너를 닮은 사람 3
Hình Bóng Của Tôi 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(희주) 모든 이야기에는 시작이 있다 | Mọi câu chuyện đều có khởi đầu. |
내 이야기의 시작은 | Khởi đầu câu chuyện của tôi… |
[발걸음이 또각또각 울린다] | |
[우재가 그림을 쓱쓱 그린다] | |
(희주) 아니야 | Không. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(해원) 목적이라니요? | Chị nói mục đích là sao ạ? |
왜 그렇게 생각하세요, 언니? | Tại sao chị lại nghĩ thế? |
(희주) 내 이야기의 시작은 | Khởi đầu câu chuyện của tôi |
역시 너다 | chính là em. |
[희주의 짜증 섞인 신음] | |
[잔잔한 음악] | TRUNG TÂM VĂN HÓA ĐỨC TẠI HÀN QUỐC |
(강사1) [독일어] 어디에서 오셨어요? | Bạn đến từ đâu? |
(수강생들) '어디에서 오셨어요?' | Bạn đến từ đâu? |
(강사1) 저는 한국에서 왔어요 | Tôi đến từ Hàn Quốc. |
(수강생들) '저는 한국에서 왔어요' | Tôi đến từ Hàn Quốc. |
(강사1) 어디에서 오셨어요? | Bạn đến từ đâu? |
저는 한국에서 왔습니다 | Tôi đến từ Hàn Quốc. |
(강사1) 좋아요 | Tốt lắm. Bây giờ hãy tìm một người bạn |
이제 파트너를 찾아서 같이 연습해 봅시다 | Tốt lắm. Bây giờ hãy tìm một người bạn và cùng nhau luyện tập. |
[저마다 독일어로 중얼거린다] | "…quá lớn". |
[한국어] 전 이 클래스만 세 번째예요 | Đây là lần thứ ba em học lớp này. |
아… | Ra vậy. |
(해원) 독일어가 낯설어서 그래요 | Tiếng Đức khá lạ lẫm. Cần chút thời gian để làm quen. |
익숙해지려면 시간이 좀 걸려요 | Tiếng Đức khá lạ lẫm. Cần chút thời gian để làm quen. |
(희주) [웃으며] 네 [해원의 웃음] | Vâng. |
독어는 왜 배우세요? | Sao chị học tiếng Đức vậy ạ? |
시댁 식구들이 독어는 못 할 거 같아서… | Vì có vẻ nhà chồng tôi không nói được tiếng Đức. |
[호응한다] | Ra vậy. |
그럼 뭐 해 | Nhưng chẳng ích gì. Tôi cũng không hiểu một từ tiếng Đức nào. |
저도 이렇게 아무것도 못 알아듣는데 | Nhưng chẳng ích gì. Tôi cũng không hiểu một từ tiếng Đức nào. |
쪽팔려 | Xấu hổ quá. |
쪽팔려야 늘어요 | Phải xấu hổ mới tiến bộ được. |
자기가 다 안다고 생각하는 사람은 못 배워요 | Nếu nghĩ bản thân biết mọi thứ thì không học được đâu. |
[함께 웃는다] | |
(영선) 내 거야, 내 거잖아 | Nó là của mẹ. Của mẹ mà? |
근데 뭐가 그렇게 복잡해 | Nhưng sao lại phức tạp thế? |
(형기) 대표 직함이 아직 아버님이라 | Vì bố vẫn là chủ tịch, |
실질적 소유자가 어머님이셔도 | nên dù người sở hữu thực sự là mẹ, mẹ vẫn phải chứng minh lý lịch kinh doanh. |
경영 이력을 증명하셔야 합니다 | nên dù người sở hữu thực sự là mẹ, mẹ vẫn phải chứng minh lý lịch kinh doanh. |
물려받을 경우엔 | Người được thừa kế |
10년간 태림의 경영에 문제가 없다는 걸 | phải quản Taerim cho tốt trong mười năm và được Hội đồng quản trị công nhận… |
이사회가 인정한 후에… | phải quản Taerim cho tốt trong mười năm và được Hội đồng quản trị công nhận… |
(민서) 이사회야 아빠 뜻에 따르겠죠 | Hội đồng quản trị sẽ làm theo ý bố. |
경영만 하는 병원장보단 의사 출신인 병원장이 | So với viện trưởng chỉ biết kinh doanh, viện trưởng từng làm bác sĩ… |
(영선) 반송장인 네 아빠 의견이 언제까지 통한대? | Con nghĩ ý kiến của người bố sắp chết sẽ được coi trọng đến bao giờ? |
학교 법인을 따로 만드는 게 최선이에요 | Tốt nhất là lập pháp nhân cho trường. |
네 생각이야? | Con nghĩ vậy à? |
마땅한 덴 있고? | Có trường nào để làm không? |
병원 근처 경선학원이라고… | Có học viện Gyeongseon gần bệnh viện ạ. |
(영선) 네가 대답해 | Con trả lời đi. |
(현성) 설립자가 3대째인데 학교 운영에 뜻이 없대요 | Đời thứ ba của người thành lập nói không có ý định điều hành trường. |
재정적 기여를 하면 | Đời thứ ba của người thành lập nói không có ý định điều hành trường. Họ sẽ nhường ghế chủ tịch nếu chúng ta đóng góp tài chính. |
이사장 자리를 보장해 주겠다고 하네요 | Họ sẽ nhường ghế chủ tịch nếu chúng ta đóng góp tài chính. |
그럼 | Vậy quỹ của chúng ta có thể tiếp quản không? |
우리 재단에서 인수하는 게 되나? | Vậy quỹ của chúng ta có thể tiếp quản không? |
의료 재단 산하로는 불가하고 | Quỹ y tế của chúng ta thì không thể. |
(형기) 계열사 개념으로 보시면 될 거 같습니다 | Nhưng có thể biến nó thành công ty con |
경선학원 법인명을 태림으로 통일하시면… | nếu đổi pháp nhân của trường thành Taerim. |
(영선) 학생은? | Các học sinh thì sao? |
(현성) 지난해 학교 인근에 2천 세대 이상 대단지가 들어서서 | Năm ngoái có một khu chung cư hơn 2.000 hộ được xây gần trường học, |
뭐, 학급 수는 꾸준히 유지될 것 같고요 | nên có lẽ số lượng học sinh sẽ được duy trì. |
학교 인수하는 게 무슨 소꿉놀이도 아니고 | Tiếp quản trường học mà làm như chơi đồ hàng. |
병원 지분을 학원 재단에 기부하는 형식으로 | Con dự định góp cho trường học khoảng 12 tỷ won của cổ phần bệnh viện. |
120억 정도 예상하는데 | cho trường học khoảng 12 tỷ won của cổ phần bệnh viện. |
절세를 생각하면 그 방법이 최선이 아닌가… | Đây là cách tốt nhất để giảm thuế… |
절세? | Giảm thuế? |
순 도둑놈의 새끼들이 | Bọn trộm cướp. |
(영선) 이 나라가 날 도와준 게 뭐가 있는데? | Đất nước này đã giúp được gì cho mẹ? |
열심히 산 건 난데 왜 가져가, 내 돈을 | Mẹ đã sống chăm chỉ. Tại sao họ đem tiền của mẹ đi? |
이렇게 싹 뺏어 가면 다 죽으란 얘기지, 뭐야! | Lấy hết thế này thì chẳng khác nào muốn ta đi chết! |
[영선의 한숨] | Ôi trời. |
내가 정말 억울하고 분해서 | Thật là bất công và phẫn nộ mà. |
이모님은 어디 있어요? | Dì giúp việc đâu ạ? |
[한숨] | |
내보냈다 | - Mẹ đuổi việc rồi. - Lại sao nữa ạ? |
또 왜요? | - Mẹ đuổi việc rồi. - Lại sao nữa ạ? |
이제 리사도 없겠다 | Li Sa không ở Hàn Quốc nữa. Có người ngồi không mà, thuê làm gì? |
노는 애 두고 뭐 한다고 사람 쓰니? | Li Sa không ở Hàn Quốc nữa. Có người ngồi không mà, thuê làm gì? |
[무거운 음악] | |
[키보드 조작음] (아이 리사) 하이, 맘! | Con chào mẹ. |
- (희주) 하이, 리사, 우리 딸 - (아이 리사) 응 | - Chào con gái mẹ, Li Sa. - Vâng. - Ừ. Bên đó mấy giờ rồi? - Một, hai, |
- 어, 거기 몇 시야? - (아이) [영어] 1, 2, 3 | - Ừ. Bên đó mấy giờ rồi? - Một, hai, |
(아이 리사) 6시 | - ba. - Sáu giờ ạ. |
(희주) [한국어] 리사, 밥 먹었어? [아이들이 영어로 대화한다] | - ba. - Sáu giờ ạ. Li Sa, con ăn cơm chưa? - Bao nhiêu? - Giờ không tiện đâu mẹ. |
[영어] 아니, 엄마 | - Bao nhiêu? - Giờ không tiện đâu mẹ. |
(희주) [한국어] 그래? | - Một trăm. - Được rồi. |
[잔잔한 음악] - (아이) [영어] 빨리 와 - (아이 리사) 알겠어, 내 차례야 | - Nhanh lên. - Ừ. Đến lượt tớ. |
[아이들이 영어로 게임한다] | - Năm mới! - Năm mới! |
[한국어] 리사야 | - Năm mới! Tuyệt! - Li Sa. |
리사야 [훌쩍인다] | - Không, tớ thắng. - Tớ thắng. |
와! | - Nhìn này. - Nhìn cái này đi. - Tuyệt! - Này! |
(아이 리사) [영어] 엄마, 안녕 | Con đi đây mẹ. Tạm biệt! |
(희주) [한국어] 어, 리사야 | Ừ, Li Sa. Con nhớ ăn uống đầy đủ. |
밥 잘 먹고 내일은 엄마가 조금 늦게… [통화 종료음] | Ừ, Li Sa. Con nhớ ăn uống đầy đủ. Ngày mai mẹ sẽ gọi muộn hơn… |
[흐느낀다] | |
(해원) 세인트 크리스티나? 영국? | Thánh Christina? Anh Quốc? |
와, 딸이 거길 다녀요? | Ồ, con gái chị học ở đó à? |
네 | Vâng. Cô biết trường đó sao? |
