너를 닮은 사람 15
Hình Bóng Của Tôi 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해원) 이 밤에 어디 다녀오시나 봐요? | Cũng khuya rồi nhưng chị mới đi đâu về thì phải. |
너 어떻게 된 일이야? | Chuyện gì thế này? |
너 대체 이 사람한테 무슨 짓을 한 거야? | Cô đã làm gì anh ấy thế hả? |
위로요 | Em an ủi anh ấy. |
어? | Cái gì? |
(해원) 이사님이 너무 힘들어 보여서요 | Trông Giám đốc rất mệt mỏi. |
옆에서 보기 안쓰러울 정도로 | Đến mức ngồi bên cạnh nhìn thôi cũng thấy tội nghiệp. |
왜 그랬어요? | Tại sao chị làm vậy? |
이사님하고 사이도 좋았고 | Hai người có cuộc hôn nhân hạnh phúc, |
정말 언니를 아꼈잖아 | và anh ấy rất thương chị mà. |
뭐가 문제였어요? | Vậy vấn đề là gì? |
시어머니? | Mẹ chồng ư? |
아무리 무서운 시어머니라도 남편만 내 편이면 | Chị nói dù mẹ chồng đáng sợ thế nào, chỉ cần chồng đứng về phía mình, |
버틸 수 있다고 그랬잖아요 | chị có thể chịu đựng được mà. |
그런데 왜? | Thế thì tại sao? |
닥치고 가 | Câm miệng và biến đi. |
결국 문제는 언니였어 | Cuối cùng, chị chính là vấn đề. Lòng tham của chị. |
언니 욕심 | Cuối cùng, chị chính là vấn đề. Lòng tham của chị. |
(해원) 언니가 가진 안정적인 생활도 소중하고 | Chị vừa muốn duy trì cuộc sống ổn định đang có, |
모자란 욕망도 채우고 싶고 | vừa muốn thỏa mãn lòng tham ngu ngốc. |
모든 걸 잃을 각오라도 했으면 | Nếu chị sẵn sàng đánh mất tất cả, em đã không ghét chị thế này. |
이렇게 밉진 않았을 거예요 | Nếu chị sẵn sàng đánh mất tất cả, em đã không ghét chị thế này. |
뺏어 갈 거였으면 끝까지 책임지지 | Nếu đã cướp anh ấy thì chịu trách nhiệm đến cùng đi chứ. |
선배는 그렇게 즐기다 버리면 그만인 사람이었어요? | Tiền bối chỉ là người để chị chơi rồi bỏ à? |
선배가 기억을 잃었다고 했을 때 | Khi biết tiền bối mất trí nhớ, chắc chị đã rất vui. |
얼마나 기뻤겠어 | Khi biết tiền bối mất trí nhớ, chắc chị đã rất vui. |
하나만 해 | Nói một chuyện thôi. Nói chuyện của cô thôi! |
네 것만 하라고! | Nói một chuyện thôi. Nói chuyện của cô thôi! |
내가 서우재를 어떻게 했건 | Dù tôi đối xử thế nào với Woo Jae, |
그건 네가 억울해할 부분이 아니야 우재 몫이야 | cô cũng không cần uất ức thay cậu ấy. Đó là việc của Woo Jae. |
저이하고 나 사이의 일도 우리 부부가 해결할 일이니까 | Còn việc giữa vợ chồng tôi, chúng tôi sẽ tự giải quyết. Cô đừng can thiệp! |
넌 빠져 | Còn việc giữa vợ chồng tôi, chúng tôi sẽ tự giải quyết. Cô đừng can thiệp! |
남의 아픔까지 가져다 쓰지 말고 | Đừng lợi dụng nỗi đau của người khác. Cô biết chưa? |
알겠어? | Đừng lợi dụng nỗi đau của người khác. Cô biết chưa? |
(해원) 배신이 끔찍한 이유가 뭔지 알아요? | Biết vì sao sự phản bội rất kinh tởm không? |
가장 사랑하는 사람을 | Nó khiến chị không ngừng nghi ngờ |
끊임없이 의심하게 된다는 거예요 | người mà chị yêu thương nhất. |
언니가 다 망쳤어요 | Chị đã hủy hoại tất cả. |
나도, 우재 선배도 | Em, tiền bối Woo Jae, |
언니 남편까지도 | và cả chồng chị. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[훌쩍인다] | |
[자동차 경적] | |
(희주) 여보 | Mình à… |
[희주의 힘주는 신음] | |
[희주의 한숨] | |
(해원) 이사님도 남자잖아요 | Giám đốc cũng là đàn ông mà. |
언니처럼 못 할 거 같아요? [어두운 음악] | Anh ấy không biết làm như chị chắc? |
[희주의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[바람이 세차게 부는 소리] | |
(선우) 해원 씨 | |
[희주의 신음] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
(현성) 아, 고마워 | Cảm ơn em. |
[현성의 시원한 숨소리] | |
[현성이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[현성이 소매를 정리한다] | |
기억나요? | Anh có nhớ không? |
어? | Chuyện gì? |
당신 데려다준 사람 | Người đưa anh về nhà. |
어 | Có. |
어떻게 된 거야? | Đã xảy ra chuyện gì vậy? |
왜 구해원이 당신을 데려다줘? | Tại sao Gu Hae Won đưa anh về nhà? |
그게… | Chuyện đó… |
형님 | Anh rể… |
이 변호사 | Anh đã tới hiện trường |
사고 현장에 갔었어 | vụ tai nạn của luật sư Lee. |
거기서 서우재를 만났고 | Và anh gặp Seo Woo Jae ở đó. |
[긴장되는 음악] | |
(우재) 누나하고 저 | Vì tôi và chị ấy vẫn còn tình cảm với nhau. |
아직 감정이 남아 있어서요 | Vì tôi và chị ấy vẫn còn tình cảm với nhau. |
이사님 | Tôi nhớ gương mặt này của Giám đốc. |
이런 표정 기억나요 | Tôi nhớ gương mặt này của Giám đốc. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (우재) 예전에도 이랬어 | Ngày trước anh cũng thế này |
그때 펍으로 누나를 찾으러 왔을 때 | khi đến quán rượu tìm chị ấy. |
(우재) 정희주가 다시 날 찾을까 봐 | Anh lo Jeong Hui Ju sẽ lại tìm đến tôi nhưng anh giả vờ như không phải. |
불안해하면서도 아닌 척 | Anh lo Jeong Hui Ju sẽ lại tìm đến tôi nhưng anh giả vờ như không phải. |
괜찮은 척 | Giả vờ rằng anh ổn. |
(우재) 나 구해원하고 헤어질 겁니다 | Tôi sẽ chia tay Gu Hae Won. |
내가 가진 거 다 포기할 수 있어요 | Tôi có thể từ bỏ tất cả những gì tôi có. |
이런 것도 | Anh vẫn có thể nói đó chỉ là tham vọng và khoái lạc chứ? |
그냥 쾌락이고 욕정이라고 말할 수 있겠습니까? | Anh vẫn có thể nói đó chỉ là tham vọng và khoái lạc chứ? |
[헛웃음] | |
그때보다 더 불안하시겠어요 | Chắc anh đang lo lắng hơn cả lúc đó. |
정희주 | Vì Jeong Hui Ju… |
이제 더는 당신이 주는 안정감이 필요한 여자가 아니니까 | đã không còn cần cảm giác ổn định từ anh nữa. |
(해원) 말장난하지 마 | Anh đừng nói đùa nữa. |
희주 언니한테 결국 버림받을 걸 알고 | Anh biết cuối cùng mình sẽ bị chị Hui Ju bỏ rơi, |
나라는 보험을 들어 놓은 게 너야 | nên mới giữ em lại làm bảo hiểm. |
이기적이고 비겁했던 주제에 | Đồ ích kỷ và hèn nhát. |
이제 와 혼자 로맨스 영화는 그만 찍어 | Đừng tự quay phim tình cảm lãng mạn nữa. |
두 사람은 뭔데? | Hai người là quan hệ gì vậy? |
내가 너 같은 줄 아니? | Anh tưởng em giống anh à? |
나 이 변호사님 찾으러 온 거야 | Em đến gặp luật sư Lee. |
(해원) 어디 있어? | Anh ấy đâu? Anh ấy nói sẽ gặp anh ở đây rồi không liên lạc được nữa. |
여기서 선배를 만난다 하곤 연락 두절이야 | Anh ấy đâu? Anh ấy nói sẽ gặp anh ở đây rồi không liên lạc được nữa. |
이 변호사 많이 다쳤어요 | Luật sư Lee bị thương rất nặng. |
[어두운 음악] 어떻게요? | - Có chuyện gì vậy? - Họ nói anh ấy gặp tai nạn. |
사고라고 하네요 | - Có chuyện gì vậy? - Họ nói anh ấy gặp tai nạn. |
(우재) 사고 맞아 | Đó đúng là tai nạn. |
그래야 될 겁니다 | Và phải là như vậy. |
[날카로운 효과음] | |
(현성) 이 변호사가 깨어나야 정황을 제대로 알 수 있어요 | Phải đợi luật sư Lee tỉnh lại mới biết được chính xác sự việc. |
그 근처엔 CCTV도 없어서 | Gần đó không có máy quay an ninh. |
사고를 목격했다는 서우재의 말이 현재로선 전부고 | Tất cả những gì ta có là lời khai của Seo Woo Jae, người chứng kiến tai nạn. |
안 믿으시는구나? | Anh không tin anh ấy? |
선배가 이 변호사님을 다치게 한 건 아닐 거예요 | Tiền bối không làm luật sư Lee bị thương đâu. |
변호사님의 도움을 마다할 이유가 없으니까 | Anh ấy không có lý do gì để từ chối sự giúp đỡ của luật sư. |
그런데도 저렇게 말을 아낀다는 건… | Nhưng anh ấy kiệm lời như vậy… |
희주가 연관됐을지도 모른다? | Có lẽ Hui Ju có liên quan. |
그 말 하고 싶은 거예요? | Cô muốn nói vậy à? |
[현성이 병을 탁 내려놓는다] | |
변호사님이 깨어나면 알게 되겠죠 | Khi luật sư Lee tỉnh lại, chúng ta sẽ biết thôi. |
내가 | Tôi… |
그걸 정말 원하고 바라는지 | không chắc mình có thật sự… |
알고 싶은 건지 | muốn việc đó xảy ra… |
모르겠어요 | hay muốn biết về nó không. |
잘 모르겠어요 | Tôi không biết nữa. |
(해원) 용서라는 게 | Tha thứ |
죄수를 풀어 주고 난 뒤에 | là cảm giác sau khi thả phạm nhân |
그 죄수가 나였다는 걸 깨닫는 거래요 | và nhận ra phạm nhân đó chính là bản thân. |
[어두운 음악] 근데 봐요 | Nhưng anh nhìn xem. |
나나 이사님이나 | Có vẻ như tôi và anh |
우린 둘 다 여전히 감옥에 갇힌 거 같잖아 | vẫn đang bị nhốt trong ngục. |
이사님도 아직 | Vậy nghĩa là anh vẫn chưa thể tha thứ cho chị ấy. |
언니를 용서하지 못한 거예요 | Vậy nghĩa là anh vẫn chưa thể tha thứ cho chị ấy. |
(현성) 좀 피곤했어 술 한잔이 간절했고 | Anh rất mệt và muốn uống một ly. |
그게 다예요? | Chỉ vậy thôi à? |
아니면 뭐가 더 있어야 해? | Phải có thêm chuyện gì à? |
아니, 굳이 해원이하고 그렇게… | Nhưng sao lại phải uống với Gu Hae Won… |
네가 그랬다고 나도 그럴 거라고 착각하지 마 | Em đừng lầm tưởng rằng anh sẽ làm giống em. |
[어두운 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(현성) 어 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
수술 끝났대 | Anh ấy phẫu thuật xong rồi. |
(의료진) 수술 경과는 비교적 좋습니다 | Ca phẫu thuật diễn ra tương đối suôn sẻ. |
안 과장님 실력이야 두말할 것도 없지만 | Năng lực của Trưởng khoa An thì không cần bàn cãi, |
중추 신경계 손상으로 | nhưng hệ thần kinh trung ương bị tổn thương, |
장애가 남을 가능성이… | nên có thể anh ấy sẽ tàn tật. |
무슨 장애? | Tàn tật thế nào? |
오른쪽에 | Nửa người bên phải mất cảm giác và không thể cử động. |
감각과 움직임이 없어요 | Nửa người bên phải mất cảm giác và không thể cử động. |
(민서) 왼쪽 다리엔 미세하게나마 신경이 남아 있어서 | Chân trái vẫn còn một số dây thần kinh nhỏ hoạt động. |
재활 치료를 해 봐야 알겠지만 | Phải thử vật lý trị liệu mới biết được. |
몸보다도 | Nhưng vấn đề nghiêm trọng hơn là lấy lại khả năng ngôn ngữ. |
언어 회복이 더 문제예요 | Nhưng vấn đề nghiêm trọng hơn là lấy lại khả năng ngôn ngữ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 말을 못 해? | Nó không nói được à? |
(영선) 변호사가 말을 못 하면 무슨 쓸모야? | Luật sư không nói được thì có tác dụng gì? |
기껏 일 좀 하게 가르쳐 놨더니 | Mẹ đã tốn công dạy nó được việc thế mà. |
어쩔 거야? | Con định thế nào? |
뭘 어째요? | Ý mẹ là gì? |
회복할 수 있는 데까지 최대한… | Con sẽ cố giúp anh ấy hồi phục… |
평생 남의 수발이나 들고 살겠다고? | Rồi chăm nó cả quãng đời còn lại à? |
[피식 웃는다] | |
(영선) 웃어? | Con cười à? |
웃음이 나오니? | Bây giờ là lúc cười à? |
내가 | Con vừa nhớ lại lý do con cưới anh ấy. |
이 사람하고 왜 결혼했는지 생각이 나서 | Con vừa nhớ lại lý do con cưới anh ấy. |
엄마랑 달랐거든 | Anh ấy khác mẹ. |
[한숨] | |
그 상냥하고 달콤한 말에 | Hóa ra con đã bị lừa và bị thuần hóa bởi những lời trìu mến, ngọt ngào đó. |
내가 속고 길들여진 거지 | Hóa ra con đã bị lừa và bị thuần hóa bởi những lời trìu mến, ngọt ngào đó. |
(민서) 엄만 나한테 좋은 소리 한 번을 안 했잖아요 | Còn mẹ chưa từng nói lời tốt đẹp với con. |
나 그래서 공부 열심히 한 건데 | Vậy nên con mới học hành chăm chỉ |
의사라도 되면 엄마가 칭찬해 줄 줄 알고 | vì tưởng mẹ sẽ khen con nếu con trở thành bác sĩ. |
뭐라는 거야 | Nói cái gì thế hả? |
쓸데없이 옛날얘긴 왜 꺼내? | Sao tự nhiên lại nói chuyện cũ? |
'너 내가 낳고 싶어 낳은 애 아니니까' | "Con đấy. Mẹ sinh con ra không phải vì mẹ muốn sinh, nên đừng cản trở mẹ". |
'나한테 피해 주지 마' | "Con đấy. Mẹ sinh con ra không phải vì mẹ muốn sinh, nên đừng cản trở mẹ". |
'별 같잖은 애들하고도 어울리지 못하면서' | "Con còn không được đám thảm hại chơi cùng thì sao sống được trong xã hội?" |
'사회 나가 어떻게 살려 그래?' | "Con còn không được đám thảm hại chơi cùng thì sao sống được trong xã hội?" |
'살 안 빼니?' | "Không định giảm cân à?" |
'돼지 새끼도 아니고' | "Có phải lợn đâu mà béo thế". |
'그게 또 입으로 처들어가?' | "Lại ngốn đầy miệng à?" |
야 | Này. |
엄마가 정해 준 남자하고 결혼하기 싫다니까 | Con không muốn kết hôn với người mà mẹ chọn |
뭐라 그랬더라? | nên mẹ đã nói gì? |
'못된 놈 만나 평생 맞고 살아야 정신 차리지, 저게' | "Con phải gặp thằng nào tồi tệ rồi bị nó đánh cả đời thì mới tỉnh ra được". |
[어두운 음악] | |
[민서의 한숨] | |
(민서) 더 할까요? | Con nói thêm nhé? |
야 | Này. Con nhớ tất cả những lời đó để làm gì… |
넌 뭐, 그딴 걸 다 기억하고… | Này. Con nhớ tất cả những lời đó để làm gì… |
이제 나한테 '야'라고 하지 마요 | Mẹ đừng nói "này" với con nữa. |
엄마가 나한테 함부로 대하니까 저이도 날… | Mẹ đối xử tệ với con nên anh ấy cũng… |
[민서의 거친 숨소리] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
(영선) 난… | Mẹ… |
기억도 안 나는 걸 | không nhớ đã nói vậy. |
토씨 하나까지 징그럽게 | Vậy mà nó nhớ không sót câu nào. |
형님이 많이 힘드셨던가 봐요 | Có vẻ chị ấy đã rất khổ sở. |
뭐? | Cái gì? |
맺힌 게 많은 사람 기억이 더 선명하잖아요 | Người chịu tổn thương sẽ nhớ rõ hơn mà mẹ. |
[당황한 숨소리] | |
[현성의 한숨] | |
이 변호사 상태가 생각보다 좋지 않아요 | Tình trạng của luật sư Lee xấu hơn tôi nghĩ. |
당분간 재단 일도 좀 부탁합니다 | Việc của quỹ tạm thời giao cho cậu. |
(최 변호사) 네 | Việc của quỹ tạm thời giao cho cậu. Vâng. |
아, 서우재 작가 일은… | Còn về tác giả Seo Woo Jae… |
지면 광고에도 출연하고 | Cậu ta chụp nhiều quảng cáo trên báo, |
언론사나 콘텐츠 제작사로부터 들어오는 인터뷰를 | còn đồng ý trả lời phỏng vấn báo chí và các phương tiện truyền thông. |
마다하지 않고 있답니다 | còn đồng ý trả lời phỏng vấn báo chí và các phương tiện truyền thông. |
[어두운 음악] 이번 패션 위크엔 | Cậu ta cũng sẽ làm người mẫu để gây quỹ ở Tuần Lễ Thời Trang. |
도네이션 런웨이에도 참가한다고 합니다 | Cậu ta cũng sẽ làm người mẫu để gây quỹ ở Tuần Lễ Thời Trang. |
서 작가 아버지에 대한 다큐도 제작된다고… | Phim tài liệu về bố của tác giả Seo sẽ được sản xuất. |
전에 만났던 박재관 평론가? | Người chúng ta từng gặp là nhà phê bình Park Jae Gwan nhỉ? |
그 카드 다시 쓰는 건 어때요? | Dùng lại anh ta được không? |
아, 작품 외적인 것으로 비평하기는 힘들다고 하십니다 | Anh ấy nói khó mà phê bình những chuyện khác ngoài tác phẩm. |
(최 변호사) 아무래도 화인의 이정은 대표가 | Chắc Giám đốc Lee Jeong Eun ở phòng triển lãm Hwain đã can thiệp rồi. |
미리 손을 쓴 것 같습니다 | Chắc Giám đốc Lee Jeong Eun ở phòng triển lãm Hwain đã can thiệp rồi. |
이 대표 | Có vẻ Giám đốc Lee sẽ tích cực hỗ trợ tác giả Seo. |
서 작가를 제대로 밀어줄 모양이던데요 | Có vẻ Giám đốc Lee sẽ tích cực hỗ trợ tác giả Seo. |
[쓱쓱 소리가 들린다] | |
(정은) 이건 못 보던 스타일인데? | Tôi chưa từng thấy phong cách này. |
새로운 걸 해 보려고요 | Tôi muốn thử thứ gì đó mới mẻ. |
(정은) 아직은 변화보단 | Tiếp tục phong cách vốn có tốt hơn là thay đổi, không phải sao? |
기존 작업을 이어 가는 게 좋지 않을까요? | tốt hơn là thay đổi, không phải sao? |
아버지 냄새가 난다는 말이 지겨워서요 | Tôi chán nghe người khác nói tác phẩm của tôi giống của bố. |
아들이 아버지 닮는 게 어때서요? | Con trai giống bố thì sao? |
게다가 서 작가 아버지는 분명 천재였어요 | Hơn nữa, bố cậu rõ ràng là một thiên tài. |
빛은 못 봤죠 | Nhưng không thể tỏa sáng. |
서 작가처럼 융통성이 없었으니까 | Vì ông ấy không linh hoạt như cậu. |
(정은) 서 작가는 달라 대성할 거야 | Cậu khác ông ấy. Cậu sẽ thành công rực rỡ. |
내가 보증해요 | Tôi đảm bảo. |
그러고 보면 정 작가가 | Nghĩ lại thì, có lẽ tác giả Jeong biết về cậu rõ hơn tôi. |
서 작가를 나보다 더 잘 알았던 거 같아요 | Nghĩ lại thì, có lẽ tác giả Jeong biết về cậu rõ hơn tôi. |
[차분한 음악] | |
전에 전시회에서 | Ở buổi triển lãm ấy… |
(희주) 인간 서우재에겐 좋은 아버지가 아니었더라도 | Có thể ông ấy không phải người bố tốt với anh Seo, |
예술가 서우재에겐 최고의 아버지였을 거 같은데요? | nhưng đối với tác giả Seo Woo Jae, ông ấy lại là người bố tốt nhất. |
재능을 물려주면서 | Không chỉ truyền lại tài năng cho con, |
채울 수 없는 결핍도 같이 줬으니까 | ông ấy còn để lại cho anh Seo sự khao khát không thể lấp đầy. |
서 작가, 가치를 증명해 낼 겁니다 | Chắc chắn tác giả Seo sẽ chứng minh được giá trị của mình. |
[심전도계 비프음] | |
형님 | Chị ơi. Em có chuyện muốn nói. |
드릴 말씀이 있는데 | Chị ơi. Em có chuyện muốn nói. |
잠깐 나가셔서… | Chị có thể ra ngoài… |
그냥 여기서 해 | Cứ nói ở đây đi. |
이 사람 | Dù sao anh ấy… |
어차피 못 들어 | cũng không nghe được. |
[떨리는 숨소리] | |
뭔데, 뭐냐고 | Gì đây? Có chuyện gì? |
아주버님 사고 났을 때 | Khi anh rể gặp tai nạn, |
제가 같이 있었어요 | em đã ở đó cùng anh ấy. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
(우재) '폭풍의 언덕'이란 책에 | Hoa đó xuất hiện nhiều trong tác phẩm Đồi gió hú. |
그 꽃이 많이 나오니까 읽어 봐 | Hoa đó xuất hiện nhiều trong tác phẩm Đồi gió hú. Cháu đọc thử đi. |
(민서) 그러니까 | Vậy là… |
너 바람난 거 의심해 협박하려고 불러냈다가 | Anh ấy nghi ngờ em ngoại tình nên gọi em đến để uy hiếp |
흉하게 떨어진 거다? | rồi không may ngã xuống? |
내 남편이 그런 몹쓸 인간이다? | Chồng chị là người xấu xa như vậy? |
그걸 | Em muốn chính miệng chị nói ra chuyện đó? |
내 입으로 말하라고? | Em muốn chính miệng chị nói ra chuyện đó? |
잡을 수 있었어요, 제가 | Em đã có thể nắm tay anh ấy. |
[떨리는 숨소리] | |
잡았으면? | Nắm được thì sao? |
잡았다 힘에 부쳐 둘이 같이 떨어졌게? [희주가 훌쩍인다] | Nắm được tay và không đủ sức rồi cả hai cùng rơi xuống? |
난 너까진 책임 못 져 | Chị không thể chăm sóc thêm cả em. |
[어두운 음악] [괴로운 숨소리] | Anh ấy nói với chị rằng tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn |
(민서) 나한텐 | Anh ấy nói với chị rằng tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn |
그 건물 안전 진단이 필요해 공사가 골치라고 했어 | Anh ấy nói với chị rằng tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn vì sẽ ảnh hưởng đến thi công. |
그 일 처리하러 갔다 | Theo chị biết thì sự cố xảy ra khi anh ấy đi xử lý việc đó. |
불미스러운 사고가 생긴 걸로 알고 있을 거야 | Theo chị biết thì sự cố xảy ra khi anh ấy đi xử lý việc đó. |
그래도… | Mặc dù vậy… |
(민서) 얘기 끝났으면 나가 | Em nói xong rồi thì ra ngoài đi. Chị không cần nghe thêm nữa. |
난 더 들을 말 없어 | Em nói xong rồi thì ra ngoài đi. Chị không cần nghe thêm nữa. |
[문이 쓱 여닫힌다] | |
(희주) 갑자기 무슨 일이야 이 시간에 여길 다 오고? | Có việc gì mà cậu đến đây vào giờ này? |
일 때문에 나온 김에 너나 보고 가려고 | Tôi đến có chút việc, nhân tiện gặp cậu. |
- (희주) 일? - 낚시터 팔았어 | - Chuyện gì? - Tôi bán khu câu cá rồi. |
벌써? | Sớm vậy? |
보상금 더 받겠다고 담합해서 더 버티자는데 | Họ bàn bạc và kêu gọi kéo dài thời gian để nhận thêm tiền bồi thường. |
그럴 필요까지 있나 싶어 | Nhưng tôi thấy không cần thiết. |
(동미) 잘됐어 이렇게라도 빨리 털고 나가야지 | Vậy cũng tốt. Tôi nên nhanh chóng bán nó và dọn đi chỗ khác. |
(희주) 언제? | Khi nào? |
(동미) 야간 취사는 벌써 금지됐고 | Chỗ đó đã bị cấm nấu ăn ban đêm. |
낮에 단골들만 받으면서 천천히 정리하려고 | Tôi sẽ chỉ nhận khách quen ban ngày và từ từ thu dọn. |
그럼 너 거기 혼자… | Ban đêm mà cậu ở đó một mình… |
괜찮겠어? | Ban đêm mà cậu ở đó một mình… |
말했잖아 | Tôi nói rồi mà. Tôi sợ con người hơn. |
난 사람이 더 무섭다고 | Tôi nói rồi mà. Tôi sợ con người hơn. |
[희주가 종이컵을 탁 내려놓는다] | |
근데 넌 왜 여기 있어? | Nhưng sao cậu ở đây? |
집에 있으면 가서 애들이나 보려 그랬더니 | Tôi đã định đi thăm mấy đứa nhỏ nếu cậu ở nhà. |
뭐야 | Gì vậy? |
(동미) 얼굴이 또 왜 이래, 뭔데 | Sao mặt cậu lại thế này? Chuyện gì thế? |
(희주) 아, 몰라 | Ôi trời. Tôi không biết. |
[무거운 음악] [훌쩍인다] | Ôi trời. Tôi không biết. |
[울먹이며] 나도 내가 요새 뭐 하는지 모르겠어 | Tôi cũng không biết dạo này mình đang làm gì nữa. |
[한숨] | |
(동미) 왜? | Sao thế? |
뭐 이렇게 바람 잘 날이 없어? | Sao cậu không có ngày nào tươi đẹp thế này? |
(상호) 감사합니다 | Cảm ơn ông. |
나이가 저렇게 많이 들면 | Khi tôi già như ông ấy, |
[출입문 종이 딸랑 울린다] 저도 다 내려놓고 편해질까요? | liệu tôi có thể buông bỏ tất cả và sống bình an không? |
저분이 편해 보여요? | Cô thấy ông ấy đang sống bình an à? |
아내분은 치매가 심해져서 요양원으로 보냈고 | Vợ ông ấy bị đãng trí nặng nên đã được đưa đến viện dưỡng lão. |
따님이 하나 있는데 어릴 적 교통사고로 뇌 병변이 와서 지금 | Ông ấy có một cô con gái nhưng bị tổn thương não do tai nạn lúc nhỏ |
평생 간병 중이랍니다 | nên ông ấy phải chăm sóc cả đời. |
(상호) 목욕해 주는 보호사가 와서 따님을 봐 주는 딱 두 시간 | Một hộ lý đến chăm sóc và tắm cho cô ấy trong hai tiếng. |
[무거운 음악] | |
그사이 옷 제대로 갖춰 입고 여기 와서 잠깐 사치를 부리는 게 | Trong lúc đó, ông ấy ăn mặc chỉnh tề, đến đây tận hưởng sự xa xỉ. |
저분의 유일한 휴식 | Đó là giờ nghỉ duy nhất. |
자식보다 먼저 죽을 수 없어서 죽지 못해 산다는 저분한텐 | Ông ấy vẫn sống vì không thể chết trước con gái. |
여기가 마지막 보루예요 | Đây là nơi nghỉ ngơi cuối cùng. |
나이 든다고 저절로 편해지지 않아요 | Không phải cứ già đi thì sẽ được bình an đâu. |
어떻게든 숨 쉴 구멍을 찾는 거지 | Bằng mọi giá cô phải tìm được lỗ hổng để thở. |
그러니까 | Vậy nên nếu buông bỏ được thì bây giờ hãy buông bỏ đi. |
놓을 수 있는 건 지금 놔 버려요 | Vậy nên nếu buông bỏ được thì bây giờ hãy buông bỏ đi. |
벼랑 끝까지 밀어붙이면 | Nếu cô dồn người ta đến sát vách đá, |
결국 같이 떨어져 | cả hai sẽ cùng rơi xuống. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(희주) 하루 종일 생각났어 | Em đã suy nghĩ cả ngày hôm nay. |
어제 해원이하고 당신 | Về chuyện hôm qua anh và Hae Won |
어디서 뭘 했나 | đã đi đâu, làm gì, |
무슨 얘길 했나 | đã nói chuyện gì. |
[한숨] | |
(현성) 희주야 | Hui Ju à. |
그건 그냥 아무 의미 없다고 내가… | Anh đã nói là không có chuyện gì… |
(희주) 아니 | Anh đã nói là không có chuyện gì… Không. Em không nghi ngờ anh. |
의심하는 게 아니라 | Không. Em không nghi ngờ anh. |
내가 그랬다고 | Ý em nói em đã làm như thế. |
그러니 당신이 얼마나 힘들었겠어? | Chắc anh đã vô cùng khổ sở. |
어떻게 괜찮을 수가 있었겠어? | Làm sao anh có thể thấy ổn được? |
당신 힘들 거 알면서 모른 척하고 싶었어 | Em biết anh đau khổ nhưng lại muốn giả vờ như không biết. |
내 생각만 했어, 미안해요 | Em chỉ nghĩ cho bản thân. Xin lỗi anh. |
[어두운 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
이번 화인 갤러리에서 하는 프로젝트 빠질게 | Lần này, em sẽ rút khỏi dự án của phòng triển lãm Hwain. |
난 내 커리어보다 가족이 더 소중해 | Em quý trọng gia đình hơn sự nghiệp. |
앞으로 다시는 당신한테 걱정 끼치고 싶지 않아 | Sau này em không muốn làm anh lo lắng nữa. |
마무리만 할 수 있게 해 줘요 | Anh cho em thu xếp chuyện ở đó nữa thôi. |
민폐는 끼칠 수 없으니까 | Nếu không sẽ làm ảnh hưởng đến họ. |
그래 주면 나야 뭐… | Được vậy thì tốt quá. |
기다려 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh vì đã chờ em. |
먼저 자, 작업실에 있을게 | Anh ngủ trước đi. Em sẽ đến phòng làm việc. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(희주) 지금까지 한 작업이 | Những phần việc tôi đã làm cho đến nay, |
도움이 되신다면 | nếu có thể giúp được cho dự án |
얼마든지 사용하셔도 됩니다 | thì mọi người cứ sử dụng thoải mái, |
조건 없이 양도할게요 | tôi sẽ bàn giao lại vô điều kiện. |
아니, 갑자기 왜… | Nhưng sao tự nhiên… |
갑자기 아니에요 | Đây không phải quyết định đột ngột. |
대표님도 눈치채셨잖아요 | Chắc hẳn Giám đốc đã nhận ra. |
(정은) 그래도 이건 아니죠 | Nhưng làm thế này sao được. |
해원 씨 때문이라면 | Nếu là vì cô Hae Won, lần trước tôi đã… |
지난번에… | Nếu là vì cô Hae Won, lần trước tôi đã… |
[의미심장한 효과음] | |
(영상 속 희주) [울먹이며] 게다가 너 나 좋아하는 거 아니야 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
정신 차려, 우재야 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em? |
(영상 속 우재) 내 마음을 왜 네 마음대로 정해! | Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em? |
[어두운 음악] (영상 속 희주) 사랑 아니라고! | Đây không phải tình yêu! |
[영상 소리가 계속 흘러나온다] (희주) 이게 | Đây là lý do tôi không thể làm việc cùng cậu ấy nữa. |
더는 같이 할 수 없는 이유입니다 | Đây là lý do tôi không thể làm việc cùng cậu ấy nữa. |
우정효 선생님의 | - Việc này không đúng đâu. - Đối với tôi, |
마지막 역작에서 빠지는 일은 | việc từ bỏ kiệt tác cuối cùng của thầy Woo cũng là một quyết định rất to tát. |
저한테도 큰 결심입니다 | việc từ bỏ kiệt tác cuối cùng của thầy Woo cũng là một quyết định rất to tát. |
[한숨] | |
경찰에 신고할 생각도 없고 | Tôi không định báo cảnh sát hay tiết lộ cho công chúng. |
공론화할 생각도 없습니다 | Tôi không định báo cảnh sát hay tiết lộ cho công chúng. |
아무래도 제가 좀 더 유명한 사람이라 | Dù sao tôi cũng nổi tiếng hơn cậu ấy, |
절 공격하는 사람도 많을 거고 | nên sẽ có nhiều người công kích tôi. |
서 작가도 | Tác giả Seo cũng biết việc này chứ? |
이 사실 아나요? | Tác giả Seo cũng biết việc này chứ? |
아니요 | Không ạ. |
이걸 본 사람은 대표님이 유일합니다 | Giám đốc là người duy nhất xem đoạn video này. |
내가 어떻게 하길 바라세요? | Cô muốn tôi làm gì? |
전 대표님이 이 프로젝트에 | Tôi biết Giám đốc đặt rất nhiều |
얼마나 애정을 가지고 심혈을 기울이시는지 잘 알아요 | tâm huyết và tình cảm vào dự án này. |
저도 망치고 싶지 않습니다 | Tôi cũng không muốn phá hỏng dự án. |
제가 서 작가한테 진 빚이 있어서 | Tôi có mắc nợ tác giả Seo, |
이번 일은 조용히 넘어가겠습니다 | nên tôi sẽ yên lặng cho qua chuyện lần này. |
하지만 앞으로 | Nhưng sau này, để tác giả Seo không gây ra chuyện như vậy nữa, |
서 작가가 다시는 이런 일을 벌이지 않게 | Nhưng sau này, để tác giả Seo không gây ra chuyện như vậy nữa, |
철저히 관리해 주세요 | mong chị quản lý cậu ta thật kỹ. |
두 번 다시 언급하지 않겠다 | Cô có đảm bảo sẽ không nhắc lại việc này không? |
개런티해 줄 수 있어요? | Cô có đảm bảo sẽ không nhắc lại việc này không? |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 탁 열린다] | |
안 타? | Không vào à? |
나 따라온 거 아니었어? | Không phải muốn theo chú à? |
네, 선생님 | Vâng, thưa cô giáo. Vậy ý cô là… |
그러니까 리사한테… | Vâng, thưa cô giáo. Vậy ý cô là… |
(강사) 상처요 | Vết thương ấy. |
허벅지에 상처가 많던데 알고 계셨어요? | Trên đùi em ấy có nhiều vết thương. Chị có biết không? |
[어두운 음악] | |
아니, 요새 | Tôi biết dạo này con bé hay bị thương. |
워낙 많이 다치고 | Tôi biết dạo này con bé hay bị thương. |
그런 건 아는데 | Tôi biết dạo này con bé hay bị thương. |
애가 좀 부주의하고 덤벙거려서 | Đó là do con bé hậu đậu và bất cẩn. |
(강사) 아니요 | Đó là do con bé hậu đậu và bất cẩn. Không đâu. |
그 상처 본인이 낸 것 같아서요 | Tôi thấy những vết thương đó giống tự em ấy gây ra hơn. |
[어두운 효과음] | |
(강사) 확인해 보시는 게 좋을 거 같아요 | Tôi nghĩ chị nên kiểm tra. |
저, 리사… | Vậy Li Sa… Giờ con bé đâu rồi? |
리사 어디 있어요? | Vậy Li Sa… Giờ con bé đâu rồi? |
(강사) 요 며칠 아프다고 안 나왔는데, 모르셨어요? | Em ấy xin nghỉ ốm mấy ngày rồi. Chị không biết sao? |
[어두운 효과음] | ĐƠN CHẤP THUẬN LY HÔN CHỒNG: SEO WOO JAE |
아저씨, 쌤이랑 이혼해요? | Chú với cô sẽ ly hôn sao? |
응, 그게 궁금해서 여기까지 따라온 거야? | Ừ, cháu thắc mắc chuyện đó nên theo chú đến đây à? |
그 책 왜 읽으라 그랬어요? | Sao lại bảo cháu đọc quyển đó? |
(우재) 읽긴 했고? | Cháu đọc rồi à? |
엄청 길고 재미없던데 | Dài lê thê, chán òm. Chẳng hiểu gì cả. |
이해 하나도 안 되고 | Dài lê thê, chán òm. Chẳng hiểu gì cả. |
원래 사랑이란 게 | Tình yêu vốn là thứ rất khó hiểu. |
이해하기 힘들어 | Tình yêu vốn là thứ rất khó hiểu. |
그게 무슨 사랑이야? | Đó mà là tình yêu nỗi gì? Họ toàn than khổ thôi. |
자기들도 맨날 괴롭다 그러더구먼 | Đó mà là tình yêu nỗi gì? Họ toàn than khổ thôi. |
제대로 봤네 | Cháu đọc kỹ đấy nhỉ. |
[어두운 음악] | |
아저씨, 그저께 밤에 | Đêm hôm kia, |
우리 집 앞에 왔었죠? | chú đã đến nhà cháu đúng không? |
우리 엄마 만났죠? | Chú đã gặp mẹ cháu đúng không? |
왜 만났어요? | Tại sao lại gặp mẹ cháu? |
몰라서 묻는 거야? 아니면 확인하고 싶은 거야? | Cháu không biết nên mới hỏi, hay cháu muốn xác nhận? |
(우재) 책 봤다며 | Cháu đọc sách rồi mà. |
두 사람이 왜 만났는지 정말 모르겠어? | Cháu không biết hai người gặp nhau vì điều gì thật à? |
[휴대전화 진동음] | |
"엄마" | MẸ |
(희주) 너 지금 어디야? | Con đang ở đâu? |
일단 타 | Lên xe trước đi. |
- (리사) 이 아저씨… - 잔말 말고 타 | - Chú ấy… - Đừng nói nhiều. Lên xe. |
(희주) 네가 리사를 왜 만나? | Sao cậu lại gặp Li Sa? |
쟬 만나서 뭐 어쩌려고? | Cậu định gặp nó để làm gì? |
만나려고 한 적 없어요 | Em chưa từng định gặp con bé. Là nó đến tìm em. |
직접 찾아온 거지 | Em chưa từng định gặp con bé. Là nó đến tìm em. |
(우재) 너무 뭐라고 하지 말아요 | Chị đừng vặn hỏi con bé. |
독서 모임 뭐, 그런 비슷한 거니까 | Chỉ như một buổi chia sẻ về sách thôi. |
여긴 뭐야? | Cậu làm gì ở đây? |
집을 옮겼어요 | Em chuyển nhà đến đây. |
말했잖아요 해원이랑 헤어질 거라고 | Em nói rồi mà. Em sẽ ly hôn với Hae Won. |
근데 왜 하필 여기야? | Nhưng sao lại là nơi này? |
(우재) 마침 비었길래 | Vừa đúng lúc căn hộ còn trống. Em cũng muốn nhớ lại chuyện xưa. |
좋았던 때를 좀 더 기억해 보려고요 | Vừa đúng lúc căn hộ còn trống. Em cũng muốn nhớ lại chuyện xưa. |
비밀번호는 그때 그대로니까 언제든 와요 | Mật mã vẫn như cũ. Chị muốn đến lúc nào cũng được. |
이 변호사 휴대폰 | Nghe nói cảnh sát cũng không tìm được di động của luật sư Lee. |
경찰도 발견하지 못했대요 [어두운 음악] | Nghe nói cảnh sát cũng không tìm được di động của luật sư Lee. |
나한테 안 이사에 대해 말해 줄 게 있다고 그랬는데 | Anh ta bảo muốn kể em nghe gì đó về Giám đốc An. |
이 변호사 휴대폰 누나가 챙겼어요? | Chị đang giữ di động của anh ta à? |
아니 | Không có. |
다른 사람들이 보면 | Có thể trong đó sẽ có nội dung không nên để người khác biết. |
곤란한 내용이 있을지도 몰라요 | Có thể trong đó sẽ có nội dung không nên để người khác biết. |
모른다고 | Tôi không biết. |
알고 싶지도 않고 | Và cũng không muốn biết. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
(리사) 아씨… | Chết tiệt. |
이거 네가 이런 거야? | Là con tự làm sao? |
(희주) 왜? 뭐가 부족해서? | Tại sao? Con thiếu thốn gì hả? |
필요하다는 거 해 달라는 거 다 해 주는데 | Con cần gì, muốn gì, mẹ đều cho con cả. |
대체 네가 뭐가 모자라서 이런 짓을 해! | Rốt cuộc con thiếu thốn gì mà làm chuyện này? |
엄마 때문이잖아 | Tất cả là tại mẹ! |
(리사) 미미가 나한테 그랬던 것도 | Chuyện Mimi làm với con, |
주영이도, 호수 그렇게 된 것도 다 엄마 때문이잖아! | chuyện Ju Yeong và cả chuyện Ho Su, đều do mẹ mà ra! |
[리사가 씩씩거린다] | |
나 다 봤거든? | Con đã thấy cả rồi. |
이때 다 봤어 | Ngày hôm đó con đã thấy. |
엄마가 나하고 아빠하고 다 내버려 두고 | Mẹ đã bỏ con với bố lại đó. |
엄마하고 그 아저씨하고 같이 있는 거 내가 다 봤다고! | Con đã thấy mẹ ở với chú ấy! |
[사진을 탁 뺏으며] 보긴 뭘 봐 엄마가 설명해 줬잖아 | Thấy cái gì mà thấy? Mẹ đã bảo rồi. Đó là do con nhìn nhầm. Sao con không… |
네가 잘못 본 거라고 왜 엄마 말을… | Thấy cái gì mà thấy? Mẹ đã bảo rồi. Đó là do con nhìn nhầm. Sao con không… |
그래! | Đúng vậy! Nên con đã giả vờ không biết rồi còn gì. |
그래서 내가 엄마 모른 척해 줬잖아 [어두운 효과음] | Đúng vậy! Nên con đã giả vờ không biết rồi còn gì. |
(리사) 그럼 엄마도 조심해야지 왜 자꾸 그 아저씨 만나는데? | Vậy mẹ phải cẩn thận chứ. Sao cứ gặp chú ấy thế? |
아빠가 알면 어쩌려고! | Nếu bố biết thì mẹ tính sao? |
[어두운 음악] | |
엄마는 나보다, 아빠보다 | Mẹ thích chú ấy còn nhiều hơn thích con, thích bố sao? |
그 아저씨가 더 좋아? | Mẹ thích chú ấy còn nhiều hơn thích con, thích bố sao? |
[희주의 당황한 신음] | |
(희주) 리사! | Li Sa! |
[영어] 역겨워 | Mẹ làm con thấy ghê tởm. Quá ghê tởm. Con ghét mẹ. |
역겨워 죽겠어, 싫다고 | Mẹ làm con thấy ghê tởm. Quá ghê tởm. Con ghét mẹ. |
[당황한 숨소리] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[불안한 신음] | |
[한국어] 다음 주에 정선우 선생님 예약 좀 잡아 주세요 | Cho tôi đặt lịch với bác sĩ Jeong vào tuần sau. |
(직원) 잠시만요 | Đợi tôi một lát. |
[마우스 클릭음] | |
정선우 선생님은 다음 주에 그만두세요 | Tuần sau bác sĩ Jeong sẽ nghỉ làm ở bệnh viện. |
다른 선생님으로 예약 변경해 드릴게요 | Tôi sẽ giúp chị đặt hẹn với bác sĩ khác. |
[키보드 조작음] | |
(옥수) 너 그게 무슨 소리야? | Cậu đang nói gì thế hả? |
[사람들이 웅성거린다] (옥수) 너 어디로 도망가니? | Cậu định bỏ trốn à? |
나한테 허락도 없이 허락도 안 받고 | Không có sự cho phép của tôi. Cũng không xin phép tôi. |
감히 네가 | Sao cậu dám lén tôi bỏ trốn hả? |
나 몰래 이런 작당을 해? | Sao cậu dám lén tôi bỏ trốn hả? |
아니지? 어? | Không phải đâu, đúng không? Seon U, cậu nói đi. |
[선우를 탁 붙잡으며] 선우야, 아니지? 아니지? | Không phải đâu, đúng không? Seon U, cậu nói đi. |
아니지? | Không phải đâu, đúng không? Hãy nói là không phải thế đi! |
아니라고 말해, 아니지? 아니라고 말해! | Không phải đâu, đúng không? Hãy nói là không phải thế đi! Nhanh nói không phải đi! |
우리 정섭이 생각하면 내가, 내가 아니, 네가 | Nếu cậu nghĩ cho Jeong Seop thì làm sao tôi… Không phải. Làm sao cậu có thể bỏ đi? |
네가 어떻게 그럴 수가 있어? | Không phải. Làm sao cậu có thể bỏ đi? |
너 혼자 살겠다고 | Cậu không thể bỏ trốn |
너 도망치면 안 되지 이 나쁜 놈아 | để sống một mình được, tên khốn xấu xa này. |
나쁜 놈아, 나쁜 놈아! 이 나쁜 놈아 | Tên khốn xấu xa này! |
[옥수의 거친 숨소리] | Tên khốn xấu xa này! |
그만하세요 | Dừng lại đi. |
아가씨가 뭘 안다고 자꾸 끼어들어? | Cô biết gì mà cứ xen vào thế? |
얘가! | Cô biết cậu ta đã làm gì Jeong Seop nhà tôi không? |
얘가 우리 정섭이를! | Cô biết cậu ta đã làm gì Jeong Seop nhà tôi không? |
[흐느낀다] | |
(해원) 네 | Vâng. Con của bác |
아주머님 아들 | Vâng. Con của bác |
여기 있는 정선우 선생님 친구 | là bạn của bác sĩ Jeong đây. |
그래 | Đúng vậy. Chúng nó là bạn. |
그래, 친구인데 | Đúng vậy. Chúng nó là bạn. |
친구인데, 친구인데 | Chúng nó là bạn. Nhưng tại sao… |
친구인데 왜 | Chúng nó là bạn. Nhưng tại sao… |
왜 우리 아들만 죽고 | Tại sao chỉ có mỗi con tôi chết? Tại sao chỉ có mỗi Jeong Seop chết? |
왜 우리 정섭이만! | Tại sao chỉ có mỗi con tôi chết? Tại sao chỉ có mỗi Jeong Seop chết? |
[옥수의 울분 섞인 숨소리] | |
(선우) 죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
죄송하단 놈이 이래? | Xin lỗi mà cậu dám làm thế à? |
(옥수) 너 혼자서만 잘 사는 거 알면 우리 정섭이가 | Nhìn thấy cậu một mình sống tốt, Jeong Seop của tôi sẽ ấm ức thế nào hả? |
우리 정섭이가 얼마나 억울해하겠어 | Jeong Seop của tôi sẽ ấm ức thế nào hả? |
이 나쁜 놈아 | Tên khốn xấu xa! |
[옥수가 흐느낀다] | |
정말 그럴까요? | Có đúng vậy không? |
뭐? | Cái gì? |
친구가 | Anh ấy sẽ mong bạn của mình sống bất hạnh cả đời sao? |
[무거운 음악] | Anh ấy sẽ mong bạn của mình sống bất hạnh cả đời sao? |
평생 고통스럽게 살길 바랄까요? | Anh ấy sẽ mong bạn của mình sống bất hạnh cả đời sao? |
그런 사람이었어요, 아드님이? | Con trai bác là người vậy sao? |
[흐느끼는 숨소리] | |
(선우) 그만해요, 제발 | Cô đừng nói nữa. |
어머님 말씀이 다 맞으니까 | Bác ấy nói đúng cả. |
(해원) 잘 보내 드렸어요? | Bà ấy về an toàn rồi chứ? |
(선우) 네 | Vâng. |
근데 어머님은 나한테 그래도 되니까 | Nhưng bác ấy có quyền làm thế với tôi, |
혹시 다음에 이런 일 있으면 그냥 모른 척해요 | nếu chuyện này xảy ra nữa, cô cứ làm lơ đi. |
대체 어떻게 견뎌요? | Sao anh có thể chịu được thế? |
[선우의 한숨] | |
견디는 게 아니라 | Tôi không chịu đựng, |
어머님이 풀릴 때까지 기다리는 거예요 | mà tôi chỉ đang đợi bác ấy nguôi giận tôi. |
[무거운 음악] 언제까지요? | - Đến khi nào? - Tôi cũng không biết. |
모르겠어요 | - Đến khi nào? - Tôi cũng không biết. |
어머님이 얼마나 아픈지 | Tôi chỉ có thể mường tượng nỗi đau của bác ấy chứ không biết rõ. |
난 그냥 짐작만 하는 거니까 | Tôi chỉ có thể mường tượng nỗi đau của bác ấy chứ không biết rõ. |
미국 간다는 건 무슨 얘기예요? | Việc anh đi Mỹ là thế nào? |
인턴십이요 | Tôi đi thực tập. |
재활 물리 치료 쪽을 더 공부하고 싶었는데 | Tôi muốn học thêm về vật lý trị liệu và giờ đã có cơ hội đi. |
기회가 있어서요 | Tôi muốn học thêm về vật lý trị liệu và giờ đã có cơ hội đi. |
아, 근데 | Nhưng tôi không biết mình có nên đi bây giờ không nữa. |
지금 가도 되는 건진 아직 잘… | Nhưng tôi không biết mình có nên đi bây giờ không nữa. |
가요 | Anh nên đi đi. |
나도 기회가 있었는데 놓쳤어요 | Tôi cũng từng có cơ hội nhưng lại đã bỏ lỡ. |
놓친 내 자신이 한심해서 | Tôi thấy mình thảm hại vì bỏ lỡ nó và đã hối hận rất lâu sau đó. |
한참 후회했어요 | Tôi thấy mình thảm hại vì bỏ lỡ nó và đã hối hận rất lâu sau đó. |
선우 씨는 그러지 말고 | Nên anh Seon U đừng như thế. Anh đi đi. |
가세요 | Nên anh Seon U đừng như thế. Anh đi đi. |
저, 해원 씨도 | Vậy cô Hae Won cũng… |
해원 씨도 후회해 봤으니까 다시 시작하면 되잖아요 | Nếu cô Hae Won cũng thấy hối hận, cô có thể bắt đầu lại mà. |
나는 너무 늦었어요 | Với tôi, giờ đã quá trễ rồi. |
(해원) 이 변호사님 수술 잘 끝났대 | Ca phẫu thuật của luật sư Lee rất suôn sẻ. |
의식이 돌아오면 | Nếu anh ta tỉnh lại, |
그날 있었던 일들 다 말할 텐데 | có thể sẽ nói ra hết chuyện ngày hôm đó. Anh sẽ không sao chứ? |
괜찮겠어? | có thể sẽ nói ra hết chuyện ngày hôm đó. Anh sẽ không sao chứ? |
그날 정희주도 같이 있었잖아 | Ngày đó Jeong Hui Ju cũng ở đó mà. |
그럼 뭐가 달라지나? | Có gì thay đổi không? |
자기 부주의로 떨어진 거 | Anh ta bất cẩn nên bị ngã. Đó là sự thật. |
그게 팩트야 | Anh ta bất cẩn nên bị ngã. Đó là sự thật. |
서류 다시 보냈어 | Anh gửi hồ sơ nữa rồi đấy. |
빨리 정리하자, 그래야 네가 편해 | Kết thúc nhanh gọn đi. Thế sẽ tốt cho em. |
편해? | Tốt cho em sao? |
내 마음을 왜 선배 멋대로 판단해? | Tốt cho em hay không sao lại do anh quyết định? |
아니면 네가 바라는 게 뭐야? | Vậy rốt cuộc em muốn gì? |
이래서 네가 얻는 게 뭔데? | Cứ thế này thì em được gì? |
[어두운 음악] | |
(우재) 혼자는 외롭고 무섭다고 매달릴 거라면 그만둬 | Nếu bám lấy anh vì sợ hãi và ghét ở một mình thì dừng lại đi. |
예전이나 지금이나 네 주변에 널 아끼는 사람 많아 | Quanh em luôn có nhiều người thương em, dù là ngày xưa hay bây giờ. |
나 하나 때문에 다 망가진 것처럼 굴지 마 | Đừng làm như thể anh đã hủy hoại đời em vậy. |
그건 그 사람들을 무시하는 거니까 | Vì làm thế là đang coi thường tình cảm của họ. |
네가 버티면 | Nếu em cứ cố níu kéo, |
우린 계속 이렇게 서로한테 상처만 주게 돼 | chúng ta sẽ chỉ làm tổn thương nhau thôi. |
같이 있어 불행한 것보다 | Thay vì cùng nhau đau khổ, |
혼자서 외로운 게 더 나아 | cô đơn một mình sẽ tốt hơn. |
내가 말했지? | Em đã nói rồi mà. |
헤어지자는 건 | Nếu chúng ta chia tay, |
네가 죽을 게 아니면 | chỉ có thể là khi anh chết… |
나한테 죽으란 얘기라고 | hoặc là em chết. |
그래도 그걸 원해? | Dù thế anh vẫn muốn sao? |
(현성) 호수하고 리사 오늘은 엄마 집에 있으라고 했어 | Anh đã bảo Ho Su và Li Sa sang nhà mẹ. |
무슨 일이 있었던 거야, 대체? | Rốt cuộc đã có chuyện gì? |
리사가 아무 말 안 해요? | Li Sa không nói gì với anh sao? |
무슨 말? | Nói gì? |
나한테 입 꾹 닫은 지 오래됐어 | Con bé không nói chuyện với anh lâu rồi. |
[한숨] | |
무슨 일이냐니까? | Anh hỏi là có chuyện gì mà. |
리사가 자해를 한대 | Li Sa đang tự làm nó bị thương. |
[어두운 음악] 무슨 말이야, 그게? | Ý em là sao? |
나도 몰랐어 | Em cũng không hề biết. |
엄마면서 애가 어떤 상태인지 선생님한테 듣고 알았어 | Làm mẹ mà phải đợi cô giáo nói em mới biết được tình trạng của con. |
(희주) 리사가 이상해지는 걸 알았으면서 | Em biết dạo này Li Sa cư xử kỳ quặc. |
왜 좀 더 알아보려고 안 했을까? | Nhưng sao em không chịu tìm hiểu thêm chứ? |
[희주가 울먹인다] | Nhưng sao em không chịu tìm hiểu thêm chứ? |
선생님은 뭐래? | Cô giáo nói gì? Phải có lý do thì nó mới thế này chứ. |
애가 이러는 덴 이유가 있을 거 아니야 | Cô giáo nói gì? Phải có lý do thì nó mới thế này chứ. |
나 정말 도통 모르겠어 | Em thật sự không biết. |
어떻게 해야 될지를 모르겠어 | Em không biết phải làm sao nữa. |
리사를 앞으로 어떻게 볼지 | Sau này em phải đối mặt với Li Sa thế nào đây. |
모르겠어, 여보 | Em không biết nữa, mình ơi. |
어떻게 보긴, 리사 우리 딸이야 | Dù có chuyện gì, con bé cũng là con mình. |
더 엇나가지 않게 우리가 잘 돌봐 줘야지 | Chúng ta phải chăm nó tốt hơn, để mọi thứ không tệ thêm. |
[흐느낀다] | |
[쾅쾅 노크하는 소리가 들린다] | |
[휴대전화 진동음] (선우) 해원 씨! | Cô Hae Won! |
[문고리가 달칵거린다] 안에 사람 있는데 연락이 안 돼요 | Cô Hae Won! Có người trong đó nhưng không bắt máy. |
문 좀 열어 주세요 | Mở cửa giúp tôi với. |
[기계 작동음] [어두운 음악] | |
[문고리가 철컥거린다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
해원 씨 | Cô Hae Won! |
해원 씨! | Cô Hae Won! |
해원 씨! | Cô Hae Won! |
여기까지 올 여유가 있는 거 보면 | Anh có thời gian đến đây thế này |
해원이 괜찮나 보네요 | chắc Hae Won không sao rồi. Tôi đã rất lo. |
걱정했는데 | chắc Hae Won không sao rồi. Tôi đã rất lo. |
걱정이요? | Lo sao? |
그렇게 걱정됐으면 바로 갔어야지 | Nếu lo thế thì đáng lẽ anh nên đi ngay chứ. |
무슨 생각으로 나한테 전화한 겁니까! | Anh nghĩ gì mà lại gọi cho tôi? |
(선우) 내가 연락이 안 됐으면 | Nếu không gọi cho tôi được, anh định sẽ để mặc cô ấy sao? Hả? |
그대로 내버려 둘 생각이었어요? 예? | Nếu không gọi cho tôi được, anh định sẽ để mặc cô ấy sao? Hả? |
연락이 안 됐으면 제가 갔을 겁니다 | Nếu không gọi được thì tôi sẽ đi. |
해원이가 원치 않았겠지만 | Mặc dù Hae Won sẽ không muốn. |
아니, 원치 않더라도 | Dù cô ấy không muốn, dù hai người định ly hôn đi nữa… |
아무리 헤어질 사이라도… | Dù cô ấy không muốn, dù hai người định ly hôn đi nữa… |
위험하단 걸 알았으면 | Anh phải chạy đến ngay |
일단 달려가야 되는 거 아닙니까? | nếu biết cô ấy gặp nguy hiểm chứ? |
대신 선생님이 가 주셨잖아요 | Anh đã đi thay tôi rồi mà. |
그래도 | Nhưng ít ra, sau vụ này cũng có cái lợi. |
이 일로 얻은 건 있네요 | Nhưng ít ra, sau vụ này cũng có cái lợi. |
해원 씨한테 당신이 | Giờ tôi đã biết anh là một kẻ |
얼마나 쓸모없고 해가 되는 인간인지 알았으니까요 | vô dụng và có hại đến mức nào đối với cô Hae Won. |
[어두운 음악] | |
아 | Phải rồi. Còn một điều nữa. |
그리고 하나 더 | Phải rồi. Còn một điều nữa. |
그런 인간이 | Tôi sẽ không để |
우리 누나 주변을 어슬렁거리게 두면 안 된다는 거요 | một kẻ như thế lảng vảng quanh chị tôi đâu. |
그래도 한때는 | Từng có lúc hai người phụ nữ tuyệt vời đến thế cùng thích anh kia mà. |
그렇게 멋진 두 여자가 좋아했던 남자인데 | Từng có lúc hai người phụ nữ tuyệt vời đến thế cùng thích anh kia mà. |
어쩌다 이렇게 후져진 겁니까? | Sao giờ anh lại thảm hại thế này? |
(우재) 정 작가님이 빠져요? | Tác giả Jeong rút khỏi dự án sao? |
정 작가가 채우지 못한 부분은 | Sẽ có nghệ sĩ ở các lĩnh vực khác |
다른 분야의 아티스트들이 참여하는 컬래버로 진행할 거예요 | làm bù những phần tác giả Jeong chưa làm xong. |
아니요 제가 정 작가님을 만나서… | Không. Để tôi gặp tác giả Jeong… |
(정은) 아니요 | Không. Đó là việc của chúng tôi. |
그건 저희가 할 일이죠 | Không. Đó là việc của chúng tôi. |
서 작가는 작업에만 집중하면 돼요 | Cậu chỉ cần tập trung làm việc là được. |
정 작가가 없어도 이 프로젝트는 진행될 거고 성공시킬 거니까 | Dù không có tác giả Jeong, tôi cũng sẽ tiến hành dự án này và khiến nó thành công. |
한국 건축의 대가인 우 선생님 마지막 전시에 참여하려는 작가는 | Tìm nghệ sĩ tham gia triển lãm cuối cùng của thầy Woo, bậc thầy kiến trúc nước ta, |
얼마든지 있어요 | dễ như trở bàn tay. |
그러니까 | Chính vì thế. |
그런 대단한 프로젝트에 | Tôi muốn hỏi vì sao tác giả Jeong lại muốn rút khỏi dự án lớn này? |
정 작가님이 빠지겠다고 한 이유가 뭐냐고 묻는 겁니다 | Tôi muốn hỏi vì sao tác giả Jeong lại muốn rút khỏi dự án lớn này? |
성공하고 싶다고 했죠? | Cậu từng nói muốn thành công mà. |
그럼 정 작가와는 거리를 두세요 | Vậy thì hãy giữ khoảng cách với cô ấy. |
(정은) 정 작가 | Cô ấy rất mong nhìn thấy cậu thành công. |
서 작가의 성공을 바라고 있어요 | Cô ấy rất mong nhìn thấy cậu thành công. |
그건 확실해요 | Tôi chắc chắn điều đó. |
그러니 더는 분란 일으키지 말고 | Nên cậu đừng gây rắc rối nữa. |
작업에만 집중해 주세요 | Hãy tập trung vào tác phẩm đi. |
(우재) 굳이 불러서 | Vậy rốt cuộc |
이런 말 하는 이유가… | - tại sao chị lại gọi tôi đến… - Bởi vì tôi… |
(정은) 난 | - tại sao chị lại gọi tôi đến… - Bởi vì tôi… |
서 작가를 케어하고 지켜야 하는 화인 대표니까요 | là Giám đốc phòng triển lãm Hwain, người có trách nhiệm bảo vệ cậu. |
정 작가 주변엔 | Xung quanh tác giả Jeong có rất nhiều người quyền thế. |
힘 있는 사람들이 많아요 | Xung quanh tác giả Jeong có rất nhiều người quyền thế. |
굳이 정 작가하고 문제 만들고 싶지 않아서 그래요 | Tôi không muốn gặp rắc rối với cô ấy. |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(현성) 호수 제가 데리고 들어갈게요, 퇴근하세요 | Tôi sẽ đưa Ho Su vào. Cô tan làm đi. |
호수야! | Ho Su à. |
괜찮아? | Con không sao chứ? |
(호수) 나 놀 거야 | Con muốn chơi thêm. |
너 지금 뭐 하는 수작이야? | Cậu đang tính làm gì? |
같이 놀았어요 | Tôi chỉ chơi cùng cậu bé thôi. |
아직 호수가 절 기억하는 거 같아 | Hình như Ho Su vẫn còn nhớ tôi. |
다행입니다 | Hình như Ho Su vẫn còn nhớ tôi. |
아빠! | Bố ơi! |
[어두운 효과음] | |
탯줄을 자르고 | Tôi đã cắt dây rốn cho nó, |
밤마다 보채는 아이를 달래고 | dỗ dành mỗi khi nó khóc đêm, |
분유를 먹이고 | cho nó uống sữa bột, |
첫걸음 떼는 거 지켜보고 | nhìn nó bước đi bước đầu tiên. |
그동안 이사님은 뭘 했습니까? | Trong những lúc đó anh làm gì vậy? |
이 미친 새끼 | Tên điên này. |
너하고 호수하고 아무 관계 없다는 서류라도 보내 줘? | Cần xem hồ sơ Ho Su không dính líu gì tới cậu không? |
그런 종잇조각 따위 나한테 아무 소용 없어요 | Chỉ một tờ giấy thôi. Với tôi nó chẳng có ý nghĩa gì. |
(우재) 당신이 뺏어 가기 전까지 | Vì nó chẳng thay đổi được việc |
내 손으로 내가 키웠단 사실은 변하지 않으니까 | anh đã cướp thằng bé từ tay tôi, người đã tự tay chăm nó. |
[어두운 효과음] | |
호수야, 가자 | Ho Su à, đi thôi. |
호수야 | Ho Su à. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[옅은 신음] | |
[해원의 아파하는 신음] | |
[해원의 한숨] | |
(해원) 뭐야? 나 왜 여기 있어? | Chuyện gì vậy? Sao con lại ở đây? |
왜? 왜? | Tại sao? Còn hỏi tại sao hả? |
[정연의 속상한 숨소리] | |
(정연) 너 왜 얘기 안 했어? | Sao con không nói với mẹ? Con chia tay với thằng đó hồi nào? |
그 인간이랑 언제 헤어졌니? | Sao con không nói với mẹ? Con chia tay với thằng đó hồi nào? |
다시 합친 지 얼마나 됐다고 헤어져? | Mới hợp lại bao lâu mà chia tay hả? |
[한숨] | Bởi vậy mẹ nói rồi. Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai. |
그러게 내가 말했지? | Bởi vậy mẹ nói rồi. Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai. |
한 번 그런 놈이 두 번 못 그럴까 | Bởi vậy mẹ nói rồi. Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai. |
그렇게 잘 알면서 엄마는 왜 이러고 사는데? | Biết rõ thế sao mẹ còn sống thế này vậy? |
그러니까 닮을 걸 닮으라고! | Bởi vậy mới nói, giống gì không giống! Đúng là tức chết mất! |
(정연) 아유, 속 터져 | Bởi vậy mới nói, giống gì không giống! Đúng là tức chết mất! |
내가 뭐, 많이 바라? | Mẹ đòi hỏi nhiều lắm à? |
나보다 먼저 죽지 말라고 그것만 좀 지키라고! | Mẹ chỉ muốn con đừng chết trước mẹ. Mỗi chuyện đó thôi! |
아, 소리 그만 질러, 귀 아파 | Trời ạ, đừng hét lên nữa. Con đau tai quá đi. |
그리고 죽긴 누가 죽어, 안 죽어 | Còn nữa, chết chóc gì? Ai chết? Con không chết đâu. |
그냥 잠 안 와서 수면제 좀 먹은 거 가지고 유난이야 | Tại mất ngủ nên con uống thuốc thôi. Mẹ làm lố quá. |
유난? | "Làm lố" sao? |
(정연) 응급실까지 실려 가 사람 식겁하게 만들어 놓고 유난? | Con phải vào cấp cứu làm mẹ sợ chết khiếp. "Làm lố" sao? |
[한숨] | |
미안해 | Con xin lỗi. |
술하고 같이 먹는 거 아닌데 | Con không nên uống cùng với rượu. |
앞으로 안 그럴게 | Sau này con sẽ không thế nữa. |
[한숨] | |
그 남자 누구야? | Mà tên đó là ai? |
남자? | Tên nào? |
그 새벽에 너 업고 온 남자 | Tên cõng con đi cấp cứu đó. |
무슨 남자? | Tên nào cơ? |
엄마가 데려온 거 아니야? | Không phải mẹ đưa con đi à? |
얘 봐, 얘 봐 | Nhìn nó đi. Giờ nó còn say thuốc đây này. |
이거 아직도 약에 취했네 | Nhìn nó đi. Giờ nó còn say thuốc đây này. |
그 남자 연락 받고 딩겁을 해 뛰어갔건만 | Nhờ tên đó gọi điện mẹ mới biết đường chạy tới. |
[무거운 음악] | |
[선우가 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
(정연) 넌 정신 못 차리지 그 새낀 코빼기도 안 보이지 | Con thì nằm bất tỉnh. Thằng khốn đó thì chẳng thấy đâu. |
난 뭐, 정신 있니? | Mẹ tỉnh táo được chắc? |
그 사람 아니었으면 내가 병원에 드러누울 판이었어, 씨 | Không có cậu ta, mẹ cũng nhập viện luôn rồi. |
심심하니 희멀건해도 | Nhìn người thì tẻ nhạt, ốm yếu, |
사람이 다정하니 참 좋더라 | nhưng cũng tình cảm gớm đấy. |
팔다리도 길쭉길쭉하고 | Chân cẳng cũng cao ráo. |
[정연의 옅은 탄성] | |
여잔 그런 남자를 만나야 돼 | Phải quen người như thế mới được. |
그 쌍놈의 새끼 봐라, 어? | Nhìn thằng khốn nạn kia đi. |
얼굴 반반해 봐줬더니 또 이 지랄이잖아 | Vì đẹp mã nên mẹ mới bỏ qua. Giờ lại gây chuyện rồi thấy chưa? |
아유, 진짜 [해원의 헛웃음] | Vì đẹp mã nên mẹ mới bỏ qua. Giờ lại gây chuyện rồi thấy chưa? |
너 이참에 그 싹퉁머리 없는 새끼 빨리 치우고 | Sẵn đây con dẹp cái thằng khốn đó qua một bên |
이 남자 만나, 어? | rồi quen cậu kia đi. Thế nào? |
[헛웃음] | |
안 돼 | Không được. |
안 되니까 다시 말 마 [문이 철컥 여닫힌다] | Không được đâu, nên mẹ đừng nhắc lại nữa. |
(주영) 어? 쌤 | Không được đâu, nên mẹ đừng nhắc lại nữa. Cô giáo. |
[정연의 놀란 숨소리] (해원) 어 | |
(정연) 어머, 맞다 | Phải rồi. |
나 너 죽 끓여 준다고 전복 사러 간대 놓고 이런다 | Mẹ định mua bào ngư nấu cháo cho con mà lại ngồi đây. Đầu óc tôi. |
어머, 세상에, 아이고, 참 | Mẹ định mua bào ngư nấu cháo cho con mà lại ngồi đây. Đầu óc tôi. |
야 | Này, cô giáo cháu đang ốm. |
네 쌤 아파, 발발거리고 나다니지 않게 잘 보고 있어, 쯧 | Này, cô giáo cháu đang ốm. Trông nó cho kỹ, đừng để nó đi lung tung. |
부탁한다 | Giao lại cho cháu đấy. |
(주영) 쌤 아파요? 어디가요? | Cô bị ốm ạ? Ốm thế nào ạ? |
아니야, 자니까 개운해졌어 [문이 철컥 열린다] | Không có. Cô ngủ ngon nên khỏe rồi. |
시험은 끝났어? 잘 봤어? [문이 철컥 닫힌다] | Thi xong rồi à? Thi tốt không? |
완전 | Tốt lắm ạ. |
아… | |
이런 게 왔어요 | Có cái này. |
[어두운 효과음] | NGƯỜI ĐỆ ĐƠN: GU HAE WON TRẺ VỊ THÀNH NIÊN: LEE JU YEONG |
(정연) 전복 큰 걸로 열 개만 주세요 | Bán cho tôi mười con bào ngư lớn. |
(상인) 아, 예 | Vâng. |
- (정연) 큰 걸로요 - (상인) 예 | Cho tôi loại lớn nhé. |
[헛기침] | |
[의미심장한 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[안내 음성] 올라갑니다 | Thang máy đang đi lên. |
꽃 너무 예쁘다 | Hoa đẹp quá. |
나도 장미꽃 좋아하는데 | Tôi cũng thích hoa hồng. |
요샌 잔잔하고 파스텔한 | Nghe nói dạo này |
그런 꽃들이 인기가 많다던데 [상호의 한숨] | hoa màu pastel nhẹ nhàng đang rất được ưa chuộng. |
그래도 꽃은 화사하고 화려해야지 | Nhưng hoa thì phải tỏa sáng rạng rỡ chứ. |
이렇게 진해야 좋아요 | Màu đậm thế này mới đẹp. |
누구? | Anh định tặng ai vậy? Vợ anh sao? |
와이프 주시게요? | Anh định tặng ai vậy? Vợ anh sao? |
(정연) [웃으며] 좋아하시겠다 [엘리베이터 도착음] | Chắc cô ấy sẽ vui lắm. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[문이 쓱 닫힌다] | BỆNH NHÂN: KIM SO YEON |
언니 | Chị ơi. |
저 왔어요 | Em tới rồi. |
[어두운 효과음] | |
(정연) 늦게 와서 미안해요 | Em xin lỗi vì đến muộn. |
소식을 이제서… | Em đã nghe tin… |
[어두운 효과음] | |
[울먹이며] 미안해요, 언니 | Em xin lỗi chị. |
내가 정말… | Em thật sự… |
[어두운 음악] | |
(상호) 우리 아내가 | Vợ tôi đã lấy hết tiền lương hưu, |
나 퇴직금 당겨 받은 거 적금 든 거, 집 담보 대출 받은 거 | Vợ tôi đã lấy hết tiền lương hưu, tiền tiết kiệm của tiền, tiền thế chấp nhà |
몽땅 털어서 나 몰래 땅을 샀어요 | để lén tôi đi mua đất. |
사기였지, 뭐 | Rồi cô ấy bị lừa. |
나한테 말도 못 하고 끙끙 앓다가 쓰러졌는데 | Cô ấy không nói với tôi, một mình lo nghĩ rồi đổ bệnh. |
그 길로 손도 못 쓰고 갔어요 | Chúng tôi đã chẳng thể làm gì. |
근데 내가 | Nhưng tôi… |
그 사기 친 놈 잡겠다고 슬퍼할 겨를이 없었네 | vì quá bận tìm bắt tên lừa đảo nên chẳng có thời gian đau buồn. |
(상인) 저기요 | Cô gì ơi. |
전복 가져가셔야죠! | Cô phải lấy bào ngư chứ! |
(상호) 정연 씨? | Cô Jeong Yeon? |
정연 씨! | Cô Jeong Yeon! |
아닌가? | Không phải sao? |
호수야 | Ho Su à. |
(현성) 아까 그 아저씨하고 뭐 하고 놀았어? | Ban nãy con chơi gì cùng chú đó vậy? |
그 아저씨 모래성 엄청 잘 만든다? | Chú ấy xây lâu đài cát giỏi lắm ạ. |
[문이 철컥 열린다] 만들어 달라는 거 다 해 줘 | Chú ấy xây mọi thứ con muốn. |
[문이 철컥 닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
(영선) 안 갔니? | Con không đi à? |
제 마누라 아프다고 일찍 들어와 놓곤 | Vợ ốm nên tan làm sớm mà sao giờ vẫn còn ở đây? |
왜 아직 여기 있어? | Vợ ốm nên tan làm sớm mà sao giờ vẫn còn ở đây? |
호수 영국 학교 | Nghe nói mẹ nhờ luật sư Choi |
최 변한테 입학 서류 준비하라고 했다면서요? | chuẩn bị hồ sơ cho Ho Su nhập học trường ở Anh. |
사고 나서 누워 있는 네 매형한테 시키리, 그럼? | Không nhẽ lại sai anh rể đang nằm viện của con? |
그런 말이 아니잖아요 | Mẹ biết ý con không phải thế mà. |
(영선) 그게 아니면 뭐? | Nếu không thì là gì? |
정환이도 제 엄마 닮아 공부만 파고 | Jeong Hwan giống mẹ nó, suốt ngày chỉ cắm đầu học. |
병원이고 뭐고 다 호수 거야 | Bệnh viện và tất cả mọi thứ đều là của Ho Su. |
할머니가 다 호수 줄 거야 | Bà sẽ cho Ho Su hết. |
[영선의 웃음] | |
(현성) 엄마 | Mẹ ơi. |
난 이제 너희들한테 기대하는 거 없어 | Giờ mẹ không kỳ vọng gì vào các con nữa. |
내가 헛키웠지 | Mẹ đã nuôi dạy vô ích rồi. |
(영선) 자기들이 누리는 게 내 덕인 줄 모르는 | Con với cái, vô ơn không biết những thứ đang có đều là nhờ mẹ. |
배은망덕한 자식들 | Con với cái, vô ơn không biết những thứ đang có đều là nhờ mẹ. |
옳지 | Đúng rồi. |
우리 호수 이거 하나 먹어 보자 | Ho Su của bà, ăn một cái này nhé. |
옳지 | Đây. |
아 | Há miệng ra nào. |
아이고, 잘 먹네 | Ho Su của bà giỏi quá. |
[호수를 토닥이며] 아이고, 기특해라 | Ho Su của bà giỏi quá. |
좋은 건 다 우리 호수 거 | Đồ tốt đều là của Ho Su hết. |
많이 먹고 건강해져야지 | Cháu nhớ ăn nhiều để khỏe mạnh nhé. |
호수는 그렇게 안 키울 거다 | Mẹ sẽ không nuôi dạy Ho Su như thế. |
이제 병원도 잘 돌아가겠다 | Giờ bệnh viện cũng vận hành suôn sẻ. |
호수는 내가 철저하게 관리하고 교육해야지 | Mẹ sẽ quản lý Ho Su và dạy dỗ nó thật nghiêm khắc. |
언제까지 | Mẹ định giữ tham vọng như thế tới bao giờ? |
그렇게 욕심부리실 거예요? | Mẹ định giữ tham vọng như thế tới bao giờ? |
이제 좀 내려놓고 편안하게… | Mẹ hãy từ bỏ và sống thoải mái… |
사람이 변하면 죽는 거야! | Con người mà thay đổi là sẽ chết ngay! |
너 지금 나 죽으라고 고사 지내니? | Con đang mong mẹ chết đi sao? |
엄마 | Mẹ à. |
자기 아들인지 의심했던 네놈이나 | Con còn không biết Ho Su có phải con mình không. |
다른 놈하고 몇 년씩 굴러먹었을지 모를 얘 어미나 [문이 달칵 열린다] | Mẹ nó có khi đã ngủ với người khác suốt mấy năm liền. |
내가 뭘 믿고 너희들한테 내 새끼를 맡겨! | Sao mẹ an tâm mà giao cháu mình cho con? |
그 얘기는 제발 좀! [문이 달칵 닫힌다] | Xin mẹ đừng nói về chuyện đó nữa. |
무슨 얘기? | Chuyện gì? |
리사야, 너 언제 거기… | Li Sa, con ở đó từ khi… |
(영선) 내가 불렀다 | Mẹ gọi con bé tới. Vợ con bị ốm mà. |
네 마누라 아프다며 | Mẹ gọi con bé tới. Vợ con bị ốm mà. |
애 밥이나 제대로 먹이겠니? | Nó cho con bé ăn đủ bữa được à? |
가자 | Đi nào. |
[의미심장한 효과음] | |
왜 그래, 진짜 | Anh sao vậy hả? |
(희주) 호수 아직은 우리 손 필요해 | Ho Su vẫn cần chúng ta chăm sóc. |
아무리 어머님이 챙기신대도 부모만 해요? | Dẫu mẹ có chăm sóc tốt cũng đâu thể bằng bố mẹ. |
자꾸 그렇게 애를 끼고도시니까 | Mẹ anh suốt ngày cưng chiều Ho Su |
호수가 엄마인 내 품엔 안기질 않지 | nên thằng bé không thèm đòi mẹ nữa. |
유학을 안 보내겠다는 게 아니라 초등학교라도 여기서… | Không phải em không cho đi du học. Học tiểu học ở đây đã… |
서우재가 왔었어 | Seo Woo Jae đã tới. |
[어두운 음악] (현성) 집 앞 | Cậu ta dám chơi với Ho Su ở khu vui chơi trước nhà. |
놀이터에서 떡하니 | Cậu ta dám chơi với Ho Su ở khu vui chơi trước nhà. |
호수하고 같이 있더라 | Cậu ta dám chơi với Ho Su ở khu vui chơi trước nhà. |
애 앞에 함부로 얼쩡거리는 거 매번 감시할 수도 없고 | Anh không thể giám sát suốt ngày xem cậu ta có ở đó không. |
엄마 말대로 어릴 때부터 그쪽 문화 익히는 거 | Anh thấy việc cho con tiếp cận văn hóa bên đó sớm |
나쁘지 않아 | cũng không tệ. |
[속상한 한숨] | |
우리가 자주 가서 보면 돼 | Thường xuyên đến thăm con là được. Lúc Li Sa đi du học cũng thế mà. |
리사 때 해 봤으니까 | Thường xuyên đến thăm con là được. Lúc Li Sa đi du học cũng thế mà. |
이번엔 실수하지 않겠지 | Lần này sẽ không phạm sai lầm đâu. |
[스위치 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[물소리가 쏴 들린다] | |
(선우) 갈게요 | Tôi đi đây. |
(직원) 그동안 고생했어요 | Anh đi cẩn thận. |
(선우) 아유, 금방 와요 너무 걱정하지 마요 | Tôi quay lại ngay ấy mà. Đừng lo. |
갈게요, 고생해요, 네 | - Tôi đi đây. - Anh đi nhé ạ. |
아, 빨리 가요 | - Anh đi cẩn thận. - Vào trong đi. |
[선우의 한숨] | |
이제 병원은 안 나오나 봐요? | Giờ anh không tới bệnh viện nữa sao? |
(선우) 안 그래도 연락하려고 했는데… | Tôi cũng đã định liên lạc cho cô. |
얘기 들었어요, 고마워요 | Tôi nghe nói rồi. Cảm ơn anh đã đưa tôi tới phòng cấp cứu. |
응급실까지 | Tôi nghe nói rồi. Cảm ơn anh đã đưa tôi tới phòng cấp cứu. |
지금은 괜찮아요? | Giờ cô ổn chứ? |
완전요 | Hoàn toàn ổn. |
별거 아니었어요 | Không có gì đâu. Chỉ là tôi không ngủ được. |
잠이 안 와서 그냥… | Không có gì đâu. Chỉ là tôi không ngủ được. |
(해원) 진짜예요 | Tôi nói thật đấy. |
살기 싫을 정도로 괴로우면 | Nếu đau khổ đến nỗi không muốn sống, |
괴롭힌 사람들을 죽이지 | tôi sẽ giết những người khiến tôi đau khổ. Sao tôi lại phải chết? |
내가 왜 죽어요? | tôi sẽ giết những người khiến tôi đau khổ. Sao tôi lại phải chết? |
전 죽는 건 무섭지 않았어요 | Tôi không sợ chết. |
사는 게 이렇게 괴로운 거라면 | Nếu sống đau khổ thế này, |
실은 죽은 후에 더 좋은 세상이 있는 게 아닐까, 그랬어요 | thì có khi thế giới bên kia sẽ tốt đẹp hơn. |
그랬는데 | Tôi từng nghĩ thế. |
해원 씨 쓰러져 있는 거 보는데 | Nhưng khi nhìn cô bất tỉnh… |
다 됐고, 모르겠고 | tôi không màng đến suy nghĩ đó nữa. |
제발 죽지 않았으면 좋겠다 죽지 않았으면 좋겠다 | Tôi cứ cầu nguyện, mong cô không chết. |
죽지 않았으면 좋겠다 | Tôi cứ cầu nguyện, mong cô không chết. |
그냥 미친놈처럼 뛰었어요 | Và tôi chạy như một kẻ điên. |
[차분한 음악] [선우의 한숨] | |
(선우) 아, 진짜, 진짜 무서웠어 | Trời ạ. Tôi đã rất sợ. |
앞으론 그러지 마요 | Sau này cô đừng làm thế nữa. |
밤에 잠이 안 오면 나한테 전화해요 | Nếu ban đêm không ngủ được, hãy gọi cho tôi. |
[선우의 한숨] | |
내가 불편한 거 알아요 | Tôi biết cô thấy khó chịu khi gặp tôi. |
근데 | Nhưng tôi không yêu cầu cô phải làm gì cùng tôi ngay. |
지금 당장 뭐 어쩌자는 것도 아니고 | Nhưng tôi không yêu cầu cô phải làm gì cùng tôi ngay. |
그냥 | Chỉ là… |
그냥 | Mong cô hãy để tôi giúp cô. |
내가 도와줄 수 있게 | Mong cô hãy để tôi giúp cô. |
천천히 | Từng chút, từng chút một. |
천천히 조금씩만 | Từng chút, từng chút một. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[버스 문이 탁 열린다] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
불편하지 않아요 | Tôi không thấy khó chịu đâu. |
너무 편해서 | Vấn đề nằm ở chỗ tôi thấy thoải mái quá đó chứ. |
그게 더 문제지 | Vấn đề nằm ở chỗ tôi thấy thoải mái quá đó chứ. |
[어두운 효과음] | ĐỒNG TIỀN VẤY BẨN NGHỆ THUẬT NGHỆ THUẬT THƯƠNG MẠI |
[어두운 음악] | SEO WOO JAE BÁN BẢN THÂN MÌNH |
[휴대전화를 팍 내던진다] | |
[거친 숨소리] | |
[태블릿 PC를 툭 내려놓는다] | |
그러니까 이 기사들 전부 내가 사주한 거다? | Ý cậu là tôi đã thuê người viết những bài báo này? |
아닙니까? | Không phải sao? |
어떡하죠? | Biết sao đây? Rất tiếc là không phải tôi. |
안타깝게도 아닙니다 | Biết sao đây? Rất tiếc là không phải tôi. |
당신 하나 끌어내리자고 이렇게 많은 사람들을 매수할 만큼 | Tôi không có hứng thú với cậu đến mức mua chuộc từng này người |
(현성) 나는 그쪽한테 관심이 없어요 | chỉ để hạ bệ cậu. |
한가하지도 않고 | Và tôi cũng không rảnh. |
[어두운 음악] 왜, 차라리 나였으면 자존심이 좀 덜 상했으려나? | Sao thế? Nếu là tôi chỉ thị thì cậu sẽ đỡ tự ái hơn sao? |
꽤 실망한 얼굴이네 | Cậu có vẻ thất vọng. |
그러게 | Cũng phải. |
적당히 나댔어야지 | Đáng ra cậu không nên lên mặt quá. |
이 대표가 뒤에서 아무리 애써도 | Dẫu Giám đốc Lee có cố gắng giúp cậu thế nào, |
사람의 자질이라는 건 말이죠 | Dẫu Giám đốc Lee có cố gắng giúp cậu thế nào, thì bản tính của con người… |
결국은 | sớm muộn cũng sẽ có ngày bộc lộ ra. |
드러나기 마련이야 | sớm muộn cũng sẽ có ngày bộc lộ ra. |
"아이리시 펍" | QUÁN BAR IRISH IRELAND |
여기 와서 애처럼 떼쓰지 말고 하는 작업에나 | Cậu đừng ở đây mè nheo như trẻ con nữa. Về tập trung vào công việc của mình đi. |
더 신경 쓰도록 해요 | Cậu đừng ở đây mè nheo như trẻ con nữa. Về tập trung vào công việc của mình đi. |
[노크 소리가 들린다] | |
네 [문이 달칵 열린다] | Vào đi. |
나갈 겁니다 | Cậu ấy sẽ đi ngay. |
앉으세요 | Anh ngồi đi. |
(판사) 상대방의 친권 중 | Bị cáo bị tước đoạt |
보호 교양권 | quyền bảo hộ và nuôi dưỡng, quyền quyết định nơi ở, |
거소 지정권 | quyền bảo hộ và nuôi dưỡng, quyền quyết định nơi ở, |
기타 양육과 관련된 | và các quyền dưỡng dục khác trong quyền giám hộ. |
권한을 제한한다 | và các quyền dưỡng dục khác trong quyền giám hộ. |
미성년 후견인으로는 | Người nộp đơn sẽ được chọn làm người giám hộ của trẻ vị thành niên. |
청구인을 선임한다 | Người nộp đơn sẽ được chọn làm người giám hộ của trẻ vị thành niên. |
미성년 후견인은 | Và người giám hộ sẽ phải tuân thủ các quy tắc sau. |
다음과 같은 의무를 부담한다 | Và người giám hộ sẽ phải tuân thủ các quy tắc sau. |
[판사가 의사봉을 탕탕탕 친다] (일성) 이건 말이 안 돼요 | Không thể nào! Tên Giám đốc ở trường nói đúng rồi. |
그 학교 이사님이 말한 게 맞았어 | Không thể nào! Tên Giám đốc ở trường nói đúng rồi. |
네가 다 꾸며 가지고 내 돈 꾸며 갖고 가져간 거지? | Cô gài bẫy tôi để cướp tiền! |
네가 처음부터 주영이 꼬드겨 가지고 | Cô dụ dỗ Ju Yeong làm vậy đúng không? |
내 돈 다 가로챈 거지! | Để cướp hết tiền của tôi đúng không? |
네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어 [문이 쾅 닫힌다] | Sao cô làm thế với tôi? Sao cô có thể? |
[심전도계 비프음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[잠금 해제음] | |
여기 있을 줄 몰랐는데 | Em không biết chị ở đây. May mà gặp được chị. |
잘됐네 | Em không biết chị ở đây. May mà gặp được chị. |
여기가 어디라고 와? | Cậu nghĩ đây là đâu mà đến? |
회복이 잘되고 있는지 궁금해서요 | Em muốn biết anh ta hồi phục tới đâu rồi. |
(우재) 이 변호사가 깨어나길 바라는 사람 | Người mong mỏi luật sư Lee tỉnh lại nhất |
누구보다 나니까 | chính là em. |
그리고 못 올 델 온 건 아니지 | Và em hoàn toàn có thể tới đây. |
난 | Vì em là nhân chứng của vụ này. |
엄연히 이 사고의 목격자예요 | Vì em là nhân chứng của vụ này. |
아주버님 깨어나시면 네가 한 거짓말 금방… | Khi anh ấy tỉnh lại, lời nói dối của cậu… |
(우재) 적어도 안현성은 | Ít nhất An Hyeon Seong cũng sẽ tin đó chỉ là sự cố. |
사고란 내 말을 믿을 거예요 | Ít nhất An Hyeon Seong cũng sẽ tin đó chỉ là sự cố. |
아니, 믿어야 할 거야 | Không. Anh ta sẽ phải tin, vì anh ta đã làm chuyện kinh tởm hơn thế này. |
그 사람은 이것보다 더한 짓도 꾸몄으니까 | Không. Anh ta sẽ phải tin, vì anh ta đã làm chuyện kinh tởm hơn thế này. |
(녹음 속 형기) 서우재 씨가 억울하게 보낸 3년 [어두운 음악] | Ba năm oan ức mà cậu Seo Woo Jae đã bỏ lỡ. |
아일랜드 사고에 대한 새로운 증거가 있습니다 | Tôi có chứng cứ mới về tai nạn của cậu ở Ireland. |
(녹음 속 우재) 절 왜 도와주시려는 겁니까? | Sao anh muốn giúp tôi? |
(녹음 속 형기) 그게 저한테도 도움이 되니까요 | Vì làm thế cũng sẽ giúp ích cho tôi. |
(우재) 날 3년이나 이렇게 누워 있게 한 사람 | Người khiến em nằm trên giường bệnh tận ba năm |
당신 남편 | chính là chồng của chị. Anh ta là kẻ như vậy đấy. |
그런 사람이야 | chính là chồng của chị. Anh ta là kẻ như vậy đấy. |
누나 | Chị à, chị đang sống với một tên quái vật. |
그런 인간하고 같이 살을 맞대고 살고 있다고 | Chị à, chị đang sống với một tên quái vật. |
애들 아빠 곧 올 거야, 나가 | Anh ấy sắp tới rồi. Mau đi ra đi. |
(우재) 피할 이유 없어요, 나는 | Em không việc gì phải tránh. |
내가 빼앗긴 시간을 어떻게 보상받을까 | Cùng bàn xem nên đền bù cho em thế nào |
같이 얘기해 보는 것도 좋을 거 같고 | cho quãng thời gian đã mất cũng được. |
나가 | Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói. |
나가서 얘기해 | Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói. |
(우재) 그때도 그랬죠? | Khi đó chị cũng nói thế. |
그때도 나한테 잠깐 | Khi đó chị bảo em đặt Ho Su xuống rồi ra ngoài một lát đi. |
호수를 놓고 나가라고 했어 | Khi đó chị bảo em đặt Ho Su xuống rồi ra ngoài một lát đi. |
그대로 뺏길 줄 알았다면 | Nếu biết sẽ bị cướp Ho Su như thế, em đã không ra ngoài. |
그렇게 나가 주는 게 아니었어 | Nếu biết sẽ bị cướp Ho Su như thế, em đã không ra ngoài. |
어떻게든 버텼어야 했어 | Em sẽ cố cầm cự bằng mọi giá. |
[울먹이며] 아, 네가 뭘 뺏겨? | Bị cướp gì chứ? |
내가 내 발로 널 떠난 거야 | Là tôi tự rời bỏ cậu đấy. |
(우재) 그럼 다시 돌아와요 | Thế hãy quay lại đi. |
호수하고 같이 | Quay lại cùng Ho Su. |
그때처럼 셋이서 다시 시작해요 | Ba chúng ta bắt đầu lại như xưa. |
리사도 원하면 데리고 나와 | Dẫn cả Li Sa theo nếu chị muốn. |
나 그때랑 달라 | Em khác hồi đó rồi. |
내가 책임져요 | Em sẽ chịu trách nhiệm. |
이젠 내가 잘될게 | Giờ em sẽ thành công. |
성공할 거야 안현성 그 사람보다 더 | Thành công hơn tên An Hyeon Seong đó. |
[어두운 음악] | |
[희주의 초조한 숨소리] | |
이 변호사 휴대폰 어디 있어? | Điện thoại của luật sư Lee đâu? |
누나가 챙겼잖아 | Em biết chị đã cầm nó đi. Trong điện thoại có gì đúng không? |
휴대폰 안에 뭐 있지? | Em biết chị đã cầm nó đi. Trong điện thoại có gì đúng không? |
그러니까 그 정신없는 순간에도 그걸… | Thế nên trong lúc hỗn loạn đó, chị vẫn cầm nó đi. |
[휴대전화 진동음] | ANH HYEON SEONG |
나가, 일단 나가서 얘기해 | Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói. |
(희주) 나가서 얘기해 | Mau lên. |
[문이 쓱 여닫힌다] | |
(현성) 올라가는 중 아직 병실이야? | Anh đang trên đường lên. Em vẫn ở phòng bệnh à? |
(희주) 빨리, 제발 | Làm ơn đi đi. |
뭐 해? | Em làm gì vậy? Sao không vào trong? |
안 들어가고? | Em làm gì vậy? Sao không vào trong? |
혼자 들어가기 좀 그래서 | Vào một mình hơi kỳ. |
[어두운 음악] | |
(현성) 아직도 의식이 없어서 큰일이네 | Giờ mà vẫn chưa tỉnh là nguy to. |
리사 상담은 잘 끝났어? | Li Sa được tư vấn xong chưa? |
어, 맞다 | Đúng rồi. Chắc cũng sắp xong. Để em qua xem. |
끝날 시간 됐는데, 내가 가 볼게 | Đúng rồi. Chắc cũng sắp xong. Để em qua xem. |
같이 가, 매번 혼자서 | Cùng đi đi. Những việc này nên cùng giải quyết chứ. |
이런 일은 같이 해결해야지 | Cùng đi đi. Những việc này nên cùng giải quyết chứ. |
우리 딸인데 | Con chúng ta mà. |
[어두운 효과음] | |
(정은) 정 작가 없이 안 하겠다니 왜 또 이래요, 서 작가 | Không làm nếu không có tác giả Jeong là sao nữa đây, tác giả Seo? |
지금이 얼마나 중요한 시기인데 | Giờ là thời điểm rất quan trọng. |
서 작가에 대한 인식을 다시 잡을 수 있는 | Là cơ hội thay đổi suy nghĩ của người khác đấy. |
그러니까 정 작가님이랑 같이 해야 된다고요 | Thế nên tôi mới cần hợp tác với tác giả Jeong. |
애초에 함께 하기로 했던 건데 | Từ đầu đã nói là cùng hợp tác, |
정 작가님만 빠지면 사람들이 또 뭐라고 하겠습니까? | nếu tác giả Jeong rút lui, người ta sẽ nghĩ sao? |
내가 몇 번을 말해요? | Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi. |
정 작가하고 거리를 두는 게 | Giữ khoảng cách với tác giả Jeong là cách để bảo vệ bản thân cậu. |
서 작가를 지키는 일이라고 | Giữ khoảng cách với tác giả Jeong là cách để bảo vệ bản thân cậu. |
그러니까 왜 그래야 되냐고 저도 몇 번을 묻지 않습니까 | Tôi hỏi bao lần rồi. Tại sao tôi phải làm như vậy? |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
(영상 속 희주) [울먹이며] 게다가 너 나 좋아하는 거 아니야 [어두운 음악] | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
정신 차려, 우재야 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
[영상 소리가 계속 흘러나온다] (정은) 정 작가한테 한 번만 더 접근하면 | Nếu cậu tiếp cận tác giả Jeong một lần nữa, tôi sẽ không thể ngăn được nữa. |
그땐 내가 말릴 수 없을지도 몰라요 | tôi sẽ không thể ngăn được nữa. |
이 영상이 공개되면 | Nếu đoạn phim này được công khai, sự nghiệp của cậu coi như chấm dứt. |
서 작가는 시작도 전에 끝을 볼 거야 | Nếu đoạn phim này được công khai, sự nghiệp của cậu coi như chấm dứt. |
이건 사실과 다릅니다 | Sự thật không phải thế này. |
(정은) 서 작가야 그렇게 말하겠죠 | Dĩ nhiên cậu sẽ nói thế. |
- 아니라고! - (정은) 그래요 | Tôi nói không phải! Được rồi. Tôi không biết chuyện xảy ra giữa hai người. |
두 사람 사이의 일은 나도 모르죠 | Được rồi. Tôi không biết chuyện xảy ra giữa hai người. |
중요한 건 사람들은 믿고 싶은 것만 믿는다는 거예요 | Điều quan trọng là người ta chỉ tin những gì họ muốn tin. |
(정은) 지금은 정 작가 말에 훨씬 더 힘이 실릴 거고 | Và giờ lời của tác giả Jeong đáng tin hơn nhiều. |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] 이건 거짓말이라고! | Nói dối! |
[작품들이 쨍그랑 깨진다] [거친 숨소리] | |
(우재) 이건 아니라고! | Không phải sự thật. Không phải thế! |
거짓말이라고 | Không phải sự thật. Không phải thế! |
아니라고 | Không phải sự thật. |
[거친 숨소리] | |
저거 거짓말이라고 | Đó là dối trá. |
(해원) 잠깐 살았어도 정리할 게 많더라고요 | Tuy chỉ ở đây một thời gian nhưng có nhiều đồ cần thu dọn lắm. |
시작하는 건 참 쉬웠는데 | Bắt đầu thì rất dễ dàng, |
헤어지는 건 너무 어려워 | nhưng chia tay lại thật khó khăn. |
[한숨] 왜 사람은 같은 실수를 반복할까 | Sao con người luôn lặp lại lỗi lầm nhỉ? |
여기까진 무슨 일이에요? | Chị tới có chuyện gì vậy? |
면목 없다 | Tôi biết mình không còn mặt mũi nào, nhưng tôi muốn nhờ cô một việc. |
부탁 하나 하러 왔다 | Tôi biết mình không còn mặt mũi nào, nhưng tôi muốn nhờ cô một việc. |
우재 좀 말려 줘 | Hãy ngăn Woo Jae lại. |
그래도 걔가 네 말이라면… [해원의 헛웃음] | Cậu ta sẽ nghe lời cô. |
언니가 그랬죠? | Chị từng nói thế này. |
피해 의식에 사로잡혀서 | Em bị ám ảnh bởi suy nghĩ là người bị hại, |
내 스스로 망가져 버릴 거라고 | và sẽ tự làm hại bản thân mình. |
(해원) 맞는 말이었어요 보시다시피 | Chị cũng thấy đấy. Chị nói đúng rồi. |
내가 애쓴다고 | Giờ em cũng đã hiểu dẫu em có nỗ lực thế nào, |
언니는 무너지지 않을 거라는 것도 | Giờ em cũng đã hiểu dẫu em có nỗ lực thế nào, |
이젠 알겠어요 | chị cũng không sụp đổ. |
밉고 원망하는 마음만으로 | Khó có thể đạt được mục đích |
뭔가를 이룬다는 건 | nếu trong lòng chỉ có oán hận và căm phẫn. |
불가능하더라고 | nếu trong lòng chỉ có oán hận và căm phẫn. |
[한숨] | |
근데 선밴 달라요 | Nhưng tiền bối không giống em. |
언니에 대한 마음 | Tình cảm anh ấy dành cho chị, dẫu đó là gì, |
그게 뭐든 | Tình cảm anh ấy dành cho chị, dẫu đó là gì, |
지독한 사랑이라고 믿고 있으니까 | anh ấy vẫn tin chắc đó là tình yêu. |
그 집착을 끊어 내는 건 | Việc phá vỡ nỗi ám ảnh đó là chuyện của chị chứ. |
언니 몫이지 | Việc phá vỡ nỗi ám ảnh đó là chuyện của chị chứ. |
- 해원아 - (해원) 언닌 절대 | Hae Won à. Chị đã nói… |
나처럼 무너지지 않을 거라고 했죠? | tuyệt đối sẽ không sụp đổ như em đúng không? |
[어두운 음악] | |
(해원) 그 말 | Em sẽ luôn dõi theo chị |
지킬 수 있는지 | Em sẽ luôn dõi theo chị |
제가 계속 보고 있을게요 | xem chị có giữ lời được không. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(우재) 왜 왔어? | Em tới làm gì? |
대표님이 연락하셨어 | Giám đốc gọi cho em. |
선배가 걱정된다고 | Chị ấy nói lo lắng cho anh. |
(해원) 아직 우리가 헤어진 걸 모르고 계신 거 같아 | Chị ấy vẫn chưa biết chúng ta đã chia tay. |
[해원이 쓱쓱 사인한다] | |
[해원의 한숨] | SEO WOO JAE GU HAE WON |
[어두운 효과음] | ĐƠN CHẤP THUẬN LY HÔN |
내가 말할까? | Em nói với chị ấy nhé? |
희주 언니가 찾아왔었어 | Chị Hui Ju đã tới tìm em. |
그 자존심에 | Người tự tôn cao như chị ấy lại nhờ em giúp đỡ. |
나한테 부탁하더라? | Người tự tôn cao như chị ấy lại nhờ em giúp đỡ. |
널 말려 달래 | Chị ấy nhờ em ngăn anh lại. |
그 정도로 네가 끔찍한가 봐 | Có lẽ chị ấy ghê tởm anh đến mức đó. |
아직도 모르겠어? | Anh vẫn không hiểu sao? |
너 버려졌어 | Anh bị vứt rồi. Bị bỏ rơi hoàn toàn. |
아주 철저하게 | Anh bị vứt rồi. Bị bỏ rơi hoàn toàn. |
[어두운 음악] [한숨] | |
차라리 두 사람이 잘됐으면 | Nếu hai người thành đôi, |
나도 미워하기만 하면 됐을 텐데 | em chỉ cần oán hận là được. |
난 이제 선배가 불쌍해 | Nhưng giờ em thấy tội anh quá. |
미운 게 아니라 | Em không oán hận mà thấy tội. |
불쌍해 | Em không oán hận mà thấy tội. |
괴롭지? | Đau khổ lắm nhỉ? |
힘들지? | Mệt mỏi đúng không? |
[해원의 헛웃음] | Thế này có gọi là quả báo không nhỉ? |
이런 걸 업보라고 하나? | Thế này có gọi là quả báo không nhỉ? |
정말 신이 있긴 있나 봐 | Xem ra thần linh là có thật. |
내가 아무리 설명하고 호소해도 몰랐을 그 감정을 | Cảm xúc mà em có giải thích thế nào anh cũng không thể hiểu, |
이렇게 선배 스스로 느끼게 해 주는 걸 보면 | giờ đây anh lại đang tự mình cảm nhận. |
[거친 숨소리] | |
[병이 쨍그랑 깨진다] | |
이건 내가 제출할게 | Đơn này để em nộp cho. |
씨… | |
[거친 숨소리] [날카로운 효과음] | |
(현성) 리사야 | Li Sa à. |
저녁 시켜 먹자 | Gọi đồ ăn tối đi. |
엄마 없을 때 시켜 놔야 못 물리지 | Phải tranh thủ ăn khi mẹ chưa về chứ. |
뭐 먹을까? | Bố con mình ăn gì đây? |
엄마 언제 오는데? | Khi nào mẹ về? |
(현성) 글쎄, 곧 올 때가 됐는데 | Bố không biết nữa. Chắc cũng sắp rồi đấy. |
미리 시켜 놓지, 뭐 | Chúng ta đặt trước vậy. |
(호수) 치킨, 아빠, 치킨 | Gà rán. Đặt gà rán đi bố. |
콜라도, 꼭 콜라 | Và đặt thêm cả coca nữa. |
치킨? | Gà rán? Bố biết rồi. |
그래 | Gà rán? Bố biết rồi. |
호수는 진짜 영국 가? | Ho Su đi Anh thật sao? |
왜? | Tại sao? |
(호수) 나 가기 싫은데 | Con không muốn đi đâu. |
누나도 가? | Chị cũng đi à? |
아빠도 가? | Bố cũng đi sao? |
- (호수) 엄마도… - (리사) 호수 보내지 마 | - Mẹ thì sao? - Đừng cho em ra nước ngoài. |
학교 가는 거잖아 너도 거기서 유학했고 | Em con đi học mà. Con cũng học ở đó rồi. |
호수가 가기 싫다잖아 | Ho Su nói không muốn đi mà. |
왜 할머니 마음대로 정하게 놔둬? | Sao lại để bà làm theo ý mình thế? |
[한숨] | |
그, 나중에 천천히… | - Để sau này từ từ nói. - Lại là vì mẹ sao? |
또 엄마 때문이야? | - Để sau này từ từ nói. - Lại là vì mẹ sao? |
[리사의 한숨] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[어두운 음악] | |
(희주) 우, 우, 우재야 | Woo Jae à. Đợi đã. |
우재야, 아, 잠깐만 | Woo Jae à. Đợi đã. |
우재야, 서우재! | Woo Jae à, đừng làm bừa. |
[신음] | |
[희주의 신음] | Đợi đã. |
[우재의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 목소리로] 우재야 | Woo Jae! |
[현성의 장난 섞인 신음] | |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
[희주의 힘겨운 신음] (우재) 이대론 못 놔 | Em không thể để chị đi thế này. |
(희주) [힘겨운 목소리로] 잠깐만 | |
[발걸음이 또각또각 울린다] | |
(우재) 누나 [날카로운 효과음] | Chị ơi… |
[희주의 힘겨운 신음] | |
(우재) 내가 못 가지면 | Nếu em không có được chị, |
당신 아무도 못 가져 | thì không ai được có chị. |
No comments:
Post a Comment