Search This Blog



  사생활 11

Đời Sống Riêng Tư 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪NHÀ HÀNG CƠM CANH CỦA WOOK‬
‪에드워드가‬ ‪강아지랑 같이 사는 건 아시나?‬‪Cô có biết‬ ‪Edward sống cùng một con cún không?‬
‪(주은)‬ ‪궁금하지?‬‪Cô rất tò mò Edward đang ở đâu phải không?‬
‪에드워드 지금 어디 있는지‬‪Cô rất tò mò Edward đang ở đâu phải không?‬
‪에드워드‬‪Edward.‬
‪윤경아‬‪Yoon Kyung…‬
‪[립스틱으로 쓱쓱 쓴다]‬
‪[립스틱으로 쓱쓱 쓴다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(풍연)‬ ‪친구는?‬‪Bạn cô đâu?‬
‪- 풍연 오빠‬ ‪- (풍연) 어?‬‪Anh Poong Yeon.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Xuất phát đi.‬
‪출발해‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Xuất phát đi.‬
‪(풍연)‬ ‪어, 어‬‪Ừ, được rồi.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[문이 달그락 열린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪아휴, 윤경아‬‪Yoon Kyung à…‬
‪[한숨]‬
‪(풍연)‬ ‪어떡해, 친구 못 찾아서?‬‪Sao vậy? Không tìm thấy bạn à?‬
‪(복기)‬ ‪언젠간 만나게 되겠지‬‪Nếu có duyên‬ ‪thì khi nào đó sẽ gặp được thôi.‬
‪인연 있으면‬‪Nếu có duyên‬ ‪thì khi nào đó sẽ gặp được thôi.‬
‪어, 난데 퀘스천이 하나 생겨서‬‪Là tôi đây. Tôi có một câu hỏi.‬
‪(민규)‬ ‪뭔데, 또?‬‪Lại là gì đây?‬
‪(복기)‬ ‪심플한 거야, 옛날 일‬‪Chỉ một câu đơn giản‬ về chuyện ngày xưa thôi.
‪국밥집 부부 살해 사건‬‪Vụ giết vợ chồng quán cơm canh.‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[지문 인식음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪좋습니다, 같이 하죠‬‪Tôi đồng ý, hãy hợp tác.‬
‪(주은)‬ ‪잘 생각했어요‬‪Anh suy nghĩ đúng đắn lắm.‬
‪대한민국 경찰, 미래가 조금 있네‬‪Cảnh sát Hàn Quốc‬ ‪cũng có chút tương lai rồi.‬ ‪Trước đó tôi muốn hỏi một câu.‬
‪(명현)‬ ‪그 전에 하나만 묻죠‬‪Trước đó tôi muốn hỏi một câu.‬
‪누굽니까, 그 오토바이?‬‪Người lái xe mô tô là ai?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi muốn nói đến‬ đồng phạm giúp cô bỏ trốn.
‪(명현)‬ ‪차주은 씨 도피시킨 공범 말입니다‬‪Tôi muốn nói đến‬ đồng phạm giúp cô bỏ trốn.
‪이정환입니까?‬‪Là Lee Jeong Hwan à?‬
‪(명현)‬ ‪아닌가요, 이정환?‬‪Không phải sao?‬
‪누구요?‬‪Ai cơ?‬
‪(주은)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪말도 안 되는 소리‬‪Thật là vô lý.‬
‪죽은 사람을 왜 자꾸‬ ‪가슴 아프게 부활시키고 그래요‬‪Sao anh lại thích hồi sinh người đã chết‬ ‪để khiến tôi đau lòng vậy?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪미신 그만 넣어 두시고요‬‪Đừng mê tín nữa‬ ‪mà hãy điều tra thật khoa học.‬
‪과학 수사를 하세요‬‪Đừng mê tín nữa‬ ‪mà hãy điều tra thật khoa học.‬
‪그럼 누굽니까, 그 오토바이?‬‪Vậy người lái mô tô đó là ai?‬
‪아니, 그걸 왜…‬‪Việc đó…‬
‪내가 왜 말해 줘야 되죠?‬‪Tại sao tôi phải nói với anh?‬
‪알겠습니다, 그럼 제가 알아보죠, 뭐‬‪Tôi hiểu rồi. Vậy tôi sẽ tự tìm hiểu.‬
‪친구예요‬‪Là bạn của tôi.‬
‪새로 알게 된 친구예요‬‪Một người bạn mới quen.‬
‪도서관에서 책 읽다가 우연히‬‪Tôi tình cờ gặp được‬ ‪khi đọc sách trong thư viện.‬
‪물론 신상은 밝힐 수 없다는 거‬ ‪이해해 주시고요‬‪Tôi không thể tiết lộ thân phận người đó,‬ ‪anh thông cảm nhé.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪네, 좋습니다‬‪Được thôi.‬
‪한 가지만 명심해 주세요‬‪Nhưng hãy nhớ một điều.‬
‪이정환이가 살아 있다면‬ ‪그 자체로 사기죄입니다‬‪Nếu Lee Jeong Hwan còn sống,‬ ‪đó là tội lừa đảo.‬
‪(명현)‬ ‪그리고 내가 경찰이라는 사실‬‪Và cũng mong cô đừng quên‬
‪부디 잊지 않으시길 부탁드립니다‬‪tôi vốn là một cảnh sát.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪(박 사장)‬ ‪아니, 그러니까‬ ‪산업 스파이니 뭐니 그게 다‬‪Vậy có nghĩa là tất cả mọi thứ,‬ ‪cả vụ gián điệp công nghiệp,‬
‪우리 권 의원님‬‪đều là vì nghị viên Kwon, à không…‬
‪아니‬‪đều là vì nghị viên Kwon, à không…‬
‪대표님을 주저앉히기 위해 꾸민‬ ‪기획 작품이다?‬‪Đó đều là tác phẩm để lật đổ‬ ‪nghị viên Kwon?‬
‪GK가 유병준을 윈 만들려고?‬‪Để giúp Yoo Byung Jun trở thành vua?‬
‪권 의원님과‬ ‪미팅만 잡아 주시면 됩니다‬‪Anh chỉ cần đặt một cuộc hẹn‬ ‪với nghị viên Kwon.‬
‪전부 설명드리겠습니다, 제가‬‪Tôi sẽ giải thích mọi thứ.‬
‪(박 사장)‬ ‪알겠습니다, 그렇게 하죠‬‪Tôi hiểu rồi. Hãy làm vậy đi.‬
‪그러기에 앞서‬‪Trước đó,‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪나 화장실 좀‬‪tôi muốn đi vệ sinh.‬
‪내가 아까부터‬ ‪참아 내기가 좀 버거워서‬‪Tôi đã phải cố nhịn từ nãy đến giờ.‬
‪[박 사장이 숨을 들이켠다]‬
‪급하다니까, 쯧‬‪Đã nói là rất gấp rồi.‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[잠금장치가 달칵 풀린다]‬ ‪[박 사장의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(박 사장)‬ ‪아이씨‬
‪[박 사장의 다급한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[박 사장의 한숨]‬‪Tên lừa đảo khốn kiếp.‬
‪(박 사장)‬ ‪이 사기꾼 새끼, 이거, 씨‬‪Tên lừa đảo khốn kiếp.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[박 사장의 한숨]‬‪Trời ạ, Mi Young.‬
‪미명아, 미영아, 미영아‬‪Trời ạ, Mi Young.‬
‪뭐야? 야, 야, 너 뭐야? 야…‬‪Gì vậy? Này! Ai đó?‬ ‪Mau trả đây, tên khốn!‬
‪내놔, 이 새끼야!‬‪Mau trả đây, tên khốn!‬
‪야, 하지 마, 이놈의 새끼야, 이…‬‪Này! Thôi đi!‬ ‪Khỉ thật. Anh làm gì vậy?‬ ‪Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả?‬
‪아이씨, 야, 너 뭐 하는 거야?‬‪Khỉ thật. Anh làm gì vậy?‬ ‪Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả?‬
‪뭐 하는 거야, 이 새끼, 야, 하지 마‬‪Khỉ thật. Anh làm gì vậy?‬ ‪Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả?‬
‪[통화 연결음]‬ ‪하지, 하지 말라고!‬‪Này, đừng làm thế.‬
‪뭐 하는 거야, 새끼야!‬ ‪하지 마, 하지 마, 이놈의 새끼야!‬‪Anh đang làm gì vậy?‬ ‪Dừng lại, tên kia! Thả tôi ra đã!‬
‪일단 놓고‬ ‪야, 너 뭐, 뭐 하는 거야?‬‪Dừng lại, tên kia! Thả tôi ra đã!‬ ‪Này, anh làm gì vậy?‬
‪[박 사장의 애쓰는 신음]‬ ‪야‬‪Đừng mà!‬
‪하지 마, 하지 말라고‬ ‪[통화 연결음]‬‪KWON HYUK JANG‬
‪(임 보좌관)‬ ‪살짝 대각선에서 찍어 주시고요‬‪- Chụp từ góc này đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(사진 기자)‬ ‪네‬‪- Chụp từ góc này đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[손을 탁탁 턴다]‬ ‪[한숨]‬
‪잠시만요‬‪Chờ chút.‬
‪임 보좌관, 오늘은 여기서 그만하지‬‪Trợ lý Eun, hôm nay dừng ở đây nhé.‬
‪(임 보좌관)‬ ‪대표님, 마지막 한 컷만요‬‪Nghị viên Kwon,‬ ‪chụp thêm một bức nữa thôi.‬
‪[분무기로 물을 칙칙 뿌린다]‬
‪여사님‬‪Mời phu nhân.‬
‪(혁장)‬ ‪왼쪽도‬‪Bên này nữa.‬
‪[혁장의 힘주는 신음]‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬‪KWON HYUK JANG‬ ‪DẪN ĐẦU VỀ SỐ PHIẾU BẦU‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪QUẦN ÁO VÀ SÁCH CỦA ÔNG ĐƯỢC ĐEM BÁN‬
‪[선거 캠프가 분주하다]‬‪TÔI SẼ TẠO NÊN‬ ‪MỘT ĐẢNG BẢO THỦ ĐÁNG TỰ HÀO!!‬
‪(직원)‬ ‪여러분, 우리 후보님이‬‪Mọi người này!‬ ‪Tỷ lệ ủng hộ đại biểu của chúng ta‬ ‪đã tăng 2,1 phần trăm!‬
‪2.1% 역전하셨습니다!‬‪Tỷ lệ ủng hộ đại biểu của chúng ta‬ ‪đã tăng 2,1 phần trăm!‬
‪[함께 환호한다]‬
‪(사람들)‬ ‪권혁장, 권혁장!‬‪- Kwon Hyuk Jang!‬ ‪- Kwon Hyuk Jang!‬
‪권혁장, 권혁장, 권혁장!‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪- Kwon Hyuk Jang!‬ ‪- Kwon Hyuk Jang!‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(박 사장)‬ ‪아, 예, 친, 친구? 서, 선생님?‬‪Này.‬ ‪Bạn hiền… Anh ơi…‬
‪아니, 이것 좀 놓고 합시다, 응?‬‪Bỏ ra đi rồi nói chuyện nhé?‬
‪아이참‬ ‪놓고 하자고 좀 인간적으로, 진짜!‬‪Thôi nào, bỏ ra đi.‬ ‪Hãy đối xử với tôi như con người đi.‬
‪끊지 말고 들어 주세요‬‪Đừng dập máy, hãy nghe đi.‬ ‪Là thông tin về Yoo Byung Jun.‬
‪유병준 의원 관한 제보입니다‬‪Đừng dập máy, hãy nghe đi.‬ ‪Là thông tin về Yoo Byung Jun.‬
‪(혁장)‬ ‪누구시죠?‬‪- Anh là ai?‬ ‪- Tôi từ Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK.‬
‪GK 혁신 비전실‬‪- Anh là ai?‬ ‪- Tôi từ Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK.‬
‪이정환 팀장입니다‬‪Trưởng phòng Lee Jeong Hwan.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[주은이 부스럭거린다]‬
‪저기, 아저씨, 제가 만 원밖에 없는데‬‪Chú này, tôi chỉ có 10.000 won.‬
‪카드 없어요?‬‪Không có cả thẻ sao?‬
‪(주은)‬ ‪하, 어떡하지‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪저, 편의점 가서 뽑아 올 테니까‬ ‪조금만 기다려 주실래요?‬‪Tôi sẽ vào cửa hàng tiện lợi rút tiền,‬ ‪chú đợi nhé?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪(택시 기사)‬ ‪스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪아가씨, 딱 기다려요‬ ‪내가 경찰 부를 테니까‬‪Này cô kia, ngồi yên đó.‬ ‪Tôi sẽ gọi cảnh sát.‬
‪아나, 진짜 왜 이러나 몰라‬ ‪[주은의 한숨]‬‪Ôi trời. Thật là xui xẻo!‬
‪아가씨! 아이…‬‪Này cô kia! Chết tiệt!‬
‪[취객의 힘겨운 신음]‬ ‪[주은의 놀란 신음]‬
‪[술 취한 말투로]‬ ‪사랑에 빠진 게 죄는 아니잖아‬‪Yêu đâu phải cái tội.‬
‪죄거든?‬‪Đúng là tội đấy.‬
‪(취객)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪민정아‬‪Mi Jeong à, anh nhớ em, Mi Jeong.‬
‪민정아, 보고 싶다‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Mi Jeong à, anh nhớ em, Mi Jeong.‬
‪(정환)‬ ‪어? 아, 주은 씨‬‪Joo Eun à.‬
‪배고파서 먼저 먹었네요‬‪Vì đói nên anh ăn trước.‬
‪주은 씨는 뭐 먹을래요?‬‪Em muốn ăn gì?‬
‪[봉투를 부스럭 집어 든다]‬
‪이것저것 사기는 했는데‬‪Anh mua nhiều lắm.‬
‪컵라면, 삼각김밥‬‪Mì ly,‬ ‪cơm tam giác.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪이것저것 사긴 했는데‬‪Anh đã mua khá nhiều thứ.‬
‪[봉투를 툭 내려놓는다]‬
‪주은 씨, 배 안 고파요?‬‪Joo Eun, em không đói à?‬
‪사람 많은 곳에 가고 싶어서요‬‪Em muốn đến nơi đông người.‬
‪정환 씨 자랑하고 싶어서‬‪Em muốn khoe về anh.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun.‬
‪(정환)‬ ‪무슨 일 있어요?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪말을 해야 알죠‬‪Em phải nói ra thì anh mới biết.‬
‪그냥 싫어서‬‪Em không thích thế này.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪괜히 자꾸 화만 나고‬‪Em cứ tức giận mãi.‬
‪정환 씨 살아 있는 거‬‪Việc anh còn sống‬
‪그거 사기죄래‬‪là tội lừa đảo đấy.‬
‪(주은)‬ ‪그리고 나 정환 씨‬‪Và em cũng đã nhận tiền bảo hiểm của anh.‬
‪보험금까지 받았어‬‪Và em cũng đã nhận tiền bảo hiểm của anh.‬
‪그 돈으로‬‪Em đã dùng tiền‬
‪차도 사고‬‪để mua xe,‬
‪빚도 갚고‬‪trả nợ,‬
‪고기도 사 먹었어‬‪và mua thịt về ăn.‬
‪정환 씨 목숨값으로 산 거라고, 내가‬‪Em đã sống‬ ‪bằng cái giá từ mạng sống của anh.‬
‪우리 결혼식‬‪Hôn lễ,‬
‪우리 아파트‬‪căn hộ chung cư,‬
‪가족계획‬‪kế hoạch xây tổ ấm,‬
‪다 끝난 거잖아, 이제‬‪tất cả đã kết thúc rồi.‬
‪못 돌아가잖아‬‪Chúng ta không thể quay lại.‬
‪어떡해‬‪Em phải làm thế nào đây?‬
‪우리 어떡해?‬‪Chúng ta phải làm sao?‬
‪안 끝났어요, 아직‬‪Mọi thứ vẫn chưa kết thúc đâu.‬
‪응?‬‪Nhé?‬
‪(정환)‬ ‪끝난 거 아니에요‬‪Vẫn chưa kết thúc đâu.‬
‪괜찮아질 거야‬‪Mọi chuyện sẽ ổn thôi.‬
‪돌아갈 수 있어, 우리‬‪Chúng ta vẫn có thể quay lại.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(김 실장)‬ ‪오차 범위 안이긴 하지만‬‪Cách biệt vẫn trong phạm vi cho phép‬ ‪nhưng chưa thu hẹp.‬
‪좁혀지지가 않아‬‪Cách biệt vẫn trong phạm vi cho phép‬ ‪nhưng chưa thu hẹp.‬
‪무슨 뜻인지 알지?‬‪Cậu hiểu vậy là sao không?‬
‪시간 매우 없어‬‪Chúng ta không có thời gian.‬
‪차주은이는 어떻게 되고 있어?‬‪Cha Joo Eun thế nào rồi?‬
‪차주은 뉴스, 준비하겠습니다‬‪Tôi sẽ chuẩn bị tin tức về Cha Joo Eun.‬
‪뭐야, 그럼‬‪Vậy có nghĩa là‬
‪내일은 집에서‬ ‪편하게 볼 수 있는 건가?‬‪ngày mai tôi sẽ có thể thoải mái‬ ‪xem ở nhà nhỉ?‬ ‪Là tin sốt dẻo đấy.‬
‪속보‬‪Là tin sốt dẻo đấy.‬
‪기대해 주십시오‬‪- Anh hãy chờ xem.‬ ‪- Tin sốt dẻo à?‬
‪(김 실장)‬ ‪속보라‬‪- Anh hãy chờ xem.‬ ‪- Tin sốt dẻo à?‬
‪이목 끌긴 그게 좀 낫지‬‪Một cách hay để thu hút chú ý.‬
‪(김 실장)‬ ‪오케이‬‪- Được đấy.‬ ‪- Vậy tôi xin phép.‬
‪그럼 전‬‪- Được đấy.‬ ‪- Vậy tôi xin phép.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪독고다이라‬‪Hành động đơn độc…‬
‪저게 좋은 거야, 나쁜 거야? 씨…‬‪Như vậy là tốt hay xấu đây?‬
‪산기대 애들은 움직였어?‬‪Còn đội Kỹ thuật Công nghiệp?‬ ‪Họ đã hành động chưa?‬
‪(민정)‬ ‪아니‬‪Này, chúng ta phải báo cảnh sát chứ nhỉ?‬
‪경찰에 신고해야 되는 거 아니냐고‬‪Này, chúng ta phải báo cảnh sát chứ nhỉ?‬
‪(혜원)‬ ‪얼굴도 몰라, 이름도 몰라‬ ‪아무것도 모른다잖아요‬‪Anh ta bảo là chẳng biết gì về họ cả.‬
‪아, 21세기 대한민국에서‬ ‪이게 말이 돼?‬‪Đây là Hàn Quốc thế kỷ 21 đấy.‬ ‪Vô lý hết sức.‬
‪아이, 쯧, 됐습니다‬ ‪쪽팔리게 경찰은 무슨‬‪Trời ơi! Thôi đủ rồi,‬ ‪sao lại báo cảnh sát cho bẽ mặt chứ?‬
‪나 박태주‬‪Park Tae Joo tôi đây không sống như vậy.‬
‪그렇게 살아온 남자 아닙니다‬‪Park Tae Joo tôi đây không sống như vậy.‬
‪[태주의 아파하는 신음]‬
‪[혜원의 못마땅한 신음]‬ ‪(민정)‬ ‪뭐래?‬‪Anh ta nói gì vậy?‬
‪(안 형사)‬ ‪아이고, 다들 반갑게 또 보네요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ôi trời, thật vui quá,‬ ‪lại gặp mọi người rồi.‬
‪자, 박태주, 기상‬‪Park Tae Joo, đứng dậy.‬
‪[태주의 힘주는 신음]‬
‪똑바로 서, 이 사채 새끼야‬‪Đứng thẳng, tên cho vay nặng lãi.‬
‪금융업요‬‪Người cho vay thôi.‬
‪자, 주머니에 있는 소지품‬ ‪전부 꺼낸다, 실시‬‪Lấy hết mọi thứ trong túi ra.‬
‪(혜원)‬ ‪주머니가 없어, 막혔…‬ ‪[태주가 소지품을 툭 내려놓는다]‬‪Tôi không có túi.‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪이게 차주은이 폰이라는 거지?‬‪Là điện thoại của Cha Joo Eun à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(태주)‬ ‪에?‬‪Gì cơ?‬
‪- (민정) 에?‬ ‪- (혜원) 에?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[카드 인식음]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[재욱이 카드를 툭 던진다]‬ ‪[재욱의 한숨]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪세상 아름답다는 거‬ ‪깊게 느끼게 해 줬으면은‬‪Nếu đã được tận hưởng hết mình‬ ‪thế giới xinh đẹp này‬
‪이젠 은혜를 갚아야지‬‪thì phải trả ơn đi chứ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬‪Anh đã dùng chiếc điện thoại đó‬
‪(재욱)‬ ‪그 폰으로 계속해서‬‪Anh đã dùng chiếc điện thoại đó‬
‪차주은하고 연락하고 지냈던 거다‬‪để liên lạc với Cha Joo Eun.‬
‪통화 기록은 벌써 다 저장해 놨으니까‬ ‪근심하지 말고‬‪Lịch sử cuộc gọi đã được lưu cả rồi,‬ ‪đừng lo lắng quá.‬
‪알겠어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪차주은이가 뉘긴지도 모르는데‬‪Đến cả Cha Joo Eun là ai‬ ‪tôi còn không biết,‬
‪뭐, 어드렇게 통화를 했다고‬ ‪거짓말을 합니까?‬‪sao có thể nói dối là đã gọi cho cô ấy?‬
‪아휴, 삶을 곱게 살아온 놈처럼‬‪Ôi trời.‬ ‪Cứ như anh sống ngay thẳng lắm vậy.‬ ‪Sao lại cứng nhắc thế này?‬
‪왜 이렇게 답답하실까, 이거?‬‪Cứ như anh sống ngay thẳng lắm vậy.‬ ‪Sao lại cứng nhắc thế này?‬
‪그대가 알고 모르고가‬ ‪중요한 게 아니라고, 이 새끼야‬‪Việc anh có quen cô ta hay không‬ ‪không quan trọng.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재욱)‬‪TIN NHẮN MỚI‬ ‪Tuyển thủ đã vào sân.‬ Hãy chuẩn bị tin tức.
