Search This Blog



  너를 닮은 사람 6

Hình Bóng Của Tôi  6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪여보‬‪Mình à.‬
‪저를‬‪Cậu‬
‪아시나 보네요?‬‪biết tôi sao?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪제가 아는 분이라고 생각했습니다‬‪Tôi tưởng anh là người quen của tôi.‬
‪(우재) 전에 알던 분들을‬ ‪못 알아보는 게 미안해서‬‪Tôi thấy có lỗi khi không nhận ra‬ ‪những người tôi từng quen,‬
‪아는 척부터 하는 버릇이 생겨서요‬‪nên bắt đầu có thói quen‬ ‪vờ như quen biết ai đó.‬
‪(해원) 흠‬
‪미안해요‬ ‪제가 오해를 하게 만들었나 봅니다‬‪Tôi xin lỗi. Có vẻ tôi làm cậu hiểu lầm.‬
‪들어가요‬‪Ta vào thôi.‬ ‪Em muốn mau được xem tranh của chị.‬
‪(해원) 언니 작품 빨리 보고 싶어‬‪Ta vào thôi.‬ ‪Em muốn mau được xem tranh của chị.‬
‪- (해원) 가자, 선배‬ ‪- (우재) 응‬‪- Đi thôi, tiền bối.‬ ‪- Ừ.‬
‪(현성) 서우재 어디 있어요?‬‪Seo Woo Jae đang ở đâu?‬
‪(해원) 이사님과 제가 알던 선배는‬‪Tiền bối Woo Jae‬ ‪mà tôi và Giám đốc từng biết…‬
‪이제 어디에도 없어요‬‪đã biến mất mãi mãi rồi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪그 서우재는 죽었습니다‬‪Seo Woo Jae đó chết rồi.‬
‪[현성의 헛웃음]‬
‪[현성의 어이없는 웃음]‬
‪저도 처음엔 안 믿었어요‬‪Ban đầu tôi cũng không tin đâu.‬
‪구해원 씨, 아니‬‪Cô Gu Hae Won… À không.‬
‪구 선생님이‬‪Cô giáo Gu.‬
‪무슨 일을 꾸미고 있는지…‬‪Tôi không hiểu cô đang giở trò…‬
‪국가 번호 353‬‪Mã quốc gia 353.‬
‪그 숫자 세 개로‬ ‪온 아일랜드를 뒤졌어요‬‪Nhờ ba con số đó,‬ ‪tôi đã đi tìm anh ấy khắp Ireland.‬
‪그동안 선배는 병원에 누워 있었고‬‪Suốt thời gian đó,‬ ‪tiền bối nằm ở bệnh viện.‬
‪(해원) 고맙게도 내내‬ ‪병원비를 후원해 준 곳이 있었는데‬‪May là có tổ chức nào đó‬ ‪tài trợ viện phí cho anh ấy.‬
‪연락처가 돌아 돌아‬‪Sau khi lần theo thông tin liên lạc,‬ ‪thử đoán xem tôi kết thúc ở đâu?‬
‪어디에서 끝났게요?‬‪Sau khi lần theo thông tin liên lạc,‬ ‪thử đoán xem tôi kết thúc ở đâu?‬
‪태림학원 사회사업 팀‬‪Đội Công tác Xã hội Học viện Taerim.‬
‪이제 이사님이 말씀해 주세요‬‪Giờ thì Giám đốc nói đi.‬
‪선배한테 무슨 일이 있었던 거죠?‬‪Đã có chuyện gì xảy ra với anh ấy?‬
‪- 잠깐만, 먼저 보고 있어‬ ‪- (희주) 응, 응‬‪Anh đi một lát. Em xem trước nhé.‬ ‪Ừ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(정은) 어디 불편해요?‬‪Cô thấy không thoải mái à?‬
‪다른 사람한테 작품‬ ‪몇 번 내놨다고‬‪Dù đã mở triển lãm vài lần‬ ‪nhưng có lẽ tôi vẫn chưa quen.‬
‪익숙해지진 않는 거 같아요‬‪Dù đã mở triển lãm vài lần‬ ‪nhưng có lẽ tôi vẫn chưa quen.‬
‪익숙해지면 좋은 작품 안 나오지‬‪Nếu cô quen rồi thì làm sao vẽ được‬ ‪những bức tranh đẹp nữa.‬
‪아, 인사했어요?‬‪À, hai người chào hỏi chưa?‬ ‪Đây là cô Gu Hae Won.‬
‪여기 구해원 씨‬‪À, hai người chào hỏi chưa?‬ ‪Đây là cô Gu Hae Won.‬
‪- (정은) 서우재 작가의…‬ ‪- 알아요‬‪- Tác giả Seo Woo Jae…‬ ‪- Tôi biết.‬
‪[정은의 의아한 신음]‬‪- Tác giả Seo Woo Jae…‬ ‪- Tôi biết.‬
‪전에‬‪Trước đây,‬
‪제가 두 분한테‬ ‪그림을 배운 적 있어요‬‪họ đã dạy vẽ cho tôi.‬
‪스승과 제자?‬‪Sư phụ và đệ tử?‬
‪(해원) 아, 그런 말 민망해요‬‪Chị nói vậy làm tôi ngại quá.‬
‪언니가 이렇게‬ ‪성공한 작가가 될 동안‬‪Trong khi chị ấy thành công‬ ‪thì tôi chỉ biết lãng phí thời gian.‬
‪전 시간만 버려서‬ ‪[정은의 웃음]‬‪Trong khi chị ấy thành công‬ ‪thì tôi chỉ biết lãng phí thời gian.‬
‪서우재 작가 작품 반응 좋다던데‬‪Nghe nói tác phẩm của tác giả Seo‬ ‪nhận được phản hồi tốt.‬
‪판매는 좀 됐나요?‬‪Chị bán được cái nào chưa?‬
‪아직 구매자는 없어요‬‪Vẫn chưa có ai mua.‬
‪첫 판매작이라고‬ ‪가치를 내릴 생각은 없어서‬‪Đây là lần đầu cậu ấy bán tác phẩm‬ ‪nên chúng tôi không định hạ giá.‬
‪시간이 좀 걸릴 거 같은데‬‪Đây là lần đầu cậu ấy bán tác phẩm‬ ‪nên chúng tôi không định hạ giá.‬ ‪Có lẽ sẽ mất chút thời gian.‬
‪잘하셨어요‬‪Chị nghĩ đúng đấy.‬
‪작가는 예술이 먼저고‬ ‪돈은 다음이니까‬‪Nghệ sĩ luôn đề cao nghệ thuật‬ ‪hơn tiền bạc.‬
‪(정은) 그렇죠‬ ‪[정은의 웃음]‬‪Đúng vậy.‬
‪[놀라며] 잠시만요, 선생님‬‪Tôi xin phép nhé.‬
‪언니야 잘 팔리는 작가님이니까‬‪Chị có thể nói những lời đó‬ ‪vì tranh của chị bán đắt hàng.‬
‪그런 말도 할 수 있는 거 아닌가?‬‪Chị có thể nói những lời đó‬ ‪vì tranh của chị bán đắt hàng.‬
‪이왕 온 거‬‪Đằng nào cũng đến rồi‬ ‪thì xem tranh vui vẻ đi.‬
‪잘 보고 가‬‪Đằng nào cũng đến rồi‬ ‪thì xem tranh vui vẻ đi.‬
‪환영하진 않지만‬‪Mặc dù tôi không chào đón cô.‬
‪(해원) 언니는‬ ‪내가 뭘 알고 있는지‬‪Có vẻ chị không tò mò‬ ‪về những gì em biết được.‬
‪궁금하지 않은가 봐요?‬‪Có vẻ chị không tò mò‬ ‪về những gì em biết được.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(현성) 서우재는 죽었다는 의미가‬ ‪이런 거였습니까?‬‪Khi cô nói Seo Woo Jae đã chết,‬ ‪ý cô là thế này à?‬
‪[현성의 한숨]‬
‪눈앞에 보이는 사람을‬ ‪죽었다고 하는 게‬‪Cô giáo Gu có thể nói một người đã chết‬
‪구 선생은 가능한가 보네요‬‪dù người đó sống sờ sờ trước mặt ư?‬
‪(해원) 네‬‪Vâng.‬
‪제 안에선‬ ‪이미 한 번 죽은 사람이라‬‪Đối với tôi, anh ấy đã chết một lần rồi.‬
‪놀라셨죠?‬‪Anh bất ngờ lắm đúng không?‬ ‪Ban đầu tôi cũng vậy.‬
‪저도 처음엔 그랬어요‬‪Anh bất ngờ lắm đúng không?‬ ‪Ban đầu tôi cũng vậy.‬
‪거기서 뭐 해요?‬‪Hai người làm gì ở đó vậy?‬
‪(현성) 어, 지금 올라가‬‪À, anh vừa định đi lên.‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬ ‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪선배, 가자, 피곤하다‬‪Tiền bối, chúng ta về thôi. Em mệt rồi.‬
‪응?‬‪Được chứ?‬
‪[정은의 웃음]‬‪Được chứ?‬
‪(정은) 이번에도‬ ‪너무 좋으신 거 같다고‬‪Cô ấy rất hài lòng‬ ‪với những tác phẩm lần này.‬
‪선생님, 어떻게 생각하세요?‬‪Cô ấy rất hài lòng‬ ‪với những tác phẩm lần này.‬ ‪- Đi chậm thôi.‬ ‪- Anh nghĩ thế nào?‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪Vâng. Chúng rất đẹp.‬
‪[자동차들 경적]‬
‪아까 구 선생하고는‬ ‪무슨 얘길 그렇게 했어?‬‪Lúc nãy anh đã nói chuyện gì‬ ‪với cô giáo Gu thế?‬
‪어?‬‪Sao cơ?‬
‪아…‬‪À, là về chồng cô ấy.‬
‪남편‬‪À, là về chồng cô ấy.‬
‪구 선생 남편도‬ ‪이쪽 일 하는지 몰랐네‬‪Anh không biết chồng cô ấy‬ ‪cũng làm ngành này.‬
‪알고 있었어?‬‪Em biết rồi à?‬
‪몰랐어, 초대받지 않은 자리에‬ ‪올 줄은 더 몰랐고‬‪Em không biết. Em cũng không ngờ‬ ‪cô ấy không mời mà đến.‬
‪그러게‬‪Em nói đúng.‬
‪아무리 남편 때문이라지만‬‪Dù cô ấy đến vì chồng mình,‬ ‪nhưng cô ấy biết rõ em thấy thế nào mà.‬
‪당신 자리인 거 뻔히 알면서 참…‬‪Dù cô ấy đến vì chồng mình,‬ ‪nhưng cô ấy biết rõ em thấy thế nào mà.‬
‪대단해‬‪Ghê gớm thật đấy.‬
‪대단한 게 아니라 뻔뻔한 거야‬‪Không phải ghê gớm, mà là trơ trẽn.‬
‪그런 사람 얘기를 왜 받아 줘요‬‪Sao anh lại nói chuyện với người như vậy?‬
‪그냥, 궁금해서‬‪Anh chỉ tò mò thôi.‬
‪(현성) 그 사람 좀 이상했잖아‬‪Người đó hơi kỳ lạ.‬
‪사고 후유증이라던데‬‪Nghe nói đó là di chứng của tai nạn.‬
‪무슨 사고였는지 들었어?‬‪Em có nghe nói đó là tai nạn gì không?‬
‪아, 그렇게 궁금하면‬ ‪구 선생한테 물어보지 그랬어‬‪Nếu anh tò mò như thế‬ ‪thì sao không hỏi cô giáo Gu đi.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[자동차들 경적]‬
‪[희주가 경적을 빵빵 울린다]‬
‪조심해‬‪Cẩn thận.‬
‪다음 신호에 유턴해도 돼‬ ‪천천히 가‬‪Cứ quay đầu ở đèn tiếp theo. Từ từ thôi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(해원) 무슨 생각 해?‬‪Anh nghĩ gì vậy?‬
‪정 작가님 그림‬‪Tranh của họa sĩ Jeong.‬
‪[바람이 솨 분다]‬
‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪(우재) 그림인데‬‪Chúng là tranh vẽ,‬
‪신기하게 소리가 들리는 거 같아서‬‪nhưng kỳ lạ là‬ ‪anh có thể nghe thấy tiếng động.‬
‪소리가 왜 나?‬‪Sao lại có tiếng động được?‬
‪진짜야‬‪Thật đấy. Tiếng động phát ra từ bức tranh.‬
‪진짜 그림에서 들렸어‬‪Thật đấy. Tiếng động phát ra từ bức tranh.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪[물소리가 들린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(우재) 어‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn em.‬
‪[알약을 잘그락 집어 든다]‬
‪[우재가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[쿵 소리가 들린다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪왜 그래?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì thế?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (현성) 어, 별거 아니야‬‪Sao vậy? Có chuyện gì thế?‬ ‪Không có gì.‬
‪이걸 좀 떨어트렸어‬‪Anh đánh rơi chúng thôi.‬
‪[현성이 책을 탁 내려놓는다]‬
‪어, 호수 겨우 잠들었어요‬‪Ho Su vừa mới ngủ.‬
‪아, 미안‬‪Anh xin lỗi.‬
‪(현성) 아, 큐레이터분‬‪Người phụ trách triển lãm đã gọi điện đến.‬
‪연락이 왔어‬‪Người phụ trách triển lãm đã gọi điện đến.‬
‪- (희주) 오겠대요?‬ ‪- 응‬‪- Cô ấy nói sẽ đến đây?‬ ‪- Ừ.‬
‪신생 갤러리라도 큐레이터가 직접‬ ‪전시 운영권까지 갖는 기회인데‬‪Mặc dù là phòng tranh mới nhưng chắc cô ấy‬ ‪không muốn bỏ lỡ cơ hội quản lý.‬
‪놓치고 싶진 않겠지‬‪Mặc dù là phòng tranh mới nhưng chắc cô ấy‬ ‪không muốn bỏ lỡ cơ hội quản lý.‬
‪직관력이 뛰어나요‬‪Trực giác của cô ấy rất xuất sắc.‬
‪카탈로그도 직접 쓰고‬‪Cô ấy cũng tự viết ấn phẩm quảng cáo.‬ ‪Cô ấy sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều.‬
‪우리한테 도움이 많이 될 거야‬‪Cô ấy cũng tự viết ấn phẩm quảng cáo.‬ ‪Cô ấy sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều.‬
‪어련히 잘 골랐을까‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Có lẽ em đã chọn đúng người.‬
‪(현성) 근데‬‪Nhưng mà,‬
‪대표님한테 빨리‬ ‪말해야 하는 거 아니야?‬‪em cũng nên sớm nói với Giám đốc chứ nhỉ?‬
‪당신이야 이번 전시가‬‪Chắc chị ấy đoán được đây là‬ ‪triển lãm cuối trước khi hết hợp đồng,‬
‪마지막 계약이라‬ ‪예상하고 있겠지만‬‪Chắc chị ấy đoán được đây là‬ ‪triển lãm cuối trước khi hết hợp đồng,‬
‪직원까지 데리고 나가는 건‬ ‪모르실 거 아니야‬‪nhưng không biết cả quản lý ở đó cũng đi.‬
‪큐레이터들 갤러리 옮기는 거‬ ‪비일비재야‬‪Quản lý phòng tranh‬ ‪vốn hay chuyển chỗ làm mà.‬
‪(현성) 그래도 미리 말씀드려‬‪Nhưng vẫn nên nói trước với chị ấy.‬
‪머리론 이해한다고 해도‬ ‪막상 나중에 알면‬‪Dù họ hiểu cho đấy,‬ ‪nhưng nếu sau này mới biết,‬ ‪họ sẽ có cảm giác bị phản bội.‬
‪배신감 느끼는 게 사람 마음이야‬‪nhưng nếu sau này mới biết,‬ ‪họ sẽ có cảm giác bị phản bội.‬
‪그럴게요‬‪Em biết rồi. Cảm ơn anh vì đã giúp em.‬
‪도와줘서 고마워요‬‪Em biết rồi. Cảm ơn anh vì đã giúp em.‬
‪도와주는 거 아니야‬‪Không phải anh giúp em đâu.‬ ‪Anh chỉ muốn chúng ta cùng thành công.‬
‪같이 잘되고 싶은 거지‬‪Không phải anh giúp em đâu.‬ ‪Anh chỉ muốn chúng ta cùng thành công.‬
‪먼저 자, 난 볼 게 좀 남았어‬‪Em ngủ trước đi. Anh phải xem vài thứ.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어두운 효과음]‬‪TÊN: SEO WOO JAE‬ ‪KHOA ĐIỀU TRỊ: KHOA NGOẠI THẦN KINH‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- 네‬ ‪- (윤정) 작가님‬‪- Vâng.‬ ‪- Tác giả Jeong.‬
‪(윤정) 오늘 사인회 끝나면‬‪Sau buổi ký tặng hôm nay,‬ chúng ta sẽ trò chuyện khoảng 30 phút
‪신청한 관객들하고 따로 30분 정도‬‪Sau buổi ký tặng hôm nay,‬ chúng ta sẽ trò chuyện khoảng 30 phút
‪관객과의 대화 나누려고 하거든요?‬‪với khán giả đăng ký trước.‬
‪[여자1이 인사한다]‬ ‪- (남자) 감사합니다‬ ‪- (희주) 네, 감사합니다‬‪- Chào chị.‬ ‪- Vâng, cảm ơn cô.‬
‪- (희주) 성함이?‬ ‪- (남자) 지원우‬‪- Tên bạn là gì?‬ ‪- Ji Won U.‬
‪감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪[사람들이 인사한다]‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪(윤정) 다음 분이요‬ ‪[사인을 쓱쓱 한다]‬‪Người tiếp theo.‬
‪(희주) 성함이?‬‪Tên bạn là gì?‬
‪(우재) 서우재요‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Seo Woo Jae.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(윤정) 사진 찍어 드릴게요‬‪Tôi sẽ chụp ảnh cho anh.‬
‪이쪽으로 서 주세요‬‪Anh đứng đó đi.‬
‪예, 찍습니다‬‪Tôi chụp nhé. Một, hai,…‬
‪하나, 둘‬‪Tôi chụp nhé. Một, hai,…‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪HAE WON‬
‪저기‬‪HAE WON‬ ‪Có người tên là Hae Won gọi cho anh.‬
‪해원 씨란 분한테 전화 왔는데‬‪Có người tên là Hae Won gọi cho anh.‬
‪아, 그냥 끊으세요‬ ‪제가 다시 하면 됩니다‬‪Có người tên là Hae Won gọi cho anh.‬ ‪Cô cứ tắt máy đi.‬ ‪Tôi sẽ gọi lại cho cô ấy.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(윤정) 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(희주) 우리 모두 마음속에‬ ‪창문을 품고 있습니다‬ ‪[카메라 셔터음이 계속 울린다]‬‪Trong trái tim mỗi chúng ta‬ ‪đều có một khung cửa sổ.‬
‪그대로 그 안에 머물지‬‪Tôi nghĩ việc ở mãi trong đó‬ ‪hoặc mở cửa và tiến ra ngoài‬
‪아니면 열고 나갈지는‬ ‪여러분의 선택이라고 생각합니다‬‪Tôi nghĩ việc ở mãi trong đó‬ ‪hoặc mở cửa và tiến ra ngoài‬ ‪là quyền lựa chọn của mỗi người.‬
‪(윤정) 작가님께 더 궁금하거나‬ ‪작품에 대해…‬‪Nếu các bạn có thắc mắc gì‬ ‪về tác giả hoặc tác phẩm…‬
‪나오세요, 나오세요, 작가님‬‪Mời anh lên đây, tác giả Seo.‬
‪지난달에 이 옆에서‬ ‪전시를 먼저 하신‬‪Đây là tác giả Seo Woo Jae,‬ ‪người có triển lãm ở đây vào tháng trước.‬
‪서우재 작가님입니다‬‪Đây là tác giả Seo Woo Jae,‬ ‪người có triển lãm ở đây vào tháng trước.‬
‪(우재) 저는 그냥‬ ‪궁금한 게 있어서요‬‪Tôi tò mò một chuyện.‬
‪저기‬‪Bức tranh đó.‬
‪저 창밖에 보이는 저기가 어딘지‬ ‪궁금해서요‬‪Tôi tò mò muốn biết‬ ‪khung cảnh ngoài cửa sổ đó là ở đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(희주) 풀밖에 안 보이는데‬‪Đó chỉ là một bãi cỏ.‬ ‪Sao cậu lại muốn biết nó ở đâu?‬
‪어딘지가 왜 궁금하세요?‬‪Đó chỉ là một bãi cỏ.‬ ‪Sao cậu lại muốn biết nó ở đâu?‬
‪바람이 좋아 보여요‬‪Làn gió trông rất tuyệt.‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬ ‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪혹시‬‪Có thể…‬
‪제가 아는 곳인가 싶어서요‬‪đó là nơi tôi biết.‬
‪아닐 겁니다, 상상으로 그린 거라‬‪Không phải đâu.‬ ‪Đó chỉ là cậu tưởng tượng thôi.‬
‪(윤정) 예, 그럼‬ ‪다음 질문 받겠습니다‬‪Vậy chúng ta‬ ‪sẽ chuyển sang câu hỏi tiếp theo.‬
‪예, 뒤쪽에 계신 분‬ ‪말씀해 주세요‬‪Vâng. Bạn gái ở đằng đó. Mời bạn hỏi.‬
‪어디 있어요?‬‪Cô ta đâu?‬
‪구해원 어디 있냐고요‬‪Tôi hỏi Gu Hae Won ở đâu.‬
‪저 혼자 왔는데‬‪Tôi đến đây một mình.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪작가님 자리를‬ ‪제가 불편하게 해 드렸네요‬‪Có vẻ tôi đã khiến chị không thoải mái.‬
‪[희주의 떨리는 숨소리]‬
‪(우재) 괜찮으세요?‬‪Chị không sao chứ?‬
‪(여자2) 저, 사진 좀‬ ‪찍어 주시면 안 돼요?‬‪Xin lỗi. Chúng tôi chụp ảnh‬ ‪cùng anh được không?‬
‪아, 네‬ ‪[여자2의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪(윤정) 오늘 수고하셨어요, 작가님‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Hôm nay chị vất vả rồi, tác giả Jeong.‬
‪식사라도 같이 하실 수 있어요?‬‪Chị đi ăn cùng tôi nhé?‬
‪아, 미안해요‬‪Xin lỗi, tôi đi hóng gió một lát.‬
‪저 바람 좀 잠깐…‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Xin lỗi, tôi đi hóng gió một lát.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[현성의 한숨]‬
‪(영선) 호수 어미도 알아?‬‪Mẹ Ho Su cũng biết chứ?‬
‪(현성) 이거 때문에‬ ‪부르신 거예요?‬‪Mẹ gọi con đến vì chuyện này à?‬
‪넌 어떻게 여자 취향이‬ ‪한결같이 천박하니?‬‪Tại sao lúc nào con cũng chọn‬ ‪loại phụ nữ thấp kém thế?‬
‪- 엄마‬ ‪- (영선) 얘 문제 있다던‬‪- Mẹ.‬ ‪- Đó là cô giáo gây sự với Li Sa mà.‬
‪그 선생 아니야?‬‪- Mẹ.‬ ‪- Đó là cô giáo gây sự với Li Sa mà.‬
‪처리를 하랬더니 같이 놀아나?‬‪Mẹ bảo con xử lý hay là tán tỉnh cô ta?‬
‪[한숨]‬
‪[영선이 서랍을 쓱 연다]‬‪TỔNG GIÁM ĐỐC PARK YEONG SEON‬
‪(영선) 운신도 제대로 못 하던‬ ‪네 아빠가‬‪Đây là vé bố con mua‬ ‪khi không còn đi lại được‬
‪굳이 굳이 가겠다고‬ ‪사 대던 티켓이야‬‪nhưng vẫn khăng khăng sẽ đến đó.‬
‪70이 넘어서도 사내라고‬‪Dù đã hơn 70 tuổi,‬
‪여자 하나 못 잊어‬ ‪기어이 거길 가겠다고‬‪ông ta vẫn không quên‬ ‪và nhất quyết đi gặp bà ta.‬
‪간병인한테 무릎 꿇고‬ ‪싹싹 빌었다더라‬‪Ông ta quỳ gối và cầu xin hộ lý‬
‪데려다 달라고‬‪đưa ông ta đi.‬
‪추잡한 것들‬‪Thật bẩn thỉu.‬
‪알고 있었으면서 모른 척하지 마‬‪Con đừng giả vờ như không biết gì.‬
‪40년을 빈껍데기하고 산 게‬ ‪네 엄마야‬‪Mẹ đã sống với‬ ‪một cái vỏ rỗng suốt 40 năm.‬
‪아무리 내 새끼라도‬‪Kể cả là con trai mẹ,‬ ‪mẹ cũng không tha thứ nếu con ngoại tình.‬
‪바람피우는 건 용서 못 해‬‪Kể cả là con trai mẹ,‬ ‪mẹ cũng không tha thứ nếu con ngoại tình.‬
‪엄마가 우려할 그런 일‬ ‪절대 일어나지 않아요‬‪Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu,‬ ‪mẹ đừng lo cho con.‬
‪제 걱정 마시고‬‪Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu,‬ ‪mẹ đừng lo cho con.‬
‪이딴 거 보여 준 하찮은 인간이나‬ ‪조심하세요‬‪Nên cẩn thận với kẻ vô tích sự‬ ‪cho mẹ xem thứ này đi.‬
‪(영선) 갤러리 진행은‬ ‪어떻게 되고 있어?‬‪Phòng tranh thế nào rồi?‬
‪(현성) 잘 진행되고 있어요‬‪Mọi việc đang tiến triển tốt.‬
‪(영선) 잘되든 못되든‬‪Dù tốt hay xấu,‬ ‪phải báo cáo với mẹ không sót thứ gì.‬
‪하나하나 빠짐없이 다 보고해‬‪Dù tốt hay xấu,‬ ‪phải báo cáo với mẹ không sót thứ gì.‬
‪리사 엄마가 화가예요‬ ‪어련히 알아서…‬‪Mẹ Li Sa là họa sĩ. Cô ấy tự biết…‬
‪(영선) 어설프게 아는 게‬ ‪제일 위험해‬‪Biết mà biết nửa vời là nguy hiểm nhất.‬
‪그림 그리는 거랑 파는 거랑 같니?‬‪Vẽ tranh và bán tranh không giống nhau.‬
‪투자를 했으면 제대로 뽑아 먹어!‬‪Nếu đã đầu tư thì phải lấy lại cho đáng!‬
‪그런 말 좀 좀!‬‪- Mẹ đừng nói…‬ ‪- Không phải đầu tư thì gì?‬
‪투자지, 그럼!‬‪- Mẹ đừng nói…‬ ‪- Không phải đầu tư thì gì?‬
‪리사 보러 잠깐‬ ‪영국 들어간대 놓고 3년이야‬‪Nó nói đi Anh ít lâu để thăm Li Sa‬ ‪mà ở đó suốt ba năm.‬
‪꼬박 3년을 네가‬ ‪기러기 노릇 한 거지, 뭐야!‬‪Con đã ở đây hỗ trợ cho nó‬ ‪trong suốt ba năm đó!‬
‪걔가 리사는 봤게?‬‪Nó có thăm Li Sa thật không?‬
‪자기 공부한다고‬ ‪아일랜드인지 어디인지…‬‪Nó tới Ireland gì đó để học…‬
‪맞다‬‪Phải rồi.‬
‪호수가 아일랜드에서 태어났지?‬‪Ho Su được sinh ra ở Ireland phải không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪너 그래서 뜬금없이 아일랜드에‬ ‪협력 센터니 어쩌고 한 거였어?‬‪Vậy nên con mới đường đột hợp tác‬ ‪với trung tâm y tế ở Ireland à?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪(형기) 여긴 웬일로?‬‪Em đến đây có việc gì?‬
‪엄마한테 누가‬ ‪쓸데없는 걸 보여 줘서요‬‪Có người cho mẹ xem những thứ vớ vẩn.‬
‪(민서) 뭘?‬‪Thứ gì?‬
‪별건 아니고‬‪Cũng không có gì đặc biệt.‬
‪그딴 걸 줘서 문제 만들려던‬ ‪사람이나 조심하라고 했어‬‪Em đã bảo mẹ cẩn thận với người‬ ‪muốn gây rắc rối bằng mấy thứ đó.‬
‪매형, 자리 좀 비켜 주실래요?‬‪Anh rể tránh đi một lát được không?‬ ‪Em có chuyện gia đình cần nói.‬
‪가족끼리 할 얘기가 좀 있어서‬‪Anh rể tránh đi một lát được không?‬ ‪Em có chuyện gia đình cần nói.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[현성의 한숨]‬
‪(민서) 뭔데 이래?‬‪Em làm thế này là sao?‬
‪(현성) 서우재 환자‬‪Em nghe nói chị phụ trách‬ ‪bệnh nhân Seo Woo Jae.‬
‪누나가 담당의라며?‬‪Em nghe nói chị phụ trách‬ ‪bệnh nhân Seo Woo Jae.‬
‪이젠 아니야‬‪Bây giờ thì không.‬
‪정신과 최 교수한테 전과시켰어‬‪Chuyển cho giáo sư Choi‬ ‪Khoa thần kinh rồi.‬
‪정신과?‬‪Khoa thần kinh?‬ ‪Không phải bị thương bên ngoài à?‬
‪외상이 아니라?‬‪Khoa thần kinh?‬ ‪Không phải bị thương bên ngoài à?‬
‪어떤 상태인지 벌써 아나 보네?‬‪Có vẻ em đã biết tình trạng của cậu ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪기억을 꼭 찾고 싶대, 그 환자가‬‪Bệnh nhân đó muốn tìm lại trí nhớ.‬
‪진짜야?‬‪Là thật à?‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪기억이 없다는 건‬ ‪그 사람 주장이고‬‪Cậu ấy khẳng định mình bị mất trí nhớ,‬
‪얼마든지 속일 수도 있는 거잖아‬‪nhưng có thể cậu ấy nói dối.‬
‪뭐, 그럴 수도 있지‬‪Ừ, cũng có thể là vậy.‬
‪그런데 굳이 왜?‬‪Nhưng sao phải làm vậy?‬
‪남 속이는 게 얼마나 불편하고‬ ‪머리 써야 되는 일인데‬‪Lừa dối người khác‬ ‪là việc rất khó chịu và đau đầu mà.‬
‪혹시‬‪Nếu như cậu ấy‬
‪차도가 보이면…‬‪tiến triển tốt…‬
‪재밌네‬‪Thú vị thật.‬
‪부부가 둘 다‬‪Hai vợ chồng em‬ ‪đều hỏi về tình trạng của người đó.‬
‪그 사람 상태가 어떤지 묻는 거‬‪Hai vợ chồng em‬ ‪đều hỏi về tình trạng của người đó.‬
‪나도 궁금해진다‬‪Chị cũng bắt đầu tò mò‬ ‪về bệnh nhân Seo Woo Jae đó rồi đấy.‬
‪서우재란 환자‬‪Chị cũng bắt đầu tò mò‬ ‪về bệnh nhân Seo Woo Jae đó rồi đấy.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪ANH HYEON SEONG‬
‪[조작음]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪ANH HYEON SEONG‬
‪(현성) 응, 어디야?‬‪Em đang ở đâu thế?‬
‪어, 좀 답답해서 동미한테 가는 길‬ ‪왜요?‬‪Em thấy hơi bức bối‬ ‪nên đang đi gặp Dong Mi. Sao vậy anh?‬
‪아, 갤러리 근처라서‬‪Anh ở gần phòng tranh,‬
‪거기 있으면‬ ‪같이 차라도 한잔 마실까 했지‬‪nên định rủ em đi uống trà‬ ‪nếu em còn ở đó.‬
‪어쩌죠?‬‪Làm sao đây?‬
‪지금 거의 다 도착해서‬ ‪돌아가기 좀 애매한데‬‪Em sắp đến nơi rồi‬ ‪nên chắc không quay lại được.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪(현성) 아, 그래?‬‪SEO WOO JAE (35, NAM)‬ ‪Vậy à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪그럼 됐어‬‪Vậy thôi. Để lần sau cũng được.‬
‪다음에 하지, 뭐‬‪Vậy thôi. Để lần sau cũng được.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪안녕하세요‬‪Chào cậu.‬
‪저…‬‪Tôi…‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪정희주 작가님‬‪Anh và họa sĩ Jeong Hui Ju… họa sĩ Jeong…‬
‪- 정 작가님‬ ‪- (현성) 네‬‪Anh và họa sĩ Jeong Hui Ju… họa sĩ Jeong…‬ ‪Vâng. Tôi là chồng cô ấy.‬
‪- 남편이요‬ ‪- (우재) 여기서 뵙네요‬‪Vâng. Tôi là chồng cô ấy.‬ ‪Không ngờ lại gặp anh ở đây.‬
‪어디 안 좋으신지‬‪Anh không khỏe ở đâu sao?‬
‪아니요, 저는 일 때문에‬‪Không, tôi đến vì công việc.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(우재) 저, 혹시‬‪Trước đây tôi có từng gặp anh không?‬
‪저희가 전에‬ ‪따로 본 적이 있습니까?‬‪Trước đây tôi có từng gặp anh không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪왜 그러시죠?‬‪Tại sao cậu hỏi vậy?‬
‪아닙니다‬‪Không có gì ạ. Vậy tôi đi đây.‬
‪그럼‬‪Không có gì ạ. Vậy tôi đi đây.‬
‪(민서) 기억을 꼭 찾고 싶대‬ ‪그 환자가‬‪Bệnh nhân đó muốn tìm lại trí nhớ.‬
‪[동미가 장비들을 툭 내려놓는다]‬ ‪[동미의 힘주는 신음]‬
‪씁, 낚시를 하러‬ ‪오는 거 같진 않은데‬‪Có vẻ cô không đến để câu cá,‬ ‪vậy mà lại gặp cô rồi.‬
‪또 보네요‬‪Có vẻ cô không đến để câu cá,‬ ‪vậy mà lại gặp cô rồi.‬
‪복잡한 생각 정리하기도 좋고‬‪Đây là nơi lý tưởng‬ ‪để sắp xếp những suy nghĩ phức tạp,‬
‪사장님도 좋아서요‬‪và tôi cũng thích chị nữa.‬
‪(해원) 혼자 왔다고‬ ‪사연 있는 여자 취급 안 하는 거‬‪Chị không thương hại vì tôi đến một mình‬ ‪nên tôi thấy thoải mái.‬
‪편해요‬‪Chị không thương hại vì tôi đến một mình‬ ‪nên tôi thấy thoải mái.‬
‪조심해요, 미끄러질라‬‪Cẩn thận. Trơn đấy.‬
‪이런 데서 수영해 보고 싶어요‬‪Tôi muốn thử bơi ở những nơi thế này.‬
‪왜, 영화에서 보면 외국 사람들‬‪Chị biết đó, trong phim nước ngoài,‬
‪그냥 옷 홀랑 벗고‬ ‪호수로 뛰어들잖아요‬‪họ cứ cởi sạch quần áo‬ ‪và nhảy tõm xuống hồ.‬
‪(해원) 머리 이렇게 들고‬‪Chỉ ngẩng mỗi đầu lên và bơi lội.‬
‪물 위에 머리만 동동 떠서‬ ‪수영하잖아요‬‪Chỉ ngẩng mỗi đầu lên và bơi lội.‬
‪저도 그런 거 해 보고 싶어요‬‪Tôi cũng muốn thử làm thế.‬
‪여긴 위험해서 안 돼요‬‪Ở đây không được đâu. Nguy hiểm lắm.‬
‪깊기도 깊고‬‪Nước sâu là một chuyện.‬ ‪Với lại cũng chẳng biết có gì dưới đó.‬
‪(동미) 저 안에 뭐가 있는지 몰라‬‪Nước sâu là một chuyện.‬ ‪Với lại cũng chẳng biết có gì dưới đó.‬
‪전에도 밤에…‬ ‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪Lần trước cũng thế. Nửa đêm nửa hôm…‬
‪어? 쟤 왜 연락도 없이‬‪Sao nó đến mà không gọi trước nhỉ?‬
‪심사가 복잡해서요‬‪Vì tâm trí chị ấy đang rối rắm lắm.‬
‪여기가 그럴 때 오기 좋다니까요‬‪Nơi này rất hợp vào những lúc đó mà.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(동미) 희주야‬‪Hui Ju à.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪너 뭐야?‬‪Gì đây? Cô bám đuôi tôi cả ngày sao?‬
‪종일 나 따라다니니?‬‪Gì đây? Cô bám đuôi tôi cả ngày sao?‬
‪(해원) 언니, 수영 잘해요?‬‪Chị bơi giỏi không?‬
‪(희주) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(해원) 제가 전에‬ ‪물에 빠진 적이 있었거든요?‬‪Có lần em bị rơi xuống nước.‬
‪진짜로 죽는 줄 알았는데‬‪Lúc đó em còn tưởng mình sẽ chết cơ.‬
‪죽는 것보다 무서웠던 게‬ ‪뭔지 알아요?‬‪Chị biết điều gì‬ ‪đáng sợ hơn cái chết không?‬
‪'난 이렇게 초라한 채로 죽겠구나'‬‪"Mình sẽ chết‬ ‪một cách thảm hại thế này sao?"‬
‪그게 너무 끔찍했어요‬‪Điều đó mới thật sự đáng sợ.‬
‪그래서 기를 쓰고 나왔어‬‪Nên em đã vùng vẫy hết sức để thoát ra.‬ ‪Vì quá xấu hổ.‬
‪쪽팔려서‬‪Nên em đã vùng vẫy hết sức để thoát ra.‬ ‪Vì quá xấu hổ.‬
‪헛소리 그만하고‬‪Đừng có nói nhảm nữa.‬
‪네가 여길 왜…‬‪- Tại sao cô lại ở đây?‬ ‪- Sách của chị.‬
‪(해원) 언니 책이요‬‪- Tại sao cô lại ở đây?‬ ‪- Sách của chị.‬
‪'섬과 호수의 이야기'‬‪Chuyện của Đảo và Hồ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪거기 작가의 말에‬‪Trong phần lời tựa,‬
‪언니가 아일랜드에서‬ ‪힘들었을 때 생각나면‬‪chị nói sẽ đến đây mỗi khi‬ ‪nhớ về thời gian cực khổ ở Ireland mà.‬
‪여기 온다고 썼잖아요‬‪chị nói sẽ đến đây mỗi khi‬ ‪nhớ về thời gian cực khổ ở Ireland mà.‬
‪그래서 저도 와 보고 싶었어요‬‪Nên em cũng muốn đến xem thử.‬
‪난 언니가‬‪Em lại tưởng‬
‪리사가 있는 영국에 간 걸로만‬ ‪알고 있었는데‬‪chị chỉ đến Anh để thăm Li Sa.‬
‪네가 뭘 알든 관심 없어‬‪Tôi không quan tâm cô biết gì.‬
‪선배도 아일랜드에 있었으니까‬‪Tiền bối Woo Jae cũng từng ở Ireland,‬
‪혹시라도‬‪nên em nghĩ có khi nào‬
‪언니가 거기서 선배를…‬‪chị và anh ấy…‬
‪(희주) 아니‬ ‪전에도 말했듯이 못 봤어‬‪Không có. Như tôi đã nói với cô,‬ ‪tôi chưa từng gặp cậu ta ở đó.‬
‪학교 다니랴, 애 키우랴 정신없어‬ ‪누굴 만나고 그럴 여유 없었어‬‪Phải vừa đi học, vừa chăm con,‬ ‪tôi không rảnh để đi gặp ai.‬
‪그렇죠?‬‪Đúng vậy.‬
‪그러니까 이렇게 성공하셨겠죠‬‪Phải thế thì giờ mới‬ ‪thành công thế này chứ.‬
‪그냥 내가 성공한 게‬ ‪아니꼽다고 해‬‪Cứ nói thẳng là cô ghen tị‬ ‪vì tôi thành công đi.‬
‪아니에요‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪언니가 성공해서 기쁘다던 말‬ ‪진짜예요‬‪Em nói thật lòng đấy.‬ ‪Em rất vui khi thấy chị thành công.‬
‪(해원) 언니가 별 볼 일 없었다면‬‪Nếu chị sống chẳng ra gì,‬
‪내가 이렇게 산 게 억울할 정도로‬‪thì em sẽ rất uất ức khi sống thế này.‬ ‪Em thật lòng đấy.‬
‪진심이었어요‬‪thì em sẽ rất uất ức khi sống thế này.‬ ‪Em thật lòng đấy.‬
‪그럼 계속 기뻐하면서 살아‬‪Vậy thì cô cứ mừng cho tôi tiếp đi.‬
‪내 주변 얼쩡대지 말고‬‪Đừng lảng vảng quanh tôi nữa.‬
‪나도 그때 유학을 갔더라면‬‪Nếu lúc đó em cũng đi du học…‬
‪선배가 사라지지만 않았다면‬‪Nếu anh ấy không đột nhiên biến mất,‬
‪달라졌을까요?‬‪mọi chuyện sẽ khác đi chứ?‬
‪[한숨]‬
‪행복하겠다고 했지?‬‪Cô nói với tôi rằng cô sẽ hạnh phúc.‬
‪(희주) 내가 너희들 결혼 말릴 때‬‪Lúc tôi cản cô kết hôn,‬
‪네 입으로 나한테 행복하겠다고‬ ‪분명히 말했어‬‪chính miệng cô đã nói với tôi‬ ‪rằng cô sẽ hạnh phúc.‬
‪네가 지금 불행하다면‬ ‪그건 누구 탓도 아니야‬‪Nếu giờ cô đang bất hạnh,‬ ‪đừng đổ lỗi cho ai hết. Lỗi là ở cô.‬
‪네가 자초한 거야‬‪Nếu giờ cô đang bất hạnh,‬ ‪đừng đổ lỗi cho ai hết. Lỗi là ở cô.‬
‪서우재란 한 남자한테‬ ‪네 행복을 죄다 건‬‪Vì cô đã quá ngu ngốc‬ ‪khi cược tất cả hạnh phúc của cô‬
‪네 어리석음 때문이야‬‪vào một người đàn ông.‬
‪누가 너한테서‬ ‪뭘 뺏어 간 게 아니라‬‪Chứ không phải‬ ‪vì ai đó cướp của cô cái gì.‬
‪안타깝다‬‪Tôi thấy tội nghiệp cho cô.‬
‪가난도 장식품처럼 보일 정도로‬ ‪빛났었는데‬‪Cô đã từng tỏa sáng như thể‬ ‪sự nghèo khó cũng là trang sức của cô.‬
‪아직까지도 한 남자에 매달려‬‪Thế mà đến giờ vẫn níu kéo một gã đàn ông.‬
‪어쩌다 그렇게 됐니‬‪Sao lại thành ra thế này vậy hả?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪(희주) 아씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[희주의 거친 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪언닌 나한테 너무 예의가 없어요‬‪Chị chẳng tôn trọng gì em cả.‬
‪예나 지금이나‬‪Dù là lúc đó hay bây giờ.‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬
‪(동미) 춥겠다, 입어‬‪Chắc cậu lạnh lắm. Mặc vào đi.‬
‪잘 어울린다‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Hợp với cậu đấy.‬
‪와, 정희주가‬‪Tôi không ngờ Jeong Hui Ju‬ ‪lại hẹn hò với đàn ông khác đấy.‬
‪딴 남자를 만나?‬‪Tôi không ngờ Jeong Hui Ju‬ ‪lại hẹn hò với đàn ông khác đấy.‬
‪그래, 뭐, 그럴 수 있지‬‪Ừ thì, chuyện đó cũng có thể mà.‬
‪유학 중에 외로우면‬ ‪잠깐 그럴 수 있어‬‪Lúc đi du học cũng có thể‬ ‪chơi qua đường vì cô đơn mà.‬
‪잠깐 아니었어‬‪Không phải chơi qua đường.‬
‪외롭다고‬‪Và tôi không cũng không nên‬
‪남편 돈 받아 가면서‬ ‪그래선 안 되는 거였고‬‪vừa nhận tiền chồng,‬ ‪vừa ngoại tình chỉ vì thấy cô đơn.‬
‪(동미) 뭐야‬‪Gì đây? Sợ tôi chửi cậu‬ ‪nên đi trước đón đầu à?‬
‪내가 욕도 못 하게‬ ‪선수 치는 거야?‬‪Gì đây? Sợ tôi chửi cậu‬ ‪nên đi trước đón đầu à?‬
‪후회하니까‬‪Vì tôi hối hận.‬
‪다신 안 그럴 거야‬‪Không có lần sau đâu.‬
‪(동미) 그래‬ ‪걸리지 않으면 된 거지‬‪Thôi bỏ đi. Không bị bắt là được.‬
‪걔가 맹랑하네?‬‪Mà nhỏ đó cũng ghê thật đấy.‬
‪여길 알고 일부러 온 거래?‬‪Cô ta cố tình đến đây à?‬
‪꼴랑 남자 하나 뺏긴 거 갖고?‬‪Chỉ vì bị cướp mất đàn ông sao?‬
‪걘 몰라‬‪- Cô ta không biết chuyện đó.‬ ‪- Không biết?‬
‪몰라?‬‪- Cô ta không biết chuyện đó.‬ ‪- Không biết?‬
‪응, 모를 거야‬‪Ừ, chắc không biết đâu.‬
‪증거 같은 거 없어‬‪Không có chứng cứ gì cả.‬
‪아는 건 둘뿐인데‬ ‪난 말하지 않을 거고‬‪Chỉ có hai người biết.‬ ‪Tôi thì không nói với ai.‬
‪그쪽도 말할 수 없을 거야‬‪Còn người kia chắc cũng không nói ra đâu.‬
‪그건 모를 일이지‬ ‪사람 촉이라는 게 있는데‬‪Ai mà biết được?‬ ‪Phụ nữ có giác quan thứ sáu đấy.‬
‪아니면 여길 왜 와?‬‪Chứ cô ta đến đây làm gì?‬
‪(희주) 넌 이혼한 거 후회 안 해?‬‪Cậu không hối hận vì đã ly hôn à?‬
‪(동미) [웃으며] 왜 해?‬‪Sao phải hối hận?‬
‪내가 결혼엔 실패했는지 몰라도‬‪Có thể cuộc hôn nhân của tôi thất bại,‬
‪그런 놈하고 계속 살았으면‬ ‪내 인생 자체가 실패했을 거야‬‪nhưng nếu tiếp tục sống với hắn,‬ ‪cả cuộc đời tôi sẽ là một nỗi thất bại.‬
‪세상 잘한 게 이혼이야‬‪Tôi đã quyết định đúng đắn.‬
‪난 안 할 거야‬‪Còn tôi tuyệt đối sẽ không ly hôn.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪이혼‬‪Còn tôi tuyệt đối sẽ không ly hôn.‬
‪확언하지 마‬‪Đừng có quả quyết thế.‬ ‪Đời không biết trước được điều gì đâu.‬
‪인생 어떻게 될지 몰라‬‪Đừng có quả quyết thế.‬ ‪Đời không biết trước được điều gì đâu.‬
‪난 알아‬‪Tôi biết chứ.‬
‪이미 가 봤으니까‬‪Vì tôi đã trải qua rồi.‬
‪그 길이 얼마나 잘못된 길인지‬‪Nên tôi biết‬ ‪đó là con đường sai lầm thế nào.‬
‪이제 난 알아‬‪Nên tôi biết‬ ‪đó là con đường sai lầm thế nào.‬
‪(현성) 그런 건 왜 찍었습니까?‬‪Sao cô lại quay đoạn phim đó?‬
‪선생이 학생한테 시킬 일은‬ ‪아니잖아요‬‪Cô giáo không nên‬ ‪sai học sinh làm thế mới phải.‬
‪(해원) 후회해요‬‪Tôi hối hận rồi.‬
‪징계 좀 피해 볼까 했는데‬‪Tôi chỉ không muốn bị kỷ luật thôi.‬
‪그렇게 싸구려로 쓰일 줄 몰랐어요‬‪Không ngờ nó lại được dùng‬ ‪một cách dơ bẩn thế.‬
‪병원 옮기세요‬‪Đến bệnh viện khác đi.‬
‪앞으론 절대‬‪Tôi hy vọng sau này‬
‪다시는 마주치지 않기를 바랍니다‬‪sẽ không bao giờ gặp lại cậu ta nữa.‬
‪그렇게 찾을 땐 언제고‬‪Mới đây anh còn sốt sắng đi tìm mà.‬
‪이젠 어디 있는지 아니까‬‪Giờ tôi đã biết cậu ta ở đâu rồi.‬
‪(현성) 주영 학생 아버지도‬ ‪조심하세요‬‪Hãy cẩn thận với bố em Ju Yeong.‬
‪구 선생이 컨트롤할 수‬ ‪있을 거라고 생각하지도 말고‬‪Đừng nghĩ cô có thể điều khiển ông ta.‬
‪그쪽 결국 집니다‬‪Ông ta cũng sẽ thua thôi.‬
‪그럼 더 절박해진 사람들‬ ‪자기편부터 물어뜯을 거고‬‪Khi lâm vào cảnh đường cùng,‬ ‪ông ta sẽ cắn xé phe mình trước tiên.‬
‪충고해 주시는 거예요?‬‪- Anh đang khuyên tôi à?‬ ‪- Là cảnh cáo mới đúng.‬
‪경고하는 겁니다‬‪- Anh đang khuyên tôi à?‬ ‪- Là cảnh cáo mới đúng.‬
‪언니는 좋겠네‬‪Chị ấy sướng thật đấy.‬
‪남이야 쫓겨나건 말건‬‪Vì có được người chồng‬ ‪luôn giúp mình bằng mọi giá,‬
‪언니가 하는 일이라면‬‪mà không quan tâm liệu người khác‬ ‪có bị đuổi ra đường hay không.‬
‪어떻게든 도와주려는‬ ‪남편이 있어서‬‪mà không quan tâm liệu người khác‬ ‪có bị đuổi ra đường hay không.‬
‪(해원) 결혼이란 게‬ ‪그렇게 대단한가?‬‪Hôn nhân tuyệt vời đến thế à?‬
‪아이가 있으면 사랑 없이도‬‪Miễn là có con, cho dù không yêu đi nữa,‬
‪동지애 같은…‬‪cũng có thể sống bằng tình nghĩa.‬
‪사랑합니다‬‪Tôi yêu cô ấy.‬
‪아이들도 이유긴 하지만‬‪Mặc dù con cái cũng là lý do,‬
‪내가 정희주란 사람을‬‪nhưng tôi thật sự‬
‪사랑해요‬‪yêu Jeong Hui Ju.‬
‪그래서 다칠까 불안하고‬‪Nên tôi sợ cô ấy sẽ bị tổn thương.‬
‪뭐가 불안해요?‬‪Sao anh phải sợ?‬
‪사랑한다면‬‪Nếu yêu nhau thì tin tưởng và tín nhiệm‬
‪믿음이나 신뢰‬‪Nếu yêu nhau thì tin tưởng và tín nhiệm‬
‪뭐, 이런 게 기본 조건 아닌가?‬‪không phải là điều căn bản sao?‬
‪구 선생은 어때요?‬ ‪서우재 씨를 100% 믿습니까?‬‪Còn cô thì sao? Cô hoàn toàn‬ ‪tin tưởng Seo Woo Jae sao?‬
‪[어두운 음악]‬‪Có người dù ta không yêu‬ ‪nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà.‬
‪(현성) 사랑하진 않아도‬ ‪믿을 수 있는 사람 있어요‬‪Có người dù ta không yêu‬ ‪nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà.‬
‪사랑하니까 자꾸 의심스럽고‬ ‪불안하게 하는 사람도 있는 거고‬‪Có người dù ta không yêu‬ ‪nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà.‬ ‪Cũng có người vì ta yêu họ‬ ‪nên mới bất an, lo sợ, nghi ngờ.‬
‪구 선생님이 우리 학교로‬ ‪돌아오는 일 없을 겁니다‬‪Cô sẽ không thể quay lại trường dạy đâu.‬
‪아내가 불편해해요‬‪Vợ tôi thấy không thoải mái.‬
‪[현성이 봉투를 부스럭 꺼낸다]‬
‪이게 도움이 되길 바랄게요‬‪Hy vọng cái này giúp được cô.‬
‪[종이를 사락 접는다]‬
‪[한숨]‬
‪(형기) 기왕 시작할 거‬‪Đã làm thì tiện thể ủi hết chỗ này đi‬ ‪rồi xây lại nhé?‬
‪싹 다 밀고 새로 짓죠‬‪Đã làm thì tiện thể ủi hết chỗ này đi‬ ‪rồi xây lại nhé?‬
‪(희주) 철거는 저쪽만‬‪Em nghĩ chỉ nên tháo dỡ khu đó,‬
‪이쪽은 내부만 수리하는 걸로 하죠‬‪còn phía này sửa lại bên trong là được.‬
‪(형기) 아, 그게‬‪Làm thế còn tốn nhiều tiền hơn‬ ‪là đập đi xây lại đấy.‬
‪새로 짓는 거보다‬ ‪비용이 더 많이 듭니다‬‪Làm thế còn tốn nhiều tiền hơn‬ ‪là đập đi xây lại đấy.‬
‪동네도 어수선한데‬‪Hàng xóm cũng rối rắm lắm.‬
‪지금 업계에서‬ ‪세계 1, 2위 하는 갤러리들이요‬‪Thật ra những phòng tranh‬ ‪dẫn đầu trong giới hiện nay‬
‪빈 물류 창고나‬‪đều đi lên từ những kho hàng trống‬ ‪hay các khu phố đèn đỏ.‬
‪사창가가 있었던 곳에서‬ ‪시작했어요‬‪đều đi lên từ những kho hàng trống‬ ‪hay các khu phố đèn đỏ.‬
‪현대 미술관도‬ ‪폐업한 연초 공장을 개량했고요‬‪Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại‬ ‪cũng từng là xưởng thuốc lá bỏ hoang.‬
‪(희주) 여기도 재밌는 공간이‬ ‪나올 거 같아요‬‪Em nghĩ khu này sẽ phát triển‬ ‪thành một nơi thú vị.‬
‪태림갤러리라‬‪Phòng triển lãm Taerim…‬ ‪Ước mơ của em cụ thể thật.‬
‪꿈이 구체적입니다?‬‪Phòng triển lãm Taerim…‬ ‪Ước mơ của em cụ thể thật.‬
‪그래야 이룰 수 있죠‬‪Phải thế mới thành hiện thực chứ.‬
‪문화 재단 지분율‬‪Tuy Học viện Taerim nắm giữ‬ ‪phần lớn cổ phần của Quỹ Văn hóa,‬
‪태림학원이 높다고 해도‬‪Tuy Học viện Taerim nắm giữ‬ ‪phần lớn cổ phần của Quỹ Văn hóa,‬
‪장모님 입김 무시 못 해요‬‪nhưng khó mà bỏ qua ảnh hưởng của mẹ.‬
‪사사건건 참견할 거고‬‪Bà ấy sẽ can thiệp vào mọi chuyện.‬
‪괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ. Mẹ có quyền can thiệp mà.‬
‪참견하실 자격 충분하고요‬‪Không sao đâu ạ. Mẹ có quyền can thiệp mà.‬
‪자신감이 대단하네요?‬‪Em dâu tự tin thật đấy.‬
‪(형기) 장모님을‬ ‪견딜 수 있겠어요?‬‪Em chịu đựng nổi mẹ sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪전 제가 여기까지 어떻게 왔는지‬ ‪아주 잘 알거든요‬‪Vì em biết rõ mình đã trải qua những gì‬ ‪để đến được đây mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아‬‪Phải rồi.‬
‪구해원 선생‬‪Cô giáo Gu Hae Won ấy…‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪그 사람 참 이상해‬‪Chồng cô ấy có vẻ rất kỳ lạ.‬ ‪Cái cậu Seo Woo Jae ấy.‬
‪구 선생 남편 서우재요‬‪Chồng cô ấy có vẻ rất kỳ lạ.‬ ‪Cái cậu Seo Woo Jae ấy.‬
‪우리 집사람이 치료하던데‬‪Cậu ấy là bệnh nhân của vợ anh.‬ ‪Em biết chứ?‬
‪알아요?‬‪Cậu ấy là bệnh nhân của vợ anh.‬ ‪Em biết chứ?‬
‪네‬‪Vâng, em biết.‬
‪혹시나 리사랑 마주칠까 싶어서‬ ‪저도 알아봤어요‬‪Em sợ cô ấy sẽ chạm mặt Li Sa‬ ‪nên cũng có tìm hiểu qua.‬
‪(형기) 아…‬‪Thế à.‬
‪[희주의 놀란 신음]‬
‪(형기) 뭐야!‬‪Gì thế hả?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, cô giáo.‬
‪(선생님) 어머니‬ ‪여기 유치원인데요‬‪Mẹ Ho Su, tôi gọi từ nhà trẻ.‬
‪호수가 자꾸 토를 해서요‬‪Ho Su cứ bị nôn suốt.‬
‪[영선의 웃음]‬
‪(영선) 봐라, 이리 잘 먹는 거‬‪Nhìn đi. Thằng bé ăn giỏi thế này mà.‬
‪애가 먹고 싶다는 걸 먹여야‬ ‪토를 안 하지‬‪Phải cho thứ nó muốn ăn‬ ‪thì nó mới không nôn chứ.‬
‪[영선의 헛기침]‬
‪이번 연휴엔‬‪Nghỉ lễ lần này,‬ ‪hai vợ chồng con đi chơi đi.‬
‪너희들 부부끼리 오붓하게 보내‬‪Nghỉ lễ lần này,‬ ‪hai vợ chồng con đi chơi đi.‬
‪호수는 나한테 맡기고‬‪Để Ho Su cho mẹ trông.‬
‪호수야, 우린 어디 갈까?‬‪Ho Su à, lễ này bà cháu mình đi đâu nhỉ?‬
‪비행기 타고 가 볼까?‬‪Mình đi máy bay nhé?‬
‪(호수) 응‬ ‪[영선의 웃음]‬‪Dạ.‬
‪혼자선 힘드세요‬‪Một mình mẹ trông sẽ mệt lắm.‬
‪(희주) 그리고 호수도 아직 어려서‬‪Với lại thằng bé vẫn còn nhỏ,‬ ‪giờ có đi xa nó cũng không nhớ…‬
‪멀리 간다고 기억도 못 할 거…‬‪Với lại thằng bé vẫn còn nhỏ,‬ ‪giờ có đi xa nó cũng không nhớ…‬
‪(영선) 기억을 왜 못 해?‬‪Sao lại không nhớ?‬
‪아무리 어려도 보고 들은 건‬ ‪어떻게든 남아‬‪Dù có nhỏ cỡ nào,‬ ‪đã nhìn thấy thì sẽ lưu lại ít nhiều.‬
‪자기가 어렸을 때‬ ‪어딜 가 봤어야 알지‬‪Lúc nhỏ con đã đi du lịch‬ ‪lần nào đâu mà biết.‬
‪호수야‬‪Ho Su à.‬
‪우리 아일랜드 가 볼까?‬ ‪우리 호수 태어난 데?‬‪Bà cháu mình đi Ireland chơi nhé.‬ ‪Nơi cháu được sinh ra ấy.‬
‪어머니, 거긴…‬‪Nhưng mẹ à, ở đó…‬
‪저…‬‪Chuyện là… Từ đây qua đó sẽ phải quá cảnh,‬
‪경유까지 해서 가야 해서‬‪Chuyện là… Từ đây qua đó sẽ phải quá cảnh,‬ ‪con sợ đi đường xa‬ ‪Ho Su sẽ chịu không nổi.‬
‪호수한텐 좀 무리일 거 같은…‬‪con sợ đi đường xa‬ ‪Ho Su sẽ chịu không nổi.‬
‪너는 애가 왜 이렇게 차갑니?‬‪Sao con vô tình thế hả?‬
‪네 남편은 그것도 인연이라고‬‪Chồng con còn tài trợ‬ ‪và hợp tác với bệnh viện ở nơi xa xôi đó‬
‪그 먼 병원에 기부를 하네‬ ‪사업을 하네 애틋한데‬‪Chồng con còn tài trợ‬ ‪và hợp tác với bệnh viện ở nơi xa xôi đó‬ ‪vì thấy có duyên với nơi đó mà.‬
‪무슨 사업이요?‬‪Hợp tác gì ạ?‬
‪현성이 하는 일에‬ ‪네가 모르는 일도 다 있네?‬‪Cũng có chuyện Hyeon Seong làm‬ ‪mà con không biết à?‬
‪(영선) 꽤 됐던데‬‪Cũng được khá lâu rồi mà.‬
‪슬라고?‬‪Cái gì mà Slago? Hay là Glaig?‬ ‪Tên gì ấy nhỉ?‬
‪글래이그?‬‪Cái gì mà Slago? Hay là Glaig?‬ ‪Tên gì ấy nhỉ?‬
‪어디라더라?‬‪Cái gì mà Slago? Hay là Glaig?‬ ‪Tên gì ấy nhỉ?‬
‪슬라이고 종합 병원이요‬‪Bệnh viện Đa khoa Sligo ạ?‬
‪호수 태어난 곳‬‪Là nơi con sinh Ho Su.‬
‪알면서 왜 물어!‬‪Biết rồi sao còn hỏi?‬
‪(영선) 마음에 안 들어, 진짜‬‪Đúng là không ưa nổi mà.‬
‪야‬‪Này, cô cứ giỡn mặt tôi‬ ‪thì đi cho khuất mắt đi.‬
‪너 계속 야지 놓을 거면‬ ‪그냥 나가 있어‬‪Này, cô cứ giỡn mặt tôi‬ ‪thì đi cho khuất mắt đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪설마 저 따라오신 거예요?‬‪Lẽ nào là chị đi theo em à?‬
‪그 많은 병원 중에 태림‬‪Đầy bệnh viện ra mà cô lại chọn Taerim,‬
‪수많은 직원 중에 콕 집어‬ ‪내 동생하고 친분을 쌓고 있는‬‪đầy bác sĩ ra cứ phải chọn em tôi.‬ ‪Cô còn tư cách để nói vậy à?‬
‪네가 할 말은 아닌 것 같지?‬‪đầy bác sĩ ra cứ phải chọn em tôi.‬ ‪Cô còn tư cách để nói vậy à?‬
‪[헛웃음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪언니‬‪Chị à, rốt cuộc là tại sao‬ ‪chị lại cảnh giác em đến mức này?‬
‪이렇게까지 저를 경계하는‬ ‪이유가 뭐예요?‬‪Chị à, rốt cuộc là tại sao‬ ‪chị lại cảnh giác em đến mức này?‬
‪애초에 네가 리사를…‬‪- Là vì Li Sa…‬ ‪- Chị đừng lấy Li Sa làm cớ nữa.‬
‪(해원) 언니도 리사 탓은 그만해요‬‪- Là vì Li Sa…‬ ‪- Chị đừng lấy Li Sa làm cớ nữa.‬
‪리사한텐 제가 잘못한 거 알고‬‪Em biết việc em làm với Li Sa là sai,‬ ‪nên em đã xin lỗi‬
‪그러니까 사과했고‬‪Em biết việc em làm với Li Sa là sai,‬ ‪nên em đã xin lỗi‬
‪계속 미안해할 거니까요‬‪và sẽ mãi thấy áy náy.‬
‪지금 네 행동‬‪Cô thấy thái độ này của mình‬
‪이게 미안해하는 사람의‬ ‪태도라고 생각하니?‬‪có giống một người biết lỗi không?‬
‪태도라…‬‪Thái độ sao?‬
‪네, 제가 더 노력할게요‬‪Được thôi, em sẽ cố gắng sửa.‬
‪[물이 쏴 나온다]‬
‪(선우) 어, 저‬ ‪[우재의 힘겨운 숨소리]‬‪Khoan đã.‬
‪아, 서우재 씨‬‪Anh Seo Woo Jae,‬ ‪anh đang tập phục hồi chức năng.‬
‪지금 하시는 거 재활 운동입니다‬‪Anh Seo Woo Jae,‬ ‪anh đang tập phục hồi chức năng.‬
‪통증이 없는 범위 내에서‬ ‪약한 강도로 시작해야지‬‪Anh phải bắt đầu nhẹ nhàng,‬ ‪trong phạm vi không bị đau chứ.‬
‪지금 이런 식이면 어깨 더 굳어요‬‪Anh quá sức thế này sẽ khiến vai tệ hơn.‬
‪조금만 더 하면 풀릴 거 같은데‬‪Tôi nghĩ nếu cố gắng chút nữa‬ ‪thì tôi sẽ khỏe hơn.‬
‪이게 서두른다고‬ ‪회복이 빨라지진 않아요‬‪Vội vã sẽ không giúp anh hồi phục đâu.‬ ‪Nên anh cứ từ từ…‬
‪- 그러니까 여유를 갖고…‬ ‪- (우재) 그러기엔‬‪Vội vã sẽ không giúp anh hồi phục đâu.‬ ‪Nên anh cứ từ từ…‬ ‪Bác sĩ, cô ấy đã đợi lâu lắm rồi.‬
‪이미 너무 많이 기다렸어요‬‪Bác sĩ, cô ấy đã đợi lâu lắm rồi.‬
‪저 말고 해원이요‬‪Là vì Hae Won, chứ không phải tôi.‬
‪아유, 서두르지 않으셔도‬ ‪충분히 기다려 주실 거예요‬‪Cô ấy sẽ không vội‬ ‪mà sẽ bình tĩnh đợi anh thôi.‬
‪지금도 충분히 미안해서요‬‪Giờ tôi đã thấy có lỗi lắm rồi.‬
‪내가 너무 미안해서‬‪Đến mức tôi nghĩ liệu có phải…‬
‪기억 상실인 척하는 건가‬ ‪싶을 정도로‬‪vì thấy quá có lỗi‬ ‪nên tôi mới bị mất trí nhớ không.‬
‪아니, 뭐‬‪Xảy ra tai nạn đâu phải lỗi của anh.‬
‪사고 난 게‬ ‪환자분 잘못은 아니잖아요‬‪Xảy ra tai nạn đâu phải lỗi của anh.‬
‪제 잘못이 아니란 확신이 없어서요‬‪Đâu có gì chắc chắn‬ ‪đó không phải lỗi của tôi.‬
‪(선우) 왜, 술 먹고 필름 끊기면요‬‪Là cảm giác tỉnh dậy sau cơn say‬ ‪và không nhớ gì,‬
‪내가 뭔가 되게 나쁜 짓‬ ‪했을 거 같잖아요‬‪rồi thấy như mình đã làm sai chuyện gì đó?‬
‪그런 거죠?‬‪Có phải cảm giác đó không?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아, 근데 그거 대부분‬ ‪알고 나면 별거 없더라고요‬‪Nhưng hầu hết‬ ‪chẳng có chuyện gì to tát đâu.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그럼 다행인데‬‪Được thế thì may quá.‬
‪제가 절 못 믿겠어요‬‪Nhưng tôi không thể tin chính mình.‬
‪해원이한테‬ ‪정말 나쁜 짓을 했을 것만 같고‬‪Tôi có cảm giác mình đã làm‬ ‪một chuyện rất tệ với Hae Won.‬
‪(선우) 에이, 그랬다면‬ ‪지금 구해원 씨‬‪Gì chứ? Nếu thế thì cô ấy‬ ‪đã không ở cạnh anh như bây giờ rồi.‬
‪환자분한테 이렇게 못 해요‬‪Gì chứ? Nếu thế thì cô ấy‬ ‪đã không ở cạnh anh như bây giờ rồi.‬
‪다른 사람에 대해 기억한다는 거‬‪Muốn nhớ được ai đó‬
‪그거 엄청나게 애정을 쏟고‬‪thì phải có rất nhiều tình cảm‬ ‪và sự quan tâm thì mới làm được đấy.‬
‪관심을 줘야만 가능한 거예요‬‪thì phải có rất nhiều tình cảm‬ ‪và sự quan tâm thì mới làm được đấy.‬
‪[현성의 한숨]‬
‪(현성) 호수가 많이 피곤했나 봐‬ ‪바로 잠드네?‬‪Chắc Ho Su mệt lắm. Nằm xuống là ngủ ngay.‬
‪(희주) 집에 와서도 다 토했어‬‪Về nhà cũng nôn sạch.‬
‪며칠 보다가 다시 병원 가려고‬‪Em định theo dõi mấy hôm nữa,‬ ‪không ổn thì đến bệnh viện.‬
‪[현성의 한숨]‬
‪엄마가 또 괜한 거 먹였지?‬‪Mẹ lại cho nó ăn gì phải không?‬
‪(희주) 아, 어머님 연휴에‬ ‪호수 데리고 아일랜드 가시겠대‬‪Mẹ định lễ này dắt Ho Su đi Ireland chơi.‬
‪당신 첫 해외 사업지라서‬ ‪더 가 보고 싶으신가 봐‬‪Chắc mẹ cũng muốn đi xem‬ ‪chỗ anh lần đầu làm ăn ở nước ngoài.‬
‪내가 따로 말씀드릴게‬‪Để anh nói chuyện với mẹ.‬
‪근데 왜 나한테는 말 안 했어요?‬‪Mà sao anh không nói gì với em thế?‬ ‪Là Ireland chứ đâu phải nơi lạ nào.‬
‪다른 데도 아니고 아일랜드인데‬‪Mà sao anh không nói gì với em thế?‬ ‪Là Ireland chứ đâu phải nơi lạ nào.‬
‪아일랜드 그때 얘기만 나오면‬ ‪입 닫는 게 누군데?‬‪Là ai cứ tránh né‬ ‪mỗi lần anh nhắc đến Ireland thế?‬
‪(현성) 힘들기만 했다며‬ ‪[어두운 음악]‬‪Em bảo ở đó em khổ lắm mà.‬
‪어학 공부에, 단과대에‬ ‪한 번을 한국에 안 들어오고‬‪Nào là học tiếng, học vẽ.‬ ‪Chẳng về nước lần nào. Em dữ dằn thật đấy.‬
‪진짜 독했어, 당신‬‪Nào là học tiếng, học vẽ.‬ ‪Chẳng về nước lần nào. Em dữ dằn thật đấy.‬
‪리사 방학 때 맞춰서‬ ‪우리가 당신 보러 간 건 기억나?‬‪Em còn nhớ lần bọn anh đến thăm em‬ ‪khi Li Sa nghỉ hè không?‬
‪얼마나 바쁜지 우리랑 같이 있어도‬‪Em bận đến mức ở cùng bọn anh‬
‪계속 정신은 딴 데 있어 가지고‬‪mà đầu óc cứ nghĩ đâu đâu.‬
‪[현성의 웃음]‬
‪근데 그 와중에 호수까지 생겨서‬‪Vậy mà lúc đó vẫn mang bầu Ho Su được.‬
‪기어이 거기서 혼자‬ ‪호수 낳고 키운 거‬‪Em lại còn sinh thằng bé ở đó‬ ‪rồi một mình nuôi nó.‬
‪내가 존경해‬‪Anh nể em lắm. Cũng thấy rất có lỗi nữa.‬
‪많이 미안하고‬‪Anh nể em lắm. Cũng thấy rất có lỗi nữa.‬
‪하필 그때 호수까지 싶다가도‬‪Không ngờ ngay lúc đó mình lại có Ho Su…‬
‪막상 또 그때 안 생겼으면‬ ‪어쩔 뻔했나‬‪Nhưng nghĩ đến việc hồi đó‬ ‪lỡ như không có Ho Su‬
‪아찔하고 그래‬‪là anh lại thấy sợ.‬
‪그만해요‬‪Anh đừng nói nữa.‬
‪이거 봐‬ ‪누가 누구한테 얘기 안 했대?‬‪Em thấy chưa?‬ ‪Ai mới là người không chịu chia sẻ?‬
‪(현성) 올라갈게‬‪Anh lên phòng nhé.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(선우) 이건 다른 거 같은데‬‪Chỗ này hình như hơi khác.‬
‪사고 전에 혹시 여기‬ ‪따로 다친 적 있어요?‬‪Vai anh từng bị thương‬ trước khi bị tai nạn sao?
‪[문이 덜커덩 열린다]‬
‪(해원) 뭐 해?‬‪Anh làm gì thế?‬
‪(우재) 스텐은 좀 무거워서‬ ‪대나무로 써 보려고‬‪Thép hơi nặng nên anh định dùng tre.‬
‪(해원) 이건 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪(우재) 아버지가 쓰던 거‬‪Đồ bố anh từng dùng.‬ ‪Anh tìm thấy lúc dọn dẹp.‬
‪청소하다가 찾았어‬‪Đồ bố anh từng dùng.‬ ‪Anh tìm thấy lúc dọn dẹp.‬
‪선배는 왜 나한테‬ ‪아버지 얘기 안 해?‬‪Sao anh không kể về bố với em?‬
‪할 얘기가 없어‬‪Không có gì để nói cả.‬ ‪Cũng không có gì tốt đẹp để kể.‬
‪좋았던 적도 없고‬‪Không có gì để nói cả.‬ ‪Cũng không có gì tốt đẹp để kể.‬
‪(해원) 그래도 해‬‪Dù thế cũng hãy kể đi.‬
‪좋지 않았던 일이라도‬ ‪나한텐 다 말해‬‪Kể hết cho em dù là những kí ức tồi tệ.‬
‪선배에 관한 얘기를‬ ‪남들한테 듣고 싶진 않으니까‬‪Em không muốn nghe về anh từ người khác.‬
‪해원아‬‪Hae Won à.‬
‪[물이 팔팔 끓는다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네‬‪Alô?‬
‪(해원) 네‬‪Vâng.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪선배 작품‬‪Họ nói tác phẩm của anh bán được rồi.‬
‪팔렸대‬‪Họ nói tác phẩm của anh bán được rồi.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪아직 오픈 안 했…‬‪Vẫn chưa đến giờ mở…‬
‪(희주) 주말에도 일하네요?‬‪Cuối tuần mà cháu cũng làm việc sao?‬
‪태림예고 가고 싶다 그랬죠?‬‪Cháu muốn vào‬ ‪trường Nghệ thuật Taerim đúng không?‬
‪이 실력으로 갈 수 있을까?‬‪Với năng lực thế này,‬ ‪liệu cháu có đỗ được không?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪이거‬‪Sao cháu lại đưa cô cái này?‬
‪왜 나한테 줬어요?‬‪Sao cháu lại đưa cô cái này?‬
‪[어두운 음악]‬
‪그럼 다시 물을게요‬‪Vậy cô hỏi lại nhé.‬
‪구해원 선생님이 시켰어요?‬‪Cô giáo Gu đã bảo cháu làm thế à?‬
‪선생님이 시키면‬ ‪그게 뭐든 다 하고?‬‪Và cháu làm mọi điều cô ấy bảo?‬
‪(희주) 휴대폰 꺼내요‬ ‪촬영하는 거 좋아하잖아요‬‪Cháu lấy điện thoại ra đi.‬ ‪Cháu thích quay phim mà.‬
‪지금부터 내가 하는 말‬ ‪잘 찍어 둬요‬‪Quay lại những điều cô sắp nói đây.‬
‪구해원 선생님한테‬ ‪보여 줘도 상관없고‬‪Cháu cho cô giáo Gu xem cũng được.‬
‪이름 없는 작가 작품‬ ‪팔아 주신 건 감사한데‬‪Cảm ơn chị đã giúp bán tác phẩm‬ ‪của nghệ sĩ vô danh như tôi.‬
‪앞으론 억지로 팔진 마세요‬‪Sau này chị không cần cố gắng thế đâu.‬
‪(정은) 억지 아니었어요‬‪Tôi không cố gắng gì cả.‬
‪선구안을 가진 구매자 덕분에‬‪Người mua có con mắt tinh tường đấy chứ.‬
‪(우재) 정말 소장해 주실 분만‬ ‪구매하셨으면 합니다‬‪Tôi mong người mua tác phẩm của mình‬ ‪là người thật sự muốn sở hữu nó.‬
‪그래요, 약속하죠‬‪Được rồi. Tôi hứa với cậu.‬
‪(해원) 선배‬‪Tiền bối. Em có chuyện‬ ‪muốn nói riêng với Giám đốc.‬
‪나 대표님하고‬ ‪따로 할 얘기가 있어서‬‪Tiền bối. Em có chuyện‬ ‪muốn nói riêng với Giám đốc.‬
‪응, 밑에서 기다릴게‬‪Ừ. Anh sẽ đợi ở bên dưới.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪따로 할 얘긴 내가 있는데‬‪Tôi cũng có chuyện muốn nói riêng với cô.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪나 해원 씨 스카우트하려고‬‪Tôi muốn tuyển dụng cô.‬
‪경험도 없는 저를 왜…‬‪Tôi không có kinh nghiệm gì, sao lại…‬
‪선배 때문이면…‬‪- Nếu là vì tiền bối…‬ ‪- Cũng có thể nói là vậy.‬
‪(정은) 특혜 맞아요‬‪- Nếu là vì tiền bối…‬ ‪- Cũng có thể nói là vậy.‬
‪하지만 해원 씨가 작품을 대하는‬ ‪태도가 마음에 들어서‬‪Nhưng tôi rất hài lòng‬ ‪về thái độ của cô với tác phẩm,‬
‪제의하는 거예요‬‪thế nên mới đưa ra đề nghị.‬
‪믿고 맡기던 큐레이터가‬‪Người quản lý tôi tin tưởng‬
‪정 작가하고 같이 나갈 거라‬ ‪일손이 부족하기도 하고‬‪sẽ đi cùng tác giả Jeong‬ ‪nên tôi đang thiếu người.‬
‪어, 맞다‬‪Đúng rồi. Cô muốn nói chuyện gì thế?‬
‪따로 할 얘긴?‬‪Đúng rồi. Cô muốn nói chuyện gì thế?‬
‪(해원) 아…‬‪À. Về người đầu tiên‬ ‪mua tác phẩm của anh ấy.‬
‪선배 작품 첫 구매자요‬‪À. Về người đầu tiên‬ ‪mua tác phẩm của anh ấy.‬
‪그렇게 비싸게…‬‪Họ trả giá rất cao.‬
‪투자 개념으로 보시겠다고‬‪Họ nói mua với ý định đầu tư,‬
‪저희 예상보다도‬ ‪높은 가격에 구매해 주셨어요‬‪thế nên đã mua‬ ‪với giá cao hơn giá bên tôi dự tính.‬
‪감사한 일인데‬‪Chúng tôi rất biết ơn,‬
‪누가 구매했는지‬ ‪왜 안 알려 주세요?‬‪nhưng sao chị không nói người mua là ai?‬
‪구매자가 작가한텐 함구해 달라고‬ ‪따로 부탁해서요‬‪Người mua yêu cầu giữ bí mật với tác giả.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(정은) 더는 묻지 말아요‬‪Cô đừng hỏi nữa. Lòng tin là mạng sống‬ ‪nên tôi không thể trả lời nữa.‬
‪신뢰가 생명이라 대답 못 해 줘요‬‪Cô đừng hỏi nữa. Lòng tin là mạng sống‬ ‪nên tôi không thể trả lời nữa.‬
‪아저씨 전시는 벌써 끝난 거예요?‬‪Triển lãm của chú kết thúc rồi ạ?‬
‪기획전이라 짧게 끝났어요‬‪Đây là triển lãm đặc biệt‬ ‪nên kết thúc sớm lắm.‬
‪(리사) 아…‬
‪근데 여긴 왜 있어요?‬‪Thế sao chú lại ở đây?‬
‪(우재) 학생은?‬‪Cháu thì sao?‬ ‪Cháu đến xem triển lãm của mẹ à?‬
‪엄마 전시 보러?‬‪Cháu thì sao?‬ ‪Cháu đến xem triển lãm của mẹ à?‬
‪아저씨는요?‬‪Thế còn chú?‬
‪엄마 보러 왔어요?‬‪Chú đến gặp mẹ cháu sao?‬
‪아니‬‪Không. Đến xem tranh của mẹ cháu.‬
‪너희 엄마 그림‬‪Không. Đến xem tranh của mẹ cháu.‬
‪(우재) 모델이 전부‬‪Chủ thể đều là…‬
‪사랑받는 딸이네?‬‪đứa con gái được yêu thương.‬
‪당연하죠, 엄마거든요‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Vì mẹ cháu là một người mẹ mà.‬
‪당연한 건 없어‬‪Không có gì là dĩ nhiên đâu.‬
‪부모라고 다 자식을 아끼진 않아요‬‪Không phải bố mẹ nào‬ ‪cũng yêu thương con cái.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[리사가 가방을 탁 연다]‬
‪아저씨‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chú ơi. Chú biết thứ này là gì không?‬
‪이거 뭔지 알아요?‬‪Chú ơi. Chú biết thứ này là gì không?‬
‪히스?‬‪- Thạch thảo?‬ ‪- Thạch thảo.‬
‪(우재) 히스‬‪- Thạch thảo?‬ ‪- Thạch thảo.‬
‪1년에 한 번‬‪Loài hoa dại này‬
‪이렇게 아무것도 없는‬ ‪황야에서 피는 야생화야‬‪chỉ nở ở cánh đồng hoang thế này‬ mỗi năm một lần.
‪히스네‬‪Là thạch thảo.‬ ‪Chúng thường mọc ở cánh đồng hoang.‬
‪황야에서 피는‬‪Là thạch thảo.‬ ‪Chúng thường mọc ở cánh đồng hoang.‬
‪[보글보글 끓는 소리가 들린다]‬
‪[해원이 칼질한다]‬
‪내가 할까?‬‪Để anh nấu nhé?‬
‪아무리 내가 못해도‬ ‪선배보단 잘해‬‪Dù em có nấu tệ đến mấy‬ ‪cũng giỏi hơn tiền bối.‬
‪선배가 무슨 요리를 해?‬‪Tiền bối mà nấu ăn gì chứ?‬
‪하지, 그럼‬‪Anh biết nấu mà.‬
‪너 학교 다닌다고 바빠서‬‪Lúc em bận đi học,‬ ‪đa phần đều là anh nấu bữa tối mà.‬
‪저녁은 대부분 내가 했잖아‬‪Lúc em bận đi học,‬ ‪đa phần đều là anh nấu bữa tối mà.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪선배 그런 적 없어‬‪Tiền bối chưa từng nấu bao giờ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 어머님‬‪Dạ vâng, thưa mẹ.‬
‪(영선) 너 뭘 또 샀니?‬‪Con lại mua gì à?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아니면 나보고‬ ‪사라는 거야, 뭐야, 이게‬‪Hay con tính bảo mẹ mua nó?‬
‪'서우재'?‬‪"Seo Woo Jae" à?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(영선) 아, 몰라, 여기로 왔으니까‬ ‪내가 전화를 했지!‬‪Nó được giao đến chỗ mẹ nên mẹ mới gọi!‬
‪뭐 이딴 걸‬‪Sao lại mua thứ thế này?‬ ‪Lại bao nhiêu nữa đây?‬
‪얜 또 얼마니?‬‪Sao lại mua thứ thế này?‬ ‪Lại bao nhiêu nữa đây?‬
‪저, 저, 잘못 갔나 봐요‬‪Chắc là gửi nhầm địa chỉ.‬ ‪Con sẽ gọi hỏi rồi liên lạc lại với mẹ.‬
‪제가 알아보고 바로 연락드릴게요‬‪Chắc là gửi nhầm địa chỉ.‬ ‪Con sẽ gọi hỏi rồi liên lạc lại với mẹ.‬
‪아, 아니에요, 어머님‬ ‪일단 그냥 두세요‬‪Không, mẹ ơi. Mẹ cứ để đó đi.‬
‪제가 사람 불러 바로 옮길게요‬‪Con sẽ gọi người đến chuyển.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪예, 정희주입니다‬‪Vâng. Tôi là Jeong Hui Ju.‬
‪오늘 화인 갤러리에서 들어온 작품‬‪Tác phẩm từ Phòng tranh Hwain‬ ‪định giao vào hôm nay…‬
‪네? 아, 배송지가 왜 바뀌어…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Gì cơ? Thay đổi địa chỉ?‬
‪잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪(해원) 잘 받으셨어요?‬‪Chị nhận được chưa?‬
‪작품 구매‬‪Cảm ơn chị đã mua tác phẩm.‬
‪진심으로 감사드려요‬‪Cảm ơn chị đã mua tác phẩm.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪어? 진짜 왔네?‬‪Chị đến thật à?‬
‪(해원) 왔으면 앉아요‬‪Đến rồi thì ngồi đi.‬
‪같은 걸로 한 잔 더 주세요‬‪Cho một ly giống của tôi.‬
‪(희주) 됐습니다‬ ‪전 단골이 아니라서요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Tôi không phải khách quen ở đây.‬
‪- (상호) 차 준비해 드리겠습니다‬ ‪- (희주) 네‬‪- Tôi sẽ chuẩn bị trà.‬ ‪- Vâng.‬
‪한 잔은 내가 사려 그랬는데‬‪Em định mời một ly để cảm ơn chị mà.‬
‪고마워서‬‪Em định mời một ly để cảm ơn chị mà.‬
‪넌 대체 무슨 짓을…‬‪Rốt cuộc cô đã làm…‬
‪제가 뭘 찾는 덴 도가 텄거든요‬‪Em có khiếu tìm kiếm mà.‬
‪선배나 첫 구매자나‬‪Tiền bối Woo Jae hay là‬ ‪người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy.‬
‪그런 거?‬‪Tiền bối Woo Jae hay là‬ ‪người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy.‬
‪왜 그걸 태림병원으로 보냈어?‬‪Tại sao lại gửi nó‬ ‪đến Bệnh viện Taerim? Cô có ý đồ gì?‬
‪무슨 의도야?‬‪Tại sao lại gửi nó‬ ‪đến Bệnh viện Taerim? Cô có ý đồ gì?‬
‪어머‬‪Ôi trời. Đến nhầm địa chỉ à?‬
‪잘못 갔어요?‬‪Ôi trời. Đến nhầm địa chỉ à?‬
‪(해원) 아, 언니 개인‬ ‪수장고 주소하고‬‪À, chắc em nhầm lẫn địa chỉ kho của chị‬
‪유명 컬렉터인 어머님 주소하고‬‪và địa chỉ của người mẹ‬ ‪là nhà sưu tầm nổi tiếng của chị.‬
‪제가 헷갈렸나 봐요‬‪và địa chỉ của người mẹ‬ ‪là nhà sưu tầm nổi tiếng của chị.‬
‪그래도 뭐‬‪Có sao đâu. Dù gì cũng là người nhà mà.‬
‪가족이니까‬‪Có sao đâu. Dù gì cũng là người nhà mà.‬
‪근데 왜 샀어요?‬‪Nhưng sao chị lại mua thế?‬
‪이 정도에 발끈할 정도로‬ ‪숨기고 싶었으면서‬‪Trong khi đứng ngồi không yên‬ ‪muốn giấu đi đến mức này?‬
‪응원하는 것도 너한테‬ ‪허락을 받아야 되는 거니?‬‪Phải được cô cho phép‬ ‪tôi mới có thể ủng hộ sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪응원이라…‬‪Ủng hộ?‬
‪그렇게 말하면‬ ‪언니 마음이 좀 편해져요?‬‪Nói thế làm lòng chị thoải mái hơn à?‬
‪되게 편리한 거 같아서요‬‪Em thấy thật tiện lợi‬
‪그런 마음도‬ ‪돈으로 대충 퉁치면 되고‬‪khi tấm lòng đó‬ ‪có thể dùng tiền để biểu đạt.‬
‪너 왜 이렇게 꼬였니?‬‪Sao cô sống lỗi thế?‬
‪그러게요‬‪Thế mới nói.‬
‪난 왜 이렇게 됐을까요?‬‪Tại sao em lại thành ra thế này nhỉ?‬
‪지겹다, 그 얘기‬‪Nghe đến phát chán mất thôi.‬
‪앞으로 내 가족한테 접근하지 마‬‪Sau này đừng tiếp cận gia đình tôi.‬ ‪Cũng đừng gặp riêng chồng tôi.‬ ‪Tôi thấy khó chịu.‬
‪내 남편도 따로 만나지 말고‬ ‪불쾌해‬‪Cũng đừng gặp riêng chồng tôi.‬ ‪Tôi thấy khó chịu.‬
‪맞아요‬‪Đúng thế. Đúng là rất khó chịu.‬
‪그거 진짜 불쾌하죠‬‪Đúng thế. Đúng là rất khó chịu.‬
‪근데 언닌 왜 그랬어요?‬‪Thế sao chị lại làm thế?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪다 가진 언니한테 없는‬ ‪하나여서요?‬‪Vì anh ấy là thứ duy nhất‬ ‪mà chị chưa có à?‬
‪아무것도 없는 나한텐‬ ‪전부였던 사람인데?‬‪Trong khi anh ấy là tất cả‬ ‪đối với người không có gì như em.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪너 취했니?‬‪Cô say rồi à? Nói vớ vẩn gì thế?‬
‪뭔 헛소리야?‬‪Cô say rồi à? Nói vớ vẩn gì thế?‬
‪나도 이게 다 헛소리였으면 좋겠어‬‪Em cũng mong tất cả đều là vớ vẩn.‬
‪그냥 나한테 말하지 그랬어요‬‪Sao chị không nói thẳng với em?‬
‪내가 가장 사랑한 두 사람이라‬‪Hai người là người em yêu quý nhất,‬
‪결국은 놔줬을 텐데‬‪có khi em đã chịu rút lui.‬
‪이게 무슨 헛소리고 개소리야‬‪Cô đang nói vớ vẩn gì thế?‬
‪너 언제까지 네 망상에 빠져서‬‪Định sống trong ảo tưởng đến bao giờ?‬
‪뭐, 복수라도 하려고?‬‪Cô muốn báo thù sao?‬
‪[한숨]‬
‪복수라니요, 언니‬‪Báo thù gì đâu chị.‬
‪복수한다고 내 지난 삶이‬ ‪돌아오나요?‬‪Báo thù có thể‬ ‪làm cuộc sống của em quay lại sao?‬
‪(해원) 난 지금 경고하는 거예요‬‪Em đang cảnh cáo đấy ạ.‬
‪이번엔 가만있지 않을 거라고‬‪Lần này em sẽ không để yên đâu.‬
‪아주 단단히 돌았구나, 네가‬‪Cô phát điên thật rồi.‬
‪적당히 해‬‪Vừa phải thôi.‬
‪(해원) 궁금해서 그러는데요‬‪Em có chuyện muốn hỏi.‬
‪선배가 언니한테‬ ‪요리도 해 줬어요?‬‪Tiền bối từng nấu ăn cho chị luôn sao?‬
‪뭘 제일 잘했어요?‬‪Anh ấy nấu món gì giỏi nhất?‬
‪미친년‬‪Con điên.‬
‪[한숨]‬
‪호수는 기억하려나?‬‪Không biết Ho Su có nhớ‬
‪뭘 맛있게 먹었는지‬‪thằng bé từng thích ăn món gì không.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아…‬‪Trời ạ.‬
‪사람이‬‪Quả nhiên con người‬ ‪trở nên dễ đoán khi sợ hãi.‬
‪쫄리면 다 뻔해지는구나?‬‪Quả nhiên con người‬ ‪trở nên dễ đoán khi sợ hãi.‬
‪재미없게‬‪Nhạt nhẽo quá.‬
‪[문을 탁 닫는다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[분한 신음]‬
‪[격분하는 신음]‬
‪[소리를 지른다]‬
‪[정연의 힘겨운 신음]‬
‪(정연) 사장님, 사장님, 어휴‬‪Ông chủ ơi. Bên ngoài có một ả điên…‬
‪밖에 웬 미친년이 막 가방을…‬‪Ông chủ ơi. Bên ngoài có một ả điên…‬
‪[헛웃음]‬
‪여기도 있네, 미친년‬‪Ở đây cũng có một ả điên này.‬
‪남자 만나서 좋다고‬ ‪짐 싸 들고 갈 땐 언제고‬‪Mới đó còn vui vẻ dọn đồ đi ở cùng trai,‬
‪대낮부터 왜 여기서‬ ‪이러고 있대? 치‬‪sao mới sáng ra đã ngồi đây rồi?‬
‪뭐야, 술을 입으로 마신 거야‬ ‪얼굴에 들이부은 거야? 어?‬‪Gì đây? Con uống rượu‬ ‪hay rửa mặt bằng rượu vậy?‬
‪왜, 뭔데, 어?‬‪Sao? Gì vậy?‬
‪그 새끼 또 사고 쳤어?‬‪Tên khốn đó lại gây chuyện à?‬
‪아휴, 등신, 등신‬‪Trời ơi. Con ngu này.‬ ‪Sao lại tin đàn ông thế hả?‬
‪그러게 남자를 왜 믿어?‬‪Trời ơi. Con ngu này.‬ ‪Sao lại tin đàn ông thế hả?‬
‪내가 사람 안 변한다고 했지?‬‪Đã nói lòng người khó đổi mà.‬
‪아유, 야, 그래‬ ‪말하기 싫으면 관둬‬‪Rồi. Không muốn nói thì thôi. Mẹ mặc kệ.‬
‪나도 몰라, 아유‬‪Rồi. Không muốn nói thì thôi. Mẹ mặc kệ.‬
‪나도 한 잔 줘요‬‪Cho tôi một ly nữa.‬
‪사람도 달라질 수 있어요‬‪Con người có thể thay đổi.‬
‪같은 증류액도‬‪Dù cùng một loại rượu,‬ ‪tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi.‬
‪(상호) 어떤 오크 통에‬ ‪숙성시키냐에 따라서‬‪Dù cùng một loại rượu,‬ ‪tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi.‬
‪맛이 달라지거든요‬‪Dù cùng một loại rượu,‬ ‪tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi.‬
‪환경이 바뀌면‬‪Hoàn cảnh thay đổi‬ ‪thì con người cũng có thể thay đổi.‬
‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪사람도 달라질 수 있어요‬‪Hoàn cảnh thay đổi‬ ‪thì con người cũng có thể thay đổi.‬
‪(정연) 아유‬ ‪사람하고 술하고 같아요?‬‪Trời ơi. Người đâu giống rượu.‬
‪비교할 걸 해야지‬‪Đâu thể mang ra so sánh được.‬
‪그렇죠?‬‪Đúng nhỉ? Rượu vẫn hơn.‬
‪술이 낫긴 하죠?‬‪Đúng nhỉ? Rượu vẫn hơn.‬
‪술은‬‪Tâm huyết bấy nhiêu‬ ‪thì rượu sẽ ngon bấy nhiêu mà.‬
‪[술을 졸졸 따르며]‬ ‪공들인 만큼 맛이 나오니까‬‪Tâm huyết bấy nhiêu‬ ‪thì rượu sẽ ngon bấy nhiêu mà.‬
‪뭐, 그렇지…‬‪Đúng thế.‬
‪- (정연) 어디 가?‬ ‪- (해원) 집에‬‪- Con đi đâu thế?‬ ‪- Về nhà.‬
‪나 때문에 싸우지 마요, 두 분‬‪Hai người đừng gây nhau vì con nhé.‬ ‪Cứ thế lâu ngày lại sinh tình.‬
‪그러다 정들어요‬‪Hai người đừng gây nhau vì con nhé.‬ ‪Cứ thế lâu ngày lại sinh tình.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪싸우는 거 아닌데요?‬‪Có gây nhau đâu?‬
‪(정연) 야, 나, 날 뭐로 보고‬‪Con nghĩ mẹ thế nào vậy?‬
‪야, 사장님이 먼저 나한테…‬‪Ông chủ đã …‬
‪이거 봐‬‪Xem kìa. Mẹ liên tục nói đấy thôi.‬
‪계속 할 말이 생기잖아‬‪Xem kìa. Mẹ liên tục nói đấy thôi.‬
‪[정연의 어이없는 웃음]‬
‪(정연) 진짜, 뭔 헛소리야, 정말‬‪Con nói linh tinh gì thế? Thật tình.‬
‪아이고, 아유‬‪Con nói linh tinh gì thế? Thật tình.‬
‪아휴, 씨…‬‪Trời ơi.‬
‪[정연의 아파하는 신음]‬
‪어디 다녀오시나 봐요‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Cô đi đâu về à?‬
‪닮지 말라는 건 꼭 닮아, 씨‬ ‪[문이 드르륵 닫힌다]‬‪Nó toàn giống hệt tôi ở những điểm xấu.‬
‪남자 보는 눈이 저리 없어요, 씨‬‪Không có mắt nhìn đàn ông gì hết.‬
‪남자들이 대체로 형편없어요‬‪Hầu hết đàn ông đều không ra gì mà.‬
‪두 분이 남자 보는 눈이‬ ‪없는 게 아니라‬‪Không phải hai cô không có mắt nhìn.‬
‪[컵을 달그락 정리한다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪이게 다 뭐야?‬‪Cả đống này là gì thế?‬
‪선배가 무슨 요리를‬ ‪잘하는지 몰라서‬‪Tại em không biết anh giỏi nấu món gì.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[보글보글 끓는 소리가 들린다]‬
‪[우재가 탁탁 칼질한다]‬
‪[우재가 식기를 달그락거린다]‬
‪(현성) 어, 호수야, 일로 앉아 봐‬‪Ho Su, lại đây ngồi đi con.‬
‪자, 이거 하나 먹고 가자‬‪Ăn cái này rồi đi thôi.‬
‪[호수가 칭얼거린다]‬‪Không ăn đâu.‬
‪자, 아‬‪Há miệng ra nào.‬
‪- 아‬ ‪- (현성) 옳지‬‪Đúng rồi. Ăn vào mới không bị đau bụng‬
‪(현성) 이거 먹어야‬ ‪배도 아야 안 하고‬‪Đúng rồi. Ăn vào mới không bị đau bụng‬
‪힘내서 홈런도 치고‬ ‪할 수 있는 거야‬‪và có sức đánh cú home run chứ.‬
‪어때, 맛있지?‬‪Thế nào? Ngon đúng không?‬
‪(해원) 호수는 기억하려나?‬‪Không biết Ho Su có nhớ‬ ‪thằng bé từng thích ăn món gì không.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪뭘 맛있게 먹었는지‬‪Không biết Ho Su có nhớ‬ ‪thằng bé từng thích ăn món gì không.‬
‪[식기를 달그락 떨어트린다]‬
‪괜찮아?‬‪Em không sao chứ?‬
‪(희주) 예‬‪Vâng.‬
‪(리사) 연습실 언제 올 거야?‬‪Bao giờ cậu tới phòng tập?‬
‪왜 씹어?‬‪Sao không trả lời? Này.‬
‪야‬‪Sao không trả lời? Này.‬
‪리사 넌 정말 안 갈 거야?‬ ‪[가방을 직 닫는다]‬‪Li Sa, con không đi thật à?‬
‪가서 바람도 좀 쐬고‬‪Đi hóng gió cùng cả nhà…‬
‪나 오후에 연습 있어‬‪Chiều con phải luyện tập.‬
‪이렇게 다 같이 나가는 거‬ ‪오랜만인데‬‪Lâu rồi cả nhà mới cùng ra ngoài.‬ ‪Hay là lùi lịch tập…‬
‪- 연습 좀 미루고‬ ‪- (리사) 엄마‬‪Lâu rồi cả nhà mới cùng ra ngoài.‬ ‪Hay là lùi lịch tập…‬ ‪Mẹ ơi, tuần sau là thi rồi.‬
‪나 다음 주에 콩쿠르야‬‪Mẹ ơi, tuần sau là thi rồi.‬
‪엄만 나한테 신경도 안 써?‬‪Mẹ không quan tâm đến con sao?‬
‪(현성) 그래, 금방 갔다 올게‬‪Bố mẹ sẽ về sớm.‬
‪[식기를 달그락 정리한다]‬‪Nào. Đi thôi.‬
‪[함께 구호를 외친다]‬‪- Tiến lên!‬ ‪- Tiến lên!‬
‪[아이들이 응원한다]‬‪- Tốt lắm!‬ ‪- Tốt lắm!‬
‪(아이) 오, 나이스, 성공!‬‪Có thế chứ! Giỏi lắm!‬
‪(희주) 호수가 어려서 그래‬‪Vì Ho Su còn nhỏ nên thế.‬
‪처음에는 다 그래‬ ‪처음부터 잘하는 사람은 없어, 어?‬‪Ai cũng thế cả thôi.‬ ‪Không ai giỏi ngay từ đầu đâu.‬
‪이따가 아빠 오시니까‬‪Lát nữa bố sẽ tới,‬ ‪hãy chơi bắt bóng với bố nhé.‬
‪그때까지 요걸로‬ ‪캐치볼도 좀 하고, 어?‬‪Lát nữa bố sẽ tới,‬ ‪hãy chơi bắt bóng với bố nhé.‬
‪[야구공을 툭 내던진다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪여길 어떻게…‬‪Sao cậu lại ở đây?‬
‪커브 볼이 제대로네?‬‪Bóng xoáy đẹp đấy. Dùng sức cũng tốt nữa.‬
‪힘도 좋고‬‪Bóng xoáy đẹp đấy. Dùng sức cũng tốt nữa.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[우재의 힘주는 신음]‬‪ĐỘI BÓNG CHÀY NHÍ TAERIM‬
‪안녕‬‪Chào. Tên cháu là gì?‬
‪이름이 뭐야?‬‪Chào. Tên cháu là gì?‬
‪호수요‬‪Ho Su ạ.‬
‪호수?‬‪"Hồ nước" à?‬
‪멋진 이름이다, 호수야‬‪Tên của Ho Su ngầu quá.‬
‪아저씨도 호수 엄청 좋아하는데‬‪Chú cũng rất thích hồ nước.‬
‪(신자들) 하늘에 계신 우리 아버지‬‪- Lạy Cha chúng con trên trời.‬ - Lạy Cha chúng con trên trời.
‪오늘 저희에게 일용할‬ ‪양식을 주시고‬ ‪[종이 울린다]‬‪- Xin cho chúng con lương thực hàng ngày‬ ‪- Xin cho chúng con lương thực hàng ngày‬
‪저희에게 잘못한 일을‬ ‪저희가 용서하오니‬‪- và tha nợ chúng con‬ ‪- và tha nợ chúng con‬ ‪- như chúng con cũng tha‬ ‪- như chúng con cũng tha‬
‪저희 죄를 용서하시고‬‪- kẻ có nợ chúng con.‬ ‪- kẻ có nợ chúng con.‬
‪저희를 유혹에 빠지지 않게 하시고‬‪- Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ‬ ‪- Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ‬
‪악에서 구하소서‬‪- nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ.‬ ‪- nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ.‬
‪[한숨]‬
‪(우재) 아저씨가 좋아하는‬ ‪로크 길이라는 호수가 있어‬‪Hồ chú thích tên là Lough Gill.‬
‪그 호수 속에‬‪Có một cái chuông bạc‬ ‪ở tu viện tại Sligo đã rơi xuống hồ.‬
‪슬라이고 수도원에 있던‬ ‪은종 하나가 빠졌는데‬‪Có một cái chuông bạc‬ ‪ở tu viện tại Sligo đã rơi xuống hồ.‬
‪지금도‬‪Đến giờ, những linh hồn‬ ‪trong sáng và thuần khiết‬
‪맑고 순수한 영혼한텐‬‪Đến giờ, những linh hồn‬ ‪trong sáng và thuần khiết‬
‪(우재) 그 호수 속의‬ ‪종소리가 들린대‬ ‪[종소리가 울린다]‬‪vẫn nghe được tiếng chuông ở hồ đó.‬
‪[종소리가 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[비가 쏴 내린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[딱딱 공 치는 소리가 들린다]‬
‪들려?‬‪Cháu nghe thấy không?‬
‪너 이게 다 무슨 수작이야?‬‪Cậu đang giở trò gì thế?‬
‪이제 와서‬ ‪대체 뭘 어쩌자고 이러는데?‬‪Đến giờ phút này‬ ‪cậu còn làm thế vì điều gì?‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(리사) 누군가를 그리는 건‬‪Người ta nói vẽ một ai đó‬ chính là vì ta yêu họ.
‪그 사람을 사랑해서 그리는 거래‬‪Người ta nói vẽ một ai đó‬ chính là vì ta yêu họ.
‪(해원) 그 사람이 잠깐‬ ‪다른 여자를 사랑했거든‬‪Anh ấy đã yêu người khác‬ một thời gian ngắn.
‪[타이어 마찰음]‬
‪(희주) 넌 뭐가 그렇게 쫄려서‬‪Cô thiếu thốn gì mà làm tới mức này?‬
‪이런 짓까지 하는 거야?‬‪Cô thiếu thốn gì mà làm tới mức này?‬
‪(해원) 원하는 걸 얻으려고‬‪Tôi không thể dùng thủ đoạn‬ để đạt được thứ mình muốn sao?
‪좀 비겁하게 굴면 안 되나?‬‪Tôi không thể dùng thủ đoạn‬ để đạt được thứ mình muốn sao?
‪어차피 죽을 거라면‬‪Nếu đằng nào cũng chết,‬ tôi muốn chết ở nơi như thế.
‪그런 곳에서 죽고 싶다고 했어‬‪Nếu đằng nào cũng chết,‬ tôi muốn chết ở nơi như thế.
‪[타이어 마찰음]‬
‪그 높은 데 서면‬‪Đứng ở nơi cao như thế,‬ tiền bối sẽ nghĩ tới ai?
‪선배는‬‪Đứng ở nơi cao như thế,‬ tiền bối sẽ nghĩ tới ai?
‪누가 생각날 것 같아?‬‪Đứng ở nơi cao như thế,‬ tiền bối sẽ nghĩ tới ai?
‪(우재) 확인하고 싶어서요‬‪Tôi muốn xác nhận.‬
‪우리 뭐 있었어요?‬‪Giữa chúng ta đã từng có gì sao?‬

No comments: