너를 닮은 사람 5
Hình Bóng Của Tôi 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(희주) 많이들 오셨네요 | Nhiều người đến quá. |
(정은) 게스트들이 다 와 주셨어요 | Tất cả các khách mời đều đã đến. |
(희주) 네, 준비 너무 많이 하셨어요 [어두운 음악] | Vâng. Chị chuẩn bị kỹ lưỡng thật đấy. |
(정은) 작가님 | Tác giả Seo. |
[어두운 효과음] | |
(정은) 인사해요 | Cậu chào hỏi đi. |
여기 정희주 작가님 | Đây là tác giả Jeong Hui Ju. |
이쪽은 서우재 작가 | Còn đây là tác giả Seo Woo Jae. |
안녕하세요, 잘 부탁드립니다 | Chào chị. Mong được chị giúp đỡ. |
(정은) 어, 잠시만요, 작가님 | Chúng tôi xin phép một chút. |
[정은이 인사한다] | |
(정은) 먼 길 와 주셔서 너무 감사드려요 | Cảm ơn vì đã đến. |
서우재 작가예요 | Cho tôi xin chữ ký với ạ. |
(해원) 언니를 알아보던가요? | Anh ấy nhận ra chị không? |
[의미심장한 음악] | |
언니를 보면 기억이 돌아올까 싶었는데 | Em tưởng khi gặp chị thì anh ấy sẽ nhớ lại, |
아니었네요 | nhưng xem ra không phải. |
선배가 못 알아보면 | Nếu anh ấy không nhận ra, thì chị cứ coi như không quen biết đi. |
언니도 그냥 모른 채로 있어 주세요 | Nếu anh ấy không nhận ra, thì chị cứ coi như không quen biết đi. |
무슨 말이야? | Cô nói gì vậy? |
사고가 나서 몇 년 동안 의식이 없었어요 | Sau khi gặp tai nạn, anh ấy hôn mê mấy năm liền. |
(해원) 그때 후유증이라는데 | Đó là di chứng của vụ tai nạn. |
사고 이전 기억에도 문제가 생겼대요 | Anh ấy còn mất cả ký ức trước khi xảy ra tai nạn. |
사고? | Tai nạn? |
네 | Vâng. Anh ấy phải ở lại Ireland bấy lâu nay vì vụ tai nạn. |
사고로 아일랜드에 쭉 있었다고 해요 | Vâng. Anh ấy phải ở lại Ireland bấy lâu nay vì vụ tai nạn. |
(해원) 여권도 없이 신원 불명 불법 체류자로 몇 년을 | Không có hộ chiếu, không rõ danh tính, lưu trú bất hợp pháp nhiều năm. |
선배를 한국으로 데려오는 데 애를 좀 먹었어요 | Em đã khá vất vả để đưa anh ấy về Hàn Quốc. |
무슨 말도 안 되는 소릴… | Không thể nào. |
(해원) 그러니까요 | Thế mới đáng nói ạ. Chuyện không thể đó đã xảy ra. |
그런 말도 안 되는 일이 일어나더라고요 | Thế mới đáng nói ạ. Chuyện không thể đó đã xảy ra. |
왜 그 먼 곳에 있었는지 | Em không biết tại sao anh ấy lại ở nơi xa xôi như vậy, |
거기서 도대체 무슨 일이 있었던 건지 | Em không biết tại sao anh ấy lại ở nơi xa xôi như vậy, và rốt cuộc đã có chuyện gì. |
선배가 빨리 기억을 찾았으면 좋겠어요 | Em mong anh ấy sẽ sớm hồi phục trí nhớ. |
물어보고 싶은 게 많은데 | Em có rất nhiều điều muốn hỏi anh ấy. |
아직 대답해 줄 수 있는 상태가 아니라서 | Nhưng bây giờ anh ấy không thể trả lời, |
저도 답답해요 | Nhưng bây giờ anh ấy không thể trả lời, nên em cũng rất bức bối. |
기억이 멈춰서 그런가? | Là do anh ấy mất trí nhớ sao? |
신기하죠? | Thần kỳ quá phải không? |
선배는 | Anh ấy vẫn giống hệt như trước đây. |
예전 모습 그대로예요 | Anh ấy vẫn giống hệt như trước đây. |
아, 맞다 | À, phải rồi. Chị cũng từng ở Ireland phải không? |
언니도 아일랜드에 있었죠? | À, phải rồi. Chị cũng từng ở Ireland phải không? |
[어두운 음악] [당황한 신음] | |
[풍경이 울리는 소리] [파도가 철썩이는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | ANH HYEON SEONG |
[보글보글 끓는 소리가 난다] | |
(희주) 네 | Vâng. |
네 | Vâng. Em đang chuẩn bị ăn. |
이제 먹으려고 | Vâng. Em đang chuẩn bị ăn. |
자요, 여기 시간이… | Thằng bé đang ngủ. Bây giờ ở đây là… |
[어두운 음악] | |
당신은? | Anh sao rồi? |
아, 다행이다, 다 괜찮죠? | May quá. Mọi chuyện ổn chứ? |
응, 응 | Ừ. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
(우재) 난 다 버리고 왔는데 | Em đã vứt bỏ tất cả để đến đây, |
누난 왜 아무것도 놓질 않아? | nhưng sao chị không buông bỏ thứ gì cả? |
(희주) 당장 돈이 없잖아 | Chúng ta không có tiền mà. |
매번 그렇게 피해 가지? | Lần nào chị cũng lảng tránh như vậy. |
그딴 건 내가 어떻게든 한다… | - Em sẽ làm gì đó để kiếm… - Tôi xin lỗi. |
(희주) 미안해 | - Em sẽ làm gì đó để kiếm… - Tôi xin lỗi. |
곧 정리할 거야 | Tôi sẽ sớm thu xếp mọi chuyện. |
먹자 | Ăn thôi. Được chứ? |
응? | Ăn thôi. Được chứ? |
[어두운 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[파도가 철썩거린다] [풍경이 울린다] | |
(희주) 거짓말은 아니었다 | Đó không phải nói dối. |
정리를 한 건 사실이니까 | Tôi thật sự đã thu xếp mọi chuyện. |
[아기 호수가 칭얼거린다] | |
[아기 호수의 울음] | |
[훌쩍인다] | |
(희주) 네가 지금껏 나를 | Tôi vẫn hay nghĩ về lý do cậu không tìm tôi… Mà không. |
아니 | Tôi vẫn hay nghĩ về lý do cậu không tìm tôi… Mà không. |
우리를 찾지 않았던 이유에 대해 생각한 적이 있다 | Về lý do cậu không tìm mẹ con tôi trong suốt thời gian qua. |
"섀넌 공항" | SÂN BAY SHANNON |
[담뱃불이 치익 탄다] | |
(희주) 그중에 사고는 없었다 | Và trong số đó, không có lý do cậu gặp tai nạn. |
[바람이 쌩 분다] | |
[희주의 아파하는 신음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] [카메라 셔터음] | - Chào chị. - Chào anh. |
[사람들이 인사한다] | - Chào chị. - Chào anh. |
(정은) 선생님 여기 서우재 작가님이세요 | - Chào. - Đây là tác giả Seo Woo Jae. À, vâng. Hân hạnh gặp cậu. |
(남자1) 아, 예, 반갑습니다 | À, vâng. Hân hạnh gặp cậu. |
(여자) 작가님 작품 보면 행복합니다 | - Thật vui vì buổi triển lãm thành công. - Vâng. |
(정은) [웃으며] 아, 네 잘 보셨어요? | - Thật vui vì buổi triển lãm thành công. - Vâng. - Anh thấy thế nào? - Rất tuyệt vời. |
- (남자1) 네, 너무 훌륭합니다 - (정은) 너무 기대되죠? | - Anh thấy thế nào? - Rất tuyệt vời. - Rất có tiềm năng đúng không? - Vâng. Chúc mừng cậu. |
(남자1) 예, 축하드립니다 기대하겠습니다 [정은의 웃음] | - Rất có tiềm năng đúng không? - Vâng. Chúc mừng cậu. Tôi sẽ trông đợi ở cậu. |
(정은) 초대한 게스트들 반응이 좋아요 | Tất cả khách mời đều hài lòng. |
작품 상태가 좋던데 | Tình trạng tác phẩm rất tốt, cô đã bảo quản thế nào vậy? |
어떻게 관리했어요? | Tình trạng tác phẩm rất tốt, cô đã bảo quản thế nào vậy? |
(해원) 사람이건 작품이건 | Dù là tranh vẽ hay con người, nếu không có ai chăm sóc, |
누군가 봐 주지 않으면 조금씩 망가져서요 | Dù là tranh vẽ hay con người, nếu không có ai chăm sóc, chúng sẽ bị hư hại từng chút một. |
눈에 띄게 망가졌을 땐 고칠 수 없으니까 | Nếu bị hư hại đến mức nhìn thấy được thì không thể sửa nữa. |
시간 날 때마다 저라도 봐 줬어요 | Vậy nên tôi đã chăm sóc chúng mỗi khi có thời gian. |
괜찮아? | Anh không sao chứ? |
바람 좀 쐬고 올게 | Anh đi hóng gió một chút. |
그래 | Được. |
[대화를 나눈다] | |
(정은) 서 작가한테 | Tác giả Seo kể cho cô nghe về bố cậu ấy chưa? |
아버지 얘기 들은 적 있어요 ? | Tác giả Seo kể cho cô nghe về bố cậu ấy chưa? |
네? | Dạ? |
아, 아니요 | - Chưa ạ. - Cậu ấy tài năng giống bố. |
재능은 아버지 닮았는데 | - Chưa ạ. - Cậu ấy tài năng giống bố. |
다행히 아버지 인생은 닮지 않은 거 같아요 | Nhưng may là cậu ấy không có cuộc đời giống bố. |
이렇게 서로 아껴 주는 걸 보니 | Nhìn hai người yêu quý nhau như vậy là biết. |
[다가오는 발걸음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
이러는 거 재밌니? | Làm thế này vui lắm à? |
같이 모른 척해 주면 되는 거야? | Tôi chỉ cần giả vờ không quen là được à? |
그럼 아무 일도 없었던 거야? | Làm vậy thì mọi chuyện sẽ biến mất? |
[어두운 음악] | |
(희주) 뭐 하자는 거야, 지금 | Cậu đang giở trò gì thế? |
[우재의 힘겨운 숨소리] | |
왜 그러십니까? | Chị làm gì vậy ạ? |
왜? | Làm gì à? Tôi mới là người phải hỏi cậu. |
너야말로 왜 이래? | Làm gì à? Tôi mới là người phải hỏi cậu. |
이렇게 나타나면 내가 놀라 쓰러지기라도 해야 돼? | Cậu mong tôi phải ngất đi vì sốc khi thấy cậu xuất hiện thế này à? |
재밌니? | Cậu vui lắm à? |
뭘… | Chắc… |
- 잘못… - (희주) 지금 장난해? | - chị nhầm… - Cậu đùa tôi à? |
아직도 앞뒤 분간 못 하고 애처럼 | Cậu vẫn như trẻ con, không phân biệt được… |
(우재) 제가 | Tôi… |
뭘 잘못했습니까? | đã làm gì sai sao? |
(희주) 너… | Cậu… |
어? | |
(해원) 선배 | Tiền bối. |
신경 써 줘서 고마운데요, 언니 | Cảm ơn chị vì đã để ý đến anh ấy. |
선배가 많이 힘들어해서요 | Nhưng tiền bối đang không khỏe. |
앞으로 선배한테 할 말은 저한테 해 주세요 | Sau này cần nói gì với anh ấy thì chị cứ nói với em. |
가자, 선배, 좀 쉬자 | Đi nghỉ ngơi thôi, tiền bối. |
[파도가 철썩인다] | |
[타이어 마찰음] | |
[문을 쾅쾅 두드린다] | |
[조작음] | |
[도어 록 오류음] | |
[통화 연결음] | NGƯỜI YÊU CŨ CỦA DONG MI THANH TRA PARK SANG HYEON |
(남자2) 이 시간엔 알아낼 수 있는 게 별로 없어요 [사이렌이 울린다] | Tôi không thể tìm gì nhiều vào giờ này. |
두 달 전에 입국한 건 확인됐고 | Việc nhập cảnh hai tháng trước đã được xác nhận. |
한국 들어와서는 쭉 은성요양병원에 입원 중이란 거 | Sau khi trở về Hàn Quốc, cậu ấy ở Bệnh viện Điều dưỡng Eunsung. |
[타이어 마찰음] | |
[버튼을 탁탁 누른다] | |
[버튼을 탁탁 누른다] | |
[똑똑 노크한다] | |
[한숨] | |
[아파하는 신음] | |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
[한숨] | |
[자동차 시동음] | |
[감성적인 연주가 흘러나온다] | |
[휴대전화 진동음] [남자3이 감성적인 노래를 부른다] | |
(해원) 네, 여보세요 | Vâng. Alô? |
누구세요? | Ai vậy? |
(우재) 미안 | Anh xin lỗi. |
[어두운 효과음] | |
선배? | Tiền bối? |
[어두운 음악] | |
선배야? | Là tiền bối à? |
(우재) 내가 너무 늦었지? | Anh gọi muộn quá đúng không? |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
뭐가 미안한데? | Anh xin lỗi vì chuyện gì? |
갑자기 말없이 사라진 거? | Vì đột ngột biến mất mà không nói lời nào? |
아니면 | Hay vì suốt bốn năm qua không liên lạc với em |
이렇게 멀쩡히 살아 있었으면서 4년 동안 연락 한 번 없었던 거? | Hay vì suốt bốn năm qua không liên lạc với em trong khi anh vẫn sống sờ sờ thế này? |
(우재) 다 | Vì tất cả mọi chuyện. |
한마디면 되는 일이야? | Anh nghĩ xin lỗi một câu là xong à? |
(우재) 아니, 가서 얘기할게 | Không. Anh sẽ tới chỗ em nói chuyện. |
너한테 가서 다 말하고 제대로 사과할게 | Anh sẽ tới chỗ em, kể hết tất cả và xin lỗi tử tế. |
또 기다리라고? | Anh lại bắt em đợi à? Vậy bây giờ anh đang ở đâu? |
그래서 지금 어딘데? | Anh lại bắt em đợi à? Vậy bây giờ anh đang ở đâu? |
(우재) 해원아 | Hae Won à. |
기다리면 | Nếu em đợi, |
올 거야? | anh sẽ đến chứ? |
(우재) 갈게 | Anh sẽ đến. |
[울먹인다] | |
[해원의 흐느끼는 숨소리] | |
[해원이 흐느낀다] | |
(해원) 선밴 그때도 오지 않았어 | Nhưng lúc đó tiền bối vẫn không đến. |
내가 찾아냈지 | Em đã phải đi tìm anh. |
[우재의 옅은 숨소리] | |
일어났어? | Anh dậy rồi à? |
갑자기 무리해서 그렇대 | Là do anh làm việc quá sức đấy. Anh ngủ thêm đi. |
더 자 | Là do anh làm việc quá sức đấy. Anh ngủ thêm đi. |
여기에 언제까지 있어야 돼? | Anh phải ở đây đến bao giờ? |
내일이면 퇴원하잖아 | Ngày mai anh được xuất viện rồi mà. |
그냥 지금 갈까? | Hay chúng ta đi luôn bây giờ nhé? |
퇴원 수속이야 내일 와서 하지, 뭐 | Ngày mai đến làm thủ tục là được. |
어디로 가지? | Chúng ta sẽ đi đâu nhỉ? |
어디긴, 집이지 | Còn đi đâu nữa? Tất nhiên là về nhà rồi. |
집? | Nhà? |
응, 우리 집 | Ừ. Nhà của chúng ta. |
(해원) 나도 병원 지겹다 | Em cũng chán bệnh viện rồi. |
[스위치를 달칵 누른다] | |
(해원) 선배가 여기서 살고 싶어 했어, 오래전에 | Rất lâu trước đây, anh đã nói rằng anh muốn sống ở đây. |
기억 안 나? | Anh không nhớ à? |
네가 그렇다면 그랬겠지 | Nếu em nói vậy thì chắc là như vậy. |
(해원) 선배를 찾고 급하게 구하느라 | Em gấp rút thuê chỗ này khi tìm được anh |
아직 정리가 안 됐어 | nên vẫn chưa thể sắp xếp đồ đạc. |
선배 없이 혼자 지내는 거 싫어서 | Em ghét ở một mình mà không có anh, nên cũng chỉ mới chuyển đến mấy hôm trước. |
나도 들어온 지 며칠 안 됐고 | Em ghét ở một mình mà không có anh, nên cũng chỉ mới chuyển đến mấy hôm trước. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
혼자 있게 해서 | Xin lỗi |
미안하다 | vì để em một mình. |
[차분한 음악] | |
(해원) 저걸 어디다 걸지 아직 못 정했어 | Em chưa biết nên treo nó ở đâu. |
선배가 정해 줘 | Tiền bối quyết định đi. |
[무거운 음악] | |
저 사진 | Em nói với anh |
언제 찍었는지 내가 말해 줬던가? | chúng ta chụp bức ảnh đó khi nào chưa nhỉ? |
(우재) 제가… | Tôi… |
뭘 잘못했습니까? | đã làm gì sai sao? |
(해원) 사고로 아일랜드에 쭉 있었다고 해요 | Anh ấy phải ở lại Ireland bấy lâu nay vì vụ tai nạn. |
언니를 보면 기억이 돌아올까 싶었는데 [문이 삐거덕 열린다] | Em tưởng khi gặp chị thì anh ấy sẽ nhớ lại, |
아니었네요 | nhưng xem ra không phải. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] | TAI NẠN Ở IRELAND |
오늘도 밤새워? | Hôm nay cũng thức à? |
[함께 웃는다] | |
(현성) 고생이다, 진짜 | Em làm việc chăm chỉ thật đấy. |
(희주) 무슨 일? | Chuyện gì vậy? |
아, 내일 당신 차 좀 쓸게 | Ngày mai anh sẽ đi xe của em. |
소음 때문에 브레이크 패드를 갈아야 된다는데 | Xe của anh phải thay đệm phanh vì nó phát ra tiếng ồn. |
아침부터 들를 데가 많아서 택시 타기가 좀 번거로워 | Anh còn phải đến nhiều nơi, nếu đi taxi thì phiền lắm. |
나도 오전에 차 쓸 일 좀 있는데 | Em cũng cần dùng xe vào buổi sáng. |
장거리 아니면 오전에 내 차 써 | Em đi gần thì cứ dùng xe anh. Buổi chiều người ta mới lấy xe. |
내 차 오후에나 픽업하러 올 거야 | Em đi gần thì cứ dùng xe anh. Buổi chiều người ta mới lấy xe. |
그래요 | Cũng được. Anh để chìa khóa ở cửa trước khi đi nhé. |
차 키 현관에 미리 둬 | Cũng được. Anh để chìa khóa ở cửa trước khi đi nhé. |
아, 전처럼 두 개 다 가지고 가지 말고 | Đừng đem cả hai chìa theo như lần trước. |
알았어 | Anh biết rồi. |
- 수고 - (희주) 응 | - Em làm tiếp nhé. - Ừ. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[괴로운 신음] | |
(희주) 호수야 [호수가 칭얼거린다] | - Ho Su à. - Không mà. |
아, 이거 한 개도 아니고 반 개인데, 한 번만 | Chỉ có nửa miếng thôi mà. Con ăn một lần đi. |
아, 안 먹어 | Con không ăn đâu. |
(리사) 어제 어땠어? | - Hôm qua thế nào rồi? - Chuyện gì? |
(희주) 어? | - Hôm qua thế nào rồi? - Chuyện gì? |
어제, 파티였다며 | Hôm qua mẹ đi dự tiệc mà. |
어, 다 비슷하지, 뭐 | Tiệc nào chẳng giống nhau. |
(희주) 엄마 전시회 와 봤잖아 | Con cũng từng đến buổi triển lãm của mẹ mà. |
왜? | - Sao thế? - Đó là người thế nào vậy? |
어떤 사람이었어? | - Sao thế? - Đó là người thế nào vậy? |
그 주인공 | Nhân vật chính của tiệc ấy. |
어, 자, 잘 몰라 | Mẹ không biết. Đây là triển lãm đầu tiên của người đó. |
(희주) 이번이 첫 전시래 | Mẹ không biết. Đây là triển lãm đầu tiên của người đó. |
나도 가 보려고, 그 전시회 | Con cũng sẽ tới triển lãm đó. |
초대권 받았어 | Con nhận được vé mời. |
누구한테? | Ai cho con? |
미미, 주영이한테 줬대 | Mimi. Cô ta cho Ju Yeong, và bảo bạn ấy rủ con đi cùng. |
(리사) 나랑 같이 보라고 | Mimi. Cô ta cho Ju Yeong, và bảo bạn ấy rủ con đi cùng. |
괜찮은 전시회라던데, 그래? | Cô ta nói triển lãm đó khá hay. Phải không ạ? |
- 가지 마 - (리사) 왜? | - Con đừng đi. - Tại sao? |
엄마는 네가 다시 그 선생님 만나는 거 걱정돼 | Mẹ lo lắng về việc con gặp lại cô giáo ấy. |
사과했다니까 | Cô ta xin lỗi rồi. |
사과했대도 | Kể cả vậy đi nữa. |
너한테 한 짓 그렇게 쉽게 용서받을 일 아니야 | Việc cô ấy làm với con không thể dễ dàng tha thứ như vậy. |
[한숨] | |
생각해 보자 | Thử cân nhắc đã. |
[문이 탁 여닫힌다] 생각할 거 없어 금요일에 가기로 했어 | Không cần đâu. Thứ Sáu tuần này bọn con đi. |
[다가오는 발걸음] | |
(현성) 어, 미안, 내가 좀 늦었어 | Xin lỗi em. Anh bị muộn rồi. |
먼저 좀 나가 봐야 될 거 같아 | Anh phải đi trước đây. |
오늘 저녁 약속 있는 거 늦으면 안 돼, 알죠? [현성이 컵을 탁 내려놓는다] | Anh không được muộn hẹn ăn tối vào tối nay đâu đấy. Anh biết chứ? |
(현성) 오케이 | Được rồi. |
아 | |
갈게, 호수 많이 먹어 | Anh đi đây. Ho Su ăn nhiều vào nhé. |
(현성) 리사야, 다 먹었으면 가자 | - Li Sa ăn xong chưa? Đi thôi. - Vâng. |
(리사) 응 | - Li Sa ăn xong chưa? Đi thôi. - Vâng. |
[호수가 콜록거린다] [문이 탁 열린다] | |
- (호수) 엄마 - 응 [문이 탁 닫힌다] | - Mẹ. - Ừ. |
- (호수) 엄마 - (희주) [놀라며] 아유 | - Mẹ. - Ừ. |
[호수의 손을 탁 치며] 아유, 만지지 마, 더러워 | Con đừng động vào. Bẩn quá. |
(희주) 아휴… | Con xin lỗi vì đã nôn ra. |
(호수) 토해서 미안해 | Con xin lỗi vì đã nôn ra. |
[무거운 음악] | |
아니야 | Không. |
아니야, 호수야 | Không sao đâu, Ho Su. |
호수가 잘못한 거 없어 | Ho Su không làm gì sai cả. |
(희주) 엄마가 소리쳐서 미안해 | Mẹ xin lỗi vì lớn tiếng với con. Nhé? |
응? | Mẹ xin lỗi vì lớn tiếng với con. Nhé? |
호수 잘못한 거 없어 | Ho Su không làm gì sai cả. |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG EUNSUNG |
(간호사) 퇴원하셨는데요 | Anh ấy xuất viện rồi ạ. |
서우재 환자요 | Bệnh nhân Seo Woo Jae ấy. |
(간호사) 네, 어제 퇴실하시고 | Vâng. Hôm qua anh ấy ra viện. |
오늘 보호자분이 오셔서 퇴원 수속 하고 가셨어요 | Hôm nay người giám hộ đã đến làm thủ tục và về rồi. |
저, 서우재 환자 왜 입원했는지 알 수 있을까요? | Cô có thể cho tôi biết tại sao Seo Woo Jae nhập viện không? |
(간호사) 그건 개인 정보라 | Đó là thông tin cá nhân nên tôi không thể cho chị biết, trừ khi chị là người nhà. |
보호자분 아니시면 좀 곤란합니다 | Đó là thông tin cá nhân nên tôi không thể cho chị biết, trừ khi chị là người nhà. |
좀 전에 가셨는데 혹시 못 보셨어요? | Chị ấy vừa đi đấy. Chị không gặp à? |
[한숨] | |
[조작음] | ĐIỂM ĐẾN BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG EUNSUNG |
[의미심장한 음악] | |
(희주) '운정동로 14길' | Đường Unjeongdong, số 14. |
운정동로 14… | Đường Unjeongdong, số 14… |
(상호) 밥도 돼요 | Tôi cũng có bán cơm đấy. |
아직 간판을 안 바꿔서 그렇지 밥도 합니다 | Tôi chưa đổi biển hiệu nên vậy. Tôi bán cả cơm nữa. |
- (상호) 편하신 데 앉으세요 - (희주) 네 | - Cô ngồi tự nhiên nhé. - Vâng. |
[쿵 내려놓는 소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | AN HYEON SEONG |
저기… | Chai kia… |
아, 이건 | Chai này à? Tôi giữ cho khách khác rồi. |
다른 손님이 킵 | Chai này à? Tôi giữ cho khách khác rồi. |
제 남편이에요 | Đó là chồng tôi. |
동명이인도 많고 | Có nhiều người trùng tên lắm. |
가족끼리 못 나누는 얘기도 있죠 | Mà người nhà cũng có chuyện khó nói. |
그리고 | Với lại tôi chỉ bán rượu cho khách quen vào ban ngày thôi. |
낮술은 단골 장사만 합니다 | Với lại tôi chỉ bán rượu cho khách quen vào ban ngày thôi. |
- 네 - (상호) 차 가지고 오셨던데 | - Vâng. - Tôi thấy cô lái xe đến. |
(상호) 오늘 양배추롤이 좋습니다 잠깐만요 | Hôm nay có món bắp cải cuốn. Cô đợi tôi một lát. |
(희주) 저, 그럼 | Vậy liệu anh có nhớ chồng tôi đến đây cùng ai không? |
남편이 누구랑 동행했는지는 혹시 기억나세요? | Vậy liệu anh có nhớ chồng tôi đến đây cùng ai không? |
밖에서 혼자 술 마시는 타입이 아니라서 | Anh ấy không phải kiểu người đi uống rượu một mình. |
(상호) 이건 제가 장사하면서 생긴 버릇인데요 | Từ lúc mở quán này, tôi đã có một cái tật mới. |
가게에서 있었던 일은 | Đó là quên sạch mấy chuyện ở quán. |
돌아서면 잊어버려요 | Đó là quên sạch mấy chuyện ở quán. |
그게 편해, 뭐든 | Vậy sẽ thoải mái, về mọi mặt. |
잠깐만요 | Chờ tôi một lát nhé. |
[휴대전화 진동음] | AN HYEON SEONG |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
(직원1) 사모님 차량 점검 기사입니다 | Chào chị, tôi là kỹ sư bảo hành xe. |
2시에 찾아봬도 될까요? | Khoảng 2:00 tôi đến được không ạ? |
(민서) 뇌파 검사에서는 이상 소견 없고요 | Kết quả kiểm tra sóng não không có gì bất thường. |
두부 MRI 보시면 | Cả hai xem qua phim chụp MRI nhé. |
여기 6mm 정도 크기의 종괴가 있어요 | Cả hai xem qua phim chụp MRI nhé. Ở đây có một khối u lớn khoảng 6mm. |
성상 세포종이 의심되긴 하는데 | Tôi nghi nó là u não tế bào hình sao. |
크기가 아직 작아서 종류를 확인하긴 어려워요 | Nhưng kích thước còn nhỏ nên chưa thể xác định được. |
6개월마다 추적 관찰 하시면 될 거 같습니다 | Cậu nên tái khám mỗi sáu tháng một lần để theo dõi. |
그럼 원인은… | Vậy nguyên nhân là… |
사고로 뇌 손상이 있긴 했지만 | Có thể vụ tai nạn đã khiến não cậu bị tổn thương. |
기억 장애와 관련성 여부는 판단하기 어려울 거 같습니다 | Nhưng rất khó để kết luận nó liên quan đến việc cậu bị mất trí nhớ. |
뭐, 인지 기능에 딱히 문제가 있는 거 같지도 않고 | Cậu cũng không có vấn đề gì về khả năng nhận thức. |
문제가 있으니까 온 겁니다 | Vì có vấn đề nên tôi mới đến khám. |
왜 이런지 알고 싶어서요 | Tôi muốn biết tại sao. |
외상성 기억 장애는 첫 2년 동안 어느 정도 좋아지는데 | Nếu mất trí nhớ do ngoại lực tổn thương, thường sẽ cải thiện trong hai năm đầu. |
(민서) 서우재 씨의 경우는 그 타이밍을 놓쳐서 | Nhưng vì cậu đã để lỡ thời gian đó, |
뭐라 장담하기가 어렵네요 | nên tôi khó mà đảm bảo được gì. |
사고 이전의 기억까지 문제가 생긴 거면 | Vì cậu mất luôn cả phần trí nhớ trước khi bị tai nạn, |
심인성 기억 장애가 의심되는데 | nên tôi nghĩ có thể là do chấn thương tâm lý. |
(우재) 어쨌든 여기선 더 해 줄 게 없다 | Nói tóm lại, chị không thể giúp được gì cho tôi. |
그 말을 이렇게 어렵게 하시는 거죠? | Đó là ý chính của chị phải không? |
(해원) 선배 | Tiền bối à. |
[해원의 난처한 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
죄송합니다 | Xin lỗi bác sĩ. |
환자분이 제일 답답하시겠죠 | Cậu ấy mới là người khó chịu nhất. |
(민서) 따로 다니는 곳이 없으면 우리 병원 정신의학과로 오시죠 | Nếu chưa hẹn nơi khác thì thử qua khoa Tâm lý bệnh viện tôi đi. |
환자분 지금 운동 실조 증상도 있어서 | Cậu ấy cũng cần hồi phục chức năng vì có triệu chứng mất cân bằng vận động. |
재활의학과하고도 협진해야 하니까 | Cậu ấy cũng cần hồi phục chức năng vì có triệu chứng mất cân bằng vận động. |
저희 쪽에서 다 같이 받는 게 아무래도 편하실 거예요 | Sẽ tiện cho cậu ấy hơn nếu khám tất cả ở bệnh viện chúng tôi. |
네, 그럴 생각이었어요 | Vâng, tôi cũng đã định thế. |
그럼 다음 진료 때 뵙겠습니다 | Vậy hẹn gặp cô ở buổi khám sau. |
저, 선생님 | Bác sĩ. |
선배가 예전 일을 물어보는데 | Anh ấy có hỏi tôi về quá khứ của mình. |
저도 제 기억이 의심스러울 때가 있어서요 | Nhưng chính tôi cũng có lúc không chắc mình có nhớ đúng không. |
[긴장되는 음악] 그런데도 | Nếu vậy… |
제가 기억하는 대로 말해 주는 게 괜찮을까요? | tôi có nên kể cho anh ấy nghe những gì tôi nhớ không? |
사실이 아니라도 믿을까요? | Dù nó không phải sự thật, anh ấy cũng sẽ tin chứ? |
믿을 겁니다 | Cậu ấy sẽ tin thôi. |
(민서) 일정 기간이 블랭크인 거니까 | Vì một bộ phận ký ức của cậu ấy hiện đang trống rỗng, |
그 안의 스토리를 어떻게 만드느냐에 따라 | nên cô có thể thêu dệt ký ức trong khoảng trống đó |
기억은 얼마든지 조작이 가능해요 | bao nhiêu cũng được bằng những câu chuyện cô kể. |
(선우) 왼쪽 어깨는 10도 정도인데 | Độ thoải vai trái của anh khoảng mười độ, |
오른쪽 어깨는 경사가 40도까지 나와요 | nhưng độ thoải vai phải lên đến 40 độ. |
경사가 높게 나오는 쪽이 안 좋은 쪽이에요 | Bên nào thoải nhiều hơn, bên đó bị nặng hơn. |
자, 내회전도 볼게요 | Nào, ta xoay vai thử nhé. |
주먹 쥐시고 | Nắm thành nắm đấm, gập tay vuông góc. |
90도로 | Nắm thành nắm đấm, gập tay vuông góc. |
자, 아래로 | Xoay tay xuống nào, xuống nữa. |
더, 더, 더, 더, 더, 더 | Xoay tay xuống nào, xuống nữa. |
[뼈가 우두둑거린다] [아파하는 신음] | |
잠깐만요 | Khoan nào. |
어? 이거… [아파하는 신음] | Xem nào. Chỗ này hình như hơi khác. |
이건 다른 거 같은데 | Xem nào. Chỗ này hình như hơi khác. |
저, 사고 전에 여기 따로 다치신 적 있어요? [우재의 신음] | Vai anh từng bị thương trước khi bị tai nạn sao? |
[힘겨운 숨소리] | Nào, chậm thôi. |
자, 천천히 | Nào, chậm thôi. |
[조작음] | |
- (호수) 아, 왜, 아, 왜 - (희주) 어, 어, 잠깐 [엘리베이터 조작음] | - Sao thế ạ? - Yên nào. |
[어두운 음악] | |
[희주의 놀란 신음] (민서) 무슨 일? | Có chuyện gì thế? |
이모님 쉬시는 날인데 | Hôm nay dì giúp việc nghỉ, mà em còn nhiều bản vẽ cần hoàn thành. |
제 작업이 좀 밀려서요 | Hôm nay dì giúp việc nghỉ, mà em còn nhiều bản vẽ cần hoàn thành. |
엄마한테 맡기려고? | - Định mang nó đến gửi mẹ à? - Vâng. |
(희주) 네 | - Định mang nó đến gửi mẹ à? - Vâng. |
고모한테 인사 안 해? | Thấy cô mà không chào à? |
안녕하세요 | Cháu chào cô ạ. |
우리 병원 재활 치료 괜찮아요 | Khoa phục hồi chức năng ở chỗ tôi rất tốt. |
꾸준히 받으면 좋아지니까 지치지 마세요 | Nếu chăm chỉ đến tập sẽ khá hơn, nên cậu đừng bỏ cuộc nhé. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | |
(민서) 일 밀렸다며, 일 봐 내가 데려다줄게 | Em bảo bận mà. Đi đi. Để chị dắt thằng bé lên cho. |
[엘리베이터 조작음] [안내 음성] 문이 닫힙니다 | Em bảo bận mà. Đi đi. Để chị dắt thằng bé lên cho. |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
(우재) 저희 | Có phải chúng ta đã gặp ở phòng triển lãm không? |
전에 갤러리에서… | Có phải chúng ta đã gặp ở phòng triển lãm không? |
네 | - Vâng. - Ra đúng là chị. |
아, 맞구나 | - Vâng. - Ra đúng là chị. |
계속 낯이 익어서 어디서 뵀나… | Trông chị quen quen, nên tôi nghĩ đã gặp ở đâu rồi. |
절 잘 몰라보시는 거 같아서요 | Nhưng trông cậu có vẻ không nhớ tôi lắm. |
죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
제가 요새 | Dạo gần đây tôi cứ bị thế. |
좀 그렇습니다 | Dạo gần đây tôi cứ bị thế. |
힘들겠어요 | Chắc cậu mệt mỏi lắm. |
네 | Vâng, đúng là mệt mỏi thật. |
힘들어요 | Vâng, đúng là mệt mỏi thật. |
(우재) 아, 그날 저한테 무슨 할 말 있으셨던 거… | Phải rồi. Hình như hôm đó chị định nói gì với tôi phải không? |
아니요, 오해가 있었어요 죄송합니다 | Không có, là hiểu lầm thôi. Xin lỗi cậu. |
[엘리베이터 도착음] 아닙니다 | Không có gì ạ. |
[안내 음성] 1층입니다 | Tầng một. |
[의미심장한 음악] | |
- (과장) 아유, 사모님 - (희주) 과장님 | - Phu nhân. - Trưởng phòng. |
(희주) 오늘 신경외과 외래 환자 서우재 | - Vâng. - Bệnh nhân Seo Woo Jae, Khoa thần kinh. |
의료 기록 좀 보여 주세요 | Cho tôi xem bệnh án của người này. |
부탁드려요, 과장님, 네? | Nhờ anh đấy, Trưởng phòng. |
- (과장) 아, 예 - 부탁드려요 | - Vâng. - Cảm ơn anh. |
[마우스 클릭음] [프린터기 작동음] | |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[과장의 한숨] | |
지금 넘긴 거 뭡니까? | Anh vừa đưa cô ấy cái gì thế? |
[휴대전화 진동음] | |
(광모) 그날 무 많이 썰어서 죄 말려 놨으니까 가져가 | Hôm đó ông thái củ cải nhiều quá nên đã đem phơi khô. Cháu về lấy một ít đi. |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
(선우) 어? | Ơ kìa? |
저, 안녕하세요 | Chào cô. |
오늘 치료받는 날 아니잖아요 | - Hôm nay cô đâu có lịch khám. - Là tiền bối của tôi. |
저 말고 선배요 | - Hôm nay cô đâu có lịch khám. - Là tiền bối của tôi. |
누구… | Ai cơ? |
우재 선배요, 서우재 | Tiền bối Woo Jae. Seo Woo Jae. |
(선우) 아, 아, 서우재 씨 | À, anh Seo Woo Jae sao? |
쓰읍… | |
한 10분쯤 전에 나가셨는데 | Anh ấy đi được mười phút rồi. |
나 안 기다리고? | - Không đợi mình sao? - Sao ạ? |
네? | - Không đợi mình sao? - Sao ạ? |
내가 기다리라고 했는데 | Mình đã bảo đợi rồi mà. Mình rõ ràng đã bảo phải đợi mình mà. |
분명히 내가 기다리라고 했는데 | Mình đã bảo đợi rồi mà. Mình rõ ràng đã bảo phải đợi mình mà. |
(선우) 아, 저, 그럼 전화를 전화를 한번 해 보… | Hay là cô gọi anh ấy thử đi. |
아, 저, 잠깐만요 제가, 제가 걸어 볼게요 | Khoan đã. Để tôi gọi anh ấy cho. |
잠깐만요 | Đợi tôi chút nhé. |
[떨리는 숨소리] [휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선우) 아… | |
[통화 종료음] | |
[어두운 음악] | |
선배는 전화 없어요 | Anh ấy không có điện thoại. |
아, 여기 치료 잘 받고 가셨으니까 | Anh ấy đã trị liệu xong rồi mới đi. Cô đừng lo quá. |
너무 걱정하지 마시고 | Anh ấy đã trị liệu xong rồi mới đi. Cô đừng lo quá. |
그래 보여요? | Trông tôi thế sao? |
내가 걱정하고 불안해하는 것처럼 보여요? | Trông tôi giống đang lo lắng và bất an à? |
별것도 아닌 일에 유난 떠는 것처럼 보여요? | Trông tôi giống đang làm quá lên vì chuyện nhỏ nhặt à? |
아, 저… | Không, ý tôi là… |
[한숨] | |
(해원) 남편이 있어요 | Tôi có chồng rồi. |
서우재 | Seo Woo Jae. |
[사이렌이 울린다] | |
아직 안 갔어요? | Cậu vẫn chưa về sao? |
아… | |
좀 괜찮아요? | Cậu ổn chứ? |
해원이를 못 만나서요 | Tôi không tìm thấy Hae Won. |
연락해 봤어요? | Cậu thử gọi cô ấy chưa? |
휴대폰이 없어서요 | Tôi không có điện thoại. |
해원이 번호도 아직 외우질 못해서 | Tôi cũng chưa nhớ được số của Hae Won. |
근데 여기 계시면 계속 엇갈릴 거 같은데 | Nếu cậu tiếp tục đứng đây, hai người sẽ khó mà gặp nhau. |
댁에 가서 기다리세요 | Hay là cậu về nhà đợi đi. |
어제 처음 가 봤어요 | Hôm qua là lần đầu tiên tôi đến đó. |
아니… | À không. Tôi cảm giác như hôm qua là lần đầu tiên mình đến. |
처음 가 봤다고 생각한 집이라 | À không. Tôi cảm giác như hôm qua là lần đầu tiên mình đến. |
한심하네요 | Tôi thảm hại thật. |
[비밀스러운 음악] | |
저, 타세요 | Cậu lên xe đi. |
어디 사시는지 알아요, 타세요 | Tôi biết cậu sống ở đâu. Cậu lên xe đi. |
(우재) 왜 그렇게 보세요? | Sao chị lại nhìn tôi như thế? |
낯설어서요 | Vi nhìn cậu rất lạ lẫm. |
내가 전에 알던 사람이 맞나 | Đến mức tôi khó có thể tin được… |
믿기지가 않아서 | cậu là người tôi từng biết. |
알던 사이였습니까? | Chúng ta từng biết nhau sao? |
해원 씨가 아직 제 얘기는 안 했나 봐요 | Xem ra cô Hae Won vẫn chưa kể cho cậu về tôi. |
무슨… | Chuyện gì cơ? |
전에 제 그림 선생님이었어요 두 사람 | Trước đây hai người là giáo viên dạy vẽ của tôi. |
네? | Sao cơ? |
그때 일도 기억 못 하시는구나 | Xem ra cả chuyện lúc đó cậu cũng quên rồi. |
[자동차 경적] | |
[라디오 소리가 흘러나온다] | Yêu cầu tiếp theo có vẻ còn đáng quý hơn nữa. |
(라디오 속 진행자) 다음 곡은 정국 님의 신청 곡 | Mời thính giả lắng nghe bài hát yêu cầu tiếp theo. |
'Midnight Sun' 들려드릴게요 | Mời thính giả lắng nghe bài hát yêu cầu tiếp theo. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | Mời thính giả lắng nghe bài hát yêu cầu tiếp theo. |
[음악 소리가 커진다] | |
(우재) 이 노래 | Tôi nhớ là mình rất hay nghe bài hát này. |
자주 들었던 건 기억나요 | Tôi nhớ là mình rất hay nghe bài hát này. |
(우재) 오늘은 이거 그리죠 | Hôm nay chị hãy vẽ cái này đi. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
[우재가 색연필을 쫙 내려놓는다] | |
[음악 소리가 울린다] | |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | "MIDNIGHT SUN" |
(우재) 미안해요 | Tôi thấy có lỗi… |
[무거운 음악] | |
해원이한테 계속 기대기만 해서 | Tôi thấy có lỗi vì cứ phải dựa dẫm vào Hae Won. |
많이 미안해요 | Tôi thấy có lỗi vì cứ phải dựa dẫm vào Hae Won. |
그래도 해원인 | Nhưng Hae Won luôn nói tôi là người tốt. |
저한테 계속 좋은 사람이래요 | Nhưng Hae Won luôn nói tôi là người tốt. |
말대로 정말 그러고 싶은데 | Tôi cũng muốn mình là người như cô ấy nói, |
사람이 어떻게 그렇게 좋기만 해요 | nhưng chẳng ai là người tốt mãi cả. |
그런 놈 아닌 거 | Tôi biết rõ hơn ai hết |
내가 제일 잘 아는데 | rằng mình không phải là người tốt. |
[도어 록 조작음] | |
[거친 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
(우재) 왔어? | Về rồi à. |
(해원) 선배가 집에 온 줄도 모르고 어디 갔나 한참… | Về rồi à. Em không biết anh đã về nhà nên cứ loay hoay tìm anh mãi. |
(우재) 어디 가긴 | Anh đi đâu được chứ? Anh đâu còn nơi nào khác để đi. |
내가 갈 데가 어디 있어 | Anh đi đâu được chứ? Anh đâu còn nơi nào khác để đi. |
정 작가님 말대로 | Họa sĩ Jeong nói đúng rồi. Về nhà đợi là tốt nhất. |
집에서 기다리길 잘했다 | Họa sĩ Jeong nói đúng rồi. Về nhà đợi là tốt nhất. |
[어두운 음악] | Họa sĩ Jeong nói đúng rồi. Về nhà đợi là tốt nhất. Nếu không thì anh đã… |
아니었으면 밖에서… | Nếu không thì anh đã… |
바보같이 | Anh cứ như đồ ngốc vậy. Không nhớ được số điện thoại của em. |
네 번호는 기억이 안 나지 | Anh cứ như đồ ngốc vậy. Không nhớ được số điện thoại của em. |
집이 어딘진 모르겠고 | Cũng không biết nhà ở đâu. |
전에 갤러리에서 본 작가님이 데려다주셨어 | Họa sĩ mà mình gặp ở triển lãm đã đưa anh về. |
집까지? | Về tận nhà sao? |
응 | Ừ. |
내 번호 분명 알 텐데 | Chị ấy biết số em mà. |
왜 굳이 그러셨을까? | Sao phải làm thế chứ? |
앞으론 절대 그러지 마 | Sau này anh đừng thế nữa. |
나만 기다려 | Đợi mình em thôi. |
응, 그래 | Ừ, anh biết rồi. |
그럴게 | Anh sẽ làm thế. |
아, 그 작가님 | À, phải rồi. Hình như họa sĩ đó có quen với bác sĩ khám cho anh đấy. |
나 봐 주던 선생님하고 아는 사이 같더라? | À, phải rồi. Hình như họa sĩ đó có quen với bác sĩ khám cho anh đấy. |
작가님 아들이 고모라고 불렀어 | Con trai của chị ấy đã gọi bác sĩ là cô. |
그 선생님을 | Con trai của chị ấy đã gọi bác sĩ là cô. |
아들? | Con trai sao? |
(우재) 응 | Ừ. |
귀여워 | Thằng bé dễ thuơng lắm. |
빤히 쳐다보는 게 귀엽더라고 | Nó cứ nhìn anh suốt. Đáng yêu lắm. |
[문이 탁 닫힌다] | |
연락할 데 너밖에 없는데 | Anh có cần gọi cho ai ngoài em đâu. |
(해원) 그러니까 내가 답답해서 그래 | Vậy mới nói. Em thấy bức bối lắm. |
- (직원2) 어서 오세요 - (해원) 신규 가입 하려고요 | - Xin chào. - Tôi muốn đăng ký điện thoại mới. |
(직원2) 아, 네, 이쪽으로 오세요 | Vâng, mời sang đây ạ. |
아, 그럼 여기 체크된 부분 작성하시면서 | Chị điền thông tin vào đây, sau đó tôi sẽ giải thích cho chị. |
제가 설명드릴게요 | Chị điền thông tin vào đây, sau đó tôi sẽ giải thích cho chị. |
[자동차 경적] | |
(민서) 뭐가 그렇게 많아? | Mua gì mà nhiều thế? |
아, 저녁 식사요 | À, em mua để chuẩn bị bữa tối. |
이번에 제 전시회 하는 갤러리 관장님이 오시기로 하셔서 | Giám đốc phòng tranh chỗ em triển lãm sẽ ghé qua nhà ăn tối. |
무슨 하실 말씀이라도… | Chị có gì muốn nói với em ạ? |
아까 낮에 병원에서 같이 본 내 환자 | Bệnh nhân của chị, người mà mình gặp hồi sáng ấy. |
서우재 씨 [의미심장한 음악] | Cậu Seo Woo Jae. |
아는 사이 맞구나 | Đúng là hai người biết nhau nhỉ. |
네 | Vâng. |
뭐, 사고 때문에 기억에 문제가 있다던데 | Em nghe nói do bị tai nạn mà cậu ấy bị mất trí nhớ. |
괜찮아지겠죠? | Chắc cậu ấy sẽ ổn thôi chị nhỉ? |
글쎄 | Không chắc nữa. Chị không biết cậu ấy sẽ đỡ hơn bao nhiêu, |
얼마나 나아질진 모르지만 | Không chắc nữa. Chị không biết cậu ấy sẽ đỡ hơn bao nhiêu, |
그 환자 와이프가 필사적이라 | nhưng vợ cậu ấy mong thế lắm. |
할 수 있는 방법은 다 해 보고 있을 거야 | Nên thể nào cũng sẽ thử mọi cách thôi. |
- 그럼 고생해 - (희주) 네 | - Vậy chị về trước nhé. - Vâng. |
[물소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
애는? | - Mấy đứa nhỏ đâu? - Hai đứa ăn xong và lên lầu rồi ạ. |
먼저 먹고 올라갔어요 | - Mấy đứa nhỏ đâu? - Hai đứa ăn xong và lên lầu rồi ạ. |
드시죠, 대표님 | Mời chị dùng. |
요리까지 그림이네요 | Món cô nấu cũng đẹp như tranh vậy. |
(영선) 얘가 요리 하나는 잘해요 | Con bé chỉ giỏi nấu ăn. |
식당을 했어야 될 애인데 | Lẽ ra nên mở nhà hàng mới phải. |
[탄성] | |
(정은) 제가 이쪽으론 실패한 사람이라 그런가 | Chắc là do tôi tệ khoản này nên tôi tò mò lắm. |
궁금해요, 작가님 | Chắc là do tôi tệ khoản này nên tôi tò mò lắm. |
어떻게 그렇게 다 잘해요? | Sao cái gì cô cũng giỏi hết thế? |
저 혼자선 불가능하죠 | Một mình tôi thì sao làm nổi. |
곁에서 도와주니까 | Cũng may có anh ấy ở bên giúp một tay. |
당연하지 | Đương nhiên rồi. Một mình giỏi giang thì có ích gì? |
저 혼자 잘나 뭘 해 | Đương nhiên rồi. Một mình giỏi giang thì có ích gì? |
모른 척 지나가고 견뎌 주는 쪽이 있으니까 결혼이 유지되지 | Phải có người chịu đựng thì hôn nhân mới duy trì được chứ. |
엄마 | Mẹ à. |
(희주) 이번에 어머니께서 작품 구입해 주셔서 | Giám đốc muốn mời mẹ bữa cơm |
대표님이 식사 대접 하시겠다는 걸 제가 집으로 모셨어요 | vì đã mua tranh ủng hộ lần này. Vừa hay con cũng muốn cảm ơn chị ấy nên đã mời đến dùng cơm. |
저도 감사한 일이 많아서 | Vừa hay con cũng muốn cảm ơn chị ấy nên đã mời đến dùng cơm. |
매번 정말 감사드려요, 이사장님 | Cảm ơn Giám đốc vì lần nào cũng chiếu cố phòng tranh chúng tôi. |
글쎄 | Để xem nào. Tôi mua cũng chỉ để giảm thuế thôi, |
나야 절세할 수 있다니까 샀지 그림 같은 건 잘 몰라요 | Để xem nào. Tôi mua cũng chỉ để giảm thuế thôi, chứ chẳng biết tranh ảnh gì đâu. |
(영선) 현대 미술이라고 하는 건 더 | Nghệ thuật hiện đại còn khó hiểu hơn. |
쓰레기도 갖다 놓고 예술이라 그러는 거? | Người ta gom rác đến rồi bảo đó là nghệ thuật. |
난 모르겠어 | Thật không hiểu nổi. |
대신 아주 비싼 쓰레기가 되겠죠 | Nhưng đống rác đó sẽ trở nên đắt tiền hơn. |
(정은) 이번에 구입하신 작품 빠르면 5년? | Những tác phẩm lần này Giám đốc mua nhanh nhất là năm năm sau |
몇 배는 오를 겁니다 | sẽ tăng giá gấp mấy lần. |
보증할 수 있어요? | Cô có thể bảo đảm không? |
네 | Vâng. Việc tôi làm chính là nâng giá trị của tác giả |
제가 하는 일이 작가님들 가치를 올리고 | Vâng. Việc tôi làm chính là nâng giá trị của tác giả |
보증해 주는 일이라서요 | và hỗ trợ cho họ. |
그럼 어째 | Vậy tranh của nó cũng sẽ bán được chứ? |
얘도 잘 팔리겠어? [정은의 웃음] | Vậy tranh của nó cũng sẽ bán được chứ? |
- (영선) 우리가 들인 돈이… - (현성) 장사하는 것도 아니고 | - Nhà tôi tốn rất nhiều tiền… - Có phải kinh doanh đâu. |
- 그런 얘기는 좀… - (영선) 나 말하는 중이잖아 | - Mẹ nói thế có chút… - Mẹ đang nói mà. |
말꼬리 잘라 먹으면 맛있니? | Con thích ngắt lời người khác vậy à? |
[초인종이 울린다] | |
(희주) 어, 내가 나가 볼게요 | Để em ra xem cho. |
정 작가님 작품이야 이미 잘 팔리죠 | Tác phẩm của cô ấy vốn đã bán rất chạy. |
(정은) 전시할 때마다 완판 | Mỗi lần triển lãm đều bán hết. |
가격이 얼마나 뛸지 몰라서 | Không biết giá sẽ tăng cao đến đâu, |
저희야 3년 정도는 더 쟁여 두고 싶은데 | nên chúng tôi muốn hợp tác cùng cô ấy thêm ít nhất ba năm nữa. |
[헛기침] | |
[도어 록 작동음] | |
언니, 식사 중이셨어요? | Chị ơi, chị đang dùng bữa sao? |
[긴장되는 음악] | |
너 여기가 어디라고 또 와? | Cô nghĩ đây là đâu mà dám tới? |
언니도 저희 집에 오셨잖아요 | Chị cũng đã đến nhà em mà. |
(해원) 우재 선배 | Cảm ơn chị đã đưa tiền bối Woo Jae về. |
집까지 데려다주셔서 감사해요 | Cảm ơn chị đã đưa tiền bối Woo Jae về. |
받으세요 | - Chị nhận đi. Là thành ý của em. - Gì thế? |
- 성의는 표해… - (영선) 뭐니? | - Chị nhận đi. Là thành ý của em. - Gì thế? |
(희주) 아, 택배요 | Bưu phẩm ạ. |
[도어 록 작동음] | |
(우재) 해원아 | Hae Won à. |
(해원) 괜찮아? 좀 쉬었다 갈까? | Anh không sao chứ? Nghỉ một lát nhé? |
(우재) 응 | Ừ. |
[우재의 옅은 탄성] | |
좋다 | Thích thật. |
너랑 걷고 얘기하고 | Được đi dạo và nói chuyện cùng em. |
당연하다고 생각했던 게 | Những thứ anh từng cho là hiển nhiên |
하나도 당연하지가 않아서 | không còn hiển nhiên chút nào nữa, |
이런 평범한 게 좋아 | nên anh thích những thứ bình dị này. |
난 선배가 너무 그대로라 | Tiền bối giống hệt khi xưa, |
선배 보고 있으면 좀 이상한데 | thế nên em thấy rất lạ mỗi khi nhìn anh. |
너도 그대로야 | Em cũng như xưa mà. |
아니야 | Không đâu. |
선배는 점프한 시간을 난 고스란히 살아왔어 | Em đã trải qua khoảng thời gian tiền bối bỏ lỡ. |
살아온 시간이 다른데 어떻게 같아 | Cuộc sống khác nhau thì sao em có thể như xưa được? |
그럼 네가 나를 채워 줘 | Vậy em hãy giúp anh lấp đầy nó. |
너랑 같이 갈게 | Anh sẽ đi cùng em. |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
내가 정 작가님 그림을 가르쳤다며? | Nghe nói anh đã dạy tác giả Jeong vẽ. |
언니가 그래? | Chị ấy nói thế sao? |
응, 아까 데려다주실 때 | Ừ. Chị ấy nói lúc đưa anh về. |
아니야 | Không phải đâu. |
선배가 아니라 나였어 | Là em dạy chứ không phải tiền bối. |
(해원) 선배는 잠깐 | Anh chỉ dạy một thời gian. |
할아버지가 아프셔서 | Khi đó ông em bị ốm, anh dạy thay một thời gian ngắn khi em chăm ông. |
내가 간병할 동안만 아주 잠깐 | anh dạy thay một thời gian ngắn khi em chăm ông. |
꽤 오래 한 것처럼 말하던데 | Nghe chị ấy nói như đã dạy rất lâu ấy. |
언니가 선배를 마음에 들어 했거든 | Chị ấy thích tiền bối mà. |
선배한테도 계속 수업받고 싶어 했는데 | Chị ấy muốn tiền bối tiếp tục dạy. |
선배가 거절했잖아 | Nhưng tiền bối từ chối. |
[의미심장한 음악] | Anh đã thế sao? |
내가? | Anh đã thế sao? |
그땐 나도 졸작에 유학 준비까지 바빠서 | Lúc đó em bận lo tác phẩm tốt nghiệp và chuẩn bị đi du học, |
선배가 대신 했으면 했는데 | nên cũng muốn anh thay em dạy. |
선배가 | Nhưng anh không thoải mái với chị ấy. |
언니를 많이 불편해했어 | Nhưng anh không thoải mái với chị ấy. |
(해원) 거짓말은 아니다 | Đây không phải là nói dối. |
선배 | Tiền bối, họ nói có thể đi bằng visa vợ chồng đấy. |
동반 비자로 가면 된대 | Tiền bối, họ nói có thể đi bằng visa vợ chồng đấy. |
(해원) 여기 이 서류들만 번역해서 | Chỉ cần dịch những tài liệu này… Gì ấy nhỉ? |
어, 뭐더라? | Chỉ cần dịch những tài liệu này… Gì ấy nhỉ? |
아, 아포스티유라고 | À. Chứng nhận lãnh sự. |
국제 공증 받아서 비자청에 제출하면 끝 | Chỉ cần công chứng quốc tế và đăng ký visa là xong. |
동반 비자라 | Vì là visa vợ chồng, nên cần có giấy đăng kí kết hôn. |
혼인 증명서가 있어야 되니까 | Vì là visa vợ chồng, nên cần có giấy đăng kí kết hôn. |
그것만 해결하면… | Chỉ cần giải quyết việc đó… |
결혼하자고? | Em muốn ta kết hôn? |
어차피 할 거 | Đằng nào cũng sẽ kết hôn mà. |
(해원) 초기 자본금은 1년 생각할 때 | Ban đầu cần khoảng 15 đến 20 triệu won tiền vốn. |
천오백에서 이천이면 된다니까 | Ban đầu cần khoảng 15 đến 20 triệu won tiền vốn. |
내가 모은 알바비하고 자취방 보증금 빼고 | Tiền làm thêm em tiết kiệm được, tiền cọc nhà trọ, và tiền cho thuê chỗ này chắc là đủ. |
여기도 세를 놓으면 얼추 될 거고 | và tiền cho thuê chỗ này chắc là đủ. |
독일은 학생 비자로 알바 가능하니까 | Ở Đức, visa sinh viên có thể đi làm thêm. |
- 모자란 건 거기서… - (우재) 그렇게까지 해서 | Nếu thiếu thì có thể… Có cần phải làm đến thế để anh đi cùng không? |
나까지 가야 되나? | Có cần phải làm đến thế để anh đi cùng không? |
(해원) 가야 돼 | Anh phải đi. Em không tự tin nếu thiếu anh. |
선배 없이 나 혼자 자신 없어 | Anh phải đi. Em không tự tin nếu thiếu anh. |
지금까지 내 작업… | - Đó giờ anh đã cùng… - Em tự làm cả mà. |
너 혼자 한 거야 | - Đó giờ anh đã cùng… - Em tự làm cả mà. |
난 옆에서 보기만 했어 | Anh chỉ theo dõi thôi. |
그러니까 계속 봐 줘야지 | Vậy nên hãy tiếp tục dõi theo em. |
(해원) 희주 언니 나 유학 준비 때문에 바빠진다니까 | Chị Hui Ju muốn anh dạy tiếp vì em bận chuẩn bị du học. |
선배한테라도 계속 수업받겠대 | Chị Hui Ju muốn anh dạy tiếp vì em bận chuẩn bị du học. |
그럼 그 수업료로 우리… | - Có thể dùng tiền dạy… - Anh không dạy đâu. |
나 안 해 | - Có thể dùng tiền dạy… - Anh không dạy đâu. |
- 어? - (우재) 안 한다고 해 | - Sao? - Bảo là anh không dạy đâu. |
왜, 한 달이면 그게 얼만데 | Tại sao? Học phí mỗi tháng nhiều lắm đấy. |
[어두운 음악] | |
모자란 돈은 | Anh sẽ tìm cách kiếm đủ số tiền còn thiếu. |
내가 어떻게든 해 볼게 | Anh sẽ tìm cách kiếm đủ số tiền còn thiếu. |
그 사람 돈으로 가는 거 | Anh không thoải mái khi đi du học |
나 불편해 | bằng tiền của chị ấy. |
(해원) 불편해했던 건 사실이니까 | Vì anh đã thật sự không thoải mái với chị ấy. |
[긴장되는 음악] (해원) 선배가 언니 아들을 봤는데 | Tiền bối có gặp con trai chị và nói thằng bé rất đáng yêu. |
정말 귀엽다고 계속 말해서요 | Tiền bối có gặp con trai chị và nói thằng bé rất đáng yêu. |
언니한텐 부족한 게 없을 거 같아서 | Em nghĩ chị không thiếu gì, |
호수에게 보냅니다 | nên tặng cho Ho Su. |
[거친 숨소리] | |
(정연) 아씨 왜 또 안 받아, 진짜, 씨, 쯧 | Chết tiệt. Sao nó không nghe máy? |
미쳤어, 너 미친 거야, 응? 미친 거지? | Con điên rồi. Con điên rồi đúng không? |
사장님 [가방을 툭 내려놓는다] | Ông chủ, cho tôi ly nước. Lạnh vào. |
나 물 좀 줘요, 차가운 걸로 | Ông chủ, cho tôi ly nước. Lạnh vào. |
[상호가 얼음을 잘그락거린다] | |
[상호의 놀란 탄성] (정연) 아유… | |
[정연이 컵을 쾅 내려놓는다] | |
너 나이를 어디로 처먹었니? | Con già đầu rồi mà vẫn ngốc vậy à? Sao lại hàn gắn với kẻ như thế? |
합칠 놈이 없어서 그딴 놈하고 다시 합쳐? | Con già đầu rồi mà vẫn ngốc vậy à? Sao lại hàn gắn với kẻ như thế? |
다시 합친 건 아니지 법적으론 헤어진 적 없으니까 | Không phải hàn gắn. Về mặt pháp luật, bọn con chưa từng ly hôn mà. |
- 결혼했어요? - (정연) 그러니까요 | - Cô kết hôn rồi sao? - Đúng thế. |
그 쌩쌩한 나이에 덥석 혼인 신고부터 해서 | Nó đăng ký kết hôn khi còn mơn mởn. |
되지도 않게 유부녀예요, 얘가 [정연의 헛웃음] | Là phụ nữ có chồng rồi đấy. |
(정연) 같이 유학 간다던 놈이 혼자 토끼고 | Nó đã bỏ con mà trốn biệt. |
그대로 쫑 난 지가 언젠데 뭐? 헤어진 적이 없어? | Từ lúc đó đã chấm dứt rồi. Vậy mà còn nói chưa từng chia tay? |
아유, 나 진짜 | Trời ạ. |
야, 나도 좀 보자, 그 새끼 면상 | Này, cho mẹ xem mặt tên khốn đó đi. |
얼마나 두꺼운지 보자, 좀! | Xem da mặt dày đến đâu. |
못 봤어요, 여태? | - Cô vẫn chưa biết mặt sao? - Thế mới nói! |
그러니까요! | - Cô vẫn chưa biết mặt sao? - Thế mới nói! |
얘 인생 조져 놓은 새끼 그냥 혓바닥을 뽑아다 | Nó đã hại đời con bé! Có rút lưỡi nó chà lên đường nhựa tôi còn chưa hả giận. |
아스팔트에 갈아 버려도 시원찮을 그 새끼, 진짜 | Có rút lưỡi nó chà lên đường nhựa tôi còn chưa hả giận. |
[정연의 거친 숨소리] | |
사고가 있었대 | Anh ấy gặp tai nạn. |
뭐? | Sao? |
갑자기 사라진 게 아니라 | Không phải đột nhiên biến mất, |
사고가 났던 거라고 | mà đã xảy ra tai nạn. |
(정연) 아무리 사고래도 | Dù là tai nạn cũng đâu thể lặn mất tăm mấy năm liền. |
몇 년을 연락도 없이 잠수를 타? | Dù là tai nạn cũng đâu thể lặn mất tăm mấy năm liền. |
야, 그거 다 핑계야, 치 | Đều là viện cớ thôi. |
몇 년을 꼼짝없이 누워만 있었대 | Anh ấy đã nằm liệt giường mấy năm liền. |
연락하고 싶어도 못 했던 거야 | Dù muốn liên lạc cũng không thể. |
(정연) 어머머, 어유, 등신, 등신 | Trời ơi. Đồ ngốc. Con tin điều đó sao? |
그걸 또 믿어? | Trời ơi. Đồ ngốc. Con tin điều đó sao? |
어휴, 정말 | Ôi trời. Con giống ai mà lại ngốc nghếch thế? Trời ạ. |
도대체 누굴 닮아 그렇게 미련해 아휴, 정말 | Ôi trời. Con giống ai mà lại ngốc nghếch thế? Trời ạ. |
[정연이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
그래서 어쩐다고 | Thế con định làm gì? |
그 잡놈 병 수발이나 들면서 네 인생 또 낭비한다고? | Lại dây dưa với chồng cũ để lãng phí cuộc đời à? |
해 보고 싶어 | Con muốn làm… |
내가 못 해 본 거 | những điều chưa thể làm, |
내가 해 봤어야 하는 거 | và những điều đáng ra con được làm. |
[무거운 음악] | |
지금 선배 과거엔 나밖에 없거든 | Giờ quá khứ của anh ấy chỉ có con. |
그러니까 원래 내 거여야 했던 것들 | Thế nên những thứ vốn thuộc về con, |
다 해 볼 거야 | con sẽ làm tất cả. |
원래대로 | Con sẽ đưa mọi thứ… |
다 돌려놓을 거야 | trở về vị trí vốn có của nó. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[카메라 셔터음] | |
(주영) 어? | |
선생님이 초대한 데는 이유가 있겠지 | Phải có lý do nên cô ấy mới mời đến. |
천천히들 봐, 카페에서 기다릴게 | Con xem từ từ đi. Mẹ sẽ đợi ở quán cà phê. |
[대화를 나눈다] | Ghen tị quá. |
대표님 보러 오셨어요? | Chị đến gặp Giám đốc ạ? |
겸사겸사 | Cũng có thể nói là thế. |
잘 안 나와 계시는 걸로 알고 있는데 | Tôi nghe nói cậu không hay đến đây mà. |
인터뷰가 몰아서 잡혀 있다고… | Lịch phỏng vấn được dồn vào hôm nay cả. |
[호응한다] | |
그랬구나 | Ra thế. Cô Hae Won thì sao? |
해원 씨는요? | Ra thế. Cô Hae Won thì sao? |
몸살이요 | Cô ấy không khỏe. |
그래도 따라오겠다고 할까 봐 | Sợ cô ấy muốn đi cùng, nên tôi đã ru cô ấy ngủ rồi yên lặng đi. |
재우고 조용히 나왔습니다 | Sợ cô ấy muốn đi cùng, nên tôi đã ru cô ấy ngủ rồi yên lặng đi. |
(우재) 요즘에 저 때문에 많이 힘들었을 텐데 | Gần đây cô ấy rất vất vả vì tôi, |
해원이가 원체 내색을 안 해요 | nhưng cô ấy không để lộ ra chút nào. |
그러다 저렇게 몸으로 티를 내고 | Thế nên mới đuối sức. |
인터뷰가 많았나 봐요 | Chắc cậu có nhiều cuộc phỏng vấn lắm. |
놀랐어요 | Ngạc nhiên thật. |
작품 내보이는 것도 힘들어하셨던 걸로 아는데 | Tôi nhớ là cậu không thích công bố tác phẩm của mình. |
몇 년을 허비해서 그런가? | Chắc do đã lãng phí vài năm |
잘하고 싶어요 | nên tôi muốn làm thật tốt. |
작가님처럼 성공하고 싶습니다 | Tôi muốn thành công giống chị. |
[어두운 음악] | |
(우재) 해원이 혼자 힘들었던 거 | Tôi làm việc này để bù đắp cho |
이렇게라도 보상하고 싶어요 | khoảng thời gian để Hae Won một mình. |
해원 씨가 좋아하겠네 | Chắc cô Hae Won vui lắm. |
그럼 전 이만 | Tôi xin phép. |
저도 그쪽이라 | Tôi cũng đi đường này. |
아… | |
(직원3) 주문하시겠어요? | Quý khách dùng gì ạ? |
(우재와 희주) 레모네이드… | - Nước chanh… - Nước chanh… |
(직원3) 시럽은… | Si rô thì sao ạ? |
- 반만 주… - (희주) 반만… | - Một nửa… - Một nửa… |
엄마 | Mẹ ơi. |
어 | Ừ. |
왜 벌써들 나왔어? | Sao hai đứa ra sớm thế? |
- 리사가 - (리사) 재미없어 | - Li Sa nói… - Nhạt nhẽo quá. |
뭔지도 잘 모르겠고 기분 나빠 | Con không hiểu gì cả và cảm thấy bực mình. |
(리사) 이딴 걸 왜 보래, 쌤은? | Sao cô ta muốn con xem mấy thứ này? |
- (희주) 리사야 - 아저씨는 뭐예요? | - Li Sa. - Chú là ai? |
- (우재) 아… - 작가님이셔, 네가 함부로 말한 | - À… - Chú ấy là tác giả con vừa chê bai đấy. |
아, 어 | Ra vậy. |
(주영) 근데 진짜 잘생겼어요 완전 모델 같아요 | Mà chú đẹp trai quá. Trông hệt như người mẫu. |
- 야 - (주영) 맞잖아 | - Này. - Đúng mà. |
아까 너도 잘생겨서 쳐다봤잖아 | Nãy cậu cũng ngắm còn gì. |
[리사가 탁자를 쾅 친다] 어디 가 | - Con đi đâu thế? - Nhà vệ sinh. |
(리사) 화장실 | - Con đi đâu thế? - Nhà vệ sinh. |
사진 찍어도 돼요? | Chú chụp với cháu nhé? |
(주영) 작가님 만났다고 SNS에 올려도 돼요? | Cháu đăng lên mạng là đã gặp tác giả được không ạ? |
작가님 사진 찍는 거 싫어하… | Chú ấy không thích chụp ảnh… |
(우재) 찍어요 | Được chứ. |
[어두운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
(희주) 다른 사람이다 | Đây là người khác. |
[휴대전화 진동음] | QUẢNG CÁO: TẠP CHÍ NGHỆ THUẬT, MIỄN PHÍ VẬN CHUYỂN |
너는 [카메라 셔터음] | Cậu không phải Seo Woo Jae mà tôi biết. |
내가 알던 서우재가 아니야 | Cậu không phải Seo Woo Jae mà tôi biết. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[조작음] | |
(희주) 리사는? | Li Sa sao rồi? |
자 | Con bé ngủ rồi. |
구 선생 징계 처리 언제까지 끌 거야? | Anh định kéo dài việc kỷ luật cô giáo Gu đến bao giờ? |
리사 저렇게 변한 거 | Anh có thể phủ nhận |
구 선생 탓 아니라고 말할 수 있어? | việc Li Sa thay đổi không phải lỗi cô Gu sao? |
곧 정리돼, 걱정하지 마 | Sắp giải quyết xong rồi. Em đừng lo. |
걱정되니까 빨리 정리해 | Em lo lắm, nên anh xử lý nhanh đi. |
당신이나 리사 따로 구 선생 만나는 거 싫어 | Em không thích anh hay Li Sa gặp riêng cô giáo Gu. |
그러다 여기서 리사하고 내가 더 나빠지면… | Nếu mối quan hệ của em và Li Sa ngày càng xấu đi… |
아이가 | Con cái khó có thể ghét được bố mẹ lắm. |
부모를 미워하는 거 어려운 일이야 | Con cái khó có thể ghét được bố mẹ lắm. |
지금은 그냥 시간이 좀 필요한 거고 | Do con bé đang cần thời gian thôi. |
가끔 아버지 생각날 때 있어 | Đôi khi anh lại nghĩ đến bố mình. |
몇 번 안 되지만 | Tuy không được mấy lần, |
(현성) 나한테 해 줬던 따뜻한 말, 사소한 행동 | nhưng những lời nói ấm áp và hành động nhỏ bé của bố… |
그런 게 사무치게 생각날 때가 있어, 그럼 | đôi khi lại khiến anh nhớ da diết. |
안타깝고 괜히 죄책감도 들고 | Anh cảm thấy tiếc nuối và có lỗi. |
아버지 끔찍하게 싫어했던 나도 그래 | Người từng căm ghét bố như anh cũng còn thế mà. |
리사는 다행이야 | Li Sa rất may mắn. |
당신이 아빠여서 | Vì có người bố như anh. |
[어두운 음악] | |
[바람이 쌩 부는 소리] | |
[희주의 한숨] | |
(희주) 저 고물 자동차 다리 위에서 멈췄어 | Chiếc xe cà tàng đó tắt máy giữa cầu. |
거기서부터 걸어왔다고? 이 날씨에? | Chị đi bộ từ đó về đây trong thời tiết này à? |
그럼 어떡해, 부를 사람도 없고 | Biết sao được. Tôi có ai để gọi đâu. |
[차분한 음악] | |
[비가 쏴 내린다] | |
(희주) 듣지 않아도 되는 소리 듣는 거 정말 싫어 | Tôi ghét nghe những âm thanh vô dụng. |
아귀 안 맞는 창문 소리 | Tiếng kẽo kẹt của cửa sổ bị lệch. |
냉장고 덜덜거리는 소리 옆집에서 들리는 기침 소리 | Tiếng tủ lạnh rung. Tiếng ho từ nhà bên cạnh. |
(우재) 음… | |
그런 소릴 그려 보는 건 어때? | Sao chị không vẽ những âm thanh đó? |
그리다 보면 애정이 생기잖아 | Vẽ rồi, chị sẽ có cảm tình với chúng. |
(희주) 싫어 그런 소리에 애정 갖는 거 | Tôi không muốn yêu những âm thanh đó. Đáng ghét lắm. |
지긋지긋해 | Tôi không muốn yêu những âm thanh đó. Đáng ghét lắm. |
[고풍스러운 음악이 흘러나온다] | |
[사람들이 대화한다] | TRIỂN LÃM ĐỘC LẬP CỦA JEONG HUI JU DÀNH CHO KHÁCH MỜI |
(희주) 와 주셔서 너무 감사합니다, 네 | - Cảm ơn ngài vì đã đến. - Triển lãm rất đẹp. |
(남자4) 아, 이렇게 초대해 주셔서 감사하고요 | Ôi trời. Cảm ơn đã mời tôi. |
(희주) 아유, 별말씀을요 | Ôi trời. Cảm ơn đã mời tôi. Đó là vinh hạnh của tôi. |
[놀란 숨소리] | Bà xã. Chúc mừng em. |
여보, 축하해 | Bà xã. Chúc mừng em. |
(현성) 고생했어, 준비하느라 [카메라 셔터음] | Em đã vất vả nhiều rồi. |
[여자들이 축하해 준다] (희주) 네, 감사합니다, 감사해요 | - Chúc mừng cô. - Cảm ơn mọi người. |
아, 오셨어요? 감사합니다 | - Cô tới rồi ạ? Cảm ơn. - Chúc mừng cô. |
(해원) 언니 | Chị ơi. |
[긴장되는 음악] | |
(해원) 축하드려요 | Chúc mừng chị. |
언니가 이렇게 성공한 작가가 됐다니 | Em rất vui vì chị đã trở thành một tác giả thành công. |
정말 기뻐요 | Em rất vui vì chị đã trở thành một tác giả thành công. |
진심이에요 | Em thật lòng đấy. |
안녕하세요, 여기서 뵙네요? | Chào anh. Không ngờ lại gặp anh ở đây. |
(우재) 오랜만입니다 | Lâu rồi không gặp. Anh khỏe chứ? |
잘 지내셨어요? | Lâu rồi không gặp. Anh khỏe chứ? |
[어두운 음악] | |
(현성) 서우재 어디 있어요? | Seo Woo Jae đâu rồi? |
(해원) 선배는 이제 어디에도 없어요 [휴대전화 진동음] | Tiền bối biến mất mãi mãi rồi. |
(희주) 구 선생하고는 무슨 얘길 그렇게 했어? | Anh đã nói chuyện gì với cô giáo Gu thế? |
[타이어 마찰음] | |
[소리를 지른다] | |
(희주) 앞으로 내 가족한테 접근하지 마 [카메라 셔터음] | Sau này đừng tiếp cận gia đình tôi. |
근데 언닌 왜 그랬어요? | Thế sao chị lại làm thế? |
[놀란 신음] | |
(우재) 제가 절 못 믿겠어요 | Tôi không thể tin bản thân mình. |
해원이한테 정말 나쁜 짓을 했을 것만 같고 | Tôi cảm thấy mình đã làm điều tồi tệ với Hae Won. |
(해원) 언닌 나한테 너무 예의가 없어요 | Chị chẳng tôn trọng em gì cả. |
뭐, 복수라도 하려고? | Cô muốn báo thù sao? Em đang cảnh cáo đấy ạ. |
(해원) 경고하는 거예요 | Em đang cảnh cáo đấy ạ. |
이번엔 가만있지 않을 거라고 | Lần này em sẽ không để yên đâu. |
(우재) 내가 너한테서 | Anh đã chạy trốn khỏi em sao? |
도망쳤었어? | Anh đã chạy trốn khỏi em sao? |
No comments:
Post a Comment