사생활 11
Đời Sống Riêng Tư 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NHÀ HÀNG CƠM CANH CỦA WOOK | |
에드워드가 강아지랑 같이 사는 건 아시나? | Cô có biết Edward sống cùng một con cún không? |
(주은) 궁금하지? | Cô rất tò mò Edward đang ở đâu phải không? |
에드워드 지금 어디 있는지 | Cô rất tò mò Edward đang ở đâu phải không? |
에드워드 | Edward. |
윤경아 | Yoon Kyung… |
[립스틱으로 쓱쓱 쓴다] | |
[립스틱으로 쓱쓱 쓴다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(풍연) 친구는? | Bạn cô đâu? |
- 풍연 오빠 - (풍연) 어? | Anh Poong Yeon. - Gì vậy? - Xuất phát đi. |
출발해 | - Gì vậy? - Xuất phát đi. |
(풍연) 어, 어 | Ừ, được rồi. |
[자동차 시동음] | |
[풀벌레 울음] | |
[문이 달그락 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
(재욱) 아휴, 윤경아 | Yoon Kyung à… |
[한숨] | |
(풍연) 어떡해, 친구 못 찾아서? | Sao vậy? Không tìm thấy bạn à? |
(복기) 언젠간 만나게 되겠지 | Nếu có duyên thì khi nào đó sẽ gặp được thôi. |
인연 있으면 | Nếu có duyên thì khi nào đó sẽ gặp được thôi. |
어, 난데 퀘스천이 하나 생겨서 | Là tôi đây. Tôi có một câu hỏi. |
(민규) 뭔데, 또? | Lại là gì đây? |
(복기) 심플한 거야, 옛날 일 | Chỉ một câu đơn giản về chuyện ngày xưa thôi. |
국밥집 부부 살해 사건 | Vụ giết vợ chồng quán cơm canh. |
[한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[지문 인식음] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[무거운 효과음] | |
좋습니다, 같이 하죠 | Tôi đồng ý, hãy hợp tác. |
(주은) 잘 생각했어요 | Anh suy nghĩ đúng đắn lắm. |
대한민국 경찰, 미래가 조금 있네 | Cảnh sát Hàn Quốc cũng có chút tương lai rồi. Trước đó tôi muốn hỏi một câu. |
(명현) 그 전에 하나만 묻죠 | Trước đó tôi muốn hỏi một câu. |
누굽니까, 그 오토바이? | Người lái xe mô tô là ai? |
[의미심장한 음악] | Tôi muốn nói đến đồng phạm giúp cô bỏ trốn. |
(명현) 차주은 씨 도피시킨 공범 말입니다 | Tôi muốn nói đến đồng phạm giúp cô bỏ trốn. |
이정환입니까? | Là Lee Jeong Hwan à? |
(명현) 아닌가요, 이정환? | Không phải sao? |
누구요? | Ai cơ? |
(주은) [한숨 쉬며] 말도 안 되는 소리 | Thật là vô lý. |
죽은 사람을 왜 자꾸 가슴 아프게 부활시키고 그래요 | Sao anh lại thích hồi sinh người đã chết để khiến tôi đau lòng vậy? |
[한숨 쉬며] 미신 그만 넣어 두시고요 | Đừng mê tín nữa mà hãy điều tra thật khoa học. |
과학 수사를 하세요 | Đừng mê tín nữa mà hãy điều tra thật khoa học. |
그럼 누굽니까, 그 오토바이? | Vậy người lái mô tô đó là ai? |
아니, 그걸 왜… | Việc đó… |
내가 왜 말해 줘야 되죠? | Tại sao tôi phải nói với anh? |
알겠습니다, 그럼 제가 알아보죠, 뭐 | Tôi hiểu rồi. Vậy tôi sẽ tự tìm hiểu. |
친구예요 | Là bạn của tôi. |
새로 알게 된 친구예요 | Một người bạn mới quen. |
도서관에서 책 읽다가 우연히 | Tôi tình cờ gặp được khi đọc sách trong thư viện. |
물론 신상은 밝힐 수 없다는 거 이해해 주시고요 | Tôi không thể tiết lộ thân phận người đó, anh thông cảm nhé. |
[어이없는 웃음] | |
네, 좋습니다 | Được thôi. |
한 가지만 명심해 주세요 | Nhưng hãy nhớ một điều. |
이정환이가 살아 있다면 그 자체로 사기죄입니다 | Nếu Lee Jeong Hwan còn sống, đó là tội lừa đảo. |
(명현) 그리고 내가 경찰이라는 사실 | Và cũng mong cô đừng quên |
부디 잊지 않으시길 부탁드립니다 | tôi vốn là một cảnh sát. |
[주은의 한숨] | |
(박 사장) 아니, 그러니까 산업 스파이니 뭐니 그게 다 | Vậy có nghĩa là tất cả mọi thứ, cả vụ gián điệp công nghiệp, |
우리 권 의원님 | đều là vì nghị viên Kwon, à không… |
아니 | đều là vì nghị viên Kwon, à không… |
대표님을 주저앉히기 위해 꾸민 기획 작품이다? | Đó đều là tác phẩm để lật đổ nghị viên Kwon? |
GK가 유병준을 윈 만들려고? | Để giúp Yoo Byung Jun trở thành vua? |
권 의원님과 미팅만 잡아 주시면 됩니다 | Anh chỉ cần đặt một cuộc hẹn với nghị viên Kwon. |
전부 설명드리겠습니다, 제가 | Tôi sẽ giải thích mọi thứ. |
(박 사장) 알겠습니다, 그렇게 하죠 | Tôi hiểu rồi. Hãy làm vậy đi. |
그러기에 앞서 | Trước đó, |
[힘겨운 목소리로] 나 화장실 좀 | tôi muốn đi vệ sinh. |
내가 아까부터 참아 내기가 좀 버거워서 | Tôi đã phải cố nhịn từ nãy đến giờ. |
[박 사장이 숨을 들이켠다] | |
급하다니까, 쯧 | Đã nói là rất gấp rồi. |
[정환의 한숨] | |
[잠금장치가 달칵 풀린다] [박 사장의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(박 사장) 아이씨 | |
[박 사장의 다급한 신음] | |
[한숨] | |
[박 사장의 한숨] | Tên lừa đảo khốn kiếp. |
(박 사장) 이 사기꾼 새끼, 이거, 씨 | Tên lừa đảo khốn kiếp. |
[휴대전화 조작음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[박 사장의 한숨] | Trời ạ, Mi Young. |
미명아, 미영아, 미영아 | Trời ạ, Mi Young. |
뭐야? 야, 야, 너 뭐야? 야… | Gì vậy? Này! Ai đó? Mau trả đây, tên khốn! |
내놔, 이 새끼야! | Mau trả đây, tên khốn! |
야, 하지 마, 이놈의 새끼야, 이… | Này! Thôi đi! Khỉ thật. Anh làm gì vậy? Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả? |
아이씨, 야, 너 뭐 하는 거야? | Khỉ thật. Anh làm gì vậy? Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả? |
뭐 하는 거야, 이 새끼, 야, 하지 마 | Khỉ thật. Anh làm gì vậy? Anh nghĩ mình đang làm gì vậy hả? |
[통화 연결음] 하지, 하지 말라고! | Này, đừng làm thế. |
뭐 하는 거야, 새끼야! 하지 마, 하지 마, 이놈의 새끼야! | Anh đang làm gì vậy? Dừng lại, tên kia! Thả tôi ra đã! |
일단 놓고 야, 너 뭐, 뭐 하는 거야? | Dừng lại, tên kia! Thả tôi ra đã! Này, anh làm gì vậy? |
[박 사장의 애쓰는 신음] 야 | Đừng mà! |
하지 마, 하지 말라고 [통화 연결음] | KWON HYUK JANG |
(임 보좌관) 살짝 대각선에서 찍어 주시고요 | - Chụp từ góc này đi. - Vâng. |
(사진 기자) 네 | - Chụp từ góc này đi. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[손을 탁탁 턴다] [한숨] | |
잠시만요 | Chờ chút. |
임 보좌관, 오늘은 여기서 그만하지 | Trợ lý Eun, hôm nay dừng ở đây nhé. |
(임 보좌관) 대표님, 마지막 한 컷만요 | Nghị viên Kwon, chụp thêm một bức nữa thôi. |
[분무기로 물을 칙칙 뿌린다] | |
여사님 | Mời phu nhân. |
(혁장) 왼쪽도 | Bên này nữa. |
[혁장의 힘주는 신음] | |
[카메라 셔터 효과음] | |
[무거운 음악] | KWON HYUK JANG DẪN ĐẦU VỀ SỐ PHIẾU BẦU |
[카메라 셔터 효과음] | QUẦN ÁO VÀ SÁCH CỦA ÔNG ĐƯỢC ĐEM BÁN |
[선거 캠프가 분주하다] | TÔI SẼ TẠO NÊN MỘT ĐẢNG BẢO THỦ ĐÁNG TỰ HÀO!! |
(직원) 여러분, 우리 후보님이 | Mọi người này! Tỷ lệ ủng hộ đại biểu của chúng ta đã tăng 2,1 phần trăm! |
2.1% 역전하셨습니다! | Tỷ lệ ủng hộ đại biểu của chúng ta đã tăng 2,1 phần trăm! |
[함께 환호한다] | |
(사람들) 권혁장, 권혁장! | - Kwon Hyuk Jang! - Kwon Hyuk Jang! |
권혁장, 권혁장, 권혁장! [사람들의 환호성] | - Kwon Hyuk Jang! - Kwon Hyuk Jang! |
[통화 연결음] (박 사장) 아, 예, 친, 친구? 서, 선생님? | Này. Bạn hiền… Anh ơi… |
아니, 이것 좀 놓고 합시다, 응? | Bỏ ra đi rồi nói chuyện nhé? |
아이참 놓고 하자고 좀 인간적으로, 진짜! | Thôi nào, bỏ ra đi. Hãy đối xử với tôi như con người đi. |
끊지 말고 들어 주세요 | Đừng dập máy, hãy nghe đi. Là thông tin về Yoo Byung Jun. |
유병준 의원 관한 제보입니다 | Đừng dập máy, hãy nghe đi. Là thông tin về Yoo Byung Jun. |
(혁장) 누구시죠? | - Anh là ai? - Tôi từ Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK. |
GK 혁신 비전실 | - Anh là ai? - Tôi từ Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK. |
이정환 팀장입니다 | Trưởng phòng Lee Jeong Hwan. |
[타이어 마찰음] | |
[주은이 부스럭거린다] | |
저기, 아저씨, 제가 만 원밖에 없는데 | Chú này, tôi chỉ có 10.000 won. |
카드 없어요? | Không có cả thẻ sao? |
(주은) 하, 어떡하지 | Làm sao đây nhỉ? |
저, 편의점 가서 뽑아 올 테니까 조금만 기다려 주실래요? | Tôi sẽ vào cửa hàng tiện lợi rút tiền, chú đợi nhé? |
[차 문이 달칵 열린다] (택시 기사) 스톱! | Dừng lại! |
아가씨, 딱 기다려요 내가 경찰 부를 테니까 | Này cô kia, ngồi yên đó. Tôi sẽ gọi cảnh sát. |
아나, 진짜 왜 이러나 몰라 [주은의 한숨] | Ôi trời. Thật là xui xẻo! |
아가씨! 아이… | Này cô kia! Chết tiệt! |
[취객의 힘겨운 신음] [주은의 놀란 신음] | |
[술 취한 말투로] 사랑에 빠진 게 죄는 아니잖아 | Yêu đâu phải cái tội. |
죄거든? | Đúng là tội đấy. |
(취객) [한숨 쉬며] 민정아 | Mi Jeong à, anh nhớ em, Mi Jeong. |
민정아, 보고 싶다 [쓸쓸한 음악] | Mi Jeong à, anh nhớ em, Mi Jeong. |
(정환) 어? 아, 주은 씨 | Joo Eun à. |
배고파서 먼저 먹었네요 | Vì đói nên anh ăn trước. |
주은 씨는 뭐 먹을래요? | Em muốn ăn gì? |
[봉투를 부스럭 집어 든다] | |
이것저것 사기는 했는데 | Anh mua nhiều lắm. |
컵라면, 삼각김밥 | Mì ly, cơm tam giác. |
[멋쩍은 웃음] | |
이것저것 사긴 했는데 | Anh đã mua khá nhiều thứ. |
[봉투를 툭 내려놓는다] | |
주은 씨, 배 안 고파요? | Joo Eun, em không đói à? |
사람 많은 곳에 가고 싶어서요 | Em muốn đến nơi đông người. |
정환 씨 자랑하고 싶어서 | Em muốn khoe về anh. |
[풀벌레 울음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[한숨] | |
주은 씨 | Joo Eun. |
(정환) 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì à? |
말을 해야 알죠 | Em phải nói ra thì anh mới biết. |
그냥 싫어서 | Em không thích thế này. |
[애잔한 음악] | |
괜히 자꾸 화만 나고 | Em cứ tức giận mãi. |
정환 씨 살아 있는 거 | Việc anh còn sống |
그거 사기죄래 | là tội lừa đảo đấy. |
(주은) 그리고 나 정환 씨 | Và em cũng đã nhận tiền bảo hiểm của anh. |
보험금까지 받았어 | Và em cũng đã nhận tiền bảo hiểm của anh. |
그 돈으로 | Em đã dùng tiền |
차도 사고 | để mua xe, |
빚도 갚고 | trả nợ, |
고기도 사 먹었어 | và mua thịt về ăn. |
정환 씨 목숨값으로 산 거라고, 내가 | Em đã sống bằng cái giá từ mạng sống của anh. |
우리 결혼식 | Hôn lễ, |
우리 아파트 | căn hộ chung cư, |
가족계획 | kế hoạch xây tổ ấm, |
다 끝난 거잖아, 이제 | tất cả đã kết thúc rồi. |
못 돌아가잖아 | Chúng ta không thể quay lại. |
어떡해 | Em phải làm thế nào đây? |
우리 어떡해? | Chúng ta phải làm sao? |
안 끝났어요, 아직 | Mọi thứ vẫn chưa kết thúc đâu. |
응? | Nhé? |
(정환) 끝난 거 아니에요 | Vẫn chưa kết thúc đâu. |
괜찮아질 거야 | Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
돌아갈 수 있어, 우리 | Chúng ta vẫn có thể quay lại. |
[의미심장한 음악] (김 실장) 오차 범위 안이긴 하지만 | Cách biệt vẫn trong phạm vi cho phép nhưng chưa thu hẹp. |
좁혀지지가 않아 | Cách biệt vẫn trong phạm vi cho phép nhưng chưa thu hẹp. |
무슨 뜻인지 알지? | Cậu hiểu vậy là sao không? |
시간 매우 없어 | Chúng ta không có thời gian. |
차주은이는 어떻게 되고 있어? | Cha Joo Eun thế nào rồi? |
차주은 뉴스, 준비하겠습니다 | Tôi sẽ chuẩn bị tin tức về Cha Joo Eun. |
뭐야, 그럼 | Vậy có nghĩa là |
내일은 집에서 편하게 볼 수 있는 건가? | ngày mai tôi sẽ có thể thoải mái xem ở nhà nhỉ? Là tin sốt dẻo đấy. |
속보 | Là tin sốt dẻo đấy. |
기대해 주십시오 | - Anh hãy chờ xem. - Tin sốt dẻo à? |
(김 실장) 속보라 | - Anh hãy chờ xem. - Tin sốt dẻo à? |
이목 끌긴 그게 좀 낫지 | Một cách hay để thu hút chú ý. |
(김 실장) 오케이 | - Được đấy. - Vậy tôi xin phép. |
그럼 전 | - Được đấy. - Vậy tôi xin phép. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[리모컨 조작음] | |
독고다이라 | Hành động đơn độc… |
저게 좋은 거야, 나쁜 거야? 씨… | Như vậy là tốt hay xấu đây? |
산기대 애들은 움직였어? | Còn đội Kỹ thuật Công nghiệp? Họ đã hành động chưa? |
(민정) 아니 | Này, chúng ta phải báo cảnh sát chứ nhỉ? |
경찰에 신고해야 되는 거 아니냐고 | Này, chúng ta phải báo cảnh sát chứ nhỉ? |
(혜원) 얼굴도 몰라, 이름도 몰라 아무것도 모른다잖아요 | Anh ta bảo là chẳng biết gì về họ cả. |
아, 21세기 대한민국에서 이게 말이 돼? | Đây là Hàn Quốc thế kỷ 21 đấy. Vô lý hết sức. |
아이, 쯧, 됐습니다 쪽팔리게 경찰은 무슨 | Trời ơi! Thôi đủ rồi, sao lại báo cảnh sát cho bẽ mặt chứ? |
나 박태주 | Park Tae Joo tôi đây không sống như vậy. |
그렇게 살아온 남자 아닙니다 | Park Tae Joo tôi đây không sống như vậy. |
[태주의 아파하는 신음] | |
[혜원의 못마땅한 신음] (민정) 뭐래? | Anh ta nói gì vậy? |
(안 형사) 아이고, 다들 반갑게 또 보네요? [의미심장한 음악] | Ôi trời, thật vui quá, lại gặp mọi người rồi. |
자, 박태주, 기상 | Park Tae Joo, đứng dậy. |
[태주의 힘주는 신음] | |
똑바로 서, 이 사채 새끼야 | Đứng thẳng, tên cho vay nặng lãi. |
금융업요 | Người cho vay thôi. |
자, 주머니에 있는 소지품 전부 꺼낸다, 실시 | Lấy hết mọi thứ trong túi ra. |
(혜원) 주머니가 없어, 막혔… [태주가 소지품을 툭 내려놓는다] | Tôi không có túi. |
뭐야, 이거? | Gì đây? |
이게 차주은이 폰이라는 거지? | Là điện thoại của Cha Joo Eun à? |
[의미심장한 음악] (태주) 에? | Gì cơ? |
- (민정) 에? - (혜원) 에? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
[카드 인식음] | |
[짜증 섞인 신음] | |
[재욱이 카드를 툭 던진다] [재욱의 한숨] | |
[어이없는 웃음] | |
세상 아름답다는 거 깊게 느끼게 해 줬으면은 | Nếu đã được tận hưởng hết mình thế giới xinh đẹp này |
이젠 은혜를 갚아야지 | thì phải trả ơn đi chứ. |
[무거운 음악] [새가 지저귄다] | Anh đã dùng chiếc điện thoại đó |
(재욱) 그 폰으로 계속해서 | Anh đã dùng chiếc điện thoại đó |
차주은하고 연락하고 지냈던 거다 | để liên lạc với Cha Joo Eun. |
통화 기록은 벌써 다 저장해 놨으니까 근심하지 말고 | Lịch sử cuộc gọi đã được lưu cả rồi, đừng lo lắng quá. |
알겠어? | Hiểu chưa? |
차주은이가 뉘긴지도 모르는데 | Đến cả Cha Joo Eun là ai tôi còn không biết, |
뭐, 어드렇게 통화를 했다고 거짓말을 합니까? | sao có thể nói dối là đã gọi cho cô ấy? |
아휴, 삶을 곱게 살아온 놈처럼 | Ôi trời. Cứ như anh sống ngay thẳng lắm vậy. Sao lại cứng nhắc thế này? |
왜 이렇게 답답하실까, 이거? | Cứ như anh sống ngay thẳng lắm vậy. Sao lại cứng nhắc thế này? |
그대가 알고 모르고가 중요한 게 아니라고, 이 새끼야 | Việc anh có quen cô ta hay không không quan trọng. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] (재욱) | TIN NHẮN MỚI Tuyển thủ đã vào sân. Hãy chuẩn bị tin tức. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
시동 걸자 | - Khởi động nào. - Tôi hiểu rồi. |
알겠습니다 | - Khởi động nào. - Tôi hiểu rồi. |
[통화 연결음] | TRƯỞNG PHÒNG JEONG DAE SANG |
[기자들이 소란스럽다] | PHÒNG HỌP BÁO |
(기자1) 뭐야, 산업 스파이랑 엮인 거야? | Gì cơ? Có dính líu đến gián điệp công nghiệp sao? |
권혁장 끝났네 | Kwon Hyuk Jang tàn đời rồi. |
(기자2) 대기업 제치고 중소기업이 특허 기술이라 | Đúng là lạ khi một công ty nhỏ lại qua mặt cả một tập đoàn |
어쩐지 이상했어 | để có công nghệ bản quyền. |
그때부터 작전 들어간 거였네 | Đó là khi hắn lên kế hoạch. |
[휘파람을 분다] | |
시간이 된 거 같은데 [휴대전화 진동음] | Sao vẫn chưa đến nhỉ? |
[경찰서가 분주하다] | PHÓ GIÁM ĐỐC SEO MAN HO |
(안 형사) 네, 차장님 | Vâng, phó giám đốc. |
아, 예, 지금요? [의미심장한 효과음] | Bây giờ ạ? |
네, 여기는 뭐, 세팅 끝났습니다 | Vâng, ở đây đã xong xuôi. |
알겠습니다, 충성 | Tôi hiểu rồi. Trung thành. |
[안 형사가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
뭐? | Gì nào? |
아니 | À không, tôi chỉ tò mò là ai gọi mà anh lại bí mật đến vậy. |
무슨 전화길래 또 그렇게 은밀하게 받으시나 해서 | À không, tôi chỉ tò mò là ai gọi mà anh lại bí mật đến vậy. |
혹시 애인이신가? | Lẽ nào là bạn gái? |
(안 형사) 이 자식이 어디서 경찰 전화를 함부로 | Thằng này, sao dám nghe lén điện thoại cảnh sát! |
다 끝났어, 인마! | Mọi thứ đã xong xuôi rồi. |
곧 도착하신다니까 그만 인상 펴시고 | Người đó sắp đến rồi, đừng nhăn nhó nữa, chỉ cần ngoan ngoãn nhận hình phạt. |
달게 벌만 받으면 돼, 넌 | đừng nhăn nhó nữa, chỉ cần ngoan ngoãn nhận hình phạt. |
누, 누가 도착을 해요? | Ai đến cơ? |
누구긴, 자식아, 차주은이 공범이지 | Còn là ai nữa? Đồng phạm của Cha Joo Eun. |
[의미심장한 효과음] | Cái gì? |
예? | Cái gì? |
[의미심장한 음악] | |
(주은) 자수하러 오셨죠? | Anh đến tự thú phải không? |
[긴장되는 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(안 형사) 들어가, 인마 | Vào đó đi. |
[안 형사의 힘주는 신음] | |
[태주의 한숨] | |
한 시간 후에 자수해 올 거라는 정보입니다 | Một tiếng nữa hắn sẽ đến tự thú. |
어떡할 겁니까? | Cô định làm thế nào? |
[종이를 탁탁 정리한다] | |
(미숙) 야, 너 경찰서 안 가 봤니? 많이 가 보게 생겨 가지고 | Này, chưa đến đồn cảnh sát bao giờ à? Nhìn giống đã đến nhiều mà. |
먹다 남은 컵라면 그릇도 좀 갖다 놓고 | Đặt lên bàn một ly mì ăn dở đi. |
서류가 이게 뭐니? | Tài liệu này là thế nào? Phải dày như từ điển bách khoa vậy. |
백과사전처럼 두꺼워야 나쁜 놈들이 기죽는다고 했니, 안 했니 | Tài liệu này là thế nào? Phải dày như từ điển bách khoa vậy. Tôi đã nói phải hù dọa cho kẻ xấu khiếp sợ kia mà. |
나에 대해서 | Tài liệu về hắn phải càng dày càng tốt, |
두꺼우면 두꺼울수록 | Tài liệu về hắn phải càng dày càng tốt, |
사돈의 팔촌, 첫사랑까지 | từ thông gia đến anh em họ và mối tình đầu. |
수사를 열심히 했다는 증거가 되잖니? | Đó sẽ là minh chứng cảnh sát đã điều tra kỹ càng. |
싹 다 조사했구나 싶게 | Cứ như mọi thứ đã bị điều tra vậy. |
'내 죄가 여기에 들어 있겠구나' 하고 | Phải làm hắn nghĩ rằng tội của hắn đã có trong này. |
봐 봐 | Nhìn xem. |
딱 빈티지하게 | Phong cách thật hoài cổ. |
누가 봐도 훌륭하게 | Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ đây là một đội trưởng đội điều tra tài giỏi. |
수사반장이잖아 | Ai nhìn vào cũng sẽ nghĩ đây là một đội trưởng đội điều tra tài giỏi. |
감 오지, 어? | Hiểu chưa nào? - Hả? - Vâng. |
(주은) 어때? | Thế nào? |
잘 어울려? | Hợp chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
[미숙이 입소리를 뽁 낸다] [익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | SỞ CẢNH SÁT SEOUL |
[작은 목소리로] 지금 뭐 하는 겁니까? 여기 경찰청입니다 | Cô đang làm gì vậy? Đây là sở cảnh sát. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
지금 공무원 사칭하고 있는 거잖아요 | Cô đang mạo danh cảnh sát. |
그래서 왜요? | Vậy thì sao nào? |
범죄입니다 | Đây là phạm tội. |
그냥 못 본 걸로 해요, 그럼 | Vậy anh cứ xem như không thấy tôi. Được chưa? |
됐죠? | Vậy anh cứ xem như không thấy tôi. Được chưa? |
봤는데 어떻게 못 본 게 됩니까? | Đã thấy rồi sao có thể giả vờ không thấy? |
내가 지금 누구 때문에 이러고 있는 건데 | Vì ai mà tôi phải thế này? |
경찰 때문이잖아요 | Là vì cảnh sát đấy. |
(주은) 그 잘난 경찰이 사건만 조작 안 했어도 내가 이런 | Nếu những cảnh sát tài giỏi đó không ngụy tạo vụ án thì tôi đâu cần phải hy sinh thế này. |
희생은 안 해도 되는 거잖아요 | thì tôi đâu cần phải hy sinh thế này. |
안 그래요? | Không phải sao? |
아, 사유야 어찌 됐건 이건 아니죠 | Dù lý do là gì đi nữa cũng không được. |
안 됩니다 | Không thể được. |
[한숨] | Bức bối thật. |
답답 | Bức bối thật. |
잘 들어요 | Anh nghe cho rõ đây, trung úy Kim Myung Hyun. |
김명현 경위님 | Anh nghe cho rõ đây, trung úy Kim Myung Hyun. |
지금 이거 | Tôi làm thế này không phải chỉ vì tôi. |
나만 생각해서 이러는 거 아니거든요? | Tôi làm thế này không phải chỉ vì tôi. |
미끼라고요, 난 | Tôi là một mồi nhử. |
원라인 박 사장 잡을 미끼 | Mồi nhử để bắt giám đốc Park của One Line. |
이번에 새로 박 사장이 권혁장 의원 후원회장을 맡게 됐으니까 | Bởi vì anh ta đã trở thành nhà tài trợ chính cho nghị viên Kwon Hyuk Jang. |
그게 무슨 소리입니까? | Cô nói vậy là sao? |
(주은) 모르겠어요? | Anh không biết sao? |
GK가 권혁장 자빠트리려고 기획한 거잖아요, 지금 | GK dựng lên vở kịch này để lật đổ Kwon Hyuk Jang. |
왜? | Vì sao? |
GK가 유병준을 선택했으니까 | Vì GK đã lựa chọn Yoo Byung Jun. |
이거 | Đây… |
킹 메이커 게임이라고요 | là trò chơi lập vua. |
(주은) 자수하러 오셨죠? | Anh đến tự thú phải không? |
[흥미진진한 음악] 산업 기술 유출 건으로 자수하러 오신 거, 맞죠? | Anh đến tự thú vì đã để lộ kỹ thuật công nghiệp phải không? |
(의경1) 충성! | Trung thành! |
- (손) 가시죠 - (구남) 어디를 뭐, 간다고 갑니까? | - Đi thôi. - Chúng ta đi đâu cơ? |
(주은) 이번 사건 보안이 생명이라 따로 특수부가 설치됐습니다 | - Đi thôi. - Chúng ta đi đâu cơ? Vụ này là tuyệt mật nên đã lập một đội đặc biệt. |
(안 형사) 어이, 저기! | Này, bên kia! |
어이! | Này! |
(안 형사) 야, 뭐 하는 거야, 인마? | Các anh làm gì vậy? Mau tránh ra. |
비켜, 이 새끼들아, 빨리, 아휴, 좀 | Các anh làm gì vậy? Mau tránh ra. Ôi trời. |
야, 비켜, 아유, 진짜! [의경2의 아파하는 신음] | Này, tránh ra. - Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy? - Trung thành! |
여기서 뭐 하는 거야, 지금? | - Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy? - Trung thành! |
(의경2) 충성! 다름이 아니라 | - Trời ạ! Các anh làm gì ở đây vậy? - Trung thành! Đội Trọng án yêu cầu tìm kiếm chiếc kính áp tròng bị thất lạc |
살인의 결정적 증거인 콘택트렌즈가 분실됐다는 | Đội Trọng án yêu cầu tìm kiếm chiếc kính áp tròng bị thất lạc |
강력 팀 요청으로다가 | vì đó là chứng cứ quan trọng của vụ án giết người. |
수색 작전 하고 있습니다 | vì đó là chứng cứ quan trọng của vụ án giết người. |
강력 팀에서 살인 사건 증거가 이 렌즈? | Đội Trọng án yêu cầu tìm kính áp tròng trong vụ án giết người sao? |
- (의경2) 네 - (안 형사) 눈에 끼는 렌즈? | - Vâng. - Kính áp tròng sao? Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau. |
(안 형사) 아유, 이 어림없는 새끼, 정말 | Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau. |
너 이 새끼, 너 나중에 봐 | Ôi trời, đúng là lũ đần. Tôi sẽ xử sau. |
아, 좀 비켜 봐, 좀! | Mau tránh ra nào! |
- (의경3) 죄송합니다 - (안 형사) 아휴, 씨 | Mau tránh ra nào! |
[의경들이 소란스럽다] (안 형사) 아휴, 비켜! | - Tránh ra nào! - Xin lỗi ạ. |
- (안 형사) 알았어, 그만 좀… - (형사) 아유, 선배님, 저 지나갑니다 | - Tôi biết rồi, đừng chào nữa. - Xin lỗi anh. |
[안 형사의 짜증 섞인 신음] [소란스럽다] | - Tôi biết rồi, đừng chào nữa. - Xin lỗi anh. - Trời ạ! - Tránh ra! |
[형사들이 소란스럽다] | |
[긴장되는 음악] | |
- (의경4) 충성 - (안 형사) 어, 충성 | - Trung thành. - Trung thành. |
중앙 복도 영상 좀 확인해 볼 수 있을까? | Có thể xem khu hành lang chính không? |
저, 그게 말입니다 | À, 30 phút trước đã xảy ra lỗi vận hành. |
30분 전부터 작동 오류가 떠서 | À, 30 phút trước đã xảy ra lỗi vận hành. |
(의경4) 리코딩이 전혀 안 되고 있습니다 | - Hoàn toàn không quay được gì cả. - Cái gì? |
뭐? | - Hoàn toàn không quay được gì cả. - Cái gì? |
"버그" | LỖI |
- (수진) 선배 - (명현) 어, 어 | - Tiền bối! - Ừ? |
[명현의 헛기침] | |
뭐 해요, 거기서? | Anh làm gì ở đây vậy? |
[부스럭거리며] 어, 아니, 그, 그… | - À, không có gì… - Anh lấy máy nghe lén làm gì? |
도청기로 뭐 하려고요? | - À, không có gì… - Anh lấy máy nghe lén làm gì? |
그거 범죄 증거물이에요 | Đó là chứng cứ phạm tội. |
그거 이 방에서 나갈 수 없다는 거 아시잖아요, 잘 | Anh biết là không được mang ra khỏi phòng này mà. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
이 방 나가지 않으면 | Nếu anh không mang đi |
저도 이 방 들어온 적 없는 걸로 하겠습니다 | thì tôi cũng sẽ coi như chưa từng vào phòng này. |
[피식 웃는다] | |
들어왔는데 어떻게 안 들어온 게 돼? | Sao có thể coi như chưa vào? |
변명, 거짓말, 그딴 거 하기 싫다 | Tôi không muốn phải biện minh hay nói dối gì cả. |
나 안 할래 | Tôi không muốn phải biện minh hay nói dối gì cả. |
[한숨] | |
그냥 | Hãy cứ làm |
서로 각자 옳다고 생각하는 일을 하자 | việc mình thấy đúng. |
(명현) 나는 그렇게 할 테니까 | Tôi sẽ làm vậy, nên cô cũng hãy như vậy. |
너도 그렇게 해 | Tôi sẽ làm vậy, nên cô cũng hãy như vậy. |
(수진) 선배! | Tiền bối! |
[명현의 한숨] | |
(명현) 미안하다 | Xin lỗi nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(대상) 의경 애들, 네가 지시한 거라며? | Là cậu ra lệnh cho các tuần cảnh phải không? |
아, 예 | À, vâng. |
그 엄청나게 스펙터클한 얘기를 | Tôi nghe được chuyện khó tin đó |
[헛웃음] | từ An Se Jin bên Kỹ thuật Công nghiệp đấy. |
난 산기대 안세진한테 들어서 알게 됐네? | từ An Se Jin bên Kỹ thuật Công nghiệp đấy. |
아, 그러셨습니까? | - Là vậy sao ạ? - Nói tóm lại là |
(대상) 종합해 보자면 | - Là vậy sao ạ? - Nói tóm lại là |
네가 안세진이한테 작정하고 힘들게 하고 있는 것 같은데 | cậu đang cố tình dựng chuyện để khiến An Se Jin phải vất vả. |
(명현) 음… | |
글쎄요 | Làm gì có. |
뭐냐? | Là chuyện gì? Sao cậu lại như vậy? |
왜 그러는 거야? | Là chuyện gì? Sao cậu lại như vậy? |
[명현의 한숨] | |
찾았습니다, 렌즈 | Tôi đã tìm ra chiếc kính áp tròng. |
(명현) 살해 현장에서 채증된 | Đó là chiếc kính áp tròng |
살해 용의자 지문과 DNA가 들어 있는 렌즈입니다 | nằm ở hiện trường, có dấu vân tay và ADN của nghi phạm. |
아, 이걸 제가 계단에서 실수로 흘렸고 | Tôi vô tình làm rơi ở cầu thang, |
다행히도 오염되기 전에 다시 찾은 겁니다 | may là đã tìm ra trước khi bị nhiễm bẩn. |
[대상의 한숨] | |
너 | Cậu vẫn đang làm việc của Đội Trọng án à? |
강력 팀 일 계속하고 있었던 거야? | Cậu vẫn đang làm việc của Đội Trọng án à? |
(대상) 내가 따로 시간 뺏기지 말고 | Tôi đã nói cậu đừng câu giờ nữa. |
경기도 국도 교통사고 철저히 파라고 | Tôi muốn cậu điều tra rõ ràng vụ tai nạn ở Gyeonggi |
특별히 치안 센터로 빼 준 건데 | nên mới chuyển cậu đến Đội Giao thông. |
[헛웃음 치며] 이거 옆집 중학생이 봐도 | Học sinh cấp hai mà nhìn vào |
성의를 무시하는 걸로 보이겠지, 지금? | cũng thấy là cậu xem thường tâm ý của tôi. |
(명현) 아, 이게 이민규 팀장이 | Vì đội trưởng Lee Min Kyu đã nhờ tôi hỗ trợ anh ấy nên… |
지속적으로 도와 달라고 요청을 해 가지고, 아휴 | Vì đội trưởng Lee Min Kyu đã nhờ tôi hỗ trợ anh ấy nên… |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi anh. |
앞으로는 딱 잘라 거절하겠습니다 | Sau này tôi sẽ từ chối thẳng. Thật đấy. |
(명현) 하, 진짜, 쯧 [대상의 한숨] | Sau này tôi sẽ từ chối thẳng. Thật đấy. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | Vâng. |
네 | Vâng. |
어, 그래, 어서 와 [문이 탁 닫힌다] | Ừ, vào đi. |
영상은? 확보했지? | Lấy được đoạn phim rồi chứ? |
왜? | Sao vậy? |
그게, CCTV가 노후돼서 | À, máy quay giám sát cũ quá nên không ghi hình |
몇 시간 전부터 리코딩이 안 됐다고 하네요 | từ vài tiếng trước rồi ạ. |
뭐? | Cái gì? |
[무거운 음악] (대상) 아주 개판이구먼, 이거 | Đúng là hỗn loạn. |
경찰청이 무슨 동네 슈퍼야? | Đồn cảnh sát là cái chợ à? |
[노크 소리가 들린다] | Vào đi! |
들어와! | Vào đi! |
알았어, 나가 봐 | Tôi hiểu rồi. Ra đi. |
야, 이 팀장, 너 | Này, đội trưởng Lee, |
[문이 탁 닫힌다] 너 진짜 진실만을 말해라 | cậu hãy nói sự thật. |
렌즈 사건 뭐야? | Kính áp tròng là sao? À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó |
(민규) 아, 그게 그… | À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó |
김 형사한테 제가 부탁한 사건인데요 | À, tôi nhờ anh Kim giúp đỡ vụ đó |
그… | |
김 형사가 워낙에 촉이 좋아서 | vì anh ấy rất nhạy bén. |
[한숨] | |
예, 고생하십시오 | Tôi xin phép. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(명현) 안주도 좀 같이 먹어 | Ăn thêm đi. |
아이, 무슨 소주 안주를 사 와요 맥주 마시고 있는데 | Sao anh lại mua đồ nhắm cho rượu soju? Tôi đang uống bia mà. |
자식이 | Cái cô này, cô từng nói nhắm với gì cũng được mà. |
언제는 공통 안주라며? | Cái cô này, cô từng nói nhắm với gì cũng được mà. |
[피식 웃는다] | |
그랬나, 내가? | Tôi nói vậy sao? |
[수진이 부스럭거린다] | |
[맥주 캔을 달칵 깐다] | |
[맥주 캔을 달칵 깐다] | |
[수진의 헛기침] | |
- (수진) 잘 먹겠습니다 - (명현) 응 | - Tôi sẽ ăn ngon miệng. - Còn phần của tôi? |
(민규) 아휴, 내 건 없냐? | - Tôi sẽ ăn ngon miệng. - Còn phần của tôi? |
[수진의 한숨] | |
(수진) 으음, 하여간 눈치는 더럽게 없어, 진짜 | Đúng là vô duyên hết sức. |
(민규) 어? | Cái gì? |
(수진) 아무 말 안 했는데? | Tôi đâu có nói gì. |
뭐, 뭐 드실래요? | Anh muốn uống gì không? |
(민규) 어, 나 초코우유, 빅 사이즈로 | Sữa sô-cô-la, ly lớn nhé. |
[수진의 한숨] | |
[구남이 킁킁 냄새를 맡는다] | |
경찰차 냄새 아인 거 같은데요? | Đây không phải xe cảnh sát. |
예? 가만히요! | Để xem nào. |
지금 뭐, 그쪽들 내를 뭐 빙다리처럼 쏙이고 있는 겁니까? | Các người đang lừa phỉnh tôi đấy à? |
아나… | Thật là… Được rồi. |
[손의 귀찮은 신음] | Thật là… Được rồi. |
[손의 힘주는 신음] | |
[손의 한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
(안 형사) 김구남이 나타나지 않았습니다 | Tên gián điệp không xuất hiện. |
[무거운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
중국 스파이 자수하러 오지 않았답니다 | Tên gián điệp Trung Quốc không đến tự thú. |
[책상을 툭 친다] | |
[기자들이 웅성거린다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[안 형사가 입소리를 쩝 낸다] | Xin lỗi quý vị. |
(안 형사) 죄송합니다 | Xin lỗi quý vị. |
오늘 있을 산업 스파이 | Buổi công bố kết quả điều tra về gián điệp công nghiệp |
수사 결과 발표는 | Buổi công bố kết quả điều tra về gián điệp công nghiệp |
수사 절차에 문제가 발생해 연기됐음을 알려 드립니다 | đã bị hoãn lại vì phát sinh vấn đề trong quá trình điều tra. |
[기자들이 웅성거린다] 다시 한번 진심으로 사과드리겠습니다 | Một lần nữa chân thành xin lỗi quý vị. |
[소란스럽다] | |
[기자들이 구시렁거린다] | |
어디서 미스테이크가 난 거야? | Xảy ra vấn đề ở đâu? |
(김 실장) 유미영하고 USB만으로는 결정적 증거로는 부족해 | Nếu chỉ có Yoo Mi Young và USB thì vẫn thiếu chứng cứ quyết định. |
중국 못 간다고! | Chưa thể đưa đi Trung Quốc! |
차주은이 중국 못 가면 | Nếu cô ta không đi Trung Quốc |
권혁장 못 잡아 | thì không thể bắt gã Kwon. |
알지? | Cậu hiểu chứ? |
[손가락을 딱딱 튀기며] 집중, 집중 | Tập trung. |
이름 | Họ tên? |
김구남요 | Jin Gounam. |
[유 과장이 키보드를 탁탁 두드린다] (주은) 김구남 | Jin Gounam. |
그러니까 여기 이 수십 통 통화한 번호가 | Vậy là số máy đã gọi rất nhiều cuộc này |
차주은이 번호다? | là số của Cha Joo Eun? |
뭐 | Ừ thì… |
맞는 것 같습니다 | Có vẻ là vậy. |
(미숙) 똑바로 얘기해, 이 새끼야 | Nói cho rõ vào, tên khốn. |
여기가 어디라고 옹알이야? 이 베이비야 | Ở đây là đâu mà dám ậm ờ như vậy! |
[미숙의 한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
잘 들어요, 김구남 씨 | Nghe cho rõ đây, anh Jin Gounam. |
(주은) 지금 우리가 | Chúng tôi đang giúp đỡ anh đấy. |
김구남 씨 도와주려고 이러는 거잖아요 | Chúng tôi đang giúp đỡ anh đấy. |
솔직하게 말해 봐요 | Hãy nói thật đi. |
배우죠, 김구남 씨? | Anh là diễn viên phải không? |
지금 연기하고 있는 거 | Anh chỉ đang diễn xuất thôi, |
맞죠, 그렇죠? | phải không? |
[주은의 한숨] | |
[손이 의자를 드르륵 끈다] | |
바르게 살자 | Hãy sống cho đứng đắn |
거짓 없는 세상에서 | trong một thế giới không lừa lọc. |
내가 아무것도 지금 모릅니다 | Tôi không biết gì cả. |
(구남) 그냥 그, 가, 갑 갑자기 이렇게 돼 갖고 | Chuyện xảy ra bất ngờ quá. |
이 사람이에요? | Là người này à? |
[의미심장한 음악] | |
(주은) 똑바로 봐 | Nhìn cho kỹ vào. |
이 새끼 | Tên khốn này |
연쇄 살인범이야 | là kẻ giết người hàng loạt. |
지금까지 몇 명이나 죽인 줄 알아? | Có biết hắn đã giết mấy người không? |
열 명 | Mười người. |
[구남의 놀란 숨소리] | |
맞습니다, 예! | Đúng rồi. Vâng, đúng rồi, chính là vết bỏng đó. |
(구남) 근마가 이거, 그 그 화상 그, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi, chính là vết bỏng đó. |
[유 과장이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(주은) 지금 바로 배 타고 떠요 | Bây giờ anh hãy lên thuyền đi ngay. |
아니면 당신 진짜 그 연쇄 살인범한테 죽을 수도 있어 | Nếu không anh sẽ bị tên giết người hàng loạt đó thủ tiêu. |
- (손) 대답 안 해? - (구남) 예 | - Còn không trả lời? - Vâng. |
(구남) 내 이, 내 뼛골에 새기겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ ghi nhớ tận xương tủy. |
(대상) 김명현이 이 자식, 이거 통제가 안 돼 | Thật không thể nào khống chế tên Kim Myung Hyun này. |
[피식 웃는다] | |
내가 말을 잘못 선택한 건가? | Tôi đã nói gì sai sót à? |
아이, 그나저나 중국 스파이 이놈은 어디로 쓱 꺼진 거야? | Mà này, tên gián điệp Trung Quốc đang trốn ở đâu vậy chứ? |
아, 진짜… | Thật là… |
다 까서 빻아 | Lột hết vỏ rồi bằm đi. |
(대상) 아유, 이 많은 걸 언제 다… | Nhiều thế này khi nào mới lột hết? |
김 차장, 이거 너무 많다, 어? | Phó phòng Kim, thế này là nhiều quá. |
국밥값은 해야지 | Phải trả tiền cơm chứ. |
그럼, 그래야지 | Tất nhiên rồi. Tất nhiên là phải lột. |
당연히 해야지, 어 | Tất nhiên là phải lột. |
- 뭐, 뭐, 더 없어? - (재욱) 응, 많아 | Còn nữa không? Còn nhiều lắm. |
(대상) 어, 아니다, 아니다, 아 아휴, 이 정도면 충분하네 | Thôi, thế này là đủ lắm rồi. |
너무 많이 하면 썩지, 썩어 | Lột nhiều quá chỉ tổ hỏng hết mà thôi. |
[대상의 옅은 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA JIN GOUNAM |
[긴장되는 음악] | |
[재욱이 여권을 툭 던진다] | |
[통화 연결음] [떨리는 숨소리] | |
어, 그래, 우 팀장 | Ừ, đội trưởng Woo. |
잡았어? | Bắt được chưa? Đội truy lùng đã kiểm tra toàn bộ băng an ninh |
(석호) 우리 추적 팀에서 CCTV 다 확인해 봤는데 | Đội truy lùng đã kiểm tra toàn bộ băng an ninh |
못 찾았다니까 | nhưng không tìm ra được. |
(석호) 내 생각엔 공식 루트는 아닌 것 같다 이거지 | Theo tôi nghĩ thì hắn không trốn bằng con đường hợp pháp. |
그래서 뭐? | Vậy thì là gì nào? |
밀항 쪽일 것 같다는 게 내 결론이에요 | Chắc hẳn là vượt biên rồi. Đó là kết luận của tôi. |
(석호) 아시겠어요? | Anh hiểu chưa? |
[숨을 들이켠다] | |
어때요, 내 이 뛰어난 추리가? | Anh thấy khả năng suy luận vượt trội của tôi thế nào? |
야, 우 팀장 | Này, đội trưởng Woo. |
밀항해 본 적 있어? | Cậu có từng vượt biên chưa? |
내가 그런 걸 왜 하죠? | Sao tôi lại phải làm vậy? |
놀이공원에서 표 끊는 것처럼 타고 싶다고 다 타는 게 아니다 | Không phải muốn đi là đi như mua vé vào công viên giải trí đâu. |
(재욱) 시간 없는 놈들이 선택할 수 있는 방법이 절대 아니라고 | Đó không phải lựa chọn dành cho kẻ không có nhiều thời gian. |
한 가지 더 | Còn một việc nữa. |
5G 시대엔 | Ở thời đại 5G này, làm giả hộ chiếu còn nhanh hơn vượt biên. |
밀항보다 여권 위조가 더 빨라 | Ở thời đại 5G này, làm giả hộ chiếu còn nhanh hơn vượt biên. |
그러니까 거기 편하게 앉아서 계속 지켜봐 | Vậy nên cứ thoải mái ngồi đó và tiếp tục theo dõi. |
(재욱) 파리가 앉아도 눈깔 돌리지 말고 | Dù con ruồi bay qua cũng không được đảo mắt. |
놓치면 | Nếu để mất hắn, |
끝까지 책임 소재 밝혀낼 테니까 | sẽ có người phải chịu trách nhiệm. |
[통화 종료음] | |
뭐라는 거야, 얘 지금? | Anh ta đang nói gì vậy? |
뭐, 목소리 깔면 누가 쫄 줄 알아? | Sao? Cứ tưởng gằn giọng là tôi sẽ sợ à? |
목욕탕에서 전화하는 거야, 뭐야? 울리긴 또 왜 이렇게 울려? 씨 | Anh ta gọi từ nhà tắm công cộng à? Tại sao giọng lại vang đến vậy? |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[무거운 음악] | |
[빨리 감기 효과음] | |
[남자1이 중국어로 말한다] | - Mời xếp hàng. - Vâng. |
[스탬프를 달칵 찍는다] | |
그, 경찰이라면서 내가 꼭 이래야 고향에 갈 수 있는 겁니까? | Cô nói cô là cảnh sát mà. Phải thế này tôi mới về nhà được sao? |
보안 때문이라고 말했잖아요 | Đã nói rồi, vụ này là tuyệt mật. |
그리고 그 입 좀 다뭅시다 | Và hãy ngậm miệng lại đi. |
[중국어] 한국은 정말 좋은 나라야 | Hàn Quốc là một đất nước rất tuyệt vời. |
[한국어] 뭐, 중국 말 좀 합니까? | Cô biết nói tiếng Trung à? |
[주은의 한숨] | Tốt cái gì chứ. |
(구남) [중국어] 대단하구먼 | Tốt cái gì chứ. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한국어] 예, 형님 | Vâng, thưa anh. Tôi sẽ gửi các anh địa điểm từ gần đến xa. |
가장 짧은 거리부터 포인트 찍어 보낼 테니까 | Tôi sẽ gửi các anh địa điểm từ gần đến xa. |
원, 투, 쓰리 차례대로 훑어 | Hãy cử người đến đó ngay. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[자동차 엔진 가속음] | |
(남자2) 야, 밟아, 세차게 | Chạy nhanh nữa lên. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(주은) 어 | Vâng? Đến rồi. Nhanh lên. |
떴어, 빨리 움직여 | Đến rồi. Nhanh lên. |
알았어 | Tôi hiểu rồi. |
야, 네 명, 절로 가고 아, 그냥 따라와 | Này, xuống đi, tìm bên này. |
(주은) [중국어] 사례할 테니 | Cho cô này. Đổi chỗ với tôi đi. |
자리 좀 바꿔 주세요 | Cho cô này. Đổi chỗ với tôi đi. - Được thôi. - Cảm ơn. |
- (여자) 그래요 - (주은) 고맙습니다 | - Được thôi. - Cảm ơn. |
(여자) 고마워요 | Không có chi. |
(남자2) [한국어] 일로 가 | Đằng kia. Theo tôi. |
- (남자2) 야, 너는 나 따라오고 - (남자3) 예 | Đằng kia. Theo tôi. |
(남자2) 아, 어디 있는 거야 | Ở đâu vậy? |
- (남자2) 거기 없어? - (남자4) 없습니다 | - Không có à? - Không ạ. |
[주은의 다급한 숨소리] | |
[긴박한 음악] (남자2) 잡아! | Bắt lại! |
[남자들의 비명] | |
[놀란 숨소리] | |
[남자들의 신음] (남자2) 이씨… | |
[무거운 음악] | |
매번 돈값을 못 하면 | Lần nào cũng hỏng việc |
[한숨 쉬며] 내가 어떻게 해야 되는 걸까 | thì tôi phải làm thế nào đây? |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
가난하게 만들어 줘? | Muốn trở nên nghèo đói à? |
[어두운 음악] | |
[뱃고동이 붕 울린다] | |
배 타는 거까지 확인했어요 | Anh ta đã lên tàu rồi. |
(정환) 수고했어요 | Em vất vả rồi. |
(주은) 근데 | Nhưng mà |
김재욱이가 설계한 기획이라는 거 | làm sao anh biết trước được đây là kế hoạch của Kim Jae Wook? |
어떻게 미리 알았어요? | làm sao anh biết trước được đây là kế hoạch của Kim Jae Wook? |
예전에 제가 배운 기술이에요 | Đó là kỹ năng mà anh từng học được từ Kim Jae Wook. |
김재욱한테서 | Đó là kỹ năng mà anh từng học được từ Kim Jae Wook. |
주은 씨는 괜찮아요? | Joo Eun, em vẫn ổn chứ? |
일 없습네다 | Có gì đâu. |
[정환과 주은의 웃음] | |
아, 진짜 아무 일도 없었어요 | Em không sao. Thật sự không có vấn đề gì. |
괜찮아요 | Em không sao. |
다행이네요 | Vậy thì tốt. |
그럼 좀 있다가 봐요 | Hẹn lát gặp nhé. |
(주은) 응 | Vâng. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[카드 인식음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[박 사장이 문을 똑똑 두드린다] | |
[젓가락을 잘그랑 내려놓는다] | |
GK 혁신 비전실이라 | Phòng Tầm nhìn Cải cách của GK à? |
해체된 것으로 알고 있는데? | Bị giải tán rồi cơ mà. |
아니란 거 아시기 때문에 절 불러 주신 거라 생각하고 있습니다 | Tôi nghĩ ông biết nó chưa bị giải tán nên mới gọi tôi đến. |
[한숨] | |
우리 박 사장한테 | Có vẻ như |
[혁장이 뚜껑을 달그락 연다] | |
(혁장) 이, 의도적으로 접근한 모양새신데 | cậu tiếp cận giám đốc Park là có ý đồ cả. |
[술병을 탁 내려놓으며] 어떻게 | Thế nào? |
변명 한번 들어 볼 수 있을까요? | Cậu thử giải thích về việc này xem. |
[의미심장한 음악] | |
GK가 유병준을 선택했다? | GK đã lựa chọn Yoo Byung Jun à? |
그렇습니다, 의원님 | Đúng vậy, thưa nghị viên. |
아니, 대표님 | À không, giám đốc Kwon. |
(정환) 후원회장인 박 사장을 먼저 작업하기 위해 | Để xử lý giám đốc Park, nhà tài trợ chính của ông, |
산업 스파이 기획을 가동한 겁니다 | họ đã tiến hành kế hoạch gián điệp công nghiệp. |
국내 기술을 중국에 팔아넘긴 매국노 프레임을 씌워 | Anh ta sẽ trở thành kẻ bán nước vì bán kỹ thuật cho Trung Quốc, |
경선이 끝날 때까지 언론에서 총질을 해 댈 겁니다 | và dư luận sẽ xâu xé ông và anh ta cho đến hết kỳ bầu cử. |
후원회장을 바꾸고 모르쇠로 일관 | Dù ông có thay người, giả vờ không quan tâm |
끝까지 버틴다 해도 | rồi cố gắng chịu đựng đến cùng |
경선 결과는 뻔하지 않겠습니까? | thì kết quả bầu cử vẫn quá rõ ràng. |
제법 설득력이 있군요 | Rất có sức thuyết phục. |
그래서 | Vậy chắc hẳn |
대안은 가지고 오신 거겠죠? | cậu có chuẩn bị sẵn kế hoạch tác chiến. |
(혁장) 대안도 없이 이런 자리를 | Nếu không có kế hoạch sẵn sàng |
섣불리 만들지는 않았을 테니까 | thì cậu đã không vội vàng đến đây. |
우선 | Đầu tiên, |
스파이흥신소 사장, 차주은 | phải giúp Cha Joo Eun của văn phòng thám tử |
무죄 만들어야 됩니다 | được vô tội. |
(정환) 기술 유출 문제가 애초에 발생하지 않았더라면 | Nếu ngay từ đầu không có chuyện làm lộ kỹ thuật |
그들의 기획 | thì kế hoạch của họ |
성공할 수 없을 테니까요 | sẽ không thể thành công. |
그래서 | Vậy thì |
방법은? | ta phải làm thế nào? |
[박 사장의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] [혁장의 한숨] | |
(박 사장) 들여보내 | Cho cô ta vào. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
처음 뵙겠습니다, 차주은입니다 | Rất vui được gặp ông. Tôi là Cha Joo Eun. |
(혁장) 앉으시죠 | Mời ngồi. |
(재욱) 그 폰으로 계속해서 [흥미로운 음악] | Anh đã dùng điện thoại này để liên lạc với Cha Joo Eun. |
차주은하고 연락하고 지냈던 거다 | Anh đã dùng điện thoại này để liên lạc với Cha Joo Eun. |
(박 사장) 뭐죠, 이게? | Đây là gì? |
저하고 통화할 때 쓰시던 박 사장님 대포 폰입니다 | Đây là điện thoại phụ giám đốc Park dùng để gọi cho tôi. |
전 원라인 핵심 기술인 | Tôi là Cha Joo Eun, nhà đầu tư từng quan tâm đến màn hình dẻo, |
플렉서블 디스플레이에 관심 두고 있었던 투자자 차주은이고요 | Tôi là Cha Joo Eun, nhà đầu tư từng quan tâm đến màn hình dẻo, kỹ thuật trọng tâm của One Line. |
그게 무슨? | Chuyện đó là sao? |
그런 거군요 | Hóa ra là vậy. |
우리 박 사장이 투자자한테 투자를 받기 위해 | Giám đốc Park chỉ giải thích về kỹ thuật này với cô để thuyết phục cô đầu tư mà thôi. |
(혁장) 기술을 설명해 준 것뿐이다? | để thuyết phục cô đầu tư mà thôi. |
뭐, 그런 스토리인 거죠? | Kịch bản là vậy phải không? |
예, 정확하십니다 | Vâng, rất chính xác. |
(박 사장) 그럼 | Vậy thì |
우리 미영이는 어떻게 되는 건데? | Mi Young sẽ thế nào? |
씁 | |
[박 사장의 헛기침] | |
(박 사장) 죄송합니다 [혁장의 한숨] | Tôi xin lỗi. |
유미영, 그 문제는 | Về vấn đề của Yoo Mi Young thì… |
[자물쇠를 달그락 푼다] | |
[철문이 달칵 열린다] | Cô Yoo Mi Young, ra ngoài đi. |
(수진) 유미영 씨, 나오세요 | Cô Yoo Mi Young, ra ngoài đi. |
그, 좀 빨리 좀 나오세요, 좀 | Mau ra đi nào. |
유미영을 박 사장님께서 고소를 해 주시면 됩니다 | Giám đốc Park chỉ cần kiện cô ta |
꽃뱀, 사기범으로 | với tội danh đào mỏ, lừa tiền. |
(명현) 유미영 씨, 당신은 지금 사기 혐의로 긴급 체포 되는 겁니다 | Cô Yoo Mi Young, cô bị bắt khẩn cấp vì tình nghi lừa đảo. |
변호사 선임하시고 묵비권도 행사하시고 | Cô có thể chỉ định luật sư, được quyền giữ im lặng, |
지금 열받아서 떠드는 소리 법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다 | và những phát ngôn khi đang nóng giận sẽ gây bất lợi cho cô trước tòa. |
(안 형사) 야, 야, 김 형사 | Này, thanh tra Kim! Anh đang làm gì vậy? |
너 지금 뭐 하는 거야? | Này, thanh tra Kim! Anh đang làm gì vậy? Sao lại tùy tiện động đến tội phạm của người khác? |
왜 남의 범인을 함부로 인터셉트하고 지랄이야? | Sao lại tùy tiện động đến tội phạm của người khác? |
판 새로 깔렸어요, 경찰 아저씨 | Cục diện đã thay đổi rồi, anh cảnh sát. |
지금 박 사장 계단 올라오고 있어요 투자자랑 | Giám đốc Park đang lên đây cùng nhà đầu tư. |
뭐? | Cái gì? |
[박 사장의 헛기침] | |
[박 사장이 숨을 들이켠다] | |
투자요? | Đầu tư sao? |
최첨단 산업 제품을 만드는 회사에 | Cô muốn đầu tư vào công ty chuyên sản xuất |
투자를 하려고 했다고요? 차주은 씨가? | sản phẩm công nghiệp tối tân nhất sao? Cô Cha Joo Eun sao? |
지금 그 말투 뭐지? | Cách ăn nói này là sao? |
흥신소 무시하는 거? | Anh xem thường văn phòng thám tử à? |
[주은의 어이없는 숨소리] | |
아, 내가 잘못 이해한 거 아니죠, 지금? | Tôi không hiểu lầm đấy chứ? |
[주은의 어이없는 웃음] | |
(주은) 와… | |
몹시 불쾌해지네요 | Thật là khó chịu. |
경찰이 국민을 나누고 차별하고 무시하고 | Cảnh sát chia rẽ, phân biệt đối xử, xem thường người dân. |
[한숨] | |
그래요, 좋습니다 | Được thôi. |
그래서 얼마를 얼마를 투자하기로 한 건데? | Vậy thì bao nhiêu? Cô tính đầu tư bao nhiêu tiền? |
[문이 달칵 여닫힌다] [다가오는 발걸음] | Cô tính đầu tư bao nhiêu tiền? |
[흥미진진한 음악] | |
"투모로우 투자 회사 대표 김미숙" | GIÁM ĐỐC KIM MI SOOK |
(미숙) 한 100억 정도 투자할 생각이었어요 | Chúng tôi dự tính đầu tư khoảng mười tỷ won. |
내 딸 안목을 믿고 | Tôi tin vào sự sáng suốt của con gái. |
믿어 줘서 고마워, 엄마 | Cảm ơn mẹ vì đã tin con. |
(주은) 나 잘하고 있는 거 맞지? | Con vẫn đang làm tốt phải không? |
(미숙) 그럼, 누구 딸인데 | Tất nhiên, con là con của mẹ mà. |
[미숙이 살짝 웃는다] | |
(안 형사) 그래요, 다 좋습니다, 좋은데 | Được rồi, mọi thứ đều ổn cả. |
그런다고 도피죄까지 없어지는 거 아니거든요? | Nhưng cô vẫn phạm tội bỏ trốn. |
[가방을 달그락 열며] 아… | À… |
(주은) 그건 제 변호사하고 말씀 나누시면 될 것 같은데요? | Chuyện đó thì hãy nói với luật sư của tôi. |
오랜만이네? | Lâu không gặp nhỉ. |
(현경) 그러게, 무슨 일로? | Cũng phải, có chuyện gì vậy? |
무슨 일이겠어? | Có thể là chuyện gì nữa? |
비즈니스지 | Tất nhiên là chuyện làm ăn. |
(현경) 그래? | Vậy sao? |
왜, 아닌 거 같아? | Sao vậy? Cô nghĩ là không phải à? |
그래, 우리야 뭐 늘 비즈니스 관계였지 | Phải rồi, giữa chúng ta chỉ là mối quan hệ làm ăn mà. |
그래서 사건 하나 의뢰하려고 | Vậy nên tôi muốn ủy thác cho cô một vụ. |
(안 형사) 뭐야? | Cái gì thế này? |
'오', '로펌', '로펌'? 맞아? | "Công ty luật?" "Công ty luật?" Phải không đấy? |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
뭐야, 이거? | Gì đây? |
[휴대전화를 달칵 집어 든다] | |
[휴대전화 조작음] | OH HYUN KYUNG |
[의미심장한 음악] | |
이것들이 | Lũ khốn này thật là… |
지랄을 한다, 아주 | Làm loạn thật đấy. |
[코웃음] | |
[현경의 한숨] | |
(현경) [잔을 탁 놓으며] 이유가 뭐야? | Lý do là gì? |
뭐가? | Lý do gì cơ? |
GK에 들어온 이유 | Lý do anh quay về GK. |
[재욱이 피식 웃는다] | |
[현경이 술병을 탁 내려놓는다] 어렸을 때부터 쭉 꿔 왔던 꿈 | Ước mơ từ thuở bé của tôi là trở thành nhân viên công ty lớn. |
대기업 사원이 되는 거 | Ước mơ từ thuở bé của tôi là trở thành nhân viên công ty lớn. |
하, 이뤘네, 드디어 | Cuối cùng cũng làm được. |
언제쯤이면 알 수 있을까, 난? | Đến khi nào thì tôi được biết đây? |
(현경) 김재욱의 진짜 얼굴을 | Gương mặt thật của Kim Jae Wook. |
아이고, 서운하네 | Ôi, đau lòng thật đấy. |
매 순간 그대에겐 진실로 대하고 있는데 | Tôi luôn chia sẻ sự thật cho cô cơ mà. |
어머 | Ôi trời, vậy là tôi đã hiểu lầm vô ích rồi. |
(현경) 그럼 내가 괜한 오해를 | Ôi trời, vậy là tôi đã hiểu lầm vô ích rồi. |
지겹니? | Anh chán rồi à? |
(재욱) 응? | Hả? Anh chỉ mải nhìn đồng hồ liên tục. |
아까부터 계속 시계만 탐독하잖아 | Anh chỉ mải nhìn đồng hồ liên tục. |
약속 있어 | Tôi có hẹn. |
(현경) 그래, 그럼 뭐 | Vậy à? Vậy thì… |
- (재욱) 아이! 아이씨 - (현경) 어? | Thật là… |
[현경의 당황한 숨소리] (재욱) 쯧, 씨 | |
[재욱이 숨을 들이켠다] | |
아유, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
[통화 연결음] | Là tôi đây. |
어, 난데 | Là tôi đây. |
다른 변호사 알아봐야 될 것 같아 | Có lẽ phải tìm luật sư khác rồi. |
더 좋은 변호사 구해 줄게 | Tôi sẽ tìm một luật sư tốt hơn. |
(주은) 할 수 없지, 뭐 | Cũng không còn cách nào khác. |
알았어 | Tôi hiểu rồi. |
변호사 체인지, 가능하죠? | Tôi có thể đổi luật sư chứ? |
네, 안녕하세요 | Vâng, xin chào. |
O&S 로펌의 오현경이에요 | Tôi là Oh Hyun Kyung từ Công ty Luật O&S. |
(안 형사) 정말 차주은 씨 변호를 맡으신 게 확실한 겁니까? | Có đúng cô là luật sư của Cha Joo Eun không? Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi. |
[경찰서가 분주하다] (현경) 네, 맞아요 | Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi. |
차주은 씨가 내 의뢰인이에요 | Vâng, Cha Joo Eun là thân chủ của tôi. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[안 형사의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(주은) 어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? |
그년이 한다고 했다고? | Cô ta nói sẽ làm sao? |
어떻게, 받아 줘? | Thế nào? Có nên chấp nhận không? |
꿀 먹어? | Sao lại câm như hến vậy? |
어, 그래 | Được rồi. |
하겠다는데, 뭐 | Cô ta đã nói làm thì làm. |
굳이 외면할 필요는 없지 | Không cần thiết phải ngó lơ. |
하라 그래 | Bảo cô ta làm đi. |
[통화 종료음] | |
- (미숙) 전화 없었니? - (주은) 응? | - Có gọi chưa? - Sao? |
(미숙) 네 아빠 말이야 | Mẹ hỏi bố con đấy. Tuần trước ông ấy ra tù rồi mà. |
저번주에 졸업했잖아 | Mẹ hỏi bố con đấy. Tuần trước ông ấy ra tù rồi mà. |
촌발 날리게 | Mẹ đã không đến đón |
두부 사 들고 '콩그레츄레이션' 이런 거 하는 거 싫어서 안 갔더니 | vì không muốn mang đậu phụ đến và chúc mừng như những kẻ quê mùa. |
행방이 묘연해졌어 | Nhưng bây giờ mẹ không biết bố đang ở đâu. |
너한테는 전화했을 거 아니야? | Chắc hẳn ông ấy sẽ gọi cho con. |
아니, 없었지 | Không có. |
알잖아, 내가 요새 어떤 상황이었는지 | Mẹ biết dạo này con đang trong tình huống thế nào mà. |
대포 폰 들고 다니는 외로운 도망자 신세였는데 | Con chỉ là kẻ bỏ trốn cô độc với chiếc điện thoại dởm. |
[혀를 쯧 찬다] | |
(주은) 엄마 | Mẹ này. |
(미숙) 어? | Gì vậy? |
우리 | Chúng ta |
예전처럼 살 수 있을까? | có thể sống như xưa không? |
[잔잔한 음악] (주은) 엄마랑 아빠랑 나 | Bố, mẹ và con. |
- 우리 셋 - (미숙) 지금 중요한 건 | - Ba chúng ta. - Chuyện quan trọng bây giờ… |
- 그게 아니지 않니? - (주은) 어? | - đâu phải chuyện đó. - Dạ? |
(미숙) 이번 건 | Vụ lần này nhất định không được để đến mức phải hầu tòa. |
재판까지 가면 안 돼, 무조건 | Vụ lần này nhất định không được để đến mức phải hầu tòa. |
너 | Con từng vào tù rồi. |
원 스타잖아 | Con từng vào tù rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(정환) 마무리로 대표님이 가볍게 안부 전화만 해 주시면 될 것 같습니다 | Nghị viên có thể gọi điện hỏi thăm để kết thúc là được. |
대표실에 들어온 기획 수사에 대한 제보 전화에 관해서 | Để nói về cuộc gọi báo tin liên quan đến kế hoạch điều tra. |
뭐, 그러니까 이 경찰 애들 하는 놀이에 | Vậy là cậu muốn tôi can thiệp vào |
나보고 훈수를 둬 달라? | trò chơi của cảnh sát à? |
[혁장이 골프공을 탁 친다] 부탁드립니다 | Nhờ ông giúp đỡ. |
재판까지 가는 일 없어야 합니다 | Vụ này không được để ra tòa. |
그런 부탁이라면 이쪽에서도 조건을 걸어야 | Nếu thế thì tôi cũng phải đưa ra một điều kiện |
(혁장) 거래가 공평한 시소가 되겠죠 | mới có thể giao dịch công bằng nhỉ? |
우리 이정환 씨가 앞으로 내 일을 좀 봐줬으면 좋겠는데 | Tôi muốn sau này cậu Lee Jeong Hwan làm việc cho tôi. |
뭐, 그렇다고 캠프에 들어오라는 말은 아니고 | Cậu không cần phải tham gia vào chiến dịch |
이 음지에서 | mà chỉ cần đứng trong bóng tối, |
비선이라고 | giúp tôi vận động hành lang. |
알죠? | Cậu hiểu chứ? |
(미숙) 너 원 스타잖아 [한숨] | Con từng vào tù rồi. |
(사장) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정환) 친구들과 내기를 했다느니 | Anh sẽ không nói |
아름다움을 떨어뜨려 주워 드리러 왔다느니 하는 | những câu vớ vẩn như "anh đang cá cược với bạn bè" hay ca tụng vẻ đẹp của em. |
헛소리는 안 하겠습니다 | hay ca tụng vẻ đẹp của em. |
대신 5분 안에 웃겨 드리겠습니다 | Nhưng anh sẽ làm em cười trong vòng năm phút. |
[웃으며] 개그맨이세요? | Anh là nghệ sĩ hài à? |
어? 벌써 웃으면 안 되는데? | Ơ? Chưa gì đã cười sao? |
그때도 웃었어요 | Khi đó em cũng đã cười thầm. |
그럴 줄 알았어요 | Anh cũng nghĩ vậy. |
오, 자신감? | Ồ, tự tin ghê. |
왜요? | Sao vậy? |
잘 안된 거예요? | Chuyện không thuận lợi à? |
으음, 아니요 | Không, rất thuận lợi. |
잘됐어요 | Không, rất thuận lợi. |
[부드러운 음악] | |
(정환) 계속 모텔이라 미안해요 | Xin lỗi vì cứ phải ở nhà trọ. |
사건이 완전히 종결될 때까지만 | Dù không thoải mái cũng hãy cố chịu đựng cho đến khi kết thúc vụ án. |
불편해도 조금만 참아 줘요 | Dù không thoải mái cũng hãy cố chịu đựng cho đến khi kết thúc vụ án. |
괜찮아요, 나 신경 쓰지 않아도 돼요 | Không sao đâu, không cần lo cho em. |
나보다는 정환 씨가… | Hãy lo cho anh nhiều hơn. |
[살짝 웃는다] | |
권혁장 의원 제안, 어떻게 할 거예요? | Anh sẽ làm thế nào với đề nghị của ông Kwon? |
무조건 받아야겠죠 | Phải chấp nhận điều kiện |
주은 씨 문제가 걸린 거래 조건이니까 | vì an nguy của em phụ thuộc vào giao dịch này mà. |
(정환) 걱정 마요, 잘될 거니까 | Em đừng lo. Mọi chuyện sẽ ổn thỏa. |
알았어요 | Em hiểu rồi. |
난 정환 씨 믿으니까 | Em tin anh mà. |
먼저 들어가 있어요 나 윤석이 좀 만나고 갈게요 | Em vào trước đi, anh sẽ đi gặp Yoon Seok. |
[살짝 웃는다] | |
- (주은) 빨리 와요 - (정환) 응 | - Anh mau về nhé. - Ừ. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[자동차 시동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[구성진 음악] | |
(김 실장) 이번 일 알고 있는 네 주변 인물들 전부 네 손으로 해결해 | Những người quen biết chuyện lần này của cậu, hãy tự tay xử lý hết. |
[거친 숨소리] (정환) 제가 못 하면 | Nếu tôi thất bại, anh sẽ giết Cha Joo Eun à? |
차주은, 죽이실 거예요? | Nếu tôi thất bại, anh sẽ giết Cha Joo Eun à? |
(김 실장) 정환아, 넌 다시 GK 맨이 될 수 있어 | Jeong Hwan à. Cậu sẽ được trở lại làm người của GK. |
[정환이 훌쩍인다] (주은) 난 정환 씨 옆에 있을 거예요 | Jeong Hwan à. Cậu sẽ được trở lại làm người của GK. Em sẽ ở bên cạnh anh. |
(손) 거긴 그냥 다른 세상이다 숨도 못 쉰다고 | Đó là một thế giới khác hẳn, đến thở cũng không được. |
[석호의 괴로운 신음] | Đó là một thế giới khác hẳn, đến thở cũng không được. |
(주은) 김재욱 환자 만드는 작품 | Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook vẫn tiếp tục chứ? |
계속이지? | Chuyện hủy hoại Kim Jae Wook vẫn tiếp tục chứ? |
당연하지, 그게 내 삶인데 | Tất nhiên rồi. Đó là cuộc sống của tôi kia mà. |
(복기) 가려고 했는데 | Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ. |
떨어트리고 간 게 있어서요 | Tôi đã định đi nhưng lại đánh rơi một thứ. |
(병준) 누구 손에 있습니까? | Ai đang giữ? |
(주은) 보여 줄 수 있어요? 최 회장 비밀 장부 | Có thể cho em xem quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi? |
No comments:
Post a Comment