청춘기록 14
Ký Sự Thanh Xuân 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜준) 너한테 기쁜 일이 생겼는데 | Lúc có chuyện vui, sao em không gọi anh |
왜 나한테 전화 안 하고 해효한테 해? | mà lại gọi cho Hae Hyo? |
- 넌 바쁘니까 - (혜준) 바빠도 | Vì em biết anh rất bận rộn. Dù có bận, |
네 연락 한 번도 씹은 적 없고 | anh cũng chưa từng bỏ qua tin nhắn của em, |
바쁜데 짬 내서 너한테 왔어 | còn luôn dành thời gian để gặp em. |
살인적인 스케줄인데도 | Em biết dù bận chết đi được, |
나한테 최선을 다하고 있어 | anh vẫn luôn cố hết sức. |
[차분한 음악] (정하) 근데 있잖아 | Nhưng anh này, |
나도 최선을 다하고 있어 | em cũng đang rất cố rồi. |
'잠깐 보는데 편하게 해 줘야지' | Vì chỉ gặp một lát, em nên khiến anh thoải mái. |
'잠깐 보는데 기쁘게 해 줘야지' | Vì chỉ gặp một lát, em nên làm anh vui. |
'잠깐 보는데 밝은 모습 보여 줘야지' | Vì chỉ gặp một lát, em cũng nên tỏ ra vui vẻ. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
너 지금 행복해? | Bây giờ anh hạnh phúc không? |
네가 원하는 걸 다 얻었잖아 | Cái gì anh cũng đạt được rồi. |
네가 생각했던 것보다 훨씬 더 큰사람이 돼 있잖아 | Sự nghiệp còn lên cao hơn anh mong đợi nữa. |
아빠 세대 사람 같아 | Nhưng anh cũng giống bố chúng ta. |
(정하) 자식들 먹여 살리느라 | Để kiếm tiền nuôi gia đình |
자기 삶이라고는 1도 없이 일만 하는 | mà chỉ mải làm việc, không có thời gian sống cho mình. |
[휴대전화 진동음] | CHI YEONG |
(정하) 일하러 가야지 | Anh phải đi làm rồi đấy. |
(혜준) 응 | Ừ. |
일하러 가야지 | Phải đi làm chứ. |
[혜준이 휴대전화를 탁 집는다] | |
(정하) 기분 괜찮아? | Tâm trạng anh ổn chứ? |
미안해 | Anh xin lỗi. |
뭐가 또 미안해? | Lại xin lỗi gì nữa? |
(혜준) 네가 나한테 맞춰 주려고 노력하는 거 | Vì không nghĩ ra em cũng đang cố gắng |
생각 못 했어 | để khớp lịch với anh. |
[밝은 음악] | |
신경 쓰지 마 | Đừng bận tâm. |
(정하) 내가 하는 노력보다 네가 하는 노력이 힘든 거 아니까 | Em biết nỗ lực của anh còn khó hơn em nhiều. |
지금 그 말도 걸려 | Câu đó cũng khiến anh đau lòng. |
(혜준) 난 네가 | Anh mong khi quen anh, |
날 만나면서 누구보다 자유롭고 즐겁기를 바랐어 | em sẽ là người tự do và vui vẻ nhất. |
근데 나 때문에 네가 제약을 많이 받는 거 같아 | Nhưng giờ em lại vì anh mà bị hạn chế nhiều thứ. |
대신 사혜준이 사랑하잖아 | Thay vào đó, em có tình yêu của Sa Hye Jun. |
[정하의 옅은 웃음] 치… | |
알면 됐어 | Em biết là được. |
(혜준) 데려다줘, 밴까지 | Tiễn anh đi. Đến khu vui chơi thôi. |
웬일로 데려다 달래? | Hiếm khi thấy anh bảo em tiễn. |
(혜준) 오늘은 내가 시간이 없어서 | Vì hôm nay anh không có thời gian, |
도로 데려다주고 싶어도 데려다줄 수 없으니까 | muốn đưa em về lại cũng không được. |
그래 봐야 5분이야 | - Được thêm có năm phút. - Năm phút? |
(혜준) 5분? | - Được thêm có năm phút. - Năm phút? Bao nhiêu cũng tranh thủ. |
5분이 어디야? | Bao nhiêu cũng tranh thủ. |
데려다줄 거지? | Em sẽ tiễn anh chứ? |
[작은 목소리로] 하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín… |
다섯, 여섯, 일곱, 여덟, 아홉 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín… |
(애숙) 좀 늦었어, 얼른 밥 차려 줄게 | Tôi về hơi trễ. Dọn cơm ngay đây. |
(영남) 이거 뭔지 알아? | Tôi về hơi trễ. Dọn cơm ngay đây. Biết đây là gì không? |
[놀라며] 웬 돈이야? | - Gì? Tiền gì thế? - Bố cho tôi đấy. |
아버지가 줬어 광고 촬영 하고 받은 돈 [잔잔한 음악] | - Gì? Tiền gì thế? - Bố cho tôi đấy. Tiền quay quảng cáo. |
얼마야? | Bao nhiêu thế? |
(영남) 80만 원 | Là 800.000 won. |
(애숙) 안 뺏어, 얼마 되지도 않네 | Không lấy đâu. Đâu có bao nhiêu. |
액수가 문제냐? | Nhiều ít quan trọng sao? Đây là lần đầu tiên bố cho tôi tiền. |
아버지한테 처음으로 돈 받았어 | Nhiều ít quan trọng sao? Đây là lần đầu tiên bố cho tôi tiền. |
(영남) 어릴 때도 엄마한테 받았지 | Hồi nhỏ chỉ có mẹ cho thôi, bố chưa cho tôi lần nào. |
아버지한테 받은 기억이 없어 | Hồi nhỏ chỉ có mẹ cho thôi, bố chưa cho tôi lần nào. |
아버님이 어머님한테 주셨겠지 | Chắc là bố đã đưa cho mẹ. |
암튼 직접 받은 기억이 없다니까? | Nói chung là không có lần nào bố trực tiếp cho. |
씁, 이걸로 뭐 할까? | Dùng cái này làm gì nhỉ? Bà muốn mua gì không? |
당신 뭐 갖고 싶냐? | Dùng cái này làm gì nhỉ? Bà muốn mua gì không? |
나 옷 살래 | - Tôi sẽ mua quần áo. - Mua giày luôn đi. |
구두도 사 | - Tôi sẽ mua quần áo. - Mua giày luôn đi. |
당신 옷도 사 줄게 | Tôi sẽ mua quần áo cho bà. |
자식 돈은 어렵더니 부모 돈은 좋아 | Con cho thì khó nhận, chứ bố mẹ cho thì thích lắm. |
하나도 안 어려워 | Không thấy ngại chút nào. |
[애숙이 피식 웃는다] (영남) 하나, 둘, 셋, 넷 | |
다섯, 여섯, 일곱, 여덟 | Năm, sáu, bảy, tám… |
[민재의 힘주는 신음] [경준이 숨을 씁 들이켠다] | |
[지아가 달그락 정리한다] | |
(민재) 자, 이제 배부르니까 세상이 좀 좋아 보이죠? | Giờ no bụng rồi, thế giới cũng đẹp hơn chút nhỉ? |
다시 얘기해요, 형님 | Ta tiếp tục nhé. |
[경준의 한숨] (지아) 그럼 뭐, 차는 제가 내릴까요? | Em đi pha trà nhé? Ừ, được đấy. |
[민재의 웃음] - (민재) 좋지 - (경준) 같이 해요 | Ừ, được đấy. Để tôi giúp. |
(지아) [떨떠름하게 웃으며] 같이 할 것까지는 없는데 | Đâu có gì mà phải giúp ạ. |
(민재) 형님이 하면 되겠다, 넌 쉬어 | Để anh ấy làm. Cô nghỉ chút đi. |
말로만 한 거예요 | Tôi chỉ khách sáo thôi. |
[어색한 웃음] (민재) 밉상 | Đáng ghét thật. |
(경준) 부려 먹으려고? | Định sai bảo tôi à? |
씁, 근데 전 아직도 이해가 안 되는 게 | Tôi vẫn thấy khó hiểu. Sao lại thành tội phỉ báng? |
(경준) 그, 모욕죄가 어떻게 성립돼요? | Tôi vẫn thấy khó hiểu. Sao lại thành tội phỉ báng? |
사실 그 대댓글로는 모욕죄 성립이 안 돼요 | Thật ra phần trả lời bình luận của anh chưa đủ để thành tội phỉ báng. |
그거보다 수위가 더 센 게 있어? | - Còn có thể nặng hơn à? - Không thể tệ hơn đâu. |
그것보다 더 세게 단 거 없어요 | - Còn có thể nặng hơn à? - Không thể tệ hơn đâu. |
(지아) 그, 대댓글은 댓글과 모욕죄 성립 쟁점이 달라요 | Với phần trả lời bình luận, chứng cứ khác sẽ được dùng để cấu thành tội phỉ báng. |
[흥미로운 음악] | Với phần trả lời bình luận, chứng cứ khác sẽ được dùng để cấu thành tội phỉ báng. |
(지아) 이 부분에서 'top가 수유리에 사는 김민식이다'라고 밝혔잖아요 | Hãy nhìn bình luận này. Tên đó tự khai mình là Kim Min Sik sống ở làng Suyu. |
이 부분이 특정성이 인정이 돼서 | Bình luận này thể hiện danh tính cụ thể, |
이 댓글 밑으로 달린 대댓글은 전부 다 모욕죄 성립돼요 | nên mọi bình luận phía dưới nó đều có thể dùng để cấu thành tội phỉ báng. |
그럼 앞의 더 심한 대댓글은 | Những bình luận trả lời trước đó dù có độc địa, |
top가 누구인지 모르니까 모욕죄 성립이 안 되고… | nhưng vì không biết hắn là ai nên không cấu thành tội. Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ. |
(민재) 이 두 개 때문에 고소당한 거네요 | Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ. |
씁, 이 댓글은 완전 심하지는 않은데? | Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ. Nhưng chúng cũng đâu độc địa mấy. |
왜 남이 얘기하는데 끊어요? | Tôi chưa nói xong, sao cô xen vào? |
(경준) 아, 별로 심하지는 않잖아요 이 대댓글은 | Mà bình luận của tôi cũng đâu đến nỗi. |
(민재) 아이, 결국 형님이 할 말 제가 빨리해 드렸잖아요 | Mà bình luận của tôi cũng đâu đến nỗi. Tôi chỉ nói ra điều anh định nói thôi mà. |
(경준) 제가 왜 형님이에요? | Sao tôi lại là anh của cô? Giám đốc già hơn tôi mà. |
대표님이 저보다 훨씬 위인데? | Sao tôi lại là anh của cô? Giám đốc già hơn tôi mà. |
(지아) [한숨 쉬며] 저 | Giờ em phải đi rồi ạ. |
저 이제 가야 돼요, 언니 | Giờ em phải đi rồi ạ. |
(민재) 미안, 그래서? | Xin lỗi. Rồi sao nữa? |
그래서 | Cho nên |
(지아) '무뇌아 새끼', '후레자식' | "Đồ não tàn", "Tên khốn nạn", |
[한숨] | |
'방구석에 틀어박혀 이상한 야동이나 보는 인간' 이 댓글 | "Tên bệnh hoạn suốt ngày ru rú trong nhà xem phim heo", |
모욕죄 될 수 있어요 | mấy lời này có thể bị kiện tội phỉ báng. |
고집 피우지 말고 반성문 쓰세요 | Đừng cố chấp nữa. Viết thư xin lỗi đi. |
(민재) [테이블을 탁탁 치며] 한 장 말고 여러 장 쓰세요 | Đừng cố chấp nữa. Viết thư xin lỗi đi. Viết nhiều trang vào. |
(경준) 내 입장은 아까하고 변한 게 없어요 | Lập trường của tôi vẫn không thay đổi. |
잘못한 거? 없어요 | Tôi không làm gì sai. |
반성문? 안 써요! | Tôi không viết thư xin lỗi. |
혜준이 봐서 하세요 | Anh nghĩ cho Hye Jun đi mà. Để người ta biết anh đi viết bình luận ác ý thì sao? |
혜준이 형이 악플 달고 다닌 거 알면 어떻게 되겠어요! | Để người ta biết anh đi viết bình luận ác ý thì sao? |
내가 혜준이 형인 거 내가 안 밝히면 모르고요 | Tôi không tự nói ra thì không ai biết. Tôi không muốn xin lỗi kẻ đã chửi Hye Jun. |
혜준이 욕한 놈한테 사과하고 싶지 않아요! | Tôi không muốn xin lỗi kẻ đã chửi Hye Jun. |
[구시렁거린다] | Đúng là điên mà. |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC LEE TAE SU |
여보세요? | - Alô? - Hye Jun à, |
혜준아 | - Alô? - Hye Jun à, |
이제 진짜 내가 너를 도와줄 때가 된 거 같아 | giờ có lẽ là lúc cậu cần tôi giúp đấy. |
[한숨 쉬며] 무슨 말이에요? | Anh nói gì vậy? |
(태수) 내일 아침 네 기사 뭐가 나는지 알아? | Có biết tít báo ngày mai sẽ là gì không? |
[긴장되는 음악] | |
뭐가 나는데요? | Là gì? |
(태수) 만나서 얘기하자 | - Gặp nhau rồi nói. - Tôi đang quay. |
(혜준) 지금 촬영 중이에요 | - Gặp nhau rồi nói. - Tôi đang quay. |
- 그럼 내가 갈게 - (혜준) 대표님 | Vậy để tôi đến. Giám đốc Lee, dù không biết bài báo đó viết gì, |
그 기사가 어떤 기사인지 | Giám đốc Lee, dù không biết bài báo đó viết gì, |
저한테 어떤 영향을 줄지 모르겠지만 | hay sẽ ảnh hưởng tôi như thế nào, |
대표님 도움 받지 않을래요 | nhưng tôi sẽ không để anh giúp. |
[한숨] | |
왜? | Tại sao? |
비싼 청구서가 기다리고 있을 거 아니까요 | Vì sau đó tôi sẽ phải trả giá đắt. |
아무튼 감사합니다 | Dù sao thì cũng cảm ơn anh. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(치영) 형, 이제 들어가요 | Anh, vào đi ạ. |
[차분한 음악] 빨리 끝나면 집에 가서 세 시간 정도는 눈 붙일 수 있어요 | Nếu xong sớm thì anh có thể về nhà ngủ ba tiếng. |
(혜준) 응 | Ừ. |
내일 첫 신은 해효랑 붙지? | Mai có cảnh quay với Hae Hyo nhỉ? |
해효 맨날 보니까 좋다 | Ngày nào cũng gặp, thích thật. |
(제작진) 자, 준비하겠습니다! | Nào, chuẩn bị quay đi ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
(이영) 왜 안 받아? | Sao không bắt máy? |
리코타치즈샐러드하고 브로콜리수프 했어 | Mẹ nấu súp bông cải xanh với rau trộn phô mai ricotta rồi. |
먹고 가 | Mẹ nấu súp bông cải xanh với rau trộn phô mai ricotta rồi. Ăn rồi đi. |
네 시간 맞춰 일어나느라 너무 피곤해 | Mẹ dậy sớm để khớp giờ với con nên rất mệt. |
피곤한데도 너하고 잘해 보고 싶었어 | Mẹ dậy sớm để khớp giờ với con nên rất mệt. Dù có mệt, mẹ cũng muốn hòa giải với con. |
엄마 성의 저버릴 거야? | Con muốn làm lơ thành ý của mẹ sao? |
난 요즘 나 자신이 너무 싫어 | Dạo này con rất ghét bản thân mình. |
(해효) 시간이 지나면 정리될 줄 알았는데 | Cứ tưởng qua thời gian thì sẽ ổn lại, |
시간이 지날수록 더 화가 나 | nhưng càng về sau, càng tức giận. |
[긴장되는 음악] | |
[손가락을 딱딱 튀긴다] | |
[엘리베이터 알림음] | |
(해효) 뭐 하냐? | Làm gì thế? |
(혜준) 뭐 하긴, 형 기다리고 있었잖아 | Còn làm gì? Đang đứng đợi anh. |
주식… | Vì tôi bảo… |
(해효) 주식, 주… | Vì… |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
(제작진) 다시 한번 갈게요 | Quay lại lần nữa nhé. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
- 뭐 하냐? - (혜준) 뭐 하긴 | - Làm gì thế? - Còn làm gì? |
형 기다리고 있었잖아 | - Đang đứng đợi anh. - Vì tôi bảo… |
주식 넘… | - Đang đứng đợi anh. - Vì tôi bảo… |
주식… | Vì… |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[엘리베이터 알림음] | |
(해효) 뭐 하냐? | Làm gì thế? |
(혜준) 뭐 하긴 | Làm gì nữa chứ? |
형 기다리고 있었잖아 | - Đang đứng đợi anh. - Vì tôi bảo… |
주식 넘… | - Đang đứng đợi anh. - Vì tôi bảo… |
주식, 주식 넘… | Vì tôi bảo… |
[입 모양으로] '주식 넘긴다 그랬더니' | "Vì tôi bảo sẽ cho cổ phần". |
[혜준이 속삭인다] [무거운 음악] | |
주식 넘… | Vì tôi cho… |
(해효) 아, 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
(감독) 야, 이 자식아, 연습했어, 안 했어? | Này, thằng nhãi. Có tập thoại trước không vậy? |
아니, 이게 뭐 대단하게 어려운 신이라고 | Cảnh này đâu có khó, do cậu không thuộc thoại thôi. |
대사 하나 숙지 못 하고 | Cảnh này đâu có khó, do cậu không thuộc thoại thôi. |
몇 번째야, 대체? | Rốt cuộc là định quay lại đến khi nào? |
아이씨, 쯧 | Thật là. |
감독님, 잠깐만 쉬었다 해도 될까요? | Đạo diễn, chúng ta nghỉ chút nhé? |
(감독) 좀 쉬었다 하자! | Nghỉ một lát đi. |
(제작진) 5분만 쉬었다 가겠습니다! | Mọi người nghỉ năm phút nhé! |
(혜준) 무슨 일 있냐? | Có chuyện gì à? |
두 번째 묻는다 | Lần thứ hai tớ hỏi rồi. |
아직도 말하기 싫어? | Vẫn không thích nói à? |
말을 해야 내가 뭘 하든 하잖아 | Phải nói thì tớ mới giúp được chứ. |
[헛웃음] | |
네가 할 게 뭐 있냐? | Cậu thì giúp gì được? |
결국 내가 해야 되는 건데 | Tớ phải tự giúp mình thôi. |
(혜준) 너한테 도움 되고 싶어 | Tớ muốn giúp cậu. |
창피해 | Tớ xấu hổ. |
(해효) 너한테 제일 창피해 | Nhất là xấu hổ trước cậu. |
열등감 뒤얽혀서 너 보기 힘들어 | Tớ tự ti nên không thể đối mặt với cậu. |
[차분한 음악] | |
(어린 해효) 나이스 [어린 혜준의 탄성] | Bóng đẹp! |
(어린 진우) 나 가야 돼 | Tớ phải đi rồi. |
진리 생일이라 뷔페 간대 | Đi ăn sinh nhật Jin Ri đây. |
(어린 혜준) 우리도 갈 거야 | Bọn này cũng đi. |
너 이거 해효 거랑 똑같다? | Áo cậu giống hệt Hae Hyo. |
엄마 취향이야 | Sở thích của mẹ tớ. |
잘 어울려 | Nhìn hợp đấy. |
너도 입고 와 | - Cậu cũng mặc đi. - Đúng vậy. |
(어린 진우) 그래, 너희 둘이 같이 입고 다니면 쌍둥이인 줄 알겠다 | - Cậu cũng mặc đi. - Đúng vậy. Mặc rồi đi chung, người ta sẽ nghĩ là sinh đôi. |
(어린 혜준) 엄마! [애숙의 웃음] | Mẹ! Ừ. |
왜 나와 있어? | - Sao mẹ lại ở ngoài này? - Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn. |
전에 사고 싶다는 농구화 사 줄게 | - Sao mẹ lại ở ngoài này? - Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn. |
(어린 혜준) 엄마가 일하니까 인심이 좋아졌네? | Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi. |
- 좋아? - (어린 혜준) 좋아 | - Con thích chứ? - Thích ạ. |
엄마 해효네 집으로 일 다녀 | Giờ mẹ làm cho nhà Hae Hyo đấy. |
[공이 툭 떨어진다] | |
[어린 혜준의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(어린 혜준) 왜? | Sao? |
너 왜 나 피해 다녀? | Sao lại tránh mặt tớ? |
같이 다니기 싫어 | Tớ không thích đi chung. |
(어린 혜준) 가 | Cậu đi đi. |
아, 가랬잖아! | Tớ bảo cậu đi đi mà! |
야, 야 | Này. |
너 왜 울어? | Sao cậu lại khóc? |
[떨리는 목소리로] 내가 | Tớ… |
잘못한 거 있으면 말을 해 | Tớ làm gì sai thì cậu nói đi. |
네가 잘못한 거 없어 | Cậu không sai gì cả. Vậy sao cậu không thích đi chung với tớ nữa? |
근데 왜 나랑 같이 다니기 싫어? | Vậy sao cậu không thích đi chung với tớ nữa? |
(혜준) 따뜻한 물 좀 갖다줘 | - Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi. - Chỉ có nước có ga và bánh kẹp. |
(치영) 탄산수랑 샌드위치 있는데 | - Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi. - Chỉ có nước có ga và bánh kẹp. |
쟤 기분 안 좋을 때 뭐 먹으면 다 올려 | - Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi. - Chỉ có nước có ga và bánh kẹp. Cậu ấy đang căng thẳng, nếu ăn vào thì sẽ nôn hết. |
(해나) 엄마! [문이 달칵 열린다] | Mẹ ơi! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
- (이영) 왔어? - (해나) 어 | - Về rồi à. - Ừ. |
(해나) 오빠랑 같이 왔어 | Con về với anh ấy. |
[부스럭 소리가 난다] | Con về với anh ấy. |
(진우) 안녕하세요, 어머니 | Cháu chào cô. |
어, 진우야 | Ừ, Jin U à. |
(해나) 엄마가 우리 교제 승낙했잖아 | Mẹ cho phép bọn con quen nhau rồi mà. |
오빠도 엄마 알고 | Mẹ cũng biết anh Jin U. |
밖에서 놀지 말고 집에서 놀자고 했어 | Nên con bảo anh ấy về nhà chơi, không cần ra ngoài. |
(이영) 네가 이렇게 나오겠다는 거지? | Định đấu nhau kiểu này chứ gì? |
- (이영) 진우야 - (진우) 네, 어머니 | - Jin U à. - Vâng, thưa cô. |
앉자, 넌 가서 먹을 것 좀 갖고 와 | Cháu ngồi đi. Con xuống bếp mang món gì lên đi. |
(이영) 손님 왔는데 대접해야지 | Khách đến nhà thì phải tiếp chứ. |
(진우) 제가 뭐 손님이에요, 어머니 | Cháu mà là khách gì ạ? |
손님이야 | Cháu là khách. |
[해나의 긴장한 숨소리] | |
(이영) 진우야 | Jin U à, sống ở đời, bạn bè cũng quan trọng như người nhà. |
인생에서 친구는 가족만큼 중요해 | Jin U à, sống ở đời, bạn bè cũng quan trọng như người nhà. |
해효, 혜준이, 너 | Hae Hyo, Hye Jun và cháu |
초등학교 때부터 지금까지 친구잖아 | là bạn từ hồi tiểu học đến giờ mà. |
네가 해나와 가족이라는 관계를 만들려고 하면 | Nếu cháu muốn tạo lập mối quan hệ gia đình với Hae Na |
해효는 잃게 될 거야 | thì sẽ mất đi Hae Hyo. |
[무거운 음악] | |
해나가 우리 집에 와서 놀자고 해도 | Dù Hae Na có rủ về nhà chơi, |
네가 거절했어야지 | cháu cũng phải từ chối chứ. |
그 정도 예의는 있는 줄 알았어 | Cô đã nghĩ cháu sẽ biết giữ lễ nghĩa đến mức đó. |
실망이다 | Cô thất vọng đấy. |
죄, 죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
(이영) 원해나 | Won Hae Na, đưa thẻ ngân hàng đi. |
카드 줘 | Won Hae Na, đưa thẻ ngân hàng đi. |
[한숨] | |
(이영) 이 정도 머리밖에 못 써? | Đầu óc con chỉ thế này thôi à? Vậy mà đòi thắng mẹ? |
부모를 이기겠다는 애가? | Đầu óc con chỉ thế này thôi à? Vậy mà đòi thắng mẹ? |
지금까지 진우는 괜찮게 생각했었어 | Trước giờ mẹ vẫn nghĩ Jin U là một đứa không tồi. |
근데 오늘 너 따라오는 거 보니까 | Nhưng thấy nó theo con về nhà hôm nay, |
내 판단이 옳았다는 생각이 들어 | mẹ nghĩ mình quyết định đúng rồi. |
오빠 잘못 없어 | Anh ấy không làm gì sai. Là con bảo anh ấy đến nhà. |
내가 오자고 우겼어 | Anh ấy không làm gì sai. Là con bảo anh ấy đến nhà. |
지금 어디 있어? | Giờ cậu ta đâu? |
갔어 [이영의 탄성] | Đi rồi. |
(이영) 이 집에서 나가야겠다는 판단 정도는 할 수 있구나? | Thì ra cũng hiểu đến lúc rời đi nhỉ. |
그 정도도 아니면 어쩌나 했는데 | Mẹ còn lo nó không hiểu được đấy. |
[한숨] | |
넌 나 못 이겨 | Con không thắng mẹ được đâu. |
네 아빠 알기 전까지 정리해 | Chia tay trước khi bố con biết đi. |
네 아빠까지 알게 되면 그때는 | Để đến lúc bố con biết được, |
내 인생 자체가 네 아빠한테 비웃음거리야 | cả cuộc đời mẹ sẽ thành trò cười cho ông ấy. |
[영남의 못마땅한 신음] | |
(영남) 아, 이제 좀 나와라 | Thật là. Bà mau ra đây đi. |
옷 사러 가는 사람이 왜 이렇게 이쁘게 꾸몄어? | Đi mua sắm thôi, sao lại mặc đẹp thế làm gì? |
(애숙) 사혜준 엄마잖아 | Tôi là mẹ của Sa Hye Jun mà. |
혹시 모르니까 잘하고 다녀야지 | Phải mặc đẹp để đề phòng bất trắc. |
나 위해서 이쁘게 꾸몄다고 하면 어디 덧나? | Bà bảo mặc đẹp vì tôi thì sẽ xấu đi hay sao? |
덧나 | Sẽ xấu đi. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(애숙) 이거 어때? | Cái này thế nào? |
잠바 말고 재킷 사고 싶은데 | Tôi muốn mua áo vest, không mua áo khoác. |
쯧, 그래, 잠바는 잠바야 | Đúng vậy, áo khoác chỉ ấm thôi. Áo vest nhìn sẽ sang hơn. |
재킷이 좀 있어 보이긴 해 | Đúng vậy, áo khoác chỉ ấm thôi. Áo vest nhìn sẽ sang hơn. |
(영남) 자 | Này. |
(애숙) 체크 당신한테 안 어울려 | Ông không hợp với họa tiết caro. |
이거 입어 | - Thử cái này đi. - Không thích lắm. |
마음에 안 드는데 | - Thử cái này đi. - Không thích lắm. |
저기, 이거 어디서 입어 봐요? | Cái này mặc thử ở đâu vậy? |
(직원) 잠깐 저쪽부터 하고 올게요 | Xin phép anh. Tôi lại giúp khách bên kia một chút. |
피팅 룸은 저기에 있습니다 | Phòng thử đồ ở bên kia ạ. |
(영남) 아, 네 [직원의 옅은 웃음] | Phòng thử đồ ở bên kia ạ. À, vâng. |
(직원) 사모님이 너무 미인이세요 | À, vâng. Phu nhân thật sự rất đẹp ạ. |
[애숙과 영남의 웃음] | Phu nhân thật sự rất đẹp ạ. |
[발랄한 음악] | |
가져가세요 | - Cô lấy đi. - Không đâu, anh xem trước đi ạ. |
아니에요, 먼저 보세요 | - Cô lấy đi. - Không đâu, anh xem trước đi ạ. |
보시고 아니면 놓으세요 | Cô xem có vừa ý không. Tôi chọn cái khác cũng được. |
(남자1) 전 다른 거 고르면 돼요 | Cô xem có vừa ý không. Tôi chọn cái khác cũng được. |
(애숙) 아, 감사합니다 | Cô xem có vừa ý không. Tôi chọn cái khác cũng được. Ôi, vậy thì cảm ơn anh. |
(영남) 뭐예요? | Anh làm gì vậy? |
네? | - Sao ạ? - Sao nhìn chằm chằm vợ người khác? |
왜 남의 아내를 보고 그래요? | - Sao ạ? - Sao nhìn chằm chằm vợ người khác? |
[익살스러운 음악] | - Sao ạ? - Sao nhìn chằm chằm vợ người khác? |
아니, 눈이 있잖아요 | Ừ thì tôi có mắt mà. |
아이, 눈이 있는 건 아는데 왜 이쪽을 보냐고요 | Tôi biết anh có mắt rồi. Sao phải nhìn bên này? |
(남자1) 아, 이쪽을 봐야 되니까 이쪽을 보죠 | Vì quần áo ở phía này nên phải nhìn bên này. |
(애숙) 왜 이래? | Ông sao thế? Xin lỗi anh. |
죄송합니다 | Ông sao thế? Xin lỗi anh. |
(영남) 아, 뭐가 죄송해? | Xin lỗi gì chứ? |
(남자1) 선생님 | - Anh à, tôi cũng có vợ mà. - Vậy sao lại đi một mình? |
저도 아내가 있어요 | - Anh à, tôi cũng có vợ mà. - Vậy sao lại đi một mình? |
(영남) 근데 왜 혼자 다녀요? | - Anh à, tôi cũng có vợ mà. - Vậy sao lại đi một mình? |
아니, 혼자 다니는 것도 안 돼요? | Đàn ông đi một mình không được à? |
(남자1) 선생님 허락 맡고 다녀야 돼요? | Phải đợi anh cho phép sao? |
제가… [휴대전화 진동음] | Tôi phải… |
내 아내가 전화했네요 | Vợ tôi gọi điện đến này. |
[휴대전화 조작음] | |
여보 | Mình à. |
나 지금 옷 가게에서 이상한 남자 봤어 | Anh vừa gặp người đàn ông kỳ cục ở chỗ bán quần áo. |
다음에는 꼭 같이 다니자, 응 | Lần sau phải đi với anh đấy. |
[애숙의 못마땅한 숨소리] | |
(애숙) 예뻐 | Đẹp đấy. |
[애숙의 웃음] | |
(애숙) 당신 눈에 내가 그렇게 예뻐? | Trong mắt ông, tôi đẹp thế à? |
(영남) 뭐? [애숙의 웃음] | Trong mắt ông, tôi đẹp thế à? Cái gì? |
(애숙) 생각할수록 웃기네 | Càng nghĩ càng thấy buồn cười. |
평소에 나한테 잘해 봐 | Càng nghĩ càng thấy buồn cười. Ngày thường cũng nên tốt với tôi đi. Đừng có nổi ghen với người lạ như thế. |
애먼 데 질투 폭발 하지 말고 | Đừng có nổi ghen với người lạ như thế. |
(영남) 그 남자 이상했어 | Do anh ta kỳ lạ thôi. |
(애숙) 잘생겼더라 | Đẹp trai đấy chứ. |
(영남) 잘생긴 사람이 얼어 죽었다! [애숙의 웃음] | Người như vậy mà kêu đẹp trai. |
(애숙) 밥도 먹고, 쇼핑도 하고 | Đi ăn rồi, cũng đi mua sắm rồi. Dùng hết tiền chưa? |
돈 다 썼어? | Đi ăn rồi, cũng đi mua sắm rồi. Dùng hết tiền chưa? |
(영남) 장만이네 오라 그랬어, 집으로 | Tôi gọi nhà Jang Man đến nhà chơi rồi. Định mua trái cây đãi họ. |
과일 사다 주려고 | Tôi gọi nhà Jang Man đến nhà chơi rồi. Định mua trái cây đãi họ. |
(애숙) 어, 이제 마트만 가면 다 되네 | Ừ. Vậy giờ đi chợ nữa là xong. |
[어두운 음악] | |
(영남) 저게 무슨 말이야? | Ở đó viết gì thế? |
(남자2) 사혜준이 찰리 정 애인이었어? | Sa Hye Jun là người yêu của Charlie Jung? |
(남자3) 그럴 줄 알았어 | Sa Hye Jun là người yêu của Charlie Jung? Biết ngay mà. |
[애숙의 당황한 숨소리] | CHARLIE JUNG ĐÃ GỌI SA HYE JUN TRƯỚC KHI TỰ SÁT? |
[애숙의 놀란 숨소리] | |
[전화벨이 울린다] | |
[의미심장한 음악] 잠깐만, 지아야, 계속 전화야 | Đợi đã, Ji A à. Điện thoại cứ reo suốt. |
네, 짬뽕엔터테인먼트입니다 | Vâng, JJamppong Entertainment nghe. |
아, 네, 사실 아니에요 지금 처리 중에 있어요 | Vâng, không phải sự thật. Chúng tôi đang xử lý. |
아, 네, 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn ạ. |
[수화기를 딸깍 내려놓는다] | Vâng. Cảm ơn ạ. |
[전화벨이 울린다] | |
[한숨] | |
어, 지아야 | Ừ, Ji A à. Tài liệu đăng báo mà chị gửi ấy, |
보도 자료 내가 보낸 건 검토 끝났으면 줘 | Ừ, Ji A à. Tài liệu đăng báo mà chị gửi ấy, kiểm tra xong thì đưa chị. Chị phải đăng. |
그거 기사 내야 돼 | kiểm tra xong thì đưa chị. Chị phải đăng. |
[한숨] | |
대책 회의 좀 하자 | Mà chúng ta phải bàn bạc. |
고소할 거야, 신문사랑 기자 둘 다 | Chị sẽ kiện. Cả phóng viên và Out News. |
어 | Ừ. |
변호사님 안 되시면 네가 와 | Được thì em ghé qua đi. |
[휴대전화를 툭 내려놓으며] 하, 미치겠네 | |
[지친 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[헛기침] | |
어, 혜준아 | Ừ, Hye Jun à. |
(혜준) 기사 봤어? | Chị đọc báo chưa? |
(민재) 어, 걱정하지 마, 고소할 거야 | Ừ, đừng lo. Chị sẽ kiện. |
마지막 통화자 너 아니잖아 | Người ông ấy gọi cuối cùng đâu phải em. |
네가 전화 못 받은 후 며칠 있다가 돌아가셨잖아 | Em không bắt máy, và mấy ngày sau ông ấy mới mất. |
그동안 전화한 사람이, 뭐 한 사람도 없었겠니? | Trong khoảng thời gian đó, chẳng lẽ không gọi cho ai à? |
거기다, 어? 받지도 않은 문자 메시지 어쩌고저쩌고 | Còn bảo em nhận được tin nhắn nữa. |
내가 정말, 어? 너무 분통이 터져 갖고… | Còn bảo em nhận được tin nhắn nữa. - Bây giờ chị giận đến không nghĩ được… - Em có nhận tin nhắn. |
문자받았어 | - Bây giờ chị giận đến không nghĩ được… - Em có nhận tin nhắn. |
[무거운 음악] | |
받았어? | Có nhận à? |
왜, 왜 얘기 안 했어? | Sao em không nói? |
얘기해야 돼? | Em phải nói à? |
아, 그 중요한 걸 왜 얘기 안 해? | Chuyện quan trọng mà sao không nói? |
사적인 대화야 | Là chuyện riêng. |
(민재) 사적인 대화라니까 더더욱 알아야겠어 | Chuyện riêng thì càng phải nói với chị. |
뭐, 서로 | Hai người có nói… mấy chuyện riêng tư… |
뭐, '좋다', 이런 거 한 거야? | Hai người có nói… mấy chuyện riêng tư… Thích qua thích lại à? |
보여 줄 거야, 말 거야? | - Chị xem được không? - Xong lịch trình, em sẽ ghé chỗ chị. |
(혜준) 스케줄 끝나고 사무실로 갈게 | - Chị xem được không? - Xong lịch trình, em sẽ ghé chỗ chị. |
[통화 종료음] | |
[헤어드라이어 작동음] | |
(수빈) 오, 언니 | Ồ, quả nhiên là chị. Làm đẹp quá. |
예뻐 | Ồ, quả nhiên là chị. Làm đẹp quá. |
(정하) 마음에 들어? | Thích không? |
[웃으며] 다행이다 | May thật. |
(수빈) 난 다행인데 언니는 안 다행 같다 | Em thì may, nhưng chị thì có vẻ không vậy. |
사혜준 걱정돼서 그래? | Chị lo cho Sa Hye Jun à? |
정말 슈퍼스타야, 뭐만 하면 실검에 떠 | Anh ấy đúng là siêu sao, làm gì cũng bị để ý. |
(수빈) 근데 | Nếu người cuối cùng Charlie Jung gọi điện đúng là Sa Hye Jun, |
찰리 정이 마지막으로 통화한 사람이 사혜준이면 | Nếu người cuối cùng Charlie Jung gọi điện đúng là Sa Hye Jun, |
뭐 어떻게 되는 거야? | thì sẽ như thế nào đây? |
아닐 거야 | Không phải đâu. |
(수빈) 물어봐, 직접 | Chị hỏi thẳng đi. |
[한숨] | |
직접 묻기가 너무 힘들어 상처받을까 봐 | Khó hỏi thẳng lắm, sợ anh ấy bị tổn thương. |
나 같으면 상처받더라도 직접 물어봐 주기를 원할 거야 | Có thể tổn thương, nhưng hỏi thẳng thì vẫn hơn. |
(수빈) 상대가 사랑하는 여자라면 | Có thể tổn thương, nhưng hỏi thẳng thì vẫn hơn. Nhất là khi đó là người mình yêu. |
(민재) 기사는 이 정도면 됐다 | SA HYE JUN SẼ DÙNG PHÁP LUẬT XỬ LÝ TIN ĐỒN THẤT THIỆT Thế này ổn rồi. |
그 문자 내용은 뭐예요? | Thế này ổn rồi. Nội dung tin nhắn là gì vậy? |
아직 못 봤어 | Nội dung tin nhắn là gì vậy? Chị vẫn chưa được xem. |
(민재) 언론사 고소 진행은 문자 본 후에 하자 | Xem xong tin nhắn rồi hãy kiện tòa soạn. |
[웃으며] 고소하고 문자 메시지는 상관없어요 | Xem xong tin nhắn rồi hãy kiện tòa soạn. Kiện cáo và tin nhắn không liên quan. Nhưng vẫn nên biết mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động. |
그렇더라도 | Nhưng vẫn nên biết mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động. |
이 일에 대한 모든 것을 내가 확실히 알고 있어야 돼 | Nhưng vẫn nên biết mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động. |
그래야 어떤 변수가 생겨도 잘 대응할 수 있어 | Vậy mới có thể đối phó nếu có biến. |
[호응한다] | |
그럼 내일 팀장님하고 회의는 어떻게 해요? | Còn cuộc họp ngày mai với trưởng phòng? |
(지아) 그대로 진행해요? | Cứ thế tiến hành à? |
진행해 | Cứ thế tiến hành à? Tiến hành đi. |
(민재) 고마워, 지아야 [지아의 웃음] | Cảm ơn nhé, Ji A. |
언제든 작은 거라도 물어볼 수 있는 네가 있어서 | Chuyện nhỏ nhặt gì cũng hỏi em được, chị thích lắm. |
너무 좋아 | Chuyện nhỏ nhặt gì cũng hỏi em được, chị thích lắm. |
[지아와 민재의 웃음] | |
너 뭐 좀 줄까? | Nên tặng em gì đây? Chị có bánh, em muốn ăn không? |
아, 케이크 있는데 케이크 먹을래? | Nên tặng em gì đây? Chị có bánh, em muốn ăn không? |
- 아니요, 언니, 괜찮아요 - (민재) 어, 잠깐만 있어 봐 | - Thôi, em… - Chờ chút thôi. |
[초인종이 울린다] | |
(민재) 들어오세요! [문이 달칵 열린다] | Vào đi ạ! |
[문이 달칵 닫힌다] [냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(정하) 언니 | Chị. |
(민재) 어, 일찍 왔네? [정하의 옅은 웃음] | Chị. Em đến sớm thế? |
(정하) 너무 걱정돼서 빨리 왔어요 | Vì lo quá nên em đến sớm. |
[민재의 웃음] | Vì lo quá nên em đến sớm. |
(지아) 아… | |
긴밀히 나눌 얘기 있으면 제가 빠져 드릴까요? | Nếu có chuyện riêng cần trao đổi, tôi rời đi trước nhé. |
아, 저기, 아 | À… |
안녕하세요 | Xin chào. |
[무거운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
(민재) 혜준이 여자 친구 | Bạn gái của Hye Jun đấy. |
아… | À. |
안녕하세요 | Chào cô. |
(민재) 그러니까 | Bây giờ… Ji A đang… |
자, 잠깐 지아가 아까, 지아가… | Bây giờ… Ji A đang… |
(지아) 언니 | Bây giờ… Ji A đang… Chị à, sao lại lắp bắp vậy? |
왜 버벅대요? | Chị à, sao lại lắp bắp vậy? |
정지아 변호사예요 | Tôi là luật sư Jung Ji A. |
아직 어쏘고 일목로펌에서 일해요 | Tôi là luật sư Jung Ji A. Hiện đang làm việc tại hãng luật Ilmok. |
혜준이 사건 맡고 있어요 | Tôi đảm nhận vụ kiện của Hye Jun. |
[정하가 명함을 쓱 집는다] | |
(정하) 안정하예요, 메이크업 아티스트예요 | Tôi là chuyên gia trang điểm An Jeong Ha. |
"안정하스튜디오" | STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN AN JEONG HA |
(민재) 둘 다 앉자, 같이 차 마시자 | - Cả hai ngồi xuống uống trà đi. - Em về trước ạ. |
[민재의 어색한 웃음] (지아) 전 갈게요 | - Cả hai ngồi xuống uống trà đi. - Em về trước ạ. |
원래 사무실까지 출장 잘 안 나오는데 혜준이 일이니까 | Em vốn không hay đến tận văn phòng đâu, nhưng vì liên quan đến Hye Jun nên mới bỏ công một chút. |
좀 더 신경 쓰고 있어요 | nhưng vì liên quan đến Hye Jun nên mới bỏ công một chút. |
[은행 안이 분주하다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[통화 연결음] | |
[영남의 한숨] | |
(애숙) 안 받아? [영남의 한숨] | Không nghe à? |
일이 바쁜가 보다 | Chắc nó bận làm việc. |
(애숙) 그럼 문자라도 [휴대전화 진동음] | Chắc nó bận làm việc. Vậy gửi tin nhắn đi. |
(영남) 어? 경준이다 | Ồ, gọi lại rồi. |
어, 경준아 | Ừ, Gyeong Jun. |
(경준) 아이, 근무 시간에 전화하지 말랬잖아 | Con đã bảo đừng gọi vào giờ làm mà. |
아, 급해서 했어 | Do có việc gấp thôi. |
(영남) 너 혜준이 기사 봤지? | Con đọc tin về Hye Jun chưa? |
다 봤어 | Đọc rồi ạ. |
증권 회사에서 나온 지라시들 돌아 | Tin lá cải tràn ngập khắp nơi. |
이따가 우리 가족회의 하자 | Tin lá cải tràn ngập khắp nơi. Lát nữa họp gia đình đi. Hye Jun bận thì chúng ta họp riêng. |
(영남) 혜준이 시간 안 되면 우리끼리라도 | Lát nữa họp gia đình đi. Hye Jun bận thì chúng ta họp riêng. |
나 저녁에 약속 있어 | Tối nay con có hẹn rồi. |
아, 취소해 | Hủy đi. |
안 돼, 그, 너무 걱정하지 마 | Không được ạ. Mà bố đừng lo quá. |
현실적으로 엄마 아빠가 할 수 있는 게 없어, 지금 | - Nói trắng ra, bố mẹ chả làm được gì đâu. - Nhưng cũng đâu thể ngồi yên. |
(영남) 아, 그렇다고 가만히 있어? | - Nói trắng ra, bố mẹ chả làm được gì đâu. - Nhưng cũng đâu thể ngồi yên. |
짬뽕 대표가 계획이 있을 거야 | Chắc giám đốc JJamppong có kế hoạch rồi. |
계획이 없어 | Chả có kế hoạch gì cả. |
(민재) 끝났다 싶으면 생각지도 못한 데서 일이 터지니까 | Vừa gỡ xong một quả bom thì lại nhận thêm quả khác. |
[민재가 잔을 달그락 건넨다] | |
언니 | Chị à, |
잘하고 있어요 | chị đang làm rất tốt. |
(민재) 너랑 길게 얘기하고 싶은데 | Chị muốn nói nhiều chuyện với em lắm, |
혜준이네 집 가 봐야 돼 | nhưng giờ phải đến nhà Hye Jun. |
(정하) 그럼 일어나요 | Vậy chị đi đi. |
언니가 어떻게 할지 알았으니까 안심하고 가 볼게요 | Giờ biết chị đang giải quyết nên em yên tâm tin vào chị. |
[옅은 웃음] | Giờ biết chị đang giải quyết nên em yên tâm tin vào chị. |
혜준이 | Hễ rảnh một chút thì Hye Jun lại tranh thủ gặp em. |
짬짬이 시간 날 때마다 기 쓰고 너 만나는 거야 | Hễ rảnh một chút thì Hye Jun lại tranh thủ gặp em. |
[차분한 음악] (민재) 어떤 때는 안쓰러워 | Thật ra có lúc chị chỉ mong nó dùng thời gian đó để chợp mắt. |
잠을 좀 더 잤으면 좋겠는데 | Thật ra có lúc chị chỉ mong nó dùng thời gian đó để chợp mắt. |
너 그런 사랑 받고 있는 거야 | Em đang được yêu thương như thế đấy. |
[한숨 쉬며] 사랑은 | Em nghĩ yêu thì nên cho đi nhiều hơn. |
받는 것보다 하는 게 더 좋은 거 같아요 | Em nghĩ yêu thì nên cho đi nhiều hơn. |
(정하) 받는다는 거 좋은데 | Được nhận cũng tốt, |
고마우니까 계속 눈치 보게 돼요 | nhưng sẽ thấy biết ơn rồi áy náy. |
[멋쩍은 웃음] | |
그래서 제가 연애 안 하려고 했거든요 덕질만 하고 | Cho nên ngay từ đầu em đã muốn tránh phải yêu đương. |
[옅은 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | JI A |
(혜준) 잠깐만… | Đợi tôi một lát. |
[문이 달칵 열린다] | |
여보세요? | Alô? |
(지아) 너희 사무실 갔었어 | Em đã đến văn phòng của anh. |
보도 자료 냈는데 봤어? | Đã đăng báo rồi, anh đọc chưa? |
봤어, 고마워 | Đọc rồi. Cảm ơn nhé. |
(지아) 내일 언니랑 회의할 거야 | Mai em sẽ họp với chị. |
넌 안 오지? | - Anh không đến à? - Ừ, tôi phải quay phim. |
어, 촬영 있어 | - Anh không đến à? - Ừ, tôi phải quay phim. |
나 지금 길게 통화 못 해 | Giờ tôi không nghe máy lâu được. |
나한테 너무 인색하다, 너 | Anh hà tiện thời gian với em thật. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(정하) [피식 웃으며] 너 일 없어? | Cậu không có việc làm à? |
(해효) 일 끝나고 오는 거거든? 말했잖아 [정하가 잠금장치를 철커덕 연다] | Xong việc tôi mới đến. Nói rồi mà. |
(정하) 배고프면 집에 가지 나한테 달라니까 그러지 | Đói thì về nhà đi, sao lại đòi tôi cho ăn? |
[해효가 피식 웃는다] | |
"안정하스튜디오" | |
(정하) 너 굶었니? | Cậu chết đói à? |
(해효) 너 묻었어 | Dính miệng kìa. |
그냥 가리킨 거야 | Tôi chỉ cho cậu thôi mà, có lau giúp đâu. |
누가 닦아 준대? | Tôi chỉ cho cậu thôi mà, có lau giúp đâu. |
(정하) 너나 닦아 | Cậu tự lau đi kìa. |
혜준이 | Hye Jun sao rồi? |
어때? | Hye Jun sao rồi? |
뭐가 어때? | Sao trăng cái gì? |
기분이 어떻냐고 | Tâm trạng anh ấy thế nào? |
(해효) 걔야 항상 좋지 | Tâm trạng cậu ấy lúc nào cũng tốt. |
요즘 잘나가는데 웃음꽃이 폈다 | Tâm trạng cậu ấy lúc nào cũng tốt. Dạo này nổi thế, sao không vui được? |
멘탈 대단하네, 혜준이 | Nể tinh thần thép của anh ấy thật. |
[쓴웃음] | Nể tinh thần thép của anh ấy thật. |
그런 기사에 아무런 영향을 안 받는구나 | Vậy là không bị mấy bài báo đó ảnh hưởng. |
(정하) 걱정 안 해도 되겠다 | Tôi không cần lo nữa. |
무슨 기사? | Báo gì cơ? |
(정하) 너 혜준이 기사 못 봤어? | Chưa đọc bài về Hye Jun à? |
너 친한 친구한테 너무 무심한 거 아니야? | Bạn thân mà sao hờ hững thế? |
[잔잔한 음악] | |
내 문제에 너무 빠져 있어서 | Tôi bận lo chuyện của mình nên không để tâm chuyện khác. |
딴거 신경 쓸 여유가 없어 | Tôi bận lo chuyện của mình nên không để tâm chuyện khác. |
아직도 안 풀렸어? | Vẫn chưa giải quyết xong à? |
네가 그렇게 심각한 문제도 생길 수 있어? | Cậu gặp chuyện nghiêm trọng đến thế sao? |
심각한 문제는 누구나 다 가질 수 있는 거 아니야? | Chẳng phải ai cũng có thể gặp chuyện nghiêm trọng à? |
미안해 | Xin lỗi cậu. |
아니야 | Không sao. Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì. |
(해효) 내 문제가 뭔지 너 모르잖아 | Không sao. Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì. |
말 안 했으니까 | Không sao. Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì. Vì tôi không nói. |
내 탓이니까 미안할 필요 없어 | Là lỗi của tôi, không cần xin lỗi. |
뭐가 문제인데? | Vấn đề gì vậy? |
집안 문제? | Vấn đề gia đình. |
(직원들) 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
아, 진짜 | Thật luôn à? |
나야말로 '아, 진짜'입니다 | Tôi mới là người nên nói câu đó. |
(경준) 저 혼자 간다고 했잖아요 | Tôi bảo sẽ đi một mình mà. |
(민재) 저도 가고 싶지 않아요, 경찰서 | Tôi cũng chẳng thích đến sở cảnh sát đâu. |
[한숨 쉬며] 아, 몰라 | Tôi cũng chẳng thích đến sở cảnh sát đâu. Thôi, không biết. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
같이 가요 | Cùng đi đi! |
(형사) 댓글 어디서 쓰셨어요? | Anh đăng bình luận ở đâu? |
(민재) 아, 아, 저기, 형사님 | Thanh tra, không phải đăng bình luận mà là trả lời bình luận. |
댓글 아니고 대댓글인데요 | Thanh tra, không phải đăng bình luận mà là trả lời bình luận. |
편의상 그렇게 말한 거예요 부인이세요? | Nói thế cho gọn mà. - Cô là vợ anh ấy à? - Thanh tra! |
형사님! | - Cô là vợ anh ấy à? - Thanh tra! |
[익살스러운 음악] (형사) 어유, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(경준) 너무하시잖아요! | Anh quá đáng rồi. |
이분이랑 저랑 열 살도 넘게 나이 차이가 나는데 | Tôi thua cô ấy mười mấy tuổi đấy. |
(형사) 아이고, 미안합니다 | SA GYEONG JUN Ôi, tôi xin lỗi. |
노안이시네 | Trông anh già thế. |
(민재) 제가 동안 아닐까요? [경준의 한숨] | Chứ không phải do tôi trẻ à? |
주로 집에서 썼어요 | Tôi đăng nó ở nhà. |
[어이없는 숨소리] (형사) 그럼 이거 | Đây là bình luận anh viết nhỉ? |
본인이 쓴 거 맞아요? | Đây là bình luận anh viết nhỉ? |
여기, 예, 읽어 보세요 | Đây. Anh đọc thử xem. |
[머뭇거린다] | |
'웃기고 있네' | "Buồn cười thật. Có mày mới yêu Charlie Jung ấy. |
(경준) '네가 찰리 정 애인이잖아' | "Buồn cười thật. Có mày mới yêu Charlie Jung ấy. |
'얻다 사혜준을 갖다 대, 이'… | Sao dám đụng đến Sa Hye Jun hả, đồ não tàn?" |
'무', '무뇌아 새끼야' | Sao dám đụng đến Sa Hye Jun hả, đồ não tàn?" |
아나, 씨, 야, 내가 무뇌아면 넌 뭐, 새대가리냐? | Chết tiệt, tao mà là não tàn thì mày là óc chó. |
(남자4) 이 새끼가 진짜, 아이씨 | Chết tiệt, tao mà là não tàn thì mày là óc chó. Bình tĩnh lại, ngồi xuống đi. |
(형사) 진정 좀 하시고 그, 앉으세요 | Bình tĩnh lại, ngồi xuống đi. |
[남자4의 못마땅한 신음] | |
그, 그렇게 쓰신 이유가 뭐예요? | Lý do anh viết chúng là gì? |
사혜준에 대해 음해하고 없는 사실을 유포했잖아요 | Hắn vu khống và loan tin đồn thất thiệt về Sa Hye Jun. |
(형사) 그래서 고소당하시고 반성문 쓰셨어요 | Do đó anh ấy đã bị kiện và viết thư xin lỗi rồi. |
그쪽도 사과하시고 반성문 쓰면 합의해 주겠대요 | Nếu anh đồng ý, anh ấy sẵn sàng hòa giải. |
- 전 잘못한 게 없어요! - (남자4) 아나, 이씨, 야 | Tôi chẳng làm gì sai cả. Này, nói lại xem nào. |
(남자4) 너 다시 말해 볼래? | Này, nói lại xem nào. |
뭐, 잘못한 게 없냐? | Này, nói lại xem nào. "Chẳng làm gì sai?" |
또라이네 | Thằng này điên rồi. |
또라이는 아저씨가 또라이죠 | Chú mới là người điên đó. |
(경준) 사혜준에 대해 뭘 안다고 그런 말을 써요? | Chú biết gì về Sa Hye Jun mà dám nói? |
애초에 아저씨가 사혜준에 대해 그런 말 안 썼으면 내가 썼겠어요? | Nếu ban đầu chú không viết, tôi cũng sẽ không đáp lại. |
(남자4) 야 | Nếu ban đầu chú không viết, tôi cũng sẽ không đáp lại. Này, nghệ sĩ nhờ ai để kiếm ăn? |
연예인이 돈을 누구 때문에 버는 건데? | Này, nghệ sĩ nhờ ai để kiếm ăn? Nhờ ai mới được nổi tiếng? |
인기 얻는 게 다 누구 덕이냐? | Nhờ ai mới được nổi tiếng? |
아이, 내가 낸 돈으로 잘 먹고 잘사는 거 아니야! | Nhờ tiền của tôi mới kiếm sống được mà, vậy mà không cho chửi? |
근데, 하, 욕도 못 먹냐? | Nhờ tiền của tôi mới kiếm sống được mà, vậy mà không cho chửi? |
그렇게 치면 대한민국 사람 다 서로 먹여 살리는 거예요 | Vậy thì ai chả dựa vào nhau mà sống. |
안 엮여 있는 사람 어디 있어요? | Ai mà chẳng liên quan đến nhau. |
왜 유독 연예인한테 지랄이에요? | Sao chú chỉ nhắm vào nghệ sĩ? |
인마, 네가 연예인이야? | Cậu là nghệ sĩ à? |
뭐, 사혜준이 네 동생이라도 되냐? | Cậu là nghệ sĩ à? Sa Hye Jun là em của cậu à? |
(남자4) 그래, 사혜준이 네 동생이면 내가 깨끗하게 사과하고 | Nếu nó đúng là em của cậu, |
고소도 취하해 줄게 | tôi sẽ xin lỗi và rút lại đơn kiện ngay. |
아, 맞는다 | tôi sẽ xin lỗi và rút lại đơn kiện ngay. Phải rồi, cậu cũng họ Sa mà. |
아, 너도 사씨더라? | Phải rồi, cậu cũng họ Sa mà. |
네 동생이지? | Em cậu thật à? |
사혜준이 동생이면 내가 왜 회사를 다녀요? | Có em là Hye Jun, sao tôi còn đi làm? |
(경준) 당장 때려치우고 빌붙어 살지 | Có em là Hye Jun, sao tôi còn đi làm? Tôi sẽ bỏ việc ngay để ăn bám đấy. |
전 이 사회의 건강성을 지향하는 한 사람의 시민으로 | Là một công dân luôn hướng đến một xã hội lành mạnh, |
시민운동을 하는 겁니다 | đây là cách tôi biểu tình |
익명성에 숨어서 | chống lại những kẻ núp lùm, |
자신의 비열함을 도덕적 순결함으로 둔갑시켜 | lợi dụng lớp vỏ bọc ẩn danh trên mạng |
남을 비난하는 행동에 대한 저항! | để thuận đường làm chuyện bỉ ổi thôi! |
[익살스러운 음악] [형사의 어이없는 숨소리] | để thuận đường làm chuyện bỉ ổi thôi! |
(남자4) 아나, 이씨, 열사 나셨네 | Ôi, cứ như nhà hoạt động cách mạng chân chính nhỉ. |
너 그래, 운동 실컷 해라 나는 너 합의 절대 안 해 준다 | Thích thì cứ biểu tình. Tôi không hòa giải. |
해 주지 마요, 벌금 물면 돼요 | Vậy thì khỏi. Trả tiền phạt là xong. |
(형사) 저기 그, 악플 범죄는 가해자 반성 여부가 중요하거든요 | Với tội phạm bình luận ác ý, thái độ ăn năn rất quan trọng. |
피해자가 합의를 안 해 주면 | Nếu người bị hại không chịu hòa giải, |
벌금형에서 민사 소송까지도 갈 수 있어요 | có thể phải vừa đóng phạt vừa bị kiện dân sự. |
(남자4) [웃으며] 너는 내가 콩밥 꼭 먹일 거야 | Tôi cho cậu vào tù bóc lịch luôn, đồ khốn. |
민사로 콩밥 못 먹이거든요? | Tố tụng dân sự không thể vào tù đâu. |
(남자4) 근데 이 새끼가 이거 보자 보자 하니까, 이씨 | Mày không biết đâu là chừng mực nhỉ? |
(민재) 아니, 죄송합니다, 반성문 쓸게요 | Mày không biết đâu là chừng mực nhỉ? Xin lỗi ạ. Anh ấy sẽ viết mà. |
(경준) 안 써요! | Tôi không viết! |
절대 안 써요! | Tuyệt đối không viết! |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(혜준) 피곤해? | Chị mệt lắm nhỉ. |
[민재의 한숨] | |
(민재) 문자 보여 줘 | Cho chị xem tin nhắn đi. |
그래야 그다음 스텝을 어떻게 할지 정하지 | Phải xem mới biết đường lo liệu. |
아무것도 아니라니까? | Em bảo là không có gì mà. |
아무것도 아닌 걸 왜 안 보여 줘? | Không có gì thì sao lại không cho xem? |
[한숨] | |
[안도하는 숨소리] | |
됐다 | Được rồi. Em chụp màn hình lại rồi gửi chị. |
(민재) 이거 캡처해서 나한테 좀 보내 줘 | Được rồi. Em chụp màn hình lại rồi gửi chị. |
- (혜준) 왜? - 공개하려고 | Được rồi. Em chụp màn hình lại rồi gửi chị. - Tại sao? - Để công khai. |
공개하지 마 | Đừng công khai. |
선생님 명예 지켜 드리고 싶어 | Em muốn giữ danh dự cho thầy. |
성 소수자가 명예가 떨어지는 거 아니잖아 | Danh dự của người đồng tính sẽ không bị ảnh hưởng đâu. Em nghĩ như thế là có thành kiến đấy. |
(민재) 그렇게 생각하면 네가 편견이다? | Em nghĩ như thế là có thành kiến đấy. |
이런 문자는 오히려 인간적이야 | Mấy tin nhắn này người bình thường cũng nhắn vậy. |
다른 방법 찾아보자 | Mình tìm cách khác đi. |
[한숨] | |
(민재) 쉽고 편한 방법 두고 왜 다른 방법을 찾아야 돼? | Đã có cách đơn giản rồi, sao còn phải tìm cách khác? |
사람이잖아 | Vì đó là con người. |
비즈니스가 아니잖아 | Không phải là công việc. |
[한숨] | |
좋아 | Được thôi. |
네가 버티면 나도 버틸 수 있어 | Nếu em chịu được chuyện này, chị cũng sẽ cố chịu. |
경준 씨 고소당했어 | Anh Gyeong Jun bị kiện rồi. |
(민재) 악질 악플러 top한테 | Bị tên chuyên ném đá đó kiện. |
너한테 악플 달 때마다 따라다니면서 악플 달았어 | Bị tên chuyên ném đá đó kiện. Hễ hắn bình luận chửi em, anh ấy sẽ bám theo chửi lại. |
죽어도 잘못했다고 안 하겠대 | Hễ hắn bình luận chửi em, anh ấy sẽ bám theo chửi lại. Anh ấy bảo chết cũng không nhận sai, |
반성문도 안 쓰겠대 | không chịu viết thư xin lỗi. |
난 경준 씨랑 너랑 그렇게 우애가 깊은 형제인지 몰랐어 | Không ngờ tình anh em lại sâu nặng vậy đấy. |
나도 몰랐어 | Em cũng không ngờ. |
아니, 왜? | Nhưng sao lại thế? |
그러다 회사에 알려지면 어쩌려고? | - Đồng nghiệp biết thì sao? - Thì thế mới nói! |
(민재) 내 말이 그 말이다! 아휴 | - Đồng nghiệp biết thì sao? - Thì thế mới nói! Thật là. |
[한숨 쉬며] 다음은 정하 얘기 좀 하자 | Tiếp theo là chuyện về Jeong Ha. |
[잔잔한 음악] | |
정하 얘기 뭐? | Jeong Ha thì sao? |
(민재) 당분간 정하하고 만나는 것도 조심해 | Tạm thời hãy cẩn thận khi gặp Jeong Ha. |
그 기자가 너희 연애 기사 내려고 했어 | Phóng viên đó dọa sẽ đăng tin hai đứa hẹn hò. |
[한숨] | |
- 정하한테는 말하지 마 - (민재) 정하 알아 | - Đừng nói với cô ấy. - Jeong Ha biết rồi. |
그 기자 전화 받을 때 내 옆에 있었어 | Lúc phóng viên gọi, em ấy đang ở cạnh chị. |
치영아 | Chi Yeong à, |
(혜준) 나 정하네 집 근처에 내려 주고 너 집에 가 | cho anh xuống ở nhà Jeong Ha rồi về đi. |
오늘 고생했다 | Hôm nay vất vả rồi. |
(치영) 대표님이 알면 나 혼낼 텐데? | Nếu giám đốc biết, em sẽ bị mắng. |
형 집에 꼭 모셔다줘야 된다 그랬어요 | Nếu giám đốc biết, em sẽ bị mắng. Chị ấy nhất quyết bảo em đưa anh về nhà. |
대표님이 어떻게 아니? | Sao chị ấy biết |
- 네가 말을 안 하면 - (치영) 그렇네? | nếu em không nói gì? Ừ nhỉ. |
[풀벌레 울음] | |
[피식 웃으며] 나 찾니? | Tìm anh à? |
(정하) 야, 너 이래도 돼? 누가 보면 어쩌려고? | Có được không vậy? Bị thấy thì sao? |
보면 보라지 | Thì để họ thấy. |
[혜준이 피식 웃는다] | |
[정하의 웃음] | |
(정하) 왜 이렇게 깡이 세졌어? | Sao anh gan vậy? |
(혜준) 원래 깡은 있었지 | Anh vốn gan mà. |
몰랐어? | Không biết sao? |
(정하) 알았지 | Biết chứ. |
[정하의 아파하는 신음] | |
[정하와 혜준의 웃음] | |
[정하의 아파하는 신음] | |
[잔잔한 음악] [정하와 혜준의 웃음] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
[정하와 혜준의 옅은 웃음] | Xin lỗi. |
(혜준) 왜 말 안 했어? | Sao em không nói? |
파파라치 얘기 그래서 한 거야? | Em nhắc đến đám săn ảnh là vì thế sao? |
(정하) 어 | Ừ. |
네가 알면 공개하자 그럴까 봐 안 했어 | Em sợ anh sẽ đòi công khai nên em mới không nói. |
(혜준) 넌 왜 나한테 화를 안 내? | Sao em không giận? |
같이 있어 주지 않냐고 왜 짜증 안 내? | Sao không bực vì không có anh bên cạnh? |
(정하) 우리 부모님처럼 살기 싫어서 | Em không muốn giống bố mẹ. |
짜증 내고, 화내고 | Tối ngày bực tức, quát tháo lẫn nhau |
싸우면서 왜 살아, 왜 만나? | thì còn hẹn hò hay sống chung làm gì? |
(혜준) 우리 집은 | Nhà anh ngày nào cũng bực bội, gắt gỏng với nhau |
맨날 싸우고 짜증 내고 화내면서도 살아 | Nhà anh ngày nào cũng bực bội, gắt gỏng với nhau nhưng vẫn sống chung mà. |
네가 너무 갈등을 두려워하는 거 아니야? | Không phải em sợ mâu thuẫn quá rồi à? |
전에 내가 우리 아빠 세대 같다 그래서 너 복수하는 거지? | Hồi trước em bảo anh cổ hủ, giờ anh trả thù sao? |
갈등이 꼭 나쁜 건 아니야 | Mâu thuẫn đâu phải lúc nào cũng xấu. |
(혜준) 서로에 대해 좀 더 이해할 수 있는 계기가 되기도 해 | Đó cũng có thể là cơ hội để giúp ta hiểu nhau hơn. |
(정하) 그건 좋은 결말이고 | Nhìn theo hướng tích cực thì vậy. |
나쁜 결말은 서로를 증오하게 되지 | Còn tiêu cực thì sẽ thù hằn lẫn nhau. |
너랑 나랑 싸우잖아? | Chúng ta có cãi nhau |
그럼 증오하는 결말은 없어, 왜냐? | cũng không thù hằn nhau được đâu. Vì sao? Vì anh rất yêu em. |
내가 널 사랑하니까 | Vì sao? Vì anh rất yêu em. |
감동받았어? | Cảm động nhỉ. |
근데 넌 우리 관계에서 | Nhưng có lẽ trong mối quan hệ này, |
네가 날 보호해야 하고 책임져야 하는 | anh vẫn giữ tư tưởng phải bảo vệ, chăm sóc cho em. |
전근대적 사고가 자리 잡고 있는 거 같아 | anh vẫn giữ tư tưởng phải bảo vệ, chăm sóc cho em. |
하, 이 감동 파괴자 | anh vẫn giữ tư tưởng phải bảo vệ, chăm sóc cho em. Thật là, cứ phải làm cho hết lãng mạn. |
[피식 웃는다] | |
(정하) 이제 집에 가서 쉬어 | Anh mau về nhà nghỉ đi. |
(혜준) 너 피곤하구나 | Mệt rồi à? |
(정하) 내일을 살아야 되잖아요 | Ngày mai vẫn phải sống tiếp mà. |
아침 7시에 예약 있어 | Ngày mai vẫn phải sống tiếp mà. Em có hẹn lúc 7:00 sáng mai. |
해효가 소개해 준 이해지 씨가 또 다른 분을 소개해 줬어 | Lee Hae Ji do Hae Hyo giới thiệu cho em lại giới thiệu thêm người khác. |
나 요즘 고객이 좀 늘고 있다? | Em có nhiều khách hơn rồi. |
(혜준) 음… | Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới. |
그럼 7시 다음 타임 내가 예약한다 | Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới. |
되지? | Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới. Được chứ? |
(정하) 됩니다, 고객님 | Được ạ, quý khách. |
[옅은 웃음] | |
아, 근데 | Mà Hae Hyo có chuyện gì à? |
해효 무슨 일 있어? | Mà Hae Hyo có chuyện gì à? |
나도 몰라 | Anh cũng không rõ. |
(해효) 창피해 | Tớ xấu hổ. |
너한테 제일 창피해 | Nhất là xấu hổ trước cậu. |
열등감 뒤얽혀서 너 보기 힘들어 | Tớ tự ti nên không thể đối mặt với cậu. |
[잔잔한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(혜준) 이 길을 | Đã vô số lần rảo bước trên con đường này, |
수없이 올라 다니면서 | Đã vô số lần rảo bước trên con đường này, |
절망과 희망을 반복했다 | tuyệt vọng và hy vọng cứ luân phiên tìm đến tôi. |
(애숙) 많이 먹어 | Con ăn nhiều vào. Muốn làm cơm cuộn cho con nên mẹ chuẩn bị từ hôm qua. |
김밥 싸 주려고 재료 어제부터 사다 놨었어 | Muốn làm cơm cuộn cho con nên mẹ chuẩn bị từ hôm qua. |
(어린 혜준) 엄마 힘들면 안 해도 되는데 | Nếu mệt thì mẹ đâu cần làm. |
(애숙) 네가 맛있게 먹으면 엄마는 하나도 안 힘들어 | Thấy con ăn ngon, mẹ không mệt gì cả. |
[애숙의 웃음] | |
혜준아, 너 그거 알아? | Hye Jun à, con biết chứ? |
악어가죽 가방 그거 물 묻으면 안 된다? | Túi làm bằng da cá sấu không được để dính nước. |
(어린 혜준) 악어는 물에 사는데 왜 물 묻으면 안 돼? | Túi làm bằng da cá sấu không được để dính nước. Sao lại không? Cá sấu sống dưới nước mà. |
(애숙) 나도 그렇게 말했어 | Mẹ cũng nói như thế. |
엄마가 부잣집들 일 다니면서 배우는 게 엄청 많아 | Làm việc cho nhà giàu, mẹ đã học được rất nhiều thứ. |
(어린 혜준) 뭘 배우는데? | Mẹ học được gì? |
처음에는 엄청 부러웠어 | Hồi đầu mẹ ghen tị lắm. |
엄마가 부잣집에서 한 번도 살아 본 적이 없잖아 | Hồi đầu mẹ ghen tị lắm. Mẹ chưa từng sống trong cảnh giàu có mà. |
너도 없잖아 | Mẹ chưa từng sống trong cảnh giàu có mà. - Con cũng vậy. - Vâng, con cũng vậy. |
(어린 혜준) 응, 나도 없어 | - Con cũng vậy. - Vâng, con cũng vậy. |
별거 없다 | Nhưng cũng chẳng có gì. |
돈 많으면 편해지는 부분이 있긴 한데 | Có nhiều tiền thì sẽ thoải mái, |
[피식 웃는다] | nhưng mẹ thích nhà mình nhất vì có Hye Jun. |
혜준이가 있는 우리 집이 엄마는 제일 좋아 | nhưng mẹ thích nhà mình nhất vì có Hye Jun. |
[애숙이 김밥을 똑 썬다] | |
그래서 뭘 배운 거야? | Vậy thứ mẹ học được là gì? |
별거 없다고? | Là cũng chẳng có gì à? |
(애숙) 기죽을 필요 없다고 | Là chúng ta không cần phải mặc cảm. |
집에 가서 쉬지 왜 왔어? | Về nghỉ đi. Sao lại đến đây? |
여기서 우리 집은 잘 보이지 않는다 [잔잔한 음악] | Đứng ở đây không nhìn thấy nhà tớ đâu cả. |
(혜준) 근데 우리 집에서 너희 집 보잖아? | Nhưng từ nhà tớ thì có thể thấy nhà cậu. |
엄청 잘 보여 | Thấy ngay luôn. |
같은 동네인데 | Dù cùng một khu, |
너희 집 쪽은 우리 집 쪽이 안 보이니까 | nhưng từ nhà cậu không thấy nhà tớ, |
신경 안 쓰고 살 수 있지만 | nhưng từ nhà cậu không thấy nhà tớ, có thể xem nhà tớ không tồn tại. |
우리는 안 그래 | Nhưng nhà tớ thì khác. |
신경 안 쓰려고 해도 | Dù dặn lòng đừng bận tâm, |
너희 집 쪽에서 보내는 엄청나게 환한 불빛을 보면서 | nhưng khi thấy ánh đèn rực sáng từ phía nhà cậu, |
꿈을 키워 | mọi người lại ôm mộng. |
'나도 부자가 되고 싶다' | "Mình cũng muốn trở nên giàu có". |
나 중학교 3학년 때 너한테 엄청 창피했었어 | Hồi lớp chín, tớ xấu hổ với cậu lắm. |
근데 우리는 그때 찐 친구가 됐잖아 | Nhưng cũng chính khi đó mà thân nhau. |
너 | Cậu không cần xấu hổ với tớ đâu. |
나한테 창피할 거 없어 | Cậu không cần xấu hổ với tớ đâu. |
배경은 배경이고 | Dù gia cảnh thế nào, |
도움 없이 너랑 경쟁해서 이기고 싶었어 | tớ vẫn muốn thắng cậu mà không cần ai giúp, |
너라는 놈이 잘나서 | vì cậu quá tài giỏi. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. |
근데 엄마가 내 인생에 깊숙이 개입해 있었어 | Nhưng mẹ tớ đã nhúng tay quá nhiều vào cuộc đời tớ. |
모르고 까불었어 | Làm tớ vênh váo. |
(해효) SNS 비공개로 돌렸어 | Tớ ẩn tài khoản mạng xã hội rồi. |
왜? | Tại sao? |
(해효) 온전하게 나 자신만의 필드라는 게 깨졌어 | Vì nhận ra nơi đó không chỉ là của tớ. |
거기에도 엄마가 있었어 | Mẹ tớ còn kiểm soát cả nó nữa. |
나 아직 아빠랑 못 풀었어 | Tớ vẫn chưa làm hòa với bố. |
내가 가진 큰 문제였어, 예전에 | Hồi đó tớ là đứa rắc rối nhất nhà. |
하여튼 부모님들이란 | Bố mẹ mới là vấn đề. |
자신들은 자식들한테 완벽한 줄 안다니까 | Họ luôn nghĩ con cái xem mình là hoàn hảo. |
[혜준이 잠금장치를 철컥 연다] | |
[혜준의 한숨] | |
[혜준이 스위치를 탁 켠다] | |
[잔잔한 음악] | |
(혜준) 내 방이다 | Đây là phòng tôi. |
그렇게 원하던 내 방을 가졌다 | Tôi luôn ước có phòng riêng và cuối cùng đã có được. |
혼자 마음 편히 울 수 있는 방이 필요했다 | Tôi cần phòng riêng để có thể một mình khóc thoải mái. |
(정하) 너 지금 행복해? | Bây giờ anh hạnh phúc không? |
네가 원하는 걸 다 얻었잖아 | Cái gì anh cũng đạt được rồi. |
네가 생각했던 것보다 훨씬 더 큰사람이 돼 있잖아 | Sự nghiệp còn lên cao hơn anh mong đợi nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
(혜준) 행복하다 | Tôi hạnh phúc. |
소리 내어 울어도 | Vì dù có khóc thành tiếng, |
아무도 방해할 수 없는 방을 가졌으니까 | cũng không có ai làm phiền cả. |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[혜준의 탄성] | |
(혜준) 얘 잘 자라고 있네? | Cây lớn nhanh thật. |
(정하) 내가 안 먹어도 얘는 물 꼭 준다 | Em có thể bỏ bữa, nhưng cây thì phải tưới nước. |
앉으시죠 | Mời quý khách ngồi. |
[헛기침] | |
얼굴 좀 부었다 | Hôm nay mặt hơi sưng. Đắp mặt nạ để giảm sưng nhé. |
부기 가라앉는 팩 올려 줄게 | Hôm nay mặt hơi sưng. Đắp mặt nạ để giảm sưng nhé. |
(혜준) 일 잘하시네요 | Em giỏi thật. |
(정하) 잘합니다 | Em biết mà. |
(정하) 일상 얘기 하는 게 제일 좋다 | Nói về chuyện hàng ngày thôi cũng đã vui lắm rồi. |
고소한다는 건 어떻게 됐어? | Việc kiện tụng sao rồi? |
누나가 변호사 만나고 있을 거야 | Chị Min Jae đang đi gặp luật sư. |
[긴장되는 음악] | OUT NEWS |
(변호사) 기사 내용 검토해 봤는데 | Tôi đã xem qua bài báo, |
명예 훼손이 될 만한 부분은 이 부분입니다 | và phần này có thể xem là phỉ báng. |
(지아) 사혜준을 '애인 A 씨'로 지목한 이 부분이 | và phần này có thể xem là phỉ báng. Nó chỉ ra Sa Hye Jun chính là người tình A. |
형법 제307조 일반 명예 훼손죄에 해당돼요 | Căn cứ theo Điều 307 Luật Hình sự, đây là tội phỉ báng. |
아, 기사 내용 다 아닌데 | Không phải cả bài báo, |
그것만 해당되네요? | mà chỉ đoạn đó thôi? |
(지아) 하, 만약 이 기사를 기자가 비방할 목적으로 낸 것이라면 | Nếu phóng viên viết bài xúc phạm danh dự anh ấy |
형법 제309조 출판물 등에 의한 명예 훼손죄와 | thì sẽ có thêm tội căn cứ theo Điều 309 của Luật Hình sự |
정보 통신망법 위반죄로 가중 처벌 받게 돼 있어요 | cũng như Đạo luật Mạng truyền thông. |
아, 이런 기사를 내게 컨펌한 신문사가 더 큰 문제잖아요 | Tòa soạn cho phép đăng bài này phải chịu trách nhiệm lớn nhất. |
같이 고소하면 안 돼요? | Không thể kiện cả họ à? |
개인으로 하세요 | Kiện cá nhân trước đi. Phải vậy thì mới kiện lớn được. |
그게 훨씬 기자에게 타격감이 큽니다 | Kiện cá nhân trước đi. Phải vậy thì mới kiện lớn được. |
[한숨] | Kiện cá nhân trước đi. Phải vậy thì mới kiện lớn được. |
[촬영장이 분주하다] | CON NGƯỜI ĐẦU TIÊN |
(감독) 벌써 나와 있어? | Sao đến sớm thế? |
현장 좀 익히려고요 | Để quen với phim trường. |
어, 이번 주 시청률 더 올라야 되는데 | Ra thế. Hy vọng cuối tuần này tỷ suất sẽ tăng lên. |
별일 없는 거지? | Mọi thứ ổn chứ? |
예 | - Vâng ạ. - Đạo diễn, xin chào. |
(민재) 아, 저, 아, 감독님 [민재의 멋쩍은 웃음] | - Vâng ạ. - Đạo diễn, xin chào. |
- (민재) 안녕하세요 - (감독) 아, 네, 이 대표님 | - Vâng ạ. - Đạo diễn, xin chào. À, giám đốc Lee. |
[어색한 웃음] | |
(민재) 내일 경찰서 가서 피해자 조사 받으면 | Ngày mai em đến sở cảnh sát trình diện, rồi đơn tố cáo sẽ được gửi. |
고소장 기자한테 갈 거야 | Ngày mai em đến sở cảnh sát trình diện, rồi đơn tố cáo sẽ được gửi. |
감독님 무슨 얘기 안 해? | - Đạo diễn có nói gì không? - Cũng không có gì. |
별말 없으시던데? | - Đạo diễn có nói gì không? - Cũng không có gì. |
드라마 게시판에 너 하차하라는 글 계속 올라와 | Có nhiều người đăng bài, bảo đạo diễn thay em ra. |
- 그 기사 때문에? - (민재) 어 | - Là vì bài báo đó à? - Ừ. |
지금이라도 문자 까자 | Công khai tin nhắn đó đi. |
시간이 지나면 오해는 풀려 | Thời gian sẽ hóa giải hiểu lầm thôi. |
아유, 진짜 이렇게 손발이 안 맞아 가지고, 쯧 | Thật là, chúng ta chẳng hợp nhau tí nào. |
(민재) 형님은 아무 말 안 하니? | Anh của em không nói gì à? |
아직 못 만났어 | Em còn chưa gặp nữa. |
아, 만나면 설득 좀 해 | Em cố thuyết phục đi. |
다음 주 초에 시간 풀로 빼 볼게 | Tuần sau sẽ xếp lịch nghỉ nguyên ngày. |
어, 그럼 좋겠어 | Vâng, vậy thì tốt quá. |
진우도 한번 만나야 되고 식구들하고 얘기해야 돼 | Em còn phải gặp Jin U và nói chuyện với gia đình nữa. |
(제작진) 다음 신 10분 후에 들어갑니다! | Mười phút nữa bắt đầu nhé. |
(민재) 아, 네! | Vâng! Đi thôi. |
[작은 목소리로] 가자 | Vâng! Đi thôi. |
[밝은 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) 다음 주 초에 누나가 스케줄 풀로 비워 준대 | Tuần sau, chị ấy sẽ xếp lịch để anh nghỉ cả một ngày. |
너도 비워 놔 | Em cũng chừa lịch nhé. |
밥 먹고 걷고 얘기하자 | Mình đi ăn gì đó, đi dạo và nói chuyện nhé. |
[새가 지저귄다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(혜준) 힘드냐? | Cậu mệt mỏi à? |
(진우) 힘들다 | Mệt chứ. |
어렵다 | Đời mệt quá. |
답이 없다 | Chẳng biết làm gì. |
우리 진우, 형이 안 보는 새 생각할 줄 알고 많이 컸다? | Jin U của chúng ta, thời gian qua đã biết nghĩ hơn rồi nhỉ. |
사랑이 사치인 놈이 | Tình yêu thật xa xỉ, |
사랑을 해 버렸어 | vậy mà tớ lỡ yêu rồi. |
나도 그랬어 | Tớ cũng vậy. |
그때 많이 성장한 거 같아 | Nhưng nó giúp tớ trưởng thành hơn. Nhờ Jeong Ha cả. |
정하 때문에 | Nhưng nó giúp tớ trưởng thành hơn. Nhờ Jeong Ha cả. |
해나는 정하가 아니야 | Hae Na không như Jeong Ha. |
모든 사랑은 성장하게 하는 거 같아 | Tình yêu nào cũng sẽ giúp ta trưởng thành. |
해효 만났어 | Hôm qua tớ có gặp Hae Hyo. |
(혜준) 내가 바쁘고 나서 너희들 못 챙겨서 | Tớ quá bận nên đã bỏ bê các cậu. |
하나도 안 미안해 | Tớ không áy náy đâu. |
[피식 웃는다] | |
(진우) 야 | Này! |
(혜준) 너희들은 친구니까 | Này! Vì các cậu là bạn tớ mà. |
[잔잔한 음악] | |
그 자리에 있을 거 아니까 | Điều đó sẽ không thay đổi. |
(진우) 그 자리에 있어 | Tớ cũng thấy thế. |
나도 내 앞에 놓인 선택들 결정하고 올게 | Tớ sẽ giải quyết những chuyện cấp bách rồi vui vẻ lại. |
아저씨랑 아줌마 모시고 식사하고 싶어 | Tớ muốn mời bố mẹ cậu ăn. Cả Jin Ri nữa. |
진리도 | Tớ muốn mời bố mẹ cậu ăn. Cả Jin Ri nữa. |
우리 엄마 엄청 좋아하겠다 | Mẹ tớ sẽ thích lắm. |
(진우) 아, 근데 너 아냐? | Mà cậu biết chuyện đó chưa? |
(혜준) 뭐? | - Chuyện gì? - Bố cậu lại đau vai. |
아저씨 어깨 다친 거 재발됐나 봐 | - Chuyện gì? - Bố cậu lại đau vai. |
(진우) 일하시면 안 된대, 우리 아빠 말로는 | - Chuyện gì? - Bố cậu lại đau vai. Bố tớ bảo chú ấy không nên làm việc. |
(영남) 일어난 거 같아? | - Nó dậy rồi à? - Không biết nữa. |
(애숙) 모르겠어 | - Nó dậy rồi à? - Không biết nữa. |
- (영남) 아, 그냥 들어가 - 아니, 아니, 깨우지 마 | - Cứ vào đi. - Thôi, đừng đánh thức nó. |
(애숙) 한 시간만 더 있다 전화하자 | Đợi một tiếng nữa rồi gọi. |
(진우) 아저씨가 식구들한테는 비밀로 해 달랬대 | Chú ấy nhờ bố tớ giữ bí mật với gia đình. |
특히 너한테 | Nhất là với cậu. |
(혜준) 엄마 | Mẹ. |
- (영남) 어? - (애숙) 어 | Mẹ. Ừ! Nãy giờ con ở ngoài à? |
(애숙) 나갔었어? | Ừ! Nãy giờ con ở ngoài à? |
(혜준) 어, 진우 만났어 | Vâng, con đi gặp Jin U. |
점심에 뭐 해 줄 거야? | Trưa nay ăn gì ạ? |
[웃음] | |
뭐 해 줄까? | Con muốn ăn gì? |
(혜준) 아무거나, 엄마가 해 주는 거면 돼 | Gì cũng được. Chỉ cần mẹ làm thôi. |
형 일어났나? | - Anh dậy chưa? - Chắc còn ngủ. Nó xin nghỉ hôm nay. |
아직 자겠지, 월차인데 | - Anh dậy chưa? - Chắc còn ngủ. Nó xin nghỉ hôm nay. |
[마우스 휠 조작음] | |
[한숨] [마우스 클릭음] | |
[마우스 휠 조작음] (경준) 하차하라고 도배네, 씨 | Ai cũng muốn thay nó ra. |
아휴, 신경 끊어야지 | Trời ạ, không được nghĩ nữa. |
사경준, 너 왜 그래? | Sa Gyeong Jun, mày sao thế? |
네가 언제부터 사혜준한테 관심 있었다고 | Từ khi nào lại quan tâm Sa Hye Jun vậy? |
[한숨] [노크 소리가 들린다] | Từ khi nào lại quan tâm Sa Hye Jun vậy? |
네 | Vâng. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
어 | |
너 왜, 뭐, 너 웬일이냐? | Sao? Em… Em có chuyện gì? |
왜 말 더듬어? | Sao lại lắp bắp? |
찔리는 거 있어? | Anh giấu chuyện gì à? |
내가 뭐, 찔리는 게 뭐 있어? | Sao? Có gì để giấu chứ? |
[어색한 웃음] | |
[한숨] | |
(혜준) 내 방으로 가자 | Qua phòng em đi. |
여긴 큰소리 내면 식구들 다 알잖아 | Nói ở đây mọi người sẽ nghe đấy. |
너 짬뽕 대표가 뭔 말 했냐? | Quản lý của em nói gì rồi à? |
[혜준의 힘주는 숨소리] | |
(경준) 야, 아빠가 진짜 실력 발휘를 제대로 했다, 네 방에 | Chà, bố đã phát huy hết tay nghề khi làm phòng cho em đấy. |
쯧, 그, 내 방도 리모델링도 좀 해 주지 | Phải chi phòng anh được vậy. |
(혜준) 괜히 화제 돌리려고 하지 마시고 | Anh đừng đánh trống lảng nữa. |
내가 뭘 돌리려 그러는데? | Đánh trống lảng gì chứ? |
반성문 왜 안 써? | Sao không viết thư xin lỗi? |
[한숨] | |
(경준) 잘못한 게 없잖아 | - Vì anh không làm gì sai. - Xúc phạm người khác là sai mà. |
(혜준) 남 인격 모독했으면 잘못한 거잖아요 | - Vì anh không làm gì sai. - Xúc phạm người khác là sai mà. |
그건 | Chuyện đó… |
혹시 너 미러링이라고 들어 봤냐? | Nghe đến "phản chiếu" chưa? |
개소리하지 마시고 | Đừng nói nhảm nữa. Đối xử với em như bình thường thôi. |
(혜준) 평소에 잘해, 나한테 | Đừng nói nhảm nữa. Đối xử với em như bình thường thôi. |
형이 악플 단 사람 반성문 쓰고 지금까지 계속 달아 | Người mà anh chửi đấy, hắn viết thư xong rồi lại chửi tiếp, sắp bị kiện lần hai kìa. |
2차 고소 명단에 들어가 있어 | hắn viết thư xong rồi lại chửi tiếp, sắp bị kiện lần hai kìa. |
잘했다 | Vậy thì tốt rồi. |
원래 초범은 벌금형 정도로 끝나지만 | Phạm tội lần đầu thì chỉ nộp phạt, |
(경준) 재범은 가중죄가 더해지잖아 | kẻ tái phạm có thể phải đi tù. |
그, 실형도 될 수 있어 | kẻ tái phạm có thể phải đi tù. |
근데 형 때문에 합의해 주게 생겼어 | Nhưng vì anh mà có thể phải thương lượng với hắn, |
합의 안 해 줘야 되는 사람인데 | dù đó là chuyện không nên làm. |
해 주지 마! | Thì đừng thương lượng! Tên đó đáng bị phạt mà. |
그런 놈은 벌금 먹여야 돼 | Thì đừng thương lượng! Tên đó đáng bị phạt mà. |
그 사람 먹으면 형도 먹어야 되잖아 | Hắn bị phạt, anh cũng sẽ bị. |
[잔잔한 음악] | |
형이 먹는 건 싫어 | Em không muốn anh bị phạt. |
난 진심이야, 그 사람한테 쓴 댓글 | Bình luận mà anh viết là thành tâm đó. |
(경준) 사과하면 | Bình luận mà anh viết là thành tâm đó. Giờ mà xin lỗi hắn thì mất hết thành ý. |
내 진심이 거짓이 되잖아 | Giờ mà xin lỗi hắn thì mất hết thành ý. |
[한숨] | |
왜 그랬어? | Sao anh lại như vậy? |
(혜준) 나한테 욕하는 게 그렇게 화가 났어? | Họ chửi em, anh thấy tức đến thế à? |
형도 나 무시한 적 많잖아 | Anh cũng coi thường em mà. |
야, 너 무시한 적 없어 | Anh cũng coi thường em mà. Anh chưa bao giờ coi thường em. |
난, 하 | Anh… |
우리 집이 가난해서 싫었어 | chỉ bực vì nhà mình nghèo. |
(경준) 공부? 잘했어 | Học hành? Anh giỏi. |
집안의 자랑거리인데 | Anh là niềm tự hào của gia đình, |
난 자존감 엄청 낮았어 | nhưng lòng tự trọng rất thấp. |
그냥 화풀이할 데가 필요했어 그때 네가 내 옆에 있었던 것뿐이야 | nhưng lòng tự trọng rất thấp. Anh cần chỗ xả giận nên mới tìm em thôi. |
그러니까 반성문 써 | Vậy thì viết thư xin lỗi vì em đi. |
나한테 쓰는 거야 | Vậy thì viết thư xin lỗi vì em đi. |
(혜준) 그때 나한테 했던 폭력적이고 야만적인 행동에 대해 | Xin lỗi vì những chuyện tệ hại anh làm để hành hạ em. |
말로 할게 | Anh sẽ xin lỗi miệng. |
'선생님을 비하하고 수치심이 드는 대댓글을 작성해 올렸습니다' | "Tôi đã đăng bình luận mang tính chất xúc phạm, nhục mạ để đáp trả anh". |
(경준) 그다음에 뭐라 쓰지? | Sau đó là gì? |
[잔잔한 음악] | Sau đó là gì? |
(혜준) '그때 선생님의 댓글을 보고 분노가 치밀었습니다' | "Khi đọc bình luận của anh, tôi đã vô cùng giận dữ". |
(경준) 아니야 | "Khi đọc bình luận của anh, tôi đã vô cùng giận dữ". Không, muốn xin lỗi chân thành thì đừng đem cảm xúc của anh vào. |
내 감정에 우선해서 올리는 건 사과가 아니지 | Không, muốn xin lỗi chân thành thì đừng đem cảm xúc của anh vào. |
'잘못했습니다' | "Tôi đã sai rồi. |
음… | |
'선생님의 마음에 상처를 주는 댓글을 작성하고' | Tôi đã đăng bình luận xúc phạm, nhục mạ anh |
'이것이 얼마나 인격을 모욕한 심각한 문제인지 인지하지 못했습니다' | Tôi đã đăng bình luận xúc phạm, nhục mạ anh mà không ý thức được mức độ nghiêm trọng của nó. |
'오호통재라' | mà không ý thức được mức độ nghiêm trọng của nó. Tôi vô cùng xấu hổ. |
'이 모든 것이' | Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc nên mới gây ra cớ sự này". |
'저의 아둔하고 우둔한 대가리 탓입니다' | Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc nên mới gây ra cớ sự này". |
그렇지 | Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc nên mới gây ra cớ sự này". Đúng chứ? |
[혜준이 피식 웃는다] | Đúng chứ? |
(혜준) 잘 쓴다 | Viết tốt lắm. |
(경준) 너 알았구나? | Nhận ra rồi à? Từ khóa là "ngu ngốc". |
여기서 포인트는 '대가리'야 | Nhận ra rồi à? Từ khóa là "ngu ngốc". |
[함께 웃는다] | |
'했습니다', 씁 | "Tôi xin lỗi". |
[키보드를 탁탁 두드린다] | PHÓNG VIÊN KIM SU MAN |
(태호) 잘돼 가냐? | Tình hình ổn chứ? |
그럭저럭요 | - Cũng được. - Đừng than thở mà. |
왜 엄살이야, 수만아? | - Cũng được. - Đừng than thở mà. |
(태호) 넌 군불 때 주니까 이렇게 빵빵 터트리는구나, 어? | Được giúp một chút mà cô đã đi xa thế này. |
나 에이준 이사랑 만나기로 했는데 | Tôi đã hẹn giám đốc của A June. Cô và tôi… |
너 나랑… [휴대전화 진동음] | Tôi đã hẹn giám đốc của A June. Cô và tôi… |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | Alô? |
(경찰) 안녕하세요, 서초 경찰서 수사 1팀 한우태 경사입니다 | Xin chào, tôi là trung sĩ Han U Tae của Sở Cảnh sát Seocho. |
김수만 씨 맞나요? | của Sở Cảnh sát Seocho. - Cô Kim Su Man phải không? - Vâng, tôi là phóng viên. |
(수만) 네, 저 기자예요 | - Cô Kim Su Man phải không? - Vâng, tôi là phóng viên. |
아, 기자면 잘 아실 수도 있겠네 | Là phóng viên thì chắc cô đã biết rồi. |
고소 사건이 접수됐거든요 | Là phóng viên thì chắc cô đã biết rồi. Chúng tôi nhận được đơn kiện cô. Mời cô đến sở. |
(경찰) 조사받으러 좀 와 주세요 | Chúng tôi nhận được đơn kiện cô. Mời cô đến sở. |
누가 날 뭘로 고소했다는 거예요? | Ai kiện tôi? Tại sao chứ? |
(한 경사) 사혜준 씨 명예 훼손죄로 고소장 접수됐어요 | Lý do là cô đã đăng tin xúc phạm danh dự của diễn viên Sa Hye Jun. |
뭐요? | Lý do là cô đã đăng tin xúc phạm danh dự của diễn viên Sa Hye Jun. Cái gì? |
[수만의 헛웃음] | Cái gì? |
(수만) 아이, 다시 전화드릴게요 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
하, 진짜 | Thật là! |
아이, 날 진짜 고소했대요 | Họ kiện tôi thật kìa. |
아, 어떻게 기자를 고소해? | Họ kiện tôi thật kìa. Sao họ dám kiện tôi? |
(태호) 그러게, 이, 간땡이가 부었네! | Đúng vậy. Họ cũng to gan thật. |
변호사 잘 써야 돼 쉽게 생각하지 말고 | Phải thuê luật sư tốt. Đừng xem nhẹ chuyện này. |
[무거운 음악] | Phải thuê luật sư tốt. Đừng xem nhẹ chuyện này. |
아, 팀장님! | Trưởng phòng, anh chỉ nghe vậy rồi đi à? |
(수만) 그냥 가세요? | Trưởng phòng, anh chỉ nghe vậy rồi đi à? |
더 세게 나가 | Dạy họ một bài học. Sao dám kiện phóng viên? |
(태호) 어디를 감히 기자한테 | Dạy họ một bài học. Sao dám kiện phóng viên? |
전에 메이크업 스태프 열애설 풀어 | Viết bài về quen người trang điểm đi. |
아, 단독감 아니라면서요? | Anh bảo không thể là tin độc quyền mà. |
버림받았으면 완전 특종감이지 | Bỏ cô ta rồi thì sẽ thành độc quyền. |
(태호) 사실 사혜준 같은 애가 | Nói thật, cậu ta không thể nào còn quen cô ta đâu. |
메이크업 스태프를 계속 사귀고 있겠냐? | Nói thật, cậu ta không thể nào còn quen cô ta đâu. |
신분 상승했는데 | Thành sao rồi mà. |
(태경) 갑자기 밥은 왜 먹자고 하는 거야? | Sao tự nhiên lại muốn cùng ăn cơm? |
약속 장소에서 만나면 되지 굳이 집에 오라는 거야? | Gặp nhau ở chỗ hẹn là được mà. Sao lại gọi tôi về nhà? |
(이영) 내가 애들한테 얘기하기 싫으니까 당신이 하면 좋잖아 | Tôi không muốn nói với bọn trẻ. Ông nói thay tôi đi. |
(태경) 애들이라면 죽고 못 사는 사람이 왜 그래? | Bà sẽ sống chết vì bọn nó mà. Sao vậy? Cãi nhau à? |
싸웠어? | Sao vậy? Cãi nhau à? |
[화장품을 달그락거리며] 싸웠다는 워딩은 올바르지 않아 | Dùng từ cãi nhau không phù hợp đâu. |
호텔에 예약했어 | Tôi đã đặt trước rồi. |
당신이 가자고 해, 애들한테 | Bảo bọn trẻ đi chung đi. |
(태경) 근데 왜 나만 보면 화가 나는 것 같지? | Sao tôi cứ thấy bà gặp tôi là nổi nóng vậy? |
(이영) [한숨 쉬며] 화가 나니까 | Sao tôi cứ thấy bà gặp tôi là nổi nóng vậy? Thì tôi nổi nóng mà. |
형식적이라도 화목하게 보이고 싶어 | Dù vậy tôi vẫn muốn hai đứa nó thấy chúng ta hòa thuận. |
당신이 있으면 내가 그러는 거 애들이 이해할 거야 | Dù vậy tôi vẫn muốn hai đứa nó thấy chúng ta hòa thuận. Nếu có ông nữa thì bọn trẻ sẽ hiểu là như vậy. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[태경의 만족스러운 신음] | |
(태경) 해효 드라마 요즘 인기 많던데 | Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm, mà sao không thấy nói gì về con vậy? |
네 얘기는 잘 없더라? | Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm, mà sao không thấy nói gì về con vậy? |
[문이 스르륵 닫힌다] | Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm, mà sao không thấy nói gì về con vậy? |
[당황한 숨소리] | |
아니야 | Không phải đâu. Bạn của cô nó khen nó đẹp trai |
언니 친구들이 해효 멋있다고 사인해 달라고 했어 | Không phải đâu. Bạn của cô nó khen nó đẹp trai - và xin chữ ký đấy. - Thư ký của tôi chẳng nói gì. |
우리 비서가 아무 말 안 하던데? | - và xin chữ ký đấy. - Thư ký của tôi chẳng nói gì. |
(태경) 젊은 애들한테 인기 있어야지 | Phải được giới trẻ thích chứ. |
해나는 요즘 공부하기 어떻니? | Hae Na dạo này học hành sao rồi? |
매번 하던 대로 하고 있어요 | Con vẫn cố như mọi khi ạ. |
[태경의 만족스러운 신음] | |
(이영) 같이 밥 먹자고 한 내가 미친년이다 | Mình điên rồi mới rủ cả nhà đi ăn chung. |
(태경) 당신 왜 깨작깨작대? | Sao bà chỉ biết ăn vậy? |
[한숨] | |
(이영) 우리 와인 한 잔씩 하자 | Cùng uống một ly rượu vang nào. Hae Hyo, rót cho mẹ đi. |
해효, 엄마 한잔 따라 줘 | Cùng uống một ly rượu vang nào. Hae Hyo, rót cho mẹ đi. |
난 맥주 마실래 | Tôi muốn uống bia. |
(이영) 안 궁금해요, 마시든가 말든가 | Tôi đâu có tò mò ông uống gì. |
(태경) 당신 안 마실래? | Này, bà không uống à? |
지금 와인 마시잖아요 | Thì tôi đang uống rượu mà. |
와인 마시는 사람한테 맥주 마시지 않겠냐고 물어보는 건 | Thì tôi đang uống rượu mà. Hỏi người đang uống rượu có muốn uống bia không |
와인에 대한 실례예요 | Hỏi người đang uống rượu có muốn uống bia không là rất thất lễ đấy. |
[한숨] | |
[태경의 헛기침] | |
[헛웃음] | |
내가 당신한테 뭘 기대한 거야? [문이 달칵 닫힌다] | Tôi mong chờ gì từ ông chứ? |
(태경) 아니 | Ơ hay, sao cứ gặp tôi là nổi nóng vậy? |
왜 나만 보이면 화를 내? | Ơ hay, sao cứ gặp tôi là nổi nóng vậy? |
화가 나게 하잖아! | Vì ông khiến tôi nổi nóng! |
[태경의 한숨] | |
(태경) 당신, 그 상담 한번 받아 보는 거 어때? | Bà muốn đi tư vấn không? Có khi là trầm cảm kỳ mãn kinh… |
갱년기 우울증일 수… | Bà muốn đi tư vấn không? Có khi là trầm cảm kỳ mãn kinh… |
[익살스러운 음악] | |
당신이 먼저 받으면 나도 받을게 | Ông đi tư vấn đi, rồi tôi sẽ đi. |
(영남) 너 월차 내고 뭐, 어디 갈 데도 없어? | Nghỉ phép mà không đi đâu à? |
[문이 달칵 여닫힌다] (경준) 없어 | Thôi, con ở nhà. |
(영남) 아이고, 참 | Trời ạ. |
[애숙이 밥을 달그락 푼다] | Trời ạ. |
- (혜준) 엄마 - (애숙) 응? | - Mẹ. - Ừ? |
(애숙) 어머나, 넌 가서 앉아, 피곤하잖아 | - Mẹ. - Ừ? Con ngồi xuống đi. Con đang mệt mà. |
경준아 | Con ngồi xuống đi. Con đang mệt mà. Gyeong Jun à. |
[작은 목소리로] 와 | Phụ mẹ. |
에이씨, 쯧 | Chết tiệt. |
넌 '에이씨'가 뭐야? 엄마가 말씀하시는데 | Vừa nói gì hả? Mẹ con gọi con đó. |
아빠 | Bố à, dạo này bố làm con tủi thân lắm. |
나 진짜 섭섭하다 | Bố à, dạo này bố làm con tủi thân lắm. |
왜 섭섭해? | Sao vậy? Tự nhiên lại nói thế. |
괜히 그래 | Sao vậy? Tự nhiên lại nói thế. |
아, 괜히 그러는 거 아닌데? | Không phải tự nhiên. Bố chỉ làm phòng cho Hye Jun. |
(경준) 혜준이 방만 멋있게 꾸며 주고 | Không phải tự nhiên. Bố chỉ làm phòng cho Hye Jun. |
(영남) 네 방도 해 줄게 | - Bố cũng sẽ làm cho con. - Làm cho bố nữa. |
(민기) 내 방도 좀 해 줘라 | - Bố cũng sẽ làm cho con. - Làm cho bố nữa. |
(영남) 아버지를 왜 끼워? | Sao bố lại xen vào? |
나 돈 줬잖아 | Sao bố lại xen vào? Bố cho con tiền mà. |
하, 아, 알았어, 해 줄게 | Bố cho con tiền mà. Biết rồi. Con sẽ làm cho bố. |
[탄성] | |
혜준이까지 있으니까 너무 좋다 | Có cả Hye Jun ở đây vui thật. |
(민기) 이게 얼마 만이냐? | - Bao lâu rồi mới tụ họp chứ? - Lâu lắm rồi, ông Sa Min Gi ạ. |
오랜만입니다, 사민기 씨 | - Bao lâu rồi mới tụ họp chứ? - Lâu lắm rồi, ông Sa Min Gi ạ. |
(혜준) 일 잘하고 계시는가요? | Công việc của ông vẫn ổn chứ? |
(민기) 어, 나 매니저 구했어 | Công việc của ông vẫn ổn chứ? Ừ, ông đã tìm được quản lý. |
어, 진짜? | À, thật ạ? |
누구? | Ai vậy? |
[혜준이 그릇을 달그락 내려놓는다] | Ai vậy? |
[잔잔한 음악] (영남) 내가? | - Con sao? - Ừ, con đó. |
(민기) 어, 너 | - Con sao? - Ừ, con đó. |
그냥 아버지랑 다녀, 아버지 힘들어 | Đi theo chăm sóc bố đi. Bố mệt lắm. |
아버지 언제 죽을지 몰라 | Không biết khi nào bố ngã quỵ nữa. Già cả rồi. |
아버지 나이 많아 | Không biết khi nào bố ngã quỵ nữa. Già cả rồi. |
아, 알았어, 오늘은 넘어가 | Biết rồi. Tạm gác lại đi. |
[헛기침] | |
[젓가락을 잘그락 집으며] 오늘 넘어가면 | Hôm nay gác lại thì mai cũng sẽ lại gác lại nữa. |
내일도 넘어가는 거지, 뭐 | Hôm nay gác lại thì mai cũng sẽ lại gác lại nữa. |
(혜준) 할아버지 매니저도 생기고 이제 연예인 다 되셨네? | Ông có quản lý, vậy là thành ngôi sao rồi. |
우리 집안에 연예인이 두 명이나 탄생했어요 | Ông có quản lý, vậy là thành ngôi sao rồi. Nhà chúng ta có đến hai người nổi tiếng. |
- 나도 할까? - (혜준) 국이나 날라 | - Anh cũng làm nhé? - Lấy canh đi. |
(영남) 국 가져와 | - Lấy canh đi. - Ngon thật. |
(민기) 맛있다 | - Lấy canh đi. - Ngon thật. |
(영남) 맛있겠다 | - Ngon quá. - Mời mọi người ăn cơm. |
[젓가락을 잘그락 집으며] 잘 먹겠습니다 | - Ngon quá. - Mời mọi người ăn cơm. |
(태수) 우리 김 기자님 | Phóng viên Kim của chúng ta hôm nay khó chịu vì chuyện gì vậy? |
오늘은 또 무슨 일로 심기가 불편하신가요? | Phóng viên Kim của chúng ta hôm nay khó chịu vì chuyện gì vậy? |
저 티 났어요, 기분 나쁜 거? | - Tôi khó chịu ra mặt luôn à? - Lúc nào chẳng vậy. |
원래 티 나요 | - Tôi khó chịu ra mặt luôn à? - Lúc nào chẳng vậy. |
[수만과 태수의 웃음] | |
저 고소당했어요, 사혜준한테 | Tôi bị kiện rồi. Sa Hye Jun kiện. |
(태수) 너무 나대더라 | Ai bảo cô làm quá. |
그래서 제가 뭘 했는지 아세요? | Biết tôi đã làm gì không? |
더 세게 밟았어요? | - Giẫm đạp cậu ta? - Không hề. |
(수만) 아니요 | - Giẫm đạp cậu ta? - Không hề. |
다음 스텝이 진짜 센 거예요 | Bước tiếp theo, tôi sẽ nghiền nát anh ta. |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) 어, 누나 | - Vâng, em nghe. - Sắp gặp Jeong Ha à? |
너 오늘 정하 만나니? | - Vâng, em nghe. - Sắp gặp Jeong Ha à? |
- 어떻게 알았어? - (민재) 만나지 마 | - Sao chị biết? - Đừng đi gặp. |
김수만 기자가 너희 열애설 터트렸어 | Phóng viên Kim Su Man vừa đăng tin hai đứa, |
[긴장되는 음악] (민재) 사진까지 있어 | có cả ảnh chụp đấy. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | SA HYE JUN QUEN CHUYÊN VIÊN TRANG ĐIỂM |
만나지 말자 | Hôm nay đừng gặp. |
(혜준) 이미 기사 난 거 | Báo cũng đã đăng rồi, |
오늘 안 만난다고 기사가 없어지냐? | Báo cũng đã đăng rồi, không gặp thì tin đó cũng đâu biến mất. |
곧 갈게, 자전거 타러 가자 | không gặp thì tin đó cũng đâu biến mất. Đợi anh qua. Mình đạp xe đi dạo. |
[혜준이 스위치를 탁 끈다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(수만) 저기요 | Cô ơi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
저희 숍은 철저하게 예약제로 운영하고 있어요 | Studio của tôi chỉ phục vụ khách hẹn trước thôi. |
(수만) 안정하 씨 맞죠? | Cô là An Jeong Ha nhỉ? |
네 | - Vâng. - Tôi là Kim Su Man, phóng viên Out News. |
저 아웃뉴스 기자 김수만이에요 | - Vâng. - Tôi là Kim Su Man, phóng viên Out News. |
차 한잔 마시면서 얘기할 수 있어요? | Chúng ta uống trà nói chuyện nhé? |
누구 기다리는 사람 있어요? | Cô đang chờ ai à? |
[잠금장치가 철커덕거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님이 전화를 받을 수 없어 | |
음성 사서함으로 연결 중입니다 | |
[휴대전화 진동음] | |
(정하) | Hôm nay chắc không gặp anh được rồi. Em xin lỗi. |
[기어 조작음] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
"짬뽕엔터테인먼트" | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(민재) 얘기 잘해, 그럼 | Hai đứa nói chuyện nhé. |
(정하) 미안해요, 언니 | Em xin lỗi chị. |
마음 편히 얘기할 장소가 여기밖에 없어요 | Em không còn nơi nào giải tỏa nỗi lòng nữa. |
알아 | Chị biết. |
[차분한 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(뉴스 속 앵커) 다음은 배우 사혜준 씨의 소식입니다 | Tiếp theo là tin tức về diễn viên Sa Hye Jun. |
이, 사혜준 씨가 광고 계약과 관련해 위약금 문제가 불거졌다고 합니다 | Anh ấy buộc phải bồi thường vì đã vi phạm hợp đồng nghiêm trọng. |
이미지 실추에 관련한 계약 조항 위반의 건으로 | vì đã vi phạm hợp đồng nghiêm trọng. Hình ảnh đẹp trước công chúng đã bị ảnh hưởng lớn. |
억대의 위약금을 보상해야 한다는 광고주들의 손해 배상 청구에 따라 | Điều này đi ngược lại các điều khoản đã thỏa thuận. Các thương hiệu đã nộp đơn đòi bồi thường |
배우 사혜준이 [도어 록 조작음] | nên tổng số tiền phải trả có thể lên đến hàng trăm triệu won. |
위약금을 물어내야 할 것으로 보인다고 밝혔습니다 [도어 록 작동음] | nên tổng số tiền phải trả có thể lên đến hàng trăm triệu won. |
(혜준) 너 만나기 진짜 어렵다 | Gặp em khó thật đấy. |
(정하) 어 | Em biết. |
그날 미안해, 기다리게 해서 | Xin lỗi vì hôm đó để anh chờ. |
벌써 몇 번째 미안하다 그래, 그걸로? | Em đã xin lỗi nhiều lần rồi. |
괜찮아 | Không sao cả. |
계속 전화 통화만 하다가 만나니까 좋다 | Cuối cùng cũng được gặp em, anh thấy vui lắm. |
[옅은 웃음] | Ừ, em cũng vậy. |
나도 | Ừ, em cũng vậy. |
나 이제 네 말대로 좀 쉬려고 | Bây giờ anh muốn nghỉ ngơi rồi. |
(혜준) 계속 일만 했어 | Anh cứ mải làm việc |
불안했거든 | vì cảm thấy bất an. |
이 자리까지 어떻게 왔니, 내가 | Làm sao anh đi xa thế nhỉ? |
열심히 노력하고 | Nhờ làm việc chăm chỉ, |
(정하) 성실하게 행동해서 왔지 | anh mới có được vị trí này. |
[정하가 피식 웃는다] | |
이성적이고 | Anh là người lý trí, không bao giờ muốn ảnh hưởng đến ai. |
남에게 폐 안 끼치고 | Anh là người lý trí, không bao giờ muốn ảnh hưởng đến ai. |
누구보다 연기 열정이 강했어 | Cũng rất nhiệt huyết với diễn xuất. |
그렇게 들으니까 근사하다 | Nghe em nói thế, anh vui lắm. |
그걸 알아줘서 고마워 | Cảm ơn em đã nhìn thấy hết. |
아… | |
오늘은 '미안해' 아니고 '고마워'네 | Hôm nay em muốn cảm ơn, không muốn xin lỗi đâu. |
사랑해 | Em yêu anh. |
[피식 웃는다] | |
우리 헤어지자 | Chúng ta chia tay đi. |
[슬픈 음악] | |
(정하) 난 | Tôi không ngờ |
내가 쌍팔년도식 사랑을 할 줄 몰랐다 | mình sẽ yêu đương theo kiểu 1988. |
(정하) 이제 | Dừng lại thôi. |
그만 | Dừng lại thôi. |
(수만) 사혜준 씨가 뜨고 나서 변했죠? | Sa Hye Jun đã thay đổi sau khi nổi tiếng nhỉ? |
[태블릿 PC 조작음] | Có phải về chuyện bạn trai tôi không? |
남자 친구 얘기냐고요? | Có phải về chuyện bạn trai tôi không? |
(도하) 나랑 다른 인간인 줄 알았는데 | Có phải về chuyện bạn trai tôi không? Cậu nghĩ cậu khác tôi lắm à? |
재빨리 반박 기사 냈더라? | Cậu nghĩ cậu khác tôi lắm à? Phủ nhận tin đồn nhanh thật đấy. |
매니저는 상대방의 마음을 읽을 줄 알아야 돼 | Quản lý thì phải biết đọc suy nghĩ của người khác. |
나 사람 마음 잘 읽어 | Quản lý thì phải biết đọc suy nghĩ của người khác. Bố giỏi đọc suy nghĩ mà. |
[저마다 의아해한다] | - Bố sao? - Ông sao? |
(태수) 민재 씨까지 같이 우리 회사로 받아 줄 수 있어 | Cô về làm cho công ty tôi đi. Một mình cô không làm được đâu. |
혼자서는 못 해 | Cô về làm cho công ty tôi đi. Một mình cô không làm được đâu. |
나 사고 쳤어 | Chị đã làm một chuyện xấu. |
No comments:
Post a Comment