청춘기록 12
Ký Sự Thanh Xuân 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어 | Ừ? |
(지아) 오늘 기자 만났어, 기사 나올 거야 | Hôm nay em gặp phóng viên rồi. Anh sẽ sớm đọc được thôi. |
그게 무슨 말이야? | Nói vậy là sao? |
(해효) 지아가 나한테 찾아왔었어 | Ji A đã tới gặp tớ. |
무슨 말인지 모르겠어 | Tôi không hiểu cô nói gì. |
감정 기복 심하고 이기적인 내가 | Con nhỏ thất thường và ích kỷ này |
널 위해 약간의 희생을 선택했다고 | đã lựa chọn hy sinh một chút vì anh. |
해효 옆에 있으니까 우선 해효랑 얘기할게 | đã lựa chọn hy sinh một chút vì anh. Giờ tôi nói chuyện với Hae Hyo trước. |
[혜준이 휴대전화를 탁 내려놓는다] | Giờ tôi nói chuyện với Hae Hyo trước. |
(혜준) 지아는 그렇다 쳐 | Ji A như thế đã đành, |
넌 걔가 기자한테 가기 전에 나한테 먼저 말했어야 되지 않냐? | còn cậu nên nói với tớ trước khi cô ta đi gặp phóng viên chứ. |
- 말하러 왔잖아 - (혜준) 늦게 왔잖아 | - Tớ đến rồi mà. - Cậu đến muộn. |
너 화났냐? | Cậu giận à? |
(해효) 너한테 도움 주고 싶었어 | Tớ muốn giúp cậu mà. |
난 그 도움이 너한테 도움이 될 거라 협조했어 | Tớ hợp tác vì nghĩ như thế sẽ giúp được cậu. |
잘못됐냐? | - Tớ làm sai à? - Có thứ nhận giúp được, có thứ không. |
받을 도움이 있고 받지 말아야 할 도움이 있어 | - Tớ làm sai à? - Có thứ nhận giúp được, có thứ không. |
지아 도움은 후자야! | Sự giúp đỡ của Ji A là trường hợp sau. |
너 변했다 | Cậu thay đổi rồi. |
[무거운 음악] - 뭐가? - (해효) 예전의 사혜준이라면 | - Hả? - Là Sa Hye Jun của ngày xưa |
(해효) 자신을 선의로 도와준다는 사람들한테 우선 감사함을 가졌겠지 | thì trước hết sẽ biết ơn người có thiện ý giúp đỡ mình. |
(혜준) 감사함을 가지니까 화가 나는 거라고는 생각 못 하냐? | thì trước hết sẽ biết ơn người có thiện ý giúp đỡ mình. Cậu không nghĩ tớ sẽ giận vì phải nợ ân huệ à? |
구질구질하게 변명하고 싶지 않아 | Tớ không muốn biện minh dài dòng. |
시간이 지나면 밝혀질 거야 | Thời gian qua thì sẽ sáng tỏ. Chịu qua thời gian này là được. |
이 시간만 버티면 돼 | Thời gian qua thì sẽ sáng tỏ. Chịu qua thời gian này là được. |
(해효) 그 구질구질한 변명 너 대신 내가 해 준다잖아 | Việc biện minh dài dòng đó, tớ đã làm thay cậu rồi mà. |
너도 내가 이런 일 당했다면 나서 줄 거잖아 | Nếu tớ bị thế này cậu cũng sẽ đứng ra giúp mà. |
예전의 너라면 그랬을 거야 | Cậu ngày xưa thì sẽ thế. |
너 왜 자꾸 예전이라는 말 써? | Sao cứ dùng từ "ngày xưa" thế? |
(혜준) 너야말로 예전에는 이러지 않았어 | Cậu cũng thế. Nếu là ngày xưa thì đã không thế này. |
누구보다 먼저 내 의사를 존중했어 나하고 의논했어! | Cậu sẽ tôn trọng ý của tớ và thảo luận với tớ. |
네가 의논할 시간이 있긴 하냐? | Cậu có thời gian thảo luận sao? |
(해효) 맨날 바쁘잖아! | Ngày nào cũng bận. |
시간 나면 정하 만나기 바쁘고 우리한테 시간 냈냐고 | Rảnh thì gặp Jeong Ha. Có thời gian gặp bọn tớ sao? |
아, 진우 자식은 해나랑 사귀고 있고 | Tên nhãi Jin U thì hẹn hò với Hae Na. |
아, 대체 이게 뭐냐고! | Rốt cuộc chuyện này là sao? |
진우, 해나 | Cậu đã biết chuyện |
사귀는 거 언제 알았어? | hai đứa nó từ khi nào? |
너 | Cậu… |
알고 있었어? | đã biết rồi à? |
(해효) 아, 이 새끼들 진짜 | Thật là, mấy thằng này… |
나만 빼고 너희들… | Sao chỉ có tớ là… |
나 속였어? | Hùa nhau lừa tớ à? |
속인 게 아니라 진우가 얘기할 때까지… | Không phải là lừa. Đợi đến khi Jin U nói… |
[문이 탁 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
왜 저래? | Cậu ta sao thế? |
[도어 록 작동음] (혜준) 화낼 사람이 누구인데? | Cậu ta sao thế? Ai mới là người nên nổi giận? |
남자들도 똑같구나, 싸울 때는 | Đàn ông mà cũng cãi nhau như thế nhỉ. |
(민재) 치고받고 하지 않아? | Không động tay động chân? |
아, 너희들은 점잖다 | Không động tay động chân? Hai đứa tử tế quá. |
씁, 영화 볼 때 이렇게 주먹으로 때리고 그러던데 | Trong phim, đây là lúc sẽ đấm nhau đấy. |
쏘리 | Xin lỗi. |
암튼 이따가 지아 만나면 고맙다고 해 | Nói tóm lại, lát nữa gặp Ji A thì cảm ơn đi. |
어쨌든 걔가 나서 주니까 | Cô ấy đã đứng ra nói giúp nên chị rất biết ơn. |
난 너무 고마워 | Cô ấy đã đứng ra nói giúp nên chị rất biết ơn. |
아, 대체 해효랑 지아는 무슨 얘기를 한 거야? | Rốt cuộc Hae Hyo và Ji A đã nói chuyện gì? |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(해효) 너 이러는 거 낯설다? | Thế này không giống cậu. |
기사 나면 너희 부모님 가만 계시겠니? | Lên báo thì bố mẹ cậu sẽ để yên à? |
아직도 혜준이 여자 친구 좋아해? | Cậu còn thích bạn gái của Hye Jun à? |
[피식 웃는다] | |
넌 표정 관리 좀 해라 | Học cách kiềm chế cảm xúc đi, |
(지아) 그러다 혜준이한테 들키겠다 | coi chừng bị Hye Jun phát hiện đấy. |
알면 얼마나 상처겠니? | Anh ấy sẽ tổn thương bao nhiêu chứ? |
어디를 찔러야 아픈지 정확히 안다, 넌 | Cậu biết đâm chỗ nào sẽ đau nhỉ. |
훌륭한 변호사가 되겠어 | Cậu biết đâm chỗ nào sẽ đau nhỉ. Sẽ là một luật sư vĩ đại đấy. |
혜준이 지켜 주고 싶어 | Tôi muốn bảo vệ Hye Jun. |
(지아) 내가 걔랑 만날 때 | Lúc còn quen với anh ấy, |
여러 가지로 걔 시험하고 내 사랑을 시험했어 | tôi đã làm đủ cách để thử thách anh ấy và tình cảm của chúng tôi. |
걔는 찐이야 | Anh ấy là người đó. |
내가 내린 결론이야 | Đó là kết luận của tôi. |
거기다 지금은 가질 수 없다는 장애까지 있어서 | Giờ anh ấy lại là hoa đã có chủ, |
더 갖고 싶어 | khiến tôi càng muốn có. |
네가 네 마음대로 할 수 없는 게 한 가지라도 있다는 게 | Khi thấy có gì đó cậu không thể kiểm soát, |
너무 기분 좋아 | Khi thấy có gì đó cậu không thể kiểm soát, tôi thấy rất vui. |
(지아) 내가 가질 수 없으면 | Nếu tôi không có được, |
넌 가질 수 있다는 희망조차 없잖아 | cậu sẽ càng không có hy vọng. |
내가 혜준이랑 잘되는 게 너한테도 좋은 일 아니야? | Tôi với Hye Jun tốt đẹp là việc tốt cho cậu mà. |
설득력 있지? | Tôi với Hye Jun tốt đẹp là việc tốt cho cậu mà. Thuyết phục chứ? |
설득력 있다 | Thuyết phục đấy. |
(해효) 근데 정하는 혜준이랑 헤어진다고 해서 | Nhưng Jeong Ha không phải người sẽ hẹn hò với bất cứ ai |
아무거나 집어 먹는 애는 아니다 | Nhưng Jeong Ha không phải người sẽ hẹn hò với bất cứ ai dù có chia tay với Hye Jun. |
[헛웃음] | |
누구는 아무거나 집어 먹니? | Còn tôi thì sẽ tùy tiện à? |
(지아) 너 은근 사람 잘 먹인다 | Cậu giỏi sỉ nhục người khác đấy. |
아웃뉴스 기자한테 전화해서 약속이나 잡아 줘 | Gọi phóng viên bên Out News rồi đặt hẹn cho tôi đi. |
[장만의 힘주는 신음] | |
(영남) 야, 이쪽으로 스위치랑 콘센트 하나 더 뽑아야 돼 | Này, cần thêm một ổ nguồn với công tắc chỗ này nữa. |
(장만) [웃으며] 아이, 아까 얘기했잖아, 올라가 | Lúc nãy anh nói rồi. Trở lên đi. |
형, 감시해요? | - Anh à, anh đang giám sát à? - Biết rồi. Tôi trở lên đây. |
알았다, 올라간다 | - Anh à, anh đang giám sát à? - Biết rồi. Tôi trở lên đây. |
(호철) 아, 사장님 | À, giám đốc. |
저녁은 안 주셔도 됩니다 | - Không đãi bữa tối cũng được ạ. - Còn định đòi ăn tối à? |
저녁까지 먹고 가려 그랬냐? | - Không đãi bữa tối cũng được ạ. - Còn định đòi ăn tối à? |
- 빨리 올라가서 쉬어 - (영남) 아이, 알았어 | - Mau lên nghỉ đi. - Biết rồi. |
[직원들의 웃음] [영남의 못마땅한 숨소리] | - Mau lên nghỉ đi. - Biết rồi. |
[새가 지저귄다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[힘주는 숨소리] | |
아, 좋아, 좋아 [노크 소리가 들린다] | Được rồi, ổn rồi. |
들어와, 어 | Được rồi, ổn rồi. Vào đi. |
(장만) 아버지 | - Bác ạ. - Ừ. |
(민기) 어, 어, 공사 다 끝났어? | - Bác ạ. - Ừ. Làm xong việc rồi à? |
(장만) 아, 내 이럴 줄 알았어 이 형 안 올라왔네 | Biết ngay anh ấy sẽ không lên nghỉ mà. |
무슨 말이야? | Cháu nói gì thế? Cháu bảo anh ấy lên nghỉ, mà anh ấy đi đâu mất. |
올라가서 좀 쉬라고 했더니 딴 데로 샜어요 | Cháu bảo anh ấy lên nghỉ, mà anh ấy đi đâu mất. |
왜 쉬어? | Sao phải nghỉ? Nó đau ở đâu à? |
어디 아프냐? | Sao phải nghỉ? Nó đau ở đâu à? |
식구들한테 비밀이라고 입도 못 떼게 해요 | Anh ấy bảo cháu giữ bí mật, không được nói với mọi người. |
(장만) 어깨 때문에 병원에 갔더니 | Anh ấy đến bệnh viện khám vai. |
좀 더 무리하게 쓰면 재수술해야 된대요 | Anh ấy đến bệnh viện khám vai. Nếu lại làm việc nặng sẽ phải phẫu thuật lại đấy ạ. |
아버지가 좀 얘기해 주세요 | Nếu lại làm việc nặng sẽ phải phẫu thuật lại đấy ạ. Bác khuyên anh ấy với. |
지난번에도 수술했는데 | Lần trước phẫu thuật xong |
(민기) 말짱하게 안 낫던데? | Lần trước phẫu thuật xong vẫn chưa lành hẳn mà. |
일은 계속할 수 있어? | Vẫn làm việc được à? |
(장만) 못 하죠! | Tất nhiên là không được rồi ạ. Nhưng anh ấy vẫn cứng đầu. |
근데 저, 저, 고집이에요 | Tất nhiên là không được rồi ạ. Nhưng anh ấy vẫn cứng đầu. |
(민기) 하, 걔는 그 고집이 문제야 | Vấn đề của nó là quá cứng đầu. |
제 엄마 닮아 갖고 쇠심줄이야 | Giống hệt mẹ nó, cứng đầu cứng cổ. |
혜준이 보기 쪽팔린가 봐요 | Chắc anh ấy thấy xấu hổ với Hye Jun. |
걔 일하는 걸 좀 반대했어요? | Hồi trước phản đối thằng bé lắm mà. |
아, 참, 거 | Ôi trời ạ. |
[문이 덜컥 열린다] | |
(민기) 어 | |
어디 갔다 와? | Này, đi đâu mới về thế? |
저기, 아버지는 어디 가? | Đi lo vài chuyện. Bố đi đâu thế? |
어, 일거리가 들어온 거 같아 | Hình như có việc mới rồi. Bố đến học viện. |
학원에서 좀 보재 | Hình như có việc mới rồi. Bố đến học viện. |
- 가, 그럼 - (민기) 너 뭐 하냐? | - Vậy bố đi đi. - Con định làm gì? |
뭐 하긴 뭐 해? 혜준이 방 공사해야지 | Làm gì là làm gì? Làm phòng cho Hye Jun. |
[머뭇거린다] | |
아버지 데려다주면 안 되냐? | Đưa bố đi được không? |
(민기) 하, 버스 타려면 저 밑까지 내려가야 돼서 | Muốn đi xe buýt phải xuống tận đằng kia. |
이제는 나이 들어 힘들어 | Giờ già rồi, nên đi bộ mệt lắm. |
(영남) 아버지가 나보다 더 쌩쌩해 보이거든? | Trông bố còn khỏe hơn con nhiều. |
그래서, 안 데려다줄 거야? | Rồi sao? Không đưa bố đi hả? |
안 데려다줘, 내가 왜? | Không đưa đi đâu. Sao con phải thế? |
[잔잔한 음악] | Không đưa đi đâu. Sao con phải thế? |
(민기) 씁, 넌 그, 말만 이쁘게 하면 참 좋을 텐데 | Con mà nói chuyện dễ nghe hơn thì tốt biết mấy. |
(영남) 말까지 이쁘게 하면 너무 완벽하잖아 | Vậy thì khi đó con quá hoàn hảo rồi. |
[영남과 민기의 웃음] | |
(민기) 너도 네가 말하고 기가 막히지? | Nói ra câu đó, bản thân cũng bất ngờ nhỉ? |
(영남) 혜준이 자식 때문에 안 보던 드라마에 빠져서 그래 | Vì Hye Jun, con bắt đầu xem phim tình cảm nên mới bị lây. |
드라마에서 이렇게 말하면 여자들이 엄청 좋아하던데 | Ở trong phim, ai nói thế này thì phụ nữ thích lắm. Do đẹp trai mới có tác dụng. Nếu là con thì không đâu. |
그건 얼굴이 돼서 그런 거야 | Do đẹp trai mới có tác dụng. Nếu là con thì không đâu. |
네가 하면 안 먹혀 | Do đẹp trai mới có tác dụng. Nếu là con thì không đâu. |
이렇게 누가 낳아 놨어? | Ai đã sinh con ra thế này chứ? |
(영남) 씁, 대체 아버지는 나한테 좋은 걸 물려준 게 없어 | Ai đã sinh con ra thế này chứ? Cuối cùng thì bố không di truyền cho con điểm tốt gì hết. |
- 음악 틀어도 되냐? - (영남) 안 돼! | - Mở nhạc được không? - Không được. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
(영남) 아버지 혼자 들어갔다 오면 되지 나까지 같이 들어가자 그래? | Bố đi một mình là được mà. Kéo con đi cùng làm gì? |
(민기) 내가 신경 쓰여서 그래 | Bố bận tâm nên mới thế. |
밖에서 혼자 기다리면 얼마나 심심하겠어? | Sợ con chán khi đợi một mình bên ngoài. |
응 | |
(영남) 여기야? | - Ở đây hả? - Ừ. |
(민기) 어, 어 | - Ở đây hả? - Ừ. Vào thôi. |
(민기) 아유, 안녕하세요 | Chào cô. |
(강사) [웃으며] 어, 어서 오세요 | Vâng. Ông đến rồi ạ? |
일 봐주시는 분 구하셨어요? | Ông tìm được trợ lý rồi ạ? |
(민기) 아니야, 내 아들 | Ông tìm được trợ lý rồi ạ? Không phải. Con trai tôi. |
[당황해서 웃으며] 아, 아드님이시구나 | À, thì ra là con trai ông. |
아이, 하나도 안 닮아 가지고… | À, thì ra là con trai ông. Vì không giống lắm nên… |
- (강사) 앉으세요 - (민기) 앉아 [민기의 웃음] | Mời ngồi ạ. Ngồi đi. |
(강사) 사실 아직 일 봐주시는 분 구하기는 이르죠 | Thật ra, giờ mà tuyển trợ lý thì hơi sớm. |
앞으로 우리가 일을 더 열심히 해서 | Thật ra, giờ mà tuyển trợ lý thì hơi sớm. Sau này, nếu chúng ta chăm chỉ làm việc |
선생님께 일을 물어다 드리면 몰라도 | và ông có nhiều việc hơn thì có khi sẽ cần. |
[웃음] | và ông có nhiều việc hơn thì có khi sẽ cần. |
그, 무슨 일이에요? | Công việc gì vậy ạ? |
TV 광고 들어왔어요 | Quảng cáo trên TV ạ. Thực phẩm chức năng. |
(강사) 건강식품 | Quảng cáo trên TV ạ. Thực phẩm chức năng. |
(민기) 아, 진짜요? | Thật vậy sao? |
이, 광고료도 비싸겠네? | Phí quảng cáo chắc cao nhỉ? |
(강사) 그럼요, 텔레비전인데 | Tất nhiên rồi ạ. Lên TV mà. Phải khác với quảng cáo trên giấy chứ. |
지면 광고하고는 다르죠 [민기가 호응한다] | Phải khác với quảng cáo trên giấy chứ. |
뭐, 마실 거라도 드릴까요? | - Cháu lấy gì cho ông uống nhé? - Được. Có gì vậy? |
(민기) 아, 좋죠, 뭐 있어요? | - Cháu lấy gì cho ông uống nhé? - Được. Có gì vậy? |
[걱정스러운 숨소리] | |
(강사) 아이, 저기, 아드님 | À, anh ơi. |
이 건물 1층 가서 음료수 좀 사다 주실 수 있어요? | Có thể giúp tôi xuống tầng một mua nước uống không ạ? |
(민기) 아, 왜 우리 아들한테 심부름을 시켜요? | Sao lại sai con trai tôi chạy vặt? |
안 마시고 말래요 | Tôi không uống đâu. |
(영남) 아, 뭐 어려운 일이라고, 그게 | Cũng đâu có khó khăn gì. |
뭐 사다 드려요? | - Mua gì thì được? - Đừng có làm. Mệt lắm. |
하지 마, 힘들게 | - Mua gì thì được? - Đừng có làm. Mệt lắm. |
(강사) 어머, 아드님 엄청 사랑하시나 봐요 | Ôi, ông thương con trai thật đấy. |
직원 시킬게요 | Cháu sẽ sai nhân viên. |
아, 왜 유난스럽게 그래? 내가 가서 사 오면 되지 | Sao bố cứ làm quá lên thế? Con đi mua là được mà. |
[익살스러운 음악] 아니, 왜 위해 줘도 난리냐? | Sao bố cứ làm quá lên thế? Con đi mua là được mà. Bố xót con mà cũng cằn nhằn à? |
아, 무슨 난리야, 내가? | Cằn nhằn gì đâu. Do bố làm quá lên thôi. |
아버지가 유난 떠니까 그러지 | Cằn nhằn gì đâu. Do bố làm quá lên thôi. |
넌 그걸 고쳐야 돼 | Con phải sửa tính đó đi. |
강사님 있는 데서 아버지한테 꼭 이래야 되겠냐? | Có mặt cô giáo ở đây, phải làm thế với bố mới được à? |
(민기) 강사님이 날 어떻게 보겠어? | Cô giáo sẽ nhìn bố thế nào? |
우리 집안을 어떻게 보겠어? | Nhìn nhà mình thế nào? |
막돼먹었다고 그럴 거 아니냐 | Cô ấy sẽ nghĩ mình lôi thôi đấy. |
(강사) 안 그럽니다 | Không có đâu ạ. Để cháu đi. |
[웃으며] 제가 갔다 올게요 | Không có đâu ạ. Để cháu đi. |
(민기) 아니, 선, 선, 가, 가, 가, 강사님 | Khoan đã, cô giáo. |
[문이 달칵 열린다] | Khoan đã, cô giáo. |
아이, 뭐, 괜히 같이 오자 그래 갖고 이게 무슨 망신이야? | Bảo nó đi cùng làm gì chứ? Mất mặt quá! |
아, 그럼 나 지금 가? | Vậy giờ con đi nhé? |
아니, 같이 가 | Không được. Phải cùng đi. |
(민기) 아, 이를 어째? | Ôi trời, thật là. |
아유, 창피해, 이거 | Xấu hổ quá đi! |
[마우스 휠 조작음] | |
[심호흡한다] | SA HYE JUN NHẬN GIẢI DIỄN VIÊN XUẤT SẮC, NGHI VẤN VỀ TÍNH CÔNG BẰNG |
[마우스 휠 조작음] | SA HYE JUN NHẬN GIẢI DIỄN VIÊN XUẤT SẮC, NGHI VẤN VỀ TÍNH CÔNG BẰNG |
[착잡한 숨소리] | |
[애숙의 떨리는 숨소리] [문이 달칵 열린다] | MỚI VÀO NGHỀ MÀ ĐƯỢC DIỄN VIÊN XUẤT SẮC? |
[한숨] | |
언니! | Chị ơi! |
[한숨] | |
(경미) 왜? | - Sao thế? - Thật là, mỗi lần đọc là nổi nóng. |
아휴! 정말 볼 때마다 열불 나 | - Sao thế? - Thật là, mỗi lần đọc là nổi nóng. |
(애숙) 아니, 방송국 사람들이 바보도 아니고 | Người của đài truyền hình cũng đâu phải đồ ngốc. |
상을 줄 만하니까 주지, 그냥 주니? | Xứng đáng thì mới trao giải chứ. Tất nhiên rồi! Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi. |
(경미) 당연하지! | Tất nhiên rồi! Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi. |
탈 사람 혜준이밖에 없었어 | Tất nhiên rồi! Người xứng đáng chỉ có Hye Jun thôi. |
아직 상 갖고 그래? | Vẫn lấy chuyện giải thưởng ra nói à? |
악플 단 기사 찾아보고 있었어 | Vẫn lấy chuyện giải thưởng ra nói à? Tôi đang đọc mấy bài báo ác ý. |
뭔데! 어유, 씨 | Nói gì thế? Lũ khốn. |
(경미) 우리 회원들한테 알려 줘야 돼 | Phải nói với các thành viên mới được. |
우리 다혜준다, 다다랑 아낌없이 주는 나무 | Phải nói với các thành viên mới được. Hội Tất Cả Vì Jun, Cây Táo Yêu Thương, Sa Hye Jun Gallery |
[키보드를 탁탁 두들기며] 사혜준 갤러리, 팬클럽 연합 돈 모아서 고소할 거야, 씨 | Hội Tất Cả Vì Jun, Cây Táo Yêu Thương, Sa Hye Jun Gallery và hội người hâm mộ sẽ cùng nhau kiện họ. |
근데 꼭 고소해야 돼? | và hội người hâm mộ sẽ cùng nhau kiện họ. Nhất định phải kiện hả? |
(경미) 해야 돼 | Nhất định phải kiện hả? Phải kiện. Dạo này người ta rất ủng hộ việc kiện tụng. |
요즘은 사람들이 고소하는 걸 더 응원해 | Phải kiện. Dạo này người ta rất ủng hộ việc kiện tụng. Xu hướng là không nương tay. |
선처 안 해 주는 게 트렌드야 | Xu hướng là không nương tay. |
근데 왜 이 대표는 고소 안 해? | Vậy sao giám đốc Lee không kiện? |
그러니까, 답답해서 우리가 하는 거야 | Thế mới nói. Vì chúng ta thấy nóng ruột. |
혜준이 계약 언제까지야? | Hợp đồng của Hye Jun đến khi nào thế? |
(애숙) 몰라, 난 | - Tôi cũng không biết. - Chị hỏi thử đi. |
알아봐, 크고 좋은 소속사 들어가야 돼 | - Tôi cũng không biết. - Chị hỏi thử đi. Phải đổi sang công ty tốt hơn. |
(경미) 여긴 케어 너무 못해 | Chỗ này quản lý không tốt gì cả. |
이름도 '짬뽕'이 뭐야, 중국집이야? | JJamppong là gì chứ? Quán đồ Hoa à? |
[한숨] | |
근데 그건 뭐야? | Cái đó là gì thế? |
(경미) 아참 [경미의 웃음] | Đúng rồi. Hôm nay em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo, |
해효네 반찬 갖다주는 날이거든 | Đúng rồi. Hôm nay em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo, |
언니네 것도 했어 | Đúng rồi. Hôm nay em đi đưa đồ ăn cho nhà Hae Hyo, sẵn làm cho nhà chị luôn. |
[웃으며] 잘됐다 | Tốt quá. Ông ấy đang làm phòng cho Hye Jun, |
혜준이 방 공사 끝내면 뭐 해 줘야 되나 했거든 | Tốt quá. Ông ấy đang làm phòng cho Hye Jun, tôi đang không biết nên nấu gì. |
오빠도 지금 공사해? | tôi đang không biết nên nấu gì. Bây giờ anh ấy cũng làm à? |
[통을 달그락 놓으며] 하겠지 | - Chắc đang làm. - Chị à, anh ấy… |
언니, 오… | - Chắc đang làm. - Chị à, anh ấy… |
(경미) [어색하게 웃으며] 아니다 | Không có gì. |
뭐? | Cái gì? |
(경미) 나중에 얘기할게, 해효네 가야 돼 | Để nói sau. Giờ em phải đến nhà Hae Hyo. |
[살짝 웃으며] 암튼 이 집은 오면 일어나기가 싫다니까? | Để nói sau. Giờ em phải đến nhà Hae Hyo. Mỗi lần đến nhà chị là em lại không muốn rời đi. |
[웃으며] 고마워 | Cảm ơn nhé. |
(경미) 갈게 [웃음] | Em đi đây. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성이 흘러나온다] 원해나 | - Thuê bao quý khách vừa gọi… - Won Hae Na. |
네가 이렇게 나온단 말이지? | - Con muốn thế này chứ gì? - Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[이영의 헛웃음] | - Con muốn thế này chứ gì? - Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
(이영) 엄마를 계속 피해 다니면 피할 수 있다고 생각하는 거야? | Nghĩ tránh mặt mẹ thế này thì sẽ tránh được mãi sao? |
[헛웃음] | |
[통화 연결음] | CON GÁI |
[옅은 한숨] | |
(이영) 있으면서 엄마 전화 안 받은 거야? | Ở nhà mà không bắt điện thoại của mẹ à? |
[한숨] | |
미안 | - Con xin lỗi. - Đi gặp Jin U à? |
진우 만나러 가? | - Con xin lỗi. - Đi gặp Jin U à? |
(해나) 응 | - Vâng. - Trước khi đi, |
(이영) 만나러 가기 전에 엄마한테 10분 정도 시간 줄 수 있어? | - Vâng. - Trước khi đi, cho mẹ mười phút được chứ? |
없으면 나중에 얘기하고 | Không được thì để sau. |
(해나) 있어 | Được ạ. |
(이영) 엄마가 곰곰이 생각해 봤어 | Mẹ đã suy nghĩ cẩn thận rồi. |
화낼 거야? | - Mẹ sẽ nổi giận sao? - Không. |
아니 | - Mẹ sẽ nổi giận sao? - Không. |
엄마 그렇게 꽉 막힌 사람 아니야 | Mẹ không phải kiểu cứng nhắc. |
(이영) 어차피 결혼하면 한 남자만 바라보고 살아야 되잖아 | Mẹ không phải kiểu cứng nhắc. Dù sao thì sau này kết hôn, con sẽ phải nhìn một người cả đời, |
그러기 전에 다양한 연애 찬성이야 | nên trước đó mẹ sẽ đồng ý cho con quen nhiều người. |
진짜? | - Thật ạ? - Tất nhiên |
(이영) 물론 네 연애 상대가 엄마 마음에 들었으면 좋겠지만 | - Thật ạ? - Tất nhiên mẹ hy vọng đối tượng hẹn hò của con có thể vừa lòng mẹ, |
괜찮아 | nhưng không sao. Con cũng có thể bị thu hút bởi Jin U. |
진우, 네가 매력 느낄 수 있어 | nhưng không sao. Con cũng có thể bị thu hút bởi Jin U. |
(해나) [웃으며] 고마워, 엄마 | Cảm ơn mẹ. |
(이영) 피임만 잘해 | Tránh thai cho tốt. |
결혼은 안 돼 | Không được kết hôn. |
[흥미로운 음악] | |
놀다가 집으로 와, 그럼 돼 | Đi chơi rồi về. Thế là được. |
이건 찬성하는 게 아니잖아 | Đây đâu phải là đồng ý. |
네가 가진 것 어느 하나 내 게 아닌 게 없어 | Mọi thứ con sở hữu, không có cái nào là không phải của mẹ. |
(이영) 네 소유권? 주장할 수 있어 | Mọi thứ con sở hữu, không có cái nào là không phải của mẹ. Con có thể khẳng định quyền sở hữu của mình. |
근데 네가 완전히 주장할 수 있는 건 | Nhưng thứ duy nhất con sở hữu hoàn toàn là tấm thân của con. |
네 몸뿐이야 | Nhưng thứ duy nhất con sở hữu hoàn toàn là tấm thân của con. |
(해나) 내가 언제 달랬어? | Con có hỏi xin mẹ sao? |
달라고도 안 했는데 왜 소유권 주장이야? | Sao lại tự ý cho rồi khẳng định quyền? |
나도 부모님한테 순종했어 | Mẹ đã rất nghe lời ông bà. |
엄마가 그렇게 살았다고 나도 그렇게 살아야 돼? | Mẹ như vậy nên con cũng phải như thế à? |
어 | Ừ. |
(이영) 나가서 진우 만나 | Đi hẹn hò với Jin U đi. |
기분 전환하고 놀아 | Vui chơi, thay đổi không khí. |
남녀 사이에 미래가 없는 관계라는 게 | Cảm nhận quan hệ nam nữ không có tương lai |
얼마나 고통스러운지도 배워 | là điều đau khổ như thế nào đi. |
널 성장하게 만들 거야 | Nó sẽ khiến con trưởng thành. |
엄마는 내가 생각했던 거보다 훨씬 무서운 사람이구나 | Thì ra mẹ còn đáng sợ hơn so với suy nghĩ của con. Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn, còn con thì ở trong khuôn khổ. |
계속 너한테 가이드라인을 줬고 | Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn, còn con thì ở trong khuôn khổ. |
네가 그 가이드라인 안에서 움직여서 우리 관계가 좋았던 거야 | Mẹ liên tục đưa ra hướng dẫn, còn con thì ở trong khuôn khổ. Nhờ thế mà mẹ con mình tốt đẹp. |
네가 먼저 깼어, 우리 관계 | Nhờ thế mà mẹ con mình tốt đẹp. Con đã phá hỏng nó trước. Dù sao cũng đã hỏng rồi, có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa. |
어차피 깨졌으니까 다시 붙여 봐야 흔적이 남잖아? | Dù sao cũng đã hỏng rồi, có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa. |
관계 설정 다시 해 | Dù sao cũng đã hỏng rồi, có hàn gắn cũng chẳng còn như xưa. Thiết lập lại mối quan hệ đi. |
- 싫어 - (해나) 나도 싫어 | Thiết lập lại mối quan hệ đi. - Không thích. - Con cũng không thích. |
그럼 내가 너한테 할 수 있는 제재를 시작할게 | Vậy mẹ đành dùng chế tài với con thôi. |
[흥미로운 음악] (이영) 국제 관계가 어긋났을 때 | Trong quan hệ đối ngoại, chế tài đầu tiên được dùng là gì? |
제일 먼저 하는 제재가 뭔지 알아? | Trong quan hệ đối ngoại, chế tài đầu tiên được dùng là gì? |
카드부터야, 자동차부터야? | Mẹ muốn bắt đầu từ thẻ hay xe? |
역시 머리 좋아 | Quả nhiên con rất thông minh. |
씁, 어떤 게 너한테 더 타격이 커? | Cái nào khiến con thấy đau hơn? |
둘 다 커 | Cả hai đều đau. |
속임수 쓰지 마 | Đừng có mà lừa mẹ. |
엄마가 볼 때는 카드가 더 커 | Đừng có mà lừa mẹ. Mẹ thấy thẻ sẽ làm con đau hơn. |
(이영) 약하게 시작하자 | Bắt đầu nhẹ nhàng thôi. Đưa xe cho mẹ. |
자동차 압수 | Bắt đầu nhẹ nhàng thôi. Đưa xe cho mẹ. |
[한숨] | |
차 키 줘야지 | Phải đưa chìa khóa xe chứ. |
[한숨] | |
(이영) 클리어! [이영이 피식 웃는다] | Hoàn tất. |
자, 가서 즐겁게 연애해 | Nào, đi hẹn hò vui vẻ vào nhé. |
우리 딸, 연애 환영해 | Hoan nghênh con gái đi hẹn hò. |
현실 입성 환영해 | Hoan nghênh con đến thế giới thực. |
(지아) 영상까지 찍는 건 몰랐어요 | Tôi không biết sẽ phải ghi hình. |
(수만) 도와주려면 확실하게 도와줘요 | Nếu đã giúp thì phải giúp một cách đàng hoàng. |
(지아) 네, 확실한 게 좋아요 | Nếu đã giúp thì phải giúp một cách đàng hoàng. Vâng, tôi cũng thích rõ ràng. |
[의미심장한 음악] 변시 붙으면 가기로 한 로펌 정해졌죠? | Vâng, tôi cũng thích rõ ràng. Cô biết mình sẽ vào hãng luật nào rồi nhỉ? |
어떻게 아셨어요? | Sao cô biết? Tôi có anh họ làm ở một văn phòng luật nổi tiếng. |
(수만) 사촌 중의 한 명이 대형 로펌 다녀요 | Tôi có anh họ làm ở một văn phòng luật nổi tiếng. |
자랄 때부터 맨날 비교당했어요 | Từ nhỏ đã luôn bị người lớn so sánh. |
혜준 씨하고는 오래 사귀었어? | Cô quen anh Hye Jun lâu không? |
(지아) 왜 반말이야? | Sao lại nói trổng thế? |
20대 초중반을 공유했어요 | Suốt những năm đầu tuổi 20. |
그 당시 혜준이에 대해서 모르는 거 없어요 | Suốt những năm đầu tuổi 20. Không có gì về Hye Jun mà tôi không biết. |
(사진 기자) 다 됐습니다 | Sẵn sàng quay rồi ạ. |
(수만) 사랑은 끝났지만 의리 있는 예비 변호사님 | Thưa cô luật sư không còn tình yêu nhưng vẫn còn tình nghĩa. |
진짜 끝나긴 한 거야? | Nhưng kết thúc thật rồi à? |
(지아) 또 반말, 재수 없어 | Lại nói trổng. Con nhỏ láo toét. |
저기 보면 되나요? | Nhìn vào đó là được à? |
(해나) 오빠 | Anh! |
(진우) 해나야 | Hae Na à! |
[해나의 웃음] | |
어머님한테 안 들켰어? | Có bị mẹ bắt gặp không? |
엄마가 | Mẹ bảo em hẹn hò với anh cũng được. |
오빠랑 사귀는 건 해도 된대 | Mẹ bảo em hẹn hò với anh cũng được. |
역시 어머니 진짜 좋은 사람이다 | Mẹ em đúng là người tốt. Chúng ta cứ lo lắng không đâu. |
괜히 걱정했잖아 | Mẹ em đúng là người tốt. Chúng ta cứ lo lắng không đâu. |
(해나) 우리가 더 관습에 갇혀 있었어 | Chúng ta nghĩ còn cạn lắm. |
우리 엄마는 훨씬 독창적이야 | Chúng ta nghĩ còn cạn lắm. Mẹ em sáng tạo hơn chúng ta nghĩ nữa. |
처음으로 엄마를 이길 수 없겠다는 생각을 했어 | Đây là lần đầu em nhận ra mình không thắng nổi mẹ. |
엄마를 왜 이겨? | Đây là lần đầu em nhận ra mình không thắng nổi mẹ. Sao phải thắng mẹ em? Anh còn không có ý định đó. |
(진우) 이길 생각 처음부터 없었어 | Sao phải thắng mẹ em? Anh còn không có ý định đó. |
있었다면 너랑 만나는 거 숨기지도 않았어 | Không thì đã chẳng lén quen em. |
[잔잔한 음악] | |
오빠는 나보다 더 비겁하구나 | Anh còn nhát gan hơn em nhỉ. |
어, 비겁해 | Ừ. Anh nhát lắm. |
(진우) 결혼은 현실이야, 연애는 판타지고 | Kết hôn là thực tế. Yêu đương là ảo mộng. |
판타지에서 현실로 넘어가는 거, 아유 | Kết hôn là thực tế. Yêu đương là ảo mộng. Đi từ ảo mộng qua thực tế… Ôi trời. |
[웃으며] 난 안 하고 싶어 | Anh không muốn đâu. |
[옅은 웃음] | |
그렇구나 | Thì ra là vậy. |
좀 믿음직스럽다? | Giờ em tin anh hơn rồi đấy. |
대책 없이 감정적인 사람이 아니라는 거 | Giờ em đã hiểu anh không phải là người thuần cảm xúc. |
널 사랑하니까 | Vì anh yêu em. |
뭐야, 뭐야? | Gì thế? Em rung động à? |
- (진우) 심쿵했냐? - 아니! | Gì thế? Em rung động à? - Không hề! - Vậy thì sao nhìn anh như thế? |
[웃으며] 했구먼, 뭐, 참 | - Không hề! - Vậy thì sao nhìn anh như thế? |
[휴대전화 진동음] | - Không hề! - Vậy thì sao nhìn anh như thế? |
(진우) 뭐야? | Gì vậy? Cậu ta có nhiều chuyện để lo mà. Sao lại gọi mình? |
와, 얘는 제 코가 석 자일 텐데 웬일이야? | Gì vậy? Cậu ta có nhiều chuyện để lo mà. Sao lại gọi mình? |
어이, 사혜준이 | Ừ, bạn Sa Hye Jun. |
잘 지내냐? | Cậu vẫn ổn chứ? |
(진우) 하, 잘 못 지내는 거 어떻게 알았냐? | Sao biết tớ không ổn thế? |
만나자, 이따 우리 맨날 만나던 데서 | Gặp nhau đi. Đến chỗ mọi khi. |
내가 너희들한테 너무 소홀했다 | Dạo này tớ bỏ bê các cậu quá. |
[헛웃음] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(민재) 들어와 | Vào đi. |
[도어 록 작동음] | |
(민재) 어… | |
아, 나 잠깐 나가 있을 테니까 | Chị sẽ không xen vào. |
너희들 얘기 끝나면 불러 | Nói chuyện xong thì gọi chị. |
알았어 | Em biết rồi. |
(민재) 응 | |
[민재의 옅은 웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
(혜준) 앉아 [문이 달칵 닫힌다] | Ngồi đi. |
생각보다 작다, 사무실이 | Văn phòng nhỏ hơn so với em nghĩ. |
[도어 록 작동음] | Văn phòng nhỏ hơn so với em nghĩ. |
(지아) 옮겨야 되지 않아? | - Không muốn chuyển đi à? - Quy mô bây giờ rất hợp với chúng tôi. |
지금 규모가 지금 우리한테는 딱 맞아 | - Không muốn chuyển đi à? - Quy mô bây giờ rất hợp với chúng tôi. |
차 마실래? | Uống trà chứ? |
(혜준) 난 네가 | Tôi không hy vọng |
내 인생에 다시 등장하는 거 안 바라 | cô sẽ lại bước vào cuộc đời tôi. |
난 항상 네가 바라는 거 반대로 하잖아 | Em luôn đi ngược với ý anh để thử tình yêu của anh mà. |
그러면서 네 사랑을 시험했어 | Em luôn đi ngược với ý anh để thử tình yêu của anh mà. |
그게 시험이라는 걸 알기까지 좀 걸렸어 | Phải mất một thời gian tôi mới hiểu cô đang thử tôi. |
(혜준) 매번 시험 치르면서 만나는 건 못 한다는 결론 내렸어 | Lần nào cũng bị thử thách, tôi không chịu nổi nữa. |
편하게 지내자, 이제 | Từ giờ chúng ta cứ thoải mái đi. |
(지아) 남자, 여자로 지낼 수 없다는 건 확실하게 인지했어 | Em đã hiểu chúng ta không thể như trước, |
친구로도 지낼 수 없다는 것도 | cũng đã chấp nhận sự thật là chúng ta không thể làm bạn. |
받아들였어 | cũng đã chấp nhận sự thật là chúng ta không thể làm bạn. |
고맙다 | Cảm ơn. |
(지아) 난 네가 잘돼서 너무 기뻤어 | Em rất vui vì anh thành công. |
근데 널 망가트릴 수 있는 건 나뿐이잖아? | Nhưng chỉ có em mới hủy hoại được anh. |
다른 사람이 너한테 위해를 가하는 건 용납 못 해 | Em không thể chấp nhận nổi chuyện người khác hại anh. |
그래서? | Cho nên? |
[혜준이 잔을 탁 내려놓는다] | Cho nên? |
(지아) 음… | Ừ thì em đã chứng minh Sa Hye Jun là người thích phụ nữ. |
사혜준은 여자를 사랑하는 남자라는 걸 증명해 줬지 | Ừ thì em đã chứng minh Sa Hye Jun là người thích phụ nữ. |
[아련한 음악] 그거 할 수 있어서 좋았어 | Em rất vui vì làm được việc đó. |
이제 너한테 빚 없어 | Giờ em không nợ anh gì nữa. |
네가 나한테 빚지고 있다는 생각 | Tôi không biết là cô có suy nghĩ |
할 줄 몰랐어 | bản thân nợ tôi đấy. |
[쓴웃음] | |
나도 마음이라는 게 있어 | Em cũng có trái tim mà. |
(지아) 넌 너무 날 나쁘게만 생각하더라? | Anh nghĩ xấu về em quá đấy. |
그렇게 생각하라고 한 행동 많은데 | Đúng là em đã làm nhiều việc khiến anh nghĩ thế, |
후회돼 | nhưng em đã hối hận. |
그때는 그게 너한테 해 줄 수 있는 배려라고 생각했어 | Lúc đó em nghĩ làm thế là quan tâm anh. |
[잔잔한 음악] | |
(정하) 조금만 건드려도 붉은 기가 올라오려고 하네요 | Chỉ chạm nhẹ cũng bị đỏ lên. |
피부 상태가 예민성, 복합성이 같이 있어요 | Da chị là da hỗn hợp, vô cùng nhạy cảm. |
(여자1) 음, 잠을 못 자서 더 그래요 [정하의 옅은 웃음] | Da chị là da hỗn hợp, vô cùng nhạy cảm. Đã vậy lại còn bị mất ngủ nữa. |
(정하) 결혼기념일이잖아요 | Là kỷ niệm ngày cưới, |
사진도 찍고, 긴장하실 만해요 | còn phải chụp ảnh nữa, chị căng thẳng cũng phải. |
씁, 어, 우선 | Đầu tiên, tôi sẽ thoa ít kem dưỡng. |
피부 진정시켜 주는 크림 먼저 발라 드릴게요 [여자1이 호응한다] | Đầu tiên, tôi sẽ thoa ít kem dưỡng. |
(여자1) 1인 숍 생기니까 너무 좋아요 | Tôi thích kiểu chăm sóc riêng như thế này. |
공주 된 거 같아 | Cứ như thành công chúa vậy. |
[함께 웃는다] | Cứ như thành công chúa vậy. |
(정하) 자주 애용해 주세요 | Hãy đến đây thường xuyên ạ. |
(여자1) 으음, 너무 잘되지 않았으면 좋겠어요 | Tôi mong chỗ này đừng nổi quá, |
나만 알게 | Tôi mong chỗ này đừng nổi quá, để mình tôi biết thôi. |
[함께 웃는다] | để mình tôi biết thôi. Cảm ơn chị. Tôi sẽ xem đó là lời khen. |
(정하) 감사합니다, 칭찬으로 받겠습니다 | Cảm ơn chị. Tôi sẽ xem đó là lời khen. |
[여자1과 정하의 웃음] | |
[도하의 미심쩍은 숨소리] | HAEHYO_WON 1,1 TRIỆU NGƯỜI THEO DÕI |
[휴대전화 조작음] | |
(태수) 아주 편해 보인다 | Trông cậu thoải mái thật. |
여기가 네 사무실? | Đây là văn phòng của cậu à? |
(도하) 내 사무실은 아니지만 | Không phải văn phòng của em, |
이 사무실 유지비 내가 벌어서 내 주잖아 | nhưng nhờ tiền của em kiếm mới có nó mà. |
(태수) 저 새끼가 진짜 또 생색이네? | Thằng khốn này lại bắt đầu khoe mẽ. |
[도하의 의아한 숨소리] | Thằng khốn này lại bắt đầu khoe mẽ. |
암만 봐도 이상해 | - Em vẫn thấy lạ lắm. - Sao? |
- 뭐가? - (도하) 해효 SNS 팔로우 수 | - Em vẫn thấy lạ lắm. - Sao? Số lượt theo dõi Instagram của Hae Hyo quá nhiều. |
너무 많아 | Số lượt theo dõi Instagram của Hae Hyo quá nhiều. |
그걸 네가 왜 신경 써? | Quan tâm chuyện đó làm gì? |
내가 원래 뭔가에 꽂히면 그것만 계속 파 | Một khi đã để ý cái gì là em sẽ bận tâm mãi. |
(도하) 형 말대로 업체 이용했으면 | Nếu bảo đi mua lượt theo dõi thì có thể hiểu. |
이렇게 많은 팔로우 수가 납득이 돼 | Nếu bảo đi mua lượt theo dõi thì có thể hiểu. |
설사 해효가 업체 이용했다고 치고 | Nghe này, dù có vậy đi nữa thì cũng có liên quan gì đến cậu chứ? |
네가 뭔 상관이야? | Nghe này, dù có vậy đi nữa thì cũng có liên quan gì đến cậu chứ? |
(도하) 해효는 너무 완벽해 | Hae Hyo quá hoàn hảo. |
걔한테서 나오는 이, 본 투 비 여유가 거슬려 | Cái kiểu thư thái điềm nhiên đó làm em bực mình. |
요즘 내가 자존감 엄청 떨어졌잖아? | Dạo này tự tin của em chạm đáy rồi. |
이익 보려고 이딴 짓 하는 애라는 걸 알면 | Dạo này tự tin của em chạm đáy rồi. Nếu biết cậu ta giở trò để đi lên, |
내가 마음이 좀 안정될 거 같아 | Nếu biết cậu ta giở trò để đi lên, em sẽ thấy nhẹ lòng hơn. |
'아, 금수저도 별거 없구나' | "À, thì ra ngậm thìa vàng cũng làm như vậy". |
(태수) 하, 그런 면에서 인기라는 게 참 공평해 | Nói như thế thì sự nổi tiếng công bằng thật nhỉ? |
어떤 짓을 해도 못 얻어 | Có tiền cũng không mua được. |
(도하) 내 촉으로는 얘 했어 | Theo linh cảm của em, cậu ta đã giở trò. |
[커피 머신 작동음] | |
(경미) 어? 안 나가고 계셨네요? | Ôi, cô vẫn ở nhà à? |
[익살스러운 음악] | |
(이영) 하, 원해나 | Thật là, Won Hae Na… |
(경미) 반찬은 꺼내 냉장고에 넣을게요 | Tôi sẽ cho món ăn kèm vào tủ lạnh. |
다음번에는 어떤 반찬 해야 되는지 알려 주세요 | Lần sau muốn tôi làm gì thì cứ nói. |
[지퍼가 직 열린다] (이영) 그만두라고 말해야 돼 | Phải bảo cô ta nghỉ việc thôi. |
[태경의 만족스러운 신음] | |
(태경) 진우 어머니 음식 솜씨 좋아 | Mẹ Jin U nấu ăn ngon thật. |
반찬 간이 딱 맞아 | Nêm nếm rất vừa miệng. |
거기다 뒷맛이 깔끔해 | Nêm nếm rất vừa miệng. Ăn xong thanh cả cổ họng. |
그래서 내가 많은 걸 참고 있어 | Vì vậy tôi mới cố chịu đựng đấy. |
당신 맛있는 거 먹게 하려고 | Vì vậy tôi mới cố chịu đựng đấy. Chỉ để ông được ăn ngon. |
눈물 나게 고맙다 | Cảm động muốn rơi nước mắt luôn. Chịu đựng tiếp đi nhé. |
계속 참아 | Cảm động muốn rơi nước mắt luôn. Chịu đựng tiếp đi nhé. |
왜 안 주세요? | Có danh sách món chưa ạ? |
(이영) 말해야 돼, 그만두라고 | Phải bảo cô ta nghỉ làm thôi. |
요즘 제철 음식 뭐 있죠? | Có món gì hợp với mùa này không? Dạo này khẩu vị tôi hơi tệ. |
입맛이 없어 | Có món gì hợp với mùa này không? Dạo này khẩu vị tôi hơi tệ. |
(경미) 음… | Để xem nào. |
매콤한 거 어떠세요? 더덕고추장무침 | Đồ cay thì sao? Đẳng sâm trộn tương ớt? |
[익살스러운 음악] | Đồ cay thì sao? Đẳng sâm trộn tương ớt? |
어, 고추장 무치지 말고 | Đừng trộn tương ớt. |
아, 찹쌀가루 묻혀서 부쳐 줘요 | Đừng trộn tương ớt. Đem tẩm bột rồi nướng đi. |
[이영의 옅은 웃음] | |
그건 해 오지 말고 집에 와서 해요 | Đừng làm sẵn ở nhà, đến đây rồi làm. Phải ăn ngay mới ngon. |
갓 해 먹어야 맛있잖아 | Đừng làm sẵn ở nhà, đến đây rồi làm. Phải ăn ngay mới ngon. |
코다리찜도 할까요? | - Kho cả khô cá minh thái nhé? - Được đấy! |
코다리찜 좋지! | - Kho cả khô cá minh thái nhé? - Được đấy! |
(이영) 뭐야? 김이영 너 먹는 거에 넘어가는 거야? | Gì vậy? Kim I Yeong, mờ mắt trước đồ ăn à? |
(경미) 저 아귀찜도 잘하는데 | Tôi làm món cá chày cũng ngon lắm. |
(이영) 으응, 아귀찜 먹고 싶다 | Ôi, tôi đang thèm món cá chày lắm. |
[경미의 웃음] | Ôi, tôi đang thèm món cá chày lắm. |
(경미) 해다 줄게요 | Vậy tôi sẽ làm cho cô. |
속상할 때는 맛있는 거 먹으면서 푸는 게 제일이에요 | Vậy tôi sẽ làm cho cô. Ăn đồ ngon lúc căng thẳng là cách giải tỏa tốt nhất đấy. |
내가 왜 속상해요? | Tôi căng thẳng hồi nào? |
- 안 속상해요? - (이영) 안 속상해요 | Không căng thẳng sao? Có gì đâu mà căng thẳng. |
진우 엄마는 남의 마음을 참 잘 넘겨짚는다 | Mẹ Jin U giỏi đoán mò thế nhỉ. |
무플보다는 악플이 낫다고 | Cô bảo thà nói xấu còn hơn không nói. |
해효는 무플이라 마음 상해 있는 줄 알았죠 | Chẳng ai bàn về Hae Hyo, tôi còn tưởng cô buồn. |
무플이 낫거든요? 악플보다 | Ít bình luận vẫn đỡ hơn bình luận ác ý. |
(이영) 그리고 우리 해효랑 혜준이랑 자꾸 비교하지 말아요 | Mà cô đừng so sánh Hae Hyo nhà tôi với Hye Jun nữa. |
우리 해효는 연예인 안 되면 딴거 하면 돼 | Con tôi không làm nghệ sĩ thì vẫn đổi nghề được. |
옵션이 여러 가지라고 | Con tôi không làm nghệ sĩ thì vẫn đổi nghề được. Option đầy ra đấy. |
옵션이 뭐예요? | "Option" là gì vậy? |
아, 아, 있잖아 | Là có nhiều lựa chọn đấy. |
선택이 여러 가지라고 | Là có nhiều lựa chọn đấy. |
아 | À. Vậy thì từ đầu dùng từ "lựa chọn" đi. |
그럼 처음부터 선택이라고 말씀하시지 못 알아듣잖아요 | À. Vậy thì từ đầu dùng từ "lựa chọn" đi. Nói thế tôi không hiểu. Để sau này tôi dùng từ đó. |
(경미) 딴 데 가서 써먹어야지 | Nói thế tôi không hiểu. Để sau này tôi dùng từ đó. |
그럼 안녕히 계세요! | Vậy thì tôi về nhé. |
[한숨] [문이 달칵 열린다] | |
(이영) 말해야 돼 | Phải nói thôi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
오지 마세요 | Đừng đến đây nữa. |
난 말했어 | Mình đã nói rồi. |
진우 엄마가 못 듣고 계속 오는 거야 | Ai bảo không nghe, lần sau lại vác mặt đến. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(정하) 너 스케줄 널널한가 보다? | Lịch trình cậu không bận nhỉ. |
(해효) 얘기했더니 너 만나 보겠대 | Nữ diễn viên hôm trước tôi nói ấy, |
전에 말한 여자 배우 | cô ấy bảo muốn gặp cậu. |
고마워, 누구인데? | Cảm ơn cậu. Là ai vậy? |
[정하의 탄성] (해효) 전번 줄게 | - Tôi sẽ cho cậu số điện thoại. - Quá đỉnh. |
대박 | - Tôi sẽ cho cậu số điện thoại. - Quá đỉnh. |
[웃음] | |
오빠는 널 위해 항상 뭔가 하고 있잖아 | Anh đây luôn cố làm gì đó cho em. |
(해효) 넌 뭐야? 지금도 시간 내서 왔더니 | Xem lại mình đi. Anh còn dành thời gian để đến đây. |
[비꼬는 말투로] '스케줄 널널한가 보다?' | Còn "Lịch trình không bận" à? Thật là. |
[못마땅한 신음] [정하의 한숨] | Còn "Lịch trình không bận" à? Thật là. Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi. Giờ thì chỉ muốn chọc lại. |
(정하) 방금 미안한 마음 싹 가시면서 또 놀려 주고 싶어 | Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi. Giờ thì chỉ muốn chọc lại. |
오빠는 무슨 오빠, 너 생일 언제인데? | Thật là, lúc nãy còn thấy có lỗi. Giờ thì chỉ muốn chọc lại. - "Anh đây" hả? Sinh ngày mấy? - Ngày 27 tháng 9. Còn cậu? |
9월 27일, 넌 언제인데? | - "Anh đây" hả? Sinh ngày mấy? - Ngày 27 tháng 9. Còn cậu? |
11월 4일 | Ngày 4 tháng 11. |
[멋쩍게 웃으며] 오빠 | Ngày 4 tháng 11. Anh à. |
야, 하지 마 | Anh à. Này, thôi đi. |
치… | Trời ạ. |
[해효가 피식 웃는다] | - Đi ăn thôi. - Tôi phải về nhà. |
- (해효) 밥 먹자 - (정하) 집에 가야 돼 | - Đi ăn thôi. - Tôi phải về nhà. |
넌 왜 맨날 나만 보면 집에 간대? | Ơ hay, sao lần nào gặp tôi cũng đòi về? Ai bảo cậu không chọn ngày? |
(정하) 너야말로 왜 오늘이야? | Ai bảo cậu không chọn ngày? Tôi còn phải chuẩn bị để lát nữa phát sóng. |
이따 방송할 거야 준비해야 된단 말이야 | Tôi còn phải chuẩn bị để lát nữa phát sóng. |
(해효) 으음, 유튜버 변신이야, 오늘? | Ồ, hôm nay làm YouTube à? |
채널 구독자도 많이 없잖아 | Cũng đâu có nhiều người theo dõi lắm. |
(정하) 본격적으로 안 해서 그래 본격적으로 할 생각 없어 | Vì tôi không tập trung hết cho nó, cũng không có ý định đó. |
그냥 일기처럼 소소하게 사람들하고 소통하는 공간으로 쓸 거야 | Tôi chỉ muốn xem nó là nhật ký để giao lưu với người khác. |
오늘은 뭘 소통하려고? | Hôm nay cậu định giao lưu chuyện gì? |
궁금하면 이따 방송 봐 | Tò mò thì lát nữa vào xem đi. |
[정하가 화장품을 달그락거린다] | |
혜준이 만났어? | Cậu gặp Hye Jun chưa? |
[잔잔한 음악] | |
만났어, 마음에 안 들어 | Gặp rồi, nhưng khó ưa quá. |
(해효) 여자 친구한테 정신 팔려 친구는 안중에도 없어 | Từ lúc có bạn gái, cậu ấy theo bồ bỏ bạn ngay. |
[정하의 옅은 웃음] | |
(정하) 잘하네, 우리 혜준이 | Hye Jun nhà tôi giỏi quá. |
[정하가 달그락거린다] | |
혜준이 언제 만났어? | Có gặp Hye Jun chưa? |
계속 문자만 | Chỉ nhắn tin thôi. |
걔가 바쁘고 피곤한데 만나자고 하기도 그렇고 | Anh ấy bận rộn và mệt mỏi, tôi hẹn gặp thì cũng không nên. |
(정하) 요즘 시끄럽잖아 거기다 묻기도 그렇고 | Dạo này dư luận ồn ào, nhưng không tiện hỏi. |
(해효) 너희 굳건하다며? | Sao lại không hỏi? Nghe nói yêu bền lắm mà. |
왜 못 물어? | Sao lại không hỏi? Nghe nói yêu bền lắm mà. |
기다리는 거야, 말해 줄 때까지 | Tôi sẽ đợi đến lúc anh ấy tự nói. |
(정하) 원래 기다리는 거 잘 못하는데 변했어 | Tôi vốn không giỏi chờ đợi, nhưng giờ đổi tính rồi. |
[정하의 옅은 웃음] | Tôi vốn không giỏi chờ đợi, nhưng giờ đổi tính rồi. |
사랑하나 보다 | Chắc là vì yêu. |
(해효) 사랑이 그런 거잖아 | Tình yêu vốn thế mà. |
못 하는 걸 좋아하게 만드는 거 | Khiến mình thích những thứ không thể. |
넌 그렇게 잘 알면서 왜 연애 안 해? | Cậu hiểu rõ vậy, sao lại chưa yêu ai? |
참 해맑다 | Ngây thơ thật. |
[피식 웃는다] | |
아이, 가자, 데려다줄게 | Về thôi. Tôi đưa cậu về. |
(해효) 혜준이가 할 일인데 내가 한다 | Về thôi. Tôi đưa cậu về. Là việc của Hye Jun, nhưng tôi sẽ làm thay. |
(정하) 혜준이한테 이런 일 안 시키지 | Là việc của Hye Jun, nhưng tôi sẽ làm thay. Tôi chưa từng bắt Hye Jun làm. |
피곤한데 집에 가서 쉬라 그러지 | Tôi chưa từng bắt Hye Jun làm. Anh ấy mệt lắm, nên tôi chỉ bảo về nghỉ thôi. |
빨리 나와 | Ra nhanh đi. |
(정하) 응 | Ừ. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(진우) 짠! [잔들이 쨍 부딪는다] | - Cạn ly. - Cạn ly. |
[혜준과 진우의 탄성] | |
(혜준) 시원하다 | Đã khát quá. |
[진우의 탄성] | |
술 정말 오랜만에 마신다 | Lâu lắm rồi mới được uống. |
(진우) 네가 그동안 너무 달렸어 | Thời gian qua cậu chăm chỉ quá. |
일 못 해서 무슨 한 맺혔냐? | Cậu cuồng việc à? Làm không biết nghỉ. |
[웃으며] 쉬지를 않아 | Cậu cuồng việc à? Làm không biết nghỉ. |
일하는 게 쉬는 거야 | Làm việc là để nghỉ đấy. |
20대에 일 많이 하고 싶어 | Tớ muốn làm thật nhiều khi còn đôi mươi. |
(진우) 하긴 | Cũng đúng. |
군대 갔다 오고 30 넘으면 지금 이 분위기 안 나온다 | Nhập ngũ về là lên 30 tuổi, sẽ không còn thần thái này đâu. |
(혜준) 아, 군대 | Ôi, nhập ngũ. Bao giờ đi được nhỉ? |
숙제 언제 하냐? | Ôi, nhập ngũ. Bao giờ đi được nhỉ? |
야 | Này, bây giờ tranh thủ hoãn càng lâu càng tốt. |
이제는 미룰 수 있을 때까지 미루다 가야지 | Này, bây giờ tranh thủ hoãn càng lâu càng tốt. Đang có đà, phải cố mà chèo. |
(진우) 물 들어올 때 노 저어야지 | Đang có đà, phải cố mà chèo. |
차기작, 그… | Phim mới của cậu… Đúng rồi, Con người đầu tiên ấy! |
'최초의 인간' | Phim mới của cậu… Đúng rồi, Con người đầu tiên ấy! |
제목 거창하다 | Tựa phim hoành tráng thật. |
해효랑 자주 만나겠다 같이 촬영하니까 | Chắc cậu sẽ hay gặp Hae Hyo, quay chung mà. |
같이 일하게 돼서 너무 좋았는데 | Tớ cũng thích vì được cùng làm việc, |
[잔을 탁 내려놓는다] | Tớ cũng thích vì được cùng làm việc, |
걔 아까 나한테 성질냈어 | nhưng lúc nãy cậu ấy đã quát tớ. |
너도 냈겠지? | Cậu cũng quát lại? |
[웃으며] 그렇지, 나도 냈지 | Chính xác, tớ cũng thế. |
(혜준) 어렸을 때 친구라 그런 게 좋아 | Thật thích vì có bạn thân từ nhỏ. |
왜 성질냈냐? | Nhưng sao lại gây nhau? |
지아 인터뷰 때문에 | Vì phỏng vấn của Ji A. |
(진우) 야, 근데 그 인터뷰 | Nhưng nếu phỏng vấn đó |
정하가 보면 어떡하냐? | bị Jeong Ha xem được thì sao? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(해효) 너 왜 따라 들어와? | Sao lại đi theo anh? |
나 너랑 별로 얘기하고 싶지 않아 | Anh không muốn nói chuyện với em. |
(해나) 난 오빠랑 계속해서 대화를 시도할 거야 | Em sẽ cố gắng bắt chuyện với anh. |
이거 봤어? | Em sẽ cố gắng bắt chuyện với anh. Anh xem chưa? |
지아 언니 인터뷰 떴어, 단독 걸어서 | Đoạn phỏng vấn của chị Ji A đã được đăng độc quyền. |
혜준이가 핫하긴 핫하네 | Hye Jun nổi quá rồi. Nửa đêm mà còn lên tin. |
이 밤에 단독이 나오고 | Hye Jun nổi quá rồi. Nửa đêm mà còn lên tin. |
(해나) 응, 뭐 하려고 했어? | Ừ. Anh định làm gì? |
(해효) 정하 유튜브 방송 볼 거야 | Xem kênh YouTube của Jeong Ha. |
"링크" | Xem kênh YouTube của Jeong Ha. ĐANG PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP |
[마우스 클릭음] | ĐANG PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP |
(해나) 섬네일이 '고백'이네? | Phần giới thiệu để là "bày tỏ" kìa. |
뭘 고백해? | Bày tỏ gì vậy? |
(해효) 몰라 | Không biết. |
[컴퓨터 알림음] 실시간 라이브인데 | PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP Phát sóng trực tiếp luôn này. |
(영상 속 정하) '고백'이라고 섬네일 거니까 되게 거창한 거 같네요 | Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát. Không có gì to tát đâu. |
별거 아니에요 | Từ "Bày tỏ" tôi để nghe có vẻ to tát. Không có gì to tát đâu. |
(해나) '남자 친구 얘기'… | "Về chuyện bạn trai phải không ạ?" |
[놀란 숨소리] | "Về chuyện bạn trai phải không ạ?" |
설마 혜준 오빠 얘기 하려는 건 아니겠지? | Chẳng lẽ lại nói về anh Hye Jun? |
[무거운 음악] | Chẳng lẽ lại nói về anh Hye Jun? |
남자 친구 얘기냐고요? | Có phải về chuyện bạn trai tôi không? |
맞아요 | Đúng là như vậy. |
[휴대전화 진동음] | HYE JUN |
어? | HYE JUN |
잠깐 끊었다가 다시 켤게요 | Tôi tạm dừng nhé. Quay lại ngay. |
[휴대전화 조작음] | |
(정하) 어, 혜준아 | Ừ, Hye Jun à. |
(혜준) 미안해, 정하야 | Xin lỗi em, Jeong Ha. |
[당황한 웃음] | |
갑자기 무슨 소리야? | Đột nhiên anh nói gì vậy? |
길게 설명하려면 만나야 돼 | Phải gặp mới giải thích rõ được. |
기사가 하나 떴어 | Phải gặp mới giải thích rõ được. Có một bài báo về anh. |
(혜준) 기사 뜨기 전에 너한테 미리 얘기했어야 됐는데 | Lẽ ra anh phải nói cho em biết trước khi báo đăng. |
나도 인터뷰하고 알았어 | Nhưng anh cũng là lúc sau mới biết. |
어떤 기사가 떴고 누가 인터뷰를 했는데? | Báo nói gì? Ai phỏng vấn? |
[휴대전화 조작음] | |
[멋쩍게 웃으며] 어… | |
다 나가셨네요 | Mọi người rời đi hết rồi. |
[컴퓨터 알림음] | Mọi người rời đi hết rồi. HỌ ĐI XEM PHỎNG VẤN KIA RỒI |
[차분한 음악] | |
[어색하게 웃으며] 아하 | Ra thế. |
[컴퓨터 알림음] | |
맞아요 | Đúng vậy. Tôi muốn thừa nhận bạn trai tôi chính là mọi người. |
제 남자 친구는 여러분이라고 고백하고 싶었어요 | Đúng vậy. Tôi muốn thừa nhận bạn trai tôi chính là mọi người. |
그래서 감사의 뜻으로 | Để cảm ơn, tôi sẽ tặng mọi người phiếu giảm giá tại An Jeong Ha Studio. |
안정하스튜디오 이용권을 드리고 싶어요 | Để cảm ơn, tôi sẽ tặng mọi người phiếu giảm giá tại An Jeong Ha Studio. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
가자 | Đi thôi. Cậu gọi Hae Hyo đi. |
넌 해효한테 전화해 | Đi thôi. Cậu gọi Hae Hyo đi. |
- 지금? - (혜준) 응, 오늘 풀자 | - Bây giờ à? - Giải quyết luôn hôm nay đi. |
길게 가지 말고, 너나 나나 | Đừng để lâu. Cả tớ lẫn cậu. |
[혜준이 잔을 달그락 집는다] | |
[진우의 한숨] | |
- (혜준) 응 - (진우) 어유, 씨 | |
[여자2와 혜준의 놀란 신음] | |
- (혜준) 조심하세요 - (여자2) 네 | - Cẩn thận. - Vâng. |
(여자2) 저희 사진 한 번만 같이 찍어 주시면 안 돼요? | Cho bọn em chụp chung một tấm nhé? |
SNS에 안 올리신다고 하시면요 | Không đăng lên mạng thì được. |
(여자3) 안 올릴게요 | Em không đăng đâu. |
- (혜준) 약속했어요 - (여자2) 네 | - Hứa nhé. - Vâng. |
[여자2의 옅은 웃음] | |
(여자2) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
[여자2의 옅은 한숨] | |
- (여자2) 감사합니다 - (여자3) 감사합니다 [차분한 음악] | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
(영상 속 지아) 사혜준 씨는 제가 인터뷰하는 거 몰라요 | Sa Hye Jun không biết tôi làm bài phỏng vấn này. |
알면 엄청 말렸을 거예요 | Nếu biết thì đã cản tôi. |
다른 사람이 자신 때문에 피해받는 거 되게 싫어하거든요 | Anh ấy không muốn người khác bị thiệt vì mình. |
좋은 사람이었고 좋은 남자였어요 | Đó là người tốt, là bạn trai tốt. |
(영상 속 지아) 누군가에게 비난받을 행동을 할 사람 아니라는 거 | Tôi muốn nói rằng anh ấy là người sẽ không làm điều đáng chỉ trích. |
알려 드리고 싶었어요 | Tôi muốn nói rằng anh ấy là người sẽ không làm điều đáng chỉ trích. Biết ơn Ji A thật. |
(애숙) 지아 너무 고맙다 | Biết ơn Ji A thật. |
(경준) 전 여친에, 현 여친에 좋겠다 | Bạn gái cũ tốt, giờ cũng quen người mới. Tốt rồi. |
(영남) 넌 아직 없지? | Còn con vẫn ế? |
(경준) 응, 없어 | Vâng, vẫn thế. |
(애숙) 자랑이다 | Tự hào quá nhỉ? |
직장도 생겼는데 왜 여자 친구 하나 못 만드니? | Có việc làm rồi mà sao vẫn chưa có bạn gái? |
(영남) 학교 다닐 때도 없었잖아 | Hồi đi học nó cũng có quen ai đâu. |
아빠 | Bố à, dạo này con buồn bố lắm. |
나 요즘 섭섭하다 | Bố à, dạo này con buồn bố lắm. |
(경준) 예전 같지 않아, 나에 대한 느낌이 | Bố à, dạo này con buồn bố lắm. Bố không thương con như xưa nữa. |
혜준이한테 돈 받았지? | Hye Jun cho bố tiền đúng không? |
[아련한 음악] | |
왜 말을 못 해? | Sao bố im lặng? |
[영남의 한숨] 응? | Sao vậy? |
[휴대전화 진동음] | |
[메시지 수신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(혜준) 기억나? | Mẹ nhớ chứ? |
[잔잔한 음악] 내가 중학교 때 | Hồi cấp hai, |
커서 돈 많이 벌면 엄마 호강시켜 준다고 한 거 | con hứa nếu kiếm được nhiều tiền sẽ để mẹ sống sung túc. |
약속 잊지 않았어 | Con đã không quên lời hứa đó. |
(어린 혜준) 내가 커서 돈 많이 벌면 엄마 호강시켜 줄게 | Sau này lớn lên, con sẽ kiếm thật nhiều tiền |
(애숙) [웃으며] 엄마도 | để mẹ sống sung túc. |
네가 하고 싶은 거 할 수 있게 다 밀어줄게 | Mẹ cũng sẽ giúp con làm được những điều mình muốn. |
[애숙의 웃음] | Mẹ cũng sẽ giúp con làm được những điều mình muốn. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[흐느낀다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(영남) 밥 차리다 말고 뭐 해? | Sao bà không nấu cơm đi? |
울어? | Khóc à? |
[휴대전화 조작음] | |
이게 뭐야? [애숙이 훌쩍인다] | Cái gì đây? |
(애숙) 우리 빚 갚겠다 | Trả được nợ rồi. |
(영남) 갚고도 남겠다 | Trả xong vẫn còn dư. |
나는 평생을 일해도 만져 보지 못하는 돈을 | Tôi có làm cả đời cũng không dám mơ đến số tiền này. |
얘는 1년 만에 버는구나 | Vậy mà nó kiếm được chỉ trong một năm. |
1년 만에 번 돈 아니잖아 | Đâu phải kiếm được trong một năm. |
(애숙) 지금껏 한 고생을 생각해 봐 | Ông cứ nghĩ nó chịu khổ bấy lâu nay đi. |
난 너무 가슴이 아파 | Tôi đau lòng quá. |
약속 잊지 않았대 | Nó vẫn chưa quên lời hứa. |
얘가 | Lúc thằng bé hứa |
커서 호강시켜 준다 그럴 때 내가 그랬거든? | sẽ để tôi sống sung túc khi lớn lên, |
[울먹이며] 엄마가 | tôi đã đáp rằng |
네가 하고 싶은 거 다 할 수 있게 밀어준다고 | mình cũng sẽ giúp nó làm được những điều nó muốn. |
근데 난 약속 못 지켰잖아 | Nhưng tôi đã không giữ lời. |
[떨리는 숨소리] | |
이 돈 받기 싫어 | Thật không muốn nhận số tiền này. |
[애숙이 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(애숙) 어, 아버님, 지금 주무시려고요? | Ôi, bố chuẩn bị ngủ ạ? |
(민기) 어어 | Ừ. |
(영남) 혜준이 매니저 전화번호 알지? | Bố biết số của quản lý Hye Jun chứ? |
[민기의 생각하는 숨소리] | |
명함 있을 거야, 왜? | Bố có danh thiếp. Sao vậy? |
경준이가 좀 전에 뭐라는지 알아? | Bố biết lúc nãy Gyeong Jun nói gì không? |
진짜 혜준이 찰리 정이랑 아무 일도 없었을까? | Hye Jun thật sự không có gì với Charlie Jung sao? |
[못마땅한 숨소리] | Hye Jun thật sự không có gì với Charlie Jung sao? |
(경준) 아니, 아니 땐 굴뚝에 연기 날 일 없잖아 | Ý con là không có lửa làm sao có khói. |
우리가 무조건 편만 들 게 아니라 합리적 의심이라는 걸 해 봐야 돼 | Đừng thiên vị người nhà, phải suy nghĩ có lý một chút. |
넌 어떻게 형이라는 놈이 그딴 생각을 해? | Đừng thiên vị người nhà, phải suy nghĩ có lý một chút. Làm anh hai mà nghĩ bậy bạ gì vậy? |
내가 이 정도면 남은 어떻겠어? | Làm anh hai mà nghĩ bậy bạ gì vậy? Thử nghĩ xem người ta nghĩ gì. |
(경준) 그 소속사도 대응이 미적지근하잖아 | Công ty quản lý cũng thờ ơ nữa. |
[경준의 한숨] | |
(영남) 소속사에 압력을 넣어야겠어 | Phải gây áp lực với công ty quản lý. |
(민기) 하지 마 | Đừng như thế. |
(애숙) 뭘 하지 말아요, 아버님? | Đừng làm gì vậy ạ? |
소속사에 압력 넣지 말아 | Đừng gây áp lực với công ty. |
(민기) 지금까지 안 하던 짓은 하지 마 | Đừng bày những trò xưa nay chưa từng làm. |
애 신경 거슬려 | Thằng bé sẽ khó chịu đấy. |
넌 더더구나 하면 안 되지 | Là con lại càng không được. |
[민기가 혀를 쯧 찬다] | |
[민기의 한숨] | |
[생각하는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | - Alô? - À, xin chào. |
아, 안녕하세요, 저 혜준이 아빠예요 | - Alô? - À, xin chào. Tôi là bố của Hye Jun. |
[놀란 숨소리] | Tôi là bố của Hye Jun. |
[웃으며] 아, 예, 아버님 | Chào chú. |
아, 제가 궁금한 게 있어서 연락드렸는데요 | Tôi có chuyện muốn hỏi nên mới gọi. |
아, 네, 말씀하세요 | Vâng, chú hỏi đi ạ. |
혜준이하고 매니저 계약이 언제까지 되어 있어요? | Hợp đồng quản lý của Hye Jun bao giờ kết thúc? |
(영남) 혜준이 아직 안 들어와서 직접 여쭤봅니다 | Hye Jun chưa về nên tôi hỏi cô luôn. |
아… | À, cháu quên mất vụ hợp đồng. |
계약 생각을 못 했네요 | À, cháu quên mất vụ hợp đồng. |
계약은 이미 끝났어요 | Hợp đồng một năm kết thúc rồi ạ. |
(민재) 1년 했거든요 | Hợp đồng một năm kết thúc rồi ạ. |
[호응한다] 이제 다시 계약서 작성해야 돼요 | Giờ phải làm hợp đồng mới. |
[민재의 웃음] | Giờ phải làm hợp đồng mới. |
근데 혜준이하고 저하고는 계약서 작성했어도 | Dù cháu và Hye Jun có ký hợp đồng, |
서로 싫으면 계약 해지하는 걸로 계약해요 | nhưng nếu ghét nhau, có thể hủy bất cứ lúc nào. |
혹시 혜준이가 저하고 계약서에 대해 불만을 표시했나요? [잔잔한 음악] | Lẽ nào Hye Jun có thái độ bất mãn về hợp đồng với cháu ạ? |
[풀벌레 울음] | |
(진우) 정하는 뭐래? | Jeong Ha nói gì? |
(혜준) 뭐라겠냐? | Còn phải hỏi. |
기분 나쁘겠지 | Chắc bực bội lắm. |
(진우) 해효를 만날 게 아니라 정하를 만나야 되는 거 아니야? | Không phải cậu nên gặp Jeong Ha thay vì Hae Hyo à? |
(혜준) 씁, 그게 있잖아 | Cậu biết không, |
덜 사랑하는 순서대로 덜 쪽팔린 거 같아 | ít yêu ai hơn sẽ đỡ ngại hơn. |
(진우) 뭐가? | Gì cơ? |
사람들이 나에 대해 이러쿵저러쿵 말하는 거 | Người ta nói tớ thế này thế nọ. |
창피해 | Xấu hổ lắm. |
(혜준) 발가벗겨진 느낌이야 | Cảm giác như bị lột trần vậy. |
예전에는 | Trước đây, |
밖에서 내가 무슨 일을 당하든 식구들은 몰랐잖아 | dù tớ gặp chuyện gì ngoài đời, người nhà cũng không biết |
내가 말하기 전에는 | dù tớ gặp chuyện gì ngoài đời, người nhà cũng không biết nếu tớ không nói. |
- (진우) 응 - (혜준) 지금은 | Ừ. Giờ tớ chưa kịp nói, mọi người đã biết rồi. |
내가 말하기도 전에 알아 | Giờ tớ chưa kịp nói, mọi người đã biết rồi. |
걱정해 | Lo thật. |
[한숨 쉬며] 그게 왜 자존심 상하는지 모르겠어 | Không hiểu sao tớ lại mất tự tin vì thế. |
(진우) 그래서 해효한테 성질냈냐? | Nên cậu mới quát Hae Hyo? |
(혜준) 근데 해효한테는 별로 안 쪽팔려 | Nhưng tớ không ngại với Hae Hyo. |
걔도 악플 봤잖아 | Cậu ấy cũng bị chửi mà. |
우리 둘이는 서로 알아, 그래서 편해 | Hiểu rõ nhau nên thấy thoải mái. |
(진우) 나한테는 쪽팔린다고 말해 줘 | Hãy nói cậu ngại với tớ đi. Thế mới là yêu. |
그거 사랑하는 거잖아, 그렇지? | Hãy nói cậu ngại với tớ đi. Thế mới là yêu. |
(혜준) 미친놈, 저리 가 | Hãy nói cậu ngại với tớ đi. Thế mới là yêu. Đồ điên. Tránh ra. |
(진우) 아, 너무 그러지 말아라 | Đừng thế mà. Có khi lát nữa tớ bị Hae Hyo đánh chết đấy. |
나 좀 있다 해효한테 맞아 죽을지도 몰라 | Đừng thế mà. Có khi lát nữa tớ bị Hae Hyo đánh chết đấy. |
(혜준) 저기 해효 보인다 | Thấy Hae Hyo rồi. |
[진우의 겁먹은 신음] | |
너 인제 죽었다 [진우의 힘주는 신음] | Giờ cậu chết chắc. |
[한숨] | |
잘 있었냐? | - Cậu khỏe chứ? - Gọi lại nhanh đấy. |
일찍도 연락한다 | - Cậu khỏe chứ? - Gọi lại nhanh đấy. |
[멋쩍은 숨소리] | |
(해효) 내가 아는 거 몰랐냐, 알았냐? | Có biết tớ biết chuyện chưa? |
(진우) 알았지 | - Biết chứ. - Sao lại hẹn hò với Hae Na? |
어떻게 해나랑 사귈 생각을 하냐? | - Biết chứ. - Sao lại hẹn hò với Hae Na? |
[웃으며] 내가 뭐, 생각을 했겠냐? | Sao tớ biết được? |
그렇지, 넌 생각하는 놈이 아니지 | - Đúng rồi, cậu có nghĩ gì đâu. - Ừ. |
(진우) 응 [잔잔한 음악] | - Đúng rồi, cậu có nghĩ gì đâu. - Ừ. |
나한테 얘기할 생각은 안 했냐? | Cậu không định nói tớ biết à? |
아유, 맞아 죽으려고 얘기해? | Nói để bị đánh chết à? |
[피식 웃으며] 알긴 아네? | Khôn đấy. Giờ thì chịu đánh đi. |
일단 한 대 맞자 | Khôn đấy. Giờ thì chịu đánh đi. |
(진우) 응, 어느 쪽? 이쪽, 이쪽? | Bên nào. Trái hay phải? |
(해효) 어유, 진짜 [진우의 아파하는 신음] | Ôi, thật là. |
(진우) 야, 혜준아, 혜준아! | Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ! |
혜준아, 나 살려라, 얘가 죽인다! | Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ! |
혜준이가 어디 있어? | Này, Hye Jun. Cứu tớ. Cậu ấy muốn giết tớ! Hye Jun đâu? |
[거친 숨소리] | |
없어? | Không có hả? |
(진우) 얘 어디 있을 거야 | Chắc đâu đây thôi. |
[진우의 힘주는 숨소리] | Chắc đâu đây thôi. |
걔도 너 만나서 뭐 풀 거 있다 그랬다고 | Cậu ấy cũng định gặp cậu giảng hòa. |
진짜? | Cậu ấy cũng định gặp cậu giảng hòa. Thật sao? |
반성한 거야, 나한테 지랄한 거? | Hối hận vì nổi giận với tớ rồi à? |
[캔을 쉭 딴다] | |
[초인종이 울린다] | |
[캔을 탁 내려놓는다] | |
[도어 록 작동음] | |
[차분한 음악] | |
[도어 록 작동음] (정하) 술 냄새 난다? | Người anh có mùi rượu. |
(혜준) 마셨으니까 | Anh mới uống mà. |
(정하) 나 지금 캔 맥주 하나 땄는데 너도 줄까? | Em mới khui bia. Anh uống không? |
(혜준) 어, 내가 할게 | Em mới khui bia. Anh uống không? Ừ. Để anh tự lấy. |
어떻게 왔어? | Làm sao đến đây? |
(혜준) 택시 타고 왔지 | Đi taxi đến chứ sao. Anh đã uống với Jin U. |
진우랑 마셨어 | Đi taxi đến chứ sao. Anh đã uống với Jin U. |
애들이 나한테 원성이 자자하더라고 | Mấy đứa trách anh |
여자 친구한테 정신 팔려서 자기들은 뒷전이라고 | lo hẹn hò với em mà bỏ quên bạn bè. |
(정하) 해효도 아까 그런 말 하던데 | Lúc nãy Hae Hyo cũng nói thế. |
해효 만났어? | Em gặp Hae Hyo à? |
어, 숍에 왔었어 | Ừ, cậu ấy đến studio của em. |
걔는 진짜 고마워 | Em biết ơn lắm. |
(정하) 톱스타 여자 배우님을 만나게 해 준대 | Cậu ấy giúp em hẹn gặp một nữ minh tinh. |
열심히 준비해서 그분의 메이크업 아티스트가 되고 싶어 | Em sẽ chuẩn bị thật kỹ để được trang điểm riêng cho cô ấy. |
이러다 해효한테 밀리겠다 | Cứ đà này, Hae Hyo thắng anh mất. |
[혜준이 피식 웃는다] | Cứ đà này, Hae Hyo thắng anh mất. |
[피식 웃는다] [캔을 탁 내려놓는다] | |
그럴 일은 없지 | Không thể nào đâu. |
넌 언제나 1순위니까 | Không thể nào đâu. Anh luôn đứng nhất mà. |
사랑해 | - Anh yêu em. - Em yêu anh gấp đôi. |
(정하) '사랑해' 받고 사랑해 | - Anh yêu em. - Em yêu anh gấp đôi. |
[웃음] | |
[피식 웃는다] | |
나 다음 주에 출장 가 | Tuần sau em đi công tác. |
김소랑 씨 영화 출연하는데 메이크업해 달래 | Kim So Rang đóng phim mới nên nhờ em trang điểm. |
나도 자력으로 여자 배우 메이크업 맡았다 | Em cũng tự kiếm được khách đấy. |
[정하의 웃음] (혜준) 축하해 | Em cũng tự kiếm được khách đấy. Chúc mừng em. |
지아 인터뷰 봤어? | Em xem phỏng vấn chưa? |
봤어 | Xem rồi. |
기분 나쁘더라 | Bực mình lắm. |
(정하) 물어보기 전에 먼저 대답하는 거야 | Trả lời trước khi anh hỏi đấy. |
고맙다, 시간 줄여 줘서 | Cảm ơn em đã tiết kiệm thời gian. |
- 이쁘더라? - (혜준) 너보다는 이쁘지 않지 | - Cô ấy đẹp thật. - Đâu bằng em. |
이쁘긴 이쁘다는 말이네? | Ý anh là cô ấy vẫn đẹp? |
잘못했어 | - Anh lỡ lời. - Biết lỗi ngay là tốt. |
빠른 인정 마음에 들어 | - Anh lỡ lời. - Biết lỗi ngay là tốt. |
(정하) 음… | |
넌 | Anh đấy, |
왜 이런 일들이 생겼을 때 | khi chuyện thế này xảy ra, |
나한테 먼저 의논 안 해? | sao không hỏi ý em trước? |
왜 나 혼자 여러 가지 생각 하게 만들어? | Sao cứ để em một mình lo nghĩ? |
너는 화를 참 차분하게 내더라 | Lúc nổi giận, em rất điềm đạm. |
(혜준) 장점이야 | Lúc nổi giận, em rất điềm đạm. Đó là điểm mạnh của em. Đáng sợ hơn bình thường. |
더 무서워 | Đó là điểm mạnh của em. Đáng sợ hơn bình thường. |
[정하의 한숨] | |
너한테 좋은 것만 보여 주고 좋은 것만 알게 하고 좋은 것만… | Anh chỉ muốn nói và cho em thấy điều tốt đẹp. - Anh muốn… - Em là con anh à? |
내가 네 자식이니? | - Anh muốn… - Em là con anh à? |
부모님들이 자식한테 하는 멘트다, 그건 | Câu đó chỉ có bố mẹ mới nói thôi. |
기사 악플 | Bình luận ác ý trên mạng không thành vấn đề với anh, vì chúng không đúng. |
그런 건 난 괜찮아 사실 아니니까, 근데 | Bình luận ác ý trên mạng không thành vấn đề với anh, vì chúng không đúng. Nhưng mà |
가족들하고 너는 몰랐으면 좋겠어 | anh mong gia đình anh và em không biết được. |
[부드러운 음악] | |
(혜준) 내가 사랑하는 사람들이 내 악플을 안다는 거 자체가 | Người anh yêu quý đọc chúng rồi tổn thương |
자존감이 떨어져 | khiến anh mất đi tự trọng. |
네가 사랑하는 사람들은 | Người mà anh yêu quý |
너의 아픔을 함께 공유하고 싶어 해 | muốn chia sẻ nỗi đau với anh. |
오히려 숨기면 섭섭하다고 | Che giấu chỉ khiến họ buồn hơn. |
[정하의 옅은 한숨] | |
(혜준) 네가 생각하는 것보다 | Anh yêu em… |
난 널 더 사랑하고 있어 | hơn là em nghĩ đấy. |
[기어 조작음] | |
[민재의 한숨] | AI BIẾT? CÓ KHI BÀI PHỎNG VẤN LÀ DÀN DỰNG |
그냥 사람들은 자기 믿고 싶은 대로 믿네 | Người ta chỉ tin vào điều họ muốn. |
(민재) 아무리 해명을 해도 어떻게 똑같아? | Giải thích thế nào thì vẫn vậy. |
[민재의 한숨] (치영) 혜준이 형 아버님이 | Sao bố anh Hye Jun muốn gặp chị? |
왜 보자고 하는 거예요? | Sao bố anh Hye Jun muốn gặp chị? |
(민재) 모르지 | Chả biết. Hye Jun dậy chưa nhỉ? |
혜준이 일어났나? | Chả biết. Hye Jun dậy chưa nhỉ? |
[휴대전화 알람음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[졸린 숨소리] | |
(영남) 씁, 이, 너무 일찍 오시라고 한 건 아닌지… | Tôi có hẹn cô sớm quá không? |
(민재) 아니에요, 저 쪼금 일찍 나온 거뿐이에요 | Không đâu ạ. Do cháu đến sớm thôi. |
[민재의 웃음] | Không đâu ạ. Do cháu đến sớm thôi. |
(애숙) 아직 식사 안 하셨죠? | Cô vẫn chưa ăn gì, đúng chứ? |
이것 좀 드세요 | Cô vẫn chưa ăn gì, đúng chứ? - Mời cô nhé. - Cháu cảm ơn. |
(민재) [웃으며] 어, 감사합니다 | - Mời cô nhé. - Cháu cảm ơn. |
(애숙) 입에 맞을지 모르겠어요 [문이 달칵 열린다] | Không biết có hợp ý cô không. |
(민재) 다 잘 먹습니다 [민재의 웃음] | Cháu dễ nuôi lắm ạ. |
(혜준) 누나 벌써 왔어? | Chị đến rồi à. |
(민재) 어어 | Ừ. |
아버님이 하실 말씀이 있다고 하셔 가지고 | Bố em có việc cần nói với chị. |
무슨 할 말? | Việc gì? |
(혜준) 나한테 해 | Nói cho con nghe đi. |
(영남) 아니, 너 그, 악플 단 거 어떻게 처리되고 있는지 궁금해서 | Do bố tò mò không biết cô ấy sẽ xử lý vụ bình luận ác ý thế nào. |
[식기를 달그락 내려놓는다] | |
아버님, 그거 걱정 안 하셔도 됩니다 | Chú ơi, việc đó không cần lo ạ. |
아, 고소 접수했어요? | Gửi đơn kiện rồi à? |
(민재) 아이, 하 | |
하려 그러면 또 나오고 또 나오고 해서 | Bình luận này nối tiếp bình luận kia. |
모아서 하려면 끝이 없겠다 싶어 | Không thể thu thập rồi xử lý một lượt nên bọn cháu sẽ kiện đợt đầu trước. |
일단 1차 고소부터 하기로 했어요 | Không thể thu thập rồi xử lý một lượt nên bọn cháu sẽ kiện đợt đầu trước. Thì ra là như vậy. Có người chả biết gì đã nói này nói nọ. |
(애숙) 아, 그랬구나 사람들이 알지도 못하면서 | Thì ra là như vậy. Có người chả biết gì đã nói này nói nọ. |
뭐라고 해요? | Nói gì vậy ạ? |
(애숙) 아이, 그냥 뭐, 말들이 있더라고요 [문이 달칵 열린다] | Nói gì vậy ạ? Ừ thì tôi có đọc vài bình luận. |
(경준) 아, 이 대표님 와 계셨구나 | Giám đốc Lee đến rồi à. |
- (민재) 안녕하세요 - (경준) 예, 안녕하세요 | Giám đốc Lee đến rồi à. - Chào cậu. - Chào cô. |
- 대표님 - (민재) 네 | - Giám đốc. - Vâng? |
나 혜준이 가는 길에 좀 내려다 주고 가시면 안 돼요? | Cô cho tôi đi nhờ tới chỗ làm được chứ? |
(혜준) 형 | Anh. |
내 매니저야 | Đó là quản lý của em, không phải của anh. Anh đi mau đi. |
형 매니저 아니야, 형은 빨리 가 | Đó là quản lý của em, không phải của anh. Anh đi mau đi. |
참 빡빡하게 군다, 다녀오겠습니다 | Thật là cứng nhắc. Con xin phép đi ạ. |
(경준) 예, 또 봬요 | Thật là cứng nhắc. Con xin phép đi ạ. - Chào cô. - Đi cẩn thận ạ. |
- (민재) 네, 조심히 가세요 - (경준) 예 | - Chào cô. - Đi cẩn thận ạ. Cảm ơn. |
[문이 탁 닫힌다] (혜준) 아빠 | - Bố. - Ừ? |
(영남) 응? | - Bố. - Ừ? |
나 좀 봐 [문이 달칵 닫힌다] | Gặp con một lát nhé. |
[문이 달칵 열린다] [헛기침] | |
(혜준) 아빠 | Bố. |
걱정해 주시는 건 알겠는데 제 일은 제가 알아서 할게요 | Con hiểu là bố đang lo cho con, nhưng con có thể tự lo được. |
아, 물론 네가 알아서 잘하겠지만 | Dĩ nhiên là bố biết con tự lo được. |
아빠는 걱정이 돼서… | Dĩ nhiên là bố biết con tự lo được. Bố chỉ thấy lo thôi. |
(혜준) 민재 누나 내 사람이야 | Chị Min Jae là quản lý của con. |
내가 힘들 때 날 믿어 줬고 | Chị ấy là người luôn tin tưởng |
내 컨디션 다운되지 않게 많은 걸 해 줘 | Chị ấy là người luôn tin tưởng và cổ vũ tinh thần mỗi khi con gặp khó khăn. |
아이, 누가 뭐래? | Bố có nói gì đâu? |
뭐든 내 입을 통해서 전달하게 해 줘 | Nếu bố muốn nói gì, cứ thông qua con là được. |
민재 누나 마음 상하게 하고 싶지 않아 | Con không muốn tổn thương chị ấy. |
(영남) 날 그렇게 위해 봐라 | Sao nó không nghĩ thế cho mình? |
쩝, 알았어 | Bố biết rồi. |
[영남의 한숨] | |
아휴, 뭐, 회사 대표 같네? | Thật là. Cứ như giám đốc vậy. |
아니, 왜 쟤 앞에서 말을 못 해? | Sao mình không nói được gì trước mặt nó vậy? |
왜? | Tại sao? |
왜? | Tại sao? |
왜? | Tại sao? |
어휴, 씨, 쯧 | Trời ạ. |
[청소기 작동음] | |
(해효) 어머니 | Mẹ ơi. |
(애숙) 어 | |
어유, 너 오랜만이다! [청소기 작동음이 뚝 끊긴다] | Ồ, lâu quá không gặp con. |
일하러 와도 네가 바빠서 잘 못 봐 | Dạo này con bận quá, mẹ không gặp con được. |
혜준이랑 이번 드라마 같이 한다며? | Dạo này con bận quá, mẹ không gặp con được. Lần này con với Hye Jun đóng phim chung nhỉ. |
네, 혜준이가 주연이고 | Vâng, Hye Jun là vai chính, con là vai phụ. |
전 조연이에요 | Vâng, Hye Jun là vai chính, con là vai phụ. |
주연, 조연이 무슨 상관이야? | Đâu cần phân biệt chính với phụ. |
(애숙) 역할이 좋으면 돼 | Đâu cần phân biệt chính với phụ. Diễn tròn vai là được. |
우리 혜준이 보니까 뜨는 거 모르겠더라 | Hye Jun cũng đâu ngờ sẽ nổi lên. |
'자고 일어났더니 유명해져 있었다' | Qua một đêm, tự dưng thành sao luôn. |
[애숙의 웃음] | Qua một đêm, tự dưng thành sao luôn. |
너한테도 그런 일 생길 수 있어 | Rồi con cũng sẽ như thế. |
[웃으며] 감사합니다 | Rồi con cũng sẽ như thế. Cảm ơn mẹ. |
엄마는 어디 있어요? | Mẹ con đâu rồi ạ? |
(애숙) 아, 저, 나가셨어, 약속 있나 봐 | Mẹ con đâu rồi ạ? Đi rồi, chắc là có hẹn. |
근데 좋아하는 사람은 아닌 거 같아 | Nhưng hình như là gặp người mình không thích. |
[문이 달칵 열린다] | |
(태수) 아 [태수가 의자를 스르륵 당긴다] | |
스톱 | Dừng. |
(이영) 같이 밥 먹기 싫은데 | Tôi không thích cùng ăn cơm. |
뭐, 밥까지 먹으면서 얘기를 하자 그래요? | Sao cậu lại nhất định hẹn dùng bữa chứ? |
(태수) 제가 도리는 지키는 놈입니다 | Tôi là người biết giữ đạo lý làm người. |
어머님 덕, 아니 | Nhờ bác, à không, nhờ phu nhân, |
사모님 덕분에 윤 회장님 알게 돼서 수익 올렸는데 | Nhờ bác, à không, nhờ phu nhân, tôi mới biết chủ tịch. Đâu thể ngồi yên mà không trả lễ. |
가만히 있으면 인간 아니죠 | tôi mới biết chủ tịch. Đâu thể ngồi yên mà không trả lễ. |
인간은 이럴 때 찾지 말고 | Nếu là vậy thật thì đừng ăn không nói có. |
딴 데도 똑같이 적용하세요 | Hãy thành thật mà thừa nhận đi. |
'잡아라' 해효 캐스팅 박도하가 했다면서요? | Hae Hyo có vai trong Truy bắt là nhờ Park Do Ha. |
(이영) 내가 아주 불쾌해 | Tôi rất bực mình đấy. |
왜 속여? | Tại sao lại lừa tôi? |
이제 다시 다른 사람은 소개해 주지 않을 거예요 | Từ giờ tôi sẽ không giới thiệu ai cho cậu nữa. |
(태수) 친해지는 게 목적이라 장난친 건데 | Tôi chỉ đùa vì muốn kết thân với phu nhân thôi. |
그걸 왜 다큐로 받으세요? | Sao phải nghiêm trọng hóa tình hình? |
속고 속이면서 사는 거죠, 인생이 | Sao phải nghiêm trọng hóa tình hình? Cuộc đời vốn là lừa và bị lừa mà. |
다들 자기가 속일 때 모른 척해서 그렇지, 해효 | Người lừa tỏ ra không biết, chỉ có bị lừa mới biết. Mà số lượt theo dõi của Hae Hyo cao thật nhỉ. |
SNS 팔로우 엄청 높더라고요? [어두운 음악] | Mà số lượt theo dõi của Hae Hyo cao thật nhỉ. |
(이영) 뭐야, 이건 또? | Định giở trò gì nữa đây? |
해효 SNS 팔로우 높은 게 | Chuyện Hae Hyo nổi tiếng trên mạng xã hội thì liên quan gì tới chuyện này? |
이 문맥에서 왜 나와요? | Chuyện Hae Hyo nổi tiếng trên mạng xã hội thì liên quan gì tới chuyện này? |
왜 나오는지 잘 아시잖아요 | Có thể liên quan mà. |
저도 해 봤거든요 팔로워 수 돈 주고 사는 거 | Tôi cũng từng mua lượt theo dõi rồi. |
되게 간단하죠? 클릭 몇 번 하면 되잖아요 | Đơn giản lắm. Chỉ vài cú nhấn là mua được. |
(이영) 안 넘어가 | Mình không thừa nhận. |
간단한지 복잡한지 내가 어떻게 알아요? | Đơn giản hay không, sao tôi biết? |
(이영) 허, 오늘 나오기 싫은데 나온 건 | Hôm nay tôi rất không muốn gặp cậu, |
나야말로 인간의 도리로 나왔어요 | nhưng vì giữ đạo lý làm người nên phải miễn cưỡng tới. |
더 이상 엮이지 맙시다 | - Từ giờ ta không còn dính dáng. - Đã lỡ dính dáng rồi mà. |
어, 이미 엮였는데? | - Từ giờ ta không còn dính dáng. - Đã lỡ dính dáng rồi mà. |
잘할게요, 누나 | Chị à, em sẽ cố gắng. |
왜 이래, 진짜? | Mới gọi tôi là gì vậy? |
너무 젊고 아름다우시잖아요 | Ai bảo chị trẻ đẹp quá làm gì. |
누가 해효 어머니라고 생각하겠어요? | Ai bảo chị trẻ đẹp quá làm gì. Ai mà ngờ chị là mẹ của Hae Hyo chứ? |
너 아주 사람을 물로 보는구나? | Cậu tưởng tôi dễ dãi lắm à? |
(이영) 이런 식으로 슬쩍 넘기면서 엮으려고 하면 오산이야 | Nếu nghĩ làm thế mà tôi cho qua thì cậu xem lại đi. Tính toán lại đi. |
계산 다시 해 와 | thì cậu xem lại đi. Tính toán lại đi. |
알겠습니다 | Vâng ạ. |
계산 다시 해서 사모님 | Vâng ạ. Tôi sẽ tính toán lại và cố gắng hết sức để phu nhân vui lòng. |
마음에 들도록 하겠습니다 | Tôi sẽ tính toán lại và cố gắng hết sức để phu nhân vui lòng. |
[기가 찬 숨소리] | |
(민재) 인터뷰 끝나고 바로 강남으로 넘어가야 돼 | Phỏng vấn xong là em phải đi Gangnam ngay. |
너 밥 뭐 사다 줄까? | Phỏng vấn xong là em phải đi Gangnam ngay. Cần chị mua đồ ăn không? |
(혜준) 간단하게 먹을래 | Ăn nhẹ là được. |
(민재) 그럼 샌드위치랑 멜론스무디 사 온다 | Vậy bánh kẹp và sinh tố dưa lưới nhé. |
(리포터) 오늘은 대세 중 대세 | Hôm nay ở đây với chúng ta |
톱스타 배우 사혜준 씨와 함께 얘기 나눠 보겠습니다 | Hôm nay ở đây với chúng ta là nam diễn viên nổi nhất hiện giờ, Sa Hye Jun. |
저희 '메모리 톡톡' 시청자분들한테 인사 한마디 부탁드릴게요 | Anh gửi lời chào đến khán giả của Memory Talk Talk nhé? |
안녕하세요, 배우 사혜준입니다 | Xin chào. Tôi là diễn viên Sa Hye Jun. |
(리포터) 작년 최우수상 수상 후에 인터뷰 처음이시죠? | Sau khi nhận giải xuất sắc năm ngoái, đây là buổi phỏng vấn đầu nhỉ? |
(혜준) 예 | Sau khi nhận giải xuất sắc năm ngoái, đây là buổi phỏng vấn đầu nhỉ? Vâng. |
(리포터) 차기작 '최초의 인간' 홍보하러 나오신 거 아니에요? | Vâng. Anh đến để quảng bá cho phim Con người đầu tiên nhỉ? |
(혜준) 맞아요 | Anh đến để quảng bá cho phim Con người đầu tiên nhỉ? Đúng thế. |
'최초의 인간'은 재벌 3세들의 경영권 다툼을 그린 | Đúng thế. Đó là bộ phim nói về cuộc chiến quyền lực và tình cảm |
기업 드라마면서 로맨스 드라마입니다 | giữa những người trẻ có gia cảnh quyền thế. |
(리포터) 사혜준 씨 하면 이 멜로 눈깔 아니겠어요? | Sa Hye Jun nổi tiếng là người có ánh nhìn rất tình cảm. |
너무 궁금해요 | Tôi rất tò mò chuyện tình của nhân vật anh đóng |
상대역이 톱스타 진서우 씨와의 로맨스가 어떻게 그려질지 | Tôi rất tò mò chuyện tình của nhân vật anh đóng và bạn diễn Jin Seo U sẽ như thế nào. |
어떠세요? | và bạn diễn Jin Seo U sẽ như thế nào. Sẽ như thế nào đây ạ? |
찍어 봐야 알겠지만 진서우 씨와는 모델 때부터 친구여서 | Phải quay cùng mới biết, nhưng vì là bạn từ thời còn là người mẫu, |
저도 너무 궁금합니다, 어떻게 될지 | chính tôi cũng tò mò với sự kết hợp này. |
[리드미컬한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
오지 말아요 | Đừng lại đây. |
우리 | Chúng ta |
헤어졌어요 | đã chia tay rồi. |
(서우) [떨리는 목소리로] 잊었어요? | Anh quên rồi sao? |
[서우의 손을 탁 잡는다] | |
이럴 줄 알았어 | Anh biết sẽ thế này mà. |
너도 나 없이 안 되잖아 | Em cũng không thể thiếu anh. |
(감독) 컷! | Cắt. Chúng ta nghỉ giải lao nhé. |
잠깐 쉬었다 갑니다 | Cắt. Chúng ta nghỉ giải lao nhé. |
[촬영장이 분주하다] [서우의 한숨] | |
(서우) 너랑 이런 연기 하니까 진짜 어색하다, 야 | Diễn thế này thật là ngại quá đi. |
[낮은 목소리로] '너도 나 없이는 안 되잖아' | "Em cũng không thể thiếu anh". |
- (혜준) 그만해 - (서우) 뭘 그만해? | "Em cũng không thể thiếu anh". - Thôi đi. - Thôi cái gì? |
[서우의 웃음] (혜준) 넌 어떻게 옛날이랑 똑같냐? | Cậu vẫn như xưa nhỉ. |
너도 똑같아 | Cậu cũng vậy thôi. |
[혜준과 서우의 웃음] | Cậu cũng vậy thôi. |
너 약간 번들대는데? | - Mặt cậu bóng nhẫy kìa. - Tớ phải nhảy mà. |
아, 춤췄잖아 | - Mặt cậu bóng nhẫy kìa. - Tớ phải nhảy mà. |
아, 우리 메이크업 언니가 아이 낳으러 갔거든 | Người chuyên trang điểm cho tớ nghỉ để sinh con rồi. |
(서우) 딴 언니가 와서 잠깐 봐주는데 | Người chuyên trang điểm cho tớ nghỉ để sinh con rồi. Có người mới được cử đến, |
날 디테일하게 잘 안 보살펴 줘 | Có người mới được cử đến, nhưng làm không kỹ lắm. |
(혜준) 야, 그럼 내가 | Cần tớ giới thiệu cho cậu một người |
메이크업도 잘하면서 따뜻한 마음을 가진 | Cần tớ giới thiệu cho cậu một người vừa trang điểm giỏi vừa tốt bụng không? |
[과장된 발음으로] 아티스트 소개해 줄까? | vừa trang điểm giỏi vừa tốt bụng không? |
지금 여자 친구 영업해 주는 거야? | Tìm việc cho bạn gái hay gì thế? |
- 어떻게 알았어? - (서우) 감으로 | - Sao cậu biết? - Trực giác. |
전화번호 가르쳐 줘 | - Cho tớ số cô ấy đi. - Ừ. |
(혜준) 응 [휴대전화 조작음] | - Cho tớ số cô ấy đi. - Ừ. |
아, 너 휴대폰 없어서 안 되겠다 | - Cậu phải lấy điện thoại nhỉ. - Không cần, tớ thuộc số. |
아니야, 외워 | - Cậu phải lấy điện thoại nhỉ. - Không cần, tớ thuộc số. |
하, 완전 사랑꾼이네? | - Cậu phải lấy điện thoại nhỉ. - Không cần, tớ thuộc số. Ôi, kẻ si tình này. |
[휴대전화 조작음] [의미심장한 음악] | |
(서우) 너 내일 촬영 있어? | Mai có phải quay không? |
- 어, 해효랑 붙는 신 - (서우) 해효랑 붙어? | Mai có phải quay không? - Có. Quay với Hae Hyo. - Hae Hyo à? |
(서우) 아, 그 신 너희 거기서 싸우는 신 아니야? | À, là cảnh đó. Cảnh đánh nhau nhỉ? |
(혜준) 어, 걔가 나한테 맞는 신일걸? | À, là cảnh đó. Cảnh đánh nhau nhỉ? Là cảnh cậu ấy bị tớ đánh. |
아, 스케줄 없으면 구경 가고 싶다 | Tớ cũng muốn đến xem nữa. |
(혜준) 와 | Tớ cũng muốn đến xem nữa. - Đến đi. - Thật à? |
가도 돼? | - Đến đi. - Thật à? |
(서우) 야, 네가 지지 않냐? | Cậu sẽ bị đánh tơi tả thôi. |
(혜준) 뭘 져? 자꾸… | Cậu sẽ bị đánh tơi tả thôi. Gì vậy? Sao cậu cứ nói thế nhỉ? |
[서우의 웃음] 또 시비냐? | Gì vậy? Sao cậu cứ nói thế nhỉ? |
[풀벌레 울음] | |
(민재) [안전벨트를 딸깍 풀며] 넌 피곤하지도 않니? | Em không biết mệt à? |
[차 문이 달칵 열린다] 스케줄이 이렇게 빡센데 | Em không biết mệt à? Lịch trình dày đặc như vậy, |
어떻게 얼굴이 더 빛난다 | sao gương mặt có thể tỏa sáng như thế? |
(혜준) 홍삼 먹어서 그런가? | Chắc là nhờ uống hồng sâm. |
[치영이 봉지를 부스럭거린다] 체질이야, 체질 | Sinh ra là thế rồi, đồ cuồng việc. |
(민재) 일 체질 | Sinh ra là thế rồi, đồ cuồng việc. |
(치영) 내일 동남아 팬 미팅 하러 출국해야 되잖아요 | Mai anh ấy phải xuất cảnh, có buổi gặp mặt fan đấy. |
(민재) 갑자기 그건 왜? | - Sao lại đột nhiên nói vậy? - Do chị bảo anh ấy cuồng việc, |
대표님이 형이 일 체질이라고 하니까 | - Sao lại đột nhiên nói vậy? - Do chị bảo anh ấy cuồng việc, em chỉ nhắc lại lịch trình thôi. |
내일 스케줄 읊어 봤어요 | em chỉ nhắc lại lịch trình thôi. |
이따 밤 촬영도 있어 | Em cũng phải quay đến khuya. |
나도 스케줄 읊어 봤어 | Em cũng phải quay đến khuya. Cũng tự nhắc lịch cho mình. |
그래도 좋아 | - Nhưng nói ra vẫn thấy vui. - Ngưỡng mộ anh! |
(치영) 리스펙트 | - Nhưng nói ra vẫn thấy vui. - Ngưỡng mộ anh! |
[민재가 봉지를 부스럭 집는다] | Đừng có nhai nữa. Tăng cân đấy. |
(민재) 넌 그만 좀 먹어, 살쪄 | Đừng có nhai nữa. Tăng cân đấy. |
(치영) 대표님 | |
[해효가 혀를 쯧 찬다] | |
(해효) 앞머리 다 깔까? | - Nên vuốt mái lên không? - Ừ, vuốt lên xem. |
(정하) 그래, 까자 | - Nên vuốt mái lên không? - Ừ, vuốt lên xem. |
[정하가 스프레이를 칙 뿌린다] | |
(양 매니저) 우리 인제 나가야 돼 | - Mau đi thôi. - Vâng. |
(정하) 네 | - Mau đi thôi. - Vâng. |
[촬영장이 분주하다] | |
(양 매니저) 야, 격세지감이다 | Đúng là "Cách thế chi cảm". |
(해효) 격세지감이 뭐지? | "Cách thế chi cảm" là gì? |
(정하) 다른 시대를 사는 듯 크게 변화를 느끼는 감정 | Cảm thấy mình như ở thế hệ khác vậy. |
의역하면 너무 크게 변해서 | Được sử dụng khi một người có cảm giác |
긴 세월이 흐른 거 같은 착각이 들 때 많이 씁니다 | Được sử dụng khi một người có cảm giác nhiều thập kỷ đã trôi qua vì có thay đổi quá lớn. |
(양 매니저) 아, 그거였어 | Ừ, đúng là nó rồi. |
- (해효) 모르고 쓴 거야? - (양 매니저) 비슷하게 맞아 | - Không biết mà dùng à? - Tôi hiểu đại khái mà. |
(양 매니저) 혜준이 너무 떴다 | Hye Jun giờ nổi quá rồi. |
눈부셔서 제대로 볼 수가 없네 | Nhìn thôi cũng thấy chói lóa. |
[양 매니저의 헛웃음] | |
(제작진) 이제 10분 후에 촬영 시작이에요! | Mười phút nữa bắt đầu quay nhé! |
(민재) 네, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ. |
이제 슛 들어가야 돼요 | - Đến lúc đi thôi. - Sắp xong rồi. |
[민재가 말한다] | - Đến lúc đi thôi. - Sắp xong rồi. |
(해효) 사혜준 | Sa Hye Jun. |
(혜준) 원해효 | Won Hae Hyo. |
- (해효) 넌 형이 오게 만드냐? - (혜준) 내가 너보다 생일 빠르거든? | - Để người lớn tới tìm à? - Cậu sinh sau tớ. |
(해효) 정하랑 같이 왔어 | - Để người lớn tới tìm à? - Cậu sinh sau tớ. Tớ đến cùng Jeong Ha. Cô ấy là nhân viên duy nhất của tớ. |
나의 유일한 스태프지 | Tớ đến cùng Jeong Ha. Cô ấy là nhân viên duy nhất của tớ. |
안녕 | Chào anh. |
안녕 | Chào em. |
(스태프) 언니, 안녕하세요 | Chào chị ạ. |
(정하) 어 | - Ừ. - Em sẽ thay chị làm thật tốt. |
(스태프) 제가 언니 대신 잘하고 있습니다 | - Ừ. - Em sẽ thay chị làm thật tốt. |
[웃으며] 그래, 나 대신 잘하고 있어 | Ừ. Em ấy làm tốt lắm nhỉ? |
(민재) 이제 가자 | Bây giờ đi thôi. |
[어색한 웃음] | Bây giờ đi thôi. |
정하야 | Jeong Ha, đợi một chút. |
잠깐만 | Jeong Ha, đợi một chút. |
(민재) 놀랐지? 영진이가 메이크업하고 있어서 | Em sốc khi thấy Yeong Jin thế chỗ phải không? |
혜준이 오늘 스케줄인데 연락 없어서 저도 그렇게 알고 있었어요 | Hôm nay Hye Jun có lịch quay nhưng không gọi em, nên em cũng đoán ra rồi. |
예전처럼 네가 두 사람 왔다 갔다 하면서 하기에는 | Khó mà để em làm cho cả Hae Hyo và Hye Jun lắm. |
혜준이 보는 눈이 너무 많아 | Khó mà để em làm cho cả Hae Hyo và Hye Jun lắm. Có nhiều người dòm ngó mà. |
그렇죠 [옅은 웃음] | Đúng thế ạ. |
(민재) 너한테 연락해서 시간 조율하려다 | Đúng thế ạ. Chị định gọi cho em để sắp xếp, |
어차피 해효 촬영 있어서 못 하잖아 | nhưng em còn phải lo trang điểm cho Hae Hyo, |
그래서 안 했어 | nên chị không gọi nữa. |
오늘 만나면 얘기하려고 | Chị định hôm nay nói với em. |
잘하셨어요 | Chị làm đúng lắm ạ. |
(민재) 행사도 많고 만나야 될 사람도 많고 | Lịch trình của Hye Jun dày đặc, phải gặp nhiều người. |
더구나 지금은 드라마 촬영까지 겹쳐서 | Hơn nữa, giờ phải đóng phim truyền hình |
메이크업도 고정이 있어야 돼서 영진이를 메인으로 올렸어 | nên phải có người trang điểm túc trực. Nên chị đã gọi Yeong Jin đến. |
네가 옵서버 형식으로 하면 좋을 거 같아 | Giờ em chỉ cần quan sát thôi. |
알겠어요 | Em hiểu rồi, |
[한숨] | |
혜준이 스케줄 정리하는 것만 해도 보통이 아니야 | Xếp lịch cho Hye Jun cũng đủ mệt rồi. |
[민재의 웃음] [휴대전화 진동음] | |
기자다 | Là phóng viên. |
(민재) 잠깐만 | Chờ chị một lát. |
네, 김 기자님 | - Vâng, phóng viên Kim. - Giám đốc Lee. |
(수만) 이 대표님 | - Vâng, phóng viên Kim. - Giám đốc Lee. |
사혜준 씨 메이크업 스태프랑 사귀죠? | Sa Hye Jun đang quen chuyên viên trang điểm à? |
그게 무슨 말이에요? | Cô nói gì vậy? Không có chuyện đó đâu. |
절대 아니에요 | Cô nói gì vậy? Không có chuyện đó đâu. |
(민재) 전에도 병 주고 약 주더니 | Cô gây chuyện chưa đủ à? |
찰리 정 잘못된 기사 내고 | Cô đăng bài sai lệch về Charlie Jung, |
약 주듯이 혜준이 전 여친 기사 내고 | Cô đăng bài sai lệch về Charlie Jung, rồi lại đăng bài báo về bạn gái cũ để giúp Hye Jun. |
처음부터 병을 주지 마세요 | Từ đầu nên để cậu ấy yên thân chứ. |
김 기자님, 이번에도 잘못된 기사예요 | Từ đầu nên để cậu ấy yên thân chứ. Phóng viên Kim, thông tin lần này cũng sai rồi đấy. |
[헛웃음 치며] 그럼 아니라는 말씀이세요? | Vậy ý cô là tôi sai à? |
저 이번에도 잘못된 기사 내시면 가만 안 있을 거예요 [긴장되는 음악] | Tung tin bậy bạ lần nữa, tôi sẽ không để yên đâu. |
기사 내지 마세요, 김 기자님 | Tung tin bậy bạ lần nữa, tôi sẽ không để yên đâu. Đừng viết thêm bài nào nữa, phóng viên Kim. |
아이, 대표님은 대표님 일 하세요 | Giám đốc cứ lo chuyện của cô đi. |
전 제 일 할 테니까 | Tôi sẽ biết tự lo. |
[통화 종료음] | |
[작은 목소리로] 하, 하, 어떡해 | |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy ạ? |
[떨리는 숨소리] | |
어떡하니? | Làm sao đây? |
너희 연애한다고 기사 낸대 | Cô ta sẽ tiết lộ chuyện hai đứa. |
(민재) 혜준이 어떡하니? | Hye Jun phải làm sao đây? |
기사 나오면 이미지 어떡할 거야! | Hye Jun phải làm sao đây? Lên bài thì sẽ ảnh hưởng hình tượng. |
전 여친 얼마 전 인터뷰하고 '현 여친 있다' | Hết bạn gái cũ rồi lại tới bạn gái hiện tại. |
이거 안 좋아 | Không được. Đây là dấu hiệu xấu. |
안 좋은 시그널이야 | Không được. Đây là dấu hiệu xấu. |
김 기자… | Phóng viên Kim dám đăng bài thì chị sẽ kiện! |
고소할 거야, 기사 내면! | Phóng viên Kim dám đăng bài thì chị sẽ kiện! |
[민재의 불안한 신음] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(혜준) 같이 촬영하니까 너무 좋다 | Được quay cùng nhau thích thật. |
- (혜준) 그렇지, 정하야? - (정하) 어 | - Nhỉ, Jeong Ha? - Ừ. |
(해효) 너희들 사랑에 날 이용하지 마 | Đừng lợi dụng tớ để hẹn hò chứ. |
(혜준) 이용당해 주면 안 돼? | Không được lợi dụng à? |
돼 | Được. |
야 | - Này. - Làm gì thế hả? |
(정하) 뭐 해, 너? | - Này. - Làm gì thế hả? |
얘가 내 옆에 있어야 내가 이용당해 주는 거지 | Để cô ấy bên tớ thì mới lợi dụng được. |
(혜준) 그런가? | Vậy à? |
[정하와 혜준이 피식 웃는다] | Vậy à? |
(해효) 그렇대, 이 자식아 | Đúng thế. |
아, 뭐 | Để cô ấy đứng với tớ thì sẽ thành của tớ chắc? |
얘가 내 옆에 있는다고 얘가 내 게 되냐? | Để cô ấy đứng với tớ thì sẽ thành của tớ chắc? |
(정하) 너희들은 너희들끼리 소유권 쟁탈전하더라? | Hai người cứ tranh giành quyền sở hữu những thứ không phải của mình. |
소유권 갖고 있지도 않으면서 | Hai người cứ tranh giành quyền sở hữu những thứ không phải của mình. |
[휴대전화 진동음] [함께 웃는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(해효) 서우다, 받아 봐 | Là Seo U. Bắt đi. |
(혜준) 어 | - Ừ. - Chào các chiến hữu. |
(영상 속 서우) 안녕, 형제들! | - Ừ. - Chào các chiến hữu. |
(해효) 너랑 붙는 신 없으니까 같이 찍는 거 같지가 않다 | Buồn thật, không có cảnh nào được quay với cậu cả. |
(영상 속 혜준) 너 오늘 촬영 있어? | Hôm nay có lịch quay không? |
(서우) 아니, 연습하러 나왔어 | Không, tớ đang tập nhảy. |
(해효) 너 혜준이랑 러브 신 찍으면 안 이상하냐? | Cậu với Hye Jun đóng cảnh tình cảm có thấy kỳ không? |
(영상 속 서우) 뭐가 이상해? | Cậu với Hye Jun đóng cảnh tình cảm có thấy kỳ không? Gì đâu mà kỳ? Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả? |
나랑 혜준이랑 사귀어, 몰랐어? [해효의 웃음] | Gì đâu mà kỳ? Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả? |
야 | Gì đâu mà kỳ? Bọn tớ đang hẹn hò mà. Chưa biết hả? - Này. - Sao phải làm cái mặt đó? |
[차분한 음악] (영상 속 서우) 뭘 그렇게 놀라? | - Này. - Sao phải làm cái mặt đó? |
드라마 촬영 끝나기 전까지 그렇게 다짐한다는 건데 | Hẹn hò cho đến khi quay xong. Tớ nghĩ như vậy đấy. |
야, 나 이번 드라마 망하면 안 돼 | Phim lần này không được thất bại. |
(해효) 밥이나 먹자 | - Hôm nào đi ăn chung đi. - Biết rồi. |
(영상 속 서우) 알았어 | - Hôm nào đi ăn chung đi. - Biết rồi. |
안녕, 해효, 내 애인 잘 부탁해 | Chào Hae Hyo. Nhớ chăm sóc bạn trai tớ nhé. |
안녕! | Chào Hae Hyo. Nhớ chăm sóc bạn trai tớ nhé. Tạm biệt! |
[통화 종료음] | |
(혜준) 얘 왜 저래? | Cậu ta bị sao vậy? |
(해효) 왜 저러긴? 역할에 몰입하는 거잖아 | Có gì đâu. Nhập tâm vào nhân vật thôi. |
드라마 대박 나야지 | Vậy thì phim mới thành công. |
(제작진) 다음 신 5분 후에 들어갑니다 | Năm phút sau bắt đầu quay. |
- (혜준) 예 - (정하) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(혜준) 야, 사진 하나 찍어 줘 | Chụp ảnh cho bọn tớ nhé? |
(해효) 왜? | Chụp ảnh cho bọn tớ nhé? - Sao? - Để làm kỷ niệm. |
(혜준) 여기 또 언제 와? | - Sao? - Để làm kỷ niệm. |
너 내일 지방 촬영 하려면 피곤하겠다 | Mai cậu đi tỉnh nhỉ? Để tôi đưa cậu về nhé? |
내가 데려다줄까? | Mai cậu đi tỉnh nhỉ? Để tôi đưa cậu về nhé? |
괜찮아, 버스 타고 가면 돼 | Không sao. Tôi tự đi xe buýt được. |
[잔잔한 음악] | |
(해효) 혜준이 내일 아침부터 스케줄 있더라 | Sáng mai Hye Jun bận rồi. |
저녁에는 동남아 팬 미팅 가느라 출국해야 되고 | Cậu ấy phải ra sân bay để đến buổi họp fan. |
[피식 웃는다] | |
누가 뭐래? | - Có ai hỏi đâu. - Thì tôi nói vậy thôi. |
그냥 그렇다고 | - Có ai hỏi đâu. - Thì tôi nói vậy thôi. |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 알람음] | 5 GIỜ SÁNG |
[휴대전화 조작음] | |
[정하가 스위치를 탁 켠다] | |
[하품한다] | |
[졸린 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) | Em, người ở cạnh anh, luôn là tuyệt nhất. |
(정하) 'Out of sight, out of mind' | "Out of sight, out of mind". |
눈에서 멀어지면 마음에서 멀어진다 | Xa mặt thì sẽ cách lòng. |
굳건하다고 믿었다 | Tôi đã tin chúng tôi sẽ vững lòng. |
믿음은 | Nhưng niềm tin |
사랑보다 훨씬 더 나약하다 | yếu đuối hơn tình yêu rất nhiều. |
[촬영장이 분주하다] | - Xin chào. - Chào. |
저, 조감독님? | - Anh là trợ lý đạo diễn ạ? - Vâng, là tôi. |
네, 전데요? | - Anh là trợ lý đạo diễn ạ? - Vâng, là tôi. |
저 김송연 씨 메이크업 스태프로 왔는데요 | Tôi đến trang điểm cho cô Kim Song Yeon. |
(조감독) 아, 수철이 형 후배시구나 | - À, cô là bạn của anh Su Cheol nhỉ? - Vâng. |
- (정하) 네 - 저 밴이에요 | - À, cô là bạn của anh Su Cheol nhỉ? - Vâng. Cô ấy ở trong xe kia. |
- (정하) 감사합니다 - (조감독) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn cô. |
(배우1) 사실은 그게 아니야 | Chuyện không phải thế đâu. |
(배우2) 됐어 | Chuyện không phải thế đâu. |
(배우1) 순실아, 다시 시작하자 | Thôi nào. Bắt đầu đi. |
[배우들이 연기한다] | |
(송연) 하, 짜증 나, 진짜 | Đúng là bực mình. |
아니, 12시 안에 찍긴 하는 거야? | Chết tiệt. Đã gần nửa đêm rồi. |
(정하) 고개 살짝만 들어 주실 수 있으세요? | Cô có thể nâng mặt lên một chút được không ạ? |
(송연) 예 | Vâng. Sao quay mãi mà chưa xong nhỉ? |
따고, 따고, 또 따고, 진짜 | Vâng. Sao quay mãi mà chưa xong nhỉ? |
저, 죄송한데 정면을 좀 봐 주시겠어요? | Xin lỗi, nhưng cô nhìn thẳng được không? |
그냥 대충 해요, 대충 | Trang điểm sơ qua là được. Cô phải tinh ý lên đi. |
(송연) 눈치 좀 챙기고 | Trang điểm sơ qua là được. Cô phải tinh ý lên đi. |
입가, 코, 볼 쪽 피부 결이 조금씩 다 떴어요 [송연의 헛웃음] | Lớp trang điểm quanh khóe miệng, mũi và má hơi bị bong rồi. |
지금 저 가르쳐요? | Cô đang dạy tôi à? |
별거 아닌 것처럼 보여도 모니터하면 확 달라요 | Trông thì không có gì to tát, nhưng lên hình sẽ thấy rõ đấy ạ. |
좋아, 빨리해 | Được rồi, làm nhanh đi. |
(송연) 됐어? | Xong chưa? |
(민재) 말이 씨 된다 했다 | Đúng là nói trước bước không qua. |
일 체질이라고 큰소리치더니 | Cậu cuồng việc bị quá tải rồi. |
공항 가면 깨워 | Đến sân bay thì gọi em dậy. |
다 왔어 | Đến rồi. |
[하늘이 우르릉거린다] [정하의 힘겨운 숨소리] | |
[슬픈 음악] (혜준) 비 오는 날은 왜 싫어? | Sao lại ghét trời mưa? |
(정하) 세상에 혼자 있는 거 같아 | Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời. |
(혜준) 오빠가 비 오는 날 전화할게 | Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa. |
넌 혼자가 아니야 | Em sẽ không cô đơn đâu. |
[한숨] | |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[자동차 경적이 울린다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
들어와 | Vào đi. |
[천둥이 우르릉 친다] | |
[밝은 음악] | |
(해효) 걔 오늘 이해지 메이크업 면접 보러 갈 거야 | Cô ấy đi phỏng vấn về trang điểm. |
(혜준) 자니? | Em ngủ chưa? |
(민재) 숨만 쉬면 스캔들이 나네 | Hít thở thôi cũng có tai tiếng. |
(수만) 사람들이 궁금해하는 건 뭘까요? | Người ta sẽ tò mò chuyện gì? |
'사귀던 애인이 누구냐'겠죠? | - Danh tính của diễn viên đó. - Mà anh ta có vẻ có năng lực đấy. |
(경준) 야, 근데 그 이사 되게 능력 있는 거 같더라 | - Danh tính của diễn viên đó. - Mà anh ta có vẻ có năng lực đấy. |
우리 가족한테 접근하지 마세요 | Tránh xa gia đình tôi ra. |
(도하) 너 아냐? | Không phải cậu trả tiền để tăng lượt theo dõi à? |
팔로우 수 돈 받고 올려 주는 거? | Không phải cậu trả tiền để tăng lượt theo dõi à? |
내 힘으로 성공할 수 있다는 거 보여 준다 했잖아 | Con muốn chứng minh thực lực của mình. |
(해효) 그거 하나만은 존중해 달라고 했잖아! | Con chỉ mong mẹ tôn trọng điều đó thôi! |
(영남) 뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
어릴 때 못 해 준 거 다 해 주고 싶어 | Bố muốn làm mọi việc mà hồi trẻ đã không làm được. |
왜 나한테 전화 안 하고 해효한테 해? | Sao em lại gọi Hae Hyo mà không gọi anh trước? |
No comments:
Post a Comment