- 알아요? - (해원) 아니요 | Vâng. Cô biết trường đó sao? Em không biết. |
근데 이름만 들어도 엄청 비싸고 좋은 학교 같아요, 맞죠? | Em không biết. Nhưng nghe tên thôi cũng thấy đó là trường tốt và đắt đỏ. Đúng không ạ? |
몰라요, 저도 | Tôi cũng không biết nữa. Mẹ chồng tôi chọn trường đấy. |
시어머니가 고르셔서 | Tôi cũng không biết nữa. Mẹ chồng tôi chọn trường đấy. |
이뻐요 | Cô xinh lắm. |
네? | Dạ? |
치열하게 애쓰는 모습, 부러워요 | Nhìn cô cố gắng hết sức làm tôi ghen tị lắm. |
아유, 치열한 게 뭐가 부러워요 | Ôi trời. Vậy thì có gì để ghen tị ạ? Đi học vì sở thích mới là vui nhất. |
뭐든 취미로 배우는 게 제일 재밌지 | Ôi trời. Vậy thì có gì để ghen tị ạ? Đi học vì sở thích mới là vui nhất. |
[차분한 음악] | |
미대생 맞죠? | Cô học mỹ thuật phải không? |
네, 여기 남산 밑에 있는 학교요 | Vâng. Trường em ở dưới chân núi Namsan. |
아, 멋있다, 미대생 | Ra vậy. Ngầu quá. Sinh viên trường mỹ thuật. |
나도 어렸을 때 그림 그리는 거 참 좋아했는데 | Hồi nhỏ tôi cũng thích vẽ. |
밤에 플래시 켜 놓고 그림일기도 그리고 | Ban đêm tôi hay bật đèn và vẽ nhật ký bằng tranh. |
언니, 딸 사진 있어요? | Chị ơi, chị có ảnh con gái không? |
아 | Có. |
[그림을 쓱쓱 그린다] | |
(해원) 그리는 거 좋아하면 아무 때라도 그리면 돼요 | Nếu chị thích vẽ tranh thì cứ vẽ lúc nào cũng được. |
[해원이 연필을 달그락거린다] | |
[해원이 가방을 정리한다] | |
잘 먹을게요, 언니 [희주의 웃음] | - Cảm ơn chị vì chai nước nhé. - Ừ. |
[문이 쓱 열린다] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] (희주) 어머님 식사는 어쩌고? | Bữa tối của mẹ thì sao? |
(현성) 자 | Của em này. |
아니, 다른 건 그렇게 다 잘 챙기면서 | Em nhớ mọi thứ nhưng sao lần nào cũng quên kỷ niệm ngày cưới thế? |
어떻게 결혼기념일은 매번 잊어버려? | Em nhớ mọi thứ nhưng sao lần nào cũng quên kỷ niệm ngày cưới thế? |
아, 미안 | Ừ nhỉ. Em xin lỗi. |
[상자를 툭 닫는다] | |
마음에 안 들어? 아니면 다른 필요한 걸로… | Em không thích à? Hay anh đổi sang thứ gì đó em cần nhé? |
그냥 | Em chỉ nghĩ là cảm ơn thôi vẫn chưa đủ. |
고맙다는 말로는 부족한 거 같아서 | Em chỉ nghĩ là cảm ơn thôi vẫn chưa đủ. |
- 왜 그래? - (희주) 어머, 나 미쳤나 봐 | - Em sao vậy? - Chắc em điên rồi. |
아, 진짜 너무 좋아, 진짜야 | Em rất thích. Thật đấy. |
지금 좋은데 | Em đang rất vui. |
당신은 앞으로 계속 더 바빠질 거고 | Nhưng anh càng ngày càng bận, |
리사도 없으니까 | và Li Sa cũng không có ở đây, |
나만 쓸모없어지는 거 같아서 | nên em thấy chỉ có mình em vô dụng. |
쓸데없는 소리 | Đừng nói linh tinh vậy. |
응 | Ừ. Chắc là do em có nhiều thời gian rảnh quá. |
시간이 남아서 그러나 봐 | Ừ. Chắc là do em có nhiều thời gian rảnh quá. |
(현성) 그럼 생각해 봐 | - Vậy em thử nghĩ đi. - Chuyện gì? |
(희주) 응? | - Vậy em thử nghĩ đi. - Chuyện gì? |
남는 시간에 당신 하고 싶은 거 | Việc em muốn làm khi rảnh. |
응 | |
[잔잔한 음악] | |
(희주) 어 | Tới rồi à? |
(해원) 콩테나 목탄을 많이 쓰긴 하는데 | Thanh bột và chì than được sử dụng nhiều, |
입문엔 역시 연필이 좋아요 | nhưng mới học thì nên dùng bút chì. |
음… | |
여기요, 4B [희주가 호응한다] | Đây ạ. Bút chì 4B. |
많이 보셨죠? 미술 시간에 쓰는 거 | - Chị hay thấy trong giờ mỹ thuật nhỉ? - Ừ. |
데생이나 정밀 묘사 강약 조절에 좋긴 한데 | Dùng nó để vẽ, khắc họa chi tiết, điều chỉnh độ đậm nhạt rất tốt, |
밑그림으로 그리면 잘 묻어나서 조심해야 돼요 | nhưng dễ lem khi vẽ phác thảo nên phải cẩn thận. |
그럴 땐 2B | Những lúc như vậy nên dùng bút chì 2B. |
- (희주) 아… - 이게 조금 더 딴딴하니까 | Loại này cứng hơn một chút nên thích hợp để vẽ những nét to. |
굵은 선 그을 때 좋거든요 [희주가 호응한다] | Loại này cứng hơn một chút nên thích hợp để vẽ những nét to. |
그리고 | Và còn… |
여기 6B는 웬만한 내공 아니면 다루기 힘들고 | Bút chì 6B khá khó sử dụng, trừ khi chị đã thành thạo. |
[함께 웃는다] | |
연필에도 색깔이 있다고 생각하면 돼요 | Chị cứ nghĩ bút chì cũng có màu sắc là được. |
(희주) 아… | Chị cứ nghĩ bút chì cũng có màu sắc là được. |
이 나이에 그림 배운다고 해도 되나 고민했는데 | Tôi đã phân vân không biết có nên học vẽ ở tuổi này không. |
하길 잘한 거 같아요 | Có lẽ tôi quyết định đúng. |
늦게 시작한 대신 오래 하면 되죠 | Bắt đầu muộn nhưng theo đuổi lâu dài bù lại là được. |
빨리 시작해도 중간에 그만두면 다 소용없어요 | Bắt đầu sớm mà bỏ dở giữa chừng thì cũng vô ích. |
할게요 | Tôi sẽ vẽ. |
[함께 웃는다] | Tôi sẽ vẽ. |
(해원) 우아, 완전 좋아요 | - Chà, thích quá. - Vậy à? |
[함께 웃는다] | - Chà, thích quá. - Vậy à? |
(해원) 말 놓으세요, 언니 | Chị nói chuyện thoải mái đi. |
(희주) 응, 천천히 | Ừ, chị sẽ đổi từ từ. |
(해원) 저 오늘 학원 그만뒀어요 | Hôm nay em nghỉ việc ở học viện rồi. |
정말 고마워요, 언니 | Thật sự cảm ơn chị. |
입시 수업은 진짜 힘들거든요 | Dạy ôn thi vất vả lắm. |
죽어라 그리는 기술만 가르치니까 | Vì em chỉ phải tập trung dạy kỹ thuật vẽ. |
기술? | - Kỹ thuật? - Có học sinh đến học vì thành tích kém |
성적 때문에 오고 할 게 없어서 오고 | - Kỹ thuật? - Có học sinh đến học vì thành tích kém hoặc không có gì để làm. |
그런 애들도 몇 년 훈련시키면 어떻게든 그리거든요 | Chỉ cần huấn luyện các em ấy vài năm, chúng sẽ vẽ khá tốt. |
(해원) 개중에 잘 그리게 되는 애들도 있긴 한데 | Trong số đó có những em vẽ đẹp hơn, nhưng em thấy tiếc cho chúng. |
그럴 땐 진짜 미안해요 | Trong số đó có những em vẽ đẹp hơn, nhưng em thấy tiếc cho chúng. |
왜? 잘 그리게 된 거면 잘 가르쳤단 거 아닌가? | Tại sao? Chẳng phải nếu chúng tiến bộ thì tức là em đã dạy tốt à? |
(해원) 몇 년을 했고 게다가 잘 그려 | Cứ cho là chúng đã học nhiều năm và vẽ đẹp hơn đi. |
결국 포기하지 못하고 계속하게 될 텐데 | Vậy thì chúng sẽ không thể từ bỏ mà tiếp tục vẽ, |
결국엔 재능 있는 친구들한테 밀려서 시간 낭비 | nhưng cuối cùng lại chỉ lãng phí thời gian vì thua kém những bạn có tài. |
음, 재능 있는 사람만 할 수 있는 여유 있는 충고네 | Chà, em nói được như vậy bởi vì em cũng là một người có tài đây mà. |
(해원) 저야 뭐 | Em thì khác. Ông của em đã làm việc đến rã rời chân tay |
우리 할아버지가 제 물감 대느라 손톱이 다 빠졌는데 | Em thì khác. Ông của em đã làm việc đến rã rời chân tay để em được học vẽ. |
못할 거면 시작도 안 했죠 | Không làm được thì em đã không bắt đầu. |
보기 좋아요, 그 자신감 | Chị thích sự tự tin đó. |
많이 힘들 텐데 | Hẳn em đã rất vất vả. |
힘든 거보단 재밌어요 | Thay vì vất vả thì em thấy thú vị. |
제가 단순해서 좋아하면 앞뒤 없이 그냥 빠져요 | Em là người đơn giản. Nếu thích thứ gì, em sẽ say mê với nó. |
[함께 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[휴대전화 진동음] | HANNAH |
응 | - Ừ. - Em xin lỗi chị. |
(해원) 갑자기 죄송해요, 언니 | - Ừ. - Em xin lỗi chị. |
왜? 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
(해원) 할아버지가 다치셨대요 | Ông của em bị thương. Buổi học hôm nay… |
오늘 수업은… | Ông của em bị thương. Buổi học hôm nay… |
아, 수업이야 나중에 하면 되는 거고 | Sau này xếp lại lịch học cũng được. |
어디, 많이 다치셨어? | Ông bị thương nặng không? |
(해원) 하, 그게… | Ông bị thương nặng không? Chuyện đó… Em không rõ. |
모르겠어요 저도 가 봐야 알 거 같아요 | Chuyện đó… Em không rõ. Em phải đến đó mới biết. |
지금 어딘데? | Em đang ở đâu? Chị sẽ đưa em đi. |
- 내가 데려다… - (해원) 아니요, 언니 | Em đang ở đâu? Chị sẽ đưa em đi. Không cần đâu chị. Một tiền bối em thân sẽ đến dạy thay. |
(해원) 저 대신 친한 선배가 수업하러 갈 거예요 | Không cần đâu chị. Một tiền bối em thân sẽ đến dạy thay. |
(희주) 어? | Gì cơ? |
(해원) 오늘 수업이요 선배한테 받으시면 돼요 | Tiền bối của em sẽ dạy buổi học hôm nay. |
아니, 그건 수업이야 나중에 하면 되는 거고 | Không. Xếp lại lịch học là được mà… |
[초인종이 울린다] | Không. Xếp lại lịch học là được mà… |
(해원) 선배 왔어요? | Tiền bối ấy đến ạ? |
언니, 며칠만요 제가 다시 연락드릴게요 | Chị, em vắng mấy hôm thôi. Em sẽ gọi lại sau. |
[초인종이 울린다] [통화 종료음] | Chị, em vắng mấy hôm thôi. Em sẽ gọi lại sau. |
한나… | Hannah… |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[비밀스러운 음악] | |
(희주) 그러니까 이 모든 이야기의 시작은 | Vậy nên khởi đầu của tất cả những chuyện này |
네가 자초한 거다 | là do em tự chuốc lấy. |
목적 같은 거 없어요, 언니 | Em không có mục đích gì cả, chị à. |
(희주) 네 말을 | Làm sao tôi có thể tin lời cô nói? |
어떻게 믿을까? | Làm sao tôi có thể tin lời cô nói? |
정교사 자리까지 포기하고 | Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức và đến làm ở trường của chồng tôi, |
굳이 내 남편이 있는 학교로 와서 | Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức và đến làm ở trường của chồng tôi, |
하필이면 내 딸을 건드린 너를 | Cô bỏ vị trí giáo viên chính thức và đến làm ở trường của chồng tôi, thậm chí còn động vào con gái tôi. |
(해원) 몰랐어요 | Em không biết mà. Thật đấy ạ. |
정말이에요 | Em không biết mà. Thật đấy ạ. |
알고 나선 사과해야겠다는 생각밖에 | Sau khi biết, em chỉ muốn xin lỗi. |
(희주) 그 사과라는 게 불편하다고 | Sau khi biết, em chỉ muốn xin lỗi. Lời xin lỗi của cô làm tôi khó chịu. |
불쑥 찾아와서 네 말만 해 대는 게 나한텐 변명처럼밖에 안 들려 | Cô đột ngột tìm tới xin lỗi, nhưng tất cả chỉ như đang bao biện. |
그렇게 느끼셨다면 | Em xin lỗi nếu khiến chị cảm thấy như vậy. |
- 죄송해요 - (희주) 죄송하다는 말… | Em xin lỗi nếu khiến chị cảm thấy như vậy. Lời xin lỗi của cô… |
[어두운 음악] | |
(희주) 네가 진짜 사과해야 될 사람은 | Người cô phải xin lỗi là Li Sa, không phải tôi. |
내가 아니라 리사야 | Người cô phải xin lỗi là Li Sa, không phải tôi. |
그때도 말했지만 리사는 아직 널 볼 준비가 안 됐고 | Lúc đó tôi cũng nói rồi, Li Sa chưa sẵn sàng để gặp cô. |
그러니까 지금 네 행동 우리한텐 폭력이야 | Vậy nên hành vi của cô là bạo lực đối với chúng tôi. |
[한숨] | |
태림여고가 예고로 전환된다는 소문이 | Từ năm ngoái đã có tin Trung học Nữ Taerim chuyển thành trường nghệ thuật. |
작년부터 돌았어요 | Từ năm ngoái đã có tin Trung học Nữ Taerim chuyển thành trường nghệ thuật. |
(해원) 태림여중 경력을 인정받으면 | Nghe nói nếu làm ở Trung học Nữ Taerim |
예고 교사 임용에 도움이 된다고 | thì sẽ dễ được tuyển vào dạy ở trường nghệ thuật. |
그래서 정교사 포기하고 태림으로 온 거예요 | Vậy nên em bỏ vị trí chính thức và chuyển đến Taerim. |
다른 의도는 없었어요 | Em không có ý đồ khác. |
그러니 | Vậy nên |
믿어라? | cô bảo tôi tin cô? |
언닐 믿게 하려면 | Em phải nói dối để khiến chị tin em à? |
제가 거짓말이라도 해야 될까요? [다가오는 자동차 엔진음] | Em phải nói dối để khiến chị tin em à? |
(선생님) 어머니 | Chị ơi. |
- 안녕하세요 - (호수) 안녕하세요! [희주가 인사한다] | - Chào chị. - Con chào mẹ. |
- (희주) 감사합니다, 네 - (선생님) 들어가세요, 네 | - Cảm ơn cô. Vâng. - Chào cô. |
(호수) 칭찬받았어요 | Cháu được cô khen đấy ạ. |
(희주) 차에 타 | Con lên xe đi. |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(희주) 네가 아무리 아니래도 | Dù cô phủ nhận tất cả, |
난 네가 일부러 내 가족 주변을 맴도는 것만 같아 | nhưng tôi vẫn nghĩ cô cố tình lảng vảng quanh gia đình tôi. |
이게 다 기우이길 바랄게 | Mong là tôi chỉ lo hão. |
[자동차 시동음] | |
(희주) 호수야 | Ho Su. |
호수야, 엄마가 모르는 사람이랑 알은척하지 말랬지? | Ho Su, mẹ bảo con không được thân thiện với người lạ mà. |
모르는 사람 아니야 | Cô ấy không phải người lạ. |
그게 무슨 소리야? | Ý con là sao? |
(가정부) 호수야, 간식 먹자 | Ho Su, ăn nhẹ nào. |
(희주) 호수야 | Ho Su à. |
있었어? | Con ở nhà à? |
언제 왔어? | Con về khi nào thế? |
(리사) 아까, 피곤해서 | Lúc nãy. Tại con thấy mệt. |
[의미심장한 음악] | |
(희주) 그 남자하고 연락해 봤어? | Có liên lạc với người đàn ông đó chưa? Người đó nói sao? |
뭐래? | Có liên lạc với người đàn ông đó chưa? Người đó nói sao? |
[캐비닛이 철컹 닫힌다] | |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
(해원) 두고 간 게 있어서요 | Tôi để quên vài thứ. |
학생들 없을 때 오려다 좀 늦었습니다 | Tôi phải đợi tới khi học sinh về hết. |
애들이 다투면 말리셔야죠 | Cô phải ngăn bọn trẻ cãi nhau chứ. |
- 네? - (현성) 주영이 학생한테 | - Gì cơ? - Nghe nói cô khuyên Ju Yeong |
리사를 참지 말라고 하셨다면서요? | đừng nhịn Lisa nữa. |
아… | À. |
그렇긴 한데 | Đúng là thế. |
제 앞에서 싸울 만큼 어리석은 학생들은 아니라서 | Vì hai em ấy không ngốc đến mức đánh nhau trước mặt tôi, |
말릴 기회가 없었습니다 | nên tôi không có cơ hội cản lại. |
그럼 싸운 걸 보지도 않았으면서 | Cô thậm chí không tận mắt chứng kiến |
한쪽 말만 듣고 판단을 한 겁니까? | mà chỉ nghe lời một phía rồi phán đoán sao? |
보이는 게 다가 아니거든요 | Những gì trước mắt không phải tất cả. |
(해원) 이사님도 속지 마세요 | Giám đốc cũng đừng để bị lừa. |
[긴장되는 음악] | |
애들이라고 얕보다가 | Cứ xem nhẹ vì chúng là trẻ con, |
상상도 못 한 일이 일어날 수도 있으니까 | sẽ có ngày chúng gây ra những chuyện ngoài sức tưởng tượng đấy. |
(현성) 리사가 나쁜 짓이라도 한 것처럼 말씀을 하시네요 | Cô nói cứ như Li Sa đã làm sai chuyện gì vậy. |
구 선생님, 알고 있는 게 뭡니까? | Rốt cuộc cô biết chuyện gì rồi? |
리사나 주영이 모두 별말 없었습니다 | Cả Li Sa và Ju Yeong đều chẳng chịu nói gì. |
(해원) 당연하죠 | Đương nhiên rồi. |
그 나이 때 애들 | Bọn trẻ ở tuổi đó không tin bố đâu. |
아빠는 잘 안 믿어요 | Bọn trẻ ở tuổi đó không tin bố đâu. |
아, 맞다 | À, phải rồi. |
주영이가 그러던데요? | Ju Yeong nói với tôi |
이사장님 참 좋은 사람 같다고 | rằng trông Giám đốc có vẻ là một người tốt. |
근데 전 | Nhưng với tôi, mấy câu như "Trông có vẻ là người tốt" |
'사람 참 좋아 보이는데' | Nhưng với tôi, mấy câu như "Trông có vẻ là người tốt" |
그런 말 안 믿어요 | lại chẳng đáng tin mấy. |
그 말 뒤에 붙는 설명이 | Vì tiếp sau đó thường là |
대부분 더럽더라고요 | "Vậy mà bẩn thỉu ghê". |
[해원이 가방을 툭 내려놓는다] | |
아직 결정된 게 아닌데 | Chuyện này vẫn chưa được quyết định, sao cô lại có? |
구 선생님이 이걸 어떻게… | Chuyện này vẫn chưa được quyết định, sao cô lại có? |
(해원) 그러게요 이런 불상사가 생길 수도 있다고 | Thế mới nói. Một người nào đó vì quá lo lắng bê bối này |
학교 운영에 걱정이 많으신 분이 미리 알려 주셨습니다 | sẽ ảnh hưởng đến nhà trường nên đã cho tôi biết trước. |
(현성) 누가… | Ai mà lại… |
(해원) 그것보다 | Quan trọng hơn, anh không thấy thế này là quá hèn à? |
이건 좀 비겁하지 않나요? | Quan trọng hơn, anh không thấy thế này là quá hèn à? |
구 선생님, 말씀 가려 하시죠 | Cô giáo Gu, cô nên ăn nói cẩn thận. |
(해원) 리사에게 한 제 행동에 대해선 | Tôi đồng ý chịu phạt về hành động mình đã làm với Li Sa. |
처벌받겠습니다만 | Tôi đồng ý chịu phạt về hành động mình đã làm với Li Sa. |
제 수업권을 침해하고 | Nhưng nếu anh hạ thấp uy tín, |
제 강의를 폄하하는 건 참지 않겠습니다 | khiến tôi mất tư cách đứng lớp, tôi sẽ không để yên. |
참지 않으면요? | Nếu vậy cô định làm gì? |
왈! [어두운 음악] | |
개 피해 보셨어요? | Anh đã từng tránh chó chưa? |
도망치면 더 쫓아가요 | Càng chạy trốn, nó lại càng đuổi theo. |
(해원) 이사님의 현명한 판단 기다리겠습니다 | Tôi sẽ chờ quyết định sáng suốt của anh. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(현성) 아내라는 사람이 몇 년 만에 나타나서 데려갔다? | Người vợ đột ngột xuất hiện sau mấy năm trời và mang cậu ta đi? |
[어두운 음악] | GIẤY CHỨNG NHẬN THÂN NHÂN |
구해원 선생 출입국 기록은? | Hồ sơ xuất nhập cảnh của cô Gu thì sao? |
(최 변호사) 그 시기엔 쭉 한국이었습니다 | Lúc đó cô ấy đang ở Hàn. |
그럼 이 허술한 종이 한 장으로 | Vậy chỉ cần một tờ giấy này thôi sao? |
(현성) 병원에선 제대로 확인도 안 했단 말입니까? | Bệnh viện còn không thèm kiểm tra rõ ràng à? |
[서류를 탁 내려놓는다] | |
찾아야죠, 그럼 | Thế thì phải tìm chứ. |
네 | Vâng. |
구해원 | Gu Hae Won. Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó. |
그 사람 주변부터 샅샅이 | Gu Hae Won. Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó. |
찾아야죠 | Phải tìm cho ra. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[비밀스러운 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[희주의 한숨] | TRIỂN LÃM ĐỘC LẬP CỦA JEONG HUI JU DÀNH CHO KHÁCH MỜI |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
(해원) 늦은 시간에 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã gọi trễ thế này. |
두고 가신 그림이 있어서요 | Chị bỏ sót một bức tranh. |
[바람이 솨 부는 효과음] | |
[감성적인 기타 연주] [남자가 감성적인 노래를 부른다] | |
[매미 울음] [카메라 조작음] | |
[한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
[어두운 음악] | |
꿈같아요 | Thật giống như mơ. |
(희주) 꿈이야 | Đây là mơ. |
꿈이어도 상관없어 | Là mơ cũng không sao. |
깨지 않았으면 좋겠어요 | Ước gì ta sẽ mãi không tỉnh dậy. |
(희주) 악몽은 | Chỉ cần tỉnh dậy, |
깨면 그만이다 | ác mộng sẽ chấm dứt. |
[옅은 신음] | |
(희주) 리사야 | Li Sa. |
(리사) 나 레슨 가 | Con đi học đây. |
벌써? | Mới đó đã đi rồi à? Con không sao chứ? |
괜찮겠어? | Mới đó đã đi rồi à? Con không sao chứ? |
콩쿠르까지 얼마 안 남았어 | Cuộc thi sắp diễn ra rồi. |
지금까지 시간 버린 것도 아까워 | Con đã lãng phí nhiều thời gian. |
어제 | Hôm qua… |
어제 뭐? | Hôm qua làm sao? |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[새가 지저귄다] | |
[탁탁 칼질하는 소리가 들린다] | |
신새벽에 연락도 없이 내려와 놓고선 | Sao mới sáng sớm đã đến mà không gọi cho ông trước? |
더 자 | Vào ngủ thêm đi. |
할아버지가 걱정한다니까 내려왔지 | Tại cháu lo cho ông nên mới đến mà. |
아, 그럼 | Lo thì gọi một cuộc điện thoại là được. |
전화나 한 통 하면 될 걸 | Lo thì gọi một cuộc điện thoại là được. |
이왕 왔으니 밥이나 먹고 가 | Đến rồi thì ăn gì đã rồi đi. |
이 추울 땐 | Mỗi khi trời lạnh, ăn củ cải là bổ nhất. |
무가 보약이야 | Mỗi khi trời lạnh, ăn củ cải là bổ nhất. |
멸치 넣어서 푹 조려서 | Củ cải kho cá cơm. |
계속 썰어 줘 | Ông thái tiếp đi. |
(광모) 응? | Hả? |
[차분한 음악] | |
난 할아버지가 무 써는 소리가 그렇게 좋더라? | Cháu thích nghe tiếng ông thái củ cải. |
원, 별게 다 좋다 | Thích gì mà kỳ cục vậy? |
좋아 | Cháu thích lắm. Nó khiến cháu yên lòng. |
안심되고 | Cháu thích lắm. Nó khiến cháu yên lòng. |
좋아 | Cháu thích lắm. |
힘들면 | Lúc nào cháu thấy mệt quá thì cứ về đây. |
아무 때나 내려와 | Lúc nào cháu thấy mệt quá thì cứ về đây. |
아, 무야 천 번, 만 번 못 썰까 | Ông thái cả trăm cả ngàn lần cho mà nghe. |
[광모의 헛기침] | |
(영선) 우리 병원이 | Bệnh viện chúng ta có Trung tâm hợp tác ở Ireland từ khi nào thế? |
언제부터 아일랜드에 협력 센터를 뒀어? | Bệnh viện chúng ta có Trung tâm hợp tác ở Ireland từ khi nào thế? |
아일랜드가 어디 있는 나라니? | Mà Ireland ở đâu vậy? |
네가 승인했고? | Là con ký à? |
네 | Vâng. |
(영선) 이게 몇 년째야? | Đã mấy năm rồi? |
태림학원으로 들어갈 돈이 왜 여기로 새? | Tiền cho Trường Taerim sao lại lãng phí vào đó? |
새는 거 아니에요 | Sẽ không phí đâu ạ. |
기부금 명목으로 들어온 돈은 학교 운영비로 다 쓰고 남아도 | Mẹ cũng biết không được lấy số tiền quyên góp cho trường |
(현성) 다른 곳에 재투자할 수 없다는 거 잘 아시잖아요 | còn dư sau khi trả phí quản lý để đi đầu tư mà. |
다른 학원들처럼 땅장사 하고 싶진 않아서요 | Con không muốn mua đất như những trường khác. |
(영선) 그래서? | Cho nên? |
(현성) 이번에 세종시에 생기는 종합 병원이 | Bệnh viện đa khoa sắp mở của thành phố Sejong |
아일랜드 트리니티 대학하고 공동 교육 과정을 갖는대요 | và Đại học Trinity ở Ireland sẽ hợp tác biên soạn giáo trình chung. |
우리나라 제약사들도 이미 아일랜드에서 | Các công ty dược ở nước ta cũng đã bắt đầu dời khâu sản xuất sang Ireland. |
위탁 생산을 시작했고 | Các công ty dược ở nước ta cũng đã bắt đầu dời khâu sản xuất sang Ireland. |
아직은 해외에 협력 센터가 없는 저희 태림이 | Taerim vẫn chưa có Trung tâm hợp tác ở nước ngoài, |
선점하기 좋은 조건이라고 생각했어요 | nên con nghĩ sẽ có lợi nếu đi trước một bước. |
(영선) 얘 말이 맞아? | Nó nói đúng chứ? |
영어권 국가 중에선 | Trong các nước nói tiếng Anh, |
(형기) 국내 종합 병원의 협력 센터가 없는 유일한 곳입니다 | đó là nơi duy nhất chưa hợp tác với bệnh viện nào ở nước ta. |
(영선) 잘하고 있는 걸 왜 미리 말 안 했어? | Chuyện tốt như thế sao con không nói trước với mẹ? |
[서류를 달그락거리며] 수익이 나면 | Con đã định sẽ nói với mẹ |
말씀드리려고 했어요 | khi nào có lợi nhuận. |
넌 언제 이런 걸 알고 준비한 거야? | Con đã chuẩn bị cái này từ khi nào? |
[의미심장한 음악] | |
좀 됐어요 | Cũng lâu rồi ạ. |
회의 미루고 왔어요 | Con đã lùi giờ họp để đến đây. |
먼저 가 볼게요 | Con xin phép đi trước. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 자기 혼자서 일 벌일 애 아니야 | Nó không tự nghĩ ra chuyện này đâu. |
희주 고게 뭔 작당을 했겠지 | Thể nào cũng có phần của Hui Ju. |
하나도 빠짐없이 다 체크해 | Kiểm tra kỹ càng vào, đừng để sót. |
(윤정) 임 작가님 추천 글이 여기 올라갈 거고 | Lời tựa của họa sĩ Im sẽ được đặt ở đây. |
이쪽에 전시 이력을 넣고 | Chỗ này sẽ trưng lịch sử triển lãm của chị. |
작품 설명은 작가님이 직접 하시거나 | Về phần giải thích tác phẩm, chị có thể tự viết, |
아니면 저희 쪽에서 비평가분 모셔서 | Về phần giải thích tác phẩm, chị có thể tự viết, hoặc chúng tôi sẽ mời một vài nhà phê bình viết. |
진행할 수 있을 거 같아요 | hoặc chúng tôi sẽ mời một vài nhà phê bình viết. |
(희주) 저쪽엔 대표님께서 신경 많이 쓰시네요 | Có vẻ Giám đốc rất xem trọng triển lãm bên đó. |
(윤정) 네 [정은이 지시한다] | Vâng. Phòng tranh vốn đã kín lịch từ một năm trước, |
갤러리는 1년 전시가 이미 다 잡혀 있는데 | Phòng tranh vốn đã kín lịch từ một năm trước, |
갑자기 게릴라전으로 초빙하신다고 | nhưng chị ấy bỗng mời họa sĩ đến mở triển lãm bất ngờ. |
대표님 뜻이라 저희야 뭐 | Ý của Giám đốc mà. Chúng tôi phải theo thôi. |
작품 금액 범위는 | - Còn về phạm vi giá tác phẩm. - Vâng. |
호당 이 정도로 진행하려고 하거든요? | Đây là con số chúng tôi đang nghĩ đến. |
[의미심장한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
(정은) 닮았어요 | Rất giống cô. |
(희주) [웃으며] 아, 대표님 | Chào chị. |
(정은) 이렇게 보니까 | Nhìn thế này có cảm giác trông giống cô đến kỳ lạ. |
분위기가 묘하게 작가님이랑 닮았어 | Nhìn thế này có cảm giác trông giống cô đến kỳ lạ. |
[웃음] | |
고민이에요 | Tôi vẫn đang đắn đo. |
이번 전시 성향하고 맞지도 않고 | Nó không hợp với chủ đề lần này, |
작가 화풍도 아닌데 이상하게 끌려 | cũng không phải phong cách của họa sĩ nhưng lại thu hút. |
인물화는 이게 유일하거든요 | Đây là bức chân dung duy nhất. |
(희주) 좋아했나 봐요 | Người vẽ hẳn là thích cô gái này. |
구도가 훔쳐보는 느낌이라 그런지 | Có thể là do góc độ như đang lén nhìn cô gái. |
그린 사람 감정이 그래 보여요 | Tôi cảm nhận được tình cảm từ họa sĩ. |
작가가 누구예요? | Họa sĩ này là ai vậy? Nghe nói là do chính chị mời về. |
대표님께서 직접 초이스하셨다던데 | Họa sĩ này là ai vậy? Nghe nói là do chính chị mời về. |
[비밀스러운 음악] (정은) 누구라고 말한다고 | Họa sĩ này chưa nổi tiếng đến mức cô sẽ biết tên đâu. |
알 만한 작가가 아니에요, 아직은 | Họa sĩ này chưa nổi tiếng đến mức cô sẽ biết tên đâu. |
아, 작가님도 오세요 | Phải rồi. Cô cũng đến đi. |
오프닝 리셉션 때 소개할게요 | Tôi sẽ giới thiệu hai người ở buổi ra mắt. |
(희주) [웃으며] 아, 네 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn chị. |
(해원) 고마워요, 언니 | Cảm ơn chị. |
차가 없어서 우체국까지 리어카라도 빌릴 판이었어요 | Vì không có xe nên em còn định mượn xe đẩy để đến tận bưu điện. |
(희주) 근데 여태 이런 데서 작업한 거야? | Từ đó đến giờ em đều ở đây vẽ à? |
작업이 돼? | Em tập trung được không? |
(해원) 선배 작업실인데 | Nơi này là của tiền bối em quen. |
여긴 학교 작업실에 비하면 진짜 좋은 거예요 | Tốt hơn phòng vẽ ở trường em nhiều. |
거긴 땀내에 먼지에 | Ở đó vừa hôi, vừa bụi bặm. |
새벽에 화장실 가기 귀찮다고 오줌 싸는 놈들도 있어요 | Còn có người đi tè ở đó vì lười ra nhà vệ sinh nữa. |
[질색하는 신음] | |
[함께 웃는다] | |
(희주) 어 | |
(해원) 괜찮아요 제 거니까 제가 할게요 | Không sao đâu ạ. Của em, để em tự làm. |
[해원이 테이프를 직 뜯는다] | |
(희주) 너무 쓸쓸하다 | Nhìn buồn thật đấy. |
네? | - Sao ạ? - Ít nhất cũng vẽ mặt vào chứ. |
아니, 얼굴이라도 좀 그려 넣지 | - Sao ạ? - Ít nhất cũng vẽ mặt vào chứ. |
아, 그건 선배 작품 | À, đó là tranh của anh ấy vẽ đấy. |
선배는 사람 얼굴 안 그려요 | Anh ấy không vẽ mặt người. |
(희주) 오, 왜? | Thế à. Tại sao thế? |
진짜라고 생각하는 것만 그리는데 | Anh ấy chỉ vẽ những thứ anh ấy nghĩ là thật. |
사람한텐 안 생긴대요, 그 마음이 | Nhưng với người thì anh ấy không nghĩ thế. |
(희주) 그래? | Vậy à? |
"한나" | HANNAH |
[어두운 음악] | HANNAH |
[그림을 쓱쓱 그린다] | |
[연필을 탁 내려놓는다] | |
(우재) 지우지 말고 여기서 다시 시작해요 | Đừng xóa. Hãy bắt đầu lại từ đây đi. |
그래야 이상해도 자기 게 나와요 | Để dù có xấu thì cũng là của chị. |
(희주) 근데 이거 | Nhưng tôi phải vẽ đi vẽ lại một thứ như thế này đến bao giờ? |
언제까지 그려요? 똑같은 것만 계속 | Nhưng tôi phải vẽ đi vẽ lại một thứ như thế này đến bao giờ? |
똑같은 걸 다르게 그릴 때까지 | Đến khi nào chị vẽ nó khác đi. |
[지우개를 탁 내려놓는다] | |
제가 입시생도 아니고 | Tôi đâu có vẽ để thi đại học. Tôi đã vẽ tĩnh vật mấy ngày rồi. |
(희주) 데생만 며칠째… [휴대전화 진동음] | Tôi đâu có vẽ để thi đại học. Tôi đã vẽ tĩnh vật mấy ngày rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[연필을 달그락거린다] | |
오늘은 여기까지만 하는 게… | Hay là hôm nay học tới đây… |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[희주가 그림을 쓱쓱 그린다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
(희주) 어 지난 시간에 두고 갔어요 | À, lần trước cậu bỏ quên cái này. |
(우재) 아… | À. Chị bắt đầu vẽ đi. |
시작하세요 | À. Chị bắt đầu vẽ đi. |
[쓱쓱 그리는 소리가 들린다] [의미심장한 음악] | |
[쓱쓱 그리는 소리가 울린다] | |
[연필을 탁 내려놓는다] | |
[희주의 놀란 신음] | Ôi mẹ ơi. |
죄송… | Xin lỗi. |
(희주) 저, 목이 말라서… | Tôi khát nước nên… |
왼쪽이 더 아름다워요 | Góc nghiêng bên trái đẹp hơn. |
네? | Sao cơ? |
얼굴이요 | Ý tôi là mặt chị. |
이마에서 광대 | Đường cong từ trán đến xương gò má và đến cằm. |
턱까지 내려오는 윤곽선이 | Đường cong từ trán đến xương gò má và đến cằm. |
그런 말을 뭐 그렇게 아무렇지도 않게… | Cậu nói tự nhiên như không vậy à? |
아닌데 | Đâu có. Tôi lấy hết can đảm để nói mà. |
되게 용기 내서 한 말인데 | Đâu có. Tôi lấy hết can đảm để nói mà. |
[뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[무거운 음악] | |
[장작이 타닥거린다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[바람 소리가 휭 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
(해원) 또 보네요? | Lại gặp rồi. |
고해 성사는 아까 끝났어요 | Đã hết giờ xưng tội rồi. |
음… | |
오늘은 한번 해 보려고 했는데 | Thế mà tôi định hôm nay sẽ vào đó thử. |
아, 뭐 잘못했어요? | Cô đã làm gì sai à? |
궁금해서요 | Tôi tò mò thôi. |
앞으로 해 버릴 잘못도 | Không biết Chúa có tha tội cho cả việc mà tôi sắp làm không. |
미리 용서해 주나 싶어서 | Không biết Chúa có tha tội cho cả việc mà tôi sắp làm không. |
[해원의 한숨] | |
(해원) 아무래도 거기까진 안 되겠죠? | Chắc là không được đâu nhỉ? |
[선우가 피식 웃는다] | Thế cô đừng làm là được mà. |
아, 그럼 안 하면 되잖아요 | Thế cô đừng làm là được mà. |
뭘 하려고 그러는데요? | Mà cô định làm gì thế? |
[피식 웃는다] | |
비밀이에요 | Bí mật. |
[키보드를 탁탁 두드린다] [어두운 음악] | |
(해원) 선생님은 이 시간에 여기서 뭐 하세요? | Giờ này bác sĩ còn ở đây làm gì thế? |
기도 그런 거? | Anh đến để cầu nguyện à? |
(선우) 기다렸어요 | Tôi đến để đợi cô. |
혹시 있을까 싶어서 | Vì không chừng cô sẽ đến. |
저를요? | Đợi tôi sao? |
네 | Vâng. |
저… | Chuyện là… |
리사요 | Li Sa ấy. |
제 조카예요 | Con bé là cháu tôi. |
[무거운 음악] | |
아… | Thế à. |
(선우) 물어볼 게 있어요 | Tôi có câu hỏi. |
제가 본 선생님은 | Theo như tôi thấy, |
아무 이유 없이 감정적으로 학생을 때릴 거 같진 않아서요 | cô không giống người vì nóng giận mà vô cớ đánh học sinh. |
[해원의 한숨] | |
아니라고 하면 리사가 이상한 친구가 될 테고 | Nếu tôi nói tôi không phải thế thì Lisa sẽ mang tiếng xấu. |
맞다고 하면 내가 너무 형편없는 인간인데 | Nếu tôi nói tôi đúng là thế thì tôi sẽ thành một kẻ tồi tệ. |
형편없었던 게 맞아요 | Lúc đó tôi đúng là đã rất tệ. |
(해원) 어떤 이유건 | Vì dù lý do là gì đi nữa, |
리사한테 했던 행동엔 내 감정이 들어갔으니까 | tôi cũng đã để cảm xúc chi phối khi đánh Lisa. |
그래서 사과하는 중이고 | Nên tôi đang cố gắng xin lỗi. |
계속하려고요 | Và sẽ tiếp tục xin lỗi. |
용서받을 수 있을진 모르겠지만 | Tuy không biết mình có được tha thứ không. |
하세요 | Cô hãy làm thế đi. |
할 수 있을 때 꼭 사과해 주세요 | Cô hãy xin lỗi khi còn có cơ hội. |
용서받지 못하는 것보다 | So với việc không được tha thứ, |
미안하다고 말할 수도 없는 게 더 힘들거든요 | việc nói ra lời xin lỗi còn khó khăn hơn nhiều. |
그거 아까부터 떨렸어요 | Mà nãy giờ cô cứ run suốt đấy. |
(선우) 긴장성 근육 수축 같은데 | Có vẻ cơ bị co rút vì căng thẳng. Cô hãy đến trị liệu đi. |
치료받으러 오세요 | Có vẻ cơ bị co rút vì căng thẳng. Cô hãy đến trị liệu đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
오늘 무슨 날인지 알지? | Cậu biết hôm nay là ngày gì chứ? |
- 네 - (옥수) 가자 | - Vâng. - Đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[무거운 음악] | |
(옥수) 과일 좀 주세요, 얼마예요? | Gói lê cho tôi đi. Bao nhiêu vậy? |
(사장) 만 원이요 | Gói lê cho tôi đi. Bao nhiêu vậy? Mười nghìn won. |
정섭이 몫까지 | Cậu phải sống cho tử tế |
(옥수) 선우 네가 정말 반듯하게 잘 살아야 해 | thay cả phần của Jeong Seop nữa. |
알지? | Cậu hiểu chứ? |
장롱 정리하다 보니까 | Trong lúc dọn tủ quần áo, |
정섭이 일어나면 입히려고 사 뒀던 남방이 있더라? | tôi tìm thấy áo sơ mi tôi mua để Jeong Seop mặc khi tỉnh lại. |
네가 대신 입어 | Cậu mặc thay nó đi. |
너희 서로 옷도 돌려 입고 그랬잖아 | Hai cậu thường đổi quần áo cho nhau mà. Vẫn cỡ đó đúng không? |
사이즈 그대로지? | Hai cậu thường đổi quần áo cho nhau mà. Vẫn cỡ đó đúng không? |
[무거운 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
(옥수) 밥 더 먹어 | Ăn thêm cơm đi. |
(형기) 아, 그렇죠 | Đúng thế. |
리사 엄마 마음이야 제가 압니다 | Tôi hiểu cảm giác của mẹ Li Sa. |
리사 생각하면 쉽게 넘길 수 있는 문제가 아니죠 | Cô ấy khó có thể cho qua sau chuyện của Li Sa. |
일단 오늘 중으로 | Trước tiên, quyết định kỷ luật của trường |
교내 징계 위원회 결정이 나니까 | sẽ được công bố trong hôm nay. |
[어두운 음악] | |
[통화 종료음] | |
시끄러웠어요? | Anh ồn quá à? |
아니 | Không. Chỉ là hôm nay em phải xem qua nhiều thứ. |
오늘 봐야 될 게 많아서 | Không. Chỉ là hôm nay em phải xem qua nhiều thứ. |
[형기가 살짝 웃는다] | |
그렇게 앉아 있지만 말고 | Đừng ngồi suốt thế. Em vận động một chút đi. |
당신도 운동 좀 해요 | Đừng ngồi suốt thế. Em vận động một chút đi. |
(형기) 운동 | Vận động. |
그리고 | Và cả anh đã nói nhiều lần rồi mà. Hãy dùng kính ngữ với nhau đi. |
내가 몇 번이나 부탁했잖아요 서로 존댓말 쓰자고 | Và cả anh đã nói nhiều lần rồi mà. Hãy dùng kính ngữ với nhau đi. |
징그러워 | Sởn gai ốc lắm. Chúng ta có cách nhau nhiều tuổi đâu. |
우리가 나이 차 나는 부부도 아니고 | Sởn gai ốc lắm. Chúng ta có cách nhau nhiều tuổi đâu. |
부탁합니다 | Xin em đấy. |
말이 쉬워지면 | Nếu bỏ kính ngữ, |
행동도 무례해지는 거 알죠? | hành động cũng trở nên vô lễ mà. |
[편안한 음악이 흘러나온다] (강사2) 올라오고 가슴 펼치고, 후 | Ưỡn ngực về phía trước. |
그렇죠 | Đúng rồi. |
(강사2) 그렇죠 | Đúng rồi. Nhìn về phía trước. |
시선 정면 바라보고 | Đúng rồi. Nhìn về phía trước. |
어쩜 저보다 근력이 더 좋으세요? 유연하시고 | Cơ bắp của chị khỏe hơn cả tôi. Con dẻo dai nữa. |
하기 싫은데 악착같이 하는 거예요 | Tôi không muốn tập nhưng ép bản thân thôi. |
(강사2) 내려가시면서, 자 | Hạ thấp xuống. Chậm thôi. |
[희주의 웃음] | Chậm thôi. |
일어나실게요 | Chị đứng dậy đi ạ. |
(희주) 아니 | Tôi tập để sống. Vì tôi muốn sống. |
살려고 한다고, 살고 싶어서 | Tôi tập để sống. Vì tôi muốn sống. |
그림 그리는 게 결과는 아름다운데 | Vẽ tranh xong sẽ có một sản phẩm đẹp. |
과정은 정말 막노동이거든 | Nhưng quá trình tạo ra nó không khác gì lao động chân tay. |
(강사2) 몸 만드는 거랑 비슷하네요 | Cũng giống việc tập thể hình nhỉ. |
잠깐만 쉬었다 가실게요 | - Ta nghỉ một lát nhé ạ. - Vâng. |
넵 | - Ta nghỉ một lát nhé ạ. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | MẸ |
(민서) 쟨 이런 옷 잘 입지도 않는데 왜 불러 | Nó vốn không mặc đồ kiểu này, mẹ gọi nó làm gì? |
그럼 네가 살을 빼든가 | Thế sao con không giảm cân đi? |
(영선) 데리고 다니기엔 저 껍데기가 그래도 폼은 나잖아 | Trông nó cũng đủ sang chảnh để dẫn đi theo cho oai mà. |
[한숨] | |
옷은 잘 만드는데 | Cô ta giỏi thiết kế quần áo, nhưng cũng giỏi lắm mồm. |
말도 잘 만들어 | Cô ta giỏi thiết kế quần áo, nhưng cũng giỏi lắm mồm. |
- (디자이너) 되셨어요 - 네, 감사합니다, 감사합니다 | - Xong rồi ạ. - Cảm ơn cô. |
(디자이너) 오시죠 | Mời chị qua bên này. |
타이트하게 재요 | Đo chặt vào nhé. |
(영선) 저 정도로 망가지진 않았었는데 | Hồi xưa đâu đến nỗi nào. Gần đây cứ tăng cân mãi. |
요새 계속 쪄 | Hồi xưa đâu đến nỗi nào. Gần đây cứ tăng cân mãi. |
내가 보낸 거 봤니? | Xem cái mẹ gửi chưa? Trường tốt đúng không? |
학교 좋지? | Xem cái mẹ gửi chưa? Trường tốt đúng không? |
좋긴 좋은데 | Đúng là tốt ạ, nhưng Ho Su vẫn còn nhỏ quá. |
호수가 아직 너무 어려서 | Đúng là tốt ạ, nhưng Ho Su vẫn còn nhỏ quá. |
(희주) 그게 얼마나 좋은지 잘 모를 거예요 | Chắc thằng bé không hiểu giá trị của trường đâu. |
다른 애들처럼 초등학교는 평범하게… | Học tiểu học thông thường như những đứa trẻ khác sẽ… |
(영선) 뭐래, 얘가 | Con bé này nói gì vậy? |
야 | Này. Thời buổi nào rồi mà con còn lạc hậu thế? |
지금이 어느 시대인데 이렇게 감 떨어지는 얘길 해? | Này. Thời buổi nào rồi mà con còn lạc hậu thế? |
평범은 무슨 | Trường thông thường? Con nghĩ ai cũng như ai à? |
넌 사람이라고 다 같은 줄 아니? | Trường thông thường? Con nghĩ ai cũng như ai à? |
처음부터 다르게 태어난 걸 왜 하향 평준화 시켜? | Nó sinh ra đã khác hẳn người khác. Sao lại hạ thấp nó? |
호수가 가겠다고 하면 그때 생각할게요 | Nếu Ho Su nói muốn đi, con sẽ xem xét. |
(민서) 정환인 자기가 먼저 가겠다 그랬어 | Jeong Hwan thì tự nguyện nói sẽ đi. |
(영선) 어릴 때부터 좋은 걸 봐야 가치 판단이 되지 | Từ nhỏ phải được giáo dục tử tế mới phân biệt được cái gì tốt. |
뭘 보고 자라냐에 따라 애들 그릇 크기가 달라져 | Môi trường xung quanh thế nào thì đứa trẻ lớn lên cũng sẽ như thế. |
리사도 봐라 | Nhìn Li Sa xem. |
영국에 계속 뒀으면 될 걸 그예 데려와서 | Đáng ra nên để nó tiếp tục ở Anh. Sao lại đưa nó về… |
리사 전공 또 바꿨다며? | Nghe nói Li Sa đổi chuyên ngành rồi. |
넌 왜 내 말을 끊니? | Sao con lại ngắt lời mẹ? |
애 하나 때문에 예고로 바꾼다 유난이니까 그러지 | Con thấy việc đổi thành trường nghệ thuật chỉ vì con bé là hơi quá. |
그건 리사가 한국 들어오기 전부터 결정된 사항이었어요 | Chuyện đó đã được quyết định trước khi Li Sa về Hàn. |
아시잖아요 | Chị cũng biết mà. |
그래 | Phải rồi. Chị biết Hyeon Seong nghe lời em hết mực. |
네 입김에 현성이 놀아난 거 잘 알지 | Phải rồi. Chị biết Hyeon Seong nghe lời em hết mực. |
그래도 남들한테 말 안 나게 공부도 좀 시켜 | Dù vậy cũng nên bắt con bé học để không bị coi thường. |
공부야말로 재능인 거 같아요 | Em nghĩ học hành cần tài năng. Không phải cứ ép là được… |
시킨다고 다 되면 | Em nghĩ học hành cần tài năng. Không phải cứ ép là được… |
(민서) 공부해서 남 줘? | Học để tốt cho nó chứ ai? |
(영선) 아, 시끄러워 | Thôi đi. |
공부만 해서 잘된다는 게 언제 적 얘기야 | Thời buổi nào rồi mà còn nghĩ học giỏi mới thành đạt. |
의사 아들이 죽어라 공부해 봤자 의사밖에 더 돼? | Có cố học hành thì cao nhất cũng chỉ làm được bác sĩ. |
내 밑에 의사가 몇인데 | Bệnh viện của mẹ thiếu gì bác sĩ. |
얘 봐라 | Xem con bé đi. Nó mới tốt nghiệp cấp ba thôi. |
얘 고졸인데 | Xem con bé đi. Nó mới tốt nghiệp cấp ba thôi. |
결혼 한 방으로 지금 나한테 | Vậy mà vẫn trả treo với mẹ chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi. |
따박따박 말대꾸하면서 앉아 있잖아 | Vậy mà vẫn trả treo với mẹ chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi. |
[다가오는 발걸음] | Vậy mà vẫn trả treo với mẹ chỉ vì cưới được con trai mẹ đấy thôi. |
(디자이너) 사모님 | Thưa phu nhân. |
사모님께 제일 먼저 선보이는 신상이에요 | Phu nhân là người đầu tiên được xem mẫu mới này. |
- (영선) 응 - (디자이너) 한번 만져 보세요 | - Được rồi. - Bà thử sờ xem ạ. |
[디자이너의 웃음] | |
[영선이 잔을 잘그락거린다] | |
[강렬한 음악이 흘러나온다] [휴대전화 조작음] | |
[리사의 거친 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
(주영) 괜찮아? | Không sao chứ? |
지워 | Xóa đi. |
지우라고 | Xóa nó đi. |
[리사의 아파하는 숨소리] | |
(희주) 리사야, 괜찮아? | Li Sa, con không sao chứ? |
[엘리베이터 조작음] | |
아유 | Để cô. |
이주영 학생 맞죠? | Cháu là Lee Ju Yeong đúng không? |
어디까지 가요? | Cháu về đâu? |
(희주) 다리 많이 불편해? 삼촌한테 봐 달라 할까? | Chân con đau lắm à? Mẹ nhờ cậu xem hộ cho nhé? |
괜찮아 | Con không sao. |
다음 달에 콩쿠르잖아 | Tháng sau là đến kỳ thi rồi. |
안 되면 딴걸로 바꾸면 돼 | Không ổn thì đổi môn khác là được. |
(희주) 너 벌써 세 번째야 | Con đã đổi ba lần rồi đấy. |
할 수 있는 데까지는 해 보고 | Con đã đổi ba lần rồi đấy. Hãy cố gắng hết mình đã. |
(주영) 리사 그림도 잘 그려요 | Li Sa vẽ tranh giỏi lắm ạ. |
주영 학생은 감독 되고 싶다고 들었는데 | Nghe nói Ju Yeong muốn làm đạo diễn. |
네 | Vâng. Cháu cũng sẽ vào trường Nghệ thuật Taerim. |
저도 태림예고 갈 거예요 사진영상학과요 | Vâng. Cháu cũng sẽ vào trường Nghệ thuật Taerim. Khoa phim ảnh. |
리사가 실기 준비하는 거 찍어서 포트폴리오로 낼 거예요 | Cháu đang quay cảnh Li Sa luyện tập để làm dự án nộp. |
나 찍는다고 점수 더 안 주거든? | Quay tớ cũng không được cộng điểm đâu. |
다른 애들은 뻔하잖아 | Mấy đứa khác toàn quay thứ nhạt nhẽo. |
난 사람들이 보고 싶어 하는 거 찍을 거야, 너 | Mấy đứa khác toàn quay thứ nhạt nhẽo. Tớ sẽ quay thứ mọi người muốn xem. Chính là cậu. |
(희주) 하고 싶은 걸 빨리 정해서 좋겠어요 | Chắc cháu vui lắm vì tìm ra thứ mình muốn làm từ sớm. |
저도 작년까지는 아무 생각 없었어요 | Tới tận năm ngoái cháu vẫn chưa nghĩ ra. |
근데 미미가 알려 줬어요 | Nhưng Mimi đã giúp cháu. |
(주영) 저 같은 애는 하고 싶은 거 찾는 것보다 | Cô ấy nói người như cháu nên biết xóa bỏ |
지우는 게 먼저랬거든요 | thay vì tìm kiếm điều mình muốn. |
(희주) 지워? | Xóa bỏ? |
(주영) 네 | Vâng. |
일단 하고 싶지만 할 수 없는 걸 지우고 | Trước tiên là xóa bỏ những thứ muốn làm nhưng không thể làm. |
그다음엔 지금 할 수 있지만 하기 싫은 걸 지우고 | Sau đó xóa bỏ những thứ có thể làm nhưng không muốn làm. |
그러다 얘만 남은 거예요 | Và thế là chỉ còn lại mình nó. |
근데 해 보니까 구 쌤 말대로 이게 딱 저한테… | Cháu đã thử và thấy lời cô ấy nói… |
(리사) 너 미쳤냐? 죽을래? | Cậu điên rồi à? Muốn chết không? |
씨… | |
[영어] 당장 내 앞에서 꺼져 | Xuống địa ngục đi, con khốn. Cút đi. |
[한국어] 리사야 | Li Sa à! |
[타이어 마찰음] | |
[희주의 한숨] | |
[자동차 경적] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[달려오는 발걸음] | |
[희주의 놀란 신음] | |
휴대폰은 내가 같은 걸로… | Cô sẽ mua lại chiếc giống hệt… |
이거 단종됐어요 | Mẫu này ngừng sản xuất rồi ạ. |
(주영) 요새 나오는 거면 아무거나 괜찮아요 | Cô mua đại loại nào cũng được. Đằng nào cũng sẽ tốt hơn nó. |
다 얘보단 좋은 거라 | Cô mua đại loại nào cũng được. Đằng nào cũng sẽ tốt hơn nó. |
그래요, 불편하지 않게 빨리 구해서 연락할게요 | Được rồi. Cô sẽ mua rồi liên lạc sớm để không phiền đến cháu. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(희주) 미안해요, 저기 [희주가 살짝 웃는다] | Cảm ơn cô. Cô xin lỗi. Này cháu. |
리사가 다리를 다쳐서 좀 예민해진 거 같아요 | Chắc Li Sa nhạy cảm vì chân bị đau. |
택시 타고 가요 | Cháu đi taxi về nhé. |
전 괜찮아요 | Không sao đâu ạ Là do cháu nhắc đến Mimi trước mà. |
제가 먼저 미미 얘기 꺼내서 그래요 | Không sao đâu ạ Là do cháu nhắc đến Mimi trước mà. |
저한텐 엄청 좋은 쌤이거든요 | Đối với cháu, cô ấy là cô giáo tốt. |
[어두운 음악] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] (희주) 레슨 외엔 외출 금지야, 너 | Mẹ cấm con ra ngoài trừ khi đi học. |
[리사의 한숨] | |
- (리사) 내가 왜? - 몰라 물어? | - Tại sao cơ? - Còn hỏi nữa à? |
(리사) 이건 싸운 거 아니거든? | Có phải cãi nhau đâu. |
걔 어차피 내일이면 나한테 다시 거머리처럼 들러붙어 | Ngày mai nó sẽ lại bám lấy con thôi. Vì nó cần con mà. |
내가 필요하니까 | Ngày mai nó sẽ lại bám lấy con thôi. Vì nó cần con mà. |
그래도 친구한테… | Dù gì đó cũng là bạn con. |
(리사) 아, 이주영 걔한텐 그래도 괜찮아 | Ôi, Lee Ju Yeong… Con làm thế với nó được mà. |
무슨 말이 그래? | Con ăn nói kiểu gì thế? Không ai đáng bị đối xử như thế cả. |
함부로 대해도 되는 사람이 어디 있어? | Không ai đáng bị đối xử như thế cả. |
돼! 이주영은 엄마 없다고! | - Được! Nó không có mẹ mà! - Li Sa! |
리사! | - Được! Nó không có mẹ mà! - Li Sa! |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[문이 쾅 여닫힌다] | |
(실장) [헛기침하며] 사모님의 폭력이 있어서 | Vì phu nhân đã có hành vi bạo lực, |
체벌만으로 구 선생을 징계하긴 어려워서요 | nên khó có thể kỷ luật cô Gu chỉ bằng vụ bạo hành. |
저, 이 건이면 징계 시효가 10년까지 유지돼서 | Còn với trường hợp này, việc kỷ luật sẽ kéo dài trong mười năm. |
앞으로 어디건 임용되기 힘들 겁니다 | Sau này sẽ khó được trường nào tuyển dụng. |
뭐, 물론 | Việc cách chức có thể gây thiệt hại nhất cho cô ấy, |
파면이 타격이 가장 크겠지만 | Việc cách chức có thể gây thiệt hại nhất cho cô ấy, |
너무 강하게 나가면 | nhưng nếu kỷ luật nặng vậy, |
구 선생이 소청 심사 청구를 할 수도 있고 | cô Gu có thể yêu cầu thẩm tra vụ việc. |
그렇게 되면 일이 커질 것 같습니다 | Nếu thế, vấn đề sẽ nghiêm trọng hơn. |
[어두운 음악] | |
(해원) 그것보다 | Quan trọng hơn, anh không thấy thế này là quá hèn à? |
이건 좀 비겁하지 않나요? | Quan trọng hơn, anh không thấy thế này là quá hèn à? |
이런 불상사가 생길 수도 있다고 | Một người nào đó vì quá lo lắng bê bối này |
학교 운영에 걱정이 많으신 분이 | sẽ ảnh hưởng đến nhà trường nên đã cho tôi biết trước. |
미리 알려 주셨습니다 | sẽ ảnh hưởng đến nhà trường nên đã cho tôi biết trước. |
(현성) 알겠으니까 | Tôi hiểu rồi. Các anh để lại đó rồi về đi. |
놓고 가세요 | Tôi hiểu rồi. Các anh để lại đó rồi về đi. |
이런 문제는 바로 처리해야 | Ta phải xử lý vấn đề này ngay |
다음 달에 인가 신청서를 제출하고 | để nộp đơn xin chấp thuận vào tháng sau và không bị chỉ trích. |
(실장) 지적받지 않을 거 같습니다 | để nộp đơn xin chấp thuận vào tháng sau và không bị chỉ trích. |
보복성으로 오해받을 수 있는 사안이긴 하니까 | Người ta có thể hiểu lầm đây là trả thù, |
신중해서 나쁠 건 없죠 | ta vẫn nên thận trọng thì hơn. |
이사님이 잘 검토하실 겁니다 | Giám đốc An sẽ xem xét kỹ thôi. |
(실장) 자, 가시죠 | Nào, ta đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(동미) 혼자 오셨어요? | Cô đến một mình à? |
여긴 손맛터라 고기 반출은 금지예요 | Đây là nơi câu cá vui chơi nên không được bắt cá về. |
취사는 저기 매점에서만 가능하시고 | Muốn nấu nướng thì phải qua cửa hàng đằng kia. |
쓰레기는 여기 그냥 두고 가시면 돼요 | Rác cứ để ở đây là được. |
3만 원 선불이요 | Trả trước 30.000 won. Đặt cọc 10.000 won. |
만 원은 이거 보증금 | Trả trước 30.000 won. Đặt cọc 10.000 won. |
처음이신가 보네 | Lần đầu cô đến à? |
네 | Vâng. Tại tôi nghe nói ngồi câu cá có thể thư giãn đầu óc. |
아무 생각 않고 있기에 좋다 그래서요 | Vâng. Tại tôi nghe nói ngồi câu cá có thể thư giãn đầu óc. |
그래서 낚시는 혼자들 많이 오세요 | Thế nên có nhiều người đi câu cá một mình lắm. |
요샌 젊은 분들도 많이 늘었고 | Dạo này cũng nhiều người trẻ tới nữa. |
TV에 많이 나와서 그런가 봐요 그렇죠? | Dạo này cũng nhiều người trẻ tới nữa. Chắc do TV chiếu nhiều nên thế nhỉ? |
사장님이 친절해서도 더 오겠어요 | Có thể do bà chủ thân thiện đấy. |
[어두운 음악] | Người tới đây lần đầu thường không biết tôi là chủ ở đây. |
처음 오시는 분들은 제가 사장인지 잘 모르거든요 | Người tới đây lần đầu thường không biết tôi là chủ ở đây. |
있지도 않은 남편부터 찾지 | Họ thường tìm chồng tôi dù tôi không có chồng. |
아… | Ra vậy. |
[해원의 한숨] | |
(해원) 이렇게 넓은데 | Chỗ này rộng thế mà. |
혼자라서 관리하기 힘드시겠다 | Quản lý một mình chắc vất vả lắm. |
뭐… | Đại loại thế. |
[웃음] | |
(동미) 아, 쉬러 오셨는데 너무 떠들었네 | Cô đến nghỉ ngơi mà tôi lại nói nhiều quá. |
필요한 거 있으시면 말씀하시고 | Cần gì cứ gọi tôi nhé. |
[해원의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선생님) 안녕하세요, 어머님 | Chào mẹ Ho Su. |
좀 전에 할머님이 오셔서 호수 하원시켰습니다 | Vừa rồi bà của Ho Su đến đón thằng bé rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
(해원) 고마워요, 언니 | Cảm ơn chị. Nhờ chị mà việc ở trường giải quyết ổn thỏa. |
덕분에 학교 일은 잘 마무리될 거 같아요 | Cảm ơn chị. Nhờ chị mà việc ở trường giải quyết ổn thỏa. |
다시는 같은 실수 반복하지 않도록 제가 더 잘할게요 | Em sẽ cố gắng để không lặp lại sai lầm đó. |
정말 고마워요 | Cảm ơn chị rất nhiều. |
[내비게이션 작동음] | |
[내비게이션 안내 음성] 목적지에 도착했습니다 | Đã tới điểm đến của bạn. |
[노크 소리가 쿵쿵 들린다] | |
[희주의 한숨] | |
[해원의 시원한 신음] | Em không biết là chị gọi. |
(해원) 전화하셨었구나 | Em không biết là chị gọi. |
언니한테 문자 보내고 배터리가 똑 떨어진 거 있죠? | Điện thoại của em hết pin sau khi nhắn tin cho chị. |
강바람을 좀 맞았더니 아직도 몸이 으슬거려요 | Em ngồi hóng gió một lát mà giờ vẫn còn lành lạnh. |
언니, 정말 안 드실 거예요? | Chị không ăn thật ạ? Quán này ngon lắm đấy. |
여기 진짜 맛있는데 | Chị không ăn thật ạ? Quán này ngon lắm đấy. |
아… | |
다시 한번 고마워요, 언니 | Cảm ơn chị một lần nữa. |
언니가 신경 써 주셔서 | - Nhờ có chị… - Không phải tôi đâu. |
난 아니야 | - Nhờ có chị… - Không phải tôi đâu. |
학교에서 어떤 결정을 내렸건 내 의견은 아니라고 | Dù trường đưa ra quyết định thế nào, đó cũng không phải ý của tôi. |
네가 누군가에게는 좋은 선생일 수 있지만 | Tuy cô có thể là cô giáo tốt đối với ai đó, |
나와 리사에겐 불편한 사람이야 | nhưng lại khiến tôi và Li Sa không thoải mái. |
- 저는 - (희주) 그러니까 | - Em… - Thế nên… |
나한테 고마워하지 마 | đừng cảm ơn tôi. |
[어두운 음악] | |
(희주) 이게 마지막일 거 같아서 | Có thể đây là lần cuối ta gặp nhau. Nên thay vì gọi điện, |
전화보단 | Có thể đây là lần cuối ta gặp nhau. Nên thay vì gọi điện, |
직접 얼굴 보고 말하고 싶었어 | tôi nghĩ gặp mặt nói sẽ tốt hơn. |
그래야 더는 착각하지 않을 거 같아서 | Có thế cô mới không hiểu lầm. |
저도 언니 얼굴 보고 할 말 있는데 | Em cũng có chuyện muốn nói trực tiếp với chị. |
[문이 탁 열린다] | |
(해원) 우재 선배요 | Là về tiền bối Woo Jae. |
선배가 | Tiền bối nhờ em gửi lời hỏi thăm chị. |
언니한테 안부 전해 달래요 | Tiền bối nhờ em gửi lời hỏi thăm chị. |
[어두운 음악] | |
(우재) 뭐 하는 거야 | Chị làm gì vậy? |
왜 이러는데 | Sao lại làm thế này? |
그만하라고, 좀! | - Thôi đi mà! - Làm gì vậy hả? |
(희주) 왜 이래! | - Thôi đi mà! - Làm gì vậy hả? |
(우재) 아, 좀 그만 좀 해! | - Thôi đi mà! - Làm gì vậy hả? Dừng lại đi! |
[짜증 섞인 신음] [아기 울음이 들린다] | Thật là. |
[아기 울음] | |
(희주) 너 미쳤어? 돌았어? | Cậu mất trí rồi à? Điên rồi à? |
바보 같은 짓 좀 그만해! | Đừng làm điều ngu ngốc nữa. |
나만 바보였어? | Chỉ mình em ngu ngốc thôi sao? |
아니 | Không. |
아니야 | Không đâu. |
(희주) 그러니까 그만하자고 | Thế nên chúng ta thôi đi. |
이리 줘 | Đưa nó cho tôi. |
가려면 혼자 가 | Chị muốn thì đi một mình. Không được đem Ho Su đi. |
호수는 안 돼 | Chị muốn thì đi một mình. Không được đem Ho Su đi. |
서우재! | Seo Woo Jae! |
[쓸쓸한 음악] | |
선배가 | Tiền bối ấy |
언니를 많이 보고 싶어 해요 | rất nhớ chị đấy ạ. |
[발걸음이 또각또각 울린다] | |
(해원) 선배하고 좋았던 때를 떠올리면 | Khi nhớ lại quãng thời gian tươi đẹp ở bên tiền bối, |
늘 언니가 함께더라고요 | em luôn thấy có chị ở cạnh bên. |
조만간 같이 봐요, 언니 | Hôm nào cùng gặp nhau nhé chị. |
[수건을 탁 던진다] | Nhảm nhí. |
개소리 | Nhảm nhí. |
(현성) 선생님이 기혼인지 몰랐습니다 | Tôi không biết cô đã lập gia đình. |
(해원) 그게 무슨 문제라도 되나요? | Như thế có vấn đề gì sao? |
저희 일단 같은 편이잖아요 | Dù gì ta cũng cùng phe mà. |
- (희주) 어디 있어? - (리사) 뭐가? | - Đâu rồi? - Ai cơ? |
(희주) 어디 갔냐고! | Mẹ hỏi con cô ta đâu rồi? |
[날카로운 효과음] | |
(해원) 이제 용서하려고요 | Em sẽ tha thứ cho anh ấy. |
선배가 | Bởi vì tiền bối |
돌아왔거든요 | đã trở lại rồi. |
(우재) 내가 너무 늦었지? | Em đã đến muộn quá đúng không? |
No comments:
Post a Comment