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪시동 걸자‬‪- Khởi động nào.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬
‪알겠습니다‬‪- Khởi động nào.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬
‪[통화 연결음]‬‪TRƯỞNG PHÒNG JEONG DAE SANG‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬‪PHÒNG HỌP BÁO‬
‪(기자1)‬ ‪뭐야, 산업 스파이랑 엮인 거야?‬‪Gì cơ? Có dính líu‬ ‪đến gián điệp công nghiệp sao?‬
‪권혁장 끝났네‬‪Kwon Hyuk Jang tàn đời rồi.‬
‪(기자2)‬ ‪대기업 제치고‬ ‪중소기업이 특허 기술이라‬‪Đúng là lạ khi một công ty nhỏ‬ ‪lại qua mặt cả một tập đoàn‬
‪어쩐지 이상했어‬‪để có công nghệ bản quyền.‬
‪그때부터 작전 들어간 거였네‬‪Đó là khi hắn lên kế hoạch.‬
‪[휘파람을 분다]‬
‪시간이 된 거 같은데‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Sao vẫn chưa đến nhỉ?‬
‪[경찰서가 분주하다]‬‪PHÓ GIÁM ĐỐC SEO MAN HO‬
‪(안 형사)‬ ‪네, 차장님‬‪Vâng, phó giám đốc.‬
‪아, 예, 지금요?‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Bây giờ ạ?‬
‪네, 여기는 뭐, 세팅 끝났습니다‬‪Vâng, ở đây đã xong xuôi.‬
‪알겠습니다, 충성‬‪Tôi hiểu rồi. Trung thành.‬
‪[안 형사가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪뭐?‬‪Gì nào?‬
‪아니‬‪À không, tôi chỉ tò mò là ai gọi‬ ‪mà anh lại bí mật đến vậy.‬
‪무슨 전화길래‬ ‪또 그렇게 은밀하게 받으시나 해서‬‪À không, tôi chỉ tò mò là ai gọi‬ ‪mà anh lại bí mật đến vậy.‬
‪혹시 애인이신가?‬‪Lẽ nào là bạn gái?‬
‪(안 형사)‬ ‪이 자식이 어디서 경찰 전화를 함부로‬‪Thằng này,‬ ‪sao dám nghe lén điện thoại cảnh sát!‬
‪다 끝났어, 인마!‬‪Mọi thứ đã xong xuôi rồi.‬
‪곧 도착하신다니까 그만 인상 펴시고‬‪Người đó sắp đến rồi,‬ ‪đừng nhăn nhó nữa,‬ ‪chỉ cần ngoan ngoãn nhận hình phạt.‬
‪달게 벌만 받으면 돼, 넌‬‪đừng nhăn nhó nữa,‬ ‪chỉ cần ngoan ngoãn nhận hình phạt.‬
‪누, 누가 도착을 해요?‬‪Ai đến cơ?‬
‪누구긴, 자식아, 차주은이 공범이지‬‪Còn là ai nữa? Đồng phạm của Cha Joo Eun.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Cái gì?‬
‪예?‬‪Cái gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪자수하러 오셨죠?‬‪Anh đến tự thú phải không?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(안 형사)‬ ‪들어가, 인마‬‪Vào đó đi.‬
‪[안 형사의 힘주는 신음]‬
‪[태주의 한숨]‬
‪한 시간 후에‬ ‪자수해 올 거라는 정보입니다‬‪Một tiếng nữa hắn sẽ đến tự thú.‬
‪어떡할 겁니까?‬‪Cô định làm thế nào?‬
‪[종이를 탁탁 정리한다]‬
‪(미숙)‬ ‪야, 너 경찰서 안 가 봤니?‬ ‪많이 가 보게 생겨 가지고‬‪Này, chưa đến đồn cảnh sát bao giờ à?‬ ‪Nhìn giống đã đến nhiều mà.‬
‪먹다 남은 컵라면 그릇도‬ ‪좀 갖다 놓고‬‪Đặt lên bàn một ly mì ăn dở đi.‬
‪서류가 이게 뭐니?‬‪Tài liệu này là thế nào?‬ ‪Phải dày như từ điển bách khoa vậy.‬
‪백과사전처럼 두꺼워야‬ ‪나쁜 놈들이 기죽는다고 했니, 안 했니‬‪Tài liệu này là thế nào?‬ ‪Phải dày như từ điển bách khoa vậy.‬ ‪Tôi đã nói phải hù dọa‬ ‪cho kẻ xấu khiếp sợ kia mà.‬
‪나에 대해서‬‪Tài liệu về hắn phải càng dày càng tốt,‬
‪두꺼우면 두꺼울수록‬‪Tài liệu về hắn phải càng dày càng tốt,‬
‪사돈의 팔촌, 첫사랑까지‬‪từ thông gia đến anh em họ‬ ‪và mối tình đầu.‬
‪수사를 열심히 했다는 증거가 되잖니?‬‪Đó sẽ là minh chứng‬ ‪cảnh sát đã điều tra kỹ càng.‬
‪싹 다 조사했구나 싶게‬‪Cứ như mọi thứ đã bị điều tra vậy.‬
‪'내 죄가 여기에 들어 있겠구나' 하고‬‪Phải làm hắn nghĩ rằng‬ ‪tội của hắn đã có trong này.‬
‪봐 봐‬‪Nhìn xem.‬
‪딱 빈티지하게‬‪Phong cách thật hoài cổ.‬
‪누가 봐도 훌륭하게‬‪Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ đây là‬ ‪một đội trưởng đội điều tra tài giỏi.‬
‪수사반장이잖아‬‪Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ đây là‬ ‪một đội trưởng đội điều tra tài giỏi.‬
‪감 오지, 어?‬‪Hiểu chưa nào?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪(주은)‬ ‪어때?‬‪Thế nào?‬
‪잘 어울려?‬‪Hợp chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[미숙이 입소리를 뽁 낸다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SỞ CẢNH SÁT SEOUL‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪지금 뭐 하는 겁니까?‬ ‪여기 경찰청입니다‬‪Cô đang làm gì vậy? Đây là sở cảnh sát.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪지금 공무원 사칭하고 있는 거잖아요‬‪Cô đang mạo danh cảnh sát.‬
‪그래서 왜요?‬‪Vậy thì sao nào?‬
‪범죄입니다‬‪Đây là phạm tội.‬
‪그냥 못 본 걸로 해요, 그럼‬‪Vậy anh cứ xem như không thấy tôi.‬ ‪Được chưa?‬
‪됐죠?‬‪Vậy anh cứ xem như không thấy tôi.‬ ‪Được chưa?‬
‪봤는데 어떻게 못 본 게 됩니까?‬‪Đã thấy rồi sao có thể giả vờ không thấy?‬
‪내가 지금‬ ‪누구 때문에 이러고 있는 건데‬‪Vì ai mà tôi phải thế này?‬
‪경찰 때문이잖아요‬‪Là vì cảnh sát đấy.‬
‪(주은)‬ ‪그 잘난 경찰이 사건만 조작 안 했어도‬ ‪내가 이런‬‪Nếu những cảnh sát tài giỏi đó‬ ‪không ngụy tạo vụ án‬ ‪thì tôi đâu cần phải hy sinh thế này.‬
‪희생은 안 해도 되는 거잖아요‬‪thì tôi đâu cần phải hy sinh thế này.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải sao?‬
‪아, 사유야 어찌 됐건 이건 아니죠‬‪Dù lý do là gì đi nữa cũng không được.‬
‪안 됩니다‬‪Không thể được.‬
‪[한숨]‬‪Bức bối thật.‬
‪답답‬‪Bức bối thật.‬
‪잘 들어요‬‪Anh nghe cho rõ đây,‬ ‪trung úy Kim Myung Hyun.‬
‪김명현 경위님‬‪Anh nghe cho rõ đây,‬ ‪trung úy Kim Myung Hyun.‬
‪지금 이거‬‪Tôi làm thế này không phải chỉ vì tôi.‬
‪나만 생각해서 이러는 거 아니거든요?‬‪Tôi làm thế này không phải chỉ vì tôi.‬
‪미끼라고요, 난‬‪Tôi là một mồi nhử.‬
‪원라인 박 사장 잡을 미끼‬‪Mồi nhử để bắt giám đốc Park của One Line.‬
‪이번에 새로 박 사장이‬ ‪권혁장 의원 후원회장을 맡게 됐으니까‬‪Bởi vì anh ta đã trở thành‬ ‪nhà tài trợ chính‬ ‪cho nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪그게 무슨 소리입니까?‬‪Cô nói vậy là sao?‬
‪(주은)‬ ‪모르겠어요?‬‪Anh không biết sao?‬
‪GK가 권혁장 자빠트리려고‬ ‪기획한 거잖아요, 지금‬‪GK dựng lên vở kịch này‬ ‪để lật đổ Kwon Hyuk Jang.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪GK가 유병준을 선택했으니까‬‪Vì GK đã lựa chọn Yoo Byung Jun.‬
‪이거‬‪Đây…‬
‪킹 메이커 게임이라고요‬‪là trò chơi lập vua.‬
‪(주은)‬ ‪자수하러 오셨죠?‬‪Anh đến tự thú phải không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪산업 기술 유출 건으로‬ ‪자수하러 오신 거, 맞죠?‬‪Anh đến tự thú vì đã để lộ‬ ‪kỹ thuật công nghiệp phải không?‬
‪(의경1)‬ ‪충성!‬‪Trung thành!‬
‪- (손) 가시죠‬ ‪- (구남) 어디를 뭐, 간다고 갑니까?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Chúng ta đi đâu cơ?‬
‪(주은)‬ ‪이번 사건 보안이 생명이라‬ ‪따로 특수부가 설치됐습니다‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Chúng ta đi đâu cơ?‬ ‪Vụ này là tuyệt mật‬ ‪nên đã lập một đội đặc biệt.‬
‪(안 형사)‬ ‪어이, 저기!‬‪Này, bên kia!‬
‪어이!‬‪Này!‬
‪(안 형사)‬ ‪야, 뭐 하는 거야, 인마?‬‪Các anh làm gì vậy? Mau tránh ra.‬
‪비켜, 이 새끼들아, 빨리, 아휴, 좀‬‪Các anh làm gì vậy? Mau tránh ra.‬ ‪Ôi trời.‬
‪야, 비켜, 아유, 진짜!‬ ‪[의경2의 아파하는 신음]‬‪Này, tránh ra.‬ ‪- Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy?‬ ‪- Trung thành!‬
‪여기서 뭐 하는 거야, 지금?‬‪- Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy?‬ ‪- Trung thành!‬
‪(의경2)‬ ‪충성! 다름이 아니라‬‪- Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy?‬ ‪- Trung thành!‬ ‪Đội Trọng án yêu cầu tìm kiếm‬ ‪chiếc kính áp tròng bị thất lạc‬
‪살인의 결정적 증거인‬ ‪콘택트렌즈가 분실됐다는‬‪Đội Trọng án yêu cầu tìm kiếm‬ ‪chiếc kính áp tròng bị thất lạc‬
‪강력 팀 요청으로다가‬‪vì đó là chứng cứ quan trọng‬ ‪của vụ án giết người.‬
‪수색 작전 하고 있습니다‬‪vì đó là chứng cứ quan trọng‬ ‪của vụ án giết người.‬
‪강력 팀에서 살인 사건 증거가‬ ‪이 렌즈?‬‪Đội Trọng án yêu cầu tìm kính áp tròng‬ ‪trong vụ án giết người sao?‬
‪- (의경2) 네‬ ‪- (안 형사) 눈에 끼는 렌즈?‬‪- Vâng.‬ ‪- Kính áp tròng sao?‬ ‪Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau.‬
‪(안 형사)‬ ‪아유, 이 어림없는 새끼, 정말‬‪Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau.‬
‪너 이 새끼, 너 나중에 봐‬‪Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau.‬
‪아, 좀 비켜 봐, 좀!‬‪Mau tránh ra nào!‬
‪- (의경3) 죄송합니다‬ ‪- (안 형사) 아휴, 씨‬‪Mau tránh ra nào!‬
‪[의경들이 소란스럽다]‬ ‪(안 형사)‬ ‪아휴, 비켜!‬‪- Tránh ra nào!‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪- (안 형사) 알았어, 그만 좀…‬ ‪- (형사) 아유, 선배님, 저 지나갑니다‬‪- Tôi biết rồi, đừng chào nữa.‬ ‪- Xin lỗi anh.‬
‪[안 형사의 짜증 섞인 신음]‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Tôi biết rồi, đừng chào nữa.‬ ‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Trời ạ!‬ ‪- Tránh ra!‬
‪[형사들이 소란스럽다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (의경4) 충성‬ ‪- (안 형사) 어, 충성‬‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪중앙 복도 영상 좀‬ ‪확인해 볼 수 있을까?‬‪Có thể xem khu hành lang chính không?‬
‪저, 그게 말입니다‬‪À, 30 phút trước đã xảy ra lỗi vận hành.‬
‪30분 전부터 작동 오류가 떠서‬‪À, 30 phút trước đã xảy ra lỗi vận hành.‬
‪(의경4)‬ ‪리코딩이 전혀 안 되고 있습니다‬‪- Hoàn toàn không quay được gì cả.‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐?‬‪- Hoàn toàn không quay được gì cả.‬ ‪- Cái gì?‬
‪"버그"‬‪LỖI‬
‪- (수진) 선배‬ ‪- (명현) 어, 어‬‪- Tiền bối!‬ ‪- Ừ?‬
‪[명현의 헛기침]‬
‪뭐 해요, 거기서?‬‪Anh làm gì ở đây vậy?‬
‪[부스럭거리며]‬ ‪어, 아니, 그, 그…‬‪- À, không có gì…‬ ‪- Anh lấy máy nghe lén làm gì?‬
‪도청기로 뭐 하려고요?‬‪- À, không có gì…‬ ‪- Anh lấy máy nghe lén làm gì?‬
‪그거 범죄 증거물이에요‬‪Đó là chứng cứ phạm tội.‬
‪그거 이 방에서 나갈 수 없다는 거‬ ‪아시잖아요, 잘‬‪Anh biết là‬ ‪không được mang ra khỏi phòng này mà.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪이 방 나가지 않으면‬‪Nếu anh không mang đi‬
‪저도 이 방 들어온 적‬ ‪없는 걸로 하겠습니다‬‪thì tôi cũng sẽ coi như‬ ‪chưa từng vào phòng này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪들어왔는데 어떻게 안 들어온 게 돼?‬‪Sao có thể coi như chưa vào?‬
‪변명, 거짓말, 그딴 거 하기 싫다‬‪Tôi không muốn phải biện minh‬ ‪hay nói dối gì cả.‬
‪나 안 할래‬‪Tôi không muốn phải biện minh‬ ‪hay nói dối gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪그냥‬‪Hãy cứ làm‬
‪서로 각자 옳다고 생각하는 일을 하자‬‪việc mình thấy đúng.‬
‪(명현)‬ ‪나는 그렇게 할 테니까‬‪Tôi sẽ làm vậy, nên cô cũng hãy như vậy.‬
‪너도 그렇게 해‬‪Tôi sẽ làm vậy, nên cô cũng hãy như vậy.‬
‪(수진)‬ ‪선배!‬‪Tiền bối!‬
‪[명현의 한숨]‬
‪(명현)‬ ‪미안하다‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(대상)‬ ‪의경 애들, 네가 지시한 거라며?‬‪Là cậu ra lệnh‬ ‪cho các tuần cảnh phải không?‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪그 엄청나게 스펙터클한 얘기를‬‪Tôi nghe được chuyện khó tin đó‬
‪[헛웃음]‬‪từ An Se Jin bên Kỹ thuật Công nghiệp đấy.‬
‪난 산기대 안세진한테 들어서‬ ‪알게 됐네?‬‪từ An Se Jin bên Kỹ thuật Công nghiệp đấy.‬
‪아, 그러셨습니까?‬‪- Là vậy sao ạ?‬ ‪- Nói tóm lại là‬
‪(대상)‬ ‪종합해 보자면‬‪- Là vậy sao ạ?‬ ‪- Nói tóm lại là‬
‪네가 안세진이한테‬ ‪작정하고 힘들게 하고 있는 것 같은데‬‪cậu đang cố tình dựng chuyện‬ ‪để khiến An Se Jin phải vất vả.‬
‪(명현)‬ ‪음…‬
‪글쎄요‬‪Làm gì có.‬
‪뭐냐?‬‪Là chuyện gì? Sao cậu lại như vậy?‬
‪왜 그러는 거야?‬‪Là chuyện gì? Sao cậu lại như vậy?‬
‪[명현의 한숨]‬
‪찾았습니다, 렌즈‬‪Tôi đã tìm ra chiếc kính áp tròng.‬
‪(명현)‬ ‪살해 현장에서 채증된‬‪Đó là chiếc kính áp tròng‬
‪살해 용의자 지문과‬ ‪DNA가 들어 있는 렌즈입니다‬‪nằm ở hiện trường,‬ ‪có dấu vân tay và ADN của nghi phạm.‬
‪아, 이걸 제가‬ ‪계단에서 실수로 흘렸고‬‪Tôi vô tình làm rơi ở cầu thang,‬
‪다행히도 오염되기 전에‬ ‪다시 찾은 겁니다‬‪may là đã tìm ra trước khi bị nhiễm bẩn.‬
‪[대상의 한숨]‬
‪너‬‪Cậu vẫn đang làm việc của Đội Trọng án à?‬
‪강력 팀 일 계속하고 있었던 거야?‬‪Cậu vẫn đang làm việc của Đội Trọng án à?‬
‪(대상)‬ ‪내가 따로 시간 뺏기지 말고‬‪Tôi đã nói cậu đừng câu giờ nữa.‬
‪경기도 국도 교통사고 철저히 파라고‬‪Tôi muốn cậu điều tra rõ ràng‬ ‪vụ tai nạn ở Gyeonggi‬
‪특별히 치안 센터로 빼 준 건데‬‪nên mới chuyển cậu đến Đội Giao thông.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪이거 옆집 중학생이 봐도‬‪Học sinh cấp hai mà nhìn vào‬
‪성의를 무시하는 걸로 보이겠지, 지금?‬‪cũng thấy là cậu xem thường tâm ý của tôi.‬
‪(명현)‬ ‪아, 이게 이민규 팀장이‬‪Vì đội trưởng Lee Min Kyu‬ ‪đã nhờ tôi hỗ trợ anh ấy nên…‬
‪지속적으로 도와 달라고‬ ‪요청을 해 가지고, 아휴‬‪Vì đội trưởng Lee Min Kyu‬ ‪đã nhờ tôi hỗ trợ anh ấy nên…‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi anh.‬
‪앞으로는 딱 잘라 거절하겠습니다‬‪Sau này tôi sẽ từ chối thẳng. Thật đấy.‬
‪(명현)‬ ‪하, 진짜, 쯧‬ ‪[대상의 한숨]‬‪Sau này tôi sẽ từ chối thẳng. Thật đấy.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어, 그래, 어서 와‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Ừ, vào đi.‬
‪영상은? 확보했지?‬‪Lấy được đoạn phim rồi chứ?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪그게, CCTV가 노후돼서‬‪À, máy quay giám sát cũ quá‬ ‪nên không ghi hình‬
‪몇 시간 전부터‬ ‪리코딩이 안 됐다고 하네요‬‪từ vài tiếng trước rồi ạ.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(대상)‬ ‪아주 개판이구먼, 이거‬‪Đúng là hỗn loạn.‬
‪경찰청이 무슨 동네 슈퍼야?‬‪Đồn cảnh sát là cái chợ à?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪Vào đi!‬
‪들어와!‬‪Vào đi!‬
‪알았어, 나가 봐‬‪Tôi hiểu rồi. Ra đi.‬
‪야, 이 팀장, 너‬‪Này, đội trưởng Lee,‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪너 진짜 진실만을 말해라‬‪cậu hãy nói sự thật.‬
‪렌즈 사건 뭐야?‬‪Kính áp tròng là sao?‬ ‪À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó‬
‪(민규)‬ ‪아, 그게 그…‬‪À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó‬
‪김 형사한테 제가 부탁한 사건인데요‬‪À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó‬
‪그…‬
‪김 형사가 워낙에 촉이 좋아서‬‪vì anh ấy rất nhạy bén.‬
‪[한숨]‬
‪예, 고생하십시오‬‪Tôi xin phép.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(명현)‬ ‪안주도 좀 같이 먹어‬‪Ăn thêm đi.‬
‪아이, 무슨 소주 안주를 사 와요‬ ‪맥주 마시고 있는데‬‪Sao anh lại mua đồ nhắm cho rượu soju?‬ ‪Tôi đang uống bia mà.‬
‪자식이‬‪Cái cô này, cô từng nói‬ ‪nhắm với gì cũng được mà.‬
‪언제는 공통 안주라며?‬‪Cái cô này, cô từng nói‬ ‪nhắm với gì cũng được mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그랬나, 내가?‬‪Tôi nói vậy sao?‬
‪[수진이 부스럭거린다]‬
‪[맥주 캔을 달칵 깐다]‬
‪[맥주 캔을 달칵 깐다]‬
‪[수진의 헛기침]‬
‪- (수진) 잘 먹겠습니다‬ ‪- (명현) 응‬‪- Tôi sẽ ăn ngon miệng.‬ ‪- Còn phần của tôi?‬
‪(민규)‬ ‪아휴, 내 건 없냐?‬‪- Tôi sẽ ăn ngon miệng.‬ ‪- Còn phần của tôi?‬
‪[수진의 한숨]‬
‪(수진)‬ ‪으음, 하여간 눈치는‬ ‪더럽게 없어, 진짜‬‪Đúng là vô duyên hết sức.‬
‪(민규)‬ ‪어?‬‪Cái gì?‬
‪(수진)‬ ‪아무 말 안 했는데?‬‪Tôi đâu có nói gì.‬
‪뭐, 뭐 드실래요?‬‪Anh muốn uống gì không?‬
‪(민규)‬ ‪어, 나 초코우유, 빅 사이즈로‬‪Sữa sô-cô-la, ly lớn nhé.‬
‪[수진의 한숨]‬
‪[구남이 킁킁 냄새를 맡는다]‬
‪경찰차 냄새 아인 거 같은데요?‬‪Đây không phải xe cảnh sát.‬
‪예? 가만히요!‬‪Để xem nào.‬
‪지금 뭐, 그쪽들 내를 뭐‬ ‪빙다리처럼 쏙이고 있는 겁니까?‬‪Các người đang lừa phỉnh tôi đấy à?‬
‪아나…‬‪Thật là… Được rồi.‬
‪[손의 귀찮은 신음]‬‪Thật là… Được rồi.‬
‪[손의 힘주는 신음]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(안 형사)‬ ‪김구남이 나타나지 않았습니다‬‪Tên gián điệp không xuất hiện.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪중국 스파이‬ ‪자수하러 오지 않았답니다‬‪Tên gián điệp Trung Quốc không đến tự thú.‬
‪[책상을 툭 친다]‬
‪[기자들이 웅성거린다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[안 형사가 입소리를 쩝 낸다]‬‪Xin lỗi quý vị.‬
‪(안 형사)‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi quý vị.‬
‪오늘 있을 산업 스파이‬‪Buổi công bố kết quả điều tra‬ ‪về gián điệp công nghiệp‬
‪수사 결과 발표는‬‪Buổi công bố kết quả điều tra‬ ‪về gián điệp công nghiệp‬
‪수사 절차에 문제가 발생해‬ ‪연기됐음을 알려 드립니다‬‪đã bị hoãn lại vì phát sinh vấn đề‬ ‪trong quá trình điều tra.‬
‪[기자들이 웅성거린다]‬ ‪다시 한번 진심으로 사과드리겠습니다‬‪Một lần nữa chân thành xin lỗi quý vị.‬
‪[소란스럽다]‬
‪[기자들이 구시렁거린다]‬
‪어디서 미스테이크가 난 거야?‬‪Xảy ra vấn đề ở đâu?‬
‪(김 실장)‬ ‪유미영하고 USB만으로는‬ ‪결정적 증거로는 부족해‬‪Nếu chỉ có Yoo Mi Young và USB‬ ‪thì vẫn thiếu chứng cứ quyết định.‬
‪중국 못 간다고!‬‪Chưa thể đưa đi Trung Quốc!‬
‪차주은이 중국 못 가면‬‪Nếu cô ta không đi Trung Quốc‬
‪권혁장 못 잡아‬‪thì không thể bắt gã Kwon.‬
‪알지?‬‪Cậu hiểu chứ?‬
‪[손가락을 딱딱 튀기며]‬ ‪집중, 집중‬‪Tập trung.‬
‪이름‬‪Họ tên?‬
‪김구남요‬‪Jin Gounam.‬
‪[유 과장이 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪(주은)‬ ‪김구남‬‪Jin Gounam.‬
‪그러니까 여기 이‬ ‪수십 통 통화한 번호가‬‪Vậy là số máy đã gọi rất nhiều cuộc này‬
‪차주은이 번호다?‬‪là số của Cha Joo Eun?‬
‪뭐‬‪Ừ thì…‬
‪맞는 것 같습니다‬‪Có vẻ là vậy.‬
‪(미숙)‬ ‪똑바로 얘기해, 이 새끼야‬‪Nói cho rõ vào, tên khốn.‬
‪여기가 어디라고 옹알이야?‬ ‪이 베이비야‬‪Ở đây là đâu mà dám ậm ờ như vậy!‬
‪[미숙의 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪잘 들어요, 김구남 씨‬‪Nghe cho rõ đây, anh Jin Gounam.‬
‪(주은)‬ ‪지금 우리가‬‪Chúng tôi đang giúp đỡ anh đấy.‬
‪김구남 씨 도와주려고 이러는 거잖아요‬‪Chúng tôi đang giúp đỡ anh đấy.‬
‪솔직하게 말해 봐요‬‪Hãy nói thật đi.‬
‪배우죠, 김구남 씨?‬‪Anh là diễn viên phải không?‬
‪지금 연기하고 있는 거‬‪Anh chỉ đang diễn xuất thôi,‬
‪맞죠, 그렇죠?‬‪phải không?‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[손이 의자를 드르륵 끈다]‬
‪바르게 살자‬‪Hãy sống cho đứng đắn‬
‪거짓 없는 세상에서‬‪trong một thế giới không lừa lọc.‬
‪내가 아무것도 지금 모릅니다‬‪Tôi không biết gì cả.‬
‪(구남)‬ ‪그냥 그, 가, 갑‬ ‪갑자기 이렇게 돼 갖고‬‪Chuyện xảy ra bất ngờ quá.‬
‪이 사람이에요?‬‪Là người này à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪똑바로 봐‬‪Nhìn cho kỹ vào.‬
‪이 새끼‬‪Tên khốn này‬
‪연쇄 살인범이야‬‪là kẻ giết người hàng loạt.‬
‪지금까지 몇 명이나 죽인 줄 알아?‬‪Có biết hắn đã giết mấy người không?‬
‪열 명‬‪Mười người.‬
‪[구남의 놀란 숨소리]‬
‪맞습니다, 예!‬‪Đúng rồi.‬ ‪Vâng, đúng rồi, chính là vết bỏng đó.‬
‪(구남)‬ ‪근마가 이거, 그‬ ‪그 화상 그, 맞습니다‬‪Vâng, đúng rồi, chính là vết bỏng đó.‬
‪[유 과장이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(주은)‬ ‪지금 바로 배 타고 떠요‬‪Bây giờ anh hãy lên thuyền đi ngay.‬
‪아니면 당신 진짜‬ ‪그 연쇄 살인범한테 죽을 수도 있어‬‪Nếu không anh sẽ bị‬ ‪tên giết người hàng loạt đó thủ tiêu.‬
‪- (손) 대답 안 해?‬ ‪- (구남) 예‬‪- Còn không trả lời?‬ ‪- Vâng.‬
‪(구남)‬ ‪내 이, 내 뼛골에 새기겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ ghi nhớ tận xương tủy.‬
‪(대상)‬ ‪김명현이 이 자식, 이거‬ ‪통제가 안 돼‬‪Thật không thể nào khống chế‬ ‪tên Kim Myung Hyun này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪내가 말을 잘못 선택한 건가?‬‪Tôi đã nói gì sai sót à?‬
‪아이, 그나저나 중국 스파이 이놈은‬ ‪어디로 쓱 꺼진 거야?‬‪Mà này, tên gián điệp Trung Quốc‬ ‪đang trốn ở đâu vậy chứ?‬
‪아, 진짜…‬‪Thật là…‬
‪다 까서 빻아‬‪Lột hết vỏ rồi bằm đi.‬
‪(대상)‬ ‪아유, 이 많은 걸 언제 다…‬‪Nhiều thế này khi nào mới lột hết?‬
‪김 차장, 이거 너무 많다, 어?‬‪Phó phòng Kim, thế này là nhiều quá.‬
‪국밥값은 해야지‬‪Phải trả tiền cơm chứ.‬
‪그럼, 그래야지‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tất nhiên là phải lột.‬
‪당연히 해야지, 어‬‪Tất nhiên là phải lột.‬
‪- 뭐, 뭐, 더 없어?‬ ‪- (재욱) 응, 많아‬‪Còn nữa không?‬ ‪Còn nhiều lắm.‬
‪(대상)‬ ‪어, 아니다, 아니다, 아‬ ‪아휴, 이 정도면 충분하네‬‪Thôi, thế này là đủ lắm rồi.‬
‪너무 많이 하면 썩지, 썩어‬‪Lột nhiều quá chỉ tổ hỏng hết mà thôi.‬
‪[대상의 옅은 한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA‬ ‪JIN GOUNAM‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[재욱이 여권을 툭 던진다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪어, 그래, 우 팀장‬‪Ừ, đội trưởng Woo.‬
‪잡았어?‬‪Bắt được chưa?‬ ‪Đội truy lùng‬ ‪đã kiểm tra toàn bộ băng an ninh‬
‪(석호)‬ ‪우리 추적 팀에서‬ ‪CCTV 다 확인해 봤는데‬‪Đội truy lùng‬ ‪đã kiểm tra toàn bộ băng an ninh‬
‪못 찾았다니까‬‪nhưng không tìm ra được.‬
‪(석호)‬ ‪내 생각엔‬ ‪공식 루트는 아닌 것 같다 이거지‬‪Theo tôi nghĩ thì hắn không trốn‬ bằng con đường hợp pháp.
‪그래서 뭐?‬‪Vậy thì là gì nào?‬
‪밀항 쪽일 것 같다는 게‬ ‪내 결론이에요‬‪Chắc hẳn là vượt biên rồi.‬ ‪Đó là kết luận của tôi.‬
‪(석호)‬ ‪아시겠어요?‬‪Anh hiểu chưa?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪어때요, 내 이 뛰어난 추리가?‬‪Anh thấy khả năng‬ ‪suy luận vượt trội của tôi thế nào?‬
‪야, 우 팀장‬‪Này, đội trưởng Woo.‬
‪밀항해 본 적 있어?‬‪Cậu có từng vượt biên chưa?‬
‪내가 그런 걸 왜 하죠?‬‪Sao tôi lại phải làm vậy?‬
‪놀이공원에서 표 끊는 것처럼‬ ‪타고 싶다고 다 타는 게 아니다‬‪Không phải muốn đi là đi‬ ‪như mua vé vào công viên giải trí đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪시간 없는 놈들이‬ ‪선택할 수 있는 방법이 절대 아니라고‬‪Đó không phải lựa chọn dành cho‬ kẻ không có nhiều thời gian.
‪한 가지 더‬‪Còn một việc nữa.‬
‪5G 시대엔‬‪Ở thời đại 5G này,‬ ‪làm giả hộ chiếu còn nhanh hơn vượt biên.‬
‪밀항보다 여권 위조가 더 빨라‬‪Ở thời đại 5G này,‬ ‪làm giả hộ chiếu còn nhanh hơn vượt biên.‬
‪그러니까 거기 편하게 앉아서‬ ‪계속 지켜봐‬‪Vậy nên cứ thoải mái ngồi đó‬ ‪và tiếp tục theo dõi.‬
‪(재욱)‬ ‪파리가 앉아도 눈깔 돌리지 말고‬‪Dù con ruồi bay qua‬ cũng không được đảo mắt.
‪놓치면‬‪Nếu để mất hắn,‬
‪끝까지 책임 소재 밝혀낼 테니까‬‪sẽ có người phải chịu trách nhiệm.‬
‪[통화 종료음]‬
‪뭐라는 거야, 얘 지금?‬‪Anh ta đang nói gì vậy?‬
‪뭐, 목소리 깔면 누가 쫄 줄 알아?‬‪Sao? Cứ tưởng gằn giọng là tôi sẽ sợ à?‬
‪목욕탕에서 전화하는 거야, 뭐야?‬ ‪울리긴 또 왜 이렇게 울려? 씨‬‪Anh ta gọi từ nhà tắm công cộng à?‬ ‪Tại sao giọng lại vang đến vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[남자1이 중국어로 말한다]‬‪- Mời xếp hàng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[스탬프를 달칵 찍는다]‬
‪그, 경찰이라면서 내가 꼭 이래야‬ ‪고향에 갈 수 있는 겁니까?‬‪Cô nói cô là cảnh sát mà.‬ ‪Phải thế này tôi mới về nhà được sao?‬
‪보안 때문이라고 말했잖아요‬‪Đã nói rồi, vụ này là tuyệt mật.‬
‪그리고 그 입 좀 다뭅시다‬‪Và hãy ngậm miệng lại đi.‬
‪[중국어]‬ ‪한국은 정말 좋은 나라야‬‪Hàn Quốc là một đất nước rất tuyệt vời.‬
‪[한국어]‬ ‪뭐, 중국 말 좀 합니까?‬‪Cô biết nói tiếng Trung à?‬
‪[주은의 한숨]‬‪Tốt cái gì chứ.‬
‪(구남)‬ ‪[중국어]‬ ‪대단하구먼‬‪Tốt cái gì chứ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[한국어]‬ ‪예, 형님‬‪Vâng, thưa anh.‬ ‪Tôi sẽ gửi các anh địa điểm từ gần đến xa.‬
‪가장 짧은 거리부터‬ ‪포인트 찍어 보낼 테니까‬‪Tôi sẽ gửi các anh địa điểm từ gần đến xa.‬
‪원, 투, 쓰리 차례대로 훑어‬‪Hãy cử người đến đó ngay.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪(남자2)‬ ‪야, 밟아, 세차게‬‪Chạy nhanh nữa lên.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(주은)‬ ‪어‬‪Vâng?‬ ‪Đến rồi. Nhanh lên.‬
‪떴어, 빨리 움직여‬‪Đến rồi. Nhanh lên.‬
‪알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪야, 네 명, 절로 가고‬ ‪아, 그냥 따라와‬‪Này, xuống đi, tìm bên này.‬
‪(주은)‬ ‪[중국어]‬ ‪사례할 테니‬‪Cho cô này. Đổi chỗ với tôi đi.‬
‪자리 좀 바꿔 주세요‬‪Cho cô này. Đổi chỗ với tôi đi.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (여자) 그래요‬ ‪- (주은) 고맙습니다‬‪- Được thôi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(여자)‬ ‪고마워요‬‪Không có chi.‬
‪(남자2)‬ ‪[한국어]‬ ‪일로 가‬‪Đằng kia. Theo tôi.‬
‪- (남자2) 야, 너는 나 따라오고‬ ‪- (남자3) 예‬‪Đằng kia. Theo tôi.‬
‪(남자2)‬ ‪아, 어디 있는 거야‬‪Ở đâu vậy?‬
‪- (남자2) 거기 없어?‬ ‪- (남자4) 없습니다‬‪- Không có à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪[주은의 다급한 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(남자2)‬ ‪잡아!‬‪Bắt lại!‬
‪[남자들의 비명]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[남자들의 신음]‬ ‪(남자2)‬ ‪이씨…‬
‪[무거운 음악]‬
‪매번 돈값을 못 하면‬‪Lần nào cũng hỏng việc‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪내가 어떻게 해야 되는 걸까‬‪thì tôi phải làm thế nào đây?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪가난하게 만들어 줘?‬‪Muốn trở nên nghèo đói à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬
‪배 타는 거까지 확인했어요‬‪Anh ta đã lên tàu rồi.‬
‪(정환)‬ ‪수고했어요‬‪Em vất vả rồi.‬
‪(주은)‬ ‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪김재욱이가 설계한 기획이라는 거‬‪làm sao anh biết trước được‬ ‪đây là kế hoạch của Kim Jae Wook?‬
‪어떻게 미리 알았어요?‬‪làm sao anh biết trước được‬ ‪đây là kế hoạch của Kim Jae Wook?‬
‪예전에 제가 배운 기술이에요‬‪Đó là kỹ năng mà anh từng học được‬ ‪từ Kim Jae Wook.‬
‪김재욱한테서‬‪Đó là kỹ năng mà anh từng học được‬ ‪từ Kim Jae Wook.‬
‪주은 씨는 괜찮아요?‬‪Joo Eun, em vẫn ổn chứ?‬
‪일 없습네다‬‪Có gì đâu.‬
‪[정환과 주은의 웃음]‬
‪아, 진짜 아무 일도 없었어요‬‪Em không sao. Thật sự không có vấn đề gì.‬
‪괜찮아요‬‪Em không sao.‬
‪다행이네요‬‪Vậy thì tốt.‬
‪그럼 좀 있다가 봐요‬‪Hẹn lát gặp nhé.‬
‪(주은)‬ ‪응‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[박 사장이 문을 똑똑 두드린다]‬
‪[젓가락을 잘그랑 내려놓는다]‬
‪GK 혁신 비전실이라‬‪Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK à?‬
‪해체된 것으로 알고 있는데?‬‪Bị giải tán rồi cơ mà.‬
‪아니란 거 아시기 때문에‬ ‪절 불러 주신 거라 생각하고 있습니다‬‪Tôi nghĩ ông biết nó chưa bị giải tán‬ ‪nên mới gọi tôi đến.‬
‪[한숨]‬
‪우리 박 사장한테‬‪Có vẻ như‬
‪[혁장이 뚜껑을 달그락 연다]‬
‪(혁장)‬ ‪이, 의도적으로 접근한 모양새신데‬‪cậu tiếp cận giám đốc Park là có ý đồ cả.‬
‪[술병을 탁 내려놓으며]‬ ‪어떻게‬‪Thế nào?‬
‪변명 한번 들어 볼 수 있을까요?‬‪Cậu thử giải thích về việc này xem.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪GK가 유병준을 선택했다?‬‪GK đã lựa chọn Yoo Byung Jun à?‬
‪그렇습니다, 의원님‬‪Đúng vậy, thưa nghị viên.‬
‪아니, 대표님‬‪À không, giám đốc Kwon.‬
‪(정환)‬ ‪후원회장인‬ ‪박 사장을 먼저 작업하기 위해‬‪Để xử lý giám đốc Park,‬ ‪nhà tài trợ chính của ông,‬
‪산업 스파이 기획을 가동한 겁니다‬‪họ đã tiến hành‬ ‪kế hoạch gián điệp công nghiệp.‬
‪국내 기술을 중국에 팔아넘긴‬ ‪매국노 프레임을 씌워‬‪Anh ta sẽ trở thành kẻ bán nước‬ ‪vì bán kỹ thuật cho Trung Quốc,‬
‪경선이 끝날 때까지‬ ‪언론에서 총질을 해 댈 겁니다‬‪và dư luận sẽ xâu xé ông và anh ta‬ ‪cho đến hết kỳ bầu cử.‬
‪후원회장을 바꾸고 모르쇠로 일관‬‪Dù ông có thay người,‬ ‪giả vờ không quan tâm‬
‪끝까지 버틴다 해도‬‪rồi cố gắng chịu đựng đến cùng‬
‪경선 결과는 뻔하지 않겠습니까?‬‪thì kết quả bầu cử vẫn quá rõ ràng.‬
‪제법 설득력이 있군요‬‪Rất có sức thuyết phục.‬
‪그래서‬‪Vậy chắc hẳn‬
‪대안은 가지고 오신 거겠죠?‬‪cậu có chuẩn bị sẵn kế hoạch tác chiến.‬
‪(혁장)‬ ‪대안도 없이 이런 자리를‬‪Nếu không có kế hoạch sẵn sàng‬
‪섣불리 만들지는 않았을 테니까‬‪thì cậu đã không vội vàng đến đây.‬
‪우선‬‪Đầu tiên,‬
‪스파이흥신소 사장, 차주은‬‪phải giúp Cha Joo Eun‬ ‪của văn phòng thám tử‬
‪무죄 만들어야 됩니다‬‪được vô tội.‬
‪(정환)‬ ‪기술 유출 문제가‬ ‪애초에 발생하지 않았더라면‬‪Nếu ngay từ đầu‬ ‪không có chuyện làm lộ kỹ thuật‬
‪그들의 기획‬‪thì kế hoạch của họ‬
‪성공할 수 없을 테니까요‬‪sẽ không thể thành công.‬
‪그래서‬‪Vậy thì‬
‪방법은?‬‪ta phải làm thế nào?‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[혁장의 한숨]‬
‪(박 사장)‬ ‪들여보내‬‪Cho cô ta vào.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪처음 뵙겠습니다, 차주은입니다‬‪Rất vui được gặp ông. Tôi là Cha Joo Eun.‬
‪(혁장)‬ ‪앉으시죠‬‪Mời ngồi.‬
‪(재욱)‬ ‪그 폰으로 계속해서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh đã dùng điện thoại này‬ ‪để liên lạc với Cha Joo Eun.‬
‪차주은하고 연락하고 지냈던 거다‬‪Anh đã dùng điện thoại này‬ ‪để liên lạc với Cha Joo Eun.‬
‪(박 사장)‬ ‪뭐죠, 이게?‬‪Đây là gì?‬
‪저하고 통화할 때 쓰시던‬ ‪박 사장님 대포 폰입니다‬‪Đây là điện thoại phụ‬ ‪giám đốc Park dùng để gọi cho tôi.‬
‪전 원라인 핵심 기술인‬‪Tôi là Cha Joo Eun,‬ ‪nhà đầu tư từng quan tâm đến màn hình dẻo,‬
‪플렉서블 디스플레이에‬ ‪관심 두고 있었던 투자자 차주은이고요‬‪Tôi là Cha Joo Eun,‬ ‪nhà đầu tư từng quan tâm đến màn hình dẻo,‬ ‪kỹ thuật trọng tâm của One Line.‬
‪그게 무슨?‬‪Chuyện đó là sao?‬
‪그런 거군요‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪우리 박 사장이‬ ‪투자자한테 투자를 받기 위해‬‪Giám đốc Park chỉ giải thích‬ ‪về kỹ thuật này với cô‬ ‪để thuyết phục cô đầu tư mà thôi.‬
‪(혁장)‬ ‪기술을 설명해 준 것뿐이다?‬‪để thuyết phục cô đầu tư mà thôi.‬
‪뭐, 그런 스토리인 거죠?‬‪Kịch bản là vậy phải không?‬
‪예, 정확하십니다‬‪Vâng, rất chính xác.‬
‪(박 사장)‬ ‪그럼‬‪Vậy thì‬
‪우리 미영이는 어떻게 되는 건데?‬‪Mi Young sẽ thế nào?‬
‪씁‬
‪[박 사장의 헛기침]‬
‪(박 사장)‬ ‪죄송합니다‬ ‪[혁장의 한숨]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪유미영, 그 문제는‬‪Về vấn đề của Yoo Mi Young thì…‬
‪[자물쇠를 달그락 푼다]‬
‪[철문이 달칵 열린다]‬‪Cô Yoo Mi Young, ra ngoài đi.‬
‪(수진)‬ ‪유미영 씨, 나오세요‬‪Cô Yoo Mi Young, ra ngoài đi.‬
‪그, 좀 빨리 좀 나오세요, 좀‬‪Mau ra đi nào.‬
‪유미영을 박 사장님께서‬ ‪고소를 해 주시면 됩니다‬‪Giám đốc Park chỉ cần kiện cô ta‬
‪꽃뱀, 사기범으로‬‪với tội danh đào mỏ, lừa tiền.‬
‪(명현)‬ ‪유미영 씨, 당신은 지금 사기 혐의로‬ ‪긴급 체포 되는 겁니다‬‪Cô Yoo Mi Young,‬ ‪cô bị bắt khẩn cấp vì tình nghi lừa đảo.‬
‪변호사 선임하시고‬ ‪묵비권도 행사하시고‬‪Cô có thể chỉ định luật sư,‬ ‪được quyền giữ im lặng,‬
‪지금 열받아서 떠드는 소리‬ ‪법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다‬‪và những phát ngôn khi đang nóng giận‬ ‪sẽ gây bất lợi cho cô trước tòa.‬
‪(안 형사)‬ ‪야, 야, 김 형사‬‪Này, thanh tra Kim! Anh đang làm gì vậy?‬
‪너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Này, thanh tra Kim! Anh đang làm gì vậy?‬ ‪Sao lại tùy tiện động đến‬ ‪tội phạm của người khác?‬
‪왜 남의 범인을‬ ‪함부로 인터셉트하고 지랄이야?‬‪Sao lại tùy tiện động đến‬ ‪tội phạm của người khác?‬
‪판 새로 깔렸어요, 경찰 아저씨‬‪Cục diện đã thay đổi rồi, anh cảnh sát.‬
‪지금 박 사장 계단 올라오고 있어요‬ ‪투자자랑‬‪Giám đốc Park đang lên đây‬ ‪cùng nhà đầu tư.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[박 사장의 헛기침]‬
‪[박 사장이 숨을 들이켠다]‬
‪투자요?‬‪Đầu tư sao?‬
‪최첨단 산업 제품을 만드는 회사에‬‪Cô muốn đầu tư vào công ty chuyên sản xuất‬
‪투자를 하려고 했다고요?‬ ‪차주은 씨가?‬‪sản phẩm công nghiệp tối tân nhất sao?‬ ‪Cô Cha Joo Eun sao?‬
‪지금 그 말투 뭐지?‬‪Cách ăn nói này là sao?‬
‪흥신소 무시하는 거?‬‪Anh xem thường văn phòng thám tử à?‬
‪[주은의 어이없는 숨소리]‬
‪아, 내가 잘못 이해한 거‬ ‪아니죠, 지금?‬‪Tôi không hiểu lầm đấy chứ?‬
‪[주은의 어이없는 웃음]‬
‪(주은)‬ ‪와…‬
‪몹시 불쾌해지네요‬‪Thật là khó chịu.‬
‪경찰이 국민을 나누고‬ ‪차별하고 무시하고‬‪Cảnh sát chia rẽ, phân biệt đối xử,‬ ‪xem thường người dân.‬
‪[한숨]‬
‪그래요, 좋습니다‬‪Được thôi.‬
‪그래서 얼마를‬ ‪얼마를 투자하기로 한 건데?‬‪Vậy thì bao nhiêu?‬ ‪Cô tính đầu tư bao nhiêu tiền?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Cô tính đầu tư bao nhiêu tiền?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"투모로우 투자 회사‬ ‪대표 김미숙"‬‪GIÁM ĐỐC KIM MI SOOK‬
‪(미숙)‬ ‪한 100억 정도 투자할 생각이었어요‬‪Chúng tôi dự tính đầu tư‬ ‪khoảng mười tỷ won.‬
‪내 딸 안목을 믿고‬‪Tôi tin vào sự sáng suốt của con gái.‬
‪믿어 줘서 고마워, 엄마‬‪Cảm ơn mẹ vì đã tin con.‬
‪(주은)‬ ‪나 잘하고 있는 거 맞지?‬‪Con vẫn đang làm tốt phải không?‬
‪(미숙)‬ ‪그럼, 누구 딸인데‬‪Tất nhiên, con là con của mẹ mà.‬
‪[미숙이 살짝 웃는다]‬
‪(안 형사)‬ ‪그래요, 다 좋습니다, 좋은데‬‪Được rồi, mọi thứ đều ổn cả.‬
‪그런다고 도피죄까지‬ ‪없어지는 거 아니거든요?‬‪Nhưng cô vẫn phạm tội bỏ trốn.‬
‪[가방을 달그락 열며]‬ ‪아…‬‪À…‬
‪(주은)‬ ‪그건 제 변호사하고 말씀 나누시면‬ ‪될 것 같은데요?‬‪Chuyện đó thì hãy nói với luật sư của tôi.‬
‪오랜만이네?‬‪Lâu không gặp nhỉ.‬
‪(현경)‬ ‪그러게, 무슨 일로?‬‪Cũng phải, có chuyện gì vậy?‬
‪무슨 일이겠어?‬‪Có thể là chuyện gì nữa?‬
‪비즈니스지‬‪Tất nhiên là chuyện làm ăn.‬
‪(현경)‬ ‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪왜, 아닌 거 같아?‬‪Sao vậy? Cô nghĩ là không phải à?‬
‪그래, 우리야 뭐‬ ‪늘 비즈니스 관계였지‬‪Phải rồi, giữa chúng ta‬ ‪chỉ là mối quan hệ làm ăn mà.‬
‪그래서 사건 하나 의뢰하려고‬‪Vậy nên tôi muốn ủy thác cho cô một vụ.‬
‪(안 형사)‬ ‪뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪'오', '로펌', '로펌'? 맞아?‬‪"Công ty luật?"‬ ‪"Công ty luật?" Phải không đấy?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪[휴대전화를 달칵 집어 든다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪OH HYUN KYUNG‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이것들이‬‪Lũ khốn này thật là…‬
‪지랄을 한다, 아주‬‪Làm loạn thật đấy.‬
‪[코웃음]‬
‪[현경의 한숨]‬
‪(현경)‬ ‪[잔을 탁 놓으며]‬ ‪이유가 뭐야?‬‪Lý do là gì?‬
‪뭐가?‬‪Lý do gì cơ?‬
‪GK에 들어온 이유‬‪Lý do anh quay về GK.‬
‪[재욱이 피식 웃는다]‬
‪[현경이 술병을 탁 내려놓는다]‬ ‪어렸을 때부터 쭉 꿔 왔던 꿈‬‪Ước mơ từ thuở bé của tôi‬ ‪là trở thành nhân viên công ty lớn.‬
‪대기업 사원이 되는 거‬‪Ước mơ từ thuở bé của tôi‬ ‪là trở thành nhân viên công ty lớn.‬
‪하, 이뤘네, 드디어‬‪Cuối cùng cũng làm được.‬
‪언제쯤이면 알 수 있을까, 난?‬‪Đến khi nào thì tôi được biết đây?‬
‪(현경)‬ ‪김재욱의 진짜 얼굴을‬‪Gương mặt thật của Kim Jae Wook.‬
‪아이고, 서운하네‬‪Ôi, đau lòng thật đấy.‬
‪매 순간 그대에겐‬ ‪진실로 대하고 있는데‬‪Tôi luôn chia sẻ sự thật cho cô cơ mà.‬
‪어머‬‪Ôi trời,‬ ‪vậy là tôi đã hiểu lầm vô ích rồi.‬
‪(현경)‬ ‪그럼 내가 괜한 오해를‬‪Ôi trời,‬ ‪vậy là tôi đã hiểu lầm vô ích rồi.‬
‪지겹니?‬‪Anh chán rồi à?‬
‪(재욱)‬ ‪응?‬‪Hả?‬ ‪Anh chỉ mải nhìn đồng hồ liên tục.‬
‪아까부터 계속 시계만 탐독하잖아‬‪Anh chỉ mải nhìn đồng hồ liên tục.‬
‪약속 있어‬‪Tôi có hẹn.‬
‪(현경)‬ ‪그래, 그럼 뭐‬‪Vậy à? Vậy thì…‬
‪- (재욱) 아이! 아이씨‬ ‪- (현경) 어?‬‪Thật là…‬
‪[현경의 당황한 숨소리]‬ ‪(재욱)‬ ‪쯧, 씨‬
‪[재욱이 숨을 들이켠다]‬
‪아유, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪[통화 연결음]‬‪Là tôi đây.‬
‪어, 난데‬‪Là tôi đây.‬
‪다른 변호사 알아봐야 될 것 같아‬‪Có lẽ phải tìm luật sư khác rồi.‬
‪더 좋은 변호사 구해 줄게‬‪Tôi sẽ tìm một luật sư tốt hơn.‬
‪(주은)‬ ‪할 수 없지, 뭐‬‪Cũng không còn cách nào khác.‬
‪알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪변호사 체인지, 가능하죠?‬‪Tôi có thể đổi luật sư chứ?‬
‪네, 안녕하세요‬‪Vâng, xin chào.‬
‪O&S 로펌의 오현경이에요‬‪Tôi là Oh Hyun Kyung từ Công ty Luật O&S.‬
‪(안 형사)‬ ‪정말 차주은 씨 변호를 맡으신 게‬ ‪확실한 겁니까?‬‪Có đúng cô là‬ ‪luật sư của Cha Joo Eun không?‬ ‪Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi.‬
‪[경찰서가 분주하다]‬ ‪(현경)‬ ‪네, 맞아요‬‪Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi.‬
‪차주은 씨가 내 의뢰인이에요‬‪Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[안 형사의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪그년이 한다고 했다고?‬‪Cô ta nói sẽ làm sao?‬
‪어떻게, 받아 줘?‬‪Thế nào? Có nên chấp nhận không?‬
‪꿀 먹어?‬‪Sao lại câm như hến vậy?‬
‪어, 그래‬‪Được rồi.‬
‪하겠다는데, 뭐‬‪Cô ta đã nói làm thì làm.‬
‪굳이 외면할 필요는 없지‬‪Không cần thiết phải ngó lơ.‬
‪하라 그래‬‪Bảo cô ta làm đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- (미숙) 전화 없었니?‬ ‪- (주은) 응?‬‪- Có gọi chưa?‬ ‪- Sao?‬
‪(미숙)‬ ‪네 아빠 말이야‬‪Mẹ hỏi bố con đấy.‬ ‪Tuần trước ông ấy ra tù rồi mà.‬
‪저번주에 졸업했잖아‬‪Mẹ hỏi bố con đấy.‬ ‪Tuần trước ông ấy ra tù rồi mà.‬
‪촌발 날리게‬‪Mẹ đã không đến đón‬
‪두부 사 들고 '콩그레츄레이션'‬ ‪이런 거 하는 거 싫어서 안 갔더니‬‪vì không muốn mang đậu phụ đến‬ ‪và chúc mừng như những kẻ quê mùa.‬
‪행방이 묘연해졌어‬‪Nhưng bây giờ mẹ không biết bố đang ở đâu.‬
‪너한테는 전화했을 거 아니야?‬‪Chắc hẳn ông ấy sẽ gọi cho con.‬
‪아니, 없었지‬‪Không có.‬
‪알잖아, 내가 요새 어떤 상황이었는지‬‪Mẹ biết dạo này‬ ‪con đang trong tình huống thế nào mà.‬
‪대포 폰 들고 다니는‬ ‪외로운 도망자 신세였는데‬‪Con chỉ là kẻ bỏ trốn cô độc‬ ‪với chiếc điện thoại dởm.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪(주은)‬ ‪엄마‬‪Mẹ này.‬
‪(미숙)‬ ‪어?‬‪Gì vậy?‬
‪우리‬‪Chúng ta‬
‪예전처럼 살 수 있을까?‬‪có thể sống như xưa không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪엄마랑 아빠랑 나‬‪Bố, mẹ và con.‬
‪- 우리 셋‬ ‪- (미숙) 지금 중요한 건‬‪- Ba chúng ta.‬ ‪- Chuyện quan trọng bây giờ…‬
‪- 그게 아니지 않니?‬ ‪- (주은) 어?‬‪- đâu phải chuyện đó.‬ ‪- Dạ?‬
‪(미숙)‬ ‪이번 건‬‪Vụ lần này nhất định‬ ‪không được để đến mức phải hầu tòa.‬
‪재판까지 가면 안 돼, 무조건‬‪Vụ lần này nhất định‬ ‪không được để đến mức phải hầu tòa.‬
‪너‬‪Con từng vào tù rồi.‬
‪원 스타잖아‬‪Con từng vào tù rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(정환)‬ ‪마무리로 대표님이 가볍게‬ ‪안부 전화만 해 주시면 될 것 같습니다‬‪Nghị viên có thể gọi điện hỏi thăm‬ ‪để kết thúc là được.‬
‪대표실에 들어온‬ ‪기획 수사에 대한 제보 전화에 관해서‬‪Để nói về cuộc gọi báo tin‬ ‪liên quan đến kế hoạch điều tra.‬
‪뭐, 그러니까‬ ‪이 경찰 애들 하는 놀이에‬‪Vậy là cậu muốn tôi can thiệp vào‬
‪나보고 훈수를 둬 달라?‬‪trò chơi của cảnh sát à?‬
‪[혁장이 골프공을 탁 친다]‬ ‪부탁드립니다‬‪Nhờ ông giúp đỡ.‬
‪재판까지 가는 일 없어야 합니다‬‪Vụ này không được để ra tòa.‬
‪그런 부탁이라면‬ ‪이쪽에서도 조건을 걸어야‬‪Nếu thế thì tôi cũng phải đưa ra‬ ‪một điều kiện‬
‪(혁장)‬ ‪거래가 공평한 시소가 되겠죠‬‪mới có thể giao dịch công bằng nhỉ?‬
‪우리 이정환 씨가 앞으로‬ ‪내 일을 좀 봐줬으면 좋겠는데‬‪Tôi muốn sau này‬ ‪cậu Lee Jeong Hwan làm việc cho tôi.‬
‪뭐, 그렇다고‬ ‪캠프에 들어오라는 말은 아니고‬‪Cậu không cần phải tham gia vào chiến dịch‬
‪이 음지에서‬‪mà chỉ cần đứng trong bóng tối,‬
‪비선이라고‬‪giúp tôi vận động hành lang.‬
‪알죠?‬‪Cậu hiểu chứ?‬
‪(미숙)‬ ‪너 원 스타잖아‬ ‪[한숨]‬‪Con từng vào tù rồi.‬
‪(사장)‬ ‪어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정환)‬ ‪친구들과 내기를 했다느니‬‪Anh sẽ không nói‬
‪아름다움을 떨어뜨려‬ ‪주워 드리러 왔다느니 하는‬‪những câu vớ vẩn như‬ ‪"anh đang cá cược với bạn bè"‬ ‪hay ca tụng vẻ đẹp của em.‬
‪헛소리는 안 하겠습니다‬‪hay ca tụng vẻ đẹp của em.‬
‪대신 5분 안에 웃겨 드리겠습니다‬‪Nhưng anh sẽ làm em cười‬ ‪trong vòng năm phút.‬
‪[웃으며]‬ ‪개그맨이세요?‬‪Anh là nghệ sĩ hài à?‬
‪어? 벌써 웃으면 안 되는데?‬‪Ơ? Chưa gì đã cười sao?‬
‪그때도 웃었어요‬‪Khi đó em cũng đã cười thầm.‬
‪그럴 줄 알았어요‬‪Anh cũng nghĩ vậy.‬
‪오, 자신감?‬‪Ồ, tự tin ghê.‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪잘 안된 거예요?‬‪Chuyện không thuận lợi à?‬
‪으음, 아니요‬‪Không, rất thuận lợi.‬
‪잘됐어요‬‪Không, rất thuận lợi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(정환)‬ ‪계속 모텔이라 미안해요‬‪Xin lỗi vì cứ phải ở nhà trọ.‬
‪사건이 완전히 종결될 때까지만‬‪Dù không thoải mái cũng hãy cố chịu đựng‬ ‪cho đến khi kết thúc vụ án.‬
‪불편해도 조금만 참아 줘요‬‪Dù không thoải mái cũng hãy cố chịu đựng‬ ‪cho đến khi kết thúc vụ án.‬
‪괜찮아요, 나 신경 쓰지 않아도 돼요‬‪Không sao đâu, không cần lo cho em.‬
‪나보다는 정환 씨가…‬‪Hãy lo cho anh nhiều hơn.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪권혁장 의원 제안, 어떻게 할 거예요?‬‪Anh sẽ làm thế nào‬ ‪với đề nghị của ông Kwon?‬
‪무조건 받아야겠죠‬‪Phải chấp nhận điều kiện‬
‪주은 씨 문제가 걸린 거래 조건이니까‬‪vì an nguy của em‬ ‪phụ thuộc vào giao dịch này mà.‬
‪(정환)‬ ‪걱정 마요, 잘될 거니까‬‪Em đừng lo.‬ ‪Mọi chuyện sẽ ổn thỏa.‬
‪알았어요‬‪Em hiểu rồi.‬
‪난 정환 씨 믿으니까‬‪Em tin anh mà.‬
‪먼저 들어가 있어요‬ ‪나 윤석이 좀 만나고 갈게요‬‪Em vào trước đi, anh sẽ đi gặp Yoon Seok.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪- (주은) 빨리 와요‬ ‪- (정환) 응‬‪- Anh mau về nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[구성진 음악]‬
‪(김 실장)‬ ‪이번 일 알고 있는 네 주변 인물들‬ ‪전부 네 손으로 해결해‬‪Những người quen‬ biết chuyện lần này của cậu, ‪hãy tự tay xử lý hết.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪(정환)‬ ‪제가 못 하면‬‪Nếu tôi thất bại,‬ ‪anh sẽ giết Cha Joo Eun à?‬
‪차주은, 죽이실 거예요?‬‪Nếu tôi thất bại,‬ ‪anh sẽ giết Cha Joo Eun à?‬
‪(김 실장)‬ ‪정환아, 넌 다시 GK 맨이 될 수 있어‬‪Jeong Hwan à.‬ ‪Cậu sẽ được trở lại làm người của GK.‬
‪[정환이 훌쩍인다]‬ ‪(주은)‬ ‪난 정환 씨 옆에 있을 거예요‬‪Jeong Hwan à.‬ ‪Cậu sẽ được trở lại làm người của GK.‬ ‪Em sẽ ở bên cạnh anh.‬
‪(손)‬ ‪거긴 그냥 다른 세상이다‬ ‪숨도 못 쉰다고‬‪Đó là một thế giới khác hẳn,‬ ‪đến thở cũng không được.‬
‪[석호의 괴로운 신음]‬‪Đó là một thế giới khác hẳn,‬ ‪đến thở cũng không được.‬
‪(주은)‬ ‪김재욱 환자 만드는 작품‬‪Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook‬ ‪vẫn tiếp tục chứ?‬
‪계속이지?‬‪Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook‬ ‪vẫn tiếp tục chứ?‬
‪당연하지, 그게 내 삶인데‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Đó là cuộc sống của tôi kia mà.‬
‪(복기)‬ ‪가려고 했는데‬‪Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ.‬
‪떨어트리고 간 게 있어서요‬‪Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ.‬
‪(병준)‬ ‪누구 손에 있습니까?‬‪Ai đang giữ?‬
‪(주은)‬ ‪보여 줄 수 있어요? 최 회장 비밀 장부‬‪Có thể cho em xem‬ ‪quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi?‬

No comments: