청춘기록 6
Ký Sự Thanh Xuân 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
하고 싶은 말이 있는데 | Tôi có điều muốn nói |
해야 할지 말아야 될지 모르겠어 | nhưng chẳng biết có nên không. |
(정하) 어… | Ừ thì… |
말할까 말까 할 때는 말하지 말아야 돼 | Khi không chắc có nên nói không thì đừng nói. |
[부드러운 음악] 할래 | Tôi muốn nói. |
나한테? | - Với tôi sao? - Hình như tôi thích… |
(혜준) 좋아하나 봐 | - Với tôi sao? - Hình như tôi thích… |
(정하) 뭘? | Gì chứ? |
너 좋아하나 봐 | Hình như tôi thích cậu rồi. |
"너를 이끄는 빛이 될게" | ANH SẼ LÀ ÁNH SÁNG DẪN LỐI CHO EM |
[정하의 옅은 한숨] | |
내가 이럴 줄 알았어 | Biết ngay sẽ thế này mà. |
(혜준) 잠깐만 | Biết ngay sẽ thế này mà. Đợi một lát. |
[정하의 가쁜 숨소리] | |
우리 집에 우산 있어 | Ở nhà tôi có ô đấy. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[탁탁 소리가 난다] | |
[드릴 작동음] | TẬP 6 |
- (애숙) 다 됐어? - (영남) 어 | - Xong rồi hả? - Ừ. |
(애숙) 자기는 이런 거 고쳐 줄 때 왠지 믿음직하게 보여 | Lúc mình sửa những cái này, tôi thấy mình đáng tin đến lạ. |
(영남) 자기한테 잘해 줄 때만? | Chỉ lúc đối xử tốt với mình? |
(애숙) 나한테 잘해 주는 건 아니지 | Không phải chỉ những lúc đối tốt với tôi. Ý là chuyện nhà nữa. |
- (애숙) 집안일이야 - (영남) 치… [애숙이 피식 웃는다] | Không phải chỉ những lúc đối tốt với tôi. Ý là chuyện nhà nữa. |
[영남의 생각하는 신음] | |
아버님 | Bố ăn tối sớm rồi không ra khỏi phòng luôn. |
이른 저녁 드시고 들어가서 꼼짝도 안 하시네? | Bố ăn tối sớm rồi không ra khỏi phòng luôn. |
나가신 거 아니야? | Có khi ra ngoài rồi. |
(애숙) 이 시간에 어디를 나가시겠어? | Giờ này rồi mà còn đi đâu? |
[영남이 부스럭거린다] | |
(민기) 아이고, 아이고, 아이고 아이고, 아이고, 죽겠다 | Ôi trời. Thật là. |
[피곤한 신음] | |
아유, 이게 왜 이렇게 피곤하냐, 어? | Ôi, sao mà ê ẩm thế này chứ? |
어휴, 안 쓰던 근육을 써서 그런가? | Là do lâu rồi mới sử dụng lại cơ bắp hay sao? |
[한숨] | |
이, 몇 시나 됐어? | Mấy giờ rồi nhỉ? |
아이고, 아이고, 아이고, 아 | Ôi trời. |
아이고 | Ôi. |
[민기의 한숨] | |
[민기가 스위치를 탁 켠다] | |
- (민기) 아이고, 깜짝이야 - (영남) 있었네? | Trời ạ, giật cả mình! - Bố ở đây nhỉ. - Ở đây chứ đi đâu? |
(민기) 있지, 내가 어디를 가? [민기의 힘겨운 신음] | - Bố ở đây nhỉ. - Ở đây chứ đi đâu? |
(영남) 콜라텍 갔었어? | Bố đi nhảy đầm về hả? |
- (민기) 아니 - (영남) 뭘 아니야? 춤추고 왔구먼 | Không có. Không có gì chứ? Rõ ràng là đã đi nhảy về. |
씁, 넌 날 기본적으로 너무 몰라 | Không có gì chứ? Rõ ràng là đã đi nhảy về. Con căn bản không hiểu bố đâu. |
(영남) 어디 가? | Bố đi đâu thế? |
물 마시러, 따라올래? | Đi uống nước. Muốn theo không? |
(영남) 아버지, 다시 한번 얘기하는데 | Bố, con đã nói chuyện này rồi. |
아버지 한 번만 더 사고 치면 나 다시는 아버지 안 봐 | Bố mà gây chuyện lần nữa, con không nhìn mặt bố đâu nhé. |
아버지 한 번만 믿어 봐, 실망 안 시켜 | Con tin tưởng bố một lần đi. Không làm con thất vọng đâu. |
- 뭔가 있네, 뭐 있지? - (민기) 없어! | Có gì đó rồi. Có gì đó rồi nhỉ? Không có. |
(영남) 있어, 분명히 | Chắc chắn là có. |
[헤어드라이어 작동음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(정하) 다 됐어? [헤어드라이어 조작음] | Xong chưa? |
[정하의 놀란 신음] [부드러운 음악] | |
[헛기침] | |
뭘 그렇게 놀라? | Sao giật mình thế? |
[어색한 웃음] | À, bình thường thì người này gõ cửa |
아이, 보, 보통 노크하고 노크한 사람이 문을 여는 거잖아 | À, bình thường thì người này gõ cửa thì người kia mới mở. |
(정하) 근데 네가 먼저 여니까, 뭐 | Nhưng vì cậu mở cửa trước nên tôi giật mình vì bất ngờ thôi. |
생각 못 하고 있다가 놀란 거지 | nên tôi giật mình vì bất ngờ thôi. |
성실하게 답변하시네요? | Trả lời thành thật nhỉ? |
(혜준) [헤어드라이어를 탁 내려놓으며] 마음에 안 듭니다 | - Không vừa ý chút nào. - Không vừa ý thì mời ra khỏi nhà. |
마음에 안 드시면 우리 집에서 나가십시오 | - Không vừa ý chút nào. - Không vừa ý thì mời ra khỏi nhà. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi ạ. |
(혜준) 저거 다 너야? | Đều là hình vẽ cậu sao? |
(정하) 응, 아빠가 그려 줬어 | Ừ. Bố tôi đã vẽ đấy. |
(혜준) 화가셔? | Ông ấy là họa sĩ à? |
아니, 일반인 상대로 그림 가르치셔, 대전에서 | Không phải. Chỉ dạy vẽ cho người mới học thôi, ở Daejeon. |
(정하) 백화점 문화 센터에서 강의도 하시고 [혜준이 컵을 탁 내려놓는다] | Cũng có đi dạy ở trung tâm văn hóa nữa. |
봐도 돼? | Cũng có đi dạy ở trung tâm văn hóa nữa. Tôi xem được chứ? |
(정하) 응 | Tôi xem được chứ? Ừ. |
(혜준) 이거 몇 살 때야? | Đây là lúc mấy tuổi? |
(정하) 돌 지나서래 | Ngay sau thôi nôi thì phải. |
[혜준이 액자를 달그락 내려놓는다] | |
(혜준) 이건 좀 분위기 있다 | Bức này nhìn như có tâm trạng vậy. |
우리 엄마 이때 재혼했어 | Lúc đó mẹ tôi đã tái hôn. |
(정하) 부모가 이혼하면 힘든 게 뭔지 알아? | Biết điều khó khăn khi bố mẹ ly hôn là gì không? |
안 가르쳐 줘 | Không nói với cậu đâu. |
(혜준) 가르쳐 줄 것도 아니면서 왜 물어봤어? | Đã không định nói thì hỏi làm gì? |
(정하) 아, 쉽게 가르쳐 줄 수 없잖아 | Đâu có nói dễ dàng vậy được. Chúng ta cũng đâu thân đến mức đó. |
아직 그 정도로 친한 것도 아니고 | Đâu có nói dễ dàng vậy được. Chúng ta cũng đâu thân đến mức đó. |
[흥미로운 음악] | |
알았어 | Tôi biết rồi. Chắc giờ tôi phải đi rồi. |
나 이제 가야겠다 | Tôi biết rồi. Chắc giờ tôi phải đi rồi. |
(정하) 삐졌어? | Giận rồi hả? |
아니, 그 정도로 친한 것도 아닌데 삐지겠어? | Không hề. Cũng đâu thân đến mức đó. Sao phải giận? |
- (정하) 삐졌네 - (혜준) 아니야 | - Giận rồi. - Không hề. |
(정하) 삐졌다 | - Giận rồi. - Ừ, giận rồi đấy. |
그래, 삐졌다 [옅은 웃음] | - Giận rồi. - Ừ, giận rồi đấy. |
처음에 정보량 너무 많으면 과부하 걸려 | Chưa gì hết mà biết nhiều quá thì sẽ bị quá tải thông tin. |
조금씩 조금씩 알려 줄게 | Tôi sẽ cho cậu biết từng chút một. |
내 고백에 대한 대답이라고 생각하면 돼? | Cậu đáp lại lời tỏ tình của tôi rồi à? |
고백? | - "Tỏ tình?" - Tôi tỏ tình rồi. Vừa nãy đó. |
고백했잖아, 아까 | - "Tỏ tình?" - Tôi tỏ tình rồi. Vừa nãy đó. |
[어색하게 웃으며] 자, 잠깐만 | Đợi…đợi một lát. |
(정하) 잠깐만 | Đợi một lát. |
[당황한 숨소리] | |
고백이라는 단어는 노래 가사에서만 듣는 건 줄 알았어 | "Tỏ tình?" Còn tưởng chỉ được nghe từ đó ở trong lời bài hát thôi. |
(정하) 하, 워워 | Bình tĩnh nào. |
하, 인생은 노래가 아니야 | Đời không phải là bài hát. Mọi thứ bây giờ vẫn tốt mà. |
지금 좋잖아 새로운 관계를 만드는 건 아니라고 봐 | Đời không phải là bài hát. Mọi thứ bây giờ vẫn tốt mà. Một bước tiến mới không phải là ý hay đâu. |
안정하, 너 넘어가면 안 돼 | An Jeong Ha, nhất định phải cưỡng lại. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(혜준) 비 이제 안 와 | Mưa tạnh rồi. |
아, 그럼 우산 안 줘도 되겠다 | Vậy cậu không cần ô rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
- 네, 할아버지 - (민기) 어, 왜 안 들어와? | - Vâng, ông ạ. - Ừ, sao chưa về? |
(혜준) 이제 들어갈 거야, 왜? | Giờ cháu chuẩn bị về. Sao thế? |
(민기) 야, 할아버지 오늘 칭찬받았어, 선생님한테 | Này, hôm nay ông được cô giáo khen đấy. |
잘했네 | Này, hôm nay ông được cô giáo khen đấy. Ông giỏi lắm. |
근데 사진 내래 광고 회사에 보낸다 그러던데? | Cô bảo ông nộp ảnh. Để gửi cho công ty quảng cáo. |
(민기) 씁, 그, 뭐라더라? | Nó là gì nhỉ? Bắt đầu với "pro" hay "pri" gì đó. |
부풀어인지 푸풀이, 포… | Nó là gì nhỉ? Bắt đầu với "pro" hay "pri" gì đó. |
아, 그, 뭐라더라, 내가 적어 놨거든? | Cái gì ấy nhỉ? Ông đã viết lại rồi. |
포트폴리오 | - Portfolio. - Ừ, đúng rồi. |
어어, 마, 맞아, 맞아 포, 포, 포, 포, 포… | - Portfolio. - Ừ, đúng rồi. Po…Trời ạ, khó đọc thế. |
아유, 이거 말이 왜 이렇게 어렵냐? | Po…Trời ạ, khó đọc thế. |
(민기) 하여튼 그거야, 그거 | Nói chung là nó đó. |
걱정 마, 내가 알아서 다 할게 | Nói chung là nó đó. Đừng lo. Cháu sẽ làm giúp ông. |
(혜준) 할아버지는 내가 하라는 대로 하면 돼 | Ông cứ làm theo lời cháu là được. |
알았어, 그럼 보고 끝났으니까 할아버지 잔다 | Ông biết rồi. Ông báo cáo xong rồi, giờ đi ngủ đây. |
네, 주무세요 [통화 종료음] | Vâng, ông ngủ ngon ạ. |
- (혜준) 이제 가야겠다 - (정하) 어 | - Giờ tôi phải đi rồi. - Ừ. |
(혜준) 뭐 하냐? | Cậu làm gì thế? |
(정하) 아, 요 앞까지 같이 가 줄게 | - Để tôi tiễn cậu ra ngoài. - Tại sao? |
왜? | - Để tôi tiễn cậu ra ngoài. - Tại sao? Cậu đóng cửa rồi đi thì chỉ còn mình tôi mà. |
네가 문 닫고 나가면 나 혼자 남잖아 | Cậu đóng cửa rồi đi thì chỉ còn mình tôi mà. |
혼자 들어오는 건 괜찮고? | Trở vào nhà một mình thì không sao à? |
그건 괜찮아, 익숙하니까 | Cái đó thì không sao. Quen rồi. |
안 돼 | Không được. |
왜? | Không được. - Tại sao? - Vậy thì tôi đưa cậu về có ích gì? |
내가 너 데려다준 보람이 없잖아 | - Tại sao? - Vậy thì tôi đưa cậu về có ích gì? |
어떤 보람이 있었는데? | Phải có ích gì cơ? |
안전한 귀가 | Phải an toàn trở về. |
(정하) 마무리 지어야 돼 | Mình phải nói cho rõ ràng. |
안 된다고 확실하게 얘기해야 돼 | Nhất định phải nói "không" dứt khoát. |
아, 저, 그, 그럼 | Vậy thì từ giờ chúng ta sẽ thế nào? |
우리는 어떻게 되는 거야? | Vậy thì từ giờ chúng ta sẽ thế nào? |
[멋쩍게 웃으며] 아니, 아까 얘기하다 말았잖아 | Vẫn chưa nói xong chuyện lúc nãy mà. |
네가 천천히 알아 가자고 했잖아 | Cậu nói sẽ cho tôi biết từ từ mà. |
돌려 말한 거절 아니야? | Thế không phải là từ chối khéo à? |
[잔잔한 음악] 아니야, 나도 좋아는 해 | Không phải. Tôi cũng có thích cậu. |
그럼 '좋아해' 다음에는 뭐 하는 거야? | Vậy thì sau khi thích sẽ là gì? |
[생각하는 신음] | |
모르겠어, 네가 가르쳐 줘 | Tôi không biết. Cậu chỉ tôi đi. |
연애 | Yêu đương. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(정하) 졌다 | Mình thua rồi. |
(정하) 할아버지 포트폴리오 만들 때 내가 메이크업해 줄게 | Lúc ông chuẩn bị hồ sơ ảnh để nộp, để em trang điểm cho. |
오지랖인가? | Nhiều chuyện quá à? |
(혜준) 아니야, 나야 해 주면 고맙지 | Không đâu. Anh phải cảm ơn chứ. |
(정하) 그럼 할래 | Vậy thì em sẽ làm. |
너 탈덕하고 나서 새로운 덕질 상대가 필요하거든 | Giờ không phải fan của anh nữa, em phải chuyển qua cuồng người khác. |
덕질의 최고는 키우는 맛이지 | Thấy thần tượng đi lên là tuyệt nhất. |
[정하의 웃음] 하고 싶으면 해 | Muốn thì cứ làm. |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
[정하의 옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
(혜준) 응 | |
[어색한 웃음] | |
(혜준) 이날 정하는 내 뒷모습이 사라질 때까지 서 있었을까? | Ngày đó Jeong Ha đã đứng nhìn cho tới khi tôi đi khuất thật sao? |
뒤돌아보고 싶었지만 돌아보지 않았다 | Tôi đã muốn ngoảnh lại nhìn nhưng đã không làm thế. |
뒤돌아 눈 맞춰야 했었다 | Lẽ ra tôi nên nhìn vào mắt cô ấy. |
[휴대전화 진동음] | |
(민재) 너 다쳤다며? | Nghe nói em bị thương. |
너희 동네 카페에 있다 | Chị đang ở quán gần nhà em. |
[하차 벨이 울린다] | |
(혜준) 우리의 시작을 좀 더 깊게 담아 뒀어야 했다 | Lẽ ra tôi nên để khởi đầu của chúng tôi sâu sắc hơn một chút. |
그때는 | Khi đó, tôi đã không biết chúng tôi sẽ thành ra thế này. |
우리가 이렇게까지 될 줄 몰랐다 | Khi đó, tôi đã không biết chúng tôi sẽ thành ra thế này. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(민재) 야, 너 그게 뭐냐? | Này! Đó là gì thế? |
다쳤다는 얘기 듣고 내가 얼마나 놀랐는지 알아? | Này! Đó là gì thế? Biết lúc hay tin, chị hoảng lắm không? |
왜 나한테 얘기 안 했어? | Biết lúc hay tin, chị hoảng lắm không? Sao không nói với chị? |
병원은? 갔다 온 거야? | Bệnh viện thì sao? Đi chưa? Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi. |
(혜준) 질문이 너무 많다 | Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi. |
대답은 상황 종료 | Chị hỏi nhiều quá. Tóm lại là ổn rồi. |
왜 왔어? 전화하지 | Đến làm gì? Gọi điện là được mà. |
네 몸 상태 확인하고 좋은 소식 같이 나누려고 | Đến để xem vết thương, tiện thể đích thân báo tin tốt. |
캐스팅됐어? [민재가 테이블을 탁 친다] | Có vai diễn rồi à? |
됐어, 대박 아니니? | Có rồi. Đỉnh thật nhỉ? |
(민재) 우리 뭐가 될 건가 봐 | Có triển vọng rồi. Triển vọng quá nên chị hơi sợ. |
아니, 너무 길이 이렇게 술술 풀리니까 겁난다, 야 | Triển vọng quá nên chị hơi sợ. |
누나가 잘해서 그래 | Do chị là quản lý giỏi. |
근데 너 어디서 오는 거야? | Mà em từ đâu về thế? |
할 말 있어 | Em có chuyện muốn nói. Chuyện này em vẫn chưa nói với ai. |
아직 아무한테도 안 한 얘기야 | Em có chuyện muốn nói. Chuyện này em vẫn chưa nói với ai. |
[휴대전화 진동음] | |
(해효) 너무 늦은 시간인가? 궁금해서 | Nhắn trễ quá nhỉ? Tôi muốn hỏi thăm thôi. |
아직 촬영장은 아니지? | Đừng bảo vẫn ở trường quay nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
(정하) 집이야, 잘 자 | Về nhà rồi. Ngủ ngon. |
치, 말 시키지 말라 이거지? | Về nhà rồi. Ngủ ngon. Nghĩa là "Đừng nhắn nữa" chứ gì. |
[리드미컬한 음악] (해효) | Ừ. Cậu cũng ngủ ngon. |
[시장이 분주하다] | Ôi, tôi xin lỗi. |
(사장) 아저씨, 부탁해요, 예, 수고하세요 [배달원이 호응한다] | - Nhờ chú cả nhé. - Vâng. - Cảm ơn, vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
- (배달원) 수고하세요 - (사장) 예 | - Cảm ơn, vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
- (해효) 안녕하세요 - (사장) 어서… | - Chào cô ạ. - Mời vào. |
(사장) [놀라며] 어머, 이게 누구야? | Ôi trời, xem ai đến này. |
더 잘생겨졌어요! | Ôi trời, xem ai đến này. Cháu lại đẹp trai hơn nữa rồi. |
노란 튤립 있어요? | Cô có tulip vàng không ạ? |
(사장) 누구 줄 거예요? 여자 친구? | Định tặng ai thế? Bạn gái à? |
(이영) 어, 예쁘다 | Ôi, đẹp thật đấy. |
[웃음] | Ôi, đẹp thật đấy. |
어, 오믈렛 좀 다르게 했다? | Trứng rán trông cũng hơi khác nữa. |
(해효) 특별히 두부랑 참치 넣었어 | Con có thêm cá ngừ với đậu hũ vào. |
(이영) 아, 아빠 출장 가고 없으면 이렇게 해 주는 거 좋아 | Mẹ thích con làm thế này những lúc bố đi công tác xa. |
든든해, 이게 바로 아들 키우는 맛? | Rất đáng nương tựa. Đây là thành quả khi nuôi con trai nhỉ? |
[해효와 이영의 웃음] | |
(해나) 엄마, 그래 봐야 결국 | Mẹ à, rốt cuộc chỉ có vợ anh ấy sau này mới được hưởng hết thôi. |
오빠랑 결혼하는 여자 좋은 일 시키는 거야 | Mẹ à, rốt cuộc chỉ có vợ anh ấy sau này mới được hưởng hết thôi. |
서로 좋은 일이야 | Là cả nhà đều hưởng. |
(이영) 네 오빠, 여자 친구 있을 때도 엄마한테 잘했어 | Hồi quen bạn gái trước, anh con vẫn rất tốt với mẹ. |
그 언니는 엄마도 좋아했잖아 | Mẹ cũng thích chị đó mà. |
(해나) 엄마가 싫어하는 상대 만날 수도 있잖아 | Có khi sau này quen trúng người mẹ không ưa. |
그럴 일 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
네가 걱정이야 취향이 일관적이지를 않아 | Con mới đáng lo. Lúc thế này, lúc thế kia. |
- (해나) 오빠, 시럽은? - (해효) 네가 갖다 먹어 | - Anh à, xi-rô đâu? - Tự lấy đi. |
(해나) 이왕 해 주는 거 | Anh làm hết chỗ này rồi, giúp em nữa là hoàn hảo đấy. |
완벽하게 해 줬다는 말 듣고 싶지 않아? | Anh làm hết chỗ này rồi, giúp em nữa là hoàn hảo đấy. |
- (해효) 아니 - 안 넘어오네? | Không làm. Không có tác dụng nhỉ. |
[헛기침] | |
오빠, 시럽! | Anh ơi, em muốn xi-rô. |
시럽, 시럽, 시럽! | Lấy xi-rô cơ! |
야, 하지 마, 어유 | Này, đừng có làm. Kinh khủng quá. |
(이영) 너 좀 전에 이상했어 | Nãy giờ con lạ lắm. |
왜 말 돌려? | Sao lại đổi chủ đề? |
[웅얼거린다] (해효) 얘를 어떤 애가 만나겠어? | Sao lại đổi chủ đề? - Gì chứ? - Ai mà thèm quen nó. |
만나는 애가 불쌍하지 완전 자기 위주잖아 | Nếu có thì tội cho cậu ta. Cái gì cũng phải để con bé quyết. |
예쁘잖아! | Con gái mẹ xinh mà. |
(이영) 예쁜 데다 집안도 좋고 | Xinh đẹp, nhà lại có điều kiện. |
어느 하나 빠지지를 않잖아? | Không có thiếu điểm nào mà. |
(해나) 어유, 닭살! 참 [이영의 웃음] | Không có thiếu điểm nào mà. Ôi trời, thôi đi mẹ. |
어유, 샐러드에 리코타치즈 넣어 먹어 | Bỏ phô mai ricotta vào ăn với rau trộn đi. Ăn thế thì thiếu đạm đấy. |
(이영) 단백질이 없잖아 | Bỏ phô mai ricotta vào ăn với rau trộn đi. Ăn thế thì thiếu đạm đấy. |
(해효) 하, 알겠습니다 | Con biết rồi ạ. |
(이영) 숍 갔다가 광고 촬영장으로 바로 가? | Đi làm tóc rồi tới thẳng trường quay luôn à? |
아무튼 엄마는… | Mẹ đúng là… Trợ thủ trung thành và đắc lực của con. |
성실하고 충실한 너의 조력자야 | Trợ thủ trung thành và đắc lực của con. |
(해나) 조력자가 아니라 컨트롤 타워잖아 | Là tháp điều khiển thì đúng hơn. |
[웃으며] 인정 | Công nhận. |
[해효가 냉장고 문을 달칵 연다] | Công nhận. |
(이영) 숍 가서 처신 잘해 | Đến salon nhớ cư xử đúng mực. |
넌 지금 한 단계 업그레이드될 시기야 | Đến salon nhớ cư xử đúng mực. Sự nghiệp con còn phải thăng tiến nữa. |
괜한 구설수 흘리지 마 | Sự nghiệp con còn phải thăng tiến nữa. Đừng để bị đồn đại không đâu. |
(해효) 구설수 말고 진짜 사귀는 건 어때? | Đừng để bị đồn đại không đâu. Không đồn đại mà là hẹn hò thật thì sao? |
그게 구설수야 [해효의 한숨] | Khi đó là đồn ác ý luôn đấy. |
아들, 좋은 아침이다? | Con trai, sáng nay mẹ vui lắm. |
(이영) 엄마를 기쁘게 해 주기 위해 준비한 이벤트 마음에 들어 | Mẹ rất thích việc con bỏ công làm để làm mẹ vui. |
이걸로 내 아침 기분은 계속됐으면 좋겠어 | Mẹ hy vọng tâm trạng sáng nay của mẹ sẽ kéo dài. |
아멘 | Amen. |
[이영과 해효가 피식 웃는다] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
너 요새 되게 들뜬 거 알아? | Cậu dạo này có vẻ cao hứng nhỉ. |
(해효) 내가? | - Em à? - Tôi biết cậu muốn tặng hoa cho ai |
저 꽃 누구 주려 그러는지 아는데 | - Em à? - Tôi biết cậu muốn tặng hoa cho ai |
주지 마 | nhưng đừng tặng. |
(해효) 왜? | - Sao? - Tặng thì phải quen nhau thật. |
저거 주면 시작하는 거야, 너 | - Sao? - Tặng thì phải quen nhau thật. |
너무 앞서간다 | Anh đừng có hấp tấp. |
(해효) 시작을 혼자 하나? | Cô ấy phải chịu đã. |
(매니저1) 누가 널 거절하겠냐? | Ai mà từ chối cậu được? |
괜히 상처 주지 말라고 | Tôi không muốn cậu tổn thương người ta. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] (원장) 축하해, 디자이너로 승진한 거야 | Chúc mừng. Giờ thì được lên cấp chuyên viên rồi. |
고객들 좀 많이 유치해 줘 | Thu hút thật nhiều khách nhé. |
(정하) 노력할게요 | Tôi sẽ nỗ lực ạ. |
(원장) 진주 쌤하고도 잘 지내 | Thân với cô giáo Jin Ju vào. |
(정하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. |
(수빈) 내가 브러시 정리한 거 봤어? | Chị xem chỗ cọ em thu xếp chưa? |
(정하) 보기만 했어, 잘했겠지, 물론 [수빈의 웃음] | Có xem qua. Tất nhiên là em làm tốt rồi. |
(수빈) 봐, 봐, 봐, 봐 | Em xem với. |
아, '디자이너 안정하' | "Chuyên viên An Jeong Ha". Chị ngầu quá! |
멋있다, 언니! | "Chuyên viên An Jeong Ha". Chị ngầu quá! Hai người vui vẻ nhỉ. |
(진주) 화기애애하네? | Hai người vui vẻ nhỉ. |
수빈 씨 우리 팀 어시스트 된 거 내가 허락해서야 | Su Bin à, cô được lên làm trợ lý là vì được tôi thông qua đấy. |
(수빈) 잘하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. Tôi sẽ chăm chỉ hỗ trợ hai người. |
두 분 다 열심히 모시겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. Tôi sẽ chăm chỉ hỗ trợ hai người. |
'두 분'? | "Hai người?" |
이게 세척한 거야? | Cái này rửa rồi à? |
살균까지 끝냈어요 | Đã khử trùng luôn rồi. |
린스 했니? | Đã dùng dầu xả chưa? |
(정하) 죄송합니다 제가 잘 가르치지 못했어요 | Xin lỗi. Tôi chưa hướng dẫn đủ… |
(수빈) 아, 린스 | Xin lỗi. Tôi chưa hướng dẫn đủ… Đúng rồi, dầu xả…Chị ấy đã bảo tôi dùng, nhưng tôi quên mất. Xin lỗi ạ. |
언니가 하라 그랬는데 제가 깜빡했어요, 죄송합니다 | Đúng rồi, dầu xả…Chị ấy đã bảo tôi dùng, nhưng tôi quên mất. Xin lỗi ạ. |
(진주) 뭐야? | Gì vậy? |
서로 양보하는 아름다운 세상 보여 주기야? | Người tung kẻ hứng vì một thế giới tốt đẹp hơn à? |
가지가지 한다 | Đúng là nực cười. |
- 다시 빨아 - (수빈) 넵! | - Rửa cọ lại đi. - Được! |
(진주) [헛웃음 치며] '넵'? | - Rửa cọ lại đi. - Được! Được? |
'넵', 허, 장난해? | "Được?" Giỡn mặt sao? |
여기 직장이에요 | Ở đây là nơi làm việc. |
수빈 씨, 며칠 전에 얘기했었잖아 | Cô Su Bin, mấy hôm trước cô có nói |
누구보다도 날 좋아하고 따르겠다고 | rằng cô thích tôi nhất, và sẽ học theo tôi. |
근데 바로 배신 때리기야? | Chưa gì đã phản bội tôi à? |
네? | Sao ạ? Không có đâu, trưởng phòng. |
- 아, 아니에요, 실장님 - (진주) 그렇지, 아니지? | Sao ạ? Không có đâu, trưởng phòng. Không phải nhỉ? Sau này nhớ giữ lời đấy. |
앞으로도 자기가 한 말 지켜야 돼 | Không phải nhỉ? Sau này nhớ giữ lời đấy. |
(수빈) 언니, 나 그런 말 안 했어 | Chị à, em không có nói thế. |
(정하) 알아 | Chị biết. |
[브러시를 탁 집으며] 브러시 가져올게, 빨아 놓은 거 있어 | Để chị lấy cọ khác. Còn cọ sạch mà. |
[화장품을 달그락 내려놓으며] (정하) 응? | Ơ, cậu đến hồi nào vậy? |
언제부터 와 있었어? | Ơ, cậu đến hồi nào vậy? |
(해효) 응 | Vừa đến. |
(정하) 왜? | Dịp gì vậy? Sẵn dịp mua hoa tặng mẹ. |
(해효) 엄마 꽃 사면서 샀어 | Sẵn dịp mua hoa tặng mẹ. |
(정하) [코를 킁킁거리며] 향 좋다 | Thơm thật. |
- 꽃 좋아해? - (정하) 아니 | - Thích hoa à? - Không. |
[피식 웃으며] 좋아해 | Thích lắm. |
금방 시무룩했다 금방 웃는다? | Vừa ủ dột mà giờ đã cười rồi. |
너 또 혼났냐? | Vừa ủ dột mà giờ đã cười rồi. Lại bị mắng à? |
(정하) 또라니, 나는 뭐, 맨날 혼만 나나? | "Lại" là sao? Tôi ngày nào cũng bị mắng chắc? |
정식으로 디자이너 됐습니다 | Tôi lên làm chuyên viên rồi đấy. |
(해효) 어, 야, 잘됐다 [웃음] | Chà, tốt quá rồi. |
카, 역시 난 타이밍 굿이야 | Quả nhiên tôi canh thời điểm chuẩn. |
꽃 너 축하해 주려고 사 왔잖아 | Mua hoa đến để chúc mừng cậu đấy. |
(정하) 버스 지나갔다 [해효의 웃음] | Giờ nói điêu cũng muộn rồi. |
같이 저녁 먹을래? 축하 의미로 살게 | Cùng ăn tối chứ? Tôi mời. Để chúc mừng cậu. |
아, 약속 있어 | À, tôi có hẹn rồi. |
[웃으며] 혜준이하고 | Với Hye Jun. |
뭐야, 너희? 데이트해? | Các cậu là sao thế? Hẹn hò à? |
오늘은 데이트까지는 아니고 | Hôm nay thì không. Tôi hứa giúp ông cậu ấy làm hồ sơ ảnh. |
할아버지 포트폴리오 만드는 거 도와주기로 했어 | Hôm nay thì không. Tôi hứa giúp ông cậu ấy làm hồ sơ ảnh. |
오늘은 데이트가 아니면 내일은 데이트냐? | "Hôm nay thì không?" Ngày mai thì có? |
그럴지도 모르지 | "Hôm nay thì không?" Ngày mai thì có? Biết đâu được. |
[잔잔한 음악] | |
둘이 진짜? | Hai người…thật hả? |
(정하) 진짜 안 사귀려고 결심했는데 | Tôi đã rất quyết tâm sẽ không hẹn hò với anh ấy, |
[웃으며] 안 되더라 | nhưng không cưỡng lại được. |
하, 나 잘하고 있는 거니? 원해효 | Tôi làm đúng không vậy, Won Hae Hyo? |
아, 야, 벌써 재밌다, 너 | Chưa gì đã thấy thú vị rồi. |
(해효) 네가 전에 그랬잖아 | Cậu đã nói ảo tưởng và hiện thực va chạm thì tất cả sẽ rối tung lên. |
환상과 현실이 만나면 엉망진창 된다고 | Cậu đã nói ảo tưởng và hiện thực va chạm thì tất cả sẽ rối tung lên. |
[정하의 당황한 웃음] | |
- 그걸 기억해? - (해효) 기억해 | Cậu còn nhớ sao? Nhớ chứ. |
(정하) 좋겠다, 백만 년 놀릴 거리 생겨서 | Thích thật đấy. Giờ thì cậu có thể trêu tôi cả triệu năm. |
나도 어쩔 수 없었다고 | Chỉ là tôi hết cách rồi. |
백만 년이나 만날 거야? | Định hẹn hò cả triệu năm à? |
[당황한 웃음] | Định hẹn hò cả triệu năm à? |
아, 그만 놀려 | Đừng có trêu nữa. |
놀린 거 아닌데 | Mình đâu có trêu. |
[새가 지저귄다] | |
[힘주는 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
어 | - Ừ. - Lát nữa đưa ông đến studio tớ nhé. |
(진우) 이따 할아버지 모시고 스튜디오로 와 | - Ừ. - Lát nữa đưa ông đến studio tớ nhé. |
(혜준) 아, 카메라 빌려 달라니까 | Tớ chỉ mượn máy ảnh thôi mà. |
(혜준) 네 마음대로 스튜디오 빌려주면 안 되잖아 | Cậu đâu thể tùy tiện mượn studio. |
(진우) 작가님한테 허락받았어 | Cậu đâu thể tùy tiện mượn studio. Sếp cho tớ mượn rồi. Thật là. |
아, 진짜 | Sếp cho tớ mượn rồi. Thật là. |
너처럼 도움 주겠다고 하는데도 까탈스럽게 구는 애는 진짜… | Mấy đứa được giúp đỡ mà còn làm cao như cậu thật sự phải được…giúp đỡ. |
도와줘야 돼 | thật sự phải được…giúp đỡ. |
고맙다 | thật sự phải được…giúp đỡ. Cảm ơn nhé. |
(진우) 너 때문에 스튜디오 차리는 걸 앞당겨야겠어 | Vì cậu mà tớ có động lực mở studio riêng rồi. |
돈은 다 모았냐? | Tiết kiệm đủ rồi à? |
(진우) 스튜디오는 돈 모아서 차리는 게 아니라 | Tiết kiệm đủ rồi à? Mở studio đâu phải là việc một mình làm được. |
아빠 찬스, 은행 찬스 쓰는 거다 [피식 웃는다] | Phải dùng trợ giúp từ bố và ngân hàng nữa. |
[발랄한 음악] | |
(영남) 와, 야, 아침 먹었는데도 또 먹히네 | Tôi ăn sáng rồi mà ăn tiếp vẫn được. |
음식 솜씨 진짜 좋아 | Tôi ăn sáng rồi mà ăn tiếp vẫn được. Cô nấu ngon thật đấy. |
[장만의 웃음] (경미) 아유, 오빠 리액션 좋아 | Cô nấu ngon thật đấy. Ôi, anh thích là tốt rồi. |
내가 또 해다 드릴게 [영남이 호응한다] | Ôi, anh thích là tốt rồi. - Mai em sẽ làm tiếp. - Ừ. |
아, 부침개에는 막걸리인데 | Ăn bánh xèo thì phải có rượu gạo. |
없지, 언니? | - Chị không có nhỉ? - Có tôi cũng bảo không. |
[반찬 통을 달그락 잠그며] 있어도 없어, 아침부터 무슨? | - Chị không có nhỉ? - Có tôi cũng bảo không. Mới sáng sớm mà uống rượu cái gì. |
(장만) 형님이랑 나랑 일 나가야 돼 | Anh với anh ấy phải đi làm mà. |
자기는 왜 자기 생각만 해? | Đừng nghĩ cho mình thế. |
(경미) 누가 코 삐뚤어지게 마시재? 그냥 기분만 내자는 거지 | Có ai bảo uống say tí bỉ đâu? Uống để lên không khí thôi. |
하, 진짜 안 맞아 | Có ai bảo uống say tí bỉ đâu? Uống để lên không khí thôi. Đúng là chẳng hòa thuận gì cả. |
오빠 봐, 얼마나 말을 이쁘게 하니? | Nhìn anh ấy đi. Chỉ nói lời hay ý đẹp thôi. |
나한테는 안 그래 | Với tôi thì không thế đâu. |
(영남) 그렇지, 내 칭찬 하는데 당신이 가만있으면 안 되지 | Dĩ nhiên. Bà làm gì chịu để yên cho tôi khen bà. |
팩트잖아 | Đó là sự thật mà. |
당신이야말로 맨날 나 혼내잖아 | Bà thì ngày nào chẳng mắng tôi. |
(장만) 자기는 왜 쓸데없는 얘기를 해 갖고 형님, 형수님 싸움을 붙이냐? | Sao em lại nói lung tung để anh chị cãi nhau thế? |
싸움까지는 아니에요 | Sao em lại nói lung tung để anh chị cãi nhau thế? Không đến mức cãi nhau đâu. |
(경미) 자기는 왜 쓸데없이 부부 사이에 끼어들어서 구박을 받니? | Không đến mức cãi nhau đâu. Sao anh lại xen vào để bị mắng cho thế? Làm gì tới mức mắng. |
구박까지는 아니에요 | Làm gì tới mức mắng. |
(경미) 언니랑 오빠는 둘이 죽이 척척 맞네 | Anh với chị đúng là phối hợp nhịp nhàng. |
(함께) 아니야 | - Không phải đâu. - Không phải đâu. |
[사람들의 웃음] | |
(경미) 안 맞네, 안 맞아 | Không khớp nhỉ. Chắc là không. |
(애숙) 어, 예쁘다 | Ôi, đẹp quá vậy. |
(경미) 아, 이거 새로 샀어 | Cái này à? Em mới mua. Hàng nhái mà cũng đắt đỏ gớm. |
명품 카피한 건데도 비싸 | Hàng nhái mà cũng đắt đỏ gớm. |
(애숙) 명품 사도 되잖아, 돈도 많으면서 | Mua hàng hiệu cũng được. Cô có nhiều tiền mà. |
어, 언니네도 아버님만 안 들어먹었어도 | Thật là, nếu mà bố chị không mất hết tiền thì đâu phải nghĩ đến chuyện bán nhà. |
(경미) 집은 깔고 있는 건데, 그렇지? | thì đâu phải nghĩ đến chuyện bán nhà. |
처음부터 우리 게 아니라고 생각하면 속 편해 [문이 달칵 여닫힌다] | Từ đầu đã nghĩ tiền không phải của mình thì thấy đỡ hơn nhiều. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(혜준) 안녕하세요 | Con mới về ạ. |
(경미) 어, 혜준아, 오랜만이다 | Ôi, Hye Jun à, lâu quá không gặp. |
(장만) 야, 너 얼굴이 왜 그래? | Ôi, Hye Jun à, lâu quá không gặp. Mặt cháu sao thế? |
(혜준) 촬영하다 다쳤어요 | Mặt cháu sao thế? Bị thương lúc quay ạ. |
(경미) 넌 어떻게 밴드를 붙여도 간지가 나니? | Bị thương lúc quay ạ. Sao dán băng cá nhân mà vẫn ngầu thế? |
(혜준) 아빠, 저녁에 차 좀 쓸게요 | Bố à, tối cho con mượn xe nhé. |
(애숙) 저녁에 어디 가는데? | Tối mà đi đâu thế? |
(경미) 언니는 뭘 그런 걸 물어? 갈 만한 데가 있으니까 가겠지 | Sao chị lại hỏi? Phải có nơi cần đi thì mới đi chứ. |
저기, 혜준아 | Hye Jun à, Park Do Ha ngoài đời cũng đẹp trai chứ? |
박도하, 실물도 잘생겼어? | Hye Jun à, Park Do Ha ngoài đời cũng đẹp trai chứ? |
네 [경미의 놀란 숨소리] | Vâng ạ. |
(경미) 사인 좀 받아다 주면 안 돼? | Xin giúp cô chữ ký được không? |
안 친해서 부탁 못 하겠어요 | Không thân nên khó nhờ lắm ạ. |
스타라고 거만하구먼 | Người ta là ngôi sao nên cũng kiêu nhỉ? |
(혜준) 아이, 그런 거 아니에요, 놀다 가세요 | Không phải vậy đâu ạ. Cô chú ở chơi vui vẻ. |
(장만) 어 | Không phải vậy đâu ạ. Cô chú ở chơi vui vẻ. Chào nhé. |
(경미) 아니야, 걔 싸가지 없다고 소문났어 [문이 달칵 여닫힌다] | Có tin đồn cậu ta láo toét lắm. |
이문정하고도 바람피워서 헤어진 거래 | Chia tay với Lee Mun Jeong vì tội lăng nhăng. |
그것도 양다리도 아니고 문어 다리래 | Không phải bắt cá hai tay, là rất nhiều tay. |
맨날 연예인 얘기냐? 할 일이 없어 가지고, 참 | Ngày nào cũng bàn chuyện người nổi tiếng. Hết chuyện làm rồi à? |
(경미) 아, 왜? 재밌잖아 | Sao? Thú vị mà. |
이쁘고 잘생긴 애들 보는 것만으로도 재밌는데 | Nhìn trai xinh gái đẹp không thôi đã đủ vui rồi. |
말하면 얼마나 더 재밌겠어 | Tám chuyện về họ càng vui hơn. |
연예인들도 무관심보다는 욕먹는 걸 더 좋아한대 | Người nổi tiếng thích bị nói xấu hơn là bị ngó lơ đấy. |
말도 안 돼 | Sao có thể? Biến thái hay sao? Ai mà thích bị nói xấu? |
(애숙) 변태도 아니고 누가 욕먹는 걸 더 좋아해? | Sao có thể? Biến thái hay sao? Ai mà thích bị nói xấu? |
(영남) 그냥 욕하려면 찔리니까 사람들이 욕하려고 지어낸 얘기야 | Người ta nói xấu người khác để đỡ thấy mình xấu xa thôi. |
(경미) 이 언니 오빠들이 진짜, 빈정 상한다 | Người ta nói xấu người khác để đỡ thấy mình xấu xa thôi. Anh chị thật là…Thôi, em im vậy. |
자기는 뭐 해, 왜 내 편 안 들어? | Sao anh im vậy? Sao không bênh em? |
(장만) 형님 | Anh à, em thấy chúng ta nên đi thôi. |
일어날 때가 된 거 같아요 | Anh à, em thấy chúng ta nên đi thôi. |
(영남) [웃으며] 그럴까? | Hay là thế nhỉ? |
[함께 웃는다] | Hay là thế nhỉ? |
또 어디 가? | Lại đi đâu thế? |
- (혜준) 알바 - (영남) 너 아직도 알바하냐? | - Làm thêm. - Vẫn còn đang làm thêm ở đó à? |
(영남) 촬영한다며? | Con nói đi quay phim mà. Làm không công sao? |
돈도 못 받고 일하는 거야? | Con nói đi quay phim mà. Làm không công sao? |
일 끝나야 받지 | Phải xong việc mới được trả tiền. |
아빠는 일하러 나가는 사람한테 그런 식으로 말해야 돼? | Con sắp đi làm, bố phải nói thế sao? |
네 이마 보니까 열 뻗쳐서 그래 | Bố bực vì thấy trán con như thế nên mới nói. |
할아버지 어디 가셨냐? | Ông con đi đâu rồi? |
(영남) 이상한 낌새 있으면 아빠한테 바로 얘기해 | Thấy ông con có gì kỳ lạ thì nhớ nói bố đấy. |
사고 치기 전에 잡아야 돼 | Phải ngăn lại trước khi có chuyện. |
언제까지 옛날 일 갖고 그럴래? | Bố định nhắc chuyện cũ đến khi nào? |
사람 안 변해 | Con người không đổi tính đâu. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[문이 탁 열린다] | |
(강사) 어? | |
[민기의 힘겨운 숨소리] | |
오늘 강의 없는 날이잖아요 [민기의 한숨] | Hôm nay không có lớp ạ. |
연습하러 나왔어요 | Tôi đến để luyện tập. |
초반에 너무 연습 많이 하시면 근육이 놀라요 | Mới bắt đầu mà tập nhiều quá thì sẽ bị căng cơ ạ. |
몸 쓰는 거 저 처음 아니에요, 선생님 | Đây không phải lần đầu tôi dùng cơ bắp đâu. |
(민기) 제가 춤을 좀 췄어요 | Tôi còn biết nhảy nữa. |
(강사) 어, 어쩐지 유연하세요 | Vậy ạ? Thảo nào nhìn ông dẻo dai quá. |
근육도 좀 보이시고 [민기의 웃음] | Cháu còn thấy cả cơ nữa. |
아, 그리고 우리 손자가 | Vả lại, cháu trai của tôi |
여기 학원비 내 줬어요 | đã đóng học phí cho tôi. |
할아버지가 손자 가르쳐야 되는데 손자가 할아버지를 가르치네요 | Lẽ ra tôi phải chi tiền lo cho nó, rốt cuộc làm ông mà lại để cháu đóng tiền học cho. Ôi, ông đang ngầm khoe cháu mình sao? |
아, 그 틈에 손주 자랑하시네? | Ôi, ông đang ngầm khoe cháu mình sao? |
아, 오늘 이, 사진도 찍어 준대요 | Hôm nay, thằng bé bảo sẽ chụp ảnh cho tôi. |
[웃음] | Hôm nay, thằng bé bảo sẽ chụp ảnh cho tôi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(진우) 안녕, 친구 | Chào bạn hiền. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] - 고객으로 왔다 - (혜준) 화보 찍어? | - Tớ đến làm khách. - Có buổi chụp à? |
(진우) 찍기 전 콘셉트 회의 있어 | Họp để lên chủ đề trước khi chụp. |
(혜준) 뭘로 몇 개 줘? | - Lấy mấy cái, loại nào? - Cần mười cái. |
(진우) 열 개, 메뉴는, 어… | - Lấy mấy cái, loại nào? - Cần mười cái. Còn ăn gì thì… |
네 마음대로 | Tùy ý cậu. |
[소스 통을 탁 내려놓으며] 내가 고기 좋아하니까 고기 위주로 추천해 주겠어 | Tùy ý cậu. Tớ thích thịt, nên sẽ giới thiệu cho cậu loại có thịt. |
(진우) 클럽샌드위치 하나, 그건 내 거 | Một bánh mì kẹp ba lát cho tớ. |
[중얼거린다] | Cậu ổn chứ? |
너 괜찮냐? | Cậu ổn chứ? |
지금 박도하 실검 찍는데 [포스 조작음] | Park Do Ha lên top tìm kiếm. |
걔 실검 한두 번 찍냐? 뮤비 나왔어? | Có gì mới đâu. Ra video ca nhạc à? |
(진우) '박도하 아메리카노', '박도하 폭행' | "Park Do Ha, Americano", "Park Do Ha bạo hành". |
실검 난리도 아니야 | Tên anh ta ở khắp nơi. |
지금 찍고 있는 영화에 지장 있는 건 아니겠지? | Sẽ không ảnh hưởng đến phim đang quay chứ? |
글쎄 | Không rõ nữa. |
알아봐, 민재 누나한테 | Hỏi chị Min Jae đi. |
(진우) 지금 얘한테 안 좋은 일 생기면 너희 영화에도 안 좋잖아 | Anh ta có vấn đề gì thì phim của cậu cũng bị liên lụy. |
[휴대전화 진동음] | |
[흥미로운 음악] | CHỊ MIN JAE |
(민재) 오늘도 달린다 | Lại là một ngày cày cuốc. |
너무 잘되니까 무섭다, 파이팅 | Chuyện suôn sẻ quá cũng sợ. Cố lên! |
자기 얘기 하니까 어김없이 등장하는 이민재 씨다 | Chị Min Jae đúng là Tào Tháo, vừa nhắc là đến ngay. |
매니저 진짜 잘 구했어 | Cậu tìm được quản lý tốt đấy. |
미니시리즈도 캐스팅됐어 | Tớ còn được chọn đóng phim ngắn tập. |
(진우) 혜준아 | Hye Jun à, cuối cùng thì cậu… |
네가 드디어… | Hye Jun à, cuối cùng thì cậu… |
오늘 샌드위치 내가 쏜다 | Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp, nhớ nói tốt tớ với sếp cậu. |
작가님한테 네 얼굴 세워 줄게 | Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp, nhớ nói tốt tớ với sếp cậu. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] (진우) 축하해 | Hôm nay tớ đãi cậu bánh kẹp, nhớ nói tốt tớ với sếp cậu. - Được. Chúc mừng cậu. - Cảm ơn. |
[통화 연결음] | |
왜 안 받으시나? | Sao không bắt máy vậy? |
[옅은 웃음] | |
- (윤 감독) 네, 민재 씨 - (민재) 아, 네, 감독님 | - Vâng, cô Min Jae. - Vâng, đạo diễn. Tôi gọi hỏi thăm. |
[웃으며] 안부 전화 드렸습니다 | - Vâng, cô Min Jae. - Vâng, đạo diễn. Tôi gọi hỏi thăm. |
혹시 필요한 거 있으면 저 꼭 불러 주세요 | Nếu cần gì, anh cứ gọi cho tôi nhé. |
(윤 감독) 민재 씨, 그때 왜 얘기 안 했어요? | Sao lúc đó cô Min Jae không nói? |
예? | Sao lúc đó cô Min Jae không nói? - Sao cơ? - Chuyện Sa Hye Jun |
(윤 감독) 사혜준, 태수 배신하고 민재 씨한테 간 거라면서? | - Sao cơ? - Chuyện Sa Hye Jun phản bội Tae Su để chạy sang chỗ cô đấy. |
아니에요, 감독님! | Không phải vậy đâu! |
지금 어디 계세요? 만나서 말씀드릴게요 | Anh đang ở đâu vậy? Để tôi đến gặp rồi nói. |
(윤 감독) 아, 됐어요, 나만 꼴 우습게 됐잖아! | Bỏ đi. Vì cô mà tôi thành thằng ngốc. |
- 누가 그래요? - (윤 감독) 태수가요 | Ai nói thế? Tae Su chứ ai. |
[통화 종료음] 아니, 저, 감독… | Khoan, đạo diễn à… |
감독님! 감… | Đạo diễn! |
[기가 찬 숨소리] | |
아… | Ôi, cái tên khốn nạn này! |
아나, 이 인간을 진짜! | Ôi, cái tên khốn nạn này! |
아이, 진짜… [터치 패드 조작음] | Thật là. |
[긴장되는 음악] [통화 연결음] | GIÁM ĐỐC LEE TAE SU |
받아 | Bắt máy đi. |
받으라고 | Bắt máy nhanh. |
받으라고! | Bắt máy nhanh lên! |
[태수의 한숨] | |
암튼 애새끼가, 아, 진짜 | Thằng khốn này. Đúng là… |
대체 뭐 하는 사람이에요? | Rốt cuộc anh làm gì vậy? |
[문이 달칵 닫힌다] 걱정하지 마요 | - Cậu đừng lo. - Không bịt miệng báo chí được à? |
(도하) 아니, 그 기사도 하나 제대로 못 막아요? | - Cậu đừng lo. - Không bịt miệng báo chí được à? Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi. Đành tìm cách khâu lại. |
미리 말해 줬으면 막았죠 | Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi. Đành tìm cách khâu lại. |
근데 이미 터진 거니까 봉합 잘하면 돼요 | Phải nói từ sớm chứ. Giờ thì bung bét rồi. Đành tìm cách khâu lại. |
뭘 어떻게 봉합해요! | Khâu lại thế nào? |
메시지를 공격할 수 없으면 메신저를 공격하라 | Không chặn được tin thì chặn người đưa tin. |
메시지도 그거 진짜 아니야 | Nhưng tin đó cũng đâu đúng sự thật. |
내가, 내가 걔가 내 팬인 줄 어떻게 알았겠어요? | Sao tôi biết được đó có phải fan hay không? Tự dưng chạy lại nắm lấy tôi. |
(도하) 갑자기 와 가지고 막 잡는데 | Tự dưng chạy lại nắm lấy tôi. |
알아서 할 테니까 | Tôi tự biết lo liệu, |
(태수) 기분을 풀어요 | cậu bình tĩnh lại đi. |
(도하) 그러니까 알아서 뭘 어떻게 하시겠다는 거예요? | Anh tự biết lo, vậy thì lo thế nào? |
어? 이사님하고 나하고 안 지가 얼마 안 됐죠, 그렇죠? | Anh tự biết lo, vậy thì lo thế nào? Tôi quen anh chưa được bao lâu, đúng không? |
그럼 내가 이사님을 어떻게 믿어요? | Lấy gì để tin anh đây? Tính cậu giống tôi đấy. |
박 배우님이 나랑 같은 과네 | Tính cậu giống tôi đấy. |
나를 왜 믿어? 안 믿는 게 당연해 | Không tin tôi là chuyện bình thường. |
(태수) 근데 내가 어떻게 처리하는지 모르는 게 낫지 않겠어요? | Nhưng cậu không biết tôi xử lý thế nào sẽ tốt hơn đấy. |
잘못되면 내 선에서 안 끝나고 | Nếu không ổn thì mình tôi gánh hết, |
박 배우님까지 올라가잖아 | không liên lụy đến cậu đâu. |
정말로 잘 처리해 줄 수 있는 거죠? | Anh thật sự xử lý được hết đúng không? |
(이영) '제2의 박도하' | "Park Do Ha tiếp theo?" Đổi tiêu đề thành như thế đi. |
헤드라인 좀 바꿔 오늘 박도하 실검 뜬 거 봤어? | "Park Do Ha tiếp theo?" Đổi tiêu đề thành như thế đi. Không thấy hôm nay cậu ta lên top à? |
걔가 워낙 팬덤도 세고 한류도 있어서 쉽게 망하지는 않겠지만 | Có fan hùng hậu, lại còn thuộc Hàn lưu, nên sẽ không dễ chìm đâu. Nhưng tôi không muốn Hae Hyo dính dáng đến cậu ta. |
걔한테 우리 해효 얹혀 가고 싶지 않아 | Nhưng tôi không muốn Hae Hyo dính dáng đến cậu ta. |
하, 알았어, 그럼 이번까지는 박도하랑 같이 가자 | Được rồi. Lần này thì dùng được, không có lần sau. |
해효 지금 광고 촬영 갔어? | Hae Hyo đi quay quảng cáo chưa? |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
[정하가 지퍼를 직 닫는다] | |
(해효) 됐냐? | Xong chưa? |
(정하) 응, 됐어 | Xong rồi. |
- (해효) 가자 - (정하) 응 [휴대전화 진동음] | - Đi thôi. - Ừ. |
(혜준) | HYE JUN Công việc ổn chứ? |
표정 좀 감춰라 | Kiểm soát biểu cảm đi. |
나 잠깐 전화 통화 하고 가도 돼? | Kiểm soát biểu cảm đi. - Gọi điện một lát được chứ? - Này. |
야, 문자 왔으면 문자로 답하는 거야 | Người ta nhắn tin thì nhắn lại thôi. |
- 전화하면 당황해 - (정하) 당황하라고 | - Gọi lại thì bất ngờ lắm. - Tôi muốn tạo bất ngờ. |
(정하) | Công việc vẫn ổn. Hẹn anh lúc 8:00. |
왜 전화 안 하냐? | Sao không gọi điện? |
(정하) 근데 일 잘하고 있냐고 물어보면서 느낌표를 붙였어 | Hỏi tôi công việc ổn không, nhưng lại dùng chấm than cuối câu. Bình thường phải dùng dấu chấm hỏi chứ. |
보통 물어볼 때 물음표를 붙이지 않니? | Bình thường phải dùng dấu chấm hỏi chứ. |
이게 무슨 뜻이겠니? | Có ẩn ý gì nhỉ? |
내가 일을 잘하고 있을 거라는 믿음을 갖고 있다는 거지 | Chắc là tin tưởng tôi đang làm tốt đây. |
(해효) 네가 물어보고 네가 대답할 거면 왜 물어보냐? | Tự hỏi tự trả lời, còn hỏi tôi làm gì? |
아, 미안 | À, xin lỗi. |
그렇게 좋냐? | Thích cậu ấy lắm à? |
(정하) 응, 좋아 | Ừ, thích lắm. |
가자 | Đi thôi. |
아, 빨리 와 | Nhanh lên. |
(해효) 응 | Ừ. |
[유쾌한 음악] | |
[차 문이 스르륵 여닫힌다] | XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA YEONGNAM |
[혜준의 힘주는 신음] | Nào. |
안전벨트 매시고 | - Ông thắt dây an toàn đi. - Ừ, thắt ngay đây. |
매시고 [안전벨트를 딸깍 찬다] | - Ông thắt dây an toàn đi. - Ừ, thắt ngay đây. |
[자동차 시동음] | |
출발! [핸드 브레이크 조작음] | Xuất phát thôi! |
출발! | Xuất phát! |
[리드미컬한 음악] | |
[지친 신음] [라켓을 달그락 놓는다] | |
하, 당 떨어진다 | Tụt đường huyết rồi. |
하, 맛있다 | Ngon quá. |
[옅은 웃음] | |
(감독) 컷! | Cắt! Nghỉ một lát. |
[감독이 말한다] | Cắt! Nghỉ một lát. |
[해효의 한숨] | |
(감독) 좀 더 입술에 묻히고 먹었으면 좋겠어요 | Ăn để dính miệng một chút sẽ được hơn đấy. |
(해효) 네 | Vâng. |
(감독) 너무 많이 먹어서 힘들어요? | Ăn nhiều quá nên mệt à? |
아니요, 맛있어서 좋아요 | Không ạ. Bánh ngon nên em thích lắm. |
마인드 좋아요, 오케이 | Thái độ tốt đấy. Được rồi. |
그, 분장 수정 좀 하고 갈게요 | Chỉnh lớp trang điểm rồi quay tiếp. |
- (감독) 자, 분장 팀! - 네! | Đội trang điểm! Vâng! |
- 덥지? - (해효) 응 | - Nóng lắm nhỉ. - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
[정하가 부스럭거린다] | |
(혜준) 응 | |
(민기) 네 친구 안 오나 보다 | Chắc bạn cháu không đến rồi. |
약속 꼭 지키는 애야 | Cô ấy luôn giữ lời mà. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 정하야 | Ừ, Jeong Ha à. |
아, 어떡해, 할아버지께 죄송해서 | Làm sao đây, em có lỗi với ông quá. |
죄송하다고 전해 줘 | Xin lỗi ông giúp em với. |
괜찮아, 바쁘면 그냥 있어 | Không sao. Nếu em bận thì thôi. Đừng căng thẳng quá. |
오느라 애쓰지 말고 | Không sao. Nếu em bận thì thôi. Đừng căng thẳng quá. |
아니야, 다 끝났어, 20분 후면 도착해 | Không, xong việc rồi. Hai mươi phút nữa em tới. |
어 | Ừ. |
[달려오는 발걸음] | |
[한숨] | |
데려다줄게 | Để tôi chở cậu đi. |
(매니저1) 다 왔습니다 | Đến nơi rồi. |
(정하) 감사합니다 | Cảm ơn. |
나 갈게 | Đi nhé. |
[잔잔한 음악] | |
(해효) 그때는 사랑과 우정 둘 중에 당연히 우정을 선택했다 | Ngày trước, giữa tình yêu và tình bạn, tôi không đắn đo mà chọn tình bạn. |
지금은 다른 선택을 하고 싶다 | Nhưng giờ tôi muốn thay đổi lựa chọn. |
아직 기회는 있다 | Vẫn còn cơ hội mà. |
[정하의 가쁜 숨소리] | |
늦어서 죄송합니다, 할아버지 | Cháu đến muộn, xin lỗi ông. |
[민기의 웃음] [흥미로운 음악] | |
(진우) 찍습니다 | Trông đẹp lắm. |
[카메라 셔터음] | |
아, 혜준아, 너 좀 벌려 쪼끔 뒤로 가 봐 | Dính cậu rồi, Hye Jun. Lùi lại một chút. |
어, 좋아요 | - Xin lỗi. Được hơn chưa? - Đẹp lắm. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[정하와 혜준의 웃음] | Trời ơi. - Thế này, chúng ta sẽ… - Ái chà. |
이리 안 와? | - Thế này, chúng ta sẽ… - Ái chà. |
(혜준) 오케이 | - Đừng. - Trời ơi. |
[진우가 말한다] [정하의 탄성] | - Lại vào ống kính rồi. - Thế này thì sao? |
(민기) 아, 좋아, 하나 더 | - Đẹp. - Tuyệt vời. Tốt lắm ạ. Hay lắm. |
(진우) 아, 좋아요, 좋아요 바로 그거예요, 그거 | Tốt lắm ạ. Hay lắm. |
아, 할아버지, 긴장한 표정 한번 다시 갈게요 | Đẹp lắm, nhưng lùi lại một bước. |
[진우가 말한다] | Thật à? Được. Chụp vậy đi. |
그렇죠, 이 조명 바라보고 오케이, 아, 네 | Hye Jun, giữ lấy để hắt ánh đèn chiếu tới. |
아, 할아버지 너무 귀여워, 이것 봐 | - Hye Jun. - Xin lỗi. - Lâu quá. - Hye Jun. |
(정하) [웃으며] 되게… | - Lâu quá. - Hye Jun. Làm thế này. |
(민기) 오케이, 오케이, 아, 뭐 | - Được rồi. - Chỉnh áo đi, Hye Jun. |
[혜준이 말한다] | Được rồi. |
[화기애애하다] | Được rồi. - Thôi. - Được mà. |
(혜준) 여기 | - Ông ơi. - Dài quá không? |
[혜준이 말한다] | - Ông ơi. - Dài quá không? Dài quá rồi. - Ừ. - Để ngắn thôi. |
(진우) 한 번 더… | - Ừ. - Để ngắn thôi. |
정하야, 옷, 옷 한번 봐 줘 | - Jeong Ha, chỉnh áo lại. - Được. |
[사람들의 웃음] | |
(민기) 다 같이 한잔하면 좋은데 [밝은 음악이 흘러나온다] | Nếu cùng uống được đã tốt. Tiếc là mấy đứa phải lái xe. |
너희들 운전해야 돼서 아쉽네 | Nếu cùng uống được đã tốt. Tiếc là mấy đứa phải lái xe. |
(진우) 다음에 같이 마시면 되죠 오늘만 날 아니에요, 할아버지 | Lần sau uống là được ạ. Còn nhiều dịp mà. |
(민기) 아니야, 아니야 | Không. Tuổi của ông |
난 오늘이 끝이라도 하나도 안 이상한 나이야 | Không. Tuổi của ông thì sống nay chết mai mà. |
할아버지, 이 분위기 어떡할 거야? | Ông à, ông vừa mới phá hủy bầu không khí đấy. |
노래하세요 | Ông phải hát đi. |
(진우) 야, 너 할아버지한테 그러면 되냐? | Này, sao lại làm thế với ông? |
되지 | Này, sao lại làm thế với ông? Cũng được nhỉ? Ông hát đi ạ. |
- (진우) 노래하세요 - (혜준) 그만해 | Cũng được nhỉ? Ông hát đi ạ. Thôi đi. |
여기서 무슨 노래야? | Hát hò gì ở đây? |
아니, 무슨 | Ơ hay. Tớ đùa chút thôi. Sao phải làm căng vậy? |
(진우) 농담 좀 했더니 뭐, 죽자고 달려드네 | Ơ hay. Tớ đùa chút thôi. Sao phải làm căng vậy? |
다큐 아니야, 예능이야 | Ở đây để vui chơi, không phải để nghiêm túc. |
나도 예능 했어 | Tớ cũng đùa thôi. |
- 아, 예능이야? - (정하) 아, 진짜! | - Thật sao? - Thật là. |
(진우) 뭐야? | - Gì vậy chứ? - Xin lỗi. |
[사람들의 웃음] | - Gì vậy chứ? - Xin lỗi. Được rồi. |
(혜준) 미안, 다큐로 받아서 [잔들이 쨍 부딪는다] | - Xin lỗi. - Trời ạ. |
[잔잔한 음악] 너희들은 어쩜 이렇게 아름답냐, 응? | Mấy đứa sao lại đẹp đẽ thế? |
[진우의 옅은 웃음] (정하) 할아버지 | Ông ơi, mình nâng ly đi. |
우리 건배해요, 건배사 해 주실 거죠? | Ông ơi, mình nâng ly đi. Ông sẽ cạn ly với cháu chứ? |
(민기) 건배하기 전에 | Trước khi nâng ly, |
감사 인사부터 하겠습니다 | ông muốn cảm ơn các cháu. |
아, 오늘 | Hôm nay, |
여러분한테 너무 많이 배웠습니다 | ông đã học được rất nhiều từ các cháu. |
내가 스무 살 때는 | Hồi 20 tuổi, |
여러분보다 똑똑하지는 못했지만 | ông không được thông minh như các cháu, |
자식은 낳았습니다 | nhưng đã sinh được con. |
그게 내 인생에서 제일 잘한 일이에요 | Đó là việc tốt nhất ông làm được trong đời. |
혜준이를 만났으니까요 | Nhờ đó mà ông gặp được Hye Jun. |
혜준이를 만나서 | Sau khi gặp Hye Jun, |
진우랑 정하도 만났습니다 | ông cũng gặp được Jin U và cả Jeong Ha nữa. |
그래서 오늘 너무 행복하고 | Vì thế nên hôm nay ông rất hạnh phúc. |
여러분이 너무 부럽습니다 | Lại vô cùng ngưỡng mộ các cháu. |
그리고 | Lại vô cùng ngưỡng mộ các cháu. Chưa hết đâu. |
[민기가 머뭇거린다] | |
이 할아버지 이뻐해 줘서 | Cảm ơn các cháu |
[진우와 정하의 웃음] | vì đã thương yêu ông già này. |
너무 고맙습니다 [혜준의 웃음] | vì đã thương yêu ông già này. |
자, 건배하자 | Nào, nâng ly thôi. |
(진우) 아, 건배할 일 하나 더 있어요 | À, còn một việc đáng chúc mừng nữa. |
혜준이 미니시리즈 캐스팅됐어요 | Hye Jun được chọn đóng phim bộ ngắn tập rồi. |
(혜준) 아직 얘기할 거 아니야 감독님도 안 만났어 | Chưa nói được gì đâu. Tớ còn chưa gặp đạo diễn. |
(진우) 민재 누나가 됐다고 했으면 된 거잖아 | Chị Min Jae bảo được là được. |
(민기) 야, 너무 좋다 | Vậy thì tốt quá rồi. Hôm nay chúng ta hãy nói với cuộc đời |
[경쾌한 음악] 오늘 인생한테 말한다 | Vậy thì tốt quá rồi. Hôm nay chúng ta hãy nói với cuộc đời |
[힘주며] 고맙습니다! | câu "cảm ơn" nào! |
[정하의 웃음] | câu "cảm ơn" nào! |
(함께) 고맙습니다! | - Cảm ơn cuộc đời. Được rồi. - Cảm ơn cuộc đời. |
(민기) [웃으며] 자 | - Cảm ơn cuộc đời. Được rồi. - Cảm ơn cuộc đời. |
아, 시원하다 | Sảng khoái thật. |
(진우) 할아버지, 이것 좀 드세요 | - Ông ăn đi ạ. - Được. |
(민기) 응, 자, 이거 진우 먹어 | Cháu ăn đi, Hye Jun. |
[혜준의 당황한 신음] (정하와 진우) 아, 할아버지 드세요 | - Ông ăn đi mà. - Ăn đi chứ. |
(진우) 할아버지, 할아버지 드세요 | - Ông ăn đi mà. - Ăn đi chứ. Ông cứ ăn đi ạ. |
[경준이 세탁기 문을 탁 닫는다] [경준이 혀를 쯧 찬다] | |
(중개업자) 꼼꼼히 봐요, 꼼꼼히 | Anh xem xét kỹ thật nhỉ. |
이거 내가 친한 후배 주려고 꼭꼭 감춰 둔 거예요, 이게 | Tôi đã định để dành chỗ này cho hậu bối thân thiết đấy. |
700에 40이면… | Tiền thuê là 400.000 won? |
(경준) 싸긴 싸네 | Tiền thuê là 400.000 won? Đúng là rẻ. |
괜찮네요, 응 | Không tệ. |
괜찮은 게 아니라 좋은 거죠 | Không tệ cái gì. Quá hời ấy chứ. |
융자 진짜 없어요? | Được thuê không thế chấp à? |
(중개업자) 아이고, 의심은 | Được thuê không thế chấp à? Trời ạ, đa nghi quá. Chắc chẳng ai dám lừa anh. |
어디 가서 사기는 안 당하겠네 | Trời ạ, đa nghi quá. Chắc chẳng ai dám lừa anh. |
[경준의 고민하는 숨소리] | |
(경준) 그, 등기부 등본이랑 임대인 위임장 갖고 오셨죠? | Có bản sao giấy tờ nhà và giấy ủy quyền chứ? |
아이고, 가져왔죠 여기 앉아 봐요, 예, 예 | - Dĩ nhiên. Ngồi đi. - Được. |
(중개업자) 임대인한테 받은 위임장 [경준이 숨을 씁 들이켠다] | Giấy ủy quyền của chủ cho thuê. |
저기, 인감 증명 한번 봐 봐요 | Bản sao giấy tờ nhà có công chứng. |
[미심쩍은 숨소리] | |
아, 임대인을 직접 보고 계약하긴 해야 되는데 | Tôi nên gặp rồi ký trực tiếp với chủ nhà chứ. |
그렇게 미심쩍으면 안 해도 돼요 | Nếu không tin thì đừng ký. |
(중개업자) 이거 뭐, 하려고 하는 사람 널렸는데, 뭐 | - Thiếu gì người đợi. - Trời ạ. |
[당황한 웃음] | - Thiếu gì người đợi. - Trời ạ. |
- 아, 누가 안 하겠대요? - (중개업자) 아이고 | - Có ai nói gì đâu. - Trời ạ. |
내가 엘리트를 좋아해 | Tôi thích những người thông minh. |
(중개업자) 은행 다닌다고 해서 집주인한테 주자고 해서 주는 거예요 | Thấy anh làm ở ngân hàng, tôi mới nói tốt với chủ nhà. |
[헛기침하며] 자, 자, 여기 봐 봐요 | Nào, anh nhìn nhé. |
등기부 등본, 여기 오늘 날짜 | Trên bản sao giấy tờ nhà có ghi ngày hôm nay. |
그리고 소유권 이전은 소유자 권남희, 보이죠? | Người chuyển quyền sở hữu là Kwon Nam Hui. Anh thấy chứ? |
그리고 융자는 근저당권 해지로 전액 상환 | Các khoản thế chấp đều do chủ nhà lo hết. |
융자 없는 거 맞죠? | Nên anh khỏi lo thế chấp. |
- (경준) 맞네요 - (중개업자) 그럼 계약해요? | - Đúng thế. - Vậy có ký hay không? |
[한숨] | |
합니다 | Ký. |
[흥미로운 음악] | TOP MƯỜI TỪ KHÓA THỊNH HÀNH PARK DO HA BẠO HÀNH |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[태수의 한숨] | |
(태수) 기사 진압은 다 됐고 | Kiểm soát được bọn phóng viên rồi. |
(매니저2) 와, 진짜 대단하세요, 이사님 | Kiểm soát được bọn phóng viên rồi. Chà, giám đốc thật lợi hại. |
(태수) 그, 오늘 기사 써 준 기자들한테 선물 하나씩 보내요 | Cậu gửi quà cho mấy phóng viên đã viết bài hôm nay đi. |
(매니저2) 왜, 왜, 왜요? | đã viết bài hôm nay đi. Tại sao vậy ạ? |
(태수) '이솝 우화' 중에 너 나그네 옷 벗기기 알아? | Biết truyện lữ khách cởi áo trong cuốn Ngụ ngôn Aesop chứ? |
옷은, 있잖아 | Áo mặc trên người |
더우면 벗지 말래도 벗어 | thấy nóng thì sẽ cởi ra dù có người bảo không được. |
예? | thấy nóng thì sẽ cởi ra dù có người bảo không được. Sao ạ? |
못 알아들었지? | Sao ạ? Nghe không hiểu nhỉ? |
예 | Nghe không hiểu nhỉ? - Vâng. - Học hỏi từ tôi nhiều vào. |
그러니까 나한테 잘 배워 | - Vâng. - Học hỏi từ tôi nhiều vào. |
그러면 내가 나중에 독립시켜 줄게 | Rồi sau này tôi để cậu mở công ty. |
(매니저2) 네, 열심히 하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ thật chăm chỉ. |
(태수) 도하 씨 데리러 가 나 여기서 출발할 테니까 | Đi đón Do Ha đi. Tôi tự đi được. |
(매니저2) 아, 네, 알겠습니다 | Đi đón Do Ha đi. Tôi tự đi được. Vâng ạ. |
[자동차 리모컨 작동음] | |
(민재) 이 대표님! | Giám đốc Lee! |
(태수) 응, 안녕 | Chào cô. |
왜 전화 안 받아요? | - Sao anh không nghe máy? - Cả ngày nay, |
하루 종일 바빴어 박도하 기사 터져서 막느라고 | - Sao anh không nghe máy? - Cả ngày nay, tôi bận chặn mấy bài báo về Do Ha. |
변한 줄 알았어요 | Tôi còn tưởng anh đã thay đổi. |
이제 돈도 벌고 큰 회사 이사도 됐으니까 | Anh kiếm được tiền, làm giám đốc công ty lớn nên tôi tưởng sẽ khác. |
달라진 줄 알았어요 | Anh kiếm được tiền, làm giám đốc công ty lớn nên tôi tưởng sẽ khác. |
내가 뭐 해 달라고 부탁한 것도 아니잖아요! | Tôi có nhờ vả anh gì đâu. |
윤 감독 만났구나 | Tôi có nhờ vả anh gì đâu. Cô gặp đạo diễn Yoon rồi nhỉ, |
아, 그래서 알게 됐네 나한테 놀림당한 거 | Cô gặp đạo diễn Yoon rồi nhỉ, nên mới biết tôi chơi khăm Hye Jun. |
대체 왜 그랬어요? | Rốt cuộc là tại sao? |
아니, 매니저 선배로서 많은 지도 편달 바란다며? | Cô bảo tiền bối là tôi làm kim chỉ nam mà. |
(태수) 그래서 해 줬잖아, 지도 편달 | Cho nên tôi mới làm thế. |
여기서 내가 뭘 배워야 되는데요? | Tôi học được gì từ chuyện này chứ? |
신인 키우려면 이런 일에 적응해야 돼, 민재 씨 | Đào tạo tân binh thì phải quen với chướng ngại vật. |
여기는 줬다 뺏는 놈들이 한 트럭이야 | Trong ngành này, bán đứng nhau là chuyện thường. |
미리 맛보기 해 줬어 | Tôi cho cô nếm mùi trước thôi. |
(태수) 알아, 고마운 거 | Biết rồi. Khỏi cảm ơn. |
(민재) 고마워서 아주 눈물 나겠네요! | Tôi biết ơn tới rơi nước mắt đây. |
(태수) 아니지, 피눈물이 나야지 | Tôi biết ơn tới rơi nước mắt đây. Bậy nào. Phải khóc ra máu chứ. |
앞으로 나랑 걸리는 거 있으면 내가 계속 방해를 할 거야 | Sau này còn cản trở tôi, thế nào tôi cũng cho biết tay. |
왜요? | Tại sao? |
[무거운 음악] 둘 다 나 버리고 갔잖아 | Cả hai đều bỏ tôi đi mà. |
[차 문이 탁 닫힌다] 하, 적반하장도 유분수지! | Vừa ăn cướp vừa la làng. À, lẽ nào… |
(태수) 아, 혹시 | À, lẽ nào… |
혜준이한테 얘기했어, 캐스팅됐다고? | Cô nói với Hye Jun là nó được chọn rồi sao? |
이제 아니라고 얘기해야 되네, 어떡하지? | Giờ phải đính chính thôi. Biết sao đây? |
그걸 노렸다고, 내가 둘 다 괴롭히는 거 | Tôi cố tình mà. Cho hai người khổ sở. |
야! 너… | Này! Anh… |
넌 진짜 인간도 아니야 | Anh không phải là người. |
그렇지, 그거야 이제 학습 효과가 나타나네! | Anh không phải là người. Chuẩn không cần chỉnh. Giờ cô hiểu ra được rồi đấy. |
매니저는 인간이 아니야 | Quản lý không phải người, mà là một loài khác. |
종이 달라 | Quản lý không phải người, mà là một loài khác. |
(태수) 그러니까 언어도 다른 거야 | Nói chuyện cũng bằng ngôn ngữ khác. |
[차 문이 철커덕 잠긴다] | Nói chuyện cũng bằng ngôn ngữ khác. |
[한숨] | |
[안전벨트를 딸깍 찬다] | |
[자동차 시동음] [휴대전화 진동음] | |
[차분한 음악] | |
(정하) | Bọn em đã chúc mừng Hye Jun vì được chọn đóng phim. Nếu chị cũng có ở đây thì vui biết mấy. |
[민재의 떨리는 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[민재가 흐느낀다] | |
[노랫소리가 울린다] (태수) 그 방으로 해 놨지? | - Phòng cũ nhỉ? - Vâng, đã chuẩn bị xong. |
(웨이터) 예, 준비했습니다 | - Phòng cũ nhỉ? - Vâng, đã chuẩn bị xong. |
- (태수) 사람 안 마주치게 해 - (웨이터) 예, 주의하겠습니다 | Đừng để ai thấy. Vâng, chúng tôi sẽ chú ý. |
이제 얘기 좀 해 보세요 | Ta nói chuyện nào. |
어떻게 한 거예요? | Anh làm thế nào vậy? |
(태수) 자, 기사를 막는 방법에는 두 가지가 있어요 | Anh làm thế nào vậy? Có hai cách để chặn bọn phóng viên. |
하나가 댓글 조작 | Viết bình luận dắt mũi. |
하나가 '기사는 기사로 밀어 버린다' | Hoặc dùng báo này dập báo kia. |
(태수) 이제 절 좀 믿겠어요? | Giờ cậu tin tôi chưa? |
뭐, 괜찮네요 | Coi như cũng tạm được. |
우리처럼 사람 못 믿는 사람들이 믿을 수 있는 거는 | Những người không tin ai như chúng ta suy cho cùng cũng chỉ có thể tin con số. |
결국에는 이, 숫자라는 거 | Những người không tin ai như chúng ta suy cho cùng cũng chỉ có thể tin con số. |
(태수) 공감과 비공감, 이 숫자 | Số lượt yêu thích và ghét bỏ. |
내 편을 만들고 싶다 그러면 | Nếu muốn lập bè kéo phái, |
이 숫자를 잘 만져 주면 돼요 | Nếu muốn lập bè kéo phái, chỉ cần xử lý mấy con số là xong. |
생각보다 엄청 똑똑하네요 | Anh thông minh hơn tôi nghĩ nhỉ. |
나 77 뱀이야 | Tôi tuổi Tỵ, sinh năm 1977 đấy. |
[익살스러운 음악] | |
형이라고 불러도 돼 | Xưng hô thân mật cũng được. |
[헛기침하며] 알았어 | Được thôi. |
형! | Anh! |
[태수와 도하의 웃음] | Anh! |
이렇게 좋은 세상 | Thế giới tuyệt vời như thế, |
천년만년 살자, 도하야 | phải sống nghìn năm mới đủ! |
오래 살자! | Bất tử luôn anh! |
[태수와 도하의 웃음] [문이 달칵 열린다] | |
(여자) 오빠들 벌써 시작했어? | Mấy cưng nhập cuộc rồi à? |
섭섭하게 왜 이래? | Mấy cưng nhập cuộc rồi à? Làm em buồn đấy. |
(태수) 뭘 시작해, 이것들아? [여자들이 소란스럽다] | - Nào, các em. - Anh ơi. - Phải có các em. - Nhớ quá. |
너희가 와야 시작하지 들어와, 들어와! | - Phải có các em. - Nhớ quá. - Mau vào đây. Nhanh chân lên. - Anh khỏe chứ? |
들어와, 빨리 들어와! 눈치가 없어요 | - Mau vào đây. Nhanh chân lên. - Anh khỏe chứ? - Nhớ các em lắm. - Em cũng nhớ anh. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[진우의 힘주는 신음] | Ôi chao. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(민기) 고맙다, 어 | Cảm ơn cháu. Được rồi. |
(진우) 조심해서 들어가세요, 할아버지 [민기가 호응한다] | Cảm ơn cháu. Được rồi. - Ông về cẩn thận ạ. - Ừ. |
- (진우) 쉬세요 - (민기) 어 | - Ông nghỉ nhé. - Ừ. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(영남) 아니, 쟤, 진우 차 아니야? | Không phải Jin U đấy sao? Sao bố lại đi cùng? |
왜 저 차를 타고 와? | Không phải Jin U đấy sao? Sao bố lại đi cùng? |
옷은 또 그게 뭐야? | Quần áo kiểu gì thế này? Bố hồi xuân à? |
- (영남) 아버지가 이팔청춘이야? - (민기) 왜, 뭐? | Bố hồi xuân à? Thì có làm sao? |
어울리면 되잖아 | Mặc hợp là được mà. |
[문이 탁 열린다] | |
[민기의 헛기침] | |
(애숙) 늦으셨네요, 아버님 | Bố về trễ thế ạ? |
[애숙의 놀란 숨소리] | |
아버님, 한잔하셨어요? | Bố, bố uống rượu sao? |
어? 진짜 딱 한 잔 마셨는데 너 어떻게 알았냐? [문이 달칵 열린다] | Uống đúng một ly. Sao con biết? |
(애숙) [웃으며] 아버님하고 같이 있었어? | Uống đúng một ly. Sao con biết? Mình về cùng bố à? |
(영남) 아니야, 여기서 만났어 | Mình về cùng bố à? Không, gặp ngoài cửa thôi. |
혜준이 어디 있어? 같이 나왔잖아 | Hye Jun đâu ạ? Bố đi cùng nó mà. |
(민기) 젊은 애가 바쁘지, 나랑 같냐? | Bọn trẻ bận lắm, không giống như bố. |
아, 혜준이 드라마도 한대 | Hye Jun bảo |
그, 뭐, 미, 미, 미 미니시리즈인지 뭔지 | Hye Jun bảo sẽ đóng phim truyền hình gì đấy. |
[웃으며] 너무 잘됐다! | Ôi, quá tốt rồi. |
- 진짜야? - (민기) 잘해 | Thật sao? Đối tốt với thằng bé đi, để sau này không bị trách móc. |
(민기) 괜히 나중에 원망 듣지 말고 | Đối tốt với thằng bé đi, để sau này không bị trách móc. |
(영남) 내가 뭐 했다고 원망 들어? 다 자기 잘되라고 얘기하는 거지 | Sao lại bị trách móc? Con nói để nó khôn ra thôi mà. |
[민기의 헛웃음] | - Cái thằng này. - Thật là… |
(영남) 어어? 어이구 [애숙의 웃음] | - Cái thằng này. - Thật là… |
[풀벌레 울음] | |
[핸드 브레이크 조작음] | |
[정하가 안전벨트를 딸깍 푼다] | |
(정하) 좀 비현실적인 거 같아 | Nhìn anh lái xe này cứ thấy không thực kiểu gì ấy. |
네가 이 안에서 운전하고 있는 거 | Nhìn anh lái xe này cứ thấy không thực kiểu gì ấy. |
왜 그렇게 느끼지? | Tại sao lại thế? |
(정하) 음… | |
너 자체가 비현실적인 거 같아 | Bản thân anh vốn cũng đã không thực rồi. |
[함께 웃는다] | Bản thân anh vốn cũng đã không thực rồi. |
지금 우리가 같이 있는 것도 현실인지 되게 헷갈려 | Chúng ta ở cùng nhau thế này, không biết là thật hay mơ nữa. |
나 사진 찍어도 돼? | Em chụp ảnh được không? Em muốn ghi lại khoảnh khắc này. |
지금을 기록하고 싶어 | Em chụp ảnh được không? Em muốn ghi lại khoảnh khắc này. |
[정하의 웃음] | |
자 | Nào. |
[정하의 웃음] | |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] [함께 웃는다] | |
현실인 거 확실히 느끼게 해 줄게 | Anh sẽ giúp em thấy đây là thật. |
우리 영화 볼래? | Đi xem phim không? |
좋아, 아카데미 노미네이트된 영화 찜해 놓은 거 있어 | Được thôi. Nghe nói có một phim thắng giải Oscar. |
[안전벨트를 딸깍 푼다] | |
(정하) 왜? | - Sao vậy? - Để anh tiễn em về. |
문 앞까지 데려다주게 | - Sao vậy? - Để anh tiễn em về. |
에이, 됐거든요? | Thôi khỏi đi. |
아, 쟤는 말 진짜 안 들어 | Đúng là cứng đầu. |
[부드러운 음악] [피식 웃는다] | Đúng là cứng đầu. |
(혜준) 그거 알아? | Em biết gì không? |
비 안 왔다 | Hôm nay trời không mưa. |
(정하) 비 오면 생각날 거 같아 | Mỗi khi mưa, em lại nghĩ tới một người. |
(혜준) 누가? | Ai cơ? |
(정하) 대답할까, 말까? | Có nên nói ra không? |
대답할까 말까 할 때는 대답하는 거야 | Khi không chắc có nên nói không thì hãy nói ra. |
안 할래 | Không nói đâu. |
[혜준과 정하의 웃음] | |
(혜준) 들어가 | Em vào đi. |
- 너 먼저 가 - (혜준) 아니 | - Anh về trước đi. - Không. |
너 들어가는 거 볼래 | Anh phải thấy em vào nhà. |
내가 널 어떻게 이기겠니? | Làm sao em thắng nổi anh đây? |
[잠금장치가 철커덕 열린다] | |
[웃음] | |
[정하의 웃음] (혜준) 아, 왔어? | - Đến rồi à. - Ừ. |
(정하) 어 | - Đến rồi à. - Ừ. |
[스크린에서 광고가 흘러나온다] | |
(혜준) 밥 먹었어? | Em ăn cơm chưa? |
(정하) 난 밥은 꼭 세끼 다 먹어, 넌? | Em luôn ăn đủ ba bữa cơm. Còn anh? |
(혜준) 나도 | Anh cũng thế. |
조금이라도 꼭 먹어 | Dù ăn ít thì vẫn ăn. |
너무 일찍이라 빈속에는 팝콘 안 좋을 거 같아 망설였어 | Mới sáng đã ăn bắp rang thì không tốt - nên anh hơi lưỡng lự. - May là có mua. |
잘 샀어 | - nên anh hơi lưỡng lự. - May là có mua. |
(정하) 음, 캐러멜 팝콘이네? | Là vị caramel. |
내가 좋아해 | Anh thích vị này. Em không thích à? |
넌 안 좋아해? | Anh thích vị này. Em không thích à? |
팝콘은 캐러멜이지 | Vị này ngon nhất rồi. |
[옅은 웃음] | Vị này ngon nhất rồi. |
아직 시작 안 하나? 몇 시지? | Còn chưa chiếu nữa. Mấy giờ rồi? |
(정하) 응? 내가 알려 줄게 | Còn chưa chiếu nữa. Mấy giờ rồi? Để em xem giờ. |
6시 55분 | Là 6:55 sáng. |
시각 장애인 시계야, 촉감을 사용해 | Đồng hồ dành cho người mù. Chạm vào là biết. |
처음 봐 | Lần đầu thấy đó. |
(정하) 이건 분 | Chỗ này là xem phút. |
이건 시 | Chỗ này xem giờ. |
해 볼래? | Muốn thử không? |
타인의 감정 공감하는 삶을 살고 싶어 | Em muốn sống mà hiểu được cảm xúc của người khác. |
그런 시도 중의 하나야, 이 시계는 | Đeo đồng hồ này là một cách. |
자 | Nào. |
[부드러운 음악] | |
7시 | Đã 7:00 rồi. |
[옅은 웃음] | |
"뉴욕시 1962년" | THÀNH PHỐ NEW YORK |
[민재의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | CUỘC GỌI HYE JUN |
[한숨] | |
[민재가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[민재의 답답한 신음] | |
(민재) 혜준이한테 말해야 되는데 | Phải nói với Hye Jun thôi. |
길어질수록 더 안 좋아 | Để càng lâu thì càng tệ. |
[다급한 숨소리] | |
그래 | Được rồi. |
결심했어 | Mình đã quyết định. |
다시 자야겠어 | Đi ngủ tiếp thôi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | NHỚ TIÊM VẮC-XIN NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG |
[카메라 셔터음] | NHỚ TIÊM VẮC-XIN NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG |
드디어 디데이다 | Cuối cùng cũng đến ngày này. |
[휴대전화 조작음] | |
(진우) | Đây là chứng cứ. |
[메시지 전송음] | |
[지퍼를 직 닫는다] [문이 삐걱거린다] | |
(진우) 아주 빤지르르하시네? | Ôi, trông bảnh trai thế. |
(혜준) 푸석하지 않아? 새벽에 일어났어 | Da không xấu à? Tớ dậy sớm lắm. |
7시에 정하랑 조조 영화 봤거든 | Tớ đi xem phim sáng sớm với Jeong Ha. Vì cô ấy có ca sáng. |
걔가 아침에 출근해야 돼서 | Tớ đi xem phim sáng sớm với Jeong Ha. Vì cô ấy có ca sáng. |
이걸 때릴까? | Có nên đánh cậu không? |
(진우) 그게 푸석하면 나는 1년 365일 푸석했으면 좋겠다 | Da thế này mà xấu thì tớ muốn xấu quanh năm. |
[피식 웃는다] | |
정하랑 언제 그렇게 됐냐? | - Hai cậu quen hồi nào? - Cậu cũng có bạn gái mà. |
너도 만나는 여자 있잖아 | - Hai cậu quen hồi nào? - Cậu cũng có bạn gái mà. |
(혜준) 왜 까지를 못하냐? | Sao không tiết lộ được hả? |
[한숨 쉬며] 까고 싶어 죽겠다 | Tớ cũng muốn tiết lộ chết đi được. |
(진우) 말하고 싶어 죽겠는데 | Muốn nói lắm, nhưng… |
아, 답답해서 죽을 거 같아 | Khó chịu chết mất. |
나한테 말하지 마 | - Đừng nói cho tớ biết nhé. - Tại sao? |
- (진우) 왜? - 네 고통에 참여하고 싶지 않아 | - Đừng nói cho tớ biết nhé. - Tại sao? Tớ không muốn khổ lây. |
이런, 씨 | Thằng quỷ này. |
너 | Cậu đấy. |
정하하고 나하고 누가 더 좋아? | Tớ hay Jeong Ha? Chọn đi. |
정하 | Jeong Ha. |
(진우) 남자 새끼들하고 의리를 찾는 내가 등신이지 | Tớ đúng là thằng ngốc khi hy vọng cậu chọn bạn bỏ gái. |
넌 누가 더 좋아? | Tớ đúng là thằng ngốc khi hy vọng cậu chọn bạn bỏ gái. - Còn cậu? - Tất nhiên là Hae Na. |
당연히 해나지 | - Còn cậu? - Tất nhiên là Hae Na. |
야! | Này! |
[놀란 신음] [발랄한 음악] | Điên hả? Người ta là em gái cậu. |
(혜준) 아이, 미친놈 아니야, 동생하고! | Điên hả? Người ta là em gái cậu. |
말하지 마 | - Đừng nói cậu ấy biết. - Đừng bảo cậu ấy là tớ đã biết. |
너야말로 들켜도 내가 알았다는 얘기 하지 마 | - Đừng nói cậu ấy biết. - Đừng bảo cậu ấy là tớ đã biết. |
[한숨] | |
이거지? 두 개네? | Hồ sơ ảnh đây phải không? Có hai bộ à. |
하나는 보관용으로 가지라고 | Hồ sơ ảnh đây phải không? Có hai bộ à. Một bộ để lưu giữ. |
고맙다 | Cảm ơn. |
(혜준) 곧 죽을 놈이 예의도 바르네 | Sắp chết rồi mà tử tế nhỉ. |
나 죽어? | - Tớ chết? - Chứ gì nữa. Hae Hyo giết. |
죽겠지, 해효한테 | - Tớ chết? - Chứ gì nữa. Hae Hyo giết. |
(진우) 왔어? [해나의 힘주는 신음] | - Chào anh. - Chào em. |
(해나) 어디로 갈 거야? | Đi đâu đây? Em không thích khách sạn đâu. |
호텔은 별로인데 | Đi đâu đây? Em không thích khách sạn đâu. |
뭐, 그럼 어디, 뭐, 펜션? | Hay đến nhà nghỉ dưỡng? |
펜션도 별로인데? | Cũng không thích đâu. |
[당황한 웃음] | |
해나야 | Hae Na à. |
가기 싫으면 안 가도 돼 | - Không đi cũng được. - Phải đi chứ. Em hứa rồi. |
가긴 가야지, 약속했잖아 | - Không đi cũng được. - Phải đi chứ. Em hứa rồi. |
(해나) 난 약속을 아주 잘 지키는 사람이야 | Em là người rất biết giữ lời hứa. |
[진우의 웃음] [해나가 안전벨트를 딸깍 찬다] | |
(진우) 그 생각 변하면 안 된다 | Không được đổi ý đâu. |
[피식 웃는다] [기어 조작음] | Không được đổi ý đâu. |
출발 | Xuất phát. |
(진우) 저기인가 봐 | Đúng nó rồi. |
여기네 | Chỗ này. |
어? | |
[진우의 당황한 웃음] | |
- (진우) 어? - (해나) 문도 못 열어? | - Không biết mở cửa à? - Có hay đến đây đâu. |
(진우) [웃으며] 많이 안 와 봐서 | - Không biết mở cửa à? - Có hay đến đây đâu. |
(해나) 내가 할게, 난 많이 와 봤어 [카드 인식음] | Để em mở cho. Em đến đây nhiều rồi. |
(진우) 어? [잠금장치가 달칵 열린다] | - Hả? - Với gia đình. |
가족끼리 | - Hả? - Với gia đình. |
(진우) 가족끼리 | Gia đình. |
[문이 철커덕 잠긴다] | |
[해나의 놀란 숨소리] | HAE NA À, ANH YÊU EM |
[해나의 웃음] | HAE NA À, ANH YÊU EM |
(해나) 유치해! | Trẻ con quá đi. |
(진우) 유치하잖아, 오빠가 | Anh vốn trẻ con mà. |
[웃으며] 너 나 유치해서 좋아하는 거 아니야? | Anh vốn trẻ con mà. Không phải em thích anh vì vậy à? |
(해나) 맞아, 수준 안 맞아서 좋아해 | Đúng. Hoàn cảnh khác nhau nên em mới thích anh. |
[함께 웃는다] | Đúng. Hoàn cảnh khác nhau nên em mới thích anh. |
(진우) 음… | |
우리 샴페인부터 마실까? | Uống rượu vang trước nhé? |
- 싫어 - (진우) 싫어? | - Không thích. - Không thích? |
그러면 뭐? 뭐부터 하고 싶어? | Vậy em muốn làm gì trước? |
난 목적 지향적 인간이야 | Em là người thiên về mục đích. Mình đến đây là có mục đích mà. |
(해나) 우리가 여기 온 목적이 있잖아? [해나가 가방을 툭 내려놓는다] | Em là người thiên về mục đích. Mình đến đây là có mục đích mà. |
[옅은 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[진우의 힘주는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[진우의 다급한 숨소리] | |
[진우의 어색한 웃음] | |
내가 너 꼬꼬마 때부터 봤는데 이건 아닌 거 같아 | Anh gặp em từ hồi em còn bé. Như thế này hơi sai trái. |
내가 못 할 짓 한 거 같아 | Giống như loạn luân vậy. |
[한숨 쉬며] 아직 애한테… | Em còn nhỏ mà. Đợi thêm đi. |
(진우) 쪼금만 더 있다 하자 | Em còn nhỏ mà. Đợi thêm đi. |
오빠랑 그냥 놀자, 여기서 | Thôi thì chơi gì đó đi. Có thể uống cái này |
여, 이거, 이거 마시고 드라마도 보고 그냥… | Thôi thì chơi gì đó đi. Có thể uống cái này |
야, 이 미친놈아! | - với xem phim. - Đồ điên! |
[익살스러운 음악] 야, 너 오빠한테… | Sao lại gọi anh mình thế? |
(해나) 오빠는 무슨 오빠? 우리가 피를 나눴니? | Anh gì mà anh? Cùng huyết thống sao? |
- 해나야 - (해나) 내가… | Anh gì mà anh? Cùng huyết thống sao? - Hae Na à… - Anh có biết |
이날을 얼마나 기다렸는지 알아? | em chờ đến ngày này rất lâu rồi không? |
[어색한 웃음] | |
알았어, 알았어, 그럼 하자 그럼 하면 되잖아 | Biết rồi. - Vậy thì làm thôi. - "Vậy thì làm thôi?" |
(해나) '하면 되잖아'? | - Vậy thì làm thôi. - "Vậy thì làm thôi?" |
김샜어 | Mất hứng rồi. |
(진우) 아이, 해나야, 오빠가 잘못했어 | Mất hứng rồi. Hae Na à, anh sai rồi. |
놔 | Hae Na à, anh sai rồi. Bỏ ra. |
넌 오빠도 아니고 | Anh không phải anh trai em, |
오는 기회도 못 잡는 루저야 | chỉ là kẻ thất bại bỏ lỡ thời cơ thôi. |
[진우의 한숨] | |
(혜준) 할아버지, 안 힘들어? | Ông không thấy mệt à? Đừng quá sức. |
너무 무리하지 마 | Ông không thấy mệt à? Đừng quá sức. |
[문이 달칵 닫힌다] [힘겨운 신음] | |
(민기) 안 무리야 | Ông không sao. |
어유, 힘들어도 좋아 | Dù mệt nhưng rất vui. |
[파일을 쓱 꺼내며] 포트폴리오 나왔어 | Dù mệt nhưng rất vui. Có hồ sơ cho ông rồi. |
(민기) 어 | Sao? |
(혜준) 이건 기념으로 갖고 있어 [민기가 호응한다] | Bộ này giữ làm kỷ niệm nhé. |
"포트폴리오" | |
야, 잘 나왔네 | Đẹp thật. |
멋있어 | - Ông bảnh lắm. - Vậy à? |
(민기) 그래? [혜준의 웃음] | - Ông bảnh lắm. - Vậy à? |
[웃으며] 어, 야, 괜찮아, 그렇지? | Trời ạ, xem ông đẹp chưa này. |
(경준) 할아버지, 식사하세요! | Ông ơi, có cơm tối rồi ạ! |
(민기) [작은 목소리로] 아, 야, 야, 숨겨 | Ông ơi, có cơm tối rồi ạ! Hye Jun à, giấu đi. |
오케이 | Vâng. |
(경준) 오늘 반찬이 좋다, 엄마 | Hôm nay đồ ăn nhìn ngon quá. |
(애숙) 혜준이 드라마 캐스팅됐다 | Hôm nay đồ ăn nhìn ngon quá. Hye Jun được thử vai phim truyền hình rồi đó. |
이제 슬슬 일이 풀리나 봐, 너무 좋아 | Hye Jun được thử vai phim truyền hình rồi đó. Mọi chuyện đang dần trở nên suôn sẻ rồi. |
[민기의 헛기침] | |
[혜준이 국그릇을 달그락 든다] | |
(민기) 어, 어 | - Ồ. - Em đóng phim truyền hình à? |
(경준) 너 드라마 해? 어느 방송국에서 해? | - Ồ. - Em đóng phim truyền hình à? - Chiếu ở đài nào? - Vẫn chưa nghe báo. |
(혜준) 아직 못 들었어 | - Chiếu ở đài nào? - Vẫn chưa nghe báo. |
아니, 어느 방송국에서 하는지도 모르고 캐스팅됐다는 거야? | Đồng ý thử vai mà chưa biết gì à? |
매니저가 알아서 하는 거야 | Quản lý sẽ lo cho nó. |
(민기) 배우는 나중에 알아도 돼 | Diễn viên thì biết sau cũng được. |
(영남) 너 이사 나간다는 집 너무 싸, 여의도인데 | Chỗ con thuê so với mặt bằng chung ở Yeouido thì rẻ quá. |
엉성한 데 얻은 거 아니야? | Chỗ đó được không đấy? |
내가 누구야, 아빠? | Bố à, con là ai chứ? |
나니까 좋은 물건 싸게 얻은 거야 발품 엄청 팔았어 | Bố à, con là ai chứ? Con tìm được chỗ tốt với giá rẻ là nhờ công sức đã bỏ ra. |
[경준이 젓가락을 달그락 집는다] | Con tìm được chỗ tốt với giá rẻ là nhờ công sức đã bỏ ra. |
네가 그렇다면 그런 거지 | Con nói thế thì bố tin. |
(영남) 너야 뭐, 말할 게 뭐 있냐? | Con lúc nào cũng giỏi rồi. |
이사는 다음 주말에 한다면서? | Con lúc nào cũng giỏi rồi. Vậy là tuần sau chuyển đi nhỉ? |
이사 센터 부를 거야? | Con định gọi bên chuyển nhà à? |
(애숙) 당신이 도와줘, 다 빌트인 돼 있다잖아 | Con định gọi bên chuyển nhà à? Ông giúp nó đi, ở đó có sẵn đồ đạc, |
갖고 나갈 짐도 몇 개 없잖아 | đâu cần phải dọn đi nhiều. |
나 그날 안 되는데, 공사 있어 | đâu cần phải dọn đi nhiều. Không được. Hôm đó tôi bận làm. |
그럼 내가 같이 하지, 뭐 | Vậy thì để tôi. |
엄마가 왜 해? 힘들게 | Sao mẹ phải làm? Cực lắm. |
(혜준) 내가 도와줄게 | Để con làm cho. |
(애숙) 너 바쁘잖아, 촬영 안 해? | Con cũng bận đóng phim mà. |
(혜준) 아직 대본 리딩도 안 했어 | Vẫn chưa đến buổi đọc kịch bản. |
[옅은 한숨] | |
(애숙) 집안에 남자들 많은데 엄마 도와주는 건 너 하나야 | Trong nhà thì toàn đàn ông, mà chỉ có con mới giúp mẹ thôi. |
[피식 웃는다] | |
(경준) 엄마 | Mẹ à, |
그런 거 안 좋은 거야 | như thế là không được. |
한 사람 칭찬하면서 여러 사람 까는 거 | Vì khen một người mà nói xấu nhiều người. |
(애숙) 하, 암튼 넌 말은 잘해 | Con thì chỉ được có cái miệng. |
[경쾌한 음악] (애숙) 많이 먹어 | Ăn ngon nhé. Mẹ nấu cho con đấy. |
너 주려고 한 거야 | Ăn ngon nhé. Mẹ nấu cho con đấy. |
[애숙의 웃음] | |
밥 먹고 엄마한테 드라마 얘기 자세하게 해 줘 | Ăn xong rồi kể cho mẹ về phim mới nhé. |
감독은 누구고 작가는 누구인지 | Đạo diễn là ai, biên kịch là ai. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại tin nhắn thoại. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩… | Thuê bao hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại tin nhắn thoại. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
삐 소리 후 통화… [휴대전화 조작음] | Thuê bao hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
[의아한 신음] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[밝은 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[숨을 후후 내뱉는다] | |
[민기의 피곤한 신음] | |
[옅은 웃음] | |
기다려라, 영남아! | Chờ đó đi, Yeong Nam à. |
아빠가 간다! | Bố sẽ làm được! |
[초인종이 울린다] | |
"짬뽕엔터테인먼트" | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
미안해 | Xin lỗi. |
나 잘라 | Em đuổi chị đi. |
(민재) 생각해 봤는데 | Chị nghĩ kỹ rồi. |
난 매니저 자격이 없어 | Chị không xứng làm quản lý. |
촐랑대고 감정 기복도 심하고 | Chị không xứng làm quản lý. Chị hậu đậu, tính tình thất thường |
나대기도 잘해 | và còn lôi thôi nữa. |
자아비판도 잘하네 | Chị cũng giỏi tự chỉ trích. |
(민재) 과연 내가 너한테 도움이 될 수 있을까? | Chị cũng giỏi tự chỉ trích. Năng lực của chị thì giúp được gì cho em chứ? |
전제가 틀렸어 | Nghĩ thế là sai. |
남을 위해 일한다는 것보다 | Em tin rằng ta nên làm việc vì bản thân hơn là vì người khác. |
자신을 위해 일하는 걸 더 믿어, 난 | Em tin rằng ta nên làm việc vì bản thân hơn là vì người khác. |
(민재) 나도 다 알아 | - Chị biết. - Ai cũng nói là mình biết, |
사람들이 말해, 다 안다고 | - Chị biết. - Ai cũng nói là mình biết, |
아는데 안 하는 건 모르는 것보다 더 나빠 [차분한 음악] | nhưng biết mà không làm còn tệ hơn không biết. |
(혜준) 처음부터 이 일이 이 대표랑 연관 있는 거 알았으면 말렸을 거야 | Nếu biết việc này liên quan tới giám đốc Lee thì em đã cản chị rồi. |
하, 쯧, 비즈니스를 너무 낭만적으로 생각했어 | Chị đã quá coi nhẹ ngành này. |
(민재) 따지고 보면 영화도 내가 따 온 게 아니잖아 | Nhớ lại đi, em đóng phim đó đâu phải nhờ chị. |
내가 한 일 없어 | Chị vô dụng. |
이번 일로 누나가 배운 게 있으면 됐어 | Ít ra nhờ chuyện này chị cũng có bài học. |
세상에는 공짜 없으니까 | Đời không có gì là miễn phí. |
그렇게 말해 줘서 고마워 | Cảm ơn em đã nói thế. |
근데 너 대단하다 | Mà em đáng nể thật. Sao có thể bình tĩnh vậy? |
(민재) 왜 이렇게 차분해? | Mà em đáng nể thật. Sao có thể bình tĩnh vậy? |
이런 일 많이 당해 봤으니까 어떻게 처리하는지도 알아 | Em gặp vậy nhiều rồi, nên không có gì bỡ ngỡ. |
내가 누나한테 화나는 건… | Nhưng điều khiến em bực là… |
(민재) 이렇게 반성하는데 화나? | Chị xin lỗi rồi mà còn giận à? |
일은 실수하고 잘못할 수 있어 | Con người ai chẳng phạm lỗi. |
하지만 문제를 회피하는 건 싫어 | Nhưng em không thích chị tránh mặt em. |
(혜준) [테이블을 탁탁 치며] 연락 불통의 매니저는 최악이야 | Quản lý mà không liên lạc được là tệ nhất. |
너 지금 나 혼내는 거야? | Em đang mắng chị à? |
자르라는 말을 어떻게 해? | Sao có thể bảo em đuổi chị? |
그건 마지막에 하는 거잖아 | Câu đó phải nói sau cùng. |
농담이야 | Chị đùa đấy. |
누나가 이 일을 가볍게 생각한 건 아니고? | Chứ không phải chị coi nhẹ ngành này à? |
누나 | Chị à, |
나한테는 시간이 별로 없어 | em không còn bao nhiêu thời gian nữa. |
어떤 때는 | Đôi lúc, |
웃어도 웃는 게 아니야 | em chỉ giả vờ cười thôi. |
(이영) 하, 아무리 읽어 봐도 매력이 없어 | TRUY BẮT Đọc thế nào vẫn không thấy hay. |
왜 우리 해효한테 이런 대본만 들어오는 거야? | Sao chỉ có kịch bản thế này cho Hae Hyo chứ? |
(매니저1) 이거 윤지호 감독님 거예요 | Phim này là của đạo diễn Yoon Ji Ho, người ta tranh còn không được. |
다들 못 들어가서 난리인데 | Phim này là của đạo diễn Yoon Ji Ho, người ta tranh còn không được. |
[대본을 툭 치며] 그 감독 벌써 두 번째 망했어 작가도 신인이고 | Đạo diễn này thất bại hai lần rồi, biên kịch thì mới toanh. |
뭘 믿고 들어가라는 거야? | Sao mà tham gia được? |
해효가 아직 뭘 고를 급은 아니어서 | Vì Hae Hyo vẫn chưa đến tầm được chọn kịch bản. |
(이영) 그래서? | Vì Hae Hyo vẫn chưa đến tầm được chọn kịch bản. Vậy thì sao? Không phải vai thứ chính mà chỉ là vai phụ thôi? |
세 번째도 아니고 네 번째 역할? | Vậy thì sao? Không phải vai thứ chính mà chỉ là vai phụ thôi? |
하, 대체 회사는 뭘 하는 거니? | Các người đang giỡn à? |
대형 기획사로 들어왔더니 해 주는 게 없어 | Công ty quản lý lớn vậy mà chẳng làm được gì. |
최세훈 감독 영화도 내가 잡아 왔잖아 | Phim của đạo diễn Choi Se Hun cũng là nhờ tôi mà có, |
뭘 하는 게 있다고 50%씩 가져가? | vậy mà còn đòi chia 5 - 5. |
아휴, 이번 작품 제대로 들여보내 주지 않으면 | Lần này không có kịch bản nào đàng hoàng |
다음 계약은 없어 | thì miễn ký hợp đồng tiếp. |
(해효) 가자 | Đi thôi. |
야, 두 분 투 숏 좋으시네 | Hai người trông hợp thật. |
형은 엄마 회사 직원 같아 | Anh cứ như nhân viên của mẹ em. |
[매니저1의 어색한 웃음] | Anh cứ như nhân viên của mẹ em. |
[헛웃음] | Thật là. |
[힘주는 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
아, 피곤해 | Mệt quá đi. |
(이영) 이건 누가 매니저인지 모르겠네 | Rốt cuộc chả biết ai là quản lý. |
혜준이는 이번 영화 끝나면 다른 거 들어가? | Hye Jun xong phim điện ảnh này còn đóng phim nào nữa không? |
[힘주는 숨소리] | |
저, 미니시리즈 들어간대요 | Nghe nói là phim bộ ngắn tập. |
(이영) 음, 잘됐다, 어떤 작품이야? | Vậy thì tốt rồi. Phim gì vậy? |
제목이 '잡아라'래요 | Tên là Truy bắt. |
에? | Tên là Truy bắt. Hả? |
- (이영) 이거? - (애숙) 어? | Phim này sao? |
(애숙) 해효도 이 드라마 들어가요? | TRUY BẮT Hae Hyo cũng tham gia sao? |
생각 중이야 | Đang suy nghĩ thôi. |
어, 근데 혜준이 얘기는 못 들었는데? | Đang suy nghĩ thôi. Nhưng chưa nghe Hye Jun nói gì. |
- 확실해? - (애숙) 확실하죠 | - Cô chắc chứ? - Chắc mà. |
주인공도 확실하게 안 정해졌다는데 혜준이를 먼저 정했다고? | Nghe nói chưa chọn được vai chính mà Hye Jun đã có vai rồi à? |
조연 먼저 정하고 주인공 정할 수도 있죠 | Cũng có trường hợp chọn vai phụ rồi mới đến vai chính mà. |
음, 그런 경우 별로 없어 | Cũng có trường hợp chọn vai phụ rồi mới đến vai chính mà. Chuyện đó hiếm lắm. |
대본 리딩 하고 잘리는 경우도 있고 | Chuyện đó hiếm lắm. Có người bị cắt vai sau buổi đọc kịch bản. |
(애숙) 잘린다는 얘기야, 뭐야? | "Cắt vai" à? Nói vậy là ý gì chứ? |
[통화 연결음] | |
(이영) 어, 뭐 하나만 물어보자 | Tôi có chuyện cần hỏi. |
'잡아라'에 혜준이 캐스팅됐어? | Hye Jun được chọn để đóng Truy bắt rồi à? |
어어 | À. |
어, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
[휴대전화 조작음] | Ừ, tôi biết rồi. |
뭐래요? | Họ nói gì vậy? |
금시초문이래 | Họ nói mới nghe đấy. |
아, 근데 왜 됐다고 했지? | Vậy sao nó lại bảo là có vai rồi nhỉ? |
됐다고 했으니까 그렇게 알고 있겠지 | Chắc họ chỉ nói vậy thôi. |
(이영) 아유, 혜준이 알면 상심이 크겠다 | Hye Jun mà biết được, chắc sẽ buồn lắm. |
애한테 알은척하지 마 걔가 먼저 알고 얘기할 때까지 | Cô cứ giả vờ không biết đi cho đến khi thằng bé nhận thông báo. |
[잔잔한 음악] | KHU B: SÁCH PHI TIỂU THUYẾT, VIẾT LUẬN |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | |
[혜준이 키보드를 달칵 누른다] | |
[힘주는 신음] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[달그락거린다] | |
씁, 아, 이것도 일이라고 힘드네 | Trời ạ, luyện tập thôi cũng khó. |
가만있자 | Để xem nào. |
이, 좁은데 나가서 해야겠다 | Ở đây chật chội quá, phải ra ngoài thôi. |
(민기) 음, 자, 그럼 | Được rồi. |
어깨 내리고 가슴 펴고 | Hạ vai, thẳng lưng lên. |
간다 | Bước đi. |
[문이 달칵 닫힌다] [당황한 신음] | |
어, 늦었어요, 아버님, 시장하시죠? | Xin lỗi, con trễ rồi. Bố đói lắm nhỉ. |
아니야, 아니야, 괜찮아 | Không, không sao. |
(애숙) 좀만 기다리세요 | Con đi rồi về ngay! |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
[안도하는 한숨] | |
[헛기침] | |
[문이 끼익 여닫힌다] | |
할아버지 | Ông ơi, ông làm gì thế? |
(경준) 뭐 하세요? | Ông ơi, ông làm gì thế? |
어? 아니야, 아무것도 | Hả? À, Không có gì. |
(민기) 일찍 들어왔다? | Cháu về sớm nhỉ? |
저 제시간에 들어왔는데요? | Cháu hay về giờ này. |
그러냐? 어, 그렇구나, 어 | Vậy hả? Ừ, ra vậy. |
[민기의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
(경준) 할아버지! | Ông ơi! |
할아버지, 할아버지! | Ông ơi! |
엄마, 엄마! [문이 스르륵 열린다] | Mẹ ơi! |
[놀라며] 아버님! | Mẹ ơi! - Bố? - Ông ơi! |
- (경준) 할아버지! - (애숙) 아버님! | - Bố? - Ông ơi! Ông ơi! |
- (경준) 아, 저, 119, 할아버지! - (애숙) 아버님! | - Gọi 119 đi! - Bố ơi! Ông ơi! |
[심전도계 비프음] | |
[경준의 한숨] | |
(애숙) 아버님 입원하실 수도 있으니까 준비 좀 해 와 | Để xem nào. Có thể bố phải nhập viện nên ông soạn đồ mau lên. |
[중얼거린다] | Được rồi. |
[힘주는 신음] | Cái này. |
[중얼거린다] | Cái đó. |
[힘주는 신음] | Cái này nữa. |
옷은 됐고 | Bấy nhiêu quần áo chắc đủ rồi. |
씁, 잠시만, 심박동기 카드 필요한가? | Bấy nhiêu quần áo chắc đủ rồi. Cần thẻ chạy máy điều hòa nhịp tim không? |
"회원증" | HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI SA MIN GI |
(영남) 뭐야, 이게? | HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI SA MIN GI Gì đây? |
[한숨] | |
하, 진짜 | Trời ạ. |
[병원이 분주하다] [심전도계 비프음] | |
[경준의 한숨] | |
할아버지, 눈 뜬 거 봤어요 | Cháu thấy ông mở mắt rồi. |
봤냐? | - Thấy rồi à? - Bố thấy khỏe rồi chứ? |
(애숙) 하, 괜찮으세요, 아버님? | - Thấy rồi à? - Bố thấy khỏe rồi chứ? |
(민기) 어어 | Ừ thì… |
쓰러지셨는데 괜찮을 리가 없죠 | Bố bị ngất mà, sao khỏe được? |
(의사) 이제 깨셨네요? | Ông tỉnh rồi ạ? |
(애숙) 방금 일어나셨어요 | Ông ấy vừa tỉnh. |
(의사) 이거 다 맞고 댁으로 가셔도 됩니다 | Truyền hết dịch là có thể về nhà rồi. |
(애숙) 왜 그러신 거예요? | Ông ấy bị sao thế ạ? |
심장에 문제가 있는 건 아니죠? | Do bị tim hay sao ạ? |
심장에 문제 있으면 이 정도로 안 끝나요 | Nếu vấn đề là tim thì còn tệ hơn thế nữa. |
과로나 스트레스 같아요 | Do quá sức và căng thẳng. |
과로요? [경준의 의아한 신음] | - Quá sức ạ? - Sao cơ? |
[민기의 멋쩍은 신음] | |
[생각하는 신음] | |
(혜준) 아빠가 왜 거기서 나와? | Sao bố lại đi từ đó ra? |
(영남) 이게 뭐냐? | Đây là gì hả? |
할아버지 모델 학원 끊어 드렸어 | Con đăng ký để ông học làm người mẫu. |
말려도 시원찮은데 네가 끊어 드렸어? | Không ngăn mà còn khuyến khích à? |
너 아빠 말 뭘로 들어? | Mày có nghe lời tao không thế? |
(영남) 뭘로 듣냐! | Mày có nghe không? |
(혜준) 할아버지가 일거리 원하셨어 아빠한테 도움 되고 싶다고 | Ông muốn tìm việc để bố đỡ gánh nặng. |
그래서 내가 일 찾아 드린 거야 | Nên con mới giúp ông. |
일을 찾아도 꼭 자기같이 현실성 없는 것만 찾아왔어 | Có tìm thì cũng đừng tìm công việc "thực tiễn" như mày chứ! |
네가 그러니까 아빠가 걱정을 안 할 수 없는 거야! | Thế nên tao mới lo cho mày đấy! |
[헛웃음] | |
나 대학 형 때문에 포기했어 | Con bỏ học đại học là vì anh đấy. |
(혜준) 우리 둘 다 대학 등록금 내야 되니까 | Con nghĩ rằng để lo đủ học phí, |
우리 둘 중 하나는 그만둬야 된다고 생각했어 | Con nghĩ rằng để lo đủ học phí, một trong hai anh em con đành phải bỏ học. |
엄마 아빠 힘드니까 | một trong hai anh em con đành phải bỏ học. |
누가 너더러 그런 걱정 하래? | Ai nhờ mày làm thế chứ? Vì anh học giỏi nên con mới nghĩ mình nên từ bỏ. |
형은 공부 잘하니까 그게 나라고 생각했어! | Vì anh học giỏi nên con mới nghĩ mình nên từ bỏ. |
어차피 난 학력이 필요한 일이 아니니까 | Việc con làm cũng đâu cần bằng cấp. |
이래도 현실성이 없어? | Thế chưa đủ thực tiễn sao? |
왜 내 희생은 아빠 눈에는 안 보여? | Sao bố không thấy con đã hy sinh những gì? |
(영남) 지금 생색내는 거야? | Lại còn kể công nữa à? |
학교 자기가 관두고 싶어서 관뒀으면서 누구 핑계를 대? | Mày nghỉ học vì không muốn học, giờ đổ thừa cho ai? |
네가 그런 소가지니까 안 되는 거야 | Cho nên tao mới bảo mày ăn hại. Mày y như ông nội mày! |
할아버지 똑 빼닮아 갖고! | Cho nên tao mới bảo mày ăn hại. Mày y như ông nội mày! |
할아버지 닮으면 어때서 그래? | Cho nên tao mới bảo mày ăn hại. Mày y như ông nội mày! Giống ông nội thì sao chứ? Còn đỡ hơn là giống bố. |
아빠 닮는 거보다는 훨씬 나아! | Giống ông nội thì sao chứ? Còn đỡ hơn là giống bố. |
이놈의 새끼가 진짜! | Giống ông nội thì sao chứ? Còn đỡ hơn là giống bố. Thằng con hỗn láo này! |
[혜준의 떨리는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
때렸어? | Bố đánh rồi sao? |
[못마땅한 신음] | Trời ạ. |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
[혜준이 흐느낀다] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 정하야 | Ừ, Jeong Ha à. |
(정하) 감기 걸렸어? | Anh bị cảm sao? |
아니 | Không. |
(정하) 목소리가 감기 걸린 거 같아 | Nghe giọng như bị cảm vậy. |
아니라니까 다행이다 | Không phải thì may rồi. |
나 놀고 싶어 | Em muốn đi chơi. |
나랑 같이 놀면 안 돼? | Anh đi chơi với em nhé? |
돼 | Được rồi. |
(정하) 여기 되게 좋다 | Chỗ này thích thật. |
좋은 데 많이 아시네요? | Anh biết nhiều chỗ hay quá. |
(혜준) 우울할 때 오는 곳 중 하나야 | Khi chán nản, anh thường đến đây. |
(정하) 우울했어? | Anh từng chán nản à? |
(혜준) 어 | Ừ. |
근데 너 만나면 우울하지 않아 | Nhưng có em thì không chán nữa. |
(정하) 그럼 내가 우울증 약이라는 거네? | Vậy em là thuốc chống chán của anh. |
약값 주세요 | Vậy thì thanh toán đi. |
진짜 줘? | - Đưa thật à? - Ừ. |
(혜준) 어 | - Đưa thật à? - Ừ. |
[웃으며] 와, 신난다, 근데 왜 이렇게 많이 줘? | Thích quá đi. Nhưng mà đưa nhiều thế. |
(혜준) 거스름돈 줘 | Để lấy tiền thối lại. |
떼먹을래 | Lấy hết luôn. |
[잔잔한 음악] (정하) 공짜로 돈 받았다! | Được cho tiền rồi! |
(혜준) 야 | Này. |
(정하) [웃으며] 엄마야 | Sao mà nhanh thế? |
깜짝이야 | Thật là. |
(혜준) 아니야, 너 가져 | Em giữ đi. |
- (정하) 진짜? - (혜준) 응 | - Thật à? - Ừ. Được thôi. |
(정하) 오케이 | Được thôi. |
아, 여기 진짜 좋다 | Chỗ này thích thật. |
[정하의 웃음] | |
(정하) 피아노 있다 | Có piano kìa! |
우리 때는 엄마들 성화에 피아노 학원 필수 코스 아니었니? | Hồi còn nhỏ, chúng ta đều bị mẹ mình bắt đi học piano nhỉ? |
(혜준) 아니 | Đâu có. |
[정하가 건반을 두드린다] | |
너도 칠 줄 아네? | Anh cũng biết đàn cơ à? |
[피식 웃는다] | |
(혜준) 난 혼자 배웠어 | Anh tự học đấy. |
뭐든 학원 안 다니고 혼자 파는 스타일이야 | Hầu như cái gì cũng phải tự học. |
(정하) 지금 천재라는 거야? | - Vậy anh là thiên tài à? - Không, là người nghèo. |
가난하다는 거야 | - Vậy anh là thiên tài à? - Không, là người nghèo. |
(혜준) 이거 할 줄 알아? | Chơi thế này được chứ? |
[발랄한 피아노 연주] | |
[정하의 탄성] | |
[정하와 혜준의 웃음] | |
(혜준) 여자를 사랑하면 마법이 일어난다 | Khi yêu một người con gái, ta sẽ thấy được phép màu. |
멋있어 | Ngầu thật. |
(혜준) 여자에게는 이름이 있다 | Người con gái này có một cái tên. |
안정하 | An Jeong Ha. |
[잔잔한 피아노 연주] | |
♪ 캄캄한 우주 속에서 ♪ | Khi kiếm tìm những vì sao |
(혜준) ♪ 빛나는 별들을 찾아서 ♪ | Lấp lánh trong đêm mịt tối |
♪ 눈을 깜빡이는 ♪ | Tôi thấy ánh mắt long lanh của em |
♪ 넌 아주 아름답단다 ♪ | Ôi, thật đẹp đẽ làm sao |
♪ 수많은 망설임 ♪ | Cuối cùng tôi cũng tiến tới |
♪ 끝에 내딛은 걸음에 ♪ | Sau khi đã nhiều lần nghĩ ngợi |
♪ 잡아 준 두 손을 ♪ | Và tôi sẽ mãi không quên |
♪ 기억할게요 ♪ | Cách em nắm tay tôi |
[부드러운 음악] | |
(혜준) 지금 이 순간 [카메라 셔터음] | Cảm ơn em vì ở bên anh lúc này. |
네가 있어서 감사해 | Cảm ơn em vì ở bên anh lúc này. |
(태수) 안녕하세요, 어머니! | Chào bác gái! |
(해효) 야 | Này. Đừng bất ngờ. |
놀라지 말고 | Này. Đừng bất ngờ. |
(경준) 나 그냥 홀가분하게 혼자 살고 싶었어 | Anh chỉ muốn sống thoải mái một mình. |
장남 의무 같은 거, 그거 던져 버리고 | Anh muốn trút bỏ gánh nặng của con cả. |
형이 장남으로 집안에 한 게 뭐 있다고 의무야? | Ở nhà anh đã làm gì đâu mà bảo gánh nặng của con cả? |
- (경준) 엄마! - (애숙) 시끄러워! | - Mẹ à. - Im đi! |
(정하) 숍에서 내 평판이 어떤데? | Mọi người ở đây nghĩ chị thế nào? |
나도 이제 봐주지 않아 | Tôi sẽ không để cô được như ý đâu. |
(민재) 모델 출신 배우를 찾는대 | Tôi sẽ không để cô được như ý đâu. Anh ấy cần người mẫu đóng phim đó. |
(혜준) 시작했으면 끝을 봐야죠 | Đã bắt đầu thì phải kết thúc chứ. |
No comments:
Post a Comment