Search This Blog



  청춘기록 14

Ký Sự Thanh Xuân 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(혜준)‬ ‪너한테 기쁜 일이 생겼는데‬‪Lúc có chuyện vui, sao em không gọi anh‬
‪왜 나한테 전화 안 하고 해효한테 해?‬‪mà lại gọi cho Hae Hyo?‬
‪- 넌 바쁘니까‬ ‪- (혜준) 바빠도‬‪Vì em biết anh rất bận rộn.‬ ‪Dù có bận,‬
‪네 연락 한 번도 씹은 적 없고‬‪anh cũng chưa từng bỏ qua tin nhắn của em,‬
‪바쁜데 짬 내서 너한테 왔어‬‪còn luôn dành thời gian để gặp em.‬
‪살인적인 스케줄인데도‬‪Em biết dù bận chết đi được,‬
‪나한테 최선을 다하고 있어‬‪anh vẫn luôn cố hết sức.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(정하)‬ ‪근데 있잖아‬‪Nhưng anh này,‬
‪나도 최선을 다하고 있어‬‪em cũng đang rất cố rồi.‬
‪'잠깐 보는데 편하게 해 줘야지'‬‪Vì chỉ gặp một lát,‬ ‪em nên khiến anh thoải mái.‬
‪'잠깐 보는데 기쁘게 해 줘야지'‬‪Vì chỉ gặp một lát, em nên làm anh vui.‬
‪'잠깐 보는데 밝은 모습 보여 줘야지'‬‪Vì chỉ gặp một lát,‬ ‪em cũng nên tỏ ra vui vẻ.‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪너 지금 행복해?‬‪Bây giờ anh hạnh phúc không?‬
‪네가 원하는 걸 다 얻었잖아‬‪Cái gì anh cũng đạt được rồi.‬
‪네가 생각했던 것보다‬ ‪훨씬 더 큰사람이 돼 있잖아‬‪Sự nghiệp còn lên cao hơn‬ ‪anh mong đợi nữa.‬
‪아빠 세대 사람 같아‬‪Nhưng anh cũng giống bố chúng ta.‬
‪(정하)‬ ‪자식들 먹여 살리느라‬‪Để kiếm tiền nuôi gia đình‬
‪자기 삶이라고는 1도 없이 일만 하는‬‪mà chỉ mải làm việc,‬ ‪không có thời gian sống cho mình.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CHI YEONG‬
‪(정하)‬ ‪일하러 가야지‬‪Anh phải đi làm rồi đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪일하러 가야지‬‪Phải đi làm chứ.‬
‪[혜준이 휴대전화를 탁 집는다]‬
‪(정하)‬ ‪기분 괜찮아?‬‪Tâm trạng anh ổn chứ?‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪뭐가 또 미안해?‬‪Lại xin lỗi gì nữa?‬
‪(혜준)‬ ‪네가 나한테 맞춰 주려고 노력하는 거‬‪Vì không nghĩ ra em cũng đang cố gắng‬
‪생각 못 했어‬‪để khớp lịch với anh.‬
‪[밝은 음악]‬
‪신경 쓰지 마‬‪Đừng bận tâm.‬
‪(정하)‬ ‪내가 하는 노력보다‬ ‪네가 하는 노력이 힘든 거 아니까‬‪Em biết nỗ lực của anh‬ ‪còn khó hơn em nhiều.‬
‪지금 그 말도 걸려‬‪Câu đó cũng khiến anh đau lòng.‬
‪(혜준)‬ ‪난 네가‬‪Anh mong khi quen anh,‬
‪날 만나면서‬ ‪누구보다 자유롭고 즐겁기를 바랐어‬‪em sẽ là người tự do và vui vẻ nhất.‬
‪근데 나 때문에‬ ‪네가 제약을 많이 받는 거 같아‬‪Nhưng giờ em lại vì anh‬ ‪mà bị hạn chế nhiều thứ.‬
‪대신 사혜준이 사랑하잖아‬‪Thay vào đó,‬ ‪em có tình yêu của Sa Hye Jun.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬ ‪치…‬
‪알면 됐어‬‪Em biết là được.‬
‪(혜준)‬ ‪데려다줘, 밴까지‬‪Tiễn anh đi. Đến khu vui chơi thôi.‬
‪웬일로 데려다 달래?‬‪Hiếm khi thấy anh bảo em tiễn.‬
‪(혜준)‬ ‪오늘은 내가 시간이 없어서‬‪Vì hôm nay anh không có thời gian,‬
‪도로 데려다주고 싶어도‬ ‪데려다줄 수 없으니까‬‪muốn đưa em về lại cũng không được.‬
‪그래 봐야 5분이야‬‪- Được thêm có năm phút.‬ ‪- Năm phút?‬
‪(혜준)‬ ‪5분?‬‪- Được thêm có năm phút.‬ ‪- Năm phút?‬ ‪Bao nhiêu cũng tranh thủ.‬
‪5분이 어디야?‬‪Bao nhiêu cũng tranh thủ.‬
‪데려다줄 거지?‬‪Em sẽ tiễn anh chứ?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷‬‪Một, hai, ba, bốn,‬ ‪năm, sáu, bảy, tám, chín…‬
‪다섯, 여섯, 일곱, 여덟, 아홉‬‪Một, hai, ba, bốn,‬ ‪năm, sáu, bảy, tám, chín…‬
‪(애숙)‬ ‪좀 늦었어, 얼른 밥 차려 줄게‬‪Tôi về hơi trễ. Dọn cơm ngay đây.‬
‪(영남)‬ ‪이거 뭔지 알아?‬‪Tôi về hơi trễ. Dọn cơm ngay đây.‬ ‪Biết đây là gì không?‬
‪[놀라며]‬ ‪웬 돈이야?‬‪- Gì? Tiền gì thế?‬ ‪- Bố cho tôi đấy.‬
‪아버지가 줬어‬ ‪광고 촬영 하고 받은 돈‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Gì? Tiền gì thế?‬ ‪- Bố cho tôi đấy.‬ ‪Tiền quay quảng cáo.‬
‪얼마야?‬‪Bao nhiêu thế?‬
‪(영남)‬ ‪80만 원‬‪Là 800.000 won.‬
‪(애숙)‬ ‪안 뺏어, 얼마 되지도 않네‬‪Không lấy đâu. Đâu có bao nhiêu.‬
‪액수가 문제냐?‬‪Nhiều ít quan trọng sao?‬ ‪Đây là lần đầu tiên bố cho tôi tiền.‬
‪아버지한테 처음으로 돈 받았어‬‪Nhiều ít quan trọng sao?‬ ‪Đây là lần đầu tiên bố cho tôi tiền.‬
‪(영남)‬ ‪어릴 때도 엄마한테 받았지‬‪Hồi nhỏ chỉ có mẹ cho thôi,‬ ‪bố chưa cho tôi lần nào.‬
‪아버지한테 받은 기억이 없어‬‪Hồi nhỏ chỉ có mẹ cho thôi,‬ ‪bố chưa cho tôi lần nào.‬
‪아버님이 어머님한테 주셨겠지‬‪Chắc là bố đã đưa cho mẹ.‬
‪암튼 직접 받은 기억이 없다니까?‬‪Nói chung là‬ ‪không có lần nào bố trực tiếp cho.‬
‪씁, 이걸로 뭐 할까?‬‪Dùng cái này làm gì nhỉ?‬ ‪Bà muốn mua gì không?‬
‪당신 뭐 갖고 싶냐?‬‪Dùng cái này làm gì nhỉ?‬ ‪Bà muốn mua gì không?‬
‪나 옷 살래‬‪- Tôi sẽ mua quần áo.‬ ‪- Mua giày luôn đi.‬
‪구두도 사‬‪- Tôi sẽ mua quần áo.‬ ‪- Mua giày luôn đi.‬
‪당신 옷도 사 줄게‬‪Tôi sẽ mua quần áo cho bà.‬
‪자식 돈은 어렵더니 부모 돈은 좋아‬‪Con cho thì khó nhận,‬ ‪chứ bố mẹ cho thì thích lắm.‬
‪하나도 안 어려워‬‪Không thấy ngại chút nào.‬
‪[애숙이 피식 웃는다]‬ ‪(영남)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷‬
‪다섯, 여섯, 일곱, 여덟‬‪Năm, sáu, bảy, tám…‬
‪[민재의 힘주는 신음]‬ ‪[경준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[지아가 달그락 정리한다]‬
‪(민재)‬ ‪자, 이제 배부르니까‬ ‪세상이 좀 좋아 보이죠?‬‪Giờ no bụng rồi,‬ ‪thế giới cũng đẹp hơn chút nhỉ?‬
‪다시 얘기해요, 형님‬‪Ta tiếp tục nhé.‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪(지아)‬ ‪그럼 뭐, 차는 제가 내릴까요?‬‪Em đi pha trà nhé?‬ ‪Ừ, được đấy.‬
‪[민재의 웃음]‬ ‪- (민재) 좋지‬ ‪- (경준) 같이 해요‬‪Ừ, được đấy.‬ ‪Để tôi giúp.‬
‪(지아)‬ ‪[떨떠름하게 웃으며]‬ ‪같이 할 것까지는 없는데‬‪Đâu có gì mà phải giúp ạ.‬
‪(민재)‬ ‪형님이 하면 되겠다, 넌 쉬어‬‪Để anh ấy làm. Cô nghỉ chút đi.‬
‪말로만 한 거예요‬‪Tôi chỉ khách sáo thôi.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(민재)‬ ‪밉상‬‪Đáng ghét thật.‬
‪(경준)‬ ‪부려 먹으려고?‬‪Định sai bảo tôi à?‬
‪씁, 근데 전 아직도 이해가 안 되는 게‬‪Tôi vẫn thấy khó hiểu.‬ ‪Sao lại thành tội phỉ báng?‬
‪(경준)‬ ‪그, 모욕죄가 어떻게 성립돼요?‬‪Tôi vẫn thấy khó hiểu.‬ ‪Sao lại thành tội phỉ báng?‬
‪사실 그 대댓글로는‬ ‪모욕죄 성립이 안 돼요‬‪Thật ra phần trả lời bình luận của anh‬ ‪chưa đủ để thành tội phỉ báng.‬
‪그거보다 수위가 더 센 게 있어?‬‪- Còn có thể nặng hơn à?‬ ‪- Không thể tệ hơn đâu.‬
‪그것보다 더 세게 단 거 없어요‬‪- Còn có thể nặng hơn à?‬ ‪- Không thể tệ hơn đâu.‬
‪(지아)‬ ‪그, 대댓글은 댓글과‬ ‪모욕죄 성립 쟁점이 달라요‬‪Với phần trả lời bình luận, chứng cứ khác‬ ‪sẽ được dùng để cấu thành tội phỉ báng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Với phần trả lời bình luận, chứng cứ khác‬ ‪sẽ được dùng để cấu thành tội phỉ báng.‬
‪(지아)‬ ‪이 부분에서 'top가 수유리에 사는‬ ‪김민식이다'라고 밝혔잖아요‬‪Hãy nhìn bình luận này.‬ ‪Tên đó tự khai‬ ‪mình là Kim Min Sik sống ở làng Suyu.‬
‪이 부분이 특정성이 인정이 돼서‬‪Bình luận này thể hiện danh tính cụ thể,‬
‪이 댓글 밑으로 달린 대댓글은‬ ‪전부 다 모욕죄 성립돼요‬‪nên mọi bình luận phía dưới nó‬ ‪đều có thể dùng để cấu thành tội phỉ báng.‬
‪그럼 앞의 더 심한 대댓글은‬‪Những bình luận trả lời trước đó‬ ‪dù có độc địa,‬
‪top가 누구인지 모르니까‬ ‪모욕죄 성립이 안 되고…‬‪nhưng vì không biết hắn là ai‬ ‪nên không cấu thành tội.‬ ‪Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ.‬
‪(민재)‬ ‪이 두 개 때문에 고소당한 거네요‬‪Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ.‬
‪씁, 이 댓글은 완전 심하지는 않은데?‬‪Vì hai bình luận này nên mới bị kiện nhỉ.‬ ‪Nhưng chúng cũng đâu độc địa mấy.‬
‪왜 남이 얘기하는데 끊어요?‬‪Tôi chưa nói xong, sao cô xen vào?‬
‪(경준)‬ ‪아, 별로 심하지는 않잖아요‬ ‪이 대댓글은‬‪Mà bình luận của tôi cũng đâu đến nỗi.‬
‪(민재)‬ ‪아이, 결국 형님이 할 말‬ ‪제가 빨리해 드렸잖아요‬‪Mà bình luận của tôi cũng đâu đến nỗi.‬ ‪Tôi chỉ nói ra điều anh định nói thôi mà.‬
‪(경준)‬ ‪제가 왜 형님이에요?‬‪Sao tôi lại là anh của cô?‬ ‪Giám đốc già hơn tôi mà.‬
‪대표님이 저보다 훨씬 위인데?‬‪Sao tôi lại là anh của cô?‬ ‪Giám đốc già hơn tôi mà.‬
‪(지아)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪저‬‪Giờ em phải đi rồi ạ.‬
‪저 이제 가야 돼요, 언니‬‪Giờ em phải đi rồi ạ.‬
‪(민재)‬ ‪미안, 그래서?‬‪Xin lỗi. Rồi sao nữa?‬
‪그래서‬‪Cho nên‬
‪(지아)‬ ‪'무뇌아 새끼', '후레자식'‬‪"Đồ não tàn", "Tên khốn nạn",‬
‪[한숨]‬
‪'방구석에 틀어박혀‬ ‪이상한 야동이나 보는 인간' 이 댓글‬‪"Tên bệnh hoạn‬ ‪suốt ngày ru rú trong nhà xem phim heo",‬
‪모욕죄 될 수 있어요‬‪mấy lời này có thể bị kiện tội phỉ báng.‬
‪고집 피우지 말고 반성문 쓰세요‬‪Đừng cố chấp nữa. Viết thư xin lỗi đi.‬
‪(민재)‬ ‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪한 장 말고 여러 장 쓰세요‬‪Đừng cố chấp nữa. Viết thư xin lỗi đi.‬ ‪Viết nhiều trang vào.‬
‪(경준)‬ ‪내 입장은 아까하고 변한 게 없어요‬‪Lập trường của tôi vẫn không thay đổi.‬
‪잘못한 거? 없어요‬‪Tôi không làm gì sai.‬
‪반성문? 안 써요!‬‪Tôi không viết thư xin lỗi.‬
‪혜준이 봐서 하세요‬‪Anh nghĩ cho Hye Jun đi mà.‬ ‪Để người ta biết‬ ‪anh đi viết bình luận ác ý thì sao?‬
‪혜준이 형이 악플 달고 다닌 거 알면‬ ‪어떻게 되겠어요!‬‪Để người ta biết‬ ‪anh đi viết bình luận ác ý thì sao?‬
‪내가 혜준이 형인 거‬ ‪내가 안 밝히면 모르고요‬‪Tôi không tự nói ra thì không ai biết.‬ ‪Tôi không muốn xin lỗi kẻ đã chửi Hye Jun.‬
‪혜준이 욕한 놈한테‬ ‪사과하고 싶지 않아요!‬‪Tôi không muốn xin lỗi kẻ đã chửi Hye Jun.‬
‪[구시렁거린다]‬‪Đúng là điên mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪GIÁM ĐỐC LEE TAE SU‬
‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Hye Jun à,‬
‪혜준아‬‪- Alô?‬ ‪- Hye Jun à,‬
‪이제 진짜 내가‬ ‪너를 도와줄 때가 된 거 같아‬‪giờ có lẽ là lúc cậu cần tôi giúp đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪무슨 말이에요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪(태수)‬ ‪내일 아침 네 기사 뭐가 나는지 알아?‬‪Có biết tít báo ngày mai sẽ là gì không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐가 나는데요?‬‪Là gì?‬
‪(태수)‬ ‪만나서 얘기하자‬‪- Gặp nhau rồi nói.‬ ‪- Tôi đang quay.‬
‪(혜준)‬ ‪지금 촬영 중이에요‬‪- Gặp nhau rồi nói.‬ ‪- Tôi đang quay.‬
‪- 그럼 내가 갈게‬ ‪- (혜준) 대표님‬‪Vậy để tôi đến.‬ ‪Giám đốc Lee,‬ ‪dù không biết bài báo đó viết gì,‬
‪그 기사가 어떤 기사인지‬‪Giám đốc Lee,‬ ‪dù không biết bài báo đó viết gì,‬
‪저한테 어떤 영향을 줄지 모르겠지만‬‪hay sẽ ảnh hưởng tôi như thế nào,‬
‪대표님 도움 받지 않을래요‬‪nhưng tôi sẽ không để anh giúp.‬
‪[한숨]‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪비싼 청구서가‬ ‪기다리고 있을 거 아니까요‬‪Vì sau đó tôi sẽ phải trả giá đắt.‬
‪아무튼 감사합니다‬‪Dù sao thì cũng cảm ơn anh.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(치영)‬ ‪형, 이제 들어가요‬‪Anh, vào đi ạ.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪빨리 끝나면 집에 가서‬ ‪세 시간 정도는 눈 붙일 수 있어요‬‪Nếu xong sớm‬ ‪thì anh có thể về nhà ngủ ba tiếng.‬
‪(혜준)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪내일 첫 신은 해효랑 붙지?‬‪Mai có cảnh quay với Hae Hyo nhỉ?‬
‪해효 맨날 보니까 좋다‬‪Ngày nào cũng gặp, thích thật.‬
‪(제작진)‬ ‪자, 준비하겠습니다!‬‪Nào, chuẩn bị quay đi ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(이영)‬ ‪왜 안 받아?‬‪Sao không bắt máy?‬
‪리코타치즈샐러드하고‬ ‪브로콜리수프 했어‬‪Mẹ nấu súp bông cải xanh‬ ‪với rau trộn phô mai ricotta rồi.‬
‪먹고 가‬‪Mẹ nấu súp bông cải xanh‬ ‪với rau trộn phô mai ricotta rồi.‬ ‪Ăn rồi đi.‬
‪네 시간 맞춰 일어나느라 너무 피곤해‬‪Mẹ dậy sớm để khớp giờ với con‬ ‪nên rất mệt.‬
‪피곤한데도 너하고 잘해 보고 싶었어‬‪Mẹ dậy sớm để khớp giờ với con‬ ‪nên rất mệt.‬ ‪Dù có mệt, mẹ cũng muốn hòa giải với con.‬
‪엄마 성의 저버릴 거야?‬‪Con muốn làm lơ thành ý của mẹ sao?‬
‪난 요즘 나 자신이 너무 싫어‬‪Dạo này con rất ghét bản thân mình.‬
‪(해효)‬ ‪시간이 지나면 정리될 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng qua thời gian thì sẽ ổn lại,‬
‪시간이 지날수록 더 화가 나‬‪nhưng càng về sau, càng tức giận.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[손가락을 딱딱 튀긴다]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪(해효)‬ ‪뭐 하냐?‬‪Làm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 하긴, 형 기다리고 있었잖아‬‪Còn làm gì? Đang đứng đợi anh.‬
‪주식…‬‪Vì tôi bảo…‬
‪(해효)‬ ‪주식, 주…‬‪Vì…‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪(제작진)‬ ‪다시 한번 갈게요‬‪Quay lại lần nữa nhé.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪- 뭐 하냐?‬ ‪- (혜준) 뭐 하긴‬‪- Làm gì thế?‬ ‪- Còn làm gì?‬
‪형 기다리고 있었잖아‬‪- Đang đứng đợi anh.‬ ‪- Vì tôi bảo…‬
‪주식 넘…‬‪- Đang đứng đợi anh.‬ ‪- Vì tôi bảo…‬
‪주식…‬‪Vì…‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪(해효)‬ ‪뭐 하냐?‬‪Làm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 하긴‬‪Làm gì nữa chứ?‬
‪형 기다리고 있었잖아‬‪- Đang đứng đợi anh.‬ ‪- Vì tôi bảo…‬
‪주식 넘…‬‪- Đang đứng đợi anh.‬ ‪- Vì tôi bảo…‬
‪주식, 주식 넘…‬‪Vì tôi bảo…‬
‪[입 모양으로]‬ ‪'주식 넘긴다 그랬더니'‬‪"Vì tôi bảo sẽ cho cổ phần".‬
‪[혜준이 속삭인다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪주식 넘…‬‪Vì tôi cho…‬
‪(해효)‬ ‪아, 죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪(감독)‬ ‪야, 이 자식아, 연습했어, 안 했어?‬‪Này, thằng nhãi.‬ ‪Có tập thoại trước không vậy?‬
‪아니, 이게‬ ‪뭐 대단하게 어려운 신이라고‬‪Cảnh này đâu có khó,‬ ‪do cậu không thuộc thoại thôi.‬
‪대사 하나 숙지 못 하고‬‪Cảnh này đâu có khó,‬ ‪do cậu không thuộc thoại thôi.‬
‪몇 번째야, 대체?‬‪Rốt cuộc là định quay lại đến khi nào?‬
‪아이씨, 쯧‬‪Thật là.‬
‪감독님, 잠깐만 쉬었다 해도 될까요?‬‪Đạo diễn, chúng ta nghỉ chút nhé?‬
‪(감독)‬ ‪좀 쉬었다 하자!‬‪Nghỉ một lát đi.‬
‪(제작진)‬ ‪5분만 쉬었다 가겠습니다!‬‪Mọi người nghỉ năm phút nhé!‬
‪(혜준)‬ ‪무슨 일 있냐?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪두 번째 묻는다‬‪Lần thứ hai tớ hỏi rồi.‬
‪아직도 말하기 싫어?‬‪Vẫn không thích nói à?‬
‪말을 해야 내가 뭘 하든 하잖아‬‪Phải nói thì tớ mới giúp được chứ.‬
‪[헛웃음]‬
‪네가 할 게 뭐 있냐?‬‪Cậu thì giúp gì được?‬
‪결국 내가 해야 되는 건데‬‪Tớ phải tự giúp mình thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪너한테 도움 되고 싶어‬‪Tớ muốn giúp cậu.‬
‪창피해‬‪Tớ xấu hổ.‬
‪(해효)‬ ‪너한테 제일 창피해‬‪Nhất là xấu hổ trước cậu.‬
‪열등감 뒤얽혀서 너 보기 힘들어‬‪Tớ tự ti nên không thể đối mặt với cậu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(어린 해효)‬ ‪나이스‬ ‪[어린 혜준의 탄성]‬‪Bóng đẹp!‬
‪(어린 진우)‬ ‪나 가야 돼‬‪Tớ phải đi rồi.‬
‪진리 생일이라 뷔페 간대‬‪Đi ăn sinh nhật Jin Ri đây.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪우리도 갈 거야‬‪Bọn này cũng đi.‬
‪너 이거 해효 거랑 똑같다?‬‪Áo cậu giống hệt Hae Hyo.‬
‪엄마 취향이야‬‪Sở thích của mẹ tớ.‬
‪잘 어울려‬‪Nhìn hợp đấy.‬
‪너도 입고 와‬‪- Cậu cũng mặc đi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(어린 진우)‬ ‪그래, 너희 둘이 같이 입고 다니면‬ ‪쌍둥이인 줄 알겠다‬‪- Cậu cũng mặc đi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Mặc rồi đi chung,‬ ‪người ta sẽ nghĩ là sinh đôi.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪엄마!‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪Mẹ!‬ ‪Ừ.‬
‪왜 나와 있어?‬‪- Sao mẹ lại ở ngoài này?‬ ‪- Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn.‬
‪전에 사고 싶다는 농구화 사 줄게‬‪- Sao mẹ lại ở ngoài này?‬ ‪- Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪엄마가 일하니까 인심이 좋아졌네?‬‪Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi.‬
‪- 좋아?‬ ‪- (어린 혜준) 좋아‬‪- Con thích chứ?‬ ‪- Thích ạ.‬
‪엄마 해효네 집으로 일 다녀‬‪Giờ mẹ làm cho nhà Hae Hyo đấy.‬
‪[공이 툭 떨어진다]‬
‪[어린 혜준의 한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(어린 혜준)‬ ‪왜?‬‪Sao?‬
‪너 왜 나 피해 다녀?‬‪Sao lại tránh mặt tớ?‬
‪같이 다니기 싫어‬‪Tớ không thích đi chung.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪가‬‪Cậu đi đi.‬
‪아, 가랬잖아!‬‪Tớ bảo cậu đi đi mà!‬
‪야, 야‬‪Này.‬
‪너 왜 울어?‬‪Sao cậu lại khóc?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪내가‬‪Tớ…‬
‪잘못한 거 있으면 말을 해‬‪Tớ làm gì sai thì cậu nói đi.‬
‪네가 잘못한 거 없어‬‪Cậu không sai gì cả.‬ ‪Vậy sao cậu không thích‬ ‪đi chung với tớ nữa?‬
‪근데 왜 나랑 같이 다니기 싫어?‬‪Vậy sao cậu không thích‬ ‪đi chung với tớ nữa?‬
‪(혜준)‬ ‪따뜻한 물 좀 갖다줘‬‪- Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi.‬ ‪- Chỉ có nước có ga và bánh kẹp.‬
‪(치영)‬ ‪탄산수랑 샌드위치 있는데‬‪- Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi.‬ ‪- Chỉ có nước có ga và bánh kẹp.‬
‪쟤 기분 안 좋을 때 뭐 먹으면 다 올려‬‪- Lấy cho cậu ấy ly nước ấm đi.‬ ‪- Chỉ có nước có ga và bánh kẹp.‬ ‪Cậu ấy đang căng thẳng,‬ ‪nếu ăn vào thì sẽ nôn hết.‬
‪(해나)‬ ‪엄마!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mẹ ơi!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪- (이영) 왔어?‬ ‪- (해나) 어‬‪- Về rồi à.‬ ‪- Ừ.‬
‪(해나)‬ ‪오빠랑 같이 왔어‬‪Con về với anh ấy.‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬‪Con về với anh ấy.‬
‪(진우)‬ ‪안녕하세요, 어머니‬‪Cháu chào cô.‬
‪어, 진우야‬‪Ừ, Jin U à.‬
‪(해나)‬ ‪엄마가 우리 교제 승낙했잖아‬‪Mẹ cho phép bọn con quen nhau rồi mà.‬
‪오빠도 엄마 알고‬‪Mẹ cũng biết anh Jin U.‬
‪밖에서 놀지 말고 집에서 놀자고 했어‬‪Nên con bảo anh ấy về nhà chơi,‬ ‪không cần ra ngoài.‬
‪(이영)‬ ‪네가 이렇게 나오겠다는 거지?‬‪Định đấu nhau kiểu này chứ gì?‬
‪- (이영) 진우야‬ ‪- (진우) 네, 어머니‬‪- Jin U à.‬ ‪- Vâng, thưa cô.‬
‪앉자, 넌 가서 먹을 것 좀 갖고 와‬‪Cháu ngồi đi.‬ ‪Con xuống bếp mang món gì lên đi.‬
‪(이영)‬ ‪손님 왔는데 대접해야지‬‪Khách đến nhà thì phải tiếp chứ.‬
‪(진우)‬ ‪제가 뭐 손님이에요, 어머니‬‪Cháu mà là khách gì ạ?‬
‪손님이야‬‪Cháu là khách.‬
‪[해나의 긴장한 숨소리]‬
‪(이영)‬ ‪진우야‬‪Jin U à, sống ở đời,‬ ‪bạn bè cũng quan trọng như người nhà.‬
‪인생에서 친구는 가족만큼 중요해‬‪Jin U à, sống ở đời,‬ ‪bạn bè cũng quan trọng như người nhà.‬
‪해효, 혜준이, 너‬‪Hae Hyo, Hye Jun và cháu‬
‪초등학교 때부터 지금까지 친구잖아‬‪là bạn từ hồi tiểu học đến giờ mà.‬
‪네가 해나와‬ ‪가족이라는 관계를 만들려고 하면‬‪Nếu cháu muốn tạo lập‬ ‪mối quan hệ gia đình với Hae Na‬
‪해효는 잃게 될 거야‬‪thì sẽ mất đi Hae Hyo.‬
‪[무거운 음악]‬
‪해나가 우리 집에 와서 놀자고 해도‬‪Dù Hae Na có rủ về nhà chơi,‬
‪네가 거절했어야지‬‪cháu cũng phải từ chối chứ.‬
‪그 정도 예의는 있는 줄 알았어‬‪Cô đã nghĩ cháu sẽ biết‬ ‪giữ lễ nghĩa đến mức đó.‬
‪실망이다‬‪Cô thất vọng đấy.‬
‪죄, 죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi ạ.‬
‪(이영)‬ ‪원해나‬‪Won Hae Na, đưa thẻ ngân hàng đi.‬
‪카드 줘‬‪Won Hae Na, đưa thẻ ngân hàng đi.‬
‪[한숨]‬
‪(이영)‬ ‪이 정도 머리밖에 못 써?‬‪Đầu óc con chỉ thế này thôi à?‬ ‪Vậy mà đòi thắng mẹ?‬
‪부모를 이기겠다는 애가?‬‪Đầu óc con chỉ thế này thôi à?‬ ‪Vậy mà đòi thắng mẹ?‬
‪지금까지 진우는 괜찮게 생각했었어‬‪Trước giờ mẹ vẫn nghĩ‬ ‪Jin U là một đứa không tồi.‬
‪근데 오늘 너 따라오는 거 보니까‬‪Nhưng thấy nó theo con về nhà hôm nay,‬
‪내 판단이 옳았다는 생각이 들어‬‪mẹ nghĩ mình quyết định đúng rồi.‬
‪오빠 잘못 없어‬‪Anh ấy không làm gì sai.‬ ‪Là con bảo anh ấy đến nhà.‬
‪내가 오자고 우겼어‬‪Anh ấy không làm gì sai.‬ ‪Là con bảo anh ấy đến nhà.‬
‪지금 어디 있어?‬‪Giờ cậu ta đâu?‬
‪갔어‬ ‪[이영의 탄성]‬‪Đi rồi.‬
‪(이영)‬ ‪이 집에서 나가야겠다는‬ ‪판단 정도는 할 수 있구나?‬‪Thì ra cũng hiểu đến lúc rời đi nhỉ.‬
‪그 정도도 아니면 어쩌나 했는데‬‪Mẹ còn lo nó không hiểu được đấy.‬
‪[한숨]‬
‪넌 나 못 이겨‬‪Con không thắng mẹ được đâu.‬
‪네 아빠 알기 전까지 정리해‬‪Chia tay trước khi bố con biết đi.‬
‪네 아빠까지 알게 되면 그때는‬‪Để đến lúc bố con biết được,‬
‪내 인생 자체가‬ ‪네 아빠한테 비웃음거리야‬‪cả cuộc đời mẹ‬ ‪sẽ thành trò cười cho ông ấy.‬
‪[영남의 못마땅한 신음]‬
‪(영남)‬ ‪아, 이제 좀 나와라‬‪Thật là. Bà mau ra đây đi.‬
‪옷 사러 가는 사람이‬ ‪왜 이렇게 이쁘게 꾸몄어?‬‪Đi mua sắm thôi,‬ ‪sao lại mặc đẹp thế làm gì?‬
‪(애숙)‬ ‪사혜준 엄마잖아‬‪Tôi là mẹ của Sa Hye Jun mà.‬
‪혹시 모르니까 잘하고 다녀야지‬‪Phải mặc đẹp để đề phòng bất trắc.‬
‪나 위해서 이쁘게 꾸몄다고 하면‬ ‪어디 덧나?‬‪Bà bảo mặc đẹp vì tôi‬ ‪thì sẽ xấu đi hay sao?‬
‪덧나‬‪Sẽ xấu đi.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪(애숙)‬ ‪이거 어때?‬‪Cái này thế nào?‬
‪잠바 말고 재킷 사고 싶은데‬‪Tôi muốn mua áo vest, không mua áo khoác.‬
‪쯧, 그래, 잠바는 잠바야‬‪Đúng vậy, áo khoác chỉ ấm thôi.‬ ‪Áo vest nhìn sẽ sang hơn.‬
‪재킷이 좀 있어 보이긴 해‬‪Đúng vậy, áo khoác chỉ ấm thôi.‬ ‪Áo vest nhìn sẽ sang hơn.‬
‪(영남)‬ ‪자‬‪Này.‬
‪(애숙)‬ ‪체크 당신한테 안 어울려‬‪Ông không hợp với họa tiết caro.‬
‪이거 입어‬‪- Thử cái này đi.‬ ‪- Không thích lắm.‬
‪마음에 안 드는데‬‪- Thử cái này đi.‬ ‪- Không thích lắm.‬
‪저기, 이거 어디서 입어 봐요?‬‪Cái này mặc thử ở đâu vậy?‬
‪(직원)‬ ‪잠깐 저쪽부터 하고 올게요‬‪Xin phép anh.‬ ‪Tôi lại giúp khách bên kia một chút.‬
‪피팅 룸은 저기에 있습니다‬‪Phòng thử đồ ở bên kia ạ.‬
‪(영남)‬ ‪아, 네‬ ‪[직원의 옅은 웃음]‬‪Phòng thử đồ ở bên kia ạ.‬ ‪À, vâng.‬
‪(직원)‬ ‪사모님이 너무 미인이세요‬‪À, vâng.‬ ‪Phu nhân thật sự rất đẹp ạ.‬
‪[애숙과 영남의 웃음]‬‪Phu nhân thật sự rất đẹp ạ.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪가져가세요‬‪- Cô lấy đi.‬ ‪- Không đâu, anh xem trước đi ạ.‬
‪아니에요, 먼저 보세요‬‪- Cô lấy đi.‬ ‪- Không đâu, anh xem trước đi ạ.‬
‪보시고 아니면 놓으세요‬‪Cô xem có vừa ý không.‬ ‪Tôi chọn cái khác cũng được.‬
‪(남자1)‬ ‪전 다른 거 고르면 돼요‬‪Cô xem có vừa ý không.‬ ‪Tôi chọn cái khác cũng được.‬
‪(애숙)‬ ‪아, 감사합니다‬‪Cô xem có vừa ý không.‬ ‪Tôi chọn cái khác cũng được.‬ ‪Ôi, vậy thì cảm ơn anh.‬
‪(영남)‬ ‪뭐예요?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao nhìn chằm chằm vợ người khác?‬
‪왜 남의 아내를 보고 그래요?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao nhìn chằm chằm vợ người khác?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao nhìn chằm chằm vợ người khác?‬
‪아니, 눈이 있잖아요‬‪Ừ thì tôi có mắt mà.‬
‪아이, 눈이 있는 건 아는데‬ ‪왜 이쪽을 보냐고요‬‪Tôi biết anh có mắt rồi.‬ ‪Sao phải nhìn bên này?‬
‪(남자1)‬ ‪아, 이쪽을 봐야 되니까 이쪽을 보죠‬‪Vì quần áo ở phía này‬ ‪nên phải nhìn bên này.‬
‪(애숙)‬ ‪왜 이래?‬‪Ông sao thế? Xin lỗi anh.‬
‪죄송합니다‬‪Ông sao thế? Xin lỗi anh.‬
‪(영남)‬ ‪아, 뭐가 죄송해?‬‪Xin lỗi gì chứ?‬
‪(남자1)‬ ‪선생님‬‪- Anh à, tôi cũng có vợ mà.‬ ‪- Vậy sao lại đi một mình?‬
‪저도 아내가 있어요‬‪- Anh à, tôi cũng có vợ mà.‬ ‪- Vậy sao lại đi một mình?‬
‪(영남)‬ ‪근데 왜 혼자 다녀요?‬‪- Anh à, tôi cũng có vợ mà.‬ ‪- Vậy sao lại đi một mình?‬
‪아니, 혼자 다니는 것도 안 돼요?‬‪Đàn ông đi một mình không được à?‬
‪(남자1)‬ ‪선생님 허락 맡고 다녀야 돼요?‬‪Phải đợi anh cho phép sao?‬
‪제가…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi phải…‬
‪내 아내가 전화했네요‬‪Vợ tôi gọi điện đến này.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪나 지금 옷 가게에서 이상한 남자 봤어‬‪Anh vừa gặp người đàn ông kỳ cục‬ ‪ở chỗ bán quần áo.‬
‪다음에는 꼭 같이 다니자, 응‬‪Lần sau phải đi với anh đấy.‬
‪[애숙의 못마땅한 숨소리]‬
‪(애숙)‬ ‪예뻐‬‪Đẹp đấy.‬
‪[애숙의 웃음]‬
‪(애숙)‬ ‪당신 눈에 내가 그렇게 예뻐?‬‪Trong mắt ông, tôi đẹp thế à?‬
‪(영남)‬ ‪뭐?‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪Trong mắt ông, tôi đẹp thế à?‬ ‪Cái gì?‬
‪(애숙)‬ ‪생각할수록 웃기네‬‪Càng nghĩ càng thấy buồn cười.‬
‪평소에 나한테 잘해 봐‬‪Càng nghĩ càng thấy buồn cười.‬ ‪Ngày thường cũng nên tốt với tôi đi.‬ ‪Đừng có nổi ghen với người lạ như thế.‬
‪애먼 데 질투 폭발 하지 말고‬‪Đừng có nổi ghen với người lạ như thế.‬
‪(영남)‬ ‪그 남자 이상했어‬‪Do anh ta kỳ lạ thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪잘생겼더라‬‪Đẹp trai đấy chứ.‬
‪(영남)‬ ‪잘생긴 사람이 얼어 죽었다!‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪Người như vậy mà kêu đẹp trai.‬
‪(애숙)‬ ‪밥도 먹고, 쇼핑도 하고‬‪Đi ăn rồi, cũng đi mua sắm rồi.‬ ‪Dùng hết tiền chưa?‬
‪돈 다 썼어?‬‪Đi ăn rồi, cũng đi mua sắm rồi.‬ ‪Dùng hết tiền chưa?‬
‪(영남)‬ ‪장만이네 오라 그랬어, 집으로‬‪Tôi gọi nhà Jang Man đến nhà chơi rồi.‬ ‪Định mua trái cây đãi họ.‬
‪과일 사다 주려고‬‪Tôi gọi nhà Jang Man đến nhà chơi rồi.‬ ‪Định mua trái cây đãi họ.‬
‪(애숙)‬ ‪어, 이제 마트만 가면 다 되네‬‪Ừ. Vậy giờ đi chợ nữa là xong.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(영남)‬ ‪저게 무슨 말이야?‬‪Ở đó viết gì thế?‬
‪(남자2)‬ ‪사혜준이 찰리 정 애인이었어?‬‪Sa Hye Jun là người yêu của Charlie Jung?‬
‪(남자3)‬ ‪그럴 줄 알았어‬‪Sa Hye Jun là người yêu của Charlie Jung?‬ ‪Biết ngay mà.‬
‪[애숙의 당황한 숨소리]‬‪CHARLIE JUNG ĐÃ GỌI SA HYE JUN‬ ‪TRƯỚC KHI TỰ SÁT?‬
‪[애숙의 놀란 숨소리]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪잠깐만, 지아야, 계속 전화야‬‪Đợi đã, Ji A à. Điện thoại cứ reo suốt.‬
‪네, 짬뽕엔터테인먼트입니다‬‪Vâng, JJamppong Entertainment nghe.‬
‪아, 네, 사실 아니에요‬ ‪지금 처리 중에 있어요‬‪Vâng, không phải sự thật.‬ ‪Chúng tôi đang xử lý.‬
‪아, 네, 네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn ạ.‬
‪[수화기를 딸깍 내려놓는다]‬‪Vâng. Cảm ơn ạ.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪어, 지아야‬‪Ừ, Ji A à.‬ ‪Tài liệu đăng báo mà chị gửi ấy,‬
‪보도 자료 내가 보낸 건‬ ‪검토 끝났으면 줘‬‪Ừ, Ji A à.‬ ‪Tài liệu đăng báo mà chị gửi ấy,‬ ‪kiểm tra xong thì đưa chị. Chị phải đăng.‬
‪그거 기사 내야 돼‬‪kiểm tra xong thì đưa chị. Chị phải đăng.‬
‪[한숨]‬
‪대책 회의 좀 하자‬‪Mà chúng ta phải bàn bạc.‬
‪고소할 거야, 신문사랑 기자 둘 다‬‪Chị sẽ kiện. Cả phóng viên và Out News.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪변호사님 안 되시면 네가 와‬‪Được thì em ghé qua đi.‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓으며]‬ ‪하, 미치겠네‬
‪[지친 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪어, 혜준아‬‪Ừ, Hye Jun à.‬
‪(혜준)‬ ‪기사 봤어?‬‪Chị đọc báo chưa?‬
‪(민재)‬ ‪어, 걱정하지 마, 고소할 거야‬‪Ừ, đừng lo. Chị sẽ kiện.‬
‪마지막 통화자 너 아니잖아‬‪Người ông ấy gọi cuối cùng đâu phải em.‬
‪네가 전화 못 받은 후‬ ‪며칠 있다가 돌아가셨잖아‬‪Em không bắt máy,‬ ‪và mấy ngày sau ông ấy mới mất.‬
‪그동안 전화한 사람이, 뭐‬ ‪한 사람도 없었겠니?‬‪Trong khoảng thời gian đó,‬ ‪chẳng lẽ không gọi cho ai à?‬
‪거기다, 어?‬ ‪받지도 않은 문자 메시지 어쩌고저쩌고‬‪Còn bảo em nhận được tin nhắn nữa.‬
‪내가 정말, 어?‬ ‪너무 분통이 터져 갖고…‬‪Còn bảo em nhận được tin nhắn nữa.‬ ‪- Bây giờ chị giận đến không nghĩ được…‬ ‪- Em có nhận tin nhắn.‬
‪문자받았어‬‪- Bây giờ chị giận đến không nghĩ được…‬ ‪- Em có nhận tin nhắn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪받았어?‬‪Có nhận à?‬
‪왜, 왜 얘기 안 했어?‬‪Sao em không nói?‬
‪얘기해야 돼?‬‪Em phải nói à?‬
‪아, 그 중요한 걸 왜 얘기 안 해?‬‪Chuyện quan trọng mà sao không nói?‬
‪사적인 대화야‬‪Là chuyện riêng.‬
‪(민재)‬ ‪사적인 대화라니까 더더욱 알아야겠어‬‪Chuyện riêng thì càng phải nói với chị.‬
‪뭐, 서로‬‪Hai người có nói… mấy chuyện riêng tư…‬
‪뭐, '좋다', 이런 거 한 거야?‬‪Hai người có nói… mấy chuyện riêng tư…‬ ‪Thích qua thích lại à?‬
‪보여 줄 거야, 말 거야?‬‪- Chị xem được không?‬ ‪- Xong lịch trình, em sẽ ghé chỗ chị.‬
‪(혜준)‬ ‪스케줄 끝나고 사무실로 갈게‬‪- Chị xem được không?‬ ‪- Xong lịch trình, em sẽ ghé chỗ chị.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[헤어드라이어 작동음]‬
‪(수빈)‬ ‪오, 언니‬‪Ồ, quả nhiên là chị. Làm đẹp quá.‬
‪예뻐‬‪Ồ, quả nhiên là chị. Làm đẹp quá.‬
‪(정하)‬ ‪마음에 들어?‬‪Thích không?‬
‪[웃으며]‬ ‪다행이다‬‪May thật.‬
‪(수빈)‬ ‪난 다행인데 언니는 안 다행 같다‬‪Em thì may, nhưng chị thì có vẻ không vậy.‬
‪사혜준 걱정돼서 그래?‬‪Chị lo cho Sa Hye Jun à?‬
‪정말 슈퍼스타야, 뭐만 하면 실검에 떠‬‪Anh ấy đúng là siêu sao,‬ ‪làm gì cũng bị để ý.‬
‪(수빈)‬ ‪근데‬‪Nếu người cuối cùng Charlie Jung gọi điện‬ ‪đúng là Sa Hye Jun,‬
‪찰리 정이 마지막으로‬ ‪통화한 사람이 사혜준이면‬‪Nếu người cuối cùng Charlie Jung gọi điện‬ ‪đúng là Sa Hye Jun,‬
‪뭐 어떻게 되는 거야?‬‪thì sẽ như thế nào đây?‬
‪아닐 거야‬‪Không phải đâu.‬
‪(수빈)‬ ‪물어봐, 직접‬‪Chị hỏi thẳng đi.‬
‪[한숨]‬
‪직접 묻기가 너무 힘들어‬ ‪상처받을까 봐‬‪Khó hỏi thẳng lắm,‬ ‪sợ anh ấy bị tổn thương.‬
‪나 같으면 상처받더라도‬ ‪직접 물어봐 주기를 원할 거야‬‪Có thể tổn thương,‬ ‪nhưng hỏi thẳng thì vẫn hơn.‬
‪(수빈)‬ ‪상대가 사랑하는 여자라면‬‪Có thể tổn thương,‬ ‪nhưng hỏi thẳng thì vẫn hơn.‬ ‪Nhất là khi đó là người mình yêu.‬
‪(민재)‬ ‪기사는 이 정도면 됐다‬‪SA HYE JUN SẼ DÙNG PHÁP LUẬT‬ ‪XỬ LÝ TIN ĐỒN THẤT THIỆT‬ ‪Thế này ổn rồi.‬
‪그 문자 내용은 뭐예요?‬‪Thế này ổn rồi.‬ ‪Nội dung tin nhắn là gì vậy?‬
‪아직 못 봤어‬‪Nội dung tin nhắn là gì vậy?‬ ‪Chị vẫn chưa được xem.‬
‪(민재)‬ ‪언론사 고소 진행은 문자 본 후에 하자‬‪Xem xong tin nhắn rồi hãy kiện tòa soạn.‬
‪[웃으며]‬ ‪고소하고 문자 메시지는 상관없어요‬‪Xem xong tin nhắn rồi hãy kiện tòa soạn.‬ ‪Kiện cáo và tin nhắn không liên quan.‬ ‪Nhưng vẫn nên biết‬ ‪mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động.‬
‪그렇더라도‬‪Nhưng vẫn nên biết‬ ‪mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động.‬
‪이 일에 대한 모든 것을‬ ‪내가 확실히 알고 있어야 돼‬‪Nhưng vẫn nên biết‬ ‪mọi chi tiết liên quan rồi mới hành động.‬
‪그래야 어떤 변수가 생겨도‬ ‪잘 대응할 수 있어‬‪Vậy mới có thể đối phó nếu có biến.‬
‪[호응한다]‬
‪그럼 내일 팀장님하고‬ ‪회의는 어떻게 해요?‬‪Còn cuộc họp ngày mai với trưởng phòng?‬
‪(지아)‬ ‪그대로 진행해요?‬‪Cứ thế tiến hành à?‬
‪진행해‬‪Cứ thế tiến hành à?‬ ‪Tiến hành đi.‬
‪(민재)‬ ‪고마워, 지아야‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Cảm ơn nhé, Ji A.‬
‪언제든 작은 거라도‬ ‪물어볼 수 있는 네가 있어서‬‪Chuyện nhỏ nhặt gì cũng hỏi em được,‬ ‪chị thích lắm.‬
‪너무 좋아‬‪Chuyện nhỏ nhặt gì cũng hỏi em được,‬ ‪chị thích lắm.‬
‪[지아와 민재의 웃음]‬
‪너 뭐 좀 줄까?‬‪Nên tặng em gì đây?‬ ‪Chị có bánh, em muốn ăn không?‬
‪아, 케이크 있는데 케이크 먹을래?‬‪Nên tặng em gì đây?‬ ‪Chị có bánh, em muốn ăn không?‬
‪- 아니요, 언니, 괜찮아요‬ ‪- (민재) 어, 잠깐만 있어 봐‬‪- Thôi, em…‬ ‪- Chờ chút thôi.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(민재)‬ ‪들어오세요!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vào đi ạ!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(정하)‬ ‪언니‬‪Chị.‬
‪(민재)‬ ‪어, 일찍 왔네?‬ ‪[정하의 옅은 웃음]‬‪Chị.‬ ‪Em đến sớm thế?‬
‪(정하)‬ ‪너무 걱정돼서 빨리 왔어요‬‪Vì lo quá nên em đến sớm.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Vì lo quá nên em đến sớm.‬
‪(지아)‬ ‪아…‬
‪긴밀히 나눌 얘기 있으면‬ ‪제가 빠져 드릴까요?‬‪Nếu có chuyện riêng cần trao đổi,‬ ‪tôi rời đi trước nhé.‬
‪아, 저기, 아‬‪À…‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪혜준이 여자 친구‬‪Bạn gái của Hye Jun đấy.‬
‪아…‬‪À.‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(민재)‬ ‪그러니까‬‪Bây giờ… Ji A đang…‬
‪자, 잠깐 지아가 아까, 지아가…‬‪Bây giờ… Ji A đang…‬
‪(지아)‬ ‪언니‬‪Bây giờ… Ji A đang…‬ ‪Chị à, sao lại lắp bắp vậy?‬
‪왜 버벅대요?‬‪Chị à, sao lại lắp bắp vậy?‬
‪정지아 변호사예요‬‪Tôi là luật sư Jung Ji A.‬
‪아직 어쏘고 일목로펌에서 일해요‬‪Tôi là luật sư Jung Ji A.‬ ‪Hiện đang làm việc tại hãng luật Ilmok.‬
‪혜준이 사건 맡고 있어요‬‪Tôi đảm nhận vụ kiện của Hye Jun.‬
‪[정하가 명함을 쓱 집는다]‬
‪(정하)‬ ‪안정하예요, 메이크업 아티스트예요‬‪Tôi là chuyên gia trang điểm An Jeong Ha.‬
‪"안정하스튜디오"‬‪STUDIO TRANG ĐIỂM CỦA AN‬ ‪AN JEONG HA‬
‪(민재)‬ ‪둘 다 앉자, 같이 차 마시자‬‪- Cả hai ngồi xuống uống trà đi.‬ ‪- Em về trước ạ.‬
‪[민재의 어색한 웃음]‬ ‪(지아)‬ ‪전 갈게요‬‪- Cả hai ngồi xuống uống trà đi.‬ ‪- Em về trước ạ.‬
‪원래 사무실까지 출장 잘 안 나오는데‬ ‪혜준이 일이니까‬‪Em vốn không hay đến tận văn phòng đâu,‬ ‪nhưng vì liên quan đến Hye Jun‬ ‪nên mới bỏ công một chút.‬
‪좀 더 신경 쓰고 있어요‬‪nhưng vì liên quan đến Hye Jun‬ ‪nên mới bỏ công một chút.‬
‪[은행 안이 분주하다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪안 받아?‬ ‪[영남의 한숨]‬‪Không nghe à?‬
‪일이 바쁜가 보다‬‪Chắc nó bận làm việc.‬
‪(애숙)‬ ‪그럼 문자라도‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Chắc nó bận làm việc.‬ ‪Vậy gửi tin nhắn đi.‬
‪(영남)‬ ‪어? 경준이다‬‪Ồ, gọi lại rồi.‬
‪어, 경준아‬‪Ừ, Gyeong Jun.‬
‪(경준)‬ ‪아이, 근무 시간에 전화하지 말랬잖아‬‪Con đã bảo đừng gọi vào giờ làm mà.‬
‪아, 급해서 했어‬‪Do có việc gấp thôi.‬
‪(영남)‬ ‪너 혜준이 기사 봤지?‬‪Con đọc tin về Hye Jun chưa?‬
‪다 봤어‬‪Đọc rồi ạ.‬
‪증권 회사에서 나온 지라시들 돌아‬‪Tin lá cải tràn ngập khắp nơi.‬
‪이따가 우리 가족회의 하자‬‪Tin lá cải tràn ngập khắp nơi.‬ ‪Lát nữa họp gia đình đi.‬ ‪Hye Jun bận thì chúng ta họp riêng.‬
‪(영남)‬ ‪혜준이 시간 안 되면 우리끼리라도‬‪Lát nữa họp gia đình đi.‬ ‪Hye Jun bận thì chúng ta họp riêng.‬
‪나 저녁에 약속 있어‬‪Tối nay con có hẹn rồi.‬
‪아, 취소해‬‪Hủy đi.‬
‪안 돼, 그, 너무 걱정하지 마‬‪Không được ạ. Mà bố đừng lo quá.‬
‪현실적으로 엄마 아빠가‬ ‪할 수 있는 게 없어, 지금‬‪- Nói trắng ra, bố mẹ chả làm được gì đâu.‬ ‪- Nhưng cũng đâu thể ngồi yên.‬
‪(영남)‬ ‪아, 그렇다고 가만히 있어?‬‪- Nói trắng ra, bố mẹ chả làm được gì đâu.‬ ‪- Nhưng cũng đâu thể ngồi yên.‬
‪짬뽕 대표가 계획이 있을 거야‬‪Chắc giám đốc JJamppong có kế hoạch rồi.‬
‪계획이 없어‬‪Chả có kế hoạch gì cả.‬
‪(민재)‬ ‪끝났다 싶으면‬ ‪생각지도 못한 데서 일이 터지니까‬‪Vừa gỡ xong một quả bom‬ ‪thì lại nhận thêm quả khác.‬
‪[민재가 잔을 달그락 건넨다]‬
‪언니‬‪Chị à,‬
‪잘하고 있어요‬‪chị đang làm rất tốt.‬
‪(민재)‬ ‪너랑 길게 얘기하고 싶은데‬‪Chị muốn nói nhiều chuyện với em lắm,‬
‪혜준이네 집 가 봐야 돼‬‪nhưng giờ phải đến nhà Hye Jun.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 일어나요‬‪Vậy chị đi đi.‬
‪언니가 어떻게 할지 알았으니까‬ ‪안심하고 가 볼게요‬‪Giờ biết chị đang giải quyết‬ ‪nên em yên tâm tin vào chị.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Giờ biết chị đang giải quyết‬ ‪nên em yên tâm tin vào chị.‬
‪혜준이‬‪Hễ rảnh một chút‬ ‪thì Hye Jun lại tranh thủ gặp em.‬
‪짬짬이 시간 날 때마다‬ ‪기 쓰고 너 만나는 거야‬‪Hễ rảnh một chút‬ ‪thì Hye Jun lại tranh thủ gặp em.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪어떤 때는 안쓰러워‬‪Thật ra có lúc chị chỉ mong‬ ‪nó dùng thời gian đó để chợp mắt.‬
‪잠을 좀 더 잤으면 좋겠는데‬‪Thật ra có lúc chị chỉ mong‬ ‪nó dùng thời gian đó để chợp mắt.‬
‪너 그런 사랑 받고 있는 거야‬‪Em đang được yêu thương như thế đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪사랑은‬‪Em nghĩ yêu thì nên cho đi nhiều hơn.‬
‪받는 것보다‬ ‪하는 게 더 좋은 거 같아요‬‪Em nghĩ yêu thì nên cho đi nhiều hơn.‬
‪(정하)‬ ‪받는다는 거 좋은데‬‪Được nhận cũng tốt,‬
‪고마우니까 계속 눈치 보게 돼요‬‪nhưng sẽ thấy biết ơn rồi áy náy.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪그래서 제가 연애 안 하려고 했거든요‬ ‪덕질만 하고‬‪Cho nên ngay từ đầu‬ ‪em đã muốn tránh phải yêu đương.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪JI A‬
‪(혜준)‬ ‪잠깐만…‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(지아)‬ ‪너희 사무실 갔었어‬‪Em đã đến văn phòng của anh.‬
‪보도 자료 냈는데 봤어?‬‪Đã đăng báo rồi, anh đọc chưa?‬
‪봤어, 고마워‬‪Đọc rồi. Cảm ơn nhé.‬
‪(지아)‬ ‪내일 언니랑 회의할 거야‬‪Mai em sẽ họp với chị.‬
‪넌 안 오지?‬‪- Anh không đến à?‬ ‪- Ừ, tôi phải quay phim.‬
‪어, 촬영 있어‬‪- Anh không đến à?‬ ‪- Ừ, tôi phải quay phim.‬
‪나 지금 길게 통화 못 해‬‪Giờ tôi không nghe máy lâu được.‬
‪나한테 너무 인색하다, 너‬‪Anh hà tiện thời gian với em thật.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(정하)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪너 일 없어?‬‪Cậu không có việc làm à?‬
‪(해효)‬ ‪일 끝나고 오는 거거든? 말했잖아‬ ‪[정하가 잠금장치를 철커덕 연다]‬‪Xong việc tôi mới đến. Nói rồi mà.‬
‪(정하)‬ ‪배고프면 집에 가지‬ ‪나한테 달라니까 그러지‬‪Đói thì về nhà đi,‬ ‪sao lại đòi tôi cho ăn?‬
‪[해효가 피식 웃는다]‬
‪"안정하스튜디오"‬
‪(정하)‬ ‪너 굶었니?‬‪Cậu chết đói à?‬
‪(해효)‬ ‪너 묻었어‬‪Dính miệng kìa.‬
‪그냥 가리킨 거야‬‪Tôi chỉ cho cậu thôi mà, có lau giúp đâu.‬
‪누가 닦아 준대?‬‪Tôi chỉ cho cậu thôi mà, có lau giúp đâu.‬
‪(정하)‬ ‪너나 닦아‬‪Cậu tự lau đi kìa.‬
‪혜준이‬‪Hye Jun sao rồi?‬
‪어때?‬‪Hye Jun sao rồi?‬
‪뭐가 어때?‬‪Sao trăng cái gì?‬
‪기분이 어떻냐고‬‪Tâm trạng anh ấy thế nào?‬
‪(해효)‬ ‪걔야 항상 좋지‬‪Tâm trạng cậu ấy lúc nào cũng tốt.‬
‪요즘 잘나가는데 웃음꽃이 폈다‬‪Tâm trạng cậu ấy lúc nào cũng tốt.‬ ‪Dạo này nổi thế, sao không vui được?‬
‪멘탈 대단하네, 혜준이‬‪Nể tinh thần thép của anh ấy thật.‬
‪[쓴웃음]‬‪Nể tinh thần thép của anh ấy thật.‬
‪그런 기사에‬ ‪아무런 영향을 안 받는구나‬‪Vậy là không bị mấy bài báo đó ảnh hưởng.‬
‪(정하)‬ ‪걱정 안 해도 되겠다‬‪Tôi không cần lo nữa.‬
‪무슨 기사?‬‪Báo gì cơ?‬
‪(정하)‬ ‪너 혜준이 기사 못 봤어?‬‪Chưa đọc bài về Hye Jun à?‬
‪너 친한 친구한테‬ ‪너무 무심한 거 아니야?‬‪Bạn thân mà sao hờ hững thế?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내 문제에 너무 빠져 있어서‬‪Tôi bận lo chuyện của mình‬ ‪nên không để tâm chuyện khác.‬
‪딴거 신경 쓸 여유가 없어‬‪Tôi bận lo chuyện của mình‬ ‪nên không để tâm chuyện khác.‬
‪아직도 안 풀렸어?‬‪Vẫn chưa giải quyết xong à?‬
‪네가 그렇게 심각한 문제도‬ ‪생길 수 있어?‬‪Cậu gặp chuyện nghiêm trọng đến thế sao?‬
‪심각한 문제는‬ ‪누구나 다 가질 수 있는 거 아니야?‬‪Chẳng phải ai cũng có thể‬ ‪gặp chuyện nghiêm trọng à?‬
‪미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪아니야‬‪Không sao.‬ ‪Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì.‬
‪(해효)‬ ‪내 문제가 뭔지 너 모르잖아‬‪Không sao.‬ ‪Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì.‬
‪말 안 했으니까‬‪Không sao.‬ ‪Cậu đâu biết vấn đề của tôi là gì.‬ ‪Vì tôi không nói.‬
‪내 탓이니까 미안할 필요 없어‬‪Là lỗi của tôi, không cần xin lỗi.‬
‪뭐가 문제인데?‬‪Vấn đề gì vậy?‬
‪집안 문제?‬‪Vấn đề gia đình.‬
‪(직원들)‬ ‪수고하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪아, 진짜‬‪Thật luôn à?‬
‪나야말로 '아, 진짜'입니다‬‪Tôi mới là người nên nói câu đó.‬
‪(경준)‬ ‪저 혼자 간다고 했잖아요‬‪Tôi bảo sẽ đi một mình mà.‬
‪(민재)‬ ‪저도 가고 싶지 않아요, 경찰서‬‪Tôi cũng chẳng thích đến sở cảnh sát đâu.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아, 몰라‬‪Tôi cũng chẳng thích đến sở cảnh sát đâu.‬ ‪Thôi, không biết.‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪같이 가요‬‪Cùng đi đi!‬
‪(형사)‬ ‪댓글 어디서 쓰셨어요?‬‪Anh đăng bình luận ở đâu?‬
‪(민재)‬ ‪아, 아, 저기, 형사님‬‪Thanh tra, không phải đăng bình luận‬ ‪mà là trả lời bình luận.‬
‪댓글 아니고 대댓글인데요‬‪Thanh tra, không phải đăng bình luận‬ ‪mà là trả lời bình luận.‬
‪편의상 그렇게 말한 거예요‬ ‪부인이세요?‬‪Nói thế cho gọn mà.‬ ‪- Cô là vợ anh ấy à?‬ ‪- Thanh tra!‬
‪형사님!‬‪- Cô là vợ anh ấy à?‬ ‪- Thanh tra!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(형사)‬ ‪어유, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪(경준)‬ ‪너무하시잖아요!‬‪Anh quá đáng rồi.‬
‪이분이랑 저랑‬ ‪열 살도 넘게 나이 차이가 나는데‬‪Tôi thua cô ấy mười mấy tuổi đấy.‬
‪(형사)‬ ‪아이고, 미안합니다‬‪SA GYEONG JUN‬ ‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪노안이시네‬‪Trông anh già thế.‬
‪(민재)‬ ‪제가 동안 아닐까요?‬ ‪[경준의 한숨]‬‪Chứ không phải do tôi trẻ à?‬
‪주로 집에서 썼어요‬‪Tôi đăng nó ở nhà.‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪(형사)‬ ‪그럼 이거‬‪Đây là bình luận anh viết nhỉ?‬
‪본인이 쓴 거 맞아요?‬‪Đây là bình luận anh viết nhỉ?‬
‪여기, 예, 읽어 보세요‬‪Đây. Anh đọc thử xem.‬
‪[머뭇거린다]‬
‪'웃기고 있네'‬‪"Buồn cười thật.‬ ‪Có mày mới yêu Charlie Jung ấy.‬
‪(경준)‬ ‪'네가 찰리 정 애인이잖아'‬‪"Buồn cười thật.‬ ‪Có mày mới yêu Charlie Jung ấy.‬
‪'얻다 사혜준을 갖다 대, 이'…‬‪Sao dám đụng đến Sa Hye Jun hả,‬ ‪đồ não tàn?"‬
‪'무', '무뇌아 새끼야'‬‪Sao dám đụng đến Sa Hye Jun hả,‬ ‪đồ não tàn?"‬
‪아나, 씨, 야, 내가 무뇌아면‬ ‪넌 뭐, 새대가리냐?‬‪Chết tiệt, tao mà là não tàn‬ ‪thì mày là óc chó.‬
‪(남자4)‬ ‪이 새끼가 진짜, 아이씨‬‪Chết tiệt, tao mà là não tàn‬ ‪thì mày là óc chó.‬ ‪Bình tĩnh lại, ngồi xuống đi.‬
‪(형사)‬ ‪진정 좀 하시고 그, 앉으세요‬‪Bình tĩnh lại, ngồi xuống đi.‬
‪[남자4의 못마땅한 신음]‬
‪그, 그렇게 쓰신 이유가 뭐예요?‬‪Lý do anh viết chúng là gì?‬
‪사혜준에 대해 음해하고‬ ‪없는 사실을 유포했잖아요‬‪Hắn vu khống và loan tin đồn thất thiệt‬ ‪về Sa Hye Jun.‬
‪(형사)‬ ‪그래서 고소당하시고 반성문 쓰셨어요‬‪Do đó anh ấy đã bị kiện‬ ‪và viết thư xin lỗi rồi.‬
‪그쪽도 사과하시고 반성문 쓰면‬ ‪합의해 주겠대요‬‪Nếu anh đồng ý, anh ấy sẵn sàng hòa giải.‬
‪- 전 잘못한 게 없어요!‬ ‪- (남자4) 아나, 이씨, 야‬‪Tôi chẳng làm gì sai cả.‬ ‪Này, nói lại xem nào.‬
‪(남자4)‬ ‪너 다시 말해 볼래?‬‪Này, nói lại xem nào.‬
‪뭐, 잘못한 게 없냐?‬‪Này, nói lại xem nào.‬ ‪"Chẳng làm gì sai?"‬
‪또라이네‬‪Thằng này điên rồi.‬
‪또라이는 아저씨가 또라이죠‬‪Chú mới là người điên đó.‬
‪(경준)‬ ‪사혜준에 대해 뭘 안다고‬ ‪그런 말을 써요?‬‪Chú biết gì về Sa Hye Jun mà dám nói?‬
‪애초에 아저씨가 사혜준에 대해‬ ‪그런 말 안 썼으면 내가 썼겠어요?‬‪Nếu ban đầu chú không viết,‬ ‪tôi cũng sẽ không đáp lại.‬
‪(남자4)‬ ‪야‬‪Nếu ban đầu chú không viết,‬ ‪tôi cũng sẽ không đáp lại.‬ ‪Này, nghệ sĩ nhờ ai để kiếm ăn?‬
‪연예인이 돈을 누구 때문에 버는 건데?‬‪Này, nghệ sĩ nhờ ai để kiếm ăn?‬ ‪Nhờ ai mới được nổi tiếng?‬
‪인기 얻는 게 다 누구 덕이냐?‬‪Nhờ ai mới được nổi tiếng?‬
‪아이, 내가 낸 돈으로‬ ‪잘 먹고 잘사는 거 아니야!‬‪Nhờ tiền của tôi mới kiếm sống được mà,‬ ‪vậy mà không cho chửi?‬
‪근데, 하, 욕도 못 먹냐?‬‪Nhờ tiền của tôi mới kiếm sống được mà,‬ ‪vậy mà không cho chửi?‬
‪그렇게 치면 대한민국 사람 다‬ ‪서로 먹여 살리는 거예요‬‪Vậy thì ai chả dựa vào nhau mà sống.‬
‪안 엮여 있는 사람 어디 있어요?‬‪Ai mà chẳng liên quan đến nhau.‬
‪왜 유독 연예인한테 지랄이에요?‬‪Sao chú chỉ nhắm vào nghệ sĩ?‬
‪인마, 네가 연예인이야?‬‪Cậu là nghệ sĩ à?‬
‪뭐, 사혜준이 네 동생이라도 되냐?‬‪Cậu là nghệ sĩ à?‬ ‪Sa Hye Jun là em của cậu à?‬
‪(남자4)‬ ‪그래, 사혜준이 네 동생이면‬ ‪내가 깨끗하게 사과하고‬‪Nếu nó đúng là em của cậu,‬
‪고소도 취하해 줄게‬‪tôi sẽ xin lỗi và rút lại đơn kiện ngay.‬
‪아, 맞는다‬‪tôi sẽ xin lỗi và rút lại đơn kiện ngay.‬ ‪Phải rồi, cậu cũng họ Sa mà.‬
‪아, 너도 사씨더라?‬‪Phải rồi, cậu cũng họ Sa mà.‬
‪네 동생이지?‬‪Em cậu thật à?‬
‪사혜준이 동생이면‬ ‪내가 왜 회사를 다녀요?‬‪Có em là Hye Jun, sao tôi còn đi làm?‬
‪(경준)‬ ‪당장 때려치우고 빌붙어 살지‬‪Có em là Hye Jun, sao tôi còn đi làm?‬ ‪Tôi sẽ bỏ việc ngay để ăn bám đấy.‬
‪전 이 사회의 건강성을 지향하는‬ ‪한 사람의 시민으로‬‪Là một công dân luôn hướng đến‬ ‪một xã hội lành mạnh,‬
‪시민운동을 하는 겁니다‬‪đây là cách tôi biểu tình‬
‪익명성에 숨어서‬‪chống lại những kẻ núp lùm,‬
‪자신의 비열함을‬ ‪도덕적 순결함으로 둔갑시켜‬‪lợi dụng lớp vỏ bọc ẩn danh trên mạng‬
‪남을 비난하는 행동에 대한 저항!‬‪để thuận đường làm chuyện bỉ ổi thôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[형사의 어이없는 숨소리]‬‪để thuận đường làm chuyện bỉ ổi thôi!‬
‪(남자4)‬ ‪아나, 이씨, 열사 나셨네‬‪Ôi, cứ như nhà hoạt động cách mạng‬ ‪chân chính nhỉ.‬
‪너 그래, 운동 실컷 해라‬ ‪나는 너 합의 절대 안 해 준다‬‪Thích thì cứ biểu tình.‬ ‪Tôi không hòa giải.‬
‪해 주지 마요, 벌금 물면 돼요‬‪Vậy thì khỏi. Trả tiền phạt là xong.‬
‪(형사)‬ ‪저기 그, 악플 범죄는‬ ‪가해자 반성 여부가 중요하거든요‬‪Với tội phạm bình luận ác ý,‬ ‪thái độ ăn năn rất quan trọng.‬
‪피해자가 합의를 안 해 주면‬‪Nếu người bị hại không chịu hòa giải,‬
‪벌금형에서‬ ‪민사 소송까지도 갈 수 있어요‬‪có thể phải vừa đóng phạt‬ ‪vừa bị kiện dân sự.‬
‪(남자4)‬ ‪[웃으며]‬ ‪너는 내가 콩밥 꼭 먹일 거야‬‪Tôi cho cậu vào tù bóc lịch luôn, đồ khốn.‬
‪민사로 콩밥 못 먹이거든요?‬‪Tố tụng dân sự không thể vào tù đâu.‬
‪(남자4)‬ ‪근데 이 새끼가‬ ‪이거 보자 보자 하니까, 이씨‬‪Mày không biết đâu là chừng mực nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪아니, 죄송합니다, 반성문 쓸게요‬‪Mày không biết đâu là chừng mực nhỉ?‬ ‪Xin lỗi ạ. Anh ấy sẽ viết mà.‬
‪(경준)‬ ‪안 써요!‬‪Tôi không viết!‬
‪절대 안 써요!‬‪Tuyệt đối không viết!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(혜준)‬ ‪피곤해?‬‪Chị mệt lắm nhỉ.‬
‪[민재의 한숨]‬
‪(민재)‬ ‪문자 보여 줘‬‪Cho chị xem tin nhắn đi.‬
‪그래야 그다음 스텝을‬ ‪어떻게 할지 정하지‬‪Phải xem mới biết đường lo liệu.‬
‪아무것도 아니라니까?‬‪Em bảo là không có gì mà.‬
‪아무것도 아닌 걸 왜 안 보여 줘?‬‪Không có gì thì sao lại không cho xem?‬
‪[한숨]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪됐다‬‪Được rồi.‬ ‪Em chụp màn hình lại rồi gửi chị.‬
‪(민재)‬ ‪이거 캡처해서 나한테 좀 보내 줘‬‪Được rồi.‬ ‪Em chụp màn hình lại rồi gửi chị.‬
‪- (혜준) 왜?‬ ‪- 공개하려고‬‪Được rồi.‬ ‪Em chụp màn hình lại rồi gửi chị.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Để công khai.‬
‪공개하지 마‬‪Đừng công khai.‬
‪선생님 명예 지켜 드리고 싶어‬‪Em muốn giữ danh dự cho thầy.‬
‪성 소수자가‬ ‪명예가 떨어지는 거 아니잖아‬‪Danh dự của người đồng tính‬ ‪sẽ không bị ảnh hưởng đâu.‬ ‪Em nghĩ như thế là có thành kiến đấy.‬
‪(민재)‬ ‪그렇게 생각하면 네가 편견이다?‬‪Em nghĩ như thế là có thành kiến đấy.‬
‪이런 문자는 오히려 인간적이야‬‪Mấy tin nhắn này‬ ‪người bình thường cũng nhắn vậy.‬
‪다른 방법 찾아보자‬‪Mình tìm cách khác đi.‬
‪[한숨]‬
‪(민재)‬ ‪쉽고 편한 방법 두고‬ ‪왜 다른 방법을 찾아야 돼?‬‪Đã có cách đơn giản rồi,‬ ‪sao còn phải tìm cách khác?‬
‪사람이잖아‬‪Vì đó là con người.‬
‪비즈니스가 아니잖아‬‪Không phải là công việc.‬
‪[한숨]‬
‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪네가 버티면 나도 버틸 수 있어‬‪Nếu em chịu được chuyện này,‬ ‪chị cũng sẽ cố chịu.‬
‪경준 씨 고소당했어‬‪Anh Gyeong Jun bị kiện rồi.‬
‪(민재)‬ ‪악질 악플러 top한테‬‪Bị tên chuyên ném đá đó kiện.‬
‪너한테 악플 달 때마다‬ ‪따라다니면서 악플 달았어‬‪Bị tên chuyên ném đá đó kiện.‬ ‪Hễ hắn bình luận chửi em,‬ ‪anh ấy sẽ bám theo chửi lại.‬
‪죽어도 잘못했다고 안 하겠대‬‪Hễ hắn bình luận chửi em,‬ ‪anh ấy sẽ bám theo chửi lại.‬ ‪Anh ấy bảo chết cũng không nhận sai,‬
‪반성문도 안 쓰겠대‬‪không chịu viết thư xin lỗi.‬
‪난 경준 씨랑 너랑‬ ‪그렇게 우애가 깊은 형제인지 몰랐어‬‪Không ngờ‬ ‪tình anh em lại sâu nặng vậy đấy.‬
‪나도 몰랐어‬‪Em cũng không ngờ.‬
‪아니, 왜?‬‪Nhưng sao lại thế?‬
‪그러다 회사에 알려지면 어쩌려고?‬‪- Đồng nghiệp biết thì sao?‬ ‪- Thì thế mới nói!‬
‪(민재)‬ ‪내 말이 그 말이다! 아휴‬‪- Đồng nghiệp biết thì sao?‬ ‪- Thì thế mới nói!‬ ‪Thật là.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪다음은 정하 얘기 좀 하자‬‪Tiếp theo là chuyện về Jeong Ha.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪정하 얘기 뭐?‬‪Jeong Ha thì sao?‬
‪(민재)‬ ‪당분간 정하하고 만나는 것도 조심해‬‪Tạm thời hãy cẩn thận khi gặp Jeong Ha.‬
‪그 기자가 너희 연애 기사 내려고 했어‬‪Phóng viên đó dọa‬ ‪sẽ đăng tin hai đứa hẹn hò.‬
‪[한숨]‬
‪- 정하한테는 말하지 마‬ ‪- (민재) 정하 알아‬‪- Đừng nói với cô ấy.‬ ‪- Jeong Ha biết rồi.‬
‪그 기자 전화 받을 때 내 옆에 있었어‬‪Lúc phóng viên gọi,‬ ‪em ấy đang ở cạnh chị.‬
‪치영아‬‪Chi Yeong à,‬
‪(혜준)‬ ‪나 정하네 집 근처에 내려 주고‬ ‪너 집에 가‬‪cho anh xuống ở nhà Jeong Ha rồi về đi.‬
‪오늘 고생했다‬‪Hôm nay vất vả rồi.‬
‪(치영)‬ ‪대표님이 알면 나 혼낼 텐데?‬‪Nếu giám đốc biết, em sẽ bị mắng.‬
‪형 집에 꼭 모셔다줘야 된다 그랬어요‬‪Nếu giám đốc biết, em sẽ bị mắng.‬ ‪Chị ấy nhất quyết bảo em đưa anh về nhà.‬
‪대표님이 어떻게 아니?‬‪Sao chị ấy biết‬
‪- 네가 말을 안 하면‬ ‪- (치영) 그렇네?‬‪nếu em không nói gì?‬ ‪Ừ nhỉ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪나 찾니?‬‪Tìm anh à?‬
‪(정하)‬ ‪야, 너 이래도 돼?‬ ‪누가 보면 어쩌려고?‬‪Có được không vậy? Bị thấy thì sao?‬
‪보면 보라지‬‪Thì để họ thấy.‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪왜 이렇게 깡이 세졌어?‬‪Sao anh gan vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪원래 깡은 있었지‬‪Anh vốn gan mà.‬
‪몰랐어?‬‪Không biết sao?‬
‪(정하)‬ ‪알았지‬‪Biết chứ.‬
‪[정하의 아파하는 신음]‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪[정하의 아파하는 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[정하와 혜준의 옅은 웃음]‬‪Xin lỗi.‬
‪(혜준)‬ ‪왜 말 안 했어?‬‪Sao em không nói?‬
‪파파라치 얘기 그래서 한 거야?‬‪Em nhắc đến đám săn ảnh là vì thế sao?‬
‪(정하)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪네가 알면 공개하자 그럴까 봐 안 했어‬‪Em sợ anh sẽ đòi công khai‬ ‪nên em mới không nói.‬
‪(혜준)‬ ‪넌 왜 나한테 화를 안 내?‬‪Sao em không giận?‬
‪같이 있어 주지 않냐고 왜 짜증 안 내?‬‪Sao không bực vì không có anh bên cạnh?‬
‪(정하)‬ ‪우리 부모님처럼 살기 싫어서‬‪Em không muốn giống bố mẹ.‬
‪짜증 내고, 화내고‬‪Tối ngày bực tức, quát tháo lẫn nhau‬
‪싸우면서 왜 살아, 왜 만나?‬‪thì còn hẹn hò hay sống chung làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪우리 집은‬‪Nhà anh ngày nào cũng bực bội,‬ ‪gắt gỏng với nhau‬
‪맨날 싸우고 짜증 내고‬ ‪화내면서도 살아‬‪Nhà anh ngày nào cũng bực bội,‬ ‪gắt gỏng với nhau‬ ‪nhưng vẫn sống chung mà.‬
‪네가 너무 갈등을‬ ‪두려워하는 거 아니야?‬‪Không phải em sợ mâu thuẫn quá rồi à?‬
‪전에 내가 우리 아빠 세대 같다 그래서‬ ‪너 복수하는 거지?‬‪Hồi trước em bảo anh cổ hủ,‬ ‪giờ anh trả thù sao?‬
‪갈등이 꼭 나쁜 건 아니야‬‪Mâu thuẫn đâu phải lúc nào cũng xấu.‬
‪(혜준)‬ ‪서로에 대해 좀 더 이해할 수 있는‬ ‪계기가 되기도 해‬‪Đó cũng có thể là cơ hội‬ ‪để giúp ta hiểu nhau hơn.‬
‪(정하)‬ ‪그건 좋은 결말이고‬‪Nhìn theo hướng tích cực thì vậy.‬
‪나쁜 결말은 서로를 증오하게 되지‬‪Còn tiêu cực thì sẽ thù hằn lẫn nhau.‬
‪너랑 나랑 싸우잖아?‬‪Chúng ta có cãi nhau‬
‪그럼 증오하는 결말은 없어, 왜냐?‬‪cũng không thù hằn nhau được đâu.‬ ‪Vì sao? Vì anh rất yêu em.‬
‪내가 널 사랑하니까‬‪Vì sao? Vì anh rất yêu em.‬
‪감동받았어?‬‪Cảm động nhỉ.‬
‪근데 넌 우리 관계에서‬‪Nhưng có lẽ trong mối quan hệ này,‬
‪네가 날 보호해야 하고 책임져야 하는‬‪anh vẫn giữ tư tưởng‬ ‪phải bảo vệ, chăm sóc cho em.‬
‪전근대적 사고가‬ ‪자리 잡고 있는 거 같아‬‪anh vẫn giữ tư tưởng‬ ‪phải bảo vệ, chăm sóc cho em.‬
‪하, 이 감동 파괴자‬‪anh vẫn giữ tư tưởng‬ ‪phải bảo vệ, chăm sóc cho em.‬ ‪Thật là, cứ phải làm cho hết lãng mạn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪이제 집에 가서 쉬어‬‪Anh mau về nhà nghỉ đi.‬
‪(혜준)‬ ‪너 피곤하구나‬‪Mệt rồi à?‬
‪(정하)‬ ‪내일을 살아야 되잖아요‬‪Ngày mai vẫn phải sống tiếp mà.‬
‪아침 7시에 예약 있어‬‪Ngày mai vẫn phải sống tiếp mà.‬ ‪Em có hẹn lúc 7:00 sáng mai.‬
‪해효가 소개해 준 이해지 씨가‬ ‪또 다른 분을 소개해 줬어‬‪Lee Hae Ji do Hae Hyo giới thiệu cho em‬ ‪lại giới thiệu thêm người khác.‬
‪나 요즘 고객이 좀 늘고 있다?‬‪Em có nhiều khách hơn rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪음…‬‪Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới.‬
‪그럼 7시 다음 타임 내가 예약한다‬‪Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới.‬
‪되지?‬‪Vậy cho anh hẹn 7:00 sáng lần tới.‬ ‪Được chứ?‬
‪(정하)‬ ‪됩니다, 고객님‬‪Được ạ, quý khách.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪아, 근데‬‪Mà Hae Hyo có chuyện gì à?‬
‪해효 무슨 일 있어?‬‪Mà Hae Hyo có chuyện gì à?‬
‪나도 몰라‬‪Anh cũng không rõ.‬
‪(해효)‬ ‪창피해‬‪Tớ xấu hổ.‬
‪너한테 제일 창피해‬‪Nhất là xấu hổ trước cậu.‬
‪열등감 뒤얽혀서 너 보기 힘들어‬‪Tớ tự ti nên không thể đối mặt với cậu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(혜준)‬ ‪이 길을‬‪Đã vô số lần rảo bước trên con đường này,‬
‪수없이 올라 다니면서‬‪Đã vô số lần rảo bước trên con đường này,‬
‪절망과 희망을 반복했다‬‪tuyệt vọng và hy vọng‬ cứ luân phiên tìm đến tôi.
‪(애숙)‬ ‪많이 먹어‬‪Con ăn nhiều vào.‬ ‪Muốn làm cơm cuộn cho con‬ ‪nên mẹ chuẩn bị từ hôm qua.‬
‪김밥 싸 주려고‬ ‪재료 어제부터 사다 놨었어‬‪Muốn làm cơm cuộn cho con‬ ‪nên mẹ chuẩn bị từ hôm qua.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪엄마 힘들면 안 해도 되는데‬‪Nếu mệt thì mẹ đâu cần làm.‬
‪(애숙)‬ ‪네가 맛있게 먹으면‬ ‪엄마는 하나도 안 힘들어‬‪Thấy con ăn ngon, mẹ không mệt gì cả.‬
‪[애숙의 웃음]‬
‪혜준아, 너 그거 알아?‬‪Hye Jun à, con biết chứ?‬
‪악어가죽 가방‬ ‪그거 물 묻으면 안 된다?‬‪Túi làm bằng da cá sấu‬ ‪không được để dính nước.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪악어는 물에 사는데‬ ‪왜 물 묻으면 안 돼?‬‪Túi làm bằng da cá sấu‬ ‪không được để dính nước.‬ ‪Sao lại không? Cá sấu sống dưới nước mà.‬
‪(애숙)‬ ‪나도 그렇게 말했어‬‪Mẹ cũng nói như thế.‬
‪엄마가 부잣집들 일 다니면서‬ ‪배우는 게 엄청 많아‬‪Làm việc cho nhà giàu,‬ ‪mẹ đã học được rất nhiều thứ.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪뭘 배우는데?‬‪Mẹ học được gì?‬
‪처음에는 엄청 부러웠어‬‪Hồi đầu mẹ ghen tị lắm.‬
‪엄마가 부잣집에서‬ ‪한 번도 살아 본 적이 없잖아‬‪Hồi đầu mẹ ghen tị lắm.‬ ‪Mẹ chưa từng sống trong cảnh giàu có mà.‬
‪너도 없잖아‬‪Mẹ chưa từng sống trong cảnh giàu có mà.‬ ‪- Con cũng vậy.‬ ‪- Vâng, con cũng vậy.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪응, 나도 없어‬‪- Con cũng vậy.‬ ‪- Vâng, con cũng vậy.‬
‪별거 없다‬‪Nhưng cũng chẳng có gì.‬
‪돈 많으면 편해지는 부분이 있긴 한데‬‪Có nhiều tiền thì sẽ thoải mái,‬
‪[피식 웃는다]‬‪nhưng mẹ thích nhà mình nhất‬ ‪vì có Hye Jun.‬
‪혜준이가 있는 우리 집이‬ ‪엄마는 제일 좋아‬‪nhưng mẹ thích nhà mình nhất‬ ‪vì có Hye Jun.‬
‪[애숙이 김밥을 똑 썬다]‬
‪그래서 뭘 배운 거야?‬‪Vậy thứ mẹ học được là gì?‬
‪별거 없다고?‬‪Là cũng chẳng có gì à?‬
‪(애숙)‬ ‪기죽을 필요 없다고‬‪Là chúng ta không cần phải mặc cảm.‬
‪집에 가서 쉬지 왜 왔어?‬‪Về nghỉ đi. Sao lại đến đây?‬
‪여기서 우리 집은 잘 보이지 않는다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Đứng ở đây không nhìn thấy nhà tớ đâu cả.‬
‪(혜준)‬ ‪근데 우리 집에서 너희 집 보잖아?‬‪Nhưng từ nhà tớ thì có thể thấy nhà cậu.‬
‪엄청 잘 보여‬‪Thấy ngay luôn.‬
‪같은 동네인데‬‪Dù cùng một khu,‬
‪너희 집 쪽은‬ ‪우리 집 쪽이 안 보이니까‬‪nhưng từ nhà cậu không thấy nhà tớ,‬
‪신경 안 쓰고 살 수 있지만‬‪nhưng từ nhà cậu không thấy nhà tớ,‬ ‪có thể xem nhà tớ không tồn tại.‬
‪우리는 안 그래‬‪Nhưng nhà tớ thì khác.‬
‪신경 안 쓰려고 해도‬‪Dù dặn lòng đừng bận tâm,‬
‪너희 집 쪽에서 보내는‬ ‪엄청나게 환한 불빛을 보면서‬‪nhưng khi thấy ánh đèn rực sáng‬ ‪từ phía nhà cậu,‬
‪꿈을 키워‬‪mọi người lại ôm mộng.‬
‪'나도 부자가 되고 싶다'‬‪"Mình cũng muốn trở nên giàu có".‬
‪나 중학교 3학년 때‬ ‪너한테 엄청 창피했었어‬‪Hồi lớp chín, tớ xấu hổ với cậu lắm.‬
‪근데 우리는 그때 찐 친구가 됐잖아‬‪Nhưng cũng chính khi đó mà thân nhau.‬
‪너‬‪Cậu không cần xấu hổ với tớ đâu.‬
‪나한테 창피할 거 없어‬‪Cậu không cần xấu hổ với tớ đâu.‬
‪배경은 배경이고‬‪Dù gia cảnh thế nào,‬
‪도움 없이 너랑 경쟁해서‬ ‪이기고 싶었어‬‪tớ vẫn muốn thắng cậu‬ ‪mà không cần ai giúp,‬
‪너라는 놈이 잘나서‬‪vì cậu quá tài giỏi.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪근데 엄마가‬ ‪내 인생에 깊숙이 개입해 있었어‬‪Nhưng mẹ tớ đã nhúng tay quá nhiều‬ ‪vào cuộc đời tớ.‬
‪모르고 까불었어‬‪Làm tớ vênh váo.‬
‪(해효)‬ ‪SNS 비공개로 돌렸어‬‪Tớ ẩn tài khoản mạng xã hội rồi.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪(해효)‬ ‪온전하게 나 자신만의‬ ‪필드라는 게 깨졌어‬‪Vì nhận ra nơi đó không chỉ là của tớ.‬
‪거기에도 엄마가 있었어‬‪Mẹ tớ còn kiểm soát cả nó nữa.‬
‪나 아직 아빠랑 못 풀었어‬‪Tớ vẫn chưa làm hòa với bố.‬
‪내가 가진 큰 문제였어, 예전에‬‪Hồi đó tớ là đứa rắc rối nhất nhà.‬
‪하여튼 부모님들이란‬‪Bố mẹ mới là vấn đề.‬
‪자신들은 자식들한테‬ ‪완벽한 줄 안다니까‬‪Họ luôn nghĩ con cái xem mình là hoàn hảo.‬
‪[혜준이 잠금장치를 철컥 연다]‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪[혜준이 스위치를 탁 켠다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪내 방이다‬‪Đây là phòng tôi.‬
‪그렇게 원하던 내 방을 가졌다‬‪Tôi luôn ước có phòng riêng‬ và cuối cùng đã có được.
‪혼자 마음 편히 울 수 있는‬ ‪방이 필요했다‬‪Tôi cần phòng riêng‬ để có thể một mình khóc thoải mái.
‪(정하)‬ ‪너 지금 행복해?‬‪Bây giờ anh hạnh phúc không?‬
‪네가 원하는 걸 다 얻었잖아‬‪Cái gì anh cũng đạt được rồi.‬
‪네가 생각했던 것보다‬ ‪훨씬 더 큰사람이 돼 있잖아‬‪Sự nghiệp còn lên cao hơn‬ ‪anh mong đợi nữa.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(혜준)‬ ‪행복하다‬‪Tôi hạnh phúc.‬
‪소리 내어 울어도‬‪Vì dù có khóc thành tiếng,‬
‪아무도 방해할 수 없는‬ ‪방을 가졌으니까‬‪cũng không có ai làm phiền cả.‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[혜준의 탄성]‬
‪(혜준)‬ ‪얘 잘 자라고 있네?‬‪Cây lớn nhanh thật.‬
‪(정하)‬ ‪내가 안 먹어도 얘는 물 꼭 준다‬‪Em có thể bỏ bữa,‬ ‪nhưng cây thì phải tưới nước.‬
‪앉으시죠‬‪Mời quý khách ngồi.‬
‪[헛기침]‬
‪얼굴 좀 부었다‬‪Hôm nay mặt hơi sưng.‬ ‪Đắp mặt nạ để giảm sưng nhé.‬
‪부기 가라앉는 팩 올려 줄게‬‪Hôm nay mặt hơi sưng.‬ ‪Đắp mặt nạ để giảm sưng nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪일 잘하시네요‬‪Em giỏi thật.‬
‪(정하)‬ ‪잘합니다‬‪Em biết mà.‬
‪(정하)‬ ‪일상 얘기 하는 게 제일 좋다‬‪Nói về chuyện hàng ngày thôi‬ cũng đã vui lắm rồi.
‪고소한다는 건 어떻게 됐어?‬‪Việc kiện tụng sao rồi?‬
‪누나가 변호사 만나고 있을 거야‬‪Chị Min Jae đang đi gặp luật sư.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪OUT NEWS‬
‪(변호사)‬ ‪기사 내용 검토해 봤는데‬‪Tôi đã xem qua bài báo,‬
‪명예 훼손이 될 만한 부분은‬ ‪이 부분입니다‬‪và phần này có thể xem là phỉ báng.‬
‪(지아)‬ ‪사혜준을 '애인 A 씨'로 지목한‬ ‪이 부분이‬‪và phần này có thể xem là phỉ báng.‬ ‪Nó chỉ ra‬ ‪Sa Hye Jun chính là người tình A.‬
‪형법 제307조‬ ‪일반 명예 훼손죄에 해당돼요‬‪Căn cứ theo Điều 307 Luật Hình sự,‬ ‪đây là tội phỉ báng.‬
‪아, 기사 내용 다 아닌데‬‪Không phải cả bài báo,‬
‪그것만 해당되네요?‬‪mà chỉ đoạn đó thôi?‬
‪(지아)‬ ‪하, 만약 이 기사를‬ ‪기자가 비방할 목적으로 낸 것이라면‬‪Nếu phóng viên viết bài‬ ‪xúc phạm danh dự anh ấy‬
‪형법 제309조‬ ‪출판물 등에 의한 명예 훼손죄와‬‪thì sẽ có thêm tội‬ ‪căn cứ theo Điều 309 của Luật Hình sự‬
‪정보 통신망법 위반죄로‬ ‪가중 처벌 받게 돼 있어요‬‪cũng như Đạo luật Mạng truyền thông.‬
‪아, 이런 기사를 내게 컨펌한‬ ‪신문사가 더 큰 문제잖아요‬‪Tòa soạn cho phép đăng bài này‬ ‪phải chịu trách nhiệm lớn nhất.‬
‪같이 고소하면 안 돼요?‬‪Không thể kiện cả họ à?‬
‪개인으로 하세요‬‪Kiện cá nhân trước đi.‬ ‪Phải vậy thì mới kiện lớn được.‬
‪그게 훨씬 기자에게 타격감이 큽니다‬‪Kiện cá nhân trước đi.‬ ‪Phải vậy thì mới kiện lớn được.‬
‪[한숨]‬‪Kiện cá nhân trước đi.‬ ‪Phải vậy thì mới kiện lớn được.‬
‪[촬영장이 분주하다]‬‪CON NGƯỜI ĐẦU TIÊN‬
‪(감독)‬ ‪벌써 나와 있어?‬‪Sao đến sớm thế?‬
‪현장 좀 익히려고요‬‪Để quen với phim trường.‬
‪어, 이번 주 시청률 더 올라야 되는데‬‪Ra thế. Hy vọng cuối tuần này‬ ‪tỷ suất sẽ tăng lên.‬
‪별일 없는 거지?‬‪Mọi thứ ổn chứ?‬
‪예‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Đạo diễn, xin chào.‬
‪(민재)‬ ‪아, 저, 아, 감독님‬ ‪[민재의 멋쩍은 웃음]‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Đạo diễn, xin chào.‬
‪- (민재) 안녕하세요‬ ‪- (감독) 아, 네, 이 대표님‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Đạo diễn, xin chào.‬ ‪À, giám đốc Lee.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪내일 경찰서 가서 피해자 조사 받으면‬‪Ngày mai em đến sở cảnh sát trình diện,‬ ‪rồi đơn tố cáo sẽ được gửi.‬
‪고소장 기자한테 갈 거야‬‪Ngày mai em đến sở cảnh sát trình diện,‬ ‪rồi đơn tố cáo sẽ được gửi.‬
‪감독님 무슨 얘기 안 해?‬‪- Đạo diễn có nói gì không?‬ ‪- Cũng không có gì.‬
‪별말 없으시던데?‬‪- Đạo diễn có nói gì không?‬ ‪- Cũng không có gì.‬
‪드라마 게시판에‬ ‪너 하차하라는 글 계속 올라와‬‪Có nhiều người đăng bài,‬ ‪bảo đạo diễn thay em ra.‬
‪- 그 기사 때문에?‬ ‪- (민재) 어‬‪- Là vì bài báo đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪지금이라도 문자 까자‬‪Công khai tin nhắn đó đi.‬
‪시간이 지나면 오해는 풀려‬‪Thời gian sẽ hóa giải hiểu lầm thôi.‬
‪아유, 진짜‬ ‪이렇게 손발이 안 맞아 가지고, 쯧‬‪Thật là, chúng ta chẳng hợp nhau tí nào.‬
‪(민재)‬ ‪형님은 아무 말 안 하니?‬‪Anh của em không nói gì à?‬
‪아직 못 만났어‬‪Em còn chưa gặp nữa.‬
‪아, 만나면 설득 좀 해‬‪Em cố thuyết phục đi.‬
‪다음 주 초에 시간 풀로 빼 볼게‬‪Tuần sau sẽ xếp lịch nghỉ nguyên ngày.‬
‪어, 그럼 좋겠어‬‪Vâng, vậy thì tốt quá.‬
‪진우도 한번 만나야 되고‬ ‪식구들하고 얘기해야 돼‬‪Em còn phải gặp Jin U‬ ‪và nói chuyện với gia đình nữa.‬
‪(제작진)‬ ‪다음 신 10분 후에 들어갑니다!‬‪Mười phút nữa bắt đầu nhé.‬
‪(민재)‬ ‪아, 네!‬‪Vâng! Đi thôi.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪가자‬‪Vâng! Đi thôi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬ ‪다음 주 초에‬ ‪누나가 스케줄 풀로 비워 준대‬‪Tuần sau, chị ấy sẽ xếp lịch‬ để anh nghỉ cả một ngày.
‪너도 비워 놔‬‪Em cũng chừa lịch nhé.‬
‪밥 먹고 걷고 얘기하자‬‪Mình đi ăn gì đó,‬ đi dạo và nói chuyện nhé.
‪[새가 지저귄다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(혜준)‬ ‪힘드냐?‬‪Cậu mệt mỏi à?‬
‪(진우)‬ ‪힘들다‬‪Mệt chứ.‬
‪어렵다‬‪Đời mệt quá.‬
‪답이 없다‬‪Chẳng biết làm gì.‬
‪우리 진우, 형이 안 보는 새‬ ‪생각할 줄 알고 많이 컸다?‬‪Jin U của chúng ta,‬ ‪thời gian qua đã biết nghĩ hơn rồi nhỉ.‬
‪사랑이 사치인 놈이‬‪Tình yêu thật xa xỉ,‬
‪사랑을 해 버렸어‬‪vậy mà tớ lỡ yêu rồi.‬
‪나도 그랬어‬‪Tớ cũng vậy.‬
‪그때 많이 성장한 거 같아‬‪Nhưng nó giúp tớ trưởng thành hơn.‬ ‪Nhờ Jeong Ha cả.‬
‪정하 때문에‬‪Nhưng nó giúp tớ trưởng thành hơn.‬ ‪Nhờ Jeong Ha cả.‬
‪해나는 정하가 아니야‬‪Hae Na không như Jeong Ha.‬
‪모든 사랑은 성장하게 하는 거 같아‬‪Tình yêu nào cũng sẽ giúp ta trưởng thành.‬
‪해효 만났어‬‪Hôm qua tớ có gặp Hae Hyo.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 바쁘고 나서 너희들 못 챙겨서‬‪Tớ quá bận nên đã bỏ bê các cậu.‬
‪하나도 안 미안해‬‪Tớ không áy náy đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(진우)‬ ‪야‬‪Này!‬
‪(혜준)‬ ‪너희들은 친구니까‬‪Này!‬ ‪Vì các cậu là bạn tớ mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그 자리에 있을 거 아니까‬‪Điều đó sẽ không thay đổi.‬
‪(진우)‬ ‪그 자리에 있어‬‪Tớ cũng thấy thế.‬
‪나도 내 앞에 놓인 선택들‬ ‪결정하고 올게‬‪Tớ sẽ giải quyết những chuyện cấp bách‬ ‪rồi vui vẻ lại.‬
‪아저씨랑 아줌마 모시고 식사하고 싶어‬‪Tớ muốn mời bố mẹ cậu ăn. Cả Jin Ri nữa.‬
‪진리도‬‪Tớ muốn mời bố mẹ cậu ăn. Cả Jin Ri nữa.‬
‪우리 엄마 엄청 좋아하겠다‬‪Mẹ tớ sẽ thích lắm.‬
‪(진우)‬ ‪아, 근데 너 아냐?‬‪Mà cậu biết chuyện đó chưa?‬
‪(혜준)‬ ‪뭐?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Bố cậu lại đau vai.‬
‪아저씨 어깨 다친 거 재발됐나 봐‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Bố cậu lại đau vai.‬
‪(진우)‬ ‪일하시면 안 된대, 우리 아빠 말로는‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Bố cậu lại đau vai.‬ ‪Bố tớ bảo chú ấy không nên làm việc.‬
‪(영남)‬ ‪일어난 거 같아?‬‪- Nó dậy rồi à?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(애숙)‬ ‪모르겠어‬‪- Nó dậy rồi à?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪- (영남) 아, 그냥 들어가‬ ‪- 아니, 아니, 깨우지 마‬‪- Cứ vào đi.‬ ‪- Thôi, đừng đánh thức nó.‬
‪(애숙)‬ ‪한 시간만 더 있다 전화하자‬‪Đợi một tiếng nữa rồi gọi.‬
‪(진우)‬ ‪아저씨가 식구들한테는‬ ‪비밀로 해 달랬대‬‪Chú ấy nhờ bố tớ giữ bí mật với gia đình.‬
‪특히 너한테‬‪Nhất là với cậu.‬
‪(혜준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪- (영남) 어?‬ ‪- (애숙) 어‬‪Mẹ.‬ ‪Ừ! Nãy giờ con ở ngoài à?‬
‪(애숙)‬ ‪나갔었어?‬‪Ừ! Nãy giờ con ở ngoài à?‬
‪(혜준)‬ ‪어, 진우 만났어‬‪Vâng, con đi gặp Jin U.‬
‪점심에 뭐 해 줄 거야?‬‪Trưa nay ăn gì ạ?‬
‪[웃음]‬
‪뭐 해 줄까?‬‪Con muốn ăn gì?‬
‪(혜준)‬ ‪아무거나, 엄마가 해 주는 거면 돼‬‪Gì cũng được. Chỉ cần mẹ làm thôi.‬
‪형 일어났나?‬‪- Anh dậy chưa?‬ ‪- Chắc còn ngủ. Nó xin nghỉ hôm nay.‬
‪아직 자겠지, 월차인데‬‪- Anh dậy chưa?‬ ‪- Chắc còn ngủ. Nó xin nghỉ hôm nay.‬
‪[마우스 휠 조작음]‬
‪[한숨]‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪[마우스 휠 조작음]‬ ‪(경준)‬ ‪하차하라고 도배네, 씨‬‪Ai cũng muốn thay nó ra.‬
‪아휴, 신경 끊어야지‬‪Trời ạ, không được nghĩ nữa.‬
‪사경준, 너 왜 그래?‬‪Sa Gyeong Jun, mày sao thế?‬
‪네가 언제부터‬ ‪사혜준한테 관심 있었다고‬‪Từ khi nào lại quan tâm Sa Hye Jun vậy?‬
‪[한숨]‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Từ khi nào lại quan tâm Sa Hye Jun vậy?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪어‬
‪너 왜, 뭐, 너 웬일이냐?‬‪Sao? Em… Em có chuyện gì?‬
‪왜 말 더듬어?‬‪Sao lại lắp bắp?‬
‪찔리는 거 있어?‬‪Anh giấu chuyện gì à?‬
‪내가 뭐, 찔리는 게 뭐 있어?‬‪Sao? Có gì để giấu chứ?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪내 방으로 가자‬‪Qua phòng em đi.‬
‪여긴 큰소리 내면 식구들 다 알잖아‬‪Nói ở đây mọi người sẽ nghe đấy.‬
‪너 짬뽕 대표가 뭔 말 했냐?‬‪Quản lý của em nói gì rồi à?‬
‪[혜준의 힘주는 숨소리]‬
‪(경준)‬ ‪야, 아빠가 진짜‬ ‪실력 발휘를 제대로 했다, 네 방에‬‪Chà, bố đã phát huy hết tay nghề‬ ‪khi làm phòng cho em đấy.‬
‪쯧, 그, 내 방도‬ ‪리모델링도 좀 해 주지‬‪Phải chi phòng anh được vậy.‬
‪(혜준)‬ ‪괜히 화제 돌리려고 하지 마시고‬‪Anh đừng đánh trống lảng nữa.‬
‪내가 뭘 돌리려 그러는데?‬‪Đánh trống lảng gì chứ?‬
‪반성문 왜 안 써?‬‪Sao không viết thư xin lỗi?‬
‪[한숨]‬
‪(경준)‬ ‪잘못한 게 없잖아‬‪- Vì anh không làm gì sai.‬ ‪- Xúc phạm người khác là sai mà.‬
‪(혜준)‬ ‪남 인격 모독했으면 잘못한 거잖아요‬‪- Vì anh không làm gì sai.‬ ‪- Xúc phạm người khác là sai mà.‬
‪그건‬‪Chuyện đó…‬
‪혹시 너 미러링이라고 들어 봤냐?‬‪Nghe đến "phản chiếu" chưa?‬
‪개소리하지 마시고‬‪Đừng nói nhảm nữa.‬ ‪Đối xử với em như bình thường thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪평소에 잘해, 나한테‬‪Đừng nói nhảm nữa.‬ ‪Đối xử với em như bình thường thôi.‬
‪형이 악플 단 사람‬ ‪반성문 쓰고 지금까지 계속 달아‬‪Người mà anh chửi đấy,‬ ‪hắn viết thư xong rồi lại chửi tiếp,‬ ‪sắp bị kiện lần hai kìa.‬
‪2차 고소 명단에 들어가 있어‬‪hắn viết thư xong rồi lại chửi tiếp,‬ ‪sắp bị kiện lần hai kìa.‬
‪잘했다‬‪Vậy thì tốt rồi.‬
‪원래 초범은 벌금형 정도로 끝나지만‬‪Phạm tội lần đầu thì chỉ nộp phạt,‬
‪(경준)‬ ‪재범은 가중죄가 더해지잖아‬‪kẻ tái phạm có thể phải đi tù.‬
‪그, 실형도 될 수 있어‬‪kẻ tái phạm có thể phải đi tù.‬
‪근데 형 때문에 합의해 주게 생겼어‬‪Nhưng vì anh‬ ‪mà có thể phải thương lượng với hắn,‬
‪합의 안 해 줘야 되는 사람인데‬‪dù đó là chuyện không nên làm.‬
‪해 주지 마!‬‪Thì đừng thương lượng!‬ ‪Tên đó đáng bị phạt mà.‬
‪그런 놈은 벌금 먹여야 돼‬‪Thì đừng thương lượng!‬ ‪Tên đó đáng bị phạt mà.‬
‪그 사람 먹으면 형도 먹어야 되잖아‬‪Hắn bị phạt, anh cũng sẽ bị.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪형이 먹는 건 싫어‬‪Em không muốn anh bị phạt.‬
‪난 진심이야, 그 사람한테 쓴 댓글‬‪Bình luận mà anh viết là thành tâm đó.‬
‪(경준)‬ ‪사과하면‬‪Bình luận mà anh viết là thành tâm đó.‬ ‪Giờ mà xin lỗi hắn thì mất hết thành ý.‬
‪내 진심이 거짓이 되잖아‬‪Giờ mà xin lỗi hắn thì mất hết thành ý.‬
‪[한숨]‬
‪왜 그랬어?‬‪Sao anh lại như vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪나한테 욕하는 게 그렇게 화가 났어?‬‪Họ chửi em, anh thấy tức đến thế à?‬
‪형도 나 무시한 적 많잖아‬‪Anh cũng coi thường em mà.‬
‪야, 너 무시한 적 없어‬‪Anh cũng coi thường em mà.‬ ‪Anh chưa bao giờ coi thường em.‬
‪난, 하‬‪Anh…‬
‪우리 집이 가난해서 싫었어‬‪chỉ bực vì nhà mình nghèo.‬
‪(경준)‬ ‪공부? 잘했어‬‪Học hành? Anh giỏi.‬
‪집안의 자랑거리인데‬‪Anh là niềm tự hào của gia đình,‬
‪난 자존감 엄청 낮았어‬‪nhưng lòng tự trọng rất thấp.‬
‪그냥 화풀이할 데가 필요했어‬ ‪그때 네가 내 옆에 있었던 것뿐이야‬‪nhưng lòng tự trọng rất thấp.‬ ‪Anh cần chỗ xả giận nên mới tìm em thôi.‬
‪그러니까 반성문 써‬‪Vậy thì viết thư xin lỗi vì em đi.‬
‪나한테 쓰는 거야‬‪Vậy thì viết thư xin lỗi vì em đi.‬
‪(혜준)‬ ‪그때 나한테 했던‬ ‪폭력적이고 야만적인 행동에 대해‬‪Xin lỗi vì những chuyện tệ hại anh làm‬ ‪để hành hạ em.‬
‪말로 할게‬‪Anh sẽ xin lỗi miệng.‬
‪'선생님을 비하하고 수치심이 드는‬ ‪대댓글을 작성해 올렸습니다'‬‪"Tôi đã đăng bình luận‬ ‪mang tính chất xúc phạm, nhục mạ‬ ‪để đáp trả anh".‬
‪(경준)‬ ‪그다음에 뭐라 쓰지?‬‪Sau đó là gì?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Sau đó là gì?‬
‪(혜준)‬ ‪'그때 선생님의 댓글을 보고‬ ‪분노가 치밀었습니다'‬‪"Khi đọc bình luận của anh,‬ ‪tôi đã vô cùng giận dữ".‬
‪(경준)‬ ‪아니야‬‪"Khi đọc bình luận của anh,‬ ‪tôi đã vô cùng giận dữ".‬ ‪Không, muốn xin lỗi chân thành‬ ‪thì đừng đem cảm xúc của anh vào.‬
‪내 감정에 우선해서 올리는 건‬ ‪사과가 아니지‬‪Không, muốn xin lỗi chân thành‬ ‪thì đừng đem cảm xúc của anh vào.‬
‪'잘못했습니다'‬‪"Tôi đã sai rồi.‬
‪음…‬
‪'선생님의 마음에 상처를 주는‬ ‪댓글을 작성하고'‬‪Tôi đã đăng bình luận‬ ‪xúc phạm, nhục mạ anh‬
‪'이것이 얼마나 인격을 모욕한‬ ‪심각한 문제인지 인지하지 못했습니다'‬‪Tôi đã đăng bình luận‬ ‪xúc phạm, nhục mạ anh‬ ‪mà không ý thức được‬ ‪mức độ nghiêm trọng của nó.‬
‪'오호통재라'‬‪mà không ý thức được‬ ‪mức độ nghiêm trọng của nó.‬ ‪Tôi vô cùng xấu hổ.‬
‪'이 모든 것이'‬‪Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc‬ ‪nên mới gây ra cớ sự này".‬
‪'저의 아둔하고 우둔한‬ ‪대가리 탓입니다'‬‪Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc‬ ‪nên mới gây ra cớ sự này".‬
‪그렇지‬‪Vì tôi thiếu chín chắn và ngu ngốc‬ ‪nên mới gây ra cớ sự này".‬ ‪Đúng chứ?‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬‪Đúng chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪잘 쓴다‬‪Viết tốt lắm.‬
‪(경준)‬ ‪너 알았구나?‬‪Nhận ra rồi à? Từ khóa là "ngu ngốc".‬
‪여기서 포인트는 '대가리'야‬‪Nhận ra rồi à? Từ khóa là "ngu ngốc".‬
‪[함께 웃는다]‬
‪'했습니다', 씁‬‪"Tôi xin lỗi".‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬‪PHÓNG VIÊN KIM SU MAN‬
‪(태호)‬ ‪잘돼 가냐?‬‪Tình hình ổn chứ?‬
‪그럭저럭요‬‪- Cũng được.‬ ‪- Đừng than thở mà.‬
‪왜 엄살이야, 수만아?‬‪- Cũng được.‬ ‪- Đừng than thở mà.‬
‪(태호)‬ ‪넌 군불 때 주니까‬ ‪이렇게 빵빵 터트리는구나, 어?‬‪Được giúp một chút mà cô đã đi xa thế này.‬
‪나 에이준 이사랑 만나기로 했는데‬‪Tôi đã hẹn giám đốc của A June. Cô và tôi…‬
‪너 나랑…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi đã hẹn giám đốc của A June. Cô và tôi…‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(경찰)‬ ‪안녕하세요, 서초 경찰서 수사 1팀‬ ‪한우태 경사입니다‬‪Xin chào, tôi là trung sĩ Han U Tae‬ ‪của Sở Cảnh sát Seocho.‬
‪김수만 씨 맞나요?‬‪của Sở Cảnh sát Seocho.‬ ‪- Cô Kim Su Man phải không?‬ ‪- Vâng, tôi là phóng viên.‬
‪(수만)‬ ‪네, 저 기자예요‬‪- Cô Kim Su Man phải không?‬ ‪- Vâng, tôi là phóng viên.‬
‪아, 기자면 잘 아실 수도 있겠네‬‪Là phóng viên thì chắc cô đã biết rồi.‬
‪고소 사건이 접수됐거든요‬‪Là phóng viên thì chắc cô đã biết rồi.‬ ‪Chúng tôi nhận được đơn kiện cô.‬ ‪Mời cô đến sở.‬
‪(경찰)‬ ‪조사받으러 좀 와 주세요‬‪Chúng tôi nhận được đơn kiện cô.‬ ‪Mời cô đến sở.‬
‪누가 날 뭘로 고소했다는 거예요?‬‪Ai kiện tôi? Tại sao chứ?‬
‪(한 경사)‬ ‪사혜준 씨 명예 훼손죄로‬ ‪고소장 접수됐어요‬‪Lý do là cô đã đăng tin xúc phạm danh dự‬ của diễn viên Sa Hye Jun.
‪뭐요?‬‪Lý do là cô đã đăng tin xúc phạm danh dự‬ của diễn viên Sa Hye Jun. ‪Cái gì?‬
‪[수만의 헛웃음]‬‪Cái gì?‬
‪(수만)‬ ‪아이, 다시 전화드릴게요‬‪Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪하, 진짜‬‪Thật là!‬
‪아이, 날 진짜 고소했대요‬‪Họ kiện tôi thật kìa.‬
‪아, 어떻게 기자를 고소해?‬‪Họ kiện tôi thật kìa.‬ ‪Sao họ dám kiện tôi?‬
‪(태호)‬ ‪그러게, 이, 간땡이가 부었네!‬‪Đúng vậy. Họ cũng to gan thật.‬
‪변호사 잘 써야 돼‬ ‪쉽게 생각하지 말고‬‪Phải thuê luật sư tốt.‬ ‪Đừng xem nhẹ chuyện này.‬
‪[무거운 음악]‬‪Phải thuê luật sư tốt.‬ ‪Đừng xem nhẹ chuyện này.‬
‪아, 팀장님!‬‪Trưởng phòng, anh chỉ nghe vậy rồi đi à?‬
‪(수만)‬ ‪그냥 가세요?‬‪Trưởng phòng, anh chỉ nghe vậy rồi đi à?‬
‪더 세게 나가‬‪Dạy họ một bài học.‬ ‪Sao dám kiện phóng viên?‬
‪(태호)‬ ‪어디를 감히 기자한테‬‪Dạy họ một bài học.‬ ‪Sao dám kiện phóng viên?‬
‪전에 메이크업 스태프 열애설 풀어‬‪Viết bài về quen người trang điểm đi.‬
‪아, 단독감 아니라면서요?‬‪Anh bảo không thể là tin độc quyền mà.‬
‪버림받았으면 완전 특종감이지‬‪Bỏ cô ta rồi thì sẽ thành độc quyền.‬
‪(태호)‬ ‪사실 사혜준 같은 애가‬‪Nói thật, cậu ta không thể nào‬ ‪còn quen cô ta đâu.‬
‪메이크업 스태프를‬ ‪계속 사귀고 있겠냐?‬‪Nói thật, cậu ta không thể nào‬ ‪còn quen cô ta đâu.‬
‪신분 상승했는데‬‪Thành sao rồi mà.‬
‪(태경)‬ ‪갑자기 밥은 왜 먹자고 하는 거야?‬‪Sao tự nhiên lại muốn cùng ăn cơm?‬
‪약속 장소에서 만나면 되지‬ ‪굳이 집에 오라는 거야?‬‪Gặp nhau ở chỗ hẹn là được mà.‬ ‪Sao lại gọi tôi về nhà?‬
‪(이영)‬ ‪내가 애들한테 얘기하기 싫으니까‬ ‪당신이 하면 좋잖아‬‪Tôi không muốn nói với bọn trẻ.‬ ‪Ông nói thay tôi đi.‬
‪(태경)‬ ‪애들이라면‬ ‪죽고 못 사는 사람이 왜 그래?‬‪Bà sẽ sống chết vì bọn nó mà.‬ ‪Sao vậy? Cãi nhau à?‬
‪싸웠어?‬‪Sao vậy? Cãi nhau à?‬
‪[화장품을 달그락거리며]‬ ‪싸웠다는 워딩은 올바르지 않아‬‪Dùng từ cãi nhau không phù hợp đâu.‬
‪호텔에 예약했어‬‪Tôi đã đặt trước rồi.‬
‪당신이 가자고 해, 애들한테‬‪Bảo bọn trẻ đi chung đi.‬
‪(태경)‬ ‪근데 왜 나만 보면 화가 나는 것 같지?‬‪Sao tôi cứ thấy‬ ‪bà gặp tôi là nổi nóng vậy?‬
‪(이영)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪화가 나니까‬‪Sao tôi cứ thấy‬ ‪bà gặp tôi là nổi nóng vậy?‬ ‪Thì tôi nổi nóng mà.‬
‪형식적이라도 화목하게 보이고 싶어‬‪Dù vậy tôi vẫn muốn hai đứa nó thấy‬ ‪chúng ta hòa thuận.‬
‪당신이 있으면‬ ‪내가 그러는 거 애들이 이해할 거야‬‪Dù vậy tôi vẫn muốn hai đứa nó thấy‬ ‪chúng ta hòa thuận.‬ ‪Nếu có ông nữa‬ ‪thì bọn trẻ sẽ hiểu là như vậy.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[태경의 만족스러운 신음]‬
‪(태경)‬ ‪해효 드라마 요즘 인기 많던데‬‪Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm,‬ ‪mà sao không thấy nói gì về con vậy?‬
‪네 얘기는 잘 없더라?‬‪Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm,‬ ‪mà sao không thấy nói gì về con vậy?‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Phim của Hae Hyo cũng nổi lắm,‬ ‪mà sao không thấy nói gì về con vậy?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪아니야‬‪Không phải đâu.‬ ‪Bạn của cô nó khen nó đẹp trai‬
‪언니 친구들이 해효 멋있다고‬ ‪사인해 달라고 했어‬‪Không phải đâu.‬ ‪Bạn của cô nó khen nó đẹp trai‬ ‪- và xin chữ ký đấy.‬ ‪- Thư ký của tôi chẳng nói gì.‬
‪우리 비서가 아무 말 안 하던데?‬‪- và xin chữ ký đấy.‬ ‪- Thư ký của tôi chẳng nói gì.‬
‪(태경)‬ ‪젊은 애들한테 인기 있어야지‬‪Phải được giới trẻ thích chứ.‬
‪해나는 요즘 공부하기 어떻니?‬‪Hae Na dạo này học hành sao rồi?‬
‪매번 하던 대로 하고 있어요‬‪Con vẫn cố như mọi khi ạ.‬
‪[태경의 만족스러운 신음]‬
‪(이영)‬ ‪같이 밥 먹자고 한 내가 미친년이다‬‪Mình điên rồi mới rủ cả nhà đi ăn chung.‬
‪(태경)‬ ‪당신 왜 깨작깨작대?‬‪Sao bà chỉ biết ăn vậy?‬
‪[한숨]‬
‪(이영)‬ ‪우리 와인 한 잔씩 하자‬‪Cùng uống một ly rượu vang nào.‬ ‪Hae Hyo, rót cho mẹ đi.‬
‪해효, 엄마 한잔 따라 줘‬‪Cùng uống một ly rượu vang nào.‬ ‪Hae Hyo, rót cho mẹ đi.‬
‪난 맥주 마실래‬‪Tôi muốn uống bia.‬
‪(이영)‬ ‪안 궁금해요, 마시든가 말든가‬‪Tôi đâu có tò mò ông uống gì.‬
‪(태경)‬ ‪당신 안 마실래?‬‪Này, bà không uống à?‬
‪지금 와인 마시잖아요‬‪Thì tôi đang uống rượu mà.‬
‪와인 마시는 사람한테‬ ‪맥주 마시지 않겠냐고 물어보는 건‬‪Thì tôi đang uống rượu mà.‬ ‪Hỏi người đang uống rượu‬ ‪có muốn uống bia không‬
‪와인에 대한 실례예요‬‪Hỏi người đang uống rượu‬ ‪có muốn uống bia không‬ ‪là rất thất lễ đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[태경의 헛기침]‬
‪[헛웃음]‬
‪내가 당신한테 뭘 기대한 거야?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Tôi mong chờ gì từ ông chứ?‬
‪(태경)‬ ‪아니‬‪Ơ hay, sao cứ gặp tôi là nổi nóng vậy?‬
‪왜 나만 보이면 화를 내?‬‪Ơ hay, sao cứ gặp tôi là nổi nóng vậy?‬
‪화가 나게 하잖아!‬‪Vì ông khiến tôi nổi nóng!‬
‪[태경의 한숨]‬
‪(태경)‬ ‪당신, 그‬ ‪상담 한번 받아 보는 거 어때?‬‪Bà muốn đi tư vấn không?‬ ‪Có khi là trầm cảm kỳ mãn kinh…‬
‪갱년기 우울증일 수…‬‪Bà muốn đi tư vấn không?‬ ‪Có khi là trầm cảm kỳ mãn kinh…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪당신이 먼저 받으면 나도 받을게‬‪Ông đi tư vấn đi, rồi tôi sẽ đi.‬
‪(영남)‬ ‪너 월차 내고 뭐, 어디 갈 데도 없어?‬‪Nghỉ phép mà không đi đâu à?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(경준)‬ ‪없어‬‪Thôi, con ở nhà.‬
‪(영남)‬ ‪아이고, 참‬‪Trời ạ.‬
‪[애숙이 밥을 달그락 푼다]‬‪Trời ạ.‬
‪- (혜준) 엄마‬ ‪- (애숙) 응?‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ?‬
‪(애숙)‬ ‪어머나, 넌 가서 앉아, 피곤하잖아‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ?‬ ‪Con ngồi xuống đi. Con đang mệt mà.‬
‪경준아‬‪Con ngồi xuống đi. Con đang mệt mà.‬ ‪Gyeong Jun à.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪와‬‪Phụ mẹ.‬
‪에이씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪넌 '에이씨'가 뭐야?‬ ‪엄마가 말씀하시는데‬‪Vừa nói gì hả? Mẹ con gọi con đó.‬
‪아빠‬‪Bố à, dạo này bố làm con tủi thân lắm.‬
‪나 진짜 섭섭하다‬‪Bố à, dạo này bố làm con tủi thân lắm.‬
‪왜 섭섭해?‬‪Sao vậy? Tự nhiên lại nói thế.‬
‪괜히 그래‬‪Sao vậy? Tự nhiên lại nói thế.‬
‪아, 괜히 그러는 거 아닌데?‬‪Không phải tự nhiên.‬ ‪Bố chỉ làm phòng cho Hye Jun.‬
‪(경준)‬ ‪혜준이 방만 멋있게 꾸며 주고‬‪Không phải tự nhiên.‬ ‪Bố chỉ làm phòng cho Hye Jun.‬
‪(영남)‬ ‪네 방도 해 줄게‬‪- Bố cũng sẽ làm cho con.‬ ‪- Làm cho bố nữa.‬
‪(민기)‬ ‪내 방도 좀 해 줘라‬‪- Bố cũng sẽ làm cho con.‬ ‪- Làm cho bố nữa.‬
‪(영남)‬ ‪아버지를 왜 끼워?‬‪Sao bố lại xen vào?‬
‪나 돈 줬잖아‬‪Sao bố lại xen vào?‬ ‪Bố cho con tiền mà.‬
‪하, 아, 알았어, 해 줄게‬‪Bố cho con tiền mà.‬ ‪Biết rồi. Con sẽ làm cho bố.‬
‪[탄성]‬
‪혜준이까지 있으니까 너무 좋다‬‪Có cả Hye Jun ở đây vui thật.‬
‪(민기)‬ ‪이게 얼마 만이냐?‬‪- Bao lâu rồi mới tụ họp chứ?‬ ‪- Lâu lắm rồi, ông Sa Min Gi ạ.‬
‪오랜만입니다, 사민기 씨‬‪- Bao lâu rồi mới tụ họp chứ?‬ ‪- Lâu lắm rồi, ông Sa Min Gi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪일 잘하고 계시는가요?‬‪Công việc của ông vẫn ổn chứ?‬
‪(민기)‬ ‪어, 나 매니저 구했어‬‪Công việc của ông vẫn ổn chứ?‬ ‪Ừ, ông đã tìm được quản lý.‬
‪어, 진짜?‬‪À, thật ạ?‬
‪누구?‬‪Ai vậy?‬
‪[혜준이 그릇을 달그락 내려놓는다]‬‪Ai vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(영남)‬ ‪내가?‬‪- Con sao?‬ ‪- Ừ, con đó.‬
‪(민기)‬ ‪어, 너‬‪- Con sao?‬ ‪- Ừ, con đó.‬
‪그냥 아버지랑 다녀, 아버지 힘들어‬‪Đi theo chăm sóc bố đi. Bố mệt lắm.‬
‪아버지 언제 죽을지 몰라‬‪Không biết khi nào bố ngã quỵ nữa.‬ ‪Già cả rồi.‬
‪아버지 나이 많아‬‪Không biết khi nào bố ngã quỵ nữa.‬ ‪Già cả rồi.‬
‪아, 알았어, 오늘은 넘어가‬‪Biết rồi. Tạm gác lại đi.‬
‪[헛기침]‬
‪[젓가락을 잘그락 집으며]‬ ‪오늘 넘어가면‬‪Hôm nay gác lại‬ ‪thì mai cũng sẽ lại gác lại nữa.‬
‪내일도 넘어가는 거지, 뭐‬‪Hôm nay gác lại‬ ‪thì mai cũng sẽ lại gác lại nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지 매니저도 생기고‬ ‪이제 연예인 다 되셨네?‬‪Ông có quản lý, vậy là thành ngôi sao rồi.‬
‪우리 집안에 연예인이‬ ‪두 명이나 탄생했어요‬‪Ông có quản lý, vậy là thành ngôi sao rồi.‬ ‪Nhà chúng ta có đến hai người nổi tiếng.‬
‪- 나도 할까?‬ ‪- (혜준) 국이나 날라‬‪- Anh cũng làm nhé?‬ ‪- Lấy canh đi.‬
‪(영남)‬ ‪국 가져와‬‪- Lấy canh đi.‬ ‪- Ngon thật.‬
‪(민기)‬ ‪맛있다‬‪- Lấy canh đi.‬ ‪- Ngon thật.‬
‪(영남)‬ ‪맛있겠다‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Mời mọi người ăn cơm.‬
‪[젓가락을 잘그락 집으며]‬ ‪잘 먹겠습니다‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Mời mọi người ăn cơm.‬
‪(태수)‬ ‪우리 김 기자님‬‪Phóng viên Kim của chúng ta‬ ‪hôm nay khó chịu vì chuyện gì vậy?‬
‪오늘은 또 무슨 일로‬ ‪심기가 불편하신가요?‬‪Phóng viên Kim của chúng ta‬ ‪hôm nay khó chịu vì chuyện gì vậy?‬
‪저 티 났어요, 기분 나쁜 거?‬‪- Tôi khó chịu ra mặt luôn à?‬ ‪- Lúc nào chẳng vậy.‬
‪원래 티 나요‬‪- Tôi khó chịu ra mặt luôn à?‬ ‪- Lúc nào chẳng vậy.‬
‪[수만과 태수의 웃음]‬
‪저 고소당했어요, 사혜준한테‬‪Tôi bị kiện rồi. Sa Hye Jun kiện.‬
‪(태수)‬ ‪너무 나대더라‬‪Ai bảo cô làm quá.‬
‪그래서 제가 뭘 했는지 아세요?‬‪Biết tôi đã làm gì không?‬
‪더 세게 밟았어요?‬‪- Giẫm đạp cậu ta?‬ ‪- Không hề.‬
‪(수만)‬ ‪아니요‬‪- Giẫm đạp cậu ta?‬ ‪- Không hề.‬
‪다음 스텝이 진짜 센 거예요‬‪Bước tiếp theo, tôi sẽ nghiền nát anh ta.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬ ‪어, 누나‬‪- Vâng, em nghe.‬ ‪- Sắp gặp Jeong Ha à?‬
‪너 오늘 정하 만나니?‬‪- Vâng, em nghe.‬ ‪- Sắp gặp Jeong Ha à?‬
‪- 어떻게 알았어?‬ ‪- (민재) 만나지 마‬‪- Sao chị biết?‬ ‪- Đừng đi gặp.‬
‪김수만 기자가 너희 열애설 터트렸어‬‪Phóng viên Kim Su Man‬ ‪vừa đăng tin hai đứa,‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪사진까지 있어‬‪có cả ảnh chụp đấy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬‪SA HYE JUN QUEN CHUYÊN VIÊN TRANG ĐIỂM‬
‪만나지 말자‬‪Hôm nay đừng gặp.‬
‪(혜준)‬ ‪이미 기사 난 거‬‪Báo cũng đã đăng rồi,‬
‪오늘 안 만난다고 기사가 없어지냐?‬‪Báo cũng đã đăng rồi,‬ ‪không gặp thì tin đó cũng đâu biến mất.‬
‪곧 갈게, 자전거 타러 가자‬‪không gặp thì tin đó cũng đâu biến mất.‬ ‪Đợi anh qua. Mình đạp xe đi dạo.‬
‪[혜준이 스위치를 탁 끈다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(수만)‬ ‪저기요‬‪Cô ơi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪저희 숍은 철저하게‬ ‪예약제로 운영하고 있어요‬‪Studio của tôi‬ ‪chỉ phục vụ khách hẹn trước thôi.‬
‪(수만)‬ ‪안정하 씨 맞죠?‬‪Cô là An Jeong Ha nhỉ?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi là Kim Su Man, phóng viên Out News.‬
‪저 아웃뉴스 기자 김수만이에요‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi là Kim Su Man, phóng viên Out News.‬
‪차 한잔 마시면서 얘기할 수 있어요?‬‪Chúng ta uống trà nói chuyện nhé?‬
‪누구 기다리는 사람 있어요?‬‪Cô đang chờ ai à?‬
‪[잠금장치가 철커덕거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님이 전화를 받을 수 없어‬
‪음성 사서함으로 연결 중입니다‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하)‬‪Hôm nay chắc không gặp anh được rồi.‬ Em xin lỗi.
‪[기어 조작음]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪"짬뽕엔터테인먼트"‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(민재)‬ ‪얘기 잘해, 그럼‬‪Hai đứa nói chuyện nhé.‬
‪(정하)‬ ‪미안해요, 언니‬‪Em xin lỗi chị.‬
‪마음 편히 얘기할 장소가‬ ‪여기밖에 없어요‬‪Em không còn nơi nào‬ ‪giải tỏa nỗi lòng nữa.‬
‪알아‬‪Chị biết.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪다음은 배우 사혜준 씨의 소식입니다‬‪Tiếp theo là tin tức‬ về diễn viên Sa Hye Jun.
‪이, 사혜준 씨가 광고 계약과 관련해‬ ‪위약금 문제가 불거졌다고 합니다‬‪Anh ấy buộc phải bồi thường‬ ‪vì đã vi phạm hợp đồng nghiêm trọng.‬
‪이미지 실추에 관련한‬ ‪계약 조항 위반의 건으로‬‪vì đã vi phạm hợp đồng nghiêm trọng.‬ ‪Hình ảnh đẹp trước công chúng‬ đã bị ảnh hưởng lớn.
‪억대의 위약금을 보상해야 한다는‬ ‪광고주들의 손해 배상 청구에 따라‬‪Điều này đi ngược lại‬ các điều khoản đã thỏa thuận. ‪Các thương hiệu đã nộp đơn đòi bồi thường‬
‪배우 사혜준이‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪nên tổng số tiền phải trả‬ có thể lên đến hàng trăm triệu won.
‪위약금을 물어내야 할 것으로‬ ‪보인다고 밝혔습니다‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪nên tổng số tiền phải trả‬ có thể lên đến hàng trăm triệu won.
‪(혜준)‬ ‪너 만나기 진짜 어렵다‬‪Gặp em khó thật đấy.‬
‪(정하)‬ ‪어‬‪Em biết.‬
‪그날 미안해, 기다리게 해서‬‪Xin lỗi vì hôm đó để anh chờ.‬
‪벌써 몇 번째 미안하다 그래, 그걸로?‬‪Em đã xin lỗi nhiều lần rồi.‬
‪괜찮아‬‪Không sao cả.‬
‪계속 전화 통화만 하다가‬ ‪만나니까 좋다‬‪Cuối cùng cũng được gặp em,‬ ‪anh thấy vui lắm.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Ừ, em cũng vậy.‬
‪나도‬‪Ừ, em cũng vậy.‬
‪나 이제 네 말대로 좀 쉬려고‬‪Bây giờ anh muốn nghỉ ngơi rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪계속 일만 했어‬‪Anh cứ mải làm việc‬
‪불안했거든‬‪vì cảm thấy bất an.‬
‪이 자리까지 어떻게 왔니, 내가‬‪Làm sao anh đi xa thế nhỉ?‬
‪열심히 노력하고‬‪Nhờ làm việc chăm chỉ,‬
‪(정하)‬ ‪성실하게 행동해서 왔지‬‪anh mới có được vị trí này.‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬
‪이성적이고‬‪Anh là người lý trí,‬ ‪không bao giờ muốn ảnh hưởng đến ai.‬
‪남에게 폐 안 끼치고‬‪Anh là người lý trí,‬ ‪không bao giờ muốn ảnh hưởng đến ai.‬
‪누구보다 연기 열정이 강했어‬‪Cũng rất nhiệt huyết với diễn xuất.‬
‪그렇게 들으니까 근사하다‬‪Nghe em nói thế, anh vui lắm.‬
‪그걸 알아줘서 고마워‬‪Cảm ơn em đã nhìn thấy hết.‬
‪아…‬
‪오늘은 '미안해' 아니고 '고마워'네‬‪Hôm nay em muốn cảm ơn,‬ ‪không muốn xin lỗi đâu.‬
‪사랑해‬‪Em yêu anh.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪우리 헤어지자‬‪Chúng ta chia tay đi.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(정하)‬ ‪난‬‪Tôi không ngờ‬
‪내가 쌍팔년도식 사랑을 할 줄 몰랐다‬‪mình sẽ yêu đương theo kiểu 1988.‬
‪(정하)‬ ‪이제‬‪Dừng lại thôi.‬
‪그만‬‪Dừng lại thôi.‬
‪(수만)‬ ‪사혜준 씨가 뜨고 나서 변했죠?‬‪Sa Hye Jun đã thay đổi‬ sau khi nổi tiếng nhỉ?
‪[태블릿 PC 조작음]‬‪Có phải về chuyện bạn trai tôi không?‬
‪남자 친구 얘기냐고요?‬‪Có phải về chuyện bạn trai tôi không?‬
‪(도하)‬ ‪나랑 다른 인간인 줄 알았는데‬‪Có phải về chuyện bạn trai tôi không?‬ ‪Cậu nghĩ cậu khác tôi lắm à?‬
‪재빨리 반박 기사 냈더라?‬‪Cậu nghĩ cậu khác tôi lắm à?‬ ‪Phủ nhận tin đồn nhanh thật đấy.‬
‪매니저는 상대방의 마음을‬ ‪읽을 줄 알아야 돼‬‪Quản lý thì phải biết‬ ‪đọc suy nghĩ của người khác.‬
‪나 사람 마음 잘 읽어‬‪Quản lý thì phải biết‬ ‪đọc suy nghĩ của người khác.‬ ‪Bố giỏi đọc suy nghĩ mà.‬
‪[저마다 의아해한다]‬‪- Bố sao?‬ ‪- Ông sao?‬
‪(태수)‬ ‪민재 씨까지 같이‬ ‪우리 회사로 받아 줄 수 있어‬‪Cô về làm cho công ty tôi đi.‬ ‪Một mình cô không làm được đâu.‬
‪혼자서는 못 해‬‪Cô về làm cho công ty tôi đi.‬ ‪Một mình cô không làm được đâu.‬
‪나 사고 쳤어‬‪Chị đã làm một chuyện xấu.‬

No comments: