Search This Blog



  신세계로부터 8

Chào Mừng Tới Thiên Đường 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(희철) 카이야, 가 있어‬ ‪내가 중앙으로 갈게‬‪KAI đi tiếp đi. Anh sẽ ra giữa.‬
‪- (희철) 돌린다?‬ ‪- (보아) 네‬‪- Anh quay nhé?‬ - Vâng.
‪(희철) 흰색! 흰색!‬ ‪[보아의 환호성]‬‪Trắng!‬ ‪KHI MỌI NGƯỜI HÒ REO‬
‪흰색!‬‪KHI MỌI NGƯỜI HÒ REO‬
‪(희철과 승기) 흰색!‬‪- Trắng!‬ - Trắng!
‪(지원) 흰색?‬‪- Trắng!‬ - Trắng! ‪TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO‬
‪흰색?‬‪TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO‬
‪뭐라고?‬‪TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO‬
‪(카이와 승기) 와, 흰색! 흰색!‬‪- Trắng!‬ ‪- Trắng!‬
‪(지원) 흰색?‬‪Màu trắng?‬
‪승기야!‬‪Seung Gi!‬
‪(승기) 야!‬‪ANH ẤY GỌI HỌ KHẢN CẢ CỔ‬
‪(지원) 승기야!‬‪ANH ẤY GỌI HỌ KHẢN CẢ CỔ‬ ‪Seung Gi!‬ ‪- Trắng!‬ - Trắng!
‪(사람들) 흰색!‬‪- Trắng!‬ - Trắng!
‪(지원) 뭐?‬‪- Trắng!‬ - Trắng! ‪Gì cơ?‬
‪쯧‬‪CHẲNG AI TÌM MÌNH CẢ‬
‪어휴‬‪CHẲNG AI TÌM MÌNH CẢ‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[단말기 진동음]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KAI‬
‪어, 카이야‬‪- Ừ, KAI.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪(카이) 형 뭐 하세요?‬‪- Ừ, KAI.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪(지원) 형?‬ ‪집에서 그냥 찌그러져 있어‬‪- Ừ, KAI.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬ ‪Anh à? Nằm héo mòn ở nhà thôi.‬
‪(카이) 저 형 집 앞이에요‬‪Em đang ở trước nhà anh đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 왜?‬‪Em đang ở trước nhà anh đây.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Em bị loại rồi.‬
‪(카이) 탈락했어요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Em bị loại rồi.‬
‪- 네가?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Cậu sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 널 떨어트렸어?‬ ‪- (카이) 네, 절 떨어트렸어요, 형‬‪- Họ gạt cậu ra à?‬ ‪- Vâng, em bị loại rồi.‬
‪감히 카이를?‬‪Sao dám làm vậy với KAI?‬
‪(카이) 형‬ ‪저를 가차 없이 버리더라고요‬‪Em bị bỏ rơi hội đồng không thương tiếc.‬
‪몰표로‬‪Em bị bỏ rơi hội đồng không thương tiếc.‬
‪- (카이) 승기 형이‬ ‪- (지원) 일로 와, 일로 와‬‪- Anh Seung Gi…‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (지원) 당했구나, 승기한테, 또‬ ‪- (카이) 당했어‬‪- Lại bị Seung Gi lừa à?‬ ‪- Phải.‬
‪난 믿었는데‬‪Em đã tin anh ấy mà.‬
‪(카이) 형, 그게 없어요‬‪PHẢI TIN NGƯỜI ĐÁNG TIN CHỨ‬ ‪Anh à, em mất nó rồi.‬
‪양심이 없어졌어요‬ ‪양심의 가책‬‪Anh à, em mất nó rồi.‬ ‪Lương tâm và cảm giác cắn rứt‬ ‪không còn nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪이제 잔인하게‬ ‪할 수 있을 것 같아요‬‪Lương tâm và cảm giác cắn rứt‬ ‪không còn nữa.‬ ‪Giờ em có thể nhẫn tâm rồi.‬
‪내가 여기서 한 명 보낸다‬‪EM ÚT LẠNH LÙNG TUYÊN CHIẾN‬
‪- 카이야‬ ‪- (나래) 아휴, 왜 그러니‬‪EM ÚT LẠNH LÙNG TUYÊN CHIẾN‬ ‪Sao lại thế?‬
‪(보아) 근데 카이가‬ ‪아이템이 뭐가 있지?‬‪NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT BẮT ĐẦU LO SỢ‬
‪(승기) 아, 카이 내가 볼 땐 많아‬‪NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT BẮT ĐẦU LO SỢ‬
‪(희철과 승기) 감사합니다‬‪NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL‬ ‪ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬
‪(상인) 안녕히 가십시오‬‪NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL‬ ‪ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬
‪(카이) 안녕하세요‬‪NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL‬ ‪ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬ ‪NGÀY 5‬ ‪SAU ĐÓ KAI ĐẾN‬
‪- (상인) 네‬ ‪- (승기) 안녕하세요‬‪NGÀY 5‬ ‪RỒI SEUNG GI ĐẾN LẦN NỮA‬
‪(승기) 어휴‬ ‪이럴 줄 알았어, 내가‬‪NGÀY 5‬ ‪RỒI SEUNG GI ĐẾN LẦN NỮA‬ ‪Biết ngay sẽ vậy mà.‬
‪(보아) 그것도 있어요? 저기‬‪Cái gì ấy…‬ ‪THỨ MÀ KAI MUA LẼ NÀO LÀ…‬
‪시간 되돌아가는 거?‬‪THỨ MÀ KAI MUA LẼ NÀO LÀ…‬
‪[시계 초침 효과음]‬‪LÀ VẬT PHẨM NGUY HIỂM‬ ‪GIÚP QUAY NGƯỢC THỜI GIAN‬
‪(카이) 진짜 타임 루프 해 버려?‬‪Dùng Phiếu Quay Ngược Thời Gian nhé?‬
‪다 같이 두 시간 고생해? 한번?‬‪Cùng vật vã thêm hai tiếng nữa nhé?‬
‪- 나 콜‬ ‪- (카이) 진짜로?‬‪- Anh đồng ý.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(희철) 근데 시간 되돌아가는 게‬ ‪사실 크게 의미가 없어, 근데‬‪Thật ra, quay ngược thời gian‬ ‪cũng chẳng để làm gì.‬
‪(보아와 희철)‬ ‪- 이 게임을 다시 할 수 있잖아요‬ ‪- 그래서 만약에…‬‪Có thể chơi lại trò vừa nãy mà.‬ ‪- Nhưng kết quả đâu thay đổi.‬ ‪- Phải.‬
‪(나래) 근데 그렇다고 해서‬ ‪결과가 바뀌지 않잖아‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪- Nhưng kết quả đâu thay đổi.‬ ‪- Phải.‬
‪우리가 또 단합하면 끝이거든‬‪- Nhưng kết quả đâu thay đổi.‬ ‪- Phải.‬ ‪Chúng ta lại liên minh là xong.‬
‪[한숨]‬
‪(카이) 아니면 저 그것도 있어요‬‪Không thì em còn món khác.‬ ‪KAI ĐÃ MUA GÌ?‬
‪저 진짜 센 거 하나 있단 말이에요‬‪KAI ĐÃ MUA GÌ?‬ ‪Em có một vật phẩm rất mạnh.‬
‪써, 뭔데?‬‪Dùng đi. Là gì thế?‬
‪(상인)‬‪THUỐC NỔ‬
‪(상인) 1억입니다‬‪THUỐC NỔ‬
‪다이너마이트가 뭔데?‬‪Thuốc Nổ là gì?‬
‪재산세 물리게 하는 거요‬‪Có thể bắt đối phương trả thuế tài sản.‬
‪(카이) 돈 날리게 하는 거‬‪Tiền sẽ bốc hơi.‬
‪승기한테 써‬‪Dùng với Seung Gi đi.‬
‪일단 쓰고‬ ‪[단말기 진동음]‬‪Dùng cái đó trước rồi…‬ ‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪LEE SEUNG GI‬
‪- (승기) 카이야, 밥 안 먹어?‬ ‪- (희철) 얼른 와‬ ‪[카이가 대답한다]‬‪- KAI.‬ ‪- Gọi cậu ấy đến đi.‬ ‪- Cậu không ăn tối à?‬ ‪- Em đang định đi đây.‬
‪(카이) 아, 지금 내려가려고요‬‪- Cậu không ăn tối à?‬ ‪- Em đang định đi đây.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 어, 알았어, 우리 여기 다…‬ ‪- 어, 빨리 와‬‪- Cậu không ăn tối à?‬ ‪- Em đang định đi đây.‬ ‪- Ừ, bọn anh đang đợi đây.‬ ‪- Mau đến đi.‬
‪- (승기) 기다리고 있어‬ ‪- (보아) 식사하러 오세요‬‪- Ừ, bọn anh đang đợi đây.‬ ‪- Mau đến đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (카이) 어, 형‬ ‪- (승기) 어‬ ‪[통화 종료음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪재산세 물려야지‬‪- Phải bắt anh ấy trả thuế tài sản.‬ ‪- Dùng với Seung Gi đi.‬
‪(지원) 승기한테 써‬‪- Phải bắt anh ấy trả thuế tài sản.‬ ‪- Dùng với Seung Gi đi.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪(희철) 야, 햇빛 좋네‬‪Chao ôi. Nắng đẹp quá.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Chao ôi. Nắng đẹp quá.‬ ‪MỘT NGƯỜI ĐẶC BIỆT VUI VẺ‬
‪저희 물이랑 좀 주시겠어요‬ ‪선생님들‬‪Ông chủ cho tôi ít nước với.‬
‪(나래) 나 희철 오빠‬ ‪저렇게 행복해 보이니까 너무 좋다‬‪Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật.‬
‪- (승기) 내가 기뻐, 혼자‬ ‪- (나래) 아유‬‪Em vui cho anh ấy. Thật đấy.‬
‪[사람들의 환호성]‬‪LẦN ĐẦU GIÀNH ĐƯỢC CHIẾN THẮNG‬ ‪TẠI THẾ GIỚI MỚI‬
‪(보아) 영롱하다‬‪LẦN ĐẦU GIÀNH ĐƯỢC CHIẾN THẮNG‬ ‪TẠI THẾ GIỚI MỚI‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪[희철이 오열한다]‬‪LẦN ĐẦU NHÌN THẤY SỐ DƯ LỚN‬ ‪TẠI THẾ GIỚI MỚI‬
‪나 오늘 디저트랑 다 먹을 거야‬‪NGÀY MAY MẮN CỦA HEE CHUL‬ ‪Hôm nay,‬ ‪tôi sẽ ăn tráng miệng nữa. Ăn hết.‬
‪(승기) 형, 어떻게‬ ‪차 담보 어떻게 정리할래?‬‪Hôm nay,‬ ‪tôi sẽ ăn tráng miệng nữa. Ăn hết.‬ ‪Anh có muốn chuộc lại xe không?‬
‪- 이거였지?‬ ‪- (승기) 어‬‪- Nhiêu đây nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 오빠, 통장에 돈 좀 쟁여 놔요‬ ‪- (희철) 자‬‪- Anh ơi, anh nên để dành tiền đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(희철) 이로써 차는 내 거야, 이제‬‪- Giờ xe là của anh nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪(승기) 알았어‬‪- Giờ xe là của anh nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (나래) 진짜?‬ ‪- (희철) 난 악마가 될 거야‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh sẽ trở thành ác ma.‬
‪(희철) 붕붕이 타고 싶으면‬‪Mỗi lần đi nhờ Boong Boong,‬ ‪phải trả anh 100 triệu nyang.‬
‪1억 냥씩 내‬‪Mỗi lần đi nhờ Boong Boong,‬ ‪phải trả anh 100 triệu nyang.‬
‪(나래) 뭐라고?‬‪Gì cơ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 난 쓰레기가 될 거야‬‪Anh sẽ trở thành một tên rác rưởi.‬
‪내가 신세계에서‬ ‪너무 착하게 살았어‬‪Ở Thế Giới Mới, anh đã sống quá hiền rồi.‬
‪형, 이자가‬ ‪안 받았네, 내가 이자를‬‪Anh à, em chưa nhận được tiền lãi.‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬
‪(희철) 이 자식이‬‪Thằng quỷ này.‬
‪(카이) 넷이‬ ‪사이 너무 좋아 보이는데요?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Bốn anh chị trông thân ghê nhỉ?‬
‪- 카이야‬ ‪- (카이) 네‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- KAI à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 야, 공교롭게도‬ ‪우리 자리 이렇게 넷이냐?‬‪Trùng hợp ghê. Lại ngồi thế này.‬
‪(카이) 넷이‬ ‪사이 너무 좋아 보이는데요‬‪Trùng hợp ghê. Lại ngồi thế này.‬ ‪Bốn người có vẻ rất hợp cạ.‬
‪- (카이) 왜 떨어져 있질 않지?‬ ‪- (승기) 야‬‪- Sao không tách nhau ra?‬ ‪- Này.‬
‪(나래) 아니, 아니야‬‪- Sao không tách nhau ra?‬ ‪- Này.‬ ‪Không phải đâu.‬ ‪Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà.‬
‪- 아니‬ ‪- (보아) [웃으며] 자리 뭔데‬‪Không phải đâu.‬ ‪Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà.‬
‪(나래) 카이야‬ ‪이거 원래 우리 자리잖아‬‪Không phải đâu.‬ ‪Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà.‬
‪(카이) 아이, 뭐지?‬‪Không phải đâu.‬ ‪Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà.‬ ‪Sao nhỉ?‬
‪그래서 나눴어요?‬‪Vậy là đã chia nhau rồi sao?‬
‪- (카이) 잘 나눴어요?‬ ‪- (희철) 고거는 모르겠어‬‪- Chia đều chứ?‬ ‪- Anh không biết.‬
‪(승기) 그건 모르겠어‬‪Chuyện đó thì không biết.‬
‪- 왜 몰라요?‬ ‪- (희철) 그건 뭐, 차차 우리가‬‪- Sao lại không?‬ ‪- Từ từ rồi biết.‬
‪- 넷플릭스로 확인하자고‬ ‪- (승기) 어, 차차‬‪- Xem lại trên Netflix đi.‬ ‪- Ừ, từ từ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(승기) 형, 푹 쉬었어요?‬‪Anh nghỉ ngơi thoải mái chứ?‬
‪[홀로 음성] 오늘은‬‪Anh nghỉ ngơi thoải mái chứ?‬ ‪Đêm nay là đêm cuối cùng‬ các bạn ở Thế Giới Mới.
‪여러분들이 신세계에서 보내는‬ ‪마지막 밤입니다‬‪Đêm nay là đêm cuối cùng‬ các bạn ở Thế Giới Mới.
‪[카이의 놀란 신음]‬ ‪(나래) 아쉽다‬‪- Tiếc quá.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[홀로 음성]‬ ‪비스트로 오아시스에서‬‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt.
‪오늘 특별한 만찬을‬ ‪준비했으니까‬ ‪[우아한 음악]‬‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt.
‪모두 즐거운 식사를‬ ‪즐기시기 바랍니다‬‪Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị‬ một bàn tiệc đặc biệt. ‪Chúc mọi người có một bữa tối vui vẻ.‬
‪(나래) 아유‬ ‪[사람들의 박수]‬‪BỮA TỐI ĐẶC BIỆT CỦA ỐC ĐẢO BISTRO‬
‪[나래의 놀란 탄성]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪(카이) 바다에 온 기분 난다‬‪Đúng là có không khí của biển khơi.‬
‪(승기) 가재가‬ ‪포복을 하고 있냐, 왜?‬‪Đúng là có không khí của biển khơi.‬ ‪Con tôm hùm đang bò à?‬
‪야, 우리 비스트로 셰프님‬‪Sao món gì bếp trưởng của Bistro‬ ‪cũng biết nấu vậy?‬
‪진짜 어떻게 모든 요리를‬ ‪다 하세요?‬‪Sao món gì bếp trưởng của Bistro‬ ‪cũng biết nấu vậy?‬
‪(효섭) 저는 섬에서만‬ ‪요리를 배웠어요‬‪Tôi đã học nấu ăn trên đảo.‬
‪(승기) 이제 솔직히 우리가‬ ‪이제 좀 아쉽게 헤어져야…‬ ‪[직원1이 안내한다]‬‪Thật ra vẫn rất tiếc‬ ‪khi sắp phải chia tay nhau.‬
‪(지원) 아, 스테이크야‬‪Thật ra vẫn rất tiếc‬ ‪khi sắp phải chia tay nhau.‬ ‪Chà, bít tết.‬
‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪RAU TRỘN VÀ BÍT TẾT THỊT THĂN‬
‪- (승기) 와, 진짜 짱이다‬ ‪- (카이) 고기가 녹는데?‬‪RAU TRỘN VÀ BÍT TẾT THỊT THĂN‬ ‪Thịt tan trong miệng luôn.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬ ‪(카이) 고기가 녹아 버려‬‪- Thịt tan ra luôn rồi.‬ ‪- Vừa chín tới luôn.‬
‪(나래) 고기 너무 잘 익었다‬‪- Thịt tan ra luôn rồi.‬ ‪- Vừa chín tới luôn.‬
‪(승기) 이건 뭐지, 이거?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(직원1) 관자 파스타‬ ‪준비해 드릴게요‬‪Đây là mì Ý sò điệp.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Đây là mì Ý sò điệp.‬ ‪MÌ Ý BƠ SÒ ĐIỆP THƠM BÙI‬
‪(희철과 승기) 자, 우리‬‪- Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không.‬ ‪- Nào!‬
‪6 빼기 1은 0‬‪- Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không.‬ ‪- Nào!‬
‪(승기)‬‪- Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không.‬ ‪- Nào!‬ ‪Anh, đừng làm thế nữa.‬
‪- (승기) 그거 좀 하지 마‬ ‪- (희철) 왜, 왜?‬‪Anh, đừng làm thế nữa.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Cạn ly thôi được không?‬
‪(승기) 건배사 좀 안 하면 안 돼?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Cạn ly thôi được không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪그냥, 그냥, 누나…‬‪Chị à, chỉ cần…‬
‪아, 누나래, 누나래‬‪Chị à, chỉ cần…‬ ‪- Em vừa gọi "chị" kìa.‬ ‪- Đúng là dễ nhầm.‬
‪(카이) 헷갈리지 않아요?‬‪- Em vừa gọi "chị" kìa.‬ ‪- Đúng là dễ nhầm.‬
‪- 왜, 얼핏 보면 누나라서‬ ‪- (승기) 누나 같지 않아?‬‪- Nhìn lướt qua rất giống "chị".‬ ‪- Giống mà nhỉ?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(승기) 그냥‬‪- Nhìn lướt qua rất giống "chị".‬ ‪- Giống mà nhỉ?‬
‪(희철) 자, 원샷!‬‪Nào, một hơi nhé.‬
‪- (카이) 원샷이라고요? 와인을?‬ ‪- (지원) 원샷이라니‬‪- Một hơi ư? Rượu vang đó.‬ ‪- Một hơi gì chứ?‬
‪[카이의 웃음]‬‪- Anh.‬ ‪- Bình tĩnh đi. Anh sao thế?‬
‪- (나래) 오빠, 오빠‬ ‪- (승기) 진정해, 형, 왜 이래?‬‪- Anh.‬ ‪- Bình tĩnh đi. Anh sao thế?‬
‪[희철의 개운한 신음]‬‪- Anh.‬ ‪- Bình tĩnh đi. Anh sao thế?‬ ‪Anh uống rượu rồi thành ác ma‬ ‪thì không cứu được đâu.‬
‪(나래) 술 먹고 악마 되면‬ ‪이거 답 없어‬‪Anh uống rượu rồi thành ác ma‬ ‪thì không cứu được đâu.‬
‪야, 오늘 모처럼 웃으면서 먹네‬ ‪어깨 펴고‬‪Lâu lắm rồi mới vừa cười vừa ăn.‬ ‪- Ngực ưỡn ra.‬ ‪- Cảm giác khác hẳn, phải không?‬
‪[나래의 웃음]‬ ‪(승기) 형, 마음의 이게 달라지지?‬‪- Ngực ưỡn ra.‬ ‪- Cảm giác khác hẳn, phải không?‬
‪- (승기) 솔직히‬ ‪- (희철) 아, 그럼‬‪- Nói thật ấy.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- (희철) 아, 목 당겨, 아 시원해‬ ‪- (나래) 아유‬‪- Nói thật ấy.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Có khẩu vị lại rồi. Đã quá.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(나래) 나 희철 오빠‬ ‪저렇게 행복해 보이니까 너무 좋다‬‪- Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật.‬ ‪- Tâm trạng rất vui.‬
‪- (카이) 기분이 좋다‬ ‪- 잘됐는데 배가 안 아파‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật.‬ ‪- Tâm trạng rất vui.‬ ‪Em không thấy ghen tỵ luôn.‬
‪야, 우리 엄마‬ ‪이제서야 웃으시겠네‬‪Giờ thì mẹ anh có thể cười rồi.‬
‪근데 오빠‬ ‪오빠 그 정도로 없잖아요‬‪Nhưng mà anh,‬ ‪anh đâu có nhiều tiền lắm đâu.‬
‪(희철) 나 겉옷 좀 갖고 오자‬ ‪아, 추워, 씨‬‪Anh đi lấy áo khoác đây. Lạnh quá.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 겉옷 갖고 오세요‬ ‪- 응, 근데 이거 너무 맛있는데?‬‪- Vậy anh đi đi.‬ ‪- Ừ, mà món này ngon quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (승기) 이따 먹고‬ ‪- (희철) 어유, 추워, 씨‬‪- Lát ăn tiếp.‬ ‪- Lạnh quá.‬
‪(희철) 한잔씩들 원샷하고 있어‬‪Mọi người uống một hơi hết đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(승기) 원샷이 나을 것 같아?‬‪Uống một hơi ngon hơn à?‬
‪- (승기) 누나‬ ‪- (나래) 응?‬‪TRƯỚC NHIỆM VỤ NƯỚC THÁNH TIÊN CÁ‬
‪(승기) 누나, 이 게임의 목적이‬ ‪뭐라고 생각해?‬‪Chị nghĩ mục đích của nhiệm vụ này là gì?‬
‪부자를 더 부자를 만들어 준다?‬‪Giúp người giàu càng giàu thêm?‬
‪어? 영원히 범접할 수 없는‬ ‪1, 2등을 만들어 준다?‬‪Giúp người giàu càng giàu thêm?‬ ‪Làm chúng ta mãi mãi không thể‬ ‪cạnh tranh với hạng nhất, hạng nhì?‬
‪그래서 네가‬ ‪하고 싶은 얘기가 뭐야?‬‪- Rốt cuộc cậu muốn nói gì?‬ ‪- Em có một vật phẩm rất đáng gờm.‬
‪(승기) 진짜 내가‬ ‪위협적인 아이템을 하나 갖고 있어‬‪- Rốt cuộc cậu muốn nói gì?‬ ‪- Em có một vật phẩm rất đáng gờm.‬
‪(승기) 상위권 보유 자산과‬ ‪하위권 보유 자산의‬‪THẺ BÍ MẬT TÁI PHÂN CHIA TIỀN TÀI‬
‪그걸 랜덤으로‬ ‪바꿔 줄 수 있는 거야‬‪THẺ BÍ MẬT TÁI PHÂN CHIA TIỀN TÀI‬
‪(희철) 오, 오, 제발!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Ôi, làm ơn đi mà!‬
‪(승기) 위협적인 아이템을‬ ‪하나 갖고 있어‬‪Vật phẩm đáng gờm.‬
‪(나래) 승기야, 꽉 채워 봐‬‪Seung Gi, rót đầy ly đi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Seung Gi, rót đầy ly đi.‬ ‪DỰ LÀ ĐÊM NAY SẼ RẤT DÀI‬
‪(희철) 어유, 씨‬‪Ôi, anh ăn nhiều quá‬ ‪nên bụng phình ra rồi.‬
‪너무 많이 먹어서‬ ‪배가 나왔어, 배가‬‪Ôi, anh ăn nhiều quá‬ ‪nên bụng phình ra rồi.‬
‪너무 많이 먹어서‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Ôi, anh ăn nhiều quá‬ ‪nên bụng phình ra rồi.‬ ‪Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi.‬
‪배가 나왔어, 배가‬‪Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi.‬
‪- (승기) 이야‬ ‪- 이게 뭐야?‬‪Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪이게 뭔데?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (지원) 뭔데?‬ ‪- (카이) 이게 뭐야?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(승기) 아마도 여러분은‬‪Rất có thể đây là…‬
‪이거를…‬‪lần đầu tiên‬
‪처음 볼 거예요‬‪mọi người thấy thứ này.‬
‪- (카이) 뭔데, 이게?‬ ‪- (보아) 뭐, 아이템이에요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Vật phẩm sao?‬
‪아이템을 하나 쓰도록 하겠습니다‬‪- Vật phẩm đấy.‬ ‪- Anh sẽ dùng một vật phẩm.‬
‪(희철) 내 인생을 바꿀‬‪Xúc xắc thay đổi cuộc đời‬ ‪và số dư tài khoản của anh.‬
‪나의 통장을 바꿀 주사위‬‪Xúc xắc thay đổi cuộc đời‬ ‪và số dư tài khoản của anh.‬
‪[홀로 음성] 김희철 님으로 인해서‬‪Xúc Xắc Vận Mệnh‬ vừa được kích hoạt bởi Kim Hee Chul.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[홀로 음성]‬‪Xúc Xắc Vận Mệnh‬ vừa được kích hoạt bởi Kim Hee Chul. ‪XÚC XẮC VẬN MỆNH ĐÃ ĐƯỢC KÍCH HOẠT‬
‪(희철) 1이 나오면‬‪Nếu thảy ra số một,‬
‪[웃으며] 재산 1등인 사람과‬ ‪내 재산이 바뀝니다‬‪số dư của anh sẽ được đổi‬ ‪với số dư của người hạng nhất.‬
‪숫자 2가 나오면‬‪Nếu thảy ra số hai,‬
‪재산 두 번째 순위와‬ ‪제 재산이 바뀌고요‬‪số dư của anh sẽ được đổi‬ ‪với người hạng hai.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[홀로 음성] 그래서‬ ‪아이템을 사용하신 김희철 님이‬‪Tức là khi anh Hee Chul thảy xúc xắc,‬
‪주사위를 굴리면‬‪Tức là khi anh Hee Chul thảy xúc xắc,‬
‪지금 현재의‬‪thứ hạng số dư tài khoản hiện tại‬
‪뾱!‬‪thứ hạng số dư tài khoản hiện tại‬
‪[홀로 음성] 자금 내역으로 인한‬ ‪순위 역시 변동됩니다‬ ‪[희철의 익살스러운 신음]‬‪thứ hạng số dư tài khoản hiện tại‬ ‪hiển nhiên sẽ có biến động.‬
‪(희철) 아, 잠깐만‬ ‪야, 한잔하고 가자‬‪Khoan, uống một ly đã.‬
‪야, 이거 한잔해야 돼‬‪Khoan, uống một ly đã.‬ ‪Hèn gì từ lúc nãy anh đã phấn khích rồi.‬
‪어쩐지 이래서 텐션이‬ ‪아까부터 올라갔구나, 오빠가‬‪Hèn gì từ lúc nãy anh đã phấn khích rồi.‬
‪(카이) 아직 안 나눴구나?‬ ‪진주를‬‪- Vẫn chưa chia ngọc trai à.‬ ‪- Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ.‬
‪그래서 이 형이 지금 돈을‬ ‪엄청 쓰고 있는 거야‬‪- Vẫn chưa chia ngọc trai à.‬ ‪- Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ.‬
‪나 오늘 디저트랑 다 먹을 거야‬‪- Vẫn chưa chia ngọc trai à.‬ ‪- Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ.‬ ‪CHUN SAM ĐÃ CÓ SẴN KẾ HOẠCH‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 이로써 차는 내 거야, 이제‬ ‪- 알았어‬‪CHUN SAM ĐÃ CÓ SẴN KẾ HOẠCH‬
‪살롱 가서 머리 한번 하고‬‪Anh sẽ đến tiệm làm tóc‬
‪마트 한번 쓸고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪và dạo một vòng siêu thị.‬
‪(희철) 자, 희철아, 올라가자!‬‪Hee Chul à, thăng hạng nào!‬
‪자! 간다!‬‪Được rồi. Anh thảy đây.‬
‪- (승기) 자, 자, 자, 자, 자…‬ ‪- (희철) 간다, 간다, 간다…‬‪VẬN MỆNH CỦA HỌ‬ ‪PHỤ THUỘC VÀO CON SỐ THẢY ĐƯỢC‬
‪- (카이) 진짜로?‬ ‪- (희철) 자, 간다!‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thảy đây.‬
‪- (카이) 잠깐만!‬ ‪- (희철) 1 나와라!‬ ‪[보아가 초조해한다]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thảy đây.‬ ‪- Ra số một đi!‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(희철) 1 나와라!‬‪Ra số một đi mà!‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Ra số một đi mà!‬
‪- (지원) 1이다!‬ ‪- (희철) 아!‬
‪(지원) 2!‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪SỐ CỦA XÚC XẮC LÀ 2‬
‪- (희철) 1 나와라!‬ ‪- (지원) 1이다!‬‪Số một đi mà.‬ ‪- Số một? Số hai!‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪- (희철) 아!‬ ‪- (지원) 2!‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪- Số một? Số hai!‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(희철) 2위, 2위, 2위 누구야?‬‪Hạng hai!‬ ‪Hạng hai là ai vậy? Hạng hai!‬
‪2위!‬‪Hạng hai là ai vậy? Hạng hai!‬
‪2등이랑 바뀐다‬‪Đổi với hạng hai đấy.‬
‪(지원) 2등 승기야‬ ‪아니, 2등 승기야, 2등 승기야‬‪Hạng hai là Seung Gi đấy.‬
‪설마 나라고?‬‪- Số hai.‬ ‪- Là em thật sao?‬
‪[홀로 음성이 흘러나온다]‬ ‪(지원) 야, 승기 복권도 됐지‬‪- ‎Thứ hạng đã thay đổi.‬ ‪- Là cậu đấy.‬
‪(희철) 순위, 하하!‬‪- ‎Thứ hạng đã thay đổi.‬ ‪- Là cậu đấy.‬ ‪Thứ hạng!‬
‪[홀로 음성] 주사위의 숫자가‬ ‪2가 나왔으므로‬‪- Kết quả thảy xúc xắc là hai.‬ ‪- Có thể là em.‬
‪(카이와 지원)‬ ‪- 나일 수도 있어, 나일 수도 있어‬ ‪- 승기 복권 됐잖아‬‪- Kết quả thảy xúc xắc là hai.‬ ‪- Có thể là em.‬ ‪- Có thể là em.‬ ‪- Seung Gi đã thắng xổ số mà.‬
‪- (카이) 형일 수도 있어요‬ ‪- 설마‬‪- Cũng có thể là anh.‬ ‪- Không thể nào.‬
‪[홀로 음성] 5위인 김희철 님과‬‪- Hee Chul hiện xếp hạng năm…‬ ‪- Hạng năm.‬
‪- (승기) 5위‬ ‪- 나 5위였어?‬‪- Hee Chul hiện xếp hạng năm…‬ ‪- Hạng năm.‬ ‪- Tôi hạng năm sao?‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪(카이) 대박!‬‪- Tôi hạng năm sao?‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪[홀로 음성] 현재 자금 순위 2위인‬ ‪[승기가 궁금해한다]‬‪- …sẽ đổi với người xếp hạng hai.‬ ‪- Ai?‬
‪(카이) 제발‬‪Làm ơn.‬
‪제발‬‪NGƯỜI CÓ SỐ DƯ XẾP THỨ 2 LÀ…‬
‪[홀로 음성] 카이 님과의 자금이‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪KAI HẠNG 2‬
‪카이 님과의 자금이‬ ‪트레이드됩니다‬ ‪[놀란 신음]‬‪Và đó chính là KAI.‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(희철) 야, 1위 누구야, 그럼‬ ‪1위 너인가 봐‬‪Và đó chính là KAI.‬ ‪Hạng nhất là ai? Vậy là cậu rồi.‬
‪[경고음 효과음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hạng nhất là ai? Vậy là cậu rồi.‬ ‪SỐ DƯ CỦA HẠNG 2 VÀ 5 HOÁN ĐỔI‬
‪(승기) 단말기 확인해 봐‬ ‪확인해 봐, 확인해 봐‬‪SỐ DƯ CỦA HẠNG 2 VÀ 5 HOÁN ĐỔI‬ ‪- Không thể nào.‬ ‪- Kiểm tra điện thoại xem.‬
‪[희철이 중얼거린다]‬‪Giờ là 0 won…‬
‪[함께 놀란다]‬‪HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1.398.400.000 NYANG‬
‪- 와, 와!‬ ‪- (승기) 이야!‬‪HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1.398.400.000 NYANG‬ ‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Sao lại nhiều thế?‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 미쳤어! 미쳤어!‬ ‪- 이렇게 많았어! 이렇게 많았어!‬‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Sao lại nhiều thế?‬
‪(희철) 야, 기념으로, 야‬ ‪잠수 한번 해야 돼, 야‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Sao lại nhiều thế?‬ ‪Xuống nước ăn mừng thôi.‬
‪- (희철) 자, 인어의 눈물 다이빙!‬ ‪- (승기) 야, 미쳤다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Nào, cú lặn Nước Mắt Tiên Cá!‬
‪(승기) 엄청 많다니까‬ ‪[삐 소리 효과음]‬‪VẬN MỆNH THAY ĐỔI TRONG NHÁY MẮT‬
‪아, 진짜 꿈같다‬‪TIỀN THƯỞNG CHO THIÊN THẠCH‬
‪- 18억 2,440만 냥‬ ‪- (카이) 뿌듯하네요‬‪LỢI NHUẬN TỪ BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪(카이) 복권에 당첨됐습니다‬‪TIỀN TRÚNG ĐỘC ĐẮC SIÊU XỔ SỐ‬
‪[승기와 희철의 환호]‬‪GIỜ CHỈ CÒN LÀ TIỀN THỪA CỦA HEE CHUL‬
‪- (희철) 와, 와!‬ ‪- (승기) 이야!‬‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Sao lại nhiều thế?‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 미쳤어! 미쳤어!‬ ‪- 이렇게 많았어! 이렇게 많았어!‬‪- Điên mất thôi!‬ ‪- Sao lại nhiều thế?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- [웃으며] 야, 카이 멘붕 왔어‬ ‪- 괜히 원샷했네‬‪- Mình lo thừa rồi. Vui quá.‬ ‪- KAI đứng hình luôn rồi.‬
‪아유, 기분 좋아라‬‪- Mình lo thừa rồi. Vui quá.‬ ‪- KAI đứng hình luôn rồi.‬
‪- (나래) 한잔들 합시다‬ ‪- (승기) 한잔씩‬‪- Chúng ta cùng uống nào.‬ ‪- Mỗi người một ly.‬
‪- (승기) 자, 자‬ ‪- (희철) 자, 축배를 들자!‬‪- Nào.‬ ‪- Hãy nâng ly rượu mừng.‬
‪(카이) 나보다 많았다고?‬‪- Chị có nhiều tiền hơn em sao?‬ ‪- Đây là kế hoạch của anh đấy.‬
‪(희철) 야, 이게 내가 노린 거야‬‪- Chị có nhiều tiền hơn em sao?‬ ‪- Đây là kế hoạch của anh đấy.‬
‪오빠, 이거 언제 받은 건데?‬ ‪아이템 언제 받았어?‬‪Anh nhận vật phẩm lúc nào vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) [웃으며] 아까 받았지‬‪Lúc nãy chứ lúc nào.‬
‪[승기의 들뜬 신음]‬ ‪(나래) 아까 언제?‬‪Lúc nãy là khi nào?‬
‪- (지원) 아까 없던데?‬ ‪- (나래) 아까 언제?‬‪- Hả?‬ ‪- Lúc nãy đâu thấy cái này.‬
‪(희철) 이걸 왜 해, 이걸 왜 해!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Cậu thảy làm gì?‬
‪(카이) 이거 무조건 2등이지? 이거‬ ‪[희철이 구시렁거린다]‬‪- Anh chắc suất hạng hai rồi chứ gì?‬ ‪- Này.‬
‪- 내 건데, 야‬ ‪- (카이) 이거 무슨 수작 있지?‬‪- Của anh mà.‬ ‪- Anh giở trò gì rồi, phải không?‬
‪(희철) 그걸 왜, 끝났어‬‪- Sao cậu lại… Xong cả rồi.‬ ‪- KAI à.‬
‪카이야, 카이야‬‪- Sao cậu lại… Xong cả rồi.‬ ‪- KAI à.‬
‪(나래) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪(지원) 뭐 하는 거야?‬‪- Gì thế? Hai đứa làm gì vậy?‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (승기) 카이야, 일로 와 봐‬ ‪- (카이) 뭐예요, 이거‬‪- Gì thế? Hai đứa làm gì vậy?‬ ‪- Lại đây.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪- (승기) 한번 바꾸고 싶어?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Cậu muốn đổi lại không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 한번 바꾸고 싶어?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Cậu muốn sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기) 아니, 그게 아니고‬‪Chuyện là…‬
‪(승기) [속삭이며]‬ ‪내가 하나 더 있어, 저게‬‪anh cũng có một khối.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪CÓ 2 KHỐI XÚC XẮC VẬN MỆNH‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 어떻게 할래, 그러면?‬ ‪- 그러면 어떻게 해야 되는데요?‬‪- Giờ cậu tính sao?‬ ‪- Anh muốn em làm gì?‬
‪- (승기) 너 다이너마이트 있지?‬ ‪- (카이) 당연하죠‬‪- Cậu có Thuốc Nổ phải không?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪- (상인) 네‬ ‪- (승기) 안녕하세요‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기) 어휴‬ ‪이럴 줄 알았어, 내가‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Biết ngay sẽ vậy mà.‬
‪뭐뭐 있었더라?‬‪NHỜ VỊ TRÍ TRỐNG TRÊN BÀN TRƯNG BÀY‬
‪잠깐만, 다이너마이트 있었고‬‪NHỜ VỊ TRÍ TRỐNG TRÊN BÀN TRƯNG BÀY‬ ‪Xem nào, có Thuốc Nổ này.‬
‪- (승기) 다이너마이트 있지?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Cậu có Thuốc Nổ nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬ ‪(승기) 재산세를 나한테 쓰진 마‬‪Đừng áp thuế tài sản với anh.‬
‪형한테는 쓰지 마라? 예‬‪Đừng áp thuế tài sản với anh.‬ ‪- Đừng dùng với anh sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 나는 내가 볼 때‬ ‪나는 지금 확실히 1, 2등이 아니야‬‪Chắc chắc anh không đứng nhất.‬ ‪Có lẽ tầm hạng ba thôi.‬
‪내가 볼 때 3등 같아‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Chắc chắc anh không đứng nhất.‬ ‪Có lẽ tầm hạng ba thôi.‬ ‪Vâng.‬
‪[희철이 흥얼거린다]‬‪BÁN XÚC XẮC SẼ CÓ LỢI HƠN‬
‪(지원) 야, 차도 있고 쟤가 승자네‬‪Có cả xe nữa.‬ ‪Cậu ấy là người chiến thắng rồi.‬
‪(나래) 그때 얘기했지?‬ ‪희철 오빠가 1등으로 나갈 거라고‬‪Em nói rồi mà. Anh Hee Chul sẽ về nhất.‬
‪(보아) 근데 심지어 그 아이템을‬ ‪아까 산 거라고?‬‪Em nói rồi mà. Anh Hee Chul sẽ về nhất.‬ ‪Nhưng anh ấy vừa mua vật phẩm thật sao?‬
‪좋아요‬‪KHÔNG THỂ NHÌN NỔI DÁNG VẺ ĐÓ‬ ‪Được thôi.‬
‪(카이) 좋아요‬‪- Được thôi.‬ ‪- Cậu đồng ý à?‬
‪- (승기) 네가 할래?‬ ‪- (카이) 좋아요‬‪- Được thôi.‬ ‪- Cậu đồng ý à?‬
‪(보아) 가서 무슨 얘기 하는 거야?‬‪- Hai người đó nói gì vậy?‬ ‪- Jong In, cẩn thận.‬
‪(희철) 종인아, 조심해‬‪- Hai người đó nói gì vậy?‬ ‪- Jong In, cẩn thận.‬ ‪Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé.‬ ‪Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi.‬
‪(승기) 혹시 나 걸리면 좀 봐 줘‬‪Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé.‬ ‪Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi.‬
‪대신 형이 1억 냥만 받을게‬‪Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé.‬ ‪Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi.‬
‪- 지금 문제가 생긴 게‬ ‪- (지원) 어‬‪- Giờ vấn đề là…‬ ‪- Ừ?‬
‪(희철) 야, 나래‬‪Na Rae. Seung Gi…‬
‪- (희철) 지금 승기가‬ ‪- (지원) 어‬‪Na Rae. Seung Gi…‬
‪- 아이템 또 있어?‬ ‪- (희철) 또 있어‬‪- Anh ấy còn vật phẩm sao?‬ ‪- Phải.‬
‪또 있어‬‪Cậu ấy còn đấy.‬
‪- (보아) 이제껏…‬ ‪- (희철) 왔다, 저 봐‬‪- Đến giờ…‬ ‪- Về rồi. Nhìn kìa.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(승기) 야, 내가‬‪- Đến giờ…‬ ‪- Về rồi. Nhìn kìa.‬ ‪- Em…‬ ‪- Ôi, no bụng quá.‬
‪(카이) 아유, 배불러라‬‪- Em…‬ ‪- Ôi, no bụng quá.‬
‪(승기) 내가 후배가 안돼서‬ ‪밥 한번 사 줬어‬‪Em thấy tội đàn em quá,‬ ‪nên đã mua cho bữa cơm.‬
‪- (카이) 아이고, 야‬ ‪- (승기) 야, 야, 밥 한번 사 줬어‬‪Em thấy tội đàn em quá,‬ ‪nên đã mua cho bữa cơm.‬ ‪Em vừa đãi em nó một bữa.‬
‪(승기) 아이, 자식‬‪Em vừa đãi em nó một bữa.‬ ‪- Em vừa đãi em nó một bữa.‬ ‪- Hôm nay, em cũng ăn quá trớn.‬
‪[승기가 중얼거린다]‬ ‪(카이) 나도 오늘‬ ‪너무 많이 먹어 가지고‬‪- Em vừa đãi em nó một bữa.‬ ‪- Hôm nay, em cũng ăn quá trớn.‬
‪형, 근데 형의 기분을‬ ‪내가 너무 느낀다‬‪Giờ em hiểu rất rõ cảm giác của anh.‬
‪이거 딱 갖자마자‬‪Ngay khi cầm nó trong tay,‬ ‪máu liều nổi lên luôn.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(카이)‬‪Ngay khi cầm nó trong tay,‬ ‪máu liều nổi lên luôn.‬ ‪Thật đấy. "Thăng hạng nào".‬
‪진짜로, 올라가자!‬ ‪이거 올라가자!‬‪Thật đấy. "Thăng hạng nào".‬
‪(카이) 왜 올라가자고 한지‬ ‪알겠어, 형이‬‪Em hiểu sao anh nói vậy rồi.‬
‪(희철) 자, 신세계 떠나서‬ ‪속세로 올라가자!‬‪Em hiểu sao anh nói vậy rồi.‬ ‪Cùng rời khỏi Thế Giới Mới‬ ‪và trở về thế giới thực nào!‬
‪(지원) 야, 야, 너무 세게 던지면‬‪Này, đừng ném mạnh quá.‬
‪1 나와라, 1, 카이야, 1 나와라, 1‬‪Ra số một đi, KAI.‬
‪(지원) 바뀌나?‬‪- Thứ hạng sẽ thay đổi chứ?‬ ‪- Ra số hai thì quá đỉnh.‬
‪2등 나오면 레전드다, 2등 나오면‬‪- Thứ hạng sẽ thay đổi chứ?‬ ‪- Ra số hai thì quá đỉnh.‬
‪[홀로 음성] 주사위를 굴려 주세요‬‪- Thứ hạng sẽ thay đổi chứ?‬ ‪- Ra số hai thì quá đỉnh.‬ ‪- Không.‬ ‪- Xin hãy thảy xúc xắc.‬
‪- (승기) 2등 나오면 레전드야‬ ‪- (희철) 2등 안 나와‬‪- Không.‬ ‪- Xin hãy thảy xúc xắc.‬ ‪- Không ra số hai đâu.‬ ‪- Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là.‬
‪(카이) 2등 나오면 레전드다‬ ‪2등 나오면‬‪- Không ra số hai đâu.‬ ‪- Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là.‬
‪진짜‬‪- Không ra số hai đâu.‬ ‪- Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là.‬
‪아니야, 2 안 나와‬‪Không ra số hai đâu.‬ ‪Sẽ bị cho là dàn dựng đấy.‬
‪- (보아) 2 나와야…‬ ‪- 그러면 조작이라 그래, 사람들이‬‪Không ra số hai đâu.‬ ‪Sẽ bị cho là dàn dựng đấy.‬
‪(희철) 가, 가, 가‬‪Thảy đi.‬
‪종인아, 2등이야, 2등‬‪Jong In, hạng hai nhé.‬
‪- 종인아, 2 나와야 돼‬ ‪- (희철) 하나‬‪Jong In, hạng hai nhé.‬ ‪- Nhớ ra số hai.‬ ‪- Một.‬
‪- (지원) 야, 2를 뽑아서라도 던져‬ ‪- (희철) 둘, 셋!‬‪- Nhớ ra số hai.‬ ‪- Một.‬ ‪- Để ngửa số hai lên rồi ném.‬ ‪- Hai, ba!‬
‪(지원) 야, 너무 세게…‬‪- Để ngửa số hai lên rồi ném.‬ ‪- Hai, ba!‬ ‪Mạnh quá.‬
‪2다!‬ ‪[사람들의 비명과 웃음]‬‪SỐ 2‬
‪2다!‬ ‪[사람들의 비명과 웃음]‬
‪2다!‬ ‪[사람들의 비명과 웃음]‬‪KAI ĐÃ LÀM ĐƯỢC ĐIỀU KHÔNG TƯỞNG‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KAI ĐÃ LÀM ĐƯỢC ĐIỀU KHÔNG TƯỞNG‬
‪(승기) 야, 진짜 대박이다!‬ ‪[승기의 환호성]‬‪Sao đỉnh quá vậy!‬
‪[카이의 웃음]‬
‪(희철) 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪- (보아) 이게 뭐야‬ ‪- (나래) 진짜 너무 다행이다‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- May quá đi mất.‬
‪(승기) 대박이지, 대박!‬‪XÁC SUẤT THẢY ĐƯỢC SỐ 2‬ ‪HAI LẦN LIÊN TIẾP LÀ GẦN 2,7%‬
‪- (나래) 하, 세상에‬ ‪- (보아) 다행이다, 다행이다‬‪XÁC SUẤT THẢY ĐƯỢC SỐ 2‬ ‪HAI LẦN LIÊN TIẾP LÀ GẦN 2,7%‬
‪(나래) 자, 여러분들‬ ‪2차는 나래바, 2차는 나래바‬‪Mọi người, tăng hai là Bar Na Rae nhé.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 야, 예능 신이여, 감사합니다‬ ‪- 아이고, 잘했다‬‪- Thần Giải Trí, tạ ơn ngài.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (희철) 잠깐만, 야‬ ‪- (나래) 잘한다, 잘한다, 잘한다‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Thần Giải Trí, tạ ơn ngài.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Này.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬ ‪Này, Thần Giải Trí‬ ‪đang độ chúng ta chắc luôn!‬
‪(승기) 야, 예능 신이‬ ‪어디 계신 거야, 이거‬‪Này, Thần Giải Trí‬ ‪đang độ chúng ta chắc luôn!‬
‪(보아와 카이)‬ ‪- 우리 이거 진짜 대박 나겠다‬ ‪- 예능 신이여!‬‪Này, Thần Giải Trí‬ ‪đang độ chúng ta chắc luôn!‬ ‪- Chương trình sẽ bùng nổ đây.‬ ‪- Phải lạy tạ thôi.‬
‪(승기) 절 올려야 돼‬ ‪절 올려야 돼‬‪- Chương trình sẽ bùng nổ đây.‬ ‪- Phải lạy tạ thôi.‬
‪- (카이) 예능 신이여, 감사합니다‬ ‪- (승기) 아이고, 아이고‬‪- Cảm ơn Thần Giải Trí.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(승기와 카이) 감사합니다‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn ngài.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪- (승기) 야, 이런 레전드를‬ ‪- (카이) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ngài.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬ ‪- Khoảnh khắc lịch sử thế này.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪[보아의 웃음]‬
‪(지원) 야, 넌 만년 꼴찌야‬ ‪그냥, 어?‬‪Này, cậu chấp nhận số đứng bét đi.‬
‪(나래) 야, 한번 춘삼이 형은‬ ‪영원한 춘삼이 형이야‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Một lần là Chun Sam, mãi mãi là Chun Sam.‬
‪(승기와 보아)‬ ‪- 대박이다‬ ‪- 이거 진짜 조작 아니에요?‬‪Một lần là Chun Sam, mãi mãi là Chun Sam.‬ ‪- Không phải dàn dựng thật sao?‬ ‪- Thứ hạng đã được thay đổi.‬
‪[홀로 음성] 운명의 순위가‬ ‪결정되었습니다‬‪- Không phải dàn dựng thật sao?‬ ‪- Thứ hạng đã được thay đổi.‬
‪주사위의 숫자가 2가 나왔으므로‬‪Vì kết quả thảy xúc xắc là hai,‬
‪자금 순위 5위였던 카이 님과‬‪nên anh KAI người hiện xếp thứ năm‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪현재 자금 순위 2위이신‬‪nên anh KAI người hiện xếp thứ năm‬ ‪sẽ đổi vị trí với người xếp hạng hai.‬
‪김희철 님의 자금이‬ ‪트레이드됩니다‬‪sẽ đổi vị trí với người xếp hạng hai.‬ ‪Đó là anh Hee Chul.‬
‪(나래) 야, 이거는 말도 안 된다‬‪Đó là anh Hee Chul.‬ ‪- Thật không tin nổi.‬ ‪- Sao có thể làm được vậy?‬
‪야, 이거 진짜‬ ‪어떻게 이 확률이 나오냐?‬‪- Thật không tin nổi.‬ ‪- Sao có thể làm được vậy?‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 나 너무 흥분해 가지고‬ ‪- 카이야, 돈 들어왔는지 확인해‬‪KAI, kiểm tra xem tiền vào chưa đi.‬
‪(나래) 야, 중요한 건 네 자산이야‬‪- Chuyện đó mới quan trọng.‬ ‪- Em phấn khích quá.‬
‪(카이) 아, 너무 흥분해 가지고‬‪- Chuyện đó mới quan trọng.‬ ‪- Em phấn khích quá.‬ ‪Cậu đã buồn lắm, phải không?‬
‪(나래) 고생했다, 야, 아이고‬ ‪마음고생했지?‬‪Cậu đã buồn lắm, phải không?‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 아, 돌아왔다‬ ‪- 다시 돌아왔어, 다시 돌아왔어‬‪- Trở lại rồi.‬ ‪- Trở lại rồi.‬
‪(카이) 아, 진짜 어디 갔었어?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Cục cưng, em vừa bỏ đi đâu?‬ ‪- Sao lại thế này nhỉ?‬ ‪- Bỏ đi đâu vậy chứ?‬
‪- (보아) 와, 어떻게 이래?‬ ‪- (카이) 아, 진짜 어디 갔었어?‬‪- Sao lại thế này nhỉ?‬ ‪- Bỏ đi đâu vậy chứ?‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 아, 진짜, 아껴 줄게‬ ‪- 아휴, 뭐, 일장춘몽이었지, 뭐‬‪- Anh sẽ trân trọng cục cưng.‬ ‪- Chỉ là một giấc mộng phù du thôi.‬
‪(승기) 야, 이 형 진짜 울어, 형‬‪- Anh sẽ trân trọng cục cưng.‬ ‪- Chỉ là một giấc mộng phù du thôi.‬ ‪- Anh ấy khóc thật kìa.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪- (승기) 그냥 예능이야‬ ‪- (나래) 오빠, 울지 말아‬‪- Anh ấy khóc thật kìa.‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪- Show giải trí thôi mà.‬ ‪- Đừng khóc.‬
‪(지원) 희철아‬‪Hee Chul, cậu mua vật phẩm lúc nào vậy?‬
‪아이템 언제 샀는데?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Hee Chul, cậu mua vật phẩm lúc nào vậy?‬
‪(카이) 언제 사셨는데요, 형님?‬‪- Anh mua hồi nào thế?‬ ‪- Mua vật phẩm ở đâu?‬
‪(지원) 아이템 어디서 샀어?‬‪- Anh mua hồi nào thế?‬ ‪- Mua vật phẩm ở đâu?‬
‪[나래가 흥얼거린다]‬‪- Sức mạnh, sức mạnh‬ ‪- Cậu mua lúc mấy giờ?‬
‪몇 시에 샀는데?‬ ‪[희철의 울음]‬‪- Sức mạnh, sức mạnh‬ ‪- Cậu mua lúc mấy giờ?‬
‪(승기) 이거 완전‬ ‪형한테 필요한 거였네‬‪NHƯ ĐỊNH MỆNH, TÔI ĐÃ GẶP BẠN‬
‪- (승기) 어? 인어의 눈물이다‬ ‪- (카이) 대박!‬‪VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN‬
‪나 없었으면 어쩔 뻔했어‬ ‪진짜 다들!‬‪VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN‬
‪(카이) 형, 진짜로!‬‪VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN‬
‪(희철) 나는 똑똑하다!‬‪TÔI ĐÃ RẤT THÔNG MINH‬
‪흰색!‬‪MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI‬
‪[함께 놀란다]‬‪MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI‬
‪축배를 들자!‬‪MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI‬ ‪Ăn mừng nào!‬
‪[희철이 훌쩍인다]‬‪GIỜ TẤT CẢ CỨ NHƯ ẢO MỘNG‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(나래) 자, 자, 여러분들‬ ‪너무 기쁜 날이에요‬‪Mọi người, ngày hôm nay vui thật.‬
‪우리 다 같이 2차는 갑시다‬‪Mọi người, ngày hôm nay vui thật.‬ ‪Chúng ta cùng đi tăng hai nào.‬
‪- (승기) 야, 진짜 대박이다‬ ‪- (나래) 2차 가요, 가요‬‪Chúng ta cùng đi tăng hai nào.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(카이) 아니, 갑자기 이제 와서‬ ‪아까 다 신나고 다 좋아했는데‬‪Lúc nãy, em đã rất vui và sung sướng,‬
‪이제 와 가지고 살짝 미안하다‬‪nhưng giờ lại thấy hơi có lỗi.‬
‪[승기와 카이의 웃음]‬
‪(승기) 카이야‬‪KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi,‬
‪오늘은 네가 미안함을 갖지만‬‪KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi,‬
‪나중에는‬ ‪네가 희철이 형이 될 수도 있어‬ ‪[밝은 음악]‬‪KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi,‬ ‪- nhưng rồi có thể cậu sẽ lại ở vị trí đó.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(카이) 그럼요‬‪- nhưng rồi có thể cậu sẽ lại ở vị trí đó.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪KAI, CẬU SAI RỒI‬
‪(지원) 미안해, 미안해‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(나래와 지원)‬ ‪- 어? 아니야, 아니야, 아니야‬ ‪- 내가 뭐, 내가 뭐 미안해‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Em xin lỗi.‬
‪- (나래) 아니야, 아니야‬ ‪- (지원) 미안해, 나래야‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Giận gì thì nói ra đi chị.‬ ‪- Na Rae à.‬
‪- (승기) 얘기를 해, 얘기를‬ ‪- (지원) 어, 야, 나래야‬‪- Giận gì thì nói ra đi chị.‬ ‪- Na Rae à.‬
‪나만의 기세라고 할까?‬‪Đó là khí thế của em.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪[카이의 박수]‬
‪(카이) 고생하셨습니다‬‪- Chị vất vả rồi.‬ ‪- Mọi người ăn thử đi.‬
‪(나래) 아이고, 드셔 보세요‬‪- Chị vất vả rồi.‬ ‪- Mọi người ăn thử đi.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(카이) 야, 몸보신 제대로인데?‬‪Món này rất bổ đấy.‬
‪[카이의 놀란 숨소리]‬
‪- (지원) 그걸 그렇게 많이 먹어?‬ ‪- (승기) 응‬‪- Cậu ăn một lần nhiều thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 와, 얘 뭐야‬ ‪[지원의 탄성]‬‪Chà, gì đây?‬
‪아까 분명히 본 거 같은데‬ ‪얘가 문제 냈던 거 같아‬‪Lúc nãy hình như có gặp.‬ ‪Nó giao nhiệm vụ thì phải.‬
‪(나래) 이게 지금 딱 좋을 때야‬‪Độ chín bây giờ là vừa tới.‬
‪어유, 야, 박 사장‬‪Chà, cô chủ Park.‬
‪참, 거, 같이 먹어야 되는데‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Thiệt tình, phải ăn cùng nhau cơ mà.‬
‪(카이) 이거 희철이 형도‬ ‪먹었으면 좋겠는데‬‪- Anh Hee Chul cùng ăn thì vui biết mấy.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(나래) 그러니까‬‪- Anh Hee Chul cùng ăn thì vui biết mấy.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(승기) 2차 갈까요? 나래바‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬
‪(나래) 자, 2차는 나래바에서‬ ‪제가 모실게요‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬ ‪Mời mọi người đến Bar Na Rae‬ ‪chơi tăng hai nhé.‬
‪난 오늘 좀 쉴게‬‪Hôm nay, anh sẽ nghỉ ngơi.‬
‪(나래) 아유, 오빠, 한잔해요‬‪Hôm nay, anh sẽ nghỉ ngơi.‬ ‪Anh à, uống một ly đi.‬
‪- (나래) 오빠 원샷 좋아했잖아‬ ‪- (승기) 그래‬‪- Anh thích uống cạn một hơi mà.‬ ‪- Phải.‬
‪(승기) [웃으며]‬ ‪'원샷 좋아했잖아'‬‪- "Thích uống cạn một hơi mà".‬ ‪- Anh phải thăng hạng chứ.‬
‪(카이) 형, 올라가야죠‬‪- "Thích uống cạn một hơi mà".‬ ‪- Anh phải thăng hạng chứ.‬ ‪- Anh bỏ rượu rồi.‬ ‪- Phải thăng hạng.‬
‪- 술 끊었어요‬ ‪- (카이) 올라가야죠‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Anh bỏ rượu rồi.‬ ‪- Phải thăng hạng.‬
‪자, 6 빼기 1은 0!‬‪- Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không.‬ ‪- Không!‬
‪(함께) 올라가자, 올라가자‬‪- Thăng hạng nào.‬ ‪- Thăng hạng nào.‬
‪올라가자, 올라가자‬ ‪[사람들이 잔을 부딪는다]‬‪- Thăng hạng nào.‬ ‪- Thăng hạng nào.‬
‪(지원) 희철이가 없어서‬ ‪너무 아쉬운데?‬‪- Thăng hạng nào.‬ ‪- Thăng hạng nào.‬ ‪Không có Hee Chul ở đây tiếc thật.‬
‪걔 너무 삐진 거 아니냐?‬‪Hay cậu ấy dỗi rồi?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chỉ có truyện tranh và game an ủi mình.‬
‪날 위로해 주는 건‬ ‪만화랑 게임밖에 없구나‬‪Chỉ có truyện tranh và game an ủi mình.‬
‪슬프다‬‪Buồn quá.‬
‪- (승기) 우리 미안해하지 맙시다‬ ‪- (카이) 에이, 그래요‬‪Chúng ta đừng cảm thấy có lỗi.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬
‪- (나래) 아이, 그래‬ ‪- (카이) 형이 그랬잖아요‬‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬ ‪Anh bảo em thế mà.‬ ‪Dân giải trí tuyệt đối không được dỗi.‬
‪게임할 때 삐지는 게‬ ‪절대 안 된다고, 예능은‬‪Anh bảo em thế mà.‬ ‪Dân giải trí tuyệt đối không được dỗi.‬
‪(승기) 선수끼리는 삐지면‬ ‪반칙이야‬‪Dân chuyên với nhau, dỗi là phạm quy.‬
‪(지원) 그럼 얘는 왜 삐졌어?‬‪- Vậy sao cậu ấy lại dỗi?‬ ‪- Chắc anh ấy là dân nghiệp dư.‬
‪(승기) 선수가 아닌 거지‬‪- Vậy sao cậu ấy lại dỗi?‬ ‪- Chắc anh ấy là dân nghiệp dư.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪TRÔNG THÌ THẾ CHỨ LÀ TAY MƠ‬
‪알고 봤더니 선수가 아니었어‬‪- Anh ấy là dân nghiệp dư.‬ ‪- Anh ấy vẫn cần rèn thêm.‬
‪(승기) 아직, 아직‬ ‪단련을 시켜야 되는, 형‬‪- Anh ấy là dân nghiệp dư.‬ ‪- Anh ấy vẫn cần rèn thêm.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 열심히 그래 가지고 지금도‬ ‪- 선수가 교육이 필요한 거네요‬‪- Chăm chỉ vậy mà giờ…‬ ‪- Cần đào tạo thêm.‬
‪(나래) 그럼요‬‪Đúng vậy.‬
‪희철이를 위하여‬ ‪[나래의 한숨]‬‪- Cụng ly vì Hee Chul.‬ ‪- Cụng ly vì Hee Chul.‬
‪(승기과 나래)‬ ‪- 야, 하여튼 너무 고생하셨습니다‬ ‪- 아유, 위하여‬‪- Cụng ly vì Hee Chul.‬ ‪- Cụng ly vì Hee Chul.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Thăng hạng.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬ ‪(카이) '올라가자' 해야 되는 거‬ ‪아니에요?‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Thăng hạng.‬ ‪Em đã rất vui.‬
‪(승기) 즐거웠어‬ ‪다 너무 즐거웠어, 즐거웠어‬‪Em đã rất vui.‬
‪(나래) 행복하게 갑시다‬‪Em đã rất vui.‬ ‪- Hãy hạnh phúc.‬ ‪- Lại gặp nhau nhé.‬
‪(승기) 우리 뭐, 또 봅시다‬‪- Hãy hạnh phúc.‬ ‪- Lại gặp nhau nhé.‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 아, 좋아요, 또 볼 수 있어요?‬ ‪- 그래, 속세에서 자주 보자‬‪- Hãy hạnh phúc.‬ ‪- Lại gặp nhau nhé.‬ ‪- Được. Chúng ta có thể gặp lại không?‬ - Hãy gặp thường xuyên.
‪"다섯째 날"‬‪NGÀY 5‬
‪[웅장한 음악]‬‪NGÀY 5‬
‪"마지막 날"‬‪NGÀY CUỐI CÙNG‬
‪- (승기) 좋다‬ ‪- (나래) 미친 거 아니야?‬‪BẤT NGỜ‬
‪(보아) 돈을 내십시오‬‪ĐÔI KHI KINH NGẠC‬
‪[사람들이 놀란다]‬‪TẠM BIỆT THẾ GIỚI MỚI‬
‪(카이) 드디어 마지막 날이다‬‪Hôm nay là ngày cuối rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬‪HỌ THU DỌN ĐỒ DÙNG‬
‪[지원이 중얼거린다]‬‪HỌ THU DỌN ĐỒ DÙNG‬
‪(보아) [힘주며] 가자, 집에 가자‬‪Về nhà thôi.‬
‪[짐을 부스럭거리며] 한동안‬ ‪여기가 내 집 같더니‬‪Tôi đã coi nơi này là nhà một thời gian.‬
‪씁, 짐 싸려니까 좀 이상하네‬‪Giờ thu dọn hành lý thấy lạ ghê.‬
‪(나래) 아유, 가려니까 서운해‬‪Phải rời đi rồi, buồn quá.‬
‪6일을 잘 놀았다‬‪Sáu ngày qua đã chơi rất vui.‬
‪(승기) 아유, 이제‬ ‪이 섬도 마지막이네‬‪Hôm nay là ngày cuối cùng ở đảo.‬
‪정든 섬을 떠나는구나‬‪Sắp phải rời khỏi hòn đảo yêu quý rồi.‬
‪야, 마지막 날‬ ‪이렇게 또 날씨가 좋냐‬‪Ngày cuối mà thời tiết đẹp như thế.‬ ‪Hôm nay phải đi bộ thôi.‬
‪오늘은 좀 걸으면서 가야겠어‬ ‪[새가 지저귄다]‬‪Ngày cuối mà thời tiết đẹp như thế.‬ ‪Hôm nay phải đi bộ thôi.‬
‪오, 새소리‬‪Tiếng chim hót.‬
‪야, 여긴 진짜 새소리가‬ ‪엄청 스테레오처럼 들려요‬‪Tiếng chim hót ở đây‬ ‪nghe như phát ra từ dàn âm thanh nổi vậy.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪아, 좋다‬‪Tuyệt quá.‬
‪(희철) 아, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪끝났다, 끝났어‬‪Kết thúc rồi.‬
‪(보아) 오빠, 마지막 날이에요‬‪Anh, hôm nay là ngày cuối rồi.‬
‪(희철) 고생했어요‬‪Em vất vả rồi.‬
‪우리 즐거웠고‬‪- Chúng ta đã rất vui.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 네, 오빠‬‪- Chúng ta đã rất vui.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Dù gì chúng ta‬ ‪cũng đâu gặp nhau ở đời thực.‬
‪(희철) 어차피 사회에 나가면‬ ‪안 볼 거잖아‬ ‪[까마귀 울음 효과음]‬‪Dù gì chúng ta‬ ‪cũng đâu gặp nhau ở đời thực.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(보아) 볼 거예요‬‪Dù gì chúng ta‬ ‪cũng đâu gặp nhau ở đời thực.‬ ‪- Chúng ta sẽ gặp nhau mà.‬ ‪- Hãy tạm biệt nhau ở đây.‬
‪(희철) 여기서 마지막 인사 나누자‬‪- Chúng ta sẽ gặp nhau mà.‬ ‪- Hãy tạm biệt nhau ở đây.‬
‪[보아의 웃음]‬‪- Chúng ta sẽ gặp nhau mà.‬ ‪- Hãy tạm biệt nhau ở đây.‬
‪(보아) 오빠, 이웃 주민으로서‬ ‪행복했어요‬‪Em rất vui khi có anh là hàng xóm.‬
‪(희철) 이웃 주민?‬‪Em rất vui khi có anh là hàng xóm.‬ ‪Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi.‬
‪내가 세 들어 살았지, 뭐‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi.‬
‪- (희철) 안녕, 보아야, 응‬ ‪- (보아) 가세요, 오빠, 안녕‬‪Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi.‬ ‪- Tạm biệt Bo Ah.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪(카이) 재밌었다‬‪Mình đã rất vui,‬
‪열심히 해 가지고‬‪đã chơi chăm chỉ và kiếm được nhiều nyang.‬
‪냥도 많이 벌고‬‪đã chơi chăm chỉ và kiếm được nhiều nyang.‬
‪여기 와서 진짜 많이 바뀐 거 같아‬‪Hình như mình cũng thay đổi nhiều.‬
‪배신이 뭔지도 배우고‬‪Học được phản bội là gì.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Học được phản bội là gì.‬
‪순진하게 살면‬ ‪안 된다는 것도 배우고‬‪Cũng học được không nên sống quá ngây thơ.‬
‪(카이) 내가 천만 원은 양보할게‬‪Em chấp nhận thiệt 10 triệu.‬
‪아, 발 아파, 신발이 벗겨져‬‪CHÍNH VÌ THẾ MÀ ĂN HÀNH NHIỀU NHẤT‬
‪아, 나 어떡해, 잘못 눌렀는데?‬‪CẢM GIÁC TỘI LỖI‬
‪아, 어떡해, 나 의심할 거 아니야‬‪TÂN BINH GIẢI TRÍ ĐÃ NGÂY NGÔ NHƯ THẾ‬
‪[신나는 음악]‬ ‪(카이) 나 형한테‬ ‪좋은 거 배우는 거 맞아?‬‪GẶP ĐƯỢC NHỮNG SƯ PHỤ THỰC THỤ‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪그 누구도 믿으면 안 돼‬‪Không thể tin ai cả.‬
‪[카이의 웃음]‬
‪(카이) 공짜로 들어온 거‬ ‪아니야, 이거‬‪Đúng là tiền từ trên trời rơi xuống mà.‬
‪아, 누나 보고 싶었어요‬‪NÓI DỐI LÀ CƠ BẢN‬
‪5억 부르겠습니다‬‪LỪA ĐẢO LÀ LỰA CHỌN‬
‪5억이요?‬‪LỪA ĐẢO LÀ LỰA CHỌN‬
‪늑대를 놓아 드릴게요‬‪Chúng ta thả Sói đi.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(승기) 카이야‬‪VƯỢT MẶT SƯ PHỤ‬
‪(나래) 이게 만약에 연기면은‬‪TÁI SINH THÀNH THẦN ĐỒNG GIẢI TRÍ‬
‪(희철) 오스카야, 오스카‬‪TÁI SINH THÀNH THẦN ĐỒNG GIẢI TRÍ‬
‪[카이의 한숨]‬
‪(카이) 인생의 쓴맛, 단맛‬ ‪신세계에서 다 경험했다, 진짜‬‪Tôi đã nếm đủ ngọt đắng cuộc đời‬ ‪ở Thế Giới Mới.‬
‪괜찮아‬‪Nhưng không sao cả.‬
‪그래도‬‪Nhưng không sao cả.‬
‪지갑은 두둑하니까‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Vì ví của tôi sẽ dày.‬
‪[카이의 웃음]‬
‪[까마귀 울음]‬
‪아, 왜 그래, 느낌 안 좋게‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Sao lại thế? Điềm chẳng lành tí nào.‬
‪아, 진짜로‬‪Sao lại thế? Điềm chẳng lành tí nào.‬
‪왜 우리 집 앞에 있어?‬‪Sao lại ở trước nhà tôi?‬
‪아니지?‬‪Không phải đâu nhỉ?‬
‪아, 느낌 왜 이래?‬ ‪느낌이 안 좋은데? 갑자기‬‪Cảm giác gì thế này? Tự dưng thấy lo quá.‬
‪[까마귀 울음]‬‪DỰ CẢM CHẲNG LÀNH‬ ‪CHỈ LÀ DO TÂM TRẠNG THÔI NHỈ?‬
‪(승기) 근데 배 시간을‬ ‪안 알려 주네?‬‪Họ không cho biết giờ tàu đến.‬
‪(직원2) 낙엽이 왜 이렇게‬ ‪자꾸 떨어지는 거야, 어?‬‪Sao lá cứ rụng suốt vậy?‬
‪(승기) 저기, 우리 직원분‬ ‪안녕하세요‬‪Sao lá cứ rụng suốt vậy?‬ ‪Chào cô nhân viên.‬
‪(직원2) 아유, 진짜‬ ‪왜 이렇게 낙엽이 많은 거야‬‪Chào cô nhân viên.‬ ‪Thiệt tình, sao lá lại rụng nhiều vậy chứ?‬
‪(승기) 저기요‬‪Xin lỗi.‬
‪(직원2) 낙엽만 들어와야지‬ ‪돌은 들어오지 말고, 낙엽만‬‪Chỉ lá thôi. Đá đừng có theo vào.‬
‪돌은 일부러 깔아 놓은 건데‬‪Đá được rải ở đây là có lý do mà.‬
‪(승기) 저기요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Xin lỗi.‬
‪(직원2) 낙엽을 치워야 되는데‬‪Mình phải quét lá rụng.‬
‪낙엽이 안 나오고 말이야‬‪Mà lá lại không xuất hiện.‬
‪(승기) 낙엽을 치워야 되는데‬ ‪낙엽이 안 나오다니‬‪"Phải quét lá rụng‬ ‪mà lá lại không xuất hiện".‬
‪아이, 제 말, 제 말 안 들리세요?‬‪Cô không nghe thấy tôi nói gì sao?‬
‪(직원2) 돌은 넣으면 안 되고‬ ‪낙엽은 치우고, 응?‬‪Cô không nghe thấy tôi nói gì sao?‬ ‪Không được quét đá vào,‬ ‪chỉ được dọn lá thôi.‬ ‪CÓ GÌ ĐÓ LÀ LẠ‬
‪(승기) 아니, 무슨 일이야, 이게‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪Cô không nhìn thấy hay nghe thấy tôi ư?‬
‪제, 제가 안 보이고‬ ‪안 들리는 거예요?‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪Cô không nhìn thấy hay nghe thấy tôi ư?‬
‪(직원2) 쓸어도 떨어지고‬ ‪쓸어도 떨어지고‬‪Có quét cỡ nào thì cũng rụng tiếp.‬
‪내가 쓰는 의미가 있나?‬‪Vậy quét có ý nghĩa gì chứ?‬
‪(승기) 진짜 이상한데?‬‪Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế?‬
‪뭐야, 왜, 왜 이러지?‬‪Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế?‬
‪미션인가, 이게?‬‪Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế?‬ ‪Đây là nhiệm vụ à?‬
‪왜, 왜 모른 척하는 거지?‬‪Sao cô ấy lại làm lơ mình?‬
‪(희철) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(직원3) 뭐야, 이게, 씨‬‪Xin chào.‬ ‪- Gì thế này? Thật là.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(희철) 뭐야‬‪- Gì thế này? Thật là.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪안녕하세요, 뉴마트입니다‬‪SIÊU THỊ MỚI KHÔNG GÌ LÀ KHÔNG CÓ,‬ ‪NHÂN VIÊN LUÔN THÂN THIỆN‬
‪(희철) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪(직원3) 일곱 번째 날이‬ ‪제일 싫어!‬‪Mình ghét ngày bảy nhất đấy!‬
‪[직원3의 짜증 섞인 울음]‬‪Mình ghét ngày bảy nhất đấy!‬ ‪NHÂN VIÊN LÀM THÊM THÂN THIỆN‬ ‪TỰ DƯNG HUNG DỮ‬
‪(희철) 저, 물 안 팔아요?‬‪Ở đây không bán nước sao?‬
‪(직원3) 아, 이거 뭐야‬ ‪이건 또 뭐야, 아이씨‬‪Gì thế này? Lại gì nữa đây?‬
‪(승기) 이상한데, 뭐가?‬‪Có gì đó rất lạ. Sao cô ấy lại lờ tôi đi?‬
‪왜 모른 척을 하는 거지?‬‪Có gì đó rất lạ. Sao cô ấy lại lờ tôi đi?‬
‪(희철) 어, 야, 승기야‬‪Seung Gi.‬
‪- (승기) 형, 어, 형‬ ‪- (희철) 야, 지금 난리 났어‬‪- Anh.‬ ‪- Giờ đang loạn lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기) 왜?‬‪- Anh.‬ ‪- Giờ đang loạn lắm.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Các NPC không làm việc.‬
‪(희철) NPC들 아무것도 안 하고‬‪- Tại sao?‬ ‪- Các NPC không làm việc.‬
‪- 우리 말도 안 들리나 봐, 그리고‬ ‪- (승기) 나도, 안 들리지‬‪- Tại sao?‬ ‪- Các NPC không làm việc.‬ ‪- Cũng không nghe anh nói.‬ ‪- Em cũng bị vậy.‬
‪저기, 나 지금‬ ‪트윈트리 카페 앞에서‬‪Em vừa gặp nhân viên ở trước Quán Cà Phê‬ ‪Cây Song Sinh. Cô ấy không nghe em.‬
‪직원 만났는데도 안 들어‬‪Em vừa gặp nhân viên ở trước Quán Cà Phê‬ ‪Cây Song Sinh. Cô ấy không nghe em.‬
‪(희철) 나가는 날인데‬ ‪이게 무슨 일이야?‬‪Hôm nay là ngày rời đi mà. Vụ gì vậy?‬
‪(승기) 나마스테‬‪Namaste.‬
‪선생님, 보이는 거‬ ‪다 알아요, 아이‬‪Tôi biết cô giáo có thể nhìn thấy tôi mà.‬
‪선생님‬‪BÌNH THẢN‬
‪제가 요가 한 번도 안 와서‬ ‪아유, 뭐‬‪Tôi chưa từng đến lớp yoga,‬
‪서운하셨을 수도 있는데‬‪cô giáo có thể buồn lòng vì tôi.‬
‪선생님‬‪Cô giáo.‬
‪(나래) 나 기억 안 나요?‬‪Cậu không nhớ tôi sao?‬ ‪Khi có sàn bất động sản,‬
‪나 부동산‬‪Cậu không nhớ tôi sao?‬ ‪Khi có sàn bất động sản,‬
‪여기 샀던 사람‬ ‪[직원3의 짜증 섞인 한숨]‬‪tôi đã mua nơi này.‬ ‪- Ghét thật đấy.‬ ‪- Cậu ghét gì cơ?‬
‪(직원3) 아, 진짜 너무 싫다‬‪- Ghét thật đấy.‬ ‪- Cậu ghét gì cơ?‬
‪(보아) 뭐가 싫어?‬‪- Ghét thật đấy.‬ ‪- Cậu ghét gì cơ?‬ ‪- Ngày thứ bảy.‬ ‪- Ngày thứ bảy?‬
‪(직원3) 아, 일곱 번째 날‬‪- Ngày thứ bảy.‬ ‪- Ngày thứ bảy?‬
‪(보아) 일곱 번째 날?‬‪- Ngày thứ bảy.‬ ‪- Ngày thứ bảy?‬
‪(나래) 셰프님, 저, 직원님‬‪- Bếp trưởng, cô nhân viên.‬ - Đoàn khách tiếp theo sẽ thế nào nhỉ?
‪(직원1) 또 어떤 새로운 사람이‬ ‪올까요?‬‪- Bếp trưởng, cô nhân viên.‬ - Đoàn khách tiếp theo sẽ thế nào nhỉ?
‪(나래) 새로운 사람이 아니고‬ ‪우리가 아직 있잖아요‬‪Làm gì có đoàn tiếp theo.‬ Chúng tôi còn ở đây mà.
‪왜 없어, 우리가? 살아 있는데‬‪Sao không thấy? Chúng ta còn sống mà.‬
‪(지원) 우리는 없다니까‬‪Chúng ta không có ở đây.‬
‪아니, 내가 살아 있는데‬ ‪무슨 소리야‬‪Chúng ta không có ở đây.‬ ‪Em đang ở đây mà, anh nói gì vậy?‬
‪(지원) 아니야, 우리는 지금…‬‪Em đang ở đây mà, anh nói gì vậy?‬ ‪- Không. Giờ chúng ta…‬ ‪- KAI.‬
‪(승기) 어, 카이야‬‪- Không. Giờ chúng ta…‬ ‪- KAI.‬ ‪- Vâng. Chào anh.‬ ‪- Là KAI.‬
‪- (카이) 네, 형‬ ‪- (승기) 카이 있다, 카이 있다‬‪- Vâng. Chào anh.‬ ‪- Là KAI.‬
‪(카이) 어? 어디 가세요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hai anh đang đi đâu vậy?‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 야, 난리 났어, 지금, 카이야‬ ‪- 야, 지금 완전 이상해‬‪- Có chuyện lớn rồi.‬ ‪- Mọi thứ kỳ lạ lắm.‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 왜요?‬ ‪- 너 빨리 이거 휴대폰 확인해 봐‬‪- Sao thế?‬ ‪- Cậu mau kiểm tra điện thoại.‬
‪- (희철) 너 금액‬ ‪- (카이) 저 금액…‬‪- Sao thế?‬ ‪- Cậu mau kiểm tra điện thoại.‬ ‪- Xem số dư đi.‬ ‪- Số dư của em…‬
‪(희철) 봐 봐, 봐 봐, 봐 봐‬‪- Xem số dư đi.‬ ‪- Số dư của em…‬
‪(카이) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪뭐야!‬‪SỐ DƯ CỦA KAI: 0 NYANG‬ ‪Gì vậy?‬
‪뭐야‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪10 PHÚT TRƯỚC‬
‪(희철) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪뭐야, 나 왜 0원이야, 내 돈‬‪Sao số dư lại là 0 nyang? Tiền mình đâu?‬
‪어?‬‪SỐ DƯ CỦA BO AH: 0 NYANG‬
‪뭐야! 미친 거 아니야?‬‪Gì vậy? Điên rồi à?‬
‪어? 왜?‬‪- Ơ?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪SỐ DƯ CỦA CÁC CƯ DÂN BỐC HƠI‬
‪(승기) 잘못된 건가?‬ ‪어? 메신저고 다 없어‬‪Bị lỗi sao? Không có tin nhắn gì luôn.‬
‪왜 이래, 이거?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪오늘 DAY 6 아니야?‬ ‪우리 6일 있는 거 아니야?‬‪SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 0 NYANG‬ ‪Hôm nay không phải ngày sáu à?‬
‪근데 왜 DAY 7으로 떠 있지?‬‪Sao nó lại hiển thị "ngày bảy" vậy?‬
‪미래야?‬‪Đây là tương lai sao?‬
‪[고조되는 음악]‬‪THỜI GIAN ĐÃ TRÔI QUA MỘT NGÀY‬
‪(희철) 소름, 미래?‬‪Nổi da gà. Tương lai ư?‬
‪(승기) 미래인가?‬‪Nổi da gà. Tương lai ư?‬ ‪- Là tương lai sao?‬ ‪- Đang là ngày mai ư?‬
‪(희철) 이게 내일인 건가?‬‪- Là tương lai sao?‬ ‪- Đang là ngày mai ư?‬
‪'DAY 7 재정비'?‬‪"Ngày bảy, sắp xếp lại".‬
‪(희철) 다 7일째고‬ ‪은행도 재정비네?‬‪Đều là ngày bảy.‬ Ngân hàng cũng sắp xếp lại.
‪(직원1) 내일 저희 또‬ ‪다시 시작이네요‬‪Ngày mai chúng ta lại bắt đầu lại rồi.‬
‪(직원2) 왜 자꾸‬ ‪대청소를 하라는 거야‬‪THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7‬
‪이거 신세계 시작될 때마다‬‪THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7‬
‪(직원3) 일곱 번째 날이‬ ‪제일 싫어!‬‪THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7‬
‪[직원3의 짜증 섞인 울음]‬
‪(희철) 오늘이 7일로 돼 있으면‬‪Nếu đang là ngày bảy,‬ tức là không có tàu để rời đảo.
‪나가는 배도 없다는 말이잖아‬‪Nếu đang là ngày bảy,‬ tức là không có tàu để rời đảo.
‪그래, 쉽게‬ ‪집에 보내 줄 리가 없지‬‪Phải rồi, dễ gì mà cho về nhà như vậy.‬ ‪- Chúng ta phải tìm Holo đã.‬ ‪- Có thể là ở khu vườn.‬
‪(승기) 홀로를 찾아야 돼‬ ‪일단 홀로‬‪- Chúng ta phải tìm Holo đã.‬ ‪- Có thể là ở khu vườn.‬
‪(카이) 가든에 있을 거 같은데?‬‪- Chúng ta phải tìm Holo đã.‬ ‪- Có thể là ở khu vườn.‬
‪- (카이) 있다‬ ‪- (희철) 어? 뭐야? 홀로다‬‪- Chúng ta phải tìm Holo đã.‬ ‪- Có thể là ở khu vườn.‬ ‪- Ở đây thật.‬ ‪- Gì vậy? Holo kìa.‬
‪(나래와 희철) 홀로 있네‬‪- Có Holo kìa.‬ ‪- Có Holo kìa.‬
‪(나래) 아유‬‪- Có Holo kìa.‬ ‪- Có Holo kìa.‬
‪(보라) [웃으며] 홀로‬‪- Holo.‬ ‪- Holo.‬
‪(승기) 홀로, 이게‬ ‪뭐, 어떻게 된 거야, 도대체‬‪- Holo.‬ ‪- Holo.‬ ‪Rốt cuộc chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪[홀로 음성] 당황스러우시죠?‬‪Rốt cuộc chuyện gì đang xảy ra vậy?‬ ‪- Các bạn hẳn rất hoang mang.‬ ‪- Tình huống này là sao?‬
‪지금 이게 무슨 상황이야?‬ ‪난 너무 당황스러운데?‬‪- Các bạn hẳn rất hoang mang.‬ ‪- Tình huống này là sao?‬ ‪Tôi đang rất bối rối.‬
‪[홀로 음성] 오늘은 DAY 7입니다‬‪Tôi đang rất bối rối.‬ ‪Hôm nay là ngày bảy.‬
‪왜냐하면‬‪Hôm nay là ngày bảy.‬ ‪Vì tác dụng phụ của Phiếu Quay Ngược‬ Thời Gian mà một người trong các bạn
‪[긴장되는 음악]‬ ‪DAY 1에‬ ‪여러분 중 한 명이 사용했던‬‪Vì tác dụng phụ của Phiếu Quay Ngược‬ Thời Gian mà một người trong các bạn
‪타임 리프의 부작용으로‬‪đã sử dụng vào ngày một,‬
‪마지막 여섯 번째 날인 DAY 6가‬‪ngày cuối cùng là ngày sáu,‬ đã biến mất vào khe nứt thời gian.
‪시간의 틈새로 사라져 버렸습니다‬‪ngày cuối cùng là ngày sáu,‬ đã biến mất vào khe nứt thời gian.
‪[승기의 놀란 탄성]‬‪ngày cuối cùng là ngày sáu,‬ đã biến mất vào khe nứt thời gian.
‪- (희철) 그래서? 홀로‬ ‪- (지원) 에러 났어‬‪Vậy phải làm sao?‬ ‪Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ‬ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không?
‪[홀로 음성] 그림자 상점 벽에‬ ‪붙어 있던 시계 기억하시나요?‬‪Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ‬ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không?
‪- (나래) 미쳐 버리겠다‬ ‪- (희철) 어‬‪Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ‬ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không? ‪Có.‬
‪(나래) 대박이다‬‪Quá đỉnh.‬
‪(지원) 이게 아이템들인가요?‬‪ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG‬ ‪HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ‬
‪(카이) 거짓말했어요, 더 올려야죠‬‪ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG‬ ‪HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ‬
‪(승기) 그렇지‬ ‪[희철의 웃음]‬‪ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG‬ ‪HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ‬
‪꽝이에요?‬‪ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG‬ ‪HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ‬ ‪Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các‬ Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo.
‪[홀로 음성] 이 시계는‬ ‪신세계를 지탱하는‬‪Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các‬ Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo.
‪타임 스톤이라는‬ ‪조각으로 이루어진 시계였는데‬‪Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các‬ Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo.
‪이 사라진 24시간의 시간이‬‪Hai mươi bốn tiếng đã mất‬
‪수십 개의 타임 스톤으로 쪼개져서‬ ‪신세계 곳곳으로 뿌려져 버렸어요‬‪bị vỡ thành hàng chục Hòn Đá Thời Gian‬ ‪và bắn ra khắp nơi trên đảo.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪타임 스톤은 각각 다른 시간을‬ ‪담고 있습니다‬‪Mỗi Hòn Đá Thời Gian ẩn chứa‬ một lượng thời gian khác nhau.
‪3이 새겨져 있는 타임 스톤은‬ ‪3시간‬‪Hòn Đá Thời Gian có khắc số ba‬ sẽ chứa ba tiếng.
‪5가 새겨져 있는 타임 스톤은‬‪Hòn Đá Thời Gian có khắc số năm…‬
‪5시간을 담고 있습니다‬ ‪[호응한다]‬‪- Năm tiếng.‬ ‪- …sẽ chứa năm tiếng.‬
‪개인이 가질 수 있는‬ ‪개수는 4개입니다‬‪Mỗi người chỉ được nắm giữ bốn hòn đá.‬
‪시간이 담긴 타임 스톤을 모아‬‪Hãy thu thập các Hòn Đá Thời Gian‬
‪총 합이 24시간을 만들면‬‪để tổng hợp lại được 24 tiếng.‬ ‪Bằng cách đó, các bạn có thể‬ trở về ngày sáu.
‪여섯 번째 날로‬‪Bằng cách đó, các bạn có thể‬ trở về ngày sáu.
‪타임 리프가‬ ‪가능한 걸로 알고 있습니다‬‪Bằng cách đó, các bạn có thể‬ trở về ngày sáu.
‪- (카이) 찾아야 되나 봐‬ ‪- (나래) 미쳐 버리겠다‬‪- Phải tìm thôi.‬ ‪- Điên mất. Ngày cuối rồi mà còn…‬
‪마지막 날까지, 진짜‬ ‪아유, 나 진짜‬‪- Phải tìm thôi.‬ ‪- Điên mất. Ngày cuối rồi mà còn…‬ ‪Biết vấn đề là gì không,‬ ‪nếu không tìm được sẽ thế nào?‬
‪(희철) 야, 이거‬ ‪이게 문제가 뭔지 알아?‬ ‪[고조되는 음악]‬‪Biết vấn đề là gì không,‬ ‪nếu không tìm được sẽ thế nào?‬
‪이걸 안 찾으면?‬‪Biết vấn đề là gì không,‬ ‪nếu không tìm được sẽ thế nào?‬
‪(나래) 뭐‬‪Biết vấn đề là gì không,‬ ‪nếu không tìm được sẽ thế nào?‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 못 돌아가?‬ ‪- 우리 못 돌아가, 사회로‬‪- Không thể trở về?‬ ‪- Không thể trở về với xã hội đâu.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪- Không thể trở về?‬ ‪- Không thể trở về với xã hội đâu.‬ ‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Làm sao tìm đây?‬
‪(승기) 지원이 형‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Làm sao tìm đây?‬
‪(지원) 야, 이걸 어떻게 찾냐?‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Làm sao tìm đây?‬
‪(카이) 없어!‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Làm sao tìm đây?‬ ‪HỌ PHẢI TÌM ĐỂ SỐNG SÓT‬
‪(지원) 저거 못 만든 애‬ ‪늑대 인간 된다‬‪HỌ PHẢI TÌM ĐỂ SỐNG SÓT‬ ‪NẾU KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI ĐẢO‬
‪(나래) 황제성의 후임은 누구냐‬‪NẾU KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI ĐẢO‬ ‪HỌ SẼ TRỞ THÀNH NGƯỜI SÓI!‬
‪박살 났어, 박살 났어!‬‪Tiêu rồi!‬
‪- (희철) 와, 미치겠다‬ ‪- (지원) 돌 못 보셨어요, 돌?‬‪HỌ TRỞ NÊN ĐIÊN CUỒNG‬
‪[승기와 나래의 웃음]‬‪HỌ TRỞ NÊN ĐIÊN CUỒNG‬ ‪ĐỂ THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI‬
‪(카이) 가자!‬‪ĐỂ THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI‬
‪[홀로 음성] 타임 스톤은‬ ‪기본적으로 하나씩 제공합니다‬‪Mỗi người các bạn sẽ được cấp cho‬ một Hòn Đá Thời Gian.
‪[탄성]‬
‪타임 스톤은 여러분들‬ ‪각자의 집 운석 받침대에 있습니다‬‪Hòn Đá Thời Gian được‬ đặt ở bệ đỡ thiên thạch ‪tại nhà của các bạn.‬
‪(희철) 각자 집에 가서‬ ‪돌을 보자고‬‪Mỗi người về nhà xem đá thế nào.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 일단은 최초의 돌을 확인하자‬ ‪- 어, 최초의 돌‬‪Mỗi người về nhà xem đá thế nào.‬ ‪- Kiểm tra hòn đá đầu tiên đã.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 몇인지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Kiểm tra hòn đá đầu tiên đã.‬ ‪- Ừ.‬
‪(보아) 어? 한 개야?‬‪Một hòn đá thôi à?‬
‪한 개밖에 없어?‬‪HẠNG 3, BO AH‬ ‪Chỉ có một thôi sao?‬
‪(희철) 아, 여기 있네‬‪Đây rồi.‬
‪3‬‪Ba.‬ ‪HẠNG 5, HEE CHUL‬
‪(승기) 와‬
‪4?‬‪Bốn?‬ ‪HẠNG 4, SEUNG GI‬
‪4면 내가 4등인 건가?‬‪Số bốn tức là tôi đang hạng tư sao?‬
‪4등이네‬‪Đúng là hạng tư rồi.‬ ‪HÒN ĐÁ THỜI GIAN 4 = HẠNG 4?‬
‪[홀로 음성] DAY 5까지의‬ ‪자금 순위에 따라서‬‪Tùy theo thứ hạng vào ngày năm,‬ ‪mỗi người các bạn sẽ được cấp cho‬ một Hòn Đá Thời Gian.
‪타임 스톤을 기본적으로‬ ‪하나씩 제공합니다‬‪mỗi người các bạn sẽ được cấp cho‬ một Hòn Đá Thời Gian.
‪(카이) 1등이 대박이네, 그러면‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Vậy là hạng nhất có lợi lắm đây.‬
‪어? 이거야‬‪Chính là nó.‬
‪[나래의 놀란 숨소리]‬‪ĐẠI GIA NA RAE MONG KHỞI ĐẦU TỐT‬
‪(나래) 대박, 대박‬‪Tuyệt vời.‬
‪아이고, 박나래 열심히 살았네‬‪Trời ạ, may mà mình đã sống chăm chỉ.‬ ‪Còn Hòn Đá Thời Gian có khắc chữ A…‬
‪[홀로 음성] 단 A가 새겨진‬ ‪타임 스톤은‬‪Còn Hòn Đá Thời Gian có khắc chữ A…‬
‪A?‬‪- "A" sao?‬ ‪- …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng.‬
‪[홀로 음성] 1시간으로도 혹은‬‪- "A" sao?‬ ‪- …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng.‬
‪11시간으로도‬ ‪활용할 수가 있습니다‬‪- "A" sao?‬ ‪- …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng.‬
‪둘 중의 하나구나, 에이스는 일단‬‪- Một trong hai.‬ ‪- Viết tắt của "‎Ace‎".‬
‪(희철) 이게 어, 에이스니까‬‪- Một trong hai.‬ ‪- Viết tắt của "‎Ace‎".‬
‪(카이) 보자‬‪Xem nào.‬
‪굉장히 실망적인 번호다‬‪Thất vọng quá.‬
‪일단 비스트로 가 봐야겠다‬‪Tôi sẽ đến Ốc Đảo Bistro trước.‬
‪(카이) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪Khi đón tiếp các vị khách mới,‬
‪(효섭) 일단 그래도‬ ‪처음 만난 분들한테는 그래도 조금‬‪Khi đón tiếp các vị khách mới,‬ ‪- chúng ta nên phục vụ…‬ ‪- Tử tế với các món ngon.‬
‪(직원1) 좋게? 맛있게?‬‪- chúng ta nên phục vụ…‬ ‪- Tử tế với các món ngon.‬ ‪Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪- (효섭) 좋고, 맛있게‬ ‪- (직원1) 좋아요‬‪Tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪- Gần đây, bữa lỡ đang là xu hướng.‬ ‪- À.‬
‪(효섭) 요즘에 또 브런치가‬ ‪또 대세니까‬ ‪[직원1이 호응한다]‬‪- Gần đây, bữa lỡ đang là xu hướng.‬ ‪- À.‬
‪이번 손님들은, 하, 힘들었어‬‪Các vị khách trước làm tôi mệt mỏi quá.‬
‪(직원1) [웃으며] 왜요?‬‪Các vị khách trước làm tôi mệt mỏi quá.‬ ‪Tại sao? Anh nói thật ư?‬
‪진짜요?‬ ‪[효섭의 웃음]‬‪Tại sao? Anh nói thật ư?‬
‪(효섭) 아니, 음식‬ ‪맛있게 드시는 건 너무 좋은데‬‪Tôi rất vui khi thấy họ ăn ngon miệng,‬
‪고기를 리필해 달라고‬ ‪[직원1이 호응한다]‬‪- nhưng họ hay xin thêm thịt.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪Ba lần thì đúng là hơi quá thật.‬
‪(직원1) 세 번이나‬ ‪좀 오버인 거 같아요, 그렇죠?‬ ‪[효섭의 웃음]‬‪Ba lần thì đúng là hơi quá thật.‬
‪근데 특히 조보아 님‬ ‪너무 예쁘지 않아요?‬‪Mà chị Bo Ah xinh quá anh nhỉ?‬ ‪- Tôi công nhận.‬ ‪- Phải không?‬
‪- (효섭) 어, 인정‬ ‪- (직원1) 인정이죠?‬ ‪[직원1의 웃음]‬‪- Tôi công nhận.‬ ‪- Phải không?‬ ‪HỌ KHEN CHỊ BO AH Ư?‬
‪(직원1) 진짜‬‪- Thật đấy. Chị ấy đẹp quá.‬ ‪- KAI thì sao?‬
‪- (카이) 카이는요?‬ ‪- (직원1) 너무 예뻐요‬‪- Thật đấy. Chị ấy đẹp quá.‬ ‪- KAI thì sao?‬
‪(카이) 카, 카이는요?‬‪Còn KAI thì sao?‬
‪- (효섭) 재밌었어, 그렇지?‬ ‪- (직원1) 네‬‪- Họ thú vị nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원1) 근데 너무 맨날‬ ‪깎아 달라 그러고…‬‪Nhưng lúc nào họ cũng muốn được giảm giá.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪LẦN NÀY, ĐẾN LỚP YOGA‬
‪(카이) 선생님‬‪Cô giáo. Hay là phải làm gì đó‬ ‪mới nhận được đá nhỉ?‬
‪아니, 뭐, 행동을 해야지‬ ‪주는 건가?‬‪Cô giáo. Hay là phải làm gì đó‬ ‪mới nhận được đá nhỉ?‬
‪[카이의 한숨]‬‪UI CHA‬
‪자꾸 이렇게 무시하시면‬ ‪곤란합니다‬‪Cô giáo làm lơ mãi thế‬ ‪thì khó xử cho tôi lắm đấy.‬
‪[카이의 한숨]‬
‪어디 있는 거야?‬‪Ở đâu vậy chứ?‬
‪(나래) 아‬ ‪내가 숨은 그림은 잘하는데‬‪Tôi giỏi tìm thứ được giấu trong tranh,‬ ‪nhưng tìm báu vật thì lại dở tệ.‬
‪또 보물찾기는 은근히 또…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪nhưng tìm báu vật thì lại dở tệ.‬
‪이건 약간 쇳복인데‬ ‪아, 나 미쳐 버리겠네, 정말‬‪Trò này một phần phải nhờ may mắn nữa.‬ ‪Tôi điên mất thôi.‬
‪아이고‬‪TRÔNG CHỜ VÀO VẬN MAY‬
‪이런 얘기 할 시간 있으면‬ ‪가자, 진짜‬‪Thôi, tập trung tìm thôi.‬
‪원래 딱 저런 데다‬ ‪딱 올려져 있으면 딱인데‬‪Đặt đá lên mấy chỗ đó là chuẩn luôn.‬
‪아쉽네‬‪Đặt đá lên mấy chỗ đó là chuẩn luôn.‬ ‪Tiếc thật.‬
‪빨리 나갈 수 있지, 내가 유리해‬‪Tôi có thể rời khỏi đảo sớm.‬ ‪Tôi có lợi thế mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM CÓ GÌ ĐÓ RẤT LẠ‬
‪와, 이거 문 닫혔네?‬ ‪벽, 벽 생겼네?‬‪Đóng cửa. Giờ thành tường rồi. Đỉnh thật.‬
‪대박‬‪Đóng cửa. Giờ thành tường rồi. Đỉnh thật.‬
‪- (승기) 어, 안녕하세요‬ ‪- (상인) 어서 오세요‬‪THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ‬ ‪VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA‬
‪(카이) 안녕하세요‬‪THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ‬ ‪VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA‬
‪(나래) [웃으며] 오랜만입니다‬‪THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ‬ ‪VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA‬ ‪Đã lâu không ghé qua.‬
‪(나래) 아, 그림자 상점에‬ ‪하나 있을 법도 한데‬‪Hẳn phải có một hòn đá‬ ‪ở Cửa Hàng Bóng Đêm.‬
‪대박‬‪Xuất sắc.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Xuất sắc.‬ ‪KHỞI ĐẦU TỐT, PHÁT HIỆN HÒN ĐÁ 5‬
‪이거 5잖아, 5, 5네‬‪Số năm, chứa năm tiếng.‬
‪가자‬‪ĐÁ CỦA NA RAE: 6 HOẶC 16 TIẾNG‬
‪나 아주‬ ‪나 아주 재미없게 끝낼 거야‬‪Tôi sẽ kết thúc trò chơi‬ ‪theo cách nhàm chán.‬ ‪Tôi sẽ thoát khỏi đây ngay.‬
‪바로 나가야지‬‪Tôi sẽ thoát khỏi đây ngay.‬ ‪CẦN TÌM THÊM 8 HOẶC 18 TIẾNG‬
‪(승기) 이 돌들이 어디 있을까?‬‪Mấy hòn đá đó ở đâu nhỉ?‬
‪아이, 위에부터‬ ‪싹 한번 훑어야겠다‬‪Chắc phải gom hết một lượt từ trên xuống.‬
‪어? 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Số sáu.‬
‪6번, 6번‬‪Số sáu.‬
‪와, 씨, 이렇게 숨겨져 있다고?‬‪Thì ra là giấu như vậy.‬ ‪ĐÁ CỦA SEUNG GI: 10 TIẾNG‬
‪[놀란 탄성]‬‪ĐÁ CỦA SEUNG GI: 10 TIẾNG‬
‪14가 필요해, 14‬‪Cần 14 tiếng nữa.‬
‪14‬‪Mười bốn tiếng.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(카이) 어? 뭐야?‬‪Ồ, gì vậy?‬
‪어?‬‪CÁC CƯ DÂN NHẬN TIN VỀ THÀNH QUẢ TÌM ĐÁ‬
‪어떻게 찾았지?‬‪Làm sao tìm được thế?‬
‪(승기) 이게 몇 세트일까? 근데‬‪Nhưng mà có bao nhiêu bộ nhỉ?‬
‪그림자 상점에‬‪Có bao nhiêu cái đồng hồ‬ ‪ở Cửa Hàng Bóng Đêm?‬
‪시계가 몇 개 있었지?‬‪Có bao nhiêu cái đồng hồ‬ ‪ở Cửa Hàng Bóng Đêm?‬ ‪Hình như có một cái lớn và hai cái nhỏ.‬
‪큰 거 하나, 작은 거 두 개‬ ‪있던 거 같은데‬‪Hình như có một cái lớn và hai cái nhỏ.‬
‪(승기) 우리 금 캤어요, 금, 금‬‪CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN‬ ‪Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬
‪승기 실드!‬‪CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN‬ ‪Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬
‪- (승기) 이래야…‬ ‪- (상인) 맞습니다‬‪CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN‬ ‪Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tổng cộng có ba bộ ư?‬
‪(승기) 세 세트인가, 총?‬‪Tổng cộng có ba bộ ư?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪어? 이야! 와!‬
‪8, 8, 8, 8‬‪Tám.‬ ‪ĐÁ CỦA SEUNG GI: 18 TIẾNG‬
‪와, 이렇게 찾아야 돼?‬‪Phải tìm thế này sao?‬
‪- (희철) 뭐 찾았구나, 너?‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Cậu tìm được gì rồi à?‬ ‪- Dạ?‬
‪- (승기) 하나 찾았어, 하나‬ ‪- (희철) 찾았어?‬‪- Em tìm được một hòn.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (희철) 근데 왜 공지…‬ ‪- (승기) 어‬‪- Em tìm được một hòn.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Nhưng thông báo…‬ ‪Cậu tìm ra hòn thứ bảy hoặc tám à?‬
‪(희철) 아, 네가 7번이나 8번‬ ‪찾았나 보네‬‪Nhưng thông báo…‬ ‪Cậu tìm ra hòn thứ bảy hoặc tám à?‬
‪아니, 7번, 8번 아니야‬‪Không, không phải.‬
‪(희철) 또?‬‪Nữa sao?‬
‪[승기의 다급한 신음]‬‪HÔM NAY LÀ NGÀY HÊN CỦA LEE CHUN SAM?‬
‪아, 잠깐만, 이거 지금‬ ‪원하는 숫자는 이게 아닌데?‬‪Đợi đã. Đây không phải số mình muốn.‬
‪7, 4개?‬‪Đợi đã. Đây không phải số mình muốn.‬ ‪Bảy. Bốn hòn đá?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪VÌ SAO SEUNG GI DO DỰ?‬
‪[홀로 음성] 개인이 가질 수 있는‬ ‪개수는 4개입니다‬‪Mỗi người chỉ được nắm giữ bốn hòn đá.‬
‪그 이상을 소유하면‬ ‪하나가 랜덤으로 파괴됩니다‬‪Nếu các bạn sở hữu nhiều hơn bốn,‬ ‪một hòn đá ngẫu nhiên sẽ bị phá hủy.‬
‪(승기) 그래, 이거 갖고‬‪Được rồi. Lấy cái này rồi xem thử thế nào.‬
‪일단 한번 버텨 보자, 어‬‪Được rồi. Lấy cái này rồi xem thử thế nào.‬
‪[단말기 알림음]‬‪Gì vậy?‬
‪(희철) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪어디서 이렇게 발견되는 거야?‬‪Tìm được ở đâu thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[희철의 탄식]‬‪Tìm được ở đâu thế?‬
‪(희철) 어떻게‬ ‪하나도 없어, 여기에‬‪Ở đây sao không có vậy?‬
‪아니, 하나도 없다고?‬‪NƠI NÀY NHƯ HỐ ĐEN VỚI HEE CHUL‬
‪와‬
‪(희철) 야, 이렇게 숨겨 놓는다고?‬‪Thì ra giấu như vậy à?‬
‪행운의 여신이‬ ‪나에게 행운을 줬구먼‬‪Nữ thần may mắn đã cho tôi‬ ‪may mắn. Quá đỉnh.‬
‪와, 대박‬‪Nữ thần may mắn đã cho tôi‬ ‪may mắn. Quá đỉnh.‬ ‪ĐÁ CỦA HEE CHUL: 15 TIẾNG‬
‪12‬‪Mười hai.‬
‪15면은 생각보다 좋아‬‪Mười lăm tốt hơn mong đợi.‬ ‪Chỉ cần tìm số chín nữa thôi.‬
‪9만 만들면 돼, 9‬‪Mười lăm tốt hơn mong đợi.‬ ‪Chỉ cần tìm số chín nữa thôi.‬
‪- (승기) 형, 형 몇 개예요?‬ ‪- (희철) 어‬‪- Anh có bao nhiêu hòn rồi?‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 나 지금 2개야‬‪Anh có hai.‬
‪- 형은 진짜, 우리 둘은‬ ‪- (희철) 응‬‪Anh à, hai chúng ta thật sự‬
‪(승기) 아니잖아, 그렇지?‬‪Anh à, hai chúng ta thật sự‬ ‪- đâu có như vậy, đúng không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(희철) 어, 진짜 아니지‬‪- đâu có như vậy, đúng không?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪다 배신해도‬ ‪우리 둘은 배신하지 말자‬‪Phản bội ai cũng được,‬ ‪nhưng mình đừng phản bội nhau.‬ ‪- Thật đấy. Mình là Anh Em Ăn Mày mà.‬ ‪- Thật.‬
‪- 진짜로, 우리 베거 브라더스‬ ‪- (승기) 진짜‬‪- Thật đấy. Mình là Anh Em Ăn Mày mà.‬ ‪- Thật.‬
‪- (승기) 진짜, 어‬ ‪- (희철) 끝까지 가야지‬‪Phải đi cùng nhau đến cùng.‬
‪(승기) 춘삼 브라더스‬‪Anh em Chun Sam.‬
‪- 어‬ ‪- (승기) 어허, 이거‬‪CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM‬
‪- (희철) 야, 그래, 거지들의 반란‬ ‪- (승기) 거지들의 반란‬‪CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM‬
‪(승기) 씨, 어?‬‪CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM‬ ‪HÔM NAY HÃY CÙNG ĐI ĐẾN CÙNG!‬
‪(희철) 없다고 무시하는 저것들‬‪HÔM NAY HÃY CÙNG ĐI ĐẾN CÙNG!‬
‪운석 받침대에 있던 돌이‬ ‪몇 번이야?‬‪Số trên hòn đá ở bệ đỡ của cậu‬ ‪là bao nhiêu? Của anh là ba.‬
‪내가 3번이었거든?‬‪Số trên hòn đá ở bệ đỡ của cậu‬ ‪là bao nhiêu? Của anh là ba.‬
‪그거 알려 줘야 돼?‬‪Phải cho anh biết chuyện đó ư? Tại sao?‬
‪그걸 왜 알려 줘?‬‪Phải cho anh biết chuyện đó ư? Tại sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 야, 이럴 거야? 또?‬ ‪- (승기) 어? 아니‬‪- Cậu định thế này à? Nữa sao?‬ ‪- Không, ý em là…‬
‪(희철) 우리가 돈이 없지‬ ‪의리가 없냐?‬‪- Thiếu tiền chứ dư tình nghĩa mà.‬ ‪- Phải.‬
‪- (승기) 그러니까, 우정‬ ‪- (희철) 우정‬‪- Thiếu tiền chứ dư tình nghĩa mà.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Tình bạn.‬ ‪- Tình bạn.‬
‪(승기) 나 4야‬‪- Tình bạn.‬ ‪- Tình bạn.‬ ‪Của em là bốn.‬
‪아, 너도 순위가‬ ‪그렇게 높지 않구나‬‪Của em là bốn.‬ ‪- Hạng của cậu cũng không cao mấy.‬ ‪- Em nói rồi mà.‬
‪(승기) 나 안 높다니까, 형‬‪- Hạng của cậu cũng không cao mấy.‬ ‪- Em nói rồi mà.‬
‪오히려 보아가 1등일 수 있어‬‪Hạng nhất có thể là Bo Ah đấy.‬
‪(지원) 야, 얘네들‬ ‪너무 많이 찾는데, 돌?‬‪Mấy đứa nhỏ tìm được nhiều đá thế?‬
‪야, 이걸 어떻게 찾냐?‬‪Làm sao tìm được vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이 돌을?‬‪Làm sao tìm được vậy?‬
‪와, 이렇게 있다고?‬‪Ra là giấu thế này à?‬ ‪HÒN ĐÁ THỜI GIAN ĐƯỢC GIẤU ĐẦY TAO NHÃ‬
‪에이스, 빨간 돌‬‪Tuyệt, hòn đá đỏ.‬
‪저기, 혹시 돌 못 보셨어요, 돌?‬‪- Cô có nhìn thấy hòn đá nào không?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(직원2) 아유, 진짜 이거‬‪- Cô có nhìn thấy hòn đá nào không?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪이거 도대체 언제 끝나는 거야?‬‪Rốt cuộc khi nào mới xong đây?‬
‪아니, 깨끗한데 계속 청소하시네‬ ‪[직원2의 짜증 섞인 신음]‬‪Sạch rồi mà cô cứ quét suốt.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (지원) 아니, 다 이걸…‬ ‪- (직원2) 못 하겠다, 나 진짜로‬‪Sạch rồi mà cô cứ quét suốt.‬ ‪- Tất cả chỗ này…‬ ‪- Không làm nổi nữa.‬
‪(지원) 아니, 빗자루질하면서‬ ‪더 어지럽히시네‬‪- Tất cả chỗ này…‬ ‪- Không làm nổi nữa.‬ ‪Cô quơ chổi làm dơ hơn thì có.‬
‪여기 그냥 자연스럽고 예뻤는데‬‪Ban đầu rất tự nhiên và đẹp mà.‬
‪(직원2) 아유, 신세계만 시작되면‬‪Ban đầu rất tự nhiên và đẹp mà.‬ ‪Sao cứ mỗi lần Thế Giới Mới bắt đầu lại‬ ‪là bắt tổng vệ sinh?‬
‪왜 자꾸 이렇게 대청소하라고‬ ‪대청소하라고‬‪Sao cứ mỗi lần Thế Giới Mới bắt đầu lại‬ ‪là bắt tổng vệ sinh?‬
‪대청소, 이놈의 청소는‬ ‪언제 끝나는 거야?‬‪Vệ sinh tới khi nào mới kết thúc đây?‬ ‪Lá cứ rụng suốt, mình…‬
‪낙엽이 계속 떨어지는데, 내가‬‪Lá cứ rụng suốt, mình…‬
‪(지원) 혹시 돌…‬‪Không biết cô có nhìn…‬
‪아, 여기 있네, 씨‬‪Thì ra là ở đó.‬
‪와, 이렇게 해 놓는다고?‬‪Giấu kỹ tới vậy sao?‬
‪[지원의 힘주는 신음]‬
‪[지원이 중얼거린다]‬‪ĐÁ CỦA JI WON: 10 HOẶC 20 TIẾNG‬
‪내가 필요한 거야‬‪Đúng số mình cần.‬
‪(보아) 돌을 어떻게 찾지?‬‪GIỜ CẦN THÊM 4 HOẶC 14 TIẾNG‬ ‪Làm sao tìm đá nhỉ?‬
‪(직원2) [달그락거리며] 진짜‬ ‪아휴, 더러워‬‪Trời ạ, bẩn quá.‬
‪- (보아) 안녕하세요‬ ‪- (직원2) 신세계만 새로 시작하면‬‪- Xin chào.‬ ‪- Sao cứ mỗi lần‬
‪(직원2) 왜 자꾸 이렇게‬ ‪청소를 하라고, 청소를 하라고‬‪Thế Giới Mới bắt đầu lại‬ ‪là bắt tổng vệ sinh chứ? Thật là.‬
‪대청소를 하라고 난리야, 정말‬‪Thế Giới Mới bắt đầu lại‬ ‪là bắt tổng vệ sinh chứ? Thật là.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[보아의 놀란 신음]‬
‪4?‬‪Bốn?‬ ‪CẦN THÊM 15 TIẾNG‬
‪[보아의 거친 숨소리]‬
‪[보아의 놀란 신음]‬
‪찾았어, 대박, 잠깐만‬‪LIÊN TỤC TÌM ĐƯỢC ĐÁ THỜI GIAN‬ ‪Tìm được rồi. Tuyệt. Đợi đã.‬
‪나 원래 이렇게 못 하는데‬‪Tìm được rồi. Tuyệt. Đợi đã.‬ ‪Tôi vốn đâu có tìm giỏi thế này.‬
‪빨리 가서‬‪GIỜ CÒN THIẾU 6 TIẾNG‬ ‪Mau đi thôi.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[신비로운 음악]‬‪là Quảng Trường Tân Thời".‬
‪[홀로 음성] 특별히 타임 스톤의‬ ‪교환이 가능한‬‪Đặc biệt, các bạn có thể trao đổi‬ Hòn Đá Thời Gian với nhau
‪트레이드 존이‬ ‪신세계 곳곳에 열리는데요‬‪tại vùng giao dịch được mở‬ ở một vài địa điểm trên đảo.
‪[홀로 음성] 트레이드 존에서는‬ ‪모든 주민들이‬‪Tại vùng giao dịch, tất cả cư dân‬
‪무조건 스톤을 교환해야 합니다‬‪Tại vùng giao dịch, tất cả cư dân‬ ‪bắt buộc phải trao đổi đá.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[신비로운 음악]‬‪VÙNG GIAO DỊCH‬ ‪ĐƯỢC KÍCH HOẠT‬
‪"트레이드 존 활성화"‬‪ĐƯỢC KÍCH HOẠT‬
‪(나래) 아니, 누가 많이‬ ‪누가 이렇게 많이 줍는 거야?‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Ai mà tìm được nhiều quá vậy?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪아니, 근데 그 얘기만 해 줘‬‪Tiết lộ một chuyện thôi.‬
‪안 집은 게 있어?‬‪Có hòn đá nào mọi người bỏ qua không?‬
‪(보아) 그걸 어떻게‬ ‪다 집을 수가 있어, 언니, 지금‬‪Làm sao nhặt được hết đây chị?‬ ‪- Không được đâu.‬ ‪- Thật đó.‬
‪(승기) 그거 못 집지, 다 못 집지‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪- Không được đâu.‬ ‪- Thật đó.‬
‪야, 카이, 카이 못 오면‬ ‪어떻게 되는 거야?‬‪- Tối đa bốn hòn đá.‬ ‪- Nếu KAI không đến được thì sao?‬
‪- (승기) 카이 와야 되는데‬ ‪- (보아) 카이 하나…‬‪- Tối đa bốn hòn đá.‬ ‪- Nếu KAI không đến được thì sao?‬ ‪- Phải đến chứ.‬ ‪- KAI…‬
‪[밝은 음악]‬
‪(카이) 아, 빨리 찾아야 돼‬ ‪빨리 찾아야 돼‬‪Phải tìm nhanh lên.‬
‪아니, 어디 있어?진짜‬‪Ở đâu đây?‬ ‪Sao không có nhỉ?‬
‪아니, 왜 없어?‬‪Sao không có nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪네, 형‬‪LẤY KEM THAY VÌ ĐÁ THỜI GIAN‬ ‪- Anh.‬ ‪- Có ai muốn đổi không?‬
‪(지원) 야, 교환할 사람‬‪- Anh.‬ ‪- Có ai muốn đổi không?‬
‪(승기) 나는 교환이 필요해‬‪Em cần đổi đây.‬
‪(희철) 뭐, 돌 훔쳐 가는 건‬ ‪되나 보네?‬‪Bộ được phép trộm đá à?‬
‪(지원) 돌을 왜 훔쳐 가?‬‪Bộ được phép trộm đá à?‬ ‪- Sao lại trộm đá?‬ ‪- Đá của anh đâu rồi?‬
‪오빠, 돌이 어디 있었는데요?‬‪- Sao lại trộm đá?‬ ‪- Đá của anh đâu rồi?‬
‪내 가방에 뒀어, 가방에‬‪Anh cất trong giỏ.‬
‪이거 뭐, 범죄 도시네, 여기 진짜‬ ‪아주 그냥‬‪- Nơi này là thành phố tội phạm rồi.‬ ‪- Để tôi bắt tại trận thì biết tay.‬
‪- (희철) 걸려 봐, 진짜, 마지막에‬ ‪- (지원) 야‬‪- Nơi này là thành phố tội phạm rồi.‬ ‪- Để tôi bắt tại trận thì biết tay.‬
‪아무 데나 그렇게 두고 그러냐?‬‪Sao cứ vứt đồ lung tung vậy?‬
‪(희철) 아니, 그게 아니라‬ ‪양도가 안 된다 그래서‬‪Không, do không được cho nhau đá.‬ ‪Anh nghĩ đi.‬ ‪Ở đây đâu có mấy ai hay trộm nó.‬
‪(승기) 형, 생각해 봐‬ ‪여기서 훔칠 사람은 별로 없어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh nghĩ đi.‬ ‪Ở đây đâu có mấy ai hay trộm nó.‬
‪(지원) 저 봐, 저 봐‬ ‪아니야, [음 소거 효과음] **야‬‪Nghe nó nói kìa.‬ ‪Đã bảo không phải anh rồi.‬
‪나 아니라고‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nghe nó nói kìa.‬ ‪Đã bảo không phải anh rồi.‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 아니야?‬ ‪- 이런 식으로 바람몰이하지 마‬‪- Đừng có đổ thừa cho anh.‬ ‪- Là ai?‬
‪(지원) 야, 누구야, 누구야?‬ ‪빨리 말해‬‪- Đừng có đổ thừa cho anh.‬ ‪- Là ai?‬ ‪- Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả?‬ ‪- Em biết rồi mà.‬
‪아니면 다 나쁜 거 다 나야?‬‪- Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả?‬ ‪- Em biết rồi mà.‬
‪(승기) [웃으며] 알았어, 알았어‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả?‬ ‪- Em biết rồi mà.‬
‪(희철) 빠삐코를 사 먹어?‬‪Cậu mua kem ăn sao?‬
‪야, 뉴마트 열었냐?‬‪Siêu Thị Mới mở cửa rồi hả?‬
‪아니, 못 보던데?‬‪- Không, họ không thấy em.‬ ‪- Vậy là lấy trộm?‬
‪- (나래) 그래서 너 훔쳐…‬ ‪- (희철) 너 훔쳤어?‬‪- Không, họ không thấy em.‬ ‪- Vậy là lấy trộm?‬ ‪Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi.‬ ‪Thử nghiệm đó mọi người.‬
‪(카이) 훔친 거 아니에요‬ ‪확인해 본 거예요‬‪Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi.‬ ‪Thử nghiệm đó mọi người.‬
‪실험해 본 거예요‬ ‪실험해 본 거예요‬‪Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi.‬ ‪Thử nghiệm đó mọi người.‬
‪(지원) 희철이 돌은…‬‪- Đá của Hee Chul…‬ ‪- Cậu lấy đá trong giỏ anh?‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 혹시 내 가방에서 돌 가져갔냐?‬ ‪- 아니요‬‪- Đá của Hee Chul…‬ ‪- Cậu lấy đá trong giỏ anh?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪- "Cậu lấy đá trong giỏ anh?"‬
‪'너 내 돌 가져갔냐'‬‪- Không ạ.‬ ‪- "Cậu lấy đá trong giỏ anh?"‬
‪(희철) 야, 나래야‬ ‪너 일단 나랑 트레이드해‬‪Na Rae à, đổi với anh đi.‬
‪아이, 근데 지금‬ ‪더 주워야 되니까 의미 없나?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Giờ em phải nhặt thêm đá‬ ‪nên cũng không sao.‬
‪- (지원) 못 해!‬ ‪- (나래) 아이씨, 의미 없다‬‪Mấy hòn đá đầu không quan trọng.‬
‪- (희철) 처음이 중요한 게 아니라‬ ‪- (나래) 그래그래, 오케이‬‪Mấy hòn đá đầu không quan trọng.‬ ‪Được rồi. Đổi thôi.‬
‪- (나래) 오빠, 그냥 하자‬ ‪- (희철) 어‬‪Được rồi. Đổi thôi.‬
‪[홀로 음성] 교환할 타임 스톤을‬ ‪테이블 위에 올려 주세요‬‪Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHÔNG DO DỰ‬
‪자, 이제 타임 스톤을 교환합니다‬‪Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬
‪[안내 음성] 트레이드 존입니다‬‪Đang tiến hành giao dịch.‬
‪스톤을 터치하지 마세요‬‪Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian.‬
‪트레이드 존입니다‬‪Đang tiến hành giao dịch.‬
‪스톤을 터치하지 마세요‬‪Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian.‬
‪아, 최악이야‬‪- Cái này là tệ nhất đó.‬ ‪- Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi.‬
‪[홀로 음성] 교환한 타임 스톤을‬ ‪확인해 주세요‬ ‪[나래의 한숨]‬‪- Cái này là tệ nhất đó.‬ ‪- Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi.‬
‪(희철) 우리 했으니까 가자‬ ‪빨리 찾으러‬‪Đổi rồi thì đi thôi. Mau đi tìm thêm.‬
‪- (나래) 가도 되는 거지?‬ ‪- (지원) 너 누구랑?‬‪Đổi rồi thì đi thôi. Mau đi tìm thêm.‬ ‪- Em đổi với ai?‬ ‪- Em không biết, ai cũng phải đổi.‬
‪(보아) 몰라, 누구든 서야 된대‬‪- Em đổi với ai?‬ ‪- Em không biết, ai cũng phải đổi.‬
‪어차피 하긴 해야 되잖아‬‪Đằng nào mình cũng phải đổi thôi.‬
‪(지원) 너희 둘이 할 거지?‬ ‪그럼 난 간다‬ ‪[카이가 대답한다]‬‪Hai đứa đổi với nhau phải không?‬ ‪Vậy anh đổi trước.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[홀로 음성] 교환할 타임 스톤을‬ ‪테이블 위에 올려 주세요‬‪Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn.‬
‪타임 스톤을 교환합니다‬‪- Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬ ‪- Làm ơn hãy cho ra số lớn hơn.‬
‪(지원) 제발, 그래도‬ ‪이거보단 높은 거 줘라‬‪- Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬ ‪- Làm ơn hãy cho ra số lớn hơn.‬
‪[안내 음성] 스톤을‬ ‪터치하지 마세요‬‪CẢ HAI ĐỀU THIẾU MỘT HÒN ĐÁ‬
‪[홀로 음성] 교환한 타임 스톤을‬ ‪확인해 주세요‬‪Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi.‬
‪야, 뭐지?‬‪SỐ CỦA ĐÁ THỜI GIAN ĐÃ ĐỔI ĐƯỢC LÀ?‬ ‪Số mấy vậy nhỉ?‬
‪- (카이) 바꿨어요?‬ ‪- (지원) 어‬‪- Anh đổi xong rồi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 바꿨어?‬ ‪- (보아) 갈게요‬‪- Đổi rồi à?‬ ‪- Em đi đây.‬
‪(카이) 형, 그러면‬ ‪여기 있는 거 줘요?‬‪Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây?‬
‪여기 있는 거 줘요?‬ ‪여기 있는 거 줘요?‬‪Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪ĐÂY CHÍNH LÀ MẶC CẢ KIỂU KAI‬
‪- (승기) 야‬ ‪- (카이) 뭐 할 거예요, 형?‬‪- Này.‬ ‪- Anh chọn đi.‬
‪여기 있는 거 줘요‬ ‪여기 있는 거 줘요‬‪Ở đây, đây hay đây?‬
‪여기 있는 거 줘요?‬‪Ở đây, đây hay đây?‬
‪나는 어떤 상황이 펼쳐져도‬ ‪널 믿는다‬‪Dù chuyện gì xảy ra, anh cũng tin cậu.‬
‪- 진짜 최초‬ ‪- (승기) 최초‬‪- Lần đầu em đổi đó.‬ ‪- Ừ, lần đầu. Tin anh đi.‬
‪(승기) 믿어‬ ‪[한숨]‬‪- Lần đầu em đổi đó.‬ ‪- Ừ, lần đầu. Tin anh đi.‬ ‪Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn.‬
‪[홀로 음성] 교환할 타임 스톤을‬ ‪테이블 위에 올려 주세요‬‪Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn.‬ ‪ĐẮN ĐO‬
‪진짜야‬‪- Anh nói thật đấy.‬ ‪- Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬
‪[홀로 음성] 타임 스톤을‬ ‪교환합니다‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Anh nói thật đấy.‬ ‪- Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬
‪(승기) 너 설마야?‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Lẽ nào cậu…‬ ‪- Đang tiến hành giao dịch.‬
‪[안내 음성] 트레이드 존입니다‬ ‪스톤을 터치하지 마세요‬‪- Lẽ nào cậu…‬ ‪- Đang tiến hành giao dịch.‬ ‪- Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian.‬ ‪- Lẽ nào…‬
‪야, 설마‬‪- Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian.‬ ‪- Lẽ nào…‬
‪(희철) 와, 이…‬‪Trời ạ, nhiều đá thật đấy.‬
‪그냥 돌이 너무 많은데?‬‪Trời ạ, nhiều đá thật đấy.‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪ĐÁ CỦA HEE CHUL: 5‬
‪이걸 어디서 찾아야 돼, 이거‬‪Phải tìm ở đâu đây?‬
‪이런 데 넣어 놨을 텐데‬‪Hẳn phải đặt ở mấy chỗ thế này.‬
‪[웃으며] 와, 미친, 야‬‪Ôi, điên mất.‬
‪야, 감쪽같다, 진짜‬‪Còn tưởng nó thuộc cấu trúc của tượng.‬
‪와, 대박 진짜 이거는‬‪Đỉnh thật.‬
‪8‬‪Tám.‬
‪2개를 더 모아서‬ ‪11을 만들어야 돼, 13‬‪Tìm thêm 2 hòn đá nữa để đủ 11,‬ ‪giờ được 13 rồi.‬
‪야, 이거는 진짜 생각도 못 했다‬‪Đúng là không nghĩ ra được luôn.‬
‪야, 여기 있는 동상‬ ‪다 봐야 되겠는데? 이거 석상‬‪Chắc phải đi kiểm tra hết‬ ‪các tượng đá luôn mất.‬
‪아!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[희철의 헛웃음]‬
‪와, 어떻게 이렇게 갖고 있지?‬‪Sao có thể nhét đá ở đây chứ?‬
‪아, 9‬‪Số chín.‬
‪야, 이거를 갖고 다녀야 돼‬ ‪이거를‬‪Phải đem theo bên người thôi.‬
‪양도, 거래는 안 된다고 했지‬‪Holo bảo không được nhường‬ ‪hay bán cho người khác,‬
‪훔쳐 가는 게‬ ‪안 된다고는 안 했어, 홀로가‬‪chứ đâu có bảo không được trộm.‬
‪항상 홀로는 빠져나갈 구멍을‬ ‪만들어 놓고 말을 한다니까‬‪Lúc nào trong lời nói của Holo‬ cũng có lỗ hổng cả.
‪(카이) 나 오늘 여기서 끝낸다‬‪Hôm nay mình sẽ tìm hết đá ở đây.‬
‪아, 여기 있을 거야, 분명히‬ ‪없을 수가 없어‬‪Rõ ràng phải có đá ở đây.‬ ‪Không lý nào không có.‬
‪도대체 어디 있어?‬‪Rốt cuộc đá ở đâu vậy?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪A‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[분한 신음]‬‪BIỂU ĐẠT CẢM XÚC BẰNG CẢ CƠ THỂ‬
‪[놀란 신음]‬‪TIỆN TAY LẤY LUÔN KẸO MÚT‬
‪행운아입니다‬‪Mình thật may mắn.‬
‪A‬‪ĐÁ CỦA KAI: 8 HOẶC 18‬
‪내가 여태까지‬ ‪못 찾은 이유가 있었어‬‪Nãy giờ tìm không được cũng đúng.‬
‪(지원) 아니‬ ‪대체 어디 있다는 거야‬‪Rốt cuộc ở đâu vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아, 맞네‬‪Phải rồi.‬
‪아, 또 되게 높은 거다, 씨‬‪Lại là số lớn.‬
‪10이면 에이스로 쳤을 때‬ ‪37이거든 총‬‪Là 10. Nếu tính A là 11‬ ‪thì tổng là 37 giờ rồi.‬
‪27‬‪Hoặc có thể là 27.‬
‪7하고 4만 바꾸면 난 통과네?‬‪Nếu đổi bảy lấy bốn là xong rồi.‬
‪- (지원) 보아야‬ ‪- (보아) 응?‬‪- Bo Ah à.‬ ‪- Dạ?‬
‪(지원) 4 있냐?‬‪Em có số bốn không?‬
‪있어?‬‪Có không?‬
‪너 이거, 이거 너 필요해?‬‪Em cần cái này không?‬
‪- (지원) 별로?‬ ‪- (보아) 4랑 7을?‬‪ĐỔI ĐI EM‬ ‪- Cái này.‬ ‪- Bốn và bảy.‬
‪(지원) 어, 나는 4랑 너랑 바꿀게‬‪Ừ, anh sẽ đổi lấy số bốn.‬
‪오빠 그럼 탈출이에요?‬‪Ừ, anh sẽ đổi lấy số bốn.‬ ‪Vậy anh sẽ được thoát à?‬
‪아니, 아니야, 더 모아야 돼‬‪Không, phải tìm thêm.‬
‪일단 오케이‬‪Thôi cũng được.‬
‪- (지원) 오케이? 어‬ ‪- 이따가 봐요‬‪Thôi cũng được.‬ ‪- Lát gặp nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 돌 더 찾아야 돼‬‪Anh phải tìm thêm đá.‬
‪나는 아이템을‬‪Tôi sẽ dùng vật phẩm để‬ ‪xem Bo Ah có hay không.‬
‪보아가 있는지 없는지 쓸래‬‪Tôi sẽ dùng vật phẩm để‬ ‪xem Bo Ah có hay không.‬
‪(지원) 이건 뭐지?‬‪SÁNG NGÀY 5‬
‪'해답이 깃들어 있는 펜'?‬‪Bút giải đáp? Tôi sẽ mua nó.‬
‪저 펜 하나 살게요‬‪Bút giải đáp? Tôi sẽ mua nó.‬
‪(상인) 구매하신 깃털 펜입니다‬‪- Đây là Bút Lông Vũ của anh.‬ ‪- Cái gì đây?‬
‪(지원) 이거 뭐예요?‬‪- Đây là Bút Lông Vũ của anh.‬ ‪- Cái gì đây?‬
‪(상인) 궁금하신 질문 사항을‬ ‪적으시면‬‪Khi viết ra câu hỏi của mình,‬
‪'예', '아니오'로‬ ‪답변을 해 주는 물건입니다‬‪nó sẽ trả lời là "có" hoặc "không".‬
‪'당신이 궁금한 것이 있다면‬ ‪여기에 질문을 적어 주세요'‬‪"Nếu có điều thắc mắc,‬ ‪hãy viết câu hỏi vào đây".‬
‪[지원의 한숨]‬‪Bo Ah à, đừng phản bội anh.‬
‪(지원) 보아야‬ ‪정말 배신 때리면 안 된다‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Bo Ah à, đừng phản bội anh.‬
‪보아야‬‪Bo Ah à.‬ ‪CHỈ CÓ THỂ TIN BO AH‬
‪(보아) 아, 여기 왔던 데인데‬‪Lúc nãy đã đến đây rồi.‬
‪[보아의 가쁜 숨소리]‬‪TRONG LÚC ĐÓ, BO AH…‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[신비로운 효과음]‬ ‪잠깐만, 나 버려야 돼‬‪Đợi đã, mình phải bỏ bớt đá.‬
‪잠깐만, 나 그러면‬ ‪[보아의 다급한 숨소리]‬‪Đợi đã, nếu vậy…‬
‪선택할 여유가 없어‬‪Không có thời gian để lựa chọn.‬ ‪Đá của anh Hee Chul đâu nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪희철 오빠 거 어디 있어‬‪Không có thời gian để lựa chọn.‬ ‪Đá của anh Hee Chul đâu nhỉ?‬ ‪ĐÁ CỦA ANH HEE CHUL?‬
‪(보아) 돌을 여기다‬ ‪막 놓고 다니진 않겠지, 오빠가‬‪Chắc anh ấy không để đá ở đây đâu nhỉ?‬
‪어떡해‬‪Chắc anh ấy không để đá ở đây đâu nhỉ?‬ ‪Ôi, làm sao đây?‬
‪3이구나‬‪Ra là số ba.‬
‪오케이, 오빠 3‬‪Được, anh ấy có số ba.‬
‪[타이어 마찰 효과음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪KIỂM TRA XONG LIỀN BỎ ĐI‬ ‪NHƯNG RỒI QUAY LẠI‬
‪아, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪내 다리가 지금 일로 가, 어떡해‬‪Sao chân mình cứ đi về đó vậy?‬
‪아, 어떡해‬‪Ôi, làm sao đây?‬
‪불쌍해, 심지어 1개밖에 없어‬‪Tội anh ấy quá. Chỉ có mỗi một hòn đá.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[입소리를 쩝쩝 낸다]‬‪ĐÁ ĐÂU MẤT RỒI?‬
‪[부스럭거리며] 아니‬ ‪이거 줄 건데, 만나서 줄 건데‬‪Nếu gặp anh ấy, mình sẽ đưa lại.‬
‪아, 이거…‬‪Ôi…‬ ‪Anh ấy sẽ mắng mình chết mất.‬
‪진짜 대박 혼날 거 같은데‬‪Anh ấy sẽ mắng mình chết mất.‬
‪[보아의 다급한 숨소리]‬
‪자, 희철 오빠 거‬‪Đá của anh Hee Chul.‬
‪여기다 그대로 버리고‬‪Mình sẽ bỏ lại đây.‬ ‪Em xin lỗi anh nhiều.‬
‪아, 오빠, 죄송해요, 진짜‬‪Em xin lỗi anh nhiều.‬
‪(희철) 아까 그 처음‬ ‪도둑질만 아니었으면‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Nếu lúc nãy không bị trộm đá‬ ‪thì đã có thêm một hòn rồi.‬
‪그거 갖고 있으면 되는데‬‪Nếu lúc nãy không bị trộm đá‬ ‪thì đã có thêm một hòn rồi.‬
‪(보아) 희철 오빠‬‪Anh Hee Chul.‬
‪(희철) 나?‬‪Anh à?‬ ‪Anh ơi, em có bốn hòn đá rồi.‬
‪(보아) 오빠, 저 4개 있는데요‬‪Anh ơi, em có bốn hòn đá rồi.‬
‪저 하나 또 찾았어요‬‪Nhưng tìm được một hòn nữa.‬
‪- (희철) 위치만 알려 주면‬ ‪- 오빠‬‪- Cho anh biết chỗ đi.‬ ‪- Anh.‬
‪(희철) 반드시 내가 너한테‬ ‪도움이 되는 날이 올 거야‬‪- Cho anh biết chỗ đi.‬ ‪- Anh.‬
‪(보아) 그냥 저는 오빠랑‬ ‪평생 화목했으면 좋겠어요‬‪Em mong anh em ta‬ ‪sẽ luôn hòa thuận với nhau.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(희철) 아이템 썼어?‬‪Em dùng vật phẩm à?‬ ‪ANH ĐI KIỂM TRA ĐI‬
‪예!‬‪Tuyệt!‬
‪(희철) 아니…‬‪- Ơ hay…‬ ‪- Mình xong việc phải làm rồi.‬
‪(보아) 난 할 일을 했어‬‪- Ơ hay…‬ ‪- Mình xong việc phải làm rồi.‬
‪난 다시 돌려줬어‬‪Đã trả lại anh ấy.‬
‪(희철) 제가 나한테‬ ‪그냥 정보를 알려 줄 리가 없는…‬‪Không lý nào lại‬ ‪cho thông tin miễn phí. Gì vậy?‬
‪뭐야!‬ ‪[차분한 음악]‬‪Không lý nào lại‬ ‪cho thông tin miễn phí. Gì vậy?‬
‪웬일이지?‬ ‪[보아의 다급한 숨소리]‬‪Là sao vậy nhỉ?‬ ‪BO AH BỎ ĐI THANH THẢN‬
‪어머, 조보아 웬일로 날 도와주지?‬‪Sao tự dưng lại giúp mình thế?‬
‪근데 이거 빼는 것도 일이다‬‪Nhưng khó lấy ra lắm đây.‬
‪아!‬ ‪[희철의 헛웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아, 씨‬‪SAO TRÔNG QUEN THẾ?‬
‪3번 훔쳐 간 게 보아야?‬‪Là Bo Ah trộm hòn đá số ba của mình à?‬
‪아이씨‬‪CẢM KÍCH KHI ĐƯỢC GẶP LẠI ĐÁ‬
‪9‬‪Chín.‬
‪8‬‪Tám.‬
‪20, 25‬‪Vậy tổng là 20… À, 25.‬
‪아, 아!‬‪TIẾC QUÁ… SAO LẠI LÀ 25?‬
‪아!‬‪TIẾC QUÁ… SAO LẠI LÀ 25?‬
‪이거는 몇 개를 찾는 문제가‬ ‪아니라, 조합이야‬‪Quan trọng không phải là tìm đá,‬ ‪mà là tổng bao nhiêu.‬
‪(나래) 반짝반짝한 거‬ ‪어디 혹시 못 봤어요?‬‪Quan trọng không phải là tìm đá,‬ ‪mà là tổng bao nhiêu.‬ ‪Cậu có thấy thứ gì lấp lánh không?‬
‪스톤을…‬‪Đá…‬
‪아유, 시원해, 아이고, 시원해라‬‪Ôi, mát quá.‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬‪ĐỘT NHIÊN NGHE THẤY TIẾNG ỒN‬
‪쟤 어디 가?‬‪Cậu ấy đi đâu vậy?‬
‪- (나래) 승기야‬ ‪- (승기) 어‬‪Seung Gi à, đi đâu vậy?‬
‪- (나래) 너 뭐 해?‬ ‪- (승기) 돌 찾으러 가‬‪Seung Gi à, đi đâu vậy?‬ ‪- Em đi tìm đá.‬ ‪- Đi tìm đá sao?‬
‪- (나래) 어? 스톤 찾는다고?‬ ‪- (승기) 돌!‬‪- Em đi tìm đá.‬ ‪- Đi tìm đá sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[승기의 다급한 숨소리]‬‪SEUNG GI TẤT BẬT‬
‪(나래) 승기, 승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪승기, 승기 어디 갔니?‬‪Seung Gi à, đi đâu mất rồi?‬ ‪Seung Gi à!‬
‪승기야!‬‪Seung Gi à!‬
‪(나래) [큰 목소리로]‬‪Seung Gi ơi!‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(나래) 아, 쟤 어디 가는 거야‬‪Cậu ấy chạy đi đâu vậy?‬
‪스톤의, 그런 게 아닌데, 지금?‬‪Cảm giác không phải đi tìm đá.‬
‪어디 있어, 어이구, 야‬‪Ôi trời.‬
‪여기 있다, 여기 있다‬‪NHỜ TÌM SEUNG GI MÀ TÌM ĐƯỢC ĐÁ‬ ‪Ôi, là số ba.‬
‪뭐야, 근데 3‬‪Ôi, là số ba.‬
‪[신비로운 효과음]‬
‪3하고 12‬ ‪1 아니면 11이 있으니까‬‪Có số 3, 12, một hoặc 11.‬
‪8, 8이 있어야 되는 거잖아, 8‬‪Giờ cần thêm số tám.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪(카이) 승기 형이 전화를 안 받아‬‪Seung Gi không nghe điện thoại.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪나 너무 순진했던 걸까?‬‪Mình ngây thơ quá rồi sao?‬
‪형, 필요한 숫자 있어요?‬‪Anh có cần số nào không?‬
‪[희철의 힘주는 신음]‬ ‪(희철) 으쌰‬‪TỰ DƯNG LẠI LEO CÂY?‬
‪[카이의 웃음]‬‪TỰ DƯNG LẠI LEO CÂY?‬ ‪Tìm một hồi em nhận ra‬ ‪đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm.‬
‪(희철) 야, 내가 돌아보니깐‬‪Tìm một hồi em nhận ra‬ ‪đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm.‬
‪있을 만한 데만 있는 게 아니야‬‪Tìm một hồi em nhận ra‬ ‪đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪멀리서 봐‬‪Phải nhìn xa.‬ ‪TRƯỢT NGAY TRƯỚC MẮT‬
‪[카이의 탄성]‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪어디 있을까?‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[단말기 알림음]‬‪Đá Joker là gì chứ?‬
‪조커 스톤은 뭐야?‬‪Đá Joker là gì chứ?‬
‪(희철) 누가 조커 스톤 찾았어?‬‪Có ai tìm được Đá Joker sao?‬
‪조커? 조커 카드, 조커 카드‬‪NGÀY 1‬
‪(나래) 조커, 조커, 조커!‬‪HỘP JOKER TỪ TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG‬
‪(승기) 조커‬‪HỘP JOKER TỪ TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪'1억 냥이‬ ‪당신 계좌로 입금되고'‬‪BẠN ĐÃ TÌM RA HỘP JOKER‬
‪'한 명의 계좌에서‬ ‪2억 냥이 차감됩니다'?‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪VÀ TRỪ 200 TRIỆU NYANG CỦA NGƯỜI KHÁC‬
‪[사람들의 웃음]‬‪NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG‬ ‪VÀ TRỪ 200 TRIỆU NYANG CỦA NGƯỜI KHÁC‬ ‪PHÚT CHỐC THẾ CỤC THAY ĐỔI‬ ‪VÌ SỨC MẠNH CỦA HỘP JOKER‬
‪(지원) 진짜 조커 같아‬‪PHÚT CHỐC THẾ CỤC THAY ĐỔI‬ ‪VÌ SỨC MẠNH CỦA HỘP JOKER‬
‪보아랑 누구랑 거래했나, 지금?‬‪Bo Ah đã đổi với ai rồi à?‬
‪(보아) 계산해 보자‬‪Tính thử nào. Tổng là 21.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪10야, 근데 3이 더 많아야 돼‬‪Tính thử nào. Tổng là 21.‬ ‪Mình cần một hòn đá số ba, sau đó là bảy.‬
‪7…‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Mình cần một hòn đá số ba, sau đó là bảy.‬
‪나 지원 오빠랑 트레이드하면 돼‬‪Chỉ cần đổi với anh Ji Won là xong.‬
‪7로 바꾸면‬‪Nếu mình đổi lấy bảy…‬
‪지원 오빠 어디 있어, 지원 오빠‬‪Anh Ji Won đâu rồi nhỉ? Anh Ji Won.‬
‪지원 오빠‬‪Anh Ji Won đâu rồi nhỉ? Anh Ji Won.‬ ‪BO AH MUỐN ĐỔI VỚI JI WON‬
‪지원 오빠한테‬ ‪너무 절실한 척하면 안 돼‬‪Mình không được quá lộ liễu với anh ấy.‬
‪오빠, 솔직히 다 찾았죠?‬‪Anh tìm được hết rồi đúng không?‬ ‪Nhìn thanh thản quá.‬
‪지금 그래서 여유 있죠?‬‪Anh tìm được hết rồi đúng không?‬ ‪Nhìn thanh thản quá.‬
‪(지원) 아니, 못 찾겠어‬‪Không, anh chưa tìm được.‬
‪너 3개지? 돌‬‪Em có ba hòn đá à?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Em có ba hòn đá à?‬ ‪GIẢ VỜ CÓ 3 HÒN ĐÁ‬
‪숫자 높은 거 그냥 너 줄게‬ ‪그냥, 아예‬‪Anh sẽ cho em một con số lớn.‬
‪오케이‬‪Được. Vậy thì…‬
‪- (보아) 일단은‬ ‪- 내가 지금 너한테‬‪Được. Vậy thì…‬ ‪Anh có thể cho em nhiêu đây.‬
‪(지원) 이걸 주면 되거든?‬‪Anh có thể cho em nhiêu đây.‬
‪- 7‬ ‪- (지원) 어‬‪- Bảy?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 4를 받고‬‪Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy.‬
‪7을 널 주고‬‪Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy.‬
‪야, 가자‬ ‪우리 둘은 한번 바꾸자‬‪Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy.‬ ‪Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi.‬
‪(나래) 보아야, 찾았니?‬‪Bo Ah à, em tìm xong chưa?‬
‪다 찾았어?‬‪Bo Ah à, em tìm xong chưa?‬
‪- 저요? 아니요‬ ‪- (나래) 어‬‪- Em sao? Chưa ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪내가 돌이 지금 3개밖에 없어‬ ‪그래서 나는…‬‪Chị mới có ba hòn đá.‬
‪(지원) 우리 다 3개야‬‪Chúng ta đều có ba.‬
‪(나래) 아이, 도대체‬ ‪돌 다 어디 있는 거야?‬‪Rốt cuộc đá ở đâu vậy chứ?‬
‪(지원) 승기, 카이‬‪Seung Gi và KAI.‬
‪(보아) 근데 그들도 어쨌든‬ ‪4개밖에 못 갖고 있어‬‪Seung Gi và KAI.‬ ‪- Mà dù sao cũng đâu được có hơn bốn hòn.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(나래) 잠깐만‬‪- Mà dù sao cũng đâu được có hơn bốn hòn.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- 승기 여태까지 본 적 있어?‬ ‪- (지원) 없어‬‪- Nãy giờ thấy Seung Gi không?‬ ‪- Không.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(지원) 나 한 번도 못 봤어‬‪Không thấy đâu cả.‬
‪(나래) 이따 트레이드할 때 봐 봐‬ ‪승기 오는지 안 오는지‬‪- Lát nữa đổi, coi chừng cậu ấy nhé.‬ ‪- Chẳng thấy anh ấy đâu.‬
‪(보아) 나도 안 봤어‬‪- Lát nữa đổi, coi chừng cậu ấy nhé.‬ ‪- Chẳng thấy anh ấy đâu.‬ ‪Lúc nãy chị đến chỗ tập yoga,‬
‪(나래) 아니, 걔가‬ ‪내가 요가 하는 데를 갔거든?‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪Lúc nãy chị đến chỗ tập yoga,‬
‪근데 걔가 갑자기 막‬‪tự dưng cậu ấy cứ thế này.‬
‪막 이렇게 하더니‬‪tự dưng cậu ấy cứ thế này.‬
‪뒤도 안 돌아보고 막 도망가‬‪Đâm đầu chạy một mạch.‬
‪(보아) 그, 그냥 지금‬ ‪나갔을 수도 있는 거예요?‬‪Vậy anh ấy đã thoát ra được rồi sao?‬
‪(나래) 그래, 나갔을 수도 있지‬‪Có thể lắm.‬
‪그러고 어디로 갔는데?‬‪Có thể lắm.‬ ‪- Chạy hướng nào?‬ ‪- Chạy về phía hải đăng.‬
‪등대 쪽으로‬‪- Chạy hướng nào?‬ ‪- Chạy về phía hải đăng.‬
‪어?‬ ‪[고조되는 음악]‬‪LẼ NÀO ĐÃ THOÁT ĐƯỢC RỒI?‬
‪(지원) 잠깐만, 승기 못 봤는데?‬‪Không thấy Seung Gi đâu cả.‬ ‪Có nên gọi điện không?‬
‪승기한테 전화해 볼까?‬‪Không thấy Seung Gi đâu cả.‬ ‪Có nên gọi điện không?‬
‪- (나래) 그래‬ ‪- (보아) 나도 한 번도 못 봤어‬‪- Đi đâu nhỉ?‬ ‪- Chẳng thấy.‬ ‪Chạy thoát rồi.‬
‪(지원) 나갔네‬‪Chạy thoát rồi.‬ ‪KHÔNG NHÌN THẤY NHAU Ư?‬
‪승기한테 전화해 볼까?‬‪KHÔNG NHÌN THẤY NHAU Ư?‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기) 잠깐만, 이거‬ ‪지금 원하는 숫자는 이게 아닌데?‬‪Đợi đã. Đây không phải con số mình cần.‬
‪갖고 있다가‬‪Có thể mang đến chỗ hoán đổi.‬
‪트레이딩 존에 가면 되잖아‬ ‪그렇지?‬‪Có thể mang đến chỗ hoán đổi.‬
‪형, 몇 개예요?‬‪Anh có mấy hòn đá vậy?‬
‪(희철) 그 운석 받침대에 있던‬ ‪돌이 몇 번이야?‬‪Hòn đá trên bệ đỡ là số mấy?‬ ‪Của anh số ba.‬
‪내가 3번이었거든‬‪Hòn đá trên bệ đỡ là số mấy?‬ ‪Của anh số ba.‬
‪(승기) 4면 내가 4등인 건가?‬‪HẠNG 4 NHẬN ĐÁ SỐ 4‬
‪카이야, 카이야‬‪KAI, tìm được đá chưa?‬
‪어, 다 찾았어?‬‪KAI, tìm được đá chưa?‬
‪너 혹시 뭐, 숫자 6 같은 거 있니?‬‪Cậu có hòn số sáu không?‬
‪(카이) 좋은 거 있어요, 저‬‪Em có mấy số cũng ổn.‬
‪- (승기) 6 있어?‬ ‪- (카이) 아, 있을 수 있죠‬‪- Có số sáu không?‬ ‪- Có thể ạ.‬
‪- 있을 수 있다니, 야, 씨‬ ‪- (카이) 진짜로‬‪Có thể là sao chứ?‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪야, 카이야‬‪Này, KAI à.‬
‪(카이) 형, 그러면‬ ‪4개 아직 안 됐죠?‬‪Anh vẫn chưa đủ bốn hòn đá đúng không?‬
‪어, 안 됐어, 아직‬‪Chưa đủ.‬ ‪LỪA GẠT BẢO CHƯA ĐỦ 4 HÒN ĐÁ‬
‪- (카이) 아니, 형‬ ‪- 믿자, 믿어‬‪- Anh à.‬ ‪- Tin anh đi.‬
‪- (카이) 믿어요, 저는 형을‬ ‪- 어?‬‪Em tin anh mà.‬
‪(카이) 형, 그러면‬ ‪여기 있는 거 줘요?‬‪Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây?‬
‪여기 있는 거 줘요‬ ‪여기 있는 거 줘요?‬‪Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây?‬ ‪ĐƯA ANH SỐ 6 ĐI MÀ‬
‪[승기와 카이의 웃음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪ĐƯA ANH SỐ 6 ĐI MÀ‬
‪형‬‪Anh.‬
‪신뢰로 드릴게요‬‪Em tin anh nên mới đưa đấy.‬
‪- 어, 신뢰‬ ‪- (카이) 신뢰로‬‪- Ừ, tin tưởng.‬ ‪- Tin tưởng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪너 설마야?‬‪Lẽ nào cậu…‬
‪(카이) 형한테 배운 게‬ ‪이거밖에 없습니다‬‪KẾT QUẢ ĐỔI ĐÁ DỰA TRÊN NIỀM TIN?‬ ‪- KAI.‬ ‪- Em học từ anh đấy.‬
‪(승기) 야, 설마‬‪- KAI.‬ ‪- Em học từ anh đấy.‬ ‪Lẽ nào…‬
‪[승기의 놀란 신음]‬
‪- (승기) 카이야, 사랑한다‬ ‪- (카이) 진짜로‬‪KAI, yêu cậu lắm.‬
‪[웃음]‬‪CUỐI CÙNG LEE CHUN SAM‬ ‪CŨNG THÀNH CÔNG!‬
‪처음으로 1등 해 본다‬‪Mình sẽ thắng lần đầu tiên!‬
‪야, 내가 진짜‬ ‪카이는 배신 안 한다, 이제‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Từ giờ mình sẽ không phản bội KAI nữa.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KAI‬
‪아, 아직 안 받아야겠다‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KAI‬ ‪Giờ chưa nên nghe máy.‬
‪와, 내가 4개를 찾은 줄‬ ‪몰랐던 거야, 다들‬‪Không ai biết‬ ‪mình tìm được bốn hòn đá rồi cả.‬
‪(나래) 반짝반짝한 거‬ ‪어디 혹시 못 봤어요?‬‪Cậu không thấy thứ gì lấp lánh à?‬
‪아유, 시원해, 아이고, 시원해라‬‪Ôi, mát quá.‬
‪쟤 어디 가?‬‪Cậu ấy đi đâu vậy?‬
‪- (나래) 승기야‬ ‪- (승기) 어‬‪BỎ LẠI NGƯỜI CHỊ TÒ MÒ PHÍA SAU‬
‪- (나래) 너 뭐 해?‬ ‪- (승기) 돌 찾으러 가‬‪BỎ LẠI NGƯỜI CHỊ TÒ MÒ PHÍA SAU‬
‪(나래) 스톤 찾는다고?‬‪Đi tìm đá sao?‬
‪[승기의 웃음]‬‪CHẠY VỀ PHÍA HẢI ĐĂNG?‬
‪(승기) 예스, 예스!‬‪CHẠY VỀ PHÍA HẢI ĐĂNG?‬
‪승기야!‬‪Seung Gi à!‬
‪(나래) 승기야, 승기야‬‪Seung Gi!‬
‪24를 맞춰‬‪Mình được 24 giờ rồi.‬
‪근데 그 돌을 얻다 갖다 놔야 되냐‬‪Nhưng phải đặt đá ở đâu?‬
‪(승기) 시공간의 문‬‪Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian.‬
‪(나래) 시공간의 문이래!‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪PHẢI ĐEM ĐÁ THỜI GIAN ĐẾN‬ ‪CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN?‬
‪그거 갖고 들어가면‬ ‪하루 전으로 돌아가는 건가?‬‪Nếu mình cầm đá đi qua đó‬ ‪thì sẽ quay về một ngày trước sao?‬
‪[승기의 다급한 숨소리]‬
‪(승기) 1등인가?‬‪Mình hạng nhất sao? À, đặt vào đây.‬
‪아, 여기다가‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Mình hạng nhất sao? À, đặt vào đây.‬
‪4‬‪Bốn.‬
‪6‬‪Sáu.‬
‪[승기의 웃음]‬
‪6‬‪Sáu.‬
‪[승기의 벅찬 숨소리]‬
‪하나 남은!‬‪Hòn đá cuối cùng.‬
‪8!‬‪Tám!‬
‪24!‬‪Tổng 24.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪어? DAY 6‬‪NGÀY 6‬
‪[승기의 놀란 숨소리]‬‪CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN‬
‪[거친 숨소리]‬
‪어, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Ôi, đợi đã.‬
‪[놀란 신음]‬‪BƯỚC QUA CÁNH CỬA‬ ‪THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN ĐỂ VỀ NHÀ‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪BƯỚC QUA CÁNH CỬA‬ ‪THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN ĐỂ VỀ NHÀ‬
‪핸드폰, 핸드폰‬‪Điện thoại.‬
‪와, 제발‬‪Làm ơn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪SỐ DƯ: 828.000.000 NYANG‬
‪DAY 6!‬‪Ngày sáu!‬
‪그럼 이제 나갈 수 있잖아‬‪Giờ mình rời đảo được rồi.‬
‪(승기) 또 뭐 할지 모르니까‬ ‪빨리빨리 배 타러 가야겠다‬‪Không biết chuyện gì sẽ xảy ra nữa.‬ ‪Nhanh lên tàu thôi.‬
‪야, 돌아오니까‬ ‪집도 그전으로 돌아왔네‬‪Quay ngược về nên nhà cũng trở lại như cũ.‬ ‪Phải nhanh xếp đồ mới được.‬
‪짐 빨리 다시 싸야지‬‪Quay ngược về nên nhà cũng trở lại như cũ.‬ ‪Phải nhanh xếp đồ mới được.‬ ‪ĐỒ ĐẠC ĐÃ XẾP VÀO NGÀY 7‬ ‪TRỞ VỀ NHƯ CŨ‬
‪베개 싸야지‬‪ĐỒ ĐẠC ĐÃ XẾP VÀO NGÀY 7‬ ‪TRỞ VỀ NHƯ CŨ‬ ‪Phải xếp gối vào.‬
‪됐어‬
‪[승기의 들뜬 신음]‬
‪(승기) 가자!‬‪Đi thôi!‬ ‪VỀ THẾ GIỚI THỰC NÀO!‬
‪아이고, 또‬‪Ôi, phải đi tạm biệt cái đã.‬
‪인사는 하고 가야지‬‪Ôi, phải đi tạm biệt cái đã.‬
‪처음으로 나가는데‬‪Mình là người ra về đầu tiên mà.‬
‪- (승기) 아이고, 안녕하세요‬ ‪- (상인) 네, 안녕하세요‬‪- Ôi, xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기) 고생 많으셨습니다‬‪Ông chủ vất vả rồi.‬ ‪Tôi về lại thế giới thật đây.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪저 이제 현생으로 갑니다‬‪Ông chủ vất vả rồi.‬ ‪Tôi về lại thế giới thật đây.‬
‪(카이) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪철수한 거야?‬‪Biến mất rồi sao?‬
‪제발 하나만‬‪Cho mình tìm ra một hòn đá đi mà.‬
‪하나만‬‪Cho mình tìm ra một hòn đá đi mà.‬
‪(승기) 야, 고요하네‬‪Ôi, yên tĩnh quá.‬
‪(나래) 승기 여태까지 본 적 있어?‬‪Nãy giờ thấy Seung Gi không?‬
‪막 이렇게 하더니‬ ‪뒤도 안 돌아보고 막 도망가‬‪Nãy giờ thấy Seung Gi không?‬ ‪Tự dưng cậu ấy cứ thế này.‬ ‪Đâm đầu chạy một mạch.‬ ‪KHÔNG NGHE THẤY‬
‪(승기) 뭐야‬‪Gì vậy? Yên tĩnh thật là thích.‬
‪좋다, 조용하고‬‪Gì vậy? Yên tĩnh thật là thích.‬
‪(희철) 카이야!‬‪KAI à!‬
‪승기 어디 갔어?‬‪KAI à!‬ ‪Seung Gi đi đâu rồi nhỉ?‬
‪(승기) 다음에 또 볼 수 있는‬ ‪기회가 있었으면 좋겠습니다‬‪Hy vọng sau này được gặp lại họ.‬ ‪SEUNG GI VỀ NGÀY 6‬
‪아유, 정들었네, 응?‬‪Ôi, lỡ thích nơi này rồi.‬
‪아이고, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[희망찬 음악]‬‪Đợi đã.‬
‪이거 저 예약된 거 맞죠? 1인?‬‪Đây là tàu một người tôi thuê đúng không?‬
‪[웃음]‬
‪(승기)‬‪Đi thật đây nhé!‬
‪(승기)‬‪Tôi đi trước đây!‬
‪우리 멤버들‬‪Các thành viên hãy nghỉ ngơi thật lâu nhé!‬
‪(승기)‬‪Các thành viên hãy nghỉ ngơi thật lâu nhé!‬
‪"신세계에 오신 걸 환영합니다"‬‪CHÀO MỪNG ĐẾN THẾ GIỚI MỚI‬
‪[승기의 웃음]‬
‪(승기) 아이, 좋다, 진짜‬‪Ôi, thích quá.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪TẤT CẢ VẪN ĐANG BẬN TÌM ĐÁ‬ ‪NGÀY 7‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[놀라며] 트레이드 존으로 오래‬‪THÔNG BÁO‬ ‪Vùng giao dịch.‬
‪(카이) 어, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[홀로 음성] 트레이드 존이‬ ‪활성화되었습니다‬‪Vùng giao dịch đã được kích hoạt.‬
‪(지원) 보아야, 가자‬‪Bo Ah à, đi nào.‬
‪[홀로 음성] 이승기 씨가‬ ‪24시간을 완성해서‬‪Anh Lee Seung Gi‬ ‪đã hoàn thành 24 giờ và là người đầu tiên‬
‪DAY 6로 가장 먼저 복귀하였습니다‬‪đã hoàn thành 24 giờ và là người đầu tiên‬ ‪trở về ngày 7.‬
‪[카이의 탄식]‬‪Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên‬
‪[홀로 음성] 이승기 씨는‬ ‪가장 먼저 복귀했기 때문에‬‪Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên‬
‪엄청난 혜택이 주어집니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên‬ ‪nên sẽ nhận được đãi ngộ đặc biệt.‬ ‪ĐÃI NGỘ ĐẶC BIỆT DÀNH CHO SEUNG GI LÀ?‬
‪방금 전 조커 스톤을‬ ‪누군가가 획득하였고‬‪Lúc nãy, một cư dân đã tìm được Đá Joker.‬
‪조커 스톤을 가진 분부터‬ ‪먼저 트레이드를 시작합니다‬‪Chúng ta sẽ bắt đầu‬ hoán đổi từ người có Đá Joker.
‪조커 스톤을 가진 분‬‪- Người sở hữu Đá Joker…‬ ‪- Không phải anh.‬
‪없는데?‬‪- Người sở hữu Đá Joker…‬ ‪- Không phải anh.‬
‪[홀로 음성] 서 주시기 바랍니다‬‪…hãy bước lên trước.‬
‪- (지원) 아, 또 너냐?‬ ‪- (나래) 너일 줄 알았다, 어휴‬‪Biết ngay là cậu mà.‬
‪[홀로 음성] 카이 님이 가진‬ ‪조커 스톤은‬‪Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị.‬
‪투시 스톤‬‪Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị.‬
‪즉 지목한 교환 대상자의‬ ‪모든 타임 스톤을 확인하고‬‪Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị.‬ ‪Tức là anh ấy có thể kiểm tra‬ tất cả Đá Thời Gian ‪của người mà bản thân chỉ định‬
‪교환할 수 있는 조커 스톤입니다‬‪của người mà bản thân chỉ định‬ ‪trước khi trao đổi.‬
‪(희철) 필살기네‬‪Tuyệt chiêu chí mạng.‬
‪[홀로 음성] 카이 님은‬ ‪교환할 한 명을‬‪KAI hãy chọn một người muốn đổi đá‬ và gọi bước lên phía trước.
‪지목해서‬ ‪앞으로 불러 주시기 바랍니다‬‪KAI hãy chọn một người muốn đổi đá‬ và gọi bước lên phía trước. ‪KAI à, tha cho anh đi.‬
‪(지원) 야, 형은 살려 줘라‬ ‪카이야‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪KAI à, tha cho anh đi.‬
‪조커 스톤을 왜 우리한테 써‬ ‪승기한테 써야지!‬‪Sao lại dùng Đá Joker với bọn anh?‬ ‪Phải dùng với Seung Gi chứ.‬
‪가 버렸는데 어떡해요‬‪Anh ấy đi rồi thì biết làm sao?‬
‪[홀로 음성] 자‬ ‪지목하시기 바랍니다‬‪- Xin mời chỉ định.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(지원) 야, 빨리해‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Xin mời chỉ định.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪저는‬‪Em…‬
‪(카이) 보아 누나 선택하겠습니다‬‪…sẽ chọn chị Bo Ah.‬
‪[희철의 놀란 신음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪…sẽ chọn chị Bo Ah.‬ ‪KHÔNG XONG RỒI, ANH ƠI‬
‪아니, 나 가만히 조용히 있는데‬ ‪왜 나야?‬‪Chị ngồi im mà sao chọn chị?‬
‪(카이) 아니, 누나가‬ ‪조용히 하고 있는 이유가 있어‬‪Hẳn phải có gì đó chị mới ngồi im.‬
‪뭔가 지금 되게 힘든 상황이다‬ ‪그러면 말을 계속했을 텐데‬‪Nếu đang có gì khó khăn,‬ ‪chắc chắn chị ấy sẽ nói liên tục.‬
‪지원이 형이랑 누나의‬ ‪뭔가 커넥션이 있는 거 같아‬‪Nếu đang có gì khó khăn,‬ ‪chắc chắn chị ấy sẽ nói liên tục.‬ ‪Em nghĩ anh Ji Won và chị đang có giao kèo‬
‪그걸 먼저 깨야겠어‬‪nên em muốn phá vỡ nó trước.‬
‪이야, 좋은 거 많이 갖고 있네‬‪Chà, chị có nhiều đá xịn quá.‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪(보아) 뭐가‬‪Chà, chị có nhiều đá xịn quá.‬
‪[카이의 환호성]‬ ‪연기하지 마, 연기하지 마‬‪Bớt diễn lại đi.‬ ‪ĐÁ CỦA BO AH: 21‬ ‪ĐÁ CỦA KAI: 8 HOẶC 18‬
‪(카이) 오!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪(보아) 어?‬‪- Sao bảo chỉ có ba hòn đá?‬ ‪- Các bé nhà chị.‬
‪(나래) 오빠‬ ‪쟤 3개라고 하지 않았어?‬ ‪[의아한 신음]‬‪- Sao bảo chỉ có ba hòn đá?‬ ‪- Các bé nhà chị.‬
‪(보아) 이 아기들‬‪- Sao bảo chỉ có ba hòn đá?‬ ‪- Các bé nhà chị.‬
‪[카이의 탄성]‬
‪(희철) 카이 탈출하나?‬‪KAI có thoát được không?‬
‪(지원) 4를 받고 7을 너 주고‬‪TRONG LÚC HAI NGƯỜI HỘI Ý‬
‪4를 받고 7을 너 주고‬‪KAI ĐÃ THẤY TẤT CẢ‬
‪(카이) 이걸 선택하겠습니다‬‪Em sẽ chọn hòn này.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi.‬
‪(지원) 야, 가자‬ ‪우리 둘은 한번 바꾸자‬‪Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi.‬
‪[안내 음성] 트레이드 존입니다‬‪SAO PHẢI LÀ NÓ…‬
‪스톤을 터치하지 마세요‬‪NGƠ‬
‪[홀로 음성] 다음 교환자‬‪Mời người tiếp theo.‬
‪나 솔직하게 말할게‬‪Em sẽ nói thật.‬
‪(나래) 나, 오빠가 원하는 거‬ ‪얘기했잖아, 이거‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪- Anh đã nói con số anh muốn.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (나래) 오빠, 나랑 할래?‬ ‪- (희철) 넌 뭐 원해?‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬ ‪- Em muốn số mấy?‬ ‪- Số lớn một chút.‬
‪나 높은 숫자‬‪- Em muốn số mấy?‬ ‪- Số lớn một chút.‬
‪- (희철) 난 2‬ ‪- (나래) 그래?‬‪Anh cần số hai.‬ ‪Vậy à? Anh có số lớn không?‬
‪- (나래) 높은 거 있어?‬ ‪- (희철) 있긴 있어‬‪Vậy à? Anh có số lớn không?‬ ‪- Cũng có.‬ ‪- Vậy đổi cho em đi.‬
‪(나래) 그럼 바꾸자‬‪- Cũng có.‬ ‪- Vậy đổi cho em đi.‬ ‪- Hãy tin nhau đi.‬ ‪- Em sẽ không nói ra con số.‬
‪(희철) 진짜 서로 믿자‬‪- Hãy tin nhau đi.‬ ‪- Em sẽ không nói ra con số.‬
‪(나래) 뭐라고 얘기도 안 할게‬‪- Hãy tin nhau đi.‬ ‪- Em sẽ không nói ra con số.‬
‪그냥 5 이상만 해 줘‬‪Chỉ cần trên năm là được.‬
‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪(희철) 가자‬‪- Bắt đầu thôi.‬ ‪- Thật đấy. Em cho số anh muốn đấy.‬
‪(나래) 진짜야, 나는 진짜‬ ‪오빠가 원하는 숫자 해 줬다‬‪- Bắt đầu thôi.‬ ‪- Thật đấy. Em cho số anh muốn đấy.‬
‪[홀로 음성] 타임 스톤을‬ ‪교환합니다‬‪Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(희철) 믿는다‬‪Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian.‬ ‪- Anh tin em.‬ ‪- Em không đùa đâu.‬
‪- (나래) 나 장난 안 쳤어, 진짜‬ ‪- (희철) 고맙다‬‪- Anh tin em.‬ ‪- Em không đùa đâu.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cho dù anh lừa em,‬
‪(나래) 나 오빠가 장난쳤어도‬ ‪[안내 음성이 흘러나온다]‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cho dù anh lừa em,‬ ‪em cũng bỏ qua cho anh lần này.‬
‪근데 오빠 장난‬ ‪한 번 정도는 받아 줄게, 진짜‬‪em cũng bỏ qua cho anh lần này.‬ ‪LIỆU NA RAE CÓ ĐỔI CHO SỐ 2?‬
‪진짜지?‬‪Anh thấy chưa?‬
‪[헛웃음]‬‪ĐƯỢC 24 GIỜ RỒI! NHƯNG MÀ…‬
‪(희철) 잠깐만‬ ‪[희철의 헛웃음]‬‪Đợi đã.‬
‪(나래) 아, 왜 그랬어, 나한테?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪ĐÃ HỨA SẼ ĐỔI CHO SỐ LỚN MÀ…‬ ‪Sao lại làm vậy với em?‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪나한테 왜 그랬어?‬‪Sao lại làm thế chứ?‬
‪나 진짜…‬‪Ôi thật là…‬ ‪ANH XIN LỖI…‬
‪하, 아니야, 괜찮아, 오빠‬‪Em không sao cả.‬ ‪Kim Hee Chul, cái tên quỷ tha…‬
‪김희철 [음 소거 효과음] ***‬‪Em không sao cả.‬ ‪Kim Hee Chul, cái tên quỷ tha…‬
‪[헛웃음]‬
‪아휴, 박살 났어, 박살 났어!‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Ôi trời, tôi tiêu đời rồi!‬
‪박살 났다고, 나 진짜!‬‪Tiêu đời thật rồi!‬
‪(보아) [웃으며] 아, 깜짝이야‬‪Tiêu đời thật rồi!‬
‪(나래) 어휴, 나 갈 거야‬‪Em đi đây.‬ ‪KAI làm loạn cả lên.‬
‪(지원) 카이 때문에 다 꼬였어‬‪KAI làm loạn cả lên.‬
‪아, 이런 허탈감이 있구나‬ ‪메이드됐다가 안 되면‬‪Hóa ra kế hoạch đổ bể‬ ‪sẽ gây hụt hẫng thế này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(보아) 난 일단 뭐가 됐든‬ ‪돌을 찾아야 돼‬‪Dù gì cũng phải đi tìm đá trước.‬ ‪Ưu tiên hàng đầu.‬
‪그게 우선이야, 7이면 좋지만‬‪Dù gì cũng phải đi tìm đá trước.‬ ‪Ưu tiên hàng đầu.‬ ‪Được số bảy thì tốt.‬
‪나한테 필요한 거는 12랑 2야‬‪Mình cần 12 với 2.‬
‪(카이) 그리고 보아 누나가‬ ‪2를 갖고 있으니까‬‪Chị Bo Ah có số hai‬ ‪nên mình có thể đổi‬ ‪số cao hơn để lấy số hai.‬
‪내가 높은 걸 주면서‬ ‪2를 갖고 오면 돼‬‪nên mình có thể đổi‬ ‪số cao hơn để lấy số hai.‬
‪(희철) 9‬‪Chín.‬ ‪ĐÁ CỦA HEE CHUL‬
‪2, 11‬‪Cộng hai là được 11.‬
‪8, 19‬‪Tám là được 19.‬
‪마지막‬‪Cuối cùng là năm, tổng là 24.‬
‪5, 24‬‪Cuối cùng là năm, tổng là 24.‬
‪타임 리프 존 탈출구를 찾자‬‪Phải đi tìm lối thoát‬ ‪ở chỗ du hành thời gian.‬ ‪Đợi đã. Ban đầu Holo nói gì nhỉ?‬
‪잠깐, 홀로가‬ ‪처음에 뭐라고 얘기했는데‬‪Đợi đã. Ban đầu Holo nói gì nhỉ?‬
‪아이, 집중할걸, 씨‬‪Ôi, lẽ ra phải tập trung nghe chứ.‬
‪탈출구, 그래 일단‬‪Lối thoát. Cứ đến đó đã.‬ ‪Phải chạy đến trung tâm‬ ‪của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ.‬
‪신세계의 중심인 시계탑으로 가자‬‪Phải chạy đến trung tâm‬ ‪của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ.‬
‪이건 시간 싸움이야, 빨리‬‪Phải chạy đến trung tâm‬ ‪của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ.‬ ‪Phải nhanh lên.‬
‪[나래의 울음]‬
‪망했어, 이거, 뭐‬ ‪6일 동안 피똥 싸면서 뛰면 뭐 해‬‪Mình tiêu đời rồi.‬ ‪Chịu cực suốt sáu ngày qua để làm gì chứ?‬
‪[나래의 울음]‬‪Chịu cực suốt sáu ngày qua để làm gì chứ?‬
‪[웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪ĐỘT NGỘT THAY ĐỔI‬
‪(나래)‬‪HAHAHAHAHA‬
‪[나래의 들뜬 신음]‬‪NA RAE CŨNG ĐÃ HOÀN THÀNH 24 GIỜ?‬
‪사람 안 죽어‬‪Không hại tôi được đâu.‬ ‪Tưởng mình là đồ ngốc chắc?‬
‪내가 바보인 줄 알지?‬‪Tưởng mình là đồ ngốc chắc?‬
‪자‬‪Nào.‬
‪(나래) 뭐야, 숫자가 안 되네?‬‪Gì vậy? Vẫn chưa đủ. Mình là đồ ngốc thật.‬
‪멍청이네?‬‪Gì vậy? Vẫn chưa đủ. Mình là đồ ngốc thật.‬ ‪VẪN THIẾU 1 TIẾNG…‬
‪[흥미로운 음악]‬‪VẪN THIẾU 1 TIẾNG…‬
‪(희철) 타임 리프 존이‬ ‪어디야, 이거‬‪Khu vực du hành thời gian ở đâu?‬ ‪VẪN ĐANG LANG THANG TÌM KIẾM‬
‪아이, 나 진짜‬‪VẪN ĐANG LANG THANG TÌM KIẾM‬ ‪Thử dùng Kính Viễn Vọng nào.‬
‪망원경을 써 보자‬‪Thử dùng Kính Viễn Vọng nào.‬
‪이게‬‪Cái này…‬
‪망원경이 뭐예요?‬‪MUA HỘP NGẪU NHIÊN‬ ‪NGÀY 5‬
‪(상인) 원하는 곳의 위치를‬ ‪볼 수 있는 망원경입니다‬‪MUA HỘP NGẪU NHIÊN‬ ‪NGÀY 5‬ ‪KÍNH VIỄN VỌNG CHO THẤY‬ ‪VỊ TRÍ CỦA NƠI MUỐN ĐẾN‬
‪이게 뭔 소용이에요, 지금‬‪Vậy thì có ích lợi gì chứ?‬
‪그래, 야, 망원경, 씨‬‪Dốc sạch tiền để mua‬ ‪Hộp Ngẫu Nhiên mới có được nó.‬
‪내 남은 돈 탈탈 털어서‬ ‪뽑기 한 건데‬‪Dốc sạch tiền để mua‬ ‪Hộp Ngẫu Nhiên mới có được nó.‬
‪자, 망원경, 탈출구가 어디야?‬‪Kính Viễn Vọng, lối thoát nằm ở đâu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[시스템 작동음]‬
‪[안내 음성] 직진입니다‬‪Đi thẳng.‬
‪300m 앞 좌회전입니다‬‪Rẽ trái sau 300m.‬
‪이어서 직진입니다‬‪Sau đó đi thẳng.‬
‪잠시 후 좌회전입니다‬‪Sắp rẽ trái.‬
‪(희철) 어? 이쪽이다‬‪- Ồ, là hướng đó.‬ - Bạn đã đến nơi.
‪[안내 음성] 목적지에‬ ‪도착하였습니다‬‪- Ồ, là hướng đó.‬ - Bạn đã đến nơi.
‪안내를 종료합니다‬‪- Chỉ đường hoàn tất.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(희철) 가자‬‪- Chỉ đường hoàn tất.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪결국 베거 브라더스‬ ‪BB가 1, 2등을 차지하네‬‪- Chỉ đường hoàn tất.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪Cuối cùng, Anh Em Ăn Mày‬ ‪cũng về nhất và nhì rồi.‬
‪잘 있어!‬‪Ở lại mạnh giỏi!‬
‪[흥얼거리며] 나는 간다‬‪Tôi đi đây, tôi đi đây‬
‪나는 간다‬‪Tôi đi đây, tôi đi đây‬
‪(희철) 와, 그래, 여기였어‬‪Chà, đúng là chỗ này rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아, 돌을 여기다 끼는 거구나‬‪À, bỏ đá vào đây nhỉ.‬
‪[희철의 탄성]‬‪Vừa khớp Hòn Đá Thời Gian luôn.‬
‪딱 맞아 타임 스톤‬‪Vừa khớp Hòn Đá Thời Gian luôn.‬
‪신세계 잘 있어라!‬‪Thế Giới Mới, ở lại bảo trọng!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[희철의 놀란 탄성]‬
‪어? 6일로 바뀌었다‬‪Ồ, đổi thành ngày sáu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪아, 집이다‬‪Ôi, nhà mình.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪잠깐만, 그러면 돌아왔나?‬‪Đợi đã. Tiền về chưa nhỉ?‬
‪DAY 6네‬‪Là ngày sáu rồi.‬ ‪NHÌN SỐ DƯ ÍT ỎI VẪN CƯỜI TƯƠI‬
‪[탄성]‬‪NHÌN SỐ DƯ ÍT ỎI VẪN CƯỜI TƯƠI‬
‪(희철) 얼른 짐 챙겨서‬ ‪섬을 떠나자‬‪Phải mau dọn đồ rời khỏi đảo thôi.‬
‪잘 있어라, 내 보금자리‬‪Tạm biệt nhé, nhà yêu.‬
‪안녕, 신세계의 김희철‬‪Tạm biệt Kim Hee Chul của Thế Giới Mới.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪가는구나‬‪Tạm biệt Kim Hee Chul của Thế Giới Mới.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪얼른 가자‬‪Nhanh lên nào.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪붕붕아‬‪Boong Boong à, lần cuối lái cưng đấy.‬
‪마지막 운전이다‬‪Boong Boong à, lần cuối lái cưng đấy.‬
‪가는 길까지 잘 부탁한다‬‪Trông cậy cả vào cưng.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬ ‪LẦN CUỐI LÁI CHULBORGHINI‬
‪(희철) 와, DAY 6로‬ ‪돌아와서 그런지 조용하다‬‪Chà, về lại ngày sáu nên yên tĩnh thật.‬
‪야, 조용하네‬‪Ôi, yên tĩnh quá.‬
‪- (보아) 아, 여기 왔던 데인데‬ ‪- (희철) 고요하다‬‪Mình từng đi qua đây rồi.‬
‪(지원) 야, 이걸 어떻게 찾냐?‬‪Làm sao tìm được đây?‬
‪(희철) 어? 배다‬‪Ồ, tàu kìa.‬
‪(희철)‬‪Đi!‬
‪안녕!‬‪Tạm biệt! Gặp lại ở Seoul nhé!‬
‪(희철) 서울에서 만나요!‬‪Tạm biệt! Gặp lại ở Seoul nhé!‬
‪끝났다, 아‬‪Kết thúc rồi.‬
‪아, 좋다‬‪HỌ ĐANG ĐI VỀ ĐÂU?‬
‪- (선장) 여기는 해수욕장인데‬ ‪- (승기) 해수욕장이요?‬‪Bãi tắm biển sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪해수욕장으로 와?‬‪Đang đến bãi tắm biển à?‬
‪(승기) 왜 해수욕장으로 오지?‬‪Sao lại đến bãi tắm biển?‬
‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪아, 이거 마지막까지‬ ‪길이 만만치가 않네‬‪Đến cuối rồi mà đường vẫn gập ghềnh.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪LẮC LƯ‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬‪THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI‬ ‪VẪN KHÓ KHĂN ĐẾN TẬN CÙNG‬
‪녹록지 않구먼, 이거‬‪Đúng là không đùa được.‬
‪마지막까지‬‪Đúng là không đùa được.‬
‪뭐야, 여기 또?‬‪Đây là đâu? Lại có nhiệm vụ à?‬
‪뭔가 미션인가?‬‪Đây là đâu? Lại có nhiệm vụ à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어? ATM기다‬‪Ồ, là máy ATM.‬
‪어, 메가 은행 ATM기‬‪Máy ATM của Ngân Hàng Mega.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪AI AN TOÀN RỜI KHỎI THẾ GIỚI MỚI‬ ‪CÓ THỂ ĐỔI ĐỒNG NYANG SANG WON‬ ‪BẰNG CÂY ATM CỦA NGÂN HÀNG MEGA‬
‪[돈통 열리는 효과음]‬‪CÓ THỂ ĐỔI ĐỒNG NYANG SANG WON‬ ‪BẰNG CÂY ATM CỦA NGÂN HÀNG MEGA‬
‪이 돈 진짜 바꿔 주는 거야?‬‪Có thể đổi tiền được thật à?‬
‪어? 이거 뭐야?‬‪Ơ, cái gì đây?‬
‪(승기) '귀하의 보유 금액은…'‬‪"Số dư của quý khách‬
‪'8억 2,800만 냥입니다'!‬‪là 828 triệu nyang.‬
‪'환전을 도와드리겠습니다'‬‪Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách".‬
‪진짜요?‬‪Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách".‬ ‪Thật sao?‬
‪어, 환율 계산 중, 환율 계산 중‬‪"Đang tính tỷ giá.‬
‪'귀하의 환율은 100분의 1로‬ ‪최종 환전 금액은'‬‪Tỷ giá 100 nyang đổi được 1 won‬ ‪nên số tiền cuối cùng là"…‬
‪828만 원?‬‪Tận 8.280.000 won luôn.‬
‪어? 이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪(승기) '귀하의 자산을 새로운‬ ‪신세계로 이월하시겠습니까?'‬‪"Quý khách muốn chuyển tiền dư‬ ‪sang một Thế Giới Mới khác?‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪'현실 세계에서‬ ‪원화로 받으시겠습니까?'‬‪Hay quý khách muốn‬ ‪rút tiền ra ở thế giới thực?"‬
‪아, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪아…‬
‪신세계 또 들어온다는 거네?‬‪Vậy là Thế Giới Mới sẽ trở lại nhỉ.‬
‪잠깐만, 생각해 보자‬‪Đợi đã. Thử nghĩ xem nào.‬
‪아, 이거 미치겠네‬‪Ôi, điên mất thôi.‬
‪반만 받고 반만 넘기면 안 돼요?‬‪Có thể đổi một nửa‬ ‪và chuyển một nửa không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪나는‬‪Tôi sẽ…‬
‪새로운 신세계로 이월하겠습니다!‬‪chuyển tiền sang một Thế Giới Mới khác.‬
‪그래, 이게 나아, 이게 나아‬‪Được rồi, thế này sẽ tốt hơn.‬
‪[ATM 알림음]‬ ‪어? 잠깐만‬ ‪이건 또, 이건 또 뭐야?‬‪Đợi đã. Lại chuyện gì nữa?‬
‪와, 엄청난 혜택이네, 이거‬‪Chà, đãi ngộ này xịn thật đấy.‬ ‪ĐÃI NGỘ ĐẶC BIỆT CHO HẠNG 1‬
‪[희철의 들뜬 신음]‬‪1 TIẾNG SAU‬
‪'귀하의 보유 금액은'‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪"Số dư của quý khách‬
‪(희철) '2억 6,450만 냥입니다'‬‪là 264.500.000 nyang.‬
‪'환전을 도와드리겠습니다'‬‪Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách".‬
‪오케이‬‪Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách".‬ ‪ATM NGÂN HÀNG MEGA‬
‪야, 환율‬‪À, tỷ giá.‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아…‬
‪(희철) '앞사람의 환율 조정으로‬ ‪귀하의 환율은'‬‪"Người đến trước đã điều chỉnh tỷ giá‬
‪'1,000분의 1로'‬‪thành 1/1.000‬ ‪nên số dư cuối cùng là 264.500 won".‬
‪'최종 환전 금액은‬ ‪26만 4,500원입니다'‬‪thành 1/1.000‬ ‪nên số dư cuối cùng là 264.500 won".‬
‪어? 잠깐만‬ ‪이건 또, 이건 또 뭐야?‬‪Đợi đã. Lại chuyện gì nữa?‬
‪(승기)‬‪"Vì bạn đã rời khỏi Thế Giới Mới,‬ ‪hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo".‬
‪와, 엄청난 혜택이네, 이거?‬‪Chà, đãi ngộ này xịn thật đấy.‬
‪일단‬‪Tôi chọn 1/1.000.‬
‪내가 봐줬다‬ ‪내가 10,000분의 1 하려다가‬‪Thế là nhân nhượng lắm rồi.‬ ‪Vốn định chọn 1/10.000 cơ.‬
‪잠깐만, 승기가‬ ‪그러면 장난질을 했다는 건데‬‪Vậy là Seung Gi đã bày ra vụ này.‬
‪[한숨]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪끝까지 미션이구먼‬ ‪[ATM 알림음]‬‪Đến cuối cùng vẫn có nhiệm vụ.‬
‪[웃음]‬‪Sao mình bỏ qua được chứ?‬
‪야, 이건 못 참지‬‪Sao mình bỏ qua được chứ?‬
‪(희철) '다음부터 환전할 주민의‬ ‪환율을 선택해 주세요'‬‪"Hãy lựa chọn tỷ giá‬ ‪cho cư dân tiếp theo".‬
‪[경쾌한 음악]‬‪EUN JI WON‬
‪죽으란 법은 없구나‬‪Vẫn còn đường sống.‬
‪(지원) 여기 너무 오래 있었어‬‪NHỜ ĐÓ CÓ ĐƯỢC SỐ 4 NHƯ MONG MUỐN‬ ‪Mình ở đây quá lâu rồi.‬
‪열어 주세요‬‪Hãy mở ra nào.‬
‪어유, 탈출!‬‪Ôi, thoát được rồi!‬ ‪CƯ DÂN THỨ BA TRỞ VỀ NGÀY 6‬
‪굿바이, 뉴월드‬‪Tạm biệt, Thế Giới Mới.‬
‪어디야?‬‪Đi đâu đây?‬
‪어?‬‪Ơ? Ngân Hàng Mega?‬
‪메가 은행?‬‪Ơ? Ngân Hàng Mega?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뭐야, 어떻게 하는 거야?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪'귀하의 보유 금액은'‬‪"Số dư của quý khách‬
‪(지원) '2억 6,320만 냥입니다'‬‪là 263.200.000 nyang".‬
‪'환율 계산 중'‬‪Đang tính tỷ giá.‬
‪잠깐만 있어 봐, 이거 봐, 이…‬‪Đợi đã. Cái này là sao?‬
‪있어 봐라, 있네‬‪Đợi đã. Cái này là sao?‬
‪일십백천…‬‪Đơn vị, chục, trăm, nghìn…‬ ‪Nhiều số không lắm mà.‬
‪뭐 많이 찍혔는데, 공이 되게‬‪Đơn vị, chục, trăm, nghìn…‬ ‪Nhiều số không lắm mà.‬
‪(지원)‬‪Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn…‬ ‪CÓ GÌ ĐÓ SAI SAI‬
‪잠깐 있어 봐‬‪CÓ GÌ ĐÓ SAI SAI‬ ‪Đợi đã. Đơn vị, chục,‬ ‪trăm, nghìn, chục nghìn…‬
‪일십백천만‬‪Đợi đã. Đơn vị, chục,‬ ‪trăm, nghìn, chục nghìn…‬ ‪DÙ KIỂM TRA CÁCH MẤY THÌ…‬
‪[ATM을 탁탁 치며] 뒤로 가기‬ ‪어디 있지?‬‪Làm sao bấm trở lại vậy?‬
‪(지원) 뒤로 버튼이 없어‬‪Không có nút "trở lại".‬
‪이거 은행이 뒤로 버튼이 없어‬‪Ngân hàng này không có nút "trở lại".‬
‪이거 잘못 눌렀어, 하여간‬ ‪[ATM 알림음]‬‪Chắc mình bấm nhầm rồi.‬
‪'앞사람의 환율 조정으로'?‬‪"Tỷ giá do người đến trước điều chỉnh?"‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪야, 희철아‬‪Trời ạ, Hee Chul à.‬
‪10,000분의 1 가야지‬‪Trời ạ, Hee Chul à.‬ ‪KHÔNG CHÚT DO DỰ‬
‪(지원) 2만 원이면‬ ‪여기서 서울 기름값도 안 나오는데‬‪Hai mươi nghìn won‬ ‪còn không đủ đổ xăng ở Seoul.‬
‪'신세계에서 떠난 당신이'‬‪"Vì bạn đã rời khỏi Thế Giới Mới,‬
‪'다음부터 환전할 주민의‬ ‪환율을 선택해 주세요'‬‪hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo".‬
‪(지원) 아, 100이냐, 1,000이냐‬ ‪10,000이냐, 세 가지인데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo".‬ ‪Có ba lựa chọn‬ ‪là 1/100, 1/1.000 hay 1/10.000 mà.‬
‪희철이가 10,000 한 거야?‬‪Vậy mà Hee Chul chọn 1/10.000.‬
‪10,000이지, 뭐‬‪Chọn 10.000 thôi.‬ ‪CHỌN 1/10.000‬
‪[보아의 힘겨운 신음]‬‪NGƯỜI HƯỞNG TỶ GIÁ NÀY LÀ?‬
‪(보아) 우리가 이럴 때일수록‬‪Những lúc thế này… Đợi đã chị.‬
‪잠깐만요, 언니‬‪Những lúc thế này… Đợi đã chị.‬
‪와, 여기 돌 있다‬‪Ở đây có đá.‬
‪(나래) 너, 너 왜 자꾸‬ ‪내 뒤를 쫓아다니니, 너?‬‪Ở đây có đá.‬ ‪Sao em cứ bám theo chị hoài vậy?‬
‪(보아) 안녕‬‪Tạm biệt.‬
‪[보아의 환호성]‬
‪돈이 돌아왔어‬‪Tiền quay lại rồi.‬
‪안녕‬‪Tạm biệt.‬
‪(보아) 즐거웠어‬‪Tôi đã rất vui.‬ ‪TÔI ĐÃ RẤT VUI, THẾ GIỚI MỚI‬
‪안녕!‬‪TÔI ĐÃ RẤT VUI, THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Tạm biệt.‬
‪[보아의 환호성]‬‪VÔ CÙNG THÍCH THÚ!‬
‪[염소 울음 효과음]‬‪THẾ NHƯNG…‬ ‪Giỡn mặt mình sao? Đợi đã.‬
‪아, 장난하나, 지금, 잠깐만‬‪Giỡn mặt mình sao? Đợi đã.‬
‪(보아) '최종 환전 금액‬ ‪119,119원'?‬‪"Số dư cuối cùng là 119.119 won".‬
‪119를 불러야겠다, 진짜 이거‬‪Phải gọi 119 mới được.‬
‪이거 이런, 이런…‬‪Đám người lừa đảo này!‬
‪[웃으며] 이런 사기꾼‬‪Đám người lừa đảo này!‬
‪내가 지금 그 고생을 했는데, 어?‬‪Tôi đã cực khổ biết bao nhiêu!‬
‪10,000분의 1‬ ‪왜 10,000분의 1이야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tại sao lại là 1/10.000?‬
‪[웃음]‬
‪(카이) 머리가 안 돌아가‬‪Đầu hết nhảy số nổi luôn.‬
‪[희망찬 음악]‬ ‪1등, 나‬‪Hạng nhất là mình.‬
‪(카이) 여기 한 바퀴 싹 돌아볼까?‬‪BỘ NÃO TRẺ TUỔI KAI VỐN LUÔN DẪN ĐẦU‬
‪누나 냥 많잖아, 나도 적진 않아‬‪BỘ NÃO TRẺ TUỔI KAI VỐN LUÔN DẪN ĐẦU‬
‪멍청이가 됐나 봐‬‪Chắc mình bị đần luôn rồi.‬
‪5천만 냥에 매입했는데‬‪ĐẠI GIA KHUẤY ĐẢO GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪그게 그렇게 그냥 효자 노릇을‬ ‪톡톡히 해요, 애가 정말‬‪ĐẠI GIA KHUẤY ĐẢO GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(나래) 자, 어이구, 부자네‬‪PARK NA RAE CHĂM CHỈ XÂY DỰNG TIỀN ĐỒ‬
‪와, 돈 많이 벌었다, 나‬‪PARK NA RAE CHĂM CHỈ XÂY DỰNG TIỀN ĐỒ‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 미쳐 버리겠다, 마지막 날까지‬ ‪- 없어!‬‪2 NGƯỜI GIÀU NHẤT‬ ‪THA THIẾT ĐỔI TIỀN HƠN BẤT KỲ AI‬
‪(나래) 보물찾기 진짜‬ ‪진짜 못하는데‬‪2 NGƯỜI GIÀU NHẤT‬ ‪THA THIẾT ĐỔI TIỀN HƠN BẤT KỲ AI‬
‪(카이) 아니, 나 어떡해?‬‪NHƯNG GIỜ VẪN ĐANG VẤT VẢ‬ ‪TÌM ĐƯỜNG THOÁT THÂN‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪4‬‪SỐ 4 MÀ KAI ĐANG CẦN!‬
‪4‬‪Bốn.‬
‪8, 이걸 없애‬‪Tám. Bỏ hòn này đi.‬
‪이렇게 해서 1‬‪Còn đây là 11.‬
‪2, 4, 끝났다‬‪Hai. Bốn.‬ ‪Xong rồi. Kết thúc rồi!‬
‪끝났다! 끝났다‬‪Xong rồi. Kết thúc rồi!‬
‪(나래) 분명 여기 있을 것 같은데‬‪Phải có ở đâu đây chứ.‬
‪(카이) 근데 보아 누나 어디 갔어?‬‪Mà chị Bo Ah đi đâu rồi?‬
‪보아 누나‬ ‪[통화 연결음]‬‪Chị Bo Ah.‬
‪전화 안 받아‬‪Chị ấy không nghe điện thoại.‬
‪[웃음]‬‪ĐANG KHÔNG THỂ BẮT MÁY‬
‪아, 열받아‬‪Ôi, bực quá đi thôi.‬
‪(카이) 누나‬‪Chị ơi, bảo trọng nhé.‬
‪잘 지내야 돼‬‪Chị ơi, bảo trọng nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[카이의 탄성]‬
‪야!‬‪VẤT VẢ TRỞ VỀ NGÀY 6‬
‪아, 돌아와서 다행이다‬‪Về lại rồi, may quá.‬
‪일단 짐부터 싸고‬‪Xếp đồ trước đã.‬
‪가자‬‪Đi thôi. Tạm biệt, Thế Giới Mới.‬
‪(카이)‬‪Đi thôi. Tạm biệt, Thế Giới Mới.‬ ‪Mình đã quá chăm chỉ.‬
‪(카이) 아, 열심히 했다‬‪Mình đã quá chăm chỉ.‬
‪이거 뭐야? 뭐야?‬‪Gì vậy? Cái gì đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪PHÁT HIỆN CÂY ATM NGÂN HÀNG MEGA‬
‪'귀하의 보유 금액은'‬‪"Số dư của quý khách‬
‪(카이) '12억 6,840만 냥입니다'‬‪là 1.268.400.000 nyang".‬
‪왜 10,000분의 1이야?‬‪Sao lại là 1/10.000?‬
‪왜…‬‪Tại sao?‬
‪126,800원?‬‪Số dư cuối là 125.800 won?‬
‪(카이) 시급이 얼마야?‬‪Tiền công theo giờ là bao nhiêu?‬
‪시급 얼마야!‬‪Bao nhiêu vậy hả?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪최저 시급은‬ ‪맞춰 줘야 될 거 아니에요‬‪Ít ra cũng phải trả theo mức cơ bản chứ?‬
‪'앞사람의 환율 조정으로…'‬‪"Người đến trước đã điều chỉnh tỷ giá"…‬
‪내 앞사람이구나?‬‪Là do người đến trước. Cho Bo Ah.‬
‪조보아‬‪Là do người đến trước. Cho Bo Ah.‬
‪누나, 누나예요?‬‪Là do chị làm sao?‬
‪[웃음]‬‪KAI À‬
‪[보아의 웃음]‬‪EM CŨNG CHỌN ĐI‬
‪1,000분의 1, 10,000분의 1‬‪Xem nào, 1/1.000 hay 1/10.000.‬
‪[안경을 탁 내려놓는다]‬‪Xem nào, 1/1.000 hay 1/10.000.‬
‪누가 이걸 고르겠어‬‪Ai nỡ lòng nào chọn cái này chứ hả?‬
‪1,000분의 1‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Một phần nghìn nhé?‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪(카이) '새로운 신세계로‬ ‪이월하시겠습니까?'‬‪"Quý khách muốn chuyển tiền dư‬ sang một Thế Giới Mới khác?
‪'현실 세계에서‬ ‪원화로 받겠습니까?'‬‪Hay quý khách muốn‬ ‪rút tiền ra ở thế giới thực?"‬
‪[성난 신음]‬‪KAI NỔI CÁU!‬
‪내가 여기 와서 화가 많아졌어‬‪Đến đây chỉ làm mình thêm cộc.‬ ‪Điều mình học được‬ khi đến đây chính là phản bội.
‪내가 여기 와 가지고‬ ‪배운 거는 배신‬‪Điều mình học được‬ khi đến đây chính là phản bội.
‪(나래) 아, 이거 참‬ ‪어떻게 찾은 거야, 다들‬‪Sao mọi người tìm được đá vậy?‬ ‪Mình tiêu rồi.‬
‪날 잡아 잡수‬‪Mình tiêu rồi.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪아휴, 아유, 아유, 다리 아파‬‪ĐANG GỌI‬ ‪KAI‬ ‪ĐI ĐÂU HẾT RỒI?‬ ‪Đau chân quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đau chân quá.‬
‪나갔나?‬‪Thoát rồi sao?‬
‪사람들이 전화를 안 받아‬ ‪보아, 보아‬‪Sao không ai bắt máy hết vậy?‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI‬ ‪CHO BO AH‬
‪왜 전화를 안 받아?‬‪ĐANG GỌI‬ ‪CHO BO AH‬ ‪Sao không bắt máy vậy?‬
‪어?‬ ‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI‬ ‪CHO BO AH‬
‪보아야!‬‪Bo Ah à!‬
‪(나래)‬‪KAI ơi!‬
‪나만 남았나?‬‪Còn mỗi mình mình thôi sao?‬
‪아니야, 아니야, 아니야‬ ‪이럴 수가 없어‬‪Không, không thể nào như thế.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪아, 나 소름 돋았어, 지금‬‪Ôi, nổi hết da gà.‬
‪아유, 씨‬‪BẤT AN QUÁ…‬
‪[분한 신음]‬‪BẤT AN QUÁ…‬ ‪KHÓ CHỊU QUÁ…‬
‪아휴‬‪GỌI LẠI LẦN CUỐI CÙNG‬
‪[심호흡]‬‪GỌI LẠI LẦN CUỐI CÙNG‬
‪[숨을 깊게 들이켠다]‬
‪보아야!‬‪Bo Ah à!‬
‪카이!‬‪KAI à!‬
‪(나래)‬‪KAI!‬
‪(나래) 카이! 보아야! 승기야!‬‪LIỆU NA RAE CÓ BỊ KẸT LẠI‬ ‪TRONG KHI MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐI HẾT?‬
‪엄마, 나 어떻게 되는 거야, 이제‬‪Giờ mình sẽ ra sao?‬
‪황제성처럼 되는 거야?‬‪Thành người sói như Hwang Je Seong sao?‬
‪늑대 인간? 내가 늑대 인간…‬‪Thành người sói như Hwang Je Seong sao?‬ ‪Người sói? Mình là hậu duệ người sói.‬
‪내가 늑대 인간 후임이었네‬‪Người sói? Mình là hậu duệ người sói.‬
‪아유, 아이고‬‪Trời ạ.‬
‪아유‬‪Trời ơi.‬
‪[늑대 울음을 흉내 낸다]‬
‪[늑대 울음을 흉내 낸다]‬
‪아유‬
‪내가 1등인데‬‪Mình đang hạng nhất cơ mà.‬
‪(나래) 나 이제 어떡해‬‪Giờ phải làm sao đây?‬

No comments: