너를 닮은 사람 12
Hình Bóng Của Tôi 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(현성) 서우재랑 | Em đã… |
같이 있었니? | ở cùng Seo Woo Jae à? |
다시 만나는 거야? | Em quay lại với cậu ta rồi sao? Có phải không? |
그래? | Em quay lại với cậu ta rồi sao? Có phải không? |
무슨 말이라도 해 봐 | Em nói gì đi. |
(희주) 무슨 말을 해야 될까? | Em nên nói gì đây? |
아무 데도 가지 않고 | Nếu em nói em không đi đâu và ở đây cả đêm, |
밤새 여기 있었다 말한들 | Nếu em nói em không đi đâu và ở đây cả đêm, |
당신이 믿어 줄까? | anh có tin em không? |
말해, 아무 말이라도 | Em nói đi. Gì cũng được. Nói đi. |
말해 봐 | Em nói đi. Gì cũng được. Nói đi. |
(희주) 아니면 언제부터 | Hay em nên hỏi anh biết từ khi nào và biết đến đâu? |
어디까지 알고 있냐고 물을까? | Hay em nên hỏi anh biết từ khi nào và biết đến đâu? |
그걸 알면서도 | Dù đã biết, |
어떻게 아무렇지 않은 척 날 대할 수 있었냐고 | nhưng sao anh có thể đối xử với em như chưa có chuyện gì? |
당신 속셈이 뭐냐고 물을까? | Em có nên hỏi anh đang mưu tính gì không? |
변명이라도 하라고! | Ít nhất hãy biện minh đi chứ. |
거짓말이고 변명이고 | Em không thể nói dối hay biện minh. |
나 못 해 | Em không thể nói dối hay biện minh. |
(희주) 하고 싶은 말 대신 | Em sẽ nói điều em phải nói, thay vì điều em muốn nói. |
해야 할 말을 한다 | Em sẽ nói điều em phải nói, thay vì điều em muốn nói. |
내가 잘못한 걸 아는데 | Em biết em đã sai. |
뻔뻔하게 어떻게 그래 | Sao em có thể trơ trẽn như vậy được? |
[차분한 음악] | |
어리석었어 | Em đã quá khờ khạo. |
너무나 끔찍한 일을 저질렀어 | Em đã mắc một sai lầm quá ghê tởm. |
[한숨] | |
다 내 잘못이야 | Tất cả là lỗi của em. |
해원이가 내 주위를 맴돌면서 | Tại em mà Hae Won cứ luẩn quẩn xung quanh em |
당신까지 불안하게 만든 거 | và làm anh bất an. |
리사한테 | Cả việc cô ấy tiếp cận Li Sa và Ho Su. |
호수한테까지도 | Cả việc cô ấy tiếp cận Li Sa và Ho Su. |
다 내 잘못이야 | Tất cả là lỗi của em. |
다 나 때문이야 | Tất cả là tại em. |
내가 다 망쳤어 | Em đã hủy hoại tất cả. |
왜 그랬어? | Tại sao em làm vậy? |
실수였어 | Đó là sơ suất. |
그 말 외의 다른 말은 다 하찮은 변명이지 | Ngoài câu đó ra, những lời khác đều chỉ là biện minh. |
이유 같은 건 없어요 | Không có lý do gì cả. |
(희주) 당신하고 아이들한테 항상 속죄하고 살고 있어 | Em vẫn luôn chuộc lỗi với anh và các con. |
후회해 | Em thấy hối hận. |
매일 후회해 | Ngày nào em cũng hối hận. |
후회해도 어쩔 수 없다는 거 알지만 | Em biết hối hận cũng vô ích, |
그래도 이것만은 알아줘요 | nhưng anh cần phải biết điều này. |
돌이킬 수 있다면 내가 무슨 짓이라도 하고 싶어 | Nếu có cách để quay ngược tất cả, dù là gì em cũng làm. |
용서하기 힘들다는 거 알아 나라도 그래 | Em biết anh sẽ khó mà tha thứ cho em. Em cũng thấy vậy. |
당신이 하라는 대로 할게 | Em sẽ làm theo lời anh. |
어떻게든 날 못 참겠으면 | Nếu anh không thể chịu đựng được em, |
내가 떠날게 | vậy em sẽ ra đi. |
[다가오는 발걸음] | |
(해원) 혼자야? 누구 안 왔어? | Có mình anh hả? Không ai đến à? |
(우재) 누구? | Ý em là ai? |
[해원의 한숨] | |
(해원) 종일 여기 있었어? | Anh ở đây cả ngày à? |
묻잖아 | Em đang hỏi anh đấy. |
이미 알고 온 거 아니야? | Chẳng phải em đã biết rồi à? |
[한숨] | Tại sao hôm nay anh đến bệnh viện? |
낮에 병원엔 왜 갔어? | Tại sao hôm nay anh đến bệnh viện? |
진료 있는 날도 아니었잖아 | Không phải ngày đi khám mà. |
[한숨] | |
정희주라도 만났어? | Anh gặp Jeong Hui Ju à? |
내가 어떻게 해 주면 좋겠어? | Anh nên làm gì cho em đây? |
내가 헤어져 주는 게 맞아? | Em muốn anh chia tay với em? |
그걸 원해? | Em muốn vậy à? |
그렇게 쉬운 일이었으면 진작에 헤어졌어야지 | Nếu dễ như vậy thì anh nên chia tay với em từ sớm đi chứ. |
선배한텐 그동안 그럴 기회가 여러 번 있었어 | Anh đã có rất nhiều cơ hội. |
7년 전 혼인 신고를 하기 전 | Trước khi đăng ký kết hôn vào bảy năm trước, |
이번에 결혼식을 하기 전에라도 | hay trước hôn lễ của chúng ta. |
(해원) 그런데 이제 와서 뭐? | Vậy mà giờ anh nói gì? Để anh chia tay cho à? |
헤어져 줘? | Vậy mà giờ anh nói gì? Để anh chia tay cho à? |
차라리 그때 죽지 그랬어 | Thà rằng lúc đó anh chết luôn đi. |
[무거운 음악] | |
그럼 이렇게 미워하진 않았을 텐데 | Nếu vậy em sẽ không ghét anh thế này. |
하긴 | Cũng phải, |
지금 내 앞에 있는 게 진짜 선배는 아니지 | người ngồi trước mặt em đâu phải tiền bối thật. |
나한텐 죽은 거나 마찬가지지 | Đối với em, anh giống như đã chết. |
내가 기억해 낼 거야 | Anh sẽ nhớ lại |
뭘 얼마나 잘못했는지 | xem anh đã sai đến mức nào. |
그래서 네가 납득할 때까지 용서를 구할 거야 | Sau đó anh sẽ cầu xin em tha thứ tới khi em chấp nhận. |
너한테 사과조차 제대로 할 수 없다는 게 | Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi cũng không thể nói tử tế với em. |
너무 힘들어 | Anh thấy rất đau khổ vì đến cả lời xin lỗi cũng không thể nói tử tế với em. |
나 때문에 망가져 가는 널 보는 게 | Khi nhìn em suy sụp vì anh… |
괴롭다 | anh thấy day dứt. |
그래야지 | Phải vậy chứ. |
날 보면서 괴로워하라고 | Tôi giữ các người bên cạnh để các người thấy đau khổ khi nhìn tôi mà. |
내가 너희들 옆에 있는 거야 | Tôi giữ các người bên cạnh để các người thấy đau khổ khi nhìn tôi mà. |
[상호의 한숨] | CƠM VÀ RƯỢU |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
"영업 종료" | ĐÓNG CỬA |
(상호) 언제 왔어요? | Cô đến khi nào thế? Cậu ấy ở trong… |
- 안에 그… - (해원) 갔어요 | Cô đến khi nào thế? Cậu ấy ở trong… Anh ấy đi rồi. |
갔어요? | Đi rồi à? |
(상호) 이야… | Ôi trời. |
술 한 잔 시켜 놓고 | Cậu ấy gọi một ly rượu, |
내리 다섯 시간을 꿈쩍을 않고 앉아 있더니 | rồi ngồi ở đó suốt năm tiếng. |
[상호의 기가 찬 숨소리] | |
(해원) 민폐 손님이었네 | Đúng là một vị khách phiền phức. |
다음에 제가 두 배로 마실게요 | Lần sau tôi sẽ uống nhiều gấp đôi. |
(상호) 지금 한잔하고 싶은 얼굴인데 | Mặt cô giống đang muốn nhậu rồi mà. |
또 티 났어요? | Tôi lại bị nhìn thấu rồi à? |
[상호의 웃음] | |
[차분한 음악] [상호의 한숨] | |
누군가한테 내가 | Việc ai đó đau khổ |
존재만으로도 괴로움이 된다는 거 | chỉ vì sự tồn tại của tôi… |
유쾌하진 않네요 | thật không dễ chịu chút nào. |
고작 이런 사람 되라고 | Ông ngoại vất vả nuôi nấng đâu phải để tôi trở thành người thế này. |
우리 할아버지가 날 힘들게 키운 게 아닌데 | Ông ngoại vất vả nuôi nấng đâu phải để tôi trở thành người thế này. |
본인은 불쾌하고 상대는 괴롭고 | Bản thân cô thấy khó chịu, đối phương thấy đau khổ. |
그런 짓을 왜 해요? | Vậy tại sao cô vẫn làm? |
화가 나는 걸 어떡해요 | Tôi không thể kiềm nổi cơn tức giận. |
악! | |
이렇게라도 풀어야지 | Vậy cô phải giải tỏa thế này chứ. Sao cứ để nó lớn dần? |
[무릎을 탁 치며] 왜 화를 키워요, 왜 | Vậy cô phải giải tỏa thế này chứ. Sao cứ để nó lớn dần? |
약도 없는 게 화병인데 | Không có thuốc chữa đâu. |
[해원의 씁쓸한 웃음] | |
[해원의 한숨] | Tôi thật thảm hại. |
한심해 | Tôi thật thảm hại. |
난 왜 이렇게까지 됐을까요? | Tại sao tôi lại ra nông nỗi này nhỉ? |
(상호) 자기한테든 남한테든 | Đừng nổi giận với bản thân |
절대 화내지 마요 | hay với ai khác. |
[상호가 담배를 쓱 꺼낸다] | |
그거 다 자기 갉아먹는 짓이야 | Làm thế sẽ chỉ ăn mòn chính cô thôi. |
[담뱃갑을 툭툭 친다] | Làm thế sẽ chỉ ăn mòn chính cô thôi. |
내가 해 봐서 하는 소리 | Tôi nói vậy vì đã trải qua rồi. |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] | |
(희주) 어떻게든 날 못 참겠으면 | Nếu anh không thể chịu đựng được em, vậy em sẽ ra đi. |
내가 떠날게 | Nếu anh không thể chịu đựng được em, vậy em sẽ ra đi. |
조금만 시간을 줘요 | Hãy cho em chút thời gian. |
미안해요 | Em xin lỗi. |
미안해 | Thật sự xin lỗi anh. |
(현성) 이럴 거였으면 미친놈처럼 널 찾아다니지도 않았어 | Nếu anh muốn như vậy thì đã không tìm em như kẻ điên. |
내 평생 싸워서 이룬 건 당신하고 내 가족뿐이야 | Tất cả những gì anh đấu tranh cả đời để có được là em và gia đình. |
난 그걸 절대 놓칠 생각이 없어 | Anh sẽ không bao giờ từ bỏ những điều đó. |
[희주가 훌쩍인다] | |
[긴장되는 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
다시는 | Đừng bao giờ… |
내 눈앞에서 사라지지 마 | biến mất khỏi tầm mắt anh nữa. |
[문이 달칵 열린다] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[아기 호수의 울음] | |
[희주의 신음] | |
(형기) 전에 말씀드린 | Viện phí của Seo Woo Jae |
학원 재단에서 지원된 | do Quỹ của Học viện tài trợ mà con nói trước đó có hơi đáng nghi. |
서우재 씨 병원비가 좀 미심쩍습니다 | do Quỹ của Học viện tài trợ mà con nói trước đó có hơi đáng nghi. |
(영선) 뭐가? | Đáng nghi chỗ nào? |
그 사고가 있던 시기에 | Vào khoảng thời gian xảy ra tai nạn đó, |
안 이사도 아일랜드에 있었습니다 | Giám đốc An cũng ở Ireland. |
(형기) 리사 엄마는 | Được biết là lúc đó mẹ Li Sa cũng tham gia một hội chợ nghệ thuật. |
당시 있던 아트페어에 참석한 스케줄이 확인됐는데 | Được biết là lúc đó mẹ Li Sa cũng tham gia một hội chợ nghệ thuật. |
안 이사 동선이 명확지 않습니다 | Nhưng lịch trình của Giám đốc An không rõ ràng. |
제 생각에는… | Con nghĩ… |
너 생각하라고 월급 주는 거 아니야 | Mẹ không trả lương cho con để con nghĩ. |
네 생각이 아니라 내가 가져오라는 정보만 알아내 | Cho mẹ biết thông tin mà mẹ bảo con tìm hiểu thôi. |
어디서 건방지게 내 아들 뒤를 캐 | Sao con dám lén lút điều tra con trai mẹ? |
문제가 생겼을 가능성도 배제하면… | Ta không nên loại trừ khả năng có vấn đề… |
(영선) 여태 문제가 없었던 적은 없어 | Lúc nào mà chẳng có vấn đề. Quan trọng là giải quyết được hay không. |
해결하냐 못 하냐의 차이지 | Lúc nào mà chẳng có vấn đề. Quan trọng là giải quyết được hay không. |
쯧 | |
내 돈만 야금야금 빼먹을 생각 말고 | Đừng lãng phí tiền của mẹ nữa. Làm tốt việc mẹ sai bảo đi. |
시킨 일이나 잘해 | Đừng lãng phí tiền của mẹ nữa. Làm tốt việc mẹ sai bảo đi. |
(최 변호사) 보상금 전액이 지급 완료된 상태고 | Đã trả xong tiền bồi thường và chúng ta đã cho họ thêm thời gian để chuyển chỗ ở. |
퇴거도 당초 고지한 날짜보다 기일을 더 줬습니다 | và chúng ta đã cho họ thêm thời gian để chuyển chỗ ở. |
현재 거주민이 없으니 | Hiện tại không có ai ở đó nên có thể tiến hành phá dỡ. |
철거 시행에는 문제가 없습니다 | Hiện tại không có ai ở đó nên có thể tiến hành phá dỡ. |
리모델링과 증축을 위한 건축 설계 감리 용역 입찰도 | Chúng ta cũng đã thông báo đấu thầu dịch vụ giám sát thi công để cải tạo và mở rộng. |
공고한 상태입니다 | đấu thầu dịch vụ giám sát thi công để cải tạo và mở rộng. |
이주영 학생 오늘도 안 왔습니까? | Em Lee Ju Yeong vẫn chưa đi học sao? |
(최 변호사) 이일성 씨 사건 이후로 무단결석 중입니다 | Cô bé nghỉ học không phép từ sau vụ việc của Lee Il Seong. |
담임 교사를 통해 연락을… | - Có nên nhờ giáo viên chủ nhiệm liên hệ… - Không cần. |
(현성) 됐어요 | - Có nên nhờ giáo viên chủ nhiệm liên hệ… - Không cần. |
출석 일수 문제 생기면 | Nếu có vấn đề về số buổi đi học, |
정원 외 관리로 돌려서 유예 처리하죠 | thì loại khỏi danh sách và cho thời hạn chờ. |
[서류를 탁 덮으며] 가 보세요 | - Cậu đi đi. - Giám đốc. |
이사님 | - Cậu đi đi. - Giám đốc. |
이형기 변호사 | Động thái của luật sư Lee Hyeong Gi hơi đáng nghi. |
동태가 좀 수상합니다 | Động thái của luật sư Lee Hyeong Gi hơi đáng nghi. |
아일랜드 사고를 알아보고 있답니다 | Anh ấy đang tìm hiểu về vụ tai nạn ở Ireland. |
[긴장되는 음악] | |
알아본다고 우리가 긴장해야 되나? | Chúng ta phải lo lắng về việc đó à? |
아닙니다 | Không ạ. |
뭘 하든 상관없는데 | Anh ta làm gì tôi cũng không quan tâm. |
왜 그러고 다니는지 이유는 알아야겠죠? | Nhưng tôi phải biết lý do anh ta làm vậy. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
(형기) 전에 책에서 봤는데 | Anh từng đọc về cảm giác bị khinh bỉ |
[어두운 음악] 모멸감이란 거 말이에요 | trong một cuốn sách. |
그걸 느끼는 사람은 | Người cảm thấy như vậy |
몸이 아플 정도로 고통을 받는데 | đau đớn đến mức cơ thể cũng thấy đau. |
모멸감을 주는 사람은 | Nhưng kẻ khinh bỉ người khác thì không có biến đổi gì trong não. |
뇌에 어떤 변화도 없답니다 | Nhưng kẻ khinh bỉ người khác thì không có biến đổi gì trong não. |
그러니까 계속 그럴 수 있는 거겠죠 | Nên họ mới có thể tiếp tục làm vậy. |
아파요? | Em đau à? |
나도 많이 아팠습니다 | Anh cũng đã rất đau. |
(형기) 우린 가족이니까 | Chúng ta là một gia đình, em phải chịu đau cùng anh chứ. |
당신도 나하고 같이 아파야죠 | Chúng ta là một gia đình, em phải chịu đau cùng anh chứ. |
[똑똑 노크한다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(희주) 계셨네요 | Anh cũng ở đây ạ? |
가려던 참이에요 | Anh đang định đi. |
[문이 달칵 닫힌다] 무슨 일이야 | Chuyện gì vậy? Sao đến mà không báo trước? |
연락도 없이 | Chuyện gì vậy? Sao đến mà không báo trước? |
호수 진료 때문에 온 김에 | Em đưa Ho Su đến khám, |
잠깐 얼굴 뵙고 가려고요 | nhân tiện qua đây gặp chị một lát. |
우리가 용건 없이 따로 얼굴 볼 사이야? | Chúng ta thân đến mức gặp không vì việc gì à? |
(민서) 그만 가 | Về đi. Chị phải khám ngoại trú. |
나 외래 있어 | Về đi. Chị phải khám ngoại trú. |
왜 참으세요? 형님처럼 똑똑하신 분이 | Tại sao người thông minh như chị lại chịu đựng vậy? |
뭘 안다고 떠들어 | Cô biết gì mà nói? |
형님이 참아 주시니까 아주버님이 계속… | Chị chịu đựng nên anh rể mới tiếp tục… |
계속 뭐? | Tiếp tục cái gì? |
형님한테 손대는 거요 | Tiếp tục động tay động chân với chị. |
신경 꺼 [마우스 클릭음] | Đừng xía vào. |
- (희주) 그래도… - 참을 만하니까 참는 거야 | - Nhưng… - Tôi chịu đựng vì tôi có thể chịu được. |
그것만 빼면 문제없으니까 | Ngoài chuyện đó, không có vấn đề gì. |
결국 그거 때문에 문제가 생길 거예요 | Rồi cuối cùng sẽ xảy ra vấn đề. |
자기 애들도 못 챙기면서 누구한테 훈계야? | Đến cả con trai cũng không chăm được mà đòi dạy đời ai? |
형님 | Chị à. |
그이도 실수하는 거 알아 | Anh ấy cũng biết anh ấy sai, |
미안하니까 평소엔 더 잘하고 | nên bình thường đối xử tốt với tôi hơn. |
진짜 미안해서 그러는 게 아니라 | Anh ấy không thực sự thấy có lỗi. Đó là do anh ấy sợ bị chị bỏ. |
형님한테 버림받을까 무서워서 | Anh ấy không thực sự thấy có lỗi. Đó là do anh ấy sợ bị chị bỏ. |
비겁한 짓인 거 잘 아시잖아요 | Chị biết anh ấy hèn nhát mà. |
알아 | Tôi biết. |
어차피 사람들 다 후진 걸 아니까 | Tôi chịu đựng vì dù gì con người đều tồi tệ như nhau cả. |
참는 거야 | Tôi chịu đựng vì dù gì con người đều tồi tệ như nhau cả. |
[어두운 음악] | |
네 남편이라고 다를 거 같아? | Chồng cô cũng không khác gì. |
남 일에 참견하지 마 | Đừng chõ mũi vào chuyện của người khác. |
남이 아니라 가족이니까 | Chúng ta không phải người lạ mà là gia đình. |
가족? | Gia đình? |
(민서) 너 뭔가 대단히 착각하고 있는 거 같다? | Hình như cô đang lầm tưởng rất to rồi. |
현성이하고 헤어지면 | Nếu cô chia tay Hyeon Seong thì cô là người dưng đối với tôi. |
넌 나하고 남이야 | Nếu cô chia tay Hyeon Seong thì cô là người dưng đối với tôi. |
남의 약점 좀 잡았다고 으스댈 생각 말고 | Đừng vênh váo nghĩ mình đã nắm được điểm yếu của người khác. |
나가 | Ra khỏi đây đi. |
[한숨] | |
(희주) 약점 잡았다고 생각한 적 없어요 | Em chưa từng nghĩ đã nắm được điểm yếu của chị. |
걱정됐어요 | Em chỉ lo cho chị thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[거친 숨소리] [문이 달칵 닫힌다] | |
[민서의 아파하는 숨소리] | |
[심호흡] | |
구 선생입니까? | Là cô giáo Gu à? |
(현성) 같잖은 의리는 아닐 테고 | Chắc không phải vì thứ tình nghĩa lố bịch. Vậy tại sao? |
왜, 몇 년만 살고 나오면 | Chắc không phải vì thứ tình nghĩa lố bịch. Vậy tại sao? Cô ta nói sẽ cho anh thứ gì đó nếu anh ở đây vài năm à? |
뭐라도 챙겨 주겠대요? | Cô ta nói sẽ cho anh thứ gì đó nếu anh ở đây vài năm à? |
[어두운 음악] | |
[똑똑 두드린다] | |
그걸 믿었나? | Anh tin những lời đó sao? |
태림은 아무 차질 없이 공사를 계속 진행할 겁니다 | Taerim sẽ tiếp tục tiến hành thi công mà không gặp bất cứ trở ngại nào. |
그럼 | Nếu vậy, |
그쪽한텐 뭐가 남을까요? | anh nghĩ anh sẽ còn lại gì? |
보상금? | Tiền bồi thường? |
그게 남아나 있을까? | Anh nghĩ anh sẽ còn tiền à? |
아직도 모르겠어? | Anh vẫn chưa hiểu sao? |
당신 | Anh đã… |
이용당했다고 | bị cô ta lợi dụng. |
[창을 툭 두드린다] | bị cô ta lợi dụng. |
[긴장되는 음악] [일성의 거친 신음] | |
앉아요 | Ngồi xuống đi. |
앉아서 내 말 마저 들어 | Ngồi xuống nghe tôi nói nốt đã. |
(해원) 철거 보상금이야 | Đây là tiền bồi thường giải tỏa. |
아버님이 신용 불량이라 | Bố của em có tín dụng xấu, |
네 이름으로 통장을 만들어 둔 게 다행이었어 | may mà ông ấy đã lập tài khoản ngân hàng mang tên em. |
매달 생활비로 쓸 만큼만 찾을 수 있게 한도를 정해 놨어 | Hàng tháng em chỉ rút được một số tiền nhất định để sinh hoạt. |
성인이 되면 그땐 네가 알아서 사용해 | Khi trưởng thành, em có thể tùy ý sử dụng. |
이제 제가 태림예고에 가는 건 | Bây giờ em không thể thi vào trường Trung học Nghệ thuật Taerim phải không ạ? |
무리겠죠? | Bây giờ em không thể thi vào trường Trung học Nghệ thuật Taerim phải không ạ? |
학교는 많아 | Còn nhiều trường khác mà. |
굳이 안 좋은 시선을 받아 가면서까지 | Đâu có lý do gì để em đi học ở đó và chịu đựng những ánh mắt dòm ngó. |
가야 할 이유가 있을까? | Đâu có lý do gì để em đi học ở đó và chịu đựng những ánh mắt dòm ngó. |
리사는 | Cô có nghĩ Li Sa |
걔가 소문 다 냈을까요? 우리 아빠가 그랬다고 | đã tung tin về việc bố em làm không? |
그랬으면? | Nếu vậy thì sao? |
계속 학교 안 가고 피할 거야? | Em sẽ nghỉ học tiếp và tránh bạn ấy? |
(해원) 졸업 못 하면 너만 손해야 | Nếu em không tốt nghiệp thì chỉ em thiệt. |
누가 뭐라든 | Đừng bỏ lỡ cơ hội em đang có cho dù người khác nói gì. |
네가 가질 수 있는 기회를 놓치지 마 | Đừng bỏ lỡ cơ hội em đang có cho dù người khác nói gì. |
너한테 기회는 두 번, 세 번 오는 게 아니니까 | Cơ hội không đến với em lần nữa đâu. |
(선우) 시간 괜찮으면 만날 수 있을까요? | Nếu cô rảnh, chúng ta có thể gặp nhau không? |
차 한잔해요 [다가오는 발걸음] | Chúng ta cùng uống trà. |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì sao? |
[선우의 당황한 신음] | |
[어두운 음악] | |
어째 좀 해이해졌다 싶더니 | Tôi cũng đang thắc mắc sao cậu hơi chểnh mảng. |
(옥수) 지난번에 말한 출소자 공동체 봉사 | Tôi đã thay cậu đăng ký dự án tình nguyện dành cho người mãn hạn tù rồi. |
내가 대신 신청했다 | Tôi đã thay cậu đăng ký dự án tình nguyện dành cho người mãn hạn tù rồi. |
이번 주말부터 시작하자 | Cuối tuần này bắt đầu nhé. |
그 사람들한테 네가 본보기가 돼야지 | Cậu phải trở thành tấm gương cho họ chứ. |
죄를 지어도 살아만 있으면 | Dù từng phạm tội, |
착한 사람이 될 기회는 다시 온다고 | nhưng chỉ cần sống tiếp, họ sẽ lại có thể làm người tốt. |
안 힘드세요? | Chị không mệt mỏi à? |
그냥 절 미워하세요 | Chị cứ ghét bỏ tôi đi. |
용서를 빌 수 있는 기회도 안 주려고 이러시는 거 아는데 | Tôi biết chị không muốn tôi cầu xin sự tha thứ, nhưng… |
너, 너 무슨 소리야 | Cậu nói gì vậy? |
난 이미 너 용서했어, 선우야 | Tôi đã tha thứ cho cậu rồi, Seon U à. |
(옥수) 네가 지난 실수를 잊지 않고 | Nhiệm vụ của tôi là bảo vệ |
다시는 같은 실수를 반복하지 않게 널 지켜 주고 | và dẫn cậu đi con đường đúng đắn để cậu không quên và không lặp lại lỗi lầm trước đây. |
바른길로 인도하는 게 내 사명이야 | để cậu không quên và không lặp lại lỗi lầm trước đây. |
먼저 간 우리 정섭이를 생각해서라도 | Cậu phải nghĩ cho Jeong Seop đã mất nhà tôi, |
넌 내가 시키는 대로 따라오기만 하면 돼 | cứ làm theo những gì tôi bảo là được. |
[선우의 손을 탁 잡는다] | |
알았지? | Biết chưa? |
예 | Vâng. |
그럼 주말에 보자 | Vậy cuối tuần này gặp nhé. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[도어 록 조작음] | |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
(우재) 뭐 해? | Em làm gì vậy? |
(해원) 이런 건 왜 검색했어? | Tại sao anh tra cứu cái này? |
또 도망가려고? | Lại muốn chạy trốn à? |
아니, 돌아오려고 | Không, anh muốn trở lại. |
기억해 내서 | Anh sẽ nhớ lại và cầu xin tha thứ cho tới khi em chấp nhận. |
네가 납득할 수 있을 때까지 용서를 구하겠다고 | Anh sẽ nhớ lại và cầu xin tha thứ cho tới khi em chấp nhận. |
할 수 있는 건 다 해 봐야지 | Anh phải làm tất cả những gì có thể. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[달칵거리는 소리가 들린다] | |
[헛기침] | |
안 자요? | Anh chưa ngủ à? |
[펜을 달칵거린다] | |
선택해야 될 게 많네 | Anh có nhiều thứ phải lựa chọn. |
(현성) 이번에 새로 올 교사들 관리도 다 다르고 | Cách quản lý giáo viên mới lần này rất khác. |
시스템을 아예 새로 하는 거 같아 | Cứ như một hệ thống hoàn toàn mới. |
먼저 자 | Em ngủ trước đi. |
[서류를 탁 정리한다] | Em ngủ trước đi. |
오늘 병원에 갔는데 | Hôm nay em đã tới bệnh viện. |
(희주) 선우가 당신하고 별일 없냐고 물어보더라고 | Seon U hỏi em và anh có chuyện gì không. |
나한테도 낮에 전화했던데 | Chiều nay cậu ấy cũng gọi cho anh. |
선우가? | - Seon U sao? - Cậu ấy bảo anh chăm sóc em |
(현성) 호수 때문에 힘들 거라고 당신 잘 챙겨 주라는 얘기 | - Seon U sao? - Cậu ấy bảo anh chăm sóc em vì sợ em mệt mỏi từ sau vụ Ho Su. |
'우리 누나는 너무 빨리 어른이 된 사람이라서' | "Chị của em đã phải trưởng thành sớm, |
'서투른 티를 잘 못 낸다' | nên không để người khác thấy mình yếu đuối". |
'그러니까 실수해도 좀 너그럽게 봐 달라' | Vậy nên cậu ấy mong anh bỏ qua cho dù em có mắc lỗi. |
뭐, 그런 얘기 | Vậy nên cậu ấy mong anh bỏ qua cho dù em có mắc lỗi. |
[어두운 음악] | |
아, 진짜 걔 오늘 왜 그랬대 | Hôm nay nó làm sao vậy? |
(현성) 동생이 누나 걱정하는 게 뭐 어때서? | Em trai lo cho chị gái thì có gì sai? |
선우가 내 처남이어서 다행이야, 난 | Anh thấy may mắn vì Seon U là em vợ của anh. |
선우하고 당신 보면 | Nhìn em và Seon U, |
우리 누나하고 난 남보다도 못한 거 같고 | anh thấy mình và chị gái không khác gì người xa lạ. |
당신이 | Anh nên quan tâm đến chị ấy hơn. |
형님 좀 더 신경 써 줘요 | Anh nên quan tâm đến chị ấy hơn. |
요새 힘드신 거 같은데 | Có vẻ dạo này chị ấy đang chịu nhiều vất vả. |
자기 스스로 피곤하게 하는 타입 | Chị ấy là kiểu người tự làm mình khổ. |
그게 우리 누나야 | Chị ấy là người như vậy. |
(현성) 어릴 때부터 아버지 닮았단 소리 많이 들었는데 | Từ nhỏ anh đã hay nghe mọi người nói chị ấy giống bố. |
아버지는 이 집에서 아무 힘이 없었거든 | Nhưng bố không có quyền lực gì trong nhà này. |
그래서 엄마한테건 나한테건 | Vậy nên bất kể với mẹ hay với anh… |
아니 | Không. Chị ấy luôn cố tỏ ra hoàn hảo và chỉ quan tâm đến bản thân. |
남한테도 완벽해 보이려고 애쓰느라 자기밖에 몰라 | Không. Chị ấy luôn cố tỏ ra hoàn hảo và chỉ quan tâm đến bản thân. |
(희주와 현성) - 그래도… - 자기 스스로 최면 건 사람이야 | Dù vậy… Chị ấy luôn tự thôi miên. Ai nói gì cũng không nghe. |
누가 뭐래도 안 들어 | Chị ấy luôn tự thôi miên. Ai nói gì cũng không nghe. |
(현성) 희주야 | Hui Ju à. |
(희주) 어? | Sao cơ? |
내 눈치 보지 마 그런 거 너하고 안 어울려 | Đừng để ý sắc mặt của anh thế. Không giống em chút nào. |
[무거운 음악] | |
후회한다는 말 | Anh tin rằng em đã thật sự hối hận. |
믿어 | Anh tin rằng em đã thật sự hối hận. |
(현성) 처남한테 확실히 말해 우리 괜찮다고 | Nhớ nói rõ với em trai em rằng chúng ta vẫn ổn. |
여전히 다 좋다고 | Rằng mọi chuyện vẫn tốt như xưa. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
아, 우리 내일 시간 좀 내자 | Phải rồi, mai cho anh chút thời gian. |
[자동차들 경적] | |
예약하셨습니까, 손님? | Quý khách đã đặt bàn chưa ạ? |
안현성 이사라고… | Bàn Giám đốc An Hyeon Seong… |
(지배인) 아, 네 바로 자리 안내하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ dẫn anh vào. |
저, 일행분이신가요? | Cô ấy đi cùng anh ạ? |
선배도 대표님이 불렀어? | Giám đốc Lee cũng gọi anh đến sao? |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 효과음] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] (해원) 대표님은 안 오시나요? | Giám đốc Lee không đến sao? Em tưởng là chị ấy gọi. |
전 그런 줄 알고… | Giám đốc Lee không đến sao? Em tưởng là chị ấy gọi. |
아니, 우리 초대라고 하면 부담될까 봐 내가 부탁했어 | Tôi sợ nếu bảo chúng tôi mời, hai người sẽ thấy áp lực, nên tôi đã nhờ chị ấy. |
대표님한텐 뭐라 하지 마 | Đừng hiểu lầm Giám đốc Lee. |
(현성) 호수 일이 고마워서 | Tôi muốn mời hai người một bữa để cảm ơn vì chuyện Ho Su. |
한 번은 대접하고 싶었어요 | Tôi muốn mời hai người một bữa để cảm ơn vì chuyện Ho Su. |
- (현성) 저희는 하던 걸로 - (지배인) 네, 알겠습니다 | - Như mọi khi nhé. - Vâng, thưa ngài. |
(지배인) 오너가 직접 컬렉팅한 소장품입니다 | Đây là bộ sưu tập riêng của chủ nhà hàng chúng tôi. Chủ nhà hàng đã dặn tôi phải mời hai vị uống thử. |
두 분 오시면 꼭 드리라는 말씀이 있었습니다 | Chủ nhà hàng đã dặn tôi phải mời hai vị uống thử. |
(현성) 사슴 고기예요 여기 레스토랑 시그니처 | Đây là thịt nai. Món đặc trưng của nhà hàng này. |
오너가 이 사람 작품을 워낙 좋아해서 가끔 오는 곳인데 | Chủ nhà hàng này thích tác phẩm của cô ấy nên chúng tôi hay đến đây. |
먹어 봐요 | Hai người thử đi. |
다 두 사람 덕분이에요 도움 많이 받았어요 | Tất cả đều nhờ hai người. Cảm ơn đã giúp chúng tôi. |
(희주) 늦게 시작해도 | Cô từng nói dù bắt đầu trễ nhưng chỉ cần kiên trì |
계속 오래 하면 된다던 네 말이 맞았던 거 같아 | Cô từng nói dù bắt đầu trễ nhưng chỉ cần kiên trì thì sẽ nên chuyện, quả đúng thật. |
꾸준함이 재능을 이기기도 하죠 | Kiên trì cũng là một loại tài năng mà. |
난 네가 정말 좋은 작가가 될 거라고 생각했어 | Tôi từng tin rằng cô sẽ trở thành họa sĩ nổi tiếng. |
중간에 그만두지만 않았으면 | Tiếc là cô đã từ bỏ giữa chừng. |
그만둔 거 아닙니다 | Cô ấy không từ bỏ. |
(우재) 저 때문에 잠깐 쉬고 있는 거지 | Vì tôi nên cô ấy tạm nghỉ một thời gian, |
해원이 그림 그만둔 거 아니에요 | chứ không bỏ vẽ tranh. |
그래요? | Vậy sao? Tôi cũng tò mò về tác phẩm của cô giáo Gu đấy. |
구 선생 작품 어떨지 궁금하네 | Vậy sao? Tôi cũng tò mò về tác phẩm của cô giáo Gu đấy. |
언니 초기작 보셨을 텐데요 | Chắc anh đã thấy tác phẩm đầu tay của chị. |
내가 해원이 그림 좋아해서 따라 하면서 배웠어요 | Em thích tác phẩm của Hae Won nên đã vừa vẽ theo vừa học. |
(해원) 제가 몰락하고 쇠퇴해 가는 것들을 | Tôi rất giỏi vẽ những thứ |
꽤 잘 그렸거든요 | suy thoái và sa sút. |
[긴장되는 음악] | |
이 잔 우리 여행 갈 때마다… | Đây là chiếc ly mà mỗi khi đi du lịch… |
기억하고 있네? | Em vẫn còn nhớ nhỉ. Ly mà em thích đấy. |
당신이 좋아하는 잔이잖아 | Em vẫn còn nhớ nhỉ. Ly mà em thích đấy. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
(희주) 이 까만 버섯 이름이 뭐였더라? | Loại nấm màu đen này tên là gì ấy nhỉ? |
지난번 프로방스 여행 갔을 때 당신이 말해 줬었는데 | Lần trước lúc đi du lịch ở Provence, anh đã nói với em rồi. |
'트롱페트 더 라 모르' | Trompette de la mort. |
아, 다시 들어도 모르겠다 | Giờ nghe lại em cũng không biết. |
(현성) 죽음의 트럼펫 | "Kèn trumpet chết chóc". |
버섯이 트럼펫 모양을 실제로 닮았다고 해서 | Vì nấm có hình dạng giống kèn trumpet. |
트럼펫이 버섯을 닮은 거 아닌가? | Hay là do kèn trumpet giống nấm nhỉ? |
[희주의 웃음] | Hay là do kèn trumpet giống nấm nhỉ? |
모르겠네 | Không chắc nữa. |
[희주와 현성의 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(해원) 찢어 죽인다면서 비싼 밥은 왜 사 줘요? [문이 달칵 닫힌다] | Chị bảo sẽ xé xác em mà, sao lại mời bữa đắt tiền này vậy? |
호수 아빠 생각이야 난 너 안 믿어 | Đó là ý của bố Ho Su. Còn tôi vẫn không tin cô. |
아무리 증거가 없대도 | Dù không có chứng cứ, tôi vẫn biết cô là người xúi giục bố Ju Yeong. |
네가 주영 아빠 사주한 거 난 알아 | Dù không có chứng cứ, tôi vẫn biết cô là người xúi giục bố Ju Yeong. |
그럼 뭐야? | Vậy thế này là gì? Chị muốn vỗ béo em để làm thịt à? |
잘 먹여서 잡아먹게요? | Vậy thế này là gì? Chị muốn vỗ béo em để làm thịt à? |
하, 넌 내가 망가지는 걸 보는 게 복수라고 했지? | Cô nói nhìn tôi bị hủy hoại là mục đích trả thù của cô phải không? |
너하고 내가 생각하는 복수가 많이 다른 거 같다 [어두운 음악] | Mục đích trả thù của cô và tôi khác nhau thật. |
난 너한테 내가 잘 사는 모습을 보여 주려고 | Vì tôi đang định sẽ cho cô thấy tôi sống tốt thế nào. |
잘 사는 거 맞아요? | Chị đang sống tốt thật chứ? |
되게 불편해 보이던데 | Trông chị có vẻ không thoải mái lắm mà. |
(해원) 이사님 옆에 장식품처럼 앉아서 | Chị ngồi cạnh Giám đốc như đồ trang trí vậy. |
전에 언니가 그랬죠? | Chị từng nói với em |
인생을 드라마틱하게 바꿀 유일한 기회가 결혼이라고 | rằng hôn nhân là cơ hội duy nhất khiến ta đổi đời một cách kịch tính. |
뭐, 언닐 보면 | Ừ thì… Nhìn chị bây giờ thì có vẻ chị nói không sai. |
맞는 말 같긴 한데 | Ừ thì… Nhìn chị bây giờ thì có vẻ chị nói không sai. |
그렇게밖에 못 바꾼다는 게 | Nhưng em thấy tội cho chị vì chỉ có thể đổi đời đến thế này. |
좀 한심해요 | Nhưng em thấy tội cho chị vì chỉ có thể đổi đời đến thế này. |
발에 족쇄 찬 줄도 모르고 | Trông chị như một nô lệ |
자기가 주인인 줄 아는 노예 같아서 | đang bị đeo gông xiềng mà tưởng mình là chủ nhân. |
좀 측은해 보인다고 할까? | Phải nói sao nhỉ? Nhìn hơi tội nghiệp? |
네 인생 팽개치고 내 주위 졸졸 맴도는 | Một người vứt bỏ cuộc đời mình để lượn quanh tôi không nên nói câu đó. |
네가 할 말은 아니지 | Một người vứt bỏ cuộc đời mình để lượn quanh tôi không nên nói câu đó. |
하마터면 언니가 불쌍해질 뻔했는데 | Suýt chút nữa em đã thấy tội nghiệp chị rồi. |
(해원) 그렇게 말해 줘서 고마워요 | Cảm ơn chị vì đã nói thế nhé. |
(희주) 네가 보낸 사진 | Bức ảnh cô gửi tôi. |
누가 봤는지 알려 달라 그랬지? | Cô đã hỏi tôi ai nhìn thấy nó phải không? |
[날카로운 효과음] | |
남편이었어 | Người đó là chồng tôi. |
[긴장되는 음악] | |
덕분에 얘기가 잘됐어 | Nhờ cô mà chúng tôi đã nói chuyện ổn thỏa. |
오히려 고맙다 | Cảm ơn cô nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(해원) 이사님 연극과 출신이라는 거 듣고 | Tôi đã rất bất ngờ khi biết anh từng học ngành kịch. |
의외라고 생각했는데 | Tôi đã rất bất ngờ khi biết anh từng học ngành kịch. |
포커페이스가 장난 아니시던데요? | Anh làm mặt điềm tĩnh giỏi thật đấy. |
두 사람이 좀 늦나 봐요 | Hai người họ lâu thật. |
찾으러 안 가 보셔도 되겠어요? | Anh chắc là không cần đi kiểm tra họ chứ? |
아내 일 | Tôi đã tha thứ cho vợ tôi rồi. |
난 용서했어요 | Tôi đã tha thứ cho vợ tôi rồi. |
그러니까 지난 과거로 내 아내 발목 잡을 생각 | Cho nên đừng nghĩ sẽ lấy quá khứ để níu chân vợ tôi… |
아니 | À không. |
내 가족에게 접근할 생각 하지 말아요 | Đừng nghĩ về việc tiếp cận gia đình tôi nữa. |
난 용서한 적이 없는데 | Nhưng tôi chưa từng tha thứ cho chị ấy. |
내가 왜 그래야 돼요? | Sao tôi phải làm thế? |
구 선생 똑똑한 사람이잖아요 | Cô là người thông minh mà. |
그 몇 배로 갚아 줄 수도 있으니까 | Tôi chỉ muốn cô cẩn thận hơn vì tôi có thể đánh trả gấp mấy lần. |
조심하란 얘기입니다 | Tôi chỉ muốn cô cẩn thận hơn vì tôi có thể đánh trả gấp mấy lần. |
괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
얼굴이 안 좋아 보여서요 | Trông sắc mặt chị không khỏe. |
먼저 가요 | Cậu đi trước đi. Tôi không muốn bị hiểu lầm. |
오해받기 싫으니까요 | Cậu đi trước đi. Tôi không muốn bị hiểu lầm. |
예 | Vâng. |
내가 언니를 죽여 버리기라도 하면? | Nếu tôi giết chị ấy thì sao? |
(해원) 몇 배로 갚는다면서요 | Anh bảo sẽ trả lại gấp mấy lần mà? |
그럼 날 무덤에서 꺼내 능지처참이라도 할 건가? | Vậy anh sẽ lôi xác tôi từ dưới mồ lên rồi phanh thây sao? |
[헛웃음] | |
초대 감사했습니다 | Cảm ơn anh vì đã mời. |
- 이런 자리야 얼마든지 - (우재) 아니요 | - Tôi có thể mời cả hai mọi lúc. - Dạ thôi. |
이렇게 일방적인 자리는 불편합니다 | Tôi thấy không thoải mái khi gặp nhau thế này. |
그럼 저희 먼저 가 보겠습니다 | Vậy chúng tôi đi trước đây. |
가자 | Đi thôi. |
굳이 이럴 필요까지 있었나 싶어 | Em tự hỏi tại sao phải làm thế này. |
보여 주고 싶었어 | Anh muốn cho họ thấy… |
우리한테 아무 문제도 없다는 거 | rằng chúng ta không có vấn đề gì. |
(현성) 수고했어, 미안하고 | Em vất vả rồi. Xin lỗi em. |
[해원이 헛구역질한다] | |
[해원이 구토한다] | |
[변기 물이 쏴 내려간다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[우재가 컵을 탁 내려놓는다] [해원의 한숨] | |
들어가서 자 | Em vào trong ngủ đi. Anh sẽ ngủ ở ngoài. |
내가 밖에서 잘게 | Em vào trong ngủ đi. Anh sẽ ngủ ở ngoài. |
두 사람 좋아 보이더라 | Nhìn hai người họ hạnh phúc nhỉ? |
그렇지? | Nhìn hai người họ hạnh phúc nhỉ? |
[한숨] | |
우리랑 뭐가 다른 걸까? | Họ khác ta điểm nào nhỉ? |
오늘 언니를 보니까 생각났어 | Hôm nay nhìn thấy chị ấy, em đã nhớ ra |
내가 언니를 닮고 싶어 했던 거 | rằng em từng muốn giống chị ấy. |
[무거운 음악] | |
내가 미워해야 할 사람이 | Một trong những người mà em phải ghét |
닮고 싶을 만큼 괜찮은 사람이었다고 | từng là một người tuyệt đến mức khiến em ngưỡng mộ. |
또 한 명은 | Thêm một người nữa lại là người em từng rất yêu. |
정말 사랑했던 사람이고 | Thêm một người nữa lại là người em từng rất yêu. |
그런 두 사람을 다 미워하느라 | Phải ghét cả hai người đó, chắc em sẽ rất mệt mỏi nhỉ? |
나 진짜 힘들겠지? | Phải ghét cả hai người đó, chắc em sẽ rất mệt mỏi nhỉ? |
[해원의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[수업 종이 울린다] | |
[학생들이 대화한다] | - Muốn đi không? Lấy đi. - Gửi nhanh đi. |
(학생1) 쟤 왔다 | Cậu ta đến rồi. |
뭐야, 왜 늦게 와 진짜 어이가 없네 | Sao đến trễ thế? Bực bội thật. |
[학생2의 웃음] [웃으며] 왜 | Sao đến trễ thế? Bực bội thật. Cậu làm sao thế? |
그만 웃어, 나연아 | Đừng có cười nữa, Na Yeon. |
(학생2) 어? 내가 언제 [학생1의 웃음] | Tớ cười bao giờ? |
[학생들이 시시덕거린다] | - Thối thật đấy. - Tớ muốn ra ngoài. |
[쓰레기통을 탁 든다] | - Sao? - Mở cửa sổ đi. |
(학생1) 뭐야, 손으로 버린다 [학생2의 놀란 신음] | - Gì thế? - Bốc mùi ghê. |
어? 리사, 어디 가? | - Li Sa, đi đâu thế? - Nhà vệ sinh. |
(리사) 응? 화장실 | - Li Sa, đi đâu thế? - Nhà vệ sinh. |
[학생들이 시시덕거린다] | - Này. - Nhìn cậu ta đi. |
(학생2) 교과서까지 다 버리네 와, 인성 | - Này. - Nhìn cậu ta đi. Cậu ta vứt hết sách vở đi kìa. Thái độ hết sức. |
(선우) 연락해도 답이 없어서 | Tôi nhắn mà cô không trả lời, nên tôi đã tìm đến. |
무턱대고 찾아왔어요 | Tôi nhắn mà cô không trả lời, nên tôi đã tìm đến. |
미안해요 | Xin lỗi cô. |
누나가 | Với tôi, |
저한텐 엄마 대신이었어요 | chị tôi cứ như là mẹ vậy. |
저는 태어날 때부터 가난했고 | Lúc tôi sinh ra, gia cảnh rất nghèo khó. |
주변 환경도 다 비슷해서 포기하는 게 빨랐는데 | Hàng xóm xung quanh cũng thế nên tôi bỏ cuộc rất nhanh. |
그나마 누나가 있어서 | Nhưng nhờ có chị mà tôi mới nên người thế này. |
이렇게라도 사람 구실 하면서 살고 있는 거예요 | Nhưng nhờ có chị mà tôi mới nên người thế này. |
누나는 결혼 전까지 원하는 걸 가져 본 적이 없어요 | Trước khi kết hôn, chị ấy chưa từng có được những gì mình muốn. |
엄마랑 나 등에 업고 | Vì phải đỡ đần mẹ và lo cho tôi nên chị ấy chỉ dám ước |
꿈이라곤 고작 | Vì phải đỡ đần mẹ và lo cho tôi nên chị ấy chỉ dám ước |
화장실이 안에 있는 집에 사는 게 다였는데 | được sống trong ngôi nhà có nhà vệ sinh bên trong. |
그러다 매형을 만나 | Sau đó chị ấy gặp được anh rể. |
너무 한순간에 모든 걸 이뤄서 혼란스러웠을 거예요 | Chắc vì đạt được mọi thứ cùng lúc nên chị tôi bối rối lắm. |
[어두운 음악] | Chị ấy hẳn đã cảm thấy lạc lối, |
자기 자리가 아닌 거 같고 | Chị ấy hẳn đã cảm thấy lạc lối, |
외로워서 잠깐 | và vì cô đơn nên mắc sai lầm trong chốc lát. |
잠깐 그랬을지 몰라도… | và vì cô đơn nên mắc sai lầm trong chốc lát. |
뭐 하는 거예요, 지금? | Anh đang định làm gì thế? |
지금은 달라요 | Bây giờ chị ấy khác rồi. Giờ đây gia đình là tất cả của chị ấy. |
지금 누나한텐 가족이 전부예요 | Bây giờ chị ấy khác rồi. Giờ đây gia đình là tất cả của chị ấy. |
이제 와서 누나가 서우재 씨를 다시 만날 리 없어요 | Không đời nào chị ấy quay lại với anh Seo Woo Jae đâu. |
[헛웃음] | |
(선우) 해원 씨가 뭔가 오해했을 수도… | Có thể cô đã hiểu lầm gì đó. |
언니는 무슨 복이야 | Sao chị ấy có phúc thế nhỉ? |
바람난 거 변명해 주는 동생에 | Em trai thì ngụy biện cho việc ngoại tình của chị. |
(해원) 다른 남자랑 붙어먹어도 좋다는 남편까지 | Chồng thì tha thứ cho việc vợ cặp kè với thằng đàn ông khác. |
근데 나까지 모른 척하고 참으라고? | Anh muốn cả tôi cũng phải nhịn chị ấy sao? |
다들 나한테 진짜 왜 이래? | Sao mọi người lại làm thế với tôi? |
[한숨] | |
미안해요 | Xin lỗi cô. |
역겨워, 진짜 | Thật ghê tởm. |
(선우) 제가 제가 대신 사과할게요 | Tôi sẽ xin lỗi thay cho chị ấy. |
배신감이 얼마나 컸을지 | Tôi biết cô rất đau khổ khi bị phản bội nên mình không nên tùy tiện. |
제가 함부로 말할 수 없는 거 알아요, 아는데 | Tôi biết cô rất đau khổ khi bị phản bội nên mình không nên tùy tiện. |
우리 누나 | Nhưng chị tôi… |
우리 누나 다시 그럴 리 없어요 그러니까… | Chị ấy sẽ không bao giờ thế nữa, cho nên… |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[철컥거리는 소리가 들린다] | TÁC GIẢ JEONG HUI JU |
(희주) 여보세요 | Alô? |
여보세요 | Alô? |
접니다, 우재 | Là tôi, Woo Jae. |
왜? | Sao thế? |
이번 프로젝트 에스키스 | Tôi đã gửi bản phác thảo dự án lần này cho Giám đốc Lee. |
대표님께 전달해 놓겠습니다 | Tôi đã gửi bản phác thảo dự án lần này cho Giám đốc Lee. |
아… | À, sau khi sắp xếp xong tôi cũng sẽ gửi phần của tôi. |
나도 정리되는 대로 같이 공유할게요 | À, sau khi sắp xếp xong tôi cũng sẽ gửi phần của tôi. |
- 그럼… - (우재) 저, 끊지 마세요 | - Vậy chào cậu. - Đừng tắt máy. |
전에 대답을 안 해 주셔서 | Lúc trước chị không trả lời, nên tôi muốn hỏi chị lần cuối. |
마지막으로 묻고 싶습니다 | Lúc trước chị không trả lời, nên tôi muốn hỏi chị lần cuối. |
제가 해원이를 버리고 아일랜드로 떠난 건 | Tôi bỏ rơi Hae Won để đến Ireland |
작가님 때문이었습니다 | là vì chị. |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
(우재) 아마도 작가님은 | Và tôi nghĩ có lẽ chị cũng đã đáp lại tình cảm của tôi dù chỉ chốc lát. |
그런 절 잠시나마 받아 주셨던 거 같은데 | Và tôi nghĩ có lẽ chị cũng đã đáp lại tình cảm của tôi dù chỉ chốc lát. |
맞습니까? | Có đúng không? |
해원이한테 말도 없이 떠난 거 보면 | Tôi đi mà không nói gì với Hae Won như thế |
돌아오려고 했던 거 같은데 | tức là tôi đã có kế hoạch quay lại. |
전 왜 혼자 아일랜드에 남아 있었던 겁니까? | Vậy tại sao tôi lại ở lại Ireland một mình? |
몰라 | Tôi không biết. |
그럼 | Vậy thì… |
우린 왜 헤어졌습니까? | Tại sao chúng ta lại chia tay? |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] [훌쩍인다] | |
(희주) 우리가 헤어진 이유 | Lý do chúng ta chia tay… |
아니 | Không. Lý do tôi rời xa cậu… |
내가 널 떠난 이유 | Không. Lý do tôi rời xa cậu… |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | Mẹ, hoa này đẹp nhỉ? |
(아이 리사) 엄마, 이 꽃 예쁘지? | Mẹ, hoa này đẹp nhỉ? |
엄마, 이 꽃 좀 보라니까? | Mẹ ơi, mẹ nhìn bông hoa này đi. |
(희주) 리사야, 잠깐 여기 있어 | Li Sa, con ở đây một lát nhé. |
[희주의 힘겨운 신음] | |
(희주) 너 어쩌자고 여길 나타나는 거야? | Sao cậu lại đến đây? |
미쳤어? 어? | Cậu điên rồi sao? |
이런 상황에 미치지 않을 놈이 어디 있어? | Ai mà không phát điên trong tình cảnh này? |
(희주) 이러지 마 | Đừng thế mà. Nhanh về đi. |
돌아가, 가서 좀 기다려 알았어? 응? | Đừng thế mà. Nhanh về đi. Về đợi tôi đi. Biết chưa? Nhé? |
[희주의 놀란 숨소리] | |
가지 마 | - Đừng đi. - Woo Jae, cậu làm sao thế? |
(희주) 우재야, 왜 이래 | - Đừng đi. - Woo Jae, cậu làm sao thế? |
지금 어떻게 더 할 수 없는 상황인데 | Giờ tôi đâu thể làm gì được. Sao cậu lại thế này? |
왜 이래, 지금! | Giờ tôi đâu thể làm gì được. Sao cậu lại thế này? |
가려면 나도 데리고 가 | Nếu đi thì đưa em đi nữa. |
어딜 데려가, 저기? | Đi đâu? Đến đó sao? |
잠깐 가서 기다려 | Về nhà đợi tôi đi mà. |
(희주) 우재, 서우재! | Woo Jae! Seo Woo Jae! |
서우재, 왜 이래, 하지 마 제발 좀! | Seo Woo Jae, cậu làm sao thế? Làm ơn đừng làm thế mà! |
(우재) 가지 마 [희주가 울먹인다] | Đừng rời bỏ em. |
(희주) 우재야 | Woo Jae à, hãy về nhà đợi tôi. Xin lỗi cậu. |
잠깐만 가서 기다려, 미안해 | Woo Jae à, hãy về nhà đợi tôi. Xin lỗi cậu. |
[거친 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[희주의 한숨] | |
잤어? | Ngủ rồi à? |
어? | - Hả? - Chị ngủ với tên khốn đó rồi à? |
그 새끼랑 잤냐고 | - Hả? - Chị ngủ với tên khốn đó rồi à? |
[희주의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[희주가 문을 탁 잠근다] | |
(우재) 말해 | Nói đi. Có phải chị đã ngủ với tên khốn đó không? |
그 새끼랑 잤냐고, 말하라고! | Nói đi. Có phải chị đã ngủ với tên khốn đó không? |
그 새끼 아직도 사랑해? | Chị còn yêu tên khốn đó à? |
말하라고! | Trả lời em đi! |
(희주) 너의 대책 없는 무모함이 싫었다 | Tôi từng ghét tính liều lĩnh của cậu. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[잔을 잘그락 내려놓는다] | |
[한숨] | |
아, 뭐예요? | Trời đất, cậu làm gì thế? |
저도 한잔할까 싶어서요 | Tôi cũng muốn uống một ly. |
그럼 다른 데 가서 마셔요 난 당신하고 마실 생각… | Vậy đi chỗ khác mà uống. Tôi không thích… |
같이 마시러 온 건데 | Tôi đến để uống với chị. |
왜요? | Tại sao cơ? |
외로워 보여서 | Vì trông chị rất cô đơn. |
누가, 내가? | Ai cơ? Tôi sao? |
네, 나한텐 그래 보여요 | Vâng, ít nhất là trong mắt tôi. |
환한 대낮에 브런치 카페 | Ban ngày ban mặt ở quán cà phê bữa lỡ… |
이런 데서 그렇게 마시면 안 걸릴 줄 알았어요? | Chị nghĩ uống ở đây sẽ không bị phát hiện sao? |
알면 가세요 | Cậu biết rồi thì đi đi. |
(우재) 여기요 | Phục vụ. Một bia nhé. |
맥주요 | Phục vụ. Một bia nhé. |
[사람들이 웅성거린다] | |
(희주) 그리고 | Nhưng tôi… |
너의 그 무모함이 좋았다 | cũng đã từng thích tính liều lĩnh đó. |
[차분한 음악] (우재) 많은 걸 잊었지만 | Mặc dù anh đã quên nhiều thứ, |
그래도 너의 그림이 얼마나 아름다웠는지 | nhưng anh vẫn còn nhớ những bức tranh của em đẹp thế nào, |
그림을 그리는 구해원이 | và khi Gu Hae Won vẽ tranh trông ngầu thế nào. |
얼마나 멋진 사람이었는지는 기억나 | và khi Gu Hae Won vẽ tranh trông ngầu thế nào. |
(해원) 끝 | Xong rồi. |
[붓을 탁 내려놓는다] 봐 봐, 어때? | Anh nhìn đi. Thế nào? |
별로야? 어? | Xấu lắm à? Hả? |
좋다 | - Đẹp lắm. - Thật ạ? |
진짜? | - Đẹp lắm. - Thật ạ? |
(해원) [흥얼거리며] 그러면 | Nếu thế thì… |
뭐야? | Gì thế? "Hae" là Hải, nghĩ là biển. "Won" là Viên, trong viên mãn. |
(해원) '바다 해', '넉넉할 원' | "Hae" là Hải, nghĩ là biển. "Won" là Viên, trong viên mãn. |
깊고 넉넉한 사람이 되라고 할아버지가 지어 준 이름 | Ông em đặt thế vì muốn em trở thành người sâu sắc và rộng lượng. |
(우재) 돌아올게 | Anh sẽ quay trở lại. |
[입바람을 후 분다] | Dù ký ức đó có là địa ngục đi nữa, |
(우재) 아무리 지옥 같은 기억이라도 | Dù ký ức đó có là địa ngục đi nữa, |
찾아서 돌아올게 | anh sẽ tìm lại và quay về. |
"해원" | HAE WON |
인체 몇 부위만 표현했는데도 | Mặc dù đây chỉ là vài bộ phận cơ thể, |
전작보다 더 격정적이고 힘 있어 보이네 | nhưng trông cuồng nhiệt và có sức sống hơn tác phẩm trước. |
한동안 작업실에서 두문불출하더니 | Anh ấy ở phòng làm việc suốt, xem ra cũng đáng công sức. |
보람이 있었나 봐요 | Anh ấy ở phòng làm việc suốt, xem ra cũng đáng công sức. |
이건 주물 작업 하면 또 다르겠는데? [노크 소리가 들린다] | Cái này nếu được đúc ra sẽ khác nữa đấy. |
(정은) 어머, 시간이 벌써… | Ôi, đến giờ rồi sao? |
가 봐요 | Cô đi đi. Tôi sẽ liên lạc riêng với cậu Seo. |
서 작가한텐 내가 따로… | Cô đi đi. Tôi sẽ liên lạc riêng với cậu Seo. |
선배 지금 한국에 없어요 | Giờ anh ấy đang không ở Hàn. |
(정은) 없어? 어디 있어요, 그럼? | Không có ở Hàn? Cậu ấy đi đâu? |
아일랜드요 | Ireland ạ. |
[어두운 음악] (정은) 나머지 개인 작업이야 서 작가가 알아서 핸들링하겠지만 | Phần còn lại là tác phẩm cá nhân, chắc cậu ấy tự lo được. |
갑자기 왜? | Nhưng sao đột nhiên thế? |
기억을 찾고 싶대요 | Anh ấy bảo muốn tìm lại ký ức. |
(정은) 하긴 오죽 답답했으면 그랬을까 | Cũng phải. Chắc cậu ấy bức bối lắm. |
네 | Vâng. |
아무리 지옥 같은 기억일지라도 찾아서 돌아오겠다고 했으니까 | Anh ấy bảo dù ký ức đó có là địa ngục, anh ấy cũng phải tìm lại. |
기다려 봐야죠 | Tôi phải đợi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
"더블린 공항" | SÂN BAY DUBLIN |
[영어] 아일랜드에 오신 걸 환영합니다 | Chào mừng đến Ireland, anh Seo. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[한국어] 저기요 | Này cô. |
(상호) 여기서 자지 말고 집에 가서 자요 | Đừng ngủ ở đây, về nhà ngủ đi. |
정연 씨 | Cô Jeong Yeon? |
정연 씨 | Cô Jeong Yeon? |
[숨을 들이켠다] | |
저 불렀어요? | Anh gọi tôi à? |
지금 내 이름 부른 거예요? | Anh vừa gọi tên tôi đấy à? |
예 | Vâng. |
정연 | Jeong Yeon. |
구정연 맞잖아요 | Cô là Gu Jeong Yeon mà? |
음, 뭐야 | Gì thế này? |
왜 내 이름을 막 부르고 그래요 | Sao tự nhiên lại gọi tên người ta thế? |
예? [정연의 헛기침] | Sao cơ? |
(정연) '내가 그의 이름을 불러 준 것처럼' | "Xin người hãy gọi tên tôi |
'누가 나의 이름을 불러 다오' | như cách tôi gọi tên người đó. |
'그에게로 가서' | Tôi cũng sẽ đến bên người và trở thành bông hoa của người". |
'나도 그의 꽃이 되리라' | Tôi cũng sẽ đến bên người và trở thành bông hoa của người". |
나 고등학교 때 | Lúc học cấp ba, tôi rất thích bài thơ này. |
이 시 엄청 좋아했거든요 | Lúc học cấp ba, tôi rất thích bài thơ này. |
뭐야, 뭐야, 사장님? | Chuyện gì thế này ông chủ? Sao anh lại gọi tên người ta thế? |
내 이름 왜 불렀는데 | Chuyện gì thế này ông chủ? Sao anh lại gọi tên người ta thế? |
이름 부르는 게 뭐… | Gọi tên thì có gì đặc biệt đâu? Đặt tên là để gọi mà. |
부르라고 있는 게 이름인데 | Gọi tên thì có gì đặc biệt đâu? Đặt tên là để gọi mà. |
그럼 또 불러 줘요 | Vậy anh gọi nữa đi. |
'정연아' | "Jeong Yeon ơi". |
더 다정하게 불러 줘요 | Anh gọi tình cảm vào nhé. |
왜 그래요, 징그럽게 | Cô sao thế? Ghê quá đi mất. |
(정연) 아, 이상하다 | Ơ, lạ thật đấy. |
사장님이 왜 괜찮아 보여? | Sao giờ tôi lại thấy anh cũng ưa nhìn nhỉ? |
어? | Ơ? Sao trông anh hết xấu rồi? |
못생긴 거 다 어디 갔지? | Ơ? Sao trông anh hết xấu rồi? |
어? 아, 아, 나 미쳤나 봐 [문이 드르륵 여닫힌다] | Chắc tôi điên rồi. |
미친 게 아니라 취한 거거든? | Không phải điên mà là say. |
(정연) 나 괜찮아, 멀쩡해 | Mẹ không sao. Vẫn ổn. |
나 안 갈 거야 | Mẹ không đi đâu. |
사장님이랑 같이 있을 거야 | Mẹ sẽ ở lại với ông chủ. |
[정연의 웃음] | Mẹ sẽ ở lại với ông chủ. |
[한숨] | |
주영이 있는 거 뻔히 알면서 집에다 이런 건 왜 쌓아 둬? | Mẹ biết Ju Yeong ở nhà mà sao vẫn để chúng ở nhà? |
보증금 빼고 한다는 일이 이거야? | Mẹ lấy tiền cọc để làm việc này à? |
(해원) 짜증 나게 왜 이래? 한두 번도 아니고 | Mẹ sao vậy? Đâu phải mới một, hai lần. |
진짜 몰라서 그래? 아니면 알면서도… | Mẹ không biết thật sao? Hay biết rồi mà vẫn… |
해원 씨 | Cô Hae Won. |
밥 먹었어요? | Cô dùng bữa chưa? Hôm qua tôi có nấu canh thịt bò. |
어제부터 끓인 비프스튜 있는데 | Cô dùng bữa chưa? Hôm qua tôi có nấu canh thịt bò. |
- 배 안 고파요 - (상호) 일단 먹어 봐요 | - Tôi không đói. - Cứ ăn thử đi. |
먹고 나서도 짜증 나면 그때 내요 | Ăn rồi vẫn bực mình thì khi đó hãy nổi giận. |
[상호가 식기를 달그락거린다] | |
(상호) 갑자기 누구한테 짜증 날 땐 | Lúc đột nhiên bực mình với ai đó, |
일단 뭘 좀 먹고 한숨 자면 대부분 풀려 | hãy ăn gì đó và ngủ một giấc. Sẽ hết bực ngay. |
누가 미워서라기보다 | Con người ta thường bực mình không phải vì ghét một ai đó |
본인이 지쳤을 때 | Con người ta thường bực mình không phải vì ghét một ai đó |
더 짜증 나더라고 | mà là vì thấy mệt mỏi. |
[피식 웃는다] | |
진짜 사장님 | Ông chủ. |
뭘 그렇게 다 알아요? | Sao cái gì anh cũng biết thế? |
(정연) 거봐, 이씨 | Trời ạ. |
자기한테 낼 짜증을 왜 나한테 풀어, 이씨 | Sao con lại trút giận lên mẹ chứ? |
그렇죠? | Đúng không? |
- (정연) 어디서 분풀이야, 이씨 - 정연 씨, 정연 씨 | - Sao con lại… - Cô Jeong Yeon. |
(정연) 네 | Vâng. |
[새가 지저귄다] | |
(영선) 아이고 | Trời ạ. |
[현성의 한숨] | |
당분간 유치원 보내기 힘들 거 같아요 | Tạm thời chắc không cho thằng bé đi học được. |
선생님들도 괜히 더 눈치 보는 거 같고 | Các giáo viên cũng sẽ thấy không thoải mái. Đổi trường đi. |
바꿔 | Đổi trường đi. |
(영선) 아니다, 개인 교사 붙여 영어 위주로 바짝 가르쳐 | Không. Thuê gia sư dạy tiếng Anh cho nó, |
내년에 바로 유학 보내게 | rồi sang năm cho nó đi du học. |
리사 어미는? | Mẹ Li Sa đâu? |
리사 오늘 실기 시험이잖아요 거기 갔어요 | Hôm nay Li Sa thi thực hành. Cô ấy tới đó rồi. |
걔도 바꿀 수 있으면 바꿔 | Đổi được nó thì đổi luôn đi. |
- 엄마 - (영선) 애들 엄마 자리 | Mẹ à. Có biết bao người muốn ngồi vào vị trí mẹ mấy đứa nhỏ, |
네 와이프 자리 | Có biết bao người muốn ngồi vào vị trí mẹ mấy đứa nhỏ, |
무엇보다 내 며느리 자리 대체할 사람은 얼마든지 있어 | vị trí vợ của con, nhất là vị trí con dâu của mẹ. |
애 들어요, 무슨 말이 그래요? | Ho Su có thể nghe thấy. Sao mẹ lại nói thế? |
(영선) 살면서 가장 계산기 두드려야 되는 게 결혼인데 | Việc cần cân nhắc nhất đời người chính là việc kết hôn. Vì con có chết cũng không chịu cưới người khác |
네가 다른 여자하곤 죽어도 결혼 안 한다 | Vì con có chết cũng không chịu cưới người khác |
애도 안 낳겠다 난리 피워서 받아 준 거야 | và còn dọa không chịu sinh con nên mẹ mới chấp nhận nó. |
다 날 닮았는데 어째 여자 보는 눈은 | Con giống mẹ mà mắt nhìn phụ nữ lại giống bố con. |
네 아빠를 닮았니? | Con giống mẹ mà mắt nhìn phụ nữ lại giống bố con. |
(현성) 아, 좀 제발! | Con xin mẹ đấy! |
제발요 | Làm ơn đi. |
10년을 넘게 같이 살았어요 | Đã sống cùng nhau hơn mười năm và Hui Ju là mẹ bọn trẻ. |
희주 어엿한 애들 엄마고 | Đã sống cùng nhau hơn mười năm và Hui Ju là mẹ bọn trẻ. |
아직까지 그렇게 남처럼 대하면 | Nếu mẹ vẫn coi cô ấy là người ngoài, vậy cuộc sống mà con đã lựa chọn sẽ thành cái gì? |
제가 선택하고 지금까지 산 인생 뭐가 되는데요? | vậy cuộc sống mà con đã lựa chọn sẽ thành cái gì? |
다시 리셋하면 되지, 뭐가 문제야 | Bắt đầu lại là được. Có vấn đề gì chứ? |
너 아직 한창이야 | Con vẫn còn trẻ. Sao cứ bám đuôi nó thế? Nhìn thấy mà bực. |
왜 자꾸 걔한테 끌려다녀 짜증 나게 | Con vẫn còn trẻ. Sao cứ bám đuôi nó thế? Nhìn thấy mà bực. |
좋아하니까요 | Vì con yêu cô ấy. |
[무거운 음악] | |
제가 희주를 더 | Con yêu Hui Ju |
좋아해요 | nhiều hơn. |
미친놈 | Thằng điên. |
그러게 계산 좀 하면서 살라니까 | Thế nên mẹ đã bảo con phải biết tính toán mà. |
[헛웃음] | |
사람 마음이라는 게 | Trong tình yêu, luôn phải có một bên yêu nhiều hơn mà. |
한쪽으로 기울 수밖에 없잖아요 | Trong tình yêu, luôn phải có một bên yêu nhiều hơn mà. |
둘이서 똑같이 주고받고 계산하고 안 돼요, 그렇게 | Không thể tính toán để hai bên yêu nhau bằng nhau được. |
그러니까 네가 왜 기우는 쪽이냐고 뭐가 모자라서! 쯧 | Thế tại sao con lại yêu nó hơn? Con thiếu thốn gì chứ? |
- (호수) 할머니… - (현성) 어, 어 | - Ừ. - Bà ơi. Ho Su ơi. Không sao đâu. |
(현성) 호수야, 괜찮아 [영선의 못마땅한 숨소리] | Ho Su ơi. Không sao đâu. Con ngủ tiếp đi. |
어, 더 자, 더 자, 그래 | Con ngủ tiếp đi. |
(동미) 보살이다, 진짜 | Anh ấy đúng là Bồ Tát. Thật đấy. |
보살이야 | Anh ấy đúng là Bồ Tát. Thật đấy. |
[컵을 탁 내려놓는다] 진짜 | Anh ấy thật sự |
다 알고도 받아들이겠대? 그게 가능하다니? | tha thứ cho cậu dù biết tất cả sao? Vậy mà được à? |
모르겠어 | Tôi không biết nữa. |
정말 가능할까? | Có thể thật sao? |
네 남편 직접 보진 못한 거야 심증만 있고 | Nếu chồng cậu không chứng kiến mà chỉ nghi ngờ thôi thì có khả năng. |
그럼 가능해 | Nếu chồng cậu không chứng kiến mà chỉ nghi ngờ thôi thì có khả năng. Thời buổi này, mọi bằng chứng |
(동미) 요샌 휴대폰이다 뭐다 | Thời buổi này, mọi bằng chứng |
다 적나라하게 증거가 남으니까 용서가 안 되는 거지 | đều lưu lại trong điện thoại nên mới khó tha thứ. |
[어두운 음악] | |
[희주의 한숨] (동미) 이야, 정희주! | Chà, Jeong Hui Ju. Cậu gặp được người chồng tốt quá. |
이야, 남편 하나는 기깔나게 만났다 | Chà, Jeong Hui Ju. Cậu gặp được người chồng tốt quá. |
야, 찐사랑이다 | Này. Đúng là chân ái luôn. |
부럽다, 야 | Ghen tị quá. |
내가 잘해야지 | Tôi phải làm tốt hơn. |
(동미) 호수는 좀 괜찮아? | Ho Su có sao không? |
애한테 손대는 것들 싹 다 사형시켜야 돼, 진짜 | Những kẻ điên động tới trẻ con phải cho đi tử hình hết. |
미친 것들, 아씨 | Những kẻ điên động tới trẻ con phải cho đi tử hình hết. |
내가 잘못 살아서 | Tôi nghĩ vì mình sống có lỗi nên bọn trẻ mới gặp phải chuyện thế này. |
우리 애들한테만 이런 일이 생기는 거 아닌가 싶어 | Tôi nghĩ vì mình sống có lỗi nên bọn trẻ mới gặp phải chuyện thế này. |
(동미) 야, 그딴 생각 절대 입 밖으로 내지 마 | Đừng nói ra miệng những lời như thế. Phải mặt dày lên. |
뻔뻔해져야 돼 | Đừng nói ra miệng những lời như thế. Phải mặt dày lên. |
애한테 문제 생기면 엄마부터 쥐 잡듯이 잡는 게 시 자들이야 | Nhà chồng luôn đổ lỗi lên con dâu khi trẻ con xảy ra chuyện. |
근데 시엄마가 이사장? 아이고, 씨 | Vậy mà mẹ chồng cậu lại là bà giám đốc. Ôi trời. |
우리 어머니야 | Dù không phải chuyện lần này, |
이번 일이 아니더라도 언제든지 | Dù không phải chuyện lần này, bà ấy vẫn luôn muốn đuổi tôi đi. |
나를 내칠 생각이 있는 분이니까 | bà ấy vẫn luôn muốn đuổi tôi đi. |
그래도 내 발로 걸어 나간다 그러면 | Nhưng nếu tôi nói muốn tự mình đi thì bà ấy lại không cho phép. |
잡을 사람이다? | Nhưng nếu tôi nói muốn tự mình đi thì bà ấy lại không cho phép. |
- 왜? - (희주) 내가 잘못해 | - Tại sao? - Tôi chỉ có thể bị đuổi đi |
쫓겨날 옵션만 있지 | vì làm sai gì đó, |
내가 선택할 권한은 없다고 | chứ không có cơ hội lựa chọn. |
어떻게 그런 여자한테 호수 아빠 같은 사람이 나왔을까? | Sao người như thế lại sinh ra được người như bố Ho Su chứ? |
너는? | Cậu thì sao? Cậu và người đó thế nào rồi? |
그 사람이랑 | Cậu thì sao? Cậu và người đó thế nào rồi? |
어떻게 됐어? | Cậu thì sao? Cậu và người đó thế nào rồi? |
빨리도 물어본다 | Giờ mới hỏi à? |
[희주의 웃음] | |
(동미) 안 만나! 아이씨, 쯧 | Không gặp gỡ gì nữa! Chết tiệt. |
역시 한 번 쫑 난 관계는 다시 시작하는 게 아니었어 | Quả nhiên đã chấm dứt thì không nên gặp gỡ lại. Chỉ càng tồi tệ hơn thôi. |
더 더럽게 끝나 | Quả nhiên đã chấm dứt thì không nên gặp gỡ lại. Chỉ càng tồi tệ hơn thôi. |
그것도 다 나 때문이다 | Chuyện đó cũng là lỗi của tôi. |
미안하다고 하기도 미안해 | Nói xin lỗi cũng làm tôi thấy có lỗi. |
아무리 친구 사이라도 | Dù là bạn bè cũng phải có qua có lại. |
서로 주고받는 게 있어야 되는 건데 | Dù là bạn bè cũng phải có qua có lại. |
어떻게 이렇게 매번 | Nhưng lần nào |
나만 징징대서 | tôi cũng chỉ biết than thở với cậu. Chắc cậu chán ngán lắm. |
지겹겠다 | tôi cũng chỉ biết than thở với cậu. Chắc cậu chán ngán lắm. |
조금 지겹긴 한데 | Cũng có chút chán chán. |
넌 그래도 돼 | Nhưng cậu được phép làm vậy. |
너 기억 안 나? | Cậu không nhớ sao? |
미친년, 미친년 | Con điên này, và con điên này. |
(요양 간호사1) 들었어요? [동미가 물을 뚝 잠근다] | Cô nghe gì chưa? |
왜, 305호 할아버지 | Về ông lão phòng 305 ấy. |
(요양 간호사2) 그거 진짜야? | Là thật sao? |
손으로 해 주고 돈 받는다며 | Nghe nói cô ta làm bằng tay để lấy tiền. |
아, 미친년 | Đúng là con điên. |
(요양 간호사1) 그게 몸 파는 거랑 뭐가 달라요? | Thế có khác gì bán thân đâu. |
저기, 위에 말해야 되는 거 아니에요? | Ta có nên báo lên cấp trên không? |
(요양 간호사2) 이동미 그러는 게 한두 번이 아니래 [변기 물이 쏴 내려간다] | Nghe nói Lee Dong Mi làm nhiều lần rồi. |
전에 5층에 있던… | Bệnh nhân ở tầng năm… |
[요양 간호사1의 옅은 헛기침] | |
[물이 쏴 흐른다] | |
그게 어때서요? [어두운 음악] | Làm thế thì có sao? |
살아 있으니까 그런 본능도 있는 건데 | Vì ông ấy còn sống nên mới có nhu cầu thế. |
[물을 뚝 잠근다] 본인은 얼마나 괴롭겠어요? | Vì ông ấy còn sống nên mới có nhu cầu thế. Hẳn ông ấy đau khổ lắm. |
그걸 해소시켜 주는 게 | Giúp giải tỏa nhu cầu có gì là xấu? |
뭐가 나빠요? | Giúp giải tỏa nhu cầu có gì là xấu? |
(요양 간호사2) 쟤도 미친년이야 | Cô ta cũng là con điên. |
정상이 없네, 정상이 | Không có ai bình thường cả. Đúng là điên rồi. |
미쳤어, 미쳤어 | Không có ai bình thường cả. Đúng là điên rồi. |
가요 | Đi thôi. |
[요양 간호사1의 황당한 숨소리] | |
미친년 | Con điên? |
(희주) 맞다, 그랬다 | Đúng rồi. Tôi đã nói thế. |
[함께 웃는다] | Đúng rồi. Tôi đã nói thế. |
내가 그 할아버지한테 이 낚시터 상속받고 | Lúc tôi thừa kế bãi câu cá của ông ấy, |
그 자식들하고 개싸움 할 때도 | cả lúc tôi gây gổ với con cái ông ấy, |
너만 내 편이었어 | chỉ có cậu bênh vực tôi. |
(동미) 찾아오지도 않는 자식들보다 | Cậu nói so với con cái chưa từng đến thăm, |
눈감을 때까지 옆에 있어 준 내가 받는 게 당연하다고 | người bên cạnh cho tới khi ông ấy chết là tôi mới đáng được nhận. |
그러니까 넌 여기에 지분이 | Vậy nên cậu có rất nhiều cổ phần ở đây. |
많아 | Vậy nên cậu có rất nhiều cổ phần ở đây. |
[동미의 웃음] | Cậu có thể tới đây giải khuây mọi lúc cho tới khi tôi bán nó đi. |
내가 여기 팔기 전까진 | Cậu có thể tới đây giải khuây mọi lúc cho tới khi tôi bán nó đi. |
아무 때나 와서 풀어 | Cậu có thể tới đây giải khuây mọi lúc cho tới khi tôi bán nó đi. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 네, 선생님 | Vâng. Vâng, thưa cô giáo. |
(희주) 네 | Vâng. |
[놀란 숨소리] 그래요? | Thế ạ? |
네, 선생님, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn cô. |
[통화 종료음] 리사 시험 잘 봤대 | Li Sa thi tốt. Qua được một ải rồi. |
[휴대전화를 탁 내려놓으며] 한고비 넘겼다 | Li Sa thi tốt. Qua được một ải rồi. |
아… | |
(동미) 좋단다 | Chắc cậu vui lắm. |
(주영) 시험은 잘 봤어? | Cậu thi tốt không? |
(리사) 당연하지 | Cậu thi tốt không? Dĩ nhiên rồi. Mà không phải cậu nên xin lỗi trước à? |
근데 너 사과부터 먼저 해야 되는 거 아니야? | Dĩ nhiên rồi. Mà không phải cậu nên xin lỗi trước à? |
미안해, 내 아빠가 그런 사람이라 | Xin lỗi vì bố tớ là người như thế. |
이젠 연 끊었지만 | Dù giờ đã cắt đứt quan hệ. |
너 진짜 아빠랑 아예 안 봐? 그게 가능해? | Cậu không gặp bố nữa à? Làm được thật sao? |
응 | Ừ. |
없는 게 더 나아 | Không có bố còn tốt hơn. |
하긴 | Cũng phải. |
[휴대전화 진동음] | LEE JU YEONG ĐÃ GỬI MỘT VIDEO |
난 이제 이거 필요 없어 | Giờ tớ không cần cái này nữa. |
태림 안 가려고 | Tớ không vào Taerim nữa. |
(주영) 나 | Tớ… |
나 여기 갈 거야 | sẽ vào trường này. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
기숙사 완전 좋대 | Nghe nói ký túc xá rất tốt. |
방학 때는 구 쌤 집이나 구 쌤 엄마네 있으면 되고 | Kỳ nghỉ tớ sẽ ở nhà của cô Gu hoặc mẹ cô Gu. |
뭐야? 언제 결정했어? | Gì vậy? Quyết định khi nào thế? |
(주영) 너도 애들이 나 까는 거 봤잖아 | Cậu thấy bọn nó tẩy chay tớ rồi mà. |
태림 가면 또 그러겠지 네가 있으니까 | Nếu vào Taerim cũng sẽ thế. Vì có cậu ở đó. |
친구는 새로 사귀면 되고 | Tớ có thể kết bạn mới. |
졸업하면 너희 아빠한테 받은 돈으로 독립할 거야 | Và khi tốt nghiệp sẽ dùng tiền bố cậu cho để ra ở riêng. |
여기 영상제작과 상 엄청 많이 받았다? | Khoa chế tác phim ảnh ở đây nhận được rất nhiều giải. |
선배도 겁나 빵빵해 | Tiền bối nào cũng rất thành đạt. |
나한텐 여기가 훨 낫지 | Trường này hợp với tớ hơn. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
어, 오빠 | - Chào anh. - Chào. |
나 약속 있어 | Tớ có hẹn rồi. |
이건 내가 사는 거니까 너 먹어 | Hôm nay tớ đãi. Cậu uống đi. |
왜 이렇게 빨리 왔어요? | Sao anh đến sớm thế? |
(점장) 어? 오늘 좀 빨리 왔어 손님 많았어? | Ừ. Có đông khách không? |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[종이 뎅뎅 울린다] [갈매기 울음] | |
"아이리시 렌터카" | DỊCH VỤ THUÊ XE IRISH |
(직원) [영어] 안녕하세요 도와드릴까요? | Chào anh. Tôi có thể giúp gì? |
- (우재) 안녕하세요 - (직원) 네, 감사합니다 | - Xin chào. - Vâng, cảm ơn anh. |
[직원이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
오, 여기가 처음이 아니신가 봐요? | Anh đã từng tới đây đúng không? |
[의미심장한 음악] | Có thể là thế. |
그럴 겁니다 | Có thể là thế. |
(직원) 6년 전에 차를 빌리셨네요 | Anh đã từng thuê xe của chúng tôi sáu năm trước. Anh lấy cùng loại chứ? |
같은 차로 하시겠어요? | Anh lấy cùng loại chứ? |
- 네 - (직원) 알겠습니다 | - Vâng. - Không vấn đề gì. |
어디로 가시나요? | Hôm nay anh định đi đâu? |
글쎄요, 모허 절벽? | Đi đâu à? Moher. |
오, 비가 막 그쳤는데 운이 좋으시네요 | Anh may mắn đấy. Trời vừa tạnh mưa. |
(직원) 자, 여기 있습니다 | Được rồi. Của anh đây. |
가는 길에 예쁜 술집들이 있으니 들러 보세요 | Trên đường có vài quán bar đẹp, anh nhớ ghé qua nhé. |
(우재) 감사합니다 | Trên đường có vài quán bar đẹp, anh nhớ ghé qua nhé. - Cảm ơn. - Chúc anh một ngày tốt lành. |
(직원) 감사합니다 좋은 하루 보내세요 | - Cảm ơn. - Chúc anh một ngày tốt lành. |
(우재) 네 | Anh cũng thế. |
"꼭 방문해야 하는 아일랜드 술집 아이리시 펍" | QUÁN BAR ĐÁNG TỚI Ở IRELAND QUÁN BAR IRISH |
(최 변호사) [한국어] 서우재 씨 어제 아침 비행기로 | Cậu Seo Woo Jae đã đến Ireland lúc sáng qua. |
아일랜드로 출국했습니다 | Cậu Seo Woo Jae đã đến Ireland lúc sáng qua. |
[어두운 음악] | |
[어두운 효과음] | QUÁN BAR IRISH |
"아이리시 펍" | QUÁN BAR IRISH |
"아이리시 펍" | QUÁN BAR IRISH |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
[의미심장한 효과음] | QUÁN BAR IRISH |
[자동차 경적] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(바텐더) [영어] 오랜만이에요 | Này, lâu rồi không gặp cậu. Cậu quay lại khi nào thế? |
언제 돌아왔어요? | Này, lâu rồi không gặp cậu. Cậu quay lại khi nào thế? |
보고 싶었다고요 | Chúng tôi rất nhớ cậu. |
'정'은 잘 지내요? | Jeong sao rồi? |
- (손님) 마이클 - 잠시만요 | - Michael. - Đợi chút. |
[어두운 음악] | |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
[한국어] 정? | "Jeong" ư? |
정 작가님? | Tác giả Jeong? |
(우재) 또? | Lại nữa? |
(희주) 그럼 흑맥주 포기해? | Vậy bỏ bia đen à? |
(우재) 아니 | |
이거 하나 시키고 흑맥주 두 개 하고 | Gọi một ly này và hai ly bia đen. |
여기 소다 브레드 좀 많이 달라 그러면 된다고 [우재가 피식 웃는다] | Xin thêm thật nhiều bánh mì soda nữa là được. |
알았어 | Được rồi. |
- [영어] 마이클 - (바텐더) 네 | - Michael. - Có đây. |
- (우재) 이거 하나랑 - (바텐더) 네 | - Một ly này. - Được rồi. |
- (우재) 이거 하나 주세요 - (바텐더) 네 | Và loại này. |
(우재) 큰 걸로 부탁드려요 | Gọi cỡ lớn được không? |
(바텐더) 물론이죠 [희주와 우재의 웃음] | - Dĩ nhiên rồi. - Hai ly bia nữa. |
- (우재) 맥주 두 잔도요 - (바텐더) 맥주 두 잔, 알겠어요 | - Dĩ nhiên rồi. - Hai ly bia nữa. - Hai ly bia? Được rồi. - Cảm ơn. |
(우재) 감사합니다 | - Hai ly bia? Được rồi. - Cảm ơn. |
[잔잔한 음악] | |
[한국어] 맥주가 나오면 | Lúc bia ra, |
음식이 나오기 전에 맥주를 먼저 먹어 | phải uống bia trước khi có thức ăn. |
- 맥주를? - (희주) 어, 천천히 | - Uống bia trước? - Ừ, uống từ từ. |
- 그다음에 클램차우더수프를 먹어 - (우재) 응 | Sau đó ăn súp nghêu. |
그리고 소다 브레드를 허겁지겁 먹으면 안 돼 | Lúc ăn bánh mì thì không được ăn ào ào. Chỉ chấm thôi. |
그냥 툭 | Lúc ăn bánh mì thì không được ăn ào ào. Chỉ chấm thôi. |
그럼 이게 차오르기 시작해 | Vậy thì bụng sẽ bắt đầu no. |
그럼 아무도 우리가 돈 없어서 이러는지를 몰라 | Rồi sẽ không ai biết chúng ta nghèo kiết xác. |
[함께 웃는다] | Rồi sẽ không ai biết chúng ta nghèo kiết xác. |
(바텐더) [영어] 하나씩 드릴게요 | Một cho cô và một cho cậu. |
- (바텐더) 자, 기네스 두 잔이요 - (우재) 감사합니다 | Và hai ly bia Guinness. - Cảm ơn. - Một lớn và một nhỏ. |
(바텐더) 큰 거, 작은 거 | - Cảm ơn. - Một lớn và một nhỏ. |
소다 브레드도 드릴게요 | Bánh mì soda đây. |
[한국어] 많이 준댔지? | - Đã nói là sẽ đủ mà. - Súp nghêu Irish. |
(바텐더) [영어] 아이리시 클램차우더수프예요 | - Đã nói là sẽ đủ mà. - Súp nghêu Irish. |
잠시만요 | Đợi chút. |
수저 드릴게요 | Hai thìa. |
- 맛있게 드세요 - (우재) 감사합니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
- [한국어] 천천히 - (희주) 응 | - Từ từ? - Ừ. |
[함께 웃는다] | |
(희주) 천천히 먹어 | Ăn từ từ thôi. |
[쨍그랑 깨지는 소리가 들린다] | |
[거친 숨소리] [문이 탁 열린다] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
너 괜찮아? | Con có sao không? |
(희주) 안 다쳤어? | Có bị thương không? |
아, 봐 봐 | Để mẹ xem nào. |
너 시험 잘 봤다며, 왜? | Nghe nói con thi tốt mà. Sao thế? |
친구들 만나기로 했다면서 무슨 일이야? | Con bảo đi gặp bạn mà. Rốt cuộc có chuyện gì? |
(리사) 언제부터 신경 썼다고? | Mẹ quan tâm tới con từ bao giờ? |
내가 엄마한테 중요한 사람이기는 해? | Con có thật sự quan trọng với mẹ không? |
리사야 | Li Sa à, sao con lại nói thế? |
무슨 그런 소릴… | Li Sa à, sao con lại nói thế? |
엄만 네가… | Mẹ chỉ… |
[리사의 신음] (희주) 아! 리사야! 왜… | Li Sa à! Sao con lại… Li Sa! |
리사! | Li Sa à! Sao con lại… Li Sa! |
[휴대전화 진동음] | |
[희주의 속상한 신음] | Trời ơi. |
(영선) 오란 지가 언젠데 안 와? | Con làm gì mà vẫn chưa tới vậy? |
널 얼마나 기다려야 돼? | Mẹ phải đợi con tới khi nào? |
(희주) 네, 네 | Vâng. Con sẽ qua ngay. |
아, 가요, 지금 가요, 어머니 | Vâng. Con sẽ qua ngay. |
아, 호, 호수 약 먹이셨어요? | Mẹ cho Ho Su uống thuốc chưa ạ? |
주영이 통장으로 | Tôi đã xác nhận tiền bồi thường được gửi vào tài khoản của Ju Yeong. |
보상금 지급된 거 확인했습니다 | Tôi đã xác nhận tiền bồi thường được gửi vào tài khoản của Ju Yeong. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[전철 소리가 들린다] 감사 인사나 받자고 한 일이 아닌데 | Tôi không làm thế để được nghe lời cảm ơn. |
(해원) 전에 | Lần trước anh đã hỏi |
슬라이고 종합 병원에 선배가 있었냐고 물으셨죠? | có phải tiền bối Woo Jae từng ở Bệnh viện Đa khoa Sligo không. |
있었어요 | Anh ấy đã ở đó. |
근데 변호사님이 아시는 것처럼 사고 때문만은 아니고 | Nhưng không phải là vì tai nạn như anh biết. |
[의미심장한 음악] | |
호수가 그 병원에서 태어났다고 들었어요 | Nghe nói Ho Su được sinh ở bệnh viện đó. |
그 먼 곳에서 | Nghe nói chị Hui Ju |
희주 언니 혼자 아이를 낳느라 고생했다고 | đã một mình sinh con vất vả ở nơi đất khách. |
정말 그랬을까요? | Có thật là thế không? |
확인해 보세요 | Anh hãy xác nhận xem. |
보호자란에 누가 사인했을지 | Tôi cũng tò mò muốn biết ai đã ký tên |
저도 궁금해요 | làm người giám hộ khi đó. |
[헛웃음] | |
"출생증명서" | GIẤY KHAI SINH AN HO SU |
"서우재" | NGƯỜI GIÁM HỘ SEO WOO JAE |
[쓱쓱 그리는 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
(영선) 호수야 | Ho Su à. |
'아' 해 봐 | Há miệng ra nào. |
(호수) 아 | |
[놀란 신음] [어두운 음악] | |
[어두운 효과음] | |
(바텐더) [영어] 모허 절벽으로 간다고요? | Cậu định đi Moher à? |
오, 잠시만요 | Đợi chút. |
마지막으로 왔을 때 두고 간 거예요 | Lần trước cậu để quên thứ này. |
[의미심장한 음악] 당신 거예요 | Nó là của cậu. |
[의미심장한 효과음] | W.J. |
[만년필 조각이 댕그랑 떨어진다] | |
[무거운 음악] | |
[아기 호수의 울음] | |
(간호사) 아기 태어났어요 | Con cậu ra đời rồi. |
건강한 남자아이예요 | Là một cậu bé rất khỏe mạnh. |
[아기 호수의 울음] | |
[우재의 장난 섞인 신음] | |
[아기 호수의 웃음] | |
[파도가 철썩인다] | |
[바람이 세차게 분다] | |
(해원) [한국어] 모허 절벽으로 가자 | Hãy tới Vách đá Moher. |
진짜 아름다운 걸 보면 | Nếu được nhìn thứ gì đó xinh đẹp, |
살고 싶어질 거야 | ta sẽ muốn sống tiếp. |
[어두운 음악] | |
(해원) 그 높은 데 서면 | Nếu đứng ở nơi cao, |
선밴 누가 생각날 것 같아? | anh sẽ nghĩ tới ai? |
[풍경이 울린다] | |
(우재) 더는 이렇게 못 해 | Em không thể làm thế này nữa. |
(우재) 제가 작가님을 | Tôi đã |
좋아했습니까? | thích chị sao? |
기억이… | Cậu nhớ lại rồi sao? |
나요? | Cậu nhớ lại rồi sao? |
(희주) 이미 지나간 일 다시 떠올릴 필요는 없을 거 같아서 | Nhưng tôi nghĩ cậu không cần nghĩ lại những chuyện đã qua đó. |
기억 못 하면 없던 일인 거니까 | Nếu cậu không nhớ thì coi như nó chưa xảy ra. |
희주 | Hui Ju. |
정희주 | Jeong Hui Ju. |
정희주! | Jeong Hui Ju! |
[감성적인 음악] | |
(우재) 내가 빼앗긴 것들 | Tôi sẽ lấy lại những thứ đã bị cướp mất. |
다 찾아올 거야 | Tôi sẽ lấy lại những thứ đã bị cướp mất. |
호수 내 아들이라고 | Ho Su là con trai tôi. |
(해원) 기억났구나? | Anh nhớ ra rồi nhỉ. |
호수 내 아들이에요 | Ho Su là con trai con. |
(영선) 씨받이가 필요해 여태 봐준 거라고! | Mẹ cần có cháu nên mới bỏ qua cho nó đến giờ này! |
[어두운 효과음] | |
(희주) 호수 아빠가 누군지 이제 확실히 알았니? [카메라 셔터음] | Giờ có biết rõ bố Ho Su là ai chưa? |
(현성) 서우재 기억이 돌아온 게 맞습니까? | - Có đúng Seo Woo Jae đã nhớ lại không? - Jeong Hui Ju! |
[우재의 거친 숨소리] (우재) 정희주! | - Có đúng Seo Woo Jae đã nhớ lại không? - Jeong Hui Ju! |
정희주라는 여자가 얼마나 뜨거운 여자인지 | Jeong Hui Ju là người phụ nữ nóng bỏng thế nào, |
당신은 영영 모를 거야 | anh sẽ mãi mãi không biết đâu. |
[현성의 거친 신음] [희주의 신음] | |
(현성) 사랑한다고 했지? | Em đã nói yêu cậu ta đúng không? |
(우재) 돌아와요 | Hãy quay về với em. |
나한테 | Hãy quay về với em. |
이번엔 도망가게 내버려 두지 않아 | Lần này em sẽ không để chị chạy đi mất. |
No comments:
Post a Comment