Search This Blog



  신세계로부터 7

Chào Mừng Tới Thiên Đường 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


MỘT ĐÊM ĐẦY SAO TRÔI QUA‬
‪[새가 지저귄다]‬‪NGÀY MỚI LẠI ĐẾN VỚI THẾ GIỚI MỚI‬
‪"넷째 날"‬‪NGÀY 4‬ ‪NGÀY 5‬
‪"다섯째 날"‬‪NGÀY 5‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TRONG CÁC CƯ DÂN ĐANG SAY GIẤC‬
‪(환) 7번입니다, 7번!‬‪Là số bảy.‬
‪- (나래) 승기야, 승기야, 에이‬ ‪- (카이) 승기 형!‬‪Là số bảy.‬ ‪- Seung Gì à.‬ - Anh Seung Gi.
‪(희철) 야, 너‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Seung Gì à.‬ - Anh Seung Gi. ‪Này, cậu.‬
‪(승기) 왜?‬‪Này, cậu.‬ ‪- Sao?‬ - Anh à! Anh làm sao vậy?
‪- (카이) 형, 왜 그래, 형?‬ ‪- [웃으며] 왜, 왜?‬‪- Sao?‬ - Anh à! Anh làm sao vậy?
‪(승기) 일단 빨리 가서‬ ‪이 돈 환전하고‬‪Phải mau đi đổi tiền thưởng đã.‬
‪아, 오늘 너무 개운하게 잘 잤는데‬‪Tối qua, tôi ngủ rất ngon,‬
‪아침에 일어나 보니까‬‪nhưng sáng dậy lại cảm thấy rất bất an.‬
‪너무 불안한 거예요‬‪nhưng sáng dậy lại cảm thấy rất bất an.‬
‪9억 냥이잖아요, 9억 냥‬‪Tiền thưởng là 900 triệu.‬
‪그럼 내 거‬ ‪지금 2억 냥 가까이 있으니까‬‪Tiền thưởng là 900 triệu.‬ ‪Giờ tôi có khoảng 200 triệu nyang,‬
‪더하면 거의 11억 냥이야‬‪Giờ tôi có khoảng 200 triệu nyang,‬ ‪cộng vào là gần 1,1 tỷ nyang.‬
‪와, 이 정도면‬ ‪무조건 1등 아니면 2등인데‬‪cộng vào là gần 1,1 tỷ nyang.‬ ‪Chừng đó thì tôi chắc chắn‬ ‪xếp hạng nhất hoặc nhì.‬
‪- (은행원) 어서 오세요, 고객님‬ ‪- (승기) 대리님, 안녕하세요‬‪HẠNH PHÚC TIẾN VÀO NGÂN HÀNG MEGA‬ ‪Mời quý khách vào.‬ ‪-Chào Trợ lý Cho.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(은행원) 아, 네, 안녕하세요‬‪-Chào Trợ lý Cho.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (승기) 자‬ ‪- (은행원) 네‬‪-Chào Trợ lý Cho.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬ ‪- Vâng. Đêm qua cô ngủ ngon chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 잘 주무셨죠?‬ ‪- (은행원) 어, 당연하죠‬‪- Vâng. Đêm qua cô ngủ ngon chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪어떤 일로 오셨나요?‬‪- Anh cần tôi giúp gì?‬ ‪- Tôi sẽ thành khách VIP của ngân hàng.‬
‪(승기) 이 은행의 VIP가 되는‬ ‪날입니다‬‪- Anh cần tôi giúp gì?‬ ‪- Tôi sẽ thành khách VIP của ngân hàng.‬
‪(은행원) 아, 진짜요?‬‪Thật sao? Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪어? 어떤 일로…‬‪Thật sao? Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪복권, 메가 복권‬‪- Tôi đã thắng Siêu Xổ Số.‬ ‪- Xổ số sao ạ?‬
‪(은행원) 복권이요?‬‪- Tôi đã thắng Siêu Xổ Số.‬ ‪- Xổ số sao ạ?‬
‪그럼 제가 확인을 위해서‬‪Anh có thể cho tôi xem phiếu xổ số‬ ‪để xác nhận không?‬
‪복권 용지 좀‬ ‪저희 보여 주시겠어요?‬‪Anh có thể cho tôi xem phiếu xổ số‬ ‪để xác nhận không?‬
‪(승기) 자, 확인해 보세요‬‪Đây, cô xác nhận đi.‬
‪(은행원) 오, 당첨되셨네요‬ ‪축하드립니다‬‪Đúng là anh đã thắng độc đắc.‬ ‪Chúc mừng anh.‬
‪저희 이번 메가 복권 당첨금은‬ ‪총 9억 냥인데요‬‪Tổng số tiền thưởng Siêu Xổ Số lần này‬ ‪là 900 triệu nyang.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Chỉ mình tôi thắng thôi.‬
‪(은행원)‬‪Đâu phải thế ạ.‬
‪아니라고요?‬‪- Không phải ư?‬ ‪- Có hai người thắng giải.‬
‪지금 두 분이 당첨되셔서‬‪- Không phải ư?‬ ‪- Có hai người thắng giải.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪4억 5천만 냥씩‬ ‪지급해 드리고 있어요‬‪Ngân hàng sẽ chia‬ ‪mỗi người 450 triệu nyang.‬
‪- 두 사람이라고요?‬ ‪- (은행원) 네‬‪- Hai người lận sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪1, 3, 5, 6, 7, 9를‬ ‪쓴 사람이 둘이라고요?‬‪CÓ 2 NGƯỜI TRÚNG ĐỘC ĐẮC?‬ ‪Có hai người khoanh được‬ ‪dãy số 1, 3, 5, 6, 7, 9 ư?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪나 하나인데?‬‪Có mình tôi thôi mà?‬
‪(은행원) 누군진 말씀 못 드리고요‬ ‪두 분이세요‬‪Có mình tôi thôi mà?‬ ‪Tôi không thể tiết lộ, nhưng có hai người.‬
‪어? 알고 계시는 걸로 알고 있는데‬ ‪아닌가 봐요?‬‪Tôi tưởng anh biết rồi chứ.‬ ‪Hóa ra không phải.‬
‪두 분이세요‬‪- Có hai người thắng giải.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐야, 연…‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Có hai người thắng giải.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(화면 속 환) 마지막‬ ‪여섯 번째 번호는 바로‬‪- Có hai người thắng giải.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪TỐI QUA‬
‪7번입니다, 7번!‬‪ĐỂ Ý BIỂU CẢM CỦA HỌ‬ ‪SAU KHI NGHE KẾT QUẢ‬
‪(환) 7번입니다, 7번!‬‪LÀ AI TRONG 3 NGƯỜI NÀY?‬
‪아, 둘이라고?‬‪Trời ạ, hai người lận á?‬
‪(은행원) 네, 두 분이세요‬‪- Vâng, hóa ra anh không biết.‬ ‪- Ai vậy nhỉ?‬
‪- (은행원) 모르셨나 봐요?‬ ‪- 누구지?‬‪- Vâng, hóa ra anh không biết.‬ ‪- Ai vậy nhỉ?‬
‪(승기) 지금 일단‬ ‪빨리 주세요, 돈을‬‪- Phiền cô chuyển tiền cho tôi.‬ ‪- Vâng. Anh đợi một lát.‬
‪(은행원) 알겠습니다, 잠시만요‬‪- Phiền cô chuyển tiền cho tôi.‬ ‪- Vâng. Anh đợi một lát.‬
‪(승기) 아, 그러면‬ ‪계획이 많이 틀어지는…‬‪- Phiền cô chuyển tiền cho tôi.‬ ‪- Vâng. Anh đợi một lát.‬ ‪Vậy thì kế hoạch hỏng bét. Đến rồi!‬
‪- 어, 왔다‬ ‪- (은행원) 왔나요?‬‪Vậy thì kế hoạch hỏng bét. Đến rồi!‬ ‪- Anh nhận được rồi ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Anh nhận được rồi ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪아이씨, 내가 바라던 잔고보다는‬ ‪부족한데‬‪- Anh nhận được rồi ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Số dư này thấp hơn tôi mong muốn.‬
‪(은행원) 하지만‬ ‪너무 축하드립니다‬‪- Dù vậy vẫn chúc mừng anh.‬ - Cảm ơn cô.
‪(승기) 감사합니다‬ ‪[은행원의 박수]‬‪- Dù vậy vẫn chúc mừng anh.‬ - Cảm ơn cô.
‪(남자) [변조된 목소리로]‬ ‪아침부터 다들 요가하러 가셨구나?‬‪Sáng sớm, mọi người‬ đều đi tập yoga rồi nhỉ.
‪[흥미로운 음악]‬‪BÓNG LƯNG ĐẸP TRAI‬ ‪HƯỚNG ĐẾN NGÂN HÀNG MEGA‬
‪어서 오세요, 고객님‬‪Mời quý khách vào.‬
‪- (은행원) 어서 오세요, 고객님‬ ‪- (카이) 안녕하세요‬‪- Kính chào quý khách.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (은행원) 무슨 일로 오셨나요?‬ ‪- 운이 너무 좋네요‬‪- Kính chào quý khách.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Anh cần tôi giúp gì?‬ ‪- Tôi may mắn thật.‬
‪(은행원) 무슨 일이신데요?‬‪Về chuyện gì ạ?‬
‪제가 복권에 당첨됐습니다‬ ‪[은행원의 놀란 숨소리]‬‪Tôi đã thắng xổ số.‬
‪- (은행원) 아, 정말요?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 조용히, 조용히‬ ‪- (은행원) 네, 네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhỏ tiếng thôi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(화면 속 환) 7번입니다, 7번!‬‪TỐI QUA‬
‪- (나래) 승기야, 승기야, 에이‬ ‪- (카이) 승기 형!‬‪TỐI QUA‬ ‪KHI TẤT CẢ CHỈ ĐỂ MẮT ĐẾN SEUNG GI‬
‪(희철) 야, 너‬‪KHI TẤT CẢ CHỈ ĐỂ MẮT ĐẾN SEUNG GI‬
‪맞네요, 축하드립니다‬‪Đúng thật này. Chúc mừng anh.‬
‪- 네, 맞습니다‬ ‪- (은행원) 우와‬‪Đúng thật này. Chúc mừng anh.‬ ‪- Là sự thật mà.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪지금 두 분이 당첨되셔서‬‪Vì có 2 người thắng giải,‬ ‪anh sẽ nhận được 450 triệu nyang.‬
‪4억 5천만 냥씩‬ ‪지급해 드리고 있어요‬‪Vì có 2 người thắng giải,‬ ‪anh sẽ nhận được 450 triệu nyang.‬
‪[대답한다]‬ ‪(은행원) 잠시만요‬ ‪입금해 드릴게요‬‪Đợi một lát. Tôi sẽ chuyển khoản.‬
‪네, 지급 완료되었습니다‬‪Vâng, đã hoàn tất trao thưởng.‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪혹시 갔나요?‬‪Vâng, đã hoàn tất trao thưởng.‬ ‪- Anh nhận được chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪- 네, 들어왔습니다‬ ‪- (은행원) 와, 축하드립니다‬‪- Anh nhận được chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬ ‪- Chúc mừng anh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(카이) 아유, 감사합니다‬‪- Chúc mừng anh.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪또 올 수 있었으면 좋겠습니다‬‪- Mong là có thể lại đến đây.‬ ‪- Rất mong gặp lại anh.‬
‪(은행원) 아, 네‬ ‪꼭 또 뵙길 바랍니다‬‪- Mong là có thể lại đến đây.‬ ‪- Rất mong gặp lại anh.‬
‪- (카이) 감사합니다‬ ‪- (은행원) 네‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 아, 처리할 거 처리했다‬‪Việc cần xử lý đã xong.‬
‪(승기) 일단 그림자 상점 가서‬ ‪뭐 살지 한번 봐야 되겠다, 일단‬‪Trước tiên, tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm‬ ‪xem có gì để mua.‬
‪- (승기) 아유, 안녕하세요‬ ‪- (상인) 어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬
‪마스터님‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ông chủ.‬
‪(상인) 무엇을 도와드릴까요?‬‪CHÀO HỎI TRANG TRỌNG HẲN‬ ‪Anh cần gì ạ?‬
‪요새 형편이 좀 나아져 가지고‬‪Gần đây, túi tiền của tôi có hơi dư dả,‬
‪새로운 거 뭐 좀 없나 해 가지고‬ ‪좀 왔거든요‬‪nên tôi đến xem có gì mới không.‬
‪- (상인) 아, 축하드립니다‬ ‪- (승기) 네‬‪- Chúc mừng quý khách.‬ ‪- Vâng. Anh giới thiệu vật phẩm tốt đi.‬
‪(승기) 뭐 좀 괜찮은 거 없어요?‬‪- Chúc mừng quý khách.‬ ‪- Vâng. Anh giới thiệu vật phẩm tốt đi.‬
‪잠깐만‬‪Xem nào. Đây là gì vậy?‬
‪뭐야, 이거‬‪Xem nào. Đây là gì vậy?‬
‪이거 원래 있었어요?‬‪Trước đây có thẻ này sao?‬
‪(상인) 당신이 신세계에서‬ ‪즐겁게 생활하는 동안‬‪Trong khi quý khách tận hưởng cuộc sống‬ ‪tại Thế Giới Mới,‬
‪사용하지 않은 새 아이템이‬ ‪흘러 들어온 겁니다‬‪Trong khi quý khách tận hưởng cuộc sống‬ ‪tại Thế Giới Mới,‬ ‪các vật phẩm mới chưa qua sử dụng‬ ‪đã đến đây.‬
‪어?‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪Ơ?‬
‪(승기) 뭐지?‬‪Gì vậy nhỉ?‬ ‪"Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên‬
‪'상위권 순위의 보유 자산과'‬‪Gì vậy nhỉ?‬ ‪"Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên‬
‪'하위권 순위의 보유 자산을‬ ‪랜덤으로 바꿀 수 있는 아이템'?‬‪Gì vậy nhỉ?‬ ‪"Vật phẩm có thể hoán đổi ngẫu nhiên‬ ‪số dư của người hạng thấp‬ ‪với người hạng cao?"‬
‪(상인) 네, 운명의 주사위입니다‬‪Vâng. Đó là Xúc Xắc Vận Mệnh.‬
‪[탄성]‬
‪얼마예요?‬‪Giá bao nhiêu vậy?‬
‪이 카드는‬‪- Thẻ này có giá 300 triệu nyang.‬ ‪- Tận 300 triệu?‬
‪3억?‬‪- Thẻ này có giá 300 triệu nyang.‬ ‪- Tận 300 triệu?‬
‪(승기) 잠깐만요, 잠깐만요‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪한 방 노릴까?‬‪Có nên cược lớn một lần không?‬
‪아이씨, 완전 영끌인데?‬‪Trời ạ, phải dốc cạn linh hồn đấy.‬
‪3억 냥?‬‪Tận 300 triệu nyang.‬
‪와, 진짜 비싸네‬‪Đắt thật.‬
‪오케이!‬‪Được!‬
‪걸어 봅니다‬‪- Tôi sẽ liều một phen.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (상인) 네‬ ‪- 결제해 주세요‬‪- Tôi sẽ liều một phen.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cho tôi thanh toán.‬
‪(승기) 절반 줄었어‬ ‪예, 결제했어요‬‪Giảm hẳn một nửa. Tôi chuyển tiền rồi.‬
‪[승기의 한숨]‬‪Giảm hẳn một nửa. Tôi chuyển tiền rồi.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(상인) 바로 준비해 드리도록‬ ‪하겠습니다‬‪Tôi sẽ lấy vật phẩm ngay.‬
‪(승기) 어?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (승기) 형, 뭐야?‬ ‪- (희철) 오, 승기야, 반갑다‬‪- Anh, gì vậy?‬ ‪- Seung Gi, gặp cậu vui thật.‬
‪(승기) 아니, 형, 형‬‪Không, anh vào cũng được.‬
‪형 들어와도 되겠다‬ ‪들어와, 들어와‬‪Không, anh vào cũng được.‬
‪- (희철) 아, 왜, 왜? 나?‬ ‪- (승기) 들어와 봐, 들어와 봐‬‪- Sao thế? Anh à?‬ ‪- Anh vào đây đi.‬
‪(승기) 내가 여기 큰마음 먹고‬ ‪지금 진짜 센 거 하나 샀거든?‬‪Em vừa bấm bụng mua một món rất đắt.‬
‪- (희철) 진짜?‬ ‪- (승기) 형, 근데 이게…‬‪Em vừa bấm bụng mua một món rất đắt.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Nó là vật phẩm mới.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪(승기) 새로운 뉴 아이템이야‬‪- Thật sao?‬ ‪- Nó là vật phẩm mới.‬
‪상위권 보유 자산과‬ ‪하위권 보유 자산의‬‪Có thể hoán đổi ngẫu nhiên‬ ‪số dư của người hạng thấp‬ ‪với người hạng cao.‬
‪그걸 랜덤으로‬ ‪바꿔 줄 수 있는 거야‬‪số dư của người hạng thấp‬ ‪với người hạng cao.‬
‪오, 오, 제발!‬‪Ôi, làm ơn đi mà!‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪오, 제발!‬‪Ôi, làm ơn đi mà!‬
‪(승기) 형, 왜, 왜‬ ‪[희철이 흐느낀다]‬‪Ôi, làm ơn đi mà!‬ ‪HEE CHUL CÙNG QUẪN HƠN BẤT KỲ AI‬ ‪- Hỡi Thần Seung Gi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (희철) 승기 신이여‬ ‪- (승기) 왜, 왜, 왜, 왜‬‪- Hỡi Thần Seung Gi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(희철) 오, 제발‬‪- Hỡi Thần Seung Gi.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪Làm ơn đi, Thần Seung Gi.‬
‪승기 신이여‬‪Làm ơn đi, Thần Seung Gi.‬
‪(승기) 형, 형‬ ‪일단 기다려 봐, 내가‬‪Làm ơn đi, Thần Seung Gi.‬ ‪Anh bình tĩnh chờ đã.‬
‪- (희철) 알았어‬ ‪- 아, 효능을 듣고‬‪Anh bình tĩnh chờ đã.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Nghe công dụng trước.‬
‪- (희철) 알았어, 알았어‬ ‪- (상인) 자, 그럼‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nghe công dụng trước.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Vậy tôi xin phép‬
‪(상인) 운명의 주사위에 대한‬ ‪설명을 드리도록 하겠습니다‬‪giải thích về Xúc Xắc Vận Mệnh.‬
‪[희철의 탄성]‬ ‪(승기) 예‬‪giải thích về Xúc Xắc Vận Mệnh.‬ ‪Vâng.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪(상인) 당신이‬ ‪그 주사위를 굴렸을 때‬‪Sau khi thảy khối xúc xắc đó,‬
‪나오는 숫자에 해당되는 주민과‬‪Sau khi thảy khối xúc xắc đó,‬ ‪tài sản của quý khách sẽ được hoán đổi‬ ‪với cư dân có thứ hạng‬
‪당신의 재산을‬ ‪맞교환할 수 있습니다‬‪tài sản của quý khách sẽ được hoán đổi‬ ‪với cư dân có thứ hạng‬ ‪tương ứng với con số đã thảy được.‬
‪다만 당신보다 자산이 적은‬ ‪주민이 나왔을 때도‬‪XÚC XẮC VẬN MỆNH‬ ‪Tuy nhiên, nếu kết quả thảy xúc xắc‬ ‪có là cư dân ít tiền hơn‬ ‪thì việc hoán đổi vẫn sẽ diễn ra.‬
‪맞교환할 수 있습니다‬‪có là cư dân ít tiền hơn‬ ‪thì việc hoán đổi vẫn sẽ diễn ra.‬
‪난 상관없어!‬‪Anh có gì để phải sợ đâu!‬
‪(상인) 그러므로‬ ‪신중하게 고민하고‬‪Vì vậy, quý khách nên suy nghĩ cẩn thận‬
‪주사위를 굴려 주셔야 합니다‬‪Vì vậy, quý khách nên suy nghĩ cẩn thận‬ ‪trước khi thảy xúc xắc.‬
‪그리고‬‪trước khi thảy xúc xắc.‬ ‪Và với vật phẩm này,‬ ‪cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối.‬
‪이 아이템은‬‪Và với vật phẩm này,‬ ‪cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối.‬
‪2개가 저희 상점에 도착했습니다‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Và với vật phẩm này,‬ ‪cửa hàng chúng tôi đã nhập kho hai khối.‬ ‪2 KHỐI XÚC XẮC, 2 SỐ PHẬN‬
‪[승기의 탄성]‬‪2 KHỐI XÚC XẮC, 2 SỐ PHẬN‬
‪이거 완전 형한테 필요한 거네‬‪Đây đúng là thứ anh cần đấy.‬
‪- 완전이요, 완전이요‬ ‪- (승기) 형은 형 밑이 없잖아‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ở dưới anh có ai đâu.‬
‪(승기) 그냥 아무거나 굴려도‬ ‪형은 이득이잖아‬‪- Chuẩn rồi.‬ ‪- Thảy được số mấy, anh cũng hời.‬
‪- '밑이 없잖아'?‬ ‪- (승기) 형, 밑이 없잖아‬‪- "Dưới anh có ai đâu" ư?‬ ‪- Đúng mà.‬
‪정확하십니다!‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Cậu nói chuẩn phải biết!‬
‪(승기) 그러면 얼마 있는데?‬‪Anh đang có bao nhiêu?‬ ‪154.500.000 NYANG‬
‪[승기의 탄식]‬ ‪(희철) 그러면은 네가‬‪154.500.000 NYANG‬ ‪Cậu cho anh mượn 200 triệu thôi.‬
‪2억 냥만 빌려줘‬‪Cậu cho anh mượn 200 triệu thôi.‬
‪저에게 빌려주시면은‬‪Nếu cậu cho anh mượn,‬
‪이게 만약에‬ ‪누구랑이라도 바뀌잖아요?‬‪Nếu cậu cho anh mượn,‬ ‪anh sẽ đổi số dư tài khoản với ai đó,‬
‪그러면 이 가격 쳐드리고‬ ‪반 쳐드립니다‬‪anh sẽ đổi số dư tài khoản với ai đó,‬ ‪và trả lại cậu số tiền đã mượn‬ ‪cộng một nửa số tiền đổi được.‬
‪난 뭘 해도 이득이라서‬‪Vì dù thế nào, anh cũng có lợi.‬
‪형, 그럼 뭐, 담보‬‪Anh muốn cầm cái gì?‬ ‪Phải cầm cố gì đó chứ.‬
‪- (승기) 담보가 있어야지‬ ‪- (희철) 담보?‬‪Anh muốn cầm cái gì?‬ ‪Phải cầm cố gì đó chứ.‬ ‪- Cầm cố à?‬ ‪- Chulborghini được không?‬
‪(승기) 저 철보르니기‬‪- Cầm cố à?‬ ‪- Chulborghini được không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (희철) 오케이, 철보르니기‬ ‪- (승기) 철보르기니‬‪- Đồng ý, Chulborghini.‬ ‪- Chulborghini.‬
‪(희철) 진짜야, 철보르기니가‬ ‪어, 담보‬‪Thật đấy. Lấy Chulborghini ra cầm.‬
‪철보르기니를‬‪Chulborghini…‬
‪철보르기니가 아니라‬ ‪담보르기니야‬‪Không, giờ nó là Cầm-borghini.‬
‪(승기) 담보르기니‬‪Không, giờ nó là Cầm-borghini.‬ ‪Cầm-borghini.‬
‪(희철) 지금…‬ ‪[승기의 박수]‬‪Cầm-borghini.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪오, 왔어, 왔어‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Nhận được rồi.‬ ‪Giờ anh lại muốn giữ tiền,‬ ‪không mua thứ đó nữa.‬
‪오, 나 그냥 이대로‬‪Giờ anh lại muốn giữ tiền,‬ ‪không mua thứ đó nữa.‬
‪저거 안 사고‬ ‪그냥 이대로 간직하고 싶어‬‪Giờ anh lại muốn giữ tiền,‬ ‪không mua thứ đó nữa.‬
‪아!‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM, TRỪ 300 TRIỆU‬
‪[희철이 말한다]‬ ‪(승기) 아, 진짜‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thế à?‬
‪(상인) 감사합니다‬ ‪처음으로 큰 걸 사 주셔서‬‪Xin cảm ơn vì lần đầu mua món đắt đỏ.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Xin cảm ơn vì lần đầu mua món đắt đỏ.‬
‪(희철과 승기) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ - Cảm ơn anh.
‪- (상인) 안녕히 가십시오‬ ‪- (희철) 네‬‪- Chào quý khách.‬ - Vâng.
‪저, 좀 조심조심 몰아 주세요‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Lái cẩn thận nhé.‬
‪(승기) 오, 잘 나가네‬‪- Chạy êm quá nhỉ.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪아이, 그럼‬‪- Chạy êm quá nhỉ.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(희철) 세차 싹 했는데‬‪- Chạy êm quá nhỉ.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪Anh đã rửa sạch sẽ mà.‬
‪아니, 이제 그리고 길이 잘 들었어‬ ‪하도 타 가지고‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Anh đã rửa sạch sẽ mà.‬ ‪- Vì thời gian qua hành nó quá.‬ ‪- Phải.‬
‪- (승기) 형, 갈게요‬ ‪- 가‬‪- Em đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[환호성]‬‪NGƯỜI CHO VAY VUI VẺ MẶC KỆ CON NỢ‬
‪- (희철) 철보르기니‬ ‪- (지원) 너 되게 있어 보인다‬‪KHI TÔI CÒN TRẮNG TAY,‬ ‪CHULBORGHINI LÀ TẤT CẢ‬
‪(승기) 있는 거 차 하나야‬‪KHI TÔI CÒN TRẮNG TAY,‬ ‪CHULBORGHINI LÀ TẤT CẢ‬ ‪Trả trước!‬ ‪Nếu mỗi người trả một triệu nyang…‬
‪(희철) 선결제, 아!‬‪Trả trước!‬ ‪Nếu mỗi người trả một triệu nyang…‬
‪백만 냥씩 주시면 바로 출동합니다‬‪Trả trước!‬ ‪Nếu mỗi người trả một triệu nyang…‬ ‪Xuất phát ngay đây.‬
‪(희철) 돈 없어도, 집 없어도‬ ‪붕붕이만 있으면 행복해요‬‪Không có tiền lẫn nhà,‬ Boong Boong vẫn làm tôi hạnh phúc.
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪ĐỢI ANH THÀNH CÔNG RỒI GẶP LẠI NHÉ‬
‪씨, 5천만 냥 남겨 놨는데‬‪Tôi còn 50 triệu nyang.‬
‪(희철) 나 랜덤 박스‬ ‪너무 하고 싶은데?‬‪Muốn mua Hộp Ngẫu Nhiên quá.‬
‪[희철의 다급한 신음]‬‪NHƯNG CHỦ NHÂN VẪN CÒN TRẺ CON‬
‪(희철) 도박은‬ ‪신세계에서만 해야지‬‪Ở Thế Giới Mới phải cá cược chứ.‬
‪(보아) 아, 유토피아에‬ ‪청소기가 한 대가 없어 가지고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bảo là địa đàng nhân gian‬ ‪mà chẳng có lấy một cái máy hút bụi.‬
‪[보아의 한숨]‬
‪청소기 때문에 앞자리가 바뀌었어‬‪Vì máy hút bụi mà đổi đầu số dư tài khoản.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[까마귀 울음]‬‪VẬN KHÍ XUI XẺO TÌM ĐẾN NHÀ HEE CHUL‬
‪(보아) [놀라며] 어머, 어머‬‪VẬN KHÍ XUI XẺO TÌM ĐẾN NHÀ HEE CHUL‬ ‪Trời ạ. Vừa rồi là gì vậy? Quạ phải không?‬
‪방금 뭐예요? 까마귀죠?‬‪Trời ạ. Vừa rồi là gì vậy? Quạ phải không?‬
‪아침부터 까마귀가 오빠 집을‬ ‪습격했어‬‪Mới sáng mà quạ đã‬ tấn công nhà anh ấy rồi.
‪[까마귀 울음]‬‪CÓ GÌ ĐÓ BẤT THƯỜNG‬
‪(희철) 제발‬‪Làm ơn.‬
‪[희철의 한숨]‬‪Làm ơn.‬
‪아!‬‪TRONG KHI ĐÓ‬
‪어?‬‪HEE CHUL ĐANG BỐC VẬT PHẨM NGẪU NHIÊN‬ ‪Ồ, Kính Viễn Vọng là gì vậy?‬
‪망원경이 뭐예요?‬‪Ồ, Kính Viễn Vọng là gì vậy?‬
‪원하는 곳의 위치를 볼 수 있는‬ ‪망원경입니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Kính Viễn Vọng giúp quý khách thấy‬ ‪vị trí của nơi muốn đến.‬
‪[헛웃음]‬
‪(희철) 이게 뭔 소용이에요, 지금?‬‪Vậy thì có ích lợi gì chứ?‬
‪이거…‬‪Vậy thì có ích lợi gì chứ?‬
‪언젠가는‬ ‪유용하게 쓸 수 있는 물건이니‬‪Một lúc nào đó, món đồ có thể sẽ hữu dụng,‬
‪잘 간직하시기 바랍니다‬‪Một lúc nào đó, món đồ có thể sẽ hữu dụng,‬ ‪nên mong quý khách giữ cẩn thận.‬
‪(희철) '언젠가는'이요?‬‪Một lúc nào đó ư?‬
‪[헛웃음]‬‪HÃY MỪNG VÌ KHÔNG PHẢI "TRẬT" ĐI,‬ ‪CHUN SAM À‬
‪[희철의 한숨]‬‪HÃY MỪNG VÌ KHÔNG PHẢI "TRẬT" ĐI,‬ ‪CHUN SAM À‬
‪[단말기 알림 효과음]‬ ‪어? 공지 떴다‬‪Có thông báo.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪"Hôm nay, lúc 10:00 sáng"…‬
‪트윈트리 카페?‬‪Cà Phê Cây Song Sinh ư?‬
‪뭐지?‬‪Gì vậy nhỉ?‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪- (카이) 어, 누나, 안녕하세요‬ ‪- (보아) 오셨어요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Hai người đến rồi.‬
‪- (지원) 안녕‬ ‪- 안녕히 주무셨어요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Hai người đến rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 어, 형‬‪Anh.‬
‪(보아) 안녕히 주무셨어요‬‪Tối qua, anh ngủ ngon không?‬
‪(지원) 야, 거지 온다, 거지‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Ăn mày đến rồi kìa.‬
‪오빠, 옷도 못 갈아입었어요?‬‪Anh không kịp thay áo luôn sao?‬
‪(희철) 말 걸지 마‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Đừng có mà bắt chuyện.‬
‪[카트 경적음]‬
‪- (보아) 어? 뭐야?‬ ‪- (승기) 아이고‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (나래) 뭐야?‬ ‪- (카이) 아니, 형‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (승기) 반갑습니다‬ ‪- (보아) 안녕히 주무셨어요‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Chào anh.‬
‪- (지원) 야‬ ‪- (나래) 아유, 안녕하세요‬‪- Này.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪- (승기) 아이고‬ ‪- (나래) 차 팔았어, 오빠?‬‪- Này.‬ ‪- Chào cậu.‬ ‪- Anh bán xe rồi sao?‬ ‪- Này, nơ của anh đâu?‬
‪- (승기) 아유‬ ‪- (희철) 야, 내 리본 어쨌어?‬‪- Anh bán xe rồi sao?‬ ‪- Này, nơ của anh đâu?‬
‪(승기) 무슨 소리야, 내 차인데‬ ‪승카인데‬‪Anh nói gì vậy? Xe của em mà. Seung-Xe.‬
‪- (나래) 어? 팔았어?‬ ‪- (보아) 언제?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪- Anh ấy bán rồi.‬ ‪- Khi nào vậy?‬
‪- 야, 차 팔았어?‬ ‪- (카이) 진짜로?‬‪- Cậu ấy bán thật à?‬ ‪- Thật ư?‬
‪- (희철) 내 리본도 뺐어?‬ ‪- (승기) 야, 나는 차가 있으니까‬‪- Cậu ấy bán thật à?‬ ‪- Thật ư?‬ ‪- Cậu bỏ cái nơ luôn rồi à?‬ ‪- Em có xe nên rất thư thả.‬
‪(승기) 너무, 너무 여유가 있다‬‪- Cậu bỏ cái nơ luôn rồi à?‬ ‪- Em có xe nên rất thư thả.‬
‪(지원) 아니, 승기한테‬ ‪차를 왜 맡기고‬‪Sao cậu lại cầm xe‬ ‪cho Seung Gi để mượn tiền?‬
‪왜 돈을 당겼는데?‬‪Sao cậu lại cầm xe‬ ‪cho Seung Gi để mượn tiền?‬
‪돈이 없으니까!‬‪- Vì em không có tiền!‬ ‪- Cậu cần tiền làm gì?‬
‪(지원) 뭐 하려고 돈이…‬‪- Vì em không có tiền!‬ ‪- Cậu cần tiền làm gì?‬
‪- (희철) 돈이 없으니까!‬ ‪- (승기) 아이고‬‪- Vì em không có tiền!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪밥 먹을 돈도 없으니까!‬‪Tiền ăn cơm còn chẳng có!‬
‪아, 나 소름 돋는 거 있어요‬‪Có chuyện này làm em nổi da gà.‬ ‪Hôm nay, trong lúc đi dạo,‬
‪저 오늘 여기서 산책하는데‬‪Có chuyện này làm em nổi da gà.‬ ‪Hôm nay, trong lúc đi dạo,‬
‪(보아) 희철 오빠 집에서‬ ‪까마귀가 엄청 날아다니는 거예요‬ ‪[어두운 음악]‬‪em thấy quạ bay khắp nơi‬ ‪ở nhà anh Hee Chul.‬
‪그래서 보고 있는데‬ ‪갑자기 까마귀가‬‪Em đang nhìn thì tự nhiên con quạ đó‬ đạp đổ đèn ở cổng nhà anh rồi bay đi.
