너를 닮은 사람 11
Hình Bóng Của Tôi 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(일성) 이거 보세요 | Cô nhìn đi. Bọn đó lại dán cái này lên nữa. |
그놈들이 또 붙였다니까요? | Cô nhìn đi. Bọn đó lại dán cái này lên nữa. |
당장 내일 한다니까요, 내일? | Ngày mai bọn nó sẽ bắt đầu ngay. |
나 아직 보상금도 안 나왔는데 어디로 가라고 | Tôi vẫn chưa nhận được tiền bồi thường, tôi sẽ phải đi đâu đây? Hơn nữa, tên khốn An Hyeon Seong đó không nghe điện thoại của tôi. |
게다가요, 안현성이란 작자 내 전화도 안 받아요 | Hơn nữa, tên khốn An Hyeon Seong đó không nghe điện thoại của tôi. |
나 완전 무시하는 거예요 | Tôi đang bị coi thường. Hắn coi thường tôi. |
아, 진짜 나 무시하는 거예요 | Tôi đang bị coi thường. Hắn coi thường tôi. |
애초에 | Đáng ra tôi không nên ngoan ngoãn |
내가 순순히 | Đáng ra tôi không nên ngoan ngoãn |
동의서에 이렇게 서명을 하는 게 아니었어 | ký vào đơn thỏa thuận như thế. |
서, 서명을 하는 게 아니었어 | Tôi không nên ký vào đó. |
서명을 안 했으면 아버님은 지금 여기 계시지도 못해요 | Nếu anh không ký, bây giờ anh sẽ không thể ở đây. |
(일성) 내가요 학교까지 찾아갔거든요? | Tôi còn tới trường tìm hắn. |
근데 정문에서부터 날 막더라고요 | Nhưng tôi bị chặn lại ngay từ cổng chính. Họ coi tôi là tội phạm. |
누굴 범죄자 취급 하면서요 | Nhưng tôi bị chặn lại ngay từ cổng chính. Họ coi tôi là tội phạm. |
이런 일일수록 | Với những việc như thế này, |
직접 만나서 얼굴 보고 얘기해야 서로 오해가 없어요 | anh càng phải nói chuyện trực tiếp để hai bên không hiểu lầm. |
아예 안 들여보내 준다니까요! | Đã bảo họ không cho tôi vào trường mà! |
그럼 집으로 찾아가셔야죠 | Vậy anh phải tới nhà anh ta chứ. |
[어두운 음악] | |
내일이 안 이사 아들 생일이라 | Ngày mai là sinh nhật của con trai anh ta nên sẽ có nhiều người nhìn. |
사람들 눈도 있으니 | Ngày mai là sinh nhật của con trai anh ta nên sẽ có nhiều người nhìn. |
아버님 내치기 쉽지 않을 거예요 | Anh ta sẽ không dễ dàng đuổi anh đi. |
[어두운 효과음] | |
(해원) 내 안의 무언가가 | Rõ ràng có thứ gì đó trong tôi đã vỡ nát. |
망가져 버린 게 분명하다 | Rõ ràng có thứ gì đó trong tôi đã vỡ nát. |
(상호) 하지 말지 | Cô đừng làm. |
뭐를요? | Làm gì cơ? |
뭐든 | Bất cứ việc gì. |
지금 하려고 하는 거 | Cô đừng làm những gì cô đang định làm. |
하지 말아요 | Cô đừng làm những gì cô đang định làm. |
내가 사고 칠 것 같은 사람들 잘 알아보거든 | Tôi có thể nhận biết được những người sắp gây họa. |
옛날부터 그랬어요 | Từ ngày xưa đã vậy rồi. |
[가방을 툭 든다] 갈게요 | Tôi về nhé. |
(상호) 내키지 않잖아요 | Cô cũng không muốn thế mà. |
그럼 해 봤자 변하는 게 없단 얘긴데 | Nên dù cô có làm, cũng không có gì thay đổi. |
[무거운 음악] | |
알아요 | Tôi biết. |
(해원) 안다 | Tôi biết. |
되돌릴 수 없는 걸 알면서도 멈추지 못한다는 것 | Dù biết không thể quay ngược mọi thứ, nhưng tôi không thể dừng lại. |
[아이들이 시끌벅적하다] | GỬI CHỊ HUI JU |
(해원) 결국 | Đến cuối cùng, câu chuyện của tôi sẽ không có cái kết có hậu. |
내 이야기는 해피 엔딩이 될 수 없을 거다 [어두운 효과음] | Đến cuối cùng, câu chuyện của tôi sẽ không có cái kết có hậu. |
[날카로운 효과음] | |
(희주) 내가 너 찢어 죽여 버릴 거라고! | Tôi sẽ xé xác cô! |
구해원! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
너 어디 있어! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
호수 데려와, 구해원! | Trả lại Ho Su cho tôi, Gu Hae Won! |
호수야! | Ho Su ơi! |
(희주) 호수 찾아! | |
(호수) 원래 드라큘라랑 뱀파이어랑 완전 다르대요 | Người ta nói Dracula hoàn toàn khác với ma cà rồng. |
근데 애들은 자꾸 뱀파이어래요 | Nhưng các bạn cứ bảo cháu làm ma cà rồng. |
드라큘라는 여자 피만 빨아 먹는데 그것도 모르고 | Các bạn không biết rằng Dracula chỉ hút máu phụ nữ. |
그리고 원래 드라큘라는 용의 아들이랬어요 | Với cả, Dracula vốn là con trai của rồng. |
근데 우리 유치원에서 나밖에 몰라요 | Nhưng ở nhà trẻ, chỉ có cháu biết chuyện đó. |
우리 아빠가 가르쳐 줬거든요 | Bố cháu dạy cháu đấy. |
그래서 이빨이 막 크게… | Vậy nên răng nanh họ rất lớn… |
어? | Ơ? |
우리 집 이쪽 아닌데 | Đây đâu phải hướng về nhà cháu. |
[어두운 음악] | |
드라큘라는 팔찌 하면 안 되는데 | Dracula đâu có được đeo vòng này. |
햇빛이랑 은이랑 닿으면 타 버려서 | Nếu tiếp xúc với ánh nắng và bạc là sẽ bị thiêu đốt mà. |
(남자) 넌 참 말이 많다 | Cháu nói nhiều quá. Giống hệt bố cháu. |
네 아빠처럼 | Cháu nói nhiều quá. Giống hệt bố cháu. |
(호수) 아저씨, 아저씨 제 생일 파티에 온 거 맞죠? | Chú ơi! Chú đến dự sinh nhật cháu phải không? |
아, 아저씨! | Chú! |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] (영선) 이게 다 무슨 일이야? | Chuyện này là sao? |
(희주) 관리실 가 봐요 | Anh đến phòng quản lý đi ạ. Bảo họ cho xem cả những video khác ngoài video này đi. |
이 영상 말고 또 다른 영상도 다 보여 달라고 해요 | Anh đến phòng quản lý đi ạ. Bảo họ cho xem cả những video khác ngoài video này đi. |
뭐 하는 거냐고 묻잖아 | Mẹ hỏi mấy đứa đang làm gì mà. |
호수가 아직 안 왔어요 | Ho Su chưa về nhà. |
어디로 잠깐 새서 장난치고… | Có thể nó đi đâu chơi… |
(희주) 이 사람이 호수 데려가는 거 | Cô giáo ở nhà trẻ thấy người này đưa Ho Su đi. |
유치원 인솔 교사도 봤다잖아 경찰에 신고부터 해요 | Cô giáo ở nhà trẻ thấy người này đưa Ho Su đi. Chúng ta phải báo cảnh sát trước đã. |
호들갑 떨지 마 아직 아무 일 안 터졌어 | Đừng có làm loạn lên. Vẫn chưa có gì xảy ra cả. |
(영선) 손님들 기다려 | Khách khứa đang đợi. |
애가 좀 늦는다고 먼저 식사들 하시라 해 | - Mời họ ăn đi, bảo là Ho Su về muộn. - Mẹ… |
- 어머니 - (영선) 그 집 장맛 본 사람이 | - Mời họ ăn đi, bảo là Ho Su về muộn. - Mẹ… Họ hàng thân thiết sẽ là những người bàn tán đầu tiên. |
욕도 먼저 한단다 | Họ hàng thân thiết sẽ là những người bàn tán đầu tiên. Đáng sợ nhất là miệng lưỡi của người quen. |
아는 사람들 입이 제일 무서운 법이야 | Đáng sợ nhất là miệng lưỡi của người quen. |
(영선) 괜히 뜯어먹을 거리 줄 거 뭐 있니 | Không cần cho họ thêm cái cớ để tán phét. |
찾아 보자 일단 주변부터 좀 찾아 보고… | Chúng ta hãy thử đi tìm ở quanh đây trước. |
[희주가 울먹인다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[사람들이 대화한다] (여자) 저, 호수 엄마! | Chị Hui Ju! |
[아이들의 탄성] | Chị Hui Ju! |
(아이) 피에로다! [휴대전화 진동음] | Chú hề kìa! |
(여자) 얘들아, 뛰면 안 돼 그쪽으로 가면 안 된다니까 | Các con, đừng chạy. Không được chạy vào đó. |
[현성의 당황한 신음] 너무 정신없으시죠? | Các con, đừng chạy. Không được chạy vào đó. Chúng nghịch thật anh nhỉ? |
[여자의 웃음] (현성) 아, 예 | Chúng nghịch thật anh nhỉ? - À, vâng. - Bữa tiệc rất tuyệt vời. |
(여자) 너무 고생 많으셨어요 | - À, vâng. - Bữa tiệc rất tuyệt vời. |
- 예, 편하게, 편하게 계세요 - (여자) 예, 덕분에 저희도 너무 | - Vâng. Cô cứ tự nhiên. - Vâng. Chúng tôi cũng rất vui. |
[어두운 음악] | |
- (윤정) 작가님 - (희주) 어디 있어요? | - Tác giả Jeong. - Cô ta đâu? |
(윤정) 네? | Sao ạ? |
구해원, 구해원 어디 있어요? | Gu Hae Won. Gu Hae Won đang ở đâu? |
(윤정) 해원 씨 오늘 반차 써서 오후에나… | Hôm nay cô Hae Won xin nghỉ nửa ngày nên chiều mới đến. |
어? | |
저기… | Kia rồi. |
[해원이 캑캑거린다] | |
내 새끼 건드리면 죽여 버린다고 했지? | Tôi đã nói sẽ giết cô nếu cô động tới con tôi mà. |
[힘겨운 목소리로] 아까부터 자꾸 무슨 얘기예요, 언니 | Từ nãy đến giờ chị nói gì vậy? |
사람들이 보잖아요, 괜찮겠어요? | Mọi người nhìn kìa. Cứ thế này có sao không ạ? |
[희주의 힘주는 신음] (윤정) 작가님! | - Tác giả Jeong! - Tôi hỏi con tôi ở đâu? |
(희주) 내 새끼 어디 있냐고! | - Tác giả Jeong! - Tôi hỏi con tôi ở đâu? |
어머, 정 작가님, 왜 이래 [휴대전화 진동음] | Tác giả Jeong, cô sao thế? |
(정은) 정 작가 이거 놓고 말로 해요, 말로 | Tác giả Jeong, cô sao thế? Bỏ cô ấy ra rồi nói chuyện. |
(현성) 어디야? | Em đang ở đâu? |
호수는? | Ho Su thế nào rồi? |
(현성) 하, 호수 데려간 그 캐릭터 복장 | Ho Su thế nào rồi? Trang phục của người đưa Ho Su đi không phải của công ty tổ chức sự kiện. |
이벤트 회사 게 아니래 | Trang phục của người đưa Ho Su đi không phải của công ty tổ chức sự kiện. |
경찰에 신고했으니까 일단 빨리 와서… | Anh đã báo cảnh sát. Em mau về nhà… |
(희주) 아니 | Không. Anh đến đây đi. |
당신이 와 | Không. Anh đến đây đi. |
호수는 내가 찾을 거야 | Em sẽ tìm Ho Su. |
[통화 종료음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(형사1) 이분 휴대폰 GPS가 계속 켜져 있어서 | Định vị điện thoại của cô ấy được bật liên tục, |
그 집 주변에 있던 건 확인이 됐는데 | chúng tôi xác nhận cô ấy đã ở gần nhà chị. |
아이 하원하는 시간에는 대중교통 이용한 기록이 있어요 | Nhưng lúc cậu bé tan học thì cô ấy đang dùng phương tiện công cộng. |
기록 시간도 직장 가는 시간하고 얼추 비슷하고 | Thời gian ghi nhận cũng khớp với thời gian cô ấy tới chỗ làm. |
그 버스 CCTV는 확인되는 대로 알려 드리겠습니다 | Tôi sẽ báo với chị ngay khi kiểm tra xong CCTV của xe buýt. |
예, 가셔도 좋습니다 | - Vâng, cô có thể về. - Sao lại cho cô ta về? |
(희주) 왜 그냥 보내요? | - Vâng, cô có thể về. - Sao lại cho cô ta về? |
통화 기록은요? | Nhật ký cuộc gọi thì sao? Có thể cô ta sai người khác làm mà. |
다른 사람한테 시켰을 수도 있잖아요 | Nhật ký cuộc gọi thì sao? Có thể cô ta sai người khác làm mà. |
(형사1) 어머님 | Chị à, không có chứng cứ hay nhân chứng chứng minh cô ấy bắt cóc cậu bé. |
이분이 아이를 데려갔다는 증거나 목격자가 없잖아요 | Chị à, không có chứng cứ hay nhân chứng chứng minh cô ấy bắt cóc cậu bé. |
저희 이분 못 잡아 둬요 | Chúng tôi không thể bắt cô ấy. |
여기까지 오신 것도 수사 협조해 주시는 거지 | Và việc cô ấy đến đây cũng cho thấy cô ấy hợp tác điều tra. |
저도 도울게요 | Em cũng sẽ giúp chị. |
제가 누굴 찾는 건 잘하거든요 | Em rất giỏi tìm người. |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
전화 와요, 받으세요 | Có người gọi kìa. Anh nghe đi. |
(해원) 하나뿐인 소중한 걸 빼앗기는 기분이 어떤 건지 | Em cũng muốn chị biết được cảm giác khi bị cướp đi |
언니도 알았으면 좋겠는데 | thứ quý giá duy nhất. |
그게 언니 남편은 아닌 거 같아서요 | Nhưng có lẽ thứ đó không phải chồng chị. |
[어두운 효과음] | |
(희주) 잡아, 쟤야 | Bắt cô ta lại. Chính cô ta bắt cóc Ho Su. |
쟤가 호수 데려갔어 | Bắt cô ta lại. Chính cô ta bắt cóc Ho Su. |
어디로 데려갔어! 어디 있어! | Cô đưa Ho Su đi đâu? Cô đưa thằng bé đi đâu? |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC LEE JEONG EUN |
(우재) 여보세요? | - Alô? - Tác giả Seo, cô Hae Won không sao chứ? |
(정은) 서 작가 해원 씨 괜찮아요? | - Alô? - Tác giả Seo, cô Hae Won không sao chứ? |
정 작가하고는 연락해 봤어요? | Cậu liên lạc với tác giả Jeong chưa? |
해원이하고 정 작가님 | Hae Won và tác giả Jeong có chuyện gì sao? |
무슨 일 있습니까? | Hae Won và tác giả Jeong có chuyện gì sao? |
(정은) 아무것도 모르나 보네 | Có vẻ cậu vẫn chưa biết gì. |
지금 바로 해원 씨한테 연락해 봐요 | Cậu gọi ngay cho cô Hae Won đi. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[휴대전화를 탁 든다] | |
[의미심장한 음악] | YÊU THÍCH HAE WON HAE WON |
[거친 숨소리] | |
[일성의 거친 숨소리] | |
여기서 뭐 하고 계세요? | Anh đang làm gì ở đây? |
[떨리는 숨소리] | |
집까지 찾아가도 소용없어요 | Tới nhà hắn cũng vô ích. |
내 연락 일절 안 받아, 그 인간 | Hắn nhất quyết không nghe điện thoại. |
[일성이 술을 졸졸 따른다] | |
[해원이 술병을 탁 내려놓는다] | |
그럼 받을 때까지 하세요 | Vậy hãy gọi tới khi anh ta bắt máy. |
(해원) 무슨 짓을 했는지 직접 와서 보라고 해야죠 | Anh phải bảo anh ta trực tiếp đến xem anh ta đã gây ra chuyện gì. |
말이 안 통할 땐 | Nói mà không nghe thì chỉ còn cách cho anh ta thấy. |
보여 주는 수밖에 없어요 | Nói mà không nghe thì chỉ còn cách cho anh ta thấy. |
(영선) [희주를 탁 치며] 정신 좀 차려 | Con tỉnh táo lại đi. |
(희주) 제가 지금 어떻게 정신을 차려요, 어머니 | Bây giờ làm sao con tỉnh táo được hả mẹ? |
어머니야말로 호수밖에 모르셨으면서 | Phải hỏi mẹ mới đúng. Mẹ quý thằng bé lắm mà. |
어떻게 이렇게 태평하세요? | Sao mẹ có thể bình thản như vậy? |
걱정만 한다고 해결될 일이 아니야 | Lo lắng cũng không giải quyết được gì. |
(영선) 이럴 때일수록 냉정해야 판단을 제대로 하지 | Vào lúc thế này, phải bình tĩnh thì mới phán đoán được. |
몸값이라도 요구하면 어쩔 거야? | Nhỡ hắn tống tiền thì sao? |
[기가 찬 웃음] | |
[어이없는 숨소리] | |
웃니? | Cười ư? Con điên rồi hả? |
이게 돌았나 | Cười ư? Con điên rồi hả? |
(영선) 애 하나 간수 못 해 이 사달을 만들어 놓고 | Có đứa con thôi mà cũng không giữ được. Bây giờ còn cười à? |
너 지금 내 앞에서 웃어? | Có đứa con thôi mà cũng không giữ được. Bây giờ còn cười à? |
어머님은 참 편하시겠어요 | Chắc mẹ thấy mọi thứ đơn giản lắm. |
뭐, 뭐? | Cái gì? |
호수를 예뻐만 하면 되니까 | Vì mẹ chỉ cần cưng chiều Ho Su thôi mà. |
결국 모든 책임은 엄마 탓으로 돌리면 그만이잖아요 | Có chuyện gì cứ đẩy hết trách nhiệm cho mẹ nó là xong. |
- 야! - (현성) 엄마, 좀! | - Này! - Mẹ! Làm ơn thôi đi. |
- 그만하세요 - (영선) 내가 뭘! | - Này! - Mẹ! Làm ơn thôi đi. Mẹ đã làm gì? Nó mất trí rồi. |
얘 미쳤어 | Mẹ đã làm gì? Nó mất trí rồi. |
앞뒤 분간 못 하고 뚫린 입이라고 다 뱉는다! | Nó không biết trước sau rồi còn nói năng vô lễ với mẹ. |
의심 가거나 원한 살 만한 사람 있으면 | Nếu em nghi ngờ ai hoặc có ai hận thù em thì nói ra. |
지금 바로 얘기하세요 | Nếu em nghi ngờ ai hoặc có ai hận thù em thì nói ra. |
[영선의 한숨] [떨리는 숨소리] | |
(영선) 결국 돈이야 | Chắc chắn là vì tiền. |
있는 집 애 고른 이유가 뭐겠어! | Còn lý do gì để hắn chọn con trai nhà giàu à? |
[문이 탁 여닫힌다] (형사2) 걸려 오는 전화들 전부 다 받으셔야 됩니다 | Anh phải nghe tất cả các cuộc gọi đến. |
예 | Vâng. |
(해원) 전화 와요, 받으세요 | Có người gọi kìa. Anh nghe đi. |
[어두운 음악] | Có người gọi kìa. Anh nghe đi. |
[희주의 초조한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI ĐẾN TÁC GIẢ SEO |
(우재) 작가님, 저 서우재입니다 | Tác giả Jeong, Seo Woo Jae đây. |
- (우재) 지금 어디세요? - 지금 어디… | - Cậu… - Chị đang ở đâu? |
(우재와 희주) - 혹시 해원이하고 같이 계십니까? - 구해원하고 같이… | - Chị có ở cùng Hae Won không? - Gu Hae Won… |
[짜증 섞인 신음] | - Chị có ở cùng Hae Won không? - Gu Hae Won… |
좀 전에 대표님한테 연락받았습니다 | Giám đốc Lee vừa gọi cho tôi. |
무슨 일입니까? | Đã có chuyện gì vậy? |
오늘이 아이 생일인데 | Hôm nay là sinh nhật con trai tôi. |
해원이가 찾아왔어 | Hae Won đã đến gặp tôi. |
- 하필이면 오늘 - (우재) 작가님 | Đúng ngay hôm nay. - Tác giả Jeong. - Không có chuyện gì trước khi cô ta đến. |
걔가 나타나기 전까진 아무 일도 없었거든 | - Tác giả Jeong. - Không có chuyện gì trước khi cô ta đến. |
- 작가님? - (희주) 호수가 | - Tác giả Jeong? - Nhưng Ho Su |
사라졌어! | biến mất rồi! |
그게 무슨… | Chị đang nói gì vậy? |
서 작가가 좀 알아봐 줘요 | Cậu Seo hãy tìm hiểu giúp tôi. |
같이 사는 사람이잖아, 응? | Cô ta sống cùng cậu mà. Được không? |
지금 해원이 만나러 가는 길입니다 | Tôi đang đi gặp Hae Won. |
(우재) 해원이한테 얘길 듣고 제가… | - Tôi sẽ nói chuyện với Hae Won… - Cô ta đang ở đâu? |
(희주) 거기가 어딘데? | - Tôi sẽ nói chuyện với Hae Won… - Cô ta đang ở đâu? |
나도 가, 어디야? | Tôi cũng sẽ đến đó. Chỗ đó ở đâu? |
아직 확실하지 않아서 | Tôi vẫn chưa chắc chắn được. |
제가 먼저 알아보고 바로 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu trước rồi gọi ngay cho chị. |
내가 널 어떻게 믿고 | Sao tôi có thể tin cậu? |
너희들을 어떻게 믿고! | Làm sao tôi có thể tin các người? |
씨… [통화 종료음] | Chết tiệt. |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[사이렌이 울린다] | |
아유, 씨… | Chết tiệt. |
[속상한 숨소리] | |
[어두운 음악] [남자들이 소리친다] | Dừng lại! Đừng động vào! |
(일성) 그거, 그거 그거 만지지 마! 어? | Đừng động vào! |
[일성이 울부짖는다] | Không được! |
어떡해 [뛰어오는 발걸음] | |
[현성의 거친 숨소리] | |
(현성) [가쁜 목소리로] 호수 어디 있어? 호수야 | Thằng bé đâu? Ho Su. |
호수야 | Thằng bé đâu? Ho Su. |
비토라는 이탈리아 선수랑 붙은 [우당탕 소리가 들린다] | Lúc đó là trận chung kết Vô địch ba băng với một cơ thủ người Ý tên là Vito. |
쓰리 쿠션 결승전이었어요 | Lúc đó là trận chung kết Vô địch ba băng với một cơ thủ người Ý tên là Vito. |
[어두운 음악] (일성) 비토라는 친구가 | Người tên Vito đó là nhà vô địch thế giới. |
월드 챔피언이거든요? | Người tên Vito đó là nhà vô địch thế giới. |
- 호수야, 호수야 - (일성) 근데 결승 초반부터 | Ho Su. - Nhưng ngay từ đầu trận chung kết… - Ho Su. |
(일성) 9점짜리 연속 세 방으로 난타전이었어요 | …anh ta đã ghi chín điểm với ba cú đánh. Đó là ván đấu khó khăn. |
비토가 후구였는데 | Vito đánh sau. |
4이닝까지 7점을 앞서고 있었어요 | Nhưng đến lượt thứ tư, anh ta vẫn dẫn trước bảy điểm. |
다들 내가 질 거라고 했어요, 내가 | Mọi người đều nói tôi sẽ thua. |
근데 이 친구가 10이닝부터 | Nhưng từ lượt thứ mười, |
연속으로 막 범타를 막 치기 시작하는 거예요, 근데 나는 | anh ta bắt đầu đánh hụt liên tục. Nhưng tôi, lúc đó… |
그때부터 | Nhưng tôi, lúc đó… |
[픽 웃는다] | |
하이 런 10점에 | tôi bắt đầu một loạt mười điểm và cứ ghi số điểm cao nhất. |
장타를 연속으로 | tôi bắt đầu một loạt mười điểm và cứ ghi số điểm cao nhất. |
[웃으며] 장타를, 장타를 연속으로 | Tôi liên tục ghi số điểm cao nhất! |
장타, 장타를 연속으로 치고 | Tôi liên tục ghi số điểm cao nhất! |
장타를, 장타를 연속으로 치고 | Tôi liên tục ghi số điểm cao nhất… |
장타를, 장타를, 장타를 장타를 연속으로 치고, 장타를 | Tôi liên tục ghi số điểm cao nhất… Tôi liên tục ghi số điểm cao nhất… |
돈이 필요해요? | Anh cần tiền à? |
드리죠 | Tôi sẽ cho anh. |
아이는 어디 있습니까? | Con trai tôi đang ở đâu? |
내가 | Tôi là người châu Á đầu tiên trở thành nhà vô địch thế giới. |
내가 세계 챔피언을 이겼다고 | Tôi là người châu Á đầu tiên trở thành nhà vô địch thế giới. |
아, 아시아인 최초로 | Tôi là người châu Á đầu tiên trở thành nhà vô địch thế giới. |
말 돌리지 말고! | Đừng đánh trống lảng! Ho Su nhà tôi đang ở đâu? |
우리 호수 어디 있어! | Đừng đánh trống lảng! Ho Su nhà tôi đang ở đâu? |
[떨리는 숨소리] | |
(현성) 어디 있어? | Nó đang ở đâu? |
[어두운 효과음] | |
(일성) 이사님 | Giám đốc. |
지금 뭔가 착각하고 있는 모양인데 | Có vẻ anh đang hiểu lầm gì đó. |
지금 말을 하는 쪽은 나야 | Tôi mới là người được nói. |
당신은 내 말 잘 들어야지 | Anh phải nghe kỹ lời tôi nói. |
듣죠 | Tôi sẽ nghe. |
듣겠습니다 | Tôi sẽ nghe anh nói. |
대신 | Nhưng đổi lại, |
내가 듣고 싶은 말만 해야 될 거야 | anh chỉ được nói điều tôi muốn nghe. |
[어두운 음악] | Tôi có thể chịu đựng và bỏ qua cho sự dơ bẩn của anh, |
구질구질한 것까진 참고 봐주겠는데 | Tôi có thể chịu đựng và bỏ qua cho sự dơ bẩn của anh, |
내 거에 손대는 건 못 봐주니까 | nhưng việc động vào con tôi thì không. |
(일성) 염병 | Mẹ kiếp. |
자기도 좋은 아빠 아닌 주제에 | Mày cũng có phải một ông bố tốt đâu. |
지금 이 상황에도 | Ngay cả trong hoàn cảnh này, |
넌 네 애보다 | mày vẫn coi trọng lòng tự tôn hơn con trai mình. |
네 자존심을 먼저 생각하잖아 | mày vẫn coi trọng lòng tự tôn hơn con trai mình. |
네가 나랑 | Mày và tao có gì khác nhau? |
뭐가 다른데? | Mày và tao có gì khác nhau? |
네가 나랑 뭐가, 뭐가 다른데! | Mày và tao có gì khác nhau? |
뭐가 다른데! | Có gì khác nhau chứ? |
[한숨] | |
안호수는 내 아들이고 | An Ho Su là con trai tôi. |
내가 지켜 줘야 되는데 그렇게… | Và tôi phải bảo vệ nó, nhưng… |
그렇게 하지 못하면 | Nhưng nếu tôi không thể làm vậy, |
(현성) 내가 뭐가 뭐가 다른지 보여 줄게 | tôi sẽ cho anh thấy tôi khác anh ở điểm nào. |
이 새끼야, 우리 호수 어디 있어! | tôi sẽ cho anh thấy tôi khác anh ở điểm nào. Tên khốn, Ho Su nhà tao đâu? |
어디 있어! 씨… 우리 호수 어디 있어! [일성의 떨리는 신음] | Tên khốn, Ho Su nhà tao đâu? - Ho Su đang ở đâu? - Bình tĩnh. |
(형사1) 진정하세요 진정하세요, 예? | - Ho Su đang ở đâu? - Bình tĩnh. |
(현성) 어디 있어? | - Nó ở đâu? - Mày cũng giống tao. |
- (일성) 네가 나랑 뭐가 다른데 - (경찰) 진정 좀 하세요 | - Nó ở đâu? - Mày cũng giống tao. - Bình tĩnh lại đi. - Mày và tao… |
(일성) 네가 나랑 뭐가 다른데 네가 나랑 뭐가 다른데! | - Bình tĩnh lại đi. - Mày và tao… Mày và tao có gì khác nhau? Khác gì nhau chứ? |
[일성이 흐느낀다] | Mày và tao có gì khác nhau? Khác gì nhau chứ? |
[사이렌이 울린다] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
[어두운 효과음] | |
여기 왜 온 거지? | Tại sao cậu đến đây? |
[어두운 음악] | |
대답해 | Trả lời đi. |
놓고 말씀하시죠 | - Anh bỏ ra rồi tôi nói. - Trả lời tôi đi. |
대답부터 해 | - Anh bỏ ra rồi tôi nói. - Trả lời tôi đi. |
호수는 찾았습니까? | Anh tìm thấy Ho Su chưa? Cậu bé không sao chứ? |
(우재) 무사해요? | Anh tìm thấy Ho Su chưa? Cậu bé không sao chứ? |
그건 네가 신경 쓸 일이 아니… | Cậu không cần bận tâm chuyện… |
그걸 어떻게 알았어? | Sao cậu biết? |
정 작가님 어디 계십니까? | Tác giả Jeong đang ở đâu? |
작가님하고 얘기를 해야… | Tôi phải nói chuyện với chị… |
네가 감히 내 앞에서 또 | Trước mặt tôi mà cậu lại dám… |
또 희주를 찾아? | tìm Hui Ju lần nữa sao? |
[어두운 효과음] | |
또? | "Lần nữa" ư? |
(형사1) 아버님 여기 좀 와 보시죠 | Bố cháu bé, anh qua đây một lát. |
[주변이 소란스럽다] [무전기 작동음] | |
(형사1) 이일성 씨 | Anh Lee Il Seong, anh ở đâu từ 11:00 sáng ngày 10? |
10일 오전 11시부터 어디 있었습니까? | Anh Lee Il Seong, anh ở đâu từ 11:00 sáng ngày 10? |
사건 발생 며칠 전부터 | Từ mấy ngày trước khi vụ việc xảy ra, |
피해자 아버지에게 주기적으로 통화를 시도한 게 나오는데 [어두운 음악] | anh đã liên tục gọi điện cho bố của nạn nhân. |
특별한 의도를 가지고 연락했습니까? | Anh có ý đồ gì đặc biệt khi gọi cho anh ấy không? |
이일성 씨 | Anh Lee Il Seong. |
최근 거주지 철거 문제로 앙심 품고 | Gần đây anh ôm hận vì vấn đề phá dỡ nơi ở |
(형사1과 형사2) - 유괴를 계획한 거 아닙니까? - 확인됐습니다 | - và lên kế hoạch bắt cóc à? - Đã xác nhận. |
(형사1) 이일성 씨 지금부터 이일성 씨를 | Anh Lee Il Seong. Bây giờ chúng tôi |
[수갑이 철컥거린다] 참고인이 아닌 용의자로 긴급 체포 합니다 | sẽ bắt khẩn cấp vì anh là nghi phạm, không phải nhân chứng. |
변명의 여지가 있고 | Anh có quyền biện minh cho bản thân và thuê luật sư. |
변호사를 선임할 수 있습니다 | Anh có quyền biện minh cho bản thân và thuê luật sư. |
(일성) 아, 잠깐만 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만! | Khoan đã. Sao anh nói mình tôi vậy? |
왜 나만 잘못했다고 합니까? | Khoan đã. Sao anh nói mình tôi vậy? Là hắn ta sai trước mà. |
애초에 잘못은 이 인간이 했는데 | Là hắn ta sai trước mà. Luật pháp Hàn Quốc chọn người để áp dụng à? |
대한민국 법은 | Luật pháp Hàn Quốc chọn người để áp dụng à? |
사람 골라서 잘잘못 따집니까? | Luật pháp Hàn Quốc chọn người để áp dụng à? |
우리 호수가 무사히 돌아오길 아주 간절히 바라야 될 거야 | Anh nên khẩn thiết cầu mong Ho Su nhà tôi bình an trở về. |
(형사1) 야, 연행해 | Đưa anh ta đi. |
(희주) 아, 아버님 제가 다 보상해 드릴게요 | Anh à, tôi sẽ bồi thường tất cả cho anh. |
제가 다 해 드릴게요 | Tôi sẽ làm tất cả cho anh. |
그러니까 호수 호수 어디 있는지만 | Vậy nên anh hãy cho tôi biết Ho Su đang ở đâu. |
그것만 좀 알려 주세요, 아버님 | Vậy nên anh hãy cho tôi biết Ho Su đang ở đâu. |
몰라요 | Tôi không biết. |
(희주) 아버님 이렇게 부탁드릴게요 | Tôi cầu xin anh. Làm ơn cho tôi biết Ho Su đang ở đâu đi. |
호수만 알려 주세요 호수 어디 있는지만 | Tôi cầu xin anh. Làm ơn cho tôi biết Ho Su đang ở đâu đi. Tôi sẽ làm tất cả. |
제가 다 해 드릴게요 | Tôi sẽ làm tất cả. |
정말로 제가 다 해 드릴게요 | Tôi thật sự sẽ làm tất cả cho anh. |
- 나 진짜 몰라요, 나 진짜 몰라요 - (희주) 아버님 | - Tôi thật sự không biết. - Anh à. |
- (형사1) 자, 가자, 가자, 가자 - (희주) 아버님! | - Tôi thật sự không biết. - Anh à. - Đi thôi. - Bố Ju Yeong à. |
- (형사1) 가 - (희주) 아버님 | - Đi thôi. - Bố Ju Yeong à. Bố Ju Yeong. |
[문이 덜컹 열린다] [희주가 흐느낀다] | |
(현성) 서우재 당신도 | Cậu cũng phải giải thích rõ |
이 시간에 왜 여기 있었는지 정확히 설명해야 될 거야 | tại sao cậu lại ở đây ngay lúc này. |
깜냥도 안 되는 | Một kẻ không biết suy tính như anh ta không thể một mình làm việc này. |
주영 아빠 혼자 이런 일을 저질렀을 리가 없어 | Một kẻ không biết suy tính như anh ta không thể một mình làm việc này. |
해원이가 시킨 거야, 구해원이야 | Là Hae Won đã sai khiến. Chắc chắn là Gu Hae Won! |
(희주) 너도 알고 있었지? | Cậu cũng biết đúng không? Cậu bảo đang đi gặp Hae Won mà sao lại đến đây? Hae Won nói gì? |
해원이 만나러 간다면서 왜 여기 있어? | Cậu bảo đang đi gặp Hae Won mà sao lại đến đây? Hae Won nói gì? |
해원인 뭐래? | Cậu bảo đang đi gặp Hae Won mà sao lại đến đây? Hae Won nói gì? |
저도 찾아 볼게요 | Tôi cũng sẽ đi tìm cậu bé. |
해원이한테 물어볼게요 | Tôi sẽ hỏi Hae Won. |
[희주가 흐느낀다] | Tôi sẽ hỏi Hae Won. |
(우재) 저도 걱정돼요 믿어 주세요 | Tôi cũng lo cho cậu bé. Chị hãy tin tôi. |
(현성) 경찰이 알아서 조사할 거야, 일단… | Cảnh sát sẽ tự biết điều tra. Trước mắt… |
당신이 그랬잖아! | Anh cũng nói thế mà! |
해원이가 주영이네 집 드나든다고 | Rằng Hae Won hay tới lui nhà Ju Yeong! |
(희주) 저런 사람들 관심 가져 주면 | Chính anh cũng nói những người như họ |
맹목적이라고 당신이 그랬잖아! | sẽ bị mù quáng bởi người quan tâm mình mà. |
호수 어떡해, 미안해서 호수… | Phải làm sao đây? Sao không ai gọi cả? |
어떡해, 호수 찾아 줘! | Phải làm sao đây? Sao không ai gọi cả? Anh mau làm gì đi! Tìm con đi! Ho Su của em phải làm sao đây? |
아, 호수 어떡해 | Anh mau làm gì đi! Tìm con đi! Ho Su của em phải làm sao đây? |
우리 호수 미안해서 어떡해 호수야! | Ho Su đáng thương của em. Ho Su ơi! |
아, 어떡해 | Em phải làm sao đây? |
(해원) 춥니? | Có lạnh không? |
이제 괜찮아 | Giờ cháu không sao rồi. Chú người xấu đi rồi. |
나쁜 아저씨 없어 | Giờ cháu không sao rồi. Chú người xấu đi rồi. |
저 옷은 더러워졌으니까 버리자 | Bộ đồ đó bẩn rồi. Vứt đi nhé. |
실수한 건 우리끼리 비밀 | Chỉ chúng ta biết là cháu lỡ làm bẩn thôi. |
놀랐을 땐 아줌마도 가끔 실수해 | Mỗi khi hoảng sợ cô cũng sẽ hay mắc lỗi. |
옷 입을까? | Mặc quần áo vào nhé? |
[물이 첨벙거린다] 응 | |
됐다 | Được rồi. |
[무거운 음악] | |
(해원) 자 | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
딱 맞춰 왔네? [도어 록 작동음] | Anh về đúng lúc thật. |
너 지금… | Em đang làm gì… |
뭐 하는 거야? | - Anh đang làm gì vậy? - Anh phải hỏi em câu đó mới đúng. |
너야말로 뭐 하는 거야? | - Anh đang làm gì vậy? - Anh phải hỏi em câu đó mới đúng. |
밖에서 지금 무슨 일이 벌어지고 있는지 알아? | Em có biết ngoài kia đang thế nào không? |
[한숨] | |
그새를 못 참고 선배한테까지 연락했구나? | Chị ta không nhịn được mà gọi cho anh à? |
구해원! | Gu Hae Won! |
[해원의 한숨] | |
(해원) 괜찮아 | Không sao. Chú ấy không đáng sợ đâu. |
무서운 아저씨 아니야 | Không sao. Chú ấy không đáng sợ đâu. |
안 그래도 겁먹었는데 애 놀란다 | Thằng bé đang hoảng rồi, đừng dọa nó thêm nữa. |
[옅은 한숨] | |
미안해 | Chú xin lỗi. Ho Su nhớ chú không? |
호수야, 아저씨 기억하지? | Chú xin lỗi. Ho Su nhớ chú không? |
예전에 야구장에서 | Ở sân bóng chày ấy. |
(우재) 집에 가자 | Về nhà thôi. Bố mẹ lo cho cháu lắm đấy. |
엄마, 아빠 걱정하셔 | Về nhà thôi. Bố mẹ lo cho cháu lắm đấy. |
응? | Nhé? |
(해원) 호수야 | Ho Su à. |
생일 축하해 | Chúc mừng sinh nhật cháu nhé. |
[의미심장한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(영선) 누구래? | Là ai? |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
뭔데? | Mau nói đi. |
갤러리 부지인 상가 건물 | Có vẻ như người của tòa nhà |
오늘 오전에 철거가 진행된 거에 | mà sáng nay sẽ bị phá dỡ để xây phòng tranh, |
앙심을 품은 거 같습니다 | vì ôm hận nên đã gây chuyện. |
버러지 같은 것들 | Lũ ruồi nhặng. |
(영선) 호수는? | Ho Su đâu? |
아직… | - Vẫn chưa có tin. - Còn bố nó? |
아범은? | - Vẫn chưa có tin. - Còn bố nó? |
경찰서에 들렀다 오겠답니다 | Cậu ấy vừa đến đồn cảnh sát. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
(리사) 너 어디야? | Cậu đang ở đâu? |
너희 아빠 지금 경찰에 잡혀갔어 내 동생 납치했다고 | Bố cậu bị bắt vào đồn cảnh sát rồi. Vì bắt cóc em tớ. |
미친 거 아니야? | Ông ấy điên rồi à? Em trai tớ đâu? |
내 동생 어디 있어? | Ông ấy điên rồi à? Em trai tớ đâu? |
(주영) 그걸 왜 나한테 물어봐? | Sao cậu lại hỏi tớ? |
(리사) 너도 미쳤냐? 네 아빠잖아 | Cậu cũng điên rồi à? Ông ấy là bố cậu mà. |
(리사) 야, 대답 안 해? | Này, trả lời đi. |
뭐야, 너도 한패야? | Gì đây? Cậu cũng cùng phe à? |
[정연의 추워하는 신음] | |
(정연) 네가 주영이구나? | Cháu là Ju Yeong nhỉ? |
어? 안녕하세요 [정연의 추워하는 신음] | Cháu chào bác. |
떡볶이 먹을래? | Cháu ăn bánh gạo cay không? |
- 네 - (정연) 아, 잘됐다 | Ăn ạ. Tốt quá. Bác muốn ăn đồ chiên với dồi nữa. |
튀김이랑 순대도 먹고 싶었는데 | Tốt quá. Bác muốn ăn đồ chiên với dồi nữa. |
(정연) [웃으며] 다 시켜야지 | Phải gọi hết mới được. |
야, 김말이는 네 개 시키자 | Gọi bốn phần rong biển cuộn chiên nhé. |
[정연의 신나는 웃음] | |
[타이어 마찰음] | |
[시동음이 뚝 꺼진다] [안전띠가 철컥거린다] | |
(현성) 호수야, 호수야, 호수야 [호수의 졸린 신음] | Ho Su à! |
호수야, 호수야 [희주가 울먹인다] | Ho Su à! |
아, 호수야 | Ho Su à! |
[현성의 거친 숨소리] | Ho Su à! |
(해원) 아이들은 참 솔직해요 | Con nít đúng là rất trung thực. |
뭐든 본능적으로 알아차리고 끌리는 대로 행동해 버려 | Chúng luôn đi theo bản năng và hành động dựa vào đó. |
[어두운 음악] | |
고작 반나절인데도 많이 힘드셨죠? | Chỉ mới một buổi nhưng rất đau khổ đúng không? |
저도 알거든요 | Em cũng hiểu mà. |
애가 끊어진다는 느낌 | Cảm giác bị mất con. |
알아? | Cô hiểu sao? |
네가 뭘 알아? | Cô thì hiểu gì? |
[우재의 한숨] | |
아이가 무사해서 다행이에요 | May là con chị không sao. |
제가 도와드린다고 했잖아요, 언니 | Em đã nói sẽ giúp chị mà. |
닥쳐! | Câm miệng đi. |
(희주) 호수야 | Ho Su à. Nhìn mẹ nào. |
[희주가 흐느낀다] | Nhìn mẹ đi. Ho Su của mẹ. |
(현성) 이거 어떻게 된 겁니까? | Chuyện này là sao đây? |
주영이 아버님한테 간곡히 부탁을 드렸어요 | Tôi đã nài nỉ bố Ju Yeong rằng con nít không có lỗi. |
아이는 죄가 없다고요 | Tôi đã nài nỉ bố Ju Yeong rằng con nít không có lỗi. |
(희주) 그 입 다물어! | Cô câm miệng đi! |
(현성) 내가 상가로 갔을 때 호수 없었어요 | Tôi đến tiệm bi-a nhưng không có Ho Su. |
그럼 그건 구 선생이 먼저 애를 데려갔단 얘긴데 | Có nghĩa là cô đã mang thằng bé đi trước đó. |
(해원) 경찰서에서 얘기 듣고 나와 | Sau khi rời khỏi đồn cảnh sát, |
바로 주영 아버님을 찾아갔었어요 | tôi đã đến gặp bố Ju Yeong ngay. |
갑작스러운 철거로 많이 흥분하신 상태라 | Anh ấy tức giận vì đột ngột phá dỡ tòa nhà, biết đâu… |
- 혹시나… - (현성) 그럼 우리나 경찰한테 | Anh ấy tức giận vì đột ngột phá dỡ tòa nhà, biết đâu… Vậy cô phải gọi chúng tôi hay cảnh sát trước chứ? |
미리 연락을 해야 되는 거 아닙니까! [대문이 철컹 열린다] | Vậy cô phải gọi chúng tôi hay cảnh sát trước chứ? |
[영선의 떨리는 숨소리] | |
(희주) 어머님 | Mẹ. |
- (희주) 어머님, 호수 왔어요 - 호수야, 가자 | - Mẹ, Ho Su… - Ho Su à, theo bà nào. |
(희주) 어머님 | Mẹ ơi. |
어머님 | Mẹ ơi. |
(현성) 뭐예요? | Chuyện gì vậy? Cô Gu bảo không gọi được cho hai em. |
(형기) 두 사람하곤 연락이 안 됐다며? | Chuyện gì vậy? Cô Gu bảo không gọi được cho hai em. |
[어두운 음악] | Chuyện gì vậy? Cô Gu bảo không gọi được cho hai em. |
호수 찾았다고 구해원 씨한테 연락이 와서 | Cô ấy gọi cho anh, bảo đã tìm thấy Ho Su. |
[어두운 효과음] | |
[헛웃음] | |
그러게 전화를 좀 | Bởi vậy mới nói, anh nên bắt điện thoại mới phải. |
받으시라니까 | Bởi vậy mới nói, anh nên bắt điện thoại mới phải. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
뭐가 죄송해? | Xin lỗi cái gì? |
(해원) 우리가 죄송할 게 아니라 | Không phải chúng ta xin lỗi, |
저 사람들이 우리한테 고마워해야지 | mà họ phải cảm ơn ta mới đúng. |
(형기) 가세요, 오늘은 늦었으니까 | Hai người về đi. Hôm nay trễ rồi. Mai lên đồn nói chuyện sau. |
내일 경찰서에서 얘기하시죠 | Hai người về đi. Hôm nay trễ rồi. Mai lên đồn nói chuyện sau. |
[영선의 한숨] | Trời ạ. |
[영선의 힘겨운 신음] | |
[희주가 지퍼를 직 연다] | |
[호수의 졸린 신음] | |
뭐 하니, 너? | Con làm gì thế? |
(희주) 제가 입힌 옷이 아니에요 | Đây không phải đồ con mặc cho thằng bé. |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(현성) 호수… | Ho Su… |
아까 걔들 [문이 탁 열린다] | Hai người bên ngoài dính dáng tới ai đấy? |
누구하고 엮인 거야? [문이 탁 닫힌다] | Hai người bên ngoài dính dáng tới ai đấy? |
너야? | Là con? Hay là cái thứ đó? |
아니면 저거야? | Là con? Hay là cái thứ đó? |
[한숨] | |
(우재) 설명해 | Em giải thích đi. Việc này không thể bỏ qua vậy được. |
해명 없이 넘어갈 일 아니야 | Em giải thích đi. Việc này không thể bỏ qua vậy được. |
선배가 유난 떨 일도 아니지 | Việc này cũng đâu liên quan đến anh. |
어떻게 그래? | Sao em lại làm thế? |
(해원) 저 집에 원한을 품은 사람이 | Người đàn ông đó vì ôm hận nên đã lợi dụng thằng bé làm việc xấu. |
나쁜 마음을 갖고 아이를 이용했어 | Người đàn ông đó vì ôm hận nên đã lợi dụng thằng bé làm việc xấu. |
다행히 아이는 집으로 돌아갔고 [어두운 음악] | May là thằng bé đã quay về nhà. |
생일 파티를 망친 건 | Sinh nhật năm nay hỏng rồi, mấy năm sau tổ chức bù lại là xong. |
앞으로 몇십 번이고 다시 하면 될 일이야 | Sinh nhật năm nay hỏng rồi, mấy năm sau tổ chức bù lại là xong. |
한 번도 축하받지 못하고 죽은 아이들도 많아 | Còn nhiều đứa trẻ chết đi mà chưa một lần được chúc mừng. |
됐지? | Được chưa? |
그렇게 쉽게 말하지 마 | Đừng nói đơn giản như vậy. |
쉬워? | Đơn giản sao? Đơn giản chỗ nào? |
어디가? | Đơn giản sao? Đơn giản chỗ nào? |
(우재) 뭐가 다행인데? | May mắn chỗ nào? |
하루 종일 맘 졸였을 | Em không nghĩ cho gia đình họ khi phải lo sợ cả ngày sao? |
아이 가족들 생각은 안 해? | Em không nghĩ cho gia đình họ khi phải lo sợ cả ngày sao? |
걱정은 그 가족들 몫이야 | Em không nghĩ cho gia đình họ khi phải lo sợ cả ngày sao? Lo lắng là việc của gia đình họ. |
선배는 그 사람들이 아니라 내 가족이고 | Còn anh là gia đình của em, không phải của họ. |
(해원) 나 먼저 가, 들를 데 있어 | Em đi trước đây. Em phải đến một nơi. |
[희주가 흐느낀다] | |
[무거운 음악] | |
(희주) 난 내가 어릴 때 한 고생이 | Em đã nghĩ những cực khổ khi còn nhỏ là để giúp em cứng rắn hơn. |
날 더 단단하게 만든 거라고 생각했어 | Em đã nghĩ những cực khổ khi còn nhỏ là để giúp em cứng rắn hơn. |
피할 수 없는 상황이라 | Vì không thể tránh, |
그렇게라도 받아들였어 | nên em đã chấp nhận số phận. |
하지만 이 집에선 안 그래도 되잖아 | Nhưng sống ở nhà này thì đâu cần phải thế. |
다 피할 수 있잖아, 근데 왜… | Sống ở đây thì có thể tránh mọi thứ mà. Vậy tại sao… |
무서워 | Em sợ lắm. |
내 팔다리를 내놓으라 그러면 | Có bảo em chặt tay chặt chân thì em cũng sẽ làm. |
그렇게라도 하겠어 | Có bảo em chặt tay chặt chân thì em cũng sẽ làm. |
나 때문에 우리 아이들이 다칠까 봐 너무 무서워 | Em đã rất sợ vì em mà con mình bị thương. |
[희주가 흐느낀다] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] [도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] [문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] [스위치가 달칵거린다] | |
[도어 록 작동음] | |
엄마는? | Mẹ cô đâu? |
(주영) 어? | |
잠깐 전화받고 나가신다고… | Bác ấy nhận điện thoại rồi ra ngoài. |
아직 안 오셨어요? | Bác ấy vẫn chưa về ạ? |
오시겠지 | Bà ấy sẽ về thôi. |
쌤 | Cô ơi. |
리사 동생은 | Em trai Li Sa đã về nhà chưa ạ? |
집에 갔어요? | Em trai Li Sa đã về nhà chưa ạ? |
응, 갔어 | Ừ, về rồi. |
다행이다 | May quá. |
아빤요? | Bố em thì sao? |
당구장엔 다시 가지 마 | Em đừng đến tiệm bi-a nữa. |
이제 거긴 너무 위험해 | Giờ ở đó nguy hiểm lắm. |
네 | Dạ. |
아 | Phải rồi. |
[주영이 가방을 직 연다] | |
(주영) 사인했어요 | Em ký tên rồi. |
정말 괜찮겠어? | Em thấy không sao thật chứ? |
괜찮을 거예요 | Chắc sẽ ổn thôi ạ. |
내 앞에서 센 척하지 말고 | Đừng tỏ ra mạnh mẽ. |
이거 정말 중요한 문제야 | Đây là chuyện rất quan trọng. |
앞으로 네 인생을 결정지을 만큼 | Ảnh hưởng đến cả cuộc đời sau này đấy. |
알아요 | Em biết mà. |
[애잔한 음악] 아빠 없이 혼자 있는 동안 무섭긴 했는데 | Lúc bố không có ở nhà, sống một mình em có hơi sợ. |
이상하게 불안하진 않았어요 | Nhưng kỳ lạ là em không bất an. |
(주영) 더 편했어요 | Em còn thoải mái hơn. |
저 그냥 아빠 없는 셈 칠래요 | Em sẽ xem như mình không có bố. |
[한숨] | |
- 주영아 - (주영) 이번 일 아니었으면 | - Ju Yeong à. - Nếu không có chuyện này, |
엄마가 죽었는지도 몰랐을 뻔했어요 | em sẽ không biết rằng mẹ mình đã chết. |
아빤 나한테도 잘못했어요 | Bố đã có lỗi với em. |
엄마가 나 버리고 나갔다고 거짓말한 거 | Ông ấy nói dối rằng mẹ bỏ em đi. |
내가 엄마를 미워하게 만든 죄도 있어요 | Ông ấy có tội khi khiến em ghét mẹ. |
그럼 벌을 받아야죠 | Vậy nên phải bị trừng phạt. |
(희주) 안 자고 뭐 해? | Con chưa ngủ mà làm gì thế? |
아, 할머니가 재수 없다고 이거 다 버리래서 | À, bà bảo con vứt hết mấy cái này vì chúng xúi quẩy. |
뭔지 궁금하잖아 | Nhưng con tò mò. |
[리사가 상자를 툭 내려놓는다] | |
[의미심장한 효과음] | GỬI CHỊ HUI JU |
[의미심장한 음악] | GỬI CHỊ HUI JU |
이거 뭐야? 네가 뜯었어? | Gì thế này? Là con mở à? |
아니, 뭔데? | Không. Cái gì thế? |
(형사3) 아저씨가 | Ông chú đó |
호수를 이렇게 데려갔어? | đã đưa Ho Su đi như thế này sao? |
(호수) 네 | Dạ. |
(형사3) 그리고 아저씨가 | Sau đó chú đó đã |
손을 이렇게 묶었어? | cột tay cháu thế này sao? |
네 | Dạ. |
(형사3) 호수 많이 답답했겠다 | Chắc Ho Su phải bức bối lắm. |
그래도 씩씩하게 잘 참았네 | Nhưng cháu đã rất dũng cảm. |
이 아줌마는 원래 친한 아줌마였어? | Cháu thân với cô này từ trước rồi à? |
아줌마랑 나랑 친해요 | Cô ấy và cháu rất thân. |
(형사3) 아줌마가 | Cô ấy có nói gì |
호수한테 나쁘게 말하거나 행동하진 않았어? | hay có hành động gì xấu với Ho Su không? |
아줌마 나쁜 사람 아니에요 | Cô ấy không phải người xấu. |
(선우) 누나 | Chị, chị không sao chứ? |
괜찮아? | Chị, chị không sao chứ? |
잠도 못 잤지? 얼굴이 진짜… | Chắc chị không ngủ được phải không? Chị ngồi đây đi. |
여기 앉아 봐 | Chắc chị không ngủ được phải không? Chị ngồi đây đi. |
따뜻한 물 좀 마시자, 누나 | Chị uống nước ấm đi. |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
- 자 - (희주) 응 [문이 철컥 닫힌다] | - Đây. - Ừ. |
[다가오는 발걸음] [도어 록 작동음] | |
(희주) 어, 어떻게 됐어요? 호수 아빠는요? | Sao rồi ạ? Bố Ho Su đâu ạ? |
(형기) 진술 때문에 서에 좀 더 있어야 해서 | Cậu ấy phải cho lời khai nên anh về trước. |
먼저 왔어요 | Cậu ấy phải cho lời khai nên anh về trước. |
서우재 씨는? | Còn cậu Seo Woo Jae? |
(민서) 서우재 씨 부부가 데려왔다며 | Nghe nói vợ chồng họ mang thằng bé về mà. |
부모도, 경찰도 못 찾은 애를 생판 남이 | Cha mẹ, cảnh sát còn bó tay mà người dưng lại tìm ra. |
그게 더 의심스러운 거 아니야? | Không đáng nghi hơn à? |
[당황한 신음] [어두운 음악] | |
(형기) 이일성이 진술하지 않는 이상 | Nếu Lee Il Seong không khai, |
공모했다고 입증하기 힘들어요 | sẽ chẳng chứng minh được gì. |
혹시라도 '그쪽이 교사한 거다' | Dù hắn ta có khai là do cô ta xúi giục |
'공범이다'라고 증언해도 | hay bảo cô ta là đồng phạm đi nữa, |
증거가 없으면 신빙성 없는 주장일 뿐이고 | không có chứng cứ thì không có tính xác thực. |
게다가 | Hơn nữa… |
(녹음 속 해원) 도대체 무슨 짓을 하신 거예요, 아버님 | Rốt cuộc anh đã làm gì vậy hả? |
(형기) 오늘 구해원 씨가 | Đây là đoạn ghi âm mà sáng nay cô Gu nộp cho cảnh sát. |
경찰에 제출한 녹음본이에요 | Đây là đoạn ghi âm mà sáng nay cô Gu nộp cho cảnh sát. |
이일성 그 사람 | Tên Lee Il Seong |
형사 재판 중에 또 형사 사건 피의자가 됐으니 | đang chờ tòa xử một vụ hình sự lại thành kẻ tình nghi một vụ hình sự nữa, |
가중 처벌을 피할 수 없을 겁니다 | chắc chắn sẽ bị tăng án phạt. |
(녹음 속 일성) 연락을 안 받아요 그 인간 | Hắn không nghe điện thoại. |
내 전화 안 받아 | Không chịu bắt máy. |
내, 내 연락을 일절 안 받아요 | Tôi gọi nhưng hắn không nghe. |
(녹음 속 해원) 그렇다고 무턱대고 | Dù thế anh cũng không thể mang đứa bé đi thế được. |
아이를 데리고 나오시면 어쩌려고요 | Dù thế anh cũng không thể mang đứa bé đi thế được. |
선생님 | Cô giáo. |
잘못된 선택은 아버님이 하신 거죠 | Anh đã mắc sai lầm lớn rồi. |
전 이사님을 만나 보라고 했지 | Tôi chỉ bảo anh đi gặp Giám đốc, |
아이를 데려오라고 하진 않았어요 | chứ đâu có bảo anh mang đứa bé đi. |
(일성) 그게… | Chuyện đó… Tình huống lúc đó… |
근데, 근데 그, 상황, 상황이… | Chuyện đó… Tình huống lúc đó… |
(해원) 아이가 | Thằng bé không nhìn thấy mặt anh phải không? |
아버님 얼굴을 보진 못했죠? | Thằng bé không nhìn thấy mặt anh phải không? |
예? | Sao? |
예, 그, 그때 선생님이 주신 그… | Vâng, nhờ cái mà cô đưa tôi lúc đó… |
그나마 다행이네요 | Vâng, nhờ cái mà cô đưa tôi lúc đó… Vậy thì còn may. |
(해원) 아버님은 더는 아이 일에 관여하지 마시고 | Anh đừng kéo trẻ con vào chuyện này nữa. |
이사님 쪽에 원하는 걸 분명하게 말씀하세요 | Hãy nói rõ ràng yêu cầu của mình cho Giám đốc An. |
애초에 일을 이렇게 만든 건 학교니까 | Dù sao cũng do trường học đã gây ra chuyện trước. |
[어두운 음악] | |
저 사람들 이걸 빌미로 | Bọn họ sẽ lấy chuyện này làm cái cớ |
아버님이 다시는 기어오르지 못하게 밟아 버리고 | để giẫm đạp khiến anh không thể ngóc đầu lên nữa. |
주영이까지 걸고 넘어갈 겁니다 | Họ cũng sẽ lợi dụng Ju Yeong nữa. |
아니… | Cái gì? Bộ tôi không dám làm giống chúng sao? |
아니, 뭐 | Cái gì? Bộ tôi không dám làm giống chúng sao? |
나라고 못 할 거 뭐 있습니까? | Cái gì? Bộ tôi không dám làm giống chúng sao? |
내 집안을 이 꼴로 망하게 했는데 | Chúng đã hủy hoại gia đình tôi! |
(일성) 그쪽도 똑같이 당해 봐야죠 | Chúng cũng phải bị y như tôi. |
돈 되면 다 파는 인간들인데 | Chúng có thể bán mọi thứ vì tiền. Con chúng cũng phải bị bán |
자기 애도 어디 팔려 봐야지 자기들이 뭘 잘못했는지 알지! | Chúng có thể bán mọi thứ vì tiền. Con chúng cũng phải bị bán thì chúng mới biết chúng làm sai cái gì! |
뭘… | thì chúng mới biết chúng làm sai cái gì! |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 아씨… | Chết tiệt. |
(해원) 저는 이해해요 | Tôi có thể hiểu được sự tuyệt vọng của anh. |
그 절박함 | Tôi có thể hiểu được sự tuyệt vọng của anh. |
아무도 아버님 말은 들으려고 하지 않았잖아요 | Vì không ai chịu lắng nghe anh nói. |
그래서 이런 선택을 하셨겠죠 | Thế nên anh mới đưa ra quyết định đó. |
제가요, 제가요, 이렇게까지 | Tôi… tôi không hề muốn… |
저 이러고 싶지 않았어요, 진짜 선생님 아시잖아요 | mọi chuyện ra nông nỗi này. Cô giáo cũng biết mà. |
그럼요 | Dĩ nhiên rồi. |
아버님도 아이가 다치길 원한 건 아니잖아요 | Anh cũng không muốn thằng bé bị thương mà. |
(해원) 혹시 일이 잘못되더라도 | Nếu lỡ có chuyện gì xảy ra, |
아버님이 원하시는 보상금 | tôi nhất định sẽ giúp anh nhận số tiền bồi thường anh muốn. |
제가 반드시 받아 드릴게요 | tôi nhất định sẽ giúp anh nhận số tiền bồi thường anh muốn. |
절 믿으세요 | Hãy tin tôi. |
아이는 | Bây giờ thằng bé đang ở đâu? |
어디 있어요? | Bây giờ thằng bé đang ở đâu? |
(녹음 속 해원) 부모에게서 아이를 빼앗는 | Anh đừng trở thành một con quái vật |
소중한 것을 빼앗는 | cướp con cái khỏi cha mẹ chúng, cướp lấy thứ quý giá của họ. |
그런 괴물이 되진 마세요 | cướp con cái khỏi cha mẹ chúng, cướp lấy thứ quý giá của họ. |
[형기의 한숨] | |
[희주가 흐느낀다] (선우) 괜찮아 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao rồi chị. |
괜찮아 | Không sao rồi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | BẠN CŨNG CÓ THỂ CÓ BIỆT THỰ! |
(정연) 어떻게, 생각해 보셨어요? | BẠN CŨNG CÓ THỂ CÓ BIỆT THỰ! Chị suy nghĩ sao rồi? |
이거 진짜 딱 하나 남은 거라니까요 | Thật sự chỉ còn một căn duy nhất thôi. Tôi tiếc cho chị nên mới thế. |
내가 아까워서 그러지 | Thật sự chỉ còn một căn duy nhất thôi. Tôi tiếc cho chị nên mới thế. |
[정연의 한숨] [상호가 탁자를 똑똑 두드린다] | |
[상호가 그릇을 탁 내려놓는다] 예… | Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ giữ cho chị đến ngày mai. |
네, 그럼 제가 내일까지는 잡고 있을게요 | Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ giữ cho chị đến ngày mai. |
그럼 내일 다시 전화드릴게요 | Vậy mai tôi sẽ gọi lại sau nhé. Vâng. |
네 | Vậy mai tôi sẽ gọi lại sau nhé. Vâng. |
[통화 종료음] | |
[정연의 한숨] (상호) 정연 씨 | Cô Jeong Yeon. |
누구? | Ai thế? |
(정연) 아… | |
해원이가 가르치던 학생인데 | Học sinh mà Hae Won từng dạy. Tạm thời con bé ở với tôi. |
당분간 같이 지내래요 | Học sinh mà Hae Won từng dạy. Tạm thời con bé ở với tôi. |
학생인데 왜 이 시간에 여기… 학교 안 가고 | Học sinh sao lại ở đây giờ này? Sao không đi học? |
몰라요 | Không biết nữa. Chắc có chuyện gì đó. |
뭐, 사정이 있겠죠? | Không biết nữa. Chắc có chuyện gì đó. |
그건 뭐예요? | Đó là gì thế? |
[놀라며] 아, 맞다 | À, đúng rồi. Tôi chưa nói với anh nhỉ. |
내가 사장님한테 얘기 안 했네 | À, đúng rồi. Tôi chưa nói với anh nhỉ. |
저도 보증금 빼서 들어간 땅인데 | Tôi cũng đã rút tiền cọc nhà để mua đất ở đây rồi. |
(정연) 앞전에도 열 배나 뛰었대요 | Nghe bảo trước đó còn tăng giá gấp mười lần. |
3천부터 들어갈 수 있는데 사장님은 내가… | Phải 30 triệu thì mới tham gia được, nhưng riêng anh… |
아니다 | Mà thôi. |
아니에요 | Thôi bỏ đi. |
왜요? | Sao thế? |
나 돈 있어요 | Tôi có tiền mà. Cô bảo tăng giá gấp mười lần mà. |
열 배나 뛰었다면서 | Tôi có tiền mà. Cô bảo tăng giá gấp mười lần mà. |
[어색한 웃음] | |
내가 먼저 해 보고요 | Để tôi thử trước đi. |
아니면 해원이한테 혼날 거 같아 | Lỡ có chuyện, Hae Won sẽ mắng tôi mất. |
[휴대전화 진동음] [정연의 다급한 숨소리] | |
[정연이 휴대전화를 탁 든다] | |
(정연) 네, 사모님 | Vâng, thưa phu nhân. Chị nghĩ xong chưa? |
생각해 보셨어요? | Vâng, thưa phu nhân. Chị nghĩ xong chưa? |
그럼요! | Đương nhiên rồi. Chị cũng thấy tôi ký hợp đồng rồi mà. |
저도 산 거 계약서 보셨잖아요 | Đương nhiên rồi. Chị cũng thấy tôi ký hợp đồng rồi mà. |
네 | Vâng. |
(희주) 너지? | Là cô đúng không? |
그냥 빈 봉투는 아닐 거 같은데 뭐니? | Hình như không phải túi đựng rỗng. Rốt cuộc là gì? |
못 봤어요? | Chị không thấy gì sao? Sao vậy? |
왜요? | Chị không thấy gì sao? Sao vậy? |
뭐였냐고 묻잖아 | Tôi hỏi bên trong có gì. |
다른 사람이 본 거면 곤란할 텐데 | Nếu người khác thấy, chị sẽ rất khó xử. |
(희주) 묻는 말에 대답이나 해 | Trả lời câu hỏi của tôi đi. |
[긴장되는 음악] | |
[해원이 펜을 달칵거린다] | |
선배 유류품이라고 받은 짐 속에 | Khi nhận được đồ đạc của tiền bối, |
달랑 사진 한 장 들어 있더라고요 | em chỉ thấy có mỗi một bức ảnh. |
대충 이랬던 거 같은데 | Đại khái nó trông như thế này. |
[어두운 효과음] | |
알아보시겠어요? | Chị có nhận ra không? |
[펜을 달칵거린다] | |
그 사진을 보고 | Khi nhìn tấm ảnh đó, em đã thắc mắc rằng… |
궁금했거든요 | Khi nhìn tấm ảnh đó, em đã thắc mắc rằng… |
같이 간 걸까 | hai người cùng đi… |
아니면 우연히 만났나 | hay vô tình gặp nhau… |
아기는 | Và đứa trẻ là ai nhỉ. |
누굴까 | Và đứa trẻ là ai nhỉ. |
(해원) 짐작한 다음엔 두 사람을 이해해 보려고 노력했어요 | Sau khi lờ mờ đoán ra, em đã cố gắng để hiểu cho hai người. |
설마 언니가 나한테 그럴 리 없다고 | Em đã nghĩ đời nào chị lại làm thế với em. |
난 언니를 정말 좋아했으니까 | Bởi em đã thật sự rất quý chị. |
나이 많은 언니가 나보다 먼저 죽으면 어쩌나 | Chỉ nghĩ đến việc chị sẽ chết trước em vì chị lớn hơn, |
언니 없는 세월을 어떻게 지내나 | và nếu không có chị thì em sẽ sống ra sao… |
생각만으로도 슬퍼질 정도였으니까 | cũng đủ làm em thấy buồn rồi. |
근데 이제 언니가 나보다 먼저 죽게 될 테니 | Nhưng giờ, nghĩ đến việc chị sẽ chết trước em |
얼마나 다행이야 | khiến em thấy thật may làm sao. |
그런 생각이 들어요 | Em đang nghĩ như thế đấy. |
네가 뭘 상상하는지 알겠어 | Tôi biết cô đang tưởng tượng gì. |
근데 그거 절대 아니야 | Nhưng tuyệt đối không phải. |
호수? 남편 아이야 | Ho Su ư? Là con trai của chồng tôi. |
우재랑 같이 간 것도 아니고 | Tôi không đi cùng Woo Jae. - Chúng tôi chỉ vô tình… - Giờ chị không cần biện minh nữa đâu. |
- (희주) 우연히 - 이제 와 변명할 필요 없어요 | - Chúng tôi chỉ vô tình… - Giờ chị không cần biện minh nữa đâu. |
전 | Em chỉ cần thấy cuộc đời của chị bị hủy hoại. |
언니 인생이 망가져 가는 것만 보면 되니까 | Em chỉ cần thấy cuộc đời của chị bị hủy hoại. |
난 안 망가져 | Tôi sẽ không sụp đổ giống như cô. |
너처럼 | Tôi sẽ không sụp đổ giống như cô. |
[어두운 음악] | |
너 같은 사람들 많이 봤어 | Tôi từng gặp nhiều người giống cô rồi. |
자기 피해 의식에 빠져서 스스로 망가져 버린 사람들 | Luôn nghĩ bản thân là người bị hại và tự hủy hoại mình. |
(희주) 자기 불행에 | Lấy bất hạnh của mình làm cái cớ để mưu hại người khác. |
핑계를 대기 위해서 남을 모함하고 | Lấy bất hạnh của mình làm cái cớ để mưu hại người khác. |
같이 불행해져야 한다고 윽박지르는 불쌍한 인간들 | Những con người đáng thương làm mọi thứ để khiến mọi người bất hạnh giống họ. |
네가 그래 | Cô cũng như thế. |
그러니까 그 어린 호수한테까지도 그런 짓을 했겠지 | Thế nên cô mới làm chuyện như vậy với Ho Su dù nó còn bé xíu. |
한 가장을 | Biến trụ cột của gia đình thành tội phạm rồi luồn lách trốn tội. |
범죄자로 만들어 놓고서 너만 쏙 빠져나오고 | Biến trụ cột của gia đình thành tội phạm rồi luồn lách trốn tội. |
괴물은 너야 | Cô mới là quái vật. |
다들 질려서 널 떠나게 될 거야 | Mọi người sẽ chán ghét và rời xa cô. |
고통 속에서 외롭게 지낼 사람은 내가 아니라 너야 | Người sẽ phải sống trong đau đớn và cô độc là cô chứ không phải tôi. |
말이 많아지는 거 보니까 | Nhìn chị nói nhiều thế này |
지금 뭐가 되게 불안한 거 같은데 | chắc chị đang bất an lắm. |
내 짐작이 맞구나? | Thì ra em đã đoán đúng. |
내가 괴물이면 | Nếu em là quái vật, |
날 이렇게 만든 사람들은 뭘까요? | thì người biến em thành thế này là gì? |
언니한테 보낸 사진을 누가 봤을까요? | Không biết ai đã xem bức ảnh em gửi cho chị nhỉ? |
찾게 되면 저한테도 알려 주세요 | Nếu chị biết được, hãy cho em biết nữa nhé. |
[거친 숨소리] | |
(해원) 언니한테 보낸 사진을 누가 봤을까요? | Không biết ai đã xem bức ảnh em gửi cho chị nhỉ? |
[통화 연결음] | |
아, D동이에요 | Tôi ở khu D. |
CCTV 확인 좀 하려고요 | Tôi muốn kiểm tra máy quay an ninh. |
[의미심장한 음악] | |
(직원) 사생활 때문에 현관 쪽으로는 | Chúng tôi không lắp đặt máy quay ở lối vào vì lý do an ninh cá nhân. |
CCTV를 설치하지 않아서요 | Chúng tôi không lắp đặt máy quay ở lối vào vì lý do an ninh cá nhân. |
골목 쪽으로만 확인하실 수 있습니다 | Cô chỉ xem được từ máy quay ở ngõ. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] (해원) 뭐야? | Gì vậy? |
너 혼자 있는 거 걱정돼서 | Anh lo em ở một mình. |
(우재) 아무래도 마음이 안 놓여 | Anh không thấy yên lòng. |
내가 아니라 | Không phải anh lo cho em, |
내가 무슨 짓을 할지가 걱정되는 거겠지 | mà lo không biết em sẽ làm ra chuyện gì ấy chứ. |
[해원이 냉장고를 탁 연다] | |
호수 아빠 말이야 | Bố Ho Su ấy. |
호수한테 동화책을 많이 읽어 준대 | Anh ta thường đọc truyện cổ tích cho Ho Su nghe. |
(해원) 근데 내가 아는 동화랑 다르더라 | Nhưng chúng khác với truyện mà em biết. |
요샌 헨젤과 그레텔을 구하러 오는 게 아빠랑 계모래 | Họ bảo người đi cứu Hansel và Gretel là bố và dì ghẻ của chúng. |
아기 돼지 삼 형제는 늑대랑 화해해서 | Và ba anh em nhà lợn hòa giải với sói và cùng xây nhà đẹp. |
좋은 집까지 지어 줘 | hòa giải với sói và cùng xây nhà đẹp. |
웃기지도 않아 | Đúng là nực cười. |
잘못하면 반드시 혹독한 대가를 치른다는 걸 | "Nếu làm sai nhất định sẽ phải trả giá". |
알려 주는 게 도움 되지 않겠어? | Dạy thế không phải sẽ có ích hơn sao? |
[어두운 음악] | |
어설픈 해피 엔딩만 듣고 자라면 | Nếu lúc nhỏ chỉ toàn nghe mấy cái kết có hậu vớ vẩn đó, |
더 실망하지 않을까? | chẳng phải lớn lên chúng sẽ thất vọng sao? |
현실이 얼마나 잔인하고 무자비한지 | Bọn trẻ cũng nên được biết hiện thực tàn nhẫn |
아이들도 알아야지 | và khắc nghiệt tới mức nào. |
너 왜 이렇게 삐딱해졌니? | Sao em lại trở nên xấu tính thế này? |
[헛웃음] | |
호수도 이제 알았을 거야 | Chắc Ho Su cũng biết rồi. |
아이를 이용하고 상처 주는 어른도 있다는 걸 | Rằng có những người lớn lợi dụng và gây hại cho trẻ con. |
아무나 믿어선 안 된다는 걸 | Và không nên tin tưởng bất cứ ai. |
내가 도대체 | Rốt cuộc |
너한테 무슨 짓을 한 거니? | anh đã làm gì em thế? |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(리사) 너 바보냐? | Em là đồ ngốc à? Sao lại đi theo người lạ? |
모르는 사람을 왜 따라가? | Em là đồ ngốc à? Sao lại đi theo người lạ? |
모르는 아저씨 아니야 | Không phải người lạ đâu. Chú ấy là Dracula. |
드라큘라야 | Không phải người lạ đâu. Chú ấy là Dracula. |
그리고 나 바보 아니거든? | Với lại em không phải đồ ngốc đâu. |
맞아, 우리 호수 바보 아니야 | Đúng thế. Ho Su không có ngốc. |
그래도 다음부터는 조심하자 | Nhưng từ sau con nhớ cẩn thận. |
아는 사람이라도 엄마, 아빠 없을 땐 | Khi không có bố mẹ thì dù là người quen |
함부로 따라가고 그러는 거 아니야, 응? | cũng không nên tùy tiện đi theo. |
쌤이 너 구해 줬다며 | Nghe nói cô Gu tìm thấy em. |
어떻게? 너한테 뭐래? | Bằng cách nào? Cô ấy nói gì với em? |
리사 다 먹었으면 그만 올라가 | Li Sa ăn xong rồi thì lên phòng đi con. |
아, 왜, 궁금하잖아 | Sao vậy? Con tò mò mà. |
올라가 | Lên phòng đi. |
뭐야, 왜 말도 못 하게 해 | Gì vậy? Đến hỏi cũng không cho à? |
(현성) 호수도 먹었으면 올라가서 양치하고 있자 | Ho Su ăn xong thì lên phòng đánh răng đi. Lát bố đọc truyện cho. |
아빠가 동화책 읽어 줄게 | Ho Su ăn xong thì lên phòng đánh răng đi. Lát bố đọc truyện cho. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] 리사 말대로 | Li Sa nói đúng đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
우리가 호수한테 먼저 물어보는 게… | Em nghĩ nên hỏi Ho Su đã xảy ra chuyện gì. |
(현성) 함부로 물어서 괜히 덧날까 봐 | Anh sợ hỏi sẽ khiến Ho Su sợ. |
내일 심리 치료 받기로 했으니까 전문가한테 맡기자 | Mai nó sẽ đi điều trị tâm lý. Cứ để cho chuyên gia đi. |
- 그래도… - (현성) 호수 아직 어리니까 | - Dù thế… - Ho Su vẫn còn nhỏ. |
(현성) 잊을 수 있을지도 몰라 | Nó vẫn còn có thể quên. |
애써 일부러 기억나게 할 필요는 없잖아 | Không nên ép thằng bé nhớ lại. |
[어두운 음악] | |
그래요 | Em hiểu rồi. |
[현성이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[희주가 식기를 정리한다] | |
아, 당신 혹시 | Anh đã sắp xếp quà sinh nhật của Ho Su chưa? |
호수 선물 정리했어? | Anh đã sắp xếp quà sinh nhật của Ho Su chưa? |
아니 | Chưa. Sao đột nhiên lại hỏi chuyện đó? |
갑자기 그건 왜? | Chưa. Sao đột nhiên lại hỏi chuyện đó? |
아니, 답례품 돌려야 되는데 | Em phải gửi lại quà đáp lễ mà sợ bỏ sót ai đó. |
혹시 빠트린 사람 있을까 봐 | Em phải gửi lại quà đáp lễ mà sợ bỏ sót ai đó. |
[달그락 소리가 들린다] | |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN TAERIM |
(의사) 호수야, 이 색깔은 이걸로 한번 그려 볼까? 이렇게 | Ho Su à, ta dùng màu này nhé? |
- (호수) 어디요? - (의사) 어, 여기다가 | - Cái này ạ? - Ừ. |
난 좋은 엄마가 되려고 노력한 적이 없는 거 같아 | Có vẻ em chưa từng nỗ lực để trở thành người mẹ tốt. |
어머님한테 책잡히지 않는 며느리가 되려고 | Để trở thành con dâu hoàn hảo trong mắt mẹ, |
남편 잘 만나 | để không bị nói là vì cưới chồng giàu nên vẽ cho vui, |
취미로 그림 그리는 거 아니라는 소리 들으려고 | để không bị nói là vì cưới chồng giàu nên vẽ cho vui, |
그렇게 노력했으면서 | em đã nỗ lực rất nhiều. |
내가 좋은 엄마가 있었던 기억이 없어서 그런가? | Hay vì em không có người mẹ tốt nên mới thế? |
(희주) 가끔 | Đôi lúc em thấy ghen tị với con cái của chính mình. |
내 속에서 나온 애들인데도 부러울 때가 있었어 | Đôi lúc em thấy ghen tị với con cái của chính mình. |
아무 기회도 없었던 어린 내가 불쌍해서 | Vì em tội nghiệp bản thân chưa từng có cơ hội giống như chúng. |
[무거운 음악] | |
리사나 호수가 가진 문제들 | Em đã từng xem nhẹ những vấn đề của Li Sa và Ho Su. |
가볍게 여겼던 적 있어 | Em đã từng xem nhẹ những vấn đề của Li Sa và Ho Su. |
애들이 | Liệu bọn trẻ nhận ra chưa nhỉ? |
눈치챘을까? | Liệu bọn trẻ nhận ra chưa nhỉ? |
내가 얼마나 형편없는 엄마인지? | Rằng em là người mẹ tồi tệ như thế nào. |
세상에 완벽한 부모는 없어 | Không có bố mẹ nào hoàn hảo cả. |
완벽하진 않아도 | Em không ép bản thân hoàn hảo. |
자식을 해하는 엄마가 되고 싶진 않았는데 | Nhưng em cũng không muốn là người mẹ làm hại con mình. |
호수는 | Anh hãy |
당신이 지켜 줘요 | bảo vệ Ho Su nhé. |
가서 바람 좀 쐬고 와 | Em đi hóng gió đi. |
(현성) 호수 내가 보고 있을게 | Anh sẽ trông chừng con. |
(희주) 응 | Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(현성) 이야, 진짜 잘 그렸네 [노크 소리가 들린다] | Ồ. Con vẽ đẹp quá. |
(선우) 우아 이거 호수가 그린 거야? [호수의 웃음] | - Ồ. Ho Su vẽ à? - Vâng. |
이야, 진짜 잘 그렸다, 와 | Chà. Cháu vẽ giỏi quá. |
[문이 달칵 닫힌다] 얘는 누굴 닮아서 그런지 | Chà. Cháu vẽ giỏi quá. Cháu giống ai mà giỏi vậy? Thật đấy. |
이야, 진짜 | Cháu giống ai mà giỏi vậy? Thật đấy. |
자, 삼촌이 선물로 | Cậu có quà tặng Ho Su này. |
짠! | Cậu có quà tặng Ho Su này. |
호수가 좋아하는 사탕 | Kẹo mà Ho Su thích. |
자 | Kẹo mà Ho Su thích. |
엄마한테 비밀이다? | Giữ bí mật với mẹ nhé. |
저, 누나는요? | Chị đâu ạ? |
응, 잠깐 바람 쐬러 | Cô ấy đi hóng gió rồi. |
요새 스트레스 심했잖아 | Dạo này cô ấy áp lực lắm. |
호수야, 호수는 할머니한테 가자 | Dạo này cô ấy áp lực lắm. Ho Su, đi gặp bà thôi con. |
저, 누나도 오죠? 같이 가요 | Chị cũng đi đúng không? Cùng đi đi ạ. |
(선우) 가자, 가자, 가자, 가자 삼촌하고 가자! | Đi nào! Cậu sẽ dẫn Ho Su đi. |
[선우의 장난 섞인 탄성] | |
(영선) 받아 둬요 | Cậu hãy nhận đi. |
아이가 별 탈 없이 돌아온 게 고마워서 그런 거니까 | Tôi làm thế để cảm ơn cậu đã đưa cháu tôi về nhà an toàn. |
이런 거 받을 일 하지 않았습니다 | Việc tôi làm chưa đến mức phải thưởng đâu. |
이분 작품 몇 개 구매하지 | Mua vài tác phẩm của cậu ấy đi. Hãy hỏi Giám đốc Lee xem. |
이 대표한테 알아봐 | Mua vài tác phẩm của cậu ấy đi. Hãy hỏi Giám đốc Lee xem. |
- 네 - (우재) 죄송합니다 | - Vâng. - Tôi xin lỗi. |
아직 판매할 작품은 없어서 | Tôi chưa có tác phẩm nào để bán. |
무슨 소리? | Cậu nói gì thế? Chúng tôi đã mua rồi mà. |
이미 샀는데 | Cậu nói gì thế? Chúng tôi đã mua rồi mà. |
네? | Dạ? |
서우재 씨 작품 | Con dâu tôi đã mua tác phẩm của cậu rồi. |
내 며느리가 이미 구매했는데 | Con dâu tôi đã mua tác phẩm của cậu rồi. |
몰랐어요? | Cậu không biết sao? |
[의미심장한 음악] | |
구매자가 밝히길 꺼리신다고 들어서 | Tại người mua không tiết lộ danh tính ạ. |
그래요? | Thế à? Sao con bé lại làm thế nhỉ? |
왜 그랬을까, 걔는? | Thế à? Sao con bé lại làm thế nhỉ? |
그럼 | Tôi xin phép. |
[문이 달칵 열린다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[긴장되는 음악] | |
호수는 괜찮아요? | Ho Su không sao chứ ạ? |
이사장실엔 무슨 일? | Sao cậu lại đi ra từ phòng Giám đốc? |
[한숨] | |
작가님이… | - Chị… - Cậu đã nói gì với mẹ chồng tôi? |
우리 어머님한테 무슨 얘기 했어? | - Chị… - Cậu đã nói gì với mẹ chồng tôi? |
호수 데려다줘서 고맙다고 | Bà ấy muốn đáp lễ vì tôi đã đưa Ho Su về nhà an toàn. |
사례를 하고 싶다고 하셨어요 | Bà ấy muốn đáp lễ vì tôi đã đưa Ho Su về nhà an toàn. |
그게 다입니다, 거절했고요 | Tôi đã từ chối. Đó là tất cả. |
(영선) 한국에 들어온 지 얼마 안 된다고? | Mới quay về Hàn Quốc cách đây không lâu? |
아일랜드에서 사고를 당해 | Cậu ấy bị tai nạn ở Ireland nên nằm viện suốt mấy năm liền. |
몇 년 병원 신세를 졌는데 | Cậu ấy bị tai nạn ở Ireland nên nằm viện suốt mấy năm liền. |
그 비용을 | Và viện phí ở đó… |
안 이사가 후원했습니다 | do Giám đốc An trả. |
[의미심장한 음악] 현성이가 애초에 거기 드나든 게 | Ban đầu Hyeon Seong qua đó |
호수 어미 때문이잖아 | là vì mẹ Ho Su mà. |
네 | Vâng. Mẹ Ho Su và cậu Seo Woo Jae |
대략 3년 정도 | Vâng. Mẹ Ho Su và cậu Seo Woo Jae |
호수 엄마와 서우재 씨가 | đều ở Ireland cùng thời điểm trong khoảng ba năm. |
아일랜드에서 있었던 기간이 겹칩니다 | đều ở Ireland cùng thời điểm trong khoảng ba năm. |
혹시라도… | Không lẽ… |
네 의견 말고 제대로 알아 와 보고해 | Đừng nói ý kiến của con. Điều tra cẩn thận rồi báo cáo cho mẹ. |
네 [노크 소리가 들린다] | Vâng. |
(호수) 할머니! | Bà ơi! |
(영선) 아이고, 아이고, 아이고 아이고, 아이고, 내 새끼 [문이 달칵 닫힌다] | Trời ơi. Cháu của bà. |
[영선이 말한다] | Đến gặp bà à? |
[영선의 웃음] | |
누가 더 있었나 봐요? | Hình như mẹ mới có khách. |
(영선) 호수야, 뭐 먹고 싶어? | Ho Su ơi, cháu muốn ăn gì? |
내일 아침에 할머니가 호수 생일상 차려 줘야지 [문이 달칵 열린다] | Sáng mai bà sẽ nấu bữa ăn mừng sinh nhật cho cháu. |
뭘 좋아할까, 우리 호수는 | Cháu thích gì nào? |
(호수) 아이스크림 | - Kem ạ. - Kem? |
(영선) [웃으며] 아이스크림 | - Kem ạ. - Kem? |
사진은 어떻게 된 거야? | Chuyện tấm ảnh là sao? |
무슨 사진 말입니까? | Ý chị là tấm ảnh nào vậy? |
네가 찍은 사진! | Ảnh cậu chụp! Sao lại chụp cái thứ như thế chứ? |
그딴 걸 왜 찍어 가지고 | Ảnh cậu chụp! Sao lại chụp cái thứ như thế chứ? |
도대체 무슨 사진 말입니까! | Rốt cuộc chị đang nói về ảnh nào? |
해원이한테 | Hae Won… |
아무 말 못 들었어? | không nói gì với cậu sao? |
중간에서 나만 멍청해지는 거 진짜 엿같은 거 알아요? | Chị có biết tôi khó chịu ra sao khi đứng giữa như thằng ngốc không? |
(우재) 두 사람 다 | Hai người không ai chịu giải thích và chỉ dồn ép tôi. |
아무도 나한테 제대로 설명해 주지 않으면서 | Hai người không ai chịu giải thích và chỉ dồn ép tôi. |
몰아붙이기만 하면 | Hai người không ai chịu giải thích và chỉ dồn ép tôi. |
내가 대체 어떻게 해야 되는 겁니까? | Rốt cuộc tôi phải làm thế nào? |
모르면 됐어 | Cậu không biết thì thôi. Phải rồi. Không biết sẽ tốt hơn. |
그래, 차라리 모르는 게 나아 | Cậu không biết thì thôi. Phải rồi. Không biết sẽ tốt hơn. |
(우재) 아니요 | Không. Tôi không thể chịu nổi cái cảm giác khi chỉ mình tôi ngu ngốc |
나 혼자 바보 같고 멍청해지는 이 더러운 기분 | Không. Tôi không thể chịu nổi cái cảm giác khi chỉ mình tôi ngu ngốc |
더는 못 참겠어요 | thêm giây phút nào nữa. |
못 참으면? | Không chịu được thì sao? |
잠깐이라고 했죠? | Chị nói đó chỉ là thoáng qua. |
그 잠깐 가벼운 감정이었다면서 | Tình cảm đó chỉ thoáng qua một thời gian. |
이렇게 불안해하는 이유가 뭡니까? | Vậy sao chị lại phải bất an thế? |
[어두운 음악] | |
대답 안 할 줄 알았어요 | Tôi biết chị sẽ không trả lời. |
(우재) 내가 기억해야겠죠? | Tôi sẽ phải tự nhớ ra đúng không? |
어떻게든 찾을 겁니다 | Dù thế nào tôi cũng sẽ nhớ lại. |
내 힘으로 | Tôi sẽ tự mình |
찾아낼 겁니다 | nhớ lại mọi thứ. |
[불안한 숨소리] | |
작가님 남편 알고 있어요 | Chồng chị biết rồi. |
(현성) 네가 감히 내 앞에서 또 | Trước mặt tôi mà cậu lại dám… |
또 희주를 찾아? | tìm Hui Ju lần nữa sao? |
(우재) 분명 알고 있어요 | Rõ ràng anh ấy biết. |
내가 당신 좋아했던 거 | Chuyện tôi thích chị |
아마도 우리가 만났던 것까지 | và có thể cả việc ta từng qua lại. |
[어두운 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
그쪽도 서로 비밀이 많네요 | Hai người cũng có nhiều bí mật đấy. |
[거친 숨소리] [문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[당황한 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[똑똑 노크한다] | |
[똑똑 노크한다] | |
[당황한 신음] | |
어 | |
여기서 뭐 해, 전화는 왜 안 받고 | Em làm gì ở đây thế? Sao không nghe điện thoại? |
어 | À… |
끝났어요? 호수는? | Xong rồi ạ? Ho Su đâu? |
검사받느라 피곤했는지 좀 놀다가 잠들었어 | Chắc con mệt rồi. Chơi một lúc thì ngủ luôn. |
(현성) 괜히 깨우지 말고 재우라고 | Mẹ bảo cứ để nó ngủ. |
엄마가 저녁까지 먹여서 보내시겠대 | Mẹ sẽ cho nó ăn tối và đưa về nhà. |
잘됐네 | Tốt quá. |
학교로 가요? | - Anh sẽ về trường à? - Anh định thế. |
응, 그러려고 | - Anh sẽ về trường à? - Anh định thế. |
계속 여기 있었던 거야? | Em ở đây suốt à? |
응 | Ừ. |
[어두운 음악] | |
나 먼저 집으로 갈게요 | Em về nhà trước đây. |
[희주가 안전띠를 철컥 채운다] | |
[자동차 시동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
(해원) 무슨 일이세요? 이 시간에? | Có chuyện gì thế? Muộn rồi mà. |
여긴 저밖에 없는데 | Chỉ có mình tôi ở đây thôi. |
절 찾아오신 거 같진 않고 | Chắc anh không tới tìm tôi. |
서우재, 서우재 | Seo Woo Jae… |
(현성) 서우재 | Seo Woo Jae… |
서우재 어디 있어요? | Seo Woo Jae đâu rồi? |
[헛웃음] | |
선배를 찾는 거예요? | Anh tìm anh ấy… |
아니면 언니를 찾는 거예요? | hay là tìm chị? |
(해원) 뭐야 혼자 쿨한 척은 다 하더니 | Gì vậy? Trước giờ anh vẫn làm bộ điềm tĩnh mà. |
많이 급하셨나 봐요 | Chắc anh đang vội lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
이제 좀 친근하고 사람 같네요 [휴대전화 조작음] | Giờ trông anh giống con người hơn rồi đấy. |
잠깐만요 | Đợi chút. |
이사님 마음 누구보다 제가 이해하니까 | Tôi hiểu cảm giác của anh hơn ai hết. |
[휴대전화 진동음] | |
선배 거기 있대요 | Tiền bối Woo Jae đang ở đó. |
누구하고 있는지는 저도 모르지만 | Nhưng ở cùng ai thì tôi không biết nhé. |
[어두운 음악] 안 좋은 일이 생길 거라는 예감은 무시하는 경향이 있잖아요 | Người ta thường phớt lờ dự cảm rằng chuyện xấu sắp xảy ra. |
믿고 싶지 않고 | Tôi hiểu suy nghĩ không muốn tin |
모른 척하고 싶은 마음이야 이해하지만 | và cố vờ như không biết, |
내가 안 본다고 그 일이 없어지는 것도 아니고 | nhưng đâu phải bản thân không nhìn thì chuyện đó sẽ biến mất. |
가서 눈으로 직접 확인해 보세요 | Anh tự mình tới xác nhận đi. |
보고도 | Để xem anh có thể vờ như không biết sau khi nhìn thấy không. |
아무렇지 않은 척할 수 있을지 | Để xem anh có thể vờ như không biết sau khi nhìn thấy không. |
저도 궁금하네요 | Tôi cũng tò mò. |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[시동음이 뚝 꺼진다] | |
(해원) 가서 눈으로 직접 확인해 보세요 | Anh tự đến xác nhận đi. |
보고도 | Để xem anh có thể vờ như không biết sau khi nhìn thấy không. |
아무렇지 않은 척할 수 있을지 | Để xem anh có thể vờ như không biết sau khi nhìn thấy không. |
저도 궁금하네요 | Tôi cùng tò mò. |
[어두운 음악] | |
[자동차 시동음] | |
[시동음이 뚝 꺼진다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[날카로운 효과음] | GỬI CHỊ HUI JU |
[어두운 효과음] | |
어디 갔다 왔어? | Em mới đi đâu về thế? |
몇 시예요? | Mấy giờ rồi? |
어디 있었니? | Em đã ở đâu? |
어? | Sao? |
어디 갔었어, 이 밤에? | Đêm hôm em còn đi đâu? Anh hỏi là em đi đâu, đi gặp ai? |
누굴 만나러 어딜 갔었냐고 | Đêm hôm em còn đi đâu? Anh hỏi là em đi đâu, đi gặp ai? |
가긴 어딜 가? | Em có đi đâu đâu. |
대답해 봐 | Trả lời anh đi. |
[당황한 신음] | |
[어두운 효과음] | |
또 어디 가려고? | Em lại định đi đâu? |
가긴 어딜 가? | Em có đi đâu đâu. |
무슨 말이라도 해 봐 | Em nói gì đi. |
무슨 말? | - Nói gì? - Dù là lời nói dối! |
거짓말이라도! | - Nói gì? - Dù là lời nói dối! |
[어두운 음악] | |
[사진이 툭 떨어진다] | |
[어두운 효과음] | |
차라리 거짓말이라도 해 | Thà rằng hãy nói dối. |
최소한 그런 성의라도 보여 나한테! | Ít nhất hãy cho anh thấy thành ý của em! |
[놀란 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
(현성) 서우재랑 다시 만나는 거야? [휴대전화 진동음] | Em qua lại với Seo Woo Jae lại rồi sao? |
(희주) 당신이 하라는 대로 내가 떠날게 | Em sẽ làm theo lời anh. Em sẽ ra đi. |
(해원) 또 도망가려고? | Lại muốn chạy trốn à? |
(우재) 그 새끼랑 잤냐고 말하라고! | Có phải chị đã ngủ với tên khốn đó không? |
그 새끼 아직도 사랑해? | Chị còn yêu tên khốn đó à? |
(현성) 당신 | Em đã bị ly hôn rồi. |
이용당했다고 | Em đã bị ly hôn rồi. |
(해원) 내가 언니를 죽여 버리기라도 하면? | Nếu tôi giết chị ấy thì sao? |
(우재) 내가 헤어져 주는 게 맞아? | Em muốn anh chia tay với em? |
우린 왜 헤어졌습니까? | Tại sao chúng ta lại chia tay? |
(희주) 돌이킬 수 있다면 | Nếu có cách để quay ngược tất cả, dù là gì em cũng làm. |
내가 무슨 짓이라도 하고 싶어 | Nếu có cách để quay ngược tất cả, dù là gì em cũng làm. |
[아기 호수의 울음] (영선) 호수야, '아' | Ho Su, há miệng ra nào. |
(호수) 아 | Ho Su, há miệng ra nào. |
(우재) 내가 기억해 낼 거야 | Anh sẽ nhớ lại. |
아무리 지옥 같은 기억이라도 | Dù ký ức đó có là địa ngục đi nữa, |
찾아서 돌아올게 | anh cũng sẽ tìm lại và quay về. |
정희주 | Jeong Hui Ju. |
정희주! | Jeong Hui Ju! |
No comments:
Post a Comment