Search This Blog



  청춘기록 5

Ký Sự Thanh Xuân 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


타‬‪Lên xe đi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(해효)‬ ‪마실래?‬‪- Muốn uống không?‬ ‪- Không. Tôi đang hồi hộp.‬
‪아니, 나 좀 긴장돼‬‪- Muốn uống không?‬ ‪- Không. Tôi đang hồi hộp.‬
‪[병을 탁 내려놓으며]‬ ‪네가 왜 긴장돼?‬ ‪리딩 하는 사람은 난데‬‪Sao lại hồi hộp?‬ ‪Người đọc kịch bản là tôi mà.‬
‪너무 일찍 왔어, 내가 꿈꿨던 게‬‪Ước mơ của tôi đến quá sớm.‬
‪(정하)‬ ‪내 목표는‬ ‪안정하라는 브랜드를 갖는 거야‬‪Mục tiêu của tôi là sở hữu‬ ‪một thương hiệu mang tên An Jeong Ha.‬
‪(해효)‬ ‪목표가 아주 야무지다?‬‪Mục tiêu rõ ràng đấy.‬
‪(정하)‬ ‪야무져야지‬ ‪그 언저리라도 가지 않겠니?‬‪Phải thế thì mới tiếp cận được.‬
‪야, 근데 그게 긴장되는 거랑‬ ‪무슨 관계가 있어?‬‪Nhưng nó có liên quan gì đến việc hồi hộp?‬
‪다들 처음에는 이름이 없으니까‬‪Chẳng ai bắt đầu mà đã có tên tuổi,‬
‪셀럽들 메이크업하면서‬ ‪얹혀 가야 되잖아‬‪đều phải trang điểm‬ ‪cho người nổi tiếng rồi đi lên.‬
‪내가 셀럽이냐?‬‪Bộ tôi nổi tiếng à?‬
‪(정하)‬ ‪씁, 뭐, 좀 모자라긴 해도‬‪Ừ thì chưa nổi tiếng lắm,‬
‪나보다 넘치니까‬‪nhưng vẫn hơn tôi nhiều.‬
‪고마워, 이 일 하게 해 줘서‬‪Cảm ơn đã cho tôi cơ hội.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪고마우면 잘해라‬‪Biết ơn thì làm tốt vào.‬
‪(정하)‬ ‪아까부터 걸렸어, 잘해 줄게‬‪Nãy giờ tôi đã để ý rồi.‬ ‪Tôi sẽ đối tốt với cậu.‬
‪[해효의 헛기침]‬
‪(해효)‬ ‪잘해 줘야지‬‪Phải đối xử tốt chứ.‬
‪생각해 보니까‬ ‪네가 나한테 고마운 게 또 있어‬‪Phải đối xử tốt chứ.‬ ‪Mà tính ra‬ ‪cậu còn phải biết ơn tôi một việc nữa.‬
‪혜준이 팬인 거‬‪Việc là fan của Hye Jun.‬
‪내가 지금까지‬ ‪그 비밀을 지켜 주느라…‬‪Tôi đã giữ bí mật cho cậu đến giờ nên…‬
‪지켜 주지 마, 이제 그거‬‪Không cần nữa đâu.‬ ‪Chúng tôi đã nói chuyện rồi.‬
‪우리 다 풀었어‬‪Không cần nữa đâu.‬ ‪Chúng tôi đã nói chuyện rồi.‬
‪- '우리'?‬ ‪- (정하) 응‬‪- "Chúng tôi?"‬ ‪- Ừ, Hye Jun và tôi.‬
‪혜준이랑 나랑‬‪- "Chúng tôi?"‬ ‪- Ừ, Hye Jun và tôi.‬
‪그러니까 이제 고마운 건 하나다‬‪Do đó, giờ tôi chỉ biết ơn cậu‬ ‪một việc thôi.‬
‪계산 잘한다‬‪Tính toán ghê đấy.‬
‪잘해야 빚을 안 지잖아‬‪Phải thế thì mới không mắc nợ.‬
‪마음의 빚이 제일 싫어‬‪Tôi ghét nhất là nợ ân tình.‬
‪(정하)‬ ‪나 저거 마시면 안 돼?‬‪Tôi uống nó không được à?‬
‪왜 안 되겠니?‬‪Có gì mà không được?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪(태수)‬ ‪너 나랑 있었으면‬‪Nếu còn ở chỗ tôi‬
‪에이준으로 옮길 때 내가 너 데려갔어‬ ‪[물이 솨 흘러나온다]‬‪thì tôi đã đưa cậu‬ ‪cùng đến A June Entertainment.‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪[웃으며]‬ ‪건물 샀어‬‪Tôi mua tòa nhà rồi.‬
‪[손을 쓱쓱 닦는다]‬
‪축하한다는 인사를 안 하니?‬‪Không muốn chúc mừng tôi à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪축하합니다‬‪Chúc mừng.‬
‪좀 비켜 주시겠어요?‬‪Anh né qua chút nhé?‬
‪그래, 그렇게‬‪Ừ, được rồi.‬ ‪Lúc vẫn còn có thể giả vờ giỏi giang‬
‪잘난 척할 수 있을 때 잘난 척해‬‪Ừ, được rồi.‬ ‪Lúc vẫn còn có thể giả vờ giỏi giang‬ ‪thì cứ việc đi. Cứ tiếp tục…‬
‪(태수)‬ ‪[툭 치며]‬ ‪계속…‬‪thì cứ việc đi. Cứ tiếp tục…‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[태수의 헛웃음]‬
‪전 대표님 잊은 지 오래예요‬‪Chuyện với anh là xưa rồi.‬
‪나 이제 너 하나쯤‬ ‪그냥 날려 버릴 수 있어‬‪Tôi đủ mạnh để khiến cậu biến mất đấy.‬
‪그러시든가‬‪Tùy anh thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(정하)‬ ‪그래서 밥은 먹었어?‬‪Ăn cơm chưa?‬
‪(해효)‬ ‪엄청 많이 먹고 왔어, 너무 배불러‬‪- Lúc nãy ăn rồi. No lắm.‬ ‪- Ồ, Hye Jun kìa.‬
‪(정하)‬ ‪어? 혜준이다‬‪- Lúc nãy ăn rồi. No lắm.‬ ‪- Ồ, Hye Jun kìa.‬
‪언제 왔어?‬‪- Cậu đến lúc nào thế?‬ ‪- Khoảng 20 phút trước.‬
‪(혜준)‬ ‪한 20분 전에‬‪- Cậu đến lúc nào thế?‬ ‪- Khoảng 20 phút trước.‬
‪(정하)‬ ‪오, 민재 언니랑 같이 온 거야?‬‪Đến cùng với chị Min Jae hả?‬
‪(혜준)‬ ‪어, 대본 리딩까지 온 거야?‬‪Đến cùng với chị Min Jae hả?‬ ‪Ừ. Cậu đến đây nghe đọc kịch bản à?‬
‪캐릭터를 확실히 알아야‬ ‪메이크업도 맞춰서 할 거 아니야‬‪Phải hiểu rõ nhân vật‬ ‪mới trang điểm hiệu quả.‬
‪아, 씁, 그걸 꼭‬ ‪대본 리딩까지 와서 봐야 아나?‬‪Phải đến tận đây xem mới biết được à?‬
‪봐야 안다‬‪Phải, xem mới biết.‬
‪[혜준과 정하가 피식 웃는다]‬‪Phải, xem mới biết.‬
‪- (해효) 넌 난 안 보이냐?‬ ‪- (혜준) 보여‬‪- Tớ tàng hình à?‬ ‪- Tớ thấy cậu.‬
‪(해효)‬ ‪얘한테 너무 다정하다?‬‪Thân với cậu ấy ghê nhỉ?‬
‪나한테 언제 그랬어? 기억은 나냐?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Thân với cậu ấy ghê nhỉ?‬ ‪Cậu có từng thân với tớ thế chưa?‬ ‪Ghen sao? Đang hẹn hò hả?‬
‪질투해? 둘이 사귀어?‬‪Ghen sao? Đang hẹn hò hả?‬
‪(혜준과 해효)‬ ‪미쳤냐? 찌찌뽕!‬‪- Điên à?‬ ‪- Điên à?‬ ‪- Hùa kìa.‬ ‪- Hùa kìa.‬
‪(혜준)‬ ‪뽕찌찌‬‪- Hùa kìa.‬ ‪- Hùa kìa.‬ ‪- Bắt chước.‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪[웃음]‬ ‪- (혜준) 나만의 열쇠‬ ‪- (해효) 빨주노초파남보‬‪- Bắt chước.‬ ‪- Đủ rồi.‬ ‪Cậu mới bắt chước.‬
‪어, 진짜 유치해‬‪- Trẻ con quá đi.‬ ‪- Tớ mới phải nói.‬
‪- (혜준) 놓고 얘기하라고‬ ‪- (해효) 야, 빨리 놓고 해‬‪- Trẻ con quá đi.‬ ‪- Tớ mới phải nói.‬ ‪- Nào. Đếm tới ba.‬ ‪- Tớ sẽ nhường.‬
‪(혜준)‬ ‪먼저, 하나, 둘, 셋 하면 놓자‬‪- Nào. Đếm tới ba.‬ ‪- Tớ sẽ nhường.‬ ‪- Một, hai, ba!‬ ‪- Một, hai, ba!‬
‪(혜준과 해효)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪- Một, hai, ba!‬ ‪- Một, hai, ba!‬
‪[혜준과 해효의 웃음]‬ ‪(정하)‬ ‪아나, 유치해‬‪Thật là, con nít quá.‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬‪TẬP 5‬
‪(경준)‬ ‪창이 여기 있네‬‪Tủ quần áo…‬
‪뭐, 답답하지는 않네, 어‬‪Không đến nỗi ngộp.‬
‪(중개인)‬ ‪여의도에서 이렇게 싼 물건은‬ ‪구하기 어려워요‬‪Ở Yeouido khó mà thuê được nhà‬ ‪với giá rẻ như vậy.‬
‪500에 45면 거저예요‬‪Cọc 5 triệu,‬ ‪mỗi tháng 450.000 won là rẻ lắm rồi.‬
‪거기에 관리비도 있잖아‬‪Cọc 5 triệu,‬ ‪mỗi tháng 450.000 won là rẻ lắm rồi.‬ ‪Còn phải trả phí quản lý mà.‬
‪여기 바닥에 보일러 안 들어오죠?‬‪Không có sưởi ấm sàn nhỉ?‬
‪(중개인)‬ ‪물건은 딱 제값을 갖고 있는 거예요‬‪Không có sưởi ấm sàn nhỉ?‬ ‪Tiền nào của nấy thôi ạ.‬
‪이거 바로 전에 본 거‬ ‪500에 90이라고 했죠?‬‪Nhà vừa nãy giá 900.000 won nhỉ?‬
‪(중개인)‬ ‪예‬‪Nhà vừa nãy giá 900.000 won nhỉ?‬ ‪Vâng.‬
‪500에 90‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ra thế. 900.000 won.‬
‪(애숙)‬ ‪커피 나도 마실래‬‪Tôi cũng muốn uống cà phê.‬
‪(영남)‬ ‪옷 예쁘네‬‪Mặc đồ đẹp thế.‬
‪그 집 갈 때는 유난히 차려입는다?‬‪Cứ đến nhà đó là bà ăn diện nhỉ.‬
‪난 항상 잘 차려입고 다녀‬‪Tôi lúc nào chẳng tươm tất.‬
‪(영남)‬ ‪남이 입던 옷 얻어 입으면서 좋냐?‬‪Mặc lại đồ của người khác thích lắm hả?‬
‪(애숙)‬ ‪내 돈으로는‬ ‪이런 고급 옷 못 사 입는데‬‪Tôi làm gì mua nổi đồ hiệu thế này.‬
‪얻어 입을 수 있어서 얼마나 좋아?‬‪Được cho để mặc là vui lắm rồi.‬
‪옷에 왜 감정을 집어넣어?‬‪Câu nệ chuyện quần áo quá làm gì?‬
‪형제 많은 집에서는‬ ‪옷 다 물려 입고 자랐어‬‪Nhà đông anh em‬ ‪cũng mặc đồ của nhau mà lớn lên thôi.‬
‪형제랑 남이랑 같아?‬‪Anh em đâu giống người dưng.‬
‪형제보다 남이 더 나을 때도 많지‬‪Nhiều khi người dưng‬ ‪còn tốt hơn anh em đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪당신 동생 연락 없잖아‬‪Em trai ông có liên lạc không?‬
‪공부시켜 주고 장가까지 보내 놨더니‬‪Ông nuôi cậu ta ăn học,‬ ‪còn cho tiền lấy vợ.‬
‪아, 자기만 잘 살면 됐지, 뭐‬‪Nó sống tốt là được rồi.‬ ‪Còn mong gì ở em mình nữa?‬
‪뭘 바라냐? 동생한테‬‪Nó sống tốt là được rồi.‬ ‪Còn mong gì ở em mình nữa?‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪아버님한테도 그런 마음을 가져 봐‬‪Vậy thì ông cũng thương bố với.‬
‪아버지한테는‬ ‪그런 마음 자체가 안 생겨‬‪Với bố thì không thể hào phóng vậy đâu.‬
‪내 얘기 하네?‬‪Đang nói về mình à?‬
‪씁, 아, 진짜 이건 전부 다 들려, 전부‬‪Thật là. Ở cái nhà này,‬ ‪chẳng gì là không nghe thấy.‬
‪안 듣고 싶어‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mình không muốn nghe.‬
‪(경준)‬ ‪다녀왔습니다‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Con về rồi ạ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(애숙)‬ ‪블랙으로 마셔야 된다고‬‪Chỉ nên uống cà phê đen thôi.‬
‪써서 싫다고‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đắng lắm. Không thích.‬
‪(애숙)‬ ‪건강에 좋다고, 블랙으로 마시는 게‬ ‪[경준이 슬리퍼를 툭 내려놓는다]‬‪Uống cà phê đen tốt cho sức khỏe hơn.‬
‪커피 메이커도 사다 놨더니‬ ‪꼭 이러더라?‬‪Tôi mua máy pha cà phê luôn rồi.‬ ‪Sao ông cứ phải thế?‬
‪믹스커피가 제일 좋아‬ ‪왜 못 마시게 하냐?‬‪Tôi thích cà phê gói nhất.‬ ‪Sao bà cứ cản vậy?‬
‪(경준)‬ ‪좋아하는 거 못 마시는 스트레스가‬ ‪더 안 좋아, 건강에‬‪Tôi thích cà phê gói nhất.‬ ‪Sao bà cứ cản vậy?‬ ‪Áp lực chuyện uống cà phê lại càng có hại.‬
‪(영남)‬ ‪역시 내 아들‬ ‪[경준의 헛기침]‬‪Áp lực chuyện uống cà phê lại càng có hại.‬ ‪Quả nhiên là con trai bố.‬
‪(애숙)‬ ‪토요일인데 아침부터 어디를 갔다 와?‬‪Thứ Bảy mà mới sáng ra con đi đâu?‬
‪(경준)‬ ‪어?‬‪Dạ?‬
‪나 집 좀 알아보고 왔어‬‪Con đi xem nhà một lát.‬
‪- (영남) 커피 마실래?‬ ‪- (경준) 아니‬‪- Con uống cà phê không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪무슨 집?‬‪- Con uống cà phê không?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- Nhà gì?‬ ‪- Mẹ đi đâu à?‬
‪(경준)‬ ‪근데 엄마 어디 가?‬ ‪[영남이 달그락거린다]‬‪- Nhà gì?‬ ‪- Mẹ đi đâu à?‬
‪해효네 일하러‬‪Đến nhà Hae Hyo làm việc.‬
‪그, 이제 그 일 관둬‬‪Đến nhà Hae Hyo làm việc.‬ ‪Mẹ nghỉ làm ở đó đi.‬ ‪Mỗi tháng con sẽ cho mẹ tiền.‬
‪(경준)‬ ‪내가 한 달에 얼마씩 줄게‬‪Mẹ nghỉ làm ở đó đi.‬ ‪Mỗi tháng con sẽ cho mẹ tiền.‬
‪(애숙)‬ ‪하, 네 월급이 얼마나 된다고‬ ‪거기서 날 줘?‬‪Lương tháng của con bao nhiêu mà đòi cho?‬
‪아들이 번듯한 직장 들어갔잖아‬‪Con trai mẹ có việc làm rồi mà.‬
‪엄마가 남의 집 일 하는 거‬ ‪그거 안 좋아 보여‬‪Mẹ đi làm cho nhà người ta‬ ‪thì nhìn không hay.‬
‪(애숙)‬ ‪다들 넓게 보면‬ ‪남의 집 일 하고 사는 거야‬‪Mẹ đi làm cho nhà người ta‬ ‪thì nhìn không hay.‬ ‪Nếu nhìn thoáng ra,‬ ‪ai cũng làm công cho nhà người khác cả.‬
‪남이 회사냐 개인이냐‬‪"Người ta" là công ty hay cá nhân?‬
‪규모가 크냐 작냐, 대우가 좋냐 나쁘냐‬‪Quy mô lớn hay nhỏ? Đối đãi tốt hay xấu?‬
‪그런 차이가 있는 거뿐이야‬‪Quy mô lớn hay nhỏ? Đối đãi tốt hay xấu?‬ ‪Chỉ khác biệt như thế thôi.‬
‪아, 혜준이 생각은 안 해?‬‪Không nghĩ cho Hye Jun à?‬ ‪Là con thì sẽ rất bực.‬
‪나 같으면 되게 싫을 거 같은데‬ ‪의외로 걔는 그런 데 무덤덤해‬‪Không nghĩ cho Hye Jun à?‬ ‪Là con thì sẽ rất bực.‬ ‪Vậy mà nó chẳng khó chịu gì.‬
‪자존감이 높으니까‬‪- Vì lòng tự trọng cao.‬ ‪- Không có tự trọng thì có.‬
‪밸이 없는 거겠지‬‪- Vì lòng tự trọng cao.‬ ‪- Không có tự trọng thì có.‬
‪(경준)‬ ‪나 봐, 어?‬‪Nhìn con đi. Kiếm được việc làm‬ ‪nên sẵn sàng lo hết cho mẹ này.‬
‪직장 탁 들어가서‬ ‪엄마 위해서 턱 쓰겠다는 거잖아‬‪Nhìn con đi. Kiếm được việc làm‬ ‪nên sẵn sàng lo hết cho mẹ này.‬
‪날 위하려면‬ ‪월급 착실하게 모아서 결혼 준비해‬‪Nếu là vì mẹ‬ ‪thì để dành tiền chuẩn bị kết hôn đi.‬
‪아이, 결혼은 뭐, 혼자 해?‬‪Làm như con tự kết hôn được vậy.‬
‪나 회사 근처 오피스텔로 독립할 거야‬‪Con sẽ dọn đến chỗ gần công ty.‬
‪(경준)‬ ‪아빠, 나 안 마셔!‬‪Bố à, con không uống.‬
‪(영남)‬ ‪아, 그런 얘기를 왜 진작 안 했어?‬‪Sao không nói sớm hơn?‬
‪- (경준) 어?‬ ‪- 지금 커피가 중요해?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Bây giờ cà phê quan trọng à?‬
‪(경준)‬ ‪아빠, 괜찮아‬ ‪어차피 엄마도 알아야 되잖아‬‪Bố ơi, không sao.‬ ‪Dù sao thì mẹ cũng phải biết mà.‬
‪(영남)‬ ‪아, 나갈 때 말하라니까‬‪Đã bảo đợi đi rồi hãy nói.‬ ‪Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi.‬
‪지금 말하면 분란만 일어난다니까‬‪Đã bảo đợi đi rồi hãy nói.‬ ‪Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi.‬
‪당신도 아는 일이야?‬‪Đã bảo đợi đi rồi hãy nói.‬ ‪Giờ mà nói thì chỉ có cãi nhau thôi.‬ ‪Ông cũng biết rồi hả?‬
‪(경준)‬ ‪아빠는 허락했어‬‪Bố cho phép con rồi.‬
‪(영남)‬ ‪아, 여의도까지‬ ‪거리는 가까워도 교통이 안 좋잖아‬‪Từ đây đến Yeouido thì gần‬ ‪nhưng giao thông không tốt.‬
‪아, 두 번이나 갈아타야 되잖아‬‪Phải đổi tuyến tận hai lần.‬
‪(애숙)‬ ‪서울 시내‬ ‪그 정도 안 갈아타는 데가 얼마나 돼?‬‪Ở Seoul này,‬ ‪đổi tuyến hai lần thì có là bao?‬
‪월세 얼마인데?‬‪Tiền thuê nhà bao nhiêu?‬
‪500에 90‬‪Mỗi tháng 900.000 won.‬
‪[놀라며]‬ ‪90?‬‪Mỗi tháng 900.000 won.‬ ‪Con bảo "900.000 won" à? Mỗi tháng sao?‬
‪(애숙)‬ ‪한 달에 90?‬‪Con bảo "900.000 won" à? Mỗi tháng sao?‬
‪아, 월급 350에서‬‪Lương tháng 3,5 triệu won,‬ ‪trừ tiền thuê nhà,‬
‪월세 빼고 관리비 빼고‬ ‪생활비 빼면 얼마 남아?‬‪Lương tháng 3,5 triệu won,‬ ‪trừ tiền thuê nhà,‬ ‪tiền quản lý, sinh hoạt phí,‬ ‪còn lại bao nhiêu?‬
‪오늘만 살고 말래?‬‪Con chỉ sống hôm nay thôi à?‬
‪아, 나 오늘이라도 잘 살래‬‪Chỉ cần hôm nay thoải mái.‬
‪당장 내일 죽을 수도 있어‬ ‪교통사고 나면‬‪Biết đâu ngày mai chết vì tai nạn xe.‬
‪[경준의 아파하는 신음]‬ ‪(애숙)‬ ‪어디서 죽는다는 얘기를 해?‬‪Biết đâu ngày mai chết vì tai nạn xe.‬ ‪Sao lại dám nói thế hả?‬ ‪Đau mà. Con chỉ ví dụ thế thôi.‬
‪아파, 그냥 이를테면 그렇다고‬‪Đau mà. Con chỉ ví dụ thế thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪자기야, 얘 아버님 닮았어‬ ‪[경준의 당황한 신음]‬‪Ông à, nó giống ông nó quá đấy!‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Giống mình thật.‬
‪쟤 나 닮았어‬‪- Thật là.‬ ‪- Giống mình thật.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[의아한 숨소리]‬
‪쟤 진짜 나 닮았는데?‬‪Thật sự giống mình nhỉ.‬
‪저런 건 나 닮으면 안 되는데?‬‪Giống cái tính đó thì không được.‬
‪(영남)‬ ‪아, 얘가 왜 아버지 닮았어?‬‪Sao nó lại giống bố tôi?‬
‪(애숙)‬ ‪너 돈 얼마나 모아 놨어?‬‪Con để dành được bao nhiêu rồi?‬
‪뭘 모아? 취직한 지 얼마나 됐다고‬‪Để dành gì ạ? Mới có việc thôi mà.‬
‪대학 때 알바 했잖아, 그 돈 다 썼어?‬‪Hồi học đại học cũng đi làm thêm mà.‬ ‪Dùng hết rồi hả?‬
‪등록금은 우리가 다 냈어‬‪Bố mẹ lo học phí cho con rồi mà.‬
‪아, 부모가 등록금 내는 게 당연하지‬ ‪무슨 생색이야?‬‪Bố mẹ thì phải đóng học phí chứ.‬ ‪Kể công cái gì.‬
‪[한숨]‬‪Kể công cái gì.‬
‪얘가 어릴 때부터 그랬네‬ ‪그러고 보니까‬‪Nói mới thấy,‬ ‪thằng bé này trước giờ vẫn luôn như thế.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이 보면 있는 돈 갖고‬ ‪규모 있게 살잖아‬‪Hye Jun thì biết liệu cơm gắp mắm.‬
‪얘는 아니야‬‪Nó thì không.‬
‪자기가 버는 돈보다 훨씬 더 써‬‪Nó thì không.‬ ‪Lúc nào cũng vung tay quá trán.‬
‪[경준의 기가 찬 숨소리]‬ ‪충동구매도 많이 하고‬‪Lúc nào cũng vung tay quá trán.‬ ‪Thích gì thì mua nấy.‬
‪씁, 그런가?‬‪- Phải không?‬ ‪- "Phải không?"‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪뭘 '그런가'야?‬‪- Phải không?‬ ‪- "Phải không?"‬
‪(애숙)‬ ‪허영심, 허세‬ ‪이거 우리 중에 누가 있니?‬‪Ham hư vinh, khoe khoang.‬ ‪Nhà này có ai như thế?‬
‪아, 독립해서 편하게‬ ‪스트레스 없이 혼자 살고 싶다잖아‬‪Ham hư vinh, khoe khoang.‬ ‪Nhà này có ai như thế?‬ ‪Nó muốn sống một mình để thoải mái cơ mà.‬
‪그것도 아버님이네‬‪Cái đó cũng giống bố đấy.‬
‪아버님이 젊으셨을 때‬ ‪가족은 나 몰라라 하시고‬‪Lúc bố còn trẻ‬ ‪cũng không quan tâm gia đình.‬
‪아, 왜 자꾸 할아버지 닮았대? 아빠‬‪Sao cứ bảo con giống ông thế? Bố à!‬
‪(애숙)‬ ‪안 돼! 절대 안 돼‬‪Không được. Tuyệt đối không được.‬
‪(경준)‬ ‪엄마, 나 성인이야‬‪Mẹ à, con lớn rồi mà.‬
‪그냥 나가도 되지만‬ ‪내가 좋게 나가려고 이러는 거야‬‪Con có quyền đi,‬ ‪nhưng muốn đi vui vẻ nên mới báo trước.‬
‪가족회의로 결정해‬‪Họp gia đình đi.‬
‪아, 여기서 왜 가족이 나와?‬‪Sao lại lôi cả nhà vào?‬ ‪Con tự lập bằng tiền của con mà.‬
‪내 돈으로 내가 나가겠다고‬‪Sao lại lôi cả nhà vào?‬ ‪Con tự lập bằng tiền của con mà.‬
‪그럼 그냥 나가!‬‪Sao lại lôi cả nhà vào?‬ ‪Con tự lập bằng tiền của con mà.‬ ‪Vậy thì cứ đi đi.‬
‪- (경준) 아, 말하다 어디 가?‬ ‪- (애숙) 일하러 가야지!‬‪- Mẹ đi đâu thế?‬ ‪- Đi làm chứ đi đâu.‬
‪애초에 자식 덕 볼 생각 안 했어‬‪Trước giờ tôi đâu có ý định‬ ‪dựa dẫm con cái.‬
‪자식이라고 취직해 갖고‬ ‪이제 한시름 놨더니‬‪Con với chả cái,‬ ‪còn tưởng tìm được việc thì bớt lo.‬
‪(애숙)‬ ‪하는 꼬락서니 보니까‬‪Nhưng cứ nhìn cái kiểu này đi,‬
‪말년까지 너희들‬ ‪뒤치다꺼리해야 될 거 같아‬‪chắc phải dọn tàn cuộc cho nó‬ ‪đến chết mất.‬
‪(경준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪엄마‬‪Mẹ!‬
‪아, 엄마 진짜 왜 저러냐, 진짜?‬‪Sao mẹ lại thế chứ? Thật là!‬
‪아이, 아빠는 편을 들어 주려면‬ ‪확실하게 들어 줘야지!‬‪Bố phải bênh vực con chứ.‬
‪아, 확실하게 들었잖아‬‪Bố bênh con rồi mà.‬
‪[한숨]‬ ‪(영남)‬ ‪근데‬‪Nhưng con nói mẹ con sẽ vui‬ ‪nếu bảo bà ấy nghỉ việc mà.‬
‪네가 일 그만두라고 하면‬ ‪좋아할 거라면서‬‪Nhưng con nói mẹ con sẽ vui‬ ‪nếu bảo bà ấy nghỉ việc mà.‬
‪안 좋아하잖아‬‪Có thấy vui đâu.‬
‪뭐가 있는 거 같아‬‪- Hình như có chuyện rồi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪뭐가?‬‪- Hình như có chuyện rồi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(경준)‬ ‪그 책 진짜 열심히 읽는다‬‪Mẹ thích đọc sách đó nhỉ.‬
‪[애숙의 웃음]‬‪Mẹ thích đọc sách đó nhỉ.‬
‪(애숙)‬ ‪볼 때마다 좋아‬‪Mỗi lần đọc sẽ thấy vui.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪'진주 귀고리 소녀'‬‪Cô gái đeo hoa tai ngọc trai‎.‬
‪(영남)‬ ‪이 책 내용이 뭔데?‬‪Nội dung của nó là gì?‬
‪(경준)‬ ‪정신적 불륜‬ ‪[격정적인 음악]‬‪Nội dung của nó là gì?‬ ‪Ngoại tình tư tưởng.‬
‪이, 망한 집안 소녀가‬ ‪귀족 집에 가사 도우미로 들어가‬‪Nhà cô gái này phá sản‬ ‪nên đi làm giúp việc cho nhà quý tộc.‬
‪(경준)‬ ‪거기서 주인 남자랑‬‪Ở nhà đó, cô ta cùng chủ gia đình…‬
‪(영남)‬ ‪이 새끼가 진짜‬ ‪'이쁘다, 이쁘다' 하니까‬‪Thằng nhãi này.‬ ‪Bố dễ dãi với con quá rồi phải không?‬
‪(경준)‬ ‪아이, 그렇다고 왜 화를 내?‬‪Sao bố lại nổi nóng?‬
‪말이 되냐, 지금 그게?‬‪Con nói thế mà được hả?‬
‪말이 안 되지, 그렇지만‬ ‪합리적 의심이라는 게 있잖아‬‪Tất nhiên là không được.‬ ‪Nhưng đó là nghi ngờ có cơ sở.‬
‪엄마 행동이‬ ‪이런 이상한 상상을 하게 될 만큼‬‪Hành động của mẹ kỳ lạ tới nỗi‬ ‪khiến con nghĩ đến chuyện này.‬
‪이상하다는 거지‬‪Hành động của mẹ kỳ lạ tới nỗi‬ ‪khiến con nghĩ đến chuyện này.‬
‪뭐가 이상해?‬‪Có gì mà kỳ lạ?‬
‪해효네 집 10년 다녔어, 정도 들고‬‪Làm ở nhà Hae Hyo mười năm‬ ‪thì phải có tình nghĩa.‬
‪그러니까 정이 들게‬ ‪왜 10년씩이나 다니냐고‬‪Bởi thế. Sao phải tới mười năm tình nghĩa?‬
‪아빠가 생각해도 이상하지 않아?‬‪Bố không thấy lạ à?‬
‪(경준)‬ ‪힘들다고 관둔 적도 있잖아‬ ‪근데 다시 다니잖아‬‪Mẹ từng nghỉ việc vì mệt mỏi mà.‬ ‪Rốt cuộc vẫn quay lại.‬
‪특별한 이유가 있어‬ ‪엄마가 그 집 다니는 데는‬‪Phải có lý do đặc biệt mới làm ở đó chứ.‬
‪(영남)‬ ‪에라, 이 새끼야, 이씨‬‪Thật là, thằng ranh con.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪[터치 패드 조작음]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(애숙)‬ ‪내 직업은 남의 사생활에‬ ‪깊숙이 들어간다‬‪Công việc của tôi can dự rất sâu‬ vào đời sống riêng tư của người khác.
‪알고 싶지 않은 일까지 알게 된다‬‪Tôi biết cả những chuyện‬ mình không muốn biết.
‪[이영이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN‬ ‪HỌ TÊN: WON HAE NA‬
‪[마우스 조작음]‬‪DANH SÁCH TRÚNG TUYỂN‬ ‪HỌ TÊN: WON HAE NA‬ ‪CHÚC MỪNG BẠN ĐỖ VÀO‬ ‪TRƯỜNG LUẬT SEOHAN‬
‪- (이영) 해나야‬ ‪- (해나) 왜?‬‪CHÚC MỪNG BẠN ĐỖ VÀO‬ ‪TRƯỜNG LUẬT SEOHAN‬ ‪- Hae Na à!‬ ‪- Sao?‬
‪(이영)‬ ‪너 합격했어!‬‪Con đỗ rồi.‬
‪(해나)‬ ‪알아‬‪Con biết.‬
‪- 어디 가?‬ ‪- (해나) 놀러‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Đi chơi.‬
‪(이영)‬ ‪너 요새 누구랑 노니?‬‪Dạo này con đi chơi với ai thế?‬
‪내가 노는 애들이야‬ ‪엄마가 다 아는 애들이잖아‬‪Dạo này con đi chơi với ai thế?‬ ‪Mẹ biết con hay chơi với ai mà.‬
‪(이영)‬ ‪넌‬‪Con đấy.‬
‪네 인생에 합격이라는‬ ‪기쁜 일이 생겼는데‬‪Vào trường luật‬ ‪là chuyện vui đời người mà.‬
‪엄마랑 축하할 생각 안 해?‬‪Vào trường luật‬ ‪là chuyện vui đời người mà.‬ ‪Không muốn ăn mừng với mẹ sao?‬
‪가족과 함께 세리머니는 해야지‬‪Cả nhà phải tổ chức ăn mừng chứ.‬
‪세리머니는 할게, 약속 잡아‬‪Cả nhà phải tổ chức ăn mừng chứ.‬ ‪Con sẽ tham gia. Mẹ sắp xếp đi.‬
‪- 엄마가 네 비서야?‬ ‪- (해나) 아쉬운 사람이 움직여야지‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Mẹ là thư ký của con hả?‬ ‪Mẹ muốn làm thế mà.‬
‪관둬, 부모가 축하해 주지 않는‬ ‪인생 첫걸음 해‬‪Không làm nữa.‬ ‪Vào đời mà không có bố mẹ chúc phúc đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(애숙)‬ ‪어, 해나 있네?‬‪- Hae Na ở nhà à?‬ ‪- Cô ơi.‬
‪(해나)‬ ‪[놀라며]‬ ‪아줌마!‬‪- Hae Na ở nhà à?‬ ‪- Cô ơi.‬
‪저 로스쿨 붙었어요‬ ‪[애숙의 놀란 신음]‬‪Cháu đỗ vào trường luật rồi ạ.‬ ‪Vậy à? Chúc mừng cháu nhé!‬
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 축하해!‬‪Vậy à? Chúc mừng cháu nhé!‬
‪근데 될 줄 알았잖아‬‪Nhưng cô biết cháu sẽ đỗ mà.‬
‪그래도 축하한다‬‪Nhưng cô biết cháu sẽ đỗ mà.‬ ‪Dù thế thì cũng chúc mừng cháu.‬
‪[해나와 애숙의 웃음]‬‪Dù thế thì cũng chúc mừng cháu.‬
‪(해나)‬ ‪어떻게 해야 돼, 세리머니 준비?‬‪Phải chuẩn bị ăn mừng thế nào đây?‬ ‪Con không muốn mẹ thành thư ký.‬
‪엄마 비서 안 만들려면?‬‪Phải chuẩn bị ăn mừng thế nào đây?‬ ‪Con không muốn mẹ thành thư ký.‬
‪(이영)‬ ‪왜 마음이 변했어?‬‪Sao lại đổi ý rồi?‬
‪(해나)‬ ‪부모가 축하해 주지 않는‬ ‪첫걸음 싫으니까?‬‪Vì không muốn vào đời‬ ‪mà không có bố mẹ chúc phúc.‬
‪(이영)‬ ‪넌 엄마 닮았어‬‪Con giống mẹ đấy.‬
‪쓸데없는 자존심 안 세우고‬ ‪실속 차리는 거‬‪Con giống mẹ đấy.‬ ‪Không tự trọng hão, luôn thực tế.‬
‪메뉴 뭘로 해?‬‪Thực đơn thế nào?‬
‪엄마가 예약할게‬‪Để mẹ đặt trước cho.‬
‪네가 이렇게 순하게 나오면‬ ‪엄마는 그 보상을 톡톡히 해 준다?‬‪Nếu con cứ ngoan ngoãn thế này‬ ‪thì thế nào mẹ cũng thưởng cho.‬
‪[해나의 어색한 웃음]‬‪thì thế nào mẹ cũng thưởng cho.‬
‪(해나)‬ ‪아, 확실히 단순해‬‪Mẹ đúng là đơn giản.‬ ‪Nhưng chính vì thế mà rất cuốn hút.‬
‪뭐, 그게 매력이지만‬‪Mẹ đúng là đơn giản.‬ ‪Nhưng chính vì thế mà rất cuốn hút.‬
‪- (해나) 나중에 봬요‬ ‪- (애숙) 응‬‪- Gặp cô sau ạ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[애숙의 웃음]‬‪- Gặp cô sau ạ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(이영)‬ ‪하, 지금 내가 당한 거야?‬‪Tôi vừa bị nó xỏ mũi hả?‬
‪자식한테 당하고 안 당하고가‬ ‪어디 있어요?‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Bố mẹ thì làm sao so đo với con cái?‬
‪알고 속고 모르고 속는 거지‬‪Bố mẹ thì làm sao so đo với con cái?‬ ‪Biết cũng thua, không biết cũng thua mà.‬
‪(이영)‬ ‪또 가르친다, 아주 봇물이 터졌어‬‪Lại dạy đời.‬ Đúng là thích dạy đời người khác.
‪[웃으며]‬ ‪커피 먼저 마실 거지?‬‪Uống cà phê trước phải không?‬
‪이따 마실게요, 집에서 마시고 왔어요‬‪Lát nữa tôi sẽ uống.‬ ‪Tôi có uống ở nhà rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪(애숙)‬ ‪처음부터 이 일이 좋았던 건 아니다‬‪Lúc bắt đầu,‬ tôi không thích công việc này đâu.
‪이 일을 하면서‬ ‪인간은 평등하다는 것을 알았다‬‪Nhưng làm rồi mới biết‬ con người ai ai cũng bình đẳng.
‪'배웠다'가 아니라 '알았다'‬‪Không phải là học được, mà là hiểu ra.‬
‪(애숙)‬ ‪물건을 옮겼다가‬‪Nguyên tắc quan trọng nhất khi dọn dẹp‬
‪전혀 손대지 않은 것처럼‬ ‪정확하게 그 자리에 돌려 놓는 것이‬‪Nguyên tắc quan trọng nhất khi dọn dẹp‬ ‪chính là để lại đồ vật‬ đúng vị trí đã lấy nó ra
‪청소의 가장 중요한 원칙이다‬‪như chưa từng động tay đến.‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪- (이영) 커피 줘?‬ ‪- (애숙) 네, 이제 주세요‬‪- Cà phê không?‬ ‪- Vâng. Cho tôi một ly.‬
‪[컵을 달그락거리며]‬ ‪두어 달에 한 번 정도는‬ ‪대청소해야 시원해‬‪Hai, ba tháng lại tổng vệ sinh một lần‬ ‪thì tôi mới thoải mái.‬
‪(이영)‬ ‪아, 자기를 못 믿어서가 아니라…‬‪- Không phải tôi không tin cô…‬ ‪- Tôi hiểu. Nghề dọn dẹp là vậy.‬
‪알아요, 청소가 그래요‬‪- Không phải tôi không tin cô…‬ ‪- Tôi hiểu. Nghề dọn dẹp là vậy.‬
‪사람 몸에서 나는 먼지도‬ ‪만만치 않아요‬‪Bản thân người dọn cũng đem bụi vào nhà.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪[이영이 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Bản thân người dọn cũng đem bụi vào nhà.‬
‪[커피 머신 작동음]‬ ‪사람을 왜 더 안 써요?‬‪Sao cô không thuê thêm người làm?‬
‪(이영)‬ ‪마음에 드…‬‪Tìm được người vừa ý…‬
‪(이영)‬ ‪는 사람 찾기 어렵다고 하면‬ ‪기세등등하겠지?‬‪Nếu nói khó tìm được người vừa ý‬ thì cô ta sẽ lại lên mặt.
‪[웃으며]‬ ‪낯선 사람 드나들면서 받는‬ ‪스트레스 생각하면‬‪Nếu nói khó tìm được người vừa ý‬ thì cô ta sẽ lại lên mặt. ‪Cứ nghĩ đến chuyện‬ ‪để người lạ ra vào nhà mình‬
‪(이영)‬ ‪좀 불편한 게 나아‬‪Cứ nghĩ đến chuyện‬ ‪để người lạ ra vào nhà mình‬ ‪thì tôi thà để nhà bẩn.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪(애숙)‬ ‪처음에는 다 낯설죠‬‪Đây.‬ ‪Trước lạ sau quen mà.‬
‪그거 넘기면 익숙해지실 텐데‬‪Dần dà sẽ không khó chịu nữa.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪(이영)‬ ‪그걸 못 하겠다고요‬‪Tôi thì lại không có cái dần dà ấy.‬
‪어, 앉아서 마셔‬‪Ngồi xuống rồi uống.‬
‪(애숙)‬ ‪아니요‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Người làm đâu thể ngồi cùng với chủ nhà.‬
‪일하는 사람이 고객하고‬ ‪함께 앉을 수는 없죠‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Người làm đâu thể ngồi cùng với chủ nhà.‬
‪자기는 좀 다른 거 같아‬‪Cô dạo này hơi khác đấy.‬
‪보통 내 쪽에서 선을 긋거든?‬‪Thường thì tôi mới vạch ranh giới.‬
‪(이영)‬ ‪근데 자기는 자기 쪽에서‬ ‪선을 긋는 거 같아‬‪Vậy mà cô đã tự vạch ra‬ ‪ranh giới với tôi rồi.‬
‪[차분한 음악]‬‪Cô thấy đồng hồ của tôi đâu không?‬
‪(이영)‬ ‪혹시 내 시계 못 봤어?‬‪Cô thấy đồng hồ của tôi đâu không?‬
‪(애숙)‬ ‪어디에다 뒀는데요?‬‪Cô để ở đâu?‬
‪(이영)‬ ‪매번 두는 데 뒀겠지‬‪Chắc là để nơi thường để.‬
‪그럼 거기 있겠죠‬‪Chắc là để nơi thường để.‬ ‪Vậy chắc vẫn ở đó thôi.‬
‪응, 어디로 갔어? 암만 찾아도 없네‬‪Tôi để ở đâu mới được chứ?‬ ‪Tìm thế nào cũng không thấy.‬
‪아유, 만질 사람이 없어, 자기밖에‬‪Thật là,‬ ‪ngoài cô ra thì đâu có ai động vào.‬
‪[한숨]‬
‪저, 이번 달까지밖에 못 나와요‬‪Tôi chỉ làm hết tháng này thôi.‬
‪아니, 저, 하‬‪Ơ hay? Cô đột nhiên nói như thế‬ ‪thì tôi phải làm sao?‬
‪아이, 가, 가‬ ‪갑자기 이러면 어떡해요?‬‪Ơ hay? Cô đột nhiên nói như thế‬ ‪thì tôi phải làm sao?‬
‪아직 20일 정도 남았으니까‬‪Vẫn còn khoảng 20 ngày mới hết tháng.‬
‪좋은 분 구할 수 있을 거예요‬‪Cô sẽ sớm tìm được giúp việc tốt thôi.‬
‪[코를 킁킁거린다]‬
‪날내 나는데요?‬‪Hình như vẫn còn mùi.‬
‪(이영)‬ ‪뜨거운 물로 안 닦았죠?‬‪Hình như vẫn còn mùi.‬ ‪Không rửa với nước nóng à?‬
‪집이 너무 넓어요‬‪Nhà lớn quá ạ. Tôi còn phải dọn tầng hai.‬
‪(가사 도우미)‬ ‪2층까지 있어 갖고‬‪Nhà lớn quá ạ. Tôi còn phải dọn tầng hai.‬
‪세제 너무 많이 쓰는 거 아니에요?‬‪Không phải dùng quá nhiều‬ ‪nước rửa chén rồi à?‬
‪사모님, 제가 마음에 안 드세요?‬‪Phu nhân à, cô không vừa ý với tôi sao?‬
‪[한숨]‬
‪일하세요‬‪Làm việc đi.‬
‪(이영)‬ ‪하, 쯧‬
‪아유, 참, 꼭 옮겨 놓더라?‬‪Thật là.‬ ‪Cứ phải di chuyển đồ đạc lung tung.‬
‪누가 정리해 달랬어?‬‪Có ai nhờ xếp lại đâu chứ.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪언니, 언니네 아줌마는‬ ‪왜 저런 아줌마를 추천한 거야?‬‪Chị, sao lại giới thiệu bà thím đó cho em?‬
‪딴 사람 없어?‬‪Không có người khác à?‬
‪아이, 내가 구하다 안 되니까‬ ‪언니한테 말한 거잖아‬‪Cố tìm mà không được‬ ‪nên em mới nhờ chị đấy.‬
‪내가 뭐가 까다로워?‬‪Em thì khó tính chỗ nào?‬
‪먼저 아줌마는‬ ‪우리 집에서 5년 넘게 있었어‬‪Người đầu tiên làm cho nhà em năm năm đấy.‬
‪이 대표 집에 혜준 엄마가 다닌다고?‬‪Mẹ Hye Jun đang đi làm‬ ‪cho nhà giám đốc Lee à?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(애숙)‬ ‪어, 내일?‬‪Ừ. Ngày mai?‬
‪경준이 군대 면회 가야 돼서 안 되는데‬‪Phải đến doanh trại thăm Gyeong Jun.‬ ‪Nó nhập ngũ rồi.‬
‪- (애숙) 뭘 같이 가?‬ ‪- (이영) 어?‬‪Đi cùng làm gì chứ?‬
‪(이영)‬ ‪혜준 엄마!‬‪Mẹ Hye Jun.‬
‪어머, 웬일이세요?‬‪Ôi trời. Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪어, 동네 산책하고 있었어‬‪Tôi đang đi bộ quanh khu này thôi.‬
‪걸어 다니는 거 싫어하잖아요‬‪Cô không thích đi bộ mà.‬
‪어, 오늘은 좋아‬‪Ừ, hôm nay thì thích.‬
‪[웃음]‬ ‪(애숙)‬ ‪아…‬
‪내가 다시 걸게, 응‬‪Tôi gọi lại sau nhé? Ừ.‬
‪할 말 있어요?‬‪Cô có chuyện muốn nói ạ?‬
‪(이영)‬ ‪혜준 엄마, 의외로 사람이 좀 차갑다‬‪Mẹ Hye Jun, tôi không ngờ‬ ‪cô lạnh lùng như thế đấy.‬
‪어떻게 연락도 한 번 없어?‬‪Mẹ Hye Jun, tôi không ngờ‬ ‪cô lạnh lùng như thế đấy.‬ ‪Sao không thèm liên lạc với tôi chứ?‬
‪(애숙)‬ ‪일 끝났는데 왜 연락을 해요?‬‪Còn làm ở đó nữa đâu, liên lạc làm gì?‬
‪(이영)‬ ‪우리 집에 다시 와‬‪Đến nhà tôi làm lại đi.‬
‪(애숙)‬ ‪죄송해요‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪붙박이로 하는 거 안 하려고요‬‪Tôi không muốn làm cố định ở một nơi.‬
‪여러 집 다니는 게 좋더라고요‬‪Tôi thích làm cho nhà này nhà kia.‬
‪이제 애들 커서‬ ‪붙박이 필요 없어요, 나도‬‪Bọn nhỏ lớn rồi,‬ ‪cô cũng không cần làm riêng cho nhà tôi.‬
‪(이영)‬ ‪비는 시간 말해 주면 맞춰 볼게‬‪Khi nào cô rảnh thì tới làm cho tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내가 싫어?‬‪Cô ghét tôi sao?‬
‪그럼 더 이상 오라는 얘기는 안 할게‬‪Vậy tôi sẽ không nhờ cô nữa.‬
‪싫지 않아요‬‪Tôi không ghét cô.‬
‪(이영)‬ ‪싫지는 않지만‬ ‪좋지는 않냐고 묻고 싶다‬‪Phải chi mình hỏi được,‬ "Có phải cũng không thích không?"
‪하루에 10만 원‬ ‪퇴근은 일 끝나면 알아서‬‪Mỗi ngày 100.000 won.‬ ‪Xong việc có thể tan làm.‬
‪우리 집이 좀 크잖아‬ ‪그래서 시급 더 쳤어‬‪Nhà tôi cũng lớn, nên tôi sẽ trả thêm.‬
‪(이영)‬ ‪이런데도 안 온다고 하면‬ ‪나 싫어한다고 생각할 거야‬‪Thế mà còn không chịu‬ ‪thì nghĩa là cô ghét tôi rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪아들 친구 엄마 집에서‬ ‪가사 도우미를 한다는 거‬‪Làm giúp việc cho mẹ của bạn con trai tôi‬
‪좀 힘든 선택이었어요‬‪với tôi là một lựa chọn rất khó.‬
‪아휴, 일하는데 아들 친구 엄마‬ ‪이런 게 무슨 상관이야?‬‪Làm việc thôi mà, mẹ của bạn con trai‬ ‪thì có liên quan gì chứ?‬
‪근데 우리 아들이 응원해 줬어요‬‪Nhưng con tôi đã ủng hộ tôi.‬
‪(애숙)‬ ‪자존감이 높은 아이라는 걸‬ ‪그때 확인해서 너무 좋았어요‬‪Nhờ thế, tôi đã rất vui vì biết được‬ ‪thằng bé là người có lòng tự trọng cao.‬
‪나도 혜준이 좋은 애인 건 알아‬‪Tôi cũng biết Hye Jun là cậu bé tốt.‬
‪해효네 집이 제 첫 직장이에요‬‪Nhà của Hae Hyo‬ ‪là nơi tôi làm giúp việc đầu tiên.‬
‪(애숙)‬ ‪까다로운 고객님 덕에 일을 잘 배워서‬‪Nhờ chủ nhà khó tính‬ ‪mà tôi đã học được nhiều.‬
‪가는 집마다 서로 와 달래요‬‪Giờ thì ai cũng muốn tôi làm cho họ.‬
‪자기 인기 좋다는 말 들으려고‬ ‪내가 온 거 아니거든?‬‪Tôi không đến đây‬ ‪để nghe cô khoe được yêu thích đâu.‬
‪(애숙)‬ ‪산책했다더니 날 보러 왔네?‬‪Còn tưởng cô ta đi bộ chứ.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Còn tưởng cô ta đi bộ chứ.‬
‪그래서 제 말은‬ ‪해효네 집에 애착이 있다는 거예요‬‪Tôi chỉ muốn nói‬ ‪mình rất quyến luyến nhà Hae Hyo.‬
‪(이영)‬ ‪그래서 다시 오겠다는 거야?‬ ‪말겠다는 거야?‬‪Rồi sao? Có đi làm lại hay không?‬
‪저 만나러 온 거죠, 오늘?‬‪Hôm nay cô đến gặp tôi đúng không?‬
‪(애숙)‬ ‪그렇게 제가 필요하다고 하면 갈게요‬‪Nếu cô cần tôi đến thế‬ ‪thì tôi sẽ quay lại.‬
‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪- Mọi người vất vả rồi ạ.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi ạ!‬
‪(사람들)‬ ‪수고하셨습니다‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Mọi người vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪(애숙)‬‪Họp gia đình lúc 8:00 tối.‬ Về vụ Gyeong Jun dọn đi.
‪(경준)‬‪Gọi là "chương trình họp" chứ.‬ Về chuyện Gyeong Jun tự lập.
‪(애숙)‬‪Hye Jun phải tham gia đấy.‬
‪[해효가 말한다]‬ ‪(정하)‬ ‪음, 잘하던데, 뭘‬
‪(해효)‬ ‪하, 근데 생각보다 잘 안돼 가지고‬‪Không như tôi tưởng tượng.‬
‪- (해효) 뭐야?‬ ‪- (혜준) 아, 저녁에 가족회의 있대‬‪- Gì thế?‬ ‪- Tối nay tớ phải họp gia đình.‬
‪(해효)‬ ‪나도 저녁에 가족 모임 있어‬‪Tối nay nhà tớ cũng tụ họp.‬
‪해나 로스쿨 합격 축하‬‪- Chúc mừng Hae Na vào trường luật.‬ ‪- Tốt quá. Chúc mừng nhé.‬
‪어, 잘됐다, 축하해‬‪- Chúc mừng Hae Na vào trường luật.‬ ‪- Tốt quá. Chúc mừng nhé.‬
‪어, 입학하기 전에 같이 밥 먹자‬‪Hôm nào cùng đi ăn nhé.‬
‪(해효)‬ ‪일단 우리 밥 먹자, 뭐 먹을래?‬‪Giờ đi ăn chung đi. Ăn gì đây?‬
‪정하 넌?‬‪Jeong Ha thì sao?‬
‪뭐, 같이 가자고?‬ ‪아니면 뭐 먹을 거냐고?‬‪Muốn rủ tôi đi ăn à? Hay là hỏi nên ăn gì?‬
‪(혜준)‬ ‪너 빼놓고 가겠냐? 당근 메뉴 선정이지‬‪Muốn rủ tôi đi ăn à? Hay là hỏi nên ăn gì?‬ ‪Sao bỏ cậu ở đây được?‬ ‪Dĩ nhiên là hỏi để rủ đi.‬
‪씁, 왜 이렇게 약해졌어?‬‪Sao bỏ cậu ở đây được?‬ ‪Dĩ nhiên là hỏi để rủ đi.‬ ‪Sao tự nhiên hiền vậy?‬
‪[피식 웃는다]‬‪Sao tự nhiên hiền vậy?‬
‪네 팬이잖냐‬‪Vì là fan của cậu mà.‬
‪(해효)‬ ‪너랑 같이 있는 거 자체로‬ ‪얼마나 좋겠냐?‬‪Được ở chung với cậu sẽ vui bao nhiêu chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪바로 탈덕했어, 덕밍아웃 하고‬‪Cậu ấy bỏ làm fan của tớ rồi.‬
‪태세 전환 진짜 빠르더라‬‪Không ngờ mau chán thế đấy.‬
‪(정하)‬ ‪내가 좀 빨라‬‪Không ngờ mau chán thế đấy.‬ ‪Tôi là thế đấy.‬ ‪Thích, dừng lại, từ bỏ. Một tuần là đủ.‬
‪입덕, 휴덕, 탈덕‬ ‪일주일 한 적도 있어‬‪Tôi là thế đấy.‬ ‪Thích, dừng lại, từ bỏ. Một tuần là đủ.‬
‪그런 거에 비하면‬ ‪넌 엄청 오래 덕질 한 거야‬‪So ra thì tôi thích cậu hơi bị lâu đấy.‬ ‪Chắc là do cùng tuổi.‬
‪동갑이라는 게 컸어‬‪So ra thì tôi thích cậu hơi bị lâu đấy.‬ ‪Chắc là do cùng tuổi.‬
‪정하야, 좋아한 건 좋아한 거잖아‬‪Jeong Ha à, thích là thích thôi.‬ ‪Đừng có chống chế nữa.‬
‪합리화는 하지 말자‬‪Jeong Ha à, thích là thích thôi.‬ ‪Đừng có chống chế nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(혜준)‬ ‪점심은 짜장면이다, 그 집으로 와‬‪Đi ăn mì tương đen đi.‬ ‪Biết quán quen rồi đấy.‬
‪가자, 누나 차 왔다‬‪Đi. Chị ấy đến rồi.‬
‪(해효)‬ ‪너 내 차 타고 가‬‪Cậu đi xe tôi đi.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 너 어디를 잡아?‬‪Nắm vào đâu thế hả?‬
‪(해효)‬ ‪아, 쏘리, 너무 급해서‬‪Xin lỗi, tớ vội quá.‬
‪(혜준)‬ ‪얘 내 차 타고 갈 거야‬ ‪내가 먼저 말했어‬‪Cậu ấy đi với tớ. Tớ rủ trước.‬
‪(해효)‬ ‪그건 아니지, 내 차 타고 왔으니까‬ ‪내 차 타고 가야지‬‪Ngộ nhỉ. Tới bằng xe ai‬ ‪thì về bằng xe người đó.‬
‪(정하)‬ ‪난 내 의견이 있고 내 의지가 있어‬‪Tôi cũng có chính kiến nhé.‬
‪- 내가 타고 싶은 차 탈 거야‬ ‪- (혜준) 그러니까 내 차‬‪- Đi xe ai là tùy tôi.‬ ‪- Nghĩa là xe tôi.‬
‪너, 나한테 고마운 거 하나‬ ‪갚을 거 있다‬‪Cậu còn nợ tôi một lần đấy.‬
‪(정하)‬ ‪이걸로 갚아도 돼? 그럼 나야 생큐지‬‪Trả bằng cách này cũng được à?‬ ‪Vậy càng tốt.‬
‪쏘리, 그거 다음에 쓸래‬‪Xin lỗi. Để lần sau đi.‬
‪[자동차 경적이 울린다]‬
‪(정하)‬ ‪나 언니 차 탈래, 너 해효 차 타고 와‬‪Tôi đi với chị, cậu đi với Hae Hyo.‬
‪싫어, 네가 해효 차 타‬‪Không. Cậu đi với Hae Hyo.‬ ‪Tôi đi với chị ấy.‬
‪난 내 매니저 차 타겠어‬‪Không. Cậu đi với Hae Hyo.‬ ‪Tôi đi với chị ấy.‬
‪너 나랑 같이 타기 싫어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ghét đi với tớ hả?‬
‪(정하)‬ ‪하, 둘이 잘해 봐‬‪Hòa thuận đi nào.‬
‪이제 보니까 너희들은‬ ‪둘이 만나면 초딩이 되는구나‬‪Hòa thuận đi nào.‬ ‪Cứ gặp nhau là như con nít ấy,‬
‪난 빠질래‬‪nên tôi chuồn đây.‬
‪너 때문이야, 이 초딩아‬‪- Tại cậu, đồ con nít.‬ ‪- Cậu thì dễ bị khích.‬
‪너 왜 이렇게 잘 넘어가냐? 이 초딩아‬‪- Tại cậu, đồ con nít.‬ ‪- Cậu thì dễ bị khích.‬
‪초딩이니까‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Vì tớ là con nít mà.‬
‪뭔 초딩이야, 참‬ ‪[해효와 혜준의 웃음]‬‪Cái quái gì vậy? Thật là.‬
‪- 조심해서 가, 어‬ ‪- (해효) 이따 봐‬‪- Lát gặp nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정하)‬ ‪잘 계셨어요?‬‪Chị khỏe không ạ?‬
‪[민재와 정하의 웃음]‬‪Chị khỏe không ạ?‬
‪[정하가 안전벨트를 딸깍 채운다]‬ ‪[혜준이 창문을 똑똑 두드린다]‬
‪내가 운전할게‬‪- Em lái xe cho.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪어디 가는데?‬‪- Em lái xe cho.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪짜장면 먹으러, 누나는 길 모르잖아‬‪Ăn mì tương đen. Chị không biết quán đâu.‬
‪(민재)‬ ‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪그래‬‪Ăn mì tương đen. Chị không biết quán đâu.‬ ‪Được thôi.‬
‪(정하)‬ ‪너 운전해?‬‪Cậu biết lái xe à?‬
‪내가 못하는 걸 찾기 어려울 거다‬‪Có gì mà tôi không biết.‬
‪너 그렇게 안 봤는데 다시 보니까…‬‪Có gì mà tôi không biết.‬ ‪Nhìn thì không thấy, nhưng cậu…‬
‪(혜준)‬ ‪재수 없지?‬‪Nhìn thì không thấy, nhưng cậu…‬ ‪Hợm hĩnh nhỉ? Vì tôi giỏi quá mà.‬
‪너무 잘나서 그래‬‪Hợm hĩnh nhỉ? Vì tôi giỏi quá mà.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪언니, 얘 왜 이래요?‬‪Người chị à, cậu ta bị sao vậy?‬
‪(민재)‬ ‪자매님, 이해해 주세요‬‪Người chị à, cậu ta bị sao vậy?‬ ‪Người em à, hãy hiểu cho cậu ấy.‬
‪요즘 축구 골 동영상 보면서‬‪Dạo này vì xem nhiều video bóng đá‬
‪자만심, 까붊, 건방짐‬ ‪일부러 뿜뿜입니다‬‪nên độ tự mãn, vênh váo cũng tăng lên.‬
‪시간 지나면 적응되실 거예요‬‪Rồi em sẽ sớm quen thôi.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪어, 여기 이상해‬ ‪나 차 잘못 탄 거 같아‬‪Xe này lạ quá. Em chọn lầm xe rồi.‬
‪- (혜준) 이미 늦었다‬ ‪- (민재) 늦었어‬‪- Muộn rồi cưng.‬ ‪- Muộn rồi!‬
‪- (정하) 어…‬ ‪- (민재) 고, 고!‬ ‪[혜준의 신난 탄성]‬‪Xuất phát!‬
‪[직원들이 인사한다]‬ ‪- (태수) 예, 예, 예, 예, 들어가세요‬ ‪- (도하) 안녕하세요‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bảo trọng.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(태수)‬ ‪어‬‪Phải rồi.‬
‪(연수)‬ ‪아, 선배님, 고생하셨습니다‬‪- Tiền bối vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vâng, cô về cẩn thận.‬
‪(도하)‬ ‪아유, 예, 예, 들어가세요, 네‬ ‪[연수가 호응한다]‬‪- Tiền bối vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vâng, cô về cẩn thận.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chào anh.‬
‪또 봐요‬‪Hẹn gặp lại nhé.‬
‪[도하의 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪애가 참 착한 거 같아, 응‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Người đâu mà hiền lành.‬
‪참 착한 거 같다고요‬‪Hiền thật, anh nhỉ?‬
‪도하 씨, 차라리 그냥 이쁘다고 해요‬‪Do Ha à, thà cậu khen cô ấy đẹp đi.‬
‪(태수)‬ ‪인성을 어떻게 알아?‬‪Do Ha à, thà cậu khen cô ấy đẹp đi.‬ ‪Sao biết được tính cách người ta?‬
‪거, 말귀 되게 못 알아듣네‬‪Anh nghe mà không hiểu nhỉ?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪아니, 그리고 왜 자꾸 도하 씨래요?‬‪Nhưng sao anh chỉ gọi tôi bằng tên nhỉ?‬
‪(도하)‬ ‪누구는 배우감도 안 되는 애한테‬ ‪'배우님, 배우님' 하던데‬‪Dù có là diễn viên vô danh thì‬ ‪quản lý cũng phải xưng hô phải phép chứ?‬
‪연락처 따 올게요‬‪Tôi sẽ xin số giúp cậu.‬
‪(도하)‬ ‪아니‬‪Tôi sẽ xin số giúp cậu.‬ ‪Gì vậy? Tôi có bảo anh xin số giúp à?‬
‪그, 제가 언제 연락처를 얘기했어요?‬‪Gì vậy? Tôi có bảo anh xin số giúp à?‬
‪하, 저 싸가지 없는 새끼‬‪Cái thằng ranh con.‬
‪[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[정하와 혜준의 놀란 신음]‬ ‪[차가 끼익 멈춘다]‬
‪(정하)‬ ‪아, 아, 깜짝이야‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪Giật cả mình!‬
‪(여자)‬ ‪괜찮아?‬‪Không sao chứ? Trời ơi, tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Không sao chứ? Trời ơi, tôi xin lỗi.‬
‪[정하의 안도하는 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪넌 왜 이렇게 성격이 급하냐?‬‪Có gì phải vội vã thế?‬ ‪Chưa gì đã tháo dây an toàn.‬
‪안전벨트는 왜 벌써 풀었어?‬ ‪다쳤으면 어쩔 뻔했냐?‬‪Có gì phải vội vã thế?‬ ‪Chưa gì đã tháo dây an toàn.‬ ‪Lỡ bị thương thì sao?‬
‪뭐 이 정도로 다쳐?‬‪Có gì đâu mà bị thương.‬
‪그거야 모르지, 내가 잡았으니까‬ ‪[기어 조작음]‬‪Ai biết được. Nhờ tôi giữ lại đó.‬
‪(정하)‬ ‪고마워, 잡아 줘서‬‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪아니면 크게 다쳐서 병원 갈 뻔했네‬‪Không có cậu, chắc tôi đi cấp cứu rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪사고는 언제 어디서 날지 모르는 거야‬‪Không ai biết‬ ‪lúc nào sẽ xảy ra tai nạn đâu.‬
‪조심해서 나쁠 거 없어‬ ‪[기어 조작음]‬‪Đề phòng vẫn hơn.‬
‪씁, 너 나한테‬ ‪'은근 잘 가르친다' 한 거 기억해?‬‪Cậu còn nhớ đã từng bảo‬ ‪tôi thích dạy đời không?‬
‪아니‬‪- Không.‬ ‪- Sa Hye Jun,‬
‪(정하)‬ ‪사혜준, 네 장점 중 하나가‬ ‪인정을 잘한다는 거야‬‪- Không.‬ ‪- Sa Hye Jun,‬ ‪cậu bảo thừa nhận sự thật‬ ‪là ưu điểm tốt nhất của cậu mà.‬
‪(혜준)‬ ‪미안, 기억해‬ ‪[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬‪Xin lỗi. Tôi nhớ rồi.‬
‪(정하)‬ ‪너도 은근 잘 가르친다?‬‪Cậu cũng giỏi dạy đời không kém.‬
‪내가 안전벨트를 일찍 푼 게‬ ‪이렇게까지 혼날 일이야?‬‪Tôi tháo dây an toàn sớm‬ ‪cũng đâu đáng bị mắng thế.‬
‪뭘 이 정도로 혼났다 그래?‬‪Nhiêu đó mà bảo là mắng?‬ ‪Muốn bị mắng thật không?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪너 진짜 혼나 볼래?‬‪Nhiêu đó mà bảo là mắng?‬ ‪Muốn bị mắng thật không?‬
‪그래, 어떻게 혼낼 건데?‬‪Được thôi. Mắng thử xem.‬
‪얼굴 공격은 반칙 아니냐?‬‪Không chơi tấn công bằng mặt.‬
‪너희들 연애하니?‬‪Hai đứa hẹn hò à?‬
‪- (정하) 언니!‬ ‪- (혜준) 누나!‬‪Hai đứa hẹn hò à?‬ ‪- Chị à!‬ ‪- Chị à!‬
‪알았어, 알았어, 어유, 귀 터지겠네‬‪- Chị à!‬ ‪- Chị à!‬ ‪Chị biết rồi. Thủng lỗ tai mất thôi.‬
‪(민재)‬ ‪아이, 뒤에서 보면 연애하는 애들 같아‬‪Nhìn từ đằng sau giống một cặp lắm.‬
‪물론 그건 우리 사 배우님의‬ ‪영향력이 크다고 생각해‬‪Dĩ nhiên chuyện này phần lớn‬ ‪đều từ tài tử Sa mà ra.‬
‪- (민재) 멜로 눈깔인 데다가…‬ ‪- (혜준) 지겨워, 누나‬‪Dĩ nhiên chuyện này phần lớn‬ ‪đều từ tài tử Sa mà ra.‬ ‪- Mắt cậu ấy quá tình…‬ ‪- Nghe chán lắm rồi chị.‬
‪(정하)‬ ‪언니, 좀 지겨워요‬ ‪아까는 재밌었는데 이제는 아니에요‬‪- Mắt cậu ấy quá tình…‬ ‪- Nghe chán lắm rồi chị.‬ ‪Chị hơi nhạt rồi.‬ ‪Lúc nãy còn vui nhưng giờ hết rồi.‬
‪(민재)‬ ‪방금 전 싸우던 애들 맞니?‬‪Hai đứa mới cãi nhau mà.‬
‪우리는 싸운 게 아니라‬‪Bọn em không hề cãi nhau,‬ ‪là trao đổi ý kiến thôi.‬
‪의견을 서로 교환한 거예요‬‪Bọn em không hề cãi nhau,‬ ‪là trao đổi ý kiến thôi.‬
‪맞아, 우리는 의견 교환한 거야‬‪Đúng vậy, là trao đổi ý kiến.‬
‪이걸 갖고 싸웠다 그러면‬‪- Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau…‬ ‪- Thì chị đáng bị mắng.‬
‪(정하)‬ ‪언니 혼나야 돼요‬‪- Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau…‬ ‪- Thì chị đáng bị mắng.‬
‪(혜준)‬ ‪그건 아니지 않냐?‬‪- Nếu chị nghĩ bọn em cãi nhau…‬ ‪- Thì chị đáng bị mắng.‬ ‪Có lố quá không?‬
‪(정하)‬ ‪그렇지? 이건 좀 부적절한 표현이었어‬‪Có lố quá không?‬ ‪Ừ nhỉ. Nói vậy hơi lố.‬
‪진짜 웃기는 애들이네, 배고파!‬‪Hai đứa buồn cười thật.‬ ‪Chị đói. Hai đứa định ăn gì?‬
‪(민재)‬ ‪너희들 뭐 먹을 거야?‬ ‪내가 먼저 가서 시켜 놓을게‬‪Chị đói. Hai đứa định ăn gì?‬ ‪Chị sẽ ra trước gọi món.‬ ‪Tương đen hay hải sản?‬
‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪짜장, 짬뽕?‬‪Chị sẽ ra trước gọi món.‬ ‪Tương đen hay hải sản?‬
‪(정하와 혜준)‬ ‪짜장‬‪- Tương đen.‬ ‪- Tương đen.‬
‪소심하게‬‪Tôi sẽ nhẹ nhàng nói "giải lời nguyền".‬
‪찌찌뽕을 해 봅니다‬‪Tôi sẽ nhẹ nhàng nói "giải lời nguyền".‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(정하)‬ ‪이런 상황에서‬ ‪나도 이렇게 하고 싶지 않았어‬‪Tôi cũng không muốn làm thế,‬ ‪nhưng người ta bảo‬
‪근데 누가 그러는데‬ ‪찌찌뽕 안 하면 3년 재수 없대‬‪Tôi cũng không muốn làm thế,‬ ‪nhưng người ta bảo‬ ‪không nói thì sẽ xúi quẩy ba năm.‬
‪너, 그런 거 미신이야‬‪Như thế là mê tín đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪찌찌뽕‬‪Giải lời nguyền.‬
‪(민재)‬ ‪진짜 놀고들 있다‬‪Giỏi bày trò thật.‬
‪난 짬뽕이다!‬‪Chị thì giải mì hải sản!‬
‪[함께 피식 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪짬뽕 진짜 좋아해‬‪Chị ấy mê mì hải sản thật.‬
‪[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪내가 해 줄게‬‪Để tôi lấy cho.‬
‪(정하)‬ ‪응, 생큐‬‪Cảm ơn.‬
‪[정하가 잠금장치를 달그락거린다]‬
‪응?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[달칵이는 소리가 울린다]‬
‪넌 은근 손이 많이 간다‬‪Cậu giỏi làm phiền người khác thật.‬
‪그런 말 처음 들어‬‪Lần đầu nghe thấy đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪핸드폰 좀 빌려줘‬‪Cho tôi mượn điện thoại đi.‬
‪(정하)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪빌려 달라면 그냥 빌려주면 안 되냐?‬‪Cứ cho mượn đi, không được à?‬
‪(정하)‬ ‪된다‬‪Được.‬
‪[정하가 부스럭거린다]‬
‪(정하)‬ ‪없어‬‪Không có.‬
‪아, 아, 어떡해?‬‪Làm sao đây?‬
‪하, 나 얻다 놨지?‬‪Ở đâu nhỉ? Để trên xe à?‬
‪아, 차에 뒀나?‬‪Ở đâu nhỉ? Để trên xe à?‬
‪자, 잠깐‬‪Đợi đã.‬
‪- 영화사는 아니야‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Không phải ở hãng phim.‬ ‪- Ừ.‬
‪하, 아, 어디 있지?‬‪Ở đâu vậy nhỉ?‬
‪나 차 문 좀 열어 줘‬‪- Mở cửa xe giúp tôi với.‬ ‪- Không thích.‬
‪(혜준)‬ ‪싫어‬‪- Mở cửa xe giúp tôi với.‬ ‪- Không thích.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 차 키 주면 내가 갔다 올게‬ ‪그것도 안 돼?‬‪Vậy đưa chìa khóa để tôi tự mở nhé?‬
‪돼‬‪Được thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪넌 손 많이 가는 스타일이야‬‪Quả nhiên rất giỏi phiền người khác.‬
‪(정하)‬ ‪아, 억울해‬‪Oan uổng quá đi.‬
‪(혜준)‬ ‪뭐가?‬‪Oan cái gì?‬
‪하, 나 진짜 그런 말 처음 들어‬‪Oan cái gì?‬ ‪Tôi chưa nghe ai nói‬ ‪tôi giỏi làm phiền hết.‬
‪난 손이 많이 가지 않아‬‪Tôi chưa nghe ai nói‬ ‪tôi giỏi làm phiền hết.‬
‪(정하)‬ ‪어디를 가든 내가‬ ‪다른 사람들을 챙기고 있다니까?‬‪Thường là tôi chăm lo cho họ đấy.‬
‪믿어 줄게‬‪Nói thì tin vậy.‬
‪(정하)‬ ‪'믿어 줄게'는 믿는다는 말이 아니잖아‬‪Vậy nghĩa là không tin rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪그게 중요해?‬‪Vậy nghĩa là không tin rồi.‬ ‪- Chuyện đó quan trọng à?‬ ‪- Đúng.‬
‪- (정하) 중요해‬ ‪- (혜준) 왜 중요해?‬‪- Chuyện đó quan trọng à?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Tôi không muốn giống như mẹ mình.‬
‪난 엄마 같은 사람이 되고 싶지 않아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tôi không muốn giống như mẹ mình.‬
‪여기서 어머니가 왜 나와?‬‪Sao tự nhiên lại nói về mẹ cậu?‬
‪(정하)‬ ‪우리 엄마는 나한테 믿음을 못 줬어‬‪Mẹ tôi không đáng tin tưởng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아빠랑 이혼 안 한다고 하더니‬ ‪이혼했고‬‪Mẹ bảo sẽ không ly hôn với bố‬ ‪nhưng rồi vẫn ly hôn.‬
‪다시는 돈 없는 남자랑‬ ‪결혼 안 한다고 하더니 결혼했어‬‪Bảo sẽ không lấy chồng nghèo nữa‬ ‪nhưng rồi vẫn lấy.‬
‪넌 어려운 얘기를 참 가볍게 잘한다‬‪Cậu kể chuyện đau thương‬ ‪mà nghe nhẹ nhàng vậy.‬
‪듣는 사람 편하게‬‪Cậu kể chuyện đau thương‬ ‪mà nghe nhẹ nhàng vậy.‬
‪(정하)‬ ‪편하게 되기까지‬ ‪얼마나 많은 노력을 했겠니‬‪Cậu tưởng tượng‬ ‪tôi phải cố thế nào mới được thế đi.‬
‪심리학책도 많이 읽었어‬‪Cậu tưởng tượng‬ ‪tôi phải cố thế nào mới được thế đi.‬ ‪Tôi hay đọc sách tâm lý.‬
‪다행히 난 아빠랑은 좋아‬‪May mà quan hệ giữa tôi với bố vẫn tốt.‬
‪아빠랑도 안 좋았으면‬ ‪사회생활 엉망이었을 거야‬‪Không thì tôi ra ngoài xã hội‬ ‪không được đâu.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬‪Không thì tôi ra ngoài xã hội‬ ‪không được đâu.‬
‪아빠하고 안 좋으면 사회생활 엉망 돼?‬‪Quan hệ bố con không tốt‬ ‪thì sẽ rối tung lên à?‬
‪(혜준)‬ ‪난 괜찮은데‬‪Tôi vẫn ổn mà.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 너, 윗사람들하고 많이 부딪치지?‬‪Cậu hay gây sự với người lớn lắm nhỉ?‬
‪아니, 좋아하시던데?‬‪Cậu hay gây sự với người lớn lắm nhỉ?‬ ‪Không hề, ai cũng thích tôi cả.‬
‪[헛웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪나 알바 나가는 고깃집 사장님이‬‪Ông chủ quán thịt tôi làm thêm‬ ‪còn định sang quán cho tôi đấy.‬
‪고깃집도 물려주고 싶다고 했어‬‪còn định sang quán cho tôi đấy.‬
‪믿어 줄게‬‪Nói thì tin vậy.‬
‪(혜준)‬ ‪아, '믿어 줄게'는 믿는 게 아니잖아‬‪Vậy nghĩa là không tin rồi!‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪너 믿어, 됐니?‬‪Được, tôi tin cậu. Vui chưa?‬
‪됐어, 나도 너 믿어‬‪Được. Tôi cũng tin cậu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪최대한 머리를 앞에 고정시키고‬‪Nghiêng về trước,‬ ‪giữ cố định vị trí của đầu.‬
‪머리로 힘을 주는 게 아니라‬‪Đừng dồn sức vung gậy‬
‪(태수)‬ ‪발의 움직임으로 스윙을 한다‬‪mà hãy dùng chân để điều chỉnh lực.‬
‪(윤 감독)‬ ‪나이스 샷, 아유, 좋네‬ ‪[캐스팅 디렉터의 탄성]‬‪Bóng đẹp.‬ ‪Ồ, đánh tốt đấy. Sẵn sàng ra sân rồi.‬
‪아, 이제 필드 나가면 되겠네‬‪Ồ, đánh tốt đấy. Sẵn sàng ra sân rồi.‬
‪형이 머리 올려 줄게‬‪Anh đây sẽ bảo kê cho cậu‬
‪(태수)‬ ‪형이 왜 내 머리를 올려 줘?‬‪Sao phải nhờ đến anh‬ ‪khi thiếu gì người chờ làm điều đó?‬
‪올려 주겠다는 사람 천지인데‬‪Sao phải nhờ đến anh‬ ‪khi thiếu gì người chờ làm điều đó?‬
‪형이 네가 일 잘되니까‬ ‪기분 좋아서 그러는 거 아니야‬‪Tôi thấy cậu có tiền đồ‬ ‪nên mừng cho cậu thôi.‬
‪형 너무 나한테 친한 척한다‬‪Tôi thấy cậu có tiền đồ‬ ‪nên mừng cho cậu thôi.‬ ‪Sao hôm nay anh tỏ ra thân thiết vậy?‬
‪(윤 감독)‬ ‪친한 척이냐? 친하지, 우리가‬‪Tỏ ra cái gì? Chúng ta thân thật mà.‬
‪알고 지낸 세월이 얼마인데‬‪Tỏ ra cái gì? Chúng ta thân thật mà.‬ ‪Quen nhau bao lâu nay rồi còn gì.‬
‪알고 지낸 세월이 얼마인데 형이 나를‬‪Đúng là như thế,‬ ‪nhưng em chỉ nhớ mỗi chuyện‬ ‪anh xem thường em thôi.‬
‪개무시했던 기억만 있을까‬‪nhưng em chỉ nhớ mỗi chuyện‬ ‪anh xem thường em thôi.‬
‪아, 옛날 생각하니까‬ ‪재수 없어서 공도 안 맞네‬‪Nhớ lại là thấy bực mình, đánh hết nổi.‬
‪(윤 감독)‬ ‪태수야, 너 왜 자꾸‬ ‪옛날 생각하냐, 어?‬‪Tae Su à, cậu ghim chuyện cũ mãi vậy?‬
‪- (태수) 윤 감독님‬ ‪- (캐스팅 디렉터) 대표님‬ ‪[캐스팅 디렉터가 캔을 쉭 딴다]‬‪- Đạo diễn Yoon…‬ ‪- Mời giám đốc.‬
‪형‬‪Anh!‬
‪박도하 캐스팅하고 싶지?‬‪Anh muốn tuyển Park Do Ha chứ?‬
‪(윤 감독)‬ ‪말해 뭐 해?‬‪Anh muốn tuyển Park Do Ha chứ?‬ ‪Còn phải hỏi.‬
‪기다려‬‪Anh đợi đi.‬
‪도하 걔 조만간 나한테 푹 빠질 거야‬‪Do Ha sẽ sớm bị em thu phục thôi.‬
‪(태수)‬ ‪내가 이, 사람 홀리는 데 뭐가 있거든‬‪Do Ha sẽ sớm bị em thu phục thôi.‬ ‪Em có khiếu lấy lòng người khác lắm.‬
‪(윤 감독)‬ ‪그, 사람이 성공하면‬ ‪변하는 건 알겠는데‬‪Tôi vốn biết khi thành công,‬ ‪con người sẽ thay đổi,‬
‪넌 좀 많이 바뀐 거 같다‬‪nhưng cậu đúng là thay đổi quá nhiều.‬
‪[윤 감독의 웃음]‬‪nhưng cậu đúng là thay đổi quá nhiều.‬
‪내가 데리고 있었던 애 중에‬ ‪사혜준이라고 있거든?‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Em ấy mà,‬ ‪em từng lôi kéo được‬ ‪một đứa tên Sa Hye Jun.‬
‪걔를 처음 봤을 때‬ ‪아우라가 장난이 아니었어‬‪Lần đầu gặp cậu ta,‬ ‪thần thái cậu ta đỉnh khỏi nói.‬
‪외모도 외모지만 일단‬‪Ngoại hình đẹp thì khỏi bàn,‬
‪인성이 좋아‬‪nhưng nhân cách cũng cực kỳ tốt.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(혜준)‬ ‪대표님‬‪Giám đốc.‬
‪전 대표님하고 같이 갈게요‬‪Tôi sẽ đi cùng anh.‬
‪이 시기만 넘기면 괜찮을 거라는 말씀‬‪Tôi tin chỉ cần vượt qua thời kỳ này,‬
‪믿을게요‬‪- mọi thứ sẽ tốt đẹp như anh nói.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[울먹인다]‬‪- mọi thứ sẽ tốt đẹp như anh nói.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(태수)‬ ‪아, 정말‬‪Em còn nghĩ‬
‪저런 애가 안되면‬ ‪도대체 누가 되겠나 했어‬‪người như nó không thành công‬ thì không ai thành công nổi.
‪아니, 얘가 안되면‬ ‪이건 정말 말도 안 되잖아, 근데‬‪Không lý nào lại không thành công.‬
‪안돼‬ ‪[잔잔한 음악이 늘어진다]‬‪Nhưng nó lại không phất lên nổi.‬
‪안되더라고, 그냥 꿈이었어‬‪Chẳng được gì cả. Tất cả chỉ là mơ.‬
‪(태수)‬ ‪하, 걔를 갖고 희망 가질 때는‬ ‪그래도 뭔가 좀 행복했었는데, 그게‬‪Hồi có nó ở bên,‬ ‪em còn nuôi hy vọng và thấy hạnh phúc,‬
‪아무런 힘도 없는‬ ‪그냥 환상이었던 거지‬‪nhưng tất cả cũng chỉ là ảo tưởng thôi.‬
‪인생 실전이잖아‬‪nhưng tất cả cũng chỉ là ảo tưởng thôi.‬ ‪Cuộc đời là cuộc chiến.‬
‪먹여 살려야 될 처자식이 있잖아‬ ‪그러다 깨달았어, '아'‬‪Em còn vợ con phải lo.‬ ‪Lúc đó em đã nhận ra.‬
‪'아, 세상은 결국‬ ‪개호래자식들이 다 먹는구나'‬‪"À, thì ra những thằng khốn nạn‬ ‪mới trụ lại được trên đời.‬
‪그럼 어떡해?‬ ‪나도 개호래자식이 돼야지, 형‬‪Vậy phải làm sao?‬ ‪Mình cũng phải khốn nạn".‬ ‪Anh à.‬
‪이 정도 스토리는 있어야‬ ‪사람 변하는 게 설명이 되지 않아?‬‪Chuyện phải đến nỗi như thế‬ ‪mới khiến người ta thay đổi,‬
‪형 지금, 아, 너무 날로 먹으려 그런다‬‪vậy mà anh lại nghĩ‬ ‪đùng một cái, em thay đổi.‬
‪기본적으로 '야, 옛날에 내가‬ ‪그래서 미안했다' 정도는 있어야지‬‪vậy mà anh lại nghĩ‬ ‪đùng một cái, em thay đổi.‬ ‪Ít ra cũng phải xin lỗi‬ ‪chuyện trước kia chứ?‬
‪그렇다고 지금 '미안하다'라는 말을‬ ‪하라는 건 아니야‬‪Dù em nói vậy‬ ‪không phải để bắt anh xin lỗi.‬
‪쉰내 나는 사과 받고 싶지도 않아‬‪Em không muốn nghe‬ ‪mấy câu xin lỗi bốc mùi đó.‬
‪그래서 줄 거야, 말 거야, 어?‬‪Rốt cuộc có cho tôi tham gia không?‬
‪우리 회사도 제작 참여할게‬‪Công ty em sẽ đồng sản xuất.‬
‪(윤 감독)‬ ‪어?‬
‪야, 너 회사 지분 받았다더니‬‪Này, công ty cậu đã nhận cổ phần rồi mà.‬
‪알았어, 야, 술이나 마시러 가자, 어?‬‪Thôi được. Chúng ta đi làm vài chén đi.‬
‪[윤 감독의 웃음]‬ ‪(태수)‬ ‪나 요즘 술 자제해‬‪Thôi được. Chúng ta đi làm vài chén đi.‬ ‪Dạo này em cai rượu.‬
‪이렇게 즐거운 세상 오래오래 살아야지‬‪Đời vui như vậy,‬ ‪phải sống lâu mới được chứ.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬ ‪[경준이 혀를 연신 찬다]‬
‪(경준)‬ ‪밥 먹었냐?‬‪Em ăn cơm chưa?‬
‪- (혜준) 아직‬ ‪- (경준) 우리는 먹었어, 야‬‪Em ăn cơm chưa?‬ ‪- Chưa.‬ ‪- Cả nhà ăn rồi.‬
‪너 나 나가는 거 찬성하지?‬‪Em đồng ý chuyện anh ra ở riêng chứ?‬
‪생각 없는데? 알아서 해‬‪Không quan tâm. Muốn làm gì tùy anh.‬
‪[경준의 다급한 숨소리]‬
‪나 나가면 너 방 생기잖아‬ ‪[혜준의 한숨]‬‪Anh rời khỏi nhà,‬ ‪em sẽ có phòng riêng đấy.‬
‪(경준)‬ ‪사실 21세기에 성인 남자가‬ ‪자기 방도 없이 산다는 게‬‪Đàn ông thế kỷ 21 không có phòng riêng‬
‪그, 말이 되냐?‬‪mà coi được à?‬
‪알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪(경준)‬ ‪아‬
‪엄마한테 그렇게 말하라는 말이야‬ ‪방 갖고 싶다고‬ ‪[혜준의 한숨]‬‪Em đi nói với mẹ‬ ‪là em muốn có phòng riêng đi.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 어린애냐? 방 투정하게‬‪Đòi phòng? Em là con nít à?‬
‪그 정도 말해 줘야‬ ‪엄마가 움직일 거 아니야, 쯧, 씨‬‪Phải nói vậy mẹ mới chịu.‬
‪(경준)‬ ‪어어?‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 도와줘?‬‪- Cần con giúp không?‬ ‪- Không cần.‬
‪(애숙)‬ ‪도와줄 거 없고 아빠 나오시라 그래‬‪- Cần con giúp không?‬ ‪- Không cần.‬ ‪Con vào gọi bố ra đi.‬
‪아빠!‬‪- Bố ơi!‬ ‪- Đi vào đó mà gọi.‬
‪(애숙)‬ ‪가서, 얼굴 보고‬‪- Bố ơi!‬ ‪- Đi vào đó mà gọi.‬
‪아빠가 나 보기 싫어해‬‪Bố ghét nhìn mặt con lắm.‬
‪안 싫어해‬‪Ghét cái gì chứ?‬
‪부모는 자식이 뭘 하든 금방 잊어‬‪Bố mẹ chẳng để bụng với con cái đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪아빠, 나오래요, 가족회의 하게‬‪Mẹ bảo bố xuống họp gia đình.‬
‪(영남)‬ ‪어, 알았어‬‪Mẹ bảo bố xuống họp gia đình.‬ ‪Ừ, bố biết rồi. Hye Jun này.‬
‪야, 혜준아‬‪Ừ, bố biết rồi. Hye Jun này.‬
‪넌 이 책을 어떻게 생각하냐?‬‪Con thấy cuốn sách này thế nào?‬
‪너도 엄마가 이 책 읽는 거 봤어?‬‪Con thấy cuốn sách này thế nào?‬ ‪Con cũng thấy mẹ đọc nó à?‬
‪어, 많이‬‪Vâng, rất hay đọc.‬
‪참…‬‪Thật là.‬
‪왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Sao gì ạ?‬
‪뭘?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Sao gì ạ?‬
‪아니‬‪Chuyện là‬
‪그, 경준이가 그러는데‬ ‪이게 그런 책이라던데?‬‪Gyeong Jun bảo‬ ‪cuốn sách này thuộc thể loại đó.‬
‪(영남)‬ ‪그, 뭐, 망한 집 딸이‬ ‪가사 도우미 들어가는데‬‪Nội dung kể về cô gái nhà bị phá sản‬ ‪đi làm giúp việc ở nhà người khác,‬
‪그, 주인 남자랑 그…‬‪Nội dung kể về cô gái nhà bị phá sản‬ ‪đi làm giúp việc ở nhà người khác,‬ ‪rồi cùng nam chủ nhân…‬
‪쯧, 아유, 하, 됐다‬‪Thôi, bỏ đi.‬
‪아들 데리고 쪽팔리게‬ ‪뭐 하는 짓이야, 이게? 쯧‬‪Sao phải hỏi con cái‬ ‪chuyện xấu hổ này chứ.‬
‪[영남의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠‬‪Bố à.‬
‪이 책, 엄마가 왜 좋아하는지 알아?‬‪Bố biết tại sao‬ ‪mẹ thích cuốn sách này không?‬
‪너 알아?‬‪Con biết à?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CÔ GÁI ĐEO HOA TAI NGỌC TRAI‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪그 책이 그렇게 재밌어?‬‪Cuốn đó hay lắm sao mẹ?‬
‪(애숙)‬ ‪어?‬ ‪[냉장고 문이 달칵 닫힌다]‬‪Cuốn đó hay lắm sao mẹ?‬ ‪Sao?‬
‪(혜준)‬ ‪내용이 뭐야?‬‪Nội dung về gì vậy?‬
‪(애숙)‬ ‪몰라, 읽다 말아서‬‪Chẳng biết. Chưa đọc xong nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪그렇게 많이 읽었으면서 내용을 몰라?‬‪Mẹ đọc nhiều lần rồi mà.‬
‪내가 생각했던 거랑 똑같아‬‪Do cách suy nghĩ giống hệt mẹ.‬
‪뭐가?‬‪- Suy nghĩ gì ạ?‬ ‪- Đây này.‬
‪(애숙)‬ ‪여기 있잖아‬‪- Suy nghĩ gì ạ?‬ ‪- Đây này.‬
‪청소할 때‬ ‪물건 꼭 있던 그 자리에 놓는 거‬‪"Lúc dọn dẹp,‬ ‪phải để đồ vật lại vị trí cũ".‬
‪이거 때문에 이 책에 빠진 거야?‬‪Vì thế nên mẹ thích cuốn này?‬
‪(애숙)‬ ‪어‬‪Vì thế nên mẹ thích cuốn này?‬ ‪Ừ. Hồi mới đi làm, mẹ cũng làm y như thế.‬
‪내가 처음에 일하러 다닐 때‬ ‪이렇게 했었는데‬‪Ừ. Hồi mới đi làm, mẹ cũng làm y như thế.‬
‪맞는지 안 맞는지 긴가민가했었는데‬‪Nhưng mẹ cứ phân vân‬ ‪không biết có đúng không.‬
‪이 책에 딱 있는 거야, 내가 맞는다고‬‪Nhưng cuốn sách này đã chứng minh mẹ đúng.‬
‪[웃으며]‬ ‪그래서 좋아?‬‪- Vậy là mẹ thích nó luôn?‬ ‪- Chính xác.‬
‪좋아‬‪- Vậy là mẹ thích nó luôn?‬ ‪- Chính xác.‬
‪(애숙)‬ ‪내가 이 작가랑‬ ‪똑같은 생각을 했다는 거잖아‬‪Suy nghĩ của mẹ giống hệt nhà văn này mà.‬
‪내가 책을 쓰지는 못하지만‬ ‪책에 있는 내용이 나도 알던 거잖아‬‪Suy nghĩ của mẹ giống hệt nhà văn này mà.‬ ‪Tuy mẹ không viết được sách,‬ ‪nhưng nội dung thì giống cách mẹ nghĩ.‬
‪엄마 있어 보이지 않니?‬‪Mẹ cứ như dân trí thức nhỉ?‬
‪안 힘들어? 일하러 다니는 거‬‪Mẹ đi làm không thấy mệt sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪안 힘든 일이 어디 있어, 세상에‬‪Làm gì có việc nào không mệt?‬
‪그냥 태어나면 힘든 거야‬‪Sinh ra ở đời là đã mệt mỏi rồi,‬
‪힘든 세상‬ ‪내가 재밌는 걸 만드는 거지, 뭐‬‪cho nên mới phải tìm vui‬ ‪để đời bớt mệt mỏi.‬
‪(애숙)‬ ‪아들‬‪Con trai, con cũng thế đấy.‬
‪너도 네가 만들어야 돼‬‪Con trai, con cũng thế đấy.‬
‪재미있는 건 누가 공짜로 안 줘‬‪Niềm vui đâu phải tự dưng mà có.‬
‪[태경과 이영의 웃음]‬
‪- (이영) 아, 여보‬ ‪- (태경) 어어‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪- Mình à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(태경)‬ ‪자‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Nào.‬
‪해나 로스쿨 합격‬‪Hae Na vào trường luật‬
‪뭐, 당연한 거였지만 아빠는 기쁘다‬ ‪[이영의 웃음]‬‪là lẽ dĩ nhiên nhưng bố vẫn rất vui.‬
‪[해나의 옅은 웃음]‬ ‪해나는 아빠가 세운 로드 맵대로‬ ‪잘 가고 있어‬‪Hae Na đang đi đúng con đường‬ ‪mà bố vạch ra.‬
‪해효는‬‪Còn Hae Hyo đi theo mẹ con‬
‪엄마가 세운 로드 맵대로 따라가서‬‪Còn Hae Hyo đi theo mẹ con‬
‪아빠는 쪼금 불안하긴 한데…‬‪nên bố hơi bất an, nhưng…‬
‪(이영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 이건 축사가 아니잖아요‬‪Vậy thì đâu còn là lời chúc mừng nữa.‬
‪축사는 축하하는 내용을 담은 말‬‪Chúc mừng chỉ được bao gồm‬ ‪lời hay ý đẹp thôi.‬
‪엄마가 대신할게‬‪Chúc mừng chỉ được bao gồm‬ ‪lời hay ý đẹp thôi.‬ ‪Để mẹ chúc lại cho.‬
‪그, 중간에 말 끊는 건‬ ‪예의가 아니잖아‬‪Cắt ngang lời người khác‬ ‪là bất lịch sự đấy.‬
‪(태경)‬ ‪엄마는 지금 아빠의 권위를 깎아내렸어‬‪Mẹ các con đã làm bố mất quyền uy.‬
‪(해나)‬ ‪권위는 깎아내린다고‬ ‪내려지는 게 아니에요‬‪Quyền uy không dễ mất vậy đâu ạ.‬
‪아빠는 지금 충분히 권위 있어요‬‪Quyền uy không dễ mất vậy đâu ạ.‬ ‪Giờ bố vẫn đầy uy quyền đấy ạ.‬
‪[웃음]‬
‪(이영)‬ ‪당신 봤죠? 내 작품들이에요‬‪Ông thấy chứ? Đều là tác phẩm của tôi đấy.‬
‪(태경)‬ ‪우리 작품들이야‬‪Là tác phẩm của chúng ta.‬
‪(해효)‬ ‪[웃으며]‬ ‪두 분 작품들은 맞지만‬‪Là tác phẩm của chúng ta.‬ ‪Bọn con đúng là tác phẩm của bố mẹ‬ ‪nhưng bố mẹ không thể sở hữu.‬
‪소유권은 없습니다‬‪Bọn con đúng là tác phẩm của bố mẹ‬ ‪nhưng bố mẹ không thể sở hữu.‬
‪(이영)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪넌 꼭 그렇게 벽을 쳐야 되니?‬‪Con cứ phải tạt nước lạnh thế à?‬
‪[웃음]‬ ‪(태경)‬ ‪소유권 가질 생각 없어‬‪Con cứ phải tạt nước lạnh thế à?‬ ‪Bố chẳng cần quyền sở hữu.‬ ‪Chỉ cần các con sống tốt là được.‬
‪너희들 인생 잘 살면 돼‬‪Bố chẳng cần quyền sở hữu.‬ ‪Chỉ cần các con sống tốt là được.‬
‪자, 축하한다, 로스쿨 입학‬‪Nào, chúc mừng con vào trường luật.‬
‪국가와 사회에‬ ‪쓸모 있는 사람이 되기를 바란다‬‪Chúc con sẽ trở thành‬ ‪người có ích cho quốc gia và xã hội.‬
‪(이영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 너무 딱딱해‬‪Thật là, văn vở quá.‬
‪난 너희들이 즐겁게 살았으면 좋겠어‬‪Mẹ chỉ mong các con sống thật hạnh phúc.‬ ‪Không thành công cũng không sao.‬
‪잘 안되더라도 걱정 마‬‪Không thành công cũng không sao.‬
‪우리가 있어‬ ‪평생 너희 편인 엄마, 아빠‬‪Đã có bố mẹ đây.‬ ‪Sẽ luôn ở bên cạnh các con.‬
‪[해나의 웃음]‬‪Đã có bố mẹ đây.‬ ‪Sẽ luôn ở bên cạnh các con.‬
‪자‬‪Cạn ly.‬
‪(영남)‬ ‪한집에 살아도‬ ‪다 모이는 건 오랜만이다‬‪Sống chung nhà‬ ‪nhưng lâu rồi mới có mặt đông đủ.‬
‪(애숙)‬ ‪각자 생활 리듬이 다르니까‬‪Do lối sống mỗi người mỗi khác.‬
‪난 경준이 독립 반대야‬‪Mẹ phản đối‬ ‪chuyện Gyeong Jun ra sống riêng.‬
‪갑자기 그렇게 훅 들어오시면 안 되죠‬‪Mẹ phản đối‬ ‪chuyện Gyeong Jun ra sống riêng.‬ ‪Mẹ vào thẳng vấn đề như thế là không được.‬
‪(혜준)‬ ‪엄마는 왜 반대하는데?‬‪Mẹ vào thẳng vấn đề như thế là không được.‬ ‪Tại sao mẹ phản đối?‬
‪얘 월급쟁이야‬ ‪벌 수 있는 돈은 한정되어 있어‬‪Anh con làm công ăn lương.‬ ‪Mỗi tháng chỉ kiếm được một ít.‬
‪(애숙)‬ ‪한 달에 월세 90에‬ ‪생활비까지 합하면 평생 돈 못 모아‬‪Tiền thuê một tháng 900.000 won,‬ ‪thêm sinh hoạt phí‬ ‪thì lấy đâu ra mà để dành?‬
‪우리가 너한테 집은 못 해 줘도‬‪Dù bố mẹ không thể mua nhà cho con,‬
‪우리랑 같이 살면 생활비 줄이고‬‪Dù bố mẹ không thể mua nhà cho con,‬ ‪sống chung cũng sẽ giảm được chi phí.‬
‪돈 모아서 전셋돈 만들어 나가‬‪sống chung cũng sẽ giảm được chi phí.‬ ‪Để dành đủ thuê cả năm rồi hẵng đi.‬
‪그때는 안 말려‬‪Lúc đó mẹ sẽ không cản.‬
‪(경준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à, suốt 27 năm qua, con chưa bao giờ‬
‪나 지금까지 27년 인생‬ ‪한 번도 놀아 본 적이 없어‬‪Mẹ à, suốt 27 năm qua, con chưa bao giờ‬ ‪được vui chơi thỏa thích.‬
‪지금 혼자일 때‬‪được vui chơi thỏa thích.‬ ‪Giờ còn độc thân,‬ ‪chỉ phải chịu trách nhiệm đời mình‬
‪나 혼자 책임지고 살 수 있을 때‬ ‪즐겁게 살고 싶어‬‪Giờ còn độc thân,‬ ‪chỉ phải chịu trách nhiệm đời mình‬ ‪nên con muốn sống vui vẻ.‬
‪아, 그걸 왜 나가서 해야 돼?‬‪Muốn thế thì cần gì phải dọn đi?‬
‪(애숙)‬ ‪집에서 너 불편하게 하는 사람 있어?‬‪Có ai làm con khó chịu à?‬
‪혜준이 생각은 안 해?‬‪Mẹ không nghĩ cho Hye Jun sao?‬
‪(경준)‬ ‪쟤도 방 있어야지‬‪Nó cũng cần phòng riêng.‬ ‪Ở chung phòng với ông bất tiện lắm.‬
‪할아버지랑 한방 쓰는 게‬ ‪안 불편하겠어?‬‪Nó cũng cần phòng riêng.‬ ‪Ở chung phòng với ông bất tiện lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪그렇게 말하면 할아버지랑 방 쓰는 걸‬ ‪내가 불편해한다는 거 같잖아‬‪Anh nói thế, mọi người lại tưởng‬ ‪em thấy khó chịu đấy.‬
‪형이 하고 싶은 말만 해‬ ‪나 끌어들이지 말고‬‪Anh muốn nói gì thì nói, đừng lôi em vào.‬
‪너 중학교 때 그런 말 했잖아‬‪Hồi cấp hai, em đã nói thế mà.‬
‪중학교 때 얘기가 왜 나와?‬‪Sao giờ lại nói chuyện cấp hai?‬
‪(혜준)‬ ‪그때도 내가 컴퓨터 쓰려 했는데‬ ‪형이 못 쓰게 해서 싸운 거잖아‬‪Hồi đó gây nhau‬ ‪vì anh không cho em dùng máy tính.‬
‪- 어쨌든 팩트잖아‬ ‪- (혜준) 팩트 아니야‬‪- Nhưng vẫn là sự thật.‬ ‪- Không phải.‬
‪(혜준)‬ ‪형이 쓴 워딩은 전형적인 갈라치기야‬‪Anh đang gắp lửa bỏ tay người đấy.‬
‪논점을 흐리면서‬ ‪사람 마음을 상하게 해‬‪Anh đang gắp lửa bỏ tay người đấy.‬ ‪Vừa lấp liếm vấn đề,‬ ‪vừa tổn thương người khác.‬
‪아이, 내가 내 방 갖고 싶다고 했지‬‪Vừa lấp liếm vấn đề,‬ ‪vừa tổn thương người khác.‬ ‪Em chưa từng nói mình khó chịu‬ ‪khi phải ở cùng phòng với ông.‬
‪언제 할아버지랑 한방 쓰는 걸‬ ‪불편하다고 했어?‬‪Em chưa từng nói mình khó chịu‬ ‪khi phải ở cùng phòng với ông.‬
‪그렇게 말하면 할아버지는 마음 상하고‬ ‪난 못된 놈 되잖아‬‪Anh nói thế, ông cũng sẽ buồn,‬ ‪em thì thành bất hiếu.‬
‪너 언제 그렇게 말이 늘었냐?‬‪- Em nói nhiều quá vậy.‬ ‪- Bị oan thì phải minh oan chứ.‬
‪당하다 보니 늘었지‬‪- Em nói nhiều quá vậy.‬ ‪- Bị oan thì phải minh oan chứ.‬
‪똑똑하다고 어려운 단어 써 가면서‬ ‪맨날 가르치잖아‬‪Em đâu giỏi như anh,‬ ‪tối ngày lên mặt dạy đời.‬
‪(영남)‬ ‪아, 너희들은 어떻게‬ ‪만나기만 하면 싸우냐?‬‪Sao hai anh em cứ gặp là cãi nhau vậy?‬
‪어릴 때는 서로 엄청 챙겨 줬었는데‬‪Hồi nhỏ thương nhau lắm mà.‬ ‪Con chính là vấn đề đấy.‬
‪하여튼 네가 문제야‬‪Hồi nhỏ thương nhau lắm mà.‬ ‪Con chính là vấn đề đấy.‬
‪아니, 어떻게 그렇게‬ ‪형한테 바락바락 대드냐?‬‪Sao cứ phải cãi chem chẻm với anh chứ?‬
‪(민기)‬ ‪원래 형제는 같은 항렬이야‬‪Anh em cùng chung huyết thống‬
‪서로 존중해야 돼‬‪thì phải tôn trọng nhau chứ.‬
‪그, 내리사랑이라고‬ ‪형이 동생 보듬어 주기도 하고‬‪Lớn phải dạy nhỏ.‬ ‪Làm anh phải biết đùm bọc em mình.‬
‪네가 영균이 얼마나 이뻐했니?‬‪Con từng thương Yeong Gyun lắm mà.‬
‪아, 영균이 얘기가 왜 나와요?‬‪Sao bố lại nhắc tới nó?‬
‪아이, 네가‬ ‪형제 얘기를 하니까 나온 거지‬‪Thì con nói chuyện anh em mà.‬
‪(애숙)‬ ‪아버님, 왜 아무것도 안 드세요?‬‪Bố à, sao bố không ăn gì vậy ạ?‬
‪(민기)‬ ‪나도 할 말 있어‬‪Bố cũng có chuyện muốn nói.‬
‪어…‬
‪경준이 나 안 닮았어‬‪Gyeong Jun chẳng giống bố chút nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪나도 처음에는 닮은 줄 알았거든‬‪Xưa nay bố cứ tưởng là giống,‬
‪생각해 보니까 안 닮았어‬‪nhưng hóa ra là không phải.‬
‪내가 볼 때‬‪Nhìn kỹ mới thấy‬
‪혜준이는 나 겉 닮고‬‪Hye Jun giống bố bên ngoài,‬
‪내 속 닮은 건 아비야‬‪còn con giống bố bên trong.‬
‪내가? 아버지!‬‪Con sao? Bố à!‬
‪(민기)‬ ‪네가 아직 날 잘 몰라서 그러는데…‬‪Do con chưa hiểu rõ bố thôi.‬ ‪Sao không? Con sống với bố hơn 50 năm rồi.‬
‪(영남)‬ ‪아니, 뭘 몰라? 50년을 더 봤는데‬‪Sao không? Con sống với bố hơn 50 năm rồi.‬
‪(민기)‬ ‪허영심, 허세‬ ‪옛날에는 있었는데 지금은 없어‬‪Hồi xưa bố còn huênh hoang khoác lác,‬ ‪giờ thì hết rồi.‬
‪경준이 잘됐다고 저 혼자 나가서‬ ‪편하게 살겠다는 거잖아‬‪Gyeong Jun vừa thành đạt một chút‬ ‪đã muốn ra riêng sống cho thoải mái.‬
‪나도 밖으로 돌긴 돌았어도‬‪Bố từng có thời gian phiêu bạt,‬
‪나 혼자 잘 먹고‬ ‪편하게 살겠다 그런 건 절대 아니야‬‪nhưng tuyệt đối không phải‬ ‪vì chỉ muốn bản thân thoải mái.‬
‪속이 없고 철이 없어서 잘못한 거지‬‪Bố phạm sai lầm vì chưa thấu tình đạt lý.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지‬‪Ông à.‬
‪저 혼자 편하자고 나가는 거 아니에요‬‪Cháu ra riêng‬ ‪không phải để sống một mình thoải mái.‬
‪제가 나가면‬ ‪개인적인 공간이 더 확보돼서‬‪Cháu mà đi, nhà mình sẽ có‬ ‪nhiều không gian hơn,‬
‪인구 밀도가 낮아지니까‬ ‪더 쾌적한 환경이 되잖아요‬‪mật độ dân số giảm,‬ ‪môi trường sống sẽ sảng khoái hơn.‬
‪혜준이랑 저랑 싸우게 된 것도‬‪Hồi xưa cháu và Hye Jun gây nhau‬
‪자기 방이 없는 혜준이가‬ ‪제 공간으로 자꾸 넘어오니까‬‪cũng vì nó không có phòng riêng‬ ‪nên cứ tự tiện ra vào phòng cháu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪사춘기 때 제가‬ ‪감정 조절에 실패해서 싸우게 되고‬‪Khi đó cháu dậy thì,‬ ‪không kiểm soát được cảm xúc,‬ ‪nên mới gây với nhau. Đến giờ vẫn hằn học‬
‪싸우다 보니까 감정이 생겨서‬ ‪지금 서로 날이 서 있는 거라고요‬‪nên mới gây với nhau. Đến giờ vẫn hằn học‬ ‪do cảm xúc tiêu cực tích tụ bấy lâu nay.‬
‪이건 개인 잘못보다는‬‪Đây không phải lỗi cá nhân,‬
‪이, 가난으로 파생된 문제기 때문에‬‪mà là vấn đề phát sinh từ nghèo khó.‬
‪경제적으로 자립할 수 있는‬ ‪제가 나가면 이 문제가 해소됩니다‬‪Con đã tự lập tài chính,‬ ‪chuyển đi thì sẽ giải quyết được vấn đề.‬ ‪Con và Hye Jun sẽ không cãi nhau nữa.‬
‪혜준이하고도 안 싸우게 됩니다‬‪Con và Hye Jun sẽ không cãi nhau nữa.‬
‪네, 그래서 제가‬ ‪이런 결정을 한 거예요‬‪Thế nên con mới đưa ra quyết định này.‬
‪(영남)‬ ‪역시 우리 집 브레인이야‬‪Quả nhiên, bộ não của nhà mình.‬
‪(혜준)‬ ‪형이랑 나랑 싸우게 된 게‬‪Việc em và anh cãi nhau‬
‪내가 형 공간으로 자꾸 넘어가서‬ ‪형이 빡친 거라고?‬‪Việc em và anh cãi nhau‬ ‪là do em xâm phạm không gian của anh‬ ‪nên anh mới tức giận?‬
‪와, 형은 아직도‬ ‪반성을 못 하고 있구나?‬‪là do em xâm phạm không gian của anh‬ ‪nên anh mới tức giận?‬ ‪Ái chà, rốt cuộc vẫn không biết mình sai.‬
‪너하고 내 얘기는 따로 하자‬‪Chuyện đó nói sau. Bây giờ lo họp đã.‬
‪지금은 회의 주제에 충실하자, 응?‬‪Chuyện đó nói sau. Bây giờ lo họp đã.‬
‪넌 어떻게 형이 말하면‬ ‪무조건 삐딱선이야?‬‪Sao cứ phải chống đối anh con vậy?‬
‪(민기)‬ ‪삐딱선 타는 게 아니라‬ ‪말만 번지르르하잖아‬‪Sao cứ phải chống đối anh con vậy?‬ ‪Đó không phải là chống đối.‬ ‪Do anh nó ba hoa chích chòe thôi.‬
‪결국 자기가 나가는 걸‬ ‪그럴듯하게 포장한 거잖아‬‪Nói cho lắm,‬ ‪rốt cuộc chỉ để được dọn ra ngoài ở.‬
‪내가 저런 애들한테‬ ‪많이 속아 봐서 알아‬‪Bố bị bọn như thế lừa nhiều rồi‬ ‪nên bố rành lắm.‬
‪말로 홀려, 그럴듯하게‬‪Mê hoặc người khác bằng lời nói.‬
‪할아버지, 왜 자꾸 저한테 그러세요?‬‪Sao ông lại đối xử với cháu như thế?‬
‪(민기)‬ ‪네가 하도 말을 잘해서 그래‬‪Ai bảo cái lưỡi mày không có xương.‬
‪대견해서 그래, 근데‬‪Mày giỏi quá mà. Nhưng biết sao không?‬
‪사기꾼들이 진짜 말 잘한다?‬‪Mày giỏi quá mà. Nhưng biết sao không?‬ ‪Mấy đứa lừa đảo nói năng hùng hồn lắm.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬ ‪(영남)‬ ‪아버지, 창피하지도 않아?‬‪Bố, bố không biết xấu hổ à?‬
‪당한 게 자랑이야?‬ ‪아, 뭐가 이렇게 당당해?‬‪Bố đang khoe mình bị lừa sao?‬ ‪Nói chuyện nghe tự hào thế.‬
‪죗값 다 치렀잖아‬‪Bố đã phải trả giá rồi mà.‬
‪아버지가 뭘 치러? 어떻게 치러?‬‪Bố trả giá gì chứ? Trả giá thế nào?‬
‪너한테 맨날 욕먹잖아!‬‪Bố trả giá gì chứ? Trả giá thế nào?‬ ‪Suốt ngày nghe mày chửi đấy thôi.‬ ‪Bị mày khi dễ trước mặt mọi người!‬
‪(민기)‬ ‪그것도 식구들 앞에서!‬‪Suốt ngày nghe mày chửi đấy thôi.‬ ‪Bị mày khi dễ trước mặt mọi người!‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[민기의 한숨]‬
‪(민기)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪자식한테 욕먹는 것보다‬‪Còn hình phạt nào nặng nề hơn‬
‪더한 죗값이 어디 있냐, 어?‬‪suốt ngày bị con cháu nói nặng không, hả?‬
‪[경준이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪아, 나 정말‬‪Thật là.‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지‬‪Ông à.‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪(애숙)‬ ‪나가 살고 싶으면 나가 살아 봐‬‪Nếu muốn thì cứ chuyển đi đi.‬
‪대신 월세 낮춰, 30, 40만 원 정도로‬‪Nhưng giảm tiền thuê đi,‬ ‪tầm 300.000, 400.000 won thôi.‬
‪진작에 이렇게 나왔으면 좋잖아‬‪Sao mẹ không nói vậy từ sớm?‬
‪- (영남) 어떻게 하기로 했어?‬ ‪- (경준) 엄마가 나가래‬‪- Quyết định sao rồi?‬ ‪- Mẹ kêu con chuyển đi.‬
‪(애숙)‬ ‪어유, 근데 어떡해‬ ‪아버님 우리 말 다 들으셨어‬‪- Quyết định sao rồi?‬ ‪- Mẹ kêu con chuyển đi.‬ ‪Nhưng biết làm sao đây?‬ ‪Bố nghe thấy hết mọi chuyện rồi.‬
‪어떡하면 좋아‬ ‪어유, 나 어떡하면 좋아‬ ‪[영남의 한숨]‬‪Làm sao đây? Chúng ta phải làm sao?‬
‪내가 뭐라 그랬니?‬‪Làm sao đây? Chúng ta phải làm sao?‬ ‪Mẹ đã nói gì nhỉ?‬
‪할아버지는 엄마한테‬ ‪제일 배신감이 클 거야‬‪Ông sẽ thấy bị mẹ phản bội nhiều nhất.‬
‪(경준)‬ ‪평소에 엄마가‬ ‪할아버지한테 하는 행동하고‬‪Do bình thường‬ ‪mẹ đối xử với ông tốt lắm mà.‬
‪너무 말이 다르잖아‬‪Do bình thường‬ ‪mẹ đối xử với ông tốt lắm mà.‬
‪(애숙)‬ ‪신났니? 신났어?‬‪Con vui lắm à? Vui lắm sao?‬
‪엄마, 왜 나한테 그래?‬‪Sao lại giận cá chém thớt?‬
‪할아버지도 나한테 막말하시는데, 뭐‬ ‪자기밖에 모른다고‬‪Ông toàn nói nặng với con, bảo con ích kỷ.‬
‪(애숙)‬ ‪그건 막말이 아니라 팩트 같아‬‪Đó không phải nói nặng, là nói thật.‬
‪당신, 가서 죄송하다고 말씀드려‬‪Này, ông mau đi xin lỗi bố đi.‬
‪아니, 내가 왜?‬‪Tại sao chứ?‬
‪어휴, 이제 그만해‬ ‪옛날 일 갖고 시비 터는 거‬‪Ông thôi đi cho tôi nhờ.‬ ‪Chuyện xưa lắc xưa lơ, đừng lôi ra nữa.‬ ‪Quên đi mà.‬
‪좀 잊어‬‪Chuyện xưa lắc xưa lơ, đừng lôi ra nữa.‬ ‪Quên đi mà.‬
‪잊으려고 해도‬ ‪치밀어 오르는 걸 어떡하냐?‬‪Nghĩ tới là giận, sao mà quên được?‬
‪(애숙)‬ ‪그래서 계속 그럴 거야?‬‪Vậy ông định như thế mãi à?‬
‪우리도 자식 키우는 사람들이야‬‪Chúng ta cũng là bố mẹ mà.‬
‪애들한테 뭘 보고 배우라고 하겠어?‬‪Hai đứa nó sẽ học được gì từ chúng ta chứ?‬
‪우리가 애들한테 어떻게 했는데?‬ ‪아버지랑 같아?‬‪Chúng ta làm gì sai chứ?‬ ‪Tôi đâu có như bố.‬
‪아빠랑 할아버지 비교하면‬ ‪아빠 굴욕이야‬‪Bố làm gì có cửa so với ông.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[함께 한숨 쉰다]‬
‪- 혜준아‬ ‪- (혜준) 응?‬‪- Hye Jun à.‬ ‪- Vâng?‬
‪할아버지 모델 할 거야‬‪Ông sẽ làm người mẫu.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪결심했어?‬‪Ông đã quyết định rồi à?‬
‪어, 내가 꼭 성공해서‬ ‪네 아빠한테 보여 줄 거야‬‪Ông nhất định thành công‬ ‪và sẽ cho bố cháu thấy được‬ ‪ông có thể làm được gì.‬
‪아버지가 어떤 사람인지‬‪và sẽ cho bố cháu thấy được‬ ‪ông có thể làm được gì.‬
‪(혜준)‬ ‪파이팅‬‪Cố lên ông.‬
‪파이팅‬‪Cố lên ông.‬ ‪Cố lên!‬
‪이야, 우리 할아버지 금세 살았네‬ ‪[민기의 웃음]‬‪Ông vui vẻ lại rồi kìa.‬
‪내가 이래서 할아버지 사랑한다니까?‬‪Cho nên cháu thương ông lắm.‬
‪(민기)‬ ‪할아버지가 이렇게‬ ‪매력이 있는 사람이야, 이놈아‬‪Ông vốn có duyên lắm mà, thằng nhóc này.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Ông vốn có duyên lắm mà, thằng nhóc này.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[혜준의 당황한 신음]‬
‪[영남의 한숨]‬ ‪(애숙)‬ ‪너 좀 나가 있어‬‪Con ra ngoài một chút nhé.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아버님, 죄송해요‬‪Bố, con xin lỗi ạ.‬
‪괜찮아‬‪Không sao. Nói xấu sau lưng người khác‬ ‪là chuyện thường.‬
‪안 보이는 데서는‬ ‪임금님 욕도 하는데, 뭐‬‪Không sao. Nói xấu sau lưng người khác‬ ‪là chuyện thường.‬
‪(민기)‬ ‪어, 근데‬‪Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu.‬
‪경준이 진짜 나 안 닮았다?‬‪Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪경준이 나 닮았어‬‪Nhưng này, Gyeong Jun không giống bố đâu.‬ ‪Gyeong Jun giống con mà.‬ ‪Con trai con sao lại giống bố?‬
‪(영남)‬ ‪내 아들인데 왜 아버지를 닮아?‬‪Gyeong Jun giống con mà.‬ ‪Con trai con sao lại giống bố?‬
‪그리고 나 아버지 안 닮았어‬ ‪내 속이 왜 아버지를 닮아?‬‪Mà con cũng không giống bố.‬ ‪Tính con sao lại giống bố?‬
‪부정하지 말아‬‪Đừng có phủ nhận.‬ ‪Anh với tôi như nhau cả thôi.‬
‪넌 내 속을 쏙 빼닮았어‬‪Đừng có phủ nhận.‬ ‪Anh với tôi như nhau cả thôi.‬
‪아, 진짜 미치겠네?‬‪- Thật là, điên mất thôi!‬ ‪- Phải chi tôi được trúng số‬
‪복권이나 당첨됐으면 좋겠다‬‪- Thật là, điên mất thôi!‬ ‪- Phải chi tôi được trúng số‬
‪- (민기) 이사 가게‬ ‪- (영남) 아, 아버지!‬‪- để chuyển nhà cho rồi.‬ ‪- Bố à!‬
‪하, 쯧‬
‪나 나간다, 너도 좋지?‬‪Anh sẽ đi. Em vui chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪좋아, 방 생겨서‬‪Vui. Cuối cùng cũng có phòng riêng.‬
‪(경준)‬ ‪시간 될 때 회사 앞으로 와‬ ‪밥 사 줄게‬‪Có thời gian thì ghé qua.‬ ‪Anh sẽ đãi cơm.‬
‪(혜준)‬ ‪[병을 툭 내려놓으며]‬ ‪알았어‬‪Anh sẽ đãi cơm.‬ ‪Biết rồi.‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(경준)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪너는 형이 이 정도 하면‬ ‪수그리고 들어와야 되지 않아?‬‪Anh tốt như thế rồi‬ ‪cũng phải cúi đầu chút đi chứ.‬
‪뭘 수그려?‬‪Anh tốt như thế rồi‬ ‪cũng phải cúi đầu chút đi chứ.‬ ‪Cúi đầu gì?‬
‪아, 왜 수그려?‬‪Sao phải cúi đầu?‬
‪씁, 쯧, 이거 진짜, 씨‬‪- Thằng nhãi này.‬ ‪- Sao?‬
‪왜, 때리려고?‬‪- Thằng nhãi này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Định đánh em à?‬ ‪Em không để anh đánh nữa đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪나 이제 안 맞아, 형한테‬‪Định đánh em à?‬ ‪Em không để anh đánh nữa đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(경준)‬ ‪미안하다고 했잖아‬‪Anh đã xin lỗi rồi mà.‬
‪미안하다고 하면 때린 게 없어져?‬‪Xin lỗi là coi như xong à?‬ ‪Thù dai thật đấy.‬
‪너 뒤끝 진짜 길다‬‪Thù dai thật đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪형이 잘해 봐, 그럼 다 잊어‬‪Anh tốt với em thì em đã bỏ qua.‬
‪근데 계속 갈구잖아‬‪Anh chỉ hành hạ em thôi mà.‬
‪(경준)‬ ‪갈구는 게 아니라‬ ‪걱정돼서 그러는 거야‬‪Không phải hành hạ, là lo lắng.‬
‪우리 같은 처지잖아‬‪Không phải hành hạ, là lo lắng.‬ ‪Chúng ta chung hoàn cảnh mà.‬
‪별로 설득 안 돼‬‪Không thuyết phục chút nào.‬
‪난 형이 나보다 훨씬 좋은 처지 같아‬‪Anh luôn sống tốt hơn em nhiều.‬
‪방은 있었잖아‬‪Anh có phòng riêng mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪BÀI ĐĂNG MỚI #‎AMOR FATI‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[대본을 사락 넘긴다]‬
‪[중얼거린다]‬
‪[진우가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(해나)‬ ‪다 경쟁률 높은 강의야‬‪Môn nào cũng phải tranh nhau ghê lắm.‬
‪[해나의 긴장한 신음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[해나의 긴장한 숨소리]‬
‪(진우)‬ ‪준비됐지?‬‪Chuẩn bị chưa?‬
‪전투태세 완료!‬‪Vào tư thế chiến đấu!‬
‪5, 4‬‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪(진우)‬ ‪3, 2, 1‬‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪[키보드를 달칵 누르며]‬ ‪열렸다, 가자‬‪Bắt đầu.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪ĐĂNG KÝ‬
‪[해나의 긴장한 숨소리]‬
‪[컴퓨터 알림음]‬‪ĐĂNG KÝ HOÀN TẤT‬
‪[해나와 진우의 놀란 신음]‬
‪- (해나) 됐다!‬ ‪- (진우) 어, 어, 됐다, 됐다, 됐다!‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ơi, xong rồi.‬ ‪- Thành công rồi!‬ ‪- Được rồi!‬
‪- (진우) 됐다! 됐다, 다 된 거 맞지?‬ ‪- (해나) 됐다, 됐다‬‪- Thành công rồi!‬ ‪- Được rồi!‬ ‪- Thành công rồi nhỉ?‬ ‪- Ừ!‬
‪- (해나) 어! 앗싸‬ ‪- (진우) 된 거 맞지, 된 거 맞지? 와!‬‪- Thành công rồi nhỉ?‬ ‪- Ừ!‬ ‪- Xong rồi nhỉ? Mừng quá!‬ ‪- Ừ!‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (진우) 기분 좋아?‬ ‪- (해나) 응‬‪- Em vui chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(진우)‬ ‪오빠가 기분 더 좋게 해 줄게‬‪Anh sẽ còn làm em vui hơn.‬
‪짠‬‪Tèn ten.‬
‪봐, 짠!‬ ‪[해나가 피식 웃는다]‬‪Nào, nhìn đây!‬
‪- 알았어‬ ‪- (진우) 뭘 알아?‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Biết gì chứ?‬
‪두 개 찍힌 거, 알았다고‬‪Anh được đóng hai dấu xác nhận.‬
‪알았어? 너 오빠, 좀만 기다려‬ ‪오빠가 곧, 응?‬‪Biết rồi nhỉ, em chờ đấy.‬ ‪Anh sẽ…Biết chưa?‬
‪아, 좋단다, 아유‬‪Thật là, xem vui chưa kìa.‬
‪(민재)‬ ‪아휴, 내가 다 떨린다‬‪Thật là, chưa gì đã thấy run rồi.‬ ‪Phải đóng cảnh này thật tốt.‬
‪이 신 잘 찍어야 될 텐데‬‪Thật là, chưa gì đã thấy run rồi.‬ ‪Phải đóng cảnh này thật tốt.‬
‪잠은 잘 잤어?‬‪Em ngủ ngon chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪응, 잘 잤어‬‪Em ngủ ngon chứ?‬ ‪Ừ, ngủ ngon.‬
‪너 너무 담담한 거 아니야?‬‪Sao em bình tĩnh vậy? Tỉnh bơ luôn ấy.‬
‪너무 평온한데?‬‪Sao em bình tĩnh vậy? Tỉnh bơ luôn ấy.‬
‪그냥 계속 생각하고 있었어‬‪Chỉ là em đang suy nghĩ‬ ‪về nhân vật Su Yeong của mình.‬
‪수영이라는 캐릭터에 대해서‬‪Chỉ là em đang suy nghĩ‬ ‪về nhân vật Su Yeong của mình.‬
‪그랬더니 수영이가 나한테 말을 거네?‬‪Su Yeong còn bắt chuyện với em nữa.‬
‪와‬‪Chà.‬
‪진짜 배우 다 됐다‬ ‪캐릭터가 말도 걸고‬‪Thành diễn viên thực thụ rồi.‬ ‪Nhân vật còn bắt chuyện nữa.‬
‪영혼 없는 리액션이네‬‪Chị phản ứng giả quá đấy.‬
‪알았어?‬‪Chị phản ứng giả quá đấy.‬ ‪Em nhận ra à?‬
‪(민재)‬ ‪아니, 좀 이해가 안 가‬‪Không hiểu nổi.‬ ‪Ý là, chị không phải diễn viên.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 배우가 아니잖아‬‪Không hiểu nổi.‬ ‪Ý là, chị không phải diễn viên.‬
‪어쨌든 그 정도로‬ ‪캐릭터에 몰입되어 있다니까 좋다‬‪Nhưng nói chung là chị rất vui‬ ‪khi thấy em nhập tâm vào nhân vật.‬
‪오늘 촬영장 못 가서 불안했는데‬ ‪안심해도 되겠어‬‪Hôm nay chị rất lo‬ ‪vì không thể đến phim trường.‬ ‪Giờ không lo nữa rồi.‬
‪윤 감독님은 왜 보자는 거야?‬‪Đạo diễn Yoon muốn gì chứ?‬
‪감독이 매니저를 왜 보자고 하겠니?‬ ‪캐스팅이지‬‪Vì sao đạo diễn muốn gặp quản lý à?‬ ‪Vì muốn mời em đóng phim.‬
‪(민재)‬ ‪윤 감독님 저번에 작품 망했잖아‬‪Do phim lần trước‬ ‪của đạo diễn Yoon bị thất bại‬
‪퐁당퐁당이니까 이번에는 잘될 차례야‬‪nên lần này muốn vực lại.‬ ‪Lần này sẽ được thôi.‬
‪근데 너한테‬ ‪호감을 보이잖아, 감독님이‬‪Nhưng mà, đạo diễn có vẻ‬ ‪rất có thiện cảm với em.‬
‪너 진짜 나 만나고‬ ‪일이 술술 잘 풀리는 거 같지 않니?‬‪Có để ý từ ngày để chị làm quản lý,‬ ‪mọi thứ đều suôn sẻ không?‬
‪[웃음]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Có để ý từ ngày để chị làm quản lý,‬ ‪mọi thứ đều suôn sẻ không?‬
‪아, 이런 생색‬‪Lại nhận công nữa rồi. Em thích đấy.‬
‪좋아요‬‪Lại nhận công nữa rồi. Em thích đấy.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪(수빈)‬ ‪언니, 언니, 언니, 언니‬‪Này chị. Chị ơi.‬
‪언니, 완전 깜놀‬‪Này chị. Chị ơi.‬ ‪Cực kỳ bất ngờ luôn.‬
‪사혜준 의상 갈아입었어‬‪Sa Hye Jun vừa thay trang phục.‬
‪(정하)‬ ‪그게 왜?‬‪Vậy thì sao?‬
‪하, 왕자님이야‬‪Như hoàng tử vậy.‬
‪(수빈)‬ ‪패완얼, 패션의 완성은 얼굴‬‪Đây là lụa đẹp vì người.‬
‪아, 나 몰랐는데 얼굴 진짜 잘생겼어‬‪Em không ngờ‬ ‪anh ấy lại đẹp kinh khủng như vậy.‬
‪하, 지금까지 그걸 모르다니‬‪Đến giờ mới nhận ra à?‬ ‪Mắt nhìn thảm hại quá.‬
‪안목이 처참하군‬‪Đến giờ mới nhận ra à?‬ ‪Mắt nhìn thảm hại quá.‬
‪아니거든‬‪- Không đâu nhé.‬ ‪- Đúng nhé.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪맞거든?‬‪- Không đâu nhé.‬ ‪- Đúng nhé.‬
‪(진주)‬ ‪수빈 씨 여기서 뭐 해, 일 안 해?‬‪Su Bin đang làm gì ở đây vậy?‬ ‪Không làm việc à?‬
‪(수빈)‬ ‪아, 죄송합니다‬‪Su Bin đang làm gì ở đây vậy?‬ ‪Không làm việc à?‬ ‪Xin lỗi ạ.‬
‪그래도 죄송한 줄은 아네‬ ‪누구처럼 변명도 안 하고‬‪Ít ra cũng biết xin lỗi.‬ ‪Không như ai kia, luôn mồm biện minh.‬
‪(진주)‬ ‪좋으시겠어요, 촬영장 구경 가시고‬‪Được đến phim trường, chắc cô vui lắm nhỉ.‬
‪일하러 갑니다‬‪Tôi đi làm việc mà.‬
‪(수빈)‬ ‪그럼 저도 일하러 가겠습니다‬‪Vậy tôi cũng về làm tiếp đây.‬
‪(진주)‬ ‪잠깐‬‪Chờ đã.‬
‪네?‬‪Vâng?‬
‪줄 잘 서세요‬‪Chọn phe khôn ngoan vào nhé.‬
‪(수빈)‬ ‪아…‬‪À, cô đừng lo.‬
‪걱정하지 마세요‬ ‪사회생활 1년 넘었습니다‬‪À, cô đừng lo.‬ ‪Tôi làm một năm rồi nên tôi biết.‬
‪[수빈의 어색한 웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정하)‬ ‪와, 투 숏 되게 좋다‬‪Chao ôi, hai người đứng cạnh đẹp thật.‬
‪(해효)‬ ‪얘가 나 오늘 때린다‬‪Hôm nay cậu ta sẽ đánh tôi.‬
‪(혜준)‬ ‪그러니까 왜 돈을 먹어?‬‪Ai bảo cậu ôm tiền bỏ trốn?‬
‪그래, 진성이는 맞아도 싸다‬‪Ừ, Jin Seong bị đánh cũng đáng.‬
‪(해효)‬ ‪하, 왜 돈을 먹어 갖고‬‪Ừ, Jin Seong bị đánh cũng đáng.‬ ‪Ôm tiền của người khác bỏ trốn mà.‬
‪(혜준)‬ ‪수영이 얘는‬ ‪재벌 아들이 너무 폭력적이야‬‪Còn Su Yeong là con nhà tài phiệt‬ ‪nhưng quá bạo lực.‬
‪(해효)‬ ‪할 수 있겠냐?‬‪Cậu làm được không?‬ ‪Không tưởng tượng nổi cảnh cậu đánh người.‬
‪상상이 안 된다‬ ‪네가 누구를 때린다는 게‬‪Cậu làm được không?‬ ‪Không tưởng tượng nổi cảnh cậu đánh người.‬
‪나는 못 하지만‬ ‪수영이는 할 수 있겠지, 응‬‪Tớ thì không đánh được,‬ ‪nhưng Su Yeong thì được.‬
‪(혜준)‬ ‪자신이 없다, 사실‬‪Tớ không tự tin đâu.‬
‪- 안 갈 거야?‬ ‪- (해효) 5분 후에 나가면 돼‬‪- Không đi hả?‬ ‪- Năm phút nữa.‬
‪(정하)‬ ‪음, 난 어떡해?‬‪- Không đi hả?‬ ‪- Năm phút nữa.‬ ‪Ừ. Còn tôi thì sao?‬
‪너희 둘 찍는 거 보고 퇴근이야?‬‪Xem hai cậu rồi về nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪음…‬‪Xem hai cậu rồi về nhỉ?‬ ‪Tôi thì sẽ xem cảnh đánh nhau‬ ‪của Hye Jun và Park Do Ha.‬
‪(해효)‬ ‪박도하랑 혜준이 액션 신 나도 볼 거야‬‪Tôi thì sẽ xem cảnh đánh nhau‬ ‪của Hye Jun và Park Do Ha.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 나도 같이 간다‬‪Vậy tôi cũng đi theo xem.‬
‪(혜준)‬ ‪아…‬‪Trời ạ.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪그래‬ ‪[정하의 웃음]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[제작진들이 분주하다]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪(무술 감독)‬ ‪아니, 야, 줘 봐‬‪Không phải. Đưa đây.‬
‪스텝 들어가서, 가슴!‬‪Thứ tự thế này. Đánh vào ngực, vào bụng‬
‪배, 등‬ ‪[도하의 아파하는 신음]‬‪Thứ tự thế này. Đánh vào ngực, vào bụng‬ ‪rồi vào lưng. Như vậy đấy.‬
‪이렇게 때리라고‬‪rồi vào lưng. Như vậy đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪예‬‪rồi vào lưng. Như vậy đấy.‬ ‪Hiểu rồi ạ.‬
‪(도하)‬ ‪잘해라, 좀‬‪Làm tốt vào đi. Quay mấy lần rồi chứ?‬
‪몇 번째야?‬‪Làm tốt vào đi. Quay mấy lần rồi chứ?‬
‪안 다치게 하려고 그러는 거잖아‬‪Vì tôi nhẹ tay để cậu không bị thương đấy.‬
‪[한숨]‬‪Vì tôi nhẹ tay để cậu không bị thương đấy.‬
‪(무술 감독)‬ ‪스톱, 스톱, 도하 씨‬‪Dừng lại. Cậu Do Ha à.‬
‪가슴 맞았으면 가슴 맞는 연기‬ ‪배 맞았으면 배 맞는 연기 해 줘야죠‬‪Đánh vào ngực thì diễn ngực đau.‬ ‪Đánh vào bụng thì diễn bụng đau.‬
‪저는 실전에 강해요‬‪Tôi không cần phải tập đâu.‬
‪감독님, 처음부터 다시 해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ thử lại từ đầu.‬
‪(무술 감독)‬ ‪오케이, 다시‬‪Vâng, cậu thử lại đi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪이번 한 번만 하고 끝낼게‬‪Tôi làm thật một lần cho xong nhé.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[퍽 맞는다]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬ ‪[혜준의 가쁜 숨소리]‬
‪(세훈)‬ ‪오케이, 지금 그렇게 세게 찔러야 돼‬‪Ổn rồi, cứ mạnh tay như thế.‬
‪(해효)‬ ‪쟤 딴사람 같아‬‪Cứ như người khác vậy.‬
‪배우는 배우다‬‪Cứ như người khác vậy.‬ ‪Diễn viên có khác.‬
‪(해효)‬ ‪나도 그랬냐? 아까 내 신 찍을 때‬‪Tôi cũng thế chứ? Lúc nãy quay ấy.‬
‪어, 너도 배우 같았어‬‪Ừ, cậu cũng giống diễn viên nữa.‬
‪(강사)‬ ‪후 내쉬면서‬ ‪[수강생들이 숨을 후 내뱉는다]‬‪Thở ra hết nào.‬
‪쭉쭉쭉 늘리고‬‪Tiếp tục. Giãn cơ nào.‬
‪자, 이제 반대로‬‪Đổi hướng bên kia. Đổi sang bên kia nào.‬
‪반대쪽 다시 쭉 늘려 주세요‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪Đổi hướng bên kia. Đổi sang bên kia nào.‬ ‪Kéo cơ thật giãn nào.‬
‪반대 팔‬‪Kéo cơ thật giãn nào.‬ ‪Tay bên kia.‬
‪엉덩이, 골반 좀 돌려 주시고‬‪Giờ thì xoay hông.‬
‪자, 몸풀기 끝났으면‬ ‪이제 자세 교정 들어갈게요‬‪Đã xong khởi động,‬ ‪giờ đến chỉnh tư thế nhé.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪괜찮아요, 괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ.‬ ‪Ban đầu thì rất nên cẩn thận.‬
‪처음에는 조심하는 게 더 중요합니다‬ ‪[수강생1이 숨을 후 내뱉는다]‬‪Không sao đâu ạ.‬ ‪Ban đầu thì rất nên cẩn thận.‬
‪[수강생1의 힘주는 신음]‬ ‪[강사의 웃음]‬
‪[수강생2의 힘겨운 신음]‬
‪괜찮으세요?‬ ‪[수강생1의 힘주는 신음]‬‪Ông vẫn ổn chứ ạ?‬
‪[강사의 웃음]‬
‪(배우1)‬ ‪오셨습니까!‬‪Anh đến rồi ạ.‬
‪(배우들)‬ ‪오셨습니까, 형님!‬‪- Chào anh!‬ - Chào anh!
‪[긴장되는 음악]‬
‪내가 깡패냐?‬‪Tao là côn đồ sao?‬
‪각목으로 사람을 패게‬‪Sao phải dùng gậy đánh mày?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪야, 너 이거 아니잖아!‬ ‪[긴장되는 음악이 뚝 끊긴다]‬‪Này, đó đâu phải thoại của cậu.‬
‪죄송합니다! 갑자기 이렇게 됐어요‬‪Tôi xin lỗi. Chỉ là ứng biến thôi ạ.‬
‪[제작진들이 분주하다]‬
‪(도하)‬ ‪아, 성질나 죽겠네‬ ‪초짜랑 하려니까, 씨, 쯧‬‪Thật là, làm việc với tay mơ mệt quá.‬
‪(세훈)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪(혜준)‬ ‪예, 죄송합니다‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 괜찮은데?‬‪Tôi thấy được đấy chứ.‬
‪(도하)‬ ‪아이, 감독님‬‪Đạo diễn à,‬ ‪vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta.‬
‪그럼 얘가 살잖아요‬ ‪제가 주인공이에요!‬‪Đạo diễn à,‬ ‪vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta.‬ ‪Tôi mới là vai chính mà.‬
‪(세훈)‬ ‪얘가 살아야 네가 잘 사는 거야‬‪Phải vậy thì nhân vật của cậu‬ ‪mới tỏa sáng hơn chứ.‬
‪[도하의 기가 찬 숨소리]‬ ‪너 그다음에 어떡하려 그랬어?‬‪Phải vậy thì nhân vật của cậu‬ ‪mới tỏa sáng hơn chứ.‬ ‪Sau đó cậu định làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪묶은 거 풀어 주고‬ ‪죽신하게 손으로 패는 게‬‪Tôi sẽ cởi trói cho cậu ta‬ ‪rồi đánh nhừ tử.‬
‪제 캐릭터가 더 못돼 보일 거 같습니다‬‪Thế sẽ giúp nhân vật của tôi ác hơn.‬
‪(세훈)‬ ‪그래?‬‪Cậu thấy vậy à?‬
‪합 한번 맞춰 보자‬ ‪저, 좀 풀어 줘 봐요‬‪Vậy thử xem. Cởi trói cho cậu ấy nhé?‬
‪- (세훈) 풀어 봐 봐‬ ‪- (제작진1) 네‬‪Vậy thử xem. Cởi trói cho cậu ấy nhé?‬ ‪- Cởi trói đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬‪Ôi, đau quá.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[도하의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪(세훈)‬ ‪씁, 일단 주먹으로 한 대 칠까?‬‪Thử dùng tay để đấm không?‬
‪[중얼거리며]‬ ‪주먹으로?‬‪Thử dùng tay để đấm không?‬ ‪- Đấm ạ?‬ ‪- Thử đi.‬
‪[혜준과 도하의 힘주는 신음]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪[혜준의 힘주는 신음]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪(민재)‬ ‪감사합니다, 감독님‬‪Cảm ơn anh, đạo diễn,‬ ‪vì đã chiếu cố cho Hye Jun chúng tôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪우리 혜준이 너무 잘 봐 주셔서‬‪Cảm ơn anh, đạo diễn,‬ ‪vì đã chiếu cố cho Hye Jun chúng tôi.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪열심히 할게요‬‪- Chúng tôi sẽ cố gắng.‬ ‪- Biết giám đốc Lee Tae Su chứ?‬
‪이태수 대표 알죠?‬‪- Chúng tôi sẽ cố gắng.‬ ‪- Biết giám đốc Lee Tae Su chứ?‬
‪아, 알죠, 제가 그 회사에 있었잖아요‬‪Vâng, tôi biết. Tôi từng làm ở công ty đó.‬
‪(윤 감독)‬ ‪태수가 사혜준이라는 친구를‬ ‪그렇게 칭찬하더라고요‬‪Vâng, tôi biết. Tôi từng làm ở công ty đó.‬ ‪Tae Su đã khen Hye Jun nhiều lắm.‬
‪그, 한번 찾아봤는데 괜찮더라고‬‪Nên tôi đã thử tìm hiểu và thấy khá ổn.‬ ‪À, ra là vậy ạ.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아, 네‬‪À, ra là vậy ạ.‬
‪(민재)‬ ‪주인공은 정해졌나요?‬‪Đã chọn được nhân vật chính rồi chứ?‬
‪(윤 감독)‬ ‪여자는 제시카‬ ‪남자는 박도하랑 얘기 중이에요‬‪Dự tính nữ chính là Jessica,‬ ‪nam chính là Park Do Ha.‬
‪제시카, 박도하‬‪Jessica, Park Do Ha.‬
‪[놀란 신음]‬‪Jessica, Park Do Ha.‬
‪와, 빅 캐스팅이네요‬‪Chà, diễn viên lần này đỉnh quá!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪너도 아프냐?‬‪Mày đau lắm à?‬
‪(도하)‬ ‪아프다, 이 개새끼야‬‪Đau chứ, thằng khốn này.‬
‪[웃음]‬‪Đau chứ, thằng khốn này.‬
‪아, 역시 깡패는 깡패네‬‪Côn đồ đúng là côn đồ.‬
‪아이, 자기들은 안 아프고‬ ‪남만 아프게 하잖아‬‪Côn đồ thì chỉ đi hại người khác.‬
‪(혜준)‬ ‪근데 난 얼마나 인간적이냐, 응?‬‪Côn đồ thì chỉ đi hại người khác.‬ ‪So với mày, tao còn nhân đạo chán.‬
‪너랑 아픔을‬‪Tao chia sẻ nỗi đau này với mày mà.‬
‪공유하잖아, 응?‬‪Tao chia sẻ nỗi đau này với mày mà.‬ ‪Biết không?‬
‪[헛웃음]‬
‪그래 봤자 너도‬ ‪네 부모 없으면 아웃이야‬‪Dù vậy thì không có bố mẹ,‬ ‪mày cũng chẳng là ai cả.‬
‪[혜준이 입소리를 씁 낸다]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪[배우2의 의아한 신음]‬‪Có sao không?‬
‪- (도하) 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐‬ ‪- (혜준) 어유, 야, 미안해‬‪- Bỏ ra đi.‬ ‪- Này, tôi xin lỗi.‬
‪(도하)‬ ‪놔 봐, 놔‬‪Bỏ ra.‬
‪[도하의 헛웃음]‬
‪야, 너 이 새끼, 일부러 그런 거지?‬‪Này, cậu cố tình hả?‬ ‪Cậu cố tình hại tôi quay hỏng.‬
‪나 골탕 먹이려고‬‪Này, cậu cố tình hả?‬ ‪Cậu cố tình hại tôi quay hỏng.‬
‪아니야, 조절을 잘못했어‬ ‪많이 아프냐?‬‪Này, cậu cố tình hả?‬ ‪Cậu cố tình hại tôi quay hỏng.‬ ‪Không, do tôi dùng quá lực. Cậu đau lắm à?‬
‪[도하의 지친 숨소리]‬‪Không, do tôi dùng quá lực. Cậu đau lắm à?‬
‪(도하)‬ ‪잠깐 쉬어요‬ ‪[제작진들이 웅성거린다]‬‪Nghỉ một lát đi.‬
‪아니, 이게 전의 거보다 낫긴 한 거야?‬‪Cảnh quay này tốt hơn lúc nãy thật sao?‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 감독님이 더 낫다고 판단하셨어‬‪Đạo diễn nghĩ thế mà.‬
‪(도하)‬ ‪감독님 말이면 다 맞냐? 쯧‬‪Đạo diễn nói là đúng à?‬
‪감독님, 저 찍은 것 좀 볼게요‬‪Đạo diễn, cho tôi xem lại cảnh vừa rồi.‬
‪- (도하) 왜 따라와?‬ ‪- (혜준) 나도 봐야지‬‪- Đi theo làm gì?‬ ‪- Tôi cũng phải xem chứ.‬
‪(도하)‬ ‪넌 보지 마, 가만히 있어!‬ ‪성질나니까, 쯧‬‪Cậu khỏi xem đi. Ở yên đó.‬ ‪Tôi sắp phát điên vì cậu đây.‬
‪(혜준)‬ ‪일 끝나면 네 성질 받아 줄게‬ ‪지금은 일하자‬‪Xong việc rồi hãy trút giận.‬ ‪Tập trung quay đi.‬
‪(도하)‬ ‪일 끝나면 너 볼 일 없어, 이씨‬‪Xong việc thì tôi chẳng muốn gặp cậu đâu.‬
‪아, 이거 필요도 없는데 떼, 떼 버려‬‪Thật là, không cần cái này. Bỏ ra.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪Vung gậy ra sau.‬
‪(태수)‬ ‪그러니까‬ ‪얘는 팔이 쭉 뻗잖아, 이게…‬‪- Và đánh bóng.‬ ‪- Nhìn kìa. Cánh tay thẳng.‬
‪씁, 보기는 쉬운데‬‪Trông thì dễ, vậy mà…‬ ‪Xin chào giám đốc.‬
‪(민재)‬ ‪안녕하세요, 대표님‬‪Xin chào giám đốc.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪웬일이세요?‬ ‪다시는 안 볼 것처럼 구시더니‬‪Có chuyện gì? Cô bảo không gặp tôi nữa mà,‬
‪이렇게 친히 찾아와 주시고?‬‪Có chuyện gì? Cô bảo không gặp tôi nữa mà,‬ ‪sao lại đích thân tìm tới đây?‬
‪애들 갖다주세요‬‪Anh mang bánh cho bọn nhỏ đi.‬
‪씁, 왜 그러지, 진짜?‬‪Anh mang bánh cho bọn nhỏ đi.‬ ‪Gì vậy chứ?‬
‪(민재)‬ ‪생각해 보니까‬ ‪대표님도 따뜻한 면이 있었어요‬‪Nghĩ kỹ lại thì‬ ‪giám đốc cũng có khía cạnh ấm áp.‬
‪윤 감독님 만났어요‬‪Tôi đã gặp đạo diễn Yoon.‬ ‪Anh đã nói tốt cho Hye Jun,‬
‪혜준이 얘기 잘해 주셔서‬ ‪정말 감사합니다‬‪Tôi đã gặp đạo diễn Yoon.‬ ‪Anh đã nói tốt cho Hye Jun,‬ ‪nên tôi rất cảm ơn anh.‬
‪어, 내가, 내가 그랬어‬‪Ừ, đúng đấy. Tôi đã làm thế.‬
‪도하 씨랑 영화도 같이 찍고‬‪Cậu ấy đang quay phim với Do Ha,‬ ‪giờ lại sắp đóng chung phim khác.‬
‪[웃으며]‬ ‪이제 드라마도 같이 찍게 됐네요‬‪Cậu ấy đang quay phim với Do Ha,‬ ‪giờ lại sắp đóng chung phim khác.‬
‪(태수)‬ ‪근데 이민재 씨 내가 다시 봤어‬‪Tôi thấy ấn tượng với cô rồi.‬
‪매니저 자질 있어‬‪Cô rất có tố chất làm quản lý.‬
‪[웃으며]‬ ‪아유, 아니…‬‪Thật là!‬
‪(태수)‬ ‪진짜, 정말!‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Tôi nói thật đó.‬
‪(민재)‬ ‪아이, 아니‬ ‪칭찬 감사합니다, 아이, 아‬‪Cảm ơn anh đã khen tôi.‬
‪어, 앞으로 매니저 선배로서‬ ‪많은 지도 편달 부탁드리겠습니다‬‪Cảm ơn anh đã khen tôi.‬ ‪Sau này mong anh‬ ‪với tư cách là tiền bối trong ngành‬ ‪sẽ trở thành kim chỉ nam cho tôi.‬
‪그래그래‬ ‪내가 지도 편달 많이 해 줄게‬‪Ừ, tôi sẽ hỗ trợ cô hết sức có thể.‬
‪(태수)‬ ‪근데 지금까지‬ ‪촬영 아직 안 끝났다는데‬‪Mà này, nghe nói buổi quay hình‬ ‪còn chưa kết thúc nữa.‬
‪- 왜 그런지는 알아?‬ ‪- (민재) 음…‬‪Cô biết tại sao không?‬ ‪Hình như sự nhiệt huyết của Hye Jun‬
‪혜준이의 열정이‬ ‪촬영 팀을 감동시킨 거 같습니다‬‪Hình như sự nhiệt huyết của Hye Jun‬ ‪đã khiến cả phim trường thấy cảm động.‬
‪어, 또라이네‬‪Đúng là điên rồi.‬
‪[태수의 탄성]‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪[태수의 웃음]‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪어, 내가 왜 그때 몰랐을까?‬ ‪[민재가 손뼉을 짝 친다]‬‪Sao lúc đó tôi không nhận ra‬ ‪cô điên đến thế này chứ?‬
‪이런 또라이적…‬ ‪[민재와 태수의 웃음]‬‪Sao lúc đó tôi không nhận ra‬ ‪cô điên đến thế này chứ?‬
‪저도요, 저도 제가‬ ‪또라이인지 몰랐어요‬‪Tôi cũng thế.‬ ‪Tôi cũng không ngờ mình điên như vậy.‬
‪대표님, 앞으로 친하게 지내요‬‪Giám đốc, sau này ta thân hơn nhé.‬
‪어, 그래‬‪Ừ, được đấy.‬
‪[웃음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪BÀI ĐĂNG MỚI, ‎BÌNH PHÀM‬ ‪#CẢNH ĐÁNH NHAU #JIN SEONG #SU YEONG‬ ‪#CHỜ CHÁN CHÊ RỒI‬ ‪#XIN LỖI #TỚ CÓ HẸN‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪[도하의 힘주는 신음]‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬
‪[혜준의 힘주는 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[뼈가 우두둑거린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[배우들의 아파하는 신음]‬
‪[도하의 기합]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(도하)‬ ‪야, 피!‬‪Này, máu kìa!‬
‪- (세훈) 야, 컷‬ ‪- (제작진2) 컷입니다!‬‪- Cắt.‬ ‪- Cắt!‬
‪- (세훈) 이거 일단 챙겨 놔‬ ‪- (제작진3) 네‬‪- Giữ cảnh này.‬ ‪- Rõ.‬
‪(정하)‬ ‪그래도 다행이다‬ ‪병원은 안 갈 정도라‬‪Còn may đấy, không phải đi bệnh viện.‬
‪운이 좋아, 내가‬‪Mạng tôi lớn lắm.‬ ‪Nhờ sức mạnh tinh thần.‬
‪정신 승리‬‪Nhờ sức mạnh tinh thần.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬ ‪[정하가 달그락거린다]‬
‪(정하)‬ ‪참, 이거‬‪HIỆU THUỐC HẠNH PHÚC‬ ‪Cầm lấy này.‬
‪이따 줘, 가방에 넣었다가‬‪Lát nữa rồi đưa. Cứ để tạm vào túi đi.‬
‪지금 집에 안 가?‬‪Cậu không về nhà à?‬
‪- 데려다줄게‬ ‪- (정하) 왜?‬‪- Tôi đưa cậu về.‬ ‪- Tại sao?‬
‪아이, 하‬‪Thôi bỏ đi. Ai mới phải đưa ai về chứ?‬
‪됐거든요, 누가 누구를 데려다준대?‬ ‪너 지금 환자야‬‪Thôi bỏ đi. Ai mới phải đưa ai về chứ?‬ ‪Cậu là bệnh nhân đó.‬
‪나 죽니?‬‪Tôi sắp chết hay sao?‬
‪말이 너무 극단적이야‬‪Ăn nói lố lăng.‬
‪(정하)‬ ‪마음에 안 들어‬‪Tôi không thích.‬
‪(혜준)‬ ‪너무 무거워‬‪Nặng quá.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪괜찮아‬‪Không sao mà.‬
‪아, 그러니까 집으로 바로 가지‬ ‪왜 데려다준다고 우기니?‬‪Vậy mới nói, sao không về thẳng nhà‬ ‪mà cứ đòi đưa tôi về chứ?‬
‪내가 우겼어?‬‪Tôi đòi sao?‬
‪(정하)‬ ‪우겼어‬ ‪난 집으로 가라 그랬다, 분명히‬‪Có mà. Rõ ràng tôi bảo cậu về đi.‬
‪(혜준)‬ ‪책임 회피하는 거야?‬‪Cậu đang né tránh trách nhiệm à?‬
‪(정하)‬ ‪무슨 책임?‬‪Trách nhiệm gì?‬ ‪Tôi đâu liên quan tới vết thương của cậu.‬
‪난 네가 다친 거에 하나도 책임 없어‬‪Trách nhiệm gì?‬ ‪Tôi đâu liên quan tới vết thương của cậu.‬
‪왜 발끈해?‬‪Sao lại căng thẳng vậy?‬
‪책임감 있는 사람 좋아해?‬‪Cậu thích người có trách nhiệm à?‬
‪그래, 좋아해‬‪Ừ, thích đó.‬
‪(혜준)‬ ‪좋아하니까‬ ‪책임감 있는 사람 되고 싶어?‬‪Vì thích nên muốn trở thành‬ ‪người có trách nhiệm à?‬
‪너 좀 미친 거 같아‬‪Cậu như người điên vậy.‬
‪[웃음]‬‪Cậu như người điên vậy.‬
‪어떻게 알았어?‬‪Sao biết được vậy?‬ ‪Hôm nay tôi có hơi điên.‬
‪나 오늘 좀 미친 거 같아‬‪Sao biết được vậy?‬ ‪Hôm nay tôi có hơi điên.‬
‪[혜준과 정하가 피식 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪응?‬‪Ừ.‬
‪[혜준의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪너 나 오늘 기다리느라 지쳤지?‬‪Chờ tôi quay xong nên mệt lắm nhỉ.‬
‪(정하)‬ ‪지치지는 않고‬‪Tớ không thấy mệt.‬
‪'어떤 일도 쉬운 건 없구나' 깨달았어‬‪Chỉ nhận ra rằng‬ ‪chẳng có việc gì dễ dàng cả.‬
‪난 되게 신났었어‬‪Tôi thì thấy hôm nay vui lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪너무 좋아서 아무 생각도 안 나더라‬‪Vui đến nỗi không nghĩ ngợi được gì nữa.‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪씁, 남이 보는 거랑‬ ‪자신이 사는 거랑 다른 건가?‬‪So với việc nhìn thấy‬ ‪thì đích thân trải nghiệm‬ ‪khác nhau lắm nhỉ?‬
‪아마도?‬‪Chắc vậy.‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬
‪[빗방울이 톡톡 떨어진다]‬
‪(혜준)‬ ‪어? 비 온다‬‪Ồ, mưa rồi.‬
‪(정하)‬ ‪아, 아이, 진짜 이상해‬‪Trời ạ, kỳ lạ quá đi.‬
‪너랑 만날 때마다 비 와‬‪Cứ mỗi lần gặp cậu là trời lại mưa.‬
‪그러네‬‪Ừ nhỉ.‬
‪[놀란 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪너 뭐 해, 안 뛰고?‬‪Cậu làm gì vậy? Sao không chạy?‬
‪비 맞고 싶어‬‪Tôi muốn dầm mưa.‬
‪(정하)‬ ‪비 맞으면 추워요‬‪Dầm mưa sẽ bị cảm lạnh đấy.‬ ‪Cậu nói mình lý trí mà.‬
‪끝까지 이성적이라면서요‬‪Dầm mưa sẽ bị cảm lạnh đấy.‬ ‪Cậu nói mình lý trí mà.‬
‪터져 버릴 거 같아‬‪- Tôi sắp nổ tung rồi.‬ ‪- Tìm chỗ trú đã.‬
‪- 일단 비부터 피하고‬ ‪- (혜준) 혼란스러워‬‪- Tôi sắp nổ tung rồi.‬ ‪- Tìm chỗ trú đã.‬ ‪Tôi thấy hỗn loạn lắm.‬
‪하고 싶은 말이 있는데‬‪Tôi có điều muốn nói‬
‪해야 할지 말아야 될지 모르겠어‬‪nhưng chẳng biết có nên không.‬
‪(정하)‬ ‪어…‬‪Ừ thì…Khi không chắc có nên nói không‬
‪말할까 말까 할 때는 말하지 말아야 돼‬‪Ừ thì…Khi không chắc có nên nói không‬ ‪thì đừng nói.‬
‪할래‬‪Tôi muốn nói.‬
‪(정하)‬ ‪나한테?‬‪- Với tôi sao?‬ ‪- Hình như tôi thích…‬
‪좋아하나 봐‬‪- Với tôi sao?‬ ‪- Hình như tôi thích…‬
‪뭘?‬‪Gì chứ?‬
‪너 좋아하나 봐‬‪Hình như tôi thích cậu rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪"너를 이끄는 빛이 될게"‬‪ANH SẼ LÀ ÁNH SÁNG DẪN LỐI CHO EM‬
‪(혜준)‬ ‪우리 영화 볼래?‬‪Đi xem phim không?‬
‪(정하)‬ ‪지금 우리가 같이 있는 것도‬ ‪현실인지 되게 헷갈려‬‪Chúng ta ở cùng nhau thế này,‬ không biết là thật hay mơ nữa.
‪(애숙)‬ ‪미니시리즈 들어간대요‬‪Nghe nói là phim bộ ngắn tập.‬
‪(이영)‬ ‪애한테 알은척하지 마‬‪Cô cứ giả vờ không biết đi.‬ ‪Cho đến khi thằng bé nhận thông báo.‬
‪걔가 먼저 알고 얘기할 때까지‬‪Cô cứ giả vờ không biết đi.‬ ‪Cho đến khi thằng bé nhận thông báo.‬
‪내가 계속 방해를 할 거야‬‪Thế nào tôi cũng cho biết tay.‬
‪(민재)‬ ‪난 매니저 자격이 없어‬‪Chị không xứng làm quản lý.‬
‪(혜준)‬ ‪연락 불통의 매니저는 최악이야‬‪Quản lý mà không liên lạc được là tệ nhất.‬
‪(해효)‬ ‪같이 저녁 먹을래?‬‪Cùng ăn tối chứ?‬
‪약속 있어‬‪Tôi có hẹn rồi.‬
‪(정하)‬ ‪혜준이하고‬‪Với Hye Jun.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지!‬‪Ông ơi!‬

No comments: