Search This Blog



  너를 닮은 사람 4

Hình Bóng Của Tôi  4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(해원) 매일이 별일이고 따뜻했던‬‪Vào những ngày đặc biệt và ấm áp‬
‪그해 겨울의 끝 무렵‬‪cuối mùa đông năm ấy,‬
‪선배가‬‪tiền bối đã biến mất.‬
‪사라졌다‬‪tiền bối đã biến mất.‬
‪나의 무엇이‬ ‪선배를 떠나게 만든 걸까‬‪Điều gì ở tôi đã khiến anh ấy bỏ đi?‬
‪내가 뭘 잘못한 걸까‬‪Tôi đã làm sai việc gì?‬
‪[비가 솨 내린다]‬
‪(해원) 왜 나는 그토록 오랫동안‬‪Tại sao trong quãng thời gian‬ dài đằng đẵng đó,
‪나의 잘못이라고만 생각했을까‬‪tôi lại nghĩ đó là lỗi của mình?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[어두운 효과음]‬‪TRIỂN LÃM CÁ NHÂN ĐẦU TIÊN‬ ‪CỦA JEONG HUI JU‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[아기 호수의 울음]‬
‪(해원) 우재 선배가‬‪Tiền bối Woo Jae‬
‪언니를 많이 보고 싶어 해요‬‪rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪너희 둘‬‪Hai đứa‬
‪헤어지지 않았었나?‬‪chia tay rồi mà nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪언니가 말렸을 때‬ ‪그만뒀어야 했는데‬‪Đáng lẽ em phải dừng lại khi chị can ngăn.‬
‪(해원) 아무래도 내가‬ ‪이렇게 이상한 사람이 된 건‬‪Có lẽ em trở thành người quái đản thế này‬
‪다 우재 선배 때문인 거 같아요‬‪Có lẽ em trở thành người quái đản thế này‬ ‪đều là do tiền bối Woo Jae.‬
‪그 사람이 날 망쳤어요‬‪Người đó đã hủy hoại em.‬
‪지금 무슨…‬‪Cô đang nói…‬
‪(해원) 날 떠난 이유가 대체 뭔지‬‪Nếu em biết lý do anh ấy rời bỏ em,‬
‪어디서 뭘 하고 있었는지라도‬ ‪알았다면‬‪anh ấy đã ở đâu, làm gì,‬
‪이렇게까지 힘들진 않았을 거예요‬‪em đã không phải khổ thế này.‬
‪절대로 용서하지 않겠다고‬‪Em tự nhủ sẽ không bao giờ‬ ‪tha thứ cho anh ta.‬
‪몇 번이고, 몇 번이고‬ ‪가슴을 치면서 다짐을 했는데‬‪Em đã đau đớn thề thốt như vậy‬ ‪không biết bao nhiêu lần.‬
‪[한숨]‬
‪시간이 지나도 잊지 못하고‬ ‪미워하는 게‬‪Nhưng cứ không thể quên‬ ‪và căm ghét anh ấy lâu như vậy…‬
‪너무 힘들었어요‬‪rất mệt mỏi.‬
‪차라리 용서하고 싶어‬‪Thà là tha thứ còn hơn.‬
‪이제 용서하려고요‬‪Em sẽ tha thứ cho anh ấy.‬
‪선배가‬‪Bởi vì tiền bối‬
‪돌아왔거든요‬‪đã trở lại rồi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪선배하고 좋았던 때를 떠올리면‬‪Khi nhớ lại quãng thời gian tươi đẹp‬ ‪ở bên tiền bối,‬
‪늘 언니가 함께더라고요‬‪em luôn thấy có chị ở cạnh bên.‬
‪조만간 같이 봐요, 언니‬‪Hôm nào cùng gặp nhau nhé chị.‬
‪실은 이번에 선배가…‬‪- Thật ra, lần này tiền bối…‬ ‪- Không.‬
‪아니‬‪- Thật ra, lần này tiền bối…‬ ‪- Không.‬
‪난 모르겠다‬‪Tôi không hiểu.‬
‪같이 살던 부부도 헤어지면‬‪Dù từng chung sống thì khi chia tay‬
‪잊는 게 당연한데‬‪vợ chồng cũng sẽ quên nhau.‬
‪젊은 날 잠깐 만났던 남자를‬‪Cô chỉ hẹn hò với cậu ta chưa bao lâu,‬
‪그것도 대차게 널 버린 남자를‬‪thậm chí cậu ta còn nhẫn tâm vứt bỏ cô,‬
‪그 오랜 시간 마음속에 두고‬ ‪증오했다는 게 난 더 꺼림칙해‬‪vậy mà cô lại giữ mãi trong lòng‬ ‪và căm ghét lâu vậy sao?‬ ‪Điều đó càng khiến tôi ái ngại hơn.‬
‪사정이 있었어요‬‪Do em có lý do riêng ạ.‬
‪그래‬‪Đúng. Lúc nào cô cũng tìm lý do.‬
‪넌 언제나 이유를 찾았지‬‪Đúng. Lúc nào cô cũng tìm lý do.‬
‪- 전…‬ ‪- (희주) 이번에도‬‪- Em…‬ ‪- Lần này,‬
‪네 개인적 불행을 핑계로‬‪nếu định lấy bất hạnh của bản thân‬
‪리사에 대한 폭력을‬ ‪정당화하려는 거라면 소용없어‬‪để biện minh cho hành động bạo lực‬ ‪của cô đối với Li Sa‬ ‪thì vô dụng thôi.‬
‪(희주) 어떤 이유건‬‪Vì bất kể là lý do gì,‬ ‪tổn thương Li Sa phải chịu vẫn còn đó.‬
‪리사가 받은 상처는‬ ‪사라지지 않으니까‬‪Vì bất kể là lý do gì,‬ ‪tổn thương Li Sa phải chịu vẫn còn đó.‬
‪다시 보지 말자‬‪Đừng gặp lại nhau nữa.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[아기 호수의 울음]‬
‪(우재) 나만 바보였어?‬‪Chỉ mình em ngu ngốc thôi sao?‬
‪가려면 혼자 가, 호수는 안 돼‬‪Chị muốn thì đi một mình.‬ ‪Không được đem Ho Su đi.‬
‪말을 좀‬‪Chị phải nghe em nói hết‬
‪다 듣고 가시지‬‪rồi mới đi chứ.‬
‪[현성의 옅은 신음]‬
‪(현성) 어‬‪Ừ.‬
‪[현성의 피곤한 신음]‬‪Em à.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(희주) 어‬‪Anh.‬
‪왜 호수 방에서 잤대?‬‪Sao anh ngủ ở phòng Ho Su vậy?‬
‪(현성) 안 하던 잠투정을 하더라고‬‪Thằng bé mãi không chịu đi ngủ.‬ ‪Anh đã mắng nó một trận.‬
‪재우느라고 혼났어, 아주‬‪Thằng bé mãi không chịu đi ngủ.‬ ‪Anh đã mắng nó một trận.‬
‪[희주의 옅은 웃음]‬
‪[현성의 힘주는 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪어디 갔다 왔어?‬‪Em mới đi đâu về thế?‬
‪전시회 일이지, 뭐‬‪Em đi chuẩn bị cho triển lãm thôi.‬
‪(현성) 늦게까지 힘들었겠네‬‪Làm đến tận khuya chắc là mệt lắm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[잘그락거리는 소리가 들린다]‬
‪(주영) 쌤, 파일 보냈어요‬‪Cô ơi, em gửi video rồi.‬
‪완전 찐 같죠?‬‪Trông rất thật phải không?‬
‪(해원) 없는 걸‬ ‪갖다 붙인 건 아니니까‬‪Vì đây cũng không hẳn là‬ biến không thành có.
‪(주영) 이제 뭐 하면 돼요?‬‪Bây giờ em phải làm gì ạ?‬
‪(상호) 벌써‬‪Chưa gì cô đã gọi hẳn một chai,‬ ‪hơi nhiều quá đấy.‬
‪병으로 시키는 건 좀 과한데‬‪Chưa gì cô đã gọi hẳn một chai,‬ ‪hơi nhiều quá đấy.‬
‪저 혼자 마실 게 아니라서요‬‪Không phải một mình tôi uống đâu.‬
‪잔 하나 더 주세요‬‪Cho tôi thêm một cái ly.‬
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[장작이 타닥거린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(해원) 선배가 돌아왔거든요‬‪Bởi vì tiền bối đã trở lại rồi.‬
‪우재 선배가‬‪Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪언니를 많이 보고 싶어 해요‬‪Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪[수건을 탁 던진다]‬
‪개소리‬‪Nhảm nhí.‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[난로 문이 탁 닫힌다]‬
‪(현성) 리사야, 가자‬‪Li Sa, đi thôi con.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪(리사) 이거 뭐야?‬‪Đây là gì thế?‬
‪- 뭐?‬ ‪- (리사) 이 꽃‬‪- Cái gì?‬ ‪- Loài hoa này.‬
‪- 그게 꽃이야?‬ ‪- (리사) 뭐야‬‪Đó là hoa à?‬ ‪Gì vậy? Bố cũng không biết à?‬
‪아빠도 몰라?‬‪Gì vậy? Bố cũng không biết à?‬
‪우리 옛날에 거기서‬‪Ngày xưa, khi ta sống ở đó…‬
‪어디?‬‪Ở đâu?‬
‪거기‬‪Nơi đó ấy ạ.‬
‪아빠도 있었잖아‬‪Bố cũng có ở đó mà.‬
‪있었어, 분명‬‪Bố đã ở đó. Rõ ràng là vậy.‬
‪이게 뭐더라‬‪Đây là hoa gì nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(우재) 히스‬‪Thạch thảo.‬
‪(우재) 1년에 한 번‬‪Loài hoa dại này‬
‪이렇게 아무것도 없는‬ ‪황야에서 피는 야생화야‬‪chỉ nở ở cánh đồng hoang thế này‬ mỗi năm một lần.
‪멋있지?‬‪Tuyệt thật nhỉ?‬
‪엄마, 이 꽃 예쁘지?‬‪Mẹ, hoa này đẹp nhỉ?‬
‪리사야, 잠깐 여기 있어‬‪Li Sa, con ở đây một lát nhé.‬
‪내려 줘‬‪Cho con xuống đây.‬
‪학교까지 들어가지, 왜‬‪Để bố đưa đến tận trường chứ.‬
‪(리사) 아빠하고 같이 내리는 거‬ ‪애들한테 보이기 싫어‬‪Con không muốn‬ ‪các bạn nhìn thấy con đi cùng bố.‬
‪근데 아빠 어제 어디 갔었어?‬‪Nhưng hôm qua bố đi đâu vậy?‬
‪어?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tối hôm qua ấy.‬
‪밤에‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tối hôm qua ấy.‬
‪엄만 작업실에 있던데‬ ‪아빤 어디 갔었냐고‬‪Mẹ ở phòng làm việc. Còn bố đi đâu?‬
‪아…‬‪À…‬
‪(해원) 늦으셨네요?‬‪Anh đến muộn nhỉ.‬
‪(현성) 괜찮아요, 차를 가져와서‬‪Tôi không uống. Tôi lái xe đến đây.‬
‪(해원) 아깝다‬ ‪이거 이사님이 사실 건데‬‪Tiếc thật. Tôi mua chai này‬ ‪cho Giám đốc đấy.‬
‪선생님이 기혼인지 몰랐습니다‬‪Tôi không biết cô đã lập gia đình.‬
‪서우재 씨랑 결혼한‬ ‪90년 4월 10일생 구해원 씨가‬‪Cô Gu Hae Won sinh ngày 10 tháng 4‬ ‪năm 1990, kết hôn với Seo Woo Jae.‬
‪선생님 맞죠?‬‪Là cô phải không?‬
‪그게 무슨 문제라도 되나요?‬‪Như thế có vấn đề gì sao?‬
‪아니, 그 전에‬‪Không, khoan đã.‬
‪제 개인적인 일에‬ ‪이사님이 왜 관심을 가지시는지?‬‪Tại sao anh lại quan tâm‬ ‪đến chuyện cá nhân của tôi?‬
‪구 선생님한테 관심 없습니다‬‪Tôi không quan tâm đến cô Gu.‬
‪제가 궁금한 건‬‪Chuyện khiến tôi tò mò‬
‪서우재 씨라‬‪là cậu Seo Woo Jae.‬
‪서우재 어디로 빼돌렸어요?‬‪Cô giấu Seo Woo Jae‬ ‪ở đâu vậy?‬
‪빼돌리다니요‬‪Anh bảo giấu là sao ạ?‬
‪그건 내가 묻고 싶은 말이지‬‪Tôi phải hỏi ngược lại anh mới đúng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 언니도 알아요?‬‪Chị ấy có biết‬
‪자기 남편이 어떤 사람인지?‬‪chồng mình là người thế nào không?‬
‪모르겠지‬‪Chắc không đâu nhỉ.‬
‪몰라야 같이 살지‬‪Không biết thì mới sống với anh được.‬
‪근데 다 아는 이사님은‬ ‪어떻게 그래요?‬‪Nhưng anh biết hết mà sao lại như vậy?‬
‪그 모든 걸 다 잊고‬‪Anh quyết định quên hết mọi chuyện,‬
‪좋은 남편으로‬‪và tin rằng mình có thể tiếp tục‬ ‪làm người chồng, người cha tốt.‬
‪가장으로 계속 살아갈 수 있다고‬ ‪믿는 거‬‪và tin rằng mình có thể tiếp tục‬ ‪làm người chồng, người cha tốt.‬
‪그건 오만이에요?‬ ‪아니면 착각이에요?‬‪Như thế là ngạo mạn‬ ‪hay lầm tưởng vậy?‬
‪한마디만 더 해 봐요‬‪Cô thử nói thêm câu nữa xem.‬
‪다 했어요‬‪Tôi nói xong rồi.‬
‪불행한 사람끼리 싸우는 거‬ ‪우습잖아‬‪Hai kẻ bất hạnh cãi nhau‬ ‪thì thật nực cười.‬
‪날 얼마나 안다고‬ ‪내 불행을 멋대로 판단합니까?‬‪Cô biết bao nhiêu về tôi‬ ‪mà dám tự ý cho rằng tôi bất hạnh?‬
‪아니면 말고‬‪Không phải thì thôi.‬
‪서우재 어디 있어요?‬‪Seo Woo Jae đang ở đâu?‬
‪어디 있는지 알면 어쩌려고요?‬‪Nếu biết thì anh sẽ làm gì?‬
‪리사 엄마도 알아요?‬‪Mẹ Li Sa có biết không?‬
‪다행인지 불행인지‬‪Không biết là may mắn hay bất hạnh,‬
‪내 말을 끝까지는‬ ‪안 듣더라고요, 언니가‬‪nhưng chị ấy không nghe hết lời tôi nói.‬
‪(해원) 드세요‬ ‪얘기가 길어질 거 같은데‬‪Anh uống đi.‬ ‪Có lẽ ta sẽ nói chuyện lâu đấy.‬
‪(편집자) 에세이로 4쇄 찍는 거‬ ‪저희도 정말 오랜만이에요‬‪Lâu rồi chúng tôi mới có bài luận‬ ‪được tái bản đến lần thứ tư.‬
‪다음 것도 준비하고 계시죠?‬‪Chị đang chuẩn bị tác phẩm kế tiếp chưa?‬
‪[웃음]‬
‪하셔야죠‬‪Chị chuẩn bị đi chứ.‬
‪사람들이 어떤 얘기를‬ ‪듣고 싶어 할까‬‪Tôi đã thử nghĩ xem‬ ‪mọi người muốn nghe câu chuyện gì‬
‪생각해 보니까 자신이 없어서요‬‪Tôi đã thử nghĩ xem‬ ‪mọi người muốn nghe câu chuyện gì‬ ‪và thấy không tự tin.‬
‪(편집자) 사람들이‬ ‪듣고 싶어 하는 거야‬‪Chuyện mọi người muốn nghe‬ ‪đương nhiên là chuyện của chị.‬
‪당연히 작가님 얘기죠‬‪Chuyện mọi người muốn nghe‬ ‪đương nhiên là chuyện của chị.‬
‪(희주) 그럴까요?‬‪Vậy sao?‬
‪남편 잘 만나 팔자 고친 얘기나‬ ‪듣고 싶은 건 아닐 거 같아서‬‪Tôi lại nghĩ họ không muốn nghe‬ ‪chuyện tôi gặp chồng tôi‬ ‪và được đổi đời đâu.‬
‪[편집자의 당황한 웃음]‬
‪저도 알아요‬‪Tôi cũng biết‬ ‪mọi người bàn tán chuyện đó mà.‬
‪다들 그렇게 수군대는 거‬‪Tôi cũng biết‬ ‪mọi người bàn tán chuyện đó mà.‬
‪사실이기도 하고요‬‪Dù gì đó cũng là sự thật.‬
‪(편집자) 실력으로‬ ‪여기까지 오신 거죠‬‪Chị thành công thế này là nhờ năng lực mà.‬
‪작가님 그림 좋아하는 팬이‬ ‪얼마나 많은데‬‪Có rất nhiều người hâm mộ‬ ‪thích tranh của chị đấy chứ.‬
‪그 실력도 어느 정도는‬ ‪남편 덕분이에요‬‪Một phần năng lực đó‬ ‪cũng là nhờ chồng tôi.‬
‪많은 작가들이 겪고 있는‬ ‪생활 고민 대신‬‪Thay vì phải chật vật kiếm sống‬ ‪như những họa sĩ khác,‬ ‪tôi chỉ cần tập trung vẽ.‬
‪작업만 하면 됐으니까요‬‪tôi chỉ cần tập trung vẽ.‬
‪그러니 저 같은 사람이 해 주는‬ ‪충고니 위로니‬‪Tôi không chắc lời khuyên nhủ hay an ủi‬ ‪từ người như tôi có ý nghĩa gì không nữa.‬
‪그게 무슨 의미가 있을까 싶어요‬‪Tôi không chắc lời khuyên nhủ hay an ủi‬ ‪từ người như tôi có ý nghĩa gì không nữa.‬
‪그런 솔직한 얘기들이 좋잖아요‬‪Những chia sẻ thành thật như vậy‬ ‪nghe cũng hay mà.‬
‪이런 건 일기장에나 써야죠‬‪Tôi chỉ nên viết chúng vào nhật ký thôi.‬
‪(편집자) 그럼 예전에 힘들었을 때‬‪Vậy trước đây, khi chị còn vất vả…‬
‪싫어요‬‪Không đâu, tôi không muốn‬ ‪nhắc lại chuyện quá khứ.‬
‪예전 일들 끄집어내는 거‬‪Không đâu, tôi không muốn‬ ‪nhắc lại chuyện quá khứ.‬
‪난 지금이 좋아요‬‪Tôi thích hiện tại hơn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(실장) 올해 안으로 채용할‬ ‪전공과목 교사는 8명입니다‬‪Năm nay, chúng ta sẽ tuyển‬ ‪tám giáo viên dạy môn chuyên ngành.‬
‪교육청하곤 채용 인원 협의됐고‬‪Sở Giáo dục đã đồng ý‬ ‪phương án tuyển dụng.‬
‪내정된 교사 제외 5명을‬ ‪이번 달 마감으로 공고 냈습니다‬‪Ngoài các giáo viên được nội bộ chọn,‬ ‪ta sẽ tuyển nốt năm người trong tháng này.‬
‪일반 과목 교사들은‬ ‪어떻게 됩니까?‬‪Các giáo viên dạy môn phổ thông thì sao?‬
‪(최 변호사) 교원 신분‬ ‪보장 때문에‬‪Chúng ta khó mà cách chức họ‬ ‪vì có luật bảo đảm vị trí cho giáo viên.‬
‪면직 처분은 어렵습니다‬‪Chúng ta khó mà cách chức họ‬ ‪vì có luật bảo đảm vị trí cho giáo viên.‬
‪우선 저희 법인 내 학교로‬ ‪전보를 보내거나‬‪Chúng tôi đang cân nhắc‬ ‪phương án chuyển họ tới trường khác‬
‪타 학교로 파견 근무를 보내는‬ ‪방안을 검토 중입니다‬‪trực thuộc pháp nhân của chúng ta‬ ‪hoặc cử họ tới dạy ở trường khác.‬
‪신입생들이 2, 3학년이 되면‬ ‪교사는 더 필요할 테니까‬‪Khi học sinh mới lên lớp 11, 12,‬ ‪chúng ta sẽ cần thêm giáo viên,‬
‪1, 2년 파견 후에‬ ‪복귀하는 걸로 하죠‬‪nên hãy để họ trở lại‬ ‪sau một, hai năm ở trường khác.‬
‪(실장) 네‬‪Vâng.‬
‪(현성) 교원 인사 위원회는‬ ‪따로 구성하세요‬‪Hãy thành lập ủy ban nhân sự trường học.‬
‪위원들에게 윤리 보안 서약서‬ ‪철저하게 받으시고‬‪Và cho tất cả nhân viên ký‬ ‪cam kết giữ đạo đức.‬
‪아, 그건‬‪Chuyện đó luật sư Lee Hyeong Gi‬ ‪phụ trách Quỹ Taerim sẽ…‬
‪태림재단 담당하시는‬ ‪이형기 변호사님이…‬‪Chuyện đó luật sư Lee Hyeong Gi‬ ‪phụ trách Quỹ Taerim sẽ…‬
‪의료와 학원 법인은‬‪Quỹ y tế hoàn toàn khác‬ ‪quỹ của trường học.‬
‪엄연히 다른 곳입니다‬ ‪직접 처리하세요‬‪Quỹ y tế hoàn toàn khác‬ ‪quỹ của trường học.‬ ‪- Anh đích thân xử lý đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(최 변호사) 네‬‪- Anh đích thân xử lý đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 채용 과정에서 이해관계에‬ ‪있는 분들은 모두 제외하고‬‪Và loại tất cả những người‬ ‪được tuyển dụng nhờ quan hệ.‬
‪저, 이사님‬‪Giám đốc, quy trình tuyển dụng‬ ‪đã được Quỹ…‬
‪(실장) 채용 절차는‬ ‪이미 재단에서…‬‪Giám đốc, quy trình tuyển dụng‬ ‪đã được Quỹ…‬
‪(현성) 내정된 교사들이‬ ‪문제가 될 소지가 있어서요‬‪Những giáo viên được nội bộ lựa chọn‬ ‪có thể trở thành vấn đề.‬
‪이 변호사님한테‬ ‪그렇게 전하시면 됩니다‬‪Anh chỉ cần nói như vậy với luật sư Lee.‬
‪(실장) 아, 그, 저…‬‪Nhưng mà…‬
‪(현성) 나가 보시죠‬‪Anh ra ngoài đi.‬
‪주민들 동의서는‬‪Còn đơn đồng ý?‬
‪받고 있습니까?‬‪Người dân đã ký chưa?‬
‪(최 변호사) 네‬‪Rồi ạ.‬
‪여기 이 구역은 이미‬ ‪죽은 상권이라‬ ‪[문이 탁 여닫힌다]‬‪Khu vực này khó buôn bán sẵn rồi,‬
‪다들 뭐, 보상금이 적당하면‬‪nên mọi người đều đồng ý‬
‪이사나 업종 변경에‬ ‪동의하겠다는 입장인데‬‪chuyển đi hoặc đổi nghề‬ ‪nếu được bồi thường đầy đủ.‬
‪버티는 사람이 있습니다‬‪Nhưng cũng có người phản đối.‬
‪[의사들이 대화한다]‬‪Chúng ta đi uống cà phê nhé?‬
‪[어두운 음악]‬‪Mong được học hỏi thêm từ chị.‬
‪[통화 종료음]‬‪Mong được học hỏi thêm từ chị.‬
‪많이 해 보면?‬‪Chắc do tôi làm nhiều rồi.‬
‪(의사) 재능이라고 하죠‬‪- Đúng.‬ ‪- Đó gọi là tài năng.‬
‪(민서) 아니야, 노력이야, 노력‬‪- Đúng.‬ ‪- Đó gọi là tài năng.‬ ‪Không. Đó là nỗ lực.‬
‪[의사들이 호응한다]‬ ‪(동미) 안녕하세요?‬‪Không. Đó là nỗ lực.‬ ‪Chào anh.‬
‪(형기) 네‬‪Vâng.‬
‪(민서) 생큐‬‪- Của chị đây.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬
‪어? 가자, 얘들아, 가면서 마셔‬ ‪[의사들이 대답한다]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vừa đi vừa uống.‬ ‪- Vâng.‬
‪[동미의 웃음]‬
‪(희주) 야‬‪Này, cậu nói là lâu ngày rủ tôi‬ ‪đi đâu đó hay ho, thế mà lại đến đây à?‬
‪오랜만에 나와서 좋은 데 가자니까‬ ‪고작 여기야?‬‪Này, cậu nói là lâu ngày rủ tôi‬ ‪đi đâu đó hay ho, thế mà lại đến đây à?‬
‪몰라, 난 여기서 마시는 커피가‬ ‪제일 맛있더라? 왜 그럴까?‬‪Tôi thấy uống cà phê ở đây‬ ‪là ngon nhất. Tại sao vậy nhỉ?‬
‪하긴‬‪Cũng đúng.‬
‪남 씹으면서 마시는 커피가‬ ‪제일 맛있긴 하지‬‪Cà phê ngon nhất khi vừa uống‬ ‪vừa nói xấu người khác mà.‬
‪부자들도 죽는구나‬‪"Hóa ra người giàu cũng chết".‬ ‪Khi nghĩ đến chuyện đó,‬
‪그런 거 생각하면‬‪"Hóa ra người giàu cũng chết".‬ ‪Khi nghĩ đến chuyện đó,‬
‪남의 똥 치우는 것도 좀‬ ‪덜 억울했고‬‪tôi thấy dọn phân cho họ‬ ‪cũng ít bất công hơn.‬
‪맞다‬‪Đúng vậy.‬
‪남의 불행만큼 재밌는 게 없어‬‪Không có gì thú vị bằng‬ ‪nhìn người khác bất hạnh.‬
‪내가‬‪Tôi làm bạn với cậu‬
‪너 이사장 따까리 하는 거‬ ‪보는 재미로‬‪vì thích nhìn cậu‬ ‪phục tùng bà Giám đốc đấy.‬
‪계속 친구 하는 거잖아‬‪vì thích nhìn cậu‬ ‪phục tùng bà Giám đốc đấy.‬
‪- (동미) 여전하지?‬ ‪- 변했겠어?‬‪- Bà ấy vẫn vậy nhỉ?‬ ‪- Cậu nghĩ sao?‬
‪하, 소름‬‪Đáng sợ thật.‬
‪(동미) 버텨‬‪Cậu cố chịu đựng đi.‬
‪곧 여기로 온다‬‪Bà ấy sắp chuyển đến đây rồi.‬
‪[동미의 웃음]‬
‪[놀라며] 생큐!‬‪Cảm ơn!‬
‪여기 소고기 빠떼가‬ ‪그렇게 담백하다는데‬‪Tôi nghe nói pa-tê bò ở đây là cực phẩm,‬
‪예약이 돼야 말이지‬‪nhưng người ta đặt chỗ trước hết rồi.‬
‪[동미의 옅은 탄성]‬‪nhưng người ta đặt chỗ trước hết rồi.‬
‪역시 정희주‬‪Quả nhiên là Jeong Hui Ju.‬
‪그럼 난 그때 부탁한 거‬‪Còn đây là thứ cậu nhờ tôi.‬
‪내일까지 지방에 일이 있대‬‪Anh ta đi công tác ở tỉnh đến ngày mai.‬
‪너한테 연락 갈 거라고‬ ‪말해 놨으니까‬‪Tôi bảo anh ta cho cậu số để liên lạc‬ ‪nên cậu gửi tin nhắn trước đi.‬
‪문자를 미리 보내든가‬‪Tôi bảo anh ta cho cậu số để liên lạc‬ ‪nên cậu gửi tin nhắn trước đi.‬
‪경찰이었을 때‬ ‪나름 관계가 좋았는지‬‪Có vẻ khi còn là cảnh sát‬ ‪anh ta được lòng mọi người.‬
‪웬만한 건 알아서 뚝딱‬ ‪잘해 주더라?‬‪Cái gì anh ta cũng giúp được cả.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪(동미) 내가 더 고마워‬‪Tôi mới phải cảm ơn.‬
‪네 핑계 대고 연락한 김에‬‪Tôi lấy cậu làm cớ liên lạc với anh ta,‬
‪다시 낚시나 하러 오라고 꼬셨다?‬‪tiện thể rủ anh ta đến câu cá luôn rồi.‬
‪(희주) 진짜‬
‪그럴 거 왜 헤어졌냐?‬‪Vậy sao lại chia tay?‬ ‪Yêu nhau thắm thiết thế cơ mà.‬
‪사이 꽤 좋았잖아‬‪Vậy sao lại chia tay?‬ ‪Yêu nhau thắm thiết thế cơ mà.‬
‪헤어지는 데 이유가 뭐 있어‬‪Còn vì gì nữa? Tình yêu chưa đủ lớn‬ ‪để nhẫn nhịn tất cả chứ sao.‬
‪견뎌 낼 만큼 좋아하지 않은 거지‬‪Còn vì gì nữa? Tình yêu chưa đủ lớn‬ ‪để nhẫn nhịn tất cả chứ sao.‬
‪(희주) 진짜 커피만 마시고‬ ‪갈 거야?‬‪Cậu chỉ uống mỗi cà phê rồi về thôi à?‬
‪(동미) 백 년 만에 나온 거라‬ ‪들를 데가 너무 많아‬‪Lâu lắm rồi tôi mới ra ngoài‬ ‪nên phải ghé nhiều nơi lắm.‬
‪- 택시는 불렀어?‬ ‪- (동미) 응‬‪- Cậu gọi taxi chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪호수는? 요새 괜찮아?‬‪Ho Su sao rồi? Dạo này có ổn không?‬
‪하, 여전해‬‪Nó vẫn vậy.‬
‪[한숨]‬
‪한창 엄마 껌딱지일 나이인데‬‪Nó đang ở tuổi dính mẹ như sam mà nhỉ.‬
‪걔는 엄마보다 할머니가 최고야‬‪Nó thương bà nội hơn mẹ.‬
‪그런 거 보고 있으면‬ ‪호수 뺏길까 무섭다가도‬‪Nhìn nó như vậy, tôi sợ mẹ sẽ cướp mất nó.‬
‪내가 저 아이를‬ ‪온전히 사랑하긴 하나‬‪Nhìn nó như vậy, tôi sợ mẹ sẽ cướp mất nó.‬ ‪Nhưng tôi cũng tự hỏi‬ ‪mình có thật sự yêu thằng bé không.‬
‪그런 생각 들면 더 무섭고‬‪Khi nghĩ như vậy, tôi lại càng sợ hơn.‬
‪사랑해‬‪Cậu thương thằng bé mà.‬
‪(동미) 미움받고‬ ‪잃어버릴까 무서운 거 그거‬‪Việc cậu tự ghét bản thân‬ ‪và sợ sẽ đánh mất thằng bé‬
‪사랑해서 그러는 거야‬‪chứng tỏ cậu yêu thương nó đấy.‬
‪의심하지 마!‬ ‪[동미의 기합]‬‪Đừng nghi ngờ bản thân! Được chứ?‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪- (동미) 왔다, 나 갈게‬ ‪- 어, 어‬‪- Xe đến rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[어두운 음악]‬
‪왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(동미) 아니야, 씁‬‪- Sao thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪낚시터 손님인가 해서‬‪Hình như là khách khu câu cá.‬
‪손님?‬‪Khách sao?‬
‪(희주) 아는 사람?‬‪Cậu quen luôn à?‬
‪(동미) 아니, 인상이 좀 남아서‬‪Không, tại tôi có ấn tượng mạnh nên nhớ.‬
‪- 갈게‬ ‪- (희주) 어‬‪- Đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (동미) 연락할게‬ ‪- (희주) 어‬‪- Tôi sẽ gọi sau.‬ ‪- Được.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪오!‬‪Phải rồi.‬
‪류머티스요?‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Bị thấp khớp sao?‬
‪(해원) 내 면역 세포가‬ ‪내 몸을 나쁜 세균으로 인식해서‬‪Bị thấp khớp sao?‬ ‪Nghe nói hệ thống miễn dịch của tôi nghĩ‬ ‪cơ thể tôi là tế bào xấu,‬
‪같은 편끼리 싸우는 거라네요‬‪nên đang tự đánh nhau trong đó.‬
‪(선우) 그건 만성 질환이라‬ ‪꾸준히 관리하셔야 돼요‬‪Đó là bệnh mãn tính.‬ ‪Cô phải chăm đi trị liệu mới được.‬
‪많이 아팠을 거 같은데‬‪Chắc cô đau dữ lắm.‬
‪가끔은 아픈 게 좋을 때도 있어요‬‪Có những lúc bị đau cũng là việc tốt đấy.‬
‪(해원) 밤에‬ ‪갑자기 잠에서 깼을 때요‬‪Khi anh bị giật mình‬ ‪tỉnh giấc giữa đêm khuya ấy.‬
‪가끔 그런 적 있지 않아요?‬‪Anh chưa từng bị thế sao?‬
‪팔다리가 뻣뻣하게 굳어서‬ ‪움직이지도 못하고‬‪Tay chân cứng đơ không thể động đậy.‬
‪여기가 어딘가‬‪Không biết mình đang ở đâu,‬ ‪không biết mình còn sống hay đã chết.‬
‪난 이미 죽은 게 아닌가 싶을 때‬‪Không biết mình đang ở đâu,‬ ‪không biết mình còn sống hay đã chết.‬
‪그게 류머티스 관절염 증상입니다‬‪Đó chính là triệu chứng của thấp khớp.‬
‪그럴 때 갑자기 통증이‬ ‪빡 느껴지면‬‪Những lúc như thế,‬ ‪nếu cảm nhận được cơn đau,‬
‪'아, 난 살아 있구나'‬‪anh sẽ biết được là mình vẫn còn sống.‬
‪하면서 숨이 쉬어져요‬‪Sau đó anh sẽ thở được.‬
‪그럴 때 약간 쾌감…‬‪Những lúc đó sẽ thấy sảng khoái…‬
‪(선우) 아, 아픈 걸 즐기는 건‬ ‪미련한 거고요‬‪Những lúc đó sẽ thấy sảng khoái…‬ ‪Thích tận hưởng cơn đau‬ ‪là ngớ ngẩn lắm đấy.‬
‪[의료 기기 작동음이 멈춘다]‬‪Thích tận hưởng cơn đau‬ ‪là ngớ ngẩn lắm đấy.‬
‪팔 좀 내려 보세요‬‪Cô hạ tay xuống đi.‬
‪그렇죠‬‪Anh nói đúng.‬
‪제가 미련하긴 하죠‬‪Tôi đúng là ngớ ngẩn thật.‬
‪(해원) 제가 좀 미련하긴 한데‬‪Mặc dù tôi có ngớ ngẩn,‬
‪남들이 아픈 걸 즐길 만큼‬ ‪몹쓸 사람은 아니에요‬‪nhưng tôi không ác đến mức‬ ‪thích thú khi thấy người khác đau.‬
‪리사한테 내가 한 짓이요‬‪Tôi đang hối hận về việc…‬
‪후회하고 있어요‬‪tôi đã làm với Li Sa.‬
‪리사‬‪Anh có thể giúp tôi gặp riêng em ấy không?‬
‪제가 따로 만나 볼 수 있을까요?‬‪Anh có thể giúp tôi gặp riêng em ấy không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪리사 부모님이 반대하셔서‬‪Vì bố mẹ Li Sa không đồng ý,‬
‪그 일 이후로‬‪nên từ sau chuyện đó,‬ ‪tôi chưa có cơ hội gặp lại em ấy.‬
‪리사를 볼 기회가 없어서요‬‪nên từ sau chuyện đó,‬ ‪tôi chưa có cơ hội gặp lại em ấy.‬
‪다른 뜻은 없어요‬‪Tôi không có ý gì khác đâu.‬
‪선생님이 말했잖아요‬‪Bác sĩ đã nói rằng‬ ‪tôi nên xin lỗi đàng hoàng mà.‬
‪제대로 사과하라고‬‪Bác sĩ đã nói rằng‬ ‪tôi nên xin lỗi đàng hoàng mà.‬
‪아…‬
‪해야죠‬‪Đúng là cô nên làm thế khi còn cơ hội.‬
‪바로잡을 기회가 있을 때‬‪Đúng là cô nên làm thế khi còn cơ hội.‬
‪그러려고요‬‪Tôi đang định thế.‬
‪그래야 리사도‬‪Tôi phải làm thế‬
‪잘못했을 때‬ ‪사과할 줄 아는 사람이 될 테니까‬‪thì Li Sa mới học được rằng‬ ‪làm sai thì phải xin lỗi.‬
‪(민서) 오후 진료 시작했어‬‪Sắp đến giờ khám buổi chiều rồi.‬ ‪Nếu anh không gấp thì…‬
‪급한 일 아니면…‬‪Sắp đến giờ khám buổi chiều rồi.‬ ‪Nếu anh không gấp thì…‬
‪(형기) 알고 있었어요?‬‪Em đã biết trước rồi à?‬
‪병원 이사들‬‪Con của các giám đốc bệnh viện‬ ‪có thiện cảm với em ấy.‬
‪당신한테 호의 있는‬ ‪그 이사 자녀들‬‪Con của các giám đốc bệnh viện‬ ‪có thiện cảm với em ấy.‬
‪이번 예고 설립 때‬ ‪자리 마련해 꽂아 주느라‬‪Có biết anh vất vả thế nào để dụ chúng‬ ‪đến học trường nghệ thuật không?‬
‪내가 얼마나 고생했는데‬‪Có biết anh vất vả thế nào để dụ chúng‬ ‪đến học trường nghệ thuật không?‬
‪그게 다 헛되게 됐어요‬‪Nhưng đều thành công cốc rồi.‬
‪재단 법무 팀은 내가 총괄하는데‬‪Anh giám sát tất cả đội pháp lý của quỹ.‬
‪처남이 태림학원을‬ ‪따로 분리시켰다고요‬‪Nhưng em trai em‬ ‪lại tách riêng trường Taerim.‬
‪나 그쪽에 문외한인 거‬‪Anh biết em không nắm rõ‬ ‪những chuyện đó mà.‬
‪잘 알잖아요‬‪Anh biết em không nắm rõ‬ ‪những chuyện đó mà.‬
‪그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪당신이 이렇게 야물지 못하니까‬ ‪나만 바보 되는 겁니다‬‪Vì em chậm hiểu‬ ‪nên anh mới thành thằng ngốc thế này đây.‬
‪(형기) 이렇게 다 뺏길래요?‬‪Em muốn bị cướp hết à?‬
‪당신 어머니 말대로‬ ‪평생 장사꾼밖에 안 되는‬‪Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình‬ ‪phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói?‬
‪그 인간들 대신‬‪Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình‬ ‪phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói?‬
‪머리나 써 주면서‬‪Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình‬ ‪phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói?‬
‪그래도‬‪Dù gì đó cũng là người nhà của em.‬
‪내 가족이야‬‪Dù gì đó cũng là người nhà của em.‬
‪- 당신 말이 좀…‬ ‪- (형기) 내 말이‬‪- Sao anh có thể nói…‬ ‪- Chính xác.‬
‪[어두운 음악]‬
‪가족이면‬ ‪그런 잔머리라도 좀 닮든가‬‪Cùng dòng máu thì em cũng phải‬ ‪mưu mẹo cho giống họ chứ.‬
‪장인어른 닮아 애매하게‬‪Tự dưng đi giống bố làm gì,‬
‪(형기) 이쪽 머리만 좋아서‬‪để giờ đầu óc chỉ biết khám bệnh.‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪어?‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Hả?‬
‪(간호사) 선생님, 환자 기다립니다‬‪Bác sĩ An, bệnh nhân đang đợi ạ.‬
‪(형기) 당신하고‬ ‪아주 오래 같이 살 가족은‬‪Anh mới là người nhà‬ ‪sống chung cả đời với em.‬
‪납니다, 아시죠?‬‪Anh mới là người nhà‬ ‪sống chung cả đời với em.‬ ‪Hiểu chứ?‬
‪여기서 환자 나부랭이나‬ ‪볼 게 아니라‬‪Đừng chỉ biết khám bệnh ở đây.‬
‪저 위로 올라가야 된다고‬‪Phải biết leo lên cao nữa.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[가슴을 탁 친다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(간호사) 들어가실게요‬‪Mời chị vào.‬
‪오셨어요?‬‪Cô đến rồi à.‬
‪[숨을 깊게 내뱉는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪한번 볼까요?‬‪Xem nào.‬
‪아, 많이 좋아졌다‬‪Cô đỡ hơn nhiều rồi đấy.‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬
‪[엘리베이터 조작음]‬ ‪문이 닫힙니다‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪변호사님이 신경 써 주신 덕에‬ ‪징계는 면했네요‬‪Nhờ anh luật sư đây quan tâm‬ ‪mà tôi không bị kỷ luật.‬
‪관용을 베풀수록 태림의‬ ‪평판과 가치는 올라가니까요‬‪Taerim càng khoan dung bao nhiêu,‬ ‪đánh giá của dư luận sẽ tốt bấy nhiêu mà.‬
‪[해원의 헛웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LUẬT SƯ LEE HYEONG GI‬
‪(해원) 이런 거라면 얼마든지‬‪Lúc nào anh cần thêm cứ gọi tôi.‬
‪재임용도 잘 부탁드립니다‬‪Vụ tái tuyển dụng cũng nhờ anh nhé.‬
‪(점장) 또 오른쪽으로 부드럽게‬ ‪돌려서 끼워 줘야지‬‪Sau đó nhẹ nhàng vặn sang phải như thế này‬
‪커피 가루가 안 떨어지지‬‪mới không làm rơi bột cà phê.‬
‪- 오, 이렇게 하니까 잘되네요?‬ ‪- (점장) 그렇지‬‪Làm thế này dễ hơn nhiều.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(주영) 너 포터 필터‬ ‪제대로 청소 안 하면‬‪Không rửa tay cầm sạch sẽ‬ ‪thì mặt em cũng sẽ bẩn theo đấy.‬
‪네 얼굴처럼 더러워진다‬‪Không rửa tay cầm sạch sẽ‬ ‪thì mặt em cũng sẽ bẩn theo đấy.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬ ‪뭐예요, 점장님‬‪Anh làm gì thế? Thật là.‬
‪어, 손님 오셨다‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Có khách kìa.‬
‪(주영) 아‬
‪저 한 5분 있다 쉴 수 있어요‬‪Năm phút nữa cháu sẽ được nghỉ.‬
‪커피 한 잔 줄래요?‬‪Cho cô một ly cà phê nhé.‬
‪(주영) 저 새 휴대폰은 처음이에요‬‪Cháu chưa dùng điện thoại mới lần nào.‬
‪맨날 누가 버리는 거나‬ ‪주운 것만 썼거든요‬‪Cháu toàn dùng đồ người ta bỏ đi‬ ‪hoặc cho cháu thôi.‬
‪아빠가 안 해 주셔?‬‪Bố không mua cho cháu à?‬
‪[휴대전화 전원음]‬
‪아빠는 뭐 하시는데?‬‪Bố cháu làm nghề gì thế?‬
‪몰라요‬‪Cháu không biết ạ.‬
‪몰라?‬‪Không biết sao?‬
‪아빠는 원래 그런 거 아니에요?‬‪Bố nào cũng thế cả mà.‬
‪(주영) 밖에서‬ ‪뭐 하고 다니는지 모르고‬‪Không biết ở ngoài làm gì,‬ ‪ở nhà thì chỉ uống rượu.‬
‪집에선 술만 마시고‬‪Không biết ở ngoài làm gì,‬ ‪ở nhà thì chỉ uống rượu.‬
‪저 엄만 없으니까 더 묻지 마세요‬‪Cháu không có mẹ nên cô đừng hỏi.‬
‪(점장) 실례합니다‬‪Xin phép ạ.‬
‪- (점장) 서비스‬ ‪- (주영) 감사합니다‬‪- Đây là anh tặng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪저 사람도 알아요?‬‪Cậu ấy cũng biết chứ?‬
‪뭘요?‬‪- Biết gì ạ?‬ ‪- Việc cháu không có mẹ.‬
‪엄마 없는 거‬‪- Biết gì ạ?‬ ‪- Việc cháu không có mẹ.‬
‪친절하게 대해 준다고‬ ‪자기 얘기 다 하고 그러지 말아요‬‪Đừng vì người ta thân thiện với mình‬ ‪mà kể hết mọi thứ cho họ.‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cháu không có mẹ,‬
‪엄마도 없고‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cháu không có mẹ,‬
‪돈도 없고‬‪cũng không có tiền.‬ ‪Bố thì lúc nào cũng uống rượu.‬
‪아빠는 맨날 술만 마시고‬ ‪그래서 외롭다‬‪cũng không có tiền.‬ ‪Bố thì lúc nào cũng uống rượu.‬ ‪Nên cháu rất cô đơn.‬ ‪Những chuyện kiểu đó ấy.‬
‪뭐, 그런 얘기‬‪Nên cháu rất cô đơn.‬ ‪Những chuyện kiểu đó ấy.‬
‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬
‪쉬워 보이니까‬‪Sẽ khiến cháu trông yếu đuối.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪걱정하는 척해 주면서‬‪Họ có thể giả vờ quan tâm cháu‬ ‪để lấy lòng cháu.‬
‪옆자리 차지하는 거‬‪Họ có thể giả vờ quan tâm cháu‬ ‪để lấy lòng cháu.‬
‪그럼 안 돼요?‬ ‪걱정해 주면 좋잖아요‬‪Thế thì có gì không tốt?‬ ‪Ít nhất họ lo cho cháu mà.‬
‪처음에 다정했던 사람들이‬ ‪변하면 더 무서우니까‬‪Những người lúc đầu thân thiện‬ ‪sẽ càng đáng sợ hơn khi thay đổi.‬
‪조심해서 나쁠 거 없단 얘기예요‬‪Dù sao cẩn thận vẫn hơn mà.‬
‪그걸 아줌마가 어떻게 알아요?‬‪Chuyện đó sao cô biết được?‬
‪남편도 있고 돈도 있고 그러면서‬‪Cô vừa có chồng, vừa có tiền còn gì.‬
‪남편 없고 돈도 없고‬‪Cô cũng từng có thời‬ ‪không chồng, không tiền,‬
‪술만 마시는 엄마만 있었던 때가‬ ‪나도 있었어요‬‪và có một người mẹ‬ ‪chỉ biết uống rượu mỗi ngày.‬
‪(주영) 제가 치울게요‬‪Để em dọn cho.‬
‪휴대폰 감사합니다‬‪Cảm ơn cô vì chiếc điện thoại.‬
‪(희주) 이거 안 가져가요?‬‪Cháu không giữ cái này à?‬
‪그건 아줌마 가지세요‬‪Cái đó cô giữ đi.‬
‪심심할 때 보세요‬‪Chán thì xem cũng được.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, cô giáo.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(선생님) 리사가 아직 안 와서‬‪Li Sa vẫn chưa về nhà.‬ Buổi học hôm nay chắc sẽ phải dời lại.
‪오늘 수업은‬ ‪미뤄야 할 거 같아서요‬‪Li Sa vẫn chưa về nhà.‬ Buổi học hôm nay chắc sẽ phải dời lại.
‪[통화 연결음]‬
‪신호는 가는데 안 받아요‬‪Chuông vẫn reo nhưng em ấy không bắt máy.‬ Tôi nghĩ em ấy cố tình.
‪일부러 안 받는 거 같습니다‬‪Chuông vẫn reo nhưng em ấy không bắt máy.‬ Tôi nghĩ em ấy cố tình.
‪[안내 음성] 연결이‬ ‪되지 않아 삐…‬‪Số máy quý khách vừa…‬ ‪LI SA CỦA MẸ‬
‪[통화 종료음]‬‪LI SA CỦA MẸ‬
‪[엘리베이터 조작음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(희주) 어디 있어?‬‪Đâu rồi?‬
‪(리사) 뭐가?‬‪Ai cơ?‬
‪(희주) 미술 선생‬‪Cô giáo mỹ thuật.‬ ‪Cô ta vừa ở đây với con mà.‬
‪방금 여기 너랑 같이 있었잖아‬‪Cô giáo mỹ thuật.‬ ‪Cô ta vừa ở đây với con mà.‬
‪어디 갔어?‬‪Cô ta đâu rồi?‬
‪[리사가 가방을 직 닫는다]‬
‪어디 갔냐고!‬‪Mẹ hỏi con cô ta đâu rồi?‬
‪과외는 말도 없이 빠지고‬ ‪전화도 안 받고‬‪Tự ý nghỉ học thêm,‬ ‪gọi điện thoại thì không bắt máy.‬
‪너 여기서 그 선생하고 뭐 하고…‬‪- Con làm gì với cô…‬ ‪- Mẹ thì sao?‬
‪(리사) 엄마는?‬‪- Con làm gì với cô…‬ ‪- Mẹ thì sao?‬
‪엄만 왜 나한테 말도 안 하고‬ ‪이주영을 따로 만나?‬‪Sao mẹ lại bí mật gặp Ju Yeong‬ ‪mà không nói con?‬
‪- 낮에 카페에…‬ ‪- (리사) 내가 말했지?‬‪- Lúc nãy ở quán cà phê…‬ ‪- Con đã nói rồi.‬
‪걔 거머리 같은 애라고‬‪Con nhỏ đó là con đỉa.‬
‪(희주와 리사)‬ ‪- 그건 네가…‬ ‪- 걔 아무한테나 들러붙어서‬‪- Đó là do con…‬ ‪- Con đã nói với mẹ‬
‪자기한테 필요한 것만‬ ‪다 뺏어 간다고 내가 말했잖아!‬‪nó sẽ bám vào bất cứ ai‬ ‪để có thứ nó cần rồi mà!‬
‪근데 엄마 왜 내 말 안 들어?‬‪Nhưng sao mẹ không nghe con?‬
‪리사‬ ‪[어두운 음악]‬‪Li Sa.‬
‪안리사!‬‪An Li Sa!‬
‪(희주) 너 엄마 말엔‬ ‪대답도 안 해?‬‪Con dám không trả lời mẹ hả?‬
‪아까 그 선생하고 무슨…‬‪Lúc nãy con với cô ta đã…‬
‪미안하대‬‪Cô ta bảo xin lỗi.‬
‪(희주) 그게 다야?‬‪Có thế thôi à?‬ ‪Cô ta còn nói gì khác không?‬
‪다른 말은, 다른 얘긴 없었어?‬‪Có thế thôi à?‬ ‪Cô ta còn nói gì khác không?‬
‪너한테 무슨 말을…‬‪Cô ta nói gì…‬
‪도대체 사과 말고‬ ‪무슨 얘길 더 해야 되는데?‬‪Ngoài xin lỗi ra‬ ‪cô ta cần phải nói gì nữa sao?‬
‪여기까지 와서 널 따로 만날‬ ‪이유가 없잖아‬‪Cô ta đâu có lý do gì‬ ‪phải tự mình đến đây gặp riêng con.‬
‪왜 없어, 나한테 잘못했으니까‬ ‪사과하러 온 거지‬‪Sao lại không? Cô ta đã làm sai‬ ‪nên phải đến xin lỗi con chứ.‬
‪(리사) 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪지금 내가 잘못해서 맞았다고‬ ‪생각하는 거야?‬‪Mẹ nghĩ con đã làm sai‬ ‪nên mới bị đánh sao?‬
‪그 미친년 말처럼?‬‪Như lời ả điên đó kể sao?‬
‪[리사의 떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(선우) 같은 걸로 하나 더 주세요‬‪Cho tôi một phần giống cô ấy.‬ ‪Không cần thêm món phụ đâu.‬
‪밑반찬은 됐고요‬‪Cho tôi một phần giống cô ấy.‬ ‪Không cần thêm món phụ đâu.‬
‪아, 저, 자리가 없어서요‬‪Tại ở đây hết chỗ rồi.‬
‪그래도 남들이 보면‬ ‪같이 먹는 걸로 보일 텐데‬‪Nhưng nếu người khác nhìn vào‬ ‪sẽ nghĩ tôi và anh đi ăn với nhau đấy.‬
‪음, 그럼 안 돼요?‬‪Thế thì không được à?‬
‪나야 뭐‬‪Tôi thì không sao.‬
‪전의 그 여자분이 혹시 또 보면‬ ‪오해하실까 봐‬‪Chỉ sợ người phụ nữ lần trước thấy‬ ‪sẽ hiểu lầm thôi.‬
‪(선우) 에이, 오늘은 안 올 거예요‬‪Thôi nào. Hôm nay chị ấy không đến đâu.‬
‪(해원) 연상의 애인?‬‪Người yêu lớn tuổi?‬
‪엄마는 아닌 거 같아서‬‪Vì trông không giống mẹ anh.‬
‪(선우) 둘 다 아닙니다‬‪Cả hai đều không phải.‬
‪- (해원) 그럼 누구…‬ ‪- 선생님은요?‬‪- Vậy thì là ai?‬ ‪- Còn cô thì sao?‬
‪선생님은 애인 있어요?‬‪Cô có người yêu chưa?‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪남편이 있어요‬‪Nhưng tôi có chồng rồi.‬
‪[수저를 잘그락거린다]‬
‪댁에 가세요?‬‪Cô đang về nhà à?‬
‪마을버스요!‬‪Xe buýt của cô ấy.‬
‪저기 밑의 삼거리에 퍼져 있던데‬‪Nó bị hư, đang dừng ở ngã ba dưới kia.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪오래 걸릴 거 같다고요‬‪Tôi thấy chắc sẽ lâu đấy.‬
‪(상호) 타세요‬ ‪나도 올라가는 길이니까‬‪Cô lên xe đi.‬ ‪Tôi cũng đang đi lên hướng đó.‬
‪[안전띠를 달칵 채운다]‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[기어를 달그락거린다]‬
‪(정연) 저‬‪Bình thường tôi không tùy tiện‬
‪모르는 사람 차에 막 타고‬‪Bình thường tôi không tùy tiện‬
‪원랜 안 그래요‬‪lên xe người lạ đâu.‬
‪지금은 좀 피곤해서‬‪Tại bây giờ tôi đang hơi mệt.‬
‪[상호의 웃음]‬
‪(상호) 저는 모르는 사람‬ ‪아니잖아요‬‪Nhưng tôi đâu phải người lạ.‬
‪(정연) 그렇죠‬‪Cũng đúng.‬
‪(상호) 그래서 더 조심하셔야 돼요‬‪Thế thì cô càng phải cẩn thận.‬
‪안다고 생각했던 사람들이‬‪Những người cô nghĩ mình biết rõ‬
‪훨씬 더 위험하거든요‬‪có khi còn nguy hiểm hơn nhiều.‬
‪저는 짐 때문에‬ ‪가게 앞에 주차할 거라‬‪Tôi còn có đồ đạc‬ ‪nên phải đỗ xe trước quán.‬
‪여기 앞에 세워 드리면 되나?‬‪Tôi để cô xuống đây nhé?‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪아, 저기‬‪À, đúng rồi.‬
‪오늘 저 본 거 얘기하지 마세요‬‪Anh đừng nói hôm nay đã gặp tôi nhé.‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Hae Won. Con gái tôi ấy.‬
‪해원이요, 제 딸 아시죠?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Hae Won. Con gái tôi ấy.‬
‪말하지 마세요‬‪Đừng nói cho nó nhé.‬
‪[헛웃음]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪사장님‬‪Ông chủ,‬
‪고마워요‬‪cảm ơn anh nhé.‬
‪[웃음]‬‪cảm ơn anh nhé.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪언제 왔어요?‬‪Cô đến từ lúc nào thế? Đợi tôi một lát.‬
‪잠깐만요‬‪Cô đến từ lúc nào thế? Đợi tôi một lát.‬
‪[상호의 힘주는 탄성]‬
‪(상호) 잠깐만 기다리세요‬‪Cô đợi chút nhé.‬
‪[상호의 힘주는 신음]‬
‪[상호의 힘겨운 신음]‬
‪우리 엄마 좋아하지 말아요‬‪Anh đừng thích mẹ tôi.‬
‪안 좋아하는데‬‪Tôi đâu có thích.‬
‪근데 왜 차 태워 주고 그래요?‬‪Vậy sao lại cho bà ấy đi nhờ?‬
‪(상호) [웃으며] 아‬‪À, chuyện đó sao?‬
‪저기‬‪À, chuyện đó sao?‬
‪저 밑의 삼거리에서‬‪Xe buýt bị hư,‬ ‪đang dừng ở ngã ba dưới kia.‬
‪버스가 퍼져 가지고요‬‪Xe buýt bị hư,‬ ‪đang dừng ở ngã ba dưới kia.‬
‪얼굴 봐요, 엄마는‬‪Mẹ tôi chỉ coi trọng vẻ bề ngoài.‬
‪(해원) 아무리 개차반이라도‬ ‪얼굴만 반반하면 오케이인데‬‪Dù có rác rưởi cỡ nào,‬ ‪chỉ cần ưa nhìn là bà ấy chịu ngay.‬
‪사장님은 좀…‬‪Nhưng anh thì có hơi…‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪다음부턴 모른 척할게요‬‪Lần sau tôi sẽ ngó lơ.‬
‪사장님이‬ ‪좋은 사람 같아 보여서 그래요‬‪Tôi nói thế‬ ‪vì thấy anh có vẻ giống người tốt.‬
‪우리 엄마가 사연이 좀 있거든요‬‪Mẹ tôi đã trải qua nhiều chuyện.‬
‪그런 사람들이 주변 사람들을‬ ‪괴롭히는 경향이 있어서‬‪Những người như thế‬ ‪thường sẽ làm người xung quanh đau khổ.‬
‪그럼 다행이죠, 뭐‬‪Thế thì may chứ sao.‬
‪이유 없이 괴롭히는‬ ‪이상한 사람들이 얼마나 많은데‬‪Trên đời đầy bọn tra tấn người khác vô cớ.‬
‪도대체 나한테 왜 저러나‬ ‪궁금했던 게‬‪Đến mức có suy nghĩ đến kiệt sức‬ ‪vẫn không nghĩ ra tại sao‬
‪허탈할 정도로‬‪họ lại làm thế với mình.‬
‪어쨌든 전 충고했습니다‬‪Nói chung tôi cảnh báo anh rồi nhé.‬
‪(상호) 어? 왜 그쪽으로 가요?‬‪Ơ kìa. Cô đi đâu thế?‬
‪술 마시러 온 거 아니에요?‬‪Không phải cô đến uống rượu à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪나 좋은 사람 아닌데‬‪Mà tôi đâu phải người tốt.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪네 말 믿어‬‪Mẹ tin con mà. Mẹ xin lỗi.‬
‪엄마가 미안해‬‪Mẹ tin con mà. Mẹ xin lỗi.‬
‪다음에‬‪Lần sau nếu cô giáo đó đến tìm con nữa‬
‪또 선생님이 찾아오면‬ ‪그땐 엄마한테 미리…‬‪Lần sau nếu cô giáo đó đến tìm con nữa‬ ‪thì hãy nói trước với…‬
‪나 이제 씻을 거야, 나가‬‪Giờ con phải tắm rồi. Mẹ ra đi.‬
‪혹시나 그 선생님 때문에‬ ‪네가 또 상처받을까 봐‬‪Mẹ làm thế là vì sợ cô giáo đó‬
‪걱정돼서 그랬어‬‪sẽ làm tổn thương con lần nữa.‬
‪주영 학생 만난 거‬ ‪미리 얘기 못 한 건‬‪Việc mẹ gặp Ju Yeong‬ ‪mà không nói trước cho con biết…‬
‪나가라고‬‪Mẹ ra ngoài đi.‬
‪리사야‬‪Li Sa à, không ai có thể‬ ‪cướp mẹ khỏi con được.‬
‪엄만 누가 너한테서 뺏는다고‬ ‪뺏길 수 있는 게 아니야‬‪Li Sa à, không ai có thể‬ ‪cướp mẹ khỏi con được.‬
‪알지?‬‪Con biết chứ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[서랍을 탁 닫는다]‬
‪[색연필을 달그락거린다]‬
‪[한숨]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[쿵 소리가 울린다]‬
‪[우재의 장난 섞인 신음]‬ ‪[아기 호수의 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[아기 호수가 칭얼거린다]‬ ‪[모빌이 딸랑거린다]‬
‪(희주) 다른 뜻은 없었어‬‪Mình không hề có ý gì khác.‬
‪그저 조금‬‪Mình chỉ muốn…‬
‪시간을 벌려던 것뿐이야‬‪kéo dài thêm chút thời gian thôi.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪(희주) 1985년 10월 24일‬‪Sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪뒤 번호 152831‬‪Dãy số sau của thẻ căn cước là 152831.‬
‪이름‬‪Tên là Seo Woo Jae.‬
‪서우재‬‪Tên là Seo Woo Jae.‬
‪네, 우재요‬‪Vâng, đúng là Woo Jae.‬
‪아, 그리고 한 명 더요‬‪Còn một người nữa.‬
‪[종이를 부스럭거린다]‬‪Còn một người nữa.‬
‪4월 10일생 구해원‬‪Gu Hae Won, sinh ngày 10 tháng 4.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪예, 부탁드립니다‬‪Vâng, xin nhờ anh.‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (희주) 안녕하세요‬ ‪- (강사) 안녕하세요‬‪Chào mẹ.‬
‪왜 너 혼자야?‬‪Sao có mình con thế?‬
‪아, 형님 아침 일찍 수술 있다고‬‪Sáng sớm nay chị ấy có ca phẫu thuật ạ.‬
‪남의 몸이 아니라‬ ‪자기 몸부터 뜯어고쳐야 되는 걸‬‪Lo cho thân thể người khác thì giỏi lắm,‬ ‪thế mà không biết lo cho cái thân nó.‬
‪몰라, 걔는‬‪Lo cho thân thể người khác thì giỏi lắm,‬ ‪thế mà không biết lo cho cái thân nó.‬
‪[영선의 못마땅한 신음]‬
‪호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪(희주) 호수야, 왜 아무 데나‬ ‪그림을 그리고 그래‬‪Ho Su, sao con lại vẽ bừa bãi thế?‬
‪- (호수) 아, 줘, 줘, 줘‬ ‪- (희주) 책 가져왔잖아‬‪Ho Su, sao con lại vẽ bừa bãi thế?‬ ‪- Đưa con.‬ ‪- Con mang sách theo mà.‬
‪- (희주) 책 봐‬ ‪- (영선) 야, 야‬‪- Đọc đi.‬ ‪- Này.‬
‪(영선) 괜히 내 새끼‬ ‪잡을 생각 말고‬‪Đừng dạy dỗ cháu của mẹ.‬ ‪Lo cho gia đình của con trước đi.‬
‪네 집 단속이나 잘해‬‪Đừng dạy dỗ cháu của mẹ.‬ ‪Lo cho gia đình của con trước đi.‬
‪네 엄마한테 전화 왔더라‬ ‪감사하다고‬‪Mẹ con gọi cho mẹ nói cảm ơn đấy.‬
‪내가 여태‬ ‪그런 전화를 받아야겠니?‬‪Mẹ phải nhận những cuộc gọi đó mãi à?‬
‪(희주) 아니, 전 모르는…‬‪Con không biết về chuyện đó.‬
‪(영선) 그래‬ ‪넌 이번에도 몰랐겠지‬‪Phải rồi. Hẳn là con lại không biết.‬
‪현성이 알아서 자진 납세 한 거다?‬‪Vậy ra đều là Hyeon Seong tự lo liệu?‬
‪매번 말아먹는 것도 재주라고‬ ‪더 망해 보라고 돈을 줘?‬‪Hễ kinh doanh là toàn thua lỗ.‬ ‪Thế mà lần nào cũng cho tiền.‬
‪그것도 다 병이야‬‪Đó cũng là bệnh đấy.‬
‪남한테 손 벌리는 건‬ ‪부끄러운 줄 모르고‬‪Ngửa tay xin tiền mà không biết xấu hổ.‬ ‪Chỉ biết than thở bản thân vất vả thế nào.‬
‪자기들이 노력한 것만 떠벌리는 병‬‪Ngửa tay xin tiền mà không biết xấu hổ.‬ ‪Chỉ biết than thở bản thân vất vả thế nào.‬
‪그냥 아무것도 하지 말고‬ ‪가만 계시라 그래‬‪Bảo bà ấy đừng làm gì cả.‬ ‪Tháng nào cũng gửi tiền sinh hoạt mà.‬
‪생활비 따박따박‬ ‪넣어 줄 거 아니야‬‪Bảo bà ấy đừng làm gì cả.‬ ‪Tháng nào cũng gửi tiền sinh hoạt mà.‬
‪어머니‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ nói sai à?‬
‪(영선) 내가 틀린 말 하니?‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Mẹ nói sai à?‬
‪너도 이제 그만해‬‪Con cũng từ bỏ đi.‬
‪쥐뿔도 없는 네 부모한테‬ ‪할 만큼 했어‬‪Con đã làm đủ‬ ‪cho bố mẹ nghèo khó của mình rồi.‬
‪생판 남한테 돈 주면‬ ‪사람이라도 얻지‬‪Ít ra cho người dưng tiền‬ ‪còn biến họ thành người của mình được.‬
‪[손뼉을 짝 치며] 아이고‬‪Ôi trời. Cháu của bà. Mau lại đây.‬
‪아이고, 내 새끼‬ ‪일로 와, 할미한테 와‬‪Ôi trời. Cháu của bà. Mau lại đây.‬
‪[영선의 웃음]‬
‪아이고‬‪Chao ôi.‬
‪[영선이 말한다]‬
‪[영선과 호수의 웃음]‬
‪(강사) 말씀만 저러시지‬ ‪악의는 없으시잖아요‬‪Bà ấy chỉ nói thế thôi‬ ‪chứ không có ác ý đâu mà.‬
‪차라리 악의라도 있는 편이 나아요‬‪Giá mà có ác ý lại tốt hơn.‬
‪(강사) 네?‬‪Dạ?‬
‪그런 것도 없이 저런 말‬ ‪저렇게 아무렇지도 않게 하는 거면‬‪Cứ nói năng như thế‬ ‪trong khi không có ý gì‬
‪그게 더 끔찍하죠‬‪cũng thật kinh khủng.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(현성) 아, 신경 쓰지 마세요‬ ‪뭘 좀 두고 가서‬‪Cô đừng để ý đến tôi. Tôi để quên đồ.‬
‪(가정부) 전화를 하시죠‬‪Sao anh không gọi điện?‬
‪- 두고 간 게 휴대폰이라서‬ ‪- (가정부) 아, 예‬‪- Tôi để quên điện thoại.‬ ‪- À vâng.‬
‪[서랍을 쓱 닫는다]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(주영) 진짜 같아야 돼요‬‪Phải trông y như thật.‬
‪그게 제일 중요해요‬‪Đó là điểm mấu chốt.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪BẢO VỆ QUYỀN LỢI VỀ TÀI SẢN‬
‪[노크 소리가 쾅쾅 들린다]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪뭡니까?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪여기 아직‬ ‪영업을 하시나 싶어서…‬‪Tôi tự hỏi chỗ này còn kinh doanh không.‬
‪(현성) 곧 팔린다고 들어서요‬‪Nghe nói sắp bị bán.‬
‪씨, 누가 그딴 헛소리를‬‪Ai lại nói nhảm thế? Anh đi đi.‬
‪가세요‬‪Ai lại nói nhảm thế? Anh đi đi.‬
‪이주영 학생 아버님‬‪Anh là bố em Lee Ju Yeong phải không?‬
‪맞습니까?‬‪Anh là bố em Lee Ju Yeong phải không?‬
‪뭔 개소리야, 씨‬‪Anh nói linh tinh gì thế?‬
‪[문이 철컥 잠긴다]‬
‪[헛웃음]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪선생님‬‪Cô giáo.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(일성) 그러니까‬‪Tức là nếu tôi chống chịu và không ký tên,‬
‪제가 여기다 사인 안 하고 버티면‬‪Tức là nếu tôi chống chịu và không ký tên,‬
‪학교 인가가 안 날 수도 있다?‬‪trường có thể không được phê chuẩn?‬
‪이 상가 전체가‬ ‪정화 구역에 들어가서요‬‪Toàn bộ khu kinh doanh này sẽ bị giải tỏa.‬
‪학교 부지에는 포함이 안 돼도‬‪Dù không thuộc khu vực của trường,‬
‪업종이 금지된 시설이 있으면‬‪nhưng nếu có cơ sở kinh doanh‬ ‪loại hình bị cấm thì khó được phê chuẩn.‬
‪인가받기 힘들어요‬‪nhưng nếu có cơ sở kinh doanh‬ ‪loại hình bị cấm thì khó được phê chuẩn.‬
‪아, 그러니까 여기‬ ‪그, 당구장 같은 거요?‬‪À, kiểu như quán bi-a?‬
‪- (해원) 네‬ ‪- (일성) 근데‬‪Vâng.‬ ‪Mà tôi muốn chuyển đi cũng không được.‬
‪(일성) 제가 나가고 싶어도‬ ‪못 나갑니다‬‪Mà tôi muốn chuyển đi cũng không được.‬
‪이 집까지 담보로‬‪Tôi đã thế chấp nhà‬ ‪để đổ tiền vào cái tiệm này mà.‬
‪제가 여기 들인 돈이 얼마인데‬‪Tôi đã thế chấp nhà‬ ‪để đổ tiền vào cái tiệm này mà.‬
‪권리금 한 푼도 못 받고‬ ‪어떻게 나가요‬‪Tôi sẽ không đi‬ ‪nếu không nhận được tiền lót tay.‬
‪그러니 제대로 보상받으셔야죠‬‪Thế nên anh phải nhận bồi thường tử tế.‬
‪(해원) 그렇다고 욕심부리다‬‪Nhưng nếu quá tham lam‬ ‪sẽ dễ bị gạt bỏ hoàn toàn.‬
‪아예 취소되면‬ ‪이도 저도 아니게 되니까‬‪Nhưng nếu quá tham lam‬ ‪sẽ dễ bị gạt bỏ hoàn toàn.‬
‪적정선에서 제 말 잘 듣고‬ ‪사인하셔야 돼요‬‪Anh hãy nghe theo lời tôi‬ ‪và ký khi phù hợp.‬
‪선생님만 믿습니다‬‪Tôi tin cô giáo.‬
‪제가 이번에 보상만 받으면‬‪Nếu tôi nhận được bồi thường,‬
‪- 한턱 제대로 딱‬ ‪- (해원) 그 턱‬‪tôi sẽ trả ơn cô…‬ ‪Hãy trả cho Ju Yeong, chứ không phải tôi.‬
‪저한테 말고 주영이한테 쏘세요‬‪Hãy trả cho Ju Yeong, chứ không phải tôi.‬
‪아‬‪À. Ju Yeong sao?‬
‪- 주영이요?‬ ‪- (해원) 사배자로 입학해도‬‪À. Ju Yeong sao?‬ ‪Dù có chính sách ưu tiên,‬
‪예고면 들어가는 돈이‬ ‪만만치 않을 겁니다‬‪học phí của trường nghệ thuật‬ ‪cũng không hề rẻ.‬
‪선생님이‬‪Chỉ cần cô còn dạy nó‬
‪고등학교까지 봐주시면야 뭐‬‪thì chẳng phải lo gì cả.‬
‪(해원) 그러고 싶어요, 저도‬‪Tôi cũng muốn làm thế.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그러니 제 말 허투루 듣지 마시고‬‪Thế nên anh đừng lơ là lời tôi nói,‬
‪절대 서두르지도 마시고‬‪và tuyệt đối đừng gấp gáp.‬
‪천천히‬‪Hãy kiên nhẫn nhìn về lâu về dài.‬
‪길게 보셔야 됩니다‬‪Hãy kiên nhẫn nhìn về lâu về dài.‬
‪예‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪알겠습니다‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪(일성) 안녕히 가세요‬‪Chào cô.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪굳이 이런 데서 만나야 되나요?‬‪Chúng ta có cần thiết‬ ‪phải gặp ở nơi thế này không?‬
‪왠지 이런 데서‬ ‪만나야 될 거 같아 가지고‬‪Không hiểu sao tôi lại có cảm giác là cần.‬
‪(남자) 두 사람이 6개월 전에‬ ‪전입 신고한 주소는 있는데‬‪Sáu tháng trước, hai người họ‬ ‪khai báo cư trú ở một địa chỉ nọ.‬
‪실제로 거기 사는지‬ ‪확인은 못 했어요‬‪Nhưng tôi không xác nhận được‬ ‪họ có thật sự ở đó không.‬
‪가까운데 그냥‬ ‪직접 찾아가 보시든가‬‪Nơi đó khá gần đây. Cô có thể tự đến xem.‬
‪(희주) 네‬‪Vâng.‬
‪동미 씨는 잘 지내죠?‬‪Cô Dong Mi vẫn khỏe chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪(희주) 결혼?‬‪Kết hôn?‬
‪(해원) 결혼까진 아니고‬‪Cũng không hẳn là kết hôn.‬ ‪Bọn em định đăng ký kết hôn trước thôi.‬
‪혼인 신고만 먼저 하려고요‬‪Cũng không hẳn là kết hôn.‬ ‪Bọn em định đăng ký kết hôn trước thôi.‬
‪그게 그거야‬‪Cũng có khác gì nhau đâu.‬
‪같이 유학할 방법이야‬‪Có rất nhiều cách khác‬ ‪để cùng nhau đi du học mà.‬
‪얼마든지 있어‬‪Có rất nhiều cách khác‬ ‪để cùng nhau đi du học mà.‬
‪그 나이에 벌써 무슨 결혼을…‬‪Mới từng này tuổi‬ ‪mà đã nghĩ tới việc kết hôn.‬
‪몰랐는데 부부 유학 이점이‬ ‪엄청 많더라고요‬‪Em mới biết du học theo dạng vợ chồng‬ ‪có nhiều ưu tiên lắm.‬
‪(희주) 아니, 어학 패스하고‬‪Em vượt qua kỳ thi,‬
‪합격증까지 받아 놓은 네가‬ ‪무슨 이점?‬‪và được chấp nhận rồi,‬ ‪còn cần ưu tiên gì nữa?‬
‪네가 독어 공부하고‬ ‪포트폴리오 준비하는 동안‬‪Cậu ta đã làm gì trong lúc‬ ‪em học tiếng Đức và chuẩn bị dự án?‬
‪그 사람은 뭐 했는데?‬‪Cậu ta đã làm gì trong lúc‬ ‪em học tiếng Đức và chuẩn bị dự án?‬
‪갈 마음은 있대?‬‪Cậu ta nói muốn đi à?‬
‪가면?‬‪Qua đó xong,‬ ‪cậu ta sẽ phải học để thi đầu vào,‬
‪그 사람 다시 입학 준비하고‬‪Qua đó xong,‬ ‪cậu ta sẽ phải học để thi đầu vào,‬
‪그 생계까지 책임지느라‬‪và em sẽ phải đi làm thêm‬ ‪để kiếm sống đấy.‬
‪넌 또 여기저기 알바 뛰겠지‬‪và em sẽ phải đi làm thêm‬ ‪để kiếm sống đấy.‬
‪언니‬‪Chị ơi.‬
‪(희주) 타국에서 다른 사람까지‬ ‪먹여 살려 가면서 네가 퍽이나‬‪Em sẽ phải lo cho cả người khác‬ ‪ở nơi đất khách.‬ ‪Làm sao em có thể…‬
‪언니, 저 알잖아요‬ ‪완전 체력 짱인 거‬‪Chị biết em rất khỏe mà.‬
‪결혼은 현실이야‬‪Kết hôn rất thực tế.‬
‪바닥인 네 인생을 드라마틱하게‬ ‪바꿔 줄 유일한 기회라고‬‪Đó là cơ hội duy nhất‬ ‪thay đổi hoàn toàn cuộc sống của em.‬
‪언니가 그랬다고‬‪Nó có tác dụng với chị‬ ‪không có nghĩa là cũng thế đối với em.‬
‪저한테도 그 방법이‬ ‪맞는 건 아니에요‬‪Nó có tác dụng với chị‬ ‪không có nghĩa là cũng thế đối với em.‬
‪[무거운 음악]‬
‪언니 마음 알아요‬‪Em hiểu tấm lòng của chị mà.‬
‪진짜 걱정 안 해도 돼요‬‪Chị không cần lo đâu.‬
‪저 꼭 행복할 거예요‬‪Em nhất định sẽ hạnh phúc.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(여자) 집 보러 오셨어요?‬‪Cô đến xem nhà sao?‬
‪아니, 며칠 전에도‬ ‪보러 온 사람 있는 거 같던데‬‪Mấy ngày trước cũng có người đến xem nhà.‬
‪- (여자) 여기 살기 괜찮아요‬ ‪- 네‬‪Sống ở đây cũng ổn đấy.‬ ‪Vâng.‬
‪[조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(사진작가) 네, 찍겠습니다‬‪Tôi bắt đầu chụp nhé.‬
‪자, 카메라 보시고, 하나, 둘‬‪Nhìn máy ảnh nhé. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪네, 수고하셨습니다‬‪Vâng, xong rồi ạ.‬
‪신부님만 잠깐 좀 뵐게요‬‪Mời cô dâu qua đây một lát.‬
‪(사진작가) 네, 신부님‬ ‪독사진 한번 찍어 볼게요‬‪Tôi sẽ chụp ảnh riêng cho cô dâu.‬
‪네, 찍겠습니다‬‪Vâng. Tôi chụp nhé.‬
‪자, 하나, 둘‬‪Vâng. Tôi chụp nhé.‬ ‪Nào. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Nào. Một, hai.‬
‪하나, 둘‬‪Một, hai.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪네, 좋습니다‬‪Tốt lắm.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Tốt lắm.‬
‪왼쪽 어깨를 조금만 앞으로‬ ‪네, 좋습니다‬‪Nghiêng vai về phía trước một chút. Tốt.‬
‪네, 찍겠습니다, 자, 하나, 둘‬‪Vâng. Tôi chụp nhé. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(희주) 비켜‬‪Tránh ra.‬
‪(사진작가) 자, 한번 찍어 볼게요‬
‪[사진작가가 계속 말한다]‬ ‪원하는 게 이거였어?‬‪Đây là điều chị muốn sao?‬
‪나 봐‬‪Nhìn em đi.‬
‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬‪Nhìn em đi.‬
‪나도 당신처럼 결혼을 하고‬‪Chị muốn em kết hôn giống như chị‬
‪그래서 다 같이 불행해지자?‬‪và khiến tất cả bất hạnh à?‬
‪여기까지 온 거 보면‬‪Đã đến tận đây nghĩa là‬ ‪cậu cũng không có ý định chia tay con bé.‬
‪너도 쟤랑 헤어질 생각‬ ‪없다는 거잖아‬‪Đã đến tận đây nghĩa là‬ ‪cậu cũng không có ý định chia tay con bé.‬
‪(우재) 아니‬‪Không. Vì chị bảo em tới đây đấy.‬
‪당신이 오랬으니까‬‪Không. Vì chị bảo em tới đây đấy.‬
‪하지 말라면 안 해‬‪Chị bảo đừng làm thì em sẽ không làm.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪하지 말라고 해‬‪Hãy nói đi mà.‬
‪그만두라고 말해‬‪Bảo em đừng làm thế đi.‬
‪(사진작가) 자, 좋습니다‬ ‪하나, 둘!‬‪Tôi chụp nhé. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪네, 신부님, 끝나셨습니다‬‪- Vâng. Cô dâu xong rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(해원) 네‬‪- Vâng. Cô dâu xong rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[희주의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪끝났니?‬‪Xong rồi à?‬
‪(해원) 어색해 죽는 줄 알았어요‬‪Em ngượng muốn chết.‬
‪웃는 게 이렇게‬ ‪힘든 건 줄 몰랐어요‬‪Em không biết cười cũng khó thế.‬ ‪Mặt em cứng đơ lại rồi.‬
‪얼굴이 다 굳었어‬‪Em không biết cười cũng khó thế.‬ ‪Mặt em cứng đơ lại rồi.‬
‪사진이라도 남겨야지‬ ‪잘하던데, 왜‬‪Ít nhất cũng phải lưu‬ ‪ảnh kỷ niệm chứ. Em làm tốt mà.‬
‪다시 하라면 진짜 못 할 거 같아요‬‪Bảo em làm lại chắc em chịu thôi.‬
‪[희주의 놀란 숨소리]‬
‪(희주) 정말 이쁘다‬‪Trông em đẹp quá.‬
‪빛이 난다는 게 이런 거구나‬‪Thì ra tỏa sáng chính là thế này đây.‬
‪진짜 고마워요, 언니‬‪Cảm ơn chị nhiều lắm.‬
‪아니야‬‪Không có gì đâu.‬
‪(해원) 어, 선배‬‪Tiền bối.‬
‪(해원) 저 꼭 행복할 거예요‬‪Em nhất định sẽ hạnh phúc.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪퍽이나‬‪Hạnh phúc gì chứ?‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[똑똑]‬
‪내가 방해한 건가?‬‪Anh làm phiền em à?‬
‪오늘은 잘 안돼‬‪Hôm nay em không có cảm hứng.‬
‪왜요?‬‪Sao thế ạ?‬
‪(현성) 방에서 옷가지를 치우다가‬‪Lúc dọn dẹp quần áo trong phòng,‬
‪가방에서 떨어지길래‬‪anh thấy nó rơi ra từ túi em.‬
‪뭔가 싶어서‬‪Anh tự hỏi không biết là gì.‬
‪(희주) 아, 맞다‬‪À. Đúng rồi. Lần trước em nói rồi mà.‬
‪전에 말했었잖아‬‪À. Đúng rồi. Lần trước em nói rồi mà.‬
‪리사가 주영이 폰 집어 던져서‬ ‪이래 놨어‬‪Li Sa đã ném điện thoại của Ju Yeong đi.‬
‪근데 이걸 왜?‬‪Sao em lại giữ nó?‬
‪걔도 좀 특이해‬‪Con bé lạ thật đấy.‬ ‪Em đã mua một chiếc mới cho nó.‬
‪휴대폰 새로 사 줬더니‬‪Con bé lạ thật đấy.‬ ‪Em đã mua một chiếc mới cho nó.‬
‪이건 심심할 때 보라고 주더라?‬ ‪별것도 없더구먼‬‪Và nó đưa em bảo khi nào chán hãy xem‬ ‪dù trong đó chẳng có gì.‬
‪별게 있던데‬‪Có đấy.‬
‪뭐야, 벌써 봤어?‬‪Gì vậy? Em xem rồi à?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪아, 오해하지 마‬ ‪구해원 선생하고 나…‬‪Em đừng hiểu lầm. Cô Gu và anh…‬
‪(희주) 오해 안 해‬‪Em không hiểu lầm đâu.‬
‪당신 표정에‬ ‪짜증 잔뜩 묻었던데, 뭐‬‪Trông vẻ mặt của anh‬ ‪ngập tràn sự bực bội mà.‬
‪남들은 잘못 볼 수 있는데‬ ‪난 아니야‬‪Người khác có thể hiểu lầm‬ ‪nhưng em thì không.‬
‪[헛웃음]‬
‪다행인 거야?‬ ‪무서워해야 되는 거야?‬ ‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬‪Anh nên thấy may hay nên sợ đây?‬
‪오히려 잘됐어‬ ‪당신 앞으로 조심해‬‪Vậy lại càng tốt. Sau này anh nên cẩn thận‬ ‪kẻo người khác hiểu lầm.‬
‪괜히 다른 사람들 오해 안 사게‬‪Vậy lại càng tốt. Sau này anh nên cẩn thận‬ ‪kẻo người khác hiểu lầm.‬
‪걘 이런 걸 왜 찍었을까?‬‪Sao con bé lại quay thứ này nhỉ?‬
‪구 선생한테‬ ‪코치받고 있는 걸지도 모르지‬‪Có thể là cô Gu bảo con bé làm.‬
‪주영이네‬‪Người giáo viên‬
‪몇 번씩 가정 방문하고‬ ‪상담한 선생이‬‪từng vài lần đến nhà‬ ‪và tư vấn cho Ju Yeong‬
‪구해원이더라고‬‪chính là Gu Hae Won.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[어이없는 숨소리]‬
‪(현성) 이런 형편인 사람들‬‪Những người gia cảnh khó khăn‬
‪관심 가져 주는 선생한테‬ ‪맹목적인 부분 있잖아‬‪thường thân thiết‬ ‪với những giáo viên quan tâm đến họ.‬
‪연습실도 그럼‬ ‪주영이가 알려 준 건가?‬‪Thế Ju Yeong là người cho cô ta biết‬ ‪phòng tập của Li Sa sao?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪구 선생이 사과한다고‬ ‪리사를 찾아왔었어‬‪Cô Gu đã tìm đến xin lỗi Li Sa.‬
‪거길 어떻게 알았나 했거든‬‪Em cứ thắc mắc sao cô ta lại biết.‬
‪구 선생하고 그 친구‬‪Giữa cô Gu và cô bé đó có gì đó.‬
‪둘이 뭔가 있어‬‪Giữa cô Gu và cô bé đó có gì đó.‬
‪내가 주영 학생을 다시 한번…‬‪Em sẽ gặp lại Ju Yeong…‬
‪(현성) 아니야‬ ‪당신은 전시회 준비해‬‪Em sẽ gặp lại Ju Yeong…‬ ‪Không. Em lo cho buổi triển lãm đi.‬ ‪Anh sẽ giải quyết.‬
‪일은 나한테 맡기고‬‪Không. Em lo cho buổi triển lãm đi.‬ ‪Anh sẽ giải quyết.‬
‪학교 인가 나기 전까지 괜히‬ ‪시끄럽게 하고 싶지 않아서 그래‬‪Anh không muốn gây ồn ào‬ ‪trước khi trường được phê chuẩn.‬
‪내가 알아서 잘할게‬‪Anh sẽ tự lo liệu.‬
‪그리고 이제 이거 내 일이야‬‪Và giờ nó cũng là việc của anh.‬
‪- 작업해‬ ‪- (희주) 응‬‪Em làm việc đi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(희주) 작가가 누구예요?‬‪Ý NGHĨA CỦA SỰ IM LẶNG‬ TỪ TRANH VẼ ĐẾN ĐIÊU KHẮC ‪Tác giả này là ai vậy?‬ Nghe nói là do chính chị mời về.
‪대표님께서 직접 초이스하셨다던데‬‪Tác giả này là ai vậy?‬ Nghe nói là do chính chị mời về.
‪(정은) 누구라고 말한다고‬‪Tác giả này chưa nổi tiếng‬ đến mức cô sẽ biết tên đâu.
‪알 만한 작가가 아니에요, 아직은‬‪Tác giả này chưa nổi tiếng‬ đến mức cô sẽ biết tên đâu.
‪아, 오프닝 리셉션 때 소개할게요‬‪Phải rồi. Tôi sẽ giới thiệu hai người‬ ở buổi ra mắt.
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(정은) 화려한 장식이 없는데도‬ ‪강렬하죠?‬‪Không cần gì lộng lẫy‬ ‪vẫn rất ấn tượng đúng không?‬
‪(희주) 좋아요, 정말 좋네요‬‪Đẹp thật. Đẹp quá ạ.‬
‪(정은) 예전에는‬ ‪웅장하고 스펙터클하고‬‪Hồi xưa tôi từng thích kiểu hùng tráng‬ ‪và gây ấn tượng mạnh.‬
‪뭐, 그런 게 좋았는데‬‪Hồi xưa tôi từng thích kiểu hùng tráng‬ ‪và gây ấn tượng mạnh.‬
‪왜, 있잖아요‬‪Kiểu nghệ thuật thể hiện‬ ‪nỗi oán hận xã hội tàn bạo‬
‪이 폭력적인 사회에 대한 울분‬‪Kiểu nghệ thuật thể hiện‬ ‪nỗi oán hận xã hội tàn bạo‬
‪예술로 인류를 구하리라, 그런 거‬‪và dùng nó để cứu vớt nhân loại ấy.‬
‪[희주의 웃음]‬
‪대학 다닐 때‬‪Hồi học đại học,‬ ‪tôi từng thích một anh khoa điêu khắc.‬
‪조소과 선배를 좋아했거든?‬‪Hồi học đại học,‬ ‪tôi từng thích một anh khoa điêu khắc.‬
‪그 사람이 그랬어‬‪Người đó đã nói thế này.‬
‪내가 웃는 것도 싫었나 봐‬‪Anh ấy không thích thấy tôi cười.‬
‪나태한 건 참을 수 없대‬‪Anh ấy căm ghét sự lười biếng.‬
‪돈 많은 여자들이 취미 삼아‬ ‪하는 건 예술이 아니라고‬‪Anh ấy nói thứ người giàu làm vì sở thích‬ ‪không phải nghệ thuật.‬
‪자기 가난을 증오하면서도‬‪Dù anh ấy căm ghét sự nghèo khó của mình,‬
‪그걸 방패처럼 내걸고‬‪nhưng lại dùng nó như tấm khiên.‬
‪그래도 많이 좋아하셨나 봐요‬‪Dù vậy xem ra chị rất thích anh ta.‬
‪그리운 것처럼 말하시네요‬‪Chị nói như thể chị vẫn nhớ về anh ta vậy.‬
‪그땐‬‪Lúc đó thì thế.‬
‪그땐 상대를 가련히 여기고‬‪Lúc đó tôi đã nghĩ việc thương hại anh ấy‬
‪날 괴롭히는 게‬ ‪숭고한 사랑인 줄 알았으니까‬‪và làm khổ bản thân‬ ‪chính là tình yêu thiêng liêng.‬
‪그분 작품이 궁금하네요‬‪Tôi tò mò về tác phẩm của anh ấy quá.‬ ‪Chắc hẳn phải rất vượt bậc.‬
‪얼마나 압도적일지‬‪Tôi tò mò về tác phẩm của anh ấy quá.‬ ‪Chắc hẳn phải rất vượt bậc.‬
‪죽었어요‬‪Anh ta chết rồi. Anh ta tuyệt vọng‬ ‪vì sự nông cạn của thế giới,‬
‪세상의 몰이해에 절망하면서‬‪Anh ta chết rồi. Anh ta tuyệt vọng‬ ‪vì sự nông cạn của thế giới,‬
‪자기 작품 다 때려 부수고‬‪rồi phá hết các tác phẩm của bản thân.‬
‪(정은) 내가 그래서‬‪Đó là lý do tôi thích tác phẩm của cô.‬
‪작가님 작품을 좋아해요‬‪Đó là lý do tôi thích tác phẩm của cô.‬
‪의도는 어렵지 않되‬‪Ý đồ của cô không quá khó,‬
‪관객들의 해석은 무한대로‬‪và để khán giả tự mình phân tích.‬ ‪Tôi rất thích điểm đó.‬
‪그 접점이 참 좋아‬‪và để khán giả tự mình phân tích.‬ ‪Tôi rất thích điểm đó.‬
‪제 개인전 추천 글을‬ ‪대표님한테 부탁할 걸 그랬어요‬‪Đáng ra tôi nên nhờ Giám đốc‬ ‪viết bài giới thiệu triển lãm cá nhân.‬
‪팬심이 너무 드러난다고 잘렸어요‬‪Tôi đã bị loại‬ ‪vì thể hiện sự ái mộ quá mức.‬
‪(윤정) 대표님‬‪Giám đốc.‬
‪(정은) 저 친구한테‬‪Cô ấy loại tôi đấy.‬
‪- (희주) [웃으며] 아, 네‬ ‪- (정은) 가시죠‬‪- Ta đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정은) 조심하세요‬‪Cô đi cẩn thận.‬
‪작가님, 전시 오프닝 리셉션은‬ ‪오랜만이죠?‬‪Lâu rồi cô mới dự tiệc‬ ‪ra mắt triển lãm đúng không?‬
‪제가 개인적으로‬ ‪각별히 신경 쓰는 작가예요‬ ‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬‪Đây là tác giả‬ ‪mà cá nhân tôi rất quan tâm.‬
‪[희주의 웃음]‬‪Đây là tác giả‬ ‪mà cá nhân tôi rất quan tâm.‬
‪첫 전시라 많이 긴장했을 거예요‬‪Đây là buổi triển lãm đầu tiên‬ ‪nên cậu ấy sẽ run lắm.‬
‪- (희주) 아…‬ ‪- (정은) 이쪽에 연고도 없고‬‪Đây là buổi triển lãm đầu tiên‬ ‪nên cậu ấy sẽ run lắm.‬ ‪Cậu ấy cũng không quen ai ở Hàn Quốc.‬
‪(정은) 한동안 몸이 안 좋아서‬ ‪작품 활동을 못 했거든요‬‪Cậu ấy không khỏe một thời gian‬ ‪nên không sáng tác được gì.‬
‪작가님이 잘 좀 리드해 주세요‬‪Cô hãy hướng dẫn cậu ấy thêm nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(희주) [웃으며] 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[희주의 탄성]‬
‪- 대표님, 신경 많이 쓰셨네요‬ ‪- (정은) 네, 좀‬‪- Giám đốc dồn nhiều tâm huyết quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정은) 작가님‬‪Tác giả Seo.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[발소리가 또각또각 울린다]‬
‪(우재) 난 다 버리고 왔는데‬‪Em đã vứt bỏ tất cả để quay về,‬
‪왜 아무것도 놓질 않아?‬‪nhưng sao chị không buông bỏ thứ gì cả?‬
‪(희주) 이러는 거 재밌니?‬‪Làm thế này vui lắm à?‬
‪(우재) 혼자 있게 해서 미안하다‬‪Xin lỗi vì để em một mình.‬
‪(해원) 내가 걱정하고‬ ‪불안해하는 것처럼 보여요?‬‪Trông em giống đang lo lắng và bất an à?‬
‪그러니까 원래‬ ‪내 거여야 했던 것들‬‪Những thứ vốn thuộc về tôi,‬
‪다 돌려놓을 거야‬‪tôi sẽ khiến chúng quay trở lại.‬
‪언니‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Lâu rồi không gặp.‬
‪(우재) 오랜만입니다‬ ‪잘 지내셨어요?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Lâu rồi không gặp.‬ ‪Anh khỏe chứ?‬
‪(현성) 저를 아시나 보네요?‬‪Cậu biết tôi sao?‬
‪(희주) 너 이게 다 무슨 수작이야?‬‪Cậu đang giở trò gì thế?‬
‪[풍경이 울린다]‬
‪이제 와서 대체 뭘 어쩌자고‬ ‪이러는데?‬‪Đến giờ phút này‬ ‪cậu còn làm thế vì điều gì?‬

No comments: