사생활 5
Đời Sống Riêng Tư 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(주은) 사람들은 아직도 | Con người vẫn còn tin rằng mình có đời tư. |
저마다 자신에게는 사생활이라는 게 있다고 믿고 있다 [카메라 셔터음] | Con người vẫn còn tin rằng mình có đời tư. |
법으로 지켜 줄 거란 터무니없는 믿음과 함께 | Cùng với đó là niềm tin viển vông rằng đời tư được luật pháp bảo vệ. |
그런데 과연 그럴까? | Nhưng có thật là như vậy? |
사생활을 공유하지 않으면 실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서 | Xã hội khiến người ta cảm thấy thất bại nếu không chia sẻ đời tư. |
그래서 우린 사생활을 공유하고 때론 훔치고 | Vì vậy chúng ta bắt đầu chia sẻ đời tư, đôi lúc là đánh cắp đời tư, |
또는 사익을 위해 | và thu thập, phân tích, lợi dụng |
사람들의 사생활을 수집하고 분석하고 이용하는 | đời tư của người khác vì lợi ích của bản thân mình. |
대한민국은 지금 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư |
사생활 공유의 시대이자 사생활 전쟁의 시대다 | Hàn Quốc hiện đang trong thời đại chia sẻ đời tư và đấu tranh đời tư. |
제일 엿같은 건 타인의 사생활을 이용하는 놈들이다 | Những kẻ lợi dụng đời tư của người khác là tồi tệ nhất. |
그래서 난 이제 그놈들이 누군지 알아야겠다 | Vì vậy tôi phải tìm ra chúng là ai. |
[한숨 쉬며] 끈질긴 강아지 새끼 | Con chó dai như đỉa. |
[흥미진진한 음악] [개가 왈왈 짖는다] | |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
[주은의 다급한 숨소리] | |
근데 왜 갑자기 맹추격을 멈추고 사라졌지? | Nhưng sao nó bỗng dưng ngừng đuổi theo và biến mất vậy nhỉ? |
[오토바이 시동음] | |
(정환) 뭐 때문에, 어디서부터 잘못된 걸까 | Là vì điều gì? Mọi việc bắt đầu sai ở đâu? |
최 회장의 장부, 그것 때문에? | Vì sổ ghi chép của chủ tịch Choi sao? |
[무거운 음악] | |
[타이어 마찰음] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(기자) 혐의를 인정하시는 겁니까? | Ông có thừa nhận tội danh không? |
횡령액이 천억 원이 넘는다는데 사실입니까? | Có thật số tiền lên đến trăm tỷ won không? Ông nói gì đi ạ. |
한 말씀만 해 주시죠 | Có thật số tiền lên đến trăm tỷ won không? Ông nói gì đi ạ. |
(최 회장) 성실히 조사에 임하겠습니다 | Tôi sẽ hợp tác điều tra trung thực. |
(뉴스 속 앵커1) UI건설 최경환 회장이 횡령과 배임 | Chủ tịch Choi của Xây dựng UI bị tình nghi tham ô, biển thủ, gian lận sổ sách |
고의 분식 회계와 부당 대출 등의 혐의로 [현태의 한숨] | bị tình nghi tham ô, biển thủ, gian lận sổ sách và cho vay bất hợp lý, vì vậy đã được cảnh sát triệu hồi. |
검찰의 소환 통보를 받아 | và cho vay bất hợp lý, vì vậy đã được cảnh sát triệu hồi. - Ông có mặt lúc 9:30 sáng. - Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào. |
[뉴스가 흘러나온다] (주은) 아휴, 어울리지 않게 뉴스는 | - Ông có mặt lúc 9:30 sáng. - Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào. |
[TV에서 흥겨운 음악이 흘러나온다] | - Ông có mặt lúc 9:30 sáng. - Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào. |
- (미숙) 야, 몇 번 말해 - (주은) 아! | Này, mẹ nói bao nhiêu lần rồi? |
(미숙) 엄마 아빠 같은 다큐 제작자한테는 시사가 중요하다고 | Với những người làm phim tài liệu như bố mẹ, thì thời sự, tin tức thế giới |
세상에 대한 정보 | rất quan trọng. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] (주은) 어, 알았어, 우리 오빠들만 보고 | Con biết rồi, cho con xem các anh trai đã nào. |
- (미숙) 이년이, 어유 - (주은) 아, 안 돼! | - Con bé này! - Không cho! |
- (미숙) 전쟁이다, 이년아 - (주은) 아! 아, 엄마, 미쳤어! [현태의 웃음] | - Mẹ cho con một trận! - Mẹ à! - Lại đây nào! - Đừng mà! |
- (미숙) 일로 와… - (주은) 악! 그만 좀 해 [주은의 힘겨운 신음] | - Lại đây nào! - Đừng mà! - Mình à, giúp tôi nào. - Thôi! |
- (미숙) 여보, 도와줘! - (주은) 하지 마, 하지 마 | - Mình à, giúp tôi nào. - Thôi! |
- 몰라, 아유, 아유 - (주은) 하지 마! [주은이 울먹인다] | - Thôi, tôi không biết đâu. - Thôi đi mà. |
(미숙) 야, 야, 안 돼… [주은이 소리친다] | - Này! - Đừng mà! |
[미숙과 주은이 티격태격한다] | - Này! - Đừng mà! - Này! - Bỏ ra nào! |
(뉴스 속 앵커1) 어제 서울 중부 한국 프레스 센터에서 기자 회견을 열고 | - Hôm qua, chủ tịch Choi tổ chức họp báo… - Làm gì vậy? - Không! - …và nhấn mạnh mình vô tội. |
억울함을 호소하기도 했습니다 | - Không! - …và nhấn mạnh mình vô tội. |
저는 억울합니다 | Tôi bị oan. |
(뉴스 속 최 회장) 저는 횡령을 시도한 사실이 없으며 [무거운 음악] | Tôi không hề tham ô, biển thủ, |
고의 분식 회계 부당 대출 등의 불법적인 방법으로 | gian lận sổ sách hay cho vay bất hợp pháp |
저의 재산상의 이득을 취한 적 또한 없습니다 | để làm lợi cho bản thân mình. |
(윤석) 건당 얼마를 제시해 주실 수가 있으시겠습니까? | Anh có thể trả cho tôi bao nhiêu? |
이 업계에서 제 저명한 소식은 | Chắc hẳn anh đã biết danh tiếng của tôi |
벌써 듣고 오신 걸 테죠? | rồi mới đến đây phải không? |
(뉴스 속 앵커1) 앞서 최 회장은 자신이 정치 보복의 피해자라고 주장해 왔지만 | Trước đó, ông Choi khẳng định mình bị các thế lực chính trị trả thù, |
최근 최 회장의 뇌물 수수 및 접대 내역이 적힌… | nhưng gần đây xuất hiện nghi vấn về một sổ cái bí mật ghi thông tin hối lộ. |
[뉴스가 계속 흘러나온다] (김 실장) 검찰발 뉴스네 | Tin của bên công tố. |
(재욱) 검찰이 갖고 있다는 겁니까? | Vậy công tố đang giữ cuốn sổ à? |
아니 | Không đâu. |
장부가 검찰 손에 떨어졌다면 | Nếu quyển sổ rơi vào tay họ rồi |
(김 실장) 저런 겁주는 뉴스는 안 나오지 | thì sẽ không có những tin tức hù dọa đó nữa. |
쓰면 되니까 | Họ chỉ cần dùng luôn thôi. |
김 팀장 너처럼 갖고 있다고 생각하게 만드는 거야 | Họ chỉ khiến người khác nghĩ là họ có nó thôi, |
장부에 기록된 놈들 알아서 기라는 | để những kẻ có tên trong quyển sổ phải biết điều. |
검찰 개혁 같은 거 하지 말고 | Đừng bày trò cải tổ bên công tố |
얌전히 | mà phải thật ngoan ngoãn, nếu không muốn chết. |
죽기 싫으면 | mà phải thật ngoan ngoãn, nếu không muốn chết. |
[뉴스가 계속 흘러나온다] | |
[새가 지저귄다] | HIỆN TẠI, NĂM 2020 |
(현태) 어떻게 됐어, 그래서? | Chuyện thế nào rồi? |
우리 주은이 지금 뭐, 뭐, 뭐 하고 있어? | Joo Eun của chúng ta bây giờ đang làm gì? |
괜찮은 거지? | Nó ổn cả chứ? |
너는 | Anh… |
전혀 안 궁금하지, 나는? | không hề tò mò về tôi nhỉ? |
아이, 그게 무슨… | Em nói vậy là sao? |
궁금하지, 당연히 | Tất nhiên là tò mò chứ. |
(현태) 근데 지금 상황이 | Nhưng tình hình bây giờ… |
아이, 주은이 이 자식 전화도 안 받고 | Joo Eun còn không chịu nghe điện thoại của anh, |
걱정되니까 그러는 거 아니야 | anh lo quá nên mới như vậy. |
당신 사위 될 뻔한 새끼, 죽었어 | Tên khốn suýt trở thành con rể anh đã chết rồi. |
- 뭐? - (미숙) 교통사고로 | - Cái gì? - Tai nạn giao thông. Ngay trong ngày làm hôn lễ. |
결혼식 당일 날 | Ngay trong ngày làm hôn lễ. |
아니, 그게 무슨… | Chuyện đó là sao… |
그러니까 이 새끼가 의도적으로 다큐를 찍은 건지 | Vậy nên không thể nào biết được tên khốn đó cố tình đóng kịch |
불가피하게 찍게 된 건지 모르게 됐다고 | hay bất đắc dĩ phải đóng kịch. |
[한숨 쉬며] 주여 | Lạy Chúa tôi. |
(현태) 또 하나의 불쌍한 영혼이 당신 곁으로 갔습니다 | Lại một linh hồn tội nghiệp về bên Người rồi. |
이 죄 많고 불쌍한 영혼… | Xin hãy chở che… |
그만 좀 하지, 내 앞에선? | Đừng diễn trước mặt tôi. |
[작은 목소리로] 잘 부탁합니다, 아멘 | Cầu Chúa phù hộ. Amen. |
(미숙) 오늘도 당신 딸이 얼마나 불행해졌는지 전해 주러 온 거야 | Hôm nay tôi đến để cho anh biết con gái anh đang bất hạnh thế nào. |
이게 다 당신 때문이니까 | Vì tất cả đều là lỗi của anh. |
반면에 나는 아주 행복해 | Ngược lại, tôi đang rất hạnh phúc. |
사업이 매일 번창해, 아주 | Công việc mỗi ngày đều rất phát đạt. |
재수 없다, 당신 | Em thật xấu xa. |
그렇게 느꼈다면 성공이고 | Nếu anh thấy vậy thì tức là tôi đã thành công. |
[한숨 쉬며] 주여 | Lạy Chúa tôi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[새가 지저귄다] | |
[오토바이 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
제 전화 없었어요? | Không có ai gọi tôi chứ? |
[흥미로운 음악] | |
(주은) 나도 커피 한 잔 부탁해요 | Cho tôi một ly cà phê nhé. |
뭐야, 자기가 월급이라도 주겠다는 거야, 뭐야? 치 | Gì vậy? Cô ta sẽ trả lương cho mình sao? Thật á? |
[놀라는 신음] | Gì vậy? Cô ta sẽ trả lương cho mình sao? Thật á? Gì đây? Cảm giác bất an này là gì nhỉ? |
(혜원) 뭐지, 이 싹 드는 불길한 예감은? | Gì đây? Cảm giác bất an này là gì nhỉ? |
왔니? 이거 마셔 | Đến rồi à? Uống cái này đi. |
정이 많아 빈손으로 어딜 잘 못 가, 내가 | Vì tôi sống tình cảm nên không thể đến tay không. |
케이크도 사 왔는데 | Còn mua cả bánh kem nữa đấy. |
[콜록거린다] | |
뭐야 | Làm gì vậy? |
투명 인간 취급 해서 소확행? | Coi người ta như vô hình vậy vui lắm à? |
컴퓨터 하드 없던데? | Máy tính không có ổ cứng mà. |
[컴퓨터 알림음] | CÀI ĐẶT HỆ THỐNG |
[마우스 조작음] | CÀI ĐẶT HỆ THỐNG |
(주은) 어머, 이게 누구? | Ôi trời, ai thế này? |
[웃으며] 난 몰라봤잖아 | Tôi không nhận ra cô đấy. |
[흥미로운 음악] 그새 뭘 또 이렇게 많이 늙으셨어 | Sao lại già đi nhiều như vậy? Làm tôi vui quá. |
기분 좋게 | Làm tôi vui quá. |
노안 왔니, 벌써? | Chưa gì mắt đã lão hóa rồi sao? |
아이고, 옷은 그게 또 뭐니 | Ôi trời, trang phục kiểu gì thế này? Cô vừa đến khu vui chơi và xây lâu đài cát với bạn bè à? |
(복기) 놀이터에서 친구들이랑 뭐 모래성이라도 쌓았니? | Cô vừa đến khu vui chơi và xây lâu đài cát với bạn bè à? |
[헛웃음] | |
(주은) 미세 먼지 막으려고 나무 심고 왔는데 | Tôi vừa đi trồng cây để ngăn chặn bụi mịn. |
하긴, 쯧 | Cũng phải. |
당신 같은 사람이 | Người như cô |
그런 선한 사회적 노동의 의미를 이해하겠어? | làm sao hiểu được ý nghĩa của những hành động xã hội thiện lành đó? |
[주은의 한숨] | |
꽤나 급했나 봐 | Tìm đến nhanh thế này, chắc là cô gấp lắm rồi nhỉ? |
이렇게 빨리 찾아오시고 | Tìm đến nhanh thế này, chắc là cô gấp lắm rồi nhỉ? |
매 정도 정이고 악연도 인연인데 | Ghét bỏ là một loại tình cảm, ác duyên cũng là một loại duyên. |
(복기) 네 싸가지도 세월 지나니까 귀엽게 용서가 되더라고 | Dù cô xấc xược là thế, nhưng lâu ngày cũng thấy đáng yêu nên tôi tha cho. |
내가 좀 천사라 | Tôi là thiên thần mà. |
(주은) 아줌마, 아줌마 말 예쁘게 해야 돼 | Này, bà cô, ăn nói cho tử tế vào, |
듣는 내가 착해지게 | để tôi cũng tử tế lây. |
초딩이니? 성숙한 여자는 다 아줌마로 보이는? | Cô là con nít hay sao, phụ nữ trưởng thành nào cũng gọi là bà cô? |
아휴, 진짜 | Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy. |
(복기) 방금 전도 쫓아오는 대학생 따돌리고 오느라 | Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy. |
괜한 시간 뺏겼는데 | Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy. |
왜? 아빠가 혼자 되셨대? | Sao thế? Vì bố cậu ta góa vợ à? |
[탄성] | Đúng là hiếu thảo. |
효자네 | Đúng là hiếu thảo. |
유치하긴 | Thật là ấu trĩ. |
그런다고 골드가 변 되니? | Cô nghĩa mỉa mai như vậy thì vàng biến thành phân à? |
어쩐지 변 냄새가 나더라 | Thảo nào lại có mùi phân. |
아휴, 환기시켜야겠다 | Phải thông gió một chút thôi. |
[공기 청정기 조작음] | |
(주은) 내가 지금 아주 중요한 곳에 갔다 왔는데 | Tôi vừa đến một nơi rất quan trọng. |
[의미심장한 음악] | |
에드워드가 강아지랑 같이 사는 건 아시나? | Cô có biết Edward sống cùng một con cún không? |
궁금하지? 에드워드 지금 어디 있는지 | Cô rất tò mò Edward đang ở đâu phải không? |
(복기) 그래, 자랑하고 싶으면 빨리 털어 봐 | Được thôi, nếu muốn khoe khoang thì hãy mau nói ra đi. |
가볍게 듣고 가 줄 테니까 | Tôi sẽ nghe qua và đi ngay. |
정중하게 부탁해야지 | Phải nhờ vả trịnh trọng vào chứ. |
아휴, 잘 컸네, 재수 없게 | Ôi trời, cô gan dạ hơn rồi đấy, thật là đáng ghét. |
누구 덕분에 | Nhờ phước ai đó đấy. |
[한숨] | |
(복기) 그래, 뭐 | Nếu vậy thì… |
어려운 것도 아니고 소원 성취 하겠다는데 | Việc này cũng không có gì khó, và cô cũng sẽ làm điều tôi muốn mà, |
부탁하지, 뭐 | nhờ cô vậy. |
[차분한 음악] | |
부탁해 | Tôi nhờ cô đấy. |
어떤 사이야? | Hai người có quan hệ gì? |
[의미심장한 음악] | |
[풀벌레 울음] | NGUY HIỂM ĐỪNG LẠI GẦN |
(뉴스 속 앵커2) 이 비밀 장부는 최 회장이 직접 작성한 것으로 | Quyển sổ bí mật này được chính tay chủ tịch Choi viết, |
그동안 후원해 왔던 정치인을 포함한 | bao gồm tên những chính trị gia và các quan chức cấp cao mà ông hỗ trợ |
고위 공직자 명단과 함께 | và các quan chức cấp cao mà ông hỗ trợ |
자금을 전달한 일시, 장소 액수까지 기록돼 있다고 합니다 | cùng ngày tháng, địa điểm và số tiền mà ông ta đã chuyển. |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[자동차 경보음이 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[자동차 경보음이 멈춘다] | |
[긴박한 음악] [남자1의 신음] | |
[덜그럭 소리가 난다] | |
[통화 연결음] | |
[가쁜 숨소리] | |
- (경찰) 긴급 신고 112입니다 - 여기 사람이 죽었어요 | - Cảnh sát đây. - Có người chết. |
[긴박한 음악] (복기) 여기 범인이 있다고요 | Hung thủ đang ở đây. |
[떨리는 목소리로] 범인이, 범, 범인이 여기 있다… | Hung thủ đang ở đây! |
[복기의 비명] | Hung thủ đang ở đây! |
[놀란 숨소리] | |
(복기) 뭐야, 당신? | Anh là ai? |
깨셨어? | Tỉnh rồi à? |
씁, 내가 누구냐 | Tôi là ai sao? |
[재욱이 피식 웃는다] | |
뭐, 그대 생명의 은인쯤? | Là ân nhân cứu mạng của cô. |
[피식 웃는다] | |
뭐, 깊게 고마워해도 돼, 진정으로 | Cứ thoải mái biết ơn tôi thật chân thành. |
[떨리는 숨소리] | Cứ thoải mái biết ơn tôi thật chân thành. |
[무거운 효과음] [복기의 놀란 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[복기의 겁먹은 숨소리] | |
(재욱) 아휴 | |
[가쁜 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
(복기) 원하는 게 뭐야? | Anh muốn gì? |
질문이 아니라 부탁을 해야지 | Thay vì hỏi, cô phải nhờ vả chứ. |
(재욱) 살려 달라고, 살 방법을 알려 달라고 | Hãy nhờ tôi cứu cô, nhờ tôi chỉ cô cách để sống. |
[휴대전화 진동음] | |
아까부터 계속 오는데 받아 봐 | Chuông reo suốt từ khi nãy, nghe đi. |
112에 신고했잖아 | Cô đã gọi 112 mà. |
뭐, 도중에 끊겼으니 확인하려는 거겠지 | Vì gác máy giữa chừng nên họ gọi để xác minh. |
괜찮습니다, 받아요 | Không sao đâu, cứ nghe đi. Hãy nghe máy và nói hết sự thật như cô đã thấy. |
받아서 사실대로 본 대로 다 말씀하세요 | Hãy nghe máy và nói hết sự thật như cô đã thấy. |
생명의 은인 얘기만 비밀로 고이 간직하시고 | Còn chuyện về ân nhân này, hãy giữ kín trong lòng. |
아참 | À, phải rồi. |
[휴대전화 진동이 멈춘다] | |
그 전에 해 줄 게 하나 있네 | Trước đó, cô nên làm cho tôi một việc. |
허, 참, 진짜 | Thật là… |
[재욱의 어이없는 웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[금고 조작음] | |
[금고 작동음] | |
[재욱이 장부를 쓱 넘긴다] | |
당신 뭐야, 누구야, 당신 | Anh là ai? Rốt cuộc anh là ai? |
움직이지 마! | Đừng cử động! |
[복기의 떨리는 숨소리] | |
뉴스는 보나? | Cô không xem thời sự à? |
(재욱) 안 본다고 해도 최 회장 뉴스는 알고 있겠지 | Dù không xem cũng phải biết tin về chủ tịch Choi chứ. |
나 아나운서였어 | Tôi từng là phát thanh viên. |
어디? | Ở đâu? Hình như tôi chưa từng thấy cô. |
본 적 없는 거 같은데 | Ở đâu? Hình như tôi chưa từng thấy cô. |
지방 | Địa phương. |
그럼 잘 알겠네 | Vậy thì cô sẽ biết rõ |
이게 뭔지 | đây là thứ gì. |
[긴장되는 음악] | |
이게 세상에 나오게 되면 어떻게 될까? | Nếu thứ này lọt ra ngoài thì sẽ thế nào? |
그거 때문에 | Vì nó |
회장님이 저렇게 된 거라고? | mà chủ tịch bị vậy sao? |
그렇지 | Đúng thế. |
그리고 지금은 | Và bây giờ, |
그걸 목격한 그대가 제일 위험해졌고 | cô đang gặp nguy hiểm nhất vì đã chứng kiến cảnh đó. |
세상이 다 그댈 찾아 나서겠지 | Cả thế giới sẽ ra sức tìm cô. |
(재욱) 그러니까 내려놔 [복기의 떨리는 숨소리] | Vậy nên bỏ súng xuống đi. |
어차피 안 쏠 거잖아 | Dù gì cô cũng không dùng mà. |
[복기의 겁에 질린 숨소리] | Đừng đến đây. Đứng yên. |
(복기) 오지 마, 거기 서 | Đừng đến đây. Đứng yên. |
멈추라고, 새끼야! | Dừng lại, tên khốn! |
[총성] [복기의 겁먹은 신음] | Dừng lại, tên khốn! |
[복기의 떨리는 숨소리] | |
[복기가 훌쩍인다] | |
생각해 봐 | Hãy thử nghĩ xem. |
지금 그대에게 누가 선의를 보이고 있는지 | Với cô, bây giờ ai là người có thiện chí |
누구 손을 잡아야 되는지 | và cô phải nắm lấy tay ai? |
[떨리는 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | |
[복기의 떨리는 숨소리] | |
뒷문 있지? | Có cửa sau nhỉ? |
[어두운 음악] | |
(재욱) 조선족 길흠미로 떠나지만 | Cô rời Hàn Quốc với thân phận Gil Heum Mi, con lai Hàn Trung, |
(재욱) 다시 돌아올 땐 | nhưng khi quay trở về |
소피아 정이 될 거야 | cô sẽ là Sophia Chung. |
뭐, 시원한 맥주 같은 거 없니? | Cô có bia lạnh không? |
어, 그런 거 없거든? | Không có. |
(복기) 많네 | Nhiều thật nhỉ. |
(주은) 마시지 마, 내 거니까 [냉장고 문이 탁 닫힌다] | Đừng uống. Đó là của tôi. |
[냉장고 문이 달칵 열린다] | |
[복기의 한숨] | |
[복기가 맥주를 호로록 마신다] | |
[복기의 만족스러운 신음] | |
너도 해, 답답한 거 많을 텐데 시원하게 | Cô cũng uống đi. Hẳn cô đang rất bức bối. Uống vào sẽ dễ chịu hơn đấy. |
됐고 | Thôi khỏi. |
당신하고 같이 안 마시지 | Tôi không muốn uống cùng cô. |
[복기가 입소리를 쩝 낸다] | |
어떤 사이냐고? | Chúng tôi có quan hệ gì à? |
[의미심장한 음악] | |
말했잖아, 교생 선생님이라고 | Tôi từng nói rồi đấy. Anh ta là giáo viên thực tập của tôi. |
왜 이래, 신인처럼? | Sao lại tỏ ra nghiệp dư vậy? |
당신한테 필요한 정보는 내가 갖고 있는데 | Tôi đang có thông tin cô cần kia mà. |
왜? | Sao thế? |
덜 간절해? | Không tha thiết nữa à? |
[복기가 피식 웃는다] | |
[갈매기 울음] | |
(복기) 에드워드 | Edward. |
[복기의 한숨] [불길한 음악] | |
에드워드 | Edward? |
설마 | Lẽ nào… |
에드워드! | Edward! |
[거친 숨소리] [캐리어를 탁 친다] | |
[재욱이 휘파람을 분다] | |
[스페인어로 대화한다] | - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. |
[힘주는 신음] | |
[웃음] | |
에드워드! | Edward! |
[한숨] | |
[복기의 거친 숨소리] | |
[스페인어] 잘 있어라 | Tạm biệt. |
[피식 웃는다] | |
[거친 숨소리] | Tên khốn Edward! |
[한국어] 에드워드, 이 개새끼 | Tên khốn Edward! |
[분한 숨소리] | |
[복기의 한숨] | |
이유가 중요한가 | Lý do có quan trọng không? |
찾는 게 중요하지 | Tìm anh ta mới quan trọng. |
(복기) 찾아서 물어보려고 | Tôi sẽ tìm anh ta và hỏi cho ra lẽ. |
에드워드 그 자식한테 직접 | Trực tiếp hỏi tên khốn Edward đó. |
꽤나 열받고 존심 상하는 일이 다양하게 있었나 봐? | Có vẻ đã xảy ra nhiều chuyện khiến cô giận và tổn thương lòng tự trọng. |
너도 그렇지 않아? | Cô cũng vậy kia mà. |
(복기) 묻고 싶은 게 많잖아, 스파이 리한테 | Cô cũng có nhiều điều muốn hỏi Điệp Viên Lee. |
그런 의미에서 또 | Nhắc đến chuyện đó… |
우리 스파이 리는 왜 죽었을까? | Vì sao Điệp Viên Lee lại chết nhỉ? |
[의미심장한 음악] | Lại vào đúng ngày cưới nữa. |
그것도 결혼식 당일 날 | Lại vào đúng ngày cưới nữa. |
언니가 아는 폴리스가 좀 돼 | Chị đây cũng quen biết cảnh sát đấy. |
씁, 왠지 같이 마셔야 될 것 같지 않니? | Cô có thấy là chúng ta nên uống cùng nhau không? |
난 그런데 | Tôi lại muốn đấy. |
우리 목표가 왠지 한 놈으로 좁혀지는 뭐, 그런 느낌? | Có cảm giác như mục tiêu của chúng ta đang thu hẹp lại thành một kẻ duy nhất. |
스파이 리 그렇게 만든 놈 | Kẻ khiến Điệp Viên Lee chết. |
이리저리 둘러봐도 그 자식밖에 없는 거 같은데 | Nghĩ thế nào thì cũng chỉ có thể là hắn mà thôi. |
김재욱? | Kim Jae Wook? |
누구겠니, 그럼 | Còn ai vào đây nữa. |
[헛웃음] | |
(주은) 아줌마, 괜히 이상한 스토리 만들어서 무리하게 엮지 마시고 | Bà cô à, đừng dựng chuyện vô ích để tạo mối liên kết với tôi. |
내 정보 필요하면 수녀님처럼 말해야 돼 | Nếu muốn moi thông tin từ tôi, hãy nói chuyện như một nữ tu. |
착하고 솔직하게 | Thật hiền lành và thành thật. |
나 지금 거의 수녀고 비구니야 | Tôi gần như là ma sơ, là ni cô đấy. |
(복기) 사리로 묵주도 만들 수 있어 | Còn có thể làm xá lị và tràng hạt đấy. |
알잖아? | Cô cũng biết |
스파이 리 라스트 미션이 뭐였는지 | nhiệm vụ cuối cùng của Điệp Viên Lee là gì mà. |
[의미심장한 음악] [풀벌레 울음] | |
[힘주는 신음] | |
[나뭇가지가 우지끈 부러진다] | |
[재욱이 휘파람을 휙 분다] [의미심장한 음악] | |
[물소리가 졸졸 들린다] | |
[자동차 시동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
(민정) 또 일을 해야 | Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon |
맛집도 가고 여행도 갈 수 있으니까 하긴 하는데 | Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon và đi du lịch nữa. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | và đi du lịch nữa. |
난 이해를 할 수가 없네 난 사는 게 너무… | Chị không hiểu. - Đời thật là chán. - Xin lỗi… |
- (정환) 저기… - (민정) 어? 네 [정환이 살짝 웃는다] | - Đời thật là chán. - Xin lỗi… |
괜찮으시다면 딱 5분만 시간 내 주시겠습니까? | Nếu được, cô có thể cho tôi năm phút không? |
왜요? | Để làm gì? |
5분 안에 웃으시면 자동 5분 연장입니다 | Nếu cô cười trong vòng năm phút, thì sẽ tự động thêm năm phút nữa. |
[살짝 웃는다] | |
우리가 어떤 친구 같아요? | Anh nghĩ chúng tôi là gì nào? |
대학 동문? | Bạn đại học? |
청파 여자 교도소 | Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa. |
빵 동기예요 | Bạn cùng phòng giam. |
아, 새롭네 | Mới mẻ thật. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
음… | |
[의미심장한 효과음] | |
(정환) 아, 쪽팔림을 무릅쓰고 용기 내서 여기까지 왔는데 | Tôi đã lấy hết can đảm vượt qua sự xấu hổ để đến đây. |
일단은 물러서지만 다시 찾아뵙겠습니다 | Trước mắt tôi sẽ rút lui nhưng tôi sẽ quay lại. |
(민정) 새끼, 멋지네 | Ngầu đấy chứ. |
뭘 또 그렇게 솔직한 방법으로 까? | Nhưng sao lại phải từ chối thẳng thắn như vậy? |
[주은이 피식 웃는다] | |
청파 여자 교도소라 | Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa. |
[어이없는 웃음] | |
아, 거절을 해도 참 | Cách từ chối cũng thật là… |
씁, 내가 그렇게 별로인가? | Mình tầm thường đến vậy à? |
[긴장되는 음악] | |
(재욱) 물건부터 봅시다 | Có gì cho tôi không? |
자, 줘 봐 | Để xem nào. |
[휴대전화 조작음] | |
[남자2의 힘주는 신음] | |
[재욱이 개를 어른다] [개가 낑낑거린다] | |
[익살스러운 효과음] [재욱의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[정환의 어이없는 웃음] | |
[어이없는 웃음] | |
(석호) 잘돼? | - Mọi việc tốt cả chứ? - Ừ, tốt cả. |
(정환) 어, 잘돼 | - Mọi việc tốt cả chứ? - Ừ, tốt cả. |
(석호) 뭐, 막히는 부분 있다든가 | Nếu vướng mắc điều gì hay cảm thấy không đủ sức, |
이건 좀 역부족이다 싶은 거 있으면 언제든지 지원 요청해 | Nếu vướng mắc điều gì hay cảm thấy không đủ sức, hãy yêu cầu hỗ trợ bất cứ lúc nào. |
내가 탁 커버해 줄 테니까 | Tôi sẽ lo hết cho anh. |
(정환) 연예인 스토커 짓이나 계속하세요 | Anh cứ tiếp tục bám đuôi nghệ sĩ đi. |
[석호의 헛웃음] | Anh không biết tôi đã chuyển sang đội Yeouido à? |
(석호) 몰랐어? 나 여의도 팀으로 옮긴 거 | Anh không biết tôi đã chuyển sang đội Yeouido à? |
[의미심장한 효과음] [석호가 피식 웃는다] | Cái thằng này, thông tin chậm vậy thì làm nên trò trống gì? |
[의미심장한 음악] 자식, 그런 정보력으로 뭘 하겠다고 | Cái thằng này, thông tin chậm vậy thì làm nên trò trống gì? |
민간 팀 | Đội Dân sự. |
너희들이 왜 그림자라고 불리는지는 알지? | Biết vì sao các anh bị gọi là cái bóng chứ? |
한마디로 정의하자면 | Nói cho ngắn gọn |
넌 내 그림자라는 뜻이야 | thì anh chỉ là cái bóng của tôi. |
그러니까 잘 따라오라고, 알았어? | Vậy nên hãy cố mà theo sát, hiểu chưa? |
아무튼 연락해 | Mà này, hãy cứ liên lạc khi nào gặp khó khăn nhé. |
어려움에 처했을 땐 언제든 | Mà này, hãy cứ liên lạc khi nào gặp khó khăn nhé. |
- (정환) 우 팀장 - (석호) 왜? | - Đội trưởng Woo. - Chuyện gì? |
[의미심장한 음악] | |
씁, 사실은 내가 말이야 | Thật ra thì… |
도움이 좀 필요해서 | tôi đang cần anh giúp. |
그래? | Được thôi. |
뭔데? | Là chuyện gì? |
[피식 웃는다] | |
말해 봐, 말해 봐, 응? | Cứ nói thử xem. |
천만 원만 빌려줘라 | Cho tôi mượn mười triệu won. |
뭐? | Cái gì? |
이 새끼 표정 봐라? | Nhìn biểu cảm của anh kìa. |
(정환) 그 표정, 거울 보고 가서 확인해 | Anh soi gương xem mình bây giờ đi. |
그게 너란 인간이니까 | Đó chính là con người thật của anh. |
(석호) 새끼가, 이씨 | Thằng khốn… |
(김 실장) 죽은 줄 알았던 정윤경이가 부활하고 | Jeong Yoon Kyung tưởng đã chết nay đã hồi sinh. |
그걸 도운 게 화재 킴이다? | Và Kim Hỏa Hoạn chính là người giúp? |
(정환) 예 | Vâng. |
지금까지 어떤 식으로든 파트너십을 유지해 오다 | Từ đó đến nay họ vẫn duy trì quan hệ đối tác bằng mọi cách, |
최근 문제가 발생한 듯 보입니다 | nhưng gần đây có vẻ đã có vấn đề. |
그래서 흥신소를 찾아왔고 | Vậy nên cô ta tìm đến văn phòng thám tử? |
예 | Vâng. |
(김 실장) 씁, 화재 킴이 왜 | Vì sao Kim Hỏa Hoạn |
뭐 때문에 회사 모르게 그런 일을 벌였을까? | lại lén công ty làm việc đó? |
거기까지는 아직 알아내지 못했습니다 | Tôi vẫn chưa tìm hiểu được điều đó. |
좋아, 이 건은 UI에 넘겨 | Được rồi. Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa. |
넘기고 손 떼 | Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa. |
(김 실장) 괜히 잘못 엮여서 최 회장 자살 건도 그렇고 | Nếu bất cẩn dính vào chuyện đó có thể gây nên nhiều hiểu lầm, |
여러 가지로 오해 살 수 있으니까 | trong đó có vụ tự sát của chủ tịch Choi. |
여기서 시마이하자고 | Kết thúc ở đây đi. |
UI 쪽에는 내가 연결할 테니까 만나서 직접 전해 주고 | Tôi sẽ liên lạc với phía UI, hãy đến trực tiếp nói với họ. |
- (정환) 실장님 - (김 실장) 말해 | - Trưởng phòng. - Nói đi. |
제가 끝까지 한번 가 보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu việc này đến cùng. |
(정환) GK가 모르는 정보가 발생한다는 것도 | Việc phát sinh thông tin mà GK không biết |
타 기업과의 정보 공유는 더욱 | và chia sẻ thông tin với công ty khác |
GK답지 않은 일인 것 같습니다 | không giống với GK chút nào cả. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
한다 해도 민간 팀이 아니라 여의도 팀이 맡게 될 거고 | Dù chúng ta có làm, thì không phải đội Dân sự mà đội Yeouido sẽ đảm nhận. |
[의미심장한 음악] | thì không phải đội Dân sự mà đội Yeouido sẽ đảm nhận. Thứ tự cũng phải là UI hành động trước. |
(김 실장) 순서도 UI가 먼저 움직인 다음이야 알겠어? | Thứ tự cũng phải là UI hành động trước. Cậu hiểu chưa? |
내가 이 팀장 아껴서 이러는 거 | Cậu không biết tôi làm vậy vì quý mến cậu à? |
모르겠어? | Cậu không biết tôi làm vậy vì quý mến cậu à? |
당시 보고서 이 팀장 이름으로 돼 있잖아 | Báo cáo của cậu có đề tên đội trưởng Lee mà. |
보고서는 | Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé. |
이 대리가 작성해서 올려 | Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé. |
[정환이 키보드를 탁탁 두드린다] | NGUYÊN NHÂN TỬ VONG: CHẾT ĐUỐI Điều cậu đang làm là phủ nhận bản thân. |
(김 실장) 지금 이러는 거 자기 부정이야 | Điều cậu đang làm là phủ nhận bản thân. |
그 보고서는 나이롱 되는 거고 | Báo cáo đó sẽ chỉ là phù du. |
[마우스 조작음] | JEONG YOON KYUNG |
(김 실장) 알았으면 파일 넘겨 [옅은 한숨] | Đã hiểu rồi thì giao tài liệu cho họ đi, được chứ? |
오케이? | Đã hiểu rồi thì giao tài liệu cho họ đi, được chứ? Vâng. |
(정환) 예 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
(김 실장) | Một nữ nhân viên ở UI sẽ đến, |
[부드러운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất. |
(주은) 전은 역시 파전이죠 | Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất. |
거기, 청담동 펍 | Cô… Quán rượu ở Cheongdam… |
[살짝 웃는다] | |
그럼 | Tạm biệt. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
[입바람을 후 분다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[피곤한 숨소리] | |
[찌뿌둥한 신음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[헛구역질] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
- (복기) 풍연 오빠 - (풍연) 어? | - Anh Poong Yeon. - Sao vậy? Mở hộp đen lên nào. |
(복기) 블랙박스 좀 플레이시켜 볼래? | Mở hộp đen lên nào. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(복기) 전화는 왜 안 받아? | Sao anh không nghe máy? |
나한테 시커먼 애들 껌 붙었어 | Có vài kẻ đang bám đuôi tôi. |
알아봐 줄 수 있지? | Anh tìm hiểu thử nhé? |
내가 좀 고독을 즐기는 스타일이라 | Tôi là kiểu người thích sự cô độc |
스파이 리밖에 부탁할 사람이 없네 | nên chỉ biết nhờ Điệp Viên Lee. |
도와줄 거지? | Anh sẽ giúp tôi chứ? |
(정환) 스파이 리입니다 | - Điệp Viên Lee đây. - Anh đã tìm hiểu chưa? |
(복기) 알아봤어요? | - Điệp Viên Lee đây. - Anh đã tìm hiểu chưa? |
당신 정보 | Thông tin của cô |
UI 쪽으로 넘어갔습니다 | đã được chuyển cho phía UI. |
[의미심장한 음악] | |
뭐? | Cái gì? Thông tin của cô Jeong Yoon Kyung |
(정환) 당신 정윤경의 정보 | Thông tin của cô Jeong Yoon Kyung |
최경환 회장의 차남 | đã vào tay chủ tịch của UI, |
UI통신 최용진 회장 손에 들어갔습니다 | tức Choi Yong Jin, con trai thứ của chủ tịch Choi. |
(복기) 너 뭐 하는 새끼야? | Anh là ai? |
(정환) 잘 아시지 않나? | Cô phải biết rõ chứ. |
이 바닥 원래 | Trong ngành này, |
큰 놈한테 빌붙어야 살 수 있는 바닥이라는 거 | phải bám nhờ những kẻ tai to mặt lớn thì mới bám trụ được. |
왜 갑자기 UI가 등장하냐고 | Vì sao lại xuất hiện UI ở đây? |
조사 중에 알아 버렸거든 | Trong lúc điều tra tôi đã phát hiện ra |
당신과 김재욱의 스토리를 | câu chuyện của cô và Kim Jae Wook. |
김재욱? | Kim Jae Wook? |
에드워드 킴 | Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook. |
한국명이 | Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook. |
김재욱입니다 | Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook. |
[무거운 음악] | Kim Jae Wook… |
김재욱 | Kim Jae Wook… |
[갈매기 울음] | KIM JAE WOOK CÔNG NGHỆ GK |
GK 다녔었어? | Anh làm ở GK à? |
그랬지 | Đã từng. |
(재욱) 그 전에는 국정원에 있었고 | Trước đó là ở Cục Tình báo. |
또 그 전에는 | Và trước đó nữa thì… |
청와대 민정실에도 있었고 | còn từng ở phòng Dân sự của Nhà Xanh. |
[피식 웃는다] | |
참 다양하게 살았네 | Cuộc đời anh đa dạng thật. |
(재욱) 그대도 곧 | Em cũng sẽ sớm |
나처럼 될 거야 | trở nên giống anh thôi. |
[한숨] | |
그래서? | Vậy là |
내 정보를 팔았다? | anh bán thông tin của tôi? |
미안하게 됐습니다 | Thật có lỗi với cô. |
(복기) 그럼 에드워… | Vậy thì Edward, |
아니 | à không, |
김재욱은? | Kim Jae Wook thì sao? Anh giao cả thông tin của anh ta à? |
그 사람 정보도 넘긴 거야? | Kim Jae Wook thì sao? Anh giao cả thông tin của anh ta à? |
아니 | Không. |
김재욱은 아직 찾지를 못해서 | Tôi vẫn chưa tìm ra anh ta. |
형편없는 새끼네, 이 새끼, 이씨 [정환의 한숨] | Đúng là khốn nạn! Nghe đây, Jeong Yoon Kyung. |
(정환) 잘 들어요, 정윤경 씨 | Nghe đây, Jeong Yoon Kyung. |
김재욱, 잊어 | Hãy quên Kim Jae Wook đi. |
그래야 당신 살 수 있어 | Phải vậy cô mới sống được. |
[어두운 음악] | |
(정환) 그러니까 지금 당장 | Vậy nên hãy ngay lập tức thu xếp hành lý rời khỏi khách sạn đi. |
짐 가방 들고 호텔 떠 | hãy ngay lập tức thu xếp hành lý rời khỏi khách sạn đi. |
[긴박한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
지금 당장 나오라고 | Ra khỏi đó ngay đi. |
[복기의 다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[청소원의 놀란 신음] | |
[칼 소리가 챙 난다] | |
[복기의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[복기의 가쁜 숨소리] | - Đẩy cửa ra! - Ừ. |
- (정환) 문 열어, 문! - (복기) 어 | - Đẩy cửa ra! - Ừ. |
[남자들의 당황한 신음] | |
[남자들이 소란스럽다] | - Đẩy. - Mau đẩy đi. |
[복기의 힘주는 신음] | |
[남자들의 놀란 신음] | - Đẩy! - Đẩy mạnh lên! |
[카드 인식 오류음] [복기와 정환의 거친 숨소리] | |
(남자3) 빨리빨리, 빨리, 빨리 빼, 빨리 [소란스럽다] | - Lùi lại. - Kéo nó ra đi! |
[카드 인식 오류음] [정환의 짜증 섞인 신음] | |
[남자3이 소리친다] | Này! |
[카드 인식음] (남자3) 아, 빨리 빼! | Bắt chúng lại! |
[남자들의 거친 신음] | Khốn kiếp! |
[복기의 힘겨운 숨소리] | |
너 진짜 흥신소 하는 새끼 맞아? | Có thật anh chỉ là thám tử không? |
(복기) 뭔가 다른 게 있지, 너? | Còn làm gì khác nữa nhỉ? |
(정환) 기업들 뉴스에 관심이 많은 것뿐입니다 | Tôi chỉ quan tâm nhiều đến tin tức của các doanh nghiệp. |
[코웃음] | |
그래 | Được rồi. Anh cũng đâu phải kẻ dễ dàng trả lời câu hỏi của người khác. |
질문한다고 쉽게 털어놓을 놈은 아닌 거지 | Được rồi. Anh cũng đâu phải kẻ dễ dàng trả lời câu hỏi của người khác. |
(복기) 그럼 뭐야? | Vậy anh là gì đây? |
마녀야, 왕자님이야? | Là phù thủy hay hoàng tử? |
어느 쪽인데? | Anh là bên nào? |
지니 정도로 해 두죠 | Hãy coi tôi là Thần đèn. |
오다가다 불쌍한 사람 돕는 | Giúp đỡ người bất hạnh trên đường. |
불쌍? | "Bất hạnh?" |
허, 참 | |
(복기) 좋아 | Được thôi. |
이렇게까지 해 줬으니까 | Anh đã giúp tôi thế này |
전후 사정 변명은 들어 줘야겠지, 내가? | thì tôi cũng phải lắng nghe chuyện của anh chứ nhỉ? |
나에 대해서 어디까지 판 거야? | Anh đã điều tra được gì về tôi? |
(정환) 그것보다 먼저 | Trước đó hãy cho tôi biết |
당신, 왜 이렇게 중요한 건데? | vì sao cô lại quan trọng đến vậy? |
무슨 뜻이야? | Anh nói vậy là sao? |
UI한테 당신이 왜 필요한 거냐고 | Vì sao UI lại cần cô? |
그거야 | Chuyện đó… |
알고 있지 않아? | Anh phải biết chứ. |
내가 목격자라는 거 | Việc tôi là nhân chứng. |
[피식 웃는다] [의미심장한 음악] | |
[정환의 한숨] | |
그것 때문이라면 | Nếu là vì chuyện đó |
저런 놈들 보내지 않아 | thì họ đã không cử lũ côn đồ đến, |
친절한 변호사 보내 | mà cử một luật sư thân thiện đến |
귀빈처럼 모셔 가지 | và mời cô về như một thượng khách. |
저런 놈들을 보낼 땐 | Họ cử chúng đến |
찾고 싶을 때야 | vì họ muốn tìm cô. |
도둑맞은 것을 되찾기 위해서 | Để tìm ra đồ vật bị đánh cắp, |
입을 열 때까지 적당한 고문도 함께 해 줄 | chúng còn có thể tra tấn vừa phải đến khi cô mở miệng. |
(정환) 그런 놈들이잖아? | Chúng là vậy đó. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
장부인가? | Là quyển sổ à? |
최 회장 장부 | Sổ của chủ tịch Choi. |
갖고 있어? 최 회장 장부 | Cô có không? |
아니 | Không. |
없어, 나한테 | Tôi không giữ. |
김재욱 | Kim Jae Wook có à? |
김재욱이한테 준 건가? | Cô đưa cho Kim Jae Wook sao? |
[한숨] | Vậy thì bây giờ |
(정환) 그럼 이제 | Vậy thì bây giờ |
당신한테 남은 무기는 없는 거네 | cô không còn vũ khí gì nữa. |
떠, 당장 | Đi khỏi đây đi, ngay lập tức. |
죽기 싫으면 | Nếu cô không muốn chết. |
[긴장되는 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[함께 살짝 웃는다] | Anh yêu, hôm nay em sẽ đi bơi. |
(혜원) 자기야, 그럼 우리 수영도 하는 거야? | Anh yêu, hôm nay em sẽ đi bơi. |
(윤석) 어, 수영도 하고 맛있는 것도… | Ừ, anh cũng tính vậy. Khoan đã. |
(남자4) 잠시만요 | Khoan đã. |
[흥미진진한 음악] (윤석) 아니, 지금 뭐… | Các anh… |
하세요? | làm gì vậy? |
(혜원) [선글라스를 탁 낚아채며] 뭐야 | - Làm gì vậy? Đi thôi anh. - Ừ. |
- (혜원) 자기야, 가자 - (윤석) 어 | - Làm gì vậy? Đi thôi anh. - Ừ. |
(윤석) 수고하세요 | Các anh làm việc nhé. |
[혜원이 중얼거린다] | |
(혜원) 자기, 지금 내 뒤에 숨은 거야? | Anh đã trốn sau lưng em à? Không phải vậy đâu. |
(윤석) 아니야, 그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. Em hơi buồn đấy. |
(혜원) 나 지금 살짝 불쾌하려 그래 | Em hơi buồn đấy. Em nói muốn ăn gì ấy nhỉ? |
(윤석) 뭐, 뭐 먹고 싶다 그랬지? | Em nói muốn ăn gì ấy nhỉ? - Mì hải sản cay. - Được. |
- (혜원) 짬뽕요, 짬뽕 - (윤석) 어, 알겠어 | - Mì hải sản cay. - Được. |
[윤석과 혜원이 대화한다] | Thịt heo ở đó là nhất. |
(윤석) 키, 여기 있지요 | Chìa khóa. - Ở đây này. - Trời. Làm giật mình. |
(혜원) [윤석을 탁 치며] 아, 뭐야… | - Ở đây này. - Trời. Làm giật mình. |
[카드 인식음] | |
[윤석의 탄성] | Vào thôi nào. |
[흥미진진한 음악] | |
(혜원) 어떻게 나한테 이럴 수가 있어! | Sao anh lại có thể làm vậy với tôi? |
[윤석의 신음] | Em à, không phải vậy. |
(윤석) 자기야, 그러니까 그게 아니라 | Em à, không phải vậy. Đủ rồi. Tôi không muốn phí thời gian để tin anh nữa. |
(혜원) 됐어, 널 믿고 산 시간이 아깝다, 아까워! | Đủ rồi. Tôi không muốn phí thời gian để tin anh nữa. |
(윤석) 아니, 그게 아니라 내 말 좀 들어 봐 | Không, nghe anh đi. Tôi muốn ở một mình! Đừng bám theo! |
(혜원) 혼자 있고 싶어, 따라오지 마! | Tôi muốn ở một mình! Đừng bám theo! |
(윤석) 자기야, 잠시만, 자기야! | Em yêu à, chờ đã! Em à! |
잠깐만, 자기야, 같이 가! | Khoan đã, em yêu! Chờ anh với! |
[윤석의 힘겨운 숨소리] | |
(정환) [작은 목소리로] 자기야, 내가 미안하다고 했잖아 | Em à, anh xin lỗi mà. |
(복기) 몰라 [엘리베이터 도착음] | Mặc kệ anh đấy. Thật là… |
[정환의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[엘리베이터 경고음] | |
[엘리베이터 경고음] | |
[남자5의 헛기침] | |
[엘리베이터 경고음] [사람들이 불평한다] | Đi lượt sau đi. |
(남자5) 다음 거 타시죠 | Đi lượt sau đi. |
[흥미진진한 음악] | |
(정환) 저기 빨간 차 | - Bên kia, chiếc xe màu đỏ. - Được. |
[타이어 마찰음] | |
어디 가는 거야? | Chúng ta đi đâu vậy? |
[타이어 마찰음] | |
(주은) 그러니까 | Vậy nghĩa là |
호텔에 온 놈들이 김재욱이가 보낸 놈들이다? | những kẻ tìm đến khách sạn là do Kim Jae Wook cử đến? |
그럼 누구겠니? | Còn có thể là ai nữa? |
(복기) 푸에르토에서 명상도 하고 | Tôi đã định đến Puerto Rico tĩnh tâm |
잠깐 사색의 시간을 좀 가지려고 했는데 | và dành thời gian suy ngẫm một chút. |
[숨을 들이켠다] | |
살짝 억울하더라고 | Nhưng tôi vẫn thấy có chút oan ức |
그래서 다시 컴백했는데 | nên đã quay trở về. |
스파이 리가 이미 고인 되셨더라고 | Vậy mà Điệp Viên Lee đã trở thành người quá cố. |
[의미심장한 음악] | |
나만 타살이라고 생각하는 건 아니지? | Chỉ có tôi nghĩ rằng anh ta bị giết sao? |
아니면 결혼식 날 | Vào ngay ngày cưới, |
그 멀리 가서 그런 일이 생긴다는 게 설명이 안 되잖아 | thật vô lý khi anh ta gặp chuyện ở một nơi xa xôi đến vậy. |
누군가 억지로 끌고 가지 않았다면 | Chắc hẳn phải có ai đó lôi đi. |
[무거운 음악] (주은) 김재욱 | Kim Jae Wook. |
[문이 달칵 열린다] | |
(김 실장) [한숨 쉬며] 어, 앉아 | Ừ, cậu ngồi đi. |
어제 말이야 | Hôm qua |
UI 쪽에서 바로 액션 취했다는 첩보야 | phía UI đã hành động ngay rồi. |
그렇습니까? | Vậy sao? Cậu nghĩ kết cục đã thế nào? |
엔딩이 어떻게 됐을 거 같아? | Cậu nghĩ kết cục đã thế nào? |
정윤경 포획했을까, 놓쳤을까? | Họ có bắt được Jeong Yoon Kyung không? |
글쎄요 | Tôi không biết. |
포획 실패 | Đã lỡ mất con mồi. |
(김 실장) 어디서 정보를 입수했는지 바로 비행기 타고 바이바이 | Không biết cô ta nghe tin từ đâu nên đã lên máy bay đi trốn ngay. |
UI 쪽에서는 비행기를 탈 건지, 말 건지 | Phía UI đang đắn đo không biết có nên đuổi theo cô ta hay không. |
고심 중에 있다는 첩보인데 | Phía UI đang đắn đo không biết có nên đuổi theo cô ta hay không. |
그거야 뭐, 우리 손 떠났으니까 알아서 하라 그러고 | Nhưng chúng ta không còn dính đến nữa nên họ sẽ tự lo liệu. |
오케이, 완결 [김 실장의 헛기침] | Được rồi, kết thúc. |
- 실장님 - (김 실장) 어, 뭐? | - Trưởng phòng. - Ừ, chuyện gì? |
김재욱 팀장 어떻게 하실 생각이십니까? | Còn Kim Jae Wook thì anh tính sao? |
뭘 어떻게 해? | Tính gì cơ? |
그냥 활동하게 두실 겁니까? | Anh cứ để mặc anh ta hoạt động à? |
(김 실장) 화재 킴이 독고다이로 뭐라도 할 수 있다고 생각하는 거야? | Cậu nghĩ Kim Hỏa Hoạn một thân một mình sẽ làm được gì sao? |
[한숨 쉬며] 가만히 있을 인물은 아니라서 | Anh ta sẽ không ngồi yên. |
(김 실장) 우리 이 팀장이 뭘 생각하고 있는지 모르겠지만 | Tôi không biết cậu đang nghĩ gì |
걱정 안 해도 돼 | nhưng đừng lo lắng. |
우리가 안 해도 UI가 잘 알아서 처리할 거니까 | Dù chúng ta không làm gì thì phía UI cũng sẽ xử lý tốt thôi. |
그래서 파일 넘긴 거고 | Vậy nên chúng ta mới giao cho họ. |
오케이? | Được chưa? |
예 | Vâng. |
(석호) 힘들지? | Vất vả phải không? |
(정환) 힘드냐? | Anh thấy vất vả à? |
나야 즐겁지, 매사 즐기면서 하니까 | Tôi vui chứ, việc gì cũng rất vui vẻ. |
(정환) 그래, 그럼 즐겁게 살아라 | Phải đấy, cứ sống thật vui vẻ. |
팀장들 중에 유일하게 너 하나 남았다 | Trong số các đội trưởng, chỉ còn lại anh thôi đấy. |
결혼 | Chuyện kết hôn. |
아… [살짝 웃는다] | À… |
(석호) 매칭 돌리면 어떻게 되는지 알지? | Biết mai mối là sao không? |
외모, 성격, 취향, 그딴 거 개무시 | Không hề quan tâm đến tính cách, ngoại hình, sở thích, |
환경만 맞으면 무조건 뺑뺑이 | chỉ cần môn đăng hộ đối là tới luôn. |
네 환경은 네가 더 잘 알지? | Thân phận của anh thì anh biết rõ. |
고아에 보육원 | Không cha mẹ, sống ở trại mồ côi, |
거기에 장학생 출신 | và còn được nhận học bổng. |
그런 애들이 다들 독해요, 너처럼 | Những kẻ như vậy đều rất độc địa, như anh vậy. |
외모는 | Diện mạo thì |
박살이고 | chẳng có gì đặc biệt. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
나 애인 있다 | Tôi có bạn gái. |
(정환) 조만간 상견례 하고 날 잡을 거니까 축의금 성의껏 부탁해 | Sẽ sớm chọn ngày ra mắt hai bên, nhớ đi tiền mừng có tâm vào nhé. |
(석호) 야, 야, 야, 이 팀장 | Này, đội trưởng Lee. |
혹시 애인분은 아시나? | Bạn gái anh có biết không? |
너 | Việc anh làm ở văn phòng thám tử ấy? |
흥신소 하는 거? | Việc anh làm ở văn phòng thám tử ấy? |
[무거운 음악] | |
절대 걸리지 마라 | Đừng để bị phát hiện. |
GK 얼굴에 똥칠하지 말라고 | Đừng làm xấu mặt GK. |
[애교스럽게] 뭐 먹을까, 형? | Ăn gì đây nào? |
(윤석) 응? | Hả? |
- (윤석) 형! - (정환) 응 | - Jeong Hwan! - Sao? |
뭐 먹을 거냐고 | Ăn gì đây nào? |
[어색하게 웃으며] 어, 어 | À… |
(윤석) 아, 근데 이 동네엔 웬일로? | Sao lại đến khu này? |
- (정환) 어? - (윤석) 왜 갑자기 여기 온 거냐고 | - Hả? - Sao lại đến khu này? |
(윤석) 그냥 시켜 먹지, 귀찮게 | Cứ gọi về là được mà. Phiền phức quá. |
[정환이 피식 웃는다] | Cứ gọi về là được mà. Phiền phức quá. |
윤석아 | Yoon Seok à, hôm nay chắc cậu phải ăn một mình rồi. |
너 오늘 혼자 먹어야 될 것 같다 | Yoon Seok à, hôm nay chắc cậu phải ăn một mình rồi. |
어? | Gì cơ? |
아이, 잠깐만 | Được rồi. Chờ đó. |
[잔잔한 음악] | |
[식당이 소란스럽다] | |
[옅은 웃음] | |
저쪽 자리 합석해도 되죠? | Tôi có thể ngồi ghép với bàn đó chứ? |
어, 저기 | Này anh. |
(정환) 아니, 저, 앞에 일행이 있어서 이거 쓰고 가세요 | Anh hãy cầm đi, tôi chỉ đi gần đây thôi. |
- (남자6) 아, 고맙습니다 - (정환) 아, 예 | tôi chỉ đi gần đây thôi. - Cảm ơn anh. - Anh đi nhé. |
- (정환) 주은 씨 - (주은) 어, 정환 씨 | - Cô Joo Eun. - Anh Jeong Hwan. Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi. |
(정환) 아, 왜 이렇게 늦었어요 비 다 맞았… | Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi. |
[놀란 숨소리] | |
축하해 | Chúc mừng cậu. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[한숨] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(석호) 아이씨, 심지어 이쁘네 | Chết tiệt, vợ anh ta xinh đẹp thật. |
거기다 어리고 | Lại còn trẻ trung nữa. |
어, 어, 금방 가, 어, 어 | Ừ. Mocha đi. Ừ. |
[영상에서 소리가 흘러나온다] | |
[의미심장한 음악] | |
[재욱이 키보드를 탁 누른다] | |
(재욱) 정계, 검경, 사법부까지 삼권이 두루두루 | Từ giới chính trị, cảnh sát, công tố đến Bộ Tư pháp, |
최 회장 돈으로 밑 안 닦은 놈이 없어 | ai ai cũng từng nhờ cậy tiền của chủ tịch Choi. |
(정환) 사실로 증명된 건은 단 한 건도 없는 걸로 알고 있습니다 | Theo tôi được biết thì không có vụ nào được chứng minh là thật cả. |
(재욱) 당연하지 | Tất nhiên rồi. |
(재욱) 최 회장의 죽음으로 모든 걸 덮었으니까 | Vì mọi thứ đã bị chôn vùi cùng cái chết của ông Choi. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 정환 씨 | Em nghe đây, anh Jeong Hwan. |
[풀벌레 울음] (정환) 뭐 하고 있었어요? | Em đang làm gì vậy? |
뭐 하긴요, 저녁 준비했죠 | Còn làm gì nữa, em đang nấu bữa tối. |
(주은) 불고기 하고 있었어요 [잔잔한 음악] | Là món thịt bò xào. |
(정환) 이야, 맛있겠다 | Chà, chắc là ngon lắm đây. |
(주은) 아참, 깜빡하고 술을 안 사 왔네 | Em quên không mua rượu rồi. |
올 때 소주 사 와요 | Khi về anh ghé mua soju nhé. |
불고기 먹고 싶으면 | Nếu muốn được ăn thịt bò xào. |
[살짝 웃는다] | |
알았어요, 빨리 갈게요 | Anh biết rồi. Anh sẽ về sớm. |
근데 무슨 일 있어요? | Nhưng có chuyện gì à? |
아니요 | Không. |
일은 무슨 | Không có chuyện gì cả. |
(주은) 빨리 와요, 보고 싶으니까 | Mau về nhé, em nhớ anh rồi. |
(정환) 응 | Ừ. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[힘주는 신음이 들린다] | |
[경호원1의 힘주는 신음] | |
[경호원들의 거친 숨소리] | |
(경호원2) 호출, 호출, 호출! | Tập hợp! Được rồi, tôi đến ngay. |
(경호원1) 어, 빨리 갈게 | Được rồi, tôi đến ngay. |
[경호원1의 가쁜 숨소리] | |
(재욱) 비비안, 손 [재욱의 웃음] | Vivian, tay. Nào. Xoay một vòng. |
자, 돌아 | Nào. Xoay một vòng. |
빵! 빵, 빵, 빵 [비비안이 낑낑거린다] | Bằng! |
[재욱의 웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[정환의 힘주는 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[재욱이 책을 탁 내려놓는다] | |
[빨리 감기 효과음] | |
[빨리 감기 효과음] | |
[정환의 한숨] | |
[빨리 감기 효과음] | |
[금고 조작음이 흘러나온다] | |
[금고 조작음이 흘러나온다] | |
[금고 조작음] | |
[금고 작동음] | |
[장부를 탁 내려놓는다] | |
[장부를 사락 넘긴다] | |
[비비안이 헥헥거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[비비안이 연신 낑낑거린다] | |
[긴박한 음악] | |
[한숨] | |
[칼을 툭 내려놓는다] | |
비비안 | Vivian. |
[비비안을 어른다] | |
[비비안이 낑낑거린다] | |
(재욱) 비비안 | Vivian. |
[정환의 옅은 신음] | |
[주은이 살짝 웃는다] | |
(정환) 배고프다 | Đói bụng thật. |
[주은이 살짝 웃는다] [잔잔한 음악] | |
고생했어요 | Anh vất vả rồi. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[문이 드르륵 여닫힌다] | Anh đến rồi à? |
(윤석) 어, 형 왔어? | Anh đến rồi à? |
(정환) 어, 왔어? | Ừ, tôi đến rồi. |
(윤석) 아, 뭐야, 이 복장은? | Trang phục này là sao? |
형 성악 했어? 테너 뭐, 그런… | Anh đi hát opera à? Như giọng nam cao hay nữ cao gì đó? |
아, 소프라노인가? | Như giọng nam cao hay nữ cao gì đó? |
(정환) 결혼식 들러리, 친구 결혼 | Tôi đi làm phù rể cho lễ cưới của bạn. |
우리나라도 그런 걸 해? | Hàn Quốc cũng có phù rể sao? |
어, 해, 많이 해 | Có chứ, người ta hay làm lắm. |
너 파일 잘 보관하고 있지? | Vẫn giữ tài liệu an toàn chứ? |
- 그럼 - (정환) 어디? | - Tất nhiên rồi. - Ở đâu? |
(윤석) 여기, 됐지? | Đây. Được chưa nào? |
(정환) 오케이, 됐어 | Được rồi. |
그, 형이 며칠 출장 좀 다녀와야 되니까 | Tôi sẽ phải đi công tác vài ngày, |
소중하게 잘 보관하고 있어, 알았지? | nên hãy giữ nó thật cẩn thận đấy, biết chưa? |
(윤석) 알았다니까 | Biết rồi mà. |
(정환) 응, 간다 | Biết rồi mà. Tôi đi đây. |
(윤석) 형 | Anh này. |
멋지긴 하다, 그렇게 입으니까 | Anh mặc vậy nhìn cũng bảnh đấy. |
지겹다 | Tôi chán ngấy rồi. Bảnh đến phát ngán. |
물리네, 멋진 것도 | Tôi chán ngấy rồi. Bảnh đến phát ngán. |
[어이없는 웃음] | |
엿이나 까 잡숴, 재수 없으니까 | Cứ ăn dưa bở đi, đồ đáng ghét. |
[함께 웃는다] | |
(정환) 간다 | Đi nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴박한 음악] [남자들의 다급한 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[전기 충격기 작동음] | |
[남자들의 기합] | |
[남자들의 비명] [쇠 파이프가 댕그랑 떨어진다] | |
[무거운 음악] | |
[정환이 콜록거린다] [의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[정환의 비명] | Yoon Seok à! |
(정환) 윤석아, 윤석아! [무거운 음악] | Yoon Seok à! Yoon Seok! |
[정환의 다급한 신음] | |
[정환의 다급한 숨소리] | |
윤석아, 윤석아 | Yoon Seok. Yoon Seok. |
[정환의 힘주는 신음] | |
윤석아, 윤석아! | Yoo Seok à, đừng chết mà! |
안 돼, 안 돼! | Yoo Seok à, đừng chết mà! Không! |
[정환의 힘주는 신음] | |
[정환의 힘겨운 신음] | |
윤석아, 윤석아 | Yoon Seok à. |
윤석아 | Yoon Seok. |
윤석아, 정신 차려, 응? 정신 차려 | Yoon Seok à, tỉnh lại đi. Tỉnh lại đi. |
정신 차려, 이 새끼야! | Tỉnh lại đi, thằng khốn! |
[울먹이며] 윤석아, 윤석아 | Yoon Seok. Yoon Seok à! |
[정환이 울먹인다] | |
[의미심장한 음악] (정환) 파일 잘 보관하고 있지? | Vẫn giữ tài liệu an toàn chứ? |
- (윤석) 그럼 - (정환) 어디? | - Tất nhiên rồi. - Ở đâu? |
[놀란 숨소리] | |
[정환이 울먹인다] | |
[정환의 가쁜 숨소리] | |
(정환) 윤석아 | Yoon Seok. |
윤석아 | Yoon Seok à. |
윤석아, 미안해 | Xin lỗi cậu. |
[힘겨운 숨소리] | |
윤석아 | Yoon Seok… |
[오열한다] | |
[의미심장한 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[청소기 작동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[정환이 훌쩍인다] | |
[차분한 음악] 그래 | Được thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
죽어 줄게 | Tôi sẽ chết. |
이씨! [무거운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 알림음] | |
[자동차 알림음] | |
[기름을 훅 붓는다] | |
미, 미, 미안하다 | Tôi xin lỗi. |
미안해 | Xin lỗi cậu. |
[자동차 시동음] | |
[자동차 엔진음] | |
[커터 칼을 드르륵거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[폭발음] | |
[무거운 음악] | |
(재욱) 비비안, 비비안! | Vivian. Vivian. |
비비안 | Vivian. |
비비안 | Vivian. |
야, 똑바로 찾아! 씨 | Này, tìm bên đó đi! |
(경호원3) 찾았습니다! | Tìm ra rồi! |
- 어디야? - (경호원3) 이쪽입니다 | Ở đâu? Bên này. |
[재욱의 다급한 숨소리] | |
[재욱의 놀란 숨소리] | |
(재욱) 비비안 | Vivian. |
[울먹인다] | |
안 돼! | Không! |
[구성진 음악] | |
(복기) 스파이 리가 욕심부려서 | Nếu Điệp Viên Lee vì quá tham vọng |
장부를 손에 넣으려고 했다면 | mà động đến quyển sổ đó… |
[복기의 힘주는 신음] (정환) 정윤경 인터셉트한 거 | Người đã giúp Jeong Yoon Kyung bỏ trốn |
저입니다 | chính là tôi. |
(김 실장) 백마 탄 왕자가 됐다? | Cậu trở thành bạch mã hoàng tử à? |
(주은) 정환 씨는 어떤 사람이었어요? | Anh Jeong Hwan là người thế nào? Một tên quái vật. |
(태주) 괴물이었죠 | Một tên quái vật. |
어디 있어, 그 자식? | Tên khốn đó ở đâu? |
실장님, 다시 태어나겠습니다 | Trưởng phòng. Tôi sẽ tái sinh. |
(주은) 그 사람 내가 잊길 원하는 거 아니었어? | Chẳng phải anh muốn tôi quên người đó sao? |
(손) 생각나면 생각해 | Nếu nhớ thì cứ nhớ. |
잊는 게 힘들면 | Nếu quá khó để quên đi |
못 잊는 거지, 뭐 | thì tức là không thể quên. |
No comments:
Post a Comment