너를 닮은 사람 6
Hình Bóng Của Tôi 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
여보 | Mình à. |
저를 | Cậu |
아시나 보네요? | biết tôi sao? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[어두운 음악] 제가 아는 분이라고 생각했습니다 | Tôi tưởng anh là người quen của tôi. |
(우재) 전에 알던 분들을 못 알아보는 게 미안해서 | Tôi thấy có lỗi khi không nhận ra những người tôi từng quen, |
아는 척부터 하는 버릇이 생겨서요 | nên bắt đầu có thói quen vờ như quen biết ai đó. |
(해원) 흠 | |
미안해요 제가 오해를 하게 만들었나 봅니다 | Tôi xin lỗi. Có vẻ tôi làm cậu hiểu lầm. |
들어가요 | Ta vào thôi. Em muốn mau được xem tranh của chị. |
(해원) 언니 작품 빨리 보고 싶어 | Ta vào thôi. Em muốn mau được xem tranh của chị. |
- (해원) 가자, 선배 - (우재) 응 | - Đi thôi, tiền bối. - Ừ. |
(현성) 서우재 어디 있어요? | Seo Woo Jae đang ở đâu? |
(해원) 이사님과 제가 알던 선배는 | Tiền bối Woo Jae mà tôi và Giám đốc từng biết… |
이제 어디에도 없어요 | đã biến mất mãi mãi rồi. |
[어두운 음악] | |
그 서우재는 죽었습니다 | Seo Woo Jae đó chết rồi. |
[현성의 헛웃음] | |
[현성의 어이없는 웃음] | |
저도 처음엔 안 믿었어요 | Ban đầu tôi cũng không tin đâu. |
구해원 씨, 아니 | Cô Gu Hae Won… À không. |
구 선생님이 | Cô giáo Gu. |
무슨 일을 꾸미고 있는지… | Tôi không hiểu cô đang giở trò… |
국가 번호 353 | Mã quốc gia 353. |
그 숫자 세 개로 온 아일랜드를 뒤졌어요 | Nhờ ba con số đó, tôi đã đi tìm anh ấy khắp Ireland. |
그동안 선배는 병원에 누워 있었고 | Suốt thời gian đó, tiền bối nằm ở bệnh viện. |
(해원) 고맙게도 내내 병원비를 후원해 준 곳이 있었는데 | May là có tổ chức nào đó tài trợ viện phí cho anh ấy. |
연락처가 돌아 돌아 | Sau khi lần theo thông tin liên lạc, thử đoán xem tôi kết thúc ở đâu? |
어디에서 끝났게요? | Sau khi lần theo thông tin liên lạc, thử đoán xem tôi kết thúc ở đâu? |
태림학원 사회사업 팀 | Đội Công tác Xã hội Học viện Taerim. |
이제 이사님이 말씀해 주세요 | Giờ thì Giám đốc nói đi. |
선배한테 무슨 일이 있었던 거죠? | Đã có chuyện gì xảy ra với anh ấy? |
- 잠깐만, 먼저 보고 있어 - (희주) 응, 응 | Anh đi một lát. Em xem trước nhé. Ừ. |
[멀어지는 발걸음] | |
(정은) 어디 불편해요? | Cô thấy không thoải mái à? |
다른 사람한테 작품 몇 번 내놨다고 | Dù đã mở triển lãm vài lần nhưng có lẽ tôi vẫn chưa quen. |
익숙해지진 않는 거 같아요 | Dù đã mở triển lãm vài lần nhưng có lẽ tôi vẫn chưa quen. |
익숙해지면 좋은 작품 안 나오지 | Nếu cô quen rồi thì làm sao vẽ được những bức tranh đẹp nữa. |
아, 인사했어요? | À, hai người chào hỏi chưa? Đây là cô Gu Hae Won. |
여기 구해원 씨 | À, hai người chào hỏi chưa? Đây là cô Gu Hae Won. |
- (정은) 서우재 작가의… - 알아요 | - Tác giả Seo Woo Jae… - Tôi biết. |
[정은의 의아한 신음] | - Tác giả Seo Woo Jae… - Tôi biết. |
전에 | Trước đây, |
제가 두 분한테 그림을 배운 적 있어요 | họ đã dạy vẽ cho tôi. |
스승과 제자? | Sư phụ và đệ tử? |
(해원) 아, 그런 말 민망해요 | Chị nói vậy làm tôi ngại quá. |
언니가 이렇게 성공한 작가가 될 동안 | Trong khi chị ấy thành công thì tôi chỉ biết lãng phí thời gian. |
전 시간만 버려서 [정은의 웃음] | Trong khi chị ấy thành công thì tôi chỉ biết lãng phí thời gian. |
서우재 작가 작품 반응 좋다던데 | Nghe nói tác phẩm của tác giả Seo nhận được phản hồi tốt. |
판매는 좀 됐나요? | Chị bán được cái nào chưa? |
아직 구매자는 없어요 | Vẫn chưa có ai mua. |
첫 판매작이라고 가치를 내릴 생각은 없어서 | Đây là lần đầu cậu ấy bán tác phẩm nên chúng tôi không định hạ giá. |
시간이 좀 걸릴 거 같은데 | Đây là lần đầu cậu ấy bán tác phẩm nên chúng tôi không định hạ giá. Có lẽ sẽ mất chút thời gian. |
잘하셨어요 | Chị nghĩ đúng đấy. |
작가는 예술이 먼저고 돈은 다음이니까 | Nghệ sĩ luôn đề cao nghệ thuật hơn tiền bạc. |
(정은) 그렇죠 [정은의 웃음] | Đúng vậy. |
[놀라며] 잠시만요, 선생님 | Tôi xin phép nhé. |
언니야 잘 팔리는 작가님이니까 | Chị có thể nói những lời đó vì tranh của chị bán đắt hàng. |
그런 말도 할 수 있는 거 아닌가? | Chị có thể nói những lời đó vì tranh của chị bán đắt hàng. |
이왕 온 거 | Đằng nào cũng đến rồi thì xem tranh vui vẻ đi. |
잘 보고 가 | Đằng nào cũng đến rồi thì xem tranh vui vẻ đi. |
환영하진 않지만 | Mặc dù tôi không chào đón cô. |
(해원) 언니는 내가 뭘 알고 있는지 | Có vẻ chị không tò mò về những gì em biết được. |
궁금하지 않은가 봐요? | Có vẻ chị không tò mò về những gì em biết được. |
[비밀스러운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
(현성) 서우재는 죽었다는 의미가 이런 거였습니까? | Khi cô nói Seo Woo Jae đã chết, ý cô là thế này à? |
[현성의 한숨] | |
눈앞에 보이는 사람을 죽었다고 하는 게 | Cô giáo Gu có thể nói một người đã chết |
구 선생은 가능한가 보네요 | dù người đó sống sờ sờ trước mặt ư? |
(해원) 네 | Vâng. |
제 안에선 이미 한 번 죽은 사람이라 | Đối với tôi, anh ấy đã chết một lần rồi. |
놀라셨죠? | Anh bất ngờ lắm đúng không? Ban đầu tôi cũng vậy. |
저도 처음엔 그랬어요 | Anh bất ngờ lắm đúng không? Ban đầu tôi cũng vậy. |
거기서 뭐 해요? | Hai người làm gì ở đó vậy? |
(현성) 어, 지금 올라가 | À, anh vừa định đi lên. |
[바람이 솨 부는 소리] [풍경이 울리는 소리] | |
[어두운 음악] | |
선배, 가자, 피곤하다 | Tiền bối, chúng ta về thôi. Em mệt rồi. |
응? | Được chứ? |
[정은의 웃음] | Được chứ? |
(정은) 이번에도 너무 좋으신 거 같다고 | Cô ấy rất hài lòng với những tác phẩm lần này. |
선생님, 어떻게 생각하세요? | Cô ấy rất hài lòng với những tác phẩm lần này. - Đi chậm thôi. - Anh nghĩ thế nào? |
[사람들이 대화한다] | Vâng. Chúng rất đẹp. |
[자동차들 경적] | |
아까 구 선생하고는 무슨 얘길 그렇게 했어? | Lúc nãy anh đã nói chuyện gì với cô giáo Gu thế? |
어? | Sao cơ? |
아… | À, là về chồng cô ấy. |
남편 | À, là về chồng cô ấy. |
구 선생 남편도 이쪽 일 하는지 몰랐네 | Anh không biết chồng cô ấy cũng làm ngành này. |
알고 있었어? | Em biết rồi à? |
몰랐어, 초대받지 않은 자리에 올 줄은 더 몰랐고 | Em không biết. Em cũng không ngờ cô ấy không mời mà đến. |
그러게 | Em nói đúng. |
아무리 남편 때문이라지만 | Dù cô ấy đến vì chồng mình, nhưng cô ấy biết rõ em thấy thế nào mà. |
당신 자리인 거 뻔히 알면서 참… | Dù cô ấy đến vì chồng mình, nhưng cô ấy biết rõ em thấy thế nào mà. |
대단해 | Ghê gớm thật đấy. |
대단한 게 아니라 뻔뻔한 거야 | Không phải ghê gớm, mà là trơ trẽn. |
그런 사람 얘기를 왜 받아 줘요 | Sao anh lại nói chuyện với người như vậy? |
그냥, 궁금해서 | Anh chỉ tò mò thôi. |
(현성) 그 사람 좀 이상했잖아 | Người đó hơi kỳ lạ. |
사고 후유증이라던데 | Nghe nói đó là di chứng của tai nạn. |
무슨 사고였는지 들었어? | Em có nghe nói đó là tai nạn gì không? |
아, 그렇게 궁금하면 구 선생한테 물어보지 그랬어 | Nếu anh tò mò như thế thì sao không hỏi cô giáo Gu đi. |
[타이어 마찰음] [자동차들 경적] | |
[희주가 경적을 빵빵 울린다] | |
조심해 | Cẩn thận. |
다음 신호에 유턴해도 돼 천천히 가 | Cứ quay đầu ở đèn tiếp theo. Từ từ thôi. |
[타이어 마찰음] | |
(해원) 무슨 생각 해? | Anh nghĩ gì vậy? |
정 작가님 그림 | Tranh của họa sĩ Jeong. |
[바람이 솨 분다] | |
[풍경이 울리는 소리] | |
(우재) 그림인데 | Chúng là tranh vẽ, |
신기하게 소리가 들리는 거 같아서 | nhưng kỳ lạ là anh có thể nghe thấy tiếng động. |
소리가 왜 나? | Sao lại có tiếng động được? |
진짜야 | Thật đấy. Tiếng động phát ra từ bức tranh. |
진짜 그림에서 들렸어 | Thật đấy. Tiếng động phát ra từ bức tranh. |
[어두운 음악] | |
[풍경이 울리는 소리] | |
[물소리가 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(우재) 어 | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
고마워 | Cảm ơn em. |
[알약을 잘그락 집어 든다] | |
[우재가 컵을 탁 내려놓는다] | |
[쿵 소리가 들린다] | |
[놀란 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
왜 그래? | Sao vậy? Có chuyện gì thế? |
- 뭐야? - (현성) 어, 별거 아니야 | Sao vậy? Có chuyện gì thế? Không có gì. |
이걸 좀 떨어트렸어 | Anh đánh rơi chúng thôi. |
[현성이 책을 탁 내려놓는다] | |
어, 호수 겨우 잠들었어요 | Ho Su vừa mới ngủ. |
아, 미안 | Anh xin lỗi. |
(현성) 아, 큐레이터분 | Người phụ trách triển lãm đã gọi điện đến. |
연락이 왔어 | Người phụ trách triển lãm đã gọi điện đến. |
- (희주) 오겠대요? - 응 | - Cô ấy nói sẽ đến đây? - Ừ. |
신생 갤러리라도 큐레이터가 직접 전시 운영권까지 갖는 기회인데 | Mặc dù là phòng tranh mới nhưng chắc cô ấy không muốn bỏ lỡ cơ hội quản lý. |
놓치고 싶진 않겠지 | Mặc dù là phòng tranh mới nhưng chắc cô ấy không muốn bỏ lỡ cơ hội quản lý. |
직관력이 뛰어나요 | Trực giác của cô ấy rất xuất sắc. |
카탈로그도 직접 쓰고 | Cô ấy cũng tự viết ấn phẩm quảng cáo. Cô ấy sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều. |
우리한테 도움이 많이 될 거야 | Cô ấy cũng tự viết ấn phẩm quảng cáo. Cô ấy sẽ giúp đỡ chúng ta rất nhiều. |
어련히 잘 골랐을까 [휴대전화를 탁 내려놓는다] | Có lẽ em đã chọn đúng người. |
(현성) 근데 | Nhưng mà, |
대표님한테 빨리 말해야 하는 거 아니야? | em cũng nên sớm nói với Giám đốc chứ nhỉ? |
당신이야 이번 전시가 | Chắc chị ấy đoán được đây là triển lãm cuối trước khi hết hợp đồng, |
마지막 계약이라 예상하고 있겠지만 | Chắc chị ấy đoán được đây là triển lãm cuối trước khi hết hợp đồng, |
직원까지 데리고 나가는 건 모르실 거 아니야 | nhưng không biết cả quản lý ở đó cũng đi. |
큐레이터들 갤러리 옮기는 거 비일비재야 | Quản lý phòng tranh vốn hay chuyển chỗ làm mà. |
(현성) 그래도 미리 말씀드려 | Nhưng vẫn nên nói trước với chị ấy. |
머리론 이해한다고 해도 막상 나중에 알면 | Dù họ hiểu cho đấy, nhưng nếu sau này mới biết, họ sẽ có cảm giác bị phản bội. |
배신감 느끼는 게 사람 마음이야 | nhưng nếu sau này mới biết, họ sẽ có cảm giác bị phản bội. |
그럴게요 | Em biết rồi. Cảm ơn anh vì đã giúp em. |
도와줘서 고마워요 | Em biết rồi. Cảm ơn anh vì đã giúp em. |
도와주는 거 아니야 | Không phải anh giúp em đâu. Anh chỉ muốn chúng ta cùng thành công. |
같이 잘되고 싶은 거지 | Không phải anh giúp em đâu. Anh chỉ muốn chúng ta cùng thành công. |
먼저 자, 난 볼 게 좀 남았어 | Em ngủ trước đi. Anh phải xem vài thứ. |
응 | Ừ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
[어두운 효과음] | TÊN: SEO WOO JAE KHOA ĐIỀU TRỊ: KHOA NGOẠI THẦN KINH |
[휴대전화 벨 소리] | |
[거친 숨소리] | |
- 네 - (윤정) 작가님 | - Vâng. - Tác giả Jeong. |
(윤정) 오늘 사인회 끝나면 | Sau buổi ký tặng hôm nay, chúng ta sẽ trò chuyện khoảng 30 phút |
신청한 관객들하고 따로 30분 정도 | Sau buổi ký tặng hôm nay, chúng ta sẽ trò chuyện khoảng 30 phút |
관객과의 대화 나누려고 하거든요? | với khán giả đăng ký trước. |
[여자1이 인사한다] - (남자) 감사합니다 - (희주) 네, 감사합니다 | - Chào chị. - Vâng, cảm ơn cô. |
- (희주) 성함이? - (남자) 지원우 | - Tên bạn là gì? - Ji Won U. |
감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn chị. |
[사람들이 인사한다] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn chị. |
(윤정) 다음 분이요 [사인을 쓱쓱 한다] | Người tiếp theo. |
(희주) 성함이? | Tên bạn là gì? |
(우재) 서우재요 [카메라 셔터음] | Seo Woo Jae. |
[비밀스러운 음악] | |
(윤정) 사진 찍어 드릴게요 | Tôi sẽ chụp ảnh cho anh. |
이쪽으로 서 주세요 | Anh đứng đó đi. |
예, 찍습니다 | Tôi chụp nhé. Một, hai,… |
하나, 둘 | Tôi chụp nhé. Một, hai,… |
[휴대전화 진동음] | HAE WON |
저기 | HAE WON Có người tên là Hae Won gọi cho anh. |
해원 씨란 분한테 전화 왔는데 | Có người tên là Hae Won gọi cho anh. |
아, 그냥 끊으세요 제가 다시 하면 됩니다 | Có người tên là Hae Won gọi cho anh. Cô cứ tắt máy đi. Tôi sẽ gọi lại cho cô ấy. |
[통화 종료음] (윤정) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(희주) 우리 모두 마음속에 창문을 품고 있습니다 [카메라 셔터음이 계속 울린다] | Trong trái tim mỗi chúng ta đều có một khung cửa sổ. |
그대로 그 안에 머물지 | Tôi nghĩ việc ở mãi trong đó hoặc mở cửa và tiến ra ngoài |
아니면 열고 나갈지는 여러분의 선택이라고 생각합니다 | Tôi nghĩ việc ở mãi trong đó hoặc mở cửa và tiến ra ngoài là quyền lựa chọn của mỗi người. |
(윤정) 작가님께 더 궁금하거나 작품에 대해… | Nếu các bạn có thắc mắc gì về tác giả hoặc tác phẩm… |
나오세요, 나오세요, 작가님 | Mời anh lên đây, tác giả Seo. |
지난달에 이 옆에서 전시를 먼저 하신 | Đây là tác giả Seo Woo Jae, người có triển lãm ở đây vào tháng trước. |
서우재 작가님입니다 | Đây là tác giả Seo Woo Jae, người có triển lãm ở đây vào tháng trước. |
(우재) 저는 그냥 궁금한 게 있어서요 | Tôi tò mò một chuyện. |
저기 | Bức tranh đó. |
저 창밖에 보이는 저기가 어딘지 궁금해서요 | Tôi tò mò muốn biết khung cảnh ngoài cửa sổ đó là ở đâu. |
[의미심장한 음악] | |
(희주) 풀밖에 안 보이는데 | Đó chỉ là một bãi cỏ. Sao cậu lại muốn biết nó ở đâu? |
어딘지가 왜 궁금하세요? | Đó chỉ là một bãi cỏ. Sao cậu lại muốn biết nó ở đâu? |
바람이 좋아 보여요 | Làn gió trông rất tuyệt. |
[바람이 솨 부는 소리] [풍경이 울리는 소리] | |
혹시 | Có thể… |
제가 아는 곳인가 싶어서요 | đó là nơi tôi biết. |
아닐 겁니다, 상상으로 그린 거라 | Không phải đâu. Đó chỉ là cậu tưởng tượng thôi. |
(윤정) 예, 그럼 다음 질문 받겠습니다 | Vậy chúng ta sẽ chuyển sang câu hỏi tiếp theo. |
예, 뒤쪽에 계신 분 말씀해 주세요 | Vâng. Bạn gái ở đằng đó. Mời bạn hỏi. |
어디 있어요? | Cô ta đâu? |
구해원 어디 있냐고요 | Tôi hỏi Gu Hae Won ở đâu. |
저 혼자 왔는데 | Tôi đến đây một mình. |
[거친 숨소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
작가님 자리를 제가 불편하게 해 드렸네요 | Có vẻ tôi đã khiến chị không thoải mái. |
[희주의 떨리는 숨소리] | |
(우재) 괜찮으세요? | Chị không sao chứ? |
(여자2) 저, 사진 좀 찍어 주시면 안 돼요? | Xin lỗi. Chúng tôi chụp ảnh cùng anh được không? |
아, 네 [여자2의 웃음] | Vâng. |
(윤정) 오늘 수고하셨어요, 작가님 [카메라 셔터음] | Hôm nay chị vất vả rồi, tác giả Jeong. |
식사라도 같이 하실 수 있어요? | Chị đi ăn cùng tôi nhé? |
아, 미안해요 | Xin lỗi, tôi đi hóng gió một lát. |
저 바람 좀 잠깐… [카메라 셔터음] | Xin lỗi, tôi đi hóng gió một lát. |
[카메라 셔터음] | |
[현성의 한숨] | |
(영선) 호수 어미도 알아? | Mẹ Ho Su cũng biết chứ? |
(현성) 이거 때문에 부르신 거예요? | Mẹ gọi con đến vì chuyện này à? |
넌 어떻게 여자 취향이 한결같이 천박하니? | Tại sao lúc nào con cũng chọn loại phụ nữ thấp kém thế? |
- 엄마 - (영선) 얘 문제 있다던 | - Mẹ. - Đó là cô giáo gây sự với Li Sa mà. |
그 선생 아니야? | - Mẹ. - Đó là cô giáo gây sự với Li Sa mà. |
처리를 하랬더니 같이 놀아나? | Mẹ bảo con xử lý hay là tán tỉnh cô ta? |
[한숨] | |
[영선이 서랍을 쓱 연다] | TỔNG GIÁM ĐỐC PARK YEONG SEON |
(영선) 운신도 제대로 못 하던 네 아빠가 | Đây là vé bố con mua khi không còn đi lại được |
굳이 굳이 가겠다고 사 대던 티켓이야 | nhưng vẫn khăng khăng sẽ đến đó. |
70이 넘어서도 사내라고 | Dù đã hơn 70 tuổi, |
여자 하나 못 잊어 기어이 거길 가겠다고 | ông ta vẫn không quên và nhất quyết đi gặp bà ta. |
간병인한테 무릎 꿇고 싹싹 빌었다더라 | Ông ta quỳ gối và cầu xin hộ lý |
데려다 달라고 | đưa ông ta đi. |
추잡한 것들 | Thật bẩn thỉu. |
알고 있었으면서 모른 척하지 마 | Con đừng giả vờ như không biết gì. |
40년을 빈껍데기하고 산 게 네 엄마야 | Mẹ đã sống với một cái vỏ rỗng suốt 40 năm. |
아무리 내 새끼라도 | Kể cả là con trai mẹ, mẹ cũng không tha thứ nếu con ngoại tình. |
바람피우는 건 용서 못 해 | Kể cả là con trai mẹ, mẹ cũng không tha thứ nếu con ngoại tình. |
엄마가 우려할 그런 일 절대 일어나지 않아요 | Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu, mẹ đừng lo cho con. |
제 걱정 마시고 | Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu, mẹ đừng lo cho con. |
이딴 거 보여 준 하찮은 인간이나 조심하세요 | Nên cẩn thận với kẻ vô tích sự cho mẹ xem thứ này đi. |
(영선) 갤러리 진행은 어떻게 되고 있어? | Phòng tranh thế nào rồi? |
(현성) 잘 진행되고 있어요 | Mọi việc đang tiến triển tốt. |
(영선) 잘되든 못되든 | Dù tốt hay xấu, phải báo cáo với mẹ không sót thứ gì. |
하나하나 빠짐없이 다 보고해 | Dù tốt hay xấu, phải báo cáo với mẹ không sót thứ gì. |
리사 엄마가 화가예요 어련히 알아서… | Mẹ Li Sa là họa sĩ. Cô ấy tự biết… |
(영선) 어설프게 아는 게 제일 위험해 | Biết mà biết nửa vời là nguy hiểm nhất. |
그림 그리는 거랑 파는 거랑 같니? | Vẽ tranh và bán tranh không giống nhau. |
투자를 했으면 제대로 뽑아 먹어! | Nếu đã đầu tư thì phải lấy lại cho đáng! |
그런 말 좀 좀! | - Mẹ đừng nói… - Không phải đầu tư thì gì? |
투자지, 그럼! | - Mẹ đừng nói… - Không phải đầu tư thì gì? |
리사 보러 잠깐 영국 들어간대 놓고 3년이야 | Nó nói đi Anh ít lâu để thăm Li Sa mà ở đó suốt ba năm. |
꼬박 3년을 네가 기러기 노릇 한 거지, 뭐야! | Con đã ở đây hỗ trợ cho nó trong suốt ba năm đó! |
걔가 리사는 봤게? | Nó có thăm Li Sa thật không? |
자기 공부한다고 아일랜드인지 어디인지… | Nó tới Ireland gì đó để học… |
맞다 | Phải rồi. |
호수가 아일랜드에서 태어났지? | Ho Su được sinh ra ở Ireland phải không? |
[어두운 음악] | |
너 그래서 뜬금없이 아일랜드에 협력 센터니 어쩌고 한 거였어? | Vậy nên con mới đường đột hợp tác với trung tâm y tế ở Ireland à? |
[노크 소리가 들린다] [문이 탁 열린다] | |
(형기) 여긴 웬일로? | Em đến đây có việc gì? |
엄마한테 누가 쓸데없는 걸 보여 줘서요 | Có người cho mẹ xem những thứ vớ vẩn. |
(민서) 뭘? | Thứ gì? |
별건 아니고 | Cũng không có gì đặc biệt. |
그딴 걸 줘서 문제 만들려던 사람이나 조심하라고 했어 | Em đã bảo mẹ cẩn thận với người muốn gây rắc rối bằng mấy thứ đó. |
매형, 자리 좀 비켜 주실래요? | Anh rể tránh đi một lát được không? Em có chuyện gia đình cần nói. |
가족끼리 할 얘기가 좀 있어서 | Anh rể tránh đi một lát được không? Em có chuyện gia đình cần nói. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[현성의 한숨] | |
(민서) 뭔데 이래? | Em làm thế này là sao? |
(현성) 서우재 환자 | Em nghe nói chị phụ trách bệnh nhân Seo Woo Jae. |
누나가 담당의라며? | Em nghe nói chị phụ trách bệnh nhân Seo Woo Jae. |
이젠 아니야 | Bây giờ thì không. |
정신과 최 교수한테 전과시켰어 | Chuyển cho giáo sư Choi Khoa thần kinh rồi. |
정신과? | Khoa thần kinh? Không phải bị thương bên ngoài à? |
외상이 아니라? | Khoa thần kinh? Không phải bị thương bên ngoài à? |
어떤 상태인지 벌써 아나 보네? | Có vẻ em đã biết tình trạng của cậu ấy. |
[의미심장한 음악] | |
기억을 꼭 찾고 싶대, 그 환자가 | Bệnh nhân đó muốn tìm lại trí nhớ. |
진짜야? | Là thật à? |
뭐가? | Chuyện gì? |
기억이 없다는 건 그 사람 주장이고 | Cậu ấy khẳng định mình bị mất trí nhớ, |
얼마든지 속일 수도 있는 거잖아 | nhưng có thể cậu ấy nói dối. |
뭐, 그럴 수도 있지 | Ừ, cũng có thể là vậy. |
그런데 굳이 왜? | Nhưng sao phải làm vậy? |
남 속이는 게 얼마나 불편하고 머리 써야 되는 일인데 | Lừa dối người khác là việc rất khó chịu và đau đầu mà. |
혹시 | Nếu như cậu ấy |
차도가 보이면… | tiến triển tốt… |
재밌네 | Thú vị thật. |
부부가 둘 다 | Hai vợ chồng em đều hỏi về tình trạng của người đó. |
그 사람 상태가 어떤지 묻는 거 | Hai vợ chồng em đều hỏi về tình trạng của người đó. |
나도 궁금해진다 | Chị cũng bắt đầu tò mò về bệnh nhân Seo Woo Jae đó rồi đấy. |
서우재란 환자 | Chị cũng bắt đầu tò mò về bệnh nhân Seo Woo Jae đó rồi đấy. |
[휴대전화 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN ANH HYEON SEONG |
[조작음] | CUỘC GỌI ĐẾN ANH HYEON SEONG |
(현성) 응, 어디야? | Em đang ở đâu thế? |
어, 좀 답답해서 동미한테 가는 길 왜요? | Em thấy hơi bức bối nên đang đi gặp Dong Mi. Sao vậy anh? |
아, 갤러리 근처라서 | Anh ở gần phòng tranh, |
거기 있으면 같이 차라도 한잔 마실까 했지 | nên định rủ em đi uống trà nếu em còn ở đó. |
어쩌죠? | Làm sao đây? |
지금 거의 다 도착해서 돌아가기 좀 애매한데 | Em sắp đến nơi rồi nên chắc không quay lại được. |
[엘리베이터 도착음] (현성) 아, 그래? | SEO WOO JAE (35, NAM) Vậy à? |
[어두운 음악] | |
그럼 됐어 | Vậy thôi. Để lần sau cũng được. |
다음에 하지, 뭐 | Vậy thôi. Để lần sau cũng được. |
그래 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
안녕하세요 | Chào cậu. |
저… | Tôi… |
아, 네 | À, vâng. |
정희주 작가님 | Anh và họa sĩ Jeong Hui Ju… họa sĩ Jeong… |
- 정 작가님 - (현성) 네 | Anh và họa sĩ Jeong Hui Ju… họa sĩ Jeong… Vâng. Tôi là chồng cô ấy. |
- 남편이요 - (우재) 여기서 뵙네요 | Vâng. Tôi là chồng cô ấy. Không ngờ lại gặp anh ở đây. |
어디 안 좋으신지 | Anh không khỏe ở đâu sao? |
아니요, 저는 일 때문에 | Không, tôi đến vì công việc. |
네 | Vâng. |
(우재) 저, 혹시 | Trước đây tôi có từng gặp anh không? |
저희가 전에 따로 본 적이 있습니까? | Trước đây tôi có từng gặp anh không? |
아니요 | Không. |
왜 그러시죠? | Tại sao cậu hỏi vậy? |
아닙니다 | Không có gì ạ. Vậy tôi đi đây. |
그럼 | Không có gì ạ. Vậy tôi đi đây. |
(민서) 기억을 꼭 찾고 싶대 그 환자가 | Bệnh nhân đó muốn tìm lại trí nhớ. |
[동미가 장비들을 툭 내려놓는다] [동미의 힘주는 신음] | |
씁, 낚시를 하러 오는 거 같진 않은데 | Có vẻ cô không đến để câu cá, vậy mà lại gặp cô rồi. |
또 보네요 | Có vẻ cô không đến để câu cá, vậy mà lại gặp cô rồi. |
복잡한 생각 정리하기도 좋고 | Đây là nơi lý tưởng để sắp xếp những suy nghĩ phức tạp, |
사장님도 좋아서요 | và tôi cũng thích chị nữa. |
(해원) 혼자 왔다고 사연 있는 여자 취급 안 하는 거 | Chị không thương hại vì tôi đến một mình nên tôi thấy thoải mái. |
편해요 | Chị không thương hại vì tôi đến một mình nên tôi thấy thoải mái. |
조심해요, 미끄러질라 | Cẩn thận. Trơn đấy. |
이런 데서 수영해 보고 싶어요 | Tôi muốn thử bơi ở những nơi thế này. |
왜, 영화에서 보면 외국 사람들 | Chị biết đó, trong phim nước ngoài, |
그냥 옷 홀랑 벗고 호수로 뛰어들잖아요 | họ cứ cởi sạch quần áo và nhảy tõm xuống hồ. |
(해원) 머리 이렇게 들고 | Chỉ ngẩng mỗi đầu lên và bơi lội. |
물 위에 머리만 동동 떠서 수영하잖아요 | Chỉ ngẩng mỗi đầu lên và bơi lội. |
저도 그런 거 해 보고 싶어요 | Tôi cũng muốn thử làm thế. |
여긴 위험해서 안 돼요 | Ở đây không được đâu. Nguy hiểm lắm. |
깊기도 깊고 | Nước sâu là một chuyện. Với lại cũng chẳng biết có gì dưới đó. |
(동미) 저 안에 뭐가 있는지 몰라 | Nước sâu là một chuyện. Với lại cũng chẳng biết có gì dưới đó. |
전에도 밤에… [다가오는 자동차 엔진음] | Lần trước cũng thế. Nửa đêm nửa hôm… |
어? 쟤 왜 연락도 없이 | Sao nó đến mà không gọi trước nhỉ? |
심사가 복잡해서요 | Vì tâm trí chị ấy đang rối rắm lắm. |
여기가 그럴 때 오기 좋다니까요 | Nơi này rất hợp vào những lúc đó mà. |
[멀어지는 발걸음] | |
(동미) 희주야 | Hui Ju à. |
[다가오는 발걸음] | |
너 뭐야? | Gì đây? Cô bám đuôi tôi cả ngày sao? |
종일 나 따라다니니? | Gì đây? Cô bám đuôi tôi cả ngày sao? |
(해원) 언니, 수영 잘해요? | Chị bơi giỏi không? |
(희주) 뭐? | Cái gì? |
(해원) 제가 전에 물에 빠진 적이 있었거든요? | Có lần em bị rơi xuống nước. |
진짜로 죽는 줄 알았는데 | Lúc đó em còn tưởng mình sẽ chết cơ. |
죽는 것보다 무서웠던 게 뭔지 알아요? | Chị biết điều gì đáng sợ hơn cái chết không? |
'난 이렇게 초라한 채로 죽겠구나' | "Mình sẽ chết một cách thảm hại thế này sao?" |
그게 너무 끔찍했어요 | Điều đó mới thật sự đáng sợ. |
그래서 기를 쓰고 나왔어 | Nên em đã vùng vẫy hết sức để thoát ra. Vì quá xấu hổ. |
쪽팔려서 | Nên em đã vùng vẫy hết sức để thoát ra. Vì quá xấu hổ. |
헛소리 그만하고 | Đừng có nói nhảm nữa. |
네가 여길 왜… | - Tại sao cô lại ở đây? - Sách của chị. |
(해원) 언니 책이요 | - Tại sao cô lại ở đây? - Sách của chị. |
'섬과 호수의 이야기' | Chuyện của Đảo và Hồ. |
[긴장되는 음악] | |
거기 작가의 말에 | Trong phần lời tựa, |
언니가 아일랜드에서 힘들었을 때 생각나면 | chị nói sẽ đến đây mỗi khi nhớ về thời gian cực khổ ở Ireland mà. |
여기 온다고 썼잖아요 | chị nói sẽ đến đây mỗi khi nhớ về thời gian cực khổ ở Ireland mà. |
그래서 저도 와 보고 싶었어요 | Nên em cũng muốn đến xem thử. |
난 언니가 | Em lại tưởng |
리사가 있는 영국에 간 걸로만 알고 있었는데 | chị chỉ đến Anh để thăm Li Sa. |
네가 뭘 알든 관심 없어 | Tôi không quan tâm cô biết gì. |
선배도 아일랜드에 있었으니까 | Tiền bối Woo Jae cũng từng ở Ireland, |
혹시라도 | nên em nghĩ có khi nào |
언니가 거기서 선배를… | chị và anh ấy… |
(희주) 아니 전에도 말했듯이 못 봤어 | Không có. Như tôi đã nói với cô, tôi chưa từng gặp cậu ta ở đó. |
학교 다니랴, 애 키우랴 정신없어 누굴 만나고 그럴 여유 없었어 | Phải vừa đi học, vừa chăm con, tôi không rảnh để đi gặp ai. |
그렇죠? | Đúng vậy. |
그러니까 이렇게 성공하셨겠죠 | Phải thế thì giờ mới thành công thế này chứ. |
그냥 내가 성공한 게 아니꼽다고 해 | Cứ nói thẳng là cô ghen tị vì tôi thành công đi. |
아니에요 | Không phải đâu ạ. |
언니가 성공해서 기쁘다던 말 진짜예요 | Em nói thật lòng đấy. Em rất vui khi thấy chị thành công. |
(해원) 언니가 별 볼 일 없었다면 | Nếu chị sống chẳng ra gì, |
내가 이렇게 산 게 억울할 정도로 | thì em sẽ rất uất ức khi sống thế này. Em thật lòng đấy. |
진심이었어요 | thì em sẽ rất uất ức khi sống thế này. Em thật lòng đấy. |
그럼 계속 기뻐하면서 살아 | Vậy thì cô cứ mừng cho tôi tiếp đi. |
내 주변 얼쩡대지 말고 | Đừng lảng vảng quanh tôi nữa. |
나도 그때 유학을 갔더라면 | Nếu lúc đó em cũng đi du học… |
선배가 사라지지만 않았다면 | Nếu anh ấy không đột nhiên biến mất, |
달라졌을까요? | mọi chuyện sẽ khác đi chứ? |
[한숨] | |
행복하겠다고 했지? | Cô nói với tôi rằng cô sẽ hạnh phúc. |
(희주) 내가 너희들 결혼 말릴 때 | Lúc tôi cản cô kết hôn, |
네 입으로 나한테 행복하겠다고 분명히 말했어 | chính miệng cô đã nói với tôi rằng cô sẽ hạnh phúc. |
네가 지금 불행하다면 그건 누구 탓도 아니야 | Nếu giờ cô đang bất hạnh, đừng đổ lỗi cho ai hết. Lỗi là ở cô. |
네가 자초한 거야 | Nếu giờ cô đang bất hạnh, đừng đổ lỗi cho ai hết. Lỗi là ở cô. |
서우재란 한 남자한테 네 행복을 죄다 건 | Vì cô đã quá ngu ngốc khi cược tất cả hạnh phúc của cô |
네 어리석음 때문이야 | vào một người đàn ông. |
누가 너한테서 뭘 뺏어 간 게 아니라 | Chứ không phải vì ai đó cướp của cô cái gì. |
안타깝다 | Tôi thấy tội nghiệp cho cô. |
가난도 장식품처럼 보일 정도로 빛났었는데 | Cô đã từng tỏa sáng như thể sự nghèo khó cũng là trang sức của cô. |
아직까지도 한 남자에 매달려 | Thế mà đến giờ vẫn níu kéo một gã đàn ông. |
어쩌다 그렇게 됐니 | Sao lại thành ra thế này vậy hả? |
[답답한 숨소리] | |
(희주) 아씨… | Chết tiệt. |
[어두운 음악] [희주의 거친 숨소리] | Chết tiệt. |
언닌 나한테 너무 예의가 없어요 | Chị chẳng tôn trọng gì em cả. |
예나 지금이나 | Dù là lúc đó hay bây giờ. |
[희주의 힘겨운 신음] | |
(동미) 춥겠다, 입어 | Chắc cậu lạnh lắm. Mặc vào đi. |
잘 어울린다 [함께 웃는다] | Hợp với cậu đấy. |
와, 정희주가 | Tôi không ngờ Jeong Hui Ju lại hẹn hò với đàn ông khác đấy. |
딴 남자를 만나? | Tôi không ngờ Jeong Hui Ju lại hẹn hò với đàn ông khác đấy. |
그래, 뭐, 그럴 수 있지 | Ừ thì, chuyện đó cũng có thể mà. |
유학 중에 외로우면 잠깐 그럴 수 있어 | Lúc đi du học cũng có thể chơi qua đường vì cô đơn mà. |
잠깐 아니었어 | Không phải chơi qua đường. |
외롭다고 | Và tôi không cũng không nên |
남편 돈 받아 가면서 그래선 안 되는 거였고 | vừa nhận tiền chồng, vừa ngoại tình chỉ vì thấy cô đơn. |
(동미) 뭐야 | Gì đây? Sợ tôi chửi cậu nên đi trước đón đầu à? |
내가 욕도 못 하게 선수 치는 거야? | Gì đây? Sợ tôi chửi cậu nên đi trước đón đầu à? |
후회하니까 | Vì tôi hối hận. |
다신 안 그럴 거야 | Không có lần sau đâu. |
(동미) 그래 걸리지 않으면 된 거지 | Thôi bỏ đi. Không bị bắt là được. |
걔가 맹랑하네? | Mà nhỏ đó cũng ghê thật đấy. |
여길 알고 일부러 온 거래? | Cô ta cố tình đến đây à? |
꼴랑 남자 하나 뺏긴 거 갖고? | Chỉ vì bị cướp mất đàn ông sao? |
걘 몰라 | - Cô ta không biết chuyện đó. - Không biết? |
몰라? | - Cô ta không biết chuyện đó. - Không biết? |
응, 모를 거야 | Ừ, chắc không biết đâu. |
증거 같은 거 없어 | Không có chứng cứ gì cả. |
아는 건 둘뿐인데 난 말하지 않을 거고 | Chỉ có hai người biết. Tôi thì không nói với ai. |
그쪽도 말할 수 없을 거야 | Còn người kia chắc cũng không nói ra đâu. |
그건 모를 일이지 사람 촉이라는 게 있는데 | Ai mà biết được? Phụ nữ có giác quan thứ sáu đấy. |
아니면 여길 왜 와? | Chứ cô ta đến đây làm gì? |
(희주) 넌 이혼한 거 후회 안 해? | Cậu không hối hận vì đã ly hôn à? |
(동미) [웃으며] 왜 해? | Sao phải hối hận? |
내가 결혼엔 실패했는지 몰라도 | Có thể cuộc hôn nhân của tôi thất bại, |
그런 놈하고 계속 살았으면 내 인생 자체가 실패했을 거야 | nhưng nếu tiếp tục sống với hắn, cả cuộc đời tôi sẽ là một nỗi thất bại. |
세상 잘한 게 이혼이야 | Tôi đã quyết định đúng đắn. |
난 안 할 거야 | Còn tôi tuyệt đối sẽ không ly hôn. |
[어두운 음악] 이혼 | Còn tôi tuyệt đối sẽ không ly hôn. |
확언하지 마 | Đừng có quả quyết thế. Đời không biết trước được điều gì đâu. |
인생 어떻게 될지 몰라 | Đừng có quả quyết thế. Đời không biết trước được điều gì đâu. |
난 알아 | Tôi biết chứ. |
이미 가 봤으니까 | Vì tôi đã trải qua rồi. |
그 길이 얼마나 잘못된 길인지 | Nên tôi biết đó là con đường sai lầm thế nào. |
이제 난 알아 | Nên tôi biết đó là con đường sai lầm thế nào. |
(현성) 그런 건 왜 찍었습니까? | Sao cô lại quay đoạn phim đó? |
선생이 학생한테 시킬 일은 아니잖아요 | Cô giáo không nên sai học sinh làm thế mới phải. |
(해원) 후회해요 | Tôi hối hận rồi. |
징계 좀 피해 볼까 했는데 | Tôi chỉ không muốn bị kỷ luật thôi. |
그렇게 싸구려로 쓰일 줄 몰랐어요 | Không ngờ nó lại được dùng một cách dơ bẩn thế. |
병원 옮기세요 | Đến bệnh viện khác đi. |
앞으론 절대 | Tôi hy vọng sau này |
다시는 마주치지 않기를 바랍니다 | sẽ không bao giờ gặp lại cậu ta nữa. |
그렇게 찾을 땐 언제고 | Mới đây anh còn sốt sắng đi tìm mà. |
이젠 어디 있는지 아니까 | Giờ tôi đã biết cậu ta ở đâu rồi. |
(현성) 주영 학생 아버지도 조심하세요 | Hãy cẩn thận với bố em Ju Yeong. |
구 선생이 컨트롤할 수 있을 거라고 생각하지도 말고 | Đừng nghĩ cô có thể điều khiển ông ta. |
그쪽 결국 집니다 | Ông ta cũng sẽ thua thôi. |
그럼 더 절박해진 사람들 자기편부터 물어뜯을 거고 | Khi lâm vào cảnh đường cùng, ông ta sẽ cắn xé phe mình trước tiên. |
충고해 주시는 거예요? | - Anh đang khuyên tôi à? - Là cảnh cáo mới đúng. |
경고하는 겁니다 | - Anh đang khuyên tôi à? - Là cảnh cáo mới đúng. |
언니는 좋겠네 | Chị ấy sướng thật đấy. |
남이야 쫓겨나건 말건 | Vì có được người chồng luôn giúp mình bằng mọi giá, |
언니가 하는 일이라면 | mà không quan tâm liệu người khác có bị đuổi ra đường hay không. |
어떻게든 도와주려는 남편이 있어서 | mà không quan tâm liệu người khác có bị đuổi ra đường hay không. |
(해원) 결혼이란 게 그렇게 대단한가? | Hôn nhân tuyệt vời đến thế à? |
아이가 있으면 사랑 없이도 | Miễn là có con, cho dù không yêu đi nữa, |
동지애 같은… | cũng có thể sống bằng tình nghĩa. |
사랑합니다 | Tôi yêu cô ấy. |
아이들도 이유긴 하지만 | Mặc dù con cái cũng là lý do, |
내가 정희주란 사람을 | nhưng tôi thật sự |
사랑해요 | yêu Jeong Hui Ju. |
그래서 다칠까 불안하고 | Nên tôi sợ cô ấy sẽ bị tổn thương. |
뭐가 불안해요? | Sao anh phải sợ? |
사랑한다면 | Nếu yêu nhau thì tin tưởng và tín nhiệm |
믿음이나 신뢰 | Nếu yêu nhau thì tin tưởng và tín nhiệm |
뭐, 이런 게 기본 조건 아닌가? | không phải là điều căn bản sao? |
구 선생은 어때요? 서우재 씨를 100% 믿습니까? | Còn cô thì sao? Cô hoàn toàn tin tưởng Seo Woo Jae sao? |
[어두운 음악] | Có người dù ta không yêu nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà. |
(현성) 사랑하진 않아도 믿을 수 있는 사람 있어요 | Có người dù ta không yêu nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà. |
사랑하니까 자꾸 의심스럽고 불안하게 하는 사람도 있는 거고 | Có người dù ta không yêu nhưng vẫn có thể tin tưởng được mà. Cũng có người vì ta yêu họ nên mới bất an, lo sợ, nghi ngờ. |
구 선생님이 우리 학교로 돌아오는 일 없을 겁니다 | Cô sẽ không thể quay lại trường dạy đâu. |
아내가 불편해해요 | Vợ tôi thấy không thoải mái. |
[현성이 봉투를 부스럭 꺼낸다] | |
이게 도움이 되길 바랄게요 | Hy vọng cái này giúp được cô. |
[종이를 사락 접는다] | |
[한숨] | |
(형기) 기왕 시작할 거 | Đã làm thì tiện thể ủi hết chỗ này đi rồi xây lại nhé? |
싹 다 밀고 새로 짓죠 | Đã làm thì tiện thể ủi hết chỗ này đi rồi xây lại nhé? |
(희주) 철거는 저쪽만 | Em nghĩ chỉ nên tháo dỡ khu đó, |
이쪽은 내부만 수리하는 걸로 하죠 | còn phía này sửa lại bên trong là được. |
(형기) 아, 그게 | Làm thế còn tốn nhiều tiền hơn là đập đi xây lại đấy. |
새로 짓는 거보다 비용이 더 많이 듭니다 | Làm thế còn tốn nhiều tiền hơn là đập đi xây lại đấy. |
동네도 어수선한데 | Hàng xóm cũng rối rắm lắm. |
지금 업계에서 세계 1, 2위 하는 갤러리들이요 | Thật ra những phòng tranh dẫn đầu trong giới hiện nay |
빈 물류 창고나 | đều đi lên từ những kho hàng trống hay các khu phố đèn đỏ. |
사창가가 있었던 곳에서 시작했어요 | đều đi lên từ những kho hàng trống hay các khu phố đèn đỏ. |
현대 미술관도 폐업한 연초 공장을 개량했고요 | Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại cũng từng là xưởng thuốc lá bỏ hoang. |
(희주) 여기도 재밌는 공간이 나올 거 같아요 | Em nghĩ khu này sẽ phát triển thành một nơi thú vị. |
태림갤러리라 | Phòng triển lãm Taerim… Ước mơ của em cụ thể thật. |
꿈이 구체적입니다? | Phòng triển lãm Taerim… Ước mơ của em cụ thể thật. |
그래야 이룰 수 있죠 | Phải thế mới thành hiện thực chứ. |
문화 재단 지분율 | Tuy Học viện Taerim nắm giữ phần lớn cổ phần của Quỹ Văn hóa, |
태림학원이 높다고 해도 | Tuy Học viện Taerim nắm giữ phần lớn cổ phần của Quỹ Văn hóa, |
장모님 입김 무시 못 해요 | nhưng khó mà bỏ qua ảnh hưởng của mẹ. |
사사건건 참견할 거고 | Bà ấy sẽ can thiệp vào mọi chuyện. |
괜찮아요 | Không sao đâu ạ. Mẹ có quyền can thiệp mà. |
참견하실 자격 충분하고요 | Không sao đâu ạ. Mẹ có quyền can thiệp mà. |
자신감이 대단하네요? | Em dâu tự tin thật đấy. |
(형기) 장모님을 견딜 수 있겠어요? | Em chịu đựng nổi mẹ sao? |
네 | Vâng. |
전 제가 여기까지 어떻게 왔는지 아주 잘 알거든요 | Vì em biết rõ mình đã trải qua những gì để đến được đây mà. |
[긴장되는 음악] | |
아 | Phải rồi. |
구해원 선생 | Cô giáo Gu Hae Won ấy… |
네? | Dạ? |
그 사람 참 이상해 | Chồng cô ấy có vẻ rất kỳ lạ. Cái cậu Seo Woo Jae ấy. |
구 선생 남편 서우재요 | Chồng cô ấy có vẻ rất kỳ lạ. Cái cậu Seo Woo Jae ấy. |
우리 집사람이 치료하던데 | Cậu ấy là bệnh nhân của vợ anh. Em biết chứ? |
알아요? | Cậu ấy là bệnh nhân của vợ anh. Em biết chứ? |
네 | Vâng, em biết. |
혹시나 리사랑 마주칠까 싶어서 저도 알아봤어요 | Em sợ cô ấy sẽ chạm mặt Li Sa nên cũng có tìm hiểu qua. |
(형기) 아… | Thế à. |
[희주의 놀란 신음] | |
(형기) 뭐야! | Gì thế hả? |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 선생님 | Vâng, cô giáo. |
(선생님) 어머니 여기 유치원인데요 | Mẹ Ho Su, tôi gọi từ nhà trẻ. |
호수가 자꾸 토를 해서요 | Ho Su cứ bị nôn suốt. |
[영선의 웃음] | |
(영선) 봐라, 이리 잘 먹는 거 | Nhìn đi. Thằng bé ăn giỏi thế này mà. |
애가 먹고 싶다는 걸 먹여야 토를 안 하지 | Phải cho thứ nó muốn ăn thì nó mới không nôn chứ. |
[영선의 헛기침] | |
이번 연휴엔 | Nghỉ lễ lần này, hai vợ chồng con đi chơi đi. |
너희들 부부끼리 오붓하게 보내 | Nghỉ lễ lần này, hai vợ chồng con đi chơi đi. |
호수는 나한테 맡기고 | Để Ho Su cho mẹ trông. |
호수야, 우린 어디 갈까? | Ho Su à, lễ này bà cháu mình đi đâu nhỉ? |
비행기 타고 가 볼까? | Mình đi máy bay nhé? |
(호수) 응 [영선의 웃음] | Dạ. |
혼자선 힘드세요 | Một mình mẹ trông sẽ mệt lắm. |
(희주) 그리고 호수도 아직 어려서 | Với lại thằng bé vẫn còn nhỏ, giờ có đi xa nó cũng không nhớ… |
멀리 간다고 기억도 못 할 거… | Với lại thằng bé vẫn còn nhỏ, giờ có đi xa nó cũng không nhớ… |
(영선) 기억을 왜 못 해? | Sao lại không nhớ? |
아무리 어려도 보고 들은 건 어떻게든 남아 | Dù có nhỏ cỡ nào, đã nhìn thấy thì sẽ lưu lại ít nhiều. |
자기가 어렸을 때 어딜 가 봤어야 알지 | Lúc nhỏ con đã đi du lịch lần nào đâu mà biết. |
호수야 | Ho Su à. |
우리 아일랜드 가 볼까? 우리 호수 태어난 데? | Bà cháu mình đi Ireland chơi nhé. Nơi cháu được sinh ra ấy. |
어머니, 거긴… | Nhưng mẹ à, ở đó… |
저… | Chuyện là… Từ đây qua đó sẽ phải quá cảnh, |
경유까지 해서 가야 해서 | Chuyện là… Từ đây qua đó sẽ phải quá cảnh, con sợ đi đường xa Ho Su sẽ chịu không nổi. |
호수한텐 좀 무리일 거 같은… | con sợ đi đường xa Ho Su sẽ chịu không nổi. |
너는 애가 왜 이렇게 차갑니? | Sao con vô tình thế hả? |
네 남편은 그것도 인연이라고 | Chồng con còn tài trợ và hợp tác với bệnh viện ở nơi xa xôi đó |
그 먼 병원에 기부를 하네 사업을 하네 애틋한데 | Chồng con còn tài trợ và hợp tác với bệnh viện ở nơi xa xôi đó vì thấy có duyên với nơi đó mà. |
무슨 사업이요? | Hợp tác gì ạ? |
현성이 하는 일에 네가 모르는 일도 다 있네? | Cũng có chuyện Hyeon Seong làm mà con không biết à? |
(영선) 꽤 됐던데 | Cũng được khá lâu rồi mà. |
슬라고? | Cái gì mà Slago? Hay là Glaig? Tên gì ấy nhỉ? |
글래이그? | Cái gì mà Slago? Hay là Glaig? Tên gì ấy nhỉ? |
어디라더라? | Cái gì mà Slago? Hay là Glaig? Tên gì ấy nhỉ? |
슬라이고 종합 병원이요 | Bệnh viện Đa khoa Sligo ạ? |
호수 태어난 곳 | Là nơi con sinh Ho Su. |
알면서 왜 물어! | Biết rồi sao còn hỏi? |
(영선) 마음에 안 들어, 진짜 | Đúng là không ưa nổi mà. |
야 | Này, cô cứ giỡn mặt tôi thì đi cho khuất mắt đi. |
너 계속 야지 놓을 거면 그냥 나가 있어 | Này, cô cứ giỡn mặt tôi thì đi cho khuất mắt đi. |
[어두운 음악] | |
설마 저 따라오신 거예요? | Lẽ nào là chị đi theo em à? |
그 많은 병원 중에 태림 | Đầy bệnh viện ra mà cô lại chọn Taerim, |
수많은 직원 중에 콕 집어 내 동생하고 친분을 쌓고 있는 | đầy bác sĩ ra cứ phải chọn em tôi. Cô còn tư cách để nói vậy à? |
네가 할 말은 아닌 것 같지? | đầy bác sĩ ra cứ phải chọn em tôi. Cô còn tư cách để nói vậy à? |
[헛웃음] [어두운 음악] | |
언니 | Chị à, rốt cuộc là tại sao chị lại cảnh giác em đến mức này? |
이렇게까지 저를 경계하는 이유가 뭐예요? | Chị à, rốt cuộc là tại sao chị lại cảnh giác em đến mức này? |
애초에 네가 리사를… | - Là vì Li Sa… - Chị đừng lấy Li Sa làm cớ nữa. |
(해원) 언니도 리사 탓은 그만해요 | - Là vì Li Sa… - Chị đừng lấy Li Sa làm cớ nữa. |
리사한텐 제가 잘못한 거 알고 | Em biết việc em làm với Li Sa là sai, nên em đã xin lỗi |
그러니까 사과했고 | Em biết việc em làm với Li Sa là sai, nên em đã xin lỗi |
계속 미안해할 거니까요 | và sẽ mãi thấy áy náy. |
지금 네 행동 | Cô thấy thái độ này của mình |
이게 미안해하는 사람의 태도라고 생각하니? | có giống một người biết lỗi không? |
태도라… | Thái độ sao? |
네, 제가 더 노력할게요 | Được thôi, em sẽ cố gắng sửa. |
[물이 쏴 나온다] | |
(선우) 어, 저 [우재의 힘겨운 숨소리] | Khoan đã. |
아, 서우재 씨 | Anh Seo Woo Jae, anh đang tập phục hồi chức năng. |
지금 하시는 거 재활 운동입니다 | Anh Seo Woo Jae, anh đang tập phục hồi chức năng. |
통증이 없는 범위 내에서 약한 강도로 시작해야지 | Anh phải bắt đầu nhẹ nhàng, trong phạm vi không bị đau chứ. |
지금 이런 식이면 어깨 더 굳어요 | Anh quá sức thế này sẽ khiến vai tệ hơn. |
조금만 더 하면 풀릴 거 같은데 | Tôi nghĩ nếu cố gắng chút nữa thì tôi sẽ khỏe hơn. |
이게 서두른다고 회복이 빨라지진 않아요 | Vội vã sẽ không giúp anh hồi phục đâu. Nên anh cứ từ từ… |
- 그러니까 여유를 갖고… - (우재) 그러기엔 | Vội vã sẽ không giúp anh hồi phục đâu. Nên anh cứ từ từ… Bác sĩ, cô ấy đã đợi lâu lắm rồi. |
이미 너무 많이 기다렸어요 | Bác sĩ, cô ấy đã đợi lâu lắm rồi. |
저 말고 해원이요 | Là vì Hae Won, chứ không phải tôi. |
아유, 서두르지 않으셔도 충분히 기다려 주실 거예요 | Cô ấy sẽ không vội mà sẽ bình tĩnh đợi anh thôi. |
지금도 충분히 미안해서요 | Giờ tôi đã thấy có lỗi lắm rồi. |
내가 너무 미안해서 | Đến mức tôi nghĩ liệu có phải… |
기억 상실인 척하는 건가 싶을 정도로 | vì thấy quá có lỗi nên tôi mới bị mất trí nhớ không. |
아니, 뭐 | Xảy ra tai nạn đâu phải lỗi của anh. |
사고 난 게 환자분 잘못은 아니잖아요 | Xảy ra tai nạn đâu phải lỗi của anh. |
제 잘못이 아니란 확신이 없어서요 | Đâu có gì chắc chắn đó không phải lỗi của tôi. |
(선우) 왜, 술 먹고 필름 끊기면요 | Là cảm giác tỉnh dậy sau cơn say và không nhớ gì, |
내가 뭔가 되게 나쁜 짓 했을 거 같잖아요 | rồi thấy như mình đã làm sai chuyện gì đó? |
그런 거죠? | Có phải cảm giác đó không? |
[무거운 음악] 아, 근데 그거 대부분 알고 나면 별거 없더라고요 | Nhưng hầu hết chẳng có chuyện gì to tát đâu. |
[살짝 웃는다] | |
그럼 다행인데 | Được thế thì may quá. |
제가 절 못 믿겠어요 | Nhưng tôi không thể tin chính mình. |
해원이한테 정말 나쁜 짓을 했을 것만 같고 | Tôi có cảm giác mình đã làm một chuyện rất tệ với Hae Won. |
(선우) 에이, 그랬다면 지금 구해원 씨 | Gì chứ? Nếu thế thì cô ấy đã không ở cạnh anh như bây giờ rồi. |
환자분한테 이렇게 못 해요 | Gì chứ? Nếu thế thì cô ấy đã không ở cạnh anh như bây giờ rồi. |
다른 사람에 대해 기억한다는 거 | Muốn nhớ được ai đó |
그거 엄청나게 애정을 쏟고 | thì phải có rất nhiều tình cảm và sự quan tâm thì mới làm được đấy. |
관심을 줘야만 가능한 거예요 | thì phải có rất nhiều tình cảm và sự quan tâm thì mới làm được đấy. |
[현성의 한숨] | |
(현성) 호수가 많이 피곤했나 봐 바로 잠드네? | Chắc Ho Su mệt lắm. Nằm xuống là ngủ ngay. |
(희주) 집에 와서도 다 토했어 | Về nhà cũng nôn sạch. |
며칠 보다가 다시 병원 가려고 | Em định theo dõi mấy hôm nữa, không ổn thì đến bệnh viện. |
[현성의 한숨] | |
엄마가 또 괜한 거 먹였지? | Mẹ lại cho nó ăn gì phải không? |
(희주) 아, 어머님 연휴에 호수 데리고 아일랜드 가시겠대 | Mẹ định lễ này dắt Ho Su đi Ireland chơi. |
당신 첫 해외 사업지라서 더 가 보고 싶으신가 봐 | Chắc mẹ cũng muốn đi xem chỗ anh lần đầu làm ăn ở nước ngoài. |
내가 따로 말씀드릴게 | Để anh nói chuyện với mẹ. |
근데 왜 나한테는 말 안 했어요? | Mà sao anh không nói gì với em thế? Là Ireland chứ đâu phải nơi lạ nào. |
다른 데도 아니고 아일랜드인데 | Mà sao anh không nói gì với em thế? Là Ireland chứ đâu phải nơi lạ nào. |
아일랜드 그때 얘기만 나오면 입 닫는 게 누군데? | Là ai cứ tránh né mỗi lần anh nhắc đến Ireland thế? |
(현성) 힘들기만 했다며 [어두운 음악] | Em bảo ở đó em khổ lắm mà. |
어학 공부에, 단과대에 한 번을 한국에 안 들어오고 | Nào là học tiếng, học vẽ. Chẳng về nước lần nào. Em dữ dằn thật đấy. |
진짜 독했어, 당신 | Nào là học tiếng, học vẽ. Chẳng về nước lần nào. Em dữ dằn thật đấy. |
리사 방학 때 맞춰서 우리가 당신 보러 간 건 기억나? | Em còn nhớ lần bọn anh đến thăm em khi Li Sa nghỉ hè không? |
얼마나 바쁜지 우리랑 같이 있어도 | Em bận đến mức ở cùng bọn anh |
계속 정신은 딴 데 있어 가지고 | mà đầu óc cứ nghĩ đâu đâu. |
[현성의 웃음] | |
근데 그 와중에 호수까지 생겨서 | Vậy mà lúc đó vẫn mang bầu Ho Su được. |
기어이 거기서 혼자 호수 낳고 키운 거 | Em lại còn sinh thằng bé ở đó rồi một mình nuôi nó. |
내가 존경해 | Anh nể em lắm. Cũng thấy rất có lỗi nữa. |
많이 미안하고 | Anh nể em lắm. Cũng thấy rất có lỗi nữa. |
하필 그때 호수까지 싶다가도 | Không ngờ ngay lúc đó mình lại có Ho Su… |
막상 또 그때 안 생겼으면 어쩔 뻔했나 | Nhưng nghĩ đến việc hồi đó lỡ như không có Ho Su |
아찔하고 그래 | là anh lại thấy sợ. |
그만해요 | Anh đừng nói nữa. |
이거 봐 누가 누구한테 얘기 안 했대? | Em thấy chưa? Ai mới là người không chịu chia sẻ? |
(현성) 올라갈게 | Anh lên phòng nhé. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[거친 숨소리] | |
(선우) 이건 다른 거 같은데 | Chỗ này hình như hơi khác. |
사고 전에 혹시 여기 따로 다친 적 있어요? | Vai anh từng bị thương trước khi bị tai nạn sao? |
[문이 덜커덩 열린다] | |
(해원) 뭐 해? | Anh làm gì thế? |
(우재) 스텐은 좀 무거워서 대나무로 써 보려고 | Thép hơi nặng nên anh định dùng tre. |
(해원) 이건 뭐야? | Đây là gì? |
(우재) 아버지가 쓰던 거 | Đồ bố anh từng dùng. Anh tìm thấy lúc dọn dẹp. |
청소하다가 찾았어 | Đồ bố anh từng dùng. Anh tìm thấy lúc dọn dẹp. |
선배는 왜 나한테 아버지 얘기 안 해? | Sao anh không kể về bố với em? |
할 얘기가 없어 | Không có gì để nói cả. Cũng không có gì tốt đẹp để kể. |
좋았던 적도 없고 | Không có gì để nói cả. Cũng không có gì tốt đẹp để kể. |
(해원) 그래도 해 | Dù thế cũng hãy kể đi. |
좋지 않았던 일이라도 나한텐 다 말해 | Kể hết cho em dù là những kí ức tồi tệ. |
선배에 관한 얘기를 남들한테 듣고 싶진 않으니까 | Em không muốn nghe về anh từ người khác. |
해원아 | Hae Won à. |
[물이 팔팔 끓는다] | |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Alô? |
(해원) 네 | Vâng. |
아, 네 | À, vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[통화 종료음] | |
선배 작품 | Họ nói tác phẩm của anh bán được rồi. |
팔렸대 | Họ nói tác phẩm của anh bán được rồi. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] [문이 달칵 열린다] | |
아직 오픈 안 했… | Vẫn chưa đến giờ mở… |
(희주) 주말에도 일하네요? | Cuối tuần mà cháu cũng làm việc sao? |
태림예고 가고 싶다 그랬죠? | Cháu muốn vào trường Nghệ thuật Taerim đúng không? |
이 실력으로 갈 수 있을까? | Với năng lực thế này, liệu cháu có đỗ được không? |
네? | Dạ? |
이거 | Sao cháu lại đưa cô cái này? |
왜 나한테 줬어요? | Sao cháu lại đưa cô cái này? |
[어두운 음악] | |
그럼 다시 물을게요 | Vậy cô hỏi lại nhé. |
구해원 선생님이 시켰어요? | Cô giáo Gu đã bảo cháu làm thế à? |
선생님이 시키면 그게 뭐든 다 하고? | Và cháu làm mọi điều cô ấy bảo? |
(희주) 휴대폰 꺼내요 촬영하는 거 좋아하잖아요 | Cháu lấy điện thoại ra đi. Cháu thích quay phim mà. |
지금부터 내가 하는 말 잘 찍어 둬요 | Quay lại những điều cô sắp nói đây. |
구해원 선생님한테 보여 줘도 상관없고 | Cháu cho cô giáo Gu xem cũng được. |
이름 없는 작가 작품 팔아 주신 건 감사한데 | Cảm ơn chị đã giúp bán tác phẩm của nghệ sĩ vô danh như tôi. |
앞으론 억지로 팔진 마세요 | Sau này chị không cần cố gắng thế đâu. |
(정은) 억지 아니었어요 | Tôi không cố gắng gì cả. |
선구안을 가진 구매자 덕분에 | Người mua có con mắt tinh tường đấy chứ. |
(우재) 정말 소장해 주실 분만 구매하셨으면 합니다 | Tôi mong người mua tác phẩm của mình là người thật sự muốn sở hữu nó. |
그래요, 약속하죠 | Được rồi. Tôi hứa với cậu. |
(해원) 선배 | Tiền bối. Em có chuyện muốn nói riêng với Giám đốc. |
나 대표님하고 따로 할 얘기가 있어서 | Tiền bối. Em có chuyện muốn nói riêng với Giám đốc. |
응, 밑에서 기다릴게 | Ừ. Anh sẽ đợi ở bên dưới. |
네 | Vâng. |
[문이 달칵 닫힌다] 따로 할 얘긴 내가 있는데 | Tôi cũng có chuyện muốn nói riêng với cô. |
네? | Dạ? |
나 해원 씨 스카우트하려고 | Tôi muốn tuyển dụng cô. |
경험도 없는 저를 왜… | Tôi không có kinh nghiệm gì, sao lại… |
선배 때문이면… | - Nếu là vì tiền bối… - Cũng có thể nói là vậy. |
(정은) 특혜 맞아요 | - Nếu là vì tiền bối… - Cũng có thể nói là vậy. |
하지만 해원 씨가 작품을 대하는 태도가 마음에 들어서 | Nhưng tôi rất hài lòng về thái độ của cô với tác phẩm, |
제의하는 거예요 | thế nên mới đưa ra đề nghị. |
믿고 맡기던 큐레이터가 | Người quản lý tôi tin tưởng |
정 작가하고 같이 나갈 거라 일손이 부족하기도 하고 | sẽ đi cùng tác giả Jeong nên tôi đang thiếu người. |
어, 맞다 | Đúng rồi. Cô muốn nói chuyện gì thế? |
따로 할 얘긴? | Đúng rồi. Cô muốn nói chuyện gì thế? |
(해원) 아… | À. Về người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy. |
선배 작품 첫 구매자요 | À. Về người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy. |
그렇게 비싸게… | Họ trả giá rất cao. |
투자 개념으로 보시겠다고 | Họ nói mua với ý định đầu tư, |
저희 예상보다도 높은 가격에 구매해 주셨어요 | thế nên đã mua với giá cao hơn giá bên tôi dự tính. |
감사한 일인데 | Chúng tôi rất biết ơn, |
누가 구매했는지 왜 안 알려 주세요? | nhưng sao chị không nói người mua là ai? |
구매자가 작가한텐 함구해 달라고 따로 부탁해서요 | Người mua yêu cầu giữ bí mật với tác giả. |
[어두운 음악] (정은) 더는 묻지 말아요 | Cô đừng hỏi nữa. Lòng tin là mạng sống nên tôi không thể trả lời nữa. |
신뢰가 생명이라 대답 못 해 줘요 | Cô đừng hỏi nữa. Lòng tin là mạng sống nên tôi không thể trả lời nữa. |
아저씨 전시는 벌써 끝난 거예요? | Triển lãm của chú kết thúc rồi ạ? |
기획전이라 짧게 끝났어요 | Đây là triển lãm đặc biệt nên kết thúc sớm lắm. |
(리사) 아… | |
근데 여긴 왜 있어요? | Thế sao chú lại ở đây? |
(우재) 학생은? | Cháu thì sao? Cháu đến xem triển lãm của mẹ à? |
엄마 전시 보러? | Cháu thì sao? Cháu đến xem triển lãm của mẹ à? |
아저씨는요? | Thế còn chú? |
엄마 보러 왔어요? | Chú đến gặp mẹ cháu sao? |
아니 | Không. Đến xem tranh của mẹ cháu. |
너희 엄마 그림 | Không. Đến xem tranh của mẹ cháu. |
(우재) 모델이 전부 | Chủ thể đều là… |
사랑받는 딸이네? | đứa con gái được yêu thương. |
당연하죠, 엄마거든요 | Dĩ nhiên rồi. Vì mẹ cháu là một người mẹ mà. |
당연한 건 없어 | Không có gì là dĩ nhiên đâu. |
부모라고 다 자식을 아끼진 않아요 | Không phải bố mẹ nào cũng yêu thương con cái. |
[카메라 셔터음] | |
[리사가 가방을 탁 연다] | |
아저씨 [의미심장한 음악] | Chú ơi. Chú biết thứ này là gì không? |
이거 뭔지 알아요? | Chú ơi. Chú biết thứ này là gì không? |
히스? | - Thạch thảo? - Thạch thảo. |
(우재) 히스 | - Thạch thảo? - Thạch thảo. |
1년에 한 번 | Loài hoa dại này |
이렇게 아무것도 없는 황야에서 피는 야생화야 | chỉ nở ở cánh đồng hoang thế này mỗi năm một lần. |
히스네 | Là thạch thảo. Chúng thường mọc ở cánh đồng hoang. |
황야에서 피는 | Là thạch thảo. Chúng thường mọc ở cánh đồng hoang. |
[보글보글 끓는 소리가 들린다] | |
[해원이 칼질한다] | |
내가 할까? | Để anh nấu nhé? |
아무리 내가 못해도 선배보단 잘해 | Dù em có nấu tệ đến mấy cũng giỏi hơn tiền bối. |
선배가 무슨 요리를 해? | Tiền bối mà nấu ăn gì chứ? |
하지, 그럼 | Anh biết nấu mà. |
너 학교 다닌다고 바빠서 | Lúc em bận đi học, đa phần đều là anh nấu bữa tối mà. |
저녁은 대부분 내가 했잖아 | Lúc em bận đi học, đa phần đều là anh nấu bữa tối mà. |
[어두운 효과음] | |
[문이 탁 닫힌다] 아니야 | Không đâu. |
선배 그런 적 없어 | Tiền bối chưa từng nấu bao giờ. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 어머님 | Dạ vâng, thưa mẹ. |
(영선) 너 뭘 또 샀니? | Con lại mua gì à? |
네? | Dạ? |
아니면 나보고 사라는 거야, 뭐야, 이게 | Hay con tính bảo mẹ mua nó? |
'서우재'? | "Seo Woo Jae" à? |
[어두운 음악] | |
(영선) 아, 몰라, 여기로 왔으니까 내가 전화를 했지! | Nó được giao đến chỗ mẹ nên mẹ mới gọi! |
뭐 이딴 걸 | Sao lại mua thứ thế này? Lại bao nhiêu nữa đây? |
얜 또 얼마니? | Sao lại mua thứ thế này? Lại bao nhiêu nữa đây? |
저, 저, 잘못 갔나 봐요 | Chắc là gửi nhầm địa chỉ. Con sẽ gọi hỏi rồi liên lạc lại với mẹ. |
제가 알아보고 바로 연락드릴게요 | Chắc là gửi nhầm địa chỉ. Con sẽ gọi hỏi rồi liên lạc lại với mẹ. |
아, 아니에요, 어머님 일단 그냥 두세요 | Không, mẹ ơi. Mẹ cứ để đó đi. |
제가 사람 불러 바로 옮길게요 | Con sẽ gọi người đến chuyển. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | |
예, 정희주입니다 | Vâng. Tôi là Jeong Hui Ju. |
오늘 화인 갤러리에서 들어온 작품 | Tác phẩm từ Phòng tranh Hwain định giao vào hôm nay… |
네? 아, 배송지가 왜 바뀌어… [휴대전화 진동음] | Gì cơ? Thay đổi địa chỉ? |
잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
(해원) 잘 받으셨어요? | Chị nhận được chưa? |
작품 구매 | Cảm ơn chị đã mua tác phẩm. |
진심으로 감사드려요 | Cảm ơn chị đã mua tác phẩm. |
[코를 훌쩍인다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
어? 진짜 왔네? | Chị đến thật à? |
(해원) 왔으면 앉아요 | Đến rồi thì ngồi đi. |
같은 걸로 한 잔 더 주세요 | Cho một ly giống của tôi. |
(희주) 됐습니다 전 단골이 아니라서요 | Không cần đâu. Tôi không phải khách quen ở đây. |
- (상호) 차 준비해 드리겠습니다 - (희주) 네 | - Tôi sẽ chuẩn bị trà. - Vâng. |
한 잔은 내가 사려 그랬는데 | Em định mời một ly để cảm ơn chị mà. |
고마워서 | Em định mời một ly để cảm ơn chị mà. |
넌 대체 무슨 짓을… | Rốt cuộc cô đã làm… |
제가 뭘 찾는 덴 도가 텄거든요 | Em có khiếu tìm kiếm mà. |
선배나 첫 구매자나 | Tiền bối Woo Jae hay là người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy. |
그런 거? | Tiền bối Woo Jae hay là người đầu tiên mua tác phẩm của anh ấy. |
왜 그걸 태림병원으로 보냈어? | Tại sao lại gửi nó đến Bệnh viện Taerim? Cô có ý đồ gì? |
무슨 의도야? | Tại sao lại gửi nó đến Bệnh viện Taerim? Cô có ý đồ gì? |
어머 | Ôi trời. Đến nhầm địa chỉ à? |
잘못 갔어요? | Ôi trời. Đến nhầm địa chỉ à? |
(해원) 아, 언니 개인 수장고 주소하고 | À, chắc em nhầm lẫn địa chỉ kho của chị |
유명 컬렉터인 어머님 주소하고 | và địa chỉ của người mẹ là nhà sưu tầm nổi tiếng của chị. |
제가 헷갈렸나 봐요 | và địa chỉ của người mẹ là nhà sưu tầm nổi tiếng của chị. |
그래도 뭐 | Có sao đâu. Dù gì cũng là người nhà mà. |
가족이니까 | Có sao đâu. Dù gì cũng là người nhà mà. |
근데 왜 샀어요? | Nhưng sao chị lại mua thế? |
이 정도에 발끈할 정도로 숨기고 싶었으면서 | Trong khi đứng ngồi không yên muốn giấu đi đến mức này? |
응원하는 것도 너한테 허락을 받아야 되는 거니? | Phải được cô cho phép tôi mới có thể ủng hộ sao? |
[어두운 음악] | |
응원이라… | Ủng hộ? |
그렇게 말하면 언니 마음이 좀 편해져요? | Nói thế làm lòng chị thoải mái hơn à? |
되게 편리한 거 같아서요 | Em thấy thật tiện lợi |
그런 마음도 돈으로 대충 퉁치면 되고 | khi tấm lòng đó có thể dùng tiền để biểu đạt. |
너 왜 이렇게 꼬였니? | Sao cô sống lỗi thế? |
그러게요 | Thế mới nói. |
난 왜 이렇게 됐을까요? | Tại sao em lại thành ra thế này nhỉ? |
지겹다, 그 얘기 | Nghe đến phát chán mất thôi. |
앞으로 내 가족한테 접근하지 마 | Sau này đừng tiếp cận gia đình tôi. Cũng đừng gặp riêng chồng tôi. Tôi thấy khó chịu. |
내 남편도 따로 만나지 말고 불쾌해 | Cũng đừng gặp riêng chồng tôi. Tôi thấy khó chịu. |
맞아요 | Đúng thế. Đúng là rất khó chịu. |
그거 진짜 불쾌하죠 | Đúng thế. Đúng là rất khó chịu. |
근데 언닌 왜 그랬어요? | Thế sao chị lại làm thế? |
뭐? | Sao? |
다 가진 언니한테 없는 하나여서요? | Vì anh ấy là thứ duy nhất mà chị chưa có à? |
아무것도 없는 나한텐 전부였던 사람인데? | Trong khi anh ấy là tất cả đối với người không có gì như em. |
[긴장되는 음악] | |
너 취했니? | Cô say rồi à? Nói vớ vẩn gì thế? |
뭔 헛소리야? | Cô say rồi à? Nói vớ vẩn gì thế? |
나도 이게 다 헛소리였으면 좋겠어 | Em cũng mong tất cả đều là vớ vẩn. |
그냥 나한테 말하지 그랬어요 | Sao chị không nói thẳng với em? |
내가 가장 사랑한 두 사람이라 | Hai người là người em yêu quý nhất, |
결국은 놔줬을 텐데 | có khi em đã chịu rút lui. |
이게 무슨 헛소리고 개소리야 | Cô đang nói vớ vẩn gì thế? |
너 언제까지 네 망상에 빠져서 | Định sống trong ảo tưởng đến bao giờ? |
뭐, 복수라도 하려고? | Cô muốn báo thù sao? |
[한숨] | |
복수라니요, 언니 | Báo thù gì đâu chị. |
복수한다고 내 지난 삶이 돌아오나요? | Báo thù có thể làm cuộc sống của em quay lại sao? |
(해원) 난 지금 경고하는 거예요 | Em đang cảnh cáo đấy ạ. |
이번엔 가만있지 않을 거라고 | Lần này em sẽ không để yên đâu. |
아주 단단히 돌았구나, 네가 | Cô phát điên thật rồi. |
적당히 해 | Vừa phải thôi. |
(해원) 궁금해서 그러는데요 | Em có chuyện muốn hỏi. |
선배가 언니한테 요리도 해 줬어요? | Tiền bối từng nấu ăn cho chị luôn sao? |
뭘 제일 잘했어요? | Anh ấy nấu món gì giỏi nhất? |
미친년 | Con điên. |
[한숨] | |
호수는 기억하려나? | Không biết Ho Su có nhớ |
뭘 맛있게 먹었는지 | thằng bé từng thích ăn món gì không. |
[어두운 음악] | |
아… | Trời ạ. |
사람이 | Quả nhiên con người trở nên dễ đoán khi sợ hãi. |
쫄리면 다 뻔해지는구나? | Quả nhiên con người trở nên dễ đoán khi sợ hãi. |
재미없게 | Nhạt nhẽo quá. |
[문을 탁 닫는다] | |
[거친 숨소리] | |
[분한 신음] | |
[격분하는 신음] | |
[소리를 지른다] | |
[정연의 힘겨운 신음] | |
(정연) 사장님, 사장님, 어휴 | Ông chủ ơi. Bên ngoài có một ả điên… |
밖에 웬 미친년이 막 가방을… | Ông chủ ơi. Bên ngoài có một ả điên… |
[헛웃음] | |
여기도 있네, 미친년 | Ở đây cũng có một ả điên này. |
남자 만나서 좋다고 짐 싸 들고 갈 땐 언제고 | Mới đó còn vui vẻ dọn đồ đi ở cùng trai, |
대낮부터 왜 여기서 이러고 있대? 치 | sao mới sáng ra đã ngồi đây rồi? |
뭐야, 술을 입으로 마신 거야 얼굴에 들이부은 거야? 어? | Gì đây? Con uống rượu hay rửa mặt bằng rượu vậy? |
왜, 뭔데, 어? | Sao? Gì vậy? |
그 새끼 또 사고 쳤어? | Tên khốn đó lại gây chuyện à? |
아휴, 등신, 등신 | Trời ơi. Con ngu này. Sao lại tin đàn ông thế hả? |
그러게 남자를 왜 믿어? | Trời ơi. Con ngu này. Sao lại tin đàn ông thế hả? |
내가 사람 안 변한다고 했지? | Đã nói lòng người khó đổi mà. |
아유, 야, 그래 말하기 싫으면 관둬 | Rồi. Không muốn nói thì thôi. Mẹ mặc kệ. |
나도 몰라, 아유 | Rồi. Không muốn nói thì thôi. Mẹ mặc kệ. |
나도 한 잔 줘요 | Cho tôi một ly nữa. |
사람도 달라질 수 있어요 | Con người có thể thay đổi. |
같은 증류액도 | Dù cùng một loại rượu, tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi. |
(상호) 어떤 오크 통에 숙성시키냐에 따라서 | Dù cùng một loại rượu, tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi. |
맛이 달라지거든요 | Dù cùng một loại rượu, tùy vào thùng đựng mà vị sẽ thay đổi. |
환경이 바뀌면 | Hoàn cảnh thay đổi thì con người cũng có thể thay đổi. |
[컵을 탁 내려놓으며] 사람도 달라질 수 있어요 | Hoàn cảnh thay đổi thì con người cũng có thể thay đổi. |
(정연) 아유 사람하고 술하고 같아요? | Trời ơi. Người đâu giống rượu. |
비교할 걸 해야지 | Đâu thể mang ra so sánh được. |
그렇죠? | Đúng nhỉ? Rượu vẫn hơn. |
술이 낫긴 하죠? | Đúng nhỉ? Rượu vẫn hơn. |
술은 | Tâm huyết bấy nhiêu thì rượu sẽ ngon bấy nhiêu mà. |
[술을 졸졸 따르며] 공들인 만큼 맛이 나오니까 | Tâm huyết bấy nhiêu thì rượu sẽ ngon bấy nhiêu mà. |
뭐, 그렇지… | Đúng thế. |
- (정연) 어디 가? - (해원) 집에 | - Con đi đâu thế? - Về nhà. |
나 때문에 싸우지 마요, 두 분 | Hai người đừng gây nhau vì con nhé. Cứ thế lâu ngày lại sinh tình. |
그러다 정들어요 | Hai người đừng gây nhau vì con nhé. Cứ thế lâu ngày lại sinh tình. |
[당황한 숨소리] | |
싸우는 거 아닌데요? | Có gây nhau đâu? |
(정연) 야, 나, 날 뭐로 보고 | Con nghĩ mẹ thế nào vậy? |
야, 사장님이 먼저 나한테… | Ông chủ đã … |
이거 봐 | Xem kìa. Mẹ liên tục nói đấy thôi. |
계속 할 말이 생기잖아 | Xem kìa. Mẹ liên tục nói đấy thôi. |
[정연의 어이없는 웃음] | |
(정연) 진짜, 뭔 헛소리야, 정말 | Con nói linh tinh gì thế? Thật tình. |
아이고, 아유 | Con nói linh tinh gì thế? Thật tình. |
아휴, 씨… | Trời ơi. |
[정연의 아파하는 신음] | |
어디 다녀오시나 봐요 [문이 드르륵 열린다] | Cô đi đâu về à? |
닮지 말라는 건 꼭 닮아, 씨 [문이 드르륵 닫힌다] | Nó toàn giống hệt tôi ở những điểm xấu. |
남자 보는 눈이 저리 없어요, 씨 | Không có mắt nhìn đàn ông gì hết. |
남자들이 대체로 형편없어요 | Hầu hết đàn ông đều không ra gì mà. |
두 분이 남자 보는 눈이 없는 게 아니라 | Không phải hai cô không có mắt nhìn. |
[컵을 달그락 정리한다] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
이게 다 뭐야? | Cả đống này là gì thế? |
선배가 무슨 요리를 잘하는지 몰라서 | Tại em không biết anh giỏi nấu món gì. |
[무거운 음악] | |
[보글보글 끓는 소리가 들린다] | |
[우재가 탁탁 칼질한다] | |
[우재가 식기를 달그락거린다] | |
(현성) 어, 호수야, 일로 앉아 봐 | Ho Su, lại đây ngồi đi con. |
자, 이거 하나 먹고 가자 | Ăn cái này rồi đi thôi. |
[호수가 칭얼거린다] | Không ăn đâu. |
자, 아 | Há miệng ra nào. |
- 아 - (현성) 옳지 | Đúng rồi. Ăn vào mới không bị đau bụng |
(현성) 이거 먹어야 배도 아야 안 하고 | Đúng rồi. Ăn vào mới không bị đau bụng |
힘내서 홈런도 치고 할 수 있는 거야 | và có sức đánh cú home run chứ. |
어때, 맛있지? | Thế nào? Ngon đúng không? |
(해원) 호수는 기억하려나? | Không biết Ho Su có nhớ thằng bé từng thích ăn món gì không. |
[어두운 음악] 뭘 맛있게 먹었는지 | Không biết Ho Su có nhớ thằng bé từng thích ăn món gì không. |
[식기를 달그락 떨어트린다] | |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
(희주) 예 | Vâng. |
(리사) 연습실 언제 올 거야? | Bao giờ cậu tới phòng tập? |
왜 씹어? | Sao không trả lời? Này. |
야 | Sao không trả lời? Này. |
리사 넌 정말 안 갈 거야? [가방을 직 닫는다] | Li Sa, con không đi thật à? |
가서 바람도 좀 쐬고 | Đi hóng gió cùng cả nhà… |
나 오후에 연습 있어 | Chiều con phải luyện tập. |
이렇게 다 같이 나가는 거 오랜만인데 | Lâu rồi cả nhà mới cùng ra ngoài. Hay là lùi lịch tập… |
- 연습 좀 미루고 - (리사) 엄마 | Lâu rồi cả nhà mới cùng ra ngoài. Hay là lùi lịch tập… Mẹ ơi, tuần sau là thi rồi. |
나 다음 주에 콩쿠르야 | Mẹ ơi, tuần sau là thi rồi. |
엄만 나한테 신경도 안 써? | Mẹ không quan tâm đến con sao? |
(현성) 그래, 금방 갔다 올게 | Bố mẹ sẽ về sớm. |
[식기를 달그락 정리한다] | Nào. Đi thôi. |
[함께 구호를 외친다] | - Tiến lên! - Tiến lên! |
[아이들이 응원한다] | - Tốt lắm! - Tốt lắm! |
(아이) 오, 나이스, 성공! | Có thế chứ! Giỏi lắm! |
(희주) 호수가 어려서 그래 | Vì Ho Su còn nhỏ nên thế. |
처음에는 다 그래 처음부터 잘하는 사람은 없어, 어? | Ai cũng thế cả thôi. Không ai giỏi ngay từ đầu đâu. |
이따가 아빠 오시니까 | Lát nữa bố sẽ tới, hãy chơi bắt bóng với bố nhé. |
그때까지 요걸로 캐치볼도 좀 하고, 어? | Lát nữa bố sẽ tới, hãy chơi bắt bóng với bố nhé. |
[야구공을 툭 내던진다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
여길 어떻게… | Sao cậu lại ở đây? |
커브 볼이 제대로네? | Bóng xoáy đẹp đấy. Dùng sức cũng tốt nữa. |
힘도 좋고 | Bóng xoáy đẹp đấy. Dùng sức cũng tốt nữa. |
[어두운 음악] | |
[우재의 힘주는 신음] | ĐỘI BÓNG CHÀY NHÍ TAERIM |
안녕 | Chào. Tên cháu là gì? |
이름이 뭐야? | Chào. Tên cháu là gì? |
호수요 | Ho Su ạ. |
호수? | "Hồ nước" à? |
멋진 이름이다, 호수야 | Tên của Ho Su ngầu quá. |
아저씨도 호수 엄청 좋아하는데 | Chú cũng rất thích hồ nước. |
(신자들) 하늘에 계신 우리 아버지 | - Lạy Cha chúng con trên trời. - Lạy Cha chúng con trên trời. |
오늘 저희에게 일용할 양식을 주시고 [종이 울린다] | - Xin cho chúng con lương thực hàng ngày - Xin cho chúng con lương thực hàng ngày |
저희에게 잘못한 일을 저희가 용서하오니 | - và tha nợ chúng con - và tha nợ chúng con - như chúng con cũng tha - như chúng con cũng tha |
저희 죄를 용서하시고 | - kẻ có nợ chúng con. - kẻ có nợ chúng con. |
저희를 유혹에 빠지지 않게 하시고 | - Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ - Xin chớ để chúng con sa chước cám dỗ |
악에서 구하소서 | - nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ. - nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ. |
[한숨] | |
(우재) 아저씨가 좋아하는 로크 길이라는 호수가 있어 | Hồ chú thích tên là Lough Gill. |
그 호수 속에 | Có một cái chuông bạc ở tu viện tại Sligo đã rơi xuống hồ. |
슬라이고 수도원에 있던 은종 하나가 빠졌는데 | Có một cái chuông bạc ở tu viện tại Sligo đã rơi xuống hồ. |
지금도 | Đến giờ, những linh hồn trong sáng và thuần khiết |
맑고 순수한 영혼한텐 | Đến giờ, những linh hồn trong sáng và thuần khiết |
(우재) 그 호수 속의 종소리가 들린대 [종소리가 울린다] | vẫn nghe được tiếng chuông ở hồ đó. |
[종소리가 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[비가 쏴 내린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[딱딱 공 치는 소리가 들린다] | |
들려? | Cháu nghe thấy không? |
너 이게 다 무슨 수작이야? | Cậu đang giở trò gì thế? |
이제 와서 대체 뭘 어쩌자고 이러는데? | Đến giờ phút này cậu còn làm thế vì điều gì? |
[희주의 거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
(리사) 누군가를 그리는 건 | Người ta nói vẽ một ai đó chính là vì ta yêu họ. |
그 사람을 사랑해서 그리는 거래 | Người ta nói vẽ một ai đó chính là vì ta yêu họ. |
(해원) 그 사람이 잠깐 다른 여자를 사랑했거든 | Anh ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
[타이어 마찰음] | |
(희주) 넌 뭐가 그렇게 쫄려서 | Cô thiếu thốn gì mà làm tới mức này? |
이런 짓까지 하는 거야? | Cô thiếu thốn gì mà làm tới mức này? |
(해원) 원하는 걸 얻으려고 | Tôi không thể dùng thủ đoạn để đạt được thứ mình muốn sao? |
좀 비겁하게 굴면 안 되나? | Tôi không thể dùng thủ đoạn để đạt được thứ mình muốn sao? |
어차피 죽을 거라면 | Nếu đằng nào cũng chết, tôi muốn chết ở nơi như thế. |
그런 곳에서 죽고 싶다고 했어 | Nếu đằng nào cũng chết, tôi muốn chết ở nơi như thế. |
[타이어 마찰음] | |
그 높은 데 서면 | Đứng ở nơi cao như thế, tiền bối sẽ nghĩ tới ai? |
선배는 | Đứng ở nơi cao như thế, tiền bối sẽ nghĩ tới ai? |
누가 생각날 것 같아? | Đứng ở nơi cao như thế, tiền bối sẽ nghĩ tới ai? |
(우재) 확인하고 싶어서요 | Tôi muốn xác nhận. |
우리 뭐 있었어요? | Giữa chúng ta đã từng có gì sao? |
No comments:
Post a Comment