사생활 15
Đời Sống Riêng Tư 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(석호) 이정환 팀장이 작성한 | Đây là tài liệu về Jeong Hyeon Cheol do Lee Jeong Hwan viết. |
정현철 파일입니다 | Đây là tài liệu về Jeong Hyeon Cheol do Lee Jeong Hwan viết. |
분석 팀 분석 결과, 정현철 | Đội Điều tra cho biết có khả năng cao là Lee Jeong Hwan |
이정환 팀장이 | có khả năng cao là Lee Jeong Hwan |
위장 죽음으로 빼돌렸을 가능성이 높다는 | đã ngụy tạo cái chết của Jeong Hyeon Cheol và giúp anh ta bỏ trốn. |
분석 결과가 나왔습니다 | đã ngụy tạo cái chết của Jeong Hyeon Cheol và giúp anh ta bỏ trốn. |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
(석호) 분석 결과 | Theo kết quả phân tích, |
정현철의 8년 전 | hình ảnh này khớp 90 phần trăm với Jeong Hyeon Cheol tám năm trước. |
90% 이상 일치합니다 | hình ảnh này khớp 90 phần trăm với Jeong Hyeon Cheol tám năm trước. |
애들 보내 보낼 수 있는 애들은 전부 다 | Cử hết tất cả lũ tay chân đến đó. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[배트를 벽에 땅 친다] | |
[배트가 벽에 땅 부딪는다] | |
[현철의 놀란 숨소리] | |
[배트가 연신 땅땅 부딪는다] | |
(정환) 우선 이쪽으로 [긴박한 음악] | Mau đi hướng này. |
저 방으로 | Vào phòng kia! |
[정환과 주은의 가쁜 숨소리] | |
어떻게 알고 쫓아왔지? | Sao chúng tìm đến được nhỉ? |
[정환이 부스럭거린다] | |
왜요? | - Sao vậy? - Anh sẽ dụ chúng. |
내가 유인할 테니까 이사님 모시고 차로 가요 | - Sao vậy? - Anh sẽ dụ chúng. Hãy chở anh ấy đi đi. |
알았어요 | Em hiểu rồi. Anh cẩn thận nhé. |
조심해요 | Em hiểu rồi. Anh cẩn thận nhé. |
(현철) 좋아, 그럼 난 이 팀장 따라가겠어 | Được thôi, vậy thì tôi sẽ đi theo cậu. |
(정환) 아니요, 이사님은 주은 씨 지켜야죠 | Không, anh phải bảo vệ Joo Eun chứ. |
내가 왜? 보호는 내가 받아야지 | Tại sao? Tôi mới là người cần được bảo vệ chứ. |
[정환의 한숨] | |
[현철의 다급한 신음] | Này! Đợi đã, Jeong Hwan! |
(정환) 어이, 깡패들! | - Này, lũ côn đồ! - Mày! |
(남자1) 야 | - Này, lũ côn đồ! - Mày! |
야! 씨 [긴장되는 음악] | Này! |
[주은의 놀란 숨소리] | |
[주은과 현철의 놀란 신음] | |
[주은의 가쁜 숨소리] | |
[현철의 다급한 신음] | |
[문이 달칵 열린다] 가까이 오지 마 | Đừng lại gần. |
[주은의 힘겨운 신음] | |
(남자1) 야! | Này! |
야! 씨 | Này! |
[배트가 댕그랑 떨어진다] | |
[소란스럽게 싸운다] | Tên khốn! |
[거친 숨소리] | Trưởng phòng Lee! |
(박 부장) 이 팀장님! | Trưởng phòng Lee! |
이정환 팀장님! | Trưởng phòng Lee Jeong Hwan! |
얼굴 좀 보여 주시죠! [무거운 음악] | Hãy ra mặt đi nào. |
[바람이 쉭 빠진다] | Nếu cứ từ chối gặp mặt |
자꾸 미팅 거부하시면 | Nếu cứ từ chối gặp mặt |
여기 아내분 얼굴에 못 박힙니다 | thì tôi sẽ đóng đinh lên mặt vợ của anh đấy. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[칼 소리가 챙 난다] | |
[주은의 한숨] | |
그 사람 몸에서 손 떼 | Bỏ tay khỏi cô ấy ngay. |
[코웃음] | |
나한테 월급 줬어? | Anh trả lương cho tôi à? |
(박 부장) 왜 명령하고 지랄이야, 헷갈리게 | Sao lại ra lệnh cho tôi chứ? Thật lộn xộn. |
빨리 나오세요, 아내분 작살내기 전에 | Mau ra mặt đi, trước khi vợ anh tàn đời. |
좋아 | Được. |
그 손부터 잘라 줄 테니까 기다리고 있어 | Tôi sẽ chặt đứt cánh tay anh trước, cứ chờ đấy. |
[긴박한 음악] | - Sao? - Này. |
[소란스럽게 싸운다] | - Sao? - Này. |
[박 부장의 신음] | |
(박 부장) 이런, 씨… | |
[박 부장의 아파하는 신음] | |
[남자들의 신음] | |
[남자들의 아파하는 신음] | |
내가 막을 테니까 차에 타면 바로 달려요 | Anh sẽ ngăn chúng lại. Hãy lên xe và đi ngay. |
(정환) 내가 움직이면 무조건 뛰어 | Chạy ngay khi anh bắt đầu. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[남자2의 힘주는 신음] [정환의 기합] | |
[정환의 힘주는 신음] | |
[자동차 시동음] [남자3의 아파하는 신음] | |
[주은의 거친 숨소리] [자동차 알림음] | |
[타이어 마찰음] (남자3) 야! 야, 씨! | Này! Khỉ thật! |
[타이어 마찰음] | Chết tiệt. |
[정환의 힘겨운 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[서로 힘주며 싸운다] | |
[박 부장의 비명] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[배트가 벽에 땅 부딪는다] | |
(남자4) 올라가 봐 | Lên trên đi. |
[긴장되는 음악] | |
(재욱) 오랜만이네요 | Lâu rồi không gặp. |
정현철 이사 | Giám đốc Jeong Hyeon Cheol. |
[현철의 겁에 질린 신음] [어두운 음악] | Chết tiệt! |
[현철이 문을 달그락거린다] | |
[현철이 울먹인다] | Trời, anh còn sống thế này, |
(재욱) 아, 이렇게 살아 있는데 | Trời, anh còn sống thế này, |
괜히 공들여 짝퉁을 만들었네 | vậy mà tôi lại tốn công thuê người đóng giả. |
아유, 이정환 요 깜찍한 놈, 씨, 쯧 | Cái tên Lee Jeong Hwan khôn ngoan. |
혹시 | Anh có |
전화기 갖고 있지? | giữ chiếc điện thoại đó chứ? |
[의미심장한 효과음] | |
[남자5가 인사한다] [휴대전화 조작음] | ĐÃ LƯU VIDEO |
[긴장되는 음악] | ĐÃ LƯU VIDEO |
(재욱) 빨리 주고 끝냅시다 괜히 시간 끌지 말고 | Mau giao cho tôi và kết thúc nhanh. Đừng câu giờ vô ích. |
[한숨] | |
[짜증 섞인 신음] | |
아, 전화기만 넘겨주면 | Chỉ cần giao điện thoại ra là sẽ không có chuyện gì xảy ra với anh cả. |
당신한테는 아무 일도 일어나지 않는다니까 그러네 | Chỉ cần giao điện thoại ra là sẽ không có chuyện gì xảy ra với anh cả. |
아참, 여전히 답답하시네, 씨 | Anh vẫn khiến người khác bức bối như xưa. |
참, 그리고 | Tùy vào chất lượng hình ảnh mà còn có thể được trả tiền thưởng nhiều hơn đấy. |
사진 상태에 따라 보너스 두껍게 지급될 수도 있어요 | Tùy vào chất lượng hình ảnh mà còn có thể được trả tiền thưởng nhiều hơn đấy. |
[울먹이며] 아니 | Không. |
넌 절대 그렇게 못 해 | Anh sẽ không làm vậy. Anh không phải người như vậy. |
그렇게 할 수 있는 인간이 아니야 | Anh sẽ không làm vậy. Anh không phải người như vậy. |
(현철) 왜? | Vì sao? Vì anh là một ác ma. |
넌 악마니까 | Vì sao? Vì anh là một ác ma. |
8년 전에도 속았는데 또 속을까? | Tám năm trước tôi đã bị lừa, sao có thể để bị lừa nữa? |
네가 날 성폭행범으로 만들었잖아! | Anh đã biến tôi thành tội phạm cưỡng hiếp cơ mà. |
[어두운 음악] | |
[현철의 힘겨운 숨소리] | |
나 지겨워 | Tôi chán lắm rồi. |
정말 이렇게 사는 거 | Tôi đã chán ngấy |
정말 지겨워 | việc phải sống như thế này rồi. |
[긴장되는 효과음] (재욱) 안 돼! | Đừng! |
[현철이 쿵 떨어진다] | |
[짜증 섞인 신음] | |
[어두운 음악] | |
[정환의 놀란 숨소리] | |
(정환) 이사님 | Giám đốc Jeong. Anh Jeong Hyeon Cheol. |
정, 정현철 씨 | Giám đốc Jeong. Anh Jeong Hyeon Cheol. |
[짜증 섞인 신음] | |
[문소리가 들린다] | |
[남자들의 기합] [긴박한 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[정환의 신음] | |
[정환의 힘겨운 숨소리] | |
[정환의 가쁜 숨소리] (재욱) 씨! | |
[정환의 비명] | |
[주은의 다급한 숨소리] | |
(주은) 정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
내가 꼭 구하러 갈게 | Em nhất định sẽ quay lại cứu anh. |
(박 부장) 차주은, 놓쳤답니다 | Đã lạc mất Cha Joo Eun. |
[무거운 음악] | |
(재욱) 아이씨, 쯧 | Chết tiệt. |
어디 있어? | Đâu rồi? |
뭐가? | Cái gì cơ? |
(재욱) 여기 목격자가 매우 많아 | Ở đây có rất nhiều nhân chứng. |
우리 이 팀장이 정현철을 죽이고 | Họ đã nhìn thấy cậu giết Jeong Hyeon Cheol |
휴대폰 탈취해 간 걸 본 | và đánh cắp chiếc điện thoại. |
그 짧은 순간에 차주은이한테 패스한 건가? | Cậu đã giao nó cho Cha Joo Eun trong giây phút ngắn ngủi đó à? |
맞네 | Phải rồi nhỉ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
그럼 이제 | Vậy thì bây giờ |
사랑을 한번 시험해 볼까? | hãy thử thách lòng người nhé. |
뒤져 | Lục soát. |
아, 폰 찾으라고! | - Tìm chiếc điện thoại đi. - À, điện thoại. |
(남자6) 아, 폰, 아, 아… | - Tìm chiếc điện thoại đi. - À, điện thoại. |
네 | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(손) 어떻게 된 거야? | Chuyện gì đã xảy ra vậy? |
[주은의 떨리는 숨소리] | |
괜찮아? | Không sao chứ? |
[한숨] | |
이정환은? | Lee Jeong Hwan thì sao? |
[한숨] | |
뭐라고 입력을 해 놨을까 | Cậu lưu tên cô ta là gì vậy nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[재욱의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] [주은의 놀란 숨소리] | |
(주은) 정환 씨, 괜찮아요? | Anh Jeong Hwan, anh không sao chứ? |
김재욱입니다 | Kim Jae Wook đây. |
(재욱) 길게 말 안 합니다 | Tôi sẽ không nói dài dòng. |
(재욱) 정현철의 폰, 갖고 계시죠? | Cô đang giữ chiếc điện thoại đó phải không? |
(재욱) 그거 지금 다시 갖고 이쪽으로 오세요 | Hãy mang nó quay lại đây. |
여보세요? | Alô? |
어이, 차주은! | Này, Cha Joo Eun. |
야! | Này! |
끊었네? | Dập máy rồi à? |
뭐야, 이 여자? | Cô ta bị sao vậy? |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[주은의 한숨] | Suy nghĩ nào. |
(주은) 생각하자 | Suy nghĩ nào. |
생각해, 차주은 | Suy nghĩ đi nào, Cha Joo Eun. |
이정환은 알고 있었을 거야 | Chắc hẳn Lee Jeong Hwan cũng biết chuyện sẽ thành ra thế này. |
(손) 일이 결국 이렇게 될 걸 | Chắc hẳn Lee Jeong Hwan cũng biết chuyện sẽ thành ra thế này. |
나 믿고 기다리고 있을 텐데 | Anh ấy sẽ tin và chờ tôi. |
(주은) 어떻게든 방법을 생각해 내야 돼 | Phải nghĩ ra cách bằng bất cứ giá nào. |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
(현철) 주은 씨 | Cô Joo Eun. |
이거 중요한 건데 잘 보관해요 | Đây là vật quan trọng, hãy giữ cho kỹ. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 고객님이 전화를… | Số máy quý khách vừa gọi… Cô ta sao vậy? Sao lại không nghe máy? |
아, 뭐야, 이 여자? 왜 안 받아! 이씨 | Cô ta sao vậy? Sao lại không nghe máy? |
[짜증 섞인 신음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(최 회장) 멀리 안 나가겠습니다 | Xin phép không tiễn. |
[카메라 셔터 효과음] | LEE DONG JU, BỘ TRƯỞNG BỘ ĐẤT ĐAI 500 TRIỆU |
[문이 쓱 열린다] (최 회장) 어, 어서 오십시오 | - Mời vào. - Xin lỗi vì đến muộn. |
(혁장) 안녕하셨습니까 | - Mời vào. - Xin lỗi vì đến muộn. |
[카메라 셔터 효과음] | KWON HYUK JANG, THẨM PHÁN TRƯỞNG, 400 TRIỆU |
[문이 드르륵 열린다] | |
[카메라 셔터 효과음] | YOO BYUNG JUN, TRƯỞNG CÔNG TỐ 300 TRIỆU |
(최 회장) 준비한 겁니다 | YOO BYUNG JUN, TRƯỞNG CÔNG TỐ 300 TRIỆU Đây là thứ tôi đã chuẩn bị. |
[카메라 셔터 효과음] | PARK, THỊ TRƯỞNG HWAYEONG 300 TRIỆU |
[카메라 셔터 효과음] | PARK, XÂY DỰNG JANGHWA 200 TRIỆU |
[카메라 셔터 효과음] | KIM, KANGSU DAILY 150 TRIỆU |
[놀란 숨소리] | |
(주은) 전부 다 있어 | Tất cả đều có. |
장부에 적힌 것처럼 | Đúng như trong quyển sổ. |
[함께 한숨 쉰다] | Đều là những kẻ đó. |
다 똑같은 놈들 | Đều là những kẻ đó. |
[안내 음성] 지금 고객님이 전화를 받지 않아… | Số máy quý khách vừa gọi hiện không… |
[어두운 음악] | Số máy quý khách vừa gọi hiện không… |
이런 상황에서 전화를 끊는다 | Cậu đang gặp nguy hiểm mà cô ta lại tắt máy. |
어떻게 생각해? | Cậu nghĩ sao? |
주은 씨는 여기 오지 않아 | Joo Eun sẽ không quay lai. |
왜? | Vì sao? |
선배 성격이 엿같은 걸 아니까 | Vì cô ấy biết anh là kẻ chẳng ra gì. |
[웃음] | |
그래? 씁, 그럼 이렇게 해 보자 | Được thôi. Vậy hãy làm thế này. |
동영상을 하나 보내 보자고 | Tôi sẽ gửi cho cô ta một đoạn phim. |
남편 손가락 잘리는 영상 | Cảnh chồng cô ta bị chặt đứt một ngón tay. |
(재욱) 이번엔 어떻게 나올까 기대되네 | Thật nóng lòng muốn thấy cô ta sẽ phản ứng thế nào. |
야, 칼 | Này, đưa dao đây. |
[긴장되는 음악] | |
- 찍어 - (남자6) 예 | - Quay đi. - Vâng. |
[날카로운 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[정환의 떨리는 숨소리] | |
아휴 | |
이제야 어른처럼 대화의 필요성을 느끼셨나? | Bây giờ cô mới thấy chúng ta cần nói chuyện như người lớn à? |
(주은) 30분 안에 도착하니까 | Ba mươi phút nữa tôi sẽ đến nơi. Cho đến lúc đó, đừng động vào anh ấy. |
그때까지 그 사람 손끝 하나 건들지 마 | Ba mươi phút nữa tôi sẽ đến nơi. Cho đến lúc đó, đừng động vào anh ấy. |
(주은) 아니면 정현철 폰 영원히 못 찾게 될 테니까 | Nếu không anh sẽ mãi mãi không thể tìm thấy chiếc điện thoại này. |
오케이 | Được thôi. |
미리 경고하지만 경찰에 흘리면… [통화 종료음] | Tôi cảnh cáo trước, nếu cô báo cho cảnh sát… |
여보세요? | Alô? |
아이씨, 또 끊었네, 이 여자 | Con đàn bà này lại dập máy rồi! |
[휴대전화를 탁 닫으며] 이씨, 쯧 | Con đàn bà này lại dập máy rồi! |
(주은) 어떻게 알았을까? | Làm sao hắn biết được nhỉ? |
(손) 뭘? | Chuyện gì? |
(주은) 우리가 정현철을 만나러 간 걸 어떻게 알고 왔을까? | Việc chúng tôi gặp Jeong Hyeon Cheol, làm sao hắn biết mà tìm đến? |
그날, 나 공격했던 사람 | Người tấn công tôi ngày hôm đó là một phụ nữ. |
여자였어 | Người tấn công tôi ngày hôm đó là một phụ nữ. |
[긴박한 음악] | |
[주은의 거친 숨소리] | Cô là ai? Cô làm gì ở đây? |
누구야, 너? | Cô là ai? Cô làm gì ở đây? |
(주은) 여기서 뭐 하는 거야? | Cô là ai? Cô làm gì ở đây? |
- (정환) 이 사람이 맞습니까? - (경비원) 응 | Có phải người này không? |
(주은) CCTV를 지운 것도 그 여형사라 그랬어 | Người xóa băng an ninh cũng là nữ cảnh sát đó. |
(경비원) 어, 맞아, 어제 온 여형사야 | Người xóa băng an ninh cũng là nữ cảnh sát đó. Đúng rồi. Là nữ cảnh sát đến hôm qua. |
설마 | Lẽ nào… |
형사가 | Cảnh sát đó… |
(주은) 정환 씨가 그랬어 | Anh Jeong Hwan từng nói |
GK 그림자는 어디에나 있을 수 있다고 | cái bóng của GK có thể ở bất cứ đâu. |
주위에 있어도 의심받지 않을 사람 | Những người dù ở ngay bên cạnh cũng không bị nghi ngờ. |
(명현) 그러니까 지금 이정환이 김재욱한테 잡혀 있다는 겁니까? | Vậy là Lee Jeong Hwan đã bị Kim Jae Wook bắt sao? Không còn nhiều thời gian, nếu không đến đó… |
시간이 없어요 지금 장소로 가지 않으면… | Không còn nhiều thời gian, nếu không đến đó… |
일단 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
인근 서에 지원 요청 하고 바로 출동하죠 | Tôi sẽ yêu cầu hỗ trợ và xuất phát ngay. |
(주은) 그 전에 | Trước đó, |
해 주실 게 하나 있어요 | anh cần làm giúp tôi một việc. |
(명현) 뭡니까? | Đây là gì? |
[무거운 음악] 정현철 이사의 폰이에요 | Điện thoại của giám đốc Jeong Hyeon Cheol. |
(주은) 강 형사한테 맡겨 주시면 돼요 | Hãy giao cho thanh tra Kang. |
이게 정말 정현철 폰입니까? | Đây thật sự là điện thoại của Jeong Hyeon Cheol à? |
아니요 | Không. |
그럼 뭡니까? | Vậy nó là gì? Người tấn công tôi hôm đó chính là thanh tra Kang. |
그날 날 공격했던 사람 | Người tấn công tôi hôm đó chính là thanh tra Kang. |
바로 강 형사예요 | Người tấn công tôi hôm đó chính là thanh tra Kang. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(주은) 이제 정확히 기억났어요 | Bây giờ thì tôi đã nhớ rõ… |
그 눈 | đôi mắt đó. |
[위치 추적기 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[숨을 들이켠다] | |
[헛기침하며] 네, 선배 | Vâng, thưa tiền bối. |
무슨 일이에요, 선배? | Có chuyện gì vậy, tiền bối? |
[차분한 음악] 일단 가자 | - Đi nào. - Đi đâu cơ? |
(수진) 어딜요? | - Đi nào. - Đi đâu cơ? |
[명현이 달그락거린다] | |
(수진) 이게 그러니까 정현철 폰이라고요? | Vậy đây là điện thoại của Jeong Hyeon Cheol à? |
잘 보관해 | Hãy giữ cho kỹ. |
(수진) 네 | Vâng. Và hãy mau yêu cầu hỗ trợ từ trạm lân cận. |
(명현) 그리고 인근 서에 빨리 지원 요청 하고 | Và hãy mau yêu cầu hỗ trợ từ trạm lân cận. |
(수진) 네 | Vâng. |
(수진) 폰수, 경출현철요 | Điện thoại, cảnh sát, rút lui. |
뭐 해? | Làm gì vậy? |
(수진) 아, 아이, 자꾸 이상한 문자가 와 가지고 | Tin nhắn lạ cứ gửi đến mãi. |
빨리 지원 요청 해 | Mau yêu cầu hỗ trợ đi. |
네 | Vâng. |
[통화 연결음] | |
(수진) 네, 수고하십니다 | Vâng, tôi là Kang Soo Jin từ Đội Trọng án 3 |
서울 지방청 강력 3팀 강수진 경장입니다 | Vâng, tôi là Kang Soo Jin từ Đội Trọng án 3 của Sở Cảnh sát Seoul. |
[휴대전화 진동음] | |
(수진) 폰 회수, 경찰 출동, 현장 철수 요망 [노크 소리가 들린다] | Đã thu hồi điện thoại. Cảnh sát xuất kích. Yêu cầu rút lui. |
인근 서에 지원 요청 확인했고 1325 폰 위치 | Đã xác nhận yêu cầu hỗ trợ. Vị trí của 1325 cũng được xác nhận là đang di chuyển đến địa điểm như đã nói. |
앞서 말씀드린 장소로 이동 중인 것으로 확인됐습니다 | Vị trí của 1325 cũng được xác nhận là đang di chuyển đến địa điểm như đã nói. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | Rút lui đi. Cái bóng đã lo xong rồi. |
철수해, 그림자가 마무리했어 | Rút lui đi. Cái bóng đã lo xong rồi. |
(재욱) 그게 무슨 얘기입니까? | Vậy là sao? |
(김 실장) 그림자를 친절하게 설명할 수 없다는 거 | Tôi không thể giải thích rõ về cái bóng cho cậu. |
잘 알고 있는 사람이 뭘 물어? | Cậu biết rõ mà, sao còn hỏi? |
철수해, 시간 없어 폴리스 10분 후에 도착 예정이야 | Rút lui đi, không có thời gian. Dự kiến mười phút nữa cảnh sát đến. |
[재욱의 한숨] | |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
이 팀장 손가락 가지고는 안 되겠다 | Không thể chặt ngón tay cậu rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(재욱) 좀 있다 보자 | Hẹn lát gặp lại. |
위치 털렸으니까 장소 옮겨, 당장 | Vị trí đã bại lộ. Mau chuyển địa điểm. |
(남자6) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[한숨] | |
[무거운 음악] [힘겨운 신음] | |
[남자6이 숨을 후 내뱉는다] | |
야, 그동안 | Chà, thời gian qua, |
(남자6) 내가 너한테 참 많이 맞았어, 그렇지? | tôi đã bị anh đánh rất nhiều nhỉ? |
[남자6의 힘주는 신음] [정환의 신음] | |
[남자6의 거친 숨소리] [정환이 콜록거린다] | Vậy nên |
그러니까 너무 억울해하지 마 | Vậy nên đừng thấy oan ức quá. |
때린 만큼 맞는 거니까 | Gieo nhân nào gặt quả nấy thôi. |
[기합] [타이어 마찰음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[거친 숨을 내쉬며] 뭐야? 씨 | Chuyện gì vậy? |
[남자들이 웅성거린다] | Gì thế? |
[태주의 힘주는 신음] | Gì thế? Bắt hắn. Gì thế? |
[소란스럽게 싸운다] | |
[당황한 신음] | |
[주은의 힘주는 신음] [남자6의 비명] | |
[남자6의 괴로운 신음] | |
[주은이 부스럭거린다] [주은의 힘주는 신음] | |
[정환의 힘겨운 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
어 | Ừ. |
뭐, 습격? | Gì cơ? Tấn công bất ngờ? |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[어이없는 신음] | |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[남자들의 신음] [사이렌이 울린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | Nếu lần này tôi vào tù… |
(수진) 아니, 이정환 씨 안 보이는데 | Không thấy Lee Jeong Hwan. |
어떻게 된 거죠, 이게? | Chuyện này là thế nào? |
[명현이 숨을 후 내뱉는다] | |
(태주) 근데 형님 | Đại ca này, |
진짜, 진짜, 진짜 형님 존경스럽습니다 | tôi thật sự rất nể anh đấy. Dù thế nào thì hắn cũng là đối thủ của anh, |
아니, 어떻게 보면은 | Dù thế nào thì hắn cũng là đối thủ của anh, |
그, 라이벌이라고 할 수 있는 상대를 위해서 | Dù thế nào thì hắn cũng là đối thủ của anh, vậy mà anh vẫn hết mình giúp hắn. |
그렇게 열의를 다해서 도와주시다니 | vậy mà anh vẫn hết mình giúp hắn. |
[태주의 감탄] | - Đàn ông phải thế, nhỉ? - Nam tử hán. |
(부하1) 그게 바로 남자의 길 아니겠습니까? | - Đàn ông phải thế, nhỉ? - Nam tử hán. |
(부하2) '맨스 로드' | - Đàn ông phải thế, nhỉ? - Nam tử hán. |
[태주와 부하1의 웃음] | |
(태주) 아니, 근데 '맨스 로드'고 자시고 | Nam tử hán gì cũng được, |
너희는 왜 내가 운전을 하냐, 응? | sao tôi phải lái xe? PHÒNG KHÁM MO BYEONG BOK |
(주은) 정환 씨 잘못될까 봐 | Em đã rất sợ |
[애잔한 음악] 무서웠어 | anh gặp chuyện gì. |
(정환) 미안해요, 무섭게 해서 | Xin lỗi đã khiến em phải lo. |
아니에요 | Không đâu. |
우리 떨어져 있을 때 | Khi chúng ta cách xa nhau, |
주은 씨 보고 싶어서 죽는 줄 알았어요 | anh nhớ em muốn chết. |
나도 | Em cũng vậy. |
주은 씨 모습 | Bóng dáng em, gương mặt, nụ cười của em… |
얼굴, 미소 | Bóng dáng em, gương mặt, nụ cười của em… |
(정환) 가슴에 있으면 | Anh nghĩ rằng chỉ cần giữ trong tim |
멀리 떨어져 있어도 잘 생각날 줄 알았어요 | thì dù có cách xa nhau anh cũng dễ dàng nhớ lại được. |
언제든 꺼내 볼 수 있을 줄 알았는데 | Anh tưởng mình có thể nhớ lại bất cứ lúc nào. |
근데 아니었어요 | Nhưng lại không được. |
이상하게 반대로 | Ngược lại, anh còn không thể |
(정환) 주은 씨 얼굴이 잘 기억나지 않는 거예요 | nhớ được gương mặt của Joo Eun |
보고 싶어 미치겠는데 | dù anh nhớ em đến phát điên. |
그래서 계속 같이 옆에 있어야 되나 봐요 | Có lẽ vì vậy nên anh phải luôn ở bên cạnh em. |
나도 고백 | Em cũng muốn thổ lộ |
못 했던 말 | những lời chưa thể nói. |
(주은) 고마워요, 정말 | Thật sự cảm ơn anh |
살아 있어 줘서 | vì vẫn còn sống. |
[정환의 아파하는 신음] | |
어? 어, 미안해요, 괜찮아요? | Xin lỗi anh. Anh không sao chứ? |
아니요, 아니요, 괜찮아, 응 | Không đâu, không sao cả. |
아… | |
아이, 내가 입술만은 피하고 맞았어야 되는데 | Đáng ra phải tránh bị đánh vào miệng. |
아, 이 못된 놈들 | Lũ xấu xa. |
[속상한 숨소리] | Đúng đấy, chúng thật là tệ. |
그러게, 나쁜 놈들 | Đúng đấy, chúng thật là tệ. |
감히 우리 신랑 입술을 | Sao lại dám đánh vào môi chồng em. |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[명현의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[김 실장의 한숨] | |
뭐야, 이거? | Đây là gì? |
(김 실장) 이걸 차주은이가 줬다고? | Cha Joo Eun nói đây là điện thoại Jeong Hyeon Cheol sao? |
정현철이 폰이라고? | Cha Joo Eun nói đây là điện thoại Jeong Hyeon Cheol sao? |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] | Cô bị lộ thân phận rồi. |
우리 수진이 노출됐네 | Cô bị lộ thân phận rồi. |
[무거운 음악] | |
[김 실장의 한숨] | |
[김 실장이 휴대전화를 달칵 연다] | |
[통화 연결음] [김 실장의 한숨] | |
1325 흔적, 깨끗이 청소해 | Dọn dẹp sạch sẽ dấu vết của 1325 đi. |
[김 실장이 휴대전화를 탁 닫는다] (수진) 아이, 실장님… | Trưởng phòng. |
(김 실장) 씁! [수진의 당황한 숨소리] | |
내려 | Xuống đi. |
한 번만, 한 번만 더 기회를 주시면 열심히 하겠습니다 | Hãy cho tôi một cơ hội nữa, tôi sẽ cố gắng hết sức mình. |
(수진) 다시는 실수하지 않겠습니다 [김 실장의 한숨] | Hãy cho tôi một cơ hội nữa, tôi sẽ cố gắng hết sức mình. Tôi sẽ không mắc lỗi nữa. |
네가 지금 | Cô có biết mình vừa mắc lỗi gì không? |
(김 실장) 무슨 실수를 저질렀는지 알아? | Cô có biết mình vừa mắc lỗi gì không? |
[수진의 놀란 신음] | |
[수진의 힘겨운 신음] | |
[수진의 힘겨운 숨소리] | |
[김 실장의 한숨] | |
[한숨] | |
후속 조치 들어가기 전에 내려 | Xuống xe ngay trước khi tôi xử lý thẳng tay. |
(김 실장) 불의의 교통사고로 숨지기 싫으면 | Nếu không muốn chết vì tai nạn giao thông |
경찰 사표 내고 딴 일 찾아 | thì hãy từ chức và tìm việc khác. |
[김 실장의 한숨] | |
[울먹인다] | |
내리게 해 줘? | Tôi giúp cô xuống xe nhé? |
[수진의 힘겨운 숨소리] | |
[김 실장의 한숨] | |
[흐느낀다] | |
[무거운 음악] | |
[수진의 놀란 숨소리] | |
형사라는 놈이 미행도 눈치 못 챘어? | Dù là cảnh sát nhưng lại không nhận ra mình bị theo dõi. |
[당황한 숨소리] | |
(명현) 여러모로 자격이 안 되네 | Cô thật thiếu tư cách về nhiều mặt. |
저 차 | Nói với tôi về cái xe |
조회해 보기 전에 네가 말해 | trước khi tôi kiểm tra biển số. |
GK | Cô là |
그림자? | cái bóng của GK à? |
선배 | Tiền bối… |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
[한숨] | |
무섭다, 진짜 | Cô thật đáng sợ. |
[흐느낀다] | |
내가 어떻게 해야 되냐? | Tôi phải làm thế nào đây? |
(명현) 네가 말해 봐 | Cô hãy nói thử xem. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그냥 | Từ nay… |
이제 안 보는 걸로 하자, 우리 | đừng bao giờ gặp nhau nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
(수진) 선배! | Tiền bối! |
[울먹이며] 정말 미안해요 | Tôi thật sự xin lỗi. |
선배 때문에 | Vì anh… |
그게 제일 아프고 후회되고 | mà tôi thấy rất đau đớn, hối hận và mệt mỏi khi làm chuyện này. |
힘들었어요 | và mệt mỏi khi làm chuyện này. |
[흐느낀다] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
어쩐 일로? 먼저 연락을 다 하시고 | Có chuyện gì mà cô lại gọi cho tôi trước vậy? |
[복기가 가방을 잘그랑 놓는다] | |
바빠서, 짧게 상담해 줄 테니까 요약해서 질문해 | Tôi bận nên sẽ tư vấn thật súc tích. Hãy hỏi ngắn gọn thôi. |
(복기) 포인트만 살려서 간단명료하게 | Đơn giản và rõ ràng, chỉ nói nội dung chính. |
그러지, 뭐 | Được thôi. |
유병준 의원한테 | Cô đang tiếp cận nghị viên Yoo Byung Jun à? |
(현경) 접근하고 있니? | Cô đang tiếp cận nghị viên Yoo Byung Jun à? |
무슨 계획이야? | Cô có kế hoạch gì? |
좋은 계획 | Một kế hoạch hay. |
최 회장 장부는 어디 있어? | Quyển sổ của chủ tịch Choi đang ở đâu? |
내가 계속 모르고 살 줄 알았어요? | Cô nghĩ rằng tôi sẽ mãi không biết gì sao, |
정윤경 씨 | cô Jeong Yoon Kyung? |
[피식 웃는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(현경) [웃으며] 걱정 마 | Đừng lo. |
당신이 어떻게 살았는지 관심 없으니까 | Tôi không quan tâm cô từng sống thế nào. |
우린 | Giữa chúng ta là mối quan hệ làm ăn thôi mà. |
비즈니스 관계니까 | Giữa chúng ta là mối quan hệ làm ăn thôi mà. |
그래서 | Vậy cô muốn nói chuyện làm ăn gì đây? |
어떤 비즈니스를 떠들고 싶은 건데? | Vậy cô muốn nói chuyện làm ăn gì đây? |
그 계획이라는 게 혹시 | Kế hoạch của cô |
주제넘게 퍼스트레이디 | có phải là làm Đệ Nhất Phu Nhân |
(현경) 뭐, 그런 거니? | hay tương tự không? |
그런 거라면 불가능하다고 말해 주고 싶어서 | Nếu đúng là vậy thì tôi muốn khuyên cô đó là điều không thể. |
당신이 누군지 | Ngay khi Yoo Byung Jun biết được |
유병준 의원이 아는 순간 | cô vốn là ai thì kế hoạch đó sẽ kết thúc. |
그걸로 끝이니까 | cô vốn là ai thì kế hoạch đó sẽ kết thúc. |
비즈니스 더럽게 못한다, 정말 | Cô làm ăn thật chẳng ra gì cả. |
[코웃음] | |
비즈니스는 | Làm ăn là trao đổi |
(복기) 서로가 원하는 걸 주고받는 거야 윈윈할 수 있게 | thứ mà đôi bên muốn, để đôi bên cùng có lợi. |
오 변처럼 서로의 관계를 차갑게 정리하는 게 아니라 | Chứ không phải lạnh lùng kết thúc mối quan hệ như cô đang làm. |
그래도 고맙네 우리 관계 깔끔하게 정리해 줘서 | Dù vậy cũng cảm ơn cô vì đã kết thúc một cách gọn gàng. |
참, 퍼스트레이디 | Phải rồi! Đệ Nhất Phu Nhân à? |
그거 마음에 드네, 아이디어 고마워 | Tôi khá hứng thú đấy. Cảm ơn vì ý tưởng đó. |
그리고 | Còn nữa, |
나 정윤경 아니야, 소피아 정이지 | tôi không phải Jeong Yoon Kyung mà là Sophia Chung. |
[피식 웃는다] | |
오셨어요 | Ngài đến rồi à? |
(병준) 난 제시간에 왔는데 | Tôi chỉ đến đúng giờ thôi. Cô đến sớm vậy à? |
일찍 오셨네요 | Tôi chỉ đến đúng giờ thôi. Cô đến sớm vậy à? |
빨리 뵙고 싶어서요 | Vì tôi muốn sớm được gặp ngài. |
저도 모르게 발걸음이 가벼워졌네요 | Bước chân của tôi cũng vì vậy mà trở nên nhẹ hơn. |
[함께 웃는다] | |
[병준의 힘주는 신음] (복기) 오늘은 | Hôm nay, |
의원님한테 아주 재밌는 얘기를 하나 해 드리려고요 | tôi muốn kể cho ngài một câu chuyện thú vị. |
기대되네요 | Thật đáng mong đợi. |
(복기) 내 진짜 이름 말해 줄 테니까 잘 들어요 | Tôi sẽ nói tên thật của mình, ngài nghe cho kỹ nhé. |
정윤경 | Jeong… Yoon Kyung. |
[의미심장한 음악] | |
그게 내 진짜 이름 | Đó là tên thật của tôi. |
그렇군요 | Hóa ra là vậy. |
어디서 많이 들어 본 것 같지 않아요? | Ngài không thấy quen sao? |
정윤경 | Jeong Yoon… Kyung? |
정윤경 자료 찾았나? | Đã có tài liệu về Jeong Yoon Kyung chưa? |
(검사) 예, 찾았습니다 | Rồi ạ. |
[서류를 부스럭 집어 든다] | |
[의미심장한 효과음] | ĐƠN XIN VIỆC JEONG YOON KYUNG |
맞아요, 그 정윤경 | Đúng vậy, là Jeong Yoon Kyung đó. |
어디서 개수작을 | Sao cô dám giở trò? |
(복기) 앉아요, 얘기 안 끝났으니까 | Ngồi đi, tôi vẫn chưa nói xong. |
(병준) 건방지게 어디서 | Còn lên mặt sao? |
최 회장님 장부, 갖고 싶지 않아요? | Ngài không muốn lấy quyển sổ của chủ tịch Choi à? |
애타게 찾지 않았나? | Ngài rất tha thiết tìm nó mà. |
(복기) 살짝 생각해 봐도 금방 알 텐데 | Chỉ cần động não một chút là biết ngay thôi. |
맞아요 | Đúng đấy. |
나도 갖고 있어요, 그 장부 | Tôi cũng đang giữ quyển sổ đó. |
김재욱을 내가 좀 아는데 | Tôi khá hiểu Kim Jae Wook. |
의원님한테 장부를 건네줄 사람이 아니란 거 | Anh ta không phải người sẽ giao quyển sổ cho ngài đâu. |
사실 의원님도 알고 계시죠? | Thật ra ngài cũng biết điều đó nhỉ? |
우린 좋은 파트너가 될 수 있을 것 같은데 | Chúng ta có thể trở thành đối tác tốt của nhau đấy. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Vâng, thượng khách tiếp theo, nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ |
[무거운 음악] (사회자) 네, 다음 귀빈은 | Vâng, thượng khách tiếp theo, nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ |
개혁 보수당 유병준 의원과 | Vâng, thượng khách tiếp theo, nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ |
프랑스에서 오신 환경 운동가 소피아 정 님 | và nhà vận động vì môi trường đến từ Pháp, Sophia Chung. |
두 분, 무대로 모시겠습니다! | Xin mời hai vị lên sân khấu. SÁNG TẠO, KẾT NỐI & HỌC HỎI VỚI CỘNG ĐỒNG SINH THÁI |
[사람들의 박수] | SÁNG TẠO, KẾT NỐI & HỌC HỎI VỚI CỘNG ĐỒNG SINH THÁI |
장부에 적힌 남현정 후보 파일이에요 | Đây là nội dung trong sổ về ứng cử viên Nam Hyeon Jeong. |
(지지자들) [손뼉 치며] 유병준, 유병준, 유병준! | - Yoo Byung Jun! - Yoo Byung Jun! |
[지지자들이 연신 소리친다] (병준) 하나도 바뀌지 않고 | "Chính phủ hiện tại thì cũ nát |
말뿐인 저 구태적인 현 정부와… | và không chịu thay đổi. Phe bảo thủ cũng chẳng khác là bao". |
(복기) 보면 알겠지만 참 욕심 많은 아줌마야 | Ngài xem sẽ biết, bà ta quả là có nhiều tham vọng. |
정기적으로 상납받듯이 받아 왔어요 | Bà ta nhận tiền như nhận hối lộ định kỳ. |
장부에 적힌 위인이 대부분 그렇지만 | Dù đa số mọi quan chức trong đó đều như vậy. |
[헛기침] | |
그렇다고 영영 보내지는 마요 | Dù vậy cũng đừng quá thẳng tay. |
잘 달래서 지지 선언 하게 만들어요 | Hãy dỗ dành thật khéo, khiến bà ta tự tuyên bố ủng hộ ngài. |
무슨 뜻인지 알겠죠? | Hiểu ý tôi chứ? |
오케이 | Được rồi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
고마워요, 그럼 | Cảm ơn anh. Tạm biệt. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
뭐니, 생일도 아닌데 서프라이즈? | Gì thế này? Đâu phải sinh nhật tôi, sao lại đến bất ngờ? |
내가 상황이 좀 그래서 | Vì hoàn cảnh của tôi hơi khó khăn. |
이번엔 또 무슨 사고를 친 거니? | Lần này cô lại gây họa gì đây? |
(복기) 뭐야, 할 말이? | Cô muốn nói gì? |
- (주은) 알아 - (복기) 뭘? | - Tôi biết. - Chuyện gì? |
유병준하고 김재욱 만난 거 | Việc cô gặp Yoo Byung Jun và Kim Jae Wook. |
[피식 웃는다] | |
무슨 스텝이야? | Cô đang toan tính gì? |
잘 밟고 있으니까 걱정하지 마 | Vẫn đang rất thuận lợi, đừng lo lắng. |
(주은) 좋아 | Được thôi. |
나부터 솔직하게 말할게 | Tôi sẽ thành thật nói trước. |
정환 씨하고 나 | Tôi và anh Jeong Hwan đã bắt tay cùng luật sư Oh. |
오 변하고 악수했어 | Tôi và anh Jeong Hwan đã bắt tay cùng luật sư Oh. |
같이 권혁장 돕고 있고 | Chúng tôi đang giúp Kwon Hyuk Jang. |
근데 유병준하고 뭐 하는 거냐고 | Nhưng còn cô, cô đang làm gì với Yoo Byung Jun vậy? |
우리 동업하기로 한 거 아니었어? | Không phải chúng ta sẽ hợp tác sao? |
김재욱 같이 잡기로 | Để bắt Kim Jae Wook. |
한 팀이라며? | Cô nói chúng ta là một đội mà. |
김재욱 하는 일 전부 그린벨트로 묶고 싶다며? | Cô nói muốn phá hỏng mọi việc Kim Jae Wook đang làm cơ mà. |
근데 유병준 옆에서 뭐 하는 거냐고 | Nhưng cô đang làm gì bên cạnh Yoo Byung Jun vậy? |
그거 결국 김재욱 응원하는 거잖아 | Việc đó chính là ủng hộ Kim Jae Wook mà. |
- 한잔할래? - (주은) 됐거든? | Uống một ly không? Không cần. |
혹시 지금 이러는 거 | Có phải cô làm vậy |
김재욱 질투 나게 해서 엿 먹이려는 거야? | là để khiến Kim Jae Wook phải phát ghen lên không? |
(주은) 그게 무슨 복수니 | Đó mà là trả thù sao? |
자신을 스스로 망치는 거잖아, 그건 | Cô đang tự hủy hoại mình đấy. |
그만둬, 그러니까 | Vậy nên hãy dừng lại đi. |
그래서 오 변한테 내 얘기 한 거니? | Vậy nên cô mới kể với luật sư Oh về tôi à? |
[무거운 음악] (정환) 소피아 정 본명 | Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung. |
정윤경 | Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung. |
정윤경입니다 | Jeong Yoon Kyung. |
(복기) 봐, 너도 마찬가지잖아 | Thấy không? Cô cũng như tôi thôi. |
너한테는 너만의 이유가 있는 거야 | Cô có lý do của riêng cô, |
그러니까 나도 | vậy nên tôi cũng có lý do của riêng mình. |
나만의 이유가 있는 거고 | vậy nên tôi cũng có lý do của riêng mình. |
알겠니? | Hiểu chưa? |
우린 모두 다 | Tất cả chúng ta |
그런 이유로 행복해지고 싶은 것뿐이니까 | đều chỉ muốn trở nên hạnh phúc hơn với lý do đó thôi. |
언니가 촌스러운 얘기 하나 해 줄까? | Để tôi kể một chuyện quê mùa nhé? |
[피식 웃는다] | |
시골 깡촌에서 올라온 | Câu chuyện một phát thanh viên của đài địa phương |
지방 방송국 아나운서 얘기 | đi lên từ vùng nông thôn quê mùa. |
메인 뉴스 앵커를 꿈꾸던 | Với ước mơ trở thành phát thanh viên chính. |
[무거운 음악] | Xin chào mọi người. |
(복기) 안녕하세요, 안녕하세요 | Xin chào mọi người. |
(복기) 입사 때 성적하고 실력은 | Khi mới vào đài truyền hình, |
방송국 내에서 맡게 되는 일과는 아무 상관도 없었어 | tôi đã làm những việc chẳng liên quan gì đến thành tích và thực lực của mình. |
(복기) 어? | - Sao? Khoan… - Có rất nhiều những điều kiện khác |
(복기) 그것보다는 다른 수많은 조건들이 더 중요했지 | - Sao? Khoan… - Có rất nhiều những điều kiện khác quan trọng hơn. |
리그 | Lãnh thổ. |
그들이 만들어 놓은 그들만의 리그가 있었어 | Họ có một lãnh thổ riêng do chính họ tạo ra. |
(아나운서) 민정 씨, 보도 멘트 정리 다 됐나? | Đã sắp xếp kịch bản đưa tin xong chưa? |
(동기1) 아, 저… | À… |
[웃으며] 네, 여기요 | Vâng, đây ạ. |
(복기) 본사 임원의 조카 | Cháu gái của lãnh đạo. |
[전화벨이 울린다] | |
[동기2가 콜록거린다] | |
[웃음] [뚜껑을 달그락 닫는다] | |
들어와 | Vào đi. |
[살짝 웃으며] 고마워 | Cảm ơn nhé. |
[한숨] | |
(스태프1) 스탠바이 10초 전입니다 [스태프2의 기침] | Chuẩn bị, còn mười giây nữa. |
[복기가 코를 훌쩍인다] | |
[긴장한 숨소리] | |
오늘 저녁 6시 10분쯤 | Vào khoảng 6:10 tối nay, một vụ hỏa hoạn đã xảy ra ở một nhà máy |
충남 공주시 마상동의 한 공장에서 불이 났습니다 | Vào khoảng 6:10 tối nay, một vụ hỏa hoạn đã xảy ra ở một nhà máy tại phường Masang, thành phố Gongju, tỉnh Chungcheongnam. |
네, 방금 새로 들어온 뉴스를 전… | Vâng. Sau đây là tin tức chúng tôi vừa… |
전해 드… | Nhận được… |
[재채기] | |
- (직원1) 축하드려요 - (동기1) 아, 네, 고맙습니다 | - Xin chúc mừng. - Vâng, cảm ơn nhé. |
[사람들이 화기애애하다] (동기2) 고마워요 | - Xin chúc mừng. - Vâng, cảm ơn nhé. - Cảm ơn. - Cuối cùng đồng nghiệp đó |
(복기) 결국 그 동기는 서울 본사로 발령이 났고 | - Cảm ơn. - Cuối cùng đồng nghiệp đó - đã được điều đến trụ sở tại Seoul. - Chúc mừng. |
시골 출신 아나운서는 라디오국으로 가게 됐어 | Phát thanh viên xuất thân từ thôn quê thì phải đến đài phát thanh. |
[사람들이 저마다 축하한다] | Phát thanh viên xuất thân từ thôn quê thì phải đến đài phát thanh. - Cô được đi Seoul. - Phải khao thôi. |
(직원2) 한턱 쏘셔야죠 [사람들이 즐겁게 대화한다] | - Cô được đi Seoul. - Phải khao thôi. Thật buồn khi cô đi. |
(복기) 아무리 노력해도 절대 들어갈 수 없는 그들만의 리그 | Dù có nỗ lực thế nào đi nữa cũng không thể đặt chân vào lãnh thổ của riêng họ. |
[문이 달칵 열린다] | |
네, 들어오세요 | Cô vào đi. |
(스태프3) 오셨어요 | Cô ấy đến rồi. |
(PD) 어, 왔어? | Đến rồi à? |
안녕하세요 | Xin chào. |
(PD) 반가워 | Rất vui được gặp cô. |
나는 이만기 PD라 하고 이쪽은 상택 씨 | Tôi là đạo diễn Lee Man Gi, còn đây là anh Seung Taek. Xin chào anh. |
[PD의 웃음] (복기) 안녕하세요 | Xin chào anh. Cô ngồi đây đợi một lát. |
(PD) 자, 이쪽 와서 잠깐 기다리고 있어 | Cô ngồi đây đợi một lát. |
(복기) 그때였어 | Đó là lúc tôi bắt đầu có những suy nghĩ sai lệch. |
잘못된 생각을 하게 된 게 | Đó là lúc tôi bắt đầu có những suy nghĩ sai lệch. |
(복기) 그냥 궁금했어 | Tôi chỉ đơn giản là tò mò |
그 리그 안에 사는 사람들이 | về những người trong lãnh thổ đó. |
그래서 들어가 보려고 | Vậy nên tôi muốn vào đó. |
그 안으로 | Vào bên trong lãnh thổ đó. |
(복기) 그럼 조금 더 행복해지지 않을까? | Vậy thì liệu tôi có hạnh phúc hơn không? |
알았어 | Tôi hiểu rồi. |
(주은) 갈게 | Tôi đi đây. |
(복기) 그래 | Ừ. |
(주은) 그 시골 아나운서한테도 해 줘 | Hãy kể cho phát thanh viên nhà quê đó nữa. |
[쓸쓸한 음악] | |
지금의 언니 얘기를 | Câu chuyện về cô hiện tại. |
[멀어지는 발걸음] | |
[의미심장한 음악] | |
[기어 조작음] | |
정현철 재수사는요? | Việc tái điều tra vụ Jeong Hyeon Cheol thế nào? |
그, 뭐, 아무것도 | Vẫn chưa tìm ra gì cả. |
저렇게 한 몇 개월 깔고 앉아 뭉개다가 조용해지면 덮을 겁니다 | Họ sẽ làm màu như vậy trong vài tháng rồi che đậy khi đã yên ắng. |
[한숨] | |
미안합니다 | Xin lỗi anh. |
강 형사만 아니었어도 정현철이 건 | Nếu không phải vì thanh tra Kang thì chúng ta |
(명현) 우리가 독점으로 갈 수 있었는데 | đã có thể lo trọn vụ này. |
강 형사는 | Thanh tra Kang thế nào rồi? |
어떻게 됐습니까? | Thanh tra Kang thế nào rồi? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
사표 내고 사라졌습니다 | Cô ấy đã nộp đơn từ chức và biến mất. |
GK 그림자, 참 무섭네요 | Cái bóng của GK đáng sợ thật. |
(명현) 정현철 사체는요? | Thi thể của anh ta sao rồi? |
(정환) 잘 있습니다 | Vẫn ổn cả. |
어떻게 할 겁니까? | Anh định sẽ làm gì? |
가짜 정현철까지 만들어 낸 자들입니다 | Họ là những kẻ đã tạo nên Jeong Hyeon Cheol giả. |
그들이 사체까지 이용하게 둘 순 없죠 | Không thể để họ lợi dụng cả thi thể. |
계획은 뭡니까? | Vậy anh có kế hoạch gì? |
(정환) 알려야죠, 사람들한테 | Phải cho mọi người biết |
유병준이 얼마나 엿같은 놈인지 | Yoo Byung Jun là kẻ tồi tệ đến mức nào |
그런 인간은 절대로 대통령이 돼선 안 된다는 것을 | và tuyệt đối không thể để ông ta trở thành tổng thống. |
아휴, 빡세네 | Ôi trời. Vụ này thật là căng. |
여행하기 딱 좋은 날씨에 | Thời tiết hợp để đi du lịch thế này mà. |
[문이 탁 닫힌다] 어떻게 하실 겁니까? | Anh sẽ làm thế nào đây? |
[피곤한 숨소리] | |
[한숨] | |
막아야지 | Phải ngăn lại. |
방송, 경찰 | Truyền hình, cảnh sát… |
전부 다 | Tất cả. |
[어두운 음악] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
김기철 기자님? | Ký giả Kim Gi Cheol? |
정현철 씨? | Anh Jeong Hyeon Cheol? |
아니요, 동생입니다 | Không, tôi là em của anh ấy. |
아, 네 | À, vâng. |
전해 드리라고 해서 | Anh ấy nói đưa cho anh. |
[봉투를 쓱 집으며] 용기 내 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã dũng cảm đến. |
[기철의 한숨] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(경찰) 어? | Này! |
[오토바이 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[키보드 두드리는 소리가 난다] | |
[윤석이 숨을 씁 들이켠다] | |
(윤석) 어, 올릴 수는 있어, 있는데 | Có thể đăng lên được, |
아무도 안 본다는 거지 | nhưng sẽ chẳng ai xem cả. |
씁, 인기 채널은 다 GK 필터링에 걸릴 거고 [마우스 조작음] | Các kênh ăn khách đều bị GK sàng lọc qua cả rồi. |
[윤석이 숨을 들이켠다] | |
형도 알다시피 이런 건 크게 떠들어야 되잖아 | Anh cũng biết đấy, những việc này phải phát tán thật rộng. |
작게 떠들어 봤자 누가 믿겠어 | Nếu không thì ai mà tin. |
연예인 사생활도 아니고 | Đây đâu phải đời tư của nghệ sĩ. |
[윤석의 한숨] | |
권혁장밖에 없다니까 | Chỉ có Kwon Hyuk Jang thôi. |
왜요? | Anh sao vậy? |
으음 | |
유병준도 권혁장도 | Vì cả Yoo Byung Jun lẫn Kwon Hyuk Jang đều là những kẻ xấu xa à? |
다 같이 나쁜 놈들이라서? | Vì cả Yoo Byung Jun lẫn Kwon Hyuk Jang đều là những kẻ xấu xa à? |
(주은) 그냥 우리가 할 수 있는 것만 해요 | Hãy làm những gì chúng ta có thể. |
[쓸쓸한 음악] 다 알려요, 세상에 | Hãy cho thế giới biết họ là người thế nào. |
그들이 어떤 사람들인지 | Hãy cho thế giới biết họ là người thế nào. |
판단은 우리가 아니라 사람들이 할 수 있게 | Chúng ta đừng phán đoán làm gì, hãy để công chúng làm việc đó. |
- (정환) 주은 씨 - (주은) 응? | Joo Eun này. Vâng? |
나 결혼 잘한 것 같아 | Anh thật đúng đắn khi kết hôn với em. |
(주은) 알면 잘해요 | Biết vậy thì phải đối tốt với em đấy. |
(정환) 응 | Ừ. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | ĐẢNG BẢO THỦ CẢI CÁCH |
[한숨] | |
안녕하십니까 | Xin chào các vị. |
(현정) 개혁 보수당 경선 의원 남현정입니다 | Tôi là ứng viên Nam Hyeon Jeong, Đảng Bảo thủ. |
저는 이 시간부로 | Kể từ giờ phút này, |
개혁 보수당 경선 활동을 중단하는 바입니다 | tôi xin thông báo dừng hoạt động tranh cử trong Đảng Bảo thủ. |
[무거운 음악] [기자들이 웅성거린다] | |
지금까지 저를 지지해 주신 국민 여러분과 | Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người dân và các đảng viên đã ủng hộ tôi thời gian qua. |
당원 여러분께 진심으로 감사를 드립니다 | đến người dân và các đảng viên đã ủng hộ tôi thời gian qua. |
아울러 저는 향후 유병준 후보를 지지하며 | Thêm vào đó, trong tương lai, tôi sẽ ủng hộ ứng viên Yoo Byung Jun |
당원 동지 여러분께서도 | và đề nghị các đảng viên |
(뉴스 속 현정) 경선 레이스에서 | và đề nghị các đảng viên |
유병준 후보를 지지해 주실 것을 | ủng hộ cho Yoo Byung Jun trong cuộc tranh cử lần này. |
당부드립니다 | ủng hộ cho Yoo Byung Jun trong cuộc tranh cử lần này. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[기자들이 술렁인다] | |
[흥미로운 음악] | |
- (병준) 아유, 안녕하세요 - (관계자) 예, 여기가 | Vâng, xin chào bác. Bác ấy đã buôn bán ở đây hơn 20 năm. |
(관계자) 아, 장사한 지 20년이 넘은 가게입니다 [병준의 탄성] | Bác ấy đã buôn bán ở đây hơn 20 năm. À… |
- (상인1) 안녕하세요 - (병준) 아이고, 안녕하세요 | - Xin chào ngài. - Chào bác. |
- (상인1) 아이고, 너무 멀어서 - (병준) 아이고, 아유 | - Ôi trời. - Xa quá. |
(병준) 요즘 장사 어떠세요? | Dạo này buôn bán thế nào? |
아이고, 요즘 많이 힘들어요 | Ôi trời, dạo này tình hình khó khăn lắm. |
(상인1) 보시다시피 시장에 다니는 사람들이 없잖아요 | Như ngài cũng thấy, chẳng còn mấy ai đi chợ nữa. |
(병준) 네, 그래도 힘내세요! | Vâng. Dù vậy cũng hãy cố lên nhé. |
경기가 좋아질 겁니다 [관계자의 웃음] | Rồi điều tốt đẹp sẽ đến. |
(상인1) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn ngài đại biểu. |
(병준) 아유, 너무 많이 주시는 거 아니에요? [상인2의 웃음] | Ôi trời, sao bác cho nhiều quá vậy? |
[상인2가 말한다] 아, 됐습니다, 됐습니다 | Được rồi đấy. |
(관계자) 떡볶이집으로 최고의 맛집입니다 [관계자가 살짝 웃는다] | Đây là quán bánh gạo ngon nhất đấy ạ. |
- 감사합니다, 감사합니다 - (상인2) 드셔 보세요, 예 | - Mời ngài dùng. - Cảm ơn bác. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(병준) 음, 맛있네요 | Ngon thật đấy. |
[사람들의 웃음] | |
(병준) 좀 더 드릴게요, 맛있게 드세요 | Tôi sẽ cho thêm một chút nữa nhé. - Mời dùng ngon miệng. - Mời dùng ngon miệng. |
(복기) 맛있게 드세요 | - Mời dùng ngon miệng. - Mời dùng ngon miệng. |
안녕하세요 | - Mời dùng ngon miệng. - Mời dùng ngon miệng. - Xin chào. - Bao nhiêu thì được ạ? |
[복기가 말한다] | - Xin chào. - Bao nhiêu thì được ạ? |
(사진 기자) 하나, 둘 [카메라 셔터음] | Một, hai… |
(복기) 셋째 아기 돼지도 집을 거의 다 지어 가네요 | Chú heo cả gần xây nhà xong rồi. |
근데 저 멀리에서 늑대가 입맛을 다시며 [카메라 셔터음] | Từ đằng xa, một con sói chép miệng và nói, |
'음, 쩝쩝, 쩝쩝, 쩝쩝' | "Chà, chẹp chẹp. |
'내일 몽땅 잡아먹어야지' | Ngày mai phải bắt chúng ăn hết". |
'으, 돼지 살려!' | "Cứu heo con với!" |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
[짜증 섞인 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[병준의 가쁜 숨소리] | |
[병준의 가쁜 숨소리] | |
(재욱) 아, 지금 분위기 좋습니다 | Tình hình hiện tại rất tốt. |
이럴 때 특히 조심하셔야 됩니다 | Những lúc này phải đặc biệt cẩn thận. |
뭐, 괜히 이상한 소문이 엮이면 | Nếu vướng vào tin đồn kỳ lạ… Anh đang nói đến Sophia Chung à? |
(병준) 소피아 정 말하는 겁니까? | Anh đang nói đến Sophia Chung à? |
곧 정리할 겁니다 | Tôi sẽ sớm xử lý cô ta. Anh không cần lo lắng. |
걱정 안 하셔도 돼요 | Tôi sẽ sớm xử lý cô ta. Anh không cần lo lắng. |
[무거운 음악] | |
아, 이 멍청한 여자, 씨 | Cô gái ngu ngốc này… |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
"원호텔" | |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | TÔI LÀ LEE JEONG HWAN |
(정환) 죄송합니다 | Xin lỗi ngài. |
(혁장) 아니야, 괜찮아 | Không sao. |
조심해서 나쁠 거 없지 | Cẩn thận cũng không thừa. |
[혁장의 한숨] | |
[혁장의 한숨] | |
알아서 잘 쓰실 거라 믿고 | Tôi tin là ngài sẽ biết cách dùng nó thật tốt. Tôi xin phép đi đây. |
그만 내리겠습니다 | Tôi tin là ngài sẽ biết cách dùng nó thật tốt. Tôi xin phép đi đây. |
(혁장) 이 팀장 | Trưởng phòng Lee. |
고맙네 | Cảm ơn cậu. |
그럼 | Chào ngài. |
(혁장) 보답으로 다음엔 | Để báo đáp, lần sau tôi sẽ cho cậu biết một chuyện quan trọng. |
내가 중요한 얘기를 하나 해 주지 | Để báo đáp, lần sau tôi sẽ cho cậu biết một chuyện quan trọng. |
기대하고 있겠습니다 | Tôi sẽ chờ. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (혁장) 국회 의원 권혁장입니다 | Tôi là nghị viên Kwon Hyuk Jang. |
최근 세간에 저에 대해서 입증되지 않은 | Gần đây đã xuất hiện một tin tức mang tính công kích mà chưa hề được xác minh về tôi. |
음해성 공격이 난무하고 있습니다 | Gần đây đã xuất hiện một tin tức mang tính công kích mà chưa hề được xác minh về tôi. |
이에 저는 지금 | Vì vậy bây giờ |
놀랍고 충격적인 사진 하나를 공개하려고 합니다 | tôi sẽ công bố một bức ảnh rất bất ngờ và gây sốc. |
바로 이것입니다 | Chính là bức ảnh này. |
[무거운 음악] 증거라는 것은 바로 이런 것입니다! | Chứng cứ là phải thế này, |
누가, 언제, 어떻게 휘갈겨 쓴 낙서 따위가 아니라 | chứ không phải là những dòng chữ do ai đó viết bừa. |
(뉴스 속 혁장) 이것이 바로 누구도 부인할 수 없는 | Đây là sự thật mà bất cứ ai |
진실이고 팩트라는 것입니다 | cũng không thể phủ nhận. |
[뉴스 속 기자들의 질문이 빗발친다] | Chúng tôi nhìn ảnh không rõ. Xin hãy tiến lại gần. |
권 대표 주변 | Cậu có giám sát |
감시했어, 안 했어? | xung quanh Kwon Hyuk Jang không? Tôi đã ra lệnh giám sát nhưng Lee Jeong Hwan |
(석호) 그게 지시는 하긴 했는데 이정환 이놈이 | Tôi đã ra lệnh giám sát nhưng Lee Jeong Hwan |
워낙에 몸이 빨라서… | quá nhanh nhạy. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[바스락거린다] | |
[현경이 피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[김 실장의 한숨] | |
진행하던 일, 전부 스톱해 | Hãy dừng mọi việc cậu đang tiến hành. |
(김 실장) 흔적 깨끗이 청소하고 | Dọn dẹp sạch sẽ mọi dấu vết. |
딴생각하지 마, 김 차장 | Đừng suy nghĩ gì khác, cậu Kim. |
이거 내 명령 아니니까 | Vì đây không phải lệnh của tôi. |
(뉴스 속 앵커) 이번에 최경환 회장으로부터 | Đại biểu Yoo bị tình nghi đã nhận hối lộ ba tỷ won từ chủ tịch Choi |
30억 상당의 뇌물을 받고 | Đại biểu Yoo bị tình nghi đã nhận hối lộ ba tỷ won từ chủ tịch Choi |
(뉴스 속 앵커) 당시 결정적 증거물이 될 수 있었던 | với điều kiện giao lại |
정현철 씨의 휴대폰을 넘긴 혐의를 받고 있습니다 | điện thoại của Jeong Hyeon Cheol, khi đó có thể là một chứng cứ quyết định. |
강직한 검사 이미지로 국민들에게 많은 사랑을 받아 왔… | Đại biểu Yoo Byung Jun từng được người dân yêu mến và ủng hộ nhờ hình ảnh chính trực… |
[주은이 키보드를 탁 누른다] | Đại biểu Yoo Byung Jun từng được người dân yêu mến và ủng hộ nhờ hình ảnh chính trực… |
정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
나 김치찌개 먹고 싶다 | Em muốn ăn canh kim chi. |
- 사합? - (주은) 삼합 | Kết hợp bốn món? Ba món. |
응, 삼합 | Ừ, ba món. |
[함께 웃는다] | |
(현경) 이걸로 진흙탕 싸움은 끝나는 겁니다 | Trận chiến dai dẳng sẽ kết thúc sau vụ này. |
아셨죠? | Ngài biết chứ? |
저쪽이 약속을 지켜만 주면 | Chỉ cần cô giữ đúng lời hứa. |
[현경이 피식 웃는다] | |
(현경) 무슨 말인지 정확히 이해를 못 하고 계시네요 | Có vẻ ngài vẫn chưa hiểu chính xác ý tôi. |
오너의 뜻은 건들지 말아야죠 | Đừng làm trái với ý muốn của chủ chứ. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
(임 보좌관) 대표님 | Ngài đại biểu. |
이정환 씨한테 여러 번 전화가 왔었습니다 | Lee Jeong Hwan đã gọi cho ngài nhiều lần. |
차 돌려 | Quay xe lại. |
[정환이 안전띠를 달칵 푼다] | |
(주은) 거긴 좀 그래서 | Đưa ở đó thì không tiện. |
갔다 와요 | Anh đi rồi về nhé. Anh hiểu rồi, anh sẽ về ngay. |
알았어요, 금방 올게요 | Anh hiểu rồi, anh sẽ về ngay. |
빨리 와요 | Mau về đấy nhé. |
(정환) 응 | Ừ. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[무거운 음악] | |
[임 보좌관이 똑똑 노크한다] | |
(임 보좌관) 대표님 | Nghị viên. |
대표님 | Nghị viên Kwon. |
[긴장되는 음악] 대표님 | Nghị viên Kwon! |
대표님! | Nghị viên Kwon! |
대표님! | Nghị viên! |
[자동차 알림음] | |
[긴박한 음악] | |
[임 보좌관의 놀란 숨소리] | |
[임 보좌관이 흐느낀다] | |
경찰에 신고부터 해요 | Hãy báo cảnh sát trước. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(주은) 아주머니, 괜찮으세요? | Dì ơi, dì không sao chứ? |
[엘리베이터 도착음] 예, 괜찮아요 | Vâng, tôi không sao. |
[주은의 안도하는 숨소리] [청소원의 한숨] | Ôi trời. |
[긴장되는 음악] (주은) 아, 어떡해 | Ôi trời. Làm sao đây? |
(주은) 일어날 수 있으시겠어요? | Dì có thể đứng lên chứ? |
[청소원의 한숨] [전기 충격기 작동음] | |
[무거운 음악] | |
(김 실장) 아이고, 어서 오십시오 | Ôi chao, mời ngài vào. Rất vui được gặp anh. |
아, 반갑습니다 | Rất vui được gặp anh. |
(김 실장) 안쪽으로 들어가시죠 | Mời ngài ngồi. |
어 | |
[병준의 한숨] | |
[리모컨 조작음] | Hung thủ đã giết nghị viên Kwon sẽ là… |
(석호) 권혁장 의원의 살해 범인은 | Hung thủ đã giết nghị viên Kwon sẽ là… |
(석호) 김재욱, 이정환 | Kim Jae Wook và Lee Jeong Hwan. |
공동 정범이 될 겁니다 | Họ sẽ trở thành đồng phạm. |
(석호) 김재욱, 이정환 포획 작전 | Chiến dịch bắt Kim Jae Wook và Lee Jeong Hwan |
시작하겠습니다 | xin được bắt đầu. |
[의미심장한 음악] | |
(대상) 나야, 친구 | Là tôi đây. Bạn của anh. |
아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(대상) 내가 [긴장되는 음악] | Nếu tôi |
너 믿다가 승진하겠냐? | cứ tin anh thì có thể thăng tiến sao? |
미란다 원칙, 고지해 줄까? | Có cần tôi đọc quyền Miranda không? |
[대상이 피식 웃는다] | |
[대상이 수갑을 잘그랑거린다] | |
사용할 줄 알지? | Anh biết cách dùng chứ? |
차 | Đeo vào. |
[타이어 마찰음] | |
(민규) 거기 서, 이정환! | Đứng lại, Lee Jeong Hwan! |
[총성] | Đứng lại, Lee Jeong Hwan! |
[구성진 음악] | |
(주은) 사기의 가장 첫 번째 단계는 | Bước đầu tiên của lừa đảo… |
(주은) 나 하고 싶은 거 생겼어 | Em muốn làm một việc. |
(주은) 상대의 니즈를 정확히 파악하는 것부터 시작이에요 | …là nắm được chính xác nhu cầu của đối phương. |
상대가 뭘 원하는지 [복기의 놀란 숨소리] | Đối phương muốn gì, |
[타이어 마찰음] | hy vọng điều gì, |
뭘 희망하는지 | hy vọng điều gì, |
[주은의 놀란 숨소리] | và thèm khát điều gì. |
뭘 욕망하는지 | và thèm khát điều gì. |
(재욱) 너 하나 때문에 너 때문에 다 망칠 수는 없어! | Tôi không thể để mọi thứ bị phá hủy chỉ vì cô! |
(명현) 당신 끗발 이제 끝났나 봐 | Có vẻ anh hết thời rồi. |
(김 실장) 차주은이는? | - Cha Joo Eun thì sao? - Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi. |
(주은) 아저씨도 나랑 같은 과 같은데? [김 실장의 웃음] | - Cha Joo Eun thì sao? - Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi. Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng. Anh đang diễn kịch một mình à? |
(복기) 네가 시키고 네가 때리고 혼자 쇼한 거니? | Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng. Anh đang diễn kịch một mình à? |
(주은) 누굴까요? 기획자가 | Kẻ dựng vở kịch này là ai? |
(명현) 이정환 씨 국내에서 도주 생활 [타이어 마찰음] | Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu. |
[남자7의 신음] 쉽지 않을 겁니다 | Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu. |
(정환) 미안해요 | Xin lỗi em. |
같이 가요, 아저씨 | Cùng bị trừng phạt thôi, anh Kim. |
No comments:
Post a Comment