Search This Blog



  너를 닮은 사람 15

Hình Bóng Của Tôi  15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪(해원) 이 밤에‬ ‪어디 다녀오시나 봐요?‬‪Cũng khuya rồi‬ ‪nhưng chị mới đi đâu về thì phải.‬
‪너 어떻게 된 일이야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪너 대체 이 사람한테‬ ‪무슨 짓을 한 거야?‬‪Cô đã làm gì anh ấy thế hả?‬
‪위로요‬‪Em an ủi anh ấy.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪(해원) 이사님이‬ ‪너무 힘들어 보여서요‬‪Trông Giám đốc rất mệt mỏi.‬
‪옆에서 보기 안쓰러울 정도로‬‪Đến mức ngồi bên cạnh nhìn thôi‬ ‪cũng thấy tội nghiệp.‬
‪왜 그랬어요?‬‪Tại sao chị làm vậy?‬
‪이사님하고 사이도 좋았고‬‪Hai người có cuộc hôn nhân hạnh phúc,‬
‪정말 언니를 아꼈잖아‬‪và anh ấy rất thương chị mà.‬
‪뭐가 문제였어요?‬‪Vậy vấn đề là gì?‬
‪시어머니?‬‪Mẹ chồng ư?‬
‪아무리 무서운 시어머니라도‬ ‪남편만 내 편이면‬‪Chị nói dù mẹ chồng đáng sợ thế nào,‬ ‪chỉ cần chồng đứng về phía mình,‬
‪버틸 수 있다고 그랬잖아요‬‪chị có thể chịu đựng được mà.‬
‪그런데 왜?‬‪Thế thì tại sao?‬
‪닥치고 가‬‪Câm miệng và biến đi.‬
‪결국 문제는 언니였어‬‪Cuối cùng, chị chính là vấn đề.‬ ‪Lòng tham của chị.‬
‪언니 욕심‬‪Cuối cùng, chị chính là vấn đề.‬ ‪Lòng tham của chị.‬
‪(해원) 언니가 가진‬ ‪안정적인 생활도 소중하고‬‪Chị vừa muốn duy trì‬ ‪cuộc sống ổn định đang có,‬
‪모자란 욕망도 채우고 싶고‬‪vừa muốn thỏa mãn lòng tham ngu ngốc.‬
‪모든 걸 잃을 각오라도 했으면‬‪Nếu chị sẵn sàng đánh mất tất cả,‬ ‪em đã không ghét chị thế này.‬
‪이렇게 밉진 않았을 거예요‬‪Nếu chị sẵn sàng đánh mất tất cả,‬ ‪em đã không ghét chị thế này.‬
‪뺏어 갈 거였으면 끝까지 책임지지‬‪Nếu đã cướp anh ấy‬ ‪thì chịu trách nhiệm đến cùng đi chứ.‬
‪선배는 그렇게 즐기다 버리면‬ ‪그만인 사람이었어요?‬‪Tiền bối chỉ là người‬ ‪để chị chơi rồi bỏ à?‬
‪선배가 기억을 잃었다고 했을 때‬‪Khi biết tiền bối mất trí nhớ,‬ ‪chắc chị đã rất vui.‬
‪얼마나 기뻤겠어‬‪Khi biết tiền bối mất trí nhớ,‬ ‪chắc chị đã rất vui.‬
‪하나만 해‬‪Nói một chuyện thôi.‬ ‪Nói chuyện của cô thôi!‬
‪네 것만 하라고!‬‪Nói một chuyện thôi.‬ ‪Nói chuyện của cô thôi!‬
‪내가 서우재를 어떻게 했건‬‪Dù tôi đối xử thế nào với Woo Jae,‬
‪그건 네가 억울해할 부분이 아니야‬ ‪우재 몫이야‬‪cô cũng không cần uất ức thay cậu ấy.‬ ‪Đó là việc của Woo Jae.‬
‪저이하고 나 사이의 일도‬ ‪우리 부부가 해결할 일이니까‬‪Còn việc giữa vợ chồng tôi, chúng tôi‬ ‪sẽ tự giải quyết. Cô đừng can thiệp!‬
‪넌 빠져‬‪Còn việc giữa vợ chồng tôi, chúng tôi‬ ‪sẽ tự giải quyết. Cô đừng can thiệp!‬
‪남의 아픔까지 가져다 쓰지 말고‬‪Đừng lợi dụng nỗi đau‬ ‪của người khác. Cô biết chưa?‬
‪알겠어?‬‪Đừng lợi dụng nỗi đau‬ ‪của người khác. Cô biết chưa?‬
‪(해원) 배신이 끔찍한 이유가‬ ‪뭔지 알아요?‬‪Biết vì sao‬ ‪sự phản bội rất kinh tởm không?‬
‪가장 사랑하는 사람을‬‪Nó khiến chị không ngừng nghi ngờ‬
‪끊임없이 의심하게 된다는 거예요‬‪người mà chị yêu thương nhất.‬
‪언니가 다 망쳤어요‬‪Chị đã hủy hoại tất cả.‬
‪나도, 우재 선배도‬‪Em, tiền bối Woo Jae,‬
‪언니 남편까지도‬‪và cả chồng chị.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(희주) 여보‬‪Mình à…‬
‪[희주의 힘주는 신음]‬
‪[희주의 한숨]‬
‪(해원) 이사님도 남자잖아요‬‪Giám đốc cũng là đàn ông mà.‬
‪언니처럼 못 할 거 같아요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh ấy không biết làm như chị chắc?‬
‪[희주의 짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[바람이 세차게 부는 소리]‬
‪(선우) 해원 씨‬
‪[희주의 신음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪(현성) 아, 고마워‬‪Cảm ơn em.‬
‪[현성의 시원한 숨소리]‬
‪[현성이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[현성이 소매를 정리한다]‬
‪기억나요?‬‪Anh có nhớ không?‬
‪어?‬‪Chuyện gì?‬
‪당신 데려다준 사람‬‪Người đưa anh về nhà.‬
‪어‬‪Có.‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Đã xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪왜 구해원이 당신을 데려다줘?‬‪Tại sao Gu Hae Won đưa anh về nhà?‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪형님‬‪Anh rể…‬
‪이 변호사‬‪Anh đã tới hiện trường‬
‪사고 현장에 갔었어‬‪vụ tai nạn của luật sư Lee.‬
‪거기서 서우재를 만났고‬‪Và anh gặp Seo Woo Jae ở đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(우재) 누나하고 저‬‪Vì tôi và chị ấy‬ vẫn còn tình cảm với nhau.
‪아직 감정이 남아 있어서요‬‪Vì tôi và chị ấy‬ vẫn còn tình cảm với nhau.
‪이사님‬‪Tôi nhớ gương mặt này của Giám đốc.‬
‪이런 표정 기억나요‬‪Tôi nhớ gương mặt này của Giám đốc.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(우재) 예전에도 이랬어‬‪Ngày trước anh cũng thế này‬
‪그때 펍으로‬ ‪누나를 찾으러 왔을 때‬‪khi đến quán rượu tìm chị ấy.‬
‪(우재) 정희주가‬ ‪다시 날 찾을까 봐‬‪Anh lo Jeong Hui Ju sẽ lại tìm đến tôi‬ nhưng anh giả vờ như không phải.
‪불안해하면서도 아닌 척‬‪Anh lo Jeong Hui Ju sẽ lại tìm đến tôi‬ nhưng anh giả vờ như không phải.
‪괜찮은 척‬‪Giả vờ rằng anh ổn.‬
‪(우재) 나 구해원하고‬ ‪헤어질 겁니다‬‪Tôi sẽ chia tay Gu Hae Won.‬
‪내가 가진 거 다 포기할 수 있어요‬‪Tôi có thể từ bỏ tất cả những gì tôi có.‬
‪이런 것도‬‪Anh vẫn có thể nói‬ ‪đó chỉ là tham vọng và khoái lạc chứ?‬
‪그냥 쾌락이고 욕정이라고‬ ‪말할 수 있겠습니까?‬‪Anh vẫn có thể nói‬ ‪đó chỉ là tham vọng và khoái lạc chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪그때보다 더 불안하시겠어요‬‪Chắc anh đang lo lắng hơn cả lúc đó.‬
‪정희주‬‪Vì Jeong Hui Ju…‬
‪이제 더는 당신이 주는 안정감이‬ ‪필요한 여자가 아니니까‬‪đã không còn cần‬ ‪cảm giác ổn định từ anh nữa.‬
‪(해원) 말장난하지 마‬‪Anh đừng nói đùa nữa.‬
‪희주 언니한테 결국‬ ‪버림받을 걸 알고‬‪Anh biết cuối cùng‬ ‪mình sẽ bị chị Hui Ju bỏ rơi,‬
‪나라는 보험을 들어 놓은 게 너야‬‪nên mới giữ em lại làm bảo hiểm.‬
‪이기적이고 비겁했던 주제에‬‪Đồ ích kỷ và hèn nhát.‬
‪이제 와 혼자‬ ‪로맨스 영화는 그만 찍어‬‪Đừng tự quay phim tình cảm lãng mạn nữa.‬
‪두 사람은 뭔데?‬‪Hai người là quan hệ gì vậy?‬
‪내가 너 같은 줄 아니?‬‪Anh tưởng em giống anh à?‬
‪나 이 변호사님 찾으러 온 거야‬‪Em đến gặp luật sư Lee.‬
‪(해원) 어디 있어?‬‪Anh ấy đâu? Anh ấy nói sẽ gặp anh ở đây‬ ‪rồi không liên lạc được nữa.‬
‪여기서 선배를 만난다 하곤‬ ‪연락 두절이야‬‪Anh ấy đâu? Anh ấy nói sẽ gặp anh ở đây‬ ‪rồi không liên lạc được nữa.‬
‪이 변호사 많이 다쳤어요‬‪Luật sư Lee bị thương rất nặng.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪어떻게요?‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Họ nói anh ấy gặp tai nạn.‬
‪사고라고 하네요‬‪- Có chuyện gì vậy?‬ ‪- Họ nói anh ấy gặp tai nạn.‬
‪(우재) 사고 맞아‬‪Đó đúng là tai nạn.‬
‪그래야 될 겁니다‬‪Và phải là như vậy.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪(현성) 이 변호사가 깨어나야‬ ‪정황을 제대로 알 수 있어요‬‪Phải đợi luật sư Lee tỉnh lại‬ mới biết được chính xác sự việc.
‪그 근처엔 CCTV도 없어서‬‪Gần đó không có máy quay an ninh.‬
‪사고를 목격했다는 서우재의 말이‬ ‪현재로선 전부고‬‪Tất cả những gì ta có là lời khai của‬ Seo Woo Jae, người chứng kiến tai nạn.
‪안 믿으시는구나?‬‪Anh không tin anh ấy?‬
‪선배가 이 변호사님을‬ ‪다치게 한 건 아닐 거예요‬‪Tiền bối không làm‬ ‪luật sư Lee bị thương đâu.‬
‪변호사님의 도움을 마다할‬ ‪이유가 없으니까‬‪Anh ấy không có lý do gì‬ ‪để từ chối sự giúp đỡ của luật sư.‬
‪그런데도‬ ‪저렇게 말을 아낀다는 건…‬‪Nhưng anh ấy kiệm lời như vậy…‬
‪희주가 연관됐을지도 모른다?‬‪Có lẽ Hui Ju có liên quan.‬
‪그 말 하고 싶은 거예요?‬‪Cô muốn nói vậy à?‬
‪[현성이 병을 탁 내려놓는다]‬
‪변호사님이 깨어나면 알게 되겠죠‬‪Khi luật sư Lee tỉnh lại,‬ ‪chúng ta sẽ biết thôi.‬
‪내가‬‪Tôi…‬
‪그걸 정말 원하고 바라는지‬‪không chắc mình có thật sự…‬
‪알고 싶은 건지‬‪muốn việc đó xảy ra…‬
‪모르겠어요‬‪hay muốn biết về nó không.‬
‪잘 모르겠어요‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪(해원) 용서라는 게‬‪Tha thứ‬
‪죄수를 풀어 주고 난 뒤에‬‪là cảm giác sau khi thả phạm nhân‬
‪그 죄수가 나였다는 걸‬ ‪깨닫는 거래요‬‪và nhận ra phạm nhân đó chính là bản thân.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪근데 봐요‬‪Nhưng anh nhìn xem.‬
‪나나 이사님이나‬‪Có vẻ như tôi và anh‬
‪우린 둘 다 여전히‬ ‪감옥에 갇힌 거 같잖아‬‪vẫn đang bị nhốt trong ngục.‬
‪이사님도 아직‬‪Vậy nghĩa là anh vẫn chưa thể‬ ‪tha thứ cho chị ấy.‬
‪언니를 용서하지 못한 거예요‬‪Vậy nghĩa là anh vẫn chưa thể‬ ‪tha thứ cho chị ấy.‬
‪(현성) 좀 피곤했어‬ ‪술 한잔이 간절했고‬‪Anh rất mệt và muốn uống một ly.‬
‪그게 다예요?‬‪Chỉ vậy thôi à?‬
‪아니면 뭐가 더 있어야 해?‬‪Phải có thêm chuyện gì à?‬
‪아니, 굳이 해원이하고 그렇게…‬‪Nhưng sao lại phải uống với Gu Hae Won…‬
‪네가 그랬다고 나도 그럴 거라고‬ ‪착각하지 마‬‪Em đừng lầm tưởng‬ ‪rằng anh sẽ làm giống em.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현성) 어‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪수술 끝났대‬‪Anh ấy phẫu thuật xong rồi.‬
‪(의료진) 수술 경과는‬ ‪비교적 좋습니다‬‪Ca phẫu thuật diễn ra tương đối suôn sẻ.‬
‪안 과장님 실력이야‬ ‪두말할 것도 없지만‬‪Năng lực của Trưởng khoa An‬ ‪thì không cần bàn cãi,‬
‪중추 신경계 손상으로‬‪nhưng hệ thần kinh trung ương‬ ‪bị tổn thương,‬
‪장애가 남을 가능성이…‬‪nên có thể anh ấy sẽ tàn tật.‬
‪무슨 장애?‬‪Tàn tật thế nào?‬
‪오른쪽에‬‪Nửa người bên phải‬ ‪mất cảm giác và không thể cử động.‬
‪감각과 움직임이 없어요‬‪Nửa người bên phải‬ ‪mất cảm giác và không thể cử động.‬
‪(민서) 왼쪽 다리엔 미세하게나마‬ ‪신경이 남아 있어서‬‪Chân trái vẫn còn‬ ‪một số dây thần kinh nhỏ hoạt động.‬
‪재활 치료를 해 봐야 알겠지만‬‪Phải thử vật lý trị liệu mới biết được.‬
‪몸보다도‬‪Nhưng vấn đề nghiêm trọng hơn‬ ‪là lấy lại khả năng ngôn ngữ.‬
‪언어 회복이 더 문제예요‬‪Nhưng vấn đề nghiêm trọng hơn‬ ‪là lấy lại khả năng ngôn ngữ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪말을 못 해?‬‪Nó không nói được à?‬
‪(영선) 변호사가 말을 못 하면‬ ‪무슨 쓸모야?‬‪Luật sư không nói được thì có tác dụng gì?‬
‪기껏 일 좀 하게 가르쳐 놨더니‬‪Mẹ đã tốn công dạy nó được việc thế mà.‬
‪어쩔 거야?‬‪Con định thế nào?‬
‪뭘 어째요?‬‪Ý mẹ là gì?‬
‪회복할 수 있는 데까지 최대한…‬‪Con sẽ cố giúp anh ấy hồi phục…‬
‪평생 남의 수발이나‬ ‪들고 살겠다고?‬‪Rồi chăm nó cả quãng đời còn lại à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(영선) 웃어?‬‪Con cười à?‬
‪웃음이 나오니?‬‪Bây giờ là lúc cười à?‬
‪내가‬‪Con vừa nhớ lại lý do con cưới anh ấy.‬
‪이 사람하고 왜 결혼했는지‬ ‪생각이 나서‬‪Con vừa nhớ lại lý do con cưới anh ấy.‬
‪엄마랑 달랐거든‬‪Anh ấy khác mẹ.‬
‪[한숨]‬
‪그 상냥하고 달콤한 말에‬‪Hóa ra con đã bị lừa và bị thuần hóa‬ ‪bởi những lời trìu mến, ngọt ngào đó.‬
‪내가 속고 길들여진 거지‬‪Hóa ra con đã bị lừa và bị thuần hóa‬ ‪bởi những lời trìu mến, ngọt ngào đó.‬
‪(민서) 엄만 나한테‬ ‪좋은 소리 한 번을 안 했잖아요‬‪Còn mẹ chưa từng nói lời tốt đẹp với con.‬
‪나 그래서 공부 열심히 한 건데‬‪Vậy nên con mới học hành chăm chỉ‬
‪의사라도 되면‬ ‪엄마가 칭찬해 줄 줄 알고‬‪vì tưởng mẹ sẽ khen con‬ ‪nếu con trở thành bác sĩ.‬
‪뭐라는 거야‬‪Nói cái gì thế hả?‬
‪쓸데없이 옛날얘긴 왜 꺼내?‬‪Sao tự nhiên lại nói chuyện cũ?‬
‪'너 내가 낳고 싶어‬ ‪낳은 애 아니니까'‬‪"Con đấy. Mẹ sinh con ra không phải‬ ‪vì mẹ muốn sinh, nên đừng cản trở mẹ".‬
‪'나한테 피해 주지 마'‬‪"Con đấy. Mẹ sinh con ra không phải‬ ‪vì mẹ muốn sinh, nên đừng cản trở mẹ".‬
‪'별 같잖은 애들하고도‬ ‪어울리지 못하면서'‬‪"Con còn không được đám thảm hại chơi cùng‬ ‪thì sao sống được trong xã hội?"‬
‪'사회 나가 어떻게 살려 그래?'‬‪"Con còn không được đám thảm hại chơi cùng‬ ‪thì sao sống được trong xã hội?"‬
‪'살 안 빼니?'‬‪"Không định giảm cân à?"‬
‪'돼지 새끼도 아니고'‬‪"Có phải lợn đâu mà béo thế".‬
‪'그게 또 입으로 처들어가?'‬‪"Lại ngốn đầy miệng à?"‬
‪야‬‪Này.‬
‪엄마가 정해 준 남자하고‬ ‪결혼하기 싫다니까‬‪Con không muốn kết hôn‬ ‪với người mà mẹ chọn‬
‪뭐라 그랬더라?‬‪nên mẹ đã nói gì?‬
‪'못된 놈 만나 평생 맞고 살아야‬ ‪정신 차리지, 저게'‬‪"Con phải gặp thằng nào tồi tệ‬ ‪rồi bị nó đánh cả đời‬ ‪thì mới tỉnh ra được".‬
‪[어두운 음악]‬
‪[민서의 한숨]‬
‪(민서) 더 할까요?‬‪Con nói thêm nhé?‬
‪야‬‪Này. Con nhớ tất cả‬ ‪những lời đó để làm gì…‬
‪넌 뭐, 그딴 걸 다 기억하고…‬‪Này. Con nhớ tất cả‬ ‪những lời đó để làm gì…‬
‪이제 나한테 '야'라고 하지 마요‬‪Mẹ đừng nói "này" với con nữa.‬
‪엄마가 나한테 함부로 대하니까‬ ‪저이도 날…‬‪Mẹ đối xử tệ với con nên anh ấy cũng…‬
‪[민서의 거친 숨소리]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪(영선) 난…‬‪Mẹ…‬
‪기억도 안 나는 걸‬‪không nhớ đã nói vậy.‬
‪토씨 하나까지 징그럽게‬‪Vậy mà nó nhớ không sót câu nào.‬
‪형님이 많이 힘드셨던가 봐요‬‪Có vẻ chị ấy đã rất khổ sở.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪맺힌 게 많은 사람 기억이 더‬ ‪선명하잖아요‬‪Người chịu tổn thương sẽ nhớ rõ hơn mà mẹ.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[현성의 한숨]‬
‪이 변호사 상태가‬ ‪생각보다 좋지 않아요‬‪Tình trạng của luật sư Lee‬ ‪xấu hơn tôi nghĩ.‬
‪당분간 재단 일도 좀 부탁합니다‬‪Việc của quỹ tạm thời giao cho cậu.‬
‪(최 변호사) 네‬‪Việc của quỹ tạm thời giao cho cậu.‬ ‪Vâng.‬
‪아, 서우재 작가 일은…‬‪Còn về tác giả Seo Woo Jae…‬
‪지면 광고에도 출연하고‬‪Cậu ta chụp nhiều quảng cáo trên báo,‬
‪언론사나 콘텐츠 제작사로부터‬ ‪들어오는 인터뷰를‬‪còn đồng ý trả lời phỏng vấn báo chí‬ ‪và các phương tiện truyền thông.‬
‪마다하지 않고 있답니다‬‪còn đồng ý trả lời phỏng vấn báo chí‬ ‪và các phương tiện truyền thông.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪이번 패션 위크엔‬‪Cậu ta cũng sẽ làm người mẫu‬ ‪để gây quỹ ở Tuần Lễ Thời Trang.‬
‪도네이션 런웨이에도‬ ‪참가한다고 합니다‬‪Cậu ta cũng sẽ làm người mẫu‬ ‪để gây quỹ ở Tuần Lễ Thời Trang.‬
‪서 작가 아버지에 대한‬ ‪다큐도 제작된다고…‬‪Phim tài liệu về bố của tác giả Seo‬ ‪sẽ được sản xuất.‬
‪전에 만났던 박재관 평론가?‬‪Người chúng ta từng gặp‬ ‪là nhà phê bình Park Jae Gwan nhỉ?‬
‪그 카드 다시 쓰는 건 어때요?‬‪Dùng lại anh ta được không?‬
‪아, 작품 외적인 것으로‬ ‪비평하기는 힘들다고 하십니다‬‪Anh ấy nói khó mà phê bình‬ ‪những chuyện khác ngoài tác phẩm.‬
‪(최 변호사) 아무래도‬ ‪화인의 이정은 대표가‬‪Chắc Giám đốc Lee Jeong Eun‬ ‪ở phòng triển lãm Hwain đã can thiệp rồi.‬
‪미리 손을 쓴 것 같습니다‬‪Chắc Giám đốc Lee Jeong Eun‬ ‪ở phòng triển lãm Hwain đã can thiệp rồi.‬
‪이 대표‬‪Có vẻ Giám đốc Lee‬ ‪sẽ tích cực hỗ trợ tác giả Seo.‬
‪서 작가를‬ ‪제대로 밀어줄 모양이던데요‬‪Có vẻ Giám đốc Lee‬ ‪sẽ tích cực hỗ trợ tác giả Seo.‬
‪[쓱쓱 소리가 들린다]‬
‪(정은) 이건 못 보던 스타일인데?‬‪Tôi chưa từng thấy phong cách này.‬
‪새로운 걸 해 보려고요‬‪Tôi muốn thử thứ gì đó mới mẻ.‬
‪(정은) 아직은 변화보단‬‪Tiếp tục phong cách vốn có‬ ‪tốt hơn là thay đổi, không phải sao?‬
‪기존 작업을 이어 가는 게‬ ‪좋지 않을까요?‬‪tốt hơn là thay đổi, không phải sao?‬
‪아버지 냄새가 난다는 말이‬ ‪지겨워서요‬‪Tôi chán nghe người khác nói‬ ‪tác phẩm của tôi giống của bố.‬
‪아들이 아버지 닮는 게 어때서요?‬‪Con trai giống bố thì sao?‬
‪게다가 서 작가 아버지는‬ ‪분명 천재였어요‬‪Hơn nữa, bố cậu rõ ràng là một thiên tài.‬
‪빛은 못 봤죠‬‪Nhưng không thể tỏa sáng.‬
‪서 작가처럼 융통성이 없었으니까‬‪Vì ông ấy không linh hoạt như cậu.‬
‪(정은) 서 작가는 달라‬ ‪대성할 거야‬‪Cậu khác ông ấy. Cậu sẽ thành công rực rỡ.‬
‪내가 보증해요‬‪Tôi đảm bảo.‬
‪그러고 보면 정 작가가‬‪Nghĩ lại thì, có lẽ tác giả Jeong‬ ‪biết về cậu rõ hơn tôi.‬
‪서 작가를 나보다‬ ‪더 잘 알았던 거 같아요‬‪Nghĩ lại thì, có lẽ tác giả Jeong‬ ‪biết về cậu rõ hơn tôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪전에 전시회에서‬‪Ở buổi triển lãm ấy…‬
‪(희주) 인간 서우재에겐‬ ‪좋은 아버지가 아니었더라도‬‪Có thể ông ấy không phải‬ ‪người bố tốt với anh Seo,‬
‪예술가 서우재에겐‬ ‪최고의 아버지였을 거 같은데요?‬‪nhưng đối với tác giả Seo Woo Jae,‬ ‪ông ấy lại là người bố tốt nhất.‬
‪재능을 물려주면서‬‪Không chỉ truyền lại tài năng cho con,‬
‪채울 수 없는 결핍도‬ ‪같이 줬으니까‬‪ông ấy còn để lại cho anh Seo‬ ‪sự khao khát không thể lấp đầy.‬
‪서 작가, 가치를 증명해 낼 겁니다‬‪Chắc chắn tác giả Seo‬ ‪sẽ chứng minh được giá trị của mình.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪형님‬‪Chị ơi. Em có chuyện muốn nói.‬
‪드릴 말씀이 있는데‬‪Chị ơi. Em có chuyện muốn nói.‬
‪잠깐 나가셔서…‬‪Chị có thể ra ngoài…‬
‪그냥 여기서 해‬‪Cứ nói ở đây đi.‬
‪이 사람‬‪Dù sao anh ấy…‬
‪어차피 못 들어‬‪cũng không nghe được.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪뭔데, 뭐냐고‬‪Gì đây? Có chuyện gì?‬
‪아주버님 사고 났을 때‬‪Khi anh rể gặp tai nạn,‬
‪제가 같이 있었어요‬‪em đã ở đó cùng anh ấy.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(우재) '폭풍의 언덕'이란 책에‬‪Hoa đó xuất hiện nhiều‬ trong tác phẩm‎ Đồi gió hú.
‪그 꽃이 많이 나오니까 읽어 봐‬‪Hoa đó xuất hiện nhiều‬ trong tác phẩm‎ Đồi gió hú. ‪Cháu đọc thử đi.‬
‪(민서) 그러니까‬‪Vậy là…‬
‪너 바람난 거 의심해‬ ‪협박하려고 불러냈다가‬‪Anh ấy nghi ngờ em ngoại tình‬ ‪nên gọi em đến để uy hiếp‬
‪흉하게 떨어진 거다?‬‪rồi không may ngã xuống?‬
‪내 남편이 그런 몹쓸 인간이다?‬‪Chồng chị là người xấu xa như vậy?‬
‪그걸‬‪Em muốn chính miệng chị nói ra chuyện đó?‬
‪내 입으로 말하라고?‬‪Em muốn chính miệng chị nói ra chuyện đó?‬
‪잡을 수 있었어요, 제가‬‪Em đã có thể nắm tay anh ấy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪잡았으면?‬‪Nắm được thì sao?‬
‪잡았다 힘에 부쳐‬ ‪둘이 같이 떨어졌게?‬ ‪[희주가 훌쩍인다]‬‪Nắm được tay và không đủ sức‬ ‪rồi cả hai cùng rơi xuống?‬
‪난 너까진 책임 못 져‬‪Chị không thể chăm sóc thêm cả em.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[괴로운 숨소리]‬‪Anh ấy nói với chị rằng‬ ‪tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn‬
‪(민서) 나한텐‬‪Anh ấy nói với chị rằng‬ ‪tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn‬
‪그 건물 안전 진단이 필요해‬ ‪공사가 골치라고 했어‬‪Anh ấy nói với chị rằng‬ ‪tòa nhà đó cần được kiểm tra an toàn‬ ‪vì sẽ ảnh hưởng đến thi công.‬
‪그 일 처리하러 갔다‬‪Theo chị biết thì sự cố xảy ra‬ ‪khi anh ấy đi xử lý việc đó.‬
‪불미스러운 사고가 생긴 걸로‬ ‪알고 있을 거야‬‪Theo chị biết thì sự cố xảy ra‬ ‪khi anh ấy đi xử lý việc đó.‬
‪그래도…‬‪Mặc dù vậy…‬
‪(민서) 얘기 끝났으면 나가‬‪Em nói xong rồi thì ra ngoài đi.‬ ‪Chị không cần nghe thêm nữa.‬
‪난 더 들을 말 없어‬‪Em nói xong rồi thì ra ngoài đi.‬ ‪Chị không cần nghe thêm nữa.‬
‪[문이 쓱 여닫힌다]‬
‪(희주) 갑자기 무슨 일이야‬ ‪이 시간에 여길 다 오고?‬‪Có việc gì mà cậu đến đây vào giờ này?‬
‪일 때문에 나온 김에‬ ‪너나 보고 가려고‬‪Tôi đến có chút việc, nhân tiện gặp cậu.‬
‪- (희주) 일?‬ ‪- 낚시터 팔았어‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Tôi bán khu câu cá rồi.‬
‪벌써?‬‪Sớm vậy?‬
‪보상금 더 받겠다고‬ ‪담합해서 더 버티자는데‬‪Họ bàn bạc và kêu gọi kéo dài thời gian‬ ‪để nhận thêm tiền bồi thường.‬
‪그럴 필요까지 있나 싶어‬‪Nhưng tôi thấy không cần thiết.‬
‪(동미) 잘됐어‬ ‪이렇게라도 빨리 털고 나가야지‬‪Vậy cũng tốt. Tôi nên nhanh chóng‬ ‪bán nó và dọn đi chỗ khác.‬
‪(희주) 언제?‬‪Khi nào?‬
‪(동미) 야간 취사는 벌써 금지됐고‬‪Chỗ đó đã bị cấm nấu ăn ban đêm.‬
‪낮에 단골들만 받으면서‬ ‪천천히 정리하려고‬‪Tôi sẽ chỉ nhận khách quen ban ngày‬ ‪và từ từ thu dọn.‬
‪그럼 너 거기 혼자…‬‪Ban đêm mà cậu ở đó một mình…‬
‪괜찮겠어?‬‪Ban đêm mà cậu ở đó một mình…‬
‪말했잖아‬‪Tôi nói rồi mà. Tôi sợ con người hơn.‬
‪난 사람이 더 무섭다고‬‪Tôi nói rồi mà. Tôi sợ con người hơn.‬
‪[희주가 종이컵을 탁 내려놓는다]‬
‪근데 넌 왜 여기 있어?‬‪Nhưng sao cậu ở đây?‬
‪집에 있으면 가서‬ ‪애들이나 보려 그랬더니‬‪Tôi đã định đi thăm mấy đứa nhỏ‬ ‪nếu cậu ở nhà.‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪(동미) 얼굴이 또 왜 이래, 뭔데‬‪Sao mặt cậu lại thế này? Chuyện gì thế?‬
‪(희주) 아, 몰라‬‪Ôi trời. Tôi không biết.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[훌쩍인다]‬‪Ôi trời. Tôi không biết.‬
‪[울먹이며] 나도 내가 요새‬ ‪뭐 하는지 모르겠어‬‪Tôi cũng không biết‬ ‪dạo này mình đang làm gì nữa.‬
‪[한숨]‬
‪(동미) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪뭐 이렇게 바람 잘 날이 없어?‬‪Sao cậu không có‬ ‪ngày nào tươi đẹp thế này?‬
‪(상호) 감사합니다‬‪Cảm ơn ông.‬
‪나이가 저렇게 많이 들면‬‪Khi tôi già như ông ấy,‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬ ‪저도 다 내려놓고 편해질까요?‬‪liệu tôi có thể buông bỏ tất cả‬ ‪và sống bình an không?‬
‪저분이 편해 보여요?‬‪Cô thấy ông ấy đang sống bình an à?‬
‪아내분은 치매가 심해져서‬ ‪요양원으로 보냈고‬‪Vợ ông ấy bị đãng trí nặng‬ ‪nên đã được đưa đến viện dưỡng lão.‬
‪따님이 하나 있는데 어릴 적‬ ‪교통사고로 뇌 병변이 와서 지금‬‪Ông ấy có một cô con gái‬ ‪nhưng bị tổn thương não do tai nạn lúc nhỏ‬
‪평생 간병 중이랍니다‬‪nên ông ấy phải chăm sóc cả đời.‬
‪(상호) 목욕해 주는 보호사가 와서‬ ‪따님을 봐 주는 딱 두 시간‬‪Một hộ lý đến chăm sóc‬ ‪và tắm cho cô ấy trong hai tiếng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그사이 옷 제대로 갖춰 입고‬ ‪여기 와서 잠깐 사치를 부리는 게‬‪Trong lúc đó, ông ấy ăn mặc chỉnh tề,‬ ‪đến đây tận hưởng sự xa xỉ.‬
‪저분의 유일한 휴식‬‪Đó là giờ nghỉ duy nhất.‬
‪자식보다 먼저 죽을 수 없어서‬ ‪죽지 못해 산다는 저분한텐‬‪Ông ấy vẫn sống‬ ‪vì không thể chết trước con gái.‬
‪여기가 마지막 보루예요‬‪Đây là nơi nghỉ ngơi cuối cùng.‬
‪나이 든다고‬ ‪저절로 편해지지 않아요‬‪Không phải cứ già đi‬ ‪thì sẽ được bình an đâu.‬
‪어떻게든 숨 쉴 구멍을 찾는 거지‬‪Bằng mọi giá cô phải‬ ‪tìm được lỗ hổng để thở.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên nếu buông bỏ được‬ ‪thì bây giờ hãy buông bỏ đi.‬
‪놓을 수 있는 건 지금 놔 버려요‬‪Vậy nên nếu buông bỏ được‬ ‪thì bây giờ hãy buông bỏ đi.‬
‪벼랑 끝까지 밀어붙이면‬‪Nếu cô dồn người ta đến sát vách đá,‬
‪결국 같이 떨어져‬‪cả hai sẽ cùng rơi xuống.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(희주) 하루 종일 생각났어‬‪Em đã suy nghĩ cả ngày hôm nay.‬
‪어제 해원이하고 당신‬‪Về chuyện hôm qua anh và Hae Won‬
‪어디서 뭘 했나‬‪đã đi đâu, làm gì,‬
‪무슨 얘길 했나‬‪đã nói chuyện gì.‬
‪[한숨]‬
‪(현성) 희주야‬‪Hui Ju à.‬
‪그건 그냥‬ ‪아무 의미 없다고 내가…‬‪Anh đã nói là không có chuyện gì…‬
‪(희주) 아니‬‪Anh đã nói là không có chuyện gì…‬ ‪Không. Em không nghi ngờ anh.‬
‪의심하는 게 아니라‬‪Không. Em không nghi ngờ anh.‬
‪내가 그랬다고‬‪Ý em nói em đã làm như thế.‬
‪그러니 당신이 얼마나 힘들었겠어?‬‪Chắc anh đã vô cùng khổ sở.‬
‪어떻게 괜찮을 수가 있었겠어?‬‪Làm sao anh có thể thấy ổn được?‬
‪당신 힘들 거 알면서‬ ‪모른 척하고 싶었어‬‪Em biết anh đau khổ‬ ‪nhưng lại muốn giả vờ như không biết.‬
‪내 생각만 했어, 미안해요‬‪Em chỉ nghĩ cho bản thân. Xin lỗi anh.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪이번 화인 갤러리에서 하는‬ ‪프로젝트 빠질게‬‪Lần này, em sẽ rút khỏi dự án‬ ‪của phòng triển lãm Hwain.‬
‪난 내 커리어보다‬ ‪가족이 더 소중해‬‪Em quý trọng gia đình hơn sự nghiệp.‬
‪앞으로 다시는 당신한테‬ ‪걱정 끼치고 싶지 않아‬‪Sau này em không muốn làm anh lo lắng nữa.‬
‪마무리만 할 수 있게 해 줘요‬‪Anh cho em thu xếp chuyện ở đó nữa thôi.‬
‪민폐는 끼칠 수 없으니까‬‪Nếu không sẽ làm ảnh hưởng đến họ.‬
‪그래 주면 나야 뭐…‬‪Được vậy thì tốt quá.‬
‪기다려 줘서 고마워요‬‪Cảm ơn anh vì đã chờ em.‬
‪먼저 자, 작업실에 있을게‬‪Anh ngủ trước đi.‬ ‪Em sẽ đến phòng làm việc.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(희주) 지금까지 한 작업이‬‪Những phần việc tôi đã làm cho đến nay,‬
‪도움이 되신다면‬‪nếu có thể giúp được cho dự án‬
‪얼마든지 사용하셔도 됩니다‬‪thì mọi người cứ sử dụng thoải mái,‬
‪조건 없이 양도할게요‬‪tôi sẽ bàn giao lại vô điều kiện.‬
‪아니, 갑자기 왜…‬‪Nhưng sao tự nhiên…‬
‪갑자기 아니에요‬‪Đây không phải quyết định đột ngột.‬
‪대표님도 눈치채셨잖아요‬‪Chắc hẳn Giám đốc đã nhận ra.‬
‪(정은) 그래도 이건 아니죠‬‪Nhưng làm thế này sao được.‬
‪해원 씨 때문이라면‬‪Nếu là vì cô Hae Won, lần trước tôi đã…‬
‪지난번에…‬‪Nếu là vì cô Hae Won, lần trước tôi đã…‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(영상 속 희주) [울먹이며] 게다가‬ ‪너 나 좋아하는 거 아니야‬‪Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi!‬
‪정신 차려, 우재야‬‪Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi!‬ ‪Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em?‬
‪(영상 속 우재) 내 마음을‬ ‪왜 네 마음대로 정해!‬‪Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(영상 속 희주) 사랑 아니라고!‬‪Đây không phải tình yêu!‬
‪[영상 소리가 계속 흘러나온다]‬ ‪(희주) 이게‬‪Đây là lý do tôi không thể‬ ‪làm việc cùng cậu ấy nữa.‬
‪더는 같이 할 수 없는 이유입니다‬‪Đây là lý do tôi không thể‬ ‪làm việc cùng cậu ấy nữa.‬
‪우정효 선생님의‬‪- Việc này không đúng đâu.‬ ‪- Đối với tôi,‬
‪마지막 역작에서 빠지는 일은‬‪việc từ bỏ kiệt tác cuối cùng của thầy Woo‬ ‪cũng là một quyết định rất to tát.‬
‪저한테도 큰 결심입니다‬‪việc từ bỏ kiệt tác cuối cùng của thầy Woo‬ ‪cũng là một quyết định rất to tát.‬
‪[한숨]‬
‪경찰에 신고할 생각도 없고‬‪Tôi không định báo cảnh sát‬ ‪hay tiết lộ cho công chúng.‬
‪공론화할 생각도 없습니다‬‪Tôi không định báo cảnh sát‬ ‪hay tiết lộ cho công chúng.‬
‪아무래도 제가‬ ‪좀 더 유명한 사람이라‬‪Dù sao tôi cũng nổi tiếng hơn cậu ấy,‬
‪절 공격하는 사람도 많을 거고‬‪nên sẽ có nhiều người công kích tôi.‬
‪서 작가도‬‪Tác giả Seo cũng biết việc này chứ?‬
‪이 사실 아나요?‬‪Tác giả Seo cũng biết việc này chứ?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪이걸 본 사람은‬ ‪대표님이 유일합니다‬‪Giám đốc là người duy nhất‬ ‪xem đoạn video này.‬
‪내가 어떻게 하길 바라세요?‬‪Cô muốn tôi làm gì?‬
‪전 대표님이 이 프로젝트에‬‪Tôi biết Giám đốc đặt rất nhiều‬
‪얼마나 애정을 가지고‬ ‪심혈을 기울이시는지 잘 알아요‬‪tâm huyết và tình cảm vào dự án này.‬
‪저도 망치고 싶지 않습니다‬‪Tôi cũng không muốn phá hỏng dự án.‬
‪제가 서 작가한테 진 빚이 있어서‬‪Tôi có mắc nợ tác giả Seo,‬
‪이번 일은 조용히 넘어가겠습니다‬‪nên tôi sẽ yên lặng‬ ‪cho qua chuyện lần này.‬
‪하지만 앞으로‬‪Nhưng sau này, để tác giả Seo‬ ‪không gây ra chuyện như vậy nữa,‬
‪서 작가가‬ ‪다시는 이런 일을 벌이지 않게‬‪Nhưng sau này, để tác giả Seo‬ ‪không gây ra chuyện như vậy nữa,‬
‪철저히 관리해 주세요‬‪mong chị quản lý cậu ta thật kỹ.‬
‪두 번 다시 언급하지 않겠다‬‪Cô có đảm bảo‬ ‪sẽ không nhắc lại việc này không?‬
‪개런티해 줄 수 있어요?‬‪Cô có đảm bảo‬ ‪sẽ không nhắc lại việc này không?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 탁 열린다]‬
‪안 타?‬‪Không vào à?‬
‪나 따라온 거 아니었어?‬‪Không phải muốn theo chú à?‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, thưa cô giáo. Vậy ý cô là…‬
‪그러니까 리사한테…‬‪Vâng, thưa cô giáo. Vậy ý cô là…‬
‪(강사) 상처요‬‪Vết thương ấy.‬
‪허벅지에 상처가 많던데‬ ‪알고 계셨어요?‬‪Trên đùi em ấy có nhiều vết thương.‬ Chị có biết không?
‪[어두운 음악]‬
‪아니, 요새‬‪Tôi biết dạo này con bé hay bị thương.‬
‪워낙 많이 다치고‬‪Tôi biết dạo này con bé hay bị thương.‬
‪그런 건 아는데‬‪Tôi biết dạo này con bé hay bị thương.‬
‪애가 좀 부주의하고 덤벙거려서‬‪Đó là do con bé hậu đậu và bất cẩn.‬
‪(강사) 아니요‬‪Đó là do con bé hậu đậu và bất cẩn.‬ ‪Không đâu.‬
‪그 상처 본인이 낸 것 같아서요‬‪Tôi thấy những vết thương đó‬ ‪giống tự em ấy gây ra hơn.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(강사) 확인해 보시는 게‬ ‪좋을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ chị nên kiểm tra.‬
‪저, 리사…‬‪Vậy Li Sa… Giờ con bé đâu rồi?‬
‪리사 어디 있어요?‬‪Vậy Li Sa… Giờ con bé đâu rồi?‬
‪(강사) 요 며칠 아프다고‬ ‪안 나왔는데, 모르셨어요?‬‪Em ấy xin nghỉ ốm mấy ngày rồi.‬ Chị không biết sao?
‪[어두운 효과음]‬‪ĐƠN CHẤP THUẬN LY HÔN‬ ‪CHỒNG: SEO WOO JAE‬
‪아저씨, 쌤이랑 이혼해요?‬‪Chú với cô sẽ ly hôn sao?‬
‪응, 그게 궁금해서‬ ‪여기까지 따라온 거야?‬‪Ừ, cháu thắc mắc chuyện đó‬ ‪nên theo chú đến đây à?‬
‪그 책 왜 읽으라 그랬어요?‬‪Sao lại bảo cháu đọc quyển đó?‬
‪(우재) 읽긴 했고?‬‪Cháu đọc rồi à?‬
‪엄청 길고 재미없던데‬‪Dài lê thê, chán òm. Chẳng hiểu gì cả.‬
‪이해 하나도 안 되고‬‪Dài lê thê, chán òm. Chẳng hiểu gì cả.‬
‪원래 사랑이란 게‬‪Tình yêu vốn là thứ rất khó hiểu.‬
‪이해하기 힘들어‬‪Tình yêu vốn là thứ rất khó hiểu.‬
‪그게 무슨 사랑이야?‬‪Đó mà là tình yêu nỗi gì?‬ ‪Họ toàn than khổ thôi.‬
‪자기들도 맨날 괴롭다 그러더구먼‬‪Đó mà là tình yêu nỗi gì?‬ ‪Họ toàn than khổ thôi.‬
‪제대로 봤네‬‪Cháu đọc kỹ đấy nhỉ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아저씨, 그저께 밤에‬‪Đêm hôm kia,‬
‪우리 집 앞에 왔었죠?‬‪chú đã đến nhà cháu đúng không?‬
‪우리 엄마 만났죠?‬‪Chú đã gặp mẹ cháu đúng không?‬
‪왜 만났어요?‬‪Tại sao lại gặp mẹ cháu?‬
‪몰라서 묻는 거야?‬ ‪아니면 확인하고 싶은 거야?‬‪Cháu không biết nên mới hỏi,‬ ‪hay cháu muốn xác nhận?‬
‪(우재) 책 봤다며‬‪Cháu đọc sách rồi mà.‬
‪두 사람이 왜 만났는지‬ ‪정말 모르겠어?‬‪Cháu không biết hai người gặp nhau‬ ‪vì điều gì thật à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪"엄마"‬‪MẸ‬
‪(희주) 너 지금 어디야?‬‪Con đang ở đâu?‬
‪일단 타‬‪Lên xe trước đi.‬
‪- (리사) 이 아저씨…‬ ‪- 잔말 말고 타‬‪- Chú ấy…‬ ‪- Đừng nói nhiều. Lên xe.‬
‪(희주) 네가 리사를 왜 만나?‬‪Sao cậu lại gặp Li Sa?‬
‪쟬 만나서 뭐 어쩌려고?‬‪Cậu định gặp nó để làm gì?‬
‪만나려고 한 적 없어요‬‪Em chưa từng định gặp con bé.‬ ‪Là nó đến tìm em.‬
‪직접 찾아온 거지‬‪Em chưa từng định gặp con bé.‬ ‪Là nó đến tìm em.‬
‪(우재) 너무 뭐라고 하지 말아요‬‪Chị đừng vặn hỏi con bé.‬
‪독서 모임‬ ‪뭐, 그런 비슷한 거니까‬‪Chỉ như một buổi chia sẻ về sách thôi.‬
‪여긴 뭐야?‬‪Cậu làm gì ở đây?‬
‪집을 옮겼어요‬‪Em chuyển nhà đến đây.‬
‪말했잖아요‬ ‪해원이랑 헤어질 거라고‬‪Em nói rồi mà. Em sẽ ly hôn với Hae Won.‬
‪근데 왜 하필 여기야?‬‪Nhưng sao lại là nơi này?‬
‪(우재) 마침 비었길래‬‪Vừa đúng lúc căn hộ còn trống.‬ ‪Em cũng muốn nhớ lại chuyện xưa.‬
‪좋았던 때를‬ ‪좀 더 기억해 보려고요‬‪Vừa đúng lúc căn hộ còn trống.‬ ‪Em cũng muốn nhớ lại chuyện xưa.‬
‪비밀번호는 그때 그대로니까‬ ‪언제든 와요‬‪Mật mã vẫn như cũ.‬ ‪Chị muốn đến lúc nào cũng được.‬
‪이 변호사 휴대폰‬‪Nghe nói cảnh sát cũng không tìm được‬ ‪di động của luật sư Lee.‬
‪경찰도 발견하지 못했대요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nghe nói cảnh sát cũng không tìm được‬ ‪di động của luật sư Lee.‬
‪나한테 안 이사에 대해‬ ‪말해 줄 게 있다고 그랬는데‬‪Anh ta bảo muốn kể em nghe gì đó‬ ‪về Giám đốc An.‬
‪이 변호사 휴대폰‬ ‪누나가 챙겼어요?‬‪Chị đang giữ di động của anh ta à?‬
‪아니‬‪Không có.‬
‪다른 사람들이 보면‬‪Có thể trong đó sẽ có nội dung‬ ‪không nên để người khác biết.‬
‪곤란한 내용이 있을지도 몰라요‬‪Có thể trong đó sẽ có nội dung‬ ‪không nên để người khác biết.‬
‪모른다고‬‪Tôi không biết.‬
‪알고 싶지도 않고‬‪Và cũng không muốn biết.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪(리사) 아씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪이거 네가 이런 거야?‬‪Là con tự làm sao?‬
‪(희주) 왜? 뭐가 부족해서?‬‪Tại sao? Con thiếu thốn gì hả?‬
‪필요하다는 거‬ ‪해 달라는 거 다 해 주는데‬‪Con cần gì, muốn gì, mẹ đều cho con cả.‬
‪대체 네가 뭐가 모자라서‬ ‪이런 짓을 해!‬‪Rốt cuộc con thiếu thốn gì‬ ‪mà làm chuyện này?‬
‪엄마 때문이잖아‬‪Tất cả là tại mẹ!‬
‪(리사) 미미가 나한테 그랬던 것도‬‪Chuyện Mimi làm với con,‬
‪주영이도, 호수 그렇게 된 것도‬ ‪다 엄마 때문이잖아!‬‪chuyện Ju Yeong và cả chuyện Ho Su,‬ ‪đều do mẹ mà ra!‬
‪[리사가 씩씩거린다]‬
‪나 다 봤거든?‬‪Con đã thấy cả rồi.‬
‪이때 다 봤어‬‪Ngày hôm đó con đã thấy.‬
‪엄마가 나하고 아빠하고‬ ‪다 내버려 두고‬‪Mẹ đã bỏ con với bố lại đó.‬
‪엄마하고 그 아저씨하고‬ ‪같이 있는 거 내가 다 봤다고!‬‪Con đã thấy mẹ ở với chú ấy!‬
‪[사진을 탁 뺏으며] 보긴 뭘 봐‬ ‪엄마가 설명해 줬잖아‬‪Thấy cái gì mà thấy? Mẹ đã bảo rồi.‬ ‪Đó là do con nhìn nhầm. Sao con không…‬
‪네가 잘못 본 거라고‬ ‪왜 엄마 말을…‬‪Thấy cái gì mà thấy? Mẹ đã bảo rồi.‬ ‪Đó là do con nhìn nhầm. Sao con không…‬
‪그래!‬‪Đúng vậy! Nên con đã‬ ‪giả vờ không biết rồi còn gì.‬
‪그래서 내가‬ ‪엄마 모른 척해 줬잖아‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Đúng vậy! Nên con đã‬ ‪giả vờ không biết rồi còn gì.‬
‪(리사) 그럼 엄마도 조심해야지‬ ‪왜 자꾸 그 아저씨 만나는데?‬‪Vậy mẹ phải cẩn thận chứ.‬ ‪Sao cứ gặp chú ấy thế?‬
‪아빠가 알면 어쩌려고!‬‪Nếu bố biết thì mẹ tính sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪엄마는 나보다, 아빠보다‬‪Mẹ thích chú ấy còn nhiều hơn‬ ‪thích con, thích bố sao?‬
‪그 아저씨가 더 좋아?‬‪Mẹ thích chú ấy còn nhiều hơn‬ ‪thích con, thích bố sao?‬
‪[희주의 당황한 신음]‬
‪(희주) 리사!‬‪Li Sa!‬
‪[영어] 역겨워‬‪Mẹ làm con thấy ghê tởm.‬ ‪Quá ghê tởm. Con ghét mẹ.‬
‪역겨워 죽겠어, 싫다고‬‪Mẹ làm con thấy ghê tởm.‬ ‪Quá ghê tởm. Con ghét mẹ.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[불안한 신음]‬
‪[한국어] 다음 주에 정선우 선생님‬ ‪예약 좀 잡아 주세요‬‪Cho tôi đặt lịch‬ ‪với bác sĩ Jeong vào tuần sau.‬
‪(직원) 잠시만요‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪정선우 선생님은‬ ‪다음 주에 그만두세요‬‪Tuần sau bác sĩ Jeong‬ ‪sẽ nghỉ làm ở bệnh viện.‬
‪다른 선생님으로‬ ‪예약 변경해 드릴게요‬‪Tôi sẽ giúp chị đặt hẹn với bác sĩ khác.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(옥수) 너 그게 무슨 소리야?‬‪Cậu đang nói gì thế hả?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(옥수) 너 어디로 도망가니?‬‪Cậu định bỏ trốn à?‬
‪나한테 허락도 없이‬ ‪허락도 안 받고‬‪Không có sự cho phép của tôi.‬ ‪Cũng không xin phép tôi.‬
‪감히 네가‬‪Sao cậu dám lén tôi bỏ trốn hả?‬
‪나 몰래 이런 작당을 해?‬‪Sao cậu dám lén tôi bỏ trốn hả?‬
‪아니지? 어?‬‪Không phải đâu, đúng không?‬ ‪Seon U, cậu nói đi.‬
‪[선우를 탁 붙잡으며]‬ ‪선우야, 아니지? 아니지?‬‪Không phải đâu, đúng không?‬ ‪Seon U, cậu nói đi.‬
‪아니지?‬‪Không phải đâu, đúng không?‬ ‪Hãy nói là không phải thế đi!‬
‪아니라고 말해, 아니지?‬ ‪아니라고 말해!‬‪Không phải đâu, đúng không?‬ ‪Hãy nói là không phải thế đi!‬ ‪Nhanh nói không phải đi!‬
‪우리 정섭이 생각하면 내가, 내가‬ ‪아니, 네가‬‪Nếu cậu nghĩ cho Jeong Seop‬ ‪thì làm sao tôi…‬ ‪Không phải. Làm sao cậu có thể bỏ đi?‬
‪네가 어떻게 그럴 수가 있어?‬‪Không phải. Làm sao cậu có thể bỏ đi?‬
‪너 혼자 살겠다고‬‪Cậu không thể bỏ trốn‬
‪너 도망치면 안 되지‬ ‪이 나쁜 놈아‬‪để sống một mình được,‬ ‪tên khốn xấu xa này.‬
‪나쁜 놈아, 나쁜 놈아!‬ ‪이 나쁜 놈아‬‪Tên khốn xấu xa này!‬
‪[옥수의 거친 숨소리]‬‪Tên khốn xấu xa này!‬
‪그만하세요‬‪Dừng lại đi.‬
‪아가씨가 뭘 안다고‬ ‪자꾸 끼어들어?‬‪Cô biết gì mà cứ xen vào thế?‬
‪얘가!‬‪Cô biết cậu ta đã làm gì‬ ‪Jeong Seop nhà tôi không?‬
‪얘가 우리 정섭이를!‬‪Cô biết cậu ta đã làm gì‬ ‪Jeong Seop nhà tôi không?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(해원) 네‬‪Vâng. Con của bác‬
‪아주머님 아들‬‪Vâng. Con của bác‬
‪여기 있는 정선우 선생님 친구‬‪là bạn của bác sĩ Jeong đây.‬
‪그래‬‪Đúng vậy. Chúng nó là bạn.‬
‪그래, 친구인데‬‪Đúng vậy. Chúng nó là bạn.‬
‪친구인데, 친구인데‬‪Chúng nó là bạn. Nhưng tại sao…‬
‪친구인데 왜‬‪Chúng nó là bạn. Nhưng tại sao…‬
‪왜 우리 아들만 죽고‬‪Tại sao chỉ có mỗi con tôi chết?‬ ‪Tại sao chỉ có mỗi Jeong Seop chết?‬
‪왜 우리 정섭이만!‬‪Tại sao chỉ có mỗi con tôi chết?‬ ‪Tại sao chỉ có mỗi Jeong Seop chết?‬
‪[옥수의 울분 섞인 숨소리]‬
‪(선우) 죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪죄송하단 놈이 이래?‬‪Xin lỗi mà cậu dám làm thế à?‬
‪(옥수) 너 혼자서만‬ ‪잘 사는 거 알면 우리 정섭이가‬‪Nhìn thấy cậu một mình sống tốt,‬ ‪Jeong Seop của tôi sẽ ấm ức thế nào hả?‬
‪우리 정섭이가‬ ‪얼마나 억울해하겠어‬‪Jeong Seop của tôi sẽ ấm ức thế nào hả?‬
‪이 나쁜 놈아‬‪Tên khốn xấu xa!‬
‪[옥수가 흐느낀다]‬
‪정말 그럴까요?‬‪Có đúng vậy không?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪친구가‬‪Anh ấy sẽ mong bạn của mình‬ ‪sống bất hạnh cả đời sao?‬
‪[무거운 음악]‬‪Anh ấy sẽ mong bạn của mình‬ ‪sống bất hạnh cả đời sao?‬
‪평생 고통스럽게 살길 바랄까요?‬‪Anh ấy sẽ mong bạn của mình‬ ‪sống bất hạnh cả đời sao?‬
‪그런 사람이었어요, 아드님이?‬‪Con trai bác là người vậy sao?‬
‪[흐느끼는 숨소리]‬
‪(선우) 그만해요, 제발‬‪Cô đừng nói nữa.‬
‪어머님 말씀이 다 맞으니까‬‪Bác ấy nói đúng cả.‬
‪(해원) 잘 보내 드렸어요?‬‪Bà ấy về an toàn rồi chứ?‬
‪(선우) 네‬‪Vâng.‬
‪근데 어머님은 나한테‬ ‪그래도 되니까‬‪Nhưng bác ấy có quyền làm thế với tôi,‬
‪혹시 다음에 이런 일 있으면‬ ‪그냥 모른 척해요‬‪nếu chuyện này xảy ra nữa,‬ ‪cô cứ làm lơ đi.‬
‪대체 어떻게 견뎌요?‬‪Sao anh có thể chịu được thế?‬
‪[선우의 한숨]‬
‪견디는 게 아니라‬‪Tôi không chịu đựng,‬
‪어머님이 풀릴 때까지‬ ‪기다리는 거예요‬‪mà tôi chỉ đang đợi bác ấy nguôi giận tôi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪언제까지요?‬‪- Đến khi nào?‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬
‪모르겠어요‬‪- Đến khi nào?‬ ‪- Tôi cũng không biết.‬
‪어머님이 얼마나 아픈지‬‪Tôi chỉ có thể mường tượng‬ ‪nỗi đau của bác ấy chứ không biết rõ.‬
‪난 그냥 짐작만 하는 거니까‬‪Tôi chỉ có thể mường tượng‬ ‪nỗi đau của bác ấy chứ không biết rõ.‬
‪미국 간다는 건 무슨 얘기예요?‬‪Việc anh đi Mỹ là thế nào?‬
‪인턴십이요‬‪Tôi đi thực tập.‬
‪재활 물리 치료 쪽을‬ ‪더 공부하고 싶었는데‬‪Tôi muốn học thêm về vật lý trị liệu‬ ‪và giờ đã có cơ hội đi.‬
‪기회가 있어서요‬‪Tôi muốn học thêm về vật lý trị liệu‬ ‪và giờ đã có cơ hội đi.‬
‪아, 근데‬‪Nhưng tôi không biết‬ ‪mình có nên đi bây giờ không nữa.‬
‪지금 가도 되는 건진 아직 잘…‬‪Nhưng tôi không biết‬ ‪mình có nên đi bây giờ không nữa.‬
‪가요‬‪Anh nên đi đi.‬
‪나도 기회가 있었는데 놓쳤어요‬‪Tôi cũng từng có cơ hội‬ ‪nhưng lại đã bỏ lỡ.‬
‪놓친 내 자신이 한심해서‬‪Tôi thấy mình thảm hại vì bỏ lỡ nó‬ ‪và đã hối hận rất lâu sau đó.‬
‪한참 후회했어요‬‪Tôi thấy mình thảm hại vì bỏ lỡ nó‬ ‪và đã hối hận rất lâu sau đó.‬
‪선우 씨는 그러지 말고‬‪Nên anh Seon U đừng như thế. Anh đi đi.‬
‪가세요‬‪Nên anh Seon U đừng như thế. Anh đi đi.‬
‪저, 해원 씨도‬‪Vậy cô Hae Won cũng…‬
‪해원 씨도 후회해 봤으니까‬ ‪다시 시작하면 되잖아요‬‪Nếu cô Hae Won cũng thấy hối hận,‬ ‪cô có thể bắt đầu lại mà.‬
‪나는 너무 늦었어요‬‪Với tôi, giờ đã quá trễ rồi.‬
‪(해원) 이 변호사님‬ ‪수술 잘 끝났대‬‪Ca phẫu thuật của luật sư Lee rất suôn sẻ.‬
‪의식이 돌아오면‬‪Nếu anh ta tỉnh lại,‬
‪그날 있었던 일들 다 말할 텐데‬‪có thể sẽ nói ra hết chuyện ngày hôm đó.‬ ‪Anh sẽ không sao chứ?‬
‪괜찮겠어?‬‪có thể sẽ nói ra hết chuyện ngày hôm đó.‬ ‪Anh sẽ không sao chứ?‬
‪그날 정희주도 같이 있었잖아‬‪Ngày đó Jeong Hui Ju cũng ở đó mà.‬
‪그럼 뭐가 달라지나?‬‪Có gì thay đổi không?‬
‪자기 부주의로 떨어진 거‬‪Anh ta bất cẩn nên bị ngã. Đó là sự thật.‬
‪그게 팩트야‬‪Anh ta bất cẩn nên bị ngã. Đó là sự thật.‬
‪서류 다시 보냈어‬‪Anh gửi hồ sơ nữa rồi đấy.‬
‪빨리 정리하자, 그래야 네가 편해‬‪Kết thúc nhanh gọn đi. Thế sẽ tốt cho em.‬
‪편해?‬‪Tốt cho em sao?‬
‪내 마음을 왜 선배 멋대로 판단해?‬‪Tốt cho em hay không‬ ‪sao lại do anh quyết định?‬
‪아니면 네가 바라는 게 뭐야?‬‪Vậy rốt cuộc em muốn gì?‬
‪이래서 네가 얻는 게 뭔데?‬‪Cứ thế này thì em được gì?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(우재) 혼자는 외롭고 무섭다고‬ ‪매달릴 거라면 그만둬‬‪Nếu bám lấy anh vì sợ hãi‬ ‪và ghét ở một mình thì dừng lại đi.‬
‪예전이나 지금이나‬ ‪네 주변에 널 아끼는 사람 많아‬‪Quanh em luôn có nhiều người thương em,‬ ‪dù là ngày xưa hay bây giờ.‬
‪나 하나 때문에‬ ‪다 망가진 것처럼 굴지 마‬‪Đừng làm như thể‬ ‪anh đã hủy hoại đời em vậy.‬
‪그건 그 사람들을 무시하는 거니까‬‪Vì làm thế‬ ‪là đang coi thường tình cảm của họ.‬
‪네가 버티면‬‪Nếu em cứ cố níu kéo,‬
‪우린 계속 이렇게‬ ‪서로한테 상처만 주게 돼‬‪chúng ta sẽ chỉ làm tổn thương nhau thôi.‬
‪같이 있어 불행한 것보다‬‪Thay vì cùng nhau đau khổ,‬
‪혼자서 외로운 게 더 나아‬‪cô đơn một mình sẽ tốt hơn.‬
‪내가 말했지?‬‪Em đã nói rồi mà.‬
‪헤어지자는 건‬‪Nếu chúng ta chia tay,‬
‪네가 죽을 게 아니면‬‪chỉ có thể là khi anh chết…‬
‪나한테 죽으란 얘기라고‬‪hoặc là em chết.‬
‪그래도 그걸 원해?‬‪Dù thế anh vẫn muốn sao?‬
‪(현성) 호수하고 리사‬ ‪오늘은 엄마 집에 있으라고 했어‬‪Anh đã bảo Ho Su và Li Sa sang nhà mẹ.‬
‪무슨 일이 있었던 거야, 대체?‬‪Rốt cuộc đã có chuyện gì?‬
‪리사가 아무 말 안 해요?‬‪Li Sa không nói gì với anh sao?‬
‪무슨 말?‬‪Nói gì?‬
‪나한테 입 꾹 닫은 지 오래됐어‬‪Con bé không nói chuyện với anh lâu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪무슨 일이냐니까?‬‪Anh hỏi là có chuyện gì mà.‬
‪리사가 자해를 한대‬‪Li Sa đang tự làm nó bị thương.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪무슨 말이야, 그게?‬‪Ý em là sao?‬
‪나도 몰랐어‬‪Em cũng không hề biết.‬
‪엄마면서 애가 어떤 상태인지‬ ‪선생님한테 듣고 알았어‬‪Làm mẹ mà phải đợi cô giáo nói‬ ‪em mới biết được tình trạng của con.‬
‪(희주) 리사가 이상해지는 걸‬ ‪알았으면서‬‪Em biết dạo này Li Sa cư xử kỳ quặc.‬
‪왜 좀 더 알아보려고 안 했을까?‬‪Nhưng sao em không chịu tìm hiểu thêm chứ?‬
‪[희주가 울먹인다]‬‪Nhưng sao em không chịu tìm hiểu thêm chứ?‬
‪선생님은 뭐래?‬‪Cô giáo nói gì?‬ ‪Phải có lý do thì nó mới thế này chứ.‬
‪애가 이러는 덴‬ ‪이유가 있을 거 아니야‬‪Cô giáo nói gì?‬ ‪Phải có lý do thì nó mới thế này chứ.‬
‪나 정말 도통 모르겠어‬‪Em thật sự không biết.‬
‪어떻게 해야 될지를 모르겠어‬‪Em không biết phải làm sao nữa.‬
‪리사를 앞으로 어떻게 볼지‬‪Sau này em phải đối mặt‬ ‪với Li Sa thế nào đây.‬
‪모르겠어, 여보‬‪Em không biết nữa, mình ơi.‬
‪어떻게 보긴, 리사 우리 딸이야‬‪Dù có chuyện gì, con bé cũng là con mình.‬
‪더 엇나가지 않게‬ ‪우리가 잘 돌봐 줘야지‬‪Chúng ta phải chăm nó tốt hơn,‬ ‪để mọi thứ không tệ thêm.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[쾅쾅 노크하는 소리가 들린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(선우) 해원 씨!‬‪Cô Hae Won!‬
‪[문고리가 달칵거린다]‬ ‪안에 사람 있는데‬ ‪연락이 안 돼요‬‪Cô Hae Won!‬ ‪Có người trong đó nhưng không bắt máy.‬
‪문 좀 열어 주세요‬‪Mở cửa giúp tôi với.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[문고리가 철컥거린다]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪해원 씨‬‪Cô Hae Won!‬
‪해원 씨!‬‪Cô Hae Won!‬
‪해원 씨!‬‪Cô Hae Won!‬
‪여기까지 올 여유가 있는 거 보면‬‪Anh có thời gian đến đây thế này‬
‪해원이 괜찮나 보네요‬‪chắc Hae Won không sao rồi. Tôi đã rất lo.‬
‪걱정했는데‬‪chắc Hae Won không sao rồi. Tôi đã rất lo.‬
‪걱정이요?‬‪Lo sao?‬
‪그렇게 걱정됐으면 바로 갔어야지‬‪Nếu lo thế‬ ‪thì đáng lẽ anh nên đi ngay chứ.‬
‪무슨 생각으로‬ ‪나한테 전화한 겁니까!‬‪Anh nghĩ gì mà lại gọi cho tôi?‬
‪(선우) 내가 연락이 안 됐으면‬‪Nếu không gọi cho tôi được,‬ ‪anh định sẽ để mặc cô ấy sao? Hả?‬
‪그대로 내버려 둘‬ ‪생각이었어요? 예?‬‪Nếu không gọi cho tôi được,‬ ‪anh định sẽ để mặc cô ấy sao? Hả?‬
‪연락이 안 됐으면‬ ‪제가 갔을 겁니다‬‪Nếu không gọi được thì tôi sẽ đi.‬
‪해원이가 원치 않았겠지만‬‪Mặc dù Hae Won sẽ không muốn.‬
‪아니, 원치 않더라도‬‪Dù cô ấy không muốn,‬ ‪dù hai người định ly hôn đi nữa…‬
‪아무리 헤어질 사이라도…‬‪Dù cô ấy không muốn,‬ ‪dù hai người định ly hôn đi nữa…‬
‪위험하단 걸 알았으면‬‪Anh phải chạy đến ngay‬
‪일단 달려가야 되는 거 아닙니까?‬‪nếu biết cô ấy gặp nguy hiểm chứ?‬
‪대신 선생님이 가 주셨잖아요‬‪Anh đã đi thay tôi rồi mà.‬
‪그래도‬‪Nhưng ít ra, sau vụ này cũng có cái lợi.‬
‪이 일로 얻은 건 있네요‬‪Nhưng ít ra, sau vụ này cũng có cái lợi.‬
‪해원 씨한테 당신이‬‪Giờ tôi đã biết anh là một kẻ‬
‪얼마나 쓸모없고‬ ‪해가 되는 인간인지 알았으니까요‬‪vô dụng và có hại đến mức nào‬ ‪đối với cô Hae Won.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아‬‪Phải rồi. Còn một điều nữa.‬
‪그리고 하나 더‬‪Phải rồi. Còn một điều nữa.‬
‪그런 인간이‬‪Tôi sẽ không để‬
‪우리 누나 주변을‬ ‪어슬렁거리게 두면 안 된다는 거요‬‪một kẻ như thế‬ ‪lảng vảng quanh chị tôi đâu.‬
‪그래도 한때는‬‪Từng có lúc hai người phụ nữ‬ ‪tuyệt vời đến thế cùng thích anh kia mà.‬
‪그렇게 멋진 두 여자가‬ ‪좋아했던 남자인데‬‪Từng có lúc hai người phụ nữ‬ ‪tuyệt vời đến thế cùng thích anh kia mà.‬
‪어쩌다 이렇게 후져진 겁니까?‬‪Sao giờ anh lại thảm hại thế này?‬
‪(우재) 정 작가님이 빠져요?‬‪Tác giả Jeong rút khỏi dự án sao?‬
‪정 작가가 채우지 못한 부분은‬‪Sẽ có nghệ sĩ ở các lĩnh vực khác‬
‪다른 분야의 아티스트들이‬ ‪참여하는 컬래버로 진행할 거예요‬‪làm bù những phần‬ ‪tác giả Jeong chưa làm xong.‬
‪아니요‬ ‪제가 정 작가님을 만나서…‬‪Không. Để tôi gặp tác giả Jeong…‬
‪(정은) 아니요‬‪Không. Đó là việc của chúng tôi.‬
‪그건 저희가 할 일이죠‬‪Không. Đó là việc của chúng tôi.‬
‪서 작가는 작업에만 집중하면 돼요‬‪Cậu chỉ cần tập trung làm việc là được.‬
‪정 작가가 없어도 이 프로젝트는‬ ‪진행될 거고 성공시킬 거니까‬‪Dù không có tác giả Jeong,‬ ‪tôi cũng sẽ tiến hành dự án này‬ ‪và khiến nó thành công.‬
‪한국 건축의 대가인 우 선생님‬ ‪마지막 전시에 참여하려는 작가는‬‪Tìm nghệ sĩ tham gia triển lãm cuối cùng‬ ‪của thầy Woo, bậc thầy kiến trúc nước ta,‬
‪얼마든지 있어요‬‪dễ như trở bàn tay.‬
‪그러니까‬‪Chính vì thế.‬
‪그런 대단한 프로젝트에‬‪Tôi muốn hỏi vì sao tác giả Jeong‬ ‪lại muốn rút khỏi dự án lớn này?‬
‪정 작가님이 빠지겠다고 한‬ ‪이유가 뭐냐고 묻는 겁니다‬‪Tôi muốn hỏi vì sao tác giả Jeong‬ ‪lại muốn rút khỏi dự án lớn này?‬
‪성공하고 싶다고 했죠?‬‪Cậu từng nói muốn thành công mà.‬
‪그럼 정 작가와는 거리를 두세요‬‪Vậy thì hãy giữ khoảng cách với cô ấy.‬
‪(정은) 정 작가‬‪Cô ấy rất mong nhìn thấy cậu thành công.‬
‪서 작가의 성공을 바라고 있어요‬‪Cô ấy rất mong nhìn thấy cậu thành công.‬
‪그건 확실해요‬‪Tôi chắc chắn điều đó.‬
‪그러니 더는 분란 일으키지 말고‬‪Nên cậu đừng gây rắc rối nữa.‬
‪작업에만 집중해 주세요‬‪Hãy tập trung vào tác phẩm đi.‬
‪(우재) 굳이 불러서‬‪Vậy rốt cuộc‬
‪이런 말 하는 이유가…‬‪- tại sao chị lại gọi tôi đến…‬ ‪- Bởi vì tôi…‬
‪(정은) 난‬‪- tại sao chị lại gọi tôi đến…‬ ‪- Bởi vì tôi…‬
‪서 작가를 케어하고 지켜야 하는‬ ‪화인 대표니까요‬‪là Giám đốc phòng triển lãm Hwain,‬ ‪người có trách nhiệm bảo vệ cậu.‬
‪정 작가 주변엔‬‪Xung quanh tác giả Jeong‬ ‪có rất nhiều người quyền thế.‬
‪힘 있는 사람들이 많아요‬‪Xung quanh tác giả Jeong‬ ‪có rất nhiều người quyền thế.‬
‪굳이 정 작가하고‬ ‪문제 만들고 싶지 않아서 그래요‬‪Tôi không muốn gặp rắc rối với cô ấy.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(현성) 호수 제가‬ ‪데리고 들어갈게요, 퇴근하세요‬‪Tôi sẽ đưa Ho Su vào. Cô tan làm đi.‬
‪호수야!‬‪Ho Su à.‬
‪괜찮아?‬‪Con không sao chứ?‬
‪(호수) 나 놀 거야‬‪Con muốn chơi thêm.‬
‪너 지금 뭐 하는 수작이야?‬‪Cậu đang tính làm gì?‬
‪같이 놀았어요‬‪Tôi chỉ chơi cùng cậu bé thôi.‬
‪아직 호수가 절 기억하는 거 같아‬‪Hình như Ho Su vẫn còn nhớ tôi.‬
‪다행입니다‬‪Hình như Ho Su vẫn còn nhớ tôi.‬
‪아빠!‬‪Bố ơi!‬
‪[어두운 효과음]‬
‪탯줄을 자르고‬‪Tôi đã cắt dây rốn cho nó,‬
‪밤마다 보채는 아이를 달래고‬‪dỗ dành mỗi khi nó khóc đêm,‬
‪분유를 먹이고‬‪cho nó uống sữa bột,‬
‪첫걸음 떼는 거 지켜보고‬‪nhìn nó bước đi bước đầu tiên.‬
‪그동안 이사님은 뭘 했습니까?‬‪Trong những lúc đó anh làm gì vậy?‬
‪이 미친 새끼‬‪Tên điên này.‬
‪너하고 호수하고 아무 관계 없다는‬ ‪서류라도 보내 줘?‬‪Cần xem hồ sơ‬ ‪Ho Su không dính líu gì tới cậu không?‬
‪그런 종잇조각 따위‬ ‪나한테 아무 소용 없어요‬‪Chỉ một tờ giấy thôi.‬ ‪Với tôi nó chẳng có ý nghĩa gì.‬
‪(우재) 당신이 뺏어 가기 전까지‬‪Vì nó chẳng thay đổi được việc‬
‪내 손으로 내가 키웠단 사실은‬ ‪변하지 않으니까‬‪anh đã cướp thằng bé từ tay tôi,‬ ‪người đã tự tay chăm nó.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪호수야, 가자‬‪Ho Su à, đi thôi.‬
‪호수야‬‪Ho Su à.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[해원의 아파하는 신음]‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(해원) 뭐야? 나 왜 여기 있어?‬‪Chuyện gì vậy? Sao con lại ở đây?‬
‪왜? 왜?‬‪Tại sao? Còn hỏi tại sao hả?‬
‪[정연의 속상한 숨소리]‬
‪(정연) 너 왜 얘기 안 했어?‬‪Sao con không nói với mẹ?‬ ‪Con chia tay với thằng đó hồi nào?‬
‪그 인간이랑 언제 헤어졌니?‬‪Sao con không nói với mẹ?‬ ‪Con chia tay với thằng đó hồi nào?‬
‪다시 합친 지‬ ‪얼마나 됐다고 헤어져?‬‪Mới hợp lại bao lâu mà chia tay hả?‬
‪[한숨]‬‪Bởi vậy mẹ nói rồi.‬ ‪Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai.‬
‪그러게 내가 말했지?‬‪Bởi vậy mẹ nói rồi.‬ ‪Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai.‬
‪한 번 그런 놈이 두 번 못 그럴까‬‪Bởi vậy mẹ nói rồi.‬ ‪Dám mèo mả lần một thì sẽ có lần hai.‬
‪그렇게 잘 알면서‬ ‪엄마는 왜 이러고 사는데?‬‪Biết rõ thế sao mẹ còn sống thế này vậy?‬
‪그러니까 닮을 걸 닮으라고!‬‪Bởi vậy mới nói, giống gì không giống!‬ ‪Đúng là tức chết mất!‬
‪(정연) 아유, 속 터져‬‪Bởi vậy mới nói, giống gì không giống!‬ ‪Đúng là tức chết mất!‬
‪내가 뭐, 많이 바라?‬‪Mẹ đòi hỏi nhiều lắm à?‬
‪나보다 먼저 죽지 말라고‬ ‪그것만 좀 지키라고!‬‪Mẹ chỉ muốn con đừng chết trước mẹ.‬ ‪Mỗi chuyện đó thôi!‬
‪아, 소리 그만 질러, 귀 아파‬‪Trời ạ, đừng hét lên nữa.‬ ‪Con đau tai quá đi.‬
‪그리고 죽긴 누가 죽어, 안 죽어‬‪Còn nữa, chết chóc gì? Ai chết?‬ ‪Con không chết đâu.‬
‪그냥 잠 안 와서 수면제 좀‬ ‪먹은 거 가지고 유난이야‬‪Tại mất ngủ nên con uống thuốc thôi.‬ ‪Mẹ làm lố quá.‬
‪유난?‬‪"Làm lố" sao?‬
‪(정연) 응급실까지 실려 가‬ ‪사람 식겁하게 만들어 놓고 유난?‬‪Con phải vào cấp cứu làm mẹ sợ chết khiếp.‬ ‪"Làm lố" sao?‬
‪[한숨]‬
‪미안해‬‪Con xin lỗi.‬
‪술하고 같이 먹는 거 아닌데‬‪Con không nên uống cùng với rượu.‬
‪앞으로 안 그럴게‬‪Sau này con sẽ không thế nữa.‬
‪[한숨]‬
‪그 남자 누구야?‬‪Mà tên đó là ai?‬
‪남자?‬‪Tên nào?‬
‪그 새벽에 너 업고 온 남자‬‪Tên cõng con đi cấp cứu đó.‬
‪무슨 남자?‬‪Tên nào cơ?‬
‪엄마가 데려온 거 아니야?‬‪Không phải mẹ đưa con đi à?‬
‪얘 봐, 얘 봐‬‪Nhìn nó đi. Giờ nó còn say thuốc đây này.‬
‪이거 아직도 약에 취했네‬‪Nhìn nó đi. Giờ nó còn say thuốc đây này.‬
‪그 남자 연락 받고‬ ‪딩겁을 해 뛰어갔건만‬‪Nhờ tên đó gọi điện‬ ‪mẹ mới biết đường chạy tới.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[선우가 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪(정연) 넌 정신 못 차리지‬ ‪그 새낀 코빼기도 안 보이지‬‪Con thì nằm bất tỉnh.‬ ‪Thằng khốn đó thì chẳng thấy đâu.‬
‪난 뭐, 정신 있니?‬‪Mẹ tỉnh táo được chắc?‬
‪그 사람 아니었으면 내가‬ ‪병원에 드러누울 판이었어, 씨‬‪Không có cậu ta,‬ ‪mẹ cũng nhập viện luôn rồi.‬
‪심심하니 희멀건해도‬‪Nhìn người thì tẻ nhạt, ốm yếu,‬
‪사람이 다정하니 참 좋더라‬‪nhưng cũng tình cảm gớm đấy.‬
‪팔다리도 길쭉길쭉하고‬‪Chân cẳng cũng cao ráo.‬
‪[정연의 옅은 탄성]‬
‪여잔 그런 남자를 만나야 돼‬‪Phải quen người như thế mới được.‬
‪그 쌍놈의 새끼 봐라, 어?‬‪Nhìn thằng khốn nạn kia đi.‬
‪얼굴 반반해 봐줬더니‬ ‪또 이 지랄이잖아‬‪Vì đẹp mã nên mẹ mới bỏ qua.‬ ‪Giờ lại gây chuyện rồi thấy chưa?‬
‪아유, 진짜‬ ‪[해원의 헛웃음]‬‪Vì đẹp mã nên mẹ mới bỏ qua.‬ ‪Giờ lại gây chuyện rồi thấy chưa?‬
‪너 이참에 그 싹퉁머리 없는 새끼‬ ‪빨리 치우고‬‪Sẵn đây con dẹp‬ ‪cái thằng khốn đó qua một bên‬
‪이 남자 만나, 어?‬‪rồi quen cậu kia đi. Thế nào?‬
‪[헛웃음]‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪안 되니까 다시 말 마‬ ‪[문이 철컥 여닫힌다]‬‪Không được đâu, nên mẹ đừng nhắc lại nữa.‬
‪(주영) 어? 쌤‬‪Không được đâu, nên mẹ đừng nhắc lại nữa.‬ ‪Cô giáo.‬
‪[정연의 놀란 숨소리]‬ ‪(해원) 어‬
‪(정연) 어머, 맞다‬‪Phải rồi.‬
‪나 너 죽 끓여 준다고‬ ‪전복 사러 간대 놓고 이런다‬‪Mẹ định mua bào ngư nấu cháo cho con‬ ‪mà lại ngồi đây. Đầu óc tôi.‬
‪어머, 세상에, 아이고, 참‬‪Mẹ định mua bào ngư nấu cháo cho con‬ ‪mà lại ngồi đây. Đầu óc tôi.‬
‪야‬‪Này, cô giáo cháu đang ốm.‬
‪네 쌤 아파, 발발거리고‬ ‪나다니지 않게 잘 보고 있어, 쯧‬‪Này, cô giáo cháu đang ốm.‬ ‪Trông nó cho kỹ, đừng để nó đi lung tung.‬
‪부탁한다‬‪Giao lại cho cháu đấy.‬
‪(주영) 쌤 아파요? 어디가요?‬‪Cô bị ốm ạ? Ốm thế nào ạ?‬
‪아니야, 자니까 개운해졌어‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Không có. Cô ngủ ngon nên khỏe rồi.‬
‪시험은 끝났어? 잘 봤어?‬ ‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪Thi xong rồi à? Thi tốt không?‬
‪완전‬‪Tốt lắm ạ.‬
‪아…‬
‪이런 게 왔어요‬‪Có cái này.‬
‪[어두운 효과음]‬‪NGƯỜI ĐỆ ĐƠN: GU HAE WON‬ ‪TRẺ VỊ THÀNH NIÊN: LEE JU YEONG‬
‪(정연) 전복 큰 걸로‬ ‪열 개만 주세요‬‪Bán cho tôi mười con bào ngư lớn.‬
‪(상인) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪- (정연) 큰 걸로요‬ ‪- (상인) 예‬‪Cho tôi loại lớn nhé.‬
‪[헛기침]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[안내 음성] 올라갑니다‬‪Thang máy đang đi lên.‬
‪꽃 너무 예쁘다‬‪Hoa đẹp quá.‬
‪나도 장미꽃 좋아하는데‬‪Tôi cũng thích hoa hồng.‬
‪요샌 잔잔하고 파스텔한‬‪Nghe nói dạo này‬
‪그런 꽃들이 인기가 많다던데‬ ‪[상호의 한숨]‬‪hoa màu pastel nhẹ nhàng‬ ‪đang rất được ưa chuộng.‬
‪그래도 꽃은 화사하고 화려해야지‬‪Nhưng hoa thì phải tỏa sáng rạng rỡ chứ.‬
‪이렇게 진해야 좋아요‬‪Màu đậm thế này mới đẹp.‬
‪누구?‬‪Anh định tặng ai vậy? Vợ anh sao?‬
‪와이프 주시게요?‬‪Anh định tặng ai vậy? Vợ anh sao?‬
‪(정연) [웃으며] 좋아하시겠다‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Chắc cô ấy sẽ vui lắm.‬
‪[안내 음성] 문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬‪BỆNH NHÂN: KIM SO YEON‬
‪언니‬‪Chị ơi.‬
‪저 왔어요‬‪Em tới rồi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(정연) 늦게 와서 미안해요‬‪Em xin lỗi vì đến muộn.‬
‪소식을 이제서…‬‪Em đã nghe tin…‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[울먹이며] 미안해요, 언니‬‪Em xin lỗi chị.‬
‪내가 정말…‬‪Em thật sự…‬
‪[어두운 음악]‬
‪(상호) 우리 아내가‬‪Vợ tôi đã lấy hết tiền lương hưu,‬
‪나 퇴직금 당겨 받은 거‬ ‪적금 든 거, 집 담보 대출 받은 거‬‪Vợ tôi đã lấy hết tiền lương hưu,‬ ‪tiền tiết kiệm của tiền, tiền thế chấp nhà‬
‪몽땅 털어서 나 몰래 땅을 샀어요‬‪để lén tôi đi mua đất.‬
‪사기였지, 뭐‬‪Rồi cô ấy bị lừa.‬
‪나한테 말도 못 하고‬ ‪끙끙 앓다가 쓰러졌는데‬‪Cô ấy không nói với tôi,‬ một mình lo nghĩ rồi đổ bệnh.
‪그 길로 손도 못 쓰고 갔어요‬‪Chúng tôi đã chẳng thể làm gì.‬
‪근데 내가‬‪Nhưng tôi…‬
‪그 사기 친 놈 잡겠다고‬ ‪슬퍼할 겨를이 없었네‬‪vì quá bận tìm bắt tên lừa đảo‬ nên chẳng có thời gian đau buồn.
‪(상인) 저기요‬‪Cô gì ơi.‬
‪전복 가져가셔야죠!‬‪Cô phải lấy bào ngư chứ!‬
‪(상호) 정연 씨?‬‪Cô Jeong Yeon?‬
‪정연 씨!‬‪Cô Jeong Yeon!‬
‪아닌가?‬‪Không phải sao?‬
‪호수야‬‪Ho Su à.‬
‪(현성) 아까 그 아저씨하고‬ ‪뭐 하고 놀았어?‬‪Ban nãy con chơi gì cùng chú đó vậy?‬
‪그 아저씨 모래성 엄청 잘 만든다?‬‪Chú ấy xây lâu đài cát giỏi lắm ạ.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪만들어 달라는 거 다 해 줘‬‪Chú ấy xây mọi thứ con muốn.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(영선) 안 갔니?‬‪Con không đi à?‬
‪제 마누라 아프다고‬ ‪일찍 들어와 놓곤‬‪Vợ ốm nên tan làm sớm‬ ‪mà sao giờ vẫn còn ở đây?‬
‪왜 아직 여기 있어?‬‪Vợ ốm nên tan làm sớm‬ ‪mà sao giờ vẫn còn ở đây?‬
‪호수 영국 학교‬‪Nghe nói mẹ nhờ luật sư Choi‬
‪최 변한테 입학 서류‬ ‪준비하라고 했다면서요?‬‪chuẩn bị hồ sơ cho Ho Su‬ ‪nhập học trường ở Anh.‬
‪사고 나서 누워 있는‬ ‪네 매형한테 시키리, 그럼?‬‪Không nhẽ lại sai‬ ‪anh rể đang nằm viện của con?‬
‪그런 말이 아니잖아요‬‪Mẹ biết ý con không phải thế mà.‬
‪(영선) 그게 아니면 뭐?‬‪Nếu không thì là gì?‬
‪정환이도 제 엄마 닮아‬ ‪공부만 파고‬‪Jeong Hwan giống mẹ nó,‬ ‪suốt ngày chỉ cắm đầu học.‬
‪병원이고 뭐고 다 호수 거야‬‪Bệnh viện và tất cả mọi thứ‬ ‪đều là của Ho Su.‬
‪할머니가 다 호수 줄 거야‬‪Bà sẽ cho Ho Su hết.‬
‪[영선의 웃음]‬
‪(현성) 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪난 이제 너희들한테‬ ‪기대하는 거 없어‬‪Giờ mẹ không kỳ vọng gì vào các con nữa.‬
‪내가 헛키웠지‬‪Mẹ đã nuôi dạy vô ích rồi.‬
‪(영선) 자기들이 누리는 게‬ ‪내 덕인 줄 모르는‬‪Con với cái, vô ơn không biết‬ ‪những thứ đang có đều là nhờ mẹ.‬
‪배은망덕한 자식들‬‪Con với cái, vô ơn không biết‬ ‪những thứ đang có đều là nhờ mẹ.‬
‪옳지‬‪Đúng rồi.‬
‪우리 호수 이거 하나 먹어 보자‬‪Ho Su của bà, ăn một cái này nhé.‬
‪옳지‬‪Đây.‬
‪아‬‪Há miệng ra nào.‬
‪아이고, 잘 먹네‬‪Ho Su của bà giỏi quá.‬
‪[호수를 토닥이며]‬ ‪아이고, 기특해라‬‪Ho Su của bà giỏi quá.‬
‪좋은 건 다 우리 호수 거‬‪Đồ tốt đều là của Ho Su hết.‬
‪많이 먹고 건강해져야지‬‪Cháu nhớ ăn nhiều để khỏe mạnh nhé.‬
‪호수는 그렇게 안 키울 거다‬‪Mẹ sẽ không nuôi dạy Ho Su như thế.‬
‪이제 병원도 잘 돌아가겠다‬‪Giờ bệnh viện cũng vận hành suôn sẻ.‬
‪호수는 내가 철저하게 관리하고‬ ‪교육해야지‬‪Mẹ sẽ quản lý Ho Su‬ ‪và dạy dỗ nó thật nghiêm khắc.‬
‪언제까지‬‪Mẹ định giữ tham vọng như thế tới bao giờ?‬
‪그렇게 욕심부리실 거예요?‬‪Mẹ định giữ tham vọng như thế tới bao giờ?‬
‪이제 좀 내려놓고 편안하게…‬‪Mẹ hãy từ bỏ và sống thoải mái…‬
‪사람이 변하면 죽는 거야!‬‪Con người mà thay đổi là sẽ chết ngay!‬
‪너 지금 나 죽으라고 고사 지내니?‬‪Con đang mong mẹ chết đi sao?‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪자기 아들인지 의심했던 네놈이나‬‪Con còn không biết‬ ‪Ho Su có phải con mình không.‬
‪다른 놈하고 몇 년씩‬ ‪굴러먹었을지 모를 얘 어미나‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mẹ nó có khi đã ngủ với người khác‬ ‪suốt mấy năm liền.‬
‪내가 뭘 믿고 너희들한테‬ ‪내 새끼를 맡겨!‬‪Sao mẹ an tâm mà giao cháu mình cho con?‬
‪그 얘기는 제발 좀!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Xin mẹ đừng nói về chuyện đó nữa.‬
‪무슨 얘기?‬‪Chuyện gì?‬
‪리사야, 너 언제 거기…‬‪Li Sa, con ở đó từ khi…‬
‪(영선) 내가 불렀다‬‪Mẹ gọi con bé tới. Vợ con bị ốm mà.‬
‪네 마누라 아프다며‬‪Mẹ gọi con bé tới. Vợ con bị ốm mà.‬
‪애 밥이나 제대로 먹이겠니?‬‪Nó cho con bé ăn đủ bữa được à?‬
‪가자‬‪Đi nào.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪왜 그래, 진짜‬‪Anh sao vậy hả?‬
‪(희주) 호수 아직은‬ ‪우리 손 필요해‬‪Ho Su vẫn cần chúng ta chăm sóc.‬
‪아무리 어머님이 챙기신대도‬ ‪부모만 해요?‬‪Dẫu mẹ có chăm sóc tốt‬ ‪cũng đâu thể bằng bố mẹ.‬
‪자꾸 그렇게 애를 끼고도시니까‬‪Mẹ anh suốt ngày cưng chiều Ho Su‬
‪호수가 엄마인 내 품엔‬ ‪안기질 않지‬‪nên thằng bé không thèm đòi mẹ nữa.‬
‪유학을 안 보내겠다는 게 아니라‬ ‪초등학교라도 여기서…‬‪Không phải em không cho đi du học.‬ ‪Học tiểu học ở đây đã…‬
‪서우재가 왔었어‬‪Seo Woo Jae đã tới.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(현성) 집 앞‬‪Cậu ta dám chơi với Ho Su‬ ‪ở khu vui chơi trước nhà.‬
‪놀이터에서 떡하니‬‪Cậu ta dám chơi với Ho Su‬ ‪ở khu vui chơi trước nhà.‬
‪호수하고 같이 있더라‬‪Cậu ta dám chơi với Ho Su‬ ‪ở khu vui chơi trước nhà.‬
‪애 앞에 함부로 얼쩡거리는 거‬ ‪매번 감시할 수도 없고‬‪Anh không thể giám sát suốt ngày‬ ‪xem cậu ta có ở đó không.‬
‪엄마 말대로 어릴 때부터‬ ‪그쪽 문화 익히는 거‬‪Anh thấy việc cho con‬ ‪tiếp cận văn hóa bên đó sớm‬
‪나쁘지 않아‬‪cũng không tệ.‬
‪[속상한 한숨]‬
‪우리가 자주 가서 보면 돼‬‪Thường xuyên đến thăm con là được.‬ ‪Lúc Li Sa đi du học cũng thế mà.‬
‪리사 때 해 봤으니까‬‪Thường xuyên đến thăm con là được.‬ ‪Lúc Li Sa đi du học cũng thế mà.‬
‪이번엔 실수하지 않겠지‬‪Lần này sẽ không phạm sai lầm đâu.‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪(선우) 갈게요‬‪Tôi đi đây.‬
‪(직원) 그동안 고생했어요‬‪Anh đi cẩn thận.‬
‪(선우) 아유, 금방 와요‬ ‪너무 걱정하지 마요‬‪Tôi quay lại ngay ấy mà. Đừng lo.‬
‪갈게요, 고생해요, 네‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Anh đi nhé ạ.‬
‪아, 빨리 가요‬‪- Anh đi cẩn thận.‬ ‪- Vào trong đi.‬
‪[선우의 한숨]‬
‪이제 병원은 안 나오나 봐요?‬‪Giờ anh không tới bệnh viện nữa sao?‬
‪(선우) 안 그래도‬ ‪연락하려고 했는데…‬‪Tôi cũng đã định liên lạc cho cô.‬
‪얘기 들었어요, 고마워요‬‪Tôi nghe nói rồi.‬ ‪Cảm ơn anh đã đưa tôi tới phòng cấp cứu.‬
‪응급실까지‬‪Tôi nghe nói rồi.‬ ‪Cảm ơn anh đã đưa tôi tới phòng cấp cứu.‬
‪지금은 괜찮아요?‬‪Giờ cô ổn chứ?‬
‪완전요‬‪Hoàn toàn ổn.‬
‪별거 아니었어요‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Chỉ là tôi không ngủ được.‬
‪잠이 안 와서 그냥…‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Chỉ là tôi không ngủ được.‬
‪(해원) 진짜예요‬‪Tôi nói thật đấy.‬
‪살기 싫을 정도로 괴로우면‬‪Nếu đau khổ đến nỗi không muốn sống,‬
‪괴롭힌 사람들을 죽이지‬‪tôi sẽ giết những người khiến tôi đau khổ.‬ ‪Sao tôi lại phải chết?‬
‪내가 왜 죽어요?‬‪tôi sẽ giết những người khiến tôi đau khổ.‬ ‪Sao tôi lại phải chết?‬
‪전 죽는 건 무섭지 않았어요‬‪Tôi không sợ chết.‬
‪사는 게 이렇게 괴로운 거라면‬‪Nếu sống đau khổ thế này,‬
‪실은 죽은 후에 더 좋은 세상이‬ ‪있는 게 아닐까, 그랬어요‬‪thì có khi thế giới bên kia‬ ‪sẽ tốt đẹp hơn.‬
‪그랬는데‬‪Tôi từng nghĩ thế.‬
‪해원 씨 쓰러져 있는 거 보는데‬‪Nhưng khi nhìn cô bất tỉnh…‬
‪다 됐고, 모르겠고‬‪tôi không màng đến suy nghĩ đó nữa.‬
‪제발 죽지 않았으면 좋겠다‬ ‪죽지 않았으면 좋겠다‬‪Tôi cứ cầu nguyện, mong cô không chết.‬
‪죽지 않았으면 좋겠다‬‪Tôi cứ cầu nguyện, mong cô không chết.‬
‪그냥 미친놈처럼 뛰었어요‬‪Và tôi chạy như một kẻ điên.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[선우의 한숨]‬
‪(선우) 아, 진짜, 진짜 무서웠어‬‪Trời ạ. Tôi đã rất sợ.‬
‪앞으론 그러지 마요‬‪Sau này cô đừng làm thế nữa.‬
‪밤에 잠이 안 오면‬ ‪나한테 전화해요‬‪Nếu ban đêm không ngủ được,‬ ‪hãy gọi cho tôi.‬
‪[선우의 한숨]‬
‪내가 불편한 거 알아요‬‪Tôi biết cô thấy khó chịu khi gặp tôi.‬
‪근데‬‪Nhưng tôi không yêu cầu cô‬ ‪phải làm gì cùng tôi ngay.‬
‪지금 당장 뭐‬ ‪어쩌자는 것도 아니고‬‪Nhưng tôi không yêu cầu cô‬ ‪phải làm gì cùng tôi ngay.‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪그냥‬‪Mong cô hãy để tôi giúp cô.‬
‪내가 도와줄 수 있게‬‪Mong cô hãy để tôi giúp cô.‬
‪천천히‬‪Từng chút, từng chút một.‬
‪천천히 조금씩만‬‪Từng chút, từng chút một.‬
‪[다가오는 버스 엔진음]‬
‪[버스 문이 탁 열린다]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪불편하지 않아요‬‪Tôi không thấy khó chịu đâu.‬
‪너무 편해서‬‪Vấn đề nằm ở chỗ‬ ‪tôi thấy thoải mái quá đó chứ.‬
‪그게 더 문제지‬‪Vấn đề nằm ở chỗ‬ ‪tôi thấy thoải mái quá đó chứ.‬
‪[어두운 효과음]‬‪ĐỒNG TIỀN VẤY BẨN NGHỆ THUẬT‬ ‪NGHỆ THUẬT THƯƠNG MẠI‬
‪[어두운 음악]‬‪SEO WOO JAE BÁN BẢN THÂN MÌNH‬
‪[휴대전화를 팍 내던진다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[태블릿 PC를 툭 내려놓는다]‬
‪그러니까 이 기사들 전부‬ ‪내가 사주한 거다?‬‪Ý cậu là tôi đã thuê người‬ ‪viết những bài báo này?‬
‪아닙니까?‬‪Không phải sao?‬
‪어떡하죠?‬‪Biết sao đây? Rất tiếc là không phải tôi.‬
‪안타깝게도 아닙니다‬‪Biết sao đây? Rất tiếc là không phải tôi.‬
‪당신 하나 끌어내리자고‬ ‪이렇게 많은 사람들을 매수할 만큼‬‪Tôi không có hứng thú với cậu‬ ‪đến mức mua chuộc từng này người‬
‪(현성) 나는 그쪽한테‬ ‪관심이 없어요‬‪chỉ để hạ bệ cậu.‬
‪한가하지도 않고‬‪Và tôi cũng không rảnh.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪왜, 차라리 나였으면‬ ‪자존심이 좀 덜 상했으려나?‬‪Sao thế? Nếu là tôi chỉ thị‬ ‪thì cậu sẽ đỡ tự ái hơn sao?‬
‪꽤 실망한 얼굴이네‬‪Cậu có vẻ thất vọng.‬
‪그러게‬‪Cũng phải.‬
‪적당히 나댔어야지‬‪Đáng ra cậu không nên lên mặt quá.‬
‪이 대표가 뒤에서 아무리 애써도‬‪Dẫu Giám đốc Lee‬ ‪có cố gắng giúp cậu thế nào,‬
‪사람의 자질이라는 건 말이죠‬‪Dẫu Giám đốc Lee‬ ‪có cố gắng giúp cậu thế nào,‬ ‪thì bản tính của con người…‬
‪결국은‬‪sớm muộn cũng sẽ có ngày bộc lộ ra.‬
‪드러나기 마련이야‬‪sớm muộn cũng sẽ có ngày bộc lộ ra.‬
‪"아이리시 펍"‬‪QUÁN BAR IRISH‬ ‪IRELAND‬
‪여기 와서 애처럼 떼쓰지 말고‬ ‪하는 작업에나‬‪Cậu đừng ở đây mè nheo như trẻ con nữa.‬ ‪Về tập trung vào công việc của mình đi.‬
‪더 신경 쓰도록 해요‬‪Cậu đừng ở đây mè nheo như trẻ con nữa.‬ ‪Về tập trung vào công việc của mình đi.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪네‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vào đi.‬
‪나갈 겁니다‬‪Cậu ấy sẽ đi ngay.‬
‪앉으세요‬‪Anh ngồi đi.‬
‪(판사) 상대방의 친권 중‬‪Bị cáo bị tước đoạt‬
‪보호 교양권‬‪quyền bảo hộ và nuôi dưỡng,‬ ‪quyền quyết định nơi ở,‬
‪거소 지정권‬‪quyền bảo hộ và nuôi dưỡng,‬ ‪quyền quyết định nơi ở,‬
‪기타 양육과 관련된‬‪và các quyền dưỡng dục khác‬ ‪trong quyền giám hộ.‬
‪권한을 제한한다‬‪và các quyền dưỡng dục khác‬ ‪trong quyền giám hộ.‬
‪미성년 후견인으로는‬‪Người nộp đơn sẽ được chọn‬ ‪làm người giám hộ của trẻ vị thành niên.‬
‪청구인을 선임한다‬‪Người nộp đơn sẽ được chọn‬ ‪làm người giám hộ của trẻ vị thành niên.‬
‪미성년 후견인은‬‪Và người giám hộ‬ ‪sẽ phải tuân thủ các quy tắc sau.‬
‪다음과 같은 의무를 부담한다‬‪Và người giám hộ‬ ‪sẽ phải tuân thủ các quy tắc sau.‬
‪[판사가 의사봉을 탕탕탕 친다]‬ ‪(일성) 이건 말이 안 돼요‬‪Không thể nào!‬ ‪Tên Giám đốc ở trường nói đúng rồi.‬
‪그 학교 이사님이 말한 게 맞았어‬‪Không thể nào!‬ ‪Tên Giám đốc ở trường nói đúng rồi.‬
‪네가 다 꾸며 가지고‬ ‪내 돈 꾸며 갖고 가져간 거지?‬‪Cô gài bẫy tôi để cướp tiền!‬
‪네가 처음부터‬ ‪주영이 꼬드겨 가지고‬‪Cô dụ dỗ Ju Yeong làm vậy đúng không?‬
‪내 돈 다 가로챈 거지!‬‪Để cướp hết tiền của tôi đúng không?‬
‪네가 어떻게 나한테 이럴 수 있어‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪Sao cô làm thế với tôi?‬ ‪Sao cô có thể?‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[잠금 해제음]‬
‪여기 있을 줄 몰랐는데‬‪Em không biết chị ở đây.‬ ‪May mà gặp được chị.‬
‪잘됐네‬‪Em không biết chị ở đây.‬ ‪May mà gặp được chị.‬
‪여기가 어디라고 와?‬‪Cậu nghĩ đây là đâu mà đến?‬
‪회복이 잘되고 있는지 궁금해서요‬‪Em muốn biết anh ta hồi phục tới đâu rồi.‬
‪(우재) 이 변호사가‬ ‪깨어나길 바라는 사람‬‪Người mong mỏi luật sư Lee tỉnh lại nhất‬
‪누구보다 나니까‬‪chính là em.‬
‪그리고 못 올 델 온 건 아니지‬‪Và em hoàn toàn có thể tới đây.‬
‪난‬‪Vì em là nhân chứng của vụ này.‬
‪엄연히 이 사고의 목격자예요‬‪Vì em là nhân chứng của vụ này.‬
‪아주버님 깨어나시면‬ ‪네가 한 거짓말 금방…‬‪Khi anh ấy tỉnh lại, lời nói dối của cậu…‬
‪(우재) 적어도 안현성은‬‪Ít nhất An Hyeon Seong cũng sẽ tin‬ ‪đó chỉ là sự cố.‬
‪사고란 내 말을 믿을 거예요‬‪Ít nhất An Hyeon Seong cũng sẽ tin‬ ‪đó chỉ là sự cố.‬
‪아니, 믿어야 할 거야‬‪Không. Anh ta sẽ phải tin, vì anh ta‬ ‪đã làm chuyện kinh tởm hơn thế này.‬
‪그 사람은 이것보다‬ ‪더한 짓도 꾸몄으니까‬‪Không. Anh ta sẽ phải tin, vì anh ta‬ ‪đã làm chuyện kinh tởm hơn thế này.‬
‪(녹음 속 형기) 서우재 씨가‬ ‪억울하게 보낸 3년‬ ‪[어두운 음악]‬‪Ba năm oan ức mà cậu Seo Woo Jae đã bỏ lỡ.‬
‪아일랜드 사고에 대한‬ ‪새로운 증거가 있습니다‬‪Tôi có chứng cứ mới‬ về tai nạn của cậu ở Ireland.
‪(녹음 속 우재) 절 왜‬ ‪도와주시려는 겁니까?‬‪Sao anh muốn giúp tôi?‬
‪(녹음 속 형기) 그게‬ ‪저한테도 도움이 되니까요‬‪Vì làm thế cũng sẽ giúp ích cho tôi.‬
‪(우재) 날 3년이나‬ ‪이렇게 누워 있게 한 사람‬‪Người khiến em nằm‬ ‪trên giường bệnh tận ba năm‬
‪당신 남편‬‪chính là chồng của chị.‬ ‪Anh ta là kẻ như vậy đấy.‬
‪그런 사람이야‬‪chính là chồng của chị.‬ ‪Anh ta là kẻ như vậy đấy.‬
‪누나‬‪Chị à, chị đang sống với một tên quái vật.‬
‪그런 인간하고 같이 살을 맞대고‬ ‪살고 있다고‬‪Chị à, chị đang sống với một tên quái vật.‬
‪애들 아빠 곧 올 거야, 나가‬‪Anh ấy sắp tới rồi. Mau đi ra đi.‬
‪(우재) 피할 이유 없어요, 나는‬‪Em không việc gì phải tránh.‬
‪내가 빼앗긴 시간을‬ ‪어떻게 보상받을까‬‪Cùng bàn xem nên đền bù cho em thế nào‬
‪같이 얘기해 보는 것도‬ ‪좋을 거 같고‬‪cho quãng thời gian đã mất cũng được.‬
‪나가‬‪Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói.‬
‪나가서 얘기해‬‪Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói.‬
‪(우재) 그때도 그랬죠?‬‪Khi đó chị cũng nói thế.‬
‪그때도 나한테 잠깐‬‪Khi đó chị bảo em đặt Ho Su xuống‬ ‪rồi ra ngoài một lát đi.‬
‪호수를 놓고 나가라고 했어‬‪Khi đó chị bảo em đặt Ho Su xuống‬ ‪rồi ra ngoài một lát đi.‬
‪그대로 뺏길 줄 알았다면‬‪Nếu biết sẽ bị cướp Ho Su như thế,‬ ‪em đã không ra ngoài.‬
‪그렇게 나가 주는 게 아니었어‬‪Nếu biết sẽ bị cướp Ho Su như thế,‬ ‪em đã không ra ngoài.‬
‪어떻게든 버텼어야 했어‬‪Em sẽ cố cầm cự bằng mọi giá.‬
‪[울먹이며] 아, 네가 뭘 뺏겨?‬‪Bị cướp gì chứ?‬
‪내가 내 발로 널 떠난 거야‬‪Là tôi tự rời bỏ cậu đấy.‬
‪(우재) 그럼 다시 돌아와요‬‪Thế hãy quay lại đi.‬
‪호수하고 같이‬‪Quay lại cùng Ho Su.‬
‪그때처럼 셋이서 다시 시작해요‬‪Ba chúng ta bắt đầu lại như xưa.‬
‪리사도 원하면 데리고 나와‬‪Dẫn cả Li Sa theo nếu chị muốn.‬
‪나 그때랑 달라‬‪Em khác hồi đó rồi.‬
‪내가 책임져요‬‪Em sẽ chịu trách nhiệm.‬
‪이젠 내가 잘될게‬‪Giờ em sẽ thành công.‬
‪성공할 거야‬ ‪안현성 그 사람보다 더‬‪Thành công hơn tên An Hyeon Seong đó.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[희주의 초조한 숨소리]‬
‪이 변호사 휴대폰 어디 있어?‬‪Điện thoại của luật sư Lee đâu?‬
‪누나가 챙겼잖아‬‪Em biết chị đã cầm nó đi.‬ ‪Trong điện thoại có gì đúng không?‬
‪휴대폰 안에 뭐 있지?‬‪Em biết chị đã cầm nó đi.‬ ‪Trong điện thoại có gì đúng không?‬
‪그러니까‬ ‪그 정신없는 순간에도 그걸…‬‪Thế nên trong lúc hỗn loạn đó,‬ ‪chị vẫn cầm nó đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ANH HYEON SEONG‬
‪나가, 일단 나가서 얘기해‬‪Ra ngoài đi. Ra ngoài rồi nói.‬
‪(희주) 나가서 얘기해‬‪Mau lên.‬
‪[문이 쓱 여닫힌다]‬
‪(현성) 올라가는 중‬ ‪아직 병실이야?‬‪Anh đang trên đường lên.‬ Em vẫn ở phòng bệnh à?
‪(희주) 빨리, 제발‬‪Làm ơn đi đi.‬
‪뭐 해?‬‪Em làm gì vậy? Sao không vào trong?‬
‪안 들어가고?‬‪Em làm gì vậy? Sao không vào trong?‬
‪혼자 들어가기 좀 그래서‬‪Vào một mình hơi kỳ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(현성) 아직도‬ ‪의식이 없어서 큰일이네‬‪Giờ mà vẫn chưa tỉnh là nguy to.‬
‪리사 상담은 잘 끝났어?‬‪Li Sa được tư vấn xong chưa?‬
‪어, 맞다‬‪Đúng rồi. Chắc cũng sắp xong.‬ ‪Để em qua xem.‬
‪끝날 시간 됐는데, 내가 가 볼게‬‪Đúng rồi. Chắc cũng sắp xong.‬ ‪Để em qua xem.‬
‪같이 가, 매번 혼자서‬‪Cùng đi đi.‬ ‪Những việc này nên cùng giải quyết chứ.‬
‪이런 일은 같이 해결해야지‬‪Cùng đi đi.‬ ‪Những việc này nên cùng giải quyết chứ.‬
‪우리 딸인데‬‪Con chúng ta mà.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(정은) 정 작가 없이 안 하겠다니‬ ‪왜 또 이래요, 서 작가‬‪Không làm nếu không có tác giả Jeong‬ ‪là sao nữa đây, tác giả Seo?‬
‪지금이 얼마나 중요한 시기인데‬‪Giờ là thời điểm rất quan trọng.‬
‪서 작가에 대한 인식을‬ ‪다시 잡을 수 있는‬‪Là cơ hội thay đổi‬ ‪suy nghĩ của người khác đấy.‬
‪그러니까 정 작가님이랑‬ ‪같이 해야 된다고요‬‪Thế nên tôi mới cần‬ ‪hợp tác với tác giả Jeong.‬
‪애초에 함께 하기로 했던 건데‬‪Từ đầu đã nói là cùng hợp tác,‬
‪정 작가님만 빠지면‬ ‪사람들이 또 뭐라고 하겠습니까?‬‪nếu tác giả Jeong rút lui,‬ ‪người ta sẽ nghĩ sao?‬
‪내가 몇 번을 말해요?‬‪Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi.‬
‪정 작가하고 거리를 두는 게‬‪Giữ khoảng cách với tác giả Jeong‬ ‪là cách để bảo vệ bản thân cậu.‬
‪서 작가를 지키는 일이라고‬‪Giữ khoảng cách với tác giả Jeong‬ ‪là cách để bảo vệ bản thân cậu.‬
‪그러니까 왜 그래야 되냐고‬ ‪저도 몇 번을 묻지 않습니까‬‪Tôi hỏi bao lần rồi.‬ ‪Tại sao tôi phải làm như vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(영상 속 희주) [울먹이며] 게다가‬ ‪너 나 좋아하는 거 아니야‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi!‬
‪정신 차려, 우재야‬‪Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi!‬
‪[영상 소리가 계속 흘러나온다]‬ ‪(정은) 정 작가한테‬ ‪한 번만 더 접근하면‬‪Nếu cậu tiếp cận‬ ‪tác giả Jeong một lần nữa,‬ ‪tôi sẽ không thể ngăn được nữa.‬
‪그땐 내가‬ ‪말릴 수 없을지도 몰라요‬‪tôi sẽ không thể ngăn được nữa.‬
‪이 영상이 공개되면‬‪Nếu đoạn phim này được công khai,‬ ‪sự nghiệp của cậu coi như chấm dứt.‬
‪서 작가는‬ ‪시작도 전에 끝을 볼 거야‬‪Nếu đoạn phim này được công khai,‬ ‪sự nghiệp của cậu coi như chấm dứt.‬
‪이건 사실과 다릅니다‬‪Sự thật không phải thế này.‬
‪(정은) 서 작가야 그렇게 말하겠죠‬‪Dĩ nhiên cậu sẽ nói thế.‬
‪- 아니라고!‬ ‪- (정은) 그래요‬‪Tôi nói không phải!‬ ‪Được rồi. Tôi không biết‬ ‪chuyện xảy ra giữa hai người.‬
‪두 사람 사이의 일은 나도 모르죠‬‪Được rồi. Tôi không biết‬ ‪chuyện xảy ra giữa hai người.‬
‪중요한 건 사람들은‬ ‪믿고 싶은 것만 믿는다는 거예요‬‪Điều quan trọng là‬ ‪người ta chỉ tin những gì họ muốn tin.‬
‪(정은) 지금은 정 작가 말에‬ ‪훨씬 더 힘이 실릴 거고‬‪Và giờ lời của tác giả Jeong‬ ‪đáng tin hơn nhiều.‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬ ‪이건 거짓말이라고!‬‪Nói dối!‬
‪[작품들이 쨍그랑 깨진다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪(우재) 이건 아니라고!‬‪Không phải sự thật. Không phải thế!‬
‪거짓말이라고‬‪Không phải sự thật. Không phải thế!‬
‪아니라고‬‪Không phải sự thật.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪저거 거짓말이라고‬‪Đó là dối trá.‬
‪(해원) 잠깐 살았어도‬ ‪정리할 게 많더라고요‬‪Tuy chỉ ở đây một thời gian‬ ‪nhưng có nhiều đồ cần thu dọn lắm.‬
‪시작하는 건 참 쉬웠는데‬‪Bắt đầu thì rất dễ dàng,‬
‪헤어지는 건 너무 어려워‬‪nhưng chia tay lại thật khó khăn.‬
‪[한숨]‬ ‪왜 사람은 같은 실수를 반복할까‬‪Sao con người luôn lặp lại lỗi lầm nhỉ?‬
‪여기까진 무슨 일이에요?‬‪Chị tới có chuyện gì vậy?‬
‪면목 없다‬‪Tôi biết mình không còn mặt mũi nào,‬ ‪nhưng tôi muốn nhờ cô một việc.‬
‪부탁 하나 하러 왔다‬‪Tôi biết mình không còn mặt mũi nào,‬ ‪nhưng tôi muốn nhờ cô một việc.‬
‪우재 좀 말려 줘‬‪Hãy ngăn Woo Jae lại.‬
‪그래도 걔가 네 말이라면…‬ ‪[해원의 헛웃음]‬‪Cậu ta sẽ nghe lời cô.‬
‪언니가 그랬죠?‬‪Chị từng nói thế này.‬
‪피해 의식에 사로잡혀서‬‪Em bị ám ảnh bởi suy nghĩ là người bị hại,‬
‪내 스스로 망가져 버릴 거라고‬‪và sẽ tự làm hại bản thân mình.‬
‪(해원) 맞는 말이었어요‬ ‪보시다시피‬‪Chị cũng thấy đấy. Chị nói đúng rồi.‬
‪내가 애쓴다고‬‪Giờ em cũng đã hiểu‬ ‪dẫu em có nỗ lực thế nào,‬
‪언니는 무너지지 않을 거라는 것도‬‪Giờ em cũng đã hiểu‬ ‪dẫu em có nỗ lực thế nào,‬
‪이젠 알겠어요‬‪chị cũng không sụp đổ.‬
‪밉고 원망하는 마음만으로‬‪Khó có thể đạt được mục đích‬
‪뭔가를 이룬다는 건‬‪nếu trong lòng chỉ có oán hận và căm phẫn.‬
‪불가능하더라고‬‪nếu trong lòng chỉ có oán hận và căm phẫn.‬
‪[한숨]‬
‪근데 선밴 달라요‬‪Nhưng tiền bối không giống em.‬
‪언니에 대한 마음‬‪Tình cảm anh ấy dành cho chị,‬ ‪dẫu đó là gì,‬
‪그게 뭐든‬‪Tình cảm anh ấy dành cho chị,‬ ‪dẫu đó là gì,‬
‪지독한 사랑이라고 믿고 있으니까‬‪anh ấy vẫn tin chắc đó là tình yêu.‬
‪그 집착을 끊어 내는 건‬‪Việc phá vỡ nỗi ám ảnh đó‬ ‪là chuyện của chị chứ.‬
‪언니 몫이지‬‪Việc phá vỡ nỗi ám ảnh đó‬ ‪là chuyện của chị chứ.‬
‪- 해원아‬ ‪- (해원) 언닌 절대‬‪Hae Won à.‬ ‪Chị đã nói…‬
‪나처럼‬ ‪무너지지 않을 거라고 했죠?‬‪tuyệt đối sẽ không sụp đổ‬ ‪như em đúng không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 그 말‬‪Em sẽ luôn dõi theo chị‬
‪지킬 수 있는지‬‪Em sẽ luôn dõi theo chị‬
‪제가 계속 보고 있을게요‬‪xem chị có giữ lời được không.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(우재) 왜 왔어?‬‪Em tới làm gì?‬
‪대표님이 연락하셨어‬‪Giám đốc gọi cho em.‬
‪선배가 걱정된다고‬‪Chị ấy nói lo lắng cho anh.‬
‪(해원) 아직 우리가 헤어진 걸‬ ‪모르고 계신 거 같아‬‪Chị ấy vẫn chưa biết chúng ta đã chia tay.‬
‪[해원이 쓱쓱 사인한다]‬
‪[해원의 한숨]‬‪SEO WOO JAE‬ ‪GU HAE WON‬
‪[어두운 효과음]‬‪ĐƠN CHẤP THUẬN LY HÔN‬
‪내가 말할까?‬‪Em nói với chị ấy nhé?‬
‪희주 언니가 찾아왔었어‬‪Chị Hui Ju đã tới tìm em.‬
‪그 자존심에‬‪Người tự tôn cao như chị ấy‬ ‪lại nhờ em giúp đỡ.‬
‪나한테 부탁하더라?‬‪Người tự tôn cao như chị ấy‬ ‪lại nhờ em giúp đỡ.‬
‪널 말려 달래‬‪Chị ấy nhờ em ngăn anh lại.‬
‪그 정도로 네가 끔찍한가 봐‬‪Có lẽ chị ấy ghê tởm anh đến mức đó.‬
‪아직도 모르겠어?‬‪Anh vẫn không hiểu sao?‬
‪너 버려졌어‬‪Anh bị vứt rồi. Bị bỏ rơi hoàn toàn.‬
‪아주 철저하게‬‪Anh bị vứt rồi. Bị bỏ rơi hoàn toàn.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪차라리 두 사람이 잘됐으면‬‪Nếu hai người thành đôi,‬
‪나도 미워하기만 하면 됐을 텐데‬‪em chỉ cần oán hận là được.‬
‪난 이제 선배가 불쌍해‬‪Nhưng giờ em thấy tội anh quá.‬
‪미운 게 아니라‬‪Em không oán hận mà thấy tội.‬
‪불쌍해‬‪Em không oán hận mà thấy tội.‬
‪괴롭지?‬‪Đau khổ lắm nhỉ?‬
‪힘들지?‬‪Mệt mỏi đúng không?‬
‪[해원의 헛웃음]‬‪Thế này có gọi là quả báo không nhỉ?‬
‪이런 걸 업보라고 하나?‬‪Thế này có gọi là quả báo không nhỉ?‬
‪정말 신이 있긴 있나 봐‬‪Xem ra thần linh là có thật.‬
‪내가 아무리 설명하고 호소해도‬ ‪몰랐을 그 감정을‬‪Cảm xúc mà em có giải thích thế nào‬ ‪anh cũng không thể hiểu,‬
‪이렇게 선배 스스로‬ ‪느끼게 해 주는 걸 보면‬‪giờ đây anh lại đang tự mình cảm nhận.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[병이 쨍그랑 깨진다]‬
‪이건 내가 제출할게‬‪Đơn này để em nộp cho.‬
‪씨…‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[날카로운 효과음]‬
‪(현성) 리사야‬‪Li Sa à.‬
‪저녁 시켜 먹자‬‪Gọi đồ ăn tối đi.‬
‪엄마 없을 때 시켜 놔야 못 물리지‬‪Phải tranh thủ ăn khi mẹ chưa về chứ.‬
‪뭐 먹을까?‬‪Bố con mình ăn gì đây?‬
‪엄마 언제 오는데?‬‪Khi nào mẹ về?‬
‪(현성) 글쎄, 곧 올 때가 됐는데‬‪Bố không biết nữa. Chắc cũng sắp rồi đấy.‬
‪미리 시켜 놓지, 뭐‬‪Chúng ta đặt trước vậy.‬
‪(호수) 치킨, 아빠, 치킨‬‪Gà rán. Đặt gà rán đi bố.‬
‪콜라도, 꼭 콜라‬‪Và đặt thêm cả coca nữa.‬
‪치킨?‬‪Gà rán? Bố biết rồi.‬
‪그래‬‪Gà rán? Bố biết rồi.‬
‪호수는 진짜 영국 가?‬‪Ho Su đi Anh thật sao?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪(호수) 나 가기 싫은데‬‪Con không muốn đi đâu.‬
‪누나도 가?‬‪Chị cũng đi à?‬
‪아빠도 가?‬‪Bố cũng đi sao?‬
‪- (호수) 엄마도…‬ ‪- (리사) 호수 보내지 마‬‪- Mẹ thì sao?‬ ‪- Đừng cho em ra nước ngoài.‬
‪학교 가는 거잖아‬ ‪너도 거기서 유학했고‬‪Em con đi học mà. Con cũng học ở đó rồi.‬
‪호수가 가기 싫다잖아‬‪Ho Su nói không muốn đi mà.‬
‪왜 할머니 마음대로 정하게 놔둬?‬‪Sao lại để bà làm theo ý mình thế?‬
‪[한숨]‬
‪그, 나중에 천천히…‬‪- Để sau này từ từ nói.‬ ‪- Lại là vì mẹ sao?‬
‪또 엄마 때문이야?‬‪- Để sau này từ từ nói.‬ ‪- Lại là vì mẹ sao?‬
‪[리사의 한숨]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(희주) 우, 우, 우재야‬‪Woo Jae à. Đợi đã.‬
‪우재야, 아, 잠깐만‬‪Woo Jae à. Đợi đã.‬
‪우재야, 서우재!‬‪Woo Jae à, đừng làm bừa.‬
‪[신음]‬
‪[희주의 신음]‬‪Đợi đã.‬
‪[우재의 거친 숨소리]‬
‪[힘겨운 목소리로] 우재야‬‪Woo Jae!‬
‪[현성의 장난 섞인 신음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬ ‪(우재) 이대론 못 놔‬‪Em không thể để chị đi thế này.‬
‪(희주) [힘겨운 목소리로] 잠깐만‬
‪[발걸음이 또각또각 울린다]‬
‪(우재) 누나‬ ‪[날카로운 효과음]‬‪Chị ơi…‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬
‪(우재) 내가 못 가지면‬‪Nếu em không có được chị,‬
‪당신 아무도 못 가져‬‪thì không ai được có chị.‬

No comments: