Search This Blog



  사생활 14

Đời Sống Riêng Tư 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


주은 씨!‬‪Joo Eun! Joo Eun.‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun! Joo Eun.‬
‪주은 씨, 주은 씨? 주은 씨‬‪Joo Eun à! Joo Eun?‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun?‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪정환 씨‬‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪- Joo Eun.‬
‪(정환)‬ ‪주, 주, 주은 씨‬‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪- Joo Eun.‬
‪어, 어떻게, 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨, 솔직하게 말해 줘요‬‪Anh Jeong Hwan…‬ ‪Hãy nói thật cho em biết.‬
‪(정환)‬ ‪뭐, 뭘요?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪정환 씨가‬‪Anh Jeong Hwan…‬
‪정현철 죽였어요?‬‪đã giết Jeong Hyeon Cheol sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NĂM 2012‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[현철이 버튼을 탁 누른다]‬
‪(정환)‬ ‪그가 죽기 전 최 회장의‬ ‪마지막 수행 기사‬‪Đó là Jeong Hyeon Gu,‬ ‪tài xế cuối cùng của chủ tịch Choi‬ trước khi ông ấy qua đời.
‪정현구‬‪tài xế cuối cùng của chủ tịch Choi‬ trước khi ông ấy qua đời.
‪(정환)‬ ‪최 회장 사망 직전‬ ‪돌연 자취를 감춘 정현구‬‪Ngay trước khi chủ tịch Choi qua đời,‬ ‪anh ta bất ngờ biến mất không dấu vết.‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Ba năm sau, vào năm 2010,‬
‪3년 뒤 2010년 정현철로 개명‬ ‪하늘재단 설립‬‪Ba năm sau, vào năm 2010,‬ ‪đổi tên thành Jeong Hyeon Cheol,‬ ‪mở Quỹ Haneul, làm giám đốc.‬
‪현재 이사직을 맡고 있으며‬‪đổi tên thành Jeong Hyeon Cheol,‬ ‪mở Quỹ Haneul, làm giám đốc.‬
‪실질적인 재단 결정 권한을‬ ‪행사하고 있습니다‬‪Anh ta nắm giữ‬ ‪quyền quyết định thật sự của quỹ.‬
‪2012년 현재‬‪Tin tình báo cho hay,‬
‪다함께 교회를 통해‬ ‪자금 세탁을 하고 있다는‬‪vào năm 2012, anh ta đã rửa tiền‬
‪의심 정황이 첩보된 상황입니다‬‪thông qua Nhà thờ Đồng Hành.‬
‪정현구라‬‪Jeong Hyeon Gu sao?‬
‪최 회장 재판 2심 때 증언 번복했던?‬‪Người thay đổi lời khai‬ ‪tại phiên phúc thẩm của ông Choi?‬
‪그렇습니다‬‪Đúng vậy.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Năm 2007,‬
‪(정환)‬ ‪2007년, 총사업비 10조 원의‬ ‪송남 신도시 개발 사업‬‪Năm 2007,‬ ‪UI đã tiến hành dự án phát triển‬ đô thị mới Songnam trị giá 10.000 tỷ won.
‪그리고‬‪Ngoài ra,‬
‪국토부와 단독 수의 계약을 맺은‬ ‪UI건설, 최경환 회장‬‪họ còn ký hợp đồng thỏa thuận độc quyền‬ với Bộ Đất đai. ‪Chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪(병준)‬ ‪UI건설 최경환 회장과‬ ‪이동주 국토부 장관은‬‪Chủ tịch Choi Kyung Hwan của Xây dựng UI‬ ‪và bộ trưởng Bộ Đất đai Lee Dong Ju‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪있을 수 없는‬ ‪사적인 자리를 가졌습니다‬‪đã có một cuộc gặp mặt riêng tư mờ ám.‬
‪(정환)‬ ‪서울 중앙 지검‬ ‪특수 1부장 검사, 유병준‬‪Trưởng phòng Công tố‬ Văn phòng Trung tâm Seoul Yoo Byung Jun
‪[병준이 브리핑한다]‬ ‪최경환 회장을‬ ‪뇌물 공여 혐의로 기소한다‬‪Trưởng phòng Công tố‬ Văn phòng Trung tâm Seoul Yoo Byung Jun ‪đã khởi tố chủ tịch Choi tội hối lộ.‬
‪(병준)‬ ‪이 사실에 대한 공익 제보를 바탕으로‬‪Dựa trên báo cáo nhận được,‬
‪내사에 착수한 저희 특수 1부는‬ ‪[기자들이 소란스럽다]‬‪đội 1 chúng tôi‬ đã tiến hành điều tra nội bộ.
‪(정환)‬ ‪이동주 장관은 기소 전‬‪Để không ảnh hưởng đến chính phủ,‬
‪[기자들의 질문이 빗발친다]‬ ‪정부에 짐이 될 수 없다며 사임‬‪bộ trưởng Lee từ chức‬ trước khi bị khởi tố.
‪후에 최경환 회장의 죽음으로‬ ‪모든 혐의를 벗게 된다‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Sau đó, vì cái chết của chủ tịch Choi,‬ ông ta đã thoát khỏi mọi cáo buộc.
‪구속 영장 기각‬‪Lệnh bắt giam bị bãi bỏ.‬
‪불구속 상태로 수사를 받게 된‬ ‪최경환 회장‬‪Chủ tịch Choi tiếp nhận điều tra‬ mà không bị bắt giam.
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪성실히‬‪Tôi sẽ thành thật hợp tác điều tra.‬
‪조사에 임하겠습니다‬‪Tôi sẽ thành thật hợp tác điều tra.‬
‪(현철)‬ ‪선서합니다‬‪Tôi xin thề…‬
‪(정환)‬ ‪재판의 쟁점이 됐던 증인‬ ‪최 회장의 수행 기사 정현철의 증언‬‪Jeong Hyeon Cheol, tài xế của ông Choi,‬ thành chủ đề tranh cãi khi ra làm chứng.
‪'위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪Jeong Hyeon Cheol, tài xế của ông Choi,‬ thành chủ đề tranh cãi khi ra làm chứng. ‪…chỉ nói sự thật…‬
‪(병준)‬ ‪증인‬‪Nhân chứng,‬
‪그날 본 것을‬ ‪사실대로 말씀해 주시겠습니까?‬‪anh sẽ kể đúng sự thật‬ ‪những gì mình thấy hôm đó chứ?‬
‪어…‬
‪(현철)‬ ‪그날 회장님께서 평소와 다르게‬‪Hôm đó, khác với mọi lần,‬ ‪chủ tịch Choi yêu cầu tôi‬
‪회사 지하 주차장에‬ ‪차를 대라고 하셨습니다‬‪mang xe đến tầng hầm công ty.‬
‪(현철)‬ ‪그리고 등산복에‬‪Ông ấy mặc trang phục leo núi đến,‬ mang theo một túi leo núi rất lớn.
‪커다란 등산 가방을 가지고 오셨고‬‪Ông ấy mặc trang phục leo núi đến,‬ mang theo một túi leo núi rất lớn.
‪(최 회장)‬ ‪어, 어, 어, 응, 괜찮아, 괜찮아‬‪Thôi khỏi, không cần đâu.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(현철)‬ ‪처음 가는 칼국숫집으로‬ ‪가라고 하셨습니다‬‪Sau đó ông ấy yêu cầu chở đến‬ một tiệm mì cắt.
‪[새가 지저귄다]‬
‪그리고 한 남자를 만났는데‬‪Ông ấy đã gặp một người đàn ông.‬
‪(남자1)‬ ‪아, 저는 일정이 바빠서‬ ‪먼저 일어나겠습니다‬‪Tôi còn có việc nên xin phép đi trước.‬
‪(최 회장)‬ ‪멀리 안 나가겠습니다‬‪Xin phép không tiễn.‬
‪(현철)‬ ‪근데‬‪Nhưng mà‬
‪그 사람이‬‪người đó…‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪기억이 나지 않습니다‬‪Tôi không nhớ là ai.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Thật không?‬ ‪- Vớ vẩn!‬
‪[혁장이 선고한다]‬‪- Thật không?‬ ‪- Vớ vẩn!‬
‪(정환)‬ ‪2심 재판부는 증거 능력 부족으로‬ ‪1심 재판을 뒤집고‬‪Tại phiên tòa phúc thẩm,‬ ‪vì thiếu chứng cứ‬ nên kết luận của phiên sơ thẩm bị đảo lộn,
‪최경환 회장에게 무죄를 선고한다‬‪chủ tịch Choi cũng được phán vô tội.‬
‪(혁장)‬ ‪뇌물 수수죄에 대한 피고인의 혐의가‬ ‪성립되지 않습니다‬‪Cáo buộc hối lộ của bị cáo‬ ‪không được thành lập.‬
‪그러므로 피고인에게‬ ‪무죄를 선고합니다‬‪Vì vậy, tôi xin tuyên bố bị cáo vô tội.‬
‪(정환)‬ ‪당시 2심 재판을 이끈 자가‬ ‪바로 권혁장 부장 판사‬‪Người đứng đầu phiên tòa phúc thẩm đó‬ ‪là chánh án Kwon Hyuk Jang.‬
‪대법원 판결 전‬ ‪[최 회장의 힘겨운 신음]‬‪Trước khi Tòa Tối cao ra phán quyết,‬
‪최 회장은 아무도 예상치 못한‬ ‪죽음을 맞는다‬‪chủ tịch Choi đã bất ngờ qua đời.‬
‪아니, 죽임을 당한다‬‪À không, ông ấy đã bị giết hại.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪정현철 이사님?‬‪Giám đốc Jeong Hyeon Cheol?‬
‪[달그락거린다]‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐예요, 학생?‬‪Có chuyện gì vậy, cô bé?‬
‪정복기 지금 어디 있어요?‬‪Jeong Bok Gi đang ở đâu?‬
‪[현철의 다급한 신음]‬
‪(현철)‬ ‪너 누구야?‬‪Cô là ai?‬
‪차현태 목사님 딸이에요‬‪Con gái mục sư Cha.‬
‪[현철이 달그락거린다]‬ ‪(주은)‬ ‪아저씨는 알고 있죠?‬‪Chú biết‬ ‪Jeong Bok Gi đang ở đâu phải không?‬
‪정복기란 여자 어디 있는지‬‪Chú biết‬ ‪Jeong Bok Gi đang ở đâu phải không?‬
‪얘가 지금 왜 이래, 비켜‬‪Cô bị sao vậy? Tránh ra.‬
‪혹시 아저씨도 같은 편이야?‬‪Chú cùng phe với cô ta à?‬
‪이 학생이 진짜‬‪Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa.‬
‪나도 당했다고‬‪Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa.‬
‪- (현철) 나도 정윤경이한테 속았다고‬ ‪- 누구요?‬‪- Tôi cũng bị Jeong Yoon Kyung lừa.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪내가 차 목사님 딸이라서‬ ‪지금 말해 주는 건데‬‪Vì cô là con gái mục sư Cha‬ ‪nên tôi mới nói.‬
‪억울해도 그냥 실컷 울고 그만둬라‬ ‪알려고 하지 말고‬‪Nếu oan ức thì hãy khóc lóc‬ ‪rồi dừng lại đi. Đừng cố tìm hiểu gì cả.‬
‪(현철)‬ ‪이거 잘못 들어갔다간 진짜 다 죽어‬‪Nếu làm gì sai sót‬ ‪thì chúng ta sẽ chết cả lũ.‬
‪상대는 GK 그림자라고‬‪Đối thủ là cái bóng của GK đấy.‬
‪GK 그림자?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cái bóng của GK?‬
‪(주은)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan…‬
‪[무거운 음악]‬
‪정말‬‪Anh thật sự…‬
‪진짜‬‪thật sự‬
‪정환 씨하고 상관없는 거죠?‬‪không có liên quan gì‬ ‪với Jeong Hyeon Cheol,‬
‪정현철?‬‪đúng không?‬
‪(정환)‬ ‪응‬‪Tất nhiên là không.‬
‪당연히 상관없죠‬‪Tất nhiên là không.‬
‪주은 씨? 주은 씨‬‪Joo Eun à? Joo Eun.‬
‪주은 씨, 주, 주…‬‪Joo Eun!‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪주은 씨, 주…‬‪Joo Eun.‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun.‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[휴대전화를 달그락 집는다]‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬ ‪[즐겁게 떠드는 소리가 들린다]‬‪Tôi sẽ không từ chối.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Tôi sẽ không từ chối.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Ừ, chính xác. Ta có thể mà.‬
‪(태주)‬ ‪야, 너, 너 뭐야?‬‪Này, anh là ai?‬
‪앰뷸런스, 119‬‪Mau gọi cấp cứu, 119…‬
‪- (태주) 이정환?‬ ‪- (혜원) 사장님‬‪- Lee Jeong Hwan?‬ ‪- Giám đốc?‬
‪119!‬‪Mau gọi 119!‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪TẬP 14‬
‪[심전도계 비프음]‬‪TẬP 14‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(의사)‬ ‪차주은 환자‬ ‪MRI 촬영 결과 이상 없고‬‪Kết quả chụp MRI của bệnh nhân Cha Joo Eun‬ ‪không có gì bất thường.‬
‪다행히 경미한 타박상이네요‬‪Rất may đây chỉ là va đập nhẹ.‬
‪여기 후두부 두피가‬ ‪4cm 정도 찢어졌는데‬‪Da đầu sau gáy bị rách bốn centimet,‬
‪스테이플러로 봉합했는데‬‪chúng tôi đã may lại rồi. Sẽ không‬ ‪để lộ sẹo bên ngoài nên không cần lo.‬
‪겉으로는 티가 잘 안 나서‬ ‪걱정 안 하셔도 됩니다‬‪chúng tôi đã may lại rồi. Sẽ không‬ ‪để lộ sẹo bên ngoài nên không cần lo.‬
‪(의사)‬ ‪아, 그래도 혹시‬‪Nhưng dù chỉ là tổn thương nhẹ‬ cũng có thể bị nôn mửa hoặc đau đầu.
‪손상은 경미하지만‬ ‪구토나 두통 증상이 있을 수 있고‬‪Nhưng dù chỉ là tổn thương nhẹ‬ cũng có thể bị nôn mửa hoặc đau đầu.
‪지금 환자가 많이 지쳐 있는 상태라‬‪Bệnh nhân đang rất mệt mỏi nên phải‬ tịnh dưỡng vài ngày và theo dõi thêm.
‪며칠 안정을 취하시면서‬ ‪예후를 봐야 될 것 같습니다‬‪Bệnh nhân đang rất mệt mỏi nên phải‬ tịnh dưỡng vài ngày và theo dõi thêm.
‪(손)‬ ‪어디까지 끌어들일 거야?‬‪Anh muốn kéo cô ấy xuống đâu?‬
‪(정환)‬ ‪그동안 주은 씨 옆에서 이용한 거‬‪Tôi sẽ không oán hận anh vì thời gian qua‬
‪원망 안 하겠습니다‬‪anh ở bên cạnh lợi dụng cô ấy.‬
‪그럼‬‪Tôi đi đây.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[손의 거친 숨소리]‬
‪(손)‬ ‪그만해‬‪Dừng lại đi.‬
‪여기서 그만 액션 접고‬ ‪조용히 혼자 굿바이 해‬‪Hãy dừng ngay việc của anh lại‬ ‪và im lặng một mình rời khỏi đây.‬
‪[손의 거친 숨소리]‬
‪그러려고 이러는 겁니다, 그만두려고‬‪Thì vì vậy tôi mới làm thế này.‬ ‪Để chấm dứt.‬
‪저들 멈추게 하려고‬‪Tôi cũng muốn dừng lại.‬
‪그리고 나, 주은 씨 안 떠납니다‬‪Và tôi sẽ không rời xa Joo Eun.‬
‪[정환의 가쁜 숨소리]‬
‪(간호사)‬ ‪뭐 하는 짓이에요, 지금 병원에서!‬‪Hai anh đang làm gì ở bệnh viện vậy?‬
‪(손)‬ ‪난 GK 그림자 믿지 않아‬‪Tôi không tin một cái bóng của GK.‬
‪주은이 선택이라 억지로 한다‬‪Vì là lựa chọn của Joo Eun‬ ‪nên tôi mới miễn cưỡng.‬
‪[한숨]‬
‪(현태)‬ ‪아이고, 우리 아기‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Ôi trời, con gái tôi.‬
‪아휴, 주은아‬‪Joo Eun à…‬
‪아이, 이거 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪(민정)‬ ‪아, 그냥 도둑이‬‪Chỉ là có ăn trộm…‬
‪어, 정환 씨…‬‪Anh Jeong Hwan…‬
‪잘 모르겠습니다‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪[한숨]‬
‪(현태)‬ ‪아휴, 친구도 아무것도 모르고‬‪Cả bạn bè cũng không biết sao?‬
‪미안하다, 이 아빠가 못나서‬‪Xin lỗi con, cũng tại bố bất tài.‬
‪알아서 다행이네‬‪Ông biết vậy là tốt.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪뭐?‬‪Gì nào?‬
‪[한숨]‬
‪아는 게 힘이라고‬‪Biết điều cũng là sức mạnh.‬
‪그 힘으로 딸이나 지켜‬‪Hãy bảo vệ con gái bằng sức mạnh đó.‬
‪에이그‬‪Trời ạ.‬
‪(현태)‬ ‪주여, 가녀리고 연약한 저의 딸을‬‪Lạy Chúa,‬ ‪xin hãy bảo vệ đứa con gái yếu ớt‬ ‪và tội nghiệp của con.‬
‪굽어살펴 주옵시고‬‪xin hãy bảo vệ đứa con gái yếu ớt‬ ‪và tội nghiệp của con.‬
‪- (미숙) 가, 어, 어? 안정 취해야 돼‬ ‪- (현태) 주께서…‬‪- Đi thôi. Nhé?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi.‬
‪(미숙)‬ ‪가자, 제발!‬‪Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi.‬
‪나와, 으휴, 진짜‬‪Ông làm ơn đi đi, để con bé nghỉ ngơi.‬ ‪Ra ngoài đi. Thật là…‬
‪저, 잘 좀 부탁해요‬‪- Nhờ cô chăm sóc nó nhé.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 네‬‪- Nhờ cô chăm sóc nó nhé.‬ ‪- À, vâng.‬
‪주여‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Ôi Chúa ơi.‬
‪(미숙)‬ ‪너…‬ ‪[문이 드르륵 닫힌다]‬‪Cậu…‬
‪이정환‬‪Lee Jeong Hwan?‬
‪(현태)‬ ‪뭐? 죽었다며?‬‪Cái gì? Bà nói cậu ta chết rồi mà.‬
‪(미숙)‬ ‪어, 부활했어‬‪Ừ.‬ ‪Cậu ta đã hồi sinh.‬
‪아버님, 어머님, 처음 뵙겠습니다‬ ‪이정환입니다‬‪Xin chào bố mẹ.‬ ‪Con là Lee Jeong Hwan.‬
‪너 뭐 하는 놈이야?‬‪Cậu đã làm gì vậy?‬
‪(현태)‬ ‪우리 주은이 저 지경이 되도록‬ ‪뭐 하고 있었어!‬‪Cậu đã làm gì‬ ‪khi con gái tôi bị tấn công hả?‬
‪(미숙)‬ ‪아이씨, 뭐든 그렇게‬ ‪물리적으로 해결하려고 하지 말고‬‪Cậu đã làm gì‬ ‪khi con gái tôi bị tấn công hả?‬ ‪Ông đừng giải quyết mọi thứ‬ ‪bằng vũ lực như vậy nữa.‬
‪[현태가 씩씩거린다]‬ ‪저기, 어떻게‬‪Này cậu, cậu tính thế nào?‬ ‪Cậu sẽ bắt thủ phạm chứ?‬
‪범인 잡아야겠지, 꼭?‬‪Này cậu, cậu tính thế nào?‬ ‪Cậu sẽ bắt thủ phạm chứ?‬
‪꼭 잡겠습니다‬‪Con nhất định sẽ bắt được thủ phạm.‬
‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪송구스럽지만‬‪Dù hơi đường đột,‬
‪아버님, 어머님, 절받으십시오‬‪nhưng xin bố mẹ nhận của con một lạy.‬
‪[차분한 음악]‬
‪죄송합니다‬‪Con xin lỗi.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪정말 죄송합니다‬‪Con thật sự xin lỗi.‬
‪[현태의 한숨]‬
‪[민정의 못마땅한 숨소리]‬
‪[민정의 한숨]‬
‪그거 알죠?‬‪Chắc anh cũng biết.‬
‪(민정)‬ ‪주은이 쟤‬‪Tình cảm của Joo Eun là thật.‬
‪정말 실화였다는 거‬‪Tình cảm của Joo Eun là thật.‬
‪정환 씨 생각하는 마음‬‪Tấm lòng con bé dành cho anh là thật.‬
‪진짜였다고요‬‪Tấm lòng con bé dành cho anh là thật.‬
‪[민정의 못마땅한 숨소리]‬
‪[문이 드르륵 여닫힌다]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪Joo Eun à…‬
‪나 무서워‬‪Anh rất sợ.‬
‪나 할 수 있을까?‬‪Liệu anh có làm được không?‬
‪[한숨]‬
‪깼어요?‬‪Em tỉnh rồi à?‬
‪더 자요‬‪Hãy ngủ thêm đi.‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪믿어요‬‪Em tin anh.‬
‪난‬‪Em tin‬
‪정환 씨‬‪anh Jeong Hwan.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪쉿‬
‪[드르렁 코 고는 소리가 난다]‬
‪[민정이 드르렁 코를 곤다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘없는 목소리로]‬ ‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan?‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[주은의 힘겨운 신음]‬
‪[주은의 아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪수고했어‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪정현철‬‪Jeong Hyeon Cheol‬
‪자살한 거 맞습니까?‬‪có thật sự đã tự sát không?‬
‪- (김 실장) 수진아‬ ‪- (수진) 네‬‪Soo Jin à.‬ ‪Vâng.‬
‪시키는 일만 하자‬‪Hãy chỉ làm theo lệnh.‬
‪아주 잘, 깔끔하게, 묵묵히‬‪Làm cho thật tốt,‬ ‪thật gọn gàng và thầm lặng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(김 실장)‬ ‪그래, 가 봐‬‪Được rồi, cô đi đi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[한숨]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(김 실장)‬ ‪정현철이 건, 접어‬‪Dừng vụ của Jeong Hyeon Cheol lại đi.‬
‪하늘재단, 다함께 교회, 전부 다‬‪Cả Quỹ Haneul, Nhà thờ Đồng Hành, tất cả.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪경찰 애들이 정현철 사건을‬ ‪다시 들여다보고 있다는 얘기가 있어‬‪Nghe nói cảnh sát đang xem xét lại‬ ‪vụ của Jeong Hyeon Cheol.‬
‪걔들이 왜 그럴까?‬‪Sao họ lại vậy nhỉ?‬
‪누군가 냄새를 맡게 했겠죠‬‪Chắc hẳn ai đó đã tuồn tin cho họ.‬
‪(김 실장)‬ ‪그게 누굴까?‬‪Là ai?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪이정환‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어디까지 알고 있는 겁니까‬ ‪우리 이 팀장은?‬‪Trưởng phòng Lee đã biết đến đâu rồi nhỉ?‬
‪(김 실장)‬ ‪당시에 첩보가 하나 들어왔었어‬‪Khi đó từng có tin tình báo‬
‪누군가 하늘재단을 통해서‬ ‪돈세탁을 하고 있다고‬‪rằng có ai đó đang rửa tiền‬ ‪thông qua Quỹ Haneul.‬
‪그런데 막혔어, 간만 살짝 보다가‬‪Nhưng chúng tôi bị ép can thiệp‬ ‪để ngăn chặn kế hoạch từ bước đầu.‬
‪VIP 지시였습니까?‬‪Là chỉ thị từ VIP à?‬
‪(재욱)‬ ‪당시 하늘재단 통해‬‪Bởi vì khi đó,‬ ‪người đã rửa tiền thông qua Quỹ Haneul‬
‪돈세탁한 자가‬ ‪바로 오영주 이사였으니까‬‪Bởi vì khi đó,‬ ‪người đã rửa tiền thông qua Quỹ Haneul‬ ‪chính là giám đốc Oh Yeong Ju.‬
‪[피식 웃는다]‬‪chính là giám đốc Oh Yeong Ju.‬
‪당연히 그랬겠죠‬‪Tất nhiên họ sẽ làm vậy.‬
‪그걸 알고 다함께 교회 작업해서‬‪Và người biết rõ điều đó‬ ‪nên mới rút tiền của giám đốc Oh‬ ‪thông qua Nhà thờ Đồng Hành‬ ‪chính là phó phòng Kim.‬
‪오 이사 자금 슈킹한 게‬ ‪김 차장이었고‬‪thông qua Nhà thờ Đồng Hành‬ ‪chính là phó phòng Kim.‬
‪알고 계셨네요?‬‪Anh cũng biết à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪김 차장이 오 이사와 악연이라‬‪Vì giữa cậu và giám đốc Oh có mối ác duyên‬
‪우리가 이렇게‬ ‪같이 앉아 있을 수 있는 거 아니겠어?‬‪nên chúng ta mới ngồi cùng nhau thế này.‬
‪(김 실장)‬ ‪문제는 이정환인데‬‪Vấn đề là Lee Jeong Hwan.‬
‪남몰래 열심히 비밀과외를 받았더라고‬‪Cậu ta đã lén lút nghiên cứu thêm‬ ‪rất chăm chỉ.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪(대상)‬ ‪좋아, 그 선이라는 거‬‪Được thôi.‬ ‪Thử nhảy qua giới hạn đó xem sao.‬
‪점프 한번 해 보자‬‪Thử nhảy qua giới hạn đó xem sao.‬
‪그러니까 네 말은‬ ‪지금 돌아가는 판이‬‪Vậy ý cậu muốn nói là‬ ‪vụ này có liên kết với chính trị?‬
‪정치권하고‬ ‪다 연결이 돼 있다 그거지?‬‪vụ này có liên kết với chính trị?‬
‪[대상이 숨을 들이켠다]‬‪Còn GK thì đang chơi trò lập vua.‬
‪(대상)‬ ‪GK가 킹 메이커 게임을‬ ‪벌이고 있는 거고‬‪Còn GK thì đang chơi trò lập vua.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[대상의 한숨]‬
‪(대상)‬ ‪그럼 말이야‬‪Nhưng mà này,‬
‪이제 우린 뭘, 어떻게 해야 되는 거냐?‬‪bây giờ chúng ta phải làm gì?‬
‪과장님은 앞으로‬ ‪저한테 말씀해 주시면 됩니다‬‪Sau này trưởng phòng phải nói với tôi.‬
‪뭐를?‬‪- Nói gì cơ?‬ ‪- Mệnh lệnh từ GK.‬
‪GK가 지시할 내용‬‪- Nói gì cơ?‬ ‪- Mệnh lệnh từ GK.‬
‪그리고 하나 더‬‪- Và còn một điều nữa.‬ ‪- Lại là gì?‬
‪또 뭐?‬‪- Và còn một điều nữa.‬ ‪- Lại là gì?‬
‪기자들하고 식사하실 때‬‪Khi dùng bữa cùng các ký giả,‬ ‪anh hãy rò rỉ một chút.‬
‪슬쩍 흘려 주시면 됩니다‬‪Khi dùng bữa cùng các ký giả,‬ ‪anh hãy rò rỉ một chút.‬
‪뭐를 흘려? 뭐, 밥을?‬‪Rò rỉ gì cơ? Thức ăn à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪재수사 들어갈 거라고‬‪Về việc sẽ tái điều tra.‬
‪(대상)‬ ‪'정현철 분신'…‬‪"Jeong Hyeon Cheol tự thiêu"…‬
‪야, 이걸 지금 왜…‬‪Này, bây giờ tại sao lại lôi vụ này ra?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪어?‬‪Này, bây giờ tại sao lại lôi vụ này ra?‬
‪(명현)‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh. Anh chờ một lát nhé.‬
‪- 잠시만요‬ ‪- (대상) 어?‬‪Xin lỗi anh. Anh chờ một lát nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪- (명현) 예‬ ‪- (혜원) 여보세요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Alô?‬
‪아니, 형사님, 그…‬ ‪아무래도 신고를 해야 될 것 같아서‬‪Thanh tra, tôi nghĩ phải báo việc này.‬
‪(혜원)‬ ‪우리 사무실에 도둑이 들었거든요‬‪Văn phòng chúng tôi bị trộm.‬
‪아, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[정환이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(경비원)‬ ‪자, 이거 마시고 해, 응?‬‪Nào, mời cậu uống.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chú.‬
‪[경비원의 힘주는 신음]‬
‪"신호 없음"‬‪KHÔNG CÓ TÍN HIỆU‬
‪저기, 이거 왜 이러죠?‬‪Cái này bị sao vậy?‬
‪(경비원)‬ ‪씁, 어제부터 그러더라고‬‪Cái này bị sao vậy?‬ ‪Từ hôm qua đã vậy rồi. Hay là nó hỏng?‬
‪그, 망가졌나?‬ ‪여자 형사가 다녀간 뒤부터 그러더라고‬‪Từ hôm qua đã vậy rồi. Hay là nó hỏng?‬ ‪Sau khi cô cảnh sát đến là bị như vậy.‬
‪아이, 그러고 보니‬ ‪그 건물은 뭔 사고가 그렇게 많아?‬‪Nhưng mà tòa nhà đó‬ ‪sao lại có nhiều vụ án vậy?‬
‪(정환)‬ ‪혹시 이 사람입니까?‬‪Có phải người này không?‬
‪(혜원)‬ ‪저희 사장님 PC 하드만‬ ‪쏙 빼 갔다니까요‬‪Kẻ trộm chỉ lấy mỗi ổ cứng‬ trong máy tính của giám đốc.
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪뭡니까?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪어, 맞아, 이 여자‬‪Đúng rồi, là cô gái này.‬
‪(경비원)‬ ‪그, 어제 온 여형사야‬‪Là nữ cảnh sát đến hôm qua.‬
‪(명현)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là thế nào vậy?‬
‪흥신소 앞 CCTV‬‪Máy quay an ninh ở văn phòng thám tử‬ ‪là do cô phá hỏng à?‬
‪정말 강 형사, 네 짓이야?‬‪Máy quay an ninh ở văn phòng thám tử‬ ‪là do cô phá hỏng à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪왜 그런 거야?‬‪Sao cô lại làm vậy?‬
‪[한숨]‬
‪선배‬‪- Tiền bối.‬ ‪- Nói đi.‬
‪말해‬‪- Tiền bối.‬ ‪- Nói đi.‬
‪[수진의 한숨]‬
‪(수진)‬ ‪선배하고 죽은 이정환하고‬ ‪같이 찍힌 CCTV 영상‬‪Đây là đoạn phim an ninh‬ ‪quay lại cả anh và Lee Jeong Hwan quá cố.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪보니까 앞으로도‬ ‪계속 쭉 만나실 것 같아서‬‪Có vẻ như sau này‬ ‪cả hai sẽ còn gặp nhau nhiều‬
‪그래서 CCTV 바보 만들었어요‬‪nên tôi đã phá hỏng máy quay.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이정환 살아 있다고 왜 말 안 했어요?‬‪Sao anh không nói cho tôi biết‬ ‪là anh ta còn sống?‬
‪선배 지금 이거‬ ‪범죄자 돕고 있는 거잖아‬‪Anh đang tiếp tay cho tội phạm đấy.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪선배가 결정해요‬‪Anh hãy quyết định đi.‬
‪내가 어떻게 했으면 좋겠어요?‬‪Anh muốn tôi làm thế nào?‬
‪[명현의 한숨]‬
‪[정환이 USB를 달그락 집는다]‬
‪(명현)‬ ‪뭐, 이렇게 됐습니다‬‪Chuyện là như vậy đấy.‬
‪(수진)‬ ‪실물로는 처음 뵙네요‬‪Lần đầu được tận mắt gặp anh.‬
‪반갑습니다‬‪Chào anh, tôi là hạ sĩ Kang Soo Jin.‬
‪강수진 경장입니다‬‪Chào anh, tôi là hạ sĩ Kang Soo Jin.‬
‪(정환)‬ ‪이정환입니다‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪(수진)‬ ‪자, 그럼 뭐부터 할까요?‬‪Vậy bây giờ chúng ta làm gì trước?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(석호)‬ ‪푸근한 농촌 이미지에‬‪Với hình tượng nông dân ấm áp‬ ‪và chính sách bình ổn kinh tế và nhà đất,‬
‪경제, 주거 안정 정책까지‬‪Với hình tượng nông dân ấm áp‬ ‪và chính sách bình ổn kinh tế và nhà đất,‬
‪권 후보의 지지율‬ ‪오늘도 상승세입니다‬‪tỷ lệ ủng hộ cho ứng viên Kwon‬ ‪hôm nay cũng tiếp tục tăng.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪알았어, 나가 봐‬‪Tôi hiểu rồi, cậu ra đi.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪정현철인?‬‪- Jeong Hyeon Cheol sao rồi?‬ ‪- Đang chuẩn bị.‬
‪준비 중입니다‬‪- Jeong Hyeon Cheol sao rồi?‬ ‪- Đang chuẩn bị.‬
‪오케이, 데뷔 날짜 잡자고‬‪Được rồi, hãy chọn ngày ra mắt.‬
‪(재욱)‬ ‪이걸‬‪Kim Myung Hyun đã nhờ anh vụ này sao?‬
‪김명현이가 부탁했다고?‬‪Kim Myung Hyun đã nhờ anh vụ này sao?‬
‪(대상)‬ ‪어떻게 할까?‬‪Tôi nên làm gì đây?‬
‪(김 실장)‬ ‪가짜 정현철이를 만들겠다고?‬‪Cậu sẽ lợi dụng Jeong Hyeon Cheol à?‬
‪장부만 가지고는 세상이 믿지 않겠죠‬‪Chỉ có quyển sổ‬ ‪thì thế giới sẽ không chịu tin.‬
‪티 안 날까?‬‪Không lộ quá à?‬
‪최 회장의 비밀 장부와‬ ‪일치하는 증언만 해 주면 됩니다‬‪Chỉ cần hắn làm chứng‬ ‪đúng với những gì ghi trong quyển sổ,‬
‪장부는 우리가 갖고 있으니까요‬‪vì chúng ta đang giữ quyển sổ.‬
‪아, 물론 이정환이도 갖고 있지만‬‪Đúng, Lee Jeong Hwan cũng có,‬
‪그래서 더 믿게 될 겁니다‬‪nhưng như vậy sẽ càng dễ tin hơn.‬
‪장부 내용과 일치하니까‬‪Vì nó giống với nội dung sổ.‬
‪좋아, 진행해‬‪- Được đấy, tiến hành đi.‬ ‪- Rồi.‬
‪네‬‪- Được đấy, tiến hành đi.‬ ‪- Rồi.‬
‪해 줘‬‪Cứ làm đi.‬
‪(대상)‬ ‪뭐야, 진짜 뭔가‬ ‪있는 사건인가 보네, 이거?‬‪Gì thế này?‬ ‪Vậy là vụ này thật sự có gì đó mờ ám à?‬
‪김명현‬‪Kim Myung Hyun… Quả là một người thú vị.‬
‪재밌는 친구네‬‪Kim Myung Hyun… Quả là một người thú vị.‬
‪(재욱)‬ ‪모르겠어?‬‪Anh không biết à?‬
‪이정환하고 악수한 거잖아‬‪Cậu ta đã bắt tay với Lee Jeong Hwan.‬
‪응?‬‪Cái gì?‬
‪(대상)‬ ‪이, 이 미친…‬‪Tên điên này…‬
‪(재욱)‬ ‪이정환‬‪Lee Jeong Hwan…‬
‪드디어 장부를 쓰시겠다?‬‪Cuối cùng cậu cũng dùng đến quyển sổ.‬
‪[대상의 한숨]‬
‪(현경)‬ ‪나가 있지?‬‪Cô ra ngoài đi.‬
‪괜찮습니다‬‪Không sao đâu.‬
‪하실 말씀이?‬‪Ông muốn nói gì?‬
‪(혁장)‬ ‪다름이 아니라‬‪Chuyện là thế này.‬
‪이정환 팀장이‬ ‪뜻밖의 얘기를 건네서요‬‪Trưởng phòng Lee đã nhắc đến‬ ‪một chuyện không ngờ.‬
‪최 회장 비밀 장부를 거론하던데‬‪Cậu ta đề cập đến‬ ‪quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪내 앞에서‬ ‪[혁장의 코웃음]‬‪ngay trước mặt tôi.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪그 친구‬ ‪비밀 장부를 알고 있는 겁니까?‬‪Cậu ta biết về quyển sổ đó à?‬
‪알고 있든 모르든 상관있나요‬‪Biết hay không thì sao nào?‬
‪[한숨]‬
‪걱정 마세요‬‪Ông đừng lo lắng.‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪최 회장 비밀 장부‬ ‪뒷받침해 줄 다른 증거 없이는‬‪Không có bằng chứng cho cuốn sổ‬
‪(현경)‬ ‪쉽게 쓸 수 없을 테니까‬‪thì anh ta cũng không dùng được.‬
‪그야 뭐, 당연히 그렇겠죠‬‪Dĩ nhiên là không rồi.‬
‪(녹음 속 병준)‬ ‪그 최 회장의 비밀 장부‬‪Quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi‬
‪GK 손에 있죠? 지금‬‪đang nằm trong tay GK phải không?‬
‪(녹음 속 재욱)‬ ‪의원님께서 어디서 그런 헛소문을‬ ‪들으셨는지 모르겠지만‬‪Dù không biết ngài nghị viên‬ nghe tin đồn vô lý đó ở đâu,
‪가짜 뉴스입니다‬‪nhưng đó là tin giả.‬
‪(녹음 속 복기)‬ ‪저예요, 그 건강에 해로운 뉴스를‬ ‪전달한 앵커가‬‪Là tôi đấy, phát thanh viên đã truyền tải‬ tin tức có hại cho sức khỏe đó.
‪과거 최경환 회장의‬ ‪측근이었다고 주장하는‬‪Có một người nói rằng‬ trong quá khứ mình từng là thân cận ‪của chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪사람에게서‬‪của chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪정복기가 정윤경이라‬‪Jeong Bok Gi là Jeong Yoon Kyung.‬
‪진실은 걔가 알고 있겠네‬‪Vậy cô ta phải biết sự thật.‬
‪(풍연)‬ ‪도착했습니다‬‪Đã đến rồi.‬
‪응, 알았어‬‪Được rồi.‬
‪안녕하세요, 소피아 정이에요‬‪Xin chào, tôi là Sophia Chung.‬
‪(여자)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào cô.‬
‪이쪽 업계에선 베스트라고 들었어요‬‪Nghe nói cô là người giỏi nhất ngành này.‬
‪아, 예, 뭐‬‪À, vâng.‬
‪개인 레슨 좀 부탁하고 싶어서요‬‪Tôi muốn nhờ cô kèm riêng cho tôi.‬
‪개인 레슨은 좀‬‪Tôi không kèm riêng.‬
‪학원 등록하시면 되는데‬‪Chỉ cần đăng ký với học viện là được mà.‬
‪조 비서‬‪Thư ký Jo.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪지도하게 될 학생이에요‬‪Đây là học sinh mà cô sẽ dạy.‬
‪[여자가 살짝 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(복기)‬‪Cùng tôi đi xem biểu diễn nhé?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[병준의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪이런 작은 건물에도‬ ‪공연장이 있습니까?‬‪Ở một tòa nhà nhỏ thế này‬ ‪cũng có sân khấu sao?‬
‪만족하실 거예요, 이쪽으로‬‪Ngài sẽ hài lòng đấy. Mời đi lối này.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(복기)‬ ‪민서가 아빠 닮아서 그런지‬ ‪너무 이쁘게 잘 추죠?‬‪Có vẻ Min Seo giống bố‬ ‪nên nhảy đẹp thật nhỉ?‬
‪이게 무슨 수작입니까, 지금?‬‪Cô đang bày trò gì vậy?‬
‪의원님‬‪Đại biểu Yoo.‬
‪정치는 스토리예요‬‪Chính trị là phải có câu chuyện.‬
‪아시잖아요‬‪Ngài biết mà.‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪(병준)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(민서)‬ ‪싫어!‬‪Con không muốn!‬
‪놔!‬‪Bỏ con ra!‬
‪[수강생들이 웅성거린다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(수강생1)‬ ‪멋있으세요‬‪Ông ấy đẹp trai quá.‬
‪[수강생2의 탄성]‬ ‪- (수강생1) 와, 진짜‬ ‪- (수강생3) 너무 이뻐‬‪Ngầu thật đấy.‬ ‪Ghen tị với Min Seo quá.‬
‪(수강생3)‬ ‪민서야, 개부러워‬‪Ghen tị với Min Seo quá.‬ ‪Cao quá đi.‬
‪(수강생1)‬ ‪키 진짜 크시다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cao quá đi.‬
‪[수강생들이 저마다 말한다]‬‪Trời.‬
‪(수강생4)‬ ‪진짜 잘생겼다‬‪Đẹp trai thật đấy.‬
‪[수강생들이 소란스럽다]‬‪Đẹp trai thật đấy.‬ ‪Ngoài đời đẹp hơn nhiều.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Quá ngầu.‬
‪허락해 줘서 고마워, 아빠‬‪Cảm ơn bố đã cho phép con.‬
‪우리 민서 잘 부탁드립니다‬‪Nhờ các cháu giúp đỡ Min Seo nhé.‬
‪(여자)‬ ‪원장 선생님한테 부탁하셔야죠‬‪Ngài phải nhờ cậy hiệu trưởng chứ.‬
‪(수강생3)‬ ‪아, 민서 진짜 예뻐‬‪Min Seo, cậu xinh lắm.‬
‪[수강생들이 소란스럽다]‬‪Nhìn bên này.‬
‪[비행기 이륙 효과음]‬‪KWON HYUK JANG‬ ‪YOO BYUNG JUN‬
‪(병준)‬ ‪좋은 뜻인 건 알겠지만‬‪Tôi biết là cô có ý tốt.‬
‪날 잘 몰라서 실수한 거라‬‪Vì cô vẫn chưa hiểu rõ tôi‬
‪봐드리겠습니다‬‪nên lần này tôi sẽ bỏ qua.‬
‪(복기)‬ ‪정치인들‬‪Nghe nói các nhà chính trị có thể‬ ‪làm mọi thứ để trở thành tổng thống.‬
‪대통령이 되기 위해선‬ ‪못 할 게 없다던데‬‪Nghe nói các nhà chính trị có thể‬ ‪làm mọi thứ để trở thành tổng thống.‬
‪의원님은 아닌가요?‬‪Ngài không như vậy à?‬
‪자꾸 누르기만 하면‬ ‪민서 나이 때 애들 어디로 튈지 몰라요‬‪Nếu chỉ biết ngăn cấm‬ ‪thì những đứa trẻ như Min Seo‬ ‪sẽ nổi loạn bất ngờ đấy.‬
‪자칫 뉴스거리라도 되면‬ ‪그럼 경선‬‪Nếu sơ suất trở thành đề tài bàn tán‬ ‪thì chiến dịch tranh cử cũng hết.‬
‪그걸로 끝이에요‬‪thì chiến dịch tranh cử cũng hết.‬
‪하루 한 시간만‬‪Chỉ cần cho Min Seo‬
‪민서에게 시간을 주면 돼요‬‪mỗi ngày một tiếng đồng hồ thôi.‬
‪춤출래요?‬‪Ngài có muốn nhảy không?‬
‪뭐요?‬‪Gì cơ?‬
‪민서가 아빠 닮은 거 같은데‬‪Min Seo có vẻ giống bố mà,‬
‪아닌가?‬‪không phải sao?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(재욱)‬ ‪멕시코 남동쪽에 있는 해변 도시‬‪Một thành phố biển ở phía đông nam Mexico.‬
‪카, 거기 바다가 정말 죽이거든‬‪Biển ở đó đẹp tuyệt vời.‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪(재욱)‬ ‪진짜 교회를 짓겠다고‬ ‪생각한 건 아니지?‬‪Cô không nghĩ là‬ ‪chúng ta sẽ xây nhà thờ thật chứ?‬
‪짐은 간단하게 싸‬‪Gói hành lý nhẹ nhàng thôi.‬
‪필요한 건 현지에서 구입하면 되니까‬‪Cần gì cứ đến đó mua là được.‬
‪[갈매기 울음]‬
‪에드워드?‬‪Edward?‬
‪(재욱)‬ ‪괜찮습니다, 받아요‬‪Không sao đâu, cứ nghe đi.‬
‪사실대로, 본 대로 다 말씀하세요‬‪Nói hết sự thật như cô đã thấy.‬
‪생명의 은인 얘기만‬ ‪비밀로 고이 간직하시고‬‪Còn chuyện về ân nhân này,‬ ‪hãy giữ kín trong lòng.‬
‪(재욱)‬ ‪그만두세요, 여기서‬‪Hãy dừng lại ở đây đi.‬
‪두 번이나 생명의 은인‬ ‪되고 싶지 않으니까, 응?‬‪Tôi không muốn trở thành‬ ‪ân nhân cứu mạng cô lần thứ hai.‬
‪[복기가 씩씩거린다]‬ ‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪윤경아‬‪- Yoon Kyung à…‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪(복기)‬ ‪말하지 마‬‪- Yoon Kyung à…‬ ‪- Đừng nói nữa.‬
‪내가 너무 철들었다‬‪Bây giờ tôi đã quá chín chắn rồi.‬
‪[복기가 훌쩍인다]‬
‪내가‬‪Tôi có thể‬
‪안 하던 짓을 좀 해도 되겠습니까?‬‪làm điều mà tôi không hay làm không?‬
‪죄송해요‬‪Xin lỗi ngài.‬
‪오늘은 여기까지만 해요‬‪Hôm nay chỉ đến đây thôi.‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[인숙이 흥얼거린다]‬‪THỊT NƯỚNG CON HẺM‬
‪(인숙)‬ ‪어, 왔어?‬‪Đến rồi à?‬
‪뭐, 낮부터 한잔 때리시게?‬‪Mới sáng đã muốn uống sao?‬
‪(주은)‬ ‪아빠는?‬‪Ông ấy đâu rồi?‬
‪아, 차 목사님‬‪Mục sư Cha đang giảng đạo.‬
‪지금 설교 중이신데‬‪Mục sư Cha đang giảng đạo.‬
‪(주은)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(현태)‬ ‪아십니까?‬‪Mọi người biết‬
‪저 위대한 다윗 왕도‬ ‪여덟 번째 아들이었고‬‪vua David vĩ đại là người con thứ tám‬
‪노아의 방주를 통해‬ ‪구원받은 자들도 여덟이었습니다‬‪và chỉ có tám cá thể‬ ‪được lên con tàu Noah không?‬
‪하나님이 7일간‬ ‪천지 만물을 창조하시고‬‪Chúa sáng tạo thế giới trong bảy ngày.‬
‪우주의 새로운 질서가 시작되는‬ ‪완벽한 여덟 번째 날‬‪Rồi vào ngày thứ tám,‬ ‪cả thế giới vận hành như đã định.‬
‪8은 즉, 완성의 의미입니다‬‪Do đó, số tám đại diện cho "hoàn thiện".‬
‪저는 이렇게 그 고난의 시간을‬‪Tôi đã vượt qua và chịu đựng‬
‪온몸으로 뚫고 이겨 내‬‪giai đoạn khổ nạn đó‬
‪이렇게 완성되어진 것입니다‬‪và trở nên hoàn thiện như thế này.‬
‪- (종업원1) 아멘, 믿습니다‬ ‪- (종업원2) 믿습니다‬‪- Amen.‬ ‪- Tôi tin.‬ ‪- Hallelujah.‬ ‪- Tôi tin.‬
‪(현태)‬ ‪할렐루야‬‪- Hallelujah.‬ ‪- Tôi tin.‬
‪- (종업원1) 아멘!‬ ‪- (종업원2) 아멘‬‪- Amen.‬ ‪- Tôi tin.‬
‪이 기름 부음 받은 자의 영광을‬‪Vinh dự được Chúa ban phúc này‬
‪여러분과 함께 나누겠습니다‬‪tôi xin chia sẻ cùng các vị.‬
‪할렐루야!‬ ‪[종업원들이 '아멘'을 외친다]‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen!‬ ‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen!‬
‪(현태)‬ ‪할렐루야!‬ ‪[종업원들이 '아멘'을 외친다]‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Amen!‬
‪(종업원3)‬ ‪할렐루야‬‪Hallelujah!‬
‪잘 생각해 봐‬‪Bố nghĩ kỹ nhé.‬ ‪Bố nhớ giám đốc Jeong Hyeon Cheol chứ?‬
‪정현철 기억하지?‬‪Bố nghĩ kỹ nhé.‬ ‪Bố nhớ giám đốc Jeong Hyeon Cheol chứ?‬
‪(현태)‬ ‪아, 그럼, 알지, 정현철 이사‬‪Tất nhiên là bố biết Jeong Hyeon Cheol.‬
‪아휴, 구치소에 있을 때‬ ‪안 좋은 소식도 듣고‬‪Ôi trời, khi còn trong tù,‬ ‪bố đã nghe tin buồn về anh ta.‬
‪주여‬‪Lạy Chúa, một linh hồn non trẻ‬
‪- 어리고 가엾은 영혼을 당신 곁에…‬ ‪- (주은) 아빠‬‪Lạy Chúa, một linh hồn non trẻ‬ ‪- và đáng thương đã…‬ ‪- Bố à.‬
‪응‬ ‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪Ừ.‬
‪정복기하고 정현철, 아는 사이였지?‬‪Jeong Bok Gi và Jeong Hyeon Cheol‬ ‪quen biết nhau phải không?‬
‪아, 그럼, 알지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪정 권사님 소개로‬ ‪정 이사님 만났으니까‬‪Trợ lý Jeong đã giới thiệu bố‬ ‪với giám đốc Jeong mà.‬
‪(주은)‬ ‪권사는 무슨, 정복기라고 해‬‪Trợ lý gì chứ?‬ ‪Hãy gọi cô ta là Jeong Bok Gi.‬
‪[멋쩍은 신음]‬‪Ừ.‬
‪씁, 그냥 만나기만 한 거야?‬‪Bố chỉ gặp qua thôi à?‬ ‪Còn biết gì khác không?‬
‪아니면 뭐 알고 있는 거 없어?‬‪Bố chỉ gặp qua thôi à?‬ ‪Còn biết gì khác không?‬
‪글쎄‬‪Bố không biết gì về phía Quỹ cả.‬
‪재단 쪽 일은 난 전혀‬‪Bố không biết gì về phía Quỹ cả.‬ ‪Bố thật là bất cẩn.‬
‪(주은)‬ ‪참, 무모하다, 진짜‬‪Bố thật là bất cẩn.‬
‪그렇게 아는 게 없는데 무슨‬‪Chẳng biết gì cả mà cũng tin à?‬
‪야, 뭐, 너 결혼한 거랑 똑같지‬‪Cũng như việc con kết hôn đấy thôi.‬ ‪Bố nào con nấy.‬
‪부전여전‬‪Cũng như việc con kết hôn đấy thôi.‬ ‪Bố nào con nấy.‬
‪여기서 그 얘기가 왜 나와, 지금?‬‪Sao bố lại nhắc đến chuyện đó ở đây?‬
‪아, 쏘리, 딸‬ ‪[헛기침]‬‪Xin lỗi con gái.‬
‪어쨌든, 재단 일은 몰라‬‪Nói chung là bố không biết về Quỹ.‬
‪나야 뭐, 예수님만 보고 갔으니까‬‪Bố chỉ hướng về Chúa Jesus thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주은)‬ ‪양 반장은? 어디까지 수사했어?‬‪Đội trưởng Yang thì sao?‬ ‪Chị đã điều tra đến đâu?‬
‪아이, 자살로 죽은 사람을‬ ‪뭔 수로 수사를 해‬‪Người chết vì tự tử‬ ‪thì còn điều tra gì nữa?‬ ‪Cũng không có ai bên cạnh cả.‬
‪주위에 아무것도 없는 사람을‬‪Cũng không có ai bên cạnh cả.‬
‪(인숙)‬ ‪시골에서 농사짓는 부모님 말고는‬‪Ngoại trừ bố mẹ làm nông ở quê‬
‪친구고 뭐고‬ ‪뭐, 아무것도 없는 사람이야‬‪thì anh ta không có bạn bè‬ ‪hay người quen gì cả.‬
‪교회 재단 이사가‬ ‪여신도를 성폭행한 게 걸렸으니‬‪Giám đốc quỹ nhà thờ bị phát hiện‬ ‪cưỡng bức tín đồ nữ‬
‪쯧, 자살할 만도 해‬‪nên cũng đáng để tự tử đấy.‬
‪아, 딸, 너 머리 괜찮아, 근데?‬‪Phải rồi, con ổn rồi chứ?‬
‪아, 어, 괜찮아‬‪À, cũng ổn.‬
‪그래도 이렇게 막 돌아다니고 그럼‬ ‪안 되는 거 아니야?‬‪Nhưng con vẫn nên nghỉ ở nhà nhỉ?‬
‪(주은)‬ ‪어, 조금 땅기긴 하는데‬‪Đầu con vẫn còn hơi căng.‬
‪거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪용돈 주면 나을 것 같아‬‪Có tiền tiêu vặt lại hay.‬
‪(현태)‬ ‪용돈? 그래‬‪Tiền tiêu vặt? Được thôi.‬ ‪Bố có một ít đây.‬
‪이, 가만있어, 천 원짜리가…‬‪Tiền tiêu vặt? Được thôi.‬ ‪Bố có một ít đây.‬
‪- (인숙) 아이…‬ ‪- (주은) 아, 됐어, 아빠나 써‬ ‪[인숙의 웃음]‬‪-Trời.‬ ‪- Thôi được rồi, bố cứ giữ mà dùng.‬
‪어, 그럴까?‬ ‪[현태의 웃음]‬‪Vậy nhé?‬
‪(현태)‬ ‪아참, 우리 사위 괜찮더라?‬‪À này, con rể cũng được đấy nhỉ?‬
‪- 봤어?‬ ‪- (현태) 봤지‬‪- Bố gặp rồi à?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪아주 키도 크고 그냥‬ ‪인물이 그냥 아주 그냥‬‪Cậu ta vừa cao, nhìn lại tuấn tú.‬
‪(현태)‬ ‪아빠 젊었을 때랑 어쩜 그렇게 똑같니?‬‪Sao lại giống hệt bố khi còn trẻ vậy nhỉ?‬
‪아, 그건 아니다‬‪Không có đâu.‬
‪(현태)‬ ‪아니긴, 뭐야‬ ‪아빠는 거울 보는 줄 알았어‬‪Sao lại không?‬ ‪Bố còn tưởng đang soi gương.‬
‪나는 그, 도플갱어인가‬ ‪그거인 줄 알았잖아‬‪Bố còn tưởng cậu ấy là người song trùng.‬ ‪Ôi trời.‬
‪[인숙의 웃음]‬ ‪[주은의 어이없는 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[복기의 한숨]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪뭐 하는 짓이야, 이게 지금?‬‪Cô đang làm trò gì vậy?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪뭐가?‬‪Cô đang làm trò gì vậy?‬ ‪Gì cơ?‬
‪(재욱)‬ ‪혹시 이렇게 하면‬‪Lẽ nào cô nghĩ…‬
‪[재욱의 거친 숨소리]‬
‪이렇게 하는 게‬ ‪나한테 복수가 될 거라 생각한 거야?‬‪Cô nghĩ làm thế này‬ ‪là sẽ trả thù tôi được sao?‬
‪복수?‬‪"Trả thù?"‬
‪우리가 그런 단어가‬ ‪어울릴 정도의 사이였나?‬‪Quan hệ của chúng ta‬ ‪phù hợp với từ đó sao?‬
‪전에 말하지 않았어?‬‪Trước đó anh đã nói rồi mà.‬
‪복수라는 단어가 성립이 안 된다고‬ ‪우리 사이는‬‪Giữa chúng ta‬ ‪không thể nào có chuyện trả thù.‬
‪[어이없는 신음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪지금 뭐 하는 짓이냐고?‬‪Anh hỏi tôi đang làm gì sao?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(복기)‬ ‪나 노력하는 중이야‬‪Tôi đang nỗ lực‬
‪행복해지려고‬‪để trở nên hạnh phúc hơn.‬
‪꼭 보여 줄 사람이 있어서‬‪Vì tôi muốn một người nhìn thấy.‬
‪그러니까 가서 지켜봐‬‪Vậy nên hãy cứ chờ xem.‬
‪내가 어디까지 행복해지는지‬‪Xem tôi sẽ hạnh phúc đến đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪유병준!‬‪Yoo Byung Jun!‬
‪그딴 놈 옆에선‬ ‪절대 행복할 수 없어, 넌! 씨‬‪Cô không thể nào hạnh phúc‬ ‪khi ở bên kẻ như vậy!‬
‪[재욱의 거친 신음]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪왜 전화 안 받아?‬‪Sao cô không nghe máy?‬
‪(복기)‬ ‪했었니? 미안, 좀 바빠서‬‪Cô gọi à? Xin lỗi nhé, tôi hơi bận.‬
‪무슨 일인데?‬‪Là chuyện gì vậy?‬
‪이젠 보고까지 해야 되니?‬‪Bây giờ tôi còn phải báo cáo với cô à?‬
‪(주은)‬ ‪한 팀이잖아, 우리‬‪Chúng ta cùng một đội mà.‬
‪에드워드‬‪Tôi đang nghiên cứu‬ ‪cách để khiến Edward phải thất vọng.‬
‪어떻게 실망을 안겨 줄까 연구 중‬‪Tôi đang nghiên cứu‬ ‪cách để khiến Edward phải thất vọng.‬
‪연구 결과는?‬ ‪[복기가 술을 조르륵 따른다]‬‪Kết quả nghiên cứu thế nào?‬
‪아직 논문 쓰기엔 조금 부족한 상태‬‪Vẫn chưa đủ để viết luận văn.‬
‪대충 줄거리라도 알 수 있을까?‬‪Có thể biết sơ qua cốt truyện không?‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬‪Vẫn chưa xong mà cho xem thì xấu hổ lắm.‬
‪아직 보여 주기 창피해서‬ ‪미완성이라‬‪Vẫn chưa xong mà cho xem thì xấu hổ lắm.‬ ‪Khi nào đã hoàn thiện rồi‬
‪(주은)‬ ‪완성되면 말해 줄 거지?‬‪Khi nào đã hoàn thiện rồi‬ ‪cô sẽ cho tôi xem chứ?‬
‪그럼, 한 팀인데‬‪Tất nhiên rồi. Chúng ta cùng một đội mà.‬
‪완성되면 자랑할게‬‪Khi nào xong tôi sẽ khoe ngay.‬
‪- 마실래?‬ ‪- 됐고‬‪- Uống không?‬ ‪- Thôi khỏi.‬
‪- 뭐니, 또?‬ ‪- 정현철‬‪Lại có chuyện gì nữa?‬ ‪Jeong Hyeon Cheol.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 알지?‬ ‪- (복기) 응?‬‪- Cô biết chứ?‬ ‪- Hả?‬
‪하늘재단 정현철 이사‬‪Giám đốc Jeong Hyeon Cheol của Quỹ Haneul.‬
‪(주은)‬ ‪우리 아빠 엮은 스토리‬ ‪지겹게 묻고 싶은 거 아니니까‬‪Cô biết rõ là tôi không muốn vặn hỏi‬ ‪về vụ của bố tôi mà,‬
‪오해 그만하시고‬‪nên đừng hiểu lầm.‬
‪아, 정현구가 더 익숙하겠다‬‪À, có lẽ cô quen‬ ‪với cái tên Jeong Hyeon Gu hơn.‬
‪최경환 회장의 운전기사 정현구‬‪Tài xế Jeong Hyeon Gu‬ ‪của chủ tịch Choi, phải không?‬
‪그렇지?‬‪Tài xế Jeong Hyeon Gu‬ ‪của chủ tịch Choi, phải không?‬
‪정현구하고 언니‬‪Chỉ là tôi muốn biết‬
‪우연인지 인연인지‬‪giữa cô và Jeong Hyeon Gu‬ ‪là tình cờ hay nhân duyên.‬
‪사연 좀 알고 싶어서 그래‬‪giữa cô và Jeong Hyeon Gu‬ ‪là tình cờ hay nhân duyên.‬
‪그냥 악연‬‪Là ác duyên.‬
‪- 그것뿐?‬ ‪- 뭘 알고 싶은 건데?‬‪Chỉ vậy thôi sao?‬ ‪Cô muốn biết điều gì?‬
‪그 사람 죽게 만든 거‬‪Vì tôi nghĩ người khiến anh ta chết‬
‪언니인가 싶어서‬‪là cô.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪추리가 엉망이네‬‪Cô suy luận loạn thật đấy.‬
‪(복기)‬ ‪잘 들어‬‪Nghe cho kỹ.‬
‪깊은 내용이니까‬‪Chuyện này khá thâm sâu đấy.‬
‪내가 아는 현구 오빠는‬‪Anh Hyeon Gu mà tôi biết‬ ‪không phải người sẽ cưỡng hiếp tín đồ.‬
‪신도들 성폭행할 사람이 아니야‬‪Anh Hyeon Gu mà tôi biết‬ ‪không phải người sẽ cưỡng hiếp tín đồ.‬
‪그리고 자신의 몸에 불을 지를‬ ‪용기도 없는 사람이고‬‪Và anh ấy cũng không phải‬ ‪người có đủ dũng khí‬ ‪để tự thiêu.‬
‪모르겠니?‬‪Còn chưa hiểu sao?‬
‪하늘재단 정현철을 죽이기 위해‬‪Để giết Jeong Hyeon Cheol của Quỹ Haneul,‬
‪누군가 굳이 머리를 써서‬ ‪스토리를 짰다는 거잖아‬‪ai đó đã động não dựng nên câu chuyện đó.‬
‪그것도 성폭행 피해자를 만들어‬‪Đó còn là một kẻ có quyền lực,‬ ‪có thể làm giả cả nạn nhân bị cưỡng bức‬ ‪và ngụy tạo đời tư.‬
‪사생활을 조작할 정도로‬ ‪힘이 센 놈이‬‪có thể làm giả cả nạn nhân bị cưỡng bức‬ ‪và ngụy tạo đời tư.‬
‪(주은)‬ ‪그럼 혹시‬‪Vậy có khi nào…‬
‪그 힘센 놈이‬ ‪정현철과 하늘재단을 이용해서‬‪kẻ quyền lực đó đã lợi dụng‬ ‪Jeong Hyeon Cheol và Quỹ Haneul‬
‪자금 세탁을 했다면?‬‪để rửa tiền không?‬
‪(현철)‬ ‪이 학생이 진짜, 나도 당했다고‬‪Cô bé này thật là… Tôi cũng bị lừa.‬
‪나도 정윤경이한테 속았다고!‬‪Tôi cũng bị Jeong Yoon Kyung lừa.‬
‪누구요?‬‪Ai cơ?‬ ‪Nếu Kim Jae Wook và cô‬ ‪đã lừa Jeong Hyeon Cheol‬
‪그 돈을 김재욱하고 언니가‬ ‪정현철을 속이고‬‪Nếu Kim Jae Wook và cô‬ ‪đã lừa Jeong Hyeon Cheol‬
‪따로 계좌 튼 거라면?‬‪và ẵm trọn số tiền đó thì sao?‬
‪(주은)‬ ‪그래서 일을 제대로 못 한 정현철만‬‪Nếu Jeong Hyeon Cheol bị sát hại‬ ‪vì không làm tốt công việc thì sao?‬
‪죽임을 당한 거라면?‬‪Nếu Jeong Hyeon Cheol bị sát hại‬ ‪vì không làm tốt công việc thì sao?‬
‪어때?‬‪Thế nào?‬
‪추리가 좀 근사해졌지?‬‪Suy luận sắc bén hơn rồi chứ?‬
‪결국 정현철은 언니가 죽인 게 맞네‬‪Cuối cùng thì‬ ‪Jeong Hyeon Cheol đúng là do cô giết.‬
‪몰랐어, 난‬‪Tôi không hề biết.‬
‪나중에 알았다고‬‪Sau này tôi mới biết.‬
‪에드워드‬‪Edward… Tất cả là do anh ta dựng nên.‬
‪에드워드가 전부 설계한 거야‬‪Edward… Tất cả là do anh ta dựng nên.‬
‪(주은)‬ ‪아니‬‪Không đâu, Jeong Hyeon Cheol đã nói‬ ‪là anh ta bị Jeong Yoon Kyung lừa.‬
‪정현철은 정윤경한테 속았다고 말했어‬‪Không đâu, Jeong Hyeon Cheol đã nói‬ ‪là anh ta bị Jeong Yoon Kyung lừa.‬
‪그때 난 정윤경이 누군지 몰랐지만‬‪Dù khi đó tôi không biết‬ ‪Jeong Yoon Kyung là ai.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪이렇게 비밀이 많은데‬‪Có nhiều bí mật thế này‬
‪계속 한 팀이 될 수 있을까, 우리?‬‪thì liệu chúng ta có tiếp tục‬ ‪chung một đội được không?‬
‪어차피 다 지난 고전을‬ ‪지금 와서 왜?‬‪Dù gì chuyện cũng qua lâu rồi,‬ ‪sao bây giờ lại nhắc đến?‬
‪알고 싶어서‬‪Vì tôi muốn biết‬
‪정현철, 하늘재단‬‪ai là người đứng sau Jeong Hyeon Cheol‬ ‪và Quỹ Haneul.‬
‪뒤에 누가 있었던 건지‬‪ai là người đứng sau Jeong Hyeon Cheol‬ ‪và Quỹ Haneul.‬
‪(주은)‬ ‪알고 있지, 언니는?‬‪Cô biết là ai phải không?‬
‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪그 정도는 우리 동생도‬ ‪알고 있어야겠지?‬‪Có lẽ cô nên biết điều đó‬ ‪thì mới có thể giúp tôi.‬
‪언니 일 도우려면‬‪Có lẽ cô nên biết điều đó‬ ‪thì mới có thể giúp tôi.‬
‪오영주 이사‬‪Giám đốc Oh Yeong Ju.‬
‪GK건설 오영주 이사‬‪Giám đốc Oh Yeong Ju của Xây dựng GK.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪최경환 회장에게서‬ ‪모든 걸 뺏어 간 오영주‬‪Là Oh Yeong Ju, kẻ đã cướp hết mọi thứ‬ ‪từ tay chủ tịch Choi Kyung Hwan.‬
‪(현경)‬ ‪내가 궁금한 건‬‪Điều tôi tò mò là‬
‪차주은 씨처럼‬‪Jeong Bok Gi cũng như cô,‬
‪(현경)‬ ‪정복기도 날 몰랐을까?‬‪không biết gì về tôi à?‬
‪우리 아빠가 누군지‬‪Rằng bố tôi là ai?‬
‪오 이사님, 강녕하시죠?‬‪Giám đốc Oh vẫn khỏe chứ?‬
‪(정환)‬ ‪진작 얼굴 뵙고 인사드렸어야 했는데‬‪Đáng ra tôi phải đến chào ông ấy sớm.‬
‪[문이 드르륵 여닫힌다]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(인숙)‬ ‪예, 어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪이 서방‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪죄송합니다, 나중에 혼나겠습니다‬‪Xin lỗi chị, sau này tôi sẽ để chị mắng.‬
‪일부러 여기 오라고 했어요‬‪Em cố tình gọi anh đến đây đấy.‬
‪정환 씨 좀 혼나라고‬‪Để mắng anh một trận.‬
‪[한숨]‬
‪솔직하게 말해 줘요‬‪Hãy nói thành thật cho em biết.‬
‪오 이사하고는 언제부터 일한 거예요?‬‪Anh làm việc với giám đốc Oh từ khi nào?‬
‪오영주 이사는‬‪Giám đốc Oh‬
‪한 번도 혁신 비전실‬ ‪소속이었던 적이 없어요‬‪chưa từng làm việc‬ ‪tại Phòng Tầm nhìn Cải cách.‬
‪(정환)‬ ‪늘 혁신 비전실을 감시하는 역이죠‬‪Ông ấy chỉ luôn giám sát‬ ‪Phòng Tầm nhìn Cải cách‬
‪VIP가 준 권한으로‬‪với quyền hạn được VIP giao cho.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그래요, 인정할게요‬‪Được thôi, anh thừa nhận.‬
‪성공하고 싶었어요‬‪Anh muốn được thành công.‬
‪그래서 오현경 변호사 로펌에‬‪Anh muốn được thành công.‬ ‪Vậy nên anh đã tiếp cận‬
‪의도적으로 계획을 가지고‬ ‪접근한 겁니다‬‪công ty luật của luật sư Oh‬ ‪một cách có ý đồ.‬
‪GK에서 내가 성공할 수 있는 길은‬‪Ở GK, không có con đường nào‬
‪아무것도 없었어요‬‪để anh có thể thành công cả.‬
‪그래서 미안해요‬‪Vậy nên anh thấy rất có lỗi‬
‪주은 씨한테‬‪với Joo Eun.‬
‪내가 이렇게 살아서‬‪Vì anh đã sống như vậy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정환)‬ ‪와, 여기 진짜 올라와 보고 싶었는데‬‪Anh từng rất muốn được lên đây.‬
‪뭐야?‬‪Gì cơ?‬
‪알았어요, 나 여기 사는지?‬‪Anh đã biết là em sống ở đây sao?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪보고 싶을 때마다 왔었는데‬‪Mỗi khi nhớ em là anh lại đến.‬
‪치, 그럼 올라왔어야지‬‪Vậy thì anh phải lên đây chứ.‬
‪왜 사람이 살아 있으면 살아 있다고‬‪Tại sao anh còn sống‬ ‪nhưng lại không thể nói là mình còn sống?‬
‪말을 못 하나, 어?‬‪Tại sao anh còn sống‬ ‪nhưng lại không thể nói là mình còn sống?‬
‪주은 씨가‬ ‪말 못 하는 사람의 고통을 알아요?‬‪Em có biết nỗi đau‬ ‪của người không thể nói sự thật không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪아휴‬
‪좋다‬‪Thích thật.‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬
‪[주은이 스위치를 탁 누른다]‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪(정환)‬ ‪그대로네‬‪Vẫn như xưa nhỉ.‬
‪(주은)‬ ‪그러게‬‪Đúng đấy.‬
‪이제 열심히 벌어서‬‪Bây giờ chỉ cần chăm chỉ kiếm tiền‬
‪아파트 전세만 얻으면 된다‬‪và thuê chung cư trọn gói là được.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[주은의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪NHÀ HÀNG CƠM CANH CỦA WOOK‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(재욱)‬ ‪네, 실장님‬‪Vâng, thưa trưởng phòng.‬
‪시작해야지?‬‪Hãy bắt đầu đi chứ.‬
‪왜? 무슨 문제 있어?‬‪Sao vậy? Có vấn đề gì sao?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[뚜껑을 달그락 내려놓는다]‬
‪(복기)‬ ‪지금 뭐 하는 짓이냐고?‬‪Anh hỏi tôi đang làm gì sao?‬
‪나 노력하는 중이야‬‪Tôi đang nỗ lực‬
‪행복해지려고‬‪để trở nên hạnh phúc hơn.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[헛웃음]‬‪Thật là…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[밥공기를 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Mời cả nhà dùng bữa.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪QUỐC HỘI ĐẠI HÀN DÂN QUỐC‬
‪안녕하십니까‬ ‪국회 의원 유병준입니다‬‪Xin chào quý vị.‬ ‪Tôi là nghị viên Yoo Byung Jun.‬
‪(병준)‬ ‪여러분, 13년 전‬ ‪갑작스럽게 죽음을 선택한‬‪Các vị vẫn còn nhớ Choi Kyung Hwan,‬ ‪chủ tịch Tập đoàn Xây dựng UI,‬
‪UI 최경환 회장을 기억하십니까?‬‪người đột ngột tự tử 13 năm trước chứ?‬
‪전 오늘 유력 정치인과의‬ ‪불법적인 거래를 기록한‬‪Hôm nay tôi sẽ công bố‬ ‪quyển sổ do chủ tịch Choi viết tay‬
‪최 회장의 친필 문건을‬ ‪공개하려고 합니다‬‪về những giao dịch bất hợp pháp‬ ‪của những chính trị gia có thế lực.‬
‪[병준이 서류를 사락 꺼낸다]‬‪về những giao dịch bất hợp pháp‬ ‪của những chính trị gia có thế lực.‬
‪(기자1)‬ ‪질문 있습니다!‬ ‪[기자들의 질문이 빗발친다]‬‪Tôi có một câu hỏi!‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪뉴스 속보를 전해드리겠습니다‬‪Sau đây là bản tin nhanh.‬
‪오늘 오후 1시‬ ‪개혁 보수당 유병준 의원이‬‪Vào lúc 1:00 chiều nay,‬ nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ
‪긴급 기자 회견을 열고‬‪đã mở một cuộc họp báo khẩn‬
‪UI건설 최경환 회장의‬ ‪비밀 장부를 공개했습니다‬‪và công bố quyển sổ bí mật‬ của chủ tịch UI Choi Kyung Hwan.
‪지난 2007년 세상을 떠난‬ ‪최 회장의 비밀 장부에는‬‪Trong quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi,‬ người đã từ trần 13 năm trước,
‪그간 최 회장이‬ ‪정재계 인사들을 만나 전달한‬‪chứa đựng nội dung chi tiết‬ về các khoản tiền mà chủ tịch Choi
‪뇌물에 관한 자세한 내역이‬ ‪담겨 있는 것으로 알려져‬‪đã hối lộ cho các chính trị gia‬ trong thời gian qua, ‪dự kiến gây nên‬ một làn sóng dư luận gay gắt.
‪엄청난 파장이 예상됩니다‬‪dự kiến gây nên‬ một làn sóng dư luận gay gắt.
‪(라디오 속 앵커)‬ ‪최 회장의 친필로 작성된 이 장부에는‬‪Quyển sổ do chính chủ tịch Choi viết tay‬ có chứa nội dung
‪개혁 보수당 권혁장 의원이‬ ‪최 회장에게‬‪rằng nghị viên Kwon Hyuk Jang‬ của Đảng Bảo thủ ‪đã nhận số tiền hai tỷ won‬ từ chủ tịch Choi.
‪20억 원의 현금을 받았다는 내용이‬ ‪포함됐습니다‬‪đã nhận số tiền hai tỷ won‬ từ chủ tịch Choi.
‪권 의원은 2007년‬ ‪송담 신도시 개발 사업 뇌물 사건 당시‬‪Năm 2007,‬ ‪trong phiên phúc thẩm‬ vụ hối lộ dự án đô thị mới Songnam, ‪đại biểu Kwon đã tuyên án vô tội‬ cho chủ tịch Choi,
‪2심에서 최 회장에게‬ ‪무죄를 선고했는데요‬‪đại biểu Kwon đã tuyên án vô tội‬ cho chủ tịch Choi,
‪뇌물을 받고 무죄를 선고했다는‬‪làm dấy nên nghi vấn ông này nhận hối lộ‬ ‪để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi.‬
‪이른바 재판 거래 의혹을‬ ‪[한숨]‬‪để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi.‬
‪피할 수 없을 것으로 보입니다‬‪để tuyên án vô tội cho chủ tịch Choi.‬
‪검찰은 비밀 장부가‬ ‪당시 사건의 결정적 증거가…‬‪Phía công tố tin rằng cuốn sổ này sẽ là‬ ‪bằng chứng quan trọng…‬
‪(기자2)‬ ‪양심의 가책을 느끼십니까?‬‪- Ông thấy có lỗi không?‬ ‪- Ông sẽ dừng tranh cử chứ?‬
‪(기자3)‬ ‪경선 후보직 사퇴하시겠습니까?‬‪- Ông thấy có lỗi không?‬ ‪- Ông sẽ dừng tranh cử chứ?‬ ‪- Ông thấy sao?‬ ‪- Ông sẽ xin lỗi chứ?‬
‪[기자들의 질문이 빗발친다]‬ ‪(기자2)‬ ‪국민들께 사과할 의향이 있으세요?‬‪- Ông thấy sao?‬ ‪- Ông sẽ xin lỗi chứ?‬ ‪- Ông thấy có lỗi không?‬ ‪- Nói gì đi ạ.‬
‪(기자4)‬ ‪20억 받은 사실, 인정하십니까?‬‪Ông đã nhận hai tỷ won phải không?‬
‪(기자5)‬ ‪당시 비슷한 시기에‬ ‪논현동 빌딩 구입…‬‪- Còn một vụ khác…‬ ‪- Ông thấy có lỗi không?‬
‪[기자들이 질문을 퍼붓는다]‬ ‪(기자2)‬ ‪양심의 가책을 느끼십니까?‬‪- Còn một vụ khác…‬ ‪- Ông thấy có lỗi không?‬ ‪Ông thừa nhận cáo buộc chứ?‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬‪Ông thừa nhận cáo buộc chứ?‬ ‪Ông có ý định xin lỗi không?‬
‪[비행기 이륙 효과음]‬‪YOO BYUNG JUN 50,1%‬ ‪KWON HYUK JANG 6,5%‬
‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪(주은)‬ ‪잘될 거예요‬‪Mọi chuyện sẽ tốt đẹp.‬
‪아직 끝난 거 아니잖아요‬‪Vẫn chưa kết thúc mà.‬
‪생각하다 보면‬‪Nếu cứ suy nghĩ…‬
‪계속 생각하다 보면‬‪Nếu tiếp tục suy nghĩ‬
‪방법이 있을 거예요, 틀림없이‬‪thì sẽ có cách thôi.‬ ‪Chắc chắn đấy.‬
‪아버님 어머님 뵙고 왔어요‬‪Anh đã đi gặp bố mẹ em.‬
‪[주은의 당황한 웃음]‬
‪좀 괴팍하시죠, 두 분?‬‪Họ hơi gấp gáp quá nhỉ?‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪주은 씨한테 잘못하면‬ ‪정말 큰일 나겠다‬‪Nếu em gặp phải chuyện gì‬ ‪thì anh gặp rắc rối mất.‬
‪그렇게 사랑받은 사람이‬‪Không ngờ một người được yêu thương như em‬
‪(정환)‬ ‪이렇게 나한테 와 줬구나‬‪lại đến bên anh.‬
‪그런 소중한 사람을‬‪Một người quý giá đến vậy…‬
‪근데 나는‬‪Nhưng anh…‬
‪미안해요‬‪Anh xin lỗi.‬
‪아니에요, 정환 씨‬‪Không đâu, anh Jeong Hwan.‬
‪나 막 컸어요‬‪Em đã trưởng thành nhiều rồi.‬
‪괜찮아요‬‪Em không sao đâu.‬
‪(정환)‬ ‪그래서‬‪Vì vậy‬
‪이젠 주은 씨를 위해서라도‬ ‪나만 생각하려고요‬‪bây giờ, vì em,‬ ‪anh sẽ không nghĩ cho người khác nữa.‬
‪그 사람한테 미안해도‬‪Dù thấy có lỗi với người đó đi nữa.‬
‪그게 무슨?‬‪Anh nói vậy là sao?‬
‪어디 가는 거예요?‬‪Chúng ta đi đâu vậy?‬
‪소개해 줄 사람이 있어서요‬‪Anh muốn giới thiệu em với một người.‬
‪[한숨]‬
‪(정환)‬ ‪잠깐만 기다려요‬‪Chờ anh một lát.‬ ‪Vâng.‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪CẦN NAM LÀM VIỆC ĐỒNG ÁNG‬
‪(정환)‬ ‪워낙 낯을 많이 가려서‬‪Người đó rất dè dặt với người lạ‬
‪며칠 걸릴 때도 있어요‬‪nên có khi sẽ mất vài ngày.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪결정타‬‪Cú quyết định.‬
‪피니시 블로 나갑니다‬‪Tôi kết thúc vụ này đây.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Chỉ một bữa tiệc rượu có đủ không?‬
‪(재욱)‬ ‪술자리 가지고 되겠어?‬‪Chỉ một bữa tiệc rượu có đủ không?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪우리 과장님도‬ ‪언론 마사지 한번 받아 봐야지‬‪Trưởng phòng cũng nên‬ ‪- ra mặt trước dư luận một lần.‬ ‪- Trưởng phòng Jeong Dae Sang.‬
‪(대상)‬ ‪미제 사건 전담 수사반에선‬‪Bộ phận phụ trách các vụ án tồn đọng‬
‪8년 전 하늘재단 옥상에서 일어난‬ ‪분신자살 사건을‬‪đã quyết định tái điều tra vụ án tự thiêu‬ ‪trên sân thượng Quỹ Haneul‬ ‪vào tám năm trước.‬
‪재수사하기로 결정하였습니다‬‪trên sân thượng Quỹ Haneul‬ ‪vào tám năm trước.‬ ‪Nếu không phải tự tử‬ ‪tức là có chứng cứ đây là vụ giết người à?‬
‪(기자6)‬ ‪자살이 아니면 타살이라는 증거가‬ ‪새롭게 나온 겁니까?‬‪Nếu không phải tự tử‬ ‪tức là có chứng cứ đây là vụ giết người à?‬
‪(기자7)‬ ‪용의자는…‬ ‪[기자들의 질문이 빗발친다]‬‪- Có nghi phạm chưa?‬ ‪- Nói thêm đi ạ.‬
‪[재욱의 힘주는 신음]‬
‪김기철 기자님 맞으시죠?‬‪Phóng viên Kim Gi Cheol phải không?‬
‪정현철 씨?‬‪Anh Jeong Hyeon Cheol?‬
‪대리인입니다‬‪Tôi là người đại diện.‬
‪아시겠지만 제 의뢰인‬‪Như anh cũng biết đấy,‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Như anh cũng biết đấy,‬ ‪tình hình hiện tại vẫn chưa phù hợp‬ ‪để người ủy thác của tôi ra mặt.‬
‪아직 세상에 나올 수 있는‬ ‪환경이 아니라서‬‪tình hình hiện tại vẫn chưa phù hợp‬ ‪để người ủy thác của tôi ra mặt.‬
‪대신 영상을 찍어 드리겠습니다‬‪Thay vào đó, tôi sẽ quay phim cho anh.‬
‪(뉴스 속 기철)‬ ‪8년 전 억울한 누명을 벗고자‬ ‪스스로 분신자살을 한‬‪Tám năm trước,‬ có một người đàn ông đã tự thiêu ‪vì muốn thoát khỏi nỗi oan ức của mình,‬
‪[어두운 음악]‬ ‪일명 하늘재단 사건‬‪đó là vụ án Quỹ Haneul.‬
‪당시 여신도 두 명을 성폭행한 혐의로‬‪Khi đó, người này đang bị điều tra‬
‪수사를 받던 피의자‬‪vì cáo buộc cưỡng hiếp hai tín đồ nữ.‬
‪억울함을 호소하다‬‪Sau khi nỗ lực kêu oan,‬ người này đã lựa chọn cực đoan
‪끝내 자신이 몸담고 있던‬ ‪재단 건물 옥상에서‬‪Sau khi nỗ lực kêu oan,‬ người này đã lựa chọn cực đoan ‪là thiêu đốt chính mình‬
‪(뉴스 속 기철)‬ ‪분신자살이라는 극단적 선택을 한‬‪trên sân thượng tòa nhà của Quỹ Haneul,‬ nơi mình làm việc.
‪정현철 하늘재단 이사‬‪Đó là giám đốc Jeong Hyeon Cheol‬ của Quỹ Haneul.
‪그를 기억하십니까?‬‪Các bạn còn nhớ người đó chứ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[정환이 휴대전화를 탁 연다]‬
‪(정환)‬ ‪네, 이정환입니다‬‪Vâng, tôi là Lee Jeong Hwan.‬
‪(뉴스 속 기철)‬ ‪며칠 전 저희 JBC 보도국으로‬ ‪한 통의 제보 전화가 걸려 왔습니다‬‪Vài ngày trước,‬ đài JBC chúng tôi đã nhận được ‪một cuộc điện thoại báo tin.‬
‪제보자는 아직 신원이 밝혀지지 않은‬ ‪한 남성인데요‬‪Người báo tin‬ là một nam giới chưa rõ thân phận.
‪이 남성은 자신이‬ ‪정현철이라고 밝혀 왔습니다‬‪Người này cho biết‬ mình chính là Jeong Hyeon Cheol.
‪(뉴스 속 기철)‬ ‪이게 어찌 된 영문일까요?‬‪Chuyện này là thế nào?‬
‪(남자2)‬‪Đó chắc chắn là thẩm phán Kwon Hyuk Jang.‬
‪(남자2)‬‪Tôi còn nhớ rõ cả ngày tháng.‬
‪아디오스, 권혁장‬‪Tạm biệt, Kwon Hyuk Jang.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[달칵 소리가 난다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이정환이 맞네‬‪Đúng là Lee Jeong Hwan rồi.‬
‪오랜만입니다‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪누구?‬‪Đó là ai?‬
‪걱정 마세요, 제 와이프입니다‬‪Đừng lo, đây là vợ tôi.‬
‪주은 씨, 인사해요‬‪Joo Eun, chào anh ấy đi.‬ ‪Là Jeong Hyeon Cheol đấy.‬
‪정현철 씨예요‬‪Joo Eun, chào anh ấy đi.‬ ‪Là Jeong Hyeon Cheol đấy.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪정현철 이사님?‬‪Giám đốc Jeong Hyeon Cheol?‬
‪[현철이 달그락거린다]‬‪Giám đốc Jeong Hyeon Cheol?‬
‪차현태 목사님 딸이에요‬‪Tôi là con gái mục sư Cha.‬
‪어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện này là thế nào?‬
‪[정환이 문을 탁 잡는다]‬‪NĂM 2012‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정환)‬ ‪무연고자 시신이었어요‬‪Đó là thi thể người khác.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 알림음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[남자3이 스위치를 탁 켠다]‬
‪[전원이 탁 켜진다]‬
‪[배트를 벽에 땅 친다]‬
‪[배트가 연신 벽에 땅땅 부딪는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정환의 아파하는 신음]‬ ‪[주은의 놀란 신음]‬
‪아이, 내가 입술만은‬ ‪피하고 맞았어야 되는데‬‪Bị xước môi rồi,‬ ‪đáng lẽ anh nên cẩn thận hơn nhỉ.‬
‪(명현)‬ ‪GK 그림자?‬‪- Cái bóng của GK là cô à?‬ ‪- Cô đã bị lộ.‬
‪(김 실장)‬ ‪우리 수진이 노출됐네‬ ‪[수진의 힘겨운 신음]‬‪- Cái bóng của GK là cô à?‬ ‪- Cô đã bị lộ.‬
‪(복기)‬ ‪그거 맘에 드네, 퍼스트레이디‬‪Nghe được đấy.‬ ‪Đệ nhất phu nhân.‬
‪(주은)‬ ‪혹시 지금 이러는 거‬‪Cô làm vậy để Kim Jae Wook ghen à?‬
‪김재욱 질투 나게 해서‬ ‪엿 먹이려는 거야?‬‪Cô làm vậy để Kim Jae Wook ghen à?‬
‪[사람들의 박수]‬‪Thế chỉ tổ làm hại mình thôi.‬
‪자신을 스스로 망치는 거잖아, 그건‬‪Thế chỉ tổ làm hại mình thôi.‬
‪(복기)‬ ‪너도 마찬가지잖아‬‪Cô cũng có khác gì đâu.‬
‪(김 실장)‬ ‪딴생각하지 마, 김 차장‬‪Đừng hiểu nhầm. Xóa hết dấu vết đi.‬
‪흔적 깨끗이 청소하고‬‪Đừng hiểu nhầm. Xóa hết dấu vết đi.‬
‪(손)‬ ‪어떻게 된 거야, 이정환은?‬‪Chuyện gì vậy? Còn Jeong Hwan thì sao?‬
‪(주은)‬ ‪30분 안에 도착하니까‬ ‪그 사람 손끝 하나 건들지 마‬‪Ba mươi phút nữa tôi sẽ tới.‬ ‪Từ giờ đến lúc đó đừng có động đến anh ấy.‬

No comments: