Search This Blog



  너를 닮은 사람 7

Hình Bóng Của Tôi  7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

너 이게 다 무슨 수작이야?‬‪Cậu đang giở trò gì thế?‬
‪이제 와서‬ ‪대체 뭘 어쩌자고 이러는데?‬‪Đến giờ phút này‬ ‪cậu còn làm thế vì điều gì?‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪절 왜 이렇게 겁내요?‬‪Sao chị lại sợ tôi như vậy?‬
‪(우재) 우리‬‪Giữa chúng ta đã có chuyện gì à?‬
‪뭐 있었어요?‬‪Giữa chúng ta đã có chuyện gì à?‬
‪[희주의 떨리는 신음]‬
‪피하지만 말고 말해 주세요‬‪Chị đừng lảng tránh, nói cho tôi biết đi.‬
‪그래야 내가 조심하지‬‪Vậy tôi mới cẩn thận hơn được.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(현성) 서우재 씨‬‪Cậu Seo Woo Jae.‬
‪[희주의 놀란 숨소리]‬
‪어떻게 여기서 보네요?‬‪Lại gặp cậu ở đây rồi.‬
‪(우재) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪여긴 어쩐 일로…‬‪Cậu đến đây có việc gì?‬
‪(우재) 제가 야구를 좋아했는지‬‪Tôi muốn xác nhận xem‬ mình có thích bóng chày không.
‪확인하고 싶어서요‬‪Tôi muốn xác nhận xem‬ mình có thích bóng chày không.
‪[어두운 음악]‬
‪(우재) 병원에서‬ ‪포스터를 봤습니다‬‪Tôi thấy tờ áp phích ở bệnh viện.‬
‪마침 오늘이고‬ ‪근처이기도 해서‬‪Trận đấu diễn ra vào hôm nay‬ ‪và tôi đang ở gần nên…‬
‪여기 계실 줄은 몰랐습니다‬‪Tôi không biết anh chị ở đây.‬
‪(호수) 아빠, 캐치볼, 캐치볼‬‪Bố, chơi bắt bóng với con đi.‬
‪캐치볼, 캐치볼‬‪Chơi bắt bóng với con đi mà.‬
‪(현성) 그래, 들어가자‬‪Được. Chúng ta đi thôi.‬
‪[문이 철커덩 열린다]‬
‪- (현성) 편해?‬ ‪- (호수) 응‬‪- Thoải mái chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(현성) 오케이‬‪Được rồi. Chơi bắt bóng thôi.‬
‪자, 캐치볼, 갑시다!‬‪Được rồi. Chơi bắt bóng thôi.‬
‪자, 호수, 던져 봐‬‪Con ném đi.‬
‪[현성의 탄성]‬
‪[현성의 웃음]‬ ‪그냥 우연히‬ ‪포스터를 보고 온 거다?‬‪Cậu chỉ tình cờ thấy áp phích và đến đây?‬
‪(현성) 그렇지, 나이스 캐치‬‪Bắt tốt lắm.‬
‪(우재) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪그렇다고 생각했는데‬‪- Tôi đã nghĩ vậy.‬ ‪- Con chỉ toàn ném thẳng.‬
‪(현성) 오, 다 스트라이크야‬‪- Tôi đã nghĩ vậy.‬ ‪- Con chỉ toàn ném thẳng.‬
‪[현성의 탄성]‬
‪제가 정말‬‪Nhưng liệu có phải‬
‪야구 때문에 여기 온 걸까요?‬‪tôi thật sự đến đây vì bóng chày không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(현성) 이야, 호수야‬‪Ho Su, con giống ai mà ném giỏi thế?‬
‪너 누구 닮아서 이렇게 잘 던져?‬‪Ho Su, con giống ai mà ném giỏi thế?‬
‪- (호수) 아빠요‬ ‪- (현성) 아빠 닮았어?‬‪- Bố ạ.‬ ‪- Giống bố à?‬
‪(현성) 자, 이번엔 엄마한테!‬‪Được rồi, ném quả này cho mẹ đi.‬
‪[호수의 웃음]‬ ‪- (희주) 엄마가 할 수 있을까!‬ ‪- (현성) 엄마한테!‬‪- Mẹ không bắt được mất!‬ ‪- Ném cho mẹ con đi!‬
‪아빠, 간다!‬‪Bố bắt lấy!‬
‪[현성의 힘주는 탄성]‬ ‪[희주의 놀란 신음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[희주 가족이 단란하다]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Cao hơn.‬ ‪- Bắt lấy.‬ ‪Mẹ!‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬‪Ho Su, bố ném cao hơn nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(신부) 자, 이쪽으로 들어오세요‬‪Mời mọi người vào.‬
‪기본적인 순서는‬ ‪일반 미사와 똑같이 진행되고요‬‪Thứ tự cử hành‬ ‪sẽ giống các thánh lễ Misa khác.‬
‪제가 강론한 후에‬ ‪혼인 예식이 시작됩니다‬‪Sau khi tôi thuyết giáo,‬ ‪hôn lễ sẽ bắt đầu.‬
‪강론 마치고 제가‬ ‪신랑, 신부님 쪽으로 다가가면‬‪Tôi sẽ tới chỗ cô dâu chú rể‬ ‪sau khi thuyết giáo.‬
‪신부님은 부케를 탁자 위에 두시고‬‪Cô dâu đặt hoa cưới lên bàn‬
‪신랑, 신부님 두 분 다‬ ‪장갑을 벗으시면 됩니다‬‪và hai người có thể bỏ găng tay ra.‬
‪씁, 이때에‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪và hai người có thể bỏ găng tay ra.‬ ‪Lúc đó, cô dâu chú rể‬ ‪cần tiến lên phía trước để đọc lời thề….‬
‪신랑, 신부님 증인‬ ‪한 분씩 나와 주시면 됩니다‬‪Lúc đó, cô dâu chú rể‬ ‪cần tiến lên phía trước để đọc lời thề….‬
‪(주영) 쌤, 학교 잘린 거‬ ‪진짜예요?‬ ‪[신부가 계속 말한다]‬‪Cô, cô bị nhà trường đuổi việc thật ạ?‬
‪오늘 언제 오세요?‬‪Hôm nay khi nào cô đến?‬
‪[무거운 음악]‬‪Hôm nay khi nào cô đến?‬
‪(영상 속 희주) 몰래 찍는 건‬ ‪불법이야‬‪Quay lén là phạm pháp.‬
‪시켜서 하는 것도 물론‬‪Kể cả khi bị người khác xúi giục.‬
‪그런다고 네가 선생님에게‬ ‪특별한 존재가 될 거 같니?‬‪Cháu nghĩ làm vậy thì cháu sẽ‬ trở nên đặc biệt trong mắt cô giáo à?
‪아니‬‪Không. Nếu cháu đặc biệt đối với cô ấy,‬
‪특별하다면‬‪Không. Nếu cháu đặc biệt đối với cô ấy,‬
‪범죄를 저지르게‬ ‪내버려 두진 않았겠지‬‪cô ấy sẽ không để cháu phạm tội.‬
‪널 함부로 대하는 사람에게‬ ‪이용되지 마‬‪Cháu đừng để‬ ‪người đối xử tùy tiện với cháu lợi dụng.‬
‪너한테 기회를 주고‬‪Từ bây giờ cháu nên nhận định đúng‬ ‪người cho cháu cơ hội‬
‪이득을 주는 사람이 누군지‬‪Từ bây giờ cháu nên nhận định đúng‬ ‪người cho cháu cơ hội‬
‪(영상 속 희주) 지금부터라도‬ ‪잘 판단…‬‪và có lợi cho cháu là ai…‬
‪(해원) 하, 다 맞는 말씀이네‬‪Tất cả những gì cô ấy nói đều đúng.‬
‪성공한 어른이 해 주는‬ ‪좋은 충고잖아‬‪Đây là lời khuyên tốt‬ ‪từ một người thành công.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪근데‬‪Nhưng người có thất bại cũng chẳng sao‬ ‪như cô ấy không nên khuyên kiểu đó.‬
‪저런 충고는 몇 번을 실패해도‬ ‪끄떡없을 사람이 하면 안 되지‬‪Nhưng người có thất bại cũng chẳng sao‬ ‪như cô ấy không nên khuyên kiểu đó.‬
‪(해원) 그렇잖아‬‪Đúng là vậy mà.‬
‪우리 같은 사람들은‬ ‪한 번만 실패해도 기회를 잃는데‬‪Người như chúng ta dù chỉ thất bại một lần‬ ‪cũng đủ mất cơ hội.‬
‪원하는 걸 얻으려고‬ ‪좀 비겁하게 굴면 안 되나?‬‪Chúng ta không thể dùng thủ đoạn‬ ‪để đạt được thứ mình muốn sao?‬
‪(주영) 음…‬
‪돼요‬‪Được ạ.‬
‪맞다, 쌤, 전시회요‬‪À phải rồi. Lúc ở triển lãm,‬ ‪Li Sa cư xử như người điên.‬
‪거기서 리사 완전‬ ‪사이코처럼 굴었어요‬‪À phải rồi. Lúc ở triển lãm,‬ ‪Li Sa cư xử như người điên.‬
‪그 남자 작가님 앞에서‬ ‪막 막말하고‬‪Cậu ấy nói năng vô lễ với nhà điêu khắc đó‬ ‪và liên tục nổi cáu với mẹ.‬
‪자기네 엄마한테 계속 짜증 내고‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cậu ấy nói năng vô lễ với nhà điêu khắc đó‬ ‪và liên tục nổi cáu với mẹ.‬
‪리사 어머니도‬‪Mẹ của Li Sa cũng đến à?‬
‪같이 오셨어?‬‪Mẹ của Li Sa cũng đến à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(주영) 쌤, 저 이제‬ ‪음료도 만들어요‬‪Cô này, em có thể pha chế rồi đấy.‬
‪잠깐만 기다리세요‬‪Cô đợi chút nhé.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(해원) 왜 그냥 가?‬ ‪주영이 보러 온 거 아니었어?‬‪Sao lại bỏ đi?‬ ‪Không phải em đến gặp Ju Yeong à?‬
‪아, 살찌거든요?‬‪Nó sẽ làm em tăng cân.‬
‪(해원) 나 때문에 안 들어온 거니?‬‪Tại cô mà em không vào trong à?‬
‪(리사) 아, 연락 안 돼서‬ ‪와 봤더니‬‪Em đến vì không thể liên lạc với cậu ấy.‬ ‪Gì đây? Bực mình thật.‬
‪이주영 뭐야, 짜증 나게‬‪Em đến vì không thể liên lạc với cậu ấy.‬ ‪Gì đây? Bực mình thật.‬
‪그건 짜증 나는 게 아니라‬ ‪섭섭한 건데‬‪Không phải em đang bực mình.‬ ‪Em đang thất vọng.‬
‪(해원) 누가 궁금하다는 건‬ ‪관심이 있다는 거고‬‪Nếu em tò mò về ai đó,‬ ‪tức là em quan tâm tới người đó.‬
‪근데 그 사람이 너만큼 관심을‬ ‪주질 않아서 짜증 난다는 건‬‪Và nếu em bực mình‬ ‪vì người đó không quan tâm đến em,‬
‪섭섭하고 서운한 거야‬‪tức là em đang thất vọng và buồn.‬
‪뭐래, 미친‬‪Cô nói gì vậy? Đồ điên.‬ ‪Không phải như thế.‬
‪그런 거 아니거든요?‬‪Cô nói gì vậy? Đồ điên.‬ ‪Không phải như thế.‬
‪네 감정이 정확히 어떤지‬‪Cô chỉ nghĩ em nên biết‬ ‪cảm giác chính xác của bản thân là gì.‬
‪너는 알고 있어야 할 것 같아서‬‪Cô chỉ nghĩ em nên biết‬ ‪cảm giác chính xác của bản thân là gì.‬
‪(해원) 주영이하고‬ ‪전시는 잘 봤니?‬‪Em xem triển lãm cùng Ju Yeong vui không?‬
‪(리사) 그딴 걸 왜 보라 그래요?‬‪Em xem triển lãm cùng Ju Yeong vui không?‬ ‪Tại sao cô mời em?‬
‪남편이거든, 작가가‬‪Nhà điêu khắc đó là chồng cô.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪결혼했어요?‬‪Cô kết hôn rồi à?‬
‪근데 왜 결혼 안 한 척했어요?‬‪Sao cô lại vờ như chưa kết hôn?‬
‪척한 적 없는데?‬‪Cô không giả vờ gì cả.‬
‪좀 떨어져 있어서 그래 보였나?‬‪Chúng ta hơi xa cách nên em thấy vậy à?‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪[해원의 한숨]‬
‪그 사람이 잠깐‬‪Chú ấy đã yêu người khác‬
‪다른 여자를 사랑했거든‬‪một thời gian ngắn.‬
‪온다, 또 보자‬‪Xe đến rồi. Hẹn gặp lại em.‬
‪[현성의 힘주는 숨소리]‬
‪[가방을 직 닫는다]‬
‪[트렁크 문이 탁 닫힌다]‬
‪(현성) 경기를‬ ‪다 보고 가는 거 보면‬‪Nhìn cậu xem hết trận mới về như vậy,‬
‪야구는 좋아했던 걸로?‬‪chắc cậu từng thích bóng chày.‬
‪아, 네‬‪Vâng. Có lẽ vậy.‬
‪그런 거 같습니다‬‪Vâng. Có lẽ vậy.‬
‪- 그럼‬ ‪- (현성) 타세요‬‪- Tôi về đây.‬ ‪- Cậu lên xe đi.‬
‪지금 나오는 사람 많아서‬ ‪택시 잡기 힘들 겁니다‬‪Bây giờ có nhiều người ra về‬ ‪nên sẽ khó bắt taxi.‬
‪아닙니다, 괜찮습니다‬‪Không, tôi không sao.‬
‪타세요, 자리 남아요‬‪Lên xe đi. Xe tôi còn chỗ.‬
‪(현성) 2세 계획은 없어요?‬‪Cậu có kế hoạch sinh con không?‬
‪아이들 좋아하는 거 같던데‬‪Hình như cậu thích trẻ con.‬
‪(우재) 상황도 그렇고‬‪Tôi không đủ điều kiện‬ ‪và cũng không đủ tự tin để có con.‬
‪자신도 없습니다‬‪Tôi không đủ điều kiện‬ ‪và cũng không đủ tự tin để có con.‬
‪자신 있는 부모가 어디 있어요?‬‪Làm gì có bố mẹ nào đủ tự tin.‬
‪닥치면 닥치는 대로‬ ‪헤쳐 나가는 거지‬‪Cứ làm được đến đâu hay đến đấy thôi.‬
‪아버지가 된다는 건‬‪Tôi chưa từng tưởng tượng đến việc làm bố.‬
‪상상해 본 적이 없어서‬‪Tôi chưa từng tưởng tượng đến việc làm bố.‬
‪상상으론 절대 알 수 없는‬ ‪감정이긴 하죠‬‪Đó là cảm xúc không thể biết‬ ‪chỉ bằng tưởng tượng.‬
‪내가 그 아이의‬ ‪전부가 되는 일이니까‬‪Vì khi đó cậu sẽ trở thành‬ ‪tất cả của đứa trẻ.‬
‪(현성) 힘들다고‬ ‪중간에 그만둘 수도 없고‬‪Cậu không thể bỏ cuộc giữa chừng vì vất vả‬
‪그만둬서도 안 되고‬‪và cũng không được bỏ cuộc.‬
‪다른 사람이‬ ‪대신 해 줄 수 있는 일도 아니고‬‪Đó cũng không phải việc mà người khác‬ ‪có thể làm thay cậu, phải không?‬
‪그렇죠?‬‪Đó cũng không phải việc mà người khác‬ ‪có thể làm thay cậu, phải không?‬
‪그럼 전 아직 자격이 안 되겠네요‬‪Vậy chắc tôi chưa đủ tư cách làm bố.‬
‪나보다 더 사랑하고‬ ‪책임져야 할 존재가 생긴다는 게‬‪Việc yêu thương ai đó hơn bản thân mình‬ ‪và phải chịu trách nhiệm với người đó…‬
‪지금은 좀 버겁습니다‬‪bây giờ với hơi quá sức với tôi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[자동차 경적]‬
‪그냥 가요‬‪Anh cứ đi đi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[똑똑 노크한다]‬
‪(희주) 여보‬‪Mình à.‬
‪나서지 마요, 괜히 일 커져요‬‪Anh đừng xuống xe. Chuyện sẽ tệ hơn đấy.‬
‪- (희주) 뭐야?‬ ‪- 나와요, 차 더러워지니까‬‪Gì vậy?‬ ‪Chị xuống xe đi, nếu không xe sẽ bị bẩn.‬
‪[한숨]‬
‪여보, 잠깐만‬‪Mình à, anh đợi em chút nhé.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪(현성) 구 선생!‬‪Cô giáo Gu! Cô đang làm gì vậy?‬
‪[차 문을 탁 닫으며]‬ ‪지금 뭐 하는 거예요?‬‪Cô giáo Gu! Cô đang làm gì vậy?‬
‪여보, 호수, 호수 먼저 좀…‬‪Mình à, anh lo cho Ho Su đi.‬
‪(희주) 여보‬‪Mình ơi.‬
‪(현성) 호수야, 일로 와‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Ho Su, lại đây.‬
‪(우재) 해원아!‬‪Hae Won!‬
‪(희주) 넌 뭐가 그렇게 쫄려서‬‪Cô sợ hãi điều gì mà làm tới mức này?‬
‪이런 짓까지 하는 거야?‬‪Cô sợ hãi điều gì mà làm tới mức này?‬
‪(해원) 놔‬‪- Thả em ra.‬ ‪- Dừng lại đi.‬
‪이거 놔!‬‪- Thả em ra.‬ ‪- Dừng lại đi.‬ ‪Thả em ra. Thả ra!‬
‪[울먹이며] 놓으란 말이야!‬‪Thả em ra. Thả ra!‬
‪이거 놔! 놔!‬‪Thả em ra!‬ ‪- Thôi.‬ ‪- Thả ra!‬
‪[해원이 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(해원) 그 사람이 잠깐‬‪Chú ấy đã yêu người khác‬ một thời gian ngắn.
‪다른 여자를 사랑했거든‬‪Chú ấy đã yêu người khác‬ một thời gian ngắn.
‪[현성의 힘주는 신음]‬‪Nào.‬
‪(현성) 잠깐만‬ ‪호수야, 이것만 벗자‬‪Đợi đã. Ho Su cởi áo ra nhé.‬
‪[현성이 지퍼를 직 내린다]‬ ‪너희들 싸웠니?‬‪Hai đứa cãi nhau à?‬
‪(현성) 아니요‬‪Không ạ.‬
‪(영선) 근데 잠든 애를‬ ‪왜 이리로 데려와?‬‪Vậy sao nó đang ngủ lại đưa đến đây?‬
‪(현성) 저, 누워‬‪Con nằm xuống đi. Được rồi.‬
‪옳지‬‪Con nằm xuống đi. Được rồi.‬
‪할머니?‬‪Bà nội ạ?‬
‪오구오구, 내 새끼‬‪Ôi trời, cún con của bà.‬ ‪Cháu làm gì mà lại xanh xao thế này?‬
‪뭘 해서 이래 녹초가 됐누‬‪Ôi trời, cún con của bà.‬ ‪Cháu làm gì mà lại xanh xao thế này?‬
‪나 오늘 홈런 쳤어‬‪Hôm nay cháu đã đánh một cú home run.‬
‪아이고‬‪Giỏi quá.‬
‪(호수) 아빠가…‬‪Bố cháu…‬
‪엄마한테 달콤한 냄새 나‬‪Mẹ cháu có mùi ngọt.‬
‪(현성) 꿈꿨나 봐요‬‪Chắc thằng bé nằm mơ.‬
‪호수야, 오늘은 여기서‬ ‪할머니하고 자‬‪Ho Su, hôm nay con ngủ cùng bà nội nhé.‬
‪엄마한테 왜 달콤한 냄새가 날까?‬‪Sao mẹ cháu lại có mùi ngọt nhỉ?‬
‪응?‬‪Sao mẹ cháu lại có mùi ngọt nhỉ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(호수) 어떤 아저씨한테‬ ‪엄마가 화내서‬‪Mẹ nổi nóng‬ ‪với chú nào đó.‬
‪공룡 아줌마하고 싸우고‬‪Và cãi nhau với cô khủng long.‬
‪갈게요‬‪Con về đây.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(우재) 계속 말 안 할 거야?‬‪Em định không nói với anh à?‬
‪선의로 여기까지‬ ‪데려다준 사람들이야‬‪Họ có ý tốt đưa anh về đến đây kia mà.‬
‪선의?‬‪Ý tốt? Họ ghét em.‬
‪그 사람들 나 싫어해‬‪Ý tốt? Họ ghét em.‬
‪근데 무슨 선의‬‪Ý tốt gì chứ?‬
‪우연히 만났어‬‪Anh tình cờ gặp họ.‬
‪다른 의도가 있을 리 없는데‬‪Họ không có ý đồ gì khác.‬
‪그러니까‬‪Vậy mới nói.‬
‪왜 자꾸 우연히 만나?‬‪Sao lúc nào cũng tình cờ gặp?‬
‪그게 더 이상해‬‪Việc đó càng kỳ lạ hơn.‬
‪- 해원아‬ ‪- (해원) 나 없는 데서 만나지 마‬‪- Hae Won.‬ ‪- Anh đừng gặp họ khi không có em.‬
‪(해원) 괜한 말 해서 선배가 나‬ ‪싫어하게 만들 수도 있어‬‪Có thể chị ta sẽ nói linh tinh‬ ‪và làm tiền bối ghét em.‬
‪그게 무슨…‬‪Em nói gì vậy…‬
‪그 표정 뭐야?‬‪Biểu cảm đó là sao?‬
‪내 말 못 믿어?‬‪Anh không tin em à?‬
‪아, 저 사람들 말에‬ ‪내가 널 왜 싫어해‬‪Sao anh có thể ghét em‬ ‪vì những lời họ nói?‬
‪안 그럴 자신 있어?‬‪Anh tự tin sẽ không như vậy không?‬
‪우리가 왜 다른 사람들 때문에‬ ‪싸워야 되는지 모르겠다‬‪Anh không hiểu tại sao chúng ta‬ ‪phải cãi nhau vì người khác.‬
‪우린 괜찮은데‬‪Trong khi chúng ta vẫn ổn.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪안 괜찮아‬‪Chúng ta không ổn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그냥 괜찮은 척하는 거야‬‪Em chỉ đang giả vờ ổn.‬
‪사실 나 하나도 안 괜찮아‬‪Thật ra em hoàn toàn không ổn.‬
‪선배 몰랐지?‬‪Tiền bối không biết đúng không?‬
‪그동안 내가‬ ‪어떻게 살아왔는지도 모르잖아‬‪Anh còn không biết‬ ‪thời gian qua em sống thế nào.‬
‪근데 뭐가 괜찮아?‬‪Vậy thì có gì ổn?‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(희주) 너 여기서 뭐 해?‬‪Con làm gì ở đây vậy?‬
‪그때 그 전시회에서 만났던‬ ‪아저씨 있잖아‬‪Cái chú chúng ta gặp ở triển lãm.‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪(리사) 누군가를 그리는 건‬‪Chúng ta vẽ một ai đó‬
‪그 사람을 사랑해서 그리는 거래‬‪chính là vì ta yêu họ.‬
‪그 아저씨가‬‪Chú đó đã nói vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아, 늦었어, 어서 가서 자‬‪Muộn rồi. Con mau đi ngủ đi.‬
‪(희주) 엄마 네 얘기 들어 줄‬ ‪정신 없어‬‪Mẹ không có tâm trí nghe kể chuyện.‬
‪히스 말이야‬‪- Còn về thạch thảo…‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐?‬‪- Còn về thạch thảo…‬ ‪- Cái gì?‬
‪꽃, 히스‬‪Hoa thạch thảo ấy.‬
‪옛날에 엄마‬ ‪그림 그리러 갔던 언덕에‬‪Chúng nở kín ngọn đồi‬ ‪mà ngày xưa mẹ đến vẽ tranh.‬
‪잔뜩 피어 있었잖아‬‪Chúng nở kín ngọn đồi‬ ‪mà ngày xưa mẹ đến vẽ tranh.‬
‪기억나?‬‪Mẹ nhớ không?‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬ ‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪나 거기서 그 아저씨 본 거 같아‬‪Hình như con thấy chú ấy ở đó.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪무슨 소리야?‬‪Con đang nói gì vậy?‬
‪봤다고‬‪Con nói con đã thấy chú ấy.‬
‪그 아저씨‬‪Con nói con đã thấy chú ấy.‬
‪네가 그 사람을 거기서 어떻게 봐‬‪Sao con có thể thấy chú ấy ở đó?‬
‪어릴 때라 잘못 기억하는 거야‬‪Lúc đó con còn nhỏ nên nhớ nhầm rồi.‬
‪아니야, 거기서 분명 그 아저씨…‬‪Không. Rõ ràng con đã thấy chú ấy ở đó.‬
‪아빠야‬‪Đó là bố con.‬
‪거길 같이 갔던 사람은 아빠라고‬‪Người đi cùng chúng ta đến đó là bố con.‬
‪그럼 아빠한테 다시 물어봐야겠다‬‪Vậy con sẽ hỏi lại bố.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(우재) 몰랐어‬‪Anh đã không biết.‬
‪몰라서 미안해‬‪Xin lỗi vì anh không biết.‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[해원의 거친 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울먹인다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(리사) 아빠‬‪Bố này. Hồi nhỏ,‬ ‪lúc con đi gặp mẹ cùng bố,‬
‪나 어려서‬ ‪아빠랑 엄마 보러 갔을 때‬‪Bố này. Hồi nhỏ,‬ ‪lúc con đi gặp mẹ cùng bố,‬
‪그때 거기 있던 꽃‬‪ở đó có một loài hoa.‬
‪(현성) 꽃?‬‪- Hoa?‬ ‪- Vâng. Hoa đó gọi là gì?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪응, 그거 뭐였어?‬‪- Hoa?‬ ‪- Vâng. Hoa đó gọi là gì?‬
‪무슨 꽃?‬‪Hoa gì?‬
‪[리사가 숟가락을 탁 내려놓는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪전에도 저랬는데, 뭐야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Lúc trước nó cũng hỏi. Là hoa gì vậy?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해원) 사실 나 하나도 안 괜찮아‬‪Thật ra em hoàn toàn không ổn.‬
‪그동안 내가‬ ‪어떻게 살아왔는지도 모르잖아‬‪Anh còn không biết‬ thời gian qua em sống thế nào.
‪[목재를 툭 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪우리 리사 만났어요?‬‪Cậu đã gặp Li Sa nhà tôi à?‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪아, 네‬‪À, vâng. Tôi gặp cô bé‬ ‪ở triển lãm của chị.‬
‪작가님 개인전에서‬‪À, vâng. Tôi gặp cô bé‬ ‪ở triển lãm của chị.‬
‪리사한테‬‪Cậu đã nói gì‬
‪무슨 말 했어요?‬‪với Li Sa?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪무슨 이상한 얘길 했길래 애가…‬‪Cậu đã nói chuyện kỳ lạ gì mà con bé…‬
‪(우재) 추워요‬‪Lạnh lắm.‬ ‪Chúng ta ngồi xuống rồi nói chuyện.‬
‪앉아서 얘기하세요‬‪Lạnh lắm.‬ ‪Chúng ta ngồi xuống rồi nói chuyện.‬
‪작가님이 계속 이러시면‬‪Nếu chị cứ như này,‬
‪제가 진짜‬ ‪나쁜 놈이었던 거 같아서‬‪tôi sẽ nghĩ mình từng là kẻ xấu xa‬ ‪và sẽ tự thấy sợ.‬
‪저도 무서워요‬‪tôi sẽ nghĩ mình từng là kẻ xấu xa‬ ‪và sẽ tự thấy sợ.‬
‪해원이 말론‬‪Hae Won nói tôi từng ghét chị.‬
‪내가 작가님을 싫어했다고 하던데‬‪Hae Won nói tôi từng ghét chị.‬
‪옛날얘기나 하자고 온 건 아니고‬‪Tôi không đến để nói chuyện ngày xưa.‬
‪- 리사가 아무래도…‬ ‪- (우재) 히스‬‪- Tôi nghĩ Li Sa…‬ ‪- Thạch thảo.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪꽃 이름을 가르쳐 준 게‬ ‪다였습니다‬‪Tôi chỉ cho cô bé biết‬ ‪tên của loài hoa đó.‬
‪아주 잠깐 마주친 거라‬‪Chúng tôi chỉ gặp nhau một lát‬ ‪nên không có việc gì khác xảy ra.‬
‪다른 일은 없었어요‬‪Chúng tôi chỉ gặp nhau một lát‬ ‪nên không có việc gì khác xảy ra.‬
‪(우재) 걱정하시는 거 이해해요‬‪Tôi hiểu tại sao chị lo lắng.‬
‪해원이가 교사로 있을 때‬‪Tôi nghe nói Hae Won làm cô bé bị thương‬ ‪khi cô ấy làm giáo viên.‬
‪그 학생한테‬ ‪상처를 줬다고 들었습니다‬‪Tôi nghe nói Hae Won làm cô bé bị thương‬ ‪khi cô ấy làm giáo viên.‬
‪앞으론‬‪Sau này, tôi sẽ cẩn thận‬ ‪để không gặp lại cô bé…‬
‪우연이라도 마주치지 않도록‬‪Sau này, tôi sẽ cẩn thận‬ ‪để không gặp lại cô bé…‬
‪조심할게요‬‪lần nữa.‬
‪부탁해요‬‪Mong cậu sẽ làm vậy.‬ ‪Xin lỗi vì đột ngột tìm đến đây.‬
‪갑자기 찾아온 것도 미안하고요‬‪Mong cậu sẽ làm vậy.‬ ‪Xin lỗi vì đột ngột tìm đến đây.‬
‪서우재 씨가‬ ‪저 싫어했던 거 맞아요‬‪Đúng là cậu Seo Woo Jae từng ghét tôi.‬
‪저 역시 그래서 그쪽이 불편한데‬‪Vậy nên tôi không thấy thoải mái‬ ‪khi ở gần cậu.‬
‪(희주) 이미 지나간 일 다시‬ ‪떠올릴 필요는 없을 거 같아서‬‪Nhưng tôi nghĩ cậu không cần‬ ‪nghĩ lại những chuyện đã qua đó.‬
‪기억 못 하면 없던 일인 거니까‬‪Nếu cậu không nhớ‬ ‪thì coi như nó chưa xảy ra.‬
‪(우재) 그건 과거잖아요‬‪Đó chuyện quá khứ.‬
‪과거에 내가‬ ‪당신을 싫어했다고 해도‬‪Dù trong quá khứ tôi ghét chị,‬
‪지금의 나는 아니에요‬‪bây giờ tôi không ghét chị nữa.‬
‪오히려 신경이 쓰입니다‬‪Trái lại, tôi bận tâm đến chị.‬
‪제가 걱정할 일 아닌 거 아는데‬‪Tôi biết tôi không cần lo lắng cho chị.‬
‪뭐에 쫓기는 사람처럼‬ ‪애쓰는 게 안쓰러워서‬‪Nhưng tôi bận tâm‬ ‪khi thấy chị như bị rượt đuổi.‬
‪지금은 그게 다입니다‬‪Bây giờ tôi cảm thấy vậy.‬
‪다쳐요, 손 떼요‬‪Cậu sẽ bị thương đấy. Bỏ tay ra.‬
‪그냥 말해야 될 거 같았어요‬‪Có lẽ tôi phải nói với chị điều này…‬
‪걱정하지 말라고‬‪Chị đừng lo lắng gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪[가방을 뒤적이며]‬ ‪누가 누굴 걱정해‬‪Cậu mà lại đi lo lắng cho tôi sao?‬
‪(정은) 3개월은 인턴‬‪Cô sẽ thực tập ba tháng‬ ‪và hỗ trợ tác giả Seo trong khi học việc.‬
‪일 배우면서 서 작가 서포트하고‬‪Cô sẽ thực tập ba tháng‬ ‪và hỗ trợ tác giả Seo trong khi học việc.‬
‪작가들은 어디 소속되고‬ ‪계약서 쓰면‬‪Các tác giả không muốn ký hợp đồng‬ ‪và trực thuộc công ty nào đó‬
‪묶이는 거라고 싫어하는데‬‪vì ghét bị ràng buộc.‬
‪안정적으로 작업하려면‬‪Nhưng nếu muốn làm việc ổn định,‬
‪갤러리 후원이 절대적으로‬ ‪필요한 것도 사실이에요‬‪Nhưng nếu muốn làm việc ổn định,‬ ‪họ thật sự cần phòng triển lãm hậu thuẫn.‬
‪말씀하신 조건이면‬‪Với những điều kiện chị đã nói,‬ ‪tiền bối không có lý do gì để từ chối.‬
‪선배가 마다할 이유는 없을 거예요‬‪Với những điều kiện chị đã nói,‬ ‪tiền bối không có lý do gì để từ chối.‬
‪(정은) 후속 작업을‬ ‪빨리 진행하는 게 좋겠어요‬‪Tôi nghĩ cậu ấy nên lập tức‬ ‪bắt tay vào dự án tiếp theo.‬
‪기세는 몰아가는 맛이라‬‪Tranh thủ rèn sắt lúc còn nóng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(정은) 해원 씨야말로‬‪Tác giả Seo bảo tôi‬
‪기대받는 루키였다고‬ ‪서 작가가 그러던데‬‪rằng cô từng là một họa sĩ mới‬ ‪rất được mong đợi.‬
‪그림은 왜 그만둔 거예요?‬‪Sao cô không vẽ nữa thế?‬
‪(컬렉터) 정 작가 초기 작품‬‪Thật ra tôi đang giữ‬
‪제가 저, 몇 점 가지고 있어요‬‪một vài tác phẩm đầu tay của cô.‬
‪근데‬‪Nhưng bây giờ,‬ ‪cả chủ đề lẫn phong cách vẽ của cô‬
‪지금하곤 주제도 화풍도‬‪Nhưng bây giờ,‬ ‪cả chủ đề lẫn phong cách vẽ của cô‬
‪너무 달라서…‬‪đều khác đi nhiều lắm.‬
‪아…‬
‪씁, 뭐, 어떤‬ ‪바뀐 계기가 있습니까?‬‪Có bước ngoặt nào đó‬ ‪khiến cô thay đổi sao?‬
‪결국 사람이 그리는 거니까‬‪Vốn dĩ tranh là do người vẽ ra,‬
‪어떻게 살았느냐에 따라서‬ ‪그림도 달라지는 거겠죠‬‪nên tôi nghĩ nó cũng sẽ thay đổi‬ ‪theo cuộc đời của người vẽ.‬
‪저처럼 자기 주변을‬ ‪주로 그리는 사람은‬‪Người chuyên lấy cảm hứng‬ ‪từ những thứ xung quanh như tôi‬
‪(희주) 더 그래 보일 거예요‬‪sẽ chịu ảnh hưởng đó lớn hơn.‬
‪(컬렉터) 아…‬
‪그렇다면 아주‬‪Nếu nói thế thì xem ra‬ ‪thời gian qua cô đã sống rất tốt.‬
‪잘 살아오신 거네‬‪Nếu nói thế thì xem ra‬ ‪thời gian qua cô đã sống rất tốt.‬
‪[희주의 웃음]‬
‪- (윤정) 선생님‬ ‪- (컬렉터) 예‬‪- Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Vâng?‬
‪(윤정) 잠시 말씀 좀‬ ‪나눌 수 있을까요?‬‪- Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Vâng?‬
‪(컬렉터) 아!‬‪- Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Vâng?‬
‪(희주) 네‬‪Vâng, chào thầy.‬
‪(해원) 잘 살아온 건가?‬‪Chị thật sự đã sống tốt chứ?‬
‪난 언니 초기작이 더 좋던데‬‪Em thích các tác phẩm lúc trước hơn.‬ ‪Có phong cách của anh Woo Jae.‬
‪선배 냄새가 나서‬‪Em thích các tác phẩm lúc trước hơn.‬ ‪Có phong cách của anh Woo Jae.‬
‪[어두운 음악]‬
‪지금 언니 그림은 뭐랄까…‬‪Còn tranh của chị bây giờ thì…‬
‪답답해‬‪Vô cùng bức bối.‬
‪예쁜 것만 골라서‬ ‪박제해 놓은 느낌이에요‬‪Cứ như chị cố tình nhồi nhét‬ ‪những thứ đẹp đẽ.‬
‪그래도 이렇게 행복해 보여서‬ ‪다행이에요‬‪Nhưng cũng may là trông chị rất hạnh phúc…‬
‪또 누굴 뺏어 갈 만큼‬‪vì chị sẽ không cô đơn đến mức‬ ‪phải đi cướp lấy ai đó nữa.‬
‪외롭진 않다는 거니까‬‪vì chị sẽ không cô đơn đến mức‬ ‪phải đi cướp lấy ai đó nữa.‬
‪[컬렉터가 말한다]‬‪Khi tôi ngắm bức tranh này,‬ ‪góc nhìn của nó…‬
‪(희주) 서우재 작가하고 컬래버요?‬‪Chị muốn tôi hợp tác với tác giả Seo sao?‬ ‪Trong số các tòa nhà‬ ‪đoạt giải Kiến trúc Châu Á‬
‪(정은) 이번에 아시아 건축상 받은‬ ‪우정효 선생님 작품 중에‬‪Trong số các tòa nhà‬ ‪đoạt giải Kiến trúc Châu Á‬ ‪của thầy Woo Jeong Hyo,‬ ‪có một tòa nhà sắp bị giải tỏa.‬
‪곧 철거할 건물이 있어요‬‪của thầy Woo Jeong Hyo,‬ ‪có một tòa nhà sắp bị giải tỏa.‬
‪거기서 기획 전시를 해 볼까 해요‬ ‪[컵을 탁 내려놓는다]‬‪Tôi định sẽ mở triển lãm ở đó.‬
‪정 작가님처럼‬ ‪네임 밸류 있는 분들이‬‪Tôi biết những tác giả nổi tiếng như cô‬
‪컬래버를‬ ‪좋아하지 않는다는 거 알아요‬‪đều không thích hợp tác với người khác.‬
‪그래서 도와 달라고 말하는 거예요‬‪Nên tôi mới mở miệng nhờ cô giúp.‬
‪우리 갤러리와 서 작가를 위해서‬‪Nên tôi mới mở miệng nhờ cô giúp.‬ ‪Vì phòng tranh của tôi, và vì tác giả Seo.‬
‪제가 왜 그래야 하죠?‬‪Nhưng sao tôi phải làm thế?‬
‪혹시 큐레이터 이직 때문이라면…‬‪Nếu là vì chuyện‬ ‪người phụ trách của chị nhảy việc thì…‬
‪(정은) 내년 아트 바젤 기획전에‬‪Phòng tranh của tôi đã được chọn‬ ‪tham gia hội chợ Art Basel năm sau.‬
‪우리 갤러리가 선정됐어요‬‪Phòng tranh của tôi đã được chọn‬ ‪tham gia hội chợ Art Basel năm sau.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪- 아…‬ ‪- (정은) 평론가들이‬‪Có một triển lãm "không giới hạn"‬ ‪được tuyển chọn bởi các nhà phê bình.‬
‪(정은) 큐레이션하는‬ ‪언리미티드 특별 전시‬‪Có một triển lãm "không giới hạn"‬ ‪được tuyển chọn bởi các nhà phê bình.‬
‪국내에서 참가할 수 있는‬ ‪갤러리라고 해 봐야‬‪Chắc cô cũng biết,‬ ‪trong nước nhiều lắm chắc cũng chỉ‬
‪두 곳 정도인 건 알고 있죠?‬‪có hai phòng tranh được chọn.‬
‪아트 바젤은‬‪Chỉ riêng việc‬
‪출품하는 거 자체로‬ ‪세계 시장에서 주목받아요‬‪được tham dự Art Basel‬ ‪đã đủ gây chú ý trên toàn thế giới rồi.‬
‪그 기회를 정 작가님이‬ ‪잡을 수도 있다는 거고‬‪Và cô có thể nắm bắt cơ hội đó.‬
‪[웃음]‬
‪(영선) 갤러리를 오픈한다는 거‬ ‪자체가 도박이야‬‪Mở phòng tranh có khác gì đánh bạc đâu.‬
‪대기업 걔들하고 우리가 같니?‬‪Chúng ta đâu phải bọn tài phiệt.‬
‪걔들은 돈이 많으니까‬ ‪망해도 상관없지‬‪Bọn họ lắm tiền‬ ‪nên có phá sản cũng không sao.‬
‪그리고 이 봐‬‪Còn nữa, con nhìn đi.‬
‪증축만 한다며?‬‪Con bảo chỉ mở rộng thôi mà.‬
‪근데 비용이 왜 이따위야?‬‪Sao lại nhiều tiền thế này?‬
‪총공사비로 치면 20% 감면한 거고‬‪Tổng chi phí thi công‬ ‪đã giảm 20 phần trăm.‬
‪(현성) 예산의 35%는‬ ‪투자금으로 이미 확보했어요‬‪Cũng đã huy động được 35 phần trăm‬ ‪chi phí dự tính.‬
‪(영선) 다 자기 마음대로야, 아주‬‪Lúc nào cũng muốn gì làm nấy.‬
‪어차피 너희들 마음대로 할 거‬ ‪왜 물어봐, 그럼?‬‪Lúc nào cũng muốn gì làm nấy.‬ ‪Đã tự ý làm thế thì còn hỏi mẹ làm gì?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(현성) 이번엔 리사 엄마 선택 좀‬ ‪믿어 주세요‬‪Mẹ hãy tin mẹ Li Sa một lần đi mà.‬
‪(영선) 믿을 만해야 믿지‬‪Nó phải đáng tin đã chứ.‬
‪애 앞에서 이놈, 저년 하고‬ ‪싸우는 앨 어떻게 믿니?‬‪Mẹ gì mà đánh nhau trước mặt con.‬ ‪Bảo sao mẹ tin nổi?‬
‪싸우기는 무슨‬‪Đánh nhau gì đâu mẹ.‬
‪(영선) 애들 야구래도‬ ‪엄연히 병원 행사야‬‪Dù chỉ là trận bóng chày‬ ‪nhưng cũng là sự kiện của bệnh viện.‬
‪거기까지 가서‬‪Sao nó dám đến đó…‬
‪너 설마 그때 그 일로…‬‪Lẽ nào là do chuyện đó à?‬
‪아니라고 몇 번을 말씀드려요‬‪Con đã bảo là không phải rồi mà.‬
‪내가 아무리‬ ‪걔가 마음에 안 들어도‬‪Dù mẹ không ưng nó cỡ nào đi nữa‬
‪너 바람나 가정 깨는 건‬ ‪절대 못 봐‬‪cũng sẽ không để con‬ ‪vì ngoại tình mà làm tan nát gia đình.‬
‪야구장에 서우재 씨 왔었니?‬‪Cậu Seo Woo Jae đã đến sân bóng chày à?‬
‪[형기의 거친 숨소리]‬
‪(형기) 죄송합니다‬ ‪제가 늦었습니다‬‪Xin lỗi mẹ con đến trễ.‬ ‪Con tưởng bây giờ mới họp.‬
‪이 시간으로 알고 있었는데‬‪Xin lỗi mẹ con đến trễ.‬ ‪Con tưởng bây giờ mới họp.‬
‪(영선) 늦은 거 아니야‬ ‪때맞춰 왔어‬‪Không muộn đâu, đến đúng lúc lắm.‬
‪삼인호텔까지 네가 운전해‬‪Lái xe chở mẹ đến Khách sạn Samin.‬
‪(형기) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪(영선) 빨리 와‬‪Chuyện phòng tranh ấy…‬
‪[영선이 말한다]‬‪Chuyện phòng tranh ấy…‬
‪무슨 얘기 했어요?‬‪Đã nói chuyện gì thế?‬
‪재단 운영 얘기지, 뭐‬‪Đã nói chuyện gì thế?‬ ‪Chuyện quản lý quỹ ấy mà.‬
‪그런데 나는 안 부르고‬ ‪운전기사로만 쓰겠다?‬‪Nhưng không gọi anh đến‬ ‪mà chỉ muốn anh làm tài xế thôi sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪그럼 당신이 따로‬‪Vậy em nhớ‬
‪나중에 얘기해 줘요‬‪nói lại với anh sau nhé.‬
‪(영선) 안 오니?‬‪Không đi hả?‬
‪(선우) 어? 안녕하세요‬‪PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ‬ ‪Chào anh.‬
‪어제는 죄송했습니다‬‪Xin lỗi anh vì chuyện hôm qua. Hae Won…‬
‪- 해원이가…‬ ‪- (현성) 학교 일로‬‪Xin lỗi anh vì chuyện hôm qua. Hae Won…‬ ‪Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường.‬ ‪Cậu hãy an ủi cô ấy nhé.‬
‪구 선생이 많이‬ ‪서운했던 거 같은데‬‪Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường.‬ ‪Cậu hãy an ủi cô ấy nhé.‬
‪잘 좀 추슬러 주세요‬‪Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường.‬ ‪Cậu hãy an ủi cô ấy nhé.‬
‪이해해 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn anh vì đã hiểu cho.‬
‪이해는 합니다만‬‪Hiểu thì tôi hiểu.‬ ‪Nhưng hôm qua cậu cũng thấy rồi đấy,‬
‪(현성) 어제 보셔서 아시겠지만‬‪Hiểu thì tôi hiểu.‬ ‪Nhưng hôm qua cậu cũng thấy rồi đấy,‬
‪만나서 서로‬ ‪반가운 사이는 아니라서요‬‪chúng ta không vui vẻ gì khi gặp nhau đâu.‬
‪서우재 씨도 병원을‬ ‪옮겨 주셨으면 좋겠습니다‬‪Nên tôi mong cậu sẽ‬ ‪chuyển sang bệnh viện khác.‬
‪매, 매형‬‪- Anh rể.‬ ‪- Tối nay em rảnh đúng không?‬
‪오늘 저녁에 시간 되지?‬ ‪집에 와서 밥 먹자‬‪- Anh rể.‬ ‪- Tối nay em rảnh đúng không?‬ ‪Đến nhà anh ăn cơm đi.‬ ‪Chị em buồn lắm đấy, bảo là ít gặp em.‬
‪(현성) 누나가 많이 서운해해‬ ‪자주 안 온다고‬‪Đến nhà anh ăn cơm đi.‬ ‪Chị em buồn lắm đấy, bảo là ít gặp em.‬
‪이따가 봐‬‪- Gặp em sau nhé.‬ ‪- Dạ.‬
‪(선우) 예‬‪- Gặp em sau nhé.‬ ‪- Dạ.‬
‪매형한텐 제가 다시…‬‪- Để tôi nói lại với anh ấy.‬ ‪- Họa sĩ Jeong là chị của anh sao?‬
‪정 작가님이 누나?‬‪- Để tôi nói lại với anh ấy.‬ ‪- Họa sĩ Jeong là chị của anh sao?‬
‪아…‬‪À, vâng.‬
‪예‬‪À, vâng.‬
‪아, 저‬‪Bác sĩ Choi điều trị cho anh à.‬ ‪Bác sĩ Choi giỏi lắm.‬
‪최 선생님이 담당이네요‬ ‪되게 좋으신데‬‪Bác sĩ Choi điều trị cho anh à.‬ ‪Bác sĩ Choi giỏi lắm.‬
‪아, 네‬‪À, vâng. Bác sĩ Choi‬ ‪rất thẳng thắn và tốt bụng.‬
‪솔직하고 좋은 분인데‬‪À, vâng. Bác sĩ Choi‬ ‪rất thẳng thắn và tốt bụng.‬
‪아직 성과는 없어요‬‪Nhưng chẳng có tiến triển gì.‬
‪문제는 저라서‬‪- Vấn đề là ở tôi.‬ ‪- Thôi nào. Anh đừng nghĩ thế.‬
‪(선우) 에이‬ ‪문제라고 생각 안 하면 되죠‬‪- Vấn đề là ở tôi.‬ ‪- Thôi nào. Anh đừng nghĩ thế.‬
‪과거에 잡혀 사는 거보단‬‪Tôi nghĩ con người nên sống với hiện tại‬
‪지금만 생각해도 되는 게‬ ‪더 좋을 수 있어요‬‪thay vì sống mà cứ níu giữ quá khứ.‬
‪정 작가님도 비슷한 말을 했는데‬‪Họa sĩ Jeong cũng nói như thế.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪전 아직 잘 모르겠어요‬ ‪뭐가 맞는 건지‬‪Đến giờ tôi vẫn chưa biết‬ ‪thế nào mới đúng.‬
‪(우재) 지금은 다 뒤죽박죽이라‬‪Vì giờ mọi thứ cứ rối tung cả lên.‬
‪지금 내가 느끼는 감정은 진짜다‬‪Khi thấy bối rối, chỉ cần nghĩ‬ ‪"Cảm giác của mình bây giờ là thật".‬
‪헷갈릴 땐 그것만 믿으세요‬‪Khi thấy bối rối, chỉ cần nghĩ‬ ‪"Cảm giác của mình bây giờ là thật".‬
‪(선우) 아, 그리고‬ ‪무슨 일이 있었건‬‪Với lại, dù là chuyện gì đi nữa,‬ ‪tôi cũng phản đối việc chuyển viện.‬
‪병원 옮기는 건 반대입니다‬‪Với lại, dù là chuyện gì đi nữa,‬ ‪tôi cũng phản đối việc chuyển viện.‬
‪제가 실력이 제일 좋거든요‬‪Tôi là bác sĩ giỏi nhất mảng này đấy.‬
‪들어가세요‬‪Anh về cần thận nhé.‬
‪(정은) 우정효 선생님하곤‬ ‪조만간 자리 마련할게요‬‪Tôi sẽ sớm xếp lịch hẹn‬ ‪cho cô và thầy Woo Jeong Hyo.‬ ‪Vâng.‬
‪(희주) 네‬‪Vâng.‬
‪(정은) 아, 구해원 씨‬‪À, phải rồi. Cô Gu Hae Won đã bắt đầu‬ ‪làm việc cho phòng tranh chúng tôi.‬
‪우리 갤러리에서‬ ‪일 시작하기로 했어요‬‪À, phải rồi. Cô Gu Hae Won đã bắt đầu‬ ‪làm việc cho phòng tranh chúng tôi.‬
‪전공도 이쪽이고‬‪Cô ấy có chuyên môn‬
‪그림 해석하는 눈도 탁월하고‬‪và cũng có mắt nhìn tranh nữa.‬
‪작가들 대하는 태도가 좋아요‬‪Thái độ với các tác giả cũng rất tốt.‬
‪그리고 난‬‪Và tôi thích nhìn các cặp đôi hạnh phúc,‬ ‪cảm giác như được chữa lành.‬
‪사이좋은 사람들 보는 게 좋아‬ ‪힐링되잖아‬‪Và tôi thích nhìn các cặp đôi hạnh phúc,‬ ‪cảm giác như được chữa lành.‬
‪서 작가가 아버지하고 달리‬ ‪제대로 가정 꾸린 거‬‪Cũng may tác giả Seo không giống bố,‬
‪정말 다행이에요‬‪Cũng may tác giả Seo không giống bố,‬ ‪biết gìn giữ gia đình.‬
‪그런 사람이‬‪Người như ông ấy mà lại nuôi dạy‬ ‪được một đứa con như thế quả là mỉa mai.‬
‪저런 아들을 키웠다는 거 자체가‬ ‪아이러니였지‬‪Người như ông ấy mà lại nuôi dạy‬ ‪được một đứa con như thế quả là mỉa mai.‬
‪(희주) 전 잘 모르지만‬‪Tuy không rõ lắm nhưng tôi nghĩ…‬
‪인간 서우재에겐‬ ‪좋은 아버지가 아니었더라도‬‪Có thể ông ấy không phải‬ ‪người bố tốt với anh Seo,‬
‪예술가 서우재에겐‬ ‪최고의 아버지였을 거 같은데요?‬‪nhưng đối với tác giả Seo Woo Jae,‬ ‪ông ấy lại là người bố tốt nhất.‬
‪재능을 물려주면서‬‪Không chỉ truyền lại tài năng cho con,‬
‪채울 수 없는 결핍도‬ ‪같이 줬으니까‬‪ông ấy còn để lại cho anh Seo‬ ‪sự khao khát không thể lấp đầy.‬
‪서 작가, 가치를 증명해 낼 겁니다‬‪Chắc chắn tác giả Seo‬ ‪sẽ chứng minh được giá trị của mình.‬
‪[한숨]‬
‪긴장해야겠다, 나‬‪Mình có nên lo lắng không đây?‬
‪(우재) 왔어? 일은 어땠어?‬‪Em đến rồi à. Công việc thế nào?‬
‪(해원) 선배 작품 판 돈을‬ ‪왜 나한테 보내?‬‪Sao lại chuyển tiền‬ ‪bán tác phẩm của anh cho em?‬
‪내가 쓸데가 어디 있어?‬‪Anh có cần tiêu tiền đâu. Em dùng đi.‬
‪네가 써‬‪Anh có cần tiêu tiền đâu. Em dùng đi.‬
‪이걸로 너 하고 싶은 거 해‬‪Hãy dùng số tiền này‬ ‪làm những gì em muốn. Nhờ em đấy.‬
‪내 부탁이야‬‪Hãy dùng số tiền này‬ ‪làm những gì em muốn. Nhờ em đấy.‬
‪차 줄게‬‪Để anh đi rót trà.‬
‪(해원) 결혼식 하자‬‪Mình tổ chức hôn lễ đi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪혼인 신고만 하고‬ ‪결혼식은 못 했잖아‬‪Mình chỉ mới đăng ký‬ ‪chứ chưa làm lễ kết hôn mà.‬
‪이 돈으로 결혼식 해‬‪Lấy tiền này tổ chức nhé.‬
‪사람들도 부르고‬‪Mình có thể mời mọi người đến,‬
‪사진도 많이 찍고 좋은 옷도 입고‬‪chụp thật nhiều hình, mặc đồ đẹp nữa.‬
‪(우재) 우리 이미 부부야‬‪Chúng ta đã là vợ chồng rồi.‬
‪(해원) 그러니까‬‪Chính vì thế‬ ‪em mới muốn cho mọi người biết.‬
‪우리가 부부라는 걸 알리고 싶어‬‪Chính vì thế‬ ‪em mới muốn cho mọi người biết.‬
‪다 알았으면 좋겠어‬‪Chính vì thế‬ ‪em mới muốn cho mọi người biết.‬ ‪Em uớc gì cả thế giới đều biết.‬
‪우리가 부를 사람이 어디 있어?‬‪Chúng ta làm gì có ai để mời.‬
‪[식기를 달그락거리며]‬ ‪내가 가족이 있는 것도 아니고‬‪Anh đâu phải là người có gia đình.‬
‪따로 만나는 친구도 없고‬‪Cũng không có bạn.‬
‪내 가족이 선배 가족이야‬‪Gia đình của em chính là của anh.‬
‪할아버지, 엄마‬‪Có ông em, mẹ em.‬
‪갤러리 사람들도 부르고‬‪Mời người ở phòng tranh này,‬ ‪những người hâm mộ anh gần đây nữa.‬
‪벌써 생긴 선배 팬들도 부르고‬‪Mời người ở phòng tranh này,‬ ‪những người hâm mộ anh gần đây nữa.‬
‪선배는 한다고만 하면 돼‬‪Chỉ cần anh đồng ý là được.‬
‪준비는 내가 다 해‬‪Em sẽ chuẩn bị hết.‬
‪나 하고 싶은 거 하라며‬‪Anh bảo em hãy làm những gì em thích mà.‬
‪축하받고 싶어‬‪Em muốn được chúc mừng.‬
‪사람들한테 축하받을래‬‪Em muốn mọi người chúc mừng chúng ta.‬
‪청첩장은 직접 만들까?‬‪Chúng ta trực tiếp làm thiệp mời nhé?‬
‪그림 그린 지도 오래됐는데‬‪Đã lâu rồi em không vẽ.‬
‪(해원) 언제 하는 게 좋을까?‬‪Anh thấy khi nào thì được?‬ ‪Anh thích tổ chức ở đâu?‬
‪어디서 하는 게 좋겠어?‬‪Anh thấy khi nào thì được?‬ ‪Anh thích tổ chức ở đâu?‬
‪갤러리에서 하는 건 어때?‬‪Tổ chức ở phòng tranh nhé?‬
‪[선우의 놀란 신음]‬
‪[현성의 탄성]‬ ‪(선우) 와, 호수야‬‪Ho Su à, cháu vẽ tai voi‬ ‪to hơn cả hoa rồi kìa.‬
‪코끼리 귀가 코보다 크네?‬‪Ho Su à, cháu vẽ tai voi‬ ‪to hơn cả hoa rồi kìa.‬
‪(호수) 얘 이름은 파카야‬‪Tên của nó là Paka.‬
‪파카는 귀가 커서‬ ‪날아다닐 수도 있어‬‪Paka có tai lớn nên có thể bay được.‬
‪(선우) [놀라며]‬ ‪우아, 날개도 되는 귀야?‬‪Paka có tai lớn nên có thể bay được.‬ ‪Chà, nó còn có thể bay được à?‬
‪우아, 진짜 멋있다‬‪Ngầu thật đấy.‬
‪이거 화가 시켜야겠는데요?‬‪Chắc anh phải cho nó làm họa sĩ rồi.‬
‪좀 남다르지?‬‪Thằng bé có tài nhỉ?‬
‪누나도 어렸을 때부터‬ ‪그림 잘 그렸나?‬‪Chị em cũng vẽ đẹp từ nhỏ à?‬
‪[선우의 시원한 숨소리]‬
‪(선우) 어릴 땐 못 봤어요‬ ‪누나 그림‬‪Lúc nhỏ em chưa từng thấy chị ấy vẽ.‬
‪학교 다니는 것도 사치였던 집이라‬‪Bọn em được đi học đã là xa xỉ lắm rồi.‬
‪매형한텐 진짜 고마워요‬‪Vậy nên em thật sự biết ơn anh‬
‪누나가 하고 싶은 일‬ ‪하게 도와준 거요‬‪vì đã giúp chị em‬ ‪làm được những gì chị ấy muốn.‬
‪도와주긴‬‪Anh có giúp gì đâu.‬ ‪Là do chị em có tài cả đấy.‬
‪누나가 재능 있는 거야‬‪Anh có giúp gì đâu.‬ ‪Là do chị em có tài cả đấy.‬
‪(선우) 아, 뭐야, 누나‬‪Trời ạ, cái chị này. Chị về lúc nào thế?‬
‪언제 왔어‬‪Trời ạ, cái chị này. Chị về lúc nào thế?‬
‪(희주) 온다고 말을 하지‬‪Sao đến mà không nói trước với chị?‬
‪(현성) 내가 불렀어‬‪Là anh gọi cậu ấy đến.‬
‪정선우 선생 여기저기서‬ ‪스카우트하려고 노리고 있어서‬‪Dạo này có nhiều bệnh viện‬ ‪muốn cướp bác sĩ Jeong quá‬
‪내가 좀 붙잡아 두려고‬‪nên anh phải ráng giữ lại.‬
‪전부터 스포츠 물리 치료‬ ‪배우고 싶댔잖아‬‪Em từng muốn học‬ ‪vật lý trị liệu thể thao nhỉ.‬
‪USC의 레지던시‬ ‪프로그램도 괜찮고‬‪Chương trình nội trú ở USC rất tốt.‬
‪세인트루이스에서 풀타임‬ ‪임상 인턴십 같은 거 해도 좋고‬‪Thành phố St. Louis cũng có‬ ‪chương trình thực tập toàn thời gian đó.‬
‪한 2년 정도 다녀와서‬‪Hay là em du học tầm hai năm‬
‪병원 직속으로‬ ‪센터를 운영해 보면 어떨까 하고‬‪rồi về điều hành‬ ‪trung tâm trực thuộc bệnh viện?‬
‪아, 아니, 저, 그렇게까지 저…‬‪Anh à, em chưa nghĩ xa đến vậy…‬
‪(희주) 네 매형이 나보다 낫다‬‪Anh à, em chưa nghĩ xa đến vậy…‬ ‪Anh rể lo cho em còn hơn cả chị.‬ ‪Chị còn chưa hề nghĩ đến việc đó.‬
‪난 그런 생각 해 보지도 않았는데‬‪Anh rể lo cho em còn hơn cả chị.‬ ‪Chị còn chưa hề nghĩ đến việc đó.‬
‪응?‬
‪[현성이 맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪리사는요?‬‪Li Sa đâu anh?‬
‪아직 안 들어왔는데?‬‪Con bé vẫn chưa về.‬
‪당신한테‬ ‪따로 연락한 거 아니었어?‬‪Anh tưởng nó gọi cho em rồi chứ.‬
‪(리사) 야, 왜 이제 와‬ ‪언제 불렀는데‬‪Này, sao giờ mới đến?‬ ‪Tớ nhắn từ đời nào rồi.‬
‪알바 끝나자마자 바로 온 거야‬‪Làm thêm xong tớ chạy đến ngay đấy.‬
‪나 오늘 집에 안 가‬‪Hôm nay tớ không về nhà đâu.‬
‪너희 집에서 잔다?‬‪Tối nay tớ ngủ nhà cậu.‬
‪아빠 있는데, 집에‬‪Có bố tớ ở nhà.‬
‪그게 뭐, 네 방에서 자면 되잖아‬‪Thì có sao? Tớ ngủ phòng cậu là được.‬
‪[드르렁 코 고는 소리가 들린다]‬
‪[물건이 우당탕거린다]‬
‪[코를 드르렁 곤다]‬
‪(리사) 그건 또 왜?‬‪Sao lại lôi nó ra?‬
‪(주영) 나중에‬ ‪어떻게 쓸지 모르잖아‬‪Lỡ đâu sau này cần dùng thì sao?‬
‪일단 다 찍어 두게‬‪Cứ quay hết đi đã.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- (주영) 골랐어?‬ ‪- 응‬‪- Cậu chọn màu chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪MẸ‬
‪너희 엄마한테 계속 전화 오는데‬‪Mẹ cậu đang gọi kìa.‬
‪말 안 하고 왔어?‬‪Cậu chưa nói với mẹ à?‬
‪(리사) 아이씨‬‪Thật là. Mẹ cậu thì sao? Bà ấy đâu rồi?‬
‪너희 엄마는? 어디 있어?‬‪Thật là. Mẹ cậu thì sao? Bà ấy đâu rồi?‬
‪(주영) 몰라‬‪Không biết.‬ ‪Ai mà biết bà ấy chết ở đâu rồi.‬
‪어디서 뒈졌는지 알 게 뭐야‬‪Không biết.‬ ‪Ai mà biết bà ấy chết ở đâu rồi.‬
‪이혼했어?‬‪- Họ ly hôn rồi à?‬ ‪- Không phải.‬
‪(주영) 아니‬‪- Họ ly hôn rồi à?‬ ‪- Không phải.‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪그냥 나갔어‬‪Bà ấy bỏ đi thế thôi.‬
‪아빠는 엄마가 바람나서 나갔다고‬ ‪맨날 뭐라 하는데‬‪Bố tớ lúc nào cũng bảo‬ ‪là bà ấy bỏ nhà theo trai.‬
‪난 완전 이해해‬‪Nhưng cũng dễ hiểu mà.‬
‪너 같으면 저런 사람이랑‬ ‪살고 싶겠냐?‬‪Nếu là cậu,‬ ‪cậu sẽ sống với người như thế à?‬
‪어쨌든 널 버리고 간 거잖아‬‪Nhưng bà ấy đã bỏ rơi cậu mà.‬
‪남자가 그렇게 좋나‬‪Đàn ông tốt đến thế à?‬
‪(주영) 난 나한테‬ ‪잘해 주는 남잔 좋던데‬‪Tớ thích người nào đối tốt với tớ.‬
‪(리사) 하, 더러워‬‪Họ tởm lắm.‬
‪뭐가 더러워‬‪Sao lại tởm?‬ ‪Tại cậu chưa gặp đúng người thôi.‬
‪네가 아직 못 만나 봐서 그래‬‪Sao lại tởm?‬ ‪Tại cậu chưa gặp đúng người thôi.‬
‪웃기네, 그럼 넌 키스해 봤어?‬‪Buồn cười thật.‬ ‪- Thế cậu hôn rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(주영) 응‬‪- Thế cậu hôn rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪뻥치지 마, 네가 언제?‬ ‪누구랑? 어떻게?‬‪Đừng có điêu.‬ ‪Lúc nào? Với ai? Như thế nào?‬
‪[한숨]‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬
‪(주영) 이렇게‬‪Như thế này. Chẳng có gì to tát.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪별거 아니야‬‪Như thế này. Chẳng có gì to tát.‬
‪[우당탕 소리가 들린다]‬
‪[일성이 잠꼬대한다]‬‪Chết tiệt! Tránh ra! Chó chết!‬
‪신경 쓰지 마, 저러다 다시 자‬‪Cậu đừng để ý. Ông ấy ngủ lại ngay ấy mà.‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Cậu đừng để ý. Ông ấy ngủ lại ngay ấy mà.‬ ‪- Rượu đâu rồi?‬ ‪- Tớ về đây.‬
‪(리사) 갈래‬‪- Rượu đâu rồi?‬ ‪- Tớ về đây.‬
‪왜, 자고 간다며‬‪Sao thế? Sao bảo ngủ lại?‬
‪시끄러워, 자겠냐?‬‪Ồn ào lắm. Tớ ngủ được chắc?‬
‪야, 여기 나가는 길 복잡해‬ ‪같이 가‬ ‪[리사가 커튼을 착 친다]‬‪Này, khu này phức tạp lắm. Chờ tớ với.‬
‪(희주) 집 앞으로‬ ‪택시를 부르지, 왜‬‪Sao không gọi taxi đến trước nhà luôn?‬
‪(선우) 이 김에 누나랑 좀 걷게‬‪Em muốn đi dạo với chị.‬
‪(희주) 그럴 거면 좀 자주 오든가‬‪Thế thì phải thường xuyên đến chứ.‬
‪(선우) 아, 뭐, 나도‬‪Em cũng muốn vậy lắm chứ.‬
‪나도 그러고 싶은데‬‪Em cũng muốn vậy lắm chứ.‬
‪난 여기 아직 어색해‬‪Nhưng em vẫn chưa quen,‬ ‪cứ như đến chỗ người lạ vậy.‬
‪남의 자리 온 것처럼‬‪Nhưng em vẫn chưa quen,‬ ‪cứ như đến chỗ người lạ vậy.‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi. Hôm qua đã có chuyện gì à?‬
‪어제 뭔 일 있었어?‬‪À, phải rồi. Hôm qua đã có chuyện gì à?‬
‪(희주) 일?‬‪Chuyện gì cơ?‬ ‪Hồi sáng anh Seo‬ ‪có chạm mặt anh rể ở bệnh viện.‬
‪(선우) 어, 그…‬‪Hồi sáng anh Seo‬ ‪có chạm mặt anh rể ở bệnh viện.‬
‪낮에 병원에서‬ ‪서우재 씨하고 매형이 마주쳤는데‬‪Hồi sáng anh Seo‬ ‪có chạm mặt anh rể ở bệnh viện.‬
‪매형이 서우재 씨한테‬ ‪병원 옮기라고…‬‪Anh rể bảo anh Seo chuyển bệnh viện đi.‬
‪(희주) 어?‬‪Hả?‬
‪- (희주) 왜?‬ ‪- 구 선생님 얘기 나와서‬‪Tại sao?‬ ‪Họ nhắc đến cô Gu nên em cũng đoán được,‬
‪짐작은 하겠는데‬‪Họ nhắc đến cô Gu nên em cũng đoán được,‬
‪(선우) 내가 물어볼‬ ‪분위기는 아니었어‬‪nhưng em nghĩ mình không nên hỏi.‬
‪[자동차 경적]‬ ‪(희주) 어?‬
‪(선우) 어? 택시 왔다‬‪- Taxi đến rồi. Chị vào đi. Em đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (선우) 누나, 나 갈게, 들어가‬ ‪- (희주) 어‬‪- Taxi đến rồi. Chị vào đi. Em đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪(선우) 매형이 서우재 씨한테‬ ‪병원 옮기라고…‬‪Anh rể bảo anh Seo chuyển bệnh viện đi.‬
‪(리사) 나 거기서‬ ‪그 아저씨 본 거 같아‬‪Hình như con thấy chú ấy ở đó.‬
‪(해원) 무슨 생각을 그렇게 해?‬‪Anh nghĩ gì mà đăm chiêu thế?‬
‪(우재) 내가‬‪Anh đang nghĩ‬ ‪tại sao đột nhiên mình lại đến Ireland.‬
‪갑자기 아일랜드엔 왜 갔을까‬‪Anh đang nghĩ‬ ‪tại sao đột nhiên mình lại đến Ireland.‬
‪그런 생각‬‪Những việc như thế.‬
‪갑자기는 아니지‬‪Không phải đột nhiên đâu.‬
‪선배는 늘 가고 싶어 했어‬‪Anh đã luôn muốn đến đó.‬
‪선배가 제일 좋아하는 조각가‬‪Nhà điêu khắc mà anh yêu thích…‬
‪로완 길레스피?‬‪Rowan Gillespie?‬
‪어‬‪Đúng vậy.‬
‪- 그리고 모허…‬ ‪- (우재) 모허‬‪- Với cả Vách đá…‬ ‪- Vách đá Moher.‬
‪절벽‬‪…Moher.‬
‪어차피 죽을 거라면‬‪Anh bảo nếu trước sau gì cũng chết‬
‪그런 곳에서 죽고 싶다고 했어‬‪thì anh muốn chết ở đó.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[파도가 철썩인다]‬ ‪[갈매기 울음]‬
‪(해원) 시체도 찾을 수 없어서‬‪Anh bảo vì sẽ không tìm được xác‬
‪살았는지 죽었는지 아무도 모르게‬‪nên sẽ chẳng ai biết‬ anh còn sống hay đã chết.
‪[맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪(우재) 해원아!‬‪Hae Won à!‬
‪[우재의 힘주는 숨소리]‬
‪위험하잖아, 왜 이래‬‪Nguy hiểm lắm. Em làm sao thế?‬
‪믿음이 필요하니까‬‪Vì em cần niềm tin.‬
‪(해원) 선배는 날 다치게‬ ‪내버려 두지 않을 거라는 믿음‬‪Niềm tin rằng‬ ‪anh sẽ không để em bị thương.‬
‪[키보드 조작음이 들린다]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ĐẠI SỨ QUÁN HÀN QUỐC TẠI IRELAND‬
‪(우재) '한국 경찰에서‬ ‪서우재 씨가 실종되었다는'‬‪Cảnh sát Hàn Quốc nhận được thông báo‬
‪'신고가 접수되었습니다'‬‪rằng anh Seo Woo Jae đã mất tích.‬
‪'아일랜드를 출국한‬ ‪기록이 확인되어'‬‪Do xác nhận được rằng anh đã tới Ireland‬
‪'인터폴과 주아일랜드‬ ‪대한민국 대사관으로'‬‪nên phía đại sứ quán‬ đã cùng hợp tác với Interpol.
‪'협조 요청이 들어왔습니다'‬‪nên phía đại sứ quán‬ đã cùng hợp tác với Interpol.
‪(경찰) 네, 2014년 7월 20일‬‪Vâng, anh đã được báo mất tích‬ ‪vào ngày 20 tháng 7 năm 2014.‬
‪실종 신고가 접수됐었네요?‬‪Vâng, anh đã được báo mất tích‬ ‪vào ngày 20 tháng 7 năm 2014.‬
‪아일랜드 출국 기록 확인돼서‬‪Sau khi xác nhận anh đã tới Ireland,‬ ‪đại sứ quán đã tìm được nơi anh sống.‬
‪대사관에서 한 달 만에‬ ‪소재 파악한 걸로 나옵니다‬‪Sau khi xác nhận anh đã tới Ireland,‬ ‪đại sứ quán đã tìm được nơi anh sống.‬
‪본인 요청으로 신고는 취하됐고요‬‪Và anh đã yêu cầu hủy đơn báo án đó.‬
‪신고는 누가 했습니까?‬‪Ai đã báo án thế ạ?‬
‪아내분이요‬‪Vợ của anh. Cô Gu Hae Won.‬
‪구해원 씨‬‪Vợ của anh. Cô Gu Hae Won.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(희주) 구해원 선생님이요‬‪Là về cô giáo Gu Hae Won.‬
‪학교 그만두셨는데‬‪Cô ấy đã nghỉ việc rồi.‬ ‪Cô chưa nghe tin sao?‬
‪소식 못 들으셨습니까?‬‪Cô ấy đã nghỉ việc rồi.‬ ‪Cô chưa nghe tin sao?‬
‪정확히 어떻게 된 건지 궁금해서요‬‪Tôi muốn biết rõ chuyện là thế nào.‬
‪(실장) 징계위에서는‬ ‪해임으로 결정했는데‬‪Cô ấy bị kỉ luật bãi nhiệm.‬
‪예고 전환 건도 시끄러우니‬ ‪그냥 좋게 마무리하시겠다고‬‪Vấn đề trường nghệ thuật cũng đang ồn ào‬ ‪nên giám đốc muốn xử lý êm đẹp.‬
‪이사님이 구 선생한테‬ ‪다른 학교 추천서를 주셨어요‬‪Anh ấy cũng đã‬ ‪viết thư giới thiệu cho cô Gu.‬
‪이제 그쪽에서도‬‪Phía cô giáo Gu‬
‪그때 일을‬ ‪더는 문제 삼지 못할 겁니다‬‪cũng sẽ không thể gây chuyện về vụ đó nữa.‬
‪(희주) 그 말은‬‪Nghĩa là bố Li Sa‬ ‪đã gặp riêng cô Gu đúng không?‬
‪리사 아빠가 구 선생을‬ ‪따로 만났다는 거네요?‬‪Nghĩa là bố Li Sa‬ ‪đã gặp riêng cô Gu đúng không?‬
‪(우재) 조금만 늦게 발견됐어도‬ ‪죽었을 거라고‬‪Nghe nói nếu phát hiện muộn hơn‬ ‪thì có khi tôi đã chết.‬
‪그래서 절 도와주신 분에게‬‪Vậy nên tôi nghĩ‬ ‪phải cảm ơn người đã cứu mình.‬
‪감사 인사는‬ ‪전해야 할 거 같아서요‬‪Vậy nên tôi nghĩ‬ ‪phải cảm ơn người đã cứu mình.‬
‪"슬라이고 종합 병원‬ ‪신원 미상 환자 진료 기록"‬‪BỆNH VIỆN ĐA KHOA SLIGO‬ ‪THÔNG TIN BỆNH NHÂN, JOHN DOE‬
‪(현성) '최준영'?‬‪NGƯỜI GIÁM HỘ‬ ‪CHOI JUN YEONG‬ ‪Choi Jun Yeong?‬
‪(우재) 네‬‪Vâng. Người đó đã đưa tôi đến bệnh viện,‬
‪그분이 저를 병원으로 옮기셨고‬‪Vâng. Người đó đã đưa tôi đến bệnh viện,‬
‪제 병원비를 후원한 태림재단도‬‪và kết nối với Tập đoàn Taerim‬ ‪để giúp tôi trả viện phí.‬
‪그분이 연결해 주셨다고‬ ‪들었습니다‬‪và kết nối với Tập đoàn Taerim‬ ‪để giúp tôi trả viện phí.‬
‪혹시 알아볼 수 있을까 싶어서요‬‪Không biết tôi có thể‬ ‪tìm được người đó không?‬
‪[종이를 사락거린다]‬
‪여긴 내 아들이 태어난 병원이라‬ ‪후원을 한 건 맞아요‬‪Con trai tôi sinh ra ở đây‬ ‪nên tôi có viện trợ cho bệnh viện này.‬
‪하지만 저희는 사회사업에‬ ‪지원만 할 뿐이지‬‪Nhưng chúng tôi chỉ tài trợ‬ ‪các chương trình xã hội.‬
‪특정인을 지정하진 않습니다‬‪Không viện trợ cho riêng bệnh nhân.‬
‪연고가 불분명한 서우재 씨를‬ ‪지원자로 선정한 건‬‪Có lẽ phía bệnh viện đã đưa ra‬ ‪quyết định viện trợ cho cậu.‬
‪씁, 병원 측일 거 같은데‬‪Có lẽ phía bệnh viện đã đưa ra‬ ‪quyết định viện trợ cho cậu.‬
‪그쪽으로도 문의를 해 봤는데‬‪Tôi đã hỏi bên bệnh viện‬ ‪nhưng không nhận được câu trả lời.‬
‪답변을 받을 수 없었습니다‬‪Tôi đã hỏi bên bệnh viện‬ ‪nhưng không nhận được câu trả lời.‬
‪서류는 두고 가세요‬‪Cậu cứ để tài liệu lại.‬
‪저희 쪽에서도‬ ‪알아볼 수 있는 건 해 드리죠‬‪Phía chúng tôi sẽ tìm hiểu‬ ‪trong khả năng của mình.‬
‪됐습니까?‬‪- Được chứ?‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬
‪네, 감사합니다‬‪- Được chứ?‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(현성) 서우재 씨가‬‪Cô giáo Gu có biết‬
‪이런 일로 여기 온 건‬‪cậu Seo Woo Jae tới đây‬ ‪vì chuyện này không?‬
‪구 선생이 알고 있어요?‬‪cậu Seo Woo Jae tới đây‬ ‪vì chuyện này không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪병원은 알아보고 있어요?‬ ‪아니면 내가 따로…‬‪Cậu đang tìm bệnh viện mới chưa?‬ ‪Hay là tôi…‬
‪(우재) 아니요‬‪Cậu đang tìm bệnh viện mới chưa?‬ ‪Hay là tôi…‬ ‪Không đâu. Tôi đã khỏe hơn nhiều ở đó.‬
‪덕분에 많이 좋아지기도 했고‬‪Không đâu. Tôi đã khỏe hơn nhiều ở đó.‬
‪정신과는 쉽게 옮길 수가 없어서요‬‪Và khó có thể đổi bác sĩ điều trị khác.‬
‪조금만 더 양해 부탁드립니다‬‪Mong anh thông cảm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(실장) 이사님‬ ‪방금 사모님 다녀가셨습니다‬‪Giám đốc, vừa rồi phu nhân có tới tìm ạ.‬
‪(현성) 지금?‬‪Vừa rồi?‬
‪어디 있어요?‬‪Cô ấy đâu rồi?‬
‪손님 계신다니까 그냥 가시겠다고‬‪Phu nhân nghe nói có khách nên đã đi rồi.‬
‪차 나가는 거 보고 왔습니다‬‪Tôi thấy xe phu nhân đi ra.‬
‪최 변호사 지금 바로‬ ‪학교로 들어오라고 하세요‬‪Gọi luật sư Choi đến trường gặp tôi ngay.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[파쇄기 작동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(희주) 전 제가 여기까지‬ ‪어떻게 왔는지‬‪Vì em biết rõ mình đã trải qua những gì‬
‪아주 잘 알거든요‬‪để đến được đây mà.‬
‪거의 다 왔어‬‪Mình sắp đến rồi.‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬ ‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪[전철 소리가 들린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(해원) 안녕하세요, 선생님‬‪Xin chào. Tôi là Gu Hae Won.‬
‪구해원이에요‬‪Xin chào. Tôi là Gu Hae Won.‬
‪네, 잠깐 통화 괜찮으세요?‬‪Chúng ta có thể nói chuyện một lát không?‬
‪오늘 주영이 입시 상담이요‬‪Về việc tư vấn nhập học‬ ‪của Ju Yeong hôm nay.‬
‪주영이 아버님 못 오셨죠?‬‪Bố của Ju Yeong không đến được đúng không?‬
‪저라도 대신 가 봤어야 하는데‬‪Ít ra tôi cũng nên tới đó.‬
‪혹시라도 리사 어머님이랑‬ ‪마주칠까 싶어서…‬‪Nhưng tôi sợ sẽ gặp mẹ Li Sa…‬
‪아, 오셨구나‬‪À. Ra là cô ấy tới rồi.‬
‪네‬‪Vâng. Thế để lần khác…‬
‪그럼 다음에 따로…‬‪Vâng. Thế để lần khác…‬
‪[통화 종료음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪HƯỚNG DẪN THÁNH LỄ HÔN PHỐI‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(선우) 아, 이럴 거면‬ ‪그냥 성당 다녀요‬‪Đã thế này thì cô dự lễ hàng tuần luôn đi.‬
‪아, 점심시간 길어요?‬‪Cô được nghỉ trưa lâu sao?‬
‪갤러리에서 일 시작했다면서‬ ‪산책을 여기까지?‬‪Cô làm ở phòng triển lãm mà.‬ ‪Đi dạo tới tận đây sao?‬
‪뭘 좀 알아보려고 왔는데‬‪Tôi định đến để tìm hiểu vài thứ‬ ‪nhưng họ không giúp.‬
‪안 해 준다네요‬‪Tôi định đến để tìm hiểu vài thứ‬ ‪nhưng họ không giúp.‬
‪성당에서 안 해 줄 일이면‬‪Việc mà nhà thờ không làm giúp‬
‪하지 말아야 되는 거 아니에요?‬‪thì không nên làm nhỉ?‬
‪그런가?‬‪Thế sao?‬
‪(선우) 아, 근데‬ ‪서우재 씨는 어쩌고 혼자 다녀요?‬‪Anh Seo Woo Jae đâu mà cô tới một mình?‬ ‪Cũng không tới bệnh viện.‬
‪병원도 안 오고‬‪Anh Seo Woo Jae đâu mà cô tới một mình?‬ ‪Cũng không tới bệnh viện.‬
‪그러게요‬‪Thế mới nói.‬
‪선배는 어딜 간 걸까요?‬‪Rốt cuộc anh ấy đã đi đâu nhỉ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(선우) 저, 나가야 돼요‬ ‪여기서 이러면…‬‪Tôi phải ra ngoài. Không thể ở đây được.‬
‪(해원) 도대체 무슨 약점을 잡혀서‬ ‪그 여자한테 끌려다녀요?‬‪Anh bị nắm điểm yếu gì‬ ‪mà phải nghe theo chị ta?‬
‪아…‬‪LỄ NGHI XƯNG TỘI‬
‪고백은 이쪽에서 해야 되네‬‪Bên này mới phải xưng tội.‬
‪(선우) 아, 아니, 저기…‬‪Không. Cô xưng tội với linh mục ấy.‬
‪저기, 그건 신부님한테…‬‪Không. Cô xưng tội với linh mục ấy.‬
‪(해원) 세상엔 불공평한 게‬ ‪참 많은 거 같아요‬‪Không. Cô xưng tội với linh mục ấy.‬ ‪Thế giới đúng là không công bằng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪사랑도 그래‬‪Tình yêu cũng thế.‬
‪시작할 땐 둘이 같이 하면서‬‪Lúc bắt đầu, hai người cùng yêu.‬
‪끝낼 땐‬‪Nhưng lúc kết thúc,‬
‪혼자 떠나 버리면 그만이야‬‪một người lại dễ dàng bỏ đi một mình.‬
‪남은 사람이 아파하면‬ ‪집착이고 미련이래‬‪Và khi người ở lại đau khổ‬ ‪thì lại bị nói là quỵ lụy, lưu luyến.‬
‪그게 너무 억울해요‬‪Tôi thấy việc đó rất ấm ức.‬
‪아, 저기…‬‪- Này cô…‬ ‪- Tôi muốn làm lễ kết hôn ở đây.‬
‪저 여기서 결혼식 하고 싶었어요‬‪- Này cô…‬ ‪- Tôi muốn làm lễ kết hôn ở đây.‬
‪이런 데서 한 약속은‬‪Nếu thề nguyện ở đây‬
‪깨면 진짜 벌받을 것 같잖아요‬‪sẽ có cảm giác bị trừng phạt‬ ‪nếu không giữ lời.‬
‪근데 안 된대요‬‪Nhưng họ nói không được.‬
‪뭔 제약이 그렇게 많아‬‪Sao lại có lắm điều kiện thế?‬ ‪Chúa đúng là không có tình người.‬
‪신이 아량도 없이‬‪Sao lại có lắm điều kiện thế?‬ ‪Chúa đúng là không có tình người.‬
‪저, 서우재 씨는요?‬‪Anh Seo Woo Jae thì sao?‬
‪한쪽만 신자여도 되는데‬‪Chỉ cần một phía là tín đồ là được.‬
‪(선우) 어, 저, 그게 아니면 저기‬ ‪부모님은요?‬‪Nếu không thì bố mẹ cô cũng được.‬
‪그럼 혼배 미사는 못 하더라도‬ ‪대관 정도는…‬‪Tuy không thể tiến hành thánh lễ‬ ‪nhưng cũng có thể thuê địa điểm.‬
‪수고 많아요‬‪Cảm ơn anh đã chịu lắng nghe‬ ‪những lời vô nghĩa của tôi.‬
‪이런 의미 없는 얘기 들어 주느라‬‪Cảm ơn anh đã chịu lắng nghe‬ ‪những lời vô nghĩa của tôi.‬
‪이젠 더 귀찮게 안 할게요‬‪Giờ tôi sẽ không làm phiền anh nữa.‬
‪(선우) 의미 없던 적‬‪Tôi chưa từng nghĩ‬
‪없어요‬‪nó vô nghĩa.‬
‪귀찮을 리도 없고‬‪Cũng không thấy phiền phức.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪해원 씨가 했던 얘기들‬‪Khi tôi ở một mình,‬
‪혼자 있을 때도‬‪tôi thường nghĩ tới lời cô nói với tôi.‬
‪자주 생각하거든요‬‪tôi thường nghĩ tới lời cô nói với tôi.‬
‪(해원) 뭐 이렇게까지 상냥해요?‬‪Sao anh lại tốt bụng thế?‬
‪매번 좋은 사람 역할만 하는 것도‬ ‪피곤하겠다‬‪Lần nào cũng đóng vai người tốt‬ ‪chắc mệt mỏi lắm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪그렇게 말했는데‬‪Tôi đã nói đến thế rồi mà.‬
‪둘이 그새 친해졌나 봐‬‪Hai người mới đó đã thân nhau thế sao?‬
‪저 여자‬‪Cô gái đó…‬
‪네가 사람 죽인 건 아니?‬‪có biết cậu đã giết người không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(해원) 오늘 종일 어디 있었어?‬‪Cả ngày nay anh đã ở đâu thế?‬
‪(우재) 어디긴, 작업실이지‬‪Còn ở đâu nữa. Phòng làm việc.‬
‪(해원) 전화는 왜 안 받았어?‬‪Sao anh không nghe điện thoại?‬
‪못 받은 거야‬‪Anh không để ý.‬ ‪Thế nên anh đã gọi lại rồi mà.‬
‪다시 전화했잖아‬‪Anh không để ý.‬ ‪Thế nên anh đã gọi lại rồi mà.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪해원아‬‪Hae Won à.‬
‪내가 너한테서‬‪Anh đã‬
‪도망쳤었어?‬‪chạy trốn khỏi em sao?‬
‪(우재) 실종 신고가 되어 있었대‬‪Họ nói anh đã bị báo án mất tích.‬ ‪Và em là người báo án.‬
‪네가 신고인이고‬‪Họ nói anh đã bị báo án mất tích.‬ ‪Và em là người báo án.‬
‪내가 정말 너한테‬ ‪아무 말도 없이‬‪Có thật anh đã biến mất‬ ‪mà không nói một lời với em không?‬
‪사라졌다고?‬‪Có thật anh đã biến mất‬ ‪mà không nói một lời với em không?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪[해원이 수저를 탁 내려놓는다]‬
‪(해원) 나도 궁금해‬‪Em cũng muốn biết.‬
‪[무거운 음악]‬‪Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại.‬
‪돌아와서 다 얘기하겠다고‬‪Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại.‬
‪그래서 기다렸는데 안 왔어‬‪Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại.‬ ‪Em đã đợi nhưng anh không quay lại.‬
‪선배를 기다리는 게 너무 괴로워서‬‪Chờ đợi anh khiến em rất đau khổ.‬
‪사고라도 당한 거면 좋겠다고‬ ‪생각한 적이 있었어‬‪Em còn từng mong rằng anh gặp tai nạn.‬
‪차라리 죽어 버린 거라면‬‪Thà rằng anh đã chết…‬
‪더는 고통스럽지 않고‬‪thì em sẽ không phải đau khổ nữa‬ ‪mà chỉ cần buồn thôi.‬
‪슬퍼만 하면 되겠다‬‪thì em sẽ không phải đau khổ nữa‬ ‪mà chỉ cần buồn thôi.‬
‪그랬는데 정말 사고였대‬‪Hóa ra anh đã gặp tai nạn thật.‬
‪그리고 이렇게‬ ‪새사람이 돼서 나타났어‬‪Và anh xuất hiện trước mặt em,‬ ‪khác hẳn ngày xưa.‬
‪원망도 못 하게‬‪Khiến em không thể hận anh.‬
‪무책임하게‬‪Thật vô trách nhiệm.‬
‪선배는 돌아왔지만‬ ‪난 아직도 기다리는 중이야‬‪Anh đã quay lại nhưng em vẫn đang đợi.‬
‪선배가 나한테 설명해 주길‬‪Đợi anh giải thích cho em.‬
‪[한숨]‬
‪[젓가락을 잘그락 든다]‬
‪도대체 그 기억은‬ ‪언제 찾을 수 있대?‬‪Khi nào anh mới nhớ lại được?‬
‪의사는 뭐래?‬‪Bác sĩ nói sao?‬
‪다음엔 나도 같이 가‬‪Lần sau em sẽ đi cùng anh.‬
‪우정효 선생님 작업실을‬‪Cả hai nên đến‬ ‪phòng làm việc của thầy Woo một chuyến.‬
‪(정은) 한번 가 봐야 할 거 같은데‬‪Cả hai nên đến‬ ‪phòng làm việc của thầy Woo một chuyến.‬
‪스케줄 한번 맞춰 보죠‬‪- Kiểm tra lịch trình xem sao.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪- Kiểm tra lịch trình xem sao.‬ ‪- Vâng.‬
‪최 작가님 기다리십니다‬‪Tác giả Choi đang đợi ạ.‬
‪벌써 시간이…‬‪Mới đó đã đến giờ rồi à?‬
‪우 선생님은 오늘 일정이 있으셔서‬‪Thầy Woo hôm nay có lịch trình‬
‪(정은) 다음 주에 답사할 때‬ ‪인사하는 걸로 하죠‬‪nên để tuần sau gặp trực tiếp ở đó vậy.‬
‪[정은이 자료를 쓱쓱 정리한다]‬
‪저, 대표님‬‪Giám đốc, tôi có việc muốn nhờ chị.‬
‪부탁드리고 싶은 게 있는데요‬‪Giám đốc, tôi có việc muốn nhờ chị.‬
‪선배랑 저 식을 못 올려서요‬‪Tôi và tiền bối vẫn chưa cử hành hôn lễ.‬
‪더 늦기 전에‬ ‪결혼식을 하려고 해요‬‪Tôi muốn làm đám cưới trước khi quá muộn.‬
‪(정은) 결혼식? 언제?‬‪Đám cưới? Khi nào?‬
‪아직 못 정했어요‬‪Vẫn chưa định ngày ạ.‬
‪(해원) 초대할 지인이 많지 않아서‬ ‪식장 잡기도 애매하고‬‪Vì không có nhiều khách mời‬ ‪nên khó chọn địa điểm.‬
‪그래서요, 대표님‬‪Vậy nên tôi muốn hỏi xem‬
‪여기 전시관을‬ ‪하루만 대관할 수 있을까요?‬‪chúng tôi có thể thuê‬ ‪phòng triển lãm một ngày không ạ?‬
‪(정은) 뭐, 하루 대관이야‬ ‪스케줄 맞으면 얼마든지‬‪Tất nhiên rồi. Miễn không trùng lịch‬ ‪thì bao lâu cũng được.‬
‪담당 직원하고 상의해 봐요‬‪Hãy thảo luận với người phụ trách.‬
‪난 그럼 바빠서 이만‬‪- Tôi bận nên xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희주) [웃으며] 네‬‪- Tôi bận nên xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪(해원) 감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪축하해‬‪Chúc mừng cô.‬
‪이번엔 꼭 행복하게 잘 살아‬‪Lần này nhất định hãy sống hạnh phúc nhé.‬
‪(우재) 왜 그렇게 말씀하세요?‬‪Sao chị lại nói thế?‬
‪'이번엔 행복해라'‬‪"Lần này hãy hạnh phúc".‬
‪[어두운 음악]‬ ‪그럼 그 전에 저희는‬ ‪불행했습니까?‬‪Trước đó chúng tôi đã bất hạnh sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪안 되겠다, 세워, 내가 할게‬‪Không được rồi. Dừng xe đi. Anh sẽ lái.‬
‪그때도 할아버지가 다쳤어‬‪Lúc đó ông cũng bị thương.‬
‪(해원) 그래서 선배가 나 대신‬ ‪언니 수업을 시작했고‬‪Thế nên tiền bối mới thay em dạy chị ấy.‬
‪끔찍해‬‪Thật kinh tởm.‬
‪아직 몰라, 괜찮으실 거야‬‪Vẫn chưa biết thế nào mà. Chắc ông vẫn ổn.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪(해원) 할아버지 걱정이 아니라‬‪Em không lo cho ông.‬
‪그때 일을 먼저 떠올리는‬ ‪내가 끔찍하다고‬‪Em thấy kinh tởm vì nhớ lại chuyện khi đó.‬
‪[가속 엔진음]‬
‪[막대기가 툭 떨어진다]‬
‪왜, 왜 그래?‬‪Cháu sao thế?‬
‪아프다며, 아프다며!‬‪Nghe nói ông bị ốm mà!‬
‪아유, 보건소 놈들‬‪Người ở trung tâm y tế cũng thật là.‬
‪일일이 자식한테‬ ‪이렇게 전화질을 해 대니‬‪Chuyện gì cũng gọi cho người nhà.‬
‪(광모) 어디 마음 놓고‬ ‪약 한번 타겠나‬‪Sao yên lòng mà uống thuốc được đây?‬
‪정연이가 또 설레발 쳤냐?‬‪Mẹ cháu lại làm quá lên à?‬
‪[해원의 애타는 신음]‬ ‪자기가 올 것도 아니면서 유난…‬‪Nó có thèm đến đây đâu.‬ ‪Sao lại loạn cả lên…‬
‪(해원) 아, 왜 그래‬‪Ông làm sao thế? Ông ơi! Dừng lại đi.‬
‪아, 왜 그래, 아, 그만해‬ ‪[광모의 힘주는 신음]‬‪Ông làm sao thế? Ông ơi! Dừng lại đi.‬
‪그만해, 그만‬‪Dừng lại đi.‬
‪[해원의 힘주는 신음]‬
‪(광모) 사고?‬‪Tai nạn?‬
‪(해원) 몇 번을 말해‬‪Cháu nói bao nhiêu lần rồi mà.‬
‪사고가 나서‬‪Vì xảy ra tai nạn‬
‪몇 년을 정신도 못 차리고‬ ‪누워만 있었다?‬‪nên cậu nằm bất tỉnh một chỗ mấy năm liền?‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪우리 이번엔 결혼식도 할 거야‬‪Lần này bọn cháu‬ ‪sẽ tổ chức đám cưới, dù nhỏ.‬
‪작게라도‬‪Lần này bọn cháu‬ ‪sẽ tổ chức đám cưới, dù nhỏ.‬
‪왜 작게 올려?‬‪Sao lại làm đám cưới nhỏ?‬
‪기왕이면 동네 사람들 죄다 불러서‬ ‪크게 하지‬‪Phải tổ chức đám cưới linh đình,‬ ‪mời hết mọi người tới chứ.‬
‪신혼여행도 갈 거야‬‪Còn đi tuần trăng mật nữa.‬
‪(광모) 너는 왜 말이 없어?‬‪Sao cậu không nói gì?‬
‪식은 얘 혼자 하냐?‬‪Mình con bé làm đám cưới à?‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪너 돈벌이는 하는 거냐?‬‪Cậu có kiếm được tiền không vậy?‬
‪[밤새 울음]‬
‪(광모) 넌‬‪Với tôi, cậu chỉ như con chó.‬
‪나한테 개새끼다‬‪Với tôi, cậu chỉ như con chó.‬
‪개도 너보단 낫다‬‪Chó còn hơn cậu.‬
‪[아파하는 숨소리]‬
‪아, 멀뚱히 서 있지 말고 걷어‬‪Đừng đứng đó nữa. Gỡ xuống đi.‬
‪(우재) 네‬‪Vâng.‬
‪(광모) 한 번만 더‬‪Nếu cháu tôi còn nói‬ ‪không muốn sống một lần nữa,‬
‪내 새끼 입에서‬ ‪살기 싫다는 소리 나오면‬‪Nếu cháu tôi còn nói‬ ‪không muốn sống một lần nữa,‬
‪내가 네 사지를 뜯어 먹을 거야‬‪tôi sẽ xé cậu thành trăm mảnh rồi ăn thịt.‬
‪[헛기침]‬
‪이거 한바탕‬‪Chắc sắp mưa rồi.‬
‪비가 쏟아지겠는데?‬‪Chắc sắp mưa rồi.‬
‪이거 전부 걷어 들여‬‪Mau cất hết đi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪가야 되는데 너무 졸려‬‪Phải đi rồi nhưng em buồn ngủ quá.‬
‪(우재) 종일 피곤했어‬‪Cả ngày nay em quá mệt rồi.‬
‪자고 가‬‪Ngủ lại rồi mai về.‬
‪선배 약도 안 가져왔는데…‬‪Nhưng ta không mang theo thuốc của anh.‬
‪걱정하지 마‬‪Em đừng lo.‬
‪(해원) 안 되는데…‬‪Không được.‬
‪결혼식 준비도 하고‬‪Còn phải chuẩn bị đám cưới.‬
‪신혼여행도 가…‬‪Và đi hưởng tuần trăng mật nữa.‬
‪그래, 가자‬‪Ừ. Chúng ta sẽ đi.‬
‪모허 절벽으로 가자‬‪Hãy tới Vách đá Moher.‬
‪[무거운 음악]‬‪Được.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪가서 직접 보면‬‪Tới đó nhìn tận mắt‬
‪아름답겠지?‬‪chắc sẽ đẹp lắm nhỉ?‬
‪진짜 아름다운 걸 보면‬‪Nếu được nhìn thứ gì đó xinh đẹp,‬
‪살고 싶어질 거야‬‪ta sẽ muốn sống tiếp.‬
‪(우재) 응‬‪Ừ.‬
‪어떨까?‬‪Sẽ như thế nào nhỉ?‬
‪그 높은 데 서면‬‪Nếu đứng ở nơi cao…‬
‪선밴 누가 생각날 것 같아?‬‪anh sẽ nghĩ tới ai?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[거리 소음이 들린다]‬
‪[전철 소리가 들린다]‬
‪[바람이 솨 분다]‬
‪(해원) 어떨까?‬‪Sẽ như thế nào nhỉ?‬
‪그 높은 데 서면‬‪Nếu đứng ở nơi cao…‬
‪선밴‬‪anh sẽ nghĩ tới ai?‬
‪누가 생각날 것 같아?‬‪anh sẽ nghĩ tới ai?‬
‪[풍경이 울리는 소리]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[비가 쏴 내린다]‬
‪[희주의 놀란 신음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(해원) 결혼식 말곤 별일 없는데‬‪Không có chuyện gì ngoài đám cưới.‬
‪선배가 불안하게 하나?‬‪Tiền bối khiến chị bất an sao?‬
‪선배가 말해 봐, 나 사랑해?‬‪Anh nói đi. Anh có yêu em không?‬
‪(우재) 미안해‬‪Anh nói đi. Anh có yêu em không?‬ ‪- Anh xin lỗi.‬ ‪- Đừng có xin lỗi!‬
‪사과하지 마! 사과하지 말라고!‬‪- Anh xin lỗi.‬ ‪- Đừng có xin lỗi!‬
‪(희주) 서 작가가‬ ‪여기서 또 돌아서면‬‪ Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ Hae Won sẽ chết.
‪해원이는 죽어요‬‪ Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ Hae Won sẽ chết.
‪(일성) 죽어!‬
‪(우재) 사고가‬ ‪예고하고 나는 건 아니니까‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Tai nạn không bao giờ được báo trước.‬
‪(해원) 저도 언니처럼 하려고요‬‪Em cũng muốn được như chị.‬
‪(희주) 최선을 다해‬ ‪도망쳤다고 생각했는데‬‪Tôi cứ nghĩ mình đã trốn chạy hết sức.‬
‪(우재) 나의 손을 잡아 준‬ ‪당신과 함께‬‪Anh muốn bên em, người nắm tay anh.‬
‪(해원) 그 길이‬ ‪고통뿐인 지옥이라도‬‪Dẫu con đường đó là địa ngục thống khổ,‬
‪당신과 함께할 것을‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh.‬
‪맹세합니다‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh.‬

No comments: