Search This Blog



  사생활 5

Đời Sống Riêng Tư 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(주은)‬ ‪사람들은 아직도‬‪Con người vẫn còn tin rằng mình có đời tư.‬
‪저마다 자신에게는‬ ‪사생활이라는 게 있다고 믿고 있다‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Con người vẫn còn tin rằng mình có đời tư.‬
‪법으로 지켜 줄 거란‬ ‪터무니없는 믿음과 함께‬‪Cùng với đó là niềm tin viển vông‬ rằng đời tư được luật pháp bảo vệ.
‪그런데 과연 그럴까?‬‪Nhưng có thật là như vậy?‬
‪사생활을 공유하지 않으면‬ ‪실패한 인생처럼 느껴지는 세상에서‬‪Xã hội khiến người ta cảm thấy thất bại‬ ‪nếu không chia sẻ đời tư.‬
‪그래서 우린 사생활을 공유하고‬ ‪때론 훔치고‬‪Vì vậy chúng ta bắt đầu chia sẻ đời tư,‬ đôi lúc là đánh cắp đời tư,
‪또는 사익을 위해‬‪và thu thập, phân tích, lợi dụng‬
‪사람들의 사생활을‬ ‪수집하고 분석하고 이용하는‬‪đời tư của người khác‬ vì lợi ích của bản thân mình.
‪대한민국은 지금‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư
‪사생활 공유의 시대이자‬ ‪사생활 전쟁의 시대다‬‪Hàn Quốc hiện đang trong thời đại‬ chia sẻ đời tư ‪và đấu tranh đời tư.‬
‪제일 엿같은 건‬ ‪타인의 사생활을 이용하는 놈들이다‬‪Những kẻ lợi dụng đời tư của người khác‬ là tồi tệ nhất.
‪그래서 난 이제‬ ‪그놈들이 누군지 알아야겠다‬‪Vì vậy tôi phải tìm ra chúng là ai.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪끈질긴 강아지 새끼‬‪Con chó dai như đỉa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[한숨]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[주은의 다급한 숨소리]‬
‪근데 왜 갑자기‬ ‪맹추격을 멈추고 사라졌지?‬‪Nhưng sao nó bỗng dưng‬ ‪ngừng đuổi theo và biến mất vậy nhỉ?‬
‪[오토바이 시동음]‬
‪(정환)‬ ‪뭐 때문에, 어디서부터 잘못된 걸까‬‪Là vì điều gì?‬ ‪Mọi việc bắt đầu sai ở đâu?‬
‪최 회장의 장부, 그것 때문에?‬‪Vì sổ ghi chép của chủ tịch Choi sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(기자)‬ ‪혐의를 인정하시는 겁니까?‬‪Ông có thừa nhận tội danh không?‬
‪횡령액이 천억 원이 넘는다는데‬ ‪사실입니까?‬‪Có thật số tiền lên đến trăm tỷ won không?‬ ‪Ông nói gì đi ạ.‬
‪한 말씀만 해 주시죠‬‪Có thật số tiền lên đến trăm tỷ won không?‬ ‪Ông nói gì đi ạ.‬
‪(최 회장)‬ ‪성실히 조사에 임하겠습니다‬‪Tôi sẽ hợp tác điều tra trung thực.‬
‪(뉴스 속 앵커1)‬ ‪UI건설 최경환 회장이 횡령과 배임‬‪Chủ tịch Choi của Xây dựng UI‬ ‪bị tình nghi tham ô, biển thủ,‬ gian lận sổ sách
‪고의 분식 회계와‬ ‪부당 대출 등의 혐의로‬ ‪[현태의 한숨]‬‪bị tình nghi tham ô, biển thủ,‬ gian lận sổ sách ‪và cho vay bất hợp lý,‬ vì vậy đã được cảnh sát triệu hồi.
‪검찰의 소환 통보를 받아‬‪và cho vay bất hợp lý,‬ vì vậy đã được cảnh sát triệu hồi. ‪- Ông có mặt lúc 9:30 sáng.‬ ‪- Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào.‬
‪[뉴스가 흘러나온다]‬ ‪(주은)‬ ‪아휴, 어울리지 않게 뉴스는‬‪- Ông có mặt lúc 9:30 sáng.‬ ‪- Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào.‬
‪[TV에서 흥겨운 음악이 흘러나온다]‬‪- Ông có mặt lúc 9:30 sáng.‬ ‪- Sao lại xem thời sự, chả hợp chút nào.‬
‪- (미숙) 야, 몇 번 말해‬ ‪- (주은) 아!‬‪Này, mẹ nói bao nhiêu lần rồi?‬
‪(미숙)‬ ‪엄마 아빠 같은 다큐 제작자한테는‬ ‪시사가 중요하다고‬‪Với những người làm phim tài liệu‬ ‪như bố mẹ, thì thời sự, tin tức thế giới‬
‪세상에 대한 정보‬‪rất quan trọng.‬
‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬ ‪(주은)‬ ‪어, 알았어, 우리 오빠들만 보고‬‪Con biết rồi,‬ ‪cho con xem các anh trai đã nào.‬
‪- (미숙) 이년이, 어유‬ ‪- (주은) 아, 안 돼!‬‪- Con bé này!‬ ‪- Không cho!‬
‪- (미숙) 전쟁이다, 이년아‬ ‪- (주은) 아! 아, 엄마, 미쳤어!‬ ‪[현태의 웃음]‬‪- Mẹ cho con một trận!‬ ‪- Mẹ à!‬ ‪- Lại đây nào!‬ ‪- Đừng mà!‬
‪- (미숙) 일로 와…‬ ‪- (주은) 악! 그만 좀 해‬ ‪[주은의 힘겨운 신음]‬‪- Lại đây nào!‬ ‪- Đừng mà!‬ ‪- Mình à, giúp tôi nào.‬ ‪- Thôi!‬
‪- (미숙) 여보, 도와줘!‬ ‪- (주은) 하지 마, 하지 마‬‪- Mình à, giúp tôi nào.‬ ‪- Thôi!‬
‪- 몰라, 아유, 아유‬ ‪- (주은) 하지 마!‬ ‪[주은이 울먹인다]‬‪- Thôi, tôi không biết đâu.‬ ‪- Thôi đi mà.‬
‪(미숙)‬ ‪야, 야, 안 돼…‬ ‪[주은이 소리친다]‬‪- Này!‬ ‪- Đừng mà!‬
‪[미숙과 주은이 티격태격한다]‬‪- Này!‬ ‪- Đừng mà!‬ ‪- Này!‬ ‪- Bỏ ra nào!‬
‪(뉴스 속 앵커1)‬ ‪어제 서울 중부 한국 프레스 센터에서‬ ‪기자 회견을 열고‬‪- Hôm qua, chủ tịch Choi tổ chức họp báo…‬ ‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Không!‬ ‪- …và nhấn mạnh mình vô tội.‬
‪억울함을 호소하기도 했습니다‬‪- Không!‬ ‪- …và nhấn mạnh mình vô tội.‬
‪저는 억울합니다‬‪Tôi bị oan.‬
‪(뉴스 속 최 회장)‬ ‪저는 횡령을 시도한 사실이 없으며‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi không hề tham ô, biển thủ,‬
‪고의 분식 회계‬ ‪부당 대출 등의 불법적인 방법으로‬‪gian lận sổ sách hay cho vay bất hợp pháp‬
‪저의 재산상의 이득을 취한 적 또한‬ ‪없습니다‬‪để làm lợi cho bản thân mình.‬
‪(윤석)‬ ‪건당 얼마를 제시해 주실 수가‬ ‪있으시겠습니까?‬‪Anh có thể trả cho tôi bao nhiêu?‬
‪이 업계에서 제 저명한 소식은‬‪Chắc hẳn anh đã biết danh tiếng của tôi‬
‪벌써 듣고 오신 걸 테죠?‬‪rồi mới đến đây phải không?‬
‪(뉴스 속 앵커1)‬ ‪앞서 최 회장은 자신이‬ ‪정치 보복의 피해자라고 주장해 왔지만‬‪Trước đó, ông Choi khẳng định‬ mình bị các thế lực chính trị trả thù,
‪최근 최 회장의 뇌물 수수 및‬ ‪접대 내역이 적힌…‬‪nhưng gần đây xuất hiện nghi vấn‬ về một sổ cái bí mật ghi thông tin hối lộ.
‪[뉴스가 계속 흘러나온다]‬ ‪(김 실장)‬ ‪검찰발 뉴스네‬‪Tin của bên công tố.‬
‪(재욱)‬ ‪검찰이 갖고 있다는 겁니까?‬‪Vậy công tố đang giữ cuốn sổ à?‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪장부가 검찰 손에 떨어졌다면‬‪Nếu quyển sổ rơi vào tay họ rồi‬
‪(김 실장)‬ ‪저런 겁주는 뉴스는 안 나오지‬‪thì sẽ không có‬ ‪những tin tức hù dọa đó nữa.‬
‪쓰면 되니까‬‪Họ chỉ cần dùng luôn thôi.‬
‪김 팀장 너처럼‬ ‪갖고 있다고 생각하게 만드는 거야‬‪Họ chỉ khiến người khác nghĩ‬ ‪là họ có nó thôi,‬
‪장부에 기록된 놈들 알아서 기라는‬‪để những kẻ có tên trong quyển sổ‬ ‪phải biết điều.‬
‪검찰 개혁 같은 거 하지 말고‬‪Đừng bày trò cải tổ bên công tố‬
‪얌전히‬‪mà phải thật ngoan ngoãn,‬ ‪nếu không muốn chết.‬
‪죽기 싫으면‬‪mà phải thật ngoan ngoãn,‬ ‪nếu không muốn chết.‬
‪[뉴스가 계속 흘러나온다]‬
‪[새가 지저귄다]‬‪HIỆN TẠI, NĂM 2020‬
‪(현태)‬ ‪어떻게 됐어, 그래서?‬‪Chuyện thế nào rồi?‬
‪우리 주은이 지금‬ ‪뭐, 뭐, 뭐 하고 있어?‬‪Joo Eun của chúng ta bây giờ đang làm gì?‬
‪괜찮은 거지?‬‪Nó ổn cả chứ?‬
‪너는‬‪Anh…‬
‪전혀 안 궁금하지, 나는?‬‪không hề tò mò về tôi nhỉ?‬
‪아이, 그게 무슨…‬‪Em nói vậy là sao?‬
‪궁금하지, 당연히‬‪Tất nhiên là tò mò chứ.‬
‪(현태)‬ ‪근데 지금 상황이‬‪Nhưng tình hình bây giờ…‬
‪아이, 주은이 이 자식 전화도 안 받고‬‪Joo Eun còn không chịu nghe‬ ‪điện thoại của anh,‬
‪걱정되니까 그러는 거 아니야‬‪anh lo quá nên mới như vậy.‬
‪당신 사위 될 뻔한 새끼, 죽었어‬‪Tên khốn suýt trở thành con rể anh‬ ‪đã chết rồi.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (미숙) 교통사고로‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tai nạn giao thông.‬ ‪Ngay trong ngày làm hôn lễ.‬
‪결혼식 당일 날‬‪Ngay trong ngày làm hôn lễ.‬
‪아니, 그게 무슨…‬‪Chuyện đó là sao…‬
‪그러니까 이 새끼가‬ ‪의도적으로 다큐를 찍은 건지‬‪Vậy nên không thể nào biết được‬ ‪tên khốn đó cố tình đóng kịch‬
‪불가피하게 찍게 된 건지‬ ‪모르게 됐다고‬‪hay bất đắc dĩ phải đóng kịch.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪주여‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪(현태)‬ ‪또 하나의 불쌍한 영혼이‬ ‪당신 곁으로 갔습니다‬‪Lại một linh hồn tội nghiệp‬ ‪về bên Người rồi.‬
‪이 죄 많고 불쌍한 영혼…‬‪Xin hãy chở che…‬
‪그만 좀 하지, 내 앞에선?‬‪Đừng diễn trước mặt tôi.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪잘 부탁합니다, 아멘‬‪Cầu Chúa phù hộ. Amen.‬
‪(미숙)‬ ‪오늘도 당신 딸이 얼마나 불행해졌는지‬ ‪전해 주러 온 거야‬‪Hôm nay tôi đến để cho anh biết‬ ‪con gái anh đang bất hạnh thế nào.‬
‪이게 다 당신 때문이니까‬‪Vì tất cả đều là lỗi của anh.‬
‪반면에 나는 아주 행복해‬‪Ngược lại, tôi đang rất hạnh phúc.‬
‪사업이 매일 번창해, 아주‬‪Công việc mỗi ngày đều rất phát đạt.‬
‪재수 없다, 당신‬‪Em thật xấu xa.‬
‪그렇게 느꼈다면 성공이고‬‪Nếu anh thấy vậy‬ ‪thì tức là tôi đã thành công.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪주여‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[오토바이 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪제 전화 없었어요?‬‪Không có ai gọi tôi chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(주은)‬ ‪나도 커피 한 잔 부탁해요‬‪Cho tôi một ly cà phê nhé.‬
‪뭐야, 자기가 월급이라도‬ ‪주겠다는 거야, 뭐야? 치‬‪Gì vậy? Cô ta sẽ trả lương‬ ‪cho mình sao? Thật á?‬
‪[놀라는 신음]‬‪Gì vậy? Cô ta sẽ trả lương‬ ‪cho mình sao? Thật á?‬ ‪Gì đây? Cảm giác bất an này là gì nhỉ?‬
‪(혜원)‬ ‪뭐지, 이 싹 드는 불길한 예감은?‬‪Gì đây? Cảm giác bất an này là gì nhỉ?‬
‪왔니? 이거 마셔‬‪Đến rồi à? Uống cái này đi.‬
‪정이 많아‬ ‪빈손으로 어딜 잘 못 가, 내가‬‪Vì tôi sống tình cảm‬ ‪nên không thể đến tay không.‬
‪케이크도 사 왔는데‬‪Còn mua cả bánh kem nữa đấy.‬
‪[콜록거린다]‬
‪뭐야‬‪Làm gì vậy?‬
‪투명 인간 취급 해서 소확행?‬‪Coi người ta như vô hình vậy vui lắm à?‬
‪컴퓨터 하드 없던데?‬‪Máy tính không có ổ cứng mà.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬‪CÀI ĐẶT HỆ THỐNG‬
‪[마우스 조작음]‬‪CÀI ĐẶT HỆ THỐNG‬
‪(주은)‬ ‪어머, 이게 누구?‬‪Ôi trời, ai thế này?‬
‪[웃으며]‬ ‪난 몰라봤잖아‬‪Tôi không nhận ra cô đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그새 뭘 또 이렇게 많이 늙으셨어‬‪Sao lại già đi nhiều như vậy?‬ ‪Làm tôi vui quá.‬
‪기분 좋게‬‪Làm tôi vui quá.‬
‪노안 왔니, 벌써?‬‪Chưa gì mắt đã lão hóa rồi sao?‬
‪아이고, 옷은 그게 또 뭐니‬‪Ôi trời, trang phục kiểu gì thế này?‬ ‪Cô vừa đến khu vui chơi‬ ‪và xây lâu đài cát với bạn bè à?‬
‪(복기)‬ ‪놀이터에서 친구들이랑 뭐‬ ‪모래성이라도 쌓았니?‬‪Cô vừa đến khu vui chơi‬ ‪và xây lâu đài cát với bạn bè à?‬
‪[헛웃음]‬
‪(주은)‬ ‪미세 먼지 막으려고 나무 심고 왔는데‬‪Tôi vừa đi trồng cây để ngăn chặn bụi mịn.‬
‪하긴, 쯧‬‪Cũng phải.‬
‪당신 같은 사람이‬‪Người như cô‬
‪그런 선한 사회적 노동의 의미를‬ ‪이해하겠어?‬‪làm sao hiểu được ý nghĩa‬ ‪của những hành động xã hội thiện lành đó?‬
‪[주은의 한숨]‬
‪꽤나 급했나 봐‬‪Tìm đến nhanh thế này,‬ ‪chắc là cô gấp lắm rồi nhỉ?‬
‪이렇게 빨리 찾아오시고‬‪Tìm đến nhanh thế này,‬ ‪chắc là cô gấp lắm rồi nhỉ?‬
‪매 정도 정이고 악연도 인연인데‬‪Ghét bỏ là một loại tình cảm,‬ ‪ác duyên cũng là một loại duyên.‬
‪(복기)‬ ‪네 싸가지도 세월 지나니까‬ ‪귀엽게 용서가 되더라고‬‪Dù cô xấc xược là thế, nhưng lâu ngày‬ ‪cũng thấy đáng yêu nên tôi tha cho.‬
‪내가 좀 천사라‬‪Tôi là thiên thần mà.‬
‪(주은)‬ ‪아줌마, 아줌마 말 예쁘게 해야 돼‬‪Này, bà cô, ăn nói cho tử tế vào,‬
‪듣는 내가 착해지게‬‪để tôi cũng tử tế lây.‬
‪초딩이니?‬ ‪성숙한 여자는 다 아줌마로 보이는?‬‪Cô là con nít hay sao,‬ ‪phụ nữ trưởng thành nào cũng gọi là bà cô?‬
‪아휴, 진짜‬‪Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên‬ ‪đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy.‬
‪(복기)‬ ‪방금 전도 쫓아오는 대학생‬ ‪따돌리고 오느라‬‪Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên‬ ‪đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy.‬
‪괜한 시간 뺏겼는데‬‪Vừa rồi tôi còn phải cắt đuôi lũ sinh viên‬ ‪đến làm quen, tốn cả đống thời gian đấy.‬
‪왜? 아빠가 혼자 되셨대?‬‪Sao thế? Vì bố cậu ta góa vợ à?‬
‪[탄성]‬‪Đúng là hiếu thảo.‬
‪효자네‬‪Đúng là hiếu thảo.‬
‪유치하긴‬‪Thật là ấu trĩ.‬
‪그런다고 골드가 변 되니?‬‪Cô nghĩa mỉa mai như vậy‬ ‪thì vàng biến thành phân à?‬
‪어쩐지 변 냄새가 나더라‬‪Thảo nào lại có mùi phân.‬
‪아휴, 환기시켜야겠다‬‪Phải thông gió một chút thôi.‬
‪[공기 청정기 조작음]‬
‪(주은)‬ ‪내가 지금 아주 중요한 곳에‬ ‪갔다 왔는데‬‪Tôi vừa đến một nơi rất quan trọng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪에드워드가‬ ‪강아지랑 같이 사는 건 아시나?‬‪Cô có biết‬ ‪Edward sống cùng một con cún không?‬
‪궁금하지? 에드워드 지금 어디 있는지‬‪Cô rất tò mò‬ ‪Edward đang ở đâu phải không?‬
‪(복기)‬ ‪그래, 자랑하고 싶으면 빨리 털어 봐‬‪Được thôi, nếu muốn khoe khoang‬ ‪thì hãy mau nói ra đi.‬
‪가볍게 듣고 가 줄 테니까‬‪Tôi sẽ nghe qua và đi ngay.‬
‪정중하게 부탁해야지‬‪Phải nhờ vả trịnh trọng vào chứ.‬
‪아휴, 잘 컸네, 재수 없게‬‪Ôi trời, cô gan dạ hơn rồi đấy,‬ ‪thật là đáng ghét.‬
‪누구 덕분에‬‪Nhờ phước ai đó đấy.‬
‪[한숨]‬
‪(복기)‬ ‪그래, 뭐‬‪Nếu vậy thì…‬
‪어려운 것도 아니고‬ ‪소원 성취 하겠다는데‬‪Việc này cũng không có gì khó,‬ ‪và cô cũng sẽ làm điều tôi muốn mà,‬
‪부탁하지, 뭐‬‪nhờ cô vậy.‬
‪[차분한 음악]‬
‪부탁해‬‪Tôi nhờ cô đấy.‬
‪어떤 사이야?‬‪Hai người có quan hệ gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪NGUY HIỂM‬ ‪ĐỪNG LẠI GẦN‬
‪(뉴스 속 앵커2)‬ ‪이 비밀 장부는‬ ‪최 회장이 직접 작성한 것으로‬‪Quyển sổ bí mật này‬ được chính tay chủ tịch Choi viết,
‪그동안 후원해 왔던 정치인을 포함한‬‪bao gồm tên những chính trị gia‬ ‪và các quan chức cấp cao mà ông hỗ trợ‬
‪고위 공직자 명단과 함께‬‪và các quan chức cấp cao mà ông hỗ trợ‬
‪자금을 전달한 일시, 장소‬ ‪액수까지 기록돼 있다고 합니다‬‪cùng ngày tháng, địa điểm và số tiền‬ mà ông ta đã chuyển.
‪[무거운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[자동차 경보음이 울린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[자동차 경보음이 멈춘다]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[남자1의 신음]‬
‪[덜그럭 소리가 난다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- (경찰) 긴급 신고 112입니다‬ ‪- 여기 사람이 죽었어요‬‪- Cảnh sát đây.‬ ‪- Có người chết.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(복기)‬ ‪여기 범인이 있다고요‬‪Hung thủ đang ở đây.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪범인이, 범, 범인이 여기 있다…‬‪Hung thủ đang ở đây!‬
‪[복기의 비명]‬‪Hung thủ đang ở đây!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(복기)‬ ‪뭐야, 당신?‬‪Anh là ai?‬
‪깨셨어?‬‪Tỉnh rồi à?‬
‪씁, 내가 누구냐‬‪Tôi là ai sao?‬
‪[재욱이 피식 웃는다]‬
‪뭐, 그대 생명의 은인쯤?‬‪Là ân nhân cứu mạng của cô.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪뭐, 깊게 고마워해도 돼, 진정으로‬‪Cứ thoải mái biết ơn tôi thật chân thành.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Cứ thoải mái biết ơn tôi thật chân thành.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[복기의 놀란 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[복기의 겁먹은 숨소리]‬
‪(재욱)‬ ‪아휴‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(복기)‬ ‪원하는 게 뭐야?‬‪Anh muốn gì?‬
‪질문이 아니라 부탁을 해야지‬‪Thay vì hỏi, cô phải nhờ vả chứ.‬
‪(재욱)‬ ‪살려 달라고, 살 방법을 알려 달라고‬‪Hãy nhờ tôi cứu cô,‬ ‪nhờ tôi chỉ cô cách để sống.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아까부터 계속 오는데 받아 봐‬‪Chuông reo suốt từ khi nãy, nghe đi.‬
‪112에 신고했잖아‬‪Cô đã gọi 112 mà.‬
‪뭐, 도중에 끊겼으니‬ ‪확인하려는 거겠지‬‪Vì gác máy giữa chừng‬ ‪nên họ gọi để xác minh.‬
‪괜찮습니다, 받아요‬‪Không sao đâu, cứ nghe đi.‬ ‪Hãy nghe máy và nói hết sự thật‬ ‪như cô đã thấy.‬
‪받아서 사실대로‬ ‪본 대로 다 말씀하세요‬‪Hãy nghe máy và nói hết sự thật‬ ‪như cô đã thấy.‬
‪생명의 은인 얘기만‬ ‪비밀로 고이 간직하시고‬‪Còn chuyện về ân nhân này,‬ ‪hãy giữ kín trong lòng.‬
‪아참‬‪À, phải rồi.‬
‪[휴대전화 진동이 멈춘다]‬
‪그 전에 해 줄 게 하나 있네‬‪Trước đó, cô nên làm cho tôi một việc.‬
‪허, 참, 진짜‬‪Thật là…‬
‪[재욱의 어이없는 웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[금고 조작음]‬
‪[금고 작동음]‬
‪[재욱이 장부를 쓱 넘긴다]‬
‪당신 뭐야, 누구야, 당신‬‪Anh là ai? Rốt cuộc anh là ai?‬
‪움직이지 마!‬‪Đừng cử động!‬
‪[복기의 떨리는 숨소리]‬
‪뉴스는 보나?‬‪Cô không xem thời sự à?‬
‪(재욱)‬ ‪안 본다고 해도‬ ‪최 회장 뉴스는 알고 있겠지‬‪Dù không xem cũng phải biết‬ ‪tin về chủ tịch Choi chứ.‬
‪나 아나운서였어‬‪Tôi từng là phát thanh viên.‬
‪어디?‬‪Ở đâu? Hình như tôi chưa từng thấy cô.‬
‪본 적 없는 거 같은데‬‪Ở đâu? Hình như tôi chưa từng thấy cô.‬
‪지방‬‪Địa phương.‬
‪그럼 잘 알겠네‬‪Vậy thì cô sẽ biết rõ‬
‪이게 뭔지‬‪đây là thứ gì.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이게 세상에 나오게 되면 어떻게 될까?‬‪Nếu thứ này lọt ra ngoài thì sẽ thế nào?‬
‪그거 때문에‬‪Vì nó‬
‪회장님이 저렇게 된 거라고?‬‪mà chủ tịch bị vậy sao?‬
‪그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪그리고 지금은‬‪Và bây giờ,‬
‪그걸 목격한 그대가 제일 위험해졌고‬‪cô đang gặp nguy hiểm nhất‬ ‪vì đã chứng kiến cảnh đó.‬
‪세상이 다 그댈 찾아 나서겠지‬‪Cả thế giới sẽ ra sức tìm cô.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 내려놔‬ ‪[복기의 떨리는 숨소리]‬‪Vậy nên bỏ súng xuống đi.‬
‪어차피 안 쏠 거잖아‬‪Dù gì cô cũng không dùng mà.‬
‪[복기의 겁에 질린 숨소리]‬‪Đừng đến đây. Đứng yên.‬
‪(복기)‬ ‪오지 마, 거기 서‬‪Đừng đến đây. Đứng yên.‬
‪멈추라고, 새끼야!‬‪Dừng lại, tên khốn!‬
‪[총성]‬ ‪[복기의 겁먹은 신음]‬‪Dừng lại, tên khốn!‬
‪[복기의 떨리는 숨소리]‬
‪[복기가 훌쩍인다]‬
‪생각해 봐‬‪Hãy thử nghĩ xem.‬
‪지금 그대에게‬ ‪누가 선의를 보이고 있는지‬‪Với cô, bây giờ ai là người có thiện chí‬
‪누구 손을 잡아야 되는지‬‪và cô phải nắm lấy tay ai?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[복기의 떨리는 숨소리]‬
‪뒷문 있지?‬‪Có cửa sau nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪조선족 길흠미로 떠나지만‬‪Cô rời Hàn Quốc với thân phận Gil Heum Mi,‬ con lai Hàn Trung,
‪(재욱)‬ ‪다시 돌아올 땐‬‪nhưng khi quay trở về‬
‪소피아 정이 될 거야‬‪cô sẽ là Sophia Chung.‬
‪뭐, 시원한 맥주 같은 거 없니?‬‪Cô có bia lạnh không?‬
‪어, 그런 거 없거든?‬‪Không có.‬
‪(복기)‬ ‪많네‬‪Nhiều thật nhỉ.‬
‪(주은)‬ ‪마시지 마, 내 거니까‬ ‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬‪Đừng uống. Đó là của tôi.‬
‪[냉장고 문이 달칵 열린다]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪[복기가 맥주를 호로록 마신다]‬
‪[복기의 만족스러운 신음]‬
‪너도 해, 답답한 거 많을 텐데‬ ‪시원하게‬‪Cô cũng uống đi. Hẳn cô đang rất bức bối.‬ ‪Uống vào sẽ dễ chịu hơn đấy.‬
‪됐고‬‪Thôi khỏi.‬
‪당신하고 같이 안 마시지‬‪Tôi không muốn uống cùng cô.‬
‪[복기가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪어떤 사이냐고?‬‪Chúng tôi có quan hệ gì à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪말했잖아, 교생 선생님이라고‬‪Tôi từng nói rồi đấy.‬ ‪Anh ta là giáo viên thực tập của tôi.‬
‪왜 이래, 신인처럼?‬‪Sao lại tỏ ra nghiệp dư vậy?‬
‪당신한테 필요한 정보는‬ ‪내가 갖고 있는데‬‪Tôi đang có thông tin cô cần kia mà.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪덜 간절해?‬‪Không tha thiết nữa à?‬
‪[복기가 피식 웃는다]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪(복기)‬ ‪에드워드‬‪Edward.‬
‪[복기의 한숨]‬ ‪[불길한 음악]‬
‪에드워드‬‪Edward?‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪에드워드!‬‪Edward!‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[캐리어를 탁 친다]‬
‪[재욱이 휘파람을 분다]‬
‪[스페인어로 대화한다]‬‪- Chào buổi sáng.‬ ‪- Chào buổi sáng.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[웃음]‬
‪에드워드!‬‪Edward!‬
‪[한숨]‬
‪[복기의 거친 숨소리]‬
‪[스페인어]‬ ‪잘 있어라‬‪Tạm biệt.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tên khốn Edward!‬
‪[한국어]‬ ‪에드워드, 이 개새끼‬‪Tên khốn Edward!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[복기의 한숨]‬
‪이유가 중요한가‬‪Lý do có quan trọng không?‬
‪찾는 게 중요하지‬‪Tìm anh ta mới quan trọng.‬
‪(복기)‬ ‪찾아서 물어보려고‬‪Tôi sẽ tìm anh ta và hỏi cho ra lẽ.‬
‪에드워드 그 자식한테 직접‬‪Trực tiếp hỏi tên khốn Edward đó.‬
‪꽤나 열받고 존심 상하는 일이‬ ‪다양하게 있었나 봐?‬‪Có vẻ đã xảy ra nhiều chuyện‬ ‪khiến cô giận và tổn thương lòng tự trọng.‬
‪너도 그렇지 않아?‬‪Cô cũng vậy kia mà.‬
‪(복기)‬ ‪묻고 싶은 게 많잖아, 스파이 리한테‬‪Cô cũng có nhiều điều muốn hỏi‬ ‪Điệp Viên Lee.‬
‪그런 의미에서 또‬‪Nhắc đến chuyện đó…‬
‪우리 스파이 리는 왜 죽었을까?‬‪Vì sao Điệp Viên Lee lại chết nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Lại vào đúng ngày cưới nữa.‬
‪그것도 결혼식 당일 날‬‪Lại vào đúng ngày cưới nữa.‬
‪언니가 아는 폴리스가 좀 돼‬‪Chị đây cũng quen biết cảnh sát đấy.‬
‪씁, 왠지‬ ‪같이 마셔야 될 것 같지 않니?‬‪Cô có thấy là‬ ‪chúng ta nên uống cùng nhau không?‬
‪난 그런데‬‪Tôi lại muốn đấy.‬
‪우리 목표가 왠지‬ ‪한 놈으로 좁혀지는 뭐, 그런 느낌?‬‪Có cảm giác như mục tiêu của chúng ta‬ ‪đang thu hẹp lại thành một kẻ duy nhất.‬
‪스파이 리 그렇게 만든 놈‬‪Kẻ khiến Điệp Viên Lee chết.‬
‪이리저리 둘러봐도‬ ‪그 자식밖에 없는 거 같은데‬‪Nghĩ thế nào‬ ‪thì cũng chỉ có thể là hắn mà thôi.‬
‪김재욱?‬‪Kim Jae Wook?‬
‪누구겠니, 그럼‬‪Còn ai vào đây nữa.‬
‪[헛웃음]‬
‪(주은)‬ ‪아줌마, 괜히 이상한 스토리 만들어서‬ ‪무리하게 엮지 마시고‬‪Bà cô à, đừng dựng chuyện vô ích‬ ‪để tạo mối liên kết với tôi.‬
‪내 정보 필요하면‬ ‪수녀님처럼 말해야 돼‬‪Nếu muốn moi thông tin từ tôi,‬ ‪hãy nói chuyện như một nữ tu.‬
‪착하고 솔직하게‬‪Thật hiền lành và thành thật.‬
‪나 지금 거의 수녀고 비구니야‬‪Tôi gần như là ma sơ, là ni cô đấy.‬
‪(복기)‬ ‪사리로 묵주도 만들 수 있어‬‪Còn có thể làm xá lị và tràng hạt đấy.‬
‪알잖아?‬‪Cô cũng biết‬
‪스파이 리 라스트 미션이 뭐였는지‬‪nhiệm vụ cuối cùng của Điệp Viên Lee‬ ‪là gì mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[나뭇가지가 우지끈 부러진다]‬
‪[재욱이 휘파람을 휙 분다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[물소리가 졸졸 들린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민정)‬ ‪또 일을 해야‬‪Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon‬
‪맛집도 가고 여행도 갈 수 있으니까‬ ‪하긴 하는데‬‪Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon‬ ‪và đi du lịch nữa.‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬‪và đi du lịch nữa.‬
‪난 이해를 할 수가 없네‬ ‪난 사는 게 너무…‬‪Chị không hiểu.‬ ‪- Đời thật là chán.‬ ‪- Xin lỗi…‬
‪- (정환) 저기…‬ ‪- (민정) 어? 네‬ ‪[정환이 살짝 웃는다]‬‪- Đời thật là chán.‬ ‪- Xin lỗi…‬
‪괜찮으시다면‬ ‪딱 5분만 시간 내 주시겠습니까?‬‪Nếu được,‬ ‪cô có thể cho tôi năm phút không?‬
‪왜요?‬‪Để làm gì?‬
‪5분 안에 웃으시면‬ ‪자동 5분 연장입니다‬‪Nếu cô cười trong vòng năm phút,‬ ‪thì sẽ tự động thêm năm phút nữa.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪우리가 어떤 친구 같아요?‬‪Anh nghĩ chúng tôi là gì nào?‬
‪대학 동문?‬‪Bạn đại học?‬
‪청파 여자 교도소‬‪Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa.‬
‪빵 동기예요‬‪Bạn cùng phòng giam.‬
‪아, 새롭네‬‪Mới mẻ thật.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪음…‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(정환)‬ ‪아, 쪽팔림을 무릅쓰고‬ ‪용기 내서 여기까지 왔는데‬‪Tôi đã lấy hết can đảm‬ ‪vượt qua sự xấu hổ để đến đây.‬
‪일단은 물러서지만‬ ‪다시 찾아뵙겠습니다‬‪Trước mắt tôi sẽ rút lui‬ ‪nhưng tôi sẽ quay lại.‬
‪(민정)‬ ‪새끼, 멋지네‬‪Ngầu đấy chứ.‬
‪뭘 또 그렇게 솔직한 방법으로 까?‬‪Nhưng sao lại phải từ chối‬ ‪thẳng thắn như vậy?‬
‪[주은이 피식 웃는다]‬
‪청파 여자 교도소라‬‪Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아, 거절을 해도 참‬‪Cách từ chối cũng thật là…‬
‪씁, 내가 그렇게 별로인가?‬‪Mình tầm thường đến vậy à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪물건부터 봅시다‬‪Có gì cho tôi không?‬
‪자, 줘 봐‬‪Để xem nào.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[남자2의 힘주는 신음]‬
‪[재욱이 개를 어른다]‬ ‪[개가 낑낑거린다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[재욱의 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[정환의 어이없는 웃음]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(석호)‬ ‪잘돼?‬‪- Mọi việc tốt cả chứ?‬ ‪- Ừ, tốt cả.‬
‪(정환)‬ ‪어, 잘돼‬‪- Mọi việc tốt cả chứ?‬ ‪- Ừ, tốt cả.‬
‪(석호)‬ ‪뭐, 막히는 부분 있다든가‬‪Nếu vướng mắc điều gì‬ ‪hay cảm thấy không đủ sức,‬
‪이건 좀 역부족이다 싶은 거 있으면‬ ‪언제든지 지원 요청해‬‪Nếu vướng mắc điều gì‬ ‪hay cảm thấy không đủ sức,‬ ‪hãy yêu cầu hỗ trợ bất cứ lúc nào.‬
‪내가 탁 커버해 줄 테니까‬‪Tôi sẽ lo hết cho anh.‬
‪(정환)‬ ‪연예인 스토커 짓이나 계속하세요‬‪Anh cứ tiếp tục bám đuôi nghệ sĩ đi.‬
‪[석호의 헛웃음]‬‪Anh không biết‬ ‪tôi đã chuyển sang đội Yeouido à?‬
‪(석호)‬ ‪몰랐어? 나 여의도 팀으로 옮긴 거‬‪Anh không biết‬ ‪tôi đã chuyển sang đội Yeouido à?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪[석호가 피식 웃는다]‬‪Cái thằng này, thông tin chậm vậy‬ ‪thì làm nên trò trống gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪자식, 그런 정보력으로 뭘 하겠다고‬‪Cái thằng này, thông tin chậm vậy‬ ‪thì làm nên trò trống gì?‬
‪민간 팀‬‪Đội Dân sự.‬
‪너희들이 왜‬ ‪그림자라고 불리는지는 알지?‬‪Biết vì sao‬ ‪các anh bị gọi là cái bóng chứ?‬
‪한마디로 정의하자면‬‪Nói cho ngắn gọn‬
‪넌 내 그림자라는 뜻이야‬‪thì anh chỉ là cái bóng của tôi.‬
‪그러니까 잘 따라오라고, 알았어?‬‪Vậy nên hãy cố mà theo sát,‬ ‪hiểu chưa?‬
‪아무튼 연락해‬‪Mà này, hãy cứ liên lạc‬ ‪khi nào gặp khó khăn nhé.‬
‪어려움에 처했을 땐 언제든‬‪Mà này, hãy cứ liên lạc‬ ‪khi nào gặp khó khăn nhé.‬
‪- (정환) 우 팀장‬ ‪- (석호) 왜?‬‪- Đội trưởng Woo.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪씁, 사실은 내가 말이야‬‪Thật ra thì…‬
‪도움이 좀 필요해서‬‪tôi đang cần anh giúp.‬
‪그래?‬‪Được thôi.‬
‪뭔데?‬‪Là chuyện gì?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪말해 봐, 말해 봐, 응?‬‪Cứ nói thử xem.‬
‪천만 원만 빌려줘라‬‪Cho tôi mượn mười triệu won.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪이 새끼 표정 봐라?‬‪Nhìn biểu cảm của anh kìa.‬
‪(정환)‬ ‪그 표정, 거울 보고 가서 확인해‬‪Anh soi gương xem mình bây giờ đi.‬
‪그게 너란 인간이니까‬‪Đó chính là con người thật của anh.‬
‪(석호)‬ ‪새끼가, 이씨‬‪Thằng khốn…‬
‪(김 실장)‬ ‪죽은 줄 알았던 정윤경이가 부활하고‬‪Jeong Yoon Kyung tưởng đã chết‬ ‪nay đã hồi sinh.‬
‪그걸 도운 게 화재 킴이다?‬‪Và Kim Hỏa Hoạn chính là người giúp?‬
‪(정환)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪지금까지 어떤 식으로든‬ ‪파트너십을 유지해 오다‬‪Từ đó đến nay họ vẫn duy trì‬ ‪quan hệ đối tác bằng mọi cách,‬
‪최근 문제가 발생한 듯 보입니다‬‪nhưng gần đây có vẻ đã có vấn đề.‬
‪그래서 흥신소를 찾아왔고‬‪Vậy nên cô ta tìm đến văn phòng thám tử?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(김 실장)‬ ‪씁, 화재 킴이 왜‬‪Vì sao Kim Hỏa Hoạn‬
‪뭐 때문에 회사 모르게‬ ‪그런 일을 벌였을까?‬‪lại lén công ty làm việc đó?‬
‪거기까지는 아직 알아내지 못했습니다‬‪Tôi vẫn chưa tìm hiểu được điều đó.‬
‪좋아, 이 건은 UI에 넘겨‬‪Được rồi.‬ ‪Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa.‬
‪넘기고 손 떼‬‪Hãy giao cho bên UI. Đừng can thiệp nữa.‬
‪(김 실장)‬ ‪괜히 잘못 엮여서‬ ‪최 회장 자살 건도 그렇고‬‪Nếu bất cẩn dính vào chuyện đó‬ ‪có thể gây nên nhiều hiểu lầm,‬
‪여러 가지로 오해 살 수 있으니까‬‪trong đó có vụ tự sát của chủ tịch Choi.‬
‪여기서 시마이하자고‬‪Kết thúc ở đây đi.‬
‪UI 쪽에는 내가 연결할 테니까‬ ‪만나서 직접 전해 주고‬‪Tôi sẽ liên lạc với phía UI,‬ ‪hãy đến trực tiếp nói với họ.‬
‪- (정환) 실장님‬ ‪- (김 실장) 말해‬‪- Trưởng phòng.‬ ‪- Nói đi.‬
‪제가 끝까지 한번 가 보겠습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu việc này đến cùng.‬
‪(정환)‬ ‪GK가 모르는 정보가 발생한다는 것도‬‪Việc phát sinh thông tin mà GK không biết‬
‪타 기업과의 정보 공유는 더욱‬‪và chia sẻ thông tin với công ty khác‬
‪GK답지 않은 일인 것 같습니다‬‪không giống với GK chút nào cả.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪한다 해도 민간 팀이 아니라‬ ‪여의도 팀이 맡게 될 거고‬‪Dù chúng ta có làm,‬ ‪thì không phải đội Dân sự‬ ‪mà đội Yeouido sẽ đảm nhận.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪thì không phải đội Dân sự‬ ‪mà đội Yeouido sẽ đảm nhận.‬ ‪Thứ tự cũng phải là UI hành động trước.‬
‪(김 실장)‬ ‪순서도 UI가 먼저 움직인 다음이야‬ ‪알겠어?‬‪Thứ tự cũng phải là UI hành động trước.‬ ‪Cậu hiểu chưa?‬
‪내가 이 팀장 아껴서 이러는 거‬‪Cậu không biết‬ ‪tôi làm vậy vì quý mến cậu à?‬
‪모르겠어?‬‪Cậu không biết‬ ‪tôi làm vậy vì quý mến cậu à?‬
‪당시 보고서‬ ‪이 팀장 이름으로 돼 있잖아‬‪Báo cáo của cậu‬ ‪có đề tên đội trưởng Lee mà.‬
‪보고서는‬‪Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé.‬
‪이 대리가 작성해서 올려‬‪Trợ lý Lee hãy viết báo cáo đi nhé.‬
‪[정환이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪NGUYÊN NHÂN TỬ VONG: CHẾT ĐUỐI‬ ‪Điều cậu đang làm là phủ nhận bản thân.‬
‪(김 실장)‬ ‪지금 이러는 거 자기 부정이야‬‪Điều cậu đang làm là phủ nhận bản thân.‬
‪그 보고서는 나이롱 되는 거고‬‪Báo cáo đó sẽ chỉ là phù du.‬
‪[마우스 조작음]‬‪JEONG YOON KYUNG‬
‪(김 실장)‬ ‪알았으면 파일 넘겨‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Đã hiểu rồi thì giao tài liệu cho họ đi,‬ ‪được chứ?‬
‪오케이?‬‪Đã hiểu rồi thì giao tài liệu cho họ đi,‬ ‪được chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪(정환)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(김 실장)‬‪Một nữ nhân viên ở UI sẽ đến,‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất.‬
‪(주은)‬ ‪전은 역시 파전이죠‬‪Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất.‬
‪거기, 청담동 펍‬‪Cô… Quán rượu ở Cheongdam…‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그럼‬‪Tạm biệt.‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[찌뿌둥한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[헛구역질]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (복기) 풍연 오빠‬ ‪- (풍연) 어?‬‪- Anh Poong Yeon.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Mở hộp đen lên nào.‬
‪(복기)‬ ‪블랙박스 좀 플레이시켜 볼래?‬‪Mở hộp đen lên nào.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(복기)‬ ‪전화는 왜 안 받아?‬‪Sao anh không nghe máy?‬
‪나한테 시커먼 애들 껌 붙었어‬‪Có vài kẻ đang bám đuôi tôi.‬
‪알아봐 줄 수 있지?‬‪Anh tìm hiểu thử nhé?‬
‪내가 좀 고독을 즐기는 스타일이라‬‪Tôi là kiểu người thích sự cô độc‬
‪스파이 리밖에 부탁할 사람이 없네‬‪nên chỉ biết nhờ Điệp Viên Lee.‬
‪도와줄 거지?‬‪Anh sẽ giúp tôi chứ?‬
‪(정환)‬ ‪스파이 리입니다‬‪- Điệp Viên Lee đây.‬ ‪- Anh đã tìm hiểu chưa?‬
‪(복기)‬ ‪알아봤어요?‬‪- Điệp Viên Lee đây.‬ ‪- Anh đã tìm hiểu chưa?‬
‪당신 정보‬‪Thông tin của cô‬
‪UI 쪽으로 넘어갔습니다‬‪đã được chuyển cho phía UI.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬ ‪Thông tin của cô Jeong Yoon Kyung‬
‪(정환)‬ ‪당신 정윤경의 정보‬‪Thông tin của cô Jeong Yoon Kyung‬
‪최경환 회장의 차남‬‪đã vào tay chủ tịch của UI,‬
‪UI통신 최용진 회장 손에 들어갔습니다‬‪tức Choi Yong Jin,‬ ‪con trai thứ của chủ tịch Choi.‬
‪(복기)‬ ‪너 뭐 하는 새끼야?‬‪Anh là ai?‬
‪(정환)‬ ‪잘 아시지 않나?‬‪Cô phải biết rõ chứ.‬
‪이 바닥 원래‬‪Trong ngành này,‬
‪큰 놈한테 빌붙어야‬ ‪살 수 있는 바닥이라는 거‬‪phải bám nhờ những kẻ tai to mặt lớn‬ thì mới bám trụ được.
‪왜 갑자기 UI가 등장하냐고‬‪Vì sao lại xuất hiện UI ở đây?‬
‪조사 중에 알아 버렸거든‬‪Trong lúc điều tra tôi đã phát hiện ra‬
‪당신과 김재욱의 스토리를‬‪câu chuyện của cô và Kim Jae Wook.‬
‪김재욱?‬‪Kim Jae Wook?‬
‪에드워드 킴‬‪Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook.‬
‪한국명이‬‪Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook.‬
‪김재욱입니다‬‪Edward Kim. Tên tiếng Hàn là Kim Jae Wook.‬
‪[무거운 음악]‬‪Kim Jae Wook…‬
‪김재욱‬‪Kim Jae Wook…‬
‪[갈매기 울음]‬‪KIM JAE WOOK‬ ‪CÔNG NGHỆ GK‬
‪GK 다녔었어?‬‪Anh làm ở GK à?‬
‪그랬지‬‪Đã từng.‬
‪(재욱)‬ ‪그 전에는 국정원에 있었고‬‪Trước đó là ở Cục Tình báo.‬
‪또 그 전에는‬‪Và trước đó nữa thì…‬
‪청와대 민정실에도 있었고‬‪còn từng ở phòng Dân sự của Nhà Xanh.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪참 다양하게 살았네‬‪Cuộc đời anh đa dạng thật.‬
‪(재욱)‬ ‪그대도 곧‬‪Em cũng sẽ sớm‬
‪나처럼 될 거야‬‪trở nên giống anh thôi.‬
‪[한숨]‬
‪그래서?‬‪Vậy là‬
‪내 정보를 팔았다?‬‪anh bán thông tin của tôi?‬
‪미안하게 됐습니다‬‪Thật có lỗi với cô.‬
‪(복기)‬ ‪그럼 에드워…‬‪Vậy thì Edward,‬
‪아니‬‪à không,‬
‪김재욱은?‬‪Kim Jae Wook thì sao?‬ ‪Anh giao cả thông tin của anh ta à?‬
‪그 사람 정보도 넘긴 거야?‬‪Kim Jae Wook thì sao?‬ ‪Anh giao cả thông tin của anh ta à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪김재욱은 아직 찾지를 못해서‬‪Tôi vẫn chưa tìm ra anh ta.‬
‪형편없는 새끼네, 이 새끼, 이씨‬ ‪[정환의 한숨]‬‪Đúng là khốn nạn!‬ ‪Nghe đây, Jeong Yoon Kyung.‬
‪(정환)‬ ‪잘 들어요, 정윤경 씨‬‪Nghe đây, Jeong Yoon Kyung.‬
‪김재욱, 잊어‬‪Hãy quên Kim Jae Wook đi.‬
‪그래야 당신 살 수 있어‬‪Phải vậy cô mới sống được.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(정환)‬ ‪그러니까 지금 당장‬‪Vậy nên‬ ‪hãy ngay lập tức thu xếp hành lý‬ ‪rời khỏi khách sạn đi.‬
‪짐 가방 들고 호텔 떠‬‪hãy ngay lập tức thu xếp hành lý‬ ‪rời khỏi khách sạn đi.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪지금 당장 나오라고‬‪Ra khỏi đó ngay đi.‬
‪[복기의 다급한 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[청소원의 놀란 신음]‬
‪[칼 소리가 챙 난다]‬
‪[복기의 비명]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[복기의 가쁜 숨소리]‬‪- Đẩy cửa ra!‬ ‪- Ừ.‬
‪- (정환) 문 열어, 문!‬ ‪- (복기) 어‬‪- Đẩy cửa ra!‬ ‪- Ừ.‬
‪[남자들의 당황한 신음]‬
‪[남자들이 소란스럽다]‬‪- Đẩy.‬ ‪- Mau đẩy đi.‬
‪[복기의 힘주는 신음]‬
‪[남자들의 놀란 신음]‬‪- Đẩy!‬ ‪- Đẩy mạnh lên!‬
‪[카드 인식 오류음]‬ ‪[복기와 정환의 거친 숨소리]‬
‪(남자3)‬ ‪빨리빨리, 빨리, 빨리 빼, 빨리‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Lùi lại.‬ ‪- Kéo nó ra đi!‬
‪[카드 인식 오류음]‬ ‪[정환의 짜증 섞인 신음]‬
‪[남자3이 소리친다]‬‪Này!‬
‪[카드 인식음]‬ ‪(남자3)‬ ‪아, 빨리 빼!‬‪Bắt chúng lại!‬
‪[남자들의 거친 신음]‬‪Khốn kiếp!‬
‪[복기의 힘겨운 숨소리]‬
‪너 진짜 흥신소 하는 새끼 맞아?‬‪Có thật anh chỉ là thám tử không?‬
‪(복기)‬ ‪뭔가 다른 게 있지, 너?‬‪Còn làm gì khác nữa nhỉ?‬
‪(정환)‬ ‪기업들 뉴스에 관심이 많은 것뿐입니다‬‪Tôi chỉ quan tâm nhiều‬ ‪đến tin tức của các doanh nghiệp.‬
‪[코웃음]‬
‪그래‬‪Được rồi. Anh cũng đâu phải‬ ‪kẻ dễ dàng trả lời câu hỏi của người khác.‬
‪질문한다고‬ ‪쉽게 털어놓을 놈은 아닌 거지‬‪Được rồi. Anh cũng đâu phải‬ ‪kẻ dễ dàng trả lời câu hỏi của người khác.‬
‪(복기)‬ ‪그럼 뭐야?‬‪Vậy anh là gì đây?‬
‪마녀야, 왕자님이야?‬‪Là phù thủy hay hoàng tử?‬
‪어느 쪽인데?‬‪Anh là bên nào?‬
‪지니 정도로 해 두죠‬‪Hãy coi tôi là Thần đèn.‬
‪오다가다 불쌍한 사람 돕는‬‪Giúp đỡ người bất hạnh trên đường.‬
‪불쌍?‬‪"Bất hạnh?"‬
‪허, 참‬
‪(복기)‬ ‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪이렇게까지 해 줬으니까‬‪Anh đã giúp tôi thế này‬
‪전후 사정 변명은‬ ‪들어 줘야겠지, 내가?‬‪thì tôi cũng phải lắng nghe‬ ‪chuyện của anh chứ nhỉ?‬
‪나에 대해서 어디까지 판 거야?‬‪Anh đã điều tra được gì về tôi?‬
‪(정환)‬ ‪그것보다 먼저‬‪Trước đó hãy cho tôi biết‬
‪당신, 왜 이렇게 중요한 건데?‬‪vì sao cô lại quan trọng đến vậy?‬
‪무슨 뜻이야?‬‪Anh nói vậy là sao?‬
‪UI한테 당신이 왜 필요한 거냐고‬‪Vì sao UI lại cần cô?‬
‪그거야‬‪Chuyện đó…‬
‪알고 있지 않아?‬‪Anh phải biết chứ.‬
‪내가 목격자라는 거‬‪Việc tôi là nhân chứng.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪그것 때문이라면‬‪Nếu là vì chuyện đó‬
‪저런 놈들 보내지 않아‬‪thì họ đã không cử lũ côn đồ đến,‬
‪친절한 변호사 보내‬‪mà cử một luật sư thân thiện đến‬
‪귀빈처럼 모셔 가지‬‪và mời cô về như một thượng khách.‬
‪저런 놈들을 보낼 땐‬‪Họ cử chúng đến‬
‪찾고 싶을 때야‬‪vì họ muốn tìm cô.‬
‪도둑맞은 것을 되찾기 위해서‬‪Để tìm ra đồ vật bị đánh cắp,‬
‪입을 열 때까지‬ ‪적당한 고문도 함께 해 줄‬‪chúng còn có thể tra tấn vừa phải‬ ‪đến khi cô mở miệng.‬
‪(정환)‬ ‪그런 놈들이잖아?‬‪Chúng là vậy đó.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪장부인가?‬‪Là quyển sổ à?‬
‪최 회장 장부‬‪Sổ của chủ tịch Choi.‬
‪갖고 있어? 최 회장 장부‬‪Cô có không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪없어, 나한테‬‪Tôi không giữ.‬
‪김재욱‬‪Kim Jae Wook có à?‬
‪김재욱이한테 준 건가?‬‪Cô đưa cho Kim Jae Wook sao?‬
‪[한숨]‬‪Vậy thì bây giờ‬
‪(정환)‬ ‪그럼 이제‬‪Vậy thì bây giờ‬
‪당신한테 남은 무기는 없는 거네‬‪cô không còn vũ khí gì nữa.‬
‪떠, 당장‬‪Đi khỏi đây đi, ngay lập tức.‬
‪죽기 싫으면‬‪Nếu cô không muốn chết.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬‪Anh yêu, hôm nay em sẽ đi bơi.‬
‪(혜원)‬ ‪자기야, 그럼 우리 수영도 하는 거야?‬‪Anh yêu, hôm nay em sẽ đi bơi.‬
‪(윤석)‬ ‪어, 수영도 하고 맛있는 것도…‬‪Ừ, anh cũng tính vậy.‬ ‪Khoan đã.‬
‪(남자4)‬ ‪잠시만요‬‪Khoan đã.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(윤석)‬ ‪아니, 지금 뭐…‬‪Các anh…‬
‪하세요?‬‪làm gì vậy?‬
‪(혜원)‬ ‪[선글라스를 탁 낚아채며]‬ ‪뭐야‬‪- Làm gì vậy? Đi thôi anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (혜원) 자기야, 가자‬ ‪- (윤석) 어‬‪- Làm gì vậy? Đi thôi anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪(윤석)‬ ‪수고하세요‬‪Các anh làm việc nhé.‬
‪[혜원이 중얼거린다]‬
‪(혜원)‬ ‪자기, 지금 내 뒤에 숨은 거야?‬‪Anh đã trốn sau lưng em à?‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪(윤석)‬ ‪아니야, 그런 거 아니야‬‪Không phải vậy đâu.‬ ‪Em hơi buồn đấy.‬
‪(혜원)‬ ‪나 지금 살짝 불쾌하려 그래‬‪Em hơi buồn đấy.‬ ‪Em nói muốn ăn gì ấy nhỉ?‬
‪(윤석)‬ ‪뭐, 뭐 먹고 싶다 그랬지?‬‪Em nói muốn ăn gì ấy nhỉ?‬ ‪- Mì hải sản cay.‬ ‪- Được.‬
‪- (혜원) 짬뽕요, 짬뽕‬ ‪- (윤석) 어, 알겠어‬‪- Mì hải sản cay.‬ ‪- Được.‬
‪[윤석과 혜원이 대화한다]‬‪Thịt heo ở đó là nhất.‬
‪(윤석)‬ ‪키, 여기 있지요‬‪Chìa khóa.‬ ‪- Ở đây này.‬ ‪- Trời. Làm giật mình.‬
‪(혜원)‬ ‪[윤석을 탁 치며]‬ ‪아, 뭐야…‬‪- Ở đây này.‬ ‪- Trời. Làm giật mình.‬
‪[카드 인식음]‬
‪[윤석의 탄성]‬‪Vào thôi nào.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(혜원)‬ ‪어떻게 나한테 이럴 수가 있어!‬‪Sao anh lại có thể làm vậy với tôi?‬
‪[윤석의 신음]‬‪Em à, không phải vậy.‬
‪(윤석)‬ ‪자기야, 그러니까 그게 아니라‬‪Em à, không phải vậy.‬ ‪Đủ rồi. Tôi không muốn phí thời gian‬ ‪để tin anh nữa.‬
‪(혜원)‬ ‪됐어, 널 믿고 산 시간이‬ ‪아깝다, 아까워!‬‪Đủ rồi. Tôi không muốn phí thời gian‬ ‪để tin anh nữa.‬
‪(윤석)‬ ‪아니, 그게 아니라 내 말 좀 들어 봐‬‪Không, nghe anh đi.‬ ‪Tôi muốn ở một mình! Đừng bám theo!‬
‪(혜원)‬ ‪혼자 있고 싶어, 따라오지 마!‬‪Tôi muốn ở một mình! Đừng bám theo!‬
‪(윤석)‬ ‪자기야, 잠시만, 자기야!‬‪Em yêu à, chờ đã! Em à!‬
‪잠깐만, 자기야, 같이 가!‬‪Khoan đã, em yêu! Chờ anh với!‬
‪[윤석의 힘겨운 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪자기야, 내가 미안하다고 했잖아‬‪Em à, anh xin lỗi mà.‬
‪(복기)‬ ‪몰라‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Mặc kệ anh đấy.‬ ‪Thật là…‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[엘리베이터 경고음]‬
‪[엘리베이터 경고음]‬
‪[남자5의 헛기침]‬
‪[엘리베이터 경고음]‬ ‪[사람들이 불평한다]‬‪Đi lượt sau đi.‬
‪(남자5)‬ ‪다음 거 타시죠‬‪Đi lượt sau đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(정환)‬ ‪저기 빨간 차‬‪- Bên kia, chiếc xe màu đỏ.‬ ‪- Được.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪어디 가는 거야?‬‪Chúng ta đi đâu vậy?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(주은)‬ ‪그러니까‬‪Vậy nghĩa là‬
‪호텔에 온 놈들이‬ ‪김재욱이가 보낸 놈들이다?‬‪những kẻ tìm đến khách sạn‬ ‪là do Kim Jae Wook cử đến?‬
‪그럼 누구겠니?‬‪Còn có thể là ai nữa?‬
‪(복기)‬ ‪푸에르토에서 명상도 하고‬‪Tôi đã định đến Puerto Rico tĩnh tâm‬
‪잠깐 사색의 시간을‬ ‪좀 가지려고 했는데‬‪và dành thời gian suy ngẫm một chút.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪살짝 억울하더라고‬‪Nhưng tôi vẫn thấy có chút oan ức‬
‪그래서 다시 컴백했는데‬‪nên đã quay trở về.‬
‪스파이 리가 이미 고인 되셨더라고‬‪Vậy mà Điệp Viên Lee‬ ‪đã trở thành người quá cố.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪나만 타살이라고 생각하는 건 아니지?‬‪Chỉ có tôi nghĩ rằng anh ta bị giết sao?‬
‪아니면 결혼식 날‬‪Vào ngay ngày cưới,‬
‪그 멀리 가서 그런 일이 생긴다는 게‬ ‪설명이 안 되잖아‬‪thật vô lý khi anh ta gặp chuyện‬ ‪ở một nơi xa xôi đến vậy.‬
‪누군가 억지로 끌고 가지 않았다면‬‪Chắc hẳn phải có ai đó lôi đi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(주은)‬ ‪김재욱‬‪Kim Jae Wook.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(김 실장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪어, 앉아‬‪Ừ, cậu ngồi đi.‬
‪어제 말이야‬‪Hôm qua‬
‪UI 쪽에서 바로 액션 취했다는 첩보야‬‪phía UI đã hành động ngay rồi.‬
‪그렇습니까?‬‪Vậy sao?‬ ‪Cậu nghĩ kết cục đã thế nào?‬
‪엔딩이 어떻게 됐을 거 같아?‬‪Cậu nghĩ kết cục đã thế nào?‬
‪정윤경 포획했을까, 놓쳤을까?‬‪Họ có bắt được Jeong Yoon Kyung không?‬
‪글쎄요‬‪Tôi không biết.‬
‪포획 실패‬‪Đã lỡ mất con mồi.‬
‪(김 실장)‬ ‪어디서 정보를 입수했는지‬ ‪바로 비행기 타고 바이바이‬‪Không biết cô ta nghe tin từ đâu‬ ‪nên đã lên máy bay đi trốn ngay.‬
‪UI 쪽에서는‬ ‪비행기를 탈 건지, 말 건지‬‪Phía UI đang đắn đo không biết‬ ‪có nên đuổi theo cô ta hay không.‬
‪고심 중에 있다는 첩보인데‬‪Phía UI đang đắn đo không biết‬ ‪có nên đuổi theo cô ta hay không.‬
‪그거야 뭐, 우리 손 떠났으니까‬ ‪알아서 하라 그러고‬‪Nhưng chúng ta không còn dính đến nữa‬ ‪nên họ sẽ tự lo liệu.‬
‪오케이, 완결‬ ‪[김 실장의 헛기침]‬‪Được rồi, kết thúc.‬
‪- 실장님‬ ‪- (김 실장) 어, 뭐?‬‪- Trưởng phòng.‬ ‪- Ừ, chuyện gì?‬
‪김재욱 팀장‬ ‪어떻게 하실 생각이십니까?‬‪Còn Kim Jae Wook thì anh tính sao?‬
‪뭘 어떻게 해?‬‪Tính gì cơ?‬
‪그냥 활동하게 두실 겁니까?‬‪Anh cứ để mặc anh ta hoạt động à?‬
‪(김 실장)‬ ‪화재 킴이 독고다이로‬ ‪뭐라도 할 수 있다고 생각하는 거야?‬‪Cậu nghĩ Kim Hỏa Hoạn‬ ‪một thân một mình sẽ làm được gì sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪가만히 있을 인물은 아니라서‬‪Anh ta sẽ không ngồi yên.‬
‪(김 실장)‬ ‪우리 이 팀장이‬ ‪뭘 생각하고 있는지 모르겠지만‬‪Tôi không biết cậu đang nghĩ gì‬
‪걱정 안 해도 돼‬‪nhưng đừng lo lắng.‬
‪우리가 안 해도 UI가‬ ‪잘 알아서 처리할 거니까‬‪Dù chúng ta không làm gì‬ ‪thì phía UI cũng sẽ xử lý tốt thôi.‬
‪그래서 파일 넘긴 거고‬‪Vậy nên chúng ta mới giao cho họ.‬
‪오케이?‬‪Được chưa?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(석호)‬ ‪힘들지?‬‪Vất vả phải không?‬
‪(정환)‬ ‪힘드냐?‬‪Anh thấy vất vả à?‬
‪나야 즐겁지, 매사 즐기면서 하니까‬‪Tôi vui chứ, việc gì cũng rất vui vẻ.‬
‪(정환)‬ ‪그래, 그럼 즐겁게 살아라‬‪Phải đấy, cứ sống thật vui vẻ.‬
‪팀장들 중에 유일하게 너 하나 남았다‬‪Trong số các đội trưởng,‬ ‪chỉ còn lại anh thôi đấy.‬
‪결혼‬‪Chuyện kết hôn.‬
‪아…‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪À…‬
‪(석호)‬ ‪매칭 돌리면 어떻게 되는지 알지?‬‪Biết mai mối là sao không?‬
‪외모, 성격, 취향, 그딴 거 개무시‬‪Không hề quan tâm‬ ‪đến tính cách, ngoại hình, sở thích,‬
‪환경만 맞으면 무조건 뺑뺑이‬‪chỉ cần môn đăng hộ đối là tới luôn.‬
‪네 환경은 네가 더 잘 알지?‬‪Thân phận của anh thì anh biết rõ.‬
‪고아에 보육원‬‪Không cha mẹ, sống ở trại mồ côi,‬
‪거기에 장학생 출신‬‪và còn được nhận học bổng.‬
‪그런 애들이 다들 독해요, 너처럼‬‪Những kẻ như vậy đều rất độc địa,‬ ‪như anh vậy.‬
‪외모는‬‪Diện mạo thì‬
‪박살이고‬‪chẳng có gì đặc biệt.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪나 애인 있다‬‪Tôi có bạn gái.‬
‪(정환)‬ ‪조만간 상견례 하고 날 잡을 거니까‬ ‪축의금 성의껏 부탁해‬‪Sẽ sớm chọn ngày ra mắt hai bên,‬ ‪nhớ đi tiền mừng có tâm vào nhé.‬
‪(석호)‬ ‪야, 야, 야, 이 팀장‬‪Này, đội trưởng Lee.‬
‪혹시 애인분은 아시나?‬‪Bạn gái anh có biết không?‬
‪너‬‪Việc anh làm ở văn phòng thám tử ấy?‬
‪흥신소 하는 거?‬‪Việc anh làm ở văn phòng thám tử ấy?‬
‪[무거운 음악]‬
‪절대 걸리지 마라‬‪Đừng để bị phát hiện.‬
‪GK 얼굴에 똥칠하지 말라고‬‪Đừng làm xấu mặt GK.‬
‪[애교스럽게]‬ ‪뭐 먹을까, 형?‬‪Ăn gì đây nào?‬
‪(윤석)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪- (윤석) 형!‬ ‪- (정환) 응‬‪- Jeong Hwan!‬ ‪- Sao?‬
‪뭐 먹을 거냐고‬‪Ăn gì đây nào?‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪어, 어‬‪À…‬
‪(윤석)‬ ‪아, 근데 이 동네엔 웬일로?‬‪Sao lại đến khu này?‬
‪- (정환) 어?‬ ‪- (윤석) 왜 갑자기 여기 온 거냐고‬‪- Hả?‬ ‪- Sao lại đến khu này?‬
‪(윤석)‬ ‪그냥 시켜 먹지, 귀찮게‬‪Cứ gọi về là được mà. Phiền phức quá.‬
‪[정환이 피식 웃는다]‬‪Cứ gọi về là được mà. Phiền phức quá.‬
‪윤석아‬‪Yoon Seok à,‬ ‪hôm nay chắc cậu phải ăn một mình rồi.‬
‪너 오늘 혼자 먹어야 될 것 같다‬‪Yoon Seok à,‬ ‪hôm nay chắc cậu phải ăn một mình rồi.‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪아이, 잠깐만‬‪Được rồi. Chờ đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[식당이 소란스럽다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪저쪽 자리 합석해도 되죠?‬‪Tôi có thể ngồi ghép với bàn đó chứ?‬
‪어, 저기‬‪Này anh.‬
‪(정환)‬ ‪아니, 저, 앞에 일행이 있어서‬ ‪이거 쓰고 가세요‬‪Anh hãy cầm đi,‬ ‪tôi chỉ đi gần đây thôi.‬
‪- (남자6) 아, 고맙습니다‬ ‪- (정환) 아, 예‬‪tôi chỉ đi gần đây thôi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪- (정환) 주은 씨‬ ‪- (주은) 어, 정환 씨‬‪- Cô Joo Eun.‬ ‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi.‬
‪(정환)‬ ‪아, 왜 이렇게 늦었어요‬ ‪비 다 맞았…‬‪Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪축하해‬‪Chúc mừng cậu.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(석호)‬ ‪아이씨, 심지어 이쁘네‬‪Chết tiệt, vợ anh ta xinh đẹp thật.‬
‪거기다 어리고‬‪Lại còn trẻ trung nữa.‬
‪어, 어, 금방 가, 어, 어‬‪Ừ. Mocha đi.‬ ‪Ừ.‬
‪[영상에서 소리가 흘러나온다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[재욱이 키보드를 탁 누른다]‬
‪(재욱)‬ ‪정계, 검경, 사법부까지‬ ‪삼권이 두루두루‬‪Từ giới chính trị, cảnh sát,‬ ‪công tố đến Bộ Tư pháp,‬
‪최 회장 돈으로 밑 안 닦은 놈이 없어‬‪ai ai cũng từng nhờ cậy‬ tiền của chủ tịch Choi.
‪(정환)‬ ‪사실로 증명된 건은‬ ‪단 한 건도 없는 걸로 알고 있습니다‬‪Theo tôi được biết thì không có vụ nào‬ được chứng minh là thật cả.
‪(재욱)‬ ‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪최 회장의 죽음으로‬ ‪모든 걸 덮었으니까‬‪Vì mọi thứ đã bị chôn vùi‬ cùng cái chết của ông Choi.
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 정환 씨‬‪Em nghe đây, anh Jeong Hwan.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(정환)‬ ‪뭐 하고 있었어요?‬‪Em đang làm gì vậy?‬
‪뭐 하긴요, 저녁 준비했죠‬‪Còn làm gì nữa, em đang nấu bữa tối.‬
‪(주은)‬ ‪불고기 하고 있었어요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Là món thịt bò xào.‬
‪(정환)‬ ‪이야, 맛있겠다‬‪Chà, chắc là ngon lắm đây.‬
‪(주은)‬ ‪아참, 깜빡하고 술을 안 사 왔네‬‪Em quên không mua rượu rồi.‬
‪올 때 소주 사 와요‬‪Khi về anh ghé mua soju nhé.‬
‪불고기 먹고 싶으면‬‪Nếu muốn được ăn thịt bò xào.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪알았어요, 빨리 갈게요‬‪Anh biết rồi. Anh sẽ về sớm.‬
‪근데 무슨 일 있어요?‬‪Nhưng có chuyện gì à?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪일은 무슨‬‪Không có chuyện gì cả.‬
‪(주은)‬ ‪빨리 와요, 보고 싶으니까‬‪Mau về nhé, em nhớ anh rồi.‬
‪(정환)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[힘주는 신음이 들린다]‬
‪[경호원1의 힘주는 신음]‬
‪[경호원들의 거친 숨소리]‬
‪(경호원2)‬ ‪호출, 호출, 호출!‬‪Tập hợp!‬ ‪Được rồi, tôi đến ngay.‬
‪(경호원1)‬ ‪어, 빨리 갈게‬‪Được rồi, tôi đến ngay.‬
‪[경호원1의 가쁜 숨소리]‬
‪(재욱)‬ ‪비비안, 손‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Vivian, tay.‬ ‪Nào. Xoay một vòng.‬
‪자, 돌아‬‪Nào. Xoay một vòng.‬
‪빵! 빵, 빵, 빵‬ ‪[비비안이 낑낑거린다]‬‪Bằng!‬
‪[재욱의 웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[재욱이 책을 탁 내려놓는다]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[금고 조작음이 흘러나온다]‬
‪[금고 조작음이 흘러나온다]‬
‪[금고 조작음]‬
‪[금고 작동음]‬
‪[장부를 탁 내려놓는다]‬
‪[장부를 사락 넘긴다]‬
‪[비비안이 헥헥거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[비비안이 연신 낑낑거린다]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[칼을 툭 내려놓는다]‬
‪비비안‬‪Vivian.‬
‪[비비안을 어른다]‬
‪[비비안이 낑낑거린다]‬
‪(재욱)‬ ‪비비안‬‪Vivian.‬
‪[정환의 옅은 신음]‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪배고프다‬‪Đói bụng thật.‬
‪[주은이 살짝 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪고생했어요‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[문이 드르륵 여닫힌다]‬‪Anh đến rồi à?‬
‪(윤석)‬ ‪어, 형 왔어?‬‪Anh đến rồi à?‬
‪(정환)‬ ‪어, 왔어?‬‪Ừ, tôi đến rồi.‬
‪(윤석)‬ ‪아, 뭐야, 이 복장은?‬‪Trang phục này là sao?‬
‪형 성악 했어? 테너 뭐, 그런…‬‪Anh đi hát opera à?‬ ‪Như giọng nam cao hay nữ cao gì đó?‬
‪아, 소프라노인가?‬‪Như giọng nam cao hay nữ cao gì đó?‬
‪(정환)‬ ‪결혼식 들러리, 친구 결혼‬‪Tôi đi làm phù rể cho lễ cưới của bạn.‬
‪우리나라도 그런 걸 해?‬‪Hàn Quốc cũng có phù rể sao?‬
‪어, 해, 많이 해‬‪Có chứ, người ta hay làm lắm.‬
‪너 파일 잘 보관하고 있지?‬‪Vẫn giữ tài liệu an toàn chứ?‬
‪- 그럼‬ ‪- (정환) 어디?‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(윤석)‬ ‪여기, 됐지?‬‪Đây. Được chưa nào?‬
‪(정환)‬ ‪오케이, 됐어‬‪Được rồi.‬
‪그, 형이 며칠‬ ‪출장 좀 다녀와야 되니까‬‪Tôi sẽ phải đi công tác vài ngày,‬
‪소중하게 잘 보관하고 있어, 알았지?‬‪nên hãy giữ nó thật cẩn thận đấy,‬ ‪biết chưa?‬
‪(윤석)‬ ‪알았다니까‬‪Biết rồi mà.‬
‪(정환)‬ ‪응, 간다‬‪Biết rồi mà.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪(윤석)‬ ‪형‬‪Anh này.‬
‪멋지긴 하다, 그렇게 입으니까‬‪Anh mặc vậy nhìn cũng bảnh đấy.‬
‪지겹다‬‪Tôi chán ngấy rồi. Bảnh đến phát ngán.‬
‪물리네, 멋진 것도‬‪Tôi chán ngấy rồi. Bảnh đến phát ngán.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪엿이나 까 잡숴, 재수 없으니까‬‪Cứ ăn dưa bở đi, đồ đáng ghét.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪간다‬‪Đi nhé.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[남자들의 다급한 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[전기 충격기 작동음]‬
‪[남자들의 기합]‬
‪[남자들의 비명]‬ ‪[쇠 파이프가 댕그랑 떨어진다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[정환이 콜록거린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[정환의 비명]‬‪Yoon Seok à!‬
‪(정환)‬ ‪윤석아, 윤석아!‬ ‪[무거운 음악]‬‪Yoon Seok à!‬ ‪Yoon Seok!‬
‪[정환의 다급한 신음]‬
‪[정환의 다급한 숨소리]‬
‪윤석아, 윤석아‬‪Yoon Seok.‬ ‪Yoon Seok.‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬
‪윤석아, 윤석아!‬‪Yoo Seok à, đừng chết mà!‬
‪안 돼, 안 돼!‬‪Yoo Seok à, đừng chết mà!‬ ‪Không!‬
‪[정환의 힘주는 신음]‬
‪[정환의 힘겨운 신음]‬
‪윤석아, 윤석아‬‪Yoon Seok à.‬
‪윤석아‬‪Yoon Seok.‬
‪윤석아, 정신 차려, 응? 정신 차려‬‪Yoon Seok à, tỉnh lại đi.‬ ‪Tỉnh lại đi.‬
‪정신 차려, 이 새끼야!‬‪Tỉnh lại đi, thằng khốn!‬
‪[울먹이며]‬ ‪윤석아, 윤석아‬‪Yoon Seok.‬ ‪Yoon Seok à!‬
‪[정환이 울먹인다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪파일 잘 보관하고 있지?‬‪Vẫn giữ tài liệu an toàn chứ?‬
‪- (윤석) 그럼‬ ‪- (정환) 어디?‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[정환이 울먹인다]‬
‪[정환의 가쁜 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪윤석아‬‪Yoon Seok.‬
‪윤석아‬‪Yoon Seok à.‬
‪윤석아, 미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪윤석아‬‪Yoon Seok…‬
‪[오열한다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[청소기 작동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[정환이 훌쩍인다]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪그래‬‪Được thôi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪죽어 줄게‬‪Tôi sẽ chết.‬
‪이씨!‬ ‪[무거운 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 알림음]‬
‪[자동차 알림음]‬
‪[기름을 훅 붓는다]‬
‪미, 미, 미안하다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[커터 칼을 드르륵거린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[폭발음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪비비안, 비비안!‬‪Vivian.‬ ‪Vivian.‬
‪비비안‬‪Vivian.‬
‪비비안‬‪Vivian.‬
‪야, 똑바로 찾아! 씨‬‪Này, tìm bên đó đi!‬
‪(경호원3)‬ ‪찾았습니다!‬‪Tìm ra rồi!‬
‪- 어디야?‬ ‪- (경호원3) 이쪽입니다‬‪Ở đâu?‬ ‪Bên này.‬
‪[재욱의 다급한 숨소리]‬
‪[재욱의 놀란 숨소리]‬
‪(재욱)‬ ‪비비안‬‪Vivian.‬
‪[울먹인다]‬
‪안 돼!‬‪Không!‬
‪[구성진 음악]‬
‪(복기)‬ ‪스파이 리가 욕심부려서‬‪Nếu Điệp Viên Lee vì quá tham vọng‬
‪장부를 손에 넣으려고 했다면‬‪mà động đến quyển sổ đó…‬
‪[복기의 힘주는 신음]‬ ‪(정환)‬ ‪정윤경 인터셉트한 거‬‪Người đã giúp Jeong Yoon Kyung bỏ trốn‬
‪저입니다‬‪chính là tôi.‬
‪(김 실장)‬ ‪백마 탄 왕자가 됐다?‬‪Cậu trở thành bạch mã hoàng tử à?‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨는 어떤 사람이었어요?‬‪Anh Jeong Hwan là người thế nào?‬ ‪Một tên quái vật.‬
‪(태주)‬ ‪괴물이었죠‬‪Một tên quái vật.‬
‪어디 있어, 그 자식?‬‪Tên khốn đó ở đâu?‬
‪실장님, 다시 태어나겠습니다‬‪Trưởng phòng. Tôi sẽ tái sinh.‬
‪(주은)‬ ‪그 사람‬ ‪내가 잊길 원하는 거 아니었어?‬‪Chẳng phải anh muốn tôi quên người đó sao?‬
‪(손)‬ ‪생각나면 생각해‬‪Nếu nhớ thì cứ nhớ.‬
‪잊는 게 힘들면‬‪Nếu quá khó để quên đi‬
‪못 잊는 거지, 뭐‬‪thì tức là không thể quên.‬

No comments: