신세계로부터 8
Chào Mừng Tới Thiên Đường 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(희철) 카이야, 가 있어 내가 중앙으로 갈게 | KAI đi tiếp đi. Anh sẽ ra giữa. |
- (희철) 돌린다? - (보아) 네 | - Anh quay nhé? - Vâng. |
(희철) 흰색! 흰색! [보아의 환호성] | Trắng! KHI MỌI NGƯỜI HÒ REO |
흰색! | KHI MỌI NGƯỜI HÒ REO |
(희철과 승기) 흰색! | - Trắng! - Trắng! |
(지원) 흰색? | - Trắng! - Trắng! TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO |
흰색? | TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO |
뭐라고? | TRÊN NÀY CŨNG CÓ NGƯỜI MUỐN HÉT THEO |
(카이와 승기) 와, 흰색! 흰색! | - Trắng! - Trắng! |
(지원) 흰색? | Màu trắng? |
승기야! | Seung Gi! |
(승기) 야! | ANH ẤY GỌI HỌ KHẢN CẢ CỔ |
(지원) 승기야! | ANH ẤY GỌI HỌ KHẢN CẢ CỔ Seung Gi! - Trắng! - Trắng! |
(사람들) 흰색! | - Trắng! - Trắng! |
(지원) 뭐? | - Trắng! - Trắng! Gì cơ? |
쯧 | CHẲNG AI TÌM MÌNH CẢ |
어휴 | CHẲNG AI TÌM MÌNH CẢ |
[괴로운 신음] | |
[단말기 진동음] | CUỘC GỌI ĐẾN KAI |
어, 카이야 | - Ừ, KAI. - Anh đang làm gì vậy? |
(카이) 형 뭐 하세요? | - Ừ, KAI. - Anh đang làm gì vậy? |
(지원) 형? 집에서 그냥 찌그러져 있어 | - Ừ, KAI. - Anh đang làm gì vậy? Anh à? Nằm héo mòn ở nhà thôi. |
(카이) 저 형 집 앞이에요 | Em đang ở trước nhà anh đây. |
[흥미로운 음악] (지원) 왜? | Em đang ở trước nhà anh đây. - Tại sao? - Em bị loại rồi. |
(카이) 탈락했어요 | - Tại sao? - Em bị loại rồi. |
- 네가? - (카이) 네 | - Cậu sao? - Vâng. |
- 널 떨어트렸어? - (카이) 네, 절 떨어트렸어요, 형 | - Họ gạt cậu ra à? - Vâng, em bị loại rồi. |
감히 카이를? | Sao dám làm vậy với KAI? |
(카이) 형 저를 가차 없이 버리더라고요 | Em bị bỏ rơi hội đồng không thương tiếc. |
몰표로 | Em bị bỏ rơi hội đồng không thương tiếc. |
- (카이) 승기 형이 - (지원) 일로 와, 일로 와 | - Anh Seung Gi… - Lại đây. |
- (지원) 당했구나, 승기한테, 또 - (카이) 당했어 | - Lại bị Seung Gi lừa à? - Phải. |
난 믿었는데 | Em đã tin anh ấy mà. |
(카이) 형, 그게 없어요 | PHẢI TIN NGƯỜI ĐÁNG TIN CHỨ Anh à, em mất nó rồi. |
양심이 없어졌어요 양심의 가책 | Anh à, em mất nó rồi. Lương tâm và cảm giác cắn rứt không còn nữa. |
[의미심장한 음악] 이제 잔인하게 할 수 있을 것 같아요 | Lương tâm và cảm giác cắn rứt không còn nữa. Giờ em có thể nhẫn tâm rồi. |
내가 여기서 한 명 보낸다 | EM ÚT LẠNH LÙNG TUYÊN CHIẾN |
- 카이야 - (나래) 아휴, 왜 그러니 | EM ÚT LẠNH LÙNG TUYÊN CHIẾN Sao lại thế? |
(보아) 근데 카이가 아이템이 뭐가 있지? | NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT BẮT ĐẦU LO SỢ |
(승기) 아, 카이 내가 볼 땐 많아 | NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT BẮT ĐẦU LO SỢ |
(희철과 승기) 감사합니다 | NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM |
(상인) 안녕히 가십시오 | NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM |
(카이) 안녕하세요 | NGÀY 5: SEUNG GI VÀ HEE CHUL ĐẾN CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM NGÀY 5 SAU ĐÓ KAI ĐẾN |
- (상인) 네 - (승기) 안녕하세요 | NGÀY 5 RỒI SEUNG GI ĐẾN LẦN NỮA |
(승기) 어휴 이럴 줄 알았어, 내가 | NGÀY 5 RỒI SEUNG GI ĐẾN LẦN NỮA Biết ngay sẽ vậy mà. |
(보아) 그것도 있어요? 저기 | Cái gì ấy… THỨ MÀ KAI MUA LẼ NÀO LÀ… |
시간 되돌아가는 거? | THỨ MÀ KAI MUA LẼ NÀO LÀ… |
[시계 초침 효과음] | LÀ VẬT PHẨM NGUY HIỂM GIÚP QUAY NGƯỢC THỜI GIAN |
(카이) 진짜 타임 루프 해 버려? | Dùng Phiếu Quay Ngược Thời Gian nhé? |
다 같이 두 시간 고생해? 한번? | Cùng vật vã thêm hai tiếng nữa nhé? |
- 나 콜 - (카이) 진짜로? | - Anh đồng ý. - Thật sao? |
(희철) 근데 시간 되돌아가는 게 사실 크게 의미가 없어, 근데 | Thật ra, quay ngược thời gian cũng chẳng để làm gì. |
(보아와 희철) - 이 게임을 다시 할 수 있잖아요 - 그래서 만약에… | Có thể chơi lại trò vừa nãy mà. - Nhưng kết quả đâu thay đổi. - Phải. |
(나래) 근데 그렇다고 해서 결과가 바뀌지 않잖아 [희철이 호응한다] | - Nhưng kết quả đâu thay đổi. - Phải. |
우리가 또 단합하면 끝이거든 | - Nhưng kết quả đâu thay đổi. - Phải. Chúng ta lại liên minh là xong. |
[한숨] | |
(카이) 아니면 저 그것도 있어요 | Không thì em còn món khác. KAI ĐÃ MUA GÌ? |
저 진짜 센 거 하나 있단 말이에요 | KAI ĐÃ MUA GÌ? Em có một vật phẩm rất mạnh. |
써, 뭔데? | Dùng đi. Là gì thế? |
(상인) | THUỐC NỔ |
(상인) 1억입니다 | THUỐC NỔ |
다이너마이트가 뭔데? | Thuốc Nổ là gì? |
재산세 물리게 하는 거요 | Có thể bắt đối phương trả thuế tài sản. |
(카이) 돈 날리게 하는 거 | Tiền sẽ bốc hơi. |
승기한테 써 | Dùng với Seung Gi đi. |
일단 쓰고 [단말기 진동음] | Dùng cái đó trước rồi… CUỘC GỌI ĐẾN LEE SEUNG GI |
- (승기) 카이야, 밥 안 먹어? - (희철) 얼른 와 [카이가 대답한다] | - KAI. - Gọi cậu ấy đến đi. - Cậu không ăn tối à? - Em đang định đi đây. |
(카이) 아, 지금 내려가려고요 | - Cậu không ăn tối à? - Em đang định đi đây. |
(승기와 나래) - 어, 알았어, 우리 여기 다… - 어, 빨리 와 | - Cậu không ăn tối à? - Em đang định đi đây. - Ừ, bọn anh đang đợi đây. - Mau đến đi. |
- (승기) 기다리고 있어 - (보아) 식사하러 오세요 | - Ừ, bọn anh đang đợi đây. - Mau đến đi. - Vâng. - Ừ. |
- (카이) 어, 형 - (승기) 어 [통화 종료음] | - Vâng. - Ừ. |
재산세 물려야지 | - Phải bắt anh ấy trả thuế tài sản. - Dùng với Seung Gi đi. |
(지원) 승기한테 써 | - Phải bắt anh ấy trả thuế tài sản. - Dùng với Seung Gi đi. |
[경쾌한 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
(희철) 야, 햇빛 좋네 | Chao ôi. Nắng đẹp quá. |
[리드미컬한 음악] | Chao ôi. Nắng đẹp quá. MỘT NGƯỜI ĐẶC BIỆT VUI VẺ |
저희 물이랑 좀 주시겠어요 선생님들 | Ông chủ cho tôi ít nước với. |
(나래) 나 희철 오빠 저렇게 행복해 보이니까 너무 좋다 | Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật. |
- (승기) 내가 기뻐, 혼자 - (나래) 아유 | Em vui cho anh ấy. Thật đấy. |
[사람들의 환호성] | LẦN ĐẦU GIÀNH ĐƯỢC CHIẾN THẮNG TẠI THẾ GIỚI MỚI |
(보아) 영롱하다 | LẦN ĐẦU GIÀNH ĐƯỢC CHIẾN THẮNG TẠI THẾ GIỚI MỚI |
[승기가 말한다] [희철이 오열한다] | LẦN ĐẦU NHÌN THẤY SỐ DƯ LỚN TẠI THẾ GIỚI MỚI |
나 오늘 디저트랑 다 먹을 거야 | NGÀY MAY MẮN CỦA HEE CHUL Hôm nay, tôi sẽ ăn tráng miệng nữa. Ăn hết. |
(승기) 형, 어떻게 차 담보 어떻게 정리할래? | Hôm nay, tôi sẽ ăn tráng miệng nữa. Ăn hết. Anh có muốn chuộc lại xe không? |
- 이거였지? - (승기) 어 | - Nhiêu đây nhỉ? - Vâng. |
- 오빠, 통장에 돈 좀 쟁여 놔요 - (희철) 자 | - Anh ơi, anh nên để dành tiền đi. - Được rồi. |
(희철) 이로써 차는 내 거야, 이제 | - Giờ xe là của anh nhé. - Vâng. |
[나래의 놀란 숨소리] (승기) 알았어 | - Giờ xe là của anh nhé. - Vâng. |
- (나래) 진짜? - (희철) 난 악마가 될 거야 | - Thật sao? - Anh sẽ trở thành ác ma. |
(희철) 붕붕이 타고 싶으면 | Mỗi lần đi nhờ Boong Boong, phải trả anh 100 triệu nyang. |
1억 냥씩 내 | Mỗi lần đi nhờ Boong Boong, phải trả anh 100 triệu nyang. |
(나래) 뭐라고? | Gì cơ? |
[흥미로운 음악] (희철) 난 쓰레기가 될 거야 | Anh sẽ trở thành một tên rác rưởi. |
내가 신세계에서 너무 착하게 살았어 | Ở Thế Giới Mới, anh đã sống quá hiền rồi. |
형, 이자가 안 받았네, 내가 이자를 | Anh à, em chưa nhận được tiền lãi. |
[까마귀 울음 효과음] | |
(희철) 이 자식이 | Thằng quỷ này. |
(카이) 넷이 사이 너무 좋아 보이는데요? [발랄한 음악] | Bốn anh chị trông thân ghê nhỉ? |
- 카이야 - (카이) 네 [보아의 웃음] | - KAI à. - Vâng. |
(희철) 야, 공교롭게도 우리 자리 이렇게 넷이냐? | Trùng hợp ghê. Lại ngồi thế này. |
(카이) 넷이 사이 너무 좋아 보이는데요 | Trùng hợp ghê. Lại ngồi thế này. Bốn người có vẻ rất hợp cạ. |
- (카이) 왜 떨어져 있질 않지? - (승기) 야 | - Sao không tách nhau ra? - Này. |
(나래) 아니, 아니야 | - Sao không tách nhau ra? - Này. Không phải đâu. Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà. |
- 아니 - (보아) [웃으며] 자리 뭔데 | Không phải đâu. Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà. |
(나래) 카이야 이거 원래 우리 자리잖아 | Không phải đâu. Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà. |
(카이) 아이, 뭐지? | Không phải đâu. Đây vốn là chỗ ngồi của bọn chị mà. Sao nhỉ? |
그래서 나눴어요? | Vậy là đã chia nhau rồi sao? |
- (카이) 잘 나눴어요? - (희철) 고거는 모르겠어 | - Chia đều chứ? - Anh không biết. |
(승기) 그건 모르겠어 | Chuyện đó thì không biết. |
- 왜 몰라요? - (희철) 그건 뭐, 차차 우리가 | - Sao lại không? - Từ từ rồi biết. |
- 넷플릭스로 확인하자고 - (승기) 어, 차차 | - Xem lại trên Netflix đi. - Ừ, từ từ. |
[익살스러운 음악] | |
(승기) 형, 푹 쉬었어요? | Anh nghỉ ngơi thoải mái chứ? |
[홀로 음성] 오늘은 | Anh nghỉ ngơi thoải mái chứ? Đêm nay là đêm cuối cùng các bạn ở Thế Giới Mới. |
여러분들이 신세계에서 보내는 마지막 밤입니다 | Đêm nay là đêm cuối cùng các bạn ở Thế Giới Mới. |
[카이의 놀란 신음] (나래) 아쉽다 | - Tiếc quá. - Đúng thế. |
[홀로 음성] 비스트로 오아시스에서 | Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. |
오늘 특별한 만찬을 준비했으니까 [우아한 음악] | Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. |
모두 즐거운 식사를 즐기시기 바랍니다 | Ốc Đảo Bistro đã chuẩn bị một bàn tiệc đặc biệt. Chúc mọi người có một bữa tối vui vẻ. |
(나래) 아유 [사람들의 박수] | BỮA TỐI ĐẶC BIỆT CỦA ỐC ĐẢO BISTRO |
[나래의 놀란 탄성] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
(카이) 바다에 온 기분 난다 | Đúng là có không khí của biển khơi. |
(승기) 가재가 포복을 하고 있냐, 왜? | Đúng là có không khí của biển khơi. Con tôm hùm đang bò à? |
야, 우리 비스트로 셰프님 | Sao món gì bếp trưởng của Bistro cũng biết nấu vậy? |
진짜 어떻게 모든 요리를 다 하세요? | Sao món gì bếp trưởng của Bistro cũng biết nấu vậy? |
(효섭) 저는 섬에서만 요리를 배웠어요 | Tôi đã học nấu ăn trên đảo. |
(승기) 이제 솔직히 우리가 이제 좀 아쉽게 헤어져야… [직원1이 안내한다] | Thật ra vẫn rất tiếc khi sắp phải chia tay nhau. |
(지원) 아, 스테이크야 | Thật ra vẫn rất tiếc khi sắp phải chia tay nhau. Chà, bít tết. |
[보아의 놀란 숨소리] | RAU TRỘN VÀ BÍT TẾT THỊT THĂN |
- (승기) 와, 진짜 짱이다 - (카이) 고기가 녹는데? | RAU TRỘN VÀ BÍT TẾT THỊT THĂN Thịt tan trong miệng luôn. |
[나래의 놀란 숨소리] (카이) 고기가 녹아 버려 | - Thịt tan ra luôn rồi. - Vừa chín tới luôn. |
(나래) 고기 너무 잘 익었다 | - Thịt tan ra luôn rồi. - Vừa chín tới luôn. |
(승기) 이건 뭐지, 이거? | Đây là gì vậy? |
(직원1) 관자 파스타 준비해 드릴게요 | Đây là mì Ý sò điệp. |
[사람들의 탄성] | Đây là mì Ý sò điệp. MÌ Ý BƠ SÒ ĐIỆP THƠM BÙI |
(희철과 승기) 자, 우리 | - Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không. - Nào! |
6 빼기 1은 0 | - Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không. - Nào! |
(승기) | - Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không. - Nào! Anh, đừng làm thế nữa. |
- (승기) 그거 좀 하지 마 - (희철) 왜, 왜? | Anh, đừng làm thế nữa. - Tại sao? - Cạn ly thôi được không? |
(승기) 건배사 좀 안 하면 안 돼? [사람들의 웃음] | - Tại sao? - Cạn ly thôi được không? |
[익살스러운 음악] 그냥, 그냥, 누나… | Chị à, chỉ cần… |
아, 누나래, 누나래 | Chị à, chỉ cần… - Em vừa gọi "chị" kìa. - Đúng là dễ nhầm. |
(카이) 헷갈리지 않아요? | - Em vừa gọi "chị" kìa. - Đúng là dễ nhầm. |
- 왜, 얼핏 보면 누나라서 - (승기) 누나 같지 않아? | - Nhìn lướt qua rất giống "chị". - Giống mà nhỉ? |
[사람들의 웃음] (승기) 그냥 | - Nhìn lướt qua rất giống "chị". - Giống mà nhỉ? |
(희철) 자, 원샷! | Nào, một hơi nhé. |
- (카이) 원샷이라고요? 와인을? - (지원) 원샷이라니 | - Một hơi ư? Rượu vang đó. - Một hơi gì chứ? |
[카이의 웃음] | - Anh. - Bình tĩnh đi. Anh sao thế? |
- (나래) 오빠, 오빠 - (승기) 진정해, 형, 왜 이래? | - Anh. - Bình tĩnh đi. Anh sao thế? |
[희철의 개운한 신음] | - Anh. - Bình tĩnh đi. Anh sao thế? Anh uống rượu rồi thành ác ma thì không cứu được đâu. |
(나래) 술 먹고 악마 되면 이거 답 없어 | Anh uống rượu rồi thành ác ma thì không cứu được đâu. |
야, 오늘 모처럼 웃으면서 먹네 어깨 펴고 | Lâu lắm rồi mới vừa cười vừa ăn. - Ngực ưỡn ra. - Cảm giác khác hẳn, phải không? |
[나래의 웃음] (승기) 형, 마음의 이게 달라지지? | - Ngực ưỡn ra. - Cảm giác khác hẳn, phải không? |
- (승기) 솔직히 - (희철) 아, 그럼 | - Nói thật ấy. - Dĩ nhiên. |
- (희철) 아, 목 당겨, 아 시원해 - (나래) 아유 | - Nói thật ấy. - Dĩ nhiên. - Có khẩu vị lại rồi. Đã quá. - Trời ạ. |
(나래) 나 희철 오빠 저렇게 행복해 보이니까 너무 좋다 | - Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật. - Tâm trạng rất vui. |
- (카이) 기분이 좋다 - 잘됐는데 배가 안 아파 [나래가 호응한다] | - Nhìn anh Hee Chul hạnh phúc thích thật. - Tâm trạng rất vui. Em không thấy ghen tỵ luôn. |
야, 우리 엄마 이제서야 웃으시겠네 | Giờ thì mẹ anh có thể cười rồi. |
근데 오빠 오빠 그 정도로 없잖아요 | Nhưng mà anh, anh đâu có nhiều tiền lắm đâu. |
(희철) 나 겉옷 좀 갖고 오자 아, 추워, 씨 | Anh đi lấy áo khoác đây. Lạnh quá. |
(승기와 희철) - 겉옷 갖고 오세요 - 응, 근데 이거 너무 맛있는데? | - Vậy anh đi đi. - Ừ, mà món này ngon quá. |
[흥미로운 음악] - (승기) 이따 먹고 - (희철) 어유, 추워, 씨 | - Lát ăn tiếp. - Lạnh quá. |
(희철) 한잔씩들 원샷하고 있어 | Mọi người uống một hơi hết đi. |
[익살스러운 효과음] (승기) 원샷이 나을 것 같아? | Uống một hơi ngon hơn à? |
- (승기) 누나 - (나래) 응? | TRƯỚC NHIỆM VỤ NƯỚC THÁNH TIÊN CÁ |
(승기) 누나, 이 게임의 목적이 뭐라고 생각해? | Chị nghĩ mục đích của nhiệm vụ này là gì? |
부자를 더 부자를 만들어 준다? | Giúp người giàu càng giàu thêm? |
어? 영원히 범접할 수 없는 1, 2등을 만들어 준다? | Giúp người giàu càng giàu thêm? Làm chúng ta mãi mãi không thể cạnh tranh với hạng nhất, hạng nhì? |
그래서 네가 하고 싶은 얘기가 뭐야? | - Rốt cuộc cậu muốn nói gì? - Em có một vật phẩm rất đáng gờm. |
(승기) 진짜 내가 위협적인 아이템을 하나 갖고 있어 | - Rốt cuộc cậu muốn nói gì? - Em có một vật phẩm rất đáng gờm. |
(승기) 상위권 보유 자산과 하위권 보유 자산의 | THẺ BÍ MẬT TÁI PHÂN CHIA TIỀN TÀI |
그걸 랜덤으로 바꿔 줄 수 있는 거야 | THẺ BÍ MẬT TÁI PHÂN CHIA TIỀN TÀI |
(희철) 오, 오, 제발! [승기의 웃음] | Ôi, làm ơn đi mà! |
(승기) 위협적인 아이템을 하나 갖고 있어 | Vật phẩm đáng gờm. |
(나래) 승기야, 꽉 채워 봐 | Seung Gi, rót đầy ly đi. |
[승기의 웃음] | Seung Gi, rót đầy ly đi. DỰ LÀ ĐÊM NAY SẼ RẤT DÀI |
(희철) 어유, 씨 | Ôi, anh ăn nhiều quá nên bụng phình ra rồi. |
너무 많이 먹어서 배가 나왔어, 배가 | Ôi, anh ăn nhiều quá nên bụng phình ra rồi. |
너무 많이 먹어서 [승기의 웃음] | Ôi, anh ăn nhiều quá nên bụng phình ra rồi. Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi. |
배가 나왔어, 배가 | Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi. |
- (승기) 이야 - 이게 뭐야? | Ăn nhiều quá, bụng phình hết lên rồi. - Gì vậy? - Gì thế? |
이게 뭔데? | - Gì vậy? - Gì thế? |
- (지원) 뭔데? - (카이) 이게 뭐야? | Đó là gì vậy? |
(승기) 아마도 여러분은 | Rất có thể đây là… |
이거를… | lần đầu tiên |
처음 볼 거예요 | mọi người thấy thứ này. |
- (카이) 뭔데, 이게? - (보아) 뭐, 아이템이에요? | - Gì vậy? - Vật phẩm sao? |
아이템을 하나 쓰도록 하겠습니다 | - Vật phẩm đấy. - Anh sẽ dùng một vật phẩm. |
(희철) 내 인생을 바꿀 | Xúc xắc thay đổi cuộc đời và số dư tài khoản của anh. |
나의 통장을 바꿀 주사위 | Xúc xắc thay đổi cuộc đời và số dư tài khoản của anh. |
[홀로 음성] 김희철 님으로 인해서 | Xúc Xắc Vận Mệnh vừa được kích hoạt bởi Kim Hee Chul. |
[긴장되는 음악] [홀로 음성] | Xúc Xắc Vận Mệnh vừa được kích hoạt bởi Kim Hee Chul. XÚC XẮC VẬN MỆNH ĐÃ ĐƯỢC KÍCH HOẠT |
(희철) 1이 나오면 | Nếu thảy ra số một, |
[웃으며] 재산 1등인 사람과 내 재산이 바뀝니다 | số dư của anh sẽ được đổi với số dư của người hạng nhất. |
숫자 2가 나오면 | Nếu thảy ra số hai, |
재산 두 번째 순위와 제 재산이 바뀌고요 | số dư của anh sẽ được đổi với người hạng hai. |
[카이의 웃음] [흥미진진한 음악] | |
[홀로 음성] 그래서 아이템을 사용하신 김희철 님이 | Tức là khi anh Hee Chul thảy xúc xắc, |
주사위를 굴리면 | Tức là khi anh Hee Chul thảy xúc xắc, |
지금 현재의 | thứ hạng số dư tài khoản hiện tại |
뾱! | thứ hạng số dư tài khoản hiện tại |
[홀로 음성] 자금 내역으로 인한 순위 역시 변동됩니다 [희철의 익살스러운 신음] | thứ hạng số dư tài khoản hiện tại hiển nhiên sẽ có biến động. |
(희철) 아, 잠깐만 야, 한잔하고 가자 | Khoan, uống một ly đã. |
야, 이거 한잔해야 돼 | Khoan, uống một ly đã. Hèn gì từ lúc nãy anh đã phấn khích rồi. |
어쩐지 이래서 텐션이 아까부터 올라갔구나, 오빠가 | Hèn gì từ lúc nãy anh đã phấn khích rồi. |
(카이) 아직 안 나눴구나? 진주를 | - Vẫn chưa chia ngọc trai à. - Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ. |
그래서 이 형이 지금 돈을 엄청 쓰고 있는 거야 | - Vẫn chưa chia ngọc trai à. - Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ. |
나 오늘 디저트랑 다 먹을 거야 | - Vẫn chưa chia ngọc trai à. - Bởi vậy anh ấy mới tiêu xài vô độ. CHUN SAM ĐÃ CÓ SẴN KẾ HOẠCH |
(희철과 승기) - 이로써 차는 내 거야, 이제 - 알았어 | CHUN SAM ĐÃ CÓ SẴN KẾ HOẠCH |
살롱 가서 머리 한번 하고 | Anh sẽ đến tiệm làm tóc |
마트 한번 쓸고 [의미심장한 음악] | và dạo một vòng siêu thị. |
(희철) 자, 희철아, 올라가자! | Hee Chul à, thăng hạng nào! |
자! 간다! | Được rồi. Anh thảy đây. |
- (승기) 자, 자, 자, 자, 자… - (희철) 간다, 간다, 간다… | VẬN MỆNH CỦA HỌ PHỤ THUỘC VÀO CON SỐ THẢY ĐƯỢC |
- (카이) 진짜로? - (희철) 자, 간다! | - Thật sao? - Thảy đây. |
- (카이) 잠깐만! - (희철) 1 나와라! [보아가 초조해한다] | - Thật sao? - Thảy đây. - Ra số một đi! - Khoan đã. |
(희철) 1 나와라! | Ra số một đi mà! |
[긴장되는 음악] | Ra số một đi mà! |
- (지원) 1이다! - (희철) 아! | |
(지원) 2! [사람들의 환호성] | SỐ CỦA XÚC XẮC LÀ 2 |
- (희철) 1 나와라! - (지원) 1이다! | Số một đi mà. - Số một? Số hai! - Tuyệt vời! |
- (희철) 아! - (지원) 2! [사람들의 환호성] | - Số một? Số hai! - Tuyệt vời! |
[카이의 웃음] (희철) 2위, 2위, 2위 누구야? | Hạng hai! Hạng hai là ai vậy? Hạng hai! |
2위! | Hạng hai là ai vậy? Hạng hai! |
2등이랑 바뀐다 | Đổi với hạng hai đấy. |
(지원) 2등 승기야 아니, 2등 승기야, 2등 승기야 | Hạng hai là Seung Gi đấy. |
설마 나라고? | - Số hai. - Là em thật sao? |
[홀로 음성이 흘러나온다] (지원) 야, 승기 복권도 됐지 | - Thứ hạng đã thay đổi. - Là cậu đấy. |
(희철) 순위, 하하! | - Thứ hạng đã thay đổi. - Là cậu đấy. Thứ hạng! |
[홀로 음성] 주사위의 숫자가 2가 나왔으므로 | - Kết quả thảy xúc xắc là hai. - Có thể là em. |
(카이와 지원) - 나일 수도 있어, 나일 수도 있어 - 승기 복권 됐잖아 | - Kết quả thảy xúc xắc là hai. - Có thể là em. - Có thể là em. - Seung Gi đã thắng xổ số mà. |
- (카이) 형일 수도 있어요 - 설마 | - Cũng có thể là anh. - Không thể nào. |
[홀로 음성] 5위인 김희철 님과 | - Hee Chul hiện xếp hạng năm… - Hạng năm. |
- (승기) 5위 - 나 5위였어? | - Hee Chul hiện xếp hạng năm… - Hạng năm. - Tôi hạng năm sao? - Quá đỉnh. |
(카이) 대박! | - Tôi hạng năm sao? - Quá đỉnh. |
[홀로 음성] 현재 자금 순위 2위인 [승기가 궁금해한다] | - …sẽ đổi với người xếp hạng hai. - Ai? |
(카이) 제발 | Làm ơn. |
제발 | NGƯỜI CÓ SỐ DƯ XẾP THỨ 2 LÀ… |
[홀로 음성] 카이 님과의 자금이 [사람들의 환호성] | KAI HẠNG 2 |
카이 님과의 자금이 트레이드됩니다 [놀란 신음] | Và đó chính là KAI. |
[사람들의 환호성] (희철) 야, 1위 누구야, 그럼 1위 너인가 봐 | Và đó chính là KAI. Hạng nhất là ai? Vậy là cậu rồi. |
[경고음 효과음] [의미심장한 음악] | Hạng nhất là ai? Vậy là cậu rồi. SỐ DƯ CỦA HẠNG 2 VÀ 5 HOÁN ĐỔI |
(승기) 단말기 확인해 봐 확인해 봐, 확인해 봐 | SỐ DƯ CỦA HẠNG 2 VÀ 5 HOÁN ĐỔI - Không thể nào. - Kiểm tra điện thoại xem. |
[희철이 중얼거린다] | Giờ là 0 won… |
[함께 놀란다] | HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1.398.400.000 NYANG |
- 와, 와! - (승기) 이야! | HEE CHUL NHẬN ĐƯỢC 1.398.400.000 NYANG - Điên mất thôi! - Sao lại nhiều thế? |
(희철과 승기) - 미쳤어! 미쳤어! - 이렇게 많았어! 이렇게 많았어! | - Điên mất thôi! - Sao lại nhiều thế? |
(희철) 야, 기념으로, 야 잠수 한번 해야 돼, 야 [승기가 호응한다] | - Điên mất thôi! - Sao lại nhiều thế? Xuống nước ăn mừng thôi. |
- (희철) 자, 인어의 눈물 다이빙! - (승기) 야, 미쳤다 [의미심장한 음악] | - Điên mất thôi! - Nào, cú lặn Nước Mắt Tiên Cá! |
(승기) 엄청 많다니까 [삐 소리 효과음] | VẬN MỆNH THAY ĐỔI TRONG NHÁY MẮT |
아, 진짜 꿈같다 | TIỀN THƯỞNG CHO THIÊN THẠCH |
- 18억 2,440만 냥 - (카이) 뿌듯하네요 | LỢI NHUẬN TỪ BẤT ĐỘNG SẢN |
(카이) 복권에 당첨됐습니다 | TIỀN TRÚNG ĐỘC ĐẮC SIÊU XỔ SỐ |
[승기와 희철의 환호] | GIỜ CHỈ CÒN LÀ TIỀN THỪA CỦA HEE CHUL |
- (희철) 와, 와! - (승기) 이야! | - Điên mất thôi! - Sao lại nhiều thế? |
(희철과 승기) - 미쳤어! 미쳤어! - 이렇게 많았어! 이렇게 많았어! | - Điên mất thôi! - Sao lại nhiều thế? |
(승기와 나래) - [웃으며] 야, 카이 멘붕 왔어 - 괜히 원샷했네 | - Mình lo thừa rồi. Vui quá. - KAI đứng hình luôn rồi. |
아유, 기분 좋아라 | - Mình lo thừa rồi. Vui quá. - KAI đứng hình luôn rồi. |
- (나래) 한잔들 합시다 - (승기) 한잔씩 | - Chúng ta cùng uống nào. - Mỗi người một ly. |
- (승기) 자, 자 - (희철) 자, 축배를 들자! | - Nào. - Hãy nâng ly rượu mừng. |
(카이) 나보다 많았다고? | - Chị có nhiều tiền hơn em sao? - Đây là kế hoạch của anh đấy. |
(희철) 야, 이게 내가 노린 거야 | - Chị có nhiều tiền hơn em sao? - Đây là kế hoạch của anh đấy. |
오빠, 이거 언제 받은 건데? 아이템 언제 받았어? | Anh nhận vật phẩm lúc nào vậy? |
[흥미로운 음악] (희철) [웃으며] 아까 받았지 | Lúc nãy chứ lúc nào. |
[승기의 들뜬 신음] (나래) 아까 언제? | Lúc nãy là khi nào? |
- (지원) 아까 없던데? - (나래) 아까 언제? | - Hả? - Lúc nãy đâu thấy cái này. |
(희철) 이걸 왜 해, 이걸 왜 해! [승기의 웃음] | Cậu thảy làm gì? |
(카이) 이거 무조건 2등이지? 이거 [희철이 구시렁거린다] | - Anh chắc suất hạng hai rồi chứ gì? - Này. |
- 내 건데, 야 - (카이) 이거 무슨 수작 있지? | - Của anh mà. - Anh giở trò gì rồi, phải không? |
(희철) 그걸 왜, 끝났어 | - Sao cậu lại… Xong cả rồi. - KAI à. |
카이야, 카이야 | - Sao cậu lại… Xong cả rồi. - KAI à. |
(나래) 뭐야 | Gì vậy? |
(지원) 뭐 하는 거야? | - Gì thế? Hai đứa làm gì vậy? - Lại đây. |
- (승기) 카이야, 일로 와 봐 - (카이) 뭐예요, 이거 | - Gì thế? Hai đứa làm gì vậy? - Lại đây. |
뭐야? | Gì vậy? |
- (승기) 한번 바꾸고 싶어? - (카이) 예 | - Cậu muốn đổi lại không? - Vâng. |
- (승기) 한번 바꾸고 싶어? - (카이) 예 | - Cậu muốn sao? - Vâng. |
[흥미진진한 음악] (승기) 아니, 그게 아니고 | Chuyện là… |
(승기) [속삭이며] 내가 하나 더 있어, 저게 | anh cũng có một khối. |
[의미심장한 효과음] | CÓ 2 KHỐI XÚC XẮC VẬN MỆNH |
(승기와 카이) - 어떻게 할래, 그러면? - 그러면 어떻게 해야 되는데요? | - Giờ cậu tính sao? - Anh muốn em làm gì? |
- (승기) 너 다이너마이트 있지? - (카이) 당연하죠 | - Cậu có Thuốc Nổ phải không? - Dĩ nhiên rồi. |
- (상인) 네 - (승기) 안녕하세요 | - Chào mừng. - Xin chào. |
(승기) 어휴 이럴 줄 알았어, 내가 | - Chào mừng. - Xin chào. Biết ngay sẽ vậy mà. |
뭐뭐 있었더라? | NHỜ VỊ TRÍ TRỐNG TRÊN BÀN TRƯNG BÀY |
잠깐만, 다이너마이트 있었고 | NHỜ VỊ TRÍ TRỐNG TRÊN BÀN TRƯNG BÀY Xem nào, có Thuốc Nổ này. |
- (승기) 다이너마이트 있지? - (카이) 네 | - Cậu có Thuốc Nổ nhỉ? - Vâng. |
[사람들이 저마다 대화한다] (승기) 재산세를 나한테 쓰진 마 | Đừng áp thuế tài sản với anh. |
형한테는 쓰지 마라? 예 | Đừng áp thuế tài sản với anh. - Đừng dùng với anh sao? - Ừ. |
(승기) 나는 내가 볼 때 나는 지금 확실히 1, 2등이 아니야 | Chắc chắc anh không đứng nhất. Có lẽ tầm hạng ba thôi. |
내가 볼 때 3등 같아 [카이가 호응한다] | Chắc chắc anh không đứng nhất. Có lẽ tầm hạng ba thôi. Vâng. |
[희철이 흥얼거린다] | BÁN XÚC XẮC SẼ CÓ LỢI HƠN |
(지원) 야, 차도 있고 쟤가 승자네 | Có cả xe nữa. Cậu ấy là người chiến thắng rồi. |
(나래) 그때 얘기했지? 희철 오빠가 1등으로 나갈 거라고 | Em nói rồi mà. Anh Hee Chul sẽ về nhất. |
(보아) 근데 심지어 그 아이템을 아까 산 거라고? | Em nói rồi mà. Anh Hee Chul sẽ về nhất. Nhưng anh ấy vừa mua vật phẩm thật sao? |
좋아요 | KHÔNG THỂ NHÌN NỔI DÁNG VẺ ĐÓ Được thôi. |
(카이) 좋아요 | - Được thôi. - Cậu đồng ý à? |
- (승기) 네가 할래? - (카이) 좋아요 | - Được thôi. - Cậu đồng ý à? |
(보아) 가서 무슨 얘기 하는 거야? | - Hai người đó nói gì vậy? - Jong In, cẩn thận. |
(희철) 종인아, 조심해 | - Hai người đó nói gì vậy? - Jong In, cẩn thận. Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé. Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi. |
(승기) 혹시 나 걸리면 좀 봐 줘 | Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé. Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi. |
대신 형이 1억 냥만 받을게 | Nếu trúng anh thì bỏ qua nhé. Đổi lại, anh chỉ lấy 100 triệu nyang thôi. |
- 지금 문제가 생긴 게 - (지원) 어 | - Giờ vấn đề là… - Ừ? |
(희철) 야, 나래 | Na Rae. Seung Gi… |
- (희철) 지금 승기가 - (지원) 어 | Na Rae. Seung Gi… |
- 아이템 또 있어? - (희철) 또 있어 | - Anh ấy còn vật phẩm sao? - Phải. |
또 있어 | Cậu ấy còn đấy. |
- (보아) 이제껏… - (희철) 왔다, 저 봐 | - Đến giờ… - Về rồi. Nhìn kìa. |
[웅장한 음악] (승기) 야, 내가 | - Đến giờ… - Về rồi. Nhìn kìa. - Em… - Ôi, no bụng quá. |
(카이) 아유, 배불러라 | - Em… - Ôi, no bụng quá. |
(승기) 내가 후배가 안돼서 밥 한번 사 줬어 | Em thấy tội đàn em quá, nên đã mua cho bữa cơm. |
- (카이) 아이고, 야 - (승기) 야, 야, 밥 한번 사 줬어 | Em thấy tội đàn em quá, nên đã mua cho bữa cơm. Em vừa đãi em nó một bữa. |
(승기) 아이, 자식 | Em vừa đãi em nó một bữa. - Em vừa đãi em nó một bữa. - Hôm nay, em cũng ăn quá trớn. |
[승기가 중얼거린다] (카이) 나도 오늘 너무 많이 먹어 가지고 | - Em vừa đãi em nó một bữa. - Hôm nay, em cũng ăn quá trớn. |
형, 근데 형의 기분을 내가 너무 느낀다 | Giờ em hiểu rất rõ cảm giác của anh. |
이거 딱 갖자마자 | Ngay khi cầm nó trong tay, máu liều nổi lên luôn. |
[긴장되는 음악] (카이) | Ngay khi cầm nó trong tay, máu liều nổi lên luôn. Thật đấy. "Thăng hạng nào". |
진짜로, 올라가자! 이거 올라가자! | Thật đấy. "Thăng hạng nào". |
(카이) 왜 올라가자고 한지 알겠어, 형이 | Em hiểu sao anh nói vậy rồi. |
(희철) 자, 신세계 떠나서 속세로 올라가자! | Em hiểu sao anh nói vậy rồi. Cùng rời khỏi Thế Giới Mới và trở về thế giới thực nào! |
(지원) 야, 야, 너무 세게 던지면 | Này, đừng ném mạnh quá. |
1 나와라, 1, 카이야, 1 나와라, 1 | Ra số một đi, KAI. |
(지원) 바뀌나? | - Thứ hạng sẽ thay đổi chứ? - Ra số hai thì quá đỉnh. |
2등 나오면 레전드다, 2등 나오면 | - Thứ hạng sẽ thay đổi chứ? - Ra số hai thì quá đỉnh. |
[홀로 음성] 주사위를 굴려 주세요 | - Thứ hạng sẽ thay đổi chứ? - Ra số hai thì quá đỉnh. - Không. - Xin hãy thảy xúc xắc. |
- (승기) 2등 나오면 레전드야 - (희철) 2등 안 나와 | - Không. - Xin hãy thảy xúc xắc. - Không ra số hai đâu. - Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là. |
(카이) 2등 나오면 레전드다 2등 나오면 | - Không ra số hai đâu. - Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là. |
진짜 | - Không ra số hai đâu. - Ra số hai là đi vào lịch sử. Thật là. |
아니야, 2 안 나와 | Không ra số hai đâu. Sẽ bị cho là dàn dựng đấy. |
- (보아) 2 나와야… - 그러면 조작이라 그래, 사람들이 | Không ra số hai đâu. Sẽ bị cho là dàn dựng đấy. |
(희철) 가, 가, 가 | Thảy đi. |
종인아, 2등이야, 2등 | Jong In, hạng hai nhé. |
- 종인아, 2 나와야 돼 - (희철) 하나 | Jong In, hạng hai nhé. - Nhớ ra số hai. - Một. |
- (지원) 야, 2를 뽑아서라도 던져 - (희철) 둘, 셋! | - Nhớ ra số hai. - Một. - Để ngửa số hai lên rồi ném. - Hai, ba! |
(지원) 야, 너무 세게… | - Để ngửa số hai lên rồi ném. - Hai, ba! Mạnh quá. |
2다! [사람들의 비명과 웃음] | SỐ 2 |
2다! [사람들의 비명과 웃음] | |
2다! [사람들의 비명과 웃음] | KAI ĐÃ LÀM ĐƯỢC ĐIỀU KHÔNG TƯỞNG |
[의미심장한 음악] | KAI ĐÃ LÀM ĐƯỢC ĐIỀU KHÔNG TƯỞNG |
(승기) 야, 진짜 대박이다! [승기의 환호성] | Sao đỉnh quá vậy! |
[카이의 웃음] | |
(희철) 잠깐만 | Đợi đã. |
- (보아) 이게 뭐야 - (나래) 진짜 너무 다행이다 | - Chuyện gì thế này? - May quá đi mất. |
(승기) 대박이지, 대박! | XÁC SUẤT THẢY ĐƯỢC SỐ 2 HAI LẦN LIÊN TIẾP LÀ GẦN 2,7% |
- (나래) 하, 세상에 - (보아) 다행이다, 다행이다 | XÁC SUẤT THẢY ĐƯỢC SỐ 2 HAI LẦN LIÊN TIẾP LÀ GẦN 2,7% |
(나래) 자, 여러분들 2차는 나래바, 2차는 나래바 | Mọi người, tăng hai là Bar Na Rae nhé. |
(승기와 나래) - 야, 예능 신이여, 감사합니다 - 아이고, 잘했다 | - Thần Giải Trí, tạ ơn ngài. - Đợi đã. |
- (희철) 잠깐만, 야 - (나래) 잘한다, 잘한다, 잘한다 [카이의 웃음] | - Thần Giải Trí, tạ ơn ngài. - Đợi đã. - Này. - Làm tốt lắm. Này, Thần Giải Trí đang độ chúng ta chắc luôn! |
(승기) 야, 예능 신이 어디 계신 거야, 이거 | Này, Thần Giải Trí đang độ chúng ta chắc luôn! |
(보아와 카이) - 우리 이거 진짜 대박 나겠다 - 예능 신이여! | Này, Thần Giải Trí đang độ chúng ta chắc luôn! - Chương trình sẽ bùng nổ đây. - Phải lạy tạ thôi. |
(승기) 절 올려야 돼 절 올려야 돼 | - Chương trình sẽ bùng nổ đây. - Phải lạy tạ thôi. |
- (카이) 예능 신이여, 감사합니다 - (승기) 아이고, 아이고 | - Cảm ơn Thần Giải Trí. - Trời ạ. |
(승기와 카이) 감사합니다 감사합니다 | - Cảm ơn ngài. - Cảm ơn ngài. |
- (승기) 야, 이런 레전드를 - (카이) 감사합니다 | - Cảm ơn ngài. - Cảm ơn ngài. - Khoảnh khắc lịch sử thế này. - Cảm ơn ngài. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[보아의 웃음] | |
(지원) 야, 넌 만년 꼴찌야 그냥, 어? | Này, cậu chấp nhận số đứng bét đi. |
(나래) 야, 한번 춘삼이 형은 영원한 춘삼이 형이야 [쓸쓸한 음악] | Một lần là Chun Sam, mãi mãi là Chun Sam. |
(승기와 보아) - 대박이다 - 이거 진짜 조작 아니에요? | Một lần là Chun Sam, mãi mãi là Chun Sam. - Không phải dàn dựng thật sao? - Thứ hạng đã được thay đổi. |
[홀로 음성] 운명의 순위가 결정되었습니다 | - Không phải dàn dựng thật sao? - Thứ hạng đã được thay đổi. |
주사위의 숫자가 2가 나왔으므로 | Vì kết quả thảy xúc xắc là hai, |
자금 순위 5위였던 카이 님과 | nên anh KAI người hiện xếp thứ năm |
[카이의 웃음] 현재 자금 순위 2위이신 | nên anh KAI người hiện xếp thứ năm sẽ đổi vị trí với người xếp hạng hai. |
김희철 님의 자금이 트레이드됩니다 | sẽ đổi vị trí với người xếp hạng hai. Đó là anh Hee Chul. |
(나래) 야, 이거는 말도 안 된다 | Đó là anh Hee Chul. - Thật không tin nổi. - Sao có thể làm được vậy? |
야, 이거 진짜 어떻게 이 확률이 나오냐? | - Thật không tin nổi. - Sao có thể làm được vậy? |
(카이와 나래) - 나 너무 흥분해 가지고 - 카이야, 돈 들어왔는지 확인해 | KAI, kiểm tra xem tiền vào chưa đi. |
(나래) 야, 중요한 건 네 자산이야 | - Chuyện đó mới quan trọng. - Em phấn khích quá. |
(카이) 아, 너무 흥분해 가지고 | - Chuyện đó mới quan trọng. - Em phấn khích quá. Cậu đã buồn lắm, phải không? |
(나래) 고생했다, 야, 아이고 마음고생했지? | Cậu đã buồn lắm, phải không? |
(카이와 승기) - 아, 돌아왔다 - 다시 돌아왔어, 다시 돌아왔어 | - Trở lại rồi. - Trở lại rồi. |
(카이) 아, 진짜 어디 갔었어? [승기의 웃음] | Cục cưng, em vừa bỏ đi đâu? - Sao lại thế này nhỉ? - Bỏ đi đâu vậy chứ? |
- (보아) 와, 어떻게 이래? - (카이) 아, 진짜 어디 갔었어? | - Sao lại thế này nhỉ? - Bỏ đi đâu vậy chứ? |
(카이와 나래) - 아, 진짜, 아껴 줄게 - 아휴, 뭐, 일장춘몽이었지, 뭐 | - Anh sẽ trân trọng cục cưng. - Chỉ là một giấc mộng phù du thôi. |
(승기) 야, 이 형 진짜 울어, 형 | - Anh sẽ trân trọng cục cưng. - Chỉ là một giấc mộng phù du thôi. - Anh ấy khóc thật kìa. - Nhưng mà… |
- (승기) 그냥 예능이야 - (나래) 오빠, 울지 말아 | - Anh ấy khóc thật kìa. - Nhưng mà… - Show giải trí thôi mà. - Đừng khóc. |
(지원) 희철아 | Hee Chul, cậu mua vật phẩm lúc nào vậy? |
아이템 언제 샀는데? [사람들의 웃음] | Hee Chul, cậu mua vật phẩm lúc nào vậy? |
(카이) 언제 사셨는데요, 형님? | - Anh mua hồi nào thế? - Mua vật phẩm ở đâu? |
(지원) 아이템 어디서 샀어? | - Anh mua hồi nào thế? - Mua vật phẩm ở đâu? |
[나래가 흥얼거린다] | - Sức mạnh, sức mạnh - Cậu mua lúc mấy giờ? |
몇 시에 샀는데? [희철의 울음] | - Sức mạnh, sức mạnh - Cậu mua lúc mấy giờ? |
(승기) 이거 완전 형한테 필요한 거였네 | NHƯ ĐỊNH MỆNH, TÔI ĐÃ GẶP BẠN |
- (승기) 어? 인어의 눈물이다 - (카이) 대박! | VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN |
나 없었으면 어쩔 뻔했어 진짜 다들! | VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN |
(카이) 형, 진짜로! | VẬN SỐ BẮT ĐẦU TƯƠI SÁNG HƠN |
(희철) 나는 똑똑하다! | TÔI ĐÃ RẤT THÔNG MINH |
흰색! | MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI |
[함께 놀란다] | MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI |
축배를 들자! | MAY MẮN THEO TÔI KHẮP MỌI NƠI Ăn mừng nào! |
[희철이 훌쩍인다] | GIỜ TẤT CẢ CỨ NHƯ ẢO MỘNG |
[사람들의 웃음] | |
(나래) 자, 자, 여러분들 너무 기쁜 날이에요 | Mọi người, ngày hôm nay vui thật. |
우리 다 같이 2차는 갑시다 | Mọi người, ngày hôm nay vui thật. Chúng ta cùng đi tăng hai nào. |
- (승기) 야, 진짜 대박이다 - (나래) 2차 가요, 가요 | Chúng ta cùng đi tăng hai nào. - Quá đỉnh. - Đi thôi. |
(카이) 아니, 갑자기 이제 와서 아까 다 신나고 다 좋아했는데 | Lúc nãy, em đã rất vui và sung sướng, |
이제 와 가지고 살짝 미안하다 | nhưng giờ lại thấy hơi có lỗi. |
[승기와 카이의 웃음] | |
(승기) 카이야 | KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi, |
오늘은 네가 미안함을 갖지만 | KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi, |
나중에는 네가 희철이 형이 될 수도 있어 [밝은 음악] | KAI, hôm nay cậu cảm thấy có lỗi, - nhưng rồi có thể cậu sẽ lại ở vị trí đó. - Phải rồi. |
(카이) 그럼요 | - nhưng rồi có thể cậu sẽ lại ở vị trí đó. - Phải rồi. KAI, CẬU SAI RỒI |
(지원) 미안해, 미안해 | - Xin lỗi. - Chuyện gì vậy? |
(나래와 지원) - 어? 아니야, 아니야, 아니야 - 내가 뭐, 내가 뭐 미안해 | - Xin lỗi. - Chuyện gì vậy? - Không phải đâu. - Em xin lỗi. |
- (나래) 아니야, 아니야 - (지원) 미안해, 나래야 | - Không phải đâu. - Em xin lỗi. - Giận gì thì nói ra đi chị. - Na Rae à. |
- (승기) 얘기를 해, 얘기를 - (지원) 어, 야, 나래야 | - Giận gì thì nói ra đi chị. - Na Rae à. |
나만의 기세라고 할까? | Đó là khí thế của em. |
[승기의 탄성] [카이의 박수] | |
(카이) 고생하셨습니다 | - Chị vất vả rồi. - Mọi người ăn thử đi. |
(나래) 아이고, 드셔 보세요 | - Chị vất vả rồi. - Mọi người ăn thử đi. |
[사람들의 탄성] | |
(카이) 야, 몸보신 제대로인데? | Món này rất bổ đấy. |
[카이의 놀란 숨소리] | |
- (지원) 그걸 그렇게 많이 먹어? - (승기) 응 | - Cậu ăn một lần nhiều thế à? - Vâng. |
(카이) 와, 얘 뭐야 [지원의 탄성] | Chà, gì đây? |
아까 분명히 본 거 같은데 얘가 문제 냈던 거 같아 | Lúc nãy hình như có gặp. Nó giao nhiệm vụ thì phải. |
(나래) 이게 지금 딱 좋을 때야 | Độ chín bây giờ là vừa tới. |
어유, 야, 박 사장 | Chà, cô chủ Park. |
참, 거, 같이 먹어야 되는데 [사람들의 탄성] | Thiệt tình, phải ăn cùng nhau cơ mà. |
(카이) 이거 희철이 형도 먹었으면 좋겠는데 | - Anh Hee Chul cùng ăn thì vui biết mấy. - Phải rồi. |
(나래) 그러니까 | - Anh Hee Chul cùng ăn thì vui biết mấy. - Phải rồi. |
(승기) 2차 갈까요? 나래바 | MỘT LÚC TRƯỚC |
(나래) 자, 2차는 나래바에서 제가 모실게요 | MỘT LÚC TRƯỚC Mời mọi người đến Bar Na Rae chơi tăng hai nhé. |
난 오늘 좀 쉴게 | Hôm nay, anh sẽ nghỉ ngơi. |
(나래) 아유, 오빠, 한잔해요 | Hôm nay, anh sẽ nghỉ ngơi. Anh à, uống một ly đi. |
- (나래) 오빠 원샷 좋아했잖아 - (승기) 그래 | - Anh thích uống cạn một hơi mà. - Phải. |
(승기) [웃으며] '원샷 좋아했잖아' | - "Thích uống cạn một hơi mà". - Anh phải thăng hạng chứ. |
(카이) 형, 올라가야죠 | - "Thích uống cạn một hơi mà". - Anh phải thăng hạng chứ. - Anh bỏ rượu rồi. - Phải thăng hạng. |
- 술 끊었어요 - (카이) 올라가야죠 [사람들의 웃음] | - Anh bỏ rượu rồi. - Phải thăng hạng. |
자, 6 빼기 1은 0! | - Nào, Sáu Trừ Một Bằng Không. - Không! |
(함께) 올라가자, 올라가자 | - Thăng hạng nào. - Thăng hạng nào. |
올라가자, 올라가자 [사람들이 잔을 부딪는다] | - Thăng hạng nào. - Thăng hạng nào. |
(지원) 희철이가 없어서 너무 아쉬운데? | - Thăng hạng nào. - Thăng hạng nào. Không có Hee Chul ở đây tiếc thật. |
걔 너무 삐진 거 아니냐? | Hay cậu ấy dỗi rồi? |
[흥미로운 음악] | Chỉ có truyện tranh và game an ủi mình. |
날 위로해 주는 건 만화랑 게임밖에 없구나 | Chỉ có truyện tranh và game an ủi mình. |
슬프다 | Buồn quá. |
- (승기) 우리 미안해하지 맙시다 - (카이) 에이, 그래요 | Chúng ta đừng cảm thấy có lỗi. - Phải. - Phải. |
- (나래) 아이, 그래 - (카이) 형이 그랬잖아요 | - Phải. - Phải. Anh bảo em thế mà. Dân giải trí tuyệt đối không được dỗi. |
게임할 때 삐지는 게 절대 안 된다고, 예능은 | Anh bảo em thế mà. Dân giải trí tuyệt đối không được dỗi. |
(승기) 선수끼리는 삐지면 반칙이야 | Dân chuyên với nhau, dỗi là phạm quy. |
(지원) 그럼 얘는 왜 삐졌어? | - Vậy sao cậu ấy lại dỗi? - Chắc anh ấy là dân nghiệp dư. |
(승기) 선수가 아닌 거지 | - Vậy sao cậu ấy lại dỗi? - Chắc anh ấy là dân nghiệp dư. |
[사람들의 웃음] | TRÔNG THÌ THẾ CHỨ LÀ TAY MƠ |
알고 봤더니 선수가 아니었어 | - Anh ấy là dân nghiệp dư. - Anh ấy vẫn cần rèn thêm. |
(승기) 아직, 아직 단련을 시켜야 되는, 형 | - Anh ấy là dân nghiệp dư. - Anh ấy vẫn cần rèn thêm. |
(나래와 카이) - 열심히 그래 가지고 지금도 - 선수가 교육이 필요한 거네요 | - Chăm chỉ vậy mà giờ… - Cần đào tạo thêm. |
(나래) 그럼요 | Đúng vậy. |
희철이를 위하여 [나래의 한숨] | - Cụng ly vì Hee Chul. - Cụng ly vì Hee Chul. |
(승기과 나래) - 야, 하여튼 너무 고생하셨습니다 - 아유, 위하여 | - Cụng ly vì Hee Chul. - Cụng ly vì Hee Chul. - Mọi người vất vả rồi. - Thăng hạng. |
[사람들이 저마다 말한다] (카이) '올라가자' 해야 되는 거 아니에요? | - Mọi người vất vả rồi. - Thăng hạng. Em đã rất vui. |
(승기) 즐거웠어 다 너무 즐거웠어, 즐거웠어 | Em đã rất vui. |
(나래) 행복하게 갑시다 | Em đã rất vui. - Hãy hạnh phúc. - Lại gặp nhau nhé. |
(승기) 우리 뭐, 또 봅시다 | - Hãy hạnh phúc. - Lại gặp nhau nhé. |
(카이와 나래) - 아, 좋아요, 또 볼 수 있어요? - 그래, 속세에서 자주 보자 | - Hãy hạnh phúc. - Lại gặp nhau nhé. - Được. Chúng ta có thể gặp lại không? - Hãy gặp thường xuyên. |
"다섯째 날" | NGÀY 5 |
[웅장한 음악] | NGÀY 5 |
"마지막 날" | NGÀY CUỐI CÙNG |
- (승기) 좋다 - (나래) 미친 거 아니야? | BẤT NGỜ |
(보아) 돈을 내십시오 | ĐÔI KHI KINH NGẠC |
[사람들이 놀란다] | TẠM BIỆT THẾ GIỚI MỚI |
(카이) 드디어 마지막 날이다 | Hôm nay là ngày cuối rồi. |
[부드러운 음악] | HỌ THU DỌN ĐỒ DÙNG |
[지원이 중얼거린다] | HỌ THU DỌN ĐỒ DÙNG |
(보아) [힘주며] 가자, 집에 가자 | Về nhà thôi. |
[짐을 부스럭거리며] 한동안 여기가 내 집 같더니 | Tôi đã coi nơi này là nhà một thời gian. |
씁, 짐 싸려니까 좀 이상하네 | Giờ thu dọn hành lý thấy lạ ghê. |
(나래) 아유, 가려니까 서운해 | Phải rời đi rồi, buồn quá. |
6일을 잘 놀았다 | Sáu ngày qua đã chơi rất vui. |
(승기) 아유, 이제 이 섬도 마지막이네 | Hôm nay là ngày cuối cùng ở đảo. |
정든 섬을 떠나는구나 | Sắp phải rời khỏi hòn đảo yêu quý rồi. |
야, 마지막 날 이렇게 또 날씨가 좋냐 | Ngày cuối mà thời tiết đẹp như thế. Hôm nay phải đi bộ thôi. |
오늘은 좀 걸으면서 가야겠어 [새가 지저귄다] | Ngày cuối mà thời tiết đẹp như thế. Hôm nay phải đi bộ thôi. |
오, 새소리 | Tiếng chim hót. |
야, 여긴 진짜 새소리가 엄청 스테레오처럼 들려요 | Tiếng chim hót ở đây nghe như phát ra từ dàn âm thanh nổi vậy. |
[새가 지저귄다] | |
아, 좋다 | Tuyệt quá. |
(희철) 아, 씨 | Trời ạ. |
끝났다, 끝났어 | Kết thúc rồi. |
(보아) 오빠, 마지막 날이에요 | Anh, hôm nay là ngày cuối rồi. |
(희철) 고생했어요 | Em vất vả rồi. |
우리 즐거웠고 | - Chúng ta đã rất vui. - Vâng. |
(보아) 네, 오빠 | - Chúng ta đã rất vui. - Vâng. Dù gì chúng ta cũng đâu gặp nhau ở đời thực. |
(희철) 어차피 사회에 나가면 안 볼 거잖아 [까마귀 울음 효과음] | Dù gì chúng ta cũng đâu gặp nhau ở đời thực. |
[흥미로운 음악] (보아) 볼 거예요 | Dù gì chúng ta cũng đâu gặp nhau ở đời thực. - Chúng ta sẽ gặp nhau mà. - Hãy tạm biệt nhau ở đây. |
(희철) 여기서 마지막 인사 나누자 | - Chúng ta sẽ gặp nhau mà. - Hãy tạm biệt nhau ở đây. |
[보아의 웃음] | - Chúng ta sẽ gặp nhau mà. - Hãy tạm biệt nhau ở đây. |
(보아) 오빠, 이웃 주민으로서 행복했어요 | Em rất vui khi có anh là hàng xóm. |
(희철) 이웃 주민? | Em rất vui khi có anh là hàng xóm. Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi. |
내가 세 들어 살았지, 뭐 [보아의 웃음] | Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi. |
- (희철) 안녕, 보아야, 응 - (보아) 가세요, 오빠, 안녕 | Hàng xóm? Anh chỉ là người ở thuê thôi. - Tạm biệt Bo Ah. - Anh đi nhé. |
(카이) 재밌었다 | Mình đã rất vui, |
열심히 해 가지고 | đã chơi chăm chỉ và kiếm được nhiều nyang. |
냥도 많이 벌고 | đã chơi chăm chỉ và kiếm được nhiều nyang. |
여기 와서 진짜 많이 바뀐 거 같아 | Hình như mình cũng thay đổi nhiều. |
배신이 뭔지도 배우고 | Học được phản bội là gì. |
[익살스러운 음악] | Học được phản bội là gì. |
순진하게 살면 안 된다는 것도 배우고 | Cũng học được không nên sống quá ngây thơ. |
(카이) 내가 천만 원은 양보할게 | Em chấp nhận thiệt 10 triệu. |
아, 발 아파, 신발이 벗겨져 | CHÍNH VÌ THẾ MÀ ĂN HÀNH NHIỀU NHẤT |
아, 나 어떡해, 잘못 눌렀는데? | CẢM GIÁC TỘI LỖI |
아, 어떡해, 나 의심할 거 아니야 | TÂN BINH GIẢI TRÍ ĐÃ NGÂY NGÔ NHƯ THẾ |
[신나는 음악] (카이) 나 형한테 좋은 거 배우는 거 맞아? | GẶP ĐƯỢC NHỮNG SƯ PHỤ THỰC THỤ Ở THẾ GIỚI MỚI |
그 누구도 믿으면 안 돼 | Không thể tin ai cả. |
[카이의 웃음] | |
(카이) 공짜로 들어온 거 아니야, 이거 | Đúng là tiền từ trên trời rơi xuống mà. |
아, 누나 보고 싶었어요 | NÓI DỐI LÀ CƠ BẢN |
5억 부르겠습니다 | LỪA ĐẢO LÀ LỰA CHỌN |
5억이요? | LỪA ĐẢO LÀ LỰA CHỌN |
늑대를 놓아 드릴게요 | Chúng ta thả Sói đi. |
[카이의 웃음] (승기) 카이야 | VƯỢT MẶT SƯ PHỤ |
(나래) 이게 만약에 연기면은 | TÁI SINH THÀNH THẦN ĐỒNG GIẢI TRÍ |
(희철) 오스카야, 오스카 | TÁI SINH THÀNH THẦN ĐỒNG GIẢI TRÍ |
[카이의 한숨] | |
(카이) 인생의 쓴맛, 단맛 신세계에서 다 경험했다, 진짜 | Tôi đã nếm đủ ngọt đắng cuộc đời ở Thế Giới Mới. |
괜찮아 | Nhưng không sao cả. |
그래도 | Nhưng không sao cả. |
지갑은 두둑하니까 [돈통 열리는 효과음] | Vì ví của tôi sẽ dày. |
[카이의 웃음] | |
[까마귀 울음] | |
아, 왜 그래, 느낌 안 좋게 [흥미로운 음악] | Sao lại thế? Điềm chẳng lành tí nào. |
아, 진짜로 | Sao lại thế? Điềm chẳng lành tí nào. |
왜 우리 집 앞에 있어? | Sao lại ở trước nhà tôi? |
아니지? | Không phải đâu nhỉ? |
아, 느낌 왜 이래? 느낌이 안 좋은데? 갑자기 | Cảm giác gì thế này? Tự dưng thấy lo quá. |
[까마귀 울음] | DỰ CẢM CHẲNG LÀNH CHỈ LÀ DO TÂM TRẠNG THÔI NHỈ? |
(승기) 근데 배 시간을 안 알려 주네? | Họ không cho biết giờ tàu đến. |
(직원2) 낙엽이 왜 이렇게 자꾸 떨어지는 거야, 어? | Sao lá cứ rụng suốt vậy? |
(승기) 저기, 우리 직원분 안녕하세요 | Sao lá cứ rụng suốt vậy? Chào cô nhân viên. |
(직원2) 아유, 진짜 왜 이렇게 낙엽이 많은 거야 | Chào cô nhân viên. Thiệt tình, sao lá lại rụng nhiều vậy chứ? |
(승기) 저기요 | Xin lỗi. |
(직원2) 낙엽만 들어와야지 돌은 들어오지 말고, 낙엽만 | Chỉ lá thôi. Đá đừng có theo vào. |
돌은 일부러 깔아 놓은 건데 | Đá được rải ở đây là có lý do mà. |
(승기) 저기요 [의미심장한 음악] | Xin lỗi. |
(직원2) 낙엽을 치워야 되는데 | Mình phải quét lá rụng. |
낙엽이 안 나오고 말이야 | Mà lá lại không xuất hiện. |
(승기) 낙엽을 치워야 되는데 낙엽이 안 나오다니 | "Phải quét lá rụng mà lá lại không xuất hiện". |
아이, 제 말, 제 말 안 들리세요? | Cô không nghe thấy tôi nói gì sao? |
(직원2) 돌은 넣으면 안 되고 낙엽은 치우고, 응? | Cô không nghe thấy tôi nói gì sao? Không được quét đá vào, chỉ được dọn lá thôi. CÓ GÌ ĐÓ LÀ LẠ |
(승기) 아니, 무슨 일이야, 이게 | Chuyện gì thế này? Cô không nhìn thấy hay nghe thấy tôi ư? |
제, 제가 안 보이고 안 들리는 거예요? | Chuyện gì thế này? Cô không nhìn thấy hay nghe thấy tôi ư? |
(직원2) 쓸어도 떨어지고 쓸어도 떨어지고 | Có quét cỡ nào thì cũng rụng tiếp. |
내가 쓰는 의미가 있나? | Vậy quét có ý nghĩa gì chứ? |
(승기) 진짜 이상한데? | Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế? |
뭐야, 왜, 왜 이러지? | Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế? |
미션인가, 이게? | Lạ thật đấy. Gì vậy? Sao lại thế? Đây là nhiệm vụ à? |
왜, 왜 모른 척하는 거지? | Sao cô ấy lại làm lơ mình? |
(희철) 안녕하세요 | Xin chào. |
(직원3) 뭐야, 이게, 씨 | Xin chào. - Gì thế này? Thật là. - Gì vậy? |
(희철) 뭐야 | - Gì thế này? Thật là. - Gì vậy? |
안녕하세요, 뉴마트입니다 | SIÊU THỊ MỚI KHÔNG GÌ LÀ KHÔNG CÓ, NHÂN VIÊN LUÔN THÂN THIỆN |
(희철) 뭐야 | Gì vậy? |
(직원3) 일곱 번째 날이 제일 싫어! | Mình ghét ngày bảy nhất đấy! |
[직원3의 짜증 섞인 울음] | Mình ghét ngày bảy nhất đấy! NHÂN VIÊN LÀM THÊM THÂN THIỆN TỰ DƯNG HUNG DỮ |
(희철) 저, 물 안 팔아요? | Ở đây không bán nước sao? |
(직원3) 아, 이거 뭐야 이건 또 뭐야, 아이씨 | Gì thế này? Lại gì nữa đây? |
(승기) 이상한데, 뭐가? | Có gì đó rất lạ. Sao cô ấy lại lờ tôi đi? |
왜 모른 척을 하는 거지? | Có gì đó rất lạ. Sao cô ấy lại lờ tôi đi? |
(희철) 어, 야, 승기야 | Seung Gi. |
- (승기) 형, 어, 형 - (희철) 야, 지금 난리 났어 | - Anh. - Giờ đang loạn lắm. |
[의미심장한 음악] (승기) 왜? | - Anh. - Giờ đang loạn lắm. - Tại sao? - Các NPC không làm việc. |
(희철) NPC들 아무것도 안 하고 | - Tại sao? - Các NPC không làm việc. |
- 우리 말도 안 들리나 봐, 그리고 - (승기) 나도, 안 들리지 | - Tại sao? - Các NPC không làm việc. - Cũng không nghe anh nói. - Em cũng bị vậy. |
저기, 나 지금 트윈트리 카페 앞에서 | Em vừa gặp nhân viên ở trước Quán Cà Phê Cây Song Sinh. Cô ấy không nghe em. |
직원 만났는데도 안 들어 | Em vừa gặp nhân viên ở trước Quán Cà Phê Cây Song Sinh. Cô ấy không nghe em. |
(희철) 나가는 날인데 이게 무슨 일이야? | Hôm nay là ngày rời đi mà. Vụ gì vậy? |
(승기) 나마스테 | Namaste. |
선생님, 보이는 거 다 알아요, 아이 | Tôi biết cô giáo có thể nhìn thấy tôi mà. |
선생님 | BÌNH THẢN |
제가 요가 한 번도 안 와서 아유, 뭐 | Tôi chưa từng đến lớp yoga, |
서운하셨을 수도 있는데 | cô giáo có thể buồn lòng vì tôi. |
선생님 | Cô giáo. |
(나래) 나 기억 안 나요? | Cậu không nhớ tôi sao? Khi có sàn bất động sản, |
나 부동산 | Cậu không nhớ tôi sao? Khi có sàn bất động sản, |
여기 샀던 사람 [직원3의 짜증 섞인 한숨] | tôi đã mua nơi này. - Ghét thật đấy. - Cậu ghét gì cơ? |
(직원3) 아, 진짜 너무 싫다 | - Ghét thật đấy. - Cậu ghét gì cơ? |
(보아) 뭐가 싫어? | - Ghét thật đấy. - Cậu ghét gì cơ? - Ngày thứ bảy. - Ngày thứ bảy? |
(직원3) 아, 일곱 번째 날 | - Ngày thứ bảy. - Ngày thứ bảy? |
(보아) 일곱 번째 날? | - Ngày thứ bảy. - Ngày thứ bảy? |
(나래) 셰프님, 저, 직원님 | - Bếp trưởng, cô nhân viên. - Đoàn khách tiếp theo sẽ thế nào nhỉ? |
(직원1) 또 어떤 새로운 사람이 올까요? | - Bếp trưởng, cô nhân viên. - Đoàn khách tiếp theo sẽ thế nào nhỉ? |
(나래) 새로운 사람이 아니고 우리가 아직 있잖아요 | Làm gì có đoàn tiếp theo. Chúng tôi còn ở đây mà. |
왜 없어, 우리가? 살아 있는데 | Sao không thấy? Chúng ta còn sống mà. |
(지원) 우리는 없다니까 | Chúng ta không có ở đây. |
아니, 내가 살아 있는데 무슨 소리야 | Chúng ta không có ở đây. Em đang ở đây mà, anh nói gì vậy? |
(지원) 아니야, 우리는 지금… | Em đang ở đây mà, anh nói gì vậy? - Không. Giờ chúng ta… - KAI. |
(승기) 어, 카이야 | - Không. Giờ chúng ta… - KAI. - Vâng. Chào anh. - Là KAI. |
- (카이) 네, 형 - (승기) 카이 있다, 카이 있다 | - Vâng. Chào anh. - Là KAI. |
(카이) 어? 어디 가세요? [의미심장한 음악] | Hai anh đang đi đâu vậy? |
(희철과 승기) - 야, 난리 났어, 지금, 카이야 - 야, 지금 완전 이상해 | - Có chuyện lớn rồi. - Mọi thứ kỳ lạ lắm. |
(카이와 희철) - 왜요? - 너 빨리 이거 휴대폰 확인해 봐 | - Sao thế? - Cậu mau kiểm tra điện thoại. |
- (희철) 너 금액 - (카이) 저 금액… | - Sao thế? - Cậu mau kiểm tra điện thoại. - Xem số dư đi. - Số dư của em… |
(희철) 봐 봐, 봐 봐, 봐 봐 | - Xem số dư đi. - Số dư của em… |
(카이) 뭐야 | Gì vậy? |
뭐야! | SỐ DƯ CỦA KAI: 0 NYANG Gì vậy? |
뭐야 | Chuyện gì vậy? |
[의미심장한 음악] | 10 PHÚT TRƯỚC |
(희철) 뭐야 | Gì vậy? |
뭐야, 나 왜 0원이야, 내 돈 | Sao số dư lại là 0 nyang? Tiền mình đâu? |
어? | SỐ DƯ CỦA BO AH: 0 NYANG |
뭐야! 미친 거 아니야? | Gì vậy? Điên rồi à? |
어? 왜? | - Ơ? - Tại sao? SỐ DƯ CỦA CÁC CƯ DÂN BỐC HƠI |
(승기) 잘못된 건가? 어? 메신저고 다 없어 | Bị lỗi sao? Không có tin nhắn gì luôn. |
왜 이래, 이거? | Chuyện gì thế này? |
오늘 DAY 6 아니야? 우리 6일 있는 거 아니야? | SỐ DƯ CỦA SEUNG GI: 0 NYANG Hôm nay không phải ngày sáu à? |
근데 왜 DAY 7으로 떠 있지? | Sao nó lại hiển thị "ngày bảy" vậy? |
미래야? | Đây là tương lai sao? |
[고조되는 음악] | THỜI GIAN ĐÃ TRÔI QUA MỘT NGÀY |
(희철) 소름, 미래? | Nổi da gà. Tương lai ư? |
(승기) 미래인가? | Nổi da gà. Tương lai ư? - Là tương lai sao? - Đang là ngày mai ư? |
(희철) 이게 내일인 건가? | - Là tương lai sao? - Đang là ngày mai ư? |
'DAY 7 재정비'? | "Ngày bảy, sắp xếp lại". |
(희철) 다 7일째고 은행도 재정비네? | Đều là ngày bảy. Ngân hàng cũng sắp xếp lại. |
(직원1) 내일 저희 또 다시 시작이네요 | Ngày mai chúng ta lại bắt đầu lại rồi. |
(직원2) 왜 자꾸 대청소를 하라는 거야 | THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7 |
이거 신세계 시작될 때마다 | THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7 |
(직원3) 일곱 번째 날이 제일 싫어! | THẾ GIỚI MỚI VÀO NGÀY 7 |
[직원3의 짜증 섞인 울음] | |
(희철) 오늘이 7일로 돼 있으면 | Nếu đang là ngày bảy, tức là không có tàu để rời đảo. |
나가는 배도 없다는 말이잖아 | Nếu đang là ngày bảy, tức là không có tàu để rời đảo. |
그래, 쉽게 집에 보내 줄 리가 없지 | Phải rồi, dễ gì mà cho về nhà như vậy. - Chúng ta phải tìm Holo đã. - Có thể là ở khu vườn. |
(승기) 홀로를 찾아야 돼 일단 홀로 | - Chúng ta phải tìm Holo đã. - Có thể là ở khu vườn. |
(카이) 가든에 있을 거 같은데? | - Chúng ta phải tìm Holo đã. - Có thể là ở khu vườn. |
- (카이) 있다 - (희철) 어? 뭐야? 홀로다 | - Chúng ta phải tìm Holo đã. - Có thể là ở khu vườn. - Ở đây thật. - Gì vậy? Holo kìa. |
(나래와 희철) 홀로 있네 | - Có Holo kìa. - Có Holo kìa. |
(나래) 아유 | - Có Holo kìa. - Có Holo kìa. |
(보라) [웃으며] 홀로 | - Holo. - Holo. |
(승기) 홀로, 이게 뭐, 어떻게 된 거야, 도대체 | - Holo. - Holo. Rốt cuộc chuyện gì đang xảy ra vậy? |
[홀로 음성] 당황스러우시죠? | Rốt cuộc chuyện gì đang xảy ra vậy? - Các bạn hẳn rất hoang mang. - Tình huống này là sao? |
지금 이게 무슨 상황이야? 난 너무 당황스러운데? | - Các bạn hẳn rất hoang mang. - Tình huống này là sao? Tôi đang rất bối rối. |
[홀로 음성] 오늘은 DAY 7입니다 | Tôi đang rất bối rối. Hôm nay là ngày bảy. |
왜냐하면 | Hôm nay là ngày bảy. Vì tác dụng phụ của Phiếu Quay Ngược Thời Gian mà một người trong các bạn |
[긴장되는 음악] DAY 1에 여러분 중 한 명이 사용했던 | Vì tác dụng phụ của Phiếu Quay Ngược Thời Gian mà một người trong các bạn |
타임 리프의 부작용으로 | đã sử dụng vào ngày một, |
마지막 여섯 번째 날인 DAY 6가 | ngày cuối cùng là ngày sáu, đã biến mất vào khe nứt thời gian. |
시간의 틈새로 사라져 버렸습니다 | ngày cuối cùng là ngày sáu, đã biến mất vào khe nứt thời gian. |
[승기의 놀란 탄성] | ngày cuối cùng là ngày sáu, đã biến mất vào khe nứt thời gian. |
- (희철) 그래서? 홀로 - (지원) 에러 났어 | Vậy phải làm sao? Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không? |
[홀로 음성] 그림자 상점 벽에 붙어 있던 시계 기억하시나요? | Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không? |
- (나래) 미쳐 버리겠다 - (희철) 어 | Các bạn nhớ những chiếc đồng hồ trên tường của Cửa Hàng Bóng Đêm không? Có. |
(나래) 대박이다 | Quá đỉnh. |
(지원) 이게 아이템들인가요? | ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ |
(카이) 거짓말했어요, 더 올려야죠 | ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ |
(승기) 그렇지 [희철의 웃음] | ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ |
꽝이에요? | ĐỒNG HỒ TRÊN TƯỜNG CỬA HÀNG HỌ TƯỞNG CHỈ LÀ VẬT TRANG TRÍ Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo. |
[홀로 음성] 이 시계는 신세계를 지탱하는 | Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo. |
타임 스톤이라는 조각으로 이루어진 시계였는데 | Những chiếc đồng hồ đó được làm từ các Hòn Đá Thời Gian duy trì thời gian ở đảo. |
이 사라진 24시간의 시간이 | Hai mươi bốn tiếng đã mất |
수십 개의 타임 스톤으로 쪼개져서 신세계 곳곳으로 뿌려져 버렸어요 | bị vỡ thành hàng chục Hòn Đá Thời Gian và bắn ra khắp nơi trên đảo. |
[의미심장한 음악] 타임 스톤은 각각 다른 시간을 담고 있습니다 | Mỗi Hòn Đá Thời Gian ẩn chứa một lượng thời gian khác nhau. |
3이 새겨져 있는 타임 스톤은 3시간 | Hòn Đá Thời Gian có khắc số ba sẽ chứa ba tiếng. |
5가 새겨져 있는 타임 스톤은 | Hòn Đá Thời Gian có khắc số năm… |
5시간을 담고 있습니다 [호응한다] | - Năm tiếng. - …sẽ chứa năm tiếng. |
개인이 가질 수 있는 개수는 4개입니다 | Mỗi người chỉ được nắm giữ bốn hòn đá. |
시간이 담긴 타임 스톤을 모아 | Hãy thu thập các Hòn Đá Thời Gian |
총 합이 24시간을 만들면 | để tổng hợp lại được 24 tiếng. Bằng cách đó, các bạn có thể trở về ngày sáu. |
여섯 번째 날로 | Bằng cách đó, các bạn có thể trở về ngày sáu. |
타임 리프가 가능한 걸로 알고 있습니다 | Bằng cách đó, các bạn có thể trở về ngày sáu. |
- (카이) 찾아야 되나 봐 - (나래) 미쳐 버리겠다 | - Phải tìm thôi. - Điên mất. Ngày cuối rồi mà còn… |
마지막 날까지, 진짜 아유, 나 진짜 | - Phải tìm thôi. - Điên mất. Ngày cuối rồi mà còn… Biết vấn đề là gì không, nếu không tìm được sẽ thế nào? |
(희철) 야, 이거 이게 문제가 뭔지 알아? [고조되는 음악] | Biết vấn đề là gì không, nếu không tìm được sẽ thế nào? |
이걸 안 찾으면? | Biết vấn đề là gì không, nếu không tìm được sẽ thế nào? |
(나래) 뭐 | Biết vấn đề là gì không, nếu không tìm được sẽ thế nào? |
(카이와 희철) - 못 돌아가? - 우리 못 돌아가, 사회로 | - Không thể trở về? - Không thể trở về với xã hội đâu. |
[짜증 섞인 신음] | - Không thể trở về? - Không thể trở về với xã hội đâu. - Anh Ji Won. - Làm sao tìm đây? |
(승기) 지원이 형 | - Anh Ji Won. - Làm sao tìm đây? |
(지원) 야, 이걸 어떻게 찾냐? [웅장한 음악] | - Anh Ji Won. - Làm sao tìm đây? |
(카이) 없어! | - Anh Ji Won. - Làm sao tìm đây? HỌ PHẢI TÌM ĐỂ SỐNG SÓT |
(지원) 저거 못 만든 애 늑대 인간 된다 | HỌ PHẢI TÌM ĐỂ SỐNG SÓT NẾU KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI ĐẢO |
(나래) 황제성의 후임은 누구냐 | NẾU KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI ĐẢO HỌ SẼ TRỞ THÀNH NGƯỜI SÓI! |
박살 났어, 박살 났어! | Tiêu rồi! |
- (희철) 와, 미치겠다 - (지원) 돌 못 보셨어요, 돌? | HỌ TRỞ NÊN ĐIÊN CUỒNG |
[승기와 나래의 웃음] | HỌ TRỞ NÊN ĐIÊN CUỒNG ĐỂ THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI |
(카이) 가자! | ĐỂ THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI |
[홀로 음성] 타임 스톤은 기본적으로 하나씩 제공합니다 | Mỗi người các bạn sẽ được cấp cho một Hòn Đá Thời Gian. |
[탄성] | |
타임 스톤은 여러분들 각자의 집 운석 받침대에 있습니다 | Hòn Đá Thời Gian được đặt ở bệ đỡ thiên thạch tại nhà của các bạn. |
(희철) 각자 집에 가서 돌을 보자고 | Mỗi người về nhà xem đá thế nào. |
(승기와 희철) - 일단은 최초의 돌을 확인하자 - 어, 최초의 돌 | Mỗi người về nhà xem đá thế nào. - Kiểm tra hòn đá đầu tiên đã. - Ừ. |
(승기) 몇인지 [흥미로운 음악] | - Kiểm tra hòn đá đầu tiên đã. - Ừ. |
(보아) 어? 한 개야? | Một hòn đá thôi à? |
한 개밖에 없어? | HẠNG 3, BO AH Chỉ có một thôi sao? |
(희철) 아, 여기 있네 | Đây rồi. |
3 | Ba. HẠNG 5, HEE CHUL |
(승기) 와 | |
4? | Bốn? HẠNG 4, SEUNG GI |
4면 내가 4등인 건가? | Số bốn tức là tôi đang hạng tư sao? |
4등이네 | Đúng là hạng tư rồi. HÒN ĐÁ THỜI GIAN 4 = HẠNG 4? |
[홀로 음성] DAY 5까지의 자금 순위에 따라서 | Tùy theo thứ hạng vào ngày năm, mỗi người các bạn sẽ được cấp cho một Hòn Đá Thời Gian. |
타임 스톤을 기본적으로 하나씩 제공합니다 | mỗi người các bạn sẽ được cấp cho một Hòn Đá Thời Gian. |
(카이) 1등이 대박이네, 그러면 [승기의 탄성] | Vậy là hạng nhất có lợi lắm đây. |
어? 이거야 | Chính là nó. |
[나래의 놀란 숨소리] | ĐẠI GIA NA RAE MONG KHỞI ĐẦU TỐT |
(나래) 대박, 대박 | Tuyệt vời. |
아이고, 박나래 열심히 살았네 | Trời ạ, may mà mình đã sống chăm chỉ. Còn Hòn Đá Thời Gian có khắc chữ A… |
[홀로 음성] 단 A가 새겨진 타임 스톤은 | Còn Hòn Đá Thời Gian có khắc chữ A… |
A? | - "A" sao? - …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng. |
[홀로 음성] 1시간으로도 혹은 | - "A" sao? - …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng. |
11시간으로도 활용할 수가 있습니다 | - "A" sao? - …có thể được tính 1 tiếng hoặc 11 tiếng. |
둘 중의 하나구나, 에이스는 일단 | - Một trong hai. - Viết tắt của "Ace". |
(희철) 이게 어, 에이스니까 | - Một trong hai. - Viết tắt của "Ace". |
(카이) 보자 | Xem nào. |
굉장히 실망적인 번호다 | Thất vọng quá. |
일단 비스트로 가 봐야겠다 | Tôi sẽ đến Ốc Đảo Bistro trước. |
(카이) 안녕하세요 | Xin chào. Khi đón tiếp các vị khách mới, |
(효섭) 일단 그래도 처음 만난 분들한테는 그래도 조금 | Khi đón tiếp các vị khách mới, - chúng ta nên phục vụ… - Tử tế với các món ngon. |
(직원1) 좋게? 맛있게? | - chúng ta nên phục vụ… - Tử tế với các món ngon. Tôi cũng nghĩ thế. |
- (효섭) 좋고, 맛있게 - (직원1) 좋아요 | Tôi cũng nghĩ thế. - Gần đây, bữa lỡ đang là xu hướng. - À. |
(효섭) 요즘에 또 브런치가 또 대세니까 [직원1이 호응한다] | - Gần đây, bữa lỡ đang là xu hướng. - À. |
이번 손님들은, 하, 힘들었어 | Các vị khách trước làm tôi mệt mỏi quá. |
(직원1) [웃으며] 왜요? | Các vị khách trước làm tôi mệt mỏi quá. Tại sao? Anh nói thật ư? |
진짜요? [효섭의 웃음] | Tại sao? Anh nói thật ư? |
(효섭) 아니, 음식 맛있게 드시는 건 너무 좋은데 | Tôi rất vui khi thấy họ ăn ngon miệng, |
고기를 리필해 달라고 [직원1이 호응한다] | - nhưng họ hay xin thêm thịt. - Phải rồi. Ba lần thì đúng là hơi quá thật. |
(직원1) 세 번이나 좀 오버인 거 같아요, 그렇죠? [효섭의 웃음] | Ba lần thì đúng là hơi quá thật. |
근데 특히 조보아 님 너무 예쁘지 않아요? | Mà chị Bo Ah xinh quá anh nhỉ? - Tôi công nhận. - Phải không? |
- (효섭) 어, 인정 - (직원1) 인정이죠? [직원1의 웃음] | - Tôi công nhận. - Phải không? HỌ KHEN CHỊ BO AH Ư? |
(직원1) 진짜 | - Thật đấy. Chị ấy đẹp quá. - KAI thì sao? |
- (카이) 카이는요? - (직원1) 너무 예뻐요 | - Thật đấy. Chị ấy đẹp quá. - KAI thì sao? |
(카이) 카, 카이는요? | Còn KAI thì sao? |
- (효섭) 재밌었어, 그렇지? - (직원1) 네 | - Họ thú vị nhỉ? - Vâng. |
(직원1) 근데 너무 맨날 깎아 달라 그러고… | Nhưng lúc nào họ cũng muốn được giảm giá. |
[흥미로운 음악] | LẦN NÀY, ĐẾN LỚP YOGA |
(카이) 선생님 | Cô giáo. Hay là phải làm gì đó mới nhận được đá nhỉ? |
아니, 뭐, 행동을 해야지 주는 건가? | Cô giáo. Hay là phải làm gì đó mới nhận được đá nhỉ? |
[카이의 한숨] | UI CHA |
자꾸 이렇게 무시하시면 곤란합니다 | Cô giáo làm lơ mãi thế thì khó xử cho tôi lắm đấy. |
[카이의 한숨] | |
어디 있는 거야? | Ở đâu vậy chứ? |
(나래) 아 내가 숨은 그림은 잘하는데 | Tôi giỏi tìm thứ được giấu trong tranh, nhưng tìm báu vật thì lại dở tệ. |
또 보물찾기는 은근히 또… [흥미로운 음악] | nhưng tìm báu vật thì lại dở tệ. |
이건 약간 쇳복인데 아, 나 미쳐 버리겠네, 정말 | Trò này một phần phải nhờ may mắn nữa. Tôi điên mất thôi. |
아이고 | TRÔNG CHỜ VÀO VẬN MAY |
이런 얘기 할 시간 있으면 가자, 진짜 | Thôi, tập trung tìm thôi. |
원래 딱 저런 데다 딱 올려져 있으면 딱인데 | Đặt đá lên mấy chỗ đó là chuẩn luôn. |
아쉽네 | Đặt đá lên mấy chỗ đó là chuẩn luôn. Tiếc thật. |
빨리 나갈 수 있지, 내가 유리해 | Tôi có thể rời khỏi đảo sớm. Tôi có lợi thế mà. |
[흥미로운 음악] | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM CÓ GÌ ĐÓ RẤT LẠ |
와, 이거 문 닫혔네? 벽, 벽 생겼네? | Đóng cửa. Giờ thành tường rồi. Đỉnh thật. |
대박 | Đóng cửa. Giờ thành tường rồi. Đỉnh thật. |
- (승기) 어, 안녕하세요 - (상인) 어서 오세요 | THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA |
(카이) 안녕하세요 | THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA |
(나래) [웃으며] 오랜만입니다 | THÁNH ĐỊA VẬT PHẨM MÀ HỌ ĐÃ GHÉ VÔ SỐ LẦN SUỐT THỜI GIAN QUA Đã lâu không ghé qua. |
(나래) 아, 그림자 상점에 하나 있을 법도 한데 | Hẳn phải có một hòn đá ở Cửa Hàng Bóng Đêm. |
대박 | Xuất sắc. |
[흥미로운 음악] | Xuất sắc. KHỞI ĐẦU TỐT, PHÁT HIỆN HÒN ĐÁ 5 |
이거 5잖아, 5, 5네 | Số năm, chứa năm tiếng. |
가자 | ĐÁ CỦA NA RAE: 6 HOẶC 16 TIẾNG |
나 아주 나 아주 재미없게 끝낼 거야 | Tôi sẽ kết thúc trò chơi theo cách nhàm chán. Tôi sẽ thoát khỏi đây ngay. |
바로 나가야지 | Tôi sẽ thoát khỏi đây ngay. CẦN TÌM THÊM 8 HOẶC 18 TIẾNG |
(승기) 이 돌들이 어디 있을까? | Mấy hòn đá đó ở đâu nhỉ? |
아이, 위에부터 싹 한번 훑어야겠다 | Chắc phải gom hết một lượt từ trên xuống. |
어? 뭐야? | Gì đây? |
[의미심장한 음악] | Số sáu. |
6번, 6번 | Số sáu. |
와, 씨, 이렇게 숨겨져 있다고? | Thì ra là giấu như vậy. ĐÁ CỦA SEUNG GI: 10 TIẾNG |
[놀란 탄성] | ĐÁ CỦA SEUNG GI: 10 TIẾNG |
14가 필요해, 14 | Cần 14 tiếng nữa. |
14 | Mười bốn tiếng. |
[단말기 알림음] | |
[무거운 음악] (카이) 어? 뭐야? | Ồ, gì vậy? |
어? | CÁC CƯ DÂN NHẬN TIN VỀ THÀNH QUẢ TÌM ĐÁ |
어떻게 찾았지? | Làm sao tìm được thế? |
(승기) 이게 몇 세트일까? 근데 | Nhưng mà có bao nhiêu bộ nhỉ? |
그림자 상점에 | Có bao nhiêu cái đồng hồ ở Cửa Hàng Bóng Đêm? |
시계가 몇 개 있었지? | Có bao nhiêu cái đồng hồ ở Cửa Hàng Bóng Đêm? Hình như có một cái lớn và hai cái nhỏ. |
큰 거 하나, 작은 거 두 개 있던 거 같은데 | Hình như có một cái lớn và hai cái nhỏ. |
(승기) 우리 금 캤어요, 금, 금 | CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM |
승기 실드! | CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM |
- (승기) 이래야… - (상인) 맞습니다 | CÓ 3 CHIẾC ĐỒNG HỒ TỪ ĐÁ THỜI GIAN Ở CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM |
[흥미로운 음악] | Tổng cộng có ba bộ ư? |
(승기) 세 세트인가, 총? | Tổng cộng có ba bộ ư? |
[익살스러운 효과음] | |
어? 이야! 와! | |
8, 8, 8, 8 | Tám. ĐÁ CỦA SEUNG GI: 18 TIẾNG |
와, 이렇게 찾아야 돼? | Phải tìm thế này sao? |
- (희철) 뭐 찾았구나, 너? - (승기) 어? | - Cậu tìm được gì rồi à? - Dạ? |
- (승기) 하나 찾았어, 하나 - (희철) 찾았어? | - Em tìm được một hòn. - Vậy à? |
- (희철) 근데 왜 공지… - (승기) 어 | - Em tìm được một hòn. - Vậy à? Nhưng thông báo… Cậu tìm ra hòn thứ bảy hoặc tám à? |
(희철) 아, 네가 7번이나 8번 찾았나 보네 | Nhưng thông báo… Cậu tìm ra hòn thứ bảy hoặc tám à? |
아니, 7번, 8번 아니야 | Không, không phải. |
(희철) 또? | Nữa sao? |
[승기의 다급한 신음] | HÔM NAY LÀ NGÀY HÊN CỦA LEE CHUN SAM? |
아, 잠깐만, 이거 지금 원하는 숫자는 이게 아닌데? | Đợi đã. Đây không phải số mình muốn. |
7, 4개? | Đợi đã. Đây không phải số mình muốn. Bảy. Bốn hòn đá? |
[의미심장한 음악] | VÌ SAO SEUNG GI DO DỰ? |
[홀로 음성] 개인이 가질 수 있는 개수는 4개입니다 | Mỗi người chỉ được nắm giữ bốn hòn đá. |
그 이상을 소유하면 하나가 랜덤으로 파괴됩니다 | Nếu các bạn sở hữu nhiều hơn bốn, một hòn đá ngẫu nhiên sẽ bị phá hủy. |
(승기) 그래, 이거 갖고 | Được rồi. Lấy cái này rồi xem thử thế nào. |
일단 한번 버텨 보자, 어 | Được rồi. Lấy cái này rồi xem thử thế nào. |
[단말기 알림음] | Gì vậy? |
(희철) 뭐야 | Gì vậy? |
어디서 이렇게 발견되는 거야? | Tìm được ở đâu thế? |
[흥미로운 음악] [희철의 탄식] | Tìm được ở đâu thế? |
(희철) 어떻게 하나도 없어, 여기에 | Ở đây sao không có vậy? |
아니, 하나도 없다고? | NƠI NÀY NHƯ HỐ ĐEN VỚI HEE CHUL |
와 | |
(희철) 야, 이렇게 숨겨 놓는다고? | Thì ra giấu như vậy à? |
행운의 여신이 나에게 행운을 줬구먼 | Nữ thần may mắn đã cho tôi may mắn. Quá đỉnh. |
와, 대박 | Nữ thần may mắn đã cho tôi may mắn. Quá đỉnh. ĐÁ CỦA HEE CHUL: 15 TIẾNG |
12 | Mười hai. |
15면은 생각보다 좋아 | Mười lăm tốt hơn mong đợi. Chỉ cần tìm số chín nữa thôi. |
9만 만들면 돼, 9 | Mười lăm tốt hơn mong đợi. Chỉ cần tìm số chín nữa thôi. |
- (승기) 형, 형 몇 개예요? - (희철) 어 | - Anh có bao nhiêu hòn rồi? - Ừ. |
(희철) 나 지금 2개야 | Anh có hai. |
- 형은 진짜, 우리 둘은 - (희철) 응 | Anh à, hai chúng ta thật sự |
(승기) 아니잖아, 그렇지? | Anh à, hai chúng ta thật sự - đâu có như vậy, đúng không? - Đúng vậy. |
(희철) 어, 진짜 아니지 | - đâu có như vậy, đúng không? - Đúng vậy. |
[차분한 음악] 다 배신해도 우리 둘은 배신하지 말자 | Phản bội ai cũng được, nhưng mình đừng phản bội nhau. - Thật đấy. Mình là Anh Em Ăn Mày mà. - Thật. |
- 진짜로, 우리 베거 브라더스 - (승기) 진짜 | - Thật đấy. Mình là Anh Em Ăn Mày mà. - Thật. |
- (승기) 진짜, 어 - (희철) 끝까지 가야지 | Phải đi cùng nhau đến cùng. |
(승기) 춘삼 브라더스 | Anh em Chun Sam. |
- 어 - (승기) 어허, 이거 | CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM |
- (희철) 야, 그래, 거지들의 반란 - (승기) 거지들의 반란 | CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM |
(승기) 씨, 어? | CHÚNG TA BỊ GỌI LÀ CHUN SAM HÔM NAY HÃY CÙNG ĐI ĐẾN CÙNG! |
(희철) 없다고 무시하는 저것들 | HÔM NAY HÃY CÙNG ĐI ĐẾN CÙNG! |
운석 받침대에 있던 돌이 몇 번이야? | Số trên hòn đá ở bệ đỡ của cậu là bao nhiêu? Của anh là ba. |
내가 3번이었거든? | Số trên hòn đá ở bệ đỡ của cậu là bao nhiêu? Của anh là ba. |
그거 알려 줘야 돼? | Phải cho anh biết chuyện đó ư? Tại sao? |
그걸 왜 알려 줘? | Phải cho anh biết chuyện đó ư? Tại sao? |
[흥미로운 음악] - 야, 이럴 거야? 또? - (승기) 어? 아니 | - Cậu định thế này à? Nữa sao? - Không, ý em là… |
(희철) 우리가 돈이 없지 의리가 없냐? | - Thiếu tiền chứ dư tình nghĩa mà. - Phải. |
- (승기) 그러니까, 우정 - (희철) 우정 | - Thiếu tiền chứ dư tình nghĩa mà. - Phải. - Tình bạn. - Tình bạn. |
(승기) 나 4야 | - Tình bạn. - Tình bạn. Của em là bốn. |
아, 너도 순위가 그렇게 높지 않구나 | Của em là bốn. - Hạng của cậu cũng không cao mấy. - Em nói rồi mà. |
(승기) 나 안 높다니까, 형 | - Hạng của cậu cũng không cao mấy. - Em nói rồi mà. |
오히려 보아가 1등일 수 있어 | Hạng nhất có thể là Bo Ah đấy. |
(지원) 야, 얘네들 너무 많이 찾는데, 돌? | Mấy đứa nhỏ tìm được nhiều đá thế? |
야, 이걸 어떻게 찾냐? | Làm sao tìm được vậy? |
[흥미로운 음악] 이 돌을? | Làm sao tìm được vậy? |
와, 이렇게 있다고? | Ra là giấu thế này à? HÒN ĐÁ THỜI GIAN ĐƯỢC GIẤU ĐẦY TAO NHÃ |
에이스, 빨간 돌 | Tuyệt, hòn đá đỏ. |
저기, 혹시 돌 못 보셨어요, 돌? | - Cô có nhìn thấy hòn đá nào không? - Trời ạ. |
(직원2) 아유, 진짜 이거 | - Cô có nhìn thấy hòn đá nào không? - Trời ạ. |
이거 도대체 언제 끝나는 거야? | Rốt cuộc khi nào mới xong đây? |
아니, 깨끗한데 계속 청소하시네 [직원2의 짜증 섞인 신음] | Sạch rồi mà cô cứ quét suốt. |
[흥미로운 음악] - (지원) 아니, 다 이걸… - (직원2) 못 하겠다, 나 진짜로 | Sạch rồi mà cô cứ quét suốt. - Tất cả chỗ này… - Không làm nổi nữa. |
(지원) 아니, 빗자루질하면서 더 어지럽히시네 | - Tất cả chỗ này… - Không làm nổi nữa. Cô quơ chổi làm dơ hơn thì có. |
여기 그냥 자연스럽고 예뻤는데 | Ban đầu rất tự nhiên và đẹp mà. |
(직원2) 아유, 신세계만 시작되면 | Ban đầu rất tự nhiên và đẹp mà. Sao cứ mỗi lần Thế Giới Mới bắt đầu lại là bắt tổng vệ sinh? |
왜 자꾸 이렇게 대청소하라고 대청소하라고 | Sao cứ mỗi lần Thế Giới Mới bắt đầu lại là bắt tổng vệ sinh? |
대청소, 이놈의 청소는 언제 끝나는 거야? | Vệ sinh tới khi nào mới kết thúc đây? Lá cứ rụng suốt, mình… |
낙엽이 계속 떨어지는데, 내가 | Lá cứ rụng suốt, mình… |
(지원) 혹시 돌… | Không biết cô có nhìn… |
아, 여기 있네, 씨 | Thì ra là ở đó. |
와, 이렇게 해 놓는다고? | Giấu kỹ tới vậy sao? |
[지원의 힘주는 신음] | |
[지원이 중얼거린다] | ĐÁ CỦA JI WON: 10 HOẶC 20 TIẾNG |
내가 필요한 거야 | Đúng số mình cần. |
(보아) 돌을 어떻게 찾지? | GIỜ CẦN THÊM 4 HOẶC 14 TIẾNG Làm sao tìm đá nhỉ? |
(직원2) [달그락거리며] 진짜 아휴, 더러워 | Trời ạ, bẩn quá. |
- (보아) 안녕하세요 - (직원2) 신세계만 새로 시작하면 | - Xin chào. - Sao cứ mỗi lần |
(직원2) 왜 자꾸 이렇게 청소를 하라고, 청소를 하라고 | Thế Giới Mới bắt đầu lại là bắt tổng vệ sinh chứ? Thật là. |
대청소를 하라고 난리야, 정말 | Thế Giới Mới bắt đầu lại là bắt tổng vệ sinh chứ? Thật là. |
[흥미진진한 음악] | |
[보아의 놀란 신음] | |
4? | Bốn? CẦN THÊM 15 TIẾNG |
[보아의 거친 숨소리] | |
[보아의 놀란 신음] | |
찾았어, 대박, 잠깐만 | LIÊN TỤC TÌM ĐƯỢC ĐÁ THỜI GIAN Tìm được rồi. Tuyệt. Đợi đã. |
나 원래 이렇게 못 하는데 | Tìm được rồi. Tuyệt. Đợi đã. Tôi vốn đâu có tìm giỏi thế này. |
빨리 가서 | GIỜ CÒN THIẾU 6 TIẾNG Mau đi thôi. |
[단말기 알림음] | |
[신비로운 음악] | là Quảng Trường Tân Thời". |
[홀로 음성] 특별히 타임 스톤의 교환이 가능한 | Đặc biệt, các bạn có thể trao đổi Hòn Đá Thời Gian với nhau |
트레이드 존이 신세계 곳곳에 열리는데요 | tại vùng giao dịch được mở ở một vài địa điểm trên đảo. |
[홀로 음성] 트레이드 존에서는 모든 주민들이 | Tại vùng giao dịch, tất cả cư dân |
무조건 스톤을 교환해야 합니다 | Tại vùng giao dịch, tất cả cư dân bắt buộc phải trao đổi đá. |
[긴박한 음악] | |
[신비로운 음악] | VÙNG GIAO DỊCH ĐƯỢC KÍCH HOẠT |
"트레이드 존 활성화" | ĐƯỢC KÍCH HOẠT |
(나래) 아니, 누가 많이 누가 이렇게 많이 줍는 거야? [승기가 호응한다] | - Ai mà tìm được nhiều quá vậy? - Thật đấy. |
아니, 근데 그 얘기만 해 줘 | Tiết lộ một chuyện thôi. |
안 집은 게 있어? | Có hòn đá nào mọi người bỏ qua không? |
(보아) 그걸 어떻게 다 집을 수가 있어, 언니, 지금 | Làm sao nhặt được hết đây chị? - Không được đâu. - Thật đó. |
(승기) 그거 못 집지, 다 못 집지 [보아가 호응한다] | - Không được đâu. - Thật đó. |
야, 카이, 카이 못 오면 어떻게 되는 거야? | - Tối đa bốn hòn đá. - Nếu KAI không đến được thì sao? |
- (승기) 카이 와야 되는데 - (보아) 카이 하나… | - Tối đa bốn hòn đá. - Nếu KAI không đến được thì sao? - Phải đến chứ. - KAI… |
[밝은 음악] | |
(카이) 아, 빨리 찾아야 돼 빨리 찾아야 돼 | Phải tìm nhanh lên. |
아니, 어디 있어?진짜 | Ở đâu đây? Sao không có nhỉ? |
아니, 왜 없어? | Sao không có nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
네, 형 | LẤY KEM THAY VÌ ĐÁ THỜI GIAN - Anh. - Có ai muốn đổi không? |
(지원) 야, 교환할 사람 | - Anh. - Có ai muốn đổi không? |
(승기) 나는 교환이 필요해 | Em cần đổi đây. |
(희철) 뭐, 돌 훔쳐 가는 건 되나 보네? | Bộ được phép trộm đá à? |
(지원) 돌을 왜 훔쳐 가? | Bộ được phép trộm đá à? - Sao lại trộm đá? - Đá của anh đâu rồi? |
오빠, 돌이 어디 있었는데요? | - Sao lại trộm đá? - Đá của anh đâu rồi? |
내 가방에 뒀어, 가방에 | Anh cất trong giỏ. |
이거 뭐, 범죄 도시네, 여기 진짜 아주 그냥 | - Nơi này là thành phố tội phạm rồi. - Để tôi bắt tại trận thì biết tay. |
- (희철) 걸려 봐, 진짜, 마지막에 - (지원) 야 | - Nơi này là thành phố tội phạm rồi. - Để tôi bắt tại trận thì biết tay. |
아무 데나 그렇게 두고 그러냐? | Sao cứ vứt đồ lung tung vậy? |
(희철) 아니, 그게 아니라 양도가 안 된다 그래서 | Không, do không được cho nhau đá. Anh nghĩ đi. Ở đây đâu có mấy ai hay trộm nó. |
(승기) 형, 생각해 봐 여기서 훔칠 사람은 별로 없어 [흥미로운 음악] | Anh nghĩ đi. Ở đây đâu có mấy ai hay trộm nó. |
(지원) 저 봐, 저 봐 아니야, [음 소거 효과음] **야 | Nghe nó nói kìa. Đã bảo không phải anh rồi. |
나 아니라고 [사람들의 웃음] | Nghe nó nói kìa. Đã bảo không phải anh rồi. |
(승기와 지원) - 아니야? - 이런 식으로 바람몰이하지 마 | - Đừng có đổ thừa cho anh. - Là ai? |
(지원) 야, 누구야, 누구야? 빨리 말해 | - Đừng có đổ thừa cho anh. - Là ai? - Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả? - Em biết rồi mà. |
아니면 다 나쁜 거 다 나야? | - Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả? - Em biết rồi mà. |
(승기) [웃으며] 알았어, 알았어 [사람들의 웃음] | - Bộ cứ có chuyện xấu là do anh làm hả? - Em biết rồi mà. |
(희철) 빠삐코를 사 먹어? | Cậu mua kem ăn sao? |
야, 뉴마트 열었냐? | Siêu Thị Mới mở cửa rồi hả? |
아니, 못 보던데? | - Không, họ không thấy em. - Vậy là lấy trộm? |
- (나래) 그래서 너 훔쳐… - (희철) 너 훔쳤어? | - Không, họ không thấy em. - Vậy là lấy trộm? Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi. Thử nghiệm đó mọi người. |
(카이) 훔친 거 아니에요 확인해 본 거예요 | Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi. Thử nghiệm đó mọi người. |
실험해 본 거예요 실험해 본 거예요 | Em không có trộm. Em chỉ kiểm tra thôi. Thử nghiệm đó mọi người. |
(지원) 희철이 돌은… | - Đá của Hee Chul… - Cậu lấy đá trong giỏ anh? |
(희철과 카이) - 혹시 내 가방에서 돌 가져갔냐? - 아니요 | - Đá của Hee Chul… - Cậu lấy đá trong giỏ anh? - Không ạ. - "Cậu lấy đá trong giỏ anh?" |
'너 내 돌 가져갔냐' | - Không ạ. - "Cậu lấy đá trong giỏ anh?" |
(희철) 야, 나래야 너 일단 나랑 트레이드해 | Na Rae à, đổi với anh đi. |
아이, 근데 지금 더 주워야 되니까 의미 없나? [긴장되는 음악] | Giờ em phải nhặt thêm đá nên cũng không sao. |
- (지원) 못 해! - (나래) 아이씨, 의미 없다 | Mấy hòn đá đầu không quan trọng. |
- (희철) 처음이 중요한 게 아니라 - (나래) 그래그래, 오케이 | Mấy hòn đá đầu không quan trọng. Được rồi. Đổi thôi. |
- (나래) 오빠, 그냥 하자 - (희철) 어 | Được rồi. Đổi thôi. |
[홀로 음성] 교환할 타임 스톤을 테이블 위에 올려 주세요 | Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn. |
[흥미진진한 음악] | KHÔNG DO DỰ |
자, 이제 타임 스톤을 교환합니다 | Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. |
[안내 음성] 트레이드 존입니다 | Đang tiến hành giao dịch. |
스톤을 터치하지 마세요 | Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian. |
트레이드 존입니다 | Đang tiến hành giao dịch. |
스톤을 터치하지 마세요 | Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian. |
아, 최악이야 | - Cái này là tệ nhất đó. - Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi. |
[홀로 음성] 교환한 타임 스톤을 확인해 주세요 [나래의 한숨] | - Cái này là tệ nhất đó. - Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi. |
(희철) 우리 했으니까 가자 빨리 찾으러 | Đổi rồi thì đi thôi. Mau đi tìm thêm. |
- (나래) 가도 되는 거지? - (지원) 너 누구랑? | Đổi rồi thì đi thôi. Mau đi tìm thêm. - Em đổi với ai? - Em không biết, ai cũng phải đổi. |
(보아) 몰라, 누구든 서야 된대 | - Em đổi với ai? - Em không biết, ai cũng phải đổi. |
어차피 하긴 해야 되잖아 | Đằng nào mình cũng phải đổi thôi. |
(지원) 너희 둘이 할 거지? 그럼 난 간다 [카이가 대답한다] | Hai đứa đổi với nhau phải không? Vậy anh đổi trước. |
[흥미진진한 음악] [홀로 음성] 교환할 타임 스톤을 테이블 위에 올려 주세요 | Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn. |
타임 스톤을 교환합니다 | - Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. - Làm ơn hãy cho ra số lớn hơn. |
(지원) 제발, 그래도 이거보단 높은 거 줘라 | - Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. - Làm ơn hãy cho ra số lớn hơn. |
[안내 음성] 스톤을 터치하지 마세요 | CẢ HAI ĐỀU THIẾU MỘT HÒN ĐÁ |
[홀로 음성] 교환한 타임 스톤을 확인해 주세요 | Mời kiểm tra Hòn Đá Thời Gian đã đổi. |
야, 뭐지? | SỐ CỦA ĐÁ THỜI GIAN ĐÃ ĐỔI ĐƯỢC LÀ? Số mấy vậy nhỉ? |
- (카이) 바꿨어요? - (지원) 어 | - Anh đổi xong rồi ạ? - Ừ. |
- (승기) 바꿨어? - (보아) 갈게요 | - Đổi rồi à? - Em đi đây. |
(카이) 형, 그러면 여기 있는 거 줘요? | Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây? |
여기 있는 거 줘요? 여기 있는 거 줘요? | Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây? |
[함께 웃는다] [흥미로운 음악] | ĐÂY CHÍNH LÀ MẶC CẢ KIỂU KAI |
- (승기) 야 - (카이) 뭐 할 거예요, 형? | - Này. - Anh chọn đi. |
여기 있는 거 줘요 여기 있는 거 줘요 | Ở đây, đây hay đây? |
여기 있는 거 줘요? | Ở đây, đây hay đây? |
나는 어떤 상황이 펼쳐져도 널 믿는다 | Dù chuyện gì xảy ra, anh cũng tin cậu. |
- 진짜 최초 - (승기) 최초 | - Lần đầu em đổi đó. - Ừ, lần đầu. Tin anh đi. |
(승기) 믿어 [한숨] | - Lần đầu em đổi đó. - Ừ, lần đầu. Tin anh đi. Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn. |
[홀로 음성] 교환할 타임 스톤을 테이블 위에 올려 주세요 | Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn. |
[긴장되는 음악] | Hãy đặt Hòn Đá Thời Gian muốn đổi lên bàn. ĐẮN ĐO |
진짜야 | - Anh nói thật đấy. - Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. |
[홀로 음성] 타임 스톤을 교환합니다 [승기의 웃음] | - Anh nói thật đấy. - Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. |
(승기) 너 설마야? [카이의 웃음] | - Lẽ nào cậu… - Đang tiến hành giao dịch. |
[안내 음성] 트레이드 존입니다 스톤을 터치하지 마세요 | - Lẽ nào cậu… - Đang tiến hành giao dịch. - Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian. - Lẽ nào… |
야, 설마 | - Xin đừng chạm vào Hòn Đá Thời Gian. - Lẽ nào… |
(희철) 와, 이… | Trời ạ, nhiều đá thật đấy. |
그냥 돌이 너무 많은데? | Trời ạ, nhiều đá thật đấy. |
[희철의 한숨] [흥미로운 음악] | ĐÁ CỦA HEE CHUL: 5 |
이걸 어디서 찾아야 돼, 이거 | Phải tìm ở đâu đây? |
이런 데 넣어 놨을 텐데 | Hẳn phải đặt ở mấy chỗ thế này. |
[웃으며] 와, 미친, 야 | Ôi, điên mất. |
야, 감쪽같다, 진짜 | Còn tưởng nó thuộc cấu trúc của tượng. |
와, 대박 진짜 이거는 | Đỉnh thật. |
8 | Tám. |
2개를 더 모아서 11을 만들어야 돼, 13 | Tìm thêm 2 hòn đá nữa để đủ 11, giờ được 13 rồi. |
야, 이거는 진짜 생각도 못 했다 | Đúng là không nghĩ ra được luôn. |
야, 여기 있는 동상 다 봐야 되겠는데? 이거 석상 | Chắc phải đi kiểm tra hết các tượng đá luôn mất. |
아! [흥미진진한 음악] | |
[희철의 헛웃음] | |
와, 어떻게 이렇게 갖고 있지? | Sao có thể nhét đá ở đây chứ? |
아, 9 | Số chín. |
야, 이거를 갖고 다녀야 돼 이거를 | Phải đem theo bên người thôi. |
양도, 거래는 안 된다고 했지 | Holo bảo không được nhường hay bán cho người khác, |
훔쳐 가는 게 안 된다고는 안 했어, 홀로가 | chứ đâu có bảo không được trộm. |
항상 홀로는 빠져나갈 구멍을 만들어 놓고 말을 한다니까 | Lúc nào trong lời nói của Holo cũng có lỗ hổng cả. |
(카이) 나 오늘 여기서 끝낸다 | Hôm nay mình sẽ tìm hết đá ở đây. |
아, 여기 있을 거야, 분명히 없을 수가 없어 | Rõ ràng phải có đá ở đây. Không lý nào không có. |
도대체 어디 있어? | Rốt cuộc đá ở đâu vậy? |
[익살스러운 효과음] | A |
[흥미로운 음악] | |
[분한 신음] | BIỂU ĐẠT CẢM XÚC BẰNG CẢ CƠ THỂ |
[놀란 신음] | TIỆN TAY LẤY LUÔN KẸO MÚT |
행운아입니다 | Mình thật may mắn. |
A | ĐÁ CỦA KAI: 8 HOẶC 18 |
내가 여태까지 못 찾은 이유가 있었어 | Nãy giờ tìm không được cũng đúng. |
(지원) 아니 대체 어디 있다는 거야 | Rốt cuộc ở đâu vậy? |
[흥미로운 음악] | |
아, 맞네 | Phải rồi. |
아, 또 되게 높은 거다, 씨 | Lại là số lớn. |
10이면 에이스로 쳤을 때 37이거든 총 | Là 10. Nếu tính A là 11 thì tổng là 37 giờ rồi. |
27 | Hoặc có thể là 27. |
7하고 4만 바꾸면 난 통과네? | Nếu đổi bảy lấy bốn là xong rồi. |
- (지원) 보아야 - (보아) 응? | - Bo Ah à. - Dạ? |
(지원) 4 있냐? | Em có số bốn không? |
있어? | Có không? |
너 이거, 이거 너 필요해? | Em cần cái này không? |
- (지원) 별로? - (보아) 4랑 7을? | ĐỔI ĐI EM - Cái này. - Bốn và bảy. |
(지원) 어, 나는 4랑 너랑 바꿀게 | Ừ, anh sẽ đổi lấy số bốn. |
오빠 그럼 탈출이에요? | Ừ, anh sẽ đổi lấy số bốn. Vậy anh sẽ được thoát à? |
아니, 아니야, 더 모아야 돼 | Không, phải tìm thêm. |
일단 오케이 | Thôi cũng được. |
- (지원) 오케이? 어 - 이따가 봐요 | Thôi cũng được. - Lát gặp nhé. - Ừ. |
(지원) 돌 더 찾아야 돼 | Anh phải tìm thêm đá. |
나는 아이템을 | Tôi sẽ dùng vật phẩm để xem Bo Ah có hay không. |
보아가 있는지 없는지 쓸래 | Tôi sẽ dùng vật phẩm để xem Bo Ah có hay không. |
(지원) 이건 뭐지? | SÁNG NGÀY 5 |
'해답이 깃들어 있는 펜'? | Bút giải đáp? Tôi sẽ mua nó. |
저 펜 하나 살게요 | Bút giải đáp? Tôi sẽ mua nó. |
(상인) 구매하신 깃털 펜입니다 | - Đây là Bút Lông Vũ của anh. - Cái gì đây? |
(지원) 이거 뭐예요? | - Đây là Bút Lông Vũ của anh. - Cái gì đây? |
(상인) 궁금하신 질문 사항을 적으시면 | Khi viết ra câu hỏi của mình, |
'예', '아니오'로 답변을 해 주는 물건입니다 | nó sẽ trả lời là "có" hoặc "không". |
'당신이 궁금한 것이 있다면 여기에 질문을 적어 주세요' | "Nếu có điều thắc mắc, hãy viết câu hỏi vào đây". |
[지원의 한숨] | Bo Ah à, đừng phản bội anh. |
(지원) 보아야 정말 배신 때리면 안 된다 [신비로운 음악] | Bo Ah à, đừng phản bội anh. |
보아야 | Bo Ah à. CHỈ CÓ THỂ TIN BO AH |
(보아) 아, 여기 왔던 데인데 | Lúc nãy đã đến đây rồi. |
[보아의 가쁜 숨소리] | TRONG LÚC ĐÓ, BO AH… |
[놀란 숨소리] | |
[신비로운 효과음] 잠깐만, 나 버려야 돼 | Đợi đã, mình phải bỏ bớt đá. |
잠깐만, 나 그러면 [보아의 다급한 숨소리] | Đợi đã, nếu vậy… |
선택할 여유가 없어 | Không có thời gian để lựa chọn. Đá của anh Hee Chul đâu nhỉ? |
[흥미로운 음악] 희철 오빠 거 어디 있어 | Không có thời gian để lựa chọn. Đá của anh Hee Chul đâu nhỉ? ĐÁ CỦA ANH HEE CHUL? |
(보아) 돌을 여기다 막 놓고 다니진 않겠지, 오빠가 | Chắc anh ấy không để đá ở đây đâu nhỉ? |
어떡해 | Chắc anh ấy không để đá ở đây đâu nhỉ? Ôi, làm sao đây? |
3이구나 | Ra là số ba. |
오케이, 오빠 3 | Được, anh ấy có số ba. |
[타이어 마찰 효과음] [익살스러운 효과음] | KIỂM TRA XONG LIỀN BỎ ĐI NHƯNG RỒI QUAY LẠI |
아, 잠깐만 | Đợi đã. |
내 다리가 지금 일로 가, 어떡해 | Sao chân mình cứ đi về đó vậy? |
아, 어떡해 | Ôi, làm sao đây? |
불쌍해, 심지어 1개밖에 없어 | Tội anh ấy quá. Chỉ có mỗi một hòn đá. |
[차분한 음악] [입소리를 쩝쩝 낸다] | ĐÁ ĐÂU MẤT RỒI? |
[부스럭거리며] 아니 이거 줄 건데, 만나서 줄 건데 | Nếu gặp anh ấy, mình sẽ đưa lại. |
아, 이거… | Ôi… Anh ấy sẽ mắng mình chết mất. |
진짜 대박 혼날 거 같은데 | Anh ấy sẽ mắng mình chết mất. |
[보아의 다급한 숨소리] | |
자, 희철 오빠 거 | Đá của anh Hee Chul. |
여기다 그대로 버리고 | Mình sẽ bỏ lại đây. Em xin lỗi anh nhiều. |
아, 오빠, 죄송해요, 진짜 | Em xin lỗi anh nhiều. |
(희철) 아까 그 처음 도둑질만 아니었으면 [부드러운 음악] | Nếu lúc nãy không bị trộm đá thì đã có thêm một hòn rồi. |
그거 갖고 있으면 되는데 | Nếu lúc nãy không bị trộm đá thì đã có thêm một hòn rồi. |
(보아) 희철 오빠 | Anh Hee Chul. |
(희철) 나? | Anh à? Anh ơi, em có bốn hòn đá rồi. |
(보아) 오빠, 저 4개 있는데요 | Anh ơi, em có bốn hòn đá rồi. |
저 하나 또 찾았어요 | Nhưng tìm được một hòn nữa. |
- (희철) 위치만 알려 주면 - 오빠 | - Cho anh biết chỗ đi. - Anh. |
(희철) 반드시 내가 너한테 도움이 되는 날이 올 거야 | - Cho anh biết chỗ đi. - Anh. |
(보아) 그냥 저는 오빠랑 평생 화목했으면 좋겠어요 | Em mong anh em ta sẽ luôn hòa thuận với nhau. |
[익살스러운 효과음] | |
(희철) 아이템 썼어? | Em dùng vật phẩm à? ANH ĐI KIỂM TRA ĐI |
예! | Tuyệt! |
(희철) 아니… | - Ơ hay… - Mình xong việc phải làm rồi. |
(보아) 난 할 일을 했어 | - Ơ hay… - Mình xong việc phải làm rồi. |
난 다시 돌려줬어 | Đã trả lại anh ấy. |
(희철) 제가 나한테 그냥 정보를 알려 줄 리가 없는… | Không lý nào lại cho thông tin miễn phí. Gì vậy? |
뭐야! [차분한 음악] | Không lý nào lại cho thông tin miễn phí. Gì vậy? |
웬일이지? [보아의 다급한 숨소리] | Là sao vậy nhỉ? BO AH BỎ ĐI THANH THẢN |
어머, 조보아 웬일로 날 도와주지? | Sao tự dưng lại giúp mình thế? |
근데 이거 빼는 것도 일이다 | Nhưng khó lấy ra lắm đây. |
아! [희철의 헛웃음] | |
[흥미로운 음악] 아, 씨 | SAO TRÔNG QUEN THẾ? |
3번 훔쳐 간 게 보아야? | Là Bo Ah trộm hòn đá số ba của mình à? |
아이씨 | CẢM KÍCH KHI ĐƯỢC GẶP LẠI ĐÁ |
9 | Chín. |
8 | Tám. |
20, 25 | Vậy tổng là 20… À, 25. |
아, 아! | TIẾC QUÁ… SAO LẠI LÀ 25? |
아! | TIẾC QUÁ… SAO LẠI LÀ 25? |
이거는 몇 개를 찾는 문제가 아니라, 조합이야 | Quan trọng không phải là tìm đá, mà là tổng bao nhiêu. |
(나래) 반짝반짝한 거 어디 혹시 못 봤어요? | Quan trọng không phải là tìm đá, mà là tổng bao nhiêu. Cậu có thấy thứ gì lấp lánh không? |
스톤을… | Đá… |
아유, 시원해, 아이고, 시원해라 | Ôi, mát quá. |
[달그락거리는 소리가 들린다] | ĐỘT NHIÊN NGHE THẤY TIẾNG ỒN |
쟤 어디 가? | Cậu ấy đi đâu vậy? |
- (나래) 승기야 - (승기) 어 | Seung Gi à, đi đâu vậy? |
- (나래) 너 뭐 해? - (승기) 돌 찾으러 가 | Seung Gi à, đi đâu vậy? - Em đi tìm đá. - Đi tìm đá sao? |
- (나래) 어? 스톤 찾는다고? - (승기) 돌! | - Em đi tìm đá. - Đi tìm đá sao? |
[흥미로운 음악] [승기의 다급한 숨소리] | SEUNG GI TẤT BẬT |
(나래) 승기, 승기야 | Seung Gi à. |
승기, 승기 어디 갔니? | Seung Gi à, đi đâu mất rồi? Seung Gi à! |
승기야! | Seung Gi à! |
(나래) [큰 목소리로] | Seung Gi ơi! |
[승기의 웃음] (나래) 아, 쟤 어디 가는 거야 | Cậu ấy chạy đi đâu vậy? |
스톤의, 그런 게 아닌데, 지금? | Cảm giác không phải đi tìm đá. |
어디 있어, 어이구, 야 | Ôi trời. |
여기 있다, 여기 있다 | NHỜ TÌM SEUNG GI MÀ TÌM ĐƯỢC ĐÁ Ôi, là số ba. |
뭐야, 근데 3 | Ôi, là số ba. |
[신비로운 효과음] | |
3하고 12 1 아니면 11이 있으니까 | Có số 3, 12, một hoặc 11. |
8, 8이 있어야 되는 거잖아, 8 | Giờ cần thêm số tám. |
[나래의 한숨] | |
(카이) 승기 형이 전화를 안 받아 | Seung Gi không nghe điện thoại. |
[익살스러운 음악] 나 너무 순진했던 걸까? | Mình ngây thơ quá rồi sao? |
형, 필요한 숫자 있어요? | Anh có cần số nào không? |
[희철의 힘주는 신음] (희철) 으쌰 | TỰ DƯNG LẠI LEO CÂY? |
[카이의 웃음] | TỰ DƯNG LẠI LEO CÂY? Tìm một hồi em nhận ra đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm. |
(희철) 야, 내가 돌아보니깐 | Tìm một hồi em nhận ra đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm. |
있을 만한 데만 있는 게 아니야 | Tìm một hồi em nhận ra đá hay ở chỗ kỳ lạ lắm. |
[흥미진진한 음악] | |
멀리서 봐 | Phải nhìn xa. TRƯỢT NGAY TRƯỚC MẮT |
[카이의 탄성] | Là gì được nhỉ? |
어디 있을까? | Là gì được nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
[단말기 알림음] | Đá Joker là gì chứ? |
조커 스톤은 뭐야? | Đá Joker là gì chứ? |
(희철) 누가 조커 스톤 찾았어? | Có ai tìm được Đá Joker sao? |
조커? 조커 카드, 조커 카드 | NGÀY 1 |
(나래) 조커, 조커, 조커! | HỘP JOKER TỪ TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG |
(승기) 조커 | HỘP JOKER TỪ TRÊN TRỜI RƠI XUỐNG |
[승기의 놀란 탄성] | |
'1억 냥이 당신 계좌로 입금되고' | BẠN ĐÃ TÌM RA HỘP JOKER |
'한 명의 계좌에서 2억 냥이 차감됩니다'? [돈통 열리는 효과음] | NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG VÀ TRỪ 200 TRIỆU NYANG CỦA NGƯỜI KHÁC |
[사람들의 웃음] | NHẬN ĐƯỢC 100 TRIỆU NYANG VÀ TRỪ 200 TRIỆU NYANG CỦA NGƯỜI KHÁC PHÚT CHỐC THẾ CỤC THAY ĐỔI VÌ SỨC MẠNH CỦA HỘP JOKER |
(지원) 진짜 조커 같아 | PHÚT CHỐC THẾ CỤC THAY ĐỔI VÌ SỨC MẠNH CỦA HỘP JOKER |
보아랑 누구랑 거래했나, 지금? | Bo Ah đã đổi với ai rồi à? |
(보아) 계산해 보자 | Tính thử nào. Tổng là 21. |
[흥미로운 음악] 10야, 근데 3이 더 많아야 돼 | Tính thử nào. Tổng là 21. Mình cần một hòn đá số ba, sau đó là bảy. |
7… [놀란 숨소리] | Mình cần một hòn đá số ba, sau đó là bảy. |
나 지원 오빠랑 트레이드하면 돼 | Chỉ cần đổi với anh Ji Won là xong. |
7로 바꾸면 | Nếu mình đổi lấy bảy… |
지원 오빠 어디 있어, 지원 오빠 | Anh Ji Won đâu rồi nhỉ? Anh Ji Won. |
지원 오빠 | Anh Ji Won đâu rồi nhỉ? Anh Ji Won. BO AH MUỐN ĐỔI VỚI JI WON |
지원 오빠한테 너무 절실한 척하면 안 돼 | Mình không được quá lộ liễu với anh ấy. |
오빠, 솔직히 다 찾았죠? | Anh tìm được hết rồi đúng không? Nhìn thanh thản quá. |
지금 그래서 여유 있죠? | Anh tìm được hết rồi đúng không? Nhìn thanh thản quá. |
(지원) 아니, 못 찾겠어 | Không, anh chưa tìm được. |
너 3개지? 돌 | Em có ba hòn đá à? |
[긴장되는 음악] | Em có ba hòn đá à? GIẢ VỜ CÓ 3 HÒN ĐÁ |
숫자 높은 거 그냥 너 줄게 그냥, 아예 | Anh sẽ cho em một con số lớn. |
오케이 | Được. Vậy thì… |
- (보아) 일단은 - 내가 지금 너한테 | Được. Vậy thì… Anh có thể cho em nhiêu đây. |
(지원) 이걸 주면 되거든? | Anh có thể cho em nhiêu đây. |
- 7 - (지원) 어 | - Bảy? - Ừ. |
(지원) 4를 받고 | Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy. |
7을 널 주고 | Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy. |
야, 가자 우리 둘은 한번 바꾸자 | Em đưa anh số bốn, anh đưa lại số bảy. Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi. |
(나래) 보아야, 찾았니? | Bo Ah à, em tìm xong chưa? |
다 찾았어? | Bo Ah à, em tìm xong chưa? |
- 저요? 아니요 - (나래) 어 | - Em sao? Chưa ạ. - Ừ. |
[흥미로운 음악] 내가 돌이 지금 3개밖에 없어 그래서 나는… | Chị mới có ba hòn đá. |
(지원) 우리 다 3개야 | Chúng ta đều có ba. |
(나래) 아이, 도대체 돌 다 어디 있는 거야? | Rốt cuộc đá ở đâu vậy chứ? |
(지원) 승기, 카이 | Seung Gi và KAI. |
(보아) 근데 그들도 어쨌든 4개밖에 못 갖고 있어 | Seung Gi và KAI. - Mà dù sao cũng đâu được có hơn bốn hòn. - Đợi đã. |
(나래) 잠깐만 | - Mà dù sao cũng đâu được có hơn bốn hòn. - Đợi đã. |
- 승기 여태까지 본 적 있어? - (지원) 없어 | - Nãy giờ thấy Seung Gi không? - Không. |
[의미심장한 음악] (지원) 나 한 번도 못 봤어 | Không thấy đâu cả. |
(나래) 이따 트레이드할 때 봐 봐 승기 오는지 안 오는지 | - Lát nữa đổi, coi chừng cậu ấy nhé. - Chẳng thấy anh ấy đâu. |
(보아) 나도 안 봤어 | - Lát nữa đổi, coi chừng cậu ấy nhé. - Chẳng thấy anh ấy đâu. Lúc nãy chị đến chỗ tập yoga, |
(나래) 아니, 걔가 내가 요가 하는 데를 갔거든? [보아가 호응한다] | Lúc nãy chị đến chỗ tập yoga, |
근데 걔가 갑자기 막 | tự dưng cậu ấy cứ thế này. |
막 이렇게 하더니 | tự dưng cậu ấy cứ thế này. |
뒤도 안 돌아보고 막 도망가 | Đâm đầu chạy một mạch. |
(보아) 그, 그냥 지금 나갔을 수도 있는 거예요? | Vậy anh ấy đã thoát ra được rồi sao? |
(나래) 그래, 나갔을 수도 있지 | Có thể lắm. |
그러고 어디로 갔는데? | Có thể lắm. - Chạy hướng nào? - Chạy về phía hải đăng. |
등대 쪽으로 | - Chạy hướng nào? - Chạy về phía hải đăng. |
어? [고조되는 음악] | LẼ NÀO ĐÃ THOÁT ĐƯỢC RỒI? |
(지원) 잠깐만, 승기 못 봤는데? | Không thấy Seung Gi đâu cả. Có nên gọi điện không? |
승기한테 전화해 볼까? | Không thấy Seung Gi đâu cả. Có nên gọi điện không? |
- (나래) 그래 - (보아) 나도 한 번도 못 봤어 | - Đi đâu nhỉ? - Chẳng thấy. Chạy thoát rồi. |
(지원) 나갔네 | Chạy thoát rồi. KHÔNG NHÌN THẤY NHAU Ư? |
승기한테 전화해 볼까? | KHÔNG NHÌN THẤY NHAU Ư? |
[놀란 숨소리] [의미심장한 음악] | |
(승기) 잠깐만, 이거 지금 원하는 숫자는 이게 아닌데? | Đợi đã. Đây không phải con số mình cần. |
갖고 있다가 | Có thể mang đến chỗ hoán đổi. |
트레이딩 존에 가면 되잖아 그렇지? | Có thể mang đến chỗ hoán đổi. |
형, 몇 개예요? | Anh có mấy hòn đá vậy? |
(희철) 그 운석 받침대에 있던 돌이 몇 번이야? | Hòn đá trên bệ đỡ là số mấy? Của anh số ba. |
내가 3번이었거든 | Hòn đá trên bệ đỡ là số mấy? Của anh số ba. |
(승기) 4면 내가 4등인 건가? | HẠNG 4 NHẬN ĐÁ SỐ 4 |
카이야, 카이야 | KAI, tìm được đá chưa? |
어, 다 찾았어? | KAI, tìm được đá chưa? |
너 혹시 뭐, 숫자 6 같은 거 있니? | Cậu có hòn số sáu không? |
(카이) 좋은 거 있어요, 저 | Em có mấy số cũng ổn. |
- (승기) 6 있어? - (카이) 아, 있을 수 있죠 | - Có số sáu không? - Có thể ạ. |
- 있을 수 있다니, 야, 씨 - (카이) 진짜로 | Có thể là sao chứ? |
[카이의 웃음] 야, 카이야 | Này, KAI à. |
(카이) 형, 그러면 4개 아직 안 됐죠? | Anh vẫn chưa đủ bốn hòn đá đúng không? |
어, 안 됐어, 아직 | Chưa đủ. LỪA GẠT BẢO CHƯA ĐỦ 4 HÒN ĐÁ |
- (카이) 아니, 형 - 믿자, 믿어 | - Anh à. - Tin anh đi. |
- (카이) 믿어요, 저는 형을 - 어? | Em tin anh mà. |
(카이) 형, 그러면 여기 있는 거 줘요? | Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây? |
여기 있는 거 줘요 여기 있는 거 줘요? | Anh muốn em đổi đá ở đây, đây hay đây? ĐƯA ANH SỐ 6 ĐI MÀ |
[승기와 카이의 웃음] [의미심장한 음악] | ĐƯA ANH SỐ 6 ĐI MÀ |
형 | Anh. |
신뢰로 드릴게요 | Em tin anh nên mới đưa đấy. |
- 어, 신뢰 - (카이) 신뢰로 | - Ừ, tin tưởng. - Tin tưởng. |
[흥미진진한 음악] | |
너 설마야? | Lẽ nào cậu… |
(카이) 형한테 배운 게 이거밖에 없습니다 | KẾT QUẢ ĐỔI ĐÁ DỰA TRÊN NIỀM TIN? - KAI. - Em học từ anh đấy. |
(승기) 야, 설마 | - KAI. - Em học từ anh đấy. Lẽ nào… |
[승기의 놀란 신음] | |
- (승기) 카이야, 사랑한다 - (카이) 진짜로 | KAI, yêu cậu lắm. |
[웃음] | CUỐI CÙNG LEE CHUN SAM CŨNG THÀNH CÔNG! |
처음으로 1등 해 본다 | Mình sẽ thắng lần đầu tiên! |
야, 내가 진짜 카이는 배신 안 한다, 이제 [경쾌한 음악] | Từ giờ mình sẽ không phản bội KAI nữa. |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN KAI |
아, 아직 안 받아야겠다 | CUỘC GỌI ĐẾN KAI Giờ chưa nên nghe máy. |
와, 내가 4개를 찾은 줄 몰랐던 거야, 다들 | Không ai biết mình tìm được bốn hòn đá rồi cả. |
(나래) 반짝반짝한 거 어디 혹시 못 봤어요? | Cậu không thấy thứ gì lấp lánh à? |
아유, 시원해, 아이고, 시원해라 | Ôi, mát quá. |
쟤 어디 가? | Cậu ấy đi đâu vậy? |
- (나래) 승기야 - (승기) 어 | BỎ LẠI NGƯỜI CHỊ TÒ MÒ PHÍA SAU |
- (나래) 너 뭐 해? - (승기) 돌 찾으러 가 | BỎ LẠI NGƯỜI CHỊ TÒ MÒ PHÍA SAU |
(나래) 스톤 찾는다고? | Đi tìm đá sao? |
[승기의 웃음] | CHẠY VỀ PHÍA HẢI ĐĂNG? |
(승기) 예스, 예스! | CHẠY VỀ PHÍA HẢI ĐĂNG? |
승기야! | Seung Gi à! |
(나래) 승기야, 승기야 | Seung Gi! |
24를 맞춰 | Mình được 24 giờ rồi. |
근데 그 돌을 얻다 갖다 놔야 되냐 | Nhưng phải đặt đá ở đâu? |
(승기) 시공간의 문 | Cánh Cửa Thời Gian Và Không Gian. |
(나래) 시공간의 문이래! [사람들의 놀란 탄성] | PHẢI ĐEM ĐÁ THỜI GIAN ĐẾN CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN? |
그거 갖고 들어가면 하루 전으로 돌아가는 건가? | Nếu mình cầm đá đi qua đó thì sẽ quay về một ngày trước sao? |
[승기의 다급한 숨소리] | |
(승기) 1등인가? | Mình hạng nhất sao? À, đặt vào đây. |
아, 여기다가 [흥미진진한 음악] | Mình hạng nhất sao? À, đặt vào đây. |
4 | Bốn. |
6 | Sáu. |
[승기의 웃음] | |
6 | Sáu. |
[승기의 벅찬 숨소리] | |
하나 남은! | Hòn đá cuối cùng. |
8! | Tám! |
24! | Tổng 24. |
[신비로운 음악] | |
어? DAY 6 | NGÀY 6 |
[승기의 놀란 숨소리] | CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN |
[거친 숨소리] | |
어, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Ôi, đợi đã. |
[놀란 신음] | BƯỚC QUA CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN ĐỂ VỀ NHÀ |
[벅찬 숨소리] | BƯỚC QUA CÁNH CỬA THỜI GIAN VÀ KHÔNG GIAN ĐỂ VỀ NHÀ |
핸드폰, 핸드폰 | Điện thoại. |
와, 제발 | Làm ơn. |
[흥미진진한 음악] | SỐ DƯ: 828.000.000 NYANG |
DAY 6! | Ngày sáu! |
그럼 이제 나갈 수 있잖아 | Giờ mình rời đảo được rồi. |
(승기) 또 뭐 할지 모르니까 빨리빨리 배 타러 가야겠다 | Không biết chuyện gì sẽ xảy ra nữa. Nhanh lên tàu thôi. |
야, 돌아오니까 집도 그전으로 돌아왔네 | Quay ngược về nên nhà cũng trở lại như cũ. Phải nhanh xếp đồ mới được. |
짐 빨리 다시 싸야지 | Quay ngược về nên nhà cũng trở lại như cũ. Phải nhanh xếp đồ mới được. ĐỒ ĐẠC ĐÃ XẾP VÀO NGÀY 7 TRỞ VỀ NHƯ CŨ |
베개 싸야지 | ĐỒ ĐẠC ĐÃ XẾP VÀO NGÀY 7 TRỞ VỀ NHƯ CŨ Phải xếp gối vào. |
됐어 | |
[승기의 들뜬 신음] | |
(승기) 가자! | Đi thôi! VỀ THẾ GIỚI THỰC NÀO! |
아이고, 또 | Ôi, phải đi tạm biệt cái đã. |
인사는 하고 가야지 | Ôi, phải đi tạm biệt cái đã. |
처음으로 나가는데 | Mình là người ra về đầu tiên mà. |
- (승기) 아이고, 안녕하세요 - (상인) 네, 안녕하세요 | - Ôi, xin chào. - Xin chào. |
(승기) 고생 많으셨습니다 | Ông chủ vất vả rồi. Tôi về lại thế giới thật đây. |
[경쾌한 음악] 저 이제 현생으로 갑니다 | Ông chủ vất vả rồi. Tôi về lại thế giới thật đây. |
(카이) 뭐야? | Gì vậy? |
철수한 거야? | Biến mất rồi sao? |
제발 하나만 | Cho mình tìm ra một hòn đá đi mà. |
하나만 | Cho mình tìm ra một hòn đá đi mà. |
(승기) 야, 고요하네 | Ôi, yên tĩnh quá. |
(나래) 승기 여태까지 본 적 있어? | Nãy giờ thấy Seung Gi không? |
막 이렇게 하더니 뒤도 안 돌아보고 막 도망가 | Nãy giờ thấy Seung Gi không? Tự dưng cậu ấy cứ thế này. Đâm đầu chạy một mạch. KHÔNG NGHE THẤY |
(승기) 뭐야 | Gì vậy? Yên tĩnh thật là thích. |
좋다, 조용하고 | Gì vậy? Yên tĩnh thật là thích. |
(희철) 카이야! | KAI à! |
승기 어디 갔어? | KAI à! Seung Gi đi đâu rồi nhỉ? |
(승기) 다음에 또 볼 수 있는 기회가 있었으면 좋겠습니다 | Hy vọng sau này được gặp lại họ. SEUNG GI VỀ NGÀY 6 |
아유, 정들었네, 응? | Ôi, lỡ thích nơi này rồi. |
아이고, 잠깐만 | Đợi đã. |
[희망찬 음악] | Đợi đã. |
이거 저 예약된 거 맞죠? 1인? | Đây là tàu một người tôi thuê đúng không? |
[웃음] | |
(승기) | Đi thật đây nhé! |
(승기) | Tôi đi trước đây! |
우리 멤버들 | Các thành viên hãy nghỉ ngơi thật lâu nhé! |
(승기) | Các thành viên hãy nghỉ ngơi thật lâu nhé! |
"신세계에 오신 걸 환영합니다" | CHÀO MỪNG ĐẾN THẾ GIỚI MỚI |
[승기의 웃음] | |
(승기) 아이, 좋다, 진짜 | Ôi, thích quá. |
[새가 지저귄다] | TẤT CẢ VẪN ĐANG BẬN TÌM ĐÁ NGÀY 7 |
[단말기 알림음] | |
[경쾌한 음악] [놀라며] 트레이드 존으로 오래 | THÔNG BÁO Vùng giao dịch. |
(카이) 어, 오케이 | Được rồi. |
[홀로 음성] 트레이드 존이 활성화되었습니다 | Vùng giao dịch đã được kích hoạt. |
(지원) 보아야, 가자 | Bo Ah à, đi nào. |
[홀로 음성] 이승기 씨가 24시간을 완성해서 | Anh Lee Seung Gi đã hoàn thành 24 giờ và là người đầu tiên |
DAY 6로 가장 먼저 복귀하였습니다 | đã hoàn thành 24 giờ và là người đầu tiên trở về ngày 7. |
[카이의 탄식] | Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên |
[홀로 음성] 이승기 씨는 가장 먼저 복귀했기 때문에 | Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên |
엄청난 혜택이 주어집니다 [흥미진진한 음악] | Vì anh Lee Seung Gi trở về đầu tiên nên sẽ nhận được đãi ngộ đặc biệt. ĐÃI NGỘ ĐẶC BIỆT DÀNH CHO SEUNG GI LÀ? |
방금 전 조커 스톤을 누군가가 획득하였고 | Lúc nãy, một cư dân đã tìm được Đá Joker. |
조커 스톤을 가진 분부터 먼저 트레이드를 시작합니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu hoán đổi từ người có Đá Joker. |
조커 스톤을 가진 분 | - Người sở hữu Đá Joker… - Không phải anh. |
없는데? | - Người sở hữu Đá Joker… - Không phải anh. |
[홀로 음성] 서 주시기 바랍니다 | …hãy bước lên trước. |
- (지원) 아, 또 너냐? - (나래) 너일 줄 알았다, 어휴 | Biết ngay là cậu mà. |
[홀로 음성] 카이 님이 가진 조커 스톤은 | Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị. |
투시 스톤 | Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị. |
즉 지목한 교환 대상자의 모든 타임 스톤을 확인하고 | Đá Joker của KAI có năng lực thấu thị. Tức là anh ấy có thể kiểm tra tất cả Đá Thời Gian của người mà bản thân chỉ định |
교환할 수 있는 조커 스톤입니다 | của người mà bản thân chỉ định trước khi trao đổi. |
(희철) 필살기네 | Tuyệt chiêu chí mạng. |
[홀로 음성] 카이 님은 교환할 한 명을 | KAI hãy chọn một người muốn đổi đá và gọi bước lên phía trước. |
지목해서 앞으로 불러 주시기 바랍니다 | KAI hãy chọn một người muốn đổi đá và gọi bước lên phía trước. KAI à, tha cho anh đi. |
(지원) 야, 형은 살려 줘라 카이야 [흥미진진한 음악] | KAI à, tha cho anh đi. |
조커 스톤을 왜 우리한테 써 승기한테 써야지! | Sao lại dùng Đá Joker với bọn anh? Phải dùng với Seung Gi chứ. |
가 버렸는데 어떡해요 | Anh ấy đi rồi thì biết làm sao? |
[홀로 음성] 자 지목하시기 바랍니다 | - Xin mời chỉ định. - Nhanh lên. |
(지원) 야, 빨리해 [무거운 음악] | - Xin mời chỉ định. - Nhanh lên. |
저는 | Em… |
(카이) 보아 누나 선택하겠습니다 | …sẽ chọn chị Bo Ah. |
[희철의 놀란 신음] [흥미로운 음악] | …sẽ chọn chị Bo Ah. KHÔNG XONG RỒI, ANH ƠI |
아니, 나 가만히 조용히 있는데 왜 나야? | Chị ngồi im mà sao chọn chị? |
(카이) 아니, 누나가 조용히 하고 있는 이유가 있어 | Hẳn phải có gì đó chị mới ngồi im. |
뭔가 지금 되게 힘든 상황이다 그러면 말을 계속했을 텐데 | Nếu đang có gì khó khăn, chắc chắn chị ấy sẽ nói liên tục. |
지원이 형이랑 누나의 뭔가 커넥션이 있는 거 같아 | Nếu đang có gì khó khăn, chắc chắn chị ấy sẽ nói liên tục. Em nghĩ anh Ji Won và chị đang có giao kèo |
그걸 먼저 깨야겠어 | nên em muốn phá vỡ nó trước. |
이야, 좋은 거 많이 갖고 있네 | Chà, chị có nhiều đá xịn quá. |
[카이의 탄성] (보아) 뭐가 | Chà, chị có nhiều đá xịn quá. |
[카이의 환호성] 연기하지 마, 연기하지 마 | Bớt diễn lại đi. ĐÁ CỦA BO AH: 21 ĐÁ CỦA KAI: 8 HOẶC 18 |
(카이) 오! [흥미진진한 음악] | |
(보아) 어? | - Sao bảo chỉ có ba hòn đá? - Các bé nhà chị. |
(나래) 오빠 쟤 3개라고 하지 않았어? [의아한 신음] | - Sao bảo chỉ có ba hòn đá? - Các bé nhà chị. |
(보아) 이 아기들 | - Sao bảo chỉ có ba hòn đá? - Các bé nhà chị. |
[카이의 탄성] | |
(희철) 카이 탈출하나? | KAI có thoát được không? |
(지원) 4를 받고 7을 너 주고 | TRONG LÚC HAI NGƯỜI HỘI Ý |
4를 받고 7을 너 주고 | KAI ĐÃ THẤY TẤT CẢ |
(카이) 이걸 선택하겠습니다 | Em sẽ chọn hòn này. |
[흥미로운 음악] | Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi. |
(지원) 야, 가자 우리 둘은 한번 바꾸자 | Triển thôi. Mình đi đổi đá thôi. |
[안내 음성] 트레이드 존입니다 | SAO PHẢI LÀ NÓ… |
스톤을 터치하지 마세요 | NGƠ |
[홀로 음성] 다음 교환자 | Mời người tiếp theo. |
나 솔직하게 말할게 | Em sẽ nói thật. |
(나래) 나, 오빠가 원하는 거 얘기했잖아, 이거 [희철이 호응한다] | - Anh đã nói con số anh muốn. - Ừ. |
- (나래) 오빠, 나랑 할래? - (희철) 넌 뭐 원해? | MỘT LÚC TRƯỚC - Em muốn số mấy? - Số lớn một chút. |
나 높은 숫자 | - Em muốn số mấy? - Số lớn một chút. |
- (희철) 난 2 - (나래) 그래? | Anh cần số hai. Vậy à? Anh có số lớn không? |
- (나래) 높은 거 있어? - (희철) 있긴 있어 | Vậy à? Anh có số lớn không? - Cũng có. - Vậy đổi cho em đi. |
(나래) 그럼 바꾸자 | - Cũng có. - Vậy đổi cho em đi. - Hãy tin nhau đi. - Em sẽ không nói ra con số. |
(희철) 진짜 서로 믿자 | - Hãy tin nhau đi. - Em sẽ không nói ra con số. |
(나래) 뭐라고 얘기도 안 할게 | - Hãy tin nhau đi. - Em sẽ không nói ra con số. |
그냥 5 이상만 해 줘 | Chỉ cần trên năm là được. |
알았어 | Biết rồi. |
(희철) 가자 | - Bắt đầu thôi. - Thật đấy. Em cho số anh muốn đấy. |
(나래) 진짜야, 나는 진짜 오빠가 원하는 숫자 해 줬다 | - Bắt đầu thôi. - Thật đấy. Em cho số anh muốn đấy. |
[홀로 음성] 타임 스톤을 교환합니다 | Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. |
[흥미진진한 음악] (희철) 믿는다 | Bắt đầu trao đổi Hòn Đá Thời Gian. - Anh tin em. - Em không đùa đâu. |
- (나래) 나 장난 안 쳤어, 진짜 - (희철) 고맙다 | - Anh tin em. - Em không đùa đâu. - Cảm ơn nhé. - Cho dù anh lừa em, |
(나래) 나 오빠가 장난쳤어도 [안내 음성이 흘러나온다] | - Cảm ơn nhé. - Cho dù anh lừa em, em cũng bỏ qua cho anh lần này. |
근데 오빠 장난 한 번 정도는 받아 줄게, 진짜 | em cũng bỏ qua cho anh lần này. LIỆU NA RAE CÓ ĐỔI CHO SỐ 2? |
진짜지? | Anh thấy chưa? |
[헛웃음] | ĐƯỢC 24 GIỜ RỒI! NHƯNG MÀ… |
(희철) 잠깐만 [희철의 헛웃음] | Đợi đã. |
(나래) 아, 왜 그랬어, 나한테? [흥미로운 음악] | ĐÃ HỨA SẼ ĐỔI CHO SỐ LỚN MÀ… Sao lại làm vậy với em? |
[희철의 한숨] 나한테 왜 그랬어? | Sao lại làm thế chứ? |
나 진짜… | Ôi thật là… ANH XIN LỖI… |
하, 아니야, 괜찮아, 오빠 | Em không sao cả. Kim Hee Chul, cái tên quỷ tha… |
김희철 [음 소거 효과음] *** | Em không sao cả. Kim Hee Chul, cái tên quỷ tha… |
[헛웃음] | |
아휴, 박살 났어, 박살 났어! [보아의 웃음] | Ôi trời, tôi tiêu đời rồi! |
박살 났다고, 나 진짜! | Tiêu đời thật rồi! |
(보아) [웃으며] 아, 깜짝이야 | Tiêu đời thật rồi! |
(나래) 어휴, 나 갈 거야 | Em đi đây. KAI làm loạn cả lên. |
(지원) 카이 때문에 다 꼬였어 | KAI làm loạn cả lên. |
아, 이런 허탈감이 있구나 메이드됐다가 안 되면 | Hóa ra kế hoạch đổ bể sẽ gây hụt hẫng thế này. |
[흥미진진한 음악] (보아) 난 일단 뭐가 됐든 돌을 찾아야 돼 | Dù gì cũng phải đi tìm đá trước. Ưu tiên hàng đầu. |
그게 우선이야, 7이면 좋지만 | Dù gì cũng phải đi tìm đá trước. Ưu tiên hàng đầu. Được số bảy thì tốt. |
나한테 필요한 거는 12랑 2야 | Mình cần 12 với 2. |
(카이) 그리고 보아 누나가 2를 갖고 있으니까 | Chị Bo Ah có số hai nên mình có thể đổi số cao hơn để lấy số hai. |
내가 높은 걸 주면서 2를 갖고 오면 돼 | nên mình có thể đổi số cao hơn để lấy số hai. |
(희철) 9 | Chín. ĐÁ CỦA HEE CHUL |
2, 11 | Cộng hai là được 11. |
8, 19 | Tám là được 19. |
마지막 | Cuối cùng là năm, tổng là 24. |
5, 24 | Cuối cùng là năm, tổng là 24. |
타임 리프 존 탈출구를 찾자 | Phải đi tìm lối thoát ở chỗ du hành thời gian. Đợi đã. Ban đầu Holo nói gì nhỉ? |
잠깐, 홀로가 처음에 뭐라고 얘기했는데 | Đợi đã. Ban đầu Holo nói gì nhỉ? |
아이, 집중할걸, 씨 | Ôi, lẽ ra phải tập trung nghe chứ. |
탈출구, 그래 일단 | Lối thoát. Cứ đến đó đã. Phải chạy đến trung tâm của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ. |
신세계의 중심인 시계탑으로 가자 | Phải chạy đến trung tâm của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ. |
이건 시간 싸움이야, 빨리 | Phải chạy đến trung tâm của Thế Giới Mới là Tháp Đồng Hồ. Phải nhanh lên. |
[나래의 울음] | |
망했어, 이거, 뭐 6일 동안 피똥 싸면서 뛰면 뭐 해 | Mình tiêu đời rồi. Chịu cực suốt sáu ngày qua để làm gì chứ? |
[나래의 울음] | Chịu cực suốt sáu ngày qua để làm gì chứ? |
[웃음] [흥미로운 음악] | ĐỘT NGỘT THAY ĐỔI |
(나래) | HAHAHAHAHA |
[나래의 들뜬 신음] | NA RAE CŨNG ĐÃ HOÀN THÀNH 24 GIỜ? |
사람 안 죽어 | Không hại tôi được đâu. Tưởng mình là đồ ngốc chắc? |
내가 바보인 줄 알지? | Tưởng mình là đồ ngốc chắc? |
자 | Nào. |
(나래) 뭐야, 숫자가 안 되네? | Gì vậy? Vẫn chưa đủ. Mình là đồ ngốc thật. |
멍청이네? | Gì vậy? Vẫn chưa đủ. Mình là đồ ngốc thật. VẪN THIẾU 1 TIẾNG… |
[흥미로운 음악] | VẪN THIẾU 1 TIẾNG… |
(희철) 타임 리프 존이 어디야, 이거 | Khu vực du hành thời gian ở đâu? VẪN ĐANG LANG THANG TÌM KIẾM |
아이, 나 진짜 | VẪN ĐANG LANG THANG TÌM KIẾM Thử dùng Kính Viễn Vọng nào. |
망원경을 써 보자 | Thử dùng Kính Viễn Vọng nào. |
이게 | Cái này… |
망원경이 뭐예요? | MUA HỘP NGẪU NHIÊN NGÀY 5 |
(상인) 원하는 곳의 위치를 볼 수 있는 망원경입니다 | MUA HỘP NGẪU NHIÊN NGÀY 5 KÍNH VIỄN VỌNG CHO THẤY VỊ TRÍ CỦA NƠI MUỐN ĐẾN |
이게 뭔 소용이에요, 지금 | Vậy thì có ích lợi gì chứ? |
그래, 야, 망원경, 씨 | Dốc sạch tiền để mua Hộp Ngẫu Nhiên mới có được nó. |
내 남은 돈 탈탈 털어서 뽑기 한 건데 | Dốc sạch tiền để mua Hộp Ngẫu Nhiên mới có được nó. |
자, 망원경, 탈출구가 어디야? | Kính Viễn Vọng, lối thoát nằm ở đâu? |
[흥미진진한 음악] | |
[시스템 작동음] | |
[안내 음성] 직진입니다 | Đi thẳng. |
300m 앞 좌회전입니다 | Rẽ trái sau 300m. |
이어서 직진입니다 | Sau đó đi thẳng. |
잠시 후 좌회전입니다 | Sắp rẽ trái. |
(희철) 어? 이쪽이다 | - Ồ, là hướng đó. - Bạn đã đến nơi. |
[안내 음성] 목적지에 도착하였습니다 | - Ồ, là hướng đó. - Bạn đã đến nơi. |
안내를 종료합니다 | - Chỉ đường hoàn tất. - Đi thôi. |
(희철) 가자 | - Chỉ đường hoàn tất. - Đi thôi. |
결국 베거 브라더스 BB가 1, 2등을 차지하네 | - Chỉ đường hoàn tất. - Đi thôi. Cuối cùng, Anh Em Ăn Mày cũng về nhất và nhì rồi. |
잘 있어! | Ở lại mạnh giỏi! |
[흥얼거리며] 나는 간다 | Tôi đi đây, tôi đi đây |
나는 간다 | Tôi đi đây, tôi đi đây |
(희철) 와, 그래, 여기였어 | Chà, đúng là chỗ này rồi. |
[의미심장한 음악] | |
아, 돌을 여기다 끼는 거구나 | À, bỏ đá vào đây nhỉ. |
[희철의 탄성] | Vừa khớp Hòn Đá Thời Gian luôn. |
딱 맞아 타임 스톤 | Vừa khớp Hòn Đá Thời Gian luôn. |
신세계 잘 있어라! | Thế Giới Mới, ở lại bảo trọng! |
[경쾌한 음악] [희철의 놀란 탄성] | |
어? 6일로 바뀌었다 | Ồ, đổi thành ngày sáu rồi. |
[한숨] | |
아, 집이다 | Ôi, nhà mình. |
[리드미컬한 음악] 잠깐만, 그러면 돌아왔나? | Đợi đã. Tiền về chưa nhỉ? |
DAY 6네 | Là ngày sáu rồi. NHÌN SỐ DƯ ÍT ỎI VẪN CƯỜI TƯƠI |
[탄성] | NHÌN SỐ DƯ ÍT ỎI VẪN CƯỜI TƯƠI |
(희철) 얼른 짐 챙겨서 섬을 떠나자 | Phải mau dọn đồ rời khỏi đảo thôi. |
잘 있어라, 내 보금자리 | Tạm biệt nhé, nhà yêu. |
안녕, 신세계의 김희철 | Tạm biệt Kim Hee Chul của Thế Giới Mới. Tôi đi đây. |
가는구나 | Tạm biệt Kim Hee Chul của Thế Giới Mới. Tôi đi đây. |
얼른 가자 | Nhanh lên nào. |
[밝은 음악] 붕붕아 | Boong Boong à, lần cuối lái cưng đấy. |
마지막 운전이다 | Boong Boong à, lần cuối lái cưng đấy. |
가는 길까지 잘 부탁한다 | Trông cậy cả vào cưng. |
가자 | Đi thôi. LẦN CUỐI LÁI CHULBORGHINI |
(희철) 와, DAY 6로 돌아와서 그런지 조용하다 | Chà, về lại ngày sáu nên yên tĩnh thật. |
야, 조용하네 | Ôi, yên tĩnh quá. |
- (보아) 아, 여기 왔던 데인데 - (희철) 고요하다 | Mình từng đi qua đây rồi. |
(지원) 야, 이걸 어떻게 찾냐? | Làm sao tìm được đây? |
(희철) 어? 배다 | Ồ, tàu kìa. |
(희철) | Đi! |
안녕! | Tạm biệt! Gặp lại ở Seoul nhé! |
(희철) 서울에서 만나요! | Tạm biệt! Gặp lại ở Seoul nhé! |
끝났다, 아 | Kết thúc rồi. |
아, 좋다 | HỌ ĐANG ĐI VỀ ĐÂU? |
- (선장) 여기는 해수욕장인데 - (승기) 해수욕장이요? | Bãi tắm biển sao? |
[의미심장한 음악] 해수욕장으로 와? | Đang đến bãi tắm biển à? |
(승기) 왜 해수욕장으로 오지? | Sao lại đến bãi tắm biển? |
아, 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
아, 이거 마지막까지 길이 만만치가 않네 | Đến cuối rồi mà đường vẫn gập ghềnh. |
[익살스러운 음악] | LẮC LƯ |
[승기의 힘주는 신음] | |
[승기의 힘주는 신음] | THOÁT KHỎI THẾ GIỚI MỚI VẪN KHÓ KHĂN ĐẾN TẬN CÙNG |
녹록지 않구먼, 이거 | Đúng là không đùa được. |
마지막까지 | Đúng là không đùa được. |
뭐야, 여기 또? | Đây là đâu? Lại có nhiệm vụ à? |
뭔가 미션인가? | Đây là đâu? Lại có nhiệm vụ à? |
[긴장되는 음악] | |
어? ATM기다 | Ồ, là máy ATM. |
어, 메가 은행 ATM기 | Máy ATM của Ngân Hàng Mega. |
[흥미진진한 음악] | AI AN TOÀN RỜI KHỎI THẾ GIỚI MỚI CÓ THỂ ĐỔI ĐỒNG NYANG SANG WON BẰNG CÂY ATM CỦA NGÂN HÀNG MEGA |
[돈통 열리는 효과음] | CÓ THỂ ĐỔI ĐỒNG NYANG SANG WON BẰNG CÂY ATM CỦA NGÂN HÀNG MEGA |
이 돈 진짜 바꿔 주는 거야? | Có thể đổi tiền được thật à? |
어? 이거 뭐야? | Ơ, cái gì đây? |
(승기) '귀하의 보유 금액은…' | "Số dư của quý khách |
'8억 2,800만 냥입니다'! | là 828 triệu nyang. |
'환전을 도와드리겠습니다' | Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách". |
진짜요? | Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách". Thật sao? |
어, 환율 계산 중, 환율 계산 중 | "Đang tính tỷ giá. |
'귀하의 환율은 100분의 1로 최종 환전 금액은' | Tỷ giá 100 nyang đổi được 1 won nên số tiền cuối cùng là"… |
828만 원? | Tận 8.280.000 won luôn. |
어? 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
(승기) '귀하의 자산을 새로운 신세계로 이월하시겠습니까?' | "Quý khách muốn chuyển tiền dư sang một Thế Giới Mới khác? |
[신비로운 음악] '현실 세계에서 원화로 받으시겠습니까?' | Hay quý khách muốn rút tiền ra ở thế giới thực?" |
아, 잠깐만 | Đợi đã. |
아… | |
신세계 또 들어온다는 거네? | Vậy là Thế Giới Mới sẽ trở lại nhỉ. |
잠깐만, 생각해 보자 | Đợi đã. Thử nghĩ xem nào. |
아, 이거 미치겠네 | Ôi, điên mất thôi. |
반만 받고 반만 넘기면 안 돼요? | Có thể đổi một nửa và chuyển một nửa không? |
[의미심장한 음악] 나는 | Tôi sẽ… |
새로운 신세계로 이월하겠습니다! | chuyển tiền sang một Thế Giới Mới khác. |
그래, 이게 나아, 이게 나아 | Được rồi, thế này sẽ tốt hơn. |
[ATM 알림음] 어? 잠깐만 이건 또, 이건 또 뭐야? | Đợi đã. Lại chuyện gì nữa? |
와, 엄청난 혜택이네, 이거 | Chà, đãi ngộ này xịn thật đấy. ĐÃI NGỘ ĐẶC BIỆT CHO HẠNG 1 |
[희철의 들뜬 신음] | 1 TIẾNG SAU |
'귀하의 보유 금액은' [경쾌한 음악] | "Số dư của quý khách |
(희철) '2억 6,450만 냥입니다' | là 264.500.000 nyang. |
'환전을 도와드리겠습니다' | Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách". |
오케이 | Ngân hàng sẽ đổi tiền cho quý khách". ATM NGÂN HÀNG MEGA |
야, 환율 | À, tỷ giá. |
[까마귀 울음 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
아… | |
(희철) '앞사람의 환율 조정으로 귀하의 환율은' | "Người đến trước đã điều chỉnh tỷ giá |
'1,000분의 1로' | thành 1/1.000 nên số dư cuối cùng là 264.500 won". |
'최종 환전 금액은 26만 4,500원입니다' | thành 1/1.000 nên số dư cuối cùng là 264.500 won". |
어? 잠깐만 이건 또, 이건 또 뭐야? | Đợi đã. Lại chuyện gì nữa? |
(승기) | "Vì bạn đã rời khỏi Thế Giới Mới, hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo". |
와, 엄청난 혜택이네, 이거? | Chà, đãi ngộ này xịn thật đấy. |
일단 | Tôi chọn 1/1.000. |
내가 봐줬다 내가 10,000분의 1 하려다가 | Thế là nhân nhượng lắm rồi. Vốn định chọn 1/10.000 cơ. |
잠깐만, 승기가 그러면 장난질을 했다는 건데 | Vậy là Seung Gi đã bày ra vụ này. |
[한숨] [흥미로운 음악] | |
끝까지 미션이구먼 [ATM 알림음] | Đến cuối cùng vẫn có nhiệm vụ. |
[웃음] | Sao mình bỏ qua được chứ? |
야, 이건 못 참지 | Sao mình bỏ qua được chứ? |
(희철) '다음부터 환전할 주민의 환율을 선택해 주세요' | "Hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo". |
[경쾌한 음악] | EUN JI WON |
죽으란 법은 없구나 | Vẫn còn đường sống. |
(지원) 여기 너무 오래 있었어 | NHỜ ĐÓ CÓ ĐƯỢC SỐ 4 NHƯ MONG MUỐN Mình ở đây quá lâu rồi. |
열어 주세요 | Hãy mở ra nào. |
어유, 탈출! | Ôi, thoát được rồi! CƯ DÂN THỨ BA TRỞ VỀ NGÀY 6 |
굿바이, 뉴월드 | Tạm biệt, Thế Giới Mới. |
어디야? | Đi đâu đây? |
어? | Ơ? Ngân Hàng Mega? |
메가 은행? | Ơ? Ngân Hàng Mega? |
[흥미로운 음악] 뭐야, 어떻게 하는 거야? | Phải làm sao đây? |
'귀하의 보유 금액은' | "Số dư của quý khách |
(지원) '2억 6,320만 냥입니다' | là 263.200.000 nyang". |
'환율 계산 중' | Đang tính tỷ giá. |
잠깐만 있어 봐, 이거 봐, 이… | Đợi đã. Cái này là sao? |
있어 봐라, 있네 | Đợi đã. Cái này là sao? |
일십백천… | Đơn vị, chục, trăm, nghìn… Nhiều số không lắm mà. |
뭐 많이 찍혔는데, 공이 되게 | Đơn vị, chục, trăm, nghìn… Nhiều số không lắm mà. |
(지원) | Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn… CÓ GÌ ĐÓ SAI SAI |
잠깐 있어 봐 | CÓ GÌ ĐÓ SAI SAI Đợi đã. Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn… |
일십백천만 | Đợi đã. Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn… DÙ KIỂM TRA CÁCH MẤY THÌ… |
[ATM을 탁탁 치며] 뒤로 가기 어디 있지? | Làm sao bấm trở lại vậy? |
(지원) 뒤로 버튼이 없어 | Không có nút "trở lại". |
이거 은행이 뒤로 버튼이 없어 | Ngân hàng này không có nút "trở lại". |
이거 잘못 눌렀어, 하여간 [ATM 알림음] | Chắc mình bấm nhầm rồi. |
'앞사람의 환율 조정으로'? | "Tỷ giá do người đến trước điều chỉnh?" |
[흥미로운 음악] 야, 희철아 | Trời ạ, Hee Chul à. |
10,000분의 1 가야지 | Trời ạ, Hee Chul à. KHÔNG CHÚT DO DỰ |
(지원) 2만 원이면 여기서 서울 기름값도 안 나오는데 | Hai mươi nghìn won còn không đủ đổ xăng ở Seoul. |
'신세계에서 떠난 당신이' | "Vì bạn đã rời khỏi Thế Giới Mới, |
'다음부터 환전할 주민의 환율을 선택해 주세요' | hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo". |
(지원) 아, 100이냐, 1,000이냐 10,000이냐, 세 가지인데 [흥미로운 음악] | hãy lựa chọn tỷ giá cho cư dân tiếp theo". Có ba lựa chọn là 1/100, 1/1.000 hay 1/10.000 mà. |
희철이가 10,000 한 거야? | Vậy mà Hee Chul chọn 1/10.000. |
10,000이지, 뭐 | Chọn 10.000 thôi. CHỌN 1/10.000 |
[보아의 힘겨운 신음] | NGƯỜI HƯỞNG TỶ GIÁ NÀY LÀ? |
(보아) 우리가 이럴 때일수록 | Những lúc thế này… Đợi đã chị. |
잠깐만요, 언니 | Những lúc thế này… Đợi đã chị. |
와, 여기 돌 있다 | Ở đây có đá. |
(나래) 너, 너 왜 자꾸 내 뒤를 쫓아다니니, 너? | Ở đây có đá. Sao em cứ bám theo chị hoài vậy? |
(보아) 안녕 | Tạm biệt. |
[보아의 환호성] | |
돈이 돌아왔어 | Tiền quay lại rồi. |
안녕 | Tạm biệt. |
(보아) 즐거웠어 | Tôi đã rất vui. TÔI ĐÃ RẤT VUI, THẾ GIỚI MỚI |
안녕! | TÔI ĐÃ RẤT VUI, THẾ GIỚI MỚI Tạm biệt. |
[보아의 환호성] | VÔ CÙNG THÍCH THÚ! |
[염소 울음 효과음] | THẾ NHƯNG… Giỡn mặt mình sao? Đợi đã. |
아, 장난하나, 지금, 잠깐만 | Giỡn mặt mình sao? Đợi đã. |
(보아) '최종 환전 금액 119,119원'? | "Số dư cuối cùng là 119.119 won". |
119를 불러야겠다, 진짜 이거 | Phải gọi 119 mới được. |
이거 이런, 이런… | Đám người lừa đảo này! |
[웃으며] 이런 사기꾼 | Đám người lừa đảo này! |
내가 지금 그 고생을 했는데, 어? | Tôi đã cực khổ biết bao nhiêu! |
10,000분의 1 왜 10,000분의 1이야? [흥미로운 음악] | Tại sao lại là 1/10.000? |
[웃음] | |
(카이) 머리가 안 돌아가 | Đầu hết nhảy số nổi luôn. |
[희망찬 음악] 1등, 나 | Hạng nhất là mình. |
(카이) 여기 한 바퀴 싹 돌아볼까? | BỘ NÃO TRẺ TUỔI KAI VỐN LUÔN DẪN ĐẦU |
누나 냥 많잖아, 나도 적진 않아 | BỘ NÃO TRẺ TUỔI KAI VỐN LUÔN DẪN ĐẦU |
멍청이가 됐나 봐 | Chắc mình bị đần luôn rồi. |
5천만 냥에 매입했는데 | ĐẠI GIA KHUẤY ĐẢO GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
그게 그렇게 그냥 효자 노릇을 톡톡히 해요, 애가 정말 | ĐẠI GIA KHUẤY ĐẢO GIÁ ĐẤT Ở THẾ GIỚI MỚI |
(나래) 자, 어이구, 부자네 | PARK NA RAE CHĂM CHỈ XÂY DỰNG TIỀN ĐỒ |
와, 돈 많이 벌었다, 나 | PARK NA RAE CHĂM CHỈ XÂY DỰNG TIỀN ĐỒ |
(나래와 카이) - 미쳐 버리겠다, 마지막 날까지 - 없어! | 2 NGƯỜI GIÀU NHẤT THA THIẾT ĐỔI TIỀN HƠN BẤT KỲ AI |
(나래) 보물찾기 진짜 진짜 못하는데 | 2 NGƯỜI GIÀU NHẤT THA THIẾT ĐỔI TIỀN HƠN BẤT KỲ AI |
(카이) 아니, 나 어떡해? | NHƯNG GIỜ VẪN ĐANG VẤT VẢ TÌM ĐƯỜNG THOÁT THÂN |
[흥미로운 음악] 4 | SỐ 4 MÀ KAI ĐANG CẦN! |
4 | Bốn. |
8, 이걸 없애 | Tám. Bỏ hòn này đi. |
이렇게 해서 1 | Còn đây là 11. |
2, 4, 끝났다 | Hai. Bốn. Xong rồi. Kết thúc rồi! |
끝났다! 끝났다 | Xong rồi. Kết thúc rồi! |
(나래) 분명 여기 있을 것 같은데 | Phải có ở đâu đây chứ. |
(카이) 근데 보아 누나 어디 갔어? | Mà chị Bo Ah đi đâu rồi? |
보아 누나 [통화 연결음] | Chị Bo Ah. |
전화 안 받아 | Chị ấy không nghe điện thoại. |
[웃음] | ĐANG KHÔNG THỂ BẮT MÁY |
아, 열받아 | Ôi, bực quá đi thôi. |
(카이) 누나 | Chị ơi, bảo trọng nhé. |
잘 지내야 돼 | Chị ơi, bảo trọng nhé. |
[흥미진진한 음악] [카이의 탄성] | |
야! | VẤT VẢ TRỞ VỀ NGÀY 6 |
아, 돌아와서 다행이다 | Về lại rồi, may quá. |
일단 짐부터 싸고 | Xếp đồ trước đã. |
가자 | Đi thôi. Tạm biệt, Thế Giới Mới. |
(카이) | Đi thôi. Tạm biệt, Thế Giới Mới. Mình đã quá chăm chỉ. |
(카이) 아, 열심히 했다 | Mình đã quá chăm chỉ. |
이거 뭐야? 뭐야? | Gì vậy? Cái gì đây? |
[흥미로운 음악] | PHÁT HIỆN CÂY ATM NGÂN HÀNG MEGA |
'귀하의 보유 금액은' | "Số dư của quý khách |
(카이) '12억 6,840만 냥입니다' | là 1.268.400.000 nyang". |
왜 10,000분의 1이야? | Sao lại là 1/10.000? |
왜… | Tại sao? |
126,800원? | Số dư cuối là 125.800 won? |
(카이) 시급이 얼마야? | Tiền công theo giờ là bao nhiêu? |
시급 얼마야! | Bao nhiêu vậy hả? |
[긴장되는 음악] 최저 시급은 맞춰 줘야 될 거 아니에요 | Ít ra cũng phải trả theo mức cơ bản chứ? |
'앞사람의 환율 조정으로…' | "Người đến trước đã điều chỉnh tỷ giá"… |
내 앞사람이구나? | Là do người đến trước. Cho Bo Ah. |
조보아 | Là do người đến trước. Cho Bo Ah. |
누나, 누나예요? | Là do chị làm sao? |
[웃음] | KAI À |
[보아의 웃음] | EM CŨNG CHỌN ĐI |
1,000분의 1, 10,000분의 1 | Xem nào, 1/1.000 hay 1/10.000. |
[안경을 탁 내려놓는다] | Xem nào, 1/1.000 hay 1/10.000. |
누가 이걸 고르겠어 | Ai nỡ lòng nào chọn cái này chứ hả? |
1,000분의 1 [익살스러운 음악] | Một phần nghìn nhé? |
오케이 | Được rồi. |
(카이) '새로운 신세계로 이월하시겠습니까?' | "Quý khách muốn chuyển tiền dư sang một Thế Giới Mới khác? |
'현실 세계에서 원화로 받겠습니까?' | Hay quý khách muốn rút tiền ra ở thế giới thực?" |
[성난 신음] | KAI NỔI CÁU! |
내가 여기 와서 화가 많아졌어 | Đến đây chỉ làm mình thêm cộc. Điều mình học được khi đến đây chính là phản bội. |
내가 여기 와 가지고 배운 거는 배신 | Điều mình học được khi đến đây chính là phản bội. |
(나래) 아, 이거 참 어떻게 찾은 거야, 다들 | Sao mọi người tìm được đá vậy? Mình tiêu rồi. |
날 잡아 잡수 | Mình tiêu rồi. |
[통화 연결음] 아휴, 아유, 아유, 다리 아파 | ĐANG GỌI KAI ĐI ĐÂU HẾT RỒI? Đau chân quá. |
[흥미로운 음악] | Đau chân quá. |
나갔나? | Thoát rồi sao? |
사람들이 전화를 안 받아 보아, 보아 | Sao không ai bắt máy hết vậy? |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI CHO BO AH |
왜 전화를 안 받아? | ĐANG GỌI CHO BO AH Sao không bắt máy vậy? |
어? [통화 연결음] | ĐANG GỌI CHO BO AH |
보아야! | Bo Ah à! |
(나래) | KAI ơi! |
나만 남았나? | Còn mỗi mình mình thôi sao? |
아니야, 아니야, 아니야 이럴 수가 없어 | Không, không thể nào như thế. |
[쓸쓸한 음악] 아, 나 소름 돋았어, 지금 | Ôi, nổi hết da gà. |
아유, 씨 | BẤT AN QUÁ… |
[분한 신음] | BẤT AN QUÁ… KHÓ CHỊU QUÁ… |
아휴 | GỌI LẠI LẦN CUỐI CÙNG |
[심호흡] | GỌI LẠI LẦN CUỐI CÙNG |
[숨을 깊게 들이켠다] | |
보아야! | Bo Ah à! |
카이! | KAI à! |
(나래) | KAI! |
(나래) 카이! 보아야! 승기야! | LIỆU NA RAE CÓ BỊ KẸT LẠI TRONG KHI MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐI HẾT? |
엄마, 나 어떻게 되는 거야, 이제 | Giờ mình sẽ ra sao? |
황제성처럼 되는 거야? | Thành người sói như Hwang Je Seong sao? |
늑대 인간? 내가 늑대 인간… | Thành người sói như Hwang Je Seong sao? Người sói? Mình là hậu duệ người sói. |
내가 늑대 인간 후임이었네 | Người sói? Mình là hậu duệ người sói. |
아유, 아이고 | Trời ạ. |
아유 | Trời ơi. |
[늑대 울음을 흉내 낸다] | |
[늑대 울음을 흉내 낸다] | |
아유 | |
내가 1등인데 | Mình đang hạng nhất cơ mà. |
(나래) 나 이제 어떡해 | Giờ phải làm sao đây? |
No comments:
Post a Comment