Search This Blog



  사생활 6

Đời Sống Riêng Tư 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

\



 

‪Nói đi.

‪(경호원) ‪[떨리는 목소리로] ‪20대로 보이는 여성  명이 침입했고

‪Một cô gái khoảng độ 20 tuổi đột nhập vào

비비안과 함께 뒤를 쫓았습니다

‪nên tôi và Vivian đã đuổi theo.

‪(경호원) ‪비비안이 앞서갔고 ‪제가 뒤를 따르는 상황이 됐는데

‪Vivian chạy trước và tôi đuổi theo sau.

정말입니다

‪Là thật đấy ạ.

비비안이 저보다 빨랐기 때문에 ‪어쩔  없었습니다

‪Vì Vivian chạy nhanh hơn ‪nên tôi không cách nào đuổi kịp.

그래서?

‪- Rồi sau đó? ‪- Bỗng dưng

‪(경호원) ‪그런데 갑자기 숲속에서

‪- Rồi sau đó? ‪- Bỗng dưng ‪một kẻ đội mũ bảo hiểm ‪bất ngờ xuất hiện từ trong rừng.

어떤 하이바를  놈이 ‪ 튀어나오더니

‪một kẻ đội mũ bảo hiểm ‪bất ngờ xuất hiện từ trong rừng.

 뭐야 새끼야?

‪Mày là thằng khốn nào?

‪[경호원의 힘주는 신음]

‪(경호원) ‪아이씨

‪[ 소리가 난다] ‪[비비안이 깨갱거린다]

‪[떨리는 숨소리]

죄송합니다

‪Xin lỗi anh.

‪[무거운 효과음]

그래서

‪Vậy…

 여자 페이스는?

‪mặt mũi cô ta thế nào?

 봤습니다

‪- Tôi không nhìn thấy. ‪- Cả mũ bảo hiểm?

‪- 하이바도? ‪- (경호원죄송합니다

‪- Tôi không nhìn thấy. ‪- Cả mũ bảo hiểm? ‪Xin lỗi anh.

지금 누가 들어도 ‪밥값  하는 소리로 들리겠지?

‪Dù là ai nghe thấy chuyện này ‪cũng nghĩ là cậu vô dụng nhỉ?

‪(경호원) ‪

‪Vâng.

그래나도 그렇게 들었으니까

‪Đúng đấy, tôi cũng nghĩ vậy.

‪[무거운 음악]

‪Làm ơn tha cho tôi. Xin lỗi anh.

‪(경호원) ‪살려 주십시오죄송합니다

‪Làm ơn tha cho tôi. Xin lỗi anh.

‪[경호원이 울먹인다]

‪[재욱이 훌쩍인다]

‪[재욱의 한숨]

‪[헛웃음]

미스터리 여인과 하이바라

‪Cô gái bí ẩn, kẻ đội mũ bảo hiểm…

이것들이 영화를 찍네

‪Chúng đang quay phim chắc?

‪[새가 지저귄다]

‪TẬP 6

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪(주은) ‪뭐야?

‪- Chuyện gì vậy? ‪- Em đến rồi à?

‪(민정) ‪왔어?

‪- Chuyện gì vậy? ‪- Em đến rồi à?

‪[지폐를 쓱쓱 세며] ‪어디 삼산 캐다 왔니? ‪ 캐다가  미끄러져 구르고?

‪Em mới đi đào sâm về à? ‪Lại còn như bị trượt té nữa.

‪- (주은뭐냐고 ‪- (민정뭐긴

‪- Có chuyện gì vậy? ‪- Còn gì nữa.

‪- 맞네요수고하셨습니다 ‪- (업자

‪- Đủ rồi. Cảm ơn anh. ‪- Vâng.

‪- (주은 ‪- (민정  정리한다고 했잖아

‪- Này. ‪- Em nói sẽ dọn dẹp hết mà.

‪(민정) ‪옥탑방으로 들어간다면서

‪Còn bảo sẽ quay về phòng áp mái.

내가 언제?

‪Em nói khi nào?

저번에 그랬잖아

‪Lần trước em đã nói vậy mà.

내가?

‪Em sao?

소주에 닭발 뜯으면서 했어 했어?

‪Khi uống soju và gặm chân gà đấy.

그거는

‪- Này, cái đó… ‪- Mỗi tháng năm triệu đấy.

‪(민정) ‪월세 5백이라며감당이 ?

‪- Này, cái đó… ‪- Mỗi tháng năm triệu đấy. ‪Em có trả nổi không?

정말 어처구니가 없어

‪Thật là cạn lời.

‪[ 문이  닫힌다] ‪아니어떻게 ‪월세를 전세라고 속이고 너한테

‪Sao lại bị lừa thành thuê tháng…

그만해내가  쓰리니까

‪Chị đừng nói nữa, chỉ làm em thêm buồn.

‪[한숨] ‪[자동차 시동음]

잠깐만요

‪Khoan đã chú!

‪(주은) ‪아저씨아저씨!

‪Khoan đã chú! ‪Chú à! Chờ đã!

저기요!

‪Chú à! Chờ đã!

아유아저씨잠깐만요

‪Này chú! ‪Chờ một chút. Chú à!

아저씨!

‪Chờ một chút. Chú à!

‪[주은의 거친 숨소리]

‪(업자) ‪왜요?

‪Sao vậy?

뭐요?

‪Có chuyện gì?

‪[가쁜 숨소리]

아이참

‪Thật là…

‪[자동차 시동음]

‪[쓸쓸한 음악]

‪[한숨]

‪[주은의 한숨]

나쁜 

‪Đồ xấu xa.

‪[한숨]

‪[캐리어를 달그락 옮긴다]

‪[도어  조작음]

‪[도어  작동음] ‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이  닫힌다]

‪[도어  작동음]

‪[한숨]

‪[신발을  벗는다]

‪[잔잔한 음악]

맞네요

‪Đủ rồi.

‪[ 문이 달칵 여닫힌다]

‪[터치 패드 조작음]

‪[문소리가 들린다]

‪[노크 소리가 들린다] ‪[헛기침]

‪[낮은 목소리로] ‪누구세요

‪Ai đó?

‪Tôi đây.

‪'' 누군데요

‪"Tôi" là ai?

‪() ‪한손

‪Han Son.

 새로 이사 왔거든요?

‪Tôi vừa chuyển đến đây.

‪[한숨]

떠나면서 비밀번호 알려   잊었어?

‪Cô cho tôi biết mật khẩu khi bỏ đi mà.

‪[잔잔한 음악] ‪[도어  조작음]

‪[한숨]

‪() ‪고기  왔다

‪Tôi có mua thịt này.

컵라면 같은  먹지 말고 나와

‪Đừng chỉ ăn mì ly nữa. Ra đây đi.

‪[숨을  내뱉는다]

‪(주은) ‪ 사람 ‪내가 잊길 원하는  아니었어?

‪Chẳng phải anh muốn tôi quên người đó sao?

‪[손의 한숨] ‪이렇게 도로  갖다 놓으면

‪Nếu để lại đồ đạc thế này

내가 잊을 수가 없잖아 사람을

‪thì sao tôi có thể quên anh ta được?

생각나면 생각해

‪Nếu nhớ thì cứ nhớ.

잊는  힘들면

‪Nếu quá khó để quên đi

 잊는 거지

‪thì là không thể quên.

‪[잘그랑 소리가 난다]

‪[손의 한숨]

‪♪ 남들도 모르게 ♪

‪Tôi đã dạo bước

‪() ‪♪ 서성이다 울었지 ♪

‪Và rơi lệ mà không ai biết

‪♪ 지나온 일들이 ♪

‪Những chuyện đã qua

‪♪ 가슴에 사무쳐 ♪

‪Như đâm vào trái tim tôi

‪[애잔한 음악] ‪♪   하늘  ♪

‪Dưới bầu trời trống rỗng

‪♪ 불빛들 켜져 가면 ♪

‪Khi những ánh đèn được thắp sáng

‪♪ 옛사랑  이름 ♪

‪Tôi lại tha thiết gọi nên

‪♪ 아껴 불러 보네 ♪

‪Cái tên của mối tình đầu

‪[훌쩍인다]

‪[힘겨운 숨소리]

‪[숨을 들이켠다]

‪[옷을 탁탁 턴다]

‪[도어  작동음]

‪[문이  닫힌다]

소주  왔지?

‪Anh có mua soju chứ?

‪[옅은 한숨]

‪[지글거리는 소리가 난다]

뭐가 뭔지 하나도 모르겠어

‪Tôi không hiểu chút nào cả.

‪(주은) ‪어떻게 돌아가고 있는 건지

‪Không thể hiểu ‪mọi chuyện đang diễn ra thế nào,

내가 지금  하고 있는 건지

‪và tôi đang làm gì nữa.

삼촌은?

‪Anh thì sao?

 살고 있는  같아?

‪Anh có sống tốt không?

‪() ‪[술병을  내려놓으며] ‪

살다 보면 어떤 일도 면역돼

‪Sống ở đời rồi sẽ dần miễn dịch ‪với mọi việc.

면역되기 싫어서

‪Tôi không muốn được miễn dịch.

세상에 면역되기 싫은데

‪Tôi không muốn miễn dịch với thế giới.

‪[시원한 숨을 내뱉는다]

‪[잔을  내려놓는다]

‪Tôi gặp cô ta rồi.

만났어

‪Tôi gặp cô ta rồi.

그년정복기

‪Ả đàn bà đó, Jeong Bok Gi.

‪[의미심장한 음악]

이상하게 자꾸 꼬여더럽게

‪Mọi thứ cứ rối tung lên một cách kỳ lạ, ‪thật bực bội.

‪(주은) ‪복수는 해야겠는데

‪Tôi phải trả thù

스토리는 없고

‪nhưng chẳng có kịch bản nào.

나보고 동업하자네

‪Cô ta còn đề nghị cộng tác.

근데 

‪Vậy mà

한다고 했어내가

‪tôi đã đồng ý cơ đấy.

‪[헛웃음 치며] ‪어이없지?

‪Cạn lời thật nhỉ?

‪[맥주 캔을  내려놓는다]

‪[한숨]

 생각해 

‪Hãy suy nghĩ cho kỹ.

‪(복기) ‪ 에드워드 찾고 우리 동생은

‪Tôi sẽ tìm Edward ‪còn cô thì tìm hiểu ‪về cái chết bí ẩn của Điệp Viên Lee.

스파이  죽음의 미스터리를 풀고

‪còn cô thì tìm hiểu ‪về cái chết bí ẩn của Điệp Viên Lee.

하나 

‪Còn một việc nữa.

‪'다함께 교회 작품

‪Vở kịch Nhà thờ Đồng Hành ‪là do tên Edward đó dựng lên cả.

에드워드  자식이 ‪제작기획   거거든?

‪Vở kịch Nhà thờ Đồng Hành ‪là do tên Edward đó dựng lên cả.

 그냥 조연 ‪살짝 연기만 어시스트   거고

‪Tôi chỉ đóng vai phụ. ‪Tôi chỉ diễn phụ anh ta thôi.

그게 무슨 ?

‪Vậy nghĩa là sao nào?

 목사님 투자금 전부

‪Toàn bộ tiền đầu tư của Mục sư Cha ‪đều đã lọt vào túi của tên khốn Edward.

에드워드  자식이 ‪' 마이 포켓했다는 거지

‪Toàn bộ tiền đầu tư của Mục sư Cha ‪đều đã lọt vào túi của tên khốn Edward.

   회수할 생각인데

‪Tôi định sẽ trả lại số tiền đó.

우리 동생도 ‪같은 생각이   같은데?

‪Chắc cô em cũng có cùng suy nghĩ nhỉ?

‪[한숨]

떠올려 

‪Hãy thử tưởng tượng xem. Chúng ta bắt hắn,

에드워드  자식 잡아서 재료로 쓰고 ‪비참하게 버려 버리는 장면을

‪Hãy thử tưởng tượng xem. Chúng ta bắt hắn, ‪dùng hắn để đóng kịch rồi vứt bỏ hắn.

그리고 흥행 수입은 ‪너하고 내가 예의 바르게 나누는 거지

‪Tôi và cô sẽ chia nhau tiền ‪một cách hợp lý.

‪[숨을 들이켠다]

어때스토리가  가슴 뛰지 않니?

‪Thế nào? Kịch bản này ‪có khiến cô thấy phấn khích không?

‪5  5

‪Tôi lấy năm phần.

이거  스토리야, 2 줄게

‪Đây là kịch bản của tôi. Cho cô hai phần. ‪Không tiễn.

멀리  나가

‪Không tiễn.

오케이, 3

‪Thôi được rồi, ba phần.

‪(주은) ‪4

‪- Bốn. ‪- Được thôi.

좋아

‪- Bốn. ‪- Được thôi.

어디 있어 자식?

‪Tên khốn ấy ở đâu?

‪[옅은 한숨]

‪[옅은 한숨]

정환   사람

‪Anh Jeong Hwan

정말 타살당했을까?

‪có bị giết thật không?

‪(주은) ‪김재욱이라는 사람이 진짜 그랬다면

‪Nếu thật sự là do tên Kim Jae Wook giết…

?

‪thì tại sao?

자신을 찾아냈다고?

‪Vì anh ấy tìm ra hắn à?

그게 사람 죽일 이유가 ?

‪Chỉ vậy mà giết người sao?

‪[입소리를  낸다]

‪[한숨]

뭐야?

‪- Gì vậy? ‪- Bản sao.

복사본

‪- Gì vậy? ‪- Bản sao.

‪() ‪네가 짝퉁 이정환이한테 받은 파일

‪Tài liệu mà cô nhận ‪từ tên Lee Jeong Hwan giả.

‪[의미심장한 음악]

‪(정환) ‪

‪[도어  조작음]

‪[도어  작동음]

‪[USB 연결음]

‪[키보드를  누른다]

‪JBC 아나운서 정윤경

‪"Phát thanh viên Jeong Yoon Kyung ‪của đài JBC".

‪'위장 죽음'?

‪"Chết giả?"

 회장 비밀 장부를 ‪정윤경이가 갖고 있다?

‪"Jeong Yoon Kyung đang giữ ‪quyển sổ bí mật của chủ tịch Choi" ư? ‪CÓ LẼ LÀ NHÂN CHỨNG DUY NHẤT ‪CỦA VỤ SÁT HẠI VÀ LÀ NGƯỜI GIỮ CUỐN SỔ

‪[한숨]

그래서 정윤경 정보를

‪Vậy thông tin về Jeong Yoon Kyung

‪UI  회장 아들에게 넘긴 거네

‪đã được chuyển cho phía UI, ‪con trai của chủ tịch Choi.

‪[주은이 키보드를 탁탁 두드린다]

‪[도어  작동음]

이걸 GK 심부름으로 ‪정환 씨가 나한테  거고

‪Cái này là anh Jeong Hwan ‪được GK ra lệnh giao cho tôi,

‪(주은) ‪삼촌이 다시 UI 전달했다는 거지?

‪sau đó anh chuyển cho UI à?

그럼 호텔로 정복기 잡으러  놈들

‪Vậy những kẻ đến khách sạn bắt cô ta ‪không phải do Kim Jae Wook cử đến

김재욱이 아니라

‪Vậy những kẻ đến khách sạn bắt cô ta ‪không phải do Kim Jae Wook cử đến

비밀 장부 찾기 위해  ‪UI 수도 있다는 거네

‪mà có thể là do UI, ‪để tìm lại quyển sổ bí mật.

‪[다급한 숨소리]

뭐라고    ! ‪답답하게진짜

‪Anh hãy nói gì đi, thật là bức bối.

 파일

‪Tài liệu đó

‪UI 넘어간  없다

‪tôi chưa từng giao cho UI.

무슨 소리야그게?

‪Anh nói gì vậy?

다시 회수해 갔다, GK

‪GK đã đi thu hồi lại nó.

‪[무거운 음악]

‪(주은) ‪삼촌

‪Han Son.

 이제 어린애 아니야

‪Tôi không phải trẻ con.

그렇게   없다

‪Tôi không hề nghĩ vậy.

‪(주은) ‪말이 그게 그럼 GK

‪Thế thì vô lý quá. Vậy tại sao GK…

‪() ‪주은아아닌  같다이거

‪Joo Eun à, không nên dính vào đâu.

액션 접자아니면 너도

‪Đừng hành động nữa. ‪Nếu không thì cô…

이정환이처럼   있어

‪sẽ như Lee Jeong Hwan.

‪[긴장되는 음악]

‪[문이 달칵 잠긴다]

‪[헬멧을  내려놓는다]

‪[한숨]

‪[피곤한 숨소리]

‪[한숨]

‪[수진의 한숨]

‪Theo lời Ko Hye Won ‪thì họ thân nhau như anh em ruột.

‪(수진) ‪고혜원  말로는 ‪진짜 친형제처럼 지냈다는데

‪Theo lời Ko Hye Won ‪thì họ thân nhau như anh em ruột.

최윤석 씨한테 뭐라도  나오겠죠?

‪Chắc hẳn sẽ moi được gì đó ‪từ Choi Yoon Seok.

‪(명현) ‪그러겠지

‪Có lẽ vậy.

‪[수진이 숨을  들이켠다]

‪(수진) ‪없는  같은데

‪Hình như không có ai cả.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[의미심장한 음악]

‪(명현) ‪최윤석 

‪Anh Choi Yoon Seok?

안에 계십니까?

‪Anh có bên trong không?

서울 지방청 강력계 김명현 형사입니다

‪Tôi là Kim Myung Hyun, đến từ ‪Đội Hình sự thuộc Sở Cảnh sát Seoul.

최윤석 안에 계십니까?

‪Anh Choi Yoon Seok? ‪- Anh có bên trong không? ‪- Cảnh sát.

‪(정환) ‪경찰

‪- Anh có bên trong không? ‪- Cảnh sát.

‪[긴박한 음악]

‪[박진감 있는 음악]

‪[정환의 거친 숨소리]

‪(명현) ‪서울 지방청에서 나왔습니다 ‪최윤석  맞으시죠?

‪Tôi đến từ Sở Cảnh sát Seoul. ‪Anh Choi Yoon Seok phải không?

‪[정환의 힘주는 신음]

‪[명현의 기합] ‪[정환의 거친 숨소리]

‪[서로 힘주며 싸운다]

‪[명현의 아파하는 신음]

‪[화분이 쟁그랑 깨진다]

‪[수진의 가쁜 숨소리]

‪(명현) ‪최윤석!

‪Choi Yoon Seok!

‪[수진의 가쁜 숨소리]

‪[무거운 음악] ‪교통과 연락해서 협조 부탁하고

‪Nhờ cảnh sát giao thông hỗ trợ đi.

위조된 번호일  같은데 ‪일단 조회해 

‪Có thể là biển số giả ‪nhưng cứ điều tra thử.

‪[가쁜 숨을 내쉬며] ‪

‪Vâng.

서울 종로  9952

‪Seoul, Jongno, KA 9952.

‪[통화 연결음] ‪[한숨]

‪(수진) ‪수고하십니다 ‪서울 지방청 강수진 경장입니다

‪Vâng, chào anh. ‪Thanh tra Kang Soo Jin, Sở Cảnh sát Seoul.

번호판 조회  하려고요

‪Nhờ anh điều tra biển số xe này.

서울 종로  9952

‪Seoul, Jongno, KA 9952.

서울 종로  9952

‪Là "Seoul, Jongno, KA 9952".

‪(수진) ‪부탁드립니다

‪Vâng, nhờ anh tìm giúp.

‪[오토바이를 달칵 세운다]

‪(수진) ‪[한숨 쉬며] ‪최윤석이겠죠?

‪Đó là Choi Yoon Seok nhỉ?

‪(명현) ‪그렇겠지

‪Chắc là vậy.

‪(수진) ‪ 도망쳤을까요?

‪Sao anh ta lại bỏ chạy?

‪(명현) ‪글쎄

‪Tôi cũng không rõ.

‪(수진) ‪혹시 이정환 죽음하고 ‪뭔가 연관돼 있는  아니에요?

‪Lẽ nào anh ta có liên quan gì ‪đến cái chết của Lee Jeong Hwan?

수상하긴 

‪Đúng là đáng nghi thật.

이렇게 적극적으로 ‪도주하는  봐서는

‪Nhìn anh ta cố gắng bỏ trốn như vậy…

‪(명현) ‪최윤석 프로필 있지?

‪Cô có hồ sơ của Choi Yoon Seok chứ?

‪(수진) ‪

‪Vâng.

‪(명현) ‪그거 일단 보자

‪Xem trước đã.

‪[명현이 숨을  내뱉는다]

‪[수진의 한숨]

‪(수진) ‪이거 들고 가서 한번 훑어볼까요?

‪Chúng ta mang đi khám xét nhé?

‪(명현) ‪영장도 없이 파다가 ‪뒷감당 어떻게 하려고

‪Không có lệnh mà tùy tiện khám xét ‪thì có gánh nổi hậu quả không?

그리고 그거 디가우징된 거야

‪Mà nó cũng bị khử từ rồi.

디가우징?

‪Khử từ?

점점  미스터리해지네

‪Càng lúc càng bí ẩn hơn.

‪[문이  닫힌다]

‪[정환의 가쁜 숨소리]

‪[가쁜 숨소리]

‪[지친 숨소리]

‪Ôi trời.

‪[무거운 음악]

‪Ôi trời.

‪[숨을  내뱉는다]

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이  닫힌다]

‪[긴장되는 음악]

‪[남자의 비명]

‪(남자) ‪살려 주세요 ‪살려 주세요살려 주세요

‪Xin tha cho tôi, tôi sai rồi!

‪[울먹이며] ‪죄송합니다죄송합니다

‪Xin tha cho tôi, tôi sai rồi! ‪Xin lỗi, tôi sai rồi!

잘못했습니다잘못했습니다

‪Xin lỗi, tôi sai rồi! ‪Làm ơn tha cho tôi, tôi sai rồi!

살려 주세요잘못했습니다

‪Làm ơn tha cho tôi, tôi sai rồi!

잘못했습니다잘못했습니다

‪Làm ơn tha cho tôi, tôi sai rồi!

‪(정환) ‪뭐야?

‪Gì thế này? Cậu là ai?

누구야?

‪Gì thế này? Cậu là ai?

‪[무거운 효과음]

‪[떨리는 숨소리]

‪(윤석) ‪정환이 ?

‪Anh… Anh Jeong Hwan?

‪[떨리는 숨소리]

‪- (윤석! ‪- (정환오지 !

‪- Anh ơi! ‪- Đứng yên!

‪(정환) ‪오지 

‪Đừng đến đây.

누구야?

‪Cậu là ai?

 윤석이

‪Em, Yoon Seok đây.

‪Cậu…

 내가 틀림없이

‪Rõ ràng tôi…

그거  동생이야

‪Đó là em trai của em.

‪[애잔한 음악]

?

‪Cái gì?

‪(정환) ‪그러니까

‪Vậy…

내가  네가

‪người tôi thấy

네가 아니고

‪không phải là cậu

동생 민석이라는 거야?

‪mà là em cậu, Min Seok?

‪Vâng.

‪(정환) ‪

‪Cậu…

 쌍둥이라고 ‪진작 얘기하지 않았어?

‪Sao không nói cho tôi biết ‪là cậu có em sinh đôi?

그런   얘기하고 다녀야 되나

‪Chuyện đó nhất định phải nói sao?

알게 되면 자연스럽게 알게 되는 거고 ‪그런 거지

‪Cứ tự nhiên mà biết thôi.

‪(정환) ‪[윤석을 탁탁 토닥이며] ‪다행이다

‪May quá.

윤석아

‪Thật là may quá, Yoon Seok. Cậu còn sống.

다행이야

‪Thật là may quá, Yoon Seok. Cậu còn sống.

‪[정환의 한숨]

 동생이

‪Em trai em

죽었다고

‪đã chết rồi.

‪(주은) ‪무슨 소리야? ‪[무거운 음악]

‪Anh nói gì vậy?

지금  대사

‪Mấy câu anh vừa nói có ý ám chỉ ‪anh Jeong Hwan không bị tai nạn.

정환 씨가 단순 사고가 아니라는 거네

‪Mấy câu anh vừa nói có ý ám chỉ ‪anh Jeong Hwan không bị tai nạn.

삼촌도 그렇게 ‪생각하고 있는 거잖아지금

‪Anh cũng đang nghĩ vậy hả?

?

‪Anh sao vậy?

이정환이라서 침묵하는 거야?

‪Vì là Lee Jeong Hwan nên anh im lặng à?

나랑 그래서?

‪Vì anh ấy và tôi…

알았어

‪Tôi hiểu rồi.

 혼자 

‪Tôi sẽ làm một mình.

‪() ‪사고든 사건이든

‪Dù là tai nạn hay án mạng,

알아낼 수도 없고 ‪  있는 것도 없어우린

‪chúng ta cũng không thể biết ‪và không làm gì được.

대기업 일이야

‪Họ là công ty lớn.

우린 죽어도 비명  질러

‪Ta có chết cũng không thể lên tiếng.

 좋아 소리를 내도 아무도  듣고

‪Dù may mắn nói ra được ‪cũng không ai chịu nghe.

‪- (접자 ‪- (주은아니

‪- Dừng lại đi. ‪- Không.

 알아야겠어 ‪ 사람  그렇게  건지

‪Tôi phải biết vì sao anh ấy lại chết.

‪() ‪네가 알고 있는 이정환이라는 사람 ‪애초에 없었어

‪Lee Jeong Hwan mà cô biết ‪vốn dĩ không tồn tại.

그놈이 만들어   꿈만 있었던 거지

‪Đó chỉ là một giấc mơ do anh ta tạo nên.

그러니까 이건처음부터  다큐는

‪Vậy nên ngay từ đầu, vở kịch này

망작이었어

‪đã thất bại rồi.

네가 재료라고그놈한테

‪Cô đã bị anh ta lừa.

‪[한숨]

?

‪Tại sao?

나한테 ?

‪Sao lại lừa tôi?

나한테 얻을  뭐가 있다고

‪Anh ta có được gì từ tôi?

‪(주은) ‪고작 패물하고 전세비 5?

‪Chỉ có chút sính lễ và 50 triệu won à?

말이  되잖아

‪Thật là vô lý!

삼촌이라면 이런 다큐 찍을  같아? ‪내가 뭐라고?

‪Nếu là anh ‪thì anh có đóng vở kịch này không? ‪Tôi có là gì đâu.

 찍는다

‪Tôi sẽ đóng.

너니까

‪Vì đó là cô.

‪[손의 한숨]

‪[한숨]

‪[도어  조작음]

‪[윤석이 흐느낀다]

‪(윤석) ‪[흐느끼며] ‪민석아미안해

‪Xin lỗi Min Seok.

‪[부스럭 소리가 난다]

콘돔은 필요 없지?

‪Không cần bao cao su chứ?

그런  아니거든요

‪Chúng tôi không phải vậy đâu.

‪(윤석) ‪이제 어떻게  거야?

‪Giờ anh tính sao?

  나라  거야 ‪어디로  건지 묻지 

‪Em sẽ rời khỏi Hàn Quốc. ‪Đừng hỏi em sẽ đi đâu.

    거니까

‪Em không nói đâu.

그래

‪Được rồi, cứ vậy đi.

그렇게 

‪Được rồi, cứ vậy đi.

형은?

‪Anh thì sao?

‪[한숨]

‪(윤석) ‪형도  ‪ 실력이면 어디든   있잖아

‪Anh cũng đi đi. ‪Anh giỏi vậy, đi đâu chẳng được.

‪[옅은 한숨]

이거 때문이지?

‪Vì cái này phải không?

이걸로   생각 하지 

‪Đừng nghĩ đến chuyện dùng nó.

진짜 죽어

‪Anh sẽ chết thật đấy.

민석이처럼

‪Như Min Seok vậy.

‪[윤석의 한숨]

아니근데 진짜 이거 ‪어디서 가져온 거야?

‪Nhưng anh lấy nó từ đâu vậy?

무슨 비밀 장부 같은  ‪찍은  같던데

‪Có vẻ là ảnh chụp một quyển sổ bí mật.

거기 적힌 사람들 ‪나도 아는 사람이던데

‪Những người có tên trong đó em cũng biết.

아니지

‪À không.

대한민국이  알겠구나

‪Cả Hàn Quốc đều biết.

어디서 가져온 거냐니까

‪Anh lấy nó từ đâu?

모르는  좋아너는

‪Cậu không nên biết thì hơn.

‪(윤석) ‪아니알아야겠는데

‪Không, em phải biết.

 동생 죽인 새끼들

‪Những kẻ đó đã giết em trai em.

 거라면서?

‪Cậu nói sẽ đi mà.

그냥 

‪- Cứ đi đi. ‪- Em sẽ đi.

그럴 거야

‪- Cứ đi đi. ‪- Em sẽ đi.

 건데알아야겠다고

‪Em sẽ đi, nhưng phải biết về chúng.

‪(윤석) ‪그리고 알고 있잖아형은

‪Anh biết ai làm mà.

‪[가슴을 탁탁 치며] ‪이거 때문에 민석이가 죽었다고 ‪ 대신!

‪Vì cái này mà Min Seok đã chết ‪thay cho em!

‪[애잔한 음악]

윤석아

‪Yoon Seok à.

‪(정환) ‪정말 미안한데

‪Xin lỗi cậu,

정말 모르겠다나도

‪nhưng tôi cũng không biết.

‪[한숨 쉬며] ‪지금  위해 이러는 거야지금?

‪Anh nói vậy là vì nghĩ cho em à?

말하면 내가 ‪복수라도 한답시고 방방 뜰까 ?

‪Anh sợ nói ra em sẽ làm loạn lên ‪đòi trả thù à?

‪(윤석) ‪아니야 알잖아 ‪ 무서워서  

‪Không đâu, anh hiểu em mà. ‪Em sợ lắm, không dám làm đâu. ‪Em sẽ đi ngay, nhưng phải biết đã.

바로  건데 알고나 있자고?

‪Em sẽ đi ngay, nhưng phải biết đã.

그래야 내가 열라   아니야

‪Phải vậy thì em mới có thể thầm cầu nguyện

 새끼들 하루빨리 뒈지라고

‪cho chúng mau chết sớm.

!

‪Anh Jeong Hwan!

‪(정환) ‪[숨을 들이켜며] ‪윤석아

‪Yoon Seok à.

솔직히 진짜

‪Tôi nói thật đấy.

나도 모르겠어

‪Tôi cũng không biết

내가  이렇게  건지

‪vì sao tôi lại bị thế này,

그놈들은 누군지

‪bọn chúng là ai,

 정말 하나도 모르겠어

‪tôi không biết chút gì cả.

‪[윤석의 한숨]

‪[긴장되는 음악]

‪(병준) ‪하나도 바뀌지 않고

‪"Chính phủ hiện tại ‪thì cũ nát và không chịu thay đổi.

‪[카메라 셔터음이 연신 울린다] ‪(병준) ‪말뿐인  구태적인  정부와

‪"Chính phủ hiện tại ‪thì cũ nát và không chịu thay đổi. ‪Phe bảo thủ cũng chẳng khác là bao".

보수는  나물에  밥이라는 소리 ‪언제까지 들으실 생각이십니까?

‪Phe bảo thủ cũng chẳng khác là bao". ‪Mọi người định nghe câu đó đến bao giờ?

개혁하겠습니다혁신하겠습니다

‪Tôi sẽ cải cách. Tôi sẽ đổi mới!

 유병준이 아니면 ‪누가 해낼  있겠습니까!

‪Nếu không phải tôi, Yoo Byung Jun, ‪thì ai có thể làm được?

그래서 반드시 3월엔 ‪정권을 탈환하겠습니다!

‪Vì vậy, vào tháng 3, ‪tôi nhất định sẽ giành lại chính quyền.

‪(지지자들) ‪[손뼉 치며] ‪유병준유병준!

‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun phe bảo thủ!

유병준유병준! ‪[사람들의 박수]

‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun phe bảo thủ!

유병준유병준!

‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun!

유병준유병준!

‪- Yoo Byung Jun! ‪- Yoo Byung Jun!

‪(종윤) ‪예전에 GK 비전실에 계셨죠?

‪Trước đây anh làm việc ‪ở Phòng Cải cách của GK nhỉ?

‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다] ‪아이무슨 고전을 

‪Sao lại nhắc chuyện xưa vậy?

‪10년도   일입니다

‪Đã từ mười năm trước rồi.

그럼 혹시

‪Vậy anh có ở đó

‪UI  회장 사건 때도 계셨었나?

‪khi xảy ra vụ chủ tịch Choi của UI không?

, UI  회장

‪Chủ tịch Choi của UI…

  좋은 선택을 하신?

‪À, người đã lựa chọn sai ấy à?

‪(종윤) ‪그거

‪Vụ đó…

자살 아니죠?

‪không phải tự tử nhỉ?

글쎄요아이저는

‪Tôi không rõ. ‪Tôi chỉ là chân chạy vặt ‪của các sếp mà thôi.

윗분들 심부름이나 하는 ‪그런 위치였어 가지고

‪Tôi chỉ là chân chạy vặt ‪của các sếp mà thôi.

‪UI 쪽에서도

‪Tôi nghe đồn rằng

다시  문제를 ‪테이블 위에 올렸다는 소문이 있어요

‪phía UI đã đề cập lại về vấn đề này.

‪[의미심장한 음악] ‪(종윤) ‪선대 회장 죽음에 대한 미스터리복수

‪Bí ẩn về cái chết của cựu chủ tịch, ‪trả thù, quyển sổ…

장부의 내용기타 등등

‪trả thù, quyển sổ…

이유야 차고 넘치겠죠

‪Có đầy rẫy lý do để làm thế.

‪[종윤이 쩝쩝거린다]

그래서 말인데

‪Nhưng mà hãy…

‪[종윤이 숨을  들이켠다]

어떻게

‪Anh có thể

‪[손뼉을  치며] ‪인맥을  이용해서 ‪알아볼  없을까요?

‪dùng mối quan hệ của mình ‪để tìm hiểu không?

아이우리 보스한테도 ‪아주  도움이  텐데

‪Việc đó sẽ rất có ích cho sếp của tôi.

‪[재욱의 한숨]

최선을 다해 보겠습니다

‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.

‪[함께 웃는다] ‪(종윤) ‪아이감사합니다

‪Tôi sẽ cố gắng hết sức. ‪Thật cảm ơn anh.

‪[긴장되는 음악]

‪[한숨]

‪[ 문이  닫힌다]

‪[긴박한 음악] ‪(재욱) ‪뭐야당신?

‪Này, anh kia.

 누구야!

‪Này, mày là ai?

… ‪[오토바이 시동음]

‪Này!

 !

‪Này, chìa khóa! ‪Mau mang chìa khóa xe đến đây!

   가져와!

‪Này, chìa khóa! ‪Mau mang chìa khóa xe đến đây!

‪[가쁜 숨소리] ‪[ 문이  닫힌다]

‪[자동차 시동음] ‪[타이어 마찰음]

‪[타이어 마찰음]

‪[타이어 마찰음]

‪[거친 숨소리]

하이바

‪Mũ bảo hiểm…

뭐야 새끼?

‪Tên khốn này là ai?

‪(윤석) ‪ 안에  

‪Bên trong vali đó

돈이겠지?

‪là tiền nhỉ?

그렇겠지

‪Chắc là vậy.

그럼 김재욱이가

‪Vậy nghĩa là Kim Jae Wook

정계로 진출하려는 건가?

‪sẽ gia nhập giới chính trị à?

‪[의미심장한 음악]

‪[휴대전화 진동음]

‪[ 실장의 한숨]

‪[휴대전화를  닫는다]

‪[한숨]

‪[휴대전화 진동음]

‪[ 실장이 휴대전화를 달칵 연다]

‪[피식 웃는다]

‪[통화 연결음]

‪[휴대전화 진동음]

‪[의미심장한 음악]

‪( 실장) ‪그래살아 있을  알았어

‪Tôi đây. Tôi biết cậu còn sống mà.

감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪( 실장) ‪그래서 언제 복귀할 거야?

‪Vậy khi nào cậu quay lại?

죽은 놈이 어떻게 복귀를 하겠습니까?

‪Người đã chết sao có thể quay lại?

일단

‪Đầu tiên,

다시 태어나겠습니다

‪tôi sẽ tái sinh.

그래야지물론

‪Tất nhiên là phải vậy.

‪(정환) ‪실장님

‪Trưởng phòng.

도와주십시오

‪Hãy giúp tôi.

‪(정환) ‪제가  죽어야 했는지

‪Anh có thể tìm hiểu xem

사연  알아봐 주실  있겠습니까?

‪vì sao tôi phải chết không?

‪(정환) ‪부탁드립니다

‪Nhờ cả vào anh.

사연은 죽은 놈이 ‪제일  알지 않겠어?

‪Người chết phải biết rõ nhất chứ.

‪( 실장) ‪우리  팀장이 밑그림을 그려 줘야

‪Đội trưởng Lee phải phác họa trước

내가 색칠 공부를  보든가 하지

‪thì tôi mới có thể tô màu lên đó chứ.

 그래?

‪thì tôi mới có thể tô màu lên đó chứ.

알겠습니다

‪Tôi hiểu rồi.

‪Tôi sẽ sớm

찾아뵙고 말씀드리겠습니다

‪đến gặp anh nói chuyện.

‪( 실장) ‪그래알았다

‪Được, tôi hiểu rồi.

감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪[무거운 음악]

‪[타이어 마찰음]

‪[타이어 마찰음]

‪[ 문이  닫힌다]

‪[위치 추적기 작동음]

‪[코웃음]

‪[휘파람을 분다]

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이  닫힌다]

‪( 실장) ‪이정환 팀장  어떻게 됐어?

‪Vụ của cậu Lee thế nào rồi?

‪(석호) ‪강력 3팀에 배정 ‪현재 진상 파악에 매진하고 있습니다

‪À, được giao cho Đội Hình sự 3 ‪và họ đang dốc sức tìm hiểu chân tướng.

물론 저희 GK와의 관련성 여부 ‪전부 삭제 처리했습니다

‪Tất nhiên là mọi thứ liên quan đến GK ‪đều đã được xóa bỏ.

깨끗이클린

‪Sạch sẽ không dấu vết.

수사 종결해사고사로

‪Kết luận là tai nạn giao thông đi.

‪(석호) ‪?

‪Gì cơ ạ?

아직 진상 파악을

‪Họ vẫn đang tìm hiểu chân tướng.

진상 파악을

‪Cậu muốn để cảnh sát ‪tìm hiểu chân tướng à?

경찰이 하길 원해?

‪Cậu muốn để cảnh sát ‪tìm hiểu chân tướng à?

‪( 실장) ‪됐어

‪Vậy là đủ rồi.

오래 가지고 있으면  나오는 거고

‪Nếu để lâu sẽ có kẻ mở miệng,

 나오면 정보가 

‪đã mở miệng thì sẽ thành thông tin.

‪'경찰이 무슨에이해도

‪Dù cảnh sát có nói gì đi nữa

작은 정보라도 넘어가는  좋지 않아

‪thì việc để họ nắm thông tin là không tốt.

특히 민간에서 작전하는 그림자 애들

‪Đặc biệt là ‪với những ai đang tác chiến bí mật.

자칫 스포트라이트 받으면 곤란하고

‪Nếu sơ suất bị chú ý thì phiền lắm.

‪(석호) ‪명심하겠습니다

‪Tôi sẽ ghi nhớ.

‪( 실장) ‪[한숨 쉬며] ‪진상은 우리가 파악하면 되는 거야

‪Còn sự thật ‪thì chúng ta sẽ làm rõ, hiểu chưa?

알겠어?

‪thì chúng ta sẽ làm rõ, hiểu chưa?

알겠습니다

‪Vâng, tôi đã hiểu.

‪[의미심장한 음악]

‪[문이  닫힌다]

이정환이가 죽었다?

‪Lee Jeong Hwan đã chết?

진짜?

‪Thật vậy sao?

‪[휴대전화 진동음]

전화받았습니다

‪Vâng, tôi nghe.

‪[키보드 소리가 요란하다] ‪새로운 민원이 있어서요

‪À vâng, tôi có vấn đề mới phát sinh.

경청하겠습니다

‪Tôi xin nghe.

지난번 교통사고 있지 않습니까?

‪Gần đây có một vụ tai nạn giao thông nhỉ?

경기도 국도 사건 말씀하시는 겁니까?

‪Là vụ trên quốc lộ ở tỉnh Gyeonggi à?

 사건

‪Vâng, là vụ đó.

‪[의미심장한 음악] ‪(석호) ‪빨리 결론이 나야

‪Phải mau đưa ra kết luận ‪thì mới nối lại giao thông được.

현장이 복구될 텐데

‪Phải mau đưa ra kết luận ‪thì mới nối lại giao thông được.

주민들 불편이 아주 많아서요

‪Người dân đang khá bất bình.

알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi.

그럼 ‪[대상의 웃음]

‪Vậy nhé.

‪(대상) ‪전화 주셔서 감사합니다

‪Cảm ơn anh đã gọi.

‪(민규) ‪최윤석이도 이정환 죽음과 ‪연관이 있다?

‪Choi Yoon Seok cũng liên quan ‪đến cái chết của Lee Jeong Hwan?

‪Vâng.

그래서 도주한 거고?

‪Vậy nên anh ta mới bỏ trốn à?

아이모르죠그건

‪Chuyện đó vẫn chưa biết.

‪(민규) ‪너는 그거를 지금 말이… ‪[휴대전화 진동음]

‪Này, sao giờ cậu lại…

‪[민규의 한숨]

‪[명현의 옅은 한숨]

‪Vâng, thưa trưởng phòng.

과장님

‪Vâng, thưa trưởng phòng.

지금요?

‪Bây giờ ạ?

알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi.

아유정말진짜 ‪애초에 답이 없는 사건을 가지고아휴

‪Ôi trời, chỉ vì một vụ ‪ngay từ đầu đã không có đáp án.

‪(대상) ‪수고했어애들 고기   먹이고

‪Các cậu vất vả rồi. ‪Hãy cho cả đội ăn thịt nướng một bữa.

‪[의미심장한 음악] ‪감사합니다

‪Vâng, cảm ơn anh.

됐어 

‪Được rồi. Đi đi.

‪(민규) ‪아니정말 이렇게 ‪그냥 종결해도 되는 겁니까?

‪Cứ kết thúc vậy là được ạ?

‪(대상) ‪ 나왔어없잖아

‪Có gì mới à? Không có mà.

다른 사건도 많은데 ‪괜한 시간이나 뺏기고

‪Còn rất nhiều vụ khác nữa, ‪nếu tiếp tục chỉ tốn thời gian vô ích.

 그래?

‪Phải không?

그야 그렇죠

‪Đúng là vậy ạ.

‪[살짝 웃는다]

‪[새가 지저귄다] ‪[차분한 음악]

‪(정환) ‪주은 씨도 모르죠?

‪Cô cũng không biết?

아이저도 위에서 지시한 거라 ‪내용은 모르거든요

‪Tôi chỉ làm theo lệnh cấp trên ‪chứ không biết là gì.

저는 비밀 유지 서약서에 ‪사인까지 했습니다

‪Tôi còn ký cả cam kết giữ bí mật.

‪[한숨]

‪(주은) ‪이정환

‪Lee Jeong Hwan…

 알고 있었지파일 내용

‪Anh biết trong đó có gì đúng không?

그래서 정복기 호텔에서 도와준 거고

‪Nên anh mới giúp Jeong Bok Gi ở khách sạn.

근데  도와준 거지?

‪Nhưng sao anh phải giúp cô ta?

설마

‪Không lẽ…

‪[다가오는 발걸음]

‪[거친 숨소리가 들린다]

‪[부하들의 힘겨운 숨소리]

‪[헛웃음]

‪[무거운 음악]

‪[부하들의 가쁜 숨소리]

‪[태주의 힘겨운 신음]

‪(태주) ‪간만에 등산하게 만드시네

‪Lâu rồi mới phải leo núi thế này.

산보다 바다를 좋아하는 나를 말이지

‪Tôi thích biển hơn leo núi nhiều.

이렇게 산꼭대기로 이사를 오시면

‪Em dâu tưởng rằng ‪chúng ta sẽ mãi mãi không gặp nhau nữa

영영 이별이 되는  아셨어 ‪우리 제수씨?

‪Em dâu tưởng rằng ‪chúng ta sẽ mãi mãi không gặp nhau nữa ‪nếu chuyển nhà lên đỉnh núi thế này à?

갚는다고 했잖아요

‪Tôi đã nói sẽ trả tiền mà.

‪(태주) ‪[살짝 웃으며] ‪ 당당함

‪Tự tin thật. ‪Sao con nợ lại có thể tự tin vậy nhỉ?

 당당하지채무자가? ‪근데  멋있어

‪Tự tin thật. ‪Sao con nợ lại có thể tự tin vậy nhỉ? ‪Nhưng cũng ngầu đấy.

지금부터 내가 채권자로서

‪Từ bây giờ, với tư cách chủ nợ,

그동안 갈고닦은  복싱과 주짓수를

‪tôi sẽ cho cô thấy kỹ thuật đấm bốc ‪và nhu thuật mà tôi đã mài dũa

제수씨한테 선보일 테니까 ‪제수씨는 그냥

‪suốt thời gian qua. ‪Còn cô, với tư cách con nợ,

채무자로서 무기력하게 ‪고통만 맛보면 

‪Còn cô, với tư cách con nợ, ‪hãy ngoan ngoãn nếm mùi.

그거면  되는 겁니다

‪Chỉ cần làm vậy là được.

잡아

‪Bắt cô ta lại.

‪[부하1 아파하는 신음] ‪[흥미로운 음악]

‪Không sao đấy chứ?

‪(부하2) ‪괜찮아? ‪[부하1 아파하는 신음]

‪Không sao đấy chứ?

‪[부하2 비명]

‪[헛웃음]

‪(태주) ‪  덩어리들 진짜

‪Lũ vô dụng.

우리 제수씨!

‪Em dâu, cô ngổ ngáo thật đấy.

아주 그냥 말괄량이셨네

‪Em dâu, cô ngổ ngáo thật đấy.

어디서  그렇게 ‪거칠게 사는 법은 배우셔 가지고

‪Cô học cách sống gai góc đó ở đâu ra vậy?

아주 그냥 흥미진진하게 만드네

‪Thật khiến tôi thấy rạo rực và hưng phấn.

박진감 넘치게 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Thật khiến tôi thấy rạo rực và hưng phấn.

뭐야?

‪Gì thế này?

그새  애인?

‪Mới đó đã có tình mới sao?

‪[웃으며] ‪아이정환이 그렇게   ‪ 데이 전인데

‪Jeong Hwan chỉ mới qua đời đây thôi mà.

우리 제수씨 잘나간다멋있어 ‪파이팅이 있네!

‪Em dâu giỏi giang thật đấy, ngầu lắm. ‪Đúng là tràn đầy sức sống.

‪[태주의 웃음]

‪Đúng là tràn đầy sức sống.

근데 어디서 많이  얼굴… ‪[익살스러운 효과음]

‪Nhưng gã này có vẻ quen…

‪[태주의 딸꾹질] ‪[흥미진진한 음악]

한손 형님

‪Đại ca Han Son.

‪(태주) ‪실례했습니다죄송합니다

‪Xin lỗi vì đã thất lễ!

‪- 무슨 일이야? ‪- (태주아니아무것도

‪- Có chuyện gì vậy? ‪- Không… ‪- Không hỏi cậu. ‪- Vâng.

‪- ( 말고 ‪- (태주

‪- Không hỏi cậu. ‪- Vâng. ‪Là chuyện của tôi, tôi sẽ giải quyết.

 일이야

‪Là chuyện của tôi, tôi sẽ giải quyết.

‪[술병을  내려놓으며] ‪내가 해결해

‪Là chuyện của tôi, tôi sẽ giải quyết.

‪- 아니야  ‪- (부하1) 잡았어이씨

‪Này, đừng.

‪(태주) ‪아니야그거 아니야 ‪[주은의 아파하는 신음]

‪Này, đừng. ‪- Này, không được. ‪- Cái đồ…

‪[주은의 짜증 섞인 신음] ‪(부하2) ‪네가 감히  소중이를

‪- Này, không được. ‪- Cái đồ… ‪- Dám động vào của quý của tôi à! ‪- Này, lũ vô phép!

‪[흥미로운 음악] ‪(태주) ‪ 무엄한 놈들!

‪- Dám động vào của quý của tôi à! ‪- Này, lũ vô phép!

‪[태주의 겁먹은 신음] ‪[퍽퍽 소리가 난다]

‪Đừng!

‪[부하들의 비명]

‪[쨍그랑 소리가 난다]

‪[짐승 울음 효과음]

‪() ‪대한민국 민법엔

‪Trong Luật Dân sự của Hàn Quốc,

‪'유산을 포기할 권리가 ‪상속자에게 있다'

‪người thừa kế có quyền từ bỏ tài sản.

맞지?

‪Đúng không?

맞습니다

‪Vâng, đúng vậy.

오늘부로 차주은은

‪Hôm nay, Cha Joo Eun sẽ từ bỏ ‪quyền thừa kế tài sản của Lee Jeong Hwan.

이정환의 유산 상속을 포기한다

‪Hôm nay, Cha Joo Eun sẽ từ bỏ ‪quyền thừa kế tài sản của Lee Jeong Hwan.

‪() ‪알았어?

‪Hiểu chưa?

알겠알겠습니다

‪Vâng, em hiểu rồi, đại ca.

‪() ‪마셔 ‪[손이 술병을  내려놓는다]

‪Uống đi.

‪- 나갔다 올게 ‪- ( 뱉어

‪- Tôi ra ngoài đây. ‪- Nhả ra.

‪À, vâng.

‪() ‪ 운전  해야 되겠다

‪Cậu phải lái xe một lát.

‪(태주) ‪ 2 오토

‪Em chỉ bằng loại hai…

‪Vâng.

‪(주은) ‪궁금한  있는데

‪Tôi tò mò một việc. ‪Vâng, cô cứ hỏi thoải mái.

‪(태주) ‪편하게 마음껏 질문하십시오

‪Vâng, cô cứ hỏi thoải mái.

정환 씨는 어떤 사람이었어요?

‪Anh Jeong Hwan là người thế nào?

‪[태주의 생각하는 신음]

‪À… Anh ta là một quái vật.

괴물이었죠

‪À… Anh ta là một quái vật.

‪(태주) ‪제가 중학교 때부터 같이 다녔는데

‪Tôi học cùng trường với anh ta ‪từ năm cấp hai.

이놈은 진짜 거짓말  하고 ‪죽어라 공부만 했어요

‪Tôi không nói quá đâu, ‪anh ta học ngày học đêm. ‪Lúc nào cũng đứng đầu toàn trường.

그래서 맨날 전교 1

‪Lúc nào cũng đứng đầu toàn trường.

근데 이놈이 

‪Chưa hết, anh ta còn giỏi thể thao, ‪đúng là đáng ghét.

이놈이 얄밉게 진짜 운동도 잘해

‪Chưa hết, anh ta còn giỏi thể thao, ‪đúng là đáng ghét. ‪Một tên không thể nào tin nổi.

진짜 말도  되는 새끼였죠 ‪이건 진짜

‪Một tên không thể nào tin nổi.

완전 사기캐사기캐

‪Không phải người thường.

그래서 대기업에서 ‪대학교까지 장학금에

‪Nên khi lên đại học ‪vẫn được công ty lớn hỗ trợ. ‪- Công ty lớn? ‪- Vâng.

‪- 대기업요? ‪- (태주

‪- Công ty lớn? ‪- Vâng.

‪(태주) ‪, GK테크

‪- Công ty lớn? ‪- Vâng. ‪GK…

‪[핸들을 탁탁 치며] ‪테크놀라지

‪GK… ‪À, Công nghệ GK.

‪[의미심장한 음악] ‪아무튼 그렇습니다

‪Nói chung là vậy.

‪[한숨]

플라츠 호텔로  주세요

‪Đến khách sạn Platz đi.

호텔호텔요? ‪ 갑자기

‪Khách sạn? Sao tự nhiên…

‪[웃음]

‪(태주) ‪ 그렇게 쉬운 남자 아닌데

‪Tôi không phải người dễ dãi đâu.

오케이 ‪날씨도 좋고오케이가겠습니다 ‪[한숨]

‪Thôi được, hôm nay cũng đẹp trời. ‪Tôi hiểu rồi.

뭐니?

‪Lại là gì đây?

‪(주은) ‪ 회장 비밀 장부갖고 있어?

‪Cô có giữ quyển sổ bí mật ‪của chủ tịch Choi không?

‪[의미심장한 음악] ‪[헛웃음]

‪- (복기아니 ‪- (주은그럼?

‪- Không. ‪- Vậy thì ai giữ?

네가 그걸 어떻게 알게  건지는 ‪모르겠지만

‪Dù không rõ ‪cô biết được điều đó bằng cách nào,

‪(복기) ‪관심 끊는  건강에 좋을 거야

‪nhưng để tốt cho mình ‪thì đừng chú ý gì đến cuốn sổ đó.

어쩌면 스파이 

‪Điệp Viên Lee thành ra như vậy ‪có thể là vì quyển sổ đó đấy.

 장부 때문에 ‪그렇게   수도 있어

‪Điệp Viên Lee thành ra như vậy ‪có thể là vì quyển sổ đó đấy.

무슨 소리지그게?

‪Cô nói vậy là sao?

스파이 리한테 내가 말해 줬거든

‪Tôi đã nói với Điệp Viên Lee

 장부

‪rằng Edward đang giữ quyển sổ đó.

‪(복기) ‪에드워드가 갖고 있다고

‪rằng Edward đang giữ quyển sổ đó.

스파이 리가 욕심부려서

‪Nếu Điệp Viên Lee vì quá tham vọng

장부를 손에 넣으려고 했다면

‪mà đụng vào quyển sổ…

그래서

‪Vậy nên

김재욱이가 정환 씨를 죽였다?

‪Kim Jae Wook đã giết anh Jeong Hwan à?

그게 자연스러운 스토리 아닐까?

‪Chẳng phải rất hợp lý sao?

‪(복기) ‪ 그렇게 믿음이 가네

‪Tôi đang tin là như vậy.

이제 에드워드  새끼

‪Bây giờ cô đã muốn nói

어디서  고는지 ‪ 얘기해 주고 싶지 않니?

‪xem tên khốn Edward đó ‪đang ngáy ngủ ở đâu chưa?

‪(명현) ‪중고등학교 내내 전교 1등에 ‪한국대 출신이

‪Cấp hai, ba luôn dẫn đầu toàn trường, ‪còn đậu Đại học Hankuk.

‪[경찰서가 분주하다]

‪Cấp hai, ba luôn dẫn đầu toàn trường, ‪còn đậu Đại học Hankuk. ‪Sao lại làm thám tử?

 흥신소를 했을까?

‪Sao lại làm thám tử?

‪(경섭) ‪흥신소 무시합니까지금?

‪Ơ? Anh đang xem thường thám tử à? ‪Đó là phát ngôn xem thường thám tử đấy.

흥신소 비하 발언이십니다

‪Đó là phát ngôn xem thường thám tử đấy.

형사라는 놈이 도덕책을 읽나

‪Làm cảnh sát mà cũng đọc sách đạo đức à?

‪(명현) ‪세상을 제대로 ‪직선으로   알아야지?

‪Phải nhìn đời bằng con mắt thực tế. ‪Cậu là chính trị gia à?

무슨 정치하니?

‪Cậu là chính trị gia à?

비하는 무슨

‪Xem thường gì…

 한우 파는 분식집 봤어?

‪Quán ăn vặt bán thịt bò Hàn chắc?

‪(경섭) ‪분식집 비하 발언을

‪Ơ, lại xem thường rồi.

잘했어

‪Làm tốt lắm.

‪(명현) ‪아이아이죄송합니다

‪Xin lỗi sếp. ‪Tôi nhất định sẽ tìm được gì đó, ‪anh đừng lo quá.

제가 뭐라도 하나 ‪반드시 건져 올릴 테니까 마음 펴세요

‪Tôi nhất định sẽ tìm được gì đó, ‪anh đừng lo quá.

회식이다

‪Liên hoan nào.

‪(민규) ‪이정환단순 교통사고 사망으로 ‪수사 종결

‪Vụ Lee Jeong Hwan hãy kết thúc ‪với kết luận là tai nạn giao thông.

수고했대과장이

‪Anh ấy nói chúng ta vất vả rồi.

‪[의미심장한 음악]

‪[옅은 한숨]

‪(인숙) ‪ 이래정말진짜… ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]

‪Sao thế?

‪[흥겨운 음악이 흘러나온다]

‪Vui nhỉ?

‪[사람들의 웃음]

‪Ôi chao.

아이고

‪Ôi chao.

‪(민규) ‪아이개업식 이후 처음이죠? ‪온다 온다 하고  왔네요

‪Bây giờ mới đến quán chị được.

‪- (인숙아유괜찮아 ‪- (민규죄송해요반장님 ‪[인숙의 웃음]

‪- Xin lỗi nhé. Dạo này bận quá. ‪- Không sao đâu.

‪- (인숙들어와 ‪- (민규인사해인사해인사해

‪- Chào đi nào. ‪- Chào.

‪(인숙) ‪아유어서들 와요

‪Mời mọi người.

‪(경섭) ‪

‪Cạn ly.

‪[민규가 시원한 숨을 내뱉는다]

근데  갑자기 종결입니까?

‪Sao bỗng dưng lại kết thúc điều tra?

과장님이 뭐라세요?

‪Trưởng phòng nói sao ạ?

별말 없었어

‪Cũng không có gì cả.

‪(민규) ‪당연한 거잖아?

‪Này, đó là điều đương nhiên mà. ‪Ngay từ đầu, việc điều tra đã kỳ lạ rồi.

애초에 이거 우리가 ‪수사하는  자체가 이상했던 거고

‪Ngay từ đầu, việc điều tra đã kỳ lạ rồi.

‪(경섭) ‪그래도 저는 뭔가 미스터리한 ‪사건의 냄새가 느껴졌었는데

‪Dù vậy tôi vẫn thấy ‪vụ này bốc mùi đáng nghi.

‪[경섭의 의심스러운 신음]

‪(민규) ‪고기 타는 냄새는  맡냐?

‪Cậu không ngửi thấy mùi thịt cháy à? ‪Mau lật thịt lại đi.

뒤집어인마

‪Mau lật thịt lại đi.

‪(경섭) ‪어유화력이 끝내주는데요 ‪벌써 이렇게

‪Lửa lớn quá, chưa gì…

됐으니까  보세요

‪Được rồi. Anh về đi.

‪(태주) ‪아닙니다드시고 나오세요 ‪ 차에 있겠습니다

‪Không đâu. Cô vào ăn đi. ‪Tôi sẽ chờ trong xe.

괜찮다니까요

‪Tôi nói không cần mà.

 혼납니다끝까지 모시겠습니다

‪Tôi sẽ bị mắng mất. Tôi sẽ chở cô về.

‪[주은의 한숨]

그럼 들어와서 안주라도 드세요

‪Vậy hãy vào ăn chút gì đi.

‪[출입문 종이 딸랑 울린다]

‪[애절한 음악이 흘러나온다]

‪[출입문 종이 딸랑 울린다]

‪(경섭) ‪차주은  아닙니까?

‪Đó là Cha Joo Eun mà nhỉ?

‪(민규) ‪뭐야혼자 왔나?

‪Gì vậy? ‪Cô ấy đi một mình à?

수사 종결됐다고 얘기해야 ?

‪Có nên nói về chuyện ‪kết thúc điều tra không?

어쩌냐

‪Làm sao đây nhỉ?

‪[인숙이 쟁반을  내려놓는다]

‪[인숙의 헛기침]

‪Sao lại rũ rượi vậy?

‪(인숙) ‪  힘이 없어?

‪Sao lại rũ rượi vậy?

‪[인숙이 물통을  내려놓는다] ‪생각할  많아서

‪Vì có nhiều thứ để suy nghĩ quá.

‪[피식 웃으며] ‪ ?

‪Uống rượu nhé?

내가 갖다 먹을게

‪Em sẽ tự lấy.

안주나 대충 줘요

‪Hãy cho em đồ nhắm đi.

고기?

‪Thịt nhé?

지금은  과하고

‪Nặng bụng lắm.

오케이 ‪[인숙의 헛기침]

‪Được rồi.

‪[수진의 헛기침]

‪-  선배랑 아는 사이 같지? ‪- (경섭그런 듯요

‪Có vẻ quen với chị Yang nhỉ? ‪Hình như là vậy.

‪(수진) ‪둘이 어떻게 아는 사이지?

‪Sao họ quen nhau nhỉ?

‪[주은이 술병을  내려놓는다]

혹시 차주은 사기 사건 ‪ 선배 담당

‪Chị ấy đảm nhận ‪vụ lừa đảo của Cha Joo Eun à?

‪(민규) ‪아유아니야그건

‪Không phải đâu.

‪[젓가락을 잘그락 집어 든다]

뭐야?

‪Gì đó?

‪(경섭) ‪ 하시게요?

‪Cậu làm gì vậy?

‪(명현) ‪제가  앉겠습니다

‪Tôi ngồi đây nhé.

그러세요

‪Cứ tự nhiên.

‪[명현이 숨을 들이켠다]

원래 내일쯤 연락드리려고 했는데

‪Tôi định ngày mai sẽ gọi cho cô.

왜요?

‪Có chuyện gì? ‪Chuyện là…

그게… ‪[옅은 헛기침]

‪Chuyện là…

종결됐습니다이정환  사건

‪Vụ của Lee Jeong Hwan đã kết thúc.

‪[차분한 음악]

‪(주은) ‪아니

‪Nhưng…

 사건 이상하다고 하지 않았어요?

‪anh không thấy vụ này kỳ lạ à?

‪[주은의 어이없는 웃음]

웃기네진짜?

‪Buồn cười thật đấy.

아니결혼식 당일 

‪Sao vào ngày cưới ‪anh ấy lại đến đó rồi bị tai nạn…

 사람이 거기까지 가서 ‪그런 사고가

‪Sao vào ngày cưới ‪anh ấy lại đến đó rồi bị tai nạn…

형사님도 그랬잖아요

‪Chính anh cũng từng nói

자연스럽지가 않다고 ‪뭔가 스토리가 튕겨 나갔다면서!

‪vụ này không hợp lý chút nào, ‪có vẻ có uẩn khúc gì đó kia mà.

단순 사고가 아니라는 ‪새로운 단서나 물증이 나와 줘야

‪Nếu không phải tai nạn thông thường ‪thì phải có chứng cứ hay manh mối…

‪[기가  숨소리]

심증만 가지고서는 ‪계속 수사를 진행하기에는

‪Nếu chỉ điều tra bằng linh cảm ‪thì không hợp lý.

무리가 따라서

‪Nếu chỉ điều tra bằng linh cảm ‪thì không hợp lý. ‪Vậy nghĩa là

그러니까

‪Vậy nghĩa là

여기저기 소문내고 들쑤시고 의심하고

‪anh nói chuyện với mọi người về vụ án, ‪thẩm vấn tôi, ‪nghi ngờ tôi,

기분 더럽게 만들어 놓고

‪khiến tôi không khỏi khó chịu,

‪(주은) ‪결국엔 아무것도 찾아낸  없다?

‪nhưng cuối cùng ‪lại không tìm ra gì cả sao?

‪[어이없는 숨소리]

‪[주은이 잔을  내려놓는다] ‪안주라도 

‪Cô ăn chút gì đi.

‪[숨을  내뱉는다]

‪Cô ăn chút gì đi.

 사람

‪Nếu anh ấy

살해당한 거라면요?

‪bị giết thì sao?

새로 알게  사실이라도 ‪있는 겁니까?

‪Cô có thông tin gì mới à?

비밀 장부가 

‪Cuốn sổ bí mật mấy năm trước đó…

  

‪Cuốn sổ bí mật mấy năm trước đó…

‪[한숨 쉬며] ‪아니야 십몇  전에

‪À không, mười mấy năm trước chứ.

‪[한숨]

‪- 비밀 장부요? ‪- (주은아니에요됐어요

‪Quyển sổ bí mật à? ‪- Không, không có. ‪- Nếu cô muốn nói gì…

아이하시고 싶은 말씀 있으

‪- Không, không có. ‪- Nếu cô muốn nói gì…

아니에요없어요

‪Không, không có gì cả.

‪[무거운 음악] ‪[인숙이 그릇을 달그락 내려놓는다]

‪(인숙) ‪ 사람 아는 사이?

‪Hai người quen nhau à?

‪(명현) ‪그럼 

‪Vâng, đại loại vậy. Tôi xin phép.

어찌 됐든 면목은 없네요

‪Dù sao thì cũng thật hổ thẹn.

‪[주은의 한숨]

뭐야?

‪Chuyện gì vậy?

정환  사건 담당

‪Người điều tra vụ của anh Jeong Hwan.

‪(인숙) ‪그래?

‪Vậy sao? ‪Hóa ra là đội trưởng Lee đảm nhận.

 팀장네가 맡은 거였네

‪Vậy sao? ‪Hóa ra là đội trưởng Lee đảm nhận.

‪- 알아? ‪- (인숙예전에 같이 일했지

‪Chị biết anh ta à? ‪Ừ, ngày xưa từng làm chung.

좁네세상

‪Thế giới nhỏ bé thật.

그러게

‪Cũng phải.

‪[의아한 숨을 들이켠다]

‪Nhưng sao Đội Hình sự lại lo vụ này nhỉ?

근데  강력반이 맡은 거지?

‪Nhưng sao Đội Hình sự lại lo vụ này nhỉ?

경기도에서 발생한 교통사고를

‪Chỉ là tai nạn giao thông ‪ở tỉnh Gyeonggi mà.

‪[의미심장한 음악]

‪[잔을  내려놓는다]

‪[주은의 한숨]

‪[옅은 한숨]

‪[쓸쓸한 음악]

‪(주은) ‪ 사랑하긴  거니

‪Anh có bao giờ yêu tôi không?

이정환

‪Lee Jeong Hwan.

 정말 죽은 거니?

‪Anh chết thật rồi ư?

‪(정환) ‪

‪Anh…

죽은 겁니다주은 

‪đã chết rồi, Joo Eun.

그래야 주은 씨가 안전해요

‪Phải vậy thì em mới được an toàn.

‪[헬멧을 달그락거린다]

‪[무거운 음악]

‪LO NGẠI CHÁY RỪNG

‪( 실장) ‪뭐야이거?

‪Gì thế này?

인명 피해가 꼴랑  ?

‪Chỉ hai người thiệt mạng sao?

‪Thật là…

이게 산불이야캠프파이어지

‪Đây mà là cháy rừng sao? ‪Đốt lửa trại thì có.

산불이 났으면 ‪마을 하나쯤은 날려 줘야

‪Đã cháy rừng thì ít nhất cũng phải ‪thiêu rụi một ngôi làng,

백성들이 왕을 원망하지

‪vậy thì bách tính mới căm phẫn nhà vua.

그래야 왕도 반성을  거고

‪Từ đó vua mới biết cảnh tỉnh.

 그래 기사?

‪Phải không, tài xế Park?

‪( 기사) ‪

‪Gì cơ ạ? ‪À, vâng.

그러고 보면 화재 킴만  인재도 없어

‪Về khoản này ‪thì không ai bằng Kim Hỏa Hoạn.

‪[한숨]

‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]

‪[만족스러운 신음]

‪( 실장) ‪깜짝이야

‪Giật cả mình.

‪(정환) ‪오랜만입니다

‪Lâu rồi không gặp.

약속도 없이 서프라이즈

‪Bất ngờ không hề báo trước.

 팀장답네

‪Đúng là đội trưởng Lee.

‪(정환) ‪제가 삶이 남들과  달라져서요

‪Cuộc sống của tôi ‪giờ đã khác so với mọi người.

이해해 주십시오

‪Mong anh hiểu cho.

‪[ 실장이 젓가락을  내려놓는다]

‪( 실장) ‪그래

‪Được thôi.

이해해야지내가

‪Tôi sẽ hiểu cho cậu.

그래서

‪Thế…

밑그림은  그려 봤어?

‪cậu tìm ra được gì chưa? ‪Có vẻ là do phía UI.

‪(정환) ‪UI 쪽인  같습니다

‪Có vẻ là do phía UI.

‪[의미심장한 음악] ‪UI?

‪UI?

걔들이 ?

‪Sao họ lại làm vậy?

정윤경 인터셉트한 

‪Người đã giúp Jeong Yoon Kyung bỏ trốn

저입니다

‪chính là tôi.

‪[ 실장의 한숨]

내가  떼라고 얘기했을 텐데

‪Tôi đã lệnh cho cậu đừng can thiệp mà.

죄송합니다

‪Xin lỗi anh, ‪tôi sẽ dừng trò anh hùng tại đây.

제가 영웅심에 그만

‪Xin lỗi anh, ‪tôi sẽ dừng trò anh hùng tại đây.

백마  왕자가 됐다?

‪Cậu trở thành bạch mã hoàng tử à?

‪[ 실장의 한숨]

‪Để xem nào.

‪( 실장) ‪보자

‪Để xem nào.

단순 영웅심으로

‪Vì căm thù một thám tử

정복기를 빼돌린 흥신소 사장이 괘씸해

‪muốn giúp Jeong Bok Gi để làm anh hùng

‪UI 타깃 삼았다?

‪nên UI mới nhắm đến cậu à?

‪(정환) ‪그렇게 판단하고 있습니다

‪Tôi nghĩ là vậy.

그럼 이번  ‪ 팀장이 자처한 거네

‪Vậy vụ lần này là do cậu tự chuốc lấy.

‪[ 실장의 한숨]

그럼 이번 일은 ‪내가  어떻게 도울  있을까?

‪Tôi có thể giúp gì cho cậu đây nhỉ?

‪UI라면 제가 비전실 소속인  ‪쉽게 알아냈을 겁니다

‪Nếu là UI thì họ có thể dễ dàng biết ‪tôi thuộc Phòng Tầm nhìn Cải cách.

‪(정환) ‪그런데도  체킹했다는 

‪Nếu họ đã điều tra về tôi,

‪GK 체킹한 것과 같다고 생각합니다

‪tức là cũng đã điều tra về GK.

알아봐 주실  있겠습니까?

‪Anh có thể tìm hiểu về UI giúp tôi không?

‪UI

‪Anh có thể tìm hiểu về UI giúp tôi không?

‪UI

‪Dù biết thế nhưng họ vẫn truy lùng sao?

 팀장을 알고 그랬다?

‪Dù biết thế nhưng họ vẫn truy lùng sao?

그래내가 한번  보지

‪Được thôi, tôi sẽ giúp cậu một lần.

‪(정환) ‪감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪[잔을  내려놓는다] ‪

‪À mà…

김재욱 동향에 대해서는

‪Anh có nắm ‪tung tích của Kim Jae Wook không?

파악하고 계신지 해서요

‪Anh có nắm ‪tung tích của Kim Jae Wook không?

사수라서 그래?

‪Vì cậu ta là thầy của cậu à?

지금  꼴을 하고 김재욱 생각이 ?

‪Đã thành ra thế này ‪mà còn nghĩ đến cậu ta sao?

‪[젓가락을 잘그랑 집어 들며] ‪특별한 움직임 없다는 보고야

‪Cậu ta không có động tĩnh gì đặc biệt.

신경 쓰지 

‪Đừng quan tâm làm gì.

알겠습니다

‪- Tôi hiểu rồi. ‪- Hôm nay tôi xin mời nhé.

‪(손님1 손님2) ‪- 오늘 제가 확실히 모시겠습니다 ‪- 그래?

‪- Tôi hiểu rồi. ‪- Hôm nay tôi xin mời nhé. ‪Ồ, được đấy.

‪- (손님1)  집이 유명한 집입니다 ‪- (손님3) 그래요?

‪- Quán này nổi tiếng lắm. ‪- Vậy à?

‪- (손님2) 아이맛집인가 보지 ‪- (손님1) 

‪Hẳn là quán ăn ngon. ‪- Vâng. ‪- Háo hức quá đi.

‪[손님들이 대화한다] ‪(손님2) ‪손님도 많네

‪- Vâng. ‪- Háo hức quá đi.

‪(손님1) ‪이리 오시죠

‪Mời đi lối này. ‪- Đi nào. ‪- Đi thôi.

‪[손님들이 대화한다]

‪- Đi nào. ‪- Đi thôi.

그리고 말이야

‪Mà này…

‪[의미심장한 음악]

‪[피식 웃는다]

‪[종이 땡땡 울린다] ‪[전철이 다가온다]

‪(윤석) ‪UI 의심하면서

‪Vừa nghi ngờ UI,

 GK  실장 차에 ‪위치 추적기를 붙이고

‪vừa gắn thiết bị định vị ‪lên xe trưởng phòng Kim của GK.

아이내가 이걸 ‪어떻게 해석해야 ?

‪Em phải hiểu chuyện này thế nào đây?

모르겠다

‪Tôi cũng không biết nữa.

지금으로서는 ‪ 누구도 믿을 수가 없어

‪Bây giờ không thể tin ai cả.

‪-  수상해 ‪- (윤석그렇긴 하지

‪Ai cũng đáng nghi. ‪Cũng phải.

‪(윤석) ‪아니어쨌든  형이 ‪대기업 사원이었던 것도 깜놀이긴 한데

‪Việc anh làm ở công ty lớn ‪đã đủ khiến em bất ngờ,

아니대기업에서 사람들 사생활을 ‪수집하고 있었다는 

‪vậy mà ở đó anh còn thu thập ‪đời tư của người khác, thật khó tin.

진짜   믿겨

‪vậy mà ở đó anh còn thu thập ‪đời tư của người khác, thật khó tin. ‪Sao lại có thể như vậy? ‪Thật là sởn gai ốc.

아니어떻게 그럴 수가 있어?

‪Sao lại có thể như vậy? ‪Thật là sởn gai ốc.

아휴섬찟해

‪Sao lại có thể như vậy? ‪Thật là sởn gai ốc.

‪[한숨 쉬며] ‪형도 진짜 힘들었겠다

‪Chắc hẳn anh đã rất mệt mỏi.

‪[마우스 조작음]

‪Anh này, trưởng phòng Kim ‪đang đi đường khác với ngày thường.

평소랑 다른 코스로 움직이는데 ‪ 실장?

‪Anh này, trưởng phòng Kim ‪đang đi đường khác với ngày thường.

‪[의미심장한 음악] ‪[위치 추적기 작동음]

‪[ 문이  닫힌다]

‪[카드 인식음]

‪[문이  닫힌다]

‪(윤석) ‪ 호텔은 로컬 네트워크라

‪Khách sạn này dùng mạng nội bộ nên không xâm nhập được.

뚫고 들어갈 수가 없다는 거지그래서

‪Khách sạn này dùng mạng nội bộ nên không xâm nhập được. ‪Do đó…

‪[마우스 조작음]

‪(정환) ‪수고하십니다 ‪[문이  닫힌다]

‪Chào mọi người. ‪Tôi đến từ ‪Đội Hình sự của Sở Cảnh sát Seoul.

서울 지방청 강력계에서 나왔습니다

‪Tôi đến từ ‪Đội Hình sự của Sở Cảnh sát Seoul.

‪(직원) ‪무슨 일로

‪À vâng, có chuyện gì? ‪Cũng không có gì nghiêm trọng.

아이큰일은 아니고

‪Cũng không có gì nghiêm trọng.

신고가 들어와서 확인차 왔습니다

‪Vì có người báo tin nên tôi đến kiểm tra.

어제 로비에서

‪Có người báo là bị móc túi tại sảnh ‪ngày hôm qua.

소매치기당한  같다고 ‪신고가 들어와서

‪Có người báo là bị móc túi tại sảnh ‪ngày hôm qua. ‪Tôi có thể kiểm tra băng an ninh chứ?

, CCTV 확인해   있죠?

‪Tôi có thể kiểm tra băng an ninh chứ?

‪Vâng, cũng được.

‪[마우스 조작음]

‪[흥미진진한 음악]

‪[USB 연결음]

‪- 왜요? ‪- (직원 하는 거예요지금?

‪- Sao vậy? ‪- Anh đang làm gì vậy?

이걸 언제 여기서  보고 갑니까?

‪Đến khi nào mới xem hết được? ‪Hãy lưu vào đây đi. Tôi sẽ về xem sau.

‪(정환) ‪저장   주세요가져가서 보려니까

‪Hãy lưu vào đây đi. Tôi sẽ về xem sau.

‪[직원의 헛웃음]

‪Làm vậy khó cho chúng tôi quá. ‪Nó chứa rất nhiều đời tư của người khác.

‪(직원) ‪그건 곤란하죠

‪Làm vậy khó cho chúng tôi quá. ‪Nó chứa rất nhiều đời tư của người khác.

수많은 사생활이 담겨 있는 건데

‪Làm vậy khó cho chúng tôi quá. ‪Nó chứa rất nhiều đời tư của người khác.

‪(정환) ‪그것   줍시다

‪Hãy làm giúp tôi đi. ‪Vì không có thời gian nên mới phải vậy.

내가 시간이? ‪시간이 없어서 그래요

‪Vì không có thời gian nên mới phải vậy.

영장 가져오세요그러면

‪Vậy thì hãy mang lệnh đến.

‪- (정환? ‪- (직원 하는 거야이거

‪- Ơ? ‪- Anh làm trò gì vậy?

‪(직원) ‪ 이거?

‪- Ơ? ‪- Anh làm trò gì vậy? ‪- Bỏ tôi ra. ‪- Chỉ mất một phút để em

‪[직원이 의심한다] ‪(윤석) ‪좀비 PC 만들려면 1분이 필요해

‪- Bỏ tôi ra. ‪- Chỉ mất một phút để em ‪- xâm nhập vào mạng của họ. ‪- Giả danh cảnh sát à?

‪(정환) ‪아이

‪Ơ này. ‪Anh thật là cứng nhắc.

아이거참사람이 퍽퍽하네?

‪Anh thật là cứng nhắc.

내가 나쁜  하나라도  잡으려고 ‪박봉에?

‪Sao lại làm vậy ‪với người lương ba cọc ba đồng ‪nhưng vẫn nhiệt tình bắt kẻ xấu thế này?

이렇게 열혈적으로 일하는 사람한테

‪nhưng vẫn nhiệt tình bắt kẻ xấu thế này?

‪(직원) ‪그럼 영장 가져오시라고 ‪ 사람아?

‪Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi.

‪(정환) ‪아니아니

‪Đã nói hãy mang lệnh khám đến đi. ‪- Khoan! Đợi đã! ‪- Ra đi!

‪[정환의 힘주는 신음] ‪(직원) ‪나가

‪- Khoan! Đợi đã! ‪- Ra đi!

‪[USB 해제음] ‪- (정환알았어알았어 ‪- (직원나가

‪- Khoan! Đợi đã! ‪- Ra đi! ‪- Đi đi. ‪- Tôi biết rồi. Đưa đây.

‪- (정환알았으니까 그거 줘요 ‪- (직원가지고 나가

‪- Đi đi. ‪- Tôi biết rồi. Đưa đây. ‪Đây. Mau đi đi.

‪(직원) ‪[정환을 툭툭 치며] ‪영장 가져오시라고

‪Hãy mang lệnh khám đến.

‪(정환) ‪그러면 내가 ‪다음에 영장 갖고 오면

‪Khi nào tôi mang lệnh khám đến ‪thì hãy ngoan ngoãn hợp tác đấy.

그땐 협조   줍시다?

‪Khi nào tôi mang lệnh khám đến ‪thì hãy ngoan ngoãn hợp tác đấy. ‪Hiểu rồi, đi đi.

‪(직원) ‪알았으니까 나가

‪Hiểu rồi, đi đi.

‪[정환의 못마땅한 신음]

‪Thật là…

‪[문이  닫힌다]

‪[통화 연결음]

어떻게 됐어?

‪Thế nào rồi?

‪(윤석) ‪미션 클리어

‪Nhiệm vụ hoàn thành.

‪[안도하는 숨소리]

다음은?

‪Tiếp đến làm gì?

없어

‪Không có.

‪- ? ‪- 없다고

‪Sao? ‪Không có.

‪(윤석) ‪그리고

‪Còn nữa.

‪[마우스 조작음]

‪20층은 리모델링 중이야

‪Tầng 20 đang sửa chữa.

‪(정환) ‪VVIP

‪Phòng VVIP.

그럼 30 전부터 돌려 

‪Vậy quay về 30 phút trước xem.

‪[빨리 감기 효과음]

혼자서

‪Không lẽ nào

그냥 왔을 리가 없어

‪anh ta chỉ đến một mình.

누군가를 틀림없이 만나러   텐데

‪Chắc hẳn là đến để gặp ai đó.

형이 한번 올라가 볼래?

‪Anh muốn lên đó thử không?

‪[긴장되는 음악]

‪(윤석) ‪왼쪽으로 꺾어   앞으로 가면 ‪문이 하나 보일 거야

‪Rẽ trái rồi đi thẳng, anh sẽ thấy một cánh cửa.

‪[윤석이 키보드를 탁탁 두드린다]

‪[마우스 조작음]

‪[문이  닫힌다]

‪[구성진 음악]

‪(정환) ‪진실이 아니면 말하지 않는다

‪"Chúng tôi chỉ nói sự thật". Joo Sang Ho, nhà báo từ Fact News.

팩트 뉴스주상호 기자입니다

‪"Chúng tôi chỉ nói sự thật". Joo Sang Ho, nhà báo từ Fact News.

오늘 이렇게 얼굴들 보고 ‪인사해 두는 걸로

‪Hôm nay cho phép tôi làm quen với các anh.

‪[경호원들의 신음]

‪Có thể là ai đây?

‪( 실장) ‪누굴까우리  팀장이 찍은 선수가

‪Có thể là ai đây? ‪Anh nghĩ đến ai?

‪[소란스럽게 싸운다]

‪Tôi đưa cô đến để cô tự kiểm chứng.

‪(주은) ‪그래서 확인시켜 드리러  거잖아

‪Tôi đưa cô đến để cô tự kiểm chứng.

‪( 실장) ‪꽤나 공들여 키운  아니었어?

‪Cậu tốn rất nhiều công sức cho cô ta mà.

‪(재욱) ‪아깝죠 ‪[사람들의 비명]

‪Tiếc thế.

‪( 실장) ‪자살시켜 ?

‪Cho cô ta tự tử nhé?

‪(복기) ‪  없나?

‪Không có gì cho tôi ư?

생명의 은인인데

‪Tôi đã cứu mạng anh mà.

‪(주은) ‪정환 씨가  선물이야

‪Là quà của Jeong Hwan.

그래서   끝까지  거야

‪Tôi sẽ làm rõ bằng mọi giá.

‪'아디오스'

‪Chào nhé.

 


No comments: