신세계로부터 7
Chào Mừng Tới Thiên Đường 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
MỘT ĐÊM ĐẦY SAO TRÔI QUA | |
[새가 지저귄다] | NGÀY MỚI LẠI ĐẾN VỚI THẾ GIỚI MỚI |
"넷째 날" | NGÀY 4 NGÀY 5 |
"다섯째 날" | NGÀY 5 |
[흥미로운 음악] | TRONG CÁC CƯ DÂN ĐANG SAY GIẤC |
(환) 7번입니다, 7번! | Là số bảy. |
- (나래) 승기야, 승기야, 에이 - (카이) 승기 형! | Là số bảy. - Seung Gì à. - Anh Seung Gi. |
(희철) 야, 너 [카이의 웃음] | - Seung Gì à. - Anh Seung Gi. Này, cậu. |
(승기) 왜? | Này, cậu. - Sao? - Anh à! Anh làm sao vậy? |
- (카이) 형, 왜 그래, 형? - [웃으며] 왜, 왜? | - Sao? - Anh à! Anh làm sao vậy? |
(승기) 일단 빨리 가서 이 돈 환전하고 | Phải mau đi đổi tiền thưởng đã. |
아, 오늘 너무 개운하게 잘 잤는데 | Tối qua, tôi ngủ rất ngon, |
아침에 일어나 보니까 | nhưng sáng dậy lại cảm thấy rất bất an. |
너무 불안한 거예요 | nhưng sáng dậy lại cảm thấy rất bất an. |
9억 냥이잖아요, 9억 냥 | Tiền thưởng là 900 triệu. |
그럼 내 거 지금 2억 냥 가까이 있으니까 | Tiền thưởng là 900 triệu. Giờ tôi có khoảng 200 triệu nyang, |
더하면 거의 11억 냥이야 | Giờ tôi có khoảng 200 triệu nyang, cộng vào là gần 1,1 tỷ nyang. |
와, 이 정도면 무조건 1등 아니면 2등인데 | cộng vào là gần 1,1 tỷ nyang. Chừng đó thì tôi chắc chắn xếp hạng nhất hoặc nhì. |
- (은행원) 어서 오세요, 고객님 - (승기) 대리님, 안녕하세요 | HẠNH PHÚC TIẾN VÀO NGÂN HÀNG MEGA Mời quý khách vào. -Chào Trợ lý Cho. - Vâng, chào anh. |
(은행원) 아, 네, 안녕하세요 | -Chào Trợ lý Cho. - Vâng, chào anh. |
[밝은 음악] - (승기) 자 - (은행원) 네 | -Chào Trợ lý Cho. - Vâng, chào anh. - Vâng. Đêm qua cô ngủ ngon chứ? - Vâng. |
- 잘 주무셨죠? - (은행원) 어, 당연하죠 | - Vâng. Đêm qua cô ngủ ngon chứ? - Vâng. Tất nhiên rồi. |
어떤 일로 오셨나요? | - Anh cần tôi giúp gì? - Tôi sẽ thành khách VIP của ngân hàng. |
(승기) 이 은행의 VIP가 되는 날입니다 | - Anh cần tôi giúp gì? - Tôi sẽ thành khách VIP của ngân hàng. |
(은행원) 아, 진짜요? | Thật sao? Đã xảy ra chuyện gì? |
어? 어떤 일로… | Thật sao? Đã xảy ra chuyện gì? |
복권, 메가 복권 | - Tôi đã thắng Siêu Xổ Số. - Xổ số sao ạ? |
(은행원) 복권이요? | - Tôi đã thắng Siêu Xổ Số. - Xổ số sao ạ? |
그럼 제가 확인을 위해서 | Anh có thể cho tôi xem phiếu xổ số để xác nhận không? |
복권 용지 좀 저희 보여 주시겠어요? | Anh có thể cho tôi xem phiếu xổ số để xác nhận không? |
(승기) 자, 확인해 보세요 | Đây, cô xác nhận đi. |
(은행원) 오, 당첨되셨네요 축하드립니다 | Đúng là anh đã thắng độc đắc. Chúc mừng anh. |
저희 이번 메가 복권 당첨금은 총 9억 냥인데요 | Tổng số tiền thưởng Siêu Xổ Số lần này là 900 triệu nyang. |
[긴장되는 음악] | Chỉ mình tôi thắng thôi. |
(은행원) | Đâu phải thế ạ. |
아니라고요? | - Không phải ư? - Có hai người thắng giải. |
지금 두 분이 당첨되셔서 | - Không phải ư? - Có hai người thắng giải. |
[익살스러운 음악] 4억 5천만 냥씩 지급해 드리고 있어요 | Ngân hàng sẽ chia mỗi người 450 triệu nyang. |
- 두 사람이라고요? - (은행원) 네 | - Hai người lận sao? - Vâng. |
1, 3, 5, 6, 7, 9를 쓴 사람이 둘이라고요? | CÓ 2 NGƯỜI TRÚNG ĐỘC ĐẮC? Có hai người khoanh được dãy số 1, 3, 5, 6, 7, 9 ư? |
[흥미진진한 음악] 나 하나인데? | Có mình tôi thôi mà? |
(은행원) 누군진 말씀 못 드리고요 두 분이세요 | Có mình tôi thôi mà? Tôi không thể tiết lộ, nhưng có hai người. |
어? 알고 계시는 걸로 알고 있는데 아닌가 봐요? | Tôi tưởng anh biết rồi chứ. Hóa ra không phải. |
두 분이세요 | - Có hai người thắng giải. - Gì vậy? |
뭐야, 연… [경쾌한 음악] | - Có hai người thắng giải. - Gì vậy? |
(화면 속 환) 마지막 여섯 번째 번호는 바로 | - Có hai người thắng giải. - Gì vậy? TỐI QUA |
7번입니다, 7번! | ĐỂ Ý BIỂU CẢM CỦA HỌ SAU KHI NGHE KẾT QUẢ |
(환) 7번입니다, 7번! | LÀ AI TRONG 3 NGƯỜI NÀY? |
아, 둘이라고? | Trời ạ, hai người lận á? |
(은행원) 네, 두 분이세요 | - Vâng, hóa ra anh không biết. - Ai vậy nhỉ? |
- (은행원) 모르셨나 봐요? - 누구지? | - Vâng, hóa ra anh không biết. - Ai vậy nhỉ? |
(승기) 지금 일단 빨리 주세요, 돈을 | - Phiền cô chuyển tiền cho tôi. - Vâng. Anh đợi một lát. |
(은행원) 알겠습니다, 잠시만요 | - Phiền cô chuyển tiền cho tôi. - Vâng. Anh đợi một lát. |
(승기) 아, 그러면 계획이 많이 틀어지는… | - Phiền cô chuyển tiền cho tôi. - Vâng. Anh đợi một lát. Vậy thì kế hoạch hỏng bét. Đến rồi! |
- 어, 왔다 - (은행원) 왔나요? | Vậy thì kế hoạch hỏng bét. Đến rồi! - Anh nhận được rồi ạ? - Vâng. |
예 | - Anh nhận được rồi ạ? - Vâng. |
아이씨, 내가 바라던 잔고보다는 부족한데 | - Anh nhận được rồi ạ? - Vâng. Số dư này thấp hơn tôi mong muốn. |
(은행원) 하지만 너무 축하드립니다 | - Dù vậy vẫn chúc mừng anh. - Cảm ơn cô. |
(승기) 감사합니다 [은행원의 박수] | - Dù vậy vẫn chúc mừng anh. - Cảm ơn cô. |
(남자) [변조된 목소리로] 아침부터 다들 요가하러 가셨구나? | Sáng sớm, mọi người đều đi tập yoga rồi nhỉ. |
[흥미로운 음악] | BÓNG LƯNG ĐẸP TRAI HƯỚNG ĐẾN NGÂN HÀNG MEGA |
어서 오세요, 고객님 | Mời quý khách vào. |
- (은행원) 어서 오세요, 고객님 - (카이) 안녕하세요 | - Kính chào quý khách. - Xin chào. |
- (은행원) 무슨 일로 오셨나요? - 운이 너무 좋네요 | - Kính chào quý khách. - Xin chào. - Anh cần tôi giúp gì? - Tôi may mắn thật. |
(은행원) 무슨 일이신데요? | Về chuyện gì ạ? |
제가 복권에 당첨됐습니다 [은행원의 놀란 숨소리] | Tôi đã thắng xổ số. |
- (은행원) 아, 정말요? - (카이) 예 | - Thật sao? - Vâng. |
- (카이) 조용히, 조용히 - (은행원) 네, 네 | - Thật sao? - Vâng. - Nhỏ tiếng thôi ạ. - Vâng. |
(화면 속 환) 7번입니다, 7번! | TỐI QUA |
- (나래) 승기야, 승기야, 에이 - (카이) 승기 형! | TỐI QUA KHI TẤT CẢ CHỈ ĐỂ MẮT ĐẾN SEUNG GI |
(희철) 야, 너 | KHI TẤT CẢ CHỈ ĐỂ MẮT ĐẾN SEUNG GI |
맞네요, 축하드립니다 | Đúng thật này. Chúc mừng anh. |
- 네, 맞습니다 - (은행원) 우와 | Đúng thật này. Chúc mừng anh. - Là sự thật mà. - Ôi chao. |
지금 두 분이 당첨되셔서 | Vì có 2 người thắng giải, anh sẽ nhận được 450 triệu nyang. |
4억 5천만 냥씩 지급해 드리고 있어요 | Vì có 2 người thắng giải, anh sẽ nhận được 450 triệu nyang. |
[대답한다] (은행원) 잠시만요 입금해 드릴게요 | Đợi một lát. Tôi sẽ chuyển khoản. |
네, 지급 완료되었습니다 | Vâng, đã hoàn tất trao thưởng. |
[카이의 탄성] 혹시 갔나요? | Vâng, đã hoàn tất trao thưởng. - Anh nhận được chưa? - Rồi ạ. |
- 네, 들어왔습니다 - (은행원) 와, 축하드립니다 | - Anh nhận được chưa? - Rồi ạ. - Chúc mừng anh. - Cảm ơn cô. |
(카이) 아유, 감사합니다 | - Chúc mừng anh. - Cảm ơn cô. |
또 올 수 있었으면 좋겠습니다 | - Mong là có thể lại đến đây. - Rất mong gặp lại anh. |
(은행원) 아, 네 꼭 또 뵙길 바랍니다 | - Mong là có thể lại đến đây. - Rất mong gặp lại anh. |
- (카이) 감사합니다 - (은행원) 네 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
(카이) 아, 처리할 거 처리했다 | Việc cần xử lý đã xong. |
(승기) 일단 그림자 상점 가서 뭐 살지 한번 봐야 되겠다, 일단 | Trước tiên, tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm xem có gì để mua. |
- (승기) 아유, 안녕하세요 - (상인) 어서 오세요 | - Xin chào. - Mời vào. |
마스터님 [흥미로운 음악] | Ông chủ. |
(상인) 무엇을 도와드릴까요? | CHÀO HỎI TRANG TRỌNG HẲN Anh cần gì ạ? |
요새 형편이 좀 나아져 가지고 | Gần đây, túi tiền của tôi có hơi dư dả, |
새로운 거 뭐 좀 없나 해 가지고 좀 왔거든요 | nên tôi đến xem có gì mới không. |
- (상인) 아, 축하드립니다 - (승기) 네 | - Chúc mừng quý khách. - Vâng. Anh giới thiệu vật phẩm tốt đi. |
(승기) 뭐 좀 괜찮은 거 없어요? | - Chúc mừng quý khách. - Vâng. Anh giới thiệu vật phẩm tốt đi. |
잠깐만 | Xem nào. Đây là gì vậy? |
뭐야, 이거 | Xem nào. Đây là gì vậy? |
이거 원래 있었어요? | Trước đây có thẻ này sao? |
(상인) 당신이 신세계에서 즐겁게 생활하는 동안 | Trong khi quý khách tận hưởng cuộc sống tại Thế Giới Mới, |
사용하지 않은 새 아이템이 흘러 들어온 겁니다 | Trong khi quý khách tận hưởng cuộc sống tại Thế Giới Mới, các vật phẩm mới chưa qua sử dụng đã đến đây. |
어? [비밀스러운 음악] | Ơ? |
(승기) 뭐지? | Gì vậy nhỉ? "Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên |
'상위권 순위의 보유 자산과' | Gì vậy nhỉ? "Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên |
'하위권 순위의 보유 자산을 랜덤으로 바꿀 수 있는 아이템'? | Gì vậy nhỉ? "Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên số dư của người hạng thấp với người hạng cao?" |
(상인) 네, 운명의 주사위입니다 | Vâng. Đó là Xúc Xắc Vận Mệnh. |
[탄성] | |
얼마예요? | Giá bao nhiêu vậy? |
이 카드는 | - Thẻ này có giá 300 triệu nyang. - Tận 300 triệu? |
3억? | - Thẻ này có giá 300 triệu nyang. - Tận 300 triệu? |
(승기) 잠깐만요, 잠깐만요 | Đợi tôi một lát. |
한 방 노릴까? | Có nên cược lớn một lần không? |
아이씨, 완전 영끌인데? | Trời ạ, phải dốc cạn linh hồn đấy. |
3억 냥? | Tận 300 triệu nyang. |
와, 진짜 비싸네 | Đắt thật. |
오케이! | Được! |
걸어 봅니다 | - Tôi sẽ liều một phen. - Vâng. |
- (상인) 네 - 결제해 주세요 | - Tôi sẽ liều một phen. - Vâng. Cho tôi thanh toán. |
(승기) 절반 줄었어 예, 결제했어요 | Giảm hẳn một nửa. Tôi chuyển tiền rồi. |
[승기의 한숨] | Giảm hẳn một nửa. Tôi chuyển tiền rồi. |
[노크 소리가 들린다] (상인) 바로 준비해 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ lấy vật phẩm ngay. |
(승기) 어? | |
[흥미로운 음악] | |
- (승기) 형, 뭐야? - (희철) 오, 승기야, 반갑다 | - Anh, gì vậy? - Seung Gi, gặp cậu vui thật. |
(승기) 아니, 형, 형 | Không, anh vào cũng được. |
형 들어와도 되겠다 들어와, 들어와 | Không, anh vào cũng được. |
- (희철) 아, 왜, 왜? 나? - (승기) 들어와 봐, 들어와 봐 | - Sao thế? Anh à? - Anh vào đây đi. |
(승기) 내가 여기 큰마음 먹고 지금 진짜 센 거 하나 샀거든? | Em vừa bấm bụng mua một món rất đắt. |
- (희철) 진짜? - (승기) 형, 근데 이게… | Em vừa bấm bụng mua một món rất đắt. - Thật sao? - Nó là vật phẩm mới. |
[비밀스러운 음악] (승기) 새로운 뉴 아이템이야 | - Thật sao? - Nó là vật phẩm mới. |
상위권 보유 자산과 하위권 보유 자산의 | Có thể hoán đổi ngẫu nhiên số dư của người hạng thấp với người hạng cao. |
그걸 랜덤으로 바꿔 줄 수 있는 거야 | số dư của người hạng thấp với người hạng cao. |
오, 오, 제발! | Ôi, làm ơn đi mà! |
[승기의 웃음] 오, 제발! | Ôi, làm ơn đi mà! |
(승기) 형, 왜, 왜 [희철이 흐느낀다] | Ôi, làm ơn đi mà! HEE CHUL CÙNG QUẪN HƠN BẤT KỲ AI - Hỡi Thần Seung Gi. - Sao thế? |
- (희철) 승기 신이여 - (승기) 왜, 왜, 왜, 왜 | - Hỡi Thần Seung Gi. - Sao thế? |
(희철) 오, 제발 | - Hỡi Thần Seung Gi. - Sao thế? Làm ơn đi, Thần Seung Gi. |
승기 신이여 | Làm ơn đi, Thần Seung Gi. |
(승기) 형, 형 일단 기다려 봐, 내가 | Làm ơn đi, Thần Seung Gi. Anh bình tĩnh chờ đã. |
- (희철) 알았어 - 아, 효능을 듣고 | Anh bình tĩnh chờ đã. - Được rồi. - Nghe công dụng trước. |
- (희철) 알았어, 알았어 - (상인) 자, 그럼 | - Được rồi. - Nghe công dụng trước. - Được rồi. - Vậy tôi xin phép |
(상인) 운명의 주사위에 대한 설명을 드리도록 하겠습니다 | giải thích về Xúc Xắc Vận Mệnh. |
[희철의 탄성] (승기) 예 | giải thích về Xúc Xắc Vận Mệnh. Vâng. |
[비밀스러운 음악] (상인) 당신이 그 주사위를 굴렸을 때 | Sau khi thảy khối xúc xắc đó, |
나오는 숫자에 해당되는 주민과 | Sau khi thảy khối xúc xắc đó, tài sản của quý khách sẽ được hoán đổi với cư dân có thứ hạng |
당신의 재산을 맞교환할 수 있습니다 | tài sản của quý khách sẽ được hoán đổi với cư dân có thứ hạng tương ứng với con số đã thảy được. |
다만 당신보다 자산이 적은 주민이 나왔을 때도 | XÚC XẮC VẬN MỆNH Tuy nhiên, nếu kết quả thảy xúc xắc có là cư dân ít tiền hơn thì việc hoán đổi vẫn sẽ diễn ra. |
맞교환할 수 있습니다 | có là cư dân ít tiền hơn thì việc hoán đổi vẫn sẽ diễn ra. |
난 상관없어! | Anh có gì để phải sợ đâu! |
(상인) 그러므로 신중하게 고민하고 | Vì vậy, quý khách nên suy nghĩ cẩn thận |
주사위를 굴려 주셔야 합니다 | Vì vậy, quý khách nên suy nghĩ cẩn thận trước khi thảy xúc xắc. |
그리고 | trước khi thảy xúc xắc. Và với vật phẩm này, cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối. |
이 아이템은 | Và với vật phẩm này, cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối. |
2개가 저희 상점에 도착했습니다 [신비로운 음악] | Và với vật phẩm này, cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối. 2 KHỐI XÚC XẮC, 2 SỐ PHẬN |
[승기의 탄성] | 2 KHỐI XÚC XẮC, 2 SỐ PHẬN |
이거 완전 형한테 필요한 거네 | Đây đúng là thứ anh cần đấy. |
- 완전이요, 완전이요 - (승기) 형은 형 밑이 없잖아 | - Đúng vậy. - Ở dưới anh có ai đâu. |
(승기) 그냥 아무거나 굴려도 형은 이득이잖아 | - Chuẩn rồi. - Thảy được số mấy, anh cũng hời. |
- '밑이 없잖아'? - (승기) 형, 밑이 없잖아 | - "Dưới anh có ai đâu" ư? - Đúng mà. |
정확하십니다! [함께 웃는다] | Cậu nói chuẩn phải biết! |
(승기) 그러면 얼마 있는데? | Anh đang có bao nhiêu? 154.500.000 NYANG |
[승기의 탄식] (희철) 그러면은 네가 | 154.500.000 NYANG Cậu cho anh mượn 200 triệu thôi. |
2억 냥만 빌려줘 | Cậu cho anh mượn 200 triệu thôi. |
저에게 빌려주시면은 | Nếu cậu cho anh mượn, |
이게 만약에 누구랑이라도 바뀌잖아요? | Nếu cậu cho anh mượn, anh sẽ đổi số dư tài khoản với ai đó, |
그러면 이 가격 쳐드리고 반 쳐드립니다 | anh sẽ đổi số dư tài khoản với ai đó, và trả lại cậu số tiền đã mượn cộng một nửa số tiền đổi được. |
난 뭘 해도 이득이라서 | Vì dù thế nào, anh cũng có lợi. |
형, 그럼 뭐, 담보 | Anh muốn cầm cái gì? Phải cầm cố gì đó chứ. |
- (승기) 담보가 있어야지 - (희철) 담보? | Anh muốn cầm cái gì? Phải cầm cố gì đó chứ. - Cầm cố à? - Chulborghini được không? |
(승기) 저 철보르니기 | - Cầm cố à? - Chulborghini được không? |
[흥미로운 음악] | |
- (희철) 오케이, 철보르니기 - (승기) 철보르기니 | - Đồng ý, Chulborghini. - Chulborghini. |
(희철) 진짜야, 철보르기니가 어, 담보 | Thật đấy. Lấy Chulborghini ra cầm. |
철보르기니를 | Chulborghini… |
철보르기니가 아니라 담보르기니야 | Không, giờ nó là Cầm-borghini. |
(승기) 담보르기니 | Không, giờ nó là Cầm-borghini. Cầm-borghini. |
(희철) 지금… [승기의 박수] | Cầm-borghini. Đúng vậy. |
오, 왔어, 왔어 [승기의 웃음] | Nhận được rồi. Giờ anh lại muốn giữ tiền, không mua thứ đó nữa. |
오, 나 그냥 이대로 | Giờ anh lại muốn giữ tiền, không mua thứ đó nữa. |
저거 안 사고 그냥 이대로 간직하고 싶어 | Giờ anh lại muốn giữ tiền, không mua thứ đó nữa. |
아! | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 300 TRIỆU |
[희철이 말한다] (승기) 아, 진짜 | - Được rồi. - Thế à? |
(상인) 감사합니다 처음으로 큰 걸 사 주셔서 | Xin cảm ơn vì lần đầu mua món đắt đỏ. |
[승기의 웃음] | Xin cảm ơn vì lần đầu mua món đắt đỏ. |
(희철과 승기) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
- (상인) 안녕히 가십시오 - (희철) 네 | - Chào quý khách. - Vâng. |
저, 좀 조심조심 몰아 주세요 [쓸쓸한 음악] | Lái cẩn thận nhé. |
(승기) 오, 잘 나가네 | - Chạy êm quá nhỉ. - Dĩ nhiên. |
아이, 그럼 | - Chạy êm quá nhỉ. - Dĩ nhiên. |
(희철) 세차 싹 했는데 | - Chạy êm quá nhỉ. - Dĩ nhiên. Anh đã rửa sạch sẽ mà. |
아니, 이제 그리고 길이 잘 들었어 하도 타 가지고 [희철이 호응한다] | Anh đã rửa sạch sẽ mà. - Vì thời gian qua hành nó quá. - Phải. |
- (승기) 형, 갈게요 - 가 | - Em đi đây. - Ừ. |
[환호성] | NGƯỜI CHO VAY VUI VẺ MẶC KỆ CON NỢ |
- (희철) 철보르기니 - (지원) 너 되게 있어 보인다 | KHI TÔI CÒN TRẮNG TAY, CHULBORGHINI LÀ TẤT CẢ |
(승기) 있는 거 차 하나야 | KHI TÔI CÒN TRẮNG TAY, CHULBORGHINI LÀ TẤT CẢ Trả trước! Nếu mỗi người trả một triệu nyang… |
(희철) 선결제, 아! | Trả trước! Nếu mỗi người trả một triệu nyang… |
백만 냥씩 주시면 바로 출동합니다 | Trả trước! Nếu mỗi người trả một triệu nyang… Xuất phát ngay đây. |
(희철) 돈 없어도, 집 없어도 붕붕이만 있으면 행복해요 | Không có tiền lẫn nhà, Boong Boong vẫn làm tôi hạnh phúc. |
[숨을 씁 들이켠다] | ĐỢI ANH THÀNH CÔNG RỒI GẶP LẠI NHÉ |
씨, 5천만 냥 남겨 놨는데 | Tôi còn 50 triệu nyang. |
(희철) 나 랜덤 박스 너무 하고 싶은데? | Muốn mua Hộp Ngẫu Nhiên quá. |
[희철의 다급한 신음] | NHƯNG CHỦ NHÂN VẪN CÒN TRẺ CON |
(희철) 도박은 신세계에서만 해야지 | Ở Thế Giới Mới phải cá cược chứ. |
(보아) 아, 유토피아에 청소기가 한 대가 없어 가지고 [흥미로운 음악] | Bảo là địa đàng nhân gian mà chẳng có lấy một cái máy hút bụi. |
[보아의 한숨] | |
청소기 때문에 앞자리가 바뀌었어 | Vì máy hút bụi mà đổi đầu số dư tài khoản. |
[어두운 음악] [까마귀 울음] | VẬN KHÍ XUI XẺO TÌM ĐẾN NHÀ HEE CHUL |
(보아) [놀라며] 어머, 어머 | VẬN KHÍ XUI XẺO TÌM ĐẾN NHÀ HEE CHUL Trời ạ. Vừa rồi là gì vậy? Quạ phải không? |
방금 뭐예요? 까마귀죠? | Trời ạ. Vừa rồi là gì vậy? Quạ phải không? |
아침부터 까마귀가 오빠 집을 습격했어 | Mới sáng mà quạ đã tấn công nhà anh ấy rồi. |
[까마귀 울음] | CÓ GÌ ĐÓ BẤT THƯỜNG |
(희철) 제발 | Làm ơn. |
[희철의 한숨] | Làm ơn. |
아! | TRONG KHI ĐÓ |
어? | HEE CHUL ĐANG BỐC VẬT PHẨM NGẪU NHIÊN Ồ, Kính Viễn Vọng là gì vậy? |
망원경이 뭐예요? | Ồ, Kính Viễn Vọng là gì vậy? |
원하는 곳의 위치를 볼 수 있는 망원경입니다 [흥미로운 음악] | Kính Viễn Vọng giúp quý khách thấy vị trí của nơi muốn đến. |
[헛웃음] | |
(희철) 이게 뭔 소용이에요, 지금? | Vậy thì có ích lợi gì chứ? |
이거… | Vậy thì có ích lợi gì chứ? |
언젠가는 유용하게 쓸 수 있는 물건이니 | Một lúc nào đó, món đồ có thể sẽ hữu dụng, |
잘 간직하시기 바랍니다 | Một lúc nào đó, món đồ có thể sẽ hữu dụng, nên mong quý khách giữ cẩn thận. |
(희철) '언젠가는'이요? | Một lúc nào đó ư? |
[헛웃음] | HÃY MỪNG VÌ KHÔNG PHẢI "TRẬT" ĐI, CHUN SAM À |
[희철의 한숨] | HÃY MỪNG VÌ KHÔNG PHẢI "TRẬT" ĐI, CHUN SAM À |
[단말기 알림 효과음] 어? 공지 떴다 | Có thông báo. |
[경쾌한 음악] | "Hôm nay, lúc 10:00 sáng"… |
트윈트리 카페? | Cà Phê Cây Song Sinh ư? |
뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[경쾌한 음악] | |
- (카이) 어, 누나, 안녕하세요 - (보아) 오셨어요 | - Chào chị. - Hai người đến rồi. |
- (지원) 안녕 - 안녕히 주무셨어요 | - Chào chị. - Hai người đến rồi. |
[흥미로운 음악] (카이) 어, 형 | Anh. |
(보아) 안녕히 주무셨어요 | Tối qua, anh ngủ ngon không? |
(지원) 야, 거지 온다, 거지 [카이의 웃음] | Ăn mày đến rồi kìa. |
오빠, 옷도 못 갈아입었어요? | Anh không kịp thay áo luôn sao? |
(희철) 말 걸지 마 [보아의 웃음] | Đừng có mà bắt chuyện. |
[카트 경적음] | |
- (보아) 어? 뭐야? - (승기) 아이고 | - Gì vậy? - Trời ạ. |
- (나래) 뭐야? - (카이) 아니, 형 | - Gì vậy? - Trời ạ. |
- (승기) 반갑습니다 - (보아) 안녕히 주무셨어요 | - Chào mọi người. - Chào anh. |
- (지원) 야 - (나래) 아유, 안녕하세요 | - Này. - Chào cậu. |
- (승기) 아이고 - (나래) 차 팔았어, 오빠? | - Này. - Chào cậu. - Anh bán xe rồi sao? - Này, nơ của anh đâu? |
- (승기) 아유 - (희철) 야, 내 리본 어쨌어? | - Anh bán xe rồi sao? - Này, nơ của anh đâu? |
(승기) 무슨 소리야, 내 차인데 승카인데 | Anh nói gì vậy? Xe của em mà. Seung-Xe. |
- (나래) 어? 팔았어? - (보아) 언제? [쓸쓸한 음악] | - Anh ấy bán rồi. - Khi nào vậy? |
- 야, 차 팔았어? - (카이) 진짜로? | - Cậu ấy bán thật à? - Thật ư? |
- (희철) 내 리본도 뺐어? - (승기) 야, 나는 차가 있으니까 | - Cậu ấy bán thật à? - Thật ư? - Cậu bỏ cái nơ luôn rồi à? - Em có xe nên rất thư thả. |
(승기) 너무, 너무 여유가 있다 | - Cậu bỏ cái nơ luôn rồi à? - Em có xe nên rất thư thả. |
(지원) 아니, 승기한테 차를 왜 맡기고 | Sao cậu lại cầm xe cho Seung Gi để mượn tiền? |
왜 돈을 당겼는데? | Sao cậu lại cầm xe cho Seung Gi để mượn tiền? |
돈이 없으니까! | - Vì em không có tiền! - Cậu cần tiền làm gì? |
(지원) 뭐 하려고 돈이… | - Vì em không có tiền! - Cậu cần tiền làm gì? |
- (희철) 돈이 없으니까! - (승기) 아이고 | - Vì em không có tiền! - Trời ạ. |
밥 먹을 돈도 없으니까! | Tiền ăn cơm còn chẳng có! |
아, 나 소름 돋는 거 있어요 | Có chuyện này làm em nổi da gà. Hôm nay, trong lúc đi dạo, |
저 오늘 여기서 산책하는데 | Có chuyện này làm em nổi da gà. Hôm nay, trong lúc đi dạo, |
(보아) 희철 오빠 집에서 까마귀가 엄청 날아다니는 거예요 [어두운 음악] | em thấy quạ bay khắp nơi ở nhà anh Hee Chul. |
그래서 보고 있는데 갑자기 까마귀가 | Em đang nhìn thì tự nhiên con quạ đó đạp đổ đèn ở cổng nhà anh rồi bay đi. |
[까마귀 울음] 오빠 집에 있는 그 조명을 치고 가고 | Em đang nhìn thì tự nhiên con quạ đó đạp đổ đèn ở cổng nhà anh rồi bay đi. |
진짜로? | - Thật sao? - Vâng. Nên em dựng đèn lên… |
(보아) 예, 그래서 제가 조명 다시 올려놓고 문 닫고 왔거든요 | - Thật sao? - Vâng. Nên em dựng đèn lên… Và đóng cửa lại vì cửa mở. |
문도 열려 가지고 | Và đóng cửa lại vì cửa mở. - Em nói thật à? - Thật ư? |
(나래와 보아) - 아니, 뭐야, 진짜야, 뭐야? - 그냥 진짜 리얼로 | - Em nói thật à? - Thật ư? Chuyện đó là thật đấy. |
그거 까마귀 아이템 아니야? | Con quạ đó là vật phẩm à? |
[사람들의 웃음] - (지원) 내가 썼어 - (나래) 누가 아이템 쓴 거야? | - Của anh. - Ai dùng vật phẩm vậy? |
- 내가 썼어 - (나래) 아이템 쓰면 어떡해? | - Của anh. - Ai dùng vật phẩm vậy? - Anh đấy. - Sao anh lại thế? |
(희철) 까마귀 얘기도 하지 마 | - Anh đấy. - Sao anh lại thế? Đừng nhắc quạ. Vì quạ mà Đồi Nữ Thần rớt giá thảm. |
까마귀 때문에 여신의 언덕 망했으니까 | Đừng nhắc quạ. Vì quạ mà Đồi Nữ Thần rớt giá thảm. |
- (나래) [웃으며] 맞아 - (승기) 아니, 저 우리… | Đúng vậy nhỉ. |
[어두운 음악] [까마귀 울음] | |
까마귀 소리 나 | Quạ kêu lớn thật. BẠI TRẬN |
[홀로 음성] 6위는 김희철 씨 | BẠI TRẬN Hạng sáu là anh Kim Hee Chul. |
[사람들의 웃음] | Hạng sáu là anh Kim Hee Chul. HẠNG BÉT |
(나래) 춘삼이 형 | Anh Chun Sam. |
[사람들의 웃음] | |
(직원1) 아, 돈 있으세요? | NHỮNG KẺ ĐÃ CƯỜI NHẠO TÔI! |
(태호) 돈 있으세요? | - Quý khách có tiền không? - Biến hết đi. |
(희철) 야, 야, 다 꺼져 | - Quý khách có tiền không? - Biến hết đi. |
[웅장한 음악] 야, 인어야, 진주 왔다! | TÔI SẼ CHO CÁC NGƯỜI THẤY MỘT BỘ MẶT HOÀN TOÀN MỚI |
(승기) 야, 희철이 형 오늘따라 멋있어 보인다 | Hôm nay anh Hee Chul trông ngầu quá. |
[사람들의 탄성] | |
비빔밥! 햄버거! | HÃY THEO TÔI! |
사바사바 [사람들의 환호성] | HÃY THEO TÔI! VẬY THÌ MỚI THÀNH CÔNG |
(카이) 형이 에이스야 형이 에이스! | - Anh là át chủ bài đấy. - Tôi thông minh quá đi! |
(희철) 나는 똑똑하다! [희철의 목소리가 울린다] | - Anh là át chủ bài đấy. - Tôi thông minh quá đi! NGÀY 5, KIM CHUN SAM ĐỔI VẬN SẮP MỞ MÀN |
- (나래) 어이구, 나오네, 나오네 - (카이) 밥부터 먹죠 | - Đồ ăn ra rồi. - Ăn đã nào. |
(나래) 밥 먹을 땐 우리 일 얘기 하지 맙시다, 그래요 [밝은 음악] | - Đồ ăn ra rồi. - Ăn đã nào. Lúc ăn, chúng ta đừng bàn công việc nhé. |
[승기의 탄성] 아이고, 그릇 크다 | Lúc ăn, chúng ta đừng bàn công việc nhé. Tô to quá. |
- (지원) 모밀국수구나! - (카이) 아, 좋다 [침을 꿀꺽 삼키는 효과음] | - Hóa ra là mì kiều mạch! - Thích quá. |
냉모밀! | Mì kiều mạch lạnh! |
(승기) 아니, 우리 셰프님은 뭐 못 하는 게 없네? | - Món gì bếp trưởng cũng nấu được cả. - Anh ấy giỏi quá. |
(나래) 너무 잘하셔 | - Món gì bếp trưởng cũng nấu được cả. - Anh ấy giỏi quá. |
- (승기) 잘 먹겠습니다 - (희철) 잘 먹겠습니다, 무 넣고 | - Chúng tôi sẽ ăn ngon. - Cảm ơn. Cho củ cải vào. |
(나래) 너무 잘 나와 너무 잘 나와, 너무 행복해 [밝은 음악] | Trang trí đẹp quá. Hạnh phúc thật. |
[사람들의 탄성] | |
[지원의 탄성] (나래) 야, 미쳤다 | Điên mất thôi. |
- (나래) 롤도 맛있어 - (카이) 맛있어요? | - Sushi cũng ngon nữa. - Ngon ạ? |
[나래의 탄성] | CÔNG NHẬN |
(승기) 야, 이런 뷰에서 이렇게 먹으니까 진짜 대박이다 | CÔNG NHẬN Thưởng thức món ngon trong khung cảnh này đúng là đỉnh. |
(카이) 계산할까요, 그러면 | HỌ THƯỞNG THỨC BỮA ĂN HẢO HẠNG DƯỚI LÀN GIÓ DỊU MÁT - Chúng ta trả tiền nhé? - Phải trả chứ. |
(승기) 계산 한번 하죠 | - Chúng ta trả tiền nhé? - Phải trả chứ. |
(카이) 그럼 제가 누구누구 사 주는 거예요? | Vậy em trả cho ai đây? |
(승기와 나래) - 나래 누나가 지원이 형 사 준대 - 오케이, 오케이 | - Chị Na Rae trả cho anh Ji Won. - Ừ. |
(카이) 그래요, 그래요 그럼 제가 희철이 형이랑 승기 형 | Vậy em trả cho anh Hee Chul và Seung Gi. |
(희철) 어? 홀로 켜졌다 | ĂN SÁNG, TRỪ 10 TRIỆU NYANG - Holo bật lên kìa. - Holo. |
(승기) 홀로 [신비로운 음악] | - Holo bật lên kìa. - Holo. |
[홀로 음성] 안녕하십니까 신세계 주민 여러분 | - Chào các cư dân của Thế Giới Mới. - Vâng. |
[승기가 호응한다] (희철) 홀로 어제 과음했나 본데? | - Chào các cư dân của Thế Giới Mới. - Vâng. - Có vẻ Holo đã quá chén tối qua. - Hôm nay là ngày thứ năm. |
[홀로 음성] 신세계에서의 다섯 번째 날이 밝았습니다 | - Có vẻ Holo đã quá chén tối qua. - Hôm nay là ngày thứ năm. |
[나래의 탄성] (카이) 벌써 다섯 번째야? | Đã là ngày thứ năm rồi sao? |
[홀로 음성] 오늘은 신세계의 유일한 기념일이자 | Hôm nay là dịp lễ kỷ niệm duy nhất của Thế Giới Mới, |
가장 신비로운 날인 | Hôm nay là dịp lễ kỷ niệm duy nhất của Thế Giới Mới, cũng là ngày thần bí nhất, |
인어의 날입니다 | Ngày Nhân Ngư. |
여기에 인어가 살았었어요, 옛날에 | - Nàng tiên cá từng sống ở đây. - Sao? |
- (승기) 인어의 날? - 인어의 날이 뭐예요? | - Nàng tiên cá từng sống ở đây. - Sao? Ngày Nhân Ngư là gì? |
[홀로 음성] 현재 이곳에 머물고 있는 여러분은 | Ngày Nhân Ngư là gì? Các bạn, những người đang tạm trú tại đảo, |
오늘 하루 인어의 흔적을 경험하시게 될 겁니다 | Các bạn, những người đang tạm trú tại đảo, sẽ được khám phá các dấu tích của nàng tiên cá trong hôm nay. |
(카이) 인어의 흔적을 찾나 보다 | sẽ được khám phá các dấu tích của nàng tiên cá trong hôm nay. Chắc là phải tìm các dấu tích đó. |
[웅장한 음악] [홀로 음성] 신세계 곳곳에 깃들어 있는 | Nếu lần theo các dấu tích của nàng tiên cá nằm rải rác khắp hòn đảo, |
인어의 흔적을 찾아가다 보면은 | Nếu lần theo các dấu tích của nàng tiên cá nằm rải rác khắp hòn đảo, |
[새가 지저귄다] '인어의 눈물'이라고 불리는 | các bạn có thể tìm thấy ngọc trai quý giá của biển khơi |
귀중한 진주를 얻으실 수 있을 겁니다 | các bạn có thể tìm thấy ngọc trai quý giá của biển khơi được gọi là "Nước Mắt Tiên Cá". |
해당 진주는 개당 | Mỗi viên ngọc trai có giá trị 300 triệu nyang. |
3억 냥의 가치를 지니고요 [희철의 비명] | Mỗi viên ngọc trai có giá trị 300 triệu nyang. |
3억 냥의 가치를 지니고요 [희철의 비명] | GIÁ TRỊ NGỌC TRAI KHIẾN MIỆNG HÁ HỐC |
[희철의 웃음] [의미심장한 음악] | GIÁ TRỊ NGỌC TRAI KHIẾN MIỆNG HÁ HỐC QUÁ ĐỈNH |
[홀로 음성] 총 6개가 존재합니다 [사람들의 놀란 숨소리] | Có tổng cộng sáu viên ngọc trai. |
[희철의 탄성] - (승기) 18억 냥 - [홀로 음성] 즉 | - Tổng là 1,8 tỷ. - Đúng là một bước lên mây. |
진짜 한 방 | - Tổng là 1,8 tỷ. - Đúng là một bước lên mây. |
[홀로 음성] 또한 이것은 | Thêm vào đó, các bạn có thể bán lại ngọc trai |
그림자 상점에서 매도가 가능합니다 | Thêm vào đó, các bạn có thể bán lại ngọc trai tại Cửa Hàng Bóng Đêm. |
하지만 이 진주는 | Tuy nhiên, chỉ có |
인어의 후예 자격을 갖춘 자만이 얻을 수 있을 겁니다 | hậu duệ nàng tiên cá mới có tư cách sở hữu ngọc trai. |
(나래) 후예의 자격? | - Hậu duệ ư? - Phải mang dòng máu của nàng tiên cá. |
인어의 피가 섞여 있어야 돼 지금 자기 몸 안에 | - Hậu duệ ư? - Phải mang dòng máu của nàng tiên cá. |
아니, 그래서, 그래서? | Rồi sao nữa? |
[홀로 음성] 인어의 후예가 되려면 | Để trở thành hậu duệ nàng tiên cá, |
총 3가지 관문을 통과해야 합니다 | Để trở thành hậu duệ nàng tiên cá, phải vượt qua ba cửa ải. |
- (카이) 오, 3개? - (나래) 와, 3개나 돼? [비밀스러운 음악] | - Ba cửa. - Tận ba cửa sao? |
[홀로 음성] 여러분 모두가 그 관문을 같이 맞이하시게 되어 | Các bạn sẽ cùng nhau đối mặt với các cửa ải đó. |
- 아, 선착순이 아니구나 - (승기) 오늘 팀전인가 보다 | - Không phải theo thứ tự. - Hôm nay, chúng ta là một đội. |
(지원) 팀전인데 어떻게… | - Không phải theo thứ tự. - Hôm nay, chúng ta là một đội. - Một đội thì làm sao… - Nhưng tại mỗi cửa ải, |
[홀로 음성] 그런데 각 관문에서 정해진 기준 안으로 | - Một đội thì làm sao… - Nhưng tại mỗi cửa ải, nếu không đạt được tiêu chuẩn đã định sẵn, |
통과하지 못할 경우에는 | nếu không đạt được tiêu chuẩn đã định sẵn, |
해당 단계에서 주민들 중 한 사람을 | các bạn buộc phải lựa chọn loại bỏ |
여러분의 선택으로 반드시 탈락시켜야 됩니다 | một cư dân trong đội hình còn lại lúc đó. |
(희철) 야, 나 시킬 거지? | một cư dân trong đội hình còn lại lúc đó. Này, mấy đứa sẽ loại anh chứ gì? |
[사람들의 웃음] (나래) 아유, 오빠, 자격지심이야 | Này, mấy đứa sẽ loại anh chứ gì? - Anh đừng tự ti. Không đâu. - Tự ti. |
- (나래) 아니야, 아니야 - (보아) 자격지심 | - Anh đừng tự ti. Không đâu. - Tự ti. |
나냐? | Không phải anh à? |
[한숨] (나래) 근데 우리가 게임을 안 지면 되는 거 아니야 | Không phải anh à? - Chúng ta đừng thua là được rồi. - Phải. |
(카이) 쯧, 그럼요 | - Chúng ta đừng thua là được rồi. - Phải. |
[홀로 음성] 자, 인어의 눈물 앞으로 모여서 | LIỆU CẢ ĐỘI CÓ THỂ YÊN ỔN ĐẾN ĐÍCH? Các bạn hãy tụ họp trước Nước Mắt Tiên Cá |
인어의 흔적을 찾으시기 바랍니다 | và tìm kiếm các dấu tích của nàng tiên cá. |
- (승기) 일단 같이 가죠 - (나래) 아, 날씨 좋다 | - Trời đẹp quá. - Chúng ta cùng đi đi. |
(카이) 아이 다 같이 하는 게임이에요 [흥미진진한 음악] | - Trời đẹp quá. - Chúng ta cùng đi đi. - Luật là phải cùng chơi mà. - Đúng vậy, sao anh lại thế? |
(나래) 그래 아니, 왜 이렇게 그래 | - Luật là phải cùng chơi mà. - Đúng vậy, sao anh lại thế? |
- (희철) 어, 나도… - (카이) 형, 오늘 | - Anh… - Anh có vẻ quyết tâm. |
- (나래) 오빠, 옷 갈아입었네 - (카이) 강렬한데? | - Anh… - Anh có vẻ quyết tâm. - Thay áo rồi. - Ý đồ là để thể hiện nhuệ khí của anh. |
(희철) 오늘 좀 나의 정열을 표현하기 위해서 [사람들의 웃음] | - Thay áo rồi. - Ý đồ là để thể hiện nhuệ khí của anh. |
(승기) 야, 불장 상승 올라가느냐 | Anh sẽ bùng cháy và vươn lên hoặc cháy rụi và tan biến. |
불타서 사라지느냐 둘 중의 하나인 거야 | Anh sẽ bùng cháy và vươn lên hoặc cháy rụi và tan biến. - Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu. - Anh mua một lố đủ màu à? |
(나래) 아니면 이게 피눈물이 될 수도 있고 | - Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu. - Anh mua một lố đủ màu à? |
(카이) 형, 근데 이거 종류별로 다 있어요? | - Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu. - Anh mua một lố đủ màu à? |
- (희철) 그럼 - (나래) 아이고 [승기의 웃음] | - Dĩ nhiên. - Trời ạ. |
(희철) 야, 너희 어디 가냐? | - Dĩ nhiên. - Trời ạ. Mọi người đi đâu vậy? |
- (나래) 왜? - (카이와 승기) 인어의 눈물 | - Sao thế? - Nước Mắt Tiên Cá. |
(희철) 야, 야 | - Trời ạ. - Anh không biết sao? |
- (카이) 형, 몰라요? - (나래) 아이 | - Trời ạ. - Anh không biết sao? Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây? |
(희철) 야, 오늘 다들 나 없었으면 어쩔 뻔했어? | Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây? |
- (카이) 왜요? - (승기) 여기 아니야? | Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây? - Tại sao? - Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu. |
[흥미로운 음악] (희철) 인어의 눈물 여기 아니야 | - Tại sao? - Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu. |
- (카이) 그럼요? - (나래) 어? | - Tại sao? - Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu. - Gì cơ? - Vậy thì ở đâu? |
- (지원) 어디인데? - (나래) 저기잖아 [승기가 호응한다] | - Gì cơ? - Vậy thì ở đâu? - Ở đằng kia mà. - Ở đằng kia mà. |
"첫째 날" | NGÀY 1, THAM QUAN THẾ GIỚI MỚI |
(직원2) 이 광장에서 가장 으뜸인 동상이 | NGÀY 1, THAM QUAN THẾ GIỚI MỚI |
여기 있는 이 인어 동상이에요 | Đây là Tượng Mỹ Nhân Ngư. |
옛날옛날에 신세계섬 안에서 인어가 살았었다고 해요 | Đây là Tượng Mỹ Nhân Ngư. TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ NỔI BẬT NHẤT Ở QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ |
[보아의 놀란 숨소리] | - Mỹ nhân ngư ư? - Đẹp quá. |
- (희철) 인어? - (나래) 멋있다 | - Mỹ nhân ngư ư? - Đẹp quá. |
(희철) 그러니까 | - Mỹ nhân ngư ư? - Đẹp quá. AI CŨNG ĐÃ GHÉ QUA VỊ TRÍ TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ |
(카이) 여기 한국 맞죠? [카이의 웃음] | AI CŨNG ĐÃ GHÉ QUA VỊ TRÍ TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ |
(희철) 아이, 아니죠 | Không phải đâu. |
(지원) 그럼 넌 글로 가 우린 일로 갈게 | Vậy cậu cứ đi một mình đi. |
모두가 '예스'라고 할 때 '노'라고 할 수 있는 사람이 | Em là người có thể lắc đầu khi mọi người đều gật đầu. |
그게 나야 | Em là người có thể lắc đầu khi mọi người đều gật đầu. |
(카이) [웃으며] 그래서 형이 이렇게 된 거 아니야? [나래가 호응한다] | Em là người có thể lắc đầu khi mọi người đều gật đầu. - Nên anh mới ra nông nỗi này. - Đúng rồi. |
[의미심장한 음악] (희철) 내 말 믿어 봐 | - Tin anh đi. - Anh dẫn đường đi. |
(카이와 승기) - 일단 가 봐요 - 일단 형 쪽으로 한번 가 볼게 | - Tin anh đi. - Anh dẫn đường đi. - Bọn em sẽ đi theo anh xem sao. - Thật ư? |
- (카이) 어디쯤이에요, 어디쯤? - (지원) 어디인데? | - Bọn em sẽ đi theo anh xem sao. - Thật ư? - Ở gần đâu? - Ở đâu vậy? |
(카이) 그건 말해 줄 수 있잖아요 | - Ở gần đâu? - Ở đâu vậy? - Anh nói ra được mà. - Tin anh ấy đi. |
(승기) 그래, 희철이 형 한번 믿어 주자 | - Anh nói ra được mà. - Tin anh ấy đi. |
- (카이) 그래 - (나래) 보아야 | - Được rồi. - Bo Ah. |
- (희철) 만약에 내가 틀리면 - (지원) 어 | - Nếu em sai… - Ừ. |
(희철) 승기 재산 다 형한테 줄게요 | - Nếu em sai… - Ừ. Tiền của Seung Gi sẽ là của anh hết. |
(지원) 그래, 그러면 콜 [보아의 웃음] | Được, vậy thì anh theo. |
(희철) 난 돈이 없잖아 | Do anh trắng tay mà. |
[사람들의 웃음] [흥미로운 음악] | - Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ. - Không có lòng tin người gì cả. |
(나래와 승기) - 그래, 뭐라도 줘야 될 거 아니야 - 왜 그러는 거야? | - Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ. - Không có lòng tin người gì cả. |
(희철) 사람들이 믿음이 없네 | - Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ. - Không có lòng tin người gì cả. |
- (나래) 오빠, 확실해? - (승기) 어디인데? | - Anh chắc chứ? - Ở đâu vậy? |
(보아) 근데 지금 오빠 집 가는 거 아니에요? | - Chẳng phải đang đến nhà anh sao? - Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây. |
(지원) 틀릴 시 너는 앞으로 계속 무시한다 | - Chẳng phải đang đến nhà anh sao? - Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây. |
[카이의 웃음] 어? | - Chẳng phải đang đến nhà anh sao? - Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây. KIM CHUN SAM CÓ NGUY CƠ MẤT QUYỀN PHÁT NGÔN |
(승기) 근데 그냥 내 촉상은 진짜 여긴 아닌 거 같은데 | Nhưng em có linh cảm không phải chỗ này. |
(나래) 여기서 무슨 게임을 할 수 있겠어 | Nhưng em có linh cảm không phải chỗ này. Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ? |
오빠, 비탈길에서 | Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ? |
(지원) 어딜 가냐? 거긴 아니야 | Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ? Cậu đi đâu vậy? Không phải chỗ này đâu. |
(승기) 아니, 저기, 뭐 헤치고 가면… | Cậu đi đâu vậy? Không phải chỗ này đâu. Không, nếu đi qua đó… |
(카이와 나래) 저기 뭐가 있어 [비밀스러운 음악] | Không, nếu đi qua đó… Đằng kia có gì đó kìa. |
- (승기) 어? 뭐야? - (카이) 뭐야? | CÓ GÌ ĐÓ Ở NƠI HEE CHUL DẪN HỌ ĐẾN - Ồ, gì vậy? - Không có anh thì mấy đứa ra sao đây? |
(희철) 나 없었으면 어쩔 뻔했니? | - Ồ, gì vậy? - Không có anh thì mấy đứa ra sao đây? |
[카이와 승기의 놀란 신음] | - Ồ, gì vậy? - Không có anh thì mấy đứa ra sao đây? |
- (승기) 어? 인어의 눈물이다 - (카이) 대박! | - Nước Mắt Tiên Cá kìa. - Quá đỉnh! |
[승기의 탄성] | - Nước Mắt Tiên Cá kìa. - Quá đỉnh! |
[카이의 탄성] (나래) 맞네 | Anh ấy nói đúng rồi. NƯỚC MẮT TIÊN CÁ |
- (희철) 야 - (승기) 뭐야? | Gì thế này? |
- (카이) 우와, 진짜야 - (나래) 맞네 | Gì thế này? - Là thật đấy. - Quá đỉnh. |
(승기) 와, 진짜 대박! | - Là thật đấy. - Quá đỉnh. |
(카이) 형 | - Là thật đấy. - Quá đỉnh. Anh. |
(희철) 이런 데도 있을 법한데 [의미심장한 음악] | CÀI ĐẶT LẠI MÁY QUAY GIÁM SÁT NGÀY 4 |
33번이 있었네 | Vậy là có số 33. |
나 없었으면 어쩔 뻔했어 진짜 다들! | - Không có anh thì sẽ thế nào đây? - Thật đấy. |
(카이) 형, 진짜로! | - Không có anh thì sẽ thế nào đây? - Thật đấy. |
(지원과 승기) - 야, 희철이 진짜 - 진짜 인어의 눈물이 여기야? | - Không có anh thì sẽ thế nào đây? - Thật đấy. - Tuyệt thật đấy. - Nước Mắt Tiên Cá ở đây ư? |
- (카이) 형, 형 진짜 대박 - (나래) 어? 잠깐만 [흥미로운 음악] | - Tuyệt thật đấy. - Nước Mắt Tiên Cá ở đây ư? - Anh xuất sắc. - Đợi đã. |
(나래) 화살표가 여기 있어 | Có mũi tên này. |
- (카이) 이거 뭐야? - (승기) 일로 가래 | Có mũi tên này. - Gì vậy? - Nó chỉ hướng này. |
(나래) 여기서 어떻게 가? | - Phải đi đâu đây? - Chắc là đi qua đó. |
(지원) 일로 가라 하나 보다, 여기 | - Phải đi đâu đây? - Chắc là đi qua đó. |
(희철) 일단 가 봐, 일단 가 봐 | Cứ đi thử xem. |
(지원) 야, 진짜 희철이 | Cứ đi thử xem. - Hee Chul quả là… - Thì ra Nước Mắt Tiên Cá ở đây. |
(승기) 아, 인어의 눈물이 여기야? | - Hee Chul quả là… - Thì ra Nước Mắt Tiên Cá ở đây. |
- (지원) 꿈에도 몰랐어 - (카이) 진짜로 | - Có mơ anh cũng không ngờ. - Thật đấy. |
(나래) 맞아? 근데 여기? | - Có mơ anh cũng không ngờ. - Thật đấy. - Lối này đúng không? - Có vẻ không có gì ở đây cả. |
(승기) 아무것도 없어 보이는데, 여기 | - Lối này đúng không? - Có vẻ không có gì ở đây cả. |
(카이) 길이 더 있어요 길이 더 있어 | - Lối này đúng không? - Có vẻ không có gì ở đây cả. Ở đây có đường đi. |
(나래) 그러니까, 여기 | Xuống dưới đó không phải là tới vách đá à? |
야, 여기 밑으로 가면 낭떠러지 아니야? | Xuống dưới đó không phải là tới vách đá à? |
(카이) 형, 여기 뭐 있어! | Anh, có gì đó bên dưới! |
- (카이) 뭐 있어, 뭐 있어! - (희철) 맞다니까! | Anh, có gì đó bên dưới! - Có gì đó! Có một nhà kính! - Anh đã nói là đúng rồi mà. |
(카이) 비닐하우스 있어 비닐하우스 | - Có gì đó! Có một nhà kính! - Anh đã nói là đúng rồi mà. |
- (나래) 비닐하우스? - (승기) 뭐야? | - Nhà kính ư? - Gì vậy? |
(나래) 야 이런 비닐하우스가 있었어? [보아의 탄성] | - Nhà kính ư? - Gì vậy? Có nhà kính ở đây sao? |
(승기) 뭐야? 이런 공간이 있었어? | Gì vậy? Có cả không gian thế này ư? |
와, 여기는 왜 한 번도 못 와 봤지? | Gì vậy? Có cả không gian thế này ư? Sao em lại chưa từng đến đây nhỉ? |
(희철) 나만 믿어, 나만 가자, 가자, 가자 [나래가 호응한다] | - Cứ tin em. Đi thôi. - Ừ. |
(지원) 희철이가 앞장서, 이번엔 | - Cứ tin em. Đi thôi. - Ừ. - Lần này, Hee Chul đi đầu đi. - Phải. |
(카이) 대장, 대장님 | - Lần này, Hee Chul đi đầu đi. - Phải. - Thủ lĩnh. - Chắc chắn. |
[리드미컬한 음악] (승기) 와, 확실히 | - Thủ lĩnh. - Chắc chắn. |
야, 희철이 형 오늘따라 멋있어 보인다 | - Thủ lĩnh. - Chắc chắn. Hôm nay, anh Hee Chul trông ngầu quá. |
[사람들의 탄성] | Hôm nay, anh Hee Chul trông ngầu quá. THỦ LĨNH LÀ TÔI, KIM CHUN SAM |
(지원) 어, 빨간 옷이 뭔가 되게 선봉장 같아, 약간 | THỦ LĨNH LÀ TÔI, KIM CHUN SAM Ra dáng người cầm đầu nhờ áo đỏ. Vận khí tốt đấy. |
(카이) 기운이 좋아 | Vận khí tốt đấy. VẬN KHÍ HÔM NAY TỐT THẬT |
(나래와 희철) - 잠깐만, 여기 인어의 눈물! - 자, 여러분 | - Đợi đã, Nước Mắt Tiên Cá kìa! - Mọi người… |
[사람들의 놀란 신음] 인어의 눈물! | - Đợi đã, Nước Mắt Tiên Cá kìa! - Mọi người… |
- (승기) 뭐야! - (지원) 야, 퀘스트다, 퀘스트 | - Gì vậy? - Chỉ dẫn nhiệm vụ! |
[신비로운 음악] - (희철) 퀘스트다! - (카이) 와, 재밌겠다! | - Thấy nhiệm vụ rồi! - Sẽ thú vị lắm! |
- (승기) 야, 퀘스트다! - (나래) 뭐야 | - Thấy nhiệm vụ rồi! - Sẽ thú vị lắm! - Nhiệm vụ kìa! - Gì vậy? |
- (승기) 우와, 뭐야? - (나래) 대박, 이게 뭐야? | HỌ TÌM THẤY NƯỚC MẮT TIÊN CÁ KHÁC - Chà, gì vậy? - Tuyệt quá, cái này là gì? |
(카이) 약간 소름 돋았어요 | Em nổi da gà luôn này. |
[승기의 탄성] - (나래) 야, 진짜… - (희철) 연다? | Em nổi da gà luôn này. - Mở nhé? - Mở đi. |
(지원) 열어 | - Mở nhé? - Mở đi. ĐIỀU GÌ ĐANG ĐỢI TRONG TRANG SÁCH? |
(나래와 카이) - 인어가 갇혀 있는 거 아니야? - 대박 | ĐIỀU GÌ ĐANG ĐỢI TRONG TRANG SÁCH? - Nàng tiên cá bị nhốt trong đó ư? - Tuyệt. |
[사람들의 탄성] | - Nàng tiên cá bị nhốt trong đó ư? - Tuyệt. |
(카이) '이곳에는' | "Ngày xửa ngày xưa, ở hòn đảo này"… |
[신비로운 음악] | TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ |
(승기) '오래전 이곳에는 아름다운 인어 공주가 있었어요' | TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ "Ngày xửa ngày xưa, ở hòn đảo này có một nàng tiên cá xinh đẹp. |
'어느 날 바다에 빠질 뻔한' | Một hôm, nàng tình cờ cứu chàng hoàng tử loài người suýt chết đuối ngoài khơi. |
'인간 세계의 왕자를 구해 준 인연으로' | Một hôm, nàng tình cờ cứu chàng hoàng tử loài người suýt chết đuối ngoài khơi. |
'두 사람은 사랑에 빠져' | Họ phải lòng nhau và thường vui vẻ gặp gỡ |
'비밀 장소에서 행복한 만남을 가졌습니다' [희철이 호응한다] | Họ phải lòng nhau và thường vui vẻ gặp gỡ - ở một địa điểm bí mật". - Hiểu rồi. |
'왕자는 인어를 위한 그들만의 길을 만들어' | "Vì nàng tiên cá, hoàng tử đã tạo ra con đường của riêng họ |
(승기) '사랑을 키워 갔습니다' | "Vì nàng tiên cá, hoàng tử đã tạo ra con đường của riêng họ và nuôi dưỡng tình yêu đó. |
[나래의 의아한 신음] '어느 날' | và nuôi dưỡng tình yêu đó. Một ngày nọ, khi đi biển, hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn. |
'왕자가 바다에서 풍랑을 만나게 되었고' | Một ngày nọ, khi đi biển, hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn. |
[천둥 효과음] '그의 죽음을 슬퍼한 인어는 스스로 바다로 걸어 들어갔습니다' | Một ngày nọ, khi đi biển, hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn. Đau buồn vì cái chết của chàng, nàng tiên cá trở lại biển khơi. |
'그들의 사랑을 안타까워하던 수문장은 자신의 지혜를 이용해' | Tướng gác cổng tiếc thương tình yêu của họ nên đã dùng trí tuệ của mình |
'신비의 보석함에 인어의 눈물인' | Tướng gác cổng tiếc thương tình yêu của họ nên đã dùng trí tuệ của mình cất giấu Nước Mắt Tiên Cá, vào Hộp Đá Quý Thần Bí". |
'진주를 숨겨 놓았답니다' | cất giấu Nước Mắt Tiên Cá, vào Hộp Đá Quý Thần Bí". - Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí. - Nó ở đâu nhỉ? |
신비의 보석함을 찾아야 되나 봐 | - Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí. - Nó ở đâu nhỉ? |
(나래) 신비의 보석함이 어디 있어? | - Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí. - Nó ở đâu nhỉ? |
'지금부터 인어의 진주를 찾으세요'? | - Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí. - Nó ở đâu nhỉ? "Từ giờ hãy đi tìm Nước Mắt Tiên Cá". |
이게 지금 왠지 | "Từ giờ hãy đi tìm Nước Mắt Tiên Cá". Lẽ nào đoạn đầu là ải một, |
이게 첫 번째 관문이고 | Lẽ nào đoạn đầu là ải một, |
이게 두 번째 관문이고 세 번째 관문인가? | đoạn giữa là ải hai và đoạn cuối là ải ba? Cửa ải đầu tiên là tìm Con Đường Của Riêng Họ. |
첫 번째는 그들만의 길을 가야 되고 | Cửa ải đầu tiên là tìm Con Đường Của Riêng Họ. |
두 번째는 수문장을 만나야 되는 거지 | Cửa ải thứ hai là gặp tướng gác cổng. |
세 번째는 신비의 보석함을 찾아야 되는 거고 | Cửa ải thứ hai là gặp tướng gác cổng. Cửa ải thứ ba là tìm Hộp Đá Quý Thần Bí. |
근데 이거 지금 자물쇠가 있어, 여기 | - Nhưng ở đây có ổ khóa. - Phải rồi. |
- (카이) 그렇네 - (승기) 어? | - Nhưng ở đây có ổ khóa. - Phải rồi. |
- 어? 뭐야? - (승기) 뭐야? [비밀스러운 음악] | - Nhưng ở đây có ổ khóa. - Phải rồi. - Gì vậy? - Gì vậy? |
(나래) 이게 키가… | - Gì vậy? - Gì vậy? - Ổ khóa này… - Mật khẩu là tổ hợp các hướng. |
(카이) 이거 이렇게, 위아래, 왼쪽 이렇게 하는 거잖아 | - Ổ khóa này… - Mật khẩu là tổ hợp các hướng. |
(나래와 카이) - 지금 이 글이 힌트가 있을 거야 - 보석함이 어디 있는지 | - Ổ khóa này… - Mật khẩu là tổ hợp các hướng. - Hẳn là có gợi ý trong đoạn văn. - Vị trí hộp đá quý. |
(희철) 띄어쓰기랑 이런 게 | - Hẳn là có gợi ý trong đoạn văn. - Vị trí hộp đá quý. Khoảng cách chữ ở đây đều đúng. |
우리 지난번 운석 때랑 다르게 다 제대로 돼 있거든? | Khoảng cách chữ ở đây đều đúng. Không như hồi thiên thạch. |
(카이) 제 생각에 뭔가 찾아야 돼요 | - Chúng ta cần mở khóa. - Em nghĩ phải tìm gì đó. |
[의미심장한 음악] | - Chúng ta cần mở khóa. - Em nghĩ phải tìm gì đó. TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ |
(지원) 비밀 장소 | - Địa điểm bí mật. - Đợi đã. |
(승기와 나래) - 어? 잠깐만 - 여긴 없지, 여긴 없지? 왜, 왜? | - Địa điểm bí mật. - Đợi đã. - Sao thế? - Xem nào. |
(승기) 잠깐만, 잠깐만 | - Sao thế? - Xem nào. |
이 괄호 있잖아 [흥미진진한 음악] | - Có dấu ngoặc này. - Ừ. |
이쪽 하나, 이쪽 하나인가? | Mật khẩu là trái và phải sao? |
(카이) 어? 아니요, 형, 봐 봐요 | Ồ, không phải. Anh nhìn này. |
왼쪽, 아래, 아래, 오른쪽 | Trái, dưới, dưới, phải. |
[사람들의 탄성] (승기) 어, 왼쪽, 아래, 오른쪽! | Trái, dưới, dưới, phải. - Trái, dưới, dưới, phải. - Trái, dưới, dưới, phải. |
대박이다 | - Trái, dưới, dưới, phải. - Trái, dưới, dưới, phải. - Xuất sắc. - Sao biết hay vậy? |
- (나래) 너 어떻게 알았냐? - (카이) 대박이죠? | - Xuất sắc. - Sao biết hay vậy? - Tuyệt quá, đúng không? - Không. |
[나래의 탄성] (지원) 아니야, 그러면 야, 이것도 포함이야 | - Tuyệt quá, đúng không? - Không. Nếu vậy, phải tính cả nét này. |
(카이) 어, 그러네 [나래가 호응한다] | Nếu vậy, phải tính cả nét này. Đúng rồi. Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải. |
왼쪽, 오른쪽, 아래, 아래 | Đúng rồi. Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải. |
(함께) 위에! | Đúng rồi. Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải. |
(나래) 그렇게 해 보자 그렇게 해 보자 | - Vậy thì… - Thử đi. |
(사람들) 왼쪽 | - Trái, phải. - Trái. |
오른쪽 | - Trái, phải. - Trái. |
- (나래) 아래, 아래 - (승기) 아래 | - Dưới, dưới. - Dưới. |
(사람들) 위에 | - Trên. - Trên. |
(승기) 오른쪽 | - Trên. - Trên. Phải. |
[사람들의 환호성] | |
- (카이) 나는! - (승기) 대박, 대박! | CẢ ĐỘI HỢP LỰC MỞ ĐƯỢC Ổ KHÓA - Em đấy! - Quá đỉnh. |
[보아의 탄성] (카이) 날 버릴 수 있겠어? | - Em đấy! - Quá đỉnh. Mọi người không thể loại em đâu. |
[신비로운 음악] | KHI LẬT MỞ TRANG SÁCH |
[사람들의 환호성] | |
(지원) 이걸 찾아야 돼 조개의 길이 어디야? | Phải tìm Đường Con Sò. Ở đâu nhỉ? |
(나래) '맑은 인어의 진주 모습 그대로' | Phải tìm Đường Con Sò. Ở đâu nhỉ? "Hãy đi dọc Đường Con Sò cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng". |
'조개의 길을 따르라'? | "Hãy đi dọc Đường Con Sò cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng". |
(카이) 바닷가 근처 아니겠어요? | Chắc là ở gần bờ biển nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
- (지원) 야, 조개 길 여기 있네! - (나래) 정말 나 못 살겠네 | - Đường Con Sò đây rồi còn gì. - Thật không sống nổi. |
- (보아) 와, 조개 길이다 - (지원) 난 조개 길 갈 거야! | - Đường Con Sò kìa. - Anh đi đường này! |
(지원) 난 조개 길 갈 거야! [보아의 탄성] | Anh sẽ đi theo con đường này! |
(희철) 아니야, 아니야 여기 읽어 보면 | Anh sẽ đi theo con đường này! Không, đọc yêu cầu ở đây. |
인어의 진주 모습 그대로 조개의 길을 따르라는 건 | "Hãy đi dọc Đường Con Sò cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng". |
이 모습 그대로 유지를 해야 돼 | "Hãy đi dọc Đường Con Sò cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng". Phải giữ nguyên trạng thái hiện tại. |
(나래와 희철) - 이걸 가져가야 돼? - 이걸 들고 가야 된다는 거야 | - Phải mang theo cái này ư? - Phải nâng nó lên. |
- 쇠똥구리처럼? - (희철) 가자, 가자 | - Như bọ hung sao? - Đi thôi. |
[익살스러운 음악] (나래) 이게 무슨 일이야, 이게 미쳤나 봐 | - Như bọ hung sao? - Đi thôi. Nhiệm vụ gì thế này? Điên rồi. Nặng lắm. |
어머머, 너무 무거워 | Nhiệm vụ gì thế này? Điên rồi. Nặng lắm. |
야, 이게 무슨 일이야, 이게 | Yêu cầu gì vậy chứ? |
들어야 된다고? | Yêu cầu gì vậy chứ? Giờ phải nâng lên ư? |
(보아) 이걸 들고 간다고요? | Giờ phải nâng lên ư? - Phải vừa nâng vừa đi sao? - Ừ. |
(나래) 어, 우리는 지금 인간 쇠똥구리야 | - Phải vừa nâng vừa đi sao? - Ừ. Giờ chúng ta là bọ hung người. Phải nâng cái này lên. |
이걸 들어야 된다고 [웃음] | Giờ chúng ta là bọ hung người. Phải nâng cái này lên. |
(승기) 이거, 이거 장비 써야 돼 | Phải dùng dụng cụ thôi. |
여기다 올려 봐 | Đẩy lên đây đi. Rồi cầm thế này. |
올려서 이렇게 들자 | Đẩy lên đây đi. Rồi cầm thế này. |
(카이) 굴리면… | Lăn nó. |
(승기) 자, 여기, 여기, 밑에 | Ở đây. Canh bên dưới. |
카이랑 내가 들 테니까 옆에서 잘 받쳐 줘 | KAI và em sẽ giữ hai đầu, mọi người đỡ hai bên nhé. |
(나래) 이게 무슨 일이야, 이게 | KAI và em sẽ giữ hai đầu, mọi người đỡ hai bên nhé. Cái gì thế này? |
(사람들) 하나, 둘, 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. |
(희철) 이번까지만 참아 | - Một, hai. - Một, hai. Cố chịu một chút nhé. |
(승기) 난 앞이 안 보여 | - Em không thấy. Có gì hay nói em với. - Nhìn xuống đất đi. |
(승기와 나래) - 재밌는 거 있으면 얘기해 줘 - 바닥을 보세요 | - Em không thấy. Có gì hay nói em với. - Nhìn xuống đất đi. |
(지원) 야, 조개 길 잘 봐 | Để ý mấy con sò. |
(카이) 예, 제가 보고 있어요 [나래가 대답한다] | Để ý mấy con sò. - Vâng. - Đang theo sát. |
[경쾌한 음악] (승기) 조개 길을 앞에서 봐 줘 난 아예 안 보이니까 | Đằng trước theo dấu sò đi. Vì em không thấy gì cả. |
(카이) 야, 이거… | Trời ạ, xem kìa… |
- (나래) 아유, 저기 지금… - (카이) 야, 언덕이야 | Trời ạ, xem kìa… - Giờ đằng kia… - Lên đồi đấy. |
(나래) 조심해야 될 거 같아 지금 이게 젖은 상태여 가지고 | HOAN NGHÊNH ĐẾN ĐƯỜNG CON SÒ Phải cẩn thận. Sắp đến chỗ đất ẩm rồi. |
여기에 떨어트리면 이거는 진짜 끝이야, 끝 | Làm rớt ở đây là xong phim đấy. |
(카이) 아, 이래서 깨끗하게 가야 된다는 거구나 | Làm rớt ở đây là xong phim đấy. Vậy nên mới bảo chúng ta phải giữ nó sạch. |
(카이와 나래) - 여기다 떨어트리면 안 돼요 - 안 돼, 절대 안 돼, 절대 안 돼 | - Không được làm rớt ở đây nhé. - Tuyệt đối. |
(승기) 카이야, 네가 작전 지휘 잘해 줘야 돼 | KAI, em phải chỉ đạo cho tốt. |
(나래) 잠깐 기다려 봐! | KAI, em phải chỉ đạo cho tốt. - Đợi đã. - Ở trên cũng bị trét đầy bùn. |
(지원) 야, 위에 이거 다 묻혀 놨네, 진흙을 | - Đợi đã. - Ở trên cũng bị trét đầy bùn. |
(카이) 위에서, 이거 치워야 돼 | Phải dọn sạch phía trên. |
[지원의 탄성] 치워야 돼 | Phải kéo xuống hết. |
(지원) 이 그물망 때문에 어차피 숙여서 가란 얘기야 [나래의 짜증 섞인 신음] | Vì cái lưới này, dù sao cũng phải đi cúi xuống. |
(카이) 그렇긴 한데 국물이 흘러, 국물이 흘러, 국물이 [나래가 호응한다] | Vì cái lưới này, dù sao cũng phải đi cúi xuống. - Nhưng nước sẽ nhiễu xuống. - Phải. |
(지원) 필요가 없어, 그거 떼도 | Không cần làm vậy đâu. |
(지원과 나래) - 소용이 없어 - 일단 국물 흐르는 것만 뺄게 | - Vô ích. - Chỉ xử lý bùn chảy nước thôi. |
(승기) 어떻게 되는 거야? | Đằng trước sao rồi? |
어떻게 되는 상황이야? | Tình hình thế nào rồi? |
(지원과 카이) - 진흙을… - 아, 누나, 누나 얼굴에 다 튀어 | Tình hình thế nào rồi? TÌNH HÌNH THẾ NÀY ĐÂY… |
(카이) 누나 얼굴에 다 튀어 [흥미로운 음악] | Bùn bắn lên mặt chị hết rồi kìa. |
(나래) 방법이 없어 | Không còn cách khác đâu. |
(승기) 왜, 왜, 왜? 어떻게 됐는데, 앞의 상황이? | Không còn cách khác đâu. Sao vậy? Đằng trước thế nào rồi? |
(희철) 아, 승기한테 얘기해 줘야 되지 | Phải nói với Seung Gi. Seung Gi vẫn giữ chắc chứ? |
승기야, 잘 있어? | Phải nói với Seung Gi. Seung Gi vẫn giữ chắc chứ? |
- (승기) 어, 있어, 있어 - 괜찮아? | Phải nói với Seung Gi. Seung Gi vẫn giữ chắc chứ? - Vâng. - Vẫn ổn chứ? |
- (승기) 얘기는 좀 해 줘, 형 - (희철) 어, 알았어, 알았어 | - Cập nhật tình hình cho em đi. - Được. |
- (카이) 자, 형, 살짝 낮춰야 돼 - (희철) 낮춰 봐, 낮춰 봐 | Anh à, phải hạ xuống một chút. |
(지원) 더 낮춰, 더 이 상태로 가야 돼, 이 상태로 | - Hạ xuống. - Hạ nữa đi. - Phải giữ tư thế đó và đi. - Được rồi, đi thôi. |
[경쾌한 음악] - (카이) 오케이, 가자 - (승기) 와 | - Phải giữ tư thế đó và đi. - Được rồi, đi thôi. |
(지원) 그 위로 올려야 돼, 그쪽 | Bên đó nâng lưới lên đi. |
- (지원) 어, 그쪽 올려, 어 - (카이) 오케이 | - Nâng bên đó lên. - Được rồi. |
(나래) 가요, 가요 낮게, 낮게, 낮게, 낮게 | - Đi đi. Khoan đã. Thấp xuống. - Phía trên Na Rae. |
- (지원) 나래 쪽 위에… - (보아) 됐어, 됐어 | - Đi đi. Khoan đã. Thấp xuống. - Phía trên Na Rae. - Được rồi. - Vì em thấp quá. |
(나래) 아유 내가 키가 작아서 그래, 이거 | - Được rồi. - Vì em thấp quá. |
- (보아) 가요, 가요, 가요 - (카이) 앞에 이거, 앞에 | - Được rồi. - Vì em thấp quá. - Đi đi. - Lưới ở phía trước. |
(지원) 잠깐만, 있어, 거기 잠깐만, 스톱! | Đợi đã. Dừng ở đó đi. Anh lên đây. |
내가 갈게 | Đợi đã. Dừng ở đó đi. Anh lên đây. |
(보아) 가요, 가, 가, 가, 가 | - Đi đi. - Đi đi. |
고, 고, 고 | - Đi đi. - Đi đi. |
(카이와 보아) - 갑니다 - 가요, 빨리요, 빨리 와 주세요 | - Đi đi. - Đi đi. - Đi nhé. - Đi nhanh lên. |
(나래) 조심, 조심 거기 국물 안 떨어지게 [보아가 재촉한다] | - Cẩn thận nước nhiễu. - Mau lên. - Rồi đấy. Khoan, dừng! - Dừng lại! |
- (지원) 아직, 아직 - (나래) 아, 스톱! [희철의 비명] | - Rồi đấy. Khoan, dừng! - Dừng lại! |
(희철) 스톱, 스톱, 스톱 | Dừng lại. |
(승기) 뭐가 막 떨어지는데? | Dừng lại. - Có gì đó rơi xuống. - Cẩn thận. |
- (희철) 들어야 돼, 들어야 돼 - (나래) 어, 조심, 조심, 조심 | - Có gì đó rơi xuống. - Cẩn thận. - Bài tập squat chất lượng thật. - Đi đi. |
(보아) 중심 안 맞았어요 가요, 고, 고, 고 | - Bài tập squat chất lượng thật. - Đi đi. |
(희철) 됐어, 됐어, 됐어 당겼어, 당겼어 | - Bài tập squat chất lượng thật. - Đi đi. - Được rồi. Kéo lên rồi. - Đi thôi. |
(지원과 보아) - 야, 이제 무조건 빨리 달려! - 아, 힘들겠다 | - Được rồi. Kéo lên rồi. - Đi thôi. - Giờ phải chạy lẹ. - Chắc mệt lắm. |
- (지원) 달려! - (나래) 에라이 | - Chạy đi! - Trời ạ. |
(지원) 야, 이런 게 있을 줄은 꿈에도… [사람들의 힘겨운 신음] | - Có mơ anh cũng không nghĩ ra trò này. - Khoan đã. |
(승기) 어, 잠깐만 | - Có mơ anh cũng không nghĩ ra trò này. - Khoan đã. |
(희철) 뒤에 봐 봐, 이랬었어 승기야 | Nhìn phía sau đi. Như vậy đấy, Seung Gi. |
(승기) 와, 이거 너무하잖아 | Nhìn phía sau đi. Như vậy đấy, Seung Gi. Trời ạ, quá đáng rồi. |
- (희철) 가자, 가자, 가자, 가자 - (승기) 바꿔, 바꿔 [나래의 한숨] | Trời ạ, quá đáng rồi. - Đi thôi. - Chúng ta đổi vị trí đi. |
- (카이) 어? 물 나와, 물! - (나래) 어, 뭐야? | - Đi thôi. - Chúng ta đổi vị trí đi. Có nước phun ra. Nước! |
- (지원) 저거 뭔데, 뭔데? - (보아) 이거? | - Gì vậy? - Lại gì nữa thế? - Cái này à? - Nhanh lên, ướt hết mất. |
(카이와 지원) - 빨리빨리, 다 젖는다, 젖는다 - 어? 왜? | - Cái này à? - Nhanh lên, ướt hết mất. - Sao thế? - Chị chắn vậy không được đâu. |
[흥미진진한 음악] (희철) 어? 물… | - Sao thế? - Chị chắn vậy không được đâu. |
(카이) 누나, 그걸로 안 돼 판, 옆에 판 | - Sao thế? - Chị chắn vậy không được đâu. Kế bên có ván kìa. |
(승기) 됐다, 가자, 가자, 가자! [나래의 힘겨운 신음] | - Được rồi. Đi thôi! - Khoan đã. |
- (나래) 잠깐만, 빨리 가! - (카이) 가자! | - Được rồi. Đi thôi! - Khoan đã. Đi qua nhanh đi! |
[희철의 힘주는 신음] (나래) 이게 뭐야! | Đi qua nhanh đi! - Cái gì thế này? - Ở trước phải vững mới được. |
(지원) 앞에서 잘해야 돼, 앞에서 | - Cái gì thế này? - Ở trước phải vững mới được. Để bọn em đi trước. |
- (나래) 우리가 먼저 갈게 - (승기) 자, 자, 자 | Để bọn em đi trước. - Khoan đã. Ai đổi cho em đi. - Anh đổi cho. |
- (카이) 잠깐만, 나 바꿔 줘야 돼 - (승기) 내가 바꿔 줄게 | - Khoan đã. Ai đổi cho em đi. - Anh đổi cho. |
(나래) 우리가 먼저 가서 뭐가 있는지 볼게 | - Khoan đã. Ai đổi cho em đi. - Anh đổi cho. Để bọn em đi xem có gì ở phía trước. |
- (승기) 어, 알았어 - (지원) 야, 빨리 가 봐! | Để bọn em đi xem có gì ở phía trước. - Được rồi. - Đi mau đi. |
(나래) 조심히 와, 일단 와 | Cẩn thận. - Cứ đi tới đi. - Đến đây. |
(보아) 오세요, 오세요 | - Cứ đi tới đi. - Đến đây. |
[보아의 비명] (지원) 어? 뭐야, 뭐야 뭐야, 뭐야 | - Cứ đi tới đi. - Đến đây. CÁI GÌ THẾ KIA? - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (승기) 뭐야 - (지원) 몸으로 막아! | - Gì vậy? - Gì vậy? Dùng người chắn đi. |
(지원) 몸으로 막아! 몸으로 막아 | Dùng người chắn đi. |
(나래) 잘했어, 잘했어 | - Làm tốt lắm. - Bo Ah, được đấy. |
(승기) 야, 좋아, 보아 좋다 | - Làm tốt lắm. - Bo Ah, được đấy. |
[보아의 웃음] (나래) 또 왔다, 또 왔다! | - Bo Ah thể hiện rất tốt. - Lại tới nữa kìa! |
패스할게, 패스할게 네가 차 버려! | - Chị bỏ qua nhé. Em đá đi. - Chị! |
[희철의 놀란 신음] (보아) 언니! | - Chị bỏ qua nhé. Em đá đi. - Chị! |
- (지원) 몸으로 막아! - (카이) 안 돼, 안 돼, 안 돼… | - Dùng người chắn đi. - Không được. |
(지원) 꺼져! [지원의 기합] | - Dùng người chắn đi. - Không được. Biến đi! |
[보아의 웃음] | Biến đi! |
(나래) 고, 고! | - Đi thôi! - Đi thôi! |
(지원) 고, 고! 내가 앞에서 막을게 | - Đi thôi! - Đi thôi! Để anh chắn phía trước. |
- (승기) 자, 앞으로 전진 - (지원) 전진! | - Thẳng tiến về phía trước nào. - Tiến lên! |
(승기) 야, 저 트랩 너무 무서워 | - Thẳng tiến về phía trước nào. - Tiến lên! Chướng ngại này đáng sợ quá. |
[사람들의 놀란 신음] (나래) 조심조심, 조심히 | Chướng ngại này đáng sợ quá. - Cẩn thận. - Đá đi. |
(지원) 야, 발로 차! | - Cẩn thận. - Đá đi. |
발로 차 버려, 그렇지! [카이의 웃음] | THỨ NÀY CHẲNG LÀ GÌ |
- (지원) 발로 차 버려, 그렇지 - (나래) 차, 차 | - Nào. - Dùng chân đá nó. Đúng rồi. |
[카이의 웃음] | - Nào. - Dùng chân đá nó. Đúng rồi. |
(보아) 여기요, 오빠 | - Bên này. - Đi nãy giờ mới đến đây. |
(희철과 나래) - 야, 이제 여기 온 거야, 우리? - 어 | - Bên này. - Đi nãy giờ mới đến đây. Thật luôn. |
(희철) 이 정도면 진짜 성공했어 | - Cỡ này là thành công rồi. - Phải. |
(나래) 성공이지 | - Cỡ này là thành công rồi. - Phải. |
[웃으며] 누나 | |
[익살스러운 음악] (승기) 야, 나래 누나 | Nhìn chị Na Rae kìa. |
(나래와 승기) - 몰라 - 누나, 그러면 이왕 이렇게 된 거 | Nhìn chị Na Rae kìa. - Không biết luôn. - Dù gì chị cũng như vậy rồi, |
- (나래) 어, 어 - (승기) 누나가 선봉장이 돼 줘 | - Không biết luôn. - Dù gì chị cũng như vậy rồi, - chị dẫn đầu đi. - Được rồi. |
(나래) 알았어 | - chị dẫn đầu đi. - Được rồi. |
(카이) 아까 누나 물 몸으로 막는 거 잊지 않을게요 | - chị dẫn đầu đi. - Được rồi. Em sẽ không quên lúc nãy, chị đã hy sinh thân mình để chắn nước. |
(나래) 난 괜찮으니까 어여 가자고 | Em sẽ không quên lúc nãy, chị đã hy sinh thân mình để chắn nước. Chị không sao. Đi tiếp thôi. |
- (보아) 어, 조개 길 여기 있다 - (희철) 이쪽으로 가 볼까? | - Đường Con Sò đây rồi. - Đi hướng này nhé? |
- (보아) 여기요 - (승기) 조개 길 [나래가 호응한다] | - Ở đây. - Đường Con Sò. |
[흥미로운 음악] - (지원) 또 있어? - (나래) 잠깐만, 뭐가 있어? | - Ở đây. - Đường Con Sò. - Còn nữa à? - Khoan đã, có gì nhỉ? |
- (나래) 조심, 조심, 조심 - (보아) 카이, 조심, 카이, 조심 | - Cẩn thận. - KAI cẩn thận. |
(승기) 몸에 힘 빡 주세요, 형 | Anh gồng lên đi. |
(나래) 일단은 이쪽은 뭐 없는 거 같아 | Có vẻ ở đây không có gì đâu. Cứ yên tâm tiến lên. |
안심하고 와 | Có vẻ ở đây không có gì đâu. Cứ yên tâm tiến lên. |
[달칵 소리가 들린다] [승기의 놀란 신음] | |
(나래) 괜찮아, 괜찮아? [사람들의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Không sao chứ? |
[달칵 소리가 들린다] [승기의 놀란 신음] | |
(나래) 괜찮아, 괜찮아? 왜, 왜, 왜? [사람들의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Không sao chứ? - Sao thế? - Gì vậy? |
(지원과 나래) - 뭐야, 아이, 누가 뭘 쐈어, 아이 - 뭘 쐈어? | - Sao thế? - Gì vậy? - Có người bắn gì đó. - Bắn gì? |
(승기) 야, 뭐 있었어, 위에서 | - Có gì đó ở phía trên. - Ở đâu? Có gì? |
- (나래) 어디가, 뭐가 있는데? - (승기) 잠깐만 | - Có gì đó ở phía trên. - Ở đâu? Có gì? |
(승기) 저기 있었어, 저기, 아 | - Đằng kia kìa. - Ở đâu? |
- (나래) 어디, 어디? - (승기) 위에 | - Đằng kia kìa. - Ở đâu? Phía trên. |
(나래) 아! | Phía trên. |
[흥미로운 음악] | BẠN CÓ THÍCH HỒNG KHÔNG? |
(카이) 이거 홍시야, 홍시 | Là hồng đấy. |
(지원) 야, 뭐 던져서 터트려! | Là hồng đấy. Ném gì đó làm nó nổ đi. |
(나래) 오, 됐다, 됐다! | Ném gì đó làm nó nổ đi. Được rồi. |
[보아의 놀란 신음] - (승기) 됐어, 홍시야, 홍시 - (나래) 됐어, 하나 더, 하나 더 | ĐỘT NHIÊN HÁI HỒNG - Hồng. - Một trái nữa. |
- (나래) 됐어, 됐어, 가자, 가자 - (승기) 됐어, 가면 돼, 가면 돼 | - Ổn rồi. Đi đi. - Đi được rồi. |
[나래의 놀란 신음] | |
(나래와 승기) - 조심조심, 괜찮아, 괜찮아 - 뭐야, 아이고 | - Cẩn thận. Không sao. - Gì vậy? |
(지원) 야, 이거는 빨리 가면 되지 않냐? | - Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao? - Vâng. Đi nhanh đi. |
(승기) 어, 빨리 가자 이거 빨리 가자 | - Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao? - Vâng. Đi nhanh đi. |
(지원) 자, 달려야 돼, 희철아 하나, 둘 | - Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao? - Vâng. Đi nhanh đi. Phải chạy thôi, Hee Chul. Một, hai… |
달려! 달려! [경쾌한 음악] | Chạy thôi! |
[보아의 비명] (승기) 오케이! | Được rồi. |
[사람들의 탄성] - (나래) 됐다 - (승기) 피했어, 피했어 | AN TOÀN THÔNG QUA Tránh được rồi. Tuyệt vời. |
(승기) 오케이 [사람들의 한숨] | Tránh được rồi. Tuyệt vời. |
- (나래) 대박이다 - (승기) 가자, 가자 | - Xuất sắc. - Đi thôi. |
- (승기) 바꿔, 바꿔 - (지원) 내려 봐 | - Đổi người đi. - Đặt xuống. |
(지원) 야, 무슨 첫 관문부터 이런… | Mới ải đầu tiên mà đã thế này. |
(보아) 오빠들, 돌아가시래요 | Mới ải đầu tiên mà đã thế này. Các anh, chúng ta phải quay lại thôi. |
- (카이) 돌아가라고? - (나래) 어? | Các anh, chúng ta phải quay lại thôi. - Quay lại ư? - Sao được, còn phải nâng cái này? |
(지원) 어떻게 돌아가, 이걸 들고? | - Quay lại ư? - Sao được, còn phải nâng cái này? |
(보아) 'NO ENTRY' | - "Cấm vào". - "Cấm vào" nghĩa là quay lại. |
(지원) 야, 'NO ENTRY'면 돌아가… | - "Cấm vào". - "Cấm vào" nghĩa là quay lại. |
(카이) 그러니까, '돌아가시오' | "Xin mời quay lại". |
- (희철) 아니야, 아니야 - (지원) 정말 돌아가시겠다 | "Xin mời quay lại". - Thôi mà. - Sắp chết đến nơi. |
(나래) 일단은 우리가 먼저 앞장설게, 가자 | Để bọn em dẫn đường. Đi thôi. |
아, 이게 무슨 일이야 | Vụ gì thế này? Mất công đi vào. Bị lừa một vố quá đau. |
이거 괜히 들어왔다가 진짜 된통 당했네 | Vụ gì thế này? Mất công đi vào. Bị lừa một vố quá đau. |
[흥미로운 음악] (보아) 어? 조개 길이 여기 있네 | Ồ. Đường Con Sò kìa. |
(나래) 지금 여기로 가면 돼 이거 쉬었다 갈 거 아니지? | Giờ đi lối này. Đi luôn không nghỉ nhỉ? |
(카이와 나래) - 예, 바로 가요, 바로 가요 - 가, 가 | Giờ đi lối này. Đi luôn không nghỉ nhỉ? - Vâng, đi tiếp luôn. - Đi. |
(희철) 아, 조개 길이 이렇게 돼 있네 | - Vâng, đi tiếp luôn. - Đi. Thì ra Đường Con Sò ở hướng này. |
- (지원) 저길 왜 들어간 거야? - (승기) 아, 조개 여기 있네 | Thì ra Đường Con Sò ở hướng này. - Vậy chui vào kia làm gì? - Sò đây rồi. |
[흥미로운 음악] | ĐƯỜNG CON SÒ TIẾP TỤC THỬ THÁCH HỌ |
(카이) 천천히 | Từ từ thôi. |
- (지원) 야, 승기야! - (카이) 낮춰야 돼, 낮춰야 돼 | - Seung Gi. - Hạ xuống. |
(승기) 어 | - Seung Gi. - Hạ xuống. Quay mặt về trước chứ, sao lại đi lùi thế? |
(지원) 앞으로 보고 와야지 왜 글로 내려오냐? | Quay mặt về trước chứ, sao lại đi lùi thế? Đỡ bằng lưng được mà. |
[웃으며] 등, 등으로 공 대고 오면 되잖아 | Đỡ bằng lưng được mà. |
(나래) 조심해, 조심 | Đỡ bằng lưng được mà. - Cẩn thận. - Anh Seung Gi sao thế? |
[익살스러운 음악] (보아) 승기 오빠 왜 이래요? | - Cẩn thận. - Anh Seung Gi sao thế? |
(나래) 왜 이러는 거야, 얘가 | Sao lại thành ra thế này? Cậu ấy thông minh lắm mà. |
똑똑한 애가 왜 이렇게 됐어? | Sao lại thành ra thế này? Cậu ấy thông minh lắm mà. |
(카이) 형, 이제 앞으로 돌아봐도 될 것 같아요 | - Giờ anh quay ra trước được rồi. - Sao lại đi lùi? |
- (지원) 야, 이걸 왜 이러고 와 - (승기) 이제 앞으로 돌아가? | - Giờ anh quay ra trước được rồi. - Sao lại đi lùi? Giờ quay ra trước à? |
(나래) 또 무슨 부비 트랩 있는지 봐 봐 | Để ý xem có bẫy gì không. |
천천히, 천천히, 천천히 | Đi từ từ thôi. |
(보아와 승기) - 오빠, 잠깐만요, 잠깐만요 - 오케이 | - Anh đợi đã. - Ừ. |
[사람들의 비명] (지원) 몸으로 막아! | ĐẾN RỒI KÌA! Dùng người chắn đi! |
[흥미로운 음악] [승기의 비명] | Dùng người chắn đi! |
(승기) 야, 몸으로 막아 | Dùng người chắn đi. |
저 사람 제압해, 제압해! [지원의 성난 신음] | Khống chế người đó đi. |
(카이와 승기) - 고, 고! - 가자, 가자, 가자, 고, 고… | - Đi chỗ khác đi! - Đi thôi. |
(나래) 빨리빨리 가, 빨리 가! | - Đi chỗ khác đi! - Đi thôi. Đi mau. |
(지원) 가자, 서유기가 지켜 준다! | Đi đi. Tôn Ngộ Không sẽ bảo vệ cho! |
- (승기) 가! - (희철) 조심, 승기야, 조심 | Đi nào. - Seung Gi cẩn thận. - Không sao. |
(승기) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 [사람들의 놀란 신음] | - Seung Gi cẩn thận. - Không sao. |
괜찮아, 괜찮아 [사람들의 놀란 신음] | - Seung Gi cẩn thận. - Không sao. |
[흥미진진한 음악] (보아) 어디? | Từ đâu vậy? |
(희철) 드론! [승기가 소리친다] | - Gì vậy chứ? - Điên mất. |
(승기) 가, 가, 가, 가, 가 | - Đi thôi. - Nó rơi xuống ngay trước mặt em. |
- (승기) 가, 가, 가, 가, 가 - (카이) 내 눈앞에 떨어졌어요 | - Đi thôi. - Nó rơi xuống ngay trước mặt em. |
- (승기) 앞에 정찰병 - (나래) 어 | - Thăm dò phía trước. - Ừ. |
(지원) 아! 떨어진다, 또 틀어! | Lại rơi kìa. Né đi! |
(나래) 너무 다행이야 너무 다행이야 | Lại rơi kìa. Né đi! - May quá. - Đi tiếp đi. |
이제 하나 남았어 두 개, 두 개 남았어, 두 개! | Giờ còn một. Không, còn hai trái nữa. |
[희철의 힘겨운 신음] | NÉ GIỎI NHỈ? |
(승기) 스톱 오케이, 오케이, 오케이 | NÉ GIỎI NHỈ? - Dừng lại. Được rồi. - Đi tiếp. |
- (나래) 어, 오케이, 오케이 - (승기) 명중률 낮아 | - Dừng lại. Được rồi. - Đi tiếp. Hạ tỷ lệ trúng đích nào. |
- (카이) 좀만 더 가면 돼 - (승기) 오케이, 오케이 | Hạ tỷ lệ trúng đích nào. - Đi thêm chút nữa thôi. - Được rồi. Ở đây. |
(승기) 자, 여기, 여기 | - Đi thêm chút nữa thôi. - Được rồi. Ở đây. |
(나래) 아이고, 잠깐만 [사람들의 탄식] | MỨC ĐỘ BỊ VẤY BẨN: 17% - Trời ạ. Khoan đã. - Mệt rồi đây. |
큰일 났네, 이거 | - Trời ạ. Khoan đã. - Mệt rồi đây. |
(지원) 양쪽에 달린 거 뭐냐? 희철이가 가 봐 | - Trời ạ. Khoan đã. - Mệt rồi đây. Hai bên treo gì vậy? Hee Chul đi xem đi. |
(희철) 뭐지, 이게? [의미심장한 음악] | Hai bên treo gì vậy? Hee Chul đi xem đi. Đó là gì vậy? |
- (승기) 뭐야, 뭐야? - (나래) 이게 뭐냐면은 | - Gì vậy? - Để chị giải thích. |
(보아) '쏘우'예요, 오빠 | - Giống phim Lưỡi Cưa. - Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi. |
(나래) '쏘우'에서 보면은 벽이 좁아지는 것처럼 | - Giống phim Lưỡi Cưa. - Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi. |
계속 뭐가 오거든 | - Giống phim Lưỡi Cưa. - Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi. |
[흥미로운 음악] 우리가 한 명씩 맡아 가지고 잡고 있을 테니까 | - Giống phim Lưỡi Cưa. - Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi. Bọn chị sẽ chia nhau ra giữ nó lại, nên hai đứa đi từ từ thôi. |
천천히 와야 돼 | Bọn chị sẽ chia nhau ra giữ nó lại, nên hai đứa đi từ từ thôi. |
(보아) 오케이, 자, 올라와요 그러면 우리가 하나씩 이렇게 막자 | Lên được rồi. Bọn em sẽ chặn từng cái một. |
(희철) 가자, 가자 | Lên được rồi. Bọn em sẽ chặn từng cái một. - Tiến lên thôi. - Điên mất. |
(카이) [웃으며] 야, 이거 미쳤다 | - Tiến lên thôi. - Điên mất. |
(나래) 그래, 그래 | Được rồi. |
(보아) 빨리빨리 | - Mau lên. - Tới luôn nhé. |
- (승기) 자, 바로 간다 - (보아) 네 | - Mau lên. - Tới luôn nhé. Vâng. |
[긴장되는 음악] | Vâng. ĐẾN ĐÂY NÀO, NGỌC TRAI |
(승기) 하나, 둘, 셋 자, 고 | - Một, hai, ba. - Đi nào. |
- (카이) 고 - (승기) 고, 고, 고, 고, 고, 고 | - Một, hai, ba. - Đi nào. - Tiến lên. - Tiến lên. |
(카이) 달려? 갑니다, 빨리 갑니다 | - Tiến lên. - Tiến lên. Chạy không? Bọn em sẽ đi nhanh. |
- (승기) 빨리 가 - (보아) 됐어, 됐어 | Chạy không? Bọn em sẽ đi nhanh. - Đi nhanh đi. - Được rồi. |
[사람들의 당황한 신음] | - Đi nhanh đi. - Được rồi. |
[강렬한 음악] (희철) 야, 막아야 돼, 막아야 돼 막아야 돼 | - Này. - Này, phải chặn lại. |
[지원이 중얼거린다] (카이) 묻는다, 이거 묻는다 | - Này. - Này, phải chặn lại. - Vô ích thôi. - Ngọc trai bị bẩn rồi. |
[보아의 비명] | |
- (카이) 뒤에서, 뒤에서 - (보아) 잠깐만요 | - Đằng sau. - Lăn đi. |
(지원) 굴려, 굴려, 굴려 | - Đằng sau. - Lăn đi. |
(승기) 자 | - Đằng sau. - Lăn đi. KHÔNG THỂ NÂNG NỔI! LĂN THÔI! |
(지원) 야, 이거 미쳤어 야, 이거 미쳤어! | Mấy thứ này điên rồi. |
야, 이거 미쳤어! | Mấy thứ này điên rồi. |
야! | Mấy thứ này điên rồi. - Này! - Làm sao đây? |
(카이) 와, 이거 어떡해 | - Này! - Làm sao đây? |
(승기) 야, 잠깐만, 잠깐만 | - Này! - Làm sao đây? Khoan đã. |
[승기의 비명] (지원) 아니야, 가야 돼 | Khoan đã. Không, phải đi thôi. Hết cách rồi. |
어쩔 수 없어, 이거 늦어 봤자 | Không, phải đi thôi. Hết cách rồi. |
계속 굴려 | Lăn tiếp đi. |
[사람들의 힘주는 신음] | PHẢI THOÁT RA TRƯỚC ĐÃ! |
[사람들의 웃음] | |
(지원) 굴려, 굴려 | Lăn đi. |
야, 이씨! | Trời ạ! |
[익살스러운 음악] | |
[희철의 당황한 신음] | BIỂU TƯỢNG XUI XẺO BỊ TẤN CÔNG DỒN DẬP |
[희철의 괴로운 신음] | CHỜ ANH THEO VỚI! |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
(승기) 야 [보아의 거친 숨소리] | LOẠN XÌ NGẦU |
- (승기) 야, 잠깐만 - (나래) 이게 의미가 있냐, 지금? | - Khoan đã. - Giờ còn ý nghĩa gì không? |
[사람들의 웃음] | - Khoan đã. - Giờ còn ý nghĩa gì không? |
(나래) 이게 의미가… | - Chẳng còn nghĩa lý… - Đi thôi. Không sao. |
(카이) 가자, 가자 괜찮아, 괜찮아 | - Chẳng còn nghĩa lý… - Đi thôi. Không sao. |
[경쾌한 음악] 다 왔어, 다 왔어, 다 왔어 | - Sắp đến rồi. - Anh đã dùng cả thân mình bảo vệ đấy. |
(지원) 내가 온몸으로 다 지켰다 | - Sắp đến rồi. - Anh đã dùng cả thân mình bảo vệ đấy. |
- (나래) 온몸으로, 온몸으로 - (승기) 자, 가자 | - Cả thân mình… - Đi thôi. Lăn đi. |
(지원과 카이) - 굴려 - 근데 이거 진주가 예뻐졌어, 더 | - Cả thân mình… - Đi thôi. Lăn đi. Nhưng mà giờ ngọc trai đẹp hơn rồi đấy. |
(나래) 어? 저기 봐 봐 저기 조개 두 개 있다 | Nhìn đằng kia đi. Có hai con sò. |
- (희철) 뭐가? - (나래) 저기 신전에 [승기가 말한다] | - Gì cơ? - Chỗ đền ấy. |
[신비로운 음악] | |
(나래) 이 신전으로 올라가야 되나 봐 | Chắc phải lên đền rồi. |
(카이) 여기서, 여기서 올려야 돼 | Chắc phải lên đền rồi. - Phải nâng lên từ đây. - Nào. |
[승기의 힘주는 신음] | - Phải nâng lên từ đây. - Nào. |
- (나래) 조심 - (승기) 자, 천천히, 천천히 | - Cẩn thận. - Từ từ. |
(나래) 일단 여기다 두자 | - Cẩn thận. - Từ từ. - Đặt xuống đây. - Giờ ném đi được rồi à? |
(희철) 야, 이제 이거 밖에 던지면 되는 거야? | - Đặt xuống đây. - Giờ ném đi được rồi à? |
(나래) 야, 야, 야, 그래도 좀 뒤집어 놓자, 깔끔한 데로 | - Đặt xuống đây. - Giờ ném đi được rồi à? Lăn mặt sạch hơn lên đi. |
야, 인어야! 진주 왔다! [흥미로운 음악] | Nàng tiên cá ơi, ngọc trai đến rồi đây! |
[사람들의 웃음] | Nàng tiên cá ơi, ngọc trai đến rồi đây! |
이 사람 진상이네, 은근히 | Anh ấy nhìn vậy mà xấu tính ghê. |
(지원) 야, 이! | - Nàng tiên cá. - Nàng tiên cá, ra nhận hàng! |
(지원과 희철) - 야, 인어야, 가져가라, 이거! - 인어야! | - Nàng tiên cá. - Nàng tiên cá, ra nhận hàng! |
인어야, 진주 왔어! | Nàng tiên cá, ngọc trai đến rồi! |
[신비로운 음악] [새가 지저귄다] | |
- (승기) 어, 내려간다 - (카이) 어, 내려간다, 내려간다 | - Hạ xuống kìa. - Hạ xuống kìa. |
- (승기) 어, 내려간다 - (카이) 어, 내려간다, 내려간다 | - Hạ xuống kìa. - Hạ xuống kìa. NGỌC TRAI VẪN ĐƯỢC TIẾP NHẬN DÙ ĐÃ BỊ VẤY BẨN |
야, 내려간다! | NGỌC TRAI VẪN ĐƯỢC TIẾP NHẬN DÙ ĐÃ BỊ VẤY BẨN |
잘 가! | Đi mạnh giỏi! |
- (나래) 간다 - (희철) 잘 가, 진주야 | - Đi rồi. - Ngọc trai đi vui nhé. |
- (카이) 다시는 보지 말자 - (희철) 두 번 다시 보지 말자 | - Đừng gặp lại nhau nữa. - Đừng gặp lại nhau nữa. |
(나래) 홀로다, 홀로 홀로, 홀로 | Holo kìa. |
[홀로 음성] 험난한 진주 로드를 | Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp một chặng đường hiểm trở. |
무사히 마친 여러분 고생하셨습니다 | Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp một chặng đường hiểm trở. |
(카이) 무사히 마쳤다고? | Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp một chặng đường hiểm trở. - Kết thúc tốt đẹp ư? - Vất vả rồi. |
[홀로 음성] 여러분들은 진주를 무사히 단상 위에 올려 두셨지만 | Các bạn đã đưa được ngọc trai lên bục an toàn, |
진주는 오염되면 흠이 생겨서 그 가치가 떨어지게 됩니다 [의미심장한 음악] | nhưng ngọc trai bị vấy bẩn nên giá trị của nó sẽ giảm. |
(카이) 아이, 진짜 | - Thiệt tình. - Vậy giờ… |
(나래) 그래서 한 백만 냥 이렇게 돼 있는 거 아니야? | - Thiệt tình. - Vậy giờ… - Nó sẽ có giá một triệu ư? - Thấp hơn cơ. |
(승기) 아, 그것도 안 주는 거야 | - Nó sẽ có giá một triệu ư? - Thấp hơn cơ. |
[홀로 음성] 진주 오염도 측정 결과 | Đã có kết quả đánh giá mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai. |
(나래) 아, 좀 잘 좀 쳐줘요 | Đã có kết quả đánh giá mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai. Nương tay chút nhé. |
[홀로 음성] 오염도 | Mức độ bị vấy bẩn… |
42%로… | - …là 42 phần trăm. - Không tệ. |
- (카이) 오, 좋아, 이 정도면 - (나래) 오, 그래, 절반은 그래도 | - …là 42 phần trăm. - Không tệ. |
[홀로 음성] 진주가 오염되었습니다 | Ngọc trai đã bị vấy bẩn. |
(나래와 희철) - 괜찮다, 괜찮아, 그래도, 야 - 그러면은 반값 이상은 받네 | - Không đến nỗi. - Vậy có thể nhận hơn nửa giá gốc. |
[홀로 음성] 그래서 이번 탈락자는 | - Phải. - Vì vậy, lần này các bạn sẽ… |
없습니다 [카이의 환호성] | Không phải loại ai cả. |
[나래의 안도하는 한숨] | THÀNH QUẢ CỦA SỰ ĐOÀN KẾT KHÔNG AI BỊ LOẠI |
(나래) 오케이, 오케이, 오케이 보아야! [흥미로운 음악] | THÀNH QUẢ CỦA SỰ ĐOÀN KẾT KHÔNG AI BỊ LOẠI Thành công rồi, Bo Ah. |
[홀로 음성] 진주 오염도가 | Thành công rồi, Bo Ah. Vì mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai thấp hơn 50 phần trăm, đạt tiêu chuẩn, |
성공 기준치인 50% 이하였기 때문에 | Vì mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai thấp hơn 50 phần trăm, đạt tiêu chuẩn, |
미니 진주 15개를 지급합니다 [카이의 환호성] | - các bạn sẽ nhận 15 viên ngọc trai nhỏ. - Tuyệt! |
(사람들) 어? | - các bạn sẽ nhận 15 viên ngọc trai nhỏ. - Tuyệt! |
[홀로 음성] 다음 관문에 필요한 미니 진주알입니다 | Cửa ải sau sẽ cần đến các viên ngọc trai nhỏ. |
자유롭게 나누어 가지시기 바랍니다 | Cửa ải sau sẽ cần đến các viên ngọc trai nhỏ. Các bạn có quyền tự do phân chia. |
(카이) 아이, 또 뭐야, 이거 또 왜 자유롭게야? | - Lại tự do gì nữa chứ? - Sao cậu vừa nói vừa cười thế? |
(승기와 나래) - 다음 미션 - 너 왜 그 얘기 하면서 웃어? | - Lại tự do gì nữa chứ? - Sao cậu vừa nói vừa cười thế? |
(카이) [웃으며] 아니 나 고생 많이 했거든요 | - Lại tự do gì nữa chứ? - Sao cậu vừa nói vừa cười thế? Em đã rất vất vả đấy. |
(희철) 반만 줘 [사람들이 당황한다] | Em đã rất vất vả đấy. - Đưa anh một nửa đi. - Gì vậy? |
(보아) 진주, 진주예요, 진주 | - Gì vậy? - Ngọc trai đấy. |
[웅장한 음악] (승기) 어, 진주가 막 나오는데? | - Gì vậy? - Ngọc trai đấy. Ngọc trai văng ra tứ tung kìa. |
서로 그냥 이렇게 한다고? | Chúng ta sẽ chia nhau thế này à? |
[보아의 웃음] 아니, 아니, 저기, 여보세요 | Không. Mọi người. |
- (승기) 아니, 우리 - (희철) [웃으며] 야 | Không phải chúng ta là đồng đội và đã quyết định chia nhau sao? |
(승기) 우리 팀으로 뭐 다 같이 하기로 하지 않았어? | Không phải chúng ta là đồng đội và đã quyết định chia nhau sao? |
(나래) 어, 나온다, 나오네 | Văng ra liên tục. |
- (나래) 뭐야? 열쇠다! - (카이) 어? 얘 뭐야? | - Gì vậy? Chìa khóa! - Cái gì thế này? |
- (나래) 열쇠 뭐야? - (승기) 몇 개 있어요, 지금? | - Chìa khóa gì thế? - Được mấy viên rồi? |
(카이) 어? 근데 글씨가 쓰여 있어 | TÌNH HÌNH GIỮ NGỌC TRAI Nhưng mà có chữ viết trên ngọc trai. |
- (나래) 무슨, '상', '하', '하' - (보아) '상', '하'가 있어 | Nhưng mà có chữ viết trên ngọc trai. - "Thượng" và "Hạ". - "Thượng" và "Hạ". |
(지원) 야, 적은 사람 다 버려 | Bỏ mấy người có ít ngọc trai đi. Ai có nhiều thì qua đây. |
[카이의 웃음] 많은 사람 일로 와 봐 | Bỏ mấy người có ít ngọc trai đi. Ai có nhiều thì qua đây. |
- (지원) 어쩔 수가 없어 - 이 형 뭐야? | - Đành phải vậy thôi. - Anh làm gì thế? |
(지원) 야, 많은 사람끼리 뭉쳐야 돼 | Người giữ nhiều phải liên minh. Không còn cách nào khác. |
어쩔 수가 없어 | Người giữ nhiều phải liên minh. Không còn cách nào khác. |
이거 어차피 근데 같이 가야 돼 | Dù gì, chúng ta cũng phải đi cùng nhau mà. |
(지원) 너는 아쉬울 때만 같이 가야 된다고 [사람들의 웃음] | Dù gì, chúng ta cũng phải đi cùng nhau mà. Chỉ khi ở thế bất lợi, cậu mới nói thế. |
(승기) [웃으며] 왜요 | Chỉ khi ở thế bất lợi, cậu mới nói thế. |
우리 버리고 뭐 할 수 있는 게 없다니까 | Bỏ bọn em, anh cũng đâu làm được gì nhiều. |
야, 일단 조개 길 계속 가 보자, 여기 | Tiếp tục đi theo Đường Con Sò đi đã. |
[신비로운 음악] | Tiếp tục đi theo Đường Con Sò đi đã. |
(나래) 아니, 이거 왠지 마녀랑 거래하는 거일 거 같아 | Không hiểu sao có cảm giác như sắp giao dịch với phù thủy. |
(지원과 나래) - 마녀가 어디 있어? - 아니면 아이템일 수도 있는 거고 | Không hiểu sao có cảm giác như sắp giao dịch với phù thủy. - Phù thủy ở đâu? - Cũng có thể là một vật phẩm. |
- (승기) 여기 등대도 되게 묘해 - (카이) 어? | Ngọn hải đăng ở đây lạ quá. |
[카이의 탄성] | HỌ VÀO BÊN TRONG NGỌN HẢI ĐĂNG BÍ ẨN |
(나래) 뭐야? | HỌ VÀO BÊN TRONG NGỌN HẢI ĐĂNG BÍ ẨN Gì vậy? Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian! |
어? 시공간의 문이래 | Gì vậy? Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian! |
(희철) 열어 봐 | CÁNH CỬA NÀY SẼ DẪN ĐẾN ĐÂU? - Mở thử xem. - Đợi đã. Mở ra có sao không? |
(승기) 잠깐만 그거 그냥 열면 돼? | - Mở thử xem. - Đợi đã. Mở ra có sao không? |
아, 여기다 쓰는 건가 보네 | À, thì ra để dùng lúc này. |
오, 된다, 들어갔어 [신비로운 음악] | DÙNG CHÌA KHÓA CHỤP ĐƯỢC Ở BỤC Được này. Đút vào rồi. |
[나래의 놀란 숨소리] [사람들의 놀란 탄성] | CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN |
[나래의 놀란 숨소리] [사람들의 놀란 탄성] | |
(희철) 야, 바다야, 뭐야? 우와 | - Biển kìa. - Chuyện gì vậy? |
(카이) 누나, 들어가 봐요 들어가 봐요, 들어가 봐 [나래의 놀란 신음] | - Biển kìa. - Chuyện gì vậy? - Là biển. - Vào thử đi. |
(지원과 나래) - 야, 여기를 어떻게, 뭐야? - 이게 무슨 일이야 | Nơi này là đâu vậy? Chuyện này là sao? |
[새가 지저귄다] | Chuyện này là sao? BÊN KIA CÁNH CỬA LÀ KHÔNG GIAN KHÁC |
(승기) 바다야 | Biển kìa. |
- (카이) 누나, 빨리 들어가요 - (나래) 아, 잠깐만 | Biển kìa. - Chị vào mau đi. - Khoan đã. |
(나래) 나, 나 준비 운동 좀 하고! | - Chị vào mau đi. - Khoan đã. - Mau lên. - Để chị khởi động đã. |
[사람들의 탄성] | |
- (희철) 뭐야? - (나래) 이게 뭐야? | - Gì vậy? - Nơi này là đâu? |
[나래와 보아의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Nơi này là đâu? HOẢNG HỐT |
(사람들) 어, 뭐야! | HOẢNG HỐT |
야, 주꾸미 아니야? 주꾸미? | Bạch tuộc con à? |
[신비로운 음악] | ĐẰNG XA KIA CÓ GÌ ĐÓ |
- (지원) 저거 뭐야? - (나래) 문어 아니야? | - Đằng kia là gì vậy? - Không phải bạch tuộc à? |
(희철과 보아) - 야! 문어 마녀, 문어 마녀! - 마녀, 마녀 | - Đằng kia là gì vậy? - Không phải bạch tuộc à? - Phù thủy? - Phù thủy bạch tuộc? |
- (나래) 그래, 문어 마녀 - (희철) 문어 마녀 | - Phù thủy? - Phù thủy bạch tuộc? |
(희철) 야, 저거 문어 마녀 저거 뭐야? [지원이 말한다] | ẢI THỨ HAI, TƯỚNG BẠCH TUỘC GÁC CỔNG - Phù thủy bạch tuộc đó là gì? - Đến đó đi. |
- (나래) 와, 대박이다 - (승기) 가자, 가자 | Tuyệt thật đấy. - Đi thôi. - Bạch Tuộc Con đấy. |
(지원) 야, 꾸미, 꾸미 꾸미야, 꾸미 | - Đi thôi. - Bạch Tuộc Con đấy. |
(승기) 이야, 꾸미 | - Đi thôi. - Bạch Tuộc Con đấy. - Này, Bạch Tuộc Con. - Này, Bạch Tuộc Con. |
(지원) 야, 꾸미야 | - Này, Bạch Tuộc Con. - Này, Bạch Tuộc Con. |
(수문장) 자, 조용, 조용, 조용! | - Này, Bạch Tuộc Con. - Này, Bạch Tuộc Con. Giữ trật tự đi! |
- (카이) 어? 말한다 - (지원) 뭐야? [흥미로운 음악] | - Gì vậy? - Nói được kìa. BẠCH TUỘC NÓI CHUYỆN Ư? |
(카이) 움직이는 거야? | BẠCH TUỘC NÓI CHUYỆN Ư? Nó vừa di chuyển à? |
- 뭐야? - (지원) 야, 주꾸미! | - Gì vậy? - Bạch tuộc con! |
- (희철) 오, 주꾸미 뭐야? 뭐야? - (나래) 누구야? | - Bạch tuộc con làm gì vậy? - Ai thế? |
(수문장) 나는 인어 세계의 수문장이자 척척박사다 | - Bạch tuộc con làm gì vậy? - Ai thế? Ta là tướng gác cổng của thế giới người cá kiêm chức vị tiến sĩ thông thái. |
- (나래) 척척박사요? - (희철) 주꾸미가? | - Tiến sĩ thông thái? - Nhóc bạch tuộc này à? |
[보아의 웃음] | KHÔNG TIN VÀO TAI MÌNH |
(수문장) 자, 여기까지 온 걸 보면 알고 싶은 게 있는 거 같은데 | Các người đã đến tận đây, hẳn là có điều muốn biết. |
(카이와 승기) - 그래, 찾는다 - 인어의 흔적을 찾아야 되는데 | - Phải. - Cần tìm dấu tích của nàng tiên cá. |
우리가 어떻게 찾아요, 그걸? | Làm sao để tìm đây? |
(지원) 인어의 흔적을 찾았고 | Làm sao để tìm đây? Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối. |
오늘 회식감도 찾았다 | Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối. |
(나래) 오늘 문어 숙회다 [사람들의 웃음] | Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối. Hôm nay sẽ phục vụ gỏi bạch tuộc. Cùng tôi vào bếp nào. |
[익살스러운 음악] 나랑 같이 주방으로 가자 | Hôm nay sẽ phục vụ gỏi bạch tuộc. Cùng tôi vào bếp nào. |
(수문장) 나는 물거품으로 사라진 인어를 안타깝게 여겨 | Ta tiếc thương cho nàng tiên cá bị hóa thành bọt nước |
[신비로운 음악] 인어의 눈물이자 흔적인 진주를 | Ta tiếc thương cho nàng tiên cá bị hóa thành bọt nước nên đã dùng trí tuệ của mình để phong ấn viên ngọc, |
나의 지혜를 이용해 봉인한 신비의 존재다 | nên đã dùng trí tuệ của mình để phong ấn viên ngọc, cũng chính là nước mắt và vết tích của nàng tiên cá. |
이 말은 곧 | cũng chính là nước mắt và vết tích của nàng tiên cá. Cũng tức là ta biết về viên ngọc mà các bạn sắp phải tìm. |
여러분이 찾고 있는 진주를 내가 알고 있다는 얘기다 | Cũng tức là ta biết về viên ngọc mà các bạn sắp phải tìm. |
[사람들의 탄성] | Cũng tức là ta biết về viên ngọc mà các bạn sắp phải tìm. LIỆU MÀ ĐỐI TỐT VỚI TA |
- 어디 있어! - (승기) 우리 진주 좀 찾게 | - Ở đâu vậy? - Giúp chúng tôi tìm ngọc với. |
빨리 알려 주세요, 도와주세요! | - Ở đâu vậy? - Giúp chúng tôi tìm ngọc với. |
(수문장) 지금부터 내가 할 것은 당신들의 지식을 시험해서 | Bây giờ, ta sẽ kiểm tra kiến thức của các bạn để xem |
인어의 진주를 과연 가질 자격이 있는지 [나래가 의아해한다] | - có xứng lấy ngọc của tiên cá không. - Kiến thức? |
확인하는 것이다 | - có xứng lấy ngọc của tiên cá không. - Kiến thức? |
- (희철) 오, 지식 - (승기) 아, 퀴즈, 퀴즈 | - Ồ, kiến thức. - Đố vui. |
(나래) 아, 퀴즈 좋아 퀴즈 좋아요 | Tôi thích đố vui. |
(수문장) 지식들은 어디에서인가 한 번씩 봤을 것이다 | Các kiến thức liên quan đến những thứ các bạn đã thấy ở đâu đó. |
잘 기억해라 | Các kiến thức liên quan đến những thứ các bạn đã thấy ở đâu đó. Cố mà nhớ đi. |
지금부터 출제하는 지식들은 | Cố mà nhớ đi. Các câu hỏi được lấy từ bảng tin Thường Thức Thế Giới Mới Hôm Nay |
'오늘의 신세계 상식'이란 게시물로 [흥미로운 음악] | Các câu hỏi được lấy từ bảng tin Thường Thức Thế Giới Mới Hôm Nay |
[나래의 놀란 신음] (수문장) | được dán khắp nơi trên đảo như Ốc Đảo Bistro, Siêu Thị Mới, |
(수문장) 여러분들이 머문 신세계 곳곳에 게시돼 있었다 | được dán khắp nơi trên đảo như Ốc Đảo Bistro, Siêu Thị Mới, Ngân Hàng Mega và Cà Phê Cây Song Sinh. |
(승기) 아까 신세계 상식 있었는데 와, 안 봤어 [나래의 탄성] | CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐƯỢC DÁN KHẮP NƠI Ở THẾ GIỚI MỚI Lúc nãy em có thấy bảng tin Thường Thức nhưng không đọc. |
(나래와 태호) - 많이 살 겁니다 - 여러분, 다들 고생 많으셨어요 | NGÀY 2 NGÀY 3 |
(나래) 아, 이게 뭔 일이야, 이게 | NGÀY 4 |
- (나래) 나 매일매일 봤어 - (카이) 아예 안 봤어 [승기의 놀란 신음] | Chị đọc mỗi ngày luôn. - Thật sao? - Dựa hết vào chị đấy. |
(카이와 승기) - 진짜? - 누나밖에 없다, 누나밖에 없다 | - Thật sao? - Dựa hết vào chị đấy. |
- 나 매일매일 봤어 - (승기) 아까도 봤어? 트윈트리? | - Chị đọc mỗi ngày. - Hôm nay có đọc chứ? |
(보아) 여기 있고 | AI NẤY ĐỀU LƯỚT QUA |
(지원) 야, 이거 안 되면 나 진짜 돈 날린다, 너무 크게 | THẬM CHÍ DÁN NGAY TRƯỚC MẶT |
아… | THẬM CHÍ DÁN NGAY TRƯỚC MẶT |
(수문장) 자, 지금부터 내가 내는 질문에 | Nếu các bạn trả lời đúng sáu lần trong số các câu hỏi, |
[긴장되는 음악] 여섯 번 정답을 맞히면 | Nếu các bạn trả lời đúng sáu lần trong số các câu hỏi, |
인어의 눈물을 얻을 수 있게 도와주겠다 [승기의 탄성] | ta sẽ giúp lấy Nước Mắt Tiên Cá. - Được. - Tuy nhiên, |
- 오케이 - (수문장) 하지만 | - Được. - Tuy nhiên, |
(수문장) 틀리거나 제시한 시간 내에 문제를 풀지 못할 경우 | nếu các bạn trả lời sai hoặc hết thời gian trả lời, |
그 대가를 치르게 될 것이다 | các bạn sẽ phải trả giá. |
너희들이 갖고 있는 작은 진주는 서로 양도하거나 교환할 수 없다 | Các bạn không được cho hoặc đổi viên ngọc nhỏ đang sở hữu. |
그 진주가 각자에게 주어진 기회이다 | Những viên ngọc đó là quyền trả lời của mỗi người. |
(카이) 많은 사람은 많이 대답할 수가 있는 거네 [승기가 호응한다] | Những viên ngọc đó là quyền trả lời của mỗi người. Vậy có nhiều ngọc sẽ được trả lời nhiều lần hơn. |
많이 잡을 필요가 없었네 | Không cần có nhiều. |
(승기) 그러니까, 희철이 형이 계속 다 맞혀야 되네 | Anh Hee Chul phải trả lời được nhiều. |
[흥미로운 음악] (나래) 그러면… | Anh Hee Chul phải trả lời được nhiều. |
(지원) 야, 난리 났네 [사람들의 웃음] | - Không xong rồi. - Thật là. |
(나래) 그럼 내가 맞힐 수가 없네? | - Không xong rồi. - Thật là. Chị không được trả lời. |
- (승기) 지식을 빨리 알려 줘 - (카이) 아, 누나, 아… | Chị không được trả lời. - Mau truyền kiến thức lại đi. - Chị. |
(수문장) 첫 질문에 대답할 사람만 남고 나머지는 | Ngoại trừ người trả lời câu hỏi, tất cả hãy bước vào trong chân ta. |
내 다리 속으로 들어와라 | tất cả hãy bước vào trong chân ta. |
- (나래) 하, 어떡하지? - 다리 속? [무거운 음악] | - Trong chân? - Làm sao nhỉ? |
(지원과 승기) - 야, 처음에 내가 갈게 - 아니야, 신세계 상식이잖아 | - Anh trước cho. - Thường thức thế giới mới. - Do anh có nhiều ngọc. - À, được. |
- 내가 여러 개라서 - (승기) 아, 오케이, 오케이 | - Do anh có nhiều ngọc. - À, được. |
(나래) 그래, 그래 | Thế đi. |
아유, 세상에 | Ôi trời ạ. |
(지원) 여기, 여기, 여기 | Ở đây. |
(수문장) 첫 번째 도전자 | Ở đây. Người đầu tiên đặt một viên ngọc Thượng hoặc Hạ vào miệng ta. |
[긴장되는 음악] 내 입에 상, 하 진주 중 하나를 넣어라 | Người đầu tiên đặt một viên ngọc Thượng hoặc Hạ vào miệng ta. |
난이도다 '상'이 난이도야 | Là độ khó. Thượng là độ khó cao. |
[나래의 한숨] (지원) 야, 하로 넣어, 하! | Là độ khó. Thượng là độ khó cao. Đặt Hạ vào thôi. |
하로 넣어야 돼 야, 이건 난이도야 | Đặt Hạ vào thôi. Chữ trên ngọc là độ khó đấy. |
(카이) [웃으며] 나온다 [사람들의 환호] | - Có gì chui ra kìa. - Nòng súng hả? |
(나래) 대포 아니야? 저 정도면? | - Có gì chui ra kìa. - Nòng súng hả? |
[사람들의 환호와 웃음] | |
대포냐고 | - Nòng súng đó. - To quá. |
(희철) 피노키오야, 뭐야? | Là Pinocchio sao? |
(수문장) 자, 대답은 꼭 30초 안에 해야 된다 | Phải trả lời trong vòng 30 giây. |
[긴장되는 음악] (수문장) | Văn hóa "Nhanh lên" của nước ta đã phát minh ra sản phẩm gì chưa từng có trên thế giới? |
(희철) 와… | sản phẩm gì chưa từng có trên thế giới? |
(카이) 와, 이거 어떻게 알아? | Ai mà biết? |
- 이게 하라고? - (카이) 이게 뭐야? | - Đây là câu dễ á? - Gì vậy chứ? |
(수문장) | Đây là một vật phẩm khách du lịch đến Hàn Quốc nhất định phải mua. |
(수문장) 답을 얘기하라 지금 시간이 흐르고 있어 | - Thời gian trả lời sắp hết. - Trả lời đại đi. |
빨리, 그냥 아무거나 [카이가 재촉한다] | - Thời gian trả lời sắp hết. - Trả lời đại đi. |
(지원) 아, 보기가 없는 거예요? | Không có đáp án để chọn à? |
(나래) 보기 없어, 주관식이야 오빠, 이거 | - Không có đâu. - Đây là câu hỏi tự luận. |
[흥미로운 음악] (수문장) 주관식이야, 주관식 | - Không có đâu. - Đây là câu hỏi tự luận. |
휴대용 고추장! | Tương ớt dạng du lịch. |
(수문장) 땡! | Sai! |
[카이의 힘겨운 신음] | |
[웅장한 음악] | |
이 무식한 것들! | Lũ người vô tri kia! |
이 물은 지식의 약수다 | Đây là Nước Thần Tri Thức. Hứng để tỉnh táo lại đi. |
[비명] 맞고 정신 차려라 | Đây là Nước Thần Tri Thức. Hứng để tỉnh táo lại đi. |
(보아) 으아… [흥미로운 음악] | Đây là Nước Thần Tri Thức. Hứng để tỉnh táo lại đi. |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
이게 뭐야, 이거? | Đây là gì vậy? |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
(수문장) 정답은 | Đáp án là cà phê gói. |
커피믹스였다 | Đáp án là cà phê gói. |
[사람들의 탄식] | Đáp án là cà phê gói. ĐÁP ÁN: CÀ PHÊ GÓI |
- (희철) 나 한번 해 볼게 - (지원) 커피믹스라고? | - Để em thử. - Cà phê gói sao? |
- (승기) 형 - (희철) 형, 어떻게… [지원의 피곤한 신음] | THỜI CÒN GIẢ VỜ NHÀ NGHÈO NGÀY 4 |
(지원) 넌 어떻게 날 깨우지도 않고 가냐? 먼저 | Sao không gọi anh dậy mà đi trước vậy? |
(승기) 형 | ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG |
우리 집 소파에서 자다가 어제 잠깐 사라진 거 아니었어? | ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG |
(희철) [웃으며] 소파에서 잤어? | ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG |
(수문장) 첫 번째 기회가 실패했다 시간이 지나 버렸다 | Cơ hội đầu tiên thất bại. Đã hết thời gian trả lời. |
[지원이 구시렁거린다] 30초 내에 빨리 많은 답을 얘기하도록 해라 | Hãy nói thật nhiều câu trả lời trong 30 giây. |
누나, 근데 굉장히 깨끗해졌어요 | Chị ơi, chị sạch sẽ hơn rồi đấy. |
[흥미로운 음악] (나래) 그래? 다행이다 [카이의 웃음] | Vậy sao? May quá. - Thật ấy. - Được đó chị. |
- (카이) 차라리 나아 - (승기) 누나는 이게 맞다 | - Thật ấy. - Được đó chị. |
(카이) 어, 차라리 낫다 | - Thật ấy. - Được đó chị. Thế này lại đỡ hơn. |
- (희철) 나 한번 해 볼게 - (지원) 커피믹스라고? | - Để em thử. - Cà phê gói sao? |
- (희철) 가자! - (카이) 형, 상 한번 해 봐요, 상 | - Để em thử. - Cà phê gói sao? - Bắt đầu này. - Anh, chọn Thượng đi. - Để coi Thượng ra sao. - Vậy chọn Thượng. |
- (카이) 상이 어떤지 한번 보자 - 상 가 볼게, 일단 | - Để coi Thượng ra sao. - Vậy chọn Thượng. |
- (희철) 상 - (카이) 상이 어떤지 한번 보자 | - Thượng. - Để coi Thượng ra sao. |
(수문장) 상 진주를 주었으니 상에 걸맞은 문제를 주겠다 | Bạn đã giao viên ngọc Thượng, ta sẽ ra câu hỏi có độ khó tương ứng. |
[신비로운 음악] (수문장) | Đây là tên của một loại cá biển xấu xí và chậm chạp - có biệt danh là "Ttukji". - Ttukji? |
뚝지? | - có biệt danh là "Ttukji". - Ttukji? |
(수문장) | Đây còn là từ để chỉ một người chậm hiểu, không biết phân biệt đúng sai. Đó là từ gì? |
빠가사리! | Cá đầu bò! |
- 아무거나 다 얘기해 - (수문장) 땡 | - Cứ nói đại đi. - Sai. |
빠가사리, 쏘가리! | - Cá hú. - Sai. |
- (수문장) 땡 - 아무거나 해 봐, 오빠, 계속 | - Cá hú. - Sai. - Nói tiếp cái khác đi. - Cá ngựa! |
- (희철) 해마! - (수문장) 땡 | - Nói tiếp cái khác đi. - Cá ngựa! - Sai. - Cá kiếm. |
- (희철) 청새치! - (수문장) 땡 | - Sai. - Cá kiếm. - Sai. - Cá mập xanh. |
- (희철) 청상어! - (수문장) 땡 | - Sai. - Cá mập xanh. - Sai. - Hải cẩu. |
- (희철) 바다표범! - (수문장) 땡 | - Sai. - Hải cẩu. Sai. |
(희철) 카, 맛있는 거 많이 파네 | Sai. CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN NGÀY 3 |
이거 우유 유통 기한 지난 거 아니에요? | CẠNH HỘP SỮA HẾT HẠN DO HEE CHUL PHÁT HIỆN |
(직원1) 아, 진짜요? | |
죄송해요 제가 확인을 못 했나 봐요 | ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ CÁ MẶT NGU, MYEONGTEONG-GURI |
아, 뭐야? | - Là gì vậy? - Khó quá. |
(보아) 너무 어려워 | - Là gì vậy? - Khó quá. |
(수문장) 점점 주변 사람들은 각오해야 될 것이다 | Mọi người xung quanh chuẩn bị tinh thần đi. |
(희철) 잠깐만! 이게 뭐라고… | Mọi người xung quanh chuẩn bị tinh thần đi. - Đợi đã. - Khoan. |
- 야, 뭐 있냐? - (카이) 터진다! | Là gì vậy? |
가오리! [보아의 겁먹은 신음] | Là gì vậy? Cá đuối. |
(승기) 가오… | HẾT GIỜ |
[비명] [나래의 웃음] | HẾT GIỜ |
- 주꾸미, 다 같이 맞히면 안 돼? - (나래) 그래! | - Bạch Tuộc Con, đoán chung được không? - Ừ. |
(수문장) 만약에 주변 사람이 입을 뻥긋이라도 하면 | - Bạch Tuộc Con, đoán chung được không? - Ừ. Nếu người xung quanh mở miệng ra nói giúp, |
그에 따른 대가가 따를 것이다 | bạn sẽ phải trả giá. |
(희철) 야, 이거 확 그냥 | - Cái con này… - Nhất là người mặc đồ thể dục đỏ. |
(수문장) 특히 빨간 추리닝 | - Cái con này… - Nhất là người mặc đồ thể dục đỏ. |
(나래) 어, 어, 아이고 요주의 인물이네 [보아의 웃음] | Đã bị tia rồi kìa. |
아, 주꾸미가 [승기의 웃음] | Đã bị tia rồi kìa. Con bạch tuộc này xem thường tôi đấy à? |
(희철) 야, 지점장도 무시해 [나래의 웃음] | Con bạch tuộc này xem thường tôi đấy à? Trưởng chi nhánh cũng xem thường tôi. Chủ Cửa Hàng Bóng Đêm cũng vậy. |
그림자 마스터도 무시해 | Trưởng chi nhánh cũng xem thường tôi. Chủ Cửa Hàng Bóng Đêm cũng vậy. |
[나래의 한숨] 주꾸미도 무시하냐, 이제? | Bây giờ đến lượt bạch tuộc. |
야, 진짜 나 미치겠네 [웃음] | Ôi, điên thật mà. |
(수문장) 자 질문에 답하고 싶으면 | Nếu muốn trả lời câu hỏi, hãy đặt một viên ngọc vào. |
진주를 나에게 줘라 | Nếu muốn trả lời câu hỏi, hãy đặt một viên ngọc vào. |
- (나래) 내가 갈게 - (승기) 누나, 누나 | - Để em. - Chị trả lời đi. |
[매혹적인 음악] | CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI XUẤT HIỆN |
(승기) 우리 여섯 개 맞혀야 돼 여섯 개, 여섯 개 해야 돼 | Chúng ta cần đáp đúng sáu câu, sáu câu mới được. |
(수문장) | Ở Anh gọi là "Love apple". Ở Mỹ gọi là "Wolf apple". Đó là gì? |
[고풍스러운 음악] (수문장) | Ở Mỹ gọi là "Wolf apple". Đó là gì? |
- (카이) 이게 뭐야? 러브 애플? - (나래) 예? | - Cái gì? "Love apple" á? - Hả? |
울프 애플 | - Cái gì? "Love apple" á? - Hả? |
울프, 나 이거 나 이거 못 봤던 거야 | - Tôi chưa thấy cái này. - Love apple? |
(승기) 러브 애플? | - Tôi chưa thấy cái này. - Love apple? |
아무거나 얘기해, 누나, 그냥 | Cứ nói đại đi chị. |
- (나래) 사과! - (희철) 아니야, 아니야 | - Táo! - Không phải. |
그건 애플이잖아 [나래가 중얼거린다] | Nó là táo mà. |
- (나래) 어, 아니야, 어? - (승기) 무슨 애플 [긴박한 음악] | - Ôi không phải. - Cái gì nhỉ? Xoài. |
어, 뭐지? 망고? | - Ôi không phải. - Cái gì nhỉ? Xoài. |
라즈베리 [승기의 비명] | - Na Rae. - Việt quất. Dâu. |
딸기 [카이의 웃음] | - Na Rae. - Việt quất. Dâu. ĐÃ BIẾT HÌNH PHẠT NÊN CÀNG SỢ |
(나래) 그, 뭐야? [사람들의 겁먹은 신음] | ĐÃ BIẾT HÌNH PHẠT NÊN CÀNG SỢ |
- 무화과 - (수문장) 5초 | - Quả sung. - Năm giây. |
[사람들의 겁먹은 신음] 야, 어떡하지? | Phải làm sao đây? |
(나래) 야, 이거 문제, 나 봤던 거 아니란 말이야, 이거 진짜 | - Na Rae. - Vấn đề là tôi chưa từng thấy cái này. |
베리… | Việt quất… |
아이고 | Việt quất… |
베리… | CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI CŨNG THẤT BẠI |
아이고 | CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI CŨNG THẤT BẠI |
[흥미로운 음악] [사람들의 힘겨운 신음] | CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI CŨNG THẤT BẠI |
베리, 아이고 | DÙ BỊ TẠT LIÊN TỤC VẪN CHƯA QUEN VỚI NƯỚC THẦN TRI THỨC |
[사람들의 힘겨운 신음] | DÙ BỊ TẠT LIÊN TỤC VẪN CHƯA QUEN VỚI NƯỚC THẦN TRI THỨC |
정답이 뭐야? | Đáp án là gì vậy? |
(수문장) 토마토 | Cà chua. |
[사람들의 탄식] | Cà chua. |
아, 토마토 | À, cà chua. |
[사람들의 비명과 웃음] (나래) 아휴, 씨 | |
[카이의 웃음] [나래의 놀란 신음] | |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | LẠI LÀ GÌ NỮA ĐÂY? |
[승기의 웃음] | LẠI LÀ GÌ NỮA ĐÂY? |
[수문장의 비명] (나래) 괜찮아, 괜찮아? | TƯỚNG BẠCH TUỘC CỰC PHẪN NỘ VÌ TỰ DƯNG GÃY CHÂN |
(수문장) 아! 내 다리! | Trời ơi! Chân của ta! |
내 다리! [수문장의 목소리가 울린다] | Trời ơi! Chân của ta! MỌI NGƯỜI ƠI, CHÚNG TA TIÊU ĐỜI RỒI PHẢI KHÔNG? |
내 다리! [수문장의 목소리가 울린다] | MỌI NGƯỜI ƠI, CHÚNG TA TIÊU ĐỜI RỒI PHẢI KHÔNG? |
영영 진주의 비밀을 알고 싶지 않나! [보아의 웃음] | Các bạn muốn vĩnh viễn không biết được bí mật của viên ngọc sao? |
(보아) 레몬! | Các bạn muốn vĩnh viễn không biết được bí mật của viên ngọc sao? Chanh! |
헨리! | Henry! |
미꾸라지 | Henry! Cá chạch. |
[카이의 힘겨운 신음] | Cá chạch. CÁCH VIÊN NGỌC NGÀY CÀNG XA |
(수문장) 한 문제도 못 맞히다니 한심하구먼 | Một câu cũng đoán không đúng. Thật là thảm hại. |
이번엔 빨간 추리닝인가? [긴장되는 음악] | Đến lượt đồ thể thao đỏ à? |
야, 하 한번 가 봐 | Thử chọn Hạ một lần xem. ANH HÙNG XUẤT HIỆN THỜI LOẠN LẠC |
[웅장한 음악] (수문장) | Trừ khi họ có khuyết điểm nào khác, |
(수문장) | Napoleon thường tin dùng những người có "cái này" lớn. |
(수문장) | "Cái này" là gì? |
[희철의 당황한 신음] (승기) 아무거나, 아무거나 | Nói đại đi. Bộ phận cơ thể đó. |
아무거나 다 얘기해, 신체 뭐 | Nói đại đi. Bộ phận cơ thể đó. |
아, 머리! | Đầu. Mắt. |
눈! 코! | Đầu. Mắt. - Mũi. Não. - Chính xác. |
- (희철) 뇌! - (수문장) 딩동댕 | - Mũi. Não. - Chính xác. |
(보아) 어? [사람들의 환호성] | - Mũi. Não. - Chính xác. NAPOLEON THÍCH NGƯỜI CÓ MŨI TO |
[흥미로운 음악] | NAPOLEON THÍCH NGƯỜI CÓ MŨI TO |
(희철) 해냈다, 승기야! | - Anh làm được rồi, Seung Gi à. - Giỏi lắm. |
- (승기) 좋았어! - (나래) 됐다 | - Anh làm được rồi, Seung Gi à. - Giỏi lắm. |
(승기) 오, 정답 맞히니까 리본에 불 들어왔어 | Đáp đúng nên đèn sáng rồi kìa. |
- 자, 자, 가자! 주꾸미! - (지원) 야, 다리를 하나 더 잘라 | - Bắt đầu đi. - Cắt thêm một chân nó. Tới luôn, Bạch Tuộc Con. |
가자! [승기의 웃음] | Tới luôn, Bạch Tuộc Con. |
(수문장) 개복치 | - Cá mặt trăng có tên khoa học là gì? - Tôi biết loại cá này. |
- 개복치 알지 - (수문장) 의 학명은? | - Cá mặt trăng có tên khoa học là gì? - Tôi biết loại cá này. |
- (카이) 어? - 학명? | - Tên khoa học? - Là gì vậy? |
학명이 뭐야? | - Tên khoa học? - Là gì vậy? |
(수문장) | Tôi sẽ đưa gợi ý. Một bài hát của Um Jung Hwa. |
(희철) 몰라 몰라! | Mola mola. |
(수문장) 딩동댕 [사람들의 환호성] | Chính xác. |
- 야! - (지원) 와, 몰라 몰라! | Mola mola. |
(승기) 야, 희철이 형 오늘따라 멋있어 보인다 [사람들의 탄성] | Mola mola. QUÊN KIM CHUN SAM CỦA QUÁ KHỨ ĐI |
나 없었으면 어쩔 뻔했어 진짜 다들! | KIM HEE CHUL MÀU ĐỎ KHÍ THẾ HỪNG HỪNG ĐÂY NÀY |
(카이) 진짜로 | KIM HEE CHUL MÀU ĐỎ KHÍ THẾ HỪNG HỪNG ĐÂY NÀY |
코! 몰라 몰라! | Mũi. Mola mola. |
[사람들의 환호성] | TIẾN GẦN ĐẾN VIÊN NGỌC NHỜ HEE CHUL |
(희철) 해냈다, 승기야! | TIẾN GẦN ĐẾN VIÊN NGỌC NHỜ HEE CHUL |
- (승기) 좋았어! - (나래) 됐다 | |
- (희철) 와, 대박, 대박이다 - (카이) 와, 대박이다 | TÔI SẼ VƯỢT QUA CỬA ẢI TƯỚNG BẠCH TUỘC - Đỉnh thật. - Đỉnh thật đó. |
(승기) 대박이다 | - Đỉnh thật. - Đỉnh thật đó. |
(희철) 비빔밥! | Cơm trộn. Hot dog. Mì gói. |
핫도그, 라면! | Cơm trộn. Hot dog. Mì gói. |
(승기) 아무거나 아무거나 얘기해, 그냥 | - Nói đại đi. - Nói cái nào cũng được. |
햄버거 | Hamburger. |
- (보아) 힌트, 힌트 - (희철) 스테이크 | - Gợi ý. - Bít tết. |
(희철) 샌드위치! | Sandwich. |
(수문장) 정답 [사람들의 환호성] | Chính xác. KIM CHUN SAM LẠI ĐOÁN ĐÚNG! |
- (승기) 잘했어, 잘했어, 잘했어! - (희철) 야, 승기야! | - Giỏi lắm. - Seung Gi à! |
- (승기) 이야, 형! - (희철) 승기야, 형이야! [사람들의 웃음과 박수] | - Giỏi lắm. - Seung Gi à! |
(희철과 카이) - 카이야! - 형이 에이스야, 형이 에이스야! | - Giỏi lắm. - Seung Gi à! - KAI à! - Anh là át chủ bài. - Anh là át chủ bải. - Tôi chính là át chủ bài. |
- 내가 에이스야! - (승기) 좋아, 좋아, 좋아! | - Anh là át chủ bải. - Tôi chính là át chủ bài. |
(승기) 야, 희철이 형 | - Anh là át chủ bải. - Tôi chính là át chủ bài. - Anh Hee Chul. - Tôi thông minh quá đi! |
(희철) 나는 똑똑하다! [카이의 웃음] | - Anh Hee Chul. - Tôi thông minh quá đi! |
나는 똑똑하다! [희철의 목소리가 울린다] | TÔI LÀ KIM HEE CHUL THÔNG MINH |
야, 다음 누구야! | - Tiếp theo là ai? Giữ lấy phong độ này. - Được. |
야, 이 기세 몰아가! | - Tiếp theo là ai? Giữ lấy phong độ này. - Được. |
(수문장) 자, 질문을 주겠다 | - Ta sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo. - Là gì? |
(카이) 뭐야? | - Ta sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo. - Là gì? |
[흥미로운 음악] (수문장) | Trong tục ngữ tiếng Nga, |
(수문장) | bạn phải cầu nguyện ba lần khi làm "việc này". |
(나래) 사랑을 할 때 결혼을 할 때 | Khi yêu. Khi cưới. |
(수문장) 딩동댕 [사람들의 환호성] | Chính xác. |
[나래의 안도하는 한숨] | KẾT HÔN |
(수문장) | Khi có vị trí cần tuyển người, người ta thường nói có T.O. |
(수문장) | T là viết tắt của từ gì? |
Table | Table. |
(수문장) 딩동댕 [사람들의 환호성] | Chính xác. Seung Gi thông minh thật đó. |
야, 얘는 그냥 똑똑하구나 | Seung Gi thông minh thật đó. |
(나래) 야, 그냥 똑똑하네 [승기의 환호성] | - Thông minh thật. - Giỏi lắm. |
(승기) 봤지, 봤지, 봤지, 봤지! | - Thông minh thật. - Giỏi lắm. |
(나래) 야, 대박이다 [환호성] | - Thông minh thật. - Giỏi lắm. Đỉnh quá. |
(희철과 승기) - 하나 남았어, 하나 남았어 - 하나만 하면 된다, 우리 하나만 | - Còn một câu nữa thôi. - Chỉ cần đoán đúng một câu nữa. |
- 하나 남았잖아, 우리 지금 - (승기) 하나만 하면 돼, 하나만 | - Bây giờ còn lại một câu nữa. - Một câu thôi. |
할 수 있어 [신비로운 음악] | Chúng ta có thể làm được. |
(지원) 야, 아무도 없어, 이제? | Bây giờ không ai còn ngọc sao? |
(사람들) 없어 | Bây giờ không ai còn ngọc sao? - Không. - Không. |
(나래) 카이야, 너 없어? | KAI, em không có sao? |
(수문장) | Một hình thái tiêu dùng xuất hiện trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế. |
(수문장) | Hiện tượng số lượng bán ra của các mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì? |
(수문장) | Hiện tượng số lượng bán ra của các mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì? |
(승기) 저렴한 사치품의… | Hiện tượng số lượng bán ra của các mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì? Đồ xa xỉ giá rẻ. |
브로치 | Cổ phiếu Blue-chip. |
[나래의 힘겨운 신음] | HẾT GIỜ LÀ THẤT BẠI |
(지원) 아니, 뭐, 그런 거 아니야? | HẾT GIỜ LÀ THẤT BẠI Không đúng sao? |
[사람들의 힘겨운 신음] | SỐ NGỌC CÒN LẠI: BA CƠ HỘI |
[흥미로운 음악] (수문장) | Trong Nhật ký Jehol, nhà thực học Park Ji Won miêu tả loài động vật này |
(수문장) | có tai giống như mây |
(수문장) | và mắt như vầng trăng khuyết. Đây là động vật gì? |
[지원의 의아한 신음] 오빠 | - Anh à. - Bắn đi, câu tiếp theo. |
쏴, 다음 거 | - Anh à. - Bắn đi, câu tiếp theo. |
[희철의 비명] | LÀ CON VOI |
[카이의 분한 신음] (보아) 아, 얄미워! | Đáng ghét quá. |
(수문장) 이것을 잃으면 | Đáng ghét quá. Nếu như mất cái này thì bị xem như đã mất đi trinh tiết. |
절개를 굽히는 것으로 간주되었다고 하는데 | Nếu như mất cái này thì bị xem như đã mất đi trinh tiết. |
이것은? | Đây là vật gì? |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
아이, 좀 맞혀! | Cứ đoán đại đi! |
왜 이렇게 많이 주웠어, 형! 쓸데없이 | Sao anh nhặt nhiều ngọc vậy? Chả có ích gì. |
그러니까 왜 나한테 다 야, 이거… | Tại sao lại về tay anh chứ? Không thể nhường lại sao? |
(지원) 이거 양도해 줄 수 없어? | Không thể nhường lại sao? |
(나래) 오빠한테 나온 문제는 다 내가 봤던 거야 | Không thể nhường lại sao? Mấy câu hỏi của anh, em đã đọc hết rồi. |
[사람들의 탄식] | Mấy câu hỏi của anh, em đã đọc hết rồi. |
야, 이제 상이야 | - Bây giờ là Thượng đó. - Đặt ngọc vào đi anh. |
- (희철) 빨리 넣어, 그럼, 추워! - (나래) 오빠, 넣어, 넣어! | - Bây giờ là Thượng đó. - Đặt ngọc vào đi anh. |
[의미심장한 음악] | |
(수문장) 마지막인가? | Cơ hội cuối cùng rồi nhỉ? VIÊN NGỌC NHỎ CUỐI CÙNG, CƠ HỘI CUỐI CÙNG |
형, 그냥 해 보자 | - Cứ thử đi. - Đây là câu hỏi cuối cùng. |
(수문장) 자, 마지막 질문 | - Cứ thử đi. - Đây là câu hỏi cuối cùng. |
상에 걸맞은 문제를 주겠다 | Ta sẽ đưa ra câu hỏi tương đương với ngọc Thượng. |
(수문장) | Trong Thần thoại Hy Lạp cổ đại, ai là người phụ nữ đầu tiên |
(수문장) | Trong Thần thoại Hy Lạp cổ đại, ai là người phụ nữ đầu tiên do thần Zeus cùng với các thần khác cùng tạo ra? NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC? |
[고풍스러운 음악] | NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC? |
(카이) 어? | NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC? |
신 다 말하면 돼, 다 | - Anh nói hết tên anh biết đi. - Vệ Nữ. |
- (카이) 신 아무나 - 비너스! | - Anh nói hết tên anh biết đi. - Vệ Nữ. |
[긴장되는 음악] - (승기) 신이… - (수문장) 20초 | Hai mươi giây. |
형, 빨리 아무거나 막… | Nhanh lên anh, ai cũng được. |
아프로디테 | Aphrodite. |
(승기) 아무거나 다 얘기해 | Nói đại đi anh. |
헤라! | Hera. |
야, 이거 한 명 탈락하겠는데 | Chắc một người sẽ bị loại đây. |
(수문장) 10초 | Mười giây. |
아담, 이브! | Adam. Eve. |
(수문장) 5초 | Năm giây. |
(카이) 제발! [희철의 괴로운 신음] | Làm ơn. |
[사람들의 괴로운 신음] (희철) 안녕히 계세요, 여러분! | Làm ơn. Mọi người ở lại mạnh giỏi. |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
(지원) 누군데? | Ai vậy? |
(수문장) 판도라 | Ai vậy? Pandora. |
아, 판도라가 만들어… | À, tạo ra Pandora. |
(수문장) 성공 조건인 여섯 문제 중 | Để chiến thắng cần trả lời đúng sáu câu, |
다섯 문제만 맞혔기 때문에 | nhưng các bạn chỉ trả lời đúng năm câu |
이번 관문은 실패이다 | nên đã thất bại trong nhiệm vụ này. |
실패했기 때문에 너희들 중에 주민 한 명을 탈락시켜야 된다 | Vì thế, ta phải loại một người trong số các cư dân. |
[단말기 알림 효과음] | |
- (희철) 어, 잠깐만 - (카이) 왔다, 왔다, 왔다 | - Chờ một chút. - Đến rồi. |
얘들아, 미안하다 | Anh xin lỗi mấy đứa. |
(승기) [웃으며] 투표인가 봐 [밝은 음악] | Anh xin lỗi mấy đứa. Nhiệm vụ thất bại là tại anh. |
- 이 실패는 형으로 인해서 - (나래) 아니야 | Nhiệm vụ thất bại là tại anh. - Không đâu. - Chúng ta đã có thể thành công, |
(지원) 다 같이 성공할 수 있었는데 | - Không đâu. - Chúng ta đã có thể thành công, |
나로 인해서 한 문제를 못 맞혀서 [나래가 부정한다] | - nhưng do anh không đoán được câu nào. - Không phải vậy đâu. |
- 오빠, 아니라고 - (지원) 실패했어 | - nhưng do anh không đoán được câu nào. - Không phải vậy đâu. |
- 그래요, 형, 그래요 - (나래) 아니야, 오빠 | - nhưng do anh không đoán được câu nào. - Không phải vậy đâu. - Không sao đâu. - Bỏ phiếu trước đã. |
(희철) 일단 투표해 | - Không sao đâu. - Bỏ phiếu trước đã. |
아니, 누구 하지? 진짜 | Phải chọn ai đây? |
나, 나 3개 맞혔어 | Em đoán đúng ba câu đó. |
(지원) 너는 인정, 인정 | Em đoán đúng ba câu đó. Công nhận cậu rất giỏi. |
- (나래) 맞아 - (승기) 나, 나 한… | Em một câu, một đòn quyết định đó. |
- 원 샷 원 킬 했잖아 - (나래) 맞아, 그건 그래 | Em một câu, một đòn quyết định đó. - Ừ được rồi, đúng vậy. - Trước hết bỏ phiếu kín đi. |
(희철) 비밀 투표 해, 일단 | - Ừ được rồi, đúng vậy. - Trước hết bỏ phiếu kín đi. CHỌN MỘT CƯ DÂN BỊ LOẠI |
(수문장) | Cuộc bỏ phiếu kết thúc. |
[의미심장한 음악] (수문장) 여러분이 뽑은 탈락자는 | Người bị loại mà các bạn đã chọn là… |
은지원 | …Eun Ji Won. |
은지원은 집으로 돌아가길 바란다 | EUN JI WON LOẠI Xin mời Eun Ji Won trở về nhà. |
잘 가 | Xin mời Eun Ji Won trở về nhà. - Anh đi mạnh giỏi. - Bọn em sẽ chia cho anh chút đỉnh. |
형, 어쨌든 우리가 섭섭지 않게 챙겨 줄게요 | - Anh đi mạnh giỏi. - Bọn em sẽ chia cho anh chút đỉnh. |
아니야, 밥만 사 줘 | Không sao. Mua cơm cho anh thôi. |
- (나래) 오빠, 걱정하지 마 - 밥만 사 줘도 | Không sao. Mua cơm cho anh thôi. - Đừng lo. - Đãi anh một bữa nhé. |
[흥미로운 음악] - (승기) 걱정하지 마 - (지원) 밥만 사 줘도 돼 | - Đừng lo. - Đãi anh một bữa nhé. Em sẽ đãi anh mà. |
- (승기) 집에 가 있어 - (지원) 파이팅 해! | Em sẽ đãi anh mà. - Anh về nhé. - Cố lên. |
- (승기) 집에 가 있어, 빨리 가요 - (지원) 파이팅! | - Anh về nhé. - Cố lên. - Anh về nhà nhé. - Cố lên. |
(승기) 집에 가 있어 | - Anh về nhà nhé. - Cố lên. |
(수문장) 자, 안타깝지만 여러분 중에 탈락자가 발생했다 [나래의 한숨] | - Anh về nhà nhé. - Cố lên. Tôi rất tiếc khi có một người trong các bạn bị loại. |
남은 자들은 다시 분수대로 돌아가라 | Những người còn lại xin mời đi đến đài phun nước. |
- (승기) 자, 일단 빨리 돌아가서 - 가자 | CỬA ẢI TÌM NGỌC CUỐI CÙNG - Trở lại nhanh lên. - Đi thôi. |
- (승기) 우리 다시 인어… - (희철) 일단 시공간, 시공간! | - Trở lại nhanh lên. - Đi thôi. - Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ. - Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian. |
(승기) 비너스 광장으로 가야 돼 비너스 광장 | - Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ. - Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian. |
- (카이) 절로 갑시다 - (승기) 자, 가자 | - Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ. - Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian. - Hãy đi đến đó. - Đi nào. Nhanh lên KAI. |
(승기) 카이야, 빨리 가자 | - Hãy đi đến đó. - Đi nào. Nhanh lên KAI. CÁC CƯ DÂN ĐANG HƯỚNG VỀ ĐIỂM CUỐI |
[희철의 힘주는 신음] (나래) 아이, 아깝다 | CÁC CƯ DÂN ĐANG HƯỚNG VỀ ĐIỂM CUỐI Đáng tiếc quá. |
[쓸쓸한 음악] | JI WON CÔ ĐƠN ĐI VỀ TRƯỚC |
[지원의 한숨] | BẤT GIÁC BUÔNG TIẾNG THỞ DÀI |
(지원) 뭐 한 게 있다고 배가 고프냐, 씨 | BẤT GIÁC BUÔNG TIẾNG THỞ DÀI Không làm gì mà cũng đói bụng. |
넌 밥 먹을 자격이 없어 | Mình không có tư cách ăn cơm. |
[샤워기 물이 솨 흐른다] | |
이러다가 나 꼴찌 하겠는데? | Sao tôi lại hạng chót được chứ? Còn thua cả Hee Chul. |
희철이보다도? | Sao tôi lại hạng chót được chứ? Còn thua cả Hee Chul. |
아, 진짜 | Ôi thật là. |
야, 여기도 경치 좋네, 나름 | JI WON ĐI HÓNG GIÓ Cảnh ở đây đẹp thật đó. |
아, 저 등대 이제 꼴 보기 싫어 | Ngọn hải đăng kia trông thật đáng ghét. |
[신비로운 음악] | Ngọn hải đăng kia trông thật đáng ghét. |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
[흥미로운 음악] (승기) 야, 야, 너무 추워 | NHỮNG CƯ DÂN SỐNG SÓT TRỞ VỀ - Lạnh quá. - Mọi người không sao chứ? |
[카이의 떨리는 신음] 야, 괜찮아? | - Lạnh quá. - Mọi người không sao chứ? |
일단, 일단 시간이 별로 없어요 | - Lạnh quá. - Mọi người không sao chứ? Chúng ta không có nhiều thời gian. |
어디서 모이는지는 다 알지? [카이가 대답한다] | - Mọi người biết tập hợp ở đâu rồi chứ? - Vâng. |
- (승기) 오케이, 빨리 가자 - (카이) 가요, 가요, 가요, 가요 | - Được, đi nhanh lên. - Đi thôi. |
(승기) 가자, 가자, 가자 | - Được, đi nhanh lên. - Đi thôi. |
[새가 지저귄다] | VƯỜN VỆ NỮ, ĐIỂM CUỐI CỦA HÀNH TRÌNH NƯỚC MẮT TIÊN CÁ |
[신비로운 음악] | |
- (나래) 운전을 잘하네, 어? - (승기) 아휴, 잘하지 | - Em lái xe giỏi nhỉ. - Vâng, giỏi chứ. |
(나래) 어? | |
- (나래) 뭐야, 이거? - (승기) 시계가 있네? [흥미로운 음악] | - Cái gì đây? - Có một cái đồng hồ. |
- (나래) 뭐야, 불안하게 - (승기) 미션인가? | Gì vậy? Bất an ghê. - Nhiệm vụ sao? - Cái gì vậy? |
(카이) 뭐야? | - Nhiệm vụ sao? - Cái gì vậy? |
뭐야? | Gì đây? |
(나래) 또 뭐가 있는 거야? | Có cái gì nữa vậy? |
뭐야, 이거? | NHỮNG CƯ DÂN TRÀN NGẬP NGHI HOẶC |
와, 이거 담금주 키트 아니야, 이거? | NHỮNG CƯ DÂN TRÀN NGẬP NGHI HOẶC Đây không phải là bộ dụng cụ ngâm rượu ư? |
이거 담금주 병인데 | Giống bình ngâm rượu mà. |
- (승기) 뭐지, 이게? - (나래) 뭐야, 이거? | - Cái gì vậy? - Gì thế? CÁC THIẾT BỊ KHẢ NGHI |
(나래) 어? 이거, 이거 진주 아니야? | Đây không phải là con trai sao? |
(승기) 이거잖아, 이거 | Đúng đấy. |
(나래) 오, 조심해, 조심조심 | Cẩn thận. |
[승기의 힘주는 신음] | |
[달그락 소리가 들린다] - (승기) 이게… - (나래) 오, 야, 안에 뭐 들었다 | - Cái này… - Có cái gì ở trong đó. |
- (나래) 어? 왜 그래? - (승기) 어? | - Hả? Sao vậy? - Bị gì thế? |
야… | VỎ TRAI ĐÓNG CHẶT |
[달그락 소리가 들린다] | |
(승기) 어, 진주 있어! | - Ở trong có ngọc. - Có thật. |
(나래) 진주 있어 | - Ở trong có ngọc. - Có thật. |
(승기) 어, 진주 있어 | - Ở trong có ngọc. - Có thật. - Có ngọc ở trong đó. - Có búa hay gì không? |
야, 어디 망치 같은 거 없냐? | - Có ngọc ở trong đó. - Có búa hay gì không? |
(나래) 내리치면 될 거 같은데 [웃음] | - Có ngọc ở trong đó. - Có búa hay gì không? Chắc đập ra được đó. |
어? 왜 그래? | Sao vậy nhỉ? |
(승기) 이야… | Sao vậy nhỉ? Chắc phải có chìa khóa. |
이거, 이 열쇠인가 보다 | Chắc phải có chìa khóa. |
이 열쇠인가 보다 | Chắc phải có chìa khóa. |
(승기와 나래) - 이거 열쇠 구멍 있잖아, 여기 - 아, 그러네 | - Có cái lỗ để tra chìa khóa. - Ừ nhỉ. |
(나래) 야, 기가 막히지, 이거 | Thần kỳ thật. |
보아야 | Bo Ah à. |
- 씻으셨어요? - (승기) 어 | - Mọi người tắm xong hết rồi ạ? - Ừ. |
(승기) 야, 일단 이게 진주함인가 봐 [보아가 놀란다] | - Cái này chắc là Hộp Đá Quý rồi. - Hả? |
여기서 발견했어 | - Cái này chắc là Hộp Đá Quý rồi. - Hả? - Anh thấy nó ở đây. - Phải đợi các anh khác đến nữa à? |
(보아) 누구 더 와야 돼요? 오빠들? | - Anh thấy nó ở đây. - Phải đợi các anh khác đến nữa à? |
[익살스러운 음악] (함께) [웃으며] 와야지 | - Ừ, họ phải đến chứ. - Ừ, phải đợi chứ. |
[웃음] (승기) 와야지, 보아야 | - Ừ, họ phải đến chứ. - Ừ, phải đợi chứ. |
(나래) 아, 우리 셋이서? 셋이서 먹자고? | - Em muốn ba chúng ta chia nhau thôi à? - Tại đến đây rồi. |
- (승기) 보아야, 와야지, 와야지 - (보아) 온 김에 | - Em muốn ba chúng ta chia nhau thôi à? - Tại đến đây rồi. |
그래, 너의 그런 자세 너무 좋다 | Tinh thần đó của em tốt đấy. |
[보아의 웃음] (나래와 승기) 너무 좋아 | Tinh thần đó của em tốt đấy. - Rất tốt. - Đúng vậy. |
[거친 숨소리] | Đến rồi. |
- (나래) 아이고, 오셨어요? - 제가 꼴등 아니죠? | Đến rồi. - Em không trễ nhất đâu nhỉ? - Đúng vậy. |
- (나래) 아이고, 아직 안 왔어 - (승기) 어, 카이 왔어? | - Em không trễ nhất đâu nhỉ? - Đúng vậy. |
- (카이) 어? 희철이 형 없네? - (나래) 없어 | - Anh Hee Chul chưa đến ạ? - Chưa đến. |
(승기) 희철이 형 아니야? [익살스러운 음악] | Đó không phải anh Hee Chul à? |
[카이의 웃음] (나래) 오빠 | Đó không phải anh Hee Chul à? Anh. |
[웅장한 효과음] (희철) 오늘의 캐리맨 | Người gánh đội hôm nay! |
[희철의 목소리가 울린다] [보아의 웃음] | Người gánh đội hôm nay! |
[웃음] | |
야, 햇볕 좋다 [사람들의 웃음] | Nắng đẹp thật. |
- (승기) 요! - (카이) 아니, 아니, 아니야 [나래의 웃음] | Không, không phải đâu. |
[보아의 웃음] | |
(희철) 오늘의 캐리맨 [희철의 목소리가 울린다] | Người gánh đội hôm nay! SỢ BỊ QUÊN NÊN NHẮC LẠI |
(카이) 아, 근데 형, 진짜 [나래의 한숨] | Nhưng đây thật sự là lần đầu thấy dáng vẻ tích cực của anh đó. |
처음으로 엄청난 활약상 | Nhưng đây thật sự là lần đầu thấy dáng vẻ tích cực của anh đó. |
'처음으로'? [카이의 웃음] | "Lần đầu tiên" á? |
(희철) 너의 그런 미운 말 한마디, 한마디가 | Cậu sẽ phải trả nghiệp cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy. |
너의 목을 조를 것이다 | Cậu sẽ phải trả nghiệp cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy. |
(카이) 아니에요, 아니야, 아니야 | Cậu sẽ phải trả nghiệp cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy. Không, đừng thế mà anh. |
[홀로 음성] 문어 잘 만나고 오셨나요? | Các bạn gặp Tướng Bạch Tuộc rồi chứ? |
- (카이) 아, 문어가 근데 건방져 - (승기) 주꾸미, 주꾸미 | - À, Bạch Tuộc Con chảnh chọe. - Bạch Tuộc Con. |
(희철) 주꾸미 | - À, Bạch Tuộc Con chảnh chọe. - Bạch Tuộc Con. |
아직 문어가 될 그릇이 안 됐어 [카이가 호응한다] | Nó vẫn chưa thể gọi là bạch tuộc được. |
[신비로운 음악] [홀로 음성] 어쨌든 이곳은 수문장이 | Nó vẫn chưa thể gọi là bạch tuộc được. Đây là nơi mà Tướng Bạch Tuộc |
인어의 진주를 봉인해 둔 곳입니다 | Đây là nơi mà Tướng Bạch Tuộc - phong ấn những viên ngọc của Tiên Cá. - Phong ấn à. |
(희철) 봉인 [승기의 탄성] | - phong ấn những viên ngọc của Tiên Cá. - Phong ấn à. Để hóa giải phong ấn cho những viên ngọc… |
[홀로 음성] 여러분들이 진주의 봉인을 풀기 위해서는 | Để hóa giải phong ấn cho những viên ngọc… |
뭘까? | - Chúng tôi phải làm gì? - …các bạn phải dùng Nước Thánh Tiên Cá. |
[홀로 음성] 인어의 성수를 이용해야 합니다 | - Chúng tôi phải làm gì? - …các bạn phải dùng Nước Thánh Tiên Cá. |
뭐야? | - Gì cơ? - Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn |
[홀로 음성] 지금 여러분들 뒤 비너스 광장에는 | - Gì cơ? - Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn |
(나래) 예 | - Gì cơ? - Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn có Đài Phun Nước Trung Tâm. |
[홀로 음성] 중앙 분수대가 있습니다 | có Đài Phun Nước Trung Tâm. ĐÀI PHUN NƯỚC TRUNG TÂM, NƠI NƯỚC THÁNH TIÊN CÁ ĐANG CHẢY |
[흥미로운 음악] 중앙 분수대 앞에 항아리가 3개가 있어요 | Phía trước Đài Phun Nước Trung Tâm sẽ có ba chiếc chum. |
그 중앙 분수대로부터 나오는 | Các bạn phải nhận lấy Nước Thánh Tiên Cá |
푸른색의 신비로운 인어의 성수를 받아서 | có màu xanh thần bí chảy ra từ đài phun nước. |
(나래) 어디? | có màu xanh thần bí chảy ra từ đài phun nước. - Ở đâu? - Nếu đổ nước đầy chiếc bình rỗng, |
[홀로 음성] 인어 동상 앞에 있는 | - Ở đâu? - Nếu đổ nước đầy chiếc bình rỗng, |
빈 수조를 가득 채우면 열쇠를 획득할 수가 있습니다 | phía trước Tượng Mỹ Nhân Ngư, các bạn sẽ nhận được chìa khóa. |
(나래) 아니, 뭐야, 저, 저기 이거, 이거? [희철의 탄성] | Là mấy cái chum đó sao? |
[홀로 음성] 3개의 항아리라는 게 곧 도전 기회이고 | Ba chum nước tượng trưng cho số lần các bạn có thể thử thách. |
세 번 내에 빈 수조를 채워서 | Trong ba lần, các bạn phải đổ nước đầy bình rỗng |
열쇠를 획득해야 되는 겁니다 | Trong ba lần, các bạn phải đổ nước đầy bình rỗng - thì mới nhận được chìa khóa. - Ba lần sao? |
- 세 번에? - (승기) 세 번? | - thì mới nhận được chìa khóa. - Ba lần sao? - Ba lần ư? - Tuy nhiên, |
[홀로 음성] 단, 인어의 성수는 극히 예민한 성질이기 때문에 | - Ba lần ư? - Tuy nhiên, Nước Thánh Tiên Cá có tính chất vô cùng đặc biệt. |
각별히 주의해서 옮겨야 하며 | Nước Thánh Tiên Cá có tính chất vô cùng đặc biệt. Các bạn cần phải cực kỳ chú ý khi di chuyển. |
[보아의 놀란 신음] 성수가 든 항아리는 | Sau khi lấy Nước Thánh vào chum, |
수문장이 설치해 놓은 돌림판이 가리키는 방향으로만 | chỉ được đi theo hướng của bàn xoay hướng mà Tướng Bạch Tuộc đã sắp xếp |
이동시킬 수 있습니다 | của bàn xoay hướng mà Tướng Bạch Tuộc đã sắp xếp |
(승기) 고, 고, 고 | Đi thôi. |
- (승기) 어? 구멍 있는데? - (나래) 보자 | - Xem nào. - Có cái lỗ này. |
(승기) 별로 안 커 [보아의 의아한 신음] | - Mấy cái chum nhỏ quá. - Sao? Có lỗ à? |
(보아) 구멍이 있다고요? | - Mấy cái chum nhỏ quá. - Sao? Có lỗ à? CÓ MỘT CÁI LỖ |
[흥미로운 음악] - (카이) 어디에요? 여기 있다 - (나래) 어디 봐 | - Cho chị xem. - Ở đâu vậy? À ở đây. |
(나래) 에이 | - Cho chị xem. - Ở đâu vậy? À ở đây. - Ôi trời. - Có nhiều lỗ quá. |
- (카이) 그게, 그게 - (나래) 잠깐만 | - Cái kia. - Chờ chút. |
- (나래) 아이, 구멍은 다 똑같네 - (카이) 이게 제일 작지 않아요? | - Đều có lỗ cả. - Cái này lỗ nhỏ nhất nhỉ? |
(승기) 이거 어차피 물은 새 완벽하게 못 막아 [나래가 호응한다] | Đằng nào thì cũng rỉ nước thôi. Không bịt kín lỗ được. |
- (카이) 그래서 - (희철) 두 턴에 끝이야 | Đằng nào thì cũng rỉ nước thôi. Không bịt kín lỗ được. - Bởi vậy. - Hai lần là xong. |
(카이) 지금 여기를 보시면 흰색 주황색, 파란색, 검은색 있으니까 | Mọi người thấy ở đây có màu trắng, cam, xanh và đen. |
(카이와 나래) - 거기 가 있어야지, 우리가 - 거기 가 있으면 돼요 | - Chúng ta nên đi đến đó. - Ừ đi. Vậy chúng ta đi thôi. |
- (나래) 가자, 우리, 그러면 - (희철) 가자, 가자 | Vậy chúng ta đi thôi. - Đi thôi. - Được. |
- (나래) 어 - (카이) 형 | Anh. |
- (희철) 승기야 - (카이) 팀전이에요 | - Seung Gi à. - Chúng ta là một đội. |
(승기) 신세계 파이팅! | Thế Giới Mới, cố lên! |
(함께) 파이팅! [흥미로운 음악] | - Cố lên! - Cố lên! |
주민 여러분, 힘냅시다! | Các cư dân, hãy cố lên! |
18억 냥이 눈앞에 있다 | Một tỷ tám đang ở trước mắt. |
[보아의 기합] (승기) 힘냅시다! | - Cố lên! - Cố gắng lên. |
(보아) 하얀색 | Màu trắng. |
[경기 대기음] | |
[경기 알림음] | BẮT ĐẦU |
[힘주는 신음] | |
(나래) 아, 꽤 무겁네? [리드미컬한 음악] | Khá nặng nhỉ. |
[승기의 힘주는 신음] | Khá nặng nhỉ. |
[힘주는 신음] | |
- (승기) 주황색, 주황색 - (나래) 주황색 | - Màu cam. - Màu cam. |
(승기) 오 | |
물 아까워, 물 아까워 물 새, 물 새, 물 새, 이거 | Tiết kiệm nước. Nó rỉ ra đó. |
- (카이) 누나, 거기 빨간색 있죠? - (승기) 잘 못 막아 | Tiết kiệm nước. Nó rỉ ra đó. - Không chặn được. - Có màu đỏ chứ chị? - Màu đỏ. - Chị. |
- (카이) 빨간색 - (승기) [웃으며] 누나 | - Màu đỏ. - Chị. |
(나래) 뭐야, 이거 | Cái gì vậy? |
(카이) 누나, 빨간색 | Chị, màu đỏ nhé. |
(함께) 노란색, 노란색, 노란색! | - Màu vàng. - Màu vàng. |
(승기와 나래) 노란색 노란색, 노란색! | KHÔNG CÓ AI Ở MÀU VÀNG |
- (나래) 희철 오빠, 노란색! - (승기) 노란색, 노란색! | - Anh Hee Chul, đến màu vàng. - Màu vàng. |
- (나래) 희철 오빠, 노란색! - (희철) 노란색, 노란색, 노란색! | - Màu vàng. - Màu vàng. |
(희철) 노란색, 노란색, 노란색 | Màu vàng. Đến màu vàng. |
(카이) 보아 누나, 흰색 보아 누나, 흰색 | Màu vàng. Đến màu vàng. Chị Bo Ah, đến màu trắng. |
(희철) 돌린다? | Chị Bo Ah, đến màu trắng. Anh xoay nhé? |
(나래) 아니야, 아니야, 하지 마 여기까지 가야 돼 | Anh xoay nhé? Không, đừng. Phải đi đến đây mà. |
(카이) 그러면 저 어디 가요? | Không, đừng. Phải đi đến đây mà. - Vậy em phải đi đâu? - Nước chảy ra nhiều quá. |
(희철과 나래) - 야, 야, 야, 너무 샌다, 이거 - 너무 새, 너무 새, 너무 새 | - Vậy em phải đi đâu? - Nước chảy ra nhiều quá. |
[흥미로운 음악] | |
(나래) 얼른, 지금 해, 지금 해 | Nhanh lên, xoay đi. Màu trắng. |
흰색, 흰색, 흰색 잠깐, 희색 | Nhanh lên, xoay đi. Màu trắng. |
(승기) 어? 저거 다 샌다, 다 샌다 | Cái chum rỉ nhiều nước quá. |
야, 다 새, 다 새! | Cái chum rỉ nhiều nước quá. Rỉ ra hết rồi. |
- (카이) 돌려요 - (승기) 야, 다 새, 다 새 | - Em xoay đây. - Nó chảy ra hết rồi. |
(희철) 야, 주황색! | - Màu cam. - Nhanh lên. |
- 아유 - (승기) 형, 빨리 와, 빨리 와 | - Màu cam. - Nhanh lên. |
(승기) 빨리 와, 빨리 와 빨리 와! | Đến nhanh lên. |
밑에 좀 잘 막아! | Đến nhanh lên. Bịt cái lỗ lại. |
(카이) 형, 그러면 제가 저기 가 있을게요, 빨간색 | Vậy em sẽ chạy đến chỗ màu đỏ. |
(희철과 승기) - 물 다시 떠야 되는 거 아니야? - 아이씨, 야, 이거 | HEE CHUL LÀM ĐỔ SẠCH NƯỚC THÁNH Chắc phải lấy nước lại đấy anh ơi. |
- (승기) 중앙, 중앙, 다시 중앙 - (희철) 중앙, 중앙, 물 떠 | - Trung tâm, về trung tâm. - Lấy nước lại. |
(보아) 아, 물 떠도 돼요? | - Trung tâm, về trung tâm. - Lấy nước lại. Được làm thế ạ? |
(승기) 자, 자, 자, 자, 자 | Được rồi. |
- (보아) 으아! 물 다 들어갔어! - (승기) 제발! | - Làm ơn. - Ôi nước rỉ ra. |
- (카이) 흰색! - (보아) 흰색, 제발 흰색 | - Màu trắng. - Làm ơn vào màu trắng. |
- (승기) 주황색, 주황색도 괜찮아 - (보아) 주황색! | - Màu trắng. - Làm ơn vào màu trắng. - Cam. Cũng được. - Màu cam. |
[보아가 중얼거린다] (희철) 돌려, 돌려! | - Chị Na Rae. - Xoay đây. |
- (나래) 노란색, 오빠, 노란색! - (승기) 노란색? | - Màu vàng, anh Seung Gi. - Màu vàng. |
(희철) 뛰어, 뛰어, 뛰어 [나래의 가쁜 숨소리] | - Màu vàng, anh Seung Gi. - Màu vàng. Chạy đi nào. |
- (보아) 하얀색 - (희철) [웃으며] 주황색? | Chạy đi nào. - Màu trắng. - Màu cam hả? |
(희철) 이거 오늘 끝나냐? 돌려! | - Màu trắng. - Màu cam hả? Hôm nay xong nổi không đây? |
(카이와 보아) - 누나, 가운데, 누나, 가운데 - 회색! | Hôm nay xong nổi không đây? - Chị Bo Ah, ở giữa. - Màu xám. |
- (보아) 주황색 - (희철) 야, 나 주황색 | - Chị Bo Ah, ở giữa. - Màu xám. - Màu cam. - Màu cam này. |
(희철) 야, 노란색, 노란색 노란색! | - Màu cam. - Màu cam này. - Màu vàng. - Màu vàng hả? |
(승기) 노란색? | - Màu vàng. - Màu vàng hả? |
(나래) 한다 [희철의 가쁜 숨소리] | Em xoay nhé. |
제발 흰색, 제발 | Làm ơn ra màu trắng đi. |
[긴장되는 음악] | PHẢI XOAY VÀO MÀU TRẮNG MỚI LÀ HƯỚNG BÌNH CHÌA KHÓA |
- (나래) 흰색! - (희철) 와, 흰색, 흰색, 나래야 | - Màu trắng. - Màu trắng đó, Na Rae à. |
- (나래) 흰색! - (희철) 와, 흰색, 흰색 | - Màu trắng. - Màu trắng đó, Na Rae à. Chạy đi. |
(희철) 나래야 들고 뛰어, 뛰어, 뛰어 | Chạy đi. |
(나래) 왔어, 물 괜찮아 물 괜찮아, 물 괜찮아 | CHÂN NHỎ SIÊU HOẠT BÁT Nước vẫn còn nhiều, không sao. |
(카이) 누가 한 명 검은색 누가 한 명 회색 | Nước vẫn còn nhiều, không sao. Một người phải ở màu đen và một người ở màu xám. |
[나래의 초조한 신음] | |
- (나래) 어, 흰색, 흰색! - (희철) 와, 넣어, 넣어! | - Màu trắng. - Đổ nước vào. |
(나래) 아, 흰색! | - Màu trắng. - Đổ nước vào. |
(희철과 승기) - 와, 넣어, 넣어, 부어, 부어 - 와, 흰색, 흰색… | - Màu trắng. - Đổ nước vào. - Ôi, màu trắng. - Đổ nước vào bình. |
(희철) 물 부어, 물 부어! | - Ôi, màu trắng. - Đổ nước vào bình. |
- (카이) 물 퍼야 돼, 물 - (보아) 하나 더? | - Phải đổ nước vào. - Anh giữ phụ cho. |
[긴장되는 음악] - (희철) 잡을게, 잡을게, 잡을게 - (나래) 조심해, 조심해 | - Phải đổ nước vào. - Anh giữ phụ cho. Cẩn thận. |
[나래의 한숨] | CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN ĐƯỢC CHỖ BÌNH NƯỚC THÁNH |
(나래) 좋아, 좋아, 좋아 | Ổn rồi, tốt rồi. |
예스, 예스! | Đúng rồi. |
오케이, 오케이 | Được rồi. |
야, 이거 하려면 되겠다, 이거 | Được rồi. Chúng ta có thể làm được đó. |
- (승기) 아… - (나래) 됐다 | - Được rồi. - Vắt nước đi. |
- (희철) 짜내, 짜내, 짜내, 짜내 - (나래) 짜내, 짜내 | - Được rồi. - Vắt nước đi. |
- (승기) 됐어 - (희철) 짜내, 물 짜 | - Xong rồi. - Vắt nước vào đi. |
(희철) | Vắt nào! |
(나래) 아휴 | |
[보아의 거친 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | BO AH LẤY NƯỚC VÀO CHUM THỨ HAI |
[보아의 거친 숨소리] | |
(카이) 잠깐만, 그럼 누나 돌릴게요, 미리 돌릴까? | Chờ đã, hay là chúng ta xoay trước? |
(카이와 보아) - 내가 아무 데나 가면 되니까 - 오케이, 오케이 | Vì em đi đâu cũng được. |
(카이) 어, 아무 데나 내가 가면 되니까 | - Ừ. - Em đi đâu cũng được cả. |
- (보아) 나 돌릴게, 여기서 - (카이) 내가 나오는 방향으로 | - Chị xoay nhé. - Em sẽ chạy về hướng chị xoay. |
[천둥 효과음] (카이) [웃으며] 검은색? | Màu đen? RỒI XONG LUÔN |
[흥미로운 음악] | KAI & BO AH MÀU ĐEN XA BÌNH CHÌA KHÓA NHẤT |
[웃으며] 검은색? [보아의 웃음] | KAI & BO AH MÀU ĐEN XA BÌNH CHÌA KHÓA NHẤT Màu đen á? |
(보아) 야, 카이야 이거 가져가야지 [카이의 웃음] | KAI à, phải mang cái này theo chứ. |
우리 둘이 하는 거야, 지금 이거? [카이가 중얼거린다] | - Thật là tình. - Chỉ có chúng ta à? |
(카이) 우리 둘이서? | Có mỗi hai người ư? |
[보아의 가쁜 숨소리] | KAI, NGƯỜI ĐÀN ÔNG MẠNH MẼ MẶC KỆ CÁI LỖ |
- (보아) 빨간색 - (카이) 빨간색, 빨간색 | Màu đỏ. |
(카이) 형, 저기 한 명, 주황색 | Cần một người ở màu cam. |
- (승기) 어, 저기 하고 있다 - (희철) 뛰어, 뛰어, 뛰어! | - Họ bắt đầu rồi kìa. - Chạy đi. |
(희철) 런, 런, 런, 런, 런 | Chạy, chạy đi! |
[보아의 거친 숨소리] | |
- (카이) 갑니다 - (보아) 네 | - Em đi đây. - Ừ. |
(카이) [웃으며] 주황색! | Màu cam. |
[흥미로운 음악] | KAI |
- (카이) 형, 이거 회색 가야 돼 - (희철) 차라리 회색 | - Anh phải đến màu xám nhé. Đi nhé. - Phải vào giữa một lần. |
(승기와 희철) - 중간, 중간에 한 번 와야 돼 - 간다, 간다 | - Anh phải đến màu xám nhé. Đi nhé. - Phải vào giữa một lần. |
(나래) 오빠 차라리 회색 해, 회색 | Anh ơi, thà vào màu xám ấy. |
(승기) 중간 중간에 한 번 와야 돼 | Phải vào giữa một lần. |
- (희철) 간다, 간다 - (카이) 형, 회색 가야 돼 | - Bắt đầu nhé. - Đến màu xám nhé anh. |
(희철) 자! | Nào! |
- (카이) 노란색, 노란색 - (희철) 노란색 | - Màu vàng. - Màu vàng. |
물도 없어 | Hết nước rồi. |
- (카이) 물 없어, 물 없어 - (희철) 야, 물이 없어, 야 | - Hết nước rồi. - Phải được màu xám cơ. |
(희철) 회색 나와야 돼 | - Hết nước rồi. - Phải được màu xám cơ. |
(나래) 아, 이거 주황색 해야 되는데, 다시 | - Hết nước rồi. - Phải được màu xám cơ. Nghĩa là lại cần màu cam hả? |
- (카이) 아, 그냥… - (희철) 돌려, 돌려, 돌려 | - Chỉ cần… - Xoay đi. |
(희철) 흰색 나오면 안 돼 | Đừng vào màu trắng. |
- (나래) 아유! - (희철) 아! [천둥 효과음] | Đừng vào màu trắng. - Ôi trời! - Ôi! |
- (나래) 아유! 어떡해 - (희철) 아! | - Ôi trời! - Ôi! |
(카이) 괜찮아, 괜찮아 넣으면 돼, 넣으면 돼 | - Ôi trời! - Ôi! - Ôi không. - Không sao. Đổ đầy là được. |
여기서 회색, 여기서 회색 | Ở đây phải là màu xám. |
- (나래) 여기서 회색, 회색, 회색 - (카이) 제가 돌릴게요 | - Ở đây phải là màu xám. - Em xoay nhé. |
(승기와 나래) 제발 | - Làm ơn. - Làm ơn. |
(나래) 회색, 회색, 회색 | - Làm ơn. - Làm ơn. - Màu xám. - Màu xám. |
- (나래) 회색, 회색, 회색… - (승기) 회색 | - Màu xám. - Màu xám. |
[사람들의 탄식] (카이) 아, 넣어야 돼! | - Màu xám. - Màu xám. Ôi, phải đổ vào rồi. |
[사람들의 탄식] 아, 넣어야 돼! | ĐỊNH LUẬT MURPHY VẬN VÀO ĐỜI |
(희철) 너, 너, 아, 망했어, 씨 [승기가 소리친다] | ĐỊNH LUẬT MURPHY VẬN VÀO ĐỜI Đổ đầy đi. Tiêu đời rồi. |
(나래) 들어갈 물이 있어? | Còn nước để đổ không? |
아, 어떡해 | Làm sao bây giờ? |
(승기) 와… [희철의 탄성] | |
[나래의 한숨] - (승기) 와, 이거 - (희철) 와, 이거 진짜 | - Chà, trò này. - Thật là. |
(승기) 와, 벌써 두 개야? | - Đã dùng hết hai cái rồi sao? - Cái thứ hai đúng là xui. |
(희철) 야, 두 번째 게 너무 운이 안 좋다, 그렇지? | - Đã dùng hết hai cái rồi sao? - Cái thứ hai đúng là xui. |
(승기) 누나, 다 넣을 수 있으면 어디까지 넣어요? | Nếu chị bỏ tay vào thì đến được đâu? |
아, 여기까지다 | Nếu chị bỏ tay vào thì đến được đâu? - Đến đây. - Bỏ sâu hơn được không? |
- 이씨 - (승기) 좀만 넣어 볼까? | - Đến đây. - Bỏ sâu hơn được không? |
[흥미로운 음악] - (나래) [아파하며] 아이, 잠깐 - (승기) 좀만 넣어 볼까? | - Đợi đã. - Thêm chút nữa nhé? |
- 안 돼, 아! - (희철) 야, 야 | - Không được. - Này. |
- (승기) 조금만, 조금만 - 너 인마, 진주에 누나를 [나래의 아파하는 신음] | - Không được. - Này. Cái thằng này! Hy sinh cả chị mình thế à. |
(승기) 조금만! | - Chút nữa thôi. - Không được. |
조금만 오므려! 오므려 | - Chút nữa thôi. - Không được. |
- 안 돼, 안 돼, 안 돼 - (승기) 안 돼? | - Chút nữa thôi. - Không được. - Không được. - Vậy ạ? |
(희철) 봐 봐, 승기야 이번에 항아리… | Seung Gi à, lần này có đổ đầy chum cũng không được gì đâu. |
이번에 물을 여기까지 온다 그래도 안 돼 | Seung Gi à, lần này có đổ đầy chum cũng không được gì đâu. |
- 아니, 저게 진짜 커요 - (승기) 저거 진짜 커 | Chum cuối lớn lắm. - Lớn thật đấy. - Dù vậy… |
(희철) 야, 물 여기까진 돼야 돼 | - Lớn thật đấy. - Dù vậy… |
(승기) 아니야, 할 수 있어 할 수 있을 것 같아 | - Ta sẽ làm được. - Làm được mà. |
[카이가 호응한다] 가자, 가 보자! | - Ta sẽ làm được. - Làm được mà. - Đúng vậy. - Cứ thử nào. |
(보아) 그럼 이번에 물 흘리면 안 되겠네? | Lần này không được để rỉ. |
(카이) 이번에 흘리면 안 돼 여기서 한 번에 가야 돼 | Lần này không được để rỉ. Lần này đừng để rỉ. Phải đi thẳng trong một lần. |
여기서 한 번에? | - Một lần sao? - Phải đến thẳng chỗ bình nước. |
(카이) 여기서 한 번에 가야 돼 | - Một lần sao? - Phải đến thẳng chỗ bình nước. |
- (희철) 하, 나래야 - (나래) 어? | - Na Rae à. - Dạ? |
- (희철) 지금 너랑 나랑 - (나래) 응 | Giờ em, anh và Seung Gi là một đội. |
- (희철) 승기잖아 - (나래) 응 | Giờ em, anh và Seung Gi là một đội. - Đúng vậy. - Em nghĩ thử đi. |
[의미심장한 음악] - (희철) 생각해 봐 - (나래) 어 | - Đúng vậy. - Em nghĩ thử đi. |
오히려 여기서 실패하는 게 나을 수도 있어 | Có khi bây giờ chơi thua sẽ tốt hơn đấy. |
카이를 떨굴 수가 있거든 | Ta sẽ có thể loại KAI. |
(승기) 이게 지금 생각을 잘해야 되는 게 | SAU KHI TRỞ VỀ THẾ GIỚI MỚI 4:00 CHIỀU |
같이 하려고 그랬는데 이게 지금 한 명, 한 명씩 | JI WON BỊ LOẠI KHIẾN HỌ HIỂU RA VẤN ĐỀ |
결국 빠지다 보면 | JI WON BỊ LOẠI KHIẾN HỌ HIỂU RA VẤN ĐỀ |
[자물쇠가 달칵 열린다] [사람들의 환호성] | |
(희철) 이 상태로 가야 돼 | NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI NHƯNG CÓ LỖ HỔNG |
(함께) 하나, 둘, 셋! | NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI NHƯNG CÓ LỖ HỔNG |
(승기) 아유, 자, 자, 자, 자 자, 자, 자, 자 | NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI NHƯNG CÓ LỖ HỔNG |
[홀로 음성] 해당 단계에서 주민들 중 한 사람을 | LUẬT CỦA NƯỚC MẮT TIÊN CÁ |
여러분의 선택으로 반드시 탈락시켜야 됩니다 | NẾU THẤT BẠI, CƯ DÂN PHẢI BẦU ĐỂ LOẠI MỘT NGƯỜI |
[승기가 호응한다] 반면 남은 생존자들이 얻을 상금의 가치는 | NẾU THẤT BẠI, CƯ DÂN PHẢI BẦU ĐỂ LOẠI MỘT NGƯỜI GIẢI THƯỞNG SẼ CHIA CHO NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT |
더 올라가겠죠 [탄성] | GIẢI THƯỞNG SẼ CHIA CHO NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT |
[통화 연결음] | |
- 어, 승기야 - (승기) 형 | - Seung Gi à. - Anh. |
카이가 지금 가지고 있는 돈이 약 15억 냥이야 | KAI đang có tầm 1,5 tỷ nyang đấy. |
- (희철) 와, 많다 - (승기) 그렇지? 15억 냥 [흥미로운 음악] | - Chà, nhiều thật. - Đúng chứ? 1,5 tỷ nyang. |
(승기) 형, 만약에 이거 세 번째 관문 그냥 가잖아? | Nếu chúng ta vượt qua cửa ải số ba này, |
[희철이 호응한다] 그러면 카이는 우리가 아예 범접 불가야 | ta sẽ không thể nào bắt kịp KAI. |
[희철이 숨을 씁 들이켠다] 이거는 어쩔 수 없이 | Nên ta không còn cách nào khác. |
한 명을 빼야 되는 상황이 있으면 무조건 카이를 빼야 돼 | Nên ta không còn cách nào khác. Nếu phải loại ai đó, ta phải loại KAI thôi. |
그러면 너랑 나랑 한 표씩 해 가지고 | Vậy anh và em cùng bầu cho KAI. |
카이가 두 표야 | Vậy anh và em cùng bầu cho KAI. |
(승기) 어, 그리고 한 명 더 하면 확실하지 | Rủ thêm một người sẽ chắc chắn hơn. |
(희철) 근데 한 명을 누굴 꼬실 거냐 이 말이야 | Rủ thêm một người sẽ chắc chắn hơn. Nhưng quan trọng là rủ ai? |
- (희철) 생각해 봐 - (나래) 어? | - Nghĩ thử xem. - Vâng. |
(희철) 나도 지금 최대한 열심히는 하지만 [나래가 호응한다] | Chúng ta phải diễn sâu vào. Kiểu… |
굳이 아쉬워하는 연기만 하면 돼 | Chúng ta phải diễn sâu vào. Kiểu… - "Ôi, đã cố thế mà. Tiếc thật". - Đúng vậy. |
(나래) 그렇지 | - "Ôi, đã cố thế mà. Tiếc thật". - Đúng vậy. |
(희철) 오히려 여기서 실패하는 게 나을 수도 있어 | Lần này thất bại có khi lại tốt hơn. |
희철이 형! | Anh Hee Chul! |
- 우리의 목적은 지금 카이거든? - (카이) 희철이 형! | - Mục tiêu là KAI. - Anh Hee Chul! |
(희철) 어, 돌려, 카이야, 가자! | - Mục tiêu là KAI. - Anh Hee Chul! Xoay đi, KAI. Tiến lên! |
[리드미컬한 음악] 사랑해! | Xoay đi, KAI. Tiến lên! Anh yêu cậu! |
- (희철) 흰색 가 있어, 종인아 - (카이) 예 | Anh yêu cậu! - Màu trắng nhé, Jong In. - Vâng. HEE CHUL XOAY LẦN ĐẦU |
[카이의 거친 숨소리] | HEE CHUL XOAY LẦN ĐẦU KAI |
- (희철) 돌린다? - (보아) 네 | KAI - Anh xoay nhé? - Vâng. |
(희철) 이야! | Được. |
[천둥 효과음] | KIM CHUN SAM MAY MẮN XOAY ĐƯỢC ĐƯỜNG NGẮN NHẤT |
[흥미로운 음악] | ĐÓNG BĂNG |
[보아의 환호성] (희철) | - Trắng! - Trắng! |
(승기) 흰색! | Trắng kìa! |
흰색! | Trắng kìa! |
[희철의 힘주는 신음] (승기) 형, 잘 막아야 돼 | Anh phải chặn cái lỗ lại thì nước mới đỡ chảy ra. |
형, 잘 막으면 진짜 좀 줄어 | Anh phải chặn cái lỗ lại thì nước mới đỡ chảy ra. |
잘 막아야 돼, 형 | Chặn thật chặt vào. |
손가락으로 막아, 손가락으로 천천히 | Chặn thật chặt vào. Lấy ngón tay ấy. |
(카이) 갑니다 | - Từ từ thôi. - Anh ấy đến thì em sẽ xoay lại. |
도착하면 | - Từ từ thôi. - Anh ấy đến thì em sẽ xoay lại. |
- (희철) 돌려, 돌려… - (카이) 세게, 약하게? 세게? | - Xoay đi. - Mạnh hay nhẹ ạ? |
- (승기) 아, 세게 돌려 - (희철) 돌려, 빨리빨리! | - Mạnh vào. - Xoay nhanh lên. |
(희철) 빨리! | Nhanh lên! |
빨리! | |
제발요 | Làm ơn mà. |
(나래) 무슨 색이야? | Màu gì vậy? |
- (카이) 와, 흰색! - (희철) 와, 흰색, 흰색, 흰색! | - Ôi, màu trắng! - Trắng! |
- (카이) 와, 흰색! - (승기) 와, 흰색, 흰색, 흰색! | LẠI LÀ MA THUẬT CỦA CHUN SAM |
[탄성] - (카이) 흰색, 흰색! - (희철) 야, 넣어! | - Màu trắng. - Này. |
- (카이) 흰색, 흰색! - (희철) 야, 넣어! | - Màu trắng. - Này. |
(희철) 야, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
[카이가 당황한다] (희철) 야, 야, 야! | - Này. - Từ từ thôi. |
[카이가 당황한다] (나래) 아이고, 아이고 | - Này. - Từ từ thôi. |
아이고, 아이고, 아이고 어떻게, 어떻게, 어떻게 | Ôi trời. Làm sao đây? |
- (승기) 잠깐만, 잠깐만 - (나래) 아이고 | - Đợi đã. - Ôi trời. |
(카이) 이걸로 넣어요 형, 이걸로, 아래로 | Đổ bằng cái lỗ ở dưới đi anh. |
- (카이) 구멍으로 - (나래) 똑똑하네? [보아의 탄성] | Đổ bằng cái lỗ ở dưới đi anh. Em thông minh thật. |
(카이) 어, 구멍으로 | Dùng cái lỗ ấy. |
(나래) 아이, 그럴걸, 아이고 | Dùng cái lỗ ấy. - Lẽ ra nên làm như thế. - Đợi đã. Được rồi. |
(승기) 잠깐만, 잠깐만 됐어, 됐어, 됐어 | - Lẽ ra nên làm như thế. - Đợi đã. Được rồi. |
- (승기) 이제부터 막을게 - (나래) 어 | - Lẽ ra nên làm như thế. - Đợi đã. Được rồi. - Cứ để em chặn lại. - Ừ. |
(승기) 이게, 주둥이가 | - Cái miệng… - Ôi trời. |
(나래) 아이고, 아, 야… | - Cái miệng… - Ôi trời. |
(보아) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 괜찮아 | Không sao đâu. |
(나래) 잘하면 되겠는데? [흥미로운 음악] | Làm tốt thì có thể được đó. |
- (나래) 잘하면 될 수도 있어 - (승기) 확 부어야 돼 | Làm tốt thì có thể được đó. - Có thể được đấy. - Đổ hết vào. |
좀만, 좀만, 좀만… | Thêm chút nữa. |
(승기) 으아! | |
[사람들의 탄식] | |
- (승기) 이게 주둥이가 넓어서 - (나래) 그러네 | Miệng rộng quá - nên nước không chảy vào hết được. - Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy. |
(승기) 그렇게 야무지게 안 들어가, 아 | - nên nước không chảy vào hết được. - Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy. |
(나래) 이게 일부러 그랬네 크기도 하고 | - nên nước không chảy vào hết được. - Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy. |
(승기) 저기, 보아야 손 넣을 수 있겠어? | - nên nước không chảy vào hết được. - Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy. Bo Ah à, em bỏ tay vào thử nhé? |
- (보아) 잠깐만, 오빠 - (승기) 잠깐만, 잠깐만 | - Đợi em một lát. - Bỏ tay vào được chứ? |
(나래) 넣을 수 있겠어? 너 얇으니까 될 거 같아 | - Đợi em một lát. - Bỏ tay vào được chứ? - Tay nhỏ có khi được. - Thử xem. |
- (승기) 한 번, 한 번만 - (나래) 넣어 봐, 넣어 봐 | - Tay nhỏ có khi được. - Thử xem. - Thử bỏ vào xem. - Tiếc quá. |
(카이) 아, 진짜 아깝다 | - Thử bỏ vào xem. - Tiếc quá. |
아! | |
안 빠지면 어떡해? | - Không rút được thì sao? - Không sao, không rút được thì thôi. |
[나래가 말한다] (희철) 괜찮아, 괜찮아 안 빠져도 돼 | - Không rút được thì sao? - Không sao, không rút được thì thôi. |
[보아의 웃음] (나래) 아이, 위험해, 위험해 | - Không rút được thì sao? - Không sao, không rút được thì thôi. |
[웃음] | NÓI GÌ VẬY CHỨ? |
[나래가 걱정한다] (보아) 들어는 갈 거 같아 | - Đừng cố. - Sắp vào rồi. |
아, 잘했는데 우리 진짜 잘했어, 그래도 | Em làm tốt lắm rồi. |
- (나래) 아, 너무 아깝다 - (카이) 와, 근데 방금 거 진짜 | Em làm tốt lắm rồi. - Tiếc quá. - Mà lúc nãy được màu trắng |
(카이) 흰색 한 번에 딱 걸렸는데 | - Tiếc quá. - Mà lúc nãy được màu trắng - hai lần liền. - Một lần mà được chừng này. |
(희철) 어, 한 번에 이만큼 있었어, 이만큼 | - hai lần liền. - Một lần mà được chừng này. |
(나래와 승기) - 아, 아깝다 - 와, 아깝다, 와, 아깝다, 진짜 | - Tiếc quá. - Tiếc thật đấy. |
[홀로 음성] 열쇠 획득에 실패하였습니다 | Các bạn đã không lấy được chìa khóa. |
- (나래) 아휴 - (희철) 아, 이거 너무 힘들었다 | Các bạn đã không lấy được chìa khóa. - Ôi chao. - Trò này khó quá đi. |
[홀로 음성] 최종 관문의 실패로 | Vì các bạn thất bại ở cửa ải cuối cùng, |
탈락자가 한 명 발생됩니다 | Vì các bạn thất bại ở cửa ải cuối cùng, một người sẽ bị loại. |
지금 바로 탈락자 선정 투표를 시작하겠습니다 | một người sẽ bị loại. Cuộc bình chọn người bị loại sẽ được bắt đầu ngay. |
[흥미로운 음악] (승기) 아, 이거 진짜 다 열심히 해 가지고 | - Ôi. - Ai cũng đều cố gắng hết. |
(카이) 아, 근데 이거 | - Ôi. - Ai cũng đều cố gắng hết. |
누가 탈락해요, 이거는 | Biết chọn loại ai đây chứ. |
- (희철) 이거 진짜 다 잘했는데 - (승기) 아, 이거 다 열심히 했어 | Biết chọn loại ai đây chứ. - Ai cũng làm tốt cả. - Đều cố gắng cả. |
(카이) 혹시 아까 지원이 형처럼 멋있게 자진 탈락 할 사람 | - Ai cũng làm tốt cả. - Đều cố gắng cả. Có ai tự nguyện bị loại cho ngầu như anh Ji Won không ạ? |
(나래와 카이) - 너 손 든 거야? - [웃으며] 아니, 아니, 아니요 | - Em giơ tay à? - Không có. |
- (승기) 너야? - (카이) 아유, 저는 | - Em sao? - Ôi, em đã cố hết sức mà. |
(카이) 열심히 했잖아요, 형님 | - Em sao? - Ôi, em đã cố hết sức mà. |
(승기) 어? 투표 왔다 | - Em sao? - Ôi, em đã cố hết sức mà. - Ơ, đến lúc bình chọn rồi. - Khoan đã. |
- (희철) 왔어? - (보아) 아, 잠깐만 [흥미로운 음악] | - Ơ, đến lúc bình chọn rồi. - Khoan đã. |
아, 이거 진짜 다 열심히 해 가지고 | Mọi người đều đã rất nỗ lực. |
(보아) 아… | Mọi người đều đã rất nỗ lực. |
아, 너무 이거, 아휴, 쯧 | Cái này thật là… |
(희철) 기권해야 되나, 이거? | Hay để anh xin rút? |
우리 멋있게 각자 뽑는 거 어때요? | Hay ta cứ bình chọn chính mình? |
(나래) 근데 그러면 또 계속 투표하시라고 | Nếu làm thế thì sẽ phải bầu lại. |
또 뜰 거 아니야 | Nếu làm thế thì sẽ phải bầu lại. |
(보아) 일단 해 보자 | - Cứ thử đi đã. - Cứ thử đi. |
(승기) 일단 해 보자 | - Cứ thử đi đã. - Cứ thử đi. |
(카이) 각자 뽑는 걸로? [승기가 말한다] | - Vậy tự bầu mình à? - Thử bầu mình đi. |
(승기) 각자 한번 찍어 보자 | - Vậy tự bầu mình à? - Thử bầu mình đi. |
[나래의 한숨] | |
[홀로 음성] 투표가 종료되었습니다 | Cuộc bầu chọn đã kết thúc. |
- (승기) 난 홀로 너, 진짜 - (나래) 탈락자는 홀로라고 했어 | - Chúng ta sẽ cho thấy sự đoàn kết. - Holo là người bị loại. |
(승기와 나래) - 우리의 단합력 보여 줄 거야 - 홀로가 탈락자야 | - Chúng ta sẽ cho thấy sự đoàn kết. - Holo là người bị loại. - Anh. - Sao vậy? |
- (카이) 형 - (승기) 어, 왜? | - Anh. - Sao vậy? |
- (카이) 형, 연기 톤 나오는데요? - (승기) 아니야 | - Sao giọng anh nghe kịch thế? - Đâu. |
[익살스러운 음악] - (승기) 내가? - (카이) 네 | - Anh sao? - Vâng. |
인간의 단합력을 보여 줄 거야 | Nhìn sự đoàn kết của loài người đây. |
- 나 믿어, 우리 멤버들 믿어! - (희철) 그만두고 싶어, 진짜 | Tôi tin các thành viên ở đây. |
(나래) 이 게임의 탈락자는 바로 너야! | Người bị loại chính là anh! |
[홀로 음성] 탈락자는 | - Người bị loại là… - Có sao? |
있다고? [긴장되는 음악] | - Người bị loại là… - Có sao? |
- (카이) 없죠 - (승기) 없어 | - Không có đâu. - Không có. |
- 없지 - (보아) 있다고? | - Không có đâu. - Không có. NHÌN BỌN TÔI ĐOÀN KẾT NÀY |
[홀로 음성] 탈락자는 | - Người bị loại… - Có sao? |
- (카이) 없죠 - (보아) 있다고? | - Người bị loại… - Có sao? |
[홀로 음성] | …nhận được bốn phiếu. |
[홀로 음성] 총 4표로 [의미심장한 음악] | SAO TỰ DƯNG HOLO CÔNG BỐ SỐ PHIẾU? |
총 4표로 | SAO TỰ DƯNG HOLO CÔNG BỐ SỐ PHIẾU? |
카이입니다 | Đó là KAI. |
표 수를 얘기하면 어떡하니 너 양아치니? [희철이 소리친다] | Tự dưng nói số phiếu thì biết làm sao? Chơi đểu thế? |
(나래) 한 번도 표 수를 얘기한 적이 없는데? [사람들이 저마다 화낸다] | - Nãy giờ đâu công bố số phiếu. - Holo chơi đểu vậy? |
[나래가 말한다] (승기) 홀로, 너 양아치야? | MẤY NGƯỜI NÀY THIỆT TÌNH MÀ… |
- (승기) 홀로, 야, 홀로 - (나래) 이걸 얘기하면 어떡하니? | MẤY NGƯỜI NÀY THIỆT TÌNH MÀ… - Holo. - Ai mượn mi nói? - Holo. - Kéo dây điện của nó ra đi. |
(나래와 승기) - 야, 코드 뽑아, 코드 뽑아… - 홀로 | - Holo. - Kéo dây điện của nó ra đi. |
- (승기) [웃으며] 아니, 왜 - (나래) 야, 물 끼얹어… | - Holo. - Kéo dây điện của nó ra đi. - Đổ nước lên. - Chắc bị lỗi phần mềm rồi. |
(승기) 야, 야, 전산 오류인가 봐 | - Đổ nước lên. - Chắc bị lỗi phần mềm rồi. |
- (희철) 홀로 - (나래) 왜 그랬지? | - Holo. - Sao lại thế? |
(희철) 잠깐만, 그러면 내가 나 찍은 거 빼고는 | Đợi đã. Vậy trừ anh tự bầu anh, tất cả đều bầu KAI sao? |
다 카이를 찍은 거야? | Đợi đã. Vậy trừ anh tự bầu anh, tất cả đều bầu KAI sao? |
[카이가 말한다] - (보아) 나도 나 찍었는데? - 나도 나 찍었어 | Em cũng tự bầu em mà. - Em cũng tự bầu. - Em cũng vậy. |
(함께) 나도 나 찍었는데? | - Em cũng tự bầu. - Em cũng vậy. |
(승기) 뭐야 | - Gì chứ? - Ai đang nói dối vậy? |
(희철) 지금 누가 거짓말하고 있는 거야? | - Gì chứ? - Ai đang nói dối vậy? |
(나래) 야, 우리끼리 그러지 말자 | - Gì chứ? - Ai đang nói dối vậy? Đừng làm thế với nhau. |
내가 진짜 여기서 확신할 수 있는 사람 한 명 | Chắc chắn ở đây có một người đang nói dối. |
- (나래) 누구? - (카이) 형 | - Ai? - Anh. |
(승기) 나? [카이의 웃음] | Anh sao? |
승기야, 너 카이 찍었어? | Seung Gi bầu KAI sao? |
- (승기) 나 나 찍었지 - (카이) 아니, 입맛을 다시더라고 | - Em tự bầu mình. - Anh ấy liếm môi đó. |
(승기) 이승기 몇 표 나왔어 빨리 한번 해 봐 봐요 | - Lee Seung Gi được mấy phiếu vậy? - Lee Seung Gi không phiếu. |
[홀로 음성] 이승기 0표 | - Lee Seung Gi được mấy phiếu vậy? - Lee Seung Gi không phiếu. |
(승기) 0표야? [나래의 웃음] | Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi. |
[웅장한 음악] 전산 오류다 | Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi. |
- (희철) 나는, 나는? - (카이) 다음! | Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi. - Còn tôi? - Kim Hee Chul không phiếu. |
[홀로 음성] 김희철 0표 | - Còn tôi? - Kim Hee Chul không phiếu. |
(희철) 아이, 얘기하지 마! 그런 얘기 [사람들의 웃음] | Này, đừng nói mấy thứ đó! Sao lại nói chứ? |
그런 얘기 왜 하는 거야 | Này, đừng nói mấy thứ đó! Sao lại nói chứ? |
홀로, 이 개구쟁이 녀석! | Tên Holo quỷ quái này thật là! |
홀로, 어색하니까 한 명 빨리 보내 줘 | Holo, giờ gượng gạo lắm nên mau tiễn người đi đi. |
(희철) 어, 빨리 | Holo, giờ gượng gạo lắm nên mau tiễn người đi đi. |
[홀로 음성] 카이 님은 탈락자로 선정돼 | KAI đã bị chọn để loại nên sẽ không có được ngọc trai. |
진주의 가치를 얻지 못하게 됐습니다 | KAI đã bị chọn để loại nên sẽ không có được ngọc trai. |
내가 여기서 한 명 보낸다 | Em sẽ loại bỏ một người ở đây. |
카이야 | - KAI à. - Ôi, sao lại thế? |
(나래) 아유, 왜 그러니 | - KAI à. - Ôi, sao lại thế? |
(카이) 형님들, 누나들 | Anh chị đừng quên sự hy sinh của em đấy. |
제가 여기서 희생한 거 잊지 마세요 | Anh chị đừng quên sự hy sinh của em đấy. |
(희철) 멀리 못 가요 | Mọi người sẽ không đi xa đâu. |
내가 제일 불쌍하다 | Em đáng thương nhất. |
[쓸쓸한 음악] 지원이 형이 제일 좋아 | Anh Ji Won sướng nhất vì bị loại từ sớm. |
애초에 떨어졌잖아 | Anh Ji Won sướng nhất vì bị loại từ sớm. |
[흥미로운 음악] [홀로 음성] 투표에서 생존한 최후의 4인은 | Bốn người cuối cùng còn ở lại sau cuộc bầu chọn |
성수를 떠서 열쇠를 꺼내셔도 좋습니다 | Bốn người cuối cùng còn ở lại sau cuộc bầu chọn có thể dùng nước thánh để lấy chìa khóa ra. |
(보아) 근데 재밌다 | Nhưng mà vui thật đấy. |
돼, 승기야? | Được không, Seung Gi? |
- 충분해 - (보아) 충분해요? | - Đủ rồi. - Đủ rồi sao? |
(나래) 됐네, 아, 진짜 아깝다 | Được rồi. Ôi, tiếc quá. |
(희철) 부어, 버려, 버려, 버려 | Bo Ah, bỏ đi. |
- (나래) 아깝다, 에이 - 와… | Bo Ah, bỏ đi. Tiếc thật đấy. |
(승기) 이거 아까 거 | Lúc nãy mà đổ được một chum đầy thì đã thành công rồi. |
진짜 가득만 하나 했었어도 [나래의 탄식] | Lúc nãy mà đổ được một chum đầy thì đã thành công rồi. |
자, 갑니다 | Đi thôi. ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ |
♪ 따라란 ♪ | ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ |
(나래) 아이고 | ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ Ôi trời. |
(승기) ♪ 따라란 ♪ | Ôi trời. |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[발랄한 음악] 영롱하다 | Lấp lánh quá. |
(승기와 나래) - 자, 일단 하나씩 가지시고 - 아, 아이고 | - Mỗi người giữ một viên đi. - Ôi trời. |
(승기) 자 [희철이 호응한다] | Đây. Mỗi người một viên. |
하나씩 갖고 이 나머지 두 개 어떻게 할까? | Đây. Mỗi người một viên. - Hai viên còn lại thì sao? - Chia nhau đi. |
(희철) 이거 나누자 | - Hai viên còn lại thì sao? - Chia nhau đi. KHÔNG DO DỰ |
내가 봤을 때는 저 둘에게는 줄 이유가 없어 | Anh thấy chả lý gì phải chia cho hai người kia. |
[흥미로운 음악] (승기) 나눠요? | Chia nhau à? |
근데 나는 솔직히 말하면… | Chia nhau à? Thật lòng mà nói… |
(승기) 진짜 딱 그것만 얘기해 '예스' 오어 '노' | Thật lòng mà nói… Vậy chọn một trong hai. Có chia hay không? |
[나래의 한숨] (희철) 나눠, 말아? 딱 얘기해, 야 | Chia hay không? Nói rõ nào. |
근데 이거 하나에 얼마예요? | Mà một viên giá bao nhiêu? |
- (승기) 3억 - (나래) 3억 냥이야 | - Ba trăm triệu. - Ba trăm triệu nyang đấy. |
(희철) 3억 냥 | - Ba trăm triệu. - Ba trăm triệu nyang đấy. |
(보아) 그럼 6억이네 두 개가 지금? | Vậy hai viên này là 600 triệu sao? |
- '나눈다, 안 나눈다'로, 자 - (보아) 아, 잠깐만요, 잠깐 | - Có chia ra hay không? - Đợi đã. |
(승기) 안 나눈다 안 나눌 사람이 손 들자 | - Có chia ra hay không? - Đợi đã. - Ai không chịu chia thì giơ tay lên. - Được. |
(희철) 그래, 안 나눌 사람 손 들어 | - Ai không chịu chia thì giơ tay lên. - Được. |
(승기와 희철) 하나, 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[흥미로운 음악] 셋! | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
(승기) 오케이, 좋아, 좋아 [보아의 웃음] | Được. Tốt. |
- (승기) 야, 깔끔하다 - (희철) 야, 야 | Được. Tốt. Nhanh gọn lẹ. |
(승기) 깔끔하다, 깔끔하다 | Nhanh gọn lẹ. |
- (승기) 야, 보아야, 깔끔하다 - (희철) 야, 너 뭐 | - Bo Ah, em nhanh thật. - Này. |
[보아의 웃음] - (희철) 보아야, 깔끔하다, 야 - (승기) 보아야 | - Bo Ah, em nhanh thật. - Này. - Bo Ah quá nhanh. - Bo Ah à. |
(승기) 가서 팔자 | Đem đi bán thôi. |
(희철) 가자, 야, 차 타고 가자 | - Ngồi xe anh đi. - Boong Boong của em mà. |
(승기) 내 붕붕이지 | - Ngồi xe anh đi. - Boong Boong của em mà. |
형, 담보잖아, 아직 | - Ngồi xe anh đi. - Boong Boong của em mà. Anh cầm nó rồi mà. |
(보아) 와, 우리 진짜 부자 되는 거 아니에요? | Chà, ta sắp thành đại gia rồi. |
(나래) 안녕하세요 | - Xin chào. - Ôi, Ông Chủ Bóng Đêm. |
(승기) 아유, 마스터님 | - Xin chào. - Ôi, Ông Chủ Bóng Đêm. |
[비밀스러운 음악] 어서 오세요 | Xin chào mọi người. |
(나래) 저희 물건 팔러 왔는데 | Bọn tôi đến bán đồ. |
- (승기) 인어의 눈물, 진주 - (나래) 진품입니다, 예 | - Nước Mắt Tiên Cá. - Là hàng thật đấy. |
(나래) 가품 아니고요 | Không phải đồ nhái đâu. |
(상인) 아주 귀한 보물을 찾으셨군요 | Không phải đồ nhái đâu. Mọi người tìm được bảo vật rất quý hiếm đấy. |
하나에 3억 냥씩 매입해 드릴 수 있습니다 | Tôi sẽ mua mỗi viên giá 300 triệu nyang. |
[경쾌한 음악] | Tôi sẽ mua mỗi viên giá 300 triệu nyang. |
그러면 전체 18억 냥에 제가 매입하도록 하겠습니다 | Vậy tôi sẽ mua toàn bộ ngọc với giá 1,8 tỷ nyang. |
(승기) 알겠습니다 [나래의 탄성] | Vậy tôi sẽ mua toàn bộ ngọc với giá 1,8 tỷ nyang. Được. |
(희철) 저한테 먼저 다 보내 주세요 | Chuyển hết cho tôi trước nhé. |
그리고 제가 나눠 줄게요 | Sau đó tôi sẽ chia lại sau. |
나 한 번이라도 큰돈 한번 만져 보고 싶다 | Sau đó tôi sẽ chia lại sau. - Anh muốn thử cảm giác có một đống tiền. - Được ạ. |
(승기와 나래) 그래그래, 그래그래 | - Anh muốn thử cảm giác có một đống tiền. - Được ạ. |
동의합니다 | Đồng ý nhé. |
[단말기 알림 효과음] | |
(나래) 들어왔다 [희철이 놀란다] | |
(나래와 희철) - 들어왔다 - [놀라며] 오, 이 숫자 처음이야 | HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1,8 TỶ NYANG Ôi, lần đầu thấy con số này đấy. |
[사람들의 웃음] [희철이 오열한다] | Ôi, lần đầu thấy con số này đấy. BÙNG NỔ CẢM XÚC THÍCH QUÁ ĐI MẤT! |
[흥미로운 음악] (나래) 그러면은 오빠 만약에 이게 지금 오빠한테는 | BÙNG NỔ CẢM XÚC THÍCH QUÁ ĐI MẤT! Bây giờ, anh là người giàu nhất |
우리 신세계에서 제일 재벌 1위야 [희철의 탄성] | Bây giờ, anh là người giàu nhất - ở Thế Giới Mới. - Để xem nào. |
[승기의 놀란 탄성] | |
(희철) 야, 어떻게 그런데 딱 18억 냥밖에 없냐 | Mà sao anh có mỗi 1,8 tỷ nyang thôi? |
(승기) 우와, 형 진짜 거지였구나 | Chà, anh nghèo kiết xác luôn. |
[사람들의 웃음] (희철) 딱 18억 냥밖에 없는 거 봤지? | Chà, anh nghèo kiết xác luôn. Chỉ có đúng 1,8 tỷ thôi đó. |
(나래) 진짜 1억 냥도 없었네 이 오빠 | Chỉ có đúng 1,8 tỷ thôi đó. - Không có nổi 100 triệu nyang luôn. - Không có thật. |
(승기) 없어, 없어, 진짜 [희철이 오열한다] | - Không có nổi 100 triệu nyang luôn. - Không có thật. |
(희철) 나눠 줄게 | Để anh chia ra. |
- (승기) 감사합니다 - (상인) 네 | - Cảm ơn ạ. - Vâng. |
(나래) 수고하세요 | - Cảm ơn ạ. - Vâng. |
(희철) 이제 마스터님이랑도 오늘이 마지막이네요 | Hôm nay cũng là ngày cuối ta gặp ông chủ. |
- (상인) 네 - (희철) 제일 부자, 제일 부자 | - Vâng. - Anh là giàu nhất đấy. |
- (보아) 고생하셨습니다 - (나래) 수고하셨습니다 | - Vâng. - Anh là giàu nhất đấy. - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
- (승기) 수고하셨어요 - 안녕히 가십시오 | - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. - Anh vất vả rồi. - Tạm biệt mọi người. |
(희철) 안녕히 계세요 | - Anh vất vả rồi. - Tạm biệt mọi người. |
[편안한 음악] | ĐÊM CUỐI CÙNG Ở THẾ GIỚI MỚI ĐÃ ĐẾN |
[홀로 음성] 오늘은 여러분들이 신세계에서 보내는 | ĐÊM CUỐI CÙNG Ở THẾ GIỚI MỚI ĐÃ ĐẾN Đêm nay là đêm cuối cùng các bạn ở Thế Giới Mới. |
마지막 밤입니다 | Đêm nay là đêm cuối cùng các bạn ở Thế Giới Mới. |
[사람들의 탄식] - (나래) 아쉽다 - (희철) 맞다 | - Tiếc quá. - Đúng thế. Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. |
[홀로 음성] 비스트로 오아시스에서 | Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. |
오늘 특별한 만찬을 준비했으니까 | Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. |
모두 즐거운 식사를 즐기시기 바랍니다 | Chúc mọi người có một bữa tối vui vẻ. |
[사람들의 환호성] | |
(승기) 오늘, 오늘이 제일 비싸 천오백만 냥이야 | Bữa hôm nay là đắt nhất. Tận 15 triệu nyang. |
[나래의 탄성] | Bữa hôm nay là đắt nhất. Tận 15 triệu nyang. |
(나래) 랍스터다 [사람들의 탄성] | Tôm hùm này. |
(카이) 바다에 온 기분 난다 | Đúng là có không khí của biển khơi. |
(희철) 잘 먹겠습니다 | Đúng là có không khí của biển khơi. Mời mọi người. |
(카이) 이건 뭐지, 이거? | - Cái gì đây? - Ôi, điên thật. |
- (지원) 안심, 와 - (카이) 미쳤네 | - Cái gì đây? - Ôi, điên thật. |
(카이) 고기가 녹는데? | Thịt tan trong miệng luôn. |
[나래의 놀란 숨소리] 고기가 녹아 버려 | - Thịt tan ra luôn rồi. - Vừa chín tới luôn. |
(나래) 고기 너무 잘 익었다 | - Thịt tan ra luôn rồi. - Vừa chín tới luôn. |
(승기) 와, 셰프님, 진짜, 와 | - Thịt tan ra luôn rồi. - Vừa chín tới luôn. Bếp trưởng đỉnh quá. NGON QUÁ ĐI |
대박이다 | NGON QUÁ ĐI Đỉnh thật. |
(희철) [웃으며] 6 빼기 1은 0 | Sáu Trừ Một Bằng Không. |
뭐라고? | - Gì cơ? - Sáu Trừ Một Bằng Không. |
- (희철) 6 빼기 1은 0 - (나래) 아이고 | - Gì cơ? - Sáu Trừ Một Bằng Không. |
(승기) 아이고 어쨌든 고생하셨습니다 | Mọi người đều đã vất vả rồi. |
(나래) 수고했어 | Vất vả nhiều rồi. |
(희철) 자, 원샷! | Nào, cạn ly thôi! |
(나래) 우리 속세에서도 봅시다 [카이의 웃음] | Hẹn gặp lại ở thế giới thật nhé. |
- (카이) 원샷이요? 와인을? - (지원) 원샷이라니 | Hẹn gặp lại ở thế giới thật nhé. - Cạn ly à? Rượu vang đó. - Cạn ly gì chứ? |
[웃음] | |
(나래와 보아) 해피해피 | - Vui lên nào. - Vui lên nào. |
나 겉옷 좀 갖고 오자 아, 추워, 씨 | Anh đi lấy áo khoác đây. Lạnh quá. |
겉옷 갖고 오세요 | Vậy anh đi đi. |
(승기) 원샷이 나을 거 같아 | - Cạn ly được đấy. - Nhưng sao tự nhiên thấy buồn ghê. |
(나래) 아, 근데 되게 뭐가 아쉽냐, 이렇게 | - Cạn ly được đấy. - Nhưng sao tự nhiên thấy buồn ghê. |
- 왜요? - (승기) 이제 | - Sao vậy? - Bây giờ sẽ càng khốc liệt hơn đấy. |
이제부터 치열해질 거 같아 | - Sao vậy? - Bây giờ sẽ càng khốc liệt hơn đấy. |
- 이제부터 - (보아) 맞아, 맞아 [나래가 호응한다] | - Đúng thế. - Thật đấy. |
- 안 미안한 시점이 왔거든 - (카이) 진짜 안 미안해요 [보아의 웃음] | - Giờ ta hết thấy có lỗi với nhau rồi. - Không còn thấy có lỗi. |
[흥미로운 음악] | - Giờ ta hết thấy có lỗi với nhau rồi. - Không còn thấy có lỗi. - Giờ làm gì cũng không dằn vặt. - Hết rồi. |
(승기) 이제 무슨 걸 해도 안 미안하거든 | - Giờ làm gì cũng không dằn vặt. - Hết rồi. - Em không tự dằn vặt nữa. - Đúng. |
(카이) 드디어 가책을 내려놨는데 [승기가 호응한다] | - Em không tự dằn vặt nữa. - Đúng. |
(승기) 그러기 때문에 지금부터가 진짜인데 [한숨] | - Nên bây giờ mới là chiến tranh thật. - Đúng vậy. |
(카이) 진짜인데 | - Nên bây giờ mới là chiến tranh thật. - Đúng vậy. |
(승기) 이제 솔직히 우리가 이제 아쉽게 헤어져야 되면 | Thật ra vẫn rất tiếc khi sắp phải chia tay nhau. |
(희철) 어유, 너무 많이 먹어서 배가 나왔어, 배가 | Ôi, anh ăn nhiều quá nên bụng phình ra rồi. |
너무 많이 먹어서 배가 나왔어, 배가 [승기의 웃음] | MỌI NGƯỜI ĐỀU LUYẾN TIẾC SAO? |
- (승기) 이야 - (카이) 이게 뭐야? [흥미로운 음악] | Cái gì đây? |
(희철) 너무 많이 먹어서 형이 배가 좀 나왔다 | Anh ăn nhiều quá nên bụng to ra luôn rồi. |
(카이) [웃으며] 아니, 형 [승기의 웃음] | Anh ăn nhiều quá nên bụng to ra luôn rồi. |
뭐, 얼마나 먹었다고 형 이렇게 나와요 | Anh có ăn gì lắm đâu mà to ra thế? |
[보아의 탄식] | |
(희철) 행운의 주사위 | Xúc Xắc Vận Mệnh. |
내 인생을 바꿀 | Xúc xắc sẽ làm thay đổi vận mệnh của mình. |
나의 통장을 바꿀 주사위 | Xúc xắc sẽ làm thay đổi vận mệnh của mình. |
- (희철) 간다! 1 나와라! - (카이) 잠깐만! | - Nào nào, ra số một đi! - Đợi đã. |
[경쾌한 음악] | TÌNH HÌNH SỐ DƯ NGÀY 4: SỐ DƯ NGÀY 5: NA RAE, KAI, BO AH, SEUNG GI, HEE CHUL, JI WON |
No comments:
Post a Comment