Search This Blog



  청춘기록 10

Ký Sự Thanh Xuân 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(정하)‬ ‪아빠, 밥 먹자!‬‪Bố ơi, ăn cơm thôi.‬
‪[승조가 호응한다]‬‪Ừ.‬
‪[헛기침]‬ ‪[정하가 그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪(승조)‬ ‪우아, 이게 다 뭐야?‬‪Mấy món này là gì vậy?‬
‪아니, 아침부터 고기 먹어?‬‪Mấy món này là gì vậy?‬ ‪Mới sáng mà đã ăn thịt rồi à?‬
‪(정하)‬ ‪어‬‪Mới sáng mà đã ăn thịt rồi à?‬ ‪Vâng.‬
‪(승조)‬ ‪어, 원래 이렇게 먹어?‬‪Con vốn ăn như vậy sao?‬
‪아빠가 와서 이렇게 차려 준 거야?‬‪Hay là vì bố đến nên con mới nấu thế này?‬
‪씁, 둘 다?‬‪Cả hai.‬
‪빵, 백 점짜리 대답이다‬‪Chính xác. Câu trả lời 100 điểm.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[입소리를 딱 낸다]‬‪Chính xác. Câu trả lời 100 điểm.‬
‪[승조의 웃음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(승조)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪먹자‬‪Ăn thôi.‬
‪잠깐만‬‪Đợi con lát nhé.‬
‪- 어‬ ‪- (혜준) 너무 일찍 전화했나?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh gọi sớm quá hả?‬
‪- (정하) 아빠랑 밥 먹고 있었어‬ ‪- (혜준) 아버님 오셨어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh gọi sớm quá hả?‬ ‪Em đang ăn cơm với bố.‬ ‪- Bác trai đến chơi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정하)‬ ‪응‬‪- Bác trai đến chơi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 그래서 문자 확인 안 했구나?‬‪Nên em mới không đọc tin nhắn nhỉ.‬
‪무슨 일 있는 줄 알았다‬‪Anh cứ sợ có chuyện gì.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪걱정했어?‬‪- Lo lắm sao?‬ ‪- Giờ thì được rồi.‬
‪이제 됐어‬‪- Lo lắm sao?‬ ‪- Giờ thì được rồi.‬
‪밥 잘 먹고 일 잘해‬‪Ăn cơm ngon rồi chăm làm vào nhé.‬
‪알았어, 너도‬‪Em biết rồi. Anh cũng thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪남자 친구 생겼냐?‬‪Con có bạn trai rồi hả?‬
‪어‬ ‪[승조의 헛기침]‬‪Vâng.‬
‪많은 걸 물어보고 싶지만‬‪Bố muốn hỏi nhiều lắm,‬
‪묻지 않겠다‬‪nhưng bố sẽ không hỏi.‬
‪고마워‬‪nhưng bố sẽ không hỏi.‬ ‪Cảm ơn bố.‬
‪[젓가락을 달그락 집으며]‬ ‪때가 되면 많은 걸 알려 줄게‬‪Cảm ơn bố.‬ ‪Đến lúc thì con sẽ kể nhiều cho bố.‬
‪(승조)‬ ‪좋아‬‪Được đấy.‬
‪하, 이제‬‪Giờ bố sẽ nói lý do đến đây thật sự.‬
‪진짜 널 만나러 온 이유를 말해 줄게‬‪Giờ bố sẽ nói lý do đến đây thật sự.‬ ‪Là để gặp con.‬
‪(혜준)‬ ‪너무 긴장하지 말고‬ ‪자연스럽게 해, 할아버지‬‪Ông đừng quá căng thẳng.‬ ‪Cứ tự nhiên là được.‬
‪뭐가 고마워?‬‪Cảm ơn gì chứ?‬
‪할아버지 첫 광고 촬영인데‬ ‪당근 기억해야지‬‪Cảm ơn gì chứ?‬ ‪Lần quảng cáo đầu tiên của ông mà.‬ ‪Cháu phải nhớ chứ.‬
‪응, 오늘은 집에 갈 수 있을 거야‬‪Vâng, hôm nay cháu có thể về nhà rồi.‬
‪어, 알았어요, 잘하고 와‬‪Ừ, cháu biết rồi. Ông cũng làm tốt nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪전화번호 안 바꿨네?‬‪Anh không đổi số nhỉ?‬
‪웬일이야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(지아)‬ ‪아, 미치겠어!‬‪Ôi. Em điên mất thôi.‬
‪시험 얼마 안 남았는데‬ ‪스트레스 너무 쌓여‬‪Không còn bao lâu nữa là thi rồi.‬ ‪Áp lực chết mất.‬
‪너 잘하잖아, 잘할 거야‬‪Cô học giỏi mà.‬ ‪Sẽ làm tốt thôi.‬
‪너 어디야? 지금 밖인 거 같은데‬‪Anh đang ở đâu thế? Hình như đang ở ngoài.‬
‪(혜준)‬ ‪촬영 왔어‬‪Đang quay phim.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나 지금 어디든 가고 싶어‬‪Giờ em đang muốn đi đâu đó.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪너 무대 설 때마다 따라다녔었는데‬‪Ngày xưa anh đi diễn, em đều đi theo.‬ ‪Nhớ không?‬
‪기억나?‬‪Ngày xưa anh đi diễn, em đều đi theo.‬ ‪Nhớ không?‬
‪지난 일이야‬‪Chuyện qua rồi mà.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(승조)‬ ‪너 결혼할 때 주려고 모은 돈이야‬‪Đây là tiền bố để dành‬ ‪để đưa khi con kết hôn.‬
‪이거 안 받으면 아빠 엄청 삐질 거야‬‪Con mà không nhận thì bố sẽ giận thật đấy.‬
‪아빠‬‪Bố đã bắt đầu vẽ lại rồi.‬
‪다시 그림 그린다‬‪Bố đã bắt đầu vẽ lại rồi.‬
‪잘했어‬‪Thế thì tốt quá.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪사실 그린 지 몇 년 됐는데‬‪Thật ra bố vẽ lại từ mấy năm trước rồi,‬
‪너한테 쑥스러워서 얘기 못 했어‬‪nhưng xấu hổ quá nên không nói với con.‬
‪(승조)‬ ‪전시회도 열 거야‬‪Bố cũng sắp mở triển lãm.‬
‪내가 왜‬ ‪다시 그림 그리게 됐는지 알아?‬‪Con biết tại sao bố vẽ lại không?‬
‪(정하)‬ ‪하, 몰라‬‪Không biết.‬
‪너한테 보여 주려고‬‪Vì muốn cho con thấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(승조)‬ ‪아빠 끝까지 열심히 산다‬‪"Bố đã chăm chỉ sống‬ ‪đến cuối đời đấy nhé".‬
‪네 어린 시절은 망쳐 버렸지만‬‪Bố đã phá hỏng tuổi thơ của con,‬
‪삶을 소중하게‬ ‪열심히 살았던 사람으로는‬‪nhưng bố muốn con nhớ rằng‬ ‪bố là người trân trọng cuộc sống‬
‪기억되고 싶어‬‪và đã sống chăm chỉ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(이영)‬ ‪산학 협력단 멘토링 프로그램 회의니까‬‪Vì đây là hội nghị‬ ‪cho chương trình cố vấn của hiệp hội,‬
‪이게 좋겠다‬‪cái này được đấy.‬
‪그냥 무난하게 흰색 줘‬‪Đưa tôi cái sơ mi trắng cơ bản thôi.‬
‪이것도 무난해요, 스카이블루잖아‬‪Cái này cũng cơ bản mà.‬ ‪Màu xanh da trời thôi.‬
‪(이영)‬ ‪말 좀 들어요‬ ‪내 말 들어서 손해 볼 거 없어‬‪Cái này cũng cơ bản mà.‬ ‪Màu xanh da trời thôi.‬ ‪Nghe lời đi.‬ ‪Nghe lời tôi thì không thiệt đâu.‬
‪손해 보는 거 없는 거 맞아?‬‪Có đúng là thế không?‬
‪해효 어떻게 할 거야?‬‪Chuyện Hae Hyo phải làm sao?‬
‪(태경)‬ ‪이번 드라마 시작할 때 뭐라고 했어?‬‪Lúc bắt đầu phim này bà đã nói gì?‬ ‪Tôi có xem sơ.‬ ‪Toàn bị Park Do Ha dìm xuống.‬
‪잠깐 봤는데‬ ‪박도하한테 완전히 밀리더라?‬‪Tôi có xem sơ.‬ ‪Toàn bị Park Do Ha dìm xuống.‬
‪스타 된다며?‬‪Bà bảo nó sẽ thành sao.‬
‪스타가 됐는데 내가 모르는 거야?‬‪Bây giờ thành sao rồi,‬ ‪sao tôi còn chưa thấy?‬
‪야지는 놓지 말자‬‪Đừng khó khăn với tôi quá.‬
‪작가가 주인공 위주로 다 쓰는데‬ ‪그만큼 한 것도 잘한 거야‬‪Biên kịch chỉ viết kịch bản‬ ‪xoay quanh nhân vật chính thôi.‬ ‪Diễn được bao nhiêu đó cũng giỏi rồi.‬
‪[헛웃음]‬‪Diễn được bao nhiêu đó cũng giỏi rồi.‬
‪'그만큼'?‬‪"Bao nhiêu đó?"‬
‪(태경)‬ ‪그딴 소리 들으려고 지금까지 내가‬ ‪당신 방식 존중해 준 거 아니야‬‪Tôi không tôn trọng phương pháp của bà‬ ‪để nghe những lời như thế.‬
‪당신 대표작 원해효‬‪Kiệt tác Won Hae Hyo của bà‬
‪이제 중간 점검 받아야 돼‬‪cần phải kiểm tra giữa kỳ.‬
‪해나 잘 가고 있잖아‬‪Hae Na đang làm rất tốt đấy thôi.‬
‪내 방식대로 했으면 해효‬ ‪지금 미국에서 MBA 하고 있어야 돼‬‪Nếu theo phương pháp của tôi‬ ‪thì bây giờ Hae Hyo phải học MBA ở Mỹ rồi.‬
‪MBA 해서 뭐 해?‬‪Học MBA làm gì?‬
‪(이영)‬ ‪교수 할 것도 아니고‬ ‪회사 취직할 것도 아닌데‬‪Học MBA làm gì?‬ ‪Không phải làm giáo sư,‬ ‪cũng không đi làm việc công ty.‬ ‪Lăn lộn trong thực tế sẽ tốt hơn chứ.‬
‪실전에서 구르는 게 나아‬‪Lăn lộn trong thực tế sẽ tốt hơn chứ.‬
‪해효, 모델, 배우 했다는 이력만으로도‬ ‪충분히 잘 살 수 있어‬‪Lăn lộn trong thực tế sẽ tốt hơn chứ.‬ ‪Hae Hyo với kinh nghiệm làm diễn viên‬ ‪và người mẫu cũng đủ sống tốt rồi.‬
‪해효 생각은 어때?‬‪Suy nghĩ của Hae Hyo thế nào?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪얘기 좀 하자‬‪Nói chuyện chút đi.‬
‪(해효)‬ ‪나 나가야 되는데?‬‪Con phải ra ngoài rồi.‬
‪(태경)‬ ‪잠깐이면 돼‬‪Một lát thôi.‬
‪이제는 중간 결산을 좀‬ ‪해야 될 때가 된 것 같다‬ ‪[태블릿 PC 조작음]‬‪Bố nghĩ đến lúc kiểm tra giữa kỳ rồi.‬
‪[태블릿 PC 조작음]‬‪BIỂU ĐỒ THÀNH TÍCH CỦA WON HAE HYO‬
‪(태경)‬ ‪지금까지 네가 활동한‬ ‪자료 보고 분석했어‬‪DIỄN XUẤT BỊ CHỈ TRÍCH‬ ‪Bố đã xem và phân tích‬ ‪những phim con tham gia từ đó đến giờ.‬
‪[헛웃음]‬
‪아빠가 내 일에 관심 있는 줄 몰랐네‬‪Không ngờ bố cũng quan tâm con.‬
‪(태경)‬ ‪네 삶에는 관심 있어‬‪Bố có quan tâm cuộc đời con‬
‪내 삶하고 연결돼 있으니까‬‪Bố có quan tâm cuộc đời con‬ ‪vì nó liên quan đến cuộc đời của bố.‬
‪너 군대 언제 가?‬‪Khi nào con đi nghĩa vụ?‬
‪내가 이 자료 분석한 결과‬‪Theo kết quả phân tích,‬
‪넌 지금 군대 가는 게 좋겠어‬‪bố thấy giờ con nên đi nghĩa vụ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪생각하고 있어요‬‪- Con đang suy nghĩ.‬ ‪- Mừng là con còn biết suy nghĩ.‬
‪네가 생각이라는 걸 한다니까 다행이다‬‪- Con đang suy nghĩ.‬ ‪- Mừng là con còn biết suy nghĩ.‬
‪아빠‬‪- Bố à.‬ ‪- Niềm tin với con thấp như vậy đấy.‬
‪그만큼 너에 대한 신뢰가 바닥이야‬‪- Bố à.‬ ‪- Niềm tin với con thấp như vậy đấy.‬
‪(태경)‬ ‪엄마 아바타야?‬‪Lấy mẹ làm ảnh đại diện à?‬
‪말로는 독립적이다 하면서‬ ‪엄마 가이드라인대로 따라가고 있잖아‬‪Mở miệng là nói mình tự lập,‬ ‪hành động thì toàn làm theo lời mẹ.‬
‪(해효)‬ ‪그건 엄마랑 싸우고 싶지 않아서‬ ‪그런 거야‬‪Vì con không muốn cãi nhau với mẹ.‬
‪내가 할 일은 다 하고 있다고‬‪Vì con không muốn cãi nhau với mẹ.‬ ‪Con đã tự làm hết việc.‬
‪스타가 되고 싶은 거야?‬ ‪배우가 되고 싶은 거야?‬‪Con muốn thành ngôi sao‬ ‪hay muốn làm diễn viên?‬
‪배우요‬‪- Diễn viên ạ.‬ ‪- Vậy sao lại diễn ‎Truy bắt‎?‬
‪근데 왜 '잡아라'에 출연했어?‬‪- Diễn viên ạ.‬ ‪- Vậy sao lại diễn ‎Truy bắt‎?‬
‪(태경)‬ ‪박도하 받쳐 주는 역이잖아‬‪Vai đó làm nền cho Park Do Ha mà.‬
‪너 말하고 행동하고 따로 노는 애구나‬‪Con đúng là nói một đằng, làm một nẻo.‬
‪어쩌다 이렇게 됐어?‬‪Rốt cuộc sao lại thế?‬
‪엄마랑 너랑 하는 대로 놔뒀어‬‪Bố đã cho con và mẹ con làm theo ý muốn.‬
‪이제는 두 사람이 선택한 게‬ ‪옳았다는 성과‬‪Bây giờ hai người phải cho bố thấy‬ ‪thành tựu chứng tỏ‬
‪보여 줘야 돼‬‪đó là lựa chọn đúng.‬
‪아니면 접어‬‪Không thì từ bỏ đi.‬
‪[한숨]‬
‪성과?‬‪"Thành tựu?"‬
‪하, 중간 점검?‬‪"Kiểm tra giữa kỳ?"‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪웃기고 있어‬‪"Kiểm tra giữa kỳ?"‬ ‪Nực cười thật đấy.‬
‪항상 과정에는 없고‬ ‪결과만 따 먹으려고 하지?‬‪Nực cười thật đấy.‬ ‪Lúc nào cũng chỉ muốn xen vào,‬ ‪đánh giá kết quả rồi nhận công.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(해효)‬ ‪엄마, 왜?‬‪Mẹ à, sao thế?‬
‪아빠 말이 아주 틀린 거 아니야‬ ‪엄마가 뭐라 그랬어?‬‪Lời bố con cũng không hẳn là sai.‬ ‪Mẹ đã nói gì chứ?‬
‪'잡아라' 대본 보고‬ ‪처음에 별로라고 했잖아‬‪Lúc đọc kịch bản ‎Truy bắt‎,‬ ‪mẹ nói nó không hay mà.‬
‪하, 이제 와서 그거 따져서 뭐 해?‬‪Lúc đọc kịch bản ‎Truy bắt‎,‬ ‪mẹ nói nó không hay mà.‬ ‪Giờ mẹ nói thế để làm gì?‬ ‪Nói để sau này không tái phạm nữa.‬
‪(이영)‬ ‪따져야지 다음에는 이런 선택 안 하지‬‪Nói để sau này không tái phạm nữa.‬
‪아, 너무 속상해‬‪Thật là. Buồn quá đi.‬
‪(해효)‬ ‪엄마가 나보다 속상해?‬‪Mẹ buồn nhiều như con sao?‬
‪[이영의 한숨]‬
‪(이영)‬ ‪난 네가 좀 더 공격적이었으면 좋겠어‬‪Mẹ muốn con phải biết công kích hơn.‬
‪너무 나이브해‬‪Con quá ngây thơ.‬
‪환경이 좋아서 그런가‬ ‪근성이 없는 거 같아‬‪Con quá ngây thơ.‬ ‪Sống thoải mái quá nên vậy à?‬ ‪Chẳng có ý chí chiến đấu gì.‬
‪혜준이 너한테 자극 안 돼?‬‪Hye Jun không làm con thấy‬ ‪muốn phấn đấu hơn à?‬
‪물론 지금 걔가‬ ‪대단한 거 아니라는 거 알아‬‪Dĩ nhiên bây giờ‬ ‪nó cũng chưa phải ghê gớm gì.‬
‪근데 추세라는 게 있잖아‬‪Nhưng có thứ gọi là "đà tiến lên" mà.‬
‪뭔가 올라가는 추세 같잖아‬‪Và nó đang có đà nổi lên rồi.‬
‪난? 내려가는 추세야?‬‪Còn con? Con đang xuống dốc à?‬
‪넌 정체되어 있어‬ ‪그래프가 쭉 일직선 같다고‬‪Không. Con đang đứng yên.‬ ‪Biểu đồ một đường thẳng.‬
‪엄마가 날 위해서‬ ‪날 지지해 준다고 생각했어‬‪Con còn tưởng mẹ sẽ vì con mà ủng hộ con.‬
‪널 지지해 줬을 때 뭐라고 했어?‬‪Lúc mẹ ủng hộ con, con đã nói gì?‬
‪엄마한테 떨어지라고 했잖아‬ ‪네가 모든 걸 다 알아서 할 수 있다고‬‪Con bảo mẹ đừng xen vào.‬ ‪Con bảo con tự làm được hết.‬
‪내가 다 알아서 했어‬‪Và con đã tự làm hết rồi.‬
‪과연 그럴까?‬‪Con thật sự nghĩ vậy à?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(해효)‬ ‪'잡아라'가 생각보다 안된 거 맞지만‬ ‪다음에 주인공 가면 돼‬‪Có thể ‎Truy bắt‎ không tốt như dự kiến,‬ ‪bộ sau diễn nam chính là được.‬
‪나 아직 안 끝났어‬‪Vẫn chưa kết thúc.‬
‪아빠에 엄마까지 너무 심한 거 아니야?‬‪Hết bố rồi đến mẹ.‬ ‪Không phải là quá đáng lắm à?‬
‪(이영)‬ ‪아빠나 엄마는 아는 거야‬‪Vì cả bố lẫn mẹ đều biết rằng‬
‪지금 너한테 엄청 중요한 시기라는 걸‬‪đây là giai đoạn‬ ‪vô cùng quan trọng của con.‬
‪결정해야 돼‬‪Phải quyết định ngay đi.‬ ‪Nhập ngũ luôn hay hoãn lại?‬
‪군대 지금 갈 건지 더 미룰 건지‬‪Phải quyết định ngay đi.‬ ‪Nhập ngũ luôn hay hoãn lại?‬
‪미룰 거야‬‪Con sẽ hoãn.‬
‪나도 뭔가 승부 보기 전까지는 못 가‬‪Trước khi thấy thành bại, con sẽ không đi.‬
‪(정하)‬ ‪저, 원장님‬‪Giám đốc ơi.‬
‪드릴 말씀이 있는데요‬‪Tôi có chuyện muốn thưa với cô.‬
‪(원장)‬ ‪음…‬
‪나갈 거라는 얘기는 들었어‬‪Tôi nghe nói cô sẽ nghỉ.‬
‪좀 섭섭했어, 잘해 줬다고 생각했는데‬‪Tôi có hơi buồn đấy.‬ ‪Tôi nghĩ mình đã đối tốt với cô.‬
‪잘해 주셨어요‬‪Cô đã rất tốt với tôi.‬
‪아껴 주셔서 감사합니다‬‪Cô đã rất tốt với tôi.‬ ‪Cảm ơn vì đã yêu quý tôi.‬
‪원해효 씨나 사혜준 씨는‬ ‪안정하 씨 따라 나가나?‬‪Cậu Won Hae Hyo và cậu Sa Hye Jun‬ ‪cũng sẽ theo cô An Jeong Ha à?‬
‪잘 모르겠어요‬‪Tôi không biết nữa ạ.‬
‪나간다는 사람 안 잡아‬‪Tôi sẽ không giữ cô lại.‬
‪(원장)‬ ‪당분간은 후임자는 안 구할 거야‬‪Thời gian này, tôi sẽ không tìm người‬ ‪thay thế. Thu xếp xong thì cho tôi biết.‬
‪정리되는 대로 알려 줘‬‪Thời gian này, tôi sẽ không tìm người‬ ‪thay thế. Thu xếp xong thì cho tôi biết.‬
‪(정하)‬ ‪저 개점 전에 진주 쌤하고‬ ‪잠시 얘기하고 와도 되죠?‬‪Thời gian này, tôi sẽ không tìm người‬ ‪thay thế. Thu xếp xong thì cho tôi biết.‬ ‪Thật ra, trước khi vào giờ làm,‬ ‪tôi có thể nói chuyện với cô Jin Ju chứ?‬
‪정리에 진주 쌤이 필요해?‬‪Cô cần cô Jin Ju để thu xếp mọi chuyện à?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정하)‬ ‪드세요‬‪Mời cô ăn.‬
‪(진주)‬ ‪할 말이 뭐야?‬‪Cô muốn nói gì?‬
‪같이 뭘 먹기에는 불편한 사이 아니야?‬‪Chúng ta ngồi ăn cùng thì sẽ khó chịu mà.‬
‪네, 그래서 극복해 보려고‬ ‪먹고 있습니다‬‪Vâng. Cho nên tôi đang cố khắc phục đây.‬
‪[탄성]‬
‪[한숨]‬
‪[봉지를 부스럭거린다]‬
‪언니‬‪Chị à.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (정하) 언니라고 부를게요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Em sẽ gọi chị là chị.‬
‪저 이제 숍 그만둬요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Em sẽ gọi chị là chị.‬ ‪Em nghỉ việc rồi ạ.‬ ‪Không là cấp dưới nữa,‬ ‪em sẽ xưng hô thật thoải mái.‬
‪(정하)‬ ‪더 이상 직장 후배 아니니까‬ ‪편하게 부를게요‬‪Không là cấp dưới nữa,‬ ‪em sẽ xưng hô thật thoải mái.‬
‪(진주)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪진짜‬‪Thật là.‬
‪끝까지 마음에 안 드네‬‪Đến cuối cùng vẫn khó ưa nhỉ.‬
‪난 너하고‬ ‪언니 동생 하고 싶은 생각 없어‬‪Đến cuối cùng vẫn khó ưa nhỉ.‬ ‪Tôi không muốn có quan hệ chị em với cô.‬
‪저도 언니 마음에 안 들어요‬‪Em cũng không ưa chị,‬
‪(정하)‬ ‪그렇지만 노력은 해 보려고요‬‪nhưng em đang cố để ưa đây.‬
‪호칭을 언니로 바꾸면‬‪nhưng em đang cố để ưa đây.‬ ‪Em nghĩ nếu xưng hô thoải mái‬ ‪sẽ có ích một chút‬
‪비호감 지수가‬ ‪좀 낮아질 거 같아서 바꾸려고요‬‪Em nghĩ nếu xưng hô thoải mái‬ ‪sẽ có ích một chút‬ ‪nên mới thay đổi.‬
‪도저히 같이 못 앉아 있겠다‬‪nên mới thay đổi.‬ ‪Không chịu nổi nữa. Tôi đi đây.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(영상 속 진주)‬ ‪근데 이 와중에 좋은 게 뭔지 알아?‬‪Nhưng có một điểm hay trong chuyện này.‬ Nó cho tôi nhiều năng lượng.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪파이팅이 넘쳐‬‪Nhưng có một điểm hay trong chuyện này.‬ Nó cho tôi nhiều năng lượng. ‪Trong đầu như có bánh xe vận hành‬ nghĩ cách đá cô ra khỏi đây.
‪내쫓을 방법 찾느라‬ ‪머리가 팽팽 돌아가‬‪Trong đầu như có bánh xe vận hành‬ nghĩ cách đá cô ra khỏi đây.
‪(영상 속 정하)‬ ‪불쌍한 사람이네요, 이제 보니까‬‪Giờ tôi mới thấy cô thật đáng thương.‬
‪(영상 속 진주)‬ ‪이게 진짜!‬‪Cô thật là!‬
‪[영상 속 진주의 거친 숨소리]‬‪Cô thật là!‬
‪지금 협박해?‬ ‪[영상 속 정하가 말한다]‬‪- Uy hiếp tôi à?‬ ‪- Giờ tôi hiểu cô là…‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪세 가지 옵션이 있어요‬‪Có ba lựa chọn.‬ ‪Tùy chị mà em sẽ đưa ra quyết định.‬
‪(정하)‬ ‪뭘 선택할지는 언니가 결정해요‬‪Có ba lựa chọn.‬ ‪Tùy chị mà em sẽ đưa ra quyết định.‬
‪첫째, 내가 사람들한테‬ ‪이 동영상을 보낸다‬‪Có ba lựa chọn.‬ ‪Tùy chị mà em sẽ đưa ra quyết định.‬ ‪Thứ nhất, em gửi video này cho mọi người.‬
‪둘째, 사람들을 모아 이 동영상을 튼다‬‪Thứ nhất, em gửi video này cho mọi người.‬ ‪Thứ hai, gọi mọi người lại‬ ‪rồi bật lên cho họ xem.‬
‪셋째, 언니가 나한테 사과한다‬‪Thứ ba, chị xin lỗi em.‬
‪사과하면 이 영상은 지울게요‬‪Thứ ba, chị xin lỗi em.‬ ‪Chị xin lỗi thì em sẽ xóa ngay.‬
‪그걸 어떻게 믿어?‬‪Chị xin lỗi thì em sẽ xóa ngay.‬ ‪Sao tôi tin cô được?‬
‪(정하)‬ ‪그러니까요, 그걸 어떻게 믿어요?‬‪Sao tôi tin cô được?‬ ‪Đúng vậy nhỉ? Làm sao tin được nhỉ?‬
‪사과한 다음에‬ ‪나중에 딴소리할 수도 있는데‬‪Chị xin lỗi,‬ ‪rồi em lật lọng cũng vậy thôi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪DO HA‬
‪에이 요, 도하!‬‪Ừ, Do Ha.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪기분 좋은 일 있냐?‬‪Có chuyện gì vui à?‬
‪(해효)‬ ‪아니‬‪Có chuyện gì vui à?‬ ‪Không. Vì có chuyện buồn‬ ‪nên đang cố làm mình vui vẻ.‬
‪기분 너무 나빠서‬ ‪자체 띄우기 들어갔어‬‪Không. Vì có chuyện buồn‬ ‪nên đang cố làm mình vui vẻ.‬
‪엄마 아빠한테 잔소리 엄청 들었어‬‪Mới nghe bố mẹ cằn nhằn xong.‬
‪하, 잔소리 듣고 싶다, 난‬‪Tôi thì muốn được nghe đấy.‬
‪이제 아무도 나한테 잔소리 못 해‬‪Giờ đâu còn ai cằn nhằn với tôi nữa.‬
‪뭐 했냐?‬‪Giờ đâu còn ai cằn nhằn với tôi nữa.‬ ‪- Đang làm gì thế?‬ ‪- Tập Pilates.‬
‪필라테스, 넌 어디냐?‬‪- Đang làm gì thế?‬ ‪- Tập Pilates.‬ ‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Vẫn ở London.‬
‪(도하)‬ ‪아직 런던, 내 SNS 안 봤어?‬‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Vẫn ở London.‬ ‪Chưa đọc bài trên SNS à?‬
‪손흥민 경기 직관 간 거 올렸어‬‪Tôi đi xem Son Heung Min đấu,‬ có chụp ảnh đăng lên mà.
‪아직 확인 안 했어‬‪Tôi đi xem Son Heung Min đấu,‬ có chụp ảnh đăng lên mà. ‪Vẫn chưa xem.‬
‪(도하)‬ ‪아, 너 SNS 팔로워 수‬ ‪100만 가까이 되더라?‬‪Đúng rồi. Trên SNS‬ ‪cậu có gần một triệu lượt theo dõi nhỉ.‬
‪왜 이렇게 높냐? 이상해‬‪Sao nhiều vậy? Lạ thật đấy.‬
‪(도하)‬ ‪네가 뭘 했다고 이렇게 많지?‬‪Cậu làm gì mà nhiều thế?‬
‪말 참 이쁘게 한다, 너‬‪Nói chuyện dễ nghe thật đấy nhỉ.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 말을 이쁘게 하지‬ ‪너 이제 날 잘 아는구나‬‪Tôi nói chuyện dễ nghe mà.‬ ‪Giờ cậu hiểu tôi rồi đấy.‬ ‪Tập xong thì làm gì?‬
‪필라테스 끝나고 뭐 할 거냐?‬‪Giờ cậu hiểu tôi rồi đấy.‬ ‪Tập xong thì làm gì?‬
‪- 숍 가야 돼‬ ‪- (도하) 너 아직 그 숍 다니냐?‬‪Đi làm tóc.‬ ‪Vẫn đến chỗ đó à?‬
‪옮기라니까, 우리 숍으로‬‪Đã bảo đổi chỗ đi, tới chỗ tôi hay làm ấy.‬
‪(해효)‬ ‪싫어‬‪Đã bảo đổi chỗ đi, tới chỗ tôi hay làm ấy.‬ ‪Không thích. Cậu có thói quen‬ ‪ép người khác theo ý mình đấy.‬
‪넌 네가 좋으면‬ ‪강요하는 버릇이 있더라‬‪Không thích. Cậu có thói quen‬ ‪ép người khác theo ý mình đấy.‬
‪그건 그래‬‪Vậy thì thôi.‬
‪너 정하 좋아하냐?‬‪Cậu thích Jeong Ha à? Nên mới không đổi?‬
‪(도하)‬ ‪그래서 못 옮기냐?‬‪Cậu thích Jeong Ha à? Nên mới không đổi?‬
‪내가 전에 메이크업 사귀었던‬ ‪경험으로 말해 주자면…‬‪Theo kinh nghiệm của người từng quen‬ với chuyên viên trang điểm như tôi…
‪말 많네, 너 친구 없냐?‬‪Nói nhiều thật.‬ ‪- Cậu không có bạn à?‬ ‪- Không có.‬
‪없어, 쯧‬‪- Cậu không có bạn à?‬ ‪- Không có.‬
‪아, 혜준이 드라마 시작하지?‬‪À, Hye Jun chuẩn bị quay phim mới rồi nhỉ?‬
‪걔 망했으면 좋겠다‬‪Cầu cho thất bại thảm hại.‬
‪선 넘지 말자‬‪Cầu cho thất bại thảm hại.‬ ‪- Đừng có quá đáng.‬ ‪- Thành thật đi mà.‬
‪(도하)‬ ‪솔직히 그렇잖아, 어?‬‪- Đừng có quá đáng.‬ ‪- Thành thật đi mà.‬
‪우리 드라마 쏘쏘했는데‬ ‪걔 대박 나면 기분 좋겠냐?‬‪Phim của chúng ta thì tệ.‬ ‪Cậu ta mà nổi thì tôi bực lắm.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪형이다, 화보 촬영 때문에‬ ‪일찍 나가야 돼‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Anh quản lý tới rồi.‬ ‪Tôi phải đi quay sớm đây.‬
‪(해효)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(태수)‬ ‪뭐 그런 걸 찍냐?‬‪Chụp mấy cái này làm gì?‬
‪요즘 나의 SNS 감성이야‬‪Phong cách bài đăng của em dạo này.‬
‪(도하)‬ ‪이런 게 더 있어 보여‬‪Thế này cũng đủ thể hiện rồi.‬
‪나 자체가 화려하니까‬ ‪소품은 수수한 걸로‬‪Bản thân em đã hoa lệ rồi,‬ ‪đồ đạc đơn giản là được.‬
‪너무 자주 올리지 마‬‪Đừng có đăng thường xuyên.‬
‪삐끗하는 거 한순간이다?‬‪Coi chừng có biến trong chớp mắt.‬
‪(장 매니저)‬ ‪이게 계속 사진을 올려 줘야‬ ‪팔로워 수가 많아지거든요, 네‬‪Thường xuyên đăng ảnh‬ ‪thì lượt theo dõi mới tăng được.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[태수의 한숨]‬
‪돈 주면 올려 주는 팔로워 수 뭐가?‬‪Chỉ cần trả tiền‬ ‪thì lượt theo dõi sẽ tăng thôi.‬
‪뭔 말이야?‬‪Anh nói gì thế?‬
‪올려 주는 업체들이 있어‬‪Có công ty làm chuyện đó mà.‬
‪입금만 하면 원하는 대로 올려 줘‬‪Cho họ tiền thì tăng bao nhiêu cũng được.‬
‪(태수)‬ ‪모델 에이전시 할 때‬ ‪내가 그거 좀 이용했지‬‪Hồi còn quản lý người mẫu,‬ ‪tôi cũng dùng tới nó.‬
‪모델들은 인지도 때문에‬ ‪될 일도 안 되는 경우가 있거든‬‪Người mẫu không được yêu thích thật‬ ‪thì vẫn thất bại như thường.‬
‪다, 다, 다 옛날얘기다, 아유‬‪Thôi, nói chuyện xưa đủ rồi.‬
‪(도하)‬ ‪해효도 해 줬어?‬‪Anh có làm cho Hae Hyo không?‬
‪야, 씨, 해효는 어나더 월드였지‬ ‪내 소관 아니었어‬‪Này, Hae Hyo là thế giới khác rồi.‬ ‪Tôi không quản mạng xã hội của cậu ấy.‬
‪[촬영장이 분주하다]‬
‪(혜준)‬ ‪감독님‬‪Đạo diễn,‬ ‪sau khi Yi Geon bị đuổi ra khỏi cung,‬
‪이건이 궁에서 쫓겨날 때‬ ‪시간이 튀잖아요, 5년이나‬‪Đạo diễn,‬ ‪sau khi Yi Geon bị đuổi ra khỏi cung,‬ ‪thời gian sẽ nhảy đến năm năm.‬
‪뭔가 달라진 분위기를‬ ‪내야 될 거 같은데‬‪Tôi thấy tạo bầu không khí khác‬ ‪sẽ tốt hơn.‬
‪(감독)‬ ‪이게 사극이라‬ ‪확실하게 차이 내기가 어렵기는 해‬‪Vì là phim cổ trang,‬ ‪tạo ra khác biệt rõ ràng là rất khó.‬
‪(제작진)‬ ‪[힘주며]‬ ‪감독님, 팥빙수 드세요‬‪Đạo diễn, ăn đá bào đi ạ.‬
‪(감독)‬ ‪뭐야?‬‪Đạo diễn, ăn đá bào đi ạ.‬ ‪- Ai mua?‬ ‪- Hình như là bạn gái của anh Hye Jun.‬
‪(제작진)‬ ‪혜준 씨 여자 친구인 거 같은데요?‬ ‪완전 예뻐요‬‪- Ai mua?‬ ‪- Hình như là bạn gái của anh Hye Jun.‬ ‪Chị ấy xinh lắm ạ.‬
‪[제작진의 웃음]‬ ‪네?‬‪Chị ấy xinh lắm ạ.‬ ‪Sao cơ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪[감독의 탄성]‬ ‪(제작진)‬ ‪어? 저기 오신다‬‪Đến rồi kìa.‬
‪(혜준)‬ ‪너 뭐냐?‬‪Cô tới làm gì vậy?‬
‪(지아)‬ ‪뭐긴, 응원하러 왔잖아‬‪Còn làm gì nữa? Em đến ủng hộ anh.‬
‪감독님 맞으시죠?‬‪Anh là đạo diễn ạ?‬
‪(감독)‬ ‪예‬‪Anh là đạo diễn ạ?‬
‪(지아)‬ ‪안녕하세요, 감독님‬ ‪저 사혜준 씨 친구예요‬‪Chào đạo diễn. Tôi là bạn của Sa Hye Jun.‬
‪더운 날 촬영하기 힘드시죠?‬‪Trời nóng thế này chắc anh mệt lắm.‬
‪(감독)‬ ‪직업인데요, 뭐‬‪Công việc của tôi mà.‬
‪(지아)‬ ‪저 로스쿨 학생이에요‬‪Tôi là sinh viên trường luật.‬
‪이번 변시 붙으면 로펌 가니까‬ ‪그때 오시면 싸게 해 드릴게요‬‪Sắp tới sẽ làm ở văn phòng luật.‬ ‪Nếu anh đến, tôi sẽ tính rẻ cho.‬
‪넌 지금 그걸 인사라고 해?‬‪Chào hỏi mà như thế hả?‬
‪살면서 변호사 볼 일 있으면 어떡하냐?‬‪Sống mà gặp luật sư thì có gì hay?‬
‪(감독)‬ ‪두 사람 진짜 친구인가 보네요?‬‪Hai người đúng là bạn thật nhỉ.‬
‪설렘이라고는 1도 없네‬‪Hai người đúng là bạn thật nhỉ.‬ ‪Không thấy có rung động gì luôn.‬
‪[감독과 제작진의 웃음]‬‪Không thấy có rung động gì luôn.‬
‪[팥빙수를 탁 내려놓는다]‬
‪(지아)‬ ‪아, 좋다‬‪Ôi, thích thật đấy.‬
‪서울 벗어나니까 살 거 같아‬‪Rời khỏi Seoul thế này‬ ‪cứ như sống lại vậy.‬
‪(혜준)‬ ‪앞으로는 이런 거 하지 마‬‪Rời khỏi Seoul thế này‬ ‪cứ như sống lại vậy.‬ ‪Sau này đừng làm vậy nữa.‬
‪너랑 걷고 있는 거‬ ‪누군가한테 미안해져‬‪Tôi sẽ thấy có lỗi với ai đó‬ ‪nếu đi cùng cô.‬
‪(지아)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 유부남도 너처럼 벽 치지는 않겠다‬‪Tôi sẽ thấy có lỗi với ai đó‬ ‪nếu đi cùng cô.‬ ‪Này, người có vợ rồi‬ ‪cũng không khó khăn như anh đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 널 몰라?‬‪Tôi còn chưa hiểu cô à?‬
‪아무 일도 없었다는 듯‬ ‪쓱 밀고 들어오잖아‬‪Cứ giả vờ như không có chuyện gì‬ ‪rồi quay lại.‬
‪이런 게 너무 그리워‬‪Nhớ mấy chuyện này quá.‬
‪나에 대해 너무 잘 알고‬ ‪가시 돋친 말 막 해 주는 거‬‪Anh hiểu em quá rõ,‬ ‪và không ngại nói lời gai góc.‬
‪가시 빼내면서 쾌감 있어, 변태인가 봐‬‪và không ngại nói lời gai góc.‬ ‪Gai góc, nhưng em thích.‬ ‪Em biến thái thật.‬
‪그걸 잊지 못하겠어‬‪Em không quên được đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪그런 남자 만날 수 있을 거야‬‪Cô sẽ gặp được người như thế thôi.‬
‪(지아)‬ ‪나 예전의 정지아 아니야‬‪Em không còn là Jung Ji A‬ ‪của ngày xưa nữa.‬
‪부모님한테도 내 목소리 낼 수 있어‬‪Em có thể đáp trả lại bố mẹ rồi.‬
‪로펌 가면 경제적 독립도 할 수 있고‬‪Em có thể đáp trả lại bố mẹ rồi.‬ ‪Làm ở công ty luật‬ ‪thì sẽ độc lập về kinh tế.‬
‪나도 널 만날 때 사혜준 아니야‬‪Tôi cũng không còn là‬ ‪Sa Hye Jun trước kia.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[쓴웃음]‬
‪(지아)‬ ‪알았어‬‪Biết rồi. Em cũng biết‬ ‪mình đang đeo bám anh.‬
‪추잡스럽다, 내가 봐도‬‪Biết rồi. Em cũng biết‬ ‪mình đang đeo bám anh.‬
‪친구로 지내‬‪Biết rồi. Em cũng biết‬ ‪mình đang đeo bám anh.‬ ‪- Làm bạn đi.‬ ‪- Làm nổi không?‬
‪할 수 있겠어?‬‪- Làm bạn đi.‬ ‪- Làm nổi không?‬
‪내가 왜 할 수 없을 거라고 생각해?‬‪Sao anh nghĩ em không làm nổi?‬
‪우리가 왜 헤어졌니?‬‪Sao chúng ta lại chia tay?‬ ‪Cả hai lần đều là em đá anh đấy.‬
‪두 번 다 내가 찼다는 거 잊지 마‬‪Sao chúng ta lại chia tay?‬ ‪Cả hai lần đều là em đá anh đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪이거 봐‬‪Xem cô đi.‬
‪자존심 상하니까‬ ‪금방 태세 전환해서 상대를 물어뜯잖아‬‪Tổn thương tự trọng‬ ‪thì quay qua cắn đối phương ngay.‬
‪감정 기복 심한 것 좀 고쳐‬‪Đi mà sửa cái tâm tính thất thường đó.‬
‪(지아)‬ ‪나에 대해 아는 거 말하지 마‬ ‪설레니까‬‪Hiểu thôi, đừng nói ra.‬ ‪Em sẽ rung động đấy.‬
‪난 너랑 친구 못 해‬‪Tôi không thể làm bạn với cô.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(민재)‬ ‪서울 도착하려면‬ ‪세 시간 정도 있어야 돼, 눈 좀 붙여‬‪Ba tiếng nữa mới đến Seoul.‬ ‪Chợp mắt chút đi.‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪[메시지 수신음]‬
‪아, 누구니?‬ ‪눈 좀 붙이게 하려고 했더니‬‪Ai vậy chứ? Chị đã định để em ngủ một lát.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Ai vậy chứ? Chị đã định để em ngủ một lát.‬
‪내가 붙이게 한다고 붙이니?‬‪Bảo em ngủ thì em ngủ được chắc?‬
‪(민재)‬ ‪계속 촬영하는데 힘들잖아‬‪Bảo em ngủ thì em ngủ được chắc?‬ ‪Em cũng mệt vì phải quay liên tục mà.‬
‪내가 널 안 위하면 누가 위해?‬‪Chị không nghĩ cho em thì nghĩ cho ai?‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(정하)‬‪Khi nào anh về Seoul?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬ ‪지금 올라가‬‪Đang trên đường về.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪JEONG HA‬
‪어, 정하야‬‪Ừ, Jeong Ha à.‬
‪아까 아빠 있어서 전화 그렇게 끊어서‬‪Lúc nãy vì có bố nên em đã cúp máy.‬
‪- 아버님은 내려가셨어?‬ ‪- (정하) 어‬‪Lúc nãy vì có bố nên em đã cúp máy.‬ ‪- Bác ấy về rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 목소리 들으니까 보고 싶다‬‪Ôi, đột nhiên nghe giọng anh‬ ‪nên muốn gặp quá.‬
‪보면 되지, 그럼‬ ‪[정하의 옅은 웃음]‬‪Vậy thì gặp là được.‬
‪아직 퇴근하려면 멀었어‬‪Còn lâu em mới tan làm.‬
‪그리고 어디서 만나?‬ ‪너 이제 알아보는 사람들 많잖아‬‪Phải gặp ở đâu nhỉ?‬ ‪Giờ có nhiều người biết anh rồi.‬
‪너희 집으로 갈게‬‪Anh sẽ đến nhà em.‬
‪아, 그런 방법이 있었구나‬‪À, vẫn còn cách đó nhỉ.‬
‪내가 집 비밀번호 알려 줄게‬ ‪조신하게 기다리고 있어‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Em sẽ cho anh biết mật mã.‬ ‪Thận trọng chờ em về nhé.‬
‪(수빈)‬ ‪언니, 해효 오빠 왔어‬‪Chị ơi, anh Hae Hyo đến rồi.‬
‪알았어‬‪Chị biết rồi.‬
‪나 가야 돼‬‪Em phải đi rồi.‬
‪고객님 오셨어, 원해효‬‪Khách hàng đến rồi. Won Hae Hyo.‬
‪- (혜준) 응‬ ‪- (정하) 응‬‪Khách hàng đến rồi. Won Hae Hyo.‬ ‪Ừ.‬ ‪Ừ.‬
‪[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪- 정하 집 앞까지는 안 간다‬ ‪- (혜준) 어‬‪Chị không chạy đến tận cửa đâu.‬ ‪Ừ.‬
‪밖에서 둘이 껴안고‬ ‪뭐, 이런 사진만 찍히지 마‬‪Đừng để bị chụp ảnh ôm ấp nhau đấy.‬
‪누나‬‪Đừng để bị chụp ảnh ôm ấp nhau đấy.‬ ‪- Chị à.‬ ‪- Lấy tư cách Lee Min Jae,‬
‪짬뽕엔터테인먼트 이민재 대표로서‬ ‪말씀드리는 겁니다‬‪- Chị à.‬ ‪- Lấy tư cách Lee Min Jae,‬ ‪giám đốc JJamppong Entertainment,‬ ‪chị dặn em đấy.‬
‪(민재)‬ ‪스캔들 노, 노‬‪Bây giờ tai mắt nhiều lắm,‬ ‪đừng để lên báo lá cải.‬
‪너 이제 보는 눈 많아‬‪Bây giờ tai mắt nhiều lắm,‬ ‪đừng để lên báo lá cải.‬
‪아직 그 정도는 아닌 거 같지만‬ ‪조심은 할게‬‪Chắc vẫn chưa đến nỗi đó,‬ ‪nhưng em sẽ cẩn thận.‬
‪기사 나면 정하가 힘들어지잖아‬‪- Bị chụp ảnh thì sẽ mệt cho Jeong Ha lắm.‬ ‪- Ôi, khó ưa thật.‬
‪아유, 재수 없어‬‪- Bị chụp ảnh thì sẽ mệt cho Jeong Ha lắm.‬ ‪- Ôi, khó ưa thật.‬
‪집에 가서 쉬어, 갈 때는 알아서 갈게‬‪Chị về nhà nghỉ đi. Em tự đi rồi về.‬
‪(민재)‬ ‪응‬‪Chị về nhà nghỉ đi. Em tự đi rồi về.‬ ‪Ừ.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪(정하)‬ ‪피곤해?‬‪Mệt lắm hả?‬
‪힘들어‬‪Mệt lắm.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪왜?‬‪Sao? Ăn trưa không ngon hả?‬
‪점심 메뉴가 마음에 안 들었어?‬‪Sao? Ăn trưa không ngon hả?‬
‪진지하게 받아 주면 안 돼?‬‪Không hỏi thăm thật tình được à?‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪(해효)‬ ‪아이, 그렇다고 뭘 그렇게 주눅 들어?‬‪Tôi nói thế thôi, sao lại rén?‬
‪말한 사람 민망하게‬‪Làm tôi áy náy quá.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 고객님‬‪Thưa quý khách, tôi sẽ cố gắng hết sức‬
‪제가 최선을 다해서‬‪Thưa quý khách, tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để trang điểm cho anh vừa lòng.‬
‪메이크업이 마음에 들게‬ ‪해 드리겠습니다‬‪để trang điểm cho anh vừa lòng.‬
‪[정하가 화장품을 달그락거린다]‬
‪넌 날 고객으로만 생각해?‬‪Cậu chỉ xem tôi là khách à?‬
‪[화장품을 탁 내려놓는다]‬
‪내가 뭘 해도 네가 화날 거 같아‬‪Hình như tôi làm gì cũng khiến cậu giận.‬
‪(정하)‬ ‪나한테 화나는 거라면 좋겠어‬‪Mà thà là cậu giận tôi‬
‪속상한 일 있는 거 아니고‬‪còn hơn là buồn vì chuyện khác.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[정하가 화장품을 탁 내려놓는다]‬
‪좀 낫다‬‪Đỡ hơn rồi. Có chút tình cảm rồi.‬
‪애정이 좀 묻어 있었어‬‪Đỡ hơn rồi. Có chút tình cảm rồi.‬
‪(정하)‬ ‪아, 원하는 게 애정이었어?‬‪À, vậy cậu muốn tình cảm hả?‬
‪애정을 듬뿍 받은 스킨 갑니다‬‪Nước dưỡng da tràn trề tình cảm đây ạ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[정하가 화장품을 달그락거린다]‬
‪[카메라 작동음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪"아웃뉴스"‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪배우 중에 제일 친한 배우는 누구예요?‬‪Trong các diễn viên, anh thân với ai nhất?‬
‪사혜준요‬‪Sa Hye Jun.‬
‪[당황한 신음]‬
‪(수만)‬ ‪단 1초의 망설임 없는 대답이네요?‬‪Anh trả lời không hề do dự nhỉ?‬
‪박도하 씨가 섭섭하지 않을까요?‬‪Anh Park Do Ha sẽ không buồn chứ?‬
‪도하 씨 인터뷰할 때‬ ‪제일 친한 친구로 해효 씨 뽑았거든요‬‪Anh Park Do Ha sẽ không buồn chứ?‬ ‪Lúc được phỏng vấn,‬ ‪anh ấy chọn anh là bạn thân nhất đấy.‬
‪아…‬
‪혜준이는 자타공인 베스트 프렌드예요‬ ‪초등학교 때부터‬‪Hye Jun mới là bạn thân nhất của tôi.‬ ‪Từ hồi tiểu học rồi.‬
‪성장 배경이 비슷하니까‬ ‪취미도 비슷하고‬‪Hoàn cảnh giống nhau‬ ‪nên sở thích cũng giống?‬
‪그렇지는 않아요‬‪Không phải.‬
‪혜준이는 가정 형편이‬ ‪어려운 편이거든요‬‪Gia cảnh của Hye Jun không sung túc.‬
‪(해효)‬ ‪근데‬‪Nhưng cô không có gì để hỏi về tôi à?‬
‪저에 대한 질문은 없어요?‬‪Nhưng cô không có gì để hỏi về tôi à?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아, 저 사실 어머니하고 잘 알아요‬‪Thật ra tôi có thân với mẹ anh.‬
‪(수만)‬ ‪해효 씨 얘기 많이 들었어요‬‪Cho nên đã nghe nhiều về anh.‬
‪아…‬‪Ra thế.‬
‪(수만)‬ ‪기사 잘 써 줄게요‬‪Tôi sẽ viết tốt về anh.‬
‪사진 좀 더 찍어요‬‪Chụp thêm một ít ảnh đi.‬
‪그, 우리 옥상 괜찮지 않아요?‬‪Chụp thêm một ít ảnh đi.‬ ‪Chụp trên sân thượng sẽ đẹp nhỉ?‬
‪야외 사진 좀 있었으면 좋겠어요‬‪Tôi muốn có ảnh chụp ngoại cảnh.‬
‪[한숨]‬
‪- 다 끝난 거 같은데요?‬ ‪- (양 매니저) 네‬‪Hình như xong xuôi rồi.‬
‪(양 매니저)‬ ‪수고했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬‪Anh mở tủ lạnh được chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[직원들의 피곤한 신음]‬‪MÁY CHUẨN BỊ TẮT‬
‪[컴퓨터 알림음]‬ ‪(차장)‬ ‪어유, 수고하셨습니다!‬‪MÁY CHUẨN BỊ TẮT‬ ‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(경준)‬ ‪예, 수고하셨습니다‬ ‪[직원들이 저마다 인사한다]‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪네, 수고했어요‬‪- Vất vả nhiều rồi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(차장)‬ ‪수고했어요‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪- (경준) 네, 수고하셨습니다‬ ‪- (차장) 자, 이제 퇴근합시다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Về nhà thôi.‬
‪동생 사인 언제 줄 거야?‬‪Bao giờ mới có chữ ký của em cậu?‬
‪(차장)‬ ‪하, 내가 이렇게‬ ‪직접적으로 물어봐야 되나?‬‪Bao giờ mới có chữ ký của em cậu?‬ ‪Phải để tôi đến đòi cậu sao?‬
‪나 정말 참다 참다가 물어보는 거야‬‪Tôi nhịn lắm rồi mới phải nhắc.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 걔가 요즘 바빠서 저도 잘 못 봐요‬‪Dạo này nó bận quá nên tôi không gặp được.‬
‪(직원1)‬ ‪좋겠어요, 사 주임님‬‪Trợ lý Sa thích nhé.‬ ‪Em trai anh quay nhiều quảng cáo lắm.‬
‪아, 광고 엄청 찍던데?‬‪Trợ lý Sa thích nhé.‬ ‪Em trai anh quay nhiều quảng cáo lắm.‬
‪TV만 틀면 나와요‬ ‪저, 극장 가도 나오고‬‪Mở TV lên là thấy.‬ ‪Ra rạp cũng thấy trên phim.‬
‪(경준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 거, 그게 저랑 무슨 상관이에요?‬‪Thật là, vậy thì có liên quan gì đến tôi?‬
‪(직원2)‬ ‪아, 왜 상관없어요?‬‪Sao lại không liên quan? Anh em mà.‬
‪형이잖아요, 그것도 하나밖에 없는 형‬‪Sao lại không liên quan? Anh em mà.‬ ‪- Lại còn là anh trai duy nhất.‬ ‪- Thật là.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪- Lại còn là anh trai duy nhất.‬ ‪- Thật là.‬
‪(차장)‬ ‪형이어도 끗발은 없어‬‪Là anh nhưng chẳng được tích sự gì.‬ ‪Một chữ ký cũng không xin được.‬
‪사인 하나도 못 받아 주는데, 뭐‬‪Là anh nhưng chẳng được tích sự gì.‬ ‪Một chữ ký cũng không xin được.‬
‪아이, 차장님, 받아다 드릴게요‬‪Phó giám đốc, tôi sẽ xin cho cô mà.‬
‪받아다 줘도‬ ‪이미 상한 내 마음은 어떡할 거야?‬‪Dù có xin cho tôi đi nữa,‬ ‪trái tim tổn thương này phải làm sao?‬
‪- 아, 밥 살게요‬ ‪- (직원2) 감사합니다‬‪- Tôi đãi ăn.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬
‪(직원2)‬ ‪아, 요 앞에‬ ‪새로 생긴 해물탕집이 있는데‬‪Trước công ty‬ ‪có một quán lẩu hải sản mới mở.‬
‪거기 가죠, 우리‬‪Trước công ty‬ ‪có một quán lẩu hải sản mới mở.‬ ‪- Chúng ta đến đó đi.‬ ‪- Cũng được.‬
‪(차장)‬ ‪쯧, 그러자, 그럼‬‪- Chúng ta đến đó đi.‬ ‪- Cũng được.‬
‪(직원2)‬ ‪네!‬‪Vâng!‬
‪[직원2의 옅은 웃음]‬‪Vâng!‬
‪뭐야, '우리'?‬‪Cái gì? "Chúng ta?"‬
‪(직원1)‬ ‪아이, 저기 근데 혹시‬‪Mà này, anh có biết Charlie Jung không?‬
‪그, 찰리 정이라고 아세요?‬‪Mà này, anh có biết Charlie Jung không?‬
‪굉장히 유명한 남자 디자이너인데‬ ‪동생한테 못 들었어요?‬‪Một nhà thiết kế nam rất nổi tiếng.‬ ‪Em anh không kể gì à?‬
‪- 못 들었는데요‬ ‪- (직원1) 아, 못 들으셨구나‬‪- Không có.‬ ‪- Ra là thế.‬
‪이딴 새끼들은, 이거‬ ‪가만두면 안 되는데 말이야, 어?‬‪Không thể để yên cho bọn khốn này được.‬
‪요거 한번 봐 봐요‬‪Không thể để yên cho bọn khốn này được.‬ ‪Anh xem đi.‬
‪(직원1)‬ ‪참…‬‪Thật là.‬
‪아이, 찰리 정하고 사귀었다는 게‬ ‪이게 말이 돼요, 이게?‬‪Họ bảo em trai anh‬ ‪từng hẹn hò với Charlie Jung. Vô lý thật.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[직원1의 헛웃음]‬‪Họ bảo em trai anh‬ ‪từng hẹn hò với Charlie Jung. Vô lý thật.‬
‪(경준)‬ ‪이 새끼가 먹이네?‬‪Định khích tướng mình nhỉ.‬
‪말 안 되는 거 알면서 왜 알려 줘?‬‪Biết vô lý sao còn đưa mình xem?‬
‪(직원1)‬ ‪아, 또 이딴 것도 있어요, 이거 봐요‬‪Biết vô lý sao còn đưa mình xem?‬ ‪Còn cả cái này nữa. Nhìn này.‬
‪클럽 죽돌이라고‬ ‪그것도 성 소수자 전문 전용 클럽‬‪"Nghiện đi bar, chưa kể còn là‬ ‪bar dành cho người đồng tính".‬
‪[직원1의 헛웃음]‬‪Thật là.‬
‪[직원1이 머뭇거린다]‬
‪(경준)‬ ‪뭐 하자는 거예요?‬‪Anh định làm gì vậy?‬
‪걔 클럽 안 다녀요‬‪Em tôi không đi bar.‬
‪왜 화를 내요?‬‪- Sao lại nổi giận?‬ ‪- Anh cho tôi xem để làm gì?‬
‪지금 이딴 거 보여 주는‬ ‪의도가 뭡니까?‬‪- Sao lại nổi giận?‬ ‪- Anh cho tôi xem để làm gì?‬
‪- 의도라니요?‬ ‪- (경준) 하, 의도 있잖아요‬‪- Ý anh là sao?‬ ‪- Chắc anh có lý do nhỉ.‬
‪(경준)‬ ‪위해 주는 척, 걱정해 주는 척‬‪- Ý anh là sao?‬ ‪- Chắc anh có lý do nhỉ.‬ ‪Anh tỏ ra quan tâm,‬
‪'아니 땐 굴뚝에 연기 나지 않냐'‬ ‪그러잖아요, 지금‬‪nhưng lại đang móc mỉa,‬ ‪"không có lửa làm sao có khói".‬
‪나 사 주임님 그렇게 안 봤는데‬ ‪굉장히 감정적이시다‬‪Không ngờ anh lại cảm tính như thế đấy.‬ ‪Đúng thế. Tôi sao vậy nhỉ?‬
‪그러게요, 나 왜 이러지?‬‪Đúng thế. Tôi sao vậy nhỉ?‬
‪(경준)‬ ‪제가 육군 34단 훈련소‬ ‪조교 출신이거든요?‬‪Hồi nhập ngũ,‬ ‪tôi là trợ lý huấn luyện sư đoàn.‬ ‪Biệt hiệu là Tinh Tướng, rất giỏi sinh sự.‬
‪제 별명이 깐돌이라고‬ ‪까고 까고 또 깐다고‬‪Biệt hiệu là Tinh Tướng, rất giỏi sinh sự.‬
‪근데 오해하시면 안 되는 게‬‪Biệt hiệu là Tinh Tướng, rất giỏi sinh sự.‬ ‪Đừng hiểu lầm, tôi không ưa bạo lực.‬
‪폭력을 쓴다는 게 아니라‬ ‪말로 조지는데‬‪Đừng hiểu lầm, tôi không ưa bạo lực.‬
‪왜 이번에는 주먹으로 조지고 싶지?‬‪Nhưng giờ thì tôi muốn dùng nắm đấm rồi.‬
‪저기요, 깐돌이 님‬‪Anh Tinh Tướng,‬ ‪tôi không đi ăn tối với anh nữa.‬
‪저는 저녁 같이 안 먹겠습니다‬‪Anh Tinh Tướng,‬ ‪tôi không đi ăn tối với anh nữa.‬
‪잘 생각하셨어요‬‪Suy nghĩ thấu đáo đấy.‬
‪허, 동생이 뭘 하고 다니는지‬ ‪네가 어떻게 아냐?‬‪Sao mà biết được‬ ‪em mình đi đâu làm gì chứ?‬
‪말해 줘도 지랄이야‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Có lòng báo cho, còn bị mắng.‬
‪[보글보글 소리가 난다]‬
‪(해효)‬ ‪아침부터 기분 나쁜 일로 시작하니까‬ ‪저녁까지 계속이야‬‪Sáng ra mà bực bội là sẽ bực cả ngày.‬
‪오늘 마무리는 즐겁고 싶어‬‪Tôi muốn hôm nay kết thúc vui.‬
‪매니저 오빠랑 맛있는 거 먹어‬‪Đi ăn gì thật ngon với anh quản lý đi.‬
‪(정하)‬ ‪어, 메인 디시는 단백질‬ ‪달달한 디저트까지‬‪Đi ăn gì thật ngon với anh quản lý đi.‬ ‪Ăn món chính nhiều đạm‬ ‪và tráng miệng ngọt.‬
‪그럼 풀릴 거야‬‪Như thế sẽ giải tỏa được.‬
‪(해효)‬ ‪그걸 같이 해 줄 생각은 없는 거야?‬‪Cậu không định đi cùng tôi à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪미안, 나 집에 가야 돼‬‪Xin lỗi, tôi phải về nhà.‬ ‪Nhà cậu có gì vui mà vội về thế?‬
‪(해효)‬ ‪집에 꿀이라도 발라 놨냐?‬‪Nhà cậu có gì vui mà vội về thế?‬
‪너 나한테‬ ‪고마운 거 하나 갚을 거 있잖아‬‪Cậu còn nợ tôi một lần trả ơn.‬ ‪Hôm nay trả đi.‬
‪그거 오늘 갚아‬‪Cậu còn nợ tôi một lần trả ơn.‬ ‪Hôm nay trả đi.‬ ‪Hôm nay không được mà. Cho tôi nợ đi.‬
‪아, 오늘은 진짜 안 돼, 좀 봐줘라‬‪Hôm nay không được mà. Cho tôi nợ đi.‬ ‪Đổi lại, tôi sẽ trả cậu gấp đôi.‬
‪(정하)‬ ‪대신 나중에 두 개 갚을게, 그럼 되지?‬‪Đổi lại, tôi sẽ trả cậu gấp đôi.‬ ‪Được chứ?‬
‪(해효)‬ ‪혜준이가 집에서 기다리기라도 하냐?‬‪Hye Jun đang đợi cậu ở nhà à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪현관 비밀번호도‬ ‪공유하는 사이가 된 거야?‬‪Gần gũi đến mức‬ ‪chia sẻ cả mật khẩu nhà sao?‬
‪[엘리베이터 알림음]‬‪Gần gũi đến mức‬ ‪chia sẻ cả mật khẩu nhà sao?‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(정하)‬ ‪오늘 마무리는 즐겁게 됐으면 좋겠다‬‪Chúc cậu hôm nay kết thúc vui vẻ.‬
‪네 의지로 만들어‬ ‪'웃을 수 없어도 웃는다'‬‪Chúc cậu hôm nay kết thúc vui vẻ.‬ ‪Có ý chí thì sẽ làm được.‬ ‪Không cười nổi cũng phải cười.‬
‪간다‬‪Về nhé.‬
‪나도 같이 가면 안 돼?‬ ‪나도 혜준이 보고 싶어‬‪Tôi đi chung được không?‬ ‪Tôi cũng muốn gặp Hye Jun.‬
‪[안타까운 웃음]‬
‪아, 진짜진짜 미안해‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪(정하)‬ ‪딴 데서 보기로 했으면‬ ‪같이 밥 먹으면 좋은데‬‪Nếu hẹn ở chỗ khác thì có thể cùng ăn,‬
‪집이잖아, 아직 집은…‬‪nhưng vì là nhà tôi, cho nên…‬
‪아, 됐어, 나쁜 계집애‬‪Thôi bỏ đi. Đồ xấu tính.‬
‪(정하)‬ ‪나중에 두 배로 갚을게‬‪Tôi sẽ trả lại cậu gấp đôi.‬
‪데려다줄게, 빨리 가서 만나고 싶잖아‬‪Tôi đưa cậu về.‬ ‪Cậu nóng lòng muốn gặp lắm mà.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪거의 다 했어‬‪- Gần xong rồi.‬ ‪- Cứ từ từ thôi.‬
‪천천히 해‬‪- Gần xong rồi.‬ ‪- Cứ từ từ thôi.‬
‪[해나가 피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪HAE HYO‬
‪[해나가 책장을 사락 넘긴다]‬‪HAE HYO‬
‪해, 해효인데?‬‪Là Hae Hyo.‬
‪받아‬‪Là Hae Hyo.‬ ‪Nghe đi.‬
‪어, 해효‬‪- Ừ, Hae Hyo.‬ ‪- Tớ muốn uống rượu.‬
‪(해효)‬ ‪술 마시고 싶어‬‪- Ừ, Hae Hyo.‬ ‪- Tớ muốn uống rượu.‬
‪나 아직 일 안 끝났어‬‪Tớ vẫn chưa xong việc nữa.‬
‪너까지 날 깔 거야?‬‪Đến cậu cũng bỏ tớ sao?‬
‪[진우가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪뭐가 그렇게 힘든데?‬‪- Có gì mà căng thế?‬ ‪- Không phải căng, mà là bực.‬
‪힘든 게 아니라 짜증 나‬‪- Có gì mà căng thế?‬ ‪- Không phải căng, mà là bực.‬
‪왜 자꾸 나랑 혜준이랑 비교하지?‬‪Sao tớ và Hye Jun bị so sánh mãi vậy?‬
‪뭐, 새삼스럽게‬‪Sao tớ và Hye Jun bị so sánh mãi vậy?‬ ‪Có phải chuyện gì mới đâu.‬
‪너희 맨날 비교당했어‬‪Có phải chuyện gì mới đâu.‬ ‪Ngày nào các cậu chẳng bị thế.‬
‪(진우)‬ ‪같이 모델 활동 했지, 같이 배우 하지‬‪Ngày nào các cậu chẳng bị thế.‬ ‪Cùng làm người mẫu, rồi làm diễn viên.‬
‪친하지‬‪Còn thân nhau nữa.‬
‪(해효)‬ ‪그래?‬‪Vậy à? Nhưng hồi xưa tớ không thấy bực.‬ ‪Sao giờ lại vậy?‬
‪근데 그때는 걸리는 게 없었는데‬ ‪지금은 왜 이렇게 걸리지?‬‪Vậy à? Nhưng hồi xưa tớ không thấy bực.‬ ‪Sao giờ lại vậy?‬
‪그거야 그때는 네가 잘나갔고‬ ‪지금은 혜준이가 잘나가니까‬‪Do hồi xưa cậu nổi,‬ ‪nhưng giờ Hye Jun nổi hơn.‬
‪아, 이 새끼 진짜 친구네?‬‪Thật là… Cậu đúng là hiểu tớ.‬
‪[웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪혜준이 나랑 비교돼서 힘들어했냐?‬‪Hye Jun có bực vì bị so sánh với tớ không?‬
‪(진우)‬ ‪아니‬‪Hye Jun có bực vì bị so sánh với tớ không?‬ ‪Không đâu. Cậu ấy bận kiếm tiền thôi.‬
‪걔는 돈 벌기 바빠서 그럴 틈이 없었다‬‪Không đâu. Cậu ấy bận kiếm tiền thôi.‬
‪[진우가 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[진우가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- (혜준) 왔어?‬ ‪- (정하) 어‬‪- Về rồi à.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪배고프지?‬‪Em đói rồi nhỉ? Rửa tay rồi ăn cơm.‬
‪손 씻고 와, 밥 먹자‬‪Em đói rồi nhỉ? Rửa tay rồi ăn cơm.‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪[정하의 탄성]‬
‪[혜준이 밥솥 뚜껑을 달칵 연다]‬
‪[혜준이 그릇을 달그락거린다]‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪조심해‬‪Cẩn thận nào.‬
‪(정하)‬ ‪보고 싶었어‬‪Em nhớ anh lắm.‬
‪나도, 배 안 고파?‬‪Anh cũng vậy. Em không đói à?‬
‪- 고파‬ ‪- (혜준) 씻고 와‬‪Đói chứ.‬ ‪Đi rửa tay đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪자, 먹자‬‪Nào, ăn thôi.‬
‪[정하의 웃음]‬‪Nào, ăn thôi.‬
‪고기 하나에‬‪Một miếng thịt,‬
‪고추 둘‬‪hai lát ớt,‬
‪마늘 하나‬‪một tép tỏi.‬
‪기본이면서 깔끔한 맛이야‬‪Gói đơn giản nhưng vị rất ngon.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪(정하)‬ ‪치…‬
‪자‬‪Nhìn nhé.‬
‪고기에‬‪Lấy một miếng thịt‬
‪떡을 올리고‬‪để bánh gạo lên rồi quấn bằng rong biển.‬
‪김에 싸서 요렇게‬‪để bánh gạo lên rồi quấn bằng rong biển.‬
‪음, 맛있어‬‪Ngon tuyệt.‬
‪느끼할 거 같은데‬‪- Anh nghĩ là sẽ ngấy.‬ ‪- Em thích ngấy mà.‬
‪느끼한 거 좋아해‬‪- Anh nghĩ là sẽ ngấy.‬ ‪- Em thích ngấy mà.‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪나‬‪Em sẽ nghỉ làm ở salon.‬
‪숍 관둬‬‪Em sẽ nghỉ làm ở salon.‬
‪1인 숍 할 곳 정했어‬‪Em đã quyết tự mở salon rồi.‬
‪문래동인데 요즘 핫한데 월세가 싸‬‪Salon nằm ở phường Mullae‬ ‪gần đây đang nổi, giá thuê cũng rẻ.‬
‪그리고 이 집은 팔지 않기로 했어‬‪Em cũng sẽ không bán nhà nữa.‬
‪아빠 도움 받을 거야‬‪Bố sẽ giúp em.‬
‪[젓가락을 달그락 내려놓는다]‬
‪잘했어?‬‪Em giỏi chứ?‬
‪잘했어‬‪Giỏi lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪집 안 팔기로 한 거‬‪Vì quyết định không bán nhà‬ ‪và nhờ bố giúp.‬
‪아빠 도움 받은 거‬‪Vì quyết định không bán nhà‬ ‪và nhờ bố giúp.‬
‪제일 칭찬받고 싶은 선택이야‬‪Em rất muốn được khen vì quyết định này.‬
‪(정하)‬ ‪남한테 도움 주는 건 좋아하면서‬‪Em thích giúp đỡ người khác,‬
‪왜 남의 도움은 잘 받지 못하는 걸까?‬‪nhưng lại không biết cách‬ ‪nhận sự giúp đỡ từ mọi người.‬
‪[젓가락을 쓱 집으며]‬ ‪이것도 결핍이야‬‪Đó là thiếu sót của em.‬
‪결핍이 과잉보다 낫대‬‪Thiếu vẫn tốt hơn thừa.‬
‪(혜준)‬ ‪계속 발전하고 있잖아‬‪Thiếu thì có thể cải thiện.‬
‪도움받았잖아‬‪Em đã để bố giúp mà.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Em đã để bố giúp mà.‬
‪(정하)‬ ‪네가 밥 차려 줘서 다 좋은데‬‪Anh chuẩn bị bữa tối cho em rất chu đáo.‬
‪딱 하나 마음에 안 드는 게 있네‬‪Nhưng có một điểm em không vừa ý.‬
‪[젓가락을 탁 내려놓는다]‬
‪지금 가서 사 올게‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Anh sẽ mua về ngay.‬
‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(TV 속 배우)‬ ‪오셨습니까!‬‪- Anh đến rồi ạ.‬ - Chào anh!
‪(TV 속 배우들)‬ ‪오셨습니까, 형님!‬‪- Anh đến rồi ạ.‬ - Chào anh!
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪저 옷 되게 잘 어울려‬‪Anh mặc bộ đó đẹp quá.‬
‪(혜준)‬ ‪내 거야, 저건‬‪Là đồ của anh đấy.‬ ‪Anh được nhận lúc diễn ở New York.‬
‪뉴욕 쇼 서고 받은 옷이야‬‪Là đồ của anh đấy.‬ ‪Anh được nhận lúc diễn ở New York.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 런웨이 작품치고는 너무 노말하다‬‪Nhìn quá bình thường‬ ‪so với thời trang sàn diễn.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪'개새끼야'?‬‪"Thằng khốn nạn" ư?‬
‪[정하의 탄성]‬
‪[정하의 웃음]‬
‪[혜준이 리모컨을 달그락 집는다]‬
‪(정하)‬ ‪아, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪보지 마, 쑥스러워‬‪Đừng xem. Anh ngại lắm.‬
‪[정하의 못마땅한 신음]‬
‪[정하의 기대하는 숨소리]‬ ‪으음?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪- (정하) 하, 줘‬ ‪- 아, 싫어‬‪- Trả đây.‬ ‪- Không thích.‬
‪- (정하) 아, 빨리 줘‬ ‪- (혜준) 아, 싫어!‬‪- Mau trả đây.‬ ‪- Không mà.‬
‪- (정하) 아, 나 계속 볼 거야!‬ ‪- (혜준) 보지 마라‬‪Em muốn xem tiếp.‬ ‪- Đừng xem.‬ ‪- Mau đưa đây.‬
‪(정하)‬ ‪아이, 빨리 줘!‬‪- Đừng xem.‬ ‪- Mau đưa đây.‬
‪[혜준의 웃음]‬ ‪내놔‬‪- Không.‬ ‪- Trả đây.‬ ‪- Không.‬ ‪- Đưa cho em đi.‬
‪- (정하) 빨리 줘‬ ‪- (혜준) 달리기 좀 빠른 듯?‬‪- Không.‬ ‪- Đưa cho em đi.‬ ‪Em nhanh đấy.‬
‪(정하)‬ ‪당연하지‬ ‪[혜준이 말한다]‬‪Em nhanh đấy.‬ ‪- Chứ sao.‬ ‪- Không được.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[혜준과 정하의 다급한 신음]‬‪- Chứ sao.‬ ‪- Không được.‬ ‪MẸ‬
‪(혜준과 정하)‬ ‪엄마다‬‪- Mẹ gọi.‬ ‪- Mẹ gọi.‬
‪(정하)‬ ‪어떡해?‬‪Làm sao đây?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[한숨]‬‪CON TRAI ÚT‬
‪촬영 중인가 보다‬‪Chắc nó đang quay phim.‬
‪하, 얼굴 좀 보려고 했더니‬‪Muốn nhìn mặt nó một chút thôi mà.‬
‪[영남의 피곤한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(정하)‬ ‪어머니 섭섭해하시겠다‬‪Chắc mẹ anh sẽ buồn lắm.‬ ‪Lâu rồi anh mới quay lại Seoul,‬ ‪nhưng không về nhà trước.‬
‪오랜만에 서울 올라왔는데‬ ‪집부터 안 가서‬‪Lâu rồi anh mới quay lại Seoul,‬ ‪nhưng không về nhà trước.‬
‪(혜준)‬ ‪그럴 만하다고 이해해 줄 거야‬‪Mẹ sẽ hiểu cho anh thôi.‬
‪엄마한테 네 얘기 했더니 보고 싶어 해‬‪Anh đã kể với mẹ về em,‬ ‪mẹ muốn gặp em đấy.‬
‪[정하의 당황한 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪한 번도 없어, 남자 친구 부모님 뵌 적‬‪Em chưa bao giờ gặp bố mẹ bạn trai.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪어…‬
‪넌 사귀면 가족한테‬ ‪다 보여 주는 스타일이구나?‬‪Ra thế. Hóa ra anh là kiểu khi hẹn hò,‬ ‪sẽ kể về bạn gái cho cả nhà nghe.‬
‪(혜준)‬ ‪그건 아니야‬‪Cũng không hẳn.‬
‪(정하)‬ ‪맞는다고 해도 아니라고 해도‬ ‪기분 별로다‬‪Phải hay không, em vẫn không vui lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪난 기분 좋아, 네가 질투해서‬‪Còn anh thì vui vì thấy em ghen tị.‬
‪(정하)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪치…‬
‪요즘 어때?‬‪Dạo này anh thế nào?‬
‪상상이 안 돼, 어떤 기분이야?‬‪Em không tưởng tượng ra.‬ ‪Tâm trạng anh thế nào?‬
‪(혜준)‬ ‪불안해‬‪Bất an lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪하루에 몇 번씩 내 이름 검색해 봐‬‪Anh tìm tên anh trên mạng suốt cả ngày.‬
‪(정하)‬ ‪이름 검색해서‬ ‪나오는 사람 돼서 좋겠다‬‪Tốt mà. Có thể tìm tên mình trên mạng.‬
‪(혜준)‬ ‪불안하다는 건 안 들렸어?‬‪Em không nghe anh bảo bất an à?‬
‪(정하)‬ ‪알은척 안 하고 싶어, 나도 불안하거든‬‪Em không muốn nhắc tới nó.‬ ‪Em cũng bất an mà.‬
‪하, 숍 냈다가 망하면 어떡해?‬‪Nếu mở salon rồi thất bại thì sao?‬
‪누구는 잘돼서 불안한데‬ ‪누구는 망할까 봐 불안해하잖아‬‪Anh bất an vì thành công,‬ ‪còn em bất an vì sợ thất bại.‬
‪불안에도 급이 있다‬‪Cùng là bất an nhưng cấp độ khác nhau.‬
‪사혜준은 언제나 뭐든 급이 높아‬‪Nếu là Sa Hye Jun thì mọi thứ đều cao hơn.‬
‪(혜준)‬ ‪알았어‬‪Anh biết rồi. Từ giờ‬ ‪anh sẽ suy nghĩ tích cực về mọi thứ.‬
‪지금 일어나는 모든 일을‬ ‪긍정적으로 생각할게‬‪Anh biết rồi. Từ giờ‬ ‪anh sẽ suy nghĩ tích cực về mọi thứ.‬
‪(정하)‬ ‪말귀 잘 알아들어 좋다‬‪Anh giỏi tiếp thu nên em rất thích.‬
‪내가 다시 데려다줘야 될 거 같아‬‪Chắc anh sẽ đưa em về nhà lại.‬
‪어머니 기다리시잖아‬‪Nhưng mẹ anh đang chờ mà.‬
‪주무실 거야‬‪Chắc mẹ ngủ rồi.‬
‪우리 집 식구들은‬ ‪10시만 되면 곯아떨어져‬‪Cứ đến 10:00 tối là cả nhà anh ngủ hết.‬
‪"링크"‬‪SA HYE JUN‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪SA HYE JUN‬ ‪SA HYE JUN, NGÔI SAO ĐANG LÊN‬ ‪CỦA LÀNG QUẢNG CÁO‬
‪(혜준)‬ ‪불안은 성공에 딸려 오는‬ ‪부록 같은 거다‬‪Nỗi bất an‬ ‪có lẽ là thứ song hành với thành công.‬
‪어떤 책은‬ ‪부록이 더 가치 있기도 하지만‬‪Và đôi khi,‬ thứ đi cùng thành công lại quý giá hơn.
‪[경준의 긴장한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪할아버지‬‪Ông à.‬
‪(민기)‬ ‪쉿‬‪Ông à.‬
‪(경준)‬ ‪아, 저 지금 회사 가야 된다고요‬‪Bây giờ cháu phải đi làm rồi.‬ ‪Để ông xin cho. Để lại rồi đi đi.‬
‪(민기)‬ ‪내가 받아 줄게 놓고 가‬‪Để ông xin cho. Để lại rồi đi đi.‬
‪(경준)‬ ‪아, 저 지금 받아야 된다고요, 하‬‪Thật là, phải xin trong hôm nay.‬
‪(민기)‬ ‪씁, 아, 너 때문에 깼잖아‬‪Tại cháu mà thằng bé thức đấy!‬
‪[민기의 힘주는 숨소리]‬‪Này. Cháu ngủ thêm đi nhé? Ngủ thêm đi.‬
‪더 자라, 응? 더 자‬‪Này. Cháu ngủ thêm đi nhé? Ngủ thêm đi.‬
‪[혜준의 졸린 숨소리]‬‪Này. Cháu ngủ thêm đi nhé? Ngủ thêm đi.‬
‪[혜준의 피곤한 신음]‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪야, 가‬‪Đi mau.‬
‪- (민기) 가‬ ‪- (애숙) 사혜준!‬‪- Đi.‬ ‪- Sa Hye Jun!‬
‪(경준)‬ ‪아, 진짜‬‪Đi đi mà.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준아!‬‪Hye Jun à.‬
‪일어나! 밥 먹고 자, 밥 먹고‬‪Dậy đi con. Dậy ăn sáng rồi ngủ tiếp.‬
‪(경준)‬ ‪역시 엄마, 야, 밥 먹고 자, 어?‬‪Dậy đi con. Dậy ăn sáng rồi ngủ tiếp.‬ ‪Mẹ là đỉnh nhất. Nào, dậy ăn sáng đi em.‬
‪(애숙)‬ ‪어서‬ ‪[혜준의 피곤한 숨소리]‬‪Nhanh lên.‬
‪(경준)‬ ‪어서 나와‬‪Dậy đi. Ra nhanh đấy.‬
‪[민기가 말한다]‬
‪[민기의 힘주는 신음]‬
‪(경준)‬ ‪박수연, 이름도 써‬‪Viết tên "Park Su Yeon" vào đây nữa.‬
‪너 찰리 정이라고 아냐?‬‪- Em Biết Charlie Jung chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪알지‬‪- Em Biết Charlie Jung chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪그 선생님 작품 많이 입었었어‬‪Em từng mặc đồ‬ ‪người đó thiết kế nhiều lắm.‬
‪날 많이 아껴 주셨어‬‪Người đó cũng rất quý em.‬
‪아, 아, 아낀다는 게 무슨 뜻이야?‬‪Quý em là quý làm sao?‬
‪내 재능을 알아보고‬‪Nhận ra tài năng của em,‬
‪내가 무대에 설 수 있는 기회‬ ‪많이 주셨어‬‪và cho em nhiều cơ hội‬ ‪đặt chân lên sàn diễn.‬
‪(경준)‬ ‪아, 그래?‬‪và cho em nhiều cơ hội‬ ‪đặt chân lên sàn diễn.‬ ‪Vậy à.‬
‪그럼 그건 그렇다 치고‬‪Cứ coi là thế đi.‬
‪너 클럽 다니냐?‬‪Em có đi bar không?‬
‪내가 클럽 다닐 시간이 어디 있냐!‬‪Thời gian đâu mà đi bar?‬
‪(경준)‬ ‪아이, 깜짝이야‬ ‪근데 왜 댓글에 그런 게 달리지?‬‪Giật cả mình.‬ ‪Vậy sao nhiều người bình luận vậy?‬
‪그럼 너 옛날에 다녔냐, 모델 할 때?‬‪Vậy là đi hồi làm người mẫu à?‬
‪[경준의 아파하는 신음]‬ ‪(애숙)‬ ‪그런 걸 믿어? 혜준이 몰라?‬‪Tin cái đó hả? Còn không hiểu em con sao?‬
‪(혜준)‬ ‪엄마, 한 대 더 때려‬‪Mẹ đánh tiếp đi ạ.‬
‪아, 누가 믿는대?‬‪Con có nói tin đâu.‬
‪(민기)‬ ‪다 지어내는 거야‬ ‪남 잘되는 거 배 아파서‬‪Đều là đặt điều,‬ ‪ghen ăn tức ở vì người khác thành công.‬
‪그, 형이라는 놈이‬ ‪그런 걸 믿으면 되냐?‬ ‪[애숙의 한숨]‬‪ghen ăn tức ở vì người khác thành công.‬ ‪Làm anh mà lại tin mấy thứ đó sao?‬
‪[민기의 헛기침]‬
‪(경준)‬ ‪아이, 누가 믿어요?‬‪Cháu đâu có tin.‬ ‪Chỉ vì nhìn thấy nên hơi lo lắng thôi.‬
‪난 그냥 그런 말 들어서 걱정되니까‬‪Cháu đâu có tin.‬ ‪Chỉ vì nhìn thấy nên hơi lo lắng thôi.‬
‪너 조심해라!‬‪Em cẩn thận vào đấy.‬
‪(영남)‬ ‪얘가 조심할 게 뭐 있어?‬ ‪얘가 잘못했어?‬‪Em con phải cẩn thận chuyện gì?‬ ‪Nó có làm gì sai đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아빠까지 왜 그래?‬‪Cả bố cũng thế sao?‬ ‪Đúng là không nói gì được mà.‬
‪(경준)‬ ‪무슨 말을 못 하겠네, 이제‬‪Cả bố cũng thế sao?‬ ‪Đúng là không nói gì được mà.‬
‪야, 뭐, 궁금한 거 묻지도 못하냐!‬‪Không cho con thắc mắc sao?‬
‪아, 물어서 기분 나쁜 말을 왜 물어?‬ ‪피곤한 애한테‬‪Sao lại hỏi chuyện gây khó chịu?‬ ‪Thằng bé còn đang mệt.‬
‪[한숨]‬
‪님은 갔습니다‬‪Đã qua rồi.‬
‪(경준)‬ ‪나의 시절은 갔습니다‬‪Thời của mình đã qua rồi.‬
‪이 집안의 권력 구도가‬ ‪변하고 있습니다‬‪Thế lực trong nhà đang thay đổi rồi.‬
‪- (영남) 너 회사 안 가?‬ ‪- (경준) 가!‬‪- Con không đi làm à?‬ ‪- Đi.‬
‪(경준)‬ ‪쯧, 하‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪저예요‬‪Tôi đây.‬
‪(이영)‬ ‪알아요, 웬일이야?‬‪Tôi biết rồi. Có chuyện gì?‬
‪내일 일 못 가겠어요‬‪Ngày mai tôi không đi làm được.‬
‪(애숙)‬ ‪모레 가면 안 될까요?‬ ‪아니면 주말에 가든지‬‪Ngày mai tôi không đi làm được.‬ ‪Ngày mốt hoặc cuối tuần‬ tôi đến được không?
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪혜준이 촬영 때문에‬ ‪계속 지방에 있다 집에 왔거든요‬‪Hye Jun bận quay phim ở dưới tỉnh,‬ ‪giờ mới về.‬
‪(애숙)‬ ‪애가 핼쑥해져서‬ ‪몸보신 좀 시켜 주려고요‬‪Trông nó hốc hác quá‬ ‪nên tôi muốn bồi bổ cho‬ ‪trước khi nó phải đi tiếp.‬
‪내려가기 전까지‬‪trước khi nó phải đi tiếp.‬
‪알았어요, 모레 와‬‪Được rồi. Ngày mốt hẵng đến.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 톡톡 친다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(해효)‬ ‪엄마, 해장할 거 없어?‬‪Mẹ ơi, có gì giải rượu được không?‬
‪어제 술 마셨더니 속 쓰려‬‪Hôm qua đi uống nên ruột cồn cào.‬
‪혜준이는 드라마 촬영 때문에‬ ‪엄청 바쁜가 봐‬‪Hye Jun chắc đang bận quay phim lắm.‬
‪(이영)‬ ‪넌 좋겠다, 한가해서‬‪Con thì rảnh rỗi, thích quá nhỉ?‬
‪취해서 친구 등에 업혀 들어오고‬‪Say đến mức để bạn cõng về nhà.‬
‪엄마, 아빠한테 계속 푸시받고 있어‬‪Mẹ đang bị bố con tạo áp lực đây.‬
‪엄마‬‪Mẹ à, đừng trộm đồ của con nữa.‬
‪더는 훔쳐 가지 마, 내 거‬‪Mẹ à, đừng trộm đồ của con nữa.‬
‪내가 뭘 훔쳐?‬‪Mẹ trộm cái gì?‬
‪자존감‬‪- Lòng tự tôn.‬ ‪- Thật là.‬
‪[헛웃음]‬‪- Lòng tự tôn.‬ ‪- Thật là.‬
‪더 훔쳐 가야겠다‬‪Mẹ phải trộm nhiều hơn.‬
‪(이영)‬ ‪남한테 뺏길 수 있는 자존감이라면‬ ‪엄마한테 뺏기는 게 나아‬‪Mẹ phải trộm nhiều hơn.‬ ‪Thà để mẹ trộm lòng tự tôn của con‬ ‪còn hơn để người khác lấy mất.‬
‪(진우)‬ ‪안녕히 주무셨어요, 어머니‬‪- Cô ngủ ngon chứ ạ?‬ ‪- Ừ, ngủ ngon.‬
‪(이영)‬ ‪어, 그래‬‪- Cô ngủ ngon chứ ạ?‬ ‪- Ừ, ngủ ngon.‬
‪시켜 먹어‬‪Gọi đồ về ăn đi. Cháu ăn rồi hẵng về.‬
‪밥 먹고 가‬‪Gọi đồ về ăn đi. Cháu ăn rồi hẵng về.‬
‪(진우)‬ ‪네, 어머니‬ ‪[이영의 옅은 웃음]‬‪Vâng ạ.‬
‪[진우의 피곤한 숨소리]‬
‪(해효)‬ ‪나가서 먹자‬‪Ra ngoài ăn thôi.‬
‪혜준이 온 거 같던데, 부를까?‬‪- Có vẻ Hye Jun về rồi. Gọi không?‬ ‪- Khỏi đi. Chắc cậu ấy mệt lắm.‬
‪놔둬, 엄청 피곤할 거야‬‪- Có vẻ Hye Jun về rồi. Gọi không?‬ ‪- Khỏi đi. Chắc cậu ấy mệt lắm.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[민기가 신문지를 사락 넘긴다]‬
‪(민기)‬ ‪응, 자냐?‬‪Ngủ rồi à?‬
‪(애숙)‬ ‪네, 완전 곯아떨어졌어요‬‪Ngủ rồi à?‬ ‪Vâng. Ngủ không biết trời đất gì luôn.‬
‪저렇게 피곤한데‬ ‪여자 친구 만날 체력은 있나 봐요‬‪Thằng bé mệt như vậy,‬ ‪mà vẫn còn sức gặp bạn gái.‬
‪[웃음]‬
‪그러니까 청춘이지‬‪Vậy mới là tuổi trẻ.‬
‪(민기)‬ ‪하, 부럽다‬‪- Ghen tị thật.‬ ‪- Đúng đấy ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그러게‬‪- Ghen tị thật.‬ ‪- Đúng đấy ạ.‬
‪부럽네요, 정하가, 보지는 못했지만‬‪Con ghen tị với Jeong Ha quá,‬ ‪dù chưa gặp con bé.‬
‪아버님, 뭐 드시고 싶은 거 있으세요?‬‪Bố có thèm ăn gì không ạ? Con sẽ đi chợ,‬
‪장 보러 갈 거예요‬‪Bố có thèm ăn gì không ạ? Con sẽ đi chợ,‬
‪한의원 가서 보약도 짓고‬‪rồi đi mua thuốc bổ đông y.‬
‪[웃음]‬
‪해 줄 일 많아서 너무 좋아요‬‪Làm được nhiều thứ cho thằng bé,‬ ‪con thích lắm.‬
‪[민기의 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(배달원)‬ ‪어, 안녕하세요, 배달요‬‪Xin chào. Tôi đến giao hàng.‬
‪(스태프)‬ ‪어, 누가 배달시켰지?‬‪Xin chào. Tôi đến giao hàng.‬ ‪- Ai gọi vậy ạ?‬ ‪- Tôi gọi đấy.‬
‪- (정하) 제가 시켰어요‬ ‪- (배달원) 아‬‪- Ai gọi vậy ạ?‬ ‪- Tôi gọi đấy.‬
‪- (정하) 감사합니다‬ ‪- (배달원) 맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Chúc ăn ngon miệng.‬
‪제가 한턱 쏩니다, 퇴사 기념으로‬‪Tôi đãi mọi người nhân dịp thôi việc.‬
‪휴게실에 놓을 테니 와서 드세요‬‪Tôi để ở phòng nghỉ, vào ăn nhé.‬
‪(직원들)‬ ‪잘 먹겠습니다!‬‪- Cảm ơn. Trông ngon nhỉ.‬ ‪- Ăn đi nhé.‬
‪(정하)‬ ‪맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn. Trông ngon nhỉ.‬ ‪- Ăn đi nhé.‬
‪[직원들이 저마다 말한다]‬
‪(디자이너)‬ ‪음, 맛있다‬‪Ngon quá. Cảm ơn cô nhé.‬
‪잘 먹을게‬‪Ngon quá. Cảm ơn cô nhé.‬
‪숍 그만두면서‬ ‪제일 감사한 사람은 진주 쌤이에요‬‪Lần thôi việc này,‬ ‪người tôi biết ơn nhất là cô Jin Ju.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[진주가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(진주)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪내가 하드 트레이닝을 시키긴 했어‬‪Tôi đã huấn luyện cô ấy trở nên kiên trì.‬
‪미안하게 생각해‬‪Tôi thấy có lỗi quá.‬
‪(디자이너)‬ ‪[당황해서 웃으며]‬ ‪아, 지금까지 트레이닝이었어?‬‪Thì ra trước giờ là huấn luyện à?‬ ‪Dĩ nhiên.‬ ‪Sao tôi cướp khách nam của chị ấy được?‬
‪그럼 남자 고객 뺏는‬ ‪킬러라는 게 말이 돼요?‬‪Dĩ nhiên.‬ ‪Sao tôi cướp khách nam của chị ấy được?‬
‪(디자이너)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪알고 있었구나‬‪Thì ra là cô biết.‬
‪아, 진주 쌤이 저보다 예쁜데‬‪Chị ấy đẹp hơn tôi,‬ ‪sao khách nam lại chọn tôi chứ?‬
‪(정하)‬ ‪왜 남자 고객들이 저한테 오겠어요?‬‪Chị ấy đẹp hơn tôi,‬ ‪sao khách nam lại chọn tôi chứ?‬
‪[디자이너의 웃음]‬ ‪[진주의 어색한 웃음]‬
‪(디자이너)‬ ‪그건 그렇지‬‪Đúng là thế thật.‬
‪- 좀 드세요‬ ‪- (진주) 잘 먹을게‬‪- Mời chị.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬
‪(정하)‬ ‪'나 안정하는'‬‪"Tôi là An Jeong Ha.‬
‪'박진주가 사람들 앞에서 사과하면'…‬‪Nếu Park Jin Ju xin lỗi tôi‬ ‪trước mặt mọi người ở salon"…‬
‪'나 박진주는'‬‪"Tôi là Park Jin Ju.‬
‪'안정하를 숍에서 내보내려 한 것을'…‬‪Tôi đã tìm cách‬ ‪tống cổ cô An Jeong Ha khỏi salon".‬
‪(정하)‬ ‪'남자 고객 뺏는 킬러라는‬ ‪프레임을 씌워'‬‪…"tôi đã tung tin đồn‬ ‪cô ấy cướp khách nam của tôi‬ ‪để đuổi cô ấy đi"…‬
‪- '내쫓'…‬ ‪- (진주) 그렇게 구체적으로 쓰지 마‬‪cô ấy cướp khách nam của tôi‬ ‪để đuổi cô ấy đi"…‬ ‪Đừng có ghi rõ ra như thế.‬
‪쪽팔려‬‪Ngượng lắm.‬
‪언니‬‪Chị à, chị cũng biết ngượng sao?‬
‪쪽팔린 건 알아요?‬‪Chị à, chị cũng biết ngượng sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪기분 나빠‬‪Bực mình quá. Không viết nữa.‬
‪(진주)‬ ‪나 안 쓸래‬‪Bực mình quá. Không viết nữa.‬
‪나도 안 써, 쓰지 말아요, 그럼‬‪Tôi cũng vậy. Thôi thì khỏi viết.‬
‪에이씨‬‪Khỉ gió.‬
‪그냥 영상이라고 해‬‪Viết về chuyện video thôi nhé?‬
‪[한숨]‬
‪'트집 잡아'…‬‪- "Kiếm cớ bắt lỗi"…‬ ‪- Cũng đừng viết cái đó.‬
‪(진주)‬ ‪트집도 빼! 줘라‬‪- "Kiếm cớ bắt lỗi"…‬ ‪- Cũng đừng viết cái đó.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[비장한 음악이 흘러나온다]‬ ‪함께 가지 않으면!‬‪Nếu không cùng đi,‬
‪- 가지 않겠다‬ ‪- (TV 속 성운) 대군!‬‪thì ta sẽ không đi đâu cả.‬
‪(정하)‬ ‪오빠!‬‪- Hoàng tử!‬ - Các ngươi cũng là bách tính!
‪(TV 속 혜준)‬ ‪너희들도 나의 백성이다!‬ ‪[정하의 웃음]‬‪- Hoàng tử!‬ - Các ngươi cũng là bách tính!
‪(정하)‬ ‪오빠, 오빠‬‪Là anh ấy!‬
‪(TV 속 혜준)‬ ‪단 한 명의 백성도‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Dù chỉ một người trong bách tính…‬
‪아, 오빠!‬‪Ôi, anh ơi.‬
‪(혜준)‬ ‪그만해‬‪Đừng xem nữa.‬
‪네가 이건이야?‬‪Đây mà là Yi Geon à?‬
‪(정하)‬ ‪아니야! 건이 아니야‬‪Không, đây không phải Yi Geon.‬
‪건이 데려와, 데려와 줘, 사혜준!‬‪Không, đây không phải Yi Geon.‬ ‪Trả Yi Geon đây.‬ ‪Hye Jun à, đem Yi Geon đến đây!‬
‪하지 마!‬‪Trả Yi Geon đây.‬ ‪Hye Jun à, đem Yi Geon đến đây!‬ ‪Im ngay.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪이건!‬‪Yi Geon!‬
‪[정하의 웃음]‬‪Yi Geon!‬
‪(정하)‬ ‪이건, 건이 데려와‬‪Mau đưa Yi Geon đến đây.‬
‪(혜준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어휴‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪민재 누나‬‪Chị gọi.‬
‪- (혜준) 어, 누나‬ ‪- (민재) 어, 혜준아‬‪- Ừ, chị à?‬ ‪- Ừ, Hye Jun.‬
‪이번 연말 연기 대상 MC 한다고 했어‬‪Chị nói em sẽ làm MC‬ ‪cho lễ trao giải cuối năm rồi.‬
‪너‬‪Em…‬
‪남자 연기 최우수상 후보에 올랐다?‬‪là ứng cử viên cho‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪- 진짜?‬ ‪- (민재) 어, 진짜‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ, thật mà.‬
‪(민재)‬ ‪축하한다, 사혜준‬‪Sa Hye Jun à, chúc mừng em.‬ Chị phải về nhà đây.
‪나 인제 집에 가야 돼‬ ‪[통화 종료음]‬‪Sa Hye Jun à, chúc mừng em.‬ Chị phải về nhà đây.
‪(정하)‬ ‪뭐가 '진짜'야?‬‪Cái gì thật vậy?‬
‪남자 연기상 후보에 올랐대‬‪Anh là ứng cử viên cho‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪MC도 본다?‬‪Còn được làm MC.‬
‪[놀라며]‬ ‪너 진짜 대단하다‬‪Anh giỏi thật đó!‬
‪이제 진짜 스타가 됐어‬‪Anh thành sao thật rồi!‬
‪아, 나 아직 실감 안 나‬‪Anh vẫn chưa tin nổi.‬
‪시상식 시작되면 실감 날 거야‬‪Tới lễ trao giải là sẽ tin thôi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[정하의 신난 탄성]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[팬들의 환호성]‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪[팬들의 환호성]‬
‪- (기자1) 여기 한번 봐 주세요!‬ ‪- (기자2) 여기 한 번만 봐 주십시오!‬
‪[기자들이 저마다 말한다]‬
‪[팬들의 환호성]‬
‪(팬1)‬ ‪멋있다!‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪(팬2)‬ ‪오빠, 사랑해요!‬
‪(기자3)‬ ‪한 번 더 봐 주세요!‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪[팬들의 환호성]‬
‪(민재)‬ ‪할아버지, 이쪽에 앉으시면 돼요‬‪- Mời ông ngồi đây.‬ ‪- Chỗ này à?‬
‪- (민기) 저…‬ ‪- (민재) 네, 네‬ ‪[민재의 웃음]‬‪- Mời ông ngồi đây.‬ ‪- Chỗ này à?‬ ‪Vâng.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(민재)‬ ‪어머님은 할아버님 옆에‬‪Bác gái ngồi kế ông đi ạ.‬
‪(경미)‬ ‪아, 내가 언니 옆에 앉아야 돼‬ ‪오빠가 먼저 들어가‬‪Bác gái ngồi kế ông đi ạ.‬ ‪Em muốn ngồi kế chị. Anh vào trước đi.‬
‪(영남)‬ ‪아, 그래, 그럼‬‪Em muốn ngồi kế chị. Anh vào trước đi.‬ ‪Được thôi.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪[영남의 힘주는 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪(애숙)‬ ‪와, 아, 저, 혜준이는 어디 있어요?‬‪Hye Jun ở đâu vậy?‬
‪시상식 대본 보고 있어요‬ ‪다 봤을 거예요‬‪Cậu ấy đang đọc kịch bản lễ trao giải.‬ ‪Chắc đã xong rồi.‬ ‪Ra là có kịch bản.‬
‪(경미)‬ ‪아, 대본이 있구나‬‪Ra là có kịch bản.‬
‪(영남)‬ ‪방송국에서 하는 건 다 대본이 있어‬‪Cái gì ở đài truyền hình cũng có kịch bản.‬
‪(경미)‬ ‪오빠, 어떻게 그렇게 잘 알아?‬‪Sao anh biết rõ vậy?‬
‪찾아보면 알아‬ ‪[애숙의 옅은 웃음]‬‪Lên mạng tìm là ra.‬
‪- (민재) 그럼 재밌게 보세요‬ ‪- (민기) 참 나‬‪- Chúc mọi người vui vẻ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(애숙)‬ ‪감사합니다‬ ‪[민기의 헛기침]‬‪- Chúc mọi người vui vẻ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[탄성]‬
‪[흥미진진한 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪신인상 타는 게 뭐 대단하다고‬ ‪이렇게까지 해?‬‪Có gì to tát chứ?‬ ‪Chỉ là Diễn viên mới Của năm.‬
‪(이영)‬ ‪자존감 도둑 소리 들었어‬‪Nó bảo tôi giết lòng tự tôn của nó.‬
‪오늘은 채워 주려고‬‪Hôm nay tôi sẽ bù cho nó.‬
‪당신도 해효한테 칭찬해 줘‬‪Ông cũng nên khen Hae Hyo đi.‬
‪애를 너무 나약하게 키워, 당신은‬‪Bà nuôi dạy nó thành đứa yếu đuối.‬
‪온순하고 밝게 키웠어‬ ‪사람들이 좋아하는 성격이야‬‪Tôi nuôi nó‬ ‪thành đứa hiền lành, trong sáng.‬ ‪Đó là tính cách mà ai cũng yêu quý.‬
‪(이영)‬ ‪사람들이 좋아해야 일도 잘돼‬‪Mọi người yêu thích‬ ‪thì công việc mới suôn sẻ.‬
‪당신 김 이사장 배배 꼬여서 싫다며?‬‪Không phải ông ghét tính tình‬ ‪của giám đốc Kim sao?‬
‪해효랑 걔랑 갖다 대면 안 되지!‬‪Đừng so sánh anh ta với Hae Hyo.‬
‪김 이사장, 아주버님이랑 성격 비슷해‬‪Tính cách giám đốc Kim‬ ‪rất giống với anh của ông.‬
‪(이영)‬ ‪우리 해효도 양육 태도가 잘못됐으면‬ ‪그런 성격이 될 수 있었다고‬‪Tính cách giám đốc Kim‬ ‪rất giống với anh của ông.‬ ‪Nếu nuôi Hae Hyo sai cách,‬ ‪nó đã giống tính anh ấy rồi.‬
‪형 얘기는 왜 하냐? 성질나게!‬‪Nhắc tới anh ta làm gì? Nghe là thấy bực.‬
‪(해나)‬ ‪오늘 밖에 나가면 안 돼?‬‪- Con không được đi chơi à?‬ ‪- Không.‬
‪안 돼‬‪- Con không được đi chơi à?‬ ‪- Không.‬
‪(이영)‬ ‪가족 중에 누군가‬ ‪기쁜 일이 생겼을 때는‬‪Người trong nhà có chuyện vui‬ ‪thì cả nhà phải cùng nhau chúc mừng.‬
‪함께 축하해 줘야 돼‬‪Người trong nhà có chuyện vui‬ ‪thì cả nhà phải cùng nhau chúc mừng.‬
‪이건 우리 가족 규칙이야‬‪Người trong nhà có chuyện vui‬ ‪thì cả nhà phải cùng nhau chúc mừng.‬ ‪Đó là quy định của nhà ta.‬
‪[TV에서 환호성이 흘러나온다]‬‪Đẹp trai quá. Ngầu quá!‬
‪[해나의 한숨]‬‪Đẹp trai quá. Ngầu quá!‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪이쪽요!‬‪- Đẹp trai thật!‬ - Nhìn bên này đi ạ. ‪- Nhìn hướng này đi ạ.‬ - Xin hãy nhìn ở đây.
‪(해효)‬ ‪머리 너무 힘준 거 같지 않아?‬‪Cậu có làm kỹ quá không vậy?‬
‪(정하)‬ ‪아니야, 괜찮아‬‪Không sao, ổn mà.‬
‪(혜준)‬ ‪안정하 씨는 원해효 씨 일 할 때는‬ ‪제 일은 내팽개치시나 봐요?‬‪Hình như hễ làm cho anh Won Hae Hyo,‬ ‪cô An Jeong Ha lại bỏ bê tôi nhỉ?‬
‪당연한 거 아니야?‬‪Hình như hễ làm cho anh Won Hae Hyo,‬ ‪cô An Jeong Ha lại bỏ bê tôi nhỉ?‬ ‪Không phải là dĩ nhiên à?‬
‪(해효)‬ ‪안정하 씨는 맨 처음 내가 발견한‬ ‪메이크업 아티스트야‬‪An Jeong Ha là chuyên viên trang điểm‬ ‪được tớ phát hiện ra.‬
‪그건 아니지‬‪Đâu phải. Ban đầu là nhờ tớ‬ ‪giới thiệu cho cậu mà.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 소개해 줬잖아, 처음에‬‪Đâu phải. Ban đầu là nhờ tớ‬ ‪giới thiệu cho cậu mà.‬
‪내가 돈이 없어서 너한테 뺏겼지‬‪Do tớ nghèo nên cậu cướp đi.‬
‪(정하)‬ ‪또 시작이다‬‪Lại gây nữa rồi.‬
‪차라리 둘이 사귀어‬‪Hai người yêu nhau luôn đi.‬
‪너희들 사랑 놀음의‬ ‪희생자가 되고 싶지는 않다고‬‪Tôi không muốn làm kỳ đà cản mũi nữa.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(해효)‬ ‪최우수상 시상자 민수 형이더라?‬‪Anh Min Su sẽ trao giải xuất sắc đấy.‬
‪시상만 하고 바로 가지는 않겠지?‬‪Sẽ không về ngay chứ?‬
‪미리 얘기해 놔야겠다, 민재 누나한테‬‪Để tớ báo trước cho chị Min Jae.‬
‪너 상 타면‬ ‪민수 형한테 타겠네, 좋겠다‬‪Thích nhé,‬ ‪thắng thì sẽ được anh ấy trao giải.‬
‪- 탈 수 있겠냐?‬ ‪- (도하) 해효!‬‪Còn lâu mới được.‬ ‪Hae Hyo!‬
‪[도하가 해효의 어깨를 툭툭 친다]‬
‪(도하)‬ ‪여기 있었네?‬‪Thì ra cậu ở đây.‬
‪오늘 신인상 네가 탈 거야‬‪Cậu sẽ được giải người mới.‬
‪(해효)‬ ‪경쟁자들이 세‬‪Các đối thủ mạnh lắm.‬
‪(도하)‬ ‪그래도 네가 타‬ ‪'잡아라'가 제일 잘됐어‬‪Có thế thì cậu cũng thắng.‬ ‪Truy bắt‎ có tỷ suất cao nhất‬
‪너하고 오른 후보들 작품 중에‬‪so với các đối thủ khác.‬
‪그럼 최우수상은 혜준이가 타겠네‬‪Vậy Hye Jun sẽ được giải xuất sắc.‬
‪(해효)‬ ‪후보들 작품 중에‬ ‪혜준이 작품이 제일 잘됐잖아‬‪Mấy phim được chọn,‬ ‪phim của cậu ấy nổi nhất.‬
‪너는 오늘 말이 있으면‬ ‪가는 말이 있어야지‬‪Thôi nào. Do Ha đã khen cậu‬ ‪thì cậu cũng nên đáp lại chứ.‬
‪(태수)‬ ‪도하 이번에 잘했잖아‬ ‪너 옆에서 봤잖아‬‪Lần này Do Ha đã làm rất tốt.‬ ‪Cậu cũng thấy rồi.‬
‪(민재)‬ ‪애들 말하는 데‬ ‪채신없이 이사님이 끼고 그러세요‬‪Lần này Do Ha đã làm rất tốt.‬ ‪Cậu cũng thấy rồi.‬ ‪Họ đang nói chuyện.‬ ‪Giám đốc xen vào đâu có được.‬
‪안녕하세요, 인사했어요‬‪Xin chào anh. Tôi chào rồi nhé.‬ ‪Điều căn bản của quản lý là chào hỏi.‬
‪매니저의 기본은 인사라고 배웠습니다‬‪Điều căn bản của quản lý là chào hỏi.‬
‪그래그래‬‪Phải rồi. Chắc cô vui lắm‬ ‪vì Hye Jun đang lên đời.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪(태수)‬ ‪좋겠어, 혜준이 잘돼서‬‪Phải rồi. Chắc cô vui lắm‬ ‪vì Hye Jun đang lên đời.‬
‪그, 첫 끗발이‬ ‪개끗발이라는 말도 있으니까‬‪Nhưng có câu "vạn sự khởi đầu nan".‬
‪그렇게 끝까지 잘될지는 모르겠지만‬‪Nhưng có câu "vạn sự khởi đầu nan".‬ ‪Vẫn chưa biết được kết quả đâu.‬
‪(민재)‬ ‪첫 끗발일 때‬‪Khởi đầu của Hye Jun‬ ‪là lúc ở công ty anh mà.‬
‪혜준이 대표님이랑 있을 때인데‬‪Khởi đầu của Hye Jun‬ ‪là lúc ở công ty anh mà.‬
‪[민재의 옅은 웃음]‬
‪혜준이 좀 데려갈게요‬‪Tôi đưa Hye Jun đi đây.‬
‪[한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪왜 그러는데?‬ ‪[민재의 들뜬 신음]‬‪Chị sao vậy?‬
‪[놀란 신음]‬
‪시상식 시간에‬ ‪딱 맞춰 올 줄 알았는데 미리 왔어‬‪Cứ tưởng đúng giờ trao giải mới đến,‬ ‪nhưng anh ấy đã đến rồi.‬
‪대기실에 있대‬‪Ở phòng thay đồ.‬
‪[신난 탄성]‬‪Ở phòng thay đồ.‬
‪(민재)‬ ‪빨리 와‬‪Đi nhanh lên.‬
‪- (혜준) 안녕하세요‬ ‪- (민수) 어, 혜준아‬‪- Chào anh.‬ ‪- Ừ, Hye Jun à.‬
‪(민수)‬ ‪야, 오랜만이다‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪너 오늘 사회라며?‬‪Em phải làm MC mà.‬
‪(혜준)‬ ‪형 왔다길래 인사하러 왔죠‬‪Em phải làm MC mà.‬ ‪Em đến chào anh.‬
‪(민수)‬ ‪옛날이나 지금이나 인사성 참 밝네‬‪Đúng là lễ phép, xưa nay đều vậy.‬
‪요만할 때부터 봤는데 많이 컸다?‬‪Giờ em cao quá rồi nhỉ.‬
‪(민재)‬ ‪그때랑 지금이랑 키는 똑같을걸요?‬‪Giờ em cao quá rồi nhỉ.‬ ‪Xưa nay cậu ấy đều cao như vậy.‬
‪[민재의 수줍은 웃음]‬‪Xưa nay cậu ấy đều cao như vậy.‬
‪[입 모양으로]‬ ‪누구?‬
‪매니저‬‪Quản lý của em,‬ ‪là fan của anh nên đến xin chữ ký.‬
‪(혜준)‬ ‪형 팬이라고 사인받고 싶대‬‪Quản lý của em,‬ ‪là fan của anh nên đến xin chữ ký.‬
‪[웃으며]‬ ‪아…‬
‪(혜준)‬ ‪왜 이래?‬‪Chị sao vậy?‬
‪이 누나가 이런 누나가 아니거든‬ ‪[민재의 긴장한 숨소리]‬‪Chị ấy vốn không rụt rè vậy đâu.‬
‪(민재)‬ ‪제가 진짜 좋아하거든요‬‪Tôi thật sự rất hâm mộ anh.‬
‪송민수 씨 나오는‬ ‪드라마, 영화 다 봤습니다‬‪Tôi đã xem hết phim‬ ‪và chương trình có mặt anh.‬
‪- (민수) 감사합니다‬ ‪- (민재) 이민재예요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Tên tôi là Lee Min Jae.‬
‪(민재)‬ ‪꼭 제 이름 넣어서 사인해 주세요‬‪Nhất định phải ký và viết tên tôi nhé.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[민재와 민수의 웃음]‬
‪(민수)‬ ‪오늘 네가 상 받아?‬‪Hôm nay em nhận giải à?‬
‪- 몰라요‬ ‪- (민재) 가르쳐 주지를 않아요‬‪- Không biết.‬ ‪- Họ không nói.‬
‪(민재)‬ ‪사회까지 보는데 가르쳐 줄 수도 있지‬‪Làm MC mà không được biết.‬
‪너무 빡빡하게 구는 거 같지 않아요?‬‪Làm MC mà không được biết.‬ ‪Không phải quá cứng nhắc sao?‬
‪아, 이런 스타일이시구나?‬‪Thì ra đây là tính cách thật.‬
‪(혜준)‬ ‪아니야, 여기서 좀 더 나가‬‪Thì ra đây là tính cách thật.‬ ‪Chưa đâu, còn hơn thế nữa.‬
‪여기요‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh!‬
‪[감격한 숨소리]‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh!‬
‪(민재)‬ ‪감사합니다, 감사합니다‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh!‬
‪(혜준)‬ ‪이따 시상식 끝나고 볼 수 있어?‬‪Xong việc anh gặp em được chứ?‬
‪해효도 형 엄청 보고 싶어 해‬‪Hae Hyo muốn gặp anh lắm đó.‬
‪어, 해효도 신인상 후보 올랐더라‬‪À, Hae Hyo là ứng viên‬ ‪cho giải diễn viên mới.‬
‪오늘 둘 다 상 받으면‬ ‪나한테 뭐 해 줄 거야?‬‪Nếu hai đứa đều thắng thì anh được gì?‬
‪타기만 하면 뭐든 해 드립니다‬‪Thế thì anh muốn gì cũng được.‬
‪(민재)‬ ‪저는 못 타도 뭐든 해 드리겠습니다‬‪Tôi không thắng cũng sẽ theo anh.‬
‪- 누나, 하지 마‬ ‪- (민재) 알았어‬‪- Chị bớt lại.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(민재)‬ ‪오늘 만나서 반가웠어요‬‪Rất vui được gặp anh.‬
‪너무 감사합니다‬ ‪제가 정말 평생 간직하겠습니다‬‪Thật sự cảm ơn anh.‬ ‪Tôi sẽ giữ nó suốt đời.‬
‪- (민재) 감사합니다, 감사합니다!‬ ‪- (민수) 저도 반가웠습니다, 네‬‪Rất vui được gặp.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Vâng.‬
‪이따 봐‬‪- Lát gặp.‬ ‪- Ừ.‬
‪[입 모양으로]‬ ‪어, 이따 봐‬‪- Lát gặp.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민재) 감사합니다!‬ ‪- 네‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 수고하세요, 감사합니다‬ ‪- (민수) 네, 네‬‪- Chào anh ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪어, 정신없어, 아‬‪Chóng mặt quá.‬
‪(도하)‬ ‪형‬‪Anh,‬
‪나 오늘 상 타는지 확실히 알아봐‬‪xem thử hôm nay em có giải không.‬
‪못 타면 지금 집에 갈 거야‬‪Không có thì về.‬
‪(태수)‬ ‪90%는 네가 탄다니까?‬‪Có chín phần thắng mà.‬
‪어? 아무리 혜준이가 핫하다고 해도‬‪Dù Hye Jun nổi tiếng thế nào đi nữa,‬
‪야, 신인상도 못 탄 애한테‬ ‪최우수상 주겠냐고‬‪sao một thằng mới diễn xuất‬ ‪có thể nhận giải xuất sắc?‬
‪(민수)‬ ‪2019년 OVN 연기 대상 최우수 연기상‬ ‪미니시리즈 부문 남자 수상자는‬‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019,‬ ‪mục phim truyền hình ngắn tập,‬ ‪giải Nam diễn viên Xuất sắc nhất thuộc về…‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬‪LỄ TRAO GIẢI DIỄN XUẤT OVN‬ ‪NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT‬
‪네, 이분이시네요‬‪Vâng. Chính là người này.‬
‪'왕의 귀환' 사혜준, 축하드립니다‬‪Nhà vua trở về‎, Sa Hye Jun. Xin chúc mừng.‬
‪[관객들의 박수와 환호성]‬ ‪[당당한 음악이 흘러나온다]‬‪Nhà vua trở về‎, Sa Hye Jun. Xin chúc mừng.‬
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪(혜준)‬ ‪이런 날이 오네요‬‪Ai ngờ ngày này sẽ tới chứ?‬
‪1년 전까지만 해도‬‪Cho đến một năm trước,‬
‪전 이름 없는 배우이면서‬ ‪알바생이었습니다‬‪tôi chỉ là một nhân viên làm thêm‬ ‪và diễn viên không tên tuổi.‬
‪그때 저를 응원해 주고‬ ‪지지해 줬던 할아버지‬‪Suốt quãng thời gian đó,‬ ‪người ủng hộ tôi chính là ông nội.‬
‪감사합니다‬‪Cháu cảm ơn ông.‬
‪엄마‬‪Và mẹ ơi, con yêu mẹ.‬
‪사랑합니다‬‪Và mẹ ơi, con yêu mẹ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그리고‬‪Còn có các thành viên của Tất Cả Vì Jun.‬
‪[초침이 째깍째깍 돌아간다]‬ ‪(TV 속 혜준)‬ ‪아낌없이 주는 나무 팬 여러분‬‪Còn có các thành viên của Tất Cả Vì Jun.‬
‪[TV 속 팬들의 환호성]‬
‪[아련한 음악]‬ ‪제가 모델 처음 시작할 때부터‬ ‪함께해 준 여러분 응원‬‪Tôi sẽ không bao giờ quên mọi người‬
‪잊지 않겠습니다‬‪đã ủng hộ tôi từ khi làm người mẫu.‬
‪마지막으로‬‪Lời cuối cùng,‬
‪뭐든 다 해 주고 싶은 우리 다혜준다‬‪xin gửi đến thành viên của Tất Cả Vì Jun.‬
‪[TV 속 팬들의 환호성]‬‪xin gửi đến thành viên của Tất Cả Vì Jun.‬ ‪Xin cảm ơn.‬
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬ ‪SA HYE JUN‬
‪[TV 속 관객들의 박수]‬‪SA HYE JUN‬
‪[TV 속 관객들의 환호성]‬
‪(태경)‬ ‪이제 와인 열렸겠다‬‪Rượu cũng đã khui rồi,‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪우리끼리 한잔하자‬‪chúng ta uống cùng nhau đi.‬
‪[태경이 와인을 주르르 따른다]‬
‪(해나)‬ ‪오빠한테 다시 전화할까?‬‪Cần con gọi anh lần nữa không?‬
‪안 받는다며‬‪Nó có bắt máy đâu.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪놔둬‬‪Kệ đi.‬
‪[변기 물이 쏴 내려간다]‬
‪[물이 쏴 흘러내린다]‬ ‪[진우가 코를 훌쩍인다]‬
‪(진우)‬ ‪너도 혜준이처럼‬ ‪최우수상으로 건너뛰어‬‪Cậu hãy như Hye Jun ấy,‬ ‪nhắm luôn giải xuất sắc.‬
‪까짓 신인상? 야, 그냥 줘 버려‬‪Còn Diễn viên mới Của năm,‬ ‪ai nhận cũng được.‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪까짓 신인상‬‪Cậu nói chuẩn đấy.‬
‪나도 혜준이 따라가면 된다‬‪Tớ chỉ cần nối bước Hye Jun thôi.‬
‪빨리 나가자, 사진 찍어야지‬‪Mau ra đi, còn chụp ảnh.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪(진우)‬ ‪우리 민수 형님이 중앙에 서시고‬‪Anh Min Su đứng ở giữa.‬
‪야, 너희 쭈구리‬‪Hai cậu làm nền đứng hai bên đi.‬
‪민수 형님 양옆으로 서‬‪Hai cậu làm nền đứng hai bên đi.‬
‪(민수)‬ ‪그래도 되나?‬‪Được thế hả?‬
‪- (해효) 야, 우리가 쭈구리면 넌?‬ ‪- (진우) 나?‬‪- Còn cậu thì là gì?‬ ‪- Tớ à?‬
‪(진우)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나는 쭈구리 친구 쭈구리‬‪Là nền của nền.‬
‪[민수가 피식 웃는다]‬‪Anh kén người lắm, nhưng anh thích cậu ấy.‬
‪(민수)‬ ‪내가 낯을 좀 가리는데 마음에 드네‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪Anh kén người lắm, nhưng anh thích cậu ấy.‬
‪(진우)‬ ‪감사합니다, 형님‬‪Cảm ơn anh ạ.‬
‪나도 그 안에 들어가고 싶다‬‪Tớ cũng muốn chụp chung.‬
‪들어와‬‪Lại đây đi.‬
‪누나‬‪Chị?‬
‪[진우의 의아한 신음]‬
‪(민수)‬ ‪그래, 같이 찍어‬‪- Vào đây.‬ ‪- Chị nhấn nút này là được.‬
‪(진우)‬ ‪여기 이거 누르시면 돼요‬‪- Vào đây.‬ ‪- Chị nhấn nút này là được.‬
‪(민재)‬ ‪응‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn ạ. Hay quá!‬
‪(진우)‬ ‪앗싸‬‪- Ừ.‬ ‪- Cảm ơn ạ. Hay quá!‬
‪(민재)‬ ‪하, 나도 그 안에 들어가고 싶다‬‪Chị cũng muốn chụp chung.‬
‪(혜준)‬ ‪'하나, 둘, 셋' 하고 찍어‬‪Đếm tới ba nhé.‬
‪(민재)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(민재)‬ ‪이제 가야 돼, 부모님 기다리셔‬‪Bây giờ về thôi, bố mẹ em đợi đó.‬
‪(혜준)‬ ‪먼저 가시라 그러지‬‪Họ không về trước à?‬
‪(진우)‬ ‪우리 엄마가 난리다‬ ‪너 얼굴 보고 간다고‬‪Mẹ tớ đòi gặp cậu rồi về.‬
‪(해효)‬ ‪난 빠질래, 집에 가야지‬‪Tớ về đây, phải về nhà rồi.‬
‪(진우)‬ ‪그래, 해효는 집에 가야지‬ ‪해나가 너 걱정하더라‬‪Ừ, Hae Hyo về đi. Hae Na lo lắm đó.‬
‪해나가 연락했어?‬‪Hae Na gọi cậu à?‬
‪(진우)‬ ‪어?‬
‪걔랑 나랑 연락하는 거 이상하냐?‬‪Bọn tớ liên lạc thì có gì lạ?‬
‪아니, 누가 이상하대?‬‪Không. Có ai nói gì đâu?‬
‪(혜준)‬ ‪둘 다 안 이상해, 가자‬‪Không ai có gì lạ cả. Đi thôi.‬
‪[진우의 어색한 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪오래 기다리셨죠?‬ ‪[가족들의 웃음]‬‪Để mọi người chờ lâu rồi.‬
‪[경미의 탄성]‬
‪(경미)‬ ‪혜준아, 너 오늘 정말 멋있었어‬‪Hye Jun à, hôm nay cháu ngầu lắm.‬
‪나도 다혜준다 회원이야‬‪Cô gia nhập fanclub rồi.‬
‪우리 회원들이‬ ‪네가 말해 줘서 너무 좋아해‬‪Các hội viên rất vui khi cháu nhắc đến họ.‬
‪(민기)‬ ‪넌 떨지도 않고‬ ‪어떻게 그렇게 말을 잘하냐?‬‪Sao cháu có thể phát biểu điềm tĩnh thế?‬
‪(애숙)‬ ‪배고프지 않아?‬‪Con đói không?‬
‪(혜준)‬ ‪이제 긴장 풀리니까 배고프긴 하다‬‪Con đói không?‬ ‪Hết run rồi nên thấy đói thật.‬
‪(민재)‬ ‪제가 식당 예약해 놨거든요?‬ ‪다 같이 그리로 가시죠‬‪Cháu có đặt bàn ở nhà hàng rồi,‬ ‪mọi người cùng đi nhé?‬
‪[웃으며]‬ ‪치영이가 안내할 거예요‬‪- Chi Yeong sẽ dẫn mọi người đi.‬ ‪- Bên này ạ.‬
‪(치영)‬ ‪이쪽으로 오세요, 이쪽으로‬‪- Chi Yeong sẽ dẫn mọi người đi.‬ ‪- Bên này ạ.‬
‪(민재)‬ ‪가시죠‬‪- Chi Yeong sẽ dẫn mọi người đi.‬ ‪- Bên này ạ.‬ ‪Mọi người đi hướng này.‬
‪(치영)‬ ‪이쪽으로 오세요‬ ‪[민재의 웃음]‬‪Mọi người đi hướng này.‬
‪(혜준)‬ ‪누나, 정하 못 봤어?‬‪Chị, có thấy Jeong Ha không?‬
‪(민재)‬ ‪아, 내가 오늘 정신이 없다‬‪Hôm nay chị bận quá.‬
‪응, 가자‬‪Thôi, đi nào.‬
‪오늘 두 배로 갚아‬‪Trả ơn gấp đôi đi.‬
‪(해효)‬ ‪또 안 된다고 할 거야?‬‪Lại từ chối à?‬
‪(민재)‬ ‪아유, 아니에요, 아, 예, 감사합니다‬‪Trời ơi. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪아, 네, 조만간 봬요, 네, 네‬‪Dĩ nhiên ạ. Sẽ sớm gặp nhau.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Dĩ nhiên ạ. Sẽ sớm gặp nhau.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪DO HA‬
‪[터치 패드 조작음]‬
‪(해효)‬ ‪왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ừ.‬
‪[술 취한 목소리로]‬ ‪어, 너 어디냐?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cậu ở đâu vậy? Tới đây đi.‬
‪와라‬‪Cậu ở đâu vậy? Tới đây đi.‬
‪(도하)‬ ‪와서 술 마시자‬‪Uống với tôi nào.‬
‪(도하)‬ ‪너나 나나 오늘 엿 됐잖아‬‪Hôm nay cậu và tôi đều xui xẻo mà.‬
‪(해효)‬ ‪지금 친구랑 같이 있어‬‪Tôi đang ở cùng bạn.‬
‪혹시 사혜준이랑 있어?‬‪Vẫn đi cùng Sa Hye Jun à?‬
‪(도하)‬ ‪넌, 씨, 밸도 없어?‬‪Cậu không có tự tôn à?‬
‪너 많이 취한 거 같다‬‪Cậu đã say rồi.‬
‪아이, 고상한 척 좀 하지 마!‬‪Đừng tỏ vẻ thanh cao nữa.‬
‪(도하)‬ ‪사혜준 잘되는 거‬ ‪누구보다 네가 제일 싫잖아‬‪Cậu phải là‬ người ghét Sa Hye Jun nhất chứ,
‪왜 위선 떨어!‬‪Cậu phải là‬ người ghét Sa Hye Jun nhất chứ, ‪đừng có giả tạo nữa!‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[해효의 헛웃음]‬
‪(해효)‬ ‪위선자라는데?‬‪Cậu ta nói tôi giả tạo.‬
‪우리 엄마는‬ ‪'근성이 없다', '정체되어 있다'‬‪Mẹ tôi thì bảo‬ ‪tôi thiếu tham vọng và ý chí.‬
‪오늘 나오기 전 들은 말은‬‪Trước khi đi, mẹ tôi nói‬
‪'신인상은 타 봐야'‬‪Diễn viên mới Của năm‬
‪'최우수상 후보 오른‬ ‪혜준이보다 못하다'‬‪Diễn viên mới Của năm‬ ‪không là gì so với‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪근데 그 초라한 상도 못 탔네?‬‪Mà rốt cuộc còn không được‬ ‪giải tầm thường đó.‬
‪아, 나 배고프다‬‪Ôi, đói bụng quá.‬
‪(해효)‬ ‪진지한 얘기 하는데 아무튼 넌…‬‪Tôi đang nghiêm túc than thở mà.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪뭐 먹을 거야?‬‪Muốn ăn gì?‬
‪[만족스러운 신음]‬ ‪[해효가 뚝배기를 박박 긁는다]‬
‪[웃음]‬
‪너도 배고팠구나?‬‪Thì ra cậu cũng đói.‬
‪(정하)‬ ‪아, 야, 천천히 먹어‬‪Ăn từ từ thôi.‬
‪[구역질한다]‬
‪[아련한 음악]‬ ‪[해효의 사레들린 기침]‬
‪왜 그래?‬‪Cậu sao vậy?‬
‪[해효가 웩웩거린다]‬
‪[해효의 힘겨운 신음]‬
‪[해효가 웩웩거린다]‬
‪[해효가 기침한다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[변기 물이 쏴 내려간다]‬
‪(정하)‬ ‪병원 안 가도 돼?‬‪Không cần đi bệnh viện à?‬
‪(해효)‬ ‪원래 스트레스 심할 때‬ ‪음식 먹으면 토해, 좀 예민해‬‪Mỗi khi căng thẳng, ăn vào thì sẽ nôn ra.‬ ‪- Do bụng yếu.‬ ‪- Vậy thì đừng ăn là được mà.‬
‪아, 그럼 안 먹는다고 하지‬‪- Do bụng yếu.‬ ‪- Vậy thì đừng ăn là được mà.‬
‪널 어떻게 거절하겠니?‬‪Sao tôi từ chối cậu được?‬
‪[한숨]‬
‪신인상 너무 타고 싶었어‬‪Tôi muốn giải Diễn viên mới Của năm.‬
‪(해효)‬ ‪다른 상은‬ ‪평생에 몇 번씩 탈 수 있지만‬‪Những giải khác‬ ‪có thể nhận nhiều lần sau đó,‬
‪신인상은 한 번이잖아‬‪giải diễn viên mới thì không.‬
‪혜준이랑 비교당하는 거 너무 싫어‬‪Tôi ghét bị so sánh với Hye Jun.‬
‪[마우스 휠 조작음]‬‪SA HYE JUN XỨNG ĐÁNG LÀ‬ ‪NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT‬
‪[경준의 한숨]‬‪SA HYE JUN HẸN HÒ VỚI CHARLIE JUNG‬ ‪ĐỂ ĐƯỢC BAO NUÔI ĐẤY‬
‪아, 이 새끼들 고민되네‬‪Muốn chửi cũng khó chọn.‬
‪한 놈만 패자‬‪Chọn đại tên này vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니다, 두 놈 다 패자‬‪Không, chửi luôn hai đứa.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪CHÓ CHÊ MÈO LẮM LÔNG‬
‪(경준)‬ ‪아, 이 새끼‬ ‪내가 다른 기사에서도 봤는데‬‪SA HYE JUN HẸN HÒ VỚI CHARLIE JUNG‬ ‪Tên khốn này, bài báo nào cũng có mặt.‬
‪따라다니면서 다네?‬‪Nó nhắm vào Hye Jun đây mà.‬
‪쯧, 씨‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[인기척이 들린다]‬‪Làm tốt lắm.‬
‪(민기)‬ ‪혜준이 수고했어, 고생했어‬ ‪[혜준이 호응한다]‬‪Hye Jun à, cháu vất vả rồi.‬
‪[민기의 탄성]‬
‪(애숙)‬ ‪아유, 피곤하다, 아버님, 물 드릴까요?‬‪Ôi, mệt thật đấy.‬ ‪- Bố muốn uống nước không?‬ ‪- Ừ, được.‬
‪(민기)‬ ‪어, 그래, 아이고‬‪- Bố muốn uống nước không?‬ ‪- Ừ, được.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Tôi cũng uống.‬
‪나도 줘‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Tôi cũng uống.‬
‪[민기의 피곤한 숨소리]‬
‪(경준)‬ ‪다녀오셨어요‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪- Mọi người về rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영남)‬ ‪너 친구들하고 논다고 하더니‬ ‪언제 들어왔어?‬‪- Mọi người về rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Không đi chơi với bạn à? Về hồi nào vậy?‬
‪(민기)‬ ‪같이 갔으면 좋잖아‬‪Có cháu đi cùng thì tốt rồi.‬
‪혜준이가 뭐라고 했는지 알아?‬‪Biết Hye Jun nói gì chứ?‬
‪할아버지 감사하다고‬‪Biết Hye Jun nói gì chứ?‬ ‪Nó nói cảm ơn ông đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪엄마 사랑한다고도 했어요‬‪Nó nói cảm ơn ông đấy.‬ ‪Còn nói yêu mẹ nữa.‬
‪[민기와 애숙의 웃음]‬ ‪(경준)‬ ‪다 봤어요, 실시간으로‬‪Còn nói yêu mẹ nữa.‬ ‪Con xem TV thấy rồi.‬
‪너 아빠만 쏙 빼놨더라?‬ ‪[애숙이 물을 조르르 따른다]‬‪Sao em chẳng nhắc đến bố vậy?‬
‪[애숙의 어색한 웃음]‬
‪(애숙)‬ ‪엄마한테 했으면‬ ‪아빠한테 한 거나 마찬가지야‬‪Nhắc đến mẹ cũng như nhắc đến bố rồi.‬
‪(영남)‬ ‪네 얘기도 안 했어‬‪- Cũng không nhắc đến con.‬ ‪- Con đâu có đi.‬
‪(경준)‬ ‪난 거기 안 갔잖아‬‪- Cũng không nhắc đến con.‬ ‪- Con đâu có đi.‬
‪너 지금 말해 봐‬‪Nói đi. Em có biết ơn bố không?‬
‪아빠한테 감사해, 안 감사해?‬ ‪왜 거기서 말 안 했냐?‬‪Nói đi. Em có biết ơn bố không?‬ ‪Sao lúc ở đó không nói?‬
‪형 너는 유치하게‬‪Sao anh trẻ con quá vậy?‬
‪(경준)‬ ‪말하기 곤란하니까 일어나네‬‪Nó chột dạ nên đứng dậy kìa.‬
‪(애숙)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪너는 애가 왜 그래? 기분 좋은 날‬‪Sao lại gây sự với em con? Ngày vui mà.‬
‪(경준)‬ ‪내가 아빠를 몰라?‬‪Sao lại gây sự với em con? Ngày vui mà.‬ ‪Không biết tính bố à?‬
‪아빠 성격에 마음 상했다니까, 쯧‬‪Chắc bố đau lòng lắm.‬
‪[영남의 못마땅한 신음]‬
‪(민기)‬ ‪너 왜 일어나?‬‪- Sao lại đứng dậy?‬ ‪- Con vào phòng nghỉ.‬
‪아, 들어가 쉬려고‬‪- Sao lại đứng dậy?‬ ‪- Con vào phòng nghỉ.‬
‪(영남)‬ ‪아유, 너무 짜게 먹었나, 아‬‪Chắc lúc nãy ăn mặn quá.‬
‪[애숙의 못마땅한 신음]‬‪- Cái thằng này.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪아니, 말 안 했잖아‬‪- Cái thằng này.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪혜준이가 당신 미워서‬ ‪빼먹은 건 아니야‬‪Không phải Hye Jun giận ông‬ ‪nên không nhắc tới ông đâu.‬
‪하, 참‬
‪아이, 섭섭한 것도 아니고‬ ‪'미워서'까지 가는 거야?‬‪Cũng không phải là buồn‬ ‪mà là giận tôi luôn à?‬
‪(영남)‬ ‪내가 쟤한테 그렇게 못되게 했냐?‬‪Tôi tệ bạc với nó vậy sao?‬
‪(애숙)‬ ‪아니, 그건 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪좋냐? 공개적으로‬ ‪사랑한다는 말 들어서?‬‪Vui chứ? Nó bảo yêu bà trước cả thiên hạ.‬
‪(영남)‬ ‪아, 어떻게 한마디를 해도‬‪Ít ra cũng phải nói câu cảm ơn tôi chứ.‬
‪아빠한테 '감사합니다 해야지'라는‬ ‪말을 안 해?‬‪Ít ra cũng phải nói câu cảm ơn tôi chứ.‬
‪(애숙)‬ ‪취해 있었어, 사랑한다는 말에‬‪Nó bảo yêu tôi‬ ‪nên bây giờ tôi ở trên mây rồi.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪만감이 교차하더라‬‪Cứ thấy lâng lâng thế nào ấy.‬
‪해 준 것도 없는데 사랑한다잖아‬‪Tôi đâu làm được gì cho nó,‬ ‪vậy mà nó bảo yêu tôi.‬
‪당신하고 결혼해서‬ ‪고생하면서 산 보람이‬‪Phải chịu khổ khi lấy ông‬ ‪tới bây giờ cũng thấy đáng.‬
‪오늘에야 생겼어‬‪Phải chịu khổ khi lấy ông‬ ‪tới bây giờ cũng thấy đáng.‬
‪자식 잘되니까‬ ‪세상 어떤 것도 부럽지를 않네‬‪Con cái thành tài,‬ ‪tôi chẳng còn ước mơ gì hơn nữa.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[감격한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[새근거린다]‬
‪(치영)‬ ‪이쪽에 놔 주세요‬‪LỊCH TRÌNH TRONG THÁNG‬ ‪Hãy để ở đây ạ.‬
‪네‬‪Đúng rồi.‬
‪[민재의 놀란 신음]‬ ‪어, 그건 이쪽에 놔 주시고요‬‪Đúng rồi.‬ ‪Cái đó đặt ở kia.‬
‪- (치영) 주세요, 저 주세요‬ ‪- (민재) 아, 선물 엄청 들어오네‬‪- Đưa tôi.‬ ‪- Quà nhiều thật đấy.‬
‪[기사의 힘주는 숨소리]‬
‪(치영)‬ ‪주세요, 주세요‬‪Để tôi.‬
‪아, 사장님‬‪Ký ở đây nhé?‬
‪네, 여기 있습니다‬ ‪감사합니다, 조심히 가세요!‬‪Cảm ơn nhiều. Các anh đi thong thả.‬
‪(민재)‬ ‪감사합니다!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[탄성]‬
‪[민재의 웃음]‬
‪완전 떴다, 내 배우 스타다!‬‪Chúng ta đã lên đời rồi.‬ ‪Hye Jun thành sao!‬
‪이제 완전 꽃길만 펼쳐져 있어‬‪Từ giờ đường đi chỉ trải hoa mà thôi.‬
‪설레발 노, 노, 노‬‪Chị khoan ảo tưởng.‬
‪설레발이 아니라 팩트야‬‪Không phải ảo tưởng. Là thật.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪우리 사 스타님 어디까지 오셨나?‬‪Gọi xem ngôi sao của chúng ta đang ở đâu.‬
‪[통화 연결음]‬
‪어디야?‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Tầng hầm giữ xe.‬
‪(혜준)‬ ‪주차장이야, PT받다가 좀 늦어졌어‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Tầng hầm giữ xe.‬ ‪Đi tập gym nên đến hơi trễ.‬
‪감독님한테‬ ‪촬영 언제부터인지 물어봤어?‬‪Chị hỏi đạo diễn khi nào quay chưa?‬
‪(민재)‬ ‪다음 달부터야‬‪Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ.‬
‪바로 시작이야, 워커홀릭 스타님‬‪Tháng sau. Em đúng là cuồng công việc nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪난 일하는 게 좋아‬‪Em thích làm việc.‬
‪그동안 못 했던 일‬ ‪싫증 나도록 할 거야‬‪Em sẽ làm để bù lại tháng ngày rỗi việc.‬
‪[기어 조작음]‬ ‪지금 올라간다‬‪Em lên ngay đây.‬
‪[안전벨트를 딸깍 푼다]‬‪Em lên ngay đây.‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(형사)‬ ‪안녕하세요‬‪Alô?‬ ‪Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong‬
‪서울 강남 경찰서 수사과 형사 1팀‬ ‪이진영 형사입니다‬‪Chào anh. Tôi là Trung úy Lee Jin Yeong‬ ‪của Tổ hình sự Sở Cảnh sát Gangnam.‬
‪사혜준 씨 맞으시죠?‬‪Anh có phải là Sa Hye Jun không?‬
‪(혜준)‬ ‪예, 맞는데요‬‪Vâng, là tôi.‬
‪(형사)‬ ‪찰리 정 씨의 사망 사건 관련해서‬ ‪참고인 신분으로 조사를 위해서‬‪Tôi gọi để mời anh đến sở‬ ‪để xin lời khai của anh‬
‪[무거운 음악]‬ ‪저희 서로 출석을 부탁드리려고‬ ‪연락드렸습니다‬‪về cái chết của Charlie Jung.‬
‪유명 패션 디자이너 찰리 정이‬ ‪오늘 아침 숨진 채 발견됐습니다‬‪Nhà thiết kế nổi tiếng Charlie Jung‬ ‪được phát hiện tử vong vào sáng nay.‬
‪(앵커)‬ ‪경찰은 일단 정씨가‬ ‪극단적 선택을 한 걸로 추정하고‬‪Cảnh sát vẫn đang điều tra‬ nguyên nhân tử vong
‪정확한 사망 원인을 조사하고 있습니다‬‪Cảnh sát vẫn đang điều tra‬ nguyên nhân tử vong ‪và rất có khả năng là do tự sát.‬
‪[차분한 음악]‬
‪"영원히"‬
‪"원해효"‬‪HAEHYO_WON, #NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT‬ ‪#MÃI MÃI #TẠM BIỆT #2019‬
‪(혜준)‬ ‪2020년‬‪Năm 2020‬
‪새해는 밝았다‬‪bắt đầu như thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪암만 생각해도‬‪Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy‬ ‪An Jeong Ha Studio là ổn nhất.‬
‪'안정하 스튜디오'가‬ ‪제일 좋은 거 같아‬‪Dù nghĩ thế nào, anh vẫn thấy‬ ‪An Jeong Ha Studio là ổn nhất.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이가 집을 사든 뭘 하든‬‪Hye Jun có mua nhà hay làm gì,‬
‪우리가 얘기할 건 아니라고 봐‬‪chúng ta cũng không nên can thiệp.‬
‪빚 갚을게요‬‪Con sẽ trả nợ.‬
‪(민재)‬ ‪아니에요, 절대 아니에요‬‪Không! Không phải đâu.‬ ‪Anh không được viết bài báo như vậy.‬
‪그런 기사 쓰시면 안 돼요‬‪Không! Không phải đâu.‬ ‪Anh không được viết bài báo như vậy.‬
‪혜준이가 남자를 사랑한대‬‪Người ta nói Hye Jun thích đàn ông.‬
‪(경준)‬ ‪하, 이건 고소해야 돼‬‪Người ta nói Hye Jun thích đàn ông.‬ ‪Phải kiện hắn thôi.‬
‪(정하)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪네가 사랑하는 사람들은‬‪Những người anh yêu thương‬ ‪muốn chia sẻ nỗi đau cùng anh.‬
‪너의 아픔을 함께 공유하고 싶어 해‬‪Những người anh yêu thương‬ ‪muốn chia sẻ nỗi đau cùng anh.‬
‪(민재)‬ ‪네가 망하기를 바라는 사람들이‬ ‪얼마나 많은지 알아?‬‪Em biết có bao nhiêu người‬ ‪mong em thất bại không?‬
‪(혜준)‬ ‪망하기 바라는 사람들도 있겠지만‬‪Em biết có bao nhiêu người‬ ‪mong em thất bại không?‬ ‪Có những người muốn ta bị hủy hoại,‬ nhưng cũng có những người ủng hộ ta.
‪잘되기를 응원해 주는 사람들도 있어‬‪Có những người muốn ta bị hủy hoại,‬ nhưng cũng có những người ủng hộ ta.


No comments: