Search This Blog



  사생활 15

Đời Sống Riêng Tư 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(석호)‬ ‪이정환 팀장이 작성한‬‪Đây là tài liệu về Jeong Hyeon Cheol‬ ‪do Lee Jeong Hwan viết.‬
‪정현철 파일입니다‬‪Đây là tài liệu về Jeong Hyeon Cheol‬ ‪do Lee Jeong Hwan viết.‬
‪분석 팀 분석 결과, 정현철‬‪Đội Điều tra cho biết‬ ‪có khả năng cao là Lee Jeong Hwan‬
‪이정환 팀장이‬‪có khả năng cao là Lee Jeong Hwan‬
‪위장 죽음으로‬ ‪빼돌렸을 가능성이 높다는‬‪đã ngụy tạo cái chết của Jeong Hyeon Cheol‬ ‪và giúp anh ta bỏ trốn.‬
‪분석 결과가 나왔습니다‬‪đã ngụy tạo cái chết của Jeong Hyeon Cheol‬ ‪và giúp anh ta bỏ trốn.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(석호)‬ ‪분석 결과‬‪Theo kết quả phân tích,‬
‪정현철의 8년 전‬‪hình ảnh này khớp 90 phần trăm‬ ‪với Jeong Hyeon Cheol tám năm trước.‬
‪90% 이상 일치합니다‬‪hình ảnh này khớp 90 phần trăm‬ ‪với Jeong Hyeon Cheol tám năm trước.‬
‪애들 보내‬ ‪보낼 수 있는 애들은 전부 다‬‪Cử hết tất cả lũ tay chân đến đó.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[배트를 벽에 땅 친다]‬
‪[배트가 벽에 땅 부딪는다]‬
‪[현철의 놀란 숨소리]‬
‪[배트가 연신 땅땅 부딪는다]‬
‪(정환)‬ ‪우선 이쪽으로‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Mau đi hướng này.‬
‪저 방으로‬‪Vào phòng kia!‬
‪[정환과 주은의 가쁜 숨소리]‬
‪어떻게 알고 쫓아왔지?‬‪Sao chúng tìm đến được nhỉ?‬
‪[정환이 부스럭거린다]‬
‪왜요?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Anh sẽ dụ chúng.‬
‪내가 유인할 테니까‬ ‪이사님 모시고 차로 가요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Anh sẽ dụ chúng.‬ ‪Hãy chở anh ấy đi đi.‬
‪알았어요‬‪Em hiểu rồi. Anh cẩn thận nhé.‬
‪조심해요‬‪Em hiểu rồi. Anh cẩn thận nhé.‬
‪(현철)‬ ‪좋아, 그럼 난 이 팀장 따라가겠어‬‪Được thôi, vậy thì tôi sẽ đi theo cậu.‬
‪(정환)‬ ‪아니요, 이사님은 주은 씨 지켜야죠‬‪Không, anh phải bảo vệ Joo Eun chứ.‬
‪내가 왜? 보호는 내가 받아야지‬‪Tại sao?‬ ‪Tôi mới là người cần được bảo vệ chứ.‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[현철의 다급한 신음]‬‪Này! Đợi đã, Jeong Hwan!‬
‪(정환)‬ ‪어이, 깡패들!‬‪- Này, lũ côn đồ!‬ ‪- Mày!‬
‪(남자1)‬ ‪야‬‪- Này, lũ côn đồ!‬ ‪- Mày!‬
‪야! 씨‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này!‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬
‪[주은과 현철의 놀란 신음]‬
‪[주은의 가쁜 숨소리]‬
‪[현철의 다급한 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪가까이 오지 마‬‪Đừng lại gần.‬
‪[주은의 힘겨운 신음]‬
‪(남자1)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪야! 씨‬‪Này!‬
‪[배트가 댕그랑 떨어진다]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Tên khốn!‬
‪[거친 숨소리]‬‪Trưởng phòng Lee!‬
‪(박 부장)‬ ‪이 팀장님!‬‪Trưởng phòng Lee!‬
‪이정환 팀장님!‬‪Trưởng phòng Lee Jeong Hwan!‬
‪얼굴 좀 보여 주시죠!‬ ‪[무거운 음악]‬‪Hãy ra mặt đi nào.‬
‪[바람이 쉭 빠진다]‬‪Nếu cứ từ chối gặp mặt‬
‪자꾸 미팅 거부하시면‬‪Nếu cứ từ chối gặp mặt‬
‪여기 아내분 얼굴에 못 박힙니다‬‪thì tôi sẽ đóng đinh‬ ‪lên mặt vợ của anh đấy.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[칼 소리가 챙 난다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪그 사람 몸에서 손 떼‬‪Bỏ tay khỏi cô ấy ngay.‬
‪[코웃음]‬
‪나한테 월급 줬어?‬‪Anh trả lương cho tôi à?‬
‪(박 부장)‬ ‪왜 명령하고 지랄이야, 헷갈리게‬‪Sao lại ra lệnh cho tôi chứ? Thật lộn xộn.‬
‪빨리 나오세요, 아내분 작살내기 전에‬‪Mau ra mặt đi, trước khi vợ anh tàn đời.‬
‪좋아‬‪Được.‬
‪그 손부터 잘라 줄 테니까‬ ‪기다리고 있어‬‪Tôi sẽ chặt đứt cánh tay anh trước,‬ ‪cứ chờ đấy.‬
‪[긴박한 음악]‬‪- Sao?‬ ‪- Này.‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬‪- Sao?‬ ‪- Này.‬
‪[박 부장의 신음]‬
‪(박 부장)‬ ‪이런, 씨…‬
‪[박 부장의 아파하는 신음]‬
‪[남자들의 신음]‬
‪[남자들의 아파하는 신음]‬
‪내가 막을 테니까‬ ‪차에 타면 바로 달려요‬‪Anh sẽ ngăn chúng lại.‬ ‪Hãy lên xe và đi ngay.‬
‪(정환)‬ ‪내가 움직이면 무조건 뛰어‬‪Chạy ngay khi anh bắt đầu.‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[남자2의 힘주는 신음]‬ ‪[정환의 기합]‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[남자3의 아파하는 신음]‬
‪[주은의 거친 숨소리]‬ ‪[자동차 알림음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(남자3)‬ ‪야! 야, 씨!‬‪Này! Khỉ thật!‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[정환의 힘겨운 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[서로 힘주며 싸운다]‬
‪[박 부장의 비명]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[배트가 벽에 땅 부딪는다]‬
‪(남자4)‬ ‪올라가 봐‬‪Lên trên đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪오랜만이네요‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪정현철 이사‬‪Giám đốc Jeong Hyeon Cheol.‬
‪[현철의 겁에 질린 신음]‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chết tiệt!‬
‪[현철이 문을 달그락거린다]‬
‪[현철이 울먹인다]‬‪Trời, anh còn sống thế này,‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이렇게 살아 있는데‬‪Trời, anh còn sống thế này,‬
‪괜히 공들여 짝퉁을 만들었네‬‪vậy mà tôi lại tốn công‬ ‪thuê người đóng giả.‬
‪아유, 이정환 요 깜찍한 놈, 씨, 쯧‬‪Cái tên Lee Jeong Hwan khôn ngoan.‬
‪혹시‬‪Anh có‬
‪전화기 갖고 있지?‬‪giữ chiếc điện thoại đó chứ?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[남자5가 인사한다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪ĐÃ LƯU VIDEO‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐÃ LƯU VIDEO‬
‪(재욱)‬ ‪빨리 주고 끝냅시다‬ ‪괜히 시간 끌지 말고‬‪Mau giao cho tôi và kết thúc nhanh.‬ ‪Đừng câu giờ vô ích.‬
‪[한숨]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪아, 전화기만 넘겨주면‬‪Chỉ cần giao điện thoại ra là sẽ‬ ‪không có chuyện gì xảy ra với anh cả.‬
‪당신한테는 아무 일도‬ ‪일어나지 않는다니까 그러네‬‪Chỉ cần giao điện thoại ra là sẽ‬ ‪không có chuyện gì xảy ra với anh cả.‬
‪아참, 여전히 답답하시네, 씨‬‪Anh vẫn khiến người khác bức bối như xưa.‬
‪참, 그리고‬‪Tùy vào chất lượng hình ảnh mà còn có thể‬ ‪được trả tiền thưởng nhiều hơn đấy.‬
‪사진 상태에 따라‬ ‪보너스 두껍게 지급될 수도 있어요‬‪Tùy vào chất lượng hình ảnh mà còn có thể‬ ‪được trả tiền thưởng nhiều hơn đấy.‬
‪[울먹이며]‬ ‪아니‬‪Không.‬
‪넌 절대 그렇게 못 해‬‪Anh sẽ không làm vậy.‬ ‪Anh không phải người như vậy.‬
‪그렇게 할 수 있는 인간이 아니야‬‪Anh sẽ không làm vậy.‬ ‪Anh không phải người như vậy.‬
‪(현철)‬ ‪왜?‬‪Vì sao? Vì anh là một ác ma.‬
‪넌 악마니까‬‪Vì sao? Vì anh là một ác ma.‬
‪8년 전에도 속았는데 또 속을까?‬‪Tám năm trước tôi đã bị lừa,‬ ‪sao có thể để bị lừa nữa?‬
‪네가 날 성폭행범으로 만들었잖아!‬‪Anh đã biến tôi thành‬ ‪tội phạm cưỡng hiếp cơ mà.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[현철의 힘겨운 숨소리]‬
‪나 지겨워‬‪Tôi chán lắm rồi.‬
‪정말 이렇게 사는 거‬‪Tôi đã chán ngấy‬
‪정말 지겨워‬‪việc phải sống như thế này rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(재욱)‬ ‪안 돼!‬‪Đừng!‬
‪[현철이 쿵 떨어진다]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[정환의 놀란 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪이사님‬‪Giám đốc Jeong. Anh Jeong Hyeon Cheol.‬
‪정, 정현철 씨‬‪Giám đốc Jeong. Anh Jeong Hyeon Cheol.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪[남자들의 기합]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[정환의 신음]‬
‪[정환의 힘겨운 숨소리]‬
‪[정환의 가쁜 숨소리]‬ ‪(재욱)‬ ‪씨!‬
‪[정환의 비명]‬
‪[주은의 다급한 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪내가 꼭 구하러 갈게‬‪Em nhất định sẽ quay lại cứu anh.‬
‪(박 부장)‬ ‪차주은, 놓쳤답니다‬‪Đã lạc mất Cha Joo Eun.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪아이씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪어디 있어?‬‪Đâu rồi?‬
‪뭐가?‬‪Cái gì cơ?‬
‪(재욱)‬ ‪여기 목격자가 매우 많아‬‪Ở đây có rất nhiều nhân chứng.‬
‪우리 이 팀장이 정현철을 죽이고‬‪Họ đã nhìn thấy cậu giết Jeong Hyeon Cheol‬
‪휴대폰 탈취해 간 걸 본‬‪và đánh cắp chiếc điện thoại.‬
‪그 짧은 순간에‬ ‪차주은이한테 패스한 건가?‬‪Cậu đã giao nó cho Cha Joo Eun‬ ‪trong giây phút ngắn ngủi đó à?‬
‪맞네‬‪Phải rồi nhỉ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪그럼 이제‬‪Vậy thì bây giờ‬
‪사랑을 한번 시험해 볼까?‬‪hãy thử thách lòng người nhé.‬
‪뒤져‬‪Lục soát.‬
‪아, 폰 찾으라고!‬‪- Tìm chiếc điện thoại đi.‬ ‪- À, điện thoại.‬
‪(남자6)‬ ‪아, 폰, 아, 아…‬‪- Tìm chiếc điện thoại đi.‬ ‪- À, điện thoại.‬
‪네‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪(손)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì đã xảy ra vậy?‬
‪[주은의 떨리는 숨소리]‬
‪괜찮아?‬‪Không sao chứ?‬
‪[한숨]‬
‪이정환은?‬‪Lee Jeong Hwan thì sao?‬
‪[한숨]‬
‪뭐라고 입력을 해 놨을까‬‪Cậu lưu tên cô ta là gì vậy nhỉ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[재욱의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[주은의 놀란 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨, 괜찮아요?‬‪Anh Jeong Hwan, anh không sao chứ?‬
‪김재욱입니다‬‪Kim Jae Wook đây.‬
‪(재욱)‬ ‪길게 말 안 합니다‬‪Tôi sẽ không nói dài dòng.‬
‪(재욱)‬ ‪정현철의 폰, 갖고 계시죠?‬‪Cô đang giữ chiếc điện thoại đó‬ phải không?
‪(재욱)‬ ‪그거 지금 다시 갖고 이쪽으로 오세요‬‪Hãy mang nó quay lại đây.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪어이, 차주은!‬‪Này, Cha Joo Eun.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪끊었네?‬‪Dập máy rồi à?‬
‪뭐야, 이 여자?‬‪Cô ta bị sao vậy?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[주은의 한숨]‬‪Suy nghĩ nào.‬
‪(주은)‬ ‪생각하자‬‪Suy nghĩ nào.‬
‪생각해, 차주은‬‪Suy nghĩ đi nào, Cha Joo Eun.‬
‪이정환은 알고 있었을 거야‬‪Chắc hẳn Lee Jeong Hwan cũng biết‬ ‪chuyện sẽ thành ra thế này.‬
‪(손)‬ ‪일이 결국 이렇게 될 걸‬‪Chắc hẳn Lee Jeong Hwan cũng biết‬ ‪chuyện sẽ thành ra thế này.‬
‪나 믿고 기다리고 있을 텐데‬‪Anh ấy sẽ tin và chờ tôi.‬
‪(주은)‬ ‪어떻게든 방법을 생각해 내야 돼‬‪Phải nghĩ ra cách bằng bất cứ giá nào.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(현철)‬ ‪주은 씨‬‪Cô Joo Eun.‬
‪이거 중요한 건데 잘 보관해요‬‪Đây là vật quan trọng, hãy giữ cho kỹ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 고객님이 전화를…‬‪Số máy quý khách vừa gọi…‬ ‪Cô ta sao vậy? Sao lại không nghe máy?‬
‪아, 뭐야, 이 여자? 왜 안 받아! 이씨‬‪Cô ta sao vậy? Sao lại không nghe máy?‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(최 회장)‬ ‪멀리 안 나가겠습니다‬‪Xin phép không tiễn.‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪LEE DONG JU, BỘ TRƯỞNG BỘ ĐẤT ĐAI‬ ‪500 TRIỆU‬
‪[문이 쓱 열린다]‬ ‪(최 회장)‬ ‪어, 어서 오십시오‬‪- Mời vào.‬ ‪- Xin lỗi vì đến muộn.‬
‪(혁장)‬ ‪안녕하셨습니까‬‪- Mời vào.‬ ‪- Xin lỗi vì đến muộn.‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪KWON HYUK JANG, THẨM PHÁN TRƯỞNG,‬ ‪400 TRIỆU‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪YOO BYUNG JUN, TRƯỞNG CÔNG TỐ‬ ‪300 TRIỆU‬
‪(최 회장)‬ ‪준비한 겁니다‬‪YOO BYUNG JUN, TRƯỞNG CÔNG TỐ‬ ‪300 TRIỆU‬ ‪Đây là thứ tôi đã chuẩn bị.‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪PARK, THỊ TRƯỞNG HWAYEONG‬ ‪300 TRIỆU‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪PARK, XÂY DỰNG JANGHWA‬ ‪200 TRIỆU‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬‪KIM, KANGSU DAILY‬ ‪150 TRIỆU‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪전부 다 있어‬‪Tất cả đều có.‬
‪장부에 적힌 것처럼‬‪Đúng như trong quyển sổ.‬
‪[함께 한숨 쉰다]‬‪Đều là những kẻ đó.‬
‪다 똑같은 놈들‬‪Đều là những kẻ đó.‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 고객님이 전화를 받지 않아…‬‪Số máy quý khách vừa gọi hiện không…‬
‪[어두운 음악]‬‪Số máy quý khách vừa gọi hiện không…‬
‪이런 상황에서 전화를 끊는다‬‪Cậu đang gặp nguy hiểm‬ ‪mà cô ta lại tắt máy.‬
‪어떻게 생각해?‬‪Cậu nghĩ sao?‬
‪주은 씨는 여기 오지 않아‬‪Joo Eun sẽ không quay lai.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪선배 성격이 엿같은 걸 아니까‬‪Vì cô ấy biết anh là kẻ chẳng ra gì.‬
‪[웃음]‬
‪그래? 씁, 그럼 이렇게 해 보자‬‪Được thôi. Vậy hãy làm thế này.‬
‪동영상을 하나 보내 보자고‬‪Tôi sẽ gửi cho cô ta một đoạn phim.‬
‪남편 손가락 잘리는 영상‬‪Cảnh chồng cô ta bị chặt đứt một ngón tay.‬
‪(재욱)‬ ‪이번엔 어떻게 나올까 기대되네‬‪Thật nóng lòng muốn thấy‬ ‪cô ta sẽ phản ứng thế nào.‬
‪야, 칼‬‪Này, đưa dao đây.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- 찍어‬ ‪- (남자6) 예‬‪- Quay đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[정환의 떨리는 숨소리]‬
‪아휴‬
‪이제야 어른처럼‬ ‪대화의 필요성을 느끼셨나?‬‪Bây giờ cô mới thấy‬ ‪chúng ta cần nói chuyện như người lớn à?‬
‪(주은)‬ ‪30분 안에 도착하니까‬‪Ba mươi phút nữa tôi sẽ đến nơi.‬ ‪Cho đến lúc đó, đừng động vào anh ấy.‬
‪그때까지 그 사람 손끝 하나 건들지 마‬‪Ba mươi phút nữa tôi sẽ đến nơi.‬ ‪Cho đến lúc đó, đừng động vào anh ấy.‬
‪(주은)‬ ‪아니면 정현철 폰‬ ‪영원히 못 찾게 될 테니까‬‪Nếu không anh sẽ mãi mãi‬ không thể tìm thấy chiếc điện thoại này.
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪미리 경고하지만 경찰에 흘리면…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi cảnh cáo trước,‬ ‪nếu cô báo cho cảnh sát…‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪아이씨, 또 끊었네, 이 여자‬‪Con đàn bà này lại dập máy rồi!‬
‪[휴대전화를 탁 닫으며]‬ ‪이씨, 쯧‬‪Con đàn bà này lại dập máy rồi!‬
‪(주은)‬ ‪어떻게 알았을까?‬‪Làm sao hắn biết được nhỉ?‬
‪(손)‬ ‪뭘?‬‪Chuyện gì?‬
‪(주은)‬ ‪우리가 정현철을 만나러 간 걸‬ ‪어떻게 알고 왔을까?‬‪Việc chúng tôi gặp Jeong Hyeon Cheol,‬ ‪làm sao hắn biết mà tìm đến?‬
‪그날, 나 공격했던 사람‬‪Người tấn công tôi ngày hôm đó‬ ‪là một phụ nữ.‬
‪여자였어‬‪Người tấn công tôi ngày hôm đó‬ ‪là một phụ nữ.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[주은의 거친 숨소리]‬‪Cô là ai? Cô làm gì ở đây?‬
‪누구야, 너?‬‪Cô là ai? Cô làm gì ở đây?‬
‪(주은)‬ ‪여기서 뭐 하는 거야?‬‪Cô là ai? Cô làm gì ở đây?‬
‪- (정환) 이 사람이 맞습니까?‬ ‪- (경비원) 응‬‪Có phải người này không?‬
‪(주은)‬ ‪CCTV를 지운 것도 그 여형사라 그랬어‬‪Người xóa băng an ninh‬ cũng là nữ cảnh sát đó.
‪(경비원)‬ ‪어, 맞아, 어제 온 여형사야‬‪Người xóa băng an ninh‬ cũng là nữ cảnh sát đó. ‪Đúng rồi. Là nữ cảnh sát đến hôm qua.‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪형사가‬‪Cảnh sát đó…‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨가 그랬어‬‪Anh Jeong Hwan từng nói‬
‪GK 그림자는‬ ‪어디에나 있을 수 있다고‬‪cái bóng của GK có thể ở bất cứ đâu.‬
‪주위에 있어도 의심받지 않을 사람‬‪Những người dù ở ngay bên cạnh‬ ‪cũng không bị nghi ngờ.‬
‪(명현)‬ ‪그러니까 지금 이정환이‬ ‪김재욱한테 잡혀 있다는 겁니까?‬‪Vậy là Lee Jeong Hwan‬ ‪đã bị Kim Jae Wook bắt sao?‬ ‪Không còn nhiều thời gian,‬ ‪nếu không đến đó…‬
‪시간이 없어요‬ ‪지금 장소로 가지 않으면…‬‪Không còn nhiều thời gian,‬ ‪nếu không đến đó…‬
‪일단 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪인근 서에 지원 요청 하고‬ ‪바로 출동하죠‬‪Tôi sẽ yêu cầu hỗ trợ và xuất phát ngay.‬
‪(주은)‬ ‪그 전에‬‪Trước đó,‬
‪해 주실 게 하나 있어요‬‪anh cần làm giúp tôi một việc.‬
‪(명현)‬ ‪뭡니까?‬‪Đây là gì?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪정현철 이사의 폰이에요‬‪Điện thoại của giám đốc Jeong Hyeon Cheol.‬
‪(주은)‬ ‪강 형사한테 맡겨 주시면 돼요‬‪Hãy giao cho thanh tra Kang.‬
‪이게 정말 정현철 폰입니까?‬‪Đây thật sự là‬ ‪điện thoại của Jeong Hyeon Cheol à?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪그럼 뭡니까?‬‪Vậy nó là gì?‬ ‪Người tấn công tôi hôm đó‬ ‪chính là thanh tra Kang.‬
‪그날 날 공격했던 사람‬‪Người tấn công tôi hôm đó‬ ‪chính là thanh tra Kang.‬
‪바로 강 형사예요‬‪Người tấn công tôi hôm đó‬ ‪chính là thanh tra Kang.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(주은)‬ ‪이제 정확히 기억났어요‬‪Bây giờ thì tôi đã nhớ rõ…‬
‪그 눈‬‪đôi mắt đó.‬
‪[위치 추적기 작동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[헛기침하며]‬ ‪네, 선배‬‪Vâng, thưa tiền bối.‬
‪무슨 일이에요, 선배?‬‪Có chuyện gì vậy, tiền bối?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪일단 가자‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪(수진)‬ ‪어딜요?‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪[명현이 달그락거린다]‬
‪(수진)‬ ‪이게 그러니까 정현철 폰이라고요?‬‪Vậy đây là‬ ‪điện thoại của Jeong Hyeon Cheol à?‬
‪잘 보관해‬‪Hãy giữ cho kỹ.‬
‪(수진)‬ ‪네‬‪Vâng.‬ ‪Và hãy mau yêu cầu hỗ trợ từ trạm lân cận.‬
‪(명현)‬ ‪그리고 인근 서에 빨리 지원 요청 하고‬‪Và hãy mau yêu cầu hỗ trợ từ trạm lân cận.‬
‪(수진)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(수진)‬ ‪폰수, 경출현철요‬‪Điện thoại, cảnh sát, rút lui.‬
‪뭐 해?‬‪Làm gì vậy?‬
‪(수진)‬ ‪아, 아이, 자꾸‬ ‪이상한 문자가 와 가지고‬‪Tin nhắn lạ cứ gửi đến mãi.‬
‪빨리 지원 요청 해‬‪Mau yêu cầu hỗ trợ đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(수진)‬ ‪네, 수고하십니다‬‪Vâng, tôi là Kang Soo Jin‬ ‪từ Đội Trọng án 3‬
‪서울 지방청 강력 3팀‬ ‪강수진 경장입니다‬‪Vâng, tôi là Kang Soo Jin‬ ‪từ Đội Trọng án 3‬ ‪của Sở Cảnh sát Seoul.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(수진)‬ ‪폰 회수, 경찰 출동, 현장 철수 요망‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Đã thu hồi điện thoại.‬ Cảnh sát xuất kích. Yêu cầu rút lui.
‪인근 서에 지원 요청 확인했고‬ ‪1325 폰 위치‬‪Đã xác nhận yêu cầu hỗ trợ.‬ ‪Vị trí của 1325 cũng được xác nhận‬ ‪là đang di chuyển đến địa điểm như đã nói.‬
‪앞서 말씀드린 장소로‬ ‪이동 중인 것으로 확인됐습니다‬‪Vị trí của 1325 cũng được xác nhận‬ ‪là đang di chuyển đến địa điểm như đã nói.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬‪Rút lui đi. Cái bóng đã lo xong rồi.‬
‪철수해, 그림자가 마무리했어‬‪Rút lui đi. Cái bóng đã lo xong rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪그게 무슨 얘기입니까?‬‪Vậy là sao?‬
‪(김 실장)‬ ‪그림자를‬ ‪친절하게 설명할 수 없다는 거‬‪Tôi không thể giải thích rõ‬ về cái bóng cho cậu.
‪잘 알고 있는 사람이 뭘 물어?‬‪Cậu biết rõ mà, sao còn hỏi?‬
‪철수해, 시간 없어‬ ‪폴리스 10분 후에 도착 예정이야‬‪Rút lui đi, không có thời gian.‬ Dự kiến mười phút nữa cảnh sát đến.
‪[재욱의 한숨]‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪이 팀장 손가락 가지고는 안 되겠다‬‪Không thể chặt ngón tay cậu rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪좀 있다 보자‬‪Hẹn lát gặp lại.‬
‪위치 털렸으니까 장소 옮겨, 당장‬‪Vị trí đã bại lộ. Mau chuyển địa điểm.‬
‪(남자6)‬ ‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪[남자6이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪야, 그동안‬‪Chà, thời gian qua,‬
‪(남자6)‬ ‪내가 너한테 참 많이 맞았어, 그렇지?‬‪tôi đã bị anh đánh rất nhiều nhỉ?‬
‪[남자6의 힘주는 신음]‬ ‪[정환의 신음]‬
‪[남자6의 거친 숨소리]‬ ‪[정환이 콜록거린다]‬‪Vậy nên‬
‪그러니까 너무 억울해하지 마‬‪Vậy nên‬ ‪đừng thấy oan ức quá.‬
‪때린 만큼 맞는 거니까‬‪Gieo nhân nào gặt quả nấy thôi.‬
‪[기합]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[거친 숨을 내쉬며]‬ ‪뭐야? 씨‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[남자들이 웅성거린다]‬‪Gì thế?‬
‪[태주의 힘주는 신음]‬‪Gì thế?‬ ‪Bắt hắn. Gì thế?‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[주은의 힘주는 신음]‬ ‪[남자6의 비명]‬
‪[남자6의 괴로운 신음]‬
‪[주은이 부스럭거린다]‬ ‪[주은의 힘주는 신음]‬
‪[정환의 힘겨운 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪뭐, 습격?‬‪Gì cơ? Tấn công bất ngờ?‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[어이없는 신음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[남자들의 신음]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Nếu lần này tôi vào tù…‬
‪(수진)‬ ‪아니, 이정환 씨 안 보이는데‬‪Không thấy Lee Jeong Hwan.‬
‪어떻게 된 거죠, 이게?‬‪Chuyện này là thế nào?‬
‪[명현이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(태주)‬ ‪근데 형님‬‪Đại ca này,‬
‪진짜, 진짜, 진짜‬ ‪형님 존경스럽습니다‬‪tôi thật sự rất nể anh đấy.‬ ‪Dù thế nào‬ ‪thì hắn cũng là đối thủ của anh,‬
‪아니, 어떻게 보면은‬‪Dù thế nào‬ ‪thì hắn cũng là đối thủ của anh,‬
‪그, 라이벌이라고 할 수 있는‬ ‪상대를 위해서‬‪Dù thế nào‬ ‪thì hắn cũng là đối thủ của anh,‬ ‪vậy mà anh vẫn hết mình giúp hắn.‬
‪그렇게 열의를 다해서 도와주시다니‬‪vậy mà anh vẫn hết mình giúp hắn.‬
‪[태주의 감탄]‬‪- Đàn ông phải thế, nhỉ?‬ ‪- Nam tử hán.‬
‪(부하1)‬ ‪그게 바로 남자의 길 아니겠습니까?‬‪- Đàn ông phải thế, nhỉ?‬ ‪- Nam tử hán.‬
‪(부하2)‬ ‪'맨스 로드'‬‪- Đàn ông phải thế, nhỉ?‬ ‪- Nam tử hán.‬
‪[태주와 부하1의 웃음]‬
‪(태주)‬ ‪아니, 근데 '맨스 로드'고 자시고‬‪Nam tử hán gì cũng được,‬
‪너희는 왜 내가 운전을 하냐, 응?‬‪sao tôi phải lái xe?‬ ‪PHÒNG KHÁM MO BYEONG BOK‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨 잘못될까 봐‬‪Em đã rất sợ‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪무서웠어‬‪anh gặp chuyện gì.‬
‪(정환)‬ ‪미안해요, 무섭게 해서‬‪Xin lỗi đã khiến em phải lo.‬
‪아니에요‬‪Không đâu.‬
‪우리 떨어져 있을 때‬‪Khi chúng ta cách xa nhau,‬
‪주은 씨 보고 싶어서 죽는 줄 알았어요‬‪anh nhớ em muốn chết.‬
‪나도‬‪Em cũng vậy.‬
‪주은 씨 모습‬‪Bóng dáng em, gương mặt, nụ cười của em…‬
‪얼굴, 미소‬‪Bóng dáng em, gương mặt, nụ cười của em…‬
‪(정환)‬ ‪가슴에 있으면‬‪Anh nghĩ rằng chỉ cần giữ trong tim‬
‪멀리 떨어져 있어도‬ ‪잘 생각날 줄 알았어요‬‪thì dù có cách xa nhau‬ ‪anh cũng dễ dàng nhớ lại được.‬
‪언제든 꺼내 볼 수 있을 줄 알았는데‬‪Anh tưởng mình có thể nhớ lại‬ ‪bất cứ lúc nào.‬
‪근데 아니었어요‬‪Nhưng lại không được.‬
‪이상하게 반대로‬‪Ngược lại, anh còn không thể‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨 얼굴이‬ ‪잘 기억나지 않는 거예요‬‪nhớ được gương mặt của Joo Eun‬
‪보고 싶어 미치겠는데‬‪dù anh nhớ em đến phát điên.‬
‪그래서 계속‬ ‪같이 옆에 있어야 되나 봐요‬‪Có lẽ vì vậy‬ ‪nên anh phải luôn ở bên cạnh em.‬
‪나도 고백‬‪Em cũng muốn thổ lộ‬
‪못 했던 말‬‪những lời chưa thể nói.‬
‪(주은)‬ ‪고마워요, 정말‬‪Thật sự cảm ơn anh‬
‪살아 있어 줘서‬‪vì vẫn còn sống.‬
‪[정환의 아파하는 신음]‬
‪어? 어, 미안해요, 괜찮아요?‬‪Xin lỗi anh. Anh không sao chứ?‬
‪아니요, 아니요, 괜찮아, 응‬‪Không đâu, không sao cả.‬
‪아…‬
‪아이, 내가 입술만은‬ ‪피하고 맞았어야 되는데‬‪Đáng ra phải tránh bị đánh vào miệng.‬
‪아, 이 못된 놈들‬‪Lũ xấu xa.‬
‪[속상한 숨소리]‬‪Đúng đấy, chúng thật là tệ.‬
‪그러게, 나쁜 놈들‬‪Đúng đấy, chúng thật là tệ.‬
‪감히 우리 신랑 입술을‬‪Sao lại dám đánh vào môi chồng em.‬
‪[웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[명현의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪뭐야, 이거?‬‪Đây là gì?‬
‪(김 실장)‬ ‪이걸 차주은이가 줬다고?‬‪Cha Joo Eun nói‬ ‪đây là điện thoại Jeong Hyeon Cheol sao?‬
‪정현철이 폰이라고?‬‪Cha Joo Eun nói‬ ‪đây là điện thoại Jeong Hyeon Cheol sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬‪Cô bị lộ thân phận rồi.‬
‪우리 수진이 노출됐네‬‪Cô bị lộ thân phận rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[김 실장이 휴대전화를 달칵 연다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[김 실장의 한숨]‬
‪1325 흔적, 깨끗이 청소해‬‪Dọn dẹp sạch sẽ dấu vết của 1325 đi.‬
‪[김 실장이 휴대전화를 탁 닫는다]‬ ‪(수진)‬ ‪아이, 실장님…‬‪Trưởng phòng.‬
‪(김 실장)‬ ‪씁!‬ ‪[수진의 당황한 숨소리]‬
‪내려‬‪Xuống đi.‬
‪한 번만, 한 번만 더 기회를 주시면‬ ‪열심히 하겠습니다‬‪Hãy cho tôi một cơ hội nữa,‬ ‪tôi sẽ cố gắng hết sức mình.‬
‪(수진)‬ ‪다시는 실수하지 않겠습니다‬ ‪[김 실장의 한숨]‬‪Hãy cho tôi một cơ hội nữa,‬ ‪tôi sẽ cố gắng hết sức mình.‬ ‪Tôi sẽ không mắc lỗi nữa.‬
‪네가 지금‬‪Cô có biết mình vừa mắc lỗi gì không?‬
‪(김 실장)‬ ‪무슨 실수를 저질렀는지 알아?‬‪Cô có biết mình vừa mắc lỗi gì không?‬
‪[수진의 놀란 신음]‬
‪[수진의 힘겨운 신음]‬
‪[수진의 힘겨운 숨소리]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪후속 조치 들어가기 전에 내려‬‪Xuống xe ngay‬ ‪trước khi tôi xử lý thẳng tay.‬
‪(김 실장)‬ ‪불의의 교통사고로 숨지기 싫으면‬‪Nếu không muốn chết vì tai nạn giao thông‬
‪경찰 사표 내고 딴 일 찾아‬‪thì hãy từ chức và tìm việc khác.‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[울먹인다]‬
‪내리게 해 줘?‬‪Tôi giúp cô xuống xe nhé?‬
‪[수진의 힘겨운 숨소리]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[수진의 놀란 숨소리]‬
‪형사라는 놈이 미행도 눈치 못 챘어?‬‪Dù là cảnh sát‬ ‪nhưng lại không nhận ra mình bị theo dõi.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(명현)‬ ‪여러모로 자격이 안 되네‬‪Cô thật thiếu tư cách về nhiều mặt.‬
‪저 차‬‪Nói với tôi về cái xe‬
‪조회해 보기 전에 네가 말해‬‪trước khi tôi kiểm tra biển số.‬
‪GK‬‪Cô là‬
‪그림자?‬‪cái bóng của GK à?‬
‪선배‬‪Tiền bối…‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[한숨]‬
‪무섭다, 진짜‬‪Cô thật đáng sợ.‬
‪[흐느낀다]‬
‪내가 어떻게 해야 되냐?‬‪Tôi phải làm thế nào đây?‬
‪(명현)‬ ‪네가 말해 봐‬‪Cô hãy nói thử xem.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그냥‬‪Từ nay…‬
‪이제 안 보는 걸로 하자, 우리‬‪đừng bao giờ gặp nhau nữa.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(수진)‬ ‪선배!‬‪Tiền bối!‬
‪[울먹이며]‬ ‪정말 미안해요‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪선배 때문에‬‪Vì anh…‬
‪그게 제일 아프고 후회되고‬‪mà tôi thấy rất đau đớn, hối hận‬ ‪và mệt mỏi khi làm chuyện này.‬
‪힘들었어요‬‪và mệt mỏi khi làm chuyện này.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪어쩐 일로? 먼저 연락을 다 하시고‬‪Có chuyện gì‬ ‪mà cô lại gọi cho tôi trước vậy?‬
‪[복기가 가방을 잘그랑 놓는다]‬
‪바빠서, 짧게 상담해 줄 테니까‬ ‪요약해서 질문해‬‪Tôi bận nên sẽ tư vấn thật súc tích.‬ ‪Hãy hỏi ngắn gọn thôi.‬
‪(복기)‬ ‪포인트만 살려서 간단명료하게‬‪Đơn giản và rõ ràng,‬ ‪chỉ nói nội dung chính.‬
‪그러지, 뭐‬‪Được thôi.‬
‪유병준 의원한테‬‪Cô đang tiếp cận‬ ‪nghị viên Yoo Byung Jun à?‬
‪(현경)‬ ‪접근하고 있니?‬‪Cô đang tiếp cận‬ ‪nghị viên Yoo Byung Jun à?‬
‪무슨 계획이야?‬‪Cô có kế hoạch gì?‬
‪좋은 계획‬‪Một kế hoạch hay.‬
‪최 회장 장부는 어디 있어?‬‪Quyển sổ của chủ tịch Choi đang ở đâu?‬
‪내가 계속 모르고 살 줄 알았어요?‬‪Cô nghĩ rằng tôi sẽ mãi không biết gì sao,‬
‪정윤경 씨‬‪cô Jeong Yoon Kyung?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(현경)‬ ‪[웃으며]‬ ‪걱정 마‬‪Đừng lo.‬
‪당신이 어떻게 살았는지 관심 없으니까‬‪Tôi không quan tâm cô từng sống thế nào.‬
‪우린‬‪Giữa chúng ta‬ ‪là mối quan hệ làm ăn thôi mà.‬
‪비즈니스 관계니까‬‪Giữa chúng ta‬ ‪là mối quan hệ làm ăn thôi mà.‬
‪그래서‬‪Vậy cô muốn nói chuyện làm ăn gì đây?‬
‪어떤 비즈니스를 떠들고 싶은 건데?‬‪Vậy cô muốn nói chuyện làm ăn gì đây?‬
‪그 계획이라는 게 혹시‬‪Kế hoạch của cô‬
‪주제넘게 퍼스트레이디‬‪có phải là làm Đệ Nhất Phu Nhân‬
‪(현경)‬ ‪뭐, 그런 거니?‬‪hay tương tự không?‬
‪그런 거라면 불가능하다고‬ ‪말해 주고 싶어서‬‪Nếu đúng là vậy thì tôi muốn khuyên cô‬ ‪đó là điều không thể.‬
‪당신이 누군지‬‪Ngay khi Yoo Byung Jun biết được‬
‪유병준 의원이 아는 순간‬‪cô vốn là ai thì kế hoạch đó sẽ kết thúc.‬
‪그걸로 끝이니까‬‪cô vốn là ai thì kế hoạch đó sẽ kết thúc.‬
‪비즈니스 더럽게 못한다, 정말‬‪Cô làm ăn thật chẳng ra gì cả.‬
‪[코웃음]‬
‪비즈니스는‬‪Làm ăn là trao đổi‬
‪(복기)‬ ‪서로가 원하는 걸 주고받는 거야‬ ‪윈윈할 수 있게‬‪thứ mà đôi bên muốn,‬ ‪để đôi bên cùng có lợi.‬
‪오 변처럼 서로의 관계를‬ ‪차갑게 정리하는 게 아니라‬‪Chứ không phải lạnh lùng‬ ‪kết thúc mối quan hệ như cô đang làm.‬
‪그래도 고맙네‬ ‪우리 관계 깔끔하게 정리해 줘서‬‪Dù vậy cũng cảm ơn cô‬ ‪vì đã kết thúc một cách gọn gàng.‬
‪참, 퍼스트레이디‬‪Phải rồi! Đệ Nhất Phu Nhân à?‬
‪그거 마음에 드네, 아이디어 고마워‬‪Tôi khá hứng thú đấy.‬ ‪Cảm ơn vì ý tưởng đó.‬
‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪나 정윤경 아니야, 소피아 정이지‬‪tôi không phải Jeong Yoon Kyung‬ ‪mà là Sophia Chung.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪오셨어요‬‪Ngài đến rồi à?‬
‪(병준)‬ ‪난 제시간에 왔는데‬‪Tôi chỉ đến đúng giờ thôi.‬ ‪Cô đến sớm vậy à?‬
‪일찍 오셨네요‬‪Tôi chỉ đến đúng giờ thôi.‬ ‪Cô đến sớm vậy à?‬
‪빨리 뵙고 싶어서요‬‪Vì tôi muốn sớm được gặp ngài.‬
‪저도 모르게 발걸음이 가벼워졌네요‬‪Bước chân của tôi‬ ‪cũng vì vậy mà trở nên nhẹ hơn.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[병준의 힘주는 신음]‬ ‪(복기)‬ ‪오늘은‬‪Hôm nay,‬
‪의원님한테 아주 재밌는 얘기를‬ ‪하나 해 드리려고요‬‪tôi muốn kể cho ngài‬ ‪một câu chuyện thú vị.‬
‪기대되네요‬‪Thật đáng mong đợi.‬
‪(복기)‬ ‪내 진짜 이름‬ ‪말해 줄 테니까 잘 들어요‬‪Tôi sẽ nói tên thật của mình,‬ ‪ngài nghe cho kỹ nhé.‬
‪정윤경‬‪Jeong…‬ ‪Yoon Kyung.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그게 내 진짜 이름‬‪Đó là tên thật của tôi.‬
‪그렇군요‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪어디서 많이 들어 본 것 같지 않아요?‬‪Ngài không thấy quen sao?‬
‪정윤경‬‪Jeong Yoon…‬ ‪Kyung?‬
‪정윤경 자료 찾았나?‬‪Đã có tài liệu về Jeong Yoon Kyung chưa?‬
‪(검사)‬ ‪예, 찾았습니다‬‪Rồi ạ.‬
‪[서류를 부스럭 집어 든다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪ĐƠN XIN VIỆC‬ ‪JEONG YOON KYUNG‬
‪맞아요, 그 정윤경‬‪Đúng vậy, là Jeong Yoon Kyung đó.‬
‪어디서 개수작을‬‪Sao cô dám giở trò?‬
‪(복기)‬ ‪앉아요, 얘기 안 끝났으니까‬‪Ngồi đi, tôi vẫn chưa nói xong.‬
‪(병준)‬ ‪건방지게 어디서‬‪Còn lên mặt sao?‬
‪최 회장님 장부, 갖고 싶지 않아요?‬‪Ngài không muốn lấy‬ ‪quyển sổ của chủ tịch Choi à?‬
‪애타게 찾지 않았나?‬‪Ngài rất tha thiết tìm nó mà.‬
‪(복기)‬ ‪살짝 생각해 봐도 금방 알 텐데‬‪Chỉ cần động não một chút‬ ‪là biết ngay thôi.‬
‪맞아요‬‪Đúng đấy.‬
‪나도 갖고 있어요, 그 장부‬‪Tôi cũng đang giữ quyển sổ đó.‬
‪김재욱을 내가 좀 아는데‬‪Tôi khá hiểu Kim Jae Wook.‬
‪의원님한테‬ ‪장부를 건네줄 사람이 아니란 거‬‪Anh ta không phải người‬ ‪sẽ giao quyển sổ cho ngài đâu.‬
‪사실 의원님도 알고 계시죠?‬‪Thật ra ngài cũng biết điều đó nhỉ?‬
‪우린 좋은 파트너가‬ ‪될 수 있을 것 같은데‬‪Chúng ta có thể trở thành‬ ‪đối tác tốt của nhau đấy.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Vâng, thượng khách tiếp theo,‬ ‪nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(사회자)‬ ‪네, 다음 귀빈은‬‪Vâng, thượng khách tiếp theo,‬ ‪nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ‬
‪개혁 보수당 유병준 의원과‬‪Vâng, thượng khách tiếp theo,‬ ‪nghị viên Yoo Byung Jun của Đảng Bảo thủ‬
‪프랑스에서 오신 환경 운동가‬ ‪소피아 정 님‬‪và nhà vận động vì môi trường đến từ Pháp,‬ ‪Sophia Chung.‬
‪두 분, 무대로 모시겠습니다!‬‪Xin mời hai vị lên sân khấu.‬ ‪SÁNG TẠO, KẾT NỐI & HỌC HỎI‬ ‪VỚI CỘNG ĐỒNG SINH THÁI‬
‪[사람들의 박수]‬‪SÁNG TẠO, KẾT NỐI & HỌC HỎI‬ ‪VỚI CỘNG ĐỒNG SINH THÁI‬
‪장부에 적힌 남현정 후보 파일이에요‬‪Đây là nội dung trong sổ‬ ‪về ứng cử viên Nam Hyeon Jeong.‬
‪(지지자들)‬ ‪[손뼉 치며]‬ ‪유병준, 유병준, 유병준!‬‪- Yoo Byung Jun!‬ ‪- Yoo Byung Jun!‬
‪[지지자들이 연신 소리친다]‬ ‪(병준)‬ ‪하나도 바뀌지 않고‬‪"Chính phủ hiện tại thì cũ nát‬
‪말뿐인 저 구태적인 현 정부와…‬‪và không chịu thay đổi.‬ ‪Phe bảo thủ cũng chẳng khác là bao".‬
‪(복기)‬ ‪보면 알겠지만 참 욕심 많은 아줌마야‬‪Ngài xem sẽ biết,‬ ‪bà ta quả là có nhiều tham vọng.‬
‪정기적으로 상납받듯이 받아 왔어요‬‪Bà ta nhận tiền như nhận hối lộ định kỳ.‬
‪장부에 적힌 위인이 대부분 그렇지만‬‪Dù đa số mọi quan chức trong đó‬ ‪đều như vậy.‬
‪[헛기침]‬
‪그렇다고 영영 보내지는 마요‬‪Dù vậy cũng đừng quá thẳng tay.‬
‪잘 달래서 지지 선언 하게 만들어요‬‪Hãy dỗ dành thật khéo,‬ ‪khiến bà ta tự tuyên bố ủng hộ ngài.‬
‪무슨 뜻인지 알겠죠?‬‪Hiểu ý tôi chứ?‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪고마워요, 그럼‬‪Cảm ơn anh. Tạm biệt.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪뭐니, 생일도 아닌데 서프라이즈?‬‪Gì thế này?‬ ‪Đâu phải sinh nhật tôi,‬ ‪sao lại đến bất ngờ?‬
‪내가 상황이 좀 그래서‬‪Vì hoàn cảnh của tôi hơi khó khăn.‬
‪이번엔 또 무슨 사고를 친 거니?‬‪Lần này cô lại gây họa gì đây?‬
‪(복기)‬ ‪뭐야, 할 말이?‬‪Cô muốn nói gì?‬
‪- (주은) 알아‬ ‪- (복기) 뭘?‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪유병준하고 김재욱 만난 거‬‪Việc cô gặp Yoo Byung Jun và Kim Jae Wook.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪무슨 스텝이야?‬‪Cô đang toan tính gì?‬
‪잘 밟고 있으니까 걱정하지 마‬‪Vẫn đang rất thuận lợi, đừng lo lắng.‬
‪(주은)‬ ‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪나부터 솔직하게 말할게‬‪Tôi sẽ thành thật nói trước.‬
‪정환 씨하고 나‬‪Tôi và anh Jeong Hwan‬ ‪đã bắt tay cùng luật sư Oh.‬
‪오 변하고 악수했어‬‪Tôi và anh Jeong Hwan‬ ‪đã bắt tay cùng luật sư Oh.‬
‪같이 권혁장 돕고 있고‬‪Chúng tôi đang giúp Kwon Hyuk Jang.‬
‪근데 유병준하고 뭐 하는 거냐고‬‪Nhưng còn cô,‬ ‪cô đang làm gì với Yoo Byung Jun vậy?‬
‪우리 동업하기로 한 거 아니었어?‬‪Không phải chúng ta sẽ hợp tác sao?‬
‪김재욱 같이 잡기로‬‪Để bắt Kim Jae Wook.‬
‪한 팀이라며?‬‪Cô nói chúng ta là một đội mà.‬
‪김재욱 하는 일‬ ‪전부 그린벨트로 묶고 싶다며?‬‪Cô nói muốn phá hỏng mọi việc‬ ‪Kim Jae Wook đang làm cơ mà.‬
‪근데 유병준 옆에서 뭐 하는 거냐고‬‪Nhưng cô đang làm gì‬ ‪bên cạnh Yoo Byung Jun vậy?‬
‪그거 결국 김재욱 응원하는 거잖아‬‪Việc đó chính là ủng hộ Kim Jae Wook mà.‬
‪- 한잔할래?‬ ‪- (주은) 됐거든?‬‪Uống một ly không?‬ ‪Không cần.‬
‪혹시 지금 이러는 거‬‪Có phải cô làm vậy‬
‪김재욱 질투 나게 해서‬ ‪엿 먹이려는 거야?‬‪là để khiến Kim Jae Wook‬ ‪phải phát ghen lên không?‬
‪(주은)‬ ‪그게 무슨 복수니‬‪Đó mà là trả thù sao?‬
‪자신을 스스로 망치는 거잖아, 그건‬‪Cô đang tự hủy hoại mình đấy.‬
‪그만둬, 그러니까‬‪Vậy nên hãy dừng lại đi.‬
‪그래서 오 변한테 내 얘기 한 거니?‬‪Vậy nên cô mới kể với luật sư Oh về tôi à?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪소피아 정 본명‬‪Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung.‬
‪정윤경‬‪Sophia Chung tên thật là Jeong Yoon Kyung.‬
‪정윤경입니다‬‪Jeong Yoon Kyung.‬
‪(복기)‬ ‪봐, 너도 마찬가지잖아‬‪Thấy không? Cô cũng như tôi thôi.‬
‪너한테는 너만의 이유가 있는 거야‬‪Cô có lý do của riêng cô,‬
‪그러니까 나도‬‪vậy nên tôi cũng có lý do của riêng mình.‬
‪나만의 이유가 있는 거고‬‪vậy nên tôi cũng có lý do của riêng mình.‬
‪알겠니?‬‪Hiểu chưa?‬
‪우린 모두 다‬‪Tất cả chúng ta‬
‪그런 이유로‬ ‪행복해지고 싶은 것뿐이니까‬‪đều chỉ muốn trở nên hạnh phúc hơn‬ ‪với lý do đó thôi.‬
‪언니가 촌스러운 얘기 하나 해 줄까?‬‪Để tôi kể một chuyện quê mùa nhé?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪시골 깡촌에서 올라온‬‪Câu chuyện một phát thanh viên‬ ‪của đài địa phương‬
‪지방 방송국 아나운서 얘기‬‪đi lên từ vùng nông thôn quê mùa.‬
‪메인 뉴스 앵커를 꿈꾸던‬‪Với ước mơ trở thành‬ ‪phát thanh viên chính.‬
‪[무거운 음악]‬‪Xin chào mọi người.‬
‪(복기)‬ ‪안녕하세요, 안녕하세요‬‪Xin chào mọi người.‬
‪(복기)‬ ‪입사 때 성적하고 실력은‬‪Khi mới vào đài truyền hình,‬
‪방송국 내에서 맡게 되는 일과는‬ ‪아무 상관도 없었어‬‪tôi đã làm những việc chẳng liên quan gì‬ đến thành tích và thực lực của mình.
‪(복기)‬ ‪어?‬‪- Sao? Khoan…‬ ‪- Có rất nhiều những điều kiện khác‬
‪(복기)‬ ‪그것보다는 다른 수많은 조건들이‬ ‪더 중요했지‬‪- Sao? Khoan…‬ ‪- Có rất nhiều những điều kiện khác‬ ‪quan trọng hơn.‬
‪리그‬‪Lãnh thổ.‬
‪그들이 만들어 놓은‬ ‪그들만의 리그가 있었어‬‪Họ có một lãnh thổ riêng‬ do chính họ tạo ra.
‪(아나운서)‬ ‪민정 씨, 보도 멘트 정리 다 됐나?‬‪Đã sắp xếp kịch bản đưa tin xong chưa?‬
‪(동기1)‬ ‪아, 저…‬‪À…‬
‪[웃으며]‬ ‪네, 여기요‬‪Vâng, đây ạ.‬
‪(복기)‬ ‪본사 임원의 조카‬‪Cháu gái của lãnh đạo.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[동기2가 콜록거린다]‬
‪[웃음]‬ ‪[뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪들어와‬‪Vào đi.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[한숨]‬
‪(스태프1)‬ ‪스탠바이 10초 전입니다‬ ‪[스태프2의 기침]‬‪Chuẩn bị, còn mười giây nữa.‬
‪[복기가 코를 훌쩍인다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪오늘 저녁 6시 10분쯤‬‪Vào khoảng 6:10 tối nay,‬ ‪một vụ hỏa hoạn đã xảy ra ở một nhà máy‬
‪충남 공주시 마상동의 한 공장에서‬ ‪불이 났습니다‬‪Vào khoảng 6:10 tối nay,‬ ‪một vụ hỏa hoạn đã xảy ra ở một nhà máy‬ ‪tại phường Masang, thành phố Gongju,‬ ‪tỉnh Chungcheongnam.‬
‪네, 방금 새로 들어온 뉴스를 전…‬‪Vâng.‬ ‪Sau đây là tin tức chúng tôi vừa…‬
‪전해 드…‬‪Nhận được…‬
‪[재채기]‬
‪- (직원1) 축하드려요‬ ‪- (동기1) 아, 네, 고맙습니다‬‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Vâng, cảm ơn nhé.‬
‪[사람들이 화기애애하다]‬ ‪(동기2)‬ ‪고마워요‬‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Vâng, cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cuối cùng đồng nghiệp đó‬
‪(복기)‬ ‪결국 그 동기는‬ ‪서울 본사로 발령이 났고‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cuối cùng đồng nghiệp đó‬ ‪- đã được điều đến trụ sở tại Seoul.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪시골 출신 아나운서는‬ ‪라디오국으로 가게 됐어‬‪Phát thanh viên xuất thân từ thôn quê‬ thì phải đến đài phát thanh.
‪[사람들이 저마다 축하한다]‬‪Phát thanh viên xuất thân từ thôn quê‬ thì phải đến đài phát thanh. ‪- Cô được đi Seoul.‬ ‪- Phải khao thôi.‬
‪(직원2)‬ ‪한턱 쏘셔야죠‬ ‪[사람들이 즐겁게 대화한다]‬‪- Cô được đi Seoul.‬ ‪- Phải khao thôi.‬ ‪Thật buồn khi cô đi.‬
‪(복기)‬ ‪아무리 노력해도 절대 들어갈 수 없는‬ ‪그들만의 리그‬‪Dù có nỗ lực thế nào đi nữa cũng không thể‬ đặt chân vào lãnh thổ của riêng họ.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪네, 들어오세요‬‪Cô vào đi.‬
‪(스태프3)‬ ‪오셨어요‬‪Cô ấy đến rồi.‬
‪(PD)‬ ‪어, 왔어?‬‪Đến rồi à?‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(PD)‬ ‪반가워‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪나는 이만기 PD라 하고‬ ‪이쪽은 상택 씨‬‪Tôi là đạo diễn Lee Man Gi,‬ ‪còn đây là anh Seung Taek.‬ ‪Xin chào anh.‬
‪[PD의 웃음]‬ ‪(복기)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào anh.‬ ‪Cô ngồi đây đợi một lát.‬
‪(PD)‬ ‪자, 이쪽 와서 잠깐 기다리고 있어‬‪Cô ngồi đây đợi một lát.‬
‪(복기)‬ ‪그때였어‬‪Đó là lúc tôi bắt đầu‬ có những suy nghĩ sai lệch.
‪잘못된 생각을 하게 된 게‬‪Đó là lúc tôi bắt đầu‬ có những suy nghĩ sai lệch.
‪(복기)‬ ‪그냥 궁금했어‬‪Tôi chỉ đơn giản là tò mò‬
‪그 리그 안에 사는 사람들이‬‪về những người trong lãnh thổ đó.‬
‪그래서 들어가 보려고‬‪Vậy nên tôi muốn vào đó.‬
‪그 안으로‬‪Vào bên trong lãnh thổ đó.‬
‪(복기)‬ ‪그럼 조금 더 행복해지지 않을까?‬‪Vậy thì liệu tôi có hạnh phúc hơn không?‬
‪알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(주은)‬ ‪갈게‬‪Tôi đi đây.‬
‪(복기)‬ ‪그래‬‪Ừ.‬
‪(주은)‬ ‪그 시골 아나운서한테도 해 줘‬‪Hãy kể cho phát thanh viên nhà quê đó nữa.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪지금의 언니 얘기를‬‪Câu chuyện về cô hiện tại.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[기어 조작음]‬
‪정현철 재수사는요?‬‪Việc tái điều tra‬ ‪vụ Jeong Hyeon Cheol thế nào?‬
‪그, 뭐, 아무것도‬‪Vẫn chưa tìm ra gì cả.‬
‪저렇게 한 몇 개월 깔고 앉아 뭉개다가‬ ‪조용해지면 덮을 겁니다‬‪Họ sẽ làm màu như vậy trong vài tháng‬ ‪rồi che đậy khi đã yên ắng.‬
‪[한숨]‬
‪미안합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪강 형사만 아니었어도 정현철이 건‬‪Nếu không phải vì thanh tra Kang‬ ‪thì chúng ta‬
‪(명현)‬ ‪우리가 독점으로 갈 수 있었는데‬‪đã có thể lo trọn vụ này.‬
‪강 형사는‬‪Thanh tra Kang thế nào rồi?‬
‪어떻게 됐습니까?‬‪Thanh tra Kang thế nào rồi?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪사표 내고 사라졌습니다‬‪Cô ấy đã nộp đơn từ chức và biến mất.‬
‪GK 그림자, 참 무섭네요‬‪Cái bóng của GK đáng sợ thật.‬
‪(명현)‬ ‪정현철 사체는요?‬‪Thi thể của anh ta sao rồi?‬
‪(정환)‬ ‪잘 있습니다‬‪Vẫn ổn cả.‬
‪어떻게 할 겁니까?‬‪Anh định sẽ làm gì?‬
‪가짜 정현철까지 만들어 낸 자들입니다‬‪Họ là những kẻ đã tạo nên‬ ‪Jeong Hyeon Cheol giả.‬
‪그들이 사체까지 이용하게 둘 순 없죠‬‪Không thể để họ lợi dụng cả thi thể.‬
‪계획은 뭡니까?‬‪Vậy anh có kế hoạch gì?‬
‪(정환)‬ ‪알려야죠, 사람들한테‬‪Phải cho mọi người biết‬
‪유병준이 얼마나 엿같은 놈인지‬‪Yoo Byung Jun là kẻ tồi tệ đến mức nào‬
‪그런 인간은 절대로‬ ‪대통령이 돼선 안 된다는 것을‬‪và tuyệt đối không thể để ông ta‬ ‪trở thành tổng thống.‬
‪아휴, 빡세네‬‪Ôi trời. Vụ này thật là căng.‬
‪여행하기 딱 좋은 날씨에‬‪Thời tiết hợp để đi du lịch thế này mà.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪어떻게 하실 겁니까?‬‪Anh sẽ làm thế nào đây?‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪막아야지‬‪Phải ngăn lại.‬
‪방송, 경찰‬‪Truyền hình, cảnh sát…‬
‪전부 다‬‪Tất cả.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪김기철 기자님?‬‪Ký giả Kim Gi Cheol?‬
‪정현철 씨?‬‪Anh Jeong Hyeon Cheol?‬
‪아니요, 동생입니다‬‪Không, tôi là em của anh ấy.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪전해 드리라고 해서‬‪Anh ấy nói đưa cho anh.‬
‪[봉투를 쓱 집으며]‬ ‪용기 내 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn vì đã dũng cảm đến.‬
‪[기철의 한숨]‬ ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(경찰)‬ ‪어?‬‪Này!‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[키보드 두드리는 소리가 난다]‬
‪[윤석이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(윤석)‬ ‪어, 올릴 수는 있어, 있는데‬‪Có thể đăng lên được,‬
‪아무도 안 본다는 거지‬‪nhưng sẽ chẳng ai xem cả.‬
‪씁, 인기 채널은‬ ‪다 GK 필터링에 걸릴 거고‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Các kênh ăn khách‬ ‪đều bị GK sàng lọc qua cả rồi.‬
‪[윤석이 숨을 들이켠다]‬
‪형도 알다시피‬ ‪이런 건 크게 떠들어야 되잖아‬‪Anh cũng biết đấy,‬ ‪những việc này phải phát tán thật rộng.‬
‪작게 떠들어 봤자 누가 믿겠어‬‪Nếu không thì ai mà tin.‬
‪연예인 사생활도 아니고‬‪Đây đâu phải đời tư của nghệ sĩ.‬
‪[윤석의 한숨]‬
‪권혁장밖에 없다니까‬‪Chỉ có Kwon Hyuk Jang thôi.‬
‪왜요?‬‪Anh sao vậy?‬
‪으음‬
‪유병준도 권혁장도‬‪Vì cả Yoo Byung Jun lẫn Kwon Hyuk Jang‬ ‪đều là những kẻ xấu xa à?‬
‪다 같이 나쁜 놈들이라서?‬‪Vì cả Yoo Byung Jun lẫn Kwon Hyuk Jang‬ ‪đều là những kẻ xấu xa à?‬
‪(주은)‬ ‪그냥 우리가 할 수 있는 것만 해요‬‪Hãy làm những gì chúng ta có thể.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪다 알려요, 세상에‬‪Hãy cho thế giới biết họ là người thế nào.‬
‪그들이 어떤 사람들인지‬‪Hãy cho thế giới biết họ là người thế nào.‬
‪판단은 우리가 아니라‬ ‪사람들이 할 수 있게‬‪Chúng ta đừng phán đoán làm gì,‬ ‪hãy để công chúng làm việc đó.‬
‪- (정환) 주은 씨‬ ‪- (주은) 응?‬‪Joo Eun này.‬ ‪Vâng?‬
‪나 결혼 잘한 것 같아‬‪Anh thật đúng đắn khi kết hôn với em.‬
‪(주은)‬ ‪알면 잘해요‬‪Biết vậy thì phải đối tốt với em đấy.‬
‪(정환)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪ĐẢNG BẢO THỦ CẢI CÁCH‬
‪[한숨]‬
‪안녕하십니까‬‪Xin chào các vị.‬
‪(현정)‬ ‪개혁 보수당 경선 의원 남현정입니다‬‪Tôi là ứng viên Nam Hyeon Jeong,‬ ‪Đảng Bảo thủ.‬
‪저는 이 시간부로‬‪Kể từ giờ phút này,‬
‪개혁 보수당 경선 활동을‬ ‪중단하는 바입니다‬‪tôi xin thông báo dừng hoạt động tranh cử‬ ‪trong Đảng Bảo thủ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[기자들이 웅성거린다]‬
‪지금까지 저를 지지해 주신‬ ‪국민 여러분과‬‪Xin gửi lời cảm ơn chân thành‬ ‪đến người dân và các đảng viên‬ ‪đã ủng hộ tôi thời gian qua.‬
‪당원 여러분께‬ ‪진심으로 감사를 드립니다‬‪đến người dân và các đảng viên‬ ‪đã ủng hộ tôi thời gian qua.‬
‪아울러 저는‬ ‪향후 유병준 후보를 지지하며‬‪Thêm vào đó, trong tương lai,‬ ‪tôi sẽ ủng hộ ứng viên Yoo Byung Jun‬
‪당원 동지 여러분께서도‬‪và đề nghị các đảng viên‬
‪(뉴스 속 현정)‬ ‪경선 레이스에서‬‪và đề nghị các đảng viên‬
‪유병준 후보를 지지해 주실 것을‬‪ủng hộ cho Yoo Byung Jun‬ trong cuộc tranh cử lần này.
‪당부드립니다‬‪ủng hộ cho Yoo Byung Jun‬ trong cuộc tranh cử lần này.
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪[기자들이 술렁인다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (병준) 아유, 안녕하세요‬ ‪- (관계자) 예, 여기가‬‪Vâng, xin chào bác.‬ ‪Bác ấy đã buôn bán ở đây hơn 20 năm.‬
‪(관계자)‬ ‪아, 장사한 지 20년이 넘은 가게입니다‬ ‪[병준의 탄성]‬‪Bác ấy đã buôn bán ở đây hơn 20 năm.‬ ‪À…‬
‪- (상인1) 안녕하세요‬ ‪- (병준) 아이고, 안녕하세요‬‪- Xin chào ngài.‬ ‪- Chào bác.‬
‪- (상인1) 아이고, 너무 멀어서‬ ‪- (병준) 아이고, 아유‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Xa quá.‬
‪(병준)‬ ‪요즘 장사 어떠세요?‬‪Dạo này buôn bán thế nào?‬
‪아이고, 요즘 많이 힘들어요‬‪Ôi trời, dạo này tình hình khó khăn lắm.‬
‪(상인1)‬ ‪보시다시피‬ ‪시장에 다니는 사람들이 없잖아요‬‪Như ngài cũng thấy,‬ ‪chẳng còn mấy ai đi chợ nữa.‬
‪(병준)‬ ‪네, 그래도 힘내세요!‬‪Vâng. Dù vậy cũng hãy cố lên nhé.‬
‪경기가 좋아질 겁니다‬ ‪[관계자의 웃음]‬‪Rồi điều tốt đẹp sẽ đến.‬
‪(상인1)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn ngài đại biểu.‬
‪(병준)‬ ‪아유, 너무 많이 주시는 거 아니에요?‬ ‪[상인2의 웃음]‬‪Ôi trời, sao bác cho nhiều quá vậy?‬
‪[상인2가 말한다]‬ ‪아, 됐습니다, 됐습니다‬‪Được rồi đấy.‬
‪(관계자)‬ ‪떡볶이집으로 최고의 맛집입니다‬ ‪[관계자가 살짝 웃는다]‬‪Đây là quán bánh gạo ngon nhất đấy ạ.‬
‪- 감사합니다, 감사합니다‬ ‪- (상인2) 드셔 보세요, 예‬‪- Mời ngài dùng.‬ ‪- Cảm ơn bác.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(병준)‬ ‪음, 맛있네요‬‪Ngon thật đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(병준)‬ ‪좀 더 드릴게요, 맛있게 드세요‬‪Tôi sẽ cho thêm một chút nữa nhé.‬ ‪- Mời dùng ngon miệng.‬ ‪- Mời dùng ngon miệng.‬
‪(복기)‬ ‪맛있게 드세요‬‪- Mời dùng ngon miệng.‬ ‪- Mời dùng ngon miệng.‬
‪안녕하세요‬‪- Mời dùng ngon miệng.‬ ‪- Mời dùng ngon miệng.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Bao nhiêu thì được ạ?‬
‪[복기가 말한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Bao nhiêu thì được ạ?‬
‪(사진 기자)‬ ‪하나, 둘‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai…‬
‪(복기)‬ ‪셋째 아기 돼지도‬ ‪집을 거의 다 지어 가네요‬‪Chú heo cả gần xây nhà xong rồi.‬
‪근데 저 멀리에서‬ ‪늑대가 입맛을 다시며‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Từ đằng xa, một con sói chép miệng và nói,‬
‪'음, 쩝쩝, 쩝쩝, 쩝쩝'‬‪"Chà, chẹp chẹp.‬
‪'내일 몽땅 잡아먹어야지'‬‪Ngày mai phải bắt chúng ăn hết".‬
‪'으, 돼지 살려!'‬‪"Cứu heo con với!"‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[병준의 가쁜 숨소리]‬
‪[병준의 가쁜 숨소리]‬
‪(재욱)‬ ‪아, 지금 분위기 좋습니다‬‪Tình hình hiện tại rất tốt.‬
‪이럴 때 특히 조심하셔야 됩니다‬‪Những lúc này phải đặc biệt cẩn thận.‬
‪뭐, 괜히 이상한 소문이 엮이면‬‪Nếu vướng vào tin đồn kỳ lạ…‬ ‪Anh đang nói đến Sophia Chung à?‬
‪(병준)‬ ‪소피아 정 말하는 겁니까?‬‪Anh đang nói đến Sophia Chung à?‬
‪곧 정리할 겁니다‬‪Tôi sẽ sớm xử lý cô ta.‬ ‪Anh không cần lo lắng.‬
‪걱정 안 하셔도 돼요‬‪Tôi sẽ sớm xử lý cô ta.‬ ‪Anh không cần lo lắng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아, 이 멍청한 여자, 씨‬‪Cô gái ngu ngốc này…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪"원호텔"‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TÔI LÀ LEE JEONG HWAN‬
‪(정환)‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ngài.‬
‪(혁장)‬ ‪아니야, 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪조심해서 나쁠 거 없지‬‪Cẩn thận cũng không thừa.‬
‪[혁장의 한숨]‬
‪[혁장의 한숨]‬
‪알아서 잘 쓰실 거라 믿고‬‪Tôi tin là ngài sẽ biết cách‬ ‪dùng nó thật tốt. Tôi xin phép đi đây.‬
‪그만 내리겠습니다‬‪Tôi tin là ngài sẽ biết cách‬ ‪dùng nó thật tốt. Tôi xin phép đi đây.‬
‪(혁장)‬ ‪이 팀장‬‪Trưởng phòng Lee.‬
‪고맙네‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪그럼‬‪Chào ngài.‬
‪(혁장)‬ ‪보답으로 다음엔‬‪Để báo đáp, lần sau tôi sẽ cho cậu biết‬ ‪một chuyện quan trọng.‬
‪내가 중요한 얘기를 하나 해 주지‬‪Để báo đáp, lần sau tôi sẽ cho cậu biết‬ ‪một chuyện quan trọng.‬
‪기대하고 있겠습니다‬‪Tôi sẽ chờ.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(혁장)‬ ‪국회 의원 권혁장입니다‬‪Tôi là nghị viên Kwon Hyuk Jang.‬
‪최근 세간에‬ ‪저에 대해서 입증되지 않은‬‪Gần đây đã xuất hiện một tin tức mang tính‬ ‪công kích mà chưa hề được xác minh về tôi.‬
‪음해성 공격이 난무하고 있습니다‬‪Gần đây đã xuất hiện một tin tức mang tính‬ ‪công kích mà chưa hề được xác minh về tôi.‬
‪이에 저는 지금‬‪Vì vậy bây giờ‬
‪놀랍고 충격적인‬ ‪사진 하나를 공개하려고 합니다‬‪tôi sẽ công bố‬ ‪một bức ảnh rất bất ngờ và gây sốc.‬
‪바로 이것입니다‬‪Chính là bức ảnh này.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪증거라는 것은 바로 이런 것입니다!‬‪Chứng cứ là phải thế này,‬
‪누가, 언제, 어떻게 휘갈겨 쓴‬ ‪낙서 따위가 아니라‬‪chứ không phải là những dòng chữ‬ ‪do ai đó viết bừa.‬
‪(뉴스 속 혁장)‬ ‪이것이 바로 누구도 부인할 수 없는‬‪Đây là sự thật mà bất cứ ai‬
‪진실이고 팩트라는 것입니다‬‪cũng không thể phủ nhận.‬
‪[뉴스 속 기자들의 질문이 빗발친다]‬‪Chúng tôi nhìn ảnh không rõ.‬ Xin hãy tiến lại gần.
‪권 대표 주변‬‪Cậu có giám sát‬
‪감시했어, 안 했어?‬‪xung quanh Kwon Hyuk Jang không?‬ ‪Tôi đã ra lệnh giám sát‬ ‪nhưng Lee Jeong Hwan‬
‪(석호)‬ ‪그게 지시는 하긴 했는데‬ ‪이정환 이놈이‬‪Tôi đã ra lệnh giám sát‬ ‪nhưng Lee Jeong Hwan‬
‪워낙에 몸이 빨라서…‬‪quá nhanh nhạy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[바스락거린다]‬
‪[현경이 피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[김 실장의 한숨]‬
‪진행하던 일, 전부 스톱해‬‪Hãy dừng mọi việc cậu đang tiến hành.‬
‪(김 실장)‬ ‪흔적 깨끗이 청소하고‬‪Dọn dẹp sạch sẽ mọi dấu vết.‬
‪딴생각하지 마, 김 차장‬‪Đừng suy nghĩ gì khác, cậu Kim.‬
‪이거 내 명령 아니니까‬‪Vì đây không phải lệnh của tôi.‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪이번에 최경환 회장으로부터‬‪Đại biểu Yoo bị tình nghi đã nhận hối lộ‬ ba tỷ won từ chủ tịch Choi
‪30억 상당의 뇌물을 받고‬‪Đại biểu Yoo bị tình nghi đã nhận hối lộ‬ ba tỷ won từ chủ tịch Choi
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪당시 결정적 증거물이 될 수 있었던‬‪với điều kiện giao lại‬
‪정현철 씨의 휴대폰을 넘긴 혐의를‬ ‪받고 있습니다‬‪điện thoại của Jeong Hyeon Cheol,‬ khi đó có thể là một chứng cứ quyết định.
‪강직한 검사 이미지로‬ ‪국민들에게 많은 사랑을 받아 왔…‬‪Đại biểu Yoo Byung Jun từng được người dân‬ yêu mến và ủng hộ nhờ hình ảnh chính trực…
‪[주은이 키보드를 탁 누른다]‬‪Đại biểu Yoo Byung Jun từng được người dân‬ yêu mến và ủng hộ nhờ hình ảnh chính trực…
‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪나 김치찌개 먹고 싶다‬‪Em muốn ăn canh kim chi.‬
‪- 사합?‬ ‪- (주은) 삼합‬‪Kết hợp bốn món?‬ ‪Ba món.‬
‪응, 삼합‬‪Ừ, ba món.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(현경)‬ ‪이걸로 진흙탕 싸움은 끝나는 겁니다‬‪Trận chiến dai dẳng‬ ‪sẽ kết thúc sau vụ này.‬
‪아셨죠?‬‪Ngài biết chứ?‬
‪저쪽이 약속을 지켜만 주면‬‪Chỉ cần cô giữ đúng lời hứa.‬
‪[현경이 피식 웃는다]‬
‪(현경)‬ ‪무슨 말인지‬ ‪정확히 이해를 못 하고 계시네요‬‪Có vẻ ngài vẫn chưa hiểu chính xác ý tôi.‬
‪오너의 뜻은 건들지 말아야죠‬‪Đừng làm trái với ý muốn của chủ chứ.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪(임 보좌관)‬ ‪대표님‬‪Ngài đại biểu.‬
‪이정환 씨한테‬ ‪여러 번 전화가 왔었습니다‬‪Lee Jeong Hwan đã gọi cho ngài nhiều lần.‬
‪차 돌려‬‪Quay xe lại.‬
‪[정환이 안전띠를 달칵 푼다]‬
‪(주은)‬ ‪거긴 좀 그래서‬‪Đưa ở đó thì không tiện.‬
‪갔다 와요‬‪Anh đi rồi về nhé.‬ ‪Anh hiểu rồi, anh sẽ về ngay.‬
‪알았어요, 금방 올게요‬‪Anh hiểu rồi, anh sẽ về ngay.‬
‪빨리 와요‬‪Mau về đấy nhé.‬
‪(정환)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[임 보좌관이 똑똑 노크한다]‬
‪(임 보좌관)‬ ‪대표님‬‪Nghị viên.‬
‪대표님‬‪Nghị viên Kwon.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪대표님‬‪Nghị viên Kwon!‬
‪대표님!‬‪Nghị viên Kwon!‬
‪대표님!‬‪Nghị viên!‬
‪[자동차 알림음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[임 보좌관의 놀란 숨소리]‬
‪[임 보좌관이 흐느낀다]‬
‪경찰에 신고부터 해요‬‪Hãy báo cảnh sát trước.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(주은)‬ ‪아주머니, 괜찮으세요?‬‪Dì ơi, dì không sao chứ?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪예, 괜찮아요‬‪Vâng, tôi không sao.‬
‪[주은의 안도하는 숨소리]‬ ‪[청소원의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪아, 어떡해‬‪Ôi trời.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪(주은)‬ ‪일어날 수 있으시겠어요?‬‪Dì có thể đứng lên chứ?‬
‪[청소원의 한숨]‬ ‪[전기 충격기 작동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(김 실장)‬ ‪아이고, 어서 오십시오‬‪Ôi chao, mời ngài vào.‬ ‪Rất vui được gặp anh.‬
‪아, 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp anh.‬
‪(김 실장)‬ ‪안쪽으로 들어가시죠‬‪Mời ngài ngồi.‬
‪어‬
‪[병준의 한숨]‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Hung thủ đã giết nghị viên Kwon sẽ là…‬
‪(석호)‬ ‪권혁장 의원의 살해 범인은‬‪Hung thủ đã giết nghị viên Kwon sẽ là…‬
‪(석호)‬ ‪김재욱, 이정환‬‪Kim Jae Wook và Lee Jeong Hwan.‬
‪공동 정범이 될 겁니다‬‪Họ sẽ trở thành đồng phạm.‬
‪(석호)‬ ‪김재욱, 이정환 포획 작전‬‪Chiến dịch bắt‬ ‪Kim Jae Wook và Lee Jeong Hwan‬
‪시작하겠습니다‬‪xin được bắt đầu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(대상)‬ ‪나야, 친구‬‪Là tôi đây. Bạn của anh.‬
‪아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪(대상)‬ ‪내가‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nếu tôi‬
‪너 믿다가 승진하겠냐?‬‪cứ tin anh thì có thể thăng tiến sao?‬
‪미란다 원칙, 고지해 줄까?‬‪Có cần tôi đọc quyền Miranda không?‬
‪[대상이 피식 웃는다]‬
‪[대상이 수갑을 잘그랑거린다]‬
‪사용할 줄 알지?‬‪Anh biết cách dùng chứ?‬
‪차‬‪Đeo vào.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(민규)‬ ‪거기 서, 이정환!‬‪Đứng lại, Lee Jeong Hwan!‬
‪[총성]‬‪Đứng lại, Lee Jeong Hwan!‬
‪[구성진 음악]‬
‪(주은)‬ ‪사기의 가장 첫 번째 단계는‬‪Bước đầu tiên của lừa đảo…‬
‪(주은)‬ ‪나 하고 싶은 거 생겼어‬‪Em muốn làm một việc.‬
‪(주은)‬ ‪상대의 니즈를‬ ‪정확히 파악하는 것부터 시작이에요‬‪…là nắm được chính xác‬ nhu cầu của đối phương.
‪상대가 뭘 원하는지‬ ‪[복기의 놀란 숨소리]‬‪Đối phương muốn gì,‬
‪[타이어 마찰음]‬‪hy vọng điều gì,‬
‪뭘 희망하는지‬‪hy vọng điều gì,‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬‪và thèm khát điều gì.‬
‪뭘 욕망하는지‬‪và thèm khát điều gì.‬
‪(재욱)‬ ‪너 하나 때문에‬ ‪너 때문에 다 망칠 수는 없어!‬‪Tôi không thể để mọi thứ bị phá hủy‬ ‪chỉ vì cô!‬
‪(명현)‬ ‪당신 끗발 이제 끝났나 봐‬‪Có vẻ anh hết thời rồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪차주은이는?‬‪- Cha Joo Eun thì sao?‬ ‪- Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi.‬
‪(주은)‬ ‪아저씨도 나랑 같은 과 같은데?‬ ‪[김 실장의 웃음]‬‪- Cha Joo Eun thì sao?‬ ‪- Theo tôi thấy thì anh cũng như tôi thôi.‬ ‪Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng.‬ ‪Anh đang diễn kịch một mình à?‬
‪(복기)‬ ‪네가 시키고 네가 때리고‬ ‪혼자 쇼한 거니?‬‪Anh ra lệnh cho chúng rồi lại đánh chúng.‬ ‪Anh đang diễn kịch một mình à?‬
‪(주은)‬ ‪누굴까요? 기획자가‬‪Kẻ dựng vở kịch này là ai?‬
‪(명현)‬ ‪이정환 씨 국내에서 도주 생활‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu.‬
‪[남자7의 신음]‬ ‪쉽지 않을 겁니다‬‪Cuộc sống trốn chạy sẽ không dễ dàng đâu.‬
‪(정환)‬ ‪미안해요‬‪Xin lỗi em.‬
‪같이 가요, 아저씨‬‪Cùng bị trừng phạt thôi, anh Kim.‬

No comments: