사생활 4
Đời Sống Riêng Tư 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
확인 안 하셔도 되는데 | Không cần xác nhận cũng được. |
[한숨] | |
[무거운 음악] 아니요 | Tôi không sao. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
"고 무명남" | NAM, VÔ DANH |
[무거운 효과음] | |
[애잔한 음악] | |
[물소리가 솨 들린다] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[다가오는 발걸음] | |
아니에요 | Không phải anh ấy. |
정환 씨가 아니에요 | Không phải anh Jeong Hwan. |
어떻게 알죠? | Làm sao cô biết? |
신체적 특징이 있다 해도 저 상태로는… | Dù cơ thể có đặc trưng gì thì với tình trạng đó… |
알 수 있어요, 난 | Tôi có thể nhận ra. |
[풀벌레 울음] | |
아… | |
(명현) 아이 | |
얼마나 걸리죠? | Sẽ tốn bao lâu? |
(명현) 어, 그쪽도 워낙 일이 많고 해서 | Vì bên pháp y cũng khá bận… |
그쪽도 워낙 일이 많고 해서 | Vì họ khá bận nên chưa thể nói chính xác được. |
뭐, 정확히 말씀드릴 수는 없습니다만 | nên chưa thể nói chính xác được. Có lẽ là khoảng 20 ngày. |
한 20일 정도 | Có lẽ là khoảng 20 ngày. |
[한숨] | Có lẽ là khoảng 20 ngày. |
아, 예 | |
증거물에 신경 좀 써 주시죠? | Anh cẩn thận với chứng cứ chút đi. |
예 | Vâng. |
결과 나오면 연락 주실 거죠? | Khi nào có kết quả thì gọi tôi nhé? |
예, 해야죠, 당연히 하겠습니다, 바로 | Vâng, tất nhiên là tôi sẽ báo ngay. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
죽었으면 | Nếu anh đã chết thật |
진짜 나한테 죽을 줄 알아 | thì anh phải chết dưới tay tôi. |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
아휴 | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(미숙) 좋다, 아파트 | Chung cư tuyệt thật đấy. |
웬만한 건 다 옵션이지? | Nội thất đều tự chọn phải không? |
어유, 요새 아파트 진짜 잘 나와 | Dạo này họ xây chung cư đẹp thật. |
[주은의 한숨] 어떻게 보면 잘된 거 아니니? | Nghĩ lại thì cũng thật tốt nhỉ? |
[무거운 음악] 혼인 신고도 했겠다 무슨 걱정? | Chắc hẳn con đã đăng ký kết hôn, vậy còn lo gì nữa? |
이대로 사라지면 다 네 소유 되잖아 | Nếu anh ta biến mất, thì mọi thứ sẽ là của con. |
대기업 사원치고는 조금 서운하긴 하지만 [주은의 옅은 한숨] | Làm ở tập đoàn lớn thì có thể mua được nơi tốt hơn. |
전세비 정도면, 뭐 | Đặt cọc thế này cũng nặng đấy. |
쯧, 괜찮아, 쏘쏘 | Đặt cọc thế này cũng nặng đấy. Không tệ. Tạm ổn. |
엄마 | Mẹ à. |
- 김미숙 씨 - (미숙) 왜? | - Bà Kim Mi Sook. - Sao nào? |
크게 싸우고 싶지, 나랑 지금? | Mẹ đang muốn cãi nhau một trận với con à? |
아니, 화목하고 싶은데? | Không, mẹ đang muốn làm hòa. |
나 지금 돌기 직전이니까 좀 봐줘라 | Con sắp phát điên rồi, mẹ tha cho con đi. |
플리즈 할게, 제발 | Con xin mẹ đấy, làm ơn đi. |
그래, 천천히 생각해 | Phải đấy, cứ từ từ suy nghĩ. |
나중 되면 엄마 말에 박수 치게 될 테니까 | Sau này con sẽ phải tán dương những điều mẹ nói. |
(주은) 하, 진짜 좀! | Sau này con sẽ phải tán dương những điều mẹ nói. Con xin mẹ đấy! Vậy nên nhất định phải tìm ra cậu ta, hiểu chưa? |
그러니까 그 새끼 꼭 찾아, 알았어? | Vậy nên nhất định phải tìm ra cậu ta, hiểu chưa? |
(미숙) 찾아서 당한 만큼 확실하게 더블로 벗겨 먹어 | Sau đó đòi bồi thường gấp đôi thiệt hại. |
(주은) 엄마! | Mẹ à! |
[주은의 힘겨운 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[현태가 의자를 드르륵 뺀다] | |
보기 좋아 | Trông anh ổn đấy. |
잘 어울리네 | Mặc đồng phục đẹp lắm. |
고마워 | Cảm ơn em. |
지랄 | Thôi đi. |
[한숨] | |
당신 딸, 결혼 파투 났어 | Đám cưới của Joo Eun bị hoãn rồi. |
아이, 왜? | Sao? |
자세한 얘기는 본인한테 청취하시고 | Anh nên hỏi nó chi tiết |
나는 뭐 오해 사게 얘기할 수도 있으니까 | vì để em kể có khi lại gây hiểu lầm. |
아니, 그게 무슨… | Sao? Có chuyện gì? |
주은이가 왜 저렇게 됐을까? | Anh nghĩ vì sao Joo Eun lại thành như thế? |
이게 다 당신 때문이라는 거 | Do anh hết. |
(미숙) 아참, 하나 더 | À, phải. Còn một việc. |
그거 알아? | Anh biết không? |
당신 딸 주은이가 | Con gái Joo Eun của anh… |
우리 딸 주은이가 학교도 갔다 왔다는 거 | Con gái Joo Eun của chúng ta đã đi tù |
[애잔한 음악] 한 바퀴 반 | một năm rưỡi đấy. |
당신 복수하겠다고 정복기한테 기술 걸었다가 반전당해서 | Nó muốn lừa Jeong Bok Gi trả thù cho anh nhưng rốt cuộc lại bị ả lừa. |
아무튼 이 모든 게 다 | Nói chung, mọi chuyện xảy ra |
차현태 너 때문이라는 거 | toàn là lỗi của anh. |
그거 말해 주러 왔어 | Em đến để nói thế đấy. |
[한숨] | |
하나님, 아버지 | Ôi Chúa ơi. |
(현태) 가여운 저의 기도를 들어주시고 | Xin hãy nghe tiếng của linh hồn tội nghiệp này, |
저를 벌하여 주시고 | trừng phạt con vì lỗi của con, |
사하여 주시고 | tha thứ cho con |
올바른 길로 인도하여 주시고… | - và dẫn con về đường ngay… - Thôi đi! |
아, 진짜, 씨! | - và dẫn con về đường ngay… - Thôi đi! |
[미숙의 한숨] | |
[냉장고 문을 탁 닫는다] | |
[탁탁 소리가 들린다] | |
줄넘기는 두 손으로 하네? | Cậu mà cũng nhảy dây bằng hai tay à? |
[미숙의 웃음] | |
(미숙) 사연이야 어찌 됐든 | Dù chuyện là thế nào đi nữa, |
찾아 줘야 되는 거 아니야? | cũng phải tìm hắn ta cho nó chứ. |
이정환 말이야 | Tìm Lee Jeong Hwan. |
[미숙의 한숨] | |
우리 주은이 | Cậu sẽ giúp |
도와줄 거지? | Joo Eun nhà tôi chứ? |
[한숨 쉬며] 아, 열받아, 이씨 | Bực thật đấy. |
이정환 이거 뭐 하는 놈이야? | Tên khốn Lee Jeong Hwan đó là gì vậy? |
(경섭) 차주은 씨 | Cô Cha Joo Eun đó hơi kỳ lạ nhỉ? |
뭔가 좀 이상하지 않았어요? | Cô Cha Joo Eun đó hơi kỳ lạ nhỉ? |
아유, 뭐가 또? | Lại chuyện gì nữa? |
[경찰서가 분주하다] | |
(민규) 야, 과자 먹지 말고 밥 먹어라 | Này, đừng ăn vặt nữa, ăn cơm đi. |
(경섭) 아니, 혼인 신고 한 지 한 달밖에 안 된 남편이 죽었는데 | Người chồng mới cưới một tháng đã chết, |
이게 대성통곡할 일 아닌가? | Người chồng mới cưới một tháng đã chết, đáng ra phải khóc lóc chứ. |
근데 이 불쌍한 여자가 전혀 슬픈 기색이 없어요, 어떻게 | Nhưng cô gái tội nghiệp này không hề tỏ ra buồn bã. |
그래서 살짝 의심을 품어 본다 뭐, 이런 말입니다 | Vậy nên tôi thấy có chút đáng nghi. Hiểu ý tôi chứ? |
[손가락을 딱 튀기며] 거기다 결정타 | Và điểm quyết định là |
사기 전과 원 스타, 팍! | cô ấy là chuyên gia lừa đảo có tiền án. |
아직 이정환이가 맞는지 아닌지 결과도 안 나왔는데 | Vẫn chưa có kết quả đúng là Lee Jeong Hwan hay không mà. |
(명현) 대성통곡하는 게 더 오버지, 이 자식아 | Cô ấy mà khóc ầm lên thì mới là quá lố đấy. |
그리고 사고 난 시간에 결혼식장에 있던 여자가 | Và vào thời điểm xảy ra tai nạn, cô ấy đang ở nơi tổ chức hôn lễ, |
하긴 뭘 해, 인마? | vậy thì làm được gì? |
(경섭) 브레이크 선을 미리 잘라 놨을 수도 있죠 | Có thể cắt đứt phanh trước mà. |
넌 브레이크 선이 어디 있는지 알아? | Cậu có biết dây phanh ở đâu không? |
(경섭) 그거야 뭐, 목표를 설정하고 열심히 공부해 보면 | Nếu đã có ý định đó và tập trung nghiên cứu thì… |
쉬운 게 아니다, 그게 | Chuyện đó không phải dễ đâu. |
그리고 | Còn nữa, không có phanh mà đi đến tận đó |
브레이크 없이 거기까지 간다는 게 그게 말이 된다고 생각해? | Còn nữa, không có phanh mà đi đến tận đó có hợp lý không? |
(경섭) 아! | |
안 되는군요 | Không ạ. |
그럼 선배는 단순 사고? | Vậy anh nghĩ đây chỉ là tai nạn à? |
수사해 봐야지 | Phải điều tra thêm chứ. |
(민규) 야, 그런 소리는 누구나 다 하지, 인마 | Phải điều tra thêm chứ. Này, nói như cậu thì ai cũng nói được. |
아니, 근데 난 진짜 이상한 게요 | Nhưng tôi thấy lạ một điều, vì sao chúng ta lại đảm nhận vụ này? |
왜 우리가 이 사건 맡은 거예요? | Nhưng tôi thấy lạ một điều, vì sao chúng ta lại đảm nhận vụ này? |
그거야 뭐, 위에서 시키니까 | Vì cấp trên ra lệnh. |
관할 지역도 아니고 교통과에서 할 일을 | Vừa không đúng khu vực, lại là tai nạn giao thông. |
그러니까요 이 사건 진짜 골 때리는 거라니까요 | Đúng đấy, vụ này thật sự đau đầu. |
키는 이정환이야 | Chìa khóa là Lee Jeong Hwan. |
이정환 지갑이 발견된 후 이첩돼 왔으니까 | Vì sau khi phát hiện ví của anh ta, vụ này được giao cho ta. |
[휴대전화 진동음] | |
예, 김명현입니다 | Vâng, Kim Myung Hyun đây. |
(연구원) DNA 분석 결과가 나왔습니다 | - Có kết quả ADN rồi. - À, vâng. |
아, 예 [긴장되는 음악] | - Có kết quả ADN rồi. - À, vâng. |
[팩스 작동음] | |
차주은 씨 [차 문이 탁 닫힌다] | Cô Cha Joo Eun. |
전화로 말씀드리기가 좀 그래서 | Tôi thấy không tiện nói qua điện thoại. |
(명현) DNA 분석 결과가… | Đã có kết quả phân tích ADN… |
[명현의 옅은 한숨] | |
[명현이 캔을 달칵 딴다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
낮부터 또 술이에요? | Mới sáng đã uống bia sao? |
안주도 좀 드세요 | Anh dùng thêm đồ nhắm đi, kẻo về già lại hối hận. |
(수진) 늙어서 후회하기 전에 | Anh dùng thêm đồ nhắm đi, kẻo về già lại hối hận. |
[헛웃음] | |
아이고 사 와도 소주 안주를 사 오냐, 어떻게 | Sao lại mua đồ nhắm với rượu soju vậy? |
참고 맥주 마시고 있는데 | Tôi đang uống bia mà. |
김치하고 만두가 무슨 소주 안주예요? 공통 안주지 | Kim chi và bánh xếp chỉ để nhắm soju sao? Gì mà chả được. |
핑계 대지 마시고 드시기나 하세요 | Đừng viện cớ nữa, anh ăn đi. |
날도 좋은데, 쯧 | Trời đẹp thế này mà. |
[수진이 혀를 쯧 찬다] | |
이럴 땐 형사라는 직업이 좀 그래요 | Những lúc thế này làm thanh tra thật tệ. |
아, 의사는 돈이라도 많이 벌지 | Bác sĩ thì còn kiếm được nhiều tiền. |
[명현이 나무젓가락을 똑 뗀다] | |
가족들한테 부고를 전한다는 게 | Phải báo tin buồn cho gia quyến thế này… |
[수진의 한숨] | |
아휴, 안 어울려, 역시 | Quả nhiên là không hợp. |
[명현의 한숨] | Ôi trời. |
[무거운 음악] [달그락 소리가 난다] | NHÀ HỎA TÁNG LEE JEONG HWAN |
[기계 작동음] | |
[알림음이 울린다] | |
"고 이정환" | LEE JEONG HWAN QUÁ CỐ |
[새들이 지저귄다] | |
- (주은) 민정아 - (민정) 응? | - Min Jeong à. - Gì vậy? |
먼저 가 있을래? | Chị về trước đi. |
그래 | Được thôi. |
(미숙) 불에 타서 죽은 놈을 또 태워 보냈네? | Kẻ chết cháy lại bị thiêu thêm lần nữa. |
그럼 묻어? | Vậy chẳng lẽ lại chôn người đã thành ra vậy à? |
그 꼴이 된 사람을? | Vậy chẳng lẽ lại chôn người đã thành ra vậy à? |
그래, 뭐, 너 편한 대로 하시고 | Được rồi, cứ làm theo ý con muốn. |
전세 바로 빼자 | Rút tiền đặt cọc nhà đi. |
진짜 궁금해 | Con tò mò thật đấy. |
엄마는 왜 재벌이 되지 못했을까? | Sao mẹ không thể trở thành tài phiệt vậy? |
(주은) 아빠야 뭐, 나름 낭만이 있어서 그렇다 치고 | Bố thì vì quá lãng mạn hão huyền, |
엄마는 뭐가 문제니? | còn mẹ là vì sao? |
돈에 확실한 철학을 가지고 계신 분이 왜 그러고 사시냐고 | Mẹ luôn rạch ròi chuyện tiền bạc nhưng sao lại sống thế này? |
누가 채무자인지 헷갈리니? | Con quên mình đang là con nợ à? |
(미숙) 전세 빼서 바로 입금해, 이자도 같이 | Mau rút tiền đặt cọc nhà và trả cho mẹ, cả tiền lãi nữa. |
법정 최고 이자로 계약한 거 잊지 않았지? | Lãi suất hợp pháp cao nhất, con chưa quên chứ? |
[헛웃음] | |
[무거운 음악] [한숨] | |
(주은) 뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
월세라고요? | Chỉ thuê tháng sao? |
3천에 5백, 몰랐어? | Mỗi tháng 5 triệu, đặt cọc 30 triệu. |
아유, 벌써 입금 날 다가오네 | Cũng gần đến ngày đóng tiền rồi. |
(공인 중개사) 늦지 않게 입금 부탁해요 | Hãy trả tiền đúng hạn nhé. |
거기 집주인이 좀 까칠하거든 | Chủ nhà đó khá khó tính đấy. |
엄마한테 뭐 할 말 없니? | Không có gì để nói với mẹ à? |
월세라 | Thuê theo tháng sao? |
[헛웃음] | |
이정환, 요 새끼 | Tên khốn Lee Jeong Hwan này, |
알수록 정말 훌륭한 새끼네? | càng biết rõ càng thấy anh ta giỏi. |
[미숙이 주은을 탁 잡는다] | |
보증금 3천 | Đặt cọc 30 triệu. |
원금도 안 되네? | Không đủ cả tiền vốn. |
갚을게 | Con sẽ trả. |
갚으면 되잖아 | Chỉ cần trả là được mà. |
그러니까 어떻게? | Con tính trả thế nào? |
엄마 | Mẹ à, |
엄마도 찍는 다큐마다 다 성공 못 하잖아 | đâu phải mọi vở kịch của mẹ đều thành công. |
(주은) 가끔 망하고 실패할 수도 있는 거고 | Thỉnh thoảng cũng có lúc hỏng chuyện và thất bại chứ. |
그런 거 아니야? | Thỉnh thoảng cũng có lúc hỏng chuyện và thất bại chứ. |
[한숨 쉬며] 어떻게 다른 사람들보다 엄마가 더 힘들게 하냐 | Sao mẹ lại có thể khiến con mệt mỏi hơn cả người dưng vậy? |
그러니까 냉정해지란 말이야 괜히 영화 찍지 말고! | Vậy nên con hãy thật tỉnh táo, đừng đóng kịch vô ích nữa. |
알았어 | Con hiểu rồi. |
3개월만 시간 줘 | Hãy cho con ba tháng. |
뭐라도 해서 반드시 갚을 테니까 | Con sẽ tìm mọi cách trả cho mẹ. |
그래, 좋아 | Đúng đấy. |
(미숙) 빨리 정신 차리고 | Hãy mau tỉnh táo lại đi. |
원금은 3개월 후에 | Ba tháng nữa trả tiền vốn. |
그동안 이자는 밀리지 말고 | Đừng dời hạn trả tiền lãi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(민정) 뭐래, 바로 빼 준대? | Họ nói sao? Rút ngay được chứ? |
[민정이 숨을 들이켠다] | |
복비 우리보고 다 내라 그러지? | Họ bắt trả phí phải không? |
계산해 봤는데 식장비, 전세비 5천에 | Chị đã tính thử rồi. Chi phí hôn lễ và tiền thuê nhà mất 50 triệu. |
예물이 회수만 되면 2천 세이브가 되는 건데 | Còn quà cưới… Nếu lấy lại được thì sẽ đỡ được 20 triệu, |
행방이 묘연하고, 어? | nhưng không biết chúng ở đâu. |
추가로 장례비 5백 깨졌으니까 | Tốn thêm 5 triệu làm tang lễ. |
합이 딱 1억 5백이네 | Vậy là mất 105 triệu won. |
여기 전세가 4억이라 그랬지? | Tiền đặt cọc nhà là 400 triệu nhỉ? |
그러면 5백 빠지는 3억 흥행했네 | Vẫn kiếm được 295 triệu. Không tệ. |
민정아 | Min Jeong. |
(민정) 응? | Hả? |
나 잠깐만 나갔다 올게 | Em ra ngoài một lát. |
[무거운 음악] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[손의 한숨] | |
[한숨] | |
받으면 들어오려 했는데 | Đã bảo tôi gọi thì phải nghe. Xin lỗi vì đã thất lễ. |
매너가 영 후지게 됐네 | Đã bảo tôi gọi thì phải nghe. Xin lỗi vì đã thất lễ. |
우리가 또 위치 추적은 기본 예의니까 | Với những người như chúng ta thì tìm người dễ như bỡn. |
진짜 더럽게 없네, 매너 | Anh đúng là không biết cách cư xử. |
(손) 다큐였다면서? | Cô nói là đóng kịch mà. |
자꾸 이런 모습 실화처럼 보여 | Cứ thế này mãi sẽ nhìn giống thật đấy. |
[손의 한숨] | Đã báo tử chưa? |
사망 신고는? | Đã báo tử chưa? |
기간 있어, 늦게 하면 벌금 내 | Có thời hạn đấy, trễ sẽ phải nộp phạt. |
법엔 걸리지 말아야지 | Đừng vướng vào luật pháp. |
재밌지? | Anh thích thú lắm nhỉ? |
[손의 기가 찬 숨소리] (주은) 너무 즐겁고 행복하지? | Anh vui sướng và hạnh phúc lắm nhỉ? |
[잔을 달그락거린다] | |
내 결혼 파투 난 게 그렇게들 좋니? | Chuyện kết hôn của tôi hỏng bét khiến anh vui vậy sao? |
다큐든 뭐든 사람이 죽었어 | Dù có phải đóng kịch không cũng có người đã chết đấy. |
근데 어떻게 다들 그래? | Nhưng sao anh vô tâm thế? |
어? | Hả? |
[쓸쓸한 음악] | |
따라오지 마, 절대 | Tuyệt đối đừng đi theo tôi. |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
[주은의 한숨] | |
[흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
[주은이 연신 흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
[주은의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[한숨] | JANG MIN JEONG |
[훌쩍인다] | |
어 | Ừ. |
[다가오는 발걸음] [긴박한 음악] | |
- (주은) 어디 있어? - (민정) 여기 | - Ở đâu vậy? - Trong này. |
(정환 모) 그래요, 정말 | |
(정환 부) 석진이한테 얘기 많이 들었어요 | Seok Jin đã kể cho hai bác rất nhiều về cháu. |
[여자의 웃음] | |
오랜만이네요, 아버님, 어머님 | Lâu rồi mới gặp, bác trai, bác gái. |
[의미심장한 음악] | |
(정환 부) 어, 어, 그래, 아가 | Phải rồi, chào cháu. |
나가자, 나가서 얘기하자 | Ra ngoài nói chuyện nào. |
(주은) 아니요 | Không đâu, hai người đang làm việc mà, tôi sẽ nói ngắn gọn thôi. |
일하시는데 간단하게 묻고 갈게요 | Không đâu, hai người đang làm việc mà, tôi sẽ nói ngắn gọn thôi. |
당신들 뭐야? | Các người là ai? |
상황 보고 입 털어 | Đọc tình hình đi. Anh không nhận ra à? |
살짝 봐도 감 오지 않아? | Đọc tình hình đi. Anh không nhận ra à? |
(주은) 어머니 | Bác gái. |
내가 준 예물 어떻게 했어요? | Quà cưới tôi tặng đâu rồi? |
그거야 | Cái đó… |
신랑이 다 가져갔지 | chú rể đã lấy đi cả rồi. Chúng tôi chỉ nhận tiền công. |
우린 일당만 받으니까 | chú rể đã lấy đi cả rồi. Chúng tôi chỉ nhận tiền công. |
[정환 부의 헛기침] | |
[어이없는 신음] | |
그럼 그 이후 계약 사항은요? | Vậy sau đó thì sao? |
아이, 그게 무슨… | Ý cô là gì? |
결혼식까지인가요, 아니면 | Các người chỉ diễn đến hôn lễ |
그 이후로도 계속 쭉? | hay tiếp tục về sau nữa? |
[정환 부의 헛기침] | |
결혼식까지였다 | Chỉ đến hôn lễ thôi. |
[정환 부의 헛기침] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[여자의 어이없는 웃음] | |
(여자) 이게 뭐예요, 예? | Chuyện gì vậy? |
아니, 어머니 어머니, 누구예요, 어? | Bác gái, đó là ai vậy? |
- (여자) 아이, 누군데? - (정환 모) 아유, 몰라 | - Ai thế? - Tôi không biết. |
(여자) 아이, 뭔 소리, 야, 뭐냐고, 야, 야! [쨍그랑 소리가 난다] | Chuyện đó là sao? Hả? |
[기어 조작음] [수진이 안전띠를 달칵 푼다] | |
저, 강 형사 | Thanh tra Kang. |
예? | Vâng? |
강 형사는 차에 있는 게 좋을 거 같은데 | Tôi nghĩ cô nên ở lại xe. |
아, 왜요? | Sao vậy? |
그냥 우르르 몰려가면 좀 그렇잖아 | Nếu ào ào kéo đến thì không hay lắm. |
장례 치른 지도 얼마 안 됐는데 | Mới làm tang lễ chưa bao lâu mà. |
빨리 타 | Mau lên xe đi. |
[수진의 못마땅한 숨소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
아, 커피 하실래요? | Cô uống cà phê nhé? |
전 과일주스로 할게요 | Cho tôi nước ép trái cây. |
자몽요 | Nước ép bưởi. |
자몽주스랑요 | Cho tôi một nước ép bưởi |
차가운 물 하나 주세요 | và một ly nước lạnh. |
(명현) 그간의 사정 때문에 수사가 늦어진 점 사과드리겠습니다 | Thời gian qua vì tang lễ nên chúng tôi điều tra muộn, xin lỗi cô. |
네, 받을게요 | Vâng, tôi hiểu. |
(명현) 예, 뭐 [명현의 헛기침] | À thì… |
늦어진 만큼 바로 질문드리겠습니다 | Vì đã chậm trễ nên tôi hỏi thẳng nhé. |
이정환 씨 직업 | Anh Lee Jeong Hwan |
어떻게 되죠? | làm nghề gì vậy? |
대기업, GK테크놀로지에서 근무하고 있네요 | Ở một công ty lớn. Anh ấy làm ở công ty Công Nghệ GK. |
대기업 GK요? | Công ty Công Nghệ GK à? |
지금 그게 중요한 건가요? | Điều đó quan trọng sao? |
예, 중요합니다 | Vâng, quan trọng đấy. |
[명현의 한숨] | Chỉ mình tôi thấy vụ này kỳ lạ sao? |
(명현) 이 사건 나만 이상하다 생각하는 겁니까? | Chỉ mình tôi thấy vụ này kỳ lạ sao? |
[의미심장한 음악] 차주은 씨 진술은 | Theo lời cô Cha Joo Eun, |
결혼식 전날까지도 아무 문제 없었다는 건데 | ngày trước hôn lễ vẫn không có vấn đề gì. |
왜 이정환 씨는 결혼식장에 가지 않고 전혀 엉뚱한 곳에서… | Vì sao anh Lee Jeong Hwan lại không đến hôn lễ và gặp tai nạn |
뭐, 그런 사고가 났는지 | ở một nơi không liên quan? |
그러니까 | Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu |
어디서 조각이 튕겨져 나간 건지 | Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu |
어디서부터 잘못된 조각이 껴들어 왔는지 | Mảnh ghép nào đã bị mất ở đâu và mảnh ghép sai lệch khác đã lọt vào từ đâu, |
다 찾아서 제대로 퍼즐 맞춰 봐야 되지 않겠습니까? | chúng ta phải tìm và ghép chúng lại chứ nhỉ? |
그러려면 차주은 씨 도움 필요한 거고요 | Để làm vậy, chúng tôi cần cô. |
뭐, 괜한 자존심 때문에 하는 사소한 거짓말들 | Những lời nói dối để giữ thể diện vô ích |
수사에 방해만 될 뿐입니다 | sẽ cản trở điều tra. |
그래서 나한테 뭘 무슨 얘기를 듣고 싶은 건데요? | Vậy anh muốn nghe điều gì từ tôi? |
전부 다 | Tất cả mọi thứ. |
차주은 씨가 알고 있는 사실 | Sự thật mà cô biết. |
[한숨] | Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không? |
이정환 씨 고아라는 사실 | Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không? |
알고 계셨습니까? | Cô có biết Lee Jeong Hwan mồ côi không? |
(명현) 참고로 예식장 CCTV 영상 식장 직원들 진술 | Nói thêm là chúng tôi đã có được băng an ninh và lời khai của các nhân viên tại tiệc cưới. |
[무거운 음악] 다 확보한 상태입니다 | đã có được băng an ninh và lời khai của các nhân viên tại tiệc cưới. |
신랑 측 부모가 참석했었고 | Bố mẹ chú rể có tham dự |
폐백실까지 대실한 사실 말입니다 | và còn chuẩn bị cả sính lễ cho cô dâu. |
형제 보육원 출신이고 | Anh ấy sống ở trại mồ côi Hyeongje |
물론 입양된 사실은 없었고요 | Anh ấy sống ở trại mồ côi Hyeongje và không hề được nhận nuôi. |
이런 사실들 알고 계셨습니까? | Cô có biết những điều này không? |
그만 좀 하죠 | Anh dừng lại đi. |
더 이상 사생활 침해 기분 더러우니까 | Bị xâm phạm đời tư khiến tôi khó chịu đấy. |
[헛웃음] | |
저 경찰입니다 | Tôi là cảnh sát. |
사생활 침해하라고 나라에서 만들어 준 | Công việc của tôi là điều tra đời tư. Vì sao? |
왜? 범죄 행위 자체가 사생활이니까 | Công việc của tôi là điều tra đời tư. Vì sao? Vì hành vi phạm tội cũng là đời tư. |
그럼 사생활 말 안 해 주면 범죄가 되는 건가요? | Vậy che giấu đời tư sẽ trở thành tội phạm sao? |
협조해 달라는 거 아닙니까 수사 협조 | Tôi đang yêu cầu cô hợp tác điều tra, như những người dân ôn hòa khác. |
선량한 일반 사람들처럼 | Tôi đang yêu cầu cô hợp tác điều tra, như những người dân ôn hòa khác. |
하고 있잖아요, 지금, 선량하게 | Tôi đang hợp tác rất ôn hòa đấy thôi. |
[답답한 숨소리] | |
[명현이 잔을 탁 내려놓는다] [한숨] | |
[명현의 한숨] | |
(명현) 좋습니다 | Được thôi. |
그럼 차주은 씨는요? | Được thôi. - Còn cô thì sao? - Chuyện gì cơ? |
뭐가요? | - Còn cô thì sao? - Chuyện gì cơ? |
이정환 씨는 차주은 씨에 대해서 다 알고 있었습니까? | Lee Jeong Hwan có biết rõ về cô không? |
- 뭐를요? - (명현) 제 말뜻 아실 텐데요 | - Biết gì cơ? - Cô hiểu ý tôi mà. |
[피식 웃는다] | |
됐고 | Thôi đi. |
결혼하셨어요? | Anh kết hôn chưa? |
[익살스러운 효과음] | |
결혼하셨냐고요 | Tôi hỏi anh kết hôn chưa? |
[흥미로운 음악] | |
결혼은 안 했습니다만 | Tôi chưa kết hôn. |
그럼 애인은 있죠? | Vậy anh có bạn gái chứ? |
애인 다리에 털이 원래 없는 건지 아니면 왁싱을 한 건지 | Bạn gái vốn không có lông chân hay là đã tẩy lông, |
애인분에 대해서 전부, 샅샅이, 몽땅 속속들이 다 알고 계시겠네요? | anh có biết từ đầu đến cuối, từ trong ra ngoài về bạn gái mình không? |
저 애, 애인 없습니다 | Tôi không có bạn gái. |
그 뜻 아니잖아요, 내 말은 | Ý tôi không phải như vậy. |
아, 있다면? | Nếu có… |
있다면 | Nếu có, |
다 알았겠죠, 전부 다 | chắc là tôi sẽ biết hết. |
(명현) 원래 사랑하면 알고 싶어지는 거 아닙니까? 전부 다 | chắc là tôi sẽ biết hết. Nếu đã yêu thì sẽ muốn biết mọi thứ kia mà. |
그래야 결혼까지 할 수 있다고 생각하는데, 나는 | Phải vậy thì mới nghĩ đến chuyện kết hôn chứ. |
정말 사랑을 모르신다 | Anh chẳng biết gì về tình yêu cả. |
모솔이죠? | Chưa yêu phải không? |
그런 거 아닙니다 | Không phải đâu. |
(주은) 맞는데, 뭘 | Tôi nói đúng mà. |
모르면 솔직하게 길 가다 아무나 붙잡고 물어보세요 | Nếu đã không hiểu thì hãy hỏi bất cứ ai trên đường |
자기 사랑에 대해 100% 다 아는 사람이 누가 있는지 | xem có ai biết rõ mọi thứ về người yêu của mình không, |
또 100% 다 말해 준 사람이 누가 있는지 | và hỏi xem có ai tình nguyện chia sẻ mọi thứ hay không. |
서로 비밀이 있어야 | Phải có bí mật thì mới duy trì được tình yêu. |
사랑도 유지가 되는 거라고요 | Phải có bí mật thì mới duy trì được tình yêu. |
(명현) 사기당했다는 생각 안 드십니까? | Cô không nghĩ mình bị lừa à? |
[긴장되는 음악] 직장, 가족, 출신 학교 전부 거짓말이고 | Anh ta nói dối về nghề nghiệp, gia đình, trường học. |
결혼식장엔 처음부터 갈 생각이 없었던 것 같은데, 이정환 씨는 | Có vẻ ngay từ đầu đã không có ý định tham dự hôn lễ. |
날 수사하지 말고 | Đừng điều tra tôi nữa, hãy mau tìm ra nguyên nhân gây tai nạn. |
가서 사고 원인이나 빨리 찾으세요 | hãy mau tìm ra nguyên nhân gây tai nạn. |
[명현의 한숨] | |
[TV 소리가 흘러나온다] [민정의 웃음] | |
(민정) 주은아 | Joo Eun này. |
가짜 시부모 말이야 | Bố mẹ giả của anh ta vì sao chỉ diễn kịch đến hôn lễ? |
왜 결혼식장까지였을까? | Bố mẹ giả của anh ta vì sao chỉ diễn kịch đến hôn lễ? |
나중에 어떻게 속이려고? | Sau này làm sao lừa em nữa? |
뻔하지 | Rõ quá mà. |
있지도 않은 친척 만들어서 외국 보내면 끝 | Chỉ cần nói dối về họ hàng giả và cho họ ra nước ngoài là xong. |
가끔 가라 안부 전하면 되는 거고 | Thỉnh thoảng hỏi thăm vài câu là được. |
그렇게 한 10년 시간 벌면 엔딩이지, 뭐 | Chỉ cần như vậy khoảng mười năm là kết thúc. |
(민정) 음… | À… |
난 그런 가짜 필요 없었는데 | Em đâu cần sự giả dối đó. |
(민정) 네가? 돈 많은 빵빵한 시부모라고 좋아할 땐 언제고 | Em sao? Em từng rất thích có bố mẹ chồng giàu mà. |
있으면 좋은 거고 없어도 난 괜찮았어 | Có thì tốt nhưng không có cũng chẳng sao. |
[코웃음 치며] 아닐걸? | - Không dám đâu. - Này! |
야, 지금 이 감정선에서 꼭 그렇게 날 거지 년으로 만들어야겠어? | - Không dám đâu. - Này! Em đang buồn thế này mà chị cứ phải biến em thành ăn mày sao? |
(민정) 미안 | Xin lỗi. |
아, 근데 너도 다큐 찍은 거잖아 | Nhưng em cũng đóng kịch mà. |
부모, 직장, 친구 다 속이고 | Từ bố mẹ đến nghề nghiệp, bạn bè đều là giả. |
그러다 되빠꾸 맞은 거고 | Sau đó lại gậy ông đập lưng ông. |
주은아 | Joo Eun à. |
너 혹시 실화였니? | Lẽ nào em cưới thật? |
실화는 무슨 | Thật gì chứ? Chị điên rồi à? |
[애잔한 음악] 너 미쳤어? | Thật gì chứ? Chị điên rồi à? |
(주은) 야, 소주 다 떨어졌지? | Hết soju rồi phải không? |
[주은이 맥주 캔을 탁 내려놓는다] | Hết soju rồi phải không? |
갔다 올게 | Em đi mua đây. |
[풀벌레 울음] | |
[버튼 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
- (태주) 몇 층이냐? - (부하1) 네, 12층입니다 | - Tầng mấy vậy? - Là tầng 12 ạ. |
(주은) 어? 잘, 잘못 눌렀네 [버튼 조작음] | Ơ, nhấn nhầm rồi. |
(부하1) 형님, 이쪽으로 내리는 거 같은데요 | Hình như là ra phía này. |
(태주) [한숨 쉬며] 건물 좋네 | - Tòa nhà đẹp thật. - Đúng đấy. |
(부하1) 그러니까요 | - Tòa nhà đẹp thật. - Đúng đấy. |
[엘리베이터 도착음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[초인종이 울린다] | |
누구세요? | - Ai đó? - Là nhà Lee Jeong Hwan phải không? |
(부하1) 예, 이정환 씨 댁이죠? | - Ai đó? - Là nhà Lee Jeong Hwan phải không? |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | CHA JOO EUN |
(민정) 누구신데요? | Anh là ai vậy? |
[부하1의 머뭇거리는 신음] | CỬA TRƯỚC |
(민정) 누구신데요? | Anh là ai vậy? |
(부하1) 저희 경찰입니다 | Chúng tôi là cảnh sát. |
(민정) 잠시만요 | Xin chờ một lát. |
[통화 연결음] [주은의 초조한 숨소리] | |
신분증 보여 주세요 | Làm ơn cho xem chứng minh thư. |
신분증 가져왔어? | Có mang theo không? |
아, 그럼요 | - Tất nhiên rồi ạ. - Lấy ra. |
꺼내 | - Tất nhiên rồi ạ. - Lấy ra. |
[익살스러운 음악] | CHỨNG MINH THƯ |
[태주의 어이없는 웃음] | |
(태주) 너는? | - Mày thì sao? - Đây. |
(부하2) 저… [태주의 한숨] | - Mày thì sao? - Đây. |
하, 이 새끼들 진짜 | Cái thằng này thật là… |
배때지에 콘크리트 채워 줘? | Tao nhồi xi măng vào bụng nhé? |
[부하1의 아파하는 신음] | Tao nhồi xi măng vào bụng nhé? |
(태주) 아유, 아휴, 씨 | Trời ạ. |
(부하1) [헛기침하며] 죄송합니다 | Xin lỗi đại ca. |
[익살스러운 음악] | |
[주은의 당황한 신음] | |
(주은) 아휴 | |
또 오해 사게 생겼네 | Lại gây hiểu lầm rồi. |
아, 나 그냥 운동하는 건데 | Tôi chỉ đang tập thể dục thôi. |
암벽 등반을 좋아해서 | Tôi thích tập leo núi ấy mà. |
잡아야 될 촉이지? | Phải bắt cô ta lại nhỉ? |
아무래도 그렇죠 | Tôi nghĩ là phải vậy. |
(태주) [한숨 쉬며] 가서 잡아 오라고, 새끼야 | Ý tao là đi bắt cô ta đi, thằng ngu. Tôi sao? Xin lỗi đại ca. |
(부하1) 아, 저요? 아, 몰랐습니다 | Tôi sao? Xin lỗi đại ca. |
[부하2를 툭툭 치며] 가자, 가자 | Đi mau. |
[부하1의 헛기침] | |
[주은의 힘겨운 숨소리] | |
(주은) 왜요? | Có chuyện gì vậy? |
1203호 사시죠? | Cô ở căn 1203 phải không? |
아니요, 안 사는데 | Không phải. |
[다가오는 발걸음] | |
집들이 가 보면 알겠죠 | Đến nhà sẽ biết thôi. |
[주은의 가쁜 숨소리] (태주) 모셔 | Đưa cô ta đi. |
[긴장되는 음악] (주은) 아이, 뭐, 뭐야, 왜 이래, 어머 | Này, các anh làm gì vậy? |
악! 아, 이거 왜 이래, 야! [부하2의 힘주는 신음] | Này, các anh làm gì vậy? - Sao lại vậy? - Cẩn thận. |
(부하1) 야, 좋으시대 [주은의 비명] | - Sao lại vậy? - Cẩn thận. |
[만족스러운 신음] | |
이렇게 커피 한잔 음미하면서 대화할 수 있는 것을 | Vừa nhâm nhi ly cà phê vừa trò chuyện thế này thật tri thức nhỉ? |
지적이게 말이죠 | Vừa nhâm nhi ly cà phê vừa trò chuyện thế này thật tri thức nhỉ? |
괜한 에너지 낭비하게 만드시고 | Cô đã làm tôi phí năng lượng vô ích. |
[태주가 커피를 호로록 마신다] | |
[태주의 헛기침] | Tôi rất ghét phải động tay động chân. |
[잔을 탁 내려놓으며] 애먼 데 힘쓰는 거 아주 별로라서 내가, 쯧 | Tôi rất ghét phải động tay động chân. |
아동 때부터 알아 버렸거든 | Từ khi còn bé tôi đã nhận ra |
가만히 누워 있으면 | nếu nằm yên một chỗ thì chỉ một gói mì tôm cũng đủ cho hai ngày. |
라면 하나에 이틀은 버틸 수 있다는 거 | thì chỉ một gói mì tôm cũng đủ cho hai ngày. Nói linh tinh gì vậy? |
(주은) 뭔 개소리야? | Nói linh tinh gì vậy? |
그, 단팥빵 하나로 3일을 버틴 적도 있었거든? | Tôi từng sống ba ngày với một chiếc bánh mì đậu đỏ. |
(태주) 정환이하고 둘이서, 반쪽씩 | Cùng Jeong Hwan, mỗi đứa một nửa. |
인사가 늦었습니다, 제수씨 | Xin lỗi vì chào hỏi muộn vậy, em dâu. Tôi là Park Tae Joo, bạn Jeong Hwan. |
이정환의 벗, 박태주입니다 | Xin lỗi vì chào hỏi muộn vậy, em dâu. Tôi là Park Tae Joo, bạn Jeong Hwan. |
보육원 때부터 쭉 | Bạn bè từ trại mồ côi đến giờ. |
[한숨 쉬며] 정환이 이 자식 | Cái thằng Jeong Hwan này, |
말도 없이 또 신비롭게 비밀 결혼을 다 하시고 | lén lút kết hôn mà chẳng nói một lời nào. |
정환 씨 친구라고요? | Anh là bạn anh Jeong Hwan sao? |
왜 친구한테까지 비밀로 했는지는 | Bây giờ tôi đã hiểu vì sao anh ta giữ bí mật với cả bạn bè. |
이제 알겠네요 | Bây giờ tôi đã hiểu vì sao anh ta giữ bí mật với cả bạn bè. |
나한테 뺏길까 봐 근심이 됐던 거지 | Anh ta lo sợ tôi sẽ nẫng tay trên. |
[웃음] | Anh ta lo sợ tôi sẽ nẫng tay trên. |
[부하1과 태주의 웃음] | |
안 그래요, 제수씨? | Đúng không, em dâu? |
딱 봐도 좀 치명적이잖아, 내가 | Tôi có sức hút chết người mà. |
친구라면서 어떻게 이렇게 | Là bạn bè mà sao lại có thể làm vậy? |
(주은) 너무한 거 아니에요, 지금? | Không thấy quá đáng à? |
아이, 제수씨가 먼저 너무했지 | Cô mới là người quá đáng. |
왜 당당하게 초대를 안 해 | Sao không tự tin mời tôi vào? |
사람의 감정이라는 건 | Cảm xúc của con người sẽ vì thế mà lụi tàn đấy. |
[의미심장한 음악] 그런 데서 확 가는 거거든 | Cảm xúc của con người sẽ vì thế mà lụi tàn đấy. |
(태주) 통성명은 이쯤 하면 된 거 같고 | Làm quen vậy đủ rồi. |
자, 그럼 이제 상환 계획 좀 들어 봅시다 [손가락을 딱 튀긴다] | Bây giờ nghe qua kế hoạch trả tiền nhé. |
아! | |
오늘부로 원금 포함 6천 3백 | Cả vốn lẫn lãi là 63 triệu won. |
[태주가 계약서를 탁탁 친다] | |
[계약서를 쓱 집어 든다] | |
원금 5백이잖아요 | Tiền vốn chỉ năm triệu kia mà. |
(태주) 원금은 그렇지 | Đó là tiền vốn. |
근데 지난 6개월 동안 단 한 번도 이자를 낸 적이 없거든 | Nhưng sáu tháng qua anh ta không hề trả tiền lãi. |
아시죠? 이쪽 이자 복리 이자인 거 | Cô biết chứ? Đây là lãi kép. |
뭐, 대부업체 이자율 검색해 보시면 금방 나올 거고 | Chỉ cần tìm là sẽ thấy tỷ lệ lãi suất của ngành cho vay. |
어, 정리하시는 데 일주일 드리겠습니다 | Tóm gọn lại là tôi cho cô một tuần. |
자, 그러면은 일주일 이자 포함해서 | Nếu tính cả bảy ngày nữa |
7천, 딱 7천만 준비해 주시면 감사하겠습니다 | Nếu tính cả bảy ngày nữa thì đúng 70 triệu. Hãy chuẩn bị 70 triệu won nhé. |
자, 그럼 다음 주에 뵙기로 하고 오늘 우리 만남은 여기까지 | Hẹn tuần sau lại gặp. Cuộc gặp hôm nay đến đây kết thúc. |
(주은) 법정 최고 이자율 연 24%인데 | Lãi suất hợp pháp cao nhất là 24 phần trăm, |
어떻게 일주일에 7백이 돼? | sao có thể tăng 7 triệu sau một tuần? |
원금 5백에 월 이자 10 | Vốn 5 triệu, mỗi tháng lãi 100.000. |
6개월이니까 60, 총 560 [계약서를 탁탁 친다] | Sáu tháng là 600.000. Tổng cộng 5.600.000. |
아이 | |
재밌네, 우리 제수씨 [긴장되는 음악] | Em dâu thú vị nhỉ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[우두둑 소리가 난다] 아, 내가 우리 제수씨에 대해서 너무 몰랐네 | Có vẻ tôi chưa biết rõ về cô lắm. |
아휴, 반성해야지 | Phải kiểm điểm thôi. |
(태주) 법 | Luật pháp. |
법 좋아하시는 우리 제수씨 | Cô em dâu thích luật pháp. |
어디 마음대로 법 한번 펼쳐 보세요 | Hãy thử đem luật ra nói chuyện xem. |
나도 | Vì tôi… |
내 법을 쓰려니까 | cũng sẽ dùng luật của mình. |
오늘 우리 만남은 여기까지 | Hôm nay đến đây thôi. |
[태주의 한숨] | |
아, 아, 아, 아, 참, 참, 참, 참, 참 | À, chờ đã. |
그, 정환이 보험 그거 | Đáng ra tôi là người hưởng tiền bảo hiểm của Jeong Hwan |
제가 들어 준 겁니다 만일의 사태에 대비해서 | Đáng ra tôi là người hưởng tiền bảo hiểm của Jeong Hwan để đề phòng bất trắc sau này. |
무슨 말인지 이해되시죠? | Cô hiểu ý tôi chứ? |
근데 이놈이 수익자를 제수씨로 바꿔 놨네요? | Nhưng anh ta lại đổi tên người hưởng là cô |
단 한마디 의논도 없이 | mà không hề bàn bạc với tôi. Bạn bè không nên làm thế. |
친구끼리 그러면 안 되는 거잖아요 | Bạn bè không nên làm thế. |
사람의 감정은 | Cảm xúc của con người |
그런 데서 확 가는 거거든 | sẽ vì thế mà lụi tàn đấy. |
[무거운 효과음] | |
[문이 달칵 열린다] 뭐야? | Gì vậy? |
무슨 일이야? [문이 탁 닫힌다] | Có chuyện gì? |
[도어 록 작동음] | |
(민정) 참, 사채야 그렇다 쳐도 보험 없다며? | Chuyện nợ nần cứ coi là thế, nhưng không có bảo hiểm mà. |
[순번 알림음] | TRUNG TÂM CỘNG ĐỒNG |
저기… | Cho hỏi… |
사망 신고 하러… | Tôi đến báo tử. |
(직원) 서류 가져오셨어요? | Cô có mang giấy tờ đến không? |
[무거운 음악] | |
저… | À mà… cô có muốn đăng ký dịch vụ trọn gói không? |
원스톱 서비스 신청해 드릴까요? | À mà… cô có muốn đăng ký dịch vụ trọn gói không? |
네? | Gì cơ? Đây là dịch vụ kiểm tra từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản, |
(직원) 금융 재산, 부동산, 자동차 | Đây là dịch vụ kiểm tra từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản, |
국세, 지방세, 국민연금 등을 통합으로 조회할 수 있는 서비스거든요 | Đây là dịch vụ kiểm tra từ tài sản tiền tệ, đến bất động sản, xe cộ, các loại thuế, lương hưu. |
아, 네, 해 주세요 | Vâng, hãy đăng ký giúp tôi. |
(주은) 사업자 등록증이 있다고? | Có giấy đăng ký kinh doanh sao? |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
(주은) 건물 수준하고는 | Tòa nhà tồi tàn thế này… |
안 무너져? | Vậy mà không sập sao? |
계세요? | Có ai không? |
안 계세요? | Không có ai cả à? |
(주은) 없어요, 누구? | Không có ai cả sao? |
[긴장되는 음악] | |
[와장창 깨지는 소리가 들린다] | |
[다급한 신음] | Ôi trời. |
[흥미진진한 음악] | |
[바람이 휭 분다] | |
[복기의 힘겨운 신음] | |
[복기의 떨리는 숨소리] | |
(복기) 연필은 | Bút chì chỉ dùng để viết về tình yêu, |
사랑을 쓸 때만 쓰는 거야 | Bút chì chỉ dùng để viết về tình yêu, |
이런 데 쓰는 게 아니고 | không phải dùng vào những lúc thế này. |
[코웃음] | không phải dùng vào những lúc thế này. Vì sao? Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được. |
왜? | Vì sao? Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được. |
쓰다가 틀리면 지우개로 지울 수 있으니까 | Vì sao? Vì khi viết, nếu sai còn có thể xóa được. |
차 목사한테 못 배웠니? | Mục sư Cha không dạy cô điều đó à? |
[분노에 찬 숨소리] [무거운 음악] | Mục sư Cha không dạy cô điều đó à? |
[복기의 신음] (복기) 너 이러면 나한테 또 지는 거야 | Cứ thế này cô sẽ lại thua tôi. |
[복기의 힘겨운 신음] | Cứ thế này cô sẽ lại thua tôi. |
(주은) 지금 승패가 중요해? | Bây giờ thắng thua quan trọng sao? |
최선을 다해 보는 게 중요하지 | Quan trọng là làm hết sức mình. |
어떻게 | Thế nào? |
난 끝까지 최선을 다해 보고 싶은데 | Tôi đang muốn làm hết sức mình đây. |
[주은의 거친 숨소리] | |
(복기) 차 목사님도 아니? | Mục sư Cha có biết cô không thể lấy chồng không? |
너 이렇게 시집 못 갈 년인 거 | Mục sư Cha có biết cô không thể lấy chồng không? |
(주은) 뭐? [복기의 힘겨운 신음] | Cái gì? |
그걸 [의미심장한 음악] | |
그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cô biết chuyện đó? |
(복기) 나만 알겠어? | Tưởng chỉ mình tôi biết à? |
세상 다 알지 않아? 네 성격 후진 거 | Cả thế giới đều biết phẩm chất cô thế nào. |
[복기의 아파하는 신음] | |
(주은) 설마 [복기의 거친 숨소리] | Lẽ nào |
네가 정환 씨를 배우로 쓴 거야? 나 마취시키려고? [복기의 힘겨운 신음] | cô ra lệnh cho anh ta đóng kịch để khiến tôi mê muội à? |
그래서, 그래서 네가 원하는 게 뭔데? | Vậy điều cô muốn là gì? |
(복기) 요 대목은 서로 오해가 있는 것 같네, 확실히 | Có vẻ chúng ta có hiểu lầm gì rồi. |
네 얘기를 내가 지금 하나도 접수 못 하겠거든 | Tôi chẳng hiểu cô vừa nói gì cả. |
누굴 배우로 썼다고? | Tôi sai ai đóng kịch cơ? |
[복기의 힘겨운 신음] (주은) 연기하지 마 | Đừng diễn sâu nữa. |
그럼 네가 여기 왜 있는 건데? | Vậy tại sao cô lại ở đây? |
왜 여기서 등장하냐고 | Sao cô lại xuất hiện ở đây? |
(혜원) 누구세요, 당신들? | Các cô là ai vậy? |
훔쳐 갈 것도 없는 곳에 침입해서 지금 그게 무슨 포… | Sao lại xâm nhập nơi chẳng có gì để trộm này, và còn… |
[혜원의 놀란 신음] | |
고객님 | Quý khách. |
[흥미진진한 음악] [복기가 살짝 웃는다] | |
[주은의 분한 숨소리] | |
[복기의 힘겨운 숨소리] | |
[복기의 힘주는 신음] | |
[복기가 숨을 후 내뱉는다] | |
(복기) 후지게 강력 범죄 말고 | Đừng cư xử như tội phạm bạo lực thấp hèn, |
지능 범죄로 인사하자 | hãy chào hỏi như tội phạm trí tuệ đi. |
[기가 찬 숨소리] 4차 산업 시대에 촌스럽게 | Đây là thời đại công nghiệp rồi, thật quê mùa. |
뭐, 어차피 | Nhưng dù sao thì cô vẫn thua tôi về mọi mặt. |
뭘 해도 나한테는 기량 부족이겠지만 | Nhưng dù sao thì cô vẫn thua tôi về mọi mặt. |
내가 요새 | Dạo này |
사는 게 좀 시큰둥했었는데 | tôi đang rất chán đời. |
(주은) 새롭게 희망을 주시네? | Cô đã mang hy vọng đến cho tôi. |
기다려 봐 | Hãy chờ đó. |
너도 모르게 다큐 조연 만들어 줄 테니까 | Sẽ đến ngày tôi biến cô thành vai phụ của vở kịch. |
[주은의 한숨] | |
여기 고객님이시라고? | Cô là khách hàng ở đây sao? |
[복기의 헛웃음] | |
기쁘네 | Thật vinh hạnh vì có thể mang đến hy vọng cho người quen bất hạnh. |
(복기) 불우 이웃한테 희망을 줄 수 있어서 | Thật vinh hạnh vì có thể mang đến hy vọng cho người quen bất hạnh. |
근데 넌 주사 못 놔, 나한테 | Nhưng cô không thể lừa tôi đâu. |
그럼 호흡기로 마취시키지, 뭐 | Vậy thì tôi sẽ dùng cách khác. |
그나저나 | Mà này… |
여긴 뭐, 첫사랑이라도 찾으러 온 거니? | Cô đến đây tìm mối tình đầu à? |
[복기의 한숨] | |
보니까 외근 나갔나 보네 스파이 리는? | Có vẻ Điệp Viên Lee ra ngoài rồi nhỉ? |
[혜원의 어색한 웃음] | Có vẻ Điệp Viên Lee ra ngoài rồi nhỉ? |
(복기) 왔다 갔다 전해요 전화 안 받을 거면 하라고, 꼭 | Báo là tôi đã đến. Nhắc anh ta nhất định phải gọi tôi. Còn nữa… |
그리고 창문은 쟤가 깼어요 | Cửa sổ là do cô ta làm vỡ đấy. |
- (주은) 야, 야! - (혜원) 어디, 어머머 | - Này! - Ôi trời. |
- (혜원) 어디서 도주를! - (주은) 아니, 비켜, 좀! | - Sao cô dám bỏ trốn? - Này! - Tránh ra đi! - Cái cô này thật là! |
- (혜원) 웃긴 여자네, 정말 - (주은) 아이씨 | - Tránh ra đi! - Cái cô này thật là! |
(혜원) 잠깐 있어 봐요 [주은의 거친 숨소리] | Cô đứng yên xem nào. |
[혜원의 놀란 숨소리] | Ôi, cửa sổ! |
어, 창문… [연필을 탁 내던진다] | Ôi, cửa sổ! |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[복기의 한숨] | |
[한숨] | |
저거 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
하필 왜 여기서 | Sao lại gặp ở đây chứ? |
뭐 하러 온 거지? | Cô ta đến đây làm gì? |
[뚜껑을 탁 닫는다] | Cô ta đến đây làm gì? |
[휴대전화 진동음] [한숨] | |
[휴대전화를 달그락 넣는다] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[명현의 한숨] [휴대전화 조작음] | Không nghe máy à? |
(수진) 안 받아요? | Không nghe máy à? |
[명현이 숨을 들이켠다] | Cái tên này không có đăng ký cư trú. |
(명현) 명의는 주민 등록 말소자 | Cái tên này không có đăng ký cư trú. |
그렇다는 건 대포 폰이란 얘기인데 | Vậy tức là dùng điện thoại không đăng ký. |
컬러링은 우아하게 클래식 | Nhạc chờ lại là nhạc cổ điển nhã nhặn. |
씁, 조폭 새끼인가, 이거? | Lẽ nào là côn đồ? |
[수진의 헛웃음] | Lẽ nào là côn đồ? |
어째 이정환 씨 주변이 다 그러네요 | Người quen của Lee Jeong Hwan đều như vậy. |
- (명현) 다? - 아니 | - Tất cả sao? - Ừ thì Cha Joo Eun cũng vậy. |
그, 차주은 씨도 좀 그렇고 | - Tất cả sao? - Ừ thì Cha Joo Eun cũng vậy. |
아, 이상하잖아요 | Kỳ lạ thật mà. |
혼인 신고까지 하고 결혼식만 하면 되는 신부가 | Đã đăng ký kết hôn và chỉ còn làm lễ cưới là xong, |
신랑이 뭐 하는 사람인지도 몰랐다니까 | vậy mà cô ta không biết chú rể làm nghề gì. |
이정환은 알았을까요, 차주은을? | Lee Jeong Hwan có biết về Cha Joo Eun không nhỉ? |
[명현의 한숨] | |
(혜원) 저기요 | Này cô. Rốt cuộc là chuyện gì… |
도대체 무슨… | Này cô. Rốt cuộc là chuyện gì… |
황당하게 뭐 하시는 거예요, 지금? | Cô đang làm chuyện hoang đường gì vậy? |
무슨 사연으로 남의 사무실 창문을 시원하게 작살내신 거냐고요! | Vì chuyện gì mà lại đi đập phá cửa sổ văn phòng người khác như thế? |
방금 그 여자 | Người phụ nữ vừa rồi… |
무슨 고객이에요? | là khách hàng gì vậy? |
[흥미진진한 음악] | là khách hàng gì vậy? |
(주은) 사람 찾는 거? | Tìm người? |
아니면 떼인 돈? | Hay là bị quỵt tiền? |
아니야 | Không phải. |
혹시 청부 살인? | Lẽ nào là thuê sát nhân? |
함부로 남의 고객 정보 막 묻지 마시고요 | Đừng tùy tiện hỏi thông tin khách hàng. |
(혜원) 어떻게, 지금 유리 아저씨 불러요? | Thế nào đây? Tôi gọi thợ sửa kính nhé? |
이런 일로 경찰까지 부르고 싶진 않은데 | Tôi không muốn báo cảnh sát chỉ vì chuyện này đâu. |
[한숨] | Tôi không muốn báo cảnh sát chỉ vì chuyện này đâu. |
그럼 여기 사장님이 누구예요? | Vậy giám đốc ở đây là ai? |
[코웃음] | |
그거는 왜… | Chuyện đó tại sao… |
아, 의뢰하시려고? | À, cô muốn ủy thác việc gì sao? |
맞는다, 그래서 오신 거구나, 그렇지? | Phải rồi, vậy nên cô mới đến đây nhỉ? |
근데 어쩌죠? 의뢰 못 받는데 | Nhưng làm sao đây? Chúng tôi không nhận được. |
우리 사장님이 고되게 막 바쁘셔서 | Giám đốc của chúng tôi rất bận rộn. |
갑자기 없어진 거죠? | Anh ta bỗng dưng biến mất phải không? |
[무거운 음악] | |
(혜원) 뭐야, 당신? | Cô là ai? |
동종 업계에서 나왔나? | Cô cũng là người cùng ngành à? |
[새가 지저귄다] | |
(수진) 어? 저 건물인 거 같은데요 | Hình như là tòa nhà đó. |
[긴장되는 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(주은) 사장님 성함이 | Tên giám đốc của cô là Lee Jeong Hwan à? |
이정환인가요? | Tên giám đốc của cô là Lee Jeong Hwan à? |
[놀란 숨소리] | |
이름은 또 어떻게 알았대? | Sao cô biết tên anh ấy? |
쓱 수상하네, 진짜 | Đúng là đáng nghi thật đấy. |
[어이없는 숨소리] | Đúng là đáng nghi thật đấy. |
(혜원) 당신 정말 누구시냐고요 | Cô thật sự là ai vậy? |
[주은의 당황한 숨소리] | |
(주은) 아, 정환 씨가 왜 여기서… | Sao anh Jeong Hwan lại… |
이런 데서 | Sao lại ở một nơi thế này? |
(혜원) [헛웃음 치며] '이런 데'라니 | "Một nơi thế này?" |
잠깐만 | Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao? |
[혜원이 피식 웃는다] | Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao? |
'정환 씨'? | Chờ đã. "Anh Jeong Hwan" sao? |
왜 끈적하게 들리지? | Sao lại nghe mùi mẫn vậy nhỉ? Cô có ý đồ gì? |
이거 의도한 거? | Sao lại nghe mùi mẫn vậy nhỉ? Cô có ý đồ gì? |
정환 씨가 | Có thật là |
진짜 여기서 흥신소를 한 게 맞아요? | anh Jeong Hwan làm việc tại văn phòng thám tử này không? |
뭐야 | Gì thế này? Cô vừa như biết hết tất cả |
다 알고 온 것 같으면서도 전혀 모르는 당신 | Gì thế này? Cô vừa như biết hết tất cả nhưng lại như không biết gì cả. Cô thật sự là ai? |
진짜 누구실까? | nhưng lại như không biết gì cả. Cô thật sự là ai? |
알아야 하는 사람이에요, 나는 | Tôi là người cần được biết. |
유리 아저씨보다는 경찰이 맞겠다 | Nên báo cảnh sát thay vì gọi thợ sửa kính. |
유리값 내면 되잖아요! | Chỉ cần trả tiền sửa kính là được mà. |
(혜원) 이미 유리 선을 휙 넘은 거지 | Bây giờ không chỉ là chuyện kính vỡ nữa. |
우리 사장님 실종 사건과 관계가 있을지도 모를 당신! | Cô có thể liên quan đến việc giám đốc mất tích! |
거기 딱 스톱하고 계셔, 이씨, 쯧 | Cứ đứng yên ở đó. |
[휴대전화 조작음] [전화벨이 울린다] | |
[주은의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] 아이, 진짜, 쯧 | Thật là… |
치, 운 좋은 줄 알아 | May cho cô đấy. |
[흥미진진한 음악] 네, 시대를 앞서가는 GK테크놀로지 개발 2팀입니다 | Vâng, phòng Phát triển 2 của Công nghệ GK vượt thời đại đây. |
(혜원) 네, 시대를 앞서가는 GK테크놀로지 개발 2팀입니다 | Vâng, phòng Phát triển 2 của Công nghệ GK vượt thời đại đây. |
[전화벨이 울린다] | Vâng, phòng Phát triển 2 của Công nghệ GK vượt thời đại đây. |
네, 진실 아니면 말하지 않는다 팩트 뉴스입니다 | Vâng, Fact News chỉ nói sự thật đây. |
아, 주상호 기자 지금 자리에 안 계시는데 [기가 찬 숨소리] | Ký giả Joo Sang Ho không có ở đây, tôi nên chuyển lời là ai… |
어디시라고 전해 드릴까… | Ký giả Joo Sang Ho không có ở đây, tôi nên chuyển lời là ai… |
매너하고는 [수화기를 탁 놓는다] | Thật bất lịch sự. |
[혜원이 서랍을 탁 닫는다] (주은) 그쪽이었어요? | Thật bất lịch sự. Là cô sao? Người nghe khi đó? |
- 그때 그 전화 받은 - (혜원) '그때'? | Là cô sao? Người nghe khi đó? "Khi đó?" |
[코웃음] | |
왜 자꾸 인연을 만드시지? [노크 소리가 들린다] | Sao cứ giả vờ quen biết vậy nhỉ? |
(명현) 계세요? | Có ai không? |
(혜원) 어, 당신들, 당신들 누구야! [긴장되는 효과음] | Ai đó? |
[수진의 놀란 신음] | |
[흥미진진한 음악] [수진의 놀란 숨소리] | |
- (명현) 아휴, 씨 - (수진) 뭐 하시는 겁니까? 폰 가지고 | - Cô cầm điện thoại làm gì vậy? - Trời ơi, làm hết cả hồn. |
- (명현) 아, 깜짝이야 - (혜원) 아, 왠지 분위기상 | - Cô cầm điện thoại làm gì vậy? - Trời ơi, làm hết cả hồn. Vì không khí bây giờ hơi… |
누구들이세요? | Hai người là ai vậy? |
[수진의 한숨] | |
(수진) 교통사고 수사 중입니다 | Điều tra tai nạn giao thông. |
(혜원) 교통사고요? | Tai nạn giao thông? |
이 수상한 괴여인을 잡으러 오신 게 아니고요? | Không phải đến bắt người đàn bà kỳ lạ này sao? |
여긴 어떻게, 무슨 일로? | Sao cô lại đến đây? - Đến có việc gì? - Anh thì sao? |
형사님은요? | - Đến có việc gì? - Anh thì sao? |
저야 뭐, 탐문 중입니다만 | Tôi đang đi thăm dò. |
[명현의 헛기침] | |
알고 오신 겁니까? | Cô đến vì biết chuyện à? |
[의미심장한 음악] 뭐를요? | Chuyện gì cơ? |
(명현) 커피 하실래요? [익살스러운 효과음] | Đến quán cà phê nhé? |
뭐, 여기는 좀 그러니까 | Ở đây không tiện lắm. |
[흥미진진한 음악] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (명현) 예, 드세요 | Xin mời. |
[잔을 탁 내려놓는다] [옅은 숨을 내뱉는다] | |
[주은의 한숨] | |
[명현의 헛기침] | |
(수진) 무슨 커피를 갑자기 | Sao bỗng dưng lại mời đi uống cà phê? |
그것도 둘이서, 씨 | Lại chỉ hai người… |
(혜원) 정말 형사님들이 보증하시는 거죠? | Hai vị thanh tra đảm bảo đấy chứ? |
(수진) 아이, 네, 걱정 마세요 | Cô đừng lo. Cô ấy là người đã đăng ký kết hôn với anh Lee Jeong Hwan ở đây. |
여기 사업자 이정환 씨하고 혼인 신고 된 사람이니까 | Cô ấy là người đã đăng ký kết hôn với anh Lee Jeong Hwan ở đây. |
(혜원) 그게 지금 무슨 얘기실까요? | Cô đang nói gì vậy? |
혼인이 신고가 돼요? | Đăng ký kết hôn sao? |
[놀란 숨소리] | |
혹시 그거 불법인가요? | Việc đó phạm pháp à? |
아이, 차주은 씨가 그런 얘기 전혀 안 하던가요? | Cha Joo Eun không nói gì về việc đó sao? |
어떤… | Nói chuyện gì cơ? |
차주은이 누구… | Cha Joo Eun là ai? |
(수진) 아… | |
걔? | Cô ta sao? |
[의미심장한 음악] (명현) 궁금하시죠? | Cô tò mò phải không? |
(명현) 이정환이란 사람 | Về Lee Jeong Hwan. |
'차주은 씨는 이정환 씨를 전혀 모르고 있다' | Tôi nghĩ cô Cha Joo Eun không hề biết gì về Lee Jeong Hwan. |
이게 내 생각인데 | Tôi nghĩ cô Cha Joo Eun không hề biết gì về Lee Jeong Hwan. |
아닌가요? | Không phải sao? |
창피했어요 | Vì tôi thấy xấu hổ. |
흥신소가 | Chuyện phòng thám tử. |
(주은) 그래서 대기업 다닌다고 | Vậy nên tôi mới nói dối |
거짓말했네요 | là anh ấy làm ở công ty lớn. |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
주위에서도 다 그렇게 알고 있고 | Những người khác cũng tưởng vậy. |
그래서 [한숨] | Vì thế nên tôi… |
[도어 록 조작음] (수진) 비밀번호 모르세요? | Cô không biết mật khẩu à? |
저기요, 아, 고혜원 씨! | Này, cô Ko Hye Won! |
[떨리는 숨소리] | |
우리 스파이님 | Điệp Viên Lee… |
정말 죽은 거 확실해요? | thật sự chết rồi sao? |
그렇습니다 | Là thật đấy. |
[울먹인다] | |
거짓말! | Nói dối! |
[울먹이며] 그럴 리가 없잖아 | Không thể như vậy được! |
왜, 왜! [흥미진진한 음악] | Tại sao? |
[흐느낀다] | Tại sao? |
[의미심장한 음악] (명현) 현장 도로 사진입니다 | Đây là con đường tại hiện trường. |
스키드 마크 보이시죠? | Cô thấy vết phanh gấp chứ? |
보험 애들이 그거 가지고 시간 끌기 들어갔어요 | Phía công ty bảo hiểm đang dùng nó để câu giờ. |
차가 일단 급정거 후 다시 출발했거든요 | Xe đã thắng gấp và xuất phát lại trên con đường cua gấp. |
급커브 길에서 | Xe đã thắng gấp và xuất phát lại trên con đường cua gấp. |
그러고는 다시 | Sau đó anh ấy lại tăng tốc đột ngột |
급가속으로 돌진했어요 | Sau đó anh ấy lại tăng tốc đột ngột |
가드레일을 향해서, 그다음 | thẳng về phía lan can bảo vệ rồi… |
쾅! | Rầm. |
여러모로 이상하긴 하죠 | Có rất nhiều điểm kỳ lạ. |
(주은) 왜… | Vì sao anh ấy |
멈췄다가 다시? | dừng rồi lại chạy tiếp? |
(명현) 글쎄요 | Tôi không rõ. Có thể là lỗi của người lái hoặc hỏng hóc từ xe. |
운전자의 귀책 아니면 차량 결함일 텐데 | Tôi không rõ. Có thể là lỗi của người lái hoặc hỏng hóc từ xe. |
보험 애들은 당연히 운전자 잘못으로 몰고 가겠죠 | Bên bảo hiểm tất nhiên là đang đổ lỗi cho người lái xe. |
차량 결함 인정받기도 쉽지 않은데 전소까지 됐으니 | Không dễ để chứng minh được xe bị hỏng, vì nó đã cháy rụi. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
운전자의 잘못으로 약관 들먹이며 최대한 후려칠 겁니다, 보험금을 | Nếu bị quy là lỗi của người lái thì tiền bảo hiểm sẽ ít đi. |
(명현) 조사를 핑계로 시간도 끌 테고요 | Họ cũng sẽ viện cớ điều tra để kéo dài thời gian. |
뭐 | Mặc dù |
경찰에서 빨리 수사 종결하면 | nếu cảnh sát nhanh chóng kết thúc điều tra |
보험 애들도 영향을 받긴 하겠지만 | thì sẽ gây ảnh hưởng đến phía bảo hiểm. |
씁, 저도 영 찜찜한 사건이라 | Nhưng tôi vẫn thấy vướng mắc |
철저하게 좀 들여다보고 싶어서 | nên muốn tìm hiểu thật kỹ càng. |
어떡할까요? | - Cô muốn thế nào? - Hãy điều tra triệt để. |
철저하게 수사해 주세요 | - Cô muốn thế nào? - Hãy điều tra triệt để. |
(주은) 알아야겠어요 | Tôi cần phải biết… |
그 사람 | vì sao… |
왜 그렇게 된 건지 | anh ấy lại thành ra như vậy. |
[한숨 쉬며] 좋습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(명현) 서울 지방청 강력계 김명현 형사입니다 | Tôi là Kim Myung Hyun thuộc Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul. |
수사 중인 사건 때문에 연락드렸습니다 | Tôi là Kim Myung Hyun thuộc Đội Trọng án Sở Cảnh sát Seoul. Tôi gọi để điều tra về một vụ án. |
연락 기다리겠습니다 | Tôi sẽ chờ liên lạc. |
[한숨] [분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
(복기) 반갑다는 인사 대신 술부터 때리네, 우리 오빠는? | Không tay bắt mặt mừng mà lại nốc rượu thế kia à? |
[민규가 시원한 숨을 내뱉는다] 오랜만에 보니까 왜 | Vì lâu ngày không gặp nên anh phấn khởi lắm à? |
설레서 그래? | Vì lâu ngày không gặp nên anh phấn khởi lắm à? |
(민규) 왜 들어온 거야 영원히 뜬 거 아니었어? | Sao cô lại quay về? Không phải sẽ đi luôn à? |
계획은 그랬지 | Kế hoạch là như vậy, |
근데 계획대로 안 되더라고 | nhưng không thể theo kế hoạch. |
(복기) 어쩌겠어, 임기응변으로 살아야지 | Biết làm sao được, phải tùy cơ ứng biến thôi. |
계획표 다시 짜 | Hãy lên kế hoạch lại. |
'다시 뜬다', '안 돌아온다' | Hãy lên kế hoạch lại. Tiếp tục đi, không quay trở lại. |
(복기) 아휴, 너무 인상 쓰지 마 | Đừng cau mày nhăn mặt nữa. |
여전히 한결같이 복권은 꽝인 거 같은데 | Coi bộ anh vẫn như xưa, không có vận may với xổ số. |
나랑 자주 미팅하다 보면 | Gặp gỡ tôi thế này giúp anh có thêm mục đích sống kia mà. |
삶의 유두리가 생길 거 같지 않아, 막? | Gặp gỡ tôi thế này giúp anh có thêm mục đích sống kia mà. |
이유 없이 괜히 웃음도 나고 | Còn cười vu vơ nữa. |
[복기의 웃음] | |
그게 사는 재미 아니겠어? | Đó là niềm vui của đời anh mà. |
그래서, 그대는 웃고 살아? | Còn cô, cô có biết cười không? |
이유 없이 웃은 적 있냐고 | Cô có từng cười vu vơ không? |
지금도 웃고 있잖아 | Tôi đang cười đấy thôi. |
고건 나한테 잘 보이려고 웃는 거고 | Đó là cười để lấy lòng tôi. |
걸렸네 | Bại lộ rồi. |
맞아 | Đúng đấy, dạo này tôi khá bất hạnh. |
내가 요즘 좀 불행해 | Đúng đấy, dạo này tôi khá bất hạnh. |
(복기) 그건 그렇고 | Nhưng hôm nay không phải về tôi mà là về bạn tôi. |
오늘은 내 문제 때문이 아니라 친구 문제 | Nhưng hôm nay không phải về tôi mà là về bạn tôi. |
수사 협조 전화가 왔었대 | Cảnh sát đã gọi đến yêu cầu hợp tác điều tra. |
오빠랑 같은 직장, 김명현 형사 | Là thanh tra Kim Myung Hyun ở cùng đội của anh. |
알아봐 줄 수 있지? | Anh nghe ngóng giúp tôi nhé? |
오자마자 무슨 짓 한 거냐, 또? | Vừa quay về lại gây chuyện gì vậy? |
나 아니고 친구라니까 | Không phải chuyện của tôi, là bạn tôi cơ. |
아휴, 쯧 | Không phải chuyện của tôi, là bạn tôi cơ. |
[의미심장한 음악] | Cô ở trong lịch sử cuộc gọi của nạn nhân một vụ tai nạn. |
(민규) 교통사고 사망자하고 통화한 기록이 나왔어 | Cô ở trong lịch sử cuộc gọi của nạn nhân một vụ tai nạn. |
사망자는 이정환 | Người tử vong là Lee Jeong Hwan. |
남자고 35세 | Nam giới, 35 tuổi. |
흥신소 하던 친구인데 | Là chủ một văn phòng thám tử. |
특이하게 본인 결혼식 당일 날 | Đặc biệt là, vào ngày tổ chức hôn lễ của mình, |
교통사고로 그 자리에서 즉사 | anh ta gặp tai nạn giao thông và chết tại chỗ. |
스파이 리 | Điệp Viên Lee. |
[놀란 숨소리] | |
설마 죽인 거니, 에드워드? | Lẽ nào là do Edward giết? |
[복기의 한숨] [차창이 직 내려간다] | |
[한숨 쉬며] 출발해 | Xuất phát đi. |
[흥미로운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[주은이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
내 생일? | Sinh nhật của mình? |
[주은이 키보드를 탁 누른다] [컴퓨터 오류 알림음] | ĐIỆP VIÊN LEE |
아니네 | Không phải à? Lẽ nào là… |
혹시 설마 | Không phải à? Lẽ nào là… |
처음 만난 날? | ngày đầu tiên gặp nhau? |
[키보드를 탁 누른다] | SAI MẬT KHẨU, THỬ LẠI |
[컴퓨터 오류 알림음] | SAI MẬT KHẨU, THỬ LẠI |
(주은) 아, 진짜 뭐야, 정말? | Thật là. Rốt cuộc là gì vậy? |
설마 | Lẽ nào… |
[정환과 주은의 웃음] (주은) 아, 웃겨 | Hài quá. |
[TV 소리가 흘러나온다] | Hài quá. |
아, 웃겨 [정환의 웃음] | Hài thật. |
쟤들 예쁘죠? | Họ xinh thật nhỉ? |
아이, 아, 주은 씨가 훨씬 예뻐요 | Trời ạ, em còn xinh đẹp hơn nhiều. |
에이, 거짓말 | Anh nói dối. |
젊음의 뷰티를 누가 이겨요 | Sao mà bằng những cô gái trẻ đẹp này được? |
[흥미진진한 음악] (주은) 나는 | Em thấy… |
사나가 제일 예쁜 거 같아 | Sana là xinh nhất đấy. |
정환 씨는요? | Anh thì sao? |
씁, 이름도 다 알아요? | Em biết hết tên họ à? |
난 하나도 모르는데 | Anh chẳng biết ai cả. |
(주은) 아, 봐 봐요 | Anh nhìn này. |
오른쪽에서 두 번째? | Cô bé thứ hai từ phải sang? |
[정환의 부정하는 신음] | Không đâu. |
씁, 그러면 맨 왼쪽? | Không đâu. Vậy thì… ngoài cùng bên trái? |
[정환의 부정하는 신음] | Không. |
센터 | Ở giữa ấy. |
아이, 뭐, 굳이 한 명을 고르자면은 | Ừ thì… nếu nhất định phải chọn một người… |
[키보드를 탁 누른다] | |
에이, 쯔위 생일? | Là sinh nhật Tzuyu? |
[컴퓨터 부팅 알림음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[어이없는 숨소리] | |
아, 이 새끼가… | Tên khốn này… |
[익살스러운 효과음] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[긴장되는 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 효과음] | |
저기요 | Này cô. |
[피곤한 신음] [혜원의 한숨] | |
(혜원) 너무 확 어이없다 | Thật là cạn lời. |
지금 뭐 하시는 거예요, 쓱? | Cô đang làm gì |
주인도 없는 사무실에서 | ở một văn phòng vắng chủ? |
[피곤한 목소리로] 어제 얘기 다 듣지 않았어요? | Hôm qua cô chưa nghe chuyện à? |
나한테 전부 상속됐다고 | Tôi được thừa hưởng mọi thứ rồi. |
(혜원) 참 대단한 상속녀 짠 나왔네 | Tôi được thừa hưởng mọi thứ rồi. Bỗng dưng lại xuất hiện một người thừa kế tài giỏi thật, dù không thể nào tin nổi. |
싹 믿을 순 없지만 | Bỗng dưng lại xuất hiện một người thừa kế tài giỏi thật, dù không thể nào tin nổi. |
왜, 왜요! | Sao nào? |
혹시 | Lẽ nào |
정환 씨 좋아했어요? | cô từng thích anh Jeong Hwan? |
[흥미진진한 음악] | Đúng vậy, tôi thích anh ấy. Không được sao? |
그래요, 좋아했어요, 왜요, 안 돼요? | Đúng vậy, tôi thích anh ấy. Không được sao? |
[숨을 들이켠다] | |
말하진 않아도 사장님도 나를 좋아했을걸? | Dù không nói ra nhưng chắc hẳn anh ấy cũng thích tôi. |
(혜원) 결혼식장에도 안 갔다면서요 | Nghe nói anh ấy không thèm đến hôn lễ. |
모르겠어요? | Cô không hiểu sao? |
[울먹이며] 결국 나 때문에 그런 거잖아요 | Cũng là vì tôi cả thôi. |
나한테 이실직고도 못 하고 혼자 괴로워하다가 | Anh ấy không thể nói ra sự thật mà chỉ một mình đau khổ. |
그러다가… | Cứ như vậy… |
얼마나 괴로웠으면 | Anh ấy đã đau lòng đến mức nào… |
[혜원이 흐느낀다] | Giám đốc… |
사장님… | Giám đốc… |
[혜원이 훌쩍인다] | |
그래요, 그럼 | Được rồi, cứ vậy đi. |
이정환 | Lee Jeong Hwan. |
그 새끼 당신 가져 | Tên khốn ấy, cho cô đấy. |
[혜원이 훌쩍인다] | |
그래, 가질 거다! | Được thôi, tôi lấy, tôi sẽ lấy hết! Cả linh hồn của anh ấy! |
다 가질 거다, 영혼까지 싹 다! | Được thôi, tôi lấy, tôi sẽ lấy hết! Cả linh hồn của anh ấy! |
씨… | |
[놀란 숨소리] | |
설마 오신 거예요, 사장님? | Anh vừa ghé à, giám đốc? |
날 보러? | Anh trở thành ma và đến gặp tôi sao? |
고스트가 돼서? | Anh trở thành ma và đến gặp tôi sao? |
아, 이 여자가 진짜! | Con nhỏ này thật là! |
이씨! [흥미진진한 음악] | Chết tiệt. |
[마우스 조작음] | |
[무거운 효과음] | VỤ SÁT HẠI LEE HYEON HUI |
[마우스 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[주은의 놀란 숨소리] | KHÁCH: SOPHIA CHUNG MỤC TIÊU: EDWARD KIM |
'정윤경'? | "Jeong Yoon Kyung?" |
[놀란 숨소리] | |
정복기 본명이 정윤경이었어 | Jeong Bok Gi tên thật là Jeong Yoon Kyung sao? |
'에드워드 킴' | EDWARD KIM, KIM JAE WOOK "Edward Kim". |
김재욱을 찾는다? | Vậy là cô ta đang tìm Kim Jae Wook. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(민정) 언제 왔어? 어떻게 된 거야? 전화도 안 받고 | Em về khi nào vậy? Có chuyện gì thế? Còn không nghe máy nữa. |
차 좀 빌리자 | Cho em mượn xe. |
(민정) 차? | Xe à? |
[쓸쓸한 음악] | |
[새들이 지저귄다] | |
(주은) 정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
너 이상한 일에 엮인 거니? | Anh đã vướng vào chuyện gì nguy hiểm sao? |
그래야 될 거야 | Chắc hẳn là vậy. |
아무 이유 없이 나한테 그런 거라면 | Bởi vì nếu anh làm vậy với tôi mà không chút lý do |
넌 진짜 개자식이니까 | thì anh thật sự là tên khốn. |
그러니까 | Vậy nên |
내가 끝까지 밝혀 줄게 | tôi sẽ làm rõ đến cùng |
네가 왜 그랬는지 | lý do anh làm như vậy. |
[복기가 컵을 탁 내려놓는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
뭐니, 연필 팔러 왔니? | Gì đây? Cô đến bán bút chì à? |
사람 찾고 있지 않아? | Cô đang tìm người phải không? |
[의미심장한 효과음] | |
(주은) 들어갈게 | Tôi vào nhé. |
[문이 탁 닫힌다] (복기) 뭐니? | Có chuyện gì? |
(주은) 그래, 뭐 | Ừ thì… |
수다 떨 사이 아니니까 바로 얘기할게 | Chúng ta không thân đến mức nói chuyện phiếm nên tôi nói thẳng. |
김재욱 [긴장되는 효과음] | Kim Jae Wook. |
그 사람 찾고 있지? | Cô đang tìm anh ta phải không? |
[흥미로운 음악] 그래서 스파이흥신소에 의뢰한 거고 | Vậy nên mới ủy thác cho Văn phòng Thám tử Spy. |
찾고 싶지 않나 봐? | Cô không muốn tìm à? |
교생 선생님 | Đó là giáo viên thực tập. |
뭐? [복기의 웃음] | Gì cơ? |
고등학교 때 교생 선생님이었거든 | Anh ta từng là giáo viên thực tập khi tôi học cấp ba. |
[복기의 한숨] | |
한 번은 꼭 다시 뵙고 싶어서 | Tôi chỉ muốn gặp lại một lần. |
좋아 | Được thôi, |
그 교생 선생님 내가 먼저 만나 보지, 뭐 | vậy tôi sẽ tìm gặp giáo viên thực tập đó trước |
(주은) 옛 제자를 기억하고 있는지 | để xem anh ta có nhớ học trò cũ của mình không. |
정윤경 학생을 | Học sinh Jeong Yoon Kyung. |
[긴장되는 효과음] | |
[주은의 웃음] | |
그 표정, 방금 인정한 거야 당신이 정윤경이라는 사실을 | Biểu cảm đó! Cô vừa thừa nhận mình là Jeong Yoon Kyung đấy. |
[한숨] | |
차 목사님 | Mục sư Cha. |
[복기가 피식 웃는다] | |
차 목사님 나오게 해 드릴 수 있어, 내가 | Tôi có thể giúp ông ta ra tù đấy. |
(주은) 우리 아빠 | Bố tôi |
다음 달에 출소야 | tháng sau là ra tù rồi. |
아줌마가 기름칠한 덕분에 | Nhờ ơn cô đày đọa tận tình |
가석방 없이 만기 꽉 채워서 | mà ông ấy đã ngồi tù đủ từng ngày, không hề được ân xá. |
오래 안 기다려 [무거운 음악] | Tôi không chờ lâu đâu. |
김재욱 찾고 싶으면 스파이흥신소로 연락해 | Nếu muốn tìm Kim Jae Wook thì hãy liên lạc Văn phòng Thám tử Spy. |
[문이 달칵 여닫힌다] [째깍거리는 효과음] | |
[한숨] | |
(주은) 별장, 정환 씨 마지막 기록 | Biệt thự nghỉ dưỡng là nơi cuối cùng anh ấy đến. |
거기부터다 | Mọi chuyện bắt đầu từ đó. |
[긴장되는 음악] | KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
[주은의 놀란 숨소리] | |
김재욱 | Kim Jae Wook? |
에드워드? | Edward? |
어이! | Này. |
[재욱이 손가락을 딱 튀긴다] | |
[긴박한 음악] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[주은의 가쁜 숨소리] [개가 연신 으르렁거린다] | |
[주은의 놀란 숨소리] | Ôi mẹ ơi. |
[개가 헥헥거린다] [주은의 한숨] | |
[주은이 혀를 똑똑 튕긴다] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[주은의 당황한 신음] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[개가 연신 왈왈 짖는다] 아휴 | |
[주은의 다급한 신음] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[주은의 가쁜 숨소리] | |
(남자) 빵! [개가 낑낑거린다] | Bằng! |
[흥미진진한 음악] | |
[개가 낑낑거린다] [경호원의 당황한 신음] | |
너 뭐야, 이 새끼야? | Mày là thằng khốn nào? |
[경호원의 힘주는 신음] | |
(경호원) 아이씨 | |
[익살스러운 효과음] | |
[남자의 거친 숨소리] | |
[퍽 소리가 난다] [개가 깨갱거린다] | |
[긴박한 음악] [가쁜 숨소리] | |
[남자의 힘주는 신음] | |
[경호원의 힘겨운 신음] | |
[경호원의 힘겨운 신음] | |
[남자의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] [거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[구성진 음악] | |
(주은) 네, 정환 씨 | Ừ, anh Jeong Hwan à. |
빨리 와요, 보고 싶으니까 | Về nhanh nhé. Em nhớ anh. |
알았어요 | Biết rồi. |
빨리 갈게요 | Anh sẽ về nhanh. |
(복기) 우리 스파이 리는 왜 죽었을까? | Không biết sao Điệp Viên Lee lại chết. |
(정환) 잘 아시지 않나? | Cô biết rõ mà, |
큰 놈한테 빌붙어야 살 수 있는 바닥이라는 거 | phải đứng về phía kẻ mạnh mới tồn tại được trên đời. Cô sẽ sớm như tôi thôi. |
(재욱) 그대도 곧 나처럼 될 거야 | Cô sẽ sớm như tôi thôi. |
(주은) 정환 씨 그 사람, 정말 타살당했을까? | Anh nghĩ anh Jeong Hwan bị giết thật ư? |
왜? 자신을 찾아냈다고? [복기의 비명] | Nhưng vì sao? Vì anh ấy tìm ra anh ta? |
(김 실장) 여기서 시마이하자고 | Dừng ở đây thôi. |
(정환) 당신, 왜 이렇게 중요한 건데? | Sao cô lại quan trọng thế? |
(주은) 정복기, 나보고 동업하자네 | Jeong Bok Gi muốn hợp tác. |
(손) 너도 이정환이처럼 될 수 있어 | Có thể cô sẽ bị như Lee Jeong Hwan đấy. |
(복기) 난 그 돈 회수할 생각인데 | Tôi định lấy lại số tiền đó. |
(정환) 제가 끝까지 한번 가 보겠습니다 | Tôi sẽ thử hết sức. |
(주은) 삼촌, 나 이제 어린애 아니야 | Tôi không còn là trẻ con nữa. |
No comments:
Post a Comment