Search This Blog



  신세계로부터 6

Chào Mừng Tới Thiên Đường 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


NGÀY 4‬ ‪10:30 SÁNG‬
‪(카이) 옷을 갈아입으니까‬ ‪좀 살 거 같아‬‪Thay áo khác thấy thoải mái hẳn.‬
‪여기 한번 가 봐야겠다‬‪Phải xem khu này mới được.‬
‪이게 3번이라고?‬‪Cái này là số ba sao?‬
‪[CCTV 전원음]‬
‪그럼 1번, 2번이‬ ‪이 근처에 있다는 건데‬‪Vậy thì số một, số hai sẽ đâu đó gần đây.‬
‪내가 생각하기에‬‪Vậy thì số một, số hai sẽ đâu đó gần đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"신세계에 오신 걸 환영합니다"‬
‪찾았다!‬‪Tìm được rồi!‬
‪찾았다, 찾았다!‬‪Tìm được rồi!‬
‪역시 번호가 중요해‬‪Quả nhiên các con số rất quan trọng.‬
‪2번‬‪Số hai.‬
‪저게 여기를 비추고 있고‬‪Cái đằng kia hướng vào đây,‬
‪저게 여기를 비추고 있으니까‬‪Cái đằng kia hướng vào đây,‬ ‪còn cái kia thì hướng về phía này.‬
‪저기서 입구를 비추는 게 필요하지‬‪còn cái kia thì hướng về phía này.‬ ‪Nhất định phải có‬ ‪một cái hướng về phía lối vào.‬
‪오케이, 천재‬‪Được rồi, mình là thiên tài.‬
‪너 이 자식!‬‪Cái máy quỷ quái này!‬
‪1번!‬‪Cái máy quỷ quái này!‬ ‪Số một đây rồi!‬
‪[CCTV 전원음]‬
‪(카이) 1번이 시작이니까‬‪Số một là số bắt đầu.‬ ‪Mà nó được đặt ở lối vào,‬
‪입구에서부터 비밀 공간이 51‬ ‪마지막이었으니까‬‪Số một là số bắt đầu.‬ ‪Mà nó được đặt ở lối vào,‬ ‪còn số 51 là số cuối cùng,‬ lại được đặt ở nơi bí mật.
‪아래서부터 쭉 가는 거네‬‪còn số 51 là số cuối cùng,‬ lại được đặt ở nơi bí mật. ‪Tức là chúng được‬ lắp liên tục từ dưới lên.
‪이걸 생각하면 더 찾기 쉽네‬ ‪무작정 찾는 것보다‬‪Suy ra thế này sẽ dễ tìm hơn nhiều.‬ ‪Thay vì cứ đi tìm đại.‬
‪저기 있다, 11번이야‬‪Kia rồi. Máy số 11.‬
‪찾았다!‬‪Tìm được rồi. Số 12.‬
‪12번‬‪Tìm được rồi. Số 12.‬
‪13, 저기 14번‬‪Số 13, số 14.‬
‪켜져 있고‬‪Đang mở rồi.‬
‪저기도 켜져 있고‬‪Cái kia cũng mở.‬
‪없을 리가 없지‬‪Không lý nào lại không có.‬
‪[카이의 힘주는 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪MỘT NHÂN VẬT CỘM CÁN KHÁC‬ ‪CỦA ĐỘI HẠNG CAO‬
‪난 다 끌 거야, 씨‬‪ÔNG HOÀNG DIỄN SÂU, DIỄN VIÊN EUN‬
‪전선 다 뽑을 거야‬‪ÔNG HOÀNG DIỄN SÂU, DIỄN VIÊN EUN‬
‪나는 끄는 게 맞는 거 같아, 나는‬‪EUN JI WON GIẢ VỜ‬ ‪THUỘC ĐỘI HẠNG THẤP‬
‪(지원) 나는 끄는 게‬ ‪맞는 거 같아, 나는‬‪EUN JI WON GIẢ VỜ‬ ‪THUỘC ĐỘI HẠNG THẤP‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪(지원) 아이씨‬‪Khỉ thật. Không có tiền đỡ hơn thì phải.‬ ‪Trong lòng nhẹ nhõm hơn.‬
‪돈이 없는 게 나은 거 같은데‬ ‪마음 편히‬‪Khỉ thật. Không có tiền đỡ hơn thì phải.‬ ‪Trong lòng nhẹ nhõm hơn.‬
‪아이씨, 저기 있네‬‪Ơ, đằng kia có kìa.‬
‪[CCTV 전원음]‬‪37 MỞ, 14 TẮT‬
‪아, 승기 집 뷰가 장난이 아니구나‬‪37 MỞ, 14 TẮT‬ ‪Cảnh từ nhà Seung Gi nhìn ra xịn thật.‬
‪와‬‪Cảnh từ nhà Seung Gi nhìn ra xịn thật.‬
‪카메라가 여기 없다고?‬‪Ở đây không có máy quay sao?‬
‪없을 리가 있어?‬‪Lẽ nào lại thế. Cảnh đẹp thế này cơ mà.‬
‪이런 좋은 뷰에?‬‪Lẽ nào lại thế. Cảnh đẹp thế này cơ mà.‬
‪추락 위험이라서 안 해 놨나?‬‪Sợ bị ngã xuống nên người ta không lắp à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪여기 없을 리가 없잖아‬‪Sợ bị ngã xuống nên người ta không lắp à?‬ ‪Đâu thể nào không có.‬
‪여기에 카메라가 없을 리가 없잖아‬‪Sao chỗ này lại không có máy quay được?‬
‪있을 법한데, 없네‬‪Sao chỗ này lại không có máy quay được?‬ ‪Cảm giác là có nhưng lại không có.‬
‪안 보여‬‪Không thấy cái nào luôn.‬
‪진짜 많이 걷는다, 살면서‬‪Đời mình chưa từng đi bộ nhiều vậy luôn.‬
‪야, 아주 그냥 산책을 그냥‬ ‪몸에 흠뻑 젖게 하는구나‬‪Đi bộ nãy giờ,‬ ‪đổ mồ hôi ướt hết cả người rồi.‬
‪나 그냥 아무것도 안 할까?‬‪Hay là thôi không làm nữa.‬
‪[헛웃음]‬‪Hay là thôi không làm nữa.‬
‪알아서 끄고 켜라고‬‪Ai muốn tắt mở gì thì làm.‬
‪(보아) 여긴 카메라가 없네‬‪Ở đây không có máy quay nào.‬
‪되게 찾기가 힘들구나‬‪Khó tìm thật đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 끝나고 여기서 놀아야겠다‬‪Quay xong phải đến đây chơi thôi.‬
‪(보아) 오빠‬ ‪왜 저희 집에서 나와요?‬‪- Sao anh lại đi ra từ nhà em vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪(지원) 어?‬‪- Sao anh lại đi ra từ nhà em vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪아, 너희 집에서 놀려고‬‪À, anh định đến nhà em chơi.‬
‪- (지원) 여기가 너무 좋아‬ ‪- (보아) 놀자고?‬‪À, anh định đến nhà em chơi.‬ ‪- Chỗ này đẹp quá.‬ ‪- Ý anh là lát đến chơi à? Dạ được.‬
‪(보아) 아, 이따가?‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Chỗ này đẹp quá.‬ ‪- Ý anh là lát đến chơi à? Dạ được.‬ ‪Trong vườn còn không có côn trùng luôn.‬
‪이, 정원이 벌레도 없네, 심지어‬‪Trong vườn còn không có côn trùng luôn.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MÁY ĐANG MỞ?‬
‪(지원) 집에다는 설치 안 해 놨지?‬‪Trong nhà không lắp CCTV đúng không?‬ ‪Anh không thấy cái nào cả.‬
‪난 못 봤어‬‪Trong nhà không lắp CCTV đúng không?‬ ‪Anh không thấy cái nào cả.‬
‪야, 뭐 없냐, 이렇게‬‪Sao chẳng có cái nào hết vậy?‬
‪일단 카메라 확인을‬ ‪하고 다녀야겠어‬‪Mình phải đi kiểm tra máy quay mới được.‬
‪(보아) 어? 지원 오빠‬ ‪왜 이걸 켜고 그냥 갔지?‬‪Cái này đang mở mà.‬ ‪Sao anh Ji Won cứ thế bỏ đi nhỉ?‬
‪(지원) 음, 켜져 있구먼‬‪Ồ, đang mở sẵn rồi.‬
‪(보아) 지원 오빠 체크를 해야겠어‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mình phải theo dõi anh Ji Won thôi.‬
‪(지원) 오케이, 이것도 켜져 있고‬‪Tốt. Cái này cũng đã mở.‬
‪(보아) 지원 오빠‬ ‪분명히 끄고 다닌다고 했는데‬‪Rõ ràng anh ấy đã bảo sẽ đi tắt máy quay.‬
‪씁, 지원 오빠 이상해‬‪DÙ SAO THÌ JI WON CŨNG RẤT LẠ‬ ‪Anh Ji Won đáng ngờ quá.‬
‪(승기) 형, 우린 4명인데‬ ‪왜 이렇게 불안하지?‬‪Anh ơi, mình có bốn người‬ mà sao em thấy lo quá.
‪- (승기) 우리들은 진짜 찐거지고‬ ‪- (희철) 찐찐찐이야?‬‪Anh ơi, mình có bốn người‬ mà sao em thấy lo quá. ‪- Anh em mình là ăn mày thứ thiệt đó.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(승기) 진짜 믿을 사람은‬ ‪형이랑 나야‬‪Chỉ có thể tin hai anh em mình thôi.‬ ‪Anh em Chun Sam.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪진짜 춘삼 브라더스밖에 없어‬‪Chỉ có thể tin hai anh em mình thôi.‬ ‪Anh em Chun Sam.‬
‪(희철) 돌아온 춘삼 브라더스‬‪Anh em Chun Sam trở lại rồi.‬
‪(승기) 지원이 형을‬ ‪계속 체크 업 하면 돼‬‪Chỉ cần liên tục kiểm tra‬ ‪anh Ji Won là được.‬
‪잠깐만‬‪Chỉ cần liên tục kiểm tra‬ ‪anh Ji Won là được.‬
‪- (승기) 지원이 형 답 없지?‬ ‪- (희철) 어‬‪- Anh Ji Won không trả lời.‬ ‪- Ừ. Chẳng nói gì cả.‬
‪(희철) 아무 말도 없어, 지금‬‪- Anh Ji Won không trả lời.‬ ‪- Ừ. Chẳng nói gì cả.‬ ‪CÓ NÊN ĐI KIỂM TRA‬ ‪ANH JI WON KHÔNG?‬
‪아무튼 나 갔다 올게‬‪Anh đi đây, lát quay lại.‬
‪아이씨, 내가 못 찾는 건가‬‪Là do mình tìm dở quá sao?‬
‪하나도 없을 수가 있다고?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Sao không có cái nào hết vậy?‬
‪씁, 잠깐만‬‪Đợi đã nào.‬
‪은지원 형이 분명‬ ‪다 끄고 왔다 그랬는데‬‪Anh Eun Ji Won bảo đã tắt rồi mà nhỉ?‬
‪[단말기 알림음]‬‪5 PHÚT TRƯỚC‬
‪'39번'‬‪SỐ 39‬ ‪Số 39.‬
‪씁, 이걸 못 봤을 리가 있나‬ ‪은지원 형이?‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪Lý nào anh ấy lại không thấy cái này?‬
‪(보아) 일단 지원 오빠한테‬ ‪확인해 봐야겠어‬‪Trước tiên phải kiểm tra anh Ji Won đã.‬
‪[통화 연결음]‬‪Trước tiên phải kiểm tra anh Ji Won đã.‬ ‪ĐANG GỌI‬ ‪EUN JI WON‬
‪(지원) 어, 보아야‬‪Ừ, Bo Ah à.‬
‪오빠, 근데‬ ‪뭐, 협상 들은 거 있어요?‬‪Anh này, anh có thương lượng gì‬ ‪với chị Na Rae không vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나래 언니나?‬‪Anh này, anh có thương lượng gì‬ ‪với chị Na Rae không vậy?‬
‪아니‬‪Không có.‬
‪(보아) 오빠 켜고 다니던데?‬‪Vậy sao anh lại đi mở máy quay?‬
‪내가 켜고 있다고?‬‪Anh mở máy quay sao?‬
‪내가 가니까 켜져 있더라고‬‪Em đi xem thì thấy toàn đang mở thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪난 껐지‬‪Anh tắt rồi mà.‬ ‪Em cũng đang tắt đúng không?‬
‪(지원) 너 지금 끄고 있는 거지?‬‪Anh tắt rồi mà.‬ ‪Em cũng đang tắt đúng không?‬
‪(보아) 어, 난 끄고 있죠‬‪Anh tắt rồi mà.‬ ‪Em cũng đang tắt đúng không?‬ ‪Vâng, em đang tắt đây.‬
‪(지원) 그런 거지, 지금?‬‪Chắc chắn đúng không?‬
‪난 하위가 맞아‬‪HEE CHUL ĐANG NGHE LÉN‬ ‪- Anh hạng thấp thật mà.‬ ‪- Em cũng nghĩ em hạng thấp.‬
‪(보아) 나 근데‬ ‪내가 하위인 거 같은데‬‪- Anh hạng thấp thật mà.‬ ‪- Em cũng nghĩ em hạng thấp.‬
‪[희철이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪- (희철) 뭐지?‬ ‪- (지원) 알았어‬‪- Gì vậy nhỉ?‬ ‪- Ừ, anh biết rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (보아) 오케이, 오케이‬ ‪- (지원) 아, 보아 끄고 있네‬‪- Gì vậy nhỉ?‬ ‪- Ừ, anh biết rồi.‬ ‪- Vậy nhé.‬ ‪- Thì ra Bo Ah đang đi tắt.‬
‪(희철) 상위권에서 지원이 형을‬ ‪꼬실 수가 있단 말이지‬‪Có thể đội hạng cao‬ đang chiêu dụ anh Ji Won.
‪얼마를 준다고 하고‬‪Nếu họ dụ sẽ cho một khoản tiền‬
‪지원이 형은 손해 볼 게 없거든‬‪thì anh Ji Won chẳng mất mát gì cả.‬
‪잠깐만, 여기가 아니었나?‬‪Đợi đã, không phải ở đây sao?‬ Ở đây chẳng có cái nào sao?
‪여긴 아무것도 없는 거였나?‬‪Đợi đã, không phải ở đây sao?‬ Ở đây chẳng có cái nào sao?
‪씁, 이런 데 CCTV가 없단 말이야?‬‪Sao lại chẳng có cái CCTV nào ở đây vậy?‬
‪아!‬‪Ồ, bị tắt rồi.‬
‪씨…‬‪Ồ, bị tắt rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪닫혀 있네‬‪Ồ, bị tắt rồi.‬ ‪SAO GIỜ ANH MỚI ĐẾN?‬
‪이십…‬‪SAO GIỜ ANH MỚI ĐẾN?‬ ‪Số 20.‬
‪씁, 아니야‬‪Không được.‬
‪공유하지 말아야겠다‬‪Không nên chia sẻ.‬
‪믿을 수 없어서‬‪Không tin ai được hết‬ ‪nên không thể tiết lộ.‬
‪공유하지 말아야지‬‪Không tin ai được hết‬ ‪nên không thể tiết lộ.‬
‪27‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪Số 27.‬
‪대박, 와 CCTV라고‬ ‪위에 있는 게 아니었네?‬‪Đỉnh thật, hóa ra CCTV‬ ‪không phải chỉ có ở trên cao.‬
‪35‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪Số 35.‬
‪여기에 하나도 없을 리가 없는데‬‪Không lý nào chỗ này lại không có.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪Không lý nào chỗ này lại không có.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪EM TRAI CHUN SAM GỌI ĐẾN‬
‪어‬‪EM TRAI CHUN SAM GỌI ĐẾN‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh.‬
‪- 형‬ ‪- (희철) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Em rủ rê được anh Ji Won rồi.‬
‪일단 지원이 형까지는‬ ‪완전히 포섭이 됐어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ừ.‬ ‪- Em rủ rê được anh Ji Won rồi.‬
‪- (희철) 사실‬ ‪- (승기) 어‬‪Thật ra giờ ai cũng biết‬ ‪hạng nhất và nhì là KAI và Na Rae mà.‬
‪지금 누가 봐도 1, 2위가‬ ‪카이랑 나래잖아‬‪Thật ra giờ ai cũng biết‬ ‪hạng nhất và nhì là KAI và Na Rae mà.‬
‪어, 백 프로야‬‪Ừ, chắc chắn luôn.‬
‪(희철) 몇억 냥씩 준다 그러면‬‪Ừ, chắc chắn luôn.‬ ‪Nếu họ hứa cho mấy triệu nyang,‬ ‪có thể anh Ji Won sẽ nhảy thuyền.‬
‪지원이 형이‬ ‪넘어갈 수도 있는 상황인 게‬‪Nếu họ hứa cho mấy triệu nyang,‬ ‪có thể anh Ji Won sẽ nhảy thuyền.‬
‪이 1, 2위가 지면은…‬‪Nếu hạng nhất nhì thua,‬ ‪- anh ấy vẫn được 300 triệu nyang.‬ ‪- Anh ấy đang nghe.‬
‪[희철이 계속 말한다]‬ ‪(승기) 지원이 형 듣고 있어‬ ‪지원이 형 듣고 있어, 지원이 형‬‪- anh ấy vẫn được 300 triệu nyang.‬ ‪- Anh ấy đang nghe.‬
‪- (희철) 어, 지원이 형‬ ‪- (지원) 어‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 확실히 믿을 수 있는 거야?‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Bọn em tin anh được chứ?‬
‪나는 헷갈렸다니까, 처음에 나도‬‪Thật ra ban đầu anh cũng hơi bối rối.‬
‪(지원) 거기 있어?‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬
‪(승기) 아니, 없는데‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬
‪어? 아, 저기 있다‬‪Ồ, kia rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Ồ, kia rồi.‬
‪어, 1번‬‪Ồ, số một.‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪내가 다 껐어, 저거‬‪- Em tắt rồi.‬ - Cậu lên đi.
‪- (지원) 올라가‬ ‪- (승기) 껐어, 껐어, 나‬‪- Em tắt rồi.‬ - Cậu lên đi. ‪- Em tắt rồi mà.‬ ‪- Anh kiểm tra thôi.‬
‪(지원) 아니, 확인해 보려고‬‪- Em tắt rồi mà.‬ ‪- Anh kiểm tra thôi.‬
‪아이, 안 껐네, 제대로‬‪Chưa đóng hẳn này.‬
‪[CCTV 전원음]‬
‪아이, 제대로 꺼야지, 제대로‬‪Phải tắt cho cẩn thận chứ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪ANH ĐANG LÀM GÌ VẬY?‬
‪(승기) 저기 손잡이가 안 보이는데‬‪Sao không thấy tay cầm?‬ ‪Lúc nãy em vặn xuống rồi mà.‬
‪[웃으며] 아까 밑으로‬ ‪내려가 있었는데‬‪Sao không thấy tay cầm?‬ ‪Lúc nãy em vặn xuống rồi mà.‬
‪- (지원) 일로 와 봐, 일로 와 봐‬ ‪- (승기) 일로 와 봐‬‪Sao không thấy tay cầm?‬ ‪Lúc nãy em vặn xuống rồi mà.‬ ‪- Cậu lại đây đi.‬ - Anh cũng lên đây đi.
‪(승기) 형, 저쪽에도 다리‬ ‪솔직히 걸쳐 놨지?‬‪Anh thương lượng‬ với phe bên kia rồi đúng không?
‪내가 볼 때 나는 4위에서 5위…‬‪- Em nghĩ em xếp thứ tư, năm gì đấy…‬ ‪- Anh nghĩ em và anh‬
‪(지원) 너랑 나랑인데, 지금‬ ‪내가 볼 때‬‪- Em nghĩ em xếp thứ tư, năm gì đấy…‬ ‪- Anh nghĩ em và anh‬
‪3, 4위가‬‪là hạng ba và tư.‬
‪형은 운석값을 자꾸 빼‬‪Sao anh cứ bỏ số tiền‬ ‪từ thiên thạch ra hoài thế?‬
‪(승기) 머리에 입력이 됐나 봐‬‪Anh dùng khẳng định ám thị à?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh dùng khẳng định ám thị à?‬
‪(승기) [웃으며] 나는 운석…‬‪"Mình không có tiền thiên thạch".‬
‪[지원의 웃음]‬‪"Mình không có tiền thiên thạch".‬
‪(승기) 형은, 형은…‬‪"Mình không có tiền thiên thạch".‬ ‪- Anh tự xóa đi như thói quen ấy.‬ ‪- Thiên thạch…‬
‪- 아니, 운석값…‬ ‪- (승기) 습관처럼 지웠어, 이거를‬‪- Anh tự xóa đi như thói quen ấy.‬ ‪- Thiên thạch…‬
‪(지원) 운석값이 전부인 나랑‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Anh chỉ có mỗi tiền từ thiên thạch thôi.‬
‪(승기) 운석값을‬ ‪3명이서 셰어했다고 해도‬‪Dù có ba người chia nhau tiền thiên thạch,‬
‪나보다 많아‬‪Dù có ba người chia nhau tiền thiên thạch,‬ ‪anh vẫn có nhiều tiền hơn em.‬
‪2억 냥 받은 거야, 형?‬‪Anh nhận được 200 triệu nyang à?‬
‪2억이 안 되지‬‪Đâu đến 200 triệu.‬
‪(승기) 어떻게 안 돼?‬ ‪4명이나 받았다며‬‪- Sao lại không?‬ ‪- À ừ, 200 triệu.‬
‪(지원) 어, 어, 2억‬‪- Sao lại không?‬ ‪- À ừ, 200 triệu.‬
‪- (승기) 아이, 거짓말 좀 하지 마‬ ‪- (지원) 아이, 잠깐만‬‪Anh bớt nói xạo lại đi.‬
‪(승기) 아니, 아니, 언제‬ ‪언제 솔직히‬‪Anh bớt nói xạo lại đi.‬ ‪Đến giờ mà anh còn thế. Thật là.‬
‪아니, 이렇게까지‬‪Đến giờ mà anh còn thế. Thật là.‬
‪- (승기) 언제 진짜 얘기할 거야‬ ‪- (지원) 3명이 받았다, 그래‬‪- Bao giờ mới chịu nói thật đây?‬ ‪- Đúng là ba người đã chia tiền.‬
‪(지원) 아이참‬‪- Bao giờ mới chịu nói thật đây?‬ ‪- Đúng là ba người đã chia tiền.‬
‪형‬‪Anh đi tắt máy quay nhé? Em hỏi thật đấy.‬
‪형이 끄고 다니는 건 어때? 진짜로‬‪Anh đi tắt máy quay nhé? Em hỏi thật đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승기) 형은 지금 3등이라는‬ ‪가정하에 하는 거잖아, 형이‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪- Anh đang nghĩ mình hạng ba đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪형이 3등인데 바뀐 게‬ ‪나래 누나 걸로 간다‬‪Giả sử anh hạng ba nhưng‬ chị Na Rae bị đổi tài khoản,
‪그럼 나래 누나 것도 주고‬‪Giả sử anh hạng ba nhưng‬ chị Na Rae bị đổi tài khoản, ‪em sẽ chia anh tiền của chị Na Rae,‬
‪상금도 나눠 줄게‬‪và chia cả tiền thưởng.‬
‪그렇지, 그렇지, 그렇게 가야지‬‪GIỮ TIỀN GỐC, THÊM TIỀN THƯỞNG‬ ‪- Thế thì được.‬ ‪- Được chứ? Anh sẽ lời rất nhiều.‬
‪(승기) 그렇지, 그럼‬ ‪형은 완전히 이득인 거지, 완전한‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Thế thì được.‬ ‪- Được chứ? Anh sẽ lời rất nhiều.‬
‪그럼 난 진짜 끄고 다닌다‬‪Vậy anh đi tắt máy quay thật đây.‬
‪- 무조건 셰어‬ ‪- (지원) 원금 제외하고‬‪- Chắc chắn chia cho anh.‬ ‪- Cộng tiền gốc?‬
‪- 어, 무조건 셰어‬ ‪- (지원) 어, 오케이‬‪- Chắc chắn chia cho anh.‬ ‪- Cộng tiền gốc?‬ ‪- Chia cho anh hết.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기) 완전, 뭔지 알지?‬‪- Chia cho anh hết.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Anh hiểu ý em rồi chứ?‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(승기) CCTV 시스템이‬ ‪1시간 후에 리셋 완료된대‬‪Một giờ nữa hệ thống CCTV‬ sẽ hoàn tất khôi phục đấy.
‪[흥미로운 음악]‬
‪망했다, 1시간 후다‬‪Tiêu rồi, còn có một giờ thôi.‬
‪(지원) 아, 처음부터 끄고 다닐걸‬‪- Từ đầu mình nên đi tắt mới phải.‬ ‪- Hết giờ rồi.‬
‪(승기) 빨리빨리, 시간 없어요‬‪- Từ đầu mình nên đi tắt mới phải.‬ ‪- Hết giờ rồi.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪1 GIỜ TRƯỚC KHI KHÔI PHỤC CCTV‬
‪(카이) 1시간 안 남아서‬ ‪우리가 그거 다 해야 돼‬‪1 GIỜ TRƯỚC KHI KHÔI PHỤC CCTV‬ ‪Chỉ còn một tiếng, chúng ta phải làm xong.‬
‪(보아) 1시간?‬‪- Một tiếng?‬ ‪- Giờ là lúc chạy nước rút.‬
‪(나래) 지금부터 막판 스퍼트거든‬‪- Một tiếng?‬ ‪- Giờ là lúc chạy nước rút.‬
‪차 써도 되냐?‬‪Anh lái xe đi nhé?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh lái xe đi nhé?‬ ‪CHULBORGHINI GIÚP ĐỘI HẠNG THẤP‬ ‪LỘI NGƯỢC DÒNG‬
‪(승기) CCTV 시스템‬ ‪이제 1시간 후에 리셋 완료된대‬‪Một giờ nữa hệ thống CCTV‬ sẽ hoàn tất khôi phục đấy.
‪[CCTV 전원음]‬‪33 MỞ, 18 TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬‪32 MỞ, 19 TẮT‬ ‪31 MỞ, 20 TẮT‬
‪카이 쪽이랑 저 밑에 쪽을‬ ‪해야 돼, 밑에 쪽‬‪Phải đi xuống phía khu của KAI mới được.‬
‪(승기) 와, 와‬‪TỐC ĐỘ SẼ PHÂN ĐỊNH THẮNG THUA‬
‪[승기의 탄성]‬‪TỐC ĐỘ SẼ PHÂN ĐỊNH THẮNG THUA‬
‪우와‬‪31 MỞ, 20 TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪[승기와 지원의 들뜬 신음]‬‪31 MỞ, 20 TẮT‬ ‪30 MỞ, 21 TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬‪30 MỞ, 21 TẮT‬ ‪29 MỞ, 22 TẮT‬
‪(승기) 야‬ ‪이 철보르기니가 있고 없고가‬ ‪[지원의 탄성]‬‪28 MỞ, 23 TẮT‬ ‪Có chiếc Chulborghini này‬ đúng là khác hẳn.
‪어, 어? 저기 다시 켜 놨네?‬‪Ơ, cái kia bị mở lại rồi.‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪오케이, 씨‬‪Xong. Chà, họ mở lên hết rồi.‬
‪와, 다 켜 놨네‬ ‪[CCTV 전원음]‬‪Xong. Chà, họ mở lên hết rồi.‬
‪(지원) 나래랑 카이가‬ ‪이길 수 없는 싸움인데?‬‪Na Rae và KAI không thể nào‬ thắng nổi trận này đâu.
‪철보르기니라도 있으면 몰라‬ ‪걔네가‬‪Nếu họ có Chulborghini thì may ra.‬
‪잠깐만, 서 봐‬ ‪여기 쪽 안 봐도 돼?‬‪Khoan, dừng lại. Khỏi kiểm tra khu này à?‬
‪야, 집 앞에도 있다고?‬‪Chà, trước cửa nhà cũng có sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(희철) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪잠깐만, 이게 뭐야?‬‪Đợi đã, chuyện gì đây?‬
‪뭐야, 이거, 아니‬‪Chuyện này là sao?‬
‪뭐야‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Gì vậy?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Gì vậy?‬
‪아니, 우리 집, 씨‬‪Nhà mình…‬
‪뭐지?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪아니‬‪Ơ hay…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[청소기 작동음]‬‪HỄ RẢNH LÀ LẠI DỌN NHÀ‬
‪뭐야, 이게‬ ‪집에 도둑 든 거야?‬‪Gì thế này? Có ăn trộm vào nhà sao?‬
‪잠깐만, 이게 뭐야‬‪Gì thế này? Có ăn trộm vào nhà sao?‬ ‪Đợi đã nào. Thế này là sao?‬
‪뭐야, 이거, 진짜‬‪BÁO MỌI NGƯỜI TRƯỚC ĐÃ‬ ‪Rốt cuộc là sao đây?‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪야, 어디야?‬‪Này, đang ở đâu vậy?‬
‪(승기) 여기 나 우리 집‬‪Em đang ở trước nhà.‬
‪야, 지금 우리 집 전쟁터 됐어‬‪- Nhà anh thành bãi chiến trường rồi.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (승기) 왜?‬ ‪- 도둑 들었나 봐‬‪- Nhà anh thành bãi chiến trường rồi.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Hình như có ăn trộm.‬ ‪- Có trộm vào nhà sao?‬
‪(승기) 집에 도둑이 들었다고?‬‪- Hình như có ăn trộm.‬ ‪- Có trộm vào nhà sao?‬
‪(희철) 집 들어가 봤어?‬‪Cậu vào nhà thử chưa?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(지원) 아니, 집을 왜 털어‬‪Sao lại có trộm được chứ?‬
‪(희철) 잠깐, 우리 집만‬ ‪도둑이 들었나?‬‪Đợi đã, chỉ có nhà mình bị trộm thôi sao?‬ ‪Chuyện gì vậy?‬
‪무슨 일이야, 이게‬‪Đợi đã, chỉ có nhà mình bị trộm thôi sao?‬ ‪Chuyện gì vậy?‬
‪(카이) 아‬ ‪어떻게 되고 있는 거지?‬‪Thế này là sao nhỉ?‬ ‪CÓ KẺ XÂM NHẬP LÊN ĐẢO SAO?‬
‪(지원) 아니, 집을 왜 털어‬‪Ai mà lại đi trộm chứ?‬
‪[고조되는 음악]‬‪CÓ MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ?‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪(지원) 아니, 집을 왜 털어‬‪Lại còn ăn trộm nữa chứ.‬ ‪Sao lại trộm nhà người ta?‬
‪도둑놈 들었어?‬‪Lại còn ăn trộm nữa chứ.‬ ‪Sao lại trộm nhà người ta?‬
‪아니, 이 카메라를 꺼야지‬ ‪집을 왜 털어‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Lại còn ăn trộm nữa chứ.‬ ‪Sao lại trộm nhà người ta?‬ ‪Không lo đi tắt máy quay.‬ ‪Đi ăn trộm làm gì?‬
‪- (승기) 어? 가만있어 봐‬ ‪- 이거랑 거래하려 그러는 거야?‬‪- Có ai định thương lượng gì à?‬ ‪- Ai thế?‬
‪(승기) 저기 누구야? 저기 누구야?‬‪- Có ai định thương lượng gì à?‬ ‪- Ai thế?‬
‪저기 누구, 어? 도둑 있어‬‪Kia là ai vậy? Có trộm.‬
‪어? 누가 있는데?‬‪Ơ, có ai kìa.‬
‪- (승기) 잠깐만!‬ ‪- (지원) 누구야?‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Ai đấy?‬ ‪- Bắt lấy hắn!‬
‪(승기) 잠깐만!‬‪Bắt lấy hắn!‬
‪야! 너 누구야!‬‪Này! Ai đấy?‬
‪(도둑) [웃으며] 어떡해‬ ‪큰일 났다‬‪Làm sao đây? Tiêu rồi.‬
‪(지원) 누구야?‬‪Ai đấy?‬
‪(희철) 형, 왜?‬‪Sao vậy anh?‬
‪(승기) 어? 뭐야?‬ ‪[도둑의 거친 숨소리]‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪(희철) 도둑인가? 이런, 씨‬‪Là trộm sao? Thật là.‬
‪(승기) 이 자식!‬ ‪[도둑의 거친 숨소리]‬‪Cái tên kia!‬
‪도둑…‬‪Cái tên kia!‬
‪야!‬‪Này!‬
‪- (도둑) 잠깐만, 이거 놔‬ ‪- (승기) 뭐야, 이거‬‪- Đợi đã, thả ra.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Thả tôi ra.‬ ‪- Anh, em bắt được rồi.‬
‪- (승기) 형, 내가 잡았어‬ ‪- (도둑) 이거 놔‬‪- Thả tôi ra.‬ ‪- Anh, em bắt được rồi.‬ ‪Bắt được rồi à?‬
‪(지원) 잡았어?‬‪Bắt được rồi à?‬
‪(도둑) 내 말 좀 들어 봐‬ ‪내 말 좀 들어 봐‬ ‪[지원의 웃음]‬‪- Nghe tôi nói đi đã.‬ ‪- Này!‬
‪내 말 좀 들어 봐‬‪- Để tôi nói.‬ ‪- Như‎ Bảy Viên Ngọc Rồng‎.‬
‪- (지원) 드래곤볼‬ ‪- (도둑) 가만있어‬‪- Để tôi nói.‬ ‪- Như‎ Bảy Viên Ngọc Rồng‎.‬ ‪- Nằm im!‬ ‪- Mới gặp lần đầu mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(도둑)‬‪- Nằm im!‬ ‪- Mới gặp lần đầu mà.‬ ‪Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả?‬
‪(지원) '너희들 초면이잖아'?‬‪Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả?‬
‪(도둑) [아파하며] 잘못했어요‬‪Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả?‬ ‪- Tôi sai rồi.‬ ‪- Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta?‬
‪(지원) 그러면‬ ‪초면에 남의 집을 털어?‬‪- Tôi sai rồi.‬ ‪- Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta?‬
‪(지원과 도둑)‬ ‪- 야, 이놈아‬ ‪- 잠깐 제 얘기 좀 들어 보세요‬‪- Tôi sai rồi.‬ ‪- Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta?‬ ‪- Tên này!‬ ‪- Nghe tôi nói đi.‬ ‪Dám vào trộm nhà tôi sao?‬
‪(지원) 우리 집을 털어?‬‪Dám vào trộm nhà tôi sao?‬
‪(승기) '황제성' 넘버…‬‪Dám vào trộm nhà tôi sao?‬ ‪Hwang Je Seong.‬ ‪Số…‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Số…‬
‪(제성) 잠시만요‬ ‪제, 제 말 좀 들어 주세요‬‪Đợi đã. Nghe tôi nói trước đã.‬
‪[제성의 거친 숨소리]‬
‪제 얘기 좀 들어 보세요‬‪Hãy nghe tôi nói.‬ ‪GƯƠNG MẶT ĐẦY TÂM SỰ‬
‪저는 사실‬‪GƯƠNG MẶT ĐẦY TÂM SỰ‬ ‪Thật ra tôi là người chơi cũ.‬
‪이 전 참가자였습니다‬ ‪[고조되는 음악]‬‪Thật ra tôi là người chơi cũ.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(제성) 여러분들이 오기 전에‬‪Tôi từng tham gia trò chơi này‬ ‪trước khi mọi người đến đây.‬
‪이 게임의 참가자였어요‬‪Tôi từng tham gia trò chơi này‬ ‪trước khi mọi người đến đây.‬
‪- (희철) 참가자였다고?‬ ‪- (제성) 예‬‪- Người chơi cũ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪어?‬‪Sao cơ?‬
‪[홀로 음성] 어제 여러분을‬ ‪맞기 위해‬‪Để đón tiếp các bạn,‬ hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa
‪하루 동안 정비를 마치고‬‪Để đón tiếp các bạn,‬ hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa
‪오늘 새로운 신세계의 첫날을‬ ‪맞이했습니다‬‪và bắt đầu ngày đầu tiên vào hôm nay.‬
‪(승기) 당신 근데‬ ‪어디 숨어 있던 거야? 어떻게‬‪Nhưng anh đã trốn ở đâu vậy?‬ ‪Bọn tôi ở đây suốt mấy ngày nay‬
‪우리가 며칠 동안 있었는데‬ ‪이렇게 잘 숨어 있었어?‬‪Bọn tôi ở đây suốt mấy ngày nay‬ ‪mà sao anh trốn hay thế?‬
‪숨어 있던 게 아니라‬ ‪피치 못할 사정으로‬‪Tôi không trốn‬ ‪mà bị đem đi thí nghiệm‬ ‪vì vài lý do khó tránh.‬
‪생체 실험을 당했습니다‬‪mà bị đem đi thí nghiệm‬ ‪vì vài lý do khó tránh.‬
‪(제성) 전 늑대 인간이었습니다‬ ‪[늑대 울음 효과음]‬‪Tôi là người sói.‬
‪그리고 어떤 곳에 갇혀‬ ‪기억을 잃었는데‬‪Tôi bị nhốt ở một nơi nào đó‬ và mất hết trí nhớ.
‪어제 새벽 시끄러운 소리와 함께‬ ‪깨어났습니다‬‪Tiếng ồn lúc sáng sớm hôm qua‬ đã đánh thức tôi.
‪(나래) 빨리, 뭐야, 얘기해 줘‬ ‪[카이가 중얼거린다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Mau nói chị biết đi.‬
‪- (승기) 누나‬ ‪- (나래) 이게 어떻게 된 거야‬‪KHI ĐÓ NGƯỜI SÓI BỊ NHỐT‬ ‪Ở TẦNG HẦM VIỆN NGHIÊN CỨU‬
‪(승기) 결국 누나가 주인공이야‬‪KHI ĐÓ NGƯỜI SÓI BỊ NHỐT‬ ‪Ở TẦNG HẦM VIỆN NGHIÊN CỨU‬ ‪- Chị là nhân vật chính.‬ - Mình phải cược hết tất cả.
‪- (희철) 모든 걸 걸어야 돼‬ ‪- (지원) 땅을 못 샀다고!‬‪- Chị là nhân vật chính.‬ - Mình phải cược hết tất cả. ‪MỘT NGÀY TRÔI QUA NHƯNG‬ ‪VẪN CHƯA THỂ THOÁT RA NGOÀI‬
‪- (나래) 떨어지게 해 주세요‬ ‪- (카이) 팔아야 돼‬‪MỘT NGÀY TRÔI QUA NHƯNG‬ ‪VẪN CHƯA THỂ THOÁT RA NGOÀI‬
‪(보아) 마트가 까이고 있어‬ ‪안 돼요‬‪- Siêu thị thảm rồi.‬ - Không được.
‪(희철) 이거‬ ‪빨리 발견해야 돼, 누가‬‪Ta phải phát hiện ra sớm hơn.‬
‪(제성) 어느새 하루가 지나‬ ‪밤이 되고‬‪Ta phải phát hiện ra sớm hơn.‬ ‪Một ngày cứ thế trôi qua và đêm lại đến.‬
‪[종소리가 울린다]‬ ‪보름달이 가장 강해지는‬ ‪12시가 되자‬‪Vào lúc 12:00 đêm,‬ khi trăng tròn đầy năng lượng nhất,
‪저는 밖으로 나올 수 있었습니다‬‪Vào lúc 12:00 đêm,‬ khi trăng tròn đầy năng lượng nhất, ‪tôi mới có thể ra ngoài được.‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪"위험"‬‪VÀ LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢ HOLO‬
‪(희철) 어? 홀로‬‪- Ơ? Holo?‬ ‪- Hiện tại,‬
‪[홀로 음성] 지금 현재‬ ‪신세계 CCTV 시스템이…‬‪- Ơ? Holo?‬ ‪- Hiện tại,‬ ‪hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới‬
‪- (희철) 뭐야?‬ ‪- (보아) 어? 홀로…‬ ‪[홀로 음성이 늘어진다]‬‪- đã bị hỏng‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭐야, 왜 이래?‬‪- do lỗi chưa xác định.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪[거친 숨소리]‬‪NGƯỜI SÓI ĐƯỢC ĐÁNH THỨC‬ ‪SAU GIẤC NGỦ DÀI‬
‪어…‬‪Ơ…‬
‪(제성)‬‪Cái cây.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪XEM RA KHẢ NĂNG NHẬN THỨC‬ ‪VẪN BÌNH THƯỜNG‬
‪[쪼르륵거리는 효과음]‬
‪여기 어디지?‬‪Đây là đâu?‬
‪(제성) 그래‬‪Đúng rồi.‬
‪(제성)‬‪Là World Cup.‬ ‪Giải Bóng đá Vô địch Thế giới 2002.‬
‪2002년 월드컵 때 있었어‬‪Là World Cup.‬ ‪Giải Bóng đá Vô địch Thế giới 2002.‬
‪[낑낑거리는 효과음]‬ ‪[놀란 신음]‬‪CÓ VẺ ĐÃ NHỚ RA GÌ ĐÓ‬
‪[어눌한 말투로] 하늘만큼 땅만큼‬‪"To như trời, rộng như đất". Guus Hiddink.‬
‪히, 히딩크‬‪"To như trời, rộng như đất". Guus Hiddink.‬
‪[헥헥거리는 효과음]‬‪GÂU GÂU‬
‪(제성) [놀라며] 시간이‬ ‪벌써 이렇게 됐어‬‪Ôi, thời gian đã‬ ‪trôi qua nhiều thế rồi sao?‬
‪몇 년을 갇혀 있었던 거야?‬‪Mình bị nhốt biết bao nhiêu năm rồi.‬
‪여기 있구먼‬‪Đây rồi.‬
‪'연구 일지'?‬‪Nhật ký nghiên cứu?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Nhật ký nghiên cứu?‬ ‪NHẬT KÝ NGHIÊN CỨU TỪ NĂM 2002‬
‪'늑대 인간 연구 기록'‬‪"Nhật ký nghiên cứu Người Sói.‬
‪(지원) 개소리하지 마‬ ‪개소리하지 마‬ ‪[깨갱거리는 효과음]‬‪- Đừng có sủa bậy nữa đi.‬ ‪- Đúng thật là.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(제성) 개, 개 과는 맞는데‬‪- Tôi thuộc họ chó nhưng không phải chó.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- 전 개가 아니라‬ ‪- (지원) 야, 개소리하지 말라고‬‪- Tôi thuộc họ chó nhưng không phải chó.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪전 늑, 늑대입니다‬‪- Tôi là sói đấy.‬ ‪- Đừng có xàm ngôn.‬
‪(승기) 생체 실험당한 사람이‬ ‪뭐 이렇게…‬‪- Tôi là sói đấy.‬ ‪- Đừng có xàm ngôn.‬ ‪Tôi không phải chó mà là sói.‬
‪개가 아니라 늑대입니다‬‪Tôi không phải chó mà là sói.‬
‪야, 가방 열어‬ ‪네가 열어, 알아서 열어‬‪Này, mở túi ra đi. Tự mở ra đi.‬
‪- (승기) 왜 이렇게 적극적으로…‬ ‪- (지원) 이거 뭐야‬‪- Sao tích cực quá vậy?‬ ‪- Cái gì đây?‬
‪(지원) 이거 뭐야‬‪Cái gì vậy?‬
‪- (지원) 이거, 어? 이거 뭐야‬ ‪- (희철) 잠깐만‬‪Cái gì vậy?‬ ‪Cái gì đây?‬
‪'늑대 인간 연구 기록‬ ‪신세계 연구소'‬‪"Nhật ký Nghiên cứu Người Sói.‬ ‪Viện nghiên cứu Thế Giới Mới".‬
‪(제성) 전 늑대 인간입니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Nhật ký Nghiên cứu Người Sói.‬ ‪Viện nghiên cứu Thế Giới Mới".‬ ‪Tôi là người sói.‬
‪(희철) 야, 늑대 인간이‬ ‪보름달이 뜨는 밤에 깨어나면‬‪Nếu người sói thức tỉnh‬ ‪vào đêm trăng tròn,‬
‪12시간만 활동이 가능하대‬‪Nếu người sói thức tỉnh‬ ‪vào đêm trăng tròn,‬ ‪chỉ có thể hoạt động trong 12 tiếng.‬
‪그게 무슨 소리야?‬‪- Thế nghĩa là gì?‬ ‪- Tôi là người sói.‬
‪(제성) 전 늑대 인간이었습니다‬‪- Thế nghĩa là gì?‬ ‪- Tôi là người sói.‬
‪(제성) '중요한 사실'‬‪"Một sự thật quan trọng.‬
‪'늑대 인간은'‬‪"Một sự thật quan trọng.‬ ‪Đó là khi người sói‬ ‪thức tỉnh vào đêm trăng tròn,‬
‪'보름달이 뜨는 밤에 깨어나면‬ ‪12시간만 활동이 가능하다'‬‪Đó là khi người sói‬ ‪thức tỉnh vào đêm trăng tròn,‬ ‪nó chỉ có thể hoạt động trong 12 tiếng".‬
‪(희철) 잠깐만, 여섯 개‬ ‪여섯 개만 더 모으면 되는데?‬‪- Đợi đã. Tìm thêm sáu cái nữa là được.‬ ‪- Sáu cái gì cơ?‬
‪(승기) 뭘 여섯 개를 더 모아?‬‪- Đợi đã. Tìm thêm sáu cái nữa là được.‬ ‪- Sáu cái gì cơ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(제성)‬‪"Và họ tin rằng,‬ ‪nếu hấp thụ được 100 đồ vật‬ ‪chứa linh hồn con người,‬
‪[바스락 소리가 들린다]‬ ‪[맹수 울음]‬‪họ sẽ trở thành phiên bản mới‬ ‪mà họ luôn mong mỏi".‬ ‪THU THẬP ĐƯỢC 100 LINH HỒN SẼ CÓ THỂ‬ ‪BIẾN THÀNH BẢN THỂ MONG MUỐN‬
‪[새가 푸드덕 날아간다]‬‪THU THẬP ĐƯỢC 100 LINH HỒN SẼ CÓ THỂ‬ ‪BIẾN THÀNH BẢN THỂ MONG MUỐN‬
‪(제성) '드디어 늑대 인간을'‬‪"Mình đã niêm phong được‬ ‪người sói dưới tầng hầm.‬
‪'연구소 아래에‬ ‪봉인하는 데에 성공했다'‬‪"Mình đã niêm phong được‬ ‪người sói dưới tầng hầm.‬
‪'넘버'‬‪Số 13". Hay là 30 nhỉ?‬
‪'써, 써틴'‬‪Số 13". Hay là 30 nhỉ?‬
‪'써티'?‬‪Số 13". Hay là 30 nhỉ?‬ ‪ĐẶC ĐIỂM 2‬ ‪NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬‪ĐẶC ĐIỂM 2‬ ‪NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ‬
‪'넘버 십삼'‬‪ĐẶC ĐIỂM 2‬ ‪NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ‬ ‪Số 13.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪'2002년 6월 25일'‬‪"Ngày 25 tháng 6 năm 2002.‬
‪'늑대 인간을 연구할 의미가‬ ‪사라졌다'‬‪Nghiên cứu về người sói trở nên vô nghĩa.‬
‪'그와 함께‬ ‪이 연구 일지도 봉인해야겠다'‬‪Mình phải niêm phong nó‬ ‪cùng với nhật ký nghiên cứu này".‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪내가 여섯 개만 모으면‬ ‪다 되는 거였는데‬‪GIỜ ĐÃ NHỚ RA TẤT CẢ‬ ‪Mình chỉ cần tìm thêm sáu linh hồn.‬
‪탐지기‬‪Máy quét. Đây rồi.‬
‪그래‬‪Máy quét. Đây rồi.‬
‪[반가운 숨소리]‬
‪이게 탐지기구나‬‪Hóa ra đây là máy quét.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪그래‬‪Đúng vậy. Chính là nơi này.‬
‪여기었어‬‪Đúng vậy. Chính là nơi này.‬
‪[제성의 다급한 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[제성의 힘겨운 신음]‬‪Ôi, đau chân quá.‬
‪어휴, 허리야‬‪Ôi, đau chân quá.‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬‪PARK NA RAE‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TỰ DƯNG CẢM THẤY‬ ‪KHÓ CHỊU VÌ CÁI TÊN NÀY‬
‪[씩씩거린다]‬‪TỰ DƯNG CẢM THẤY‬ ‪KHÓ CHỊU VÌ CÁI TÊN NÀY‬
‪[쪼르륵거리는 효과음]‬
‪[냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪[나래가 드르렁 코를 곤다]‬‪ĐANG NGỦ SAY KHÔNG HAY BIẾT GÌ‬
‪좋아‬
‪이제 사람들이 일어날 때까지‬ ‪숨어 있어야겠어‬‪Mình phải trốn kỹ tới khi bọn họ thức dậy.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH‬
‪[보아의 한숨]‬‪BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH‬
‪(제성) 어? 안 돼, 안 돼‬‪Ôi, không được.‬
‪새로운 참가자인가 보구먼‬‪Có vẻ là người chơi mới.‬
‪그럼 저 사람 집에‬‪Trong nhà cô ta‬ ‪có vật chứa linh hồn không nhỉ?‬
‪영혼의 물건이 있는 건가?‬‪Trong nhà cô ta‬ ‪có vật chứa linh hồn không nhỉ?‬
‪왜 이렇게‬ ‪안 나가는 거야, 저 여자‬‪Sao cô ta mãi không đi vậy chứ?‬
‪나갔다, 나갔다‬‪Đi rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đi rồi.‬
‪[다가오는 카트 엔진음]‬ ‪(보아) 어? 오빠‬‪Ơ? Anh ơi!‬
‪- (희철) 뭐야‬ ‪- (보아) 오빠, 안녕히 주무셨어요‬‪- Ơ? Gì đây?‬ ‪- Anh ngủ ngon chứ ạ?‬
‪- (희철) 어, 그래그래‬ ‪- (보아) 같이 갈까요, 오빠?‬‪- Ừ.‬ ‪- Chúng ta đi chung nhé?‬
‪(제성) 좋았어‬‪Tốt lắm.‬
‪[제성의 다급한 숨소리]‬‪Tốt lắm.‬ ‪THỜI GIAN CÒN LẠI ĐẾN KHI BỎ TRỐN‬
‪영혼의 물건을 찾으러‬‪Đi tìm vật chứa linh hồn nào.‬
‪여섯 개만‬‪Đi tìm vật chứa linh hồn nào.‬ ‪Chỉ cần tìm thêm sáu cái nữa là được.‬
‪여섯 개만 더 모으면 돼‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chỉ cần tìm thêm sáu cái nữa là được.‬
‪[제성의 거친 숨소리]‬
‪어? 누구야‬ ‪사람 소리, 사람 소리‬‪Ơ, ai vậy? Có tiếng người.‬
‪참가 선수인가?‬‪Là người chơi sao?‬
‪승모근이 상당히 발달했어‬‪Cơ vai khá phát triển.‬
‪레슬링 하시는 분인가?‬‪Lẽ nào là đô vật?‬
‪이게 레슬링 선수 집인가?‬‪Đây là nhà tuyển thủ đô vật kia sao?‬
‪[탐지기 작동음]‬ ‪어디 있는 거야?‬‪MỞ MÁY QUÉT LINH HỒN‬ ‪Ở đâu vậy? Cái gì đây?‬
‪어휴, 뭐, 이런 게 있어?‬‪Ở đâu vậy? Cái gì đây?‬
‪왜 이렇게 온통 술이 이렇게 많아?‬‪Sao toàn là rượu không vậy?‬
‪뭐, 얘는 뭐, 주정뱅이야, 뭐야?‬‪Cô ta nghiện rượu hay gì vậy?‬
‪[제성의 헛웃음]‬
‪어? 이 근처 같은데‬‪Ơ, có vẻ là ở gần đây.‬
‪얘인가?‬‪Là cái này sao?‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[제성의 반가운 탄성]‬
‪이거였어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪PHÁT HIỆN LOA VÀ MICRO‬ ‪CHỨA LINH HỒN NA RAE‬ ‪Chính là nó.‬
‪아휴‬
‪영혼을 이런 데다 넣어 놨어‬‪Sao lại đặt linh hồn vào mấy thứ này chứ?‬
‪가야겠다, 사람 들어오기 전에‬‪Phải đi ngay trước khi có người trở về.‬
‪빨리 가야겠다‬‪Phải đi ngay trước khi có người trở về.‬
‪찾았다, 찾았다, 찾았다‬ ‪찾았다, 찾았다‬‪Tìm ra rồi. Tìm thêm được một cái rồi.‬
‪얘인가?‬‪Là nó sao?‬
‪(희철) 여기서 찢어질 거야‬ ‪형, 여기서‬‪Mình tách ra từ đây.‬ ‪TRONG LÚC ĐÓ,‬ ‪CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV‬
‪(지원) 어‬‪TRONG LÚC ĐÓ,‬ ‪CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV‬
‪(희철) 비너스 가든 쪽으로‬ ‪가는 사람‬‪TRONG LÚC ĐÓ,‬ ‪CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV‬
‪나는 여신의 언덕 쪽으로 갈게‬‪TRONG LÚC ĐÓ,‬ ‪CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV‬ ‪Em sẽ đi sang phía Đồi Nữ Thần.‬
‪(제성) 영혼을 모으는 게‬ ‪쉬운 일이 아니야‬‪Thu thập linh hồn‬ ‪quả là không dễ chút nào.‬
‪(희철) 계단에 하나도 없는 게‬ ‪말이 돼?‬‪Sao không có gì trên cầu thang nhỉ?‬
‪[제성의 다급한 숨소리]‬‪BỊ PHÁT HIỆN THÌ SẼ PHẢI KẾT THÚC‬ ‪VIỆC THU THẬP LINH HỒN‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(보아) 와, 한 개도 없어?‬‪Chà, không có cái nào sao?‬
‪여기 너무 찾기 어렵다‬‪Khó tìm thật đấy.‬
‪(제성) 하, 집들이 아주 그냥‬‪Mấy căn nhà cách nhau xa quá đi.‬
‪더럽게 멀리 있어‬‪Mấy căn nhà cách nhau xa quá đi.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[제성의 가쁜 숨소리]‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪마스크?‬‪Khẩu trang? Sao lại có khẩu trang?‬
‪마스크가 왜 있는 거야?‬‪Khẩu trang? Sao lại có khẩu trang?‬
‪[마스크가 툭툭 떨어진다]‬‪NGƯỜI XƯA NÊN CHƯA BIẾT‬ ‪QUÝ TRỌNG KHẨU TRANG KF94‬
‪[제성이 중얼거린다]‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪아니야, 여기도 아니야‬‪Ở đâu nhỉ?‬ ‪Không có. Ở đây cũng không có.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪여기도 아니야‬‪Không có ở đây.‬
‪여기도 아니야‬‪Trời ạ.‬
‪[힘주는 신음]‬‪TRÚT HẾT CĂNG THẲNG BAO LÂU NAY!‬
‪언제까지 내가 찾아야 돼?‬‪Phải tìm đến bao giờ đây?‬
‪[제성의 힘주는 신음]‬‪Phải tìm đến bao giờ đây?‬ ‪CẨN THẬN‬
‪[힘주는 신음]‬‪ĐẶC ĐIỂM 3‬ ‪BIẾT NHẬN DIỆN ĐỒ ĐẮT TIỀN‬
‪여기‬‪XẢ GIẬN XONG VÀO PHÒNG NGỦ TÌM‬ ‪Được rồi.‬
‪내 영혼 어디다 숨겼어?‬‪Tên này giấu linh hồn ở đâu vậy chứ?‬
‪[제성의 거친 숨소리]‬‪ĐỘT NHIÊN KÉO NỆM RA?‬
‪잠깐 쉬어야겠어‬‪Phải nghỉ một chút thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TRONG LÚC ĐÓ‬
‪(지원) 희철이는 집에 있나?‬‪TRONG LÚC ĐÓ‬ ‪Hee Chul có ở nhà không nhỉ?‬
‪얘는 왜 안 보여?‬‪Sao không thấy đâu cả?‬
‪[탐지기 작동음]‬‪NGƯỜI SÓI ĐANG MIỆT MÀI TÌM LINH HỒN‬
‪[탐지기 작동음]‬‪CHỈ LO TÌM KIẾM LINH HỒN‬
‪(제성) 어?‬‪Ơ?‬
‪이거다‬‪MAY MẮN TÌM RA NHANH‬ ‪Là nó.‬
‪[반가운 신음]‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪(지원) 야, 뭐 없냐, 이렇게‬‪Sao chẳng có gì hết vậy?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[제성의 안도하는 한숨]‬
‪[제성의 다급한 숨소리]‬‪SAU BAO KHỐN KHÓ,‬ ‪CHỈ CẦN TÌM THÊM 3 LINH HỒN‬
‪(제성) 저기 주방, 주방, 주방‬‪À, nhà bếp ở đằng kia.‬
‪이건 뭐야?‬
‪이럴 수가‬‪Không lý nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪한숨 돌렸다‬‪Nghỉ để thở chút nào.‬
‪[개운한 신음]‬‪KHÀ‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(나래) 빨리 지금 숨은그림찾기‬ ‪하는 거 나와야 되는데, 빨리‬‪Mình phải tìm hình bị giấu‬ thật nhanh mới được.
‪[제성의 개운한 신음]‬‪KHÀ‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHÀ‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬
‪집 개판 났네, 여기, 뭐‬‪Nhà bừa bãi thế này.‬
‪이 오빠는 뭐, 치우지도 않고 살아‬ ‪깔끔하다더니‬‪Ông anh này chẳng dọn dẹp gì.‬ ‪Thế mà bảo ở sạch.‬
‪이래서 집을 봐야 돼‬‪Bởi vậy phải nhìn nhà mới biết.‬
‪말만 번지르르했구먼‬‪Bởi vậy phải nhìn nhà mới biết.‬ ‪Nói thì hay lắm.‬
‪(제성) 가방부터 챙겨야겠다‬‪Nói thì hay lắm.‬ ‪Phải lấy túi trước đã.‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪이거야, 여기 있다, 여기 있다‬‪Đây rồi. Tìm ra rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어, 찾았다‬‪Ồ, tìm được rồi.‬
‪어, 이거다‬ ‪이거다, 이거다, 이거다‬‪Chính là nó.‬
‪이거다, 이거다, 이거다‬‪Đúng là cái này rồi.‬
‪어, 저기, 저기 누구야?‬‪Đằng kia là ai vậy?‬
‪저기 보라색 옷, 보라색 옷‬‪Người mặc đồ màu tím ấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NA RAE ĐI VỀ HƯỚNG‬ ‪CÀ PHÊ CÂY SONG SINH‬
‪[긴장되는 음악]‬‪NHÌN THẤY NA RAE TRONG LÚC DI CHUYỂN‬
‪[CCTV 작동음]‬
‪미쳤다, 바로 앞에까지 왔어‬ ‪바로 앞에까지‬‪Điên à? Đến trước‬ ‪mặt mình thì biết làm sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CAO THỦ TÌM HÌNH ẨN GIẤU XUẤT HIỆN‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[나래가 흥얼거린다]‬‪NA RAE CHỈ QUAN TÂM MỖI CCTV‬
‪[제성의 헛웃음]‬
‪[헛웃음]‬‪CÀNG NGHĨ CÀNG KHÔNG TIN NỔI‬
‪아니, 이걸 못 봤다고?‬‪Sao có thể không thấy nhỉ?‬
‪저 똥멍청이‬‪Đúng là ngu ngốc!‬
‪(제성) 좋아‬ ‪이제 두 개만 더 찾으면 돼‬‪Được rồi, giờ chỉ còn hai cái nữa thôi.‬
‪(카이) 내가‬ ‪아닐 수도 있잖아, 1등이‬‪Có thể mình hạng nhất mà.‬
‪2등이 아닐 수도 있다고‬‪Có thể không phải hạng hai.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪THẤP THA THẤP THỎM‬
‪사실 스스로가‬ ‪다 1등이라 생각해서‬‪Nếu ai cũng tự nghĩ mình hạng nhất‬ ‪rồi đi mở CCTV thì tốt biết mấy.‬
‪다 켜고 다녔으면 좋겠다‬‪Nếu ai cũng tự nghĩ mình hạng nhất‬ ‪rồi đi mở CCTV thì tốt biết mấy.‬
‪여기, 여기 없겠지?‬‪Chắc ở đây không có đâu nhỉ?‬
‪(제성) 어유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[퉤퉤거린다]‬
‪은지원‬‪Eun Ji Won.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN NHÀ EUN JI WON‬
‪자‬‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN NHÀ EUN JI WON‬ ‪Nào.‬
‪어? 저건 뭐야, 안에?‬‪Trong đó là cái gì vậy?‬
‪눌러 봐도 되나?‬‪Nhấn được không nhỉ?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[제성의 놀란 신음]‬‪Trời ạ, cái gì vậy?‬
‪어, 뭐야?‬‪Trời ạ, cái gì vậy?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[제성의 놀란 신음]‬‪ĐẶC ĐIỂM 6‬ ‪NHÁT GAN‬
‪어, 뭐야?‬ ‪[벽이 드르륵 움직인다]‬‪ĐẶC ĐIỂM 6‬ ‪NHÁT GAN‬
‪어, 이게 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NĂM 2021‬ ‪LÀM NGƯỜI SÓI HOẢNG HỐT‬
‪와!‬‪HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NĂM 2021‬ ‪LÀM NGƯỜI SÓI HOẢNG HỐT‬
‪우와!‬
‪저건가? 설마?‬‪Là cái đó sao? Không thể nào.‬
‪아니지?‬‪Không phải đâu nhỉ?‬
‪저기 근처에 있는데, 분명히‬‪Rõ ràng là ở gần đây mà.‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪[반가운 신음]‬
‪찾았다‬‪Tìm ra rồi.‬
‪'아가'‬‪Ôi, thật là.‬
‪'아가'‬‪Ôi, thật là.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이제 하나만 모으면 되는구먼‬‪Chỉ cần thêm một cái nữa thôi.‬
‪(승기) 어? 누가 있는데?‬‪Ơ, có ai kìa.‬
‪(지원) 누구야!‬‪Ai đấy?‬
‪- (승기) 잠깐만!‬ ‪- (지원) 누구야?‬‪- Ai đấy?‬ ‪- Bắt lấy hắn!‬
‪(승기와 제성)‬ ‪- 야! 너 누구야!‬ ‪- [웃으며] 어떡해, 큰일 났다‬‪Này!‬ ‪Ai đấy hả?‬
‪야, 생체 실험당한 사람이‬ ‪뭐 이렇게 통통해?‬‪Này, có ai bị làm thí nghiệm‬ ‪mà người mũm mĩm vậy không?‬
‪인간들의 영혼을 모아야지‬ ‪제가 정우성으로…‬‪Này, có ai bị làm thí nghiệm‬ ‪mà người mũm mĩm vậy không?‬ ‪Tôi phải thu thập linh hồn của con người‬ ‪để biến thành Jung Woo Sung.‬
‪환생할 수 있습니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi phải thu thập linh hồn của con người‬ ‪để biến thành Jung Woo Sung.‬
‪(사람들) 정우성으로?‬ ‪[제성이 대답한다]‬‪- Jung Woo Sung?‬ ‪- Jung Woo Sung?‬
‪그게 돼?‬‪- Được luôn à?‬ ‪- Ca này khó nhé.‬
‪불가능할 거 같은데?‬‪- Được luôn à?‬ ‪- Ca này khó nhé.‬
‪(희철) 그럼 나도 좀 실험해 줘라‬‪- Vậy tôi cũng muốn thử.‬ ‪- Này, KAI.‬
‪- (지원) 야, 카이야‬ ‪- (희철) 빨리 오라 그래‬‪- Vậy tôi cũng muốn thử.‬ ‪- Này, KAI.‬
‪(지원) 우리 집 쪽으로 와 봐‬ ‪늑대 인간 하나 잡았어‬‪- Gọi đến mau đi.‬ ‪- Qua nhà anh đi. Mới bắt được người sói.‬
‪(카이) 거짓말하지 마세요‬ ‪[승기가 설명한다]‬‪- Anh đừng lừa em.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(지원과 승기)‬ ‪- 늑대 인간 잡았어, 늑대 인간‬ ‪- 야, 늑대 인간‬‪- Bắt được người sói.‬ ‪- Người sói.‬
‪[제성의 거친 신음]‬ ‪[으르렁거리는 효과음]‬‪Ở đâu vậy?‬
‪(카이) 어디, 어디?‬‪Ở đâu vậy?‬
‪- (승기) 일단 휴전, 빨리 와 봐‬ ‪- (카이) 뭐야, 뭐야?‬‪- Tạm ngừng chiến. Qua đây đi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(승기) 지원이 형 집‬ ‪지원이 형 집 쪽으로‬‪- Tạm ngừng chiến. Qua đây đi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Phía nhà anh Ji Won ấy.‬ - Na Rae à.
‪늑대 인간을 잡았다고?‬‪Bắt được người sói à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(희철) 진짜 늑대 인간‬‪Người sói thật đấy.‬
‪(보아) 늑대 인간이 뭐야?‬‪Người sói là sao?‬
‪(나래) 야, 요놈 어디 있어‬ ‪어디 있어, 어디 있어?‬‪- Hắn ta ở đâu vậy?‬ ‪- Ở đây này.‬
‪- (제성) 어, 잠깐만요‬ ‪- (지원) 야, 야, 야‬‪- Hắn ta ở đâu vậy?‬ ‪- Ở đây này.‬
‪[웃으며] 여기‬‪- Hắn ta ở đâu vậy?‬ ‪- Ở đây này.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 잡았다, 요놈아‬ ‪- 이쪽으로, 이쪽으로 와, 이쪽‬‪- Bắt được rồi.‬ ‪- Qua đây nào.‬
‪[제성의 아파하는 신음]‬ ‪(나래) 잡았다, 요놈‬‪- Bắt được rồi.‬ ‪- Qua đây nào.‬
‪- (승기) 지금 봐 봐‬ ‪- (제성) 말씀하세요‬‪- Nghe này.‬ ‪- Anh nói đi.‬
‪늑대 인간이었네‬‪Anh ta là người sói.‬
‪진짜라니까요‬‪- Tôi nói thật mà.‬ ‪- Bị đem làm thí nghiệm.‬
‪- (지원) 늑대 인간, 그리고‬ ‪- (희철) 실험당했어, 실험‬‪- Tôi nói thật mà.‬ ‪- Bị đem làm thí nghiệm.‬ ‪"Nhìn thấy phải giết chết không tha".‬
‪(지원)‬‪"Nhìn thấy phải giết chết không tha".‬
‪[총 장전 효과음]‬ ‪(지원)‬‪"Nhìn thấy phải giết chết không tha".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪안 돼, 안 돼‬‪Không được!‬
‪(제성) 아니야‬ ‪그런 말 안 적혀 있잖아‬‪- Này, tìm thấy phải giết ngay!‬ ‪- Đâu có!‬
‪- 안 적혀 있잖아‬ ‪- (승기) 사살 요망인데?‬‪Đâu có viết như thế.‬ ‪Viết là "từ bỏ nghiên cứu" mà.‬
‪'연구를 포기한다'라고‬ ‪나와 있잖아‬‪Đâu có viết như thế.‬ ‪Viết là "từ bỏ nghiên cứu" mà.‬ ‪- "Giết chết không tha".‬ ‪- Chú à.‬
‪- (지원) 발견 즉시 사살이래‬ ‪- (제성) 아니, 아저씨‬‪- "Giết chết không tha".‬ ‪- Chú à.‬
‪(제성) '연구를 포기한다'고‬ ‪나와…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Từ bỏ nghiên cứu đây này.‬
‪[제성의 힘겨운 신음]‬‪Từ bỏ nghiên cứu đây này.‬
‪[지원의 웃음]‬‪ĐẶC ĐIỂM 7‬ ‪AI TUNG THÌ HỨNG‬
‪마지막으로 드릴 말씀이 있습니다‬‪Tôi có vài lời muốn nói.‬
‪(지원) 왜? 갑자기 진지한데?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Sao nghiêm túc thế?‬
‪(제성) 근데 저한테‬ ‪피치 못할 사정이 있어서‬‪Tôi thu thập linh hồn là có lý do riêng.‬
‪제가 영혼을 모으고 있는데‬‪Tôi thu thập linh hồn là có lý do riêng.‬
‪여러분들이 도와주시면 제가…‬‪Nếu mọi người giúp tôi,‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪돈을 드리겠습니다‬‪tôi sẽ cho mọi người tiền.‬
‪그 핸드폰 잠깐 줘 보시겠습니까?‬‪- Đưa điện thoại cho tôi đi.‬ ‪- Cho nyang sao?‬
‪냥을 주신다는 거예요?‬‪- Đưa điện thoại cho tôi đi.‬ ‪- Cho nyang sao?‬
‪(지원) 여기서 돈을 줘 버리면‬ ‪큰일 나는데요‬‪- Đưa điện thoại cho tôi đi.‬ ‪- Cho nyang sao?‬ ‪Giờ mà cho tiền thì sẽ lớn chuyện đấy.‬
‪순위가 바뀌는데요‬‪- Vì thứ hạng sẽ thay đổi.‬ ‪- Cho bao nhiêu?‬
‪(나래) 얼마인데요?‬‪- Vì thứ hạng sẽ thay đổi.‬ ‪- Cho bao nhiêu?‬
‪놀라지 마십시오‬‪Đừng bất ngờ nhé.‬
‪(제성) 이 섬을 나갈 수 있게‬ ‪해 주신다면‬‪Nếu giúp tôi thoát khỏi hòn đảo này,‬
‪(제성)‬‪- tôi sẽ cho 30 triệu nyang.‬ ‪- Tiễn vong.‬
‪- (나래) 뭐야, 씨‬ ‪- (희철) 3천 냥?‬‪- tôi sẽ cho 30 triệu nyang.‬ ‪- Tiễn vong.‬ ‪- Cho 30 triệu nyang sao?‬ ‪- Vớ vẩn thật.‬
‪- (지원) 사살해, 사살해‬ ‪- (승기) 여기 진짜 춘삼이야‬‪- Cho 30 triệu nyang sao?‬ ‪- Vớ vẩn thật.‬ ‪- Giết đi.‬ ‪- Nghe tôi nói.‬
‪- (나래) 오빠, 진짜 찔러‬ ‪- (제성) 3천 냥은 돈 아니야?‬‪- Giết đi.‬ ‪- Nghe tôi nói.‬ ‪- Đâm đi.‬ ‪- Đó cũng là tiền.‬
‪3천만 냥 가지고 우리가 또‬ ‪움직이기 너무 작잖아요, 지금‬‪Ba mươi triệu nyang làm gì đủ‬ ‪để khiến bọn tôi hành động.‬
‪(카이) 너무 작죠‬‪Bọn tôi đang chơi trò chơi‬ ‪để kiếm mấy trăm triệu nyang mà.‬
‪(승기) 지금 몇억 냥 가지고‬ ‪우리가 게임하고 있는데‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Bọn tôi đang chơi trò chơi‬ ‪để kiếm mấy trăm triệu nyang mà.‬
‪(제성과 승기)‬ ‪- 뭐라고요?‬ ‪- 몇억 냥으로 게임을 하고 있는데‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Trị giá tiền tệ thay đổi nhiều lắm rồi.‬
‪(나래) 아니, 지금‬ ‪화폐 가치가 달라졌어요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Trị giá tiền tệ thay đổi nhiều lắm rồi.‬
‪(희철) 나는 필요해‬‪Tôi cần số tiền đó.‬ ‪KIM CHUN SAM TIẾC RẺ‬ ‪VÀI CHỤC TRIỆU NYANG‬
‪[제성의 웃음]‬ ‪- 나는 필요해‬ ‪- (제성) 절박한가 보구나‬‪KIM CHUN SAM TIẾC RẺ‬ ‪VÀI CHỤC TRIỆU NYANG‬ ‪- Tôi cần nó.‬ ‪- Cậu tưởng có nó sẽ lên được hạng cao à?‬
‪(지원) 네가 그거 있다고‬ ‪상위로 올라갈 수 있을 거 같아?‬‪- Tôi cần nó.‬ ‪- Cậu tưởng có nó sẽ lên được hạng cao à?‬ ‪Thứ hạng có là gì‬ ‪khi tiền cơm em còn không có.‬
‪나는 지금 상위가 아니라‬ ‪밥값이 없어‬‪Thứ hạng có là gì‬ ‪khi tiền cơm em còn không có.‬
‪(희철) 일단 풀어 주고‬ ‪우리가 3천만 냥을 나누자‬‪Thứ hạng có là gì‬ ‪khi tiền cơm em còn không có.‬ ‪Giờ cứ thả anh ta ra,‬ ‪rồi mình chia nhau 30 triệu nyang.‬
‪(제성) 이거는 드릴 테니까‬ ‪알아서 나누십시오‬‪Giờ cứ thả anh ta ra,‬ ‪rồi mình chia nhau 30 triệu nyang.‬ ‪Tôi sẽ đưa rồi mọi người tự chia nhau nhé.‬
‪(승기) 그럼 이건 우리가‬ ‪잡았으니까 우리가 할게요‬‪- Bọn em bắt được nên để bọn em tự chia.‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 무슨 소리 하시는 거예요, 형님‬ ‪- 뭐야‬‪- Bọn em bắt được nên để bọn em tự chia.‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Seung Gi bắt đấy.‬ ‪- Là em bắt thật đấy.‬
‪- (지원) 승기가 잡았어‬ ‪- 내가 잡았어, 진짜‬‪- Seung Gi bắt đấy.‬ ‪- Là em bắt thật đấy.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아, 그래?‬ ‪- 그럼, 범죄 포상금은 줘야지‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Phải thưởng cho người bắt được chứ.‬
‪(지원) 너 일단‬ ‪이 섬에서 내보낼 거야‬‪LEE SEUNG GI NHẬN 30 TRIỆU NYANG‬ ‪Tôi sẽ thả anh rời khỏi hòn đảo này.‬
‪(제성) 아, 제발‬‪Tôi sẽ thả anh rời khỏi hòn đảo này.‬ ‪- Làm ơn.‬ ‪- Nhưng không cho tàu.‬
‪- (지원) 배 없이‬ ‪- (제성) 악! 안 돼‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Nhưng không cho tàu.‬ ‪Không được!‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪- (지원) 넌 자유야‬ ‪- 상어들이 있어요‬‪Không được!‬ ‪- Giờ anh tự do rồi. Đi đi!‬ ‪- Có cá mập đó.‬
‪- (지원) 이제 나가!‬ ‪- (제성) 상어, 상어들이 있어‬‪- Giờ anh tự do rồi. Đi đi!‬ ‪- Có cá mập đó.‬ ‪- Có cá mập mà.‬ ‪- Anh trốn khỏi hòn đảo này đi.‬
‪(지원) 너는 이 섬에서 탈출이야‬ ‪[제성의 버티는 신음]‬‪- Có cá mập mà.‬ ‪- Anh trốn khỏi hòn đảo này đi.‬
‪- (제성) 놔!‬ ‪- (지원) 너 이제 이 섬에서…‬‪- Có cá mập mà.‬ ‪- Anh trốn khỏi hòn đảo này đi.‬ ‪Thả tôi ra!‬
‪(제성) 이거 놔!‬‪Thả tôi ra!‬
‪결국‬‪Cuối cùng chỉ vì thiếu một linh hồn‬
‪영혼 하나 때문에‬‪Cuối cùng chỉ vì thiếu một linh hồn‬
‪그 하나 때문에‬ ‪난 인간이 될 수 없어‬‪mà mình không thể trở thành con người.‬
‪나 다시 돌아갈래!‬ ‪[목소리가 울린다]‬‪Tôi muốn quay trở lại!‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Tôi muốn quay trở lại!‬
‪잘 있어라‬‪Ở lại đi nhé, bọn người tầm thường!‬
‪잔바리들아‬‪Ở lại đi nhé, bọn người tầm thường!‬
‪다음에 보자‬‪Lần sau gặp lại!‬
‪[늑대 울음 효과음]‬‪NGƯỜI SÓI HỨA HẸN VỀ LẦN SAU‬
‪[첨벙하는 효과음]‬‪NGƯỜI SÓI HỨA HẸN VỀ LẦN SAU‬
‪(희철) 야, 이 결과 어떻게 돼?‬‪- Kết quả thế nào nhỉ?‬ ‪- Holo.‬
‪홀로‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Kết quả thế nào nhỉ?‬ ‪- Holo.‬
‪- (희철) 어? 켜졌다, 아, 로딩‬ ‪- (나래) 켜졌다‬‪- Ồ, lên rồi kìa.‬ ‪- Mở rồi.‬ ‪- Holo.‬ ‪- Chắc giờ ổn rồi.‬
‪(나래) 되나 보다, 이제‬‪- Holo.‬ ‪- Chắc giờ ổn rồi.‬
‪- (승기) 로딩 중이야, 로딩 중‬ ‪- (나래) 로딩 중이야?‬‪- Holo.‬ ‪- Chắc giờ ổn rồi.‬ ‪- Đang chạy đấy.‬ ‪- Đang chạy à?‬
‪[편안한 음악]‬ ‪[홀로 음성] CCTV 시스템의‬ ‪리셋을 기다려 주신‬‪- Đang chạy đấy.‬ ‪- Đang chạy à?‬ ‪Cảm ơn mọi người đã chờ đợi‬ hệ thống CCTV được khởi động lại.
‪여러분들 감사합니다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Cảm ơn mọi người đã chờ đợi‬ hệ thống CCTV được khởi động lại.
‪홀로, 누가 이겼어?‬‪Holo à, ai thắng vậy?‬
‪[홀로 음성] 우선 리셋 작업‬ ‪그사이에‬‪Holo à, ai thắng vậy?‬ ‪Trong quá trình khởi động lại,‬
‪운석의 여파로 연구소에 갇혀 있던‬ ‪늑대 인간이 깨어났었습니다‬‪thiên thạch đã đánh thức người sói‬ bị nhốt bên trong viện nghiên cứu.
‪[흥미진진한 음악]‬
‪다행히 주민 여러분의 활약으로‬ ‪위험 인자 색출에 성공하였습니다‬‪May mắn là mọi người đã tích cực‬ truy lùng và trấn áp nó thành công.
‪[승기의 탄성]‬ ‪만약 오늘‬ ‪늑대 인간을 잡지 못했다면‬‪May mắn là mọi người đã tích cực‬ truy lùng và trấn áp nó thành công. ‪Nếu hôm nay mọi người‬ không bắt được người sói,
‪여러분의 계좌에서‬ ‪벌금 3억 냥씩이‬‪Nếu hôm nay mọi người‬ không bắt được người sói, ‪mỗi người sẽ bị trừ 300 triệu nyang‬
‪[놀란 신음]‬ ‪각각 빠져나갔을 것입니다‬‪trong tài khoản riêng.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪trong tài khoản riêng.‬
‪- 내가 잡은 거 알지?‬ ‪- (보아) 승기 오빠‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Nhờ em bắt đấy.‬
‪- (나래) 너 어떻게 잡았어? 근데‬ ‪- 그냥 달리기로 잡았지‬‪- Sao bắt được?‬ ‪- Cắm đầu chạy.‬ ‪- Seung Gi nhanh lắm.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪승기 진짜 빨라‬‪- Seung Gi nhanh lắm.‬ ‪- Thật luôn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪진짜 미친 듯이 잡았어‬‪Em chạy như điên luôn.‬
‪(카이) 아, 어떻게 알았대?‬‪Em chạy như điên luôn.‬ ‪- Mà sao anh phát hiện ra?‬ ‪- Em làm tốt lắm.‬
‪야, 그거는 잘했다, 진짜로‬‪- Mà sao anh phát hiện ra?‬ ‪- Em làm tốt lắm.‬
‪(승기) 여러분, 하여튼, 뭐‬ ‪세이브 해 드린 겁니다‬‪Dù gì thì em cũng đã cứu mọi người.‬
‪(나래) 예, 아유, 감사합니다‬‪- À vâng, xin cảm ơn.‬ ‪- Tiếp tục đi.‬
‪(희철) 그리고?‬‪- À vâng, xin cảm ơn.‬ ‪- Tiếp tục đi.‬
‪[홀로 음성] 자, 그리고 리셋 작업‬ ‪완료 당시에 켜진 CCTV는‬‪Và tại thời điểm hoàn tất‬ quá trình khôi phục, ‪số CCTV đang mở là…‬
‪[긴장되는 음악]‬‪số CCTV đang mở là…‬
‪공지 왔다‬‪Có thông báo mới.‬
‪아, 15분 남았어‬‪Trời ạ, chỉ còn 15 phút.‬
‪시간 없어, 시간 없어‬‪Không còn thời gian nữa.‬
‪(카이) 15분 남았다고?‬‪26 MỞ, 25 TẮT‬ ‪Còn 15 phút thôi sao?‬
‪이야‬‪Còn 15 phút thôi sao?‬
‪[긴박한 음악]‬‪ĐỘI HẠNG CAO PHẢI MỞ CCTV‬
‪(승기) 15분 남은 거야‬ ‪15분 남았어‬‪ĐỘI HẠNG THẤP PHẢI TẮT CCTV‬ ‪Còn 15 phút thôi.‬
‪(카이) 가야 돼, 가야 돼‬ ‪빨리 가야 돼‬‪ĐỘI HẠNG CAO BẬT LÊN‬
‪(승기) 여기 어디 하나 있는데‬‪THÌ ĐỘI HẠNG THẤP LÁI XE ĐẾN‬
‪우리 기동성 있게‬‪Phải nhanh tay lên.‬
‪야, 이 철보르기니가 있고 없고가‬ ‪[지원의 탄성]‬‪Có chiếc Chulborghini này‬ đúng là khác hẳn.
‪(카이) 아, 이거‬ ‪차를 이길 수가 없어‬‪Ôi, không đấu lại chiếc xe.‬
‪[CCTV 전원음]‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬ ‪28 MỞ, 23 TẮT‬
‪아, 마지막, 진짜‬‪Chạy nước rút lần cuối.‬
‪마지막‬‪Chạy nước rút lần cuối.‬
‪(지원) 희철아‬ ‪밑에서 최대한 많이 꺼야 된다‬‪Hee Chul, cậu phải tranh thủ‬ tắt ở dưới đó nhé.
‪위에 지금 카이가 이쪽에‬ ‪나랑 승기랑 지금 맡고 있고‬‪Khu trên này của KAI‬ ‪để anh và Seung Gi lo.‬
‪우리가 비너스 가든 쪽으로‬ ‪돌 거야‬‪Khu trên này của KAI‬ ‪để anh và Seung Gi lo.‬ ‪Bọn anh sẽ chạy quanh Vườn Vệ Nữ.‬
‪[CCTV 전원음]‬‪27 MỞ, 24 TẮT‬ ‪Ở đây cũng có sao? Thật là.‬
‪(희철) 여기도 있어? 와, 씨‬‪Ở đây cũng có sao? Thật là.‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪됐다, 오케이‬‪25 MỞ, 26 TẮT‬ ‪Xong. Được rồi.‬
‪시간이 없다‬‪Không còn thời gian nữa. Phải qua phía đó.‬
‪요가 쪽 가야 돼, 요가 쪽‬‪Không còn thời gian nữa. Phải qua phía đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Em đang làm gì vậy?‬
‪- (희철) 뭐 하세요?‬ ‪- (나래) 네?‬‪Em đang làm gì vậy?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Lên trên kia đi.‬
‪(희철) 올라가세요, 일단‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Lên trên kia đi.‬
‪(나래) 어, 오빠 먼저 올라가‬‪Anh lên trước đi. Em gọi điện cho mẹ đã.‬
‪나 잠깐만 엄마랑 통화 좀 하게‬‪Anh lên trước đi. Em gọi điện cho mẹ đã.‬
‪(희철) 어‬‪KHI CẦN TRỐN TRÁNH‬ ‪THÌ LẤY MẸ RA LÀM BIA ĐỠ‬
‪(나래) 어, 엄마, 어‬‪KHI CẦN TRỐN TRÁNH‬ ‪THÌ LẤY MẸ RA LÀM BIA ĐỠ‬ ‪Vâng, mẹ ạ. Ai cũng tốt hết.‬
‪사람들이 잘해 줘‬‪Vâng, mẹ ạ. Ai cũng tốt hết.‬
‪배신 같은 거 없어‬ ‪[희철의 헛웃음]‬‪Không có ai phản bội cả.‬
‪다 착해, 사람들‬‪Mọi người đều tốt.‬
‪[CCTV 전원음]‬‪24 MỞ, 27 TẮT‬ ‪25 MỞ, 26 TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬‪EM MỞ THÌ ANH TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬‪ANH TẮT THÌ EM MỞ‬ ‪25 MỞ, 26 TẮT‬
‪[CCTV 전원음]‬ ‪- (나래) 오빠‬ ‪- (희철) 어?‬‪25 MỞ, 26 TẮT‬ ‪- Anh ơi!‬ - Hả?
‪(나래) 진짜 우리 껐다 켰다‬ ‪하지 말자, 진짜‬‪Chúng ta đừng tắt mở CCTV nữa.‬ ‪Dừng lại thôi.‬
‪우리 그만하자‬‪Chúng ta đừng tắt mở CCTV nữa.‬ ‪Dừng lại thôi.‬
‪[종소리가 울린다]‬ ‪이제는 진짜 시간이 없다‬‪Bây giờ hết thời gian thật rồi.‬
‪[긴박한 음악]‬‪Bây giờ hết thời gian thật rồi.‬ ‪CÒN LẠI 3 PHÚT‬
‪와, 3분밖에 안 남았다고?‬‪Ôi, chỉ còn ba phút thôi sao?‬
‪(지원) 동상‬‪Bức tượng.‬
‪(카이) 와, 진짜 많이 껐다‬‪Chà, nhiều máy bị tắt thật.‬
‪(나래) 이제는 진짜 시간이 없다‬‪Giờ hết thời gian rồi.‬
‪(지원) 또 켜져 있네‬‪Lại mở lên rồi.‬
‪(카이) 여기거든‬‪Ở đây này.‬
‪[거친 숨소리]‬‪CÁCH KHÔI PHỤC ĐƯỢC CHỌN LÀ?‬
‪(지원) 하나 있어‬‪Ở đây có một cái.‬
‪[CCTV 전원음이 연신 울린다]‬ ‪[카이의 거친 숨소리]‬
‪(승기) 야, 근데‬ ‪이거 진짜 박빙인 게‬‪Chà, nhưng mà đúng là rất sít sao.‬
‪사실 차가 상당히 유리하다고‬ ‪생각했어요, 근데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Em cứ nghĩ có xe điện là có lợi thế.‬ ‪- Nhưng KAI đã san bằng được luôn.‬ ‪- Không đâu ạ.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 그거를 카이가 커버하는 거 같아‬ ‪- 아니에요, 아니에요, 아니에요‬‪- Nhưng KAI đã san bằng được luôn.‬ ‪- Không đâu ạ.‬ ‪Không phải đâu.‬
‪(나래) 난 확실한 건‬‪Không phải đâu.‬ ‪Có một điều chắc chắn‬
‪이쪽 팀에서 절대 못 찾는 걸‬ ‪내가 몇 개를 찾았어‬‪là em đã tìm ra mấy cái‬ ‪mà đội bên kia không bao giờ tìm ra.‬
‪누나, 뭐 연구소‬ ‪그런 거 말하는 거야?‬‪Chị nói mấy cái ở viện nghiên cứu à?‬
‪희철 오빠네 집 안쪽으로‬ ‪비탈길도 가 봤어?‬‪Chị nói mấy cái ở viện nghiên cứu à?‬ ‪Có ai đi con dốc‬ ‪vào nhà anh Hee Chul chưa?‬
‪비탈길이 뭐야?‬‪- Con dốc nào cơ?‬ ‪- Em bán mạng chơi luôn đó.‬
‪(나래) 나는 진짜 목숨 걸고 했어‬ ‪진짜, 오빠‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Con dốc nào cơ?‬ ‪- Em bán mạng chơi luôn đó.‬
‪나는 산을 탔다니까‬‪- Con dốc nào cơ?‬ ‪- Em bán mạng chơi luôn đó.‬ ‪Em trèo đèo leo núi luôn cơ.‬
‪산 타고 나무 탔어‬‪Em trèo đèo leo núi luôn cơ.‬
‪야, 결과 어떻게 돼? 홀로‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Kết quả ra sao vậy, Holo?‬
‪[홀로 음성] 리셋 작업 완료‬ ‪당시에 켜진 CCTV는‬‪Tại thời điểm hoàn tất‬ quá trình khởi động lại, ‪số CCTV đang mở là hai mươi…‬
‪이십…‬‪số CCTV đang mở là hai mươi…‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TẮT‬
‪이십…‬‪…hai mươi‬
‪구 개‬‪- chín cái.‬ ‪- Chín sao?‬
‪9개?‬‪- chín cái.‬ ‪- Chín sao?‬
‪[홀로 음성] 상위 3인이‬ ‪승리하신 거예요‬‪Ba người hạng cao đã giành chiến thắng.‬ ‪KẾT QUẢ CUỐI CÙNG‬ ‪29 MỞ VÀ 26 TẮT‬
‪[카이와 나래의 환호성]‬‪KẾT QUẢ CUỐI CÙNG‬ ‪29 MỞ VÀ 26 TẮT‬
‪(나래) 이거 봐, 이거 봐‬ ‪내가 뭐라 그랬어‬‪Thấy chưa? Đã nói rồi mà.‬
‪(카이) 형님, 제가‬ ‪제가 제대로 하랬죠, 형님‬‪Thấy chưa? Đã nói rồi mà.‬ ‪Anh ơi, em đã dặn anh nghĩ cho kỹ rồi mà.‬
‪제대로 켰다‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Anh mở nhiều lắm đó.‬
‪- (카이) [웃으며] 갑자기? 형님‬ ‪- (나래) 작전이 좋았어‬‪- Anh nói thế là sao?‬ ‪- Ta lên chiến thuật quá tốt.‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪(나래) 네가 발 빠르게 하고‬ ‪내가 스무 대 다 찾고‬‪- Anh nói thế là sao?‬ ‪- Ta lên chiến thuật quá tốt.‬ ‪Em chạy nhanh‬ ‪còn chị tìm được mấy cái bị giấu.‬
‪[카이의 환호성]‬‪Em chạy nhanh‬ ‪còn chị tìm được mấy cái bị giấu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 제대로 켰다, 나‬‪Anh đã mở nhiều lắm mà.‬
‪[웃음]‬‪Anh đã mở nhiều lắm mà.‬
‪(나래) 보아야, 고맙다‬‪- Bo Ah, cảm ơn em.‬ ‪- Chị à.‬
‪(보아와 나래)‬ ‪- 언니, 난 했어요‬ ‪- 어, 그럼 알지, 알지, 알지‬‪- Bo Ah, cảm ơn em.‬ ‪- Chị à.‬ ‪- Em nữa.‬ ‪- Chị biết chứ.‬
‪(나래) 보아야, 고맙다‬
‪(보아와 나래)‬ ‪- 언니, 난 했어요‬ ‪- 어, 그럼 알지, 알지, 알지‬‪NÓI GÌ VẬY?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NÓI GÌ VẬY?‬
‪잘했어, 보아 잘했어, 응‬‪Em làm tốt lắm, Bo Ah.‬
‪너 지금 끄고 있는 거지?‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬ ‪10:45 SÁNG‬
‪어, 나 끄고 있죠‬‪Vâng, em đang tắt.‬
‪하위라고 생각하는 거 같아‬‪- Em nghĩ mình hạng thấp à?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 그렇지?‬ ‪- (보아) 어‬‪- Em nghĩ mình hạng thấp à?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪오케이, 오케이‬‪- Vậy nhé.‬ ‪- Thì ra Bo Ah đang đi tắt.‬
‪(지원) 보아 끄고 있네‬‪- Vậy nhé.‬ ‪- Thì ra Bo Ah đang đi tắt.‬
‪[통화 종료음]‬‪JI WON YÊN TÂM‬ ‪CÒN BO AH CÓ VẺ HOẢNG HỐT‬
‪아이씨, 어떡하지?‬‪JI WON YÊN TÂM‬ ‪CÒN BO AH CÓ VẺ HOẢNG HỐT‬
‪(보아) 승기 오빠가 나한테‬‪Anh Seung Gi bảo tôi giả vờ‬ làm mọi người rối
‪보아는 교란을 주는 척하면서‬ ‪끄고 다니라고 했는데‬‪Anh Seung Gi bảo tôi giả vờ‬ làm mọi người rối ‪rồi đi tắt máy quay.‬
‪교란을 주는 척하면서‬ ‪켜고 다녀야지‬‪Nhưng tôi làm mọi người rối và mở máy lên.‬ ‪BO AH THUỘC ĐỘI HẠNG CAO‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(지원) 내가 승기보단‬ ‪많은 거 같아, 지금‬‪Anh nghĩ anh nhiều tiền hơn Seung Gi.‬
‪(카이) 그럴 수도 있죠‬‪Anh nghĩ anh nhiều tiền hơn Seung Gi.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch.‬
‪- 진짜?‬ ‪- (지원) 어, 운석값 때문에‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch.‬
‪(카이) 어? 진짜요?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch.‬ ‪BO AH VÀ JI WON‬ ‪PHÂN VÂN VỀ THỨ HẠNG CỦA MÌNH‬
‪(지원) 어, 운석값 때문에‬‪BO AH VÀ JI WON‬ ‪PHÂN VÂN VỀ THỨ HẠNG CỦA MÌNH‬
‪아, 승기 오빠가‬ ‪돈이 그렇게 없다고?‬‪À, anh Seung Gi không có nhiều tiền sao?‬
‪그래, 난 3위네‬‪Vậy mình đứng thứ ba.‬
‪그럼 켜고 다녀야겠네‬‪Vậy mình đứng thứ ba.‬ ‪Phải đi mở máy quay thôi.‬
‪켜야 되는 사람을‬ ‪팀으로 만들어야 되는구나‬‪Vậy mình phải kéo những người‬ ‪mở máy quay về cùng phe.‬
‪(보아) 켜야 되는 사람을‬ ‪팀으로 만들어야 되는구나‬‪MỤC TIÊU‬
‪나 하위인 거 같아‬‪- Em nghĩ em hạng thấp.‬ ‪- Thấp hơn anh sao?‬
‪- 나보다?‬ ‪- (보아) 오빠가 3위인 거 같아요‬‪- Em nghĩ em hạng thấp.‬ ‪- Thấp hơn anh sao?‬ ‪- Có vẻ anh là hạng ba.‬ ‪- Cũng có thể.‬
‪(카이) 그럴 수도 있고‬‪- Có vẻ anh là hạng ba.‬ ‪- Cũng có thể.‬
‪- (보아) 일단 저는 끄러 다닐게요‬ ‪- (카이) 왜냐면 형은 운석값도…‬‪NÓI DỐI RẰNG BẢN THÂN HẠNG THẤP‬ ‪VÀ TUYÊN BỐ SẼ TẮT CCTV‬
‪나는 켜는 게 맞는 거 같은데?‬‪Anh nghĩ anh nên đi mở máy.‬
‪(희철) 34‬‪NẾU BO AH THẤP THÌ MÌNH CAO‬ ‪Số 34.‬
‪[CCTV 전원음]‬‪JI WON MỞ MÁY THEO ĐÚNG‬ ‪KẾ HOẠCH CỦA BO AH‬
‪[CCTV 전원음]‬‪MẦM NON GIẢI TRÍ VƯỢT MẶT JI WON‬
‪[CCTV 전원음]‬‪MẦM NON GIẢI TRÍ VƯỢT MẶT JI WON‬
‪(카이) 누나는 내가 보기엔‬ ‪돈이 3등이야, 누나가‬‪- Em nghĩ chị hạng ba đấy.‬ ‪- Chị hạng ba mà.‬
‪(보아) 나 3등이야, 봐 봐‬ ‪날 믿어‬‪- Em nghĩ chị hạng ba đấy.‬ ‪- Chị hạng ba mà.‬ ‪- Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy.‬ ‪- Thì thế.‬
‪- (보아) 나 켰지, 지금‬ ‪- (카이) 네, 그러니까‬‪- Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy.‬ ‪- Thì thế.‬
‪(카이) 그러니까‬ ‪꼴등이랑 같이 다니면서‬‪- Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy.‬ ‪- Thì thế.‬ ‪Vậy chị đi chung với phe hạng thấp,‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 끄면 뒤에서 켜고, 이렇게‬ ‪- 끄면은 뒤에서‬‪rồi mở những cái họ tắt.‬
‪[웃음]‬ ‪- (카이) 오케이?‬ ‪- 오케이‬‪ĐỘI HẠNG CAO CÓ LỢI THẾ TỪ ĐẦU‬ ‪NHỜ BO AH GÂY RỐI‬
‪- (승기) 우리 넷이 뭉쳐야 돼‬ ‪- (희철) 진짜‬‪- Bốn người chúng ta phải hợp lại.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(보아) 근데 우리 넷 중의‬ ‪한 명은 아니라는 거잖아요‬‪- Bốn người chúng ta phải hợp lại.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪MỘT MÌNH LỪA HẾT ĐỘI HẠNG THẤP‬ ‪GỒM TOÀN CAO THỦ GIẢI TRÍ‬
‪아, 근데 보아가‬ ‪완전 캐스팅 보트였어, 보아가‬‪Nhưng Bo Ah đúng là người nắm cán.‬
‪이건 너무 돈 많은 애가 너무 세져‬‪Có vài người giàu nứt vách,‬ ‪nên anh đã rất muốn lật kèo.‬
‪이거는 한번 뒤집으려 그랬어‬ ‪내가 일부러라도‬‪Có vài người giàu nứt vách,‬ ‪nên anh đã rất muốn lật kèo.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy anh phải ráng lật chứ.‬ ‪Cậu nên tắt nhiều hơn ấy.‬
‪- 똑바로 껐어야지, 그러면‬ ‪- (나래) 자, 자, 여러분‬‪Cậu nên tắt nhiều hơn ấy.‬ ‪- Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số.‬ ‪- Cô ấy phản bội chúng ta.‬
‪(나래) 어차피 오늘 밤에‬ ‪메가 복권도 있어요‬‪- Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số.‬ ‪- Cô ấy phản bội chúng ta.‬
‪(희철) 얘가, 얘가 완전 배신했어‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số.‬ ‪- Cô ấy phản bội chúng ta.‬
‪너 너무 선글라스 껴고‬ ‪여기 관광했어‬‪Cậu đeo kính mát‬ ‪rồi đi dạo ngắm cảnh thôi.‬
‪[홀로 음성] 켜진 CCTV가‬ ‪더 많은 상태로‬‪Vì có nhiều CCTV được mở hơn‬ nên hệ thống được khôi phục bình thường.
‪시스템이 정상적으로 복구되어‬‪Vì có nhiều CCTV được mở hơn‬ nên hệ thống được khôi phục bình thường.
‪주민들의 데이터가‬ ‪온전히 유지됩니다‬‪Vì có nhiều CCTV được mở hơn‬ nên hệ thống được khôi phục bình thường. ‪Dữ liệu của cư dân sẽ được giữ nguyên.‬
‪아이고, 이게 평화지‬‪- Thế là bình yên.‬ ‪- Cảm ơn mọi người‬
‪[홀로 음성] 리셋을 위해서‬ ‪힘써 주신 여러분 감사드립니다‬‪- Thế là bình yên.‬ ‪- Cảm ơn mọi người‬ ‪đã nỗ lực hết sức‬ để giúp khôi phục hệ thống.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪지금 상위 세 분과‬ ‪하위 세 분의 순위를 공개합니다‬‪Bây giờ tôi sẽ công bố‬ ba người hạng cao và ba người hạng thấp.
‪공개한다고요?‬‪Công bố sao?‬
‪(나래) 아, 나 알고 봤더니‬ ‪상위 아닌 거 아니야?‬‪Có khi nào em không phải hạng cao không?‬
‪[카이와 승기의 웃음]‬‪Có khi nào em không phải hạng cao không?‬
‪[홀로 음성] 6위는‬‪Hạng sáu…‬
‪나지, 뭐‬‪Là anh chứ ai.‬
‪[홀로 음성] 김희철 씨‬‪Anh Kim Hee Chul.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪MỘT LẦN LÀ CHUNSAM, ĐỜI ĐỜI LÀ CHUNSAM‬
‪- (나래) 춘삼이 형, 춘삼이 형‬ ‪- (승기) 놀랍지 않아‬‪MỘT LẦN LÀ CHUNSAM, ĐỜI ĐỜI LÀ CHUNSAM‬ ‪- Anh Chun Sam ơi.‬ ‪- Không hề bất ngờ.‬
‪- (카이) 나는…‬ ‪- (승기) 놀랍지 않아‬‪- Không bất ngờ.‬ ‪- Em còn chờ có biến.‬
‪(카이) 나는 반전이 있을 거라고‬ ‪생각했는데‬‪- Không bất ngờ.‬ ‪- Em còn chờ có biến.‬ ‪Anh Chun Sam nhà ta bất biến luôn rồi.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 나 형 놀랍지 않아‬ ‪- 춘삼이 형 초심 안 잃었구나?‬‪Anh Chun Sam nhà ta bất biến luôn rồi.‬
‪(지원) 춘삼아‬‪- Chun Sam à.‬ ‪- Chun Sam không hề thay đổi.‬
‪(나래) 춘삼이 형 초심 안 잃었어‬‪- Chun Sam à.‬ ‪- Chun Sam không hề thay đổi.‬
‪나 너한테 어제‬ ‪밥 얻어먹고 체할 뻔했어‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Hôm qua ăn chực của cậu xong‬ ‪anh thấy khó xử đến khó tiêu luôn đấy.‬
‪[희철의 헛웃음]‬ ‪(나래) [웃으며] 아니…‬‪- Hạng năm…‬ ‪- Hạng năm kìa.‬
‪[홀로 음성] 5위는‬‪- Hạng năm…‬ ‪- Hạng năm kìa.‬
‪- (나래) 5위‬ ‪- (지원) 나지, 뭐‬‪- Hạng năm…‬ ‪- Hạng năm kìa.‬ ‪Chắc là anh rồi.‬
‪[홀로 음성] 이승기 씨‬‪Chắc là anh rồi.‬ ‪Anh Lee Seung Gi.‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬ ‪(나래) 오케이, 오케이‬‪Anh Lee Seung Gi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Quả như dự đoán.‬
‪(카이) 진짜 모른다니까‬ ‪상위 둘 중의 한 명이라니까‬‪- Được rồi.‬ ‪- Quả như dự đoán.‬
‪(승기) 내가 춘삼 브라더스라‬ ‪그랬잖아, 형‬‪Em đã bảo chúng ta‬ ‪là anh em Chun Sam rồi mà.‬
‪[희철의 흐느끼는 신음]‬ ‪우리 둘이라니까‬‪Em đã bảo chúng ta‬ ‪là anh em Chun Sam rồi mà.‬ ‪Là hai chúng ta đó.‬
‪[희철의 웃음]‬ ‪[탄식]‬‪Thật là.‬
‪[홀로 음성] 4위는‬‪Hạng tư…‬ ‪- Làm ơn là Eun Ji Won.‬ ‪- Quan trọng là hạng tư đó.‬
‪- (나래) 4위 은지원, 4위 은지원‬ ‪- 4위가 문제야‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Làm ơn là Eun Ji Won.‬ ‪- Quan trọng là hạng tư đó.‬
‪(보아) 오빠가 3위인 거 같아요‬‪Em nghĩ anh hạng ba.‬
‪(승기) 형이 끄고 다니는 건 어때?‬ ‪진짜로‬‪Anh đi tắt máy máy quay nhé?‬ Em hỏi thật đấy.
‪그래, 난 3위네‬‪Vậy mình đứng thứ ba.‬
‪(카이) 누나는 내가 보기엔‬ ‪돈이 3등이야, 누나가‬‪BO AH TIN CHẮC BẢN THÂN HẠNG 3‬
‪- 4위 은지원, 4위 은지원‬ ‪- (승기) 4위가 문제야‬‪- Làm ơn là Eun Ji Won.‬ ‪- Quan trọng là hạng tư.‬
‪[홀로 음성] 4위는 은지원 씨‬‪- Hạng tư là anh Eun Ji Won.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (나래) 오케이‬ ‪- (희철) 와…‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Hạng tư là anh Eun Ji Won.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 예스!‬ ‪[웃음]‬‪QUẢ NHIÊN MÌNH HẠNG 3!‬
‪(승기) 형, 흔들리면 안 된다니까‬‪ĐỘI HẠNG CAO THẮNG ĐẸP‬ ‪Thế mới nói anh đừng để bị lung lay.‬
‪안 흔들렸다니까‬ ‪난 열심히 껐다니까‬‪Anh đâu có lung lay.‬ ‪Anh tắt nhiều lắm đấy.‬
‪3위요‬‪Vậy còn hạng ba?‬
‪[홀로 음성] 3위는 조보아 씨‬‪Vậy còn hạng ba?‬ ‪- Hạng ba là cô Cho Bo Ah.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪(카이) 와, 역시‬‪- Hạng ba là cô Cho Bo Ah.‬ ‪- Quả nhiên.‬
‪[홀로 음성] 2위는‬‪ÔI, MAY QUÁ…‬ ‪- Hạng nhì là…‬ ‪- Tò mò hạng nhì quá.‬
‪(승기) 2위가 궁금해‬‪- Hạng nhì là…‬ ‪- Tò mò hạng nhì quá.‬
‪[홀로 음성] 박나래 씨‬‪- Hạng nhì là…‬ ‪- Tò mò hạng nhì quá.‬ ‪Cô Park Na Rae.‬
‪[나래의 탄식]‬ ‪(보아) 카이 대박이다‬‪HẠNG 1, HẠNG 2‬ ‪KAI đỉnh thật.‬
‪[홀로 음성] 1위는‬‪- Hạng nhất là…‬ ‪- Chị bị lừa rồi.‬
‪(승기) 누나는 속은 거야‬‪- Hạng nhất là…‬ ‪- Chị bị lừa rồi.‬
‪[홀로 음성] 카이 씨입니다‬‪- Hạng nhất là…‬ ‪- Chị bị lừa rồi.‬ ‪anh KAI.‬
‪(나래) 아니야, 그래‬‪- Không sao cả.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪(카이) 예스!‬‪- Không sao cả.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪Đúng là đỉnh thật.‬
‪(나래) 대단하다, 너‬ ‪진짜 똑똑하다‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Đúng là đỉnh thật.‬ ‪Vậy là KAI nhiều tiền lắm luôn.‬
‪야, 카이 돈 진짜 많네‬‪Vậy là KAI nhiều tiền lắm luôn.‬
‪(보아와 카이)‬ ‪- 여기서 3억이 또 생기는 거야?‬ ‪- 그렇죠‬‪- Giờ được thêm 300 triệu nữa hả?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[홀로 음성] 그리고‬ ‪상위 세 분에게는‬‪- Giờ được thêm 300 triệu nữa hả?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Ba người hạng cao‬ sẽ được chuyển 300 triệu nyang
‪지금 3억 냥이 각각 입금됩니다‬‪Ba người hạng cao‬ sẽ được chuyển 300 triệu nyang ‪- vào tài khoản.‬ ‪- Ôi, Bo Ah.‬
‪(나래) 아이고‬ ‪보아 씨, 수고했습니다‬‪- vào tài khoản.‬ ‪- Ôi, Bo Ah.‬ ‪- Em vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[승기의 탄식]‬ ‪보아야‬‪Bo Ah à.‬
‪(보아) 이렇게 끝났네요‬‪Kết thúc tốt đẹp rồi.‬
‪(카이) 아유, 고생하셨어요‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Tốt rồi.‬
‪(승기) 아, 흩어졌어야 돼‬‪Lẽ ra nên chia nhau ra.‬
‪[나래의 웃음]‬ ‪(승기) 아니‬‪- Chia cái gì chứ?‬ ‪- Không phải…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(지원) 의심도 없는 것들이‬ ‪제일 많이 해‬‪- Chia cái gì chứ?‬ ‪- Không phải…‬ ‪Mấy đứa nghèo kiết xác‬ ‪mà cứ thích nghi ngờ.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Mấy đứa nghèo kiết xác‬ ‪mà cứ thích nghi ngờ.‬ ‪Đã không có gì‬ ‪mà sao thích nghi ngờ quá vậy?‬
‪어? 의심을…‬‪Đã không có gì‬ ‪mà sao thích nghi ngờ quá vậy?‬
‪개뿔도 없는 것들이‬ ‪왜 이렇게 의심하는 거야‬‪Đã không có gì‬ ‪mà sao thích nghi ngờ quá vậy?‬
‪(승기) 개뿔도 없으니까‬ ‪의심하지, 형‬‪Không có gì nên mới phải nghi ngờ đó anh.‬
‪(지원) 아, 있는 사람들은‬ ‪이렇게 단합돼서 잘하는데‬‪Không có gì nên mới phải nghi ngờ đó anh.‬ ‪Mấy đứa giàu sụ lại hợp tác ăn ý như thế.‬
‪[홀로 음성] 오늘 저녁‬ ‪메가 복권이 있을 예정입니다‬‪Siêu Xổ Số dự kiến sẽ diễn ra vào tối nay.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪SIÊU XỔ SỐ ĐỔI ĐỜI LÚC 8:00‬
‪[홀로 음성] 여러분의 당첨을‬ ‪기원하며‬‪SIÊU XỔ SỐ ĐỔI ĐỜI LÚC 8:00‬ ‪Chúc mọi người sẽ trúng giải‬
‪남은 일상‬ ‪즐겁게 채워 가시기 바랍니다‬‪và tận hưởng hết ngày hôm nay.‬
‪야, 복권밖에 없다‬‪Chỉ còn trông chờ mỗi xổ số.‬
‪진짜‬‪Thật đấy.‬
‪(보아) 이따 저희 집에서‬ ‪복권 방송 보실래요?‬‪Lát mọi người muốn đến nhà em‬ xem quay xổ số không?
‪(승기) 그래, 그러자‬‪Lát mọi người muốn đến nhà em‬ xem quay xổ số không? ‪Ừ, thế đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGÀY 4‬ ‪12:30 TRƯA‬
‪(보아) [노크하며] 희철 오빠‬‪Anh Hee Chul.‬
‪(희철) 어‬‪Ừ!‬
‪(보아) 오빠, 자요?‬‪Anh ngủ rồi à?‬
‪오빠, 이거 놓고 갈 테니까‬‪Anh ngủ rồi à?‬ ‪Em đặt cái này ở đây nhé.‬
‪(희철) 어머‬‪Ôi trời.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 소시지, 그냥 까서 먹으면 돼?‬ ‪- 응‬‪- Xúc xích. Anh bóc ra là được à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 어‬‪- Xúc xích. Anh bóc ra là được à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 진짜 고마워‬‪Cảm ơn em nhiều nhé.‬
‪- (보아) 오빠, 쉬세요‬ ‪- (희철) 응‬‪Cảm ơn em nhiều nhé.‬ ‪- Anh nghỉ nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 아이고, 보아가 그래도‬ ‪또 챙겨 주네‬‪Ôi trời, Bo Ah còn lo cho mình nữa.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬‪TÔI, KIM JONG IN, ĐÃ SỐNG HẾT MÌNH‬
‪- 부자야, 나 이제‬ ‪- (나래) 어디, 어디, 어디‬‪SỐ DƯ CỦA KAI:‬ ‪TIỀN GỐC, 100 TRIỆU‬ ‪HỘP PANDORA, 120 TRIỆU‬
‪(카이) 들어왔다‬‪HỘP PANDORA, 120 TRIỆU‬
‪[사람들이 노래한다]‬‪TIỀN THƯỞNG HỘI THAO, 86 TRIỆU‬ ‪ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU‬
‪(희철) 둘, 셋‬‪TIỀN THƯỞNG HỘI THAO, 86 TRIỆU‬ ‪ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU‬
‪(카이) 와, 이거 너무 예뻐‬ ‪너무 예뻐‬‪SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU‬ ‪THIÊN THẠCH, 300 TRIỆU‬
‪(희철) 포춘쿠키처럼‬ ‪럭키 초콜릿‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 175 TRIỆU‬ ‪SÔ-CÔ-LA MAY MẮN, 150 TRIỆU‬
‪[희철의 아파하는 신음]‬‪KHÔI PHỤC CCTV, 300 TRIỆU‬ ‪LÃI KHÁC, 60 TRIỆU‬
‪1등‬‪KHÔI PHỤC CCTV, 300 TRIỆU‬ ‪LÃI KHÁC, 60 TRIỆU‬
‪(카이) 진짜 열심히 했다‬‪Mình thật sự quá chăm chỉ.‬
‪와, 야, 돈, 와, 돈 들어왔어!‬ ‪[카이가 말한다]‬‪SỐ DƯ CỦA HEE CHUL:‬ ‪TIỀN GỐC, 100 TRIỆU‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪오케이‬‪HỘP PANDORA, 100 TRIỆU‬
‪(승기) 형, 형 왜 이렇게‬ ‪눈물이 고였어?‬‪HỘP JOKER, TRỪ 200 TRIỆU‬
‪- (카이) 하나, 둘, 셋‬ ‪- (희철) 둘, 셋‬‪ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU‬
‪(나래) 할 수 있다, 할 수 있다‬ ‪아이고!‬‪ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU‬ ‪ĐẠI HỘI THỂ THAO, TRỪ 20 TRIỆU‬
‪천만 냥 나갔는데?‬‪SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU‬ ‪LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU‬
‪(희철) '알 수 없음'이 뭐야?‬‪SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU‬ ‪LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU‬
‪여길 사야 되는데‬‪SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU‬ ‪LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU‬ ‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 150 TRIỆU‬
‪내 5천만 냥‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 150 TRIỆU‬
‪[희철의 비명]‬ ‪(카이) 안녕‬‪HỖ TRỢ SỨC KHỎE, 40 TRIỆU‬
‪(희철) 빵빵!‬‪CHẠY XE ĐIỆN, 17,5 TRIỆU‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THẾ NHƯNG‬
‪[함께 놀란다]‬‪KẾT CỤC Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪와, 와!‬‪VẪN CHƯA ĐƯỢC ĐỊNH ĐOẠT‬
‪(카이) 1등 누구야?‬ ‪나보다 많다고?‬‪Hạng nhất là ai vậy?‬ ‪Có ai nhiều tiền hơn em à?‬
‪어떡하지, 나 이제?‬‪Giờ phải làm sao đây?‬ ‪Đâu cần đi tập yoga nữa.‬
‪요가할 필요가 없잖아‬‪Giờ phải làm sao đây?‬ ‪Đâu cần đi tập yoga nữa.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Giờ phải làm sao đây?‬ ‪Đâu cần đi tập yoga nữa.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 이거는 어떻게 된 거…‬ ‪- 카이 완전 멘탈 나갔어, 지금‬‪KHÔNG CHỪNG MỌI THỨ BẠN BIẾT‬ ‪SẼ ĐẢO NGƯỢC HOÀN TOÀN‬
‪(희철) 와, 이 숫자 처음이야‬‪Lần đầu thấy con số này luôn!‬
‪[희철의 울음 섞인 탄성]‬
‪[알람이 울린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CÁCH CHÀNG TRAI NÀY LÊN ĐỒ‬
‪[탄성 효과음]‬‪Ồ, ĐƯỢC ĐẤY‬
‪(카이) [부스럭거리며] 가자‬ ‪보아 누나 집으로‬‪Đến nhà chị Bo Ah thôi nào.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪야, 날씨 좋다‬‪Thời tiết đẹp thật.‬
‪아직 아무도 안 왔구나?‬‪Chưa có ai đến hết nhỉ.‬
‪(보아) 아, 뭘 사 왔어? 사 왔어?‬‪Chưa có ai đến hết nhỉ.‬ ‪- Em mua gì đến à?‬ ‪- Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm.‬
‪(카이) 예‬ ‪저 엄청 많이 샀어요, 냥‬‪- Em mua gì đến à?‬ ‪- Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm.‬
‪(보아와 카이)‬ ‪- 와, 돈 많은 애들은 다르구나‬ ‪- 거금, 거금‬‪- Em mua gì đến à?‬ ‪- Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm.‬ ‪- Chà, người giàu có khác.‬ ‪- Nhiều tiền lắm đấy.‬
‪엊그저께 샀어요, 그때‬‪Em mua hôm kia rồi.‬
‪- (보아) 아, 사 놨어?‬ ‪- (카이) 한번에 다, 네, 네, 네‬‪Em mua hôm kia rồi.‬ ‪- À, mua để sẵn à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보아) 혼자 집에서 먹으려고?‬ ‪- (카이) 아니, 설마‬‪- À, mua để sẵn à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Để ở nhà ăn mảnh à?‬ ‪- Làm gì có.‬
‪(나래) 아, 진짜 잘 쉬었다‬ ‪진짜 잘 쉬었어‬‪Ôi, ngủ một giấc sướng thật.‬
‪잔고 봐야지‬‪Kiểm tra tài khoản nào.‬
‪[웃음]‬‪SỐ DƯ CỦA PARK NA RAE: 964.500.000 NYANG‬
‪행복하다‬‪Hạnh phúc quá đi.‬
‪오늘 메가 복권까지 되면‬‪Hạnh phúc quá đi.‬ ‪Hôm nay mình mà trúng số nữa thì…‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Hôm nay mình mà trúng số nữa thì…‬
‪그러다 이제 부담스러워서‬ ‪못 살겠네‬‪Chắc tiền đè chết mình luôn quá.‬
‪- 아, 오빠‬ ‪- (지원) 어‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(나래) 어, 초콜릿 줬네‬‪Ồ, anh đang ăn sô-cô-la à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 계세요?‬‪Có ai không?‬
‪- (나래) 계세요‬ ‪- (카이) 오셨어요‬‪- Có ai không?‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (지원) 집주인님‬ ‪- (보아) 오셨어요‬ ‪[나래의 탄성]‬‪- Có ai không?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chủ nhà ơi.‬ ‪- Anh chị đến rồi ạ?‬
‪(승기) 뭐가 북적북적대는데?‬‪Đông đúc thế.‬
‪- (나래) 아이고‬ ‪- (카이) 오셨어요‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (보아) 오셨어요‬ ‪- (나래) 들어오세요‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Xin chào.‬
‪거, 없는 사람들끼리‬ ‪좀 빨리빨리 다닙시다‬‪Dân xóm nghèo với nhau phải đến sớm chứ.‬
‪(나래) 아이고‬ ‪또 이러네, 또 이래‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Dân xóm nghèo với nhau phải đến sớm chứ.‬ ‪- Lại bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Em đến đúng giờ mà.‬
‪- (승기) 난 시간 맞춰 온 건데?‬ ‪- (나래) 아유, 야, 이렇게‬‪- Lại bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Em đến đúng giờ mà.‬
‪(희철) 어, 반갑습니다‬‪- Ôi, chào cả nhà.‬ ‪- Chào anh.‬
‪- (희철) 야, 진짜 고마워, 너‬ ‪- (보아) 오셨어요‬‪- Ôi, chào cả nhà.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪Cảm ơn em nhiều lắm.‬
‪- (희철) 아, 지원이 형‬ ‪- (지원) 왜?‬‪Ôi, anh Ji Won.‬
‪- 잠깐만‬ ‪- (지원) 왜?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao?‬
‪(희철) 거지 삼 형제?‬‪- Ba Anh Em Ăn Mày?‬ ‪- Ơ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 어?‬ ‪- (희철) 어? 거지 삼 형제?‬‪- Ba Anh Em Ăn Mày?‬ ‪- Ơ?‬ ‪Ba Anh Em Ăn Mày?‬
‪- (승기) 우리?‬ ‪- 베거 브라더스, BB?‬‪- Chúng ta?‬ ‪- Beggar Brothers? B.B.?‬
‪- 우리?‬ ‪- (희철) [웃으며] 어‬‪- Chúng ta sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 나 사실 어제까지‬‪Đến hôm qua thì cái danh "ăn mày"‬ ‪vẫn chưa hợp với em lắm.‬
‪날, 나더러 거지라 그러면‬ ‪되게 안 어울렸거든?‬‪Đến hôm qua thì cái danh "ăn mày"‬ ‪vẫn chưa hợp với em lắm.‬
‪되게 자연스러워, 사실‬‪Nhưng giờ thấy tự nhiên rồi.‬
‪오늘 아까 서슴없이‬ ‪내가 밥 사 달라 그러더라고‬‪Lúc nãy em còn đòi‬ ‪người khác mua đồ cho em ăn.‬
‪저 사람들한테‬‪Lúc nãy em còn đòi‬ ‪người khác mua đồ cho em ăn.‬
‪야, 근데 난 궁금한 게‬‪Lúc nãy em còn đòi‬ ‪người khác mua đồ cho em ăn.‬ ‪Em tò mò một chuyện.‬ ‪Chuyện KAI đang đứng nhất ấy.‬
‪1등이 카이잖아‬‪Em tò mò một chuyện.‬ ‪Chuyện KAI đang đứng nhất ấy.‬
‪(희철) 도대체 얼마나‬ ‪재산을 가지고 있을까?‬‪Rốt cuộc cậu ấy‬ ‪đang có bao nhiêu tiền thế nhỉ?‬
‪카이는 운석 부자‬‪KAI là đại gia thiên thạch.‬
‪이 정도면 8억 냥이지‬‪Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi.‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬‪ĐẠI GIA THIÊN THẠCH KAI‬
‪(희철) 나래는 부동산 부자‬‪Na Rae là đại gia bất động sản.‬
‪[웃음]‬‪ĐẠI GIA BẤT ĐỘNG SẢN NA RAE‬
‪와, 돈 많이 벌었다, 나‬‪Chà, mình kiếm được nhiều quá.‬
‪카이는 내가 볼 때‬ ‪10개 이상이야‬‪Em nghĩ tài khoản của KAI‬ ‪phải có trên mười con số.‬
‪내 슈퍼 카 카이한테 팔까?‬‪Hay em bán siêu xe cho KAI nhỉ?‬
‪(희철) 팔면 또 내 재산…‬‪- Nếu bán thì tài sản…‬ ‪- Anh mà mất xe‬
‪(승기) 형, 형은 그것도 없으면‬ ‪형은 진짜‬‪- Nếu bán thì tài sản…‬ ‪- Anh mà mất xe‬ ‪là không ai thèm nhìn mặt anh đâu.‬
‪아무도 형을 보지 않아‬‪là không ai thèm nhìn mặt anh đâu.‬
‪(희철) 의리로 버리면 안 돼‬‪là không ai thèm nhìn mặt anh đâu.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Đồ ăn vặt đây.‬
‪- (나래) 마른 안주 나왔어요‬ ‪- (승기) 어? 뭐야?‬‪- Thật là.‬ ‪- Đồ ăn vặt đây.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Em đi lấy đồ uống nhé?‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 뭐, 마실 것도 갖고 올까요?‬ ‪- 그래, 먹자, 먹자‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Em đi lấy đồ uống nhé?‬ ‪- Ăn thôi.‬ ‪- Được. Lấy bia ra đi.‬
‪(나래) 그래그래‬ ‪맥주 가져와야지, 슬슬‬‪- Ăn thôi.‬ ‪- Được. Lấy bia ra đi.‬
‪[카이의 웃음]‬
‪(카이) 진짜 우리가 하네‬‪Có ba chúng ta làm thôi.‬
‪(나래) 하다 보니까 이게 계속‬‪Tự nhiên thành ra thế này.‬
‪하다 보니까 계속 우리 셋이야‬‪Quay đi quay lại‬ ‪chỉ có ba chúng ta làm thôi.‬
‪(카이) 아유‬‪Quay đi quay lại‬ ‪chỉ có ba chúng ta làm thôi.‬
‪(나래) 야, 그리고‬‪Mà ta giàu, làm nhiều một chút có sao?‬
‪야, 있는 사람들끼리‬ ‪일 좀 하면 어떠냐‬‪Mà ta giàu, làm nhiều một chút có sao?‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 아유, 좋아요, 진짜 있는 멤버네‬ ‪- 아, 그러네, 그 조합이네‬‪- Đúng rồi. Ta là hội nhà giàu.‬ ‪- Đúng là một hội.‬
‪(나래) 있는 멤버들끼리‬ ‪일하면 어때‬ ‪[카이와 보아가 호응한다]‬‪Giàu nên làm thêm chút thôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ta cứ vui lên.‬
‪우린 기쁜 마음으로, 저…‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ta cứ vui lên.‬
‪야, 저 팀은‬ ‪지금 앉으면은 계속 헐뜯어‬‪Hội kia hễ ngồi xuống là cạnh khóe nhau.‬
‪- (희철) 야, 난 차라도 있어‬ ‪- (지원) 얜 차라도 있지‬‪Ít ra anh còn có xe. Cậu có gì chứ?‬
‪(희철) 너 뭐 있어?‬‪Ít ra anh còn có xe. Cậu có gì chứ?‬
‪야, 내 차‬ ‪함부로 운전하지 마, 이제‬‪Này, từ giờ đừng tùy tiện‬ ‪lái xe của anh đấy.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪사실 오늘도 내 붕붕이‬ ‪내가 탔으면 우리가 이겼어‬‪Này, từ giờ đừng tùy tiện‬ ‪lái xe của anh đấy.‬ ‪Thật ra nếu hôm nay để anh‬ ‪lái Boong Boong thì ta đã thắng rồi.‬
‪(나래) 자, 자, 자, 자, 여러분들‬ ‪요 시원한 맥주, 이제‬ ‪[탄산 소리 효과음]‬‪Được rồi, mọi người ơi,‬ uống chút bia lạnh nào.
‪- (지원) 시원해졌어?‬ ‪- (나래) 예, 시원하죠‬ ‪[보아의 탄성]‬‪Được rồi, mọi người ơi,‬ uống chút bia lạnh nào.
‪(희철) 자, 다 소맥으로 해요?‬‪Làm bia pha soju không?‬
‪- (승기) 소맥, 소맥‬ ‪- (카이) 네, 네, 좋아요‬‪- Pha bia với soju đi.‬ ‪- Pha nhẹ thôi.‬
‪- (희철) 한잔 시원하게? 살살?‬ ‪- 살살 해 주세요, 살살이요‬‪- Pha bia với soju đi.‬ ‪- Pha nhẹ thôi.‬ ‪- Nhẹ đô thôi.‬ ‪- Chị ấy bảo nhẹ thôi kìa.‬
‪- (승기) 저 누나, 저 누나 살살‬ ‪- 기분 좋을 정도로만‬‪- Nhẹ đô thôi.‬ ‪- Chị ấy bảo nhẹ thôi kìa.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 살살 해야 돼‬ ‪- 저 누나는 좀 약하게 타 줘‬‪- Uống nhẹ thôi. Lát nữa còn quay xổ số.‬ ‪- Pha cho chị ấy nhẹ thôi.‬
‪왜냐면 우리 이따 메가 복권 당첨‬‪- Uống nhẹ thôi. Lát nữa còn quay xổ số.‬ ‪- Pha cho chị ấy nhẹ thôi.‬
‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪(지원) 복권들은 다 샀어?‬‪Đúng thế.‬ ‪Mọi người mua vé số hết chưa?‬
‪- (지원) 야, 그리고‬ ‪- (카이) 샀죠‬‪Tất nhiên là rồi.‬ ‪- Hôm qua không mua là giờ khỏi mua luôn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(지원) 만약에 복권‬ ‪어제 못 샀으면 오늘 못 샀네‬‪- Hôm qua không mua là giờ khỏi mua luôn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[극적인 음악]‬ ‪(희철) 근데 오늘‬ ‪왠지 나 예감 한번 오는 게‬‪Chẳng hiểu sao‬ ‪hôm nay anh có linh cảm tốt.‬ ‪Vâng.‬
‪나 계속 지금까지 다 꽝이었거든?‬‪Bữa giờ chỉ có trúng gió.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪지금 기운 몰려오고 있어‬‪Bữa giờ chỉ có trúng gió.‬ ‪Giờ thì cảm giác trúng số tới rồi.‬
‪오늘 내가 크게 한탕 한다, 진짜‬‪Hôm nay em sẽ chơi một cú lớn.‬
‪- 아, 느낌이 좋아?‬ ‪- (카이) 느낌 좋아요?‬‪- Linh cảm tốt à?‬ ‪- Thật à?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 나 진짜 크게 한탕…‬ ‪- 어젯밤 꿈이 괜찮았나 보네‬‪- Một cú cực lớn.‬ ‪- Chắc đêm qua mơ đẹp rồi.‬
‪나 진짜 인생 역전 간다‬‪Thật sự đổi đời luôn ấy.‬
‪(희철) 자, 우리 구름처럼 맑게‬‪Nào, chúng ta hãy trong trẻo‬ ‪như những đám mây nhé.‬
‪- (나래) 아이고, 좋아요‬ ‪- (희철) 우리 신세계섬을‬‪Nào, chúng ta hãy trong trẻo‬ ‪như những đám mây nhé.‬ ‪- Ôi, thích quá.‬ ‪- Cùng nhau thoát khỏi Thế Giới Mới nào.‬
‪(희철) 빠져나가 봅시다‬ ‪[나래의 웃음]‬‪- Ôi, thích quá.‬ ‪- Cùng nhau thoát khỏi Thế Giới Mới nào.‬ ‪Ôi, thích quá đi.‬
‪(나래) 아, 너무 좋아, 너무 좋아‬‪Ôi, thích quá đi.‬
‪[놀라며] 야, 괜찮다‬‪Ôi, thích quá đi.‬ ‪- Không tệ nha.‬ ‪- Rót cho anh thêm bia được không?‬
‪난 맥주 좀 많이 타 주면 안 되냐?‬‪- Không tệ nha.‬ ‪- Rót cho anh thêm bia được không?‬
‪(희철) 어, 시원하게?‬‪Anh muốn mát lạnh ạ?‬
‪(승기) 아니, 형, 그거 한번‬ ‪흔들려 그러는 거 아니야?‬‪- Không phải anh định lắc lên à?‬ ‪- Để anh làm nhé?‬
‪- (희철) 그거 해 줘?‬ ‪- (승기) 나는 하나 해 줘‬‪- Không phải anh định lắc lên à?‬ ‪- Để anh làm nhé?‬ ‪- Làm một ly cho em đi.‬ ‪- Được.‬
‪(희철) 알았어, 알았어‬‪- Làm một ly cho em đi.‬ ‪- Được.‬
‪자, 피해, 피해, 피해‬‪Nào, tránh ra hết nhé.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪MÀN BIỂU DIỄN HOÀN HẢO‬ ‪Ôi trời.‬
‪- (희철) 자, 올라가자!‬ ‪- (나래) 자, 자‬‪Ôi trời.‬ ‪Nâng ly nào.‬
‪(승기) 나 달라고‬‪- Em bảo anh làm cho em mà.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (희철) 아, 너야?‬ ‪- (승기) [웃으며] 어, 나 달라고‬‪- Em bảo anh làm cho em mà.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Được rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(지원) 자기가 자기 걸 타서 먹어‬‪Tự rót cho mình uống thôi.‬
‪- (희철) 자, 올라갑시다‬ ‪- (나래) 올라갑시다‬‪- Nâng ly lên nào.‬ ‪- Nâng ly.‬
‪- (희철) 자, 또 이렇게‬ ‪- (승기) 고생 많으셨습니다‬‪- Nâng ly lên nào.‬ ‪- Nâng ly.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Hôm nay phải cười nhiều vào.‬
‪웃는 날도 있어야지‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Hôm nay phải cười nhiều vào.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아, 맛있다‬ ‪- (희철) 그리고‬‪Ôi, ngon quá.‬
‪앞으로는 내가 흔들어서 주는 술‬ ‪먹고 싶으면은‬‪Sau này nếu muốn uống bia anh lắc,‬
‪백만 냥씩만‬ ‪[카이의 웃음]‬‪thì phải trả một triệu nyang.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪- (나래) 백만 냥이나…‬ ‪- 진짜‬‪- Một triệu nyang.‬ ‪- Ôi trời, một triệu nyang.‬
‪(나래) 백만 냥이나…‬‪- Một triệu nyang.‬ ‪- Ôi trời, một triệu nyang.‬
‪(희철) 잠깐만, 근데 나 속상한 게‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Một triệu nyang.‬ ‪- Ôi trời, một triệu nyang.‬ ‪Đợi đã. Có chuyện này anh hơi buồn.‬
‪왜 이렇게 3 대 3 갈라서 앉았어?‬‪Sao chia ra hai phe ngồi riêng vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(나래) 아이고‬‪Sao chia ra hai phe ngồi riêng vậy?‬ ‪Ôi, anh hiểu lầm thôi.‬ ‪Do anh cảm thấy mặc cảm đấy.‬
‪오빠 그거 오해야‬ ‪그거 자격지심이야‬‪Ôi, anh hiểu lầm thôi.‬ ‪Do anh cảm thấy mặc cảm đấy.‬
‪- (희철) '자격지심이야'?‬ ‪- (승기) 자격지심‬‪Ôi, anh hiểu lầm thôi.‬ ‪Do anh cảm thấy mặc cảm đấy.‬ ‪- Mặc cảm sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(나래) 아니, 그러니까‬ ‪그런 거 아니라고‬‪- Mặc cảm sao?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Không, ý em không phải như thế.‬
‪(희철) 자, 신세계로부터!‬‪Chào Mừng Tới Thiên Đường!‬
‪6 빼기 1은 0!‬‪Sáu Trừ Một Bằng Không!‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(카이) 아, 진짜‬‪NHỜ CÓ TỬU THẦN,‬ ‪THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI‬
‪[밝은 음악]‬‪NHỜ CÓ TỬU THẦN,‬ ‪THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI‬
‪- (나래) 그놈의 6 빼기 1‬ ‪- (지원) 맨날‬‪NHỜ CÓ TỬU THẦN,‬ ‪THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI‬ ‪Lại còn sáu trừ một.‬
‪(지원) 아, 근데 진짜 여기 오니까‬‪Nhưng mà đến đây‬
‪약간 진짜 해외에 있는 거 같아‬‪- có cảm giác như ra nước ngoài ấy.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- (나래) 그렇지?‬ ‪- (카이) 그렇죠?‬‪- có cảm giác như ra nước ngoài ấy.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- 느낌이랑 이런 게‬ ‪- (카이) 여기는 진짜‬‪- Cảnh quá đẹp.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(지원) 일몰 여기서 보이면‬ ‪대박이겠다‬‪Đứng đây ngắm hoàng hôn chắc đỉnh lắm.‬
‪(나래) 너무 좋아, 봐 봐‬‪Đứng đây ngắm hoàng hôn chắc đỉnh lắm.‬ ‪Tuyệt thật, nhìn kìa.‬
‪(지원) 와, 일몰‬ ‪여기서 보이면 진짜‬‪Tuyệt thật, nhìn kìa.‬ ‪Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật.‬
‪(승기) 근데 너무 아름답다‬‪Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật.‬
‪(나래) 대박인 거지‬‪Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật.‬ ‪Quá đỉnh luôn.‬
‪(지원) 야, 일몰 진짜 빨리 져‬ ‪실시간으로‬‪Quá đỉnh luôn.‬ ‪- Mặt trời lặn nhanh quá đi mất.‬ - Anh đi đâu vậy?
‪- (희철) 어디 가‬ ‪- (지원) 겁나 빨리 없어져‬‪- Mặt trời lặn nhanh quá đi mất.‬ - Anh đi đâu vậy? ‪- Lặn cực nhanh.‬ ‪- Cảm nhận đi nào.‬
‪(나래) 선셋, 선셋, 선셋‬ ‪봐 봐, 그래도 한번 느낌 봐 봐‬‪- Lặn cực nhanh.‬ ‪- Cảm nhận đi nào.‬
‪[탄성]‬‪TỤ LẠI TRƯỚC CẢNH HOÀNG HÔN‬
‪(카이) 아, 예뻐라‬‪Ôi, đẹp quá.‬
‪(희철) 야, 좋다‬‪Thích thật.‬
‪(카이) 저희 맨날 이거 사실‬ ‪어제도 했고, 그저께도 했을 텐데‬‪Rõ ràng hai hôm trước cũng có cảnh này,‬
‪뛰어다니느라 못 봤어요‬‪- nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm.‬ ‪- Cảm giác khác hẳn.‬
‪(희철) 맞아‬ ‪이게 느낌이 또 다르다‬‪- nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm.‬ ‪- Cảm giác khác hẳn.‬
‪- (나래) 좋지, 너무 좋지‬ ‪- (승기) 바깥을 볼 시간이 없었어‬‪- nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm.‬ ‪- Cảm giác khác hẳn.‬ ‪- Thích quá.‬ ‪- Không có thời gian ngắm.‬
‪[나래의 놀란 신음]‬‪BẬN RỘN KIẾM ĂN ĐẾN MỨC‬ ‪BỎ LỠ CẢNH ĐẸP Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪- (희철) 바다 진짜 예쁘긴 하다‬ ‪- (나래) 장난 아니다‬‪- Biển đẹp thật.‬ ‪- Không đùa được đâu.‬
‪(보아와 승기)‬ ‪- 우리 이제 복권 하러 갈까요?‬ ‪- 우리 복권 하러 가?‬‪- Chúng ta đi xem xổ số nhé?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(보아와 나래)‬ ‪- 네‬ ‪- 어, 그래, 가야지, 가야지‬‪- Chúng ta đi xem xổ số nhé?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪(희철) 가자, 가자‬‪- Vâng.‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪드디어 이제‬ ‪메가 복권 시간이 와 가는데‬‪10 PHÚT TRƯỚC GIỜ XỔ SỐ‬ ‪7:50 TỐI‬ ‪Cuối cùng cũng đến lúc xổ Siêu Xổ Số.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 됐어요?‬‪Cuối cùng cũng đến lúc xổ Siêu Xổ Số.‬ ‪- Anh chuẩn bị xong rồi à?‬ ‪- Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay.‬
‪- 어쨌거나 지금‬ ‪- (지원) 역전될 수 있어‬‪- Anh chuẩn bị xong rồi à?‬ ‪- Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay.‬
‪(희철) 메가 복권 한 방으로‬ ‪역전되는 거야, 진짜‬‪- Anh chuẩn bị xong rồi à?‬ ‪- Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪- (카이) 그렇죠‬ ‪- (나래) 그럼요‬‪Đúng vậy.‬ ‪- Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu.‬ ‪- Lần trước là 700 triệu nyang‬
‪(지원) 근데 얼마인지가‬ ‪지금 모르잖아‬‪- Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu.‬ ‪- Lần trước là 700 triệu nyang‬
‪(카이) 형, 7억 냥이었는데‬ ‪이번에 쌓였으니까‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu.‬ ‪- Lần trước là 700 triệu nyang‬ ‪- nhưng không có ai trúng.‬ ‪- Lần này cộng dồn.‬
‪(승기) 근데‬ ‪판매량 누적이지, 이게‬‪- Cộng thêm số vé được bán ra.‬ ‪- Vâng. Cũng phải một tỷ nyang ấy.‬
‪(카이) 그렇죠‬ ‪거의 10억 냥 된다고 봐야죠‬‪- Cộng thêm số vé được bán ra.‬ ‪- Vâng. Cũng phải một tỷ nyang ấy.‬
‪- (지원) 이렇게 보면 되나?‬ ‪- 아이고, 떨린다, 야‬‪Ngồi xem thế này à?‬ ‪- Ôi, hồi hộp quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 네, 이렇게 봐야죠‬‪- Ôi, hồi hộp quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪나와라, 김환‬‪Xuất hiện nào, Kim Hwan.‬
‪- (나래) 가자, 가자!‬ ‪- (승기) 자‬‪Bắt đầu đi.‬
‪어, 한다, 한다, 한다‬‪Bắt đầu rồi kìa.‬
‪[흥미로운 음악이 흘러나온다]‬ ‪- (지원) 오!‬ ‪- (희철) 오, 김환!‬‪- Xin chào.‬ ‪- Kim Hwan kìa.‬
‪안녕하십니까, 생방송 메가 복권‬ ‪당첨 방송의 김환입니다‬‪Tôi là Kim Hwan,‬ ‪người dẫn buổi quay Siêu Xổ Số.‬
‪(지원과 희철)‬ ‪- 소리 좀 키워 주세요, 소리‬ ‪- 반가워, 김환‬‪Tôi là Kim Hwan,‬ ‪người dẫn buổi quay Siêu Xổ Số.‬ ‪- Mở to tiếng lên nào.‬ ‪- Thấy anh ấy vui quá.‬
‪(지원) 야, 소리 좀 키워 봐, 소리‬‪- Mở to tiếng lên nào.‬ ‪- Thấy anh ấy vui quá.‬
‪네, 오늘의 메가 복권은‬ ‪1026회입니다‬‪Hôm nay là buổi xổ số lần thứ 1.026.‬
‪(화면 속 환) 아, 지난주‬ ‪아쉽게도‬‪Thật tiếc là tuần trước‬
‪7억 냥의 당첨자가‬ ‪탄생하지 못했습니다‬‪không có ai trúng được‬ giải thưởng 700 triệu nyang.
‪그래서 이번 주는‬‪Vì vậy tuần này,‬
‪이월된 7억 냥의 당첨금에‬‪tiền thưởng 700 triệu nyang lần trước‬
‪1026회 메가 복권 판매액‬ ‪2억 냥까지 더해서‬‪sẽ được cộng dồn‬ ‪với 200 triệu nyang tiền bán vé số‬ ‪của lần 1.026 này.‬
‪(나래) [놀라며] 9억 냥이다‬‪của lần 1.026 này.‬ ‪- Vậy là 900 triệu.‬ ‪- Lần đầu tiên trong lịch sử,‬
‪(화면 속 환) 메가 복권‬ ‪사상 최대 금액인‬‪- Vậy là 900 triệu.‬ ‪- Lần đầu tiên trong lịch sử,‬
‪9억 냥의 당첨금이 책정됐습니다‬‪số tiền trúng vé số‬ ‪lên đến 900 triệu nyang.‬
‪9억 냥‬‪- Chín trăm triệu nyang.‬ ‪- Điên thật.‬
‪- (희철) 미쳤다‬ ‪- (카이) 이야‬‪- Chín trăm triệu nyang.‬ ‪- Điên thật.‬
‪- (승기) 형, 우리 한번 노려보자‬ ‪- (희철) 야, 인생 피는 거야‬‪- Chín trăm triệu nyang.‬ ‪- Điên thật.‬ ‪- Này.‬ ‪- Trúng một lần đi nào.‬ ‪- Cuộc đời nở hoa luôn đó.‬ ‪- Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng.‬
‪(화면 속 환) 회당 당첨금은‬‪- Cuộc đời nở hoa luôn đó.‬ ‪- Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng.‬
‪당첨자의 수로 나뉘어서‬ ‪지급이 됩니다‬‪- Cuộc đời nở hoa luôn đó.‬ ‪- Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng.‬
‪어차피 N분의 1이긴 하지만‬‪Nhiều người thì phải chia.‬
‪(승기) 와, 이번에 돼야 된다‬ ‪나 진짜‬‪Lần này phải trúng mới được.‬
‪(화면 속 환) 과연 9억 냥을 받을‬ ‪행운의 주인이 나타날지‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Lần này phải trúng mới được.‬ ‪Hôm nay liệu chủ nhân may mắn‬ của 900 triệu nyang sẽ xuất hiện chứ?
‪지금부터 1026회‬ ‪메가 복권을 시작합니다‬‪Vậy bây giờ, vòng quay‬ ‪Siêu Xổ Số lần 1.026 sẽ bắt đầu.‬
‪[화면 속 환이 말한다]‬ ‪(희철) 간다, 어!‬‪- Bắt đầu rồi.‬ ‪- Cần phải có đủ các con số‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(카이) 저 오늘 느낌이 좋아요‬‪- Bắt đầu rồi.‬ ‪- Cần phải có đủ các con số‬ ‪- bất kể thứ tự.‬ ‪- Em có cảm giác mình sẽ trúng.‬
‪자, 그러면 1026회 첫 번째 볼‬ ‪만나 봅니다‬‪- bất kể thứ tự.‬ ‪- Em có cảm giác mình sẽ trúng.‬ ‪Hãy cùng đón chờ‬ ‪quả bóng đầu tiên của lần quay 1.026.‬
‪제발, 제발‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Rốt cuộc ai sẽ chiến thắng?‬
‪(화면 속 환) 과연 어떤 주인공이‬ ‪나타나게 될지‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Rốt cuộc ai sẽ chiến thắng?‬ ‪Con số đầu tiên là số mấy đây?‬
‪첫 번째 볼은 뭘까요?‬ ‪첫 번째 볼은?‬‪Con số đầu tiên là số mấy đây?‬
‪(희철) 제발‬‪Làm ơn đi.‬
‪(화면 속 환) 자, 첫 번째 번호는‬‪Làm ơn đi.‬ ‪Con số đầu tiên…‬
‪첫 번째 볼‬‪Quả bóng đầu tiên.‬
‪나왔습니다, 첫 번째 볼은‬‪Quả bóng đầu tiên đã rơi ra.‬
‪빨간 거 빨간 거‬‪Là bóng đỏ.‬
‪바로 6번입니다‬‪Đó là con số sáu.‬
‪[웃음]‬‪SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026‬
‪[승기의 웃음]‬‪SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026‬
‪6번이었고요‬‪- Là số sáu.‬ ‪- Điên thật.‬
‪미쳤네, 이거‬‪- Là số sáu.‬ ‪- Điên thật.‬
‪(카이) 망했다‬‪Tiêu rồi.‬
‪6을 왜 많이 안 썼을까, 내가‬‪Sao mình không viết nhiều số sáu nhỉ?‬
‪6은 상상도 못 했다‬‪- Quên số sáu luôn.‬ ‪- Em gần như toi rồi.‬
‪[꿀꺽거리는 효과음]‬‪TRÁI VỚI LỜI NÓI,‬ ‪KIM CHUN SAM KHỞI ĐẦU KHÁ TỐT‬
‪(화면 속 환) 자, 두 번째 볼‬‪Quả bóng thứ hai.‬
‪바로 3번입니다‬‪Đó là số ba.‬
‪3번‬‪Số ba.‬
‪3번‬ ‪[한숨]‬‪SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026‬
‪아, 짜증 나‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Ôi, bực mình thật.‬
‪"첫째 날"‬‪LẦN QUAY SIÊU XỔ SỐ ĐẦU TIÊN‬ ‪NGÀY 1‬
‪(화면 속 환) 첫 번째 번호는 1번‬‪Con số đầu tiên là số một.‬
‪(희철) 아이씨, 그래‬‪LÚC ĐỔ HẾT TIỀN ĐỂ MUA HỘP NGẪU NHIÊN‬ ‪NGÀY 3‬
‪[달그락거리며] 김희철‬ ‪너의 운을 믿어 보자‬‪LÚC ĐỔ HẾT TIỀN ĐỂ MUA HỘP NGẪU NHIÊN‬ ‪NGÀY 3‬
‪[짜증 섞인 웃음]‬‪TRẬT‬ ‪TRONG 30 PHIẾU,‬ ‪CHỌN PHẢI PHIẾU TRẬT DUY NHẤT‬
‪꽝이에요?‬‪TRONG 30 PHIẾU,‬ ‪CHỌN PHẢI PHIẾU TRẬT DUY NHẤT‬
‪나 계속 지금까지 다 꽝이었거든?‬‪Bữa giờ chỉ có trúng gió.‬
‪지금 기운 몰려오고 있어‬‪Bữa giờ chỉ có trúng gió.‬ ‪Giờ thì cảm giác trúng số tới rồi.‬
‪(화면 속 환) 두 번째 볼‬ ‪만나 봤고‬‪Đó là quả bóng thứ hai.‬ Bây giờ là quả bóng thứ ba.
‪이제 세 번째 볼입니다‬‪Đó là quả bóng thứ hai.‬ Bây giờ là quả bóng thứ ba.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪자, 세 번째 볼은?‬‪Đó là quả bóng thứ hai.‬ Bây giờ là quả bóng thứ ba. ‪Quả bóng thứ ba.‬
‪되게 어렵구나, 이거‬‪Trò này khó thật.‬
‪(화면 속 환) 세 번째 볼은 바로‬‪Quả bóng thứ ba chính là…‬
‪5번입니다‬‪số năm.‬
‪에라이, 에이그‬‪Ôi trời.‬
‪(화면 속 환) 네 번째 볼‬‪Quả bóng thứ tư.‬
‪9번입니다‬‪Đó là số chín.‬
‪9번‬‪Số chín.‬
‪9번‬‪- Số chín.‬ ‪- Anh à.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 형님, 왜 이렇게 좋아해요?‬ ‪- 어, 아니야, 왜, 왜?‬‪- Số chín.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Sao trông anh vui thế?‬ ‪- Sao? Có vui gì đâu?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 아니, 안 좋아‬ ‪- (카이) 형님‬‪- Sao trông anh vui thế?‬ ‪- Sao? Có vui gì đâu?‬
‪(카이) 아니, 형‬ ‪감출 수가 없어요, 여기가‬‪- Này.‬ ‪- Miệng anh ngoác đến tận đây đó.‬
‪(승기) 아휴, 그냥 재밌잖아‬ ‪이 방송 재밌지 않니?‬‪- Này.‬ ‪- Miệng anh ngoác đến tận đây đó.‬ ‪Quay số vui mà. Không thấy vui sao?‬
‪(카이) 재밌어요, 너무 재밌는데‬‪Vui chứ. Nhưng mà tại anh cười lộ quá.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 감출 수가 없는데, 여기를?‬ ‪- 야, 야, 야, 야‬‪Vui chứ. Nhưng mà tại anh cười lộ quá.‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh cười lên tới đây luôn đó.‬
‪(카이) 아니, 형‬ ‪감출 수가 없어요, 여기가‬‪- Này.‬ ‪- Anh cười lên tới đây luôn đó.‬
‪(화면 속 환) 다섯 번째 번호‬ ‪만나 보겠습니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Này.‬ ‪- Anh cười lên tới đây luôn đó.‬ ‪Hãy cùng đến với quả bóng thứ năm.‬
‪자, 다섯 번째 볼‬‪Quả bóng thứ năm.‬
‪다섯 번째 볼은‬‪Quả bóng thứ năm là…‬ ‪SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026‬
‪나왔습니다‬ ‪자, 다섯 번째 볼은?‬‪Ra rồi. Quả bóng thứ năm là…‬
‪1번입니다, 1번‬‪Số một.‬
‪(나래) 에이‬‪Ôi.‬
‪(화면 속 환) 다섯 번째 볼은‬ ‪1번입니다‬‪Quả bóng thứ năm là số một.‬
‪(카이) 승기 형, 형!‬‪- Anh Seung Gi.‬ ‪- Làm sao?‬
‪- (승기) 아니, 왜?‬ ‪- (카이) 형!‬‪- Anh Seung Gi.‬ ‪- Làm sao?‬
‪- (카이) 아니, 왜 이런…‬ ‪- (승기) 야, 야, 이…‬‪- Này.‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪(카이) 형, 피나요, 여기‬‪- Anh ơi, coi chừng miệng chảy máu.‬ ‪- Lần này‬
‪(승기) 내가 요새 본 방송 중에‬ ‪제일 재밌는데?‬‪- Anh ơi, coi chừng miệng chảy máu.‬ ‪- Lần này‬ ‪là xem vui nhất luôn ấy.‬
‪[탄성]‬ ‪(화면 속 환) 이제 1026회‬‪- Chà.‬ ‪- Bây giờ,‬ ‪con số cuối cùng‬ sẽ quyết định chủ nhân may mắn
‪9억 냥의 당첨자가‬ ‪마지막 번호 하나로 갈립니다‬‪con số cuối cùng‬ sẽ quyết định chủ nhân may mắn ‪của 900 triệu nyang lần này.‬
‪(화면 속 환) 자, 여섯 번째‬ ‪볼입니다‬‪Sau đây là quả bóng thứ sáu.‬
‪자, 여섯 번째 볼은 바로‬‪Quả bóng thứ sáu.‬
‪여섯 번째 볼 나오면 알려 줘‬‪Quả bóng thứ sáu ra thì báo anh nhé.‬
‪- 이게 될 수가 없어, 진짜‬ ‪- (카이) 될 수가 없어‬‪Không thắng nổi đâu.‬
‪(화면 속 환) 마지막‬ ‪여섯 번째 볼은 바로‬‪Quả bóng thứ sáu, quả cuối cùng…‬
‪7번입니다, 7번‬‪là số bảy.‬
‪(화면 속 환) 7번입니다, 7번!‬‪TÒ MÒ BIỂU CẢM CỦA ANH ẤY HƠN TẤT THẢY‬
‪7번입니다, 7번‬‪SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026‬
‪- (나래) 승기야, 승기야, 에이‬ ‪- (카이) 승기 형‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Seung Gì à.‬ ‪- Anh Seung Gi.‬
‪(희철) 야, 너‬ ‪[카이의 웃음]‬‪VÔ CÙNG LỘ LIỄU‬
‪(승기) 왜?‬‪Anh à!‬
‪- (카이) 형, 왜 그래, 형?‬ ‪- [웃으며] 왜, 왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh làm sao vậy?‬ ‪Này, sao cậu lại khóc?‬
‪(지원) 야, 왜 울어?‬‪Này, sao cậu lại khóc?‬
‪(희철) 야, 너희‬‪Này, sao cậu lại khóc?‬ ‪- Này, mọi người ơi.‬ ‪- Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi.‬
‪(나래) 야, 승기야‬ ‪너 코 평수가 너무 넓어졌어‬‪- Này, mọi người ơi.‬ ‪- Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi.‬
‪- (보아) 진짜?‬ ‪- (카이) 형 눈물 나요, 눈물‬‪- Này, mọi người ơi.‬ ‪- Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi.‬ ‪- Sắp rớt nước mắt rồi kìa.‬ ‪- Mọi người à.‬
‪(희철) 야, 너네‬‪- Sắp rớt nước mắt rồi kìa.‬ ‪- Mọi người à.‬ ‪Anh đang khóc sao?‬
‪- (카이) 형 울어요, 지금‬ ‪- (지원) 야, 왜 울어?‬‪Anh đang khóc sao?‬ ‪- Sao lại khóc?‬ ‪- Sao lại khóc vậy?‬
‪- (희철) 거짓말 못하네, 너네‬ ‪- (카이) 왜 울어요?‬‪- Sao lại khóc?‬ ‪- Sao lại khóc vậy?‬
‪(나래) 7 나오는 순간‬ ‪코 평수가‬‪Lúc số bảy vừa ra là mũi cậu ấy…‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh có tổng cộng ba giai đoạn đấy.‬
‪(카이) 아니, 3단계였다니까요‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Anh có tổng cộng ba giai đoạn đấy.‬
‪여기가 올라가더니‬‪- Sao?‬ ‪- Đầu tiên là nhếch môi.‬
‪[비장한 음악]‬‪HỒN BAY PHÁCH LẠC‬
‪여기를 물고‬‪HỒN BAY PHÁCH LẠC‬ ‪Sau đó cắn tay.‬ ‪HOAN HỈ TRONG LÒNG‬
‪마지막에 눈물을 흘려‬‪Cuối cùng là rơi nước mắt.‬
‪(희철) 반가워, 이춘삼‬‪Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam.‬ ‪TỪ LÚC BỊ GỌI LÀ LEE CHUN SAM‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 형님, 잘 부탁드립니다, 형님‬ ‪- 오케이, 오케이‬‪TỪ LÚC BỊ GỌI LÀ LEE CHUN SAM‬
‪(승기) 형, 부자 될 수 있어, 이제‬‪Mình có thể thành đại gia rồi.‬
‪형, 우리‬ ‪우리 진짜 인생 폈다, 씨!‬‪TÔI CHỈ BIẾT SỐNG ĐỂ CỐ ĐỔI ĐỜI‬
‪(보아) 와, 인생 역전이다‬ ‪진짜, 오빠‬‪GIẤC MƠ THÀNH HIỆN THỰC‬ ‪Anh đúng là đổi đời luôn đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪(희철) 진짜…‬‪HỜ‬
‪(나래) 이야‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Thật là.‬
‪(카이) 아니, 이렇게 표정이‬ ‪다를 수가 있어?‬‪Sao biểu cảm một trời một vực vậy?‬
‪아니, 이렇게 표정이‬ ‪다를 수가 있어?‬‪Biểu cảm khác nhau thế?‬
‪- (카이) 누가 봐도 된 사람이고‬ ‪- (나래) 그럼‬‪- Một người thì trúng lớn.‬ ‪- Đúng.‬
‪(카이) 누가 봐도 하나도‬ ‪안 맞은 사람 아니야, 이거는?‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Còn một người thì trúng gió.‬
‪(나래) 아이고, 축하드립니다‬‪- Thật là.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪(승기) 아니야, 아니야, 아니야‬‪- Thật là.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪(희철) 이렇게 되면‬‪Nếu vậy thì hội ăn mày sẽ là anh,‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪거지 라인이 나랑 은지원 형이랑‬ ‪조보아 되는 거야?‬‪Nếu vậy thì hội ăn mày sẽ là anh,‬ ‪- anh Eun Ji Won và Cho Bo Ah.‬ ‪- Anh qua phe em nào.‬
‪(카이) 넘어오시죠‬‪- anh Eun Ji Won và Cho Bo Ah.‬ ‪- Anh qua phe em nào.‬
‪(나래) 근데 그거를‬ ‪왜 거기다 넣어?‬‪- Mà sao lại nhét vào đó?‬ ‪- Không có gì.‬
‪[웃으며] 아니, 아니‬‪- Mà sao lại nhét vào đó?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(나래) 야, 안 맞았으면‬ ‪찢어 버려야지‬‪Nếu không trúng thì xé bỏ đi chứ.‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬ ‪[나래의 웃음]‬‪NGƯỜI TRÚNG GIẢI‬ ‪CẨN THẬN NÂNG NIU VÉ SỐ‬
‪(나래) 근데 나는 승기는 승기지만‬‪NGƯỜI TRÚNG GIẢI‬ ‪CẨN THẬN NÂNG NIU VÉ SỐ‬ ‪Seung Gi rõ là trúng rồi đấy.‬
‪- (나래) 지원 오빠도…‬ ‪- (보아) 조용하지?‬‪Seung Gi rõ là trúng rồi đấy.‬ ‪- Nhưng anh Ji Won…‬ ‪- Im lặng quá nhỉ.‬
‪(지원) 뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪- (희철) 그러고 보니까…‬ ‪- (지원) 뭐가?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CHỊU CHƯA?‬
‪(나래) 아, 미안해, 오빠‬ ‪내가 잘못 봤나 봐‬‪Em xin lỗi anh. Em nhìn nhầm rồi.‬
‪- 아니, 내가, 내가 생각을…‬ ‪- (지원) 왜?‬‪- Em hồ đồ quá.‬ ‪- Sao? Vấn đề gì?‬
‪(나래) 잠깐만, 착각했나 봐‬‪- Em hồ đồ quá.‬ ‪- Sao? Vấn đề gì?‬
‪뭐가?‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Em hồ đồ quá.‬ ‪- Sao? Vấn đề gì?‬ ‪Không có gì.‬
‪(나래) 아니야‬ ‪오해가 있었던 거 같아‬‪Không có gì.‬ ‪NGƯỜI KHÔNG TRÚNG GIẢI‬ ‪HÀNH HẠ VÉ SỐ‬
‪[나래의 웃음]‬‪NGƯỜI KHÔNG TRÚNG GIẢI‬ ‪HÀNH HẠ VÉ SỐ‬
‪(승기) 자, 이제 고생하셨고‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪- 이제 가서 좀 쉽시다‬ ‪- (나래) 아니, 어딜 가?‬‪- Giờ về nghỉ thôi.‬ ‪- Cậu đi đâu chứ?‬
‪[희철의 한숨]‬‪- Giờ về nghỉ thôi.‬ ‪- Cậu đi đâu chứ?‬ ‪Anh đi đâu vậy?‬
‪(나래) 오빠, 어디 가?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh đi đâu vậy?‬
‪아, 오빠, 어디 가?‬‪Anh đi đâu vậy?‬ ‪Anh đi đâu vậy? Nói chuyện chút rồi về.‬
‪좀만 얘기하다 가‬‪Anh đi đâu vậy? Nói chuyện chút rồi về.‬
‪아, 오빠‬‪Anh à.‬
‪(희철) 내가 신세계‬‪Tôi sẽ loại bỏ xổ số khỏi Thế Giới Mới.‬
‪복권 다 없앨 거야‬‪Tôi sẽ loại bỏ xổ số khỏi Thế Giới Mới.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪BẰNG CÁCH NÀY!‬
‪[퉤 뱉는다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Sút!‬
‪- (나래) 아휴‬ ‪- (희철) 뻥!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Sút!‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 얘는 아니네, 얘는 아니네‬ ‪- 아니네, 아니야‬‪- Cậu ấy không trúng rồi.‬ ‪- Không trúng.‬
‪(희철) 야‬‪Này, không ai uống thì tôi đem về nhé.‬
‪술 안 먹을 거면 나 들고 간다‬‪Này, không ai uống thì tôi đem về nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh mang về đi.‬
‪- (나래) 어, 들고 가, 오빠‬ ‪- (카이) 그래요‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh mang về đi.‬
‪(희철) 야, 아무튼‬ ‪1등 누가 됐는지 축하한다‬‪Thôi thì ai trúng cũng xin chúc mừng.‬
‪- (나래) 어‬ ‪- (카이) 축하드립니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúc mừng ạ.‬
‪(희철) 형 간다‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúc mừng ạ.‬ ‪Anh về đây.‬
‪- (승기) 어, 가요, 나도 갑니다‬ ‪- (나래) 들어가‬‪- Chào anh.‬ - Về luôn đây.
‪(보아) 축하드립니다‬‪Chúc mừng nhé.‬
‪(지원) 아, 씨‬ ‪어떻게 복권이 안 되냐‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi, sao không trúng số được vậy?‬
‪(카이) 이제 씻어야겠다‬‪Phải đi tắm thôi.‬
‪(보아) 졸려‬‪Buồn ngủ quá.‬ ‪MỘT ĐÊM CAY ĐẮNG‬
‪(나래) 하, 복권 진짜, 어휴‬‪MỘT ĐÊM CAY ĐẮNG‬ ‪Xổ số thật là! Trời đất ơi!‬
‪[승기의 탄성]‬‪NGOẠI TRỪ MỘT NHÀ‬
‪(승기) 이런 날이 오는구나‬‪NGOẠI TRỪ MỘT NHÀ‬ ‪Không ngờ lại có ngày này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪하, 진짜, 느낌 왔어, 씨‬‪Cuối cùng thời cũng đã tới.‬
‪어떻게 그 확률을 뚫고‬‪Chiến thắng với tỷ lệ đó quả là!‬
‪다른 사람이 된 사람이 없어요‬ ‪저는 그러니까‬‪Không có ai khác trúng cả‬ ‪nên tôi sẽ được nhận‬
‪9억 냥!‬‪900 triệu nyang.‬
‪9억 냥‬‪900 triệu nyang.‬ ‪Là 900 triệu nyang!‬
‪와, 이제‬ ‪완전 너무 부자인데, 지금‬‪Giờ mình thành siêu đại gia luôn rồi.‬
‪[승기의 탄성]‬‪MỘT TỜ VÉ SỐ‬ ‪GIÚP ĐỔI ĐỜI Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪신세계는 체력이야, 체력‬‪Ở Thế Giới Mới cần phải có thể lực.‬
‪체력이 제일 중요해‬‪Ở Thế Giới Mới cần phải có thể lực.‬ ‪Thể lực là quan trọng nhất.‬
‪[호루라기 효과음]‬‪TIỀN ĐẦY TÚI NÊN TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG‬ ‪Thể lực là đường sống.‬
‪체력이 살길이다‬‪Thể lực là đường sống.‬
‪[호루라기 효과음]‬‪TỪNG BỊ XEM LÀ CHUN SAM‬ ‪NHƯNG NHỜ 900 TRIỆU MÀ BAY VỌT LÊN‬
‪9억 냥‬‪Chín trăm triệu nyang!‬
‪[호루라기 효과음]‬ ‪1등, 1등‬‪NHƯNG NHỜ 900 TRIỆU MÀ BAY VỌT LÊN‬ ‪Hạng nhất.‬
‪[힘주며] 부자 되자‬‪Trở thành đại gia.‬
‪하위 탈출‬‪Trở thành đại gia.‬ ‪Thoát khỏi hạng thấp.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Thoát khỏi hạng thấp.‬
‪에너지가 넘치네요, 진짜‬‪Giờ mình dư năng lượng luôn rồi.‬
‪(희철) 와‬ ‪[강렬한 음악]‬‪NHÀ KIM CHUN SAM ĐẦY SỰ PHẪN NỘ‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬
‪아이, 게임을 하고 있는데‬‪Ôi, đang chơi game dở tay.‬
‪[밝은 음악]‬
‪네, 조 선생님‬‪Vâng, cô Cho.‬
‪(보아) [웃으며] 오빠‬ ‪저희 집에 청소기가 없어요‬‪Vâng, cô Cho.‬ ‪Anh ơi, nhà em không có máy hút bụi.‬
‪(희철) 나는 청소기 두 대인가‬ ‪세 대나 있지롱‬‪- Anh có hai ba cái luôn nè.‬ ‪- Cho em mượn một cái đi.‬
‪(보아) 오빠, 저 하나만 좀‬ ‪잠깐 빌릴게요‬‪- Anh có hai ba cái luôn nè.‬ ‪- Cho em mượn một cái đi.‬
‪아, 이거 청소기 좀 센데, 이거‬‪Ôi, tiền máy hút bụi đắt lắm.‬
‪[헛웃음]‬‪Anh à, ta đã từng‬ ‪ăn uống vui đùa với nhau mà.‬
‪아니, 오빠‬‪Anh à, ta đã từng‬ ‪ăn uống vui đùa với nhau mà.‬
‪(보아) 같이 여기서 먹고‬ ‪즐겼잖아요‬‪Anh à, ta đã từng‬ ‪ăn uống vui đùa với nhau mà.‬
‪알죠? 이 신세계는‬ ‪다 냥으로 해결되는 거?‬‪Em biết ở Thế Giới Mới‬ ‪mọi thứ đều tính bằng nyang chứ?‬
‪(보아) [웃으며]‬ ‪내가 이럴 줄 알았어‬‪Em biết ở Thế Giới Mới‬ ‪mọi thứ đều tính bằng nyang chứ?‬ ‪Em biết ngay sẽ thế này mà.‬
‪(희철) 뭐, 얼마까지‬ ‪알아보고 오셨어요? 뭐…‬‪Em đang nhắm giá bao nhiêu vậy?‬ ‪Được rồi, để em gặp anh rồi nói.‬ ‪Em qua nhà anh đây.‬
‪알겠어요, 일단 오빠‬ ‪만나서 얘기해요‬‪Được rồi, để em gặp anh rồi nói.‬ ‪Em qua nhà anh đây.‬
‪제가 잠깐 오빠한테 갈게요‬‪Được rồi, để em gặp anh rồi nói.‬ ‪Em qua nhà anh đây.‬
‪- (희철) 네‬ ‪- 네‬‪Được rồi, để em gặp anh rồi nói.‬ ‪Em qua nhà anh đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[보아의 한숨]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 내 이럴 줄 알았어‬‪Biết ngay sẽ thế này.‬
‪[단말기 벨 소리]‬ ‪(희철) 뭐, 은지원 형도‬ ‪연락이 왔어‬‪Anh Eun Ji Won cũng gọi nữa.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 형‬ ‪- (지원) 너 복권 안 됐지?‬‪- Anh.‬ ‪- Cậu không trúng số đúng không?‬
‪지금 나 괴롭히려고‬ ‪전화한 거야, 뭐야?‬‪- Anh.‬ ‪- Cậu không trúng số đúng không?‬ ‪Anh gọi để xát muối vào lòng em đấy à?‬
‪아니, 우리 같이 위로하고자‬‪Không, ta phải an ủi nhau chứ.‬
‪그때 너희 집 갔을 때‬ ‪컴퓨터 2대더라고‬‪Không, ta phải an ủi nhau chứ.‬ ‪Lúc đến nhà cậu,‬ ‪anh thấy có tận hai máy tính.‬
‪(희철) 아이, 근데 이게‬ ‪공짜로는 약간 좀 힘든데, 이게‬‪Lúc đến nhà cậu,‬ ‪anh thấy có tận hai máy tính.‬ ‪Nhưng cho anh miễn phí thì khó cho em quá.‬
‪컴퓨터, 이게 또‬‪Nhưng cho anh miễn phí thì khó cho em quá.‬
‪전기세도 내야 되고‬ ‪인터넷 비용도 내야 돼서‬‪Em còn phải trả tiền điện, tiền mạng nữa.‬
‪형, 얼마까지 알아볼래요?‬‪Anh đang nhắm giá bao nhiêu?‬
‪시간당 백만‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Một triệu nyang mỗi tiếng.‬
‪(희철) 잠깐만요‬ ‪지금 보아가 와 가지고, 지금‬‪Đợi đã, Bo Ah mới sang đây.‬
‪아유, 오늘 왜…‬‪Đợi đã, Bo Ah mới sang đây.‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Vào đây đi.‬
‪- (보아) 오빠‬ ‪- (희철) 어, 들어와, 들어와‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Vào đây đi.‬
‪(지원) 가야겠다‬‪Mình phải qua đó thôi.‬
‪(보아) 아, 지원 오빠는‬ ‪컴퓨터가 없구나?‬‪- Thì ra anh Ji Won không có máy tính.‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 어‬‪- Thì ra anh Ji Won không có máy tính.‬ ‪- Ừ.‬
‪되게 가진 게 많다‬‪Anh có nhiều đồ thật.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪KIM CHUN SAM CÓ MỌI THỨ TRỪ NYANG‬
‪(보아) 일단 보여 주세요‬ ‪오빠 가진 걸‬‪KHÔNG TRÚNG SỐ‬ ‪THÌ LẤY ĐỒ CÓ SẴN ĐỂ KIẾM TIỀN‬ ‪TIỆM CHO THUÊ ĐỒ CHUN SAM‬
‪- (희철) 청소기?‬ ‪- (보아) 응‬‪TIỆM CHO THUÊ ĐỒ CHUN SAM‬ ‪- Máy hút bụi?‬ - Vâng.
‪- (보아) 하나‬ ‪- (희철) 청소기가 이게…‬‪- Một cái này.‬ ‪- Máy hút bụi ấy…‬
‪[웃으며] 아, 시작했다, 시작됐다‬‪Lại bắt đầu nữa rồi.‬
‪(희철) 아, 그냥 빌려주기에는‬ ‪이게 또 청소기가 이게‬‪Máy hút bụi không thể nào‬ ‪cho mượn miễn phí được.‬
‪또 주인을 가려요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nó chỉ nghe lời chủ thôi.‬
‪[웃으며] 선글라스 썼어‬‪- Còn đeo kính mát nữa.‬ ‪- Máy hút bụi là thế.‬
‪(희철) 이 청소기가‬‪- Còn đeo kính mát nữa.‬ ‪- Máy hút bụi là thế.‬ ‪- Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu?‬ ‪- Ừ, mau chuyển đi.‬
‪- (보아) 알겠어요, 얼마? 5백?‬ ‪- (희철) 빨리, 입금 빨리‬‪- Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu?‬ ‪- Ừ, mau chuyển đi.‬
‪- (희철) 어‬ ‪- (보아) 5백‬‪- Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu?‬ ‪- Ừ, mau chuyển đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Năm triệu.‬
‪(희철) 가져가시죠, 손님, 자‬ ‪[보아의 웃음]‬‪CHO THUÊ MÁY HÚT BỤI, 5 TRIỆU NYANG‬ ‪Mời quý khách cầm về ạ.‬
‪싸게 해 준 거야!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Anh lấy rẻ cho em đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나이스‬‪Tuyệt.‬ ‪MAI CÓ TIỀN ĂN SÁNG RỒI‬
‪아휴, 이렇게라도 돈 벌어야지‬‪MAI CÓ TIỀN ĂN SÁNG RỒI‬ ‪Kiếm tiền kiểu này cũng được.‬
‪어휴, 속상해라, 속상해‬‪Ôi, buồn quá đi thôi.‬
‪돈도 없어 가지고, 씨‬‪Cái số không có tiền đúng là.‬
‪자, 지원이 형‬‪Nào, anh Ji Won.‬ ‪TIỆM NET CHUN SAM‬
‪형, 빨리 앉아요‬ ‪딱 세팅해 놨어요‬‪Tiện nhỉ? Em cài sẵn cho anh đấy.‬
‪- (지원) 아, 해 볼까?‬ ‪- (희철) 거기는 소리도 나와‬‪- Thử nhé?‬ ‪- Phát ra tiếng luôn cơ.‬
‪(희철) 백만 냥‬‪Một triệu nyang.‬
‪한 시간 하고 줄게요‬‪- Hết một tiếng anh trả cho.‬ ‪- Nhanh đi. Ở tiệm em phải trả trước.‬
‪(희철) 아이, 빨리 선불이에요‬ ‪우리 가게는‬‪- Hết một tiếng anh trả cho.‬ ‪- Nhanh đi. Ở tiệm em phải trả trước.‬
‪(지원) 아니, 무슨 선불이에요‬‪- Trả trước gì cơ?‬ ‪- Anh phải trả trước, nhanh lên.‬
‪(희철) 우리 가게 선불이야, 빨리‬‪- Trả trước gì cơ?‬ ‪- Anh phải trả trước, nhanh lên.‬
‪DC 된다며? 연예인 DC‬‪- Trả trước gì cơ?‬ ‪- Anh phải trả trước, nhanh lên.‬ ‪Nghe nói có giảm giá cho nghệ sĩ.‬
‪- (희철) 연예인이세요?‬ ‪- (지원) 예‬‪- Anh là nghệ sĩ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 안 돼요, 안 돼요‬‪- Anh là nghệ sĩ sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Không được.‬ ‪- Lấy 500 nghìn thôi.‬
‪50만…‬‪- Không được.‬ ‪- Lấy 500 nghìn thôi.‬
‪(희철) 아, 형 진짜 너무한다, 형‬‪- Không được.‬ ‪- Lấy 500 nghìn thôi.‬ ‪Anh quá đáng thật đấy.‬
‪- (희철) 여기 십만 단위는 쓸…‬ ‪- (지원) 너, 야‬‪- Một triệu là đã quá…‬ ‪- Này.‬
‪김희철, 갔다‬‪Kim Hee Chul, chuyển rồi đấy.‬
‪- (희철) 어, 왔네‬ ‪- (지원) 왔지?‬‪PHÍ DÙNG MÁY 1 GIỜ, MỘT TRIỆU NYANG‬ ‪- Tới rồi.‬ ‪- Được chưa?‬
‪- (지원) 오케이‬ ‪- (희철) 시작‬‪Được rồi, bắt đầu.‬ ‪HÒA BÌNH NHỜ MỘT TRIỆU NYANG‬
‪- (지원) 와‬ ‪- (희철) 재밌다, 옛날 생각 난다‬‪HÒA BÌNH NHỜ MỘT TRIỆU NYANG‬ ‪Vui quá. Giống hồi xưa ghê.‬
‪- (지원) 집 안에, 집 안에다‬ ‪- (희철) 집에, 어‬‪Ở TRONG GAME, CHÚNG TA LÀ THƯỢNG LƯU‬
‪(지원) 밑에, 밑에, 밑에‬‪Ở TRONG GAME, CHÚNG TA LÀ THƯỢNG LƯU‬
‪오, 돌진 바로 배우네‬‪Ồ, học nhanh đấy.‬
‪(희철) 오, 좋아, 좋아, 좋아‬‪Ồ, học nhanh đấy.‬ ‪Tốt lắm.‬
‪(보아) 아이고, 좋다‬‪Ôi, thích quá.‬
‪(승기) 아, 내일은 또‬ ‪무슨 희한한 일이 생기려나‬‪Ngày mai lại có chuyện kỳ lạ gì đây?‬
‪"다섯째 날"‬‪NGÀY 5‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NGÀY 5‬
‪[홀로 음성] 오늘은‬ ‪가장 신비로운 날인‬‪Hôm nay là ngày thần bí nhất.‬ Đó là ngày Người Cá.
‪인어의 날입니다, 같이…‬‪Hôm nay là ngày thần bí nhất.‬ Đó là ngày Người Cá. ‪- Tất cả phải hợp tác.‬ ‪- Phải là một đội.‬
‪팀전인가 보다‬‪- Tất cả phải hợp tác.‬ ‪- Phải là một đội.‬
‪[홀로 음성] 실패할 경우‬ ‪탈락시켜야 됩니다‬‪Nếu thất bại sẽ bị loại.‬
‪- (나래) 같이 가야지‬ ‪- (보아) 단합을 했으면 좋겠어요‬‪- Cùng đi chứ.‬ ‪- Cùng đoàn kết nào.‬
‪(카이) 오늘 다 같이 하는 거야‬‪Hôm nay phải làm cùng nhau.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(지원) 야, 이거 미쳤어!‬‪Hôm nay phải làm cùng nhau.‬ ‪NHỮNG CỬA ẢI KHÔNG TƯỞNG‬ ‪CẦN ĐỒNG LÒNG‬
‪몸으로 막아!‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(희철) 난 쓰레기가 될 거야‬‪NHƯNG LẠI LỘ BẢN CHẤT THẬT‬ ‪TRƯỚC NYANG‬
‪(카이) 내가 여기서 한 명 보낸다‬‪MỌI THỨ CHƯA KẾT THÚC‬ ‪KHI CHƯA ĐẾN LÚC KẾT THÚC‬
‪[홀로 음성] 마지막‬ ‪마지막 밤입니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪MỌI THỨ CHƯA KẾT THÚC‬ ‪KHI CHƯA ĐẾN LÚC KẾT THÚC‬
‪- (희철) 난 이제 춘쓰리가 아니야‬ ‪- (보아) 오빠예요?‬‪MỘT HẠT GIỐNG NHỎ GÂY RA‬ ‪HIỆN TƯỢNG KỲ LẠ CHO HÒN ĐẢO‬
‪(승기) 뭐야, 이거?‬‪MỘT HẠT GIỐNG NHỎ GÂY RA‬ ‪HIỆN TƯỢNG KỲ LẠ CHO HÒN ĐẢO‬
‪[사람들이 경악한다]‬ ‪우리 못 돌아가‬‪MẮC KẸT TRÊN ĐẢO‬
‪잔인하게 할 수 있을 거 같아요‬‪Có thể làm một cách tàn nhẫn.‬
‪나 아주 재미없게 끝낼 거야‬‪NẾU MUỐN THOÁT KHỎI ĐÓ‬
‪내가 신세계에서‬ ‪너무 착하게 살았어‬‪THÌ PHẢI CẠNH TRANH‬
‪- 나 아니라고‬ ‪- (보아) 너 하나‬‪THẾ GIỚI MỚI RƠI VÀO HỖN LOẠN‬
‪속이지 마, 진짜‬‪THẾ GIỚI MỚI RƠI VÀO HỖN LOẠN‬ ‪- Đừng có xạo mà.‬ ‪- Cho kết thúc luôn.‬
‪[나래가 말한다]‬ ‪(승기) 설마야?‬‪- Đừng có xạo mà.‬ ‪- Cho kết thúc luôn.‬
‪- (카이) 없어‬ ‪- (나래) 승기야!‬‪TRÒ CHƠI SINH TỒN CUỐI CÙNG‬ ‪ĐANG ĐẾN GẦN‬
‪(희철) 시간 싸움‬‪TRÒ CHƠI SINH TỒN CUỐI CÙNG‬ ‪ĐANG ĐẾN GẦN‬
‪범죄 도시네, 여기 진짜‬
‪[사람들의 비명]‬ ‪(희철) 뭐야?‬‪LIỆU HỌ CÓ THOÁT KHỎI ĐẢO KHÔNG?‬ ‪Gì vậy?‬
‪(희철) 잘 있어라!‬‪Ở lại mạnh khỏe!‬
‪(남자) 다음 신세계에서 만나요‬‪Hẹn gặp lại ở Thế Giới Mới tiếp theo.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪THỨ TỰ HIỆN TẠI‬

No comments: