청춘기록 5
Ký Sự Thanh Xuân 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
타 | Lên xe đi. |
[긴장한 숨소리] | |
(해효) 마실래? | - Muốn uống không? - Không. Tôi đang hồi hộp. |
아니, 나 좀 긴장돼 | - Muốn uống không? - Không. Tôi đang hồi hộp. |
[병을 탁 내려놓으며] 네가 왜 긴장돼? 리딩 하는 사람은 난데 | Sao lại hồi hộp? Người đọc kịch bản là tôi mà. |
너무 일찍 왔어, 내가 꿈꿨던 게 | Ước mơ của tôi đến quá sớm. |
(정하) 내 목표는 안정하라는 브랜드를 갖는 거야 | Mục tiêu của tôi là sở hữu một thương hiệu mang tên An Jeong Ha. |
(해효) 목표가 아주 야무지다? | Mục tiêu rõ ràng đấy. |
(정하) 야무져야지 그 언저리라도 가지 않겠니? | Phải thế thì mới tiếp cận được. |
야, 근데 그게 긴장되는 거랑 무슨 관계가 있어? | Nhưng nó có liên quan gì đến việc hồi hộp? |
다들 처음에는 이름이 없으니까 | Chẳng ai bắt đầu mà đã có tên tuổi, |
셀럽들 메이크업하면서 얹혀 가야 되잖아 | đều phải trang điểm cho người nổi tiếng rồi đi lên. |
내가 셀럽이냐? | Bộ tôi nổi tiếng à? |
(정하) 씁, 뭐, 좀 모자라긴 해도 | Ừ thì chưa nổi tiếng lắm, |
나보다 넘치니까 | nhưng vẫn hơn tôi nhiều. |
고마워, 이 일 하게 해 줘서 | Cảm ơn đã cho tôi cơ hội. |
[잔잔한 음악] | |
고마우면 잘해라 | Biết ơn thì làm tốt vào. |
(정하) 아까부터 걸렸어, 잘해 줄게 | Nãy giờ tôi đã để ý rồi. Tôi sẽ đối tốt với cậu. |
[해효의 헛기침] | |
(해효) 잘해 줘야지 | Phải đối xử tốt chứ. |
생각해 보니까 네가 나한테 고마운 게 또 있어 | Phải đối xử tốt chứ. Mà tính ra cậu còn phải biết ơn tôi một việc nữa. |
혜준이 팬인 거 | Việc là fan của Hye Jun. |
내가 지금까지 그 비밀을 지켜 주느라… | Tôi đã giữ bí mật cho cậu đến giờ nên… |
지켜 주지 마, 이제 그거 | Không cần nữa đâu. Chúng tôi đã nói chuyện rồi. |
우리 다 풀었어 | Không cần nữa đâu. Chúng tôi đã nói chuyện rồi. |
- '우리'? - (정하) 응 | - "Chúng tôi?" - Ừ, Hye Jun và tôi. |
혜준이랑 나랑 | - "Chúng tôi?" - Ừ, Hye Jun và tôi. |
그러니까 이제 고마운 건 하나다 | Do đó, giờ tôi chỉ biết ơn cậu một việc thôi. |
계산 잘한다 | Tính toán ghê đấy. |
잘해야 빚을 안 지잖아 | Phải thế thì mới không mắc nợ. |
마음의 빚이 제일 싫어 | Tôi ghét nhất là nợ ân tình. |
(정하) 나 저거 마시면 안 돼? | Tôi uống nó không được à? |
왜 안 되겠니? | Có gì mà không được? |
[문이 달칵 여닫힌다] [물이 뚝 끊긴다] | |
(태수) 너 나랑 있었으면 | Nếu còn ở chỗ tôi |
에이준으로 옮길 때 내가 너 데려갔어 [물이 솨 흘러나온다] | thì tôi đã đưa cậu cùng đến A June Entertainment. |
[물이 뚝 끊긴다] | |
[웃으며] 건물 샀어 | Tôi mua tòa nhà rồi. |
[손을 쓱쓱 닦는다] | |
축하한다는 인사를 안 하니? | Không muốn chúc mừng tôi à? |
[한숨 쉬며] 축하합니다 | Chúc mừng. |
좀 비켜 주시겠어요? | Anh né qua chút nhé? |
그래, 그렇게 | Ừ, được rồi. Lúc vẫn còn có thể giả vờ giỏi giang |
잘난 척할 수 있을 때 잘난 척해 | Ừ, được rồi. Lúc vẫn còn có thể giả vờ giỏi giang thì cứ việc đi. Cứ tiếp tục… |
(태수) [툭 치며] 계속… | thì cứ việc đi. Cứ tiếp tục… |
[아파하는 신음] | |
[태수의 헛웃음] | |
전 대표님 잊은 지 오래예요 | Chuyện với anh là xưa rồi. |
나 이제 너 하나쯤 그냥 날려 버릴 수 있어 | Tôi đủ mạnh để khiến cậu biến mất đấy. |
그러시든가 | Tùy anh thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
(정하) 그래서 밥은 먹었어? | Ăn cơm chưa? |
(해효) 엄청 많이 먹고 왔어, 너무 배불러 | - Lúc nãy ăn rồi. No lắm. - Ồ, Hye Jun kìa. |
(정하) 어? 혜준이다 | - Lúc nãy ăn rồi. No lắm. - Ồ, Hye Jun kìa. |
언제 왔어? | - Cậu đến lúc nào thế? - Khoảng 20 phút trước. |
(혜준) 한 20분 전에 | - Cậu đến lúc nào thế? - Khoảng 20 phút trước. |
(정하) 오, 민재 언니랑 같이 온 거야? | Đến cùng với chị Min Jae hả? |
(혜준) 어, 대본 리딩까지 온 거야? | Đến cùng với chị Min Jae hả? Ừ. Cậu đến đây nghe đọc kịch bản à? |
캐릭터를 확실히 알아야 메이크업도 맞춰서 할 거 아니야 | Phải hiểu rõ nhân vật mới trang điểm hiệu quả. |
아, 씁, 그걸 꼭 대본 리딩까지 와서 봐야 아나? | Phải đến tận đây xem mới biết được à? |
봐야 안다 | Phải, xem mới biết. |
[혜준과 정하가 피식 웃는다] | Phải, xem mới biết. |
- (해효) 넌 난 안 보이냐? - (혜준) 보여 | - Tớ tàng hình à? - Tớ thấy cậu. |
(해효) 얘한테 너무 다정하다? | Thân với cậu ấy ghê nhỉ? |
나한테 언제 그랬어? 기억은 나냐? [흥미로운 음악] | Thân với cậu ấy ghê nhỉ? Cậu có từng thân với tớ thế chưa? Ghen sao? Đang hẹn hò hả? |
질투해? 둘이 사귀어? | Ghen sao? Đang hẹn hò hả? |
(혜준과 해효) 미쳤냐? 찌찌뽕! | - Điên à? - Điên à? - Hùa kìa. - Hùa kìa. |
(혜준) 뽕찌찌 | - Hùa kìa. - Hùa kìa. - Bắt chước. - Đủ rồi. |
[웃음] - (혜준) 나만의 열쇠 - (해효) 빨주노초파남보 | - Bắt chước. - Đủ rồi. Cậu mới bắt chước. |
어, 진짜 유치해 | - Trẻ con quá đi. - Tớ mới phải nói. |
- (혜준) 놓고 얘기하라고 - (해효) 야, 빨리 놓고 해 | - Trẻ con quá đi. - Tớ mới phải nói. - Nào. Đếm tới ba. - Tớ sẽ nhường. |
(혜준) 먼저, 하나, 둘, 셋 하면 놓자 | - Nào. Đếm tới ba. - Tớ sẽ nhường. - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
(혜준과 해효) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Một, hai, ba! |
[혜준과 해효의 웃음] (정하) 아나, 유치해 | Thật là, con nít quá. |
[물이 뚝 끊긴다] | TẬP 5 |
(경준) 창이 여기 있네 | Tủ quần áo… |
뭐, 답답하지는 않네, 어 | Không đến nỗi ngộp. |
(중개인) 여의도에서 이렇게 싼 물건은 구하기 어려워요 | Ở Yeouido khó mà thuê được nhà với giá rẻ như vậy. |
500에 45면 거저예요 | Cọc 5 triệu, mỗi tháng 450.000 won là rẻ lắm rồi. |
거기에 관리비도 있잖아 | Cọc 5 triệu, mỗi tháng 450.000 won là rẻ lắm rồi. Còn phải trả phí quản lý mà. |
여기 바닥에 보일러 안 들어오죠? | Không có sưởi ấm sàn nhỉ? |
(중개인) 물건은 딱 제값을 갖고 있는 거예요 | Không có sưởi ấm sàn nhỉ? Tiền nào của nấy thôi ạ. |
이거 바로 전에 본 거 500에 90이라고 했죠? | Nhà vừa nãy giá 900.000 won nhỉ? |
(중개인) 예 | Nhà vừa nãy giá 900.000 won nhỉ? Vâng. |
500에 90 [흥미로운 음악] | Ra thế. 900.000 won. |
(애숙) 커피 나도 마실래 | Tôi cũng muốn uống cà phê. |
(영남) 옷 예쁘네 | Mặc đồ đẹp thế. |
그 집 갈 때는 유난히 차려입는다? | Cứ đến nhà đó là bà ăn diện nhỉ. |
난 항상 잘 차려입고 다녀 | Tôi lúc nào chẳng tươm tất. |
(영남) 남이 입던 옷 얻어 입으면서 좋냐? | Mặc lại đồ của người khác thích lắm hả? |
(애숙) 내 돈으로는 이런 고급 옷 못 사 입는데 | Tôi làm gì mua nổi đồ hiệu thế này. |
얻어 입을 수 있어서 얼마나 좋아? | Được cho để mặc là vui lắm rồi. |
옷에 왜 감정을 집어넣어? | Câu nệ chuyện quần áo quá làm gì? |
형제 많은 집에서는 옷 다 물려 입고 자랐어 | Nhà đông anh em cũng mặc đồ của nhau mà lớn lên thôi. |
형제랑 남이랑 같아? | Anh em đâu giống người dưng. |
형제보다 남이 더 나을 때도 많지 | Nhiều khi người dưng còn tốt hơn anh em đấy. |
(애숙) 당신 동생 연락 없잖아 | Em trai ông có liên lạc không? |
공부시켜 주고 장가까지 보내 놨더니 | Ông nuôi cậu ta ăn học, còn cho tiền lấy vợ. |
아, 자기만 잘 살면 됐지, 뭐 | Nó sống tốt là được rồi. Còn mong gì ở em mình nữa? |
뭘 바라냐? 동생한테 | Nó sống tốt là được rồi. Còn mong gì ở em mình nữa? |
[잔을 탁 내려놓으며] 아버님한테도 그런 마음을 가져 봐 | Vậy thì ông cũng thương bố với. |
아버지한테는 그런 마음 자체가 안 생겨 | Với bố thì không thể hào phóng vậy đâu. |
내 얘기 하네? | Đang nói về mình à? |
씁, 아, 진짜 이건 전부 다 들려, 전부 | Thật là. Ở cái nhà này, chẳng gì là không nghe thấy. |
안 듣고 싶어 [문이 달칵 열린다] | Mình không muốn nghe. |
(경준) 다녀왔습니다 [문이 탁 닫힌다] | Con về rồi ạ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(애숙) 블랙으로 마셔야 된다고 | Chỉ nên uống cà phê đen thôi. |
써서 싫다고 [문이 탁 닫힌다] | Đắng lắm. Không thích. |
(애숙) 건강에 좋다고, 블랙으로 마시는 게 [경준이 슬리퍼를 툭 내려놓는다] | Uống cà phê đen tốt cho sức khỏe hơn. |
커피 메이커도 사다 놨더니 꼭 이러더라? | Tôi mua máy pha cà phê luôn rồi. Sao ông cứ phải thế? |
믹스커피가 제일 좋아 왜 못 마시게 하냐? | Tôi thích cà phê gói nhất. Sao bà cứ cản vậy? |
(경준) 좋아하는 거 못 마시는 스트레스가 더 안 좋아, 건강에 | Tôi thích cà phê gói nhất. Sao bà cứ cản vậy? Áp lực chuyện uống cà phê lại càng có hại. |
(영남) 역시 내 아들 [경준의 헛기침] | Áp lực chuyện uống cà phê lại càng có hại. Quả nhiên là con trai bố. |
(애숙) 토요일인데 아침부터 어디를 갔다 와? | Thứ Bảy mà mới sáng ra con đi đâu? |
(경준) 어? | Dạ? |
나 집 좀 알아보고 왔어 | Con đi xem nhà một lát. |
- (영남) 커피 마실래? - (경준) 아니 | - Con uống cà phê không? - Không ạ. |
(애숙) 무슨 집? | - Con uống cà phê không? - Không ạ. - Nhà gì? - Mẹ đi đâu à? |
(경준) 근데 엄마 어디 가? [영남이 달그락거린다] | - Nhà gì? - Mẹ đi đâu à? |
해효네 일하러 | Đến nhà Hae Hyo làm việc. |
그, 이제 그 일 관둬 | Đến nhà Hae Hyo làm việc. Mẹ nghỉ làm ở đó đi. Mỗi tháng con sẽ cho mẹ tiền. |
(경준) 내가 한 달에 얼마씩 줄게 | Mẹ nghỉ làm ở đó đi. Mỗi tháng con sẽ cho mẹ tiền. |
(애숙) 하, 네 월급이 얼마나 된다고 거기서 날 줘? | Lương tháng của con bao nhiêu mà đòi cho? |
아들이 번듯한 직장 들어갔잖아 | Con trai mẹ có việc làm rồi mà. |
엄마가 남의 집 일 하는 거 그거 안 좋아 보여 | Mẹ đi làm cho nhà người ta thì nhìn không hay. |
(애숙) 다들 넓게 보면 남의 집 일 하고 사는 거야 | Mẹ đi làm cho nhà người ta thì nhìn không hay. Nếu nhìn thoáng ra, ai cũng làm công cho nhà người khác cả. |
남이 회사냐 개인이냐 | "Người ta" là công ty hay cá nhân? |
규모가 크냐 작냐, 대우가 좋냐 나쁘냐 | Quy mô lớn hay nhỏ? Đối đãi tốt hay xấu? |
그런 차이가 있는 거뿐이야 | Quy mô lớn hay nhỏ? Đối đãi tốt hay xấu? Chỉ khác biệt như thế thôi. |
아, 혜준이 생각은 안 해? | Không nghĩ cho Hye Jun à? Là con thì sẽ rất bực. |
나 같으면 되게 싫을 거 같은데 의외로 걔는 그런 데 무덤덤해 | Không nghĩ cho Hye Jun à? Là con thì sẽ rất bực. Vậy mà nó chẳng khó chịu gì. |
자존감이 높으니까 | - Vì lòng tự trọng cao. - Không có tự trọng thì có. |
밸이 없는 거겠지 | - Vì lòng tự trọng cao. - Không có tự trọng thì có. |
(경준) 나 봐, 어? | Nhìn con đi. Kiếm được việc làm nên sẵn sàng lo hết cho mẹ này. |
직장 탁 들어가서 엄마 위해서 턱 쓰겠다는 거잖아 | Nhìn con đi. Kiếm được việc làm nên sẵn sàng lo hết cho mẹ này. |
날 위하려면 월급 착실하게 모아서 결혼 준비해 | Nếu là vì mẹ thì để dành tiền chuẩn bị kết hôn đi. |
아이, 결혼은 뭐, 혼자 해? | Làm như con tự kết hôn được vậy. |
나 회사 근처 오피스텔로 독립할 거야 | Con sẽ dọn đến chỗ gần công ty. |
(경준) 아빠, 나 안 마셔! | Bố à, con không uống. |
(영남) 아, 그런 얘기를 왜 진작 안 했어? | Sao không nói sớm hơn? |
- (경준) 어? - 지금 커피가 중요해? | - Sao cơ? - Bây giờ cà phê quan trọng à? |
(경준) 아빠, 괜찮아 어차피 엄마도 알아야 되잖아 | Bố ơi, không sao. Dù sao thì mẹ cũng phải biết mà. |
(영남) 아, 나갈 때 말하라니까 | Đã bảo đợi đi rồi hãy nói. Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi. |
지금 말하면 분란만 일어난다니까 | Đã bảo đợi đi rồi hãy nói. Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi. |
당신도 아는 일이야? | Đã bảo đợi đi rồi hãy nói. Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi. Ông cũng biết rồi hả? |
(경준) 아빠는 허락했어 | Bố cho phép con rồi. |
(영남) 아, 여의도까지 거리는 가까워도 교통이 안 좋잖아 | Từ đây đến Yeouido thì gần nhưng giao thông không tốt. |
아, 두 번이나 갈아타야 되잖아 | Phải đổi tuyến tận hai lần. |
(애숙) 서울 시내 그 정도 안 갈아타는 데가 얼마나 돼? | Ở Seoul này, đổi tuyến hai lần thì có là bao? |
월세 얼마인데? | Tiền thuê nhà bao nhiêu? |
500에 90 | Mỗi tháng 900.000 won. |
[놀라며] 90? | Mỗi tháng 900.000 won. Con bảo "900.000 won" à? Mỗi tháng sao? |
(애숙) 한 달에 90? | Con bảo "900.000 won" à? Mỗi tháng sao? |
아, 월급 350에서 | Lương tháng 3,5 triệu won, trừ tiền thuê nhà, |
월세 빼고 관리비 빼고 생활비 빼면 얼마 남아? | Lương tháng 3,5 triệu won, trừ tiền thuê nhà, tiền quản lý, sinh hoạt phí, còn lại bao nhiêu? |
오늘만 살고 말래? | Con chỉ sống hôm nay thôi à? |
아, 나 오늘이라도 잘 살래 | Chỉ cần hôm nay thoải mái. |
당장 내일 죽을 수도 있어 교통사고 나면 | Biết đâu ngày mai chết vì tai nạn xe. |
[경준의 아파하는 신음] (애숙) 어디서 죽는다는 얘기를 해? | Biết đâu ngày mai chết vì tai nạn xe. Sao lại dám nói thế hả? Đau mà. Con chỉ ví dụ thế thôi. |
아파, 그냥 이를테면 그렇다고 | Đau mà. Con chỉ ví dụ thế thôi. |
(애숙) 자기야, 얘 아버님 닮았어 [경준의 당황한 신음] | Ông à, nó giống ông nó quá đấy! - Thật là. - Giống mình thật. |
쟤 나 닮았어 | - Thật là. - Giống mình thật. |
[익살스러운 음악] [의아한 숨소리] | |
쟤 진짜 나 닮았는데? | Thật sự giống mình nhỉ. |
저런 건 나 닮으면 안 되는데? | Giống cái tính đó thì không được. |
(영남) 아, 얘가 왜 아버지 닮았어? | Sao nó lại giống bố tôi? |
(애숙) 너 돈 얼마나 모아 놨어? | Con để dành được bao nhiêu rồi? |
뭘 모아? 취직한 지 얼마나 됐다고 | Để dành gì ạ? Mới có việc thôi mà. |
대학 때 알바 했잖아, 그 돈 다 썼어? | Hồi học đại học cũng đi làm thêm mà. Dùng hết rồi hả? |
등록금은 우리가 다 냈어 | Bố mẹ lo học phí cho con rồi mà. |
아, 부모가 등록금 내는 게 당연하지 무슨 생색이야? | Bố mẹ thì phải đóng học phí chứ. Kể công cái gì. |
[한숨] | Kể công cái gì. |
얘가 어릴 때부터 그랬네 그러고 보니까 | Nói mới thấy, thằng bé này trước giờ vẫn luôn như thế. |
(애숙) 혜준이 보면 있는 돈 갖고 규모 있게 살잖아 | Hye Jun thì biết liệu cơm gắp mắm. |
얘는 아니야 | Nó thì không. |
자기가 버는 돈보다 훨씬 더 써 | Nó thì không. Lúc nào cũng vung tay quá trán. |
[경준의 기가 찬 숨소리] 충동구매도 많이 하고 | Lúc nào cũng vung tay quá trán. Thích gì thì mua nấy. |
씁, 그런가? | - Phải không? - "Phải không?" |
[작은 목소리로] 뭘 '그런가'야? | - Phải không? - "Phải không?" |
(애숙) 허영심, 허세 이거 우리 중에 누가 있니? | Ham hư vinh, khoe khoang. Nhà này có ai như thế? |
아, 독립해서 편하게 스트레스 없이 혼자 살고 싶다잖아 | Ham hư vinh, khoe khoang. Nhà này có ai như thế? Nó muốn sống một mình để thoải mái cơ mà. |
그것도 아버님이네 | Cái đó cũng giống bố đấy. |
아버님이 젊으셨을 때 가족은 나 몰라라 하시고 | Lúc bố còn trẻ cũng không quan tâm gia đình. |
아, 왜 자꾸 할아버지 닮았대? 아빠 | Sao cứ bảo con giống ông thế? Bố à! |
(애숙) 안 돼! 절대 안 돼 | Không được. Tuyệt đối không được. |
(경준) 엄마, 나 성인이야 | Mẹ à, con lớn rồi mà. |
그냥 나가도 되지만 내가 좋게 나가려고 이러는 거야 | Con có quyền đi, nhưng muốn đi vui vẻ nên mới báo trước. |
가족회의로 결정해 | Họp gia đình đi. |
아, 여기서 왜 가족이 나와? | Sao lại lôi cả nhà vào? Con tự lập bằng tiền của con mà. |
내 돈으로 내가 나가겠다고 | Sao lại lôi cả nhà vào? Con tự lập bằng tiền của con mà. |
그럼 그냥 나가! | Sao lại lôi cả nhà vào? Con tự lập bằng tiền của con mà. Vậy thì cứ đi đi. |
- (경준) 아, 말하다 어디 가? - (애숙) 일하러 가야지! | - Mẹ đi đâu thế? - Đi làm chứ đi đâu. |
애초에 자식 덕 볼 생각 안 했어 | Trước giờ tôi đâu có ý định dựa dẫm con cái. |
자식이라고 취직해 갖고 이제 한시름 놨더니 | Con với chả cái, còn tưởng tìm được việc thì bớt lo. |
(애숙) 하는 꼬락서니 보니까 | Nhưng cứ nhìn cái kiểu này đi, |
말년까지 너희들 뒤치다꺼리해야 될 거 같아 | chắc phải dọn tàn cuộc cho nó đến chết mất. |
(경준) 엄마 | Mẹ à. |
엄마 | Mẹ! |
아, 엄마 진짜 왜 저러냐, 진짜? | Sao mẹ lại thế chứ? Thật là! |
아이, 아빠는 편을 들어 주려면 확실하게 들어 줘야지! | Bố phải bênh vực con chứ. |
아, 확실하게 들었잖아 | Bố bênh con rồi mà. |
[한숨] (영남) 근데 | Nhưng con nói mẹ con sẽ vui nếu bảo bà ấy nghỉ việc mà. |
네가 일 그만두라고 하면 좋아할 거라면서 | Nhưng con nói mẹ con sẽ vui nếu bảo bà ấy nghỉ việc mà. |
안 좋아하잖아 | Có thấy vui đâu. |
뭐가 있는 거 같아 | - Hình như có chuyện rồi. - Chuyện gì? |
뭐가? | - Hình như có chuyện rồi. - Chuyện gì? |
[흥미로운 음악] | |
(경준) 그 책 진짜 열심히 읽는다 | Mẹ thích đọc sách đó nhỉ. |
[애숙의 웃음] | Mẹ thích đọc sách đó nhỉ. |
(애숙) 볼 때마다 좋아 | Mỗi lần đọc sẽ thấy vui. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
'진주 귀고리 소녀' | Cô gái đeo hoa tai ngọc trai. |
(영남) 이 책 내용이 뭔데? | Nội dung của nó là gì? |
(경준) 정신적 불륜 [격정적인 음악] | Nội dung của nó là gì? Ngoại tình tư tưởng. |
이, 망한 집안 소녀가 귀족 집에 가사 도우미로 들어가 | Nhà cô gái này phá sản nên đi làm giúp việc cho nhà quý tộc. |
(경준) 거기서 주인 남자랑 | Ở nhà đó, cô ta cùng chủ gia đình… |
(영남) 이 새끼가 진짜 '이쁘다, 이쁘다' 하니까 | Thằng nhãi này. Bố dễ dãi với con quá rồi phải không? |
(경준) 아이, 그렇다고 왜 화를 내? | Sao bố lại nổi nóng? |
말이 되냐, 지금 그게? | Con nói thế mà được hả? |
말이 안 되지, 그렇지만 합리적 의심이라는 게 있잖아 | Tất nhiên là không được. Nhưng đó là nghi ngờ có cơ sở. |
엄마 행동이 이런 이상한 상상을 하게 될 만큼 | Hành động của mẹ kỳ lạ tới nỗi khiến con nghĩ đến chuyện này. |
이상하다는 거지 | Hành động của mẹ kỳ lạ tới nỗi khiến con nghĩ đến chuyện này. |
뭐가 이상해? | Có gì mà kỳ lạ? |
해효네 집 10년 다녔어, 정도 들고 | Làm ở nhà Hae Hyo mười năm thì phải có tình nghĩa. |
그러니까 정이 들게 왜 10년씩이나 다니냐고 | Bởi thế. Sao phải tới mười năm tình nghĩa? |
아빠가 생각해도 이상하지 않아? | Bố không thấy lạ à? |
(경준) 힘들다고 관둔 적도 있잖아 근데 다시 다니잖아 | Mẹ từng nghỉ việc vì mệt mỏi mà. Rốt cuộc vẫn quay lại. |
특별한 이유가 있어 엄마가 그 집 다니는 데는 | Phải có lý do đặc biệt mới làm ở đó chứ. |
(영남) 에라, 이 새끼야, 이씨 | Thật là, thằng ranh con. |
[잔잔한 음악] [새가 지저귄다] | |
[터치 패드 조작음] [도어 록 작동음] | |
(애숙) 내 직업은 남의 사생활에 깊숙이 들어간다 | Công việc của tôi can dự rất sâu vào đời sống riêng tư của người khác. |
알고 싶지 않은 일까지 알게 된다 | Tôi biết cả những chuyện mình không muốn biết. |
[이영이 키보드를 탁탁 두드린다] | DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN HỌ TÊN: WON HAE NA |
[마우스 조작음] | DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN HỌ TÊN: WON HAE NA CHÚC MỪNG BẠN ĐỖ VÀO TRƯỜNG LUẬT SEOHAN |
- (이영) 해나야 - (해나) 왜? | CHÚC MỪNG BẠN ĐỖ VÀO TRƯỜNG LUẬT SEOHAN - Hae Na à! - Sao? |
(이영) 너 합격했어! | Con đỗ rồi. |
(해나) 알아 | Con biết. |
- 어디 가? - (해나) 놀러 | - Đi đâu đấy? - Đi chơi. |
(이영) 너 요새 누구랑 노니? | Dạo này con đi chơi với ai thế? |
내가 노는 애들이야 엄마가 다 아는 애들이잖아 | Dạo này con đi chơi với ai thế? Mẹ biết con hay chơi với ai mà. |
(이영) 넌 | Con đấy. |
네 인생에 합격이라는 기쁜 일이 생겼는데 | Vào trường luật là chuyện vui đời người mà. |
엄마랑 축하할 생각 안 해? | Vào trường luật là chuyện vui đời người mà. Không muốn ăn mừng với mẹ sao? |
가족과 함께 세리머니는 해야지 | Cả nhà phải tổ chức ăn mừng chứ. |
세리머니는 할게, 약속 잡아 | Cả nhà phải tổ chức ăn mừng chứ. Con sẽ tham gia. Mẹ sắp xếp đi. |
- 엄마가 네 비서야? - (해나) 아쉬운 사람이 움직여야지 [문이 달칵 여닫힌다] | Mẹ là thư ký của con hả? Mẹ muốn làm thế mà. |
관둬, 부모가 축하해 주지 않는 인생 첫걸음 해 | Không làm nữa. Vào đời mà không có bố mẹ chúc phúc đi. |
[문이 달칵 열린다] (애숙) 어, 해나 있네? | - Hae Na ở nhà à? - Cô ơi. |
(해나) [놀라며] 아줌마! | - Hae Na ở nhà à? - Cô ơi. |
저 로스쿨 붙었어요 [애숙의 놀란 신음] | Cháu đỗ vào trường luật rồi ạ. Vậy à? Chúc mừng cháu nhé! |
(애숙) [웃으며] 어, 축하해! | Vậy à? Chúc mừng cháu nhé! |
근데 될 줄 알았잖아 | Nhưng cô biết cháu sẽ đỗ mà. |
그래도 축하한다 | Nhưng cô biết cháu sẽ đỗ mà. Dù thế thì cũng chúc mừng cháu. |
[해나와 애숙의 웃음] | Dù thế thì cũng chúc mừng cháu. |
(해나) 어떻게 해야 돼, 세리머니 준비? | Phải chuẩn bị ăn mừng thế nào đây? Con không muốn mẹ thành thư ký. |
엄마 비서 안 만들려면? | Phải chuẩn bị ăn mừng thế nào đây? Con không muốn mẹ thành thư ký. |
(이영) 왜 마음이 변했어? | Sao lại đổi ý rồi? |
(해나) 부모가 축하해 주지 않는 첫걸음 싫으니까? | Vì không muốn vào đời mà không có bố mẹ chúc phúc. |
(이영) 넌 엄마 닮았어 | Con giống mẹ đấy. |
쓸데없는 자존심 안 세우고 실속 차리는 거 | Con giống mẹ đấy. Không tự trọng hão, luôn thực tế. |
메뉴 뭘로 해? | Thực đơn thế nào? |
엄마가 예약할게 | Để mẹ đặt trước cho. |
네가 이렇게 순하게 나오면 엄마는 그 보상을 톡톡히 해 준다? | Nếu con cứ ngoan ngoãn thế này thì thế nào mẹ cũng thưởng cho. |
[해나의 어색한 웃음] | thì thế nào mẹ cũng thưởng cho. |
(해나) 아, 확실히 단순해 | Mẹ đúng là đơn giản. Nhưng chính vì thế mà rất cuốn hút. |
뭐, 그게 매력이지만 | Mẹ đúng là đơn giản. Nhưng chính vì thế mà rất cuốn hút. |
- (해나) 나중에 봬요 - (애숙) 응 | - Gặp cô sau ạ. - Được rồi. |
[애숙의 웃음] | - Gặp cô sau ạ. - Được rồi. |
(이영) 하, 지금 내가 당한 거야? | Tôi vừa bị nó xỏ mũi hả? |
자식한테 당하고 안 당하고가 어디 있어요? [문이 달칵 여닫힌다] | Bố mẹ thì làm sao so đo với con cái? |
알고 속고 모르고 속는 거지 | Bố mẹ thì làm sao so đo với con cái? Biết cũng thua, không biết cũng thua mà. |
(이영) 또 가르친다, 아주 봇물이 터졌어 | Lại dạy đời. Đúng là thích dạy đời người khác. |
[웃으며] 커피 먼저 마실 거지? | Uống cà phê trước phải không? |
이따 마실게요, 집에서 마시고 왔어요 | Lát nữa tôi sẽ uống. Tôi có uống ở nhà rồi. |
[잔잔한 음악] [못마땅한 숨소리] | |
(애숙) 처음부터 이 일이 좋았던 건 아니다 | Lúc bắt đầu, tôi không thích công việc này đâu. |
이 일을 하면서 인간은 평등하다는 것을 알았다 | Nhưng làm rồi mới biết con người ai ai cũng bình đẳng. |
'배웠다'가 아니라 '알았다' | Không phải là học được, mà là hiểu ra. |
(애숙) 물건을 옮겼다가 | Nguyên tắc quan trọng nhất khi dọn dẹp |
전혀 손대지 않은 것처럼 정확하게 그 자리에 돌려 놓는 것이 | Nguyên tắc quan trọng nhất khi dọn dẹp chính là để lại đồ vật đúng vị trí đã lấy nó ra |
청소의 가장 중요한 원칙이다 | như chưa từng động tay đến. |
[커피 머신 작동음] | |
- (이영) 커피 줘? - (애숙) 네, 이제 주세요 | - Cà phê không? - Vâng. Cho tôi một ly. |
[컵을 달그락거리며] 두어 달에 한 번 정도는 대청소해야 시원해 | Hai, ba tháng lại tổng vệ sinh một lần thì tôi mới thoải mái. |
(이영) 아, 자기를 못 믿어서가 아니라… | - Không phải tôi không tin cô… - Tôi hiểu. Nghề dọn dẹp là vậy. |
알아요, 청소가 그래요 | - Không phải tôi không tin cô… - Tôi hiểu. Nghề dọn dẹp là vậy. |
사람 몸에서 나는 먼지도 만만치 않아요 | Bản thân người dọn cũng đem bụi vào nhà. |
[옅은 웃음] [이영이 컵을 탁 내려놓는다] | Bản thân người dọn cũng đem bụi vào nhà. |
[커피 머신 작동음] 사람을 왜 더 안 써요? | Sao cô không thuê thêm người làm? |
(이영) 마음에 드… | Tìm được người vừa ý… |
(이영) 는 사람 찾기 어렵다고 하면 기세등등하겠지? | Nếu nói khó tìm được người vừa ý thì cô ta sẽ lại lên mặt. |
[웃으며] 낯선 사람 드나들면서 받는 스트레스 생각하면 | Nếu nói khó tìm được người vừa ý thì cô ta sẽ lại lên mặt. Cứ nghĩ đến chuyện để người lạ ra vào nhà mình |
(이영) 좀 불편한 게 나아 | Cứ nghĩ đến chuyện để người lạ ra vào nhà mình thì tôi thà để nhà bẩn. |
자 | Đây. |
(애숙) 처음에는 다 낯설죠 | Đây. Trước lạ sau quen mà. |
그거 넘기면 익숙해지실 텐데 | Dần dà sẽ không khó chịu nữa. |
[옅은 웃음] (이영) 그걸 못 하겠다고요 | Tôi thì lại không có cái dần dà ấy. |
어, 앉아서 마셔 | Ngồi xuống rồi uống. |
(애숙) 아니요 | Không đâu ạ. Người làm đâu thể ngồi cùng với chủ nhà. |
일하는 사람이 고객하고 함께 앉을 수는 없죠 | Không đâu ạ. Người làm đâu thể ngồi cùng với chủ nhà. |
자기는 좀 다른 거 같아 | Cô dạo này hơi khác đấy. |
보통 내 쪽에서 선을 긋거든? | Thường thì tôi mới vạch ranh giới. |
(이영) 근데 자기는 자기 쪽에서 선을 긋는 거 같아 | Vậy mà cô đã tự vạch ra ranh giới với tôi rồi. |
[차분한 음악] | Cô thấy đồng hồ của tôi đâu không? |
(이영) 혹시 내 시계 못 봤어? | Cô thấy đồng hồ của tôi đâu không? |
(애숙) 어디에다 뒀는데요? | Cô để ở đâu? |
(이영) 매번 두는 데 뒀겠지 | Chắc là để nơi thường để. |
그럼 거기 있겠죠 | Chắc là để nơi thường để. Vậy chắc vẫn ở đó thôi. |
응, 어디로 갔어? 암만 찾아도 없네 | Tôi để ở đâu mới được chứ? Tìm thế nào cũng không thấy. |
아유, 만질 사람이 없어, 자기밖에 | Thật là, ngoài cô ra thì đâu có ai động vào. |
[한숨] | |
저, 이번 달까지밖에 못 나와요 | Tôi chỉ làm hết tháng này thôi. |
아니, 저, 하 | Ơ hay? Cô đột nhiên nói như thế thì tôi phải làm sao? |
아이, 가, 가 갑자기 이러면 어떡해요? | Ơ hay? Cô đột nhiên nói như thế thì tôi phải làm sao? |
아직 20일 정도 남았으니까 | Vẫn còn khoảng 20 ngày mới hết tháng. |
좋은 분 구할 수 있을 거예요 | Cô sẽ sớm tìm được giúp việc tốt thôi. |
[코를 킁킁거린다] | |
날내 나는데요? | Hình như vẫn còn mùi. |
(이영) 뜨거운 물로 안 닦았죠? | Hình như vẫn còn mùi. Không rửa với nước nóng à? |
집이 너무 넓어요 | Nhà lớn quá ạ. Tôi còn phải dọn tầng hai. |
(가사 도우미) 2층까지 있어 갖고 | Nhà lớn quá ạ. Tôi còn phải dọn tầng hai. |
세제 너무 많이 쓰는 거 아니에요? | Không phải dùng quá nhiều nước rửa chén rồi à? |
사모님, 제가 마음에 안 드세요? | Phu nhân à, cô không vừa ý với tôi sao? |
[한숨] | |
일하세요 | Làm việc đi. |
(이영) 하, 쯧 | |
아유, 참, 꼭 옮겨 놓더라? | Thật là. Cứ phải di chuyển đồ đạc lung tung. |
누가 정리해 달랬어? | Có ai nhờ xếp lại đâu chứ. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
언니, 언니네 아줌마는 왜 저런 아줌마를 추천한 거야? | Chị, sao lại giới thiệu bà thím đó cho em? |
딴 사람 없어? | Không có người khác à? |
아이, 내가 구하다 안 되니까 언니한테 말한 거잖아 | Cố tìm mà không được nên em mới nhờ chị đấy. |
내가 뭐가 까다로워? | Em thì khó tính chỗ nào? |
먼저 아줌마는 우리 집에서 5년 넘게 있었어 | Người đầu tiên làm cho nhà em năm năm đấy. |
이 대표 집에 혜준 엄마가 다닌다고? | Mẹ Hye Jun đang đi làm cho nhà giám đốc Lee à? |
[새가 지저귄다] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(애숙) 어, 내일? | Ừ. Ngày mai? |
경준이 군대 면회 가야 돼서 안 되는데 | Phải đến doanh trại thăm Gyeong Jun. Nó nhập ngũ rồi. |
- (애숙) 뭘 같이 가? - (이영) 어? | Đi cùng làm gì chứ? |
(이영) 혜준 엄마! | Mẹ Hye Jun. |
어머, 웬일이세요? | Ôi trời. Có chuyện gì vậy ạ? |
어, 동네 산책하고 있었어 | Tôi đang đi bộ quanh khu này thôi. |
걸어 다니는 거 싫어하잖아요 | Cô không thích đi bộ mà. |
어, 오늘은 좋아 | Ừ, hôm nay thì thích. |
[웃음] (애숙) 아… | |
내가 다시 걸게, 응 | Tôi gọi lại sau nhé? Ừ. |
할 말 있어요? | Cô có chuyện muốn nói ạ? |
(이영) 혜준 엄마, 의외로 사람이 좀 차갑다 | Mẹ Hye Jun, tôi không ngờ cô lạnh lùng như thế đấy. |
어떻게 연락도 한 번 없어? | Mẹ Hye Jun, tôi không ngờ cô lạnh lùng như thế đấy. Sao không thèm liên lạc với tôi chứ? |
(애숙) 일 끝났는데 왜 연락을 해요? | Còn làm ở đó nữa đâu, liên lạc làm gì? |
(이영) 우리 집에 다시 와 | Đến nhà tôi làm lại đi. |
(애숙) 죄송해요 | Xin lỗi ạ. |
붙박이로 하는 거 안 하려고요 | Tôi không muốn làm cố định ở một nơi. |
여러 집 다니는 게 좋더라고요 | Tôi thích làm cho nhà này nhà kia. |
이제 애들 커서 붙박이 필요 없어요, 나도 | Bọn nhỏ lớn rồi, cô cũng không cần làm riêng cho nhà tôi. |
(이영) 비는 시간 말해 주면 맞춰 볼게 | Khi nào cô rảnh thì tới làm cho tôi. |
[잔잔한 음악] | |
내가 싫어? | Cô ghét tôi sao? |
그럼 더 이상 오라는 얘기는 안 할게 | Vậy tôi sẽ không nhờ cô nữa. |
싫지 않아요 | Tôi không ghét cô. |
(이영) 싫지는 않지만 좋지는 않냐고 묻고 싶다 | Phải chi mình hỏi được, "Có phải cũng không thích không?" |
하루에 10만 원 퇴근은 일 끝나면 알아서 | Mỗi ngày 100.000 won. Xong việc có thể tan làm. |
우리 집이 좀 크잖아 그래서 시급 더 쳤어 | Nhà tôi cũng lớn, nên tôi sẽ trả thêm. |
(이영) 이런데도 안 온다고 하면 나 싫어한다고 생각할 거야 | Thế mà còn không chịu thì nghĩa là cô ghét tôi rồi. |
(애숙) 아들 친구 엄마 집에서 가사 도우미를 한다는 거 | Làm giúp việc cho mẹ của bạn con trai tôi |
좀 힘든 선택이었어요 | với tôi là một lựa chọn rất khó. |
아휴, 일하는데 아들 친구 엄마 이런 게 무슨 상관이야? | Làm việc thôi mà, mẹ của bạn con trai thì có liên quan gì chứ? |
근데 우리 아들이 응원해 줬어요 | Nhưng con tôi đã ủng hộ tôi. |
(애숙) 자존감이 높은 아이라는 걸 그때 확인해서 너무 좋았어요 | Nhờ thế, tôi đã rất vui vì biết được thằng bé là người có lòng tự trọng cao. |
나도 혜준이 좋은 애인 건 알아 | Tôi cũng biết Hye Jun là cậu bé tốt. |
해효네 집이 제 첫 직장이에요 | Nhà của Hae Hyo là nơi tôi làm giúp việc đầu tiên. |
(애숙) 까다로운 고객님 덕에 일을 잘 배워서 | Nhờ chủ nhà khó tính mà tôi đã học được nhiều. |
가는 집마다 서로 와 달래요 | Giờ thì ai cũng muốn tôi làm cho họ. |
자기 인기 좋다는 말 들으려고 내가 온 거 아니거든? | Tôi không đến đây để nghe cô khoe được yêu thích đâu. |
(애숙) 산책했다더니 날 보러 왔네? | Còn tưởng cô ta đi bộ chứ. |
[옅은 웃음] | Còn tưởng cô ta đi bộ chứ. |
그래서 제 말은 해효네 집에 애착이 있다는 거예요 | Tôi chỉ muốn nói mình rất quyến luyến nhà Hae Hyo. |
(이영) 그래서 다시 오겠다는 거야? 말겠다는 거야? | Rồi sao? Có đi làm lại hay không? |
저 만나러 온 거죠, 오늘? | Hôm nay cô đến gặp tôi đúng không? |
(애숙) 그렇게 제가 필요하다고 하면 갈게요 | Nếu cô cần tôi đến thế thì tôi sẽ quay lại. |
[사람들이 저마다 인사한다] | - Mọi người vất vả rồi ạ. - Mọi người vất vả rồi ạ! |
(사람들) 수고하셨습니다 [휴대전화 진동음] | - Mọi người vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
(애숙) | Họp gia đình lúc 8:00 tối. Về vụ Gyeong Jun dọn đi. |
(경준) | Gọi là "chương trình họp" chứ. Về chuyện Gyeong Jun tự lập. |
(애숙) | Hye Jun phải tham gia đấy. |
[해효가 말한다] (정하) 음, 잘하던데, 뭘 | |
(해효) 하, 근데 생각보다 잘 안돼 가지고 | Không như tôi tưởng tượng. |
- (해효) 뭐야? - (혜준) 아, 저녁에 가족회의 있대 | - Gì thế? - Tối nay tớ phải họp gia đình. |
(해효) 나도 저녁에 가족 모임 있어 | Tối nay nhà tớ cũng tụ họp. |
해나 로스쿨 합격 축하 | - Chúc mừng Hae Na vào trường luật. - Tốt quá. Chúc mừng nhé. |
어, 잘됐다, 축하해 | - Chúc mừng Hae Na vào trường luật. - Tốt quá. Chúc mừng nhé. |
어, 입학하기 전에 같이 밥 먹자 | Hôm nào cùng đi ăn nhé. |
(해효) 일단 우리 밥 먹자, 뭐 먹을래? | Giờ đi ăn chung đi. Ăn gì đây? |
정하 넌? | Jeong Ha thì sao? |
뭐, 같이 가자고? 아니면 뭐 먹을 거냐고? | Muốn rủ tôi đi ăn à? Hay là hỏi nên ăn gì? |
(혜준) 너 빼놓고 가겠냐? 당근 메뉴 선정이지 | Muốn rủ tôi đi ăn à? Hay là hỏi nên ăn gì? Sao bỏ cậu ở đây được? Dĩ nhiên là hỏi để rủ đi. |
씁, 왜 이렇게 약해졌어? | Sao bỏ cậu ở đây được? Dĩ nhiên là hỏi để rủ đi. Sao tự nhiên hiền vậy? |
[피식 웃는다] | Sao tự nhiên hiền vậy? |
네 팬이잖냐 | Vì là fan của cậu mà. |
(해효) 너랑 같이 있는 거 자체로 얼마나 좋겠냐? | Được ở chung với cậu sẽ vui bao nhiêu chứ? |
(혜준) 바로 탈덕했어, 덕밍아웃 하고 | Cậu ấy bỏ làm fan của tớ rồi. |
태세 전환 진짜 빠르더라 | Không ngờ mau chán thế đấy. |
(정하) 내가 좀 빨라 | Không ngờ mau chán thế đấy. Tôi là thế đấy. Thích, dừng lại, từ bỏ. Một tuần là đủ. |
입덕, 휴덕, 탈덕 일주일 한 적도 있어 | Tôi là thế đấy. Thích, dừng lại, từ bỏ. Một tuần là đủ. |
그런 거에 비하면 넌 엄청 오래 덕질 한 거야 | So ra thì tôi thích cậu hơi bị lâu đấy. Chắc là do cùng tuổi. |
동갑이라는 게 컸어 | So ra thì tôi thích cậu hơi bị lâu đấy. Chắc là do cùng tuổi. |
정하야, 좋아한 건 좋아한 거잖아 | Jeong Ha à, thích là thích thôi. Đừng có chống chế nữa. |
합리화는 하지 말자 | Jeong Ha à, thích là thích thôi. Đừng có chống chế nữa. |
[피식 웃는다] (혜준) 점심은 짜장면이다, 그 집으로 와 | Đi ăn mì tương đen đi. Biết quán quen rồi đấy. |
가자, 누나 차 왔다 | Đi. Chị ấy đến rồi. |
(해효) 너 내 차 타고 가 | Cậu đi xe tôi đi. |
(혜준) 야, 너 어디를 잡아? | Nắm vào đâu thế hả? |
(해효) 아, 쏘리, 너무 급해서 | Xin lỗi, tớ vội quá. |
(혜준) 얘 내 차 타고 갈 거야 내가 먼저 말했어 | Cậu ấy đi với tớ. Tớ rủ trước. |
(해효) 그건 아니지, 내 차 타고 왔으니까 내 차 타고 가야지 | Ngộ nhỉ. Tới bằng xe ai thì về bằng xe người đó. |
(정하) 난 내 의견이 있고 내 의지가 있어 | Tôi cũng có chính kiến nhé. |
- 내가 타고 싶은 차 탈 거야 - (혜준) 그러니까 내 차 | - Đi xe ai là tùy tôi. - Nghĩa là xe tôi. |
너, 나한테 고마운 거 하나 갚을 거 있다 | Cậu còn nợ tôi một lần đấy. |
(정하) 이걸로 갚아도 돼? 그럼 나야 생큐지 | Trả bằng cách này cũng được à? Vậy càng tốt. |
쏘리, 그거 다음에 쓸래 | Xin lỗi. Để lần sau đi. |
[자동차 경적이 울린다] | |
(정하) 나 언니 차 탈래, 너 해효 차 타고 와 | Tôi đi với chị, cậu đi với Hae Hyo. |
싫어, 네가 해효 차 타 | Không. Cậu đi với Hae Hyo. Tôi đi với chị ấy. |
난 내 매니저 차 타겠어 | Không. Cậu đi với Hae Hyo. Tôi đi với chị ấy. |
너 나랑 같이 타기 싫어? [흥미로운 음악] | Ghét đi với tớ hả? |
(정하) 하, 둘이 잘해 봐 | Hòa thuận đi nào. |
이제 보니까 너희들은 둘이 만나면 초딩이 되는구나 | Hòa thuận đi nào. Cứ gặp nhau là như con nít ấy, |
난 빠질래 | nên tôi chuồn đây. |
너 때문이야, 이 초딩아 | - Tại cậu, đồ con nít. - Cậu thì dễ bị khích. |
너 왜 이렇게 잘 넘어가냐? 이 초딩아 | - Tại cậu, đồ con nít. - Cậu thì dễ bị khích. |
초딩이니까 [차 문이 달칵 열린다] | Vì tớ là con nít mà. |
뭔 초딩이야, 참 [해효와 혜준의 웃음] | Cái quái gì vậy? Thật là. |
- 조심해서 가, 어 - (해효) 이따 봐 | - Lát gặp nhé. - Ừ. |
(정하) 잘 계셨어요? | Chị khỏe không ạ? |
[민재와 정하의 웃음] | Chị khỏe không ạ? |
[정하가 안전벨트를 딸깍 채운다] [혜준이 창문을 똑똑 두드린다] | |
내가 운전할게 | - Em lái xe cho. - Đi đâu cơ? |
어디 가는데? | - Em lái xe cho. - Đi đâu cơ? |
짜장면 먹으러, 누나는 길 모르잖아 | Ăn mì tương đen. Chị không biết quán đâu. |
(민재) [안전벨트를 딸깍 풀며] 그래 | Ăn mì tương đen. Chị không biết quán đâu. Được thôi. |
(정하) 너 운전해? | Cậu biết lái xe à? |
내가 못하는 걸 찾기 어려울 거다 | Có gì mà tôi không biết. |
너 그렇게 안 봤는데 다시 보니까… | Có gì mà tôi không biết. Nhìn thì không thấy, nhưng cậu… |
(혜준) 재수 없지? | Nhìn thì không thấy, nhưng cậu… Hợm hĩnh nhỉ? Vì tôi giỏi quá mà. |
너무 잘나서 그래 | Hợm hĩnh nhỉ? Vì tôi giỏi quá mà. |
[헛웃음 치며] 언니, 얘 왜 이래요? | Người chị à, cậu ta bị sao vậy? |
(민재) 자매님, 이해해 주세요 | Người chị à, cậu ta bị sao vậy? Người em à, hãy hiểu cho cậu ấy. |
요즘 축구 골 동영상 보면서 | Dạo này vì xem nhiều video bóng đá |
자만심, 까붊, 건방짐 일부러 뿜뿜입니다 | nên độ tự mãn, vênh váo cũng tăng lên. |
시간 지나면 적응되실 거예요 | Rồi em sẽ sớm quen thôi. |
[자동차 시동음] 어, 여기 이상해 나 차 잘못 탄 거 같아 | Xe này lạ quá. Em chọn lầm xe rồi. |
- (혜준) 이미 늦었다 - (민재) 늦었어 | - Muộn rồi cưng. - Muộn rồi! |
- (정하) 어… - (민재) 고, 고! [혜준의 신난 탄성] | Xuất phát! |
[직원들이 인사한다] - (태수) 예, 예, 예, 예, 들어가세요 - (도하) 안녕하세요 | - Vất vả rồi. - Vâng. - Bảo trọng. - Tạm biệt. |
(태수) 어 | Phải rồi. |
(연수) 아, 선배님, 고생하셨습니다 | - Tiền bối vất vả rồi ạ. - Vâng, cô về cẩn thận. |
(도하) 아유, 예, 예, 들어가세요, 네 [연수가 호응한다] | - Tiền bối vất vả rồi ạ. - Vâng, cô về cẩn thận. - Cảm ơn. - Chào anh. |
또 봐요 | Hẹn gặp lại nhé. |
[도하의 탄성] | Trời ạ. |
애가 참 착한 거 같아, 응 [흥미로운 음악] | Người đâu mà hiền lành. |
참 착한 거 같다고요 | Hiền thật, anh nhỉ? |
도하 씨, 차라리 그냥 이쁘다고 해요 | Do Ha à, thà cậu khen cô ấy đẹp đi. |
(태수) 인성을 어떻게 알아? | Do Ha à, thà cậu khen cô ấy đẹp đi. Sao biết được tính cách người ta? |
거, 말귀 되게 못 알아듣네 | Anh nghe mà không hiểu nhỉ? |
예? | Sao cơ? |
아니, 그리고 왜 자꾸 도하 씨래요? | Nhưng sao anh chỉ gọi tôi bằng tên nhỉ? |
(도하) 누구는 배우감도 안 되는 애한테 '배우님, 배우님' 하던데 | Dù có là diễn viên vô danh thì quản lý cũng phải xưng hô phải phép chứ? |
연락처 따 올게요 | Tôi sẽ xin số giúp cậu. |
(도하) 아니 | Tôi sẽ xin số giúp cậu. Gì vậy? Tôi có bảo anh xin số giúp à? |
그, 제가 언제 연락처를 얘기했어요? | Gì vậy? Tôi có bảo anh xin số giúp à? |
하, 저 싸가지 없는 새끼 | Cái thằng ranh con. |
[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
[기어 조작음] | |
[정하와 혜준의 놀란 신음] [차가 끼익 멈춘다] | |
(정하) 아, 아, 깜짝이야 [달려오는 발걸음] | Giật cả mình! |
(여자) 괜찮아? | Không sao chứ? Trời ơi, tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Không sao chứ? Trời ơi, tôi xin lỗi. |
[정하의 안도하는 한숨] | |
(혜준) 넌 왜 이렇게 성격이 급하냐? | Có gì phải vội vã thế? Chưa gì đã tháo dây an toàn. |
안전벨트는 왜 벌써 풀었어? 다쳤으면 어쩔 뻔했냐? | Có gì phải vội vã thế? Chưa gì đã tháo dây an toàn. Lỡ bị thương thì sao? |
뭐 이 정도로 다쳐? | Có gì đâu mà bị thương. |
그거야 모르지, 내가 잡았으니까 [기어 조작음] | Ai biết được. Nhờ tôi giữ lại đó. |
(정하) 고마워, 잡아 줘서 | Cảm ơn cậu nhé. |
아니면 크게 다쳐서 병원 갈 뻔했네 | Không có cậu, chắc tôi đi cấp cứu rồi. |
(혜준) 사고는 언제 어디서 날지 모르는 거야 | Không ai biết lúc nào sẽ xảy ra tai nạn đâu. |
조심해서 나쁠 거 없어 [기어 조작음] | Đề phòng vẫn hơn. |
씁, 너 나한테 '은근 잘 가르친다' 한 거 기억해? | Cậu còn nhớ đã từng bảo tôi thích dạy đời không? |
아니 | - Không. - Sa Hye Jun, |
(정하) 사혜준, 네 장점 중 하나가 인정을 잘한다는 거야 | - Không. - Sa Hye Jun, cậu bảo thừa nhận sự thật là ưu điểm tốt nhất của cậu mà. |
(혜준) 미안, 기억해 [혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다] | Xin lỗi. Tôi nhớ rồi. |
(정하) 너도 은근 잘 가르친다? | Cậu cũng giỏi dạy đời không kém. |
내가 안전벨트를 일찍 푼 게 이렇게까지 혼날 일이야? | Tôi tháo dây an toàn sớm cũng đâu đáng bị mắng thế. |
뭘 이 정도로 혼났다 그래? | Nhiêu đó mà bảo là mắng? Muốn bị mắng thật không? |
[발랄한 음악] 너 진짜 혼나 볼래? | Nhiêu đó mà bảo là mắng? Muốn bị mắng thật không? |
그래, 어떻게 혼낼 건데? | Được thôi. Mắng thử xem. |
얼굴 공격은 반칙 아니냐? | Không chơi tấn công bằng mặt. |
너희들 연애하니? | Hai đứa hẹn hò à? |
- (정하) 언니! - (혜준) 누나! | Hai đứa hẹn hò à? - Chị à! - Chị à! |
알았어, 알았어, 어유, 귀 터지겠네 | - Chị à! - Chị à! Chị biết rồi. Thủng lỗ tai mất thôi. |
(민재) 아이, 뒤에서 보면 연애하는 애들 같아 | Nhìn từ đằng sau giống một cặp lắm. |
물론 그건 우리 사 배우님의 영향력이 크다고 생각해 | Dĩ nhiên chuyện này phần lớn đều từ tài tử Sa mà ra. |
- (민재) 멜로 눈깔인 데다가… - (혜준) 지겨워, 누나 | Dĩ nhiên chuyện này phần lớn đều từ tài tử Sa mà ra. - Mắt cậu ấy quá tình… - Nghe chán lắm rồi chị. |
(정하) 언니, 좀 지겨워요 아까는 재밌었는데 이제는 아니에요 | - Mắt cậu ấy quá tình… - Nghe chán lắm rồi chị. Chị hơi nhạt rồi. Lúc nãy còn vui nhưng giờ hết rồi. |
(민재) 방금 전 싸우던 애들 맞니? | Hai đứa mới cãi nhau mà. |
우리는 싸운 게 아니라 | Bọn em không hề cãi nhau, là trao đổi ý kiến thôi. |
의견을 서로 교환한 거예요 | Bọn em không hề cãi nhau, là trao đổi ý kiến thôi. |
맞아, 우리는 의견 교환한 거야 | Đúng vậy, là trao đổi ý kiến. |
이걸 갖고 싸웠다 그러면 | - Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau… - Thì chị đáng bị mắng. |
(정하) 언니 혼나야 돼요 | - Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau… - Thì chị đáng bị mắng. |
(혜준) 그건 아니지 않냐? | - Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau… - Thì chị đáng bị mắng. Có lố quá không? |
(정하) 그렇지? 이건 좀 부적절한 표현이었어 | Có lố quá không? Ừ nhỉ. Nói vậy hơi lố. |
진짜 웃기는 애들이네, 배고파! | Hai đứa buồn cười thật. Chị đói. Hai đứa định ăn gì? |
(민재) 너희들 뭐 먹을 거야? 내가 먼저 가서 시켜 놓을게 | Chị đói. Hai đứa định ăn gì? Chị sẽ ra trước gọi món. Tương đen hay hải sản? |
[안전벨트를 딸깍 풀며] 짜장, 짬뽕? | Chị sẽ ra trước gọi món. Tương đen hay hải sản? |
(정하와 혜준) 짜장 | - Tương đen. - Tương đen. |
소심하게 | Tôi sẽ nhẹ nhàng nói "giải lời nguyền". |
찌찌뽕을 해 봅니다 | Tôi sẽ nhẹ nhàng nói "giải lời nguyền". |
[흥미로운 음악] | |
(정하) 이런 상황에서 나도 이렇게 하고 싶지 않았어 | Tôi cũng không muốn làm thế, nhưng người ta bảo |
근데 누가 그러는데 찌찌뽕 안 하면 3년 재수 없대 | Tôi cũng không muốn làm thế, nhưng người ta bảo không nói thì sẽ xúi quẩy ba năm. |
너, 그런 거 미신이야 | Như thế là mê tín đấy. |
(혜준) 찌찌뽕 | Giải lời nguyền. |
(민재) 진짜 놀고들 있다 | Giỏi bày trò thật. |
난 짬뽕이다! | Chị thì giải mì hải sản! |
[함께 피식 웃는다] | |
(혜준) 짬뽕 진짜 좋아해 | Chị ấy mê mì hải sản thật. |
[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
내가 해 줄게 | Để tôi lấy cho. |
(정하) 응, 생큐 | Cảm ơn. |
[정하가 잠금장치를 달그락거린다] | |
응? | |
[부드러운 음악] | |
[달칵이는 소리가 울린다] | |
넌 은근 손이 많이 간다 | Cậu giỏi làm phiền người khác thật. |
그런 말 처음 들어 | Lần đầu nghe thấy đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[피식 웃는다] | |
(혜준) 핸드폰 좀 빌려줘 | Cho tôi mượn điện thoại đi. |
(정하) 왜? | Sao vậy? |
(혜준) 빌려 달라면 그냥 빌려주면 안 되냐? | Cứ cho mượn đi, không được à? |
(정하) 된다 | Được. |
[정하가 부스럭거린다] | |
(정하) 없어 | Không có. |
아, 아, 어떡해? | Làm sao đây? |
하, 나 얻다 놨지? | Ở đâu nhỉ? Để trên xe à? |
아, 차에 뒀나? | Ở đâu nhỉ? Để trên xe à? |
자, 잠깐 | Đợi đã. |
- 영화사는 아니야 - (혜준) 응 | - Không phải ở hãng phim. - Ừ. |
하, 아, 어디 있지? | Ở đâu vậy nhỉ? |
나 차 문 좀 열어 줘 | - Mở cửa xe giúp tôi với. - Không thích. |
(혜준) 싫어 | - Mở cửa xe giúp tôi với. - Không thích. |
(정하) 그럼 차 키 주면 내가 갔다 올게 그것도 안 돼? | Vậy đưa chìa khóa để tôi tự mở nhé? |
돼 | Được thôi. |
(혜준) 넌 손 많이 가는 스타일이야 | Quả nhiên rất giỏi phiền người khác. |
(정하) 아, 억울해 | Oan uổng quá đi. |
(혜준) 뭐가? | Oan cái gì? |
하, 나 진짜 그런 말 처음 들어 | Oan cái gì? Tôi chưa nghe ai nói tôi giỏi làm phiền hết. |
난 손이 많이 가지 않아 | Tôi chưa nghe ai nói tôi giỏi làm phiền hết. |
(정하) 어디를 가든 내가 다른 사람들을 챙기고 있다니까? | Thường là tôi chăm lo cho họ đấy. |
믿어 줄게 | Nói thì tin vậy. |
(정하) '믿어 줄게'는 믿는다는 말이 아니잖아 | Vậy nghĩa là không tin rồi. |
(혜준) 그게 중요해? | Vậy nghĩa là không tin rồi. - Chuyện đó quan trọng à? - Đúng. |
- (정하) 중요해 - (혜준) 왜 중요해? | - Chuyện đó quan trọng à? - Đúng. - Tại sao? - Tôi không muốn giống như mẹ mình. |
난 엄마 같은 사람이 되고 싶지 않아 | - Tại sao? - Tôi không muốn giống như mẹ mình. |
여기서 어머니가 왜 나와? | Sao tự nhiên lại nói về mẹ cậu? |
(정하) 우리 엄마는 나한테 믿음을 못 줬어 | Mẹ tôi không đáng tin tưởng. |
[잔잔한 음악] 아빠랑 이혼 안 한다고 하더니 이혼했고 | Mẹ bảo sẽ không ly hôn với bố nhưng rồi vẫn ly hôn. |
다시는 돈 없는 남자랑 결혼 안 한다고 하더니 결혼했어 | Bảo sẽ không lấy chồng nghèo nữa nhưng rồi vẫn lấy. |
넌 어려운 얘기를 참 가볍게 잘한다 | Cậu kể chuyện đau thương mà nghe nhẹ nhàng vậy. |
듣는 사람 편하게 | Cậu kể chuyện đau thương mà nghe nhẹ nhàng vậy. |
(정하) 편하게 되기까지 얼마나 많은 노력을 했겠니 | Cậu tưởng tượng tôi phải cố thế nào mới được thế đi. |
심리학책도 많이 읽었어 | Cậu tưởng tượng tôi phải cố thế nào mới được thế đi. Tôi hay đọc sách tâm lý. |
다행히 난 아빠랑은 좋아 | May mà quan hệ giữa tôi với bố vẫn tốt. |
아빠랑도 안 좋았으면 사회생활 엉망이었을 거야 | Không thì tôi ra ngoài xã hội không được đâu. |
[정하의 옅은 웃음] | Không thì tôi ra ngoài xã hội không được đâu. |
아빠하고 안 좋으면 사회생활 엉망 돼? | Quan hệ bố con không tốt thì sẽ rối tung lên à? |
(혜준) 난 괜찮은데 | Tôi vẫn ổn mà. |
(정하) 씁, 너, 윗사람들하고 많이 부딪치지? | Cậu hay gây sự với người lớn lắm nhỉ? |
아니, 좋아하시던데? | Cậu hay gây sự với người lớn lắm nhỉ? Không hề, ai cũng thích tôi cả. |
[헛웃음] | |
(혜준) 나 알바 나가는 고깃집 사장님이 | Ông chủ quán thịt tôi làm thêm còn định sang quán cho tôi đấy. |
고깃집도 물려주고 싶다고 했어 | còn định sang quán cho tôi đấy. |
믿어 줄게 | Nói thì tin vậy. |
(혜준) 아, '믿어 줄게'는 믿는 게 아니잖아 | Vậy nghĩa là không tin rồi! |
[피식 웃는다] | |
[옅은 웃음] | |
너 믿어, 됐니? | Được, tôi tin cậu. Vui chưa? |
됐어, 나도 너 믿어 | Được. Tôi cũng tin cậu. |
[피식 웃는다] | |
최대한 머리를 앞에 고정시키고 | Nghiêng về trước, giữ cố định vị trí của đầu. |
머리로 힘을 주는 게 아니라 | Đừng dồn sức vung gậy |
(태수) 발의 움직임으로 스윙을 한다 | mà hãy dùng chân để điều chỉnh lực. |
(윤 감독) 나이스 샷, 아유, 좋네 [캐스팅 디렉터의 탄성] | Bóng đẹp. Ồ, đánh tốt đấy. Sẵn sàng ra sân rồi. |
아, 이제 필드 나가면 되겠네 | Ồ, đánh tốt đấy. Sẵn sàng ra sân rồi. |
형이 머리 올려 줄게 | Anh đây sẽ bảo kê cho cậu |
(태수) 형이 왜 내 머리를 올려 줘? | Sao phải nhờ đến anh khi thiếu gì người chờ làm điều đó? |
올려 주겠다는 사람 천지인데 | Sao phải nhờ đến anh khi thiếu gì người chờ làm điều đó? |
형이 네가 일 잘되니까 기분 좋아서 그러는 거 아니야 | Tôi thấy cậu có tiền đồ nên mừng cho cậu thôi. |
형 너무 나한테 친한 척한다 | Tôi thấy cậu có tiền đồ nên mừng cho cậu thôi. Sao hôm nay anh tỏ ra thân thiết vậy? |
(윤 감독) 친한 척이냐? 친하지, 우리가 | Tỏ ra cái gì? Chúng ta thân thật mà. |
알고 지낸 세월이 얼마인데 | Tỏ ra cái gì? Chúng ta thân thật mà. Quen nhau bao lâu nay rồi còn gì. |
알고 지낸 세월이 얼마인데 형이 나를 | Đúng là như thế, nhưng em chỉ nhớ mỗi chuyện anh xem thường em thôi. |
개무시했던 기억만 있을까 | nhưng em chỉ nhớ mỗi chuyện anh xem thường em thôi. |
아, 옛날 생각하니까 재수 없어서 공도 안 맞네 | Nhớ lại là thấy bực mình, đánh hết nổi. |
(윤 감독) 태수야, 너 왜 자꾸 옛날 생각하냐, 어? | Tae Su à, cậu ghim chuyện cũ mãi vậy? |
- (태수) 윤 감독님 - (캐스팅 디렉터) 대표님 [캐스팅 디렉터가 캔을 쉭 딴다] | - Đạo diễn Yoon… - Mời giám đốc. |
형 | Anh! |
박도하 캐스팅하고 싶지? | Anh muốn tuyển Park Do Ha chứ? |
(윤 감독) 말해 뭐 해? | Anh muốn tuyển Park Do Ha chứ? Còn phải hỏi. |
기다려 | Anh đợi đi. |
도하 걔 조만간 나한테 푹 빠질 거야 | Do Ha sẽ sớm bị em thu phục thôi. |
(태수) 내가 이, 사람 홀리는 데 뭐가 있거든 | Do Ha sẽ sớm bị em thu phục thôi. Em có khiếu lấy lòng người khác lắm. |
(윤 감독) 그, 사람이 성공하면 변하는 건 알겠는데 | Tôi vốn biết khi thành công, con người sẽ thay đổi, |
넌 좀 많이 바뀐 거 같다 | nhưng cậu đúng là thay đổi quá nhiều. |
[윤 감독의 웃음] | nhưng cậu đúng là thay đổi quá nhiều. |
내가 데리고 있었던 애 중에 사혜준이라고 있거든? [잔잔한 음악] | Em ấy mà, em từng lôi kéo được một đứa tên Sa Hye Jun. |
걔를 처음 봤을 때 아우라가 장난이 아니었어 | Lần đầu gặp cậu ta, thần thái cậu ta đỉnh khỏi nói. |
외모도 외모지만 일단 | Ngoại hình đẹp thì khỏi bàn, |
인성이 좋아 | nhưng nhân cách cũng cực kỳ tốt. |
[전화벨이 울린다] | |
(혜준) 대표님 | Giám đốc. |
전 대표님하고 같이 갈게요 | Tôi sẽ đi cùng anh. |
이 시기만 넘기면 괜찮을 거라는 말씀 | Tôi tin chỉ cần vượt qua thời kỳ này, |
믿을게요 | - mọi thứ sẽ tốt đẹp như anh nói. - Cảm ơn. |
[울먹인다] | - mọi thứ sẽ tốt đẹp như anh nói. - Cảm ơn. |
(태수) 아, 정말 | Em còn nghĩ |
저런 애가 안되면 도대체 누가 되겠나 했어 | người như nó không thành công thì không ai thành công nổi. |
아니, 얘가 안되면 이건 정말 말도 안 되잖아, 근데 | Không lý nào lại không thành công. |
안돼 [잔잔한 음악이 늘어진다] | Nhưng nó lại không phất lên nổi. |
안되더라고, 그냥 꿈이었어 | Chẳng được gì cả. Tất cả chỉ là mơ. |
(태수) 하, 걔를 갖고 희망 가질 때는 그래도 뭔가 좀 행복했었는데, 그게 | Hồi có nó ở bên, em còn nuôi hy vọng và thấy hạnh phúc, |
아무런 힘도 없는 그냥 환상이었던 거지 | nhưng tất cả cũng chỉ là ảo tưởng thôi. |
인생 실전이잖아 | nhưng tất cả cũng chỉ là ảo tưởng thôi. Cuộc đời là cuộc chiến. |
먹여 살려야 될 처자식이 있잖아 그러다 깨달았어, '아' | Em còn vợ con phải lo. Lúc đó em đã nhận ra. |
'아, 세상은 결국 개호래자식들이 다 먹는구나' | "À, thì ra những thằng khốn nạn mới trụ lại được trên đời. |
그럼 어떡해? 나도 개호래자식이 돼야지, 형 | Vậy phải làm sao? Mình cũng phải khốn nạn". Anh à. |
이 정도 스토리는 있어야 사람 변하는 게 설명이 되지 않아? | Chuyện phải đến nỗi như thế mới khiến người ta thay đổi, |
형 지금, 아, 너무 날로 먹으려 그런다 | vậy mà anh lại nghĩ đùng một cái, em thay đổi. |
기본적으로 '야, 옛날에 내가 그래서 미안했다' 정도는 있어야지 | vậy mà anh lại nghĩ đùng một cái, em thay đổi. Ít ra cũng phải xin lỗi chuyện trước kia chứ? |
그렇다고 지금 '미안하다'라는 말을 하라는 건 아니야 | Dù em nói vậy không phải để bắt anh xin lỗi. |
쉰내 나는 사과 받고 싶지도 않아 | Em không muốn nghe mấy câu xin lỗi bốc mùi đó. |
그래서 줄 거야, 말 거야, 어? | Rốt cuộc có cho tôi tham gia không? |
우리 회사도 제작 참여할게 | Công ty em sẽ đồng sản xuất. |
(윤 감독) 어? | |
야, 너 회사 지분 받았다더니 | Này, công ty cậu đã nhận cổ phần rồi mà. |
알았어, 야, 술이나 마시러 가자, 어? | Thôi được. Chúng ta đi làm vài chén đi. |
[윤 감독의 웃음] (태수) 나 요즘 술 자제해 | Thôi được. Chúng ta đi làm vài chén đi. Dạo này em cai rượu. |
이렇게 즐거운 세상 오래오래 살아야지 | Đời vui như vậy, phải sống lâu mới được chứ. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] [경준이 혀를 연신 찬다] | |
(경준) 밥 먹었냐? | Em ăn cơm chưa? |
- (혜준) 아직 - (경준) 우리는 먹었어, 야 | Em ăn cơm chưa? - Chưa. - Cả nhà ăn rồi. |
너 나 나가는 거 찬성하지? | Em đồng ý chuyện anh ra ở riêng chứ? |
생각 없는데? 알아서 해 | Không quan tâm. Muốn làm gì tùy anh. |
[경준의 다급한 숨소리] | |
나 나가면 너 방 생기잖아 [혜준의 한숨] | Anh rời khỏi nhà, em sẽ có phòng riêng đấy. |
(경준) 사실 21세기에 성인 남자가 자기 방도 없이 산다는 게 | Đàn ông thế kỷ 21 không có phòng riêng |
그, 말이 되냐? | mà coi được à? |
알았어 | Em biết rồi. |
(경준) 아 | |
엄마한테 그렇게 말하라는 말이야 방 갖고 싶다고 [혜준의 한숨] | Em đi nói với mẹ là em muốn có phòng riêng đi. |
(혜준) 내가 어린애냐? 방 투정하게 | Đòi phòng? Em là con nít à? |
그 정도 말해 줘야 엄마가 움직일 거 아니야, 쯧, 씨 | Phải nói vậy mẹ mới chịu. |
(경준) 어어? | |
(혜준) 뭐 도와줘? | - Cần con giúp không? - Không cần. |
(애숙) 도와줄 거 없고 아빠 나오시라 그래 | - Cần con giúp không? - Không cần. Con vào gọi bố ra đi. |
아빠! | - Bố ơi! - Đi vào đó mà gọi. |
(애숙) 가서, 얼굴 보고 | - Bố ơi! - Đi vào đó mà gọi. |
아빠가 나 보기 싫어해 | Bố ghét nhìn mặt con lắm. |
안 싫어해 | Ghét cái gì chứ? |
부모는 자식이 뭘 하든 금방 잊어 | Bố mẹ chẳng để bụng với con cái đâu. |
(혜준) 아빠, 나오래요, 가족회의 하게 | Mẹ bảo bố xuống họp gia đình. |
(영남) 어, 알았어 | Mẹ bảo bố xuống họp gia đình. Ừ, bố biết rồi. Hye Jun này. |
야, 혜준아 | Ừ, bố biết rồi. Hye Jun này. |
넌 이 책을 어떻게 생각하냐? | Con thấy cuốn sách này thế nào? |
너도 엄마가 이 책 읽는 거 봤어? | Con thấy cuốn sách này thế nào? Con cũng thấy mẹ đọc nó à? |
어, 많이 | Vâng, rất hay đọc. |
참… | Thật là. |
왜? | - Tại sao? - Sao gì ạ? |
뭘? | - Tại sao? - Sao gì ạ? |
아니 | Chuyện là |
그, 경준이가 그러는데 이게 그런 책이라던데? | Gyeong Jun bảo cuốn sách này thuộc thể loại đó. |
(영남) 그, 뭐, 망한 집 딸이 가사 도우미 들어가는데 | Nội dung kể về cô gái nhà bị phá sản đi làm giúp việc ở nhà người khác, |
그, 주인 남자랑 그… | Nội dung kể về cô gái nhà bị phá sản đi làm giúp việc ở nhà người khác, rồi cùng nam chủ nhân… |
쯧, 아유, 하, 됐다 | Thôi, bỏ đi. |
아들 데리고 쪽팔리게 뭐 하는 짓이야, 이게? 쯧 | Sao phải hỏi con cái chuyện xấu hổ này chứ. |
[영남의 한숨] | |
(혜준) 아빠 | Bố à. |
이 책, 엄마가 왜 좋아하는지 알아? | Bố biết tại sao mẹ thích cuốn sách này không? |
너 알아? | Con biết à? |
[흥미로운 음악] | CÔ GÁI ĐEO HOA TAI NGỌC TRAI |
[문이 달칵 열린다] | |
그 책이 그렇게 재밌어? | Cuốn đó hay lắm sao mẹ? |
(애숙) 어? [냉장고 문이 달칵 닫힌다] | Cuốn đó hay lắm sao mẹ? Sao? |
(혜준) 내용이 뭐야? | Nội dung về gì vậy? |
(애숙) 몰라, 읽다 말아서 | Chẳng biết. Chưa đọc xong nữa. |
(혜준) 그렇게 많이 읽었으면서 내용을 몰라? | Mẹ đọc nhiều lần rồi mà. |
내가 생각했던 거랑 똑같아 | Do cách suy nghĩ giống hệt mẹ. |
뭐가? | - Suy nghĩ gì ạ? - Đây này. |
(애숙) 여기 있잖아 | - Suy nghĩ gì ạ? - Đây này. |
청소할 때 물건 꼭 있던 그 자리에 놓는 거 | "Lúc dọn dẹp, phải để đồ vật lại vị trí cũ". |
이거 때문에 이 책에 빠진 거야? | Vì thế nên mẹ thích cuốn này? |
(애숙) 어 | Vì thế nên mẹ thích cuốn này? Ừ. Hồi mới đi làm, mẹ cũng làm y như thế. |
내가 처음에 일하러 다닐 때 이렇게 했었는데 | Ừ. Hồi mới đi làm, mẹ cũng làm y như thế. |
맞는지 안 맞는지 긴가민가했었는데 | Nhưng mẹ cứ phân vân không biết có đúng không. |
이 책에 딱 있는 거야, 내가 맞는다고 | Nhưng cuốn sách này đã chứng minh mẹ đúng. |
[웃으며] 그래서 좋아? | - Vậy là mẹ thích nó luôn? - Chính xác. |
좋아 | - Vậy là mẹ thích nó luôn? - Chính xác. |
(애숙) 내가 이 작가랑 똑같은 생각을 했다는 거잖아 | Suy nghĩ của mẹ giống hệt nhà văn này mà. |
내가 책을 쓰지는 못하지만 책에 있는 내용이 나도 알던 거잖아 | Suy nghĩ của mẹ giống hệt nhà văn này mà. Tuy mẹ không viết được sách, nhưng nội dung thì giống cách mẹ nghĩ. |
엄마 있어 보이지 않니? | Mẹ cứ như dân trí thức nhỉ? |
안 힘들어? 일하러 다니는 거 | Mẹ đi làm không thấy mệt sao? |
[옅은 한숨] | |
안 힘든 일이 어디 있어, 세상에 | Làm gì có việc nào không mệt? |
그냥 태어나면 힘든 거야 | Sinh ra ở đời là đã mệt mỏi rồi, |
힘든 세상 내가 재밌는 걸 만드는 거지, 뭐 | cho nên mới phải tìm vui để đời bớt mệt mỏi. |
(애숙) 아들 | Con trai, con cũng thế đấy. |
너도 네가 만들어야 돼 | Con trai, con cũng thế đấy. |
재미있는 건 누가 공짜로 안 줘 | Niềm vui đâu phải tự dưng mà có. |
[태경과 이영의 웃음] | |
- (이영) 아, 여보 - (태경) 어어 [문이 달칵 여닫힌다] | - Mình à? - Ừ. |
(태경) 자 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Nào. |
해나 로스쿨 합격 | Hae Na vào trường luật |
뭐, 당연한 거였지만 아빠는 기쁘다 [이영의 웃음] | là lẽ dĩ nhiên nhưng bố vẫn rất vui. |
[해나의 옅은 웃음] 해나는 아빠가 세운 로드 맵대로 잘 가고 있어 | Hae Na đang đi đúng con đường mà bố vạch ra. |
해효는 | Còn Hae Hyo đi theo mẹ con |
엄마가 세운 로드 맵대로 따라가서 | Còn Hae Hyo đi theo mẹ con |
아빠는 쪼금 불안하긴 한데… | nên bố hơi bất an, nhưng… |
(이영) [웃으며] 아, 이건 축사가 아니잖아요 | Vậy thì đâu còn là lời chúc mừng nữa. |
축사는 축하하는 내용을 담은 말 | Chúc mừng chỉ được bao gồm lời hay ý đẹp thôi. |
엄마가 대신할게 | Chúc mừng chỉ được bao gồm lời hay ý đẹp thôi. Để mẹ chúc lại cho. |
그, 중간에 말 끊는 건 예의가 아니잖아 | Cắt ngang lời người khác là bất lịch sự đấy. |
(태경) 엄마는 지금 아빠의 권위를 깎아내렸어 | Mẹ các con đã làm bố mất quyền uy. |
(해나) 권위는 깎아내린다고 내려지는 게 아니에요 | Quyền uy không dễ mất vậy đâu ạ. |
아빠는 지금 충분히 권위 있어요 | Quyền uy không dễ mất vậy đâu ạ. Giờ bố vẫn đầy uy quyền đấy ạ. |
[웃음] | |
(이영) 당신 봤죠? 내 작품들이에요 | Ông thấy chứ? Đều là tác phẩm của tôi đấy. |
(태경) 우리 작품들이야 | Là tác phẩm của chúng ta. |
(해효) [웃으며] 두 분 작품들은 맞지만 | Là tác phẩm của chúng ta. Bọn con đúng là tác phẩm của bố mẹ nhưng bố mẹ không thể sở hữu. |
소유권은 없습니다 | Bọn con đúng là tác phẩm của bố mẹ nhưng bố mẹ không thể sở hữu. |
(이영) [어색하게 웃으며] 넌 꼭 그렇게 벽을 쳐야 되니? | Con cứ phải tạt nước lạnh thế à? |
[웃음] (태경) 소유권 가질 생각 없어 | Con cứ phải tạt nước lạnh thế à? Bố chẳng cần quyền sở hữu. Chỉ cần các con sống tốt là được. |
너희들 인생 잘 살면 돼 | Bố chẳng cần quyền sở hữu. Chỉ cần các con sống tốt là được. |
자, 축하한다, 로스쿨 입학 | Nào, chúc mừng con vào trường luật. |
국가와 사회에 쓸모 있는 사람이 되기를 바란다 | Chúc con sẽ trở thành người có ích cho quốc gia và xã hội. |
(이영) [웃으며] 아, 너무 딱딱해 | Thật là, văn vở quá. |
난 너희들이 즐겁게 살았으면 좋겠어 | Mẹ chỉ mong các con sống thật hạnh phúc. Không thành công cũng không sao. |
잘 안되더라도 걱정 마 | Không thành công cũng không sao. |
우리가 있어 평생 너희 편인 엄마, 아빠 | Đã có bố mẹ đây. Sẽ luôn ở bên cạnh các con. |
[해나의 웃음] | Đã có bố mẹ đây. Sẽ luôn ở bên cạnh các con. |
자 | Cạn ly. |
(영남) 한집에 살아도 다 모이는 건 오랜만이다 | Sống chung nhà nhưng lâu rồi mới có mặt đông đủ. |
(애숙) 각자 생활 리듬이 다르니까 | Do lối sống mỗi người mỗi khác. |
난 경준이 독립 반대야 | Mẹ phản đối chuyện Gyeong Jun ra sống riêng. |
갑자기 그렇게 훅 들어오시면 안 되죠 | Mẹ phản đối chuyện Gyeong Jun ra sống riêng. Mẹ vào thẳng vấn đề như thế là không được. |
(혜준) 엄마는 왜 반대하는데? | Mẹ vào thẳng vấn đề như thế là không được. Tại sao mẹ phản đối? |
얘 월급쟁이야 벌 수 있는 돈은 한정되어 있어 | Anh con làm công ăn lương. Mỗi tháng chỉ kiếm được một ít. |
(애숙) 한 달에 월세 90에 생활비까지 합하면 평생 돈 못 모아 | Tiền thuê một tháng 900.000 won, thêm sinh hoạt phí thì lấy đâu ra mà để dành? |
우리가 너한테 집은 못 해 줘도 | Dù bố mẹ không thể mua nhà cho con, |
우리랑 같이 살면 생활비 줄이고 | Dù bố mẹ không thể mua nhà cho con, sống chung cũng sẽ giảm được chi phí. |
돈 모아서 전셋돈 만들어 나가 | sống chung cũng sẽ giảm được chi phí. Để dành đủ thuê cả năm rồi hẵng đi. |
그때는 안 말려 | Lúc đó mẹ sẽ không cản. |
(경준) 엄마 | Mẹ à, suốt 27 năm qua, con chưa bao giờ |
나 지금까지 27년 인생 한 번도 놀아 본 적이 없어 | Mẹ à, suốt 27 năm qua, con chưa bao giờ được vui chơi thỏa thích. |
지금 혼자일 때 | được vui chơi thỏa thích. Giờ còn độc thân, chỉ phải chịu trách nhiệm đời mình |
나 혼자 책임지고 살 수 있을 때 즐겁게 살고 싶어 | Giờ còn độc thân, chỉ phải chịu trách nhiệm đời mình nên con muốn sống vui vẻ. |
아, 그걸 왜 나가서 해야 돼? | Muốn thế thì cần gì phải dọn đi? |
(애숙) 집에서 너 불편하게 하는 사람 있어? | Có ai làm con khó chịu à? |
혜준이 생각은 안 해? | Mẹ không nghĩ cho Hye Jun sao? |
(경준) 쟤도 방 있어야지 | Nó cũng cần phòng riêng. Ở chung phòng với ông bất tiện lắm. |
할아버지랑 한방 쓰는 게 안 불편하겠어? | Nó cũng cần phòng riêng. Ở chung phòng với ông bất tiện lắm. |
(혜준) 그렇게 말하면 할아버지랑 방 쓰는 걸 내가 불편해한다는 거 같잖아 | Anh nói thế, mọi người lại tưởng em thấy khó chịu đấy. |
형이 하고 싶은 말만 해 나 끌어들이지 말고 | Anh muốn nói gì thì nói, đừng lôi em vào. |
너 중학교 때 그런 말 했잖아 | Hồi cấp hai, em đã nói thế mà. |
중학교 때 얘기가 왜 나와? | Sao giờ lại nói chuyện cấp hai? |
(혜준) 그때도 내가 컴퓨터 쓰려 했는데 형이 못 쓰게 해서 싸운 거잖아 | Hồi đó gây nhau vì anh không cho em dùng máy tính. |
- 어쨌든 팩트잖아 - (혜준) 팩트 아니야 | - Nhưng vẫn là sự thật. - Không phải. |
(혜준) 형이 쓴 워딩은 전형적인 갈라치기야 | Anh đang gắp lửa bỏ tay người đấy. |
논점을 흐리면서 사람 마음을 상하게 해 | Anh đang gắp lửa bỏ tay người đấy. Vừa lấp liếm vấn đề, vừa tổn thương người khác. |
아이, 내가 내 방 갖고 싶다고 했지 | Vừa lấp liếm vấn đề, vừa tổn thương người khác. Em chưa từng nói mình khó chịu khi phải ở cùng phòng với ông. |
언제 할아버지랑 한방 쓰는 걸 불편하다고 했어? | Em chưa từng nói mình khó chịu khi phải ở cùng phòng với ông. |
그렇게 말하면 할아버지는 마음 상하고 난 못된 놈 되잖아 | Anh nói thế, ông cũng sẽ buồn, em thì thành bất hiếu. |
너 언제 그렇게 말이 늘었냐? | - Em nói nhiều quá vậy. - Bị oan thì phải minh oan chứ. |
당하다 보니 늘었지 | - Em nói nhiều quá vậy. - Bị oan thì phải minh oan chứ. |
똑똑하다고 어려운 단어 써 가면서 맨날 가르치잖아 | Em đâu giỏi như anh, tối ngày lên mặt dạy đời. |
(영남) 아, 너희들은 어떻게 만나기만 하면 싸우냐? | Sao hai anh em cứ gặp là cãi nhau vậy? |
어릴 때는 서로 엄청 챙겨 줬었는데 | Hồi nhỏ thương nhau lắm mà. Con chính là vấn đề đấy. |
하여튼 네가 문제야 | Hồi nhỏ thương nhau lắm mà. Con chính là vấn đề đấy. |
아니, 어떻게 그렇게 형한테 바락바락 대드냐? | Sao cứ phải cãi chem chẻm với anh chứ? |
(민기) 원래 형제는 같은 항렬이야 | Anh em cùng chung huyết thống |
서로 존중해야 돼 | thì phải tôn trọng nhau chứ. |
그, 내리사랑이라고 형이 동생 보듬어 주기도 하고 | Lớn phải dạy nhỏ. Làm anh phải biết đùm bọc em mình. |
네가 영균이 얼마나 이뻐했니? | Con từng thương Yeong Gyun lắm mà. |
아, 영균이 얘기가 왜 나와요? | Sao bố lại nhắc tới nó? |
아이, 네가 형제 얘기를 하니까 나온 거지 | Thì con nói chuyện anh em mà. |
(애숙) 아버님, 왜 아무것도 안 드세요? | Bố à, sao bố không ăn gì vậy ạ? |
(민기) 나도 할 말 있어 | Bố cũng có chuyện muốn nói. |
어… | |
경준이 나 안 닮았어 | Gyeong Jun chẳng giống bố chút nào. |
[익살스러운 음악] 나도 처음에는 닮은 줄 알았거든 | Xưa nay bố cứ tưởng là giống, |
생각해 보니까 안 닮았어 | nhưng hóa ra là không phải. |
내가 볼 때 | Nhìn kỹ mới thấy |
혜준이는 나 겉 닮고 | Hye Jun giống bố bên ngoài, |
내 속 닮은 건 아비야 | còn con giống bố bên trong. |
내가? 아버지! | Con sao? Bố à! |
(민기) 네가 아직 날 잘 몰라서 그러는데… | Do con chưa hiểu rõ bố thôi. Sao không? Con sống với bố hơn 50 năm rồi. |
(영남) 아니, 뭘 몰라? 50년을 더 봤는데 | Sao không? Con sống với bố hơn 50 năm rồi. |
(민기) 허영심, 허세 옛날에는 있었는데 지금은 없어 | Hồi xưa bố còn huênh hoang khoác lác, giờ thì hết rồi. |
경준이 잘됐다고 저 혼자 나가서 편하게 살겠다는 거잖아 | Gyeong Jun vừa thành đạt một chút đã muốn ra riêng sống cho thoải mái. |
나도 밖으로 돌긴 돌았어도 | Bố từng có thời gian phiêu bạt, |
나 혼자 잘 먹고 편하게 살겠다 그런 건 절대 아니야 | nhưng tuyệt đối không phải vì chỉ muốn bản thân thoải mái. |
속이 없고 철이 없어서 잘못한 거지 | Bố phạm sai lầm vì chưa thấu tình đạt lý. |
(경준) 할아버지 | Ông à. |
저 혼자 편하자고 나가는 거 아니에요 | Cháu ra riêng không phải để sống một mình thoải mái. |
제가 나가면 개인적인 공간이 더 확보돼서 | Cháu mà đi, nhà mình sẽ có nhiều không gian hơn, |
인구 밀도가 낮아지니까 더 쾌적한 환경이 되잖아요 | mật độ dân số giảm, môi trường sống sẽ sảng khoái hơn. |
혜준이랑 저랑 싸우게 된 것도 | Hồi xưa cháu và Hye Jun gây nhau |
자기 방이 없는 혜준이가 제 공간으로 자꾸 넘어오니까 | cũng vì nó không có phòng riêng nên cứ tự tiện ra vào phòng cháu. |
[흥미로운 음악] 사춘기 때 제가 감정 조절에 실패해서 싸우게 되고 | Khi đó cháu dậy thì, không kiểm soát được cảm xúc, nên mới gây với nhau. Đến giờ vẫn hằn học |
싸우다 보니까 감정이 생겨서 지금 서로 날이 서 있는 거라고요 | nên mới gây với nhau. Đến giờ vẫn hằn học do cảm xúc tiêu cực tích tụ bấy lâu nay. |
이건 개인 잘못보다는 | Đây không phải lỗi cá nhân, |
이, 가난으로 파생된 문제기 때문에 | mà là vấn đề phát sinh từ nghèo khó. |
경제적으로 자립할 수 있는 제가 나가면 이 문제가 해소됩니다 | Con đã tự lập tài chính, chuyển đi thì sẽ giải quyết được vấn đề. Con và Hye Jun sẽ không cãi nhau nữa. |
혜준이하고도 안 싸우게 됩니다 | Con và Hye Jun sẽ không cãi nhau nữa. |
네, 그래서 제가 이런 결정을 한 거예요 | Thế nên con mới đưa ra quyết định này. |
(영남) 역시 우리 집 브레인이야 | Quả nhiên, bộ não của nhà mình. |
(혜준) 형이랑 나랑 싸우게 된 게 | Việc em và anh cãi nhau |
내가 형 공간으로 자꾸 넘어가서 형이 빡친 거라고? | Việc em và anh cãi nhau là do em xâm phạm không gian của anh nên anh mới tức giận? |
와, 형은 아직도 반성을 못 하고 있구나? | là do em xâm phạm không gian của anh nên anh mới tức giận? Ái chà, rốt cuộc vẫn không biết mình sai. |
너하고 내 얘기는 따로 하자 | Chuyện đó nói sau. Bây giờ lo họp đã. |
지금은 회의 주제에 충실하자, 응? | Chuyện đó nói sau. Bây giờ lo họp đã. |
넌 어떻게 형이 말하면 무조건 삐딱선이야? | Sao cứ phải chống đối anh con vậy? |
(민기) 삐딱선 타는 게 아니라 말만 번지르르하잖아 | Sao cứ phải chống đối anh con vậy? Đó không phải là chống đối. Do anh nó ba hoa chích chòe thôi. |
결국 자기가 나가는 걸 그럴듯하게 포장한 거잖아 | Nói cho lắm, rốt cuộc chỉ để được dọn ra ngoài ở. |
내가 저런 애들한테 많이 속아 봐서 알아 | Bố bị bọn như thế lừa nhiều rồi nên bố rành lắm. |
말로 홀려, 그럴듯하게 | Mê hoặc người khác bằng lời nói. |
할아버지, 왜 자꾸 저한테 그러세요? | Sao ông lại đối xử với cháu như thế? |
(민기) 네가 하도 말을 잘해서 그래 | Ai bảo cái lưỡi mày không có xương. |
대견해서 그래, 근데 | Mày giỏi quá mà. Nhưng biết sao không? |
사기꾼들이 진짜 말 잘한다? | Mày giỏi quá mà. Nhưng biết sao không? Mấy đứa lừa đảo nói năng hùng hồn lắm. |
[기가 찬 숨소리] (영남) 아버지, 창피하지도 않아? | Bố, bố không biết xấu hổ à? |
당한 게 자랑이야? 아, 뭐가 이렇게 당당해? | Bố đang khoe mình bị lừa sao? Nói chuyện nghe tự hào thế. |
죗값 다 치렀잖아 | Bố đã phải trả giá rồi mà. |
아버지가 뭘 치러? 어떻게 치러? | Bố trả giá gì chứ? Trả giá thế nào? |
너한테 맨날 욕먹잖아! | Bố trả giá gì chứ? Trả giá thế nào? Suốt ngày nghe mày chửi đấy thôi. Bị mày khi dễ trước mặt mọi người! |
(민기) 그것도 식구들 앞에서! | Suốt ngày nghe mày chửi đấy thôi. Bị mày khi dễ trước mặt mọi người! |
[민기의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[민기의 한숨] | |
(민기) 야 | Này. |
자식한테 욕먹는 것보다 | Còn hình phạt nào nặng nề hơn |
더한 죗값이 어디 있냐, 어? | suốt ngày bị con cháu nói nặng không, hả? |
[경준이 혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
아, 나 정말 | Thật là. |
[민기의 한숨] | |
[한숨] | |
(혜준) 할아버지 | Ông à. |
[민기의 한숨] | |
[영남의 한숨] | |
[경준의 한숨] (애숙) 나가 살고 싶으면 나가 살아 봐 | Nếu muốn thì cứ chuyển đi đi. |
대신 월세 낮춰, 30, 40만 원 정도로 | Nhưng giảm tiền thuê đi, tầm 300.000, 400.000 won thôi. |
진작에 이렇게 나왔으면 좋잖아 | Sao mẹ không nói vậy từ sớm? |
- (영남) 어떻게 하기로 했어? - (경준) 엄마가 나가래 | - Quyết định sao rồi? - Mẹ kêu con chuyển đi. |
(애숙) 어유, 근데 어떡해 아버님 우리 말 다 들으셨어 | - Quyết định sao rồi? - Mẹ kêu con chuyển đi. Nhưng biết làm sao đây? Bố nghe thấy hết mọi chuyện rồi. |
어떡하면 좋아 어유, 나 어떡하면 좋아 [영남의 한숨] | Làm sao đây? Chúng ta phải làm sao? |
내가 뭐라 그랬니? | Làm sao đây? Chúng ta phải làm sao? Mẹ đã nói gì nhỉ? |
할아버지는 엄마한테 제일 배신감이 클 거야 | Ông sẽ thấy bị mẹ phản bội nhiều nhất. |
(경준) 평소에 엄마가 할아버지한테 하는 행동하고 | Do bình thường mẹ đối xử với ông tốt lắm mà. |
너무 말이 다르잖아 | Do bình thường mẹ đối xử với ông tốt lắm mà. |
(애숙) 신났니? 신났어? | Con vui lắm à? Vui lắm sao? |
엄마, 왜 나한테 그래? | Sao lại giận cá chém thớt? |
할아버지도 나한테 막말하시는데, 뭐 자기밖에 모른다고 | Ông toàn nói nặng với con, bảo con ích kỷ. |
(애숙) 그건 막말이 아니라 팩트 같아 | Đó không phải nói nặng, là nói thật. |
당신, 가서 죄송하다고 말씀드려 | Này, ông mau đi xin lỗi bố đi. |
아니, 내가 왜? | Tại sao chứ? |
어휴, 이제 그만해 옛날 일 갖고 시비 터는 거 | Ông thôi đi cho tôi nhờ. Chuyện xưa lắc xưa lơ, đừng lôi ra nữa. Quên đi mà. |
좀 잊어 | Chuyện xưa lắc xưa lơ, đừng lôi ra nữa. Quên đi mà. |
잊으려고 해도 치밀어 오르는 걸 어떡하냐? | Nghĩ tới là giận, sao mà quên được? |
(애숙) 그래서 계속 그럴 거야? | Vậy ông định như thế mãi à? |
우리도 자식 키우는 사람들이야 | Chúng ta cũng là bố mẹ mà. |
애들한테 뭘 보고 배우라고 하겠어? | Hai đứa nó sẽ học được gì từ chúng ta chứ? |
우리가 애들한테 어떻게 했는데? 아버지랑 같아? | Chúng ta làm gì sai chứ? Tôi đâu có như bố. |
아빠랑 할아버지 비교하면 아빠 굴욕이야 | Bố làm gì có cửa so với ông. |
[못마땅한 숨소리] | |
[함께 한숨 쉰다] | |
- 혜준아 - (혜준) 응? | - Hye Jun à. - Vâng? |
할아버지 모델 할 거야 | Ông sẽ làm người mẫu. |
[밝은 음악] | |
(혜준) 결심했어? | Ông đã quyết định rồi à? |
어, 내가 꼭 성공해서 네 아빠한테 보여 줄 거야 | Ông nhất định thành công và sẽ cho bố cháu thấy được ông có thể làm được gì. |
아버지가 어떤 사람인지 | và sẽ cho bố cháu thấy được ông có thể làm được gì. |
(혜준) 파이팅 | Cố lên ông. |
파이팅 | Cố lên ông. Cố lên! |
이야, 우리 할아버지 금세 살았네 [민기의 웃음] | Ông vui vẻ lại rồi kìa. |
내가 이래서 할아버지 사랑한다니까? | Cho nên cháu thương ông lắm. |
(민기) 할아버지가 이렇게 매력이 있는 사람이야, 이놈아 | Ông vốn có duyên lắm mà, thằng nhóc này. |
[함께 웃는다] | Ông vốn có duyên lắm mà, thằng nhóc này. |
[노크 소리가 들린다] [혜준의 당황한 신음] | |
[영남의 한숨] (애숙) 너 좀 나가 있어 | Con ra ngoài một chút nhé. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아버님, 죄송해요 | Bố, con xin lỗi ạ. |
괜찮아 | Không sao. Nói xấu sau lưng người khác là chuyện thường. |
안 보이는 데서는 임금님 욕도 하는데, 뭐 | Không sao. Nói xấu sau lưng người khác là chuyện thường. |
(민기) 어, 근데 | Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu. |
경준이 진짜 나 안 닮았다? | Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu. |
[경쾌한 음악] 경준이 나 닮았어 | Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu. Gyeong Jun giống con mà. Con trai con sao lại giống bố? |
(영남) 내 아들인데 왜 아버지를 닮아? | Gyeong Jun giống con mà. Con trai con sao lại giống bố? |
그리고 나 아버지 안 닮았어 내 속이 왜 아버지를 닮아? | Mà con cũng không giống bố. Tính con sao lại giống bố? |
부정하지 말아 | Đừng có phủ nhận. Anh với tôi như nhau cả thôi. |
넌 내 속을 쏙 빼닮았어 | Đừng có phủ nhận. Anh với tôi như nhau cả thôi. |
아, 진짜 미치겠네? | - Thật là, điên mất thôi! - Phải chi tôi được trúng số |
복권이나 당첨됐으면 좋겠다 | - Thật là, điên mất thôi! - Phải chi tôi được trúng số |
- (민기) 이사 가게 - (영남) 아, 아버지! | - để chuyển nhà cho rồi. - Bố à! |
하, 쯧 | |
나 나간다, 너도 좋지? | Anh sẽ đi. Em vui chứ? |
(혜준) [컵을 탁 내려놓으며] 좋아, 방 생겨서 | Vui. Cuối cùng cũng có phòng riêng. |
(경준) 시간 될 때 회사 앞으로 와 밥 사 줄게 | Có thời gian thì ghé qua. Anh sẽ đãi cơm. |
(혜준) [병을 툭 내려놓으며] 알았어 | Anh sẽ đãi cơm. Biết rồi. |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(경준) 야 | Này. |
너는 형이 이 정도 하면 수그리고 들어와야 되지 않아? | Anh tốt như thế rồi cũng phải cúi đầu chút đi chứ. |
뭘 수그려? | Anh tốt như thế rồi cũng phải cúi đầu chút đi chứ. Cúi đầu gì? |
아, 왜 수그려? | Sao phải cúi đầu? |
씁, 쯧, 이거 진짜, 씨 | - Thằng nhãi này. - Sao? |
왜, 때리려고? | - Thằng nhãi này. - Sao? Định đánh em à? Em không để anh đánh nữa đâu. |
(혜준) 나 이제 안 맞아, 형한테 | Định đánh em à? Em không để anh đánh nữa đâu. |
[익살스러운 음악] | |
(경준) 미안하다고 했잖아 | Anh đã xin lỗi rồi mà. |
미안하다고 하면 때린 게 없어져? | Xin lỗi là coi như xong à? Thù dai thật đấy. |
너 뒤끝 진짜 길다 | Thù dai thật đấy. |
(혜준) 형이 잘해 봐, 그럼 다 잊어 | Anh tốt với em thì em đã bỏ qua. |
근데 계속 갈구잖아 | Anh chỉ hành hạ em thôi mà. |
(경준) 갈구는 게 아니라 걱정돼서 그러는 거야 | Không phải hành hạ, là lo lắng. |
우리 같은 처지잖아 | Không phải hành hạ, là lo lắng. Chúng ta chung hoàn cảnh mà. |
별로 설득 안 돼 | Không thuyết phục chút nào. |
난 형이 나보다 훨씬 좋은 처지 같아 | Anh luôn sống tốt hơn em nhiều. |
방은 있었잖아 | Anh có phòng riêng mà. |
[잔잔한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[휴대전화 조작음] | BÀI ĐĂNG MỚI #AMOR FATI |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[대본을 사락 넘긴다] | |
[중얼거린다] | |
[진우가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(해나) 다 경쟁률 높은 강의야 | Môn nào cũng phải tranh nhau ghê lắm. |
[해나의 긴장한 신음] [흥미로운 음악] | |
[해나의 긴장한 숨소리] | |
(진우) 준비됐지? | Chuẩn bị chưa? |
전투태세 완료! | Vào tư thế chiến đấu! |
5, 4 | Năm, bốn, ba, hai, một. |
(진우) 3, 2, 1 | Năm, bốn, ba, hai, một. |
[키보드를 달칵 누르며] 열렸다, 가자 | Bắt đầu. |
[마우스 클릭음] | ĐĂNG KÝ |
[해나의 긴장한 숨소리] | |
[컴퓨터 알림음] | ĐĂNG KÝ HOÀN TẤT |
[해나와 진우의 놀란 신음] | |
- (해나) 됐다! - (진우) 어, 어, 됐다, 됐다, 됐다! | - Được rồi. - Trời ơi, xong rồi. - Thành công rồi! - Được rồi! |
- (진우) 됐다! 됐다, 다 된 거 맞지? - (해나) 됐다, 됐다 | - Thành công rồi! - Được rồi! - Thành công rồi nhỉ? - Ừ! |
- (해나) 어! 앗싸 - (진우) 된 거 맞지, 된 거 맞지? 와! | - Thành công rồi nhỉ? - Ừ! - Xong rồi nhỉ? Mừng quá! - Ừ! |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
- (진우) 기분 좋아? - (해나) 응 | - Em vui chứ? - Ừ. |
(진우) 오빠가 기분 더 좋게 해 줄게 | Anh sẽ còn làm em vui hơn. |
짠 | Tèn ten. |
봐, 짠! [해나가 피식 웃는다] | Nào, nhìn đây! |
- 알았어 - (진우) 뭘 알아? | - Em biết rồi. - Biết gì chứ? |
두 개 찍힌 거, 알았다고 | Anh được đóng hai dấu xác nhận. |
알았어? 너 오빠, 좀만 기다려 오빠가 곧, 응? | Biết rồi nhỉ, em chờ đấy. Anh sẽ…Biết chưa? |
아, 좋단다, 아유 | Thật là, xem vui chưa kìa. |
(민재) 아휴, 내가 다 떨린다 | Thật là, chưa gì đã thấy run rồi. Phải đóng cảnh này thật tốt. |
이 신 잘 찍어야 될 텐데 | Thật là, chưa gì đã thấy run rồi. Phải đóng cảnh này thật tốt. |
잠은 잘 잤어? | Em ngủ ngon chứ? |
(혜준) 응, 잘 잤어 | Em ngủ ngon chứ? Ừ, ngủ ngon. |
너 너무 담담한 거 아니야? | Sao em bình tĩnh vậy? Tỉnh bơ luôn ấy. |
너무 평온한데? | Sao em bình tĩnh vậy? Tỉnh bơ luôn ấy. |
그냥 계속 생각하고 있었어 | Chỉ là em đang suy nghĩ về nhân vật Su Yeong của mình. |
수영이라는 캐릭터에 대해서 | Chỉ là em đang suy nghĩ về nhân vật Su Yeong của mình. |
그랬더니 수영이가 나한테 말을 거네? | Su Yeong còn bắt chuyện với em nữa. |
와 | Chà. |
진짜 배우 다 됐다 캐릭터가 말도 걸고 | Thành diễn viên thực thụ rồi. Nhân vật còn bắt chuyện nữa. |
영혼 없는 리액션이네 | Chị phản ứng giả quá đấy. |
알았어? | Chị phản ứng giả quá đấy. Em nhận ra à? |
(민재) 아니, 좀 이해가 안 가 | Không hiểu nổi. Ý là, chị không phải diễn viên. |
[웃으며] 내가 배우가 아니잖아 | Không hiểu nổi. Ý là, chị không phải diễn viên. |
어쨌든 그 정도로 캐릭터에 몰입되어 있다니까 좋다 | Nhưng nói chung là chị rất vui khi thấy em nhập tâm vào nhân vật. |
오늘 촬영장 못 가서 불안했는데 안심해도 되겠어 | Hôm nay chị rất lo vì không thể đến phim trường. Giờ không lo nữa rồi. |
윤 감독님은 왜 보자는 거야? | Đạo diễn Yoon muốn gì chứ? |
감독이 매니저를 왜 보자고 하겠니? 캐스팅이지 | Vì sao đạo diễn muốn gặp quản lý à? Vì muốn mời em đóng phim. |
(민재) 윤 감독님 저번에 작품 망했잖아 | Do phim lần trước của đạo diễn Yoon bị thất bại |
퐁당퐁당이니까 이번에는 잘될 차례야 | nên lần này muốn vực lại. Lần này sẽ được thôi. |
근데 너한테 호감을 보이잖아, 감독님이 | Nhưng mà, đạo diễn có vẻ rất có thiện cảm với em. |
너 진짜 나 만나고 일이 술술 잘 풀리는 거 같지 않니? | Có để ý từ ngày để chị làm quản lý, mọi thứ đều suôn sẻ không? |
[웃음] [밝은 음악] | Có để ý từ ngày để chị làm quản lý, mọi thứ đều suôn sẻ không? |
아, 이런 생색 | Lại nhận công nữa rồi. Em thích đấy. |
좋아요 | Lại nhận công nữa rồi. Em thích đấy. |
[민재의 웃음] | |
(수빈) 언니, 언니, 언니, 언니 | Này chị. Chị ơi. |
언니, 완전 깜놀 | Này chị. Chị ơi. Cực kỳ bất ngờ luôn. |
사혜준 의상 갈아입었어 | Sa Hye Jun vừa thay trang phục. |
(정하) 그게 왜? | Vậy thì sao? |
하, 왕자님이야 | Như hoàng tử vậy. |
(수빈) 패완얼, 패션의 완성은 얼굴 | Đây là lụa đẹp vì người. |
아, 나 몰랐는데 얼굴 진짜 잘생겼어 | Em không ngờ anh ấy lại đẹp kinh khủng như vậy. |
하, 지금까지 그걸 모르다니 | Đến giờ mới nhận ra à? Mắt nhìn thảm hại quá. |
안목이 처참하군 | Đến giờ mới nhận ra à? Mắt nhìn thảm hại quá. |
아니거든 | - Không đâu nhé. - Đúng nhé. |
[작은 목소리로] 맞거든? | - Không đâu nhé. - Đúng nhé. |
(진주) 수빈 씨 여기서 뭐 해, 일 안 해? | Su Bin đang làm gì ở đây vậy? Không làm việc à? |
(수빈) 아, 죄송합니다 | Su Bin đang làm gì ở đây vậy? Không làm việc à? Xin lỗi ạ. |
그래도 죄송한 줄은 아네 누구처럼 변명도 안 하고 | Ít ra cũng biết xin lỗi. Không như ai kia, luôn mồm biện minh. |
(진주) 좋으시겠어요, 촬영장 구경 가시고 | Được đến phim trường, chắc cô vui lắm nhỉ. |
일하러 갑니다 | Tôi đi làm việc mà. |
(수빈) 그럼 저도 일하러 가겠습니다 | Vậy tôi cũng về làm tiếp đây. |
(진주) 잠깐 | Chờ đã. |
네? | Vâng? |
줄 잘 서세요 | Chọn phe khôn ngoan vào nhé. |
(수빈) 아… | À, cô đừng lo. |
걱정하지 마세요 사회생활 1년 넘었습니다 | À, cô đừng lo. Tôi làm một năm rồi nên tôi biết. |
[수빈의 어색한 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(정하) 와, 투 숏 되게 좋다 | Chao ôi, hai người đứng cạnh đẹp thật. |
(해효) 얘가 나 오늘 때린다 | Hôm nay cậu ta sẽ đánh tôi. |
(혜준) 그러니까 왜 돈을 먹어? | Ai bảo cậu ôm tiền bỏ trốn? |
그래, 진성이는 맞아도 싸다 | Ừ, Jin Seong bị đánh cũng đáng. |
(해효) 하, 왜 돈을 먹어 갖고 | Ừ, Jin Seong bị đánh cũng đáng. Ôm tiền của người khác bỏ trốn mà. |
(혜준) 수영이 얘는 재벌 아들이 너무 폭력적이야 | Còn Su Yeong là con nhà tài phiệt nhưng quá bạo lực. |
(해효) 할 수 있겠냐? | Cậu làm được không? Không tưởng tượng nổi cảnh cậu đánh người. |
상상이 안 된다 네가 누구를 때린다는 게 | Cậu làm được không? Không tưởng tượng nổi cảnh cậu đánh người. |
나는 못 하지만 수영이는 할 수 있겠지, 응 | Tớ thì không đánh được, nhưng Su Yeong thì được. |
(혜준) 자신이 없다, 사실 | Tớ không tự tin đâu. |
- 안 갈 거야? - (해효) 5분 후에 나가면 돼 | - Không đi hả? - Năm phút nữa. |
(정하) 음, 난 어떡해? | - Không đi hả? - Năm phút nữa. Ừ. Còn tôi thì sao? |
너희 둘 찍는 거 보고 퇴근이야? | Xem hai cậu rồi về nhỉ? |
(혜준) 음… | Xem hai cậu rồi về nhỉ? Tôi thì sẽ xem cảnh đánh nhau của Hye Jun và Park Do Ha. |
(해효) 박도하랑 혜준이 액션 신 나도 볼 거야 | Tôi thì sẽ xem cảnh đánh nhau của Hye Jun và Park Do Ha. |
(정하) 그럼 나도 같이 간다 | Vậy tôi cũng đi theo xem. |
(혜준) 아… | Trời ạ. |
[피식 웃으며] 가자 | - Đi thôi. - Ừ. |
(해효) 그래 [정하의 웃음] | - Đi thôi. - Ừ. |
[제작진들이 분주하다] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
(무술 감독) 아니, 야, 줘 봐 | Không phải. Đưa đây. |
스텝 들어가서, 가슴! | Thứ tự thế này. Đánh vào ngực, vào bụng |
배, 등 [도하의 아파하는 신음] | Thứ tự thế này. Đánh vào ngực, vào bụng rồi vào lưng. Như vậy đấy. |
이렇게 때리라고 | rồi vào lưng. Như vậy đấy. |
(혜준) 예 | rồi vào lưng. Như vậy đấy. Hiểu rồi ạ. |
(도하) 잘해라, 좀 | Làm tốt vào đi. Quay mấy lần rồi chứ? |
몇 번째야? | Làm tốt vào đi. Quay mấy lần rồi chứ? |
안 다치게 하려고 그러는 거잖아 | Vì tôi nhẹ tay để cậu không bị thương đấy. |
[한숨] | Vì tôi nhẹ tay để cậu không bị thương đấy. |
(무술 감독) 스톱, 스톱, 도하 씨 | Dừng lại. Cậu Do Ha à. |
가슴 맞았으면 가슴 맞는 연기 배 맞았으면 배 맞는 연기 해 줘야죠 | Đánh vào ngực thì diễn ngực đau. Đánh vào bụng thì diễn bụng đau. |
저는 실전에 강해요 | Tôi không cần phải tập đâu. |
감독님, 처음부터 다시 해 보겠습니다 | Tôi sẽ thử lại từ đầu. |
(무술 감독) 오케이, 다시 | Vâng, cậu thử lại đi. |
[경쾌한 음악] 이번 한 번만 하고 끝낼게 | Tôi làm thật một lần cho xong nhé. |
[아파하는 신음] | |
[퍽 맞는다] [아파하는 신음] | |
[도하의 아파하는 신음] [혜준의 가쁜 숨소리] | |
(세훈) 오케이, 지금 그렇게 세게 찔러야 돼 | Ổn rồi, cứ mạnh tay như thế. |
(해효) 쟤 딴사람 같아 | Cứ như người khác vậy. |
배우는 배우다 | Cứ như người khác vậy. Diễn viên có khác. |
(해효) 나도 그랬냐? 아까 내 신 찍을 때 | Tôi cũng thế chứ? Lúc nãy quay ấy. |
어, 너도 배우 같았어 | Ừ, cậu cũng giống diễn viên nữa. |
(강사) 후 내쉬면서 [수강생들이 숨을 후 내뱉는다] | Thở ra hết nào. |
쭉쭉쭉 늘리고 | Tiếp tục. Giãn cơ nào. |
자, 이제 반대로 | Đổi hướng bên kia. Đổi sang bên kia nào. |
반대쪽 다시 쭉 늘려 주세요 [힘겨운 숨소리] | Đổi hướng bên kia. Đổi sang bên kia nào. Kéo cơ thật giãn nào. |
반대 팔 | Kéo cơ thật giãn nào. Tay bên kia. |
엉덩이, 골반 좀 돌려 주시고 | Giờ thì xoay hông. |
자, 몸풀기 끝났으면 이제 자세 교정 들어갈게요 | Đã xong khởi động, giờ đến chỉnh tư thế nhé. |
[힘겨운 신음] | |
괜찮아요, 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. Ban đầu thì rất nên cẩn thận. |
처음에는 조심하는 게 더 중요합니다 [수강생1이 숨을 후 내뱉는다] | Không sao đâu ạ. Ban đầu thì rất nên cẩn thận. |
[수강생1의 힘주는 신음] [강사의 웃음] | |
[수강생2의 힘겨운 신음] | |
괜찮으세요? [수강생1의 힘주는 신음] | Ông vẫn ổn chứ ạ? |
[강사의 웃음] | |
(배우1) 오셨습니까! | Anh đến rồi ạ. |
(배우들) 오셨습니까, 형님! | - Chào anh! - Chào anh! |
[긴장되는 음악] | |
내가 깡패냐? | Tao là côn đồ sao? |
각목으로 사람을 패게 | Sao phải dùng gậy đánh mày? |
[떨리는 숨소리] | |
야, 너 이거 아니잖아! [긴장되는 음악이 뚝 끊긴다] | Này, đó đâu phải thoại của cậu. |
죄송합니다! 갑자기 이렇게 됐어요 | Tôi xin lỗi. Chỉ là ứng biến thôi ạ. |
[제작진들이 분주하다] | |
(도하) 아, 성질나 죽겠네 초짜랑 하려니까, 씨, 쯧 | Thật là, làm việc với tay mơ mệt quá. |
(세훈) 혜준아 | Hye Jun à. |
(혜준) 예, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
(세훈) 이거 괜찮은데? | Tôi thấy được đấy chứ. |
(도하) 아이, 감독님 | Đạo diễn à, vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta. |
그럼 얘가 살잖아요 제가 주인공이에요! | Đạo diễn à, vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta. Tôi mới là vai chính mà. |
(세훈) 얘가 살아야 네가 잘 사는 거야 | Phải vậy thì nhân vật của cậu mới tỏa sáng hơn chứ. |
[도하의 기가 찬 숨소리] 너 그다음에 어떡하려 그랬어? | Phải vậy thì nhân vật của cậu mới tỏa sáng hơn chứ. Sau đó cậu định làm gì? |
(혜준) 묶은 거 풀어 주고 죽신하게 손으로 패는 게 | Tôi sẽ cởi trói cho cậu ta rồi đánh nhừ tử. |
제 캐릭터가 더 못돼 보일 거 같습니다 | Thế sẽ giúp nhân vật của tôi ác hơn. |
(세훈) 그래? | Cậu thấy vậy à? |
합 한번 맞춰 보자 저, 좀 풀어 줘 봐요 | Vậy thử xem. Cởi trói cho cậu ấy nhé? |
- (세훈) 풀어 봐 봐 - (제작진1) 네 | Vậy thử xem. Cởi trói cho cậu ấy nhé? - Cởi trói đi. - Vâng. |
[도하의 아파하는 신음] | Ôi, đau quá. |
[밝은 음악] | |
[도하의 짜증 섞인 숨소리] | |
(세훈) 씁, 일단 주먹으로 한 대 칠까? | Thử dùng tay để đấm không? |
[중얼거리며] 주먹으로? | Thử dùng tay để đấm không? - Đấm ạ? - Thử đi. |
[혜준과 도하의 힘주는 신음] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
[혜준의 힘주는 신음] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
(민재) 감사합니다, 감독님 | Cảm ơn anh, đạo diễn, vì đã chiếu cố cho Hye Jun chúng tôi. |
[웃으며] 우리 혜준이 너무 잘 봐 주셔서 | Cảm ơn anh, đạo diễn, vì đã chiếu cố cho Hye Jun chúng tôi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] 열심히 할게요 | - Chúng tôi sẽ cố gắng. - Biết giám đốc Lee Tae Su chứ? |
이태수 대표 알죠? | - Chúng tôi sẽ cố gắng. - Biết giám đốc Lee Tae Su chứ? |
아, 알죠, 제가 그 회사에 있었잖아요 | Vâng, tôi biết. Tôi từng làm ở công ty đó. |
(윤 감독) 태수가 사혜준이라는 친구를 그렇게 칭찬하더라고요 | Vâng, tôi biết. Tôi từng làm ở công ty đó. Tae Su đã khen Hye Jun nhiều lắm. |
그, 한번 찾아봤는데 괜찮더라고 | Nên tôi đã thử tìm hiểu và thấy khá ổn. À, ra là vậy ạ. |
[어색하게 웃으며] 아, 네 | À, ra là vậy ạ. |
(민재) 주인공은 정해졌나요? | Đã chọn được nhân vật chính rồi chứ? |
(윤 감독) 여자는 제시카 남자는 박도하랑 얘기 중이에요 | Dự tính nữ chính là Jessica, nam chính là Park Do Ha. |
제시카, 박도하 | Jessica, Park Do Ha. |
[놀란 신음] | Jessica, Park Do Ha. |
와, 빅 캐스팅이네요 | Chà, diễn viên lần này đỉnh quá! |
[긴장되는 음악] | |
(혜준) 너도 아프냐? | Mày đau lắm à? |
(도하) 아프다, 이 개새끼야 | Đau chứ, thằng khốn này. |
[웃음] | Đau chứ, thằng khốn này. |
아, 역시 깡패는 깡패네 | Côn đồ đúng là côn đồ. |
아이, 자기들은 안 아프고 남만 아프게 하잖아 | Côn đồ thì chỉ đi hại người khác. |
(혜준) 근데 난 얼마나 인간적이냐, 응? | Côn đồ thì chỉ đi hại người khác. So với mày, tao còn nhân đạo chán. |
너랑 아픔을 | Tao chia sẻ nỗi đau này với mày mà. |
공유하잖아, 응? | Tao chia sẻ nỗi đau này với mày mà. Biết không? |
[헛웃음] | |
그래 봤자 너도 네 부모 없으면 아웃이야 | Dù vậy thì không có bố mẹ, mày cũng chẳng là ai cả. |
[혜준이 입소리를 씁 낸다] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
[배우2의 의아한 신음] | Có sao không? |
- (도하) 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐 - (혜준) 어유, 야, 미안해 | - Bỏ ra đi. - Này, tôi xin lỗi. |
(도하) 놔 봐, 놔 | Bỏ ra. |
[도하의 헛웃음] | |
야, 너 이 새끼, 일부러 그런 거지? | Này, cậu cố tình hả? Cậu cố tình hại tôi quay hỏng. |
나 골탕 먹이려고 | Này, cậu cố tình hả? Cậu cố tình hại tôi quay hỏng. |
아니야, 조절을 잘못했어 많이 아프냐? | Này, cậu cố tình hả? Cậu cố tình hại tôi quay hỏng. Không, do tôi dùng quá lực. Cậu đau lắm à? |
[도하의 지친 숨소리] | Không, do tôi dùng quá lực. Cậu đau lắm à? |
(도하) 잠깐 쉬어요 [제작진들이 웅성거린다] | Nghỉ một lát đi. |
아니, 이게 전의 거보다 낫긴 한 거야? | Cảnh quay này tốt hơn lúc nãy thật sao? |
(혜준) 아이, 감독님이 더 낫다고 판단하셨어 | Đạo diễn nghĩ thế mà. |
(도하) 감독님 말이면 다 맞냐? 쯧 | Đạo diễn nói là đúng à? |
감독님, 저 찍은 것 좀 볼게요 | Đạo diễn, cho tôi xem lại cảnh vừa rồi. |
- (도하) 왜 따라와? - (혜준) 나도 봐야지 | - Đi theo làm gì? - Tôi cũng phải xem chứ. |
(도하) 넌 보지 마, 가만히 있어! 성질나니까, 쯧 | Cậu khỏi xem đi. Ở yên đó. Tôi sắp phát điên vì cậu đây. |
(혜준) 일 끝나면 네 성질 받아 줄게 지금은 일하자 | Xong việc rồi hãy trút giận. Tập trung quay đi. |
(도하) 일 끝나면 너 볼 일 없어, 이씨 | Xong việc thì tôi chẳng muốn gặp cậu đâu. |
아, 이거 필요도 없는데 떼, 떼 버려 | Thật là, không cần cái này. Bỏ ra. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | Vung gậy ra sau. |
(태수) 그러니까 얘는 팔이 쭉 뻗잖아, 이게… | - Và đánh bóng. - Nhìn kìa. Cánh tay thẳng. |
씁, 보기는 쉬운데 | Trông thì dễ, vậy mà… Xin chào giám đốc. |
(민재) 안녕하세요, 대표님 | Xin chào giám đốc. |
[민재의 웃음] | |
웬일이세요? 다시는 안 볼 것처럼 구시더니 | Có chuyện gì? Cô bảo không gặp tôi nữa mà, |
이렇게 친히 찾아와 주시고? | Có chuyện gì? Cô bảo không gặp tôi nữa mà, sao lại đích thân tìm tới đây? |
애들 갖다주세요 | Anh mang bánh cho bọn nhỏ đi. |
씁, 왜 그러지, 진짜? | Anh mang bánh cho bọn nhỏ đi. Gì vậy chứ? |
(민재) 생각해 보니까 대표님도 따뜻한 면이 있었어요 | Nghĩ kỹ lại thì giám đốc cũng có khía cạnh ấm áp. |
윤 감독님 만났어요 | Tôi đã gặp đạo diễn Yoon. Anh đã nói tốt cho Hye Jun, |
혜준이 얘기 잘해 주셔서 정말 감사합니다 | Tôi đã gặp đạo diễn Yoon. Anh đã nói tốt cho Hye Jun, nên tôi rất cảm ơn anh. |
어, 내가, 내가 그랬어 | Ừ, đúng đấy. Tôi đã làm thế. |
도하 씨랑 영화도 같이 찍고 | Cậu ấy đang quay phim với Do Ha, giờ lại sắp đóng chung phim khác. |
[웃으며] 이제 드라마도 같이 찍게 됐네요 | Cậu ấy đang quay phim với Do Ha, giờ lại sắp đóng chung phim khác. |
(태수) 근데 이민재 씨 내가 다시 봤어 | Tôi thấy ấn tượng với cô rồi. |
매니저 자질 있어 | Cô rất có tố chất làm quản lý. |
[웃으며] 아유, 아니… | Thật là! |
(태수) 진짜, 정말! | - Thôi mà. - Tôi nói thật đó. |
(민재) 아이, 아니 칭찬 감사합니다, 아이, 아 | Cảm ơn anh đã khen tôi. |
어, 앞으로 매니저 선배로서 많은 지도 편달 부탁드리겠습니다 | Cảm ơn anh đã khen tôi. Sau này mong anh với tư cách là tiền bối trong ngành sẽ trở thành kim chỉ nam cho tôi. |
그래그래 내가 지도 편달 많이 해 줄게 | Ừ, tôi sẽ hỗ trợ cô hết sức có thể. |
(태수) 근데 지금까지 촬영 아직 안 끝났다는데 | Mà này, nghe nói buổi quay hình còn chưa kết thúc nữa. |
- 왜 그런지는 알아? - (민재) 음… | Cô biết tại sao không? Hình như sự nhiệt huyết của Hye Jun |
혜준이의 열정이 촬영 팀을 감동시킨 거 같습니다 | Hình như sự nhiệt huyết của Hye Jun đã khiến cả phim trường thấy cảm động. |
어, 또라이네 | Đúng là điên rồi. |
[태수의 탄성] | Ôi, trời ạ. |
[태수의 웃음] | Ôi, trời ạ. |
어, 내가 왜 그때 몰랐을까? [민재가 손뼉을 짝 친다] | Sao lúc đó tôi không nhận ra cô điên đến thế này chứ? |
이런 또라이적… [민재와 태수의 웃음] | Sao lúc đó tôi không nhận ra cô điên đến thế này chứ? |
저도요, 저도 제가 또라이인지 몰랐어요 | Tôi cũng thế. Tôi cũng không ngờ mình điên như vậy. |
대표님, 앞으로 친하게 지내요 | Giám đốc, sau này ta thân hơn nhé. |
어, 그래 | Ừ, được đấy. |
[웃음] | |
[휴대전화 조작음] | BÀI ĐĂNG MỚI, BÌNH PHÀM #CẢNH ĐÁNH NHAU #JIN SEONG #SU YEONG #CHỜ CHÁN CHÊ RỒI #XIN LỖI #TỚ CÓ HẸN |
[흥미진진한 음악] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
[도하의 힘주는 신음] | |
[도하의 아파하는 신음] | |
[혜준의 힘주는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[뼈가 우두둑거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] [배우들의 아파하는 신음] | |
[도하의 기합] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(도하) 야, 피! | Này, máu kìa! |
- (세훈) 야, 컷 - (제작진2) 컷입니다! | - Cắt. - Cắt! |
- (세훈) 이거 일단 챙겨 놔 - (제작진3) 네 | - Giữ cảnh này. - Rõ. |
(정하) 그래도 다행이다 병원은 안 갈 정도라 | Còn may đấy, không phải đi bệnh viện. |
운이 좋아, 내가 | Mạng tôi lớn lắm. Nhờ sức mạnh tinh thần. |
정신 승리 | Nhờ sức mạnh tinh thần. |
[정하의 옅은 웃음] [정하가 달그락거린다] | |
(정하) 참, 이거 | HIỆU THUỐC HẠNH PHÚC Cầm lấy này. |
이따 줘, 가방에 넣었다가 | Lát nữa rồi đưa. Cứ để tạm vào túi đi. |
지금 집에 안 가? | Cậu không về nhà à? |
- 데려다줄게 - (정하) 왜? | - Tôi đưa cậu về. - Tại sao? |
아이, 하 | Thôi bỏ đi. Ai mới phải đưa ai về chứ? |
됐거든요, 누가 누구를 데려다준대? 너 지금 환자야 | Thôi bỏ đi. Ai mới phải đưa ai về chứ? Cậu là bệnh nhân đó. |
나 죽니? | Tôi sắp chết hay sao? |
말이 너무 극단적이야 | Ăn nói lố lăng. |
(정하) 마음에 안 들어 | Tôi không thích. |
(혜준) 너무 무거워 | Nặng quá. |
[부드러운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
(정하) 괜찮아? | Có sao không? |
괜찮아 | Không sao mà. |
아, 그러니까 집으로 바로 가지 왜 데려다준다고 우기니? | Vậy mới nói, sao không về thẳng nhà mà cứ đòi đưa tôi về chứ? |
내가 우겼어? | Tôi đòi sao? |
(정하) 우겼어 난 집으로 가라 그랬다, 분명히 | Có mà. Rõ ràng tôi bảo cậu về đi. |
(혜준) 책임 회피하는 거야? | Cậu đang né tránh trách nhiệm à? |
(정하) 무슨 책임? | Trách nhiệm gì? Tôi đâu liên quan tới vết thương của cậu. |
난 네가 다친 거에 하나도 책임 없어 | Trách nhiệm gì? Tôi đâu liên quan tới vết thương của cậu. |
왜 발끈해? | Sao lại căng thẳng vậy? |
책임감 있는 사람 좋아해? | Cậu thích người có trách nhiệm à? |
그래, 좋아해 | Ừ, thích đó. |
(혜준) 좋아하니까 책임감 있는 사람 되고 싶어? | Vì thích nên muốn trở thành người có trách nhiệm à? |
너 좀 미친 거 같아 | Cậu như người điên vậy. |
[웃음] | Cậu như người điên vậy. |
어떻게 알았어? | Sao biết được vậy? Hôm nay tôi có hơi điên. |
나 오늘 좀 미친 거 같아 | Sao biết được vậy? Hôm nay tôi có hơi điên. |
[혜준과 정하가 피식 웃는다] | |
(혜준) 응? | Ừ. |
[혜준의 웃음] | Ừ. |
(혜준) 너 나 오늘 기다리느라 지쳤지? | Chờ tôi quay xong nên mệt lắm nhỉ. |
(정하) 지치지는 않고 | Tớ không thấy mệt. |
'어떤 일도 쉬운 건 없구나' 깨달았어 | Chỉ nhận ra rằng chẳng có việc gì dễ dàng cả. |
난 되게 신났었어 | Tôi thì thấy hôm nay vui lắm. |
(혜준) 너무 좋아서 아무 생각도 안 나더라 | Vui đến nỗi không nghĩ ngợi được gì nữa. |
[혜준이 피식 웃는다] | |
씁, 남이 보는 거랑 자신이 사는 거랑 다른 건가? | So với việc nhìn thấy thì đích thân trải nghiệm khác nhau lắm nhỉ? |
아마도? | Chắc vậy. |
[함께 살짝 웃는다] | |
[빗방울이 톡톡 떨어진다] | |
(혜준) 어? 비 온다 | Ồ, mưa rồi. |
(정하) 아, 아이, 진짜 이상해 | Trời ạ, kỳ lạ quá đi. |
너랑 만날 때마다 비 와 | Cứ mỗi lần gặp cậu là trời lại mưa. |
그러네 | Ừ nhỉ. |
[놀란 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
(정하) 너 뭐 해, 안 뛰고? | Cậu làm gì vậy? Sao không chạy? |
비 맞고 싶어 | Tôi muốn dầm mưa. |
(정하) 비 맞으면 추워요 | Dầm mưa sẽ bị cảm lạnh đấy. Cậu nói mình lý trí mà. |
끝까지 이성적이라면서요 | Dầm mưa sẽ bị cảm lạnh đấy. Cậu nói mình lý trí mà. |
터져 버릴 거 같아 | - Tôi sắp nổ tung rồi. - Tìm chỗ trú đã. |
- 일단 비부터 피하고 - (혜준) 혼란스러워 | - Tôi sắp nổ tung rồi. - Tìm chỗ trú đã. Tôi thấy hỗn loạn lắm. |
하고 싶은 말이 있는데 | Tôi có điều muốn nói |
해야 할지 말아야 될지 모르겠어 | nhưng chẳng biết có nên không. |
(정하) 어… | Ừ thì…Khi không chắc có nên nói không |
말할까 말까 할 때는 말하지 말아야 돼 | Ừ thì…Khi không chắc có nên nói không thì đừng nói. |
할래 | Tôi muốn nói. |
(정하) 나한테? | - Với tôi sao? - Hình như tôi thích… |
좋아하나 봐 | - Với tôi sao? - Hình như tôi thích… |
뭘? | Gì chứ? |
너 좋아하나 봐 | Hình như tôi thích cậu rồi. |
[부드러운 음악] | |
"너를 이끄는 빛이 될게" | ANH SẼ LÀ ÁNH SÁNG DẪN LỐI CHO EM |
(혜준) 우리 영화 볼래? | Đi xem phim không? |
(정하) 지금 우리가 같이 있는 것도 현실인지 되게 헷갈려 | Chúng ta ở cùng nhau thế này, không biết là thật hay mơ nữa. |
(애숙) 미니시리즈 들어간대요 | Nghe nói là phim bộ ngắn tập. |
(이영) 애한테 알은척하지 마 | Cô cứ giả vờ không biết đi. Cho đến khi thằng bé nhận thông báo. |
걔가 먼저 알고 얘기할 때까지 | Cô cứ giả vờ không biết đi. Cho đến khi thằng bé nhận thông báo. |
내가 계속 방해를 할 거야 | Thế nào tôi cũng cho biết tay. |
(민재) 난 매니저 자격이 없어 | Chị không xứng làm quản lý. |
(혜준) 연락 불통의 매니저는 최악이야 | Quản lý mà không liên lạc được là tệ nhất. |
(해효) 같이 저녁 먹을래? | Cùng ăn tối chứ? |
약속 있어 | Tôi có hẹn rồi. |
(정하) 혜준이하고 | Với Hye Jun. |
(경준) 할아버지! | Ông ơi! |
No comments:
Post a Comment