너를 닮은 사람 7
Hình Bóng Của Tôi 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
너 이게 다 무슨 수작이야? | Cậu đang giở trò gì thế? |
이제 와서 대체 뭘 어쩌자고 이러는데? | Đến giờ phút này cậu còn làm thế vì điều gì? |
[희주의 거친 숨소리] | |
절 왜 이렇게 겁내요? | Sao chị lại sợ tôi như vậy? |
(우재) 우리 | Giữa chúng ta đã có chuyện gì à? |
뭐 있었어요? | Giữa chúng ta đã có chuyện gì à? |
[희주의 떨리는 신음] | |
피하지만 말고 말해 주세요 | Chị đừng lảng tránh, nói cho tôi biết đi. |
그래야 내가 조심하지 | Vậy tôi mới cẩn thận hơn được. |
[거친 숨소리] | |
(현성) 서우재 씨 | Cậu Seo Woo Jae. |
[희주의 놀란 숨소리] | |
어떻게 여기서 보네요? | Lại gặp cậu ở đây rồi. |
(우재) 안녕하세요 | Chào anh. |
여긴 어쩐 일로… | Cậu đến đây có việc gì? |
(우재) 제가 야구를 좋아했는지 | Tôi muốn xác nhận xem mình có thích bóng chày không. |
확인하고 싶어서요 | Tôi muốn xác nhận xem mình có thích bóng chày không. |
[어두운 음악] | |
(우재) 병원에서 포스터를 봤습니다 | Tôi thấy tờ áp phích ở bệnh viện. |
마침 오늘이고 근처이기도 해서 | Trận đấu diễn ra vào hôm nay và tôi đang ở gần nên… |
여기 계실 줄은 몰랐습니다 | Tôi không biết anh chị ở đây. |
(호수) 아빠, 캐치볼, 캐치볼 | Bố, chơi bắt bóng với con đi. |
캐치볼, 캐치볼 | Chơi bắt bóng với con đi mà. |
(현성) 그래, 들어가자 | Được. Chúng ta đi thôi. |
[문이 철커덩 열린다] | |
- (현성) 편해? - (호수) 응 | - Thoải mái chưa? - Rồi ạ. |
(현성) 오케이 | Được rồi. Chơi bắt bóng thôi. |
자, 캐치볼, 갑시다! | Được rồi. Chơi bắt bóng thôi. |
자, 호수, 던져 봐 | Con ném đi. |
[현성의 탄성] | |
[현성의 웃음] 그냥 우연히 포스터를 보고 온 거다? | Cậu chỉ tình cờ thấy áp phích và đến đây? |
(현성) 그렇지, 나이스 캐치 | Bắt tốt lắm. |
(우재) 네 | - Vâng. - Tốt lắm. |
그렇다고 생각했는데 | - Tôi đã nghĩ vậy. - Con chỉ toàn ném thẳng. |
(현성) 오, 다 스트라이크야 | - Tôi đã nghĩ vậy. - Con chỉ toàn ném thẳng. |
[현성의 탄성] | |
제가 정말 | Nhưng liệu có phải |
야구 때문에 여기 온 걸까요? | tôi thật sự đến đây vì bóng chày không? |
[의미심장한 음악] | |
(현성) 이야, 호수야 | Ho Su, con giống ai mà ném giỏi thế? |
너 누구 닮아서 이렇게 잘 던져? | Ho Su, con giống ai mà ném giỏi thế? |
- (호수) 아빠요 - (현성) 아빠 닮았어? | - Bố ạ. - Giống bố à? |
(현성) 자, 이번엔 엄마한테! | Được rồi, ném quả này cho mẹ đi. |
[호수의 웃음] - (희주) 엄마가 할 수 있을까! - (현성) 엄마한테! | - Mẹ không bắt được mất! - Ném cho mẹ con đi! |
아빠, 간다! | Bố bắt lấy! |
[현성의 힘주는 탄성] [희주의 놀란 신음] | |
[함께 웃는다] | |
[희주 가족이 단란하다] | - Mẹ. - Ừ? - Cao hơn. - Bắt lấy. Mẹ! |
[바람이 솨 부는 소리] | Ho Su, bố ném cao hơn nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
(신부) 자, 이쪽으로 들어오세요 | Mời mọi người vào. |
기본적인 순서는 일반 미사와 똑같이 진행되고요 | Thứ tự cử hành sẽ giống các thánh lễ Misa khác. |
제가 강론한 후에 혼인 예식이 시작됩니다 | Sau khi tôi thuyết giáo, hôn lễ sẽ bắt đầu. |
강론 마치고 제가 신랑, 신부님 쪽으로 다가가면 | Tôi sẽ tới chỗ cô dâu chú rể sau khi thuyết giáo. |
신부님은 부케를 탁자 위에 두시고 | Cô dâu đặt hoa cưới lên bàn |
신랑, 신부님 두 분 다 장갑을 벗으시면 됩니다 | và hai người có thể bỏ găng tay ra. |
씁, 이때에 [휴대전화 진동음] | và hai người có thể bỏ găng tay ra. Lúc đó, cô dâu chú rể cần tiến lên phía trước để đọc lời thề…. |
신랑, 신부님 증인 한 분씩 나와 주시면 됩니다 | Lúc đó, cô dâu chú rể cần tiến lên phía trước để đọc lời thề…. |
(주영) 쌤, 학교 잘린 거 진짜예요? [신부가 계속 말한다] | Cô, cô bị nhà trường đuổi việc thật ạ? |
오늘 언제 오세요? | Hôm nay khi nào cô đến? |
[무거운 음악] | Hôm nay khi nào cô đến? |
(영상 속 희주) 몰래 찍는 건 불법이야 | Quay lén là phạm pháp. |
시켜서 하는 것도 물론 | Kể cả khi bị người khác xúi giục. |
그런다고 네가 선생님에게 특별한 존재가 될 거 같니? | Cháu nghĩ làm vậy thì cháu sẽ trở nên đặc biệt trong mắt cô giáo à? |
아니 | Không. Nếu cháu đặc biệt đối với cô ấy, |
특별하다면 | Không. Nếu cháu đặc biệt đối với cô ấy, |
범죄를 저지르게 내버려 두진 않았겠지 | cô ấy sẽ không để cháu phạm tội. |
널 함부로 대하는 사람에게 이용되지 마 | Cháu đừng để người đối xử tùy tiện với cháu lợi dụng. |
너한테 기회를 주고 | Từ bây giờ cháu nên nhận định đúng người cho cháu cơ hội |
이득을 주는 사람이 누군지 | Từ bây giờ cháu nên nhận định đúng người cho cháu cơ hội |
(영상 속 희주) 지금부터라도 잘 판단… | và có lợi cho cháu là ai… |
(해원) 하, 다 맞는 말씀이네 | Tất cả những gì cô ấy nói đều đúng. |
성공한 어른이 해 주는 좋은 충고잖아 | Đây là lời khuyên tốt từ một người thành công. |
네? | Dạ? |
근데 | Nhưng người có thất bại cũng chẳng sao như cô ấy không nên khuyên kiểu đó. |
저런 충고는 몇 번을 실패해도 끄떡없을 사람이 하면 안 되지 | Nhưng người có thất bại cũng chẳng sao như cô ấy không nên khuyên kiểu đó. |
(해원) 그렇잖아 | Đúng là vậy mà. |
우리 같은 사람들은 한 번만 실패해도 기회를 잃는데 | Người như chúng ta dù chỉ thất bại một lần cũng đủ mất cơ hội. |
원하는 걸 얻으려고 좀 비겁하게 굴면 안 되나? | Chúng ta không thể dùng thủ đoạn để đạt được thứ mình muốn sao? |
(주영) 음… | |
돼요 | Được ạ. |
맞다, 쌤, 전시회요 | À phải rồi. Lúc ở triển lãm, Li Sa cư xử như người điên. |
거기서 리사 완전 사이코처럼 굴었어요 | À phải rồi. Lúc ở triển lãm, Li Sa cư xử như người điên. |
그 남자 작가님 앞에서 막 막말하고 | Cậu ấy nói năng vô lễ với nhà điêu khắc đó và liên tục nổi cáu với mẹ. |
자기네 엄마한테 계속 짜증 내고 [어두운 음악] | Cậu ấy nói năng vô lễ với nhà điêu khắc đó và liên tục nổi cáu với mẹ. |
리사 어머니도 | Mẹ của Li Sa cũng đến à? |
같이 오셨어? | Mẹ của Li Sa cũng đến à? |
네 | Vâng. |
(주영) 쌤, 저 이제 음료도 만들어요 | Cô này, em có thể pha chế rồi đấy. |
잠깐만 기다리세요 | Cô đợi chút nhé. |
[어두운 효과음] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(해원) 왜 그냥 가? 주영이 보러 온 거 아니었어? | Sao lại bỏ đi? Không phải em đến gặp Ju Yeong à? |
아, 살찌거든요? | Nó sẽ làm em tăng cân. |
(해원) 나 때문에 안 들어온 거니? | Tại cô mà em không vào trong à? |
(리사) 아, 연락 안 돼서 와 봤더니 | Em đến vì không thể liên lạc với cậu ấy. Gì đây? Bực mình thật. |
이주영 뭐야, 짜증 나게 | Em đến vì không thể liên lạc với cậu ấy. Gì đây? Bực mình thật. |
그건 짜증 나는 게 아니라 섭섭한 건데 | Không phải em đang bực mình. Em đang thất vọng. |
(해원) 누가 궁금하다는 건 관심이 있다는 거고 | Nếu em tò mò về ai đó, tức là em quan tâm tới người đó. |
근데 그 사람이 너만큼 관심을 주질 않아서 짜증 난다는 건 | Và nếu em bực mình vì người đó không quan tâm đến em, |
섭섭하고 서운한 거야 | tức là em đang thất vọng và buồn. |
뭐래, 미친 | Cô nói gì vậy? Đồ điên. Không phải như thế. |
그런 거 아니거든요? | Cô nói gì vậy? Đồ điên. Không phải như thế. |
네 감정이 정확히 어떤지 | Cô chỉ nghĩ em nên biết cảm giác chính xác của bản thân là gì. |
너는 알고 있어야 할 것 같아서 | Cô chỉ nghĩ em nên biết cảm giác chính xác của bản thân là gì. |
(해원) 주영이하고 전시는 잘 봤니? | Em xem triển lãm cùng Ju Yeong vui không? |
(리사) 그딴 걸 왜 보라 그래요? | Em xem triển lãm cùng Ju Yeong vui không? Tại sao cô mời em? |
남편이거든, 작가가 | Nhà điêu khắc đó là chồng cô. |
[어두운 음악] 결혼했어요? | Cô kết hôn rồi à? |
근데 왜 결혼 안 한 척했어요? | Sao cô lại vờ như chưa kết hôn? |
척한 적 없는데? | Cô không giả vờ gì cả. |
좀 떨어져 있어서 그래 보였나? | Chúng ta hơi xa cách nên em thấy vậy à? |
왜요? | Tại sao? |
[해원의 한숨] | |
그 사람이 잠깐 | Chú ấy đã yêu người khác |
다른 여자를 사랑했거든 | một thời gian ngắn. |
온다, 또 보자 | Xe đến rồi. Hẹn gặp lại em. |
[현성의 힘주는 숨소리] | |
[가방을 직 닫는다] | |
[트렁크 문이 탁 닫힌다] | |
(현성) 경기를 다 보고 가는 거 보면 | Nhìn cậu xem hết trận mới về như vậy, |
야구는 좋아했던 걸로? | chắc cậu từng thích bóng chày. |
아, 네 | Vâng. Có lẽ vậy. |
그런 거 같습니다 | Vâng. Có lẽ vậy. |
- 그럼 - (현성) 타세요 | - Tôi về đây. - Cậu lên xe đi. |
지금 나오는 사람 많아서 택시 잡기 힘들 겁니다 | Bây giờ có nhiều người ra về nên sẽ khó bắt taxi. |
아닙니다, 괜찮습니다 | Không, tôi không sao. |
타세요, 자리 남아요 | Lên xe đi. Xe tôi còn chỗ. |
(현성) 2세 계획은 없어요? | Cậu có kế hoạch sinh con không? |
아이들 좋아하는 거 같던데 | Hình như cậu thích trẻ con. |
(우재) 상황도 그렇고 | Tôi không đủ điều kiện và cũng không đủ tự tin để có con. |
자신도 없습니다 | Tôi không đủ điều kiện và cũng không đủ tự tin để có con. |
자신 있는 부모가 어디 있어요? | Làm gì có bố mẹ nào đủ tự tin. |
닥치면 닥치는 대로 헤쳐 나가는 거지 | Cứ làm được đến đâu hay đến đấy thôi. |
아버지가 된다는 건 | Tôi chưa từng tưởng tượng đến việc làm bố. |
상상해 본 적이 없어서 | Tôi chưa từng tưởng tượng đến việc làm bố. |
상상으론 절대 알 수 없는 감정이긴 하죠 | Đó là cảm xúc không thể biết chỉ bằng tưởng tượng. |
내가 그 아이의 전부가 되는 일이니까 | Vì khi đó cậu sẽ trở thành tất cả của đứa trẻ. |
(현성) 힘들다고 중간에 그만둘 수도 없고 | Cậu không thể bỏ cuộc giữa chừng vì vất vả |
그만둬서도 안 되고 | và cũng không được bỏ cuộc. |
다른 사람이 대신 해 줄 수 있는 일도 아니고 | Đó cũng không phải việc mà người khác có thể làm thay cậu, phải không? |
그렇죠? | Đó cũng không phải việc mà người khác có thể làm thay cậu, phải không? |
그럼 전 아직 자격이 안 되겠네요 | Vậy chắc tôi chưa đủ tư cách làm bố. |
나보다 더 사랑하고 책임져야 할 존재가 생긴다는 게 | Việc yêu thương ai đó hơn bản thân mình và phải chịu trách nhiệm với người đó… |
지금은 좀 버겁습니다 | bây giờ với hơi quá sức với tôi. |
[타이어 마찰음] | |
왜? | Sao vậy? |
[긴장되는 음악] | |
[자동차 경적] | |
그냥 가요 | Anh cứ đi đi. |
[타이어 마찰음] | |
[똑똑 노크한다] | |
(희주) 여보 | Mình à. |
나서지 마요, 괜히 일 커져요 | Anh đừng xuống xe. Chuyện sẽ tệ hơn đấy. |
- (희주) 뭐야? - 나와요, 차 더러워지니까 | Gì vậy? Chị xuống xe đi, nếu không xe sẽ bị bẩn. |
[한숨] | |
여보, 잠깐만 | Mình à, anh đợi em chút nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
(현성) 구 선생! | Cô giáo Gu! Cô đang làm gì vậy? |
[차 문을 탁 닫으며] 지금 뭐 하는 거예요? | Cô giáo Gu! Cô đang làm gì vậy? |
여보, 호수, 호수 먼저 좀… | Mình à, anh lo cho Ho Su đi. |
(희주) 여보 | Mình ơi. |
(현성) 호수야, 일로 와 [차 문이 탁 닫힌다] | Ho Su, lại đây. |
(우재) 해원아! | Hae Won! |
(희주) 넌 뭐가 그렇게 쫄려서 | Cô sợ hãi điều gì mà làm tới mức này? |
이런 짓까지 하는 거야? | Cô sợ hãi điều gì mà làm tới mức này? |
(해원) 놔 | - Thả em ra. - Dừng lại đi. |
이거 놔! | - Thả em ra. - Dừng lại đi. Thả em ra. Thả ra! |
[울먹이며] 놓으란 말이야! | Thả em ra. Thả ra! |
이거 놔! 놔! | Thả em ra! - Thôi. - Thả ra! |
[해원이 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[문이 쾅 닫힌다] [숨을 후 내뱉는다] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
(해원) 그 사람이 잠깐 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
다른 여자를 사랑했거든 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
[현성의 힘주는 신음] | Nào. |
(현성) 잠깐만 호수야, 이것만 벗자 | Đợi đã. Ho Su cởi áo ra nhé. |
[현성이 지퍼를 직 내린다] 너희들 싸웠니? | Hai đứa cãi nhau à? |
(현성) 아니요 | Không ạ. |
(영선) 근데 잠든 애를 왜 이리로 데려와? | Vậy sao nó đang ngủ lại đưa đến đây? |
(현성) 저, 누워 | Con nằm xuống đi. Được rồi. |
옳지 | Con nằm xuống đi. Được rồi. |
할머니? | Bà nội ạ? |
오구오구, 내 새끼 | Ôi trời, cún con của bà. Cháu làm gì mà lại xanh xao thế này? |
뭘 해서 이래 녹초가 됐누 | Ôi trời, cún con của bà. Cháu làm gì mà lại xanh xao thế này? |
나 오늘 홈런 쳤어 | Hôm nay cháu đã đánh một cú home run. |
아이고 | Giỏi quá. |
(호수) 아빠가… | Bố cháu… |
엄마한테 달콤한 냄새 나 | Mẹ cháu có mùi ngọt. |
(현성) 꿈꿨나 봐요 | Chắc thằng bé nằm mơ. |
호수야, 오늘은 여기서 할머니하고 자 | Ho Su, hôm nay con ngủ cùng bà nội nhé. |
엄마한테 왜 달콤한 냄새가 날까? | Sao mẹ cháu lại có mùi ngọt nhỉ? |
응? | Sao mẹ cháu lại có mùi ngọt nhỉ? |
[어두운 음악] | |
(호수) 어떤 아저씨한테 엄마가 화내서 | Mẹ nổi nóng với chú nào đó. |
공룡 아줌마하고 싸우고 | Và cãi nhau với cô khủng long. |
갈게요 | Con về đây. |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
(우재) 계속 말 안 할 거야? | Em định không nói với anh à? |
선의로 여기까지 데려다준 사람들이야 | Họ có ý tốt đưa anh về đến đây kia mà. |
선의? | Ý tốt? Họ ghét em. |
그 사람들 나 싫어해 | Ý tốt? Họ ghét em. |
근데 무슨 선의 | Ý tốt gì chứ? |
우연히 만났어 | Anh tình cờ gặp họ. |
다른 의도가 있을 리 없는데 | Họ không có ý đồ gì khác. |
그러니까 | Vậy mới nói. |
왜 자꾸 우연히 만나? | Sao lúc nào cũng tình cờ gặp? |
그게 더 이상해 | Việc đó càng kỳ lạ hơn. |
- 해원아 - (해원) 나 없는 데서 만나지 마 | - Hae Won. - Anh đừng gặp họ khi không có em. |
(해원) 괜한 말 해서 선배가 나 싫어하게 만들 수도 있어 | Có thể chị ta sẽ nói linh tinh và làm tiền bối ghét em. |
그게 무슨… | Em nói gì vậy… |
그 표정 뭐야? | Biểu cảm đó là sao? |
내 말 못 믿어? | Anh không tin em à? |
아, 저 사람들 말에 내가 널 왜 싫어해 | Sao anh có thể ghét em vì những lời họ nói? |
안 그럴 자신 있어? | Anh tự tin sẽ không như vậy không? |
우리가 왜 다른 사람들 때문에 싸워야 되는지 모르겠다 | Anh không hiểu tại sao chúng ta phải cãi nhau vì người khác. |
우린 괜찮은데 | Trong khi chúng ta vẫn ổn. |
아니 | Không. |
안 괜찮아 | Chúng ta không ổn. |
[무거운 음악] | |
그냥 괜찮은 척하는 거야 | Em chỉ đang giả vờ ổn. |
사실 나 하나도 안 괜찮아 | Thật ra em hoàn toàn không ổn. |
선배 몰랐지? | Tiền bối không biết đúng không? |
그동안 내가 어떻게 살아왔는지도 모르잖아 | Anh còn không biết thời gian qua em sống thế nào. |
근데 뭐가 괜찮아? | Vậy thì có gì ổn? |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(희주) 너 여기서 뭐 해? | Con làm gì ở đây vậy? |
그때 그 전시회에서 만났던 아저씨 있잖아 | Cái chú chúng ta gặp ở triển lãm. |
어? | Cái gì? |
(리사) 누군가를 그리는 건 | Chúng ta vẽ một ai đó |
그 사람을 사랑해서 그리는 거래 | chính là vì ta yêu họ. |
그 아저씨가 | Chú đó đã nói vậy. |
[의미심장한 음악] | |
아, 늦었어, 어서 가서 자 | Muộn rồi. Con mau đi ngủ đi. |
(희주) 엄마 네 얘기 들어 줄 정신 없어 | Mẹ không có tâm trí nghe kể chuyện. |
히스 말이야 | - Còn về thạch thảo… - Cái gì? |
뭐? | - Còn về thạch thảo… - Cái gì? |
꽃, 히스 | Hoa thạch thảo ấy. |
옛날에 엄마 그림 그리러 갔던 언덕에 | Chúng nở kín ngọn đồi mà ngày xưa mẹ đến vẽ tranh. |
잔뜩 피어 있었잖아 | Chúng nở kín ngọn đồi mà ngày xưa mẹ đến vẽ tranh. |
기억나? | Mẹ nhớ không? |
[바람이 솨 부는 소리] [풍경이 울리는 소리] | |
나 거기서 그 아저씨 본 거 같아 | Hình như con thấy chú ấy ở đó. |
[어두운 효과음] | |
무슨 소리야? | Con đang nói gì vậy? |
봤다고 | Con nói con đã thấy chú ấy. |
그 아저씨 | Con nói con đã thấy chú ấy. |
네가 그 사람을 거기서 어떻게 봐 | Sao con có thể thấy chú ấy ở đó? |
어릴 때라 잘못 기억하는 거야 | Lúc đó con còn nhỏ nên nhớ nhầm rồi. |
아니야, 거기서 분명 그 아저씨… | Không. Rõ ràng con đã thấy chú ấy ở đó. |
아빠야 | Đó là bố con. |
거길 같이 갔던 사람은 아빠라고 | Người đi cùng chúng ta đến đó là bố con. |
그럼 아빠한테 다시 물어봐야겠다 | Vậy con sẽ hỏi lại bố. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(우재) 몰랐어 | Anh đã không biết. |
몰라서 미안해 | Xin lỗi vì anh không biết. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
[무거운 음악] | |
[해원의 거친 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[훌쩍인다] | |
[울먹인다] | |
[새가 지저귄다] | |
(리사) 아빠 | Bố này. Hồi nhỏ, lúc con đi gặp mẹ cùng bố, |
나 어려서 아빠랑 엄마 보러 갔을 때 | Bố này. Hồi nhỏ, lúc con đi gặp mẹ cùng bố, |
그때 거기 있던 꽃 | ở đó có một loài hoa. |
(현성) 꽃? | - Hoa? - Vâng. Hoa đó gọi là gì? |
[어두운 음악] 응, 그거 뭐였어? | - Hoa? - Vâng. Hoa đó gọi là gì? |
무슨 꽃? | Hoa gì? |
[리사가 숟가락을 탁 내려놓는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
전에도 저랬는데, 뭐야? [문이 탁 닫힌다] | Lúc trước nó cũng hỏi. Là hoa gì vậy? |
[어두운 음악] | |
(해원) 사실 나 하나도 안 괜찮아 | Thật ra em hoàn toàn không ổn. |
그동안 내가 어떻게 살아왔는지도 모르잖아 | Anh còn không biết thời gian qua em sống thế nào. |
[목재를 툭 내려놓는다] | |
[한숨] | |
우리 리사 만났어요? | Cậu đã gặp Li Sa nhà tôi à? |
예? | Dạ? |
아, 네 | À, vâng. Tôi gặp cô bé ở triển lãm của chị. |
작가님 개인전에서 | À, vâng. Tôi gặp cô bé ở triển lãm của chị. |
리사한테 | Cậu đã nói gì |
무슨 말 했어요? | với Li Sa? |
[당황한 숨소리] | |
무슨 이상한 얘길 했길래 애가… | Cậu đã nói chuyện kỳ lạ gì mà con bé… |
(우재) 추워요 | Lạnh lắm. Chúng ta ngồi xuống rồi nói chuyện. |
앉아서 얘기하세요 | Lạnh lắm. Chúng ta ngồi xuống rồi nói chuyện. |
작가님이 계속 이러시면 | Nếu chị cứ như này, |
제가 진짜 나쁜 놈이었던 거 같아서 | tôi sẽ nghĩ mình từng là kẻ xấu xa và sẽ tự thấy sợ. |
저도 무서워요 | tôi sẽ nghĩ mình từng là kẻ xấu xa và sẽ tự thấy sợ. |
해원이 말론 | Hae Won nói tôi từng ghét chị. |
내가 작가님을 싫어했다고 하던데 | Hae Won nói tôi từng ghét chị. |
옛날얘기나 하자고 온 건 아니고 | Tôi không đến để nói chuyện ngày xưa. |
- 리사가 아무래도… - (우재) 히스 | - Tôi nghĩ Li Sa… - Thạch thảo. |
[의미심장한 음악] | |
꽃 이름을 가르쳐 준 게 다였습니다 | Tôi chỉ cho cô bé biết tên của loài hoa đó. |
아주 잠깐 마주친 거라 | Chúng tôi chỉ gặp nhau một lát nên không có việc gì khác xảy ra. |
다른 일은 없었어요 | Chúng tôi chỉ gặp nhau một lát nên không có việc gì khác xảy ra. |
(우재) 걱정하시는 거 이해해요 | Tôi hiểu tại sao chị lo lắng. |
해원이가 교사로 있을 때 | Tôi nghe nói Hae Won làm cô bé bị thương khi cô ấy làm giáo viên. |
그 학생한테 상처를 줬다고 들었습니다 | Tôi nghe nói Hae Won làm cô bé bị thương khi cô ấy làm giáo viên. |
앞으론 | Sau này, tôi sẽ cẩn thận để không gặp lại cô bé… |
우연이라도 마주치지 않도록 | Sau này, tôi sẽ cẩn thận để không gặp lại cô bé… |
조심할게요 | lần nữa. |
부탁해요 | Mong cậu sẽ làm vậy. Xin lỗi vì đột ngột tìm đến đây. |
갑자기 찾아온 것도 미안하고요 | Mong cậu sẽ làm vậy. Xin lỗi vì đột ngột tìm đến đây. |
서우재 씨가 저 싫어했던 거 맞아요 | Đúng là cậu Seo Woo Jae từng ghét tôi. |
저 역시 그래서 그쪽이 불편한데 | Vậy nên tôi không thấy thoải mái khi ở gần cậu. |
(희주) 이미 지나간 일 다시 떠올릴 필요는 없을 거 같아서 | Nhưng tôi nghĩ cậu không cần nghĩ lại những chuyện đã qua đó. |
기억 못 하면 없던 일인 거니까 | Nếu cậu không nhớ thì coi như nó chưa xảy ra. |
(우재) 그건 과거잖아요 | Đó chuyện quá khứ. |
과거에 내가 당신을 싫어했다고 해도 | Dù trong quá khứ tôi ghét chị, |
지금의 나는 아니에요 | bây giờ tôi không ghét chị nữa. |
오히려 신경이 쓰입니다 | Trái lại, tôi bận tâm đến chị. |
제가 걱정할 일 아닌 거 아는데 | Tôi biết tôi không cần lo lắng cho chị. |
뭐에 쫓기는 사람처럼 애쓰는 게 안쓰러워서 | Nhưng tôi bận tâm khi thấy chị như bị rượt đuổi. |
지금은 그게 다입니다 | Bây giờ tôi cảm thấy vậy. |
다쳐요, 손 떼요 | Cậu sẽ bị thương đấy. Bỏ tay ra. |
그냥 말해야 될 거 같았어요 | Có lẽ tôi phải nói với chị điều này… |
걱정하지 말라고 | Chị đừng lo lắng gì cả. |
[한숨] | |
[가방을 뒤적이며] 누가 누굴 걱정해 | Cậu mà lại đi lo lắng cho tôi sao? |
(정은) 3개월은 인턴 | Cô sẽ thực tập ba tháng và hỗ trợ tác giả Seo trong khi học việc. |
일 배우면서 서 작가 서포트하고 | Cô sẽ thực tập ba tháng và hỗ trợ tác giả Seo trong khi học việc. |
작가들은 어디 소속되고 계약서 쓰면 | Các tác giả không muốn ký hợp đồng và trực thuộc công ty nào đó |
묶이는 거라고 싫어하는데 | vì ghét bị ràng buộc. |
안정적으로 작업하려면 | Nhưng nếu muốn làm việc ổn định, |
갤러리 후원이 절대적으로 필요한 것도 사실이에요 | Nhưng nếu muốn làm việc ổn định, họ thật sự cần phòng triển lãm hậu thuẫn. |
말씀하신 조건이면 | Với những điều kiện chị đã nói, tiền bối không có lý do gì để từ chối. |
선배가 마다할 이유는 없을 거예요 | Với những điều kiện chị đã nói, tiền bối không có lý do gì để từ chối. |
(정은) 후속 작업을 빨리 진행하는 게 좋겠어요 | Tôi nghĩ cậu ấy nên lập tức bắt tay vào dự án tiếp theo. |
기세는 몰아가는 맛이라 | Tranh thủ rèn sắt lúc còn nóng. |
네 | Vâng. |
(정은) 해원 씨야말로 | Tác giả Seo bảo tôi |
기대받는 루키였다고 서 작가가 그러던데 | rằng cô từng là một họa sĩ mới rất được mong đợi. |
그림은 왜 그만둔 거예요? | Sao cô không vẽ nữa thế? |
(컬렉터) 정 작가 초기 작품 | Thật ra tôi đang giữ |
제가 저, 몇 점 가지고 있어요 | một vài tác phẩm đầu tay của cô. |
근데 | Nhưng bây giờ, cả chủ đề lẫn phong cách vẽ của cô |
지금하곤 주제도 화풍도 | Nhưng bây giờ, cả chủ đề lẫn phong cách vẽ của cô |
너무 달라서… | đều khác đi nhiều lắm. |
아… | |
씁, 뭐, 어떤 바뀐 계기가 있습니까? | Có bước ngoặt nào đó khiến cô thay đổi sao? |
결국 사람이 그리는 거니까 | Vốn dĩ tranh là do người vẽ ra, |
어떻게 살았느냐에 따라서 그림도 달라지는 거겠죠 | nên tôi nghĩ nó cũng sẽ thay đổi theo cuộc đời của người vẽ. |
저처럼 자기 주변을 주로 그리는 사람은 | Người chuyên lấy cảm hứng từ những thứ xung quanh như tôi |
(희주) 더 그래 보일 거예요 | sẽ chịu ảnh hưởng đó lớn hơn. |
(컬렉터) 아… | |
그렇다면 아주 | Nếu nói thế thì xem ra thời gian qua cô đã sống rất tốt. |
잘 살아오신 거네 | Nếu nói thế thì xem ra thời gian qua cô đã sống rất tốt. |
[희주의 웃음] | |
- (윤정) 선생님 - (컬렉터) 예 | - Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé? - Vâng? |
(윤정) 잠시 말씀 좀 나눌 수 있을까요? | - Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé? - Vâng? |
(컬렉터) 아! | - Thưa thầy, chúng ta nói chuyện chút nhé? - Vâng? |
(희주) 네 | Vâng, chào thầy. |
(해원) 잘 살아온 건가? | Chị thật sự đã sống tốt chứ? |
난 언니 초기작이 더 좋던데 | Em thích các tác phẩm lúc trước hơn. Có phong cách của anh Woo Jae. |
선배 냄새가 나서 | Em thích các tác phẩm lúc trước hơn. Có phong cách của anh Woo Jae. |
[어두운 음악] | |
지금 언니 그림은 뭐랄까… | Còn tranh của chị bây giờ thì… |
답답해 | Vô cùng bức bối. |
예쁜 것만 골라서 박제해 놓은 느낌이에요 | Cứ như chị cố tình nhồi nhét những thứ đẹp đẽ. |
그래도 이렇게 행복해 보여서 다행이에요 | Nhưng cũng may là trông chị rất hạnh phúc… |
또 누굴 뺏어 갈 만큼 | vì chị sẽ không cô đơn đến mức phải đi cướp lấy ai đó nữa. |
외롭진 않다는 거니까 | vì chị sẽ không cô đơn đến mức phải đi cướp lấy ai đó nữa. |
[컬렉터가 말한다] | Khi tôi ngắm bức tranh này, góc nhìn của nó… |
(희주) 서우재 작가하고 컬래버요? | Chị muốn tôi hợp tác với tác giả Seo sao? Trong số các tòa nhà đoạt giải Kiến trúc Châu Á |
(정은) 이번에 아시아 건축상 받은 우정효 선생님 작품 중에 | Trong số các tòa nhà đoạt giải Kiến trúc Châu Á của thầy Woo Jeong Hyo, có một tòa nhà sắp bị giải tỏa. |
곧 철거할 건물이 있어요 | của thầy Woo Jeong Hyo, có một tòa nhà sắp bị giải tỏa. |
거기서 기획 전시를 해 볼까 해요 [컵을 탁 내려놓는다] | Tôi định sẽ mở triển lãm ở đó. |
정 작가님처럼 네임 밸류 있는 분들이 | Tôi biết những tác giả nổi tiếng như cô |
컬래버를 좋아하지 않는다는 거 알아요 | đều không thích hợp tác với người khác. |
그래서 도와 달라고 말하는 거예요 | Nên tôi mới mở miệng nhờ cô giúp. |
우리 갤러리와 서 작가를 위해서 | Nên tôi mới mở miệng nhờ cô giúp. Vì phòng tranh của tôi, và vì tác giả Seo. |
제가 왜 그래야 하죠? | Nhưng sao tôi phải làm thế? |
혹시 큐레이터 이직 때문이라면… | Nếu là vì chuyện người phụ trách của chị nhảy việc thì… |
(정은) 내년 아트 바젤 기획전에 | Phòng tranh của tôi đã được chọn tham gia hội chợ Art Basel năm sau. |
우리 갤러리가 선정됐어요 | Phòng tranh của tôi đã được chọn tham gia hội chợ Art Basel năm sau. |
[어두운 음악] - 아… - (정은) 평론가들이 | Có một triển lãm "không giới hạn" được tuyển chọn bởi các nhà phê bình. |
(정은) 큐레이션하는 언리미티드 특별 전시 | Có một triển lãm "không giới hạn" được tuyển chọn bởi các nhà phê bình. |
국내에서 참가할 수 있는 갤러리라고 해 봐야 | Chắc cô cũng biết, trong nước nhiều lắm chắc cũng chỉ |
두 곳 정도인 건 알고 있죠? | có hai phòng tranh được chọn. |
아트 바젤은 | Chỉ riêng việc |
출품하는 거 자체로 세계 시장에서 주목받아요 | được tham dự Art Basel đã đủ gây chú ý trên toàn thế giới rồi. |
그 기회를 정 작가님이 잡을 수도 있다는 거고 | Và cô có thể nắm bắt cơ hội đó. |
[웃음] | |
(영선) 갤러리를 오픈한다는 거 자체가 도박이야 | Mở phòng tranh có khác gì đánh bạc đâu. |
대기업 걔들하고 우리가 같니? | Chúng ta đâu phải bọn tài phiệt. |
걔들은 돈이 많으니까 망해도 상관없지 | Bọn họ lắm tiền nên có phá sản cũng không sao. |
그리고 이 봐 | Còn nữa, con nhìn đi. |
증축만 한다며? | Con bảo chỉ mở rộng thôi mà. |
근데 비용이 왜 이따위야? | Sao lại nhiều tiền thế này? |
총공사비로 치면 20% 감면한 거고 | Tổng chi phí thi công đã giảm 20 phần trăm. |
(현성) 예산의 35%는 투자금으로 이미 확보했어요 | Cũng đã huy động được 35 phần trăm chi phí dự tính. |
(영선) 다 자기 마음대로야, 아주 | Lúc nào cũng muốn gì làm nấy. |
어차피 너희들 마음대로 할 거 왜 물어봐, 그럼? | Lúc nào cũng muốn gì làm nấy. Đã tự ý làm thế thì còn hỏi mẹ làm gì? |
[어두운 음악] (현성) 이번엔 리사 엄마 선택 좀 믿어 주세요 | Mẹ hãy tin mẹ Li Sa một lần đi mà. |
(영선) 믿을 만해야 믿지 | Nó phải đáng tin đã chứ. |
애 앞에서 이놈, 저년 하고 싸우는 앨 어떻게 믿니? | Mẹ gì mà đánh nhau trước mặt con. Bảo sao mẹ tin nổi? |
싸우기는 무슨 | Đánh nhau gì đâu mẹ. |
(영선) 애들 야구래도 엄연히 병원 행사야 | Dù chỉ là trận bóng chày nhưng cũng là sự kiện của bệnh viện. |
거기까지 가서 | Sao nó dám đến đó… |
너 설마 그때 그 일로… | Lẽ nào là do chuyện đó à? |
아니라고 몇 번을 말씀드려요 | Con đã bảo là không phải rồi mà. |
내가 아무리 걔가 마음에 안 들어도 | Dù mẹ không ưng nó cỡ nào đi nữa |
너 바람나 가정 깨는 건 절대 못 봐 | cũng sẽ không để con vì ngoại tình mà làm tan nát gia đình. |
야구장에 서우재 씨 왔었니? | Cậu Seo Woo Jae đã đến sân bóng chày à? |
[형기의 거친 숨소리] | |
(형기) 죄송합니다 제가 늦었습니다 | Xin lỗi mẹ con đến trễ. Con tưởng bây giờ mới họp. |
이 시간으로 알고 있었는데 | Xin lỗi mẹ con đến trễ. Con tưởng bây giờ mới họp. |
(영선) 늦은 거 아니야 때맞춰 왔어 | Không muộn đâu, đến đúng lúc lắm. |
삼인호텔까지 네가 운전해 | Lái xe chở mẹ đến Khách sạn Samin. |
(형기) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
(영선) 빨리 와 | Chuyện phòng tranh ấy… |
[영선이 말한다] | Chuyện phòng tranh ấy… |
무슨 얘기 했어요? | Đã nói chuyện gì thế? |
재단 운영 얘기지, 뭐 | Đã nói chuyện gì thế? Chuyện quản lý quỹ ấy mà. |
그런데 나는 안 부르고 운전기사로만 쓰겠다? | Nhưng không gọi anh đến mà chỉ muốn anh làm tài xế thôi sao? |
[어두운 음악] | |
그럼 당신이 따로 | Vậy em nhớ |
나중에 얘기해 줘요 | nói lại với anh sau nhé. |
(영선) 안 오니? | Không đi hả? |
(선우) 어? 안녕하세요 | PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ Chào anh. |
어제는 죄송했습니다 | Xin lỗi anh vì chuyện hôm qua. Hae Won… |
- 해원이가… - (현성) 학교 일로 | Xin lỗi anh vì chuyện hôm qua. Hae Won… Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường. Cậu hãy an ủi cô ấy nhé. |
구 선생이 많이 서운했던 거 같은데 | Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường. Cậu hãy an ủi cô ấy nhé. |
잘 좀 추슬러 주세요 | Chắc cô Gu rất buồn vì chuyện ở trường. Cậu hãy an ủi cô ấy nhé. |
이해해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh vì đã hiểu cho. |
이해는 합니다만 | Hiểu thì tôi hiểu. Nhưng hôm qua cậu cũng thấy rồi đấy, |
(현성) 어제 보셔서 아시겠지만 | Hiểu thì tôi hiểu. Nhưng hôm qua cậu cũng thấy rồi đấy, |
만나서 서로 반가운 사이는 아니라서요 | chúng ta không vui vẻ gì khi gặp nhau đâu. |
서우재 씨도 병원을 옮겨 주셨으면 좋겠습니다 | Nên tôi mong cậu sẽ chuyển sang bệnh viện khác. |
매, 매형 | - Anh rể. - Tối nay em rảnh đúng không? |
오늘 저녁에 시간 되지? 집에 와서 밥 먹자 | - Anh rể. - Tối nay em rảnh đúng không? Đến nhà anh ăn cơm đi. Chị em buồn lắm đấy, bảo là ít gặp em. |
(현성) 누나가 많이 서운해해 자주 안 온다고 | Đến nhà anh ăn cơm đi. Chị em buồn lắm đấy, bảo là ít gặp em. |
이따가 봐 | - Gặp em sau nhé. - Dạ. |
(선우) 예 | - Gặp em sau nhé. - Dạ. |
매형한텐 제가 다시… | - Để tôi nói lại với anh ấy. - Họa sĩ Jeong là chị của anh sao? |
정 작가님이 누나? | - Để tôi nói lại với anh ấy. - Họa sĩ Jeong là chị của anh sao? |
아… | À, vâng. |
예 | À, vâng. |
아, 저 | Bác sĩ Choi điều trị cho anh à. Bác sĩ Choi giỏi lắm. |
최 선생님이 담당이네요 되게 좋으신데 | Bác sĩ Choi điều trị cho anh à. Bác sĩ Choi giỏi lắm. |
아, 네 | À, vâng. Bác sĩ Choi rất thẳng thắn và tốt bụng. |
솔직하고 좋은 분인데 | À, vâng. Bác sĩ Choi rất thẳng thắn và tốt bụng. |
아직 성과는 없어요 | Nhưng chẳng có tiến triển gì. |
문제는 저라서 | - Vấn đề là ở tôi. - Thôi nào. Anh đừng nghĩ thế. |
(선우) 에이 문제라고 생각 안 하면 되죠 | - Vấn đề là ở tôi. - Thôi nào. Anh đừng nghĩ thế. |
과거에 잡혀 사는 거보단 | Tôi nghĩ con người nên sống với hiện tại |
지금만 생각해도 되는 게 더 좋을 수 있어요 | thay vì sống mà cứ níu giữ quá khứ. |
정 작가님도 비슷한 말을 했는데 | Họa sĩ Jeong cũng nói như thế. |
네? | Sao ạ? |
전 아직 잘 모르겠어요 뭐가 맞는 건지 | Đến giờ tôi vẫn chưa biết thế nào mới đúng. |
(우재) 지금은 다 뒤죽박죽이라 | Vì giờ mọi thứ cứ rối tung cả lên. |
지금 내가 느끼는 감정은 진짜다 | Khi thấy bối rối, chỉ cần nghĩ "Cảm giác của mình bây giờ là thật". |
헷갈릴 땐 그것만 믿으세요 | Khi thấy bối rối, chỉ cần nghĩ "Cảm giác của mình bây giờ là thật". |
(선우) 아, 그리고 무슨 일이 있었건 | Với lại, dù là chuyện gì đi nữa, tôi cũng phản đối việc chuyển viện. |
병원 옮기는 건 반대입니다 | Với lại, dù là chuyện gì đi nữa, tôi cũng phản đối việc chuyển viện. |
제가 실력이 제일 좋거든요 | Tôi là bác sĩ giỏi nhất mảng này đấy. |
들어가세요 | Anh về cần thận nhé. |
(정은) 우정효 선생님하곤 조만간 자리 마련할게요 | Tôi sẽ sớm xếp lịch hẹn cho cô và thầy Woo Jeong Hyo. Vâng. |
(희주) 네 | Vâng. |
(정은) 아, 구해원 씨 | À, phải rồi. Cô Gu Hae Won đã bắt đầu làm việc cho phòng tranh chúng tôi. |
우리 갤러리에서 일 시작하기로 했어요 | À, phải rồi. Cô Gu Hae Won đã bắt đầu làm việc cho phòng tranh chúng tôi. |
전공도 이쪽이고 | Cô ấy có chuyên môn |
그림 해석하는 눈도 탁월하고 | và cũng có mắt nhìn tranh nữa. |
작가들 대하는 태도가 좋아요 | Thái độ với các tác giả cũng rất tốt. |
그리고 난 | Và tôi thích nhìn các cặp đôi hạnh phúc, cảm giác như được chữa lành. |
사이좋은 사람들 보는 게 좋아 힐링되잖아 | Và tôi thích nhìn các cặp đôi hạnh phúc, cảm giác như được chữa lành. |
서 작가가 아버지하고 달리 제대로 가정 꾸린 거 | Cũng may tác giả Seo không giống bố, |
정말 다행이에요 | Cũng may tác giả Seo không giống bố, biết gìn giữ gia đình. |
그런 사람이 | Người như ông ấy mà lại nuôi dạy được một đứa con như thế quả là mỉa mai. |
저런 아들을 키웠다는 거 자체가 아이러니였지 | Người như ông ấy mà lại nuôi dạy được một đứa con như thế quả là mỉa mai. |
(희주) 전 잘 모르지만 | Tuy không rõ lắm nhưng tôi nghĩ… |
인간 서우재에겐 좋은 아버지가 아니었더라도 | Có thể ông ấy không phải người bố tốt với anh Seo, |
예술가 서우재에겐 최고의 아버지였을 거 같은데요? | nhưng đối với tác giả Seo Woo Jae, ông ấy lại là người bố tốt nhất. |
재능을 물려주면서 | Không chỉ truyền lại tài năng cho con, |
채울 수 없는 결핍도 같이 줬으니까 | ông ấy còn để lại cho anh Seo sự khao khát không thể lấp đầy. |
서 작가, 가치를 증명해 낼 겁니다 | Chắc chắn tác giả Seo sẽ chứng minh được giá trị của mình. |
[한숨] | |
긴장해야겠다, 나 | Mình có nên lo lắng không đây? |
(우재) 왔어? 일은 어땠어? | Em đến rồi à. Công việc thế nào? |
(해원) 선배 작품 판 돈을 왜 나한테 보내? | Sao lại chuyển tiền bán tác phẩm của anh cho em? |
내가 쓸데가 어디 있어? | Anh có cần tiêu tiền đâu. Em dùng đi. |
네가 써 | Anh có cần tiêu tiền đâu. Em dùng đi. |
이걸로 너 하고 싶은 거 해 | Hãy dùng số tiền này làm những gì em muốn. Nhờ em đấy. |
내 부탁이야 | Hãy dùng số tiền này làm những gì em muốn. Nhờ em đấy. |
차 줄게 | Để anh đi rót trà. |
(해원) 결혼식 하자 | Mình tổ chức hôn lễ đi. |
[차분한 음악] | |
혼인 신고만 하고 결혼식은 못 했잖아 | Mình chỉ mới đăng ký chứ chưa làm lễ kết hôn mà. |
이 돈으로 결혼식 해 | Lấy tiền này tổ chức nhé. |
사람들도 부르고 | Mình có thể mời mọi người đến, |
사진도 많이 찍고 좋은 옷도 입고 | chụp thật nhiều hình, mặc đồ đẹp nữa. |
(우재) 우리 이미 부부야 | Chúng ta đã là vợ chồng rồi. |
(해원) 그러니까 | Chính vì thế em mới muốn cho mọi người biết. |
우리가 부부라는 걸 알리고 싶어 | Chính vì thế em mới muốn cho mọi người biết. |
다 알았으면 좋겠어 | Chính vì thế em mới muốn cho mọi người biết. Em uớc gì cả thế giới đều biết. |
우리가 부를 사람이 어디 있어? | Chúng ta làm gì có ai để mời. |
[식기를 달그락거리며] 내가 가족이 있는 것도 아니고 | Anh đâu phải là người có gia đình. |
따로 만나는 친구도 없고 | Cũng không có bạn. |
내 가족이 선배 가족이야 | Gia đình của em chính là của anh. |
할아버지, 엄마 | Có ông em, mẹ em. |
갤러리 사람들도 부르고 | Mời người ở phòng tranh này, những người hâm mộ anh gần đây nữa. |
벌써 생긴 선배 팬들도 부르고 | Mời người ở phòng tranh này, những người hâm mộ anh gần đây nữa. |
선배는 한다고만 하면 돼 | Chỉ cần anh đồng ý là được. |
준비는 내가 다 해 | Em sẽ chuẩn bị hết. |
나 하고 싶은 거 하라며 | Anh bảo em hãy làm những gì em thích mà. |
축하받고 싶어 | Em muốn được chúc mừng. |
사람들한테 축하받을래 | Em muốn mọi người chúc mừng chúng ta. |
청첩장은 직접 만들까? | Chúng ta trực tiếp làm thiệp mời nhé? |
그림 그린 지도 오래됐는데 | Đã lâu rồi em không vẽ. |
(해원) 언제 하는 게 좋을까? | Anh thấy khi nào thì được? Anh thích tổ chức ở đâu? |
어디서 하는 게 좋겠어? | Anh thấy khi nào thì được? Anh thích tổ chức ở đâu? |
갤러리에서 하는 건 어때? | Tổ chức ở phòng tranh nhé? |
[선우의 놀란 신음] | |
[현성의 탄성] (선우) 와, 호수야 | Ho Su à, cháu vẽ tai voi to hơn cả hoa rồi kìa. |
코끼리 귀가 코보다 크네? | Ho Su à, cháu vẽ tai voi to hơn cả hoa rồi kìa. |
(호수) 얘 이름은 파카야 | Tên của nó là Paka. |
파카는 귀가 커서 날아다닐 수도 있어 | Paka có tai lớn nên có thể bay được. |
(선우) [놀라며] 우아, 날개도 되는 귀야? | Paka có tai lớn nên có thể bay được. Chà, nó còn có thể bay được à? |
우아, 진짜 멋있다 | Ngầu thật đấy. |
이거 화가 시켜야겠는데요? | Chắc anh phải cho nó làm họa sĩ rồi. |
좀 남다르지? | Thằng bé có tài nhỉ? |
누나도 어렸을 때부터 그림 잘 그렸나? | Chị em cũng vẽ đẹp từ nhỏ à? |
[선우의 시원한 숨소리] | |
(선우) 어릴 땐 못 봤어요 누나 그림 | Lúc nhỏ em chưa từng thấy chị ấy vẽ. |
학교 다니는 것도 사치였던 집이라 | Bọn em được đi học đã là xa xỉ lắm rồi. |
매형한텐 진짜 고마워요 | Vậy nên em thật sự biết ơn anh |
누나가 하고 싶은 일 하게 도와준 거요 | vì đã giúp chị em làm được những gì chị ấy muốn. |
도와주긴 | Anh có giúp gì đâu. Là do chị em có tài cả đấy. |
누나가 재능 있는 거야 | Anh có giúp gì đâu. Là do chị em có tài cả đấy. |
(선우) 아, 뭐야, 누나 | Trời ạ, cái chị này. Chị về lúc nào thế? |
언제 왔어 | Trời ạ, cái chị này. Chị về lúc nào thế? |
(희주) 온다고 말을 하지 | Sao đến mà không nói trước với chị? |
(현성) 내가 불렀어 | Là anh gọi cậu ấy đến. |
정선우 선생 여기저기서 스카우트하려고 노리고 있어서 | Dạo này có nhiều bệnh viện muốn cướp bác sĩ Jeong quá |
내가 좀 붙잡아 두려고 | nên anh phải ráng giữ lại. |
전부터 스포츠 물리 치료 배우고 싶댔잖아 | Em từng muốn học vật lý trị liệu thể thao nhỉ. |
USC의 레지던시 프로그램도 괜찮고 | Chương trình nội trú ở USC rất tốt. |
세인트루이스에서 풀타임 임상 인턴십 같은 거 해도 좋고 | Thành phố St. Louis cũng có chương trình thực tập toàn thời gian đó. |
한 2년 정도 다녀와서 | Hay là em du học tầm hai năm |
병원 직속으로 센터를 운영해 보면 어떨까 하고 | rồi về điều hành trung tâm trực thuộc bệnh viện? |
아, 아니, 저, 그렇게까지 저… | Anh à, em chưa nghĩ xa đến vậy… |
(희주) 네 매형이 나보다 낫다 | Anh à, em chưa nghĩ xa đến vậy… Anh rể lo cho em còn hơn cả chị. Chị còn chưa hề nghĩ đến việc đó. |
난 그런 생각 해 보지도 않았는데 | Anh rể lo cho em còn hơn cả chị. Chị còn chưa hề nghĩ đến việc đó. |
응? | |
[현성이 맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
리사는요? | Li Sa đâu anh? |
아직 안 들어왔는데? | Con bé vẫn chưa về. |
당신한테 따로 연락한 거 아니었어? | Anh tưởng nó gọi cho em rồi chứ. |
(리사) 야, 왜 이제 와 언제 불렀는데 | Này, sao giờ mới đến? Tớ nhắn từ đời nào rồi. |
알바 끝나자마자 바로 온 거야 | Làm thêm xong tớ chạy đến ngay đấy. |
나 오늘 집에 안 가 | Hôm nay tớ không về nhà đâu. |
너희 집에서 잔다? | Tối nay tớ ngủ nhà cậu. |
아빠 있는데, 집에 | Có bố tớ ở nhà. |
그게 뭐, 네 방에서 자면 되잖아 | Thì có sao? Tớ ngủ phòng cậu là được. |
[드르렁 코 고는 소리가 들린다] | |
[물건이 우당탕거린다] | |
[코를 드르렁 곤다] | |
(리사) 그건 또 왜? | Sao lại lôi nó ra? |
(주영) 나중에 어떻게 쓸지 모르잖아 | Lỡ đâu sau này cần dùng thì sao? |
일단 다 찍어 두게 | Cứ quay hết đi đã. |
[휴대전화 조작음] | |
- (주영) 골랐어? - 응 | - Cậu chọn màu chưa? - Rồi. |
[휴대전화 진동음] | MẸ |
너희 엄마한테 계속 전화 오는데 | Mẹ cậu đang gọi kìa. |
말 안 하고 왔어? | Cậu chưa nói với mẹ à? |
(리사) 아이씨 | Thật là. Mẹ cậu thì sao? Bà ấy đâu rồi? |
너희 엄마는? 어디 있어? | Thật là. Mẹ cậu thì sao? Bà ấy đâu rồi? |
(주영) 몰라 | Không biết. Ai mà biết bà ấy chết ở đâu rồi. |
어디서 뒈졌는지 알 게 뭐야 | Không biết. Ai mà biết bà ấy chết ở đâu rồi. |
이혼했어? | - Họ ly hôn rồi à? - Không phải. |
(주영) 아니 | - Họ ly hôn rồi à? - Không phải. |
[입바람을 후 분다] | |
그냥 나갔어 | Bà ấy bỏ đi thế thôi. |
아빠는 엄마가 바람나서 나갔다고 맨날 뭐라 하는데 | Bố tớ lúc nào cũng bảo là bà ấy bỏ nhà theo trai. |
난 완전 이해해 | Nhưng cũng dễ hiểu mà. |
너 같으면 저런 사람이랑 살고 싶겠냐? | Nếu là cậu, cậu sẽ sống với người như thế à? |
어쨌든 널 버리고 간 거잖아 | Nhưng bà ấy đã bỏ rơi cậu mà. |
남자가 그렇게 좋나 | Đàn ông tốt đến thế à? |
(주영) 난 나한테 잘해 주는 남잔 좋던데 | Tớ thích người nào đối tốt với tớ. |
(리사) 하, 더러워 | Họ tởm lắm. |
뭐가 더러워 | Sao lại tởm? Tại cậu chưa gặp đúng người thôi. |
네가 아직 못 만나 봐서 그래 | Sao lại tởm? Tại cậu chưa gặp đúng người thôi. |
웃기네, 그럼 넌 키스해 봤어? | Buồn cười thật. - Thế cậu hôn rồi à? - Ừ. |
(주영) 응 | - Thế cậu hôn rồi à? - Ừ. |
뻥치지 마, 네가 언제? 누구랑? 어떻게? | Đừng có điêu. Lúc nào? Với ai? Như thế nào? |
[한숨] | |
[쪽 뽀뽀한다] | |
(주영) 이렇게 | Như thế này. Chẳng có gì to tát. |
[어두운 음악] 별거 아니야 | Như thế này. Chẳng có gì to tát. |
[우당탕 소리가 들린다] | |
[일성이 잠꼬대한다] | Chết tiệt! Tránh ra! Chó chết! |
신경 쓰지 마, 저러다 다시 자 | Cậu đừng để ý. Ông ấy ngủ lại ngay ấy mà. |
[다급한 숨소리] | Cậu đừng để ý. Ông ấy ngủ lại ngay ấy mà. - Rượu đâu rồi? - Tớ về đây. |
(리사) 갈래 | - Rượu đâu rồi? - Tớ về đây. |
왜, 자고 간다며 | Sao thế? Sao bảo ngủ lại? |
시끄러워, 자겠냐? | Ồn ào lắm. Tớ ngủ được chắc? |
야, 여기 나가는 길 복잡해 같이 가 [리사가 커튼을 착 친다] | Này, khu này phức tạp lắm. Chờ tớ với. |
(희주) 집 앞으로 택시를 부르지, 왜 | Sao không gọi taxi đến trước nhà luôn? |
(선우) 이 김에 누나랑 좀 걷게 | Em muốn đi dạo với chị. |
(희주) 그럴 거면 좀 자주 오든가 | Thế thì phải thường xuyên đến chứ. |
(선우) 아, 뭐, 나도 | Em cũng muốn vậy lắm chứ. |
나도 그러고 싶은데 | Em cũng muốn vậy lắm chứ. |
난 여기 아직 어색해 | Nhưng em vẫn chưa quen, cứ như đến chỗ người lạ vậy. |
남의 자리 온 것처럼 | Nhưng em vẫn chưa quen, cứ như đến chỗ người lạ vậy. |
아, 맞다 | À, phải rồi. Hôm qua đã có chuyện gì à? |
어제 뭔 일 있었어? | À, phải rồi. Hôm qua đã có chuyện gì à? |
(희주) 일? | Chuyện gì cơ? Hồi sáng anh Seo có chạm mặt anh rể ở bệnh viện. |
(선우) 어, 그… | Hồi sáng anh Seo có chạm mặt anh rể ở bệnh viện. |
낮에 병원에서 서우재 씨하고 매형이 마주쳤는데 | Hồi sáng anh Seo có chạm mặt anh rể ở bệnh viện. |
매형이 서우재 씨한테 병원 옮기라고… | Anh rể bảo anh Seo chuyển bệnh viện đi. |
(희주) 어? | Hả? |
- (희주) 왜? - 구 선생님 얘기 나와서 | Tại sao? Họ nhắc đến cô Gu nên em cũng đoán được, |
짐작은 하겠는데 | Họ nhắc đến cô Gu nên em cũng đoán được, |
(선우) 내가 물어볼 분위기는 아니었어 | nhưng em nghĩ mình không nên hỏi. |
[자동차 경적] (희주) 어? | |
(선우) 어? 택시 왔다 | - Taxi đến rồi. Chị vào đi. Em đi đây. - Ừ. |
- (선우) 누나, 나 갈게, 들어가 - (희주) 어 | - Taxi đến rồi. Chị vào đi. Em đi đây. - Ừ. |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
(선우) 매형이 서우재 씨한테 병원 옮기라고… | Anh rể bảo anh Seo chuyển bệnh viện đi. |
(리사) 나 거기서 그 아저씨 본 거 같아 | Hình như con thấy chú ấy ở đó. |
(해원) 무슨 생각을 그렇게 해? | Anh nghĩ gì mà đăm chiêu thế? |
(우재) 내가 | Anh đang nghĩ tại sao đột nhiên mình lại đến Ireland. |
갑자기 아일랜드엔 왜 갔을까 | Anh đang nghĩ tại sao đột nhiên mình lại đến Ireland. |
그런 생각 | Những việc như thế. |
갑자기는 아니지 | Không phải đột nhiên đâu. |
선배는 늘 가고 싶어 했어 | Anh đã luôn muốn đến đó. |
선배가 제일 좋아하는 조각가 | Nhà điêu khắc mà anh yêu thích… |
로완 길레스피? | Rowan Gillespie? |
어 | Đúng vậy. |
- 그리고 모허… - (우재) 모허 | - Với cả Vách đá… - Vách đá Moher. |
절벽 | …Moher. |
어차피 죽을 거라면 | Anh bảo nếu trước sau gì cũng chết |
그런 곳에서 죽고 싶다고 했어 | thì anh muốn chết ở đó. |
[무거운 음악] | |
[파도가 철썩인다] [갈매기 울음] | |
(해원) 시체도 찾을 수 없어서 | Anh bảo vì sẽ không tìm được xác |
살았는지 죽었는지 아무도 모르게 | nên sẽ chẳng ai biết anh còn sống hay đã chết. |
[맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
(우재) 해원아! | Hae Won à! |
[우재의 힘주는 숨소리] | |
위험하잖아, 왜 이래 | Nguy hiểm lắm. Em làm sao thế? |
믿음이 필요하니까 | Vì em cần niềm tin. |
(해원) 선배는 날 다치게 내버려 두지 않을 거라는 믿음 | Niềm tin rằng anh sẽ không để em bị thương. |
[키보드 조작음이 들린다] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[의미심장한 음악] | ĐẠI SỨ QUÁN HÀN QUỐC TẠI IRELAND |
(우재) '한국 경찰에서 서우재 씨가 실종되었다는' | Cảnh sát Hàn Quốc nhận được thông báo |
'신고가 접수되었습니다' | rằng anh Seo Woo Jae đã mất tích. |
'아일랜드를 출국한 기록이 확인되어' | Do xác nhận được rằng anh đã tới Ireland |
'인터폴과 주아일랜드 대한민국 대사관으로' | nên phía đại sứ quán đã cùng hợp tác với Interpol. |
'협조 요청이 들어왔습니다' | nên phía đại sứ quán đã cùng hợp tác với Interpol. |
(경찰) 네, 2014년 7월 20일 | Vâng, anh đã được báo mất tích vào ngày 20 tháng 7 năm 2014. |
실종 신고가 접수됐었네요? | Vâng, anh đã được báo mất tích vào ngày 20 tháng 7 năm 2014. |
아일랜드 출국 기록 확인돼서 | Sau khi xác nhận anh đã tới Ireland, đại sứ quán đã tìm được nơi anh sống. |
대사관에서 한 달 만에 소재 파악한 걸로 나옵니다 | Sau khi xác nhận anh đã tới Ireland, đại sứ quán đã tìm được nơi anh sống. |
본인 요청으로 신고는 취하됐고요 | Và anh đã yêu cầu hủy đơn báo án đó. |
신고는 누가 했습니까? | Ai đã báo án thế ạ? |
아내분이요 | Vợ của anh. Cô Gu Hae Won. |
구해원 씨 | Vợ của anh. Cô Gu Hae Won. |
[어두운 효과음] | |
(희주) 구해원 선생님이요 | Là về cô giáo Gu Hae Won. |
학교 그만두셨는데 | Cô ấy đã nghỉ việc rồi. Cô chưa nghe tin sao? |
소식 못 들으셨습니까? | Cô ấy đã nghỉ việc rồi. Cô chưa nghe tin sao? |
정확히 어떻게 된 건지 궁금해서요 | Tôi muốn biết rõ chuyện là thế nào. |
(실장) 징계위에서는 해임으로 결정했는데 | Cô ấy bị kỉ luật bãi nhiệm. |
예고 전환 건도 시끄러우니 그냥 좋게 마무리하시겠다고 | Vấn đề trường nghệ thuật cũng đang ồn ào nên giám đốc muốn xử lý êm đẹp. |
이사님이 구 선생한테 다른 학교 추천서를 주셨어요 | Anh ấy cũng đã viết thư giới thiệu cho cô Gu. |
이제 그쪽에서도 | Phía cô giáo Gu |
그때 일을 더는 문제 삼지 못할 겁니다 | cũng sẽ không thể gây chuyện về vụ đó nữa. |
(희주) 그 말은 | Nghĩa là bố Li Sa đã gặp riêng cô Gu đúng không? |
리사 아빠가 구 선생을 따로 만났다는 거네요? | Nghĩa là bố Li Sa đã gặp riêng cô Gu đúng không? |
(우재) 조금만 늦게 발견됐어도 죽었을 거라고 | Nghe nói nếu phát hiện muộn hơn thì có khi tôi đã chết. |
그래서 절 도와주신 분에게 | Vậy nên tôi nghĩ phải cảm ơn người đã cứu mình. |
감사 인사는 전해야 할 거 같아서요 | Vậy nên tôi nghĩ phải cảm ơn người đã cứu mình. |
"슬라이고 종합 병원 신원 미상 환자 진료 기록" | BỆNH VIỆN ĐA KHOA SLIGO THÔNG TIN BỆNH NHÂN, JOHN DOE |
(현성) '최준영'? | NGƯỜI GIÁM HỘ CHOI JUN YEONG Choi Jun Yeong? |
(우재) 네 | Vâng. Người đó đã đưa tôi đến bệnh viện, |
그분이 저를 병원으로 옮기셨고 | Vâng. Người đó đã đưa tôi đến bệnh viện, |
제 병원비를 후원한 태림재단도 | và kết nối với Tập đoàn Taerim để giúp tôi trả viện phí. |
그분이 연결해 주셨다고 들었습니다 | và kết nối với Tập đoàn Taerim để giúp tôi trả viện phí. |
혹시 알아볼 수 있을까 싶어서요 | Không biết tôi có thể tìm được người đó không? |
[종이를 사락거린다] | |
여긴 내 아들이 태어난 병원이라 후원을 한 건 맞아요 | Con trai tôi sinh ra ở đây nên tôi có viện trợ cho bệnh viện này. |
하지만 저희는 사회사업에 지원만 할 뿐이지 | Nhưng chúng tôi chỉ tài trợ các chương trình xã hội. |
특정인을 지정하진 않습니다 | Không viện trợ cho riêng bệnh nhân. |
연고가 불분명한 서우재 씨를 지원자로 선정한 건 | Có lẽ phía bệnh viện đã đưa ra quyết định viện trợ cho cậu. |
씁, 병원 측일 거 같은데 | Có lẽ phía bệnh viện đã đưa ra quyết định viện trợ cho cậu. |
그쪽으로도 문의를 해 봤는데 | Tôi đã hỏi bên bệnh viện nhưng không nhận được câu trả lời. |
답변을 받을 수 없었습니다 | Tôi đã hỏi bên bệnh viện nhưng không nhận được câu trả lời. |
서류는 두고 가세요 | Cậu cứ để tài liệu lại. |
저희 쪽에서도 알아볼 수 있는 건 해 드리죠 | Phía chúng tôi sẽ tìm hiểu trong khả năng của mình. |
됐습니까? | - Được chứ? - Vâng, cảm ơn anh. |
네, 감사합니다 | - Được chứ? - Vâng, cảm ơn anh. |
(현성) 서우재 씨가 | Cô giáo Gu có biết |
이런 일로 여기 온 건 | cậu Seo Woo Jae tới đây vì chuyện này không? |
구 선생이 알고 있어요? | cậu Seo Woo Jae tới đây vì chuyện này không? |
[어두운 음악] | |
병원은 알아보고 있어요? 아니면 내가 따로… | Cậu đang tìm bệnh viện mới chưa? Hay là tôi… |
(우재) 아니요 | Cậu đang tìm bệnh viện mới chưa? Hay là tôi… Không đâu. Tôi đã khỏe hơn nhiều ở đó. |
덕분에 많이 좋아지기도 했고 | Không đâu. Tôi đã khỏe hơn nhiều ở đó. |
정신과는 쉽게 옮길 수가 없어서요 | Và khó có thể đổi bác sĩ điều trị khác. |
조금만 더 양해 부탁드립니다 | Mong anh thông cảm. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(실장) 이사님 방금 사모님 다녀가셨습니다 | Giám đốc, vừa rồi phu nhân có tới tìm ạ. |
(현성) 지금? | Vừa rồi? |
어디 있어요? | Cô ấy đâu rồi? |
손님 계신다니까 그냥 가시겠다고 | Phu nhân nghe nói có khách nên đã đi rồi. |
차 나가는 거 보고 왔습니다 | Tôi thấy xe phu nhân đi ra. |
최 변호사 지금 바로 학교로 들어오라고 하세요 | Gọi luật sư Choi đến trường gặp tôi ngay. |
예 | Vâng. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[파쇄기 작동음] | |
[무거운 음악] | |
(희주) 전 제가 여기까지 어떻게 왔는지 | Vì em biết rõ mình đã trải qua những gì |
아주 잘 알거든요 | để đến được đây mà. |
거의 다 왔어 | Mình sắp đến rồi. |
[바람이 솨 부는 소리] [풍경이 울리는 소리] | |
[전철 소리가 들린다] | |
[통화 연결음] | |
(해원) 안녕하세요, 선생님 | Xin chào. Tôi là Gu Hae Won. |
구해원이에요 | Xin chào. Tôi là Gu Hae Won. |
네, 잠깐 통화 괜찮으세요? | Chúng ta có thể nói chuyện một lát không? |
오늘 주영이 입시 상담이요 | Về việc tư vấn nhập học của Ju Yeong hôm nay. |
주영이 아버님 못 오셨죠? | Bố của Ju Yeong không đến được đúng không? |
저라도 대신 가 봤어야 하는데 | Ít ra tôi cũng nên tới đó. |
혹시라도 리사 어머님이랑 마주칠까 싶어서… | Nhưng tôi sợ sẽ gặp mẹ Li Sa… |
아, 오셨구나 | À. Ra là cô ấy tới rồi. |
네 | Vâng. Thế để lần khác… |
그럼 다음에 따로… | Vâng. Thế để lần khác… |
[통화 종료음] | |
[문이 달칵 열린다] | HƯỚNG DẪN THÁNH LỄ HÔN PHỐI |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(선우) 아, 이럴 거면 그냥 성당 다녀요 | Đã thế này thì cô dự lễ hàng tuần luôn đi. |
아, 점심시간 길어요? | Cô được nghỉ trưa lâu sao? |
갤러리에서 일 시작했다면서 산책을 여기까지? | Cô làm ở phòng triển lãm mà. Đi dạo tới tận đây sao? |
뭘 좀 알아보려고 왔는데 | Tôi định đến để tìm hiểu vài thứ nhưng họ không giúp. |
안 해 준다네요 | Tôi định đến để tìm hiểu vài thứ nhưng họ không giúp. |
성당에서 안 해 줄 일이면 | Việc mà nhà thờ không làm giúp |
하지 말아야 되는 거 아니에요? | thì không nên làm nhỉ? |
그런가? | Thế sao? |
(선우) 아, 근데 서우재 씨는 어쩌고 혼자 다녀요? | Anh Seo Woo Jae đâu mà cô tới một mình? Cũng không tới bệnh viện. |
병원도 안 오고 | Anh Seo Woo Jae đâu mà cô tới một mình? Cũng không tới bệnh viện. |
그러게요 | Thế mới nói. |
선배는 어딜 간 걸까요? | Rốt cuộc anh ấy đã đi đâu nhỉ? |
[문이 달칵 열린다] | |
(선우) 저, 나가야 돼요 여기서 이러면… | Tôi phải ra ngoài. Không thể ở đây được. |
(해원) 도대체 무슨 약점을 잡혀서 그 여자한테 끌려다녀요? | Anh bị nắm điểm yếu gì mà phải nghe theo chị ta? |
아… | LỄ NGHI XƯNG TỘI |
고백은 이쪽에서 해야 되네 | Bên này mới phải xưng tội. |
(선우) 아, 아니, 저기… | Không. Cô xưng tội với linh mục ấy. |
저기, 그건 신부님한테… | Không. Cô xưng tội với linh mục ấy. |
(해원) 세상엔 불공평한 게 참 많은 거 같아요 | Không. Cô xưng tội với linh mục ấy. Thế giới đúng là không công bằng. |
[무거운 음악] | |
사랑도 그래 | Tình yêu cũng thế. |
시작할 땐 둘이 같이 하면서 | Lúc bắt đầu, hai người cùng yêu. |
끝낼 땐 | Nhưng lúc kết thúc, |
혼자 떠나 버리면 그만이야 | một người lại dễ dàng bỏ đi một mình. |
남은 사람이 아파하면 집착이고 미련이래 | Và khi người ở lại đau khổ thì lại bị nói là quỵ lụy, lưu luyến. |
그게 너무 억울해요 | Tôi thấy việc đó rất ấm ức. |
아, 저기… | - Này cô… - Tôi muốn làm lễ kết hôn ở đây. |
저 여기서 결혼식 하고 싶었어요 | - Này cô… - Tôi muốn làm lễ kết hôn ở đây. |
이런 데서 한 약속은 | Nếu thề nguyện ở đây |
깨면 진짜 벌받을 것 같잖아요 | sẽ có cảm giác bị trừng phạt nếu không giữ lời. |
근데 안 된대요 | Nhưng họ nói không được. |
뭔 제약이 그렇게 많아 | Sao lại có lắm điều kiện thế? Chúa đúng là không có tình người. |
신이 아량도 없이 | Sao lại có lắm điều kiện thế? Chúa đúng là không có tình người. |
저, 서우재 씨는요? | Anh Seo Woo Jae thì sao? |
한쪽만 신자여도 되는데 | Chỉ cần một phía là tín đồ là được. |
(선우) 어, 저, 그게 아니면 저기 부모님은요? | Nếu không thì bố mẹ cô cũng được. |
그럼 혼배 미사는 못 하더라도 대관 정도는… | Tuy không thể tiến hành thánh lễ nhưng cũng có thể thuê địa điểm. |
수고 많아요 | Cảm ơn anh đã chịu lắng nghe những lời vô nghĩa của tôi. |
이런 의미 없는 얘기 들어 주느라 | Cảm ơn anh đã chịu lắng nghe những lời vô nghĩa của tôi. |
이젠 더 귀찮게 안 할게요 | Giờ tôi sẽ không làm phiền anh nữa. |
(선우) 의미 없던 적 | Tôi chưa từng nghĩ |
없어요 | nó vô nghĩa. |
귀찮을 리도 없고 | Cũng không thấy phiền phức. |
[무거운 음악] 해원 씨가 했던 얘기들 | Khi tôi ở một mình, |
혼자 있을 때도 | tôi thường nghĩ tới lời cô nói với tôi. |
자주 생각하거든요 | tôi thường nghĩ tới lời cô nói với tôi. |
(해원) 뭐 이렇게까지 상냥해요? | Sao anh lại tốt bụng thế? |
매번 좋은 사람 역할만 하는 것도 피곤하겠다 | Lần nào cũng đóng vai người tốt chắc mệt mỏi lắm. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
그렇게 말했는데 | Tôi đã nói đến thế rồi mà. |
둘이 그새 친해졌나 봐 | Hai người mới đó đã thân nhau thế sao? |
저 여자 | Cô gái đó… |
네가 사람 죽인 건 아니? | có biết cậu đã giết người không? |
[긴장되는 음악] | |
(해원) 오늘 종일 어디 있었어? | Cả ngày nay anh đã ở đâu thế? |
(우재) 어디긴, 작업실이지 | Còn ở đâu nữa. Phòng làm việc. |
(해원) 전화는 왜 안 받았어? | Sao anh không nghe điện thoại? |
못 받은 거야 | Anh không để ý. Thế nên anh đã gọi lại rồi mà. |
다시 전화했잖아 | Anh không để ý. Thế nên anh đã gọi lại rồi mà. |
왜? | Sao vậy? |
해원아 | Hae Won à. |
내가 너한테서 | Anh đã |
도망쳤었어? | chạy trốn khỏi em sao? |
(우재) 실종 신고가 되어 있었대 | Họ nói anh đã bị báo án mất tích. Và em là người báo án. |
네가 신고인이고 | Họ nói anh đã bị báo án mất tích. Và em là người báo án. |
내가 정말 너한테 아무 말도 없이 | Có thật anh đã biến mất mà không nói một lời với em không? |
사라졌다고? | Có thật anh đã biến mất mà không nói một lời với em không? |
왜? | Tại sao? |
[해원이 수저를 탁 내려놓는다] | |
(해원) 나도 궁금해 | Em cũng muốn biết. |
[무거운 음악] | Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại. |
돌아와서 다 얘기하겠다고 | Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại. |
그래서 기다렸는데 안 왔어 | Anh bảo sẽ nói tất cả với em khi quay lại. Em đã đợi nhưng anh không quay lại. |
선배를 기다리는 게 너무 괴로워서 | Chờ đợi anh khiến em rất đau khổ. |
사고라도 당한 거면 좋겠다고 생각한 적이 있었어 | Em còn từng mong rằng anh gặp tai nạn. |
차라리 죽어 버린 거라면 | Thà rằng anh đã chết… |
더는 고통스럽지 않고 | thì em sẽ không phải đau khổ nữa mà chỉ cần buồn thôi. |
슬퍼만 하면 되겠다 | thì em sẽ không phải đau khổ nữa mà chỉ cần buồn thôi. |
그랬는데 정말 사고였대 | Hóa ra anh đã gặp tai nạn thật. |
그리고 이렇게 새사람이 돼서 나타났어 | Và anh xuất hiện trước mặt em, khác hẳn ngày xưa. |
원망도 못 하게 | Khiến em không thể hận anh. |
무책임하게 | Thật vô trách nhiệm. |
선배는 돌아왔지만 난 아직도 기다리는 중이야 | Anh đã quay lại nhưng em vẫn đang đợi. |
선배가 나한테 설명해 주길 | Đợi anh giải thích cho em. |
[한숨] | |
[젓가락을 잘그락 든다] | |
도대체 그 기억은 언제 찾을 수 있대? | Khi nào anh mới nhớ lại được? |
의사는 뭐래? | Bác sĩ nói sao? |
다음엔 나도 같이 가 | Lần sau em sẽ đi cùng anh. |
우정효 선생님 작업실을 | Cả hai nên đến phòng làm việc của thầy Woo một chuyến. |
(정은) 한번 가 봐야 할 거 같은데 | Cả hai nên đến phòng làm việc của thầy Woo một chuyến. |
스케줄 한번 맞춰 보죠 | - Kiểm tra lịch trình xem sao. - Vâng. |
네 [노크 소리가 들린다] | - Kiểm tra lịch trình xem sao. - Vâng. |
최 작가님 기다리십니다 | Tác giả Choi đang đợi ạ. |
벌써 시간이… | Mới đó đã đến giờ rồi à? |
우 선생님은 오늘 일정이 있으셔서 | Thầy Woo hôm nay có lịch trình |
(정은) 다음 주에 답사할 때 인사하는 걸로 하죠 | nên để tuần sau gặp trực tiếp ở đó vậy. |
[정은이 자료를 쓱쓱 정리한다] | |
저, 대표님 | Giám đốc, tôi có việc muốn nhờ chị. |
부탁드리고 싶은 게 있는데요 | Giám đốc, tôi có việc muốn nhờ chị. |
선배랑 저 식을 못 올려서요 | Tôi và tiền bối vẫn chưa cử hành hôn lễ. |
더 늦기 전에 결혼식을 하려고 해요 | Tôi muốn làm đám cưới trước khi quá muộn. |
(정은) 결혼식? 언제? | Đám cưới? Khi nào? |
아직 못 정했어요 | Vẫn chưa định ngày ạ. |
(해원) 초대할 지인이 많지 않아서 식장 잡기도 애매하고 | Vì không có nhiều khách mời nên khó chọn địa điểm. |
그래서요, 대표님 | Vậy nên tôi muốn hỏi xem |
여기 전시관을 하루만 대관할 수 있을까요? | chúng tôi có thể thuê phòng triển lãm một ngày không ạ? |
(정은) 뭐, 하루 대관이야 스케줄 맞으면 얼마든지 | Tất nhiên rồi. Miễn không trùng lịch thì bao lâu cũng được. |
담당 직원하고 상의해 봐요 | Hãy thảo luận với người phụ trách. |
난 그럼 바빠서 이만 | - Tôi bận nên xin phép. - Vâng. |
(희주) [웃으며] 네 | - Tôi bận nên xin phép. - Vâng. |
(해원) 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
축하해 | Chúc mừng cô. |
이번엔 꼭 행복하게 잘 살아 | Lần này nhất định hãy sống hạnh phúc nhé. |
(우재) 왜 그렇게 말씀하세요? | Sao chị lại nói thế? |
'이번엔 행복해라' | "Lần này hãy hạnh phúc". |
[어두운 음악] 그럼 그 전에 저희는 불행했습니까? | Trước đó chúng tôi đã bất hạnh sao? |
[휴대전화 진동음] | |
[타이어 마찰음] | |
안 되겠다, 세워, 내가 할게 | Không được rồi. Dừng xe đi. Anh sẽ lái. |
그때도 할아버지가 다쳤어 | Lúc đó ông cũng bị thương. |
(해원) 그래서 선배가 나 대신 언니 수업을 시작했고 | Thế nên tiền bối mới thay em dạy chị ấy. |
끔찍해 | Thật kinh tởm. |
아직 몰라, 괜찮으실 거야 | Vẫn chưa biết thế nào mà. Chắc ông vẫn ổn. |
아니 | Không. |
(해원) 할아버지 걱정이 아니라 | Em không lo cho ông. |
그때 일을 먼저 떠올리는 내가 끔찍하다고 | Em thấy kinh tởm vì nhớ lại chuyện khi đó. |
[가속 엔진음] | |
[막대기가 툭 떨어진다] | |
왜, 왜 그래? | Cháu sao thế? |
아프다며, 아프다며! | Nghe nói ông bị ốm mà! |
아유, 보건소 놈들 | Người ở trung tâm y tế cũng thật là. |
일일이 자식한테 이렇게 전화질을 해 대니 | Chuyện gì cũng gọi cho người nhà. |
(광모) 어디 마음 놓고 약 한번 타겠나 | Sao yên lòng mà uống thuốc được đây? |
정연이가 또 설레발 쳤냐? | Mẹ cháu lại làm quá lên à? |
[해원의 애타는 신음] 자기가 올 것도 아니면서 유난… | Nó có thèm đến đây đâu. Sao lại loạn cả lên… |
(해원) 아, 왜 그래 | Ông làm sao thế? Ông ơi! Dừng lại đi. |
아, 왜 그래, 아, 그만해 [광모의 힘주는 신음] | Ông làm sao thế? Ông ơi! Dừng lại đi. |
그만해, 그만 | Dừng lại đi. |
[해원의 힘주는 신음] | |
(광모) 사고? | Tai nạn? |
(해원) 몇 번을 말해 | Cháu nói bao nhiêu lần rồi mà. |
사고가 나서 | Vì xảy ra tai nạn |
몇 년을 정신도 못 차리고 누워만 있었다? | nên cậu nằm bất tỉnh một chỗ mấy năm liền? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
우리 이번엔 결혼식도 할 거야 | Lần này bọn cháu sẽ tổ chức đám cưới, dù nhỏ. |
작게라도 | Lần này bọn cháu sẽ tổ chức đám cưới, dù nhỏ. |
왜 작게 올려? | Sao lại làm đám cưới nhỏ? |
기왕이면 동네 사람들 죄다 불러서 크게 하지 | Phải tổ chức đám cưới linh đình, mời hết mọi người tới chứ. |
신혼여행도 갈 거야 | Còn đi tuần trăng mật nữa. |
(광모) 너는 왜 말이 없어? | Sao cậu không nói gì? |
식은 얘 혼자 하냐? | Mình con bé làm đám cưới à? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
너 돈벌이는 하는 거냐? | Cậu có kiếm được tiền không vậy? |
[밤새 울음] | |
(광모) 넌 | Với tôi, cậu chỉ như con chó. |
나한테 개새끼다 | Với tôi, cậu chỉ như con chó. |
개도 너보단 낫다 | Chó còn hơn cậu. |
[아파하는 숨소리] | |
아, 멀뚱히 서 있지 말고 걷어 | Đừng đứng đó nữa. Gỡ xuống đi. |
(우재) 네 | Vâng. |
(광모) 한 번만 더 | Nếu cháu tôi còn nói không muốn sống một lần nữa, |
내 새끼 입에서 살기 싫다는 소리 나오면 | Nếu cháu tôi còn nói không muốn sống một lần nữa, |
내가 네 사지를 뜯어 먹을 거야 | tôi sẽ xé cậu thành trăm mảnh rồi ăn thịt. |
[헛기침] | |
이거 한바탕 | Chắc sắp mưa rồi. |
비가 쏟아지겠는데? | Chắc sắp mưa rồi. |
이거 전부 걷어 들여 | Mau cất hết đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
가야 되는데 너무 졸려 | Phải đi rồi nhưng em buồn ngủ quá. |
(우재) 종일 피곤했어 | Cả ngày nay em quá mệt rồi. |
자고 가 | Ngủ lại rồi mai về. |
선배 약도 안 가져왔는데… | Nhưng ta không mang theo thuốc của anh. |
걱정하지 마 | Em đừng lo. |
(해원) 안 되는데… | Không được. |
결혼식 준비도 하고 | Còn phải chuẩn bị đám cưới. |
신혼여행도 가… | Và đi hưởng tuần trăng mật nữa. |
그래, 가자 | Ừ. Chúng ta sẽ đi. |
모허 절벽으로 가자 | Hãy tới Vách đá Moher. |
[무거운 음악] | Được. |
그래 | Được. |
가서 직접 보면 | Tới đó nhìn tận mắt |
아름답겠지? | chắc sẽ đẹp lắm nhỉ? |
진짜 아름다운 걸 보면 | Nếu được nhìn thứ gì đó xinh đẹp, |
살고 싶어질 거야 | ta sẽ muốn sống tiếp. |
(우재) 응 | Ừ. |
어떨까? | Sẽ như thế nào nhỉ? |
그 높은 데 서면 | Nếu đứng ở nơi cao… |
선밴 누가 생각날 것 같아? | anh sẽ nghĩ tới ai? |
[풀벌레 울음] | |
[어두운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[거리 소음이 들린다] | |
[전철 소리가 들린다] | |
[바람이 솨 분다] | |
(해원) 어떨까? | Sẽ như thế nào nhỉ? |
그 높은 데 서면 | Nếu đứng ở nơi cao… |
선밴 | anh sẽ nghĩ tới ai? |
누가 생각날 것 같아? | anh sẽ nghĩ tới ai? |
[풍경이 울리는 소리] | |
[파도가 철썩인다] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[비가 쏴 내린다] | |
[희주의 놀란 신음] | |
[감성적인 음악] | |
(해원) 결혼식 말곤 별일 없는데 | Không có chuyện gì ngoài đám cưới. |
선배가 불안하게 하나? | Tiền bối khiến chị bất an sao? |
선배가 말해 봐, 나 사랑해? | Anh nói đi. Anh có yêu em không? |
(우재) 미안해 | Anh nói đi. Anh có yêu em không? - Anh xin lỗi. - Đừng có xin lỗi! |
사과하지 마! 사과하지 말라고! | - Anh xin lỗi. - Đừng có xin lỗi! |
(희주) 서 작가가 여기서 또 돌아서면 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
해원이는 죽어요 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
(일성) 죽어! | |
(우재) 사고가 예고하고 나는 건 아니니까 [사이렌이 울린다] | Tai nạn không bao giờ được báo trước. |
(해원) 저도 언니처럼 하려고요 | Em cũng muốn được như chị. |
(희주) 최선을 다해 도망쳤다고 생각했는데 | Tôi cứ nghĩ mình đã trốn chạy hết sức. |
(우재) 나의 손을 잡아 준 당신과 함께 | Anh muốn bên em, người nắm tay anh. |
(해원) 그 길이 고통뿐인 지옥이라도 | Dẫu con đường đó là địa ngục thống khổ, |
당신과 함께할 것을 | em thề rằng sẽ đi cùng anh. |
맹세합니다 | em thề rằng sẽ đi cùng anh. |
No comments:
Post a Comment