‪[까마귀 울음]‬ ‪오빠 집에 있는 그 조명을‬ ‪치고 가고‬‪Em đang nhìn thì tự nhiên con quạ đó‬ đạp đổ đèn ở cổng nhà anh rồi bay đi.
‪진짜로?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng. Nên em dựng đèn lên…‬
‪(보아) 예, 그래서 제가 조명‬ ‪다시 올려놓고 문 닫고 왔거든요‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng. Nên em dựng đèn lên…‬ ‪Và đóng cửa lại vì cửa mở.‬
‪문도 열려 가지고‬‪Và đóng cửa lại vì cửa mở.‬ ‪- Em nói thật à?‬ ‪- Thật ư?‬
‪(나래와 보아)‬ ‪- 아니, 뭐야, 진짜야, 뭐야?‬ ‪- 그냥 진짜 리얼로‬‪- Em nói thật à?‬ ‪- Thật ư?‬ ‪Chuyện đó là thật đấy.‬
‪그거 까마귀 아이템 아니야?‬‪Con quạ đó là vật phẩm à?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (지원) 내가 썼어‬ ‪- (나래) 누가 아이템 쓴 거야?‬‪- Của anh.‬ ‪- Ai dùng vật phẩm vậy?‬
‪- 내가 썼어‬ ‪- (나래) 아이템 쓰면 어떡해?‬‪- Của anh.‬ ‪- Ai dùng vật phẩm vậy?‬ ‪- Anh đấy.‬ ‪- Sao anh lại thế?‬
‪(희철) 까마귀 얘기도 하지 마‬‪- Anh đấy.‬ ‪- Sao anh lại thế?‬ ‪Đừng nhắc quạ.‬ ‪Vì quạ mà Đồi Nữ Thần rớt giá thảm.‬
‪까마귀 때문에‬ ‪여신의 언덕 망했으니까‬‪Đừng nhắc quạ.‬ ‪Vì quạ mà Đồi Nữ Thần rớt giá thảm.‬
‪- (나래) [웃으며] 맞아‬ ‪- (승기) 아니, 저 우리…‬‪Đúng vậy nhỉ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[까마귀 울음]‬
‪까마귀 소리 나‬‪Quạ kêu lớn thật.‬ ‪BẠI TRẬN‬
‪[홀로 음성] 6위는 김희철 씨‬‪BẠI TRẬN‬ ‪Hạng sáu là anh Kim Hee Chul.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Hạng sáu là anh Kim Hee Chul.‬ ‪HẠNG BÉT‬
‪(나래) 춘삼이 형‬‪Anh Chun Sam.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(직원1) 아, 돈 있으세요?‬‪NHỮNG KẺ ĐÃ CƯỜI NHẠO TÔI!‬
‪(태호) 돈 있으세요?‬‪- Quý khách có tiền không?‬ ‪- Biến hết đi.‬
‪(희철) 야, 야, 다 꺼져‬‪- Quý khách có tiền không?‬ ‪- Biến hết đi.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪야, 인어야, 진주 왔다!‬‪TÔI SẼ CHO CÁC NGƯỜI THẤY‬ ‪MỘT BỘ MẶT HOÀN TOÀN MỚI‬
‪(승기) 야, 희철이 형‬ ‪오늘따라 멋있어 보인다‬‪Hôm nay anh Hee Chul trông ngầu quá.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪비빔밥! 햄버거!‬‪HÃY THEO TÔI!‬
‪사바사바‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪HÃY THEO TÔI!‬ ‪VẬY THÌ MỚI THÀNH CÔNG‬
‪(카이) 형이 에이스야‬ ‪형이 에이스!‬‪- Anh là át chủ bài đấy.‬ ‪- Tôi thông minh quá đi!‬
‪(희철) 나는 똑똑하다!‬ ‪[희철의 목소리가 울린다]‬‪- Anh là át chủ bài đấy.‬ ‪- Tôi thông minh quá đi!‬ ‪NGÀY 5, KIM CHUN SAM ĐỔI VẬN‬ ‪SẮP MỞ MÀN‬
‪- (나래) 어이구, 나오네, 나오네‬ ‪- (카이) 밥부터 먹죠‬‪- Đồ ăn ra rồi.‬ ‪- Ăn đã nào.‬
‪(나래) 밥 먹을 땐‬ ‪우리 일 얘기 하지 맙시다, 그래요‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Đồ ăn ra rồi.‬ ‪- Ăn đã nào.‬ ‪Lúc ăn, chúng ta đừng bàn công việc nhé.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪아이고, 그릇 크다‬‪Lúc ăn, chúng ta đừng bàn công việc nhé.‬ ‪Tô to quá.‬
‪- (지원) 모밀국수구나!‬ ‪- (카이) 아, 좋다‬ ‪[침을 꿀꺽 삼키는 효과음]‬‪- Hóa ra là mì kiều mạch!‬ ‪- Thích quá.‬
‪냉모밀!‬‪Mì kiều mạch lạnh!‬
‪(승기) 아니, 우리 셰프님은‬ ‪뭐 못 하는 게 없네?‬‪- Món gì bếp trưởng cũng nấu được cả.‬ - Anh ấy giỏi quá.
‪(나래) 너무 잘하셔‬‪- Món gì bếp trưởng cũng nấu được cả.‬ - Anh ấy giỏi quá.
‪- (승기) 잘 먹겠습니다‬ ‪- (희철) 잘 먹겠습니다, 무 넣고‬‪- Chúng tôi sẽ ăn ngon.‬ ‪- Cảm ơn. Cho củ cải vào.‬
‪(나래) 너무 잘 나와‬ ‪너무 잘 나와, 너무 행복해‬ ‪[밝은 음악]‬‪Trang trí đẹp quá. Hạnh phúc thật.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[지원의 탄성]‬ ‪(나래) 야, 미쳤다‬‪Điên mất thôi.‬
‪- (나래) 롤도 맛있어‬ ‪- (카이) 맛있어요?‬‪- Sushi cũng ngon nữa.‬ ‪- Ngon ạ?‬
‪[나래의 탄성]‬‪CÔNG NHẬN‬
‪(승기) 야, 이런 뷰에서‬ ‪이렇게 먹으니까 진짜 대박이다‬‪CÔNG NHẬN‬ ‪Thưởng thức món ngon‬ ‪trong khung cảnh này đúng là đỉnh.‬
‪(카이) 계산할까요, 그러면‬‪HỌ THƯỞNG THỨC BỮA ĂN HẢO HẠNG‬ ‪DƯỚI LÀN GIÓ DỊU MÁT‬ ‪- Chúng ta trả tiền nhé?‬ - Phải trả chứ.
‪(승기) 계산 한번 하죠‬‪- Chúng ta trả tiền nhé?‬ - Phải trả chứ.
‪(카이) 그럼 제가 누구누구‬ ‪사 주는 거예요?‬‪Vậy em trả cho ai đây?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 나래 누나가 지원이 형 사 준대‬ ‪- 오케이, 오케이‬‪- Chị Na Rae trả cho anh Ji Won.‬ ‪- Ừ.‬
‪(카이) 그래요, 그래요‬ ‪그럼 제가 희철이 형이랑 승기 형‬‪Vậy em trả cho anh Hee Chul và Seung Gi.‬
‪(희철) 어? 홀로 켜졌다‬‪ĂN SÁNG, TRỪ 10 TRIỆU NYANG‬ ‪- Holo bật lên kìa.‬ ‪- Holo.‬
‪(승기) 홀로‬ ‪[신비로운 음악]‬‪- Holo bật lên kìa.‬ ‪- Holo.‬
‪[홀로 음성] 안녕하십니까‬ ‪신세계 주민 여러분‬‪- Chào các cư dân của Thế Giới Mới.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪(희철) 홀로 어제 과음했나 본데?‬‪- Chào các cư dân của Thế Giới Mới.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có vẻ Holo đã quá chén tối qua.‬ ‪- Hôm nay là ngày thứ năm.‬
‪[홀로 음성] 신세계에서의‬ ‪다섯 번째 날이 밝았습니다‬‪- Có vẻ Holo đã quá chén tối qua.‬ ‪- Hôm nay là ngày thứ năm.‬
‪[나래의 탄성]‬ ‪(카이) 벌써 다섯 번째야?‬‪Đã là ngày thứ năm rồi sao?‬
‪[홀로 음성] 오늘은 신세계의‬ ‪유일한 기념일이자‬‪Hôm nay là dịp lễ kỷ niệm duy nhất‬ của Thế Giới Mới,
‪가장 신비로운 날인‬‪Hôm nay là dịp lễ kỷ niệm duy nhất‬ của Thế Giới Mới, ‪cũng là ngày thần bí nhất,‬
‪인어의 날입니다‬‪Ngày Nhân Ngư.‬
‪여기에 인어가 살았었어요, 옛날에‬‪- Nàng tiên cá từng sống ở đây.‬ ‪- Sao?‬
‪- (승기) 인어의 날?‬ ‪- 인어의 날이 뭐예요?‬‪- Nàng tiên cá từng sống ở đây.‬ ‪- Sao?‬ ‪Ngày Nhân Ngư là gì?‬
‪[홀로 음성] 현재‬ ‪이곳에 머물고 있는 여러분은‬‪Ngày Nhân Ngư là gì?‬ ‪Các bạn, những người đang tạm trú tại đảo,‬
‪오늘 하루 인어의 흔적을‬ ‪경험하시게 될 겁니다‬‪Các bạn, những người đang tạm trú tại đảo,‬ ‪sẽ được khám phá các dấu tích‬ của nàng tiên cá trong hôm nay.
‪(카이) 인어의 흔적을 찾나 보다‬‪sẽ được khám phá các dấu tích‬ của nàng tiên cá trong hôm nay. ‪Chắc là phải tìm các dấu tích đó.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪[홀로 음성] 신세계 곳곳에‬ ‪깃들어 있는‬‪Nếu lần theo các dấu tích của nàng tiên cá‬ nằm rải rác khắp hòn đảo,
‪인어의 흔적을 찾아가다 보면은‬‪Nếu lần theo các dấu tích của nàng tiên cá‬ nằm rải rác khắp hòn đảo,
‪[새가 지저귄다]‬ ‪'인어의 눈물'이라고 불리는‬‪các bạn có thể tìm thấy‬ ngọc trai quý giá của biển khơi
‪귀중한 진주를‬ ‪얻으실 수 있을 겁니다‬‪các bạn có thể tìm thấy‬ ngọc trai quý giá của biển khơi ‪được gọi là "Nước Mắt Tiên Cá".‬
‪해당 진주는 개당‬‪Mỗi viên ngọc trai‬ có giá trị 300 triệu nyang.
‪3억 냥의 가치를 지니고요‬ ‪[희철의 비명]‬‪Mỗi viên ngọc trai‬ có giá trị 300 triệu nyang.
‪3억 냥의 가치를 지니고요‬ ‪[희철의 비명]‬‪GIÁ TRỊ NGỌC TRAI KHIẾN MIỆNG HÁ HỐC‬
‪[희철의 웃음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪GIÁ TRỊ NGỌC TRAI KHIẾN MIỆNG HÁ HỐC‬ ‪QUÁ ĐỈNH‬
‪[홀로 음성] 총 6개가 존재합니다‬ ‪[사람들의 놀란 숨소리]‬‪Có tổng cộng sáu viên ngọc trai.‬
‪[희철의 탄성]‬ ‪- (승기) 18억 냥‬ ‪- [홀로 음성] 즉‬‪- Tổng là 1,8 tỷ.‬ ‪- Đúng là một bước lên mây.‬
‪진짜 한 방‬‪- Tổng là 1,8 tỷ.‬ ‪- Đúng là một bước lên mây.‬
‪[홀로 음성] 또한 이것은‬‪Thêm vào đó, các bạn có thể‬ bán lại ngọc trai
‪그림자 상점에서‬ ‪매도가 가능합니다‬‪Thêm vào đó, các bạn có thể‬ bán lại ngọc trai ‪tại Cửa Hàng Bóng Đêm.‬
‪하지만 이 진주는‬‪Tuy nhiên, chỉ có ‬
‪인어의 후예 자격을‬ ‪갖춘 자만이 얻을 수 있을 겁니다‬‪hậu duệ nàng tiên cá‬ mới có tư cách sở hữu ngọc trai.
‪(나래) 후예의 자격?‬‪- Hậu duệ ư?‬ ‪- Phải mang dòng máu của nàng tiên cá.‬
‪인어의 피가 섞여 있어야 돼‬ ‪지금 자기 몸 안에‬‪- Hậu duệ ư?‬ ‪- Phải mang dòng máu của nàng tiên cá.‬
‪아니, 그래서, 그래서?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪[홀로 음성] 인어의 후예가 되려면‬‪Để trở thành hậu duệ nàng tiên cá,‬
‪총 3가지 관문을 통과해야 합니다‬‪Để trở thành hậu duệ nàng tiên cá,‬ ‪phải vượt qua ba cửa ải.‬
‪- (카이) 오, 3개?‬ ‪- (나래) 와, 3개나 돼?‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪- Ba cửa.‬ ‪- Tận ba cửa sao?‬
‪[홀로 음성] 여러분 모두가‬ ‪그 관문을 같이 맞이하시게 되어‬‪Các bạn sẽ cùng nhau‬ đối mặt với các cửa ải đó.
‪- 아, 선착순이 아니구나‬ ‪- (승기) 오늘 팀전인가 보다‬‪- Không phải theo thứ tự.‬ ‪- Hôm nay, chúng ta là một đội.‬
‪(지원) 팀전인데 어떻게…‬‪- Không phải theo thứ tự.‬ ‪- Hôm nay, chúng ta là một đội.‬ ‪- Một đội thì làm sao…‬ ‪- Nhưng tại mỗi cửa ải,‬
‪[홀로 음성] 그런데 각 관문에서‬ ‪정해진 기준 안으로‬‪- Một đội thì làm sao…‬ ‪- Nhưng tại mỗi cửa ải,‬ ‪nếu không đạt được tiêu chuẩn đã định sẵn,‬
‪통과하지 못할 경우에는‬‪nếu không đạt được tiêu chuẩn đã định sẵn,‬
‪해당 단계에서‬ ‪주민들 중 한 사람을‬‪các bạn buộc phải lựa chọn loại bỏ‬
‪여러분의 선택으로‬ ‪반드시 탈락시켜야 됩니다‬‪một cư dân trong đội hình còn lại lúc đó.‬
‪(희철) 야, 나 시킬 거지?‬‪một cư dân trong đội hình còn lại lúc đó.‬ ‪Này, mấy đứa sẽ loại anh chứ gì?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(나래) 아유, 오빠, 자격지심이야‬‪Này, mấy đứa sẽ loại anh chứ gì?‬ ‪- Anh đừng tự ti. Không đâu.‬ ‪- Tự ti.‬
‪- (나래) 아니야, 아니야‬ ‪- (보아) 자격지심‬‪- Anh đừng tự ti. Không đâu.‬ ‪- Tự ti.‬
‪나냐?‬‪Không phải anh à?‬
‪[한숨]‬ ‪(나래) 근데 우리가‬ ‪게임을 안 지면 되는 거 아니야‬‪Không phải anh à?‬ ‪- Chúng ta đừng thua là được rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪(카이) 쯧, 그럼요‬‪- Chúng ta đừng thua là được rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪[홀로 음성] 자, 인어의 눈물‬ ‪앞으로 모여서‬‪LIỆU CẢ ĐỘI CÓ THỂ YÊN ỔN ĐẾN ĐÍCH?‬ ‪Các bạn hãy tụ họp trước Nước Mắt Tiên Cá‬
‪인어의 흔적을 찾으시기 바랍니다‬‪và tìm kiếm các dấu tích của nàng tiên cá.‬
‪- (승기) 일단 같이 가죠‬ ‪- (나래) 아, 날씨 좋다‬‪- Trời đẹp quá.‬ ‪- Chúng ta cùng đi đi.‬
‪(카이) 아이‬ ‪다 같이 하는 게임이에요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Trời đẹp quá.‬ ‪- Chúng ta cùng đi đi.‬ ‪- Luật là phải cùng chơi mà.‬ ‪- Đúng vậy, sao anh lại thế?‬
‪(나래) 그래‬ ‪아니, 왜 이렇게 그래‬‪- Luật là phải cùng chơi mà.‬ ‪- Đúng vậy, sao anh lại thế?‬
‪- (희철) 어, 나도…‬ ‪- (카이) 형, 오늘‬‪- Anh…‬ ‪- Anh có vẻ quyết tâm.‬
‪- (나래) 오빠, 옷 갈아입었네‬ ‪- (카이) 강렬한데?‬‪- Anh…‬ ‪- Anh có vẻ quyết tâm.‬ ‪- Thay áo rồi.‬ ‪- Ý đồ là để thể hiện nhuệ khí của anh.‬
‪(희철) 오늘 좀 나의 정열을‬ ‪표현하기 위해서‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Thay áo rồi.‬ ‪- Ý đồ là để thể hiện nhuệ khí của anh.‬
‪(승기) 야, 불장 상승 올라가느냐‬‪Anh sẽ bùng cháy và vươn lên‬ ‪hoặc cháy rụi và tan biến.‬
‪불타서 사라지느냐‬ ‪둘 중의 하나인 거야‬‪Anh sẽ bùng cháy và vươn lên‬ ‪hoặc cháy rụi và tan biến.‬ ‪- Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu.‬ ‪- Anh mua một lố đủ màu à?‬
‪(나래) 아니면‬ ‪이게 피눈물이 될 수도 있고‬‪- Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu.‬ ‪- Anh mua một lố đủ màu à?‬
‪(카이) 형, 근데‬ ‪이거 종류별로 다 있어요?‬‪- Có thể tượng trưng cho nước mắt đẫm máu.‬ ‪- Anh mua một lố đủ màu à?‬
‪- (희철) 그럼‬ ‪- (나래) 아이고‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(희철) 야, 너희 어디 가냐?‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Mọi người đi đâu vậy?‬
‪- (나래) 왜?‬ ‪- (카이와 승기) 인어의 눈물‬‪- Sao thế?‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá.‬
‪(희철) 야, 야‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Anh không biết sao?‬
‪- (카이) 형, 몰라요?‬ ‪- (나래) 아이‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Anh không biết sao?‬ ‪Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây?‬
‪(희철) 야, 오늘 다들 나 없었으면‬ ‪어쩔 뻔했어?‬‪Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây?‬
‪- (카이) 왜요?‬ ‪- (승기) 여기 아니야?‬‪Hôm nay mà không có anh thì sẽ ra sao đây?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 인어의 눈물 여기 아니야‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu.‬
‪- (카이) 그럼요?‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá không phải ở đây đâu.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Vậy thì ở đâu?‬
‪- (지원) 어디인데?‬ ‪- (나래) 저기잖아‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Vậy thì ở đâu?‬ ‪- Ở đằng kia mà.‬ ‪- Ở đằng kia mà.‬
‪"첫째 날"‬‪NGÀY 1, THAM QUAN THẾ GIỚI MỚI‬
‪(직원2) 이 광장에서‬ ‪가장 으뜸인 동상이‬‪NGÀY 1, THAM QUAN THẾ GIỚI MỚI‬
‪여기 있는 이 인어 동상이에요‬‪Đây là Tượng Mỹ Nhân Ngư.‬
‪옛날옛날에 신세계섬 안에서‬ ‪인어가 살았었다고 해요‬‪Đây là Tượng Mỹ Nhân Ngư.‬ ‪TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ NỔI BẬT NHẤT‬ ‪Ở QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬
‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪- Mỹ nhân ngư ư?‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪- (희철) 인어?‬ ‪- (나래) 멋있다‬‪- Mỹ nhân ngư ư?‬ ‪- Đẹp quá.‬
‪(희철) 그러니까‬‪- Mỹ nhân ngư ư?‬ ‪- Đẹp quá.‬ ‪AI CŨNG ĐÃ GHÉ QUA VỊ TRÍ‬ ‪TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ‬
‪(카이) 여기 한국 맞죠?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪AI CŨNG ĐÃ GHÉ QUA VỊ TRÍ‬ ‪TƯỢNG MỸ NHÂN NGƯ‬
‪(희철) 아이, 아니죠‬‪Không phải đâu.‬
‪(지원) 그럼 넌 글로 가‬ ‪우린 일로 갈게‬‪Vậy cậu cứ đi một mình đi.‬
‪모두가 '예스'라고 할 때‬ ‪'노'라고 할 수 있는 사람이‬‪Em là người có thể lắc đầu‬ ‪khi mọi người đều gật đầu.‬
‪그게 나야‬‪Em là người có thể lắc đầu‬ ‪khi mọi người đều gật đầu.‬
‪(카이) [웃으며] 그래서 형이‬ ‪이렇게 된 거 아니야?‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Em là người có thể lắc đầu‬ ‪khi mọi người đều gật đầu.‬ ‪- Nên anh mới ra nông nỗi này.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(희철) 내 말 믿어 봐‬‪- Tin anh đi.‬ ‪- Anh dẫn đường đi.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 일단 가 봐요‬ ‪- 일단 형 쪽으로 한번 가 볼게‬‪- Tin anh đi.‬ ‪- Anh dẫn đường đi.‬ ‪- Bọn em sẽ đi theo anh xem sao.‬ ‪- Thật ư?‬
‪- (카이) 어디쯤이에요, 어디쯤?‬ ‪- (지원) 어디인데?‬‪- Bọn em sẽ đi theo anh xem sao.‬ ‪- Thật ư?‬ ‪- Ở gần đâu?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬
‪(카이) 그건 말해 줄 수 있잖아요‬‪- Ở gần đâu?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Anh nói ra được mà.‬ ‪- Tin anh ấy đi.‬
‪(승기) 그래, 희철이 형‬ ‪한번 믿어 주자‬‪- Anh nói ra được mà.‬ ‪- Tin anh ấy đi.‬
‪- (카이) 그래‬ ‪- (나래) 보아야‬‪- Được rồi.‬ ‪- Bo Ah.‬
‪- (희철) 만약에 내가 틀리면‬ ‪- (지원) 어‬‪- Nếu em sai…‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 승기 재산‬ ‪다 형한테 줄게요‬‪- Nếu em sai…‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tiền của Seung Gi sẽ là của anh hết.‬
‪(지원) 그래, 그러면 콜‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Được, vậy thì anh theo.‬
‪(희철) 난 돈이 없잖아‬‪Do anh trắng tay mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ.‬ ‪- Không có lòng tin người gì cả.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 그래, 뭐라도 줘야 될 거 아니야‬ ‪- 왜 그러는 거야?‬‪- Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ.‬ ‪- Không có lòng tin người gì cả.‬
‪(희철) 사람들이 믿음이 없네‬‪- Đúng rồi. Phải cược gì đó chứ.‬ ‪- Không có lòng tin người gì cả.‬
‪- (나래) 오빠, 확실해?‬ ‪- (승기) 어디인데?‬‪- Anh chắc chứ?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬
‪(보아) 근데 지금‬ ‪오빠 집 가는 거 아니에요?‬‪- Chẳng phải đang đến nhà anh sao?‬ ‪- Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây.‬
‪(지원) 틀릴 시 너는‬ ‪앞으로 계속 무시한다‬‪- Chẳng phải đang đến nhà anh sao?‬ ‪- Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪어?‬‪- Chẳng phải đang đến nhà anh sao?‬ ‪- Nếu sai, bọn anh sẽ lơ cậu từ đây.‬ ‪KIM CHUN SAM CÓ NGUY CƠ‬ ‪MẤT QUYỀN PHÁT NGÔN‬
‪(승기) 근데 그냥 내 촉상은‬ ‪진짜 여긴 아닌 거 같은데‬‪Nhưng em có linh cảm không phải chỗ này.‬
‪(나래) 여기서‬ ‪무슨 게임을 할 수 있겠어‬‪Nhưng em có linh cảm không phải chỗ này.‬ ‪Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ?‬
‪오빠, 비탈길에서‬‪Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ?‬
‪(지원) 어딜 가냐? 거긴 아니야‬‪Có thể chơi trò gì ở con dốc này chứ?‬ ‪Cậu đi đâu vậy? Không phải chỗ này đâu.‬
‪(승기) 아니, 저기, 뭐‬ ‪헤치고 가면…‬‪Cậu đi đâu vậy? Không phải chỗ này đâu.‬ ‪Không, nếu đi qua đó…‬
‪(카이와 나래) 저기 뭐가 있어‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪Không, nếu đi qua đó…‬ ‪Đằng kia có gì đó kìa.‬
‪- (승기) 어? 뭐야?‬ ‪- (카이) 뭐야?‬‪CÓ GÌ ĐÓ Ở NƠI HEE CHUL DẪN HỌ ĐẾN‬ ‪- Ồ, gì vậy?‬ ‪- Không có anh thì mấy đứa ra sao đây?‬
‪(희철) 나 없었으면 어쩔 뻔했니?‬‪- Ồ, gì vậy?‬ ‪- Không có anh thì mấy đứa ra sao đây?‬
‪[카이와 승기의 놀란 신음]‬‪- Ồ, gì vậy?‬ ‪- Không có anh thì mấy đứa ra sao đây?‬
‪- (승기) 어? 인어의 눈물이다‬ ‪- (카이) 대박!‬‪- Nước Mắt Tiên Cá kìa.‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪[승기의 탄성]‬‪- Nước Mắt Tiên Cá kìa.‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪(나래) 맞네‬‪Anh ấy nói đúng rồi.‬ ‪NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬
‪- (희철) 야‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪- (카이) 우와, 진짜야‬ ‪- (나래) 맞네‬‪Gì thế này?‬ ‪- Là thật đấy.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪(승기) 와, 진짜 대박!‬‪- Là thật đấy.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪(카이) 형‬‪- Là thật đấy.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪Anh.‬
‪(희철) 이런 데도 있을 법한데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪CÀI ĐẶT LẠI MÁY QUAY GIÁM SÁT‬ ‪NGÀY 4‬
‪33번이 있었네‬‪Vậy là có số 33.‬
‪나 없었으면 어쩔 뻔했어‬ ‪진짜 다들!‬‪- Không có anh thì sẽ thế nào đây?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(카이) 형, 진짜로!‬‪- Không có anh thì sẽ thế nào đây?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(지원과 승기)‬ ‪- 야, 희철이 진짜‬ ‪- 진짜 인어의 눈물이 여기야?‬‪- Không có anh thì sẽ thế nào đây?‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Tuyệt thật đấy.‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá ở đây ư?‬
‪- (카이) 형, 형 진짜 대박‬ ‪- (나래) 어? 잠깐만‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Tuyệt thật đấy.‬ ‪- Nước Mắt Tiên Cá ở đây ư?‬ ‪- Anh xuất sắc.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(나래) 화살표가 여기 있어‬‪Có mũi tên này.‬
‪- (카이) 이거 뭐야?‬ ‪- (승기) 일로 가래‬‪Có mũi tên này.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nó chỉ hướng này.‬
‪(나래) 여기서 어떻게 가?‬‪- Phải đi đâu đây?‬ ‪- Chắc là đi qua đó.‬
‪(지원) 일로 가라 하나 보다, 여기‬‪- Phải đi đâu đây?‬ ‪- Chắc là đi qua đó.‬
‪(희철) 일단 가 봐, 일단 가 봐‬‪Cứ đi thử xem.‬
‪(지원) 야, 진짜 희철이‬‪Cứ đi thử xem.‬ ‪- Hee Chul quả là…‬ ‪- Thì ra Nước Mắt Tiên Cá ở đây.‬
‪(승기) 아, 인어의 눈물이 여기야?‬‪- Hee Chul quả là…‬ ‪- Thì ra Nước Mắt Tiên Cá ở đây.‬
‪- (지원) 꿈에도 몰랐어‬ ‪- (카이) 진짜로‬‪- Có mơ anh cũng không ngờ.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(나래) 맞아? 근데 여기?‬‪- Có mơ anh cũng không ngờ.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Lối này đúng không?‬ ‪- Có vẻ không có gì ở đây cả.‬
‪(승기) 아무것도‬ ‪없어 보이는데, 여기‬‪- Lối này đúng không?‬ ‪- Có vẻ không có gì ở đây cả.‬
‪(카이) 길이 더 있어요‬ ‪길이 더 있어‬‪- Lối này đúng không?‬ ‪- Có vẻ không có gì ở đây cả.‬ ‪Ở đây có đường đi.‬
‪(나래) 그러니까, 여기‬‪Xuống dưới đó không phải là tới vách đá à?‬
‪야, 여기 밑으로 가면‬ ‪낭떠러지 아니야?‬‪Xuống dưới đó không phải là tới vách đá à?‬
‪(카이) 형, 여기 뭐 있어!‬‪Anh, có gì đó bên dưới!‬
‪- (카이) 뭐 있어, 뭐 있어!‬ ‪- (희철) 맞다니까!‬‪Anh, có gì đó bên dưới!‬ ‪- Có gì đó! Có một nhà kính!‬ ‪- Anh đã nói là đúng rồi mà.‬
‪(카이) 비닐하우스 있어‬ ‪비닐하우스‬‪- Có gì đó! Có một nhà kính!‬ ‪- Anh đã nói là đúng rồi mà.‬
‪- (나래) 비닐하우스?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Nhà kính ư?‬ - Gì vậy?
‪(나래) 야‬ ‪이런 비닐하우스가 있었어?‬ ‪[보아의 탄성]‬‪- Nhà kính ư?‬ - Gì vậy? ‪Có nhà kính ở đây sao?‬
‪(승기) 뭐야? 이런 공간이 있었어?‬‪Gì vậy? Có cả không gian thế này ư?‬
‪와, 여기는‬ ‪왜 한 번도 못 와 봤지?‬‪Gì vậy? Có cả không gian thế này ư?‬ ‪Sao em lại chưa từng đến đây nhỉ?‬
‪(희철) 나만 믿어, 나만‬ ‪가자, 가자, 가자‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Cứ tin em. Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 희철이가 앞장서, 이번엔‬‪- Cứ tin em. Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Lần này, Hee Chul đi đầu đi.‬ ‪- Phải.‬
‪(카이) 대장, 대장님‬‪- Lần này, Hee Chul đi đầu đi.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Thủ lĩnh.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(승기) 와, 확실히‬‪- Thủ lĩnh.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪야, 희철이 형‬ ‪오늘따라 멋있어 보인다‬‪- Thủ lĩnh.‬ ‪- Chắc chắn.‬ ‪Hôm nay, anh Hee Chul trông ngầu quá.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Hôm nay, anh Hee Chul trông ngầu quá.‬ ‪THỦ LĨNH LÀ TÔI, KIM CHUN SAM‬
‪(지원) 어, 빨간 옷이 뭔가 되게‬ ‪선봉장 같아, 약간‬‪THỦ LĨNH LÀ TÔI, KIM CHUN SAM‬ ‪Ra dáng người cầm đầu nhờ áo đỏ.‬ ‪Vận khí tốt đấy.‬
‪(카이) 기운이 좋아‬‪Vận khí tốt đấy.‬ ‪VẬN KHÍ HÔM NAY TỐT THẬT‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 잠깐만, 여기 인어의 눈물!‬ ‪- 자, 여러분‬‪- Đợi đã, Nước Mắt Tiên Cá kìa!‬ ‪- Mọi người…‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪인어의 눈물!‬‪- Đợi đã, Nước Mắt Tiên Cá kìa!‬ ‪- Mọi người…‬
‪- (승기) 뭐야!‬ ‪- (지원) 야, 퀘스트다, 퀘스트‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chỉ dẫn nhiệm vụ!‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪- (희철) 퀘스트다!‬ ‪- (카이) 와, 재밌겠다!‬‪- Thấy nhiệm vụ rồi!‬ ‪- Sẽ thú vị lắm!‬
‪- (승기) 야, 퀘스트다!‬ ‪- (나래) 뭐야‬‪- Thấy nhiệm vụ rồi!‬ ‪- Sẽ thú vị lắm!‬ ‪- Nhiệm vụ kìa!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (승기) 우와, 뭐야?‬ ‪- (나래) 대박, 이게 뭐야?‬‪HỌ TÌM THẤY NƯỚC MẮT TIÊN CÁ KHÁC‬ ‪- Chà, gì vậy?‬ ‪- Tuyệt quá, cái này là gì?‬
‪(카이) 약간 소름 돋았어요‬‪Em nổi da gà luôn này.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪- (나래) 야, 진짜…‬ ‪- (희철) 연다?‬‪Em nổi da gà luôn này.‬ ‪- Mở nhé?‬ ‪- Mở đi.‬
‪(지원) 열어‬‪- Mở nhé?‬ ‪- Mở đi.‬ ‪ĐIỀU GÌ ĐANG ĐỢI TRONG TRANG SÁCH?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 인어가 갇혀 있는 거 아니야?‬ ‪- 대박‬‪ĐIỀU GÌ ĐANG ĐỢI TRONG TRANG SÁCH?‬ ‪- Nàng tiên cá bị nhốt trong đó ư?‬ ‪- Tuyệt.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Nàng tiên cá bị nhốt trong đó ư?‬ ‪- Tuyệt.‬
‪(카이) '이곳에는'‬‪"Ngày xửa ngày xưa, ở hòn đảo này"…‬
‪[신비로운 음악]‬‪TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬
‪(승기) '오래전 이곳에는‬ ‪아름다운 인어 공주가 있었어요'‬‪TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬ ‪"Ngày xửa ngày xưa, ở hòn đảo này‬ ‪có một nàng tiên cá xinh đẹp.‬
‪'어느 날 바다에 빠질 뻔한'‬‪Một hôm, nàng tình cờ cứu chàng hoàng tử‬ loài người suýt chết đuối ngoài khơi.
‪'인간 세계의 왕자를‬ ‪구해 준 인연으로'‬‪Một hôm, nàng tình cờ cứu chàng hoàng tử‬ loài người suýt chết đuối ngoài khơi.
‪'두 사람은 사랑에 빠져'‬‪Họ phải lòng nhau và thường vui vẻ gặp gỡ‬
‪'비밀 장소에서‬ ‪행복한 만남을 가졌습니다'‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Họ phải lòng nhau và thường vui vẻ gặp gỡ‬ ‪- ở một địa điểm bí mật".‬ - Hiểu rồi.
‪'왕자는 인어를 위한‬ ‪그들만의 길을 만들어'‬‪"Vì nàng tiên cá, hoàng tử đã tạo ra‬ ‪con đường của riêng họ‬
‪(승기) '사랑을 키워 갔습니다'‬‪"Vì nàng tiên cá, hoàng tử đã tạo ra‬ ‪con đường của riêng họ‬ ‪và nuôi dưỡng tình yêu đó.‬
‪[나래의 의아한 신음]‬ ‪'어느 날'‬‪và nuôi dưỡng tình yêu đó.‬ ‪Một ngày nọ, khi đi biển,‬ ‪hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn.‬
‪'왕자가 바다에서‬ ‪풍랑을 만나게 되었고'‬‪Một ngày nọ, khi đi biển,‬ ‪hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn.‬
‪[천둥 효과음]‬ ‪'그의 죽음을 슬퍼한 인어는‬ ‪스스로 바다로 걸어 들어갔습니다'‬‪Một ngày nọ, khi đi biển,‬ ‪hoàng tử mất trong cơn sóng to gió lớn.‬ ‪Đau buồn vì cái chết của chàng,‬ nàng tiên cá trở lại biển khơi.
‪'그들의 사랑을 안타까워하던‬ ‪수문장은 자신의 지혜를 이용해'‬‪Tướng gác cổng tiếc thương tình yêu của họ‬ ‪nên đã dùng trí tuệ của mình‬
‪'신비의 보석함에 인어의 눈물인'‬‪Tướng gác cổng tiếc thương tình yêu của họ‬ ‪nên đã dùng trí tuệ của mình‬ ‪cất giấu Nước Mắt Tiên Cá,‬ vào Hộp Đá Quý Thần Bí".
‪'진주를 숨겨 놓았답니다'‬‪cất giấu Nước Mắt Tiên Cá,‬ vào Hộp Đá Quý Thần Bí". ‪- Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí.‬ ‪- Nó ở đâu nhỉ?‬
‪신비의 보석함을 찾아야 되나 봐‬‪- Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí.‬ ‪- Nó ở đâu nhỉ?‬
‪(나래) 신비의 보석함이‬ ‪어디 있어?‬‪- Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí.‬ ‪- Nó ở đâu nhỉ?‬
‪'지금부터‬ ‪인어의 진주를 찾으세요'?‬‪- Chúng ta phải tìm ra Hộp Đá Quý Thần Bí.‬ ‪- Nó ở đâu nhỉ?‬ ‪"Từ giờ hãy đi tìm Nước Mắt Tiên Cá".‬
‪이게 지금 왠지‬‪"Từ giờ hãy đi tìm Nước Mắt Tiên Cá".‬ ‪Lẽ nào đoạn đầu là ải một,‬
‪이게 첫 번째 관문이고‬‪Lẽ nào đoạn đầu là ải một,‬
‪이게 두 번째 관문이고‬ ‪세 번째 관문인가?‬‪đoạn giữa là ải hai và đoạn cuối là ải ba?‬ ‪Cửa ải đầu tiên là tìm‬ ‪Con Đường Của Riêng Họ.‬
‪첫 번째는‬ ‪그들만의 길을 가야 되고‬‪Cửa ải đầu tiên là tìm‬ ‪Con Đường Của Riêng Họ.‬
‪두 번째는‬ ‪수문장을 만나야 되는 거지‬‪Cửa ải thứ hai là gặp tướng gác cổng.‬
‪세 번째는 신비의 보석함을‬ ‪찾아야 되는 거고‬‪Cửa ải thứ hai là gặp tướng gác cổng.‬ ‪Cửa ải thứ ba là tìm Hộp Đá Quý Thần Bí.‬
‪근데 이거 지금‬ ‪자물쇠가 있어, 여기‬‪- Nhưng ở đây có ổ khóa.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- (카이) 그렇네‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Nhưng ở đây có ổ khóa.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- 어? 뭐야?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪- Nhưng ở đây có ổ khóa.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(나래) 이게 키가…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Ổ khóa này…‬ ‪- Mật khẩu là tổ hợp các hướng.‬
‪(카이) 이거 이렇게, 위아래, 왼쪽‬ ‪이렇게 하는 거잖아‬‪- Ổ khóa này…‬ ‪- Mật khẩu là tổ hợp các hướng.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 지금 이 글이 힌트가 있을 거야‬ ‪- 보석함이 어디 있는지‬‪- Ổ khóa này…‬ ‪- Mật khẩu là tổ hợp các hướng.‬ ‪- Hẳn là có gợi ý trong đoạn văn.‬ ‪- Vị trí hộp đá quý.‬
‪(희철) 띄어쓰기랑 이런 게‬‪- Hẳn là có gợi ý trong đoạn văn.‬ ‪- Vị trí hộp đá quý.‬ ‪Khoảng cách chữ ở đây đều đúng.‬
‪우리 지난번 운석 때랑 다르게‬ ‪다 제대로 돼 있거든?‬‪Khoảng cách chữ ở đây đều đúng.‬ ‪Không như hồi thiên thạch.‬
‪(카이) 제 생각에‬ ‪뭔가 찾아야 돼요‬‪- Chúng ta cần mở khóa.‬ ‪- Em nghĩ phải tìm gì đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Chúng ta cần mở khóa.‬ ‪- Em nghĩ phải tìm gì đó.‬ ‪TỪ GIỜ HÃY TÌM NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬
‪(지원) 비밀 장소‬‪- Địa điểm bí mật.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 어? 잠깐만‬ ‪- 여긴 없지, 여긴 없지? 왜, 왜?‬‪- Địa điểm bí mật.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Xem nào.‬
‪(승기) 잠깐만, 잠깐만‬‪- Sao thế?‬ ‪- Xem nào.‬
‪이 괄호 있잖아‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Có dấu ngoặc này.‬ ‪- Ừ.‬
‪이쪽 하나, 이쪽 하나인가?‬‪Mật khẩu là trái và phải sao?‬
‪(카이) 어? 아니요, 형, 봐 봐요‬‪Ồ, không phải. Anh nhìn này.‬
‪왼쪽, 아래, 아래, 오른쪽‬‪Trái, dưới, dưới, phải.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기) 어, 왼쪽, 아래, 오른쪽!‬‪Trái, dưới, dưới, phải.‬ ‪- Trái, dưới, dưới, phải.‬ ‪- Trái, dưới, dưới, phải.‬
‪대박이다‬‪- Trái, dưới, dưới, phải.‬ ‪- Trái, dưới, dưới, phải.‬ ‪- Xuất sắc.‬ ‪- Sao biết hay vậy?‬
‪- (나래) 너 어떻게 알았냐?‬ ‪- (카이) 대박이죠?‬‪- Xuất sắc.‬ ‪- Sao biết hay vậy?‬ ‪- Tuyệt quá, đúng không?‬ ‪- Không.‬
‪[나래의 탄성]‬ ‪(지원) 아니야, 그러면‬ ‪야, 이것도 포함이야‬‪- Tuyệt quá, đúng không?‬ ‪- Không.‬ ‪Nếu vậy, phải tính cả nét này.‬
‪(카이) 어, 그러네‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Nếu vậy, phải tính cả nét này.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải.‬
‪왼쪽, 오른쪽, 아래, 아래‬‪Đúng rồi.‬ ‪Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải.‬
‪(함께) 위에!‬‪Đúng rồi.‬ ‪Trái, phải, dưới, dưới, trên, phải.‬
‪(나래) 그렇게 해 보자‬ ‪그렇게 해 보자‬‪- Vậy thì…‬ - Thử đi.
‪(사람들) 왼쪽‬‪- Trái, phải.‬ ‪- Trái.‬
‪오른쪽‬‪- Trái, phải.‬ ‪- Trái.‬
‪- (나래) 아래, 아래‬ ‪- (승기) 아래‬‪- Dưới, dưới.‬ ‪- Dưới.‬
‪(사람들) 위에‬‪- Trên.‬ ‪- Trên.‬
‪(승기) 오른쪽‬‪- Trên.‬ ‪- Trên.‬ ‪Phải.‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪- (카이) 나는!‬ ‪- (승기) 대박, 대박!‬‪CẢ ĐỘI HỢP LỰC MỞ ĐƯỢC Ổ KHÓA‬ ‪- Em đấy!‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[보아의 탄성]‬ ‪(카이) 날 버릴 수 있겠어?‬‪- Em đấy!‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪Mọi người không thể loại em đâu.‬
‪[신비로운 음악]‬‪KHI LẬT MỞ TRANG SÁCH‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(지원) 이걸 찾아야 돼‬ ‪조개의 길이 어디야?‬‪Phải tìm Đường Con Sò. Ở đâu nhỉ?‬
‪(나래) '맑은 인어의‬ ‪진주 모습 그대로'‬‪Phải tìm Đường Con Sò. Ở đâu nhỉ?‬ ‪"Hãy đi dọc Đường Con Sò‬ ‪cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng".‬
‪'조개의 길을 따르라'?‬‪"Hãy đi dọc Đường Con Sò‬ ‪cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng".‬
‪(카이) 바닷가 근처 아니겠어요?‬‪Chắc là ở gần bờ biển nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (지원) 야, 조개 길 여기 있네!‬ ‪- (나래) 정말 나 못 살겠네‬‪- Đường Con Sò đây rồi còn gì.‬ ‪- Thật không sống nổi.‬
‪- (보아) 와, 조개 길이다‬ ‪- (지원) 난 조개 길 갈 거야!‬‪- Đường Con Sò kìa.‬ ‪- Anh đi đường này!‬
‪(지원) 난 조개 길 갈 거야!‬ ‪[보아의 탄성]‬‪Anh sẽ đi theo con đường này!‬
‪(희철) 아니야, 아니야‬ ‪여기 읽어 보면‬‪Anh sẽ đi theo con đường này!‬ ‪Không, đọc yêu cầu ở đây.‬
‪인어의 진주 모습 그대로‬ ‪조개의 길을 따르라는 건‬‪"Hãy đi dọc Đường Con Sò‬ ‪cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng".‬
‪이 모습 그대로 유지를 해야 돼‬‪"Hãy đi dọc Đường Con Sò‬ ‪cùng viên ngọc trai vẫn sáng bóng".‬ ‪Phải giữ nguyên trạng thái hiện tại.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 이걸 가져가야 돼?‬ ‪- 이걸 들고 가야 된다는 거야‬‪- Phải mang theo cái này ư?‬ ‪- Phải nâng nó lên.‬
‪- 쇠똥구리처럼?‬ ‪- (희철) 가자, 가자‬‪- Như bọ hung sao?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(나래) 이게 무슨 일이야, 이게‬ ‪미쳤나 봐‬‪- Như bọ hung sao?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪Nhiệm vụ gì thế này? Điên rồi. Nặng lắm.‬
‪어머머, 너무 무거워‬‪Nhiệm vụ gì thế này? Điên rồi. Nặng lắm.‬
‪야, 이게 무슨 일이야, 이게‬‪Yêu cầu gì vậy chứ?‬
‪들어야 된다고?‬‪Yêu cầu gì vậy chứ?‬ ‪Giờ phải nâng lên ư?‬
‪(보아) 이걸 들고 간다고요?‬‪Giờ phải nâng lên ư?‬ ‪- Phải vừa nâng vừa đi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(나래) 어, 우리는 지금‬ ‪인간 쇠똥구리야‬‪- Phải vừa nâng vừa đi sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Giờ chúng ta là bọ hung người.‬ ‪Phải nâng cái này lên.‬
‪이걸 들어야 된다고‬ ‪[웃음]‬‪Giờ chúng ta là bọ hung người.‬ ‪Phải nâng cái này lên.‬
‪(승기) 이거, 이거 장비 써야 돼‬‪Phải dùng dụng cụ thôi.‬
‪여기다 올려 봐‬‪Đẩy lên đây đi. Rồi cầm thế này.‬
‪올려서 이렇게 들자‬‪Đẩy lên đây đi. Rồi cầm thế này.‬
‪(카이) 굴리면…‬‪Lăn nó.‬
‪(승기) 자, 여기, 여기, 밑에‬‪Ở đây. Canh bên dưới.‬
‪카이랑 내가 들 테니까‬ ‪옆에서 잘 받쳐 줘‬‪KAI và em sẽ giữ hai đầu,‬ mọi người đỡ hai bên nhé.
‪(나래) 이게 무슨 일이야, 이게‬‪KAI và em sẽ giữ hai đầu,‬ mọi người đỡ hai bên nhé. ‪Cái gì thế này?‬
‪(사람들) 하나, 둘, 하나, 둘‬‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai.‬
‪(희철) 이번까지만 참아‬‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai.‬ ‪Cố chịu một chút nhé.‬
‪(승기) 난 앞이 안 보여‬‪- Em không thấy. Có gì hay nói em với.‬ ‪- Nhìn xuống đất đi.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 재밌는 거 있으면 얘기해 줘‬ ‪- 바닥을 보세요‬‪- Em không thấy. Có gì hay nói em với.‬ ‪- Nhìn xuống đất đi.‬
‪(지원) 야, 조개 길 잘 봐‬‪Để ý mấy con sò.‬
‪(카이) 예, 제가 보고 있어요‬ ‪[나래가 대답한다]‬‪Để ý mấy con sò.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đang theo sát.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(승기) 조개 길을 앞에서 봐 줘‬ ‪난 아예 안 보이니까‬‪Đằng trước theo dấu sò đi.‬ ‪Vì em không thấy gì cả.‬
‪(카이) 야, 이거…‬‪Trời ạ, xem kìa…‬
‪- (나래) 아유, 저기 지금…‬ ‪- (카이) 야, 언덕이야‬‪Trời ạ, xem kìa…‬ ‪- Giờ đằng kia…‬ ‪- Lên đồi đấy.‬
‪(나래) 조심해야 될 거 같아‬ ‪지금 이게 젖은 상태여 가지고‬‪HOAN NGHÊNH ĐẾN ĐƯỜNG CON SÒ‬ ‪Phải cẩn thận. Sắp đến chỗ đất ẩm rồi.‬
‪여기에 떨어트리면‬ ‪이거는 진짜 끝이야, 끝‬‪Làm rớt ở đây là xong phim đấy.‬
‪(카이) 아, 이래서‬ ‪깨끗하게 가야 된다는 거구나‬‪Làm rớt ở đây là xong phim đấy.‬ ‪Vậy nên mới bảo chúng ta phải giữ nó sạch.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 여기다 떨어트리면 안 돼요‬ ‪- 안 돼, 절대 안 돼, 절대 안 돼‬‪- Không được làm rớt ở đây nhé.‬ ‪- Tuyệt đối.‬
‪(승기) 카이야, 네가‬ ‪작전 지휘 잘해 줘야 돼‬‪KAI, em phải chỉ đạo cho tốt.‬
‪(나래) 잠깐 기다려 봐!‬‪KAI, em phải chỉ đạo cho tốt.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Ở trên cũng bị trét đầy bùn.‬
‪(지원) 야, 위에‬ ‪이거 다 묻혀 놨네, 진흙을‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Ở trên cũng bị trét đầy bùn.‬
‪(카이) 위에서, 이거 치워야 돼‬‪Phải dọn sạch phía trên.‬
‪[지원의 탄성]‬ ‪치워야 돼‬‪Phải kéo xuống hết.‬
‪(지원) 이 그물망 때문에‬ ‪어차피 숙여서 가란 얘기야‬ ‪[나래의 짜증 섞인 신음]‬‪Vì cái lưới này,‬ ‪dù sao cũng phải đi cúi xuống.‬
‪(카이) 그렇긴 한데‬ ‪국물이 흘러, 국물이 흘러, 국물이‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Vì cái lưới này,‬ ‪dù sao cũng phải đi cúi xuống.‬ ‪- Nhưng nước sẽ nhiễu xuống.‬ ‪- Phải.‬
‪(지원) 필요가 없어, 그거 떼도‬‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 소용이 없어‬ ‪- 일단 국물 흐르는 것만 뺄게‬‪- Vô ích.‬ ‪- Chỉ xử lý bùn chảy nước thôi.‬
‪(승기) 어떻게 되는 거야?‬‪Đằng trước sao rồi?‬
‪어떻게 되는 상황이야?‬‪Tình hình thế nào rồi?‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 진흙을…‬ ‪- 아, 누나, 누나 얼굴에 다 튀어‬‪Tình hình thế nào rồi?‬ ‪TÌNH HÌNH THẾ NÀY ĐÂY…‬
‪(카이) 누나 얼굴에 다 튀어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bùn bắn lên mặt chị hết rồi kìa.‬
‪(나래) 방법이 없어‬‪Không còn cách khác đâu.‬
‪(승기) 왜, 왜, 왜?‬ ‪어떻게 됐는데, 앞의 상황이?‬‪Không còn cách khác đâu.‬ ‪Sao vậy? Đằng trước thế nào rồi?‬
‪(희철) 아, 승기한테‬ ‪얘기해 줘야 되지‬‪Phải nói với Seung Gi.‬ ‪Seung Gi vẫn giữ chắc chứ?‬
‪승기야, 잘 있어?‬‪Phải nói với Seung Gi.‬ ‪Seung Gi vẫn giữ chắc chứ?‬
‪- (승기) 어, 있어, 있어‬ ‪- 괜찮아?‬‪Phải nói với Seung Gi.‬ ‪Seung Gi vẫn giữ chắc chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vẫn ổn chứ?‬
‪- (승기) 얘기는 좀 해 줘, 형‬ ‪- (희철) 어, 알았어, 알았어‬‪- Cập nhật tình hình cho em đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (카이) 자, 형, 살짝 낮춰야 돼‬ ‪- (희철) 낮춰 봐, 낮춰 봐‬‪Anh à, phải hạ xuống một chút.‬
‪(지원) 더 낮춰, 더‬ ‪이 상태로 가야 돼, 이 상태로‬‪- Hạ xuống.‬ ‪- Hạ nữa đi.‬ ‪- Phải giữ tư thế đó và đi.‬ ‪- Được rồi, đi thôi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (카이) 오케이, 가자‬ ‪- (승기) 와‬‪- Phải giữ tư thế đó và đi.‬ ‪- Được rồi, đi thôi.‬
‪(지원) 그 위로 올려야 돼, 그쪽‬‪Bên đó nâng lưới lên đi.‬
‪- (지원) 어, 그쪽 올려, 어‬ ‪- (카이) 오케이‬‪- Nâng bên đó lên.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 가요, 가요‬ ‪낮게, 낮게, 낮게, 낮게‬‪- Đi đi. Khoan đã. Thấp xuống.‬ ‪- Phía trên Na Rae.‬
‪- (지원) 나래 쪽 위에…‬ ‪- (보아) 됐어, 됐어‬‪- Đi đi. Khoan đã. Thấp xuống.‬ ‪- Phía trên Na Rae.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Vì em thấp quá.‬
‪(나래) 아유‬ ‪내가 키가 작아서 그래, 이거‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vì em thấp quá.‬
‪- (보아) 가요, 가요, 가요‬ ‪- (카이) 앞에 이거, 앞에‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vì em thấp quá.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Lưới ở phía trước.‬
‪(지원) 잠깐만, 있어, 거기‬ ‪잠깐만, 스톱!‬‪Đợi đã. Dừng ở đó đi. Anh lên đây.‬
‪내가 갈게‬‪Đợi đã. Dừng ở đó đi. Anh lên đây.‬
‪(보아) 가요, 가, 가, 가, 가‬‪- Đi đi.‬ ‪- Đi đi.‬
‪고, 고, 고‬‪- Đi đi.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 갑니다‬ ‪- 가요, 빨리요, 빨리 와 주세요‬‪- Đi đi.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Đi nhé.‬ ‪- Đi nhanh lên.‬
‪(나래) 조심, 조심‬ ‪거기 국물 안 떨어지게‬ ‪[보아가 재촉한다]‬‪- Cẩn thận nước nhiễu.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Rồi đấy. Khoan, dừng!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪- (지원) 아직, 아직‬ ‪- (나래) 아, 스톱!‬ ‪[희철의 비명]‬‪- Rồi đấy. Khoan, dừng!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(희철) 스톱, 스톱, 스톱‬‪Dừng lại.‬
‪(승기) 뭐가 막 떨어지는데?‬‪Dừng lại.‬ ‪- Có gì đó rơi xuống.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪- (희철) 들어야 돼, 들어야 돼‬ ‪- (나래) 어, 조심, 조심, 조심‬‪- Có gì đó rơi xuống.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪- Bài tập squat chất lượng thật.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(보아) 중심 안 맞았어요‬ ‪가요, 고, 고, 고‬‪- Bài tập squat chất lượng thật.‬ ‪- Đi đi.‬
‪(희철) 됐어, 됐어, 됐어‬ ‪당겼어, 당겼어‬‪- Bài tập squat chất lượng thật.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Được rồi. Kéo lên rồi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(지원과 보아)‬ ‪- 야, 이제 무조건 빨리 달려!‬ ‪- 아, 힘들겠다‬‪- Được rồi. Kéo lên rồi.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Giờ phải chạy lẹ.‬ ‪- Chắc mệt lắm.‬
‪- (지원) 달려!‬ ‪- (나래) 에라이‬‪- Chạy đi!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(지원) 야, 이런 게 있을 줄은‬ ‪꿈에도…‬ ‪[사람들의 힘겨운 신음]‬‪- Có mơ anh cũng không nghĩ ra trò này.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(승기) 어, 잠깐만‬‪- Có mơ anh cũng không nghĩ ra trò này.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(희철) 뒤에 봐 봐, 이랬었어‬ ‪승기야‬‪Nhìn phía sau đi. Như vậy đấy, Seung Gi.‬
‪(승기) 와, 이거 너무하잖아‬‪Nhìn phía sau đi. Như vậy đấy, Seung Gi.‬ ‪Trời ạ, quá đáng rồi.‬
‪- (희철) 가자, 가자, 가자, 가자‬ ‪- (승기) 바꿔, 바꿔‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Trời ạ, quá đáng rồi.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Chúng ta đổi vị trí đi.‬
‪- (카이) 어? 물 나와, 물!‬ ‪- (나래) 어, 뭐야?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Chúng ta đổi vị trí đi.‬ ‪Có nước phun ra. Nước!‬
‪- (지원) 저거 뭔데, 뭔데?‬ ‪- (보아) 이거?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Lại gì nữa thế?‬ ‪- Cái này à?‬ ‪- Nhanh lên, ướt hết mất.‬
‪(카이와 지원)‬ ‪- 빨리빨리, 다 젖는다, 젖는다‬ ‪- 어? 왜?‬‪- Cái này à?‬ ‪- Nhanh lên, ướt hết mất.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Chị chắn vậy không được đâu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(희철) 어? 물…‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chị chắn vậy không được đâu.‬
‪(카이) 누나, 그걸로 안 돼‬ ‪판, 옆에 판‬‪- Sao thế?‬ ‪- Chị chắn vậy không được đâu.‬ ‪Kế bên có ván kìa.‬
‪(승기) 됐다, 가자, 가자, 가자!‬ ‪[나래의 힘겨운 신음]‬‪- Được rồi. Đi thôi!‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (나래) 잠깐만, 빨리 가!‬ ‪- (카이) 가자!‬‪- Được rồi. Đi thôi!‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Đi qua nhanh đi!‬
‪[희철의 힘주는 신음]‬ ‪(나래) 이게 뭐야!‬‪Đi qua nhanh đi!‬ ‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Ở trước phải vững mới được.‬
‪(지원) 앞에서 잘해야 돼, 앞에서‬‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Ở trước phải vững mới được.‬ ‪Để bọn em đi trước.‬
‪- (나래) 우리가 먼저 갈게‬ ‪- (승기) 자, 자, 자‬‪Để bọn em đi trước.‬ ‪- Khoan đã. Ai đổi cho em đi.‬ ‪- Anh đổi cho.‬
‪- (카이) 잠깐만, 나 바꿔 줘야 돼‬ ‪- (승기) 내가 바꿔 줄게‬‪- Khoan đã. Ai đổi cho em đi.‬ ‪- Anh đổi cho.‬
‪(나래) 우리가 먼저 가서‬ ‪뭐가 있는지 볼게‬‪- Khoan đã. Ai đổi cho em đi.‬ ‪- Anh đổi cho.‬ ‪Để bọn em đi xem có gì ở phía trước.‬
‪- (승기) 어, 알았어‬ ‪- (지원) 야, 빨리 가 봐!‬‪Để bọn em đi xem có gì ở phía trước.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Đi mau đi.‬
‪(나래) 조심히 와, 일단 와‬‪Cẩn thận.‬ ‪- Cứ đi tới đi.‬ ‪- Đến đây.‬
‪(보아) 오세요, 오세요‬‪- Cứ đi tới đi.‬ ‪- Đến đây.‬
‪[보아의 비명]‬ ‪(지원) 어? 뭐야, 뭐야‬ ‪뭐야, 뭐야‬‪- Cứ đi tới đi.‬ ‪- Đến đây.‬ ‪CÁI GÌ THẾ KIA?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (승기) 뭐야‬ ‪- (지원) 몸으로 막아!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Dùng người chắn đi.‬
‪(지원) 몸으로 막아! 몸으로 막아‬‪Dùng người chắn đi.‬
‪(나래) 잘했어, 잘했어‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Bo Ah, được đấy.‬
‪(승기) 야, 좋아, 보아 좋다‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Bo Ah, được đấy.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(나래) 또 왔다, 또 왔다!‬‪- Bo Ah thể hiện rất tốt.‬ ‪- Lại tới nữa kìa!‬
‪패스할게, 패스할게‬ ‪네가 차 버려!‬‪- Chị bỏ qua nhé. Em đá đi.‬ ‪- Chị!‬
‪[희철의 놀란 신음]‬ ‪(보아) 언니!‬‪- Chị bỏ qua nhé. Em đá đi.‬ ‪- Chị!‬
‪- (지원) 몸으로 막아!‬ ‪- (카이) 안 돼, 안 돼, 안 돼…‬‪- Dùng người chắn đi.‬ ‪- Không được.‬
‪(지원) 꺼져!‬ ‪[지원의 기합]‬‪- Dùng người chắn đi.‬ ‪- Không được.‬ ‪Biến đi!‬
‪[보아의 웃음]‬‪Biến đi!‬
‪(나래) 고, 고!‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi thôi!‬
‪(지원) 고, 고!‬ ‪내가 앞에서 막을게‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi thôi!‬ ‪Để anh chắn phía trước.‬
‪- (승기) 자, 앞으로 전진‬ ‪- (지원) 전진!‬‪- Thẳng tiến về phía trước nào.‬ ‪- Tiến lên!‬
‪(승기) 야, 저 트랩 너무 무서워‬‪- Thẳng tiến về phía trước nào.‬ ‪- Tiến lên!‬ ‪Chướng ngại này đáng sợ quá.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(나래) 조심조심, 조심히‬‪Chướng ngại này đáng sợ quá.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪- Đá đi.‬
‪(지원) 야, 발로 차!‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Đá đi.‬
‪발로 차 버려, 그렇지!‬ ‪[카이의 웃음]‬‪THỨ NÀY CHẲNG LÀ GÌ‬
‪- (지원) 발로 차 버려, 그렇지‬ ‪- (나래) 차, 차‬‪- Nào.‬ ‪- Dùng chân đá nó. Đúng rồi.‬
‪[카이의 웃음]‬‪- Nào.‬ ‪- Dùng chân đá nó. Đúng rồi.‬
‪(보아) 여기요, 오빠‬‪- Bên này.‬ ‪- Đi nãy giờ mới đến đây.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 야, 이제 여기 온 거야, 우리?‬ ‪- 어‬‪- Bên này.‬ ‪- Đi nãy giờ mới đến đây.‬ ‪Thật luôn.‬
‪(희철) 이 정도면 진짜 성공했어‬‪- Cỡ này là thành công rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪(나래) 성공이지‬‪- Cỡ này là thành công rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪[웃으며] 누나‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기) 야, 나래 누나‬‪Nhìn chị Na Rae kìa.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 몰라‬ ‪- 누나, 그러면 이왕 이렇게 된 거‬‪Nhìn chị Na Rae kìa.‬ ‪- Không biết luôn.‬ ‪- Dù gì chị cũng như vậy rồi,‬
‪- (나래) 어, 어‬ ‪- (승기) 누나가 선봉장이 돼 줘‬‪- Không biết luôn.‬ ‪- Dù gì chị cũng như vậy rồi,‬ ‪- chị dẫn đầu đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 알았어‬‪- chị dẫn đầu đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(카이) 아까 누나‬ ‪물 몸으로 막는 거 잊지 않을게요‬‪- chị dẫn đầu đi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Em sẽ không quên lúc nãy,‬ ‪chị đã hy sinh thân mình để chắn nước.‬
‪(나래) 난 괜찮으니까 어여 가자고‬‪Em sẽ không quên lúc nãy,‬ ‪chị đã hy sinh thân mình để chắn nước.‬ ‪Chị không sao. Đi tiếp thôi.‬
‪- (보아) 어, 조개 길 여기 있다‬ ‪- (희철) 이쪽으로 가 볼까?‬‪- Đường Con Sò đây rồi.‬ ‪- Đi hướng này nhé?‬
‪- (보아) 여기요‬ ‪- (승기) 조개 길‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Ở đây.‬ ‪- Đường Con Sò.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (지원) 또 있어?‬ ‪- (나래) 잠깐만, 뭐가 있어?‬‪- Ở đây.‬ ‪- Đường Con Sò.‬ ‪- Còn nữa à?‬ ‪- Khoan đã, có gì nhỉ?‬
‪- (나래) 조심, 조심, 조심‬ ‪- (보아) 카이, 조심, 카이, 조심‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- KAI cẩn thận.‬
‪(승기) 몸에 힘 빡 주세요, 형‬‪Anh gồng lên đi.‬
‪(나래) 일단은 이쪽은‬ ‪뭐 없는 거 같아‬‪Có vẻ ở đây không có gì đâu.‬ ‪Cứ yên tâm tiến lên.‬
‪안심하고 와‬‪Có vẻ ở đây không có gì đâu.‬ ‪Cứ yên tâm tiến lên.‬
‪[달칵 소리가 들린다]‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬
‪(나래) 괜찮아, 괜찮아?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪[달칵 소리가 들린다]‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬
‪(나래) 괜찮아, 괜찮아?‬ ‪왜, 왜, 왜?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 뭐야, 아이, 누가 뭘 쐈어, 아이‬ ‪- 뭘 쐈어?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Có người bắn gì đó.‬ ‪- Bắn gì?‬
‪(승기) 야, 뭐 있었어, 위에서‬‪- Có gì đó ở phía trên.‬ ‪- Ở đâu? Có gì?‬
‪- (나래) 어디가, 뭐가 있는데?‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪- Có gì đó ở phía trên.‬ ‪- Ở đâu? Có gì?‬
‪(승기) 저기 있었어, 저기, 아‬‪- Đằng kia kìa.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (나래) 어디, 어디?‬ ‪- (승기) 위에‬‪- Đằng kia kìa.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪Phía trên.‬
‪(나래) 아!‬‪Phía trên.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BẠN CÓ THÍCH HỒNG KHÔNG?‬
‪(카이) 이거 홍시야, 홍시‬‪Là hồng đấy.‬
‪(지원) 야, 뭐 던져서 터트려!‬‪Là hồng đấy.‬ ‪Ném gì đó làm nó nổ đi.‬
‪(나래) 오, 됐다, 됐다!‬‪Ném gì đó làm nó nổ đi.‬ ‪Được rồi.‬
‪[보아의 놀란 신음]‬ ‪- (승기) 됐어, 홍시야, 홍시‬ ‪- (나래) 됐어, 하나 더, 하나 더‬‪ĐỘT NHIÊN HÁI HỒNG‬ ‪- Hồng.‬ ‪- Một trái nữa.‬
‪- (나래) 됐어, 됐어, 가자, 가자‬ ‪- (승기) 됐어, 가면 돼, 가면 돼‬‪- Ổn rồi. Đi đi.‬ ‪- Đi được rồi.‬
‪[나래의 놀란 신음]‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 조심조심, 괜찮아, 괜찮아‬ ‪- 뭐야, 아이고‬‪- Cẩn thận. Không sao.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(지원) 야, 이거는‬ ‪빨리 가면 되지 않냐?‬‪- Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao?‬ ‪- Vâng. Đi nhanh đi.‬
‪(승기) 어, 빨리 가자‬ ‪이거 빨리 가자‬‪- Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao?‬ ‪- Vâng. Đi nhanh đi.‬
‪(지원) 자, 달려야 돼, 희철아‬ ‪하나, 둘‬‪- Chẳng phải đi nhanh là được rồi sao?‬ ‪- Vâng. Đi nhanh đi.‬ ‪Phải chạy thôi, Hee Chul. Một, hai…‬
‪달려! 달려!‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Chạy thôi!‬
‪[보아의 비명]‬ ‪(승기) 오케이!‬‪Được rồi.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪- (나래) 됐다‬ ‪- (승기) 피했어, 피했어‬‪AN TOÀN THÔNG QUA‬ ‪Tránh được rồi. Tuyệt vời.‬
‪(승기) 오케이‬ ‪[사람들의 한숨]‬‪Tránh được rồi. Tuyệt vời.‬
‪- (나래) 대박이다‬ ‪- (승기) 가자, 가자‬‪- Xuất sắc.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (승기) 바꿔, 바꿔‬ ‪- (지원) 내려 봐‬‪- Đổi người đi.‬ ‪- Đặt xuống.‬
‪(지원) 야, 무슨 첫 관문부터‬ ‪이런…‬‪Mới ải đầu tiên mà đã thế này.‬
‪(보아) 오빠들, 돌아가시래요‬‪Mới ải đầu tiên mà đã thế này.‬ ‪Các anh, chúng ta phải quay lại thôi.‬
‪- (카이) 돌아가라고?‬ ‪- (나래) 어?‬‪Các anh, chúng ta phải quay lại thôi.‬ ‪- Quay lại ư?‬ ‪- Sao được, còn phải nâng cái này?‬
‪(지원) 어떻게 돌아가, 이걸 들고?‬‪- Quay lại ư?‬ ‪- Sao được, còn phải nâng cái này?‬
‪(보아) 'NO ENTRY'‬‪- "Cấm vào".‬ ‪- "Cấm vào" nghĩa là quay lại.‬
‪(지원) 야, 'NO ENTRY'면‬ ‪돌아가…‬‪- "Cấm vào".‬ ‪- "Cấm vào" nghĩa là quay lại.‬
‪(카이) 그러니까, '돌아가시오'‬‪"Xin mời quay lại".‬
‪- (희철) 아니야, 아니야‬ ‪- (지원) 정말 돌아가시겠다‬‪"Xin mời quay lại".‬ ‪- Thôi mà.‬ ‪- Sắp chết đến nơi.‬
‪(나래) 일단은 우리가 먼저‬ ‪앞장설게, 가자‬‪Để bọn em dẫn đường. Đi thôi.‬
‪아, 이게 무슨 일이야‬‪Vụ gì thế này? Mất công đi vào.‬ Bị lừa một vố quá đau.
‪이거 괜히 들어왔다가‬ ‪진짜 된통 당했네‬‪Vụ gì thế này? Mất công đi vào.‬ Bị lừa một vố quá đau.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(보아) 어? 조개 길이 여기 있네‬‪Ồ. Đường Con Sò kìa.‬
‪(나래) 지금 여기로 가면 돼‬ ‪이거 쉬었다 갈 거 아니지?‬‪Giờ đi lối này. Đi luôn không nghỉ nhỉ?‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 예, 바로 가요, 바로 가요‬ ‪- 가, 가‬‪Giờ đi lối này. Đi luôn không nghỉ nhỉ?‬ ‪- Vâng, đi tiếp luôn.‬ ‪- Đi.‬
‪(희철) 아, 조개 길이‬ ‪이렇게 돼 있네‬‪- Vâng, đi tiếp luôn.‬ ‪- Đi.‬ ‪Thì ra Đường Con Sò ở hướng này.‬
‪- (지원) 저길 왜 들어간 거야?‬ ‪- (승기) 아, 조개 여기 있네‬‪Thì ra Đường Con Sò ở hướng này.‬ ‪- Vậy chui vào kia làm gì?‬ ‪- Sò đây rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ĐƯỜNG CON SÒ TIẾP TỤC THỬ THÁCH HỌ‬
‪(카이) 천천히‬‪Từ từ thôi.‬
‪- (지원) 야, 승기야!‬ ‪- (카이) 낮춰야 돼, 낮춰야 돼‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Hạ xuống.‬
‪(승기) 어‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Hạ xuống.‬ ‪Quay mặt về trước chứ, sao lại đi lùi thế?‬
‪(지원) 앞으로 보고 와야지‬ ‪왜 글로 내려오냐?‬‪Quay mặt về trước chứ, sao lại đi lùi thế?‬ ‪Đỡ bằng lưng được mà.‬
‪[웃으며] 등, 등으로‬ ‪공 대고 오면 되잖아‬‪Đỡ bằng lưng được mà.‬
‪(나래) 조심해, 조심‬‪Đỡ bằng lưng được mà.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪- Anh Seung Gi sao thế?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(보아) 승기 오빠 왜 이래요?‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Anh Seung Gi sao thế?‬
‪(나래) 왜 이러는 거야, 얘가‬‪Sao lại thành ra thế này?‬ ‪Cậu ấy thông minh lắm mà.‬
‪똑똑한 애가 왜 이렇게 됐어?‬‪Sao lại thành ra thế này?‬ ‪Cậu ấy thông minh lắm mà.‬
‪(카이) 형, 이제‬ ‪앞으로 돌아봐도 될 것 같아요‬‪- Giờ anh quay ra trước được rồi.‬ ‪- Sao lại đi lùi?‬
‪- (지원) 야, 이걸 왜 이러고 와‬ ‪- (승기) 이제 앞으로 돌아가?‬‪- Giờ anh quay ra trước được rồi.‬ ‪- Sao lại đi lùi?‬ ‪Giờ quay ra trước à?‬
‪(나래) 또 무슨‬ ‪부비 트랩 있는지 봐 봐‬‪Để ý xem có bẫy gì không.‬
‪천천히, 천천히, 천천히‬‪Đi từ từ thôi.‬
‪(보아와 승기)‬ ‪- 오빠, 잠깐만요, 잠깐만요‬ ‪- 오케이‬‪- Anh đợi đã.‬ ‪- Ừ.‬
‪[사람들의 비명]‬ ‪(지원) 몸으로 막아!‬‪ĐẾN RỒI KÌA!‬ ‪Dùng người chắn đi!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[승기의 비명]‬‪Dùng người chắn đi!‬
‪(승기) 야, 몸으로 막아‬‪Dùng người chắn đi.‬
‪저 사람 제압해, 제압해!‬ ‪[지원의 성난 신음]‬‪Khống chế người đó đi.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 고, 고!‬ ‪- 가자, 가자, 가자, 고, 고…‬‪- Đi chỗ khác đi!‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(나래) 빨리빨리 가, 빨리 가!‬‪- Đi chỗ khác đi!‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪Đi mau.‬
‪(지원) 가자, 서유기가 지켜 준다!‬‪Đi đi. Tôn Ngộ Không sẽ bảo vệ cho!‬
‪- (승기) 가!‬ ‪- (희철) 조심, 승기야, 조심‬‪Đi nào.‬ ‪- Seung Gi cẩn thận.‬ ‪- Không sao.‬
‪(승기) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Seung Gi cẩn thận.‬ ‪- Không sao.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Seung Gi cẩn thận.‬ ‪- Không sao.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(보아) 어디?‬‪Từ đâu vậy?‬
‪(희철) 드론!‬ ‪[승기가 소리친다]‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Điên mất.‬
‪(승기) 가, 가, 가, 가, 가‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Nó rơi xuống ngay trước mặt em.‬
‪- (승기) 가, 가, 가, 가, 가‬ ‪- (카이) 내 눈앞에 떨어졌어요‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Nó rơi xuống ngay trước mặt em.‬
‪- (승기) 앞에 정찰병‬ ‪- (나래) 어‬‪- Thăm dò phía trước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 아! 떨어진다, 또‬ ‪틀어!‬‪Lại rơi kìa. Né đi!‬
‪(나래) 너무 다행이야‬ ‪너무 다행이야‬‪Lại rơi kìa. Né đi!‬ ‪- May quá.‬ ‪- Đi tiếp đi.‬
‪이제 하나 남았어‬ ‪두 개, 두 개 남았어, 두 개!‬‪Giờ còn một. Không, còn hai trái nữa.‬
‪[희철의 힘겨운 신음]‬‪NÉ GIỎI NHỈ?‬
‪(승기) 스톱‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪NÉ GIỎI NHỈ?‬ ‪- Dừng lại. Được rồi.‬ ‪- Đi tiếp.‬
‪- (나래) 어, 오케이, 오케이‬ ‪- (승기) 명중률 낮아‬‪- Dừng lại. Được rồi.‬ ‪- Đi tiếp.‬ ‪Hạ tỷ lệ trúng đích nào.‬
‪- (카이) 좀만 더 가면 돼‬ ‪- (승기) 오케이, 오케이‬‪Hạ tỷ lệ trúng đích nào.‬ ‪- Đi thêm chút nữa thôi.‬ ‪- Được rồi. Ở đây.‬
‪(승기) 자, 여기, 여기‬‪- Đi thêm chút nữa thôi.‬ ‪- Được rồi. Ở đây.‬
‪(나래) 아이고, 잠깐만‬ ‪[사람들의 탄식]‬‪MỨC ĐỘ BỊ VẤY BẨN: 17%‬ ‪- Trời ạ. Khoan đã.‬ ‪- Mệt rồi đây.‬
‪큰일 났네, 이거‬‪- Trời ạ. Khoan đã.‬ ‪- Mệt rồi đây.‬
‪(지원) 양쪽에 달린 거 뭐냐?‬ ‪희철이가 가 봐‬‪- Trời ạ. Khoan đã.‬ ‪- Mệt rồi đây.‬ ‪Hai bên treo gì vậy? Hee Chul đi xem đi.‬
‪(희철) 뭐지, 이게?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hai bên treo gì vậy? Hee Chul đi xem đi.‬ ‪Đó là gì vậy?‬
‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (나래) 이게 뭐냐면은‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Để chị giải thích.‬
‪(보아) '쏘우'예요, 오빠‬‪- Giống phim ‎Lưỡi Cưa‎.‬ ‪- Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi.‬
‪(나래) '쏘우'에서 보면은‬ ‪벽이 좁아지는 것처럼‬‪- Giống phim ‎Lưỡi Cưa‎.‬ ‪- Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi.‬
‪계속 뭐가 오거든‬‪- Giống phim ‎Lưỡi Cưa‎.‬ ‪- Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪우리가 한 명씩 맡아 가지고‬ ‪잡고 있을 테니까‬‪- Giống phim ‎Lưỡi Cưa‎.‬ ‪- Nó sẽ liên tục đẩy tới làm hẹp lối đi.‬ ‪Bọn chị sẽ chia nhau ra giữ nó lại,‬ ‪nên hai đứa đi từ từ thôi.‬
‪천천히 와야 돼‬‪Bọn chị sẽ chia nhau ra giữ nó lại,‬ ‪nên hai đứa đi từ từ thôi.‬
‪(보아) 오케이, 자, 올라와요‬ ‪그러면 우리가 하나씩 이렇게 막자‬‪Lên được rồi. Bọn em sẽ chặn từng cái một.‬
‪(희철) 가자, 가자‬‪Lên được rồi. Bọn em sẽ chặn từng cái một.‬ ‪- Tiến lên thôi.‬ ‪- Điên mất.‬
‪(카이) [웃으며] 야, 이거 미쳤다‬‪- Tiến lên thôi.‬ ‪- Điên mất.‬
‪(나래) 그래, 그래‬‪Được rồi.‬
‪(보아) 빨리빨리‬‪- Mau lên.‬ ‪- Tới luôn nhé.‬
‪- (승기) 자, 바로 간다‬ ‪- (보아) 네‬‪- Mau lên.‬ ‪- Tới luôn nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng.‬ ‪ĐẾN ĐÂY NÀO, NGỌC TRAI‬
‪(승기) 하나, 둘, 셋‬ ‪자, 고‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (카이) 고‬ ‪- (승기) 고, 고, 고, 고, 고, 고‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Tiến lên.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪(카이) 달려?‬ ‪갑니다, 빨리 갑니다‬‪- Tiến lên.‬ ‪- Tiến lên.‬ ‪Chạy không? Bọn em sẽ đi nhanh.‬
‪- (승기) 빨리 가‬ ‪- (보아) 됐어, 됐어‬‪Chạy không? Bọn em sẽ đi nhanh.‬ ‪- Đi nhanh đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[사람들의 당황한 신음]‬‪- Đi nhanh đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[강렬한 음악]‬ ‪(희철) 야, 막아야 돼, 막아야 돼‬ ‪막아야 돼‬‪- Này.‬ ‪- Này, phải chặn lại.‬
‪[지원이 중얼거린다]‬ ‪(카이) 묻는다, 이거 묻는다‬‪- Này.‬ ‪- Này, phải chặn lại.‬ ‪- Vô ích thôi.‬ ‪- Ngọc trai bị bẩn rồi.‬
‪[보아의 비명]‬
‪- (카이) 뒤에서, 뒤에서‬ ‪- (보아) 잠깐만요‬‪- Đằng sau.‬ ‪- Lăn đi.‬
‪(지원) 굴려, 굴려, 굴려‬‪- Đằng sau.‬ ‪- Lăn đi.‬
‪(승기) 자‬‪- Đằng sau.‬ ‪- Lăn đi.‬ ‪KHÔNG THỂ NÂNG NỔI! LĂN THÔI!‬
‪(지원) 야, 이거 미쳤어‬ ‪야, 이거 미쳤어!‬‪Mấy thứ này điên rồi.‬
‪야, 이거 미쳤어!‬‪Mấy thứ này điên rồi.‬
‪야!‬‪Mấy thứ này điên rồi.‬ ‪- Này!‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(카이) 와, 이거 어떡해‬‪- Này!‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(승기) 야, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Này!‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪Khoan đã.‬
‪[승기의 비명]‬ ‪(지원) 아니야, 가야 돼‬‪Khoan đã.‬ ‪Không, phải đi thôi. Hết cách rồi.‬
‪어쩔 수 없어, 이거‬ ‪늦어 봤자‬‪Không, phải đi thôi. Hết cách rồi.‬
‪계속 굴려‬‪Lăn tiếp đi.‬
‪[사람들의 힘주는 신음]‬‪PHẢI THOÁT RA TRƯỚC ĐÃ!‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(지원) 굴려, 굴려‬‪Lăn đi.‬
‪야, 이씨!‬‪Trời ạ!‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[희철의 당황한 신음]‬‪BIỂU TƯỢNG XUI XẺO BỊ TẤN CÔNG DỒN DẬP‬
‪[희철의 괴로운 신음]‬‪CHỜ ANH THEO VỚI!‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪(승기) 야‬ ‪[보아의 거친 숨소리]‬‪LOẠN XÌ NGẦU‬
‪- (승기) 야, 잠깐만‬ ‪- (나래) 이게 의미가 있냐, 지금?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Giờ còn ý nghĩa gì không?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Giờ còn ý nghĩa gì không?‬
‪(나래) 이게 의미가…‬‪- Chẳng còn nghĩa lý…‬ ‪- Đi thôi. Không sao.‬
‪(카이) 가자, 가자‬ ‪괜찮아, 괜찮아‬‪- Chẳng còn nghĩa lý…‬ ‪- Đi thôi. Không sao.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪다 왔어, 다 왔어, 다 왔어‬‪- Sắp đến rồi.‬ - Anh đã dùng cả thân mình bảo vệ đấy.
‪(지원) 내가 온몸으로 다 지켰다‬‪- Sắp đến rồi.‬ - Anh đã dùng cả thân mình bảo vệ đấy.
‪- (나래) 온몸으로, 온몸으로‬ ‪- (승기) 자, 가자‬‪- Cả thân mình…‬ ‪- Đi thôi. Lăn đi.‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 굴려‬ ‪- 근데 이거 진주가 예뻐졌어, 더‬‪- Cả thân mình…‬ ‪- Đi thôi. Lăn đi.‬ ‪Nhưng mà giờ ngọc trai đẹp hơn rồi đấy.‬
‪(나래) 어? 저기 봐 봐‬ ‪저기 조개 두 개 있다‬‪Nhìn đằng kia đi. Có hai con sò.‬
‪- (희철) 뭐가?‬ ‪- (나래) 저기 신전에‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Chỗ đền ấy.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(나래) 이 신전으로‬ ‪올라가야 되나 봐‬‪Chắc phải lên đền rồi.‬
‪(카이) 여기서, 여기서 올려야 돼‬‪Chắc phải lên đền rồi.‬ ‪- Phải nâng lên từ đây.‬ ‪- Nào.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬‪- Phải nâng lên từ đây.‬ ‪- Nào.‬
‪- (나래) 조심‬ ‪- (승기) 자, 천천히, 천천히‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Từ từ.‬
‪(나래) 일단 여기다 두자‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Từ từ.‬ ‪- Đặt xuống đây.‬ ‪- Giờ ném đi được rồi à?‬
‪(희철) 야, 이제‬ ‪이거 밖에 던지면 되는 거야?‬‪- Đặt xuống đây.‬ ‪- Giờ ném đi được rồi à?‬
‪(나래) 야, 야, 야, 그래도‬ ‪좀 뒤집어 놓자, 깔끔한 데로‬‪- Đặt xuống đây.‬ ‪- Giờ ném đi được rồi à?‬ ‪Lăn mặt sạch hơn lên đi.‬
‪야, 인어야! 진주 왔다!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nàng tiên cá ơi, ngọc trai đến rồi đây!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nàng tiên cá ơi, ngọc trai đến rồi đây!‬
‪이 사람 진상이네, 은근히‬‪Anh ấy nhìn vậy mà xấu tính ghê.‬
‪(지원) 야, 이!‬‪- Nàng tiên cá.‬ ‪- Nàng tiên cá, ra nhận hàng!‬
‪(지원과 희철)‬ ‪- 야, 인어야, 가져가라, 이거!‬ ‪- 인어야!‬‪- Nàng tiên cá.‬ ‪- Nàng tiên cá, ra nhận hàng!‬
‪인어야, 진주 왔어!‬‪Nàng tiên cá, ngọc trai đến rồi!‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪- (승기) 어, 내려간다‬ ‪- (카이) 어, 내려간다, 내려간다‬‪- Hạ xuống kìa.‬ ‪- Hạ xuống kìa.‬
‪- (승기) 어, 내려간다‬ ‪- (카이) 어, 내려간다, 내려간다‬‪- Hạ xuống kìa.‬ ‪- Hạ xuống kìa.‬ ‪NGỌC TRAI VẪN ĐƯỢC TIẾP NHẬN‬ ‪DÙ ĐÃ BỊ VẤY BẨN‬
‪야, 내려간다!‬‪NGỌC TRAI VẪN ĐƯỢC TIẾP NHẬN‬ ‪DÙ ĐÃ BỊ VẤY BẨN‬
‪잘 가!‬‪Đi mạnh giỏi!‬
‪- (나래) 간다‬ ‪- (희철) 잘 가, 진주야‬‪- Đi rồi.‬ ‪- Ngọc trai đi vui nhé.‬
‪- (카이) 다시는 보지 말자‬ ‪- (희철) 두 번 다시 보지 말자‬‪- Đừng gặp lại nhau nữa.‬ ‪- Đừng gặp lại nhau nữa.‬
‪(나래) 홀로다, 홀로‬ ‪홀로, 홀로‬‪Holo kìa.‬
‪[홀로 음성] 험난한 진주 로드를‬‪Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp‬ một chặng đường hiểm trở.
‪무사히 마친 여러분‬ ‪고생하셨습니다‬‪Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp‬ một chặng đường hiểm trở.
‪(카이) 무사히 마쳤다고?‬‪Các bạn vừa kết thúc tốt đẹp‬ một chặng đường hiểm trở. ‪- Kết thúc tốt đẹp ư?‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[홀로 음성] 여러분들은 진주를‬ ‪무사히 단상 위에 올려 두셨지만‬‪Các bạn đã đưa được ngọc trai‬ lên bục an toàn,
‪진주는 오염되면 흠이 생겨서‬ ‪그 가치가 떨어지게 됩니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪nhưng ngọc trai bị vấy bẩn‬ ‪nên giá trị của nó sẽ giảm.‬
‪(카이) 아이, 진짜‬‪- Thiệt tình.‬ ‪- Vậy giờ…‬
‪(나래) 그래서 한 백만 냥‬ ‪이렇게 돼 있는 거 아니야?‬‪- Thiệt tình.‬ ‪- Vậy giờ…‬ ‪- Nó sẽ có giá một triệu ư?‬ ‪- Thấp hơn cơ.‬
‪(승기) 아, 그것도 안 주는 거야‬‪- Nó sẽ có giá một triệu ư?‬ ‪- Thấp hơn cơ.‬
‪[홀로 음성] 진주 오염도‬ ‪측정 결과‬‪Đã có kết quả đánh giá mức độ‬ bị vấy bẩn của ngọc trai.
‪(나래) 아, 좀 잘 좀 쳐줘요‬‪Đã có kết quả đánh giá mức độ‬ bị vấy bẩn của ngọc trai. ‪Nương tay chút nhé.‬
‪[홀로 음성] 오염도‬‪Mức độ bị vấy bẩn…‬
‪42%로…‬‪- …là 42 phần trăm.‬ ‪- Không tệ.‬
‪- (카이) 오, 좋아, 이 정도면‬ ‪- (나래) 오, 그래, 절반은 그래도‬‪- …là 42 phần trăm.‬ ‪- Không tệ.‬
‪[홀로 음성] 진주가‬ ‪오염되었습니다‬‪Ngọc trai đã bị vấy bẩn.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 괜찮다, 괜찮아, 그래도, 야‬ ‪- 그러면은 반값 이상은 받네‬‪- Không đến nỗi.‬ ‪- Vậy có thể nhận hơn nửa giá gốc.‬
‪[홀로 음성] 그래서 이번 탈락자는‬‪- Phải.‬ ‪- Vì vậy, lần này các bạn sẽ…‬
‪없습니다‬ ‪[카이의 환호성]‬‪Không phải loại ai cả.‬
‪[나래의 안도하는 한숨]‬‪THÀNH QUẢ CỦA SỰ ĐOÀN KẾT‬ ‪KHÔNG AI BỊ LOẠI‬
‪(나래) 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪보아야!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪THÀNH QUẢ CỦA SỰ ĐOÀN KẾT‬ ‪KHÔNG AI BỊ LOẠI‬ ‪Thành công rồi, Bo Ah.‬
‪[홀로 음성] 진주 오염도가‬‪Thành công rồi, Bo Ah.‬ ‪Vì mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai‬ thấp hơn 50 phần trăm, đạt tiêu chuẩn,
‪성공 기준치인‬ ‪50% 이하였기 때문에‬‪Vì mức độ bị vấy bẩn của ngọc trai‬ thấp hơn 50 phần trăm, đạt tiêu chuẩn,
‪미니 진주 15개를 지급합니다‬ ‪[카이의 환호성]‬‪- các bạn sẽ nhận 15 viên ngọc trai nhỏ.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪(사람들) 어?‬‪- các bạn sẽ nhận 15 viên ngọc trai nhỏ.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[홀로 음성] 다음 관문에 필요한‬ ‪미니 진주알입니다‬‪Cửa ải sau sẽ cần đến‬ các viên ngọc trai nhỏ.
‪자유롭게‬ ‪나누어 가지시기 바랍니다‬‪Cửa ải sau sẽ cần đến‬ các viên ngọc trai nhỏ. ‪Các bạn có quyền tự do phân chia.‬
‪(카이) 아이, 또 뭐야, 이거‬ ‪또 왜 자유롭게야?‬‪- Lại tự do gì nữa chứ?‬ ‪- Sao cậu vừa nói vừa cười thế?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 다음 미션‬ ‪- 너 왜 그 얘기 하면서 웃어?‬‪- Lại tự do gì nữa chứ?‬ ‪- Sao cậu vừa nói vừa cười thế?‬
‪(카이) [웃으며] 아니‬ ‪나 고생 많이 했거든요‬‪- Lại tự do gì nữa chứ?‬ ‪- Sao cậu vừa nói vừa cười thế?‬ ‪Em đã rất vất vả đấy.‬
‪(희철) 반만 줘‬ ‪[사람들이 당황한다]‬‪Em đã rất vất vả đấy.‬ ‪- Đưa anh một nửa đi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(보아) 진주, 진주예요, 진주‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ngọc trai đấy.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(승기) 어, 진주가 막 나오는데?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ngọc trai đấy.‬ ‪Ngọc trai văng ra tứ tung kìa.‬
‪서로 그냥 이렇게 한다고?‬‪Chúng ta sẽ chia nhau thế này à?‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪아니, 아니, 저기, 여보세요‬‪Không. Mọi người.‬
‪- (승기) 아니, 우리‬ ‪- (희철) [웃으며] 야‬‪Không phải chúng ta là đồng đội‬ ‪và đã quyết định chia nhau sao?‬
‪(승기) 우리 팀으로 뭐‬ ‪다 같이 하기로 하지 않았어?‬‪Không phải chúng ta là đồng đội‬ ‪và đã quyết định chia nhau sao?‬
‪(나래) 어, 나온다, 나오네‬‪Văng ra liên tục.‬
‪- (나래) 뭐야? 열쇠다!‬ ‪- (카이) 어? 얘 뭐야?‬‪- Gì vậy? Chìa khóa!‬ ‪- Cái gì thế này?‬
‪- (나래) 열쇠 뭐야?‬ ‪- (승기) 몇 개 있어요, 지금?‬‪- Chìa khóa gì thế?‬ ‪- Được mấy viên rồi?‬
‪(카이) 어? 근데 글씨가 쓰여 있어‬‪TÌNH HÌNH GIỮ NGỌC TRAI‬ ‪Nhưng mà có chữ viết trên ngọc trai.‬
‪- (나래) 무슨, '상', '하', '하'‬ ‪- (보아) '상', '하'가 있어‬‪Nhưng mà có chữ viết trên ngọc trai.‬ ‪- "Thượng" và "Hạ".‬ ‪- "Thượng" và "Hạ".‬
‪(지원) 야, 적은 사람 다 버려‬‪Bỏ mấy người có ít ngọc trai đi.‬ ‪Ai có nhiều thì qua đây.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪많은 사람 일로 와 봐‬‪Bỏ mấy người có ít ngọc trai đi.‬ ‪Ai có nhiều thì qua đây.‬
‪- (지원) 어쩔 수가 없어‬ ‪- 이 형 뭐야?‬‪- Đành phải vậy thôi.‬ ‪- Anh làm gì thế?‬
‪(지원) 야, 많은 사람끼리‬ ‪뭉쳐야 돼‬‪Người giữ nhiều phải liên minh.‬ ‪Không còn cách nào khác.‬
‪어쩔 수가 없어‬‪Người giữ nhiều phải liên minh.‬ ‪Không còn cách nào khác.‬
‪이거 어차피 근데 같이 가야 돼‬‪Dù gì, chúng ta cũng phải đi cùng nhau mà.‬
‪(지원) 너는 아쉬울 때만‬ ‪같이 가야 된다고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Dù gì, chúng ta cũng phải đi cùng nhau mà.‬ ‪Chỉ khi ở thế bất lợi, cậu mới nói thế.‬
‪(승기) [웃으며] 왜요‬‪Chỉ khi ở thế bất lợi, cậu mới nói thế.‬
‪우리 버리고‬ ‪뭐 할 수 있는 게 없다니까‬‪Bỏ bọn em, anh cũng đâu làm được gì nhiều.‬
‪야, 일단‬ ‪조개 길 계속 가 보자, 여기‬‪Tiếp tục đi theo Đường Con Sò đi đã.‬
‪[신비로운 음악]‬‪Tiếp tục đi theo Đường Con Sò đi đã.‬
‪(나래) 아니, 이거 왠지‬ ‪마녀랑 거래하는 거일 거 같아‬‪Không hiểu sao có cảm giác như‬ sắp giao dịch với phù thủy.
‪(지원과 나래)‬ ‪- 마녀가 어디 있어?‬ ‪- 아니면 아이템일 수도 있는 거고‬‪Không hiểu sao có cảm giác như‬ sắp giao dịch với phù thủy. ‪- Phù thủy ở đâu?‬ - Cũng có thể là một vật phẩm.
‪- (승기) 여기 등대도 되게 묘해‬ ‪- (카이) 어?‬‪Ngọn hải đăng ở đây lạ quá.‬
‪[카이의 탄성]‬‪HỌ VÀO BÊN TRONG NGỌN HẢI ĐĂNG BÍ ẨN‬
‪(나래) 뭐야?‬‪HỌ VÀO BÊN TRONG NGỌN HẢI ĐĂNG BÍ ẨN‬ ‪Gì vậy? Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian!‬
‪어? 시공간의 문이래‬‪Gì vậy? Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian!‬
‪(희철) 열어 봐‬‪CÁNH CỬA NÀY SẼ DẪN ĐẾN ĐÂU?‬ ‪- Mở thử xem.‬ ‪- Đợi đã. Mở ra có sao không?‬
‪(승기) 잠깐만‬ ‪그거 그냥 열면 돼?‬‪- Mở thử xem.‬ ‪- Đợi đã. Mở ra có sao không?‬
‪아, 여기다 쓰는 건가 보네‬‪À, thì ra để dùng lúc này.‬
‪오, 된다, 들어갔어‬ ‪[신비로운 음악]‬‪DÙNG CHÌA KHÓA CHỤP ĐƯỢC Ở BỤC‬ ‪Được này. Đút vào rồi.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪(희철) 야, 바다야, 뭐야? 우와‬‪- Biển kìa.‬ - Chuyện gì vậy?
‪(카이) 누나, 들어가 봐요‬ ‪들어가 봐요, 들어가 봐‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬‪- Biển kìa.‬ - Chuyện gì vậy? ‪- Là biển.‬ ‪- Vào thử đi.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 야, 여기를 어떻게, 뭐야?‬ ‪- 이게 무슨 일이야‬‪Nơi này là đâu vậy?‬ ‪Chuyện này là sao?‬
‪[새가 지저귄다]‬‪Chuyện này là sao?‬ ‪BÊN KIA CÁNH CỬA LÀ KHÔNG GIAN KHÁC‬
‪(승기) 바다야‬‪Biển kìa.‬
‪- (카이) 누나, 빨리 들어가요‬ ‪- (나래) 아, 잠깐만‬‪Biển kìa.‬ ‪- Chị vào mau đi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(나래) 나, 나 준비 운동 좀 하고!‬‪- Chị vào mau đi.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Để chị khởi động đã.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪- (희철) 뭐야?‬ ‪- (나래) 이게 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nơi này là đâu?‬
‪[나래와 보아의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nơi này là đâu?‬ ‪HOẢNG HỐT‬
‪(사람들) 어, 뭐야!‬‪HOẢNG HỐT‬
‪야, 주꾸미 아니야? 주꾸미?‬‪Bạch tuộc con à?‬
‪[신비로운 음악]‬‪ĐẰNG XA KIA CÓ GÌ ĐÓ‬
‪- (지원) 저거 뭐야?‬ ‪- (나래) 문어 아니야?‬‪- Đằng kia là gì vậy?‬ - Không phải bạch tuộc à?
‪(희철과 보아)‬ ‪- 야! 문어 마녀, 문어 마녀!‬ ‪- 마녀, 마녀‬‪- Đằng kia là gì vậy?‬ - Không phải bạch tuộc à? ‪- Phù thủy?‬ - Phù thủy bạch tuộc?
‪- (나래) 그래, 문어 마녀‬ ‪- (희철) 문어 마녀‬‪- Phù thủy?‬ - Phù thủy bạch tuộc?
‪(희철) 야, 저거 문어 마녀‬ ‪저거 뭐야?‬ ‪[지원이 말한다]‬‪ẢI THỨ HAI, TƯỚNG BẠCH TUỘC GÁC CỔNG‬ ‪- Phù thủy bạch tuộc đó là gì?‬ - Đến đó đi.
‪- (나래) 와, 대박이다‬ ‪- (승기) 가자, 가자‬‪Tuyệt thật đấy.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Bạch Tuộc Con đấy.‬
‪(지원) 야, 꾸미, 꾸미‬ ‪꾸미야, 꾸미‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Bạch Tuộc Con đấy.‬
‪(승기) 이야, 꾸미‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Bạch Tuộc Con đấy.‬ ‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬ ‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬
‪(지원) 야, 꾸미야‬‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬ ‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬
‪(수문장) 자, 조용, 조용, 조용!‬‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬ ‪- Này, Bạch Tuộc Con.‬ ‪Giữ trật tự đi!‬
‪- (카이) 어? 말한다‬ ‪- (지원) 뭐야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nói được kìa.‬ ‪BẠCH TUỘC NÓI CHUYỆN Ư?‬
‪(카이) 움직이는 거야?‬‪BẠCH TUỘC NÓI CHUYỆN Ư?‬ ‪Nó vừa di chuyển à?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (지원) 야, 주꾸미!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Bạch tuộc con!‬
‪- (희철) 오, 주꾸미 뭐야? 뭐야?‬ ‪- (나래) 누구야?‬‪- Bạch tuộc con làm gì vậy?‬ ‪- Ai thế?‬
‪(수문장) 나는 인어 세계의‬ ‪수문장이자 척척박사다‬‪- Bạch tuộc con làm gì vậy?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪Ta là tướng gác cổng của thế giới người cá‬ kiêm chức vị tiến sĩ thông thái.
‪- (나래) 척척박사요?‬ ‪- (희철) 주꾸미가?‬‪- Tiến sĩ thông thái?‬ ‪- Nhóc bạch tuộc này à?‬
‪[보아의 웃음]‬‪KHÔNG TIN VÀO TAI MÌNH‬
‪(수문장) 자, 여기까지 온 걸 보면‬ ‪알고 싶은 게 있는 거 같은데‬‪Các người đã đến tận đây,‬ hẳn là có điều muốn biết.
‪(카이와 승기)‬ ‪- 그래, 찾는다‬ ‪- 인어의 흔적을 찾아야 되는데‬‪- Phải.‬ ‪- Cần tìm dấu tích của nàng tiên cá.‬
‪우리가 어떻게 찾아요, 그걸?‬‪Làm sao để tìm đây?‬
‪(지원) 인어의 흔적을 찾았고‬‪Làm sao để tìm đây?‬ ‪Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá‬ ‪nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối.‬
‪오늘 회식감도 찾았다‬‪Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá‬ ‪nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối.‬
‪(나래) 오늘 문어 숙회다‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Phải tìm dấu tích của nàng tiên cá‬ ‪nhưng đã tìm được nguyên liệu ăn tối.‬ ‪Hôm nay sẽ phục vụ gỏi bạch tuộc.‬ ‪Cùng tôi vào bếp nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪나랑 같이 주방으로 가자‬‪Hôm nay sẽ phục vụ gỏi bạch tuộc.‬ ‪Cùng tôi vào bếp nào.‬
‪(수문장) 나는 물거품으로 사라진‬ ‪인어를 안타깝게 여겨‬‪Ta tiếc thương cho nàng tiên cá‬ bị hóa thành bọt nước
‪[신비로운 음악]‬ ‪인어의 눈물이자 흔적인 진주를‬‪Ta tiếc thương cho nàng tiên cá‬ bị hóa thành bọt nước ‪nên đã dùng trí tuệ của mình‬ để phong ấn viên ngọc,
‪나의 지혜를 이용해 봉인한‬ ‪신비의 존재다‬‪nên đã dùng trí tuệ của mình‬ để phong ấn viên ngọc, ‪cũng chính là nước mắt‬ và vết tích của nàng tiên cá.
‪이 말은 곧‬‪cũng chính là nước mắt‬ và vết tích của nàng tiên cá. ‪Cũng tức là ta biết về viên ngọc‬ mà các bạn sắp phải tìm.
‪여러분이 찾고 있는 진주를‬ ‪내가 알고 있다는 얘기다‬‪Cũng tức là ta biết về viên ngọc‬ mà các bạn sắp phải tìm.
‪[사람들의 탄성]‬‪Cũng tức là ta biết về viên ngọc‬ mà các bạn sắp phải tìm. ‪LIỆU MÀ ĐỐI TỐT VỚI TA‬
‪- 어디 있어!‬ ‪- (승기) 우리 진주 좀 찾게‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Giúp chúng tôi tìm ngọc với.‬
‪빨리 알려 주세요, 도와주세요!‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Giúp chúng tôi tìm ngọc với.‬
‪(수문장) 지금부터 내가 할 것은‬ ‪당신들의 지식을 시험해서‬‪Bây giờ, ta sẽ kiểm tra‬ kiến thức của các bạn để xem
‪인어의 진주를‬ ‪과연 가질 자격이 있는지‬ ‪[나래가 의아해한다]‬‪- có xứng lấy ngọc của tiên cá không.‬ ‪- Kiến thức?‬
‪확인하는 것이다‬‪- có xứng lấy ngọc của tiên cá không.‬ ‪- Kiến thức?‬
‪- (희철) 오, 지식‬ ‪- (승기) 아, 퀴즈, 퀴즈‬‪- Ồ, kiến thức.‬ ‪- Đố vui.‬
‪(나래) 아, 퀴즈 좋아‬ ‪퀴즈 좋아요‬‪Tôi thích đố vui.‬
‪(수문장) 지식들은 어디에서인가‬ ‪한 번씩 봤을 것이다‬‪Các kiến thức liên quan đến‬ những thứ các bạn đã thấy ở đâu đó.
‪잘 기억해라‬‪Các kiến thức liên quan đến‬ những thứ các bạn đã thấy ở đâu đó. ‪Cố mà nhớ đi.‬
‪지금부터 출제하는 지식들은‬‪Cố mà nhớ đi.‬ ‪Các câu hỏi được lấy từ bảng tin‬ Thường Thức Thế Giới Mới Hôm Nay
‪'오늘의 신세계 상식'이란‬ ‪게시물로‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Các câu hỏi được lấy từ bảng tin‬ Thường Thức Thế Giới Mới Hôm Nay
‪[나래의 놀란 신음]‬ ‪(수문장)‬‪được dán khắp nơi trên đảo như‬ Ốc Đảo Bistro, Siêu Thị Mới,
‪(수문장) 여러분들이 머문‬ ‪신세계 곳곳에 게시돼 있었다‬‪được dán khắp nơi trên đảo như‬ Ốc Đảo Bistro, Siêu Thị Mới, ‪Ngân Hàng Mega và Cà Phê Cây Song Sinh.‬
‪(승기) 아까 신세계 상식 있었는데‬ ‪와, 안 봤어‬ ‪[나래의 탄성]‬‪CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC‬ ‪ĐƯỢC DÁN KHẮP NƠI Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Lúc nãy em có thấy bảng tin Thường Thức‬ ‪nhưng không đọc.‬
‪(나래와 태호)‬ ‪- 많이 살 겁니다‬ ‪- 여러분, 다들 고생 많으셨어요‬‪NGÀY 2‬ ‪NGÀY 3‬
‪(나래) 아, 이게 뭔 일이야, 이게‬‪NGÀY 4‬
‪- (나래) 나 매일매일 봤어‬ ‪- (카이) 아예 안 봤어‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Chị đọc mỗi ngày luôn.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Dựa hết vào chị đấy.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 진짜?‬ ‪- 누나밖에 없다, 누나밖에 없다‬‪- Thật sao?‬ ‪- Dựa hết vào chị đấy.‬
‪- 나 매일매일 봤어‬ ‪- (승기) 아까도 봤어? 트윈트리?‬‪- Chị đọc mỗi ngày.‬ ‪- Hôm nay có đọc chứ?‬
‪(보아) 여기 있고‬‪AI NẤY ĐỀU LƯỚT QUA‬
‪(지원) 야, 이거 안 되면‬ ‪나 진짜 돈 날린다, 너무 크게‬‪THẬM CHÍ DÁN NGAY TRƯỚC MẶT‬
‪아…‬‪THẬM CHÍ DÁN NGAY TRƯỚC MẶT‬
‪(수문장) 자, 지금부터‬ ‪내가 내는 질문에‬‪Nếu các bạn trả lời đúng sáu lần‬ trong số các câu hỏi,
‪[긴장되는 음악]‬ ‪여섯 번 정답을 맞히면‬‪Nếu các bạn trả lời đúng sáu lần‬ trong số các câu hỏi,
‪인어의 눈물을 얻을 수 있게‬ ‪도와주겠다‬ ‪[승기의 탄성]‬‪ta sẽ giúp lấy Nước Mắt Tiên Cá.‬ ‪- Được.‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪- 오케이‬ ‪- (수문장) 하지만‬‪- Được.‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪(수문장) 틀리거나 제시한‬ ‪시간 내에 문제를 풀지 못할 경우‬‪nếu các bạn trả lời sai‬ hoặc hết thời gian trả lời,
‪그 대가를 치르게 될 것이다‬‪các bạn sẽ phải trả giá.‬
‪너희들이 갖고 있는 작은 진주는‬ ‪서로 양도하거나 교환할 수 없다‬‪Các bạn không được cho hoặc đổi‬ ‪viên ngọc nhỏ đang sở hữu.‬
‪그 진주가‬ ‪각자에게 주어진 기회이다‬‪Những viên ngọc đó‬ là quyền trả lời của mỗi người.
‪(카이) 많은 사람은‬ ‪많이 대답할 수가 있는 거네‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Những viên ngọc đó‬ là quyền trả lời của mỗi người. ‪Vậy có nhiều ngọc‬ ‪sẽ được trả lời nhiều lần hơn.‬
‪많이 잡을 필요가 없었네‬‪Không cần có nhiều.‬
‪(승기) 그러니까, 희철이 형이‬ ‪계속 다 맞혀야 되네‬‪Anh Hee Chul phải trả lời được nhiều.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 그러면…‬‪Anh Hee Chul phải trả lời được nhiều.‬
‪(지원) 야, 난리 났네‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Không xong rồi.‬ ‪- Thật là.‬
‪(나래) 그럼 내가 맞힐 수가 없네?‬‪- Không xong rồi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Chị không được trả lời.‬
‪- (승기) 지식을 빨리 알려 줘‬ ‪- (카이) 아, 누나, 아…‬‪Chị không được trả lời.‬ ‪- Mau truyền kiến thức lại đi.‬ ‪- Chị.‬
‪(수문장) 첫 질문에‬ ‪대답할 사람만 남고 나머지는‬‪Ngoại trừ người trả lời câu hỏi,‬ ‪tất cả hãy bước vào trong chân ta.‬
‪내 다리 속으로 들어와라‬‪tất cả hãy bước vào trong chân ta.‬
‪- (나래) 하, 어떡하지?‬ ‪- 다리 속?‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Trong chân?‬ ‪- Làm sao nhỉ?‬
‪(지원과 승기)‬ ‪- 야, 처음에 내가 갈게‬ ‪- 아니야, 신세계 상식이잖아‬‪- Anh trước cho.‬ ‪- Thường thức thế giới mới.‬ ‪- Do anh có nhiều ngọc.‬ ‪- À, được.‬
‪- 내가 여러 개라서‬ ‪- (승기) 아, 오케이, 오케이‬‪- Do anh có nhiều ngọc.‬ ‪- À, được.‬
‪(나래) 그래, 그래‬‪Thế đi.‬
‪아유, 세상에‬‪Ôi trời ạ.‬
‪(지원) 여기, 여기, 여기‬‪Ở đây.‬
‪(수문장) 첫 번째 도전자‬‪Ở đây.‬ ‪Người đầu tiên đặt một viên ngọc‬ Thượng hoặc Hạ vào miệng ta.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪내 입에 상, 하 진주 중‬ ‪하나를 넣어라‬‪Người đầu tiên đặt một viên ngọc‬ Thượng hoặc Hạ vào miệng ta.
‪난이도다‬ ‪'상'이 난이도야‬‪Là độ khó. Thượng là độ khó cao.‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪(지원) 야, 하로 넣어, 하!‬‪Là độ khó. Thượng là độ khó cao.‬ ‪Đặt Hạ vào thôi.‬
‪하로 넣어야 돼‬ ‪야, 이건 난이도야‬‪Đặt Hạ vào thôi.‬ ‪Chữ trên ngọc là độ khó đấy.‬
‪(카이) [웃으며] 나온다‬ ‪[사람들의 환호]‬‪- Có gì chui ra kìa.‬ ‪- Nòng súng hả?‬
‪(나래) 대포 아니야?‬ ‪저 정도면?‬‪- Có gì chui ra kìa.‬ ‪- Nòng súng hả?‬
‪[사람들의 환호와 웃음]‬
‪대포냐고‬‪- Nòng súng đó.‬ ‪- To quá.‬
‪(희철) 피노키오야, 뭐야?‬‪Là Pinocchio sao?‬
‪(수문장) 자, 대답은‬ ‪꼭 30초 안에 해야 된다‬‪Phải trả lời trong vòng 30 giây.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Văn hóa "Nhanh lên" của nước ta‬ đã phát minh ra ‪sản phẩm gì chưa từng có trên thế giới?‬
‪(희철) 와…‬‪sản phẩm gì chưa từng có trên thế giới?‬
‪(카이) 와, 이거 어떻게 알아?‬‪Ai mà biết?‬
‪- 이게 하라고?‬ ‪- (카이) 이게 뭐야?‬‪- Đây là câu dễ á?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(수문장)‬‪Đây là một vật phẩm‬ khách du lịch đến Hàn Quốc ‪nhất định phải mua.‬
‪(수문장) 답을 얘기하라‬ ‪지금 시간이 흐르고 있어‬‪- Thời gian trả lời sắp hết.‬ ‪- Trả lời đại đi.‬
‪빨리, 그냥 아무거나‬ ‪[카이가 재촉한다]‬‪- Thời gian trả lời sắp hết.‬ ‪- Trả lời đại đi.‬
‪(지원) 아, 보기가 없는 거예요?‬‪Không có đáp án để chọn à?‬
‪(나래) 보기 없어, 주관식이야‬ ‪오빠, 이거‬‪- Không có đâu.‬ ‪- Đây là câu hỏi tự luận.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(수문장) 주관식이야, 주관식‬‪- Không có đâu.‬ ‪- Đây là câu hỏi tự luận.‬
‪휴대용 고추장!‬‪Tương ớt dạng du lịch.‬
‪(수문장) 땡!‬‪Sai!‬
‪[카이의 힘겨운 신음]‬
‪[웅장한 음악]‬
‪이 무식한 것들!‬‪Lũ người vô tri kia!‬
‪이 물은 지식의 약수다‬‪Đây là Nước Thần Tri Thức.‬ Hứng để tỉnh táo lại đi.
‪[비명]‬ ‪맞고 정신 차려라‬‪Đây là Nước Thần Tri Thức.‬ Hứng để tỉnh táo lại đi.
‪(보아) 으아…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đây là Nước Thần Tri Thức.‬ Hứng để tỉnh táo lại đi.
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪이게 뭐야, 이거?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪(수문장) 정답은‬‪Đáp án là cà phê gói.‬
‪커피믹스였다‬‪Đáp án là cà phê gói.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪Đáp án là cà phê gói.‬ ‪ĐÁP ÁN: CÀ PHÊ GÓI‬
‪- (희철) 나 한번 해 볼게‬ ‪- (지원) 커피믹스라고?‬‪- Để em thử.‬ ‪- Cà phê gói sao?‬
‪- (승기) 형‬ ‪- (희철) 형, 어떻게…‬ ‪[지원의 피곤한 신음]‬‪THỜI CÒN GIẢ VỜ NHÀ NGHÈO‬ ‪NGÀY 4‬
‪(지원) 넌 어떻게‬ ‪날 깨우지도 않고 가냐? 먼저‬‪Sao không gọi anh dậy mà đi trước vậy?‬
‪(승기) 형‬‪ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG‬
‪우리 집 소파에서 자다가‬ ‪어제 잠깐 사라진 거 아니었어?‬‪ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG‬
‪(희철) [웃으며] 소파에서 잤어?‬‪ĐÁP ÁN NẰM Ở NƠI CHẲNG AI MÀNG‬
‪(수문장) 첫 번째 기회가 실패했다‬ ‪시간이 지나 버렸다‬‪Cơ hội đầu tiên thất bại.‬ Đã hết thời gian trả lời.
‪[지원이 구시렁거린다]‬ ‪30초 내에 빨리‬ ‪많은 답을 얘기하도록 해라‬‪Hãy nói thật nhiều‬ câu trả lời trong 30 giây.
‪누나, 근데 굉장히 깨끗해졌어요‬‪Chị ơi, chị sạch sẽ hơn rồi đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 그래? 다행이다‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Vậy sao? May quá.‬ ‪- Thật ấy.‬ ‪- Được đó chị.‬
‪- (카이) 차라리 나아‬ ‪- (승기) 누나는 이게 맞다‬‪- Thật ấy.‬ ‪- Được đó chị.‬
‪(카이) 어, 차라리 낫다‬‪- Thật ấy.‬ ‪- Được đó chị.‬ ‪Thế này lại đỡ hơn.‬
‪- (희철) 나 한번 해 볼게‬ ‪- (지원) 커피믹스라고?‬‪- Để em thử.‬ ‪- Cà phê gói sao?‬
‪- (희철) 가자!‬ ‪- (카이) 형, 상 한번 해 봐요, 상‬‪- Để em thử.‬ ‪- Cà phê gói sao?‬ ‪- Bắt đầu này.‬ ‪- Anh, chọn Thượng đi.‬ ‪- Để coi Thượng ra sao.‬ ‪- Vậy chọn Thượng.‬
‪- (카이) 상이 어떤지 한번 보자‬ ‪- 상 가 볼게, 일단‬‪- Để coi Thượng ra sao.‬ ‪- Vậy chọn Thượng.‬
‪- (희철) 상‬ ‪- (카이) 상이 어떤지 한번 보자‬‪- Thượng.‬ ‪- Để coi Thượng ra sao.‬
‪(수문장) 상 진주를 주었으니‬ ‪상에 걸맞은 문제를 주겠다‬‪Bạn đã giao viên ngọc Thượng,‬ ta sẽ ra câu hỏi có độ khó tương ứng.
‪[신비로운 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Đây là tên của một loại cá biển‬ xấu xí và chậm chạp ‪- có biệt danh là‎ "Ttukji".‬ ‪- ‎Ttukji‎?‬
‪뚝지?‬‪- có biệt danh là‎ "Ttukji".‬ ‪- ‎Ttukji‎?‬
‪(수문장)‬‪Đây còn là từ để chỉ một người‬ chậm hiểu, không biết phân biệt đúng sai. ‪Đó là từ gì?‬
‪빠가사리!‬‪Cá đầu bò!‬
‪- 아무거나 다 얘기해‬ ‪- (수문장) 땡‬‪- Cứ nói đại đi.‬ ‪- Sai.‬
‪빠가사리, 쏘가리!‬‪- Cá hú.‬ ‪- Sai.‬
‪- (수문장) 땡‬ ‪- 아무거나 해 봐, 오빠, 계속‬‪- Cá hú.‬ ‪- Sai.‬ ‪- Nói tiếp cái khác đi.‬ ‪- Cá ngựa!‬
‪- (희철) 해마!‬ ‪- (수문장) 땡‬‪- Nói tiếp cái khác đi.‬ ‪- Cá ngựa!‬ ‪- Sai.‬ ‪- Cá kiếm.‬
‪- (희철) 청새치!‬ ‪- (수문장) 땡‬‪- Sai.‬ ‪- Cá kiếm.‬ ‪- Sai.‬ ‪- Cá mập xanh.‬
‪- (희철) 청상어!‬ ‪- (수문장) 땡‬‪- Sai.‬ ‪- Cá mập xanh.‬ ‪- Sai.‬ ‪- Hải cẩu.‬
‪- (희철) 바다표범!‬ ‪- (수문장) 땡‬‪- Sai.‬ ‪- Hải cẩu.‬ ‪Sai.‬
‪(희철) 카, 맛있는 거 많이 파네‬‪Sai.‬ ‪CHIẾN TRANH BẤT ĐỘNG SẢN‬ ‪NGÀY 3‬
‪이거 우유 유통 기한 지난 거‬ ‪아니에요?‬‪CẠNH HỘP SỮA HẾT HẠN‬ ‪DO HEE CHUL PHÁT HIỆN‬
‪(직원1) 아, 진짜요?‬
‪죄송해요‬ ‪제가 확인을 못 했나 봐요‬‪ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ‬ ‪CÁ MẶT NGU, ‎MYEONGTEONG-GURI‬
‪아, 뭐야?‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Khó quá.‬
‪(보아) 너무 어려워‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Khó quá.‬
‪(수문장) 점점 주변 사람들은‬ ‪각오해야 될 것이다‬‪Mọi người xung quanh‬ chuẩn bị tinh thần đi.
‪(희철) 잠깐만! 이게 뭐라고…‬‪Mọi người xung quanh‬ chuẩn bị tinh thần đi. ‪- Đợi đã.‬ ‪- Khoan.‬
‪- 야, 뭐 있냐?‬ ‪- (카이) 터진다!‬‪Là gì vậy?‬
‪가오리!‬ ‪[보아의 겁먹은 신음]‬‪Là gì vậy?‬ ‪Cá đuối.‬
‪(승기) 가오…‬‪HẾT GIỜ‬
‪[비명]‬ ‪[나래의 웃음]‬‪HẾT GIỜ‬
‪- 주꾸미, 다 같이 맞히면 안 돼?‬ ‪- (나래) 그래!‬‪- Bạch Tuộc Con, đoán chung được không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(수문장) 만약에 주변 사람이‬ ‪입을 뻥긋이라도 하면‬‪- Bạch Tuộc Con, đoán chung được không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nếu người xung quanh mở miệng ra nói giúp,‬
‪그에 따른 대가가 따를 것이다‬‪bạn sẽ phải trả giá.‬
‪(희철) 야, 이거 확 그냥‬‪- Cái con này…‬ ‪- Nhất là người mặc đồ thể dục đỏ.‬
‪(수문장) 특히 빨간 추리닝‬‪- Cái con này…‬ ‪- Nhất là người mặc đồ thể dục đỏ.‬
‪(나래) 어, 어, 아이고‬ ‪요주의 인물이네‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Đã bị tia rồi kìa.‬
‪아, 주꾸미가‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Đã bị tia rồi kìa.‬ ‪Con bạch tuộc này xem thường tôi đấy à?‬
‪(희철) 야, 지점장도 무시해‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Con bạch tuộc này xem thường tôi đấy à?‬ ‪Trưởng chi nhánh cũng xem thường tôi.‬ ‪Chủ Cửa Hàng Bóng Đêm cũng vậy.‬
‪그림자 마스터도 무시해‬‪Trưởng chi nhánh cũng xem thường tôi.‬ ‪Chủ Cửa Hàng Bóng Đêm cũng vậy.‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪주꾸미도 무시하냐, 이제?‬‪Bây giờ đến lượt bạch tuộc.‬
‪야, 진짜 나 미치겠네‬ ‪[웃음]‬‪Ôi, điên thật mà.‬
‪(수문장) 자‬ ‪질문에 답하고 싶으면‬‪Nếu muốn trả lời câu hỏi,‬ hãy đặt một viên ngọc vào.
‪진주를 나에게 줘라‬‪Nếu muốn trả lời câu hỏi,‬ hãy đặt một viên ngọc vào.
‪- (나래) 내가 갈게‬ ‪- (승기) 누나, 누나‬‪- Để em.‬ ‪- Chị trả lời đi.‬
‪[매혹적인 음악]‬‪CAO THỦ THƯỜNG THỨC‬ ‪THẾ GIỚI MỚI XUẤT HIỆN‬
‪(승기) 우리 여섯 개 맞혀야 돼‬ ‪여섯 개, 여섯 개 해야 돼‬‪Chúng ta cần đáp đúng sáu câu,‬ ‪sáu câu mới được.‬
‪(수문장)‬‪Ở Anh gọi là‎ "Love apple".‬ ‪Ở Mỹ gọi là‎ "Wolf apple". ‎Đó là gì?‬
‪[고풍스러운 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Ở Mỹ gọi là‎ "Wolf apple". ‎Đó là gì?‬
‪- (카이) 이게 뭐야? 러브 애플?‬ ‪- (나래) 예?‬‪- Cái gì? "‎Love apple‎" á?‬ ‪- Hả?‬
‪울프 애플‬‪- Cái gì? "‎Love apple‎" á?‬ ‪- Hả?‬
‪울프, 나 이거‬ ‪나 이거 못 봤던 거야‬‪- Tôi chưa thấy cái này.‬ ‪- ‎Love apple‎?‬
‪(승기) 러브 애플?‬‪- Tôi chưa thấy cái này.‬ ‪- ‎Love apple‎?‬
‪아무거나 얘기해, 누나, 그냥‬‪Cứ nói đại đi chị.‬
‪- (나래) 사과!‬ ‪- (희철) 아니야, 아니야‬‪- Táo!‬ ‪- Không phải.‬
‪그건 애플이잖아‬ ‪[나래가 중얼거린다]‬‪Nó là táo mà.‬
‪- (나래) 어, 아니야, 어?‬ ‪- (승기) 무슨 애플‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Ôi không phải.‬ ‪- Cái gì nhỉ? Xoài.‬
‪어, 뭐지? 망고?‬‪- Ôi không phải.‬ ‪- Cái gì nhỉ? Xoài.‬
‪라즈베리‬ ‪[승기의 비명]‬‪- Na Rae.‬ ‪- Việt quất. Dâu.‬
‪딸기‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Na Rae.‬ ‪- Việt quất. Dâu.‬ ‪ĐÃ BIẾT HÌNH PHẠT NÊN CÀNG SỢ‬
‪(나래) 그, 뭐야?‬ ‪[사람들의 겁먹은 신음]‬‪ĐÃ BIẾT HÌNH PHẠT NÊN CÀNG SỢ‬
‪- 무화과‬ ‪- (수문장) 5초‬‪- Quả sung.‬ ‪- Năm giây.‬
‪[사람들의 겁먹은 신음]‬ ‪야, 어떡하지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(나래) 야, 이거 문제, 나 봤던 거‬ ‪아니란 말이야, 이거 진짜‬‪- Na Rae.‬ ‪- Vấn đề là tôi chưa từng thấy cái này.‬
‪베리…‬‪Việt quất…‬
‪아이고‬‪Việt quất…‬
‪베리…‬‪CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI‬ ‪CŨNG THẤT BẠI‬
‪아이고‬‪CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI‬ ‪CŨNG THẤT BẠI‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[사람들의 힘겨운 신음]‬‪CAO THỦ THƯỜNG THỨC THẾ GIỚI MỚI‬ ‪CŨNG THẤT BẠI‬
‪베리, 아이고‬‪DÙ BỊ TẠT LIÊN TỤC VẪN‬ ‪CHƯA QUEN VỚI NƯỚC THẦN TRI THỨC‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬‪DÙ BỊ TẠT LIÊN TỤC VẪN‬ ‪CHƯA QUEN VỚI NƯỚC THẦN TRI THỨC‬
‪정답이 뭐야?‬‪Đáp án là gì vậy?‬
‪(수문장) 토마토‬‪Cà chua.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪Cà chua.‬
‪아, 토마토‬‪À, cà chua.‬
‪[사람들의 비명과 웃음]‬ ‪(나래) 아휴, 씨‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪LẠI LÀ GÌ NỮA ĐÂY?‬
‪[승기의 웃음]‬‪LẠI LÀ GÌ NỮA ĐÂY?‬
‪[수문장의 비명]‬ ‪(나래) 괜찮아, 괜찮아?‬‪TƯỚNG BẠCH TUỘC CỰC PHẪN NỘ‬ ‪VÌ TỰ DƯNG GÃY CHÂN‬
‪(수문장) 아! 내 다리!‬‪Trời ơi! Chân của ta!‬
‪내 다리!‬ ‪[수문장의 목소리가 울린다]‬‪Trời ơi! Chân của ta!‬ ‪MỌI NGƯỜI ƠI,‬ ‪CHÚNG TA TIÊU ĐỜI RỒI PHẢI KHÔNG?‬
‪내 다리!‬ ‪[수문장의 목소리가 울린다]‬‪MỌI NGƯỜI ƠI,‬ ‪CHÚNG TA TIÊU ĐỜI RỒI PHẢI KHÔNG?‬
‪영영 진주의 비밀을‬ ‪알고 싶지 않나!‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Các bạn muốn vĩnh viễn không biết được‬ bí mật của viên ngọc sao?
‪(보아) 레몬!‬‪Các bạn muốn vĩnh viễn không biết được‬ bí mật của viên ngọc sao? ‪Chanh!‬
‪헨리!‬‪Henry!‬
‪미꾸라지‬‪Henry!‬ ‪Cá chạch.‬
‪[카이의 힘겨운 신음]‬‪Cá chạch.‬ ‪CÁCH VIÊN NGỌC NGÀY CÀNG XA‬
‪(수문장) 한 문제도 못 맞히다니‬ ‪한심하구먼‬‪Một câu cũng đoán không đúng.‬ Thật là thảm hại.
‪이번엔 빨간 추리닝인가?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đến lượt đồ thể thao đỏ à?‬
‪야, 하 한번 가 봐‬‪Thử chọn Hạ một lần xem.‬ ‪ANH HÙNG XUẤT HIỆN THỜI LOẠN LẠC‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Trừ khi họ có khuyết điểm nào khác,‬
‪(수문장)‬‪Napoleon thường tin dùng‬ những người có "cái này" lớn.
‪(수문장)‬‪"Cái này" là gì?‬
‪[희철의 당황한 신음]‬ ‪(승기) 아무거나, 아무거나‬‪Nói đại đi. Bộ phận cơ thể đó.‬
‪아무거나 다 얘기해, 신체 뭐‬‪Nói đại đi. Bộ phận cơ thể đó.‬
‪아, 머리!‬‪Đầu. Mắt.‬
‪눈! 코!‬‪Đầu. Mắt.‬ ‪- Mũi. Não.‬ ‪- Chính xác.‬
‪- (희철) 뇌!‬ ‪- (수문장) 딩동댕‬‪- Mũi. Não.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(보아) 어?‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪- Mũi. Não.‬ ‪- Chính xác.‬ ‪NAPOLEON THÍCH NGƯỜI CÓ MŨI TO‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NAPOLEON THÍCH NGƯỜI CÓ MŨI TO‬
‪(희철) 해냈다, 승기야!‬‪- Anh làm được rồi, Seung Gi à.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪- (승기) 좋았어!‬ ‪- (나래) 됐다‬‪- Anh làm được rồi, Seung Gi à.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(승기) 오, 정답 맞히니까‬ ‪리본에 불 들어왔어‬‪Đáp đúng nên đèn sáng rồi kìa.‬
‪- 자, 자, 가자! 주꾸미!‬ ‪- (지원) 야, 다리를 하나 더 잘라‬‪- Bắt đầu đi.‬ ‪- Cắt thêm một chân nó.‬ ‪Tới luôn, Bạch Tuộc Con.‬
‪가자!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Tới luôn, Bạch Tuộc Con.‬
‪(수문장) 개복치‬‪- Cá mặt trăng có tên khoa học là gì?‬ ‪- Tôi biết loại cá này.‬
‪- 개복치 알지‬ ‪- (수문장) 의 학명은?‬‪- Cá mặt trăng có tên khoa học là gì?‬ ‪- Tôi biết loại cá này.‬
‪- (카이) 어?‬ ‪- 학명?‬‪- Tên khoa học?‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪학명이 뭐야?‬‪- Tên khoa học?‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪(수문장)‬‪Tôi sẽ đưa gợi ý.‬ Một bài hát của Um Jung Hwa.
‪(희철) 몰라 몰라!‬‪Mola mola.‬
‪(수문장) 딩동댕‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Chính xác.‬
‪- 야!‬ ‪- (지원) 와, 몰라 몰라!‬‪Mola mola.‬
‪(승기) 야, 희철이 형‬ ‪오늘따라 멋있어 보인다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Mola mola.‬ ‪QUÊN KIM CHUN SAM CỦA QUÁ KHỨ ĐI‬
‪나 없었으면 어쩔 뻔했어‬ ‪진짜 다들!‬‪KIM HEE CHUL MÀU ĐỎ‬ ‪KHÍ THẾ HỪNG HỪNG ĐÂY NÀY‬
‪(카이) 진짜로‬‪KIM HEE CHUL MÀU ĐỎ‬ ‪KHÍ THẾ HỪNG HỪNG ĐÂY NÀY‬
‪코! 몰라 몰라!‬‪Mũi. Mola mola.‬
‪[사람들의 환호성]‬‪TIẾN GẦN ĐẾN VIÊN NGỌC‬ ‪NHỜ HEE CHUL‬
‪(희철) 해냈다, 승기야!‬‪TIẾN GẦN ĐẾN VIÊN NGỌC‬ ‪NHỜ HEE CHUL‬
‪- (승기) 좋았어!‬ ‪- (나래) 됐다‬
‪- (희철) 와, 대박, 대박이다‬ ‪- (카이) 와, 대박이다‬‪TÔI SẼ VƯỢT QUA CỬA ẢI‬ ‪TƯỚNG BẠCH TUỘC‬ ‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Đỉnh thật đó.‬
‪(승기) 대박이다‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Đỉnh thật đó.‬
‪(희철) 비빔밥!‬‪Cơm trộn. Hot dog. Mì gói.‬
‪핫도그, 라면!‬‪Cơm trộn. Hot dog. Mì gói.‬
‪(승기) 아무거나‬ ‪아무거나 얘기해, 그냥‬‪- Nói đại đi.‬ ‪- Nói cái nào cũng được.‬
‪햄버거‬‪Hamburger.‬
‪- (보아) 힌트, 힌트‬ ‪- (희철) 스테이크‬‪- Gợi ý.‬ ‪- Bít tết.‬
‪(희철) 샌드위치!‬‪Sandwich.‬
‪(수문장) 정답‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Chính xác.‬ ‪KIM CHUN SAM LẠI ĐOÁN ĐÚNG!‬
‪- (승기) 잘했어, 잘했어, 잘했어!‬ ‪- (희철) 야, 승기야!‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Seung Gi à!‬
‪- (승기) 이야, 형!‬ ‪- (희철) 승기야, 형이야!‬ ‪[사람들의 웃음과 박수]‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Seung Gi à!‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 카이야!‬ ‪- 형이 에이스야, 형이 에이스야!‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Seung Gi à!‬ ‪- KAI à!‬ ‪- Anh là át chủ bài.‬ ‪- Anh là át chủ bải.‬ ‪- Tôi chính là át chủ bài.‬
‪- 내가 에이스야!‬ ‪- (승기) 좋아, 좋아, 좋아!‬‪- Anh là át chủ bải.‬ ‪- Tôi chính là át chủ bài.‬
‪(승기) 야, 희철이 형‬‪- Anh là át chủ bải.‬ ‪- Tôi chính là át chủ bài.‬ ‪- Anh Hee Chul.‬ ‪- Tôi thông minh quá đi!‬
‪(희철) 나는 똑똑하다!‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Anh Hee Chul.‬ ‪- Tôi thông minh quá đi!‬
‪나는 똑똑하다!‬ ‪[희철의 목소리가 울린다]‬‪TÔI LÀ KIM HEE CHUL THÔNG MINH‬
‪야, 다음 누구야!‬‪- Tiếp theo là ai? Giữ lấy phong độ này.‬ ‪- Được.‬
‪야, 이 기세 몰아가!‬‪- Tiếp theo là ai? Giữ lấy phong độ này.‬ ‪- Được.‬
‪(수문장) 자, 질문을 주겠다‬‪- Ta sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo.‬ ‪- Là gì?‬
‪(카이) 뭐야?‬‪- Ta sẽ đưa ra câu hỏi tiếp theo.‬ ‪- Là gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Trong tục ngữ tiếng Nga,‬
‪(수문장)‬‪bạn phải cầu nguyện ba lần‬ khi làm "việc này".
‪(나래) 사랑을 할 때‬ ‪결혼을 할 때‬‪Khi yêu. Khi cưới.‬
‪(수문장) 딩동댕‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Chính xác.‬
‪[나래의 안도하는 한숨]‬‪KẾT HÔN‬
‪(수문장)‬‪Khi có vị trí cần tuyển người,‬ người ta thường nói có T.O.
‪(수문장)‬‪T là viết tắt của từ gì?‬
‪Table‬‪Table.‬
‪(수문장) 딩동댕‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Chính xác.‬ ‪Seung Gi thông minh thật đó.‬
‪야, 얘는 그냥 똑똑하구나‬‪Seung Gi thông minh thật đó.‬
‪(나래) 야, 그냥 똑똑하네‬ ‪[승기의 환호성]‬‪- Thông minh thật.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(승기) 봤지, 봤지, 봤지, 봤지!‬‪- Thông minh thật.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(나래) 야, 대박이다‬ ‪[환호성]‬‪- Thông minh thật.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪Đỉnh quá.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 하나 남았어, 하나 남았어‬ ‪- 하나만 하면 된다, 우리 하나만‬‪- Còn một câu nữa thôi.‬ ‪- Chỉ cần đoán đúng một câu nữa.‬
‪- 하나 남았잖아, 우리 지금‬ ‪- (승기) 하나만 하면 돼, 하나만‬‪- Bây giờ còn lại một câu nữa.‬ ‪- Một câu thôi.‬
‪할 수 있어‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Chúng ta có thể làm được.‬
‪(지원) 야, 아무도 없어, 이제?‬‪Bây giờ không ai còn ngọc sao?‬
‪(사람들) 없어‬‪Bây giờ không ai còn ngọc sao?‬ ‪- Không.‬ ‪- Không.‬
‪(나래) 카이야, 너 없어?‬‪KAI, em không có sao?‬
‪(수문장)‬‪Một hình thái tiêu dùng xuất hiện‬ trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế.
‪(수문장)‬‪Hiện tượng số lượng bán ra của các‬ mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì?
‪(수문장)‬‪Hiện tượng số lượng bán ra của các‬ mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì?
‪(승기) 저렴한 사치품의…‬‪Hiện tượng số lượng bán ra của các‬ mặt hàng xa xỉ giá rẻ tăng cao gọi là gì? ‪Đồ xa xỉ giá rẻ.‬
‪브로치‬‪Cổ phiếu Blue-chip.‬
‪[나래의 힘겨운 신음]‬‪HẾT GIỜ LÀ THẤT BẠI‬
‪(지원) 아니, 뭐, 그런 거 아니야?‬‪HẾT GIỜ LÀ THẤT BẠI‬ ‪Không đúng sao?‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬‪SỐ NGỌC CÒN LẠI: BA CƠ HỘI‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(수문장)‬‪Trong‎ Nhật ký Jehol, ‎nhà thực học‬ Park Ji Won miêu tả loài động vật này
‪(수문장)‬‪có tai giống như mây‬
‪(수문장)‬‪và mắt như vầng trăng khuyết.‬ Đây là động vật gì?
‪[지원의 의아한 신음]‬ ‪오빠‬‪- Anh à.‬ ‪- Bắn đi, câu tiếp theo.‬
‪쏴, 다음 거‬‪- Anh à.‬ ‪- Bắn đi, câu tiếp theo.‬
‪[희철의 비명]‬‪LÀ CON VOI‬
‪[카이의 분한 신음]‬ ‪(보아) 아, 얄미워!‬‪Đáng ghét quá.‬
‪(수문장) 이것을 잃으면‬‪Đáng ghét quá.‬ ‪Nếu như mất cái này thì‬ bị xem như đã mất đi trinh tiết.
‪절개를 굽히는 것으로‬ ‪간주되었다고 하는데‬‪Nếu như mất cái này thì‬ bị xem như đã mất đi trinh tiết.
‪이것은?‬‪Đây là vật gì?‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪아이, 좀 맞혀!‬‪Cứ đoán đại đi!‬
‪왜 이렇게 많이 주웠어, 형!‬ ‪쓸데없이‬‪Sao anh nhặt nhiều ngọc vậy?‬ ‪Chả có ích gì.‬
‪그러니까 왜 나한테 다‬ ‪야, 이거…‬‪Tại sao lại về tay anh chứ?‬ ‪Không thể nhường lại sao?‬
‪(지원) 이거 양도해 줄 수 없어?‬‪Không thể nhường lại sao?‬
‪(나래) 오빠한테 나온 문제는‬ ‪다 내가 봤던 거야‬‪Không thể nhường lại sao?‬ ‪Mấy câu hỏi của anh, em đã đọc hết rồi.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪Mấy câu hỏi của anh, em đã đọc hết rồi.‬
‪야, 이제 상이야‬‪- Bây giờ là Thượng đó.‬ ‪- Đặt ngọc vào đi anh.‬
‪- (희철) 빨리 넣어, 그럼, 추워!‬ ‪- (나래) 오빠, 넣어, 넣어!‬‪- Bây giờ là Thượng đó.‬ ‪- Đặt ngọc vào đi anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(수문장) 마지막인가?‬‪Cơ hội cuối cùng rồi nhỉ?‬ ‪VIÊN NGỌC NHỎ CUỐI CÙNG,‬ ‪CƠ HỘI CUỐI CÙNG‬
‪형, 그냥 해 보자‬‪- Cứ thử đi.‬ ‪- Đây là câu hỏi cuối cùng.‬
‪(수문장) 자, 마지막 질문‬‪- Cứ thử đi.‬ ‪- Đây là câu hỏi cuối cùng.‬
‪상에 걸맞은 문제를 주겠다‬‪Ta sẽ đưa ra câu hỏi‬ tương đương với ngọc Thượng.
‪(수문장)‬‪Trong Thần thoại Hy Lạp cổ đại,‬ ai là người phụ nữ đầu tiên
‪(수문장)‬‪Trong Thần thoại Hy Lạp cổ đại,‬ ai là người phụ nữ đầu tiên ‪do thần Zeus cùng với‬ các thần khác cùng tạo ra? ‪NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS‬ ‪TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC?‬
‪[고풍스러운 음악]‬‪NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS‬ ‪TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC?‬
‪(카이) 어?‬‪NGƯỜI PHỤ NỮ ĐẦU TIÊN ĐƯỢC THẦN ZEUS‬ ‪TẠO RA CÙNG NHỮNG THẦN KHÁC?‬
‪신 다 말하면 돼, 다‬‪- Anh nói hết tên anh biết đi.‬ ‪- Vệ Nữ.‬
‪- (카이) 신 아무나‬ ‪- 비너스!‬‪- Anh nói hết tên anh biết đi.‬ ‪- Vệ Nữ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (승기) 신이…‬ ‪- (수문장) 20초‬‪Hai mươi giây.‬
‪형, 빨리 아무거나 막…‬‪Nhanh lên anh, ai cũng được.‬
‪아프로디테‬‪Aphrodite.‬
‪(승기) 아무거나 다 얘기해‬‪Nói đại đi anh.‬
‪헤라!‬‪Hera.‬
‪야, 이거 한 명 탈락하겠는데‬‪Chắc một người sẽ bị loại đây.‬
‪(수문장) 10초‬‪Mười giây.‬
‪아담, 이브!‬‪Adam. Eve.‬
‪(수문장) 5초‬‪Năm giây.‬
‪(카이) 제발!‬ ‪[희철의 괴로운 신음]‬‪Làm ơn.‬
‪[사람들의 괴로운 신음]‬ ‪(희철) 안녕히 계세요, 여러분!‬‪Làm ơn.‬ ‪Mọi người ở lại mạnh giỏi.‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(지원) 누군데?‬‪Ai vậy?‬
‪(수문장) 판도라‬‪Ai vậy?‬ ‪Pandora.‬
‪아, 판도라가 만들어…‬‪À, tạo ra Pandora.‬
‪(수문장) 성공 조건인‬ ‪여섯 문제 중‬‪Để chiến thắng cần trả lời đúng sáu câu,‬
‪다섯 문제만 맞혔기 때문에‬‪ nhưng các bạn chỉ trả lời đúng năm câu‬
‪이번 관문은 실패이다‬‪nên đã thất bại trong nhiệm vụ này.‬
‪실패했기 때문에 너희들 중에‬ ‪주민 한 명을 탈락시켜야 된다‬‪Vì thế, ta phải loại một người‬ trong số các cư dân.
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪- (희철) 어, 잠깐만‬ ‪- (카이) 왔다, 왔다, 왔다‬‪- Chờ một chút.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪얘들아, 미안하다‬‪Anh xin lỗi mấy đứa.‬
‪(승기) [웃으며] 투표인가 봐‬ ‪[밝은 음악]‬‪Anh xin lỗi mấy đứa.‬ ‪Nhiệm vụ thất bại là tại anh.‬
‪- 이 실패는 형으로 인해서‬ ‪- (나래) 아니야‬‪Nhiệm vụ thất bại là tại anh.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Chúng ta đã có thể thành công,‬
‪(지원) 다 같이‬ ‪성공할 수 있었는데‬‪- Không đâu.‬ ‪- Chúng ta đã có thể thành công,‬
‪나로 인해서 한 문제를 못 맞혀서‬ ‪[나래가 부정한다]‬‪- nhưng do anh không đoán được câu nào.‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬
‪- 오빠, 아니라고‬ ‪- (지원) 실패했어‬‪- nhưng do anh không đoán được câu nào.‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬
‪- 그래요, 형, 그래요‬ ‪- (나래) 아니야, 오빠‬‪- nhưng do anh không đoán được câu nào.‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪- Không sao đâu.‬ ‪- Bỏ phiếu trước đã.‬
‪(희철) 일단 투표해‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Bỏ phiếu trước đã.‬
‪아니, 누구 하지? 진짜‬‪Phải chọn ai đây?‬
‪나, 나 3개 맞혔어‬‪Em đoán đúng ba câu đó.‬
‪(지원) 너는 인정, 인정‬‪Em đoán đúng ba câu đó.‬ ‪Công nhận cậu rất giỏi.‬
‪- (나래) 맞아‬ ‪- (승기) 나, 나 한…‬‪Em một câu, một đòn quyết định đó.‬
‪- 원 샷 원 킬 했잖아‬ ‪- (나래) 맞아, 그건 그래‬‪Em một câu, một đòn quyết định đó.‬ ‪- Ừ được rồi, đúng vậy.‬ ‪- Trước hết bỏ phiếu kín đi.‬
‪(희철) 비밀 투표 해, 일단‬‪- Ừ được rồi, đúng vậy.‬ ‪- Trước hết bỏ phiếu kín đi.‬ ‪CHỌN MỘT CƯ DÂN BỊ LOẠI‬
‪(수문장)‬‪Cuộc bỏ phiếu kết thúc.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수문장) 여러분이 뽑은 탈락자는‬‪Người bị loại mà các bạn đã chọn là…‬
‪은지원‬‪…Eun Ji Won.‬
‪은지원은 집으로 돌아가길 바란다‬‪EUN JI WON LOẠI‬ ‪Xin mời Eun Ji Won trở về nhà.‬
‪잘 가‬‪Xin mời Eun Ji Won trở về nhà.‬ ‪- Anh đi mạnh giỏi.‬ ‪- Bọn em sẽ chia cho anh chút đỉnh.‬
‪형, 어쨌든 우리가 섭섭지 않게‬ ‪챙겨 줄게요‬‪- Anh đi mạnh giỏi.‬ ‪- Bọn em sẽ chia cho anh chút đỉnh.‬
‪아니야, 밥만 사 줘‬‪Không sao. Mua cơm cho anh thôi.‬
‪- (나래) 오빠, 걱정하지 마‬ ‪- 밥만 사 줘도‬‪Không sao. Mua cơm cho anh thôi.‬ ‪- Đừng lo.‬ ‪- Đãi anh một bữa nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (승기) 걱정하지 마‬ ‪- (지원) 밥만 사 줘도 돼‬‪- Đừng lo.‬ ‪- Đãi anh một bữa nhé.‬ ‪Em sẽ đãi anh mà.‬
‪- (승기) 집에 가 있어‬ ‪- (지원) 파이팅 해!‬‪Em sẽ đãi anh mà.‬ ‪- Anh về nhé.‬ ‪- Cố lên.‬
‪- (승기) 집에 가 있어, 빨리 가요‬ ‪- (지원) 파이팅!‬‪- Anh về nhé.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪- Anh về nhà nhé.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(승기) 집에 가 있어‬‪- Anh về nhà nhé.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(수문장) 자, 안타깝지만‬ ‪여러분 중에 탈락자가 발생했다‬ ‪[나래의 한숨]‬‪- Anh về nhà nhé.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪Tôi rất tiếc khi có một người‬ trong các bạn bị loại.
‪남은 자들은‬ ‪다시 분수대로 돌아가라‬‪Những người còn lại xin mời‬ đi đến đài phun nước.
‪- (승기) 자, 일단 빨리 돌아가서‬ ‪- 가자‬‪CỬA ẢI TÌM NGỌC CUỐI CÙNG‬ ‪- Trở lại nhanh lên.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (승기) 우리 다시 인어…‬ ‪- (희철) 일단 시공간, 시공간!‬‪- Trở lại nhanh lên.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian.‬
‪(승기) 비너스 광장으로 가야 돼‬ ‪비너스 광장‬‪- Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian.‬
‪- (카이) 절로 갑시다‬ ‪- (승기) 자, 가자‬‪- Phải đến Quảng Trường Vệ Nữ.‬ ‪- Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian.‬ ‪- Hãy đi đến đó.‬ ‪- Đi nào. Nhanh lên KAI.‬
‪(승기) 카이야, 빨리 가자‬‪- Hãy đi đến đó.‬ ‪- Đi nào. Nhanh lên KAI.‬ ‪CÁC CƯ DÂN ĐANG HƯỚNG VỀ ĐIỂM CUỐI‬
‪[희철의 힘주는 신음]‬ ‪(나래) 아이, 아깝다‬‪CÁC CƯ DÂN ĐANG HƯỚNG VỀ ĐIỂM CUỐI‬ ‪Đáng tiếc quá.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪JI WON CÔ ĐƠN ĐI VỀ TRƯỚC‬
‪[지원의 한숨]‬‪BẤT GIÁC BUÔNG TIẾNG THỞ DÀI‬
‪(지원) 뭐 한 게 있다고‬ ‪배가 고프냐, 씨‬‪BẤT GIÁC BUÔNG TIẾNG THỞ DÀI‬ ‪Không làm gì mà cũng đói bụng.‬
‪넌 밥 먹을 자격이 없어‬‪Mình không có tư cách ăn cơm.‬
‪[샤워기 물이 솨 흐른다]‬
‪이러다가 나 꼴찌 하겠는데?‬‪Sao tôi lại hạng chót được chứ?‬ ‪Còn thua cả Hee Chul.‬
‪희철이보다도?‬‪Sao tôi lại hạng chót được chứ?‬ ‪Còn thua cả Hee Chul.‬
‪아, 진짜‬‪Ôi thật là.‬
‪야, 여기도 경치 좋네, 나름‬‪JI WON ĐI HÓNG GIÓ‬ ‪Cảnh ở đây đẹp thật đó.‬
‪아, 저 등대 이제 꼴 보기 싫어‬‪Ngọn hải đăng kia trông thật đáng ghét.‬
‪[신비로운 음악]‬‪Ngọn hải đăng kia trông thật đáng ghét.‬
‪[사람들의 힘겨운 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 야, 야, 너무 추워‬‪NHỮNG CƯ DÂN SỐNG SÓT TRỞ VỀ‬ ‪- Lạnh quá.‬ ‪- Mọi người không sao chứ?‬
‪[카이의 떨리는 신음]‬ ‪야, 괜찮아?‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Mọi người không sao chứ?‬
‪일단, 일단 시간이 별로 없어요‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Mọi người không sao chứ?‬ ‪Chúng ta không có nhiều thời gian.‬
‪어디서 모이는지는 다 알지?‬ ‪[카이가 대답한다]‬‪- Mọi người biết tập hợp ở đâu rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 오케이, 빨리 가자‬ ‪- (카이) 가요, 가요, 가요, 가요‬‪- Được, đi nhanh lên.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(승기) 가자, 가자, 가자‬‪- Được, đi nhanh lên.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪VƯỜN VỆ NỮ, ĐIỂM CUỐI‬ ‪CỦA HÀNH TRÌNH NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬
‪[신비로운 음악]‬
‪- (나래) 운전을 잘하네, 어?‬ ‪- (승기) 아휴, 잘하지‬‪- Em lái xe giỏi nhỉ.‬ - Vâng, giỏi chứ.
‪(나래) 어?‬
‪- (나래) 뭐야, 이거?‬ ‪- (승기) 시계가 있네?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Có một cái đồng hồ.‬
‪- (나래) 뭐야, 불안하게‬ ‪- (승기) 미션인가?‬‪Gì vậy? Bất an ghê.‬ ‪- Nhiệm vụ sao?‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪(카이) 뭐야?‬‪- Nhiệm vụ sao?‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(나래) 또 뭐가 있는 거야?‬‪Có cái gì nữa vậy?‬
‪뭐야, 이거?‬‪NHỮNG CƯ DÂN TRÀN NGẬP NGHI HOẶC‬
‪와, 이거‬ ‪담금주 키트 아니야, 이거?‬‪NHỮNG CƯ DÂN TRÀN NGẬP NGHI HOẶC‬ ‪Đây không phải là bộ dụng cụ ngâm rượu ư?‬
‪이거 담금주 병인데‬‪Giống bình ngâm rượu mà.‬
‪- (승기) 뭐지, 이게?‬ ‪- (나래) 뭐야, 이거?‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪CÁC THIẾT BỊ KHẢ NGHI‬
‪(나래) 어? 이거, 이거‬ ‪진주 아니야?‬‪Đây không phải là con trai sao?‬
‪(승기) 이거잖아, 이거‬‪Đúng đấy.‬
‪(나래) 오, 조심해, 조심조심‬‪Cẩn thận.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬ ‪- (승기) 이게…‬ ‪- (나래) 오, 야, 안에 뭐 들었다‬‪- Cái này…‬ ‪- Có cái gì ở trong đó.‬
‪- (나래) 어? 왜 그래?‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Hả? Sao vậy?‬ ‪- Bị gì thế?‬
‪야…‬‪VỎ TRAI ĐÓNG CHẶT‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬
‪(승기) 어, 진주 있어!‬‪- Ở trong có ngọc.‬ ‪- Có thật.‬
‪(나래) 진주 있어‬‪- Ở trong có ngọc.‬ ‪- Có thật.‬
‪(승기) 어, 진주 있어‬‪- Ở trong có ngọc.‬ ‪- Có thật.‬ ‪- Có ngọc ở trong đó.‬ ‪- Có búa hay gì không?‬
‪야, 어디 망치 같은 거 없냐?‬‪- Có ngọc ở trong đó.‬ ‪- Có búa hay gì không?‬
‪(나래) 내리치면 될 거 같은데‬ ‪[웃음]‬‪- Có ngọc ở trong đó.‬ ‪- Có búa hay gì không?‬ ‪Chắc đập ra được đó.‬
‪어? 왜 그래?‬‪Sao vậy nhỉ?‬
‪(승기) 이야…‬‪Sao vậy nhỉ?‬ ‪Chắc phải có chìa khóa.‬
‪이거, 이 열쇠인가 보다‬‪Chắc phải có chìa khóa.‬
‪이 열쇠인가 보다‬‪Chắc phải có chìa khóa.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 이거 열쇠 구멍 있잖아, 여기‬ ‪- 아, 그러네‬‪- Có cái lỗ để tra chìa khóa.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(나래) 야, 기가 막히지, 이거‬‪Thần kỳ thật.‬
‪보아야‬‪Bo Ah à.‬
‪- 씻으셨어요?‬ ‪- (승기) 어‬‪- Mọi người tắm xong hết rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 야, 일단‬ ‪이게 진주함인가 봐‬ ‪[보아가 놀란다]‬‪- Cái này chắc là Hộp Đá Quý rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪여기서 발견했어‬‪- Cái này chắc là Hộp Đá Quý rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Anh thấy nó ở đây.‬ ‪- Phải đợi các anh khác đến nữa à?‬
‪(보아) 누구 더 와야 돼요?‬ ‪오빠들?‬‪- Anh thấy nó ở đây.‬ ‪- Phải đợi các anh khác đến nữa à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(함께) [웃으며] 와야지‬‪- Ừ, họ phải đến chứ.‬ ‪- Ừ, phải đợi chứ.‬
‪[웃음]‬ ‪(승기) 와야지, 보아야‬‪- Ừ, họ phải đến chứ.‬ ‪- Ừ, phải đợi chứ.‬
‪(나래) 아, 우리 셋이서?‬ ‪셋이서 먹자고?‬‪- Em muốn ba chúng ta chia nhau thôi à?‬ ‪- Tại đến đây rồi.‬
‪- (승기) 보아야, 와야지, 와야지‬ ‪- (보아) 온 김에‬‪- Em muốn ba chúng ta chia nhau thôi à?‬ ‪- Tại đến đây rồi.‬
‪그래, 너의 그런 자세 너무 좋다‬‪Tinh thần đó của em tốt đấy.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(나래와 승기) 너무 좋아‬‪Tinh thần đó của em tốt đấy.‬ ‪- Rất tốt.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Đến rồi.‬
‪- (나래) 아이고, 오셨어요?‬ ‪- 제가 꼴등 아니죠?‬‪Đến rồi.‬ ‪- Em không trễ nhất đâu nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (나래) 아이고, 아직 안 왔어‬ ‪- (승기) 어, 카이 왔어?‬‪- Em không trễ nhất đâu nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (카이) 어? 희철이 형 없네?‬ ‪- (나래) 없어‬‪- Anh Hee Chul chưa đến ạ?‬ ‪- Chưa đến.‬
‪(승기) 희철이 형 아니야?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đó không phải anh Hee Chul à?‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(나래) 오빠‬‪Đó không phải anh Hee Chul à?‬ ‪Anh.‬
‪[웅장한 효과음]‬ ‪(희철) 오늘의 캐리맨‬‪Người gánh đội hôm nay!‬
‪[희철의 목소리가 울린다]‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Người gánh đội hôm nay!‬
‪[웃음]‬
‪야, 햇볕 좋다‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nắng đẹp thật.‬
‪- (승기) 요!‬ ‪- (카이) 아니, 아니, 아니야‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Không, không phải đâu.‬
‪[보아의 웃음]‬
‪(희철) 오늘의 캐리맨‬ ‪[희철의 목소리가 울린다]‬‪Người gánh đội hôm nay!‬ ‪SỢ BỊ QUÊN NÊN NHẮC LẠI‬
‪(카이) 아, 근데 형, 진짜‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Nhưng đây thật sự là lần đầu‬ ‪thấy dáng vẻ tích cực của anh đó.‬
‪처음으로 엄청난 활약상‬‪Nhưng đây thật sự là lần đầu‬ ‪thấy dáng vẻ tích cực của anh đó.‬
‪'처음으로'?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪"Lần đầu tiên" á?‬
‪(희철) 너의 그런 미운 말‬ ‪한마디, 한마디가‬‪Cậu sẽ phải trả nghiệp‬ ‪cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy.‬
‪너의 목을 조를 것이다‬‪Cậu sẽ phải trả nghiệp‬ ‪cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy.‬
‪(카이) 아니에요, 아니야, 아니야‬‪Cậu sẽ phải trả nghiệp‬ ‪cho từng lời nói đáng ghét của mình đấy.‬ ‪Không, đừng thế mà anh.‬
‪[홀로 음성] 문어‬ ‪잘 만나고 오셨나요?‬‪Các bạn gặp Tướng Bạch Tuộc rồi chứ?‬
‪- (카이) 아, 문어가 근데 건방져‬ ‪- (승기) 주꾸미, 주꾸미‬‪- À, Bạch Tuộc Con chảnh chọe.‬ ‪- Bạch Tuộc Con.‬
‪(희철) 주꾸미‬‪- À, Bạch Tuộc Con chảnh chọe.‬ ‪- Bạch Tuộc Con.‬
‪아직 문어가 될 그릇이 안 됐어‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Nó vẫn chưa thể gọi là bạch tuộc được.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪[홀로 음성] 어쨌든 이곳은‬ ‪수문장이‬‪Nó vẫn chưa thể gọi là bạch tuộc được.‬ ‪Đây là nơi mà Tướng Bạch Tuộc‬
‪인어의 진주를 봉인해 둔 곳입니다‬‪Đây là nơi mà Tướng Bạch Tuộc‬ ‪- phong ấn những viên ngọc của Tiên Cá.‬ ‪- Phong ấn à.‬
‪(희철) 봉인‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- phong ấn những viên ngọc của Tiên Cá.‬ ‪- Phong ấn à.‬ ‪Để hóa giải phong ấn cho những viên ngọc…‬
‪[홀로 음성] 여러분들이‬ ‪진주의 봉인을 풀기 위해서는‬‪Để hóa giải phong ấn cho những viên ngọc…‬
‪뭘까?‬‪- Chúng tôi phải làm gì?‬ ‪- …các bạn phải dùng Nước Thánh Tiên Cá.‬
‪[홀로 음성] 인어의 성수를‬ ‪이용해야 합니다‬‪- Chúng tôi phải làm gì?‬ ‪- …các bạn phải dùng Nước Thánh Tiên Cá.‬
‪뭐야?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn‬
‪[홀로 음성] 지금 여러분들 뒤‬ ‪비너스 광장에는‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn‬
‪(나래) 예‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tại Quảng Trường Vệ Nữ phía sau các bạn‬ ‪có Đài Phun Nước Trung Tâm.‬
‪[홀로 음성] 중앙 분수대가‬ ‪있습니다‬‪có Đài Phun Nước Trung Tâm.‬ ‪ĐÀI PHUN NƯỚC TRUNG TÂM,‬ ‪NƠI NƯỚC THÁNH TIÊN CÁ ĐANG CHẢY‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪중앙 분수대 앞에‬ ‪항아리가 3개가 있어요‬‪Phía trước Đài Phun Nước Trung Tâm‬ sẽ có ba chiếc chum.
‪그 중앙 분수대로부터 나오는‬‪Các bạn phải nhận lấy Nước Thánh Tiên Cá‬
‪푸른색의 신비로운‬ ‪인어의 성수를 받아서‬‪có màu xanh thần bí chảy ra‬ từ đài phun nước.
‪(나래) 어디?‬‪có màu xanh thần bí chảy ra‬ từ đài phun nước. ‪- Ở đâu?‬ ‪- Nếu đổ nước đầy chiếc bình rỗng,‬
‪[홀로 음성] 인어 동상 앞에 있는‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Nếu đổ nước đầy chiếc bình rỗng,‬
‪빈 수조를 가득 채우면‬ ‪열쇠를 획득할 수가 있습니다‬‪phía trước Tượng Mỹ Nhân Ngư,‬ các bạn sẽ nhận được chìa khóa.
‪(나래) 아니, 뭐야, 저, 저기‬ ‪이거, 이거?‬ ‪[희철의 탄성]‬‪Là mấy cái chum đó sao?‬
‪[홀로 음성] 3개의 항아리라는 게‬ ‪곧 도전 기회이고‬‪Ba chum nước tượng trưng cho‬ số lần các bạn có thể thử thách.
‪세 번 내에 빈 수조를 채워서‬‪Trong ba lần, các bạn phải‬ đổ nước đầy bình rỗng
‪열쇠를 획득해야 되는 겁니다‬‪Trong ba lần, các bạn phải‬ đổ nước đầy bình rỗng ‪- thì mới nhận được chìa khóa.‬ ‪- Ba lần sao?‬
‪- 세 번에?‬ ‪- (승기) 세 번?‬‪- thì mới nhận được chìa khóa.‬ ‪- Ba lần sao?‬ ‪- Ba lần ư?‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪[홀로 음성] 단, 인어의 성수는‬ ‪극히 예민한 성질이기 때문에‬‪- Ba lần ư?‬ ‪- Tuy nhiên,‬ ‪Nước Thánh Tiên Cá‬ có tính chất vô cùng đặc biệt.
‪각별히 주의해서 옮겨야 하며‬‪Nước Thánh Tiên Cá‬ có tính chất vô cùng đặc biệt. ‪Các bạn cần phải‬ cực kỳ chú ý khi di chuyển.
‪[보아의 놀란 신음]‬ ‪성수가 든 항아리는‬‪Sau khi lấy Nước Thánh vào chum,‬
‪수문장이 설치해 놓은‬ ‪돌림판이 가리키는 방향으로만‬‪chỉ được đi theo hướng ‬ ‪của bàn xoay hướng‬ mà Tướng Bạch Tuộc đã sắp xếp
‪이동시킬 수 있습니다‬‪của bàn xoay hướng‬ mà Tướng Bạch Tuộc đã sắp xếp
‪(승기) 고, 고, 고‬‪Đi thôi.‬
‪- (승기) 어? 구멍 있는데?‬ ‪- (나래) 보자‬‪- Xem nào.‬ ‪- Có cái lỗ này.‬
‪(승기) 별로 안 커‬ ‪[보아의 의아한 신음]‬‪- Mấy cái chum nhỏ quá.‬ ‪- Sao? Có lỗ à?‬
‪(보아) 구멍이 있다고요?‬‪- Mấy cái chum nhỏ quá.‬ ‪- Sao? Có lỗ à?‬ ‪CÓ MỘT CÁI LỖ‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (카이) 어디에요? 여기 있다‬ ‪- (나래) 어디 봐‬‪- Cho chị xem.‬ ‪- Ở đâu vậy? À ở đây.‬
‪(나래) 에이‬‪- Cho chị xem.‬ ‪- Ở đâu vậy? À ở đây.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Có nhiều lỗ quá.‬
‪- (카이) 그게, 그게‬ ‪- (나래) 잠깐만‬‪- Cái kia.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪- (나래) 아이, 구멍은 다 똑같네‬ ‪- (카이) 이게 제일 작지 않아요?‬‪- Đều có lỗ cả.‬ ‪- Cái này lỗ nhỏ nhất nhỉ?‬
‪(승기) 이거 어차피 물은 새‬ ‪완벽하게 못 막아‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Đằng nào thì cũng rỉ nước thôi.‬ ‪Không bịt kín lỗ được.‬
‪- (카이) 그래서‬ ‪- (희철) 두 턴에 끝이야‬‪Đằng nào thì cũng rỉ nước thôi.‬ ‪Không bịt kín lỗ được.‬ ‪- Bởi vậy.‬ ‪- Hai lần là xong.‬
‪(카이) 지금 여기를 보시면 흰색‬ ‪주황색, 파란색, 검은색 있으니까‬‪Mọi người thấy ở đây‬ ‪có màu trắng, cam, xanh và đen.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 거기 가 있어야지, 우리가‬ ‪- 거기 가 있으면 돼요‬‪- Chúng ta nên đi đến đó.‬ - Ừ đi. ‪Vậy chúng ta đi thôi.‬
‪- (나래) 가자, 우리, 그러면‬ ‪- (희철) 가자, 가자‬‪Vậy chúng ta đi thôi.‬ ‪- Đi thôi.‬ - Được.
‪- (나래) 어‬ ‪- (카이) 형‬‪Anh.‬
‪- (희철) 승기야‬ ‪- (카이) 팀전이에요‬‪- Seung Gi à.‬ ‪- Chúng ta là một đội.‬
‪(승기) 신세계 파이팅!‬‪Thế Giới Mới, cố lên!‬
‪(함께) 파이팅!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪주민 여러분, 힘냅시다!‬‪Các cư dân, hãy cố lên!‬
‪18억 냥이 눈앞에 있다‬‪Một tỷ tám đang ở trước mắt.‬
‪[보아의 기합]‬ ‪(승기) 힘냅시다!‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố gắng lên.‬
‪(보아) 하얀색‬‪Màu trắng.‬
‪[경기 대기음]‬
‪[경기 알림음]‬‪BẮT ĐẦU‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(나래) 아, 꽤 무겁네?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Khá nặng nhỉ.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬‪Khá nặng nhỉ.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪- (승기) 주황색, 주황색‬ ‪- (나래) 주황색‬‪- Màu cam.‬ ‪- Màu cam.‬
‪(승기) 오‬
‪물 아까워, 물 아까워‬ ‪물 새, 물 새, 물 새, 이거‬‪Tiết kiệm nước. Nó rỉ ra đó.‬
‪- (카이) 누나, 거기 빨간색 있죠?‬ ‪- (승기) 잘 못 막아‬‪Tiết kiệm nước. Nó rỉ ra đó.‬ ‪- Không chặn được.‬ ‪- Có màu đỏ chứ chị?‬ ‪- Màu đỏ.‬ ‪- Chị.‬
‪- (카이) 빨간색‬ ‪- (승기) [웃으며] 누나‬‪- Màu đỏ.‬ ‪- Chị.‬
‪(나래) 뭐야, 이거‬‪Cái gì vậy?‬
‪(카이) 누나, 빨간색‬‪Chị, màu đỏ nhé.‬
‪(함께) 노란색, 노란색, 노란색!‬‪- Màu vàng.‬ ‪- Màu vàng.‬
‪(승기와 나래) 노란색‬ ‪노란색, 노란색!‬‪KHÔNG CÓ AI Ở MÀU VÀNG‬
‪- (나래) 희철 오빠, 노란색!‬ ‪- (승기) 노란색, 노란색!‬‪- Anh Hee Chul, đến màu vàng.‬ ‪- Màu vàng.‬
‪- (나래) 희철 오빠, 노란색!‬ ‪- (희철) 노란색, 노란색, 노란색!‬‪- Màu vàng.‬ ‪- Màu vàng.‬
‪(희철) 노란색, 노란색, 노란색‬‪Màu vàng. Đến màu vàng.‬
‪(카이) 보아 누나, 흰색‬ ‪보아 누나, 흰색‬‪Màu vàng. Đến màu vàng.‬ ‪Chị Bo Ah, đến màu trắng.‬
‪(희철) 돌린다?‬‪Chị Bo Ah, đến màu trắng.‬ ‪Anh xoay nhé?‬
‪(나래) 아니야, 아니야, 하지 마‬ ‪여기까지 가야 돼‬‪Anh xoay nhé?‬ ‪Không, đừng. Phải đi đến đây mà.‬
‪(카이) 그러면 저 어디 가요?‬‪Không, đừng. Phải đi đến đây mà.‬ ‪- Vậy em phải đi đâu?‬ ‪- Nước chảy ra nhiều quá.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 야, 야, 야, 너무 샌다, 이거‬ ‪- 너무 새, 너무 새, 너무 새‬‪- Vậy em phải đi đâu?‬ ‪- Nước chảy ra nhiều quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(나래) 얼른, 지금 해, 지금 해‬‪Nhanh lên, xoay đi. Màu trắng.‬
‪흰색, 흰색, 흰색‬ ‪잠깐, 희색‬‪Nhanh lên, xoay đi. Màu trắng.‬
‪(승기) 어? 저거 다 샌다, 다 샌다‬‪Cái chum rỉ nhiều nước quá.‬
‪야, 다 새, 다 새!‬‪Cái chum rỉ nhiều nước quá.‬ ‪Rỉ ra hết rồi.‬
‪- (카이) 돌려요‬ ‪- (승기) 야, 다 새, 다 새‬‪- Em xoay đây.‬ ‪- Nó chảy ra hết rồi.‬
‪(희철) 야, 주황색!‬‪- Màu cam.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- 아유‬ ‪- (승기) 형, 빨리 와, 빨리 와‬‪- Màu cam.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(승기) 빨리 와, 빨리 와‬ ‪빨리 와!‬‪Đến nhanh lên.‬
‪밑에 좀 잘 막아!‬‪Đến nhanh lên.‬ ‪Bịt cái lỗ lại.‬
‪(카이) 형, 그러면‬ ‪제가 저기 가 있을게요, 빨간색‬‪Vậy em sẽ chạy đến chỗ màu đỏ.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 물 다시 떠야 되는 거 아니야?‬ ‪- 아이씨, 야, 이거‬‪HEE CHUL LÀM ĐỔ SẠCH NƯỚC THÁNH‬ ‪Chắc phải lấy nước lại đấy anh ơi.‬
‪- (승기) 중앙, 중앙, 다시 중앙‬ ‪- (희철) 중앙, 중앙, 물 떠‬‪- Trung tâm, về trung tâm.‬ ‪- Lấy nước lại.‬
‪(보아) 아, 물 떠도 돼요?‬‪- Trung tâm, về trung tâm.‬ ‪- Lấy nước lại.‬ ‪Được làm thế ạ?‬
‪(승기) 자, 자, 자, 자, 자‬‪Được rồi.‬
‪- (보아) 으아! 물 다 들어갔어!‬ ‪- (승기) 제발!‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Ôi nước rỉ ra.‬
‪- (카이) 흰색!‬ ‪- (보아) 흰색, 제발 흰색‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Làm ơn vào màu trắng.‬
‪- (승기) 주황색, 주황색도 괜찮아‬ ‪- (보아) 주황색!‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Làm ơn vào màu trắng.‬ ‪- Cam. Cũng được.‬ ‪- Màu cam.‬
‪[보아가 중얼거린다]‬ ‪(희철) 돌려, 돌려!‬‪- Chị Na Rae.‬ - Xoay đây.
‪- (나래) 노란색, 오빠, 노란색!‬ ‪- (승기) 노란색?‬‪- Màu vàng, anh Seung Gi.‬ - Màu vàng.
‪(희철) 뛰어, 뛰어, 뛰어‬ ‪[나래의 가쁜 숨소리]‬‪- Màu vàng, anh Seung Gi.‬ - Màu vàng. ‪Chạy đi nào.‬
‪- (보아) 하얀색‬ ‪- (희철) [웃으며] 주황색?‬‪Chạy đi nào.‬ ‪- Màu trắng.‬ - Màu cam hả?
‪(희철) 이거 오늘 끝나냐? 돌려!‬‪- Màu trắng.‬ - Màu cam hả? ‪Hôm nay xong nổi không đây?‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 누나, 가운데, 누나, 가운데‬ ‪- 회색!‬‪Hôm nay xong nổi không đây?‬ ‪- Chị Bo Ah, ở giữa.‬ - Màu xám.
‪- (보아) 주황색‬ ‪- (희철) 야, 나 주황색‬‪- Chị Bo Ah, ở giữa.‬ - Màu xám. ‪- Màu cam.‬ - Màu cam này.
‪(희철) 야, 노란색, 노란색‬ ‪노란색!‬‪- Màu cam.‬ - Màu cam này. ‪- Màu vàng.‬ - Màu vàng hả?
‪(승기) 노란색?‬‪- Màu vàng.‬ - Màu vàng hả?
‪(나래) 한다‬ ‪[희철의 가쁜 숨소리]‬‪Em xoay nhé.‬
‪제발 흰색, 제발‬‪Làm ơn ra màu trắng đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪PHẢI XOAY VÀO MÀU TRẮNG‬ ‪MỚI LÀ HƯỚNG BÌNH CHÌA KHÓA‬
‪- (나래) 흰색!‬ ‪- (희철) 와, 흰색, 흰색, 나래야‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Màu trắng đó, Na Rae à.‬
‪- (나래) 흰색!‬ ‪- (희철) 와, 흰색, 흰색‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Màu trắng đó, Na Rae à.‬ ‪Chạy đi.‬
‪(희철) 나래야‬ ‪들고 뛰어, 뛰어, 뛰어‬‪Chạy đi.‬
‪(나래) 왔어, 물 괜찮아‬ ‪물 괜찮아, 물 괜찮아‬‪CHÂN NHỎ SIÊU HOẠT BÁT‬ ‪Nước vẫn còn nhiều, không sao.‬
‪(카이) 누가 한 명 검은색‬ ‪누가 한 명 회색‬‪Nước vẫn còn nhiều, không sao.‬ ‪Một người phải ở màu đen‬ ‪và một người ở màu xám.‬
‪[나래의 초조한 신음]‬
‪- (나래) 어, 흰색, 흰색!‬ ‪- (희철) 와, 넣어, 넣어!‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Đổ nước vào.‬
‪(나래) 아, 흰색!‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Đổ nước vào.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 와, 넣어, 넣어, 부어, 부어‬ ‪- 와, 흰색, 흰색…‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Đổ nước vào.‬ ‪- Ôi, màu trắng.‬ ‪- Đổ nước vào bình.‬
‪(희철) 물 부어, 물 부어!‬‪- Ôi, màu trắng.‬ ‪- Đổ nước vào bình.‬
‪- (카이) 물 퍼야 돼, 물‬ ‪- (보아) 하나 더?‬‪- Phải đổ nước vào.‬ ‪- Anh giữ phụ cho.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (희철) 잡을게, 잡을게, 잡을게‬ ‪- (나래) 조심해, 조심해‬‪- Phải đổ nước vào.‬ ‪- Anh giữ phụ cho.‬ ‪Cẩn thận.‬
‪[나래의 한숨]‬‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐẾN ĐƯỢC‬ ‪CHỖ BÌNH NƯỚC THÁNH‬
‪(나래) 좋아, 좋아, 좋아‬‪Ổn rồi, tốt rồi.‬
‪예스, 예스!‬‪Đúng rồi.‬
‪오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪야, 이거 하려면 되겠다, 이거‬‪Được rồi.‬ ‪Chúng ta có thể làm được đó.‬
‪- (승기) 아…‬ ‪- (나래) 됐다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vắt nước đi.‬
‪- (희철) 짜내, 짜내, 짜내, 짜내‬ ‪- (나래) 짜내, 짜내‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vắt nước đi.‬
‪- (승기) 됐어‬ ‪- (희철) 짜내, 물 짜‬‪- Xong rồi.‬ ‪- Vắt nước vào đi.‬
‪(희철)‬‪Vắt nào!‬
‪(나래) 아휴‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BO AH LẤY NƯỚC VÀO CHUM THỨ HAI‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪(카이) 잠깐만, 그럼 누나‬ ‪돌릴게요, 미리 돌릴까?‬‪Chờ đã, hay là chúng ta xoay trước?‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 내가 아무 데나 가면 되니까‬ ‪- 오케이, 오케이‬‪Vì em đi đâu cũng được.‬
‪(카이) 어, 아무 데나‬ ‪내가 가면 되니까‬‪- Ừ.‬ ‪- Em đi đâu cũng được cả.‬
‪- (보아) 나 돌릴게, 여기서‬ ‪- (카이) 내가 나오는 방향으로‬‪- Chị xoay nhé.‬ ‪- Em sẽ chạy về hướng chị xoay.‬
‪[천둥 효과음]‬ ‪(카이) [웃으며] 검은색?‬‪Màu đen?‬ ‪RỒI XONG LUÔN‬
‪[흥미로운 음악]‬‪KAI & BO AH‬ ‪MÀU ĐEN XA BÌNH CHÌA KHÓA NHẤT‬
‪[웃으며] 검은색?‬ ‪[보아의 웃음]‬‪KAI & BO AH‬ ‪MÀU ĐEN XA BÌNH CHÌA KHÓA NHẤT‬ ‪Màu đen á?‬
‪(보아) 야, 카이야‬ ‪이거 가져가야지‬ ‪[카이의 웃음]‬‪KAI à, phải mang cái này theo chứ.‬
‪우리 둘이 하는 거야, 지금 이거?‬ ‪[카이가 중얼거린다]‬‪- Thật là tình.‬ ‪- Chỉ có chúng ta à?‬
‪(카이) 우리 둘이서?‬‪Có mỗi hai người ư?‬
‪[보아의 가쁜 숨소리]‬‪KAI, NGƯỜI ĐÀN ÔNG MẠNH MẼ‬ ‪MẶC KỆ CÁI LỖ‬
‪- (보아) 빨간색‬ ‪- (카이) 빨간색, 빨간색‬‪Màu đỏ.‬
‪(카이) 형, 저기 한 명, 주황색‬‪Cần một người ở màu cam.‬
‪- (승기) 어, 저기 하고 있다‬ ‪- (희철) 뛰어, 뛰어, 뛰어!‬‪- Họ bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Chạy đi.‬
‪(희철) 런, 런, 런, 런, 런‬‪Chạy, chạy đi!‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪- (카이) 갑니다‬ ‪- (보아) 네‬‪- Em đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(카이) [웃으며] 주황색!‬‪Màu cam.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪KAI‬
‪- (카이) 형, 이거 회색 가야 돼‬ ‪- (희철) 차라리 회색‬‪- Anh phải đến màu xám nhé. Đi nhé.‬ ‪- Phải vào giữa một lần.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 중간, 중간에 한 번 와야 돼‬ ‪- 간다, 간다‬‪- Anh phải đến màu xám nhé. Đi nhé.‬ ‪- Phải vào giữa một lần.‬
‪(나래) 오빠‬ ‪차라리 회색 해, 회색‬‪Anh ơi, thà vào màu xám ấy.‬
‪(승기) 중간‬ ‪중간에 한 번 와야 돼‬‪Phải vào giữa một lần.‬
‪- (희철) 간다, 간다‬ ‪- (카이) 형, 회색 가야 돼‬‪- Bắt đầu nhé.‬ ‪- Đến màu xám nhé anh.‬
‪(희철) 자!‬‪Nào!‬
‪- (카이) 노란색, 노란색‬ ‪- (희철) 노란색‬‪- Màu vàng.‬ ‪- Màu vàng.‬
‪물도 없어‬‪Hết nước rồi.‬
‪- (카이) 물 없어, 물 없어‬ ‪- (희철) 야, 물이 없어, 야‬‪- Hết nước rồi.‬ ‪- Phải được màu xám cơ.‬
‪(희철) 회색 나와야 돼‬‪- Hết nước rồi.‬ ‪- Phải được màu xám cơ.‬
‪(나래) 아, 이거‬ ‪주황색 해야 되는데, 다시‬‪- Hết nước rồi.‬ ‪- Phải được màu xám cơ.‬ ‪Nghĩa là lại cần màu cam hả?‬
‪- (카이) 아, 그냥…‬ ‪- (희철) 돌려, 돌려, 돌려‬‪- Chỉ cần…‬ ‪- Xoay đi.‬
‪(희철) 흰색 나오면 안 돼‬‪Đừng vào màu trắng.‬
‪- (나래) 아유!‬ ‪- (희철) 아!‬ ‪[천둥 효과음]‬‪Đừng vào màu trắng.‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Ôi!‬
‪- (나래) 아유! 어떡해‬ ‪- (희철) 아!‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Ôi!‬
‪(카이) 괜찮아, 괜찮아‬ ‪넣으면 돼, 넣으면 돼‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Ôi!‬ ‪- Ôi không.‬ ‪- Không sao. Đổ đầy là được.‬
‪여기서 회색, 여기서 회색‬‪Ở đây phải là màu xám.‬
‪- (나래) 여기서 회색, 회색, 회색‬ ‪- (카이) 제가 돌릴게요‬‪- Ở đây phải là màu xám.‬ ‪- Em xoay nhé.‬
‪(승기와 나래) 제발‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪(나래) 회색, 회색, 회색‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Làm ơn.‬ ‪- Màu xám.‬ ‪- Màu xám.‬
‪- (나래) 회색, 회색, 회색…‬ ‪- (승기) 회색‬‪- Màu xám.‬ ‪- Màu xám.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(카이) 아, 넣어야 돼!‬‪- Màu xám.‬ ‪- Màu xám.‬ ‪Ôi, phải đổ vào rồi.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪아, 넣어야 돼!‬‪ĐỊNH LUẬT MURPHY VẬN VÀO ĐỜI‬
‪(희철) 너, 너, 아, 망했어, 씨‬ ‪[승기가 소리친다]‬‪ĐỊNH LUẬT MURPHY VẬN VÀO ĐỜI‬ ‪Đổ đầy đi.‬ ‪Tiêu đời rồi.‬
‪(나래) 들어갈 물이 있어?‬‪Còn nước để đổ không?‬
‪아, 어떡해‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪(승기) 와…‬ ‪[희철의 탄성]‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪- (승기) 와, 이거‬ ‪- (희철) 와, 이거 진짜‬‪- Chà, trò này.‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기) 와, 벌써 두 개야?‬‪- Đã dùng hết hai cái rồi sao?‬ ‪- Cái thứ hai đúng là xui.‬
‪(희철) 야, 두 번째 게‬ ‪너무 운이 안 좋다, 그렇지?‬‪- Đã dùng hết hai cái rồi sao?‬ ‪- Cái thứ hai đúng là xui.‬
‪(승기) 누나, 다 넣을 수 있으면‬ ‪어디까지 넣어요?‬‪Nếu chị bỏ tay vào thì đến được đâu?‬
‪아, 여기까지다‬‪Nếu chị bỏ tay vào thì đến được đâu?‬ ‪- Đến đây.‬ ‪- Bỏ sâu hơn được không?‬
‪- 이씨‬ ‪- (승기) 좀만 넣어 볼까?‬‪- Đến đây.‬ ‪- Bỏ sâu hơn được không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (나래) [아파하며] 아이, 잠깐‬ ‪- (승기) 좀만 넣어 볼까?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Thêm chút nữa nhé?‬
‪- 안 돼, 아!‬ ‪- (희철) 야, 야‬‪- Không được.‬ ‪- Này.‬
‪- (승기) 조금만, 조금만‬ ‪- 너 인마, 진주에 누나를‬ ‪[나래의 아파하는 신음]‬‪- Không được.‬ ‪- Này.‬ ‪Cái thằng này! Hy sinh cả chị mình thế à.‬
‪(승기) 조금만!‬‪- Chút nữa thôi.‬ ‪- Không được.‬
‪조금만 오므려! 오므려‬‪- Chút nữa thôi.‬ ‪- Không được.‬
‪- 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪- (승기) 안 돼?‬‪- Chút nữa thôi.‬ ‪- Không được.‬ ‪- Không được.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(희철) 봐 봐, 승기야‬ ‪이번에 항아리…‬‪Seung Gi à, lần này có đổ đầy chum‬ ‪cũng không được gì đâu.‬
‪이번에 물을‬ ‪여기까지 온다 그래도 안 돼‬‪Seung Gi à, lần này có đổ đầy chum‬ ‪cũng không được gì đâu.‬
‪- 아니, 저게 진짜 커요‬ ‪- (승기) 저거 진짜 커‬‪Chum cuối lớn lắm.‬ ‪- Lớn thật đấy.‬ - Dù vậy…
‪(희철) 야, 물 여기까진 돼야 돼‬‪- Lớn thật đấy.‬ - Dù vậy…
‪(승기) 아니야, 할 수 있어‬ ‪할 수 있을 것 같아‬‪- Ta sẽ làm được.‬ - Làm được mà.
‪[카이가 호응한다]‬ ‪가자, 가 보자!‬‪- Ta sẽ làm được.‬ - Làm được mà. ‪- Đúng vậy.‬ - Cứ thử nào.
‪(보아) 그럼 이번에 물 흘리면‬ ‪안 되겠네?‬‪Lần này không được để rỉ.‬
‪(카이) 이번에 흘리면 안 돼‬ ‪여기서 한 번에 가야 돼‬‪Lần này không được để rỉ.‬ ‪Lần này đừng để rỉ.‬ ‪Phải đi thẳng trong một lần.‬
‪여기서 한 번에?‬‪- Một lần sao?‬ ‪- Phải đến thẳng chỗ bình nước.‬
‪(카이) 여기서 한 번에 가야 돼‬‪- Một lần sao?‬ ‪- Phải đến thẳng chỗ bình nước.‬
‪- (희철) 하, 나래야‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Na Rae à.‬ ‪- Dạ?‬
‪- (희철) 지금 너랑 나랑‬ ‪- (나래) 응‬‪Giờ em, anh và Seung Gi là một đội.‬
‪- (희철) 승기잖아‬ ‪- (나래) 응‬‪Giờ em, anh và Seung Gi là một đội.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em nghĩ thử đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (희철) 생각해 봐‬ ‪- (나래) 어‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Em nghĩ thử đi.‬
‪오히려 여기서 실패하는 게‬ ‪나을 수도 있어‬‪Có khi bây giờ chơi thua sẽ tốt hơn đấy.‬
‪카이를 떨굴 수가 있거든‬‪Ta sẽ có thể loại KAI.‬
‪(승기) 이게 지금‬ ‪생각을 잘해야 되는 게‬‪SAU KHI TRỞ VỀ THẾ GIỚI MỚI‬ ‪4:00 CHIỀU‬
‪같이 하려고 그랬는데‬ ‪이게 지금 한 명, 한 명씩‬‪JI WON BỊ LOẠI KHIẾN HỌ HIỂU RA VẤN ĐỀ‬
‪결국 빠지다 보면‬‪JI WON BỊ LOẠI KHIẾN HỌ HIỂU RA VẤN ĐỀ‬
‪[자물쇠가 달칵 열린다]‬ ‪[사람들의 환호성]‬
‪(희철) 이 상태로 가야 돼‬‪NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI‬ ‪NHƯNG CÓ LỖ HỔNG‬
‪(함께) 하나, 둘, 셋!‬‪NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI‬ ‪NHƯNG CÓ LỖ HỔNG‬
‪(승기) 아유, 자, 자, 자, 자‬ ‪자, 자, 자, 자‬‪NHIỆM VỤ ĐÒI HỎI TÍNH ĐỒNG ĐỘI‬ ‪NHƯNG CÓ LỖ HỔNG‬
‪[홀로 음성] 해당 단계에서‬ ‪주민들 중 한 사람을‬‪LUẬT CỦA NƯỚC MẮT TIÊN CÁ‬
‪여러분의 선택으로‬ ‪반드시 탈락시켜야 됩니다‬‪NẾU THẤT BẠI, CƯ DÂN PHẢI BẦU‬ ‪ĐỂ LOẠI MỘT NGƯỜI‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪반면 남은 생존자들이 얻을‬ ‪상금의 가치는‬‪NẾU THẤT BẠI, CƯ DÂN PHẢI BẦU‬ ‪ĐỂ LOẠI MỘT NGƯỜI‬ ‪GIẢI THƯỞNG SẼ CHIA CHO‬ ‪NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT‬
‪더 올라가겠죠‬ ‪[탄성]‬‪GIẢI THƯỞNG SẼ CHIA CHO‬ ‪NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT‬
‪[통화 연결음]‬
‪- 어, 승기야‬ ‪- (승기) 형‬‪- Seung Gi à.‬ ‪- Anh.‬
‪카이가 지금 가지고 있는 돈이‬ ‪약 15억 냥이야‬‪KAI đang có tầm 1,5 tỷ nyang đấy.‬
‪- (희철) 와, 많다‬ ‪- (승기) 그렇지? 15억 냥‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Chà, nhiều thật.‬ ‪- Đúng chứ? 1,5 tỷ nyang.‬
‪(승기) 형, 만약에 이거‬ ‪세 번째 관문 그냥 가잖아?‬‪Nếu chúng ta vượt qua cửa ải số ba này,‬
‪[희철이 호응한다]‬ ‪그러면 카이는‬ ‪우리가 아예 범접 불가야‬‪ta sẽ không thể nào bắt kịp KAI.‬
‪[희철이 숨을 씁 들이켠다]‬ ‪이거는 어쩔 수 없이‬‪Nên ta không còn cách nào khác.‬
‪한 명을 빼야 되는 상황이 있으면‬ ‪무조건 카이를 빼야 돼‬‪Nên ta không còn cách nào khác.‬ ‪Nếu phải loại ai đó,‬ ‪ta phải loại KAI thôi.‬
‪그러면 너랑 나랑‬ ‪한 표씩 해 가지고‬‪Vậy anh và em cùng bầu cho KAI.‬
‪카이가 두 표야‬‪Vậy anh và em cùng bầu cho KAI.‬
‪(승기) 어, 그리고 한 명 더 하면‬ ‪확실하지‬‪Rủ thêm một người sẽ chắc chắn hơn.‬
‪(희철) 근데 한 명을‬ ‪누굴 꼬실 거냐 이 말이야‬‪Rủ thêm một người sẽ chắc chắn hơn.‬ ‪Nhưng quan trọng là rủ ai?‬
‪- (희철) 생각해 봐‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Nghĩ thử xem.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 나도 지금 최대한‬ ‪열심히는 하지만‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Chúng ta phải diễn sâu vào. Kiểu…‬
‪굳이 아쉬워하는 연기만 하면 돼‬‪Chúng ta phải diễn sâu vào. Kiểu…‬ ‪- "Ôi, đã cố thế mà. Tiếc thật".‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(나래) 그렇지‬‪- "Ôi, đã cố thế mà. Tiếc thật".‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(희철) 오히려 여기서‬ ‪실패하는 게 나을 수도 있어‬‪Lần này thất bại có khi lại tốt hơn.‬
‪희철이 형!‬‪Anh Hee Chul!‬
‪- 우리의 목적은 지금 카이거든?‬ ‪- (카이) 희철이 형!‬‪- Mục tiêu là KAI.‬ ‪- Anh Hee Chul!‬
‪(희철) 어, 돌려, 카이야, 가자!‬‪- Mục tiêu là KAI.‬ ‪- Anh Hee Chul!‬ ‪Xoay đi, KAI. Tiến lên!‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪사랑해!‬‪Xoay đi, KAI. Tiến lên!‬ ‪Anh yêu cậu!‬
‪- (희철) 흰색 가 있어, 종인아‬ ‪- (카이) 예‬‪Anh yêu cậu!‬ ‪- Màu trắng nhé, Jong In.‬ ‪- Vâng.‬ ‪HEE CHUL XOAY LẦN ĐẦU‬
‪[카이의 거친 숨소리]‬‪HEE CHUL XOAY LẦN ĐẦU‬ ‪KAI‬
‪- (희철) 돌린다?‬ ‪- (보아) 네‬‪KAI‬ ‪- Anh xoay nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 이야!‬‪Được.‬
‪[천둥 효과음]‬‪KIM CHUN SAM MAY MẮN‬ ‪XOAY ĐƯỢC ĐƯỜNG NGẮN NHẤT‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ĐÓNG BĂNG‬
‪[보아의 환호성]‬ ‪(희철)‬‪- Trắng!‬ ‪- Trắng!‬
‪(승기) 흰색!‬‪Trắng kìa!‬
‪흰색!‬‪Trắng kìa!‬
‪[희철의 힘주는 신음]‬ ‪(승기) 형, 잘 막아야 돼‬‪Anh phải chặn cái lỗ lại‬ ‪thì nước mới đỡ chảy ra.‬
‪형, 잘 막으면 진짜 좀 줄어‬‪Anh phải chặn cái lỗ lại‬ ‪thì nước mới đỡ chảy ra.‬
‪잘 막아야 돼, 형‬‪Chặn thật chặt vào.‬
‪손가락으로 막아, 손가락으로‬ ‪천천히‬‪Chặn thật chặt vào.‬ ‪Lấy ngón tay ấy.‬
‪(카이) 갑니다‬‪- Từ từ thôi.‬ ‪- Anh ấy đến thì em sẽ xoay lại.‬
‪도착하면‬‪- Từ từ thôi.‬ ‪- Anh ấy đến thì em sẽ xoay lại.‬
‪- (희철) 돌려, 돌려…‬ ‪- (카이) 세게, 약하게? 세게?‬‪- Xoay đi.‬ ‪- Mạnh hay nhẹ ạ?‬
‪- (승기) 아, 세게 돌려‬ ‪- (희철) 돌려, 빨리빨리!‬‪- Mạnh vào.‬ ‪- Xoay nhanh lên.‬
‪(희철) 빨리!‬‪Nhanh lên!‬
‪빨리!‬
‪제발요‬‪Làm ơn mà.‬
‪(나래) 무슨 색이야?‬‪Màu gì vậy?‬
‪- (카이) 와, 흰색!‬ ‪- (희철) 와, 흰색, 흰색, 흰색!‬‪- Ôi, màu trắng!‬ ‪- Trắng!‬
‪- (카이) 와, 흰색!‬ ‪- (승기) 와, 흰색, 흰색, 흰색!‬‪LẠI LÀ MA THUẬT CỦA CHUN SAM‬
‪[탄성]‬ ‪- (카이) 흰색, 흰색!‬ ‪- (희철) 야, 넣어!‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Này.‬
‪- (카이) 흰색, 흰색!‬ ‪- (희철) 야, 넣어!‬‪- Màu trắng.‬ ‪- Này.‬
‪(희철) 야, 좋아, 좋아‬‪Tốt lắm.‬
‪[카이가 당황한다]‬ ‪(희철) 야, 야, 야!‬‪- Này.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪[카이가 당황한다]‬ ‪(나래) 아이고, 아이고‬‪- Này.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪아이고, 아이고, 아이고‬ ‪어떻게, 어떻게, 어떻게‬‪Ôi trời. Làm sao đây?‬
‪- (승기) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (나래) 아이고‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(카이) 이걸로 넣어요‬ ‪형, 이걸로, 아래로‬‪Đổ bằng cái lỗ ở dưới đi anh.‬
‪- (카이) 구멍으로‬ ‪- (나래) 똑똑하네?‬ ‪[보아의 탄성]‬‪Đổ bằng cái lỗ ở dưới đi anh.‬ ‪Em thông minh thật.‬
‪(카이) 어, 구멍으로‬‪Dùng cái lỗ ấy.‬
‪(나래) 아이, 그럴걸, 아이고‬‪Dùng cái lỗ ấy.‬ ‪- Lẽ ra nên làm như thế.‬ ‪- Đợi đã. Được rồi.‬
‪(승기) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪됐어, 됐어, 됐어‬‪- Lẽ ra nên làm như thế.‬ ‪- Đợi đã. Được rồi.‬
‪- (승기) 이제부터 막을게‬ ‪- (나래) 어‬‪- Lẽ ra nên làm như thế.‬ ‪- Đợi đã. Được rồi.‬ ‪- Cứ để em chặn lại.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 이게, 주둥이가‬‪- Cái miệng…‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(나래) 아이고, 아, 야…‬‪- Cái miệng…‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(보아) 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪(나래) 잘하면 되겠는데?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Làm tốt thì có thể được đó.‬
‪- (나래) 잘하면 될 수도 있어‬ ‪- (승기) 확 부어야 돼‬‪Làm tốt thì có thể được đó.‬ ‪- Có thể được đấy.‬ ‪- Đổ hết vào.‬
‪좀만, 좀만, 좀만…‬‪Thêm chút nữa.‬
‪(승기) 으아!‬
‪[사람들의 탄식]‬
‪- (승기) 이게 주둥이가 넓어서‬ ‪- (나래) 그러네‬‪Miệng rộng quá‬ ‪- nên nước không chảy vào hết được.‬ ‪- Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy.‬
‪(승기) 그렇게‬ ‪야무지게 안 들어가, 아‬‪- nên nước không chảy vào hết được.‬ ‪- Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy.‬
‪(나래) 이게 일부러 그랬네‬ ‪크기도 하고‬‪- nên nước không chảy vào hết được.‬ ‪- Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy.‬
‪(승기) 저기, 보아야‬ ‪손 넣을 수 있겠어?‬‪- nên nước không chảy vào hết được.‬ ‪- Đúng vậy. Ra là họ cố ý làm như vậy.‬ ‪Bo Ah à, em bỏ tay vào thử nhé?‬
‪- (보아) 잠깐만, 오빠‬ ‪- (승기) 잠깐만, 잠깐만‬‪- Đợi em một lát.‬ ‪- Bỏ tay vào được chứ?‬
‪(나래) 넣을 수 있겠어?‬ ‪너 얇으니까 될 거 같아‬‪- Đợi em một lát.‬ ‪- Bỏ tay vào được chứ?‬ ‪- Tay nhỏ có khi được.‬ ‪- Thử xem.‬
‪- (승기) 한 번, 한 번만‬ ‪- (나래) 넣어 봐, 넣어 봐‬‪- Tay nhỏ có khi được.‬ ‪- Thử xem.‬ ‪- Thử bỏ vào xem.‬ ‪- Tiếc quá.‬
‪(카이) 아, 진짜 아깝다‬‪- Thử bỏ vào xem.‬ ‪- Tiếc quá.‬
‪아!‬
‪안 빠지면 어떡해?‬‪- Không rút được thì sao?‬ ‪- Không sao, không rút được thì thôi.‬
‪[나래가 말한다]‬ ‪(희철) 괜찮아, 괜찮아‬ ‪안 빠져도 돼‬‪- Không rút được thì sao?‬ ‪- Không sao, không rút được thì thôi.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(나래) 아이, 위험해, 위험해‬‪- Không rút được thì sao?‬ ‪- Không sao, không rút được thì thôi.‬
‪[웃음]‬‪NÓI GÌ VẬY CHỨ?‬
‪[나래가 걱정한다]‬ ‪(보아) 들어는 갈 거 같아‬‪- Đừng cố.‬ ‪- Sắp vào rồi.‬
‪아, 잘했는데‬ ‪우리 진짜 잘했어, 그래도‬‪Em làm tốt lắm rồi.‬
‪- (나래) 아, 너무 아깝다‬ ‪- (카이) 와, 근데 방금 거 진짜‬‪Em làm tốt lắm rồi.‬ ‪- Tiếc quá.‬ ‪- Mà lúc nãy được màu trắng‬
‪(카이) 흰색 한 번에 딱 걸렸는데‬‪- Tiếc quá.‬ ‪- Mà lúc nãy được màu trắng‬ ‪- hai lần liền.‬ ‪- Một lần mà được chừng này.‬
‪(희철) 어, 한 번에‬ ‪이만큼 있었어, 이만큼‬‪- hai lần liền.‬ ‪- Một lần mà được chừng này.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아, 아깝다‬ ‪- 와, 아깝다, 와, 아깝다, 진짜‬‪- Tiếc quá.‬ ‪- Tiếc thật đấy.‬
‪[홀로 음성] 열쇠 획득에‬ ‪실패하였습니다‬‪Các bạn đã không lấy được chìa khóa.‬
‪- (나래) 아휴‬ ‪- (희철) 아, 이거 너무 힘들었다‬‪Các bạn đã không lấy được chìa khóa.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Trò này khó quá đi.‬
‪[홀로 음성] 최종 관문의 실패로‬‪Vì các bạn thất bại ở cửa ải cuối cùng,‬
‪탈락자가 한 명 발생됩니다‬‪Vì các bạn thất bại ở cửa ải cuối cùng,‬ ‪một người sẽ bị loại.‬
‪지금 바로 탈락자 선정 투표를‬ ‪시작하겠습니다‬‪một người sẽ bị loại.‬ ‪Cuộc bình chọn người bị loại‬ sẽ được bắt đầu ngay.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 아, 이거‬ ‪진짜 다 열심히 해 가지고‬‪- Ôi.‬ ‪- Ai cũng đều cố gắng hết.‬
‪(카이) 아, 근데 이거‬‪- Ôi.‬ ‪- Ai cũng đều cố gắng hết.‬
‪누가 탈락해요, 이거는‬‪Biết chọn loại ai đây chứ.‬
‪- (희철) 이거 진짜 다 잘했는데‬ ‪- (승기) 아, 이거 다 열심히 했어‬‪Biết chọn loại ai đây chứ.‬ ‪- Ai cũng làm tốt cả.‬ ‪- Đều cố gắng cả.‬
‪(카이) 혹시 아까 지원이 형처럼‬ ‪멋있게 자진 탈락 할 사람‬‪- Ai cũng làm tốt cả.‬ ‪- Đều cố gắng cả.‬ ‪Có ai tự nguyện bị loại cho ngầu‬ ‪như anh Ji Won không ạ?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 너 손 든 거야?‬ ‪- [웃으며] 아니, 아니, 아니요‬‪- Em giơ tay à?‬ ‪- Không có.‬
‪- (승기) 너야?‬ ‪- (카이) 아유, 저는‬‪- Em sao?‬ ‪- Ôi, em đã cố hết sức mà.‬
‪(카이) 열심히 했잖아요, 형님‬‪- Em sao?‬ ‪- Ôi, em đã cố hết sức mà.‬
‪(승기) 어? 투표 왔다‬‪- Em sao?‬ ‪- Ôi, em đã cố hết sức mà.‬ ‪- Ơ, đến lúc bình chọn rồi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (희철) 왔어?‬ ‪- (보아) 아, 잠깐만‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ơ, đến lúc bình chọn rồi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪아, 이거 진짜‬ ‪다 열심히 해 가지고‬‪Mọi người đều đã rất nỗ lực.‬
‪(보아) 아…‬‪Mọi người đều đã rất nỗ lực.‬
‪아, 너무 이거, 아휴, 쯧‬‪Cái này thật là…‬
‪(희철) 기권해야 되나, 이거?‬‪Hay để anh xin rút?‬
‪우리 멋있게 각자 뽑는 거 어때요?‬‪Hay ta cứ bình chọn chính mình?‬
‪(나래) 근데 그러면 또‬ ‪계속 투표하시라고‬‪Nếu làm thế thì sẽ phải bầu lại.‬
‪또 뜰 거 아니야‬‪Nếu làm thế thì sẽ phải bầu lại.‬
‪(보아) 일단 해 보자‬‪- Cứ thử đi đã.‬ ‪- Cứ thử đi.‬
‪(승기) 일단 해 보자‬‪- Cứ thử đi đã.‬ ‪- Cứ thử đi.‬
‪(카이) 각자 뽑는 걸로?‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Vậy tự bầu mình à?‬ ‪- Thử bầu mình đi.‬
‪(승기) 각자 한번 찍어 보자‬‪- Vậy tự bầu mình à?‬ ‪- Thử bầu mình đi.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪[홀로 음성] 투표가‬ ‪종료되었습니다‬‪Cuộc bầu chọn đã kết thúc.‬
‪- (승기) 난 홀로 너, 진짜‬ ‪- (나래) 탈락자는 홀로라고 했어‬‪- Chúng ta sẽ cho thấy sự đoàn kết.‬ ‪- Holo là người bị loại.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 우리의 단합력 보여 줄 거야‬ ‪- 홀로가 탈락자야‬‪- Chúng ta sẽ cho thấy sự đoàn kết.‬ ‪- Holo là người bị loại.‬ ‪- Anh.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (카이) 형‬ ‪- (승기) 어, 왜?‬‪- Anh.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (카이) 형, 연기 톤 나오는데요?‬ ‪- (승기) 아니야‬‪- Sao giọng anh nghe kịch thế?‬ ‪- Đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 내가?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Anh sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪인간의 단합력을 보여 줄 거야‬‪Nhìn sự đoàn kết của loài người đây.‬
‪- 나 믿어, 우리 멤버들 믿어!‬ ‪- (희철) 그만두고 싶어, 진짜‬‪Tôi tin các thành viên ở đây.‬
‪(나래) 이 게임의 탈락자는‬ ‪바로 너야!‬‪Người bị loại chính là anh!‬
‪[홀로 음성] 탈락자는‬‪- Người bị loại là…‬ ‪- Có sao?‬
‪있다고?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Người bị loại là…‬ ‪- Có sao?‬
‪- (카이) 없죠‬ ‪- (승기) 없어‬‪- Không có đâu.‬ ‪- Không có.‬
‪- 없지‬ ‪- (보아) 있다고?‬‪- Không có đâu.‬ ‪- Không có.‬ ‪NHÌN BỌN TÔI ĐOÀN KẾT NÀY‬
‪[홀로 음성] 탈락자는‬‪- Người bị loại…‬ ‪- Có sao?‬
‪- (카이) 없죠‬ ‪- (보아) 있다고?‬‪- Người bị loại…‬ ‪- Có sao?‬
‪[홀로 음성]‬‪…nhận được bốn phiếu.‬
‪[홀로 음성] 총 4표로‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪SAO TỰ DƯNG HOLO CÔNG BỐ SỐ PHIẾU?‬
‪총 4표로‬‪SAO TỰ DƯNG HOLO CÔNG BỐ SỐ PHIẾU?‬
‪카이입니다‬‪Đó là KAI.‬
‪표 수를 얘기하면 어떡하니‬ ‪너 양아치니?‬ ‪[희철이 소리친다]‬‪Tự dưng nói số phiếu thì biết làm sao?‬ ‪Chơi đểu thế?‬
‪(나래) 한 번도 표 수를‬ ‪얘기한 적이 없는데?‬ ‪[사람들이 저마다 화낸다]‬‪- Nãy giờ đâu công bố số phiếu.‬ ‪- Holo chơi đểu vậy?‬
‪[나래가 말한다]‬ ‪(승기) 홀로, 너 양아치야?‬‪MẤY NGƯỜI NÀY THIỆT TÌNH MÀ…‬
‪- (승기) 홀로, 야, 홀로‬ ‪- (나래) 이걸 얘기하면 어떡하니?‬‪MẤY NGƯỜI NÀY THIỆT TÌNH MÀ…‬ ‪- Holo.‬ ‪- Ai mượn mi nói?‬ ‪- Holo.‬ ‪- Kéo dây điện của nó ra đi.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 야, 코드 뽑아, 코드 뽑아…‬ ‪- 홀로‬‪- Holo.‬ ‪- Kéo dây điện của nó ra đi.‬
‪- (승기) [웃으며] 아니, 왜‬ ‪- (나래) 야, 물 끼얹어…‬‪- Holo.‬ ‪- Kéo dây điện của nó ra đi.‬ ‪- Đổ nước lên.‬ ‪- Chắc bị lỗi phần mềm rồi.‬
‪(승기) 야, 야, 전산 오류인가 봐‬‪- Đổ nước lên.‬ ‪- Chắc bị lỗi phần mềm rồi.‬
‪- (희철) 홀로‬ ‪- (나래) 왜 그랬지?‬‪- Holo.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪(희철) 잠깐만, 그러면‬ ‪내가 나 찍은 거 빼고는‬‪Đợi đã. Vậy trừ anh tự bầu anh,‬ ‪tất cả đều bầu KAI sao?‬
‪다 카이를 찍은 거야?‬‪Đợi đã. Vậy trừ anh tự bầu anh,‬ ‪tất cả đều bầu KAI sao?‬
‪[카이가 말한다]‬ ‪- (보아) 나도 나 찍었는데?‬ ‪- 나도 나 찍었어‬‪Em cũng tự bầu em mà.‬ ‪- Em cũng tự bầu.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(함께) 나도 나 찍었는데?‬‪- Em cũng tự bầu.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(승기) 뭐야‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Ai đang nói dối vậy?‬
‪(희철) 지금 누가‬ ‪거짓말하고 있는 거야?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Ai đang nói dối vậy?‬
‪(나래) 야, 우리끼리 그러지 말자‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Ai đang nói dối vậy?‬ ‪Đừng làm thế với nhau.‬
‪내가 진짜 여기서‬ ‪확신할 수 있는 사람 한 명‬‪Chắc chắn ở đây có một người đang nói dối.‬
‪- (나래) 누구?‬ ‪- (카이) 형‬‪- Ai?‬ ‪- Anh.‬
‪(승기) 나?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Anh sao?‬
‪승기야, 너 카이 찍었어?‬‪Seung Gi bầu KAI sao?‬
‪- (승기) 나 나 찍었지‬ ‪- (카이) 아니, 입맛을 다시더라고‬‪- Em tự bầu mình.‬ ‪- Anh ấy liếm môi đó.‬
‪(승기) 이승기 몇 표 나왔어‬ ‪빨리 한번 해 봐 봐요‬‪- Lee Seung Gi được mấy phiếu vậy?‬ ‪- Lee Seung Gi không phiếu.‬
‪[홀로 음성] 이승기 0표‬‪- Lee Seung Gi được mấy phiếu vậy?‬ ‪- Lee Seung Gi không phiếu.‬
‪(승기) 0표야?‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪전산 오류다‬‪Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi.‬
‪- (희철) 나는, 나는?‬ ‪- (카이) 다음!‬‪Không phiếu? Bị lỗi phần mềm rồi.‬ ‪- Còn tôi?‬ ‪- Kim Hee Chul không phiếu.‬
‪[홀로 음성] 김희철 0표‬‪- Còn tôi?‬ ‪- Kim Hee Chul không phiếu.‬
‪(희철) 아이, 얘기하지 마!‬ ‪그런 얘기‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này, đừng nói mấy thứ đó! Sao lại nói chứ?‬
‪그런 얘기 왜 하는 거야‬‪Này, đừng nói mấy thứ đó! Sao lại nói chứ?‬
‪홀로, 이 개구쟁이 녀석!‬‪Tên Holo quỷ quái này thật là!‬
‪홀로, 어색하니까‬ ‪한 명 빨리 보내 줘‬‪Holo, giờ gượng gạo lắm‬ ‪nên mau tiễn người đi đi.‬
‪(희철) 어, 빨리‬‪Holo, giờ gượng gạo lắm‬ ‪nên mau tiễn người đi đi.‬
‪[홀로 음성] 카이 님은‬ ‪탈락자로 선정돼‬‪KAI đã bị chọn để loại‬ nên sẽ không có được ngọc trai.
‪진주의 가치를‬ ‪얻지 못하게 됐습니다‬‪KAI đã bị chọn để loại‬ nên sẽ không có được ngọc trai.
‪내가 여기서 한 명 보낸다‬‪Em sẽ loại bỏ một người ở đây.‬
‪카이야‬‪- KAI à.‬ ‪- Ôi, sao lại thế?‬
‪(나래) 아유, 왜 그러니‬‪- KAI à.‬ ‪- Ôi, sao lại thế?‬
‪(카이) 형님들, 누나들‬‪Anh chị đừng quên sự hy sinh của em đấy.‬
‪제가 여기서 희생한 거‬ ‪잊지 마세요‬‪Anh chị đừng quên sự hy sinh của em đấy.‬
‪(희철) 멀리 못 가요‬‪Mọi người sẽ không đi xa đâu.‬
‪내가 제일 불쌍하다‬‪Em đáng thương nhất.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪지원이 형이 제일 좋아‬‪Anh Ji Won sướng nhất vì bị loại từ sớm.‬
‪애초에 떨어졌잖아‬‪Anh Ji Won sướng nhất vì bị loại từ sớm.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[홀로 음성] 투표에서 생존한‬ ‪최후의 4인은‬‪Bốn người cuối cùng‬ còn ở lại sau cuộc bầu chọn
‪성수를 떠서‬ ‪열쇠를 꺼내셔도 좋습니다‬‪Bốn người cuối cùng‬ còn ở lại sau cuộc bầu chọn ‪có thể dùng nước thánh‬ để lấy chìa khóa ra.
‪(보아) 근데 재밌다‬‪Nhưng mà vui thật đấy.‬
‪돼, 승기야?‬‪Được không, Seung Gi?‬
‪- 충분해‬ ‪- (보아) 충분해요?‬‪- Đủ rồi.‬ ‪- Đủ rồi sao?‬
‪(나래) 됐네, 아, 진짜 아깝다‬‪Được rồi. Ôi, tiếc quá.‬
‪(희철) 부어, 버려, 버려, 버려‬‪Bo Ah, bỏ đi.‬
‪- (나래) 아깝다, 에이‬ ‪- 와…‬‪Bo Ah, bỏ đi.‬ ‪Tiếc thật đấy.‬
‪(승기) 이거 아까 거‬‪Lúc nãy mà đổ được‬ ‪một chum đầy thì đã thành công rồi.‬
‪진짜 가득만 하나 했었어도‬ ‪[나래의 탄식]‬‪Lúc nãy mà đổ được‬ ‪một chum đầy thì đã thành công rồi.‬
‪자, 갑니다‬‪Đi thôi.‬ ‪ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ‬
‪♪ 따라란 ♪‬‪ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ‬
‪(나래) 아이고‬‪ĐÃ LẤY ĐƯỢC CHÌA KHÓA QUÝ GIÁ‬ ‪Ôi trời.‬
‪(승기) ♪ 따라란 ♪‬‪Ôi trời.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪영롱하다‬‪Lấp lánh quá.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 자, 일단 하나씩 가지시고‬ ‪- 아, 아이고‬‪- Mỗi người giữ một viên đi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(승기) 자‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Đây. Mỗi người một viên.‬
‪하나씩 갖고‬ ‪이 나머지 두 개 어떻게 할까?‬‪Đây. Mỗi người một viên.‬ ‪- Hai viên còn lại thì sao?‬ ‪- Chia nhau đi.‬
‪(희철) 이거 나누자‬‪- Hai viên còn lại thì sao?‬ ‪- Chia nhau đi.‬ ‪KHÔNG DO DỰ‬
‪내가 봤을 때는‬ ‪저 둘에게는 줄 이유가 없어‬‪Anh thấy chả lý gì‬ ‪phải chia cho hai người kia.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 나눠요?‬‪Chia nhau à?‬
‪근데 나는 솔직히 말하면…‬‪Chia nhau à?‬ ‪Thật lòng mà nói…‬
‪(승기) 진짜 딱 그것만 얘기해‬ ‪'예스' 오어 '노'‬‪Thật lòng mà nói…‬ ‪Vậy chọn một trong hai. Có chia hay không?‬
‪[나래의 한숨]‬ ‪(희철) 나눠, 말아? 딱 얘기해, 야‬‪Chia hay không? Nói rõ nào.‬
‪근데 이거 하나에 얼마예요?‬‪Mà một viên giá bao nhiêu?‬
‪- (승기) 3억‬ ‪- (나래) 3억 냥이야‬‪- Ba trăm triệu.‬ ‪- Ba trăm triệu nyang đấy.‬
‪(희철) 3억 냥‬‪- Ba trăm triệu.‬ ‪- Ba trăm triệu nyang đấy.‬
‪(보아) 그럼 6억이네‬ ‪두 개가 지금?‬‪Vậy hai viên này là 600 triệu sao?‬
‪- '나눈다, 안 나눈다'로, 자‬ ‪- (보아) 아, 잠깐만요, 잠깐‬‪- Có chia ra hay không?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(승기) 안 나눈다‬ ‪안 나눌 사람이 손 들자‬‪- Có chia ra hay không?‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Ai không chịu chia thì giơ tay lên.‬ ‪- Được.‬
‪(희철) 그래, 안 나눌 사람‬ ‪손 들어‬‪- Ai không chịu chia thì giơ tay lên.‬ ‪- Được.‬
‪(승기와 희철) 하나, 둘, 셋!‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪셋!‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪(승기) 오케이, 좋아, 좋아‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Được. Tốt.‬
‪- (승기) 야, 깔끔하다‬ ‪- (희철) 야, 야‬‪Được. Tốt.‬ ‪Nhanh gọn lẹ.‬
‪(승기) 깔끔하다, 깔끔하다‬‪Nhanh gọn lẹ.‬
‪- (승기) 야, 보아야, 깔끔하다‬ ‪- (희철) 야, 너 뭐‬‪- Bo Ah, em nhanh thật.‬ ‪- Này.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪- (희철) 보아야, 깔끔하다, 야‬ ‪- (승기) 보아야‬‪- Bo Ah, em nhanh thật.‬ ‪- Này.‬ ‪- Bo Ah quá nhanh.‬ ‪- Bo Ah à.‬
‪(승기) 가서 팔자‬‪Đem đi bán thôi.‬
‪(희철) 가자, 야, 차 타고 가자‬‪- Ngồi xe anh đi.‬ ‪- Boong Boong của em mà.‬
‪(승기) 내 붕붕이지‬‪- Ngồi xe anh đi.‬ ‪- Boong Boong của em mà.‬
‪형, 담보잖아, 아직‬‪- Ngồi xe anh đi.‬ ‪- Boong Boong của em mà.‬ ‪Anh cầm nó rồi mà.‬
‪(보아) 와, 우리 진짜‬ ‪부자 되는 거 아니에요?‬‪Chà, ta sắp thành đại gia rồi.‬
‪(나래) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Ôi, Ông Chủ Bóng Đêm.‬
‪(승기) 아유, 마스터님‬‪- Xin chào.‬ ‪- Ôi, Ông Chủ Bóng Đêm.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪어서 오세요‬‪Xin chào mọi người.‬
‪(나래) 저희 물건 팔러 왔는데‬‪Bọn tôi đến bán đồ.‬
‪- (승기) 인어의 눈물, 진주‬ ‪- (나래) 진품입니다, 예‬‪- Nước Mắt Tiên Cá.‬ ‪- Là hàng thật đấy.‬
‪(나래) 가품 아니고요‬‪Không phải đồ nhái đâu.‬
‪(상인) 아주 귀한 보물을‬ ‪찾으셨군요‬‪Không phải đồ nhái đâu.‬ ‪Mọi người tìm được‬ ‪bảo vật rất quý hiếm đấy.‬
‪하나에 3억 냥씩‬ ‪매입해 드릴 수 있습니다‬‪Tôi sẽ mua mỗi viên giá 300 triệu nyang.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Tôi sẽ mua mỗi viên giá 300 triệu nyang.‬
‪그러면 전체 18억 냥에‬ ‪제가 매입하도록 하겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ mua‬ ‪toàn bộ ngọc với giá 1,8 tỷ nyang.‬
‪(승기) 알겠습니다‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Vậy tôi sẽ mua‬ ‪toàn bộ ngọc với giá 1,8 tỷ nyang.‬ ‪Được.‬
‪(희철) 저한테‬ ‪먼저 다 보내 주세요‬‪Chuyển hết cho tôi trước nhé.‬
‪그리고 제가 나눠 줄게요‬‪Sau đó tôi sẽ chia lại sau.‬
‪나 한 번이라도‬ ‪큰돈 한번 만져 보고 싶다‬‪Sau đó tôi sẽ chia lại sau.‬ ‪- Anh muốn thử cảm giác có một đống tiền.‬ ‪- Được ạ.‬
‪(승기와 나래) 그래그래, 그래그래‬‪- Anh muốn thử cảm giác có một đống tiền.‬ ‪- Được ạ.‬
‪동의합니다‬‪Đồng ý nhé.‬
‪[단말기 알림 효과음]‬
‪(나래) 들어왔다‬ ‪[희철이 놀란다]‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 들어왔다‬ ‪- [놀라며] 오, 이 숫자 처음이야‬‪HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1,8 TỶ NYANG‬ ‪Ôi, lần đầu thấy con số này đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[희철이 오열한다]‬‪Ôi, lần đầu thấy con số này đấy.‬ ‪BÙNG NỔ CẢM XÚC‬ ‪THÍCH QUÁ ĐI MẤT!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 그러면은 오빠‬ ‪만약에 이게 지금 오빠한테는‬‪BÙNG NỔ CẢM XÚC‬ ‪THÍCH QUÁ ĐI MẤT!‬ ‪Bây giờ, anh là người giàu nhất‬
‪우리 신세계에서 제일 재벌 1위야‬ ‪[희철의 탄성]‬‪Bây giờ, anh là người giàu nhất‬ ‪- ở Thế Giới Mới.‬ ‪- Để xem nào.‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪(희철) 야, 어떻게 그런데‬ ‪딱 18억 냥밖에 없냐‬‪Mà sao anh có mỗi 1,8 tỷ nyang thôi?‬
‪(승기) 우와, 형 진짜 거지였구나‬‪Chà, anh nghèo kiết xác luôn.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(희철) 딱 18억 냥밖에‬ ‪없는 거 봤지?‬‪Chà, anh nghèo kiết xác luôn.‬ ‪Chỉ có đúng 1,8 tỷ thôi đó.‬
‪(나래) 진짜 1억 냥도 없었네‬ ‪이 오빠‬‪Chỉ có đúng 1,8 tỷ thôi đó.‬ ‪- Không có nổi 100 triệu nyang luôn.‬ ‪- Không có thật.‬
‪(승기) 없어, 없어, 진짜‬ ‪[희철이 오열한다]‬‪- Không có nổi 100 triệu nyang luôn.‬ ‪- Không có thật.‬
‪(희철) 나눠 줄게‬‪Để anh chia ra.‬
‪- (승기) 감사합니다‬ ‪- (상인) 네‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 수고하세요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 이제 마스터님이랑도‬ ‪오늘이 마지막이네요‬‪Hôm nay cũng là ngày cuối ta gặp ông chủ.‬
‪- (상인) 네‬ ‪- (희철) 제일 부자, 제일 부자‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh là giàu nhất đấy.‬
‪- (보아) 고생하셨습니다‬ ‪- (나래) 수고하셨습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Anh là giàu nhất đấy.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪- (승기) 수고하셨어요‬ ‪- 안녕히 가십시오‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Tạm biệt mọi người.‬
‪(희철) 안녕히 계세요‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Tạm biệt mọi người.‬
‪[편안한 음악]‬‪ĐÊM CUỐI CÙNG Ở THẾ GIỚI MỚI ĐÃ ĐẾN‬
‪[홀로 음성] 오늘은 여러분들이‬ ‪신세계에서 보내는‬‪ĐÊM CUỐI CÙNG Ở THẾ GIỚI MỚI ĐÃ ĐẾN‬ ‪Đêm nay là đêm cuối cùng‬ các bạn ở Thế Giới Mới.
‪마지막 밤입니다‬‪Đêm nay là đêm cuối cùng‬ các bạn ở Thế Giới Mới.
‪[사람들의 탄식]‬ ‪- (나래) 아쉽다‬ ‪- (희철) 맞다‬‪- Tiếc quá.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt.
‪[홀로 음성] 비스트로‬ ‪오아시스에서‬‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt.
‪오늘 특별한 만찬을 준비했으니까‬‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt.
‪모두 즐거운 식사를‬ ‪즐기시기 바랍니다‬‪Chúc mọi người có một bữa tối vui vẻ.‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(승기) 오늘, 오늘이 제일 비싸‬ ‪천오백만 냥이야‬‪Bữa hôm nay là đắt nhất.‬ ‪Tận 15 triệu nyang.‬
‪[나래의 탄성]‬‪Bữa hôm nay là đắt nhất.‬ ‪Tận 15 triệu nyang.‬
‪(나래) 랍스터다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Tôm hùm này.‬
‪(카이) 바다에 온 기분 난다‬‪Đúng là có không khí của biển khơi.‬
‪(희철) 잘 먹겠습니다‬‪Đúng là có không khí của biển khơi.‬ ‪Mời mọi người.‬
‪(카이) 이건 뭐지, 이거?‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Ôi, điên thật.‬
‪- (지원) 안심, 와‬ ‪- (카이) 미쳤네‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Ôi, điên thật.‬
‪(카이) 고기가 녹는데?‬‪Thịt tan trong miệng luôn.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪고기가 녹아 버려‬‪- Thịt tan ra luôn rồi.‬ ‪- Vừa chín tới luôn.‬
‪(나래) 고기 너무 잘 익었다‬‪- Thịt tan ra luôn rồi.‬ ‪- Vừa chín tới luôn.‬
‪(승기) 와, 셰프님, 진짜, 와‬‪- Thịt tan ra luôn rồi.‬ ‪- Vừa chín tới luôn.‬ ‪Bếp trưởng đỉnh quá.‬ ‪NGON QUÁ ĐI‬
‪대박이다‬‪NGON QUÁ ĐI‬ ‪Đỉnh thật.‬
‪(희철) [웃으며] 6 빼기 1은 0‬‪Sáu Trừ Một Bằng Không.‬
‪뭐라고?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sáu Trừ Một Bằng Không.‬
‪- (희철) 6 빼기 1은 0‬ ‪- (나래) 아이고‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sáu Trừ Một Bằng Không.‬
‪(승기) 아이고‬ ‪어쨌든 고생하셨습니다‬‪Mọi người đều đã vất vả rồi.‬
‪(나래) 수고했어‬‪Vất vả nhiều rồi.‬
‪(희철) 자, 원샷!‬‪Nào, cạn ly thôi!‬
‪(나래) 우리 속세에서도 봅시다‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Hẹn gặp lại ở thế giới thật nhé.‬
‪- (카이) 원샷이요? 와인을?‬ ‪- (지원) 원샷이라니‬‪Hẹn gặp lại ở thế giới thật nhé.‬ ‪- Cạn ly à? Rượu vang đó.‬ ‪- Cạn ly gì chứ?‬
‪[웃음]‬
‪(나래와 보아) 해피해피‬‪- Vui lên nào.‬ ‪- Vui lên nào.‬
‪나 겉옷 좀 갖고 오자‬ ‪아, 추워, 씨‬‪Anh đi lấy áo khoác đây. Lạnh quá.‬
‪겉옷 갖고 오세요‬‪Vậy anh đi đi.‬
‪(승기) 원샷이 나을 거 같아‬‪- Cạn ly được đấy.‬ ‪- Nhưng sao tự nhiên thấy buồn ghê.‬
‪(나래) 아, 근데‬ ‪되게 뭐가 아쉽냐, 이렇게‬‪- Cạn ly được đấy.‬ ‪- Nhưng sao tự nhiên thấy buồn ghê.‬
‪- 왜요?‬ ‪- (승기) 이제‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Bây giờ sẽ càng khốc liệt hơn đấy.‬
‪이제부터 치열해질 거 같아‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Bây giờ sẽ càng khốc liệt hơn đấy.‬
‪- 이제부터‬ ‪- (보아) 맞아, 맞아‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- 안 미안한 시점이 왔거든‬ ‪- (카이) 진짜 안 미안해요‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Giờ ta hết thấy có lỗi với nhau rồi.‬ ‪- Không còn thấy có lỗi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪- Giờ ta hết thấy có lỗi với nhau rồi.‬ ‪- Không còn thấy có lỗi.‬ ‪- Giờ làm gì cũng không dằn vặt.‬ ‪- Hết rồi.‬
‪(승기) 이제 무슨 걸 해도‬ ‪안 미안하거든‬‪- Giờ làm gì cũng không dằn vặt.‬ ‪- Hết rồi.‬ ‪- Em không tự dằn vặt nữa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(카이) 드디어 가책을 내려놨는데‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Em không tự dằn vặt nữa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기) 그러기 때문에‬ ‪지금부터가 진짜인데‬ ‪[한숨]‬‪- Nên bây giờ mới là chiến tranh thật.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(카이) 진짜인데‬‪- Nên bây giờ mới là chiến tranh thật.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(승기) 이제 솔직히 우리가 이제‬ ‪아쉽게 헤어져야 되면‬‪Thật ra vẫn rất tiếc‬ ‪khi sắp phải chia tay nhau.‬
‪(희철) 어유, 너무 많이 먹어서‬ ‪배가 나왔어, 배가‬‪Ôi, anh ăn nhiều quá‬ ‪nên bụng phình ra rồi.‬
‪너무 많이 먹어서‬ ‪배가 나왔어, 배가‬ ‪[승기의 웃음]‬‪MỌI NGƯỜI ĐỀU LUYẾN TIẾC SAO?‬
‪- (승기) 이야‬ ‪- (카이) 이게 뭐야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cái gì đây?‬
‪(희철) 너무 많이 먹어서‬ ‪형이 배가 좀 나왔다‬‪Anh ăn nhiều quá nên bụng to ra luôn rồi.‬
‪(카이) [웃으며] 아니, 형‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Anh ăn nhiều quá nên bụng to ra luôn rồi.‬
‪뭐, 얼마나 먹었다고‬ ‪형 이렇게 나와요‬‪Anh có ăn gì lắm đâu mà to ra thế?‬
‪[보아의 탄식]‬
‪(희철) 행운의 주사위‬‪Xúc Xắc Vận Mệnh.‬
‪내 인생을 바꿀‬‪Xúc xắc sẽ làm thay đổi vận mệnh của mình.‬
‪나의 통장을 바꿀 주사위‬‪Xúc xắc sẽ làm thay đổi vận mệnh của mình.‬
‪- (희철) 간다! 1 나와라!‬ ‪- (카이) 잠깐만!‬‪- Nào nào, ra số một đi!‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪TÌNH HÌNH SỐ DƯ NGÀY 4:‬ ‪SỐ DƯ NGÀY 5: NA RAE, KAI, BO AH,‬ ‪SEUNG GI, HEE CHUL, JI WON‬

No comments: