Search This Blog



  너를 닮은 사람 3

Hình Bóng Của Tôi  3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(희주) 모든 이야기에는‬ ‪시작이 있다‬‪Mọi câu chuyện đều có khởi đầu.‬
‪내 이야기의 시작은‬‪Khởi đầu câu chuyện của tôi…‬
‪[발걸음이 또각또각 울린다]‬
‪[우재가 그림을 쓱쓱 그린다]‬
‪(희주) 아니야‬‪Không.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(해원) 목적이라니요?‬‪Chị nói mục đích là sao ạ?‬
‪왜 그렇게 생각하세요, 언니?‬‪Tại sao chị lại nghĩ thế?‬
‪(희주) 내 이야기의 시작은‬‪Khởi đầu câu chuyện của tôi‬
‪역시 너다‬‪chính là em.‬
‪[희주의 짜증 섞인 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪TRUNG TÂM VĂN HÓA ĐỨC TẠI HÀN QUỐC‬
‪(강사1) [독일어]‬ ‪어디에서 오셨어요?‬‪Bạn đến từ đâu?‬
‪(수강생들) '어디에서 오셨어요?'‬‪Bạn đến từ đâu?‬
‪(강사1) 저는 한국에서 왔어요‬‪Tôi đến từ Hàn Quốc.‬
‪(수강생들) '저는‬ ‪한국에서 왔어요'‬‪Tôi đến từ Hàn Quốc.‬
‪(강사1) 어디에서 오셨어요?‬‪Bạn đến từ đâu?‬
‪저는 한국에서 왔습니다‬‪Tôi đến từ Hàn Quốc.‬
‪(강사1) 좋아요‬‪Tốt lắm. Bây giờ hãy tìm một người bạn‬
‪이제 파트너를 찾아서‬ ‪같이 연습해 봅시다‬‪Tốt lắm. Bây giờ hãy tìm một người bạn‬ ‪và cùng nhau luyện tập.‬
‪[저마다 독일어로 중얼거린다]‬‪"…quá lớn".‬
‪[한국어] 전 이 클래스만‬ ‪세 번째예요‬‪Đây là lần thứ ba em học lớp này.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪(해원) 독일어가 낯설어서 그래요‬‪Tiếng Đức khá lạ lẫm.‬ ‪Cần chút thời gian để làm quen.‬
‪익숙해지려면 시간이 좀 걸려요‬‪Tiếng Đức khá lạ lẫm.‬ ‪Cần chút thời gian để làm quen.‬
‪(희주) [웃으며] 네‬ ‪[해원의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪독어는 왜 배우세요?‬‪Sao chị học tiếng Đức vậy ạ?‬
‪시댁 식구들이‬ ‪독어는 못 할 거 같아서…‬‪Vì có vẻ nhà chồng tôi‬ ‪không nói được tiếng Đức.‬
‪[호응한다]‬‪Ra vậy.‬
‪그럼 뭐 해‬‪Nhưng chẳng ích gì.‬ ‪Tôi cũng không hiểu một từ tiếng Đức nào.‬
‪저도 이렇게‬ ‪아무것도 못 알아듣는데‬‪Nhưng chẳng ích gì.‬ ‪Tôi cũng không hiểu một từ tiếng Đức nào.‬
‪쪽팔려‬‪Xấu hổ quá.‬
‪쪽팔려야 늘어요‬‪Phải xấu hổ mới tiến bộ được.‬
‪자기가 다 안다고 생각하는 사람은‬ ‪못 배워요‬‪Nếu nghĩ bản thân biết mọi thứ‬ ‪thì không học được đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(영선) 내 거야, 내 거잖아‬‪Nó là của mẹ. Của mẹ mà?‬
‪근데 뭐가 그렇게 복잡해‬‪Nhưng sao lại phức tạp thế?‬
‪(형기) 대표 직함이‬ ‪아직 아버님이라‬‪Vì bố vẫn là chủ tịch,‬
‪실질적 소유자가 어머님이셔도‬‪nên dù người sở hữu thực sự là mẹ,‬ ‪mẹ vẫn phải chứng minh lý lịch kinh doanh.‬
‪경영 이력을 증명하셔야 합니다‬‪nên dù người sở hữu thực sự là mẹ,‬ ‪mẹ vẫn phải chứng minh lý lịch kinh doanh.‬
‪물려받을 경우엔‬‪Người được thừa kế‬
‪10년간 태림의 경영에‬ ‪문제가 없다는 걸‬‪phải quản Taerim cho tốt trong mười năm‬ ‪và được Hội đồng quản trị công nhận…‬
‪이사회가 인정한 후에…‬‪phải quản Taerim cho tốt trong mười năm‬ ‪và được Hội đồng quản trị công nhận…‬
‪(민서) 이사회야‬ ‪아빠 뜻에 따르겠죠‬‪Hội đồng quản trị sẽ làm theo ý bố.‬
‪경영만 하는 병원장보단‬ ‪의사 출신인 병원장이‬‪So với viện trưởng chỉ biết kinh doanh,‬ ‪viện trưởng từng làm bác sĩ…‬
‪(영선) 반송장인 네 아빠 의견이‬ ‪언제까지 통한대?‬‪Con nghĩ ý kiến của người bố sắp chết‬ ‪sẽ được coi trọng đến bao giờ?‬
‪학교 법인을 따로 만드는 게‬ ‪최선이에요‬‪Tốt nhất là lập pháp nhân cho trường.‬
‪네 생각이야?‬‪Con nghĩ vậy à?‬
‪마땅한 덴 있고?‬‪Có trường nào để làm không?‬
‪병원 근처 경선학원이라고…‬‪Có học viện Gyeongseon gần bệnh viện ạ.‬
‪(영선) 네가 대답해‬‪Con trả lời đi.‬
‪(현성) 설립자가 3대째인데‬ ‪학교 운영에 뜻이 없대요‬‪Đời thứ ba của người thành lập nói‬ ‪không có ý định điều hành trường.‬
‪재정적 기여를 하면‬‪Đời thứ ba của người thành lập nói‬ ‪không có ý định điều hành trường.‬ ‪Họ sẽ nhường ghế chủ tịch‬ ‪nếu chúng ta đóng góp tài chính.‬
‪이사장 자리를‬ ‪보장해 주겠다고 하네요‬‪Họ sẽ nhường ghế chủ tịch‬ ‪nếu chúng ta đóng góp tài chính.‬
‪그럼‬‪Vậy quỹ của chúng ta‬ ‪có thể tiếp quản không?‬
‪우리 재단에서 인수하는 게 되나?‬‪Vậy quỹ của chúng ta‬ ‪có thể tiếp quản không?‬
‪의료 재단 산하로는 불가하고‬‪Quỹ y tế của chúng ta thì không thể.‬
‪(형기) 계열사 개념으로‬ ‪보시면 될 거 같습니다‬‪Nhưng có thể biến nó thành công ty con‬
‪경선학원 법인명을‬ ‪태림으로 통일하시면…‬‪nếu đổi pháp nhân của trường thành Taerim.‬
‪(영선) 학생은?‬‪Các học sinh thì sao?‬
‪(현성) 지난해 학교 인근에‬ ‪2천 세대 이상 대단지가 들어서서‬‪Năm ngoái có một khu chung cư‬ ‪hơn 2.000 hộ được xây gần trường học,‬
‪뭐, 학급 수는‬ ‪꾸준히 유지될 것 같고요‬‪nên có lẽ‬ ‪số lượng học sinh sẽ được duy trì.‬
‪학교 인수하는 게‬ ‪무슨 소꿉놀이도 아니고‬‪Tiếp quản trường học‬ ‪mà làm như chơi đồ hàng.‬
‪병원 지분을 학원 재단에‬ ‪기부하는 형식으로‬‪Con dự định góp‬ ‪cho trường học khoảng 12 tỷ won‬ ‪của cổ phần bệnh viện.‬
‪120억 정도 예상하는데‬‪cho trường học khoảng 12 tỷ won‬ ‪của cổ phần bệnh viện.‬
‪절세를 생각하면‬ ‪그 방법이 최선이 아닌가…‬‪Đây là cách tốt nhất để giảm thuế…‬
‪절세?‬‪Giảm thuế?‬
‪순 도둑놈의 새끼들이‬‪Bọn trộm cướp.‬
‪(영선) 이 나라가 날 도와준 게‬ ‪뭐가 있는데?‬‪Đất nước này đã giúp được gì cho mẹ?‬
‪열심히 산 건 난데‬ ‪왜 가져가, 내 돈을‬‪Mẹ đã sống chăm chỉ.‬ ‪Tại sao họ đem tiền của mẹ đi?‬
‪이렇게 싹 뺏어 가면‬ ‪다 죽으란 얘기지, 뭐야!‬‪Lấy hết thế này‬ ‪thì chẳng khác nào muốn ta đi chết!‬
‪[영선의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪내가 정말 억울하고 분해서‬‪Thật là bất công và phẫn nộ mà.‬
‪이모님은 어디 있어요?‬‪Dì giúp việc đâu ạ?‬
‪[한숨]‬
‪내보냈다‬‪- Mẹ đuổi việc rồi.‬ ‪- Lại sao nữa ạ?‬
‪또 왜요?‬‪- Mẹ đuổi việc rồi.‬ ‪- Lại sao nữa ạ?‬
‪이제 리사도 없겠다‬‪Li Sa không ở Hàn Quốc nữa.‬ ‪Có người ngồi không mà, thuê làm gì?‬
‪노는 애 두고‬ ‪뭐 한다고 사람 쓰니?‬‪Li Sa không ở Hàn Quốc nữa.‬ ‪Có người ngồi không mà, thuê làm gì?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪(아이 리사) 하이, 맘!‬‪Con chào mẹ.‬
‪- (희주) 하이, 리사, 우리 딸‬ ‪- (아이 리사) 응‬‪- Chào con gái mẹ, Li Sa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ừ. Bên đó mấy giờ rồi?‬ ‪- Một, hai,‬
‪- 어, 거기 몇 시야?‬ ‪- (아이) [영어] 1, 2, 3‬‪- Ừ. Bên đó mấy giờ rồi?‬ ‪- Một, hai,‬
‪(아이 리사) 6시‬‪- ba.‬ - Sáu giờ ạ.
‪(희주) [한국어] 리사, 밥 먹었어?‬ ‪[아이들이 영어로 대화한다]‬‪- ba.‬ - Sáu giờ ạ. ‪Li Sa, con ăn cơm chưa?‬ ‪- Bao nhiêu?‬ - Giờ không tiện đâu mẹ.
‪[영어] 아니, 엄마‬‪- Bao nhiêu?‬ - Giờ không tiện đâu mẹ.
‪(희주) [한국어] 그래?‬‪- Một trăm.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (아이) [영어] 빨리 와‬ ‪- (아이 리사) 알겠어, 내 차례야‬‪- Nhanh lên.‬ - Ừ. ‪Đến lượt tớ.‬
‪[아이들이 영어로 게임한다]‬‪- Năm mới!‬ - Năm mới!
‪[한국어] 리사야‬‪- Năm mới! Tuyệt!‬ ‪- Li Sa.‬
‪리사야‬ ‪[훌쩍인다]‬‪- Không, tớ thắng.‬ - Tớ thắng.
‪와!‬‪- Nhìn này.‬ - Nhìn cái này đi. ‪- Tuyệt!‬ - Này!
‪(아이 리사) [영어] 엄마, 안녕‬‪Con đi đây mẹ. Tạm biệt!‬
‪(희주) [한국어] 어, 리사야‬‪Ừ, Li Sa. Con nhớ ăn uống đầy đủ.‬
‪밥 잘 먹고‬ ‪내일은 엄마가 조금 늦게…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Ừ, Li Sa. Con nhớ ăn uống đầy đủ.‬ ‪Ngày mai mẹ sẽ gọi muộn hơn…‬
‪[흐느낀다]‬
‪(해원) 세인트 크리스티나? 영국?‬‪Thánh Christina? Anh Quốc?‬
‪와, 딸이 거길 다녀요?‬‪Ồ, con gái chị học ở đó à?‬
‪네‬‪Vâng. Cô biết trường đó sao?‬
‪- 알아요?‬ ‪- (해원) 아니요‬‪Vâng. Cô biết trường đó sao?‬ ‪Em không biết.‬
‪근데 이름만 들어도 엄청 비싸고‬ ‪좋은 학교 같아요, 맞죠?‬‪Em không biết.‬ ‪Nhưng nghe tên thôi cũng thấy‬ ‪đó là trường tốt và đắt đỏ. Đúng không ạ?‬
‪몰라요, 저도‬‪Tôi cũng không biết nữa.‬ ‪Mẹ chồng tôi chọn trường đấy.‬
‪시어머니가 고르셔서‬‪Tôi cũng không biết nữa.‬ ‪Mẹ chồng tôi chọn trường đấy.‬
‪이뻐요‬‪Cô xinh lắm.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪치열하게 애쓰는 모습, 부러워요‬‪Nhìn cô cố gắng hết sức‬ ‪làm tôi ghen tị lắm.‬
‪아유, 치열한 게 뭐가 부러워요‬‪Ôi trời. Vậy thì có gì để ghen tị ạ?‬ ‪Đi học vì sở thích mới là vui nhất.‬
‪뭐든 취미로 배우는 게‬ ‪제일 재밌지‬‪Ôi trời. Vậy thì có gì để ghen tị ạ?‬ ‪Đi học vì sở thích mới là vui nhất.‬
‪[차분한 음악]‬
‪미대생 맞죠?‬‪Cô học mỹ thuật phải không?‬
‪네, 여기 남산 밑에 있는 학교요‬‪Vâng. Trường em ở dưới chân núi Namsan.‬
‪아, 멋있다, 미대생‬‪Ra vậy. Ngầu quá.‬ ‪Sinh viên trường mỹ thuật.‬
‪나도 어렸을 때 그림 그리는 거‬ ‪참 좋아했는데‬‪Hồi nhỏ tôi cũng thích vẽ.‬
‪밤에 플래시 켜 놓고‬ ‪그림일기도 그리고‬‪Ban đêm tôi hay bật đèn‬ ‪và vẽ nhật ký bằng tranh.‬
‪언니, 딸 사진 있어요?‬‪Chị ơi, chị có ảnh con gái không?‬
‪아‬‪Có.‬
‪[그림을 쓱쓱 그린다]‬
‪(해원) 그리는 거 좋아하면‬ ‪아무 때라도 그리면 돼요‬‪Nếu chị thích vẽ tranh‬ ‪thì cứ vẽ lúc nào cũng được.‬
‪[해원이 연필을 달그락거린다]‬
‪[해원이 가방을 정리한다]‬
‪잘 먹을게요, 언니‬ ‪[희주의 웃음]‬‪- Cảm ơn chị vì chai nước nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 쓱 열린다]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(희주) 어머님 식사는 어쩌고?‬‪Bữa tối của mẹ thì sao?‬
‪(현성) 자‬‪Của em này.‬
‪아니, 다른 건 그렇게‬ ‪다 잘 챙기면서‬‪Em nhớ mọi thứ nhưng sao lần nào‬ ‪cũng quên kỷ niệm ngày cưới thế?‬
‪어떻게 결혼기념일은‬ ‪매번 잊어버려?‬‪Em nhớ mọi thứ nhưng sao lần nào‬ ‪cũng quên kỷ niệm ngày cưới thế?‬
‪아, 미안‬‪Ừ nhỉ. Em xin lỗi.‬
‪[상자를 툭 닫는다]‬
‪마음에 안 들어?‬ ‪아니면 다른 필요한 걸로…‬‪Em không thích à?‬ ‪Hay anh đổi sang thứ gì đó em cần nhé?‬
‪그냥‬‪Em chỉ nghĩ là cảm ơn thôi vẫn chưa đủ.‬
‪고맙다는 말로는 부족한 거 같아서‬‪Em chỉ nghĩ là cảm ơn thôi vẫn chưa đủ.‬
‪- 왜 그래?‬ ‪- (희주) 어머, 나 미쳤나 봐‬‪- Em sao vậy?‬ ‪- Chắc em điên rồi.‬
‪아, 진짜 너무 좋아, 진짜야‬‪Em rất thích. Thật đấy.‬
‪지금 좋은데‬‪Em đang rất vui.‬
‪당신은 앞으로‬ ‪계속 더 바빠질 거고‬‪Nhưng anh càng ngày càng bận,‬
‪리사도 없으니까‬‪và Li Sa cũng không có ở đây,‬
‪나만 쓸모없어지는 거 같아서‬‪nên em thấy chỉ có mình em vô dụng.‬
‪쓸데없는 소리‬‪Đừng nói linh tinh vậy.‬
‪응‬‪Ừ. Chắc là do em‬ ‪có nhiều thời gian rảnh quá.‬
‪시간이 남아서 그러나 봐‬‪Ừ. Chắc là do em‬ ‪có nhiều thời gian rảnh quá.‬
‪(현성) 그럼 생각해 봐‬‪- Vậy em thử nghĩ đi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(희주) 응?‬‪- Vậy em thử nghĩ đi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪남는 시간에 당신 하고 싶은 거‬‪Việc em muốn làm khi rảnh.‬
‪응‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(희주) 어‬‪Tới rồi à?‬
‪(해원) 콩테나 목탄을‬ ‪많이 쓰긴 하는데‬‪Thanh bột và chì than được sử dụng nhiều,‬
‪입문엔 역시 연필이 좋아요‬‪nhưng mới học thì nên dùng bút chì.‬
‪음…‬
‪여기요, 4B‬ ‪[희주가 호응한다]‬‪Đây ạ. Bút chì 4B.‬
‪많이 보셨죠? 미술 시간에 쓰는 거‬‪- Chị hay thấy trong giờ mỹ thuật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪데생이나 정밀 묘사‬ ‪강약 조절에 좋긴 한데‬‪Dùng nó để vẽ, khắc họa chi tiết,‬ ‪điều chỉnh độ đậm nhạt rất tốt,‬
‪밑그림으로 그리면 잘 묻어나서‬ ‪조심해야 돼요‬‪nhưng dễ lem khi vẽ phác thảo‬ ‪nên phải cẩn thận.‬
‪그럴 땐 2B‬‪Những lúc như vậy nên dùng bút chì 2B.‬
‪- (희주) 아…‬ ‪- 이게 조금 더 딴딴하니까‬‪Loại này cứng hơn một chút‬ ‪nên thích hợp để vẽ những nét to.‬
‪굵은 선 그을 때 좋거든요‬ ‪[희주가 호응한다]‬‪Loại này cứng hơn một chút‬ ‪nên thích hợp để vẽ những nét to.‬
‪그리고‬‪Và còn…‬
‪여기 6B는 웬만한 내공 아니면‬ ‪다루기 힘들고‬‪Bút chì 6B khá khó sử dụng,‬ ‪trừ khi chị đã thành thạo.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪연필에도 색깔이 있다고‬ ‪생각하면 돼요‬‪Chị cứ nghĩ‬ ‪bút chì cũng có màu sắc là được.‬
‪(희주) 아…‬‪Chị cứ nghĩ‬ ‪bút chì cũng có màu sắc là được.‬
‪이 나이에 그림 배운다고‬ ‪해도 되나 고민했는데‬‪Tôi đã phân vân không biết‬ ‪có nên học vẽ ở tuổi này không.‬
‪하길 잘한 거 같아요‬‪Có lẽ tôi quyết định đúng.‬
‪늦게 시작한 대신 오래 하면 되죠‬‪Bắt đầu muộn‬ ‪nhưng theo đuổi lâu dài bù lại là được.‬
‪빨리 시작해도 중간에 그만두면‬ ‪다 소용없어요‬‪Bắt đầu sớm mà bỏ dở giữa chừng‬ ‪thì cũng vô ích.‬
‪할게요‬‪Tôi sẽ vẽ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tôi sẽ vẽ.‬
‪(해원) 우아, 완전 좋아요‬‪- Chà, thích quá.‬ ‪- Vậy à?‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Chà, thích quá.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(해원) 말 놓으세요, 언니‬‪Chị nói chuyện thoải mái đi.‬
‪(희주) 응, 천천히‬‪Ừ, chị sẽ đổi từ từ.‬
‪(해원) 저 오늘 학원 그만뒀어요‬‪Hôm nay em nghỉ việc ở học viện rồi.‬
‪정말 고마워요, 언니‬‪Thật sự cảm ơn chị.‬
‪입시 수업은 진짜 힘들거든요‬‪Dạy ôn thi vất vả lắm.‬
‪죽어라 그리는 기술만 가르치니까‬‪Vì em chỉ phải tập trung dạy kỹ thuật vẽ.‬
‪기술?‬‪- Kỹ thuật?‬ ‪- Có học sinh đến học vì thành tích kém‬
‪성적 때문에 오고‬ ‪할 게 없어서 오고‬‪- Kỹ thuật?‬ ‪- Có học sinh đến học vì thành tích kém‬ ‪hoặc không có gì để làm.‬
‪그런 애들도 몇 년 훈련시키면‬ ‪어떻게든 그리거든요‬‪Chỉ cần huấn luyện các em ấy vài năm,‬ ‪chúng sẽ vẽ khá tốt.‬
‪(해원) 개중에 잘 그리게 되는‬ ‪애들도 있긴 한데‬‪Trong số đó có những em vẽ đẹp hơn,‬ ‪nhưng em thấy tiếc cho chúng.‬
‪그럴 땐 진짜 미안해요‬‪Trong số đó có những em vẽ đẹp hơn,‬ ‪nhưng em thấy tiếc cho chúng.‬
‪왜? 잘 그리게 된 거면‬ ‪잘 가르쳤단 거 아닌가?‬‪Tại sao? Chẳng phải nếu chúng tiến bộ‬ ‪thì tức là em đã dạy tốt à?‬
‪(해원) 몇 년을 했고‬ ‪게다가 잘 그려‬‪Cứ cho là chúng đã học nhiều năm‬ ‪và vẽ đẹp hơn đi.‬
‪결국 포기하지 못하고‬ ‪계속하게 될 텐데‬‪Vậy thì chúng sẽ không thể từ bỏ‬ ‪mà tiếp tục vẽ,‬
‪결국엔 재능 있는‬ ‪친구들한테 밀려서 시간 낭비‬‪nhưng cuối cùng lại chỉ lãng phí thời gian‬ ‪vì thua kém những bạn có tài.‬
‪음, 재능 있는 사람만 할 수 있는‬ ‪여유 있는 충고네‬‪Chà, em nói được như vậy‬ ‪bởi vì em cũng là một người có tài đây mà.‬
‪(해원) 저야 뭐‬‪Em thì khác. Ông của em‬ ‪đã làm việc đến rã rời chân tay‬
‪우리 할아버지가 제 물감 대느라‬ ‪손톱이 다 빠졌는데‬‪Em thì khác. Ông của em‬ ‪đã làm việc đến rã rời chân tay‬ ‪để em được học vẽ.‬
‪못할 거면 시작도 안 했죠‬‪Không làm được thì em đã không bắt đầu.‬
‪보기 좋아요, 그 자신감‬‪Chị thích sự tự tin đó.‬
‪많이 힘들 텐데‬‪Hẳn em đã rất vất vả.‬
‪힘든 거보단 재밌어요‬‪Thay vì vất vả thì em thấy thú vị.‬
‪제가 단순해서‬ ‪좋아하면 앞뒤 없이 그냥 빠져요‬‪Em là người đơn giản.‬ ‪Nếu thích thứ gì, em sẽ say mê với nó.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪HANNAH‬
‪응‬‪- Ừ.‬ ‪- Em xin lỗi chị.‬
‪(해원) 갑자기 죄송해요, 언니‬‪- Ừ.‬ ‪- Em xin lỗi chị.‬
‪왜? 무슨 일 있어?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì à?‬
‪(해원) 할아버지가 다치셨대요‬‪Ông của em bị thương. Buổi học hôm nay…‬
‪오늘 수업은…‬‪Ông của em bị thương. Buổi học hôm nay…‬
‪아, 수업이야‬ ‪나중에 하면 되는 거고‬‪Sau này xếp lại lịch học cũng được.‬
‪어디, 많이 다치셨어?‬‪Ông bị thương nặng không?‬
‪(해원) 하, 그게…‬‪Ông bị thương nặng không?‬ ‪Chuyện đó… Em không rõ.‬
‪모르겠어요‬ ‪저도 가 봐야 알 거 같아요‬‪Chuyện đó… Em không rõ.‬ ‪Em phải đến đó mới biết.‬
‪지금 어딘데?‬‪Em đang ở đâu? Chị sẽ đưa em đi.‬
‪- 내가 데려다…‬ ‪- (해원) 아니요, 언니‬‪Em đang ở đâu? Chị sẽ đưa em đi.‬ ‪Không cần đâu chị.‬ Một tiền bối em thân sẽ đến dạy thay.
‪(해원) 저 대신 친한 선배가‬ ‪수업하러 갈 거예요‬‪Không cần đâu chị.‬ Một tiền bối em thân sẽ đến dạy thay.
‪(희주) 어?‬‪Gì cơ?‬
‪(해원) 오늘 수업이요‬ ‪선배한테 받으시면 돼요‬‪Tiền bối của em sẽ dạy buổi học hôm nay.‬
‪아니, 그건‬ ‪수업이야 나중에 하면 되는 거고‬‪Không. Xếp lại lịch học là được mà…‬
‪[초인종이 울린다]‬‪Không. Xếp lại lịch học là được mà…‬
‪(해원) 선배 왔어요?‬‪Tiền bối ấy đến ạ?‬
‪언니, 며칠만요‬ ‪제가 다시 연락드릴게요‬‪Chị, em vắng mấy hôm thôi.‬ Em sẽ gọi lại sau.
‪[초인종이 울린다]‬ ‪[통화 종료음]‬‪Chị, em vắng mấy hôm thôi.‬ Em sẽ gọi lại sau.
‪한나…‬‪Hannah…‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(희주) 그러니까‬ ‪이 모든 이야기의 시작은‬‪Vậy nên khởi đầu‬ của tất cả những chuyện này
‪네가 자초한 거다‬‪là do em tự chuốc lấy.‬
‪목적 같은 거 없어요, 언니‬‪Em không có mục đích gì cả, chị à.‬
‪(희주) 네 말을‬‪Làm sao tôi có thể tin lời cô nói?‬
‪어떻게 믿을까?‬‪Làm sao tôi có thể tin lời cô nói?‬
‪정교사 자리까지 포기하고‬‪Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức‬ ‪và đến làm ở trường của chồng tôi,‬
‪굳이 내 남편이 있는 학교로 와서‬‪Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức‬ ‪và đến làm ở trường của chồng tôi,‬
‪하필이면 내 딸을 건드린 너를‬‪Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức‬ ‪và đến làm ở trường của chồng tôi,‬ ‪thậm chí còn động vào con gái tôi.‬
‪(해원) 몰랐어요‬‪Em không biết mà. Thật đấy ạ.‬
‪정말이에요‬‪Em không biết mà. Thật đấy ạ.‬
‪알고 나선‬ ‪사과해야겠다는 생각밖에‬‪Sau khi biết, em chỉ muốn xin lỗi.‬
‪(희주) 그 사과라는 게 불편하다고‬‪Sau khi biết, em chỉ muốn xin lỗi.‬ ‪Lời xin lỗi của cô làm tôi khó chịu.‬
‪불쑥 찾아와서 네 말만 해 대는 게‬ ‪나한텐 변명처럼밖에 안 들려‬‪Cô đột ngột tìm tới xin lỗi,‬ ‪nhưng tất cả chỉ như đang bao biện.‬
‪그렇게 느끼셨다면‬‪Em xin lỗi nếu khiến chị cảm thấy như vậy.‬
‪- 죄송해요‬ ‪- (희주) 죄송하다는 말…‬‪Em xin lỗi nếu khiến chị cảm thấy như vậy.‬ ‪Lời xin lỗi của cô…‬
‪[어두운 음악]‬
‪(희주) 네가 진짜‬ ‪사과해야 될 사람은‬‪Người cô phải xin lỗi là Li Sa,‬ ‪không phải tôi.‬
‪내가 아니라 리사야‬‪Người cô phải xin lỗi là Li Sa,‬ ‪không phải tôi.‬
‪그때도 말했지만‬ ‪리사는 아직 널 볼 준비가 안 됐고‬‪Lúc đó tôi cũng nói rồi,‬ ‪Li Sa chưa sẵn sàng để gặp cô.‬
‪그러니까 지금 네 행동‬ ‪우리한텐 폭력이야‬‪Vậy nên hành vi của cô‬ ‪là bạo lực đối với chúng tôi.‬
‪[한숨]‬
‪태림여고가‬ ‪예고로 전환된다는 소문이‬‪Từ năm ngoái đã có tin Trung học Nữ Taerim‬ ‪chuyển thành trường nghệ thuật.‬
‪작년부터 돌았어요‬‪Từ năm ngoái đã có tin Trung học Nữ Taerim‬ ‪chuyển thành trường nghệ thuật.‬
‪(해원) 태림여중 경력을‬ ‪인정받으면‬‪Nghe nói nếu làm ở Trung học Nữ Taerim‬
‪예고 교사 임용에 도움이 된다고‬‪thì sẽ dễ được tuyển vào dạy‬ ‪ở trường nghệ thuật.‬
‪그래서 정교사 포기하고‬ ‪태림으로 온 거예요‬‪Vậy nên em bỏ vị trí chính thức‬ ‪và chuyển đến Taerim.‬
‪다른 의도는 없었어요‬‪Em không có ý đồ khác.‬
‪그러니‬‪Vậy nên‬
‪믿어라?‬‪cô bảo tôi tin cô?‬
‪언닐 믿게 하려면‬‪Em phải nói dối để khiến chị tin em à?‬
‪제가 거짓말이라도 해야 될까요?‬ ‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪Em phải nói dối để khiến chị tin em à?‬
‪(선생님) 어머니‬‪Chị ơi.‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (호수) 안녕하세요!‬ ‪[희주가 인사한다]‬‪- Chào chị.‬ ‪- Con chào mẹ.‬
‪- (희주) 감사합니다, 네‬ ‪- (선생님) 들어가세요, 네‬‪- Cảm ơn cô. Vâng.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(호수) 칭찬받았어요‬‪Cháu được cô khen đấy ạ.‬
‪(희주) 차에 타‬‪Con lên xe đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(희주) 네가 아무리 아니래도‬‪Dù cô phủ nhận tất cả,‬
‪난 네가 일부러 내 가족 주변을‬ ‪맴도는 것만 같아‬‪nhưng tôi vẫn nghĩ‬ ‪cô cố tình lảng vảng quanh gia đình tôi.‬
‪이게 다 기우이길 바랄게‬‪Mong là tôi chỉ lo hão.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su.‬
‪호수야, 엄마가 모르는 사람이랑‬ ‪알은척하지 말랬지?‬‪Ho Su, mẹ bảo con‬ ‪không được thân thiện với người lạ mà.‬
‪모르는 사람 아니야‬‪Cô ấy không phải người lạ.‬
‪그게 무슨 소리야?‬‪Ý con là sao?‬
‪(가정부) 호수야, 간식 먹자‬‪Ho Su, ăn nhẹ nào.‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su à.‬
‪있었어?‬‪Con ở nhà à?‬
‪언제 왔어?‬‪Con về khi nào thế?‬
‪(리사) 아까, 피곤해서‬‪Lúc nãy. Tại con thấy mệt.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(희주) 그 남자하고 연락해 봤어?‬‪Có liên lạc với người đàn ông đó chưa?‬ Người đó nói sao?
‪뭐래?‬‪Có liên lạc với người đàn ông đó chưa?‬ Người đó nói sao?
‪[캐비닛이 철컹 닫힌다]‬
‪무슨 일입니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(해원) 두고 간 게 있어서요‬‪Tôi để quên vài thứ.‬
‪학생들 없을 때 오려다‬ ‪좀 늦었습니다‬‪Tôi phải đợi tới khi học sinh về hết.‬
‪애들이 다투면 말리셔야죠‬‪Cô phải ngăn bọn trẻ cãi nhau chứ.‬
‪- 네?‬ ‪- (현성) 주영이 학생한테‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Nghe nói cô khuyên Ju Yeong‬
‪리사를 참지 말라고 하셨다면서요?‬‪đừng nhịn Lisa nữa.‬
‪아…‬‪À.‬
‪그렇긴 한데‬‪Đúng là thế.‬
‪제 앞에서 싸울 만큼‬ ‪어리석은 학생들은 아니라서‬‪Vì hai em ấy không ngốc đến mức‬ ‪đánh nhau trước mặt tôi,‬
‪말릴 기회가 없었습니다‬‪nên tôi không có cơ hội cản lại.‬
‪그럼 싸운 걸 보지도 않았으면서‬‪Cô thậm chí không tận mắt chứng kiến‬
‪한쪽 말만 듣고 판단을 한 겁니까?‬‪mà chỉ nghe lời một phía‬ ‪rồi phán đoán sao?‬
‪보이는 게 다가 아니거든요‬‪Những gì trước mắt không phải tất cả.‬
‪(해원) 이사님도 속지 마세요‬‪Giám đốc cũng đừng để bị lừa.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪애들이라고 얕보다가‬‪Cứ xem nhẹ vì chúng là trẻ con,‬
‪상상도 못 한 일이‬ ‪일어날 수도 있으니까‬‪sẽ có ngày chúng gây ra‬ ‪những chuyện ngoài sức tưởng tượng đấy.‬
‪(현성) 리사가 나쁜 짓이라도‬ ‪한 것처럼 말씀을 하시네요‬‪Cô nói cứ như‬ ‪Li Sa đã làm sai chuyện gì vậy.‬
‪구 선생님, 알고 있는 게 뭡니까?‬‪Rốt cuộc cô biết chuyện gì rồi?‬
‪리사나 주영이 모두‬ ‪별말 없었습니다‬‪Cả Li Sa và Ju Yeong‬ ‪đều chẳng chịu nói gì.‬
‪(해원) 당연하죠‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪그 나이 때 애들‬‪Bọn trẻ ở tuổi đó không tin bố đâu.‬
‪아빠는 잘 안 믿어요‬‪Bọn trẻ ở tuổi đó không tin bố đâu.‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi.‬
‪주영이가 그러던데요?‬‪Ju Yeong nói với tôi‬
‪이사장님 참 좋은 사람 같다고‬‪rằng trông Giám đốc‬ ‪có vẻ là một người tốt.‬
‪근데 전‬‪Nhưng với tôi, mấy câu như‬ ‪"Trông có vẻ là người tốt"‬
‪'사람 참 좋아 보이는데'‬‪Nhưng với tôi, mấy câu như‬ ‪"Trông có vẻ là người tốt"‬
‪그런 말 안 믿어요‬‪lại chẳng đáng tin mấy.‬
‪그 말 뒤에 붙는 설명이‬‪Vì tiếp sau đó thường là‬
‪대부분 더럽더라고요‬‪"Vậy mà bẩn thỉu ghê".‬
‪[해원이 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪아직 결정된 게 아닌데‬‪Chuyện này vẫn chưa được quyết định,‬ ‪sao cô lại có?‬
‪구 선생님이 이걸 어떻게…‬‪Chuyện này vẫn chưa được quyết định,‬ ‪sao cô lại có?‬
‪(해원) 그러게요‬ ‪이런 불상사가 생길 수도 있다고‬‪Thế mới nói. Một người nào đó‬ ‪vì quá lo lắng bê bối này‬
‪학교 운영에 걱정이 많으신 분이‬ ‪미리 알려 주셨습니다‬‪sẽ ảnh hưởng đến nhà trường‬ ‪nên đã cho tôi biết trước.‬
‪(현성) 누가…‬‪Ai mà lại…‬
‪(해원) 그것보다‬‪Quan trọng hơn,‬ ‪anh không thấy thế này là quá hèn à?‬
‪이건 좀 비겁하지 않나요?‬‪Quan trọng hơn,‬ ‪anh không thấy thế này là quá hèn à?‬
‪구 선생님, 말씀 가려 하시죠‬‪Cô giáo Gu, cô nên ăn nói cẩn thận.‬
‪(해원) 리사에게 한‬ ‪제 행동에 대해선‬‪Tôi đồng ý chịu phạt‬ ‪về hành động mình đã làm với Li Sa.‬
‪처벌받겠습니다만‬‪Tôi đồng ý chịu phạt‬ ‪về hành động mình đã làm với Li Sa.‬
‪제 수업권을 침해하고‬‪Nhưng nếu anh hạ thấp uy tín,‬
‪제 강의를 폄하하는 건‬ ‪참지 않겠습니다‬‪khiến tôi mất tư cách đứng lớp,‬ ‪tôi sẽ không để yên.‬
‪참지 않으면요?‬‪Nếu vậy cô định làm gì?‬
‪왈!‬ ‪[어두운 음악]‬
‪개 피해 보셨어요?‬‪Anh đã từng tránh chó chưa?‬
‪도망치면 더 쫓아가요‬‪Càng chạy trốn, nó lại càng đuổi theo.‬
‪(해원) 이사님의 현명한 판단‬ ‪기다리겠습니다‬‪Tôi sẽ chờ quyết định sáng suốt của anh.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(현성) 아내라는 사람이‬ ‪몇 년 만에 나타나서 데려갔다?‬‪Người vợ đột ngột xuất hiện‬ sau mấy năm trời và mang cậu ta đi?
‪[어두운 음악]‬‪GIẤY CHỨNG NHẬN THÂN NHÂN‬
‪구해원 선생 출입국 기록은?‬‪Hồ sơ xuất nhập cảnh của cô Gu thì sao?‬
‪(최 변호사) 그 시기엔 쭉‬ ‪한국이었습니다‬‪Lúc đó cô ấy đang ở Hàn.‬
‪그럼 이 허술한 종이 한 장으로‬‪Vậy chỉ cần một tờ giấy này thôi sao?‬
‪(현성) 병원에선 제대로‬ ‪확인도 안 했단 말입니까?‬‪Bệnh viện còn không thèm‬ ‪kiểm tra rõ ràng à?‬
‪[서류를 탁 내려놓는다]‬
‪찾아야죠, 그럼‬‪Thế thì phải tìm chứ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪구해원‬‪Gu Hae Won.‬ ‪Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó.‬
‪그 사람 주변부터 샅샅이‬‪Gu Hae Won.‬ ‪Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó.‬
‪찾아야죠‬‪Phải tìm cho ra.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[희주의 한숨]‬‪TRIỂN LÃM ĐỘC LẬP CỦA JEONG HUI JU‬ ‪DÀNH CHO KHÁCH MỜI‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(해원) 늦은 시간에 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì đã gọi trễ thế này.‬
‪두고 가신 그림이 있어서요‬‪Chị bỏ sót một bức tranh.‬
‪[바람이 솨 부는 효과음]‬
‪[감성적인 기타 연주]‬ ‪[남자가 감성적인 노래를 부른다]‬
‪[매미 울음]‬ ‪[카메라 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪꿈같아요‬‪Thật giống như mơ.‬
‪(희주) 꿈이야‬‪Đây là mơ.‬
‪꿈이어도 상관없어‬‪Là mơ cũng không sao.‬
‪깨지 않았으면 좋겠어요‬‪Ước gì ta sẽ mãi không tỉnh dậy.‬
‪(희주) 악몽은‬‪Chỉ cần tỉnh dậy,‬
‪깨면 그만이다‬‪ác mộng sẽ chấm dứt.‬
‪[옅은 신음]‬
‪(희주) 리사야‬‪Li Sa.‬
‪(리사) 나 레슨 가‬‪Con đi học đây.‬
‪벌써?‬‪Mới đó đã đi rồi à? Con không sao chứ?‬
‪괜찮겠어?‬‪Mới đó đã đi rồi à? Con không sao chứ?‬
‪콩쿠르까지 얼마 안 남았어‬‪Cuộc thi sắp diễn ra rồi.‬
‪지금까지 시간 버린 것도 아까워‬‪Con đã lãng phí nhiều thời gian.‬
‪어제‬‪Hôm qua…‬
‪어제 뭐?‬‪Hôm qua làm sao?‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[탁탁 칼질하는 소리가 들린다]‬
‪신새벽에 연락도 없이‬ ‪내려와 놓고선‬‪Sao mới sáng sớm đã đến‬ ‪mà không gọi cho ông trước?‬
‪더 자‬‪Vào ngủ thêm đi.‬
‪할아버지가 걱정한다니까 내려왔지‬‪Tại cháu lo cho ông nên mới đến mà.‬
‪아, 그럼‬‪Lo thì gọi một cuộc điện thoại là được.‬
‪전화나 한 통 하면 될 걸‬‪Lo thì gọi một cuộc điện thoại là được.‬
‪이왕 왔으니 밥이나 먹고 가‬‪Đến rồi thì ăn gì đã rồi đi.‬
‪이 추울 땐‬‪Mỗi khi trời lạnh, ăn củ cải là bổ nhất.‬
‪무가 보약이야‬‪Mỗi khi trời lạnh, ăn củ cải là bổ nhất.‬
‪멸치 넣어서 푹 조려서‬‪Củ cải kho cá cơm.‬
‪계속 썰어 줘‬‪Ông thái tiếp đi.‬
‪(광모) 응?‬‪Hả?‬
‪[차분한 음악]‬
‪난 할아버지가 무 써는 소리가‬ ‪그렇게 좋더라?‬‪Cháu thích nghe tiếng ông thái củ cải.‬
‪원, 별게 다 좋다‬‪Thích gì mà kỳ cục vậy?‬
‪좋아‬‪Cháu thích lắm. Nó khiến cháu yên lòng.‬
‪안심되고‬‪Cháu thích lắm. Nó khiến cháu yên lòng.‬
‪좋아‬‪Cháu thích lắm.‬
‪힘들면‬‪Lúc nào cháu thấy mệt quá thì cứ về đây.‬
‪아무 때나 내려와‬‪Lúc nào cháu thấy mệt quá thì cứ về đây.‬
‪아, 무야 천 번, 만 번 못 썰까‬‪Ông thái cả trăm cả ngàn lần cho mà nghe.‬
‪[광모의 헛기침]‬
‪(영선) 우리 병원이‬‪Bệnh viện chúng ta có Trung tâm hợp tác‬ ‪ở Ireland từ khi nào thế?‬
‪언제부터 아일랜드에‬ ‪협력 센터를 뒀어?‬‪Bệnh viện chúng ta có Trung tâm hợp tác‬ ‪ở Ireland từ khi nào thế?‬
‪아일랜드가 어디 있는 나라니?‬‪Mà Ireland ở đâu vậy?‬
‪네가 승인했고?‬‪Là con ký à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(영선) 이게 몇 년째야?‬‪Đã mấy năm rồi?‬
‪태림학원으로 들어갈 돈이‬ ‪왜 여기로 새?‬‪Tiền cho Trường Taerim‬ ‪sao lại lãng phí vào đó?‬
‪새는 거 아니에요‬‪Sẽ không phí đâu ạ.‬
‪기부금 명목으로 들어온 돈은‬ ‪학교 운영비로 다 쓰고 남아도‬‪Mẹ cũng biết không được lấy‬ ‪số tiền quyên góp cho trường‬
‪(현성) 다른 곳에 재투자할 수‬ ‪없다는 거 잘 아시잖아요‬‪còn dư sau khi trả phí quản lý‬ ‪để đi đầu tư mà.‬
‪다른 학원들처럼‬ ‪땅장사 하고 싶진 않아서요‬‪Con không muốn mua đất‬ ‪như những trường khác.‬
‪(영선) 그래서?‬‪Cho nên?‬
‪(현성) 이번에 세종시에 생기는‬ ‪종합 병원이‬‪Bệnh viện đa khoa sắp mở‬ ‪của thành phố Sejong‬
‪아일랜드 트리니티 대학하고‬ ‪공동 교육 과정을 갖는대요‬‪và Đại học Trinity ở Ireland‬ ‪sẽ hợp tác biên soạn giáo trình chung.‬
‪우리나라 제약사들도‬ ‪이미 아일랜드에서‬‪Các công ty dược ở nước ta cũng đã bắt đầu‬ ‪dời khâu sản xuất sang Ireland.‬
‪위탁 생산을 시작했고‬‪Các công ty dược ở nước ta cũng đã bắt đầu‬ ‪dời khâu sản xuất sang Ireland.‬
‪아직은 해외에 협력 센터가 없는‬ ‪저희 태림이‬‪Taerim vẫn chưa có‬ ‪Trung tâm hợp tác ở nước ngoài,‬
‪선점하기 좋은 조건이라고‬ ‪생각했어요‬‪nên con nghĩ sẽ có lợi‬ ‪nếu đi trước một bước.‬
‪(영선) 얘 말이 맞아?‬‪Nó nói đúng chứ?‬
‪영어권 국가 중에선‬‪Trong các nước nói tiếng Anh,‬
‪(형기) 국내 종합 병원의‬ ‪협력 센터가 없는 유일한 곳입니다‬‪đó là nơi duy nhất‬ ‪chưa hợp tác với bệnh viện nào ở nước ta.‬
‪(영선) 잘하고 있는 걸‬ ‪왜 미리 말 안 했어?‬‪Chuyện tốt như thế‬ ‪sao con không nói trước với mẹ?‬
‪[서류를 달그락거리며]‬ ‪수익이 나면‬‪Con đã định sẽ nói với mẹ‬
‪말씀드리려고 했어요‬‪khi nào có lợi nhuận.‬
‪넌 언제 이런 걸 알고‬ ‪준비한 거야?‬‪Con đã chuẩn bị cái này từ khi nào?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪좀 됐어요‬‪Cũng lâu rồi ạ.‬
‪회의 미루고 왔어요‬‪Con đã lùi giờ họp để đến đây.‬
‪먼저 가 볼게요‬‪Con xin phép đi trước.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪자기 혼자서 일 벌일 애 아니야‬‪Nó không tự nghĩ ra chuyện này đâu.‬
‪희주 고게 뭔 작당을 했겠지‬‪Thể nào cũng có phần của Hui Ju.‬
‪하나도 빠짐없이 다 체크해‬‪Kiểm tra kỹ càng vào, đừng để sót.‬
‪(윤정) 임 작가님 추천 글이‬ ‪여기 올라갈 거고‬‪Lời tựa của họa sĩ Im sẽ được đặt ở đây.‬
‪이쪽에 전시 이력을 넣고‬‪Chỗ này sẽ trưng‬ ‪lịch sử triển lãm của chị.‬
‪작품 설명은‬ ‪작가님이 직접 하시거나‬‪Về phần giải thích tác phẩm,‬ ‪chị có thể tự viết,‬
‪아니면 저희 쪽에서‬ ‪비평가분 모셔서‬‪Về phần giải thích tác phẩm,‬ ‪chị có thể tự viết,‬ ‪hoặc chúng tôi sẽ mời‬ ‪một vài nhà phê bình viết.‬
‪진행할 수 있을 거 같아요‬‪hoặc chúng tôi sẽ mời‬ ‪một vài nhà phê bình viết.‬
‪(희주) 저쪽엔 대표님께서‬ ‪신경 많이 쓰시네요‬‪Có vẻ Giám đốc‬ ‪rất xem trọng triển lãm bên đó.‬
‪(윤정) 네‬ ‪[정은이 지시한다]‬‪Vâng.‬ ‪Phòng tranh vốn đã kín lịch‬ ‪từ một năm trước,‬
‪갤러리는 1년 전시가‬ ‪이미 다 잡혀 있는데‬‪Phòng tranh vốn đã kín lịch‬ ‪từ một năm trước,‬
‪갑자기 게릴라전으로 초빙하신다고‬‪nhưng chị ấy bỗng mời họa sĩ đến‬ ‪mở triển lãm bất ngờ.‬
‪대표님 뜻이라 저희야 뭐‬‪Ý của Giám đốc mà.‬ ‪Chúng tôi phải theo thôi.‬
‪작품 금액 범위는‬‪- Còn về phạm vi giá tác phẩm.‬ ‪- Vâng.‬
‪호당 이 정도로‬ ‪진행하려고 하거든요?‬‪Đây là con số chúng tôi đang nghĩ đến.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(정은) 닮았어요‬‪Rất giống cô.‬
‪(희주) [웃으며] 아, 대표님‬‪Chào chị.‬
‪(정은) 이렇게 보니까‬‪Nhìn thế này có cảm giác‬ ‪trông giống cô đến kỳ lạ.‬
‪분위기가 묘하게‬ ‪작가님이랑 닮았어‬‪Nhìn thế này có cảm giác‬ ‪trông giống cô đến kỳ lạ.‬
‪[웃음]‬
‪고민이에요‬‪Tôi vẫn đang đắn đo.‬
‪이번 전시 성향하고 맞지도 않고‬‪Nó không hợp với chủ đề lần này,‬
‪작가 화풍도 아닌데 이상하게 끌려‬‪cũng không phải phong cách của họa sĩ‬ ‪nhưng lại thu hút.‬
‪인물화는 이게 유일하거든요‬‪Đây là bức chân dung duy nhất.‬
‪(희주) 좋아했나 봐요‬‪Người vẽ hẳn là thích cô gái này.‬
‪구도가 훔쳐보는 느낌이라 그런지‬‪Có thể là do góc độ‬ ‪như đang lén nhìn cô gái.‬
‪그린 사람 감정이 그래 보여요‬‪Tôi cảm nhận được tình cảm từ họa sĩ.‬
‪작가가 누구예요?‬‪Họa sĩ này là ai vậy?‬ ‪Nghe nói là do chính chị mời về.‬
‪대표님께서 직접 초이스하셨다던데‬‪Họa sĩ này là ai vậy?‬ ‪Nghe nói là do chính chị mời về.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪(정은) 누구라고 말한다고‬‪Họa sĩ này chưa nổi tiếng đến mức‬ ‪cô sẽ biết tên đâu.‬
‪알 만한 작가가 아니에요, 아직은‬‪Họa sĩ này chưa nổi tiếng đến mức‬ ‪cô sẽ biết tên đâu.‬
‪아, 작가님도 오세요‬‪Phải rồi. Cô cũng đến đi.‬
‪오프닝 리셉션 때 소개할게요‬‪Tôi sẽ giới thiệu hai người ở buổi ra mắt.‬
‪(희주) [웃으며] 아, 네‬ ‪감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪(해원) 고마워요, 언니‬‪Cảm ơn chị.‬
‪차가 없어서 우체국까지‬ ‪리어카라도 빌릴 판이었어요‬‪Vì không có xe nên em còn định‬ ‪mượn xe đẩy để đến tận bưu điện.‬
‪(희주) 근데 여태‬ ‪이런 데서 작업한 거야?‬‪Từ đó đến giờ em đều ở đây vẽ à?‬
‪작업이 돼?‬‪Em tập trung được không?‬
‪(해원) 선배 작업실인데‬‪Nơi này là của tiền bối em quen.‬
‪여긴 학교 작업실에 비하면‬ ‪진짜 좋은 거예요‬‪Tốt hơn phòng vẽ ở trường em nhiều.‬
‪거긴 땀내에 먼지에‬‪Ở đó vừa hôi, vừa bụi bặm.‬
‪새벽에 화장실 가기 귀찮다고‬ ‪오줌 싸는 놈들도 있어요‬‪Còn có người đi tè ở đó‬ ‪vì lười ra nhà vệ sinh nữa.‬
‪[질색하는 신음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(희주) 어‬
‪(해원) 괜찮아요‬ ‪제 거니까 제가 할게요‬‪Không sao đâu ạ. Của em, để em tự làm.‬
‪[해원이 테이프를 직 뜯는다]‬
‪(희주) 너무 쓸쓸하다‬‪Nhìn buồn thật đấy.‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ít nhất cũng vẽ mặt vào chứ.‬
‪아니, 얼굴이라도 좀 그려 넣지‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ít nhất cũng vẽ mặt vào chứ.‬
‪아, 그건 선배 작품‬‪À, đó là tranh của anh ấy vẽ đấy.‬
‪선배는 사람 얼굴 안 그려요‬‪Anh ấy không vẽ mặt người.‬
‪(희주) 오, 왜?‬‪Thế à. Tại sao thế?‬
‪진짜라고 생각하는 것만 그리는데‬‪Anh ấy chỉ vẽ‬ ‪những thứ anh ấy nghĩ là thật.‬
‪사람한텐 안 생긴대요, 그 마음이‬‪Nhưng với người thì anh ấy không nghĩ thế.‬
‪(희주) 그래?‬‪Vậy à?‬
‪"한나"‬‪HANNAH‬
‪[어두운 음악]‬‪HANNAH‬
‪[그림을 쓱쓱 그린다]‬
‪[연필을 탁 내려놓는다]‬
‪(우재) 지우지 말고‬ ‪여기서 다시 시작해요‬‪Đừng xóa. Hãy bắt đầu lại từ đây đi.‬
‪그래야 이상해도 자기 게 나와요‬‪Để dù có xấu thì cũng là của chị.‬
‪(희주) 근데 이거‬‪Nhưng tôi phải vẽ đi vẽ lại một thứ‬ ‪như thế này đến bao giờ?‬
‪언제까지 그려요?‬ ‪똑같은 것만 계속‬‪Nhưng tôi phải vẽ đi vẽ lại một thứ‬ ‪như thế này đến bao giờ?‬
‪똑같은 걸 다르게 그릴 때까지‬‪Đến khi nào chị vẽ nó khác đi.‬
‪[지우개를 탁 내려놓는다]‬
‪제가 입시생도 아니고‬‪Tôi đâu có vẽ để thi đại học.‬ ‪Tôi đã vẽ tĩnh vật mấy ngày rồi.‬
‪(희주) 데생만 며칠째…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi đâu có vẽ để thi đại học.‬ ‪Tôi đã vẽ tĩnh vật mấy ngày rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[연필을 달그락거린다]‬
‪오늘은 여기까지만 하는 게…‬‪Hay là hôm nay học tới đây…‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[희주가 그림을 쓱쓱 그린다]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(희주) 어‬ ‪지난 시간에 두고 갔어요‬‪À, lần trước cậu bỏ quên cái này.‬
‪(우재) 아…‬‪À. Chị bắt đầu vẽ đi.‬
‪시작하세요‬‪À. Chị bắt đầu vẽ đi.‬
‪[쓱쓱 그리는 소리가 들린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[쓱쓱 그리는 소리가 울린다]‬
‪[연필을 탁 내려놓는다]‬
‪[희주의 놀란 신음]‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪죄송…‬‪Xin lỗi.‬
‪(희주) 저, 목이 말라서…‬‪Tôi khát nước nên…‬
‪왼쪽이 더 아름다워요‬‪Góc nghiêng bên trái đẹp hơn.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪얼굴이요‬‪Ý tôi là mặt chị.‬
‪이마에서 광대‬‪Đường cong từ trán‬ ‪đến xương gò má và đến cằm.‬
‪턱까지 내려오는 윤곽선이‬‪Đường cong từ trán‬ ‪đến xương gò má và đến cằm.‬
‪그런 말을 뭐 그렇게‬ ‪아무렇지도 않게…‬‪Cậu nói tự nhiên như không vậy à?‬
‪아닌데‬‪Đâu có. Tôi lấy hết can đảm để nói mà.‬
‪되게 용기 내서 한 말인데‬‪Đâu có. Tôi lấy hết can đảm để nói mà.‬
‪[뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[장작이 타닥거린다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[바람 소리가 휭 들린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪(해원) 또 보네요?‬‪Lại gặp rồi.‬
‪고해 성사는 아까 끝났어요‬‪Đã hết giờ xưng tội rồi.‬
‪음…‬
‪오늘은 한번 해 보려고 했는데‬‪Thế mà tôi định hôm nay sẽ vào đó thử.‬
‪아, 뭐 잘못했어요?‬‪Cô đã làm gì sai à?‬
‪궁금해서요‬‪Tôi tò mò thôi.‬
‪앞으로 해 버릴 잘못도‬‪Không biết Chúa có tha tội‬ ‪cho cả việc mà tôi sắp làm không.‬
‪미리 용서해 주나 싶어서‬‪Không biết Chúa có tha tội‬ ‪cho cả việc mà tôi sắp làm không.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(해원) 아무래도‬ ‪거기까진 안 되겠죠?‬‪Chắc là không được đâu nhỉ?‬
‪[선우가 피식 웃는다]‬‪Thế cô đừng làm là được mà.‬
‪아, 그럼 안 하면 되잖아요‬‪Thế cô đừng làm là được mà.‬
‪뭘 하려고 그러는데요?‬‪Mà cô định làm gì thế?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪비밀이에요‬‪Bí mật.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 선생님은 이 시간에‬ ‪여기서 뭐 하세요?‬‪Giờ này bác sĩ còn ở đây làm gì thế?‬
‪기도 그런 거?‬‪Anh đến để cầu nguyện à?‬
‪(선우) 기다렸어요‬‪Tôi đến để đợi cô.‬
‪혹시 있을까 싶어서‬‪Vì không chừng cô sẽ đến.‬
‪저를요?‬‪Đợi tôi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저…‬‪Chuyện là…‬
‪리사요‬‪Li Sa ấy.‬
‪제 조카예요‬‪Con bé là cháu tôi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아…‬‪Thế à.‬
‪(선우) 물어볼 게 있어요‬‪Tôi có câu hỏi.‬
‪제가 본 선생님은‬‪Theo như tôi thấy,‬
‪아무 이유 없이 감정적으로‬ ‪학생을 때릴 거 같진 않아서요‬‪cô không giống người‬ ‪vì nóng giận mà vô cớ đánh học sinh.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪아니라고 하면‬ ‪리사가 이상한 친구가 될 테고‬‪Nếu tôi nói tôi không phải thế‬ ‪thì Lisa sẽ mang tiếng xấu.‬
‪맞다고 하면‬ ‪내가 너무 형편없는 인간인데‬‪Nếu tôi nói tôi đúng là thế‬ ‪thì tôi sẽ thành một kẻ tồi tệ.‬
‪형편없었던 게 맞아요‬‪Lúc đó tôi đúng là đã rất tệ.‬
‪(해원) 어떤 이유건‬‪Vì dù lý do là gì đi nữa,‬
‪리사한테 했던 행동엔‬ ‪내 감정이 들어갔으니까‬‪tôi cũng đã để cảm xúc chi phối‬ ‪khi đánh Lisa.‬
‪그래서 사과하는 중이고‬‪Nên tôi đang cố gắng xin lỗi.‬
‪계속하려고요‬‪Và sẽ tiếp tục xin lỗi.‬
‪용서받을 수 있을진 모르겠지만‬‪Tuy không biết mình có được tha thứ không.‬
‪하세요‬‪Cô hãy làm thế đi.‬
‪할 수 있을 때 꼭 사과해 주세요‬‪Cô hãy xin lỗi khi còn có cơ hội.‬
‪용서받지 못하는 것보다‬‪So với việc không được tha thứ,‬
‪미안하다고 말할 수도 없는 게‬ ‪더 힘들거든요‬‪việc nói ra lời xin lỗi‬ ‪còn khó khăn hơn nhiều.‬
‪그거 아까부터 떨렸어요‬‪Mà nãy giờ cô cứ run suốt đấy.‬
‪(선우) 긴장성 근육 수축 같은데‬‪Có vẻ cơ bị co rút vì căng thẳng.‬ ‪Cô hãy đến trị liệu đi.‬
‪치료받으러 오세요‬‪Có vẻ cơ bị co rút vì căng thẳng.‬ ‪Cô hãy đến trị liệu đi.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪오늘 무슨 날인지 알지?‬‪Cậu biết hôm nay là ngày gì chứ?‬
‪- 네‬ ‪- (옥수) 가자‬‪- Vâng.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(옥수) 과일 좀 주세요, 얼마예요?‬‪Gói lê cho tôi đi. Bao nhiêu vậy?‬
‪(사장) 만 원이요‬‪Gói lê cho tôi đi. Bao nhiêu vậy?‬ ‪Mười nghìn won.‬
‪정섭이 몫까지‬‪Cậu phải sống cho tử tế‬
‪(옥수) 선우 네가 정말‬ ‪반듯하게 잘 살아야 해‬‪thay cả phần của Jeong Seop nữa.‬
‪알지?‬‪Cậu hiểu chứ?‬
‪장롱 정리하다 보니까‬‪Trong lúc dọn tủ quần áo,‬
‪정섭이 일어나면 입히려고‬ ‪사 뒀던 남방이 있더라?‬‪tôi tìm thấy áo sơ mi tôi mua‬ ‪để Jeong Seop mặc khi tỉnh lại.‬
‪네가 대신 입어‬‪Cậu mặc thay nó đi.‬
‪너희 서로‬ ‪옷도 돌려 입고 그랬잖아‬‪Hai cậu thường đổi quần áo cho nhau mà.‬ ‪Vẫn cỡ đó đúng không?‬
‪사이즈 그대로지?‬‪Hai cậu thường đổi quần áo cho nhau mà.‬ ‪Vẫn cỡ đó đúng không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪(옥수) 밥 더 먹어‬‪Ăn thêm cơm đi.‬
‪(형기) 아, 그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪리사 엄마 마음이야 제가 압니다‬‪Tôi hiểu cảm giác của mẹ Li Sa.‬
‪리사 생각하면‬ ‪쉽게 넘길 수 있는 문제가 아니죠‬‪Cô ấy khó có thể cho qua‬ ‪sau chuyện của Li Sa.‬
‪일단 오늘 중으로‬‪Trước tiên, quyết định kỷ luật của trường‬
‪교내 징계 위원회 결정이 나니까‬‪sẽ được công bố trong hôm nay.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[통화 종료음]‬
‪시끄러웠어요?‬‪Anh ồn quá à?‬
‪아니‬‪Không. Chỉ là hôm nay‬ ‪em phải xem qua nhiều thứ.‬
‪오늘 봐야 될 게 많아서‬‪Không. Chỉ là hôm nay‬ ‪em phải xem qua nhiều thứ.‬
‪[형기가 살짝 웃는다]‬
‪그렇게 앉아 있지만 말고‬‪Đừng ngồi suốt thế.‬ ‪Em vận động một chút đi.‬
‪당신도 운동 좀 해요‬‪Đừng ngồi suốt thế.‬ ‪Em vận động một chút đi.‬
‪(형기) 운동‬‪Vận động.‬
‪그리고‬‪Và cả anh đã nói nhiều lần rồi mà.‬ ‪Hãy dùng kính ngữ với nhau đi.‬
‪내가 몇 번이나 부탁했잖아요‬ ‪서로 존댓말 쓰자고‬‪Và cả anh đã nói nhiều lần rồi mà.‬ ‪Hãy dùng kính ngữ với nhau đi.‬
‪징그러워‬‪Sởn gai ốc lắm.‬ ‪Chúng ta có cách nhau nhiều tuổi đâu.‬
‪우리가 나이 차 나는‬ ‪부부도 아니고‬‪Sởn gai ốc lắm.‬ ‪Chúng ta có cách nhau nhiều tuổi đâu.‬
‪부탁합니다‬‪Xin em đấy.‬
‪말이 쉬워지면‬‪Nếu bỏ kính ngữ,‬
‪행동도 무례해지는 거 알죠?‬‪hành động cũng trở nên vô lễ mà.‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(강사2) 올라오고 가슴 펼치고, 후‬‪Ưỡn ngực về phía trước.‬
‪그렇죠‬‪Đúng rồi.‬
‪(강사2) 그렇죠‬‪Đúng rồi. Nhìn về phía trước.‬
‪시선 정면 바라보고‬‪Đúng rồi. Nhìn về phía trước.‬
‪어쩜 저보다 근력이 더 좋으세요?‬ ‪유연하시고‬‪Cơ bắp của chị khỏe hơn cả tôi.‬ ‪Con dẻo dai nữa.‬
‪하기 싫은데 악착같이 하는 거예요‬‪Tôi không muốn tập nhưng ép bản thân thôi.‬
‪(강사2) 내려가시면서, 자‬‪Hạ thấp xuống.‬ ‪Chậm thôi.‬
‪[희주의 웃음]‬‪Chậm thôi.‬
‪일어나실게요‬‪Chị đứng dậy đi ạ.‬
‪(희주) 아니‬‪Tôi tập để sống. Vì tôi muốn sống.‬
‪살려고 한다고, 살고 싶어서‬‪Tôi tập để sống. Vì tôi muốn sống.‬
‪그림 그리는 게 결과는 아름다운데‬‪Vẽ tranh xong sẽ có một sản phẩm đẹp.‬
‪과정은 정말 막노동이거든‬‪Nhưng quá trình tạo ra nó‬ ‪không khác gì lao động chân tay.‬
‪(강사2) 몸 만드는 거랑‬ ‪비슷하네요‬‪Cũng giống việc tập thể hình nhỉ.‬
‪잠깐만 쉬었다 가실게요‬‪- Ta nghỉ một lát nhé ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪넵‬‪- Ta nghỉ một lát nhé ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪MẸ‬
‪(민서) 쟨 이런 옷‬ ‪잘 입지도 않는데 왜 불러‬‪Nó vốn không mặc đồ kiểu này,‬ ‪mẹ gọi nó làm gì?‬
‪그럼 네가 살을 빼든가‬‪Thế sao con không giảm cân đi?‬
‪(영선) 데리고 다니기엔‬ ‪저 껍데기가 그래도 폼은 나잖아‬‪Trông nó cũng đủ sang chảnh‬ ‪để dẫn đi theo cho oai mà.‬
‪[한숨]‬
‪옷은 잘 만드는데‬‪Cô ta giỏi thiết kế quần áo,‬ ‪nhưng cũng giỏi lắm mồm.‬
‪말도 잘 만들어‬‪Cô ta giỏi thiết kế quần áo,‬ ‪nhưng cũng giỏi lắm mồm.‬
‪- (디자이너) 되셨어요‬ ‪- 네, 감사합니다, 감사합니다‬‪- Xong rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(디자이너) 오시죠‬‪Mời chị qua bên này.‬
‪타이트하게 재요‬‪Đo chặt vào nhé.‬
‪(영선) 저 정도로‬ ‪망가지진 않았었는데‬‪Hồi xưa đâu đến nỗi nào.‬ ‪Gần đây cứ tăng cân mãi.‬
‪요새 계속 쪄‬‪Hồi xưa đâu đến nỗi nào.‬ ‪Gần đây cứ tăng cân mãi.‬
‪내가 보낸 거 봤니?‬‪Xem cái mẹ gửi chưa?‬ ‪Trường tốt đúng không?‬
‪학교 좋지?‬‪Xem cái mẹ gửi chưa?‬ ‪Trường tốt đúng không?‬
‪좋긴 좋은데‬‪Đúng là tốt ạ,‬ ‪nhưng Ho Su vẫn còn nhỏ quá.‬
‪호수가 아직 너무 어려서‬‪Đúng là tốt ạ,‬ ‪nhưng Ho Su vẫn còn nhỏ quá.‬
‪(희주) 그게 얼마나 좋은지‬ ‪잘 모를 거예요‬‪Chắc thằng bé không hiểu‬ ‪giá trị của trường đâu.‬
‪다른 애들처럼‬ ‪초등학교는 평범하게…‬‪Học tiểu học thông thường‬ ‪như những đứa trẻ khác sẽ…‬
‪(영선) 뭐래, 얘가‬‪Con bé này nói gì vậy?‬
‪야‬‪Này. Thời buổi nào rồi‬ ‪mà con còn lạc hậu thế?‬
‪지금이 어느 시대인데‬ ‪이렇게 감 떨어지는 얘길 해?‬‪Này. Thời buổi nào rồi‬ ‪mà con còn lạc hậu thế?‬
‪평범은 무슨‬‪Trường thông thường?‬ ‪Con nghĩ ai cũng như ai à?‬
‪넌 사람이라고 다 같은 줄 아니?‬‪Trường thông thường?‬ ‪Con nghĩ ai cũng như ai à?‬
‪처음부터 다르게 태어난 걸‬ ‪왜 하향 평준화 시켜?‬‪Nó sinh ra đã khác hẳn người khác.‬ ‪Sao lại hạ thấp nó?‬
‪호수가 가겠다고 하면‬ ‪그때 생각할게요‬‪Nếu Ho Su nói muốn đi, con sẽ xem xét.‬
‪(민서) 정환인‬ ‪자기가 먼저 가겠다 그랬어‬‪Jeong Hwan thì tự nguyện nói sẽ đi.‬
‪(영선) 어릴 때부터 좋은 걸 봐야‬ ‪가치 판단이 되지‬‪Từ nhỏ phải được giáo dục tử tế‬ ‪mới phân biệt được cái gì tốt.‬
‪뭘 보고 자라냐에 따라‬ ‪애들 그릇 크기가 달라져‬‪Môi trường xung quanh thế nào‬ ‪thì đứa trẻ lớn lên cũng sẽ như thế.‬
‪리사도 봐라‬‪Nhìn Li Sa xem.‬
‪영국에 계속 뒀으면 될 걸‬ ‪그예 데려와서‬‪Đáng ra nên để nó tiếp tục ở Anh.‬ ‪Sao lại đưa nó về…‬
‪리사 전공 또 바꿨다며?‬‪Nghe nói Li Sa đổi chuyên ngành rồi.‬
‪넌 왜 내 말을 끊니?‬‪Sao con lại ngắt lời mẹ?‬
‪애 하나 때문에 예고로 바꾼다‬ ‪유난이니까 그러지‬‪Con thấy việc đổi thành trường nghệ thuật‬ ‪chỉ vì con bé là hơi quá.‬
‪그건 리사가 한국 들어오기 전부터‬ ‪결정된 사항이었어요‬‪Chuyện đó đã được quyết định‬ ‪trước khi Li Sa về Hàn.‬
‪아시잖아요‬‪Chị cũng biết mà.‬
‪그래‬‪Phải rồi. Chị biết Hyeon Seong‬ ‪nghe lời em hết mực.‬
‪네 입김에 현성이 놀아난 거‬ ‪잘 알지‬‪Phải rồi. Chị biết Hyeon Seong‬ ‪nghe lời em hết mực.‬
‪그래도 남들한테 말 안 나게‬ ‪공부도 좀 시켜‬‪Dù vậy cũng nên bắt con bé học‬ ‪để không bị coi thường.‬
‪공부야말로 재능인 거 같아요‬‪Em nghĩ học hành cần tài năng.‬ ‪Không phải cứ ép là được…‬
‪시킨다고 다 되면‬‪Em nghĩ học hành cần tài năng.‬ ‪Không phải cứ ép là được…‬
‪(민서) 공부해서 남 줘?‬‪Học để tốt cho nó chứ ai?‬
‪(영선) 아, 시끄러워‬‪Thôi đi.‬
‪공부만 해서 잘된다는 게‬ ‪언제 적 얘기야‬‪Thời buổi nào rồi mà còn nghĩ‬ ‪học giỏi mới thành đạt.‬
‪의사 아들이 죽어라 공부해 봤자‬ ‪의사밖에 더 돼?‬‪Có cố học hành thì cao nhất‬ ‪cũng chỉ làm được bác sĩ.‬
‪내 밑에 의사가 몇인데‬‪Bệnh viện của mẹ thiếu gì bác sĩ.‬
‪얘 봐라‬‪Xem con bé đi.‬ ‪Nó mới tốt nghiệp cấp ba thôi.‬
‪얘 고졸인데‬‪Xem con bé đi.‬ ‪Nó mới tốt nghiệp cấp ba thôi.‬
‪결혼 한 방으로 지금 나한테‬‪Vậy mà vẫn trả treo với mẹ‬ ‪chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi.‬
‪따박따박 말대꾸하면서‬ ‪앉아 있잖아‬‪Vậy mà vẫn trả treo với mẹ‬ ‪chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Vậy mà vẫn trả treo với mẹ‬ ‪chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi.‬
‪(디자이너) 사모님‬‪Thưa phu nhân.‬
‪사모님께 제일 먼저 선보이는‬ ‪신상이에요‬‪Phu nhân là người đầu tiên‬ ‪được xem mẫu mới này.‬
‪- (영선) 응‬ ‪- (디자이너) 한번 만져 보세요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Bà thử sờ xem ạ.‬
‪[디자이너의 웃음]‬
‪[영선이 잔을 잘그락거린다]‬
‪[강렬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[리사의 거친 숨소리]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪(주영) 괜찮아?‬‪Không sao chứ?‬
‪지워‬‪Xóa đi.‬
‪지우라고‬‪Xóa nó đi.‬
‪[리사의 아파하는 숨소리]‬
‪(희주) 리사야, 괜찮아?‬‪Li Sa, con không sao chứ?‬
‪[엘리베이터 조작음]‬
‪아유‬‪Để cô.‬
‪이주영 학생 맞죠?‬‪Cháu là Lee Ju Yeong đúng không?‬
‪어디까지 가요?‬‪Cháu về đâu?‬
‪(희주) 다리 많이 불편해?‬ ‪삼촌한테 봐 달라 할까?‬‪Chân con đau lắm à?‬ ‪Mẹ nhờ cậu xem hộ cho nhé?‬
‪괜찮아‬‪Con không sao.‬
‪다음 달에 콩쿠르잖아‬‪Tháng sau là đến kỳ thi rồi.‬
‪안 되면 딴걸로 바꾸면 돼‬‪Không ổn thì đổi môn khác là được.‬
‪(희주) 너 벌써 세 번째야‬‪Con đã đổi ba lần rồi đấy.‬
‪할 수 있는 데까지는 해 보고‬‪Con đã đổi ba lần rồi đấy.‬ ‪Hãy cố gắng hết mình đã.‬
‪(주영) 리사 그림도 잘 그려요‬‪Li Sa vẽ tranh giỏi lắm ạ.‬
‪주영 학생은‬ ‪감독 되고 싶다고 들었는데‬‪Nghe nói Ju Yeong muốn làm đạo diễn.‬
‪네‬‪Vâng. Cháu cũng sẽ vào‬ ‪trường Nghệ thuật Taerim.‬
‪저도 태림예고 갈 거예요‬ ‪사진영상학과요‬‪Vâng. Cháu cũng sẽ vào‬ ‪trường Nghệ thuật Taerim.‬ ‪Khoa phim ảnh.‬
‪리사가 실기 준비하는 거 찍어서‬ ‪포트폴리오로 낼 거예요‬‪Cháu đang quay cảnh Li Sa luyện tập‬ ‪để làm dự án nộp.‬
‪나 찍는다고 점수 더 안 주거든?‬‪Quay tớ cũng không được cộng điểm đâu.‬
‪다른 애들은 뻔하잖아‬‪Mấy đứa khác toàn quay thứ nhạt nhẽo.‬
‪난 사람들이 보고 싶어 하는 거‬ ‪찍을 거야, 너‬‪Mấy đứa khác toàn quay thứ nhạt nhẽo.‬ ‪Tớ sẽ quay thứ mọi người muốn xem.‬ ‪Chính là cậu.‬
‪(희주) 하고 싶은 걸‬ ‪빨리 정해서 좋겠어요‬‪Chắc cháu vui lắm‬ ‪vì tìm ra thứ mình muốn làm từ sớm.‬
‪저도 작년까지는‬ ‪아무 생각 없었어요‬‪Tới tận năm ngoái cháu vẫn chưa nghĩ ra.‬
‪근데 미미가 알려 줬어요‬‪Nhưng Mimi đã giúp cháu.‬
‪(주영) 저 같은 애는‬ ‪하고 싶은 거 찾는 것보다‬‪Cô ấy nói người như cháu nên biết xóa bỏ‬
‪지우는 게 먼저랬거든요‬‪thay vì tìm kiếm điều mình muốn.‬
‪(희주) 지워?‬‪Xóa bỏ?‬
‪(주영) 네‬‪Vâng.‬
‪일단 하고 싶지만‬ ‪할 수 없는 걸 지우고‬‪Trước tiên là xóa bỏ‬ ‪những thứ muốn làm nhưng không thể làm.‬
‪그다음엔 지금 할 수 있지만‬ ‪하기 싫은 걸 지우고‬‪Sau đó xóa bỏ những thứ có thể làm‬ ‪nhưng không muốn làm.‬
‪그러다 얘만 남은 거예요‬‪Và thế là chỉ còn lại mình nó.‬
‪근데 해 보니까 구 쌤 말대로‬ ‪이게 딱 저한테…‬‪Cháu đã thử và thấy lời cô ấy nói…‬
‪(리사) 너 미쳤냐? 죽을래?‬‪Cậu điên rồi à? Muốn chết không?‬
‪씨…‬
‪[영어] 당장 내 앞에서 꺼져‬‪Xuống địa ngục đi, con khốn. Cút đi.‬
‪[한국어] 리사야‬‪Li Sa à!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[희주의 한숨]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[희주의 놀란 신음]‬
‪휴대폰은 내가 같은 걸로…‬‪Cô sẽ mua lại chiếc giống hệt…‬
‪이거 단종됐어요‬‪Mẫu này ngừng sản xuất rồi ạ.‬
‪(주영) 요새 나오는 거면‬ ‪아무거나 괜찮아요‬‪Cô mua đại loại nào cũng được.‬ ‪Đằng nào cũng sẽ tốt hơn nó.‬
‪다 얘보단 좋은 거라‬‪Cô mua đại loại nào cũng được.‬ ‪Đằng nào cũng sẽ tốt hơn nó.‬
‪그래요, 불편하지 않게‬ ‪빨리 구해서 연락할게요‬‪Được rồi. Cô sẽ mua rồi liên lạc sớm‬ ‪để không phiền đến cháu.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(희주) 미안해요, 저기‬ ‪[희주가 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Cô xin lỗi. Này cháu.‬
‪리사가 다리를 다쳐서‬ ‪좀 예민해진 거 같아요‬‪Chắc Li Sa nhạy cảm vì chân bị đau.‬
‪택시 타고 가요‬‪Cháu đi taxi về nhé.‬
‪전 괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ‬ ‪Là do cháu nhắc đến Mimi trước mà.‬
‪제가 먼저‬ ‪미미 얘기 꺼내서 그래요‬‪Không sao đâu ạ‬ ‪Là do cháu nhắc đến Mimi trước mà.‬
‪저한텐 엄청 좋은 쌤이거든요‬‪Đối với cháu, cô ấy là cô giáo tốt.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(희주) 레슨 외엔 외출 금지야, 너‬‪Mẹ cấm con ra ngoài trừ khi đi học.‬
‪[리사의 한숨]‬
‪- (리사) 내가 왜?‬ ‪- 몰라 물어?‬‪- Tại sao cơ?‬ ‪- Còn hỏi nữa à?‬
‪(리사) 이건 싸운 거 아니거든?‬‪Có phải cãi nhau đâu.‬
‪걔 어차피 내일이면 나한테 다시‬ ‪거머리처럼 들러붙어‬‪Ngày mai nó sẽ lại bám lấy con thôi.‬ ‪Vì nó cần con mà.‬
‪내가 필요하니까‬‪Ngày mai nó sẽ lại bám lấy con thôi.‬ ‪Vì nó cần con mà.‬
‪그래도 친구한테…‬‪Dù gì đó cũng là bạn con.‬
‪(리사) 아, 이주영‬ ‪걔한텐 그래도 괜찮아‬‪Ôi, Lee Ju Yeong…‬ ‪Con làm thế với nó được mà.‬
‪무슨 말이 그래?‬‪Con ăn nói kiểu gì thế?‬ ‪Không ai đáng bị đối xử như thế cả.‬
‪함부로 대해도 되는 사람이‬ ‪어디 있어?‬‪Không ai đáng bị đối xử như thế cả.‬
‪돼! 이주영은 엄마 없다고!‬‪- Được! Nó không có mẹ mà!‬ ‪- Li Sa!‬
‪리사!‬‪- Được! Nó không có mẹ mà!‬ ‪- Li Sa!‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[문이 쾅 여닫힌다]‬
‪(실장) [헛기침하며]‬ ‪사모님의 폭력이 있어서‬‪Vì phu nhân đã có hành vi bạo lực,‬
‪체벌만으로 구 선생을‬ ‪징계하긴 어려워서요‬‪nên khó có thể kỷ luật cô Gu‬ ‪chỉ bằng vụ bạo hành.‬
‪저, 이 건이면 징계 시효가‬ ‪10년까지 유지돼서‬‪Còn với trường hợp này,‬ ‪việc kỷ luật sẽ kéo dài trong mười năm.‬
‪앞으로 어디건‬ ‪임용되기 힘들 겁니다‬‪Sau này sẽ khó được trường nào tuyển dụng.‬
‪뭐, 물론‬‪Việc cách chức‬ ‪có thể gây thiệt hại nhất cho cô ấy,‬
‪파면이 타격이 가장 크겠지만‬‪Việc cách chức‬ ‪có thể gây thiệt hại nhất cho cô ấy,‬
‪너무 강하게 나가면‬‪nhưng nếu kỷ luật nặng vậy,‬
‪구 선생이 소청 심사‬ ‪청구를 할 수도 있고‬‪cô Gu có thể yêu cầu thẩm tra vụ việc.‬
‪그렇게 되면‬ ‪일이 커질 것 같습니다‬‪Nếu thế, vấn đề sẽ nghiêm trọng hơn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 그것보다‬‪Quan trọng hơn,‬ ‪anh không thấy thế này là quá hèn à?‬
‪이건 좀 비겁하지 않나요?‬‪Quan trọng hơn,‬ ‪anh không thấy thế này là quá hèn à?‬
‪이런 불상사가 생길 수도 있다고‬‪Một người nào đó vì quá lo lắng bê bối này‬
‪학교 운영에 걱정이 많으신 분이‬‪sẽ ảnh hưởng đến nhà trường‬ nên đã cho tôi biết trước.
‪미리 알려 주셨습니다‬‪sẽ ảnh hưởng đến nhà trường‬ nên đã cho tôi biết trước.
‪(현성) 알겠으니까‬‪Tôi hiểu rồi. Các anh để lại đó rồi về đi.‬
‪놓고 가세요‬‪Tôi hiểu rồi. Các anh để lại đó rồi về đi.‬
‪이런 문제는 바로 처리해야‬‪Ta phải xử lý vấn đề này ngay‬
‪다음 달에 인가 신청서를 제출하고‬‪để nộp đơn xin chấp thuận vào tháng sau‬ ‪và không bị chỉ trích.‬
‪(실장) 지적받지 않을 거 같습니다‬‪để nộp đơn xin chấp thuận vào tháng sau‬ ‪và không bị chỉ trích.‬
‪보복성으로 오해받을 수 있는‬ ‪사안이긴 하니까‬‪Người ta có thể hiểu lầm đây là trả thù,‬
‪신중해서 나쁠 건 없죠‬‪ta vẫn nên thận trọng thì hơn.‬
‪이사님이 잘 검토하실 겁니다‬‪Giám đốc An sẽ xem xét kỹ thôi.‬
‪(실장) 자, 가시죠‬‪Nào, ta đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(동미) 혼자 오셨어요?‬‪Cô đến một mình à?‬
‪여긴 손맛터라‬ ‪고기 반출은 금지예요‬‪Đây là nơi câu cá vui chơi‬ ‪nên không được bắt cá về.‬
‪취사는 저기 매점에서만‬ ‪가능하시고‬‪Muốn nấu nướng‬ ‪thì phải qua cửa hàng đằng kia.‬
‪쓰레기는 여기‬ ‪그냥 두고 가시면 돼요‬‪Rác cứ để ở đây là được.‬
‪3만 원 선불이요‬‪Trả trước 30.000 won. Đặt cọc 10.000 won.‬
‪만 원은 이거 보증금‬‪Trả trước 30.000 won. Đặt cọc 10.000 won.‬
‪처음이신가 보네‬‪Lần đầu cô đến à?‬
‪네‬‪Vâng. Tại tôi nghe nói‬ ‪ngồi câu cá có thể thư giãn đầu óc.‬
‪아무 생각 않고 있기에‬ ‪좋다 그래서요‬‪Vâng. Tại tôi nghe nói‬ ‪ngồi câu cá có thể thư giãn đầu óc.‬
‪그래서 낚시는 혼자들 많이 오세요‬‪Thế nên có nhiều người‬ ‪đi câu cá một mình lắm.‬
‪요샌 젊은 분들도 많이 늘었고‬‪Dạo này cũng nhiều người trẻ tới nữa.‬
‪TV에 많이 나와서 그런가 봐요‬ ‪그렇죠?‬‪Dạo này cũng nhiều người trẻ tới nữa.‬ ‪Chắc do TV chiếu nhiều nên thế nhỉ?‬
‪사장님이 친절해서도 더 오겠어요‬‪Có thể do bà chủ thân thiện đấy.‬
‪[어두운 음악]‬‪Người tới đây lần đầu‬ ‪thường không biết tôi là chủ ở đây.‬
‪처음 오시는 분들은‬ ‪제가 사장인지 잘 모르거든요‬‪Người tới đây lần đầu‬ ‪thường không biết tôi là chủ ở đây.‬
‪있지도 않은 남편부터 찾지‬‪Họ thường tìm chồng tôi‬ ‪dù tôi không có chồng.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(해원) 이렇게 넓은데‬‪Chỗ này rộng thế mà.‬
‪혼자라서 관리하기 힘드시겠다‬‪Quản lý một mình chắc vất vả lắm.‬
‪뭐…‬‪Đại loại thế.‬
‪[웃음]‬
‪(동미) 아, 쉬러 오셨는데‬ ‪너무 떠들었네‬‪Cô đến nghỉ ngơi mà tôi lại nói nhiều quá.‬
‪필요한 거 있으시면 말씀하시고‬‪Cần gì cứ gọi tôi nhé.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(선생님) 안녕하세요, 어머님‬‪Chào mẹ Ho Su.‬
‪좀 전에 할머님이 오셔서‬ ‪호수 하원시켰습니다‬‪Vừa rồi bà của Ho Su đến đón thằng bé rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해원) 고마워요, 언니‬‪Cảm ơn chị. Nhờ chị mà‬ việc ở trường giải quyết ổn thỏa.
‪덕분에 학교 일은‬ ‪잘 마무리될 거 같아요‬‪Cảm ơn chị. Nhờ chị mà‬ việc ở trường giải quyết ổn thỏa.
‪다시는 같은 실수 반복하지 않도록‬ ‪제가 더 잘할게요‬‪Em sẽ cố gắng để không lặp lại sai lầm đó.‬
‪정말 고마워요‬‪Cảm ơn chị rất nhiều.‬
‪[내비게이션 작동음]‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪목적지에 도착했습니다‬‪Đã tới điểm đến của bạn.‬
‪[노크 소리가 쿵쿵 들린다]‬
‪[희주의 한숨]‬
‪[해원의 시원한 신음]‬‪Em không biết là chị gọi.‬
‪(해원) 전화하셨었구나‬‪Em không biết là chị gọi.‬
‪언니한테 문자 보내고‬ ‪배터리가 똑 떨어진 거 있죠?‬‪Điện thoại của em hết pin‬ ‪sau khi nhắn tin cho chị.‬
‪강바람을 좀 맞았더니‬ ‪아직도 몸이 으슬거려요‬‪Em ngồi hóng gió một lát‬ ‪mà giờ vẫn còn lành lạnh.‬
‪언니, 정말 안 드실 거예요?‬‪Chị không ăn thật ạ?‬ ‪Quán này ngon lắm đấy.‬
‪여기 진짜 맛있는데‬‪Chị không ăn thật ạ?‬ ‪Quán này ngon lắm đấy.‬
‪아…‬
‪다시 한번 고마워요, 언니‬‪Cảm ơn chị một lần nữa.‬
‪언니가 신경 써 주셔서‬‪- Nhờ có chị…‬ ‪- Không phải tôi đâu.‬
‪난 아니야‬‪- Nhờ có chị…‬ ‪- Không phải tôi đâu.‬
‪학교에서 어떤 결정을 내렸건‬ ‪내 의견은 아니라고‬‪Dù trường đưa ra quyết định thế nào,‬ ‪đó cũng không phải ý của tôi.‬
‪네가 누군가에게는‬ ‪좋은 선생일 수 있지만‬‪Tuy cô có thể‬ ‪là cô giáo tốt đối với ai đó,‬
‪나와 리사에겐 불편한 사람이야‬‪nhưng lại khiến‬ ‪tôi và Li Sa không thoải mái.‬
‪- 저는‬ ‪- (희주) 그러니까‬‪- Em…‬ ‪- Thế nên…‬
‪나한테 고마워하지 마‬‪đừng cảm ơn tôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(희주) 이게 마지막일 거 같아서‬‪Có thể đây là lần cuối ta gặp nhau.‬ ‪Nên thay vì gọi điện,‬
‪전화보단‬‪Có thể đây là lần cuối ta gặp nhau.‬ ‪Nên thay vì gọi điện,‬
‪직접 얼굴 보고 말하고 싶었어‬‪tôi nghĩ gặp mặt nói sẽ tốt hơn.‬
‪그래야 더는‬ ‪착각하지 않을 거 같아서‬‪Có thế cô mới không hiểu lầm.‬
‪저도 언니 얼굴 보고 할 말 있는데‬‪Em cũng có chuyện‬ ‪muốn nói trực tiếp với chị.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪(해원) 우재 선배요‬‪Là về tiền bối Woo Jae.‬
‪선배가‬‪Tiền bối nhờ em gửi lời hỏi thăm chị.‬
‪언니한테 안부 전해 달래요‬‪Tiền bối nhờ em gửi lời hỏi thăm chị.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(우재) 뭐 하는 거야‬‪Chị làm gì vậy?‬
‪왜 이러는데‬‪Sao lại làm thế này?‬
‪그만하라고, 좀!‬‪- Thôi đi mà!‬ ‪- Làm gì vậy hả?‬
‪(희주) 왜 이래!‬‪- Thôi đi mà!‬ ‪- Làm gì vậy hả?‬
‪(우재) 아, 좀 그만 좀 해!‬‪- Thôi đi mà!‬ ‪- Làm gì vậy hả?‬ ‪Dừng lại đi!‬
‪[짜증 섞인 신음]‬ ‪[아기 울음이 들린다]‬‪Thật là.‬
‪[아기 울음]‬
‪(희주) 너 미쳤어? 돌았어?‬‪Cậu mất trí rồi à? Điên rồi à?‬
‪바보 같은 짓 좀 그만해!‬‪Đừng làm điều ngu ngốc nữa.‬
‪나만 바보였어?‬‪Chỉ mình em ngu ngốc thôi sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪(희주) 그러니까 그만하자고‬‪Thế nên chúng ta thôi đi.‬
‪이리 줘‬‪Đưa nó cho tôi.‬
‪가려면 혼자 가‬‪Chị muốn thì đi một mình.‬ ‪Không được đem Ho Su đi.‬
‪호수는 안 돼‬‪Chị muốn thì đi một mình.‬ ‪Không được đem Ho Su đi.‬
‪서우재!‬‪Seo Woo Jae!‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪선배가‬‪Tiền bối ấy‬
‪언니를 많이 보고 싶어 해요‬‪rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪[발걸음이 또각또각 울린다]‬
‪(해원) 선배하고‬ ‪좋았던 때를 떠올리면‬‪Khi nhớ lại quãng thời gian tươi đẹp‬ ở bên tiền bối,
‪늘 언니가 함께더라고요‬‪em luôn thấy có chị ở cạnh bên.‬
‪조만간 같이 봐요, 언니‬‪Hôm nào cùng gặp nhau nhé chị.‬
‪[수건을 탁 던진다]‬‪Nhảm nhí.‬
‪개소리‬‪Nhảm nhí.‬
‪(현성) 선생님이‬ ‪기혼인지 몰랐습니다‬‪Tôi không biết cô đã lập gia đình.‬
‪(해원) 그게 무슨‬ ‪문제라도 되나요?‬‪Như thế có vấn đề gì sao?‬
‪저희 일단 같은 편이잖아요‬‪Dù gì ta cũng cùng phe mà.‬
‪- (희주) 어디 있어?‬ ‪- (리사) 뭐가?‬‪- Đâu rồi?‬ - Ai cơ?
‪(희주) 어디 갔냐고!‬‪Mẹ hỏi con cô ta đâu rồi?‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪(해원) 이제 용서하려고요‬‪Em sẽ tha thứ cho anh ấy.‬
‪선배가‬‪Bởi vì tiền bối‬
‪돌아왔거든요‬‪đã trở lại rồi.‬
‪(우재) 내가 너무 늦었지?‬‪Em đã đến muộn quá đúng không?‬

No comments: