Search This Blog



  청춘기록 12

Ký Sự Thanh Xuân 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




어‬‪Ừ?‬
‪(지아)‬ ‪오늘 기자 만났어, 기사 나올 거야‬‪Hôm nay em gặp phóng viên rồi.‬ Anh sẽ sớm đọc được thôi.
‪그게 무슨 말이야?‬‪Nói vậy là sao?‬
‪(해효)‬ ‪지아가 나한테 찾아왔었어‬‪Ji A đã tới gặp tớ.‬
‪무슨 말인지 모르겠어‬‪Tôi không hiểu cô nói gì.‬
‪감정 기복 심하고 이기적인 내가‬‪Con nhỏ thất thường và ích kỷ này‬
‪널 위해 약간의 희생을 선택했다고‬‪đã lựa chọn hy sinh một chút vì anh.‬
‪해효 옆에 있으니까‬ ‪우선 해효랑 얘기할게‬‪đã lựa chọn hy sinh một chút vì anh.‬ ‪Giờ tôi nói chuyện với Hae Hyo trước.‬
‪[혜준이 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Giờ tôi nói chuyện với Hae Hyo trước.‬
‪(혜준)‬ ‪지아는 그렇다 쳐‬‪Ji A như thế đã đành,‬
‪넌 걔가 기자한테 가기 전에‬ ‪나한테 먼저 말했어야 되지 않냐?‬‪còn cậu nên nói với tớ‬ ‪trước khi cô ta đi gặp phóng viên chứ.‬
‪- 말하러 왔잖아‬ ‪- (혜준) 늦게 왔잖아‬‪- Tớ đến rồi mà.‬ ‪- Cậu đến muộn.‬
‪너 화났냐?‬‪Cậu giận à?‬
‪(해효)‬ ‪너한테 도움 주고 싶었어‬‪Tớ muốn giúp cậu mà.‬
‪난 그 도움이‬ ‪너한테 도움이 될 거라 협조했어‬‪Tớ hợp tác‬ ‪vì nghĩ như thế sẽ giúp được cậu.‬
‪잘못됐냐?‬‪- Tớ làm sai à?‬ ‪- Có thứ nhận giúp được, có thứ không.‬
‪받을 도움이 있고‬ ‪받지 말아야 할 도움이 있어‬‪- Tớ làm sai à?‬ ‪- Có thứ nhận giúp được, có thứ không.‬
‪지아 도움은 후자야!‬‪Sự giúp đỡ của Ji A là trường hợp sau.‬
‪너 변했다‬‪Cậu thay đổi rồi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- 뭐가?‬ ‪- (해효) 예전의 사혜준이라면‬‪- Hả?‬ ‪- Là Sa Hye Jun của ngày xưa‬
‪(해효)‬ ‪자신을 선의로 도와준다는 사람들한테‬ ‪우선 감사함을 가졌겠지‬‪thì trước hết sẽ biết ơn‬ ‪người có thiện ý giúp đỡ mình.‬
‪(혜준)‬ ‪감사함을 가지니까‬ ‪화가 나는 거라고는 생각 못 하냐?‬‪thì trước hết sẽ biết ơn‬ ‪người có thiện ý giúp đỡ mình.‬ ‪Cậu không nghĩ‬ ‪tớ sẽ giận vì phải nợ ân huệ à?‬
‪구질구질하게 변명하고 싶지 않아‬‪Tớ không muốn biện minh dài dòng.‬
‪시간이 지나면 밝혀질 거야‬‪Thời gian qua thì sẽ sáng tỏ.‬ ‪Chịu qua thời gian này là được.‬
‪이 시간만 버티면 돼‬‪Thời gian qua thì sẽ sáng tỏ.‬ ‪Chịu qua thời gian này là được.‬
‪(해효)‬ ‪그 구질구질한 변명‬ ‪너 대신 내가 해 준다잖아‬‪Việc biện minh dài dòng đó,‬ ‪tớ đã làm thay cậu rồi mà.‬
‪너도 내가 이런 일 당했다면‬ ‪나서 줄 거잖아‬‪Nếu tớ bị thế này‬ ‪cậu cũng sẽ đứng ra giúp mà.‬
‪예전의 너라면 그랬을 거야‬‪Cậu ngày xưa thì sẽ thế.‬
‪너 왜 자꾸 예전이라는 말 써?‬‪Sao cứ dùng từ "ngày xưa" thế?‬
‪(혜준)‬ ‪너야말로 예전에는 이러지 않았어‬‪Cậu cũng thế.‬ ‪Nếu là ngày xưa thì đã không thế này.‬
‪누구보다 먼저 내 의사를 존중했어‬ ‪나하고 의논했어!‬‪Cậu sẽ tôn trọng ý của tớ‬ ‪và thảo luận với tớ.‬
‪네가 의논할 시간이 있긴 하냐?‬‪Cậu có thời gian thảo luận sao?‬
‪(해효)‬ ‪맨날 바쁘잖아!‬‪Ngày nào cũng bận.‬
‪시간 나면 정하 만나기 바쁘고‬ ‪우리한테 시간 냈냐고‬‪Rảnh thì gặp Jeong Ha.‬ ‪Có thời gian gặp bọn tớ sao?‬
‪아, 진우 자식은 해나랑 사귀고 있고‬‪Tên nhãi Jin U thì hẹn hò với Hae Na.‬
‪아, 대체 이게 뭐냐고!‬‪Rốt cuộc chuyện này là sao?‬
‪진우, 해나‬‪Cậu đã biết chuyện‬
‪사귀는 거 언제 알았어?‬‪hai đứa nó từ khi nào?‬
‪너‬‪Cậu…‬
‪알고 있었어?‬‪đã biết rồi à?‬
‪(해효)‬ ‪아, 이 새끼들 진짜‬‪Thật là, mấy thằng này…‬
‪나만 빼고 너희들…‬‪Sao chỉ có tớ là…‬
‪나 속였어?‬‪Hùa nhau lừa tớ à?‬
‪속인 게 아니라‬ ‪진우가 얘기할 때까지…‬‪Không phải là lừa. Đợi đến khi Jin U nói…‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪왜 저래?‬‪Cậu ta sao thế?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(혜준)‬ ‪화낼 사람이 누구인데?‬‪Cậu ta sao thế?‬ ‪Ai mới là người nên nổi giận?‬
‪남자들도 똑같구나, 싸울 때는‬‪Đàn ông mà cũng cãi nhau như thế nhỉ.‬
‪(민재)‬ ‪치고받고 하지 않아?‬‪Không động tay động chân?‬
‪아, 너희들은 점잖다‬‪Không động tay động chân?‬ ‪Hai đứa tử tế quá.‬
‪씁, 영화 볼 때‬ ‪이렇게 주먹으로 때리고 그러던데‬‪Trong phim, đây là lúc sẽ đấm nhau đấy.‬
‪쏘리‬‪Xin lỗi.‬
‪암튼 이따가 지아 만나면 고맙다고 해‬‪Nói tóm lại, lát nữa gặp Ji A‬ ‪thì cảm ơn đi.‬
‪어쨌든 걔가 나서 주니까‬‪Cô ấy đã đứng ra nói giúp‬ ‪nên chị rất biết ơn.‬
‪난 너무 고마워‬‪Cô ấy đã đứng ra nói giúp‬ ‪nên chị rất biết ơn.‬
‪아, 대체 해효랑 지아는‬ ‪무슨 얘기를 한 거야?‬‪Rốt cuộc Hae Hyo và Ji A đã nói chuyện gì?‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(해효)‬ ‪너 이러는 거 낯설다?‬‪Thế này không giống cậu.‬
‪기사 나면 너희 부모님 가만 계시겠니?‬‪Lên báo thì bố mẹ cậu sẽ để yên à?‬
‪아직도 혜준이 여자 친구 좋아해?‬‪Cậu còn thích bạn gái của Hye Jun à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪넌 표정 관리 좀 해라‬‪Học cách kiềm chế cảm xúc đi,‬
‪(지아)‬ ‪그러다 혜준이한테 들키겠다‬‪coi chừng bị Hye Jun phát hiện đấy.‬
‪알면 얼마나 상처겠니?‬‪Anh ấy sẽ tổn thương bao nhiêu chứ?‬
‪어디를 찔러야 아픈지 정확히 안다, 넌‬‪Cậu biết đâm chỗ nào sẽ đau nhỉ.‬
‪훌륭한 변호사가 되겠어‬‪Cậu biết đâm chỗ nào sẽ đau nhỉ.‬ ‪Sẽ là một luật sư vĩ đại đấy.‬
‪혜준이 지켜 주고 싶어‬‪Tôi muốn bảo vệ Hye Jun.‬
‪(지아)‬ ‪내가 걔랑 만날 때‬‪Lúc còn quen với anh ấy,‬
‪여러 가지로 걔 시험하고‬ ‪내 사랑을 시험했어‬‪tôi đã làm đủ cách để thử thách anh ấy‬ ‪và tình cảm của chúng tôi.‬
‪걔는 찐이야‬‪Anh ấy là người đó.‬
‪내가 내린 결론이야‬‪Đó là kết luận của tôi.‬
‪거기다 지금은‬ ‪가질 수 없다는 장애까지 있어서‬‪Giờ anh ấy lại là hoa đã có chủ,‬
‪더 갖고 싶어‬‪khiến tôi càng muốn có.‬
‪네가 네 마음대로 할 수 없는 게‬ ‪한 가지라도 있다는 게‬‪Khi thấy có gì đó cậu không thể kiểm soát,‬
‪너무 기분 좋아‬‪Khi thấy có gì đó cậu không thể kiểm soát,‬ ‪tôi thấy rất vui.‬
‪(지아)‬ ‪내가 가질 수 없으면‬‪Nếu tôi không có được,‬
‪넌 가질 수 있다는 희망조차 없잖아‬‪cậu sẽ càng không có hy vọng.‬
‪내가 혜준이랑 잘되는 게‬ ‪너한테도 좋은 일 아니야?‬‪Tôi với Hye Jun tốt đẹp‬ ‪là việc tốt cho cậu mà.‬
‪설득력 있지?‬‪Tôi với Hye Jun tốt đẹp‬ ‪là việc tốt cho cậu mà.‬ ‪Thuyết phục chứ?‬
‪설득력 있다‬‪Thuyết phục đấy.‬
‪(해효)‬ ‪근데 정하는 혜준이랑 헤어진다고 해서‬‪Nhưng Jeong Ha không phải‬ ‪người sẽ hẹn hò với bất cứ ai‬
‪아무거나 집어 먹는 애는 아니다‬‪Nhưng Jeong Ha không phải‬ ‪người sẽ hẹn hò với bất cứ ai‬ ‪dù có chia tay với Hye Jun.‬
‪[헛웃음]‬
‪누구는 아무거나 집어 먹니?‬‪Còn tôi thì sẽ tùy tiện à?‬
‪(지아)‬ ‪너 은근 사람 잘 먹인다‬‪Cậu giỏi sỉ nhục người khác đấy.‬
‪아웃뉴스 기자한테 전화해서‬ ‪약속이나 잡아 줘‬‪Gọi phóng viên bên Out News‬ ‪rồi đặt hẹn cho tôi đi.‬
‪[장만의 힘주는 신음]‬
‪(영남)‬ ‪야, 이쪽으로 스위치랑 콘센트‬ ‪하나 더 뽑아야 돼‬‪Này, cần thêm một ổ nguồn‬ ‪với công tắc chỗ này nữa.‬
‪(장만)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 아까 얘기했잖아, 올라가‬‪Lúc nãy anh nói rồi. Trở lên đi.‬
‪형, 감시해요?‬‪- Anh à, anh đang giám sát à?‬ ‪- Biết rồi. Tôi trở lên đây.‬
‪알았다, 올라간다‬‪- Anh à, anh đang giám sát à?‬ ‪- Biết rồi. Tôi trở lên đây.‬
‪(호철)‬ ‪아, 사장님‬‪À, giám đốc.‬
‪저녁은 안 주셔도 됩니다‬‪- Không đãi bữa tối cũng được ạ.‬ ‪- Còn định đòi ăn tối à?‬
‪저녁까지 먹고 가려 그랬냐?‬‪- Không đãi bữa tối cũng được ạ.‬ ‪- Còn định đòi ăn tối à?‬
‪- 빨리 올라가서 쉬어‬ ‪- (영남) 아이, 알았어‬‪- Mau lên nghỉ đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪[직원들의 웃음]‬ ‪[영남의 못마땅한 숨소리]‬‪- Mau lên nghỉ đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪아, 좋아, 좋아‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Được rồi, ổn rồi.‬
‪들어와, 어‬‪Được rồi, ổn rồi.‬ ‪Vào đi.‬
‪(장만)‬ ‪아버지‬‪- Bác ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민기)‬ ‪어, 어, 공사 다 끝났어?‬‪- Bác ạ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Làm xong việc rồi à?‬
‪(장만)‬ ‪아, 내 이럴 줄 알았어‬ ‪이 형 안 올라왔네‬‪Biết ngay anh ấy sẽ không lên nghỉ mà.‬
‪무슨 말이야?‬‪Cháu nói gì thế?‬ ‪Cháu bảo anh ấy lên nghỉ,‬ ‪mà anh ấy đi đâu mất.‬
‪올라가서 좀 쉬라고 했더니‬ ‪딴 데로 샜어요‬‪Cháu bảo anh ấy lên nghỉ,‬ ‪mà anh ấy đi đâu mất.‬
‪왜 쉬어?‬‪Sao phải nghỉ? Nó đau ở đâu à?‬
‪어디 아프냐?‬‪Sao phải nghỉ? Nó đau ở đâu à?‬
‪식구들한테 비밀이라고‬ ‪입도 못 떼게 해요‬‪Anh ấy bảo cháu giữ bí mật,‬ ‪không được nói với mọi người.‬
‪(장만)‬ ‪어깨 때문에 병원에 갔더니‬‪Anh ấy đến bệnh viện khám vai.‬
‪좀 더 무리하게 쓰면‬ ‪재수술해야 된대요‬‪Anh ấy đến bệnh viện khám vai.‬ ‪Nếu lại làm việc nặng‬ ‪sẽ phải phẫu thuật lại đấy ạ.‬
‪아버지가 좀 얘기해 주세요‬‪Nếu lại làm việc nặng‬ ‪sẽ phải phẫu thuật lại đấy ạ.‬ ‪Bác khuyên anh ấy với.‬
‪지난번에도 수술했는데‬‪Lần trước phẫu thuật xong‬
‪(민기)‬ ‪말짱하게 안 낫던데?‬‪Lần trước phẫu thuật xong‬ ‪vẫn chưa lành hẳn mà.‬
‪일은 계속할 수 있어?‬‪Vẫn làm việc được à?‬
‪(장만)‬ ‪못 하죠!‬‪Tất nhiên là không được rồi ạ.‬ ‪Nhưng anh ấy vẫn cứng đầu.‬
‪근데 저, 저, 고집이에요‬‪Tất nhiên là không được rồi ạ.‬ ‪Nhưng anh ấy vẫn cứng đầu.‬
‪(민기)‬ ‪하, 걔는 그 고집이 문제야‬‪Vấn đề của nó là quá cứng đầu.‬
‪제 엄마 닮아 갖고 쇠심줄이야‬‪Giống hệt mẹ nó, cứng đầu cứng cổ.‬
‪혜준이 보기 쪽팔린가 봐요‬‪Chắc anh ấy thấy xấu hổ với Hye Jun.‬
‪걔 일하는 걸 좀 반대했어요?‬‪Hồi trước phản đối thằng bé lắm mà.‬
‪아, 참, 거‬‪Ôi trời ạ.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪(민기)‬ ‪어‬
‪어디 갔다 와?‬‪Này, đi đâu mới về thế?‬
‪저기, 아버지는 어디 가?‬‪Đi lo vài chuyện. Bố đi đâu thế?‬
‪어, 일거리가 들어온 거 같아‬‪Hình như có việc mới rồi. Bố đến học viện.‬
‪학원에서 좀 보재‬‪Hình như có việc mới rồi. Bố đến học viện.‬
‪- 가, 그럼‬ ‪- (민기) 너 뭐 하냐?‬‪- Vậy bố đi đi.‬ ‪- Con định làm gì?‬
‪뭐 하긴 뭐 해? 혜준이 방 공사해야지‬‪Làm gì là làm gì? Làm phòng cho Hye Jun.‬
‪[머뭇거린다]‬
‪아버지 데려다주면 안 되냐?‬‪Đưa bố đi được không?‬
‪(민기)‬ ‪하, 버스 타려면‬ ‪저 밑까지 내려가야 돼서‬‪Muốn đi xe buýt phải xuống tận đằng kia.‬
‪이제는 나이 들어 힘들어‬‪Giờ già rồi, nên đi bộ mệt lắm.‬
‪(영남)‬ ‪아버지가 나보다 더 쌩쌩해 보이거든?‬‪Trông bố còn khỏe hơn con nhiều.‬
‪그래서, 안 데려다줄 거야?‬‪Rồi sao? Không đưa bố đi hả?‬
‪안 데려다줘, 내가 왜?‬‪Không đưa đi đâu. Sao con phải thế?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Không đưa đi đâu. Sao con phải thế?‬
‪(민기)‬ ‪씁, 넌 그, 말만 이쁘게 하면‬ ‪참 좋을 텐데‬‪Con mà nói chuyện dễ nghe hơn‬ ‪thì tốt biết mấy.‬
‪(영남)‬ ‪말까지 이쁘게 하면 너무 완벽하잖아‬‪Vậy thì khi đó con quá hoàn hảo rồi.‬
‪[영남과 민기의 웃음]‬
‪(민기)‬ ‪너도 네가 말하고 기가 막히지?‬‪Nói ra câu đó, bản thân cũng bất ngờ nhỉ?‬
‪(영남)‬ ‪혜준이 자식 때문에‬ ‪안 보던 드라마에 빠져서 그래‬‪Vì Hye Jun, con bắt đầu xem phim tình cảm‬ ‪nên mới bị lây.‬
‪드라마에서 이렇게 말하면‬ ‪여자들이 엄청 좋아하던데‬‪Ở trong phim,‬ ‪ai nói thế này thì phụ nữ thích lắm.‬ ‪Do đẹp trai mới có tác dụng.‬ ‪Nếu là con thì không đâu.‬
‪그건 얼굴이 돼서 그런 거야‬‪Do đẹp trai mới có tác dụng.‬ ‪Nếu là con thì không đâu.‬
‪네가 하면 안 먹혀‬‪Do đẹp trai mới có tác dụng.‬ ‪Nếu là con thì không đâu.‬
‪이렇게 누가 낳아 놨어?‬‪Ai đã sinh con ra thế này chứ?‬
‪(영남)‬ ‪씁, 대체 아버지는‬ ‪나한테 좋은 걸 물려준 게 없어‬‪Ai đã sinh con ra thế này chứ?‬ ‪Cuối cùng thì bố không di truyền cho con‬ ‪điểm tốt gì hết.‬
‪- 음악 틀어도 되냐?‬ ‪- (영남) 안 돼!‬‪- Mở nhạc được không?‬ ‪- Không được.‬
‪[흥겨운 음악이 흘러나온다]‬
‪(영남)‬ ‪아버지 혼자 들어갔다 오면 되지‬ ‪나까지 같이 들어가자 그래?‬‪Bố đi một mình là được mà.‬ ‪Kéo con đi cùng làm gì?‬
‪(민기)‬ ‪내가 신경 쓰여서 그래‬‪Bố bận tâm nên mới thế.‬
‪밖에서 혼자 기다리면‬ ‪얼마나 심심하겠어?‬‪Sợ con chán khi đợi một mình bên ngoài.‬
‪응‬
‪(영남)‬ ‪여기야?‬‪- Ở đây hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(민기)‬ ‪어, 어‬‪- Ở đây hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vào thôi.‬
‪(민기)‬ ‪아유, 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(강사)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 어서 오세요‬‪Vâng. Ông đến rồi ạ?‬
‪일 봐주시는 분 구하셨어요?‬‪Ông tìm được trợ lý rồi ạ?‬
‪(민기)‬ ‪아니야, 내 아들‬‪Ông tìm được trợ lý rồi ạ?‬ ‪Không phải. Con trai tôi.‬
‪[당황해서 웃으며]‬ ‪아, 아드님이시구나‬‪À, thì ra là con trai ông.‬
‪아이, 하나도 안 닮아 가지고…‬‪À, thì ra là con trai ông.‬ ‪Vì không giống lắm nên…‬
‪- (강사) 앉으세요‬ ‪- (민기) 앉아‬ ‪[민기의 웃음]‬‪Mời ngồi ạ.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪(강사)‬ ‪사실 아직 일 봐주시는 분‬ ‪구하기는 이르죠‬‪Thật ra, giờ mà tuyển trợ lý thì hơi sớm.‬
‪앞으로 우리가 일을 더 열심히 해서‬‪Thật ra, giờ mà tuyển trợ lý thì hơi sớm.‬ ‪Sau này, nếu chúng ta chăm chỉ làm việc‬
‪선생님께 일을 물어다 드리면 몰라도‬‪và ông có nhiều việc hơn‬ ‪thì có khi sẽ cần.‬
‪[웃음]‬‪và ông có nhiều việc hơn‬ ‪thì có khi sẽ cần.‬
‪그, 무슨 일이에요?‬‪Công việc gì vậy ạ?‬
‪TV 광고 들어왔어요‬‪Quảng cáo trên TV ạ. Thực phẩm chức năng.‬
‪(강사)‬ ‪건강식품‬‪Quảng cáo trên TV ạ. Thực phẩm chức năng.‬
‪(민기)‬ ‪아, 진짜요?‬‪Thật vậy sao?‬
‪이, 광고료도 비싸겠네?‬‪Phí quảng cáo chắc cao nhỉ?‬
‪(강사)‬ ‪그럼요, 텔레비전인데‬‪Tất nhiên rồi ạ. Lên TV mà.‬ ‪Phải khác với quảng cáo trên giấy chứ.‬
‪지면 광고하고는 다르죠‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪Phải khác với quảng cáo trên giấy chứ.‬
‪뭐, 마실 거라도 드릴까요?‬‪- Cháu lấy gì cho ông uống nhé?‬ ‪- Được. Có gì vậy?‬
‪(민기)‬ ‪아, 좋죠, 뭐 있어요?‬‪- Cháu lấy gì cho ông uống nhé?‬ ‪- Được. Có gì vậy?‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪(강사)‬ ‪아이, 저기, 아드님‬‪À, anh ơi.‬
‪이 건물 1층 가서‬ ‪음료수 좀 사다 주실 수 있어요?‬‪Có thể giúp tôi xuống tầng một‬ ‪mua nước uống không ạ?‬
‪(민기)‬ ‪아, 왜 우리 아들한테‬ ‪심부름을 시켜요?‬‪Sao lại sai con trai tôi chạy vặt?‬
‪안 마시고 말래요‬‪Tôi không uống đâu.‬
‪(영남)‬ ‪아, 뭐 어려운 일이라고, 그게‬‪Cũng đâu có khó khăn gì.‬
‪뭐 사다 드려요?‬‪- Mua gì thì được?‬ ‪- Đừng có làm. Mệt lắm.‬
‪하지 마, 힘들게‬‪- Mua gì thì được?‬ ‪- Đừng có làm. Mệt lắm.‬
‪(강사)‬ ‪어머, 아드님 엄청 사랑하시나 봐요‬‪Ôi, ông thương con trai thật đấy.‬
‪직원 시킬게요‬‪Cháu sẽ sai nhân viên.‬
‪아, 왜 유난스럽게 그래?‬ ‪내가 가서 사 오면 되지‬‪Sao bố cứ làm quá lên thế?‬ ‪Con đi mua là được mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 왜 위해 줘도 난리냐?‬‪Sao bố cứ làm quá lên thế?‬ ‪Con đi mua là được mà.‬ ‪Bố xót con mà cũng cằn nhằn à?‬
‪아, 무슨 난리야, 내가?‬‪Cằn nhằn gì đâu. Do bố làm quá lên thôi.‬
‪아버지가 유난 떠니까 그러지‬‪Cằn nhằn gì đâu. Do bố làm quá lên thôi.‬
‪넌 그걸 고쳐야 돼‬‪Con phải sửa tính đó đi.‬
‪강사님 있는 데서‬ ‪아버지한테 꼭 이래야 되겠냐?‬‪Có mặt cô giáo ở đây,‬ ‪phải làm thế với bố mới được à?‬
‪(민기)‬ ‪강사님이 날 어떻게 보겠어?‬‪Cô giáo sẽ nhìn bố thế nào?‬
‪우리 집안을 어떻게 보겠어?‬‪Nhìn nhà mình thế nào?‬
‪막돼먹었다고 그럴 거 아니냐‬‪Cô ấy sẽ nghĩ mình lôi thôi đấy.‬
‪(강사)‬ ‪안 그럽니다‬‪Không có đâu ạ. Để cháu đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪제가 갔다 올게요‬‪Không có đâu ạ. Để cháu đi.‬
‪(민기)‬ ‪아니, 선, 선, 가, 가, 가, 강사님‬‪Khoan đã, cô giáo.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Khoan đã, cô giáo.‬
‪아이, 뭐, 괜히 같이 오자 그래 갖고‬ ‪이게 무슨 망신이야?‬‪Bảo nó đi cùng làm gì chứ? Mất mặt quá!‬
‪아, 그럼 나 지금 가?‬‪Vậy giờ con đi nhé?‬
‪아니, 같이 가‬‪Không được. Phải cùng đi.‬
‪(민기)‬ ‪아, 이를 어째?‬‪Ôi trời, thật là.‬
‪아유, 창피해, 이거‬‪Xấu hổ quá đi!‬
‪[마우스 휠 조작음]‬
‪[심호흡한다]‬‪SA HYE JUN NHẬN GIẢI DIỄN VIÊN XUẤT SẮC,‬ ‪NGHI VẤN VỀ TÍNH CÔNG BẰNG‬
‪[마우스 휠 조작음]‬‪SA HYE JUN NHẬN GIẢI DIỄN VIÊN XUẤT SẮC,‬ ‪NGHI VẤN VỀ TÍNH CÔNG BẰNG‬
‪[착잡한 숨소리]‬
‪[애숙의 떨리는 숨소리]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪MỚI VÀO NGHỀ‬ ‪MÀ ĐƯỢC DIỄN VIÊN XUẤT SẮC?‬
‪[한숨]‬
‪언니!‬‪Chị ơi!‬
‪[한숨]‬
‪(경미)‬ ‪왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Thật là, mỗi lần đọc là nổi nóng.‬
‪아휴! 정말 볼 때마다 열불 나‬‪- Sao thế?‬ ‪- Thật là, mỗi lần đọc là nổi nóng.‬
‪(애숙)‬ ‪아니, 방송국 사람들이 바보도 아니고‬‪Người của đài truyền hình‬ ‪cũng đâu phải đồ ngốc.‬
‪상을 줄 만하니까 주지, 그냥 주니?‬‪Xứng đáng thì mới trao giải chứ.‬ ‪Tất nhiên rồi!‬ ‪Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi.‬
‪(경미)‬ ‪당연하지!‬‪Tất nhiên rồi!‬ ‪Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi.‬
‪탈 사람 혜준이밖에 없었어‬‪Tất nhiên rồi!‬ ‪Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi.‬
‪아직 상 갖고 그래?‬‪Vẫn lấy chuyện giải thưởng ra nói à?‬
‪악플 단 기사 찾아보고 있었어‬‪Vẫn lấy chuyện giải thưởng ra nói à?‬ ‪Tôi đang đọc mấy bài báo ác ý.‬
‪뭔데! 어유, 씨‬‪Nói gì thế? Lũ khốn.‬
‪(경미)‬ ‪우리 회원들한테 알려 줘야 돼‬‪Phải nói với các thành viên mới được.‬
‪우리 다혜준다, 다다랑‬ ‪아낌없이 주는 나무‬‪Phải nói với các thành viên mới được.‬ ‪Hội Tất Cả Vì Jun, Cây Táo Yêu Thương,‬ ‪Sa Hye Jun Gallery‬
‪[키보드를 탁탁 두들기며]‬ ‪사혜준 갤러리, 팬클럽 연합‬ ‪돈 모아서 고소할 거야, 씨‬‪Hội Tất Cả Vì Jun, Cây Táo Yêu Thương,‬ ‪Sa Hye Jun Gallery‬ ‪và hội người hâm mộ sẽ cùng nhau kiện họ.‬
‪근데 꼭 고소해야 돼?‬‪và hội người hâm mộ sẽ cùng nhau kiện họ.‬ ‪Nhất định phải kiện hả?‬
‪(경미)‬ ‪해야 돼‬‪Nhất định phải kiện hả?‬ ‪Phải kiện. Dạo này‬ ‪người ta rất ủng hộ việc kiện tụng.‬
‪요즘은 사람들이‬ ‪고소하는 걸 더 응원해‬‪Phải kiện. Dạo này‬ ‪người ta rất ủng hộ việc kiện tụng.‬ ‪Xu hướng là không nương tay.‬
‪선처 안 해 주는 게 트렌드야‬‪Xu hướng là không nương tay.‬
‪근데 왜 이 대표는 고소 안 해?‬‪Vậy sao giám đốc Lee không kiện?‬
‪그러니까, 답답해서 우리가 하는 거야‬‪Thế mới nói. Vì chúng ta thấy nóng ruột.‬
‪혜준이 계약 언제까지야?‬‪Hợp đồng của Hye Jun đến khi nào thế?‬
‪(애숙)‬ ‪몰라, 난‬‪- Tôi cũng không biết.‬ ‪- Chị hỏi thử đi.‬
‪알아봐, 크고 좋은 소속사 들어가야 돼‬‪- Tôi cũng không biết.‬ ‪- Chị hỏi thử đi.‬ ‪Phải đổi sang công ty tốt hơn.‬
‪(경미)‬ ‪여긴 케어 너무 못해‬‪Chỗ này quản lý không tốt gì cả.‬
‪이름도 '짬뽕'이 뭐야, 중국집이야?‬‪JJamppong là gì chứ? Quán đồ Hoa à?‬
‪[한숨]‬
‪근데 그건 뭐야?‬‪Cái đó là gì thế?‬
‪(경미)‬ ‪아참‬ ‪[경미의 웃음]‬‪Đúng rồi. Hôm nay‬ ‪em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo,‬
‪해효네 반찬 갖다주는 날이거든‬‪Đúng rồi. Hôm nay‬ ‪em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo,‬
‪언니네 것도 했어‬‪Đúng rồi. Hôm nay‬ ‪em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo,‬ ‪sẵn làm cho nhà chị luôn.‬
‪[웃으며]‬ ‪잘됐다‬‪Tốt quá.‬ ‪Ông ấy đang làm phòng cho Hye Jun,‬
‪혜준이 방 공사 끝내면‬ ‪뭐 해 줘야 되나 했거든‬‪Tốt quá.‬ ‪Ông ấy đang làm phòng cho Hye Jun,‬ ‪tôi đang không biết nên nấu gì.‬
‪오빠도 지금 공사해?‬‪tôi đang không biết nên nấu gì.‬ ‪Bây giờ anh ấy cũng làm à?‬
‪[통을 달그락 놓으며]‬ ‪하겠지‬‪- Chắc đang làm.‬ ‪- Chị à, anh ấy…‬
‪언니, 오…‬‪- Chắc đang làm.‬ ‪- Chị à, anh ấy…‬
‪(경미)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아니다‬‪Không có gì.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(경미)‬ ‪나중에 얘기할게, 해효네 가야 돼‬‪Để nói sau. Giờ em phải đến nhà Hae Hyo.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪암튼 이 집은 오면‬ ‪일어나기가 싫다니까?‬‪Để nói sau. Giờ em phải đến nhà Hae Hyo.‬ ‪Mỗi lần đến nhà chị‬ ‪là em lại không muốn rời đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(경미)‬ ‪갈게‬ ‪[웃음]‬‪Em đi đây.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪원해나‬‪- Thuê bao quý khách vừa gọi…‬ ‪- Won Hae Na.‬
‪네가 이렇게 나온단 말이지?‬‪- Con muốn thế này chứ gì?‬ ‪- Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[이영의 헛웃음]‬‪- Con muốn thế này chứ gì?‬ ‪- Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪(이영)‬ ‪엄마를 계속 피해 다니면‬ ‪피할 수 있다고 생각하는 거야?‬‪Nghĩ tránh mặt mẹ thế này‬ ‪thì sẽ tránh được mãi sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪[통화 연결음]‬‪CON GÁI‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(이영)‬ ‪있으면서 엄마 전화 안 받은 거야?‬‪Ở nhà mà không bắt điện thoại của mẹ à?‬
‪[한숨]‬
‪미안‬‪- Con xin lỗi.‬ ‪- Đi gặp Jin U à?‬
‪진우 만나러 가?‬‪- Con xin lỗi.‬ ‪- Đi gặp Jin U à?‬
‪(해나)‬ ‪응‬‪- Vâng.‬ ‪- Trước khi đi,‬
‪(이영)‬ ‪만나러 가기 전에‬ ‪엄마한테 10분 정도 시간 줄 수 있어?‬‪- Vâng.‬ ‪- Trước khi đi,‬ ‪cho mẹ mười phút được chứ?‬
‪없으면 나중에 얘기하고‬‪Không được thì để sau.‬
‪(해나)‬ ‪있어‬‪Được ạ.‬
‪(이영)‬ ‪엄마가 곰곰이 생각해 봤어‬‪Mẹ đã suy nghĩ cẩn thận rồi.‬
‪화낼 거야?‬‪- Mẹ sẽ nổi giận sao?‬ ‪- Không.‬
‪아니‬‪- Mẹ sẽ nổi giận sao?‬ ‪- Không.‬
‪엄마 그렇게 꽉 막힌 사람 아니야‬‪Mẹ không phải kiểu cứng nhắc.‬
‪(이영)‬ ‪어차피 결혼하면‬ ‪한 남자만 바라보고 살아야 되잖아‬‪Mẹ không phải kiểu cứng nhắc.‬ ‪Dù sao thì sau này kết hôn,‬ ‪con sẽ phải nhìn một người cả đời,‬
‪그러기 전에 다양한 연애 찬성이야‬‪nên trước đó mẹ sẽ đồng ý‬ ‪cho con quen nhiều người.‬
‪진짜?‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Tất nhiên‬
‪(이영)‬ ‪물론 네 연애 상대가‬ ‪엄마 마음에 들었으면 좋겠지만‬‪- Thật ạ?‬ ‪- Tất nhiên‬ ‪mẹ hy vọng đối tượng hẹn hò của con‬ ‪có thể vừa lòng mẹ,‬
‪괜찮아‬‪nhưng không sao.‬ ‪Con cũng có thể bị thu hút bởi Jin U.‬
‪진우, 네가 매력 느낄 수 있어‬‪nhưng không sao.‬ ‪Con cũng có thể bị thu hút bởi Jin U.‬
‪(해나)‬ ‪[웃으며]‬ ‪고마워, 엄마‬‪Cảm ơn mẹ.‬
‪(이영)‬ ‪피임만 잘해‬‪Tránh thai cho tốt.‬
‪결혼은 안 돼‬‪Không được kết hôn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪놀다가 집으로 와, 그럼 돼‬‪Đi chơi rồi về. Thế là được.‬
‪이건 찬성하는 게 아니잖아‬‪Đây đâu phải là đồng ý.‬
‪네가 가진 것 어느 하나‬ ‪내 게 아닌 게 없어‬‪Mọi thứ con sở hữu,‬ ‪không có cái nào là không phải của mẹ.‬
‪(이영)‬ ‪네 소유권? 주장할 수 있어‬‪Mọi thứ con sở hữu,‬ ‪không có cái nào là không phải của mẹ.‬ ‪Con có thể khẳng định‬ ‪quyền sở hữu của mình.‬
‪근데 네가 완전히 주장할 수 있는 건‬‪Nhưng thứ duy nhất con sở hữu hoàn toàn‬ ‪là tấm thân của con.‬
‪네 몸뿐이야‬‪Nhưng thứ duy nhất con sở hữu hoàn toàn‬ ‪là tấm thân của con.‬
‪(해나)‬ ‪내가 언제 달랬어?‬‪Con có hỏi xin mẹ sao?‬
‪달라고도 안 했는데‬ ‪왜 소유권 주장이야?‬‪Sao lại tự ý cho rồi khẳng định quyền?‬
‪나도 부모님한테 순종했어‬‪Mẹ đã rất nghe lời ông bà.‬
‪엄마가 그렇게 살았다고‬ ‪나도 그렇게 살아야 돼?‬‪Mẹ như vậy nên con cũng phải như thế à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(이영)‬ ‪나가서 진우 만나‬‪Đi hẹn hò với Jin U đi.‬
‪기분 전환하고 놀아‬‪Vui chơi, thay đổi không khí.‬
‪남녀 사이에 미래가 없는 관계라는 게‬‪Cảm nhận quan hệ nam nữ không có tương lai‬
‪얼마나 고통스러운지도 배워‬‪là điều đau khổ như thế nào đi.‬
‪널 성장하게 만들 거야‬‪Nó sẽ khiến con trưởng thành.‬
‪엄마는 내가 생각했던 거보다‬ ‪훨씬 무서운 사람이구나‬‪Thì ra mẹ còn đáng sợ hơn‬ ‪so với suy nghĩ của con.‬ ‪Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn,‬ ‪còn con thì ở trong khuôn khổ.‬
‪계속 너한테 가이드라인을 줬고‬‪Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn,‬ ‪còn con thì ở trong khuôn khổ.‬
‪네가 그 가이드라인 안에서 움직여서‬ ‪우리 관계가 좋았던 거야‬‪Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn,‬ ‪còn con thì ở trong khuôn khổ.‬ ‪Nhờ thế mà mẹ con mình tốt đẹp.‬
‪네가 먼저 깼어, 우리 관계‬‪Nhờ thế mà mẹ con mình tốt đẹp.‬ ‪Con đã phá hỏng nó trước.‬ ‪Dù sao cũng đã hỏng rồi,‬ ‪có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa.‬
‪어차피 깨졌으니까‬ ‪다시 붙여 봐야 흔적이 남잖아?‬‪Dù sao cũng đã hỏng rồi,‬ ‪có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa.‬
‪관계 설정 다시 해‬‪Dù sao cũng đã hỏng rồi,‬ ‪có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa.‬ ‪Thiết lập lại mối quan hệ đi.‬
‪- 싫어‬ ‪- (해나) 나도 싫어‬‪Thiết lập lại mối quan hệ đi.‬ ‪- Không thích.‬ ‪- Con cũng không thích.‬
‪그럼 내가 너한테 할 수 있는‬ ‪제재를 시작할게‬‪Vậy mẹ đành dùng chế tài với con thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(이영)‬ ‪국제 관계가 어긋났을 때‬‪Trong quan hệ đối ngoại,‬ ‪chế tài đầu tiên được dùng là gì?‬
‪제일 먼저 하는 제재가 뭔지 알아?‬‪Trong quan hệ đối ngoại,‬ ‪chế tài đầu tiên được dùng là gì?‬
‪카드부터야, 자동차부터야?‬‪Mẹ muốn bắt đầu từ thẻ hay xe?‬
‪역시 머리 좋아‬‪Quả nhiên con rất thông minh.‬
‪씁, 어떤 게 너한테 더 타격이 커?‬‪Cái nào khiến con thấy đau hơn?‬
‪둘 다 커‬‪Cả hai đều đau.‬
‪속임수 쓰지 마‬‪Đừng có mà lừa mẹ.‬
‪엄마가 볼 때는 카드가 더 커‬‪Đừng có mà lừa mẹ.‬ ‪Mẹ thấy thẻ sẽ làm con đau hơn.‬
‪(이영)‬ ‪약하게 시작하자‬‪Bắt đầu nhẹ nhàng thôi. Đưa xe cho mẹ.‬
‪자동차 압수‬‪Bắt đầu nhẹ nhàng thôi. Đưa xe cho mẹ.‬
‪[한숨]‬
‪차 키 줘야지‬‪Phải đưa chìa khóa xe chứ.‬
‪[한숨]‬
‪(이영)‬ ‪클리어!‬ ‪[이영이 피식 웃는다]‬‪Hoàn tất.‬
‪자, 가서 즐겁게 연애해‬‪Nào, đi hẹn hò vui vẻ vào nhé.‬
‪우리 딸, 연애 환영해‬‪Hoan nghênh con gái đi hẹn hò.‬
‪현실 입성 환영해‬‪Hoan nghênh con đến thế giới thực.‬
‪(지아)‬ ‪영상까지 찍는 건 몰랐어요‬‪Tôi không biết sẽ phải ghi hình.‬
‪(수만)‬ ‪도와주려면 확실하게 도와줘요‬‪Nếu đã giúp‬ ‪thì phải giúp một cách đàng hoàng.‬
‪(지아)‬ ‪네, 확실한 게 좋아요‬‪Nếu đã giúp‬ ‪thì phải giúp một cách đàng hoàng.‬ ‪Vâng, tôi cũng thích rõ ràng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪변시 붙으면 가기로 한 로펌 정해졌죠?‬‪Vâng, tôi cũng thích rõ ràng.‬ ‪Cô biết mình sẽ vào hãng luật nào rồi nhỉ?‬
‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao cô biết?‬ ‪Tôi có anh họ‬ ‪làm ở một văn phòng luật nổi tiếng.‬
‪(수만)‬ ‪사촌 중의 한 명이 대형 로펌 다녀요‬‪Tôi có anh họ‬ ‪làm ở một văn phòng luật nổi tiếng.‬
‪자랄 때부터 맨날 비교당했어요‬‪Từ nhỏ đã luôn bị người lớn so sánh.‬
‪혜준 씨하고는 오래 사귀었어?‬‪Cô quen anh Hye Jun lâu không?‬
‪(지아)‬ ‪왜 반말이야?‬‪Sao lại nói trổng thế?‬
‪20대 초중반을 공유했어요‬‪Suốt những năm đầu tuổi 20.‬
‪그 당시 혜준이에 대해서‬ ‪모르는 거 없어요‬‪Suốt những năm đầu tuổi 20.‬ ‪Không có gì về Hye Jun mà tôi không biết.‬
‪(사진 기자)‬ ‪다 됐습니다‬‪Sẵn sàng quay rồi ạ.‬
‪(수만)‬ ‪사랑은 끝났지만‬ ‪의리 있는 예비 변호사님‬‪Thưa cô luật sư không còn tình yêu‬ ‪nhưng vẫn còn tình nghĩa.‬
‪진짜 끝나긴 한 거야?‬‪Nhưng kết thúc thật rồi à?‬
‪(지아)‬ ‪또 반말, 재수 없어‬‪Lại nói trổng. Con nhỏ láo toét.‬
‪저기 보면 되나요?‬‪Nhìn vào đó là được à?‬
‪(해나)‬ ‪오빠‬‪Anh!‬
‪(진우)‬ ‪해나야‬‪Hae Na à!‬
‪[해나의 웃음]‬
‪어머님한테 안 들켰어?‬‪Có bị mẹ bắt gặp không?‬
‪엄마가‬‪Mẹ bảo em hẹn hò với anh cũng được.‬
‪오빠랑 사귀는 건 해도 된대‬‪Mẹ bảo em hẹn hò với anh cũng được.‬
‪역시 어머니 진짜 좋은 사람이다‬‪Mẹ em đúng là người tốt.‬ ‪Chúng ta cứ lo lắng không đâu.‬
‪괜히 걱정했잖아‬‪Mẹ em đúng là người tốt.‬ ‪Chúng ta cứ lo lắng không đâu.‬
‪(해나)‬ ‪우리가 더 관습에 갇혀 있었어‬‪Chúng ta nghĩ còn cạn lắm.‬
‪우리 엄마는 훨씬 독창적이야‬‪Chúng ta nghĩ còn cạn lắm.‬ ‪Mẹ em sáng tạo hơn chúng ta nghĩ nữa.‬
‪처음으로 엄마를‬ ‪이길 수 없겠다는 생각을 했어‬‪Đây là lần đầu em nhận ra‬ ‪mình không thắng nổi mẹ.‬
‪엄마를 왜 이겨?‬‪Đây là lần đầu em nhận ra‬ ‪mình không thắng nổi mẹ.‬ ‪Sao phải thắng mẹ em?‬ ‪Anh còn không có ý định đó.‬
‪(진우)‬ ‪이길 생각 처음부터 없었어‬‪Sao phải thắng mẹ em?‬ ‪Anh còn không có ý định đó.‬
‪있었다면 너랑 만나는 거‬ ‪숨기지도 않았어‬‪Không thì đã chẳng lén quen em.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪오빠는 나보다 더 비겁하구나‬‪Anh còn nhát gan hơn em nhỉ.‬
‪어, 비겁해‬‪Ừ. Anh nhát lắm.‬
‪(진우)‬ ‪결혼은 현실이야, 연애는 판타지고‬‪Kết hôn là thực tế. Yêu đương là ảo mộng.‬
‪판타지에서 현실로 넘어가는 거, 아유‬‪Kết hôn là thực tế. Yêu đương là ảo mộng.‬ ‪Đi từ ảo mộng qua thực tế… Ôi trời.‬
‪[웃으며]‬ ‪난 안 하고 싶어‬‪Anh không muốn đâu.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그렇구나‬‪Thì ra là vậy.‬
‪좀 믿음직스럽다?‬‪Giờ em tin anh hơn rồi đấy.‬
‪대책 없이 감정적인 사람이‬ ‪아니라는 거‬‪Giờ em đã hiểu‬ ‪anh không phải là người thuần cảm xúc.‬
‪널 사랑하니까‬‪Vì anh yêu em.‬
‪뭐야, 뭐야?‬‪Gì thế? Em rung động à?‬
‪- (진우) 심쿵했냐?‬ ‪- 아니!‬‪Gì thế? Em rung động à?‬ ‪- Không hề!‬ ‪- Vậy thì sao nhìn anh như thế?‬
‪[웃으며]‬ ‪했구먼, 뭐, 참‬‪- Không hề!‬ ‪- Vậy thì sao nhìn anh như thế?‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪- Không hề!‬ ‪- Vậy thì sao nhìn anh như thế?‬
‪(진우)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy? Cậu ta có nhiều chuyện để lo mà.‬ ‪Sao lại gọi mình?‬
‪와, 얘는 제 코가 석 자일 텐데‬ ‪웬일이야?‬‪Gì vậy? Cậu ta có nhiều chuyện để lo mà.‬ ‪Sao lại gọi mình?‬
‪어이, 사혜준이‬‪Ừ, bạn Sa Hye Jun.‬
‪잘 지내냐?‬‪Cậu vẫn ổn chứ?‬
‪(진우)‬ ‪하, 잘 못 지내는 거 어떻게 알았냐?‬‪Sao biết tớ không ổn thế?‬
‪만나자, 이따 우리 맨날 만나던 데서‬‪Gặp nhau đi. Đến chỗ mọi khi.‬
‪내가 너희들한테 너무 소홀했다‬‪Dạo này tớ bỏ bê các cậu quá.‬
‪[헛웃음]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(민재)‬ ‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(민재)‬ ‪어…‬
‪아, 나 잠깐 나가 있을 테니까‬‪Chị sẽ không xen vào.‬
‪너희들 얘기 끝나면 불러‬‪Nói chuyện xong thì gọi chị.‬
‪알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪(민재)‬ ‪응‬
‪[민재의 옅은 웃음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(혜준)‬ ‪앉아‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ngồi đi.‬
‪생각보다 작다, 사무실이‬‪Văn phòng nhỏ hơn so với em nghĩ.‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Văn phòng nhỏ hơn so với em nghĩ.‬
‪(지아)‬ ‪옮겨야 되지 않아?‬‪- Không muốn chuyển đi à?‬ ‪- Quy mô bây giờ rất hợp với chúng tôi.‬
‪지금 규모가 지금 우리한테는 딱 맞아‬‪- Không muốn chuyển đi à?‬ ‪- Quy mô bây giờ rất hợp với chúng tôi.‬
‪차 마실래?‬‪Uống trà chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪난 네가‬‪Tôi không hy vọng‬
‪내 인생에 다시 등장하는 거 안 바라‬‪cô sẽ lại bước vào cuộc đời tôi.‬
‪난 항상 네가 바라는 거 반대로 하잖아‬‪Em luôn đi ngược với ý anh‬ ‪để thử tình yêu của anh mà.‬
‪그러면서 네 사랑을 시험했어‬‪Em luôn đi ngược với ý anh‬ ‪để thử tình yêu của anh mà.‬
‪그게 시험이라는 걸 알기까지‬ ‪좀 걸렸어‬‪Phải mất một thời gian‬ ‪tôi mới hiểu cô đang thử tôi.‬
‪(혜준)‬ ‪매번 시험 치르면서 만나는 건‬ ‪못 한다는 결론 내렸어‬‪Lần nào cũng bị thử thách,‬ ‪tôi không chịu nổi nữa.‬
‪편하게 지내자, 이제‬‪Từ giờ chúng ta cứ thoải mái đi.‬
‪(지아)‬ ‪남자, 여자로 지낼 수 없다는 건‬ ‪확실하게 인지했어‬‪Em đã hiểu chúng ta không thể như trước,‬
‪친구로도 지낼 수 없다는 것도‬‪cũng đã chấp nhận sự thật‬ ‪là chúng ta không thể làm bạn.‬
‪받아들였어‬‪cũng đã chấp nhận sự thật‬ ‪là chúng ta không thể làm bạn.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn.‬
‪(지아)‬ ‪난 네가 잘돼서 너무 기뻤어‬‪Em rất vui vì anh thành công.‬
‪근데 널 망가트릴 수 있는 건‬ ‪나뿐이잖아?‬‪Nhưng chỉ có em mới hủy hoại được anh.‬
‪다른 사람이 너한테‬ ‪위해를 가하는 건 용납 못 해‬‪Em không thể chấp nhận nổi‬ ‪chuyện người khác hại anh.‬
‪그래서?‬‪Cho nên?‬
‪[혜준이 잔을 탁 내려놓는다]‬‪Cho nên?‬
‪(지아)‬ ‪음…‬‪Ừ thì em đã chứng minh‬ ‪Sa Hye Jun là người thích phụ nữ.‬
‪사혜준은 여자를 사랑하는‬ ‪남자라는 걸 증명해 줬지‬‪Ừ thì em đã chứng minh‬ ‪Sa Hye Jun là người thích phụ nữ.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪그거 할 수 있어서 좋았어‬‪Em rất vui vì làm được việc đó.‬
‪이제 너한테 빚 없어‬‪Giờ em không nợ anh gì nữa.‬
‪네가 나한테 빚지고 있다는 생각‬‪Tôi không biết là cô có suy nghĩ‬
‪할 줄 몰랐어‬‪bản thân nợ tôi đấy.‬
‪[쓴웃음]‬
‪나도 마음이라는 게 있어‬‪Em cũng có trái tim mà.‬
‪(지아)‬ ‪넌 너무 날 나쁘게만 생각하더라?‬‪Anh nghĩ xấu về em quá đấy.‬
‪그렇게 생각하라고 한 행동 많은데‬‪Đúng là em đã làm nhiều việc‬ ‪khiến anh nghĩ thế,‬
‪후회돼‬‪nhưng em đã hối hận.‬
‪그때는 그게 너한테 해 줄 수 있는‬ ‪배려라고 생각했어‬‪Lúc đó em nghĩ làm thế là quan tâm anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪조금만 건드려도‬ ‪붉은 기가 올라오려고 하네요‬‪Chỉ chạm nhẹ cũng bị đỏ lên.‬
‪피부 상태가‬ ‪예민성, 복합성이 같이 있어요‬‪Da chị là da hỗn hợp, vô cùng nhạy cảm.‬
‪(여자1)‬ ‪음, 잠을 못 자서 더 그래요‬ ‪[정하의 옅은 웃음]‬‪Da chị là da hỗn hợp, vô cùng nhạy cảm.‬ ‪Đã vậy lại còn bị mất ngủ nữa.‬
‪(정하)‬ ‪결혼기념일이잖아요‬‪Là kỷ niệm ngày cưới,‬
‪사진도 찍고, 긴장하실 만해요‬‪còn phải chụp ảnh nữa,‬ ‪chị căng thẳng cũng phải.‬
‪씁, 어, 우선‬‪Đầu tiên, tôi sẽ thoa ít kem dưỡng.‬
‪피부 진정시켜 주는 크림‬ ‪먼저 발라 드릴게요‬ ‪[여자1이 호응한다]‬‪Đầu tiên, tôi sẽ thoa ít kem dưỡng.‬
‪(여자1)‬ ‪1인 숍 생기니까 너무 좋아요‬‪Tôi thích kiểu chăm sóc riêng như thế này.‬
‪공주 된 거 같아‬‪Cứ như thành công chúa vậy.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cứ như thành công chúa vậy.‬
‪(정하)‬ ‪자주 애용해 주세요‬‪Hãy đến đây thường xuyên ạ.‬
‪(여자1)‬ ‪으음, 너무 잘되지 않았으면 좋겠어요‬‪Tôi mong chỗ này đừng nổi quá,‬
‪나만 알게‬‪Tôi mong chỗ này đừng nổi quá,‬ ‪để mình tôi biết thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪để mình tôi biết thôi.‬ ‪Cảm ơn chị. Tôi sẽ xem đó là lời khen.‬
‪(정하)‬ ‪감사합니다, 칭찬으로 받겠습니다‬‪Cảm ơn chị. Tôi sẽ xem đó là lời khen.‬
‪[여자1과 정하의 웃음]‬
‪[도하의 미심쩍은 숨소리]‬‪HAEHYO_WON‬ ‪1,1 TRIỆU NGƯỜI THEO DÕI‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(태수)‬ ‪아주 편해 보인다‬‪Trông cậu thoải mái thật.‬
‪여기가 네 사무실?‬‪Đây là văn phòng của cậu à?‬
‪(도하)‬ ‪내 사무실은 아니지만‬‪Không phải văn phòng của em,‬
‪이 사무실 유지비‬ ‪내가 벌어서 내 주잖아‬‪nhưng nhờ tiền của em kiếm mới có nó mà.‬
‪(태수)‬ ‪저 새끼가 진짜 또 생색이네?‬‪Thằng khốn này lại bắt đầu khoe mẽ.‬
‪[도하의 의아한 숨소리]‬‪Thằng khốn này lại bắt đầu khoe mẽ.‬
‪암만 봐도 이상해‬‪- Em vẫn thấy lạ lắm.‬ ‪- Sao?‬
‪- 뭐가?‬ ‪- (도하) 해효 SNS 팔로우 수‬‪- Em vẫn thấy lạ lắm.‬ ‪- Sao?‬ ‪Số lượt theo dõi Instagram‬ ‪của Hae Hyo quá nhiều.‬
‪너무 많아‬‪Số lượt theo dõi Instagram‬ ‪của Hae Hyo quá nhiều.‬
‪그걸 네가 왜 신경 써?‬‪Quan tâm chuyện đó làm gì?‬
‪내가 원래 뭔가에 꽂히면‬ ‪그것만 계속 파‬‪Một khi đã để ý cái gì‬ ‪là em sẽ bận tâm mãi.‬
‪(도하)‬ ‪형 말대로 업체 이용했으면‬‪Nếu bảo đi mua lượt theo dõi‬ ‪thì có thể hiểu.‬
‪이렇게 많은 팔로우 수가 납득이 돼‬‪Nếu bảo đi mua lượt theo dõi‬ ‪thì có thể hiểu.‬
‪설사 해효가 업체 이용했다고 치고‬‪Nghe này, dù có vậy đi nữa‬ ‪thì cũng có liên quan gì đến cậu chứ?‬
‪네가 뭔 상관이야?‬‪Nghe này, dù có vậy đi nữa‬ ‪thì cũng có liên quan gì đến cậu chứ?‬
‪(도하)‬ ‪해효는 너무 완벽해‬‪Hae Hyo quá hoàn hảo.‬
‪걔한테서 나오는‬ ‪이, 본 투 비 여유가 거슬려‬‪Cái kiểu thư thái điềm nhiên đó‬ ‪làm em bực mình.‬
‪요즘 내가 자존감 엄청 떨어졌잖아?‬‪Dạo này tự tin của em chạm đáy rồi.‬
‪이익 보려고‬ ‪이딴 짓 하는 애라는 걸 알면‬‪Dạo này tự tin của em chạm đáy rồi.‬ ‪Nếu biết cậu ta giở trò để đi lên,‬
‪내가 마음이 좀 안정될 거 같아‬‪Nếu biết cậu ta giở trò để đi lên,‬ ‪em sẽ thấy nhẹ lòng hơn.‬
‪'아, 금수저도 별거 없구나'‬‪"À, thì ra ngậm thìa vàng‬ ‪cũng làm như vậy".‬
‪(태수)‬ ‪하, 그런 면에서‬ ‪인기라는 게 참 공평해‬‪Nói như thế‬ ‪thì sự nổi tiếng công bằng thật nhỉ?‬
‪어떤 짓을 해도 못 얻어‬‪Có tiền cũng không mua được.‬
‪(도하)‬ ‪내 촉으로는 얘 했어‬‪Theo linh cảm của em, cậu ta đã giở trò.‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪(경미)‬ ‪어? 안 나가고 계셨네요?‬‪Ôi, cô vẫn ở nhà à?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(이영)‬ ‪하, 원해나‬‪Thật là, Won Hae Na…‬
‪(경미)‬ ‪반찬은 꺼내 냉장고에 넣을게요‬‪Tôi sẽ cho món ăn kèm vào tủ lạnh.‬
‪다음번에는‬ ‪어떤 반찬 해야 되는지 알려 주세요‬‪Lần sau muốn tôi làm gì thì cứ nói.‬
‪[지퍼가 직 열린다]‬ ‪(이영)‬ ‪그만두라고 말해야 돼‬‪Phải bảo cô ta nghỉ việc thôi.‬
‪[태경의 만족스러운 신음]‬
‪(태경)‬ ‪진우 어머니 음식 솜씨 좋아‬‪Mẹ Jin U nấu ăn ngon thật.‬
‪반찬 간이 딱 맞아‬‪Nêm nếm rất vừa miệng.‬
‪거기다 뒷맛이 깔끔해‬‪Nêm nếm rất vừa miệng.‬ ‪Ăn xong thanh cả cổ họng.‬
‪그래서 내가 많은 걸 참고 있어‬‪Vì vậy tôi mới cố chịu đựng đấy.‬
‪당신 맛있는 거 먹게 하려고‬‪Vì vậy tôi mới cố chịu đựng đấy.‬ ‪Chỉ để ông được ăn ngon.‬
‪눈물 나게 고맙다‬‪Cảm động muốn rơi nước mắt luôn.‬ ‪Chịu đựng tiếp đi nhé.‬
‪계속 참아‬‪Cảm động muốn rơi nước mắt luôn.‬ ‪Chịu đựng tiếp đi nhé.‬
‪왜 안 주세요?‬‪Có danh sách món chưa ạ?‬
‪(이영)‬ ‪말해야 돼, 그만두라고‬‪Phải bảo cô ta nghỉ làm thôi.‬
‪요즘 제철 음식 뭐 있죠?‬‪Có món gì hợp với mùa này không?‬ ‪Dạo này khẩu vị tôi hơi tệ.‬
‪입맛이 없어‬‪Có món gì hợp với mùa này không?‬ ‪Dạo này khẩu vị tôi hơi tệ.‬
‪(경미)‬ ‪음…‬‪Để xem nào.‬
‪매콤한 거 어떠세요? 더덕고추장무침‬‪Đồ cay thì sao? Đẳng sâm trộn tương ớt?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đồ cay thì sao? Đẳng sâm trộn tương ớt?‬
‪어, 고추장 무치지 말고‬‪Đừng trộn tương ớt.‬
‪아, 찹쌀가루 묻혀서 부쳐 줘요‬‪Đừng trộn tương ớt.‬ ‪Đem tẩm bột rồi nướng đi.‬
‪[이영의 옅은 웃음]‬
‪그건 해 오지 말고 집에 와서 해요‬‪Đừng làm sẵn ở nhà, đến đây rồi làm.‬ ‪Phải ăn ngay mới ngon.‬
‪갓 해 먹어야 맛있잖아‬‪Đừng làm sẵn ở nhà, đến đây rồi làm.‬ ‪Phải ăn ngay mới ngon.‬
‪코다리찜도 할까요?‬‪- Kho cả khô cá minh thái nhé?‬ ‪- Được đấy!‬
‪코다리찜 좋지!‬‪- Kho cả khô cá minh thái nhé?‬ ‪- Được đấy!‬
‪(이영)‬ ‪뭐야? 김이영‬ ‪너 먹는 거에 넘어가는 거야?‬‪Gì vậy? Kim I Yeong, mờ mắt trước đồ ăn à?‬
‪(경미)‬ ‪저 아귀찜도 잘하는데‬‪Tôi làm món cá chày cũng ngon lắm.‬
‪(이영)‬ ‪으응, 아귀찜 먹고 싶다‬‪Ôi, tôi đang thèm món cá chày lắm.‬
‪[경미의 웃음]‬‪Ôi, tôi đang thèm món cá chày lắm.‬
‪(경미)‬ ‪해다 줄게요‬‪Vậy tôi sẽ làm cho cô.‬
‪속상할 때는 맛있는 거 먹으면서‬ ‪푸는 게 제일이에요‬‪Vậy tôi sẽ làm cho cô.‬ ‪Ăn đồ ngon lúc căng thẳng‬ ‪là cách giải tỏa tốt nhất đấy.‬
‪내가 왜 속상해요?‬‪Tôi căng thẳng hồi nào?‬
‪- 안 속상해요?‬ ‪- (이영) 안 속상해요‬‪Không căng thẳng sao?‬ ‪Có gì đâu mà căng thẳng.‬
‪진우 엄마는‬ ‪남의 마음을 참 잘 넘겨짚는다‬‪Mẹ Jin U giỏi đoán mò thế nhỉ.‬
‪무플보다는 악플이 낫다고‬‪Cô bảo thà nói xấu còn hơn không nói.‬
‪해효는 무플이라‬ ‪마음 상해 있는 줄 알았죠‬‪Chẳng ai bàn về Hae Hyo,‬ ‪tôi còn tưởng cô buồn.‬
‪무플이 낫거든요? 악플보다‬‪Ít bình luận vẫn đỡ hơn bình luận ác ý.‬
‪(이영)‬ ‪그리고 우리 해효랑 혜준이랑‬ ‪자꾸 비교하지 말아요‬‪Mà cô đừng so sánh‬ ‪Hae Hyo nhà tôi với Hye Jun nữa.‬
‪우리 해효는 연예인 안 되면‬ ‪딴거 하면 돼‬‪Con tôi không làm nghệ sĩ‬ ‪thì vẫn đổi nghề được.‬
‪옵션이 여러 가지라고‬‪Con tôi không làm nghệ sĩ‬ ‪thì vẫn đổi nghề được.‬ ‪Option‎ đầy ra đấy.‬
‪옵션이 뭐예요?‬‪"‎Option‎" là gì vậy?‬
‪아, 아, 있잖아‬‪Là có nhiều lựa chọn đấy.‬
‪선택이 여러 가지라고‬‪Là có nhiều lựa chọn đấy.‬
‪아‬‪À. Vậy thì từ đầu dùng từ "lựa chọn" đi.‬
‪그럼 처음부터 선택이라고 말씀하시지‬ ‪못 알아듣잖아요‬‪À. Vậy thì từ đầu dùng từ "lựa chọn" đi.‬ ‪Nói thế tôi không hiểu.‬ ‪Để sau này tôi dùng từ đó.‬
‪(경미)‬ ‪딴 데 가서 써먹어야지‬‪Nói thế tôi không hiểu.‬ ‪Để sau này tôi dùng từ đó.‬
‪그럼 안녕히 계세요!‬‪Vậy thì tôi về nhé.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(이영)‬ ‪말해야 돼‬‪Phải nói thôi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪오지 마세요‬‪Đừng đến đây nữa.‬
‪난 말했어‬‪Mình đã nói rồi.‬
‪진우 엄마가 못 듣고 계속 오는 거야‬‪Ai bảo không nghe,‬ ‪lần sau lại vác mặt đến.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(정하)‬ ‪너 스케줄 널널한가 보다?‬‪Lịch trình cậu không bận nhỉ.‬
‪(해효)‬ ‪얘기했더니 너 만나 보겠대‬‪Nữ diễn viên hôm trước tôi nói ấy,‬
‪전에 말한 여자 배우‬‪cô ấy bảo muốn gặp cậu.‬
‪고마워, 누구인데?‬‪Cảm ơn cậu. Là ai vậy?‬
‪[정하의 탄성]‬ ‪(해효)‬ ‪전번 줄게‬‪- Tôi sẽ cho cậu số điện thoại.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪대박‬‪- Tôi sẽ cho cậu số điện thoại.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[웃음]‬
‪오빠는 널 위해 항상 뭔가 하고 있잖아‬‪Anh đây luôn cố làm gì đó cho em.‬
‪(해효)‬ ‪넌 뭐야? 지금도 시간 내서 왔더니‬‪Xem lại mình đi.‬ ‪Anh còn dành thời gian để đến đây.‬
‪[비꼬는 말투로]‬ ‪'스케줄 널널한가 보다?'‬‪Còn "Lịch trình không bận" à? Thật là.‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪[정하의 한숨]‬‪Còn "Lịch trình không bận" à? Thật là.‬ ‪Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi.‬ ‪Giờ thì chỉ muốn chọc lại.‬
‪(정하)‬ ‪방금 미안한 마음 싹 가시면서‬ ‪또 놀려 주고 싶어‬‪Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi.‬ ‪Giờ thì chỉ muốn chọc lại.‬
‪오빠는 무슨 오빠, 너 생일 언제인데?‬‪Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi.‬ ‪Giờ thì chỉ muốn chọc lại.‬ ‪- "Anh đây" hả? Sinh ngày mấy?‬ ‪- Ngày 27 tháng 9. Còn cậu?‬
‪9월 27일, 넌 언제인데?‬‪- "Anh đây" hả? Sinh ngày mấy?‬ ‪- Ngày 27 tháng 9. Còn cậu?‬
‪11월 4일‬‪Ngày 4 tháng 11.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪오빠‬‪Ngày 4 tháng 11.‬ ‪Anh à.‬
‪야, 하지 마‬‪Anh à.‬ ‪Này, thôi đi.‬
‪치…‬‪Trời ạ.‬
‪[해효가 피식 웃는다]‬‪- Đi ăn thôi.‬ ‪- Tôi phải về nhà.‬
‪- (해효) 밥 먹자‬ ‪- (정하) 집에 가야 돼‬‪- Đi ăn thôi.‬ ‪- Tôi phải về nhà.‬
‪넌 왜 맨날 나만 보면 집에 간대?‬‪Ơ hay, sao lần nào gặp tôi cũng đòi về?‬ ‪Ai bảo cậu không chọn ngày?‬
‪(정하)‬ ‪너야말로 왜 오늘이야?‬‪Ai bảo cậu không chọn ngày?‬ ‪Tôi còn phải chuẩn bị‬ ‪để lát nữa phát sóng.‬
‪이따 방송할 거야‬ ‪준비해야 된단 말이야‬‪Tôi còn phải chuẩn bị‬ ‪để lát nữa phát sóng.‬
‪(해효)‬ ‪으음, 유튜버 변신이야, 오늘?‬‪Ồ, hôm nay làm YouTube à?‬
‪채널 구독자도 많이 없잖아‬‪Cũng đâu có nhiều người theo dõi lắm.‬
‪(정하)‬ ‪본격적으로 안 해서 그래‬ ‪본격적으로 할 생각 없어‬‪Vì tôi không tập trung hết cho nó,‬ ‪cũng không có ý định đó.‬
‪그냥 일기처럼 소소하게‬ ‪사람들하고 소통하는 공간으로 쓸 거야‬‪Tôi chỉ muốn xem nó là nhật ký‬ ‪để giao lưu với người khác.‬
‪오늘은 뭘 소통하려고?‬‪Hôm nay cậu định giao lưu chuyện gì?‬
‪궁금하면 이따 방송 봐‬‪Tò mò thì lát nữa vào xem đi.‬
‪[정하가 화장품을 달그락거린다]‬
‪혜준이 만났어?‬‪Cậu gặp Hye Jun chưa?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪만났어, 마음에 안 들어‬‪Gặp rồi, nhưng khó ưa quá.‬
‪(해효)‬ ‪여자 친구한테 정신 팔려‬ ‪친구는 안중에도 없어‬‪Từ lúc có bạn gái,‬ ‪cậu ấy theo bồ bỏ bạn ngay.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪잘하네, 우리 혜준이‬‪Hye Jun nhà tôi giỏi quá.‬
‪[정하가 달그락거린다]‬
‪혜준이 언제 만났어?‬‪Có gặp Hye Jun chưa?‬
‪계속 문자만‬‪Chỉ nhắn tin thôi.‬
‪걔가 바쁘고 피곤한데‬ ‪만나자고 하기도 그렇고‬‪Anh ấy bận rộn và mệt mỏi,‬ ‪tôi hẹn gặp thì cũng không nên.‬
‪(정하)‬ ‪요즘 시끄럽잖아‬ ‪거기다 묻기도 그렇고‬‪Dạo này dư luận ồn ào,‬ ‪nhưng không tiện hỏi.‬
‪(해효)‬ ‪너희 굳건하다며?‬‪Sao lại không hỏi?‬ ‪Nghe nói yêu bền lắm mà.‬
‪왜 못 물어?‬‪Sao lại không hỏi?‬ ‪Nghe nói yêu bền lắm mà.‬
‪기다리는 거야, 말해 줄 때까지‬‪Tôi sẽ đợi đến lúc anh ấy tự nói.‬
‪(정하)‬ ‪원래 기다리는 거 잘 못하는데 변했어‬‪Tôi vốn không giỏi chờ đợi,‬ ‪nhưng giờ đổi tính rồi.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬‪Tôi vốn không giỏi chờ đợi,‬ ‪nhưng giờ đổi tính rồi.‬
‪사랑하나 보다‬‪Chắc là vì yêu.‬
‪(해효)‬ ‪사랑이 그런 거잖아‬‪Tình yêu vốn thế mà.‬
‪못 하는 걸 좋아하게 만드는 거‬‪Khiến mình thích những thứ không thể.‬
‪넌 그렇게 잘 알면서 왜 연애 안 해?‬‪Cậu hiểu rõ vậy, sao lại chưa yêu ai?‬
‪참 해맑다‬‪Ngây thơ thật.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아이, 가자, 데려다줄게‬‪Về thôi. Tôi đưa cậu về.‬
‪(해효)‬ ‪혜준이가 할 일인데 내가 한다‬‪Về thôi. Tôi đưa cậu về.‬ ‪Là việc của Hye Jun,‬ ‪nhưng tôi sẽ làm thay.‬
‪(정하)‬ ‪혜준이한테 이런 일 안 시키지‬‪Là việc của Hye Jun,‬ ‪nhưng tôi sẽ làm thay.‬ ‪Tôi chưa từng bắt Hye Jun làm.‬
‪피곤한데 집에 가서 쉬라 그러지‬‪Tôi chưa từng bắt Hye Jun làm.‬ ‪Anh ấy mệt lắm,‬ ‪nên tôi chỉ bảo về nghỉ thôi.‬
‪빨리 나와‬‪Ra nhanh đi.‬
‪(정하)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(진우)‬ ‪짠!‬ ‪[잔들이 쨍 부딪는다]‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪[혜준과 진우의 탄성]‬
‪(혜준)‬ ‪시원하다‬‪Đã khát quá.‬
‪[진우의 탄성]‬
‪술 정말 오랜만에 마신다‬‪Lâu lắm rồi mới được uống.‬
‪(진우)‬ ‪네가 그동안 너무 달렸어‬‪Thời gian qua cậu chăm chỉ quá.‬
‪일 못 해서 무슨 한 맺혔냐?‬‪Cậu cuồng việc à? Làm không biết nghỉ.‬
‪[웃으며]‬ ‪쉬지를 않아‬‪Cậu cuồng việc à? Làm không biết nghỉ.‬
‪일하는 게 쉬는 거야‬‪Làm việc là để nghỉ đấy.‬
‪20대에 일 많이 하고 싶어‬‪Tớ muốn làm thật nhiều khi còn đôi mươi.‬
‪(진우)‬ ‪하긴‬‪Cũng đúng.‬
‪군대 갔다 오고 30 넘으면‬ ‪지금 이 분위기 안 나온다‬‪Nhập ngũ về là lên 30 tuổi,‬ ‪sẽ không còn thần thái này đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 군대‬‪Ôi, nhập ngũ. Bao giờ đi được nhỉ?‬
‪숙제 언제 하냐?‬‪Ôi, nhập ngũ. Bao giờ đi được nhỉ?‬
‪야‬‪Này, bây giờ tranh thủ hoãn‬ ‪càng lâu càng tốt.‬
‪이제는 미룰 수 있을 때까지‬ ‪미루다 가야지‬‪Này, bây giờ tranh thủ hoãn‬ ‪càng lâu càng tốt.‬ ‪Đang có đà, phải cố mà chèo.‬
‪(진우)‬ ‪물 들어올 때 노 저어야지‬‪Đang có đà, phải cố mà chèo.‬
‪차기작, 그…‬‪Phim mới của cậu…‬ ‪Đúng rồi, ‎Con người đầu tiên‎ ấy!‬
‪'최초의 인간'‬‪Phim mới của cậu…‬ ‪Đúng rồi, ‎Con người đầu tiên‎ ấy!‬
‪제목 거창하다‬‪Tựa phim hoành tráng thật.‬
‪해효랑 자주 만나겠다‬ ‪같이 촬영하니까‬‪Chắc cậu sẽ hay gặp Hae Hyo,‬ ‪quay chung mà.‬
‪같이 일하게 돼서 너무 좋았는데‬‪Tớ cũng thích vì được cùng làm việc,‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬‪Tớ cũng thích vì được cùng làm việc,‬
‪걔 아까 나한테 성질냈어‬‪nhưng lúc nãy cậu ấy đã quát tớ.‬
‪너도 냈겠지?‬‪Cậu cũng quát lại?‬
‪[웃으며]‬ ‪그렇지, 나도 냈지‬‪Chính xác, tớ cũng thế.‬
‪(혜준)‬ ‪어렸을 때 친구라 그런 게 좋아‬‪Thật thích vì có bạn thân từ nhỏ.‬
‪왜 성질냈냐?‬‪Nhưng sao lại gây nhau?‬
‪지아 인터뷰 때문에‬‪Vì phỏng vấn của Ji A.‬
‪(진우)‬ ‪야, 근데 그 인터뷰‬‪Nhưng nếu phỏng vấn đó‬
‪정하가 보면 어떡하냐?‬‪bị Jeong Ha xem được thì sao?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(해효)‬ ‪너 왜 따라 들어와?‬‪Sao lại đi theo anh?‬
‪나 너랑 별로 얘기하고 싶지 않아‬‪Anh không muốn nói chuyện với em.‬
‪(해나)‬ ‪난 오빠랑 계속해서‬ ‪대화를 시도할 거야‬‪Em sẽ cố gắng bắt chuyện với anh.‬
‪이거 봤어?‬‪Em sẽ cố gắng bắt chuyện với anh.‬ ‪Anh xem chưa?‬
‪지아 언니 인터뷰 떴어, 단독 걸어서‬‪Đoạn phỏng vấn của chị Ji A‬ ‪đã được đăng độc quyền.‬
‪혜준이가 핫하긴 핫하네‬‪Hye Jun nổi quá rồi.‬ ‪Nửa đêm mà còn lên tin.‬
‪이 밤에 단독이 나오고‬‪Hye Jun nổi quá rồi.‬ ‪Nửa đêm mà còn lên tin.‬
‪(해나)‬ ‪응, 뭐 하려고 했어?‬‪Ừ. Anh định làm gì?‬
‪(해효)‬ ‪정하 유튜브 방송 볼 거야‬‪Xem kênh YouTube của Jeong Ha.‬
‪"링크"‬‪Xem kênh YouTube của Jeong Ha.‬ ‪ĐANG PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP‬
‪[마우스 클릭음]‬‪ĐANG PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP‬
‪(해나)‬ ‪섬네일이 '고백'이네?‬‪Phần giới thiệu để là "bày tỏ" kìa.‬
‪뭘 고백해?‬‪Bày tỏ gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪몰라‬‪Không biết.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬ ‪실시간 라이브인데‬‪PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP‬ ‪Phát sóng trực tiếp luôn này.‬
‪(영상 속 정하)‬ ‪'고백'이라고 섬네일 거니까‬ ‪되게 거창한 거 같네요‬‪Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát.‬ Không có gì to tát đâu.
‪별거 아니에요‬‪Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát.‬ Không có gì to tát đâu.
‪(해나)‬ ‪'남자 친구 얘기'…‬‪"Về chuyện bạn trai phải không ạ?"‬
‪[놀란 숨소리]‬‪"Về chuyện bạn trai phải không ạ?"‬
‪설마 혜준 오빠 얘기‬ ‪하려는 건 아니겠지?‬‪Chẳng lẽ lại nói về anh Hye Jun?‬
‪[무거운 음악]‬‪Chẳng lẽ lại nói về anh Hye Jun?‬
‪남자 친구 얘기냐고요?‬‪Có phải về chuyện bạn trai tôi không?‬
‪맞아요‬‪Đúng là như vậy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪HYE JUN‬
‪어?‬‪HYE JUN‬
‪잠깐 끊었다가 다시 켤게요‬‪Tôi tạm dừng nhé. Quay lại ngay.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(정하)‬ ‪어, 혜준아‬‪Ừ, Hye Jun à.‬
‪(혜준)‬ ‪미안해, 정하야‬‪Xin lỗi em, Jeong Ha.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪갑자기 무슨 소리야?‬‪Đột nhiên anh nói gì vậy?‬
‪길게 설명하려면 만나야 돼‬‪Phải gặp mới giải thích rõ được.‬
‪기사가 하나 떴어‬‪Phải gặp mới giải thích rõ được.‬ ‪Có một bài báo về anh.‬
‪(혜준)‬ ‪기사 뜨기 전에‬ ‪너한테 미리 얘기했어야 됐는데‬‪Lẽ ra anh phải nói cho em biết‬ ‪trước khi báo đăng.‬
‪나도 인터뷰하고 알았어‬‪Nhưng anh cũng là lúc sau mới biết.‬
‪어떤 기사가 떴고‬ ‪누가 인터뷰를 했는데?‬‪Báo nói gì? Ai phỏng vấn?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪어…‬
‪다 나가셨네요‬‪Mọi người rời đi hết rồi.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬‪Mọi người rời đi hết rồi.‬ ‪HỌ ĐI XEM PHỎNG VẤN KIA RỒI‬
‪[차분한 음악]‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아하‬‪Ra thế.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬
‪맞아요‬‪Đúng vậy. Tôi muốn thừa nhận‬ ‪bạn trai tôi chính là mọi người.‬
‪제 남자 친구는 여러분이라고‬ ‪고백하고 싶었어요‬‪Đúng vậy. Tôi muốn thừa nhận‬ ‪bạn trai tôi chính là mọi người.‬
‪그래서 감사의 뜻으로‬‪Để cảm ơn, tôi sẽ tặng mọi người‬ ‪phiếu giảm giá tại An Jeong Ha Studio.‬
‪안정하스튜디오 이용권을‬ ‪드리고 싶어요‬‪Để cảm ơn, tôi sẽ tặng mọi người‬ ‪phiếu giảm giá tại An Jeong Ha Studio.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪가자‬‪Đi thôi. Cậu gọi Hae Hyo đi.‬
‪넌 해효한테 전화해‬‪Đi thôi. Cậu gọi Hae Hyo đi.‬
‪- 지금?‬ ‪- (혜준) 응, 오늘 풀자‬‪- Bây giờ à?‬ ‪- Giải quyết luôn hôm nay đi.‬
‪길게 가지 말고, 너나 나나‬‪Đừng để lâu. Cả tớ lẫn cậu.‬
‪[혜준이 잔을 달그락 집는다]‬
‪[진우의 한숨]‬
‪- (혜준) 응‬ ‪- (진우) 어유, 씨‬
‪[여자2와 혜준의 놀란 신음]‬
‪- (혜준) 조심하세요‬ ‪- (여자2) 네‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자2)‬ ‪저희 사진 한 번만‬ ‪같이 찍어 주시면 안 돼요?‬‪Cho bọn em chụp chung một tấm nhé?‬
‪SNS에 안 올리신다고 하시면요‬‪Không đăng lên mạng thì được.‬
‪(여자3)‬ ‪안 올릴게요‬‪Em không đăng đâu.‬
‪- (혜준) 약속했어요‬ ‪- (여자2) 네‬‪- Hứa nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[여자2의 옅은 웃음]‬
‪(여자2)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[여자2의 옅은 한숨]‬
‪- (여자2) 감사합니다‬ ‪- (여자3) 감사합니다‬ ‪[차분한 음악]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(영상 속 지아)‬ ‪사혜준 씨는‬ ‪제가 인터뷰하는 거 몰라요‬‪Sa Hye Jun không biết‬ tôi làm bài phỏng vấn này.
‪알면 엄청 말렸을 거예요‬‪Nếu biết thì đã cản tôi.‬
‪다른 사람이 자신 때문에 피해받는 거‬ ‪되게 싫어하거든요‬‪Anh ấy không muốn‬ người khác bị thiệt vì mình.
‪좋은 사람이었고 좋은 남자였어요‬‪Đó là người tốt, là bạn trai tốt.‬
‪(영상 속 지아)‬ ‪누군가에게 비난받을 행동을‬ ‪할 사람 아니라는 거‬‪Tôi muốn nói rằng anh ấy là‬ người sẽ không làm điều đáng chỉ trích.
‪알려 드리고 싶었어요‬‪Tôi muốn nói rằng anh ấy là‬ người sẽ không làm điều đáng chỉ trích. ‪Biết ơn Ji A thật.‬
‪(애숙)‬ ‪지아 너무 고맙다‬‪Biết ơn Ji A thật.‬
‪(경준)‬ ‪전 여친에, 현 여친에 좋겠다‬‪Bạn gái cũ tốt,‬ ‪giờ cũng quen người mới. Tốt rồi.‬
‪(영남)‬ ‪넌 아직 없지?‬‪Còn con vẫn ế?‬
‪(경준)‬ ‪응, 없어‬‪Vâng, vẫn thế.‬
‪(애숙)‬ ‪자랑이다‬‪Tự hào quá nhỉ?‬
‪직장도 생겼는데‬ ‪왜 여자 친구 하나 못 만드니?‬‪Có việc làm rồi‬ ‪mà sao vẫn chưa có bạn gái?‬
‪(영남)‬ ‪학교 다닐 때도 없었잖아‬‪Hồi đi học nó cũng có quen ai đâu.‬
‪아빠‬‪Bố à, dạo này con buồn bố lắm.‬
‪나 요즘 섭섭하다‬‪Bố à, dạo này con buồn bố lắm.‬
‪(경준)‬ ‪예전 같지 않아, 나에 대한 느낌이‬‪Bố à, dạo này con buồn bố lắm.‬ ‪Bố không thương con như xưa nữa.‬
‪혜준이한테 돈 받았지?‬‪Hye Jun cho bố tiền đúng không?‬
‪[아련한 음악]‬
‪왜 말을 못 해?‬‪Sao bố im lặng?‬
‪[영남의 한숨]‬ ‪응?‬‪Sao vậy?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[메시지 수신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬ ‪기억나?‬‪Mẹ nhớ chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪내가 중학교 때‬‪Hồi cấp hai,‬
‪커서 돈 많이 벌면‬ ‪엄마 호강시켜 준다고 한 거‬‪con hứa nếu kiếm được nhiều tiền‬ ‪ sẽ để mẹ sống sung túc.‬
‪약속 잊지 않았어‬‪Con đã không quên lời hứa đó.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪내가 커서 돈 많이 벌면‬ ‪엄마 호강시켜 줄게‬‪Sau này lớn lên,‬ con sẽ kiếm thật nhiều tiền
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪엄마도‬‪để mẹ sống sung túc.‬
‪네가 하고 싶은 거 할 수 있게‬ ‪다 밀어줄게‬‪Mẹ cũng sẽ giúp con‬ làm được những điều mình muốn.
‪[애숙의 웃음]‬‪Mẹ cũng sẽ giúp con‬ làm được những điều mình muốn.
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(영남)‬ ‪밥 차리다 말고 뭐 해?‬‪Sao bà không nấu cơm đi?‬
‪울어?‬‪Khóc à?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪이게 뭐야?‬ ‪[애숙이 훌쩍인다]‬‪Cái gì đây?‬
‪(애숙)‬ ‪우리 빚 갚겠다‬‪Trả được nợ rồi.‬
‪(영남)‬ ‪갚고도 남겠다‬‪Trả xong vẫn còn dư.‬
‪나는 평생을 일해도‬ ‪만져 보지 못하는 돈을‬‪Tôi có làm cả đời‬ ‪cũng không dám mơ đến số tiền này.‬
‪얘는 1년 만에 버는구나‬‪Vậy mà nó kiếm được chỉ trong một năm.‬
‪1년 만에 번 돈 아니잖아‬‪Đâu phải kiếm được trong một năm.‬
‪(애숙)‬ ‪지금껏 한 고생을 생각해 봐‬‪Ông cứ nghĩ nó chịu khổ bấy lâu nay đi.‬
‪난 너무 가슴이 아파‬‪Tôi đau lòng quá.‬
‪약속 잊지 않았대‬‪Nó vẫn chưa quên lời hứa.‬
‪얘가‬‪Lúc thằng bé hứa‬
‪커서 호강시켜 준다 그럴 때‬ ‪내가 그랬거든?‬‪sẽ để tôi sống sung túc khi lớn lên,‬
‪[울먹이며]‬ ‪엄마가‬‪tôi đã đáp rằng‬
‪네가 하고 싶은 거‬ ‪다 할 수 있게 밀어준다고‬‪mình cũng sẽ giúp nó‬ ‪làm được những điều nó muốn.‬
‪근데 난 약속 못 지켰잖아‬‪Nhưng tôi đã không giữ lời.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪이 돈 받기 싫어‬‪Thật không muốn nhận số tiền này.‬
‪[애숙이 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(애숙)‬ ‪어, 아버님, 지금 주무시려고요?‬‪Ôi, bố chuẩn bị ngủ ạ?‬
‪(민기)‬ ‪어어‬‪Ừ.‬
‪(영남)‬ ‪혜준이 매니저 전화번호 알지?‬‪Bố biết số của quản lý Hye Jun chứ?‬
‪[민기의 생각하는 숨소리]‬
‪명함 있을 거야, 왜?‬‪Bố có danh thiếp. Sao vậy?‬
‪경준이가 좀 전에 뭐라는지 알아?‬‪Bố biết lúc nãy Gyeong Jun nói gì không?‬
‪진짜 혜준이 찰리 정이랑‬ ‪아무 일도 없었을까?‬‪Hye Jun thật sự không có gì‬ ‪với Charlie Jung sao?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Hye Jun thật sự không có gì‬ ‪với Charlie Jung sao?‬
‪(경준)‬ ‪아니, 아니 땐 굴뚝에‬ ‪연기 날 일 없잖아‬‪Ý con là không có lửa làm sao có khói.‬
‪우리가 무조건 편만 들 게 아니라‬ ‪합리적 의심이라는 걸 해 봐야 돼‬‪Đừng thiên vị người nhà,‬ ‪phải suy nghĩ có lý một chút.‬
‪넌 어떻게 형이라는 놈이‬ ‪그딴 생각을 해?‬‪Đừng thiên vị người nhà,‬ ‪phải suy nghĩ có lý một chút.‬ ‪Làm anh hai mà nghĩ bậy bạ gì vậy?‬
‪내가 이 정도면 남은 어떻겠어?‬‪Làm anh hai mà nghĩ bậy bạ gì vậy?‬ ‪Thử nghĩ xem người ta nghĩ gì.‬
‪(경준)‬ ‪그 소속사도 대응이 미적지근하잖아‬‪Công ty quản lý cũng thờ ơ nữa.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪(영남)‬ ‪소속사에 압력을 넣어야겠어‬‪Phải gây áp lực với công ty quản lý.‬
‪(민기)‬ ‪하지 마‬‪Đừng như thế.‬
‪(애숙)‬ ‪뭘 하지 말아요, 아버님?‬‪Đừng làm gì vậy ạ?‬
‪소속사에 압력 넣지 말아‬‪Đừng gây áp lực với công ty.‬
‪(민기)‬ ‪지금까지 안 하던 짓은 하지 마‬‪Đừng bày những trò xưa nay chưa từng làm.‬
‪애 신경 거슬려‬‪Thằng bé sẽ khó chịu đấy.‬
‪넌 더더구나 하면 안 되지‬‪Là con lại càng không được.‬
‪[민기가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- À, xin chào.‬
‪아, 안녕하세요, 저 혜준이 아빠예요‬‪- Alô?‬ ‪- À, xin chào.‬ ‪Tôi là bố của Hye Jun.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Tôi là bố của Hye Jun.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 예, 아버님‬‪Chào chú.‬
‪아, 제가 궁금한 게 있어서‬ ‪연락드렸는데요‬‪Tôi có chuyện muốn hỏi nên mới gọi.‬
‪아, 네, 말씀하세요‬‪Vâng, chú hỏi đi ạ.‬
‪혜준이하고 매니저 계약이‬ ‪언제까지 되어 있어요?‬‪Hợp đồng quản lý của Hye Jun‬ ‪bao giờ kết thúc?‬
‪(영남)‬ ‪혜준이 아직 안 들어와서‬ ‪직접 여쭤봅니다‬‪Hye Jun chưa về nên tôi hỏi cô luôn.‬
‪아…‬‪À, cháu quên mất vụ hợp đồng.‬
‪계약 생각을 못 했네요‬‪À, cháu quên mất vụ hợp đồng.‬
‪계약은 이미 끝났어요‬‪Hợp đồng một năm kết thúc rồi ạ.‬
‪(민재)‬ ‪1년 했거든요‬‪Hợp đồng một năm kết thúc rồi ạ.‬
‪[호응한다]‬ ‪이제 다시 계약서 작성해야 돼요‬‪Giờ phải làm hợp đồng mới.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Giờ phải làm hợp đồng mới.‬
‪근데 혜준이하고 저하고는‬ ‪계약서 작성했어도‬‪Dù cháu và Hye Jun có ký hợp đồng,‬
‪서로 싫으면‬ ‪계약 해지하는 걸로 계약해요‬‪nhưng nếu ghét nhau,‬ ‪có thể hủy bất cứ lúc nào.‬
‪혹시 혜준이가 저하고 계약서에 대해‬ ‪불만을 표시했나요?‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Lẽ nào Hye Jun có thái độ bất mãn‬ ‪về hợp đồng với cháu ạ?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(진우)‬ ‪정하는 뭐래?‬‪Jeong Ha nói gì?‬
‪(혜준)‬ ‪뭐라겠냐?‬‪Còn phải hỏi.‬
‪기분 나쁘겠지‬‪Chắc bực bội lắm.‬
‪(진우)‬ ‪해효를 만날 게 아니라‬ ‪정하를 만나야 되는 거 아니야?‬‪Không phải cậu nên gặp Jeong Ha‬ ‪thay vì Hae Hyo à?‬
‪(혜준)‬ ‪씁, 그게 있잖아‬‪Cậu biết không,‬
‪덜 사랑하는 순서대로‬ ‪덜 쪽팔린 거 같아‬‪ít yêu ai hơn sẽ đỡ ngại hơn.‬
‪(진우)‬ ‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪사람들이 나에 대해‬ ‪이러쿵저러쿵 말하는 거‬‪Người ta nói tớ thế này thế nọ.‬
‪창피해‬‪Xấu hổ lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪발가벗겨진 느낌이야‬‪Cảm giác như bị lột trần vậy.‬
‪예전에는‬‪Trước đây,‬
‪밖에서 내가 무슨 일을 당하든‬ ‪식구들은 몰랐잖아‬‪dù tớ gặp chuyện gì ngoài đời,‬ ‪người nhà cũng không biết‬
‪내가 말하기 전에는‬‪dù tớ gặp chuyện gì ngoài đời,‬ ‪người nhà cũng không biết‬ ‪nếu tớ không nói.‬
‪- (진우) 응‬ ‪- (혜준) 지금은‬‪Ừ.‬ ‪Giờ tớ chưa kịp nói,‬ ‪mọi người đã biết rồi.‬
‪내가 말하기도 전에 알아‬‪Giờ tớ chưa kịp nói,‬ ‪mọi người đã biết rồi.‬
‪걱정해‬‪Lo thật.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그게 왜 자존심 상하는지 모르겠어‬‪Không hiểu sao tớ lại mất tự tin vì thế.‬
‪(진우)‬ ‪그래서 해효한테 성질냈냐?‬‪Nên cậu mới quát Hae Hyo?‬
‪(혜준)‬ ‪근데 해효한테는 별로 안 쪽팔려‬‪Nhưng tớ không ngại với Hae Hyo.‬
‪걔도 악플 봤잖아‬‪Cậu ấy cũng bị chửi mà.‬
‪우리 둘이는 서로 알아, 그래서 편해‬‪Hiểu rõ nhau nên thấy thoải mái.‬
‪(진우)‬ ‪나한테는 쪽팔린다고 말해 줘‬‪Hãy nói cậu ngại với tớ đi.‬ ‪Thế mới là yêu.‬
‪그거 사랑하는 거잖아, 그렇지?‬‪Hãy nói cậu ngại với tớ đi.‬ ‪Thế mới là yêu.‬
‪(혜준)‬ ‪미친놈, 저리 가‬‪Hãy nói cậu ngại với tớ đi.‬ ‪Thế mới là yêu.‬ ‪Đồ điên. Tránh ra.‬
‪(진우)‬ ‪아, 너무 그러지 말아라‬‪Đừng thế mà. Có khi lát nữa‬ ‪tớ bị Hae Hyo đánh chết đấy.‬
‪나 좀 있다 해효한테‬ ‪맞아 죽을지도 몰라‬‪Đừng thế mà. Có khi lát nữa‬ ‪tớ bị Hae Hyo đánh chết đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪저기 해효 보인다‬‪Thấy Hae Hyo rồi.‬
‪[진우의 겁먹은 신음]‬
‪너 인제 죽었다‬ ‪[진우의 힘주는 신음]‬‪Giờ cậu chết chắc.‬
‪[한숨]‬
‪잘 있었냐?‬‪- Cậu khỏe chứ?‬ ‪- Gọi lại nhanh đấy.‬
‪일찍도 연락한다‬‪- Cậu khỏe chứ?‬ ‪- Gọi lại nhanh đấy.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(해효)‬ ‪내가 아는 거 몰랐냐, 알았냐?‬‪Có biết tớ biết chuyện chưa?‬
‪(진우)‬ ‪알았지‬‪- Biết chứ.‬ ‪- Sao lại hẹn hò với Hae Na?‬
‪어떻게 해나랑 사귈 생각을 하냐?‬‪- Biết chứ.‬ ‪- Sao lại hẹn hò với Hae Na?‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 뭐, 생각을 했겠냐?‬‪Sao tớ biết được?‬
‪그렇지, 넌 생각하는 놈이 아니지‬‪- Đúng rồi, cậu có nghĩ gì đâu.‬ ‪- Ừ.‬
‪(진우)‬ ‪응‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Đúng rồi, cậu có nghĩ gì đâu.‬ ‪- Ừ.‬
‪나한테 얘기할 생각은 안 했냐?‬‪Cậu không định nói tớ biết à?‬
‪아유, 맞아 죽으려고 얘기해?‬‪Nói để bị đánh chết à?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪알긴 아네?‬‪Khôn đấy. Giờ thì chịu đánh đi.‬
‪일단 한 대 맞자‬‪Khôn đấy. Giờ thì chịu đánh đi.‬
‪(진우)‬ ‪응, 어느 쪽? 이쪽, 이쪽?‬‪Bên nào. Trái hay phải?‬
‪(해효)‬ ‪어유, 진짜‬ ‪[진우의 아파하는 신음]‬‪Ôi, thật là.‬
‪(진우)‬ ‪야, 혜준아, 혜준아!‬‪Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ!‬
‪혜준아, 나 살려라, 얘가 죽인다!‬‪Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ!‬
‪혜준이가 어디 있어?‬‪Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ!‬ ‪Hye Jun đâu?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪없어?‬‪Không có hả?‬
‪(진우)‬ ‪얘 어디 있을 거야‬‪Chắc đâu đây thôi.‬
‪[진우의 힘주는 숨소리]‬‪Chắc đâu đây thôi.‬
‪걔도 너 만나서‬ ‪뭐 풀 거 있다 그랬다고‬‪Cậu ấy cũng định gặp cậu giảng hòa.‬
‪진짜?‬‪Cậu ấy cũng định gặp cậu giảng hòa.‬ ‪Thật sao?‬
‪반성한 거야, 나한테 지랄한 거?‬‪Hối hận vì nổi giận với tớ rồi à?‬
‪[캔을 쉭 딴다]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(정하)‬ ‪술 냄새 난다?‬‪Người anh có mùi rượu.‬
‪(혜준)‬ ‪마셨으니까‬‪Anh mới uống mà.‬
‪(정하)‬ ‪나 지금 캔 맥주 하나 땄는데‬ ‪너도 줄까?‬‪Em mới khui bia. Anh uống không?‬
‪(혜준)‬ ‪어, 내가 할게‬‪Em mới khui bia. Anh uống không?‬ ‪Ừ. Để anh tự lấy.‬
‪어떻게 왔어?‬‪Làm sao đến đây?‬
‪(혜준)‬ ‪택시 타고 왔지‬‪Đi taxi đến chứ sao.‬ ‪Anh đã uống với Jin U.‬
‪진우랑 마셨어‬‪Đi taxi đến chứ sao.‬ ‪Anh đã uống với Jin U.‬
‪애들이 나한테 원성이 자자하더라고‬‪Mấy đứa trách anh‬
‪여자 친구한테 정신 팔려서‬ ‪자기들은 뒷전이라고‬‪lo hẹn hò với em mà bỏ quên bạn bè.‬
‪(정하)‬ ‪해효도 아까 그런 말 하던데‬‪Lúc nãy Hae Hyo cũng nói thế.‬
‪해효 만났어?‬‪Em gặp Hae Hyo à?‬
‪어, 숍에 왔었어‬‪Ừ, cậu ấy đến studio của em.‬
‪걔는 진짜 고마워‬‪Em biết ơn lắm.‬
‪(정하)‬ ‪톱스타 여자 배우님을 만나게 해 준대‬‪Cậu ấy giúp em hẹn gặp một nữ minh tinh.‬
‪열심히 준비해서‬ ‪그분의 메이크업 아티스트가 되고 싶어‬‪Em sẽ chuẩn bị thật kỹ‬ ‪để được trang điểm riêng cho cô ấy.‬
‪이러다 해효한테 밀리겠다‬‪Cứ đà này, Hae Hyo thắng anh mất.‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬‪Cứ đà này, Hae Hyo thắng anh mất.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[캔을 탁 내려놓는다]‬
‪그럴 일은 없지‬‪Không thể nào đâu.‬
‪넌 언제나 1순위니까‬‪Không thể nào đâu.‬ ‪Anh luôn đứng nhất mà.‬
‪사랑해‬‪- Anh yêu em.‬ ‪- Em yêu anh gấp đôi.‬
‪(정하)‬ ‪'사랑해' 받고 사랑해‬‪- Anh yêu em.‬ ‪- Em yêu anh gấp đôi.‬
‪[웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나 다음 주에 출장 가‬‪Tuần sau em đi công tác.‬
‪김소랑 씨 영화 출연하는데‬ ‪메이크업해 달래‬‪Kim So Rang đóng phim mới‬ ‪nên nhờ em trang điểm.‬
‪나도 자력으로‬ ‪여자 배우 메이크업 맡았다‬‪Em cũng tự kiếm được khách đấy.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪축하해‬‪Em cũng tự kiếm được khách đấy.‬ ‪Chúc mừng em.‬
‪지아 인터뷰 봤어?‬‪Em xem phỏng vấn chưa?‬
‪봤어‬‪Xem rồi.‬
‪기분 나쁘더라‬‪Bực mình lắm.‬
‪(정하)‬ ‪물어보기 전에 먼저 대답하는 거야‬‪Trả lời trước khi anh hỏi đấy.‬
‪고맙다, 시간 줄여 줘서‬‪Cảm ơn em đã tiết kiệm thời gian.‬
‪- 이쁘더라?‬ ‪- (혜준) 너보다는 이쁘지 않지‬‪- Cô ấy đẹp thật.‬ ‪- Đâu bằng em.‬
‪이쁘긴 이쁘다는 말이네?‬‪Ý anh là cô ấy vẫn đẹp?‬
‪잘못했어‬‪- Anh lỡ lời.‬ ‪- Biết lỗi ngay là tốt.‬
‪빠른 인정 마음에 들어‬‪- Anh lỡ lời.‬ ‪- Biết lỗi ngay là tốt.‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪넌‬‪Anh đấy,‬
‪왜 이런 일들이 생겼을 때‬‪khi chuyện thế này xảy ra,‬
‪나한테 먼저 의논 안 해?‬‪sao không hỏi ý em trước?‬
‪왜 나 혼자‬ ‪여러 가지 생각 하게 만들어?‬‪Sao cứ để em một mình lo nghĩ?‬
‪너는 화를 참 차분하게 내더라‬‪Lúc nổi giận, em rất điềm đạm.‬
‪(혜준)‬ ‪장점이야‬‪Lúc nổi giận, em rất điềm đạm.‬ ‪Đó là điểm mạnh của em.‬ ‪Đáng sợ hơn bình thường.‬
‪더 무서워‬‪Đó là điểm mạnh của em.‬ ‪Đáng sợ hơn bình thường.‬
‪[정하의 한숨]‬
‪너한테 좋은 것만 보여 주고‬ ‪좋은 것만 알게 하고 좋은 것만…‬‪Anh chỉ muốn nói và cho em thấy‬ ‪điều tốt đẹp.‬ ‪- Anh muốn…‬ ‪- Em là con anh à?‬
‪내가 네 자식이니?‬‪- Anh muốn…‬ ‪- Em là con anh à?‬
‪부모님들이‬ ‪자식한테 하는 멘트다, 그건‬‪Câu đó chỉ có bố mẹ mới nói thôi.‬
‪기사 악플‬‪Bình luận ác ý trên mạng không thành‬ ‪vấn đề với anh, vì chúng không đúng.‬
‪그런 건 난 괜찮아‬ ‪사실 아니니까, 근데‬‪Bình luận ác ý trên mạng không thành‬ ‪vấn đề với anh, vì chúng không đúng.‬ ‪Nhưng mà‬
‪가족들하고 너는 몰랐으면 좋겠어‬‪anh mong gia đình anh và em‬ ‪không biết được.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪내가 사랑하는 사람들이‬ ‪내 악플을 안다는 거 자체가‬‪Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương‬
‪자존감이 떨어져‬‪khiến anh mất đi tự trọng.‬
‪네가 사랑하는 사람들은‬‪Người mà anh yêu quý‬
‪너의 아픔을 함께 공유하고 싶어 해‬‪muốn chia sẻ nỗi đau với anh.‬
‪오히려 숨기면 섭섭하다고‬‪Che giấu chỉ khiến họ buồn hơn.‬
‪[정하의 옅은 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪네가 생각하는 것보다‬‪Anh yêu em…‬
‪난 널 더 사랑하고 있어‬‪hơn là em nghĩ đấy.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[민재의 한숨]‬‪AI BIẾT?‬ ‪CÓ KHI BÀI PHỎNG VẤN LÀ DÀN DỰNG‬
‪그냥 사람들은‬ ‪자기 믿고 싶은 대로 믿네‬‪Người ta chỉ tin vào điều họ muốn.‬
‪(민재)‬ ‪아무리 해명을 해도 어떻게 똑같아?‬‪Giải thích thế nào thì vẫn vậy.‬
‪[민재의 한숨]‬ ‪(치영)‬ ‪혜준이 형 아버님이‬‪Sao bố anh Hye Jun muốn gặp chị?‬
‪왜 보자고 하는 거예요?‬‪Sao bố anh Hye Jun muốn gặp chị?‬
‪(민재)‬ ‪모르지‬‪Chả biết. Hye Jun dậy chưa nhỉ?‬
‪혜준이 일어났나?‬‪Chả biết. Hye Jun dậy chưa nhỉ?‬
‪[휴대전화 알람음]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[졸린 숨소리]‬
‪(영남)‬ ‪씁, 이, 너무 일찍‬ ‪오시라고 한 건 아닌지…‬‪Tôi có hẹn cô sớm quá không?‬
‪(민재)‬ ‪아니에요, 저‬ ‪쪼금 일찍 나온 거뿐이에요‬‪Không đâu ạ. Do cháu đến sớm thôi.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Không đâu ạ. Do cháu đến sớm thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪아직 식사 안 하셨죠?‬‪Cô vẫn chưa ăn gì, đúng chứ?‬
‪이것 좀 드세요‬‪Cô vẫn chưa ăn gì, đúng chứ?‬ ‪- Mời cô nhé.‬ ‪- Cháu cảm ơn.‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 감사합니다‬‪- Mời cô nhé.‬ ‪- Cháu cảm ơn.‬
‪(애숙)‬ ‪입에 맞을지 모르겠어요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Không biết có hợp ý cô không.‬
‪(민재)‬ ‪다 잘 먹습니다‬ ‪[민재의 웃음]‬‪Cháu dễ nuôi lắm ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪누나 벌써 왔어?‬‪Chị đến rồi à.‬
‪(민재)‬ ‪어어‬‪Ừ.‬
‪아버님이 하실 말씀이 있다고‬ ‪하셔 가지고‬‪Bố em có việc cần nói với chị.‬
‪무슨 할 말?‬‪Việc gì?‬
‪(혜준)‬ ‪나한테 해‬‪Nói cho con nghe đi.‬
‪(영남)‬ ‪아니, 너 그, 악플 단 거‬ ‪어떻게 처리되고 있는지 궁금해서‬‪Do bố tò mò không biết‬ ‪cô ấy sẽ xử lý vụ bình luận ác ý thế nào.‬
‪[식기를 달그락 내려놓는다]‬
‪아버님, 그거 걱정 안 하셔도 됩니다‬‪Chú ơi, việc đó không cần lo ạ.‬
‪아, 고소 접수했어요?‬‪Gửi đơn kiện rồi à?‬
‪(민재)‬ ‪아이, 하‬
‪하려 그러면 또 나오고 또 나오고 해서‬‪Bình luận này nối tiếp bình luận kia.‬
‪모아서 하려면 끝이 없겠다 싶어‬‪Không thể thu thập rồi xử lý một lượt‬ ‪nên bọn cháu sẽ kiện đợt đầu trước.‬
‪일단 1차 고소부터 하기로 했어요‬‪Không thể thu thập rồi xử lý một lượt‬ ‪nên bọn cháu sẽ kiện đợt đầu trước.‬ ‪Thì ra là như vậy.‬ ‪Có người chả biết gì đã nói này nói nọ.‬
‪(애숙)‬ ‪아, 그랬구나‬ ‪사람들이 알지도 못하면서‬‪Thì ra là như vậy.‬ ‪Có người chả biết gì đã nói này nói nọ.‬
‪뭐라고 해요?‬‪Nói gì vậy ạ?‬
‪(애숙)‬ ‪아이, 그냥 뭐, 말들이 있더라고요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Nói gì vậy ạ?‬ ‪Ừ thì tôi có đọc vài bình luận.‬
‪(경준)‬ ‪아, 이 대표님 와 계셨구나‬‪Giám đốc Lee đến rồi à.‬
‪- (민재) 안녕하세요‬ ‪- (경준) 예, 안녕하세요‬‪Giám đốc Lee đến rồi à.‬ ‪- Chào cậu.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- 대표님‬ ‪- (민재) 네‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Vâng?‬
‪나 혜준이 가는 길에‬ ‪좀 내려다 주고 가시면 안 돼요?‬‪Cô cho tôi đi nhờ tới chỗ làm được chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪형‬‪Anh.‬
‪내 매니저야‬‪Đó là quản lý của em, không phải của anh.‬ ‪Anh đi mau đi.‬
‪형 매니저 아니야, 형은 빨리 가‬‪Đó là quản lý của em, không phải của anh.‬ ‪Anh đi mau đi.‬
‪참 빡빡하게 군다, 다녀오겠습니다‬‪Thật là cứng nhắc. Con xin phép đi ạ.‬
‪(경준)‬ ‪예, 또 봬요‬‪Thật là cứng nhắc. Con xin phép đi ạ.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Đi cẩn thận ạ.‬
‪- (민재) 네, 조심히 가세요‬ ‪- (경준) 예‬‪- Chào cô.‬ ‪- Đi cẩn thận ạ.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(혜준)‬ ‪아빠‬‪- Bố.‬ ‪- Ừ?‬
‪(영남)‬ ‪응?‬‪- Bố.‬ ‪- Ừ?‬
‪나 좀 봐‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Gặp con một lát nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[헛기침]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠‬‪Bố.‬
‪걱정해 주시는 건 알겠는데‬ ‪제 일은 제가 알아서 할게요‬‪Con hiểu là bố đang lo cho con,‬ ‪nhưng con có thể tự lo được.‬
‪아, 물론 네가 알아서 잘하겠지만‬‪Dĩ nhiên là bố biết con tự lo được.‬
‪아빠는 걱정이 돼서…‬‪Dĩ nhiên là bố biết con tự lo được.‬ ‪Bố chỉ thấy lo thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪민재 누나 내 사람이야‬‪Chị Min Jae là quản lý của con.‬
‪내가 힘들 때 날 믿어 줬고‬‪Chị ấy là người luôn tin tưởng‬
‪내 컨디션 다운되지 않게‬ ‪많은 걸 해 줘‬‪Chị ấy là người luôn tin tưởng‬ ‪và cổ vũ tinh thần‬ ‪mỗi khi con gặp khó khăn.‬
‪아이, 누가 뭐래?‬‪Bố có nói gì đâu?‬
‪뭐든 내 입을 통해서 전달하게 해 줘‬‪Nếu bố muốn nói gì,‬ ‪cứ thông qua con là được.‬
‪민재 누나 마음 상하게 하고 싶지 않아‬‪Con không muốn tổn thương chị ấy.‬
‪(영남)‬ ‪날 그렇게 위해 봐라‬‪Sao nó không nghĩ thế cho mình?‬
‪쩝, 알았어‬‪Bố biết rồi.‬
‪[영남의 한숨]‬
‪아휴, 뭐, 회사 대표 같네?‬‪Thật là. Cứ như giám đốc vậy.‬
‪아니, 왜 쟤 앞에서 말을 못 해?‬‪Sao mình không nói được gì‬ ‪trước mặt nó vậy?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪어휴, 씨, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪[청소기 작동음]‬
‪(해효)‬ ‪어머니‬‪Mẹ ơi.‬
‪(애숙)‬ ‪어‬
‪어유, 너 오랜만이다!‬ ‪[청소기 작동음이 뚝 끊긴다]‬‪Ồ, lâu quá không gặp con.‬
‪일하러 와도 네가 바빠서 잘 못 봐‬‪Dạo này con bận quá,‬ ‪mẹ không gặp con được.‬
‪혜준이랑 이번 드라마 같이 한다며?‬‪Dạo này con bận quá,‬ ‪mẹ không gặp con được.‬ ‪Lần này con với Hye Jun‬ ‪đóng phim chung nhỉ.‬
‪네, 혜준이가 주연이고‬‪Vâng, Hye Jun là vai chính,‬ ‪con là vai phụ.‬
‪전 조연이에요‬‪Vâng, Hye Jun là vai chính,‬ ‪con là vai phụ.‬
‪주연, 조연이 무슨 상관이야?‬‪Đâu cần phân biệt chính với phụ.‬
‪(애숙)‬ ‪역할이 좋으면 돼‬‪Đâu cần phân biệt chính với phụ.‬ ‪Diễn tròn vai là được.‬
‪우리 혜준이 보니까‬ ‪뜨는 거 모르겠더라‬‪Hye Jun cũng đâu ngờ sẽ nổi lên.‬
‪'자고 일어났더니 유명해져 있었다'‬‪Qua một đêm, tự dưng thành sao luôn.‬
‪[애숙의 웃음]‬‪Qua một đêm, tự dưng thành sao luôn.‬
‪너한테도 그런 일 생길 수 있어‬‪Rồi con cũng sẽ như thế.‬
‪[웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Rồi con cũng sẽ như thế.‬ ‪Cảm ơn mẹ.‬
‪엄마는 어디 있어요?‬‪Mẹ con đâu rồi ạ?‬
‪(애숙)‬ ‪아, 저, 나가셨어, 약속 있나 봐‬‪Mẹ con đâu rồi ạ?‬ ‪Đi rồi, chắc là có hẹn.‬
‪근데 좋아하는 사람은 아닌 거 같아‬‪Nhưng hình như‬ ‪là gặp người mình không thích.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(태수)‬ ‪아‬ ‪[태수가 의자를 스르륵 당긴다]‬
‪스톱‬‪Dừng.‬
‪(이영)‬ ‪같이 밥 먹기 싫은데‬‪Tôi không thích cùng ăn cơm.‬
‪뭐, 밥까지 먹으면서‬ ‪얘기를 하자 그래요?‬‪Sao cậu lại nhất định hẹn dùng bữa chứ?‬
‪(태수)‬ ‪제가 도리는 지키는 놈입니다‬‪Tôi là người biết giữ đạo lý làm người.‬
‪어머님 덕, 아니‬‪Nhờ bác, à không, nhờ phu nhân,‬
‪사모님 덕분에 윤 회장님 알게 돼서‬ ‪수익 올렸는데‬‪Nhờ bác, à không, nhờ phu nhân,‬ ‪tôi mới biết chủ tịch.‬ ‪Đâu thể ngồi yên mà không trả lễ.‬
‪가만히 있으면 인간 아니죠‬‪tôi mới biết chủ tịch.‬ ‪Đâu thể ngồi yên mà không trả lễ.‬
‪인간은 이럴 때 찾지 말고‬‪Nếu là vậy thật thì đừng ăn không nói có.‬
‪딴 데도 똑같이 적용하세요‬‪Hãy thành thật mà thừa nhận đi.‬
‪'잡아라' 해효 캐스팅‬ ‪박도하가 했다면서요?‬‪Hae Hyo có vai trong ‎Truy bắt‬ ‪là nhờ Park Do Ha.‬
‪(이영)‬ ‪내가 아주 불쾌해‬‪Tôi rất bực mình đấy.‬
‪왜 속여?‬‪Tại sao lại lừa tôi?‬
‪이제 다시 다른 사람은‬ ‪소개해 주지 않을 거예요‬‪Từ giờ tôi sẽ không‬ ‪giới thiệu ai cho cậu nữa.‬
‪(태수)‬ ‪친해지는 게 목적이라 장난친 건데‬‪Tôi chỉ đùa vì muốn kết thân‬ ‪với phu nhân thôi.‬
‪그걸 왜 다큐로 받으세요?‬‪Sao phải nghiêm trọng hóa tình hình?‬
‪속고 속이면서 사는 거죠, 인생이‬‪Sao phải nghiêm trọng hóa tình hình?‬ ‪Cuộc đời vốn là lừa và bị lừa mà.‬
‪다들 자기가 속일 때‬ ‪모른 척해서 그렇지, 해효‬‪Người lừa tỏ ra không biết,‬ ‪chỉ có bị lừa mới biết.‬ ‪Mà số lượt theo dõi của Hae Hyo‬ ‪cao thật nhỉ.‬
‪SNS 팔로우 엄청 높더라고요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Mà số lượt theo dõi của Hae Hyo‬ ‪cao thật nhỉ.‬
‪(이영)‬ ‪뭐야, 이건 또?‬‪Định giở trò gì nữa đây?‬
‪해효 SNS 팔로우 높은 게‬‪Chuyện Hae Hyo nổi tiếng trên mạng xã hội‬ ‪thì liên quan gì tới chuyện này?‬
‪이 문맥에서 왜 나와요?‬‪Chuyện Hae Hyo nổi tiếng trên mạng xã hội‬ ‪thì liên quan gì tới chuyện này?‬
‪왜 나오는지 잘 아시잖아요‬‪Có thể liên quan mà.‬
‪저도 해 봤거든요‬ ‪팔로워 수 돈 주고 사는 거‬‪Tôi cũng từng mua lượt theo dõi rồi.‬
‪되게 간단하죠?‬ ‪클릭 몇 번 하면 되잖아요‬‪Đơn giản lắm. Chỉ vài cú nhấn là mua được.‬
‪(이영)‬ ‪안 넘어가‬‪Mình không thừa nhận.‬
‪간단한지 복잡한지‬ ‪내가 어떻게 알아요?‬‪Đơn giản hay không, sao tôi biết?‬
‪(이영)‬ ‪허, 오늘 나오기 싫은데 나온 건‬‪Hôm nay tôi rất không muốn gặp cậu,‬
‪나야말로 인간의 도리로 나왔어요‬‪nhưng vì giữ đạo lý làm người‬ ‪nên phải miễn cưỡng tới.‬
‪더 이상 엮이지 맙시다‬‪- Từ giờ ta không còn dính dáng.‬ ‪- Đã lỡ dính dáng rồi mà.‬
‪어, 이미 엮였는데?‬‪- Từ giờ ta không còn dính dáng.‬ ‪- Đã lỡ dính dáng rồi mà.‬
‪잘할게요, 누나‬‪Chị à, em sẽ cố gắng.‬
‪왜 이래, 진짜?‬‪Mới gọi tôi là gì vậy?‬
‪너무 젊고 아름다우시잖아요‬‪Ai bảo chị trẻ đẹp quá làm gì.‬
‪누가 해효 어머니라고 생각하겠어요?‬‪Ai bảo chị trẻ đẹp quá làm gì.‬ ‪Ai mà ngờ chị là mẹ của Hae Hyo chứ?‬
‪너 아주 사람을 물로 보는구나?‬‪Cậu tưởng tôi dễ dãi lắm à?‬
‪(이영)‬ ‪이런 식으로 슬쩍 넘기면서‬ ‪엮으려고 하면 오산이야‬‪Nếu nghĩ làm thế mà tôi cho qua‬ ‪thì cậu xem lại đi. Tính toán lại đi.‬
‪계산 다시 해 와‬‪thì cậu xem lại đi. Tính toán lại đi.‬
‪알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪계산 다시 해서 사모님‬‪Vâng ạ.‬ ‪Tôi sẽ tính toán lại‬ ‪và cố gắng hết sức để phu nhân vui lòng.‬
‪마음에 들도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ tính toán lại‬ ‪và cố gắng hết sức để phu nhân vui lòng.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(민재)‬ ‪인터뷰 끝나고‬ ‪바로 강남으로 넘어가야 돼‬‪Phỏng vấn xong là em phải đi Gangnam ngay.‬
‪너 밥 뭐 사다 줄까?‬‪Phỏng vấn xong là em phải đi Gangnam ngay.‬ ‪Cần chị mua đồ ăn không?‬
‪(혜준)‬ ‪간단하게 먹을래‬‪Ăn nhẹ là được.‬
‪(민재)‬ ‪그럼 샌드위치랑 멜론스무디 사 온다‬‪Vậy bánh kẹp và sinh tố dưa lưới nhé.‬
‪(리포터)‬ ‪오늘은 대세 중 대세‬‪Hôm nay ở đây với chúng ta‬
‪톱스타 배우 사혜준 씨와 함께‬ ‪얘기 나눠 보겠습니다‬‪Hôm nay ở đây với chúng ta‬ ‪là nam diễn viên nổi nhất hiện giờ,‬ ‪Sa Hye Jun.‬
‪저희 '메모리 톡톡' 시청자분들한테‬ ‪인사 한마디 부탁드릴게요‬‪Anh gửi lời chào đến khán giả‬ ‪của ‎Memory Talk Talk‎ nhé?‬
‪안녕하세요, 배우 사혜준입니다‬‪Xin chào. Tôi là diễn viên Sa Hye Jun.‬
‪(리포터)‬ ‪작년 최우수상 수상 후에‬ ‪인터뷰 처음이시죠?‬‪Sau khi nhận giải xuất sắc năm ngoái,‬ ‪đây là buổi phỏng vấn đầu nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪예‬‪Sau khi nhận giải xuất sắc năm ngoái,‬ ‪đây là buổi phỏng vấn đầu nhỉ?‬ ‪Vâng.‬
‪(리포터)‬ ‪차기작 '최초의 인간' 홍보하러‬ ‪나오신 거 아니에요?‬‪Vâng.‬ ‪Anh đến để quảng bá‬ ‪cho phim ‎Con người đầu tiên‎ nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪맞아요‬‪Anh đến để quảng bá‬ ‪cho phim ‎Con người đầu tiên‎ nhỉ?‬ ‪Đúng thế.‬
‪'최초의 인간'은‬ ‪재벌 3세들의 경영권 다툼을 그린‬‪Đúng thế.‬ ‪Đó là bộ phim nói về‬ ‪cuộc chiến quyền lực và tình cảm‬
‪기업 드라마면서 로맨스 드라마입니다‬‪giữa những người trẻ‬ ‪có gia cảnh quyền thế.‬
‪(리포터)‬ ‪사혜준 씨 하면‬ ‪이 멜로 눈깔 아니겠어요?‬‪Sa Hye Jun nổi tiếng là‬ ‪người có ánh nhìn rất tình cảm.‬
‪너무 궁금해요‬‪Tôi rất tò mò‬ ‪chuyện tình của nhân vật anh đóng‬
‪상대역이 톱스타 진서우 씨와의‬ ‪로맨스가 어떻게 그려질지‬‪Tôi rất tò mò‬ ‪chuyện tình của nhân vật anh đóng‬ ‪và bạn diễn Jin Seo U sẽ như thế nào.‬
‪어떠세요?‬‪và bạn diễn Jin Seo U sẽ như thế nào.‬ ‪Sẽ như thế nào đây ạ?‬
‪찍어 봐야 알겠지만‬ ‪진서우 씨와는 모델 때부터 친구여서‬‪Phải quay cùng mới biết,‬ ‪nhưng vì là bạn từ thời còn là người mẫu,‬
‪저도 너무 궁금합니다, 어떻게 될지‬‪chính tôi cũng tò mò với sự kết hợp này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪오지 말아요‬‪Đừng lại đây.‬
‪우리‬‪Chúng ta‬
‪헤어졌어요‬‪đã chia tay rồi.‬
‪(서우)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪잊었어요?‬‪Anh quên rồi sao?‬
‪[서우의 손을 탁 잡는다]‬
‪이럴 줄 알았어‬‪Anh biết sẽ thế này mà.‬
‪너도 나 없이 안 되잖아‬‪Em cũng không thể thiếu anh.‬
‪(감독)‬ ‪컷!‬‪Cắt. Chúng ta nghỉ giải lao nhé.‬
‪잠깐 쉬었다 갑니다‬‪Cắt. Chúng ta nghỉ giải lao nhé.‬
‪[촬영장이 분주하다]‬ ‪[서우의 한숨]‬
‪(서우)‬ ‪너랑 이런 연기 하니까‬ ‪진짜 어색하다, 야‬‪Diễn thế này thật là ngại quá đi.‬
‪[낮은 목소리로]‬ ‪'너도 나 없이는 안 되잖아'‬‪"Em cũng không thể thiếu anh".‬
‪- (혜준) 그만해‬ ‪- (서우) 뭘 그만해?‬‪"Em cũng không thể thiếu anh".‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Thôi cái gì?‬
‪[서우의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪넌 어떻게 옛날이랑 똑같냐?‬‪Cậu vẫn như xưa nhỉ.‬
‪너도 똑같아‬‪Cậu cũng vậy thôi.‬
‪[혜준과 서우의 웃음]‬‪Cậu cũng vậy thôi.‬
‪너 약간 번들대는데?‬‪- Mặt cậu bóng nhẫy kìa.‬ ‪- Tớ phải nhảy mà.‬
‪아, 춤췄잖아‬‪- Mặt cậu bóng nhẫy kìa.‬ ‪- Tớ phải nhảy mà.‬
‪아, 우리 메이크업 언니가‬ ‪아이 낳으러 갔거든‬‪Người chuyên trang điểm cho tớ‬ ‪nghỉ để sinh con rồi.‬
‪(서우)‬ ‪딴 언니가 와서 잠깐 봐주는데‬‪Người chuyên trang điểm cho tớ‬ ‪nghỉ để sinh con rồi.‬ ‪Có người mới được cử đến,‬
‪날 디테일하게 잘 안 보살펴 줘‬‪Có người mới được cử đến,‬ ‪nhưng làm không kỹ lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 그럼 내가‬‪Cần tớ giới thiệu cho cậu một người‬
‪메이크업도 잘하면서‬ ‪따뜻한 마음을 가진‬‪Cần tớ giới thiệu cho cậu một người‬ ‪vừa trang điểm giỏi vừa tốt bụng không?‬
‪[과장된 발음으로]‬ ‪아티스트 소개해 줄까?‬‪vừa trang điểm giỏi vừa tốt bụng không?‬
‪지금 여자 친구 영업해 주는 거야?‬‪Tìm việc cho bạn gái hay gì thế?‬
‪- 어떻게 알았어?‬ ‪- (서우) 감으로‬‪- Sao cậu biết?‬ ‪- Trực giác.‬
‪전화번호 가르쳐 줘‬‪- Cho tớ số cô ấy đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪응‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪- Cho tớ số cô ấy đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 너 휴대폰 없어서 안 되겠다‬‪- Cậu phải lấy điện thoại nhỉ.‬ ‪- Không cần, tớ thuộc số.‬
‪아니야, 외워‬‪- Cậu phải lấy điện thoại nhỉ.‬ ‪- Không cần, tớ thuộc số.‬
‪하, 완전 사랑꾼이네?‬‪- Cậu phải lấy điện thoại nhỉ.‬ ‪- Không cần, tớ thuộc số.‬ ‪Ôi, kẻ si tình này.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(서우)‬ ‪너 내일 촬영 있어?‬‪Mai có phải quay không?‬
‪- 어, 해효랑 붙는 신‬ ‪- (서우) 해효랑 붙어?‬‪Mai có phải quay không?‬ ‪- Có. Quay với Hae Hyo.‬ ‪- Hae Hyo à?‬
‪(서우)‬ ‪아, 그 신‬ ‪너희 거기서 싸우는 신 아니야?‬‪À, là cảnh đó. Cảnh đánh nhau nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪어, 걔가 나한테 맞는 신일걸?‬‪À, là cảnh đó. Cảnh đánh nhau nhỉ?‬ ‪Là cảnh cậu ấy bị tớ đánh.‬
‪아, 스케줄 없으면 구경 가고 싶다‬‪Tớ cũng muốn đến xem nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪와‬‪Tớ cũng muốn đến xem nữa.‬ ‪- Đến đi.‬ ‪- Thật à?‬
‪가도 돼?‬‪- Đến đi.‬ ‪- Thật à?‬
‪(서우)‬ ‪야, 네가 지지 않냐?‬‪Cậu sẽ bị đánh tơi tả thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪뭘 져? 자꾸…‬‪Cậu sẽ bị đánh tơi tả thôi.‬ ‪Gì vậy? Sao cậu cứ nói thế nhỉ?‬
‪[서우의 웃음]‬ ‪또 시비냐?‬‪Gì vậy? Sao cậu cứ nói thế nhỉ?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(민재)‬ ‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪넌 피곤하지도 않니?‬‪Em không biết mệt à?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪스케줄이 이렇게 빡센데‬‪Em không biết mệt à?‬ ‪Lịch trình dày đặc như vậy,‬
‪어떻게 얼굴이 더 빛난다‬‪sao gương mặt có thể tỏa sáng như thế?‬
‪(혜준)‬ ‪홍삼 먹어서 그런가?‬‪Chắc là nhờ uống hồng sâm.‬
‪[치영이 봉지를 부스럭거린다]‬ ‪체질이야, 체질‬‪Sinh ra là thế rồi, đồ cuồng việc.‬
‪(민재)‬ ‪일 체질‬‪Sinh ra là thế rồi, đồ cuồng việc.‬
‪(치영)‬ ‪내일 동남아 팬 미팅 하러‬ ‪출국해야 되잖아요‬‪Mai anh ấy phải xuất cảnh,‬ ‪có buổi gặp mặt fan đấy.‬
‪(민재)‬ ‪갑자기 그건 왜?‬‪- Sao lại đột nhiên nói vậy?‬ ‪- Do chị bảo anh ấy cuồng việc,‬
‪대표님이 형이 일 체질이라고 하니까‬‪- Sao lại đột nhiên nói vậy?‬ ‪- Do chị bảo anh ấy cuồng việc,‬ ‪em chỉ nhắc lại lịch trình thôi.‬
‪내일 스케줄 읊어 봤어요‬‪em chỉ nhắc lại lịch trình thôi.‬
‪이따 밤 촬영도 있어‬‪Em cũng phải quay đến khuya.‬
‪나도 스케줄 읊어 봤어‬‪Em cũng phải quay đến khuya.‬ ‪Cũng tự nhắc lịch cho mình.‬
‪그래도 좋아‬‪- Nhưng nói ra vẫn thấy vui.‬ ‪- Ngưỡng mộ anh!‬
‪(치영)‬ ‪리스펙트‬‪- Nhưng nói ra vẫn thấy vui.‬ ‪- Ngưỡng mộ anh!‬
‪[민재가 봉지를 부스럭 집는다]‬‪Đừng có nhai nữa. Tăng cân đấy.‬
‪(민재)‬ ‪넌 그만 좀 먹어, 살쪄‬‪Đừng có nhai nữa. Tăng cân đấy.‬
‪(치영)‬ ‪대표님‬
‪[해효가 혀를 쯧 찬다]‬
‪(해효)‬ ‪앞머리 다 깔까?‬‪- Nên vuốt mái lên không?‬ ‪- Ừ, vuốt lên xem.‬
‪(정하)‬ ‪그래, 까자‬‪- Nên vuốt mái lên không?‬ ‪- Ừ, vuốt lên xem.‬
‪[정하가 스프레이를 칙 뿌린다]‬
‪(양 매니저)‬ ‪우리 인제 나가야 돼‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정하)‬ ‪네‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[촬영장이 분주하다]‬
‪(양 매니저)‬ ‪야, 격세지감이다‬‪Đúng là "Cách thế chi cảm".‬
‪(해효)‬ ‪격세지감이 뭐지?‬‪"Cách thế chi cảm" là gì?‬
‪(정하)‬ ‪다른 시대를 사는 듯‬ ‪크게 변화를 느끼는 감정‬‪Cảm thấy mình như ở thế hệ khác vậy.‬
‪의역하면 너무 크게 변해서‬‪Được sử dụng khi một người có cảm giác‬
‪긴 세월이 흐른 거 같은‬ ‪착각이 들 때 많이 씁니다‬‪Được sử dụng khi một người có cảm giác‬ ‪nhiều thập kỷ đã trôi qua‬ ‪vì có thay đổi quá lớn.‬
‪(양 매니저)‬ ‪아, 그거였어‬‪Ừ, đúng là nó rồi.‬
‪- (해효) 모르고 쓴 거야?‬ ‪- (양 매니저) 비슷하게 맞아‬‪- Không biết mà dùng à?‬ ‪- Tôi hiểu đại khái mà.‬
‪(양 매니저)‬ ‪혜준이 너무 떴다‬‪Hye Jun giờ nổi quá rồi.‬
‪눈부셔서 제대로 볼 수가 없네‬‪Nhìn thôi cũng thấy chói lóa.‬
‪[양 매니저의 헛웃음]‬
‪(제작진)‬ ‪이제 10분 후에 촬영 시작이에요!‬‪Mười phút nữa bắt đầu quay nhé!‬
‪(민재)‬ ‪네, 알겠습니다!‬‪Vâng, đã rõ.‬
‪이제 슛 들어가야 돼요‬‪- Đến lúc đi thôi.‬ ‪- Sắp xong rồi.‬
‪[민재가 말한다]‬‪- Đến lúc đi thôi.‬ ‪- Sắp xong rồi.‬
‪(해효)‬ ‪사혜준‬‪Sa Hye Jun.‬
‪(혜준)‬ ‪원해효‬‪Won Hae Hyo.‬
‪- (해효) 넌 형이 오게 만드냐?‬ ‪- (혜준) 내가 너보다 생일 빠르거든?‬‪- Để người lớn tới tìm à?‬ ‪- Cậu sinh sau tớ.‬
‪(해효)‬ ‪정하랑 같이 왔어‬‪- Để người lớn tới tìm à?‬ ‪- Cậu sinh sau tớ.‬ ‪Tớ đến cùng Jeong Ha.‬ ‪Cô ấy là nhân viên duy nhất của tớ.‬
‪나의 유일한 스태프지‬‪Tớ đến cùng Jeong Ha.‬ ‪Cô ấy là nhân viên duy nhất của tớ.‬
‪안녕‬‪Chào anh.‬
‪안녕‬‪Chào em.‬
‪(스태프)‬ ‪언니, 안녕하세요‬‪Chào chị ạ.‬
‪(정하)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Em sẽ thay chị làm thật tốt.‬
‪(스태프)‬ ‪제가 언니 대신 잘하고 있습니다‬‪- Ừ.‬ ‪- Em sẽ thay chị làm thật tốt.‬
‪[웃으며]‬ ‪그래, 나 대신 잘하고 있어‬‪Ừ. Em ấy làm tốt lắm nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪이제 가자‬‪Bây giờ đi thôi.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Bây giờ đi thôi.‬
‪정하야‬‪Jeong Ha, đợi một chút.‬
‪잠깐만‬‪Jeong Ha, đợi một chút.‬
‪(민재)‬ ‪놀랐지? 영진이가 메이크업하고 있어서‬‪Em sốc khi thấy Yeong Jin‬ ‪thế chỗ phải không?‬
‪혜준이 오늘 스케줄인데 연락 없어서‬ ‪저도 그렇게 알고 있었어요‬‪Hôm nay Hye Jun có lịch quay‬ ‪nhưng không gọi em,‬ ‪nên em cũng đoán ra rồi.‬
‪예전처럼 네가‬ ‪두 사람 왔다 갔다 하면서 하기에는‬‪Khó mà để em làm cho‬ ‪cả Hae Hyo và Hye Jun lắm.‬
‪혜준이 보는 눈이 너무 많아‬‪Khó mà để em làm cho‬ ‪cả Hae Hyo và Hye Jun lắm.‬ ‪Có nhiều người dòm ngó mà.‬
‪그렇죠‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Đúng thế ạ.‬
‪(민재)‬ ‪너한테 연락해서 시간 조율하려다‬‪Đúng thế ạ.‬ ‪Chị định gọi cho em để sắp xếp,‬
‪어차피 해효 촬영 있어서 못 하잖아‬‪nhưng em còn phải lo trang điểm‬ ‪cho Hae Hyo,‬
‪그래서 안 했어‬‪nên chị không gọi nữa.‬
‪오늘 만나면 얘기하려고‬‪Chị định hôm nay nói với em.‬
‪잘하셨어요‬‪Chị làm đúng lắm ạ.‬
‪(민재)‬ ‪행사도 많고 만나야 될 사람도 많고‬‪Lịch trình của Hye Jun dày đặc,‬ ‪phải gặp nhiều người.‬
‪더구나 지금은 드라마 촬영까지 겹쳐서‬‪Hơn nữa, giờ phải đóng phim truyền hình‬
‪메이크업도 고정이 있어야 돼서‬ ‪영진이를 메인으로 올렸어‬‪nên phải có người trang điểm túc trực.‬ ‪Nên chị đã gọi Yeong Jin đến.‬
‪네가 옵서버 형식으로 하면‬ ‪좋을 거 같아‬‪Giờ em chỉ cần quan sát thôi.‬
‪알겠어요‬‪Em hiểu rồi,‬
‪[한숨]‬
‪혜준이 스케줄 정리하는 것만 해도‬ ‪보통이 아니야‬‪Xếp lịch cho Hye Jun cũng đủ mệt rồi.‬
‪[민재의 웃음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪기자다‬‪Là phóng viên.‬
‪(민재)‬ ‪잠깐만‬‪Chờ chị một lát.‬
‪네, 김 기자님‬‪- Vâng, phóng viên Kim.‬ ‪- Giám đốc Lee.‬
‪(수만)‬ ‪이 대표님‬‪- Vâng, phóng viên Kim.‬ ‪- Giám đốc Lee.‬
‪사혜준 씨 메이크업 스태프랑 사귀죠?‬‪Sa Hye Jun đang quen‬ ‪chuyên viên trang điểm à?‬
‪그게 무슨 말이에요?‬‪Cô nói gì vậy? Không có chuyện đó đâu.‬
‪절대 아니에요‬‪Cô nói gì vậy? Không có chuyện đó đâu.‬
‪(민재)‬ ‪전에도 병 주고 약 주더니‬‪Cô gây chuyện chưa đủ à?‬
‪찰리 정 잘못된 기사 내고‬‪Cô đăng bài sai lệch về Charlie Jung,‬
‪약 주듯이 혜준이 전 여친 기사 내고‬‪Cô đăng bài sai lệch về Charlie Jung,‬ ‪rồi lại đăng bài báo‬ ‪về bạn gái cũ để giúp Hye Jun.‬
‪처음부터 병을 주지 마세요‬‪Từ đầu nên để cậu ấy yên thân chứ.‬
‪김 기자님, 이번에도 잘못된 기사예요‬‪Từ đầu nên để cậu ấy yên thân chứ.‬ ‪Phóng viên Kim,‬ ‪thông tin lần này cũng sai rồi đấy.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪그럼 아니라는 말씀이세요?‬‪Vậy ý cô là tôi sai à?‬
‪저 이번에도 잘못된 기사 내시면‬ ‪가만 안 있을 거예요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tung tin bậy bạ lần nữa,‬ ‪tôi sẽ không để yên đâu.‬
‪기사 내지 마세요, 김 기자님‬‪Tung tin bậy bạ lần nữa,‬ ‪tôi sẽ không để yên đâu.‬ ‪Đừng viết thêm bài nào nữa,‬ ‪phóng viên Kim.‬
‪아이, 대표님은 대표님 일 하세요‬‪Giám đốc cứ lo chuyện của cô đi.‬
‪전 제 일 할 테니까‬‪Tôi sẽ biết tự lo.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하, 하, 어떡해‬
‪무슨 일이에요?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪어떡하니?‬‪Làm sao đây?‬
‪너희 연애한다고 기사 낸대‬‪Cô ta sẽ tiết lộ chuyện hai đứa.‬
‪(민재)‬ ‪혜준이 어떡하니?‬‪Hye Jun phải làm sao đây?‬
‪기사 나오면 이미지 어떡할 거야!‬‪Hye Jun phải làm sao đây?‬ ‪Lên bài thì sẽ ảnh hưởng hình tượng.‬
‪전 여친 얼마 전 인터뷰하고‬ ‪'현 여친 있다'‬‪Hết bạn gái cũ‬ ‪rồi lại tới bạn gái hiện tại.‬
‪이거 안 좋아‬‪Không được. Đây là dấu hiệu xấu.‬
‪안 좋은 시그널이야‬‪Không được. Đây là dấu hiệu xấu.‬
‪김 기자…‬‪Phóng viên Kim dám đăng bài‬ ‪thì chị sẽ kiện!‬
‪고소할 거야, 기사 내면!‬‪Phóng viên Kim dám đăng bài‬ ‪thì chị sẽ kiện!‬
‪[민재의 불안한 신음]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(혜준)‬ ‪같이 촬영하니까 너무 좋다‬‪Được quay cùng nhau thích thật.‬
‪- (혜준) 그렇지, 정하야?‬ ‪- (정하) 어‬‪- Nhỉ, Jeong Ha?‬ ‪- Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪너희들 사랑에 날 이용하지 마‬‪Đừng lợi dụng tớ để hẹn hò chứ.‬
‪(혜준)‬ ‪이용당해 주면 안 돼?‬‪Không được lợi dụng à?‬
‪돼‬‪Được.‬
‪야‬‪- Này.‬ ‪- Làm gì thế hả?‬
‪(정하)‬ ‪뭐 해, 너?‬‪- Này.‬ ‪- Làm gì thế hả?‬
‪얘가 내 옆에 있어야‬ ‪내가 이용당해 주는 거지‬‪Để cô ấy bên tớ thì mới lợi dụng được.‬
‪(혜준)‬ ‪그런가?‬‪Vậy à?‬
‪[정하와 혜준이 피식 웃는다]‬‪Vậy à?‬
‪(해효)‬ ‪그렇대, 이 자식아‬‪Đúng thế.‬
‪아, 뭐‬‪Để cô ấy đứng với tớ‬ ‪thì sẽ thành của tớ chắc?‬
‪얘가 내 옆에 있는다고‬ ‪얘가 내 게 되냐?‬‪Để cô ấy đứng với tớ‬ ‪thì sẽ thành của tớ chắc?‬
‪(정하)‬ ‪너희들은 너희들끼리‬ ‪소유권 쟁탈전하더라?‬‪Hai người cứ tranh giành quyền sở hữu‬ ‪những thứ không phải của mình.‬
‪소유권 갖고 있지도 않으면서‬‪Hai người cứ tranh giành quyền sở hữu‬ ‪những thứ không phải của mình.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(해효)‬ ‪서우다, 받아 봐‬‪Là Seo U. Bắt đi.‬
‪(혜준)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Chào các chiến hữu.‬
‪(영상 속 서우)‬ ‪안녕, 형제들!‬‪- Ừ.‬ ‪- Chào các chiến hữu.‬
‪(해효)‬ ‪너랑 붙는 신 없으니까‬ ‪같이 찍는 거 같지가 않다‬‪Buồn thật, không có cảnh nào‬ ‪được quay với cậu cả.‬
‪(영상 속 혜준)‬ ‪너 오늘 촬영 있어?‬‪Hôm nay có lịch quay không?‬
‪(서우)‬ ‪아니, 연습하러 나왔어‬‪Không, tớ đang tập nhảy.‬
‪(해효)‬ ‪너 혜준이랑 러브 신 찍으면‬ ‪안 이상하냐?‬‪Cậu với Hye Jun đóng cảnh tình cảm‬ ‪có thấy kỳ không?‬
‪(영상 속 서우)‬ ‪뭐가 이상해?‬‪Cậu với Hye Jun đóng cảnh tình cảm‬ ‪có thấy kỳ không?‬ ‪Gì đâu mà kỳ?‬ ‪Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả?‬
‪나랑 혜준이랑 사귀어, 몰랐어?‬ ‪[해효의 웃음]‬‪Gì đâu mà kỳ?‬ ‪Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả?‬
‪야‬‪Gì đâu mà kỳ?‬ ‪Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả?‬ ‪- Này.‬ ‪- Sao phải làm cái mặt đó?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(영상 속 서우)‬ ‪뭘 그렇게 놀라?‬‪- Này.‬ ‪- Sao phải làm cái mặt đó?‬
‪드라마 촬영 끝나기 전까지‬ ‪그렇게 다짐한다는 건데‬‪Hẹn hò cho đến khi quay xong.‬ Tớ nghĩ như vậy đấy.
‪야, 나 이번 드라마 망하면 안 돼‬‪Phim lần này không được thất bại.‬
‪(해효)‬ ‪밥이나 먹자‬‪- Hôm nào đi ăn chung đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(영상 속 서우)‬ ‪알았어‬‪- Hôm nào đi ăn chung đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪안녕, 해효, 내 애인 잘 부탁해‬‪Chào Hae Hyo.‬ ‪Nhớ chăm sóc bạn trai tớ nhé.‬
‪안녕!‬‪Chào Hae Hyo.‬ ‪Nhớ chăm sóc bạn trai tớ nhé.‬ ‪Tạm biệt!‬
‪[통화 종료음]‬
‪(혜준)‬ ‪얘 왜 저래?‬‪Cậu ta bị sao vậy?‬
‪(해효)‬ ‪왜 저러긴? 역할에 몰입하는 거잖아‬‪Có gì đâu. Nhập tâm vào nhân vật thôi.‬
‪드라마 대박 나야지‬‪Vậy thì phim mới thành công.‬
‪(제작진)‬ ‪다음 신 5분 후에 들어갑니다‬‪Năm phút sau bắt đầu quay.‬
‪- (혜준) 예‬ ‪- (정하) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 사진 하나 찍어 줘‬‪Chụp ảnh cho bọn tớ nhé?‬
‪(해효)‬ ‪왜?‬‪Chụp ảnh cho bọn tớ nhé?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Để làm kỷ niệm.‬
‪(혜준)‬ ‪여기 또 언제 와?‬‪- Sao?‬ ‪- Để làm kỷ niệm.‬
‪너 내일 지방 촬영 하려면 피곤하겠다‬‪Mai cậu đi tỉnh nhỉ?‬ ‪Để tôi đưa cậu về nhé?‬
‪내가 데려다줄까?‬‪Mai cậu đi tỉnh nhỉ?‬ ‪Để tôi đưa cậu về nhé?‬
‪괜찮아, 버스 타고 가면 돼‬‪Không sao. Tôi tự đi xe buýt được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(해효)‬ ‪혜준이 내일 아침부터 스케줄 있더라‬‪Sáng mai Hye Jun bận rồi.‬
‪저녁에는 동남아 팬 미팅 가느라‬ ‪출국해야 되고‬‪Cậu ấy phải ra sân bay‬ ‪để đến buổi họp fan.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪누가 뭐래?‬‪- Có ai hỏi đâu.‬ ‪- Thì tôi nói vậy thôi.‬
‪그냥 그렇다고‬‪- Có ai hỏi đâu.‬ ‪- Thì tôi nói vậy thôi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 알람음]‬‪5 GIỜ SÁNG‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[정하가 스위치를 탁 켠다]‬
‪[하품한다]‬
‪[졸린 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬‪Em, người ở cạnh anh, luôn là tuyệt nhất.‬
‪(정하)‬ ‪'Out of sight, out of mind'‬‪"Out of sight, out of mind".‬
‪눈에서 멀어지면 마음에서 멀어진다‬‪Xa mặt thì sẽ cách lòng.‬
‪굳건하다고 믿었다‬‪Tôi đã tin chúng tôi sẽ vững lòng.‬
‪믿음은‬‪Nhưng niềm tin‬
‪사랑보다 훨씬 더 나약하다‬‪yếu đuối hơn tình yêu rất nhiều.‬
‪[촬영장이 분주하다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪저, 조감독님?‬‪- Anh là trợ lý đạo diễn ạ?‬ ‪- Vâng, là tôi.‬
‪네, 전데요?‬‪- Anh là trợ lý đạo diễn ạ?‬ ‪- Vâng, là tôi.‬
‪저 김송연 씨‬ ‪메이크업 스태프로 왔는데요‬‪Tôi đến trang điểm cho cô Kim Song Yeon.‬
‪(조감독)‬ ‪아, 수철이 형 후배시구나‬‪- À, cô là bạn của anh Su Cheol nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (정하) 네‬ ‪- 저 밴이에요‬‪- À, cô là bạn của anh Su Cheol nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cô ấy ở trong xe kia.‬
‪- (정하) 감사합니다‬ ‪- (조감독) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(배우1)‬ ‪사실은 그게 아니야‬‪Chuyện không phải thế đâu.‬
‪(배우2)‬ ‪됐어‬‪Chuyện không phải thế đâu.‬
‪(배우1)‬ ‪순실아, 다시 시작하자‬‪Thôi nào. Bắt đầu đi.‬
‪[배우들이 연기한다]‬
‪(송연)‬ ‪하, 짜증 나, 진짜‬‪Đúng là bực mình.‬
‪아니, 12시 안에 찍긴 하는 거야?‬‪Chết tiệt. Đã gần nửa đêm rồi.‬
‪(정하)‬ ‪고개 살짝만 들어 주실 수 있으세요?‬‪Cô có thể nâng mặt lên‬ ‪một chút được không ạ?‬
‪(송연)‬ ‪예‬‪Vâng. Sao quay mãi mà chưa xong nhỉ?‬
‪따고, 따고, 또 따고, 진짜‬‪Vâng. Sao quay mãi mà chưa xong nhỉ?‬
‪저, 죄송한데‬ ‪정면을 좀 봐 주시겠어요?‬‪Xin lỗi, nhưng cô nhìn thẳng được không?‬
‪그냥 대충 해요, 대충‬‪Trang điểm sơ qua là được.‬ ‪Cô phải tinh ý lên đi.‬
‪(송연)‬ ‪눈치 좀 챙기고‬‪Trang điểm sơ qua là được.‬ ‪Cô phải tinh ý lên đi.‬
‪입가, 코, 볼 쪽 피부 결이‬ ‪조금씩 다 떴어요‬ ‪[송연의 헛웃음]‬‪Lớp trang điểm quanh khóe miệng,‬ ‪mũi và má hơi bị bong rồi.‬
‪지금 저 가르쳐요?‬‪Cô đang dạy tôi à?‬
‪별거 아닌 것처럼 보여도‬ ‪모니터하면 확 달라요‬‪Trông thì không có gì to tát,‬ ‪nhưng lên hình sẽ thấy rõ đấy ạ.‬
‪좋아, 빨리해‬‪Được rồi, làm nhanh đi.‬
‪(송연)‬ ‪됐어?‬‪Xong chưa?‬
‪(민재)‬ ‪말이 씨 된다 했다‬‪Đúng là nói trước bước không qua.‬
‪일 체질이라고 큰소리치더니‬‪Cậu cuồng việc bị quá tải rồi.‬
‪공항 가면 깨워‬‪Đến sân bay thì gọi em dậy.‬
‪다 왔어‬‪Đến rồi.‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬ ‪[정하의 힘겨운 숨소리]‬
‪[슬픈 음악]‬ ‪(혜준)‬ ‪비 오는 날은 왜 싫어?‬‪Sao lại ghét trời mưa?‬
‪(정하)‬ ‪세상에 혼자 있는 거 같아‬‪Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời.‬
‪(혜준)‬ ‪오빠가 비 오는 날 전화할게‬‪Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa.‬
‪넌 혼자가 아니야‬‪Em sẽ không cô đơn đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬
‪[자동차 경적이 울린다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪[천둥이 우르릉 친다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(해효)‬ ‪걔 오늘 이해지 메이크업‬ ‪면접 보러 갈 거야‬‪Cô ấy đi phỏng vấn về trang điểm.‬
‪(혜준)‬ ‪자니?‬‪Em ngủ chưa?‬
‪(민재)‬ ‪숨만 쉬면 스캔들이 나네‬‪Hít thở thôi cũng có tai tiếng.‬
‪(수만)‬ ‪사람들이 궁금해하는 건 뭘까요?‬‪Người ta sẽ tò mò chuyện gì?‬
‪'사귀던 애인이 누구냐'겠죠?‬‪- Danh tính của diễn viên đó.‬ ‪- Mà anh ta có vẻ có năng lực đấy.‬
‪(경준)‬ ‪야, 근데 그 이사‬ ‪되게 능력 있는 거 같더라‬‪- Danh tính của diễn viên đó.‬ ‪- Mà anh ta có vẻ có năng lực đấy.‬
‪우리 가족한테 접근하지 마세요‬‪Tránh xa gia đình tôi ra.‬
‪(도하)‬ ‪너 아냐?‬‪Không phải cậu trả tiền‬ ‪để tăng lượt theo dõi à?‬
‪팔로우 수 돈 받고 올려 주는 거?‬‪Không phải cậu trả tiền‬ ‪để tăng lượt theo dõi à?‬
‪내 힘으로 성공할 수 있다는 거‬ ‪보여 준다 했잖아‬‪Con muốn chứng minh thực lực của mình.‬
‪(해효)‬ ‪그거 하나만은 존중해 달라고 했잖아!‬‪Con chỉ mong mẹ tôn trọng điều đó thôi!‬
‪(영남)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Cái gì đây?‬
‪어릴 때 못 해 준 거 다 해 주고 싶어‬‪Bố muốn làm mọi việc‬ ‪mà hồi trẻ đã không làm được.‬
‪왜 나한테 전화 안 하고 해효한테 해?‬‪Sao em lại gọi Hae Hyo‬ ‪mà không gọi anh trước?‬

No comments: