Search This Blog



  사생활 4

Đời Sống Riêng Tư 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



괜찮으세요?‬‪Cô ổn chứ?‬
‪확인 안 하셔도 되는데‬‪Không cần xác nhận cũng được.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아니요‬‪Tôi không sao.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪"고 무명남"‬‪NAM, VÔ DANH‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[물소리가 솨 들린다]‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪아니에요‬‪Không phải anh ấy.‬
‪정환 씨가 아니에요‬‪Không phải anh Jeong Hwan.‬
‪어떻게 알죠?‬‪Làm sao cô biết?‬
‪신체적 특징이 있다 해도‬ ‪저 상태로는…‬‪Dù cơ thể có đặc trưng gì‬ ‪thì với tình trạng đó…‬
‪알 수 있어요, 난‬‪Tôi có thể nhận ra.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪아…‬
‪(명현)‬ ‪아이‬
‪얼마나 걸리죠?‬‪Sẽ tốn bao lâu?‬
‪(명현)‬ ‪어, 그쪽도 워낙 일이 많고 해서‬‪Vì bên pháp y cũng khá bận…‬
‪그쪽도 워낙 일이 많고 해서‬‪Vì họ khá bận‬ ‪nên chưa thể nói chính xác được.‬
‪뭐, 정확히 말씀드릴 수는 없습니다만‬‪nên chưa thể nói chính xác được.‬ ‪Có lẽ là khoảng 20 ngày.‬
‪한 20일 정도‬‪Có lẽ là khoảng 20 ngày.‬
‪[한숨]‬‪Có lẽ là khoảng 20 ngày.‬
‪아, 예‬
‪증거물에 신경 좀 써 주시죠?‬‪Anh cẩn thận với chứng cứ chút đi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪결과 나오면 연락 주실 거죠?‬‪Khi nào có kết quả thì gọi tôi nhé?‬
‪예, 해야죠, 당연히 하겠습니다, 바로‬‪Vâng, tất nhiên là tôi sẽ báo ngay.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪죽었으면‬‪Nếu anh đã chết thật‬
‪진짜 나한테 죽을 줄 알아‬‪thì anh phải chết dưới tay tôi.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪아휴‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(미숙)‬ ‪좋다, 아파트‬‪Chung cư tuyệt thật đấy.‬
‪웬만한 건 다 옵션이지?‬‪Nội thất đều tự chọn phải không?‬
‪어유, 요새 아파트 진짜 잘 나와‬‪Dạo này họ xây chung cư đẹp thật.‬
‪[주은의 한숨]‬ ‪어떻게 보면 잘된 거 아니니?‬‪Nghĩ lại thì cũng thật tốt nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪혼인 신고도 했겠다 무슨 걱정?‬‪Chắc hẳn con đã đăng ký kết hôn,‬ ‪vậy còn lo gì nữa?‬
‪이대로 사라지면 다 네 소유 되잖아‬‪Nếu anh ta biến mất,‬ ‪thì mọi thứ sẽ là của con.‬
‪대기업 사원치고는‬ ‪조금 서운하긴 하지만‬ ‪[주은의 옅은 한숨]‬‪Làm ở tập đoàn lớn‬ ‪thì có thể mua được nơi tốt hơn.‬
‪전세비 정도면, 뭐‬‪Đặt cọc thế này cũng nặng đấy.‬
‪쯧, 괜찮아, 쏘쏘‬‪Đặt cọc thế này cũng nặng đấy.‬ ‪Không tệ. Tạm ổn.‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪- 김미숙 씨‬ ‪- (미숙) 왜?‬‪- Bà Kim Mi Sook.‬ ‪- Sao nào?‬
‪크게 싸우고 싶지, 나랑 지금?‬‪Mẹ đang muốn cãi nhau một trận với con à?‬
‪아니, 화목하고 싶은데?‬‪Không, mẹ đang muốn làm hòa.‬
‪나 지금 돌기 직전이니까 좀 봐줘라‬‪Con sắp phát điên rồi, mẹ tha cho con đi.‬
‪플리즈 할게, 제발‬‪Con xin mẹ đấy, làm ơn đi.‬
‪그래, 천천히 생각해‬‪Phải đấy, cứ từ từ suy nghĩ.‬
‪나중 되면 엄마 말에‬ ‪박수 치게 될 테니까‬‪Sau này con sẽ phải tán dương‬ ‪những điều mẹ nói.‬
‪(주은)‬ ‪하, 진짜 좀!‬‪Sau này con sẽ phải tán dương‬ ‪những điều mẹ nói.‬ ‪Con xin mẹ đấy!‬ ‪Vậy nên nhất định phải tìm ra cậu ta,‬ ‪hiểu chưa?‬
‪그러니까 그 새끼 꼭 찾아, 알았어?‬‪Vậy nên nhất định phải tìm ra cậu ta,‬ ‪hiểu chưa?‬
‪(미숙)‬ ‪찾아서 당한 만큼‬ ‪확실하게 더블로 벗겨 먹어‬‪Sau đó đòi bồi thường gấp đôi thiệt hại.‬
‪(주은)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪[주은의 힘겨운 숨소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[현태가 의자를 드르륵 뺀다]‬
‪보기 좋아‬‪Trông anh ổn đấy.‬
‪잘 어울리네‬‪Mặc đồng phục đẹp lắm.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn em.‬
‪지랄‬‪Thôi đi.‬
‪[한숨]‬
‪당신 딸, 결혼 파투 났어‬‪Đám cưới của Joo Eun bị hoãn rồi.‬
‪아이, 왜?‬‪Sao?‬
‪자세한 얘기는 본인한테 청취하시고‬‪Anh nên hỏi nó chi tiết‬
‪나는 뭐‬ ‪오해 사게 얘기할 수도 있으니까‬‪vì để em kể có khi lại gây hiểu lầm.‬
‪아니, 그게 무슨…‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪주은이가 왜 저렇게 됐을까?‬‪Anh nghĩ vì sao Joo Eun lại thành như thế?‬
‪이게 다 당신 때문이라는 거‬‪Do anh hết.‬
‪(미숙)‬ ‪아참, 하나 더‬‪À, phải. Còn một việc.‬
‪그거 알아?‬‪Anh biết không?‬
‪당신 딸 주은이가‬‪Con gái Joo Eun của anh…‬
‪우리 딸 주은이가‬ ‪학교도 갔다 왔다는 거‬‪Con gái Joo Eun của chúng ta đã đi tù‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪한 바퀴 반‬‪một năm rưỡi đấy.‬
‪당신 복수하겠다고‬ ‪정복기한테 기술 걸었다가 반전당해서‬‪Nó muốn lừa Jeong Bok Gi trả thù cho anh‬ ‪nhưng rốt cuộc lại bị ả lừa.‬
‪아무튼 이 모든 게 다‬‪Nói chung,‬ ‪mọi chuyện xảy ra‬
‪차현태 너 때문이라는 거‬‪toàn là lỗi của anh.‬
‪그거 말해 주러 왔어‬‪Em đến để nói thế đấy.‬
‪[한숨]‬
‪하나님, 아버지‬‪Ôi Chúa ơi.‬
‪(현태)‬ ‪가여운 저의 기도를 들어주시고‬‪Xin hãy nghe‬ ‪tiếng của linh hồn tội nghiệp này,‬
‪저를 벌하여 주시고‬‪trừng phạt con vì lỗi của con,‬
‪사하여 주시고‬‪tha thứ cho con‬
‪올바른 길로 인도하여 주시고…‬‪- và dẫn con về đường ngay…‬ ‪- Thôi đi!‬
‪아, 진짜, 씨!‬‪- và dẫn con về đường ngay…‬ ‪- Thôi đi!‬
‪[미숙의 한숨]‬
‪[냉장고 문을 탁 닫는다]‬
‪[탁탁 소리가 들린다]‬
‪줄넘기는 두 손으로 하네?‬‪Cậu mà cũng nhảy dây bằng hai tay à?‬
‪[미숙의 웃음]‬
‪(미숙)‬ ‪사연이야 어찌 됐든‬‪Dù chuyện là thế nào đi nữa,‬
‪찾아 줘야 되는 거 아니야?‬‪cũng phải tìm hắn ta cho nó chứ.‬
‪이정환 말이야‬‪Tìm Lee Jeong Hwan.‬
‪[미숙의 한숨]‬
‪우리 주은이‬‪Cậu sẽ giúp‬
‪도와줄 거지?‬‪Joo Eun nhà tôi chứ?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아, 열받아, 이씨‬‪Bực thật đấy.‬
‪이정환 이거 뭐 하는 놈이야?‬‪Tên khốn Lee Jeong Hwan đó là gì vậy?‬
‪(경섭)‬ ‪차주은 씨‬‪Cô Cha Joo Eun đó hơi kỳ lạ nhỉ?‬
‪뭔가 좀 이상하지 않았어요?‬‪Cô Cha Joo Eun đó hơi kỳ lạ nhỉ?‬
‪아유, 뭐가 또?‬‪Lại chuyện gì nữa?‬
‪[경찰서가 분주하다]‬
‪(민규)‬ ‪야, 과자 먹지 말고 밥 먹어라‬‪Này, đừng ăn vặt nữa, ăn cơm đi.‬
‪(경섭)‬ ‪아니, 혼인 신고 한 지‬ ‪한 달밖에 안 된 남편이 죽었는데‬‪Người chồng mới cưới một tháng đã chết,‬
‪이게 대성통곡할 일 아닌가?‬‪Người chồng mới cưới một tháng đã chết,‬ ‪đáng ra phải khóc lóc chứ.‬
‪근데 이 불쌍한 여자가‬ ‪전혀 슬픈 기색이 없어요, 어떻게‬‪Nhưng cô gái tội nghiệp này‬ ‪không hề tỏ ra buồn bã.‬
‪그래서 살짝 의심을 품어 본다‬ ‪뭐, 이런 말입니다‬‪Vậy nên tôi thấy có chút đáng nghi.‬ ‪Hiểu ý tôi chứ?‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪거기다 결정타‬‪Và điểm quyết định là‬
‪사기 전과 원 스타, 팍!‬‪cô ấy là chuyên gia lừa đảo có tiền án.‬
‪아직 이정환이가 맞는지 아닌지‬ ‪결과도 안 나왔는데‬‪Vẫn chưa có kết quả‬ ‪đúng là Lee Jeong Hwan hay không mà.‬
‪(명현)‬ ‪대성통곡하는 게 더 오버지, 이 자식아‬‪Cô ấy mà khóc ầm lên‬ ‪thì mới là quá lố đấy.‬
‪그리고 사고 난 시간에‬ ‪결혼식장에 있던 여자가‬‪Và vào thời điểm xảy ra tai nạn,‬ ‪cô ấy đang ở nơi tổ chức hôn lễ,‬
‪하긴 뭘 해, 인마?‬‪vậy thì làm được gì?‬
‪(경섭)‬ ‪브레이크 선을‬ ‪미리 잘라 놨을 수도 있죠‬‪Có thể cắt đứt phanh trước mà.‬
‪넌 브레이크 선이 어디 있는지 알아?‬‪Cậu có biết dây phanh ở đâu không?‬
‪(경섭)‬ ‪그거야 뭐, 목표를 설정하고‬ ‪열심히 공부해 보면‬‪Nếu đã có ý định đó‬ ‪và tập trung nghiên cứu thì…‬
‪쉬운 게 아니다, 그게‬‪Chuyện đó không phải dễ đâu.‬
‪그리고‬‪Còn nữa, không có phanh mà đi đến tận đó‬
‪브레이크 없이 거기까지 간다는 게‬ ‪그게 말이 된다고 생각해?‬‪Còn nữa, không có phanh mà đi đến tận đó‬ ‪có hợp lý không?‬
‪(경섭)‬ ‪아!‬
‪안 되는군요‬‪Không ạ.‬
‪그럼 선배는 단순 사고?‬‪Vậy anh nghĩ đây chỉ là tai nạn à?‬
‪수사해 봐야지‬‪Phải điều tra thêm chứ.‬
‪(민규)‬ ‪야, 그런 소리는 누구나 다 하지, 인마‬‪Phải điều tra thêm chứ.‬ ‪Này, nói như cậu thì ai cũng nói được.‬
‪아니, 근데 난 진짜 이상한 게요‬‪Nhưng tôi thấy lạ một điều,‬ ‪vì sao chúng ta lại đảm nhận vụ này?‬
‪왜 우리가 이 사건 맡은 거예요?‬‪Nhưng tôi thấy lạ một điều,‬ ‪vì sao chúng ta lại đảm nhận vụ này?‬
‪그거야 뭐, 위에서 시키니까‬‪Vì cấp trên ra lệnh.‬
‪관할 지역도 아니고‬ ‪교통과에서 할 일을‬‪Vừa không đúng khu vực,‬ ‪lại là tai nạn giao thông.‬
‪그러니까요‬ ‪이 사건 진짜 골 때리는 거라니까요‬‪Đúng đấy, vụ này thật sự đau đầu.‬
‪키는 이정환이야‬‪Chìa khóa là Lee Jeong Hwan.‬
‪이정환 지갑이 발견된 후‬ ‪이첩돼 왔으니까‬‪Vì sau khi phát hiện ví của anh ta,‬ ‪vụ này được giao cho ta.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪예, 김명현입니다‬‪Vâng, Kim Myung Hyun đây.‬
‪(연구원)‬ ‪DNA 분석 결과가 나왔습니다‬‪- Có kết quả ADN rồi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 예‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Có kết quả ADN rồi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[팩스 작동음]‬
‪차주은 씨‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Cô Cha Joo Eun.‬
‪전화로 말씀드리기가 좀 그래서‬‪Tôi thấy không tiện nói qua điện thoại.‬
‪(명현)‬ ‪DNA 분석 결과가…‬‪Đã có kết quả phân tích ADN…‬
‪[명현의 옅은 한숨]‬
‪[명현이 캔을 달칵 딴다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪낮부터 또 술이에요?‬‪Mới sáng đã uống bia sao?‬
‪안주도 좀 드세요‬‪Anh dùng thêm đồ nhắm đi,‬ ‪kẻo về già lại hối hận.‬
‪(수진)‬ ‪늙어서 후회하기 전에‬‪Anh dùng thêm đồ nhắm đi,‬ ‪kẻo về già lại hối hận.‬
‪[헛웃음]‬
‪아이고‬ ‪사 와도 소주 안주를 사 오냐, 어떻게‬‪Sao lại mua đồ nhắm với rượu soju vậy?‬
‪참고 맥주 마시고 있는데‬‪Tôi đang uống bia mà.‬
‪김치하고 만두가 무슨 소주 안주예요?‬ ‪공통 안주지‬‪Kim chi và bánh xếp chỉ để nhắm soju sao?‬ ‪Gì mà chả được.‬
‪핑계 대지 마시고 드시기나 하세요‬‪Đừng viện cớ nữa, anh ăn đi.‬
‪날도 좋은데, 쯧‬‪Trời đẹp thế này mà.‬
‪[수진이 혀를 쯧 찬다]‬
‪이럴 땐 형사라는 직업이 좀 그래요‬‪Những lúc thế này làm thanh tra thật tệ.‬
‪아, 의사는 돈이라도 많이 벌지‬‪Bác sĩ thì còn kiếm được nhiều tiền.‬
‪[명현이 나무젓가락을 똑 뗀다]‬
‪가족들한테 부고를 전한다는 게‬‪Phải báo tin buồn cho gia quyến thế này…‬
‪[수진의 한숨]‬
‪아휴, 안 어울려, 역시‬‪Quả nhiên là không hợp.‬
‪[명현의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[달그락 소리가 난다]‬‪NHÀ HỎA TÁNG‬ ‪LEE JEONG HWAN‬
‪[기계 작동음]‬
‪[알림음이 울린다]‬
‪"고 이정환"‬‪LEE JEONG HWAN QUÁ CỐ‬
‪[새들이 지저귄다]‬
‪- (주은) 민정아‬ ‪- (민정) 응?‬‪- Min Jeong à.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪먼저 가 있을래?‬‪Chị về trước đi.‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪(미숙)‬ ‪불에 타서 죽은 놈을 또 태워 보냈네?‬‪Kẻ chết cháy lại bị thiêu thêm lần nữa.‬
‪그럼 묻어?‬‪Vậy chẳng lẽ lại chôn‬ ‪người đã thành ra vậy à?‬
‪그 꼴이 된 사람을?‬‪Vậy chẳng lẽ lại chôn‬ ‪người đã thành ra vậy à?‬
‪그래, 뭐, 너 편한 대로 하시고‬‪Được rồi, cứ làm theo ý con muốn.‬
‪전세 바로 빼자‬‪Rút tiền đặt cọc nhà đi.‬
‪진짜 궁금해‬‪Con tò mò thật đấy.‬
‪엄마는 왜 재벌이 되지 못했을까?‬‪Sao mẹ không thể trở thành tài phiệt vậy?‬
‪(주은)‬ ‪아빠야 뭐, 나름 낭만이 있어서‬ ‪그렇다 치고‬‪Bố thì vì quá lãng mạn hão huyền,‬
‪엄마는 뭐가 문제니?‬‪còn mẹ là vì sao?‬
‪돈에 확실한 철학을 가지고 계신 분이‬ ‪왜 그러고 사시냐고‬‪Mẹ luôn rạch ròi chuyện tiền bạc‬ ‪nhưng sao lại sống thế này?‬
‪누가 채무자인지 헷갈리니?‬‪Con quên mình đang là con nợ à?‬
‪(미숙)‬ ‪전세 빼서 바로 입금해, 이자도 같이‬‪Mau rút tiền đặt cọc nhà và trả cho mẹ,‬ ‪cả tiền lãi nữa.‬
‪법정 최고 이자로 계약한 거‬ ‪잊지 않았지?‬‪Lãi suất hợp pháp cao nhất,‬ ‪con chưa quên chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪(주은)‬ ‪뭐라고요?‬‪Cô nói gì cơ?‬
‪월세라고요?‬‪Chỉ thuê tháng sao?‬
‪3천에 5백, 몰랐어?‬‪Mỗi tháng 5 triệu, đặt cọc 30 triệu.‬
‪아유, 벌써 입금 날 다가오네‬‪Cũng gần đến ngày đóng tiền rồi.‬
‪(공인 중개사)‬ ‪늦지 않게 입금 부탁해요‬‪Hãy trả tiền đúng hạn nhé.‬
‪거기 집주인이 좀 까칠하거든‬‪Chủ nhà đó khá khó tính đấy.‬
‪엄마한테 뭐 할 말 없니?‬‪Không có gì để nói với mẹ à?‬
‪월세라‬‪Thuê theo tháng sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪이정환, 요 새끼‬‪Tên khốn Lee Jeong Hwan này,‬
‪알수록 정말 훌륭한 새끼네?‬‪càng biết rõ càng thấy anh ta giỏi.‬
‪[미숙이 주은을 탁 잡는다]‬
‪보증금 3천‬‪Đặt cọc 30 triệu.‬
‪원금도 안 되네?‬‪Không đủ cả tiền vốn.‬
‪갚을게‬‪Con sẽ trả.‬
‪갚으면 되잖아‬‪Chỉ cần trả là được mà.‬
‪그러니까 어떻게?‬‪Con tính trả thế nào?‬
‪엄마‬‪Mẹ à,‬
‪엄마도 찍는 다큐마다‬ ‪다 성공 못 하잖아‬‪đâu phải mọi vở kịch của mẹ‬ ‪đều thành công.‬
‪(주은)‬ ‪가끔 망하고 실패할 수도 있는 거고‬‪Thỉnh thoảng cũng có lúc hỏng chuyện‬ ‪và thất bại chứ.‬
‪그런 거 아니야?‬‪Thỉnh thoảng cũng có lúc hỏng chuyện‬ ‪và thất bại chứ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪어떻게 다른 사람들보다‬ ‪엄마가 더 힘들게 하냐‬‪Sao mẹ lại có thể khiến con mệt mỏi‬ ‪hơn cả người dưng vậy?‬
‪그러니까 냉정해지란 말이야‬ ‪괜히 영화 찍지 말고!‬‪Vậy nên con hãy thật tỉnh táo,‬ ‪đừng đóng kịch vô ích nữa.‬
‪알았어‬‪Con hiểu rồi.‬
‪3개월만 시간 줘‬‪Hãy cho con ba tháng.‬
‪뭐라도 해서 반드시 갚을 테니까‬‪Con sẽ tìm mọi cách trả cho mẹ.‬
‪그래, 좋아‬‪Đúng đấy.‬
‪(미숙)‬ ‪빨리 정신 차리고‬‪Hãy mau tỉnh táo lại đi.‬
‪원금은 3개월 후에‬‪Ba tháng nữa trả tiền vốn.‬
‪그동안 이자는 밀리지 말고‬‪Đừng dời hạn trả tiền lãi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(민정)‬ ‪뭐래, 바로 빼 준대?‬‪Họ nói sao? Rút ngay được chứ?‬
‪[민정이 숨을 들이켠다]‬
‪복비 우리보고 다 내라 그러지?‬‪Họ bắt trả phí phải không?‬
‪계산해 봤는데 식장비, 전세비 5천에‬‪Chị đã tính thử rồi.‬ ‪Chi phí hôn lễ và tiền thuê nhà‬ ‪mất 50 triệu.‬
‪예물이 회수만 되면‬ ‪2천 세이브가 되는 건데‬‪Còn quà cưới…‬ ‪Nếu lấy lại được thì sẽ đỡ được 20 triệu,‬
‪행방이 묘연하고, 어?‬‪nhưng không biết chúng ở đâu.‬
‪추가로 장례비 5백 깨졌으니까‬‪Tốn thêm 5 triệu làm tang lễ.‬
‪합이 딱 1억 5백이네‬‪Vậy là mất 105 triệu won.‬
‪여기 전세가 4억이라 그랬지?‬‪Tiền đặt cọc nhà là 400 triệu nhỉ?‬
‪그러면 5백 빠지는 3억 흥행했네‬‪Vẫn kiếm được 295 triệu. Không tệ.‬
‪민정아‬‪Min Jeong.‬
‪(민정)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪나 잠깐만 나갔다 올게‬‪Em ra ngoài một lát.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪받으면 들어오려 했는데‬‪Đã bảo tôi gọi thì phải nghe.‬ ‪Xin lỗi vì đã thất lễ.‬
‪매너가 영 후지게 됐네‬‪Đã bảo tôi gọi thì phải nghe.‬ ‪Xin lỗi vì đã thất lễ.‬
‪우리가 또 위치 추적은 기본 예의니까‬‪Với những người như chúng ta‬ ‪thì tìm người dễ như bỡn.‬
‪진짜 더럽게 없네, 매너‬‪Anh đúng là không biết cách cư xử.‬
‪(손)‬ ‪다큐였다면서?‬‪Cô nói là đóng kịch mà.‬
‪자꾸 이런 모습 실화처럼 보여‬‪Cứ thế này mãi sẽ nhìn giống thật đấy.‬
‪[손의 한숨]‬‪Đã báo tử chưa?‬
‪사망 신고는?‬‪Đã báo tử chưa?‬
‪기간 있어, 늦게 하면 벌금 내‬‪Có thời hạn đấy, trễ sẽ phải nộp phạt.‬
‪법엔 걸리지 말아야지‬‪Đừng vướng vào luật pháp.‬
‪재밌지?‬‪Anh thích thú lắm nhỉ?‬
‪[손의 기가 찬 숨소리]‬ ‪(주은)‬ ‪너무 즐겁고 행복하지?‬‪Anh vui sướng và hạnh phúc lắm nhỉ?‬
‪[잔을 달그락거린다]‬
‪내 결혼 파투 난 게 그렇게들 좋니?‬‪Chuyện kết hôn của tôi hỏng bét‬ ‪khiến anh vui vậy sao?‬
‪다큐든 뭐든 사람이 죽었어‬‪Dù có phải đóng kịch không‬ ‪cũng có người đã chết đấy.‬
‪근데 어떻게 다들 그래?‬‪Nhưng sao anh vô tâm thế?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪따라오지 마, 절대‬‪Tuyệt đối đừng đi theo tôi.‬
‪[한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[주은이 연신 흐느낀다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬‪JANG MIN JEONG‬
‪[훌쩍인다]‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪- (주은) 어디 있어?‬ ‪- (민정) 여기‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Trong này.‬
‪(정환 모)‬ ‪그래요, 정말‬
‪(정환 부)‬ ‪석진이한테 얘기 많이 들었어요‬‪Seok Jin đã kể cho hai bác‬ ‪rất nhiều về cháu.‬
‪[여자의 웃음]‬
‪오랜만이네요, 아버님, 어머님‬‪Lâu rồi mới gặp, bác trai, bác gái.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(정환 부)‬ ‪어, 어, 그래, 아가‬‪Phải rồi, chào cháu.‬
‪나가자, 나가서 얘기하자‬‪Ra ngoài nói chuyện nào.‬
‪(주은)‬ ‪아니요‬‪Không đâu, hai người đang làm việc mà,‬ ‪tôi sẽ nói ngắn gọn thôi.‬
‪일하시는데 간단하게 묻고 갈게요‬‪Không đâu, hai người đang làm việc mà,‬ ‪tôi sẽ nói ngắn gọn thôi.‬
‪당신들 뭐야?‬‪Các người là ai?‬
‪상황 보고 입 털어‬‪Đọc tình hình đi. Anh không nhận ra à?‬
‪살짝 봐도 감 오지 않아?‬‪Đọc tình hình đi. Anh không nhận ra à?‬
‪(주은)‬ ‪어머니‬‪Bác gái.‬
‪내가 준 예물 어떻게 했어요?‬‪Quà cưới tôi tặng đâu rồi?‬
‪그거야‬‪Cái đó…‬
‪신랑이 다 가져갔지‬‪chú rể đã lấy đi cả rồi.‬ ‪Chúng tôi chỉ nhận tiền công.‬
‪우린 일당만 받으니까‬‪chú rể đã lấy đi cả rồi.‬ ‪Chúng tôi chỉ nhận tiền công.‬
‪[정환 부의 헛기침]‬
‪[어이없는 신음]‬
‪그럼 그 이후 계약 사항은요?‬‪Vậy sau đó thì sao?‬
‪아이, 그게 무슨…‬‪Ý cô là gì?‬
‪결혼식까지인가요, 아니면‬‪Các người chỉ diễn đến hôn lễ‬
‪그 이후로도 계속 쭉?‬‪hay tiếp tục về sau nữa?‬
‪[정환 부의 헛기침]‬
‪결혼식까지였다‬‪Chỉ đến hôn lễ thôi.‬
‪[정환 부의 헛기침]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[여자의 어이없는 웃음]‬
‪(여자)‬ ‪이게 뭐예요, 예?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪아니, 어머니‬ ‪어머니, 누구예요, 어?‬‪Bác gái, đó là ai vậy?‬
‪- (여자) 아이, 누군데?‬ ‪- (정환 모) 아유, 몰라‬‪- Ai thế?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(여자)‬ ‪아이, 뭔 소리, 야, 뭐냐고, 야, 야!‬ ‪[쨍그랑 소리가 난다]‬‪Chuyện đó là sao? Hả?‬
‪[기어 조작음]‬ ‪[수진이 안전띠를 달칵 푼다]‬
‪저, 강 형사‬‪Thanh tra Kang.‬
‪예?‬‪Vâng?‬
‪강 형사는 차에 있는 게‬ ‪좋을 거 같은데‬‪Tôi nghĩ cô nên ở lại xe.‬
‪아, 왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪그냥 우르르 몰려가면 좀 그렇잖아‬‪Nếu ào ào kéo đến thì không hay lắm.‬
‪장례 치른 지도 얼마 안 됐는데‬‪Mới làm tang lễ chưa bao lâu mà.‬
‪빨리 타‬‪Mau lên xe đi.‬
‪[수진의 못마땅한 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪아, 커피 하실래요?‬‪Cô uống cà phê nhé?‬
‪전 과일주스로 할게요‬‪Cho tôi nước ép trái cây.‬
‪자몽요‬‪Nước ép bưởi.‬
‪자몽주스랑요‬‪Cho tôi một nước ép bưởi‬
‪차가운 물 하나 주세요‬‪và một ly nước lạnh.‬
‪(명현)‬ ‪그간의 사정 때문에‬ ‪수사가 늦어진 점 사과드리겠습니다‬‪Thời gian qua vì tang lễ‬ ‪nên chúng tôi điều tra muộn, xin lỗi cô.‬
‪네, 받을게요‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪(명현)‬ ‪예, 뭐‬ ‪[명현의 헛기침]‬‪À thì…‬
‪늦어진 만큼 바로 질문드리겠습니다‬‪Vì đã chậm trễ nên tôi hỏi thẳng nhé.‬
‪이정환 씨 직업‬‪Anh Lee Jeong Hwan‬
‪어떻게 되죠?‬‪làm nghề gì vậy?‬
‪대기업, GK테크놀로지에서‬ ‪근무하고 있네요‬‪Ở một công ty lớn.‬ ‪Anh ấy làm ở công ty Công Nghệ GK.‬
‪대기업 GK요?‬‪Công ty Công Nghệ GK à?‬
‪지금 그게 중요한 건가요?‬‪Điều đó quan trọng sao?‬
‪예, 중요합니다‬‪Vâng, quan trọng đấy.‬
‪[명현의 한숨]‬‪Chỉ mình tôi thấy vụ này kỳ lạ sao?‬
‪(명현)‬ ‪이 사건‬ ‪나만 이상하다 생각하는 겁니까?‬‪Chỉ mình tôi thấy vụ này kỳ lạ sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪차주은 씨 진술은‬‪Theo lời cô Cha Joo Eun,‬
‪결혼식 전날까지도‬ ‪아무 문제 없었다는 건데‬‪ngày trước hôn lễ vẫn không có vấn đề gì.‬
‪왜 이정환 씨는 결혼식장에 가지 않고‬ ‪전혀 엉뚱한 곳에서…‬‪Vì sao anh Lee Jeong Hwan‬ ‪lại không đến hôn lễ‬ ‪và gặp tai nạn‬
‪뭐, 그런 사고가 났는지‬‪ở một nơi không liên quan?‬
‪그러니까‬‪Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu‬
‪어디서 조각이 튕겨져 나간 건지‬‪Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu‬
‪어디서부터 잘못된 조각이‬ ‪껴들어 왔는지‬‪Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu‬ ‪và mảnh ghép sai lệch khác‬ ‪đã lọt vào từ đâu,‬
‪다 찾아서 제대로 퍼즐‬ ‪맞춰 봐야 되지 않겠습니까?‬‪chúng ta phải tìm‬ ‪và ghép chúng lại chứ nhỉ?‬
‪그러려면 차주은 씨 도움‬ ‪필요한 거고요‬‪Để làm vậy, chúng tôi cần cô.‬
‪뭐, 괜한 자존심 때문에 하는‬ ‪사소한 거짓말들‬‪Những lời nói dối để giữ thể diện vô ích‬
‪수사에 방해만 될 뿐입니다‬‪sẽ cản trở điều tra.‬
‪그래서 나한테 뭘‬ ‪무슨 얘기를 듣고 싶은 건데요?‬‪Vậy anh muốn nghe điều gì từ tôi?‬
‪전부 다‬‪Tất cả mọi thứ.‬
‪차주은 씨가 알고 있는 사실‬‪Sự thật mà cô biết.‬
‪[한숨]‬‪Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không?‬
‪이정환 씨 고아라는 사실‬‪Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không?‬
‪알고 계셨습니까?‬‪Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không?‬
‪(명현)‬ ‪참고로 예식장 CCTV 영상‬ ‪식장 직원들 진술‬‪Nói thêm là chúng tôi‬ ‪đã có được băng an ninh và lời khai‬ ‪của các nhân viên tại tiệc cưới.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪다 확보한 상태입니다‬‪đã có được băng an ninh và lời khai‬ ‪của các nhân viên tại tiệc cưới.‬
‪신랑 측 부모가 참석했었고‬‪Bố mẹ chú rể có tham dự‬
‪폐백실까지 대실한 사실 말입니다‬‪và còn chuẩn bị cả sính lễ cho cô dâu.‬
‪형제 보육원 출신이고‬‪Anh ấy sống ở trại mồ côi Hyeongje‬
‪물론 입양된 사실은 없었고요‬‪Anh ấy sống ở trại mồ côi Hyeongje‬ ‪và không hề được nhận nuôi.‬
‪이런 사실들 알고 계셨습니까?‬‪Cô có biết những điều này không?‬
‪그만 좀 하죠‬‪Anh dừng lại đi.‬
‪더 이상 사생활 침해 기분 더러우니까‬‪Bị xâm phạm đời tư khiến tôi khó chịu đấy.‬
‪[헛웃음]‬
‪저 경찰입니다‬‪Tôi là cảnh sát.‬
‪사생활 침해하라고 나라에서 만들어 준‬‪Công việc của tôi là điều tra đời tư.‬ ‪Vì sao?‬
‪왜? 범죄 행위 자체가 사생활이니까‬‪Công việc của tôi là điều tra đời tư.‬ ‪Vì sao?‬ ‪Vì hành vi phạm tội cũng là đời tư.‬
‪그럼 사생활 말 안 해 주면‬ ‪범죄가 되는 건가요?‬‪Vậy che giấu đời tư‬ ‪sẽ trở thành tội phạm sao?‬
‪협조해 달라는 거 아닙니까‬ ‪수사 협조‬‪Tôi đang yêu cầu cô hợp tác điều tra,‬ ‪như những người dân ôn hòa khác.‬
‪선량한 일반 사람들처럼‬‪Tôi đang yêu cầu cô hợp tác điều tra,‬ ‪như những người dân ôn hòa khác.‬
‪하고 있잖아요, 지금, 선량하게‬‪Tôi đang hợp tác rất ôn hòa đấy thôi.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[명현이 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[명현의 한숨]‬
‪(명현)‬ ‪좋습니다‬‪Được thôi.‬
‪그럼 차주은 씨는요?‬‪Được thôi.‬ ‪- Còn cô thì sao?‬ ‪- Chuyện gì cơ?‬
‪뭐가요?‬‪- Còn cô thì sao?‬ ‪- Chuyện gì cơ?‬
‪이정환 씨는 차주은 씨에 대해서‬ ‪다 알고 있었습니까?‬‪Lee Jeong Hwan có biết rõ về cô không?‬
‪- 뭐를요?‬ ‪- (명현) 제 말뜻 아실 텐데요‬‪- Biết gì cơ?‬ ‪- Cô hiểu ý tôi mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪됐고‬‪Thôi đi.‬
‪결혼하셨어요?‬‪Anh kết hôn chưa?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪결혼하셨냐고요‬‪Tôi hỏi anh kết hôn chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪결혼은 안 했습니다만‬‪Tôi chưa kết hôn.‬
‪그럼 애인은 있죠?‬‪Vậy anh có bạn gái chứ?‬
‪애인 다리에 털이 원래 없는 건지‬ ‪아니면 왁싱을 한 건지‬‪Bạn gái vốn không có lông chân‬ ‪hay là đã tẩy lông,‬
‪애인분에 대해서 전부, 샅샅이, 몽땅‬ ‪속속들이 다 알고 계시겠네요?‬‪anh có biết từ đầu đến cuối,‬ ‪từ trong ra ngoài về bạn gái mình không?‬
‪저 애, 애인 없습니다‬‪Tôi không có bạn gái.‬
‪그 뜻 아니잖아요, 내 말은‬‪Ý tôi không phải như vậy.‬
‪아, 있다면?‬‪Nếu có…‬
‪있다면‬‪Nếu có,‬
‪다 알았겠죠, 전부 다‬‪chắc là tôi sẽ biết hết.‬
‪(명현)‬ ‪원래 사랑하면‬ ‪알고 싶어지는 거 아닙니까? 전부 다‬‪chắc là tôi sẽ biết hết.‬ ‪Nếu đã yêu thì sẽ muốn‬ ‪biết mọi thứ kia mà.‬
‪그래야 결혼까지‬ ‪할 수 있다고 생각하는데, 나는‬‪Phải vậy thì mới nghĩ đến‬ ‪chuyện kết hôn chứ.‬
‪정말 사랑을 모르신다‬‪Anh chẳng biết gì về tình yêu cả.‬
‪모솔이죠?‬‪Chưa yêu phải không?‬
‪그런 거 아닙니다‬‪Không phải đâu.‬
‪(주은)‬ ‪맞는데, 뭘‬‪Tôi nói đúng mà.‬
‪모르면 솔직하게‬ ‪길 가다 아무나 붙잡고 물어보세요‬‪Nếu đã không hiểu‬ ‪thì hãy hỏi bất cứ ai trên đường‬
‪자기 사랑에 대해‬ ‪100% 다 아는 사람이 누가 있는지‬‪xem có ai biết rõ mọi thứ‬ ‪về người yêu của mình không,‬
‪또 100% 다 말해 준 사람이‬ ‪누가 있는지‬‪và hỏi xem có ai tình nguyện‬ ‪chia sẻ mọi thứ hay không.‬
‪서로 비밀이 있어야‬‪Phải có bí mật‬ ‪thì mới duy trì được tình yêu.‬
‪사랑도 유지가 되는 거라고요‬‪Phải có bí mật‬ ‪thì mới duy trì được tình yêu.‬
‪(명현)‬ ‪사기당했다는 생각 안 드십니까?‬‪Cô không nghĩ mình bị lừa à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪직장, 가족, 출신 학교‬ ‪전부 거짓말이고‬‪Anh ta nói dối‬ ‪về nghề nghiệp, gia đình, trường học.‬
‪결혼식장엔 처음부터 갈 생각이‬ ‪없었던 것 같은데, 이정환 씨는‬‪Có vẻ ngay từ đầu‬ ‪đã không có ý định tham dự hôn lễ.‬
‪날 수사하지 말고‬‪Đừng điều tra tôi nữa,‬ ‪hãy mau tìm ra nguyên nhân gây tai nạn.‬
‪가서 사고 원인이나 빨리 찾으세요‬‪hãy mau tìm ra nguyên nhân gây tai nạn.‬
‪[명현의 한숨]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬ ‪[민정의 웃음]‬
‪(민정)‬ ‪주은아‬‪Joo Eun này.‬
‪가짜 시부모 말이야‬‪Bố mẹ giả của anh ta‬ ‪vì sao chỉ diễn kịch đến hôn lễ?‬
‪왜 결혼식장까지였을까?‬‪Bố mẹ giả của anh ta‬ ‪vì sao chỉ diễn kịch đến hôn lễ?‬
‪나중에 어떻게 속이려고?‬‪Sau này làm sao lừa em nữa?‬
‪뻔하지‬‪Rõ quá mà.‬
‪있지도 않은 친척 만들어서‬ ‪외국 보내면 끝‬‪Chỉ cần nói dối về họ hàng giả‬ ‪và cho họ ra nước ngoài là xong.‬
‪가끔 가라 안부 전하면 되는 거고‬‪Thỉnh thoảng hỏi thăm vài câu là được.‬
‪그렇게 한 10년 시간 벌면‬ ‪엔딩이지, 뭐‬‪Chỉ cần như vậy khoảng mười năm‬ ‪là kết thúc.‬
‪(민정)‬ ‪음…‬‪À…‬
‪난 그런 가짜 필요 없었는데‬‪Em đâu cần sự giả dối đó.‬
‪(민정)‬ ‪네가? 돈 많은 빵빵한 시부모라고‬ ‪좋아할 땐 언제고‬‪Em sao?‬ ‪Em từng rất thích có bố mẹ chồng giàu mà.‬
‪있으면 좋은 거고 없어도 난 괜찮았어‬‪Có thì tốt nhưng không có cũng chẳng sao.‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪아닐걸?‬‪- Không dám đâu.‬ ‪- Này!‬
‪야, 지금 이 감정선에서 꼭 그렇게 날‬ ‪거지 년으로 만들어야겠어?‬‪- Không dám đâu.‬ ‪- Này!‬ ‪Em đang buồn thế này mà chị cứ phải‬ ‪biến em thành ăn mày sao?‬
‪(민정)‬ ‪미안‬‪Xin lỗi.‬
‪아, 근데 너도 다큐 찍은 거잖아‬‪Nhưng em cũng đóng kịch mà.‬
‪부모, 직장, 친구 다 속이고‬‪Từ bố mẹ đến nghề nghiệp, bạn bè‬ ‪đều là giả.‬
‪그러다 되빠꾸 맞은 거고‬‪Sau đó lại gậy ông đập lưng ông.‬
‪주은아‬‪Joo Eun à.‬
‪너 혹시 실화였니?‬‪Lẽ nào em cưới thật?‬
‪실화는 무슨‬‪Thật gì chứ? Chị điên rồi à?‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪너 미쳤어?‬‪Thật gì chứ? Chị điên rồi à?‬
‪(주은)‬ ‪야, 소주 다 떨어졌지?‬‪Hết soju rồi phải không?‬
‪[주은이 맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬‪Hết soju rồi phải không?‬
‪갔다 올게‬‪Em đi mua đây.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (태주) 몇 층이냐?‬ ‪- (부하1) 네, 12층입니다‬‪- Tầng mấy vậy?‬ ‪- Là tầng 12 ạ.‬
‪(주은)‬ ‪어? 잘, 잘못 눌렀네‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Ơ, nhấn nhầm rồi.‬
‪(부하1)‬ ‪형님, 이쪽으로 내리는 거 같은데요‬‪Hình như là ra phía này.‬
‪(태주)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪건물 좋네‬‪- Tòa nhà đẹp thật.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(부하1)‬ ‪그러니까요‬‪- Tòa nhà đẹp thật.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪누구세요?‬‪- Ai đó?‬ ‪- Là nhà Lee Jeong Hwan phải không?‬
‪(부하1)‬ ‪예, 이정환 씨 댁이죠?‬‪- Ai đó?‬ ‪- Là nhà Lee Jeong Hwan phải không?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CHA JOO EUN‬
‪(민정)‬ ‪누구신데요?‬‪Anh là ai vậy?‬
‪[부하1의 머뭇거리는 신음]‬‪CỬA TRƯỚC‬
‪(민정)‬ ‪누구신데요?‬‪Anh là ai vậy?‬
‪(부하1)‬ ‪저희 경찰입니다‬‪Chúng tôi là cảnh sát.‬
‪(민정)‬ ‪잠시만요‬‪Xin chờ một lát.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[주은의 초조한 숨소리]‬
‪신분증 보여 주세요‬‪Làm ơn cho xem chứng minh thư.‬
‪신분증 가져왔어?‬‪Có mang theo không?‬
‪아, 그럼요‬‪- Tất nhiên rồi ạ.‬ ‪- Lấy ra.‬
‪꺼내‬‪- Tất nhiên rồi ạ.‬ ‪- Lấy ra.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪CHỨNG MINH THƯ‬
‪[태주의 어이없는 웃음]‬
‪(태주)‬ ‪너는?‬‪- Mày thì sao?‬ ‪- Đây.‬
‪(부하2)‬ ‪저…‬ ‪[태주의 한숨]‬‪- Mày thì sao?‬ ‪- Đây.‬
‪하, 이 새끼들 진짜‬‪Cái thằng này thật là…‬
‪배때지에 콘크리트 채워 줘?‬‪Tao nhồi xi măng vào bụng nhé?‬
‪[부하1의 아파하는 신음]‬‪Tao nhồi xi măng vào bụng nhé?‬
‪(태주)‬ ‪아유, 아휴, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪(부하1)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi đại ca.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[주은의 당황한 신음]‬
‪(주은)‬ ‪아휴‬
‪또 오해 사게 생겼네‬‪Lại gây hiểu lầm rồi.‬
‪아, 나 그냥 운동하는 건데‬‪Tôi chỉ đang tập thể dục thôi.‬
‪암벽 등반을 좋아해서‬‪Tôi thích tập leo núi ấy mà.‬
‪잡아야 될 촉이지?‬‪Phải bắt cô ta lại nhỉ?‬
‪아무래도 그렇죠‬‪Tôi nghĩ là phải vậy.‬
‪(태주)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪가서 잡아 오라고, 새끼야‬‪Ý tao là đi bắt cô ta đi, thằng ngu.‬ ‪Tôi sao? Xin lỗi đại ca.‬
‪(부하1)‬ ‪아, 저요? 아, 몰랐습니다‬‪Tôi sao? Xin lỗi đại ca.‬
‪[부하2를 툭툭 치며]‬ ‪가자, 가자‬‪Đi mau.‬
‪[부하1의 헛기침]‬
‪[주은의 힘겨운 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪왜요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪1203호 사시죠?‬‪Cô ở căn 1203 phải không?‬
‪아니요, 안 사는데‬‪Không phải.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪집들이 가 보면 알겠죠‬‪Đến nhà sẽ biết thôi.‬
‪[주은의 가쁜 숨소리]‬ ‪(태주)‬ ‪모셔‬‪Đưa cô ta đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪아이, 뭐, 뭐야, 왜 이래, 어머‬‪Này, các anh làm gì vậy?‬
‪악! 아, 이거 왜 이래, 야!‬ ‪[부하2의 힘주는 신음]‬‪Này, các anh làm gì vậy?‬ ‪- Sao lại vậy?‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪(부하1)‬ ‪야, 좋으시대‬ ‪[주은의 비명]‬‪- Sao lại vậy?‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪이렇게 커피 한잔 음미하면서‬ ‪대화할 수 있는 것을‬‪Vừa nhâm nhi ly cà phê‬ ‪vừa trò chuyện thế này thật tri thức nhỉ?‬
‪지적이게 말이죠‬‪Vừa nhâm nhi ly cà phê‬ ‪vừa trò chuyện thế này thật tri thức nhỉ?‬
‪괜한 에너지 낭비하게 만드시고‬‪Cô đã làm tôi phí năng lượng vô ích.‬
‪[태주가 커피를 호로록 마신다]‬
‪[태주의 헛기침]‬‪Tôi rất ghét phải động tay động chân.‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪애먼 데 힘쓰는 거‬ ‪아주 별로라서 내가, 쯧‬‪Tôi rất ghét phải động tay động chân.‬
‪아동 때부터 알아 버렸거든‬‪Từ khi còn bé tôi đã nhận ra‬
‪가만히 누워 있으면‬‪nếu nằm yên một chỗ‬ ‪thì chỉ một gói mì tôm‬ ‪cũng đủ cho hai ngày.‬
‪라면 하나에 이틀은 버틸 수 있다는 거‬‪thì chỉ một gói mì tôm‬ ‪cũng đủ cho hai ngày.‬ ‪Nói linh tinh gì vậy?‬
‪(주은)‬ ‪뭔 개소리야?‬‪Nói linh tinh gì vậy?‬
‪그, 단팥빵 하나로‬ ‪3일을 버틴 적도 있었거든?‬‪Tôi từng sống ba ngày‬ ‪với một chiếc bánh mì đậu đỏ.‬
‪(태주)‬ ‪정환이하고 둘이서, 반쪽씩‬‪Cùng Jeong Hwan, mỗi đứa một nửa.‬
‪인사가 늦었습니다, 제수씨‬‪Xin lỗi vì chào hỏi muộn vậy, em dâu.‬ ‪Tôi là Park Tae Joo, bạn Jeong Hwan.‬
‪이정환의 벗, 박태주입니다‬‪Xin lỗi vì chào hỏi muộn vậy, em dâu.‬ ‪Tôi là Park Tae Joo, bạn Jeong Hwan.‬
‪보육원 때부터 쭉‬‪Bạn bè từ trại mồ côi đến giờ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪정환이 이 자식‬‪Cái thằng Jeong Hwan này,‬
‪말도 없이 또 신비롭게‬ ‪비밀 결혼을 다 하시고‬‪lén lút kết hôn mà chẳng nói một lời nào.‬
‪정환 씨 친구라고요?‬‪Anh là bạn anh Jeong Hwan sao?‬
‪왜 친구한테까지 비밀로 했는지는‬‪Bây giờ tôi đã hiểu‬ ‪vì sao anh ta giữ bí mật với cả bạn bè.‬
‪이제 알겠네요‬‪Bây giờ tôi đã hiểu‬ ‪vì sao anh ta giữ bí mật với cả bạn bè.‬
‪나한테 뺏길까 봐 근심이 됐던 거지‬‪Anh ta lo sợ tôi sẽ nẫng tay trên.‬
‪[웃음]‬‪Anh ta lo sợ tôi sẽ nẫng tay trên.‬
‪[부하1과 태주의 웃음]‬
‪안 그래요, 제수씨?‬‪Đúng không, em dâu?‬
‪딱 봐도 좀 치명적이잖아, 내가‬‪Tôi có sức hút chết người mà.‬
‪친구라면서 어떻게 이렇게‬‪Là bạn bè mà sao lại có thể làm vậy?‬
‪(주은)‬ ‪너무한 거 아니에요, 지금?‬‪Không thấy quá đáng à?‬
‪아이, 제수씨가 먼저 너무했지‬‪Cô mới là người quá đáng.‬
‪왜 당당하게 초대를 안 해‬‪Sao không tự tin mời tôi vào?‬
‪사람의 감정이라는 건‬‪Cảm xúc của con người‬ ‪sẽ vì thế mà lụi tàn đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그런 데서 확 가는 거거든‬‪Cảm xúc của con người‬ ‪sẽ vì thế mà lụi tàn đấy.‬
‪(태주)‬ ‪통성명은 이쯤 하면 된 거 같고‬‪Làm quen vậy đủ rồi.‬
‪자, 그럼 이제‬ ‪상환 계획 좀 들어 봅시다‬ ‪[손가락을 딱 튀긴다]‬‪Bây giờ nghe qua kế hoạch trả tiền nhé.‬
‪아!‬
‪오늘부로 원금 포함 6천 3백‬‪Cả vốn lẫn lãi là 63 triệu won.‬
‪[태주가 계약서를 탁탁 친다]‬
‪[계약서를 쓱 집어 든다]‬
‪원금 5백이잖아요‬‪Tiền vốn chỉ năm triệu kia mà.‬
‪(태주)‬ ‪원금은 그렇지‬‪Đó là tiền vốn.‬
‪근데 지난 6개월 동안‬ ‪단 한 번도 이자를 낸 적이 없거든‬‪Nhưng sáu tháng qua‬ ‪anh ta không hề trả tiền lãi.‬
‪아시죠? 이쪽 이자 복리 이자인 거‬‪Cô biết chứ? Đây là lãi kép.‬
‪뭐, 대부업체 이자율‬ ‪검색해 보시면 금방 나올 거고‬‪Chỉ cần tìm là sẽ thấy tỷ lệ lãi suất‬ ‪của ngành cho vay.‬
‪어, 정리하시는 데‬ ‪일주일 드리겠습니다‬‪Tóm gọn lại là tôi cho cô một tuần.‬
‪자, 그러면은 일주일 이자 포함해서‬‪Nếu tính cả bảy ngày nữa‬
‪7천, 딱 7천만 준비해 주시면‬ ‪감사하겠습니다‬‪Nếu tính cả bảy ngày nữa‬ ‪thì đúng 70 triệu.‬ ‪Hãy chuẩn bị 70 triệu won nhé.‬
‪자, 그럼 다음 주에 뵙기로 하고‬ ‪오늘 우리 만남은 여기까지‬‪Hẹn tuần sau lại gặp.‬ ‪Cuộc gặp hôm nay đến đây kết thúc.‬
‪(주은)‬ ‪법정 최고 이자율 연 24%인데‬‪Lãi suất hợp pháp cao nhất‬ ‪là 24 phần trăm,‬
‪어떻게 일주일에 7백이 돼?‬‪sao có thể tăng 7 triệu sau một tuần?‬
‪원금 5백에 월 이자 10‬‪Vốn 5 triệu, mỗi tháng lãi 100.000.‬
‪6개월이니까 60, 총 560‬ ‪[계약서를 탁탁 친다]‬‪Sáu tháng là 600.000. Tổng cộng 5.600.000.‬
‪아이‬
‪재밌네, 우리 제수씨‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Em dâu thú vị nhỉ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[우두둑 소리가 난다]‬ ‪아, 내가 우리 제수씨에 대해서‬ ‪너무 몰랐네‬‪Có vẻ tôi chưa biết rõ về cô lắm.‬
‪아휴, 반성해야지‬‪Phải kiểm điểm thôi.‬
‪(태주)‬ ‪법‬‪Luật pháp.‬
‪법 좋아하시는 우리 제수씨‬‪Cô em dâu thích luật pháp.‬
‪어디 마음대로 법 한번 펼쳐 보세요‬‪Hãy thử đem luật ra nói chuyện xem.‬
‪나도‬‪Vì tôi…‬
‪내 법을 쓰려니까‬‪cũng sẽ dùng luật của mình.‬
‪오늘 우리 만남은 여기까지‬‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪[태주의 한숨]‬
‪아, 아, 아, 아, 참, 참, 참, 참, 참‬‪À, chờ đã.‬
‪그, 정환이 보험 그거‬‪Đáng ra tôi là người hưởng‬ ‪tiền bảo hiểm của Jeong Hwan‬
‪제가 들어 준 겁니다‬ ‪만일의 사태에 대비해서‬‪Đáng ra tôi là người hưởng‬ ‪tiền bảo hiểm của Jeong Hwan‬ ‪để đề phòng bất trắc sau này.‬
‪무슨 말인지 이해되시죠?‬‪Cô hiểu ý tôi chứ?‬
‪근데 이놈이‬ ‪수익자를 제수씨로 바꿔 놨네요?‬‪Nhưng anh ta lại đổi tên người hưởng là cô‬
‪단 한마디 의논도 없이‬‪mà không hề bàn bạc với tôi.‬ ‪Bạn bè không nên làm thế.‬
‪친구끼리 그러면 안 되는 거잖아요‬‪Bạn bè không nên làm thế.‬
‪사람의 감정은‬‪Cảm xúc của con người‬
‪그런 데서 확 가는 거거든‬‪sẽ vì thế mà lụi tàn đấy.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪무슨 일이야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Có chuyện gì?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(민정)‬ ‪참, 사채야 그렇다 쳐도‬ ‪보험 없다며?‬‪Chuyện nợ nần cứ coi là thế,‬ ‪nhưng không có bảo hiểm mà.‬
‪[순번 알림음]‬‪TRUNG TÂM CỘNG ĐỒNG‬
‪저기…‬‪Cho hỏi…‬
‪사망 신고 하러…‬‪Tôi đến báo tử.‬
‪(직원)‬ ‪서류 가져오셨어요?‬‪Cô có mang giấy tờ đến không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪저…‬‪À mà… cô có muốn đăng ký‬ ‪dịch vụ trọn gói không?‬
‪원스톱 서비스 신청해 드릴까요?‬‪À mà… cô có muốn đăng ký‬ ‪dịch vụ trọn gói không?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬ ‪Đây là dịch vụ kiểm tra‬ ‪từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản,‬
‪(직원)‬ ‪금융 재산, 부동산, 자동차‬‪Đây là dịch vụ kiểm tra‬ ‪từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản,‬
‪국세, 지방세, 국민연금 등을‬ ‪통합으로 조회할 수 있는 서비스거든요‬‪Đây là dịch vụ kiểm tra‬ ‪từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản,‬ ‪xe cộ, các loại thuế, lương hưu.‬
‪아, 네, 해 주세요‬‪Vâng, hãy đăng ký giúp tôi.‬
‪(주은)‬ ‪사업자 등록증이 있다고?‬‪Có giấy đăng ký kinh doanh sao?‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪(주은)‬ ‪건물 수준하고는‬‪Tòa nhà tồi tàn thế này…‬
‪안 무너져?‬‪Vậy mà không sập sao?‬
‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪안 계세요?‬‪Không có ai cả à?‬
‪(주은)‬ ‪없어요, 누구?‬‪Không có ai cả sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[와장창 깨지는 소리가 들린다]‬
‪[다급한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[복기의 힘겨운 신음]‬
‪[복기의 떨리는 숨소리]‬
‪(복기)‬ ‪연필은‬‪Bút chì chỉ dùng để viết về tình yêu,‬
‪사랑을 쓸 때만 쓰는 거야‬‪Bút chì chỉ dùng để viết về tình yêu,‬
‪이런 데 쓰는 게 아니고‬‪không phải dùng vào những lúc thế này.‬
‪[코웃음]‬‪không phải dùng vào những lúc thế này.‬ ‪Vì sao?‬ ‪Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬ ‪Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được.‬
‪쓰다가 틀리면‬ ‪지우개로 지울 수 있으니까‬‪Vì sao?‬ ‪Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được.‬
‪차 목사한테 못 배웠니?‬‪Mục sư Cha không dạy cô điều đó à?‬
‪[분노에 찬 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mục sư Cha không dạy cô điều đó à?‬
‪[복기의 신음]‬ ‪(복기)‬ ‪너 이러면 나한테 또 지는 거야‬‪Cứ thế này cô sẽ lại thua tôi.‬
‪[복기의 힘겨운 신음]‬‪Cứ thế này cô sẽ lại thua tôi.‬
‪(주은)‬ ‪지금 승패가 중요해?‬‪Bây giờ thắng thua quan trọng sao?‬
‪최선을 다해 보는 게 중요하지‬‪Quan trọng là làm hết sức mình.‬
‪어떻게‬‪Thế nào?‬
‪난 끝까지 최선을 다해 보고 싶은데‬‪Tôi đang muốn làm hết sức mình đây.‬
‪[주은의 거친 숨소리]‬
‪(복기)‬ ‪차 목사님도 아니?‬‪Mục sư Cha có biết‬ ‪cô không thể lấy chồng không?‬
‪너 이렇게 시집 못 갈 년인 거‬‪Mục sư Cha có biết‬ ‪cô không thể lấy chồng không?‬
‪(주은)‬ ‪뭐?‬ ‪[복기의 힘겨운 신음]‬‪Cái gì?‬
‪그걸‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪그걸 네가 어떻게 알아?‬‪Sao cô biết chuyện đó?‬
‪(복기)‬ ‪나만 알겠어?‬‪Tưởng chỉ mình tôi biết à?‬
‪세상 다 알지 않아? 네 성격 후진 거‬‪Cả thế giới đều biết phẩm chất cô thế nào.‬
‪[복기의 아파하는 신음]‬
‪(주은)‬ ‪설마‬ ‪[복기의 거친 숨소리]‬‪Lẽ nào‬
‪네가 정환 씨를 배우로 쓴 거야?‬ ‪나 마취시키려고?‬ ‪[복기의 힘겨운 신음]‬‪cô ra lệnh cho anh ta đóng kịch‬ ‪để khiến tôi mê muội à?‬
‪그래서, 그래서 네가 원하는 게 뭔데?‬‪Vậy điều cô muốn là gì?‬
‪(복기)‬ ‪요 대목은‬ ‪서로 오해가 있는 것 같네, 확실히‬‪Có vẻ chúng ta có hiểu lầm gì rồi.‬
‪네 얘기를 내가 지금‬ ‪하나도 접수 못 하겠거든‬‪Tôi chẳng hiểu cô vừa nói gì cả.‬
‪누굴 배우로 썼다고?‬‪Tôi sai ai đóng kịch cơ?‬
‪[복기의 힘겨운 신음]‬ ‪(주은)‬ ‪연기하지 마‬‪Đừng diễn sâu nữa.‬
‪그럼 네가 여기 왜 있는 건데?‬‪Vậy tại sao cô lại ở đây?‬
‪왜 여기서 등장하냐고‬‪Sao cô lại xuất hiện ở đây?‬
‪(혜원)‬ ‪누구세요, 당신들?‬‪Các cô là ai vậy?‬
‪훔쳐 갈 것도 없는 곳에 침입해서‬ ‪지금 그게 무슨 포…‬‪Sao lại xâm nhập‬ ‪nơi chẳng có gì để trộm này, và còn…‬
‪[혜원의 놀란 신음]‬
‪고객님‬‪Quý khách.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[복기가 살짝 웃는다]‬
‪[주은의 분한 숨소리]‬
‪[복기의 힘겨운 숨소리]‬
‪[복기의 힘주는 신음]‬
‪[복기가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(복기)‬ ‪후지게 강력 범죄 말고‬‪Đừng cư xử như tội phạm bạo lực thấp hèn,‬
‪지능 범죄로 인사하자‬‪hãy chào hỏi như tội phạm trí tuệ đi.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬ ‪4차 산업 시대에 촌스럽게‬‪Đây là thời đại công nghiệp rồi,‬ ‪thật quê mùa.‬
‪뭐, 어차피‬‪Nhưng dù sao thì‬ ‪cô vẫn thua tôi về mọi mặt.‬
‪뭘 해도 나한테는 기량 부족이겠지만‬‪Nhưng dù sao thì‬ ‪cô vẫn thua tôi về mọi mặt.‬
‪내가 요새‬‪Dạo này‬
‪사는 게 좀 시큰둥했었는데‬‪tôi đang rất chán đời.‬
‪(주은)‬ ‪새롭게 희망을 주시네?‬‪Cô đã mang hy vọng đến cho tôi.‬
‪기다려 봐‬‪Hãy chờ đó.‬
‪너도 모르게‬ ‪다큐 조연 만들어 줄 테니까‬‪Sẽ đến ngày‬ ‪tôi biến cô thành vai phụ của vở kịch.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪여기 고객님이시라고?‬‪Cô là khách hàng ở đây sao?‬
‪[복기의 헛웃음]‬
‪기쁘네‬‪Thật vinh hạnh vì có thể mang đến hy vọng‬ ‪cho người quen bất hạnh.‬
‪(복기)‬ ‪불우 이웃한테 희망을 줄 수 있어서‬‪Thật vinh hạnh vì có thể mang đến hy vọng‬ ‪cho người quen bất hạnh.‬
‪근데 넌 주사 못 놔, 나한테‬‪Nhưng cô không thể lừa tôi đâu.‬
‪그럼 호흡기로 마취시키지, 뭐‬‪Vậy thì tôi sẽ dùng cách khác.‬
‪그나저나‬‪Mà này…‬
‪여긴 뭐, 첫사랑이라도‬ ‪찾으러 온 거니?‬‪Cô đến đây tìm mối tình đầu à?‬
‪[복기의 한숨]‬
‪보니까 외근 나갔나 보네‬ ‪스파이 리는?‬‪Có vẻ Điệp Viên Lee ra ngoài rồi nhỉ?‬
‪[혜원의 어색한 웃음]‬‪Có vẻ Điệp Viên Lee ra ngoài rồi nhỉ?‬
‪(복기)‬ ‪왔다 갔다 전해요‬ ‪전화 안 받을 거면 하라고, 꼭‬‪Báo là tôi đã đến.‬ ‪Nhắc anh ta nhất định phải gọi tôi.‬ ‪Còn nữa…‬
‪그리고 창문은 쟤가 깼어요‬‪Cửa sổ là do cô ta làm vỡ đấy.‬
‪- (주은) 야, 야!‬ ‪- (혜원) 어디, 어머머‬‪- Này!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (혜원) 어디서 도주를!‬ ‪- (주은) 아니, 비켜, 좀!‬‪- Sao cô dám bỏ trốn?‬ ‪- Này!‬ ‪- Tránh ra đi!‬ ‪- Cái cô này thật là!‬
‪- (혜원) 웃긴 여자네, 정말‬ ‪- (주은) 아이씨‬‪- Tránh ra đi!‬ ‪- Cái cô này thật là!‬
‪(혜원)‬ ‪잠깐 있어 봐요‬ ‪[주은의 거친 숨소리]‬‪Cô đứng yên xem nào.‬
‪[혜원의 놀란 숨소리]‬‪Ôi, cửa sổ!‬
‪어, 창문…‬ ‪[연필을 탁 내던진다]‬‪Ôi, cửa sổ!‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪저거 뭐야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪하필 왜 여기서‬‪Sao lại gặp ở đây chứ?‬
‪뭐 하러 온 거지?‬‪Cô ta đến đây làm gì?‬
‪[뚜껑을 탁 닫는다]‬‪Cô ta đến đây làm gì?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 달그락 넣는다]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪[명현의 한숨]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Không nghe máy à?‬
‪(수진)‬ ‪안 받아요?‬‪Không nghe máy à?‬
‪[명현이 숨을 들이켠다]‬‪Cái tên này không có đăng ký cư trú.‬
‪(명현)‬ ‪명의는 주민 등록 말소자‬‪Cái tên này không có đăng ký cư trú.‬
‪그렇다는 건 대포 폰이란 얘기인데‬‪Vậy tức là dùng điện thoại không đăng ký.‬
‪컬러링은 우아하게 클래식‬‪Nhạc chờ lại là nhạc cổ điển nhã nhặn.‬
‪씁, 조폭 새끼인가, 이거?‬‪Lẽ nào là côn đồ?‬
‪[수진의 헛웃음]‬‪Lẽ nào là côn đồ?‬
‪어째 이정환 씨 주변이 다 그러네요‬‪Người quen của Lee Jeong Hwan đều như vậy.‬
‪- (명현) 다?‬ ‪- 아니‬‪- Tất cả sao?‬ ‪- Ừ thì Cha Joo Eun cũng vậy.‬
‪그, 차주은 씨도 좀 그렇고‬‪- Tất cả sao?‬ ‪- Ừ thì Cha Joo Eun cũng vậy.‬
‪아, 이상하잖아요‬‪Kỳ lạ thật mà.‬
‪혼인 신고까지 하고‬ ‪결혼식만 하면 되는 신부가‬‪Đã đăng ký kết hôn‬ ‪và chỉ còn làm lễ cưới là xong,‬
‪신랑이 뭐 하는 사람인지도 몰랐다니까‬‪vậy mà cô ta không biết‬ ‪chú rể làm nghề gì.‬
‪이정환은 알았을까요, 차주은을?‬‪Lee Jeong Hwan có biết‬ ‪về Cha Joo Eun không nhỉ?‬
‪[명현의 한숨]‬
‪(혜원)‬ ‪저기요‬‪Này cô. Rốt cuộc là chuyện gì…‬
‪도대체 무슨…‬‪Này cô. Rốt cuộc là chuyện gì…‬
‪황당하게 뭐 하시는 거예요, 지금?‬‪Cô đang làm chuyện hoang đường gì vậy?‬
‪무슨 사연으로 남의 사무실 창문을‬ ‪시원하게 작살내신 거냐고요!‬‪Vì chuyện gì mà lại đi đập phá‬ ‪cửa sổ văn phòng người khác như thế?‬
‪방금 그 여자‬‪Người phụ nữ vừa rồi…‬
‪무슨 고객이에요?‬‪là khách hàng gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪là khách hàng gì vậy?‬
‪(주은)‬ ‪사람 찾는 거?‬‪Tìm người?‬
‪아니면 떼인 돈?‬‪Hay là bị quỵt tiền?‬
‪아니야‬‪Không phải.‬
‪혹시 청부 살인?‬‪Lẽ nào là thuê sát nhân?‬
‪함부로 남의 고객 정보‬ ‪막 묻지 마시고요‬‪Đừng tùy tiện hỏi thông tin khách hàng.‬
‪(혜원)‬ ‪어떻게, 지금 유리 아저씨 불러요?‬‪Thế nào đây? Tôi gọi thợ sửa kính nhé?‬
‪이런 일로‬ ‪경찰까지 부르고 싶진 않은데‬‪Tôi không muốn báo cảnh sát‬ ‪chỉ vì chuyện này đâu.‬
‪[한숨]‬‪Tôi không muốn báo cảnh sát‬ ‪chỉ vì chuyện này đâu.‬
‪그럼 여기 사장님이 누구예요?‬‪Vậy giám đốc ở đây là ai?‬
‪[코웃음]‬
‪그거는 왜…‬‪Chuyện đó tại sao…‬
‪아, 의뢰하시려고?‬‪À, cô muốn ủy thác việc gì sao?‬
‪맞는다, 그래서 오신 거구나, 그렇지?‬‪Phải rồi, vậy nên cô mới đến đây nhỉ?‬
‪근데 어쩌죠? 의뢰 못 받는데‬‪Nhưng làm sao đây?‬ ‪Chúng tôi không nhận được.‬
‪우리 사장님이 고되게 막 바쁘셔서‬‪Giám đốc của chúng tôi rất bận rộn.‬
‪갑자기 없어진 거죠?‬‪Anh ta bỗng dưng biến mất phải không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(혜원)‬ ‪뭐야, 당신?‬‪Cô là ai?‬
‪동종 업계에서 나왔나?‬‪Cô cũng là người cùng ngành à?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(수진)‬ ‪어? 저 건물인 거 같은데요‬‪Hình như là tòa nhà đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(주은)‬ ‪사장님 성함이‬‪Tên giám đốc của cô là Lee Jeong Hwan à?‬
‪이정환인가요?‬‪Tên giám đốc của cô là Lee Jeong Hwan à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪이름은 또 어떻게 알았대?‬‪Sao cô biết tên anh ấy?‬
‪쓱 수상하네, 진짜‬‪Đúng là đáng nghi thật đấy.‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪Đúng là đáng nghi thật đấy.‬
‪(혜원)‬ ‪당신 정말 누구시냐고요‬‪Cô thật sự là ai vậy?‬
‪[주은의 당황한 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪아, 정환 씨가 왜 여기서…‬‪Sao anh Jeong Hwan lại…‬
‪이런 데서‬‪Sao lại ở một nơi thế này?‬
‪(혜원)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪'이런 데'라니‬‪"Một nơi thế này?"‬
‪잠깐만‬‪Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao?‬
‪[혜원이 피식 웃는다]‬‪Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao?‬
‪'정환 씨'?‬‪Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao?‬
‪왜 끈적하게 들리지?‬‪Sao lại nghe mùi mẫn vậy nhỉ?‬ ‪Cô có ý đồ gì?‬
‪이거 의도한 거?‬‪Sao lại nghe mùi mẫn vậy nhỉ?‬ ‪Cô có ý đồ gì?‬
‪정환 씨가‬‪Có thật là‬
‪진짜 여기서 흥신소를 한 게 맞아요?‬‪anh Jeong Hwan‬ ‪làm việc tại văn phòng thám tử này không?‬
‪뭐야‬‪Gì thế này? Cô vừa như biết hết tất cả‬
‪다 알고 온 것 같으면서도‬ ‪전혀 모르는 당신‬‪Gì thế này? Cô vừa như biết hết tất cả‬ ‪nhưng lại như không biết gì cả.‬ ‪Cô thật sự là ai?‬
‪진짜 누구실까?‬‪nhưng lại như không biết gì cả.‬ ‪Cô thật sự là ai?‬
‪알아야 하는 사람이에요, 나는‬‪Tôi là người cần được biết.‬
‪유리 아저씨보다는 경찰이 맞겠다‬‪Nên báo cảnh sát thay vì gọi thợ sửa kính.‬
‪유리값 내면 되잖아요!‬‪Chỉ cần trả tiền sửa kính là được mà.‬
‪(혜원)‬ ‪이미 유리 선을 휙 넘은 거지‬‪Bây giờ không chỉ là chuyện kính vỡ nữa.‬
‪우리 사장님 실종 사건과‬ ‪관계가 있을지도 모를 당신!‬‪Cô có thể liên quan‬ ‪đến việc giám đốc mất tích!‬
‪거기 딱 스톱하고 계셔, 이씨, 쯧‬‪Cứ đứng yên ở đó.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[전화벨이 울린다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪아이, 진짜, 쯧‬‪Thật là…‬
‪치, 운 좋은 줄 알아‬‪May cho cô đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪네, 시대를 앞서가는‬ ‪GK테크놀로지 개발 2팀입니다‬‪Vâng, phòng Phát triển 2‬ ‪của Công nghệ GK vượt thời đại đây.‬
‪(혜원)‬ ‪네, 시대를 앞서가는‬ ‪GK테크놀로지 개발 2팀입니다‬‪Vâng, phòng Phát triển 2‬ của Công nghệ GK vượt thời đại đây.
‪[전화벨이 울린다]‬‪Vâng, phòng Phát triển 2‬ của Công nghệ GK vượt thời đại đây.
‪네, 진실 아니면 말하지 않는다‬ ‪팩트 뉴스입니다‬‪Vâng, Fact News chỉ nói sự thật đây.‬
‪아, 주상호 기자‬ ‪지금 자리에 안 계시는데‬ ‪[기가 찬 숨소리]‬‪Ký giả Joo Sang Ho không có ở đây,‬ ‪tôi nên chuyển lời là ai…‬
‪어디시라고 전해 드릴까…‬‪Ký giả Joo Sang Ho không có ở đây,‬ ‪tôi nên chuyển lời là ai…‬
‪매너하고는‬ ‪[수화기를 탁 놓는다]‬‪Thật bất lịch sự.‬
‪[혜원이 서랍을 탁 닫는다]‬ ‪(주은)‬ ‪그쪽이었어요?‬‪Thật bất lịch sự.‬ ‪Là cô sao? Người nghe khi đó?‬
‪- 그때 그 전화 받은‬ ‪- (혜원) '그때'?‬‪Là cô sao? Người nghe khi đó?‬ ‪"Khi đó?"‬
‪[코웃음]‬
‪왜 자꾸 인연을 만드시지?‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Sao cứ giả vờ quen biết vậy nhỉ?‬
‪(명현)‬ ‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪(혜원)‬ ‪어, 당신들, 당신들 누구야!‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Ai đó?‬
‪[수진의 놀란 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[수진의 놀란 숨소리]‬
‪- (명현) 아휴, 씨‬ ‪- (수진) 뭐 하시는 겁니까? 폰 가지고‬‪- Cô cầm điện thoại làm gì vậy?‬ ‪- Trời ơi, làm hết cả hồn.‬
‪- (명현) 아, 깜짝이야‬ ‪- (혜원) 아, 왠지 분위기상‬‪- Cô cầm điện thoại làm gì vậy?‬ ‪- Trời ơi, làm hết cả hồn.‬ ‪Vì không khí bây giờ hơi…‬
‪누구들이세요?‬‪Hai người là ai vậy?‬
‪[수진의 한숨]‬
‪(수진)‬ ‪교통사고 수사 중입니다‬‪Điều tra tai nạn giao thông.‬
‪(혜원)‬ ‪교통사고요?‬‪Tai nạn giao thông?‬
‪이 수상한 괴여인을‬ ‪잡으러 오신 게 아니고요?‬‪Không phải đến bắt‬ ‪người đàn bà kỳ lạ này sao?‬
‪여긴 어떻게, 무슨 일로?‬‪Sao cô lại đến đây?‬ ‪- Đến có việc gì?‬ ‪- Anh thì sao?‬
‪형사님은요?‬‪- Đến có việc gì?‬ ‪- Anh thì sao?‬
‪저야 뭐, 탐문 중입니다만‬‪Tôi đang đi thăm dò.‬
‪[명현의 헛기침]‬
‪알고 오신 겁니까?‬‪Cô đến vì biết chuyện à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐를요?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪(명현)‬ ‪커피 하실래요?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đến quán cà phê nhé?‬
‪뭐, 여기는 좀 그러니까‬‪Ở đây không tiện lắm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(명현)‬ ‪예, 드세요‬‪Xin mời.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪[옅은 숨을 내뱉는다]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪[명현의 헛기침]‬
‪(수진)‬ ‪무슨 커피를 갑자기‬‪Sao bỗng dưng lại mời đi uống cà phê?‬
‪그것도 둘이서, 씨‬‪Lại chỉ hai người…‬
‪(혜원)‬ ‪정말 형사님들이 보증하시는 거죠?‬‪Hai vị thanh tra đảm bảo đấy chứ?‬
‪(수진)‬ ‪아이, 네, 걱정 마세요‬‪Cô đừng lo.‬ ‪Cô ấy là người đã đăng ký kết hôn‬ ‪với anh Lee Jeong Hwan ở đây.‬
‪여기 사업자 이정환 씨하고‬ ‪혼인 신고 된 사람이니까‬‪Cô ấy là người đã đăng ký kết hôn‬ ‪với anh Lee Jeong Hwan ở đây.‬
‪(혜원)‬ ‪그게 지금 무슨 얘기실까요?‬‪Cô đang nói gì vậy?‬
‪혼인이 신고가 돼요?‬‪Đăng ký kết hôn sao?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪혹시 그거 불법인가요?‬‪Việc đó phạm pháp à?‬
‪아이, 차주은 씨가‬ ‪그런 얘기 전혀 안 하던가요?‬‪Cha Joo Eun không nói gì về việc đó sao?‬
‪어떤…‬‪Nói chuyện gì cơ?‬
‪차주은이 누구…‬‪Cha Joo Eun là ai?‬
‪(수진)‬ ‪아…‬
‪걔?‬‪Cô ta sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(명현)‬ ‪궁금하시죠?‬‪Cô tò mò phải không?‬
‪(명현)‬ ‪이정환이란 사람‬‪Về Lee Jeong Hwan.‬
‪'차주은 씨는‬ ‪이정환 씨를 전혀 모르고 있다'‬‪Tôi nghĩ cô Cha Joo Eun‬ ‪không hề biết gì về Lee Jeong Hwan.‬
‪이게 내 생각인데‬‪Tôi nghĩ cô Cha Joo Eun‬ ‪không hề biết gì về Lee Jeong Hwan.‬
‪아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪창피했어요‬‪Vì tôi thấy xấu hổ.‬
‪흥신소가‬‪Chuyện phòng thám tử.‬
‪(주은)‬ ‪그래서 대기업 다닌다고‬‪Vậy nên tôi mới nói dối‬
‪거짓말했네요‬‪là anh ấy làm ở công ty lớn.‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪주위에서도 다 그렇게 알고 있고‬‪Những người khác cũng tưởng vậy.‬
‪그래서‬ ‪[한숨]‬‪Vì thế nên tôi…‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(수진)‬ ‪비밀번호 모르세요?‬‪Cô không biết mật khẩu à?‬
‪저기요, 아, 고혜원 씨!‬‪Này, cô Ko Hye Won!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪우리 스파이님‬‪Điệp Viên Lee…‬
‪정말 죽은 거 확실해요?‬‪thật sự chết rồi sao?‬
‪그렇습니다‬‪Là thật đấy.‬
‪[울먹인다]‬
‪거짓말!‬‪Nói dối!‬
‪[울먹이며]‬ ‪그럴 리가 없잖아‬‪Không thể như vậy được!‬
‪왜, 왜!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tại sao?‬
‪[흐느낀다]‬‪Tại sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(명현)‬ ‪현장 도로 사진입니다‬‪Đây là con đường tại hiện trường.‬
‪스키드 마크 보이시죠?‬‪Cô thấy vết phanh gấp chứ?‬
‪보험 애들이 그거 가지고‬ ‪시간 끌기 들어갔어요‬‪Phía công ty bảo hiểm‬ ‪đang dùng nó để câu giờ.‬
‪차가 일단 급정거 후‬ ‪다시 출발했거든요‬‪Xe đã thắng gấp‬ ‪và xuất phát lại trên con đường cua gấp.‬
‪급커브 길에서‬‪Xe đã thắng gấp‬ ‪và xuất phát lại trên con đường cua gấp.‬
‪그러고는 다시‬‪Sau đó anh ấy lại tăng tốc đột ngột‬
‪급가속으로 돌진했어요‬‪Sau đó anh ấy lại tăng tốc đột ngột‬
‪가드레일을 향해서, 그다음‬‪thẳng về phía lan can bảo vệ rồi…‬
‪쾅!‬‪Rầm.‬
‪여러모로 이상하긴 하죠‬‪Có rất nhiều điểm kỳ lạ.‬
‪(주은)‬ ‪왜…‬‪Vì sao anh ấy‬
‪멈췄다가 다시?‬‪dừng rồi lại chạy tiếp?‬
‪(명현)‬ ‪글쎄요‬‪Tôi không rõ. Có thể là lỗi của người lái‬ ‪hoặc hỏng hóc từ xe.‬
‪운전자의 귀책 아니면‬ ‪차량 결함일 텐데‬‪Tôi không rõ. Có thể là lỗi của người lái‬ ‪hoặc hỏng hóc từ xe.‬
‪보험 애들은 당연히‬ ‪운전자 잘못으로 몰고 가겠죠‬‪Bên bảo hiểm‬ ‪tất nhiên là đang đổ lỗi cho người lái xe.‬
‪차량 결함 인정받기도 쉽지 않은데‬ ‪전소까지 됐으니‬‪Không dễ để chứng minh được xe bị hỏng,‬ ‪vì nó đã cháy rụi.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪운전자의 잘못으로 약관 들먹이며‬ ‪최대한 후려칠 겁니다, 보험금을‬‪Nếu bị quy là lỗi của người lái‬ ‪thì tiền bảo hiểm sẽ ít đi.‬
‪(명현)‬ ‪조사를 핑계로 시간도 끌 테고요‬‪Họ cũng sẽ viện cớ điều tra‬ ‪để kéo dài thời gian.‬
‪뭐‬‪Mặc dù‬
‪경찰에서 빨리 수사 종결하면‬‪nếu cảnh sát nhanh chóng kết thúc điều tra‬
‪보험 애들도 영향을 받긴 하겠지만‬‪thì sẽ gây ảnh hưởng đến phía bảo hiểm.‬
‪씁, 저도 영 찜찜한 사건이라‬‪Nhưng tôi vẫn thấy vướng mắc‬
‪철저하게 좀 들여다보고 싶어서‬‪nên muốn tìm hiểu thật kỹ càng.‬
‪어떡할까요?‬‪- Cô muốn thế nào?‬ ‪- Hãy điều tra triệt để.‬
‪철저하게 수사해 주세요‬‪- Cô muốn thế nào?‬ ‪- Hãy điều tra triệt để.‬
‪(주은)‬ ‪알아야겠어요‬‪Tôi cần phải biết…‬
‪그 사람‬‪vì sao…‬
‪왜 그렇게 된 건지‬‪anh ấy lại thành ra như vậy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪좋습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(명현)‬ ‪서울 지방청 강력계 김명현 형사입니다‬‪Tôi là Kim Myung Hyun‬ thuộc Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul.
‪수사 중인 사건 때문에 연락드렸습니다‬‪Tôi là Kim Myung Hyun‬ thuộc Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul. ‪Tôi gọi để điều tra về một vụ án.‬
‪연락 기다리겠습니다‬‪Tôi sẽ chờ liên lạc.‬
‪[한숨]‬ ‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬
‪(복기)‬ ‪반갑다는 인사 대신‬ ‪술부터 때리네, 우리 오빠는?‬‪Không tay bắt mặt mừng‬ ‪mà lại nốc rượu thế kia à?‬
‪[민규가 시원한 숨을 내뱉는다]‬ ‪오랜만에 보니까 왜‬‪Vì lâu ngày không gặp‬ ‪nên anh phấn khởi lắm à?‬
‪설레서 그래?‬‪Vì lâu ngày không gặp‬ ‪nên anh phấn khởi lắm à?‬
‪(민규)‬ ‪왜 들어온 거야‬ ‪영원히 뜬 거 아니었어?‬‪Sao cô lại quay về?‬ ‪Không phải sẽ đi luôn à?‬
‪계획은 그랬지‬‪Kế hoạch là như vậy,‬
‪근데 계획대로 안 되더라고‬‪nhưng không thể theo kế hoạch.‬
‪(복기)‬ ‪어쩌겠어, 임기응변으로 살아야지‬‪Biết làm sao được,‬ ‪phải tùy cơ ứng biến thôi.‬
‪계획표 다시 짜‬‪Hãy lên kế hoạch lại.‬
‪'다시 뜬다', '안 돌아온다'‬‪Hãy lên kế hoạch lại.‬ ‪Tiếp tục đi, không quay trở lại.‬
‪(복기)‬ ‪아휴, 너무 인상 쓰지 마‬‪Đừng cau mày nhăn mặt nữa.‬
‪여전히 한결같이‬ ‪복권은 꽝인 거 같은데‬‪Coi bộ anh vẫn như xưa,‬ ‪không có vận may với xổ số.‬
‪나랑 자주 미팅하다 보면‬‪Gặp gỡ tôi thế này‬ ‪giúp anh có thêm mục đích sống kia mà.‬
‪삶의 유두리가‬ ‪생길 거 같지 않아, 막?‬‪Gặp gỡ tôi thế này‬ ‪giúp anh có thêm mục đích sống kia mà.‬
‪이유 없이 괜히 웃음도 나고‬‪Còn cười vu vơ nữa.‬
‪[복기의 웃음]‬
‪그게 사는 재미 아니겠어?‬‪Đó là niềm vui của đời anh mà.‬
‪그래서, 그대는 웃고 살아?‬‪Còn cô, cô có biết cười không?‬
‪이유 없이 웃은 적 있냐고‬‪Cô có từng cười vu vơ không?‬
‪지금도 웃고 있잖아‬‪Tôi đang cười đấy thôi.‬
‪고건 나한테 잘 보이려고 웃는 거고‬‪Đó là cười để lấy lòng tôi.‬
‪걸렸네‬‪Bại lộ rồi.‬
‪맞아‬‪Đúng đấy, dạo này tôi khá bất hạnh.‬
‪내가 요즘 좀 불행해‬‪Đúng đấy, dạo này tôi khá bất hạnh.‬
‪(복기)‬ ‪그건 그렇고‬‪Nhưng hôm nay không phải về tôi‬ ‪mà là về bạn tôi.‬
‪오늘은 내 문제 때문이 아니라‬ ‪친구 문제‬‪Nhưng hôm nay không phải về tôi‬ ‪mà là về bạn tôi.‬
‪수사 협조 전화가 왔었대‬‪Cảnh sát đã gọi đến‬ ‪yêu cầu hợp tác điều tra.‬
‪오빠랑 같은 직장, 김명현 형사‬‪Là thanh tra Kim Myung Hyun‬ ‪ở cùng đội của anh.‬
‪알아봐 줄 수 있지?‬‪Anh nghe ngóng giúp tôi nhé?‬
‪오자마자 무슨 짓 한 거냐, 또?‬‪Vừa quay về lại gây chuyện gì vậy?‬
‪나 아니고 친구라니까‬‪Không phải chuyện của tôi, là bạn tôi cơ.‬
‪아휴, 쯧‬‪Không phải chuyện của tôi, là bạn tôi cơ.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cô ở trong lịch sử cuộc gọi‬ của nạn nhân một vụ tai nạn.
‪(민규)‬ ‪교통사고 사망자하고‬ ‪통화한 기록이 나왔어‬‪Cô ở trong lịch sử cuộc gọi‬ của nạn nhân một vụ tai nạn.
‪사망자는 이정환‬‪Người tử vong là Lee Jeong Hwan.‬
‪남자고 35세‬‪Nam giới, 35 tuổi.‬
‪흥신소 하던 친구인데‬‪Là chủ một văn phòng thám tử.‬
‪특이하게 본인 결혼식 당일 날‬‪Đặc biệt là,‬ vào ngày tổ chức hôn lễ của mình,
‪교통사고로 그 자리에서 즉사‬‪anh ta gặp tai nạn giao thông‬ và chết tại chỗ.
‪스파이 리‬‪Điệp Viên Lee.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪설마 죽인 거니, 에드워드?‬‪Lẽ nào là do Edward giết?‬
‪[복기의 한숨]‬ ‪[차창이 직 내려간다]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪출발해‬‪Xuất phát đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[주은이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪내 생일?‬‪Sinh nhật của mình?‬
‪[주은이 키보드를 탁 누른다]‬ ‪[컴퓨터 오류 알림음]‬‪ĐIỆP VIÊN LEE‬
‪아니네‬‪Không phải à? Lẽ nào là…‬
‪혹시 설마‬‪Không phải à? Lẽ nào là…‬
‪처음 만난 날?‬‪ngày đầu tiên gặp nhau?‬
‪[키보드를 탁 누른다]‬‪SAI MẬT KHẨU, THỬ LẠI‬
‪[컴퓨터 오류 알림음]‬‪SAI MẬT KHẨU, THỬ LẠI‬
‪(주은)‬ ‪아, 진짜 뭐야, 정말?‬‪Thật là. Rốt cuộc là gì vậy?‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪[정환과 주은의 웃음]‬ ‪(주은)‬ ‪아, 웃겨‬‪Hài quá.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬‪Hài quá.‬
‪아, 웃겨‬ ‪[정환의 웃음]‬‪Hài thật.‬
‪쟤들 예쁘죠?‬‪Họ xinh thật nhỉ?‬
‪아이, 아, 주은 씨가 훨씬 예뻐요‬‪Trời ạ, em còn xinh đẹp hơn nhiều.‬
‪에이, 거짓말‬‪Anh nói dối.‬
‪젊음의 뷰티를 누가 이겨요‬‪Sao mà bằng những cô gái trẻ đẹp này được?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪나는‬‪Em thấy…‬
‪사나가 제일 예쁜 거 같아‬‪Sana là xinh nhất đấy.‬
‪정환 씨는요?‬‪Anh thì sao?‬
‪씁, 이름도 다 알아요?‬‪Em biết hết tên họ à?‬
‪난 하나도 모르는데‬‪Anh chẳng biết ai cả.‬
‪(주은)‬ ‪아, 봐 봐요‬‪Anh nhìn này.‬
‪오른쪽에서 두 번째?‬‪Cô bé thứ hai từ phải sang?‬
‪[정환의 부정하는 신음]‬‪Không đâu.‬
‪씁, 그러면 맨 왼쪽?‬‪Không đâu.‬ ‪Vậy thì… ngoài cùng bên trái?‬
‪[정환의 부정하는 신음]‬‪Không.‬
‪센터‬‪Ở giữa ấy.‬
‪아이, 뭐, 굳이 한 명을 고르자면은‬‪Ừ thì… nếu nhất định phải chọn một người…‬
‪[키보드를 탁 누른다]‬
‪에이, 쯔위 생일?‬‪Là sinh nhật Tzuyu?‬
‪[컴퓨터 부팅 알림음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아, 이 새끼가…‬‪Tên khốn này…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪저기요‬‪Này cô.‬
‪[피곤한 신음]‬ ‪[혜원의 한숨]‬
‪(혜원)‬ ‪너무 확 어이없다‬‪Thật là cạn lời.‬
‪지금 뭐 하시는 거예요, 쓱?‬‪Cô đang làm gì‬
‪주인도 없는 사무실에서‬‪ở một văn phòng vắng chủ?‬
‪[피곤한 목소리로]‬ ‪어제 얘기 다 듣지 않았어요?‬‪Hôm qua cô chưa nghe chuyện à?‬
‪나한테 전부 상속됐다고‬‪Tôi được thừa hưởng mọi thứ rồi.‬
‪(혜원)‬ ‪참 대단한 상속녀 짠 나왔네‬‪Tôi được thừa hưởng mọi thứ rồi.‬ ‪Bỗng dưng lại xuất hiện một người thừa kế‬ ‪tài giỏi thật, dù không thể nào tin nổi.‬
‪싹 믿을 순 없지만‬‪Bỗng dưng lại xuất hiện một người thừa kế‬ ‪tài giỏi thật, dù không thể nào tin nổi.‬
‪왜, 왜요!‬‪Sao nào?‬
‪혹시‬‪Lẽ nào‬
‪정환 씨 좋아했어요?‬‪cô từng thích anh Jeong Hwan?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Đúng vậy, tôi thích anh ấy.‬ ‪Không được sao?‬
‪그래요, 좋아했어요, 왜요, 안 돼요?‬‪Đúng vậy, tôi thích anh ấy.‬ ‪Không được sao?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪말하진 않아도‬ ‪사장님도 나를 좋아했을걸?‬‪Dù không nói ra‬ ‪nhưng chắc hẳn anh ấy cũng thích tôi.‬
‪(혜원)‬ ‪결혼식장에도 안 갔다면서요‬‪Nghe nói anh ấy không thèm đến hôn lễ.‬
‪모르겠어요?‬‪Cô không hiểu sao?‬
‪[울먹이며]‬ ‪결국 나 때문에 그런 거잖아요‬‪Cũng là vì tôi cả thôi.‬
‪나한테 이실직고도 못 하고‬ ‪혼자 괴로워하다가‬‪Anh ấy không thể nói ra sự thật‬ ‪mà chỉ một mình đau khổ.‬
‪그러다가…‬‪Cứ như vậy…‬
‪얼마나 괴로웠으면‬‪Anh ấy đã đau lòng đến mức nào…‬
‪[혜원이 흐느낀다]‬‪Giám đốc…‬
‪사장님…‬‪Giám đốc…‬
‪[혜원이 훌쩍인다]‬
‪그래요, 그럼‬‪Được rồi, cứ vậy đi.‬
‪이정환‬‪Lee Jeong Hwan.‬
‪그 새끼 당신 가져‬‪Tên khốn ấy, cho cô đấy.‬
‪[혜원이 훌쩍인다]‬
‪그래, 가질 거다!‬‪Được thôi, tôi lấy, tôi sẽ lấy hết!‬ ‪Cả linh hồn của anh ấy!‬
‪다 가질 거다, 영혼까지 싹 다!‬‪Được thôi, tôi lấy, tôi sẽ lấy hết!‬ ‪Cả linh hồn của anh ấy!‬
‪씨…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪설마 오신 거예요, 사장님?‬‪Anh vừa ghé à, giám đốc?‬
‪날 보러?‬‪Anh trở thành ma và đến gặp tôi sao?‬
‪고스트가 돼서?‬‪Anh trở thành ma và đến gặp tôi sao?‬
‪아, 이 여자가 진짜!‬‪Con nhỏ này thật là!‬
‪이씨!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Chết tiệt.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[무거운 효과음]‬‪VỤ SÁT HẠI LEE HYEON HUI‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬‪KHÁCH: SOPHIA CHUNG‬ ‪MỤC TIÊU: EDWARD KIM‬
‪'정윤경'?‬‪"Jeong Yoon Kyung?"‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪정복기 본명이 정윤경이었어‬‪Jeong Bok Gi tên thật là‬ ‪Jeong Yoon Kyung sao?‬
‪'에드워드 킴'‬‪EDWARD KIM, KIM JAE WOOK‬ ‪"Edward Kim".‬
‪김재욱을 찾는다?‬‪Vậy là cô ta đang tìm Kim Jae Wook.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(민정)‬ ‪언제 왔어? 어떻게 된 거야?‬ ‪전화도 안 받고‬‪Em về khi nào vậy?‬ ‪Có chuyện gì thế? Còn không nghe máy nữa.‬
‪차 좀 빌리자‬‪Cho em mượn xe.‬
‪(민정)‬ ‪차?‬‪Xe à?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[새들이 지저귄다]‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪너 이상한 일에 엮인 거니?‬‪Anh đã vướng vào chuyện gì nguy hiểm sao?‬
‪그래야 될 거야‬‪Chắc hẳn là vậy.‬
‪아무 이유 없이 나한테 그런 거라면‬‪Bởi vì nếu anh làm vậy với tôi‬ mà không chút lý do
‪넌 진짜 개자식이니까‬‪thì anh thật sự là tên khốn.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên‬
‪내가 끝까지 밝혀 줄게‬‪tôi sẽ làm rõ đến cùng‬
‪네가 왜 그랬는지‬‪lý do anh làm như vậy.‬
‪[복기가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪뭐니, 연필 팔러 왔니?‬‪Gì đây? Cô đến bán bút chì à?‬
‪사람 찾고 있지 않아?‬‪Cô đang tìm người phải không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(주은)‬ ‪들어갈게‬‪Tôi vào nhé.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(복기)‬ ‪뭐니?‬‪Có chuyện gì?‬
‪(주은)‬ ‪그래, 뭐‬‪Ừ thì…‬
‪수다 떨 사이 아니니까 바로 얘기할게‬‪Chúng ta không thân đến mức‬ ‪nói chuyện phiếm nên tôi nói thẳng.‬
‪김재욱‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Kim Jae Wook.‬
‪그 사람 찾고 있지?‬‪Cô đang tìm anh ta phải không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그래서 스파이흥신소에 의뢰한 거고‬‪Vậy nên mới ủy thác‬ ‪cho Văn phòng Thám tử Spy.‬
‪찾고 싶지 않나 봐?‬‪Cô không muốn tìm à?‬
‪교생 선생님‬‪Đó là giáo viên thực tập.‬
‪뭐?‬ ‪[복기의 웃음]‬‪Gì cơ?‬
‪고등학교 때 교생 선생님이었거든‬‪Anh ta từng là giáo viên thực tập‬ ‪khi tôi học cấp ba.‬
‪[복기의 한숨]‬
‪한 번은 꼭 다시 뵙고 싶어서‬‪Tôi chỉ muốn gặp lại một lần.‬
‪좋아‬‪Được thôi,‬
‪그 교생 선생님‬ ‪내가 먼저 만나 보지, 뭐‬‪vậy tôi sẽ tìm gặp‬ ‪giáo viên thực tập đó trước‬
‪(주은)‬ ‪옛 제자를 기억하고 있는지‬‪để xem anh ta có nhớ‬ ‪học trò cũ của mình không.‬
‪정윤경 학생을‬‪Học sinh Jeong Yoon Kyung.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[주은의 웃음]‬
‪그 표정, 방금 인정한 거야‬ ‪당신이 정윤경이라는 사실을‬‪Biểu cảm đó! Cô vừa thừa nhận‬ ‪mình là Jeong Yoon Kyung đấy.‬
‪[한숨]‬
‪차 목사님‬‪Mục sư Cha.‬
‪[복기가 피식 웃는다]‬
‪차 목사님‬ ‪나오게 해 드릴 수 있어, 내가‬‪Tôi có thể giúp ông ta ra tù đấy.‬
‪(주은)‬ ‪우리 아빠‬‪Bố tôi‬
‪다음 달에 출소야‬‪tháng sau là ra tù rồi.‬
‪아줌마가 기름칠한 덕분에‬‪Nhờ ơn cô đày đọa tận tình‬
‪가석방 없이 만기 꽉 채워서‬‪mà ông ấy đã ngồi tù đủ từng ngày,‬ ‪không hề được ân xá.‬
‪오래 안 기다려‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi không chờ lâu đâu.‬
‪김재욱 찾고 싶으면‬ ‪스파이흥신소로 연락해‬‪Nếu muốn tìm Kim Jae Wook‬ ‪thì hãy liên lạc Văn phòng Thám tử Spy.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪(주은)‬ ‪별장, 정환 씨 마지막 기록‬‪Biệt thự nghỉ dưỡng‬ là nơi cuối cùng anh ấy đến.
‪거기부터다‬‪Mọi chuyện bắt đầu từ đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬
‪김재욱‬‪Kim Jae Wook?‬
‪에드워드?‬‪Edward?‬
‪어이!‬‪Này.‬
‪[재욱이 손가락을 딱 튀긴다]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[주은의 가쁜 숨소리]‬ ‪[개가 연신 으르렁거린다]‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪[개가 헥헥거린다]‬ ‪[주은의 한숨]‬
‪[주은이 혀를 똑똑 튕긴다]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[주은의 당황한 신음]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[개가 연신 왈왈 짖는다]‬ ‪아휴‬
‪[주은의 다급한 신음]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[주은의 가쁜 숨소리]‬
‪(남자)‬ ‪빵!‬ ‪[개가 낑낑거린다]‬‪Bằng!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[개가 낑낑거린다]‬ ‪[경호원의 당황한 신음]‬
‪너 뭐야, 이 새끼야?‬‪Mày là thằng khốn nào?‬
‪[경호원의 힘주는 신음]‬
‪(경호원)‬ ‪아이씨‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[남자의 거친 숨소리]‬
‪[퍽 소리가 난다]‬ ‪[개가 깨갱거린다]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[가쁜 숨소리]‬
‪[남자의 힘주는 신음]‬
‪[경호원의 힘겨운 신음]‬
‪[경호원의 힘겨운 신음]‬
‪[남자의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[구성진 음악]‬
‪(주은)‬ ‪네, 정환 씨‬‪Ừ, anh Jeong Hwan à.‬
‪빨리 와요, 보고 싶으니까‬‪Về nhanh nhé. Em nhớ anh.‬
‪알았어요‬‪Biết rồi.‬
‪빨리 갈게요‬‪Anh sẽ về nhanh.‬
‪(복기)‬ ‪우리 스파이 리는 왜 죽었을까?‬‪Không biết sao Điệp Viên Lee lại chết.‬
‪(정환)‬ ‪잘 아시지 않나?‬‪Cô biết rõ mà,‬
‪큰 놈한테 빌붙어야‬ ‪살 수 있는 바닥이라는 거‬‪phải đứng về phía kẻ mạnh‬ mới tồn tại được trên đời. ‪Cô sẽ sớm như tôi thôi.‬
‪(재욱)‬ ‪그대도 곧 나처럼 될 거야‬‪Cô sẽ sớm như tôi thôi.‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨 그 사람, 정말 타살당했을까?‬‪Anh nghĩ anh Jeong Hwan bị giết thật ư?‬
‪왜? 자신을 찾아냈다고?‬ ‪[복기의 비명]‬‪Nhưng vì sao? Vì anh ấy tìm ra anh ta?‬
‪(김 실장)‬ ‪여기서 시마이하자고‬‪Dừng ở đây thôi.‬
‪(정환)‬ ‪당신, 왜 이렇게 중요한 건데?‬‪Sao cô lại quan trọng thế?‬
‪(주은)‬ ‪정복기, 나보고 동업하자네‬‪Jeong Bok Gi muốn hợp tác.‬
‪(손)‬ ‪너도 이정환이처럼 될 수 있어‬‪Có thể cô sẽ bị như Lee Jeong Hwan đấy.‬
‪(복기)‬ ‪난 그 돈 회수할 생각인데‬‪Tôi định lấy lại số tiền đó.‬
‪(정환)‬ ‪제가 끝까지 한번 가 보겠습니다‬‪Tôi sẽ thử hết sức.‬
‪(주은)‬ ‪삼촌, 나 이제 어린애 아니야‬‪Tôi không còn là trẻ con nữa.‬

No comments: