사생활 10
Đời Sống Riêng Tư 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 내가 스트레스받으면 배가 아파 가지고 | Tôi căng thẳng đến đau bụng chết mất. | 
| [한숨] | |
| [아파하는 신음] | |
| [아파하는 신음] | |
| [문이 와장창 깨진다] | |
| 이런, 씨 [미숙의 비명] | Chết tiệt! | 
| [긴박한 음악] | |
| 아, 이 사이코 같은 년 | Mụ đàn bà điên! | 
| (박 부장) 뭐 해? 이 새끼들아, 빨리 잡아 와 | Còn làm gì vậy? Mau bắt cô ta. | 
| (부하들) 예 | Vâng. | 
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [남자1의 비명] | |
| [주은의 힘겨운 신음] [남자2의 힘주는 신음] | |
| (주은) 아이, 놔! 씨 [주은의 비명] | Bỏ tôi ra! | 
| (남자1) 와, 따라와! | Đi mau! | 
| [주은의 힘겨운 신음] | |
| (남자3) 저건 또 뭐야 | Mày là thằng nào? | 
| [남자들이 소란스럽게 싸운다] | |
| [주은의 힘겨운 신음] | |
| [남자2의 짜증 섞인 신음] | |
| [손의 힘주는 신음] | |
| [주은의 가쁜 숨소리] | |
| [손의 신음] | |
| [주은의 놀란 숨소리] [어두운 음악] | |
| [구성진 음악] | |
| [손의 힘주는 신음] | |
| [주은의 놀란 숨소리] | |
| - (주은) 괜찮아? - (손) 어, 괜찮아 | - Anh không sao chứ? - Ừ, không sao. | 
| 가자 | Đi thôi. | 
| [주은의 안도하는 숨소리] | |
| [책이 툭 떨어진다] | |
| [타이어 마찰음] | |
| 괜찮아? | Mẹ không sao chứ? | 
| 너는? | Con thì sao? | 
| [한숨 쉬며] 나는 괜찮지 | Tất nhiên là ổn cả. | 
| 그래 | Vậy là được rồi. | 
| 당분간 우리 면회하지 말자 그게 좋을 것 같아 | Tạm thời chúng ta đừng gặp mặt. Vậy là tốt nhất. | 
| 엄마 | Mẹ này. | 
| (미숙) 어? | Gì vậy? | 
| 미안해 | Con xin lỗi. | 
| 알면 평소에 잘해, 이것아 | Biết vậy thì cả đời hãy báo hiếu cho mẹ. | 
| [옅은 한숨] | |
| [애잔한 음악] | |
| (미숙) 이정환 살아 있다며? | Lee Jeong Hwan còn sống à? | 
| 이건 엄마로서 정말 딸 걱정이 돼서 팁을 주는 거야 | Đây là lời khuyên của mẹ vì lo cho con gái. | 
| 앞으로 이정환 절대 만나지 마 | Sau này đừng gặp Lee Jeong Hwan nữa. | 
| 알았어? | Con rõ chưa? | 
| (미숙) 위험한 것도 있지만 | Nguy hiểm là một chuyện, | 
| 보험금 다시 토해 내라 그러면 어떡할 건데, 너? | nhưng nếu con phải trả lại tiền bảo hiểm thì sao? | 
| [어이없는 신음] | |
| (미숙) 알았지? | Hiểu chưa nào? | 
| 그 사람 | Bây giờ | 
| [혀를 쯧 찬다] | dù có muốn cũng không gặp được. | 
| 만나고 싶어도 못 만나, 이제 | dù có muốn cũng không gặp được. | 
| 왜? | Tại sao? | 
| (주은) 신상 다 털렸어, 나 | Thân phận của con bại lộ cả rồi. | 
| 그 사람 | Anh ấy | 
| 날 다 알아 | đã biết mọi thứ về con. | 
| 엄마, 나 정리되면 다시 전화할게 | Mẹ này, khi nào sắp xếp xong con sẽ gọi. | 
| [통화 종료음] | |
| [주은의 한숨] | |
| [차창이 직 올라간다] | |
| [타이어 마찰음] | |
| (주은) 생각해 보니까 | Nghĩ lại mới thấy, | 
| [의미심장한 음악] | tôi đã bị dùng làm con mồi. | 
| 내가 미끼였어 | tôi đã bị dùng làm con mồi. | 
| 죽은 정환 씨 다시 밖으로 나오게 할 미끼 | Con mồi để Lee Jeong Hwan đã chết phải lộ diện. | 
| 그러니까 | Vậy tức là vì tôi… | 
| 나 때문에 | Vậy tức là vì tôi… | 
| 나 때문에 그 사람 다시 위험해진 거라고 | Vì tôi mà anh ấy lại gặp nguy hiểm. | 
| 이정환도, 너도 | Cả Lee Jeong Hwan, cô và tất cả chúng ta | 
| (손) 이제 우리 다 | Cả Lee Jeong Hwan, cô và tất cả chúng ta | 
| 선을 넘은 거다 | đều đã vượt quá giới hạn. | 
| (민정) 이년은 어떻게 도망가서 잘 살고 있나? | Không biết con bé ấy bỏ trốn rồi có sống tốt không nhỉ? | 
| 아, 삼촌은 또 어디 가서 나타나지도 않고 | Anh Han Son cũng không thấy xuất hiện. | 
| 근데 말이죠 | Nhưng mà này, | 
| 그 배달 | gã giao hàng đó | 
| 왠지 어디서 많이 본 배달이었단 말이죠 | có vẻ tôi đã thấy ở đâu đó rất nhiều. | 
| (혜원) 어디서 또 쓱 보셨대? | Anh nhìn thấy ở đâu vậy? | 
| 그래서 내가 아주 깊게 생각을 해 봤는데 | Vậy nên tôi đã thử suy nghĩ thật kỹ | 
| 탁 떠오르는 놈이 하나 있더라 이거죠 | và nhớ ra một tên. | 
| 나의 | Là cậu giao hàng | 
| [손가락을 딱 튀기며] 애정 중국집 배달부, 딱 그놈이었어 | ở quán Trung Hoa yêu thích của tôi. Đúng là tinh mắt. | 
| (태주) 아, 이 눈썰미, 아이, 근데 [익살스러운 음악] | ở quán Trung Hoa yêu thích của tôi. Đúng là tinh mắt. - Nhưng Joo Eun biết cậu ta khi nào nhỉ? - Khỉ thật. | 
| 주은 씨는 또 언제 그놈이랑 알고 지낸 거지? [혜원의 짜증 섞인 신음] | - Nhưng Joo Eun biết cậu ta khi nào nhỉ? - Khỉ thật. Tất nhiên là không phải. | 
| (민정) 아니지, 그건 | Tất nhiên là không phải. Chỉ cần nhìn mũ bảo hiểm là biết không phải nhà hàng Trung Hoa. | 
| 오토바이만 봐도 중국집 스타일이 딱 아닌데 | Chỉ cần nhìn mũ bảo hiểm là biết không phải nhà hàng Trung Hoa. | 
| 아이, 뭘 모르시네 | Cô thật chẳng biết gì cả. Dạo này lũ nhóc toàn như vậy đấy. | 
| 요즘 애들 간지 난다고 그런 거 타고 다니고 그래요, 응? [전화벨이 울린다] | Cô thật chẳng biết gì cả. Dạo này lũ nhóc toàn như vậy đấy. | 
| [맥주 캔을 탁 내려놓으며] 아이씨 | Thật là… | 
| (혜원) 네, 다 들어준다, 스파이흥신소입니다 | Vâng, Văn phòng Thám tử Spy luôn luôn lắng nghe. | 
| [전화벨이 울린다] | |
| [수화기를 탁 놓는다] | |
| 네, 시대를 앞서 나가는 GK테크놀로지 개발 2팀입니다 | Vâng, phòng Phát triển 2 của Công nghệ GK vượt thời đại đây. | 
| (주은) 나예요, 고 과장 | Tôi đây, trưởng phòng Ko. | 
| 아, 지금 어디예요? | Cô đang ở đâu vậy? | 
| 이 번호는 또 쓱 어떻게 아셨대? | Làm sao cô biết được số máy này? | 
| (주은) 내가 지금 폰이 없어서 | Tôi không có điện thoại và chỉ nhớ mỗi số máy này. | 
| 외우고 있는 번호가 이 번호 하나라 | Tôi không có điện thoại và chỉ nhớ mỗi số máy này. | 
| 무슨 소리예요, 그건 또? | Cô đang nói gì vậy? | 
| [의미심장한 음악] (주은) 아무튼 어떻게 되고 있어요? | Chuyện thế nào rồi? | 
| (혜원) 그 여자 차가 지금 여기 있다고요 | Chuyện thế nào rồi? Xe của cô ta đang ở đây. Còn không trả phí đậu xe, thật xui xẻo. | 
| 왕재수 없게 주차비도 안 내고 | Còn không trả phí đậu xe, thật xui xẻo. | 
| 그 여자, 유미영 차 | Xe của Yoo Mi Young đang ở đó. | 
| 거기 있대 | Xe của Yoo Mi Young đang ở đó. | 
| 블랙박스 뒤져 봐야지 | Phải xem qua hộp đen của xe. | 
| 누굴 만나고 | Tôi cần biết cô ta đã gặp ai và làm những gì. | 
| 어디서 뭘 하고 돌아다녔는지 알아야 되잖아, 내가 | Tôi cần biết cô ta đã gặp ai và làm những gì. | 
| 안 돼, 위험해 | Không được, nguy hiểm lắm. Tôi sẽ đi một mình. | 
| 나 혼자 가 | Không được, nguy hiểm lắm. Tôi sẽ đi một mình. | 
| 같이 가 | Hãy cùng nhau đi. | 
| 어디 가 있을 데도 없어, 이제 나 | Tôi cũng đâu còn chỗ nương thân. | 
| (주은) 그리고 이거 내 일이야 | Và đây là chuyện của tôi. | 
| [마우스 조작음] | |
| [윤석의 한숨] | |
| 저기, 형 | Anh Jeong Hwan. | 
| (윤석) 형수는 뭐 하고 있는지 연락도 안 되는 거지, 지금? | Anh không liên lạc được với chị dâu phải không? | 
| [혀를 쯧 찬다] | |
| [윤석이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
| [마우스 조작음] | |
| [위치 추적기 작동음] | À, nơi cuối cùng Yoo Mi Young đến là văn phòng thám tử. | 
| 근데 유미영이 차 마지막 기록이 흥신소인데 | À, nơi cuối cùng Yoo Mi Young đến là văn phòng thám tử. | 
| 블랙박스 뒤져 봐야 되는 거 아니야? | Phải xem qua hộp đen chứ nhỉ? | 
| 아니, 형수 누명 벗을 단서가 나올 수도 있잖아 | Có thể sẽ tìm ra manh mối giúp chị dâu thoát tội. | 
| [의미심장한 음악] | |
| 뭐… | Gì vậy? Anh định đi đâu? | 
| (윤석) 또 어디 가? [출입문 종이 딸랑 울린다] | Gì vậy? Anh định đi đâu? | 
| [재욱의 힘주는 신음] | |
| 우리 비비안한테 아픔 준 놈 | Tao nên xử lý kẻ đã làm Vivian đau thế nào đây? | 
| 어떻게 해 줄까? | Tao nên xử lý kẻ đã làm Vivian đau thế nào đây? | 
| 확 죽여 줄까? | Giết gọn luôn nhé? | 
| [재욱의 웃음] | |
| 이번에도 또 | Liệu lần này hắn có xuất hiện để cứu Cha Joo Eun nữa không nhỉ? | 
| 차주은 구하겠다고 등장하실지 | Liệu lần này hắn có xuất hiện để cứu Cha Joo Eun nữa không nhỉ? | 
| 귀추가 주목되네요 | Thật đáng mong chờ. | 
| [재욱의 웃음] | |
| (손) 차에서 블랙박스만 빼 | Chỉ cần lấy hộp đen trong xe. | 
| [태주의 가쁜 숨소리] | |
| 예, 알겠습니다, 형님 | Vâng, em hiểu rồi, đại ca. | 
| [코를 훌쩍인다] | |
| 박태주 | Park Tae Joo. | 
| [풀벌레 울음] | |
| [긴박한 음악] | |
| [태주의 힘주는 신음] | Này, thằng khốn! | 
| [태주의 비명] | |
| [통화 연결음] | ĐANG GỌI PARK TAE JOO | 
| [휴대전화 알림음] [안내 음성] 연결이 되지 않아 | Số máy không thể liên lạc. | 
| 삐 소리 후 소리샘 퀵 보이스로 연결되오며 | Số máy không thể liên lạc. - Cuộc gọi được chuyển đến hộp thư thoại. - Sao không nghe máy nhỉ? | 
| (주은) 왜 안 받지? | - Cuộc gọi được chuyển đến hộp thư thoại. - Sao không nghe máy nhỉ? | 
| [안내 음성] 통화료가 부과됩니다 | Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. | 
| (주은) 혹시 태주 씨 | Có khi nào anh Tae Joo gặp chuyện gì không? | 
| 무슨 일 있는 거 아니야? | Có khi nào anh Tae Joo gặp chuyện gì không? | 
| [손의 한숨] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [한숨] | |
| (재욱) 뭐야, 어떻게 알고? | Gì thế này? Làm sao cậu ta biết | 
| 차주은이보다 먼저 나타나셨을까 | mà xuất hiện trước cả Cha Joo Eun nhỉ? | 
| 순서가 바뀌긴 했지만 뭐, 상관없지 | Dù thứ tự bị đảo lộn, nhưng cũng không sao. | 
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| (재욱) 오랜만이네 | Lâu không gặp. | 
| 반갑지? | Thật vui nhỉ? | 
| 예, 반갑네요 | Vâng, thật mừng khi gặp anh. | 
| 씁, 10년 만인데 | Đã mười năm rồi, | 
| 쯧, 장소하고 분위기가 좀 그렇다 | nhưng địa điểm và bầu không khí này thật buồn tẻ. | 
| [재욱이 입소리를 쩝 낸다] | Phải không? | 
| (재욱) 그렇지? | Phải không? | 
| (정환) 그러게요, 좋은 데도 많은데 | Cũng phải, đáng ra chúng ta nên gặp ở nơi sang trọng. | 
| 왜 하필 이런 곳에 | Sao anh lại phải bất ngờ xuất hiện ở nơi này nhỉ? | 
| 뜻밖의 등장을 하고 그러십니까 | Sao anh lại phải bất ngờ xuất hiện ở nơi này nhỉ? | 
| 이제야 판단이 되네 | Bây giờ tôi mới biết được | 
| 10년 내가 한 짓이 | việc tôi làm mười năm trước là việc làm tốt | 
| (재욱) 잘한 짓인지, 뻘짓이었는지 | việc tôi làm mười năm trước là việc làm tốt hay chỉ tốn công vô ích. | 
| 안타깝게도 뻘짓이 됐네 | Thật tiếc là nó lại trở nên vô ích vì tên hậu bối là cậu. | 
| 우리 후배님 때문에 | Thật tiếc là nó lại trở nên vô ích vì tên hậu bối là cậu. | 
| 내가 알고 있던 이정환으로 남아 있었으면 | Nếu cậu vẫn là Lee Jeong Hwan mà tôi từng biết | 
| 우린 지금 같은 사무실에서 미소로 일했을 텐데 | thì chúng ta đã ngồi cùng văn phòng và cùng nhau mỉm cười. | 
| [숨을 카 내뱉는다] | Xong việc còn đi uống soju. | 
| 끝나고 소주도 한잔하고 | Xong việc còn đi uống soju. | 
| 그런데 | Thế mà | 
| [울먹이며] 우리 후배님이 전부 파투를 내셨네 | tên hậu bối này lại phá hoại tất cả. | 
| 슬프게도 | Thật là buồn. | 
| 그러니까 왜 안 하던 짓을 하고 그러세요 | Lẽ ra cậu nên giỏi cái gì thì cứ làm cái đó | 
| 회사에서 시키는 일만 하지 | và nghe lời của công ty. | 
| 내가 알고 있던 | Lee Jeong Hwan, | 
| 이정환이란 충실한 강아지는 그러지 않았는데 말이야 | con chó trung thành mà tôi biết, không bao giờ làm vậy cả. | 
| 그, 무슨 말씀이신지 | Anh đang nói gì vậy? | 
| 전 아직도 GK 맨이라고 생각하는데 | Tôi vẫn nghĩ mình là người của GK mà. | 
| [피식 웃는다] | |
| 아니, 정윤경 인터셉트하고 | Tiếp cận Jeong Yoon Kyung, trộm quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi, | 
| 최 회장 비밀 장부 스틸해 가고 | Tiếp cận Jeong Yoon Kyung, trộm quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi, | 
| 활약이 좀 대단했잖아, 눈에 확 띄게 | cậu cũng xông xáo và ấn tượng đấy chứ. | 
| [무거운 음악] | |
| [재욱이 숨을 들이켠다] | |
| GK 맨이 할 짓이 아니라고 생각하는데? | Tôi nghĩ đó không phải việc người của GK nên làm. | 
| 다 알고 계셨네요 | Anh biết hết mọi thứ nhỉ. | 
| [한숨] | Thật là xấu hổ. | 
| 쑥스럽네요, 좀 | Thật là xấu hổ. | 
| 아유, 괜찮아 부끄러워하지 않아도 돼 | Không sao đâu, cậu không cần xấu hổ. | 
| 그거였습니까? | Là vì vậy sao? | 
| 내가 죽어야 될 이유가 | Lý do tôi phải chết? | 
| 여기서 | Chuyện này khiến tôi nảy ra một câu hỏi. | 
| 퀴즈가 하나 생겼어 | Chuyện này khiến tôi nảy ra một câu hỏi. | 
| 우리 모범생 이정환이가 왜 그렇게 역동적으로 변했을까? | Vì sao học sinh gương mẫu Lee Jeong Hwan lại thay đổi một cách trái ngược vậy? | 
| (재욱) 왜 그런 욕심이 갑자기 생겼을까 | Vì sao cậu bỗng dưng có tham vọng đó? | 
| '와이'? | Tại sao? | 
| 그래서 내가 퀴즈를 열심히 풀어 봤는데 | Tôi đã ra sức giải câu đố đó. | 
| 들어 볼래? | Cậu muốn nghe thử không? | 
| 사기꾼 집안에서 태어나 | Cha Joo Eun, sinh ra trong một gia đình lừa đảo | 
| 촉망받는 사기꾼으로 성장한 차주은 | và trở thành một kẻ lừa đảo triển vọng. | 
| 그 사기꾼 년을 만난 것이 | Gặp gỡ ả lừa đảo đó đã trở thành bước ngoặt trong đời Lee Jeong Hwan. | 
| 이정환 인생의 터닝 포인트가 됐다는 거지 | Gặp gỡ ả lừa đảo đó đã trở thành bước ngoặt trong đời Lee Jeong Hwan. | 
| 사기꾼 년 기술에 넘어가 결혼까지 하게 되니까 | Cậu bị cô ta lừa đến mức kết hôn nên mới nảy sinh ra | 
| 보통의 남자들처럼 | trách nhiệm và tham vọng như những người đàn ông bình thường. | 
| 책임감과 욕심이라는 게 불쑥 생겨났다는 거지, 왜? | trách nhiệm và tham vọng như những người đàn ông bình thường. Vì sao? | 
| 어떻게든 사기꾼 년을 행복하게 해 주려고 | Vì cậu muốn làm cô ta hạnh phúc bằng mọi giá. | 
| 근데 거기서 적당히 멈췄으면 좋았을 텐데 | Nếu biết dừng đúng lúc thì đã tốt rồi. | 
| 카, 이 또 욕심이라는 게 끝이 없지 | Nhưng tham vọng là vô bờ bến. | 
| 만족을 모르고 | Cậu không biết hài lòng mà muốn theo đuổi tham vọng lớn hơn | 
| 더 큰 야망을 좇다 지금 이 무대에 서게 됐다 | Cậu không biết hài lòng mà muốn theo đuổi tham vọng lớn hơn nên bây giờ mới đứng tại sân khấu này. | 
| 는 게 내가 찾은 답인데 | Đó là đáp án mà tôi tìm ra. | 
| 어떻게 | Thế nào? | 
| - 정답? - (정환) 삑 | Đúng rồi chứ? | 
| 틀리셨네요 | Anh sai rồi. | 
| (정환) 문득 이런 생각이 들었어요 | Tôi bỗng có suy nghĩ thế này. | 
| 그 장부 | "Người như anh còn có thể giữ quyển sổ đó | 
| 선배 같은 사람도 갖고 있는데 | "Người như anh còn có thể giữ quyển sổ đó | 
| 난 왜 가지면 안 될까? | thì tại sao tôi không thể lấy? | 
| 나라면 | Nếu là tôi | 
| 선배보다 더 좋은 쪽으로 사용할 수 있을 텐데 | thì chắc chắn sẽ có thể tận dụng nó theo hướng tốt hơn anh nhiều". | 
| 틀림없이 | thì chắc chắn sẽ có thể tận dụng nó theo hướng tốt hơn anh nhiều". | 
| 하는 생각 | Tôi nghĩ vậy đấy. | 
| 하, 이 새끼가… | Thằng nhãi này… | 
| (정환) 솔직하게 말해 봐요 | Anh hãy nói thật đi. | 
| 정윤경 빼돌리고 | Vì đã đưa Jeong Yoon Kyung đi | 
| 최 회장의 비밀 장부를 손에 넣게 됐으니 | và có được quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi | 
| 멋진 척 | nên anh mới tỏ ra tốt đẹp | 
| 나한테 은혜라도 베푸는 척 | như thể ban ân huệ cho tôi | 
| 훗날 대가를 바라고 미련 없이 회사를 떠난 거 아니었습니까? | và rời khỏi công ty không chút lưu luyến phải không? | 
| 오랜만이라 | Lâu rồi mới gặp | 
| 대화가 좀 길었지? | nên trò chuyện lâu quá nhỉ? | 
| 선택해 | Lựa chọn đi. | 
| 장부 돌려주고 조용히 '나는 자연인'처럼 살든가 | Trả lại quyển sổ và sống trong im lặng như người rừng, | 
| 아니면 | hay là | 
| 진짜 납골당으로 전입 신고 하든가 | thật sự chui vào hũ tro cốt. | 
| 장부만 돌려주면 | Nếu tôi trả lại quyển sổ | 
| 다 없던 일이 되는 겁니까? | thì mọi thứ sẽ như chưa xảy ra à? | 
| 음… | |
| 아, 물론 나도 그러고는 싶지만 | Tất nhiên là tôi cũng muốn vậy, | 
| 씁, 근데 | nhưng mà | 
| 그렇게 하면 우리 비비안이 | nếu làm vậy thì Vivian sẽ rất giận, nên không được đâu. | 
| 너무 분노할 거라서 그렇게는 안 되겠고 | nếu làm vậy thì Vivian sẽ rất giận, nên không được đâu. | 
| [재욱이 숨을 씁 들이켠다] [어두운 음악] | nếu làm vậy thì Vivian sẽ rất giận, nên không được đâu. | 
| 다리 하나만 절자, 가볍게 | Tôi sẽ nhẹ tay, chặt một chân của cậu. | 
| [피식 웃는다] | |
| [손가락을 딱딱 튀기며] 시작해 | Làm đi. | 
| [소란스럽게 싸운다] | |
| (손) 타, 타, 다시 타 | Quay lại xe đi. | 
| 포장마차에서 만나기로 했어 | Đã hẹn gặp ở quán lề đường. | 
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [정환의 신음] [경호원1의 기합] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [정환의 비명] | |
| 타라니까 | Tôi nói lên xe. | 
| [경호원2의 기합] | |
| [애잔한 음악] | |
| [정환의 비명] | |
| [정환의 거친 숨소리] | |
| [정환의 힘겨운 신음] | |
| (재욱) 아이고 | Trời ạ. | 
| [가쁜 숨소리] | |
| 어떻게 | Thế nào? Mất một chân hay vào hũ tro cốt? | 
| 다리야, 납골당이야? | Thế nào? Mất một chân hay vào hũ tro cốt? | 
| [가쁜 숨소리] | |
| [웃음] | |
| [재욱의 헛웃음] | |
| 아이고 | Thật là… | 
| [긴장되는 음악] | |
| [정환의 거친 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [긴장감이 고조되는 음악] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [거친 숨소리] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [재욱의 기합] | |
| [재욱의 힘주는 신음] | |
| [재욱의 힘겨운 신음] | |
| 한 손만 쓰려고? | Anh chỉ dùng một tay à? | 
| [재욱의 힘주는 신음] | |
| [재욱의 아파하는 신음] | |
| [정환의 힘겨운 숨소리] | |
| [정환의 신음] | |
| [아파하는 신음] | |
| [거친 숨소리] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [재욱의 성난 신음] | |
| [짜증 섞인 신음] | Khốn kiếp! | 
| [거친 숨소리] | |
| 돈 아깝게, 이씨 | Thật phí tiền! | 
| [재욱의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! | 
| (복기) 정말 스파이 리가 살아 있었네? 고인 안 되고 | Điệp Viên Lee thật sự chưa chết mà vẫn còn sống sao? | 
| 어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? | 
| [복기의 한숨] | |
| [물소리가 주르륵 난다] | |
| [차분한 음악] | |
| [부스럭거린다] | |
| 말랐다 | Anh ấy yếu quá. | 
| [한숨] | |
| [정환의 옅은 신음] [주은의 헛기침] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [정환의 힘주는 신음] | |
| [정환의 한숨] | |
| [정환의 힘주는 신음] | |
| (정환) 저기 | Làm ơn | 
| 물 좀 | cho anh chút nước. | 
| [가쁜 숨소리] | |
| [힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
| [주은의 한숨] | |
| 저… | Anh… | 
| [잔잔한 음악] | |
| 주은 씨 | Joo Eun à. | 
| 주은 씨는 | Em có từng… | 
| 날 사랑하긴 했어요? | yêu anh thật không? | 
| 알고 있잖아요 | Anh biết mà, | 
| 정환 씨 | anh Jeong Hwan. | 
| [한숨] | Còn sính lễ thì sao? | 
| 패물은요? | Còn sính lễ thì sao? | 
| (정환) 예? | Gì cơ? | 
| 내가 준 패물은 어떻게 했냐고요 | Anh đã làm gì với sính lễ của em? | 
| 아… [흥미진진한 음악] | |
| 그거는 | Cái đó thì… | 
| 뭐예요? | - Đây là gì vậy? - Quà cho em. | 
| (정환) 선물 | - Đây là gì vậy? - Quà cho em. | 
| [주은의 놀란 숨소리] | |
| 주은 씨 평소에 목 컨디션 안 좋잖아 | Cổ em vốn không khỏe mà. | 
| [주은이 살짝 웃는다] 앉아 봐요 | Em ngồi thử đi. | 
| [리모컨 조작음] | |
| [안마 의자 작동음] | |
| 오, 시원하다 | Ồ, thoải mái thật đấy. | 
| [살짝 웃는다] | |
| (정환) 아이, 뭐, 일하고 쉬면서 종종 이렇게 쉬는 거지, 뭐 | Hãy vừa làm việc vừa nghỉ ngơi thế này. | 
| [정환이 살짝 웃는다] [주은의 탄성] | |
| 안마 의자에 숨겼다고요? | Anh giấu trong chiếc ghế mát xa sao? | 
| (정환) 아이, 안마 의자가 크니까 | Vì nó to | 
| 그, 숨길 데가 많더라고요 | nên có nhiều chỗ để giấu. | 
| [익살스러운 음악] 아, 미쳤어, 이 남자, 그걸 왜 거기에 | Anh điên rồi à? Sao lại giấu ở đó? | 
| 아니, 팔았으면 어쩔 뻔했어? | Nếu em bán đi thì sao? | 
| 누가 이렇게 될 줄 알았어요? | Anh đâu có ngờ sẽ thế này. | 
| 근데 | Nhưng mà | 
| 팔아요? | em bán rồi à? | 
| 그럼 월세 5백을 내고 계속 거기서 살아? | Đến năm triệu mỗi tháng, sao em có thể sống ở đó? | 
| (주은) 아니, 어떻게 그런 걸 속이지? | Sao anh lại lừa em việc đó? | 
| 내가 준 돈은? 그 돈 어떻게 했어요? | Số tiền em đưa anh thì sao? | 
| 그, 은행에 잘 맡겨 놨죠 | Anh đã gửi ngân hàng rồi. | 
| (정환) 아니, 뭐야, 그럼 뭐 그, 뭐, 내가 혼자 다 썼을까 봐? | Hay là em sợ anh dùng hết một mình? | 
| 아니, 보태서 월세를 줄일 생각을 해야지 | Anh phải dùng nó để bù vào tiền thuê nhà chứ, | 
| 왜 그걸 은행에 맡겨? 이자 얼마나 된다고 | sao lại gửi ngân hàng, tiền lời có được là bao. | 
| GK 그림자들 다 그렇게 합니다 | Những cái bóng của GK đều làm vậy. | 
| 혹시나라도 일 잘못되면은 | Nếu xảy ra chuyện chẳng lành | 
| 나는 평범한 흥신소 사장으로 돌아가야 되니까 | thì anh phải quay trở lại làm một thám tử bình thường. | 
| 그럼 더 이해가 안 되지 | Vậy nên em mới càng không hiểu. | 
| 뭐, 흥신소 사장은 전세 살면 안 돼요? | Thám tử thì không thể thuê nhà trọn gói à? | 
| [반짝이는 효과음] 아… | |
| [주은의 한숨] | |
| 그렇네 | Cũng phải. | 
| [한숨] | |
| 아, 나 왜 그걸 몰랐을까 | Sao anh lại không nghĩ đến nhỉ? | 
| 그래서 | Vậy là | 
| 평범해 보이려고 | để trở nên thật bình thường, anh đã tìm đến người bạn cho vay | 
| 대부업 하는 친구 찾아내서 사채도 빌려 쓴 거고? | để trở nên thật bình thường, anh đã tìm đến người bạn cho vay và vay tiền anh ta sao? | 
| 그렇죠 | Đúng vậy. | 
| [무거운 음악] | |
| [의미심장한 음악] | Đây là gì? | 
| 이게 뭐야? | Đây là gì? | 
| [무거운 효과음] [복기가 키보드를 탁 누른다] | |
| 에드워드 | Edward. | 
| [놀란 숨소리] | |
| 이게 어떻게 된 스토리인지 | Chuyện này là thế nào? | 
| 자세하게 들어 볼 수 있을까? | Tôi có thể biết chi tiết không? | 
| (손) 난 뭐 | Tôi thì… | 
| 말해 줄 게 별로 없는데 | cũng không có gì để nói cả. | 
| (복기) 그래? | Vậy sao? | 
| [한숨 쉬며] 그럼 내 침대 멋대로 차지한 것들한테 직접 물어보지, 뭐 | Vậy thì tôi sẽ trực tiếp hỏi những kẻ đang tùy tiện chiếm giường tôi. | 
| [복기의 거친 숨소리] | |
| 내가 들어가서 분위기 와장창 깨 주는 게 | Nếu tôi vào đó và phá vỡ bầu không khí | 
| 삼촌한테는 좋을 거 같은데? | thì sẽ có lợi cho anh cơ mà, không phải sao? | 
| 아닌가? | thì sẽ có lợi cho anh cơ mà, không phải sao? | 
| [무거운 효과음] | |
| [피식 웃으며] 뭐야 | Gì thế này? Chỉ muốn làm kẻ si tình trong sáng sao? | 
| 그냥 순수한 해바라기? | Gì thế này? Chỉ muốn làm kẻ si tình trong sáng sao? | 
| [복기의 한숨] [문이 드르륵 열린다] | |
| 정신 차렸네 | Tỉnh rồi à? | 
| 오랜만이야, 스파이 리 | Lâu không gặp, Điệp Viên Lee. | 
| [한숨] | |
| (복기) 그런 이유로 | Vì lý do đó | 
| 죽은 척 은둔 생활을 즐기셨다? | mà anh giả vờ chết và tận hưởng cuộc sống ẩn dật? | 
| 그럼 GK 김 실장하고 김재욱은 | Vậy trưởng phòng Kim của GK và Kim Jae Wook | 
| 무슨 짓을 저지르려고 | đã bắt tay với nhau lần nữa để toan tính chuyện gì nhỉ? | 
| 다시 손을 잡았을까? | đã bắt tay với nhau lần nữa để toan tính chuyện gì nhỉ? | 
| 설마 스파이 리 때문은 아닐 거잖아 | Không phải là vì Điệp Viên Lee. | 
| 진짜 뭔가 있으니까 이러는 거잖아, 얘네들? | Hẳn là phải có chuyện gì đó mà họ mới như vậy. | 
| [의미심장한 효과음] | |
| 킹 메이커 | Để lập nên nhà vua. | 
| [긴장되는 음악] | |
| 킹 메이커? | Lập nên nhà vua? | 
| 킹 메이커라 | Lập nên nhà vua… | 
| 대통령? | Là tổng thống. | 
| 그래서 다음 플랜은? | Vậy kế hoạch tiếp theo là gì? | 
| [정환이 스위치를 탁 누른다] | |
| [정환의 한숨] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [정환의 지친 숨소리] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [한숨] [정환의 힘겨운 신음] | |
| 물 줄까요? | Anh uống nước nhé? | 
| 예 | Ừ. | 
| [한숨] | |
| 앞으로 어떻게 할 거예요? | Sau này anh sẽ làm thế nào? | 
| [한숨] | |
| [무거운 음악] | |
| 유병준이라 | Yoo Byung Jun… | 
| [한숨] | |
| [자동차 리모컨 작동음] | |
| [정환의 한숨] | |
| (정환) 지금은 | Bây giờ vấn đề đầu tiên là hóa giải hiểu lầm cho Joo Eun. | 
| 주은 씨 오해부터 푸는 게 첫 번째 숙제입니다 | Bây giờ vấn đề đầu tiên là hóa giải hiểu lầm cho Joo Eun. | 
| 주은 씨 잘못되기라도 하면 | Nếu em có mệnh hệ gì… | 
| [한숨] | |
| 어쨌든 무조건 | Dù sao chúng ta cũng phải | 
| 반드시 해결 봐야 돼요 | giải quyết việc đó. | 
| 미안해, 자기 | Em xin lỗi, anh yêu. | 
| (미영) 미영이 밉지? | Anh ghét em phải không? | 
| 미영이 절대 용서하지 마 | Tuyệt đối đừng tha thứ cho em. | 
| 돈 때문에 그런 거야? | Em làm vậy vì tiền à? | 
| (박 사장) 그래? | Phải không? | 
| (미영) 사실 | Thật ra | 
| 미영이 협박당했었어 | em bị uy hiếp. | 
| (박 사장) 뭐, 뭐? | Gì cơ? | 
| 차주은이가 | Cha Joo Eun | 
| 우리 자기 죽일 거라고 협박해서 | đã đe đọa sẽ giết anh | 
| (미영) [울먹이며] 미영이는 할 수밖에 없었어 | nên em buộc phải làm vậy. | 
| 아, 차, 차주은이가 나를? | Cha Joo Eun giết anh sao? | 
| [혀를 쯧 찬다] | |
| (안 형사) 차주은한테 사주받은 자랍니다 [미영이 훌쩍인다] | Đây là người được Cha Joo Eun thuê. | 
| (미영) 미영이가 혹시 몰라서 몰래 찍어 놓은 거야 | Để đề phòng nên em đã lén chụp lại. | 
| [미영의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
| 잠깐만 | Chờ đã. | 
| [미영이 훌쩍인다] | |
| [긴장되는 음악] | Hãy nghe máy nếu không muốn bị tung ảnh. | 
| (정환) 전화 받아요, 유출 원하지 않으면 | Hãy nghe máy nếu không muốn bị tung ảnh. | 
| [말을 더듬으며] 저, 그, 급한 일이 생겨서, 잠깐만 | Tôi có việc gấp, chờ một lát nhé. | 
| (미영) 자기, 어디 가? | Anh yêu đi đâu vậy? | 
| 너 뭐야, 뭐 하는 놈팡이야, 어? | Anh là ai? Anh muốn gì? Hãy đến địa điểm tôi nói. | 
| (정환) 말씀드린 장소로 나오세요 | Hãy đến địa điểm tôi nói. | 
| 1분만 늦어도 그 사진 | Chỉ cần đến trễ một phút là anh sẽ thấy ảnh đó trên mạng. | 
| 인터넷에서 보게 될 겁니다 | Chỉ cần đến trễ một phút là anh sẽ thấy ảnh đó trên mạng. | 
| 야, 야! | Này! | 
| 에이씨 | Khốn nạn! | 
| 네, 지금 출발했습니다 | Vâng, đã xuất phát rồi. | 
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| 여보세요 | Alô? Anh bị bám đuôi, ra khỏi quán cà phê đi. | 
| [무거운 음악] (정환) 껌 붙었습니다 | Anh bị bám đuôi, ra khỏi quán cà phê đi. | 
| 카페 후문으로 나오세요 | Anh bị bám đuôi, ra khỏi quán cà phê đi. | 
| 쳐다보지 마세요! | Đừng nhìn quanh! | 
| 나오자마자 좌측 복도로 걸어가세요 | Sau khi ra ngoài, hãy đi theo hành lang bên trái. | 
| (박 사장) 어떻게 된 거야, 어? | Họ là ai vậy? | 
| 에스컬레이터로 내려가세요 | Xuống thang cuốn đi. | 
| 옆으로 뛰세요 | - Nhảy qua một bên. - Gì cơ? Nhảy sao? | 
| 뭐? 뛰, 뛰라고? | - Nhảy qua một bên. - Gì cơ? Nhảy sao? | 
| 뛰어! | - Nhảy đi! - Bây giờ sao? Chết tiệt! | 
| 지금? | - Nhảy đi! - Bây giờ sao? Chết tiệt! | 
| (박 사장) 아이씨 [긴박한 음악] | - Nhảy đi! - Bây giờ sao? Chết tiệt! | 
| (남자4) 저쪽이야, 저쪽이야! | Bên kia! Kìa! | 
| 야! [타이어 마찰음] | Đuổi theo! | 
| 정문으로 달리세요 | Ra lại cửa chính đi. | 
| - (박 사장) 어떻게 해, 어? - (정환) 나와요 | - Làm thế nào đây? - Ra ngoài đi. | 
| [남자들의 다급한 신음] | - Đâu rồi? - Chạy đâu rồi? | 
| (남자5) 아이씨 | - Trời. - Đi bên kia. | 
| - (남자6) 야, 저쪽으로 가 - (남자5) 예, 형님 | - Trời. - Đi bên kia. - Vâng. - Vâng. | 
| [타이어 마찰음] | |
| 타요, 빨리! | - Mau lên xe! - Khỉ thật. | 
| 아이, 진짜, 이씨 | - Mau lên xe! - Khỉ thật. | 
| [의미심장한 음악] | |
| 그래서? | Vậy thì sao? | 
| 더 뒤져 봐, 이 새끼들아 | Hãy xới tung lên mà tìm đi, lũ khốn. | 
| (김 실장) 너 뭐 하는 인물이야? | Cậu làm ăn kiểu gì vậy? | 
| 뭐, 놓치는 게 취미 생활이야? | Sở thích của cậu là để tuột con mồi à? | 
| 죄송합니다 | Xin lỗi anh. | 
| [한숨] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [김 실장의 한숨] | |
| 차주은이가 앙탈을 부리네 | Cha Joo Eun lại trốn tránh rồi, thật đáng yêu. | 
| (김 실장) 귀엽게 | Cha Joo Eun lại trốn tránh rồi, thật đáng yêu. | 
| 중국 스파이, 얘는 어떻게 됐어? | Gián điệp Trung Quốc sao rồi? | 
| 수배 중입니다 | Đang bị truy lùng. | 
| 찾아 | Đang bị truy lùng. Nhất định phải mau chóng tìm ra. | 
| 무조건 빨리 | Nhất định phải mau chóng tìm ra. | 
| 작업해서 차주은이 중국에서 재판받게 하자고 | Hãy ra tay để Cha Joo Eun phải hầu tòa ở Trung Quốc | 
| 이중 스파이로 | vì làm gián điệp hai mang. | 
| 중국이라면 사형까지 가능하겠지? | Nếu là ở Trung Quốc thì có thể lãnh cả án tử hình nhỉ? | 
| 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. | 
| [PC방이 소란스럽다] | |
| [키보드 소리가 요란하다] | |
| [재욱의 한숨] | |
| [재욱의 한숨] | |
| [재욱이 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
| [재욱의 한숨] | |
| (재욱) 촌스럽게, 이씨 | Thật là quê mùa. Thời này mà còn hút thuốc sao? | 
| 지금 시대에 담배는 무슨, 쯧 | Thời này mà còn hút thuốc sao? | 
| [피식 웃는다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| - 썩을 놈의 새끼 - (재욱) 이씨 | Thằng khốn! | 
| [중국 스파이의 신음] [재욱의 짜증 섞인 신음] | |
| [재욱이 숨을 후 내뱉는다] | |
| [중국 스파이의 신음] | |
| [중국 스파이의 놀란 신음] | |
| 일어나셨어요? | Tỉnh rồi à? | 
| 왜 그러십니까, 초면인 사이에 | Sao anh lại làm vậy với người mới gặp? | 
| 그래서 그랬어요, 초면이라 | Vì mới gặp nên phải vậy đấy. | 
| 갑자기 대화하자 그러면 싫어하실 거 같아서 | Nếu đường đột bắt chuyện thì anh sẽ không muốn nói. | 
| [재욱의 한숨] | |
| 이제 대화가 좀 수월하겠죠? | Bây giờ ta có thể trò chuyện suôn sẻ rồi chứ? | 
| [새가 지저귄다] | |
| [명현이 코를 훌쩍인다] | |
| [명현의 힘주는 신음] | |
| 어떻게 된 거예요? | Chuyện là thế nào vậy? | 
| 뭐가요? | Chuyện gì? Vì sao tôi lại trở thành gián điệp công nghiệp? | 
| 내가 왜 산업 스파이가 된 거냐고요 | Vì sao tôi lại trở thành gián điệp công nghiệp? | 
| - 아, 그거야 뭐… - (주은) 외압 있었죠? | À, chuyện đó thì… Có áp lực bên ngoài phải không? | 
| [의미심장한 음악] | Hãy tìm Cha Joo Eun và giao cho họ. | 
| 차주은이 찾아서 넘겨줘 | Hãy tìm Cha Joo Eun và giao cho họ. | 
| 그게 네가 오해를 벗는 길이니까 | Đó là cách để cậu xóa bỏ hiểu lầm. | 
| (대상) 무슨 뜻인지 알겠지? | Cậu hiểu ý tôi chứ? | 
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| 내가 지금 | Bây giờ | 
| 주은 씨 체포할 수도 있어요 | tôi có thể bắt cô đi đấy. | 
| 안 할 거잖아요 | Anh sẽ không làm vậy. | 
| (주은) 내가 산업 스파이? | Tôi mà là gián điệp công nghiệp sao? | 
| [기가 찬 웃음] | Thanh tra Kim cũng thấy điều đó rất vô lý mà. | 
| 말도 안 된다는 거 김 형사님도 같은 생각이잖아요 | Thanh tra Kim cũng thấy điều đó rất vô lý mà. | 
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| [명현이 숨을 후 내뱉는다] | Vì vậy | 
| 그러니까 | Vì vậy | 
| 아는 거 있으면 다 털어놓고 | anh biết gì thì nói với tôi đi. | 
| 공조합시다, 우리 [명현이 피식 웃는다] | Chúng ta cộng tác thôi. | 
| 공조요? | Cộng tác? | 
| 아, 어떻게 형사가 민간인과 공조 수사를 합니까? | Sao một cảnh sát có thể cộng tác điều tra cùng dân thường? | 
| 아, 답답 | Trời, bực mình quá. | 
| 또 그 원칙 | Lại là nguyên tắc đó. | 
| [한숨] | |
| 잘 들어요 | Anh nghe cho kỹ. | 
| 이 사건 | Vụ này | 
| GK가 개입돼 있다고요 | có dính đến GK đấy. | 
| [무거운 효과음] | |
| (주은) 어때요? | Thế nào? | 
| 한번 제대로 해보고 싶다는 생각 막 들고 그러죠, 형사로서? | Vì là cảnh sát nên anh cảm thấy muốn điều tra rõ thực hư phải không nào? | 
| 제대로 한번 해보겠다는 수사 의지를 강력하게 어필하면 | Nếu anh thuyết phục tôi bằng quyết tâm điều tra thật tường tận | 
| 뭐, 내가 도와줄 수도 있고 | thì tôi có thể giúp anh. | 
| 아이, GK든 뭐든 그렇게 자신 있으면 | Dù là GK hay gì đi nữa, chả phải sẽ tốt hơn nếu cô hợp tác điều tra để làm sáng tỏ sự thật à? | 
| 수사 협조해서 진실을 규명하고 밝히는 게 더 낫지 않을까요? | chả phải sẽ tốt hơn nếu cô hợp tác điều tra để làm sáng tỏ sự thật à? | 
| 진실? | Sự thật? | 
| 세상에 진실이 있다고 생각해요 아직도? | Anh vẫn còn nghĩ trên đời này có sự thật à? | 
| [한숨] | |
| 사람들은요 | Con người chỉ tin vào điều mà mình muốn tin, | 
| 자신이 믿고 싶은 사실만 믿는 거거든요 | Con người chỉ tin vào điều mà mình muốn tin, dù đó có phải sự thật không. | 
| 진실 따위는 관계없이 | dù đó có phải sự thật không. | 
| (주은) 아직도 그걸 모르시나 대한민국 경찰이 | Một cảnh sát Hàn Quốc mà không biết điều đó sao? | 
| 아, 어떻게 해? | Thế nào? Anh có muốn làm hay không? | 
| 할래요, 말래요? | Thế nào? Anh có muốn làm hay không? | 
| [한숨] | Anh không xấu hổ à? | 
| 아, 안 쪽팔려요? | Anh không xấu hổ à? | 
| 쪽팔리지 않냐고요 | Tôi hỏi anh có xấu hổ không | 
| 외압받는 거 | khi phải chịu áp lực từ bên ngoài. | 
| (주은) '수사를 해라, 마라' | Nào là phải dừng điều tra, | 
| '흥신소 여자를 산업 스파이를 만들어라, 마라' | rồi biến cô gái ở văn phòng thám tử thành gián điệp công nghiệp. | 
| 경찰이 알아서 수사하고 결정하는 게 하나도 없잖아 | Cảnh sát không hề được tự điều tra và quyết định gì cả. | 
| 나 같으면 쪽팔려서 벌써 때려치웠다 | Nếu là tôi thì đã bỏ việc vì xấu hổ. | 
| 앞으로 다시는 나한테 연락하지 마세요 | Sau này đừng liên lạc với tôi nữa. | 
| 다시 만나면 난 주은 씨 체포할 겁니다 | Nếu còn gặp lại, tôi sẽ bắt cô. | 
| (명현) 틀림없이 | Chắc chắn đấy. | 
| [손이 숨을 들이켠다] | |
| (손) 김명현이는 어떻게 할 거 같아? | Cô nghĩ Kim Myung Hyun sẽ làm gì? | 
| 하게 만들어야지 | Phải khiến anh ta đồng ý. | 
| [현태가 흥얼거린다] | THỊT NƯỚNG CON HẺM | 
| [현태가 달그락거린다] | |
| [숨을 후 내뱉으며] 아이고 | |
| (현태) 아휴 | |
| 에헤이 | |
| [부스럭거린다] | |
| [현태가 시원한 숨을 내뱉는다] | Bố. | 
| 아빠 | Bố. | 
| 주, 주은아 | Joo Eun à. | 
| [애잔한 음악] (현태) 아니, 네가… | Con… | 
| 아, 어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? | 
| 아니, 그게 | À, việc này… Lấy than giúp tôi nhé? | 
| (인숙) 불 좀 빨리 주세요! | Lấy than giúp tôi nhé? | 
| (현태) 아, 예! 아유, 잠깐만 | Vâng. Chờ bố một lát. | 
| 아, 뜨거워, 뜨거워, 아이, 뜨거워 | Ôi trời ơi, nóng quá! | 
| [현태의 아파하는 신음] (주은) 어? 아, 괜찮아? | Ôi! Bố không sao chứ? | 
| 아이고, 아, 뜨거워, 뜨거워 | Ôi, nóng quá đi mất. | 
| [현태의 아파하는 신음] (주은) 아, 어떡해 | Ôi, nóng quá đi mất. - Ôi, nóng. - Ôi không. | 
| 아, 빨리 일어나 [현태의 아파하는 신음] | Mau vào đây nào. | 
| (현태) 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. | 
| [현태의 아파하는 신음] | |
| 아휴, 진짜, 쯧 | Bố thật là… | 
| (주은) 아휴, 그러게 조심 좀 하지 | Trời, phải cẩn thận hơn chứ. | 
| 하여튼 엄살은 | Bố đúng là trẻ con. | 
| [현태의 아파하는 신음] | |
| [주은의 속상한 숨소리] | Con nhẹ tay chút có được không? Như Florence Nightingale ấy? | 
| 그, 안 아프게 안 돼? 나이팅게일처럼 | Con nhẹ tay chút có được không? Như Florence Nightingale ấy? | 
| 왜 말 안 했어 [입바람을 후 분다] | Sao bố không nói? | 
| 나왔으면 나왔다고 전화를 했어야지 | Đã ra tù thì phải báo cho con chứ. | 
| 했어, 했는데 | Bố gọi rồi đấy chứ, | 
| 뭐, 쭉 계속 안 받더구먼 | nhưng con liên tục không nghe. | 
| - 내가? - (현태) 그래서 난 또 | Con sao? Vậy nên bố nghĩ là con cố tình muốn tránh mặt bố. | 
| 네가 아빠를 일부러 피하나 싶어서 | Vậy nên bố nghĩ là con cố tình muốn tránh mặt bố. | 
| (주은) 내가 왜 아빠를 피해? | Sao con lại phải tránh bố? | 
| 아, 요새 일이 좀 꼬여 가지고 못 받은 거지 | Dạo này công việc rối rắm nên con không nghe thôi. | 
| 일이 꼬여? | Công việc rối rắm? | 
| 요즘 무슨 일 하는데? | Dạo này con làm gì? | 
| (주은) 어, 아니야, 아무것도 | Không có gì đâu. | 
| 그냥 흥신소 일 | Chỉ làm việc ở văn phòng thám tử. | 
| (현태) 응 | À… | 
| [현태의 아파하는 신음] | |
| 아빠는? | Còn bố thì sao? | 
| 아빠는 앞으로 어떻게 할 건데? | Sau này bố sẽ thế nào? | 
| 뭐, 나야 뭐 | Bố thì… | 
| 양 반장이 뭐 숙식도 제공해 주고 그런다니까 | Đội trưởng Yang nói sẽ cho bố ăn ngủ ở đây | 
| 계속 여기 있어야지, 뭐 | nên bố cứ ở đây thôi. | 
| (주은) 하지 마 | Đừng mà. | 
| 아빠 양심도 없어? | Bố không có lương tâm sao? | 
| 어떻게 양 반장한테 또 민폐 끼칠 생각을 하냐 | Sao lại nghĩ đến việc làm phiền chị ấy nữa chứ? | 
| [주은의 한숨] | |
| 그리고 | Con cũng muốn | 
| 난 아빠가 좀 발전적인 일을 했으면 좋겠어 | bố làm gì đó phát triển hơn, | 
| 그게 무슨 일이든 | dù là việc gì đi nữa. | 
| [애잔한 음악] | |
| [현태의 아파하는 신음] | |
| 아휴, 소독은 다 끝났네요 | Trời ạ. Đã khử trùng xong cả rồi. | 
| [현태의 한숨] 엄마는? | Mẹ thì sao? Bố gọi chưa? | 
| 통화했어? | Mẹ thì sao? Bố gọi chưa? | 
| [한숨 쉬며] 저, 주은아 | Joo Eun à, | 
| 그, 엄마한테는 | tạm thời con hãy | 
| 당분간 기도드리듯 침묵해 주면 안 될까? | tạm thời con hãy giữ bí mật chuyện này với mẹ nhé? | 
| 왜? | Sao vậy? | 
| 뭐, 그냥 뭐, 씁, 뭐랄까 | Chỉ là… Nói sao nhỉ? Bây giờ mọi thứ vẫn chưa ổn định mà. | 
| 아직은 뭔가 정리가 덜 된 것 같아서 | Nói sao nhỉ? Bây giờ mọi thứ vẫn chưa ổn định mà. | 
| (현태) 그리고 네 말마따나 아빠도 | Và như con nói đấy, | 
| 발전적인 일을 좀 찾아야지 | bố phải tìm việc gì đó phát triển hơn. | 
| 찾고 나서 그때 보자 | Tìm được rồi hãy gặp nhau, | 
| 우리 셋이서 | cả ba chúng ta. | 
| [한숨] | |
| [한숨] [부스럭거린다] | |
| - 아빠, 일로 와 봐 - (현태) 왜? | Bố mau lại đây nào. - Sao vậy? - Mau lại đây nào. | 
| (주은) 빨리 와 봐 | - Sao vậy? - Mau lại đây nào. | 
| 왜? | Sao vậy? Bố rửa mặt rồi mà. | 
| 아빠 세수했어 | Sao vậy? Bố rửa mặt rồi mà. | 
| 아휴, 진짜 | Ôi trời, cái gì thế này? | 
| - 이게 뭐야, 쯧 - (현태) 음, 세수했는데 | Ôi trời, cái gì thế này? Bố rửa mặt rồi mà nhỉ? | 
| 쯧, 다 됐다 [현태가 살짝 웃는다] | Sạch rồi đấy. | 
| [주은의 한숨] (현태) 고마워 | Cảm ơn con gái nhé. | 
| (박 사장) 그러니까 미영이가 당신이 고용한 배우라는 건데 | Vậy ra Mi Young là diễn viên anh thuê. | 
| 그게 무슨 뜻이야, 대체? | Mà như thế nghĩa là sao? | 
| 사랑으로 이루어진 미영과 나 사이에 | Anh muốn ly gián chuyện tình sâu đậm giữa tôi và Mi Young sao? | 
| 지금 이간질하는 거야? | Anh muốn ly gián chuyện tình sâu đậm giữa tôi và Mi Young sao? | 
| 너 미영이 스토커지? | Anh là kẻ bám đuôi Mi Young à? | 
| [한숨] | |
| (박 사장) 나랑 이혼하기 위해 우리 와이프 | Chỉ để ly hôn với tôi mà vợ tôi… | 
| 아니지, 이제 와이프가 아니지 | À không, bây giờ không còn là vợ nữa. | 
| 그러니까 그 여자가 당신을 고용했다? | Vậy là cô ta đã thuê anh nhỉ? | 
| 아니, 아니, 정확히 말하면 | À không, nói cho chính xác | 
| 그 여자 변호사가 당신을 고용한 거고 | thì luật sư của cô ta đã thuê anh, | 
| 당신이 유혹 전문 배우인 유미영이를 나한테 붙인 거다? | và anh cài diễn viên chuyên dụ dỗ là Yoo Mi Young đến với tôi. Là vậy phải không? | 
| 그거지, 지금? | Là vậy phải không? | 
| 그렇습니다 | Đúng là như vậy. | 
| (박 사장) 이 새끼 진짜 웃긴 새끼네, 이거, 씨 | Thằng khốn này buồn cười thật. | 
| 내가 그 여자한테 얼마를 뜯긴 줄 알아? | Anh có biết tôi bị cô ta cướp bao nhiêu tiền không? | 
| 반이야, 반 | Một nửa đấy, một nửa tài sản của tôi. | 
| 내 재산의 절반, 응? | Một nửa đấy, một nửa tài sản của tôi. | 
| [박 사장의 거친 숨소리] | |
| 내가 아버지한테 받은 재산까지 왜 그년이랑 반을 나눠야 되는 건데 | Cả tài sản tôi thừa kế từ bố cũng phải chia đôi cho cô ta. Anh là gì mà dám làm vậy? | 
| 네가 뭔데? 이 새끼야! | Anh là gì mà dám làm vậy? | 
| [박 사장이 씩씩거린다] | |
| [무거운 음악] [박 사장의 아파하는 신음] | Này, bỏ ra, thằng khốn! Còn không mau bỏ ra! | 
| (박 사장) 야! 야, 이놈의 새끼, 안 놔? 야! | Này, bỏ ra, thằng khốn! Còn không mau bỏ ra! Bỏ ra! Thằng khốn này! Mau bỏ ra! | 
| 야, 이거, 이놈의 새끼야 야, 안 놔? | Bỏ ra! Thằng khốn này! Mau bỏ ra! | 
| 야, 야… | Trời! | 
| 이놈의 새끼! | Thằng chết tiệt! | 
| [박 사장의 거친 숨소리] | Thằng chết tiệt! | 
| (정환) 이 시계 | Chiếc đồng hồ này | 
| 어디서 난 겁니까? | ở đâu mà anh có? Sao nào? | 
| 그게 왜? | Sao nào? | 
| 지금 그게 중요해? | Chuyện đó quan trọng sao? | 
| 중요하죠 | Quan trọng chứ. | 
| 누구한테 받은 겁니까? | Anh nhận nó từ ai? | 
| [박 사장의 아파하는 신음] (박 사장) 야, 씨… | Này! Khỉ thật. Cái đó… | 
| 그거야, 뭐 | Này! Khỉ thật. Cái đó… | 
| 내가 얼마 전에 권혁장 의원 후원회장이 됐으니까 | Tôi nhận được khi trở thành người ủng hộ nghị viên Kwon. | 
| 알지, 권혁장 의원? | Anh biết nghị viên Kwon Hyuk Jang chứ? | 
| 그분이 직접 주신 거라고 | Ông ấy đã trực tiếp tặng tôi. | 
| 너 사람 잘못 건드린 거야 | Anh đã chọn nhầm đối thủ rồi. | 
| [박 사장의 거친 숨소리] | |
| 이제야 명확해지네요 | Bây giờ mọi thứ mới bắt đầu rõ ràng. | 
| (박 사장) 뭐? | Cái gì? | 
| [팔을 탁탁 치며] 아, 야, 알았어, 알았어, 놔! | Ê! Tôi biết rồi. Bỏ tay tôi ra đi! Trời! | 
| [박 사장의 아파하는 신음] | Bỏ tay tôi ra đi! Trời! | 
| - 줘 봐 - (남자7) 예, 여기 있습니다 | - Đưa đây. - Vâng. | 
| [휴대전화 조작음] | |
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| 알았어 [휴대전화를 탁 닫는다] | Tôi hiểu rồi. | 
| 전화 넣어 | Gọi điện đi. | 
| 어디에? | Đến đâu ạ? | 
| [한숨 쉬며] 경찰 | Cảnh sát. | 
| 아, 네, 알겠습니다 | À, vâng, tôi hiểu rồi. | 
| [무거운 음악] [통화 연결음] | |
| 어, 나예요, 서 차장 | Tôi đây, phó giám đốc Seo. | 
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| (서 차장) 들어와 | Vào đi. | 
| [문이 탁 닫힌다] | PHÒNG PHÓ GIÁM ĐỐC | 
| (부검의) 네 | Vâng. | 
| 네 | Vâng. | 
| (부검의) 이정환이 부검이야 뭐 | Việc khám nghiệm tử thi của Lee Jeong Hwan đã dừng khi có kết quả ADN. | 
| DNA 결과 나오면서 스톱됐죠 | Việc khám nghiệm tử thi của Lee Jeong Hwan đã dừng khi có kết quả ADN. | 
| 그리고 바로 사건 종결하셨잖아요 | Các anh cũng đóng án ngay mà không nghe ý kiến gì cả. | 
| 제 의견도 무시하시고 | Các anh cũng đóng án ngay mà không nghe ý kiến gì cả. | 
| 아니, 의견을 무시해요? | Ý kiến của anh à? | 
| 그게 무슨… | Anh nói vậy là sao? | 
| 정 과장님이 직접 전화하셨길래 말씀드렸는데 | Vì trưởng phòng Jeong gọi nên tôi đã nói với anh ấy. | 
| 못 들으셨어요? | Anh chưa nghe sao? | 
| 아, 예, 그때 제가 | À, khi đó… | 
| 그, 다른 사건 때문에 정신이 좀 없었어 가지고 | vì vụ án khác nên tôi khá bận rộn. | 
| 예, 죄송한데 다시 한번 말씀해 주시겠어요? | Anh có thể nói lại một lần nữa không? | 
| (부검의) 아, 그러니까 그게 | Chuyện là thế này. | 
| [마우스 조작음] | |
| 음 | |
| 하반신 다리뼈 길이는 쟀거든요 | Dù tôi chưa đo được phần thân trên | 
| (부검의) 상반신은 미처 못 쟀지만 | nhưng đã đo độ dài xương chân. | 
| 그런데 다리뼈 길이가 70cm밖에 안 되는 거라 | Hóa ra xương chân chỉ dài 70cm. | 
| 이정환이 키는 185인데 | Lee Jeong Hwan thì cao tận 1,85m. | 
| 그거야 뭐 | Có khi nào | 
| 다리 길이가 좀 뭐 짧을 수도 있는 거 아닙니까? | vì chân anh ta ngắn không? | 
| 아이고, 형사 양반 | Ôi trời, anh thanh tra này. Anh chưa xem ảnh Lee Jeong Hwan sao? | 
| 이정환이 사진 안 봤어요? | Ôi trời, anh thanh tra này. Anh chưa xem ảnh Lee Jeong Hwan sao? | 
| 다리 길이가 딱 봐도 100cm는 넘어 보이더구먼 | Chỉ cần nhìn cũng đủ biết chân anh ta dài hơn 100cm. | 
| [의미심장한 음악] | |
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| 이정환 | Lee Jeong Hwan… | 
| 안 죽은 거냐? | Anh vẫn chưa chết sao? | 
| (주은) 나 같으면 쪽팔려서 벌써 때려치웠다 | Nếu là tôi thì đã bỏ việc vì xấu hổ. | 
| [문이 달칵 열린다] | |
| [안 형사가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
| [안 형사가 중얼거린다] [문이 탁 닫힌다] | Sinh nhật… | 
| [경찰서가 분주하다] | |
| - (명현) 새끼 - 아휴, 또 왜 | - Tên này. - Ôi trời, có chuyện gì vậy? | 
| 소주 한잔할까? | Đi uống soju nhé? | 
| 돼지갈비 어때? 내가 쏠게 | Sườn heo được chứ? Tôi sẽ khao. | 
| 돼, 돼, 돼지갈비? | Sườn heo à? | 
| 가자 | Đi thôi. | 
| (안 형사) 돼, 돼, 돼지갈비? | Sườn heo sao? Ừ. Sườn heo. | 
| (명현) 돼지갈비 [문이 달칵 열린다] | Ừ. Sườn heo. | 
| (안 형사) 그래, 돼지갈비 | Ừ. Sườn heo. Được thôi, thì sườn heo. | 
| (명현) 여기가 은퇴하신 선배님이 하시는 덴데 | Đây là quán của một tiền bối đã nghỉ hưu. | 
| 맛은 그냥 평범해도 | Mùi vị có thể tầm thường, | 
| 또 양이 끝판왕이다, 아주 | nhưng lại cho rất nhiều thịt. | 
| [안 형사의 탄성] | Với chúng ta thì số lượng quan trọng hơn chất lượng. | 
| (안 형사) 하긴 우리야 뭐, 질보다는 양이지, 응? | Với chúng ta thì số lượng quan trọng hơn chất lượng. | 
| 어쨌든 정말 김 형사가 쏘는 거다? | Là thanh tra Kim khao đấy nhé. | 
| - 마음껏 드셔 - (안 형사) 알았어 | Cứ ăn thoải mái. Hiểu rồi. | 
| (현태) 자 | Nào. | 
| 어떻게 드릴까? 야, 장정 둘이니까 | Gọi gì nào? Có hai thanh niên trai tráng thì phải ăn bốn phần nhỉ? | 
| 4인분은 먹어 줘야지, 응? | Gọi gì nào? Có hai thanh niên trai tráng thì phải ăn bốn phần nhỉ? | 
| 아니요, 2인분만 주세요 | - Nhỉ? - Không, cho tôi hai phần thịt thôi. | 
| (명현) 물냉도 두 개 주시고요 | Và hai phần mì lạnh nữa. | 
| [익살스러운 음악] 물냉을 벌써? | Gọi mì lạnh ngay sao? | 
| (안 형사) 야, 물냉은 입가심으로 마지막에 먹는 거지 | Này, mì lạnh phải ăn cuối cùng để tráng miệng chứ. | 
| - (현태) 그러니까 - (안 형사) 아, 이 새끼 이거 | Đúng đấy. Cái tên này muốn tôi ăn thật no để không ăn nhiều thịt à? | 
| (안 형사) 배부르게 해서 고기 많이 못 먹게 하려고 | Cái tên này muốn tôi ăn thật no để không ăn nhiều thịt à? | 
| 어디서 되도 않는 작전을 | Sao lại tính toán vậy? | 
| 아유, 입맛 후진 놈, 먹을 줄도 모르고 | Khẩu vị của anh thật lạc hậu. Không biết cách ăn gì cả. | 
| (명현) 고기랑 이렇게 싹 싸서 먹어 줘야 진정한 승자지 | Phải cuộn mì với thịt và ăn thì mới đúng chuẩn chứ. Anh chưa được ăn thử à? | 
| 평생 못 먹어 봤구나? 일단 먹어 봐, 죽여 | Anh chưa được ăn thử à? Lát nữa hãy ăn thử. Tuyệt lắm đấy. | 
| 그렇게 주세요 | Thế thôi ạ. À, vâng. | 
| [웃으며] 네 | À, vâng. | 
| [똑 튕기는 효과음] (현태) 아, 아, 술! | Phải rồi, rượu. | 
| 야, 내가 한창때 짝으로 먹었잖아 | Các cậu biết không, khi trẻ tôi uống như cá ấy. | 
| (안 형사) 그렇죠 | Các cậu biết không, khi trẻ tôi uống như cá ấy. - Ừ. - Vì có hai thanh niên | 
| (현태) 장정 둘이니까 한 박스 준비? | - Ừ. - Vì có hai thanh niên nên chuẩn bị một thùng nhé? | 
| (명현) 소주 하나, 맥주 하나 주세요 그냥 간단하게 | Cứ đơn giản một chai soju và một chai bia thôi. | 
| (현태) 아… | |
| 그게, 예 아이, 얌생이처럼 주문하시네 | À… Các cậu gọi cứ như mấy cô thiếu nữ. | 
| - (명현) 아, 저기 - (현태) 뭐? | - Chú này. - Gì vậy? | 
| 4인분 같은 2인분 달라고? | Muốn phần hai người nhiều như phần bốn người à? | 
| 어림없어요 | Không được đâu nhé. | 
| 아니, 저기 혹시, 차주… | Có phải Cha Joo… À, đậu xe hả? | 
| (현태) 아, 주차? | À, đậu xe hả? | 
| [흥미로운 음악] 아닙니다 그냥 마늘 좀 많이 부탁드릴게요, 예 | À không, chú cho thật nhiều tỏi nhé. | 
| - 셀프예요, 마늘은, 응 - (명현) 아, 예 | Tỏi thì tự phục vụ nhé. - À vâng. - Bà chủ! | 
| (현태) 이모 | - À vâng. - Bà chủ! | 
| [피식 웃는다] | |
| (안 형사) 야, 근데 여기 화장실이 어디 있냐? | Mà này, nhà vệ sinh ở đâu vậy nhỉ? | 
| (명현) 어, 나가서 오른쪽으로 돌아서 건물 들어가면 있어 | Ra ngoài, qua bên phải và vào tòa nhà là có đấy. | 
| - (명현) 그, 열쇠 가져가라 - 오케이 | - Cầm theo chìa khóa nhé. - Hiểu rồi. | 
| (안 형사) 저기, 화장실 열쇠 좀 | Cho tôi lấy chìa khóa nhà vệ sinh. | 
| - 5만 원 - (안 형사) 예? | - Hết 50.000 won. - Gì cơ? | 
| 농담 | Đùa thôi. | 
| [인숙과 안 형사의 웃음] | À vâng. Tinh thần rất tốt nhỉ. | 
| 아주 좋은 자세야 | Tinh thần rất tốt nhỉ. Trước khi ăn phải xả ra hết. | 
| 먹기도 전에 싸러 가는 거 | Trước khi ăn phải xả ra hết. | 
| 카, 그렇지! | Đúng rồi đấy! | 
| (인숙) 시원하게 모든 걸 비워 내고 나서 고기로 채워 나간다 | Xả hết mọi thứ thật thoải mái, sau đó lấp đầy bằng thịt. | 
| - 카, 파이팅! - (안 형사) 파이팅, 예 | - Cố lên! - Vâng. | 
| 화장실에 휴지 없어요 | Ở nhà vệ sinh không có giấy đâu. | 
| - 아, 소변이에요 - (인숙) 어 | À, tôi chỉ đi tiểu thôi. À. | 
| [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] [의미심장한 음악] | |
| 폰 놔두고 갔구나 | Cậu bỏ quên điện thoại à? Này. | 
| [의미심장한 음악] 아, 예 | À vâng. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 감사합니다, 선배님 | Cảm ơn tiền bối. | 
| 잘해, 손보다 눈이 빨라 | Làm cho tốt vào. Mắt luôn nhanh hơn tay đấy. | 
| 명심하겠습니다 | Tôi sẽ ghi nhớ. | 
| (안 형사) 음, 음, 진짜 맛있다, 응? | Ngon thật đấy. | 
| [안 형사의 탄성] | Anh cũng ăn đi. | 
| 너도 빨리 먹어, 인마 | Anh cũng ăn đi. | 
| (명현) 많이 먹어 | Ăn nhiều vào. | 
| [만족스러운 신음] | |
| (안 형사) [우물거리며] 맛집이네, 맛집, 어? 아유 | Ngon quá. | 
| [안 형사가 젓가락을 탁 내려놓는다] [휴대전화 진동음] | |
| [헛기침] | Chờ một chút nhé. | 
| - 야, 잠깐만 - (명현) 응 | Chờ một chút nhé. Ừ. | 
| [출입문 종이 딸랑 울린다] [의미심장한 음악] | Vâng, thưa anh. | 
| 네, 차장님 | Vâng, thưa anh. | 
| (안 형사) 네, 알겠습니다, 들어가십시오, 충성 | Vâng, tôi hiểu rồi. Chào anh. Trung thành! | 
| 어이, 야, 야, 뭐야, 너? | Ôi trời! Anh làm gì vậy? | 
| 언제부터 여기 있었어? | Anh đứng đây khi nào? | 
| 혹시 들었어? | Lẽ nào đã nghe rồi à? | 
| 듣기는 무슨, 내가 소머즈냐, 무슨? | Nghe gì chứ? Tôi là siêu nhân chắc? | 
| [헛기침] | Nói chung là tôi có việc gấp rồi, | 
| 야, 아무튼 내가 갑자기 좀 일이 좀 생겨서 | Nói chung là tôi có việc gấp rồi, | 
| 고기는 다음에 먹어야겠다 | thịt để sau này ăn vậy. | 
| (안 형사) 나 고기 양껏 다 안 먹었다, 알지? | Tôi vẫn chưa ăn đủ đâu, | 
| 킵해 놓은 거야 | là tôi giữ cho lần sau đấy. | 
| 그래, 알았다, 새끼 | Tôi hiểu rồi, thật là… | 
| (명현) 옷 좀 좀 단정하게 좀 입어라, 응? 가 [의미심장한 효과음] | Ăn mặc cho chỉnh tề vào nào. Đi đi. | 
| - (안 형사) 야, 킵해 놓은 거야 - 가 | Này, là tôi giữ cho lần sau đấy. Đi đi. | 
| [흥미진진한 음악] | |
| [부스럭거린다] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| (수진) 선배 | Tiền bối! | 
| 어 | Ừ. | 
| (명현) 왜? | Có chuyện gì? | 
| 뭐 해요, 거기서? | Anh làm gì ở đây vậy? | 
| (명현) 어, 아니, 그, 그… | À, không có gì… - À… - Lấy máy nghe lén làm gì? | 
| 도청기로 뭐 하려고요? | - À… - Lấy máy nghe lén làm gì? | 
| (안 형사) 으음, 이거 맛있어 | Ngon thật đấy. | 
| (명현) 와, 잘 먹네, 안 형사 [안 형사가 살짝 웃는다] | Chà, anh ăn giỏi thật. | 
| 콜레스테롤은 다 어디 가는 거야? | Cholesterol đi đâu cả rồi vậy? | 
| [휴대전화 진동음] | Cholesterol đi đâu cả rồi vậy? PHÓ GIÁM ĐỐC SEO MAN HO | 
| - (안 형사) 잠깐만 - (명현) 어, 편하게 해, 편하게 | Chờ một lát nhé. Ừ, cứ thoải mái đi. | 
| [집게를 잘그락 내려놓는다] | |
| (도청 속 안 형사) 네, 차장님 | Vâng, thưa anh. | 
| 중국 스파이가 자수를 한다고요? | Gián điệp Trung Quốc tự thú sao? | 
| [흥미진진한 음악] | |
| [통화 연결음] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [손의 한숨] | |
| 네 | Vâng? | 
| 좋습니다, 같이 하죠 | Tôi đồng ý, hãy hợp tác. | 
| [혀를 쯧 찬다] | Anh suy nghĩ đúng đắn lắm. | 
| 잘 생각했어요 | Anh suy nghĩ đúng đắn lắm. | 
| 대한민국 경찰, 미래가 조금 있네 | Cảnh sát Hàn Quốc cũng có chút tương lai rồi. | 
| 그 전에 하나만 묻죠 | Trước đó tôi muốn hỏi một câu. | 
| 그 오토바이 누굽니까? | Người lái xe mô tô là ai? | 
| (명현) 차주은 씨 도피시킨 공범 말입니다 | Tôi muốn nói đến đồng phạm giúp cô bỏ trốn. | 
| 이정환입니까? | Là Lee Jeong Hwan à? | 
| [복기의 한숨] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | LẨU HANSANG | 
| [차 문이 탁 닫힌다] | - Anh Poong Yeon. - Gì vậy? | 
| - (복기) 풍연 오빠 - (풍연) 어? | - Anh Poong Yeon. - Gì vậy? | 
| (풍연) 어, 미안 | À, xin lỗi nhé. | 
| 국밥은 무슨 | Cơm canh gì chứ. | 
| [풍연이 안전띠를 달칵 채운다] [의미심장한 음악] | |
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
| [재욱이 숨을 들이켠다] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| 뭐야, 이 시골스러운 냄새는? | Mùi thơm dân dã này là gì vậy? | 
| 배고프지? | Đói rồi phải không? | 
| 오늘은 스페셜 코리안 디시 | Hôm nay là một món Hàn Quốc đặc biệt. | 
| 시래기국밥 | Cơm canh củ cải sấy khô. | 
| [살짝 웃는다] | Anh cũng biết làm món này sao? | 
| 이런 것도 할 줄 알았어? | Anh cũng biết làm món này sao? | 
| 좀 언밸런스하게 안 어울리네? | Thật không hợp với anh chút nào. | 
| [흥얼거린다] | |
| [재욱의 웃음] | |
| (재욱) 자 [복기의 탄성] | Nào. | 
| [입바람을 후 분다] | |
| [놀란 신음] | |
| 괜찮네 | Cũng được đấy. | 
| [살짝 웃는다] | |
| [복기의 탄성] | Anh học nấu ở đâu vậy? | 
| (복기) 이런 건 어디서 배웠대? | Anh học nấu ở đâu vậy? | 
| [재욱이 시원한 숨을 내뱉는다] | Anh học nấu ở đâu vậy? | 
| 아버지 | Từ bố anh. | 
| (복기) 응? | Gì cơ? Ngày xưa nhà anh bán quán cơm canh. | 
| 우리 집 예전에 국밥집 했었거든 | Ngày xưa nhà anh bán quán cơm canh. | 
| 이젠 속아 줄 수가 없네 | Bây giờ em không thể để anh lừa nữa. | 
| 너무 뻔해서 | Cú này rõ ràng quá. | 
| [의미심장한 음악] | |
| 어디 뭐, 요리 학원이라도 다녔어? 나한테 해 주려고? | Anh học nấu ăn để nấu cho em à? | 
| (복기) 너무 부끄러워할 필요 없어 | Không cần phải xấu hổ đâu. | 
| 요새는 요리하는 남자들 대세니까 | Dạo này đàn ông nấu ăn đang là xu hướng mà. | 
| [헛웃음] | |
| [웃음] | |
| [타이어 마찰음] | |
| 국밥 | Cơm canh… | 
| 여기서 제일 힘센 놈이 누굴까? | Ai là kẻ đáng gờm nhất trong này nhỉ? | 
| (복기) 유병준이라 | Yoo Byung Jun… NHÀ HÀNG CƠM CANH CỦA WOOK | 
| 유병준 | Yoo Byung Jun. | 
| 에드워드 | Edward. | 
| 김재욱 | Kim Jae Wook. | 
| 욱이네 국밥? | Nhà hàng cơm canh của Wook? | 
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
| (복기) [놀라며] 어머, 어머, 어, 죄송해요 | Ôi trời, xin lỗi anh! | 
| 어, 어떡해 | Làm sao đây? Xin lỗi anh. | 
| 아, 정말 죄송해요 | Làm sao đây? Xin lỗi anh. | 
| [복기의 당황한 신음] | Cô đang làm trò gì vậy? | 
| 아, 뭐 하는 거야, 지금! 씨 | Cô đang làm trò gì vậy? | 
| 아, 죄송합니다, 아, 정말 죄송해요 | Xin lỗi anh, thật sự xin lỗi. | 
| (복기) 제가 세탁비 드려야겠죠? | Tôi phải trả anh tiền giặt nhỉ? | 
| 아니다, 새로 사 드려야겠다, 그렇죠? | À, không, phải mua một bộ mới nhỉ? | 
| [당황하며] 그렇죠? | Tôi rất xin lỗi. Tôi nên làm thế nhỉ? À không, không sao đâu. | 
| 아, 아니에요, 아니, 괜찮아요 | À không, không sao đâu. | 
| [흥미진진한 음악] | BAE JEONG HONG TỔNG CỤC THUẾ | 
| - (복기) 아, 죄송해요, 아, 어떡해 - 아유, 오랜만에 맛있네요 [정홍의 웃음] | - Xin lỗi. - Ngon. - Ôi trời. - Anh không sao chứ? | 
| (정홍) 괜찮으세요? 아휴 | - Ôi trời. - Anh không sao chứ? - Ôi. - Có chuyện gì vậy? | 
| (풍연) 무슨 일이십니까, 대표님? | - Ôi. - Có chuyện gì vậy? | 
| 어, 아니야, 내가 해결할게 신경 쓰지 마 | Không có gì, tôi sẽ giải quyết. Đừng bận tâm. | 
| (복기) 어, 어머! | Ôi trời. | 
| (정홍) 뭐 하는 거야, 이 사람아! | Anh đang làm gì vậy? | 
| (복기) 조 비서님 | Thư ký Cho. | 
| 지금 뭐 하시는 거예요 | Anh đang làm gì vậy? | 
| 예의가 많이 아니잖아 | Không phải phép chút nào. | 
| 정중히 사과드리세요 | Hãy lịch sự xin lỗi đi. | 
| (풍연) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. | 
| (복기) 나가 있어요, 금방 나갈 테니까 | Anh ra đi, tôi sẽ ra ngay. | 
| [복기의 한숨] | |
| 아, 어떡하죠? | Làm thế nào đây? | 
| 제가 지금 시간이 없긴 없는데 | Bây giờ tôi không có thời gian, | 
| 아휴, 현금이 또 없어 가지고 | cũng không có tiền mặt. | 
| 아, 그럼 되겠다 | Làm thế này vậy. Tôi sẽ cho anh số, | 
| 제가 번호 드릴 테니까 | Làm thế này vậy. Tôi sẽ cho anh số, | 
| 저기, 세탁, 아니 | Làm thế này vậy. Tôi sẽ cho anh số, hãy giặt, à không, | 
| 새로 옷 사시고 저한테 전화 주시면 | hãy mua một bộ mới và gọi cho tôi, tôi sẽ gửi tiền cho anh ngay. | 
| 제가 바로 입금해 드릴게요 | hãy mua một bộ mới và gọi cho tôi, tôi sẽ gửi tiền cho anh ngay. | 
| 괜찮을까요, 그래도? | Như vậy được chứ? | 
| 번호면 핸드폰요? | Số… là số điện thoại à? | 
| 네 | Vâng. | 
| 아, 예, 좋습니다 | À, vâng, vậy cũng được. | 
| [잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
| [복기가 숨을 후 내뱉는다] | |
| [복기가 숨을 후 내뱉는다] | |
| [휴대전화 진동음] [옅은 신음] | |
| 네, 정홍 씨 | Vâng, chào anh Jeong Hong. | 
| (정홍) 여보세요, 예, 소피아 님 | Alô? Vâng, cô Sophia. | 
| 아, 예, 접니다, 예 | Vâng, là tôi đây. Cũng không có gì, chỉ là chuyện về người bạn thuở bé cô từng nói. | 
| 그, 다름이 아니고 | Cũng không có gì, chỉ là chuyện về người bạn thuở bé cô từng nói. | 
| 그, 아까 말씀하셨던 그 어릴 적 친구분 있잖아요 | Cũng không có gì, chỉ là chuyện về người bạn thuở bé cô từng nói. | 
| [흥미진진한 음악] (정홍) 그, 꼭 찾고 싶다는 | Người cô muốn tìm đấy. | 
| 그 국밥집 하는 친구분 | Người bạn ở quán cơm canh. | 
| 그 조건하고 딱 맞는 시래기국밥집을 찾아냈습니다 | Tôi đã tìm ra một quán cơm canh củ cải sấy khô đúng với những gì cô nói. | 
| (정홍) 기특하게도 제가요 [정홍의 웃음] | Tôi thật đáng khen ngợi. | 
| 사업자명이 김우직이고요 | Người đăng ký kinh doanh là Kim U Jik. | 
| 문자로 넣어 드릴게요 | Tôi sẽ gửi địa chỉ đến cho cô ngay. | 
| [휴대전화 알림음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| - 풍연 오빠 - (풍연) 어? | Anh Poong Yeon. Gì vậy? | 
| (복기) 내비 새로 찍자 | Định vị điểm đến mới đi. | 
| - (복기) 주소 보낼게 - (풍연) 어 | - Tôi sẽ gửi địa chỉ cho. - Vâng. | 
| [터치 패드 조작음] | ĐƯỜNG, BUCHON | 
| [내비게이션 작동음] | |
| 어디야, 여기는? | Đây là đâu vậy? | 
| 친구 집 | Nhà của bạn. | 
| 옛날 | Từ ngày xưa. | 
| 들어가 볼까? | Tôi vào thử nhé? | 
| 아니 | Không đâu. | 
| 내가 가 봐야지 | Tôi phải tự vào. | 
| 내 친구인데 | Là bạn của tôi mà. | 
| [매혹적인 음악] | |
| (안 형사) 투자요, 차주은 씨가? | Đầu tư? Cô ư, cô Cha? | 
| 흥신소 무시하는 거? | Anh khinh thường văn phòng của tôi à? | 
| (미숙) 100억 정도 투자할 생각이었어요 | Tôi sẽ đầu tư mười tỷ won. | 
| 믿어 줘서 고마워, 엄마 | Cảm ơn mẹ đã tin con. | 
| (김 실장) 차주은이는 어떻게 되고 있어? | - Chuyện Cha Joo Eun sao rồi? - Tôi sẽ chuẩn bị tin về cô ta. | 
| (재욱) 차주은 뉴스, 준비하겠습니다 | - Chuyện Cha Joo Eun sao rồi? - Tôi sẽ chuẩn bị tin về cô ta. | 
| 이젠 은혜를 갚아야지 | Đến lúc đền đáp rồi. | 
| 이것들이 | Lũ khốn. | 
| (손) 가시죠 | - Đi thôi. - Đây là vụ tuyệt mật, | 
| (주은) 이번 사건 보안이 생명이라 따로 특수부가 설치됐습니다 | - Đi thôi. - Đây là vụ tuyệt mật, nên một phòng đặc biệt đã được thành lập. | 
| (김 실장) 차주은이 중국 못 가면 결정적 증거로는 부족해 | Không đưa được Cha Joo Eun sang Trung… Đây không thể là chứng cứ định tội. | 
| (명현) 이정환이가 살아 있다면 그 자체로 사기죄입니다 | Nếu Lee Jeong Hwan còn sống, thế là lừa đảo. | 
| (정환) GK 혁신 비전실 이정환 팀장입니다 | Đây là Lee Jeong Hwan, Phòng Tầm nhìn Cải Cách GK. | 
| (재욱) 밀항해 본 적 있어? | - Từng đi lậu vé tàu chưa? - Rồi sao? | 
| (주은) 어떻게, 받아 줘? | - Từng đi lậu vé tàu chưa? - Rồi sao? - Nên chấp nhận không? - Sao phải từ chối? | 
| (복기) 굳이 외면할 필요는 없지 | - Nên chấp nhận không? - Sao phải từ chối? | 
| 하라 그래 | - Để cô ấy làm. - Yoon Kyung… | 
| (재욱) 윤경아 | 
 
No comments:
Post a Comment