너를 닮은 사람 4
Hình Bóng Của Tôi 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해원) 매일이 별일이고 따뜻했던 | Vào những ngày đặc biệt và ấm áp |
그해 겨울의 끝 무렵 | cuối mùa đông năm ấy, |
선배가 | tiền bối đã biến mất. |
사라졌다 | tiền bối đã biến mất. |
나의 무엇이 선배를 떠나게 만든 걸까 | Điều gì ở tôi đã khiến anh ấy bỏ đi? |
내가 뭘 잘못한 걸까 | Tôi đã làm sai việc gì? |
[비가 솨 내린다] | |
(해원) 왜 나는 그토록 오랫동안 | Tại sao trong quãng thời gian dài đằng đẵng đó, |
나의 잘못이라고만 생각했을까 | tôi lại nghĩ đó là lỗi của mình? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[어두운 효과음] | TRIỂN LÃM CÁ NHÂN ĐẦU TIÊN CỦA JEONG HUI JU |
[바람이 세차게 분다] | |
[아기 호수의 울음] | |
(해원) 우재 선배가 | Tiền bối Woo Jae |
언니를 많이 보고 싶어 해요 | rất nhớ chị đấy ạ. |
너희 둘 | Hai đứa |
헤어지지 않았었나? | chia tay rồi mà nhỉ? |
네 | Vâng. |
언니가 말렸을 때 그만뒀어야 했는데 | Đáng lẽ em phải dừng lại khi chị can ngăn. |
(해원) 아무래도 내가 이렇게 이상한 사람이 된 건 | Có lẽ em trở thành người quái đản thế này |
다 우재 선배 때문인 거 같아요 | Có lẽ em trở thành người quái đản thế này đều là do tiền bối Woo Jae. |
그 사람이 날 망쳤어요 | Người đó đã hủy hoại em. |
지금 무슨… | Cô đang nói… |
(해원) 날 떠난 이유가 대체 뭔지 | Nếu em biết lý do anh ấy rời bỏ em, |
어디서 뭘 하고 있었는지라도 알았다면 | anh ấy đã ở đâu, làm gì, |
이렇게까지 힘들진 않았을 거예요 | em đã không phải khổ thế này. |
절대로 용서하지 않겠다고 | Em tự nhủ sẽ không bao giờ tha thứ cho anh ta. |
몇 번이고, 몇 번이고 가슴을 치면서 다짐을 했는데 | Em đã đau đớn thề thốt như vậy không biết bao nhiêu lần. |
[한숨] | |
시간이 지나도 잊지 못하고 미워하는 게 | Nhưng cứ không thể quên và căm ghét anh ấy lâu như vậy… |
너무 힘들었어요 | rất mệt mỏi. |
차라리 용서하고 싶어 | Thà là tha thứ còn hơn. |
이제 용서하려고요 | Em sẽ tha thứ cho anh ấy. |
선배가 | Bởi vì tiền bối |
돌아왔거든요 | đã trở lại rồi. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
선배하고 좋았던 때를 떠올리면 | Khi nhớ lại quãng thời gian tươi đẹp ở bên tiền bối, |
늘 언니가 함께더라고요 | em luôn thấy có chị ở cạnh bên. |
조만간 같이 봐요, 언니 | Hôm nào cùng gặp nhau nhé chị. |
실은 이번에 선배가… | - Thật ra, lần này tiền bối… - Không. |
아니 | - Thật ra, lần này tiền bối… - Không. |
난 모르겠다 | Tôi không hiểu. |
같이 살던 부부도 헤어지면 | Dù từng chung sống thì khi chia tay |
잊는 게 당연한데 | vợ chồng cũng sẽ quên nhau. |
젊은 날 잠깐 만났던 남자를 | Cô chỉ hẹn hò với cậu ta chưa bao lâu, |
그것도 대차게 널 버린 남자를 | thậm chí cậu ta còn nhẫn tâm vứt bỏ cô, |
그 오랜 시간 마음속에 두고 증오했다는 게 난 더 꺼림칙해 | vậy mà cô lại giữ mãi trong lòng và căm ghét lâu vậy sao? Điều đó càng khiến tôi ái ngại hơn. |
사정이 있었어요 | Do em có lý do riêng ạ. |
그래 | Đúng. Lúc nào cô cũng tìm lý do. |
넌 언제나 이유를 찾았지 | Đúng. Lúc nào cô cũng tìm lý do. |
- 전… - (희주) 이번에도 | - Em… - Lần này, |
네 개인적 불행을 핑계로 | nếu định lấy bất hạnh của bản thân |
리사에 대한 폭력을 정당화하려는 거라면 소용없어 | để biện minh cho hành động bạo lực của cô đối với Li Sa thì vô dụng thôi. |
(희주) 어떤 이유건 | Vì bất kể là lý do gì, tổn thương Li Sa phải chịu vẫn còn đó. |
리사가 받은 상처는 사라지지 않으니까 | Vì bất kể là lý do gì, tổn thương Li Sa phải chịu vẫn còn đó. |
다시 보지 말자 | Đừng gặp lại nhau nữa. |
[어이없는 숨소리] | |
[문이 탁 열린다] | |
[아기 호수의 울음] | |
(우재) 나만 바보였어? | Chỉ mình em ngu ngốc thôi sao? |
가려면 혼자 가, 호수는 안 돼 | Chị muốn thì đi một mình. Không được đem Ho Su đi. |
말을 좀 | Chị phải nghe em nói hết |
다 듣고 가시지 | rồi mới đi chứ. |
[현성의 옅은 신음] | |
(현성) 어 | Ừ. |
[현성의 피곤한 신음] | Em à. |
[문이 탁 닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
(희주) 어 | Anh. |
왜 호수 방에서 잤대? | Sao anh ngủ ở phòng Ho Su vậy? |
(현성) 안 하던 잠투정을 하더라고 | Thằng bé mãi không chịu đi ngủ. Anh đã mắng nó một trận. |
재우느라고 혼났어, 아주 | Thằng bé mãi không chịu đi ngủ. Anh đã mắng nó một trận. |
[희주의 옅은 웃음] | |
[현성의 힘주는 숨소리] | Ôi trời. |
어디 갔다 왔어? | Em mới đi đâu về thế? |
전시회 일이지, 뭐 | Em đi chuẩn bị cho triển lãm thôi. |
(현성) 늦게까지 힘들었겠네 | Làm đến tận khuya chắc là mệt lắm. |
[무거운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[잘그락거리는 소리가 들린다] | |
(주영) 쌤, 파일 보냈어요 | Cô ơi, em gửi video rồi. |
완전 찐 같죠? | Trông rất thật phải không? |
(해원) 없는 걸 갖다 붙인 건 아니니까 | Vì đây cũng không hẳn là biến không thành có. |
(주영) 이제 뭐 하면 돼요? | Bây giờ em phải làm gì ạ? |
(상호) 벌써 | Chưa gì cô đã gọi hẳn một chai, hơi nhiều quá đấy. |
병으로 시키는 건 좀 과한데 | Chưa gì cô đã gọi hẳn một chai, hơi nhiều quá đấy. |
저 혼자 마실 게 아니라서요 | Không phải một mình tôi uống đâu. |
잔 하나 더 주세요 | Cho tôi thêm một cái ly. |
오케이 | Được thôi. |
[어두운 음악] | |
[장작이 타닥거린다] | |
[새가 지저귄다] | |
(해원) 선배가 돌아왔거든요 | Bởi vì tiền bối đã trở lại rồi. |
우재 선배가 | Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ. |
언니를 많이 보고 싶어 해요 | Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ. |
[수건을 탁 던진다] | |
개소리 | Nhảm nhí. |
[피곤한 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[난로 문이 탁 닫힌다] | |
(현성) 리사야, 가자 | Li Sa, đi thôi con. |
[차 문이 탁 열린다] | |
(리사) 이거 뭐야? | Đây là gì thế? |
- 뭐? - (리사) 이 꽃 | - Cái gì? - Loài hoa này. |
- 그게 꽃이야? - (리사) 뭐야 | Đó là hoa à? Gì vậy? Bố cũng không biết à? |
아빠도 몰라? | Gì vậy? Bố cũng không biết à? |
우리 옛날에 거기서 | Ngày xưa, khi ta sống ở đó… |
어디? | Ở đâu? |
거기 | Nơi đó ấy ạ. |
아빠도 있었잖아 | Bố cũng có ở đó mà. |
있었어, 분명 | Bố đã ở đó. Rõ ràng là vậy. |
이게 뭐더라 | Đây là hoa gì nhỉ? |
[어두운 음악] (우재) 히스 | Thạch thảo. |
(우재) 1년에 한 번 | Loài hoa dại này |
이렇게 아무것도 없는 황야에서 피는 야생화야 | chỉ nở ở cánh đồng hoang thế này mỗi năm một lần. |
멋있지? | Tuyệt thật nhỉ? |
엄마, 이 꽃 예쁘지? | Mẹ, hoa này đẹp nhỉ? |
리사야, 잠깐 여기 있어 | Li Sa, con ở đây một lát nhé. |
내려 줘 | Cho con xuống đây. |
학교까지 들어가지, 왜 | Để bố đưa đến tận trường chứ. |
(리사) 아빠하고 같이 내리는 거 애들한테 보이기 싫어 | Con không muốn các bạn nhìn thấy con đi cùng bố. |
근데 아빠 어제 어디 갔었어? | Nhưng hôm qua bố đi đâu vậy? |
어? | - Cái gì? - Tối hôm qua ấy. |
밤에 | - Cái gì? - Tối hôm qua ấy. |
엄만 작업실에 있던데 아빤 어디 갔었냐고 | Mẹ ở phòng làm việc. Còn bố đi đâu? |
아… | À… |
(해원) 늦으셨네요? | Anh đến muộn nhỉ. |
(현성) 괜찮아요, 차를 가져와서 | Tôi không uống. Tôi lái xe đến đây. |
(해원) 아깝다 이거 이사님이 사실 건데 | Tiếc thật. Tôi mua chai này cho Giám đốc đấy. |
선생님이 기혼인지 몰랐습니다 | Tôi không biết cô đã lập gia đình. |
서우재 씨랑 결혼한 90년 4월 10일생 구해원 씨가 | Cô Gu Hae Won sinh ngày 10 tháng 4 năm 1990, kết hôn với Seo Woo Jae. |
선생님 맞죠? | Là cô phải không? |
그게 무슨 문제라도 되나요? | Như thế có vấn đề gì sao? |
아니, 그 전에 | Không, khoan đã. |
제 개인적인 일에 이사님이 왜 관심을 가지시는지? | Tại sao anh lại quan tâm đến chuyện cá nhân của tôi? |
구 선생님한테 관심 없습니다 | Tôi không quan tâm đến cô Gu. |
제가 궁금한 건 | Chuyện khiến tôi tò mò |
서우재 씨라 | là cậu Seo Woo Jae. |
서우재 어디로 빼돌렸어요? | Cô giấu Seo Woo Jae ở đâu vậy? |
빼돌리다니요 | Anh bảo giấu là sao ạ? |
그건 내가 묻고 싶은 말이지 | Tôi phải hỏi ngược lại anh mới đúng. |
[어두운 음악] | |
(해원) 언니도 알아요? | Chị ấy có biết |
자기 남편이 어떤 사람인지? | chồng mình là người thế nào không? |
모르겠지 | Chắc không đâu nhỉ. |
몰라야 같이 살지 | Không biết thì mới sống với anh được. |
근데 다 아는 이사님은 어떻게 그래요? | Nhưng anh biết hết mà sao lại như vậy? |
그 모든 걸 다 잊고 | Anh quyết định quên hết mọi chuyện, |
좋은 남편으로 | và tin rằng mình có thể tiếp tục làm người chồng, người cha tốt. |
가장으로 계속 살아갈 수 있다고 믿는 거 | và tin rằng mình có thể tiếp tục làm người chồng, người cha tốt. |
그건 오만이에요? 아니면 착각이에요? | Như thế là ngạo mạn hay lầm tưởng vậy? |
한마디만 더 해 봐요 | Cô thử nói thêm câu nữa xem. |
다 했어요 | Tôi nói xong rồi. |
불행한 사람끼리 싸우는 거 우습잖아 | Hai kẻ bất hạnh cãi nhau thì thật nực cười. |
날 얼마나 안다고 내 불행을 멋대로 판단합니까? | Cô biết bao nhiêu về tôi mà dám tự ý cho rằng tôi bất hạnh? |
아니면 말고 | Không phải thì thôi. |
서우재 어디 있어요? | Seo Woo Jae đang ở đâu? |
어디 있는지 알면 어쩌려고요? | Nếu biết thì anh sẽ làm gì? |
리사 엄마도 알아요? | Mẹ Li Sa có biết không? |
다행인지 불행인지 | Không biết là may mắn hay bất hạnh, |
내 말을 끝까지는 안 듣더라고요, 언니가 | nhưng chị ấy không nghe hết lời tôi nói. |
(해원) 드세요 얘기가 길어질 거 같은데 | Anh uống đi. Có lẽ ta sẽ nói chuyện lâu đấy. |
(편집자) 에세이로 4쇄 찍는 거 저희도 정말 오랜만이에요 | Lâu rồi chúng tôi mới có bài luận được tái bản đến lần thứ tư. |
다음 것도 준비하고 계시죠? | Chị đang chuẩn bị tác phẩm kế tiếp chưa? |
[웃음] | |
하셔야죠 | Chị chuẩn bị đi chứ. |
사람들이 어떤 얘기를 듣고 싶어 할까 | Tôi đã thử nghĩ xem mọi người muốn nghe câu chuyện gì |
생각해 보니까 자신이 없어서요 | Tôi đã thử nghĩ xem mọi người muốn nghe câu chuyện gì và thấy không tự tin. |
(편집자) 사람들이 듣고 싶어 하는 거야 | Chuyện mọi người muốn nghe đương nhiên là chuyện của chị. |
당연히 작가님 얘기죠 | Chuyện mọi người muốn nghe đương nhiên là chuyện của chị. |
(희주) 그럴까요? | Vậy sao? |
남편 잘 만나 팔자 고친 얘기나 듣고 싶은 건 아닐 거 같아서 | Tôi lại nghĩ họ không muốn nghe chuyện tôi gặp chồng tôi và được đổi đời đâu. |
[편집자의 당황한 웃음] | |
저도 알아요 | Tôi cũng biết mọi người bàn tán chuyện đó mà. |
다들 그렇게 수군대는 거 | Tôi cũng biết mọi người bàn tán chuyện đó mà. |
사실이기도 하고요 | Dù gì đó cũng là sự thật. |
(편집자) 실력으로 여기까지 오신 거죠 | Chị thành công thế này là nhờ năng lực mà. |
작가님 그림 좋아하는 팬이 얼마나 많은데 | Có rất nhiều người hâm mộ thích tranh của chị đấy chứ. |
그 실력도 어느 정도는 남편 덕분이에요 | Một phần năng lực đó cũng là nhờ chồng tôi. |
많은 작가들이 겪고 있는 생활 고민 대신 | Thay vì phải chật vật kiếm sống như những họa sĩ khác, tôi chỉ cần tập trung vẽ. |
작업만 하면 됐으니까요 | tôi chỉ cần tập trung vẽ. |
그러니 저 같은 사람이 해 주는 충고니 위로니 | Tôi không chắc lời khuyên nhủ hay an ủi từ người như tôi có ý nghĩa gì không nữa. |
그게 무슨 의미가 있을까 싶어요 | Tôi không chắc lời khuyên nhủ hay an ủi từ người như tôi có ý nghĩa gì không nữa. |
그런 솔직한 얘기들이 좋잖아요 | Những chia sẻ thành thật như vậy nghe cũng hay mà. |
이런 건 일기장에나 써야죠 | Tôi chỉ nên viết chúng vào nhật ký thôi. |
(편집자) 그럼 예전에 힘들었을 때 | Vậy trước đây, khi chị còn vất vả… |
싫어요 | Không đâu, tôi không muốn nhắc lại chuyện quá khứ. |
예전 일들 끄집어내는 거 | Không đâu, tôi không muốn nhắc lại chuyện quá khứ. |
난 지금이 좋아요 | Tôi thích hiện tại hơn. |
[어두운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(실장) 올해 안으로 채용할 전공과목 교사는 8명입니다 | Năm nay, chúng ta sẽ tuyển tám giáo viên dạy môn chuyên ngành. |
교육청하곤 채용 인원 협의됐고 | Sở Giáo dục đã đồng ý phương án tuyển dụng. |
내정된 교사 제외 5명을 이번 달 마감으로 공고 냈습니다 | Ngoài các giáo viên được nội bộ chọn, ta sẽ tuyển nốt năm người trong tháng này. |
일반 과목 교사들은 어떻게 됩니까? | Các giáo viên dạy môn phổ thông thì sao? |
(최 변호사) 교원 신분 보장 때문에 | Chúng ta khó mà cách chức họ vì có luật bảo đảm vị trí cho giáo viên. |
면직 처분은 어렵습니다 | Chúng ta khó mà cách chức họ vì có luật bảo đảm vị trí cho giáo viên. |
우선 저희 법인 내 학교로 전보를 보내거나 | Chúng tôi đang cân nhắc phương án chuyển họ tới trường khác |
타 학교로 파견 근무를 보내는 방안을 검토 중입니다 | trực thuộc pháp nhân của chúng ta hoặc cử họ tới dạy ở trường khác. |
신입생들이 2, 3학년이 되면 교사는 더 필요할 테니까 | Khi học sinh mới lên lớp 11, 12, chúng ta sẽ cần thêm giáo viên, |
1, 2년 파견 후에 복귀하는 걸로 하죠 | nên hãy để họ trở lại sau một, hai năm ở trường khác. |
(실장) 네 | Vâng. |
(현성) 교원 인사 위원회는 따로 구성하세요 | Hãy thành lập ủy ban nhân sự trường học. |
위원들에게 윤리 보안 서약서 철저하게 받으시고 | Và cho tất cả nhân viên ký cam kết giữ đạo đức. |
아, 그건 | Chuyện đó luật sư Lee Hyeong Gi phụ trách Quỹ Taerim sẽ… |
태림재단 담당하시는 이형기 변호사님이… | Chuyện đó luật sư Lee Hyeong Gi phụ trách Quỹ Taerim sẽ… |
의료와 학원 법인은 | Quỹ y tế hoàn toàn khác quỹ của trường học. |
엄연히 다른 곳입니다 직접 처리하세요 | Quỹ y tế hoàn toàn khác quỹ của trường học. - Anh đích thân xử lý đi. - Vâng. |
(최 변호사) 네 | - Anh đích thân xử lý đi. - Vâng. |
아, 채용 과정에서 이해관계에 있는 분들은 모두 제외하고 | Và loại tất cả những người được tuyển dụng nhờ quan hệ. |
저, 이사님 | Giám đốc, quy trình tuyển dụng đã được Quỹ… |
(실장) 채용 절차는 이미 재단에서… | Giám đốc, quy trình tuyển dụng đã được Quỹ… |
(현성) 내정된 교사들이 문제가 될 소지가 있어서요 | Những giáo viên được nội bộ lựa chọn có thể trở thành vấn đề. |
이 변호사님한테 그렇게 전하시면 됩니다 | Anh chỉ cần nói như vậy với luật sư Lee. |
(실장) 아, 그, 저… | Nhưng mà… |
(현성) 나가 보시죠 | Anh ra ngoài đi. |
주민들 동의서는 | Còn đơn đồng ý? |
받고 있습니까? | Người dân đã ký chưa? |
(최 변호사) 네 | Rồi ạ. |
여기 이 구역은 이미 죽은 상권이라 [문이 탁 여닫힌다] | Khu vực này khó buôn bán sẵn rồi, |
다들 뭐, 보상금이 적당하면 | nên mọi người đều đồng ý |
이사나 업종 변경에 동의하겠다는 입장인데 | chuyển đi hoặc đổi nghề nếu được bồi thường đầy đủ. |
버티는 사람이 있습니다 | Nhưng cũng có người phản đối. |
[의사들이 대화한다] | Chúng ta đi uống cà phê nhé? |
[어두운 음악] | Mong được học hỏi thêm từ chị. |
[통화 종료음] | Mong được học hỏi thêm từ chị. |
많이 해 보면? | Chắc do tôi làm nhiều rồi. |
(의사) 재능이라고 하죠 | - Đúng. - Đó gọi là tài năng. |
(민서) 아니야, 노력이야, 노력 | - Đúng. - Đó gọi là tài năng. Không. Đó là nỗ lực. |
[의사들이 호응한다] (동미) 안녕하세요? | Không. Đó là nỗ lực. Chào anh. |
(형기) 네 | Vâng. |
(민서) 생큐 | - Của chị đây. - Cảm ơn cậu. |
어? 가자, 얘들아, 가면서 마셔 [의사들이 대답한다] | - Đi thôi. - Vâng. - Vừa đi vừa uống. - Vâng. |
[동미의 웃음] | |
(희주) 야 | Này, cậu nói là lâu ngày rủ tôi đi đâu đó hay ho, thế mà lại đến đây à? |
오랜만에 나와서 좋은 데 가자니까 고작 여기야? | Này, cậu nói là lâu ngày rủ tôi đi đâu đó hay ho, thế mà lại đến đây à? |
몰라, 난 여기서 마시는 커피가 제일 맛있더라? 왜 그럴까? | Tôi thấy uống cà phê ở đây là ngon nhất. Tại sao vậy nhỉ? |
하긴 | Cũng đúng. |
남 씹으면서 마시는 커피가 제일 맛있긴 하지 | Cà phê ngon nhất khi vừa uống vừa nói xấu người khác mà. |
부자들도 죽는구나 | "Hóa ra người giàu cũng chết". Khi nghĩ đến chuyện đó, |
그런 거 생각하면 | "Hóa ra người giàu cũng chết". Khi nghĩ đến chuyện đó, |
남의 똥 치우는 것도 좀 덜 억울했고 | tôi thấy dọn phân cho họ cũng ít bất công hơn. |
맞다 | Đúng vậy. |
남의 불행만큼 재밌는 게 없어 | Không có gì thú vị bằng nhìn người khác bất hạnh. |
내가 | Tôi làm bạn với cậu |
너 이사장 따까리 하는 거 보는 재미로 | vì thích nhìn cậu phục tùng bà Giám đốc đấy. |
계속 친구 하는 거잖아 | vì thích nhìn cậu phục tùng bà Giám đốc đấy. |
- (동미) 여전하지? - 변했겠어? | - Bà ấy vẫn vậy nhỉ? - Cậu nghĩ sao? |
하, 소름 | Đáng sợ thật. |
(동미) 버텨 | Cậu cố chịu đựng đi. |
곧 여기로 온다 | Bà ấy sắp chuyển đến đây rồi. |
[동미의 웃음] | |
[놀라며] 생큐! | Cảm ơn! |
여기 소고기 빠떼가 그렇게 담백하다는데 | Tôi nghe nói pa-tê bò ở đây là cực phẩm, |
예약이 돼야 말이지 | nhưng người ta đặt chỗ trước hết rồi. |
[동미의 옅은 탄성] | nhưng người ta đặt chỗ trước hết rồi. |
역시 정희주 | Quả nhiên là Jeong Hui Ju. |
그럼 난 그때 부탁한 거 | Còn đây là thứ cậu nhờ tôi. |
내일까지 지방에 일이 있대 | Anh ta đi công tác ở tỉnh đến ngày mai. |
너한테 연락 갈 거라고 말해 놨으니까 | Tôi bảo anh ta cho cậu số để liên lạc nên cậu gửi tin nhắn trước đi. |
문자를 미리 보내든가 | Tôi bảo anh ta cho cậu số để liên lạc nên cậu gửi tin nhắn trước đi. |
경찰이었을 때 나름 관계가 좋았는지 | Có vẻ khi còn là cảnh sát anh ta được lòng mọi người. |
웬만한 건 알아서 뚝딱 잘해 주더라? | Cái gì anh ta cũng giúp được cả. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
(동미) 내가 더 고마워 | Tôi mới phải cảm ơn. |
네 핑계 대고 연락한 김에 | Tôi lấy cậu làm cớ liên lạc với anh ta, |
다시 낚시나 하러 오라고 꼬셨다? | tiện thể rủ anh ta đến câu cá luôn rồi. |
(희주) 진짜 | |
그럴 거 왜 헤어졌냐? | Vậy sao lại chia tay? Yêu nhau thắm thiết thế cơ mà. |
사이 꽤 좋았잖아 | Vậy sao lại chia tay? Yêu nhau thắm thiết thế cơ mà. |
헤어지는 데 이유가 뭐 있어 | Còn vì gì nữa? Tình yêu chưa đủ lớn để nhẫn nhịn tất cả chứ sao. |
견뎌 낼 만큼 좋아하지 않은 거지 | Còn vì gì nữa? Tình yêu chưa đủ lớn để nhẫn nhịn tất cả chứ sao. |
(희주) 진짜 커피만 마시고 갈 거야? | Cậu chỉ uống mỗi cà phê rồi về thôi à? |
(동미) 백 년 만에 나온 거라 들를 데가 너무 많아 | Lâu lắm rồi tôi mới ra ngoài nên phải ghé nhiều nơi lắm. |
- 택시는 불렀어? - (동미) 응 | - Cậu gọi taxi chưa? - Rồi. |
호수는? 요새 괜찮아? | Ho Su sao rồi? Dạo này có ổn không? |
하, 여전해 | Nó vẫn vậy. |
[한숨] | |
한창 엄마 껌딱지일 나이인데 | Nó đang ở tuổi dính mẹ như sam mà nhỉ. |
걔는 엄마보다 할머니가 최고야 | Nó thương bà nội hơn mẹ. |
그런 거 보고 있으면 호수 뺏길까 무섭다가도 | Nhìn nó như vậy, tôi sợ mẹ sẽ cướp mất nó. |
내가 저 아이를 온전히 사랑하긴 하나 | Nhìn nó như vậy, tôi sợ mẹ sẽ cướp mất nó. Nhưng tôi cũng tự hỏi mình có thật sự yêu thằng bé không. |
그런 생각 들면 더 무섭고 | Khi nghĩ như vậy, tôi lại càng sợ hơn. |
사랑해 | Cậu thương thằng bé mà. |
(동미) 미움받고 잃어버릴까 무서운 거 그거 | Việc cậu tự ghét bản thân và sợ sẽ đánh mất thằng bé |
사랑해서 그러는 거야 | chứng tỏ cậu yêu thương nó đấy. |
의심하지 마! [동미의 기합] | Đừng nghi ngờ bản thân! Được chứ? |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
- (동미) 왔다, 나 갈게 - 어, 어 | - Xe đến rồi. - Ừ. - Tôi đi đây. - Tạm biệt. |
[어두운 음악] | |
왜? | - Sao thế? - Không có gì. |
(동미) 아니야, 씁 | - Sao thế? - Không có gì. |
낚시터 손님인가 해서 | Hình như là khách khu câu cá. |
손님? | Khách sao? |
(희주) 아는 사람? | Cậu quen luôn à? |
(동미) 아니, 인상이 좀 남아서 | Không, tại tôi có ấn tượng mạnh nên nhớ. |
- 갈게 - (희주) 어 | - Đi đây. - Ừ. |
- (동미) 연락할게 - (희주) 어 | - Tôi sẽ gọi sau. - Được. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
오! | Phải rồi. |
류머티스요? [의료 기기 작동음] | Bị thấp khớp sao? |
(해원) 내 면역 세포가 내 몸을 나쁜 세균으로 인식해서 | Bị thấp khớp sao? Nghe nói hệ thống miễn dịch của tôi nghĩ cơ thể tôi là tế bào xấu, |
같은 편끼리 싸우는 거라네요 | nên đang tự đánh nhau trong đó. |
(선우) 그건 만성 질환이라 꾸준히 관리하셔야 돼요 | Đó là bệnh mãn tính. Cô phải chăm đi trị liệu mới được. |
많이 아팠을 거 같은데 | Chắc cô đau dữ lắm. |
가끔은 아픈 게 좋을 때도 있어요 | Có những lúc bị đau cũng là việc tốt đấy. |
(해원) 밤에 갑자기 잠에서 깼을 때요 | Khi anh bị giật mình tỉnh giấc giữa đêm khuya ấy. |
가끔 그런 적 있지 않아요? | Anh chưa từng bị thế sao? |
팔다리가 뻣뻣하게 굳어서 움직이지도 못하고 | Tay chân cứng đơ không thể động đậy. |
여기가 어딘가 | Không biết mình đang ở đâu, không biết mình còn sống hay đã chết. |
난 이미 죽은 게 아닌가 싶을 때 | Không biết mình đang ở đâu, không biết mình còn sống hay đã chết. |
그게 류머티스 관절염 증상입니다 | Đó chính là triệu chứng của thấp khớp. |
그럴 때 갑자기 통증이 빡 느껴지면 | Những lúc như thế, nếu cảm nhận được cơn đau, |
'아, 난 살아 있구나' | anh sẽ biết được là mình vẫn còn sống. |
하면서 숨이 쉬어져요 | Sau đó anh sẽ thở được. |
그럴 때 약간 쾌감… | Những lúc đó sẽ thấy sảng khoái… |
(선우) 아, 아픈 걸 즐기는 건 미련한 거고요 | Những lúc đó sẽ thấy sảng khoái… Thích tận hưởng cơn đau là ngớ ngẩn lắm đấy. |
[의료 기기 작동음이 멈춘다] | Thích tận hưởng cơn đau là ngớ ngẩn lắm đấy. |
팔 좀 내려 보세요 | Cô hạ tay xuống đi. |
그렇죠 | Anh nói đúng. |
제가 미련하긴 하죠 | Tôi đúng là ngớ ngẩn thật. |
(해원) 제가 좀 미련하긴 한데 | Mặc dù tôi có ngớ ngẩn, |
남들이 아픈 걸 즐길 만큼 몹쓸 사람은 아니에요 | nhưng tôi không ác đến mức thích thú khi thấy người khác đau. |
리사한테 내가 한 짓이요 | Tôi đang hối hận về việc… |
후회하고 있어요 | tôi đã làm với Li Sa. |
리사 | Anh có thể giúp tôi gặp riêng em ấy không? |
제가 따로 만나 볼 수 있을까요? | Anh có thể giúp tôi gặp riêng em ấy không? |
[어두운 음악] | |
리사 부모님이 반대하셔서 | Vì bố mẹ Li Sa không đồng ý, |
그 일 이후로 | nên từ sau chuyện đó, tôi chưa có cơ hội gặp lại em ấy. |
리사를 볼 기회가 없어서요 | nên từ sau chuyện đó, tôi chưa có cơ hội gặp lại em ấy. |
다른 뜻은 없어요 | Tôi không có ý gì khác đâu. |
선생님이 말했잖아요 | Bác sĩ đã nói rằng tôi nên xin lỗi đàng hoàng mà. |
제대로 사과하라고 | Bác sĩ đã nói rằng tôi nên xin lỗi đàng hoàng mà. |
아… | |
해야죠 | Đúng là cô nên làm thế khi còn cơ hội. |
바로잡을 기회가 있을 때 | Đúng là cô nên làm thế khi còn cơ hội. |
그러려고요 | Tôi đang định thế. |
그래야 리사도 | Tôi phải làm thế |
잘못했을 때 사과할 줄 아는 사람이 될 테니까 | thì Li Sa mới học được rằng làm sai thì phải xin lỗi. |
(민서) 오후 진료 시작했어 | Sắp đến giờ khám buổi chiều rồi. Nếu anh không gấp thì… |
급한 일 아니면… | Sắp đến giờ khám buổi chiều rồi. Nếu anh không gấp thì… |
(형기) 알고 있었어요? | Em đã biết trước rồi à? |
병원 이사들 | Con của các giám đốc bệnh viện có thiện cảm với em ấy. |
당신한테 호의 있는 그 이사 자녀들 | Con của các giám đốc bệnh viện có thiện cảm với em ấy. |
이번 예고 설립 때 자리 마련해 꽂아 주느라 | Có biết anh vất vả thế nào để dụ chúng đến học trường nghệ thuật không? |
내가 얼마나 고생했는데 | Có biết anh vất vả thế nào để dụ chúng đến học trường nghệ thuật không? |
그게 다 헛되게 됐어요 | Nhưng đều thành công cốc rồi. |
재단 법무 팀은 내가 총괄하는데 | Anh giám sát tất cả đội pháp lý của quỹ. |
처남이 태림학원을 따로 분리시켰다고요 | Nhưng em trai em lại tách riêng trường Taerim. |
나 그쪽에 문외한인 거 | Anh biết em không nắm rõ những chuyện đó mà. |
잘 알잖아요 | Anh biết em không nắm rõ những chuyện đó mà. |
그러니까 | Thế mới nói. |
당신이 이렇게 야물지 못하니까 나만 바보 되는 겁니다 | Vì em chậm hiểu nên anh mới thành thằng ngốc thế này đây. |
(형기) 이렇게 다 뺏길래요? | Em muốn bị cướp hết à? |
당신 어머니 말대로 평생 장사꾼밖에 안 되는 | Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói? |
그 인간들 대신 | Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói? |
머리나 써 주면서 | Hay em muốn mãi mãi dùng trí óc mình phục vụ bọn hám tiền đó như mẹ em nói? |
그래도 | Dù gì đó cũng là người nhà của em. |
내 가족이야 | Dù gì đó cũng là người nhà của em. |
- 당신 말이 좀… - (형기) 내 말이 | - Sao anh có thể nói… - Chính xác. |
[어두운 음악] | |
가족이면 그런 잔머리라도 좀 닮든가 | Cùng dòng máu thì em cũng phải mưu mẹo cho giống họ chứ. |
장인어른 닮아 애매하게 | Tự dưng đi giống bố làm gì, |
(형기) 이쪽 머리만 좋아서 | để giờ đầu óc chỉ biết khám bệnh. |
응? | Hả? |
어? [노크 소리가 들린다] | Hả? |
(간호사) 선생님, 환자 기다립니다 | Bác sĩ An, bệnh nhân đang đợi ạ. |
(형기) 당신하고 아주 오래 같이 살 가족은 | Anh mới là người nhà sống chung cả đời với em. |
납니다, 아시죠? | Anh mới là người nhà sống chung cả đời với em. Hiểu chứ? |
여기서 환자 나부랭이나 볼 게 아니라 | Đừng chỉ biết khám bệnh ở đây. |
저 위로 올라가야 된다고 | Phải biết leo lên cao nữa. |
[멀어지는 발걸음] | |
[거친 숨소리] | |
[가슴을 탁 친다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(간호사) 들어가실게요 | Mời chị vào. |
오셨어요? | Cô đến rồi à. |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[문이 탁 닫힌다] 한번 볼까요? | Xem nào. |
아, 많이 좋아졌다 | Cô đỡ hơn nhiều rồi đấy. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | |
[엘리베이터 조작음] 문이 닫힙니다 | |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
변호사님이 신경 써 주신 덕에 징계는 면했네요 | Nhờ anh luật sư đây quan tâm mà tôi không bị kỷ luật. |
관용을 베풀수록 태림의 평판과 가치는 올라가니까요 | Taerim càng khoan dung bao nhiêu, đánh giá của dư luận sẽ tốt bấy nhiêu mà. |
[해원의 헛웃음] | |
[휴대전화 진동음] | LUẬT SƯ LEE HYEONG GI |
(해원) 이런 거라면 얼마든지 | Lúc nào anh cần thêm cứ gọi tôi. |
재임용도 잘 부탁드립니다 | Vụ tái tuyển dụng cũng nhờ anh nhé. |
(점장) 또 오른쪽으로 부드럽게 돌려서 끼워 줘야지 | Sau đó nhẹ nhàng vặn sang phải như thế này |
커피 가루가 안 떨어지지 | mới không làm rơi bột cà phê. |
- 오, 이렇게 하니까 잘되네요? - (점장) 그렇지 | Làm thế này dễ hơn nhiều. - Đúng nhỉ? - Vâng. |
(주영) 너 포터 필터 제대로 청소 안 하면 | Không rửa tay cầm sạch sẽ thì mặt em cũng sẽ bẩn theo đấy. |
네 얼굴처럼 더러워진다 | Không rửa tay cầm sạch sẽ thì mặt em cũng sẽ bẩn theo đấy. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] 뭐예요, 점장님 | Anh làm gì thế? Thật là. |
어, 손님 오셨다 [문이 탁 닫힌다] | Có khách kìa. |
(주영) 아 | |
저 한 5분 있다 쉴 수 있어요 | Năm phút nữa cháu sẽ được nghỉ. |
커피 한 잔 줄래요? | Cho cô một ly cà phê nhé. |
(주영) 저 새 휴대폰은 처음이에요 | Cháu chưa dùng điện thoại mới lần nào. |
맨날 누가 버리는 거나 주운 것만 썼거든요 | Cháu toàn dùng đồ người ta bỏ đi hoặc cho cháu thôi. |
아빠가 안 해 주셔? | Bố không mua cho cháu à? |
[휴대전화 전원음] | |
아빠는 뭐 하시는데? | Bố cháu làm nghề gì thế? |
몰라요 | Cháu không biết ạ. |
몰라? | Không biết sao? |
아빠는 원래 그런 거 아니에요? | Bố nào cũng thế cả mà. |
(주영) 밖에서 뭐 하고 다니는지 모르고 | Không biết ở ngoài làm gì, ở nhà thì chỉ uống rượu. |
집에선 술만 마시고 | Không biết ở ngoài làm gì, ở nhà thì chỉ uống rượu. |
저 엄만 없으니까 더 묻지 마세요 | Cháu không có mẹ nên cô đừng hỏi. |
(점장) 실례합니다 | Xin phép ạ. |
- (점장) 서비스 - (주영) 감사합니다 | - Đây là anh tặng. - Cảm ơn anh. |
저 사람도 알아요? | Cậu ấy cũng biết chứ? |
뭘요? | - Biết gì ạ? - Việc cháu không có mẹ. |
엄마 없는 거 | - Biết gì ạ? - Việc cháu không có mẹ. |
친절하게 대해 준다고 자기 얘기 다 하고 그러지 말아요 | Đừng vì người ta thân thiện với mình mà kể hết mọi thứ cho họ. |
네? | - Sao ạ? - Cháu không có mẹ, |
엄마도 없고 | - Sao ạ? - Cháu không có mẹ, |
돈도 없고 | cũng không có tiền. Bố thì lúc nào cũng uống rượu. |
아빠는 맨날 술만 마시고 그래서 외롭다 | cũng không có tiền. Bố thì lúc nào cũng uống rượu. Nên cháu rất cô đơn. Những chuyện kiểu đó ấy. |
뭐, 그런 얘기 | Nên cháu rất cô đơn. Những chuyện kiểu đó ấy. |
왜요? | Tại sao ạ? |
쉬워 보이니까 | Sẽ khiến cháu trông yếu đuối. |
[무거운 음악] 걱정하는 척해 주면서 | Họ có thể giả vờ quan tâm cháu để lấy lòng cháu. |
옆자리 차지하는 거 | Họ có thể giả vờ quan tâm cháu để lấy lòng cháu. |
그럼 안 돼요? 걱정해 주면 좋잖아요 | Thế thì có gì không tốt? Ít nhất họ lo cho cháu mà. |
처음에 다정했던 사람들이 변하면 더 무서우니까 | Những người lúc đầu thân thiện sẽ càng đáng sợ hơn khi thay đổi. |
조심해서 나쁠 거 없단 얘기예요 | Dù sao cẩn thận vẫn hơn mà. |
그걸 아줌마가 어떻게 알아요? | Chuyện đó sao cô biết được? |
남편도 있고 돈도 있고 그러면서 | Cô vừa có chồng, vừa có tiền còn gì. |
남편 없고 돈도 없고 | Cô cũng từng có thời không chồng, không tiền, |
술만 마시는 엄마만 있었던 때가 나도 있었어요 | và có một người mẹ chỉ biết uống rượu mỗi ngày. |
(주영) 제가 치울게요 | Để em dọn cho. |
휴대폰 감사합니다 | Cảm ơn cô vì chiếc điện thoại. |
(희주) 이거 안 가져가요? | Cháu không giữ cái này à? |
그건 아줌마 가지세요 | Cái đó cô giữ đi. |
심심할 때 보세요 | Chán thì xem cũng được. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 선생님 | Vâng, cô giáo. |
[어두운 음악] | |
(선생님) 리사가 아직 안 와서 | Li Sa vẫn chưa về nhà. Buổi học hôm nay chắc sẽ phải dời lại. |
오늘 수업은 미뤄야 할 거 같아서요 | Li Sa vẫn chưa về nhà. Buổi học hôm nay chắc sẽ phải dời lại. |
[통화 연결음] | |
신호는 가는데 안 받아요 | Chuông vẫn reo nhưng em ấy không bắt máy. Tôi nghĩ em ấy cố tình. |
일부러 안 받는 거 같습니다 | Chuông vẫn reo nhưng em ấy không bắt máy. Tôi nghĩ em ấy cố tình. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐… | Số máy quý khách vừa… LI SA CỦA MẸ |
[통화 종료음] | LI SA CỦA MẸ |
[엘리베이터 조작음] | |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(희주) 어디 있어? | Đâu rồi? |
(리사) 뭐가? | Ai cơ? |
(희주) 미술 선생 | Cô giáo mỹ thuật. Cô ta vừa ở đây với con mà. |
방금 여기 너랑 같이 있었잖아 | Cô giáo mỹ thuật. Cô ta vừa ở đây với con mà. |
어디 갔어? | Cô ta đâu rồi? |
[리사가 가방을 직 닫는다] | |
어디 갔냐고! | Mẹ hỏi con cô ta đâu rồi? |
과외는 말도 없이 빠지고 전화도 안 받고 | Tự ý nghỉ học thêm, gọi điện thoại thì không bắt máy. |
너 여기서 그 선생하고 뭐 하고… | - Con làm gì với cô… - Mẹ thì sao? |
(리사) 엄마는? | - Con làm gì với cô… - Mẹ thì sao? |
엄만 왜 나한테 말도 안 하고 이주영을 따로 만나? | Sao mẹ lại bí mật gặp Ju Yeong mà không nói con? |
- 낮에 카페에… - (리사) 내가 말했지? | - Lúc nãy ở quán cà phê… - Con đã nói rồi. |
걔 거머리 같은 애라고 | Con nhỏ đó là con đỉa. |
(희주와 리사) - 그건 네가… - 걔 아무한테나 들러붙어서 | - Đó là do con… - Con đã nói với mẹ |
자기한테 필요한 것만 다 뺏어 간다고 내가 말했잖아! | nó sẽ bám vào bất cứ ai để có thứ nó cần rồi mà! |
근데 엄마 왜 내 말 안 들어? | Nhưng sao mẹ không nghe con? |
리사 [어두운 음악] | Li Sa. |
안리사! | An Li Sa! |
(희주) 너 엄마 말엔 대답도 안 해? | Con dám không trả lời mẹ hả? |
아까 그 선생하고 무슨… | Lúc nãy con với cô ta đã… |
미안하대 | Cô ta bảo xin lỗi. |
(희주) 그게 다야? | Có thế thôi à? Cô ta còn nói gì khác không? |
다른 말은, 다른 얘긴 없었어? | Có thế thôi à? Cô ta còn nói gì khác không? |
너한테 무슨 말을… | Cô ta nói gì… |
도대체 사과 말고 무슨 얘길 더 해야 되는데? | Ngoài xin lỗi ra cô ta cần phải nói gì nữa sao? |
여기까지 와서 널 따로 만날 이유가 없잖아 | Cô ta đâu có lý do gì phải tự mình đến đây gặp riêng con. |
왜 없어, 나한테 잘못했으니까 사과하러 온 거지 | Sao lại không? Cô ta đã làm sai nên phải đến xin lỗi con chứ. |
(리사) 뭐야? | Gì đây? |
지금 내가 잘못해서 맞았다고 생각하는 거야? | Mẹ nghĩ con đã làm sai nên mới bị đánh sao? |
그 미친년 말처럼? | Như lời ả điên đó kể sao? |
[리사의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(선우) 같은 걸로 하나 더 주세요 | Cho tôi một phần giống cô ấy. Không cần thêm món phụ đâu. |
밑반찬은 됐고요 | Cho tôi một phần giống cô ấy. Không cần thêm món phụ đâu. |
아, 저, 자리가 없어서요 | Tại ở đây hết chỗ rồi. |
그래도 남들이 보면 같이 먹는 걸로 보일 텐데 | Nhưng nếu người khác nhìn vào sẽ nghĩ tôi và anh đi ăn với nhau đấy. |
음, 그럼 안 돼요? | Thế thì không được à? |
나야 뭐 | Tôi thì không sao. |
전의 그 여자분이 혹시 또 보면 오해하실까 봐 | Chỉ sợ người phụ nữ lần trước thấy sẽ hiểu lầm thôi. |
(선우) 에이, 오늘은 안 올 거예요 | Thôi nào. Hôm nay chị ấy không đến đâu. |
(해원) 연상의 애인? | Người yêu lớn tuổi? |
엄마는 아닌 거 같아서 | Vì trông không giống mẹ anh. |
(선우) 둘 다 아닙니다 | Cả hai đều không phải. |
- (해원) 그럼 누구… - 선생님은요? | - Vậy thì là ai? - Còn cô thì sao? |
선생님은 애인 있어요? | Cô có người yêu chưa? |
아니요 | Không có. |
남편이 있어요 | Nhưng tôi có chồng rồi. |
[수저를 잘그락거린다] | |
댁에 가세요? | Cô đang về nhà à? |
마을버스요! | Xe buýt của cô ấy. |
저기 밑의 삼거리에 퍼져 있던데 | Nó bị hư, đang dừng ở ngã ba dưới kia. |
네 | Vâng. |
오래 걸릴 거 같다고요 | Tôi thấy chắc sẽ lâu đấy. |
(상호) 타세요 나도 올라가는 길이니까 | Cô lên xe đi. Tôi cũng đang đi lên hướng đó. |
[안전띠를 달칵 채운다] [코를 훌쩍인다] | |
[기어를 달그락거린다] | |
(정연) 저 | Bình thường tôi không tùy tiện |
모르는 사람 차에 막 타고 | Bình thường tôi không tùy tiện |
원랜 안 그래요 | lên xe người lạ đâu. |
지금은 좀 피곤해서 | Tại bây giờ tôi đang hơi mệt. |
[상호의 웃음] | |
(상호) 저는 모르는 사람 아니잖아요 | Nhưng tôi đâu phải người lạ. |
(정연) 그렇죠 | Cũng đúng. |
(상호) 그래서 더 조심하셔야 돼요 | Thế thì cô càng phải cẩn thận. |
안다고 생각했던 사람들이 | Những người cô nghĩ mình biết rõ |
훨씬 더 위험하거든요 | có khi còn nguy hiểm hơn nhiều. |
저는 짐 때문에 가게 앞에 주차할 거라 | Tôi còn có đồ đạc nên phải đỗ xe trước quán. |
여기 앞에 세워 드리면 되나? | Tôi để cô xuống đây nhé? |
아, 네 | Vâng. |
아, 저기 | À, đúng rồi. |
오늘 저 본 거 얘기하지 마세요 | Anh đừng nói hôm nay đã gặp tôi nhé. |
네? | - Sao cơ? - Hae Won. Con gái tôi ấy. |
해원이요, 제 딸 아시죠? | - Sao cơ? - Hae Won. Con gái tôi ấy. |
말하지 마세요 | Đừng nói cho nó nhé. |
[헛웃음] | |
예 | Vâng. |
사장님 | Ông chủ, |
고마워요 | cảm ơn anh nhé. |
[웃음] | cảm ơn anh nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
언제 왔어요? | Cô đến từ lúc nào thế? Đợi tôi một lát. |
잠깐만요 | Cô đến từ lúc nào thế? Đợi tôi một lát. |
[상호의 힘주는 탄성] | |
(상호) 잠깐만 기다리세요 | Cô đợi chút nhé. |
[상호의 힘주는 신음] | |
[상호의 힘겨운 신음] | |
우리 엄마 좋아하지 말아요 | Anh đừng thích mẹ tôi. |
안 좋아하는데 | Tôi đâu có thích. |
근데 왜 차 태워 주고 그래요? | Vậy sao lại cho bà ấy đi nhờ? |
(상호) [웃으며] 아 | À, chuyện đó sao? |
저기 | À, chuyện đó sao? |
저 밑의 삼거리에서 | Xe buýt bị hư, đang dừng ở ngã ba dưới kia. |
버스가 퍼져 가지고요 | Xe buýt bị hư, đang dừng ở ngã ba dưới kia. |
얼굴 봐요, 엄마는 | Mẹ tôi chỉ coi trọng vẻ bề ngoài. |
(해원) 아무리 개차반이라도 얼굴만 반반하면 오케이인데 | Dù có rác rưởi cỡ nào, chỉ cần ưa nhìn là bà ấy chịu ngay. |
사장님은 좀… | Nhưng anh thì có hơi… |
[코를 훌쩍인다] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
다음부턴 모른 척할게요 | Lần sau tôi sẽ ngó lơ. |
사장님이 좋은 사람 같아 보여서 그래요 | Tôi nói thế vì thấy anh có vẻ giống người tốt. |
우리 엄마가 사연이 좀 있거든요 | Mẹ tôi đã trải qua nhiều chuyện. |
그런 사람들이 주변 사람들을 괴롭히는 경향이 있어서 | Những người như thế thường sẽ làm người xung quanh đau khổ. |
그럼 다행이죠, 뭐 | Thế thì may chứ sao. |
이유 없이 괴롭히는 이상한 사람들이 얼마나 많은데 | Trên đời đầy bọn tra tấn người khác vô cớ. |
도대체 나한테 왜 저러나 궁금했던 게 | Đến mức có suy nghĩ đến kiệt sức vẫn không nghĩ ra tại sao |
허탈할 정도로 | họ lại làm thế với mình. |
어쨌든 전 충고했습니다 | Nói chung tôi cảnh báo anh rồi nhé. |
(상호) 어? 왜 그쪽으로 가요? | Ơ kìa. Cô đi đâu thế? |
술 마시러 온 거 아니에요? | Không phải cô đến uống rượu à? |
[어두운 음악] | |
나 좋은 사람 아닌데 | Mà tôi đâu phải người tốt. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
네 말 믿어 | Mẹ tin con mà. Mẹ xin lỗi. |
엄마가 미안해 | Mẹ tin con mà. Mẹ xin lỗi. |
다음에 | Lần sau nếu cô giáo đó đến tìm con nữa |
또 선생님이 찾아오면 그땐 엄마한테 미리… | Lần sau nếu cô giáo đó đến tìm con nữa thì hãy nói trước với… |
나 이제 씻을 거야, 나가 | Giờ con phải tắm rồi. Mẹ ra đi. |
혹시나 그 선생님 때문에 네가 또 상처받을까 봐 | Mẹ làm thế là vì sợ cô giáo đó |
걱정돼서 그랬어 | sẽ làm tổn thương con lần nữa. |
주영 학생 만난 거 미리 얘기 못 한 건 | Việc mẹ gặp Ju Yeong mà không nói trước cho con biết… |
나가라고 | Mẹ ra ngoài đi. |
리사야 | Li Sa à, không ai có thể cướp mẹ khỏi con được. |
엄만 누가 너한테서 뺏는다고 뺏길 수 있는 게 아니야 | Li Sa à, không ai có thể cướp mẹ khỏi con được. |
알지? | Con biết chứ? |
[어두운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[서랍을 탁 닫는다] | |
[색연필을 달그락거린다] | |
[한숨] [어두운 음악] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[우재의 장난 섞인 신음] [아기 호수의 웃음] | |
[무거운 음악] | |
[아기 호수가 칭얼거린다] [모빌이 딸랑거린다] | |
(희주) 다른 뜻은 없었어 | Mình không hề có ý gì khác. |
그저 조금 | Mình chỉ muốn… |
시간을 벌려던 것뿐이야 | kéo dài thêm chút thời gian thôi. |
[바람이 세차게 분다] | |
(희주) 1985년 10월 24일 | Sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985. |
[어두운 음악] 뒤 번호 152831 | Dãy số sau của thẻ căn cước là 152831. |
이름 | Tên là Seo Woo Jae. |
서우재 | Tên là Seo Woo Jae. |
네, 우재요 | Vâng, đúng là Woo Jae. |
아, 그리고 한 명 더요 | Còn một người nữa. |
[종이를 부스럭거린다] | Còn một người nữa. |
4월 10일생 구해원 | Gu Hae Won, sinh ngày 10 tháng 4. |
네 | Vâng. |
예, 부탁드립니다 | Vâng, xin nhờ anh. |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
- (희주) 안녕하세요 - (강사) 안녕하세요 | Chào mẹ. |
왜 너 혼자야? | Sao có mình con thế? |
아, 형님 아침 일찍 수술 있다고 | Sáng sớm nay chị ấy có ca phẫu thuật ạ. |
남의 몸이 아니라 자기 몸부터 뜯어고쳐야 되는 걸 | Lo cho thân thể người khác thì giỏi lắm, thế mà không biết lo cho cái thân nó. |
몰라, 걔는 | Lo cho thân thể người khác thì giỏi lắm, thế mà không biết lo cho cái thân nó. |
[영선의 못마땅한 신음] | |
호수야 | Ho Su ơi. |
(희주) 호수야, 왜 아무 데나 그림을 그리고 그래 | Ho Su, sao con lại vẽ bừa bãi thế? |
- (호수) 아, 줘, 줘, 줘 - (희주) 책 가져왔잖아 | Ho Su, sao con lại vẽ bừa bãi thế? - Đưa con. - Con mang sách theo mà. |
- (희주) 책 봐 - (영선) 야, 야 | - Đọc đi. - Này. |
(영선) 괜히 내 새끼 잡을 생각 말고 | Đừng dạy dỗ cháu của mẹ. Lo cho gia đình của con trước đi. |
네 집 단속이나 잘해 | Đừng dạy dỗ cháu của mẹ. Lo cho gia đình của con trước đi. |
네 엄마한테 전화 왔더라 감사하다고 | Mẹ con gọi cho mẹ nói cảm ơn đấy. |
내가 여태 그런 전화를 받아야겠니? | Mẹ phải nhận những cuộc gọi đó mãi à? |
(희주) 아니, 전 모르는… | Con không biết về chuyện đó. |
(영선) 그래 넌 이번에도 몰랐겠지 | Phải rồi. Hẳn là con lại không biết. |
현성이 알아서 자진 납세 한 거다? | Vậy ra đều là Hyeon Seong tự lo liệu? |
매번 말아먹는 것도 재주라고 더 망해 보라고 돈을 줘? | Hễ kinh doanh là toàn thua lỗ. Thế mà lần nào cũng cho tiền. |
그것도 다 병이야 | Đó cũng là bệnh đấy. |
남한테 손 벌리는 건 부끄러운 줄 모르고 | Ngửa tay xin tiền mà không biết xấu hổ. Chỉ biết than thở bản thân vất vả thế nào. |
자기들이 노력한 것만 떠벌리는 병 | Ngửa tay xin tiền mà không biết xấu hổ. Chỉ biết than thở bản thân vất vả thế nào. |
그냥 아무것도 하지 말고 가만 계시라 그래 | Bảo bà ấy đừng làm gì cả. Tháng nào cũng gửi tiền sinh hoạt mà. |
생활비 따박따박 넣어 줄 거 아니야 | Bảo bà ấy đừng làm gì cả. Tháng nào cũng gửi tiền sinh hoạt mà. |
어머니 | - Mẹ ơi. - Mẹ nói sai à? |
(영선) 내가 틀린 말 하니? | - Mẹ ơi. - Mẹ nói sai à? |
너도 이제 그만해 | Con cũng từ bỏ đi. |
쥐뿔도 없는 네 부모한테 할 만큼 했어 | Con đã làm đủ cho bố mẹ nghèo khó của mình rồi. |
생판 남한테 돈 주면 사람이라도 얻지 | Ít ra cho người dưng tiền còn biến họ thành người của mình được. |
[손뼉을 짝 치며] 아이고 | Ôi trời. Cháu của bà. Mau lại đây. |
아이고, 내 새끼 일로 와, 할미한테 와 | Ôi trời. Cháu của bà. Mau lại đây. |
[영선의 웃음] | |
아이고 | Chao ôi. |
[영선이 말한다] | |
[영선과 호수의 웃음] | |
(강사) 말씀만 저러시지 악의는 없으시잖아요 | Bà ấy chỉ nói thế thôi chứ không có ác ý đâu mà. |
차라리 악의라도 있는 편이 나아요 | Giá mà có ác ý lại tốt hơn. |
(강사) 네? | Dạ? |
그런 것도 없이 저런 말 저렇게 아무렇지도 않게 하는 거면 | Cứ nói năng như thế trong khi không có ý gì |
그게 더 끔찍하죠 | cũng thật kinh khủng. |
[도어 록 작동음] | |
(현성) 아, 신경 쓰지 마세요 뭘 좀 두고 가서 | Cô đừng để ý đến tôi. Tôi để quên đồ. |
(가정부) 전화를 하시죠 | Sao anh không gọi điện? |
- 두고 간 게 휴대폰이라서 - (가정부) 아, 예 | - Tôi để quên điện thoại. - À vâng. |
[서랍을 쓱 닫는다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(주영) 진짜 같아야 돼요 | Phải trông y như thật. |
그게 제일 중요해요 | Đó là điểm mấu chốt. |
[카메라 셔터음] | |
[노크 소리가 들린다] | BẢO VỆ QUYỀN LỢI VỀ TÀI SẢN |
[노크 소리가 쾅쾅 들린다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
뭡니까? | Có chuyện gì thế? |
여기 아직 영업을 하시나 싶어서… | Tôi tự hỏi chỗ này còn kinh doanh không. |
(현성) 곧 팔린다고 들어서요 | Nghe nói sắp bị bán. |
씨, 누가 그딴 헛소리를 | Ai lại nói nhảm thế? Anh đi đi. |
가세요 | Ai lại nói nhảm thế? Anh đi đi. |
이주영 학생 아버님 | Anh là bố em Lee Ju Yeong phải không? |
맞습니까? | Anh là bố em Lee Ju Yeong phải không? |
뭔 개소리야, 씨 | Anh nói linh tinh gì thế? |
[문이 철컥 잠긴다] | |
[헛웃음] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
선생님 | Cô giáo. |
[어두운 음악] | |
(일성) 그러니까 | Tức là nếu tôi chống chịu và không ký tên, |
제가 여기다 사인 안 하고 버티면 | Tức là nếu tôi chống chịu và không ký tên, |
학교 인가가 안 날 수도 있다? | trường có thể không được phê chuẩn? |
이 상가 전체가 정화 구역에 들어가서요 | Toàn bộ khu kinh doanh này sẽ bị giải tỏa. |
학교 부지에는 포함이 안 돼도 | Dù không thuộc khu vực của trường, |
업종이 금지된 시설이 있으면 | nhưng nếu có cơ sở kinh doanh loại hình bị cấm thì khó được phê chuẩn. |
인가받기 힘들어요 | nhưng nếu có cơ sở kinh doanh loại hình bị cấm thì khó được phê chuẩn. |
아, 그러니까 여기 그, 당구장 같은 거요? | À, kiểu như quán bi-a? |
- (해원) 네 - (일성) 근데 | Vâng. Mà tôi muốn chuyển đi cũng không được. |
(일성) 제가 나가고 싶어도 못 나갑니다 | Mà tôi muốn chuyển đi cũng không được. |
이 집까지 담보로 | Tôi đã thế chấp nhà để đổ tiền vào cái tiệm này mà. |
제가 여기 들인 돈이 얼마인데 | Tôi đã thế chấp nhà để đổ tiền vào cái tiệm này mà. |
권리금 한 푼도 못 받고 어떻게 나가요 | Tôi sẽ không đi nếu không nhận được tiền lót tay. |
그러니 제대로 보상받으셔야죠 | Thế nên anh phải nhận bồi thường tử tế. |
(해원) 그렇다고 욕심부리다 | Nhưng nếu quá tham lam sẽ dễ bị gạt bỏ hoàn toàn. |
아예 취소되면 이도 저도 아니게 되니까 | Nhưng nếu quá tham lam sẽ dễ bị gạt bỏ hoàn toàn. |
적정선에서 제 말 잘 듣고 사인하셔야 돼요 | Anh hãy nghe theo lời tôi và ký khi phù hợp. |
선생님만 믿습니다 | Tôi tin cô giáo. |
제가 이번에 보상만 받으면 | Nếu tôi nhận được bồi thường, |
- 한턱 제대로 딱 - (해원) 그 턱 | tôi sẽ trả ơn cô… Hãy trả cho Ju Yeong, chứ không phải tôi. |
저한테 말고 주영이한테 쏘세요 | Hãy trả cho Ju Yeong, chứ không phải tôi. |
아 | À. Ju Yeong sao? |
- 주영이요? - (해원) 사배자로 입학해도 | À. Ju Yeong sao? Dù có chính sách ưu tiên, |
예고면 들어가는 돈이 만만치 않을 겁니다 | học phí của trường nghệ thuật cũng không hề rẻ. |
선생님이 | Chỉ cần cô còn dạy nó |
고등학교까지 봐주시면야 뭐 | thì chẳng phải lo gì cả. |
(해원) 그러고 싶어요, 저도 | Tôi cũng muốn làm thế. |
[의미심장한 음악] | |
그러니 제 말 허투루 듣지 마시고 | Thế nên anh đừng lơ là lời tôi nói, |
절대 서두르지도 마시고 | và tuyệt đối đừng gấp gáp. |
천천히 | Hãy kiên nhẫn nhìn về lâu về dài. |
길게 보셔야 됩니다 | Hãy kiên nhẫn nhìn về lâu về dài. |
예 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
알겠습니다 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
(일성) 안녕히 가세요 | Chào cô. |
[비밀스러운 음악] | |
굳이 이런 데서 만나야 되나요? | Chúng ta có cần thiết phải gặp ở nơi thế này không? |
왠지 이런 데서 만나야 될 거 같아 가지고 | Không hiểu sao tôi lại có cảm giác là cần. |
(남자) 두 사람이 6개월 전에 전입 신고한 주소는 있는데 | Sáu tháng trước, hai người họ khai báo cư trú ở một địa chỉ nọ. |
실제로 거기 사는지 확인은 못 했어요 | Nhưng tôi không xác nhận được họ có thật sự ở đó không. |
가까운데 그냥 직접 찾아가 보시든가 | Nơi đó khá gần đây. Cô có thể tự đến xem. |
(희주) 네 | Vâng. |
동미 씨는 잘 지내죠? | Cô Dong Mi vẫn khỏe chứ? |
네 | Vâng. |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
(희주) 결혼? | Kết hôn? |
(해원) 결혼까진 아니고 | Cũng không hẳn là kết hôn. Bọn em định đăng ký kết hôn trước thôi. |
혼인 신고만 먼저 하려고요 | Cũng không hẳn là kết hôn. Bọn em định đăng ký kết hôn trước thôi. |
그게 그거야 | Cũng có khác gì nhau đâu. |
같이 유학할 방법이야 | Có rất nhiều cách khác để cùng nhau đi du học mà. |
얼마든지 있어 | Có rất nhiều cách khác để cùng nhau đi du học mà. |
그 나이에 벌써 무슨 결혼을… | Mới từng này tuổi mà đã nghĩ tới việc kết hôn. |
몰랐는데 부부 유학 이점이 엄청 많더라고요 | Em mới biết du học theo dạng vợ chồng có nhiều ưu tiên lắm. |
(희주) 아니, 어학 패스하고 | Em vượt qua kỳ thi, |
합격증까지 받아 놓은 네가 무슨 이점? | và được chấp nhận rồi, còn cần ưu tiên gì nữa? |
네가 독어 공부하고 포트폴리오 준비하는 동안 | Cậu ta đã làm gì trong lúc em học tiếng Đức và chuẩn bị dự án? |
그 사람은 뭐 했는데? | Cậu ta đã làm gì trong lúc em học tiếng Đức và chuẩn bị dự án? |
갈 마음은 있대? | Cậu ta nói muốn đi à? |
가면? | Qua đó xong, cậu ta sẽ phải học để thi đầu vào, |
그 사람 다시 입학 준비하고 | Qua đó xong, cậu ta sẽ phải học để thi đầu vào, |
그 생계까지 책임지느라 | và em sẽ phải đi làm thêm để kiếm sống đấy. |
넌 또 여기저기 알바 뛰겠지 | và em sẽ phải đi làm thêm để kiếm sống đấy. |
언니 | Chị ơi. |
(희주) 타국에서 다른 사람까지 먹여 살려 가면서 네가 퍽이나 | Em sẽ phải lo cho cả người khác ở nơi đất khách. Làm sao em có thể… |
언니, 저 알잖아요 완전 체력 짱인 거 | Chị biết em rất khỏe mà. |
결혼은 현실이야 | Kết hôn rất thực tế. |
바닥인 네 인생을 드라마틱하게 바꿔 줄 유일한 기회라고 | Đó là cơ hội duy nhất thay đổi hoàn toàn cuộc sống của em. |
언니가 그랬다고 | Nó có tác dụng với chị không có nghĩa là cũng thế đối với em. |
저한테도 그 방법이 맞는 건 아니에요 | Nó có tác dụng với chị không có nghĩa là cũng thế đối với em. |
[무거운 음악] | |
언니 마음 알아요 | Em hiểu tấm lòng của chị mà. |
진짜 걱정 안 해도 돼요 | Chị không cần lo đâu. |
저 꼭 행복할 거예요 | Em nhất định sẽ hạnh phúc. |
[차 문이 탁 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] (여자) 집 보러 오셨어요? | Cô đến xem nhà sao? |
아니, 며칠 전에도 보러 온 사람 있는 거 같던데 | Mấy ngày trước cũng có người đến xem nhà. |
- (여자) 여기 살기 괜찮아요 - 네 | Sống ở đây cũng ổn đấy. Vâng. |
[조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[비밀스러운 음악] | |
(사진작가) 네, 찍겠습니다 | Tôi bắt đầu chụp nhé. |
자, 카메라 보시고, 하나, 둘 | Nhìn máy ảnh nhé. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
네, 수고하셨습니다 | Vâng, xong rồi ạ. |
신부님만 잠깐 좀 뵐게요 | Mời cô dâu qua đây một lát. |
(사진작가) 네, 신부님 독사진 한번 찍어 볼게요 | Tôi sẽ chụp ảnh riêng cho cô dâu. |
네, 찍겠습니다 | Vâng. Tôi chụp nhé. |
자, 하나, 둘 | Vâng. Tôi chụp nhé. Nào. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | Nào. Một, hai. |
하나, 둘 | Một, hai. |
[무거운 음악] 네, 좋습니다 | Tốt lắm. |
[카메라 셔터음] | Tốt lắm. |
왼쪽 어깨를 조금만 앞으로 네, 좋습니다 | Nghiêng vai về phía trước một chút. Tốt. |
네, 찍겠습니다, 자, 하나, 둘 | Vâng. Tôi chụp nhé. Một, hai. |
[카메라 셔터음] (희주) 비켜 | Tránh ra. |
(사진작가) 자, 한번 찍어 볼게요 | |
[사진작가가 계속 말한다] 원하는 게 이거였어? | Đây là điều chị muốn sao? |
나 봐 | Nhìn em đi. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | Nhìn em đi. |
나도 당신처럼 결혼을 하고 | Chị muốn em kết hôn giống như chị |
그래서 다 같이 불행해지자? | và khiến tất cả bất hạnh à? |
여기까지 온 거 보면 | Đã đến tận đây nghĩa là cậu cũng không có ý định chia tay con bé. |
너도 쟤랑 헤어질 생각 없다는 거잖아 | Đã đến tận đây nghĩa là cậu cũng không có ý định chia tay con bé. |
(우재) 아니 | Không. Vì chị bảo em tới đây đấy. |
당신이 오랬으니까 | Không. Vì chị bảo em tới đây đấy. |
하지 말라면 안 해 | Chị bảo đừng làm thì em sẽ không làm. |
[놀란 숨소리] | |
하지 말라고 해 | Hãy nói đi mà. |
그만두라고 말해 | Bảo em đừng làm thế đi. |
(사진작가) 자, 좋습니다 하나, 둘! | Tôi chụp nhé. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
네, 신부님, 끝나셨습니다 | - Vâng. Cô dâu xong rồi ạ. - Cảm ơn anh. |
(해원) 네 | - Vâng. Cô dâu xong rồi ạ. - Cảm ơn anh. |
[희주의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
끝났니? | Xong rồi à? |
(해원) 어색해 죽는 줄 알았어요 | Em ngượng muốn chết. |
웃는 게 이렇게 힘든 건 줄 몰랐어요 | Em không biết cười cũng khó thế. Mặt em cứng đơ lại rồi. |
얼굴이 다 굳었어 | Em không biết cười cũng khó thế. Mặt em cứng đơ lại rồi. |
사진이라도 남겨야지 잘하던데, 왜 | Ít nhất cũng phải lưu ảnh kỷ niệm chứ. Em làm tốt mà. |
다시 하라면 진짜 못 할 거 같아요 | Bảo em làm lại chắc em chịu thôi. |
[희주의 놀란 숨소리] | |
(희주) 정말 이쁘다 | Trông em đẹp quá. |
빛이 난다는 게 이런 거구나 | Thì ra tỏa sáng chính là thế này đây. |
진짜 고마워요, 언니 | Cảm ơn chị nhiều lắm. |
아니야 | Không có gì đâu. |
(해원) 어, 선배 | Tiền bối. |
(해원) 저 꼭 행복할 거예요 | Em nhất định sẽ hạnh phúc. |
[새가 지저귄다] | |
퍽이나 | Hạnh phúc gì chứ? |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
[똑똑] | |
내가 방해한 건가? | Anh làm phiền em à? |
오늘은 잘 안돼 | Hôm nay em không có cảm hứng. |
왜요? | Sao thế ạ? |
(현성) 방에서 옷가지를 치우다가 | Lúc dọn dẹp quần áo trong phòng, |
가방에서 떨어지길래 | anh thấy nó rơi ra từ túi em. |
뭔가 싶어서 | Anh tự hỏi không biết là gì. |
(희주) 아, 맞다 | À. Đúng rồi. Lần trước em nói rồi mà. |
전에 말했었잖아 | À. Đúng rồi. Lần trước em nói rồi mà. |
리사가 주영이 폰 집어 던져서 이래 놨어 | Li Sa đã ném điện thoại của Ju Yeong đi. |
근데 이걸 왜? | Sao em lại giữ nó? |
걔도 좀 특이해 | Con bé lạ thật đấy. Em đã mua một chiếc mới cho nó. |
휴대폰 새로 사 줬더니 | Con bé lạ thật đấy. Em đã mua một chiếc mới cho nó. |
이건 심심할 때 보라고 주더라? 별것도 없더구먼 | Và nó đưa em bảo khi nào chán hãy xem dù trong đó chẳng có gì. |
별게 있던데 | Có đấy. |
뭐야, 벌써 봤어? | Gì vậy? Em xem rồi à? |
응 | Ừ. |
아, 오해하지 마 구해원 선생하고 나… | Em đừng hiểu lầm. Cô Gu và anh… |
(희주) 오해 안 해 | Em không hiểu lầm đâu. |
당신 표정에 짜증 잔뜩 묻었던데, 뭐 | Trông vẻ mặt của anh ngập tràn sự bực bội mà. |
남들은 잘못 볼 수 있는데 난 아니야 | Người khác có thể hiểu lầm nhưng em thì không. |
[헛웃음] | |
다행인 거야? 무서워해야 되는 거야? [휴대전화를 툭 내려놓는다] | Anh nên thấy may hay nên sợ đây? |
오히려 잘됐어 당신 앞으로 조심해 | Vậy lại càng tốt. Sau này anh nên cẩn thận kẻo người khác hiểu lầm. |
괜히 다른 사람들 오해 안 사게 | Vậy lại càng tốt. Sau này anh nên cẩn thận kẻo người khác hiểu lầm. |
걘 이런 걸 왜 찍었을까? | Sao con bé lại quay thứ này nhỉ? |
구 선생한테 코치받고 있는 걸지도 모르지 | Có thể là cô Gu bảo con bé làm. |
주영이네 | Người giáo viên |
몇 번씩 가정 방문하고 상담한 선생이 | từng vài lần đến nhà và tư vấn cho Ju Yeong |
구해원이더라고 | chính là Gu Hae Won. |
[어두운 음악] [어이없는 숨소리] | |
(현성) 이런 형편인 사람들 | Những người gia cảnh khó khăn |
관심 가져 주는 선생한테 맹목적인 부분 있잖아 | thường thân thiết với những giáo viên quan tâm đến họ. |
연습실도 그럼 주영이가 알려 준 건가? | Thế Ju Yeong là người cho cô ta biết phòng tập của Li Sa sao? |
어? | Gì cơ? |
구 선생이 사과한다고 리사를 찾아왔었어 | Cô Gu đã tìm đến xin lỗi Li Sa. |
거길 어떻게 알았나 했거든 | Em cứ thắc mắc sao cô ta lại biết. |
구 선생하고 그 친구 | Giữa cô Gu và cô bé đó có gì đó. |
둘이 뭔가 있어 | Giữa cô Gu và cô bé đó có gì đó. |
내가 주영 학생을 다시 한번… | Em sẽ gặp lại Ju Yeong… |
(현성) 아니야 당신은 전시회 준비해 | Em sẽ gặp lại Ju Yeong… Không. Em lo cho buổi triển lãm đi. Anh sẽ giải quyết. |
일은 나한테 맡기고 | Không. Em lo cho buổi triển lãm đi. Anh sẽ giải quyết. |
학교 인가 나기 전까지 괜히 시끄럽게 하고 싶지 않아서 그래 | Anh không muốn gây ồn ào trước khi trường được phê chuẩn. |
내가 알아서 잘할게 | Anh sẽ tự lo liệu. |
그리고 이제 이거 내 일이야 | Và giờ nó cũng là việc của anh. |
- 작업해 - (희주) 응 | Em làm việc đi. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(희주) 작가가 누구예요? | Ý NGHĨA CỦA SỰ IM LẶNG TỪ TRANH VẼ ĐẾN ĐIÊU KHẮC Tác giả này là ai vậy? Nghe nói là do chính chị mời về. |
대표님께서 직접 초이스하셨다던데 | Tác giả này là ai vậy? Nghe nói là do chính chị mời về. |
(정은) 누구라고 말한다고 | Tác giả này chưa nổi tiếng đến mức cô sẽ biết tên đâu. |
알 만한 작가가 아니에요, 아직은 | Tác giả này chưa nổi tiếng đến mức cô sẽ biết tên đâu. |
아, 오프닝 리셉션 때 소개할게요 | Phải rồi. Tôi sẽ giới thiệu hai người ở buổi ra mắt. |
[다가오는 발걸음] | |
(정은) 화려한 장식이 없는데도 강렬하죠? | Không cần gì lộng lẫy vẫn rất ấn tượng đúng không? |
(희주) 좋아요, 정말 좋네요 | Đẹp thật. Đẹp quá ạ. |
(정은) 예전에는 웅장하고 스펙터클하고 | Hồi xưa tôi từng thích kiểu hùng tráng và gây ấn tượng mạnh. |
뭐, 그런 게 좋았는데 | Hồi xưa tôi từng thích kiểu hùng tráng và gây ấn tượng mạnh. |
왜, 있잖아요 | Kiểu nghệ thuật thể hiện nỗi oán hận xã hội tàn bạo |
이 폭력적인 사회에 대한 울분 | Kiểu nghệ thuật thể hiện nỗi oán hận xã hội tàn bạo |
예술로 인류를 구하리라, 그런 거 | và dùng nó để cứu vớt nhân loại ấy. |
[희주의 웃음] | |
대학 다닐 때 | Hồi học đại học, tôi từng thích một anh khoa điêu khắc. |
조소과 선배를 좋아했거든? | Hồi học đại học, tôi từng thích một anh khoa điêu khắc. |
그 사람이 그랬어 | Người đó đã nói thế này. |
내가 웃는 것도 싫었나 봐 | Anh ấy không thích thấy tôi cười. |
나태한 건 참을 수 없대 | Anh ấy căm ghét sự lười biếng. |
돈 많은 여자들이 취미 삼아 하는 건 예술이 아니라고 | Anh ấy nói thứ người giàu làm vì sở thích không phải nghệ thuật. |
자기 가난을 증오하면서도 | Dù anh ấy căm ghét sự nghèo khó của mình, |
그걸 방패처럼 내걸고 | nhưng lại dùng nó như tấm khiên. |
그래도 많이 좋아하셨나 봐요 | Dù vậy xem ra chị rất thích anh ta. |
그리운 것처럼 말하시네요 | Chị nói như thể chị vẫn nhớ về anh ta vậy. |
그땐 | Lúc đó thì thế. |
그땐 상대를 가련히 여기고 | Lúc đó tôi đã nghĩ việc thương hại anh ấy |
날 괴롭히는 게 숭고한 사랑인 줄 알았으니까 | và làm khổ bản thân chính là tình yêu thiêng liêng. |
그분 작품이 궁금하네요 | Tôi tò mò về tác phẩm của anh ấy quá. Chắc hẳn phải rất vượt bậc. |
얼마나 압도적일지 | Tôi tò mò về tác phẩm của anh ấy quá. Chắc hẳn phải rất vượt bậc. |
죽었어요 | Anh ta chết rồi. Anh ta tuyệt vọng vì sự nông cạn của thế giới, |
세상의 몰이해에 절망하면서 | Anh ta chết rồi. Anh ta tuyệt vọng vì sự nông cạn của thế giới, |
자기 작품 다 때려 부수고 | rồi phá hết các tác phẩm của bản thân. |
(정은) 내가 그래서 | Đó là lý do tôi thích tác phẩm của cô. |
작가님 작품을 좋아해요 | Đó là lý do tôi thích tác phẩm của cô. |
의도는 어렵지 않되 | Ý đồ của cô không quá khó, |
관객들의 해석은 무한대로 | và để khán giả tự mình phân tích. Tôi rất thích điểm đó. |
그 접점이 참 좋아 | và để khán giả tự mình phân tích. Tôi rất thích điểm đó. |
제 개인전 추천 글을 대표님한테 부탁할 걸 그랬어요 | Đáng ra tôi nên nhờ Giám đốc viết bài giới thiệu triển lãm cá nhân. |
팬심이 너무 드러난다고 잘렸어요 | Tôi đã bị loại vì thể hiện sự ái mộ quá mức. |
(윤정) 대표님 | Giám đốc. |
(정은) 저 친구한테 | Cô ấy loại tôi đấy. |
- (희주) [웃으며] 아, 네 - (정은) 가시죠 | - Ta đi thôi. - Vâng. |
(정은) 조심하세요 | Cô đi cẩn thận. |
작가님, 전시 오프닝 리셉션은 오랜만이죠? | Lâu rồi cô mới dự tiệc ra mắt triển lãm đúng không? |
제가 개인적으로 각별히 신경 쓰는 작가예요 [편안한 음악이 흘러나온다] | Đây là tác giả mà cá nhân tôi rất quan tâm. |
[희주의 웃음] | Đây là tác giả mà cá nhân tôi rất quan tâm. |
첫 전시라 많이 긴장했을 거예요 | Đây là buổi triển lãm đầu tiên nên cậu ấy sẽ run lắm. |
- (희주) 아… - (정은) 이쪽에 연고도 없고 | Đây là buổi triển lãm đầu tiên nên cậu ấy sẽ run lắm. Cậu ấy cũng không quen ai ở Hàn Quốc. |
(정은) 한동안 몸이 안 좋아서 작품 활동을 못 했거든요 | Cậu ấy không khỏe một thời gian nên không sáng tác được gì. |
작가님이 잘 좀 리드해 주세요 | Cô hãy hướng dẫn cậu ấy thêm nhé. Vâng. |
(희주) [웃으며] 아, 네 | Vâng. |
[희주의 탄성] | |
- 대표님, 신경 많이 쓰셨네요 - (정은) 네, 좀 | - Giám đốc dồn nhiều tâm huyết quá. - Vâng. |
(정은) 작가님 | Tác giả Seo. |
[어두운 음악] | |
[발소리가 또각또각 울린다] | |
(우재) 난 다 버리고 왔는데 | Em đã vứt bỏ tất cả để quay về, |
왜 아무것도 놓질 않아? | nhưng sao chị không buông bỏ thứ gì cả? |
(희주) 이러는 거 재밌니? | Làm thế này vui lắm à? |
(우재) 혼자 있게 해서 미안하다 | Xin lỗi vì để em một mình. |
(해원) 내가 걱정하고 불안해하는 것처럼 보여요? | Trông em giống đang lo lắng và bất an à? |
그러니까 원래 내 거여야 했던 것들 | Những thứ vốn thuộc về tôi, |
다 돌려놓을 거야 | tôi sẽ khiến chúng quay trở lại. |
언니 | - Chị ơi. - Lâu rồi không gặp. |
(우재) 오랜만입니다 잘 지내셨어요? | - Chị ơi. - Lâu rồi không gặp. Anh khỏe chứ? |
(현성) 저를 아시나 보네요? | Cậu biết tôi sao? |
(희주) 너 이게 다 무슨 수작이야? | Cậu đang giở trò gì thế? |
[풍경이 울린다] | |
이제 와서 대체 뭘 어쩌자고 이러는데? | Đến giờ phút này cậu còn làm thế vì điều gì? |
No comments:
Post a Comment