신세계로부터 6
Chào Mừng Tới Thiên Đường 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| NGÀY 4 10:30 SÁNG | |
| (카이) 옷을 갈아입으니까 좀 살 거 같아 | Thay áo khác thấy thoải mái hẳn. | 
| 여기 한번 가 봐야겠다 | Phải xem khu này mới được. | 
| 이게 3번이라고? | Cái này là số ba sao? | 
| [CCTV 전원음] | |
| 그럼 1번, 2번이 이 근처에 있다는 건데 | Vậy thì số một, số hai sẽ đâu đó gần đây. | 
| 내가 생각하기에 | Vậy thì số một, số hai sẽ đâu đó gần đây. | 
| [흥미진진한 음악] | |
| "신세계에 오신 걸 환영합니다" | |
| 찾았다! | Tìm được rồi! | 
| 찾았다, 찾았다! | Tìm được rồi! | 
| 역시 번호가 중요해 | Quả nhiên các con số rất quan trọng. | 
| 2번 | Số hai. | 
| 저게 여기를 비추고 있고 | Cái đằng kia hướng vào đây, | 
| 저게 여기를 비추고 있으니까 | Cái đằng kia hướng vào đây, còn cái kia thì hướng về phía này. | 
| 저기서 입구를 비추는 게 필요하지 | còn cái kia thì hướng về phía này. Nhất định phải có một cái hướng về phía lối vào. | 
| 오케이, 천재 | Được rồi, mình là thiên tài. | 
| 너 이 자식! | Cái máy quỷ quái này! | 
| 1번! | Cái máy quỷ quái này! Số một đây rồi! | 
| [CCTV 전원음] | |
| (카이) 1번이 시작이니까 | Số một là số bắt đầu. Mà nó được đặt ở lối vào, | 
| 입구에서부터 비밀 공간이 51 마지막이었으니까 | Số một là số bắt đầu. Mà nó được đặt ở lối vào, còn số 51 là số cuối cùng, lại được đặt ở nơi bí mật. | 
| 아래서부터 쭉 가는 거네 | còn số 51 là số cuối cùng, lại được đặt ở nơi bí mật. Tức là chúng được lắp liên tục từ dưới lên. | 
| 이걸 생각하면 더 찾기 쉽네 무작정 찾는 것보다 | Suy ra thế này sẽ dễ tìm hơn nhiều. Thay vì cứ đi tìm đại. | 
| 저기 있다, 11번이야 | Kia rồi. Máy số 11. | 
| 찾았다! | Tìm được rồi. Số 12. | 
| 12번 | Tìm được rồi. Số 12. | 
| 13, 저기 14번 | Số 13, số 14. | 
| 켜져 있고 | Đang mở rồi. | 
| 저기도 켜져 있고 | Cái kia cũng mở. | 
| 없을 리가 없지 | Không lý nào lại không có. | 
| [카이의 힘주는 신음] | |
| [흥미로운 음악] [CCTV 전원음] | MỘT NHÂN VẬT CỘM CÁN KHÁC CỦA ĐỘI HẠNG CAO | 
| 난 다 끌 거야, 씨 | ÔNG HOÀNG DIỄN SÂU, DIỄN VIÊN EUN | 
| 전선 다 뽑을 거야 | ÔNG HOÀNG DIỄN SÂU, DIỄN VIÊN EUN | 
| 나는 끄는 게 맞는 거 같아, 나는 | EUN JI WON GIẢ VỜ THUỘC ĐỘI HẠNG THẤP | 
| (지원) 나는 끄는 게 맞는 거 같아, 나는 | EUN JI WON GIẢ VỜ THUỘC ĐỘI HẠNG THẤP | 
| [CCTV 전원음] (지원) 아이씨 | Khỉ thật. Không có tiền đỡ hơn thì phải. Trong lòng nhẹ nhõm hơn. | 
| 돈이 없는 게 나은 거 같은데 마음 편히 | Khỉ thật. Không có tiền đỡ hơn thì phải. Trong lòng nhẹ nhõm hơn. | 
| 아이씨, 저기 있네 | Ơ, đằng kia có kìa. | 
| [CCTV 전원음] | 37 MỞ, 14 TẮT | 
| 아, 승기 집 뷰가 장난이 아니구나 | 37 MỞ, 14 TẮT Cảnh từ nhà Seung Gi nhìn ra xịn thật. | 
| 와 | Cảnh từ nhà Seung Gi nhìn ra xịn thật. | 
| 카메라가 여기 없다고? | Ở đây không có máy quay sao? | 
| 없을 리가 있어? | Lẽ nào lại thế. Cảnh đẹp thế này cơ mà. | 
| 이런 좋은 뷰에? | Lẽ nào lại thế. Cảnh đẹp thế này cơ mà. | 
| 추락 위험이라서 안 해 놨나? | Sợ bị ngã xuống nên người ta không lắp à? | 
| [익살스러운 음악] 여기 없을 리가 없잖아 | Sợ bị ngã xuống nên người ta không lắp à? Đâu thể nào không có. | 
| 여기에 카메라가 없을 리가 없잖아 | Sao chỗ này lại không có máy quay được? | 
| 있을 법한데, 없네 | Sao chỗ này lại không có máy quay được? Cảm giác là có nhưng lại không có. | 
| 안 보여 | Không thấy cái nào luôn. | 
| 진짜 많이 걷는다, 살면서 | Đời mình chưa từng đi bộ nhiều vậy luôn. | 
| 야, 아주 그냥 산책을 그냥 몸에 흠뻑 젖게 하는구나 | Đi bộ nãy giờ, đổ mồ hôi ướt hết cả người rồi. | 
| 나 그냥 아무것도 안 할까? | Hay là thôi không làm nữa. | 
| [헛웃음] | Hay là thôi không làm nữa. | 
| 알아서 끄고 켜라고 | Ai muốn tắt mở gì thì làm. | 
| (보아) 여긴 카메라가 없네 | Ở đây không có máy quay nào. | 
| 되게 찾기가 힘들구나 | Khó tìm thật đấy. | 
| [흥미로운 음악] (지원) 끝나고 여기서 놀아야겠다 | Quay xong phải đến đây chơi thôi. | 
| (보아) 오빠 왜 저희 집에서 나와요? | - Sao anh lại đi ra từ nhà em vậy? - Sao? | 
| (지원) 어? | - Sao anh lại đi ra từ nhà em vậy? - Sao? | 
| 아, 너희 집에서 놀려고 | À, anh định đến nhà em chơi. | 
| - (지원) 여기가 너무 좋아 - (보아) 놀자고? | À, anh định đến nhà em chơi. - Chỗ này đẹp quá. - Ý anh là lát đến chơi à? Dạ được. | 
| (보아) 아, 이따가? 오케이, 오케이 | - Chỗ này đẹp quá. - Ý anh là lát đến chơi à? Dạ được. Trong vườn còn không có côn trùng luôn. | 
| 이, 정원이 벌레도 없네, 심지어 | Trong vườn còn không có côn trùng luôn. | 
| [의미심장한 음악] | MÁY ĐANG MỞ? | 
| (지원) 집에다는 설치 안 해 놨지? | Trong nhà không lắp CCTV đúng không? Anh không thấy cái nào cả. | 
| 난 못 봤어 | Trong nhà không lắp CCTV đúng không? Anh không thấy cái nào cả. | 
| 야, 뭐 없냐, 이렇게 | Sao chẳng có cái nào hết vậy? | 
| 일단 카메라 확인을 하고 다녀야겠어 | Mình phải đi kiểm tra máy quay mới được. | 
| (보아) 어? 지원 오빠 왜 이걸 켜고 그냥 갔지? | Cái này đang mở mà. Sao anh Ji Won cứ thế bỏ đi nhỉ? | 
| (지원) 음, 켜져 있구먼 | Ồ, đang mở sẵn rồi. | 
| (보아) 지원 오빠 체크를 해야겠어 [의미심장한 음악] | Mình phải theo dõi anh Ji Won thôi. | 
| (지원) 오케이, 이것도 켜져 있고 | Tốt. Cái này cũng đã mở. | 
| (보아) 지원 오빠 분명히 끄고 다닌다고 했는데 | Rõ ràng anh ấy đã bảo sẽ đi tắt máy quay. | 
| 씁, 지원 오빠 이상해 | DÙ SAO THÌ JI WON CŨNG RẤT LẠ Anh Ji Won đáng ngờ quá. | 
| (승기) 형, 우린 4명인데 왜 이렇게 불안하지? | Anh ơi, mình có bốn người mà sao em thấy lo quá. | 
| - (승기) 우리들은 진짜 찐거지고 - (희철) 찐찐찐이야? | Anh ơi, mình có bốn người mà sao em thấy lo quá. - Anh em mình là ăn mày thứ thiệt đó. - Thật sao? | 
| (승기) 진짜 믿을 사람은 형이랑 나야 | Chỉ có thể tin hai anh em mình thôi. Anh em Chun Sam. | 
| [흥미로운 음악] 진짜 춘삼 브라더스밖에 없어 | Chỉ có thể tin hai anh em mình thôi. Anh em Chun Sam. | 
| (희철) 돌아온 춘삼 브라더스 | Anh em Chun Sam trở lại rồi. | 
| (승기) 지원이 형을 계속 체크 업 하면 돼 | Chỉ cần liên tục kiểm tra anh Ji Won là được. | 
| 잠깐만 | Chỉ cần liên tục kiểm tra anh Ji Won là được. | 
| - (승기) 지원이 형 답 없지? - (희철) 어 | - Anh Ji Won không trả lời. - Ừ. Chẳng nói gì cả. | 
| (희철) 아무 말도 없어, 지금 | - Anh Ji Won không trả lời. - Ừ. Chẳng nói gì cả. CÓ NÊN ĐI KIỂM TRA ANH JI WON KHÔNG? | 
| 아무튼 나 갔다 올게 | Anh đi đây, lát quay lại. | 
| 아이씨, 내가 못 찾는 건가 | Là do mình tìm dở quá sao? | 
| 하나도 없을 수가 있다고? [흥미로운 음악] | Sao không có cái nào hết vậy? | 
| 씁, 잠깐만 | Đợi đã nào. | 
| 은지원 형이 분명 다 끄고 왔다 그랬는데 | Anh Eun Ji Won bảo đã tắt rồi mà nhỉ? | 
| [단말기 알림음] | 5 PHÚT TRƯỚC | 
| '39번' | SỐ 39 Số 39. | 
| 씁, 이걸 못 봤을 리가 있나 은지원 형이? [CCTV 전원음] | Lý nào anh ấy lại không thấy cái này? | 
| (보아) 일단 지원 오빠한테 확인해 봐야겠어 | Trước tiên phải kiểm tra anh Ji Won đã. | 
| [통화 연결음] | Trước tiên phải kiểm tra anh Ji Won đã. ĐANG GỌI EUN JI WON | 
| (지원) 어, 보아야 | Ừ, Bo Ah à. | 
| 오빠, 근데 뭐, 협상 들은 거 있어요? | Anh này, anh có thương lượng gì với chị Na Rae không vậy? | 
| [흥미로운 음악] 나래 언니나? | Anh này, anh có thương lượng gì với chị Na Rae không vậy? | 
| 아니 | Không có. | 
| (보아) 오빠 켜고 다니던데? | Vậy sao anh lại đi mở máy quay? | 
| 내가 켜고 있다고? | Anh mở máy quay sao? | 
| 내가 가니까 켜져 있더라고 | Em đi xem thì thấy toàn đang mở thôi. | 
| [의미심장한 음악] | |
| 난 껐지 | Anh tắt rồi mà. Em cũng đang tắt đúng không? | 
| (지원) 너 지금 끄고 있는 거지? | Anh tắt rồi mà. Em cũng đang tắt đúng không? | 
| (보아) 어, 난 끄고 있죠 | Anh tắt rồi mà. Em cũng đang tắt đúng không? Vâng, em đang tắt đây. | 
| (지원) 그런 거지, 지금? | Chắc chắn đúng không? | 
| 난 하위가 맞아 | HEE CHUL ĐANG NGHE LÉN - Anh hạng thấp thật mà. - Em cũng nghĩ em hạng thấp. | 
| (보아) 나 근데 내가 하위인 거 같은데 | - Anh hạng thấp thật mà. - Em cũng nghĩ em hạng thấp. | 
| [희철이 숨을 씁 들이켠다] | |
| - (희철) 뭐지? - (지원) 알았어 | - Gì vậy nhỉ? - Ừ, anh biết rồi. | 
| [의미심장한 음악] - (보아) 오케이, 오케이 - (지원) 아, 보아 끄고 있네 | - Gì vậy nhỉ? - Ừ, anh biết rồi. - Vậy nhé. - Thì ra Bo Ah đang đi tắt. | 
| (희철) 상위권에서 지원이 형을 꼬실 수가 있단 말이지 | Có thể đội hạng cao đang chiêu dụ anh Ji Won. | 
| 얼마를 준다고 하고 | Nếu họ dụ sẽ cho một khoản tiền | 
| 지원이 형은 손해 볼 게 없거든 | thì anh Ji Won chẳng mất mát gì cả. | 
| 잠깐만, 여기가 아니었나? | Đợi đã, không phải ở đây sao? Ở đây chẳng có cái nào sao? | 
| 여긴 아무것도 없는 거였나? | Đợi đã, không phải ở đây sao? Ở đây chẳng có cái nào sao? | 
| 씁, 이런 데 CCTV가 없단 말이야? | Sao lại chẳng có cái CCTV nào ở đây vậy? | 
| 아! | Ồ, bị tắt rồi. | 
| 씨… | Ồ, bị tắt rồi. | 
| [흥미로운 음악] 닫혀 있네 | Ồ, bị tắt rồi. SAO GIỜ ANH MỚI ĐẾN? | 
| 이십… | SAO GIỜ ANH MỚI ĐẾN? Số 20. | 
| 씁, 아니야 | Không được. | 
| 공유하지 말아야겠다 | Không nên chia sẻ. | 
| 믿을 수 없어서 | Không tin ai được hết nên không thể tiết lộ. | 
| 공유하지 말아야지 | Không tin ai được hết nên không thể tiết lộ. | 
| 27 [CCTV 전원음] | Số 27. | 
| 대박, 와 CCTV라고 위에 있는 게 아니었네? | Đỉnh thật, hóa ra CCTV không phải chỉ có ở trên cao. | 
| 35 [CCTV 전원음] | Số 35. | 
| 여기에 하나도 없을 리가 없는데 | Không lý nào chỗ này lại không có. | 
| [단말기 벨 소리] | Không lý nào chỗ này lại không có. | 
| [단말기 벨 소리] | EM TRAI CHUN SAM GỌI ĐẾN | 
| 어 | EM TRAI CHUN SAM GỌI ĐẾN - Ừ. - Anh. | 
| - 형 - (희철) 어 | - Ừ. - Anh. - Ừ. - Em rủ rê được anh Ji Won rồi. | 
| 일단 지원이 형까지는 완전히 포섭이 됐어 [흥미로운 음악] | - Ừ. - Em rủ rê được anh Ji Won rồi. | 
| - (희철) 사실 - (승기) 어 | Thật ra giờ ai cũng biết hạng nhất và nhì là KAI và Na Rae mà. | 
| 지금 누가 봐도 1, 2위가 카이랑 나래잖아 | Thật ra giờ ai cũng biết hạng nhất và nhì là KAI và Na Rae mà. | 
| 어, 백 프로야 | Ừ, chắc chắn luôn. | 
| (희철) 몇억 냥씩 준다 그러면 | Ừ, chắc chắn luôn. Nếu họ hứa cho mấy triệu nyang, có thể anh Ji Won sẽ nhảy thuyền. | 
| 지원이 형이 넘어갈 수도 있는 상황인 게 | Nếu họ hứa cho mấy triệu nyang, có thể anh Ji Won sẽ nhảy thuyền. | 
| 이 1, 2위가 지면은… | Nếu hạng nhất nhì thua, - anh ấy vẫn được 300 triệu nyang. - Anh ấy đang nghe. | 
| [희철이 계속 말한다] (승기) 지원이 형 듣고 있어 지원이 형 듣고 있어, 지원이 형 | - anh ấy vẫn được 300 triệu nyang. - Anh ấy đang nghe. | 
| - (희철) 어, 지원이 형 - (지원) 어 | - Anh Ji Won. - Ừ. | 
| [흥미로운 음악] (희철) 확실히 믿을 수 있는 거야? | - Anh Ji Won. - Ừ. Bọn em tin anh được chứ? | 
| 나는 헷갈렸다니까, 처음에 나도 | Thật ra ban đầu anh cũng hơi bối rối. | 
| (지원) 거기 있어? | MỘT LÚC TRƯỚC | 
| (승기) 아니, 없는데 | MỘT LÚC TRƯỚC | 
| 어? 아, 저기 있다 | Ồ, kia rồi. | 
| [흥미로운 음악] | Ồ, kia rồi. | 
| 어, 1번 | Ồ, số một. | 
| [CCTV 전원음] 내가 다 껐어, 저거 | - Em tắt rồi. - Cậu lên đi. | 
| - (지원) 올라가 - (승기) 껐어, 껐어, 나 | - Em tắt rồi. - Cậu lên đi. - Em tắt rồi mà. - Anh kiểm tra thôi. | 
| (지원) 아니, 확인해 보려고 | - Em tắt rồi mà. - Anh kiểm tra thôi. | 
| 아이, 안 껐네, 제대로 | Chưa đóng hẳn này. | 
| [CCTV 전원음] | |
| 아이, 제대로 꺼야지, 제대로 | Phải tắt cho cẩn thận chứ. | 
| [함께 웃는다] | ANH ĐANG LÀM GÌ VẬY? | 
| (승기) 저기 손잡이가 안 보이는데 | Sao không thấy tay cầm? Lúc nãy em vặn xuống rồi mà. | 
| [웃으며] 아까 밑으로 내려가 있었는데 | Sao không thấy tay cầm? Lúc nãy em vặn xuống rồi mà. | 
| - (지원) 일로 와 봐, 일로 와 봐 - (승기) 일로 와 봐 | Sao không thấy tay cầm? Lúc nãy em vặn xuống rồi mà. - Cậu lại đây đi. - Anh cũng lên đây đi. | 
| (승기) 형, 저쪽에도 다리 솔직히 걸쳐 놨지? | Anh thương lượng với phe bên kia rồi đúng không? | 
| 내가 볼 때 나는 4위에서 5위… | - Em nghĩ em xếp thứ tư, năm gì đấy… - Anh nghĩ em và anh | 
| (지원) 너랑 나랑인데, 지금 내가 볼 때 | - Em nghĩ em xếp thứ tư, năm gì đấy… - Anh nghĩ em và anh | 
| 3, 4위가 | là hạng ba và tư. | 
| 형은 운석값을 자꾸 빼 | Sao anh cứ bỏ số tiền từ thiên thạch ra hoài thế? | 
| (승기) 머리에 입력이 됐나 봐 | Anh dùng khẳng định ám thị à? | 
| [흥미로운 음악] | Anh dùng khẳng định ám thị à? | 
| (승기) [웃으며] 나는 운석… | "Mình không có tiền thiên thạch". | 
| [지원의 웃음] | "Mình không có tiền thiên thạch". | 
| (승기) 형은, 형은… | "Mình không có tiền thiên thạch". - Anh tự xóa đi như thói quen ấy. - Thiên thạch… | 
| - 아니, 운석값… - (승기) 습관처럼 지웠어, 이거를 | - Anh tự xóa đi như thói quen ấy. - Thiên thạch… | 
| (지원) 운석값이 전부인 나랑 [승기가 호응한다] | Anh chỉ có mỗi tiền từ thiên thạch thôi. | 
| (승기) 운석값을 3명이서 셰어했다고 해도 | Dù có ba người chia nhau tiền thiên thạch, | 
| 나보다 많아 | Dù có ba người chia nhau tiền thiên thạch, anh vẫn có nhiều tiền hơn em. | 
| 2억 냥 받은 거야, 형? | Anh nhận được 200 triệu nyang à? | 
| 2억이 안 되지 | Đâu đến 200 triệu. | 
| (승기) 어떻게 안 돼? 4명이나 받았다며 | - Sao lại không? - À ừ, 200 triệu. | 
| (지원) 어, 어, 2억 | - Sao lại không? - À ừ, 200 triệu. | 
| - (승기) 아이, 거짓말 좀 하지 마 - (지원) 아이, 잠깐만 | Anh bớt nói xạo lại đi. | 
| (승기) 아니, 아니, 언제 언제 솔직히 | Anh bớt nói xạo lại đi. Đến giờ mà anh còn thế. Thật là. | 
| 아니, 이렇게까지 | Đến giờ mà anh còn thế. Thật là. | 
| - (승기) 언제 진짜 얘기할 거야 - (지원) 3명이 받았다, 그래 | - Bao giờ mới chịu nói thật đây? - Đúng là ba người đã chia tiền. | 
| (지원) 아이참 | - Bao giờ mới chịu nói thật đây? - Đúng là ba người đã chia tiền. | 
| 형 | Anh đi tắt máy quay nhé? Em hỏi thật đấy. | 
| 형이 끄고 다니는 건 어때? 진짜로 | Anh đi tắt máy quay nhé? Em hỏi thật đấy. | 
| [흥미진진한 음악] | |
| (승기) 형은 지금 3등이라는 가정하에 하는 거잖아, 형이 [지원이 호응한다] | - Anh đang nghĩ mình hạng ba đúng không? - Ừ. | 
| 형이 3등인데 바뀐 게 나래 누나 걸로 간다 | Giả sử anh hạng ba nhưng chị Na Rae bị đổi tài khoản, | 
| 그럼 나래 누나 것도 주고 | Giả sử anh hạng ba nhưng chị Na Rae bị đổi tài khoản, em sẽ chia anh tiền của chị Na Rae, | 
| 상금도 나눠 줄게 | và chia cả tiền thưởng. | 
| 그렇지, 그렇지, 그렇게 가야지 | GIỮ TIỀN GỐC, THÊM TIỀN THƯỞNG - Thế thì được. - Được chứ? Anh sẽ lời rất nhiều. | 
| (승기) 그렇지, 그럼 형은 완전히 이득인 거지, 완전한 [의미심장한 음악] | - Thế thì được. - Được chứ? Anh sẽ lời rất nhiều. | 
| 그럼 난 진짜 끄고 다닌다 | Vậy anh đi tắt máy quay thật đây. | 
| - 무조건 셰어 - (지원) 원금 제외하고 | - Chắc chắn chia cho anh. - Cộng tiền gốc? | 
| - 어, 무조건 셰어 - (지원) 어, 오케이 | - Chắc chắn chia cho anh. - Cộng tiền gốc? - Chia cho anh hết. - Được rồi. | 
| (승기) 완전, 뭔지 알지? | - Chia cho anh hết. - Được rồi. Anh hiểu ý em rồi chứ? | 
| "넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX | 
| [경쾌한 음악] | |
| (승기) CCTV 시스템이 1시간 후에 리셋 완료된대 | Một giờ nữa hệ thống CCTV sẽ hoàn tất khôi phục đấy. | 
| [흥미로운 음악] | |
| 망했다, 1시간 후다 | Tiêu rồi, còn có một giờ thôi. | 
| (지원) 아, 처음부터 끄고 다닐걸 | - Từ đầu mình nên đi tắt mới phải. - Hết giờ rồi. | 
| (승기) 빨리빨리, 시간 없어요 | - Từ đầu mình nên đi tắt mới phải. - Hết giờ rồi. | 
| [종소리가 울린다] | 1 GIỜ TRƯỚC KHI KHÔI PHỤC CCTV | 
| (카이) 1시간 안 남아서 우리가 그거 다 해야 돼 | 1 GIỜ TRƯỚC KHI KHÔI PHỤC CCTV Chỉ còn một tiếng, chúng ta phải làm xong. | 
| (보아) 1시간? | - Một tiếng? - Giờ là lúc chạy nước rút. | 
| (나래) 지금부터 막판 스퍼트거든 | - Một tiếng? - Giờ là lúc chạy nước rút. | 
| 차 써도 되냐? | Anh lái xe đi nhé? | 
| [흥미로운 음악] | Anh lái xe đi nhé? CHULBORGHINI GIÚP ĐỘI HẠNG THẤP LỘI NGƯỢC DÒNG | 
| (승기) CCTV 시스템 이제 1시간 후에 리셋 완료된대 | Một giờ nữa hệ thống CCTV sẽ hoàn tất khôi phục đấy. | 
| [CCTV 전원음] | 33 MỞ, 18 TẮT | 
| [CCTV 전원음] | 32 MỞ, 19 TẮT 31 MỞ, 20 TẮT | 
| 카이 쪽이랑 저 밑에 쪽을 해야 돼, 밑에 쪽 | Phải đi xuống phía khu của KAI mới được. | 
| (승기) 와, 와 | TỐC ĐỘ SẼ PHÂN ĐỊNH THẮNG THUA | 
| [승기의 탄성] | TỐC ĐỘ SẼ PHÂN ĐỊNH THẮNG THUA | 
| 우와 | 31 MỞ, 20 TẮT | 
| [CCTV 전원음] [승기와 지원의 들뜬 신음] | 31 MỞ, 20 TẮT 30 MỞ, 21 TẮT | 
| [CCTV 전원음] | 30 MỞ, 21 TẮT 29 MỞ, 22 TẮT | 
| (승기) 야 이 철보르기니가 있고 없고가 [지원의 탄성] | 28 MỞ, 23 TẮT Có chiếc Chulborghini này đúng là khác hẳn. | 
| 어, 어? 저기 다시 켜 놨네? | Ơ, cái kia bị mở lại rồi. | 
| [CCTV 전원음] 오케이, 씨 | Xong. Chà, họ mở lên hết rồi. | 
| 와, 다 켜 놨네 [CCTV 전원음] | Xong. Chà, họ mở lên hết rồi. | 
| (지원) 나래랑 카이가 이길 수 없는 싸움인데? | Na Rae và KAI không thể nào thắng nổi trận này đâu. | 
| 철보르기니라도 있으면 몰라 걔네가 | Nếu họ có Chulborghini thì may ra. | 
| 잠깐만, 서 봐 여기 쪽 안 봐도 돼? | Khoan, dừng lại. Khỏi kiểm tra khu này à? | 
| 야, 집 앞에도 있다고? | Chà, trước cửa nhà cũng có sao? | 
| [흥미진진한 음악] | |
| (희철) 뭐야? | Gì vậy? | 
| 잠깐만, 이게 뭐야? | Đợi đã, chuyện gì đây? | 
| 뭐야, 이거, 아니 | Chuyện này là sao? | 
| 뭐야 [의미심장한 음악] | Gì vậy? | 
| [문이 탁 닫힌다] | Gì vậy? | 
| 아니, 우리 집, 씨 | Nhà mình… | 
| 뭐지? | Gì vậy chứ? | 
| 아니 | Ơ hay… | 
| [흥미로운 음악] [청소기 작동음] | HỄ RẢNH LÀ LẠI DỌN NHÀ | 
| 뭐야, 이게 집에 도둑 든 거야? | Gì thế này? Có ăn trộm vào nhà sao? | 
| 잠깐만, 이게 뭐야 | Gì thế này? Có ăn trộm vào nhà sao? Đợi đã nào. Thế này là sao? | 
| 뭐야, 이거, 진짜 | BÁO MỌI NGƯỜI TRƯỚC ĐÃ Rốt cuộc là sao đây? | 
| [비밀스러운 음악] 야, 어디야? | Này, đang ở đâu vậy? | 
| (승기) 여기 나 우리 집 | Em đang ở trước nhà. | 
| 야, 지금 우리 집 전쟁터 됐어 | - Nhà anh thành bãi chiến trường rồi. - Sao vậy? | 
| - (승기) 왜? - 도둑 들었나 봐 | - Nhà anh thành bãi chiến trường rồi. - Sao vậy? - Hình như có ăn trộm. - Có trộm vào nhà sao? | 
| (승기) 집에 도둑이 들었다고? | - Hình như có ăn trộm. - Có trộm vào nhà sao? | 
| (희철) 집 들어가 봤어? | Cậu vào nhà thử chưa? | 
| [의미심장한 음악] | |
| (지원) 아니, 집을 왜 털어 | Sao lại có trộm được chứ? | 
| (희철) 잠깐, 우리 집만 도둑이 들었나? | Đợi đã, chỉ có nhà mình bị trộm thôi sao? Chuyện gì vậy? | 
| 무슨 일이야, 이게 | Đợi đã, chỉ có nhà mình bị trộm thôi sao? Chuyện gì vậy? | 
| (카이) 아 어떻게 되고 있는 거지? | Thế này là sao nhỉ? CÓ KẺ XÂM NHẬP LÊN ĐẢO SAO? | 
| (지원) 아니, 집을 왜 털어 | Ai mà lại đi trộm chứ? | 
| [고조되는 음악] | CÓ MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ? | 
| [탐지기 작동음] | |
| (지원) 아니, 집을 왜 털어 | Lại còn ăn trộm nữa chứ. Sao lại trộm nhà người ta? | 
| 도둑놈 들었어? | Lại còn ăn trộm nữa chứ. Sao lại trộm nhà người ta? | 
| 아니, 이 카메라를 꺼야지 집을 왜 털어 [의미심장한 음악] | Lại còn ăn trộm nữa chứ. Sao lại trộm nhà người ta? Không lo đi tắt máy quay. Đi ăn trộm làm gì? | 
| - (승기) 어? 가만있어 봐 - 이거랑 거래하려 그러는 거야? | - Có ai định thương lượng gì à? - Ai thế? | 
| (승기) 저기 누구야? 저기 누구야? | - Có ai định thương lượng gì à? - Ai thế? | 
| 저기 누구, 어? 도둑 있어 | Kia là ai vậy? Có trộm. | 
| 어? 누가 있는데? | Ơ, có ai kìa. | 
| - (승기) 잠깐만! - (지원) 누구야? [긴박한 음악] | - Ai đấy? - Bắt lấy hắn! | 
| (승기) 잠깐만! | Bắt lấy hắn! | 
| 야! 너 누구야! | Này! Ai đấy? | 
| (도둑) [웃으며] 어떡해 큰일 났다 | Làm sao đây? Tiêu rồi. | 
| (지원) 누구야? | Ai đấy? | 
| (희철) 형, 왜? | Sao vậy anh? | 
| (승기) 어? 뭐야? [도둑의 거친 숨소리] | Ơ, gì vậy? | 
| 야! | Này! | 
| (희철) 도둑인가? 이런, 씨 | Là trộm sao? Thật là. | 
| (승기) 이 자식! [도둑의 거친 숨소리] | Cái tên kia! | 
| 도둑… | Cái tên kia! | 
| 야! | Này! | 
| - (도둑) 잠깐만, 이거 놔 - (승기) 뭐야, 이거 | - Đợi đã, thả ra. - Gì vậy? - Thả tôi ra. - Anh, em bắt được rồi. | 
| - (승기) 형, 내가 잡았어 - (도둑) 이거 놔 | - Thả tôi ra. - Anh, em bắt được rồi. Bắt được rồi à? | 
| (지원) 잡았어? | Bắt được rồi à? | 
| (도둑) 내 말 좀 들어 봐 내 말 좀 들어 봐 [지원의 웃음] | - Nghe tôi nói đi đã. - Này! | 
| 내 말 좀 들어 봐 | - Để tôi nói. - Như Bảy Viên Ngọc Rồng. | 
| - (지원) 드래곤볼 - (도둑) 가만있어 | - Để tôi nói. - Như Bảy Viên Ngọc Rồng. - Nằm im! - Mới gặp lần đầu mà. | 
| [익살스러운 음악] (도둑) | - Nằm im! - Mới gặp lần đầu mà. Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả? | 
| (지원) '너희들 초면이잖아'? | Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả? | 
| (도둑) [아파하며] 잘못했어요 | Cái gì? "Mới gặp lần đầu" hả? - Tôi sai rồi. - Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta? | 
| (지원) 그러면 초면에 남의 집을 털어? | - Tôi sai rồi. - Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta? | 
| (지원과 도둑) - 야, 이놈아 - 잠깐 제 얘기 좀 들어 보세요 | - Tôi sai rồi. - Mới gặp lần đầu mà trộm đồ người ta? - Tên này! - Nghe tôi nói đi. Dám vào trộm nhà tôi sao? | 
| (지원) 우리 집을 털어? | Dám vào trộm nhà tôi sao? | 
| (승기) '황제성' 넘버… | Dám vào trộm nhà tôi sao? Hwang Je Seong. Số… | 
| [의미심장한 효과음] | Số… | 
| (제성) 잠시만요 제, 제 말 좀 들어 주세요 | Đợi đã. Nghe tôi nói trước đã. | 
| [제성의 거친 숨소리] | |
| 제 얘기 좀 들어 보세요 | Hãy nghe tôi nói. GƯƠNG MẶT ĐẦY TÂM SỰ | 
| 저는 사실 | GƯƠNG MẶT ĐẦY TÂM SỰ Thật ra tôi là người chơi cũ. | 
| 이 전 참가자였습니다 [고조되는 음악] | Thật ra tôi là người chơi cũ. | 
| 어? | Hả? | 
| (제성) 여러분들이 오기 전에 | Tôi từng tham gia trò chơi này trước khi mọi người đến đây. | 
| 이 게임의 참가자였어요 | Tôi từng tham gia trò chơi này trước khi mọi người đến đây. | 
| - (희철) 참가자였다고? - (제성) 예 | - Người chơi cũ à? - Vâng. | 
| 어? | Sao cơ? | 
| [홀로 음성] 어제 여러분을 맞기 위해 | Để đón tiếp các bạn, hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa | 
| 하루 동안 정비를 마치고 | Để đón tiếp các bạn, hôm qua Thế Giới Mới đã tu sửa | 
| 오늘 새로운 신세계의 첫날을 맞이했습니다 | và bắt đầu ngày đầu tiên vào hôm nay. | 
| (승기) 당신 근데 어디 숨어 있던 거야? 어떻게 | Nhưng anh đã trốn ở đâu vậy? Bọn tôi ở đây suốt mấy ngày nay | 
| 우리가 며칠 동안 있었는데 이렇게 잘 숨어 있었어? | Bọn tôi ở đây suốt mấy ngày nay mà sao anh trốn hay thế? | 
| 숨어 있던 게 아니라 피치 못할 사정으로 | Tôi không trốn mà bị đem đi thí nghiệm vì vài lý do khó tránh. | 
| 생체 실험을 당했습니다 | mà bị đem đi thí nghiệm vì vài lý do khó tránh. | 
| (제성) 전 늑대 인간이었습니다 [늑대 울음 효과음] | Tôi là người sói. | 
| 그리고 어떤 곳에 갇혀 기억을 잃었는데 | Tôi bị nhốt ở một nơi nào đó và mất hết trí nhớ. | 
| 어제 새벽 시끄러운 소리와 함께 깨어났습니다 | Tiếng ồn lúc sáng sớm hôm qua đã đánh thức tôi. | 
| (나래) 빨리, 뭐야, 얘기해 줘 [카이가 중얼거린다] | - Thật là. - Mau nói chị biết đi. | 
| - (승기) 누나 - (나래) 이게 어떻게 된 거야 | KHI ĐÓ NGƯỜI SÓI BỊ NHỐT Ở TẦNG HẦM VIỆN NGHIÊN CỨU | 
| (승기) 결국 누나가 주인공이야 | KHI ĐÓ NGƯỜI SÓI BỊ NHỐT Ở TẦNG HẦM VIỆN NGHIÊN CỨU - Chị là nhân vật chính. - Mình phải cược hết tất cả. | 
| - (희철) 모든 걸 걸어야 돼 - (지원) 땅을 못 샀다고! | - Chị là nhân vật chính. - Mình phải cược hết tất cả. MỘT NGÀY TRÔI QUA NHƯNG VẪN CHƯA THỂ THOÁT RA NGOÀI | 
| - (나래) 떨어지게 해 주세요 - (카이) 팔아야 돼 | MỘT NGÀY TRÔI QUA NHƯNG VẪN CHƯA THỂ THOÁT RA NGOÀI | 
| (보아) 마트가 까이고 있어 안 돼요 | - Siêu thị thảm rồi. - Không được. | 
| (희철) 이거 빨리 발견해야 돼, 누가 | Ta phải phát hiện ra sớm hơn. | 
| (제성) 어느새 하루가 지나 밤이 되고 | Ta phải phát hiện ra sớm hơn. Một ngày cứ thế trôi qua và đêm lại đến. | 
| [종소리가 울린다] 보름달이 가장 강해지는 12시가 되자 | Vào lúc 12:00 đêm, khi trăng tròn đầy năng lượng nhất, | 
| 저는 밖으로 나올 수 있었습니다 | Vào lúc 12:00 đêm, khi trăng tròn đầy năng lượng nhất, tôi mới có thể ra ngoài được. | 
| [으르렁거리는 효과음] [긴장되는 음악] | |
| "위험" | VÀ LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẢ HOLO | 
| (희철) 어? 홀로 | - Ơ? Holo? - Hiện tại, | 
| [홀로 음성] 지금 현재 신세계 CCTV 시스템이… | - Ơ? Holo? - Hiện tại, hệ thống CCTV ở Thế Giới Mới | 
| - (희철) 뭐야? - (보아) 어? 홀로… [홀로 음성이 늘어진다] | - đã bị hỏng - Gì cơ? | 
| 뭐야, 왜 이래? | - do lỗi chưa xác định. - Sao lại thế? | 
| [거친 숨소리] | NGƯỜI SÓI ĐƯỢC ĐÁNH THỨC SAU GIẤC NGỦ DÀI | 
| 어… | Ơ… | 
| (제성) | Cái cây. | 
| [익살스러운 음악] | XEM RA KHẢ NĂNG NHẬN THỨC VẪN BÌNH THƯỜNG | 
| [쪼르륵거리는 효과음] | |
| 여기 어디지? | Đây là đâu? | 
| (제성) 그래 | Đúng rồi. | 
| (제성) | Là World Cup. Giải Bóng đá Vô địch Thế giới 2002. | 
| 2002년 월드컵 때 있었어 | Là World Cup. Giải Bóng đá Vô địch Thế giới 2002. | 
| [낑낑거리는 효과음] [놀란 신음] | CÓ VẺ ĐÃ NHỚ RA GÌ ĐÓ | 
| [어눌한 말투로] 하늘만큼 땅만큼 | "To như trời, rộng như đất". Guus Hiddink. | 
| 히, 히딩크 | "To như trời, rộng như đất". Guus Hiddink. | 
| [헥헥거리는 효과음] | GÂU GÂU | 
| (제성) [놀라며] 시간이 벌써 이렇게 됐어 | Ôi, thời gian đã trôi qua nhiều thế rồi sao? | 
| 몇 년을 갇혀 있었던 거야? | Mình bị nhốt biết bao nhiêu năm rồi. | 
| 여기 있구먼 | Đây rồi. | 
| '연구 일지'? | Nhật ký nghiên cứu? | 
| [의미심장한 음악] | Nhật ký nghiên cứu? NHẬT KÝ NGHIÊN CỨU TỪ NĂM 2002 | 
| '늑대 인간 연구 기록' | "Nhật ký nghiên cứu Người Sói. | 
| (지원) 개소리하지 마 개소리하지 마 [깨갱거리는 효과음] | - Đừng có sủa bậy nữa đi. - Đúng thật là. | 
| [익살스러운 음악] (제성) 개, 개 과는 맞는데 | - Tôi thuộc họ chó nhưng không phải chó. - Thôi đi. | 
| - 전 개가 아니라 - (지원) 야, 개소리하지 말라고 | - Tôi thuộc họ chó nhưng không phải chó. - Thôi đi. | 
| 전 늑, 늑대입니다 | - Tôi là sói đấy. - Đừng có xàm ngôn. | 
| (승기) 생체 실험당한 사람이 뭐 이렇게… | - Tôi là sói đấy. - Đừng có xàm ngôn. Tôi không phải chó mà là sói. | 
| 개가 아니라 늑대입니다 | Tôi không phải chó mà là sói. | 
| 야, 가방 열어 네가 열어, 알아서 열어 | Này, mở túi ra đi. Tự mở ra đi. | 
| - (승기) 왜 이렇게 적극적으로… - (지원) 이거 뭐야 | - Sao tích cực quá vậy? - Cái gì đây? | 
| (지원) 이거 뭐야 | Cái gì vậy? | 
| - (지원) 이거, 어? 이거 뭐야 - (희철) 잠깐만 | Cái gì vậy? Cái gì đây? | 
| '늑대 인간 연구 기록 신세계 연구소' | "Nhật ký Nghiên cứu Người Sói. Viện nghiên cứu Thế Giới Mới". | 
| (제성) 전 늑대 인간입니다 [의미심장한 음악] | "Nhật ký Nghiên cứu Người Sói. Viện nghiên cứu Thế Giới Mới". Tôi là người sói. | 
| (희철) 야, 늑대 인간이 보름달이 뜨는 밤에 깨어나면 | Nếu người sói thức tỉnh vào đêm trăng tròn, | 
| 12시간만 활동이 가능하대 | Nếu người sói thức tỉnh vào đêm trăng tròn, chỉ có thể hoạt động trong 12 tiếng. | 
| 그게 무슨 소리야? | - Thế nghĩa là gì? - Tôi là người sói. | 
| (제성) 전 늑대 인간이었습니다 | - Thế nghĩa là gì? - Tôi là người sói. | 
| (제성) '중요한 사실' | "Một sự thật quan trọng. | 
| '늑대 인간은' | "Một sự thật quan trọng. Đó là khi người sói thức tỉnh vào đêm trăng tròn, | 
| '보름달이 뜨는 밤에 깨어나면 12시간만 활동이 가능하다' | Đó là khi người sói thức tỉnh vào đêm trăng tròn, nó chỉ có thể hoạt động trong 12 tiếng". | 
| (희철) 잠깐만, 여섯 개 여섯 개만 더 모으면 되는데? | - Đợi đã. Tìm thêm sáu cái nữa là được. - Sáu cái gì cơ? | 
| (승기) 뭘 여섯 개를 더 모아? | - Đợi đã. Tìm thêm sáu cái nữa là được. - Sáu cái gì cơ? | 
| [긴장되는 음악] (제성) | "Và họ tin rằng, nếu hấp thụ được 100 đồ vật chứa linh hồn con người, | 
| [바스락 소리가 들린다] [맹수 울음] | họ sẽ trở thành phiên bản mới mà họ luôn mong mỏi". THU THẬP ĐƯỢC 100 LINH HỒN SẼ CÓ THỂ BIẾN THÀNH BẢN THỂ MONG MUỐN | 
| [새가 푸드덕 날아간다] | THU THẬP ĐƯỢC 100 LINH HỒN SẼ CÓ THỂ BIẾN THÀNH BẢN THỂ MONG MUỐN | 
| (제성) '드디어 늑대 인간을' | "Mình đã niêm phong được người sói dưới tầng hầm. | 
| '연구소 아래에 봉인하는 데에 성공했다' | "Mình đã niêm phong được người sói dưới tầng hầm. | 
| '넘버' | Số 13". Hay là 30 nhỉ? | 
| '써, 써틴' | Số 13". Hay là 30 nhỉ? | 
| '써티'? | Số 13". Hay là 30 nhỉ? ĐẶC ĐIỂM 2 NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ | 
| [으르렁거리는 효과음] | ĐẶC ĐIỂM 2 NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ | 
| '넘버 십삼' | ĐẶC ĐIỂM 2 NĂNG LỰC TIẾNG ANH CÒN ĐANG NGỦ Số 13. | 
| [긴장되는 음악] '2002년 6월 25일' | "Ngày 25 tháng 6 năm 2002. | 
| '늑대 인간을 연구할 의미가 사라졌다' | Nghiên cứu về người sói trở nên vô nghĩa. | 
| '그와 함께 이 연구 일지도 봉인해야겠다' | Mình phải niêm phong nó cùng với nhật ký nghiên cứu này". | 
| [으르렁거리는 효과음] | |
| 그래 | Đúng vậy. | 
| 내가 여섯 개만 모으면 다 되는 거였는데 | GIỜ ĐÃ NHỚ RA TẤT CẢ Mình chỉ cần tìm thêm sáu linh hồn. | 
| 탐지기 | Máy quét. Đây rồi. | 
| 그래 | Máy quét. Đây rồi. | 
| [반가운 숨소리] | |
| 이게 탐지기구나 | Hóa ra đây là máy quét. | 
| [거친 숨소리] | |
| 그래 | Đúng vậy. Chính là nơi này. | 
| 여기었어 | Đúng vậy. Chính là nơi này. | 
| [제성의 다급한 숨소리] | |
| [긴장감이 고조되는 음악] | |
| [제성의 힘겨운 신음] | Ôi, đau chân quá. | 
| 어휴, 허리야 | Ôi, đau chân quá. | 
| [으르렁거리는 효과음] | PARK NA RAE | 
| [침을 퉤 뱉는다] | |
| [흥미로운 음악] | TỰ DƯNG CẢM THẤY KHÓ CHỊU VÌ CÁI TÊN NÀY | 
| [씩씩거린다] | TỰ DƯNG CẢM THẤY KHÓ CHỊU VÌ CÁI TÊN NÀY | 
| [쪼르륵거리는 효과음] | |
| [냄새를 킁킁 맡는다] | |
| [나래가 드르렁 코를 곤다] | ĐANG NGỦ SAY KHÔNG HAY BIẾT GÌ | 
| 좋아 | |
| 이제 사람들이 일어날 때까지 숨어 있어야겠어 | Mình phải trốn kỹ tới khi bọn họ thức dậy. | 
| [새가 지저귄다] | BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH | 
| [흥미로운 음악] | BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH | 
| [보아의 한숨] | BO AH DẬY SỚM VÀ ĐANG NGẮM CẢNH | 
| (제성) 어? 안 돼, 안 돼 | Ôi, không được. | 
| 새로운 참가자인가 보구먼 | Có vẻ là người chơi mới. | 
| 그럼 저 사람 집에 | Trong nhà cô ta có vật chứa linh hồn không nhỉ? | 
| 영혼의 물건이 있는 건가? | Trong nhà cô ta có vật chứa linh hồn không nhỉ? | 
| 왜 이렇게 안 나가는 거야, 저 여자 | Sao cô ta mãi không đi vậy chứ? | 
| 나갔다, 나갔다 | Đi rồi. | 
| [흥미로운 음악] | Đi rồi. | 
| [다가오는 카트 엔진음] (보아) 어? 오빠 | Ơ? Anh ơi! | 
| - (희철) 뭐야 - (보아) 오빠, 안녕히 주무셨어요 | - Ơ? Gì đây? - Anh ngủ ngon chứ ạ? | 
| - (희철) 어, 그래그래 - (보아) 같이 갈까요, 오빠? | - Ừ. - Chúng ta đi chung nhé? | 
| (제성) 좋았어 | Tốt lắm. | 
| [제성의 다급한 숨소리] | Tốt lắm. THỜI GIAN CÒN LẠI ĐẾN KHI BỎ TRỐN | 
| 영혼의 물건을 찾으러 | Đi tìm vật chứa linh hồn nào. | 
| 여섯 개만 | Đi tìm vật chứa linh hồn nào. Chỉ cần tìm thêm sáu cái nữa là được. | 
| 여섯 개만 더 모으면 돼 [흥미로운 음악] | Chỉ cần tìm thêm sáu cái nữa là được. | 
| [제성의 거친 숨소리] | |
| 어? 누구야 사람 소리, 사람 소리 | Ơ, ai vậy? Có tiếng người. | 
| 참가 선수인가? | Là người chơi sao? | 
| 승모근이 상당히 발달했어 | Cơ vai khá phát triển. | 
| 레슬링 하시는 분인가? | Lẽ nào là đô vật? | 
| 이게 레슬링 선수 집인가? | Đây là nhà tuyển thủ đô vật kia sao? | 
| [탐지기 작동음] 어디 있는 거야? | MỞ MÁY QUÉT LINH HỒN Ở đâu vậy? Cái gì đây? | 
| 어휴, 뭐, 이런 게 있어? | Ở đâu vậy? Cái gì đây? | 
| 왜 이렇게 온통 술이 이렇게 많아? | Sao toàn là rượu không vậy? | 
| 뭐, 얘는 뭐, 주정뱅이야, 뭐야? | Cô ta nghiện rượu hay gì vậy? | 
| [제성의 헛웃음] | |
| 어? 이 근처 같은데 | Ơ, có vẻ là ở gần đây. | 
| 얘인가? | Là cái này sao? | 
| [탐지기 작동음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [제성의 반가운 탄성] | |
| 이거였어 [흥미로운 음악] | PHÁT HIỆN LOA VÀ MICRO CHỨA LINH HỒN NA RAE Chính là nó. | 
| 아휴 | |
| 영혼을 이런 데다 넣어 놨어 | Sao lại đặt linh hồn vào mấy thứ này chứ? | 
| 가야겠다, 사람 들어오기 전에 | Phải đi ngay trước khi có người trở về. | 
| 빨리 가야겠다 | Phải đi ngay trước khi có người trở về. | 
| 찾았다, 찾았다, 찾았다 찾았다, 찾았다 | Tìm ra rồi. Tìm thêm được một cái rồi. | 
| 얘인가? | Là nó sao? | 
| (희철) 여기서 찢어질 거야 형, 여기서 | Mình tách ra từ đây. TRONG LÚC ĐÓ, CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV | 
| (지원) 어 | TRONG LÚC ĐÓ, CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV | 
| (희철) 비너스 가든 쪽으로 가는 사람 | TRONG LÚC ĐÓ, CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV | 
| 나는 여신의 언덕 쪽으로 갈게 | TRONG LÚC ĐÓ, CÁC CƯ DÂN ĐANG ĐI TÌM CCTV Em sẽ đi sang phía Đồi Nữ Thần. | 
| (제성) 영혼을 모으는 게 쉬운 일이 아니야 | Thu thập linh hồn quả là không dễ chút nào. | 
| (희철) 계단에 하나도 없는 게 말이 돼? | Sao không có gì trên cầu thang nhỉ? | 
| [제성의 다급한 숨소리] | BỊ PHÁT HIỆN THÌ SẼ PHẢI KẾT THÚC VIỆC THU THẬP LINH HỒN | 
| [흥미진진한 음악] (보아) 와, 한 개도 없어? | Chà, không có cái nào sao? | 
| 여기 너무 찾기 어렵다 | Khó tìm thật đấy. | 
| (제성) 하, 집들이 아주 그냥 | Mấy căn nhà cách nhau xa quá đi. | 
| 더럽게 멀리 있어 | Mấy căn nhà cách nhau xa quá đi. | 
| [가쁜 숨소리] | |
| [제성의 가쁜 숨소리] | |
| 이게 뭐야? | Cái gì đây? | 
| 마스크? | Khẩu trang? Sao lại có khẩu trang? | 
| 마스크가 왜 있는 거야? | Khẩu trang? Sao lại có khẩu trang? | 
| [마스크가 툭툭 떨어진다] | NGƯỜI XƯA NÊN CHƯA BIẾT QUÝ TRỌNG KHẨU TRANG KF94 | 
| [제성이 중얼거린다] | Ở đâu nhỉ? | 
| 아니야, 여기도 아니야 | Ở đâu nhỉ? Không có. Ở đây cũng không có. | 
| [익살스러운 음악] | |
| 여기도 아니야 | Không có ở đây. | 
| 여기도 아니야 | Trời ạ. | 
| [힘주는 신음] | TRÚT HẾT CĂNG THẲNG BAO LÂU NAY! | 
| 언제까지 내가 찾아야 돼? | Phải tìm đến bao giờ đây? | 
| [제성의 힘주는 신음] | Phải tìm đến bao giờ đây? CẨN THẬN | 
| [힘주는 신음] | ĐẶC ĐIỂM 3 BIẾT NHẬN DIỆN ĐỒ ĐẮT TIỀN | 
| 여기 | XẢ GIẬN XONG VÀO PHÒNG NGỦ TÌM Được rồi. | 
| 내 영혼 어디다 숨겼어? | Tên này giấu linh hồn ở đâu vậy chứ? | 
| [제성의 거친 숨소리] | ĐỘT NHIÊN KÉO NỆM RA? | 
| 잠깐 쉬어야겠어 | Phải nghỉ một chút thôi. | 
| [긴장되는 음악] | TRONG LÚC ĐÓ | 
| (지원) 희철이는 집에 있나? | TRONG LÚC ĐÓ Hee Chul có ở nhà không nhỉ? | 
| 얘는 왜 안 보여? | Sao không thấy đâu cả? | 
| [탐지기 작동음] | NGƯỜI SÓI ĐANG MIỆT MÀI TÌM LINH HỒN | 
| [탐지기 작동음] | CHỈ LO TÌM KIẾM LINH HỒN | 
| (제성) 어? | Ơ? | 
| 이거다 | MAY MẮN TÌM RA NHANH Là nó. | 
| [반가운 신음] | |
| 그래 | Được rồi. | 
| (지원) 야, 뭐 없냐, 이렇게 | Sao chẳng có gì hết vậy? | 
| [긴장감이 고조되는 음악] | |
| [흥미로운 음악] [제성의 안도하는 한숨] | |
| [제성의 다급한 숨소리] | SAU BAO KHỐN KHÓ, CHỈ CẦN TÌM THÊM 3 LINH HỒN | 
| (제성) 저기 주방, 주방, 주방 | À, nhà bếp ở đằng kia. | 
| 이건 뭐야? | |
| 이럴 수가 | Không lý nào. | 
| [흥미로운 음악] | |
| 한숨 돌렸다 | Nghỉ để thở chút nào. | 
| [개운한 신음] | KHÀ | 
| [놀란 숨소리] | |
| (나래) 빨리 지금 숨은그림찾기 하는 거 나와야 되는데, 빨리 | Mình phải tìm hình bị giấu thật nhanh mới được. | 
| [제성의 개운한 신음] | KHÀ | 
| [흥미진진한 음악] | KHÀ | 
| [나래의 놀란 숨소리] | |
| 집 개판 났네, 여기, 뭐 | Nhà bừa bãi thế này. | 
| 이 오빠는 뭐, 치우지도 않고 살아 깔끔하다더니 | Ông anh này chẳng dọn dẹp gì. Thế mà bảo ở sạch. | 
| 이래서 집을 봐야 돼 | Bởi vậy phải nhìn nhà mới biết. | 
| 말만 번지르르했구먼 | Bởi vậy phải nhìn nhà mới biết. Nói thì hay lắm. | 
| (제성) 가방부터 챙겨야겠다 | Nói thì hay lắm. Phải lấy túi trước đã. | 
| [탐지기 작동음] | |
| 이거야, 여기 있다, 여기 있다 | Đây rồi. Tìm ra rồi. | 
| [흥미로운 음악] 어, 찾았다 | Ồ, tìm được rồi. | 
| 어, 이거다 이거다, 이거다, 이거다 | Chính là nó. | 
| 이거다, 이거다, 이거다 | Đúng là cái này rồi. | 
| 어, 저기, 저기 누구야? | Đằng kia là ai vậy? | 
| 저기 보라색 옷, 보라색 옷 | Người mặc đồ màu tím ấy. | 
| [흥미로운 음악] | NA RAE ĐI VỀ HƯỚNG CÀ PHÊ CÂY SONG SINH | 
| [긴장되는 음악] | NHÌN THẤY NA RAE TRONG LÚC DI CHUYỂN | 
| [CCTV 작동음] | |
| 미쳤다, 바로 앞에까지 왔어 바로 앞에까지 | Điên à? Đến trước mặt mình thì biết làm sao? | 
| [흥미로운 음악] | CAO THỦ TÌM HÌNH ẨN GIẤU XUẤT HIỆN | 
| [익살스러운 음악] | |
| [나래가 흥얼거린다] | NA RAE CHỈ QUAN TÂM MỖI CCTV | 
| [제성의 헛웃음] | |
| [헛웃음] | CÀNG NGHĨ CÀNG KHÔNG TIN NỔI | 
| 아니, 이걸 못 봤다고? | Sao có thể không thấy nhỉ? | 
| 저 똥멍청이 | Đúng là ngu ngốc! | 
| (제성) 좋아 이제 두 개만 더 찾으면 돼 | Được rồi, giờ chỉ còn hai cái nữa thôi. | 
| (카이) 내가 아닐 수도 있잖아, 1등이 | Có thể mình hạng nhất mà. | 
| 2등이 아닐 수도 있다고 | Có thể không phải hạng hai. | 
| [익살스러운 음악] | THẤP THA THẤP THỎM | 
| 사실 스스로가 다 1등이라 생각해서 | Nếu ai cũng tự nghĩ mình hạng nhất rồi đi mở CCTV thì tốt biết mấy. | 
| 다 켜고 다녔으면 좋겠다 | Nếu ai cũng tự nghĩ mình hạng nhất rồi đi mở CCTV thì tốt biết mấy. | 
| 여기, 여기 없겠지? | Chắc ở đây không có đâu nhỉ? | 
| (제성) 어유, 씨 | Trời ạ. | 
| [퉤퉤거린다] | |
| 은지원 | Eun Ji Won. | 
| [흥미로운 음악] | CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN NHÀ EUN JI WON | 
| 자 | CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN NHÀ EUN JI WON Nào. | 
| 어? 저건 뭐야, 안에? | Trong đó là cái gì vậy? | 
| 눌러 봐도 되나? | Nhấn được không nhỉ? | 
| [버튼 조작음] [제성의 놀란 신음] | Trời ạ, cái gì vậy? | 
| 어, 뭐야? | Trời ạ, cái gì vậy? | 
| [버튼 조작음] [제성의 놀란 신음] | ĐẶC ĐIỂM 6 NHÁT GAN | 
| 어, 뭐야? [벽이 드르륵 움직인다] | ĐẶC ĐIỂM 6 NHÁT GAN | 
| 어, 이게 뭐야? | Cái gì vậy? | 
| [흥미로운 음악] | HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NĂM 2021 LÀM NGƯỜI SÓI HOẢNG HỐT | 
| 와! | HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NĂM 2021 LÀM NGƯỜI SÓI HOẢNG HỐT | 
| 우와! | |
| 저건가? 설마? | Là cái đó sao? Không thể nào. | 
| 아니지? | Không phải đâu nhỉ? | 
| 저기 근처에 있는데, 분명히 | Rõ ràng là ở gần đây mà. | 
| [탐지기 작동음] | |
| [반가운 신음] | |
| 찾았다 | Tìm ra rồi. | 
| '아가' | Ôi, thật là. | 
| '아가' | Ôi, thật là. | 
| [흥미로운 음악] 이제 하나만 모으면 되는구먼 | Chỉ cần thêm một cái nữa thôi. | 
| (승기) 어? 누가 있는데? | Ơ, có ai kìa. | 
| (지원) 누구야! | Ai đấy? | 
| - (승기) 잠깐만! - (지원) 누구야? | - Ai đấy? - Bắt lấy hắn! | 
| (승기와 제성) - 야! 너 누구야! - [웃으며] 어떡해, 큰일 났다 | Này! Ai đấy hả? | 
| 야, 생체 실험당한 사람이 뭐 이렇게 통통해? | Này, có ai bị làm thí nghiệm mà người mũm mĩm vậy không? | 
| 인간들의 영혼을 모아야지 제가 정우성으로… | Này, có ai bị làm thí nghiệm mà người mũm mĩm vậy không? Tôi phải thu thập linh hồn của con người để biến thành Jung Woo Sung. | 
| 환생할 수 있습니다 [익살스러운 음악] | Tôi phải thu thập linh hồn của con người để biến thành Jung Woo Sung. | 
| (사람들) 정우성으로? [제성이 대답한다] | - Jung Woo Sung? - Jung Woo Sung? | 
| 그게 돼? | - Được luôn à? - Ca này khó nhé. | 
| 불가능할 거 같은데? | - Được luôn à? - Ca này khó nhé. | 
| (희철) 그럼 나도 좀 실험해 줘라 | - Vậy tôi cũng muốn thử. - Này, KAI. | 
| - (지원) 야, 카이야 - (희철) 빨리 오라 그래 | - Vậy tôi cũng muốn thử. - Này, KAI. | 
| (지원) 우리 집 쪽으로 와 봐 늑대 인간 하나 잡았어 | - Gọi đến mau đi. - Qua nhà anh đi. Mới bắt được người sói. | 
| (카이) 거짓말하지 마세요 [승기가 설명한다] | - Anh đừng lừa em. - Gì cơ? | 
| (지원과 승기) - 늑대 인간 잡았어, 늑대 인간 - 야, 늑대 인간 | - Bắt được người sói. - Người sói. | 
| [제성의 거친 신음] [으르렁거리는 효과음] | Ở đâu vậy? | 
| (카이) 어디, 어디? | Ở đâu vậy? | 
| - (승기) 일단 휴전, 빨리 와 봐 - (카이) 뭐야, 뭐야? | - Tạm ngừng chiến. Qua đây đi. - Gì vậy? | 
| (승기) 지원이 형 집 지원이 형 집 쪽으로 | - Tạm ngừng chiến. Qua đây đi. - Gì vậy? - Phía nhà anh Ji Won ấy. - Na Rae à. | 
| 늑대 인간을 잡았다고? | Bắt được người sói à? | 
| [익살스러운 음악] (희철) 진짜 늑대 인간 | Người sói thật đấy. | 
| (보아) 늑대 인간이 뭐야? | Người sói là sao? | 
| (나래) 야, 요놈 어디 있어 어디 있어, 어디 있어? | - Hắn ta ở đâu vậy? - Ở đây này. | 
| - (제성) 어, 잠깐만요 - (지원) 야, 야, 야 | - Hắn ta ở đâu vậy? - Ở đây này. | 
| [웃으며] 여기 | - Hắn ta ở đâu vậy? - Ở đây này. | 
| (나래와 희철) - 잡았다, 요놈아 - 이쪽으로, 이쪽으로 와, 이쪽 | - Bắt được rồi. - Qua đây nào. | 
| [제성의 아파하는 신음] (나래) 잡았다, 요놈 | - Bắt được rồi. - Qua đây nào. | 
| - (승기) 지금 봐 봐 - (제성) 말씀하세요 | - Nghe này. - Anh nói đi. | 
| 늑대 인간이었네 | Anh ta là người sói. | 
| 진짜라니까요 | - Tôi nói thật mà. - Bị đem làm thí nghiệm. | 
| - (지원) 늑대 인간, 그리고 - (희철) 실험당했어, 실험 | - Tôi nói thật mà. - Bị đem làm thí nghiệm. "Nhìn thấy phải giết chết không tha". | 
| (지원) | "Nhìn thấy phải giết chết không tha". | 
| [총 장전 효과음] (지원) | "Nhìn thấy phải giết chết không tha". | 
| [익살스러운 음악] 안 돼, 안 돼 | Không được! | 
| (제성) 아니야 그런 말 안 적혀 있잖아 | - Này, tìm thấy phải giết ngay! - Đâu có! | 
| - 안 적혀 있잖아 - (승기) 사살 요망인데? | Đâu có viết như thế. Viết là "từ bỏ nghiên cứu" mà. | 
| '연구를 포기한다'라고 나와 있잖아 | Đâu có viết như thế. Viết là "từ bỏ nghiên cứu" mà. - "Giết chết không tha". - Chú à. | 
| - (지원) 발견 즉시 사살이래 - (제성) 아니, 아저씨 | - "Giết chết không tha". - Chú à. | 
| (제성) '연구를 포기한다'고 나와… [익살스러운 효과음] | Từ bỏ nghiên cứu đây này. | 
| [제성의 힘겨운 신음] | Từ bỏ nghiên cứu đây này. | 
| [지원의 웃음] | ĐẶC ĐIỂM 7 AI TUNG THÌ HỨNG | 
| 마지막으로 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi có vài lời muốn nói. | 
| (지원) 왜? 갑자기 진지한데? | - Chuyện gì? - Sao nghiêm túc thế? | 
| (제성) 근데 저한테 피치 못할 사정이 있어서 | Tôi thu thập linh hồn là có lý do riêng. | 
| 제가 영혼을 모으고 있는데 | Tôi thu thập linh hồn là có lý do riêng. | 
| 여러분들이 도와주시면 제가… | Nếu mọi người giúp tôi, | 
| [의미심장한 음악] | |
| 돈을 드리겠습니다 | tôi sẽ cho mọi người tiền. | 
| 그 핸드폰 잠깐 줘 보시겠습니까? | - Đưa điện thoại cho tôi đi. - Cho nyang sao? | 
| 냥을 주신다는 거예요? | - Đưa điện thoại cho tôi đi. - Cho nyang sao? | 
| (지원) 여기서 돈을 줘 버리면 큰일 나는데요 | - Đưa điện thoại cho tôi đi. - Cho nyang sao? Giờ mà cho tiền thì sẽ lớn chuyện đấy. | 
| 순위가 바뀌는데요 | - Vì thứ hạng sẽ thay đổi. - Cho bao nhiêu? | 
| (나래) 얼마인데요? | - Vì thứ hạng sẽ thay đổi. - Cho bao nhiêu? | 
| 놀라지 마십시오 | Đừng bất ngờ nhé. | 
| (제성) 이 섬을 나갈 수 있게 해 주신다면 | Nếu giúp tôi thoát khỏi hòn đảo này, | 
| (제성) | - tôi sẽ cho 30 triệu nyang. - Tiễn vong. | 
| - (나래) 뭐야, 씨 - (희철) 3천 냥? | - tôi sẽ cho 30 triệu nyang. - Tiễn vong. - Cho 30 triệu nyang sao? - Vớ vẩn thật. | 
| - (지원) 사살해, 사살해 - (승기) 여기 진짜 춘삼이야 | - Cho 30 triệu nyang sao? - Vớ vẩn thật. - Giết đi. - Nghe tôi nói. | 
| - (나래) 오빠, 진짜 찔러 - (제성) 3천 냥은 돈 아니야? | - Giết đi. - Nghe tôi nói. - Đâm đi. - Đó cũng là tiền. | 
| 3천만 냥 가지고 우리가 또 움직이기 너무 작잖아요, 지금 | Ba mươi triệu nyang làm gì đủ để khiến bọn tôi hành động. | 
| (카이) 너무 작죠 | Bọn tôi đang chơi trò chơi để kiếm mấy trăm triệu nyang mà. | 
| (승기) 지금 몇억 냥 가지고 우리가 게임하고 있는데 [나래가 호응한다] | Bọn tôi đang chơi trò chơi để kiếm mấy trăm triệu nyang mà. | 
| (제성과 승기) - 뭐라고요? - 몇억 냥으로 게임을 하고 있는데 | - Gì cơ? - Trị giá tiền tệ thay đổi nhiều lắm rồi. | 
| (나래) 아니, 지금 화폐 가치가 달라졌어요 | - Gì cơ? - Trị giá tiền tệ thay đổi nhiều lắm rồi. | 
| (희철) 나는 필요해 | Tôi cần số tiền đó. KIM CHUN SAM TIẾC RẺ VÀI CHỤC TRIỆU NYANG | 
| [제성의 웃음] - 나는 필요해 - (제성) 절박한가 보구나 | KIM CHUN SAM TIẾC RẺ VÀI CHỤC TRIỆU NYANG - Tôi cần nó. - Cậu tưởng có nó sẽ lên được hạng cao à? | 
| (지원) 네가 그거 있다고 상위로 올라갈 수 있을 거 같아? | - Tôi cần nó. - Cậu tưởng có nó sẽ lên được hạng cao à? Thứ hạng có là gì khi tiền cơm em còn không có. | 
| 나는 지금 상위가 아니라 밥값이 없어 | Thứ hạng có là gì khi tiền cơm em còn không có. | 
| (희철) 일단 풀어 주고 우리가 3천만 냥을 나누자 | Thứ hạng có là gì khi tiền cơm em còn không có. Giờ cứ thả anh ta ra, rồi mình chia nhau 30 triệu nyang. | 
| (제성) 이거는 드릴 테니까 알아서 나누십시오 | Giờ cứ thả anh ta ra, rồi mình chia nhau 30 triệu nyang. Tôi sẽ đưa rồi mọi người tự chia nhau nhé. | 
| (승기) 그럼 이건 우리가 잡았으니까 우리가 할게요 | - Bọn em bắt được nên để bọn em tự chia. - Anh nói gì vậy? | 
| (카이와 나래) - 무슨 소리 하시는 거예요, 형님 - 뭐야 | - Bọn em bắt được nên để bọn em tự chia. - Anh nói gì vậy? - Seung Gi bắt đấy. - Là em bắt thật đấy. | 
| - (지원) 승기가 잡았어 - 내가 잡았어, 진짜 | - Seung Gi bắt đấy. - Là em bắt thật đấy. | 
| (나래와 승기) - 아, 그래? - 그럼, 범죄 포상금은 줘야지 | - Thật sao? - Vâng. Phải thưởng cho người bắt được chứ. | 
| (지원) 너 일단 이 섬에서 내보낼 거야 | LEE SEUNG GI NHẬN 30 TRIỆU NYANG Tôi sẽ thả anh rời khỏi hòn đảo này. | 
| (제성) 아, 제발 | Tôi sẽ thả anh rời khỏi hòn đảo này. - Làm ơn. - Nhưng không cho tàu. | 
| - (지원) 배 없이 - (제성) 악! 안 돼 | - Làm ơn. - Nhưng không cho tàu. Không được! | 
| [보아의 웃음] - (지원) 넌 자유야 - 상어들이 있어요 | Không được! - Giờ anh tự do rồi. Đi đi! - Có cá mập đó. | 
| - (지원) 이제 나가! - (제성) 상어, 상어들이 있어 | - Giờ anh tự do rồi. Đi đi! - Có cá mập đó. - Có cá mập mà. - Anh trốn khỏi hòn đảo này đi. | 
| (지원) 너는 이 섬에서 탈출이야 [제성의 버티는 신음] | - Có cá mập mà. - Anh trốn khỏi hòn đảo này đi. | 
| - (제성) 놔! - (지원) 너 이제 이 섬에서… | - Có cá mập mà. - Anh trốn khỏi hòn đảo này đi. Thả tôi ra! | 
| (제성) 이거 놔! | Thả tôi ra! | 
| 결국 | Cuối cùng chỉ vì thiếu một linh hồn | 
| 영혼 하나 때문에 | Cuối cùng chỉ vì thiếu một linh hồn | 
| 그 하나 때문에 난 인간이 될 수 없어 | mà mình không thể trở thành con người. | 
| 나 다시 돌아갈래! [목소리가 울린다] | Tôi muốn quay trở lại! | 
| [쓸쓸한 음악] | Tôi muốn quay trở lại! | 
| 잘 있어라 | Ở lại đi nhé, bọn người tầm thường! | 
| 잔바리들아 | Ở lại đi nhé, bọn người tầm thường! | 
| 다음에 보자 | Lần sau gặp lại! | 
| [늑대 울음 효과음] | NGƯỜI SÓI HỨA HẸN VỀ LẦN SAU | 
| [첨벙하는 효과음] | NGƯỜI SÓI HỨA HẸN VỀ LẦN SAU | 
| (희철) 야, 이 결과 어떻게 돼? | - Kết quả thế nào nhỉ? - Holo. | 
| 홀로 [승기의 웃음] | - Kết quả thế nào nhỉ? - Holo. | 
| - (희철) 어? 켜졌다, 아, 로딩 - (나래) 켜졌다 | - Ồ, lên rồi kìa. - Mở rồi. - Holo. - Chắc giờ ổn rồi. | 
| (나래) 되나 보다, 이제 | - Holo. - Chắc giờ ổn rồi. | 
| - (승기) 로딩 중이야, 로딩 중 - (나래) 로딩 중이야? | - Holo. - Chắc giờ ổn rồi. - Đang chạy đấy. - Đang chạy à? | 
| [편안한 음악] [홀로 음성] CCTV 시스템의 리셋을 기다려 주신 | - Đang chạy đấy. - Đang chạy à? Cảm ơn mọi người đã chờ đợi hệ thống CCTV được khởi động lại. | 
| 여러분들 감사합니다 [사람들이 호응한다] | Cảm ơn mọi người đã chờ đợi hệ thống CCTV được khởi động lại. | 
| 홀로, 누가 이겼어? | Holo à, ai thắng vậy? | 
| [홀로 음성] 우선 리셋 작업 그사이에 | Holo à, ai thắng vậy? Trong quá trình khởi động lại, | 
| 운석의 여파로 연구소에 갇혀 있던 늑대 인간이 깨어났었습니다 | thiên thạch đã đánh thức người sói bị nhốt bên trong viện nghiên cứu. | 
| [흥미진진한 음악] | |
| 다행히 주민 여러분의 활약으로 위험 인자 색출에 성공하였습니다 | May mắn là mọi người đã tích cực truy lùng và trấn áp nó thành công. | 
| [승기의 탄성] 만약 오늘 늑대 인간을 잡지 못했다면 | May mắn là mọi người đã tích cực truy lùng và trấn áp nó thành công. Nếu hôm nay mọi người không bắt được người sói, | 
| 여러분의 계좌에서 벌금 3억 냥씩이 | Nếu hôm nay mọi người không bắt được người sói, mỗi người sẽ bị trừ 300 triệu nyang | 
| [놀란 신음] 각각 빠져나갔을 것입니다 | trong tài khoản riêng. | 
| [사람들의 탄성] | trong tài khoản riêng. | 
| - 내가 잡은 거 알지? - (보아) 승기 오빠 | - Không thể nào. - Nhờ em bắt đấy. | 
| - (나래) 너 어떻게 잡았어? 근데 - 그냥 달리기로 잡았지 | - Sao bắt được? - Cắm đầu chạy. - Seung Gi nhanh lắm. - Thật luôn. | 
| [나래의 놀란 숨소리] 승기 진짜 빨라 | - Seung Gi nhanh lắm. - Thật luôn. | 
| [흥미로운 음악] 진짜 미친 듯이 잡았어 | Em chạy như điên luôn. | 
| (카이) 아, 어떻게 알았대? | Em chạy như điên luôn. - Mà sao anh phát hiện ra? - Em làm tốt lắm. | 
| 야, 그거는 잘했다, 진짜로 | - Mà sao anh phát hiện ra? - Em làm tốt lắm. | 
| (승기) 여러분, 하여튼, 뭐 세이브 해 드린 겁니다 | Dù gì thì em cũng đã cứu mọi người. | 
| (나래) 예, 아유, 감사합니다 | - À vâng, xin cảm ơn. - Tiếp tục đi. | 
| (희철) 그리고? | - À vâng, xin cảm ơn. - Tiếp tục đi. | 
| [홀로 음성] 자, 그리고 리셋 작업 완료 당시에 켜진 CCTV는 | Và tại thời điểm hoàn tất quá trình khôi phục, số CCTV đang mở là… | 
| [긴장되는 음악] | số CCTV đang mở là… | 
| 공지 왔다 | Có thông báo mới. | 
| 아, 15분 남았어 | Trời ạ, chỉ còn 15 phút. | 
| 시간 없어, 시간 없어 | Không còn thời gian nữa. | 
| (카이) 15분 남았다고? | 26 MỞ, 25 TẮT Còn 15 phút thôi sao? | 
| 이야 | Còn 15 phút thôi sao? | 
| [긴박한 음악] | ĐỘI HẠNG CAO PHẢI MỞ CCTV | 
| (승기) 15분 남은 거야 15분 남았어 | ĐỘI HẠNG THẤP PHẢI TẮT CCTV Còn 15 phút thôi. | 
| (카이) 가야 돼, 가야 돼 빨리 가야 돼 | ĐỘI HẠNG CAO BẬT LÊN | 
| (승기) 여기 어디 하나 있는데 | THÌ ĐỘI HẠNG THẤP LÁI XE ĐẾN | 
| 우리 기동성 있게 | Phải nhanh tay lên. | 
| 야, 이 철보르기니가 있고 없고가 [지원의 탄성] | Có chiếc Chulborghini này đúng là khác hẳn. | 
| (카이) 아, 이거 차를 이길 수가 없어 | Ôi, không đấu lại chiếc xe. | 
| [CCTV 전원음] | 27 MỞ, 24 TẮT 28 MỞ, 23 TẮT | 
| 아, 마지막, 진짜 | Chạy nước rút lần cuối. | 
| 마지막 | Chạy nước rút lần cuối. | 
| (지원) 희철아 밑에서 최대한 많이 꺼야 된다 | Hee Chul, cậu phải tranh thủ tắt ở dưới đó nhé. | 
| 위에 지금 카이가 이쪽에 나랑 승기랑 지금 맡고 있고 | Khu trên này của KAI để anh và Seung Gi lo. | 
| 우리가 비너스 가든 쪽으로 돌 거야 | Khu trên này của KAI để anh và Seung Gi lo. Bọn anh sẽ chạy quanh Vườn Vệ Nữ. | 
| [CCTV 전원음] | 27 MỞ, 24 TẮT Ở đây cũng có sao? Thật là. | 
| (희철) 여기도 있어? 와, 씨 | Ở đây cũng có sao? Thật là. | 
| [CCTV 전원음] 됐다, 오케이 | 25 MỞ, 26 TẮT Xong. Được rồi. | 
| 시간이 없다 | Không còn thời gian nữa. Phải qua phía đó. | 
| 요가 쪽 가야 돼, 요가 쪽 | Không còn thời gian nữa. Phải qua phía đó. | 
| [흥미로운 음악] | Em đang làm gì vậy? | 
| - (희철) 뭐 하세요? - (나래) 네? | Em đang làm gì vậy? - Sao cơ? - Lên trên kia đi. | 
| (희철) 올라가세요, 일단 | - Sao cơ? - Lên trên kia đi. | 
| (나래) 어, 오빠 먼저 올라가 | Anh lên trước đi. Em gọi điện cho mẹ đã. | 
| 나 잠깐만 엄마랑 통화 좀 하게 | Anh lên trước đi. Em gọi điện cho mẹ đã. | 
| (희철) 어 | KHI CẦN TRỐN TRÁNH THÌ LẤY MẸ RA LÀM BIA ĐỠ | 
| (나래) 어, 엄마, 어 | KHI CẦN TRỐN TRÁNH THÌ LẤY MẸ RA LÀM BIA ĐỠ Vâng, mẹ ạ. Ai cũng tốt hết. | 
| 사람들이 잘해 줘 | Vâng, mẹ ạ. Ai cũng tốt hết. | 
| 배신 같은 거 없어 [희철의 헛웃음] | Không có ai phản bội cả. | 
| 다 착해, 사람들 | Mọi người đều tốt. | 
| [CCTV 전원음] | 24 MỞ, 27 TẮT 25 MỞ, 26 TẮT | 
| [CCTV 전원음] | EM MỞ THÌ ANH TẮT | 
| [CCTV 전원음] | ANH TẮT THÌ EM MỞ 25 MỞ, 26 TẮT | 
| [CCTV 전원음] - (나래) 오빠 - (희철) 어? | 25 MỞ, 26 TẮT - Anh ơi! - Hả? | 
| (나래) 진짜 우리 껐다 켰다 하지 말자, 진짜 | Chúng ta đừng tắt mở CCTV nữa. Dừng lại thôi. | 
| 우리 그만하자 | Chúng ta đừng tắt mở CCTV nữa. Dừng lại thôi. | 
| [종소리가 울린다] 이제는 진짜 시간이 없다 | Bây giờ hết thời gian thật rồi. | 
| [긴박한 음악] | Bây giờ hết thời gian thật rồi. CÒN LẠI 3 PHÚT | 
| 와, 3분밖에 안 남았다고? | Ôi, chỉ còn ba phút thôi sao? | 
| (지원) 동상 | Bức tượng. | 
| (카이) 와, 진짜 많이 껐다 | Chà, nhiều máy bị tắt thật. | 
| (나래) 이제는 진짜 시간이 없다 | Giờ hết thời gian rồi. | 
| (지원) 또 켜져 있네 | Lại mở lên rồi. | 
| (카이) 여기거든 | Ở đây này. | 
| [거친 숨소리] | CÁCH KHÔI PHỤC ĐƯỢC CHỌN LÀ? | 
| (지원) 하나 있어 | Ở đây có một cái. | 
| [CCTV 전원음이 연신 울린다] [카이의 거친 숨소리] | |
| (승기) 야, 근데 이거 진짜 박빙인 게 | Chà, nhưng mà đúng là rất sít sao. | 
| 사실 차가 상당히 유리하다고 생각했어요, 근데 [의미심장한 음악] | Em cứ nghĩ có xe điện là có lợi thế. - Nhưng KAI đã san bằng được luôn. - Không đâu ạ. | 
| (승기와 카이) - 그거를 카이가 커버하는 거 같아 - 아니에요, 아니에요, 아니에요 | - Nhưng KAI đã san bằng được luôn. - Không đâu ạ. Không phải đâu. | 
| (나래) 난 확실한 건 | Không phải đâu. Có một điều chắc chắn | 
| 이쪽 팀에서 절대 못 찾는 걸 내가 몇 개를 찾았어 | là em đã tìm ra mấy cái mà đội bên kia không bao giờ tìm ra. | 
| 누나, 뭐 연구소 그런 거 말하는 거야? | Chị nói mấy cái ở viện nghiên cứu à? | 
| 희철 오빠네 집 안쪽으로 비탈길도 가 봤어? | Chị nói mấy cái ở viện nghiên cứu à? Có ai đi con dốc vào nhà anh Hee Chul chưa? | 
| 비탈길이 뭐야? | - Con dốc nào cơ? - Em bán mạng chơi luôn đó. | 
| (나래) 나는 진짜 목숨 걸고 했어 진짜, 오빠 [사람들의 웃음] | - Con dốc nào cơ? - Em bán mạng chơi luôn đó. | 
| 나는 산을 탔다니까 | - Con dốc nào cơ? - Em bán mạng chơi luôn đó. Em trèo đèo leo núi luôn cơ. | 
| 산 타고 나무 탔어 | Em trèo đèo leo núi luôn cơ. | 
| 야, 결과 어떻게 돼? 홀로 [승기의 웃음] | Kết quả ra sao vậy, Holo? | 
| [홀로 음성] 리셋 작업 완료 당시에 켜진 CCTV는 | Tại thời điểm hoàn tất quá trình khởi động lại, số CCTV đang mở là hai mươi… | 
| 이십… | số CCTV đang mở là hai mươi… | 
| [긴장되는 음악] | TẮT | 
| 이십… | …hai mươi | 
| 구 개 | - chín cái. - Chín sao? | 
| 9개? | - chín cái. - Chín sao? | 
| [홀로 음성] 상위 3인이 승리하신 거예요 | Ba người hạng cao đã giành chiến thắng. KẾT QUẢ CUỐI CÙNG 29 MỞ VÀ 26 TẮT | 
| [카이와 나래의 환호성] | KẾT QUẢ CUỐI CÙNG 29 MỞ VÀ 26 TẮT | 
| (나래) 이거 봐, 이거 봐 내가 뭐라 그랬어 | Thấy chưa? Đã nói rồi mà. | 
| (카이) 형님, 제가 제가 제대로 하랬죠, 형님 | Thấy chưa? Đã nói rồi mà. Anh ơi, em đã dặn anh nghĩ cho kỹ rồi mà. | 
| 제대로 켰다 [나래의 탄성] | Anh mở nhiều lắm đó. | 
| - (카이) [웃으며] 갑자기? 형님 - (나래) 작전이 좋았어 | - Anh nói thế là sao? - Ta lên chiến thuật quá tốt. | 
| [카이의 탄성] (나래) 네가 발 빠르게 하고 내가 스무 대 다 찾고 | - Anh nói thế là sao? - Ta lên chiến thuật quá tốt. Em chạy nhanh còn chị tìm được mấy cái bị giấu. | 
| [카이의 환호성] | Em chạy nhanh còn chị tìm được mấy cái bị giấu. | 
| [흥미로운 음악] (지원) 제대로 켰다, 나 | Anh đã mở nhiều lắm mà. | 
| [웃음] | Anh đã mở nhiều lắm mà. | 
| (나래) 보아야, 고맙다 | - Bo Ah, cảm ơn em. - Chị à. | 
| (보아와 나래) - 언니, 난 했어요 - 어, 그럼 알지, 알지, 알지 | - Bo Ah, cảm ơn em. - Chị à. - Em nữa. - Chị biết chứ. | 
| (나래) 보아야, 고맙다 | |
| (보아와 나래) - 언니, 난 했어요 - 어, 그럼 알지, 알지, 알지 | NÓI GÌ VẬY? | 
| [의미심장한 음악] | NÓI GÌ VẬY? | 
| 잘했어, 보아 잘했어, 응 | Em làm tốt lắm, Bo Ah. | 
| 너 지금 끄고 있는 거지? | MỘT LÚC TRƯỚC 10:45 SÁNG | 
| 어, 나 끄고 있죠 | Vâng, em đang tắt. | 
| 하위라고 생각하는 거 같아 | - Em nghĩ mình hạng thấp à? - Đúng vậy. | 
| - 그렇지? - (보아) 어 | - Em nghĩ mình hạng thấp à? - Đúng vậy. | 
| 오케이, 오케이 | - Vậy nhé. - Thì ra Bo Ah đang đi tắt. | 
| (지원) 보아 끄고 있네 | - Vậy nhé. - Thì ra Bo Ah đang đi tắt. | 
| [통화 종료음] | JI WON YÊN TÂM CÒN BO AH CÓ VẺ HOẢNG HỐT | 
| 아이씨, 어떡하지? | JI WON YÊN TÂM CÒN BO AH CÓ VẺ HOẢNG HỐT | 
| (보아) 승기 오빠가 나한테 | Anh Seung Gi bảo tôi giả vờ làm mọi người rối | 
| 보아는 교란을 주는 척하면서 끄고 다니라고 했는데 | Anh Seung Gi bảo tôi giả vờ làm mọi người rối rồi đi tắt máy quay. | 
| 교란을 주는 척하면서 켜고 다녀야지 | Nhưng tôi làm mọi người rối và mở máy lên. BO AH THUỘC ĐỘI HẠNG CAO | 
| [경쾌한 음악] | |
| (지원) 내가 승기보단 많은 거 같아, 지금 | Anh nghĩ anh nhiều tiền hơn Seung Gi. | 
| (카이) 그럴 수도 있죠 | Anh nghĩ anh nhiều tiền hơn Seung Gi. - Thật sao? - Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch. | 
| - 진짜? - (지원) 어, 운석값 때문에 | - Thật sao? - Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch. | 
| (카이) 어? 진짜요? | - Thật sao? - Ừ. Vì có tiền từ thiên thạch. BO AH VÀ JI WON PHÂN VÂN VỀ THỨ HẠNG CỦA MÌNH | 
| (지원) 어, 운석값 때문에 | BO AH VÀ JI WON PHÂN VÂN VỀ THỨ HẠNG CỦA MÌNH | 
| 아, 승기 오빠가 돈이 그렇게 없다고? | À, anh Seung Gi không có nhiều tiền sao? | 
| 그래, 난 3위네 | Vậy mình đứng thứ ba. | 
| 그럼 켜고 다녀야겠네 | Vậy mình đứng thứ ba. Phải đi mở máy quay thôi. | 
| 켜야 되는 사람을 팀으로 만들어야 되는구나 | Vậy mình phải kéo những người mở máy quay về cùng phe. | 
| (보아) 켜야 되는 사람을 팀으로 만들어야 되는구나 | MỤC TIÊU | 
| 나 하위인 거 같아 | - Em nghĩ em hạng thấp. - Thấp hơn anh sao? | 
| - 나보다? - (보아) 오빠가 3위인 거 같아요 | - Em nghĩ em hạng thấp. - Thấp hơn anh sao? - Có vẻ anh là hạng ba. - Cũng có thể. | 
| (카이) 그럴 수도 있고 | - Có vẻ anh là hạng ba. - Cũng có thể. | 
| - (보아) 일단 저는 끄러 다닐게요 - (카이) 왜냐면 형은 운석값도… | NÓI DỐI RẰNG BẢN THÂN HẠNG THẤP VÀ TUYÊN BỐ SẼ TẮT CCTV | 
| 나는 켜는 게 맞는 거 같은데? | Anh nghĩ anh nên đi mở máy. | 
| (희철) 34 | NẾU BO AH THẤP THÌ MÌNH CAO Số 34. | 
| [CCTV 전원음] | JI WON MỞ MÁY THEO ĐÚNG KẾ HOẠCH CỦA BO AH | 
| [CCTV 전원음] | MẦM NON GIẢI TRÍ VƯỢT MẶT JI WON | 
| [CCTV 전원음] | MẦM NON GIẢI TRÍ VƯỢT MẶT JI WON | 
| (카이) 누나는 내가 보기엔 돈이 3등이야, 누나가 | - Em nghĩ chị hạng ba đấy. - Chị hạng ba mà. | 
| (보아) 나 3등이야, 봐 봐 날 믿어 | - Em nghĩ chị hạng ba đấy. - Chị hạng ba mà. - Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy. - Thì thế. | 
| - (보아) 나 켰지, 지금 - (카이) 네, 그러니까 | - Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy. - Thì thế. | 
| (카이) 그러니까 꼴등이랑 같이 다니면서 | - Nhìn kìa. Tin chị đi, chị mở lên đấy. - Thì thế. Vậy chị đi chung với phe hạng thấp, | 
| (카이와 보아) - 끄면 뒤에서 켜고, 이렇게 - 끄면은 뒤에서 | rồi mở những cái họ tắt. | 
| [웃음] - (카이) 오케이? - 오케이 | ĐỘI HẠNG CAO CÓ LỢI THẾ TỪ ĐẦU NHỜ BO AH GÂY RỐI | 
| - (승기) 우리 넷이 뭉쳐야 돼 - (희철) 진짜 | - Bốn người chúng ta phải hợp lại. - Đúng rồi. | 
| (보아) 근데 우리 넷 중의 한 명은 아니라는 거잖아요 | - Bốn người chúng ta phải hợp lại. - Đúng rồi. MỘT MÌNH LỪA HẾT ĐỘI HẠNG THẤP GỒM TOÀN CAO THỦ GIẢI TRÍ | 
| 아, 근데 보아가 완전 캐스팅 보트였어, 보아가 | Nhưng Bo Ah đúng là người nắm cán. | 
| 이건 너무 돈 많은 애가 너무 세져 | Có vài người giàu nứt vách, nên anh đã rất muốn lật kèo. | 
| 이거는 한번 뒤집으려 그랬어 내가 일부러라도 | Có vài người giàu nứt vách, nên anh đã rất muốn lật kèo. | 
| [흥미로운 음악] | Vậy anh phải ráng lật chứ. Cậu nên tắt nhiều hơn ấy. | 
| - 똑바로 껐어야지, 그러면 - (나래) 자, 자, 여러분 | Cậu nên tắt nhiều hơn ấy. - Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số. - Cô ấy phản bội chúng ta. | 
| (나래) 어차피 오늘 밤에 메가 복권도 있어요 | - Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số. - Cô ấy phản bội chúng ta. | 
| (희철) 얘가, 얘가 완전 배신했어 [승기의 웃음] | - Dù gì tối nay cũng có Siêu Xổ Số. - Cô ấy phản bội chúng ta. | 
| 너 너무 선글라스 껴고 여기 관광했어 | Cậu đeo kính mát rồi đi dạo ngắm cảnh thôi. | 
| [홀로 음성] 켜진 CCTV가 더 많은 상태로 | Vì có nhiều CCTV được mở hơn nên hệ thống được khôi phục bình thường. | 
| 시스템이 정상적으로 복구되어 | Vì có nhiều CCTV được mở hơn nên hệ thống được khôi phục bình thường. | 
| 주민들의 데이터가 온전히 유지됩니다 | Vì có nhiều CCTV được mở hơn nên hệ thống được khôi phục bình thường. Dữ liệu của cư dân sẽ được giữ nguyên. | 
| 아이고, 이게 평화지 | - Thế là bình yên. - Cảm ơn mọi người | 
| [홀로 음성] 리셋을 위해서 힘써 주신 여러분 감사드립니다 | - Thế là bình yên. - Cảm ơn mọi người đã nỗ lực hết sức để giúp khôi phục hệ thống. | 
| [흥미로운 음악] 지금 상위 세 분과 하위 세 분의 순위를 공개합니다 | Bây giờ tôi sẽ công bố ba người hạng cao và ba người hạng thấp. | 
| 공개한다고요? | Công bố sao? | 
| (나래) 아, 나 알고 봤더니 상위 아닌 거 아니야? | Có khi nào em không phải hạng cao không? | 
| [카이와 승기의 웃음] | Có khi nào em không phải hạng cao không? | 
| [홀로 음성] 6위는 | Hạng sáu… | 
| 나지, 뭐 | Là anh chứ ai. | 
| [홀로 음성] 김희철 씨 | Anh Kim Hee Chul. | 
| [익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | MỘT LẦN LÀ CHUNSAM, ĐỜI ĐỜI LÀ CHUNSAM | 
| - (나래) 춘삼이 형, 춘삼이 형 - (승기) 놀랍지 않아 | MỘT LẦN LÀ CHUNSAM, ĐỜI ĐỜI LÀ CHUNSAM - Anh Chun Sam ơi. - Không hề bất ngờ. | 
| - (카이) 나는… - (승기) 놀랍지 않아 | - Không bất ngờ. - Em còn chờ có biến. | 
| (카이) 나는 반전이 있을 거라고 생각했는데 | - Không bất ngờ. - Em còn chờ có biến. Anh Chun Sam nhà ta bất biến luôn rồi. | 
| (승기와 나래) - 나 형 놀랍지 않아 - 춘삼이 형 초심 안 잃었구나? | Anh Chun Sam nhà ta bất biến luôn rồi. | 
| (지원) 춘삼아 | - Chun Sam à. - Chun Sam không hề thay đổi. | 
| (나래) 춘삼이 형 초심 안 잃었어 | - Chun Sam à. - Chun Sam không hề thay đổi. | 
| 나 너한테 어제 밥 얻어먹고 체할 뻔했어 [보아의 웃음] | Hôm qua ăn chực của cậu xong anh thấy khó xử đến khó tiêu luôn đấy. | 
| [희철의 헛웃음] (나래) [웃으며] 아니… | - Hạng năm… - Hạng năm kìa. | 
| [홀로 음성] 5위는 | - Hạng năm… - Hạng năm kìa. | 
| - (나래) 5위 - (지원) 나지, 뭐 | - Hạng năm… - Hạng năm kìa. Chắc là anh rồi. | 
| [홀로 음성] 이승기 씨 | Chắc là anh rồi. Anh Lee Seung Gi. | 
| [사람들의 웃음과 박수] (나래) 오케이, 오케이 | Anh Lee Seung Gi. - Được rồi. - Quả như dự đoán. | 
| (카이) 진짜 모른다니까 상위 둘 중의 한 명이라니까 | - Được rồi. - Quả như dự đoán. | 
| (승기) 내가 춘삼 브라더스라 그랬잖아, 형 | Em đã bảo chúng ta là anh em Chun Sam rồi mà. | 
| [희철의 흐느끼는 신음] 우리 둘이라니까 | Em đã bảo chúng ta là anh em Chun Sam rồi mà. Là hai chúng ta đó. | 
| [희철의 웃음] [탄식] | Thật là. | 
| [홀로 음성] 4위는 | Hạng tư… - Làm ơn là Eun Ji Won. - Quan trọng là hạng tư đó. | 
| - (나래) 4위 은지원, 4위 은지원 - 4위가 문제야 [긴장되는 음악] | - Làm ơn là Eun Ji Won. - Quan trọng là hạng tư đó. | 
| (보아) 오빠가 3위인 거 같아요 | Em nghĩ anh hạng ba. | 
| (승기) 형이 끄고 다니는 건 어때? 진짜로 | Anh đi tắt máy máy quay nhé? Em hỏi thật đấy. | 
| 그래, 난 3위네 | Vậy mình đứng thứ ba. | 
| (카이) 누나는 내가 보기엔 돈이 3등이야, 누나가 | BO AH TIN CHẮC BẢN THÂN HẠNG 3 | 
| - 4위 은지원, 4위 은지원 - (승기) 4위가 문제야 | - Làm ơn là Eun Ji Won. - Quan trọng là hạng tư. | 
| [홀로 음성] 4위는 은지원 씨 | - Hạng tư là anh Eun Ji Won. - Được rồi. | 
| - (나래) 오케이 - (희철) 와… [경쾌한 음악] | - Hạng tư là anh Eun Ji Won. - Được rồi. | 
| (나래) 예스! [웃음] | QUẢ NHIÊN MÌNH HẠNG 3! | 
| (승기) 형, 흔들리면 안 된다니까 | ĐỘI HẠNG CAO THẮNG ĐẸP Thế mới nói anh đừng để bị lung lay. | 
| 안 흔들렸다니까 난 열심히 껐다니까 | Anh đâu có lung lay. Anh tắt nhiều lắm đấy. | 
| 3위요 | Vậy còn hạng ba? | 
| [홀로 음성] 3위는 조보아 씨 | Vậy còn hạng ba? - Hạng ba là cô Cho Bo Ah. - Quả nhiên. | 
| (카이) 와, 역시 | - Hạng ba là cô Cho Bo Ah. - Quả nhiên. | 
| [홀로 음성] 2위는 | ÔI, MAY QUÁ… - Hạng nhì là… - Tò mò hạng nhì quá. | 
| (승기) 2위가 궁금해 | - Hạng nhì là… - Tò mò hạng nhì quá. | 
| [홀로 음성] 박나래 씨 | - Hạng nhì là… - Tò mò hạng nhì quá. Cô Park Na Rae. | 
| [나래의 탄식] (보아) 카이 대박이다 | HẠNG 1, HẠNG 2 KAI đỉnh thật. | 
| [홀로 음성] 1위는 | - Hạng nhất là… - Chị bị lừa rồi. | 
| (승기) 누나는 속은 거야 | - Hạng nhất là… - Chị bị lừa rồi. | 
| [홀로 음성] 카이 씨입니다 | - Hạng nhất là… - Chị bị lừa rồi. anh KAI. | 
| (나래) 아니야, 그래 | - Không sao cả. - Tuyệt! | 
| (카이) 예스! | - Không sao cả. - Tuyệt! Đúng là đỉnh thật. | 
| (나래) 대단하다, 너 진짜 똑똑하다 [승기의 웃음] | Đúng là đỉnh thật. Vậy là KAI nhiều tiền lắm luôn. | 
| 야, 카이 돈 진짜 많네 | Vậy là KAI nhiều tiền lắm luôn. | 
| (보아와 카이) - 여기서 3억이 또 생기는 거야? - 그렇죠 | - Giờ được thêm 300 triệu nữa hả? - Đúng vậy. | 
| [홀로 음성] 그리고 상위 세 분에게는 | - Giờ được thêm 300 triệu nữa hả? - Đúng vậy. Ba người hạng cao sẽ được chuyển 300 triệu nyang | 
| 지금 3억 냥이 각각 입금됩니다 | Ba người hạng cao sẽ được chuyển 300 triệu nyang - vào tài khoản. - Ôi, Bo Ah. | 
| (나래) 아이고 보아 씨, 수고했습니다 | - vào tài khoản. - Ôi, Bo Ah. - Em vất vả rồi. - Vất vả rồi. | 
| [승기의 탄식] 보아야 | Bo Ah à. | 
| (보아) 이렇게 끝났네요 | Kết thúc tốt đẹp rồi. | 
| (카이) 아유, 고생하셨어요 | - Vất vả rồi. - Tốt rồi. | 
| (승기) 아, 흩어졌어야 돼 | Lẽ ra nên chia nhau ra. | 
| [나래의 웃음] (승기) 아니 | - Chia cái gì chứ? - Không phải… | 
| [익살스러운 음악] (지원) 의심도 없는 것들이 제일 많이 해 | - Chia cái gì chứ? - Không phải… Mấy đứa nghèo kiết xác mà cứ thích nghi ngờ. | 
| [사람들의 웃음] | Mấy đứa nghèo kiết xác mà cứ thích nghi ngờ. Đã không có gì mà sao thích nghi ngờ quá vậy? | 
| 어? 의심을… | Đã không có gì mà sao thích nghi ngờ quá vậy? | 
| 개뿔도 없는 것들이 왜 이렇게 의심하는 거야 | Đã không có gì mà sao thích nghi ngờ quá vậy? | 
| (승기) 개뿔도 없으니까 의심하지, 형 | Không có gì nên mới phải nghi ngờ đó anh. | 
| (지원) 아, 있는 사람들은 이렇게 단합돼서 잘하는데 | Không có gì nên mới phải nghi ngờ đó anh. Mấy đứa giàu sụ lại hợp tác ăn ý như thế. | 
| [홀로 음성] 오늘 저녁 메가 복권이 있을 예정입니다 | Siêu Xổ Số dự kiến sẽ diễn ra vào tối nay. | 
| [사람들의 탄성] [경쾌한 음악] | SIÊU XỔ SỐ ĐỔI ĐỜI LÚC 8:00 | 
| [홀로 음성] 여러분의 당첨을 기원하며 | SIÊU XỔ SỐ ĐỔI ĐỜI LÚC 8:00 Chúc mọi người sẽ trúng giải | 
| 남은 일상 즐겁게 채워 가시기 바랍니다 | và tận hưởng hết ngày hôm nay. | 
| 야, 복권밖에 없다 | Chỉ còn trông chờ mỗi xổ số. | 
| 진짜 | Thật đấy. | 
| (보아) 이따 저희 집에서 복권 방송 보실래요? | Lát mọi người muốn đến nhà em xem quay xổ số không? | 
| (승기) 그래, 그러자 | Lát mọi người muốn đến nhà em xem quay xổ số không? Ừ, thế đi. | 
| [흥미로운 음악] | NGÀY 4 12:30 TRƯA | 
| (보아) [노크하며] 희철 오빠 | Anh Hee Chul. | 
| (희철) 어 | Ừ! | 
| (보아) 오빠, 자요? | Anh ngủ rồi à? | 
| 오빠, 이거 놓고 갈 테니까 | Anh ngủ rồi à? Em đặt cái này ở đây nhé. | 
| (희철) 어머 | Ôi trời. | 
| (희철과 보아) - 소시지, 그냥 까서 먹으면 돼? - 응 | - Xúc xích. Anh bóc ra là được à? - Vâng. | 
| (보아) 어 | - Xúc xích. Anh bóc ra là được à? - Vâng. | 
| (희철) 진짜 고마워 | Cảm ơn em nhiều nhé. | 
| - (보아) 오빠, 쉬세요 - (희철) 응 | Cảm ơn em nhiều nhé. - Anh nghỉ nhé. - Ừ. | 
| (희철) 아이고, 보아가 그래도 또 챙겨 주네 | Ôi trời, Bo Ah còn lo cho mình nữa. | 
| [박진감 넘치는 음악] | TÔI, KIM JONG IN, ĐÃ SỐNG HẾT MÌNH | 
| - 부자야, 나 이제 - (나래) 어디, 어디, 어디 | SỐ DƯ CỦA KAI: TIỀN GỐC, 100 TRIỆU HỘP PANDORA, 120 TRIỆU | 
| (카이) 들어왔다 | HỘP PANDORA, 120 TRIỆU | 
| [사람들이 노래한다] | TIỀN THƯỞNG HỘI THAO, 86 TRIỆU ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU | 
| (희철) 둘, 셋 | TIỀN THƯỞNG HỘI THAO, 86 TRIỆU ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU | 
| (카이) 와, 이거 너무 예뻐 너무 예뻐 | SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU THIÊN THẠCH, 300 TRIỆU | 
| (희철) 포춘쿠키처럼 럭키 초콜릿 [카이가 호응한다] | LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 175 TRIỆU SÔ-CÔ-LA MAY MẮN, 150 TRIỆU | 
| [희철의 아파하는 신음] | KHÔI PHỤC CCTV, 300 TRIỆU LÃI KHÁC, 60 TRIỆU | 
| 1등 | KHÔI PHỤC CCTV, 300 TRIỆU LÃI KHÁC, 60 TRIỆU | 
| (카이) 진짜 열심히 했다 | Mình thật sự quá chăm chỉ. | 
| 와, 야, 돈, 와, 돈 들어왔어! [카이가 말한다] | SỐ DƯ CỦA HEE CHUL: TIỀN GỐC, 100 TRIỆU | 
| [흥미로운 음악] 오케이 | HỘP PANDORA, 100 TRIỆU | 
| (승기) 형, 형 왜 이렇게 눈물이 고였어? | HỘP JOKER, TRỪ 200 TRIỆU | 
| - (카이) 하나, 둘, 셋 - (희철) 둘, 셋 | ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU | 
| (나래) 할 수 있다, 할 수 있다 아이고! | ĐỒNG LÒNG BỎ PHIẾU, 80 TRIỆU ĐẠI HỘI THỂ THAO, TRỪ 20 TRIỆU | 
| 천만 냥 나갔는데? | SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU | 
| (희철) '알 수 없음'이 뭐야? | SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU | 
| 여길 사야 되는데 | SẠC THIÊN THẠCH, TRỪ 10 TRIỆU LÃI BẤT ĐỘNG SẢN, 190 TRIỆU CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 150 TRIỆU | 
| 내 5천만 냥 | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 150 TRIỆU | 
| [희철의 비명] (카이) 안녕 | HỖ TRỢ SỨC KHỎE, 40 TRIỆU | 
| (희철) 빵빵! | CHẠY XE ĐIỆN, 17,5 TRIỆU | 
| [의미심장한 음악] | THẾ NHƯNG | 
| [함께 놀란다] | KẾT CỤC Ở THẾ GIỚI MỚI | 
| 와, 와! | VẪN CHƯA ĐƯỢC ĐỊNH ĐOẠT | 
| (카이) 1등 누구야? 나보다 많다고? | Hạng nhất là ai vậy? Có ai nhiều tiền hơn em à? | 
| 어떡하지, 나 이제? | Giờ phải làm sao đây? Đâu cần đi tập yoga nữa. | 
| 요가할 필요가 없잖아 | Giờ phải làm sao đây? Đâu cần đi tập yoga nữa. | 
| [사람들의 웃음] | Giờ phải làm sao đây? Đâu cần đi tập yoga nữa. | 
| (카이와 승기) - 이거는 어떻게 된 거… - 카이 완전 멘탈 나갔어, 지금 | KHÔNG CHỪNG MỌI THỨ BẠN BIẾT SẼ ĐẢO NGƯỢC HOÀN TOÀN | 
| (희철) 와, 이 숫자 처음이야 | Lần đầu thấy con số này luôn! | 
| [희철의 울음 섞인 탄성] | |
| [알람이 울린다] | |
| [흥미진진한 음악] | CÁCH CHÀNG TRAI NÀY LÊN ĐỒ | 
| [탄성 효과음] | Ồ, ĐƯỢC ĐẤY | 
| (카이) [부스럭거리며] 가자 보아 누나 집으로 | Đến nhà chị Bo Ah thôi nào. | 
| [발랄한 음악] 야, 날씨 좋다 | Thời tiết đẹp thật. | 
| 아직 아무도 안 왔구나? | Chưa có ai đến hết nhỉ. | 
| (보아) 아, 뭘 사 왔어? 사 왔어? | Chưa có ai đến hết nhỉ. - Em mua gì đến à? - Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm. | 
| (카이) 예 저 엄청 많이 샀어요, 냥 | - Em mua gì đến à? - Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm. | 
| (보아와 카이) - 와, 돈 많은 애들은 다르구나 - 거금, 거금 | - Em mua gì đến à? - Vâng. Em tiêu nhiều tiền lắm. - Chà, người giàu có khác. - Nhiều tiền lắm đấy. | 
| 엊그저께 샀어요, 그때 | Em mua hôm kia rồi. | 
| - (보아) 아, 사 놨어? - (카이) 한번에 다, 네, 네, 네 | Em mua hôm kia rồi. - À, mua để sẵn à? - Vâng. | 
| - (보아) 혼자 집에서 먹으려고? - (카이) 아니, 설마 | - À, mua để sẵn à? - Vâng. - Để ở nhà ăn mảnh à? - Làm gì có. | 
| (나래) 아, 진짜 잘 쉬었다 진짜 잘 쉬었어 | Ôi, ngủ một giấc sướng thật. | 
| 잔고 봐야지 | Kiểm tra tài khoản nào. | 
| [웃음] | SỐ DƯ CỦA PARK NA RAE: 964.500.000 NYANG | 
| 행복하다 | Hạnh phúc quá đi. | 
| 오늘 메가 복권까지 되면 | Hạnh phúc quá đi. Hôm nay mình mà trúng số nữa thì… | 
| [놀란 숨소리] | Hôm nay mình mà trúng số nữa thì… | 
| 그러다 이제 부담스러워서 못 살겠네 | Chắc tiền đè chết mình luôn quá. | 
| - 아, 오빠 - (지원) 어 | - Anh ơi. - Ừ. | 
| (나래) 어, 초콜릿 줬네 | Ồ, anh đang ăn sô-cô-la à? | 
| [흥미로운 음악] (지원) 계세요? | Có ai không? | 
| - (나래) 계세요 - (카이) 오셨어요 | - Có ai không? - Xin chào. | 
| - (지원) 집주인님 - (보아) 오셨어요 [나래의 탄성] | - Có ai không? - Xin chào. - Chủ nhà ơi. - Anh chị đến rồi ạ? | 
| (승기) 뭐가 북적북적대는데? | Đông đúc thế. | 
| - (나래) 아이고 - (카이) 오셨어요 | - Ôi chao. - Xin chào. | 
| - (보아) 오셨어요 - (나래) 들어오세요 | - Ôi chao. - Xin chào. | 
| 거, 없는 사람들끼리 좀 빨리빨리 다닙시다 | Dân xóm nghèo với nhau phải đến sớm chứ. | 
| (나래) 아이고 또 이러네, 또 이래 [승기의 웃음] | Dân xóm nghèo với nhau phải đến sớm chứ. - Lại bắt đầu rồi kìa. - Em đến đúng giờ mà. | 
| - (승기) 난 시간 맞춰 온 건데? - (나래) 아유, 야, 이렇게 | - Lại bắt đầu rồi kìa. - Em đến đúng giờ mà. | 
| (희철) 어, 반갑습니다 | - Ôi, chào cả nhà. - Chào anh. | 
| - (희철) 야, 진짜 고마워, 너 - (보아) 오셨어요 | - Ôi, chào cả nhà. - Chào anh. Cảm ơn em nhiều lắm. | 
| - (희철) 아, 지원이 형 - (지원) 왜? | Ôi, anh Ji Won. | 
| - 잠깐만 - (지원) 왜? | - Đợi đã. - Sao? | 
| (희철) 거지 삼 형제? | - Ba Anh Em Ăn Mày? - Ơ? | 
| [흥미로운 음악] - 어? - (희철) 어? 거지 삼 형제? | - Ba Anh Em Ăn Mày? - Ơ? Ba Anh Em Ăn Mày? | 
| - (승기) 우리? - 베거 브라더스, BB? | - Chúng ta? - Beggar Brothers? B.B.? | 
| - 우리? - (희철) [웃으며] 어 | - Chúng ta sao? - Ừ. | 
| (승기) 나 사실 어제까지 | Đến hôm qua thì cái danh "ăn mày" vẫn chưa hợp với em lắm. | 
| 날, 나더러 거지라 그러면 되게 안 어울렸거든? | Đến hôm qua thì cái danh "ăn mày" vẫn chưa hợp với em lắm. | 
| 되게 자연스러워, 사실 | Nhưng giờ thấy tự nhiên rồi. | 
| 오늘 아까 서슴없이 내가 밥 사 달라 그러더라고 | Lúc nãy em còn đòi người khác mua đồ cho em ăn. | 
| 저 사람들한테 | Lúc nãy em còn đòi người khác mua đồ cho em ăn. | 
| 야, 근데 난 궁금한 게 | Lúc nãy em còn đòi người khác mua đồ cho em ăn. Em tò mò một chuyện. Chuyện KAI đang đứng nhất ấy. | 
| 1등이 카이잖아 | Em tò mò một chuyện. Chuyện KAI đang đứng nhất ấy. | 
| (희철) 도대체 얼마나 재산을 가지고 있을까? | Rốt cuộc cậu ấy đang có bao nhiêu tiền thế nhỉ? | 
| 카이는 운석 부자 | KAI là đại gia thiên thạch. | 
| 이 정도면 8억 냥이지 | Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi. | 
| [쪽 뽀뽀한다] | ĐẠI GIA THIÊN THẠCH KAI | 
| (희철) 나래는 부동산 부자 | Na Rae là đại gia bất động sản. | 
| [웃음] | ĐẠI GIA BẤT ĐỘNG SẢN NA RAE | 
| 와, 돈 많이 벌었다, 나 | Chà, mình kiếm được nhiều quá. | 
| 카이는 내가 볼 때 10개 이상이야 | Em nghĩ tài khoản của KAI phải có trên mười con số. | 
| 내 슈퍼 카 카이한테 팔까? | Hay em bán siêu xe cho KAI nhỉ? | 
| (희철) 팔면 또 내 재산… | - Nếu bán thì tài sản… - Anh mà mất xe | 
| (승기) 형, 형은 그것도 없으면 형은 진짜 | - Nếu bán thì tài sản… - Anh mà mất xe là không ai thèm nhìn mặt anh đâu. | 
| 아무도 형을 보지 않아 | là không ai thèm nhìn mặt anh đâu. | 
| (희철) 의리로 버리면 안 돼 | là không ai thèm nhìn mặt anh đâu. - Thật là. - Đồ ăn vặt đây. | 
| - (나래) 마른 안주 나왔어요 - (승기) 어? 뭐야? | - Thật là. - Đồ ăn vặt đây. - Gì vậy? - Em đi lấy đồ uống nhé? | 
| (카이와 승기) - 뭐, 마실 것도 갖고 올까요? - 그래, 먹자, 먹자 | - Gì vậy? - Em đi lấy đồ uống nhé? - Ăn thôi. - Được. Lấy bia ra đi. | 
| (나래) 그래그래 맥주 가져와야지, 슬슬 | - Ăn thôi. - Được. Lấy bia ra đi. | 
| [카이의 웃음] | |
| (카이) 진짜 우리가 하네 | Có ba chúng ta làm thôi. | 
| (나래) 하다 보니까 이게 계속 | Tự nhiên thành ra thế này. | 
| 하다 보니까 계속 우리 셋이야 | Quay đi quay lại chỉ có ba chúng ta làm thôi. | 
| (카이) 아유 | Quay đi quay lại chỉ có ba chúng ta làm thôi. | 
| (나래) 야, 그리고 | Mà ta giàu, làm nhiều một chút có sao? | 
| 야, 있는 사람들끼리 일 좀 하면 어떠냐 | Mà ta giàu, làm nhiều một chút có sao? | 
| (카이와 보아) - 아유, 좋아요, 진짜 있는 멤버네 - 아, 그러네, 그 조합이네 | - Đúng rồi. Ta là hội nhà giàu. - Đúng là một hội. | 
| (나래) 있는 멤버들끼리 일하면 어때 [카이와 보아가 호응한다] | Giàu nên làm thêm chút thôi. - Đúng vậy. - Ta cứ vui lên. | 
| 우린 기쁜 마음으로, 저… | - Đúng vậy. - Ta cứ vui lên. | 
| 야, 저 팀은 지금 앉으면은 계속 헐뜯어 | Hội kia hễ ngồi xuống là cạnh khóe nhau. | 
| - (희철) 야, 난 차라도 있어 - (지원) 얜 차라도 있지 | Ít ra anh còn có xe. Cậu có gì chứ? | 
| (희철) 너 뭐 있어? | Ít ra anh còn có xe. Cậu có gì chứ? | 
| 야, 내 차 함부로 운전하지 마, 이제 | Này, từ giờ đừng tùy tiện lái xe của anh đấy. | 
| [승기의 웃음] 사실 오늘도 내 붕붕이 내가 탔으면 우리가 이겼어 | Này, từ giờ đừng tùy tiện lái xe của anh đấy. Thật ra nếu hôm nay để anh lái Boong Boong thì ta đã thắng rồi. | 
| (나래) 자, 자, 자, 자, 여러분들 요 시원한 맥주, 이제 [탄산 소리 효과음] | Được rồi, mọi người ơi, uống chút bia lạnh nào. | 
| - (지원) 시원해졌어? - (나래) 예, 시원하죠 [보아의 탄성] | Được rồi, mọi người ơi, uống chút bia lạnh nào. | 
| (희철) 자, 다 소맥으로 해요? | Làm bia pha soju không? | 
| - (승기) 소맥, 소맥 - (카이) 네, 네, 좋아요 | - Pha bia với soju đi. - Pha nhẹ thôi. | 
| - (희철) 한잔 시원하게? 살살? - 살살 해 주세요, 살살이요 | - Pha bia với soju đi. - Pha nhẹ thôi. - Nhẹ đô thôi. - Chị ấy bảo nhẹ thôi kìa. | 
| - (승기) 저 누나, 저 누나 살살 - 기분 좋을 정도로만 | - Nhẹ đô thôi. - Chị ấy bảo nhẹ thôi kìa. | 
| (희철과 승기) - 살살 해야 돼 - 저 누나는 좀 약하게 타 줘 | - Uống nhẹ thôi. Lát nữa còn quay xổ số. - Pha cho chị ấy nhẹ thôi. | 
| 왜냐면 우리 이따 메가 복권 당첨 | - Uống nhẹ thôi. Lát nữa còn quay xổ số. - Pha cho chị ấy nhẹ thôi. | 
| 그렇지, 그렇지, 그렇지 | Đúng thế. | 
| (지원) 복권들은 다 샀어? | Đúng thế. Mọi người mua vé số hết chưa? | 
| - (지원) 야, 그리고 - (카이) 샀죠 | Tất nhiên là rồi. - Hôm qua không mua là giờ khỏi mua luôn. - Đúng thế. | 
| (지원) 만약에 복권 어제 못 샀으면 오늘 못 샀네 | - Hôm qua không mua là giờ khỏi mua luôn. - Đúng thế. | 
| [극적인 음악] (희철) 근데 오늘 왠지 나 예감 한번 오는 게 | Chẳng hiểu sao hôm nay anh có linh cảm tốt. Vâng. | 
| 나 계속 지금까지 다 꽝이었거든? | Bữa giờ chỉ có trúng gió. | 
| [사람들이 호응한다] 지금 기운 몰려오고 있어 | Bữa giờ chỉ có trúng gió. Giờ thì cảm giác trúng số tới rồi. | 
| 오늘 내가 크게 한탕 한다, 진짜 | Hôm nay em sẽ chơi một cú lớn. | 
| - 아, 느낌이 좋아? - (카이) 느낌 좋아요? | - Linh cảm tốt à? - Thật à? | 
| (승기와 나래) - 나 진짜 크게 한탕… - 어젯밤 꿈이 괜찮았나 보네 | - Một cú cực lớn. - Chắc đêm qua mơ đẹp rồi. | 
| 나 진짜 인생 역전 간다 | Thật sự đổi đời luôn ấy. | 
| (희철) 자, 우리 구름처럼 맑게 | Nào, chúng ta hãy trong trẻo như những đám mây nhé. | 
| - (나래) 아이고, 좋아요 - (희철) 우리 신세계섬을 | Nào, chúng ta hãy trong trẻo như những đám mây nhé. - Ôi, thích quá. - Cùng nhau thoát khỏi Thế Giới Mới nào. | 
| (희철) 빠져나가 봅시다 [나래의 웃음] | - Ôi, thích quá. - Cùng nhau thoát khỏi Thế Giới Mới nào. Ôi, thích quá đi. | 
| (나래) 아, 너무 좋아, 너무 좋아 | Ôi, thích quá đi. | 
| [놀라며] 야, 괜찮다 | Ôi, thích quá đi. - Không tệ nha. - Rót cho anh thêm bia được không? | 
| 난 맥주 좀 많이 타 주면 안 되냐? | - Không tệ nha. - Rót cho anh thêm bia được không? | 
| (희철) 어, 시원하게? | Anh muốn mát lạnh ạ? | 
| (승기) 아니, 형, 그거 한번 흔들려 그러는 거 아니야? | - Không phải anh định lắc lên à? - Để anh làm nhé? | 
| - (희철) 그거 해 줘? - (승기) 나는 하나 해 줘 | - Không phải anh định lắc lên à? - Để anh làm nhé? - Làm một ly cho em đi. - Được. | 
| (희철) 알았어, 알았어 | - Làm một ly cho em đi. - Được. | 
| 자, 피해, 피해, 피해 | Nào, tránh ra hết nhé. | 
| [사람들의 탄성] | |
| [사람들의 탄성] | |
| [사람들의 놀란 탄성] | MÀN BIỂU DIỄN HOÀN HẢO Ôi trời. | 
| - (희철) 자, 올라가자! - (나래) 자, 자 | Ôi trời. Nâng ly nào. | 
| (승기) 나 달라고 | - Em bảo anh làm cho em mà. - Vậy à? | 
| - (희철) 아, 너야? - (승기) [웃으며] 어, 나 달라고 | - Em bảo anh làm cho em mà. - Vậy à? Được rồi. | 
| [사람들의 웃음] (지원) 자기가 자기 걸 타서 먹어 | Tự rót cho mình uống thôi. | 
| - (희철) 자, 올라갑시다 - (나래) 올라갑시다 | - Nâng ly lên nào. - Nâng ly. | 
| - (희철) 자, 또 이렇게 - (승기) 고생 많으셨습니다 | - Nâng ly lên nào. - Nâng ly. - Mọi người vất vả rồi. - Hôm nay phải cười nhiều vào. | 
| 웃는 날도 있어야지 [사람들이 호응한다] | - Mọi người vất vả rồi. - Hôm nay phải cười nhiều vào. - Đúng vậy. - Vâng. | 
| - 아, 맛있다 - (희철) 그리고 | Ôi, ngon quá. | 
| 앞으로는 내가 흔들어서 주는 술 먹고 싶으면은 | Sau này nếu muốn uống bia anh lắc, | 
| 백만 냥씩만 [카이의 웃음] | thì phải trả một triệu nyang. | 
| [쓸쓸한 음악] - (나래) 백만 냥이나… - 진짜 | - Một triệu nyang. - Ôi trời, một triệu nyang. | 
| (나래) 백만 냥이나… | - Một triệu nyang. - Ôi trời, một triệu nyang. | 
| (희철) 잠깐만, 근데 나 속상한 게 [나래가 호응한다] | - Một triệu nyang. - Ôi trời, một triệu nyang. Đợi đã. Có chuyện này anh hơi buồn. | 
| 왜 이렇게 3 대 3 갈라서 앉았어? | Sao chia ra hai phe ngồi riêng vậy? | 
| [사람들의 웃음] (나래) 아이고 | Sao chia ra hai phe ngồi riêng vậy? Ôi, anh hiểu lầm thôi. Do anh cảm thấy mặc cảm đấy. | 
| 오빠 그거 오해야 그거 자격지심이야 | Ôi, anh hiểu lầm thôi. Do anh cảm thấy mặc cảm đấy. | 
| - (희철) '자격지심이야'? - (승기) 자격지심 | Ôi, anh hiểu lầm thôi. Do anh cảm thấy mặc cảm đấy. - Mặc cảm sao? - Gì cơ? | 
| (나래) 아니, 그러니까 그런 거 아니라고 | - Mặc cảm sao? - Gì cơ? Không, ý em không phải như thế. | 
| (희철) 자, 신세계로부터! | Chào Mừng Tới Thiên Đường! | 
| 6 빼기 1은 0! | Sáu Trừ Một Bằng Không! | 
| [사람들의 웃음] (카이) 아, 진짜 | NHỜ CÓ TỬU THẦN, THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI | 
| [밝은 음악] | NHỜ CÓ TỬU THẦN, THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI | 
| - (나래) 그놈의 6 빼기 1 - (지원) 맨날 | NHỜ CÓ TỬU THẦN, THẾ GIỚI MỚI HÔM NAY CŨNG TƯƠI VUI Lại còn sáu trừ một. | 
| (지원) 아, 근데 진짜 여기 오니까 | Nhưng mà đến đây | 
| 약간 진짜 해외에 있는 거 같아 | - có cảm giác như ra nước ngoài ấy. - Đúng nhỉ? | 
| - (나래) 그렇지? - (카이) 그렇죠? | - có cảm giác như ra nước ngoài ấy. - Đúng nhỉ? | 
| - 느낌이랑 이런 게 - (카이) 여기는 진짜 | - Cảnh quá đẹp. - Thật đấy. | 
| (지원) 일몰 여기서 보이면 대박이겠다 | Đứng đây ngắm hoàng hôn chắc đỉnh lắm. | 
| (나래) 너무 좋아, 봐 봐 | Đứng đây ngắm hoàng hôn chắc đỉnh lắm. Tuyệt thật, nhìn kìa. | 
| (지원) 와, 일몰 여기서 보이면 진짜 | Tuyệt thật, nhìn kìa. Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật. | 
| (승기) 근데 너무 아름답다 | Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật. | 
| (나래) 대박인 거지 | Hoàng hôn nhìn từ đây đẹp thật. Quá đỉnh luôn. | 
| (지원) 야, 일몰 진짜 빨리 져 실시간으로 | Quá đỉnh luôn. - Mặt trời lặn nhanh quá đi mất. - Anh đi đâu vậy? | 
| - (희철) 어디 가 - (지원) 겁나 빨리 없어져 | - Mặt trời lặn nhanh quá đi mất. - Anh đi đâu vậy? - Lặn cực nhanh. - Cảm nhận đi nào. | 
| (나래) 선셋, 선셋, 선셋 봐 봐, 그래도 한번 느낌 봐 봐 | - Lặn cực nhanh. - Cảm nhận đi nào. | 
| [탄성] | TỤ LẠI TRƯỚC CẢNH HOÀNG HÔN | 
| (카이) 아, 예뻐라 | Ôi, đẹp quá. | 
| (희철) 야, 좋다 | Thích thật. | 
| (카이) 저희 맨날 이거 사실 어제도 했고, 그저께도 했을 텐데 | Rõ ràng hai hôm trước cũng có cảnh này, | 
| 뛰어다니느라 못 봤어요 | - nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm. - Cảm giác khác hẳn. | 
| (희철) 맞아 이게 느낌이 또 다르다 | - nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm. - Cảm giác khác hẳn. | 
| - (나래) 좋지, 너무 좋지 - (승기) 바깥을 볼 시간이 없었어 | - nhưng ta chỉ lo chạy nên không ngắm. - Cảm giác khác hẳn. - Thích quá. - Không có thời gian ngắm. | 
| [나래의 놀란 신음] | BẬN RỘN KIẾM ĂN ĐẾN MỨC BỎ LỠ CẢNH ĐẸP Ở THẾ GIỚI MỚI | 
| [사람들의 탄성] | |
| - (희철) 바다 진짜 예쁘긴 하다 - (나래) 장난 아니다 | - Biển đẹp thật. - Không đùa được đâu. | 
| (보아와 승기) - 우리 이제 복권 하러 갈까요? - 우리 복권 하러 가? | - Chúng ta đi xem xổ số nhé? - Đi thôi. | 
| (보아와 나래) - 네 - 어, 그래, 가야지, 가야지 | - Chúng ta đi xem xổ số nhé? - Đi thôi. - Vâng. - Đi thôi nào. | 
| (희철) 가자, 가자 | - Vâng. - Đi thôi nào. | 
| 드디어 이제 메가 복권 시간이 와 가는데 | 10 PHÚT TRƯỚC GIỜ XỔ SỐ 7:50 TỐI Cuối cùng cũng đến lúc xổ Siêu Xổ Số. | 
| [흥미로운 음악] (카이) 됐어요? | Cuối cùng cũng đến lúc xổ Siêu Xổ Số. - Anh chuẩn bị xong rồi à? - Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay. | 
| - 어쨌거나 지금 - (지원) 역전될 수 있어 | - Anh chuẩn bị xong rồi à? - Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay. | 
| (희철) 메가 복권 한 방으로 역전되는 거야, 진짜 | - Anh chuẩn bị xong rồi à? - Mà xổ số có thể lật ngược tình thế ngay. Đúng vậy. | 
| - (카이) 그렇죠 - (나래) 그럼요 | Đúng vậy. - Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu. - Lần trước là 700 triệu nyang | 
| (지원) 근데 얼마인지가 지금 모르잖아 | - Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu. - Lần trước là 700 triệu nyang | 
| (카이) 형, 7억 냥이었는데 이번에 쌓였으니까 [승기가 말한다] | - Mà vẫn chưa biết giải thưởng bao nhiêu. - Lần trước là 700 triệu nyang - nhưng không có ai trúng. - Lần này cộng dồn. | 
| (승기) 근데 판매량 누적이지, 이게 | - Cộng thêm số vé được bán ra. - Vâng. Cũng phải một tỷ nyang ấy. | 
| (카이) 그렇죠 거의 10억 냥 된다고 봐야죠 | - Cộng thêm số vé được bán ra. - Vâng. Cũng phải một tỷ nyang ấy. | 
| - (지원) 이렇게 보면 되나? - 아이고, 떨린다, 야 | Ngồi xem thế này à? - Ôi, hồi hộp quá. - Vâng. | 
| (카이) 네, 이렇게 봐야죠 | - Ôi, hồi hộp quá. - Vâng. | 
| 나와라, 김환 | Xuất hiện nào, Kim Hwan. | 
| - (나래) 가자, 가자! - (승기) 자 | Bắt đầu đi. | 
| 어, 한다, 한다, 한다 | Bắt đầu rồi kìa. | 
| [흥미로운 음악이 흘러나온다] - (지원) 오! - (희철) 오, 김환! | - Xin chào. - Kim Hwan kìa. | 
| 안녕하십니까, 생방송 메가 복권 당첨 방송의 김환입니다 | Tôi là Kim Hwan, người dẫn buổi quay Siêu Xổ Số. | 
| (지원과 희철) - 소리 좀 키워 주세요, 소리 - 반가워, 김환 | Tôi là Kim Hwan, người dẫn buổi quay Siêu Xổ Số. - Mở to tiếng lên nào. - Thấy anh ấy vui quá. | 
| (지원) 야, 소리 좀 키워 봐, 소리 | - Mở to tiếng lên nào. - Thấy anh ấy vui quá. | 
| 네, 오늘의 메가 복권은 1026회입니다 | Hôm nay là buổi xổ số lần thứ 1.026. | 
| (화면 속 환) 아, 지난주 아쉽게도 | Thật tiếc là tuần trước | 
| 7억 냥의 당첨자가 탄생하지 못했습니다 | không có ai trúng được giải thưởng 700 triệu nyang. | 
| 그래서 이번 주는 | Vì vậy tuần này, | 
| 이월된 7억 냥의 당첨금에 | tiền thưởng 700 triệu nyang lần trước | 
| 1026회 메가 복권 판매액 2억 냥까지 더해서 | sẽ được cộng dồn với 200 triệu nyang tiền bán vé số của lần 1.026 này. | 
| (나래) [놀라며] 9억 냥이다 | của lần 1.026 này. - Vậy là 900 triệu. - Lần đầu tiên trong lịch sử, | 
| (화면 속 환) 메가 복권 사상 최대 금액인 | - Vậy là 900 triệu. - Lần đầu tiên trong lịch sử, | 
| 9억 냥의 당첨금이 책정됐습니다 | số tiền trúng vé số lên đến 900 triệu nyang. | 
| 9억 냥 | - Chín trăm triệu nyang. - Điên thật. | 
| - (희철) 미쳤다 - (카이) 이야 | - Chín trăm triệu nyang. - Điên thật. | 
| - (승기) 형, 우리 한번 노려보자 - (희철) 야, 인생 피는 거야 | - Chín trăm triệu nyang. - Điên thật. - Này. - Trúng một lần đi nào. - Cuộc đời nở hoa luôn đó. - Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng. | 
| (화면 속 환) 회당 당첨금은 | - Cuộc đời nở hoa luôn đó. - Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng. | 
| 당첨자의 수로 나뉘어서 지급이 됩니다 | - Cuộc đời nở hoa luôn đó. - Giải thưởng sẽ chia theo số người trúng. | 
| 어차피 N분의 1이긴 하지만 | Nhiều người thì phải chia. | 
| (승기) 와, 이번에 돼야 된다 나 진짜 | Lần này phải trúng mới được. | 
| (화면 속 환) 과연 9억 냥을 받을 행운의 주인이 나타날지 [리드미컬한 음악] | Lần này phải trúng mới được. Hôm nay liệu chủ nhân may mắn của 900 triệu nyang sẽ xuất hiện chứ? | 
| 지금부터 1026회 메가 복권을 시작합니다 | Vậy bây giờ, vòng quay Siêu Xổ Số lần 1.026 sẽ bắt đầu. | 
| [화면 속 환이 말한다] (희철) 간다, 어! | - Bắt đầu rồi. - Cần phải có đủ các con số | 
| [의미심장한 음악] (카이) 저 오늘 느낌이 좋아요 | - Bắt đầu rồi. - Cần phải có đủ các con số - bất kể thứ tự. - Em có cảm giác mình sẽ trúng. | 
| 자, 그러면 1026회 첫 번째 볼 만나 봅니다 | - bất kể thứ tự. - Em có cảm giác mình sẽ trúng. Hãy cùng đón chờ quả bóng đầu tiên của lần quay 1.026. | 
| 제발, 제발 | - Làm ơn. - Rốt cuộc ai sẽ chiến thắng? | 
| (화면 속 환) 과연 어떤 주인공이 나타나게 될지 | - Làm ơn. - Rốt cuộc ai sẽ chiến thắng? Con số đầu tiên là số mấy đây? | 
| 첫 번째 볼은 뭘까요? 첫 번째 볼은? | Con số đầu tiên là số mấy đây? | 
| (희철) 제발 | Làm ơn đi. | 
| (화면 속 환) 자, 첫 번째 번호는 | Làm ơn đi. Con số đầu tiên… | 
| 첫 번째 볼 | Quả bóng đầu tiên. | 
| 나왔습니다, 첫 번째 볼은 | Quả bóng đầu tiên đã rơi ra. | 
| 빨간 거 빨간 거 | Là bóng đỏ. | 
| 바로 6번입니다 | Đó là con số sáu. | 
| [웃음] | SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026 | 
| [승기의 웃음] | SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026 | 
| 6번이었고요 | - Là số sáu. - Điên thật. | 
| 미쳤네, 이거 | - Là số sáu. - Điên thật. | 
| (카이) 망했다 | Tiêu rồi. | 
| 6을 왜 많이 안 썼을까, 내가 | Sao mình không viết nhiều số sáu nhỉ? | 
| 6은 상상도 못 했다 | - Quên số sáu luôn. - Em gần như toi rồi. | 
| [꿀꺽거리는 효과음] | TRÁI VỚI LỜI NÓI, KIM CHUN SAM KHỞI ĐẦU KHÁ TỐT | 
| (화면 속 환) 자, 두 번째 볼 | Quả bóng thứ hai. | 
| 바로 3번입니다 | Đó là số ba. | 
| 3번 | Số ba. | 
| 3번 [한숨] | SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026 | 
| 아, 짜증 나 [쓸쓸한 음악] | Ôi, bực mình thật. | 
| "첫째 날" | LẦN QUAY SIÊU XỔ SỐ ĐẦU TIÊN NGÀY 1 | 
| (화면 속 환) 첫 번째 번호는 1번 | Con số đầu tiên là số một. | 
| (희철) 아이씨, 그래 | LÚC ĐỔ HẾT TIỀN ĐỂ MUA HỘP NGẪU NHIÊN NGÀY 3 | 
| [달그락거리며] 김희철 너의 운을 믿어 보자 | LÚC ĐỔ HẾT TIỀN ĐỂ MUA HỘP NGẪU NHIÊN NGÀY 3 | 
| [짜증 섞인 웃음] | TRẬT TRONG 30 PHIẾU, CHỌN PHẢI PHIẾU TRẬT DUY NHẤT | 
| 꽝이에요? | TRONG 30 PHIẾU, CHỌN PHẢI PHIẾU TRẬT DUY NHẤT | 
| 나 계속 지금까지 다 꽝이었거든? | Bữa giờ chỉ có trúng gió. | 
| 지금 기운 몰려오고 있어 | Bữa giờ chỉ có trúng gió. Giờ thì cảm giác trúng số tới rồi. | 
| (화면 속 환) 두 번째 볼 만나 봤고 | Đó là quả bóng thứ hai. Bây giờ là quả bóng thứ ba. | 
| 이제 세 번째 볼입니다 | Đó là quả bóng thứ hai. Bây giờ là quả bóng thứ ba. | 
| [긴장되는 음악] 자, 세 번째 볼은? | Đó là quả bóng thứ hai. Bây giờ là quả bóng thứ ba. Quả bóng thứ ba. | 
| 되게 어렵구나, 이거 | Trò này khó thật. | 
| (화면 속 환) 세 번째 볼은 바로 | Quả bóng thứ ba chính là… | 
| 5번입니다 | số năm. | 
| 에라이, 에이그 | Ôi trời. | 
| (화면 속 환) 네 번째 볼 | Quả bóng thứ tư. | 
| 9번입니다 | Đó là số chín. | 
| 9번 | Số chín. | 
| 9번 | - Số chín. - Anh à. | 
| (카이와 승기) - 형님, 왜 이렇게 좋아해요? - 어, 아니야, 왜, 왜? | - Số chín. - Anh à. - Sao trông anh vui thế? - Sao? Có vui gì đâu? | 
| [익살스러운 음악] - 아니, 안 좋아 - (카이) 형님 | - Sao trông anh vui thế? - Sao? Có vui gì đâu? | 
| (카이) 아니, 형 감출 수가 없어요, 여기가 | - Này. - Miệng anh ngoác đến tận đây đó. | 
| (승기) 아휴, 그냥 재밌잖아 이 방송 재밌지 않니? | - Này. - Miệng anh ngoác đến tận đây đó. Quay số vui mà. Không thấy vui sao? | 
| (카이) 재밌어요, 너무 재밌는데 | Vui chứ. Nhưng mà tại anh cười lộ quá. | 
| (카이와 승기) - 감출 수가 없는데, 여기를? - 야, 야, 야, 야 | Vui chứ. Nhưng mà tại anh cười lộ quá. - Này. - Anh cười lên tới đây luôn đó. | 
| (카이) 아니, 형 감출 수가 없어요, 여기가 | - Này. - Anh cười lên tới đây luôn đó. | 
| (화면 속 환) 다섯 번째 번호 만나 보겠습니다 [의미심장한 음악] | - Này. - Anh cười lên tới đây luôn đó. Hãy cùng đến với quả bóng thứ năm. | 
| 자, 다섯 번째 볼 | Quả bóng thứ năm. | 
| 다섯 번째 볼은 | Quả bóng thứ năm là… SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026 | 
| 나왔습니다 자, 다섯 번째 볼은? | Ra rồi. Quả bóng thứ năm là… | 
| 1번입니다, 1번 | Số một. | 
| (나래) 에이 | Ôi. | 
| (화면 속 환) 다섯 번째 볼은 1번입니다 | Quả bóng thứ năm là số một. | 
| (카이) 승기 형, 형! | - Anh Seung Gi. - Làm sao? | 
| - (승기) 아니, 왜? - (카이) 형! | - Anh Seung Gi. - Làm sao? | 
| - (카이) 아니, 왜 이런… - (승기) 야, 야, 이… | - Này. - Anh sao vậy? | 
| (카이) 형, 피나요, 여기 | - Anh ơi, coi chừng miệng chảy máu. - Lần này | 
| (승기) 내가 요새 본 방송 중에 제일 재밌는데? | - Anh ơi, coi chừng miệng chảy máu. - Lần này là xem vui nhất luôn ấy. | 
| [탄성] (화면 속 환) 이제 1026회 | - Chà. - Bây giờ, con số cuối cùng sẽ quyết định chủ nhân may mắn | 
| 9억 냥의 당첨자가 마지막 번호 하나로 갈립니다 | con số cuối cùng sẽ quyết định chủ nhân may mắn của 900 triệu nyang lần này. | 
| (화면 속 환) 자, 여섯 번째 볼입니다 | Sau đây là quả bóng thứ sáu. | 
| 자, 여섯 번째 볼은 바로 | Quả bóng thứ sáu. | 
| 여섯 번째 볼 나오면 알려 줘 | Quả bóng thứ sáu ra thì báo anh nhé. | 
| - 이게 될 수가 없어, 진짜 - (카이) 될 수가 없어 | Không thắng nổi đâu. | 
| (화면 속 환) 마지막 여섯 번째 볼은 바로 | Quả bóng thứ sáu, quả cuối cùng… | 
| 7번입니다, 7번 | là số bảy. | 
| (화면 속 환) 7번입니다, 7번! | TÒ MÒ BIỂU CẢM CỦA ANH ẤY HƠN TẤT THẢY | 
| 7번입니다, 7번 | SIÊU XỔ SỐ LẦN 1.026 | 
| - (나래) 승기야, 승기야, 에이 - (카이) 승기 형 [흥미로운 음악] | - Seung Gì à. - Anh Seung Gi. | 
| (희철) 야, 너 [카이의 웃음] | VÔ CÙNG LỘ LIỄU | 
| (승기) 왜? | Anh à! | 
| - (카이) 형, 왜 그래, 형? - [웃으며] 왜, 왜? | - Sao? - Anh làm sao vậy? Này, sao cậu lại khóc? | 
| (지원) 야, 왜 울어? | Này, sao cậu lại khóc? | 
| (희철) 야, 너희 | Này, sao cậu lại khóc? - Này, mọi người ơi. - Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi. | 
| (나래) 야, 승기야 너 코 평수가 너무 넓어졌어 | - Này, mọi người ơi. - Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi. | 
| - (보아) 진짜? - (카이) 형 눈물 나요, 눈물 | - Này, mọi người ơi. - Seung Gi à, lỗ mũi em nở to lắm rồi. - Sắp rớt nước mắt rồi kìa. - Mọi người à. | 
| (희철) 야, 너네 | - Sắp rớt nước mắt rồi kìa. - Mọi người à. Anh đang khóc sao? | 
| - (카이) 형 울어요, 지금 - (지원) 야, 왜 울어? | Anh đang khóc sao? - Sao lại khóc? - Sao lại khóc vậy? | 
| - (희철) 거짓말 못하네, 너네 - (카이) 왜 울어요? | - Sao lại khóc? - Sao lại khóc vậy? | 
| (나래) 7 나오는 순간 코 평수가 | Lúc số bảy vừa ra là mũi cậu ấy… | 
| [익살스러운 효과음] | Anh có tổng cộng ba giai đoạn đấy. | 
| (카이) 아니, 3단계였다니까요 [승기의 웃음] | Anh có tổng cộng ba giai đoạn đấy. | 
| 여기가 올라가더니 | - Sao? - Đầu tiên là nhếch môi. | 
| [비장한 음악] | HỒN BAY PHÁCH LẠC | 
| 여기를 물고 | HỒN BAY PHÁCH LẠC Sau đó cắn tay. HOAN HỈ TRONG LÒNG | 
| 마지막에 눈물을 흘려 | Cuối cùng là rơi nước mắt. | 
| (희철) 반가워, 이춘삼 | Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam. TỪ LÚC BỊ GỌI LÀ LEE CHUN SAM | 
| (승기와 희철) - 형님, 잘 부탁드립니다, 형님 - 오케이, 오케이 | TỪ LÚC BỊ GỌI LÀ LEE CHUN SAM | 
| (승기) 형, 부자 될 수 있어, 이제 | Mình có thể thành đại gia rồi. | 
| 형, 우리 우리 진짜 인생 폈다, 씨! | TÔI CHỈ BIẾT SỐNG ĐỂ CỐ ĐỔI ĐỜI | 
| (보아) 와, 인생 역전이다 진짜, 오빠 | GIẤC MƠ THÀNH HIỆN THỰC Anh đúng là đổi đời luôn đấy. | 
| [흥미로운 음악] | |
| [희철의 한숨] (희철) 진짜… | HỜ | 
| (나래) 이야 [카이의 웃음] | Thật là. | 
| (카이) 아니, 이렇게 표정이 다를 수가 있어? | Sao biểu cảm một trời một vực vậy? | 
| 아니, 이렇게 표정이 다를 수가 있어? | Biểu cảm khác nhau thế? | 
| - (카이) 누가 봐도 된 사람이고 - (나래) 그럼 | - Một người thì trúng lớn. - Đúng. | 
| (카이) 누가 봐도 하나도 안 맞은 사람 아니야, 이거는? [보아의 웃음] | Còn một người thì trúng gió. | 
| (나래) 아이고, 축하드립니다 | - Thật là. - Chúc mừng nhé. | 
| (승기) 아니야, 아니야, 아니야 | - Thật là. - Chúc mừng nhé. | 
| (희철) 이렇게 되면 | Nếu vậy thì hội ăn mày sẽ là anh, | 
| [익살스러운 음악] 거지 라인이 나랑 은지원 형이랑 조보아 되는 거야? | Nếu vậy thì hội ăn mày sẽ là anh, - anh Eun Ji Won và Cho Bo Ah. - Anh qua phe em nào. | 
| (카이) 넘어오시죠 | - anh Eun Ji Won và Cho Bo Ah. - Anh qua phe em nào. | 
| (나래) 근데 그거를 왜 거기다 넣어? | - Mà sao lại nhét vào đó? - Không có gì. | 
| [웃으며] 아니, 아니 | - Mà sao lại nhét vào đó? - Không có gì. | 
| (나래) 야, 안 맞았으면 찢어 버려야지 | Nếu không trúng thì xé bỏ đi chứ. | 
| [승기의 거친 숨소리] [나래의 웃음] | NGƯỜI TRÚNG GIẢI CẨN THẬN NÂNG NIU VÉ SỐ | 
| (나래) 근데 나는 승기는 승기지만 | NGƯỜI TRÚNG GIẢI CẨN THẬN NÂNG NIU VÉ SỐ Seung Gi rõ là trúng rồi đấy. | 
| - (나래) 지원 오빠도… - (보아) 조용하지? | Seung Gi rõ là trúng rồi đấy. - Nhưng anh Ji Won… - Im lặng quá nhỉ. | 
| (지원) 뭐가? | Chuyện gì? | 
| - (희철) 그러고 보니까… - (지원) 뭐가? [사람들의 웃음] | CHỊU CHƯA? | 
| (나래) 아, 미안해, 오빠 내가 잘못 봤나 봐 | Em xin lỗi anh. Em nhìn nhầm rồi. | 
| - 아니, 내가, 내가 생각을… - (지원) 왜? | - Em hồ đồ quá. - Sao? Vấn đề gì? | 
| (나래) 잠깐만, 착각했나 봐 | - Em hồ đồ quá. - Sao? Vấn đề gì? | 
| 뭐가? [보아의 웃음] | - Em hồ đồ quá. - Sao? Vấn đề gì? Không có gì. | 
| (나래) 아니야 오해가 있었던 거 같아 | Không có gì. NGƯỜI KHÔNG TRÚNG GIẢI HÀNH HẠ VÉ SỐ | 
| [나래의 웃음] | NGƯỜI KHÔNG TRÚNG GIẢI HÀNH HẠ VÉ SỐ | 
| (승기) 자, 이제 고생하셨고 | Mọi người vất vả rồi. | 
| - 이제 가서 좀 쉽시다 - (나래) 아니, 어딜 가? | - Giờ về nghỉ thôi. - Cậu đi đâu chứ? | 
| [희철의 한숨] | - Giờ về nghỉ thôi. - Cậu đi đâu chứ? Anh đi đâu vậy? | 
| (나래) 오빠, 어디 가? [사람들의 웃음] | Anh đi đâu vậy? | 
| 아, 오빠, 어디 가? | Anh đi đâu vậy? Anh đi đâu vậy? Nói chuyện chút rồi về. | 
| 좀만 얘기하다 가 | Anh đi đâu vậy? Nói chuyện chút rồi về. | 
| 아, 오빠 | Anh à. | 
| (희철) 내가 신세계 | Tôi sẽ loại bỏ xổ số khỏi Thế Giới Mới. | 
| 복권 다 없앨 거야 | Tôi sẽ loại bỏ xổ số khỏi Thế Giới Mới. | 
| [사람들의 웃음] | BẰNG CÁCH NÀY! | 
| [퉤 뱉는다] | - Ôi trời. - Sút! | 
| - (나래) 아휴 - (희철) 뻥! | - Ôi trời. - Sút! | 
| (지원과 나래) - 얘는 아니네, 얘는 아니네 - 아니네, 아니야 | - Cậu ấy không trúng rồi. - Không trúng. | 
| (희철) 야 | Này, không ai uống thì tôi đem về nhé. | 
| 술 안 먹을 거면 나 들고 간다 | Này, không ai uống thì tôi đem về nhé. - Vâng. - Anh mang về đi. | 
| - (나래) 어, 들고 가, 오빠 - (카이) 그래요 | - Vâng. - Anh mang về đi. | 
| (희철) 야, 아무튼 1등 누가 됐는지 축하한다 | Thôi thì ai trúng cũng xin chúc mừng. | 
| - (나래) 어 - (카이) 축하드립니다 | - Vâng. - Chúc mừng ạ. | 
| (희철) 형 간다 | - Vâng. - Chúc mừng ạ. Anh về đây. | 
| - (승기) 어, 가요, 나도 갑니다 - (나래) 들어가 | - Chào anh. - Về luôn đây. | 
| (보아) 축하드립니다 | Chúc mừng nhé. | 
| (지원) 아, 씨 어떻게 복권이 안 되냐 [익살스러운 음악] | Ôi, sao không trúng số được vậy? | 
| (카이) 이제 씻어야겠다 | Phải đi tắm thôi. | 
| (보아) 졸려 | Buồn ngủ quá. MỘT ĐÊM CAY ĐẮNG | 
| (나래) 하, 복권 진짜, 어휴 | MỘT ĐÊM CAY ĐẮNG Xổ số thật là! Trời đất ơi! | 
| [승기의 탄성] | NGOẠI TRỪ MỘT NHÀ | 
| (승기) 이런 날이 오는구나 | NGOẠI TRỪ MỘT NHÀ Không ngờ lại có ngày này. | 
| [흥미진진한 음악] 하, 진짜, 느낌 왔어, 씨 | Cuối cùng thời cũng đã tới. | 
| 어떻게 그 확률을 뚫고 | Chiến thắng với tỷ lệ đó quả là! | 
| 다른 사람이 된 사람이 없어요 저는 그러니까 | Không có ai khác trúng cả nên tôi sẽ được nhận | 
| 9억 냥! | 900 triệu nyang. | 
| 9억 냥 | 900 triệu nyang. Là 900 triệu nyang! | 
| 와, 이제 완전 너무 부자인데, 지금 | Giờ mình thành siêu đại gia luôn rồi. | 
| [승기의 탄성] | MỘT TỜ VÉ SỐ GIÚP ĐỔI ĐỜI Ở THẾ GIỚI MỚI | 
| 신세계는 체력이야, 체력 | Ở Thế Giới Mới cần phải có thể lực. | 
| 체력이 제일 중요해 | Ở Thế Giới Mới cần phải có thể lực. Thể lực là quan trọng nhất. | 
| [호루라기 효과음] | TIỀN ĐẦY TÚI NÊN TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG Thể lực là đường sống. | 
| 체력이 살길이다 | Thể lực là đường sống. | 
| [호루라기 효과음] | TỪNG BỊ XEM LÀ CHUN SAM NHƯNG NHỜ 900 TRIỆU MÀ BAY VỌT LÊN | 
| 9억 냥 | Chín trăm triệu nyang! | 
| [호루라기 효과음] 1등, 1등 | NHƯNG NHỜ 900 TRIỆU MÀ BAY VỌT LÊN Hạng nhất. | 
| [힘주며] 부자 되자 | Trở thành đại gia. | 
| 하위 탈출 | Trở thành đại gia. Thoát khỏi hạng thấp. | 
| [힘겨운 신음] | Thoát khỏi hạng thấp. | 
| 에너지가 넘치네요, 진짜 | Giờ mình dư năng lượng luôn rồi. | 
| (희철) 와 [강렬한 음악] | NHÀ KIM CHUN SAM ĐẦY SỰ PHẪN NỘ | 
| [단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH | 
| 아이, 게임을 하고 있는데 | Ôi, đang chơi game dở tay. | 
| [밝은 음악] | |
| 네, 조 선생님 | Vâng, cô Cho. | 
| (보아) [웃으며] 오빠 저희 집에 청소기가 없어요 | Vâng, cô Cho. Anh ơi, nhà em không có máy hút bụi. | 
| (희철) 나는 청소기 두 대인가 세 대나 있지롱 | - Anh có hai ba cái luôn nè. - Cho em mượn một cái đi. | 
| (보아) 오빠, 저 하나만 좀 잠깐 빌릴게요 | - Anh có hai ba cái luôn nè. - Cho em mượn một cái đi. | 
| 아, 이거 청소기 좀 센데, 이거 | Ôi, tiền máy hút bụi đắt lắm. | 
| [헛웃음] | Anh à, ta đã từng ăn uống vui đùa với nhau mà. | 
| 아니, 오빠 | Anh à, ta đã từng ăn uống vui đùa với nhau mà. | 
| (보아) 같이 여기서 먹고 즐겼잖아요 | Anh à, ta đã từng ăn uống vui đùa với nhau mà. | 
| 알죠? 이 신세계는 다 냥으로 해결되는 거? | Em biết ở Thế Giới Mới mọi thứ đều tính bằng nyang chứ? | 
| (보아) [웃으며] 내가 이럴 줄 알았어 | Em biết ở Thế Giới Mới mọi thứ đều tính bằng nyang chứ? Em biết ngay sẽ thế này mà. | 
| (희철) 뭐, 얼마까지 알아보고 오셨어요? 뭐… | Em đang nhắm giá bao nhiêu vậy? Được rồi, để em gặp anh rồi nói. Em qua nhà anh đây. | 
| 알겠어요, 일단 오빠 만나서 얘기해요 | Được rồi, để em gặp anh rồi nói. Em qua nhà anh đây. | 
| 제가 잠깐 오빠한테 갈게요 | Được rồi, để em gặp anh rồi nói. Em qua nhà anh đây. | 
| - (희철) 네 - 네 | Được rồi, để em gặp anh rồi nói. Em qua nhà anh đây. - Vâng. - Vâng. | 
| [통화 종료음] [보아의 한숨] | - Vâng. - Vâng. | 
| (보아) 내 이럴 줄 알았어 | Biết ngay sẽ thế này. | 
| [단말기 벨 소리] (희철) 뭐, 은지원 형도 연락이 왔어 | Anh Eun Ji Won cũng gọi nữa. | 
| [흥미로운 음악] - 형 - (지원) 너 복권 안 됐지? | - Anh. - Cậu không trúng số đúng không? | 
| 지금 나 괴롭히려고 전화한 거야, 뭐야? | - Anh. - Cậu không trúng số đúng không? Anh gọi để xát muối vào lòng em đấy à? | 
| 아니, 우리 같이 위로하고자 | Không, ta phải an ủi nhau chứ. | 
| 그때 너희 집 갔을 때 컴퓨터 2대더라고 | Không, ta phải an ủi nhau chứ. Lúc đến nhà cậu, anh thấy có tận hai máy tính. | 
| (희철) 아이, 근데 이게 공짜로는 약간 좀 힘든데, 이게 | Lúc đến nhà cậu, anh thấy có tận hai máy tính. Nhưng cho anh miễn phí thì khó cho em quá. | 
| 컴퓨터, 이게 또 | Nhưng cho anh miễn phí thì khó cho em quá. | 
| 전기세도 내야 되고 인터넷 비용도 내야 돼서 | Em còn phải trả tiền điện, tiền mạng nữa. | 
| 형, 얼마까지 알아볼래요? | Anh đang nhắm giá bao nhiêu? | 
| 시간당 백만 [노크 소리가 들린다] | Một triệu nyang mỗi tiếng. | 
| (희철) 잠깐만요 지금 보아가 와 가지고, 지금 | Đợi đã, Bo Ah mới sang đây. | 
| 아유, 오늘 왜… | Đợi đã, Bo Ah mới sang đây. - Anh ơi. - Vào đây đi. | 
| - (보아) 오빠 - (희철) 어, 들어와, 들어와 | - Anh ơi. - Vào đây đi. | 
| (지원) 가야겠다 | Mình phải qua đó thôi. | 
| (보아) 아, 지원 오빠는 컴퓨터가 없구나? | - Thì ra anh Ji Won không có máy tính. - Ừ. | 
| (희철) 어 | - Thì ra anh Ji Won không có máy tính. - Ừ. | 
| 되게 가진 게 많다 | Anh có nhiều đồ thật. | 
| [경쾌한 음악] | KIM CHUN SAM CÓ MỌI THỨ TRỪ NYANG | 
| (보아) 일단 보여 주세요 오빠 가진 걸 | KHÔNG TRÚNG SỐ THÌ LẤY ĐỒ CÓ SẴN ĐỂ KIẾM TIỀN TIỆM CHO THUÊ ĐỒ CHUN SAM | 
| - (희철) 청소기? - (보아) 응 | TIỆM CHO THUÊ ĐỒ CHUN SAM - Máy hút bụi? - Vâng. | 
| - (보아) 하나 - (희철) 청소기가 이게… | - Một cái này. - Máy hút bụi ấy… | 
| [웃으며] 아, 시작했다, 시작됐다 | Lại bắt đầu nữa rồi. | 
| (희철) 아, 그냥 빌려주기에는 이게 또 청소기가 이게 | Máy hút bụi không thể nào cho mượn miễn phí được. | 
| 또 주인을 가려요 [흥미로운 음악] | Nó chỉ nghe lời chủ thôi. | 
| [웃으며] 선글라스 썼어 | - Còn đeo kính mát nữa. - Máy hút bụi là thế. | 
| (희철) 이 청소기가 | - Còn đeo kính mát nữa. - Máy hút bụi là thế. - Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu? - Ừ, mau chuyển đi. | 
| - (보아) 알겠어요, 얼마? 5백? - (희철) 빨리, 입금 빨리 | - Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu? - Ừ, mau chuyển đi. | 
| - (희철) 어 - (보아) 5백 | - Được rồi. Bao nhiêu? Năm triệu? - Ừ, mau chuyển đi. - Ừ. - Năm triệu. | 
| (희철) 가져가시죠, 손님, 자 [보아의 웃음] | CHO THUÊ MÁY HÚT BỤI, 5 TRIỆU NYANG Mời quý khách cầm về ạ. | 
| 싸게 해 준 거야! [문이 달칵 닫힌다] | Anh lấy rẻ cho em đấy. | 
| [흥미로운 음악] 나이스 | Tuyệt. MAI CÓ TIỀN ĂN SÁNG RỒI | 
| 아휴, 이렇게라도 돈 벌어야지 | MAI CÓ TIỀN ĂN SÁNG RỒI Kiếm tiền kiểu này cũng được. | 
| 어휴, 속상해라, 속상해 | Ôi, buồn quá đi thôi. | 
| 돈도 없어 가지고, 씨 | Cái số không có tiền đúng là. | 
| 자, 지원이 형 | Nào, anh Ji Won. TIỆM NET CHUN SAM | 
| 형, 빨리 앉아요 딱 세팅해 놨어요 | Tiện nhỉ? Em cài sẵn cho anh đấy. | 
| - (지원) 아, 해 볼까? - (희철) 거기는 소리도 나와 | - Thử nhé? - Phát ra tiếng luôn cơ. | 
| (희철) 백만 냥 | Một triệu nyang. | 
| 한 시간 하고 줄게요 | - Hết một tiếng anh trả cho. - Nhanh đi. Ở tiệm em phải trả trước. | 
| (희철) 아이, 빨리 선불이에요 우리 가게는 | - Hết một tiếng anh trả cho. - Nhanh đi. Ở tiệm em phải trả trước. | 
| (지원) 아니, 무슨 선불이에요 | - Trả trước gì cơ? - Anh phải trả trước, nhanh lên. | 
| (희철) 우리 가게 선불이야, 빨리 | - Trả trước gì cơ? - Anh phải trả trước, nhanh lên. | 
| DC 된다며? 연예인 DC | - Trả trước gì cơ? - Anh phải trả trước, nhanh lên. Nghe nói có giảm giá cho nghệ sĩ. | 
| - (희철) 연예인이세요? - (지원) 예 | - Anh là nghệ sĩ sao? - Vâng. | 
| (희철) 안 돼요, 안 돼요 | - Anh là nghệ sĩ sao? - Vâng. - Không được. - Lấy 500 nghìn thôi. | 
| 50만… | - Không được. - Lấy 500 nghìn thôi. | 
| (희철) 아, 형 진짜 너무한다, 형 | - Không được. - Lấy 500 nghìn thôi. Anh quá đáng thật đấy. | 
| - (희철) 여기 십만 단위는 쓸… - (지원) 너, 야 | - Một triệu là đã quá… - Này. | 
| 김희철, 갔다 | Kim Hee Chul, chuyển rồi đấy. | 
| - (희철) 어, 왔네 - (지원) 왔지? | PHÍ DÙNG MÁY 1 GIỜ, MỘT TRIỆU NYANG - Tới rồi. - Được chưa? | 
| - (지원) 오케이 - (희철) 시작 | Được rồi, bắt đầu. HÒA BÌNH NHỜ MỘT TRIỆU NYANG | 
| - (지원) 와 - (희철) 재밌다, 옛날 생각 난다 | HÒA BÌNH NHỜ MỘT TRIỆU NYANG Vui quá. Giống hồi xưa ghê. | 
| - (지원) 집 안에, 집 안에다 - (희철) 집에, 어 | Ở TRONG GAME, CHÚNG TA LÀ THƯỢNG LƯU | 
| (지원) 밑에, 밑에, 밑에 | Ở TRONG GAME, CHÚNG TA LÀ THƯỢNG LƯU | 
| 오, 돌진 바로 배우네 | Ồ, học nhanh đấy. | 
| (희철) 오, 좋아, 좋아, 좋아 | Ồ, học nhanh đấy. Tốt lắm. | 
| (보아) 아이고, 좋다 | Ôi, thích quá. | 
| (승기) 아, 내일은 또 무슨 희한한 일이 생기려나 | Ngày mai lại có chuyện kỳ lạ gì đây? | 
| "다섯째 날" | NGÀY 5 | 
| [의미심장한 음악] | NGÀY 5 | 
| [홀로 음성] 오늘은 가장 신비로운 날인 | Hôm nay là ngày thần bí nhất. Đó là ngày Người Cá. | 
| 인어의 날입니다, 같이… | Hôm nay là ngày thần bí nhất. Đó là ngày Người Cá. - Tất cả phải hợp tác. - Phải là một đội. | 
| 팀전인가 보다 | - Tất cả phải hợp tác. - Phải là một đội. | 
| [홀로 음성] 실패할 경우 탈락시켜야 됩니다 | Nếu thất bại sẽ bị loại. | 
| - (나래) 같이 가야지 - (보아) 단합을 했으면 좋겠어요 | - Cùng đi chứ. - Cùng đoàn kết nào. | 
| (카이) 오늘 다 같이 하는 거야 | Hôm nay phải làm cùng nhau. | 
| [사람들의 놀란 신음] (지원) 야, 이거 미쳤어! | Hôm nay phải làm cùng nhau. NHỮNG CỬA ẢI KHÔNG TƯỞNG CẦN ĐỒNG LÒNG | 
| 몸으로 막아! | |
| [사람들의 환호성] | |
| (희철) 난 쓰레기가 될 거야 | NHƯNG LẠI LỘ BẢN CHẤT THẬT TRƯỚC NYANG | 
| (카이) 내가 여기서 한 명 보낸다 | MỌI THỨ CHƯA KẾT THÚC KHI CHƯA ĐẾN LÚC KẾT THÚC | 
| [홀로 음성] 마지막 마지막 밤입니다 [의미심장한 음악] | MỌI THỨ CHƯA KẾT THÚC KHI CHƯA ĐẾN LÚC KẾT THÚC | 
| - (희철) 난 이제 춘쓰리가 아니야 - (보아) 오빠예요? | MỘT HẠT GIỐNG NHỎ GÂY RA HIỆN TƯỢNG KỲ LẠ CHO HÒN ĐẢO | 
| (승기) 뭐야, 이거? | MỘT HẠT GIỐNG NHỎ GÂY RA HIỆN TƯỢNG KỲ LẠ CHO HÒN ĐẢO | 
| [사람들이 경악한다] 우리 못 돌아가 | MẮC KẸT TRÊN ĐẢO | 
| 잔인하게 할 수 있을 거 같아요 | Có thể làm một cách tàn nhẫn. | 
| 나 아주 재미없게 끝낼 거야 | NẾU MUỐN THOÁT KHỎI ĐÓ | 
| 내가 신세계에서 너무 착하게 살았어 | THÌ PHẢI CẠNH TRANH | 
| - 나 아니라고 - (보아) 너 하나 | THẾ GIỚI MỚI RƠI VÀO HỖN LOẠN | 
| 속이지 마, 진짜 | THẾ GIỚI MỚI RƠI VÀO HỖN LOẠN - Đừng có xạo mà. - Cho kết thúc luôn. | 
| [나래가 말한다] (승기) 설마야? | - Đừng có xạo mà. - Cho kết thúc luôn. | 
| - (카이) 없어 - (나래) 승기야! | TRÒ CHƠI SINH TỒN CUỐI CÙNG ĐANG ĐẾN GẦN | 
| (희철) 시간 싸움 | TRÒ CHƠI SINH TỒN CUỐI CÙNG ĐANG ĐẾN GẦN | 
| 범죄 도시네, 여기 진짜 | |
| [사람들의 비명] (희철) 뭐야? | LIỆU HỌ CÓ THOÁT KHỎI ĐẢO KHÔNG? Gì vậy? | 
| (희철) 잘 있어라! | Ở lại mạnh khỏe! | 
| (남자) 다음 신세계에서 만나요 | Hẹn gặp lại ở Thế Giới Mới tiếp theo. | 
| [경쾌한 음악] | THỨ TỰ HIỆN TẠI | 
 
No comments:
Post a Comment