사생활 7
Đời Sống Riêng Tư 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"열림" | MỞ CỬA |
[의미심장한 음악] | |
"젠틀맨 클럽" | |
[정환의 어이없는 웃음] | "Quý Ông?" |
(정환) '젠틀맨'? | "Quý Ông?" |
[한숨] | |
(여자1) 제 잔도 한 잔 받으시죠 [무거운 음악] | Hãy nhận của tôi một ly. |
김 실장 나왔어, 형 | Anh Kim ra rồi. |
[긴박한 음악] | Chết tiệt. |
[가쁜 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 음악] [정환의 한숨] | |
[한숨] | |
왜요? 그, 무슨 하실 말씀이라도? | Sao vậy? Các anh có chuyện gì muốn nói à? |
출입 카드 보여 주시겠습니까? | Mời anh trình thẻ ra vào. |
출입 카드라… | Thẻ ra vào à? |
아, 카드 | À, thẻ ra vào. |
(정환) 저기, 그게… | À, thẻ ra vào. |
탈의실에 있는데 | Tôi để ở phòng thay đồ. |
확인하러 가셔야겠죠? | Phải đến kiểm tra nhỉ? |
오케이, 자, 갑시다 | Được thôi, đi nào. |
(경호원) 저희 젠틀맨 VVIP 회원은 총 300분입니다 | Câu lạc bộ Quý Ông có tổng cộng 300 hội viên VVIP. |
즉 회원분들 모두 | Và tôi nắm rõ về toàn bộ các hội viên. |
전부 인지하고 있다는 뜻이죠 | Và tôi nắm rõ về toàn bộ các hội viên. |
[정환이 입소리를 쩝 낸다] | Hóa ra là vậy. |
아, 그렇구나 | Hóa ra là vậy. |
[의미심장한 효과음] | |
정확히 지금부터 1분 뒤에 | Sau đúng một phút nữa, hãy làm thang máy bị lỗi. |
엘리베이터 강제 록 걸어 | Sau đúng một phút nữa, hãy làm thang máy bị lỗi. |
어 | Hiểu rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(정환) 아니, 그 | Là thế này. |
VVIP들은 뭐 하시고 노나 싶어서 취재차 왔는데 | Tôi đến săn tin xem các hội viên VVIP thường chơi gì ở đây. |
내가 인사가 늦었습니다 | Chào hỏi trễ quá. |
진실이 아니면 말하지 않는다 | Tôi là ký giả Joo Sang Ho từ tờ Fact News chỉ đưa tin về sự thật. |
팩트 뉴스, 주상호 기자입니다 | Tôi là ký giả Joo Sang Ho từ tờ Fact News chỉ đưa tin về sự thật. |
예, 다음부터는 공식 루트로 취재 협조 요청할 테니까 | Tuần sau chúng tôi sẽ gửi đề nghị hợp tác đưa tin chính thức |
오늘 이렇게 얼굴들 보고, 응 | nên hôm nay hãy coi như chào hỏi làm quen trước nhé. |
인사해 두는 걸로 그렇게 합시… | nên hôm nay hãy coi như chào hỏi làm quen trước nhé. |
[경호원이 명함을 북북 찢는다] | nên hôm nay hãy coi như chào hỏi làm quen trước nhé. |
[경호원이 명함 조각을 툭 던진다] | |
아유, 참… | Ôi, thật tình. |
아유, 왜들 이래 나 기자라니까, 아… | Các anh sao vậy? Đã nói tôi là ký giả mà. |
[긴박한 음악] (경호원) 잡아! | Bắt lại! |
[경호원들의 신음] | |
[달그락 소리가 난다] | |
[우당탕거린다] | |
[여자1이 말한다] | Về vụ đó… |
(회원) 아, 이거 뭐 하는 짓들이야? | Này, các anh đang làm gì vậy? |
- (경호원) 죄송합니다 - (회원) 이게 뭔 일이야, 이게? | - Xin lỗi ngài. - Gì thế này? Thật là… |
[회원의 못마땅한 신음] | Thật là… |
닫아! | Đi nào! |
[윤석이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(경호원) 1층 보안 팀 | Tổ an ninh tầng một. |
[직원1의 다급한 신음] | Mau lên. |
[카드 인식음] | |
(윤석) 2층에서 내려, 비상구 이용해 | Xuống tầng hai, dùng lối thoát hiểm. |
[엘리베이터 도착음] | |
(직원1) 야, 이쪽 | Lối này. |
(직원1) 어이, 거기! | Này, anh kia! |
거기 서! | Đứng lại! |
[타이어 마찰음] | NGHĨA TRANG MÁY TÍNH |
[종이 땡땡 울린다] | |
(정환) 김 실장 다음엔? | - Sau anh Kim là ai? - Không có ai ngoài anh. |
형 말고는 없어 | - Sau anh Kim là ai? - Không có ai ngoài anh. |
그럼 다른 엘리베이터는? | Còn thang máy khác thì sao? |
[마우스 조작음] (윤석) 씁, 음… | |
없어 | Không có. |
[윤석이 숨을 씁 들이켠다] | |
[키보드를 탁탁 두드리며] 갈 수 있는 다른 길은 | Con đường khác có thể đi là lối thoát hiểm. |
비상구가 있긴 한데 VVIP가 굳이 그렇게까지… | Con đường khác có thể đi là lối thoát hiểm. Nhưng VVIP thì đâu thể đi lối đó. |
비상구 | Lối thoát hiểm… |
[의미심장한 음악] | |
스톱 | Dừng lại. |
[윤석이 키보드를 탁 누른다] | |
김재욱 | Kim Jae Wook. |
[무거운 음악] | |
(재욱) 개미와 인간, 뭐가 다를까? | Kiến và loài người khác nhau điều gì? |
사생활 | Đó là đời tư. |
인간이란 동물에게는 사생활이라는 게 있다고 한다 | Khác với động vật, loài người có đời tư. |
타인이 모르는 자신만의 사생활 | Đời tư của riêng mình mà người khác không biết. |
'타인이 모른다' | Người khác không biết… |
과연 그럴까? | Có thật sự là vậy? |
사생활을 공유하지 않으면 서로 관계조차 맺을 수 없는 인간들이 [카메라 셔터음] | Nếu không chia sẻ đời tư, loài người không thể tạo quan hệ. |
더 많은 타인과 교류하기 위해 | Để có thể giao lưu nhiều hơn, để có một cuộc sống tốt đẹp hơn, |
더 나은 삶을 살기 위해 | Để có thể giao lưu nhiều hơn, để có một cuộc sống tốt đẹp hơn, |
기꺼이 자신의 사생활을 제공하고 거래하는 인간들 | loài người không ngần ngại cung cấp và trao đổi đời tư của mình. |
인간만이 갖고 있는 사생활은 | Đời tư mà chỉ loài người có |
인간만이 가질 수 있는 약점이자 상품이다 | là nhược điểm và cũng là phần thưởng của riêng loài người. |
(재욱) 그래서 난 그 상품들을 | Vì vậy, tôi mới thu thập và lợi dụng những phần thưởng, những nhược điểm đó. |
그 인간들의 약점을 | tôi mới thu thập và lợi dụng những phần thưởng, những nhược điểm đó. |
수집하고 이용한다 | tôi mới thu thập và lợi dụng những phần thưởng, những nhược điểm đó. |
왜냐고? | Bởi vì sao à? |
[의미심장한 음악] | |
[홍채 인식음] | |
[지문 인식음] | XÁC MINH THÀNH CÔNG |
[한숨] | |
[문고리를 달칵 연다] | |
[재욱의 한숨] | |
(재욱) 지금 내 모습을 보고도 모르겠어? | Nhìn tôi thế này mà vẫn chưa rõ sao? |
[피식 웃는다] | |
[풀벌레 울음] | 1 NĂM TRƯỚC, NĂM 2019 |
(현경) 정복기 보게 되면 연락 달라 그랬지? | Anh nói hãy báo cho anh nếu gặp Jeong Bok Gi nhỉ? |
[재욱의 한숨] 내가 스파이 리 소개시켜 줬는데 | Tôi đã giới thiệu anh Lee cho cô ta. |
[부스럭거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[장부를 탁 덮는다] | |
(김 실장) 아휴, 정신없는 것들 | Đúng là những người thiếu suy nghĩ. |
그나마 먹고살게 해 줬으면 | Đã được ban cho cuộc sống |
열심히 살 생각들을 하셔야지 | thì phải biết sống cho chăm chỉ chứ. |
저게 뭐 하는 짓거리야, 저게? | Họ đang làm trò gì vậy? |
낙오자 같은 놈들 | Đúng là lũ tụt hậu. |
나라가 어떻게 질서, 통제가 없어 | Đất nước sẽ thế nào đây? Thật không có trật tự hệ thống gì cả. |
하루라도 빨리 정상 국가로 돌아와야 될 텐데 | Phải mau chóng quay trở lại là một cường quốc |
더 썩기 전에 | trước khi bị thối rữa thêm. |
[휴대전화 진동음] | |
[김 실장의 한숨] [의미심장한 음악] | TIN NHẮN MỚI |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(재욱) 네 | Tôi nghe. |
타지에서 객사한 줄 알았는데? | Cứ tưởng cậu đã chết nơi đất khách. |
죄송합니다, 건강하게 살아 있어서 | Xin lỗi anh vì tôi vẫn còn sống khỏe mạnh. |
[피식 웃는다] | |
10년 만인가? | Đã mười năm rồi nhỉ? |
[깊게 숨을 내쉬며] 시간 | Thời gian… |
참 빠르네요 | trôi nhanh thật nhỉ? |
(뉴스 속 앵커) 최초 소방 당국은 | Ban đầu, cơ quan chữa cháy đã cử 78 lính cứu hỏa |
(뉴스 속 앵커) 소방대원 일흔여덟 명을 투입해 초기 진화에 나섰으나 | Ban đầu, cơ quan chữa cháy đã cử 78 lính cứu hỏa đến để dập lửa nhưng cho biết đã thất bại vì ảnh hưởng của gió lớn. |
강풍 탓에 진화에 실패했다고 전했는데요 | nhưng cho biết đã thất bại vì ảnh hưởng của gió lớn. |
날씨를 탓하는 초기 대응 방법에 대한 비난 여론과 | Hiện tại, cơ quan chữa cháy đang chịu nhiều búa rìa của dư luận |
언론의 뭇매를 맞고 있는 현재 상황입니다 | Hiện tại, cơ quan chữa cháy đang chịu nhiều búa rìa của dư luận vì phát biểu đổ lỗi cho thời tiết. |
이에 정부를 강하게 비판하는 야당의 성토가 있었습니다 | Đảng đối lập cũng đang lên án mạnh mẽ chính phủ về việc này. |
이번 화재는 전국적 재난 수준인 | Vụ hỏa hoạn lần này đã phát triển thành thảm họa cấp quốc gia mức ba |
3단계로 격상됐으며 | Vụ hỏa hoạn lần này đã phát triển thành thảm họa cấp quốc gia mức ba |
4천여 명이 대피를 하였으며 | với 4.000 người phải di tản, |
1,757헥타르에 달하는 산림과 주택 | 1.757ha đồi núi và tổng cộng 916 nhà ở và công trình |
시설물 총 916곳이 전소되는 피해를 입었습니다 | 1.757ha đồi núi và tổng cộng 916 nhà ở và công trình bị thiêu rụi hoàn toàn. |
[리모컨 조작음] | |
[김 실장의 한숨] (이사) 김 차장 | Phó phòng Kim. |
너무 컸지, 이번 불은? | Đám cháy lần này lớn quá nhỉ? |
복구 비용이 꽤 들어가게 생겼어 | Sẽ tốn rất nhiều chi phí khắc phục. |
나라의 큰 피해인데 | Đây là tổn thất lớn của đất nước. |
책임져야지 | Chịu trách nhiệm đi. |
[한숨] | |
그래야죠 | Tất nhiên rồi ạ. |
(김 실장) 왜 그런 거야? | Sao cậu lại làm vậy? |
[김 실장이 은단을 잘그랑거린다] | |
타깃만 집중해서 때려야지 | Chỉ nên tập trung vào mục tiêu thôi. Sao lại làm lớn chuyện? |
왜 애먼 데까지 | Chỉ nên tập trung vào mục tiêu thôi. Sao lại làm lớn chuyện? |
실수 없는 사람이 왜 그랬어? | Cậu chưa bao giờ mắc lỗi kia mà. Sao vậy? |
책임지겠습니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
[풀벌레 울음] | |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[김 실장의 한숨] | |
뭘 새삼스럽게 뒤에 다 앉으시고 | Ôi, sao thế? Sao anh lại ngồi xa như vậy? |
[피식 웃는다] | |
수줍으세요? | Anh ngại à? |
(김 실장) 뷰가 좋아서 | Ở đây tầm nhìn mới đẹp. |
여기가 예수님 보기가 딱 좋네 | Rất vừa vặn để nhìn ngắm Chúa Jesus. |
[재욱이 피식 웃는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
(재욱) 그 화재로 인해 보수 진영 결집의 도화선 | Vụ hỏa hoạn lần này là ngòi nổ giúp phe bảo thủ gắn kết lại |
끝내 대선 승리로까지 이어졌다고 생각하는데 | và dẫn đến chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống. |
아니었습니까? | Chẳng phải vậy sao? |
뭐야? | Gì thế này? |
이제 와서 칭찬이라도 받고 싶은 거야? | Bây giờ cậu vẫn muốn được khen ngợi sao? |
[피식 웃으며] 아니요 | Không, tôi muốn kiểm điểm như một người trưởng thành. |
반성하려고요, 어른처럼 | Không, tôi muốn kiểm điểm như một người trưởng thành. |
[김 실장의 웃음] | |
그래, 흘러간 옛 노래는 그만하고 | Được rồi, đừng nhắc lại chuyện đã qua nữa. |
사연은 물어봐 줘야 또 예의겠지 | Phải hỏi thăm cậu vài câu mới phải phép nhỉ? |
10년 만에 다시 등판하셨는데 | Mười năm rồi mới lại xuất hiện kia mà. |
부탁드리고 싶은 게 하나 생겨서요 | Vì tôi có một việc muốn nhờ anh giúp. |
(재욱) 실장님 부하 직원이라서 | Đó là thuộc hạ của anh, |
제가 임의로 처리하기가 좀 그래서요 | nếu tôi tùy tiện xử lý thì thật không phải phép. |
(김 실장) 뭐야, 이게? | Cái gì thế này? |
[의미심장한 음악] | |
누구야, 이게? | Đây là ai? |
아무래도 김재욱 팀장인 것 같아서 | Hình như là trưởng phòng Kim Jae Wook. |
화재 킴? | - Kim Hỏa Hoạn? - Dáng vóc và tư thế |
(정환) 몸의 비율, 자세 | - Kim Hỏa Hoạn? - Dáng vóc và tư thế |
제가 기억하는 김재욱 팀장과 흡사합니다 | đều giống với Kim Jae Wook mà tôi nhớ. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그런 힘든 부탁을 | Một việc khó khăn như vậy |
이렇게 허탈하게 하면 안 된다는 거 알고 있잖아, 잘 | cậu biết rõ là không thể nhờ vả dễ dàng mà. |
제가 다시 실장님 명에 | Tôi sẽ quay trở lại hoạt động theo mệnh lệnh của anh. |
귀 기울이겠습니다 | Tôi sẽ quay trở lại hoạt động theo mệnh lệnh của anh. |
[김 실장이 숨을 들이켠다] | |
옛날 일 잠깐 생각해 보면 말이야 | Hãy thử nghĩ lại những chuyện trong quá khứ. |
(김 실장) 정윤경 빼돌리고 최 회장 유산 슈킹한 게 | Người cướp Jeong Yoon Kyung và lấy di vật của chủ tịch Choi |
아무래도 우리 김 팀장 같은데 | tôi nghĩ đều là cậu. |
아닌가? | Không phải sao? |
어디 있어? 최 회장 장부 | Quyển sổ của chủ tịch Choi ở đâu? |
실장님 되신 거 축하 선물로 준비했습니다 | Tôi đã chuẩn bị nó làm quà mừng anh trở thành trưởng phòng. |
최 회장의 비밀 장부입니다 | Đây là quyển sổ bí mật của ông Choi. |
복사본이네 | Là bản sao. |
(김 실장) 하긴, 나만의 비밀 장부는 | Cũng phải. Quyển sổ bí mật giờ đây không còn bí mật nữa rồi. |
이미 물 건너간 거니까 | Quyển sổ bí mật giờ đây không còn bí mật nữa rồi. |
[김 실장이 장부를 팔랑 넘긴다] | |
이정환 | Lee Jeong Hwan… |
[의미심장한 음악] | |
(재욱) 0721, 지금 어디야? | Số 0721, cậu đang ở đâu? |
13번 블록입니다 | - Khu nhà số 13. - Cậu chưa xem tin nhắn à? |
야, 너 메시지 확인 안 했어? | - Khu nhà số 13. - Cậu chưa xem tin nhắn à? |
(재욱) 바람 방향 바뀌었다고 타깃 포인트 옮기라고 했잖아! | Đã nói gió đã đổi chiều, phải di chuyển điểm mục tiêu kia mà. |
[폭발음] | |
김재욱 | Kim Jae Wook… |
(윤석) 이 바닥 진짜 골 때리게 살벌하다 | Thế giới ngầm này thật tàn bạo. |
누가 누구랑 웃는 사이인 거야? | Ai và ai đang cùng một phe vậy? |
[무거운 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
일단 이정환이 시선은 돌려놨는데 | Trước mắt tôi đã dời sự chú ý của Lee Jeong Hwan. |
의뢰한 여자 | Hãy tìm hiểu lai lịch… |
내가 꼭 찾아야 될 위인이 하나 있어서 | Có một vĩ nhân mà tôi nhất định phải tìm ra. |
그 여자 프로필 먼저 알아내 | …người đàn bà đã ủy thác trước. |
(김 실장) 화재 킴 진위 여부는 그다음 | Sau đó hãy tìm Kim Hỏa Hoạn. |
어떡할 거야, 정윤경? | Còn Jeong Yoon Kyung? |
[어두운 음악] | |
나를 포함해 세상 사람들 다 속여 가며 | Cậu đã lừa gạt cả thế giới, trong đó có tôi, |
꽤나 공들여 키운 애 아니었어? | và tốn công sức dạy dỗ cô ta mà. |
아깝죠 | - Tôi cũng tiếc chứ. - Vậy cậu tính sao? |
(김 실장) 그래서? | - Tôi cũng tiếc chứ. - Vậy cậu tính sao? |
나쁜 버릇이 안 고쳐져서요 | Cô ta không chịu sửa tật xấu. |
[재욱이 피식 웃는다] | |
(재욱) 순수하게 싹 비워 내고 | Đáng ra phải xóa bỏ hết ngây thơ |
새로 터득한 기술과 한 몸이 돼야 되는데 | và cống hiến hết cho những kỹ năng mới. |
[재욱이 숨을 씁 들이켠다] | |
뭐, 이정환이하고 비슷한 습성이 있다고 할까? | Có thể nói cô ta có tật xấu giống như Lee Jeong Hwan vậy. |
동정심? | Lòng trắc ẩn? |
[헛웃음] | |
뭐, 그런 비슷한 걸 갖고 있어서 | Cô ta vẫn còn thứ như vậy. |
이정환이는 정윤경 정보를 UI에 넘긴 걸로 알고 있어 | Theo tôi biết thì Lee Jeong Hwan đã giao thông tin của cô ta cho UI. |
김재욱 팀장 어떻게 하실 생각이십니까? | Còn Kim Jae Wook thì anh tính sao? |
(김 실장) 화재 킴이 독고다이로 뭐라도 할 수 있다고 생각하는 거야? | Cậu nghĩ Kim Hỏa Hoạn một thân một mình sẽ làm được gì sao? |
가만히 있을 인물은 아니라서 | Anh ta sẽ không ngồi yên. |
우리가 안 해도 UI가 잘 알아서 처리할 거니까 | Dù chúng ta không làm gì thì phía UI cũng sẽ xử lý tốt thôi. |
그래서 파일 넘긴 거고 | Vậy nên chúng ta mới giao cho họ. |
(김 실장) UI에서 아무런 반응이 없으면 | Nếu phía UI không có động tĩnh gì |
이상하게 생각하겠지 | thì cậu ta sẽ thấy kỳ lạ nhỉ? |
(재욱) 그 문제라면 제가 처리하겠습니다 | Nếu là vấn đề đó thì tôi sẽ xử lý. |
아니야, 아니야 | Không, đừng bị áp lực quá. |
부담 갖지 마 | Không, đừng bị áp lực quá. |
벌써 용역 애들한테 지시 내려 놨으니까 | Tôi đã lệnh cho lũ tay chân rồi. |
[첨벙거리는 소리가 난다] | |
(김 실장) 정윤경, 어떻게 | Còn Jeong Yoon Kyung, |
자살시켜 줘? | cho cô ta tự sát nhé? |
이번 기회에 영영 입을 닫게 하는 것도 괜찮을 것 같은데 | Nên nhân cơ hội này khiến cô ta mãi mãi không thể mở miệng. |
동정하는 거야? | Thấy tội nghiệp rồi sao? |
그럴 리가요 | Làm gì có chuyện đó. |
[긴박한 음악] | |
[복기의 다급한 숨소리] | |
[칼 소리가 챙 난다] | |
[복기의 비명] | |
[휴대전화 진동음] | |
(김 실장) 알았어, 계속 지켜봐 | Tôi hiểu rồi, cứ tiếp tục theo dõi. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
놓쳤다는데? | Họ nói đã để lỡ cô ta |
[의미심장한 음악] 눈앞에서 쓱 | ngay trước mắt. |
[숨을 들이켠다] | |
이쯤 되면 조력자가 있다는 얘기인데 | Nếu vậy thì chắc hẳn là có người hỗ trợ. |
[김 실장이 숟가락을 탁 내려놓는다] | |
호텔을 빠져나간 후 바로 인천 공항으로 출발 | Sau khi ra khỏi khách sạn, cô ta đến sân bay Incheon ngay |
(박 부장) 저녁 비행기로 출국했습니다 | và xuất cảnh trên chuyến bay tối. |
(김 실장) 얘네 둘이 뭐, 자고 그런 사이 된 건가? | Hai người họ hẹn hò nhau à? |
(박 부장) 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. Chúng tôi chưa tìm hiểu được việc đó. |
거기까지는 알아내지 못했습니다 | Tôi cũng không rõ. Chúng tôi chưa tìm hiểu được việc đó. |
뭔가 있어 [잔을 탁 내려놓는다] | Chắc hẳn là có gì đó. |
있으니까 그러는 거야, 쟤들 | Phải có quan hệ gì đó thì họ mới như vậy. Phải không? |
안 그래? | Phải có quan hệ gì đó thì họ mới như vậy. Phải không? |
뭐, 그럴 수도 있겠죠 | Cũng có thể là vậy. |
[김 실장이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
[풀벌레 울음] (재욱) 비비안 | Vivian. |
[비비안이 낑낑거린다] | 8 THÁNG SAU |
비비안 | Vivian. |
[피식 웃는다] | |
(재욱) 비비안 [툭 소리가 난다] | Vivian? |
[긴장되는 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[무거운 음악] | |
[재욱의 다급한 숨소리] | |
[금고 조작음] | |
[금고 작동음] [재욱의 거친 숨소리] | |
[금고 작동음] | |
[풀벌레 울음] | |
[재욱의 헛웃음] | Trời ạ. |
쯧, 참… | Khốn nạn. |
[헛기침] | |
[무거운 음악] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] [김 실장의 한숨] | |
(재욱) 어떻게, 확인은 해 보셨어요? | Thế nào? Anh đã xác minh chưa? |
[통화 연결음이 흘러나온다] | BẢN GỐC |
(녹음 속 정환) 뭐 하고 있었어요? | Em đang làm gì vậy? |
(녹음 속 주은) 불고기 하고 있었어요 | Là món thịt bò xào. |
(녹음 속 정환) 이야, 맛있겠다 | Là món thịt bò xào. Chà, chắc là ngon lắm đây. |
빨리 갈게요 | Anh sẽ về sớm. |
(녹음 속 주은) 근데 무슨 일 있어요? | Nhưng có chuyện gì à? |
(녹음 속 정환) 아니요 | Không. Không có chuyện gì cả. |
일은 무슨 | Không. Không có chuyện gì cả. |
(김 실장) 들었지? | Nghe rồi chứ? |
회사 폰으로 별장 인근에서 통화한 내용 | Cậu ta đã dùng điện thoại công ty để gọi ở gần biệt thự, |
(김 실장) 회사 보안망을 믿었던 거지 | tức là tin tưởng mạng bảo an của công ty |
내가 들을 줄은 상상도 못 하고 말이야 | và không thể ngờ là tôi sẽ nghe lén. |
(김 실장) 그래서 이제 어떻게 해 주면 좋겠어? | Vậy bây giờ tôi nên làm gì đây? |
[옅은 한숨] | |
이미 정하신 거 아닙니까? | Anh đã định đoạt cả rồi mà. |
(재욱) 계속 지시 어기는 골치 아픈 부하 직원의 결말 | Cái kết cho nhân viên liên tục làm trái lệnh khiến anh đau đầu. |
아마 본인도 당연히 받아들일 겁니다 | Có khi cậu ta cũng sẽ chấp nhận điều đó. |
그래서 말인데 | Vậy nên |
디데이를 결혼 날짜로 할까 생각 중이야 | tôi định sẽ ra tay vào đúng ngày cưới của cậu ta. |
(김 실장) 훌륭한 결혼 선물이 되지 않겠어? | Sẽ là một món quà cưới đáng nhớ nhỉ? |
좋은 생각이십니다 | Ý hay đấy. |
- 축하해 - (정환) 감사합니다 | - Chúc mừng cậu. - Cảm ơn anh. |
[폭발음] | |
[한숨] | Lee Jeong Hwan… |
이정환 | Lee Jeong Hwan… |
정말 죽은 거냐? | Cậu chết thật rồi sao? |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | KHU VỰC CẤM |
[자동차 알림음] | |
[자동차 알림음] | |
[기름을 훅 붓는다] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
이정환 | Lee Jeong Hwan… |
살아 있네, 이 새끼 | Thằng khốn này vẫn còn sống nhỉ? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(김 실장) 그만 굽고 가서 공이나 한번 쳐 봐 | Đừng nướng nữa, ra đó đánh thử đi. |
- (여자2) 네 - (여자3) 알겠습니다 | Vâng. |
(김 실장) 나는 왼쪽 | Tôi chọn cô bên trái. Tay cô ta có vẻ khỏe. |
팔 힘이 좋을 거 같은 느낌? [문이 탁 닫힌다] | Tôi chọn cô bên trái. Tay cô ta có vẻ khỏe. |
공은 하체로 치는 겁니다 | Đánh bóng là phải dùng thân dưới. |
전 옆에 걸겠습니다 | Tôi chọn cô bên cạnh. |
[김 실장의 한숨] | |
굿 샷 | Đánh giỏi lắm. |
[새소리가 흘러나온다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | NGÂN PHIẾU 10.000.000 WON |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
나가 봐 | Ra ngoài đi. |
- 감사합니다 - (여자3) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn ạ. |
[문이 달칵 열린다] | |
(재욱) 아참 | Phải rồi, |
경찰 애들 수사 결과는 받아들이시는 겁니까? | anh chấp nhận kết quả điều tra của cảnh sát à? |
뭐, 이정환? | Chuyện gì? Về Lee Jeong Hwan? |
네 | Vâng. |
(김 실장) 안 받을 이유라도 뭐 따로 있어? | Có lý do gì để không chấp nhận à? |
아니요, 없습니다 | Không, không có. |
[의미심장한 음악] | |
(윤석) 그럼 김재욱하고 김 실장 | Tại sao Kim Jae Wook và trưởng phòng Kim |
(윤석) 왜 둘이 몰래 만나는 걸까? | lại bí mật gặp gỡ nhỉ? |
뭔가 수상하기도 하면서 | Vừa đáng nghi, lại vừa như đang có mưu đồ gì đó rất khủng. |
거대한 음모를 꾸미고 있을 것 같은 분위기인데 | Vừa đáng nghi, lại vừa như đang có mưu đồ gì đó rất khủng. |
안 그래, 형? | Phải không anh? |
(김 실장) 자, 죽은 놈 얘기는 그만하고 | Nào, đừng nói về người đã khuất nữa. |
이제 슬슬 털어놔 봐 | Bây giờ hãy nói thật lòng đi nào. |
그 귀한 최 회장 장부를 나한테 준 진짜 이유 | Lý do thật sự khiến cậu giao quyển sổ của chủ tịch Choi cho tôi. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
돌려 말하지 않겠습니다 | Tôi sẽ nói thẳng nhé. |
킹 메이커 | Để lập nên nhà vua. |
(윤석) 뭐? | Hả? |
킹 메이커 | Để lập nên nhà vua. Ở GK… |
(재욱) GK에서도, 아니 | Để lập nên nhà vua. Ở GK… |
실장님도 같은 생각 | À không, trưởng phòng Kim cũng có cùng suy nghĩ với tôi mà nhỉ? |
아니십니까? | À không, trưởng phòng Kim cũng có cùng suy nghĩ với tôi mà nhỉ? |
이미 봐 둔 선수가 있는 것처럼 들리네 | Có vẻ cậu đã có cho mình một ứng viên rồi nhỉ? |
(김 실장) 누굴까? | Là ai vậy? |
우리 김 팀장이 찍은 선수가 | Ứng viên mà đội trưởng Kim đã nhắm đến là ai? |
[차분한 음악] | |
[재욱이 열쇠를 잘그랑거린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(재욱 부) 어, 두 분이시지? | 20 NĂM TRƯỚC |
제가 할게요, 아버지 | Để con làm cho bố. |
(재욱 부) 아이, 그, 독서실에서 공부하라니까 | Đã bảo con đến phòng đọc sách học đi mà. |
하고 와서 갈게요 | - Con làm xong rồi sẽ học. - Cái thằng này. |
(재욱 부) 아이, 녀석… | - Con làm xong rồi sẽ học. - Cái thằng này. |
아이, 쟤 가게 왜 나오라 그래? | Sao lại bảo nó đến cửa hàng? |
아이고, 오지 말래도 저래요 | Dù không nói nó cũng đến thôi. |
[어린 재욱이 신발을 달그락 벗는다] | |
[병준이 숨을 씁 들이켠다] | |
[어린 재욱이 그릇을 탁 내려놓는다] | |
(병준) 저기 | Này cậu bé. |
가서 담배 좀 사 와 | Mua giúp tôi gói thuốc. |
유병준이라 | Yoo Byung Jun sao? |
[의미심장한 음악] | |
역시 우리 김 팀장 | Quả nhiên đội trưởng Kim có đôi mắt tinh tường. |
선구안이 좋아 | Quả nhiên đội trưởng Kim có đôi mắt tinh tường. |
(김 실장) 사람 볼 줄 알아 | Cậu rất biết nhìn người. Tôi cũng có cùng suy nghĩ. |
나도 같은 아이디어 | Cậu rất biết nhìn người. Tôi cũng có cùng suy nghĩ. |
아휴, 다행이네요 | Ôi trời, vậy thì may vì có cùng suy nghĩ với trưởng phòng. |
[웃으며] 실장님과 생각이 같아서 | Ôi trời, vậy thì may vì có cùng suy nghĩ với trưởng phòng. |
유병준, 일이야 뭐 검사 시절부터 확실했지 | Yoo Byung Jun từ thời còn là công tố viên đã rất xuất sắc rồi. |
(김 실장) 한 번 찍으면 어떻게든 그림을 완성하는 불도저 | Anh ta như xe ủi đất, một khi đã làm là sẽ hoàn thành bằng mọi giá. |
그, 왜, 20년도 더 된 일인데 | Nghe nói 20 năm trước, |
(김 실장) 자신과 최경환 회장 밀회를 목격했다던 | một chủ quán nhậu hay quán cơm nào đó |
포장마차 사장인가, 국밥집 사장인가 | đã thấy anh ta và chủ tịch Choi bí mật gặp gỡ, |
아무튼 그냥 집안 하나를 아작을 냈잖아 | nên anh ta hủy hoại cả gia đình họ. |
(김 실장) 부부가 서로서로를 | Anh ta dàn dựng cảnh vợ chồng chủ quán đâm chết nhau |
그냥 칼로 찔러 죽였단 말이지 [힘겨운 숨소리] | Anh ta dàn dựng cảnh vợ chồng chủ quán đâm chết nhau |
[어린 재욱의 떨리는 숨소리] | |
자살처럼 보이지 않게 하려고 | để nhìn không giống một vụ tự tử. |
왜? | Vì sao? |
보험금 때문에 | Vì tiền bảo hiểm cho con trai họ. |
(김 실장) 아들한테 줄 | Vì tiền bảo hiểm cho con trai họ. |
참 꼼꼼한 성격이야 | Anh ta rất kỹ tính. |
(김 실장) 그냥 적당히 한번 밟아 주고 넘어가도 될 것을 | Chỉ cần dẫm đạp qua một lần là được |
끝까지 있는 거 죄다 걸어서 | nhưng lại đặt cược hết mọi thứ mình có |
결국 내외를 다 망자를 만들었잖아 | để rồi cuối cùng hai vợ chồng đều chết. |
[떨리는 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
[분한 숨소리] | |
[분노에 찬 신음] | |
[보글보글 끓는 소리가 난다] | |
[차분한 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[숟가락으로 뚝배기를 땅땅 두드린다] | |
잘 먹겠습니다 | Mời cả nhà dùng bữa. |
[재욱의 한숨] | |
[재욱이 국밥을 후루룩 먹는다] | |
(재욱) 그런 일도 있었습니까? | Có cả chuyện đó sao? |
몰랐어? | Cậu không biết à? |
그런 일까지는 파악 못 했네요 | Tôi không biết đến cả chuyện đó. |
오래된 거 아니었어? | Chẳng phải cậu điều tra về Yoo Byung Jun từ lâu rồi sao? |
유병준 과목 시작한 지 | Chẳng phải cậu điều tra về Yoo Byung Jun từ lâu rồi sao? |
[웃음] | |
반성하게 되네요 | Phải kiểm điểm lại mới được. |
아, 우리 실장님이 또 유병준 전문가인지 몰랐네요 | Tôi cũng không ngờ anh lại biết về Yoo Byung Jun rõ đến vậy. |
난 뭐, 다 안다고 봐야지 | Tôi thì cái gì cũng biết cả. |
(김 실장) 문제는 유병준이 순한 양이 돼야 될 텐데 | Vấn đề là Yoo Byung Jun phải trở thành một con cừu ngây thơ. |
그게 두통이야 | Việc đó mới đau đầu. |
물론 우리한테는 | Dù chúng ta đã có thể yên tâm nhờ quyển sổ của chủ tịch Choi. |
최 회장 비밀 장부가 있어서 안심이지만 | Dù chúng ta đã có thể yên tâm nhờ quyển sổ của chủ tịch Choi. |
그걸 쓰는 일 | Phải tính toán |
없게 만들어야죠 | để không phải dùng đến nó. |
그래야지 | Phải vậy chứ. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[김 실장이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
[재욱의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(병준) 멋이 좀 있으신 편이다 | Anh cũng bảnh đấy nhỉ. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[병준이 숨을 씁 들이켠다] | |
(병준) 자, 그럼 폼 나게 한번 앉아 볼까요? | Nào, cùng ngồi xuống nhé? |
(종윤) 그럼 말씀 나누십시오 | Mời hai vị cùng trò chuyện. |
(재욱) 바쁘신데 시간 주셔서 영광입니다 | Thật vinh dự khi được anh dành thời gian. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (병준) 아이, 아닙니다 | Thật vinh dự khi được anh dành thời gian. Không có gì. |
애써 주시는 젊은 당원분들 덕에 | Nhờ những đảng viên trẻ tuổi năng nổ làm việc |
아직 이 나라에 희망이 있는 거 아니겠습니까? | mà đất nước này mới còn hy vọng kia mà. |
없는 시간이라도 만들어 내 드려야지 | Dù bận rộn cũng phải dành thời gian gặp chứ. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[문이 달칵 열린다] | |
- (마담) 안녕하세요 - (여자4) 안녕하세요 | - Xin chào hai vị. - Xin chào. |
(여자5) 안녕하세요 | - Xin chào hai vị. - Xin chào. Xin chào. |
[문이 탁 닫힌다] | Xin chào ạ. |
(마담) 제 잔 한 잔 받으세요 | Hãy nhận của tôi một ly nhé. |
[마담이 술 주전자를 탁 내려놓는다] | |
[마담이 의자를 드르륵 끈다] | |
[병준이 잔을 탁 내려놓는다] | |
안 나가세요? | Các cô không đi à? |
[의미심장한 음악] | |
(마담) 네? | Gì cơ ạ? |
(병준) 음식 세팅도 다 끝난 것처럼 보이는데 | Thức ăn có vẻ như đã dọn ra cả rồi, |
뭐, 더 할 일이 남았어요? | còn gì phải làm nữa sao? |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
자, 이제 한잔할까요? | Nào, uống một ly nhé? |
(재욱) 아, 네, 올리겠습니다 | À, vâng, tôi sẽ rót cho anh. |
[자동차 엔진음] | |
[새가 지저귄다] | |
아… | |
개새끼 | Tên khốn kiếp. |
[무거운 효과음] | |
(정환) 왜 나한테서 김재욱을 감추고 있는 걸까? | Vì sao anh ấy lại giấu mình về Kim Jae Wook? |
언제부터였을까? | Là từ khi nào? |
어쩌면 처음부터? | Có lẽ nào là ngay từ đầu? |
(정환) 왜? | Vì sao? |
[자동차 시동음] 이제 그 이유를 알아야겠다 | Phải tìm lý do cho việc đó. |
어쩌면 | Đó có thể |
내가 죽어야 될 이유였을지도 모르니까 | cũng là lý do khiến mình phải chết. |
[새가 지저귄다] | |
(민정) 먹고 해, 다 식어 | Ăn đã nào, thức ăn nguội cả rồi. |
GK와 전혀 관계가 없진 않았어 | Anh ấy không hẳn là không hề có liên quan với GK. |
이년아, 다 식는다고 | Con bé này, nguội cả rồi. |
- 그거 알아? - (민정) 뭐? | - Chị biết gì không? - Gì nào? |
(주은) 정환 씨 GK 장학생이었다는 거 | Anh Jeong Hwan từng nhận học bổng của GK. |
그래서? | Vậy thì sao? |
그렇다는 거지 | Là vậy đó. |
[흥미진진한 음악] 그리고 그거 알아? | Và chị biết gì nữa không? |
뭐? | Gì vậy? |
한국대 나온 거 | Anh ấy học Đại học Hankuk. |
그래서? | Vậy thì sao? |
그렇다는 거지 | Thì là vậy đó. |
(민정) 그럼 뭐 하냐? | Vậy thì sao? Có học ở đó thì cũng chỉ là giám đốc văn phòng thám tử. |
한국대 나와서 심부름센터 사장 됐는데 | Vậy thì sao? Có học ở đó thì cũng chỉ là giám đốc văn phòng thám tử. |
그냥 흥신소 사장이 아니라니까 | Anh ấy không chỉ là giám đốc của văn phòng thám tử. |
GK와 그, 어떤 | Chắc chắn là anh ấy và GK |
은밀한 관계가 틀림없이 있다니까 | có một mối quan hệ mờ ám nào đó. |
그냥 심부름 한번 시킨 걸 가지고 | Chỉ là họ nhờ anh ta một việc vặt thôi. |
그럼 뭐, 대기업에서 일 시키면서 | Chẳng lẽ một công ty lớn khi sai vặt lại thân thiện giải thích hết mọi thứ sao? |
친절하게 막 다 설명해 주고 그러냐? | Chẳng lẽ một công ty lớn khi sai vặt lại thân thiện giải thích hết mọi thứ sao? |
(민정) 애먼 스토리 그만 좀 짜시고 [한숨] | Đừng viết tiểu thuyết nữa. |
그런다고 뭐, 위로가 돼? | Làm vậy em thấy được an ủi à? |
(주은) 너는 왜 여기서 밥을 해 처먹고 난리야? | Sao chị lại đến đây ăn uống tự nhiên vậy? |
센터 안 가? | Chị không đến trung tâm à? |
- (민정) 안 가 - 왜? | - Không đi. - Sao vậy? |
적성에 안 맞아 | Không hợp với chị. |
[기가 찬 숨소리] | |
일을 하고 싶어서 해? | Phải thích thì mới làm sao? |
해야 되니까 하는 거지 | Vì phải làm nên người ta mới làm. |
그랬는데 | Biết là vậy, |
(민정) 너랑 있다 보면 | nhưng khi gặp em |
자꾸 생각이 꿈틀대 | lại thấy suy nghĩ tuôn trào. |
피가 막 싹 도는 거 같고 | Cảm giác như máu được lưu thông. |
그래서 당분간 | Vậy nên chị sẽ tạm thời ở bên cạnh em. |
네 옆에 있으려고 | Vậy nên chị sẽ tạm thời ở bên cạnh em. |
(주은) [밥그릇을 땅 치며] 땡 | Sai rồi. |
장민정 양은 방금 옥탑방 면접에서 탈락하셨으니 | Chị Jang Min Jeong vừa bị loại trong buổi phỏng vấn tại phòng áp mái, |
밥 다 처드셨으면 하산해 주시길 바라겠습니다 | nếu đã ăn xong rồi thì mời chị xuống núi đi nhé. |
안녕히 가세요 | Tạm biệt chị. |
설거지 | Chị sẽ rửa chén. |
(민정) 그래, 방 청소도 해 준다 | Phải rồi, chị sẽ dọn phòng nữa. |
야, 밥통에 밥 더 있으니까 많이 먹어 | Trong nồi còn cơm đấy, ăn nhiều vào. |
[민정의 애교 섞인 웃음] | |
진짜 해 줘야 된다 | Chị phải dọn thật đấy nhé. |
(민정) 그럼 [젓가락을 잘그랑 집는다] | Chị phải dọn thật đấy nhé. Tất nhiên. |
엄청 깔끔한 스타일인 거 알지? | Em biết chị rất sạch sẽ mà. |
[피식 웃는다] | |
넌 꼭 그렇게 먹더라, 맛있냐? | Em lúc nào cũng ăn như vậy nhỉ. Ngon lắm à? |
(주은) 응? | Hả? |
(민정) 나도 따라 해 봐야지 | Chị cũng sẽ ăn thử. |
(정환) 자, 이제부터 제가 진정한 삼합을 보여 드리겠습니다 | Anh sẽ chỉ em cách kết hợp ba món đúng chuẩn. |
[잔잔한 음악] (정환) 밥 떠서 | Dùng muỗng múc cơm, sau đó cho kim chi lên |
김치 올리고 | Dùng muỗng múc cơm, sau đó cho kim chi lên |
그 위에 계란프라이 올리고 | rồi đến trứng chiên |
그리고 김을 | và rong biển sấy khô. |
'아' [주은이 살짝 웃는다] | |
[주은의 탄성] | |
[젓가락을 잘그랑 내려놓는다] | |
[입소리를 쩝 낸다] [다가오는 발걸음] | |
(태주) 아 | Ồ. |
[헛기침] | |
나오셨습니까 | Cô ra rồi à? |
(민정) 뭐야, 어떻게 된 거야? | Gì thế này? Chuyện này là sao? |
일 안 하세요? | Anh không đi làm à? |
예, 하고 있는데 | Tôi đang làm đấy thôi. Tôi sẽ đưa cô đi. |
예, 모시겠습니다 | Tôi đang làm đấy thôi. Tôi sẽ đưa cô đi. |
[주은의 어이없는 숨소리] | |
(주은) 사채업 바쁘시지 않아요? | Công việc cho vay không bận rộn à? |
(태주) 바쁘죠, 심하게 바쁘죠 | Bận chứ, rất bận rộn. |
아, 하지만 반항은 있을 수 없는 일 | Nhưng tôi sẽ không làm trái lệnh. |
[태주의 웃음] (민정) 근데요 | Nhưng mà này, vì sao anh Han Son lại tên là Han Son? |
한손 삼촌은 왜 한손이에요? | Nhưng mà này, vì sao anh Han Son lại tên là Han Son? |
진짜 이름 아닐 거잖아요 | Đó đâu phải tên thật nhỉ? |
아, 한손 형님 | Đó đâu phải tên thật nhỉ? Đại ca Han Son… Anh ấy lúc nào cũng chỉ dùng một tay. |
그분은 늘 이 한 손만 사용하십니다 | Đại ca Han Son… Anh ấy lúc nào cũng chỉ dùng một tay. |
(태주) 그래서 한손으로 불리고 계시죠 | Vậy nên anh ấy được gọi là Han Son. |
늘? 그게 가능해? | Vậy nên anh ấy được gọi là Han Son. Lúc nào cũng vậy sao? Vậy cũng được à? |
특히 이 상대 조직과의 피 튀기는 전쟁에서 | Đặc biệt, anh ấy chưa từng dùng cả hai tay |
(태주) 단 한 번도 | trong cả những trận chiến đổ máu với các băng đảng thù địch. |
양손을 사용한 적이 없다는 그런 전설이 전해져 내려오고 있죠 | trong cả những trận chiến đổ máu với các băng đảng thù địch. Có cả truyền thuyết như vậy đấy. |
[무거운 음악] | Có cả truyền thuyết như vậy đấy. |
[남자들의 기합] | |
[고풍스러운 음악] | |
[남자들의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[강조되는 효과음] | |
[남자1의 기합] | |
[익살스러운 효과음] | |
[남자1의 아파하는 신음] | |
(민정) 전설의 외팔의 검객, 그런 건가? | Kiếm khách một tay trong truyền thuyết, kiểu vậy à? |
'신조협려' 양과 | Như Dương Quá trong Thần điêu đại hiệp. |
(태주) 한손 | Han Son… Chà, thật đáng nể. |
와, 리스펙트 | Han Son… Chà, thật đáng nể. |
[태주가 입소리를 쩝 낸다] | |
[도어 록이 툭 떨어진다] | |
어떻게, 같은 걸로 달아 줘? | Thế nào? Tôi gắn lại cái khác nhé? |
아니요, 왕 필요 없어요 | Không ạ, không cần đâu. |
- 싹 문을 팔겠어요 - (수리공) 뭐? | Tôi sẽ bán cánh cửa này luôn. Gì cơ? |
없애겠다고요, 문을, 콱 | Tôi sẽ dẹp nó đi luôn. |
아, 그럼 고물상에 전화해야지 왜 날 불러? | Vậy thì gọi đồng nát chứ, sao lại gọi tôi? |
으음, 가져가셔서 팔면 되잖아요 | Chú có thể mang nó đi bán mà. |
[익살스러운 효과음] | |
아이, 무거워, 힘없어 | Nặng lắm, tôi không đủ sức đâu. |
[당황한 신음] [수리공이 공구함을 달그락 집어 든다] | Ơ? Chú à? |
- 아저씨, 어, 아저씨! - (주은) 뭐예요? | Ơ? Chú à? Chú à! Chuyện gì vậy? |
문 없애려고요 수리비도 빈스럽게 없고 뭐, 그래서 | Tôi sẽ dẹp cánh cửa này vì cũng chẳng có tiền để sửa. |
[주은과 민정의 한숨] | |
(주은) 그래요, 오픈형으로 갑시다 | Được đấy, làm văn phòng kiểu mở đi. |
- (혜원) 아, 왜죠? - (주은) 뭐가요? | Sao vậy? Chuyện gì cơ? |
아니, 내 말은 | Ý tôi là |
그걸 왜 그쪽이 마치 최종적으로 휘릭 사인하듯 말하냐고요 | sao cô lại nói như thể cô có quyền quyết định cuối cùng cho việc đó vậy? |
[헛웃음] | |
(태주) 어떻게, 제가 해결할까요? | Thế nào? Để tôi xử lý nhé? |
해 보려고요, 내가 | Tôi sẽ làm. |
[흥미진진한 음악] 뭘요? | Làm gì cơ? |
정환 씨 일 | Việc của anh Jeong Hwan. |
내가 계속한다고요 | Tôi sẽ tiếp tục làm. |
[헛웃음 치며] 왜요? | Tại sao chứ? |
(혜원) 이 일 아무나 하고 싶다고 싹 하고 뭐, 그런 일 아니거든요? | Đây không phải là việc ai muốn cũng có thể làm đâu. |
그러니까 | Vậy nên hãy giúp tôi. |
도와줘요 | Vậy nên hãy giúp tôi. |
지금 감히 나한테 도움을? 내가 왜요? | Cô dám nhờ cậy tôi sao? Sao tôi phải làm vậy? |
(주은) 쯧, 어… | |
여기 월세도 만만치 않은데 | Tiền thuê nhà ở đây có vẻ không rẻ. |
그냥 접을까요? | Hay cứ đóng cửa nhé? |
[한숨] | |
그럼 그쪽 실업자 될 텐데 | Nếu vậy cô sẽ thất nghiệp đấy. |
지금 협박? | Cô đang uy hiếp tôi à? |
어떻게, 협박이 됐어요? | Thế nào? Cô có thấy bị uy hiếp chưa? |
생각할 시간 좀 길게 주시죠 | Hãy cho tôi thật nhiều thời gian suy nghĩ. |
[피식 웃는다] | |
얼마든지 | Bao lâu cũng được. |
[홱 하는 효과음] | |
그럼 생각 중 | Vậy tôi suy nghĩ đây. |
[째깍거리는 효과음] | Vậy tôi suy nghĩ đây. |
[뻐꾸기 알람 효과음] | |
(혜원) 저거 고쳐 주세요 | Hãy sửa cái máy đó. |
[익살스러운 효과음] | |
- 오케이 - (혜원) 그리고 | - Được thôi. - Còn nữa! |
고 과장이라고 불러 주세요 | Hãy gọi tôi là trưởng phòng Ko. |
좋아요, 고 과장 | Được thôi, trưởng phòng Ko. |
뭐부터 시작할까요? | Bắt đầu từ đâu đây? |
[흥미진진한 음악] - (주은) 가지고 나가 주시고 - (인부) 네 | - Cái này đưa ra bên ngoài. - Vâng. |
(혜원) 테이블 마련해 놓았거든요 | Để ở bàn cà phê này nhé. |
[사람들이 분주하다] | - Vâng. - Mang ra ngoài nhé. |
[혜원의 신난 신음] | |
(민정) 이거를 어떻게 해, 나 혼자 해? | Cái này thì sao? Một mình chị khiêng à? |
[빨리 감기 효과음] | |
자, 파이팅 한번 합시다 | Nào, cùng hô khẩu hiệu nhé. |
- 차주은 - (태주) 아, 박태, 박태주! | - Cha Joo Eun! - Park Tae Joo! |
(민정) 장민정! | Jang Min Jeong! |
(혜원) 고혜원 | Ko Hye Won. |
- (주은) 파이팅! - (태주) 파이팅, 스파이흥신소! | - Cố lên! - Cố lên! Văn phòng Thám tử Spy! |
(태주) 하, 좋았어 | Tốt lắm. |
잠깐만 | Chờ đã. |
근데 왜 나 여기 있지? | Sao mình lại ở đây nhỉ? |
전화 안내, 계약서 체결 계좌 관리 등 | Những việc có thể làm tại bàn như nghe điện thoại, |
(혜원) 데스크에서 처리할 수 있는 일이 제 업무였고요 | Những việc có thể làm tại bàn như nghe điện thoại, ký hợp đồng, quản lý tài khoản là việc của tôi. |
어, 나머지 실무는 사장님이 다 알아서 하셨고요 | Những việc còn lại thì giám đốc hãy tự giải quyết nhé. |
미행, 신변 보호 기타 육체적인 업무는 [컴퓨터 작동음] | Những việc cần động tay động chân như theo dõi, hộ vệ |
따로 외주를 주셨고요 | Những việc cần động tay động chân như theo dõi, hộ vệ thì thuê người bên ngoài. |
공대 쪽이신가 봐요? | Cô học ngành kỹ thuật à? |
아니요 [마우스 조작음] | Không. |
근데 잘하시네요 | Cũng giỏi đấy chứ. |
연결 정도는 뭐 | Chỉ liên kết chút ít ấy mà. |
[컴퓨터 부팅 알림음] [주은이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
"스파이 리" | ĐIỆP VIÊN LEE |
[마우스 조작음] | |
지방 방송국 아나운서라 [마우스 조작음] | Là phát thanh viên của đài phát thanh địa phương… |
[차분한 음악이 흘러나온다] | JBC CHUNGNAM |
안녕하십니까 JBC '7시 뉴스현장'의 정윤경입니다 | Xin chào quý khán giả. Tôi là Jeong Yoon Kyung của Bản tin thời sự 19:00 trên kênh JBC. |
[의미심장한 음악] | |
[물소리가 솨 난다] | |
[한숨] | NHÀ HÀNG SINBI |
(식당 사장) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
편하게 입고 오라고 했는데, 참… | Đã nói ăn mặc thoải mái thôi mà. |
편하게 입은 건데, 왜? | Tôi đã ăn mặc thoải mái mà. |
(복기) 아직도 이런 데가 남아 있었네 | Không ngờ những nơi này vẫn còn tồn tại. |
뭐, 관광 코스니? 그때 그 시절 | Không ngờ những nơi này vẫn còn tồn tại. Đây là địa danh du lịch về quá khứ à? |
왔으면 관광 그만하시고 식사나 하시지 | Đã đến rồi thì đừng chỉ tham quan, hãy ăn gì đó đi. |
아, 이런 데서는 소화가 안 되시려나? | À, ở những nơi thế này cô ăn không tiêu sao? |
이모, 여기 김치찌개 하나 주세요 | Dì ơi, cho một canh kim chi nhé. |
(식당 사장) 2인분부터 되는데 | Chỉ bán phần hai người trở lên. |
그럼 2인분 주세요, 양은 1인분으로 | Vậy thì bán một phần, tính tiền hai phần. |
소주도 1병 주시고요 | Cho một chai soju nữa. |
아휴, 호텔 김치찌개는 별로라서 | Canh kim chi ở khách sạn dở tệ. |
- 왜? - (주은) 뭐가? | - Sao vậy? - Gì nào? |
왜 침묵으로 감상만 하냐고 타인의 얼굴을 | Sao lại im lặng ngắm nghía gương mặt của người khác như vậy? |
새삼 너무 뷰티한 걸 느꼈니? | Thấy tôi quá xinh đẹp à? |
(주은) '네, 방금 새로 들어온 뉴스를 전…' | "Vâng, sau đây là tin tức chúng tôi vừa nhận… |
'전…' | Nhận"… |
[주은의 재채기] | |
(복기) 방금 새로 들어온 뉴스를 전… | Sau đây là tin tức chúng tôi vừa… |
[떨리는 숨소리] | Sau đây là tin tức chúng tôi vừa… Nhận được… |
전해 드… | Nhận được… BẢN TIN JBC JEONG YOON KYUNG |
[재채기] [익살스러운 효과음] | BẢN TIN JBC JEONG YOON KYUNG |
전해 드… | Nhận được… |
[재채기] | |
[경쾌한 음악] | |
[짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
(복기) 차가 참 나이스하네 | Xe đẹp thật nhỉ. |
(주은) 정환 씨가 준 선물이야 | Là quà của anh Jeong Hwan đấy. |
보험금 받아서 산 거거든 | Tôi mua bằng tiền bảo hiểm của anh ấy. |
그래, 좀 잔인한 표현이긴 하지만 | Phải rồi, dù nói vậy nghe hơi tàn nhẫn |
맞는 말이네 | nhưng cũng đúng thôi. |
보험금은 선물이지 | Tiền bảo hiểm cũng là quà tặng. |
(주은) 그래서 나, 이 일 끝까지 갈 거야 | Vậy nên tôi sẽ tìm hiểu việc này đến cùng. |
근데 어디 가는 거니, 느닷없이? | Nhưng sao lại đột ngột đi đâu thế này? |
(주은) 이 길 기억나지 않아? | Cô không nhớ con đường này à? |
[의미심장한 음악] (주은) 많이 다녔을 거 같은데 | Cô phải đi qua đây nhiều rồi chứ. |
[풀벌레 울음] | |
(복기) 에드워드가 정말 별장에 있다는 거지? | Edward đang ở căn biệt thự đó thật chứ? |
그래서 확인시켜 드리러 온 거잖아, 지금 | Tôi đưa cô đến đây để xác nhận đấy thôi. |
지독한 새끼 | Tên độc ác. |
[복기의 힘겨운 신음] | |
어떻게 여길 다시 | Sao lại có thể quay về đây? |
[흥미진진한 음악] | |
[주은의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
확인 안 할 거야? | Cô không muốn xác minh à? |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[복기의 힘겨운 신음] | |
[복기의 힘겨운 신음] | |
엄마 | |
[힘주는 신음] | |
아휴, 씨 | |
[가쁜 숨소리] | |
[복기와 주은의 가쁜 숨소리] | |
없잖아, 아무도 | Đâu có ai đâu. |
확인해 봐야지 | Phải kiểm tra thử chứ. |
또 왜? | Lại chuyện gì nữa? |
[짜증 섞인 숨소리] | |
기다려, 확인하고 바로 올 테니까 | Chờ ở đây đi. Tôi sẽ đi xác nhận và quay lại. |
[흥미진진한 음악] | |
[문고리를 달그락거린다] | |
[통이 데구루루 구른다] | |
[개 짖는 소리를 흉내 낸다] | |
[개 짖는 소리를 흉내 낸다] | |
[주은이 개 짖는 소리를 흉내 낸다] | |
[주은이 개 짖는 소리를 흉내 낸다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(주은) | Không có ai cả. |
[한숨] | Cô đến đây đi. |
이걸 또 내가 믿어야 돼? | Có nên tin không đây? |
[주은의 힘주는 신음] | |
[주은이 문고리를 쾅 내려친다] | |
[무거운 음악] [오토바이 엔진음] | |
(윤석) 형이 위치 파악하라고 한 핸드폰 주인 | Chủ nhân chiếc điện thoại anh nhờ em tìm vị trí |
지금 김재욱 별장에 있는데? | đang ở biệt thự của Kim Jae Wook. |
[주은이 문고리를 연신 쾅쾅 내려친다] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] [타이머 작동음] | |
[긴장되는 효과음] | |
이런, 미친 새끼 | Tên khốn điên rồ! |
'아디오스' | Tạm biệt. |
[타이머 작동음] | |
[폭발음] | |
[폭발음] | |
[긴장되는 음악] 뭐야, 저거? | Chuyện gì thế kia? |
가스 폭발한 거야? | Nổ khí ga à? |
[복기의 놀란 숨소리] | |
설마 김재욱 이 새끼가 | Lẽ nào là do tên khốn Kim Jae Wook… |
[놀란 숨을 내뱉으며] 몰라, 일단 떠 | Mặc kệ, phải chuồn mau. |
일단 떠, 일단 떠 | Mau chuồn thôi. |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
아, 몰라, 이씨, '아이 돈트 케어' | Mặc kệ cô ta, mình không quan tâm. |
[쨍그랑 소리가 난다] | |
[힘겨운 신음] | |
[샹들리에가 휙 떨어진다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[주은이 콜록거린다] | |
[흥미진진한 음악] [소화기가 칙 분사된다] | |
[복기가 연신 콜록거린다] | |
(복기) 야 [주은의 힘겨운 신음] | Này. |
[복기가 콜록거린다] | |
[복기의 힘주는 신음] | |
[복기의 힘겨운 숨소리] | |
[복기의 힘주는 신음] | |
[복기가 콜록거린다] | |
[사이렌이 울린다] [어두운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[의미심장한 음악] | |
[콜록거린다] | |
[불길한 음악] [타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] | |
[의미심장한 음악] | |
(재욱) 어, 그래 | Ừ, tôi đây. |
[긴장되는 음악] [남자들이 커튼을 쓱쓱 걷는다] | |
(재욱) 몇 번이나 불법 침입을 해 주셨는데 | Cô ta đã xâm nhập bất hợp pháp vài lần, |
면회는 해 드려야 예의 아니겠어? | nếu không đến thăm thì thật bất lịch sự. |
건강하게 모시고 와 | Hãy đưa cô ta đi an toàn. |
야, 야 [남자2가 손가락을 딱 튀긴다] | Này. |
[여자6의 놀란 신음] | |
[남자2의 가쁜 숨소리] | |
(남자2) 빨리 찾아! | Mau bắt lại! |
빨리 찾아! | Mau bắt lại! |
야, 야, 야, 야, 야! | Này! |
아이씨, 빨리 이쪽으로 | Chết tiệt. Mau đuổi theo! |
[엘리베이터 도착음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[남자들의 다급한 신음] | - Bắt chúng lại! - Lại đây! |
[복기의 힘주는 신음] | |
[남자3의 비명] [복기의 애쓰는 신음] | |
[남자들의 놀란 신음] | |
[복기의 비명] | |
[복기의 비명] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 음악] [차 문이 탁 닫힌다] | |
처리해, 빨리 | Mau xử lý cô ta. |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
(남자3) 뭐야? | Gì vậy? |
[남자들의 당황한 신음] [타이어 마찰음] | Này! |
(남자2) 잡아! [남자들의 놀란 신음] | Bắt cô ta! |
(남자4) 잡아! | Bắt lại! |
[타이어 마찰음] | |
(남자5) 에이씨 | Khốn nạn! |
[남자들의 기합] [타이어 마찰음] | Khốn nạn! |
[타이어 마찰음] | Chết tiệt. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[남자들의 기합] | |
[남자6의 비명] | |
[남자들의 기합] | |
[남자들의 기합] | |
[남자2의 기합] | |
[남자2의 신음] | |
[남자2의 아파하는 신음] | |
[문을 쾅쾅 두드린다] | |
(복기) 풍연 오빠, 노 | Anh Poong Yeon, dừng lại. |
허, 매너하고는 | Thật bất lịch sự. |
[주은의 힘겨운 신음] | |
괜찮아, 나 멀쩡해 | Tôi không sao, vẫn ổn cả. |
[주은의 한숨] | |
[찰랑거리는 소리가 난다] | |
(주은) 뭐야? | Gì vậy? |
- (손) 동치미 - (주은) 뭐? | - Củ cải ngâm muối. - Gì cơ? |
가스 마셨을 땐 동치미가 최고다 | Nếu hít phải khí ga thì món này là nhất. |
아, 촌스러워 | Thật là quê mùa. |
[헛기침] | |
무도 먹어야 돼 | Ăn cả củ cải nữa. |
[구성진 음악] [헛웃음] | |
내 건 없나? | Không có phần tôi sao? |
생명의 은인인데 | Tôi là ân nhân cứu mạng cô mà. |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
깊게 고마워해도 돼, 진정으로 | Cứ cảm ơn thật chân thành là được. |
생큐 | Cảm ơn cô. |
뭐요? | Gì cơ? |
[헛기침] | |
방금 '생큐'라고 그랬지, 지금? | Vừa rồi anh ta đã cảm ơn nhỉ? |
아니, 못 들었는데? | Không, tôi chẳng nghe thấy gì. |
허, 참 | |
[차창이 직 내려간다] | |
오토바이 | Xe máy… |
하이바라고, 또다시? | Lại là tên đội mũ bảo hiểm? |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
CCTV는? | Băng an ninh thì sao? |
- (직원2) 뭡니까? - (남자2) 아, 뭐, 알 거 없고 | - Anh là ai? - Các anh không cần biết. |
그, 응급실 CCTV 좀 봅시다 | Cho tôi xem băng an ninh phòng cấp cứu. |
[흥미진진한 음악] | |
큰 거 한 장 들었다 | Tôi đã tốn bộn tiền đấy. |
[헛웃음] | |
(복기) 눈빛 한 번 쏴 주면 얻을 수 있는 것을 | Chỉ cần anh trừng mắt một lần là có thể lấy được, |
1억씩이나 쐈다고? | vậy mà tốn đến 100 triệu won sao? |
[복기의 어이없는 신음] | |
[복기의 웃음] | |
뭐, 아니야, 1억? | Sao vậy? Không phải 100 triệu à? |
큰 거 한 장이라며? | Anh nói tốn bộn tiền mà. |
설마 10억? | Lẽ nào là một tỷ? |
아휴 | Ôi trời. |
(주은) 아, 배고파 | Đói bụng quá. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] [자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[재욱의 힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[지문 인식음] | XÁC NHẬN |
[아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 이 하이바 새끼 | Tên mũ bảo hiểm chết tiệt. |
누구야, 이 새끼? 씨, 쯧 | Rốt cuộc là kẻ nào? |
이정환 | Lee Jeong Hwan… |
[의미심장한 음악] | |
너였어? | Là cậu sao? |
[매혹적인 음악] | |
- (주은) 사랑, 뭐, 그런 거 했었어? - (복기) 에드워드 | - Là yêu sao? - Edward… Cô yêu anh ta à? |
[오토바이 엔진음] [주은의 가쁜 숨소리] | Cô yêu anh ta à? Bởi vì hiện tại tôi đang rất muốn giết anh ta. |
(복기) 그 자식 죽이고 싶은 게 현재 내 심리 상태니까 | Bởi vì hiện tại tôi đang rất muốn giết anh ta. |
(미숙) 넌 완벽하게 연기해야 해 | - Phải diễn thật tốt cho đến lúc đó. - Được thôi. |
(주은) 오케이 | - Phải diễn thật tốt cho đến lúc đó. - Được thôi. |
(미숙) 정복기가 널 진짜 믿게 | Phải khiến Jeong Bok Gi thật sự tin con. |
(손) 누구야? 이정환 이름 판 새끼 | Là ai? Kẻ giả danh Lee Jeong Hwan? |
(김 실장) 지금 어디 있어? | Cậu đang ở đâu? |
(정환) UI 들어갈 수 있겠어? | Cậu có thể xâm nhập vào UI không? |
(윤석) 어, 들어갔어? | Anh vào chưa? |
- (정환) 확실히 알아야 할 게 있어서 - (윤석) 뭘? | - Tôi cần tìm hiểu chắc chắn một việc. - Việc gì? |
UI가 날 작업했다는 증거 | Chứng cứ UI muốn thủ tiêu tôi. |
(복기) 국정원 블랙 요원처럼 그림자 사원들이 있다고 들었어 | Phòng Tầm nhìn đó có điệp viên y như Cục Tình báo ấy. |
스파이 리 진짜 GK 사원일 수도 있다는 얘기야 | Điệp Viên Lee có thể thật sự là nhân viên của GK đấy. |
뭐야? 저거… | Gì thế này? Người đó… |
No comments:
Post a Comment