사생활 14
Đời Sống Riêng Tư 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
주은 씨! | Joo Eun! Joo Eun. |
(정환) 주은 씨 | Joo Eun! Joo Eun. |
주은 씨, 주은 씨? 주은 씨 | Joo Eun à! Joo Eun? |
주은 씨 | Joo Eun? |
[힘겨운 목소리로] 정환 씨 | - Anh Jeong Hwan. - Joo Eun. |
(정환) 주, 주, 주은 씨 | - Anh Jeong Hwan. - Joo Eun. |
어, 어떻게, 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì xảy ra vậy? |
(주은) 정환 씨, 솔직하게 말해 줘요 | Anh Jeong Hwan… Hãy nói thật cho em biết. |
(정환) 뭐, 뭘요? | Chuyện gì cơ? |
정환 씨가 | Anh Jeong Hwan… |
정현철 죽였어요? | đã giết Jeong Hyeon Cheol sao? |
[의미심장한 음악] | NĂM 2012 |
[정환의 한숨] | |
[현철이 버튼을 탁 누른다] | |
(정환) 그가 죽기 전 최 회장의 마지막 수행 기사 | Đó là Jeong Hyeon Gu, tài xế cuối cùng của chủ tịch Choi trước khi ông ấy qua đời. |
정현구 | tài xế cuối cùng của chủ tịch Choi trước khi ông ấy qua đời. |
(정환) 최 회장 사망 직전 돌연 자취를 감춘 정현구 | Ngay trước khi chủ tịch Choi qua đời, anh ta bất ngờ biến mất không dấu vết. |
[리모컨 조작음] | Ba năm sau, vào năm 2010, |
3년 뒤 2010년 정현철로 개명 하늘재단 설립 | Ba năm sau, vào năm 2010, đổi tên thành Jeong Hyeon Cheol, mở Quỹ Haneul, làm giám đốc. |
현재 이사직을 맡고 있으며 | đổi tên thành Jeong Hyeon Cheol, mở Quỹ Haneul, làm giám đốc. |
실질적인 재단 결정 권한을 행사하고 있습니다 | Anh ta nắm giữ quyền quyết định thật sự của quỹ. |
2012년 현재 | Tin tình báo cho hay, |
다함께 교회를 통해 자금 세탁을 하고 있다는 | vào năm 2012, anh ta đã rửa tiền |
의심 정황이 첩보된 상황입니다 | thông qua Nhà thờ Đồng Hành. |
정현구라 | Jeong Hyeon Gu sao? |
최 회장 재판 2심 때 증언 번복했던? | Người thay đổi lời khai tại phiên phúc thẩm của ông Choi? |
그렇습니다 | Đúng vậy. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Năm 2007, |
(정환) 2007년, 총사업비 10조 원의 송남 신도시 개발 사업 | Năm 2007, UI đã tiến hành dự án phát triển đô thị mới Songnam trị giá 10.000 tỷ won. |
그리고 | Ngoài ra, |
국토부와 단독 수의 계약을 맺은 UI건설, 최경환 회장 | họ còn ký hợp đồng thỏa thuận độc quyền với Bộ Đất đai. Chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
[사람들의 박수] | |
(병준) UI건설 최경환 회장과 이동주 국토부 장관은 | Chủ tịch Choi Kyung Hwan của Xây dựng UI và bộ trưởng Bộ Đất đai Lee Dong Ju |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 있을 수 없는 사적인 자리를 가졌습니다 | đã có một cuộc gặp mặt riêng tư mờ ám. |
(정환) 서울 중앙 지검 특수 1부장 검사, 유병준 | Trưởng phòng Công tố Văn phòng Trung tâm Seoul Yoo Byung Jun |
[병준이 브리핑한다] 최경환 회장을 뇌물 공여 혐의로 기소한다 | Trưởng phòng Công tố Văn phòng Trung tâm Seoul Yoo Byung Jun đã khởi tố chủ tịch Choi tội hối lộ. |
(병준) 이 사실에 대한 공익 제보를 바탕으로 | Dựa trên báo cáo nhận được, |
내사에 착수한 저희 특수 1부는 [기자들이 소란스럽다] | đội 1 chúng tôi đã tiến hành điều tra nội bộ. |
(정환) 이동주 장관은 기소 전 | Để không ảnh hưởng đến chính phủ, |
[기자들의 질문이 빗발친다] 정부에 짐이 될 수 없다며 사임 | bộ trưởng Lee từ chức trước khi bị khởi tố. |
후에 최경환 회장의 죽음으로 모든 혐의를 벗게 된다 [차 문이 탁 닫힌다] | Sau đó, vì cái chết của chủ tịch Choi, ông ta đã thoát khỏi mọi cáo buộc. |
구속 영장 기각 | Lệnh bắt giam bị bãi bỏ. |
불구속 상태로 수사를 받게 된 최경환 회장 | Chủ tịch Choi tiếp nhận điều tra mà không bị bắt giam. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 성실히 | Tôi sẽ thành thật hợp tác điều tra. |
조사에 임하겠습니다 | Tôi sẽ thành thật hợp tác điều tra. |
(현철) 선서합니다 | Tôi xin thề… |
(정환) 재판의 쟁점이 됐던 증인 최 회장의 수행 기사 정현철의 증언 | Jeong Hyeon Cheol, tài xế của ông Choi, thành chủ đề tranh cãi khi ra làm chứng. |
'위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | Jeong Hyeon Cheol, tài xế của ông Choi, thành chủ đề tranh cãi khi ra làm chứng. …chỉ nói sự thật… |
(병준) 증인 | Nhân chứng, |
그날 본 것을 사실대로 말씀해 주시겠습니까? | anh sẽ kể đúng sự thật những gì mình thấy hôm đó chứ? |
어… | |
(현철) 그날 회장님께서 평소와 다르게 | Hôm đó, khác với mọi lần, chủ tịch Choi yêu cầu tôi |
회사 지하 주차장에 차를 대라고 하셨습니다 | mang xe đến tầng hầm công ty. |
(현철) 그리고 등산복에 | Ông ấy mặc trang phục leo núi đến, mang theo một túi leo núi rất lớn. |
커다란 등산 가방을 가지고 오셨고 | Ông ấy mặc trang phục leo núi đến, mang theo một túi leo núi rất lớn. |
(최 회장) 어, 어, 어, 응, 괜찮아, 괜찮아 | Thôi khỏi, không cần đâu. |
[자동차 시동음] | |
(현철) 처음 가는 칼국숫집으로 가라고 하셨습니다 | Sau đó ông ấy yêu cầu chở đến một tiệm mì cắt. |
[새가 지저귄다] | |
그리고 한 남자를 만났는데 | Ông ấy đã gặp một người đàn ông. |
(남자1) 아, 저는 일정이 바빠서 먼저 일어나겠습니다 | Tôi còn có việc nên xin phép đi trước. |
(최 회장) 멀리 안 나가겠습니다 | Xin phép không tiễn. |
(현철) 근데 | Nhưng mà |
그 사람이 | người đó… |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
기억이 나지 않습니다 | Tôi không nhớ là ai. |
[무거운 음악] [사람들이 웅성거린다] | - Thật không? - Vớ vẩn! |
[혁장이 선고한다] | - Thật không? - Vớ vẩn! |
(정환) 2심 재판부는 증거 능력 부족으로 1심 재판을 뒤집고 | Tại phiên tòa phúc thẩm, vì thiếu chứng cứ nên kết luận của phiên sơ thẩm bị đảo lộn, |
최경환 회장에게 무죄를 선고한다 | chủ tịch Choi cũng được phán vô tội. |
(혁장) 뇌물 수수죄에 대한 피고인의 혐의가 성립되지 않습니다 | Cáo buộc hối lộ của bị cáo không được thành lập. |
그러므로 피고인에게 무죄를 선고합니다 | Vì vậy, tôi xin tuyên bố bị cáo vô tội. |
(정환) 당시 2심 재판을 이끈 자가 바로 권혁장 부장 판사 | Người đứng đầu phiên tòa phúc thẩm đó là chánh án Kwon Hyuk Jang. |
대법원 판결 전 [최 회장의 힘겨운 신음] | Trước khi Tòa Tối cao ra phán quyết, |
최 회장은 아무도 예상치 못한 죽음을 맞는다 | chủ tịch Choi đã bất ngờ qua đời. |
아니, 죽임을 당한다 | À không, ông ấy đã bị giết hại. |
[엘리베이터 도착음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[문이 달칵 열린다] | |
정현철 이사님? | Giám đốc Jeong Hyeon Cheol? |
[달그락거린다] | |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐예요, 학생? | Có chuyện gì vậy, cô bé? |
정복기 지금 어디 있어요? | Jeong Bok Gi đang ở đâu? |
[현철의 다급한 신음] | |
(현철) 너 누구야? | Cô là ai? |
차현태 목사님 딸이에요 | Con gái mục sư Cha. |
[현철이 달그락거린다] (주은) 아저씨는 알고 있죠? | Chú biết Jeong Bok Gi đang ở đâu phải không? |
정복기란 여자 어디 있는지 | Chú biết Jeong Bok Gi đang ở đâu phải không? |
얘가 지금 왜 이래, 비켜 | Cô bị sao vậy? Tránh ra. |
혹시 아저씨도 같은 편이야? | Chú cùng phe với cô ta à? |
이 학생이 진짜 | Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa. |
나도 당했다고 | Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa. |
- (현철) 나도 정윤경이한테 속았다고 - 누구요? | - Tôi cũng bị Jeong Yoon Kyung lừa. - Ai cơ? |
내가 차 목사님 딸이라서 지금 말해 주는 건데 | Vì cô là con gái mục sư Cha nên tôi mới nói. |
억울해도 그냥 실컷 울고 그만둬라 알려고 하지 말고 | Nếu oan ức thì hãy khóc lóc rồi dừng lại đi. Đừng cố tìm hiểu gì cả. |
(현철) 이거 잘못 들어갔다간 진짜 다 죽어 | Nếu làm gì sai sót thì chúng ta sẽ chết cả lũ. |
상대는 GK 그림자라고 | Đối thủ là cái bóng của GK đấy. |
GK 그림자? [문이 탁 닫힌다] | Cái bóng của GK? |
(주은) [힘겨운 목소리로] 정환 씨 | Anh Jeong Hwan… |
[무거운 음악] | |
정말 | Anh thật sự… |
진짜 | thật sự |
정환 씨하고 상관없는 거죠? | không có liên quan gì với Jeong Hyeon Cheol, |
정현철? | đúng không? |
(정환) 응 | Tất nhiên là không. |
당연히 상관없죠 | Tất nhiên là không. |
주은 씨? 주은 씨 | Joo Eun à? Joo Eun. |
주은 씨, 주, 주… | Joo Eun! |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
주은 씨, 주… | Joo Eun. |
주은 씨 | Joo Eun. |
[힘주는 신음] [휴대전화를 달그락 집는다] | |
[정환의 힘주는 신음] [즐겁게 떠드는 소리가 들린다] | Tôi sẽ không từ chối. |
[문이 탁 닫힌다] | Tôi sẽ không từ chối. - Nhỉ? - Ừ, chính xác. Ta có thể mà. |
(태주) 야, 너, 너 뭐야? | Này, anh là ai? |
앰뷸런스, 119 | Mau gọi cấp cứu, 119… |
- (태주) 이정환? - (혜원) 사장님 | - Lee Jeong Hwan? - Giám đốc? |
119! | Mau gọi 119! |
[사이렌이 울린다] | TẬP 14 |
[심전도계 비프음] | TẬP 14 |
[떨리는 숨소리] | |
(의사) 차주은 환자 MRI 촬영 결과 이상 없고 | Kết quả chụp MRI của bệnh nhân Cha Joo Eun không có gì bất thường. |
다행히 경미한 타박상이네요 | Rất may đây chỉ là va đập nhẹ. |
여기 후두부 두피가 4cm 정도 찢어졌는데 | Da đầu sau gáy bị rách bốn centimet, |
스테이플러로 봉합했는데 | chúng tôi đã may lại rồi. Sẽ không để lộ sẹo bên ngoài nên không cần lo. |
겉으로는 티가 잘 안 나서 걱정 안 하셔도 됩니다 | chúng tôi đã may lại rồi. Sẽ không để lộ sẹo bên ngoài nên không cần lo. |
(의사) 아, 그래도 혹시 | Nhưng dù chỉ là tổn thương nhẹ cũng có thể bị nôn mửa hoặc đau đầu. |
손상은 경미하지만 구토나 두통 증상이 있을 수 있고 | Nhưng dù chỉ là tổn thương nhẹ cũng có thể bị nôn mửa hoặc đau đầu. |
지금 환자가 많이 지쳐 있는 상태라 | Bệnh nhân đang rất mệt mỏi nên phải tịnh dưỡng vài ngày và theo dõi thêm. |
며칠 안정을 취하시면서 예후를 봐야 될 것 같습니다 | Bệnh nhân đang rất mệt mỏi nên phải tịnh dưỡng vài ngày và theo dõi thêm. |
(손) 어디까지 끌어들일 거야? | Anh muốn kéo cô ấy xuống đâu? |
(정환) 그동안 주은 씨 옆에서 이용한 거 | Tôi sẽ không oán hận anh vì thời gian qua |
원망 안 하겠습니다 | anh ở bên cạnh lợi dụng cô ấy. |
그럼 | Tôi đi đây. |
[무거운 음악] | |
[손의 거친 숨소리] | |
(손) 그만해 | Dừng lại đi. |
여기서 그만 액션 접고 조용히 혼자 굿바이 해 | Hãy dừng ngay việc của anh lại và im lặng một mình rời khỏi đây. |
[손의 거친 숨소리] | |
그러려고 이러는 겁니다, 그만두려고 | Thì vì vậy tôi mới làm thế này. Để chấm dứt. |
저들 멈추게 하려고 | Tôi cũng muốn dừng lại. |
그리고 나, 주은 씨 안 떠납니다 | Và tôi sẽ không rời xa Joo Eun. |
[정환의 가쁜 숨소리] | |
(간호사) 뭐 하는 짓이에요, 지금 병원에서! | Hai anh đang làm gì ở bệnh viện vậy? |
(손) 난 GK 그림자 믿지 않아 | Tôi không tin một cái bóng của GK. |
주은이 선택이라 억지로 한다 | Vì là lựa chọn của Joo Eun nên tôi mới miễn cưỡng. |
[한숨] | |
(현태) 아이고, 우리 아기 [애잔한 음악] | Ôi trời, con gái tôi. |
아휴, 주은아 | Joo Eun à… |
아이, 이거 어떻게 된 거예요? | Chuyện là thế nào vậy? |
(민정) 아, 그냥 도둑이 | Chỉ là có ăn trộm… |
어, 정환 씨… | Anh Jeong Hwan… |
잘 모르겠습니다 | Tôi cũng không rõ. |
[한숨] | |
(현태) 아휴, 친구도 아무것도 모르고 | Cả bạn bè cũng không biết sao? |
미안하다, 이 아빠가 못나서 | Xin lỗi con, cũng tại bố bất tài. |
알아서 다행이네 | Ông biết vậy là tốt. |
[못마땅한 숨소리] | |
뭐? | Gì nào? |
[한숨] | |
아는 게 힘이라고 | Biết điều cũng là sức mạnh. |
그 힘으로 딸이나 지켜 | Hãy bảo vệ con gái bằng sức mạnh đó. |
에이그 | Trời ạ. |
(현태) 주여, 가녀리고 연약한 저의 딸을 | Lạy Chúa, xin hãy bảo vệ đứa con gái yếu ớt và tội nghiệp của con. |
굽어살펴 주옵시고 | xin hãy bảo vệ đứa con gái yếu ớt và tội nghiệp của con. |
- (미숙) 가, 어, 어? 안정 취해야 돼 - (현태) 주께서… | - Đi thôi. Nhé? - Ôi trời. Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi. |
(미숙) 가자, 제발! | Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi. |
나와, 으휴, 진짜 | Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi. Ra ngoài đi. Thật là… |
저, 잘 좀 부탁해요 | - Nhờ cô chăm sóc nó nhé. - À, vâng. |
아, 네 | - Nhờ cô chăm sóc nó nhé. - À, vâng. |
주여 [문이 드르륵 열린다] | Ôi Chúa ơi. |
(미숙) 너… [문이 드르륵 닫힌다] | Cậu… |
이정환 | Lee Jeong Hwan? |
(현태) 뭐? 죽었다며? | Cái gì? Bà nói cậu ta chết rồi mà. |
(미숙) 어, 부활했어 | Ừ. Cậu ta đã hồi sinh. |
아버님, 어머님, 처음 뵙겠습니다 이정환입니다 | Xin chào bố mẹ. Con là Lee Jeong Hwan. |
너 뭐 하는 놈이야? | Cậu đã làm gì vậy? |
(현태) 우리 주은이 저 지경이 되도록 뭐 하고 있었어! | Cậu đã làm gì khi con gái tôi bị tấn công hả? |
(미숙) 아이씨, 뭐든 그렇게 물리적으로 해결하려고 하지 말고 | Cậu đã làm gì khi con gái tôi bị tấn công hả? Ông đừng giải quyết mọi thứ bằng vũ lực như vậy nữa. |
[현태가 씩씩거린다] 저기, 어떻게 | Này cậu, cậu tính thế nào? Cậu sẽ bắt thủ phạm chứ? |
범인 잡아야겠지, 꼭? | Này cậu, cậu tính thế nào? Cậu sẽ bắt thủ phạm chứ? |
꼭 잡겠습니다 | Con nhất định sẽ bắt được thủ phạm. |
당연하지 | Tất nhiên rồi. |
[현태의 한숨] | |
송구스럽지만 | Dù hơi đường đột, |
아버님, 어머님, 절받으십시오 | nhưng xin bố mẹ nhận của con một lạy. |
[차분한 음악] | |
죄송합니다 | Con xin lỗi. |
[현태의 한숨] | |
정말 죄송합니다 | Con thật sự xin lỗi. |
[현태의 한숨] | |
[민정의 못마땅한 숨소리] | |
[민정의 한숨] | |
그거 알죠? | Chắc anh cũng biết. |
(민정) 주은이 쟤 | Tình cảm của Joo Eun là thật. |
정말 실화였다는 거 | Tình cảm của Joo Eun là thật. |
정환 씨 생각하는 마음 | Tấm lòng con bé dành cho anh là thật. |
진짜였다고요 | Tấm lòng con bé dành cho anh là thật. |
[민정의 못마땅한 숨소리] | |
[문이 드르륵 여닫힌다] | |
[애잔한 음악] | |
[정환의 한숨] | |
(정환) 주은 씨 | Joo Eun à… |
나 무서워 | Anh rất sợ. |
나 할 수 있을까? | Liệu anh có làm được không? |
[한숨] | |
깼어요? | Em tỉnh rồi à? |
더 자요 | Hãy ngủ thêm đi. |
[힘겨운 목소리로] 믿어요 | Em tin anh. |
난 | Em tin |
정환 씨 | anh Jeong Hwan. |
[의미심장한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
쉿 | |
[드르렁 코 고는 소리가 난다] | |
[민정이 드르렁 코를 곤다] | |
[힘겨운 신음] | |
[피곤한 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘없는 목소리로] 정환 씨 | Anh Jeong Hwan? |
[주은의 한숨] | |
[주은의 힘겨운 신음] | |
[주은의 아파하는 신음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[김 실장의 한숨] | |
수고했어 | Cô vất vả rồi. |
정현철 | Jeong Hyeon Cheol |
자살한 거 맞습니까? | có thật sự đã tự sát không? |
- (김 실장) 수진아 - (수진) 네 | Soo Jin à. Vâng. |
시키는 일만 하자 | Hãy chỉ làm theo lệnh. |
아주 잘, 깔끔하게, 묵묵히 | Làm cho thật tốt, thật gọn gàng và thầm lặng. |
네 | Vâng. |
(김 실장) 그래, 가 봐 | Được rồi, cô đi đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[한숨] | |
[김 실장의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[한숨] [노크 소리가 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(김 실장) 정현철이 건, 접어 | Dừng vụ của Jeong Hyeon Cheol lại đi. |
하늘재단, 다함께 교회, 전부 다 | Cả Quỹ Haneul, Nhà thờ Đồng Hành, tất cả. |
예 | Vâng. |
경찰 애들이 정현철 사건을 다시 들여다보고 있다는 얘기가 있어 | Nghe nói cảnh sát đang xem xét lại vụ của Jeong Hyeon Cheol. |
걔들이 왜 그럴까? | Sao họ lại vậy nhỉ? |
누군가 냄새를 맡게 했겠죠 | Chắc hẳn ai đó đã tuồn tin cho họ. |
(김 실장) 그게 누굴까? | Là ai? |
[의미심장한 효과음] | |
[피식 웃는다] | |
이정환 | Lee Jeong Hwan. |
[의미심장한 음악] | |
어디까지 알고 있는 겁니까 우리 이 팀장은? | Trưởng phòng Lee đã biết đến đâu rồi nhỉ? |
(김 실장) 당시에 첩보가 하나 들어왔었어 | Khi đó từng có tin tình báo |
누군가 하늘재단을 통해서 돈세탁을 하고 있다고 | rằng có ai đó đang rửa tiền thông qua Quỹ Haneul. |
그런데 막혔어, 간만 살짝 보다가 | Nhưng chúng tôi bị ép can thiệp để ngăn chặn kế hoạch từ bước đầu. |
VIP 지시였습니까? | Là chỉ thị từ VIP à? |
(재욱) 당시 하늘재단 통해 | Bởi vì khi đó, người đã rửa tiền thông qua Quỹ Haneul |
돈세탁한 자가 바로 오영주 이사였으니까 | Bởi vì khi đó, người đã rửa tiền thông qua Quỹ Haneul chính là giám đốc Oh Yeong Ju. |
[피식 웃는다] | chính là giám đốc Oh Yeong Ju. |
당연히 그랬겠죠 | Tất nhiên họ sẽ làm vậy. |
그걸 알고 다함께 교회 작업해서 | Và người biết rõ điều đó nên mới rút tiền của giám đốc Oh thông qua Nhà thờ Đồng Hành chính là phó phòng Kim. |
오 이사 자금 슈킹한 게 김 차장이었고 | thông qua Nhà thờ Đồng Hành chính là phó phòng Kim. |
알고 계셨네요? | Anh cũng biết à? |
[피식 웃는다] | |
김 차장이 오 이사와 악연이라 | Vì giữa cậu và giám đốc Oh có mối ác duyên |
우리가 이렇게 같이 앉아 있을 수 있는 거 아니겠어? | nên chúng ta mới ngồi cùng nhau thế này. |
(김 실장) 문제는 이정환인데 | Vấn đề là Lee Jeong Hwan. |
남몰래 열심히 비밀과외를 받았더라고 | Cậu ta đã lén lút nghiên cứu thêm rất chăm chỉ. |
[김 실장의 한숨] | |
(대상) 좋아, 그 선이라는 거 | Được thôi. Thử nhảy qua giới hạn đó xem sao. |
점프 한번 해 보자 | Thử nhảy qua giới hạn đó xem sao. |
그러니까 네 말은 지금 돌아가는 판이 | Vậy ý cậu muốn nói là vụ này có liên kết với chính trị? |
정치권하고 다 연결이 돼 있다 그거지? | vụ này có liên kết với chính trị? |
[대상이 숨을 들이켠다] | Còn GK thì đang chơi trò lập vua. |
(대상) GK가 킹 메이커 게임을 벌이고 있는 거고 | Còn GK thì đang chơi trò lập vua. |
예 | Vâng. |
[대상의 한숨] | |
(대상) 그럼 말이야 | Nhưng mà này, |
이제 우린 뭘, 어떻게 해야 되는 거냐? | bây giờ chúng ta phải làm gì? |
과장님은 앞으로 저한테 말씀해 주시면 됩니다 | Sau này trưởng phòng phải nói với tôi. |
뭐를? | - Nói gì cơ? - Mệnh lệnh từ GK. |
GK가 지시할 내용 | - Nói gì cơ? - Mệnh lệnh từ GK. |
그리고 하나 더 | - Và còn một điều nữa. - Lại là gì? |
또 뭐? | - Và còn một điều nữa. - Lại là gì? |
기자들하고 식사하실 때 | Khi dùng bữa cùng các ký giả, anh hãy rò rỉ một chút. |
슬쩍 흘려 주시면 됩니다 | Khi dùng bữa cùng các ký giả, anh hãy rò rỉ một chút. |
뭐를 흘려? 뭐, 밥을? | Rò rỉ gì cơ? Thức ăn à? |
[피식 웃는다] | |
재수사 들어갈 거라고 | Về việc sẽ tái điều tra. |
(대상) '정현철 분신'… | "Jeong Hyeon Cheol tự thiêu"… |
야, 이걸 지금 왜… | Này, bây giờ tại sao lại lôi vụ này ra? |
[휴대전화 진동음] 어? | Này, bây giờ tại sao lại lôi vụ này ra? |
(명현) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. Anh chờ một lát nhé. |
- 잠시만요 - (대상) 어? | Xin lỗi anh. Anh chờ một lát nhé. |
[문이 달칵 열린다] - (명현) 예 - (혜원) 여보세요? | - Ừ. - Alô? |
아니, 형사님, 그… 아무래도 신고를 해야 될 것 같아서 | Thanh tra, tôi nghĩ phải báo việc này. |
(혜원) 우리 사무실에 도둑이 들었거든요 | Văn phòng chúng tôi bị trộm. |
아, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[정환이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(경비원) 자, 이거 마시고 해, 응? | Nào, mời cậu uống. |
감사합니다 | Cảm ơn chú. |
[경비원의 힘주는 신음] | |
"신호 없음" | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU |
저기, 이거 왜 이러죠? | Cái này bị sao vậy? |
(경비원) 씁, 어제부터 그러더라고 | Cái này bị sao vậy? Từ hôm qua đã vậy rồi. Hay là nó hỏng? |
그, 망가졌나? 여자 형사가 다녀간 뒤부터 그러더라고 | Từ hôm qua đã vậy rồi. Hay là nó hỏng? Sau khi cô cảnh sát đến là bị như vậy. |
아이, 그러고 보니 그 건물은 뭔 사고가 그렇게 많아? | Nhưng mà tòa nhà đó sao lại có nhiều vụ án vậy? |
(정환) 혹시 이 사람입니까? | Có phải người này không? |
(혜원) 저희 사장님 PC 하드만 쏙 빼 갔다니까요 | Kẻ trộm chỉ lấy mỗi ổ cứng trong máy tính của giám đốc. |
[문이 탁 닫힌다] 뭡니까? | Anh đang làm gì vậy? |
어, 맞아, 이 여자 | Đúng rồi, là cô gái này. |
(경비원) 그, 어제 온 여형사야 | Là nữ cảnh sát đến hôm qua. |
(명현) 어떻게 된 거야? | Chuyện là thế nào vậy? |
흥신소 앞 CCTV | Máy quay an ninh ở văn phòng thám tử là do cô phá hỏng à? |
정말 강 형사, 네 짓이야? | Máy quay an ninh ở văn phòng thám tử là do cô phá hỏng à? |
[한숨 쉬며] 왜 그런 거야? | Sao cô lại làm vậy? |
[한숨] | |
선배 | - Tiền bối. - Nói đi. |
말해 | - Tiền bối. - Nói đi. |
[수진의 한숨] | |
(수진) 선배하고 죽은 이정환하고 같이 찍힌 CCTV 영상 | Đây là đoạn phim an ninh quay lại cả anh và Lee Jeong Hwan quá cố. |
[의미심장한 효과음] 보니까 앞으로도 계속 쭉 만나실 것 같아서 | Có vẻ như sau này cả hai sẽ còn gặp nhau nhiều |
그래서 CCTV 바보 만들었어요 | nên tôi đã phá hỏng máy quay. |
[의미심장한 음악] | |
이정환 살아 있다고 왜 말 안 했어요? | Sao anh không nói cho tôi biết là anh ta còn sống? |
선배 지금 이거 범죄자 돕고 있는 거잖아 | Anh đang tiếp tay cho tội phạm đấy. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
선배가 결정해요 | Anh hãy quyết định đi. |
내가 어떻게 했으면 좋겠어요? | Anh muốn tôi làm thế nào? |
[명현의 한숨] | |
[정환이 USB를 달그락 집는다] | |
(명현) 뭐, 이렇게 됐습니다 | Chuyện là như vậy đấy. |
(수진) 실물로는 처음 뵙네요 | Lần đầu được tận mắt gặp anh. |
반갑습니다 | Chào anh, tôi là hạ sĩ Kang Soo Jin. |
강수진 경장입니다 | Chào anh, tôi là hạ sĩ Kang Soo Jin. |
(정환) 이정환입니다 | Lee Jeong Hwan. |
(수진) 자, 그럼 뭐부터 할까요? | Vậy bây giờ chúng ta làm gì trước? |
[무거운 음악] (석호) 푸근한 농촌 이미지에 | Với hình tượng nông dân ấm áp và chính sách bình ổn kinh tế và nhà đất, |
경제, 주거 안정 정책까지 | Với hình tượng nông dân ấm áp và chính sách bình ổn kinh tế và nhà đất, |
권 후보의 지지율 오늘도 상승세입니다 | tỷ lệ ủng hộ cho ứng viên Kwon hôm nay cũng tiếp tục tăng. |
[김 실장의 한숨] | |
알았어, 나가 봐 | Tôi hiểu rồi, cậu ra đi. |
[김 실장의 한숨] | |
정현철인? | - Jeong Hyeon Cheol sao rồi? - Đang chuẩn bị. |
준비 중입니다 | - Jeong Hyeon Cheol sao rồi? - Đang chuẩn bị. |
오케이, 데뷔 날짜 잡자고 | Được rồi, hãy chọn ngày ra mắt. |
(재욱) 이걸 | Kim Myung Hyun đã nhờ anh vụ này sao? |
김명현이가 부탁했다고? | Kim Myung Hyun đã nhờ anh vụ này sao? |
(대상) 어떻게 할까? | Tôi nên làm gì đây? |
(김 실장) 가짜 정현철이를 만들겠다고? | Cậu sẽ lợi dụng Jeong Hyeon Cheol à? |
장부만 가지고는 세상이 믿지 않겠죠 | Chỉ có quyển sổ thì thế giới sẽ không chịu tin. |
티 안 날까? | Không lộ quá à? |
최 회장의 비밀 장부와 일치하는 증언만 해 주면 됩니다 | Chỉ cần hắn làm chứng đúng với những gì ghi trong quyển sổ, |
장부는 우리가 갖고 있으니까요 | vì chúng ta đang giữ quyển sổ. |
아, 물론 이정환이도 갖고 있지만 | Đúng, Lee Jeong Hwan cũng có, |
그래서 더 믿게 될 겁니다 | nhưng như vậy sẽ càng dễ tin hơn. |
장부 내용과 일치하니까 | Vì nó giống với nội dung sổ. |
좋아, 진행해 | - Được đấy, tiến hành đi. - Rồi. |
네 | - Được đấy, tiến hành đi. - Rồi. |
해 줘 | Cứ làm đi. |
(대상) 뭐야, 진짜 뭔가 있는 사건인가 보네, 이거? | Gì thế này? Vậy là vụ này thật sự có gì đó mờ ám à? |
김명현 | Kim Myung Hyun… Quả là một người thú vị. |
재밌는 친구네 | Kim Myung Hyun… Quả là một người thú vị. |
(재욱) 모르겠어? | Anh không biết à? |
이정환하고 악수한 거잖아 | Cậu ta đã bắt tay với Lee Jeong Hwan. |
응? | Cái gì? |
(대상) 이, 이 미친… | Tên điên này… |
(재욱) 이정환 | Lee Jeong Hwan… |
드디어 장부를 쓰시겠다? | Cuối cùng cậu cũng dùng đến quyển sổ. |
[대상의 한숨] | |
(현경) 나가 있지? | Cô ra ngoài đi. |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
하실 말씀이? | Ông muốn nói gì? |
(혁장) 다름이 아니라 | Chuyện là thế này. |
이정환 팀장이 뜻밖의 얘기를 건네서요 | Trưởng phòng Lee đã nhắc đến một chuyện không ngờ. |
최 회장 비밀 장부를 거론하던데 | Cậu ta đề cập đến quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi |
[긴장되는 음악] | |
내 앞에서 [혁장의 코웃음] | ngay trước mặt tôi. |
그래요? | Vậy sao? |
그 친구 비밀 장부를 알고 있는 겁니까? | Cậu ta biết về quyển sổ đó à? |
알고 있든 모르든 상관있나요 | Biết hay không thì sao nào? |
[한숨] | |
걱정 마세요 | Ông đừng lo lắng. |
[잔을 탁 내려놓으며] 최 회장 비밀 장부 뒷받침해 줄 다른 증거 없이는 | Không có bằng chứng cho cuốn sổ |
(현경) 쉽게 쓸 수 없을 테니까 | thì anh ta cũng không dùng được. |
그야 뭐, 당연히 그렇겠죠 | Dĩ nhiên là không rồi. |
(녹음 속 병준) 그 최 회장의 비밀 장부 | Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi |
GK 손에 있죠? 지금 | đang nằm trong tay GK phải không? |
(녹음 속 재욱) 의원님께서 어디서 그런 헛소문을 들으셨는지 모르겠지만 | Dù không biết ngài nghị viên nghe tin đồn vô lý đó ở đâu, |
가짜 뉴스입니다 | nhưng đó là tin giả. |
(녹음 속 복기) 저예요, 그 건강에 해로운 뉴스를 전달한 앵커가 | Là tôi đấy, phát thanh viên đã truyền tải tin tức có hại cho sức khỏe đó. |
과거 최경환 회장의 측근이었다고 주장하는 | Có một người nói rằng trong quá khứ mình từng là thân cận của chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
사람에게서 | của chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
정복기가 정윤경이라 | Jeong Bok Gi là Jeong Yoon Kyung. |
진실은 걔가 알고 있겠네 | Vậy cô ta phải biết sự thật. |
(풍연) 도착했습니다 | Đã đến rồi. |
응, 알았어 | Được rồi. |
안녕하세요, 소피아 정이에요 | Xin chào, tôi là Sophia Chung. |
(여자) 안녕하세요 | Xin chào cô. |
이쪽 업계에선 베스트라고 들었어요 | Nghe nói cô là người giỏi nhất ngành này. |
아, 예, 뭐 | À, vâng. |
개인 레슨 좀 부탁하고 싶어서요 | Tôi muốn nhờ cô kèm riêng cho tôi. |
개인 레슨은 좀 | Tôi không kèm riêng. |
학원 등록하시면 되는데 | Chỉ cần đăng ký với học viện là được mà. |
조 비서 | Thư ký Jo. |
[흥미로운 음악] | |
지도하게 될 학생이에요 | Đây là học sinh mà cô sẽ dạy. |
[여자가 살짝 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(복기) | Cùng tôi đi xem biểu diễn nhé? |
[타이어 마찰음] | |
[병준의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
이런 작은 건물에도 공연장이 있습니까? | Ở một tòa nhà nhỏ thế này cũng có sân khấu sao? |
만족하실 거예요, 이쪽으로 | Ngài sẽ hài lòng đấy. Mời đi lối này. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(복기) 민서가 아빠 닮아서 그런지 너무 이쁘게 잘 추죠? | Có vẻ Min Seo giống bố nên nhảy đẹp thật nhỉ? |
이게 무슨 수작입니까, 지금? | Cô đang bày trò gì vậy? |
의원님 | Đại biểu Yoo. |
정치는 스토리예요 | Chính trị là phải có câu chuyện. |
아시잖아요 | Ngài biết mà. |
[음악이 멈춘다] | |
(병준) 가자 | Đi thôi. |
(민서) 싫어! | Con không muốn! |
놔! | Bỏ con ra! |
[수강생들이 웅성거린다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(수강생1) 멋있으세요 | Ông ấy đẹp trai quá. |
[수강생2의 탄성] - (수강생1) 와, 진짜 - (수강생3) 너무 이뻐 | Ngầu thật đấy. Ghen tị với Min Seo quá. |
(수강생3) 민서야, 개부러워 | Ghen tị với Min Seo quá. Cao quá đi. |
(수강생1) 키 진짜 크시다 [흥미진진한 음악] | Cao quá đi. |
[수강생들이 저마다 말한다] | Trời. |
(수강생4) 진짜 잘생겼다 | Đẹp trai thật đấy. |
[수강생들이 소란스럽다] | Đẹp trai thật đấy. Ngoài đời đẹp hơn nhiều. - Tuyệt vời. - Quá ngầu. |
허락해 줘서 고마워, 아빠 | Cảm ơn bố đã cho phép con. |
우리 민서 잘 부탁드립니다 | Nhờ các cháu giúp đỡ Min Seo nhé. |
(여자) 원장 선생님한테 부탁하셔야죠 | Ngài phải nhờ cậy hiệu trưởng chứ. |
(수강생3) 아, 민서 진짜 예뻐 | Min Seo, cậu xinh lắm. |
[수강생들이 소란스럽다] | Nhìn bên này. |
[비행기 이륙 효과음] | KWON HYUK JANG YOO BYUNG JUN |
(병준) 좋은 뜻인 건 알겠지만 | Tôi biết là cô có ý tốt. |
날 잘 몰라서 실수한 거라 | Vì cô vẫn chưa hiểu rõ tôi |
봐드리겠습니다 | nên lần này tôi sẽ bỏ qua. |
(복기) 정치인들 | Nghe nói các nhà chính trị có thể làm mọi thứ để trở thành tổng thống. |
대통령이 되기 위해선 못 할 게 없다던데 | Nghe nói các nhà chính trị có thể làm mọi thứ để trở thành tổng thống. |
의원님은 아닌가요? | Ngài không như vậy à? |
자꾸 누르기만 하면 민서 나이 때 애들 어디로 튈지 몰라요 | Nếu chỉ biết ngăn cấm thì những đứa trẻ như Min Seo sẽ nổi loạn bất ngờ đấy. |
자칫 뉴스거리라도 되면 그럼 경선 | Nếu sơ suất trở thành đề tài bàn tán thì chiến dịch tranh cử cũng hết. |
그걸로 끝이에요 | thì chiến dịch tranh cử cũng hết. |
하루 한 시간만 | Chỉ cần cho Min Seo |
민서에게 시간을 주면 돼요 | mỗi ngày một tiếng đồng hồ thôi. |
춤출래요? | Ngài có muốn nhảy không? |
뭐요? | Gì cơ? |
민서가 아빠 닮은 거 같은데 | Min Seo có vẻ giống bố mà, |
아닌가? | không phải sao? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(재욱) 멕시코 남동쪽에 있는 해변 도시 | Một thành phố biển ở phía đông nam Mexico. |
카, 거기 바다가 정말 죽이거든 | Biển ở đó đẹp tuyệt vời. |
설마 | Lẽ nào… |
(재욱) 진짜 교회를 짓겠다고 생각한 건 아니지? | Cô không nghĩ là chúng ta sẽ xây nhà thờ thật chứ? |
짐은 간단하게 싸 | Gói hành lý nhẹ nhàng thôi. |
필요한 건 현지에서 구입하면 되니까 | Cần gì cứ đến đó mua là được. |
[갈매기 울음] | |
에드워드? | Edward? |
(재욱) 괜찮습니다, 받아요 | Không sao đâu, cứ nghe đi. |
사실대로, 본 대로 다 말씀하세요 | Nói hết sự thật như cô đã thấy. |
생명의 은인 얘기만 비밀로 고이 간직하시고 | Còn chuyện về ân nhân này, hãy giữ kín trong lòng. |
(재욱) 그만두세요, 여기서 | Hãy dừng lại ở đây đi. |
두 번이나 생명의 은인 되고 싶지 않으니까, 응? | Tôi không muốn trở thành ân nhân cứu mạng cô lần thứ hai. |
[복기가 씩씩거린다] [재욱의 힘주는 신음] | |
윤경아 | - Yoon Kyung à… - Đừng nói nữa. |
(복기) 말하지 마 | - Yoon Kyung à… - Đừng nói nữa. |
내가 너무 철들었다 | Bây giờ tôi đã quá chín chắn rồi. |
[복기가 훌쩍인다] | |
내가 | Tôi có thể |
안 하던 짓을 좀 해도 되겠습니까? | làm điều mà tôi không hay làm không? |
죄송해요 | Xin lỗi ngài. |
오늘은 여기까지만 해요 | Hôm nay chỉ đến đây thôi. |
[지친 숨소리] | |
[인숙이 흥얼거린다] | THỊT NƯỚNG CON HẺM |
(인숙) 어, 왔어? | Đến rồi à? |
뭐, 낮부터 한잔 때리시게? | Mới sáng đã muốn uống sao? |
(주은) 아빠는? | Ông ấy đâu rồi? |
아, 차 목사님 | Mục sư Cha đang giảng đạo. |
지금 설교 중이신데 | Mục sư Cha đang giảng đạo. |
(주은) 응? | Hả? |
[흥미로운 음악] (현태) 아십니까? | Mọi người biết |
저 위대한 다윗 왕도 여덟 번째 아들이었고 | vua David vĩ đại là người con thứ tám |
노아의 방주를 통해 구원받은 자들도 여덟이었습니다 | và chỉ có tám cá thể được lên con tàu Noah không? |
하나님이 7일간 천지 만물을 창조하시고 | Chúa sáng tạo thế giới trong bảy ngày. |
우주의 새로운 질서가 시작되는 완벽한 여덟 번째 날 | Rồi vào ngày thứ tám, cả thế giới vận hành như đã định. |
8은 즉, 완성의 의미입니다 | Do đó, số tám đại diện cho "hoàn thiện". |
저는 이렇게 그 고난의 시간을 | Tôi đã vượt qua và chịu đựng |
온몸으로 뚫고 이겨 내 | giai đoạn khổ nạn đó |
이렇게 완성되어진 것입니다 | và trở nên hoàn thiện như thế này. |
- (종업원1) 아멘, 믿습니다 - (종업원2) 믿습니다 | - Amen. - Tôi tin. - Hallelujah. - Tôi tin. |
(현태) 할렐루야 | - Hallelujah. - Tôi tin. |
- (종업원1) 아멘! - (종업원2) 아멘 | - Amen. - Tôi tin. |
이 기름 부음 받은 자의 영광을 | Vinh dự được Chúa ban phúc này |
여러분과 함께 나누겠습니다 | tôi xin chia sẻ cùng các vị. |
할렐루야! [종업원들이 '아멘'을 외친다] | - Hallelujah! - Amen! - Hallelujah! - Amen! |
(현태) 할렐루야! [종업원들이 '아멘'을 외친다] | - Hallelujah! - Amen! |
(종업원3) 할렐루야 | Hallelujah! |
잘 생각해 봐 | Bố nghĩ kỹ nhé. Bố nhớ giám đốc Jeong Hyeon Cheol chứ? |
정현철 기억하지? | Bố nghĩ kỹ nhé. Bố nhớ giám đốc Jeong Hyeon Cheol chứ? |
(현태) 아, 그럼, 알지, 정현철 이사 | Tất nhiên là bố biết Jeong Hyeon Cheol. |
아휴, 구치소에 있을 때 안 좋은 소식도 듣고 | Ôi trời, khi còn trong tù, bố đã nghe tin buồn về anh ta. |
주여 | Lạy Chúa, một linh hồn non trẻ |
- 어리고 가엾은 영혼을 당신 곁에… - (주은) 아빠 | Lạy Chúa, một linh hồn non trẻ - và đáng thương đã… - Bố à. |
응 [입소리를 쩝 낸다] | Ừ. |
정복기하고 정현철, 아는 사이였지? | Jeong Bok Gi và Jeong Hyeon Cheol quen biết nhau phải không? |
아, 그럼, 알지 | Tất nhiên rồi. |
정 권사님 소개로 정 이사님 만났으니까 | Trợ lý Jeong đã giới thiệu bố với giám đốc Jeong mà. |
(주은) 권사는 무슨, 정복기라고 해 | Trợ lý gì chứ? Hãy gọi cô ta là Jeong Bok Gi. |
[멋쩍은 신음] | Ừ. |
씁, 그냥 만나기만 한 거야? | Bố chỉ gặp qua thôi à? Còn biết gì khác không? |
아니면 뭐 알고 있는 거 없어? | Bố chỉ gặp qua thôi à? Còn biết gì khác không? |
글쎄 | Bố không biết gì về phía Quỹ cả. |
재단 쪽 일은 난 전혀 | Bố không biết gì về phía Quỹ cả. Bố thật là bất cẩn. |
(주은) 참, 무모하다, 진짜 | Bố thật là bất cẩn. |
그렇게 아는 게 없는데 무슨 | Chẳng biết gì cả mà cũng tin à? |
야, 뭐, 너 결혼한 거랑 똑같지 | Cũng như việc con kết hôn đấy thôi. Bố nào con nấy. |
부전여전 | Cũng như việc con kết hôn đấy thôi. Bố nào con nấy. |
여기서 그 얘기가 왜 나와, 지금? | Sao bố lại nhắc đến chuyện đó ở đây? |
아, 쏘리, 딸 [헛기침] | Xin lỗi con gái. |
어쨌든, 재단 일은 몰라 | Nói chung là bố không biết về Quỹ. |
나야 뭐, 예수님만 보고 갔으니까 | Bố chỉ hướng về Chúa Jesus thôi. |
[의미심장한 음악] | |
(주은) 양 반장은? 어디까지 수사했어? | Đội trưởng Yang thì sao? Chị đã điều tra đến đâu? |
아이, 자살로 죽은 사람을 뭔 수로 수사를 해 | Người chết vì tự tử thì còn điều tra gì nữa? Cũng không có ai bên cạnh cả. |
주위에 아무것도 없는 사람을 | Cũng không có ai bên cạnh cả. |
(인숙) 시골에서 농사짓는 부모님 말고는 | Ngoại trừ bố mẹ làm nông ở quê |
친구고 뭐고 뭐, 아무것도 없는 사람이야 | thì anh ta không có bạn bè hay người quen gì cả. |
교회 재단 이사가 여신도를 성폭행한 게 걸렸으니 | Giám đốc quỹ nhà thờ bị phát hiện cưỡng bức tín đồ nữ |
쯧, 자살할 만도 해 | nên cũng đáng để tự tử đấy. |
아, 딸, 너 머리 괜찮아, 근데? | Phải rồi, con ổn rồi chứ? |
아, 어, 괜찮아 | À, cũng ổn. |
그래도 이렇게 막 돌아다니고 그럼 안 되는 거 아니야? | Nhưng con vẫn nên nghỉ ở nhà nhỉ? |
(주은) 어, 조금 땅기긴 하는데 | Đầu con vẫn còn hơi căng. |
거봐 | Thấy chưa? |
용돈 주면 나을 것 같아 | Có tiền tiêu vặt lại hay. |
(현태) 용돈? 그래 | Tiền tiêu vặt? Được thôi. Bố có một ít đây. |
이, 가만있어, 천 원짜리가… | Tiền tiêu vặt? Được thôi. Bố có một ít đây. |
- (인숙) 아이… - (주은) 아, 됐어, 아빠나 써 [인숙의 웃음] | -Trời. - Thôi được rồi, bố cứ giữ mà dùng. |
어, 그럴까? [현태의 웃음] | Vậy nhé? |
(현태) 아참, 우리 사위 괜찮더라? | À này, con rể cũng được đấy nhỉ? |
- 봤어? - (현태) 봤지 | - Bố gặp rồi à? - Tất nhiên. |
아주 키도 크고 그냥 인물이 그냥 아주 그냥 | Cậu ta vừa cao, nhìn lại tuấn tú. |
(현태) 아빠 젊었을 때랑 어쩜 그렇게 똑같니? | Sao lại giống hệt bố khi còn trẻ vậy nhỉ? |
아, 그건 아니다 | Không có đâu. |
(현태) 아니긴, 뭐야 아빠는 거울 보는 줄 알았어 | Sao lại không? Bố còn tưởng đang soi gương. |
나는 그, 도플갱어인가 그거인 줄 알았잖아 | Bố còn tưởng cậu ấy là người song trùng. Ôi trời. |
[인숙의 웃음] [주은의 어이없는 신음] | Ôi trời. |
[복기의 한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
뭐 하는 짓이야, 이게 지금? | Cô đang làm trò gì vậy? |
[무거운 음악] 뭐가? | Cô đang làm trò gì vậy? Gì cơ? |
(재욱) 혹시 이렇게 하면 | Lẽ nào cô nghĩ… |
[재욱의 거친 숨소리] | |
이렇게 하는 게 나한테 복수가 될 거라 생각한 거야? | Cô nghĩ làm thế này là sẽ trả thù tôi được sao? |
복수? | "Trả thù?" |
우리가 그런 단어가 어울릴 정도의 사이였나? | Quan hệ của chúng ta phù hợp với từ đó sao? |
전에 말하지 않았어? | Trước đó anh đã nói rồi mà. |
복수라는 단어가 성립이 안 된다고 우리 사이는 | Giữa chúng ta không thể nào có chuyện trả thù. |
[어이없는 신음] | |
[성난 숨소리] | |
지금 뭐 하는 짓이냐고? | Anh hỏi tôi đang làm gì sao? |
[무거운 효과음] | |
(복기) 나 노력하는 중이야 | Tôi đang nỗ lực |
행복해지려고 | để trở nên hạnh phúc hơn. |
꼭 보여 줄 사람이 있어서 | Vì tôi muốn một người nhìn thấy. |
그러니까 가서 지켜봐 | Vậy nên hãy cứ chờ xem. |
내가 어디까지 행복해지는지 | Xem tôi sẽ hạnh phúc đến đâu. |
(재욱) 유병준! | Yoo Byung Jun! |
그딴 놈 옆에선 절대 행복할 수 없어, 넌! 씨 | Cô không thể nào hạnh phúc khi ở bên kẻ như vậy! |
[재욱의 거친 신음] | |
[주은의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[복기의 한숨] | |
(주은) 왜 전화 안 받아? | Sao cô không nghe máy? |
(복기) 했었니? 미안, 좀 바빠서 | Cô gọi à? Xin lỗi nhé, tôi hơi bận. |
무슨 일인데? | Là chuyện gì vậy? |
이젠 보고까지 해야 되니? | Bây giờ tôi còn phải báo cáo với cô à? |
(주은) 한 팀이잖아, 우리 | Chúng ta cùng một đội mà. |
에드워드 | Tôi đang nghiên cứu cách để khiến Edward phải thất vọng. |
어떻게 실망을 안겨 줄까 연구 중 | Tôi đang nghiên cứu cách để khiến Edward phải thất vọng. |
연구 결과는? [복기가 술을 조르륵 따른다] | Kết quả nghiên cứu thế nào? |
아직 논문 쓰기엔 조금 부족한 상태 | Vẫn chưa đủ để viết luận văn. |
대충 줄거리라도 알 수 있을까? | Có thể biết sơ qua cốt truyện không? |
[술병을 탁 내려놓는다] | Vẫn chưa xong mà cho xem thì xấu hổ lắm. |
아직 보여 주기 창피해서 미완성이라 | Vẫn chưa xong mà cho xem thì xấu hổ lắm. Khi nào đã hoàn thiện rồi |
(주은) 완성되면 말해 줄 거지? | Khi nào đã hoàn thiện rồi cô sẽ cho tôi xem chứ? |
그럼, 한 팀인데 | Tất nhiên rồi. Chúng ta cùng một đội mà. |
완성되면 자랑할게 | Khi nào xong tôi sẽ khoe ngay. |
- 마실래? - 됐고 | - Uống không? - Thôi khỏi. |
- 뭐니, 또? - 정현철 | Lại có chuyện gì nữa? Jeong Hyeon Cheol. |
[의미심장한 음악] | |
- 알지? - (복기) 응? | - Cô biết chứ? - Hả? |
하늘재단 정현철 이사 | Giám đốc Jeong Hyeon Cheol của Quỹ Haneul. |
(주은) 우리 아빠 엮은 스토리 지겹게 묻고 싶은 거 아니니까 | Cô biết rõ là tôi không muốn vặn hỏi về vụ của bố tôi mà, |
오해 그만하시고 | nên đừng hiểu lầm. |
아, 정현구가 더 익숙하겠다 | À, có lẽ cô quen với cái tên Jeong Hyeon Gu hơn. |
최경환 회장의 운전기사 정현구 | Tài xế Jeong Hyeon Gu của chủ tịch Choi, phải không? |
그렇지? | Tài xế Jeong Hyeon Gu của chủ tịch Choi, phải không? |
정현구하고 언니 | Chỉ là tôi muốn biết |
우연인지 인연인지 | giữa cô và Jeong Hyeon Gu là tình cờ hay nhân duyên. |
사연 좀 알고 싶어서 그래 | giữa cô và Jeong Hyeon Gu là tình cờ hay nhân duyên. |
그냥 악연 | Là ác duyên. |
- 그것뿐? - 뭘 알고 싶은 건데? | Chỉ vậy thôi sao? Cô muốn biết điều gì? |
그 사람 죽게 만든 거 | Vì tôi nghĩ người khiến anh ta chết |
언니인가 싶어서 | là cô. |
[피식 웃는다] | |
추리가 엉망이네 | Cô suy luận loạn thật đấy. |
(복기) 잘 들어 | Nghe cho kỹ. |
깊은 내용이니까 | Chuyện này khá thâm sâu đấy. |
내가 아는 현구 오빠는 | Anh Hyeon Gu mà tôi biết không phải người sẽ cưỡng hiếp tín đồ. |
신도들 성폭행할 사람이 아니야 | Anh Hyeon Gu mà tôi biết không phải người sẽ cưỡng hiếp tín đồ. |
그리고 자신의 몸에 불을 지를 용기도 없는 사람이고 | Và anh ấy cũng không phải người có đủ dũng khí để tự thiêu. |
모르겠니? | Còn chưa hiểu sao? |
하늘재단 정현철을 죽이기 위해 | Để giết Jeong Hyeon Cheol của Quỹ Haneul, |
누군가 굳이 머리를 써서 스토리를 짰다는 거잖아 | ai đó đã động não dựng nên câu chuyện đó. |
그것도 성폭행 피해자를 만들어 | Đó còn là một kẻ có quyền lực, có thể làm giả cả nạn nhân bị cưỡng bức và ngụy tạo đời tư. |
사생활을 조작할 정도로 힘이 센 놈이 | có thể làm giả cả nạn nhân bị cưỡng bức và ngụy tạo đời tư. |
(주은) 그럼 혹시 | Vậy có khi nào… |
그 힘센 놈이 정현철과 하늘재단을 이용해서 | kẻ quyền lực đó đã lợi dụng Jeong Hyeon Cheol và Quỹ Haneul |
자금 세탁을 했다면? | để rửa tiền không? |
(현철) 이 학생이 진짜, 나도 당했다고 | Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa. |
나도 정윤경이한테 속았다고! | Tôi cũng bị Jeong Yoon Kyung lừa. |
누구요? | Ai cơ? Nếu Kim Jae Wook và cô đã lừa Jeong Hyeon Cheol |
그 돈을 김재욱하고 언니가 정현철을 속이고 | Nếu Kim Jae Wook và cô đã lừa Jeong Hyeon Cheol |
따로 계좌 튼 거라면? | và ẵm trọn số tiền đó thì sao? |
(주은) 그래서 일을 제대로 못 한 정현철만 | Nếu Jeong Hyeon Cheol bị sát hại vì không làm tốt công việc thì sao? |
죽임을 당한 거라면? | Nếu Jeong Hyeon Cheol bị sát hại vì không làm tốt công việc thì sao? |
어때? | Thế nào? |
추리가 좀 근사해졌지? | Suy luận sắc bén hơn rồi chứ? |
결국 정현철은 언니가 죽인 게 맞네 | Cuối cùng thì Jeong Hyeon Cheol đúng là do cô giết. |
몰랐어, 난 | Tôi không hề biết. |
나중에 알았다고 | Sau này tôi mới biết. |
에드워드 | Edward… Tất cả là do anh ta dựng nên. |
에드워드가 전부 설계한 거야 | Edward… Tất cả là do anh ta dựng nên. |
(주은) 아니 | Không đâu, Jeong Hyeon Cheol đã nói là anh ta bị Jeong Yoon Kyung lừa. |
정현철은 정윤경한테 속았다고 말했어 | Không đâu, Jeong Hyeon Cheol đã nói là anh ta bị Jeong Yoon Kyung lừa. |
그때 난 정윤경이 누군지 몰랐지만 | Dù khi đó tôi không biết Jeong Yoon Kyung là ai. |
[주은의 한숨] | |
이렇게 비밀이 많은데 | Có nhiều bí mật thế này |
계속 한 팀이 될 수 있을까, 우리? | thì liệu chúng ta có tiếp tục chung một đội được không? |
어차피 다 지난 고전을 지금 와서 왜? | Dù gì chuyện cũng qua lâu rồi, sao bây giờ lại nhắc đến? |
알고 싶어서 | Vì tôi muốn biết |
정현철, 하늘재단 | ai là người đứng sau Jeong Hyeon Cheol và Quỹ Haneul. |
뒤에 누가 있었던 건지 | ai là người đứng sau Jeong Hyeon Cheol và Quỹ Haneul. |
(주은) 알고 있지, 언니는? | Cô biết là ai phải không? |
좋아 | Được thôi. |
그 정도는 우리 동생도 알고 있어야겠지? | Có lẽ cô nên biết điều đó thì mới có thể giúp tôi. |
언니 일 도우려면 | Có lẽ cô nên biết điều đó thì mới có thể giúp tôi. |
오영주 이사 | Giám đốc Oh Yeong Ju. |
GK건설 오영주 이사 | Giám đốc Oh Yeong Ju của Xây dựng GK. |
[의미심장한 음악] | |
최경환 회장에게서 모든 걸 뺏어 간 오영주 | Là Oh Yeong Ju, kẻ đã cướp hết mọi thứ từ tay chủ tịch Choi Kyung Hwan. |
(현경) 내가 궁금한 건 | Điều tôi tò mò là |
차주은 씨처럼 | Jeong Bok Gi cũng như cô, |
(현경) 정복기도 날 몰랐을까? | không biết gì về tôi à? |
우리 아빠가 누군지 | Rằng bố tôi là ai? |
오 이사님, 강녕하시죠? | Giám đốc Oh vẫn khỏe chứ? |
(정환) 진작 얼굴 뵙고 인사드렸어야 했는데 | Đáng ra tôi phải đến chào ông ấy sớm. |
[문이 드르륵 여닫힌다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(인숙) 예, 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
이 서방 | Lee Jeong Hwan. |
죄송합니다, 나중에 혼나겠습니다 | Xin lỗi chị, sau này tôi sẽ để chị mắng. |
일부러 여기 오라고 했어요 | Em cố tình gọi anh đến đây đấy. |
정환 씨 좀 혼나라고 | Để mắng anh một trận. |
[한숨] | |
솔직하게 말해 줘요 | Hãy nói thành thật cho em biết. |
오 이사하고는 언제부터 일한 거예요? | Anh làm việc với giám đốc Oh từ khi nào? |
오영주 이사는 | Giám đốc Oh |
한 번도 혁신 비전실 소속이었던 적이 없어요 | chưa từng làm việc tại Phòng Tầm nhìn Cải cách. |
(정환) 늘 혁신 비전실을 감시하는 역이죠 | Ông ấy chỉ luôn giám sát Phòng Tầm nhìn Cải cách |
VIP가 준 권한으로 | với quyền hạn được VIP giao cho. |
[차분한 음악] | |
그래요, 인정할게요 | Được thôi, anh thừa nhận. |
성공하고 싶었어요 | Anh muốn được thành công. |
그래서 오현경 변호사 로펌에 | Anh muốn được thành công. Vậy nên anh đã tiếp cận |
의도적으로 계획을 가지고 접근한 겁니다 | công ty luật của luật sư Oh một cách có ý đồ. |
GK에서 내가 성공할 수 있는 길은 | Ở GK, không có con đường nào |
아무것도 없었어요 | để anh có thể thành công cả. |
그래서 미안해요 | Vậy nên anh thấy rất có lỗi |
주은 씨한테 | với Joo Eun. |
내가 이렇게 살아서 | Vì anh đã sống như vậy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정환) 와, 여기 진짜 올라와 보고 싶었는데 | Anh từng rất muốn được lên đây. |
뭐야? | Gì cơ? |
알았어요, 나 여기 사는지? | Anh đã biết là em sống ở đây sao? |
그럼요 | Tất nhiên rồi. |
보고 싶을 때마다 왔었는데 | Mỗi khi nhớ em là anh lại đến. |
치, 그럼 올라왔어야지 | Vậy thì anh phải lên đây chứ. |
왜 사람이 살아 있으면 살아 있다고 | Tại sao anh còn sống nhưng lại không thể nói là mình còn sống? |
말을 못 하나, 어? | Tại sao anh còn sống nhưng lại không thể nói là mình còn sống? |
주은 씨가 말 못 하는 사람의 고통을 알아요? | Em có biết nỗi đau của người không thể nói sự thật không? |
[잔잔한 음악] [살짝 웃는다] | |
[주은의 한숨] | |
아휴 | |
좋다 | Thích thật. |
[주은이 살짝 웃는다] | |
[주은이 스위치를 탁 누른다] | |
[주은의 힘주는 신음] | |
(정환) 그대로네 | Vẫn như xưa nhỉ. |
(주은) 그러게 | Đúng đấy. |
이제 열심히 벌어서 | Bây giờ chỉ cần chăm chỉ kiếm tiền |
아파트 전세만 얻으면 된다 | và thuê chung cư trọn gói là được. |
[함께 웃는다] | |
[주은의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | NHÀ HÀNG CƠM CANH CỦA WOOK |
[휴대전화 진동음] | |
(재욱) 네, 실장님 | Vâng, thưa trưởng phòng. |
시작해야지? | Hãy bắt đầu đi chứ. |
왜? 무슨 문제 있어? | Sao vậy? Có vấn đề gì sao? |
아니요 | Không ạ. |
[한숨] | |
[한숨] [뚜껑을 달그락 내려놓는다] | |
(복기) 지금 뭐 하는 짓이냐고? | Anh hỏi tôi đang làm gì sao? |
나 노력하는 중이야 | Tôi đang nỗ lực |
행복해지려고 | để trở nên hạnh phúc hơn. |
[코를 훌쩍인다] | |
[헛웃음] | Thật là… |
[코를 훌쩍인다] | |
[밥공기를 탁 내려놓는다] [한숨] | |
잘 먹겠습니다 | Mời cả nhà dùng bữa. |
[코를 훌쩍인다] | |
[의미심장한 음악] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | QUỐC HỘI ĐẠI HÀN DÂN QUỐC |
안녕하십니까 국회 의원 유병준입니다 | Xin chào quý vị. Tôi là nghị viên Yoo Byung Jun. |
(병준) 여러분, 13년 전 갑작스럽게 죽음을 선택한 | Các vị vẫn còn nhớ Choi Kyung Hwan, chủ tịch Tập đoàn Xây dựng UI, |
UI 최경환 회장을 기억하십니까? | người đột ngột tự tử 13 năm trước chứ? |
전 오늘 유력 정치인과의 불법적인 거래를 기록한 | Hôm nay tôi sẽ công bố quyển sổ do chủ tịch Choi viết tay |
최 회장의 친필 문건을 공개하려고 합니다 | về những giao dịch bất hợp pháp của những chính trị gia có thế lực. |
[병준이 서류를 사락 꺼낸다] | về những giao dịch bất hợp pháp của những chính trị gia có thế lực. |
(기자1) 질문 있습니다! [기자들의 질문이 빗발친다] | Tôi có một câu hỏi! |
(뉴스 속 앵커) 뉴스 속보를 전해드리겠습니다 | Sau đây là bản tin nhanh. |
오늘 오후 1시 개혁 보수당 유병준 의원이 | Vào lúc 1:00 chiều nay, nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ |
긴급 기자 회견을 열고 | đã mở một cuộc họp báo khẩn |
UI건설 최경환 회장의 비밀 장부를 공개했습니다 | và công bố quyển sổ bí mật của chủ tịch UI Choi Kyung Hwan. |
지난 2007년 세상을 떠난 최 회장의 비밀 장부에는 | Trong quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi, người đã từ trần 13 năm trước, |
그간 최 회장이 정재계 인사들을 만나 전달한 | chứa đựng nội dung chi tiết về các khoản tiền mà chủ tịch Choi |
뇌물에 관한 자세한 내역이 담겨 있는 것으로 알려져 | đã hối lộ cho các chính trị gia trong thời gian qua, dự kiến gây nên một làn sóng dư luận gay gắt. |
엄청난 파장이 예상됩니다 | dự kiến gây nên một làn sóng dư luận gay gắt. |
(라디오 속 앵커) 최 회장의 친필로 작성된 이 장부에는 | Quyển sổ do chính chủ tịch Choi viết tay có chứa nội dung |
개혁 보수당 권혁장 의원이 최 회장에게 | rằng nghị viên Kwon Hyuk Jang của Đảng Bảo thủ đã nhận số tiền hai tỷ won từ chủ tịch Choi. |
20억 원의 현금을 받았다는 내용이 포함됐습니다 | đã nhận số tiền hai tỷ won từ chủ tịch Choi. |
권 의원은 2007년 송담 신도시 개발 사업 뇌물 사건 당시 | Năm 2007, trong phiên phúc thẩm vụ hối lộ dự án đô thị mới Songnam, đại biểu Kwon đã tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi, |
2심에서 최 회장에게 무죄를 선고했는데요 | đại biểu Kwon đã tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi, |
뇌물을 받고 무죄를 선고했다는 | làm dấy nên nghi vấn ông này nhận hối lộ để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi. |
이른바 재판 거래 의혹을 [한숨] | để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi. |
피할 수 없을 것으로 보입니다 | để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi. |
검찰은 비밀 장부가 당시 사건의 결정적 증거가… | Phía công tố tin rằng cuốn sổ này sẽ là bằng chứng quan trọng… |
(기자2) 양심의 가책을 느끼십니까? | - Ông thấy có lỗi không? - Ông sẽ dừng tranh cử chứ? |
(기자3) 경선 후보직 사퇴하시겠습니까? | - Ông thấy có lỗi không? - Ông sẽ dừng tranh cử chứ? - Ông thấy sao? - Ông sẽ xin lỗi chứ? |
[기자들의 질문이 빗발친다] (기자2) 국민들께 사과할 의향이 있으세요? | - Ông thấy sao? - Ông sẽ xin lỗi chứ? - Ông thấy có lỗi không? - Nói gì đi ạ. |
(기자4) 20억 받은 사실, 인정하십니까? | Ông đã nhận hai tỷ won phải không? |
(기자5) 당시 비슷한 시기에 논현동 빌딩 구입… | - Còn một vụ khác… - Ông thấy có lỗi không? |
[기자들이 질문을 퍼붓는다] (기자2) 양심의 가책을 느끼십니까? | - Còn một vụ khác… - Ông thấy có lỗi không? Ông thừa nhận cáo buộc chứ? |
[기자들이 소란스럽다] | Ông thừa nhận cáo buộc chứ? Ông có ý định xin lỗi không? |
[비행기 이륙 효과음] | YOO BYUNG JUN 50,1% KWON HYUK JANG 6,5% |
정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
(주은) 잘될 거예요 | Mọi chuyện sẽ tốt đẹp. |
아직 끝난 거 아니잖아요 | Vẫn chưa kết thúc mà. |
생각하다 보면 | Nếu cứ suy nghĩ… |
계속 생각하다 보면 | Nếu tiếp tục suy nghĩ |
방법이 있을 거예요, 틀림없이 | thì sẽ có cách thôi. Chắc chắn đấy. |
아버님 어머님 뵙고 왔어요 | Anh đã đi gặp bố mẹ em. |
[주은의 당황한 웃음] | |
좀 괴팍하시죠, 두 분? | Họ hơi gấp gáp quá nhỉ? |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
주은 씨한테 잘못하면 정말 큰일 나겠다 | Nếu em gặp phải chuyện gì thì anh gặp rắc rối mất. |
그렇게 사랑받은 사람이 | Không ngờ một người được yêu thương như em |
(정환) 이렇게 나한테 와 줬구나 | lại đến bên anh. |
그런 소중한 사람을 | Một người quý giá đến vậy… |
근데 나는 | Nhưng anh… |
미안해요 | Anh xin lỗi. |
아니에요, 정환 씨 | Không đâu, anh Jeong Hwan. |
나 막 컸어요 | Em đã trưởng thành nhiều rồi. |
괜찮아요 | Em không sao đâu. |
(정환) 그래서 | Vì vậy |
이젠 주은 씨를 위해서라도 나만 생각하려고요 | bây giờ, vì em, anh sẽ không nghĩ cho người khác nữa. |
그 사람한테 미안해도 | Dù thấy có lỗi với người đó đi nữa. |
그게 무슨? | Anh nói vậy là sao? |
어디 가는 거예요? | Chúng ta đi đâu vậy? |
소개해 줄 사람이 있어서요 | Anh muốn giới thiệu em với một người. |
[한숨] | |
(정환) 잠깐만 기다려요 | Chờ anh một lát. Vâng. |
[주은이 살짝 웃는다] | Vâng. |
[의미심장한 효과음] | CẦN NAM LÀM VIỆC ĐỒNG ÁNG |
(정환) 워낙 낯을 많이 가려서 | Người đó rất dè dặt với người lạ |
며칠 걸릴 때도 있어요 | nên có khi sẽ mất vài ngày. |
[긴장되는 음악] 결정타 | Cú quyết định. |
피니시 블로 나갑니다 | Tôi kết thúc vụ này đây. |
[문이 달칵 여닫힌다] | Chỉ một bữa tiệc rượu có đủ không? |
(재욱) 술자리 가지고 되겠어? | Chỉ một bữa tiệc rượu có đủ không? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 우리 과장님도 언론 마사지 한번 받아 봐야지 | Trưởng phòng cũng nên - ra mặt trước dư luận một lần. - Trưởng phòng Jeong Dae Sang. |
(대상) 미제 사건 전담 수사반에선 | Bộ phận phụ trách các vụ án tồn đọng |
8년 전 하늘재단 옥상에서 일어난 분신자살 사건을 | đã quyết định tái điều tra vụ án tự thiêu trên sân thượng Quỹ Haneul vào tám năm trước. |
재수사하기로 결정하였습니다 | trên sân thượng Quỹ Haneul vào tám năm trước. Nếu không phải tự tử tức là có chứng cứ đây là vụ giết người à? |
(기자6) 자살이 아니면 타살이라는 증거가 새롭게 나온 겁니까? | Nếu không phải tự tử tức là có chứng cứ đây là vụ giết người à? |
(기자7) 용의자는… [기자들의 질문이 빗발친다] | - Có nghi phạm chưa? - Nói thêm đi ạ. |
[재욱의 힘주는 신음] | |
김기철 기자님 맞으시죠? | Phóng viên Kim Gi Cheol phải không? |
정현철 씨? | Anh Jeong Hyeon Cheol? |
대리인입니다 | Tôi là người đại diện. |
아시겠지만 제 의뢰인 | Như anh cũng biết đấy, |
[혀를 쯧 찬다] | Như anh cũng biết đấy, tình hình hiện tại vẫn chưa phù hợp để người ủy thác của tôi ra mặt. |
아직 세상에 나올 수 있는 환경이 아니라서 | tình hình hiện tại vẫn chưa phù hợp để người ủy thác của tôi ra mặt. |
대신 영상을 찍어 드리겠습니다 | Thay vào đó, tôi sẽ quay phim cho anh. |
(뉴스 속 기철) 8년 전 억울한 누명을 벗고자 스스로 분신자살을 한 | Tám năm trước, có một người đàn ông đã tự thiêu vì muốn thoát khỏi nỗi oan ức của mình, |
[어두운 음악] 일명 하늘재단 사건 | đó là vụ án Quỹ Haneul. |
당시 여신도 두 명을 성폭행한 혐의로 | Khi đó, người này đang bị điều tra |
수사를 받던 피의자 | vì cáo buộc cưỡng hiếp hai tín đồ nữ. |
억울함을 호소하다 | Sau khi nỗ lực kêu oan, người này đã lựa chọn cực đoan |
끝내 자신이 몸담고 있던 재단 건물 옥상에서 | Sau khi nỗ lực kêu oan, người này đã lựa chọn cực đoan là thiêu đốt chính mình |
(뉴스 속 기철) 분신자살이라는 극단적 선택을 한 | trên sân thượng tòa nhà của Quỹ Haneul, nơi mình làm việc. |
정현철 하늘재단 이사 | Đó là giám đốc Jeong Hyeon Cheol của Quỹ Haneul. |
그를 기억하십니까? | Các bạn còn nhớ người đó chứ? |
[휴대전화 진동음] | |
[정환이 휴대전화를 탁 연다] | |
(정환) 네, 이정환입니다 | Vâng, tôi là Lee Jeong Hwan. |
(뉴스 속 기철) 며칠 전 저희 JBC 보도국으로 한 통의 제보 전화가 걸려 왔습니다 | Vài ngày trước, đài JBC chúng tôi đã nhận được một cuộc điện thoại báo tin. |
제보자는 아직 신원이 밝혀지지 않은 한 남성인데요 | Người báo tin là một nam giới chưa rõ thân phận. |
이 남성은 자신이 정현철이라고 밝혀 왔습니다 | Người này cho biết mình chính là Jeong Hyeon Cheol. |
(뉴스 속 기철) 이게 어찌 된 영문일까요? | Chuyện này là thế nào? |
(남자2) | Đó chắc chắn là thẩm phán Kwon Hyuk Jang. |
(남자2) | Tôi còn nhớ rõ cả ngày tháng. |
아디오스, 권혁장 | Tạm biệt, Kwon Hyuk Jang. |
[무거운 음악] | |
[달칵 소리가 난다] | |
[긴장되는 음악] | |
이정환이 맞네 | Đúng là Lee Jeong Hwan rồi. |
오랜만입니다 | Lâu rồi không gặp. |
누구? | Đó là ai? |
걱정 마세요, 제 와이프입니다 | Đừng lo, đây là vợ tôi. |
주은 씨, 인사해요 | Joo Eun, chào anh ấy đi. Là Jeong Hyeon Cheol đấy. |
정현철 씨예요 | Joo Eun, chào anh ấy đi. Là Jeong Hyeon Cheol đấy. |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
정현철 이사님? | Giám đốc Jeong Hyeon Cheol? |
[현철이 달그락거린다] | Giám đốc Jeong Hyeon Cheol? |
차현태 목사님 딸이에요 | Tôi là con gái mục sư Cha. |
어떻게 된 거예요? | Chuyện này là thế nào? |
[정환이 문을 탁 잡는다] | NĂM 2012 |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정환) 무연고자 시신이었어요 | Đó là thi thể người khác. |
[어두운 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 알림음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[남자3이 스위치를 탁 켠다] | |
[전원이 탁 켜진다] | |
[배트를 벽에 땅 친다] | |
[배트가 연신 벽에 땅땅 부딪는다] | |
[밝은 음악] | |
[정환의 아파하는 신음] [주은의 놀란 신음] | |
아이, 내가 입술만은 피하고 맞았어야 되는데 | Bị xước môi rồi, đáng lẽ anh nên cẩn thận hơn nhỉ. |
(명현) GK 그림자? | - Cái bóng của GK là cô à? - Cô đã bị lộ. |
(김 실장) 우리 수진이 노출됐네 [수진의 힘겨운 신음] | - Cái bóng của GK là cô à? - Cô đã bị lộ. |
(복기) 그거 맘에 드네, 퍼스트레이디 | Nghe được đấy. Đệ nhất phu nhân. |
(주은) 혹시 지금 이러는 거 | Cô làm vậy để Kim Jae Wook ghen à? |
김재욱 질투 나게 해서 엿 먹이려는 거야? | Cô làm vậy để Kim Jae Wook ghen à? |
[사람들의 박수] | Thế chỉ tổ làm hại mình thôi. |
자신을 스스로 망치는 거잖아, 그건 | Thế chỉ tổ làm hại mình thôi. |
(복기) 너도 마찬가지잖아 | Cô cũng có khác gì đâu. |
(김 실장) 딴생각하지 마, 김 차장 | Đừng hiểu nhầm. Xóa hết dấu vết đi. |
흔적 깨끗이 청소하고 | Đừng hiểu nhầm. Xóa hết dấu vết đi. |
(손) 어떻게 된 거야, 이정환은? | Chuyện gì vậy? Còn Jeong Hwan thì sao? |
(주은) 30분 안에 도착하니까 그 사람 손끝 하나 건들지 마 | Ba mươi phút nữa tôi sẽ tới. Từ giờ đến lúc đó đừng có động đến anh ấy. |
No comments:
Post a Comment