Search This Blog



  청춘기록 6

Ký Sự Thanh Xuân 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


하고 싶은 말이 있는데‬‪Tôi có điều muốn nói‬
‪해야 할지 말아야 될지 모르겠어‬‪nhưng chẳng biết có nên không.‬
‪(정하)‬ ‪어…‬‪Ừ thì…‬
‪말할까 말까 할 때는 말하지 말아야 돼‬‪Khi không chắc có nên nói không‬ ‪thì đừng nói.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪할래‬‪Tôi muốn nói.‬
‪나한테?‬‪- Với tôi sao?‬ ‪- Hình như tôi thích…‬
‪(혜준)‬ ‪좋아하나 봐‬‪- Với tôi sao?‬ ‪- Hình như tôi thích…‬
‪(정하)‬ ‪뭘?‬‪Gì chứ?‬
‪너 좋아하나 봐‬‪Hình như tôi thích cậu rồi.‬
‪"너를 이끄는 빛이 될게"‬‪ANH SẼ LÀ ÁNH SÁNG DẪN LỐI CHO EM‬
‪[정하의 옅은 한숨]‬
‪내가 이럴 줄 알았어‬‪Biết ngay sẽ thế này mà.‬
‪(혜준)‬ ‪잠깐만‬‪Biết ngay sẽ thế này mà.‬ ‪Đợi một lát.‬
‪[정하의 가쁜 숨소리]‬
‪우리 집에 우산 있어‬‪Ở nhà tôi có ô đấy.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[탁탁 소리가 난다]‬
‪[드릴 작동음]‬‪TẬP 6‬
‪- (애숙) 다 됐어?‬ ‪- (영남) 어‬‪- Xong rồi hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(애숙)‬ ‪자기는 이런 거 고쳐 줄 때‬ ‪왠지 믿음직하게 보여‬‪Lúc mình sửa những cái này,‬ ‪tôi thấy mình đáng tin đến lạ.‬
‪(영남)‬ ‪자기한테 잘해 줄 때만?‬‪Chỉ lúc đối xử tốt với mình?‬
‪(애숙)‬ ‪나한테 잘해 주는 건 아니지‬‪Không phải chỉ những lúc đối tốt với tôi.‬ ‪Ý là chuyện nhà nữa.‬
‪- (애숙) 집안일이야‬ ‪- (영남) 치…‬ ‪[애숙이 피식 웃는다]‬‪Không phải chỉ những lúc đối tốt với tôi.‬ ‪Ý là chuyện nhà nữa.‬
‪[영남의 생각하는 신음]‬
‪아버님‬‪Bố ăn tối sớm‬ ‪rồi không ra khỏi phòng luôn.‬
‪이른 저녁 드시고 들어가서‬ ‪꼼짝도 안 하시네?‬‪Bố ăn tối sớm‬ ‪rồi không ra khỏi phòng luôn.‬
‪나가신 거 아니야?‬‪Có khi ra ngoài rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪이 시간에 어디를 나가시겠어?‬‪Giờ này rồi mà còn đi đâu?‬
‪[영남이 부스럭거린다]‬
‪(민기)‬ ‪아이고, 아이고, 아이고‬ ‪아이고, 아이고, 죽겠다‬‪Ôi trời. Thật là.‬
‪[피곤한 신음]‬
‪아유, 이게 왜 이렇게 피곤하냐, 어?‬‪Ôi, sao mà ê ẩm thế này chứ?‬
‪어휴, 안 쓰던 근육을 써서 그런가?‬‪Là do lâu rồi mới sử dụng lại‬ ‪cơ bắp hay sao?‬
‪[한숨]‬
‪이, 몇 시나 됐어?‬‪Mấy giờ rồi nhỉ?‬
‪아이고, 아이고, 아이고, 아‬‪Ôi trời.‬
‪아이고‬‪Ôi.‬
‪[민기의 한숨]‬
‪[민기가 스위치를 탁 켠다]‬
‪- (민기) 아이고, 깜짝이야‬ ‪- (영남) 있었네?‬‪Trời ạ, giật cả mình!‬ ‪- Bố ở đây nhỉ.‬ ‪- Ở đây chứ đi đâu?‬
‪(민기)‬ ‪있지, 내가 어디를 가?‬ ‪[민기의 힘겨운 신음]‬‪- Bố ở đây nhỉ.‬ ‪- Ở đây chứ đi đâu?‬
‪(영남)‬ ‪콜라텍 갔었어?‬‪Bố đi nhảy đầm về hả?‬
‪- (민기) 아니‬ ‪- (영남) 뭘 아니야? 춤추고 왔구먼‬‪Không có.‬ ‪Không có gì chứ? Rõ ràng là đã đi nhảy về.‬
‪씁, 넌 날 기본적으로 너무 몰라‬‪Không có gì chứ? Rõ ràng là đã đi nhảy về.‬ ‪Con căn bản không hiểu bố đâu.‬
‪(영남)‬ ‪어디 가?‬‪Bố đi đâu thế?‬
‪물 마시러, 따라올래?‬‪Đi uống nước. Muốn theo không?‬
‪(영남)‬ ‪아버지, 다시 한번 얘기하는데‬‪Bố, con đã nói chuyện này rồi.‬
‪아버지 한 번만 더 사고 치면‬ ‪나 다시는 아버지 안 봐‬‪Bố mà gây chuyện lần nữa,‬ ‪con không nhìn mặt bố đâu nhé.‬
‪아버지 한 번만 믿어 봐, 실망 안 시켜‬‪Con tin tưởng bố một lần đi.‬ ‪Không làm con thất vọng đâu.‬
‪- 뭔가 있네, 뭐 있지?‬ ‪- (민기) 없어!‬‪Có gì đó rồi. Có gì đó rồi nhỉ?‬ ‪Không có.‬
‪(영남)‬ ‪있어, 분명히‬‪Chắc chắn là có.‬
‪[헤어드라이어 작동음]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(정하)‬ ‪다 됐어?‬ ‪[헤어드라이어 조작음]‬‪Xong chưa?‬
‪[정하의 놀란 신음]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪뭘 그렇게 놀라?‬‪Sao giật mình thế?‬
‪[어색한 웃음]‬‪À, bình thường thì người này gõ cửa‬
‪아이, 보, 보통 노크하고‬ ‪노크한 사람이 문을 여는 거잖아‬‪À, bình thường thì người này gõ cửa‬ ‪thì người kia mới mở.‬
‪(정하)‬ ‪근데 네가 먼저 여니까, 뭐‬‪Nhưng vì cậu mở cửa trước‬ ‪nên tôi giật mình vì bất ngờ thôi.‬
‪생각 못 하고 있다가 놀란 거지‬‪nên tôi giật mình vì bất ngờ thôi.‬
‪성실하게 답변하시네요?‬‪Trả lời thành thật nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪[헤어드라이어를 탁 내려놓으며]‬ ‪마음에 안 듭니다‬‪- Không vừa ý chút nào.‬ ‪- Không vừa ý thì mời ra khỏi nhà.‬
‪마음에 안 드시면‬ ‪우리 집에서 나가십시오‬‪- Không vừa ý chút nào.‬ ‪- Không vừa ý thì mời ra khỏi nhà.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪저거 다 너야?‬‪Đều là hình vẽ cậu sao?‬
‪(정하)‬ ‪응, 아빠가 그려 줬어‬‪Ừ. Bố tôi đã vẽ đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪화가셔?‬‪Ông ấy là họa sĩ à?‬
‪아니, 일반인 상대로‬ ‪그림 가르치셔, 대전에서‬‪Không phải. Chỉ dạy vẽ‬ ‪cho người mới học thôi, ở Daejeon.‬
‪(정하)‬ ‪백화점 문화 센터에서 강의도 하시고‬ ‪[혜준이 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Cũng có đi dạy ở trung tâm văn hóa nữa.‬
‪봐도 돼?‬‪Cũng có đi dạy ở trung tâm văn hóa nữa.‬ ‪Tôi xem được chứ?‬
‪(정하)‬ ‪응‬‪Tôi xem được chứ?‬ ‪Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪이거 몇 살 때야?‬‪Đây là lúc mấy tuổi?‬
‪(정하)‬ ‪돌 지나서래‬‪Ngay sau thôi nôi thì phải.‬
‪[혜준이 액자를 달그락 내려놓는다]‬
‪(혜준)‬ ‪이건 좀 분위기 있다‬‪Bức này nhìn như có tâm trạng vậy.‬
‪우리 엄마 이때 재혼했어‬‪Lúc đó mẹ tôi đã tái hôn.‬
‪(정하)‬ ‪부모가 이혼하면 힘든 게 뭔지 알아?‬‪Biết điều khó khăn‬ ‪khi bố mẹ ly hôn là gì không?‬
‪안 가르쳐 줘‬‪Không nói với cậu đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪가르쳐 줄 것도 아니면서 왜 물어봤어?‬‪Đã không định nói thì hỏi làm gì?‬
‪(정하)‬ ‪아, 쉽게 가르쳐 줄 수 없잖아‬‪Đâu có nói dễ dàng vậy được.‬ ‪Chúng ta cũng đâu thân đến mức đó.‬
‪아직 그 정도로 친한 것도 아니고‬‪Đâu có nói dễ dàng vậy được.‬ ‪Chúng ta cũng đâu thân đến mức đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi. Chắc giờ tôi phải đi rồi.‬
‪나 이제 가야겠다‬‪Tôi biết rồi. Chắc giờ tôi phải đi rồi.‬
‪(정하)‬ ‪삐졌어?‬‪Giận rồi hả?‬
‪아니, 그 정도로‬ ‪친한 것도 아닌데 삐지겠어?‬‪Không hề.‬ ‪Cũng đâu thân đến mức đó. Sao phải giận?‬
‪- (정하) 삐졌네‬ ‪- (혜준) 아니야‬‪- Giận rồi.‬ ‪- Không hề.‬
‪(정하)‬ ‪삐졌다‬‪- Giận rồi.‬ ‪- Ừ, giận rồi đấy.‬
‪그래, 삐졌다‬ ‪[옅은 웃음]‬‪- Giận rồi.‬ ‪- Ừ, giận rồi đấy.‬
‪처음에 정보량 너무 많으면‬ ‪과부하 걸려‬‪Chưa gì hết mà biết nhiều quá‬ ‪thì sẽ bị quá tải thông tin.‬
‪조금씩 조금씩 알려 줄게‬‪Tôi sẽ cho cậu biết từng chút một.‬
‪내 고백에 대한 대답이라고‬ ‪생각하면 돼?‬‪Cậu đáp lại lời tỏ tình của tôi rồi à?‬
‪고백?‬‪- "Tỏ tình?"‬ ‪- Tôi tỏ tình rồi. Vừa nãy đó.‬
‪고백했잖아, 아까‬‪- "Tỏ tình?"‬ ‪- Tôi tỏ tình rồi. Vừa nãy đó.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪자, 잠깐만‬‪Đợi…đợi một lát.‬
‪(정하)‬ ‪잠깐만‬‪Đợi một lát.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪고백이라는 단어는‬ ‪노래 가사에서만 듣는 건 줄 알았어‬‪"Tỏ tình?" Còn tưởng chỉ được nghe từ đó‬ ‪ở trong lời bài hát thôi.‬
‪(정하)‬ ‪하, 워워‬‪Bình tĩnh nào.‬
‪하, 인생은 노래가 아니야‬‪Đời không phải là bài hát.‬ ‪Mọi thứ bây giờ vẫn tốt mà.‬
‪지금 좋잖아‬ ‪새로운 관계를 만드는 건 아니라고 봐‬‪Đời không phải là bài hát.‬ ‪Mọi thứ bây giờ vẫn tốt mà.‬ ‪Một bước tiến mới không phải là ý hay đâu.‬
‪안정하, 너 넘어가면 안 돼‬‪An Jeong Ha, nhất định phải cưỡng lại.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(혜준)‬ ‪비 이제 안 와‬‪Mưa tạnh rồi.‬
‪아, 그럼 우산 안 줘도 되겠다‬‪Vậy cậu không cần ô rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- 네, 할아버지‬ ‪- (민기) 어, 왜 안 들어와?‬‪- Vâng, ông ạ.‬ ‪- Ừ, sao chưa về?‬
‪(혜준)‬ ‪이제 들어갈 거야, 왜?‬‪Giờ cháu chuẩn bị về. Sao thế?‬
‪(민기)‬ ‪야, 할아버지‬ ‪오늘 칭찬받았어, 선생님한테‬‪Này, hôm nay ông được cô giáo khen đấy.‬
‪잘했네‬‪Này, hôm nay ông được cô giáo khen đấy.‬ ‪Ông giỏi lắm.‬
‪근데 사진 내래‬ ‪광고 회사에 보낸다 그러던데?‬‪Cô bảo ông nộp ảnh.‬ ‪Để gửi cho công ty quảng cáo.‬
‪(민기)‬ ‪씁, 그, 뭐라더라?‬‪Nó là gì nhỉ?‬ Bắt đầu với "pro" hay "pri" gì đó.
‪부풀어인지 푸풀이, 포…‬‪Nó là gì nhỉ?‬ Bắt đầu với "pro" hay "pri" gì đó.
‪아, 그, 뭐라더라, 내가 적어 놨거든?‬‪Cái gì ấy nhỉ? Ông đã viết lại rồi.‬
‪포트폴리오‬‪- ‎Portfolio‎.‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬
‪어어, 마, 맞아, 맞아‬ ‪포, 포, 포, 포, 포…‬‪- ‎Portfolio‎.‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪Po‎…Trời ạ, khó đọc thế.‬
‪아유, 이거 말이 왜 이렇게 어렵냐?‬‪Po‎…Trời ạ, khó đọc thế.‬
‪(민기)‬ ‪하여튼 그거야, 그거‬‪Nói chung là nó đó.‬
‪걱정 마, 내가 알아서 다 할게‬‪Nói chung là nó đó.‬ ‪Đừng lo. Cháu sẽ làm giúp ông.‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지는 내가 하라는 대로 하면 돼‬‪Ông cứ làm theo lời cháu là được.‬
‪알았어, 그럼 보고 끝났으니까‬ ‪할아버지 잔다‬‪Ông biết rồi.‬ ‪Ông báo cáo xong rồi, giờ đi ngủ đây.‬
‪네, 주무세요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng, ông ngủ ngon ạ.‬
‪- (혜준) 이제 가야겠다‬ ‪- (정하) 어‬‪- Giờ tôi phải đi rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 하냐?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪(정하)‬ ‪아, 요 앞까지 같이 가 줄게‬‪- Để tôi tiễn cậu ra ngoài.‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜?‬‪- Để tôi tiễn cậu ra ngoài.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Cậu đóng cửa rồi đi‬ ‪thì chỉ còn mình tôi mà.‬
‪네가 문 닫고 나가면 나 혼자 남잖아‬‪Cậu đóng cửa rồi đi‬ ‪thì chỉ còn mình tôi mà.‬
‪혼자 들어오는 건 괜찮고?‬‪Trở vào nhà một mình thì không sao à?‬
‪그건 괜찮아, 익숙하니까‬‪Cái đó thì không sao. Quen rồi.‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪왜?‬‪Không được.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Vậy thì tôi đưa cậu về có ích gì?‬
‪내가 너 데려다준 보람이 없잖아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vậy thì tôi đưa cậu về có ích gì?‬
‪어떤 보람이 있었는데?‬‪Phải có ích gì cơ?‬
‪안전한 귀가‬‪Phải an toàn trở về.‬
‪(정하)‬ ‪마무리 지어야 돼‬‪Mình phải nói cho rõ ràng.‬
‪안 된다고 확실하게 얘기해야 돼‬‪Nhất định phải nói "không" dứt khoát.‬
‪아, 저, 그, 그럼‬‪Vậy thì từ giờ chúng ta sẽ thế nào?‬
‪우리는 어떻게 되는 거야?‬‪Vậy thì từ giờ chúng ta sẽ thế nào?‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아니, 아까 얘기하다 말았잖아‬‪Vẫn chưa nói xong chuyện lúc nãy mà.‬
‪네가 천천히 알아 가자고 했잖아‬‪Cậu nói sẽ cho tôi biết từ từ mà.‬
‪돌려 말한 거절 아니야?‬‪Thế không phải là từ chối khéo à?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아니야, 나도 좋아는 해‬‪Không phải. Tôi cũng có thích cậu.‬
‪그럼 '좋아해' 다음에는 뭐 하는 거야?‬‪Vậy thì sau khi thích sẽ là gì?‬
‪[생각하는 신음]‬
‪모르겠어, 네가 가르쳐 줘‬‪Tôi không biết. Cậu chỉ tôi đi.‬
‪연애‬‪Yêu đương.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(정하)‬ ‪졌다‬‪Mình thua rồi.‬
‪(정하)‬ ‪할아버지 포트폴리오 만들 때‬ ‪내가 메이크업해 줄게‬‪Lúc ông chuẩn bị hồ sơ ảnh để nộp,‬ ‪để em trang điểm cho.‬
‪오지랖인가?‬‪Nhiều chuyện quá à?‬
‪(혜준)‬ ‪아니야, 나야 해 주면 고맙지‬‪Không đâu. Anh phải cảm ơn chứ.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 할래‬‪Vậy thì em sẽ làm.‬
‪너 탈덕하고 나서‬ ‪새로운 덕질 상대가 필요하거든‬‪Giờ không phải fan của anh nữa,‬ ‪em phải chuyển qua cuồng người khác.‬
‪덕질의 최고는 키우는 맛이지‬‪Thấy thần tượng đi lên là tuyệt nhất.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪하고 싶으면 해‬‪Muốn thì cứ làm.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪응‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪이날 정하는 내 뒷모습이‬ ‪사라질 때까지 서 있었을까?‬‪Ngày đó Jeong Ha đã đứng nhìn‬ cho tới khi tôi đi khuất thật sao?
‪뒤돌아보고 싶었지만 돌아보지 않았다‬‪Tôi đã muốn ngoảnh lại nhìn‬ nhưng đã không làm thế.
‪뒤돌아 눈 맞춰야 했었다‬‪Lẽ ra tôi nên nhìn vào mắt cô ấy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민재)‬ ‪너 다쳤다며?‬‪Nghe nói em bị thương.‬
‪너희 동네 카페에 있다‬‪Chị đang ở quán gần nhà em.‬
‪[하차 벨이 울린다]‬
‪(혜준)‬ ‪우리의 시작을‬ ‪좀 더 깊게 담아 뒀어야 했다‬‪Lẽ ra tôi nên để khởi đầu của chúng tôi‬ sâu sắc hơn một chút.
‪그때는‬‪Khi đó, tôi đã không biết‬ chúng tôi sẽ thành ra thế này.
‪우리가 이렇게까지 될 줄 몰랐다‬‪Khi đó, tôi đã không biết‬ chúng tôi sẽ thành ra thế này.
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(민재)‬ ‪야, 너 그게 뭐냐?‬‪Này! Đó là gì thế?‬
‪다쳤다는 얘기 듣고‬ ‪내가 얼마나 놀랐는지 알아?‬‪Này! Đó là gì thế?‬ ‪Biết lúc hay tin, chị hoảng lắm không?‬
‪왜 나한테 얘기 안 했어?‬‪Biết lúc hay tin, chị hoảng lắm không?‬ ‪Sao không nói với chị?‬
‪병원은? 갔다 온 거야?‬‪Bệnh viện thì sao? Đi chưa?‬ ‪Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪질문이 너무 많다‬‪Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi.‬
‪대답은 상황 종료‬‪Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi.‬
‪왜 왔어? 전화하지‬‪Đến làm gì? Gọi điện là được mà.‬
‪네 몸 상태 확인하고‬ ‪좋은 소식 같이 나누려고‬‪Đến để xem vết thương,‬ ‪tiện thể đích thân báo tin tốt.‬
‪캐스팅됐어?‬ ‪[민재가 테이블을 탁 친다]‬‪Có vai diễn rồi à?‬
‪됐어, 대박 아니니?‬‪Có rồi. Đỉnh thật nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪우리 뭐가 될 건가 봐‬‪Có triển vọng rồi.‬ ‪Triển vọng quá nên chị hơi sợ.‬
‪아니, 너무 길이 이렇게‬ ‪술술 풀리니까 겁난다, 야‬‪Triển vọng quá nên chị hơi sợ.‬
‪누나가 잘해서 그래‬‪Do chị là quản lý giỏi.‬
‪근데 너 어디서 오는 거야?‬‪Mà em từ đâu về thế?‬
‪할 말 있어‬‪Em có chuyện muốn nói.‬ ‪Chuyện này em vẫn chưa nói với ai.‬
‪아직 아무한테도 안 한 얘기야‬‪Em có chuyện muốn nói.‬ ‪Chuyện này em vẫn chưa nói với ai.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해효)‬ ‪너무 늦은 시간인가? 궁금해서‬‪Nhắn trễ quá nhỉ? Tôi muốn hỏi thăm thôi.‬
‪아직 촬영장은 아니지?‬‪Đừng bảo vẫn ở trường quay nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하)‬ ‪집이야, 잘 자‬‪Về nhà rồi. Ngủ ngon.‬
‪치, 말 시키지 말라 이거지?‬‪Về nhà rồi. Ngủ ngon.‬ ‪Nghĩa là "Đừng nhắn nữa" chứ gì.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(해효)‬‪Ừ. Cậu cũng ngủ ngon.‬
‪[시장이 분주하다]‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪(사장)‬ ‪아저씨, 부탁해요, 예, 수고하세요‬ ‪[배달원이 호응한다]‬‪- Nhờ chú cả nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn, vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪- (배달원) 수고하세요‬ ‪- (사장) 예‬‪- Cảm ơn, vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪- (해효) 안녕하세요‬ ‪- (사장) 어서…‬‪- Chào cô ạ.‬ ‪- Mời vào.‬
‪(사장)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머, 이게 누구야?‬‪Ôi trời, xem ai đến này.‬
‪더 잘생겨졌어요!‬‪Ôi trời, xem ai đến này.‬ ‪Cháu lại đẹp trai hơn nữa rồi.‬
‪노란 튤립 있어요?‬‪Cô có tulip vàng không ạ?‬
‪(사장)‬ ‪누구 줄 거예요? 여자 친구?‬‪Định tặng ai thế? Bạn gái à?‬
‪(이영)‬ ‪어, 예쁘다‬‪Ôi, đẹp thật đấy.‬
‪[웃음]‬‪Ôi, đẹp thật đấy.‬
‪어, 오믈렛 좀 다르게 했다?‬‪Trứng rán trông cũng hơi khác nữa.‬
‪(해효)‬ ‪특별히 두부랑 참치 넣었어‬‪Con có thêm cá ngừ với đậu hũ vào.‬
‪(이영)‬ ‪아, 아빠 출장 가고 없으면‬ ‪이렇게 해 주는 거 좋아‬‪Mẹ thích con làm thế này‬ ‪những lúc bố đi công tác xa.‬
‪든든해, 이게 바로 아들 키우는 맛?‬‪Rất đáng nương tựa.‬ ‪Đây là thành quả khi nuôi con trai nhỉ?‬
‪[해효와 이영의 웃음]‬
‪(해나)‬ ‪엄마, 그래 봐야 결국‬‪Mẹ à, rốt cuộc chỉ có vợ anh ấy‬ ‪sau này mới được hưởng hết thôi.‬
‪오빠랑 결혼하는 여자‬ ‪좋은 일 시키는 거야‬‪Mẹ à, rốt cuộc chỉ có vợ anh ấy‬ ‪sau này mới được hưởng hết thôi.‬
‪서로 좋은 일이야‬‪Là cả nhà đều hưởng.‬
‪(이영)‬ ‪네 오빠, 여자 친구 있을 때도‬ ‪엄마한테 잘했어‬‪Hồi quen bạn gái trước,‬ ‪anh con vẫn rất tốt với mẹ.‬
‪그 언니는 엄마도 좋아했잖아‬‪Mẹ cũng thích chị đó mà.‬
‪(해나)‬ ‪엄마가 싫어하는 상대‬ ‪만날 수도 있잖아‬‪Có khi sau này‬ ‪quen trúng người mẹ không ưa.‬
‪그럴 일 없어‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪네가 걱정이야‬ ‪취향이 일관적이지를 않아‬‪Con mới đáng lo. Lúc thế này, lúc thế kia.‬
‪- (해나) 오빠, 시럽은?‬ ‪- (해효) 네가 갖다 먹어‬‪- Anh à, xi-rô đâu?‬ ‪- Tự lấy đi.‬
‪(해나)‬ ‪이왕 해 주는 거‬‪Anh làm hết chỗ này rồi,‬ ‪giúp em nữa là hoàn hảo đấy.‬
‪완벽하게 해 줬다는 말‬ ‪듣고 싶지 않아?‬‪Anh làm hết chỗ này rồi,‬ ‪giúp em nữa là hoàn hảo đấy.‬
‪- (해효) 아니‬ ‪- 안 넘어오네?‬‪Không làm.‬ ‪Không có tác dụng nhỉ.‬
‪[헛기침]‬
‪오빠, 시럽!‬‪Anh ơi, em muốn xi-rô.‬
‪시럽, 시럽, 시럽!‬‪Lấy xi-rô cơ!‬
‪야, 하지 마, 어유‬‪Này, đừng có làm. Kinh khủng quá.‬
‪(이영)‬ ‪너 좀 전에 이상했어‬‪Nãy giờ con lạ lắm.‬
‪왜 말 돌려?‬‪Sao lại đổi chủ đề?‬
‪[웅얼거린다]‬ ‪(해효)‬ ‪얘를 어떤 애가 만나겠어?‬‪Sao lại đổi chủ đề?‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪- Ai mà thèm quen nó.‬
‪만나는 애가 불쌍하지‬ ‪완전 자기 위주잖아‬‪Nếu có thì tội cho cậu ta.‬ ‪Cái gì cũng phải để con bé quyết.‬
‪예쁘잖아!‬‪Con gái mẹ xinh mà.‬
‪(이영)‬ ‪예쁜 데다 집안도 좋고‬‪Xinh đẹp, nhà lại có điều kiện.‬
‪어느 하나 빠지지를 않잖아?‬‪Không có thiếu điểm nào mà.‬
‪(해나)‬ ‪어유, 닭살! 참‬ ‪[이영의 웃음]‬‪Không có thiếu điểm nào mà.‬ ‪Ôi trời, thôi đi mẹ.‬
‪어유, 샐러드에 리코타치즈 넣어 먹어‬‪Bỏ phô mai ricotta vào ăn với rau trộn đi.‬ ‪Ăn thế thì thiếu đạm đấy.‬
‪(이영)‬ ‪단백질이 없잖아‬‪Bỏ phô mai ricotta vào ăn với rau trộn đi.‬ ‪Ăn thế thì thiếu đạm đấy.‬
‪(해효)‬ ‪하, 알겠습니다‬‪Con biết rồi ạ.‬
‪(이영)‬ ‪숍 갔다가 광고 촬영장으로 바로 가?‬‪Đi làm tóc‬ ‪rồi tới thẳng trường quay luôn à?‬
‪아무튼 엄마는…‬‪Mẹ đúng là…‬ ‪Trợ thủ trung thành và đắc lực của con.‬
‪성실하고 충실한 너의 조력자야‬‪Trợ thủ trung thành và đắc lực của con.‬
‪(해나)‬ ‪조력자가 아니라 컨트롤 타워잖아‬‪Là tháp điều khiển thì đúng hơn.‬
‪[웃으며]‬ ‪인정‬‪Công nhận.‬
‪[해효가 냉장고 문을 달칵 연다]‬‪Công nhận.‬
‪(이영)‬ ‪숍 가서 처신 잘해‬‪Đến salon nhớ cư xử đúng mực.‬
‪넌 지금 한 단계 업그레이드될 시기야‬‪Đến salon nhớ cư xử đúng mực.‬ ‪Sự nghiệp con còn phải thăng tiến nữa.‬
‪괜한 구설수 흘리지 마‬‪Sự nghiệp con còn phải thăng tiến nữa.‬ ‪Đừng để bị đồn đại không đâu.‬
‪(해효)‬ ‪구설수 말고 진짜 사귀는 건 어때?‬‪Đừng để bị đồn đại không đâu.‬ ‪Không đồn đại mà là hẹn hò thật thì sao?‬
‪그게 구설수야‬ ‪[해효의 한숨]‬‪Khi đó là đồn ác ý luôn đấy.‬
‪아들, 좋은 아침이다?‬‪Con trai, sáng nay mẹ vui lắm.‬
‪(이영)‬ ‪엄마를 기쁘게 해 주기 위해‬ ‪준비한 이벤트 마음에 들어‬‪Mẹ rất thích việc con bỏ công làm‬ ‪để làm mẹ vui.‬
‪이걸로 내 아침 기분은‬ ‪계속됐으면 좋겠어‬‪Mẹ hy vọng‬ ‪tâm trạng sáng nay của mẹ sẽ kéo dài.‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪[이영과 해효가 피식 웃는다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪너 요새 되게 들뜬 거 알아?‬‪Cậu dạo này có vẻ cao hứng nhỉ.‬
‪(해효)‬ ‪내가?‬‪- Em à?‬ ‪- Tôi biết cậu muốn tặng hoa cho ai‬
‪저 꽃 누구 주려 그러는지 아는데‬‪- Em à?‬ ‪- Tôi biết cậu muốn tặng hoa cho ai‬
‪주지 마‬‪nhưng đừng tặng.‬
‪(해효)‬ ‪왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Tặng thì phải quen nhau thật.‬
‪저거 주면 시작하는 거야, 너‬‪- Sao?‬ ‪- Tặng thì phải quen nhau thật.‬
‪너무 앞서간다‬‪Anh đừng có hấp tấp.‬
‪(해효)‬ ‪시작을 혼자 하나?‬‪Cô ấy phải chịu đã.‬
‪(매니저1)‬ ‪누가 널 거절하겠냐?‬‪Ai mà từ chối cậu được?‬
‪괜히 상처 주지 말라고‬‪Tôi không muốn cậu tổn thương người ta.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(원장)‬ ‪축하해, 디자이너로 승진한 거야‬‪Chúc mừng.‬ ‪Giờ thì được lên cấp chuyên viên rồi.‬
‪고객들 좀 많이 유치해 줘‬‪Thu hút thật nhiều khách nhé.‬
‪(정하)‬ ‪노력할게요‬‪Tôi sẽ nỗ lực ạ.‬
‪(원장)‬ ‪진주 쌤하고도 잘 지내‬‪Thân với cô giáo Jin Ju vào.‬
‪(정하)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi ạ.‬
‪(수빈)‬ ‪내가 브러시 정리한 거 봤어?‬‪Chị xem chỗ cọ em thu xếp chưa?‬
‪(정하)‬ ‪보기만 했어, 잘했겠지, 물론‬ ‪[수빈의 웃음]‬‪Có xem qua. Tất nhiên là em làm tốt rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪봐, 봐, 봐, 봐‬‪Em xem với.‬
‪아, '디자이너 안정하'‬‪"Chuyên viên An Jeong Ha". Chị ngầu quá!‬
‪멋있다, 언니!‬‪"Chuyên viên An Jeong Ha". Chị ngầu quá!‬ ‪Hai người vui vẻ nhỉ.‬
‪(진주)‬ ‪화기애애하네?‬‪Hai người vui vẻ nhỉ.‬
‪수빈 씨 우리 팀 어시스트 된 거‬ ‪내가 허락해서야‬‪Su Bin à, cô được lên làm trợ lý‬ ‪là vì được tôi thông qua đấy.‬
‪(수빈)‬ ‪잘하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬ ‪Tôi sẽ chăm chỉ hỗ trợ hai người.‬
‪두 분 다 열심히 모시겠습니다‬‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬ ‪Tôi sẽ chăm chỉ hỗ trợ hai người.‬
‪'두 분'?‬‪"Hai người?"‬
‪이게 세척한 거야?‬‪Cái này rửa rồi à?‬
‪살균까지 끝냈어요‬‪Đã khử trùng luôn rồi.‬
‪린스 했니?‬‪Đã dùng dầu xả chưa?‬
‪(정하)‬ ‪죄송합니다‬ ‪제가 잘 가르치지 못했어요‬‪Xin lỗi. Tôi chưa hướng dẫn đủ…‬
‪(수빈)‬ ‪아, 린스‬‪Xin lỗi. Tôi chưa hướng dẫn đủ…‬ ‪Đúng rồi, dầu xả…Chị ấy đã bảo tôi dùng,‬ ‪nhưng tôi quên mất. Xin lỗi ạ.‬
‪언니가 하라 그랬는데‬ ‪제가 깜빡했어요, 죄송합니다‬‪Đúng rồi, dầu xả…Chị ấy đã bảo tôi dùng,‬ ‪nhưng tôi quên mất. Xin lỗi ạ.‬
‪(진주)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪서로 양보하는‬ ‪아름다운 세상 보여 주기야?‬‪Người tung kẻ hứng‬ ‪vì một thế giới tốt đẹp hơn à?‬
‪가지가지 한다‬‪Đúng là nực cười.‬
‪- 다시 빨아‬ ‪- (수빈) 넵!‬‪- Rửa cọ lại đi.‬ ‪- Được!‬
‪(진주)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪'넵'?‬‪- Rửa cọ lại đi.‬ ‪- Được!‬ ‪Được?‬
‪'넵', 허, 장난해?‬‪"Được?" Giỡn mặt sao?‬
‪여기 직장이에요‬‪Ở đây là nơi làm việc.‬
‪수빈 씨, 며칠 전에 얘기했었잖아‬‪Cô Su Bin, mấy hôm trước cô có nói‬
‪누구보다도 날 좋아하고 따르겠다고‬‪rằng cô thích tôi nhất,‬ ‪và sẽ học theo tôi.‬
‪근데 바로 배신 때리기야?‬‪Chưa gì đã phản bội tôi à?‬
‪네?‬‪Sao ạ? Không có đâu, trưởng phòng.‬
‪- 아, 아니에요, 실장님‬ ‪- (진주) 그렇지, 아니지?‬‪Sao ạ? Không có đâu, trưởng phòng.‬ ‪Không phải nhỉ? Sau này nhớ giữ lời đấy.‬
‪앞으로도 자기가 한 말 지켜야 돼‬‪Không phải nhỉ? Sau này nhớ giữ lời đấy.‬
‪(수빈)‬ ‪언니, 나 그런 말 안 했어‬‪Chị à, em không có nói thế.‬
‪(정하)‬ ‪알아‬‪Chị biết.‬
‪[브러시를 탁 집으며]‬ ‪브러시 가져올게, 빨아 놓은 거 있어‬‪Để chị lấy cọ khác. Còn cọ sạch mà.‬
‪[화장품을 달그락 내려놓으며]‬ ‪(정하)‬ ‪응?‬‪Ơ, cậu đến hồi nào vậy?‬
‪언제부터 와 있었어?‬‪Ơ, cậu đến hồi nào vậy?‬
‪(해효)‬ ‪응‬‪Vừa đến.‬
‪(정하)‬ ‪왜?‬‪Dịp gì vậy?‬ ‪Sẵn dịp mua hoa tặng mẹ.‬
‪(해효)‬ ‪엄마 꽃 사면서 샀어‬‪Sẵn dịp mua hoa tặng mẹ.‬
‪(정하)‬ ‪[코를 킁킁거리며]‬ ‪향 좋다‬‪Thơm thật.‬
‪- 꽃 좋아해?‬ ‪- (정하) 아니‬‪- Thích hoa à?‬ ‪- Không.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪좋아해‬‪Thích lắm.‬
‪금방 시무룩했다 금방 웃는다?‬‪Vừa ủ dột mà giờ đã cười rồi.‬
‪너 또 혼났냐?‬‪Vừa ủ dột mà giờ đã cười rồi.‬ ‪Lại bị mắng à?‬
‪(정하)‬ ‪또라니, 나는 뭐, 맨날 혼만 나나?‬‪"Lại" là sao?‬ ‪Tôi ngày nào cũng bị mắng chắc?‬
‪정식으로 디자이너 됐습니다‬‪Tôi lên làm chuyên viên rồi đấy.‬
‪(해효)‬ ‪어, 야, 잘됐다‬ ‪[웃음]‬‪Chà, tốt quá rồi.‬
‪카, 역시 난 타이밍 굿이야‬‪Quả nhiên tôi canh thời điểm chuẩn.‬
‪꽃 너 축하해 주려고 사 왔잖아‬‪Mua hoa đến để chúc mừng cậu đấy.‬
‪(정하)‬ ‪버스 지나갔다‬ ‪[해효의 웃음]‬‪Giờ nói điêu cũng muộn rồi.‬
‪같이 저녁 먹을래? 축하 의미로 살게‬‪Cùng ăn tối chứ?‬ ‪Tôi mời. Để chúc mừng cậu.‬
‪아, 약속 있어‬‪À, tôi có hẹn rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪혜준이하고‬‪Với Hye Jun.‬
‪뭐야, 너희? 데이트해?‬‪Các cậu là sao thế? Hẹn hò à?‬
‪오늘은 데이트까지는 아니고‬‪Hôm nay thì không.‬ ‪Tôi hứa giúp ông cậu ấy làm hồ sơ ảnh.‬
‪할아버지 포트폴리오 만드는 거‬ ‪도와주기로 했어‬‪Hôm nay thì không.‬ ‪Tôi hứa giúp ông cậu ấy làm hồ sơ ảnh.‬
‪오늘은 데이트가 아니면‬ ‪내일은 데이트냐?‬‪"Hôm nay thì không?" Ngày mai thì có?‬
‪그럴지도 모르지‬‪"Hôm nay thì không?" Ngày mai thì có?‬ ‪Biết đâu được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪둘이 진짜?‬‪Hai người…thật hả?‬
‪(정하)‬ ‪진짜 안 사귀려고 결심했는데‬‪Tôi đã rất quyết tâm‬ ‪sẽ không hẹn hò với anh ấy,‬
‪[웃으며]‬ ‪안 되더라‬‪nhưng không cưỡng lại được.‬
‪하, 나 잘하고 있는 거니? 원해효‬‪Tôi làm đúng không vậy, Won Hae Hyo?‬
‪아, 야, 벌써 재밌다, 너‬‪Chưa gì đã thấy thú vị rồi.‬
‪(해효)‬ ‪네가 전에 그랬잖아‬‪Cậu đã nói ảo tưởng và hiện thực va chạm‬ ‪thì tất cả sẽ rối tung lên.‬
‪환상과 현실이 만나면 엉망진창 된다고‬‪Cậu đã nói ảo tưởng và hiện thực va chạm‬ ‪thì tất cả sẽ rối tung lên.‬
‪[정하의 당황한 웃음]‬
‪- 그걸 기억해?‬ ‪- (해효) 기억해‬‪Cậu còn nhớ sao?‬ ‪Nhớ chứ.‬
‪(정하)‬ ‪좋겠다, 백만 년 놀릴 거리 생겨서‬‪Thích thật đấy.‬ ‪Giờ thì cậu có thể trêu tôi cả triệu năm.‬
‪나도 어쩔 수 없었다고‬‪Chỉ là tôi hết cách rồi.‬
‪백만 년이나 만날 거야?‬‪Định hẹn hò cả triệu năm à?‬
‪[당황한 웃음]‬‪Định hẹn hò cả triệu năm à?‬
‪아, 그만 놀려‬‪Đừng có trêu nữa.‬
‪놀린 거 아닌데‬‪Mình đâu có trêu.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Lát nữa đưa ông đến studio tớ nhé.‬
‪(진우)‬ ‪이따 할아버지 모시고 스튜디오로 와‬‪- Ừ.‬ ‪- Lát nữa đưa ông đến studio tớ nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 카메라 빌려 달라니까‬‪Tớ chỉ mượn máy ảnh thôi mà.‬
‪(혜준)‬ ‪네 마음대로‬ ‪스튜디오 빌려주면 안 되잖아‬‪Cậu đâu thể tùy tiện mượn studio.‬
‪(진우)‬ ‪작가님한테 허락받았어‬‪Cậu đâu thể tùy tiện mượn studio.‬ ‪Sếp cho tớ mượn rồi. Thật là.‬
‪아, 진짜‬‪Sếp cho tớ mượn rồi. Thật là.‬
‪너처럼 도움 주겠다고 하는데도‬ ‪까탈스럽게 구는 애는 진짜…‬‪Mấy đứa được giúp đỡ‬ ‪mà còn làm cao như cậu‬ ‪thật sự phải được…giúp đỡ.‬
‪도와줘야 돼‬‪thật sự phải được…giúp đỡ.‬
‪고맙다‬‪thật sự phải được…giúp đỡ.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪(진우)‬ ‪너 때문에‬ ‪스튜디오 차리는 걸 앞당겨야겠어‬‪Vì cậu mà tớ có động lực‬ mở studio riêng rồi.
‪돈은 다 모았냐?‬‪Tiết kiệm đủ rồi à?‬
‪(진우)‬ ‪스튜디오는‬ ‪돈 모아서 차리는 게 아니라‬‪Tiết kiệm đủ rồi à?‬ ‪Mở studio đâu phải là‬ việc một mình làm được.
‪아빠 찬스, 은행 찬스 쓰는 거다‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Phải dùng trợ giúp từ bố và ngân hàng nữa.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(영남)‬ ‪와, 야, 아침 먹었는데도 또 먹히네‬‪Tôi ăn sáng rồi mà ăn tiếp vẫn được.‬
‪음식 솜씨 진짜 좋아‬‪Tôi ăn sáng rồi mà ăn tiếp vẫn được.‬ ‪Cô nấu ngon thật đấy.‬
‪[장만의 웃음]‬ ‪(경미)‬ ‪아유, 오빠 리액션 좋아‬‪Cô nấu ngon thật đấy.‬ ‪Ôi, anh thích là tốt rồi.‬
‪내가 또 해다 드릴게‬ ‪[영남이 호응한다]‬‪Ôi, anh thích là tốt rồi.‬ ‪- Mai em sẽ làm tiếp.‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 부침개에는 막걸리인데‬‪Ăn bánh xèo thì phải có rượu gạo.‬
‪없지, 언니?‬‪- Chị không có nhỉ?‬ ‪- Có tôi cũng bảo không.‬
‪[반찬 통을 달그락 잠그며]‬ ‪있어도 없어, 아침부터 무슨?‬‪- Chị không có nhỉ?‬ ‪- Có tôi cũng bảo không.‬ ‪Mới sáng sớm mà uống rượu cái gì.‬
‪(장만)‬ ‪형님이랑 나랑 일 나가야 돼‬‪Anh với anh ấy phải đi làm mà.‬
‪자기는 왜 자기 생각만 해?‬‪Đừng nghĩ cho mình thế.‬
‪(경미)‬ ‪누가 코 삐뚤어지게 마시재?‬ ‪그냥 기분만 내자는 거지‬‪Có ai bảo uống say tí bỉ đâu?‬ ‪Uống để lên không khí thôi.‬
‪하, 진짜 안 맞아‬‪Có ai bảo uống say tí bỉ đâu?‬ ‪Uống để lên không khí thôi.‬ ‪Đúng là chẳng hòa thuận gì cả.‬
‪오빠 봐, 얼마나 말을 이쁘게 하니?‬‪Nhìn anh ấy đi.‬ ‪Chỉ nói lời hay ý đẹp thôi.‬
‪나한테는 안 그래‬‪Với tôi thì không thế đâu.‬
‪(영남)‬ ‪그렇지, 내 칭찬 하는데‬ ‪당신이 가만있으면 안 되지‬‪Dĩ nhiên.‬ ‪Bà làm gì chịu để yên cho tôi khen bà.‬
‪팩트잖아‬‪Đó là sự thật mà.‬
‪당신이야말로 맨날 나 혼내잖아‬‪Bà thì ngày nào chẳng mắng tôi.‬
‪(장만)‬ ‪자기는 왜 쓸데없는 얘기를 해 갖고‬ ‪형님, 형수님 싸움을 붙이냐?‬‪Sao em lại nói lung tung‬ ‪để anh chị cãi nhau thế?‬
‪싸움까지는 아니에요‬‪Sao em lại nói lung tung‬ ‪để anh chị cãi nhau thế?‬ ‪Không đến mức cãi nhau đâu.‬
‪(경미)‬ ‪자기는 왜 쓸데없이‬ ‪부부 사이에 끼어들어서 구박을 받니?‬‪Không đến mức cãi nhau đâu.‬ ‪Sao anh lại xen vào để bị mắng cho thế?‬ ‪Làm gì tới mức mắng.‬
‪구박까지는 아니에요‬‪Làm gì tới mức mắng.‬
‪(경미)‬ ‪언니랑 오빠는 둘이 죽이 척척 맞네‬‪Anh với chị đúng là phối hợp nhịp nhàng.‬
‪(함께)‬ ‪아니야‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(경미)‬ ‪안 맞네, 안 맞아‬‪Không khớp nhỉ. Chắc là không.‬
‪(애숙)‬ ‪어, 예쁘다‬‪Ôi, đẹp quá vậy.‬
‪(경미)‬ ‪아, 이거 새로 샀어‬‪Cái này à? Em mới mua.‬ ‪Hàng nhái mà cũng đắt đỏ gớm.‬
‪명품 카피한 건데도 비싸‬‪Hàng nhái mà cũng đắt đỏ gớm.‬
‪(애숙)‬ ‪명품 사도 되잖아, 돈도 많으면서‬‪Mua hàng hiệu cũng được.‬ ‪Cô có nhiều tiền mà.‬
‪어, 언니네도‬ ‪아버님만 안 들어먹었어도‬‪Thật là, nếu mà bố chị không mất hết tiền‬ ‪thì đâu phải nghĩ đến chuyện bán nhà.‬
‪(경미)‬ ‪집은 깔고 있는 건데, 그렇지?‬‪thì đâu phải nghĩ đến chuyện bán nhà.‬
‪처음부터 우리 게 아니라고‬ ‪생각하면 속 편해‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Từ đầu đã nghĩ tiền không phải của mình‬ ‪thì thấy đỡ hơn nhiều.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(혜준)‬ ‪안녕하세요‬‪Con mới về ạ.‬
‪(경미)‬ ‪어, 혜준아, 오랜만이다‬‪Ôi, Hye Jun à, lâu quá không gặp.‬
‪(장만)‬ ‪야, 너 얼굴이 왜 그래?‬‪Ôi, Hye Jun à, lâu quá không gặp.‬ ‪Mặt cháu sao thế?‬
‪(혜준)‬ ‪촬영하다 다쳤어요‬‪Mặt cháu sao thế?‬ ‪Bị thương lúc quay ạ.‬
‪(경미)‬ ‪넌 어떻게 밴드를 붙여도 간지가 나니?‬‪Bị thương lúc quay ạ.‬ ‪Sao dán băng cá nhân mà vẫn ngầu thế?‬
‪(혜준)‬ ‪아빠, 저녁에 차 좀 쓸게요‬‪Bố à, tối cho con mượn xe nhé.‬
‪(애숙)‬ ‪저녁에 어디 가는데?‬‪Tối mà đi đâu thế?‬
‪(경미)‬ ‪언니는 뭘 그런 걸 물어?‬ ‪갈 만한 데가 있으니까 가겠지‬‪Sao chị lại hỏi?‬ ‪Phải có nơi cần đi thì mới đi chứ.‬
‪저기, 혜준아‬‪Hye Jun à,‬ ‪Park Do Ha ngoài đời cũng đẹp trai chứ?‬
‪박도하, 실물도 잘생겼어?‬‪Hye Jun à,‬ ‪Park Do Ha ngoài đời cũng đẹp trai chứ?‬
‪네‬ ‪[경미의 놀란 숨소리]‬‪Vâng ạ.‬
‪(경미)‬ ‪사인 좀 받아다 주면 안 돼?‬‪Xin giúp cô chữ ký được không?‬
‪안 친해서 부탁 못 하겠어요‬‪Không thân nên khó nhờ lắm ạ.‬
‪스타라고 거만하구먼‬‪Người ta là ngôi sao nên cũng kiêu nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 그런 거 아니에요, 놀다 가세요‬‪Không phải vậy đâu ạ.‬ ‪Cô chú ở chơi vui vẻ.‬
‪(장만)‬ ‪어‬‪Không phải vậy đâu ạ.‬ ‪Cô chú ở chơi vui vẻ.‬ ‪Chào nhé.‬
‪(경미)‬ ‪아니야, 걔 싸가지 없다고 소문났어‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Có tin đồn cậu ta láo toét lắm.‬
‪이문정하고도 바람피워서 헤어진 거래‬‪Chia tay với Lee Mun Jeong‬ ‪vì tội lăng nhăng.‬
‪그것도 양다리도 아니고 문어 다리래‬‪Không phải bắt cá hai tay,‬ ‪là rất nhiều tay.‬
‪맨날 연예인 얘기냐?‬ ‪할 일이 없어 가지고, 참‬‪Ngày nào cũng bàn chuyện người nổi tiếng.‬ ‪Hết chuyện làm rồi à?‬
‪(경미)‬ ‪아, 왜? 재밌잖아‬‪Sao? Thú vị mà.‬
‪이쁘고 잘생긴 애들‬ ‪보는 것만으로도 재밌는데‬‪Nhìn trai xinh gái đẹp không thôi‬ ‪đã đủ vui rồi.‬
‪말하면 얼마나 더 재밌겠어‬‪Tám chuyện về họ càng vui hơn.‬
‪연예인들도 무관심보다는‬ ‪욕먹는 걸 더 좋아한대‬‪Người nổi tiếng thích bị nói xấu‬ ‪hơn là bị ngó lơ đấy.‬
‪말도 안 돼‬‪Sao có thể? Biến thái hay sao?‬ ‪Ai mà thích bị nói xấu?‬
‪(애숙)‬ ‪변태도 아니고‬ ‪누가 욕먹는 걸 더 좋아해?‬‪Sao có thể? Biến thái hay sao?‬ ‪Ai mà thích bị nói xấu?‬
‪(영남)‬ ‪그냥 욕하려면 찔리니까‬ ‪사람들이 욕하려고 지어낸 얘기야‬‪Người ta nói xấu người khác‬ ‪để đỡ thấy mình xấu xa thôi.‬
‪(경미)‬ ‪이 언니 오빠들이 진짜, 빈정 상한다‬‪Người ta nói xấu người khác‬ ‪để đỡ thấy mình xấu xa thôi.‬ ‪Anh chị thật là…Thôi, em im vậy.‬
‪자기는 뭐 해, 왜 내 편 안 들어?‬‪Sao anh im vậy? Sao không bênh em?‬
‪(장만)‬ ‪형님‬‪Anh à, em thấy chúng ta nên đi thôi.‬
‪일어날 때가 된 거 같아요‬‪Anh à, em thấy chúng ta nên đi thôi.‬
‪(영남)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그럴까?‬‪Hay là thế nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Hay là thế nhỉ?‬
‪또 어디 가?‬‪Lại đi đâu thế?‬
‪- (혜준) 알바‬ ‪- (영남) 너 아직도 알바하냐?‬‪- Làm thêm.‬ ‪- Vẫn còn đang làm thêm ở đó à?‬
‪(영남)‬ ‪촬영한다며?‬‪Con nói đi quay phim mà.‬ ‪Làm không công sao?‬
‪돈도 못 받고 일하는 거야?‬‪Con nói đi quay phim mà.‬ ‪Làm không công sao?‬
‪일 끝나야 받지‬‪Phải xong việc mới được trả tiền.‬
‪아빠는 일하러 나가는 사람한테‬ ‪그런 식으로 말해야 돼?‬‪Con sắp đi làm, bố phải nói thế sao?‬
‪네 이마 보니까 열 뻗쳐서 그래‬‪Bố bực vì thấy trán con như thế‬ ‪nên mới nói.‬
‪할아버지 어디 가셨냐?‬‪Ông con đi đâu rồi?‬
‪(영남)‬ ‪이상한 낌새 있으면‬ ‪아빠한테 바로 얘기해‬‪Thấy ông con có gì kỳ lạ‬ ‪thì nhớ nói bố đấy.‬
‪사고 치기 전에 잡아야 돼‬‪Phải ngăn lại trước khi có chuyện.‬
‪언제까지 옛날 일 갖고 그럴래?‬‪Bố định nhắc chuyện cũ đến khi nào?‬
‪사람 안 변해‬‪Con người không đổi tính đâu.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪(강사)‬ ‪어?‬
‪[민기의 힘겨운 숨소리]‬
‪오늘 강의 없는 날이잖아요‬ ‪[민기의 한숨]‬‪Hôm nay không có lớp ạ.‬
‪연습하러 나왔어요‬‪Tôi đến để luyện tập.‬
‪초반에 너무 연습 많이 하시면‬ ‪근육이 놀라요‬‪Mới bắt đầu mà tập nhiều quá‬ ‪thì sẽ bị căng cơ ạ.‬
‪몸 쓰는 거 저 처음 아니에요, 선생님‬‪Đây không phải lần đầu‬ ‪tôi dùng cơ bắp đâu.‬
‪(민기)‬ ‪제가 춤을 좀 췄어요‬‪Tôi còn biết nhảy nữa.‬
‪(강사)‬ ‪어, 어쩐지 유연하세요‬‪Vậy ạ? Thảo nào nhìn ông dẻo dai quá.‬
‪근육도 좀 보이시고‬ ‪[민기의 웃음]‬‪Cháu còn thấy cả cơ nữa.‬
‪아, 그리고 우리 손자가‬‪Vả lại, cháu trai của tôi‬
‪여기 학원비 내 줬어요‬‪đã đóng học phí cho tôi.‬
‪할아버지가 손자 가르쳐야 되는데‬ ‪손자가 할아버지를 가르치네요‬‪Lẽ ra tôi phải chi tiền lo cho nó,‬ ‪rốt cuộc làm ông‬ ‪mà lại để cháu đóng tiền học cho.‬ ‪Ôi, ông đang ngầm khoe cháu mình sao?‬
‪아, 그 틈에 손주 자랑하시네?‬‪Ôi, ông đang ngầm khoe cháu mình sao?‬
‪아, 오늘 이, 사진도 찍어 준대요‬‪Hôm nay, thằng bé bảo sẽ chụp ảnh cho tôi.‬
‪[웃음]‬‪Hôm nay, thằng bé bảo sẽ chụp ảnh cho tôi.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(진우)‬ ‪안녕, 친구‬‪Chào bạn hiền.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- 고객으로 왔다‬ ‪- (혜준) 화보 찍어?‬‪- Tớ đến làm khách.‬ ‪- Có buổi chụp à?‬
‪(진우)‬ ‪찍기 전 콘셉트 회의 있어‬‪Họp để lên chủ đề trước khi chụp.‬
‪(혜준)‬ ‪뭘로 몇 개 줘?‬‪- Lấy mấy cái, loại nào?‬ ‪- Cần mười cái.‬
‪(진우)‬ ‪열 개, 메뉴는, 어…‬‪- Lấy mấy cái, loại nào?‬ ‪- Cần mười cái.‬ ‪Còn ăn gì thì…‬
‪네 마음대로‬‪Tùy ý cậu.‬
‪[소스 통을 탁 내려놓으며]‬ ‪내가 고기 좋아하니까‬ ‪고기 위주로 추천해 주겠어‬‪Tùy ý cậu.‬ ‪Tớ thích thịt,‬ ‪nên sẽ giới thiệu cho cậu loại có thịt.‬
‪(진우)‬ ‪클럽샌드위치 하나, 그건 내 거‬‪Một bánh mì kẹp ba lát cho tớ.‬
‪[중얼거린다]‬‪Cậu ổn chứ?‬
‪너 괜찮냐?‬‪Cậu ổn chứ?‬
‪지금 박도하 실검 찍는데‬ ‪[포스 조작음]‬‪Park Do Ha lên top tìm kiếm.‬
‪걔 실검 한두 번 찍냐? 뮤비 나왔어?‬‪Có gì mới đâu.‬ ‪Ra video ca nhạc à?‬
‪(진우)‬ ‪'박도하 아메리카노', '박도하 폭행'‬‪"Park Do Ha, Americano",‬ ‪"Park Do Ha bạo hành".‬
‪실검 난리도 아니야‬‪Tên anh ta ở khắp nơi.‬
‪지금 찍고 있는 영화에‬ ‪지장 있는 건 아니겠지?‬‪Sẽ không ảnh hưởng đến phim đang quay chứ?‬
‪글쎄‬‪Không rõ nữa.‬
‪알아봐, 민재 누나한테‬‪Hỏi chị Min Jae đi.‬
‪(진우)‬ ‪지금 얘한테 안 좋은 일 생기면‬ ‪너희 영화에도 안 좋잖아‬‪Anh ta có vấn đề gì‬ ‪thì phim của cậu cũng bị liên lụy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CHỊ MIN JAE‬
‪(민재)‬ ‪오늘도 달린다‬‪Lại là một ngày cày cuốc.‬
‪너무 잘되니까 무섭다, 파이팅‬‪Chuyện suôn sẻ quá cũng sợ.‬ ‪Cố lên!‬
‪자기 얘기 하니까‬ ‪어김없이 등장하는 이민재 씨다‬‪Chị Min Jae đúng là Tào Tháo,‬ ‪vừa nhắc là đến ngay.‬
‪매니저 진짜 잘 구했어‬‪Cậu tìm được quản lý tốt đấy.‬
‪미니시리즈도 캐스팅됐어‬‪Tớ còn được chọn đóng phim ngắn tập.‬
‪(진우)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à, cuối cùng thì cậu…‬
‪네가 드디어…‬‪Hye Jun à, cuối cùng thì cậu…‬
‪오늘 샌드위치 내가 쏜다‬‪Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp,‬ ‪nhớ nói tốt tớ với sếp cậu.‬
‪작가님한테 네 얼굴 세워 줄게‬‪Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp,‬ ‪nhớ nói tốt tớ với sếp cậu.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬ ‪(진우)‬ ‪축하해‬‪Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp,‬ ‪nhớ nói tốt tớ với sếp cậu.‬ ‪- Được. Chúc mừng cậu.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[통화 연결음]‬
‪왜 안 받으시나?‬‪Sao không bắt máy vậy?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪- (윤 감독) 네, 민재 씨‬ ‪- (민재) 아, 네, 감독님‬‪- Vâng, cô Min Jae.‬ ‪- Vâng, đạo diễn. Tôi gọi hỏi thăm.‬
‪[웃으며]‬ ‪안부 전화 드렸습니다‬‪- Vâng, cô Min Jae.‬ ‪- Vâng, đạo diễn. Tôi gọi hỏi thăm.‬
‪혹시 필요한 거 있으면‬ ‪저 꼭 불러 주세요‬‪Nếu cần gì, anh cứ gọi cho tôi nhé.‬
‪(윤 감독)‬ ‪민재 씨, 그때 왜 얘기 안 했어요?‬‪Sao lúc đó cô Min Jae không nói?‬
‪예?‬‪Sao lúc đó cô Min Jae không nói?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Chuyện Sa Hye Jun‬
‪(윤 감독)‬ ‪사혜준, 태수 배신하고‬ ‪민재 씨한테 간 거라면서?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chuyện Sa Hye Jun‬ ‪phản bội Tae Su để chạy sang chỗ cô đấy.‬
‪아니에요, 감독님!‬‪Không phải vậy đâu!‬
‪지금 어디 계세요?‬ ‪만나서 말씀드릴게요‬‪Anh đang ở đâu vậy?‬ ‪Để tôi đến gặp rồi nói.‬
‪(윤 감독)‬ ‪아, 됐어요, 나만 꼴 우습게 됐잖아!‬‪Bỏ đi. Vì cô mà tôi thành thằng ngốc.‬
‪- 누가 그래요?‬ ‪- (윤 감독) 태수가요‬‪Ai nói thế?‬ ‪Tae Su chứ ai.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪아니, 저, 감독…‬‪Khoan, đạo diễn à…‬
‪감독님! 감…‬‪Đạo diễn!‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪아…‬‪Ôi, cái tên khốn nạn này!‬
‪아나, 이 인간을 진짜!‬‪Ôi, cái tên khốn nạn này!‬
‪아이, 진짜…‬ ‪[터치 패드 조작음]‬‪Thật là.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[통화 연결음]‬‪GIÁM ĐỐC LEE TAE SU‬
‪받아‬‪Bắt máy đi.‬
‪받으라고‬‪Bắt máy nhanh.‬
‪받으라고!‬‪Bắt máy nhanh lên!‬
‪[태수의 한숨]‬
‪암튼 애새끼가, 아, 진짜‬‪Thằng khốn này. Đúng là…‬
‪대체 뭐 하는 사람이에요?‬‪Rốt cuộc anh làm gì vậy?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪걱정하지 마요‬‪- Cậu đừng lo.‬ ‪- Không bịt miệng báo chí được à?‬
‪(도하)‬ ‪아니, 그 기사도 하나‬ ‪제대로 못 막아요?‬‪- Cậu đừng lo.‬ ‪- Không bịt miệng báo chí được à?‬ ‪Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi.‬ ‪Đành tìm cách khâu lại.‬
‪미리 말해 줬으면 막았죠‬‪Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi.‬ ‪Đành tìm cách khâu lại.‬
‪근데 이미 터진 거니까‬ ‪봉합 잘하면 돼요‬‪Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi.‬ ‪Đành tìm cách khâu lại.‬
‪뭘 어떻게 봉합해요!‬‪Khâu lại thế nào?‬
‪메시지를 공격할 수 없으면‬ ‪메신저를 공격하라‬‪Không chặn được tin‬ ‪thì chặn người đưa tin.‬
‪메시지도 그거 진짜 아니야‬‪Nhưng tin đó cũng đâu đúng sự thật.‬
‪내가, 내가 걔가 내 팬인 줄‬ ‪어떻게 알았겠어요?‬‪Sao tôi biết được‬ ‪đó có phải fan hay không?‬ ‪Tự dưng chạy lại nắm lấy tôi.‬
‪(도하)‬ ‪갑자기 와 가지고 막 잡는데‬‪Tự dưng chạy lại nắm lấy tôi.‬
‪알아서 할 테니까‬‪Tôi tự biết lo liệu,‬
‪(태수)‬ ‪기분을 풀어요‬‪cậu bình tĩnh lại đi.‬
‪(도하)‬ ‪그러니까 알아서‬ ‪뭘 어떻게 하시겠다는 거예요?‬‪Anh tự biết lo, vậy thì lo thế nào?‬
‪어? 이사님하고 나하고‬ ‪안 지가 얼마 안 됐죠, 그렇죠?‬‪Anh tự biết lo, vậy thì lo thế nào?‬ ‪Tôi quen anh chưa được bao lâu,‬ ‪đúng không?‬
‪그럼 내가 이사님을 어떻게 믿어요?‬‪Lấy gì để tin anh đây?‬ ‪Tính cậu giống tôi đấy.‬
‪박 배우님이 나랑 같은 과네‬‪Tính cậu giống tôi đấy.‬
‪나를 왜 믿어? 안 믿는 게 당연해‬‪Không tin tôi là chuyện bình thường.‬
‪(태수)‬ ‪근데 내가 어떻게 처리하는지‬ ‪모르는 게 낫지 않겠어요?‬‪Nhưng cậu không biết‬ ‪tôi xử lý thế nào sẽ tốt hơn đấy.‬
‪잘못되면 내 선에서 안 끝나고‬‪Nếu không ổn thì mình tôi gánh hết,‬
‪박 배우님까지 올라가잖아‬‪không liên lụy đến cậu đâu.‬
‪정말로 잘 처리해 줄 수 있는 거죠?‬‪Anh thật sự xử lý được hết đúng không?‬
‪(이영)‬ ‪'제2의 박도하'‬‪"Park Do Ha tiếp theo?"‬ ‪Đổi tiêu đề thành như thế đi.‬
‪헤드라인 좀 바꿔‬ ‪오늘 박도하 실검 뜬 거 봤어?‬‪"Park Do Ha tiếp theo?"‬ ‪Đổi tiêu đề thành như thế đi.‬ ‪Không thấy hôm nay cậu ta lên top à?‬
‪걔가 워낙 팬덤도 세고‬ ‪한류도 있어서 쉽게 망하지는 않겠지만‬‪Có fan hùng hậu, lại còn thuộc Hàn lưu,‬ ‪nên sẽ không dễ chìm đâu.‬ ‪Nhưng tôi không muốn Hae Hyo‬ ‪dính dáng đến cậu ta.‬
‪걔한테 우리 해효 얹혀 가고 싶지 않아‬‪Nhưng tôi không muốn Hae Hyo‬ ‪dính dáng đến cậu ta.‬
‪하, 알았어, 그럼 이번까지는‬ ‪박도하랑 같이 가자‬‪Được rồi.‬ ‪Lần này thì dùng được, không có lần sau.‬
‪해효 지금 광고 촬영 갔어?‬‪Hae Hyo đi quay quảng cáo chưa?‬
‪[발랄한 음악이 흘러나온다]‬
‪[정하가 지퍼를 직 닫는다]‬
‪(해효)‬ ‪됐냐?‬‪Xong chưa?‬
‪(정하)‬ ‪응, 됐어‬‪Xong rồi.‬
‪- (해효) 가자‬ ‪- (정하) 응‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬‪HYE JUN‬ ‪Công việc ổn chứ?‬
‪표정 좀 감춰라‬‪Kiểm soát biểu cảm đi.‬
‪나 잠깐 전화 통화 하고 가도 돼?‬‪Kiểm soát biểu cảm đi.‬ ‪- Gọi điện một lát được chứ?‬ ‪- Này.‬
‪야, 문자 왔으면 문자로 답하는 거야‬‪Người ta nhắn tin thì nhắn lại thôi.‬
‪- 전화하면 당황해‬ ‪- (정하) 당황하라고‬‪- Gọi lại thì bất ngờ lắm.‬ ‪- Tôi muốn tạo bất ngờ.‬
‪(정하)‬‪Công việc vẫn ổn. Hẹn anh lúc 8:00.‬
‪왜 전화 안 하냐?‬‪Sao không gọi điện?‬
‪(정하)‬ ‪근데 일 잘하고 있냐고 물어보면서‬ ‪느낌표를 붙였어‬‪Hỏi tôi công việc ổn không,‬ ‪nhưng lại dùng chấm than cuối câu.‬ ‪Bình thường phải dùng dấu chấm hỏi chứ.‬
‪보통 물어볼 때 물음표를 붙이지 않니?‬‪Bình thường phải dùng dấu chấm hỏi chứ.‬
‪이게 무슨 뜻이겠니?‬‪Có ẩn ý gì nhỉ?‬
‪내가 일을 잘하고 있을 거라는‬ ‪믿음을 갖고 있다는 거지‬‪Chắc là tin tưởng tôi đang làm tốt đây.‬
‪(해효)‬ ‪네가 물어보고 네가 대답할 거면‬ ‪왜 물어보냐?‬‪Tự hỏi tự trả lời, còn hỏi tôi làm gì?‬
‪아, 미안‬‪À, xin lỗi.‬
‪그렇게 좋냐?‬‪Thích cậu ấy lắm à?‬
‪(정하)‬ ‪응, 좋아‬‪Ừ, thích lắm.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪아, 빨리 와‬‪Nhanh lên.‬
‪(해효)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪[차 문이 스르륵 여닫힌다]‬‪XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA YEONGNAM‬
‪[혜준의 힘주는 신음]‬‪Nào.‬
‪안전벨트 매시고‬‪- Ông thắt dây an toàn đi.‬ ‪- Ừ, thắt ngay đây.‬
‪매시고‬ ‪[안전벨트를 딸깍 찬다]‬‪- Ông thắt dây an toàn đi.‬ ‪- Ừ, thắt ngay đây.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪출발!‬ ‪[핸드 브레이크 조작음]‬‪Xuất phát thôi!‬
‪출발!‬‪Xuất phát!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[지친 신음]‬ ‪[라켓을 달그락 놓는다]‬
‪하, 당 떨어진다‬‪Tụt đường huyết rồi.‬
‪하, 맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(감독)‬ ‪컷!‬‪Cắt! Nghỉ một lát.‬
‪[감독이 말한다]‬‪Cắt! Nghỉ một lát.‬
‪[해효의 한숨]‬
‪(감독)‬ ‪좀 더 입술에 묻히고‬ ‪먹었으면 좋겠어요‬‪Ăn để dính miệng một chút sẽ được hơn đấy.‬
‪(해효)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(감독)‬ ‪너무 많이 먹어서 힘들어요?‬‪Ăn nhiều quá nên mệt à?‬
‪아니요, 맛있어서 좋아요‬‪Không ạ. Bánh ngon nên em thích lắm.‬
‪마인드 좋아요, 오케이‬‪Thái độ tốt đấy. Được rồi.‬
‪그, 분장 수정 좀 하고 갈게요‬‪Chỉnh lớp trang điểm rồi quay tiếp.‬
‪- (감독) 자, 분장 팀!‬ ‪- 네!‬‪Đội trang điểm!‬ ‪Vâng!‬
‪- 덥지?‬ ‪- (해효) 응‬‪- Nóng lắm nhỉ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[정하가 부스럭거린다]‬
‪(혜준)‬ ‪응‬
‪(민기)‬ ‪네 친구 안 오나 보다‬‪Chắc bạn cháu không đến rồi.‬
‪약속 꼭 지키는 애야‬‪Cô ấy luôn giữ lời mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 정하야‬‪Ừ, Jeong Ha à.‬
‪아, 어떡해, 할아버지께 죄송해서‬‪Làm sao đây, em có lỗi với ông quá.‬
‪죄송하다고 전해 줘‬‪Xin lỗi ông giúp em với.‬
‪괜찮아, 바쁘면 그냥 있어‬‪Không sao. Nếu em bận thì thôi.‬ ‪Đừng căng thẳng quá.‬
‪오느라 애쓰지 말고‬‪Không sao. Nếu em bận thì thôi.‬ ‪Đừng căng thẳng quá.‬
‪아니야, 다 끝났어, 20분 후면 도착해‬‪Không, xong việc rồi.‬ ‪Hai mươi phút nữa em tới.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪데려다줄게‬‪Để tôi chở cậu đi.‬
‪(매니저1)‬ ‪다 왔습니다‬‪Đến nơi rồi.‬
‪(정하)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪나 갈게‬‪Đi nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(해효)‬ ‪그때는 사랑과 우정 둘 중에‬ ‪당연히 우정을 선택했다‬‪Ngày trước, giữa tình yêu và tình bạn,‬ tôi không đắn đo mà chọn tình bạn.
‪지금은 다른 선택을 하고 싶다‬‪Nhưng giờ tôi muốn thay đổi lựa chọn.‬
‪아직 기회는 있다‬‪Vẫn còn cơ hội mà.‬
‪[정하의 가쁜 숨소리]‬
‪늦어서 죄송합니다, 할아버지‬‪Cháu đến muộn, xin lỗi ông.‬
‪[민기의 웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(진우)‬ ‪찍습니다‬‪Trông đẹp lắm.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪아, 혜준아, 너 좀 벌려‬ ‪쪼끔 뒤로 가 봐‬‪Dính cậu rồi, Hye Jun. Lùi lại một chút.‬
‪어, 좋아요‬‪- Xin lỗi. Được hơn chưa?‬ ‪- Đẹp lắm.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬‪Trời ơi.‬ ‪- Thế này, chúng ta sẽ…‬ ‪- Ái chà.‬
‪이리 안 와?‬‪- Thế này, chúng ta sẽ…‬ ‪- Ái chà.‬
‪(혜준)‬ ‪오케이‬‪- Đừng.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[진우가 말한다]‬ ‪[정하의 탄성]‬‪- Lại vào ống kính rồi.‬ ‪- Thế này thì sao?‬
‪(민기)‬ ‪아, 좋아, 하나 더‬‪- Đẹp.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪Tốt lắm ạ. Hay lắm.‬
‪(진우)‬ ‪아, 좋아요, 좋아요‬ ‪바로 그거예요, 그거‬‪Tốt lắm ạ. Hay lắm.‬
‪아, 할아버지, 긴장한 표정‬ ‪한번 다시 갈게요‬‪Đẹp lắm, nhưng lùi lại một bước.‬
‪[진우가 말한다]‬‪Thật à? Được. Chụp vậy đi.‬
‪그렇죠, 이 조명 바라보고‬ ‪오케이, 아, 네‬‪Hye Jun, giữ lấy để hắt ánh đèn chiếu tới.‬
‪아, 할아버지 너무 귀여워, 이것 봐‬‪- Hye Jun.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Lâu quá.‬ ‪- Hye Jun.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪되게…‬‪- Lâu quá.‬ ‪- Hye Jun.‬ ‪Làm thế này.‬
‪(민기)‬ ‪오케이, 오케이, 아, 뭐‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chỉnh áo đi, Hye Jun.‬
‪[혜준이 말한다]‬‪Được rồi.‬
‪[화기애애하다]‬‪Được rồi.‬ ‪- Thôi.‬ ‪- Được mà.‬
‪(혜준)‬ ‪여기‬‪- Ông ơi.‬ ‪- Dài quá không?‬
‪[혜준이 말한다]‬‪- Ông ơi.‬ ‪- Dài quá không?‬ ‪Dài quá rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Để ngắn thôi.‬
‪(진우)‬ ‪한 번 더…‬‪- Ừ.‬ ‪- Để ngắn thôi.‬
‪정하야, 옷, 옷 한번 봐 줘‬‪- Jeong Ha, chỉnh áo lại.‬ ‪- Được.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(민기)‬ ‪다 같이 한잔하면 좋은데‬ ‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪Nếu cùng uống được đã tốt.‬ ‪Tiếc là mấy đứa phải lái xe.‬
‪너희들 운전해야 돼서 아쉽네‬‪Nếu cùng uống được đã tốt.‬ ‪Tiếc là mấy đứa phải lái xe.‬
‪(진우)‬ ‪다음에 같이 마시면 되죠‬ ‪오늘만 날 아니에요, 할아버지‬‪Lần sau uống là được ạ. Còn nhiều dịp mà.‬
‪(민기)‬ ‪아니야, 아니야‬‪Không. Tuổi của ông‬
‪난 오늘이 끝이라도‬ ‪하나도 안 이상한 나이야‬‪Không. Tuổi của ông‬ ‪thì sống nay chết mai mà.‬
‪할아버지, 이 분위기 어떡할 거야?‬‪Ông à, ông vừa mới phá hủy‬ ‪bầu không khí đấy.‬
‪노래하세요‬‪Ông phải hát đi.‬
‪(진우)‬ ‪야, 너 할아버지한테 그러면 되냐?‬‪Này, sao lại làm thế với ông?‬
‪되지‬‪Này, sao lại làm thế với ông?‬ ‪Cũng được nhỉ? Ông hát đi ạ.‬
‪- (진우) 노래하세요‬ ‪- (혜준) 그만해‬‪Cũng được nhỉ? Ông hát đi ạ.‬ ‪Thôi đi.‬
‪여기서 무슨 노래야?‬‪Hát hò gì ở đây?‬
‪아니, 무슨‬‪Ơ hay. Tớ đùa chút thôi.‬ ‪Sao phải làm căng vậy?‬
‪(진우)‬ ‪농담 좀 했더니 뭐, 죽자고 달려드네‬‪Ơ hay. Tớ đùa chút thôi.‬ ‪Sao phải làm căng vậy?‬
‪다큐 아니야, 예능이야‬‪Ở đây để vui chơi,‬ ‪không phải để nghiêm túc.‬
‪나도 예능 했어‬‪Tớ cũng đùa thôi.‬
‪- 아, 예능이야?‬ ‪- (정하) 아, 진짜!‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật là.‬
‪(진우)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Được rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪미안, 다큐로 받아서‬ ‪[잔들이 쨍 부딪는다]‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪너희들은 어쩜 이렇게 아름답냐, 응?‬‪Mấy đứa sao lại đẹp đẽ thế?‬
‪[진우의 옅은 웃음]‬ ‪(정하)‬ ‪할아버지‬‪Ông ơi, mình nâng ly đi.‬
‪우리 건배해요, 건배사 해 주실 거죠?‬‪Ông ơi, mình nâng ly đi.‬ ‪Ông sẽ cạn ly với cháu chứ?‬
‪(민기)‬ ‪건배하기 전에‬‪Trước khi nâng ly,‬
‪감사 인사부터 하겠습니다‬‪ông muốn cảm ơn các cháu.‬
‪아, 오늘‬‪Hôm nay,‬
‪여러분한테 너무 많이 배웠습니다‬‪ông đã học được rất nhiều từ các cháu.‬
‪내가 스무 살 때는‬‪Hồi 20 tuổi,‬
‪여러분보다 똑똑하지는 못했지만‬‪ông không được thông minh như các cháu,‬
‪자식은 낳았습니다‬‪nhưng đã sinh được con.‬
‪그게 내 인생에서 제일 잘한 일이에요‬‪Đó là việc tốt nhất‬ ‪ông làm được trong đời.‬
‪혜준이를 만났으니까요‬‪Nhờ đó mà ông gặp được Hye Jun.‬
‪혜준이를 만나서‬‪Sau khi gặp Hye Jun,‬
‪진우랑 정하도 만났습니다‬‪ông cũng gặp được‬ ‪Jin U và cả Jeong Ha nữa.‬
‪그래서 오늘 너무 행복하고‬‪Vì thế nên hôm nay ông rất hạnh phúc.‬
‪여러분이 너무 부럽습니다‬‪Lại vô cùng ngưỡng mộ các cháu.‬
‪그리고‬‪Lại vô cùng ngưỡng mộ các cháu.‬ ‪Chưa hết đâu.‬
‪[민기가 머뭇거린다]‬
‪이 할아버지 이뻐해 줘서‬‪Cảm ơn các cháu‬
‪[진우와 정하의 웃음]‬‪vì đã thương yêu ông già này.‬
‪너무 고맙습니다‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪vì đã thương yêu ông già này.‬
‪자, 건배하자‬‪Nào, nâng ly thôi.‬
‪(진우)‬ ‪아, 건배할 일 하나 더 있어요‬‪À, còn một việc đáng chúc mừng nữa.‬
‪혜준이 미니시리즈 캐스팅됐어요‬‪Hye Jun được chọn‬ ‪đóng phim bộ ngắn tập rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪아직 얘기할 거 아니야‬ ‪감독님도 안 만났어‬‪Chưa nói được gì đâu.‬ ‪Tớ còn chưa gặp đạo diễn.‬
‪(진우)‬ ‪민재 누나가 됐다고 했으면 된 거잖아‬‪Chị Min Jae bảo được là được.‬
‪(민기)‬ ‪야, 너무 좋다‬‪Vậy thì tốt quá rồi.‬ ‪Hôm nay chúng ta hãy nói với cuộc đời‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪오늘 인생한테 말한다‬‪Vậy thì tốt quá rồi.‬ ‪Hôm nay chúng ta hãy nói với cuộc đời‬
‪[힘주며]‬ ‪고맙습니다!‬‪câu "cảm ơn" nào!‬
‪[정하의 웃음]‬‪câu "cảm ơn" nào!‬
‪(함께)‬ ‪고맙습니다!‬‪- Cảm ơn cuộc đời. Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn cuộc đời.‬
‪(민기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪자‬‪- Cảm ơn cuộc đời. Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn cuộc đời.‬
‪아, 시원하다‬‪Sảng khoái thật.‬
‪(진우)‬ ‪할아버지, 이것 좀 드세요‬‪- Ông ăn đi ạ.‬ ‪- Được.‬
‪(민기)‬ ‪응, 자, 이거 진우 먹어‬‪Cháu ăn đi, Hye Jun.‬
‪[혜준의 당황한 신음]‬ ‪(정하와 진우)‬ ‪아, 할아버지 드세요‬‪- Ông ăn đi mà.‬ ‪- Ăn đi chứ.‬
‪(진우)‬ ‪할아버지, 할아버지 드세요‬‪- Ông ăn đi mà.‬ ‪- Ăn đi chứ.‬ ‪Ông cứ ăn đi ạ.‬
‪[경준이 세탁기 문을 탁 닫는다]‬ ‪[경준이 혀를 쯧 찬다]‬
‪(중개업자)‬ ‪꼼꼼히 봐요, 꼼꼼히‬‪Anh xem xét kỹ thật nhỉ.‬
‪이거 내가 친한 후배 주려고‬ ‪꼭꼭 감춰 둔 거예요, 이게‬‪Tôi đã định để dành chỗ này‬ ‪cho hậu bối thân thiết đấy.‬
‪700에 40이면…‬‪Tiền thuê là 400.000 won?‬
‪(경준)‬ ‪싸긴 싸네‬‪Tiền thuê là 400.000 won?‬ ‪Đúng là rẻ.‬
‪괜찮네요, 응‬‪Không tệ.‬
‪괜찮은 게 아니라 좋은 거죠‬‪Không tệ cái gì. Quá hời ấy chứ.‬
‪융자 진짜 없어요?‬‪Được thuê không thế chấp à?‬
‪(중개업자)‬ ‪아이고, 의심은‬‪Được thuê không thế chấp à?‬ ‪Trời ạ, đa nghi quá.‬ ‪Chắc chẳng ai dám lừa anh.‬
‪어디 가서 사기는 안 당하겠네‬‪Trời ạ, đa nghi quá.‬ ‪Chắc chẳng ai dám lừa anh.‬
‪[경준의 고민하는 숨소리]‬
‪(경준)‬ ‪그, 등기부 등본이랑‬ ‪임대인 위임장 갖고 오셨죠?‬‪Có bản sao giấy tờ nhà‬ ‪và giấy ủy quyền chứ?‬
‪아이고, 가져왔죠‬ ‪여기 앉아 봐요, 예, 예‬‪- Dĩ nhiên. Ngồi đi.‬ ‪- Được.‬
‪(중개업자)‬ ‪임대인한테 받은 위임장‬ ‪[경준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Giấy ủy quyền của chủ cho thuê.‬
‪저기, 인감 증명 한번 봐 봐요‬‪Bản sao giấy tờ nhà có công chứng.‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪아, 임대인을 직접 보고‬ ‪계약하긴 해야 되는데‬‪Tôi nên gặp rồi ký trực tiếp‬ ‪với chủ nhà chứ.‬
‪그렇게 미심쩍으면 안 해도 돼요‬‪Nếu không tin thì đừng ký.‬
‪(중개업자)‬ ‪이거 뭐, 하려고 하는 사람‬ ‪널렸는데, 뭐‬‪- Thiếu gì người đợi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[당황한 웃음]‬‪- Thiếu gì người đợi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- 아, 누가 안 하겠대요?‬ ‪- (중개업자) 아이고‬‪- Có ai nói gì đâu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪내가 엘리트를 좋아해‬‪Tôi thích những người thông minh.‬
‪(중개업자)‬ ‪은행 다닌다고 해서‬ ‪집주인한테 주자고 해서 주는 거예요‬‪Thấy anh làm ở ngân hàng,‬ ‪tôi mới nói tốt với chủ nhà.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪자, 자, 여기 봐 봐요‬‪Nào, anh nhìn nhé.‬
‪등기부 등본, 여기 오늘 날짜‬‪Trên bản sao giấy tờ nhà‬ ‪có ghi ngày hôm nay.‬
‪그리고 소유권 이전은‬ ‪소유자 권남희, 보이죠?‬‪Người chuyển quyền sở hữu‬ ‪là Kwon Nam Hui. Anh thấy chứ?‬
‪그리고 융자는‬ ‪근저당권 해지로 전액 상환‬‪Các khoản thế chấp đều do chủ nhà lo hết.‬
‪융자 없는 거 맞죠?‬‪Nên anh khỏi lo thế chấp.‬
‪- (경준) 맞네요‬ ‪- (중개업자) 그럼 계약해요?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy có ký hay không?‬
‪[한숨]‬
‪합니다‬‪Ký.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TOP MƯỜI TỪ KHÓA THỊNH HÀNH‬ ‪PARK DO HA BẠO HÀNH‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[태수의 한숨]‬
‪(태수)‬ ‪기사 진압은 다 됐고‬‪Kiểm soát được bọn phóng viên rồi.‬
‪(매니저2)‬ ‪와, 진짜 대단하세요, 이사님‬‪Kiểm soát được bọn phóng viên rồi.‬ ‪Chà, giám đốc thật lợi hại.‬
‪(태수)‬ ‪그, 오늘 기사 써 준 기자들한테‬ ‪선물 하나씩 보내요‬‪Cậu gửi quà cho mấy phóng viên‬ ‪đã viết bài hôm nay đi.‬
‪(매니저2)‬ ‪왜, 왜, 왜요?‬‪đã viết bài hôm nay đi.‬ ‪Tại sao vậy ạ?‬
‪(태수)‬ ‪'이솝 우화' 중에‬ ‪너 나그네 옷 벗기기 알아?‬‪Biết truyện lữ khách cởi áo‬ ‪trong cuốn ‎Ngụ ngôn Aesop‎ chứ?‬
‪옷은, 있잖아‬‪Áo mặc trên người‬
‪더우면 벗지 말래도 벗어‬‪thấy nóng thì sẽ cởi ra‬ ‪dù có người bảo không được.‬
‪예?‬‪thấy nóng thì sẽ cởi ra‬ ‪dù có người bảo không được.‬ ‪Sao ạ?‬
‪못 알아들었지?‬‪Sao ạ?‬ ‪Nghe không hiểu nhỉ?‬
‪예‬‪Nghe không hiểu nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Học hỏi từ tôi nhiều vào.‬
‪그러니까 나한테 잘 배워‬‪- Vâng.‬ ‪- Học hỏi từ tôi nhiều vào.‬
‪그러면 내가 나중에 독립시켜 줄게‬‪Rồi sau này tôi để cậu mở công ty.‬
‪(매니저2)‬ ‪네, 열심히 하겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ thật chăm chỉ.‬
‪(태수)‬ ‪도하 씨 데리러 가‬ ‪나 여기서 출발할 테니까‬‪Đi đón Do Ha đi. Tôi tự đi được.‬
‪(매니저2)‬ ‪아, 네, 알겠습니다‬‪Đi đón Do Ha đi. Tôi tự đi được.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪(민재)‬ ‪이 대표님!‬‪Giám đốc Lee!‬
‪(태수)‬ ‪응, 안녕‬‪Chào cô.‬
‪왜 전화 안 받아요?‬‪- Sao anh không nghe máy?‬ ‪- Cả ngày nay,‬
‪하루 종일 바빴어‬ ‪박도하 기사 터져서 막느라고‬‪- Sao anh không nghe máy?‬ ‪- Cả ngày nay,‬ ‪tôi bận chặn mấy bài báo về Do Ha.‬
‪변한 줄 알았어요‬‪Tôi còn tưởng anh đã thay đổi.‬
‪이제 돈도 벌고‬ ‪큰 회사 이사도 됐으니까‬‪Anh kiếm được tiền, làm giám đốc‬ ‪công ty lớn nên tôi tưởng sẽ khác.‬
‪달라진 줄 알았어요‬‪Anh kiếm được tiền, làm giám đốc‬ ‪công ty lớn nên tôi tưởng sẽ khác.‬
‪내가 뭐 해 달라고‬ ‪부탁한 것도 아니잖아요!‬‪Tôi có nhờ vả anh gì đâu.‬
‪윤 감독 만났구나‬‪Tôi có nhờ vả anh gì đâu.‬ ‪Cô gặp đạo diễn Yoon rồi nhỉ,‬
‪아, 그래서 알게 됐네‬ ‪나한테 놀림당한 거‬‪Cô gặp đạo diễn Yoon rồi nhỉ,‬ ‪nên mới biết tôi chơi khăm Hye Jun.‬
‪대체 왜 그랬어요?‬‪Rốt cuộc là tại sao?‬
‪아니, 매니저 선배로서‬ ‪많은 지도 편달 바란다며?‬‪Cô bảo tiền bối là tôi làm kim chỉ nam mà.‬
‪(태수)‬ ‪그래서 해 줬잖아, 지도 편달‬‪Cho nên tôi mới làm thế.‬
‪여기서 내가 뭘 배워야 되는데요?‬‪Tôi học được gì từ chuyện này chứ?‬
‪신인 키우려면‬ ‪이런 일에 적응해야 돼, 민재 씨‬‪Đào tạo tân binh‬ ‪thì phải quen với chướng ngại vật.‬
‪여기는 줬다 뺏는 놈들이 한 트럭이야‬‪Trong ngành này,‬ ‪bán đứng nhau là chuyện thường.‬
‪미리 맛보기 해 줬어‬‪Tôi cho cô nếm mùi trước thôi.‬
‪(태수)‬ ‪알아, 고마운 거‬‪Biết rồi. Khỏi cảm ơn.‬
‪(민재)‬ ‪고마워서 아주 눈물 나겠네요!‬‪Tôi biết ơn tới rơi nước mắt đây.‬
‪(태수)‬ ‪아니지, 피눈물이 나야지‬‪Tôi biết ơn tới rơi nước mắt đây.‬ ‪Bậy nào. Phải khóc ra máu chứ.‬
‪앞으로 나랑 걸리는 거 있으면‬ ‪내가 계속 방해를 할 거야‬‪Sau này còn cản trở tôi,‬ ‪thế nào tôi cũng cho biết tay.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪둘 다 나 버리고 갔잖아‬‪Cả hai đều bỏ tôi đi mà.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪하, 적반하장도 유분수지!‬‪Vừa ăn cướp vừa la làng.‬ ‪À, lẽ nào…‬
‪(태수)‬ ‪아, 혹시‬‪À, lẽ nào…‬
‪혜준이한테 얘기했어, 캐스팅됐다고?‬‪Cô nói với Hye Jun‬ ‪là nó được chọn rồi sao?‬
‪이제 아니라고‬ ‪얘기해야 되네, 어떡하지?‬‪Giờ phải đính chính thôi. Biết sao đây?‬
‪그걸 노렸다고, 내가‬ ‪둘 다 괴롭히는 거‬‪Tôi cố tình mà. Cho hai người khổ sở.‬
‪야! 너…‬‪Này! Anh…‬
‪넌 진짜 인간도 아니야‬‪Anh không phải là người.‬
‪그렇지, 그거야‬ ‪이제 학습 효과가 나타나네!‬‪Anh không phải là người.‬ ‪Chuẩn không cần chỉnh.‬ ‪Giờ cô hiểu ra được rồi đấy.‬
‪매니저는 인간이 아니야‬‪Quản lý không phải người,‬ ‪mà là một loài khác.‬
‪종이 달라‬‪Quản lý không phải người,‬ ‪mà là một loài khác.‬
‪(태수)‬ ‪그러니까 언어도 다른 거야‬‪Nói chuyện cũng bằng ngôn ngữ khác.‬
‪[차 문이 철커덕 잠긴다]‬‪Nói chuyện cũng bằng ngôn ngữ khác.‬
‪[한숨]‬
‪[안전벨트를 딸깍 찬다]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(정하)‬‪Bọn em đã chúc mừng Hye Jun‬ vì được chọn đóng phim. ‪Nếu chị cũng có ở đây thì vui biết mấy.‬
‪[민재의 떨리는 숨소리]‬
‪[울먹인다]‬
‪[민재가 흐느낀다]‬
‪[노랫소리가 울린다]‬ ‪(태수)‬ ‪그 방으로 해 놨지?‬‪- Phòng cũ nhỉ?‬ ‪- Vâng, đã chuẩn bị xong.‬
‪(웨이터)‬ ‪예, 준비했습니다‬‪- Phòng cũ nhỉ?‬ ‪- Vâng, đã chuẩn bị xong.‬
‪- (태수) 사람 안 마주치게 해‬ ‪- (웨이터) 예, 주의하겠습니다‬‪Đừng để ai thấy.‬ ‪Vâng, chúng tôi sẽ chú ý.‬
‪이제 얘기 좀 해 보세요‬‪Ta nói chuyện nào.‬
‪어떻게 한 거예요?‬‪Anh làm thế nào vậy?‬
‪(태수)‬ ‪자, 기사를 막는 방법에는‬ ‪두 가지가 있어요‬‪Anh làm thế nào vậy?‬ ‪Có hai cách để chặn bọn phóng viên.‬
‪하나가 댓글 조작‬‪Viết bình luận dắt mũi.‬
‪하나가 '기사는 기사로 밀어 버린다'‬‪Hoặc dùng báo này dập báo kia.‬
‪(태수)‬ ‪이제 절 좀 믿겠어요?‬‪Giờ cậu tin tôi chưa?‬
‪뭐, 괜찮네요‬‪Coi như‬ ‪cũng tạm được.‬
‪우리처럼 사람 못 믿는 사람들이‬ ‪믿을 수 있는 거는‬‪Những người không tin ai như chúng ta‬ ‪suy cho cùng cũng chỉ có thể tin con số.‬
‪결국에는 이, 숫자라는 거‬‪Những người không tin ai như chúng ta‬ ‪suy cho cùng cũng chỉ có thể tin con số.‬
‪(태수)‬ ‪공감과 비공감, 이 숫자‬‪Số lượt yêu thích và ghét bỏ.‬
‪내 편을 만들고 싶다 그러면‬‪Nếu muốn lập bè kéo phái,‬
‪이 숫자를 잘 만져 주면 돼요‬‪Nếu muốn lập bè kéo phái,‬ ‪chỉ cần xử lý mấy con số là xong.‬
‪생각보다 엄청 똑똑하네요‬‪Anh thông minh hơn tôi nghĩ nhỉ.‬
‪나 77 뱀이야‬‪Tôi tuổi Tỵ, sinh năm 1977 đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪형이라고 불러도 돼‬‪Xưng hô thân mật cũng được.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪알았어‬‪Được thôi.‬
‪형!‬‪Anh!‬
‪[태수와 도하의 웃음]‬‪Anh!‬
‪이렇게 좋은 세상‬‪Thế giới tuyệt vời như thế,‬
‪천년만년 살자, 도하야‬‪phải sống nghìn năm mới đủ!‬
‪오래 살자!‬‪Bất tử luôn anh!‬
‪[태수와 도하의 웃음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(여자)‬ ‪오빠들 벌써 시작했어?‬‪Mấy cưng nhập cuộc rồi à?‬
‪섭섭하게 왜 이래?‬‪Mấy cưng nhập cuộc rồi à?‬ ‪Làm em buồn đấy.‬
‪(태수)‬ ‪뭘 시작해, 이것들아?‬ ‪[여자들이 소란스럽다]‬‪- Nào, các em.‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Phải có các em.‬ ‪- Nhớ quá.‬
‪너희가 와야 시작하지‬ ‪들어와, 들어와!‬‪- Phải có các em.‬ ‪- Nhớ quá.‬ ‪- Mau vào đây. Nhanh chân lên.‬ ‪- Anh khỏe chứ?‬
‪들어와, 빨리 들어와! 눈치가 없어요‬‪- Mau vào đây. Nhanh chân lên.‬ ‪- Anh khỏe chứ?‬ ‪- Nhớ các em lắm.‬ ‪- Em cũng nhớ anh.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[진우의 힘주는 신음]‬‪Ôi chao.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(민기)‬ ‪고맙다, 어‬‪Cảm ơn cháu. Được rồi.‬
‪(진우)‬ ‪조심해서 들어가세요, 할아버지‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪Cảm ơn cháu. Được rồi.‬ ‪- Ông về cẩn thận ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (진우) 쉬세요‬ ‪- (민기) 어‬‪- Ông nghỉ nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪(영남)‬ ‪아니, 쟤, 진우 차 아니야?‬‪Không phải Jin U đấy sao?‬ ‪Sao bố lại đi cùng?‬
‪왜 저 차를 타고 와?‬‪Không phải Jin U đấy sao?‬ ‪Sao bố lại đi cùng?‬
‪옷은 또 그게 뭐야?‬‪Quần áo kiểu gì thế này?‬ ‪Bố hồi xuân à?‬
‪- (영남) 아버지가 이팔청춘이야?‬ ‪- (민기) 왜, 뭐?‬‪Bố hồi xuân à?‬ ‪Thì có làm sao?‬
‪어울리면 되잖아‬‪Mặc hợp là được mà.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[민기의 헛기침]‬
‪(애숙)‬ ‪늦으셨네요, 아버님‬‪Bố về trễ thế ạ?‬
‪[애숙의 놀란 숨소리]‬
‪아버님, 한잔하셨어요?‬‪Bố, bố uống rượu sao?‬
‪어? 진짜 딱 한 잔 마셨는데‬ ‪너 어떻게 알았냐?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Uống đúng một ly. Sao con biết?‬
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아버님하고 같이 있었어?‬‪Uống đúng một ly. Sao con biết?‬ ‪Mình về cùng bố à?‬
‪(영남)‬ ‪아니야, 여기서 만났어‬‪Mình về cùng bố à?‬ ‪Không, gặp ngoài cửa thôi.‬
‪혜준이 어디 있어? 같이 나왔잖아‬‪Hye Jun đâu ạ? Bố đi cùng nó mà.‬
‪(민기)‬ ‪젊은 애가 바쁘지, 나랑 같냐?‬‪Bọn trẻ bận lắm, không giống như bố.‬
‪아, 혜준이 드라마도 한대‬‪Hye Jun bảo‬
‪그, 뭐, 미, 미, 미‬ ‪미니시리즈인지 뭔지‬‪Hye Jun bảo‬ ‪sẽ đóng phim truyền hình gì đấy.‬
‪[웃으며]‬ ‪너무 잘됐다!‬‪Ôi, quá tốt rồi.‬
‪- 진짜야?‬ ‪- (민기) 잘해‬‪Thật sao?‬ ‪Đối tốt với thằng bé đi,‬ ‪để sau này không bị trách móc.‬
‪(민기)‬ ‪괜히 나중에 원망 듣지 말고‬‪Đối tốt với thằng bé đi,‬ ‪để sau này không bị trách móc.‬
‪(영남)‬ ‪내가 뭐 했다고 원망 들어?‬ ‪다 자기 잘되라고 얘기하는 거지‬‪Sao lại bị trách móc?‬ ‪Con nói để nó khôn ra thôi mà.‬
‪[민기의 헛웃음]‬‪- Cái thằng này.‬ ‪- Thật là…‬
‪(영남)‬ ‪어어? 어이구‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪- Cái thằng này.‬ ‪- Thật là…‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[핸드 브레이크 조작음]‬
‪[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪(정하)‬ ‪좀 비현실적인 거 같아‬‪Nhìn anh lái xe này‬ ‪cứ thấy không thực kiểu gì ấy.‬
‪네가 이 안에서 운전하고 있는 거‬‪Nhìn anh lái xe này‬ ‪cứ thấy không thực kiểu gì ấy.‬
‪왜 그렇게 느끼지?‬‪Tại sao lại thế?‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪너 자체가 비현실적인 거 같아‬‪Bản thân anh vốn cũng đã không thực rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Bản thân anh vốn cũng đã không thực rồi.‬
‪지금 우리가 같이 있는 것도‬ ‪현실인지 되게 헷갈려‬‪Chúng ta ở cùng nhau thế này,‬ ‪không biết là thật hay mơ nữa.‬
‪나 사진 찍어도 돼?‬‪Em chụp ảnh được không?‬ ‪Em muốn ghi lại khoảnh khắc này.‬
‪지금을 기록하고 싶어‬‪Em chụp ảnh được không?‬ ‪Em muốn ghi lại khoảnh khắc này.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪자‬‪Nào.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪현실인 거 확실히 느끼게 해 줄게‬‪Anh sẽ giúp em thấy đây là thật.‬
‪우리 영화 볼래?‬‪Đi xem phim không?‬
‪좋아, 아카데미 노미네이트된 영화‬ ‪찜해 놓은 거 있어‬‪Được thôi.‬ ‪Nghe nói có một phim thắng giải Oscar.‬
‪[안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪(정하)‬ ‪왜?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Để anh tiễn em về.‬
‪문 앞까지 데려다주게‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Để anh tiễn em về.‬
‪에이, 됐거든요?‬‪Thôi khỏi đi.‬
‪아, 쟤는 말 진짜 안 들어‬‪Đúng là cứng đầu.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Đúng là cứng đầu.‬
‪(혜준)‬ ‪그거 알아?‬‪Em biết gì không?‬
‪비 안 왔다‬‪Hôm nay trời không mưa.‬
‪(정하)‬ ‪비 오면 생각날 거 같아‬‪Mỗi khi mưa, em lại nghĩ tới một người.‬
‪(혜준)‬ ‪누가?‬‪Ai cơ?‬
‪(정하)‬ ‪대답할까, 말까?‬‪Có nên nói ra không?‬
‪대답할까 말까 할 때는 대답하는 거야‬‪Khi không chắc có nên nói không‬ ‪thì hãy nói ra.‬
‪안 할래‬‪Không nói đâu.‬
‪[혜준과 정하의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪들어가‬‪Em vào đi.‬
‪- 너 먼저 가‬ ‪- (혜준) 아니‬‪- Anh về trước đi.‬ ‪- Không.‬
‪너 들어가는 거 볼래‬‪Anh phải thấy em vào nhà.‬
‪내가 널 어떻게 이기겠니?‬‪Làm sao em thắng nổi anh đây?‬
‪[잠금장치가 철커덕 열린다]‬
‪[웃음]‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪아, 왔어?‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정하)‬ ‪어‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Ừ.‬
‪[스크린에서 광고가 흘러나온다]‬
‪(혜준)‬ ‪밥 먹었어?‬‪Em ăn cơm chưa?‬
‪(정하)‬ ‪난 밥은 꼭 세끼 다 먹어, 넌?‬‪Em luôn ăn đủ ba bữa cơm. Còn anh?‬
‪(혜준)‬ ‪나도‬‪Anh cũng thế.‬
‪조금이라도 꼭 먹어‬‪Dù ăn ít thì vẫn ăn.‬
‪너무 일찍이라 빈속에는‬ ‪팝콘 안 좋을 거 같아 망설였어‬‪Mới sáng đã ăn bắp rang thì không tốt‬ ‪- nên anh hơi lưỡng lự.‬ ‪- May là có mua.‬
‪잘 샀어‬‪- nên anh hơi lưỡng lự.‬ ‪- May là có mua.‬
‪(정하)‬ ‪음, 캐러멜 팝콘이네?‬‪Là vị caramel.‬
‪내가 좋아해‬‪Anh thích vị này. Em không thích à?‬
‪넌 안 좋아해?‬‪Anh thích vị này. Em không thích à?‬
‪팝콘은 캐러멜이지‬‪Vị này ngon nhất rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Vị này ngon nhất rồi.‬
‪아직 시작 안 하나? 몇 시지?‬‪Còn chưa chiếu nữa. Mấy giờ rồi?‬
‪(정하)‬ ‪응? 내가 알려 줄게‬‪Còn chưa chiếu nữa. Mấy giờ rồi?‬ ‪Để em xem giờ.‬
‪6시 55분‬‪Là 6:55 sáng.‬
‪시각 장애인 시계야, 촉감을 사용해‬‪Đồng hồ dành cho người mù.‬ ‪Chạm vào là biết.‬
‪처음 봐‬‪Lần đầu thấy đó.‬
‪(정하)‬ ‪이건 분‬‪Chỗ này là xem phút.‬
‪이건 시‬‪Chỗ này xem giờ.‬
‪해 볼래?‬‪Muốn thử không?‬
‪타인의 감정 공감하는 삶을 살고 싶어‬‪Em muốn sống mà hiểu được‬ ‪cảm xúc của người khác.‬
‪그런 시도 중의 하나야, 이 시계는‬‪Đeo đồng hồ này là một cách.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪7시‬‪Đã 7:00 rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪"뉴욕시‬ ‪1962년"‬‪THÀNH PHỐ NEW YORK‬
‪[민재의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪CUỘC GỌI‬ ‪HYE JUN‬
‪[한숨]‬
‪[민재가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[민재의 답답한 신음]‬
‪(민재)‬ ‪혜준이한테 말해야 되는데‬‪Phải nói với Hye Jun thôi.‬
‪길어질수록 더 안 좋아‬‪Để càng lâu thì càng tệ.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪결심했어‬‪Mình đã quyết định.‬
‪다시 자야겠어‬‪Đi ngủ tiếp thôi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪NHỚ TIÊM VẮC-XIN‬ ‪NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG‬
‪[카메라 셔터음]‬‪NHỚ TIÊM VẮC-XIN‬ ‪NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG‬
‪드디어 디데이다‬‪Cuối cùng cũng đến ngày này.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(진우)‬‪Đây là chứng cứ.‬
‪[메시지 전송음]‬
‪[지퍼를 직 닫는다]‬ ‪[문이 삐걱거린다]‬
‪(진우)‬ ‪아주 빤지르르하시네?‬‪Ôi, trông bảnh trai thế.‬
‪(혜준)‬ ‪푸석하지 않아? 새벽에 일어났어‬‪Da không xấu à? Tớ dậy sớm lắm.‬
‪7시에 정하랑 조조 영화 봤거든‬‪Tớ đi xem phim sáng sớm với Jeong Ha.‬ ‪Vì cô ấy có ca sáng.‬
‪걔가 아침에 출근해야 돼서‬‪Tớ đi xem phim sáng sớm với Jeong Ha.‬ ‪Vì cô ấy có ca sáng.‬
‪이걸 때릴까?‬‪Có nên đánh cậu không?‬
‪(진우)‬ ‪그게 푸석하면 나는‬ ‪1년 365일 푸석했으면 좋겠다‬‪Da thế này mà xấu‬ ‪thì tớ muốn xấu quanh năm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪정하랑 언제 그렇게 됐냐?‬‪- Hai cậu quen hồi nào?‬ ‪- Cậu cũng có bạn gái mà.‬
‪너도 만나는 여자 있잖아‬‪- Hai cậu quen hồi nào?‬ ‪- Cậu cũng có bạn gái mà.‬
‪(혜준)‬ ‪왜 까지를 못하냐?‬‪Sao không tiết lộ được hả?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪까고 싶어 죽겠다‬‪Tớ cũng muốn tiết lộ chết đi được.‬
‪(진우)‬ ‪말하고 싶어 죽겠는데‬‪Muốn nói lắm, nhưng…‬
‪아, 답답해서 죽을 거 같아‬‪Khó chịu chết mất.‬
‪나한테 말하지 마‬‪- Đừng nói cho tớ biết nhé.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (진우) 왜?‬ ‪- 네 고통에 참여하고 싶지 않아‬‪- Đừng nói cho tớ biết nhé.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Tớ không muốn khổ lây.‬
‪이런, 씨‬‪Thằng quỷ này.‬
‪너‬‪Cậu đấy.‬
‪정하하고 나하고 누가 더 좋아?‬‪Tớ hay Jeong Ha? Chọn đi.‬
‪정하‬‪Jeong Ha.‬
‪(진우)‬ ‪남자 새끼들하고 의리를 찾는‬ ‪내가 등신이지‬‪Tớ đúng là thằng ngốc‬ ‪khi hy vọng cậu chọn bạn bỏ gái.‬
‪넌 누가 더 좋아?‬‪Tớ đúng là thằng ngốc‬ ‪khi hy vọng cậu chọn bạn bỏ gái.‬ ‪- Còn cậu?‬ ‪- Tất nhiên là Hae Na.‬
‪당연히 해나지‬‪- Còn cậu?‬ ‪- Tất nhiên là Hae Na.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Điên hả? Người ta là em gái cậu.‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 미친놈 아니야, 동생하고!‬‪Điên hả? Người ta là em gái cậu.‬
‪말하지 마‬‪- Đừng nói cậu ấy biết.‬ ‪- Đừng bảo cậu ấy là tớ đã biết.‬
‪너야말로 들켜도‬ ‪내가 알았다는 얘기 하지 마‬‪- Đừng nói cậu ấy biết.‬ ‪- Đừng bảo cậu ấy là tớ đã biết.‬
‪[한숨]‬
‪이거지? 두 개네?‬‪Hồ sơ ảnh đây phải không? Có hai bộ à.‬
‪하나는 보관용으로 가지라고‬‪Hồ sơ ảnh đây phải không? Có hai bộ à.‬ ‪Một bộ để lưu giữ.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn.‬
‪(혜준)‬ ‪곧 죽을 놈이 예의도 바르네‬‪Sắp chết rồi mà tử tế nhỉ.‬
‪나 죽어?‬‪- Tớ chết?‬ ‪- Chứ gì nữa. Hae Hyo giết.‬
‪죽겠지, 해효한테‬‪- Tớ chết?‬ ‪- Chứ gì nữa. Hae Hyo giết.‬
‪(진우)‬ ‪왔어?‬ ‪[해나의 힘주는 신음]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào em.‬
‪(해나)‬ ‪어디로 갈 거야?‬‪Đi đâu đây? Em không thích khách sạn đâu.‬
‪호텔은 별로인데‬‪Đi đâu đây? Em không thích khách sạn đâu.‬
‪뭐, 그럼 어디, 뭐, 펜션?‬‪Hay đến nhà nghỉ dưỡng?‬
‪펜션도 별로인데?‬‪Cũng không thích đâu.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪해나야‬‪Hae Na à.‬
‪가기 싫으면 안 가도 돼‬‪- Không đi cũng được.‬ ‪- Phải đi chứ. Em hứa rồi.‬
‪가긴 가야지, 약속했잖아‬‪- Không đi cũng được.‬ ‪- Phải đi chứ. Em hứa rồi.‬
‪(해나)‬ ‪난 약속을 아주 잘 지키는 사람이야‬‪Em là người rất biết giữ lời hứa.‬
‪[진우의 웃음]‬ ‪[해나가 안전벨트를 딸깍 찬다]‬
‪(진우)‬ ‪그 생각 변하면 안 된다‬‪Không được đổi ý đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[기어 조작음]‬‪Không được đổi ý đâu.‬
‪출발‬‪Xuất phát.‬
‪(진우)‬ ‪저기인가 봐‬‪Đúng nó rồi.‬
‪여기네‬‪Chỗ này.‬
‪어?‬
‪[진우의 당황한 웃음]‬
‪- (진우) 어?‬ ‪- (해나) 문도 못 열어?‬‪- Không biết mở cửa à?‬ ‪- Có hay đến đây đâu.‬
‪(진우)‬ ‪[웃으며]‬ ‪많이 안 와 봐서‬‪- Không biết mở cửa à?‬ ‪- Có hay đến đây đâu.‬
‪(해나)‬ ‪내가 할게, 난 많이 와 봤어‬ ‪[카드 인식음]‬‪Để em mở cho. Em đến đây nhiều rồi.‬
‪(진우)‬ ‪어?‬ ‪[잠금장치가 달칵 열린다]‬‪- Hả?‬ ‪- Với gia đình.‬
‪가족끼리‬‪- Hả?‬ ‪- Với gia đình.‬
‪(진우)‬ ‪가족끼리‬‪Gia đình.‬
‪[문이 철커덕 잠긴다]‬
‪[해나의 놀란 숨소리]‬‪HAE NA À, ANH YÊU EM‬
‪[해나의 웃음]‬‪HAE NA À, ANH YÊU EM‬
‪(해나)‬ ‪유치해!‬‪Trẻ con quá đi.‬
‪(진우)‬ ‪유치하잖아, 오빠가‬‪Anh vốn trẻ con mà.‬
‪[웃으며]‬ ‪너 나 유치해서 좋아하는 거 아니야?‬‪Anh vốn trẻ con mà.‬ ‪Không phải em thích anh vì vậy à?‬
‪(해나)‬ ‪맞아, 수준 안 맞아서 좋아해‬‪Đúng. Hoàn cảnh khác nhau‬ ‪nên em mới thích anh.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đúng. Hoàn cảnh khác nhau‬ ‪nên em mới thích anh.‬
‪(진우)‬ ‪음…‬
‪우리 샴페인부터 마실까?‬‪Uống rượu vang trước nhé?‬
‪- 싫어‬ ‪- (진우) 싫어?‬‪- Không thích.‬ ‪- Không thích?‬
‪그러면 뭐? 뭐부터 하고 싶어?‬‪Vậy em muốn làm gì trước?‬
‪난 목적 지향적 인간이야‬‪Em là người thiên về mục đích.‬ ‪Mình đến đây là có mục đích mà.‬
‪(해나)‬ ‪우리가 여기 온 목적이 있잖아?‬ ‪[해나가 가방을 툭 내려놓는다]‬‪Em là người thiên về mục đích.‬ ‪Mình đến đây là có mục đích mà.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[진우의 힘주는 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[진우의 다급한 숨소리]‬
‪[진우의 어색한 웃음]‬
‪내가 너 꼬꼬마 때부터 봤는데‬ ‪이건 아닌 거 같아‬‪Anh gặp em từ hồi em còn bé.‬ ‪Như thế này hơi sai trái.‬
‪내가 못 할 짓 한 거 같아‬‪Giống như loạn luân vậy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아직 애한테…‬‪Em còn nhỏ mà. Đợi thêm đi.‬
‪(진우)‬ ‪쪼금만 더 있다 하자‬‪Em còn nhỏ mà. Đợi thêm đi.‬
‪오빠랑 그냥 놀자, 여기서‬‪Thôi thì chơi gì đó đi.‬ ‪Có thể uống cái này‬
‪여, 이거, 이거 마시고‬ ‪드라마도 보고 그냥…‬‪Thôi thì chơi gì đó đi.‬ ‪Có thể uống cái này‬
‪야, 이 미친놈아!‬‪- với xem phim.‬ ‪- Đồ điên!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 너 오빠한테…‬‪Sao lại gọi anh mình thế?‬
‪(해나)‬ ‪오빠는 무슨 오빠?‬ ‪우리가 피를 나눴니?‬‪Anh gì mà anh? Cùng huyết thống sao?‬
‪- 해나야‬ ‪- (해나) 내가…‬‪Anh gì mà anh? Cùng huyết thống sao?‬ ‪- Hae Na à…‬ ‪- Anh có biết‬
‪이날을 얼마나 기다렸는지 알아?‬‪em chờ đến ngày này rất lâu rồi không?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪알았어, 알았어, 그럼 하자‬ ‪그럼 하면 되잖아‬‪Biết rồi.‬ ‪- Vậy thì làm thôi.‬ ‪- "Vậy thì làm thôi?"‬
‪(해나)‬ ‪'하면 되잖아'?‬‪- Vậy thì làm thôi.‬ ‪- "Vậy thì làm thôi?"‬
‪김샜어‬‪Mất hứng rồi.‬
‪(진우)‬ ‪아이, 해나야, 오빠가 잘못했어‬‪Mất hứng rồi.‬ ‪Hae Na à, anh sai rồi.‬
‪놔‬‪Hae Na à, anh sai rồi.‬ ‪Bỏ ra.‬
‪넌 오빠도 아니고‬‪Anh không phải anh trai em,‬
‪오는 기회도 못 잡는 루저야‬‪chỉ là kẻ thất bại bỏ lỡ thời cơ thôi.‬
‪[진우의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지, 안 힘들어?‬‪Ông không thấy mệt à? Đừng quá sức.‬
‪너무 무리하지 마‬‪Ông không thấy mệt à? Đừng quá sức.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪(민기)‬ ‪안 무리야‬‪Ông không sao.‬
‪어유, 힘들어도 좋아‬‪Dù mệt nhưng rất vui.‬
‪[파일을 쓱 꺼내며]‬ ‪포트폴리오 나왔어‬‪Dù mệt nhưng rất vui.‬ ‪Có hồ sơ cho ông rồi.‬
‪(민기)‬ ‪어‬‪Sao?‬
‪(혜준)‬ ‪이건 기념으로 갖고 있어‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪Bộ này giữ làm kỷ niệm nhé.‬
‪"포트폴리오"‬
‪야, 잘 나왔네‬‪Đẹp thật.‬
‪멋있어‬‪- Ông bảnh lắm.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(민기)‬ ‪그래?‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪- Ông bảnh lắm.‬ ‪- Vậy à?‬
‪[웃으며]‬ ‪어, 야, 괜찮아, 그렇지?‬‪Trời ạ, xem ông đẹp chưa này.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지, 식사하세요!‬‪Ông ơi, có cơm tối rồi ạ!‬
‪(민기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 야, 야, 숨겨‬‪Ông ơi, có cơm tối rồi ạ!‬ ‪Hye Jun à, giấu đi.‬
‪오케이‬‪Vâng.‬
‪(경준)‬ ‪오늘 반찬이 좋다, 엄마‬‪Hôm nay đồ ăn nhìn ngon quá.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이 드라마 캐스팅됐다‬‪Hôm nay đồ ăn nhìn ngon quá.‬ ‪Hye Jun được thử vai‬ ‪phim truyền hình rồi đó.‬
‪이제 슬슬 일이 풀리나 봐, 너무 좋아‬‪Hye Jun được thử vai‬ ‪phim truyền hình rồi đó.‬ ‪Mọi chuyện đang dần trở nên suôn sẻ rồi.‬
‪[민기의 헛기침]‬
‪[혜준이 국그릇을 달그락 든다]‬
‪(민기)‬ ‪어, 어‬‪- Ồ.‬ ‪- Em đóng phim truyền hình à?‬
‪(경준)‬ ‪너 드라마 해? 어느 방송국에서 해?‬‪- Ồ.‬ ‪- Em đóng phim truyền hình à?‬ ‪- Chiếu ở đài nào?‬ ‪- Vẫn chưa nghe báo.‬
‪(혜준)‬ ‪아직 못 들었어‬‪- Chiếu ở đài nào?‬ ‪- Vẫn chưa nghe báo.‬
‪아니, 어느 방송국에서‬ ‪하는지도 모르고 캐스팅됐다는 거야?‬‪Đồng ý thử vai mà chưa biết gì à?‬
‪매니저가 알아서 하는 거야‬‪Quản lý sẽ lo cho nó.‬
‪(민기)‬ ‪배우는 나중에 알아도 돼‬‪Diễn viên thì biết sau cũng được.‬
‪(영남)‬ ‪너 이사 나간다는 집‬ ‪너무 싸, 여의도인데‬‪Chỗ con thuê so với‬ ‪mặt bằng chung ở Yeouido thì rẻ quá.‬
‪엉성한 데 얻은 거 아니야?‬‪Chỗ đó được không đấy?‬
‪내가 누구야, 아빠?‬‪Bố à, con là ai chứ?‬
‪나니까 좋은 물건 싸게 얻은 거야‬ ‪발품 엄청 팔았어‬‪Bố à, con là ai chứ?‬ ‪Con tìm được chỗ tốt với giá rẻ‬ ‪là nhờ công sức đã bỏ ra.‬
‪[경준이 젓가락을 달그락 집는다]‬‪Con tìm được chỗ tốt với giá rẻ‬ ‪là nhờ công sức đã bỏ ra.‬
‪네가 그렇다면 그런 거지‬‪Con nói thế thì bố tin.‬
‪(영남)‬ ‪너야 뭐, 말할 게 뭐 있냐?‬‪Con lúc nào cũng giỏi rồi.‬
‪이사는 다음 주말에 한다면서?‬‪Con lúc nào cũng giỏi rồi.‬ ‪Vậy là tuần sau chuyển đi nhỉ?‬
‪이사 센터 부를 거야?‬‪Con định gọi bên chuyển nhà à?‬
‪(애숙)‬ ‪당신이 도와줘, 다 빌트인 돼 있다잖아‬‪Con định gọi bên chuyển nhà à?‬ ‪Ông giúp nó đi, ở đó có sẵn đồ đạc,‬
‪갖고 나갈 짐도 몇 개 없잖아‬‪đâu cần phải dọn đi nhiều.‬
‪나 그날 안 되는데, 공사 있어‬‪đâu cần phải dọn đi nhiều.‬ ‪Không được. Hôm đó tôi bận làm.‬
‪그럼 내가 같이 하지, 뭐‬‪Vậy thì để tôi.‬
‪엄마가 왜 해? 힘들게‬‪Sao mẹ phải làm? Cực lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 도와줄게‬‪Để con làm cho.‬
‪(애숙)‬ ‪너 바쁘잖아, 촬영 안 해?‬‪Con cũng bận đóng phim mà.‬
‪(혜준)‬ ‪아직 대본 리딩도 안 했어‬‪Vẫn chưa đến buổi đọc kịch bản.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪집안에 남자들 많은데‬ ‪엄마 도와주는 건 너 하나야‬‪Trong nhà thì toàn đàn ông,‬ ‪mà chỉ có con mới giúp mẹ thôi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(경준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à,‬
‪그런 거 안 좋은 거야‬‪như thế là không được.‬
‪한 사람 칭찬하면서 여러 사람 까는 거‬‪Vì khen một người mà nói xấu nhiều người.‬
‪(애숙)‬ ‪하, 암튼 넌 말은 잘해‬‪Con thì chỉ được có cái miệng.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(애숙)‬ ‪많이 먹어‬‪Ăn ngon nhé. Mẹ nấu cho con đấy.‬
‪너 주려고 한 거야‬‪Ăn ngon nhé. Mẹ nấu cho con đấy.‬
‪[애숙의 웃음]‬
‪밥 먹고 엄마한테‬ ‪드라마 얘기 자세하게 해 줘‬‪Ăn xong rồi kể cho mẹ về phim mới nhé.‬
‪감독은 누구고 작가는 누구인지‬‪Đạo diễn là ai, biên kịch là ai.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Vui lòng để lại tin nhắn thoại.
‪삐 소리 후 통화료가 부과됩…‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Vui lòng để lại tin nhắn thoại.
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Vui lòng để lại…
‪삐 소리 후 통화…‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Vui lòng để lại…
‪[의아한 신음]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[숨을 후후 내뱉는다]‬
‪[민기의 피곤한 신음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪기다려라, 영남아!‬‪Chờ đó đi, Yeong Nam à.‬
‪아빠가 간다!‬‪Bố sẽ làm được!‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪"짬뽕엔터테인먼트"‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪나 잘라‬‪Em đuổi chị đi.‬
‪(민재)‬ ‪생각해 봤는데‬‪Chị nghĩ kỹ rồi.‬
‪난 매니저 자격이 없어‬‪Chị không xứng làm quản lý.‬
‪촐랑대고 감정 기복도 심하고‬‪Chị không xứng làm quản lý.‬ ‪Chị hậu đậu, tính tình thất thường‬
‪나대기도 잘해‬‪và còn lôi thôi nữa.‬
‪자아비판도 잘하네‬‪Chị cũng giỏi tự chỉ trích.‬
‪(민재)‬ ‪과연 내가 너한테‬ ‪도움이 될 수 있을까?‬‪Chị cũng giỏi tự chỉ trích.‬ ‪Năng lực của chị‬ ‪thì giúp được gì cho em chứ?‬
‪전제가 틀렸어‬‪Nghĩ thế là sai.‬
‪남을 위해 일한다는 것보다‬‪Em tin rằng ta nên làm việc vì bản thân‬ ‪hơn là vì người khác.‬
‪자신을 위해 일하는 걸 더 믿어, 난‬‪Em tin rằng ta nên làm việc vì bản thân‬ ‪hơn là vì người khác.‬
‪(민재)‬ ‪나도 다 알아‬‪- Chị biết.‬ ‪- Ai cũng nói là mình biết,‬
‪사람들이 말해, 다 안다고‬‪- Chị biết.‬ ‪- Ai cũng nói là mình biết,‬
‪아는데 안 하는 건‬ ‪모르는 것보다 더 나빠‬ ‪[차분한 음악]‬‪nhưng biết mà không làm‬ ‪còn tệ hơn không biết.‬
‪(혜준)‬ ‪처음부터 이 일이 이 대표랑‬ ‪연관 있는 거 알았으면 말렸을 거야‬‪Nếu biết việc này liên quan tới‬ ‪giám đốc Lee thì em đã cản chị rồi.‬
‪하, 쯧, 비즈니스를‬ ‪너무 낭만적으로 생각했어‬‪Chị đã quá coi nhẹ ngành này.‬
‪(민재)‬ ‪따지고 보면‬ ‪영화도 내가 따 온 게 아니잖아‬‪Nhớ lại đi, em đóng phim đó‬ ‪đâu phải nhờ chị.‬
‪내가 한 일 없어‬‪Chị vô dụng.‬
‪이번 일로 누나가 배운 게 있으면 됐어‬‪Ít ra nhờ chuyện này chị cũng có bài học.‬
‪세상에는 공짜 없으니까‬‪Đời không có gì là miễn phí.‬
‪그렇게 말해 줘서 고마워‬‪Cảm ơn em đã nói thế.‬
‪근데 너 대단하다‬‪Mà em đáng nể thật.‬ ‪Sao có thể bình tĩnh vậy?‬
‪(민재)‬ ‪왜 이렇게 차분해?‬‪Mà em đáng nể thật.‬ ‪Sao có thể bình tĩnh vậy?‬
‪이런 일 많이 당해 봤으니까‬ ‪어떻게 처리하는지도 알아‬‪Em gặp vậy nhiều rồi,‬ ‪nên không có gì bỡ ngỡ.‬
‪내가 누나한테 화나는 건…‬‪Nhưng điều khiến em bực là…‬
‪(민재)‬ ‪이렇게 반성하는데 화나?‬‪Chị xin lỗi rồi mà còn giận à?‬
‪일은 실수하고 잘못할 수 있어‬‪Con người ai chẳng phạm lỗi.‬
‪하지만 문제를 회피하는 건 싫어‬‪Nhưng em không thích chị tránh mặt em.‬
‪(혜준)‬ ‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪연락 불통의 매니저는 최악이야‬‪Quản lý mà không liên lạc được là tệ nhất.‬
‪너 지금 나 혼내는 거야?‬‪Em đang mắng chị à?‬
‪자르라는 말을 어떻게 해?‬‪Sao có thể bảo em đuổi chị?‬
‪그건 마지막에 하는 거잖아‬‪Câu đó phải nói sau cùng.‬
‪농담이야‬‪Chị đùa đấy.‬
‪누나가 이 일을‬ ‪가볍게 생각한 건 아니고?‬‪Chứ không phải chị coi nhẹ ngành này à?‬
‪누나‬‪Chị à,‬
‪나한테는 시간이 별로 없어‬‪em không còn bao nhiêu thời gian nữa.‬
‪어떤 때는‬‪Đôi lúc,‬
‪웃어도 웃는 게 아니야‬‪em chỉ giả vờ cười thôi.‬
‪(이영)‬ ‪하, 아무리 읽어 봐도 매력이 없어‬‪TRUY BẮT‬ ‪Đọc thế nào vẫn không thấy hay.‬
‪왜 우리 해효한테‬ ‪이런 대본만 들어오는 거야?‬‪Sao chỉ có kịch bản thế này‬ ‪cho Hae Hyo chứ?‬
‪(매니저1)‬ ‪이거 윤지호 감독님 거예요‬‪Phim này là của đạo diễn Yoon Ji Ho,‬ ‪người ta tranh còn không được.‬
‪다들 못 들어가서 난리인데‬‪Phim này là của đạo diễn Yoon Ji Ho,‬ ‪người ta tranh còn không được.‬
‪[대본을 툭 치며]‬ ‪그 감독 벌써 두 번째 망했어‬ ‪작가도 신인이고‬‪Đạo diễn này thất bại hai lần rồi,‬ ‪biên kịch thì mới toanh.‬
‪뭘 믿고 들어가라는 거야?‬‪Sao mà tham gia được?‬
‪해효가 아직 뭘 고를 급은 아니어서‬‪Vì Hae Hyo vẫn chưa đến tầm‬ ‪được chọn kịch bản.‬
‪(이영)‬ ‪그래서?‬‪Vì Hae Hyo vẫn chưa đến tầm‬ ‪được chọn kịch bản.‬ ‪Vậy thì sao? Không phải vai thứ chính‬ ‪mà chỉ là vai phụ thôi?‬
‪세 번째도 아니고 네 번째 역할?‬‪Vậy thì sao? Không phải vai thứ chính‬ ‪mà chỉ là vai phụ thôi?‬
‪하, 대체 회사는 뭘 하는 거니?‬‪Các người đang giỡn à?‬
‪대형 기획사로 들어왔더니‬ ‪해 주는 게 없어‬‪Công ty quản lý lớn vậy‬ ‪mà chẳng làm được gì.‬
‪최세훈 감독 영화도 내가 잡아 왔잖아‬‪Phim của đạo diễn Choi Se Hun‬ ‪cũng là nhờ tôi mà có,‬
‪뭘 하는 게 있다고 50%씩 가져가?‬‪vậy mà còn đòi chia 5 - 5.‬
‪아휴, 이번 작품‬ ‪제대로 들여보내 주지 않으면‬‪Lần này không có kịch bản nào đàng hoàng‬
‪다음 계약은 없어‬‪thì miễn ký hợp đồng tiếp.‬
‪(해효)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪야, 두 분 투 숏 좋으시네‬‪Hai người trông hợp thật.‬
‪형은 엄마 회사 직원 같아‬‪Anh cứ như nhân viên của mẹ em.‬
‪[매니저1의 어색한 웃음]‬‪Anh cứ như nhân viên của mẹ em.‬
‪[헛웃음]‬‪Thật là.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪아, 피곤해‬‪Mệt quá đi.‬
‪(이영)‬ ‪이건 누가 매니저인지 모르겠네‬‪Rốt cuộc chả biết ai là quản lý.‬
‪혜준이는 이번 영화 끝나면‬ ‪다른 거 들어가?‬‪Hye Jun xong phim điện ảnh này‬ ‪còn đóng phim nào nữa không?‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪저, 미니시리즈 들어간대요‬‪Nghe nói là phim bộ ngắn tập.‬
‪(이영)‬ ‪음, 잘됐다, 어떤 작품이야?‬‪Vậy thì tốt rồi. Phim gì vậy?‬
‪제목이 '잡아라'래요‬‪Tên là ‎Truy bắt‎.‬
‪에?‬‪Tên là ‎Truy bắt‎.‬ ‪Hả?‬
‪- (이영) 이거?‬ ‪- (애숙) 어?‬‪Phim này sao?‬
‪(애숙)‬ ‪해효도 이 드라마 들어가요?‬‪TRUY BẮT‬ ‪Hae Hyo cũng tham gia sao?‬
‪생각 중이야‬‪Đang suy nghĩ thôi.‬
‪어, 근데 혜준이 얘기는 못 들었는데?‬‪Đang suy nghĩ thôi.‬ ‪Nhưng chưa nghe Hye Jun nói gì.‬
‪- 확실해?‬ ‪- (애숙) 확실하죠‬‪- Cô chắc chứ?‬ ‪- Chắc mà.‬
‪주인공도 확실하게 안 정해졌다는데‬ ‪혜준이를 먼저 정했다고?‬‪Nghe nói chưa chọn được vai chính‬ ‪mà Hye Jun đã có vai rồi à?‬
‪조연 먼저 정하고‬ ‪주인공 정할 수도 있죠‬‪Cũng có trường hợp chọn vai phụ‬ ‪rồi mới đến vai chính mà.‬
‪음, 그런 경우 별로 없어‬‪Cũng có trường hợp chọn vai phụ‬ ‪rồi mới đến vai chính mà.‬ ‪Chuyện đó hiếm lắm.‬
‪대본 리딩 하고 잘리는 경우도 있고‬‪Chuyện đó hiếm lắm.‬ ‪Có người bị cắt vai sau buổi đọc kịch bản.‬
‪(애숙)‬ ‪잘린다는 얘기야, 뭐야?‬‪"Cắt vai" à? Nói vậy là ý gì chứ?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(이영)‬ ‪어, 뭐 하나만 물어보자‬‪Tôi có chuyện cần hỏi.‬
‪'잡아라'에 혜준이 캐스팅됐어?‬‪Hye Jun được chọn để đóng ‎Truy bắt‎ rồi à?‬
‪어어‬‪À.‬
‪어, 알았어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪뭐래요?‬‪Họ nói gì vậy?‬
‪금시초문이래‬‪Họ nói mới nghe đấy.‬
‪아, 근데 왜 됐다고 했지?‬‪Vậy sao nó lại bảo là có vai rồi nhỉ?‬
‪됐다고 했으니까 그렇게 알고 있겠지‬‪Chắc họ chỉ nói vậy thôi.‬
‪(이영)‬ ‪아유, 혜준이 알면 상심이 크겠다‬‪Hye Jun mà biết được, chắc sẽ buồn lắm.‬
‪애한테 알은척하지 마‬ ‪걔가 먼저 알고 얘기할 때까지‬‪Cô cứ giả vờ không biết đi‬ ‪cho đến khi thằng bé nhận thông báo.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪KHU B: SÁCH PHI TIỂU THUYẾT, VIẾT LUẬN‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬
‪[혜준이 키보드를 달칵 누른다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[달그락거린다]‬
‪씁, 아, 이것도 일이라고 힘드네‬‪Trời ạ, luyện tập thôi cũng khó.‬
‪가만있자‬‪Để xem nào.‬
‪이, 좁은데 나가서 해야겠다‬‪Ở đây chật chội quá, phải ra ngoài thôi.‬
‪(민기)‬ ‪음, 자, 그럼‬‪Được rồi.‬
‪어깨 내리고 가슴 펴고‬‪Hạ vai, thẳng lưng lên.‬
‪간다‬‪Bước đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[당황한 신음]‬
‪어, 늦었어요, 아버님, 시장하시죠?‬‪Xin lỗi, con trễ rồi. Bố đói lắm nhỉ.‬
‪아니야, 아니야, 괜찮아‬‪Không, không sao.‬
‪(애숙)‬ ‪좀만 기다리세요‬‪Con đi rồi về ngay!‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[문이 끼익 여닫힌다]‬
‪할아버지‬‪Ông ơi, ông làm gì thế?‬
‪(경준)‬ ‪뭐 하세요?‬‪Ông ơi, ông làm gì thế?‬
‪어? 아니야, 아무것도‬‪Hả? À, Không có gì.‬
‪(민기)‬ ‪일찍 들어왔다?‬‪Cháu về sớm nhỉ?‬
‪저 제시간에 들어왔는데요?‬‪Cháu hay về giờ này.‬
‪그러냐? 어, 그렇구나, 어‬‪Vậy hả? Ừ, ra vậy.‬
‪[민기의 힘겨운 신음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(경준)‬ ‪할아버지!‬‪Ông ơi!‬
‪할아버지, 할아버지!‬‪Ông ơi!‬
‪엄마, 엄마!‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Mẹ ơi!‬
‪[놀라며]‬ ‪아버님!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪- Bố?‬ ‪- Ông ơi!‬
‪- (경준) 할아버지!‬ ‪- (애숙) 아버님!‬‪- Bố?‬ ‪- Ông ơi!‬ ‪Ông ơi!‬
‪- (경준) 아, 저, 119, 할아버지!‬ ‪- (애숙) 아버님!‬‪- Gọi 119 đi!‬ ‪- Bố ơi!‬ ‪Ông ơi!‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[경준의 한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪아버님 입원하실 수도 있으니까‬ ‪준비 좀 해 와‬‪Để xem nào.‬ ‪Có thể bố phải nhập viện‬ ‪nên ông soạn đồ mau lên.‬
‪[중얼거린다]‬‪Được rồi.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Cái này.‬
‪[중얼거린다]‬‪Cái đó.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Cái này nữa.‬
‪옷은 됐고‬‪Bấy nhiêu quần áo chắc đủ rồi.‬
‪씁, 잠시만, 심박동기 카드 필요한가?‬‪Bấy nhiêu quần áo chắc đủ rồi.‬ ‪Cần thẻ chạy máy điều hòa nhịp tim không?‬
‪"회원증"‬‪HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI‬ ‪SA MIN GI‬
‪(영남)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI‬ ‪SA MIN GI‬ ‪Gì đây?‬
‪[한숨]‬
‪하, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[병원이 분주하다]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[경준의 한숨]‬
‪할아버지, 눈 뜬 거 봤어요‬‪Cháu thấy ông mở mắt rồi.‬
‪봤냐?‬‪- Thấy rồi à?‬ ‪- Bố thấy khỏe rồi chứ?‬
‪(애숙)‬ ‪하, 괜찮으세요, 아버님?‬‪- Thấy rồi à?‬ ‪- Bố thấy khỏe rồi chứ?‬
‪(민기)‬ ‪어어‬‪Ừ thì…‬
‪쓰러지셨는데 괜찮을 리가 없죠‬‪Bố bị ngất mà, sao khỏe được?‬
‪(의사)‬ ‪이제 깨셨네요?‬‪Ông tỉnh rồi ạ?‬
‪(애숙)‬ ‪방금 일어나셨어요‬‪Ông ấy vừa tỉnh.‬
‪(의사)‬ ‪이거 다 맞고 댁으로 가셔도 됩니다‬‪Truyền hết dịch là có thể về nhà rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪왜 그러신 거예요?‬‪Ông ấy bị sao thế ạ?‬
‪심장에 문제가 있는 건 아니죠?‬‪Do bị tim hay sao ạ?‬
‪심장에 문제 있으면‬ ‪이 정도로 안 끝나요‬‪Nếu vấn đề là tim thì còn tệ hơn thế nữa.‬
‪과로나 스트레스 같아요‬‪Do quá sức và căng thẳng.‬
‪과로요?‬ ‪[경준의 의아한 신음]‬‪- Quá sức ạ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[민기의 멋쩍은 신음]‬
‪[생각하는 신음]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠가 왜 거기서 나와?‬‪Sao bố lại đi từ đó ra?‬
‪(영남)‬ ‪이게 뭐냐?‬‪Đây là gì hả?‬
‪할아버지 모델 학원 끊어 드렸어‬‪Con đăng ký để ông học làm người mẫu.‬
‪말려도 시원찮은데 네가 끊어 드렸어?‬‪Không ngăn mà còn khuyến khích à?‬
‪너 아빠 말 뭘로 들어?‬‪Mày có nghe lời tao không thế?‬
‪(영남)‬ ‪뭘로 듣냐!‬‪Mày có nghe không?‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지가 일거리 원하셨어‬ ‪아빠한테 도움 되고 싶다고‬‪Ông muốn tìm việc để bố đỡ gánh nặng.‬
‪그래서 내가 일 찾아 드린 거야‬‪Nên con mới giúp ông.‬
‪일을 찾아도 꼭 자기같이‬ ‪현실성 없는 것만 찾아왔어‬‪Có tìm thì cũng đừng tìm‬ ‪công việc "thực tiễn" như mày chứ!‬
‪네가 그러니까‬ ‪아빠가 걱정을 안 할 수 없는 거야!‬‪Thế nên tao mới lo cho mày đấy!‬
‪[헛웃음]‬
‪나 대학 형 때문에 포기했어‬‪Con bỏ học đại học là vì anh đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪우리 둘 다 대학 등록금 내야 되니까‬‪Con nghĩ rằng để lo đủ học phí,‬
‪우리 둘 중 하나는‬ ‪그만둬야 된다고 생각했어‬‪Con nghĩ rằng để lo đủ học phí,‬ ‪một trong hai anh em con đành phải bỏ học.‬
‪엄마 아빠 힘드니까‬‪một trong hai anh em con đành phải bỏ học.‬
‪누가 너더러 그런 걱정 하래?‬‪Ai nhờ mày làm thế chứ?‬ ‪Vì anh học giỏi‬ ‪nên con mới nghĩ mình nên từ bỏ.‬
‪형은 공부 잘하니까‬ ‪그게 나라고 생각했어!‬‪Vì anh học giỏi‬ ‪nên con mới nghĩ mình nên từ bỏ.‬
‪어차피 난‬ ‪학력이 필요한 일이 아니니까‬‪Việc con làm cũng đâu cần bằng cấp.‬
‪이래도 현실성이 없어?‬‪Thế chưa đủ thực tiễn sao?‬
‪왜 내 희생은 아빠 눈에는 안 보여?‬‪Sao bố không thấy con đã hy sinh những gì?‬
‪(영남)‬ ‪지금 생색내는 거야?‬‪Lại còn kể công nữa à?‬
‪학교 자기가 관두고 싶어서 관뒀으면서‬ ‪누구 핑계를 대?‬‪Mày nghỉ học vì không muốn học,‬ ‪giờ đổ thừa cho ai?‬
‪네가 그런 소가지니까 안 되는 거야‬‪Cho nên tao mới bảo mày ăn hại.‬ ‪Mày y như ông nội mày!‬
‪할아버지 똑 빼닮아 갖고!‬‪Cho nên tao mới bảo mày ăn hại.‬ ‪Mày y như ông nội mày!‬
‪할아버지 닮으면 어때서 그래?‬‪Cho nên tao mới bảo mày ăn hại.‬ ‪Mày y như ông nội mày!‬ ‪Giống ông nội thì sao chứ?‬ ‪Còn đỡ hơn là giống bố.‬
‪아빠 닮는 거보다는 훨씬 나아!‬‪Giống ông nội thì sao chứ?‬ ‪Còn đỡ hơn là giống bố.‬
‪이놈의 새끼가 진짜!‬‪Giống ông nội thì sao chứ?‬ ‪Còn đỡ hơn là giống bố.‬ ‪Thằng con hỗn láo này!‬
‪[혜준의 떨리는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪때렸어?‬‪Bố đánh rồi sao?‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[혜준이 흐느낀다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 정하야‬‪Ừ, Jeong Ha à.‬
‪(정하)‬ ‪감기 걸렸어?‬‪Anh bị cảm sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪(정하)‬ ‪목소리가 감기 걸린 거 같아‬‪Nghe giọng như bị cảm vậy.‬
‪아니라니까 다행이다‬‪Không phải thì may rồi.‬
‪나 놀고 싶어‬‪Em muốn đi chơi.‬
‪나랑 같이 놀면 안 돼?‬‪Anh đi chơi với em nhé?‬
‪돼‬‪Được rồi.‬
‪(정하)‬ ‪여기 되게 좋다‬‪Chỗ này thích thật.‬
‪좋은 데 많이 아시네요?‬‪Anh biết nhiều chỗ hay quá.‬
‪(혜준)‬ ‪우울할 때 오는 곳 중 하나야‬‪Khi chán nản, anh thường đến đây.‬
‪(정하)‬ ‪우울했어?‬‪Anh từng chán nản à?‬
‪(혜준)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪근데 너 만나면 우울하지 않아‬‪Nhưng có em thì không chán nữa.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 내가 우울증 약이라는 거네?‬‪Vậy em là thuốc chống chán của anh.‬
‪약값 주세요‬‪Vậy thì thanh toán đi.‬
‪진짜 줘?‬‪- Đưa thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪어‬‪- Đưa thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃으며]‬ ‪와, 신난다, 근데 왜 이렇게 많이 줘?‬‪Thích quá đi. Nhưng mà đưa nhiều thế.‬
‪(혜준)‬ ‪거스름돈 줘‬‪Để lấy tiền thối lại.‬
‪떼먹을래‬‪Lấy hết luôn.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(정하)‬ ‪공짜로 돈 받았다!‬‪Được cho tiền rồi!‬
‪(혜준)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪엄마야‬‪Sao mà nhanh thế?‬
‪깜짝이야‬‪Thật là.‬
‪(혜준)‬ ‪아니야, 너 가져‬‪Em giữ đi.‬
‪- (정하) 진짜?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Được thôi.‬
‪(정하)‬ ‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪아, 여기 진짜 좋다‬‪Chỗ này thích thật.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪피아노 있다‬‪Có piano kìa!‬
‪우리 때는 엄마들 성화에‬ ‪피아노 학원 필수 코스 아니었니?‬‪Hồi còn nhỏ, chúng ta đều bị mẹ mình‬ ‪bắt đi học piano nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪아니‬‪Đâu có.‬
‪[정하가 건반을 두드린다]‬
‪너도 칠 줄 아네?‬‪Anh cũng biết đàn cơ à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪난 혼자 배웠어‬‪Anh tự học đấy.‬
‪뭐든 학원 안 다니고‬ ‪혼자 파는 스타일이야‬‪Hầu như cái gì cũng phải tự học.‬
‪(정하)‬ ‪지금 천재라는 거야?‬‪- Vậy anh là thiên tài à?‬ ‪- Không, là người nghèo.‬
‪가난하다는 거야‬‪- Vậy anh là thiên tài à?‬ ‪- Không, là người nghèo.‬
‪(혜준)‬ ‪이거 할 줄 알아?‬‪Chơi thế này được chứ?‬
‪[발랄한 피아노 연주]‬
‪[정하의 탄성]‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪여자를 사랑하면 마법이 일어난다‬‪Khi yêu một người con gái,‬ ta sẽ thấy được phép màu.
‪멋있어‬‪Ngầu thật.‬
‪(혜준)‬ ‪여자에게는 이름이 있다‬‪Người con gái này có một cái tên.‬
‪안정하‬‪An Jeong Ha.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪♪ 캄캄한 우주 속에서 ♪‬‪Khi kiếm tìm những vì sao‬
‪(혜준)‬ ‪♪ 빛나는 별들을 찾아서 ♪‬‪Lấp lánh trong đêm mịt tối‬
‪♪ 눈을 깜빡이는 ♪‬‪Tôi thấy ánh mắt long lanh của em‬
‪♪ 넌 아주 아름답단다 ♪‬‪Ôi, thật đẹp đẽ làm sao‬
‪♪ 수많은 망설임 ♪‬‪Cuối cùng tôi cũng tiến tới‬
‪♪ 끝에 내딛은 걸음에 ♪‬‪Sau khi đã nhiều lần nghĩ ngợi‬
‪♪ 잡아 준 두 손을 ♪‬‪Và tôi sẽ mãi không quên‬
‪♪ 기억할게요 ♪‬‪Cách em nắm tay tôi‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪지금 이 순간‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cảm ơn em vì ở bên anh lúc này.‬
‪네가 있어서 감사해‬‪Cảm ơn em vì ở bên anh lúc này.‬
‪(태수)‬ ‪안녕하세요, 어머니!‬‪Chào bác gái!‬
‪(해효)‬ ‪야‬‪Này. Đừng bất ngờ.‬
‪놀라지 말고‬‪Này. Đừng bất ngờ.‬
‪(경준)‬ ‪나 그냥 홀가분하게 혼자 살고 싶었어‬‪Anh chỉ muốn sống thoải mái một mình.‬
‪장남 의무 같은 거, 그거 던져 버리고‬‪Anh muốn trút bỏ gánh nặng của con cả.‬
‪형이 장남으로‬ ‪집안에 한 게 뭐 있다고 의무야?‬‪Ở nhà anh đã làm gì đâu‬ ‪mà bảo gánh nặng của con cả?‬
‪- (경준) 엄마!‬ ‪- (애숙) 시끄러워!‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Im đi!‬
‪(정하)‬ ‪숍에서 내 평판이 어떤데?‬‪Mọi người ở đây nghĩ chị thế nào?‬
‪나도 이제 봐주지 않아‬‪Tôi sẽ không để cô được như ý đâu.‬
‪(민재)‬ ‪모델 출신 배우를 찾는대‬‪Tôi sẽ không để cô được như ý đâu.‬ ‪Anh ấy cần người mẫu đóng phim đó.‬
‪(혜준)‬ ‪시작했으면 끝을 봐야죠‬‪Đã bắt đầu thì phải kết thúc chứ.‬



No comments: