Search This Blog



  너를 닮은 사람 8

Hình Bóng Của Tôi  8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(현성) 리사야‬‪Li Sa.‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬‪LI SA CỦA MẸ‬
‪혹시 그럼 리사가 연습하면서‬‪Không biết lúc luyện tập,‬
‪좀 친하게 지냈던 친구나‬ ‪연락할 만한 친구들 있을까요?‬‪Li Sa có người bạn thân nào‬ ‪mà chúng tôi có thể liên lạc để hỏi không?‬
‪(선생님) 아, 연습 때마다‬ ‪리사 촬영해 주던 친구가 있었어요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪À, mỗi khi luyện tập,‬ ‪có một người bạn ghi hình cho em ấy.‬
‪- (선생님) 이름이…‬ ‪- (현성) 이주영 학생인가요?‬‪À, mỗi khi luyện tập,‬ ‪có một người bạn ghi hình cho em ấy.‬ ‪- Tên cô bé là…‬ ‪- Là Lee Ju Yeong à?‬
‪(선생님) 네, 네, 맞는 거 같아요‬‪Vâng, hình như đúng là tên đó.‬
‪(현성) 이주영 학생‬ ‪오늘 여기 왔나요?‬‪Hôm nay em học sinh đó không đến à?‬
‪(선생님) 아까 본 거 같긴 한데‬‪Lúc nãy tôi nhìn thấy cô bé‬ ‪nhưng không biết giờ đang ở đâu.‬
‪저도 지금은‬ ‪어디 있는지 모르겠어요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Lúc nãy tôi nhìn thấy cô bé‬ ‪nhưng không biết giờ đang ở đâu.‬
‪[현성의 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪(현성) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪[한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪내가, 내가 좀 더 찾아 볼게‬‪Anh sẽ tiếp tục tìm.‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪[희주의 놀란 신음]‬
‪(리사) 누군가를 그리는 건‬‪Chúng ta vẽ một ai đó‬ chính là vì ta yêu họ.
‪그 사람을 사랑해서 그리는 거래‬‪Chúng ta vẽ một ai đó‬ chính là vì ta yêu họ.
‪나 거기서 그 아저씨 본 거 같아‬‪Hình như con thấy chú ấy ở đó.‬
‪[노트를 사락 넘긴다]‬
‪[노트를 탁 덮는다]‬ ‪[훌쩍인다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현성) 어, 주영이 학생하고‬ ‪연락됐어, 같이 있대‬‪Anh liên lạc được với Ju Yeong rồi.‬ Hai đứa ở cùng nhau.
‪걱정하지 말고‬‪Em đừng lo.‬
‪듣고 있어?‬‪Em đang nghe đấy chứ?‬
‪희주야‬‪Hui Ju, em đang ở đâu vậy?‬
‪당신 지금 어디야?‬‪Hui Ju, em đang ở đâu vậy?‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[희주의 놀란 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(리사) 야! 같이 가!‬‪Này! Đợi tớ với!‬
‪[주영의 당황한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[리사와 주영의 웃음]‬ ‪야, 같이 가, 좀 천천히 좀 가‬‪Đợi tớ với! Cậu đi chậm thôi!‬
‪알았어, 알았어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪(희주) 최선을 다해‬ ‪도망쳤다고 생각했는데‬‪Tôi cứ nghĩ mình đã trốn chạy hết sức,‬
‪다시 여기야‬‪nhưng tôi lại trở về chỗ cũ.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[탁탁 칼질하는 소리가 들린다]‬
‪- (광모) 배고프지?‬ ‪- 응‬‪- Cháu đói không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪뭇국 끓일게, 금방 돼‬‪Ông đang nấu canh củ cải trắng.‬ ‪Sắp xong rồi.‬
‪선배는?‬‪Tiền bối đâu ạ?‬
‪새벽에‬‪Nó nói có việc‬ ‪nên về thành phố lúc rạng sáng rồi.‬
‪일 있다고 먼저 올라간다더라‬‪Nó nói có việc‬ ‪nên về thành phố lúc rạng sáng rồi.‬
‪나한테 말도 안 하고?‬‪Đi mà không nói gì với cháu sao?‬
‪(광모) 네가 너무 곤히 자서‬ ‪못 깨우겠다고‬‪Cháu ngủ say quá‬ ‪nên nó không nỡ đánh thức.‬
‪좀 더 재우라고‬‪Nó muốn để cháu ngủ thêm.‬
‪그럼 나 더 잘래요‬‪Vậy cháu sẽ ngủ thêm.‬
‪[문이 삐거덕 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[탁탁 칼질하는 소리가 들린다]‬
‪(해원) 주영아, 학교는 갔니?‬‪Ju Yeong à, em tới trường chưa?‬
‪선생님이 부탁이 좀 있는데‬‪Cô có việc muốn nhờ.‬
‪사유지라고 분명히 말했을 텐데‬‪Rõ ràng tôi đã nói với cậu‬ ‪đó là đất tư nhân.‬
‪거긴 왜 또 올라갔어요?‬‪Tại sao cậu lại lên đó nữa?‬
‪죽으려고?‬‪Cậu muốn chết à?‬
‪(희주) 내가 괜히 잡아 줬나?‬‪Tôi không nên giữ cậu lại à?‬
‪(우재) 아, 아니요‬‪- Không phải vậy.‬ ‪- Hay là‬
‪(희주) 아니면‬‪- Không phải vậy.‬ ‪- Hay là‬
‪해원이가 시켰어요?‬‪Hae Won bảo cậu giám sát tôi?‬
‪나 감시하라고?‬‪Hae Won bảo cậu giám sát tôi?‬
‪설마요‬‪Dĩ nhiên là không.‬
‪작가님이 거기 오실 줄은‬ ‪몰랐습니다‬‪Tôi không nghĩ chị sẽ đến đó.‬
‪이번에도 그냥 우연이다?‬‪Vậy lần này cũng là tình cờ?‬
‪아닐 수도 있겠네요‬‪Cũng có thể không phải.‬
‪(우재) 어쩌면‬‪Tôi đã nghĩ rằng có thể‬
‪작가님을‬ ‪만날 수 있을지도 모른다고‬‪Tôi đã nghĩ rằng có thể‬
‪생각은 했습니다‬‪sẽ gặp được chị ở đó.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪혹시 어제 내가 한 말 때문이라면‬‪Nếu vì những lời tôi nói hôm qua…‬
‪(희주) 이번엔 꼭‬ ‪행복하게 잘 살아‬‪Lần này nhất định hãy sống hạnh phúc nhé.‬
‪(우재) '이번엔 행복해라'‬‪"Lần này hãy hạnh phúc".‬
‪그럼 그 전에 저희는‬ ‪불행했습니까?‬‪Trước đó chúng tôi đã bất hạnh sao?‬
‪너무 귀담아듣지 마요‬‪Cậu đừng để bụng.‬
‪(희주) 두 사람이 어떻게 살든‬ ‪사실 난 전혀 관심이 없어요‬‪Thật ra tôi không quan tâm‬ ‪hai người sống thế nào.‬
‪지금도 그래요‬‪Bây giờ cũng vậy.‬
‪밤새 안 들어온 딸이 아니라‬ ‪내 걱정만 해요‬‪Tôi lo lắng cho bản thân‬ ‪hơn cả đứa con gái đi đêm chưa về.‬
‪프로젝트 때문에‬‪Có lẽ chúng ta sẽ phải thường xuyên‬ ‪gặp nhau một thời gian vì dự án‬
‪앞으로 자주‬ ‪마주쳐야 할 거 같은데‬‪Có lẽ chúng ta sẽ phải thường xuyên‬ ‪gặp nhau một thời gian vì dự án‬
‪이런 식은 아니었으면 좋겠어요‬‪nhưng tôi mong không phải thế này.‬
‪잘 부탁해요, 서 작가‬‪Mong cậu giúp đỡ, tác giả Seo.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪(현성) 그냥 한 번 실수한 거야‬ ‪잘못한 건 아니야‬‪Đó chỉ là một lỗi nhỏ,‬ ‪không có gì to tát cả.‬
‪(리사) 한 번만 실수한 거 아니야‬‪Con không chỉ mắc lỗi một lần.‬
‪매번 똑같은 데서 넘어져‬‪Lần nào con cũng ngã ở cùng một đoạn.‬
‪거기서 실수할 걸 아니까‬ ‪신경 쓰여서 더 넘어져‬‪Vì hay ngã ở đoạn đó‬ ‪nên con càng để ý và càng ngã nhiều hơn.‬
‪리사야‬‪Li Sa à.‬
‪망친 거에 미련 갖지 마‬‪Con đừng luyến tiếc những thứ đã hỏng.‬
‪어디서 넘어질지 안다는 건‬ ‪앞으로 대비할 수 있다는 거야‬‪Biết mình sẽ ngã ở đâu‬ ‪thì sau này con có thể phòng bị được.‬
‪(현성) 네가 잘못한 건‬‪Lỗi sai của con là đã bỏ mặc‬ ‪những người lo cho con nhất mà chạy trốn.‬
‪제일 걱정할 사람들 다 팽개치고‬ ‪도망간 거야‬‪Lỗi sai của con là đã bỏ mặc‬ ‪những người lo cho con nhất mà chạy trốn.‬
‪엄마 너 때문에 잠 한숨 못 자고‬ ‪새벽부터 너 보겠다고 나갔어‬‪Tại con mà mẹ không ngủ được‬ ‪và sáng sớm đã đi tìm con.‬
‪엄마가?‬‪- Mẹ con?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그래‬‪- Mẹ con?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪주영이네 집에 찾아갔을 텐데‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Chắc mẹ đã đến nhà Ju Yeong.‬ ‪Con không gặp à?‬
‪못 봤어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Chắc mẹ đã đến nhà Ju Yeong.‬ ‪Con không gặp à?‬
‪[희주가 훌쩍인다]‬
‪[울먹이며] 리사야‬‪Li Sa à.‬
‪(희주) 엄마한테‬‪Con là điều quý giá nhất đối với mẹ.‬
‪네가 제일 소중해‬‪Con là điều quý giá nhất đối với mẹ.‬
‪네가 알아야 될 건 그게 다야‬‪Con chỉ cần biết điều đó thôi.‬
‪(리사) 뭐야, 다 젖었잖아‬‪Gì vậy? Mẹ đang ướt nhẹp kìa.‬
‪[희주가 흐느낀다]‬
‪[광모의 힘주는 숨소리]‬
‪이게‬‪Trông có vẻ chỉ như dã tràng xe cát,‬
‪밑 빠진 독에 물 붓기 같지만‬‪Trông có vẻ chỉ như dã tràng xe cát,‬
‪(광모) 봐라, 벌써 요만큼 자랐지‬‪nhưng cháu nhìn xem,‬ ‪chúng đã lớn thế này rồi.‬
‪이걸로 너희 엄마 술국 끓여야겠다‬‪Phải lấy nấu canh giải rượu‬ ‪cho mẹ cháu mới được.‬
‪마늘 좀 잔뜩 넣어서‬‪Ông sẽ cho thật nhiều tỏi.‬
‪그, 너희 엄마는 언제 사람 된다냐‬‪Chẳng biết bao giờ‬ ‪mẹ cháu mới trưởng thành.‬
‪[광모의 못마땅한 숨소리]‬
‪그놈 아니면‬‪Không phải thằng bé đó‬ ‪thì cháu không chịu à?‬
‪안 되는 거지?‬‪Không phải thằng bé đó‬ ‪thì cháu không chịu à?‬
‪그래‬‪Được rồi. Cháu cứ tiếp tục‬ ‪đến khi thấy thỏa mãn.‬
‪네 성에 찰 때까지 해 봐‬‪Được rồi. Cháu cứ tiếp tục‬ ‪đến khi thấy thỏa mãn.‬
‪사람 마음‬‪Tình cảm của con người‬ ‪không phải chuyện có thể ngăn cấm.‬
‪말린다고 될 일이 아니니까‬‪Tình cảm của con người‬ ‪không phải chuyện có thể ngăn cấm.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(광모) 해원아!‬‪Hae Won à! Gu Hae Won!‬
‪구해원!‬‪Hae Won à! Gu Hae Won!‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[진동음이 계속 울린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬ ‪[서랍을 탁 닫는다]‬
‪(희주) 아니‬ ‪진동이 계속 울리는데 못 찾았어‬‪Điện thoại của anh rung liên tục‬ ‪nhưng em không tìm thấy.‬
‪폰 두고 갔어?‬‪Anh để điện thoại ở đây à?‬
‪아‬‪À.‬
‪휴대폰이 또 있어? 왜?‬‪Anh có cái điện thoại khác à? Tại sao?‬
‪업무용‬‪Dùng cho công việc.‬ ‪Anh nhận cuộc gọi công việc vào số này.‬
‪재단 사업 관련해선‬ ‪이 번호로 따로 받아‬‪Dùng cho công việc.‬ ‪Anh nhận cuộc gọi công việc vào số này.‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪[서랍을 쓱 닫는다]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪좀 잤어?‬‪Em ngủ được tí nào chưa?‬
‪응‬‪Rồi. Nhưng em thấy‬ ‪người hơi lạnh. Em về đây.‬
‪근데 아직 으슬해, 갈게‬‪Rồi. Nhưng em thấy‬ ‪người hơi lạnh. Em về đây.‬
‪이따 리사 연습실에서 꼭 데려와요‬‪Lát nữa anh tới phòng tập đón Li Sa nhé.‬ ‪Được.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪- 가요‬ ‪- (현성) 응‬‪- Em về đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪(동미) 세컨드 폰은 100% 바람이야‬‪Nếu có hai điện thoại‬ thì chắc chắn là ngoại tình.
‪(희주) 혹시 그때 그분한테‬‪Người yêu cũ của cậu có thể tìm hiểu‬
‪통화 기록 같은 것도‬ ‪알 수 있을까?‬‪nhật ký cuộc gọi của anh ấy không?‬ ‪Để xem có đúng là dùng làm việc không.‬
‪정말 업무용인지‬‪nhật ký cuộc gọi của anh ấy không?‬ ‪Để xem có đúng là dùng làm việc không.‬
‪(동미) 부탁이야 하면 되는데‬ ‪괜찮겠어?‬‪Tôi có thể nhờ anh ấy,‬ ‪nhưng làm vậy ổn không?‬
‪괜히 어설프게 의심하면서‬ ‪괴로운 거보다 확실한 게 낫잖아‬‪Biết chắc chắn vẫn tốt hơn là‬ ‪nghi ngờ lung tung và tự mình đau khổ.‬
‪그러다 진짜면 어쩌려고?‬‪Nhưng nếu thật thì cậu làm gì?‬
‪어쩌긴, 모른 척해야지‬‪Còn làm gì nữa? Giả vờ không biết thôi.‬
‪(동미) 아, 그럴 걸 뭘 알아봐?‬‪Vậy tìm hiểu để làm gì?‬
‪아예 모르는 거하고‬ ‪알면서 모르는 척해 주는 건‬‪Không biết rất khác so với‬ ‪biết rồi mà giả vờ không biết.‬
‪다른 얘기니까‬‪Không biết rất khác so với‬ ‪biết rồi mà giả vờ không biết.‬
‪하긴, 모른 척해야‬ ‪바람으로 끝나지‬‪Cũng phải, giả vờ không biết‬ ‪thì nó sẽ kết thúc êm đẹp.‬
‪(동미) 넌 호호 할머니 될 때까지‬ ‪리사 아빠랑 살아야 돼‬‪Cậu phải sống với bố Li Sa‬ ‪tới lúc trở thành bà lão.‬
‪이혼하면 잃을 게 너무 많아, 넌‬‪Nếu ly hôn, cậu sẽ mất rất nhiều thứ.‬
‪설마 걘 아니겠지?‬‪Lẽ nào là cô ta?‬
‪그때 여기 온 애‬‪Cô gái đến đây hôm trước.‬ ‪Cô ta trông không phải dạng vừa.‬
‪보통내기 아니던데‬‪Cô gái đến đây hôm trước.‬ ‪Cô ta trông không phải dạng vừa.‬
‪복수한답시고 네 남편 꼬여 내려고‬‪Có khi muốn quyến rũ chồng cậu để trả thù.‬
‪자기 결혼식 앞두고?‬‪Ngay trước lễ cưới của cô ta?‬
‪(동미) 에? 결혼했다지 않았어?‬‪Cái gì? Cô ta nói là đã kết hôn mà?‬
‪식은 안 올렸거든‬‪Họ chưa tổ chức lễ cưới.‬
‪(동미) 이제 와 식만? 왜?‬‪Bây giờ mới tổ chức à? Tại sao?‬
‪너 보라고‬ ‪일부러 그러는 거 아니야?‬‪Cô ta cố tình làm vậy để cậu thấy?‬
‪이 남자 이제 내 거니까‬‪"Người đàn ông này là của tôi,‬ ‪cô đừng để mắt tới nữa".‬
‪다신 눈독 들이지 마시오, 꽝꽝꽝‬ ‪이런 거‬‪"Người đàn ông này là của tôi,‬ ‪cô đừng để mắt tới nữa".‬ ‪Đại loại vậy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪쓸데없다‬‪Thế thì vô ích rồi.‬ ‪Tôi trở về địa ngục đó làm gì chứ?‬
‪내가 그 지옥엘 왜 다시 가‬‪Thế thì vô ích rồi.‬ ‪Tôi trở về địa ngục đó làm gì chứ?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[물소리가 들린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬
‪왔어?‬‪Em về rồi à?‬
‪그렇게 말없이 가지 마‬‪Anh đừng đi mà không nói với em.‬
‪자는 거 깨우기 싫었어‬‪Anh không muốn đánh thức em dậy.‬
‪또 도망간 줄 알았잖아‬‪Em tưởng anh lại chạy trốn.‬
‪미안‬‪Anh xin lỗi.‬
‪쉬어‬‪Anh nghỉ đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(광모) 아깝다고‬ ‪계속 붙들고 있어 봤자‬‪Thấy tiếc nên cứ giữ lại,‬
‪쓰도 못할 게‬‪nhưng dùng thì không dùng được,‬ ‪thế là rất khờ dại.‬
‪미련이야‬‪nhưng dùng thì không dùng được,‬ ‪thế là rất khờ dại.‬
‪버려야 살아‬‪Phải bỏ nó đi để sống cho mình chứ.‬
‪내가 버릴 수 있는 게 아닌데?‬‪Nhưng cháu không thể bỏ rơi anh ấy.‬
‪버려진 건‬‪Vì người bị bỏ rơi…‬
‪나잖아‬‪là cháu.‬
‪[만화 소리가 흘러나온다]‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su à, về nhà thôi.‬
‪집에 가자‬ ‪고생하셨어요, 어머님‬‪Ho Su à, về nhà thôi.‬ ‪Mẹ vất vả rồi ạ.‬
‪(영선) 그래‬‪Ừ, Biết vậy thì bóp chân cho mẹ‬ ‪một chút rồi hẵng về.‬
‪나 고생한 거 알면‬ ‪다리 좀 주무르고 가‬‪Ừ, Biết vậy thì bóp chân cho mẹ‬ ‪một chút rồi hẵng về.‬
‪발이 퉁퉁 부었다, 아휴‬‪Chân mẹ sưng hết lên rồi.‬
‪[영선의 힘주는 신음]‬
‪리사는?‬‪Li Sa đâu?‬
‪아빠랑 오는 중이래요, 연습실에서‬‪Con bé đang từ phòng tập về đây cùng bố.‬
‪[혀를 찬다]‬
‪벌써부터 가출이나 하고‬‪Mới tí tuổi đầu đã bày đặt bỏ nhà đi.‬
‪가출 아니에요‬‪Không phải bỏ nhà đi đâu ạ.‬ ‪Nó đã gọi cho bố và ngủ ở nhà bạn.‬
‪아빠한테 연락하고‬ ‪친구 집에서 잤어요, 어머님‬‪Không phải bỏ nhà đi đâu ạ.‬ ‪Nó đã gọi cho bố và ngủ ở nhà bạn.‬
‪네가 제대로 교육을 받아 봤어야‬ ‪애를 컨트롤하지‬‪Con phải được dạy dỗ tử tế‬ ‪thì mới kiểm soát được bọn nhỏ.‬
‪(영선) 못 할 거 같으면 손 떼‬ ‪전문가 붙이면 돼‬‪Nếu con không làm được thì thôi đi,‬ ‪chúng ta sẽ thuê chuyên gia.‬
‪곧 입시라‬‪Sắp thi cấp ba rồi, Li Sa nhạy cảm lắm ạ.‬
‪리사 예민해요‬‪Sắp thi cấp ba rồi, Li Sa nhạy cảm lắm ạ.‬
‪그러니까 더 잘하는 사람을‬ ‪부리라고‬‪Vậy nên mẹ mới bảo‬ ‪phải thuê người làm tốt hơn con.‬
‪[영선의 헛기침]‬
‪(영선) 무조건 엄마 손으로‬ ‪애 키우려는 것도‬‪Chỉ những người không có tiền‬ ‪mới khăng khăng đòi tự nuôi con.‬
‪다 없는 사람들 얘기야‬‪Chỉ những người không có tiền‬ ‪mới khăng khăng đòi tự nuôi con.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아휴, 좋다‬‪Thoải mái quá.‬
‪넌 참‬‪Con làm rất tốt những việc cần khéo tay.‬
‪손으로 하는 건 다 잘해‬‪Con làm rất tốt những việc cần khéo tay.‬
‪난 마사지사 부르는 거보다‬ ‪네가 하는 게 더 시원하더라‬‪Mẹ thấy để con bóp chân‬ ‪thoải mái hơn là gọi thợ mát-xa đến.‬
‪사람은‬‪Con người ta nên làm những việc họ giỏi.‬
‪잘하는 걸 해야 돼‬‪Con người ta nên làm những việc họ giỏi.‬
‪아휴…‬
‪[만화 소리가 흘러나온다]‬
‪(윤정) 어, 저기‬ ‪그건 조심하셔야 돼요‬‪Anh này, cẩn thận với cái đó.‬
‪이번 작품들도 전부…‬‪Tất cả các tác phẩm lần này…‬
‪전시 초반에 벌써 다 결정됐죠‬‪Tất cả đã được mua ở đầu triển lãm.‬
‪빨리 받고 싶어 하는‬ ‪구매자가 있어서‬‪Một số người mua muốn nhận tranh sớm hơn‬ ‪nên chúng tôi đã gửi đi vài bức.‬
‪몇 점은 어제 미리 나갔고‬‪Một số người mua muốn nhận tranh sớm hơn‬ ‪nên chúng tôi đã gửi đi vài bức.‬
‪저 작품은‬ ‪어떤 분이 구매하셨어요?‬‪Ai đã mua bức tranh đó?‬
‪저도 좋아하는 작품이라‬‪Đó là bức mà tôi thích,‬
‪어디에 걸릴지 궁금해서요‬‪nên tôi tò mò nó sẽ được treo ở đâu.‬
‪(정은) 이 분위기 어쩔 거야‬‪Bầu không khí này là sao?‬
‪[희주의 헛기침]‬
‪줘요‬‪Đưa tôi đi.‬
‪이번 전시‬‪Chúc mừng triển lãm‬ ‪kết thúc thành công tốt đẹp.‬
‪성공적으로 마무리된 거‬ ‪축하드립니다‬‪Chúc mừng triển lãm‬ ‪kết thúc thành công tốt đẹp.‬
‪(희주) 시간이 촉박해서‬ ‪아쉬웠는데‬‪Tôi hơi tiếc vì thời gian gấp gáp.‬
‪대표님께서 도와주셔서‬ ‪잘 끝났어요‬‪Nhưng nhờ Giám đốc giúp đỡ‬ ‪mà nó đã kết thúc tốt đẹp.‬
‪이번 연작들‬‪Cô biết các tác phẩm lần này‬
‪양진그룹 신사옥에‬ ‪걸리는 거 아시죠?‬‪Cô biết các tác phẩm lần này‬ ‪sẽ được treo ở trụ sở‬ ‪Tập đoàn Yangjin chứ?‬
‪(정은) 좋은 위치에‬ ‪전시될 수 있도록‬‪Tôi sẽ nói chuyện với họ‬ ‪để chúng được trưng bày ở vị trí đẹp.‬
‪제가 잘 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói chuyện với họ‬ ‪để chúng được trưng bày ở vị trí đẹp.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪근데 이런 얘긴 저희끼리 따로…‬‪Nhưng mấy chuyện này nên nói riêng chứ ạ.‬
‪(정은) 아…‬
‪아, 내가 이래‬‪Ôi, tôi vô ý quá.‬
‪우 선생님 뵙기 전에‬‪Tôi nghĩ nên xem qua tài liệu về tác phẩm‬ ‪của thầy Woo trước khi gặp thầy.‬
‪미리 자료 보고 가면‬ ‪좋을 거 같아 불러 놓곤‬‪Tôi nghĩ nên xem qua tài liệu về tác phẩm‬ ‪của thầy Woo trước khi gặp thầy.‬
‪서 작가 위해서‬‪Cảm ơn cô lần nữa vì đã chấp nhận‬ ‪lời đề nghị này vì tác giả Seo.‬
‪이 제안 받아 준 거‬ ‪다시 한번 감사해요‬‪Cảm ơn cô lần nữa vì đã chấp nhận‬ ‪lời đề nghị này vì tác giả Seo.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[풍경이 울리는 소리]‬ ‪[영어 강의가 흘러나온다]‬‪Hãy bắt đầu với màu trắng.‬ ‪Tôi có màu đen ở đây.‬ Màu tím than và tím thường, ở đây.
‪[아기 호수가 칭얼거린다]‬‪Tôi có màu đen ở đây.‬ Màu tím than và tím thường, ở đây. ‪Tôi sẽ dùng một ít màu đen‬ để tạo ra màu xám.
‪(우재) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(희주) [작은 소리로]‬ ‪뭐라고 하는지 하나도 안 들려‬‪Tôi không hiểu ông ấy nói gì.‬
‪말이 안 통해도‬ ‪이해되는 게 그림인데, 뭐‬‪Tranh là thứ vẫn có thể hiểu được‬ ‪dù không hiểu tiếng mà.‬
‪그냥 다 내 욕심이었어‬ ‪네 기회까지 뺏으면서‬‪Tất cả là tại tôi tham lam.‬ ‪Tôi đã cướp mất cơ hội của cậu.‬
‪난 좀 늦어도 돼‬‪Muộn một chút cũng được.‬
‪젊잖아‬‪Em còn trẻ mà.‬
‪[영어 강의가 흘러나온다]‬‪Tôi không muốn để nó quá tối.‬ Tôi không muốn có một cơn bão ở đây.
‪[아기 호수의 울음]‬‪Và tôi bảo học sinh của mình‬ định hình một chút ở đó để bắt đầu…
‪[녹음기 버튼음]‬ ‪(우재) 호수야‬‪Ho Su à.‬
‪[장난감이 딸랑거린다]‬‪Ho Su à.‬
‪[아기 호수의 울음이 잦아든다]‬
‪[모빌이 딸랑거린다]‬
‪자자‬‪Ngủ đi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[모빌이 딸랑거린다]‬
‪(희주) 원래 우정효 선생님 작업에‬ ‪관심이 많았어요‬‪Tôi vốn quan tâm nhiều đến các tác phẩm‬ ‪của thầy Woo Jeong Hyo.‬
‪누굴 위해서라든가‬ ‪다른 뜻은 없습니다‬‪Tôi không làm việc đó vì ai‬ ‪hay có ý gì khác.‬
‪(정은) 우 선생님은‬ ‪거기로 바로 오시겠다고 하니까‬‪Thầy Woo sẽ đến đó ngay bây giờ,‬
‪제 차로 한 번에 움직이죠‬‪nên chúng ta đi xe của tôi nhé.‬
‪갤러리까진 다시 모실게요‬‪Tôi sẽ đưa cả hai về lại đây luôn.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(정은) 우정효 선생님이시고‬ ‪여기 정희주 작가님‬‪Đây là thầy Woo Jeong Hyo.‬ ‪Còn đây là tác giả Jeong Hui Ju.‬
‪- (정효) 네, 반가워요‬ ‪- (정은) 여기‬‪- Đây là…‬ ‪- Hân hạnh gặp cô.‬
‪- (희주) 네‬ ‪- (정은) 서우재 작가님이세요‬‪- Đây là…‬ ‪- Hân hạnh gặp cô.‬ ‪Tác giả Seo Woo Jae.‬
‪(정효) 수고했어요, 오느라‬‪Cảm ơn vì đã đến.‬
‪- (우재) 네‬ ‪- (정효) 자, 그럼 들어가 볼까요?‬‪Chúng ta vào trong nhé?‬
‪- (정은) 네‬ ‪- (희주) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정은과 정효가 대화한다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[정효의 웃음]‬
‪(정효) 어때요?‬‪Cô thấy thế nào?‬
‪전시가 끝나면 사라질‬ ‪건물이라는 게 너무 아쉬워요‬‪Tôi thấy tiếc vì nơi này sẽ biến mất‬ ‪sau khi triển lãm kết thúc.‬
‪(정효) 그게 건축이 가진 한계죠‬‪Đó là điểm hạn chế của kiến trúc.‬
‪다른 예술하곤 다르게‬‪Nó khác các môn nghệ thuật khác.‬
‪사용하려고 만든 거라‬‪Nó được tạo ra để sử dụng,‬
‪결국엔 훼손되고‬‪nên cuối cùng sẽ bị phá hủy và biến mất.‬
‪사라질 수밖에 없는 운명이니까‬‪nên cuối cùng sẽ bị phá hủy và biến mất.‬
‪게다가 여긴 너무 방치됐어요‬‪Hơn nữa, nơi này đã bị bỏ mặc quá lâu.‬
‪뭐든 오래 보려면‬‪Muốn giữ thứ gì đó lâu dài,‬ ‪cần phải nỗ lực và hy sinh rất nhiều.‬
‪노력과 희생이 필요한데‬‪Muốn giữ thứ gì đó lâu dài,‬ ‪cần phải nỗ lực và hy sinh rất nhiều.‬
‪맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪있는 것들을 지키는 게‬ ‪얼마나 힘든 일인지‬‪Càng có tuổi tôi càng thấm nỗi khó khăn‬
‪나이가 들수록 사무쳐요‬‪khi muốn bảo vệ thứ mình đang có.‬
‪[정효의 웃음]‬
‪아직 한창이신데요, 뭐‬‪Cô vẫn còn ở tuổi sung sức mà.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- (정효) 자, 갑시다‬ ‪- 네‬‪- Nào. Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(우재) 차 가지러 가신다고…‬‪Chị ấy đi lấy xe rồi.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪(해원) 대표님은 우 선생님‬ ‪모셔다드린다고 먼저 가셨어요‬‪Giám đốc đã chở thầy Woo về trước rồi ạ.‬
‪갤러리까지 이 차로 가시죠‬‪Tôi sẽ đưa chị về lại phòng triển lãm.‬
‪(실장) 아유, 지저분하네‬‪Ôi trời, bừa bộn quá.‬
‪(직원1) 이쪽에 한 번 더 붙일게요‬ ‪[실장이 호응한다]‬‪- Dán ở đây đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (직원2) 여기?‬ ‪- (실장) 어, 거기야, 거기‬‪- Đây à?‬ ‪- Ở đó.‬
‪- (직원1) 위쪽에다 붙일까?‬ ‪- (직원2) 위쪽에다?‬‪- Đây à?‬ ‪- Ở đó.‬
‪[직원들이 놀란다]‬ ‪(실장) 아! 깜짝이야‬‪Ôi trời!‬
‪- (일성) 당구장 건들지 마‬ ‪- (실장) 아, 아버님‬‪Đừng động vào đất của tôi.‬ ‪- Anh bình tĩnh đi!‬ ‪- Cút đi.‬
‪(일성) 빨리 가‬ ‪건들지 말고 빨리 가, 빨리 가!‬ ‪[실장이 제지한다]‬‪- Anh bình tĩnh đi!‬ ‪- Cút đi.‬ ‪- Này anh!‬ ‪- Cút khỏi đây!‬
‪[일성이 소리친다]‬ ‪(실장) 다쳐요, 아유, 그거 놓고‬ ‪그거 내려놔요‬‪- Này anh!‬ ‪- Cút khỏi đây!‬ ‪- Làm người ta bị thương đấy!‬ ‪- Cút!‬
‪내려놓고 말씀하세요‬ ‪아버님, 오…‬‪Thôi đi nào! Ôi…‬
‪[어두운 음악]‬
‪저희로선‬‪Chúng tôi đã cho anh đủ thời gian.‬
‪충분히 시간을 드렸습니다‬‪Chúng tôi đã cho anh đủ thời gian.‬
‪모든 조건을 거절하신 건‬ ‪아버님이시고요‬‪Chính anh mới là người‬ ‪từ chối mọi điều kiện.‬
‪그깟 보상금 몇 푼으로?‬‪Chỉ bằng chút tiền bồi thường đó thôi à?‬
‪어차피 다 죽은 상권‬ ‪여기서 버틴다고‬‪Nơi này không phù hợp để kinh doanh nữa.‬ ‪Cố thủ ở đây cũng không làm ăn được gì.‬
‪장사가 되는 건 아니지 않습니까‬‪Cố thủ ở đây cũng không làm ăn được gì.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪따님을 먼저 생각하시죠‬‪Anh nên nghĩ đến con gái trước tiên.‬
‪재능 있는 친구입니다‬‪Cô bé rất tài năng.‬
‪(현성) 원하는 학교에‬ ‪갈 수 있도록‬‪Anh nên giúp đỡ‬ ‪để cô bé vào ngôi trường mơ ước chứ.‬
‪아버님께서 좀 도와주셔야죠‬‪Anh nên giúp đỡ‬ ‪để cô bé vào ngôi trường mơ ước chứ.‬
‪그러니까 못 나간다고‬‪Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây.‬ ‪Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết.‬
‪(일성) 여기서 나가면 다 죽어‬‪Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây.‬ ‪Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết.‬
‪다 죽는다고, 다 죽는다고!‬‪Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây.‬ ‪Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết.‬ ‪Tất cả sẽ chết!‬
‪여기서 버텨도 죽어요‬‪Ở lại đây cũng sẽ chết đấy ạ.‬
‪다 죽어‬‪Vậy chúng ta cùng chết. Chết hết.‬
‪죽어, 다 같이 죽어‬‪Vậy chúng ta cùng chết. Chết hết.‬
‪(일성) 죽어! 죽어, 죽어, 죽어‬‪Chết đi!‬
‪죽어!‬‪Chết đi!‬
‪답답하시면 히터 끌게요‬‪Nếu chị thấy ngột ngạt,‬ ‪tôi sẽ tắt máy sưởi.‬
‪계속 잔기침하시던데‬‪Chị liên tục ho khan mà. Gió lạnh lắm.‬
‪바람이 차요‬‪Chị liên tục ho khan mà. Gió lạnh lắm.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[조작음]‬‪LEE JU YEONG‬
‪(해원) 어, 주영아‬ ‪선생님 운전 중인데, 왜?‬‪Ừ, Ju Yeong à.‬ ‪Cô đang lái xe. Có chuyện gì à?‬
‪(주영) [울먹이며] 쌤, 어떡해요?‬‪Cô ơi, em phải làm sao đây?‬
‪어떻게 알고 왔어?‬‪Sao em biết mà đến thế?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪내가 어떻게 안 게 중요해?‬‪Giờ chuyện đó quan trọng à?‬
‪왜 이렇게 된 건데?‬‪Sao lại ra thế này?‬
‪괜찮아, 별거 아니야‬‪Chẳng có gì to tát đâu.‬
‪(희주) 별게 아닌데‬‪Chẳng có gì to tát mà rách trán thế này à?‬
‪이마가 찢어져?‬‪Chẳng có gì to tát mà rách trán thế này à?‬
‪(형기) 아‬
‪CT상으론 문제없대요‬‪Chụp CT rồi. Họ bảo không sao.‬
‪상처 치료만 잘하면 됩니다‬‪Khâu vết thương lại là ổn.‬
‪(현성) 누나 말고 다른 의사한테‬ ‪진단서 끊죠‬‪Bảo bác sĩ khác chẩn đoán giúp em,‬ ‪đừng nhờ chị.‬
‪뭐, 안 그래도 그렇게 했어‬‪Ừ, anh đã làm thế rồi.‬
‪(형기) 하루는 입원해야‬ ‪우리한텐 유리할 거 같은데‬‪Để bên ta có lợi,‬ ‪chắc em nên nằm viện một ngày đấy.‬
‪(현성) 해야죠‬‪Phải thế chứ.‬
‪보상안에 도장 찍기 전까지는‬‪Trước khi anh ta ký nhận bồi thường,‬ ‪em sẽ không hòa giải.‬
‪합의는 없습니다‬‪Trước khi anh ta ký nhận bồi thường,‬ ‪em sẽ không hòa giải.‬
‪보상안이 아니라‬ ‪손해 배상을 청구해야지‬‪Thay vì nhận bồi thường,‬ ‪hắn phải đền bù thiệt hại mới đúng.‬
‪(형기) 그쪽에서‬ ‪빌고 나와야 될 거야‬‪Hắn sẽ phải cầu xin chúng ta.‬
‪큐대를 들고 덤빈 거라‬‪Em đã bị thương nghiêm trọng‬ ‪vì bị đánh bằng cơ bi-a mà.‬
‪특수 상해니까‬‪Em đã bị thương nghiêm trọng‬ ‪vì bị đánh bằng cơ bi-a mà.‬
‪(현성) 괜찮아, 얼굴 펴‬‪Anh ổn mà. Đừng nhăn mặt nữa.‬
‪별거 아니야, 일이야, 일‬‪Chẳng có gì đâu. Công việc thôi.‬
‪다 잘되고 있고‬‪Mọi chuyện sẽ ổn.‬
‪당신 설마…‬‪Lẽ nào anh…‬
‪일부러 맞았어?‬‪cố tình để bị đánh à?‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬ ‪(일성) 설마 내가‬ ‪진짜 치려고 그랬겠어요?‬‪Cô nghĩ tôi định đánh hắn thật à?‬
‪나, 난, 난 그냥 이렇게‬ ‪휘두르기만 한 건데‬‪Tôi chỉ vung gậy lung tung thế thôi.‬
‪자기가 와서 맞았다니까요‬ ‪자기가?‬‪Tại hắn bước đến nên mới trúng.‬
‪그랬대도 폭행한 사실이‬ ‪변하진 않아요, 아버님‬‪Anh có nói thế cũng chẳng thay đổi‬ ‪việc anh đã hành hung anh ta.‬
‪(일성) 아, 그럼 영업 중인 가게에‬ ‪딱지를 붙였는데‬‪Vậy tôi phải đứng yên‬ ‪nhìn người ta dán giấy niêm phong sao?‬
‪그걸 그냥 가만히 보고 있습니까?‬‪Vậy tôi phải đứng yên‬ ‪nhìn người ta dán giấy niêm phong sao?‬
‪그걸 가만 보고 있어요, 그거를?‬‪Sao tôi ngồi im được?‬
‪선생님이 그랬잖아요‬‪Cô đã bảo tôi thế mà.‬
‪절대 포기하지 말라고‬‪Cô bảo tôi còn thời gian,‬ ‪tuyệt đối đừng bỏ cuộc.‬
‪서두를 거 없다고‬‪Cô bảo tôi còn thời gian,‬ ‪tuyệt đối đừng bỏ cuộc.‬
‪근데 이렇게 갑작스레‬ ‪철거 명령을 내려요?‬‪Nhưng sao lại đột ngột có lệnh phá dở?‬
‪이게 말이 돼요, 이게?‬‪Vậy mà có lý à? Đương nhiên là vô lý rồi.‬
‪말이 안 되지, 이건‬‪Vậy mà có lý à? Đương nhiên là vô lý rồi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪같이 집으로 가‬‪Em đưa em ấy về đi.‬ ‪Đừng để em ấy về nhà một mình.‬
‪학생 혼자 두지 말고‬‪Em đưa em ấy về đi.‬ ‪Đừng để em ấy về nhà một mình.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪- 선배는?‬ ‪- (우재) 난 작업실 가 있으면 돼‬‪- Còn anh thì sao?‬ ‪- Anh sẽ đến phòng làm việc.‬ ‪Em đi đi.‬
‪가‬‪Em đi đi.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[장작이 타닥거린다]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후 소리샘…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[통화 종료음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[인터폰이 울린다]‬
‪네‬‪Tôi nghe.‬
‪(관리인1) 사모님, 방문객입니다‬‪Thưa phu nhân, có khách đến.‬
‪이 시간에요?‬‪Vào giờ này sao?‬
‪(관리인1) 가방 전해 드리러‬ ‪오셨답니다‬‪Anh ấy bảo đến trả túi cho cô.‬
‪[희주가 살짝 웃는다]‬
‪(희주) 가방은요?‬‪Túi của tôi đâu?‬
‪(관리인1) 직접 전해 주시겠다고…‬‪Túi của tôi đâu?‬ ‪Người đó muốn trực tiếp trả cô.‬
‪전화를 안 받으셔서요‬‪Chị không bắt máy nên tôi đến.‬
‪대표님한테 여기 사신다고 들어서‬‪Giám đốc Lee nói chị sống ở đây.‬
‪(우재) 전해 드리러 왔어요‬‪Tôi đến để trả túi cho chị.‬
‪[가방을 툭 받는다]‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn cậu. Chào cậu.‬
‪- 그럼‬ ‪- (우재) 저…‬‪Cảm ơn cậu. Chào cậu.‬ ‪Đợi đã.‬
‪그, 보려고 본 건 아닌데‬‪Tôi không cố tình xem, nhưng…‬
‪(우재) 혹시 이거‬‪Đây có phải là bản vẽ của tôi không?‬
‪제가 그린 겁니까?‬‪Đây có phải là bản vẽ của tôi không?‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪내가 그린 거죠?‬‪Là tôi vẽ đúng không?‬
‪[어두운 음악]‬‪Cậu nói gì thế?‬
‪무, 무슨…‬‪Cậu nói gì thế?‬
‪(희주) 그랬다면‬ ‪내가 갖고 있을 이유가 없죠‬‪Nếu của cậu thì sao tôi lại giữ nó được?‬
‪가 보세요‬‪Cậu về nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(관리인2) 방문객 보고드립니다‬‪Có một khách đến ạ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(우재) 그 친구는 어쩌고‬ ‪여기 와 있어?‬‪Cô bé đó đâu mà em lại đến đây?‬
‪(해원) 피곤했는지 자‬‪Em ấy mệt nên ngủ rồi.‬
‪선배는 어디 갔다 와?‬‪Anh mới đi đâu về thế?‬
‪정 작가님 가방 전해 드리러‬‪Anh đến trả túi cho tác giả Jeong.‬
‪차에 두고 가셨는데‬‪Chị ấy bỏ quên trên xe.‬ ‪Còn em thì bận rộn quá.‬
‪넌 정신없을 거 같아서‬‪Chị ấy bỏ quên trên xe.‬ ‪Còn em thì bận rộn quá.‬
‪이 밤에?‬‪- Đêm hôm thế này sao?‬ ‪- Anh chỉ đến cổng thôi.‬
‪그냥 집 앞에‬‪- Đêm hôm thế này sao?‬ ‪- Anh chỉ đến cổng thôi.‬
‪관리실에 맡기고 왔어‬‪Anh gửi ở phòng bảo vệ.‬
‪아까 답사하면서 쓴 화구 가방이라‬‪Chị ấy mang theo túi đó đến khảo sát‬ ‪nên anh nghĩ chị ấy sẽ cần nó.‬
‪필요하실 거 같았어‬‪Chị ấy mang theo túi đó đến khảo sát‬ ‪nên anh nghĩ chị ấy sẽ cần nó.‬
‪정 작가님한테 신경 많이 쓰네?‬‪Anh quan tâm đến chị ấy nhiều nhỉ.‬
‪좋은 기회도 주셨고‬‪Chị ấy đã cho anh một cơ hội tốt.‬
‪같이 일하려면‬‪Dù sao sắp tới cũng sẽ làm chung,‬ ‪nên anh nghĩ…‬
‪(우재) 아무래도…‬‪Dù sao sắp tới cũng sẽ làm chung,‬ ‪nên anh nghĩ…‬
‪[해원이 봉투를 사락거린다]‬
‪(해원) 선배는 이것만 해‬‪Anh chỉ cần làm cái này thôi.‬ ‪Những chuyện còn lại để em lo.‬
‪다른 준비는 내가 다 해‬‪Anh chỉ cần làm cái này thôi.‬ ‪Những chuyện còn lại để em lo.‬
‪[무거운 음악]‬‪LỜI THỀ ƯỚC HÔN NHÂN‬ ‪LỜI THỀ CỦA CHÀNG‬
‪주례를 부를 건 아니고‬‪Nghe nói không cần chủ hôn.‬
‪요샌 서로‬ ‪혼인 서약서만 읽어 준대‬‪Dạo này mọi người đều tự đọc lời thề.‬
‪왜, 싫어?‬‪Sao thế? Anh không thích à?‬
‪아니…‬‪Không phải thế.‬
‪그냥 나한텐 다 너무 갑자기라‬‪Chỉ là anh thấy mọi thứ quá đột ngột.‬
‪시간을 좀 주면 안 돼?‬‪Em cho anh chút thời gian nhé?‬
‪난 너무 오래 기다렸어‬‪Em đã đợi quá lâu rồi.‬
‪이번엔 선배가 나한테 맞춰야지‬‪Lần này đến lượt anh‬ ‪chiều theo ý em đi chứ.‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪주영 아버님이‬ ‪때릴 의도는 아니었단 거‬‪Bố Ju Yeong không có ý định đánh anh.‬
‪알고 계시잖아요‬‪Anh biết rõ mà.‬
‪(해원) 합의 안 해 주시면‬ ‪나오기 힘들어요‬‪Anh ấy không được thả‬ ‪nếu anh không hòa giải.‬
‪주영이 유일한 보호자예요‬‪Anh ấy là người giám hộ duy nhất‬ ‪của Ju Yeong.‬
‪그쪽은 어차피 진다고 내가‬‪Không phải tôi đã nói trước‬ ‪rằng anh ta sẽ không thắng được sao?‬
‪미리 말하지 않았어요?‬‪Không phải tôi đã nói trước‬ ‪rằng anh ta sẽ không thắng được sao?‬
‪괜한 희망을 갖게‬ ‪만들지 말았어야죠‬‪Lẽ ra cô đừng nên‬ ‪để anh ta hy vọng hão huyền.‬
‪(현성) 조용히 보상금 받고‬ ‪나왔어야 할 사람을‬‪Anh ta đã có thể yên lặng‬ ‪nhận tiền bồi thường‬
‪부질없이 투사로 만든 건‬ ‪그쪽 구 선생이고요‬‪nhưng cô lại biến anh ta‬ ‪trở thành chiến sĩ.‬
‪예정된 기한을 당긴 건 재단이죠‬‪Là do phía anh đã đẩy nhanh quá trình.‬
‪애초에 상가 전체 동의를‬ ‪받은 것도 아니고‬‪Đâu phải tất cả mọi người ở đó đều đồng ý.‬
‪(해원) 임대인이 동의했어도‬ ‪임차인에게 충분한 시간을 줘야…‬‪Dù chủ tòa nhà có đồng ý‬ ‪thì cũng cần cho người thuê thời gian…‬
‪(현성) 구 선생님‬‪Dù chủ tòa nhà có đồng ý‬ ‪thì cũng cần cho người thuê thời gian…‬ ‪Cô giáo Gu.‬
‪하나만 하시죠‬‪Hãy chọn một việc thôi.‬
‪본인 가정을 지킬지‬‪Cô muốn bảo vệ gia đình mình,‬
‪아니면 되도 않는‬ ‪사회 정의를 외칠지‬‪hay muốn kêu gọi‬ ‪thứ chính nghĩa vô ích đó?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(해원) 아, 이러면 안 되는데‬‪Tôi không nên cười mới phải.‬
‪이사님이 너무 이해가 돼서요‬‪Vì tôi thấy đồng cảm với anh.‬
‪다른 걸 망가뜨려서라도‬ ‪지키고 싶은 게 있는 마음‬‪Anh sẵn lòng hủy hoại người khác‬ ‪để bảo vệ thứ gì đó.‬
‪제가 정말 잘 알거든요‬‪Tôi rất hiểu tâm trạng đó.‬
‪그래도 이사님‬‪Nhưng Giám đốc này.‬
‪더는 갈 곳 없는 사람들‬‪Khi người khác không còn nơi để đi,‬ ‪anh đừng dồn ép họ thêm.‬
‪너무 몰아세우지 마세요‬‪Khi người khác không còn nơi để đi,‬ ‪anh đừng dồn ép họ thêm.‬
‪전에 우리 할아버지가 그랬어요‬‪Ông tôi từng nói với tôi thế này.‬
‪나무는 뿌리가 박혀서‬ ‪도망칠 수 없으니까‬‪"Cây cối đã cắm rễ nên không thể bỏ chạy.‬
‪침입자가 오면‬‪Nếu có kẻ xâm phạm,‬ ‪nó sẽ tỏa ra một mùi rất khó ngửi,‬
‪아주아주 불쾌한 냄새나‬‪Nếu có kẻ xâm phạm,‬ ‪nó sẽ tỏa ra một mùi rất khó ngửi,‬
‪독을 뿜어서 쫓아낸대요‬‪hoặc thải khí độc để đuổi kẻ thù đi".‬
‪[영선의 어이없는 숨소리]‬
‪(영선) 야!‬‪Này!‬
‪내 말 안 들리니?‬‪Không nghe tôi gọi à?‬
‪[한숨]‬
‪네, 말씀하세요‬‪Vâng. Bà nói đi.‬
‪[영선의 어이없는 웃음]‬
‪얘 봐라?‬‪Nhìn thái độ của cô kìa.‬
‪남의 남자한테‬ ‪꼬리 치는 것도 모자라‬‪Đã quyến rũ chồng người khác‬ ‪mà còn ngạo mạn quá nhỉ.‬
‪건방지기까지 하네?‬‪Đã quyến rũ chồng người khác‬ ‪mà còn ngạo mạn quá nhỉ.‬
‪[헛웃음]‬
‪그건 저한테 하실 말씀은‬ ‪아닌 거 같은데요‬‪Bà nói câu đó với tôi là lầm rồi.‬
‪(현성) 학교 일로 온 거예요‬ ‪다른 거 없어요‬‪Cô ấy đến vì chuyện của trường.‬
‪학교 일이면 학교에서‬ ‪해결을 했어야지!‬‪Chuyện của trường‬ ‪thì đến trường giải quyết.‬
‪(영선) 너 전에‬ ‪집에도 찾아왔었지?‬‪Cô cũng từng tìm đến nhà nó rồi nhỉ?‬
‪이게 쪽팔린 줄도 모르고‬‪Đúng là cái thứ không biết xấu hổ.‬
‪전 쪽팔릴 짓을 한 적이 없는데요‬‪Tôi chưa từng làm gì để phải xấu hổ cả.‬
‪(영선) 어른이 말하는데 따박따박‬‪Người lớn nói chuyện mà cứ trả treo.‬
‪야‬‪Này! Cô không có cha mẹ à? Không có hả?‬
‪넌 부모도 없니? 없어?‬‪Này! Cô không có cha mẹ à? Không có hả?‬
‪(해원) 네, 이렇게 경우 없는‬ ‪부모는 없습니다‬‪Vâng, tôi không có kiểu bố mẹ‬ ‪không biết phải trái như bà.‬
‪- 구 선생‬ ‪- (영선) 얘 이거 완전 막장이네‬‪- Cô giáo Gu.‬ ‪- Cô hết thuốc chữa rồi phải không?‬
‪[어이없는 숨소리]‬‪- Cô giáo Gu.‬ ‪- Cô hết thuốc chữa rồi phải không?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪- 그만 가세요‬ ‪- (해원) 막장이라니요, 사모님‬‪- Cô về đi.‬ ‪- Hết thuốc chữa gì chứ phu nhân?‬
‪그런 말 쉽게 하지 마세요‬‪Đừng tùy tiện nói như thế.‬
‪(해원) 탄광에서 사람들이‬ ‪목숨 걸고 일하는 데가 막장이야‬‪Cược cả mạng sống làm trong mỏ than‬ ‪mới là hết thuốc chữa.‬
‪목숨을 건다고, 알아요?‬‪Phải cược cả mạng sống, bà hiểu không?‬
‪너 지금 누굴 가르쳐!‬‪Cô dạy đời ai vậy hả?‬
‪그쪽이 말하는 천박한 막장 얘기는‬ ‪내가 아니라!‬‪Người hết thuốc chữa‬ ‪không phải tôi, mà là…‬
‪(희주) 어디서 행패야?‬‪Cô nghĩ đây là đâu hả?‬
‪나한테 하는 걸로는 모자라‬ ‪여기까지 와서 이래?‬‪Làm phiền tôi còn chưa đủ,‬ ‪cô còn mò đến tận đây à?‬
‪어머님, 들어가세요‬ ‪보는 눈 많아요‬‪Mẹ vào phòng đi ạ. Mọi người đang nhìn.‬
‪(해원) 왜 피해요?‬ ‪내가 무슨 말 할지 무서워?‬‪Sao phải để bà ấy tránh đi?‬ ‪Sợ tôi nói gì à?‬
‪아니, 시간 낭비라서‬‪Không, vì quá phí thời gian.‬
‪네가 이래도 바뀌는 건‬ ‪아무것도 없어‬‪Cô có làm thế này‬ ‪cũng chẳng thay đổi được gì đâu.‬
‪[가방이 툭 떨어진다]‬
‪[해원의 거친 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪죄송합니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Xin lỗi.‬
‪(우재) 죄송합니다, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪사과하지 마, 사과하지 마‬ ‪사과하지 마!‬‪Đừng xin lỗi!‬
‪- (해원) 사과하지 말라고!‬ ‪- (우재) 진정해‬‪Đừng có xin lỗi!‬
‪(희주와 해원)‬ ‪- 어머님, 들어가세요, 어머님‬ ‪- 놔, 놔!‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Mẹ, mẹ vào trong đi.‬ ‪- Bỏ em ra!‬ ‪- Hae Won à!‬
‪(우재) 제발‬‪- Bỏ em ra!‬ ‪- Hae Won à!‬
‪[해원이 흐느낀다]‬
‪[해원이 울부짖는다]‬‪Bỏ em ra!‬
‪(현성) 이렇게 될까 봐‬ ‪병원을 옮기라고 한 겁니다‬‪Tôi sợ thế này‬ ‪nên mới bảo cậu chuyển viện đấy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪왜 사과했어?‬‪- Sao anh phải xin lỗi?‬ ‪- Hae Won à.‬
‪- (우재) 해원아‬ ‪- 선배는 내 편을 들었어야지‬‪- Sao anh phải xin lỗi?‬ ‪- Hae Won à.‬ ‪Anh phải đứng về phía em chứ.‬
‪(해원) 내가 미친년처럼‬ ‪군다고 해서‬‪Em cư xử như ả điên‬ ‪đâu có nghĩa em đã làm sai.‬
‪그게 내가‬ ‪잘못했단 얘기는 아니잖아‬‪Em cư xử như ả điên‬ ‪đâu có nghĩa em đã làm sai.‬
‪억울해서 그랬을 거란 생각은‬ ‪안 해 봤어?‬‪Anh chưa từng nghĩ‬ ‪là do em thấy ấm ức sao?‬
‪그럼 말을 했어야지‬ ‪소리만 지를 게 아니라‬‪Vậy em phải nói ra‬ ‪chứ đừng la hét như thế.‬
‪안 통하니까!‬‪Vì nói họ không nghe!‬
‪고상하게 말로 하면‬ ‪못 알아 처먹으니까‬‪Vì em nói chuyện tử tế‬ ‪thì họ không chịu nghe.‬
‪너 이런 애 아니었잖아‬‪Lúc trước em đâu có thế này.‬
‪[무거운 음악]‬‪Thế sao?‬
‪그래?‬‪Thế sao?‬
‪난 내가 예전에 어땠는지‬ ‪기억 안 나‬‪Giờ em còn không nhớ‬ ‪lúc trước mình ra sao nữa.‬
‪선배가 말해 봐‬‪Anh nói thử xem.‬
‪난 어떤 사람이었어?‬‪Trước đây em thế nào?‬
‪(희주) 이이 말이 맞아요, 어머님‬‪Anh ấy nói sự thật đấy ạ, thưa mẹ.‬
‪어제 일로‬ ‪합의해 달라고 온 거예요‬‪Cô ấy đến để hòa giải chuyện hôm qua.‬
‪어머님이 생각하시는‬ ‪그런 일 아닙니다‬‪Chuyện không phải như mẹ nghĩ đâu.‬
‪그랬다면 제가 먼저 알았을 거예요‬‪Nếu là chuyện đó, con sẽ biết ngay.‬
‪여자가 작정하고 달려들면‬‪Phụ nữ mà đã quyết tâm‬ ‪thì chẳng tên đàn ông nào thoát cả.‬
‪안 넘어갈 남자 없어‬‪Phụ nữ mà đã quyết tâm‬ ‪thì chẳng tên đàn ông nào thoát cả.‬
‪(영선) 걔가 너한테‬ ‪애살거리는 걸 봐서 하는 소리야‬‪Mẹ nói thế vì thấy‬ ‪thái độ của cô ta đối với con đấy.‬
‪너 조심해‬‪Con nên cẩn thận đi.‬
‪내가 바람이라면‬ ‪아주 지긋지긋한 사람이야‬‪Mẹ chán ngán‬ ‪mấy chuyện ngoại tình lắm rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(동미) 야, 네 남편 세컨드 폰‬‪Điện thoại thứ hai của chồng cậu‬ toàn dùng để gọi đi nước ngoài thôi.
‪통화 내역이‬ ‪죄다 외국 번호라는데?‬‪Điện thoại thứ hai của chồng cậu‬ toàn dùng để gọi đi nước ngoài thôi.
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪(동미) 우리가 봐서 뭐 알겠어?‬‪Bọn tôi có nhìn cũng chẳng hiểu.‬
‪이따 톡으로 보낼 테니까‬ ‪네가 확인해‬‪Lát tôi gửi qua cho, cậu tự xác nhận đi.‬
‪응, 고마워‬ ‪[통화 종료음]‬‪Ừ, cảm ơn nhé.‬
‪[상호의 힘주는 신음]‬‪CƠM PHẦN‬ ‪THỰC ĐƠN BỮA TRƯA‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪왜 그래요?‬‪Cô sao thế?‬
‪[상호가 짐을 툭 내려놓는다]‬
‪맞았어요?‬‪Cô bị đánh à?‬
‪- 티 나요?‬ ‪- (상호) 누구한테?‬‪- Nhìn rõ thế à?‬ ‪- Ai đánh cô thế?‬
‪다시 만난다는 그…‬‪Là cái tên cô mới quen lại sao?‬
‪하, 설마요‬‪Đời nào.‬
‪그렇게 하찮은 인간이면‬ ‪기다리지도 않았어요‬‪Nếu anh ấy là loại người đó‬ ‪thì tôi đã không chờ đợi rồi.‬
‪(상호) 그러면‬‪Nếu vậy thì…‬
‪저번에 여기서…‬‪Người lần trước?‬
‪때린 건 그 사람인데‬‪Chị ta là người đánh tôi,‬
‪화는 왜 선배한테 나는지‬ ‪모르겠어요‬‪nhưng không hiểu sao‬ ‪tôi lại nổi giận với anh ấy.‬
‪원래 가까운 사람한테‬ ‪더 많이 화내게 돼요‬‪Vốn dĩ ta hay nổi giận‬ ‪với người gần gũi mình hơn mà.‬
‪헤어졌다가 다시 만나게 되면‬‪Mọi người đều nói nếu tan rồi lại hợp,‬
‪결국‬‪tỷ lệ chia tay lần nữa sẽ rất cao.‬
‪또다시 헤어질 확률이 높다잖아요‬‪tỷ lệ chia tay lần nữa sẽ rất cao.‬
‪에이, 그런 숫자 놀음 의미 없어요‬‪Thôi nào. Mấy con số đó‬ ‪chả có ý nghĩa gì sất.‬
‪헤어질 사람은‬ ‪온 나라가 도와줘도 헤어지고‬‪Nếu có số chia tay‬ ‪thì có làm gì cũng sẽ chia tay.‬
‪잘되는 사람은‬‪Nếu có số ở bên nhau,‬
‪서로 조심하니까‬ ‪더 돈독해지는 거고‬‪thì càng khó chia tay‬ ‪vì họ đã biết cẩn thận hơn.‬
‪어느 쪽일지 궁금하다‬‪Không biết sẽ là loại nào đây.‬
‪해원 씨야‬‪Cô Hae Won thì…‬
‪더 잘되려고 만나는 거잖아요‬‪hàn gắn để mọi thứ tốt hơn mà nhỉ?‬
‪아니요‬‪Không phải.‬
‪저 말고 다른 쪽이요‬‪Tôi đang nói về người kia.‬
‪(상호) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪선배가 떠났을 때‬‪Lúc anh ấy rời bỏ tôi,‬
‪내가 제일 많이 들은 말이요‬‪những câu mà tôi nghe nhiều nhất là…‬
‪'고작 남자 하나 때문에'‬‪"Chỉ vì một gã đàn ông".‬
‪'그렇게 젊은데'‬‪"Còn trẻ thế mà…‬
‪'그깟 남자 하나 때문에‬ ‪인생 포기한 바보 같은 년'‬‪lại ngu ngốc từ bỏ đời mình‬ ‪chỉ vì một gã đàn ông".‬
‪'자기가 뭘 잘못했겠지'‬‪"Chắc do cô ta đã làm sai gì đó".‬
‪[상호의 한숨]‬
‪제대로 모르는 사람들이‬‪Những người không biết gì‬
‪더 크게 떠들어요‬‪là những người to mồm nhất.‬
‪알면 안 그래, 아니, 못 그래‬‪Nếu biết chuyện thì đã không nói thế.‬
‪맞아요‬‪Nếu biết chuyện thì đã không nói thế.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪남들한텐 그깟 남자 하나가‬‪Họ không biết rằng "gã đàn ông"‬ ‪mà bọn họ nói đó‬
‪나한텐 친구고 애인이고‬‪từng là bạn, là người yêu,‬
‪세상이고 우주인 걸 모르니까‬‪là thế giới, và là cả vũ trụ với tôi.‬
‪그래서 당한 건 난데‬‪Người bị hại là tôi,‬
‪한심하다고 욕을 먹는 것도‬ ‪나였어요‬‪nhưng người bị chửi cũng lại là tôi.‬
‪너무하잖아‬‪Thật là quá đáng.‬
‪그래서 그 사람들도‬‪Nên tôi mong sao‬
‪나처럼 좀 힘들었으면 좋겠어요‬‪bọn họ cũng sẽ khổ sở như tôi.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪- (리사) 진짜야?‬ ‪- (현성) 어?‬‪- Là thật hả?‬ ‪- Hả?‬
‪이주영 아빠가 그런 거 진짜냐고‬‪Bố Ju Yeong thực sự đã làm thế à?‬
‪(현성) 저기, 리사야‬‪Li Sa à, bố xin lỗi nhưng tạm thời‬ ‪con giữ khoảng cách với Ju Yeong nhé.‬
‪미안한데 당분간 주영이하고‬ ‪거리를 좀 두자‬‪Li Sa à, bố xin lỗi nhưng tạm thời‬ ‪con giữ khoảng cách với Ju Yeong nhé.‬
‪이주영 아빠 감옥 가?‬‪Bố cậu ấy sẽ vào tù à?‬
‪아직 확실하게 정해진 건 없어‬‪Vẫn chưa có gì chắc chắn cả.‬
‪그럼 주영이는?‬‪Vậy Ju Yeong thì sao?‬
‪그 친구‬‪Cô bạn đó đang ở cùng cô giáo Gu‬ ‪nên con không phải lo.‬
‪구해원 선생님하고 같이 있으니까‬ ‪너무 걱정하지 말고‬‪Cô bạn đó đang ở cùng cô giáo Gu‬ ‪nên con không phải lo.‬
‪아빠 좀 쉴게‬‪Bố lên nghỉ một lát.‬
‪(리사) 아빠‬‪Bố à.‬
‪어쩌다 그런 건데? 어?‬‪Rốt cuộc chuyện là thế nào vậy?‬
‪왜 말 안 해 줘?‬‪Sao bố không nói?‬
‪(현성) 아빠 괜찮아‬ ‪리사, 밥 먹었어?‬‪Bố không sao. Con ăn tối chưa?‬
‪(리사) 갑자기?‬‪Bố không sao. Con ăn tối chưa?‬ ‪Tự dưng bố nói gì thế?‬ ‪Đừng đánh trống lảng.‬
‪말 돌리지 마‬‪Tự dưng bố nói gì thế?‬ ‪Đừng đánh trống lảng.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NHẬT KÝ CUỘC GỌI‬ ‪CỦA AN HYEON SEONG‬
‪[여권을 사락 넘긴다]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪원래 결혼식 준비하다가‬ ‪많이 싸우고 그러잖아요‬‪Các cặp đôi hay cãi nhau‬ ‪lúc chuẩn bị lễ cưới lắm.‬
‪(정연) 그러니까요‬ ‪진짜 쓸데없는 걸로 많이 싸워‬‪Vậy mới nói. Toàn cãi nhau‬ ‪mấy chuyện nhỏ nhặt thôi.‬
‪근데도 그걸 꼭 해야겠니?‬‪Mà con nhất định phải tổ chức à?‬
‪자기도 못 해 봤으면서‬‪Nói cứ như mẹ tổ chức rồi ấy.‬
‪[정연의 헛기침]‬
‪어쨌든‬‪Nói tóm lại, đàn ông ấy,‬ ‪so với phụ nữ đeo bám họ,‬
‪남자는 자기한테‬ ‪매달리는 여자보다는‬‪Nói tóm lại, đàn ông ấy,‬ ‪so với phụ nữ đeo bám họ,‬
‪자기 없이도 혼자 잘 먹고‬ ‪잘 살 것 같은 여자한테 더 끌려‬‪họ bị thu hút‬ ‪bởi mấy người phụ nữ độc lập hơn.‬
‪사장님은 결혼식 때 어땠는지‬ ‪기억나요?‬‪Anh còn nhớ lễ cưới của anh thế nào không?‬
‪(상호) 힘들고 귀찮고‬‪Vừa mệt mỏi, vừa phiền phức.‬
‪그래도 하는 게 낫죠‬‪Nhưng vẫn nên tổ chức.‬ ‪Phải làm mới biết nó cũng chẳng có gì.‬
‪해 봐야 별거 없다는 것도 알고‬‪Nhưng vẫn nên tổ chức.‬ ‪Phải làm mới biết nó cũng chẳng có gì.‬
‪거봐‬‪Thấy chưa? Người từng tổ chức‬ ‪cũng nói thế còn gì.‬
‪해 본 사람도 별거 없다잖아‬‪Thấy chưa? Người từng tổ chức‬ ‪cũng nói thế còn gì.‬
‪(상호) 아니, 뭐‬ ‪결혼 생활이라는 게‬‪Cuộc sống hôn nhân ấy mà,‬
‪뭐 그리 대단한 사랑, 행복‬ ‪그런 걸로 유지되는 게 아니라‬‪không phải là duy trì tình yêu to lớn,‬ ‪hạnh phúc vĩ đại gì đó.‬
‪아무리 지지리 볶아도‬‪Mà là dù khó khăn vất vả cỡ nào‬ ‪cũng cùng nhau trải qua tất cả mọi chuyện.‬
‪뭐든 같이하면서 쌓여야‬ ‪역사가 된다‬‪Mà là dù khó khăn vất vả cỡ nào‬ ‪cũng cùng nhau trải qua tất cả mọi chuyện.‬
‪뭐, 그런 얘기죠‬‪Ý tôi là thế.‬
‪[정연의 한숨]‬
‪다 나보다 잘났네, 응‬‪Ai cũng hơn tôi cả.‬
‪내가 뭘 해 봤어야 알지‬‪Tôi có trải qua đâu mà biết.‬
‪엄마도 같이 해야지‬‪Mẹ cũng phải đến dự chứ.‬ ‪Con đâu thể làm đám cưới một mình.‬
‪결혼식 혼자 해?‬‪Mẹ cũng phải đến dự chứ.‬ ‪Con đâu thể làm đám cưới một mình.‬
‪(해원) 일단 옷부터 맞춰‬ ‪좋은 걸로‬‪Mẹ may lễ phục trước đi. Loại xịn ấy.‬
‪(정연) 아유, 싫어‬ ‪난 한복 딱 질색이야‬‪Không. Mẹ ghét nhất là ‎hanbok ‎đấy.‬
‪어깨 각져서‬ ‪목만 짧아 보인단 말이야‬‪Vai áo vuông làm cổ mẹ trông ngắn đi.‬
‪[해원의 한숨]‬‪Thế mẹ cũng mặc đầm đi.‬
‪그럼 엄마도 드레스 입어‬‪Thế mẹ cũng mặc đầm đi.‬
‪드레스?‬‪Mặc đầm?‬
‪격식 차릴 거 아니니까‬ ‪엄마 입고 싶은 거 입어‬‪Không phải hình thức gì nhiều‬ ‪nên mẹ mặc đồ mình thích đi.‬
‪[정연의 설레는 신음]‬
‪어유, 야, 진짜?‬‪Trời ơi. Con nói thật sao?‬ ‪Mẹ làm thế cũng được sao?‬
‪아, 진짜, 진짜 나 그래도 돼? 어?‬‪Trời ơi. Con nói thật sao?‬ ‪Mẹ làm thế cũng được sao?‬
‪[정연의 웃음]‬
‪(정연) 아, 그럼 나야 좋지‬‪Thế thì mẹ thích quá chứ lại.‬
‪[정연의 웃음]‬‪Thế thì mẹ thích quá chứ lại.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪(민서) 병원이 떠나가라 싸웠다며‬‪Nghe nói xảy ra lộn xộn ở bệnh viện.‬
‪우리 아버지‬‪Bố chị đã ngoại tình đúng một lần.‬ ‪Chỉ đúng một lần.‬
‪딱 한 번이었어, 딱 한 번‬‪Bố chị đã ngoại tình đúng một lần.‬ ‪Chỉ đúng một lần.‬
‪근데 엄마가 어떻게 했는지 알지?‬‪Nhưng em biết mẹ đã làm thế nào rồi nhỉ?‬
‪엄마 밑에서‬ ‪몇십 년을 노예처럼 살다‬‪Bố sống như nô lệ dưới trướng mẹ‬ ‪suốt mấy chục năm.‬
‪은퇴하시면서 이제 할 만큼 했으니‬ ‪놔 달라고 하셨어‬‪Khi nghỉ hưu, bố xin mẹ hãy buông tha‬ ‪vì ông ấy làm hết sức rồi.‬
‪난 아버지도 이해해‬‪Chị hiểu bố. Đúng là ông ấy‬ ‪đã làm hết sức mình thật.‬
‪정말 할 만큼 하셨거든‬‪Chị hiểu bố. Đúng là ông ấy‬ ‪đã làm hết sức mình thật.‬
‪근데 엄마한텐‬‪Nhưng sự nỗ lực đó‬ ‪còn chẳng động đến được gót chân của mẹ.‬
‪할 만큼 했다는 말은‬ ‪씨알도 안 먹혔어‬‪Nhưng sự nỗ lực đó‬ ‪còn chẳng động đến được gót chân của mẹ.‬
‪결국 아버지는 돌아가실 때까지‬ ‪감옥살이‬‪Kết cục bố đã phải sống như ở tù‬ ‪cho đến khi qua đời.‬
‪배신감은 정말‬‪Có lẽ cảm giác bị phản bội‬ ‪tồn tại đến hết đời.‬
‪평생 가나 봐‬‪Có lẽ cảm giác bị phản bội‬ ‪tồn tại đến hết đời.‬
‪그 얘길 지금 왜…‬‪Sao giờ chị lại nói chuyện đó?‬
‪우리 엄마‬‪Mẹ chị không chấp nhận việc ngoại tình,‬
‪아무리 제 자식이라도‬‪Mẹ chị không chấp nhận việc ngoại tình,‬
‪바람피우는 꼴은 못 보니까‬ ‪걱정 말라고‬‪dù là con ruột của bà ấy.‬ ‪Thế nên em đừng lo.‬
‪걱정 안 해요‬ ‪전 리사 아빠 믿어요, 형님‬‪Em không lo đâu ạ. Em tin bố Li Sa mà chị.‬
‪너무 확신하진 말고‬‪Đừng chắc chắn quá thế.‬
‪(민서) 저 혼자 보는 일기장에도‬ ‪거짓말하는 게 사람이잖아‬‪Con người thậm chí‬ ‪còn nói dối trong nhật ký.‬
‪[아파하는 신음]‬‪Con người thậm chí‬ ‪còn nói dối trong nhật ký.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Số đo thay đổi nên tôi phải sửa lại.‬
‪(직원3) 치수가 바뀌셔서‬ ‪다시 조정하느라…‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Số đo thay đổi nên tôi phải sửa lại.‬
‪(희주) 어, 괜찮아요‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Không sao đâu.‬
‪(정연) [놀라며] 어머‬ ‪원단 고급진 거 봐, 어머‬‪Trời ơi.‬ ‪Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi.‬
‪[정연의 놀란 숨소리]‬‪Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi.‬
‪와, 세상에‬‪Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi.‬
‪어머, 야‬‪Ôi trời. Không phải ả điên khi đó sao?‬
‪그때 봤던 그 미친년이다‬‪Ôi trời. Không phải ả điên khi đó sao?‬
‪안녕하세요, 선생님‬ ‪여기서 뵙네요‬‪Chào bác sĩ. Không ngờ lại gặp chị ở đây.‬
‪그러게요? 여긴 어떻게…‬‪Thế mới nói. Sao cô lại tới đây thế?‬
‪정 작가님이 여기서‬ ‪옷 맞추신다는 얘기 들었거든요‬‪Nghe nói tác giả Jeong hay may đồ ở đây.‬
‪(해원) 이번 전시회 때‬ ‪입으신 옷이 너무 예뻐서요‬‪Tôi thấy bộ đồ‬ ‪chị ấy mặc ở triển lãm đẹp quá,‬
‪저도 좋은 날‬ ‪제대로 입어 보려고요‬‪nên muốn đến chọn một bộ‬ ‪cho ngày vui của tôi.‬
‪[희주가 살짝 웃는다]‬‪Cho tôi một ly trà nhé.‬
‪(희주) 차 한 잔 주시겠어요?‬‪Cho tôi một ly trà nhé.‬
‪좋은 날? 무슨, 아!‬‪Ngày vui? Là ngày gì…‬
‪(민서) 여기 핀 좀 다 빼요‬‪Lấy hết mấy cái ghim cài ra đi.‬
‪(직원3) 어, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪병원에서 그 소란을 피워 놓고‬‪Gây chuyện ở bệnh viện như vậy xong,‬ ‪giờ còn đòi tôi chúc mừng?‬
‪축하를 해 달라?‬‪Gây chuyện ở bệnh viện như vậy xong,‬ ‪giờ còn đòi tôi chúc mừng?‬
‪그날 일은 신경 쓰지 마세요‬‪Chị đừng để tâm tới chuyện ngày hôm đó.‬
‪얼굴 맞는 건‬ ‪얼마든지 참을 수 있어요‬‪Bị tát vào mặt bao nhiêu‬ ‪em cũng chịu được.‬
‪뒤통수치는 게 문제지‬‪Nhưng bị đâm sau lưng thì khác.‬
‪[어두운 음악]‬
‪저도 언니처럼 하려고요‬‪Em cũng muốn được như chị.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(해원) 언니는 어쩜‬ ‪그렇게 아무렇지 않은 척‬‪Sao chị có thể giả vờ như không có gì…‬
‪아니, 아무 일도 없었던 것처럼‬ ‪편하게 지낼 수 있을까‬‪À không, sao có thể sống thoải mái‬ ‪như chưa có gì xảy ra vậy nhỉ?‬
‪생각해 봤거든요‬‪Em đã suy nghĩ thử.‬
‪죄책감을 버리면 되더라고요‬‪Ra là phải vứt bỏ cảm giác tội lỗi.‬
‪죄책감, 미안함‬‪Sau khi bỏ đi hết‬ ‪cảm giác hối lỗi và tự trách,‬
‪그런 걸 다 버리니까‬‪Sau khi bỏ đi hết‬ ‪cảm giác hối lỗi và tự trách,‬
‪이렇게 뻔뻔해져요‬‪ta sẽ trở nên trơ trẽn.‬
‪언니처럼‬‪Giống như chị vậy.‬
‪꼭 오세요, 언니‬‪Chị nhớ đến nhé.‬
‪(동미) 아일랜드?‬‪Ireland?‬
‪(희주) 아, 재단에서‬‪Quỹ của anh ấy có kinh doanh ở nước ngoài.‬
‪해외 사업 팀을 운영하는데‬ ‪다 그쪽 관련 번호였어‬‪Quỹ của anh ấy có kinh doanh ở nước ngoài.‬ ‪Tất cả đều là số liên quan tới đó.‬
‪거기에 여자가 있을지 어떻게 알아‬‪Biết đâu lại có bồ nhí ở đó thì sao?‬
‪(동미) 현지처란 말 못 들어 봤어?‬‪Chưa nghe "vợ công tác" bao giờ à?‬
‪직접 전화해서 확인해‬‪Cậu tự liên lạc rồi xác nhận xem.‬
‪너 그 얘기 해 주려고‬ ‪여기까지 온 거야?‬‪Cậu tới tận đây chỉ để nói chuyện đó sao?‬
‪음, 겸사겸사?‬‪Nhân tiện thôi.‬
‪[동미의 웃음]‬
‪하, 얘 진짜 뭐니?‬ ‪날 몇 번 봤다고‬‪Cô ta bị gì thế? Có gặp tôi mấy lần đâu.‬
‪[동미의 어이없는 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(동미) 직접 찾아와서 전해 주는데‬‪Cô ta tới tận nơi tìm rồi đưa.‬
‪왜 이렇게까지 하는지‬ ‪궁금해지긴 하더라‬‪Tôi tò mò không hiểu‬ ‪sao cô ta lại làm tới mức này.‬
‪나도 받았어‬‪Tôi cũng nhận được.‬
‪미친년‬‪Đúng là con điên. Cậu sẽ đi dự sao?‬
‪갈 거야?‬‪Đúng là con điên. Cậu sẽ đi dự sao?‬
‪(동미) 자기 친구들이 아니라‬ ‪다 네 지인들 초대한 거 아니야?‬‪Biết đâu cô ta lại mời‬ ‪toàn người quen của cậu để hãm hại cậu.‬
‪너 엿 먹으라고?‬‪toàn người quen của cậu để hãm hại cậu.‬
‪그렇게 원하던 결혼식을?‬‪Cô ta rất mong đợi vào đám cưới đó.‬ ‪Đời nào lại muốn hủy hoại nó chứ.‬
‪망치려고 작정한 것도 아니고‬‪Cô ta rất mong đợi vào đám cưới đó.‬ ‪Đời nào lại muốn hủy hoại nó chứ.‬
‪(동미) 하긴‬‪Cũng phải.‬
‪그래도 너 긴장 좀 해‬‪Dù thế cậu cũng nên cẩn thận.‬
‪이거 다 지키려면‬‪Để giữ được hết những thứ này.‬
‪(해원) 주영이 아버님 당구장은‬‪ĐƠN KHIẾU NẠI‬ ‪NGƯỜI LÀM ĐƠN: LEE IL SEONG‬ ‪Chúng tôi sẽ đưa ra lập trường‬
‪태림예고 정화 구역 내에‬ ‪해당하지 않는다고 주장할 겁니다‬‪rằng tiệm bi-a của bố Ju Yeong‬ ‪không thuộc phạm vi trường học.‬
‪그럼 실측을‬ ‪다시 하셔야 할 거고요‬‪Nếu vậy bên anh sẽ phải‬ ‪đo đạc lại lần nữa.‬
‪(현성) 구 선생‬‪Cô giáo Gu.‬
‪아니, 구해원 씨‬‪Không. Cô Gu Hae Won.‬
‪엄밀히 말하면‬‪Nói chính xác thì nơi đó‬ ‪không thuộc phạm vi của trường,‬
‪학교 구역이라고 볼 수도 없죠‬‪Nói chính xác thì nơi đó‬ ‪không thuộc phạm vi của trường,‬
‪갤러리 부지가 되는 거니까요‬‪vì sẽ là đất của phòng triển lãm.‬
‪왜 이렇게 에너지를 낭비합니까?‬‪Sao cô lại lãng phí sức lực vậy?‬
‪(해원) 1심에서 지면‬ ‪항소할 겁니다‬‪Nếu thua ở phiên sơ thẩm, tôi sẽ kháng án.‬
‪시간도 무기가 될 수 있으니까요‬‪Vì thời gian có thể trở thành vũ khí.‬
‪[잔을 잘그락 들며] 좋아요‬ ‪보상금이라면 다시 협상하고‬‪Được thôi. Nếu là vì tiền bồi thường,‬ ‪ta có thể thương lượng lại.‬
‪합의부터 해 주세요‬‪Hòa giải trước đã.‬
‪아무리 개차반이라도‬‪Dù anh ta chẳng ra gì,‬
‪아직 주영이한텐‬ ‪보호자가 필요해요‬‪nhưng Ju Yeong vẫn cần người giám hộ.‬
‪(해원) 부탁드립니다‬‪Nhờ cả vào anh.‬
‪아, 그리고‬‪Và xin anh thay tôi hỏi thăm chị Hui Ju.‬
‪언니한테 저 대신‬ ‪인사 좀 전해 주세요‬‪Và xin anh thay tôi hỏi thăm chị Hui Ju.‬
‪이번 프로젝트‬‪Nhờ anh gửi lời cảm ơn‬
‪선배하고 같이 해 주셔서‬‪vì chị ấy đã đồng ý tham gia‬ ‪dự án chung với anh Woo Jae.‬
‪대단히 감사하다고‬‪vì chị ấy đã đồng ý tham gia‬ ‪dự án chung với anh Woo Jae.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(최 변호사) 이정은 대표가‬ ‪사모님께 먼저 제안했답니다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Giám đốc Lee đã đưa ra đề án‬ với phu nhân trước.
‪건축가 우정효 선생은‬‪Đây là lần thứ ba thầy Woo‬ ‪hợp tác với phòng triển lãm Hwain.‬
‪화인 갤러리와 세 번째 컬래버인데‬‪Đây là lần thứ ba thầy Woo‬ ‪hợp tác với phòng triển lãm Hwain.‬
‪서우재 씨를 추천한 것도 역시‬ ‪이 대표입니다‬‪Giám đốc Lee cũng là người‬ ‪giới thiệu cậu Seo Woo Jae.‬
‪사모님 입장에선‬ ‪거절하기 어려웠을 겁니다‬‪Phu nhân khó có thể từ chối.‬
‪- 오실 때 됐죠?‬ ‪- (최 변호사) 네‬‪Sắp tới rồi chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪(최 변호사) 이 대표의 독주가‬ ‪반갑지 않은 평론가 중에‬‪Trong những nhà phê bình‬ ‪không hài lòng về Giám đốc Lee,‬
‪가장 영향력 있는 분입니다‬‪đó là người có ảnh hưởng nhất.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪처음 뵙겠습니다, 어서 오시죠‬‪Hân hạnh được gặp anh. Mời anh vào.‬
‪(현성) 갤러리에서‬ ‪패키지를 잘 만들어서‬‪Phòng triển lãm tô vẽ thêm‬ để đánh bóng tên tuổi của nghệ sĩ mới?
‪신인 작가의 명성을 올린다?‬‪Phòng triển lãm tô vẽ thêm‬ để đánh bóng tên tuổi của nghệ sĩ mới?
‪그렇게 부풀려진다는 게‬ ‪작가한테도‬‪Không phải đánh bóng như thế‬ có thể ảnh hưởng xấu đến tác giả sao?
‪좋기만 한 건 아니지 않습니까‬‪Không phải đánh bóng như thế‬ có thể ảnh hưởng xấu đến tác giả sao?
‪있는 그대로만 써 주시죠‬‪Anh hãy viết đúng sự thật.‬
‪그것만으로도 충분합니다‬‪Chỉ cần thế là đủ.‬
‪(정효) 서 작가가‬‪NGHỆ SĨ TÂN BINH "ĐƯỢC TẠO DỰNG"‬ ‪TRONG GIỚI MỸ THUẬT‬ ‪Không phải cô nói tác giả Seo‬ ‪được giới phê bình đánh giá cao sao?‬
‪평론가들 사이에서‬‪Không phải cô nói tác giả Seo‬ ‪được giới phê bình đánh giá cao sao?‬
‪평이 좋다지 않았어요?‬‪Không phải cô nói tác giả Seo‬ ‪được giới phê bình đánh giá cao sao?‬
‪아직 시작도 안 한 프로젝트에‬ ‪이렇게까지 초를 치나?‬‪Sao họ lại phê bình‬ ‪một dự án còn chưa bắt đầu?‬
‪(윤정) 걱정이긴 해요‬‪Đúng là đáng lo ngại.‬
‪박재관 평론가‬‪Nhà phê bình Park Jae Gwan sẽ chỉ đạo‬ ‪Tuần lễ Nghệ thuật Hàn Quốc lần này‬
‪이번 코리아 아트 위크‬ ‪운영 위원장이기도 하고‬‪Nhà phê bình Park Jae Gwan sẽ chỉ đạo‬ ‪Tuần lễ Nghệ thuật Hàn Quốc lần này‬
‪편집자로 있는 '아티클'도‬‪và còn là biên tập của ‎ARTicle‎,‬
‪컬렉터들 사이에선‬ ‪가장 권위 있는 매체라‬‪tờ báo có ảnh hưởng nhất‬ ‪trong giới sưu tầm.‬
‪그런 매체에서‬‪Một tờ báo có tiếng tăm như thế‬ ‪lại dành cả một trang báo‬
‪일개 신인 작가에게‬‪Một tờ báo có tiếng tăm như thế‬ ‪lại dành cả một trang báo‬
‪이렇게 페이지를‬ ‪할애하면서까지 깐다는 건‬‪để phê bình một tân binh,‬ ‪chứng tỏ họ có hứng thú với dự án.‬
‪(정은) 그만큼‬ ‪관심 있단 뜻 아닐까요?‬‪để phê bình một tân binh,‬ ‪chứng tỏ họ có hứng thú với dự án.‬
‪'업계 순위를 다투는 갤러리'‬‪"Một triển lãm tổ chức‬ ‪bởi phòng tranh hàng đầu‬
‪(희주) '대중적‬ ‪인지도가 있는 작가'‬‪cùng một tác giả được công chúng‬ ‪biết tới rộng rãi…"‬
‪저, 이거 저겠죠?‬‪Chắc là nói tôi nhỉ?‬
‪'유수의 상을 수상한‬ ‪유명 건축가가 함께하는'‬‪"Và một kiến trúc sư nổi tiếng‬ ‪đã từng nhận giải thưởng lớn".‬
‪'그들만의 전시'‬ ‪[정효의 웃음]‬‪"Và một kiến trúc sư nổi tiếng‬ ‪đã từng nhận giải thưởng lớn".‬
‪결국 부럽다는 거네요‬‪Kết cục là do ghen tỵ thôi.‬
‪그냥 배알이 꼴린다는 걸‬ ‪그럴싸하게 써 놓은 거잖아요‬‪Vì ghen tỵ nên mới phê bình chúng ta.‬
‪뭐 하나 자기 손으로‬ ‪만들어 보지 않았으니까‬‪Họ chưa từng tự làm ra tác phẩm nào‬
‪이렇게 쉽게 섣불리 판단하고‬ ‪재단하는 거죠‬‪Họ chưa từng tự làm ra tác phẩm nào‬ ‪nên mới dễ dàng phê bình người khác thế.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(정효) 아‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(우재) 제가 늦었습니까?‬‪Tôi đến muộn ạ?‬
‪(정은) 아니요‬‪Không. Là chúng tôi tới sớm.‬ ‪Cậu ngồi đi, tác giả Seo.‬
‪저희가 일찍 왔어요‬ ‪앉아요, 작가님‬‪Không. Là chúng tôi tới sớm.‬ ‪Cậu ngồi đi, tác giả Seo.‬
‪- (윤정) 작가님‬ ‪- 예‬‪Đây ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[정효의 웃음]‬
‪(정효) 날씨가 고약하네요‬‪Thời tiết xấu quá.‬
‪(희주) 예, 아직 바람이‬ ‪많이 붑니다‬‪Vâng. Gió vẫn thổi nhiều quá.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(우재) 저 먼저 가 보겠습니다‬‪Vâng. Gió vẫn thổi nhiều quá.‬ ‪Tôi xin phép đi trước.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[똑똑 노크한다]‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪(직원4) 사고네요‬‪Là tai nạn.‬
‪이건 천재지변이라‬ ‪저희가 해 드릴 수 있는 게…‬‪Vì đây là thiên tai‬ ‪nên chúng tôi không thể làm gì khác.‬
‪할 수 없죠‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Tai nạn đâu có báo trước rồi mới xảy ra.‬
‪사고가 예고하고 나는 건 아니니까‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Tai nạn đâu có báo trước rồi mới xảy ra.‬
‪[장작이 타닥거린다]‬
‪저거 제가 심은 나무예요‬‪Đó là cây tự tôi trồng.‬
‪(우재) 여기 저희 아버지가‬ ‪쓰던 작업실이에요‬‪Đây từng là phòng làm việc của bố tôi.‬
‪유일한 유산이라고 해야 되나?‬‪Nó là tài sản thừa kế duy nhất của tôi.‬
‪저 자리에‬‪Ở đó từng có một cái cây lâu đời.‬
‪정말 오래된 나무가 있었는데‬‪Ở đó từng có một cái cây lâu đời.‬
‪저 어릴 때 그 큰 나무가‬ ‪벼락을 맞고 쓰러졌어요‬‪Hồi tôi còn nhỏ,‬ ‪cái cây đó bị sét đánh và đổ xuống.‬
‪그때 처음으로‬ ‪아버지가 우는 걸 봤고‬‪Đó là lần đầu tiên tôi thấy bố mình khóc.‬
‪어디가 웃는 포인트예요?‬‪Chỗ nào đáng cười vậy?‬
‪아버지도 울 줄 아는‬ ‪사람이라는 게‬‪Tôi vui vì biết rằng‬
‪기뻤어요‬‪bố cũng biết khóc.‬
‪(우재) 그래서‬ ‪그 나무 뽑은 자리에‬‪Thế nên tôi đã‬ ‪trồng lại cây mới vào vị trí đó.‬
‪제가 다시 심은 건데‬‪Thế nên tôi đã‬ ‪trồng lại cây mới vào vị trí đó.‬
‪또 이렇게 됐다는 게 참…‬‪Không ngờ nó cũng bị như thế này.‬
‪그럼 나무를 잘못 심은 거 같은데‬‪Có thể do cậu đã trồng nhầm cây.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪저거 옻나무잖아‬‪Đó là cây sơn.‬
‪(희주) 옻나무는 다른 나무들처럼‬‪Cây sơn khác các loài cây khác ở chỗ‬ ‪không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp.‬
‪수령이 오래될수록‬ ‪근사해지는 나무가 아니에요‬‪Cây sơn khác các loài cây khác ở chỗ‬ ‪không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp.‬
‪가지도 성겨지고 말라서‬‪Cành cây sẽ thưa và nhỏ đi,‬
‪빈약하게 늙어 버려요‬‪rồi kiệt quệ chết dần.‬
‪그런 모습 보이기 전에‬‪Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó,‬
‪저렇게 쓰러져 버리는 게 나을지도‬‪biết đâu đổ gục như thế lại tốt hơn.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그런데 그 수액으론‬‪Nhưng nhựa của nó lại làm nên‬ ‪những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp.‬
‪또 정말 아름다운‬ ‪예술품을 남기니까‬‪Nhưng nhựa của nó lại làm nên‬ ‪những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp.‬
‪재밌는 나무죠‬‪Quả là một loài cây thú vị.‬
‪왜요?‬‪Sao thế?‬
‪화를 안 내실 땐‬‪Thì ra khi không tức giận,‬
‪이런 목소리구나‬‪giọng chị là thế này.‬
‪목소리 좋아요‬‪Giọng chị hay lắm.‬
‪[우재가 장작을 달그락거린다]‬
‪(희주) 왜 그렇게 봐요?‬‪Sao lại nhìn tôi như thế?‬
‪(우재) 궁금해서요‬‪Vì tôi tò mò.‬
‪눈이 간지러울 때‬ ‪긁지 않고 찡그리는 거 알아요?‬‪Chị có biết khi ngứa mắt,‬ ‪chị không gãi mà nhíu mày không?‬
‪뭐가 마음에 안 들면‬ ‪계속 귀 만지던데‬‪Khi không hài lòng với điều gì đó‬ ‪thì liên tục chạm vào tai.‬
‪피곤하면 금방 입술 옆이‬ ‪부풀어 오르고‬‪Khi mệt, khóe miệng chị sẽ sưng lên.‬
‪그만 좀 놀려요, 전에도…‬‪Đừng có trêu tôi nữa. Lần trước cũng…‬
‪(우재) 아름답다 그런 거?‬‪Lúc tôi nói chị xinh đẹp?‬
‪그거 진짠데‬‪Đó là thật lòng mà.‬
‪아줌마한테‬ ‪그런 말 하는 거 아니에요‬‪Đừng có nói thế với người đã có chồng.‬
‪왜 안 돼요?‬‪Sao lại không được?‬
‪(우재) 결혼을 했든 아이가 있든‬‪Dù đã kết hôn hay có con,‬
‪그게 정희주 씨의‬ ‪아름다움을 해치는 건 아닌데‬‪việc đó cũng không ảnh hưởng‬ ‪tới vẻ đẹp của chị.‬
‪그런 거 나이 들면‬ ‪다 사라져요, 쓸모없어‬‪Những thứ đó đều biến mất‬ ‪khi có tuổi. Vô dụng lắm.‬
‪아름다움은 사라지지 않아요‬‪Vẻ đẹp không biến mất được đâu.‬
‪달라지는 거지‬‪Nó chỉ thay đổi thôi.‬
‪저 이만 가 볼게요‬‪Tôi xin phép đi đây.‬
‪(우재) 아…‬
‪저…‬‪Đợi đã.‬
‪아까 고마웠습니다‬‪Cảm ơn chị vì chuyện lúc nãy.‬
‪평론가들 얘기‬ ‪신경 쓸 거 없다고 생각했는데‬‪Tôi đã định không để ý‬ ‪tới lời của nhà phê bình.‬
‪괜히 센 척했나 봐요‬‪Nhưng có tỏ ra mạnh mẽ cũng vô ích.‬
‪작가님이 아까‬ ‪해 주신 말 들으니까 좋더라고요‬‪Sau khi nghe lời chị nói,‬ ‪tôi lại cảm thấy đỡ hơn.‬
‪내 편 들어 준 거 같아서‬‪Giống như chị đứng về phía tôi vậy.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪[약봉지를 툭 내려놓는다]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[약봉지를 부스럭거린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(여자1) [영어]‬ ‪태림 헬스케어입니다‬‪Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Taerim‬ có thể giúp gì cho bạn?
‪무엇을 도와드릴까요?‬‪Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Taerim‬ có thể giúp gì cho bạn?
‪[어두운 음악]‬ ‪(여자2) 아일랜드 한인회‬ ‪사무실입니다‬‪Đây là văn phòng Hội Hàn Quốc tại Ireland.‬
‪(여자3) [한국어]‬ ‪아일랜드 한인회입니다‬‪Đây là Hiệp hội người Hàn tại Ireland.‬
‪(여자4) [영어] 성 스테판 재단‬ ‪더블린 지사입니다‬ ‪[통화 종료음]‬‪Đây là tập đoàn St. Stefan‬ chi nhánh Dublin.
‪무엇을 도와드릴까요?‬‪Tôi có thể giúp gì cho bạn?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(남자) 슬라이고 병원 MRD입니다‬‪Đây là Bộ phận quản lý bệnh án‬ Bệnh viện Sligo. Bạn cần gì?
‪무엇을 도와드릴까요?‬‪Đây là Bộ phận quản lý bệnh án‬ Bệnh viện Sligo. Bạn cần gì?
‪"슬라이고 병원"‬‪BỆNH VIỆN SLIGO‬
‪"더블린 공항‬ ‪2018년 3월 16일"‬‪SÂN BAY DUBLIN‬ ‪NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2018‬
‪(남자) 신원 미상 환자분은‬‪John Doe nhập viện vào ngày 16 tháng 3‬ theo diện bệnh nhân TA.
‪교통사고로‬ ‪3월 16일에 입원했습니다‬‪John Doe nhập viện vào ngày 16 tháng 3‬ theo diện bệnh nhân TA.
‪병원비는 태림재단이 지불했습니다‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Viện phí của anh ấy được trả‬ bởi Tập đoàn Taerim.
‪(구급대원) 교통사고가 있었어요‬ ‪호흡이 좋지 않습니다‬‪Tai nạn xe. Hô hấp yếu.‬
‪과다 출혈에‬ ‪심장 박동 수는 40 정도입니다‬‪Mất máu nghiêm trọng. Nhịp tim 40.‬
‪호흡은 28, 혈압은 84에 50입니다‬‪Hô hấp 28. Huyết áp 84 trên 50.‬ ‪Được rồi. Cho vào phòng phẫu thuật ngay.‬
‪(의사) 네, 바로 수술 들어갈게요‬‪Được rồi. Cho vào phòng phẫu thuật ngay.‬
‪혈액 충분히 확보해 주세요‬‪Đảm bảo nguồn cung cấp máu.‬
‪(희주) [한국어] 다행히 그이에게‬ ‪여자는 없었다‬‪May là anh ấy không ngoại tình.‬
‪대신‬‪Thế nhưng…‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(현성) '낭떠러지 아래로는‬ ‪아득히 강물이 흐르고 있었죠'‬‪"Một dòng sông dài chảy dưới vách đá".‬
‪'푸른 오지를 가로질러‬ ‪콸콸 흘러가는 강물이'‬‪"Dòng sông rẽ nhánh chảy vào ruộng đồng".‬
‪'햇빛에 반짝거렸어요'‬‪"Tỏa ánh sáng lấp lánh dưới ánh nắng".‬
‪[현성이 동화책을 읽는다]‬‪"Những dãy núi trên bầu trời…"‬
‪(희주) 살아서도‬ ‪지옥인 세상에 대해 생각한다‬‪Mặc dù đang sống,‬ tôi vẫn nghĩ thế giới là địa ngục.
‪나의 지옥은‬‪Với tôi, địa ngục…‬
‪가장 믿어야 할 사람을‬ ‪믿지 못하는 것‬‪là không thể tin‬ người đáng ra nên tin tưởng nhất.
‪[까마귀 울음]‬
‪[헛구역질한다]‬
‪[희주의 힘겨운 신음]‬
‪[고풍스러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(정연) 보정발 아니야?‬‪Chỉnh sửa quá đà rồi.‬
‪근데 실물은 어디 있는 거야, 응?‬‪Người thật đi đâu rồi?‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trông cô đẹp quá.‬
‪(광모) 이제 와서‬ ‪이게 다 뭔 짓인가 했더니‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trông cô đẹp quá.‬ ‪Ông đã nghĩ thật vớ vẩn‬ ‪khi giờ lại đi tổ chức đám cưới.‬
‪너 차린 모습 보니 좋다‬‪Nhưng nhìn cháu mặc váy cưới‬ ‪khiến ông rất vui.‬
‪사람들이‬‪Hóa ra người ta làm đám cưới‬ ‪cũng là có lý do.‬
‪이러는 덴 다 이유가 있었네‬‪Hóa ra người ta làm đám cưới‬ ‪cũng là có lý do.‬
‪내려가서‬‪Khi nào về‬
‪동네잔치라도 해야…‬‪phải tổ chức tiệc thôi.‬
‪(정연) 어머머‬‪Trời ơi. Bố ơi.‬
‪아버지, 이렇게 좋은 날‬ ‪우는 거 아니야, 촌스럽게, 아유‬‪Trời ơi. Bố ơi.‬ ‪Ngày vui thế này đừng khóc thế. Quê quá.‬
‪(광모) 넌 이게 뭐냐‬ ‪철딱서니 없이‬‪Sao con lại mặc đồ‬ ‪không có chút chững chạc nào thế?‬
‪아, 네가 결혼하니?‬‪Có phải con kết hôn đâu.‬
‪(정연) 그래도 이쁘지?‬‪Nhưng cũng đẹp đúng không?‬
‪[정연의 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬‪LỜI THỀ ƯỚC HÔN NHÂN‬
‪[볼펜을 달칵거린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(직원5) 이제 옷‬ ‪갈아입으셔야 합니다‬‪Đến giờ thay đồ rồi ạ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(해원) 언니는 내가‬ ‪뭘 알고 있는지‬‪Có vẻ chị không tò mò‬ về những gì em biết được.
‪궁금하지 않은가 봐요?‬‪Có vẻ chị không tò mò‬ về những gì em biết được.
‪[사람들이 대화한다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[희주의 거친 숨소리]‬
‪(해원) 나는‬‪Tôi muốn trưng bày nỗi bất hạnh của mình.‬
‪나의 불행을 전시하고 싶었다‬‪Tôi muốn trưng bày nỗi bất hạnh của mình.‬
‪내가 누구로 인해‬‪Tôi muốn cho mọi người biết‬
‪무엇을 잃었는지‬‪tôi đã đánh mất những gì‬
‪모두에게‬‪vào tay của ai.‬
‪(해원) 언니도 왔었구나‬ ‪내 결혼식에‬‪Hóa ra chị có đến đám cưới của em.‬
‪(희주) 사고 칠 거 같아서‬ ‪도망쳤거든‬‪Tôi chạy trốn vì sợ sẽ gây rắc rối.‬
‪(영선) 그 둘이‬ ‪뭐로 더럽게 엮인지나 알아봐‬‪Tìm hiểu xem hai đứa nó‬ ‪đang dính vào chuyện gì.‬
‪(희주) 너 내 남편하곤‬ ‪무슨 작당을 하는 거야?‬‪Cô đã nói gì với chồng tôi?‬
‪(해원) 그게 이제야 궁금해요?‬‪Giờ chị mới tò mò sao?‬
‪(리사) 핸드폰 내놔‬‪Đưa điện thoại đây.‬
‪[리사가 울부짖는다]‬
‪아깝다‬‪Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi.‬
‪더 재밌을 수도 있었는데‬‪Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi.‬
‪(우재) 내가 돌아온 게‬ ‪너한테 좋은 일일까?‬‪Việc anh quay lại‬ có phải điều tốt với em không?
‪보고 싶습니다‬‪Tôi muốn gặp chị.‬
‪(희주) 거기선 이렇게‬ ‪숨어서 만날 필요 없어‬‪Ta không cần phải‬ trốn gặp nhau thế này ở đó.
‪우리가 왜 숨어야 하죠?‬‪Tại sao lại phải trốn?‬
‪(우재) 저한테 거짓말하셨죠?‬‪Chị đã nói dối tôi đúng không?‬
‪(희주) 기억이…‬‪Cậu‬
‪나요?‬‪nhớ lại rồi sao?‬

No comments: