너를 닮은 사람 8
Hình Bóng Của Tôi 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(현성) 리사야 | Li Sa. |
[달려가는 발걸음] | |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | LI SA CỦA MẸ |
혹시 그럼 리사가 연습하면서 | Không biết lúc luyện tập, |
좀 친하게 지냈던 친구나 연락할 만한 친구들 있을까요? | Li Sa có người bạn thân nào mà chúng tôi có thể liên lạc để hỏi không? |
(선생님) 아, 연습 때마다 리사 촬영해 주던 친구가 있었어요 [휴대전화 진동음] | À, mỗi khi luyện tập, có một người bạn ghi hình cho em ấy. |
- (선생님) 이름이… - (현성) 이주영 학생인가요? | À, mỗi khi luyện tập, có một người bạn ghi hình cho em ấy. - Tên cô bé là… - Là Lee Ju Yeong à? |
(선생님) 네, 네, 맞는 거 같아요 | Vâng, hình như đúng là tên đó. |
(현성) 이주영 학생 오늘 여기 왔나요? | Hôm nay em học sinh đó không đến à? |
(선생님) 아까 본 거 같긴 한데 | Lúc nãy tôi nhìn thấy cô bé nhưng không biết giờ đang ở đâu. |
저도 지금은 어디 있는지 모르겠어요 [통화 종료음] | Lúc nãy tôi nhìn thấy cô bé nhưng không biết giờ đang ở đâu. |
[현성의 한숨] | |
[어두운 음악] [놀란 숨소리] | |
(현성) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보 | Mình à. |
[한숨] [통화 종료음] | |
내가, 내가 좀 더 찾아 볼게 | Anh sẽ tiếp tục tìm. |
[희주의 거친 숨소리] | |
[희주의 놀란 신음] | |
(리사) 누군가를 그리는 건 | Chúng ta vẽ một ai đó chính là vì ta yêu họ. |
그 사람을 사랑해서 그리는 거래 | Chúng ta vẽ một ai đó chính là vì ta yêu họ. |
나 거기서 그 아저씨 본 거 같아 | Hình như con thấy chú ấy ở đó. |
[노트를 사락 넘긴다] | |
[노트를 탁 덮는다] [훌쩍인다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(현성) 어, 주영이 학생하고 연락됐어, 같이 있대 | Anh liên lạc được với Ju Yeong rồi. Hai đứa ở cùng nhau. |
걱정하지 말고 | Em đừng lo. |
듣고 있어? | Em đang nghe đấy chứ? |
희주야 | Hui Ju, em đang ở đâu vậy? |
당신 지금 어디야? | Hui Ju, em đang ở đâu vậy? |
[어두운 효과음] [희주의 놀란 신음] | |
[무거운 음악] | |
(리사) 야! 같이 가! | Này! Đợi tớ với! |
[주영의 당황한 신음] | Ôi trời. |
[리사와 주영의 웃음] 야, 같이 가, 좀 천천히 좀 가 | Đợi tớ với! Cậu đi chậm thôi! |
알았어, 알았어 | Tớ biết rồi. |
[희주의 힘겨운 신음] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
(희주) 최선을 다해 도망쳤다고 생각했는데 | Tôi cứ nghĩ mình đã trốn chạy hết sức, |
다시 여기야 | nhưng tôi lại trở về chỗ cũ. |
[새가 지저귄다] | |
[탁탁 칼질하는 소리가 들린다] | |
- (광모) 배고프지? - 응 | - Cháu đói không? - Có ạ. |
뭇국 끓일게, 금방 돼 | Ông đang nấu canh củ cải trắng. Sắp xong rồi. |
선배는? | Tiền bối đâu ạ? |
새벽에 | Nó nói có việc nên về thành phố lúc rạng sáng rồi. |
일 있다고 먼저 올라간다더라 | Nó nói có việc nên về thành phố lúc rạng sáng rồi. |
나한테 말도 안 하고? | Đi mà không nói gì với cháu sao? |
(광모) 네가 너무 곤히 자서 못 깨우겠다고 | Cháu ngủ say quá nên nó không nỡ đánh thức. |
좀 더 재우라고 | Nó muốn để cháu ngủ thêm. |
그럼 나 더 잘래요 | Vậy cháu sẽ ngủ thêm. |
[문이 삐거덕 닫힌다] | |
[한숨] | |
[탁탁 칼질하는 소리가 들린다] | |
(해원) 주영아, 학교는 갔니? | Ju Yeong à, em tới trường chưa? |
선생님이 부탁이 좀 있는데 | Cô có việc muốn nhờ. |
사유지라고 분명히 말했을 텐데 | Rõ ràng tôi đã nói với cậu đó là đất tư nhân. |
거긴 왜 또 올라갔어요? | Tại sao cậu lại lên đó nữa? |
죽으려고? | Cậu muốn chết à? |
(희주) 내가 괜히 잡아 줬나? | Tôi không nên giữ cậu lại à? |
(우재) 아, 아니요 | - Không phải vậy. - Hay là |
(희주) 아니면 | - Không phải vậy. - Hay là |
해원이가 시켰어요? | Hae Won bảo cậu giám sát tôi? |
나 감시하라고? | Hae Won bảo cậu giám sát tôi? |
설마요 | Dĩ nhiên là không. |
작가님이 거기 오실 줄은 몰랐습니다 | Tôi không nghĩ chị sẽ đến đó. |
이번에도 그냥 우연이다? | Vậy lần này cũng là tình cờ? |
아닐 수도 있겠네요 | Cũng có thể không phải. |
(우재) 어쩌면 | Tôi đã nghĩ rằng có thể |
작가님을 만날 수 있을지도 모른다고 | Tôi đã nghĩ rằng có thể |
생각은 했습니다 | sẽ gặp được chị ở đó. |
[비밀스러운 음악] | |
혹시 어제 내가 한 말 때문이라면 | Nếu vì những lời tôi nói hôm qua… |
(희주) 이번엔 꼭 행복하게 잘 살아 | Lần này nhất định hãy sống hạnh phúc nhé. |
(우재) '이번엔 행복해라' | "Lần này hãy hạnh phúc". |
그럼 그 전에 저희는 불행했습니까? | Trước đó chúng tôi đã bất hạnh sao? |
너무 귀담아듣지 마요 | Cậu đừng để bụng. |
(희주) 두 사람이 어떻게 살든 사실 난 전혀 관심이 없어요 | Thật ra tôi không quan tâm hai người sống thế nào. |
지금도 그래요 | Bây giờ cũng vậy. |
밤새 안 들어온 딸이 아니라 내 걱정만 해요 | Tôi lo lắng cho bản thân hơn cả đứa con gái đi đêm chưa về. |
프로젝트 때문에 | Có lẽ chúng ta sẽ phải thường xuyên gặp nhau một thời gian vì dự án |
앞으로 자주 마주쳐야 할 거 같은데 | Có lẽ chúng ta sẽ phải thường xuyên gặp nhau một thời gian vì dự án |
이런 식은 아니었으면 좋겠어요 | nhưng tôi mong không phải thế này. |
잘 부탁해요, 서 작가 | Mong cậu giúp đỡ, tác giả Seo. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(현성) 그냥 한 번 실수한 거야 잘못한 건 아니야 | Đó chỉ là một lỗi nhỏ, không có gì to tát cả. |
(리사) 한 번만 실수한 거 아니야 | Con không chỉ mắc lỗi một lần. |
매번 똑같은 데서 넘어져 | Lần nào con cũng ngã ở cùng một đoạn. |
거기서 실수할 걸 아니까 신경 쓰여서 더 넘어져 | Vì hay ngã ở đoạn đó nên con càng để ý và càng ngã nhiều hơn. |
리사야 | Li Sa à. |
망친 거에 미련 갖지 마 | Con đừng luyến tiếc những thứ đã hỏng. |
어디서 넘어질지 안다는 건 앞으로 대비할 수 있다는 거야 | Biết mình sẽ ngã ở đâu thì sau này con có thể phòng bị được. |
(현성) 네가 잘못한 건 | Lỗi sai của con là đã bỏ mặc những người lo cho con nhất mà chạy trốn. |
제일 걱정할 사람들 다 팽개치고 도망간 거야 | Lỗi sai của con là đã bỏ mặc những người lo cho con nhất mà chạy trốn. |
엄마 너 때문에 잠 한숨 못 자고 새벽부터 너 보겠다고 나갔어 | Tại con mà mẹ không ngủ được và sáng sớm đã đi tìm con. |
엄마가? | - Mẹ con? - Đúng vậy. |
그래 | - Mẹ con? - Đúng vậy. |
주영이네 집에 찾아갔을 텐데 [문이 탁 열린다] | Chắc mẹ đã đến nhà Ju Yeong. Con không gặp à? |
못 봤어? [문이 탁 닫힌다] | Chắc mẹ đã đến nhà Ju Yeong. Con không gặp à? |
[희주가 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 리사야 | Li Sa à. |
(희주) 엄마한테 | Con là điều quý giá nhất đối với mẹ. |
네가 제일 소중해 | Con là điều quý giá nhất đối với mẹ. |
네가 알아야 될 건 그게 다야 | Con chỉ cần biết điều đó thôi. |
(리사) 뭐야, 다 젖었잖아 | Gì vậy? Mẹ đang ướt nhẹp kìa. |
[희주가 흐느낀다] | |
[광모의 힘주는 숨소리] | |
이게 | Trông có vẻ chỉ như dã tràng xe cát, |
밑 빠진 독에 물 붓기 같지만 | Trông có vẻ chỉ như dã tràng xe cát, |
(광모) 봐라, 벌써 요만큼 자랐지 | nhưng cháu nhìn xem, chúng đã lớn thế này rồi. |
이걸로 너희 엄마 술국 끓여야겠다 | Phải lấy nấu canh giải rượu cho mẹ cháu mới được. |
마늘 좀 잔뜩 넣어서 | Ông sẽ cho thật nhiều tỏi. |
그, 너희 엄마는 언제 사람 된다냐 | Chẳng biết bao giờ mẹ cháu mới trưởng thành. |
[광모의 못마땅한 숨소리] | |
그놈 아니면 | Không phải thằng bé đó thì cháu không chịu à? |
안 되는 거지? | Không phải thằng bé đó thì cháu không chịu à? |
그래 | Được rồi. Cháu cứ tiếp tục đến khi thấy thỏa mãn. |
네 성에 찰 때까지 해 봐 | Được rồi. Cháu cứ tiếp tục đến khi thấy thỏa mãn. |
사람 마음 | Tình cảm của con người không phải chuyện có thể ngăn cấm. |
말린다고 될 일이 아니니까 | Tình cảm của con người không phải chuyện có thể ngăn cấm. |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(광모) 해원아! | Hae Won à! Gu Hae Won! |
구해원! | Hae Won à! Gu Hae Won! |
[사이렌이 울린다] [거친 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
[진동음이 계속 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[문이 탁 여닫힌다] [서랍을 탁 닫는다] | |
(희주) 아니 진동이 계속 울리는데 못 찾았어 | Điện thoại của anh rung liên tục nhưng em không tìm thấy. |
폰 두고 갔어? | Anh để điện thoại ở đây à? |
아 | À. |
휴대폰이 또 있어? 왜? | Anh có cái điện thoại khác à? Tại sao? |
업무용 | Dùng cho công việc. Anh nhận cuộc gọi công việc vào số này. |
재단 사업 관련해선 이 번호로 따로 받아 | Dùng cho công việc. Anh nhận cuộc gọi công việc vào số này. |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
[서랍을 쓱 닫는다] | |
[어두운 음악] 좀 잤어? | Em ngủ được tí nào chưa? |
응 | Rồi. Nhưng em thấy người hơi lạnh. Em về đây. |
근데 아직 으슬해, 갈게 | Rồi. Nhưng em thấy người hơi lạnh. Em về đây. |
이따 리사 연습실에서 꼭 데려와요 | Lát nữa anh tới phòng tập đón Li Sa nhé. Được. |
그래 | Được. |
- 가요 - (현성) 응 | - Em về đây. - Ừ. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
(동미) 세컨드 폰은 100% 바람이야 | Nếu có hai điện thoại thì chắc chắn là ngoại tình. |
(희주) 혹시 그때 그분한테 | Người yêu cũ của cậu có thể tìm hiểu |
통화 기록 같은 것도 알 수 있을까? | nhật ký cuộc gọi của anh ấy không? Để xem có đúng là dùng làm việc không. |
정말 업무용인지 | nhật ký cuộc gọi của anh ấy không? Để xem có đúng là dùng làm việc không. |
(동미) 부탁이야 하면 되는데 괜찮겠어? | Tôi có thể nhờ anh ấy, nhưng làm vậy ổn không? |
괜히 어설프게 의심하면서 괴로운 거보다 확실한 게 낫잖아 | Biết chắc chắn vẫn tốt hơn là nghi ngờ lung tung và tự mình đau khổ. |
그러다 진짜면 어쩌려고? | Nhưng nếu thật thì cậu làm gì? |
어쩌긴, 모른 척해야지 | Còn làm gì nữa? Giả vờ không biết thôi. |
(동미) 아, 그럴 걸 뭘 알아봐? | Vậy tìm hiểu để làm gì? |
아예 모르는 거하고 알면서 모르는 척해 주는 건 | Không biết rất khác so với biết rồi mà giả vờ không biết. |
다른 얘기니까 | Không biết rất khác so với biết rồi mà giả vờ không biết. |
하긴, 모른 척해야 바람으로 끝나지 | Cũng phải, giả vờ không biết thì nó sẽ kết thúc êm đẹp. |
(동미) 넌 호호 할머니 될 때까지 리사 아빠랑 살아야 돼 | Cậu phải sống với bố Li Sa tới lúc trở thành bà lão. |
이혼하면 잃을 게 너무 많아, 넌 | Nếu ly hôn, cậu sẽ mất rất nhiều thứ. |
설마 걘 아니겠지? | Lẽ nào là cô ta? |
그때 여기 온 애 | Cô gái đến đây hôm trước. Cô ta trông không phải dạng vừa. |
보통내기 아니던데 | Cô gái đến đây hôm trước. Cô ta trông không phải dạng vừa. |
복수한답시고 네 남편 꼬여 내려고 | Có khi muốn quyến rũ chồng cậu để trả thù. |
자기 결혼식 앞두고? | Ngay trước lễ cưới của cô ta? |
(동미) 에? 결혼했다지 않았어? | Cái gì? Cô ta nói là đã kết hôn mà? |
식은 안 올렸거든 | Họ chưa tổ chức lễ cưới. |
(동미) 이제 와 식만? 왜? | Bây giờ mới tổ chức à? Tại sao? |
너 보라고 일부러 그러는 거 아니야? | Cô ta cố tình làm vậy để cậu thấy? |
이 남자 이제 내 거니까 | "Người đàn ông này là của tôi, cô đừng để mắt tới nữa". |
다신 눈독 들이지 마시오, 꽝꽝꽝 이런 거 | "Người đàn ông này là của tôi, cô đừng để mắt tới nữa". Đại loại vậy. |
[무거운 음악] | |
쓸데없다 | Thế thì vô ích rồi. Tôi trở về địa ngục đó làm gì chứ? |
내가 그 지옥엘 왜 다시 가 | Thế thì vô ích rồi. Tôi trở về địa ngục đó làm gì chứ? |
[도어 록 작동음] [물소리가 들린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
왔어? | Em về rồi à? |
그렇게 말없이 가지 마 | Anh đừng đi mà không nói với em. |
자는 거 깨우기 싫었어 | Anh không muốn đánh thức em dậy. |
또 도망간 줄 알았잖아 | Em tưởng anh lại chạy trốn. |
미안 | Anh xin lỗi. |
쉬어 | Anh nghỉ đi. |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(광모) 아깝다고 계속 붙들고 있어 봤자 | Thấy tiếc nên cứ giữ lại, |
쓰도 못할 게 | nhưng dùng thì không dùng được, thế là rất khờ dại. |
미련이야 | nhưng dùng thì không dùng được, thế là rất khờ dại. |
버려야 살아 | Phải bỏ nó đi để sống cho mình chứ. |
내가 버릴 수 있는 게 아닌데? | Nhưng cháu không thể bỏ rơi anh ấy. |
버려진 건 | Vì người bị bỏ rơi… |
나잖아 | là cháu. |
[만화 소리가 흘러나온다] | |
(희주) 호수야 | Ho Su à, về nhà thôi. |
집에 가자 고생하셨어요, 어머님 | Ho Su à, về nhà thôi. Mẹ vất vả rồi ạ. |
(영선) 그래 | Ừ, Biết vậy thì bóp chân cho mẹ một chút rồi hẵng về. |
나 고생한 거 알면 다리 좀 주무르고 가 | Ừ, Biết vậy thì bóp chân cho mẹ một chút rồi hẵng về. |
발이 퉁퉁 부었다, 아휴 | Chân mẹ sưng hết lên rồi. |
[영선의 힘주는 신음] | |
리사는? | Li Sa đâu? |
아빠랑 오는 중이래요, 연습실에서 | Con bé đang từ phòng tập về đây cùng bố. |
[혀를 찬다] | |
벌써부터 가출이나 하고 | Mới tí tuổi đầu đã bày đặt bỏ nhà đi. |
가출 아니에요 | Không phải bỏ nhà đi đâu ạ. Nó đã gọi cho bố và ngủ ở nhà bạn. |
아빠한테 연락하고 친구 집에서 잤어요, 어머님 | Không phải bỏ nhà đi đâu ạ. Nó đã gọi cho bố và ngủ ở nhà bạn. |
네가 제대로 교육을 받아 봤어야 애를 컨트롤하지 | Con phải được dạy dỗ tử tế thì mới kiểm soát được bọn nhỏ. |
(영선) 못 할 거 같으면 손 떼 전문가 붙이면 돼 | Nếu con không làm được thì thôi đi, chúng ta sẽ thuê chuyên gia. |
곧 입시라 | Sắp thi cấp ba rồi, Li Sa nhạy cảm lắm ạ. |
리사 예민해요 | Sắp thi cấp ba rồi, Li Sa nhạy cảm lắm ạ. |
그러니까 더 잘하는 사람을 부리라고 | Vậy nên mẹ mới bảo phải thuê người làm tốt hơn con. |
[영선의 헛기침] | |
(영선) 무조건 엄마 손으로 애 키우려는 것도 | Chỉ những người không có tiền mới khăng khăng đòi tự nuôi con. |
다 없는 사람들 얘기야 | Chỉ những người không có tiền mới khăng khăng đòi tự nuôi con. |
[무거운 음악] | |
아휴, 좋다 | Thoải mái quá. |
넌 참 | Con làm rất tốt những việc cần khéo tay. |
손으로 하는 건 다 잘해 | Con làm rất tốt những việc cần khéo tay. |
난 마사지사 부르는 거보다 네가 하는 게 더 시원하더라 | Mẹ thấy để con bóp chân thoải mái hơn là gọi thợ mát-xa đến. |
사람은 | Con người ta nên làm những việc họ giỏi. |
잘하는 걸 해야 돼 | Con người ta nên làm những việc họ giỏi. |
아휴… | |
[만화 소리가 흘러나온다] | |
(윤정) 어, 저기 그건 조심하셔야 돼요 | Anh này, cẩn thận với cái đó. |
이번 작품들도 전부… | Tất cả các tác phẩm lần này… |
전시 초반에 벌써 다 결정됐죠 | Tất cả đã được mua ở đầu triển lãm. |
빨리 받고 싶어 하는 구매자가 있어서 | Một số người mua muốn nhận tranh sớm hơn nên chúng tôi đã gửi đi vài bức. |
몇 점은 어제 미리 나갔고 | Một số người mua muốn nhận tranh sớm hơn nên chúng tôi đã gửi đi vài bức. |
저 작품은 어떤 분이 구매하셨어요? | Ai đã mua bức tranh đó? |
저도 좋아하는 작품이라 | Đó là bức mà tôi thích, |
어디에 걸릴지 궁금해서요 | nên tôi tò mò nó sẽ được treo ở đâu. |
(정은) 이 분위기 어쩔 거야 | Bầu không khí này là sao? |
[희주의 헛기침] | |
줘요 | Đưa tôi đi. |
이번 전시 | Chúc mừng triển lãm kết thúc thành công tốt đẹp. |
성공적으로 마무리된 거 축하드립니다 | Chúc mừng triển lãm kết thúc thành công tốt đẹp. |
(희주) 시간이 촉박해서 아쉬웠는데 | Tôi hơi tiếc vì thời gian gấp gáp. |
대표님께서 도와주셔서 잘 끝났어요 | Nhưng nhờ Giám đốc giúp đỡ mà nó đã kết thúc tốt đẹp. |
이번 연작들 | Cô biết các tác phẩm lần này |
양진그룹 신사옥에 걸리는 거 아시죠? | Cô biết các tác phẩm lần này sẽ được treo ở trụ sở Tập đoàn Yangjin chứ? |
(정은) 좋은 위치에 전시될 수 있도록 | Tôi sẽ nói chuyện với họ để chúng được trưng bày ở vị trí đẹp. |
제가 잘 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói chuyện với họ để chúng được trưng bày ở vị trí đẹp. |
네 | Vâng. |
근데 이런 얘긴 저희끼리 따로… | Nhưng mấy chuyện này nên nói riêng chứ ạ. |
(정은) 아… | |
아, 내가 이래 | Ôi, tôi vô ý quá. |
우 선생님 뵙기 전에 | Tôi nghĩ nên xem qua tài liệu về tác phẩm của thầy Woo trước khi gặp thầy. |
미리 자료 보고 가면 좋을 거 같아 불러 놓곤 | Tôi nghĩ nên xem qua tài liệu về tác phẩm của thầy Woo trước khi gặp thầy. |
서 작가 위해서 | Cảm ơn cô lần nữa vì đã chấp nhận lời đề nghị này vì tác giả Seo. |
이 제안 받아 준 거 다시 한번 감사해요 | Cảm ơn cô lần nữa vì đã chấp nhận lời đề nghị này vì tác giả Seo. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[어두운 음악] | |
[풍경이 울리는 소리] [영어 강의가 흘러나온다] | Hãy bắt đầu với màu trắng. Tôi có màu đen ở đây. Màu tím than và tím thường, ở đây. |
[아기 호수가 칭얼거린다] | Tôi có màu đen ở đây. Màu tím than và tím thường, ở đây. Tôi sẽ dùng một ít màu đen để tạo ra màu xám. |
(우재) 왜? | Sao vậy? |
(희주) [작은 소리로] 뭐라고 하는지 하나도 안 들려 | Tôi không hiểu ông ấy nói gì. |
말이 안 통해도 이해되는 게 그림인데, 뭐 | Tranh là thứ vẫn có thể hiểu được dù không hiểu tiếng mà. |
그냥 다 내 욕심이었어 네 기회까지 뺏으면서 | Tất cả là tại tôi tham lam. Tôi đã cướp mất cơ hội của cậu. |
난 좀 늦어도 돼 | Muộn một chút cũng được. |
젊잖아 | Em còn trẻ mà. |
[영어 강의가 흘러나온다] | Tôi không muốn để nó quá tối. Tôi không muốn có một cơn bão ở đây. |
[아기 호수의 울음] | Và tôi bảo học sinh của mình định hình một chút ở đó để bắt đầu… |
[녹음기 버튼음] (우재) 호수야 | Ho Su à. |
[장난감이 딸랑거린다] | Ho Su à. |
[아기 호수의 울음이 잦아든다] | |
[모빌이 딸랑거린다] | |
자자 | Ngủ đi. |
[차분한 음악] | |
[모빌이 딸랑거린다] | |
(희주) 원래 우정효 선생님 작업에 관심이 많았어요 | Tôi vốn quan tâm nhiều đến các tác phẩm của thầy Woo Jeong Hyo. |
누굴 위해서라든가 다른 뜻은 없습니다 | Tôi không làm việc đó vì ai hay có ý gì khác. |
(정은) 우 선생님은 거기로 바로 오시겠다고 하니까 | Thầy Woo sẽ đến đó ngay bây giờ, |
제 차로 한 번에 움직이죠 | nên chúng ta đi xe của tôi nhé. |
갤러리까진 다시 모실게요 | Tôi sẽ đưa cả hai về lại đây luôn. |
네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
(정은) 우정효 선생님이시고 여기 정희주 작가님 | Đây là thầy Woo Jeong Hyo. Còn đây là tác giả Jeong Hui Ju. |
- (정효) 네, 반가워요 - (정은) 여기 | - Đây là… - Hân hạnh gặp cô. |
- (희주) 네 - (정은) 서우재 작가님이세요 | - Đây là… - Hân hạnh gặp cô. Tác giả Seo Woo Jae. |
(정효) 수고했어요, 오느라 | Cảm ơn vì đã đến. |
- (우재) 네 - (정효) 자, 그럼 들어가 볼까요? | Chúng ta vào trong nhé? |
- (정은) 네 - (희주) 예 | - Vâng. - Vâng. |
[정은과 정효가 대화한다] | |
[어두운 음악] | |
[정효의 웃음] | |
(정효) 어때요? | Cô thấy thế nào? |
전시가 끝나면 사라질 건물이라는 게 너무 아쉬워요 | Tôi thấy tiếc vì nơi này sẽ biến mất sau khi triển lãm kết thúc. |
(정효) 그게 건축이 가진 한계죠 | Đó là điểm hạn chế của kiến trúc. |
다른 예술하곤 다르게 | Nó khác các môn nghệ thuật khác. |
사용하려고 만든 거라 | Nó được tạo ra để sử dụng, |
결국엔 훼손되고 | nên cuối cùng sẽ bị phá hủy và biến mất. |
사라질 수밖에 없는 운명이니까 | nên cuối cùng sẽ bị phá hủy và biến mất. |
게다가 여긴 너무 방치됐어요 | Hơn nữa, nơi này đã bị bỏ mặc quá lâu. |
뭐든 오래 보려면 | Muốn giữ thứ gì đó lâu dài, cần phải nỗ lực và hy sinh rất nhiều. |
노력과 희생이 필요한데 | Muốn giữ thứ gì đó lâu dài, cần phải nỗ lực và hy sinh rất nhiều. |
맞아요 | Đúng vậy. |
있는 것들을 지키는 게 얼마나 힘든 일인지 | Càng có tuổi tôi càng thấm nỗi khó khăn |
나이가 들수록 사무쳐요 | khi muốn bảo vệ thứ mình đang có. |
[정효의 웃음] | |
아직 한창이신데요, 뭐 | Cô vẫn còn ở tuổi sung sức mà. |
[함께 웃는다] | |
- (정효) 자, 갑시다 - 네 | - Nào. Đi thôi. - Vâng. |
[무거운 음악] | |
(우재) 차 가지러 가신다고… | Chị ấy đi lấy xe rồi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
(해원) 대표님은 우 선생님 모셔다드린다고 먼저 가셨어요 | Giám đốc đã chở thầy Woo về trước rồi ạ. |
갤러리까지 이 차로 가시죠 | Tôi sẽ đưa chị về lại phòng triển lãm. |
(실장) 아유, 지저분하네 | Ôi trời, bừa bộn quá. |
(직원1) 이쪽에 한 번 더 붙일게요 [실장이 호응한다] | - Dán ở đây đi. - Được. |
- (직원2) 여기? - (실장) 어, 거기야, 거기 | - Đây à? - Ở đó. |
- (직원1) 위쪽에다 붙일까? - (직원2) 위쪽에다? | - Đây à? - Ở đó. |
[직원들이 놀란다] (실장) 아! 깜짝이야 | Ôi trời! |
- (일성) 당구장 건들지 마 - (실장) 아, 아버님 | Đừng động vào đất của tôi. - Anh bình tĩnh đi! - Cút đi. |
(일성) 빨리 가 건들지 말고 빨리 가, 빨리 가! [실장이 제지한다] | - Anh bình tĩnh đi! - Cút đi. - Này anh! - Cút khỏi đây! |
[일성이 소리친다] (실장) 다쳐요, 아유, 그거 놓고 그거 내려놔요 | - Này anh! - Cút khỏi đây! - Làm người ta bị thương đấy! - Cút! |
내려놓고 말씀하세요 아버님, 오… | Thôi đi nào! Ôi… |
[어두운 음악] | |
저희로선 | Chúng tôi đã cho anh đủ thời gian. |
충분히 시간을 드렸습니다 | Chúng tôi đã cho anh đủ thời gian. |
모든 조건을 거절하신 건 아버님이시고요 | Chính anh mới là người từ chối mọi điều kiện. |
그깟 보상금 몇 푼으로? | Chỉ bằng chút tiền bồi thường đó thôi à? |
어차피 다 죽은 상권 여기서 버틴다고 | Nơi này không phù hợp để kinh doanh nữa. Cố thủ ở đây cũng không làm ăn được gì. |
장사가 되는 건 아니지 않습니까 | Cố thủ ở đây cũng không làm ăn được gì. |
[떨리는 숨소리] | |
따님을 먼저 생각하시죠 | Anh nên nghĩ đến con gái trước tiên. |
재능 있는 친구입니다 | Cô bé rất tài năng. |
(현성) 원하는 학교에 갈 수 있도록 | Anh nên giúp đỡ để cô bé vào ngôi trường mơ ước chứ. |
아버님께서 좀 도와주셔야죠 | Anh nên giúp đỡ để cô bé vào ngôi trường mơ ước chứ. |
그러니까 못 나간다고 | Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây. Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết. |
(일성) 여기서 나가면 다 죽어 | Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây. Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết. |
다 죽는다고, 다 죽는다고! | Vậy nên tôi không thể rời khỏi đây. Nếu tôi đi, tất cả sẽ chết. Tất cả sẽ chết! |
여기서 버텨도 죽어요 | Ở lại đây cũng sẽ chết đấy ạ. |
다 죽어 | Vậy chúng ta cùng chết. Chết hết. |
죽어, 다 같이 죽어 | Vậy chúng ta cùng chết. Chết hết. |
(일성) 죽어! 죽어, 죽어, 죽어 | Chết đi! |
죽어! | Chết đi! |
답답하시면 히터 끌게요 | Nếu chị thấy ngột ngạt, tôi sẽ tắt máy sưởi. |
계속 잔기침하시던데 | Chị liên tục ho khan mà. Gió lạnh lắm. |
바람이 차요 | Chị liên tục ho khan mà. Gió lạnh lắm. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[조작음] | LEE JU YEONG |
(해원) 어, 주영아 선생님 운전 중인데, 왜? | Ừ, Ju Yeong à. Cô đang lái xe. Có chuyện gì à? |
(주영) [울먹이며] 쌤, 어떡해요? | Cô ơi, em phải làm sao đây? |
어떻게 알고 왔어? | Sao em biết mà đến thế? |
[문이 탁 닫힌다] 내가 어떻게 안 게 중요해? | Giờ chuyện đó quan trọng à? |
왜 이렇게 된 건데? | Sao lại ra thế này? |
괜찮아, 별거 아니야 | Chẳng có gì to tát đâu. |
(희주) 별게 아닌데 | Chẳng có gì to tát mà rách trán thế này à? |
이마가 찢어져? | Chẳng có gì to tát mà rách trán thế này à? |
(형기) 아 | |
CT상으론 문제없대요 | Chụp CT rồi. Họ bảo không sao. |
상처 치료만 잘하면 됩니다 | Khâu vết thương lại là ổn. |
(현성) 누나 말고 다른 의사한테 진단서 끊죠 | Bảo bác sĩ khác chẩn đoán giúp em, đừng nhờ chị. |
뭐, 안 그래도 그렇게 했어 | Ừ, anh đã làm thế rồi. |
(형기) 하루는 입원해야 우리한텐 유리할 거 같은데 | Để bên ta có lợi, chắc em nên nằm viện một ngày đấy. |
(현성) 해야죠 | Phải thế chứ. |
보상안에 도장 찍기 전까지는 | Trước khi anh ta ký nhận bồi thường, em sẽ không hòa giải. |
합의는 없습니다 | Trước khi anh ta ký nhận bồi thường, em sẽ không hòa giải. |
보상안이 아니라 손해 배상을 청구해야지 | Thay vì nhận bồi thường, hắn phải đền bù thiệt hại mới đúng. |
(형기) 그쪽에서 빌고 나와야 될 거야 | Hắn sẽ phải cầu xin chúng ta. |
큐대를 들고 덤빈 거라 | Em đã bị thương nghiêm trọng vì bị đánh bằng cơ bi-a mà. |
특수 상해니까 | Em đã bị thương nghiêm trọng vì bị đánh bằng cơ bi-a mà. |
(현성) 괜찮아, 얼굴 펴 | Anh ổn mà. Đừng nhăn mặt nữa. |
별거 아니야, 일이야, 일 | Chẳng có gì đâu. Công việc thôi. |
다 잘되고 있고 | Mọi chuyện sẽ ổn. |
당신 설마… | Lẽ nào anh… |
일부러 맞았어? | cố tình để bị đánh à? |
[밖에서 사이렌이 울린다] (일성) 설마 내가 진짜 치려고 그랬겠어요? | Cô nghĩ tôi định đánh hắn thật à? |
나, 난, 난 그냥 이렇게 휘두르기만 한 건데 | Tôi chỉ vung gậy lung tung thế thôi. |
자기가 와서 맞았다니까요 자기가? | Tại hắn bước đến nên mới trúng. |
그랬대도 폭행한 사실이 변하진 않아요, 아버님 | Anh có nói thế cũng chẳng thay đổi việc anh đã hành hung anh ta. |
(일성) 아, 그럼 영업 중인 가게에 딱지를 붙였는데 | Vậy tôi phải đứng yên nhìn người ta dán giấy niêm phong sao? |
그걸 그냥 가만히 보고 있습니까? | Vậy tôi phải đứng yên nhìn người ta dán giấy niêm phong sao? |
그걸 가만 보고 있어요, 그거를? | Sao tôi ngồi im được? |
선생님이 그랬잖아요 | Cô đã bảo tôi thế mà. |
절대 포기하지 말라고 | Cô bảo tôi còn thời gian, tuyệt đối đừng bỏ cuộc. |
서두를 거 없다고 | Cô bảo tôi còn thời gian, tuyệt đối đừng bỏ cuộc. |
근데 이렇게 갑작스레 철거 명령을 내려요? | Nhưng sao lại đột ngột có lệnh phá dở? |
이게 말이 돼요, 이게? | Vậy mà có lý à? Đương nhiên là vô lý rồi. |
말이 안 되지, 이건 | Vậy mà có lý à? Đương nhiên là vô lý rồi. |
[훌쩍인다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
같이 집으로 가 | Em đưa em ấy về đi. Đừng để em ấy về nhà một mình. |
학생 혼자 두지 말고 | Em đưa em ấy về đi. Đừng để em ấy về nhà một mình. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
- 선배는? - (우재) 난 작업실 가 있으면 돼 | - Còn anh thì sao? - Anh sẽ đến phòng làm việc. Em đi đi. |
가 | Em đi đi. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[통화 연결음] [장작이 타닥거린다] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[통화 종료음] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[인터폰이 울린다] | |
네 | Tôi nghe. |
(관리인1) 사모님, 방문객입니다 | Thưa phu nhân, có khách đến. |
이 시간에요? | Vào giờ này sao? |
(관리인1) 가방 전해 드리러 오셨답니다 | Anh ấy bảo đến trả túi cho cô. |
[희주가 살짝 웃는다] | |
(희주) 가방은요? | Túi của tôi đâu? |
(관리인1) 직접 전해 주시겠다고… | Túi của tôi đâu? Người đó muốn trực tiếp trả cô. |
전화를 안 받으셔서요 | Chị không bắt máy nên tôi đến. |
대표님한테 여기 사신다고 들어서 | Giám đốc Lee nói chị sống ở đây. |
(우재) 전해 드리러 왔어요 | Tôi đến để trả túi cho chị. |
[가방을 툭 받는다] 고마워요 | Cảm ơn cậu. Chào cậu. |
- 그럼 - (우재) 저… | Cảm ơn cậu. Chào cậu. Đợi đã. |
그, 보려고 본 건 아닌데 | Tôi không cố tình xem, nhưng… |
(우재) 혹시 이거 | Đây có phải là bản vẽ của tôi không? |
제가 그린 겁니까? | Đây có phải là bản vẽ của tôi không? |
네? | Sao? |
내가 그린 거죠? | Là tôi vẽ đúng không? |
[어두운 음악] | Cậu nói gì thế? |
무, 무슨… | Cậu nói gì thế? |
(희주) 그랬다면 내가 갖고 있을 이유가 없죠 | Nếu của cậu thì sao tôi lại giữ nó được? |
가 보세요 | Cậu về nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
(관리인2) 방문객 보고드립니다 | Có một khách đến ạ. |
[어두운 효과음] | |
(우재) 그 친구는 어쩌고 여기 와 있어? | Cô bé đó đâu mà em lại đến đây? |
(해원) 피곤했는지 자 | Em ấy mệt nên ngủ rồi. |
선배는 어디 갔다 와? | Anh mới đi đâu về thế? |
정 작가님 가방 전해 드리러 | Anh đến trả túi cho tác giả Jeong. |
차에 두고 가셨는데 | Chị ấy bỏ quên trên xe. Còn em thì bận rộn quá. |
넌 정신없을 거 같아서 | Chị ấy bỏ quên trên xe. Còn em thì bận rộn quá. |
이 밤에? | - Đêm hôm thế này sao? - Anh chỉ đến cổng thôi. |
그냥 집 앞에 | - Đêm hôm thế này sao? - Anh chỉ đến cổng thôi. |
관리실에 맡기고 왔어 | Anh gửi ở phòng bảo vệ. |
아까 답사하면서 쓴 화구 가방이라 | Chị ấy mang theo túi đó đến khảo sát nên anh nghĩ chị ấy sẽ cần nó. |
필요하실 거 같았어 | Chị ấy mang theo túi đó đến khảo sát nên anh nghĩ chị ấy sẽ cần nó. |
정 작가님한테 신경 많이 쓰네? | Anh quan tâm đến chị ấy nhiều nhỉ. |
좋은 기회도 주셨고 | Chị ấy đã cho anh một cơ hội tốt. |
같이 일하려면 | Dù sao sắp tới cũng sẽ làm chung, nên anh nghĩ… |
(우재) 아무래도… | Dù sao sắp tới cũng sẽ làm chung, nên anh nghĩ… |
[해원이 봉투를 사락거린다] | |
(해원) 선배는 이것만 해 | Anh chỉ cần làm cái này thôi. Những chuyện còn lại để em lo. |
다른 준비는 내가 다 해 | Anh chỉ cần làm cái này thôi. Những chuyện còn lại để em lo. |
[무거운 음악] | LỜI THỀ ƯỚC HÔN NHÂN LỜI THỀ CỦA CHÀNG |
주례를 부를 건 아니고 | Nghe nói không cần chủ hôn. |
요샌 서로 혼인 서약서만 읽어 준대 | Dạo này mọi người đều tự đọc lời thề. |
왜, 싫어? | Sao thế? Anh không thích à? |
아니… | Không phải thế. |
그냥 나한텐 다 너무 갑자기라 | Chỉ là anh thấy mọi thứ quá đột ngột. |
시간을 좀 주면 안 돼? | Em cho anh chút thời gian nhé? |
난 너무 오래 기다렸어 | Em đã đợi quá lâu rồi. |
이번엔 선배가 나한테 맞춰야지 | Lần này đến lượt anh chiều theo ý em đi chứ. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
주영 아버님이 때릴 의도는 아니었단 거 | Bố Ju Yeong không có ý định đánh anh. |
알고 계시잖아요 | Anh biết rõ mà. |
(해원) 합의 안 해 주시면 나오기 힘들어요 | Anh ấy không được thả nếu anh không hòa giải. |
주영이 유일한 보호자예요 | Anh ấy là người giám hộ duy nhất của Ju Yeong. |
그쪽은 어차피 진다고 내가 | Không phải tôi đã nói trước rằng anh ta sẽ không thắng được sao? |
미리 말하지 않았어요? | Không phải tôi đã nói trước rằng anh ta sẽ không thắng được sao? |
괜한 희망을 갖게 만들지 말았어야죠 | Lẽ ra cô đừng nên để anh ta hy vọng hão huyền. |
(현성) 조용히 보상금 받고 나왔어야 할 사람을 | Anh ta đã có thể yên lặng nhận tiền bồi thường |
부질없이 투사로 만든 건 그쪽 구 선생이고요 | nhưng cô lại biến anh ta trở thành chiến sĩ. |
예정된 기한을 당긴 건 재단이죠 | Là do phía anh đã đẩy nhanh quá trình. |
애초에 상가 전체 동의를 받은 것도 아니고 | Đâu phải tất cả mọi người ở đó đều đồng ý. |
(해원) 임대인이 동의했어도 임차인에게 충분한 시간을 줘야… | Dù chủ tòa nhà có đồng ý thì cũng cần cho người thuê thời gian… |
(현성) 구 선생님 | Dù chủ tòa nhà có đồng ý thì cũng cần cho người thuê thời gian… Cô giáo Gu. |
하나만 하시죠 | Hãy chọn một việc thôi. |
본인 가정을 지킬지 | Cô muốn bảo vệ gia đình mình, |
아니면 되도 않는 사회 정의를 외칠지 | hay muốn kêu gọi thứ chính nghĩa vô ích đó? |
[긴장되는 음악] (해원) 아, 이러면 안 되는데 | Tôi không nên cười mới phải. |
이사님이 너무 이해가 돼서요 | Vì tôi thấy đồng cảm với anh. |
다른 걸 망가뜨려서라도 지키고 싶은 게 있는 마음 | Anh sẵn lòng hủy hoại người khác để bảo vệ thứ gì đó. |
제가 정말 잘 알거든요 | Tôi rất hiểu tâm trạng đó. |
그래도 이사님 | Nhưng Giám đốc này. |
더는 갈 곳 없는 사람들 | Khi người khác không còn nơi để đi, anh đừng dồn ép họ thêm. |
너무 몰아세우지 마세요 | Khi người khác không còn nơi để đi, anh đừng dồn ép họ thêm. |
전에 우리 할아버지가 그랬어요 | Ông tôi từng nói với tôi thế này. |
나무는 뿌리가 박혀서 도망칠 수 없으니까 | "Cây cối đã cắm rễ nên không thể bỏ chạy. |
침입자가 오면 | Nếu có kẻ xâm phạm, nó sẽ tỏa ra một mùi rất khó ngửi, |
아주아주 불쾌한 냄새나 | Nếu có kẻ xâm phạm, nó sẽ tỏa ra một mùi rất khó ngửi, |
독을 뿜어서 쫓아낸대요 | hoặc thải khí độc để đuổi kẻ thù đi". |
[영선의 어이없는 숨소리] | |
(영선) 야! | Này! |
내 말 안 들리니? | Không nghe tôi gọi à? |
[한숨] | |
네, 말씀하세요 | Vâng. Bà nói đi. |
[영선의 어이없는 웃음] | |
얘 봐라? | Nhìn thái độ của cô kìa. |
남의 남자한테 꼬리 치는 것도 모자라 | Đã quyến rũ chồng người khác mà còn ngạo mạn quá nhỉ. |
건방지기까지 하네? | Đã quyến rũ chồng người khác mà còn ngạo mạn quá nhỉ. |
[헛웃음] | |
그건 저한테 하실 말씀은 아닌 거 같은데요 | Bà nói câu đó với tôi là lầm rồi. |
(현성) 학교 일로 온 거예요 다른 거 없어요 | Cô ấy đến vì chuyện của trường. |
학교 일이면 학교에서 해결을 했어야지! | Chuyện của trường thì đến trường giải quyết. |
(영선) 너 전에 집에도 찾아왔었지? | Cô cũng từng tìm đến nhà nó rồi nhỉ? |
이게 쪽팔린 줄도 모르고 | Đúng là cái thứ không biết xấu hổ. |
전 쪽팔릴 짓을 한 적이 없는데요 | Tôi chưa từng làm gì để phải xấu hổ cả. |
(영선) 어른이 말하는데 따박따박 | Người lớn nói chuyện mà cứ trả treo. |
야 | Này! Cô không có cha mẹ à? Không có hả? |
넌 부모도 없니? 없어? | Này! Cô không có cha mẹ à? Không có hả? |
(해원) 네, 이렇게 경우 없는 부모는 없습니다 | Vâng, tôi không có kiểu bố mẹ không biết phải trái như bà. |
- 구 선생 - (영선) 얘 이거 완전 막장이네 | - Cô giáo Gu. - Cô hết thuốc chữa rồi phải không? |
[어이없는 숨소리] | - Cô giáo Gu. - Cô hết thuốc chữa rồi phải không? |
[어두운 음악] - 그만 가세요 - (해원) 막장이라니요, 사모님 | - Cô về đi. - Hết thuốc chữa gì chứ phu nhân? |
그런 말 쉽게 하지 마세요 | Đừng tùy tiện nói như thế. |
(해원) 탄광에서 사람들이 목숨 걸고 일하는 데가 막장이야 | Cược cả mạng sống làm trong mỏ than mới là hết thuốc chữa. |
목숨을 건다고, 알아요? | Phải cược cả mạng sống, bà hiểu không? |
너 지금 누굴 가르쳐! | Cô dạy đời ai vậy hả? |
그쪽이 말하는 천박한 막장 얘기는 내가 아니라! | Người hết thuốc chữa không phải tôi, mà là… |
(희주) 어디서 행패야? | Cô nghĩ đây là đâu hả? |
나한테 하는 걸로는 모자라 여기까지 와서 이래? | Làm phiền tôi còn chưa đủ, cô còn mò đến tận đây à? |
어머님, 들어가세요 보는 눈 많아요 | Mẹ vào phòng đi ạ. Mọi người đang nhìn. |
(해원) 왜 피해요? 내가 무슨 말 할지 무서워? | Sao phải để bà ấy tránh đi? Sợ tôi nói gì à? |
아니, 시간 낭비라서 | Không, vì quá phí thời gian. |
네가 이래도 바뀌는 건 아무것도 없어 | Cô có làm thế này cũng chẳng thay đổi được gì đâu. |
[가방이 툭 떨어진다] | |
[해원의 거친 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[난처한 숨소리] | |
죄송합니다 [어두운 음악] | Xin lỗi. |
(우재) 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사과하지 마, 사과하지 마 사과하지 마! | Đừng xin lỗi! |
- (해원) 사과하지 말라고! - (우재) 진정해 | Đừng có xin lỗi! |
(희주와 해원) - 어머님, 들어가세요, 어머님 - 놔, 놔! | - Bỏ ra! - Mẹ, mẹ vào trong đi. - Bỏ em ra! - Hae Won à! |
(우재) 제발 | - Bỏ em ra! - Hae Won à! |
[해원이 흐느낀다] | |
[해원이 울부짖는다] | Bỏ em ra! |
(현성) 이렇게 될까 봐 병원을 옮기라고 한 겁니다 | Tôi sợ thế này nên mới bảo cậu chuyển viện đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
왜 사과했어? | - Sao anh phải xin lỗi? - Hae Won à. |
- (우재) 해원아 - 선배는 내 편을 들었어야지 | - Sao anh phải xin lỗi? - Hae Won à. Anh phải đứng về phía em chứ. |
(해원) 내가 미친년처럼 군다고 해서 | Em cư xử như ả điên đâu có nghĩa em đã làm sai. |
그게 내가 잘못했단 얘기는 아니잖아 | Em cư xử như ả điên đâu có nghĩa em đã làm sai. |
억울해서 그랬을 거란 생각은 안 해 봤어? | Anh chưa từng nghĩ là do em thấy ấm ức sao? |
그럼 말을 했어야지 소리만 지를 게 아니라 | Vậy em phải nói ra chứ đừng la hét như thế. |
안 통하니까! | Vì nói họ không nghe! |
고상하게 말로 하면 못 알아 처먹으니까 | Vì em nói chuyện tử tế thì họ không chịu nghe. |
너 이런 애 아니었잖아 | Lúc trước em đâu có thế này. |
[무거운 음악] | Thế sao? |
그래? | Thế sao? |
난 내가 예전에 어땠는지 기억 안 나 | Giờ em còn không nhớ lúc trước mình ra sao nữa. |
선배가 말해 봐 | Anh nói thử xem. |
난 어떤 사람이었어? | Trước đây em thế nào? |
(희주) 이이 말이 맞아요, 어머님 | Anh ấy nói sự thật đấy ạ, thưa mẹ. |
어제 일로 합의해 달라고 온 거예요 | Cô ấy đến để hòa giải chuyện hôm qua. |
어머님이 생각하시는 그런 일 아닙니다 | Chuyện không phải như mẹ nghĩ đâu. |
그랬다면 제가 먼저 알았을 거예요 | Nếu là chuyện đó, con sẽ biết ngay. |
여자가 작정하고 달려들면 | Phụ nữ mà đã quyết tâm thì chẳng tên đàn ông nào thoát cả. |
안 넘어갈 남자 없어 | Phụ nữ mà đã quyết tâm thì chẳng tên đàn ông nào thoát cả. |
(영선) 걔가 너한테 애살거리는 걸 봐서 하는 소리야 | Mẹ nói thế vì thấy thái độ của cô ta đối với con đấy. |
너 조심해 | Con nên cẩn thận đi. |
내가 바람이라면 아주 지긋지긋한 사람이야 | Mẹ chán ngán mấy chuyện ngoại tình lắm rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
(동미) 야, 네 남편 세컨드 폰 | Điện thoại thứ hai của chồng cậu toàn dùng để gọi đi nước ngoài thôi. |
통화 내역이 죄다 외국 번호라는데? | Điện thoại thứ hai của chồng cậu toàn dùng để gọi đi nước ngoài thôi. |
그래? | Vậy sao? |
(동미) 우리가 봐서 뭐 알겠어? | Bọn tôi có nhìn cũng chẳng hiểu. |
이따 톡으로 보낼 테니까 네가 확인해 | Lát tôi gửi qua cho, cậu tự xác nhận đi. |
응, 고마워 [통화 종료음] | Ừ, cảm ơn nhé. |
[상호의 힘주는 신음] | CƠM PHẦN THỰC ĐƠN BỮA TRƯA |
안녕하세요 | Chào cô. |
왜 그래요? | Cô sao thế? |
[상호가 짐을 툭 내려놓는다] | |
맞았어요? | Cô bị đánh à? |
- 티 나요? - (상호) 누구한테? | - Nhìn rõ thế à? - Ai đánh cô thế? |
다시 만난다는 그… | Là cái tên cô mới quen lại sao? |
하, 설마요 | Đời nào. |
그렇게 하찮은 인간이면 기다리지도 않았어요 | Nếu anh ấy là loại người đó thì tôi đã không chờ đợi rồi. |
(상호) 그러면 | Nếu vậy thì… |
저번에 여기서… | Người lần trước? |
때린 건 그 사람인데 | Chị ta là người đánh tôi, |
화는 왜 선배한테 나는지 모르겠어요 | nhưng không hiểu sao tôi lại nổi giận với anh ấy. |
원래 가까운 사람한테 더 많이 화내게 돼요 | Vốn dĩ ta hay nổi giận với người gần gũi mình hơn mà. |
헤어졌다가 다시 만나게 되면 | Mọi người đều nói nếu tan rồi lại hợp, |
결국 | tỷ lệ chia tay lần nữa sẽ rất cao. |
또다시 헤어질 확률이 높다잖아요 | tỷ lệ chia tay lần nữa sẽ rất cao. |
에이, 그런 숫자 놀음 의미 없어요 | Thôi nào. Mấy con số đó chả có ý nghĩa gì sất. |
헤어질 사람은 온 나라가 도와줘도 헤어지고 | Nếu có số chia tay thì có làm gì cũng sẽ chia tay. |
잘되는 사람은 | Nếu có số ở bên nhau, |
서로 조심하니까 더 돈독해지는 거고 | thì càng khó chia tay vì họ đã biết cẩn thận hơn. |
어느 쪽일지 궁금하다 | Không biết sẽ là loại nào đây. |
해원 씨야 | Cô Hae Won thì… |
더 잘되려고 만나는 거잖아요 | hàn gắn để mọi thứ tốt hơn mà nhỉ? |
아니요 | Không phải. |
저 말고 다른 쪽이요 | Tôi đang nói về người kia. |
(상호) 예? | Sao cơ? |
[차분한 음악] 선배가 떠났을 때 | Lúc anh ấy rời bỏ tôi, |
내가 제일 많이 들은 말이요 | những câu mà tôi nghe nhiều nhất là… |
'고작 남자 하나 때문에' | "Chỉ vì một gã đàn ông". |
'그렇게 젊은데' | "Còn trẻ thế mà… |
'그깟 남자 하나 때문에 인생 포기한 바보 같은 년' | lại ngu ngốc từ bỏ đời mình chỉ vì một gã đàn ông". |
'자기가 뭘 잘못했겠지' | "Chắc do cô ta đã làm sai gì đó". |
[상호의 한숨] | |
제대로 모르는 사람들이 | Những người không biết gì |
더 크게 떠들어요 | là những người to mồm nhất. |
알면 안 그래, 아니, 못 그래 | Nếu biết chuyện thì đã không nói thế. |
맞아요 | Nếu biết chuyện thì đã không nói thế. Đúng vậy. |
남들한텐 그깟 남자 하나가 | Họ không biết rằng "gã đàn ông" mà bọn họ nói đó |
나한텐 친구고 애인이고 | từng là bạn, là người yêu, |
세상이고 우주인 걸 모르니까 | là thế giới, và là cả vũ trụ với tôi. |
그래서 당한 건 난데 | Người bị hại là tôi, |
한심하다고 욕을 먹는 것도 나였어요 | nhưng người bị chửi cũng lại là tôi. |
너무하잖아 | Thật là quá đáng. |
그래서 그 사람들도 | Nên tôi mong sao |
나처럼 좀 힘들었으면 좋겠어요 | bọn họ cũng sẽ khổ sở như tôi. |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
- (리사) 진짜야? - (현성) 어? | - Là thật hả? - Hả? |
이주영 아빠가 그런 거 진짜냐고 | Bố Ju Yeong thực sự đã làm thế à? |
(현성) 저기, 리사야 | Li Sa à, bố xin lỗi nhưng tạm thời con giữ khoảng cách với Ju Yeong nhé. |
미안한데 당분간 주영이하고 거리를 좀 두자 | Li Sa à, bố xin lỗi nhưng tạm thời con giữ khoảng cách với Ju Yeong nhé. |
이주영 아빠 감옥 가? | Bố cậu ấy sẽ vào tù à? |
아직 확실하게 정해진 건 없어 | Vẫn chưa có gì chắc chắn cả. |
그럼 주영이는? | Vậy Ju Yeong thì sao? |
그 친구 | Cô bạn đó đang ở cùng cô giáo Gu nên con không phải lo. |
구해원 선생님하고 같이 있으니까 너무 걱정하지 말고 | Cô bạn đó đang ở cùng cô giáo Gu nên con không phải lo. |
아빠 좀 쉴게 | Bố lên nghỉ một lát. |
(리사) 아빠 | Bố à. |
어쩌다 그런 건데? 어? | Rốt cuộc chuyện là thế nào vậy? |
왜 말 안 해 줘? | Sao bố không nói? |
(현성) 아빠 괜찮아 리사, 밥 먹었어? | Bố không sao. Con ăn tối chưa? |
(리사) 갑자기? | Bố không sao. Con ăn tối chưa? Tự dưng bố nói gì thế? Đừng đánh trống lảng. |
말 돌리지 마 | Tự dưng bố nói gì thế? Đừng đánh trống lảng. |
[의미심장한 음악] | NHẬT KÝ CUỘC GỌI CỦA AN HYEON SEONG |
[여권을 사락 넘긴다] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] 원래 결혼식 준비하다가 많이 싸우고 그러잖아요 | Các cặp đôi hay cãi nhau lúc chuẩn bị lễ cưới lắm. |
(정연) 그러니까요 진짜 쓸데없는 걸로 많이 싸워 | Vậy mới nói. Toàn cãi nhau mấy chuyện nhỏ nhặt thôi. |
근데도 그걸 꼭 해야겠니? | Mà con nhất định phải tổ chức à? |
자기도 못 해 봤으면서 | Nói cứ như mẹ tổ chức rồi ấy. |
[정연의 헛기침] | |
어쨌든 | Nói tóm lại, đàn ông ấy, so với phụ nữ đeo bám họ, |
남자는 자기한테 매달리는 여자보다는 | Nói tóm lại, đàn ông ấy, so với phụ nữ đeo bám họ, |
자기 없이도 혼자 잘 먹고 잘 살 것 같은 여자한테 더 끌려 | họ bị thu hút bởi mấy người phụ nữ độc lập hơn. |
사장님은 결혼식 때 어땠는지 기억나요? | Anh còn nhớ lễ cưới của anh thế nào không? |
(상호) 힘들고 귀찮고 | Vừa mệt mỏi, vừa phiền phức. |
그래도 하는 게 낫죠 | Nhưng vẫn nên tổ chức. Phải làm mới biết nó cũng chẳng có gì. |
해 봐야 별거 없다는 것도 알고 | Nhưng vẫn nên tổ chức. Phải làm mới biết nó cũng chẳng có gì. |
거봐 | Thấy chưa? Người từng tổ chức cũng nói thế còn gì. |
해 본 사람도 별거 없다잖아 | Thấy chưa? Người từng tổ chức cũng nói thế còn gì. |
(상호) 아니, 뭐 결혼 생활이라는 게 | Cuộc sống hôn nhân ấy mà, |
뭐 그리 대단한 사랑, 행복 그런 걸로 유지되는 게 아니라 | không phải là duy trì tình yêu to lớn, hạnh phúc vĩ đại gì đó. |
아무리 지지리 볶아도 | Mà là dù khó khăn vất vả cỡ nào cũng cùng nhau trải qua tất cả mọi chuyện. |
뭐든 같이하면서 쌓여야 역사가 된다 | Mà là dù khó khăn vất vả cỡ nào cũng cùng nhau trải qua tất cả mọi chuyện. |
뭐, 그런 얘기죠 | Ý tôi là thế. |
[정연의 한숨] | |
다 나보다 잘났네, 응 | Ai cũng hơn tôi cả. |
내가 뭘 해 봤어야 알지 | Tôi có trải qua đâu mà biết. |
엄마도 같이 해야지 | Mẹ cũng phải đến dự chứ. Con đâu thể làm đám cưới một mình. |
결혼식 혼자 해? | Mẹ cũng phải đến dự chứ. Con đâu thể làm đám cưới một mình. |
(해원) 일단 옷부터 맞춰 좋은 걸로 | Mẹ may lễ phục trước đi. Loại xịn ấy. |
(정연) 아유, 싫어 난 한복 딱 질색이야 | Không. Mẹ ghét nhất là hanbok đấy. |
어깨 각져서 목만 짧아 보인단 말이야 | Vai áo vuông làm cổ mẹ trông ngắn đi. |
[해원의 한숨] | Thế mẹ cũng mặc đầm đi. |
그럼 엄마도 드레스 입어 | Thế mẹ cũng mặc đầm đi. |
드레스? | Mặc đầm? |
격식 차릴 거 아니니까 엄마 입고 싶은 거 입어 | Không phải hình thức gì nhiều nên mẹ mặc đồ mình thích đi. |
[정연의 설레는 신음] | |
어유, 야, 진짜? | Trời ơi. Con nói thật sao? Mẹ làm thế cũng được sao? |
아, 진짜, 진짜 나 그래도 돼? 어? | Trời ơi. Con nói thật sao? Mẹ làm thế cũng được sao? |
[정연의 웃음] | |
(정연) 아, 그럼 나야 좋지 | Thế thì mẹ thích quá chứ lại. |
[정연의 웃음] | Thế thì mẹ thích quá chứ lại. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(민서) 병원이 떠나가라 싸웠다며 | Nghe nói xảy ra lộn xộn ở bệnh viện. |
우리 아버지 | Bố chị đã ngoại tình đúng một lần. Chỉ đúng một lần. |
딱 한 번이었어, 딱 한 번 | Bố chị đã ngoại tình đúng một lần. Chỉ đúng một lần. |
근데 엄마가 어떻게 했는지 알지? | Nhưng em biết mẹ đã làm thế nào rồi nhỉ? |
엄마 밑에서 몇십 년을 노예처럼 살다 | Bố sống như nô lệ dưới trướng mẹ suốt mấy chục năm. |
은퇴하시면서 이제 할 만큼 했으니 놔 달라고 하셨어 | Khi nghỉ hưu, bố xin mẹ hãy buông tha vì ông ấy làm hết sức rồi. |
난 아버지도 이해해 | Chị hiểu bố. Đúng là ông ấy đã làm hết sức mình thật. |
정말 할 만큼 하셨거든 | Chị hiểu bố. Đúng là ông ấy đã làm hết sức mình thật. |
근데 엄마한텐 | Nhưng sự nỗ lực đó còn chẳng động đến được gót chân của mẹ. |
할 만큼 했다는 말은 씨알도 안 먹혔어 | Nhưng sự nỗ lực đó còn chẳng động đến được gót chân của mẹ. |
결국 아버지는 돌아가실 때까지 감옥살이 | Kết cục bố đã phải sống như ở tù cho đến khi qua đời. |
배신감은 정말 | Có lẽ cảm giác bị phản bội tồn tại đến hết đời. |
평생 가나 봐 | Có lẽ cảm giác bị phản bội tồn tại đến hết đời. |
그 얘길 지금 왜… | Sao giờ chị lại nói chuyện đó? |
우리 엄마 | Mẹ chị không chấp nhận việc ngoại tình, |
아무리 제 자식이라도 | Mẹ chị không chấp nhận việc ngoại tình, |
바람피우는 꼴은 못 보니까 걱정 말라고 | dù là con ruột của bà ấy. Thế nên em đừng lo. |
걱정 안 해요 전 리사 아빠 믿어요, 형님 | Em không lo đâu ạ. Em tin bố Li Sa mà chị. |
너무 확신하진 말고 | Đừng chắc chắn quá thế. |
(민서) 저 혼자 보는 일기장에도 거짓말하는 게 사람이잖아 | Con người thậm chí còn nói dối trong nhật ký. |
[아파하는 신음] | Con người thậm chí còn nói dối trong nhật ký. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Số đo thay đổi nên tôi phải sửa lại. |
(직원3) 치수가 바뀌셔서 다시 조정하느라… | Tôi xin lỗi. Số đo thay đổi nên tôi phải sửa lại. |
(희주) 어, 괜찮아요 [문이 탁 열린다] | Không sao đâu. |
(정연) [놀라며] 어머 원단 고급진 거 봐, 어머 | Trời ơi. Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi. |
[정연의 놀란 숨소리] | Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi. |
와, 세상에 | Nhìn cao cấp chưa này. Trời ơi. |
어머, 야 | Ôi trời. Không phải ả điên khi đó sao? |
그때 봤던 그 미친년이다 | Ôi trời. Không phải ả điên khi đó sao? |
안녕하세요, 선생님 여기서 뵙네요 | Chào bác sĩ. Không ngờ lại gặp chị ở đây. |
그러게요? 여긴 어떻게… | Thế mới nói. Sao cô lại tới đây thế? |
정 작가님이 여기서 옷 맞추신다는 얘기 들었거든요 | Nghe nói tác giả Jeong hay may đồ ở đây. |
(해원) 이번 전시회 때 입으신 옷이 너무 예뻐서요 | Tôi thấy bộ đồ chị ấy mặc ở triển lãm đẹp quá, |
저도 좋은 날 제대로 입어 보려고요 | nên muốn đến chọn một bộ cho ngày vui của tôi. |
[희주가 살짝 웃는다] | Cho tôi một ly trà nhé. |
(희주) 차 한 잔 주시겠어요? | Cho tôi một ly trà nhé. |
좋은 날? 무슨, 아! | Ngày vui? Là ngày gì… |
(민서) 여기 핀 좀 다 빼요 | Lấy hết mấy cái ghim cài ra đi. |
(직원3) 어, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[어두운 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | |
병원에서 그 소란을 피워 놓고 | Gây chuyện ở bệnh viện như vậy xong, giờ còn đòi tôi chúc mừng? |
축하를 해 달라? | Gây chuyện ở bệnh viện như vậy xong, giờ còn đòi tôi chúc mừng? |
그날 일은 신경 쓰지 마세요 | Chị đừng để tâm tới chuyện ngày hôm đó. |
얼굴 맞는 건 얼마든지 참을 수 있어요 | Bị tát vào mặt bao nhiêu em cũng chịu được. |
뒤통수치는 게 문제지 | Nhưng bị đâm sau lưng thì khác. |
[어두운 음악] | |
저도 언니처럼 하려고요 | Em cũng muốn được như chị. |
뭐? | Cái gì? |
(해원) 언니는 어쩜 그렇게 아무렇지 않은 척 | Sao chị có thể giả vờ như không có gì… |
아니, 아무 일도 없었던 것처럼 편하게 지낼 수 있을까 | À không, sao có thể sống thoải mái như chưa có gì xảy ra vậy nhỉ? |
생각해 봤거든요 | Em đã suy nghĩ thử. |
죄책감을 버리면 되더라고요 | Ra là phải vứt bỏ cảm giác tội lỗi. |
죄책감, 미안함 | Sau khi bỏ đi hết cảm giác hối lỗi và tự trách, |
그런 걸 다 버리니까 | Sau khi bỏ đi hết cảm giác hối lỗi và tự trách, |
이렇게 뻔뻔해져요 | ta sẽ trở nên trơ trẽn. |
언니처럼 | Giống như chị vậy. |
꼭 오세요, 언니 | Chị nhớ đến nhé. |
(동미) 아일랜드? | Ireland? |
(희주) 아, 재단에서 | Quỹ của anh ấy có kinh doanh ở nước ngoài. |
해외 사업 팀을 운영하는데 다 그쪽 관련 번호였어 | Quỹ của anh ấy có kinh doanh ở nước ngoài. Tất cả đều là số liên quan tới đó. |
거기에 여자가 있을지 어떻게 알아 | Biết đâu lại có bồ nhí ở đó thì sao? |
(동미) 현지처란 말 못 들어 봤어? | Chưa nghe "vợ công tác" bao giờ à? |
직접 전화해서 확인해 | Cậu tự liên lạc rồi xác nhận xem. |
너 그 얘기 해 주려고 여기까지 온 거야? | Cậu tới tận đây chỉ để nói chuyện đó sao? |
음, 겸사겸사? | Nhân tiện thôi. |
[동미의 웃음] | |
하, 얘 진짜 뭐니? 날 몇 번 봤다고 | Cô ta bị gì thế? Có gặp tôi mấy lần đâu. |
[동미의 어이없는 숨소리] [어두운 음악] | |
(동미) 직접 찾아와서 전해 주는데 | Cô ta tới tận nơi tìm rồi đưa. |
왜 이렇게까지 하는지 궁금해지긴 하더라 | Tôi tò mò không hiểu sao cô ta lại làm tới mức này. |
나도 받았어 | Tôi cũng nhận được. |
미친년 | Đúng là con điên. Cậu sẽ đi dự sao? |
갈 거야? | Đúng là con điên. Cậu sẽ đi dự sao? |
(동미) 자기 친구들이 아니라 다 네 지인들 초대한 거 아니야? | Biết đâu cô ta lại mời toàn người quen của cậu để hãm hại cậu. |
너 엿 먹으라고? | toàn người quen của cậu để hãm hại cậu. |
그렇게 원하던 결혼식을? | Cô ta rất mong đợi vào đám cưới đó. Đời nào lại muốn hủy hoại nó chứ. |
망치려고 작정한 것도 아니고 | Cô ta rất mong đợi vào đám cưới đó. Đời nào lại muốn hủy hoại nó chứ. |
(동미) 하긴 | Cũng phải. |
그래도 너 긴장 좀 해 | Dù thế cậu cũng nên cẩn thận. |
이거 다 지키려면 | Để giữ được hết những thứ này. |
(해원) 주영이 아버님 당구장은 | ĐƠN KHIẾU NẠI NGƯỜI LÀM ĐƠN: LEE IL SEONG Chúng tôi sẽ đưa ra lập trường |
태림예고 정화 구역 내에 해당하지 않는다고 주장할 겁니다 | rằng tiệm bi-a của bố Ju Yeong không thuộc phạm vi trường học. |
그럼 실측을 다시 하셔야 할 거고요 | Nếu vậy bên anh sẽ phải đo đạc lại lần nữa. |
(현성) 구 선생 | Cô giáo Gu. |
아니, 구해원 씨 | Không. Cô Gu Hae Won. |
엄밀히 말하면 | Nói chính xác thì nơi đó không thuộc phạm vi của trường, |
학교 구역이라고 볼 수도 없죠 | Nói chính xác thì nơi đó không thuộc phạm vi của trường, |
갤러리 부지가 되는 거니까요 | vì sẽ là đất của phòng triển lãm. |
왜 이렇게 에너지를 낭비합니까? | Sao cô lại lãng phí sức lực vậy? |
(해원) 1심에서 지면 항소할 겁니다 | Nếu thua ở phiên sơ thẩm, tôi sẽ kháng án. |
시간도 무기가 될 수 있으니까요 | Vì thời gian có thể trở thành vũ khí. |
[잔을 잘그락 들며] 좋아요 보상금이라면 다시 협상하고 | Được thôi. Nếu là vì tiền bồi thường, ta có thể thương lượng lại. |
합의부터 해 주세요 | Hòa giải trước đã. |
아무리 개차반이라도 | Dù anh ta chẳng ra gì, |
아직 주영이한텐 보호자가 필요해요 | nhưng Ju Yeong vẫn cần người giám hộ. |
(해원) 부탁드립니다 | Nhờ cả vào anh. |
아, 그리고 | Và xin anh thay tôi hỏi thăm chị Hui Ju. |
언니한테 저 대신 인사 좀 전해 주세요 | Và xin anh thay tôi hỏi thăm chị Hui Ju. |
이번 프로젝트 | Nhờ anh gửi lời cảm ơn |
선배하고 같이 해 주셔서 | vì chị ấy đã đồng ý tham gia dự án chung với anh Woo Jae. |
대단히 감사하다고 | vì chị ấy đã đồng ý tham gia dự án chung với anh Woo Jae. |
[의미심장한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(최 변호사) 이정은 대표가 사모님께 먼저 제안했답니다 [문이 달칵 닫힌다] | Giám đốc Lee đã đưa ra đề án với phu nhân trước. |
건축가 우정효 선생은 | Đây là lần thứ ba thầy Woo hợp tác với phòng triển lãm Hwain. |
화인 갤러리와 세 번째 컬래버인데 | Đây là lần thứ ba thầy Woo hợp tác với phòng triển lãm Hwain. |
서우재 씨를 추천한 것도 역시 이 대표입니다 | Giám đốc Lee cũng là người giới thiệu cậu Seo Woo Jae. |
사모님 입장에선 거절하기 어려웠을 겁니다 | Phu nhân khó có thể từ chối. |
- 오실 때 됐죠? - (최 변호사) 네 | Sắp tới rồi chứ? Vâng. |
(최 변호사) 이 대표의 독주가 반갑지 않은 평론가 중에 | Trong những nhà phê bình không hài lòng về Giám đốc Lee, |
가장 영향력 있는 분입니다 | đó là người có ảnh hưởng nhất. |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
처음 뵙겠습니다, 어서 오시죠 | Hân hạnh được gặp anh. Mời anh vào. |
(현성) 갤러리에서 패키지를 잘 만들어서 | Phòng triển lãm tô vẽ thêm để đánh bóng tên tuổi của nghệ sĩ mới? |
신인 작가의 명성을 올린다? | Phòng triển lãm tô vẽ thêm để đánh bóng tên tuổi của nghệ sĩ mới? |
그렇게 부풀려진다는 게 작가한테도 | Không phải đánh bóng như thế có thể ảnh hưởng xấu đến tác giả sao? |
좋기만 한 건 아니지 않습니까 | Không phải đánh bóng như thế có thể ảnh hưởng xấu đến tác giả sao? |
있는 그대로만 써 주시죠 | Anh hãy viết đúng sự thật. |
그것만으로도 충분합니다 | Chỉ cần thế là đủ. |
(정효) 서 작가가 | NGHỆ SĨ TÂN BINH "ĐƯỢC TẠO DỰNG" TRONG GIỚI MỸ THUẬT Không phải cô nói tác giả Seo được giới phê bình đánh giá cao sao? |
평론가들 사이에서 | Không phải cô nói tác giả Seo được giới phê bình đánh giá cao sao? |
평이 좋다지 않았어요? | Không phải cô nói tác giả Seo được giới phê bình đánh giá cao sao? |
아직 시작도 안 한 프로젝트에 이렇게까지 초를 치나? | Sao họ lại phê bình một dự án còn chưa bắt đầu? |
(윤정) 걱정이긴 해요 | Đúng là đáng lo ngại. |
박재관 평론가 | Nhà phê bình Park Jae Gwan sẽ chỉ đạo Tuần lễ Nghệ thuật Hàn Quốc lần này |
이번 코리아 아트 위크 운영 위원장이기도 하고 | Nhà phê bình Park Jae Gwan sẽ chỉ đạo Tuần lễ Nghệ thuật Hàn Quốc lần này |
편집자로 있는 '아티클'도 | và còn là biên tập của ARTicle, |
컬렉터들 사이에선 가장 권위 있는 매체라 | tờ báo có ảnh hưởng nhất trong giới sưu tầm. |
그런 매체에서 | Một tờ báo có tiếng tăm như thế lại dành cả một trang báo |
일개 신인 작가에게 | Một tờ báo có tiếng tăm như thế lại dành cả một trang báo |
이렇게 페이지를 할애하면서까지 깐다는 건 | để phê bình một tân binh, chứng tỏ họ có hứng thú với dự án. |
(정은) 그만큼 관심 있단 뜻 아닐까요? | để phê bình một tân binh, chứng tỏ họ có hứng thú với dự án. |
'업계 순위를 다투는 갤러리' | "Một triển lãm tổ chức bởi phòng tranh hàng đầu |
(희주) '대중적 인지도가 있는 작가' | cùng một tác giả được công chúng biết tới rộng rãi…" |
저, 이거 저겠죠? | Chắc là nói tôi nhỉ? |
'유수의 상을 수상한 유명 건축가가 함께하는' | "Và một kiến trúc sư nổi tiếng đã từng nhận giải thưởng lớn". |
'그들만의 전시' [정효의 웃음] | "Và một kiến trúc sư nổi tiếng đã từng nhận giải thưởng lớn". |
결국 부럽다는 거네요 | Kết cục là do ghen tỵ thôi. |
그냥 배알이 꼴린다는 걸 그럴싸하게 써 놓은 거잖아요 | Vì ghen tỵ nên mới phê bình chúng ta. |
뭐 하나 자기 손으로 만들어 보지 않았으니까 | Họ chưa từng tự làm ra tác phẩm nào |
이렇게 쉽게 섣불리 판단하고 재단하는 거죠 | Họ chưa từng tự làm ra tác phẩm nào nên mới dễ dàng phê bình người khác thế. |
[노크 소리가 들린다] | |
(정효) 아 | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(우재) 제가 늦었습니까? | Tôi đến muộn ạ? |
(정은) 아니요 | Không. Là chúng tôi tới sớm. Cậu ngồi đi, tác giả Seo. |
저희가 일찍 왔어요 앉아요, 작가님 | Không. Là chúng tôi tới sớm. Cậu ngồi đi, tác giả Seo. |
- (윤정) 작가님 - 예 | Đây ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
[정효의 웃음] | |
(정효) 날씨가 고약하네요 | Thời tiết xấu quá. |
(희주) 예, 아직 바람이 많이 붑니다 | Vâng. Gió vẫn thổi nhiều quá. |
[통화 종료음] (우재) 저 먼저 가 보겠습니다 | Vâng. Gió vẫn thổi nhiều quá. Tôi xin phép đi trước. |
[문이 탁 열린다] | |
[똑똑 노크한다] | |
[바람이 세차게 분다] | |
(직원4) 사고네요 | Là tai nạn. |
이건 천재지변이라 저희가 해 드릴 수 있는 게… | Vì đây là thiên tai nên chúng tôi không thể làm gì khác. |
할 수 없죠 | Dĩ nhiên rồi. Tai nạn đâu có báo trước rồi mới xảy ra. |
사고가 예고하고 나는 건 아니니까 | Dĩ nhiên rồi. Tai nạn đâu có báo trước rồi mới xảy ra. |
[장작이 타닥거린다] | |
저거 제가 심은 나무예요 | Đó là cây tự tôi trồng. |
(우재) 여기 저희 아버지가 쓰던 작업실이에요 | Đây từng là phòng làm việc của bố tôi. |
유일한 유산이라고 해야 되나? | Nó là tài sản thừa kế duy nhất của tôi. |
저 자리에 | Ở đó từng có một cái cây lâu đời. |
정말 오래된 나무가 있었는데 | Ở đó từng có một cái cây lâu đời. |
저 어릴 때 그 큰 나무가 벼락을 맞고 쓰러졌어요 | Hồi tôi còn nhỏ, cái cây đó bị sét đánh và đổ xuống. |
그때 처음으로 아버지가 우는 걸 봤고 | Đó là lần đầu tiên tôi thấy bố mình khóc. |
어디가 웃는 포인트예요? | Chỗ nào đáng cười vậy? |
아버지도 울 줄 아는 사람이라는 게 | Tôi vui vì biết rằng |
기뻤어요 | bố cũng biết khóc. |
(우재) 그래서 그 나무 뽑은 자리에 | Thế nên tôi đã trồng lại cây mới vào vị trí đó. |
제가 다시 심은 건데 | Thế nên tôi đã trồng lại cây mới vào vị trí đó. |
또 이렇게 됐다는 게 참… | Không ngờ nó cũng bị như thế này. |
그럼 나무를 잘못 심은 거 같은데 | Có thể do cậu đã trồng nhầm cây. |
네? | Dạ? |
저거 옻나무잖아 | Đó là cây sơn. |
(희주) 옻나무는 다른 나무들처럼 | Cây sơn khác các loài cây khác ở chỗ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp. |
수령이 오래될수록 근사해지는 나무가 아니에요 | Cây sơn khác các loài cây khác ở chỗ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp. |
가지도 성겨지고 말라서 | Cành cây sẽ thưa và nhỏ đi, |
빈약하게 늙어 버려요 | rồi kiệt quệ chết dần. |
그런 모습 보이기 전에 | Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó, |
저렇게 쓰러져 버리는 게 나을지도 | biết đâu đổ gục như thế lại tốt hơn. |
[차분한 음악] | |
그런데 그 수액으론 | Nhưng nhựa của nó lại làm nên những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp. |
또 정말 아름다운 예술품을 남기니까 | Nhưng nhựa của nó lại làm nên những tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp. |
재밌는 나무죠 | Quả là một loài cây thú vị. |
왜요? | Sao thế? |
화를 안 내실 땐 | Thì ra khi không tức giận, |
이런 목소리구나 | giọng chị là thế này. |
목소리 좋아요 | Giọng chị hay lắm. |
[우재가 장작을 달그락거린다] | |
(희주) 왜 그렇게 봐요? | Sao lại nhìn tôi như thế? |
(우재) 궁금해서요 | Vì tôi tò mò. |
눈이 간지러울 때 긁지 않고 찡그리는 거 알아요? | Chị có biết khi ngứa mắt, chị không gãi mà nhíu mày không? |
뭐가 마음에 안 들면 계속 귀 만지던데 | Khi không hài lòng với điều gì đó thì liên tục chạm vào tai. |
피곤하면 금방 입술 옆이 부풀어 오르고 | Khi mệt, khóe miệng chị sẽ sưng lên. |
그만 좀 놀려요, 전에도… | Đừng có trêu tôi nữa. Lần trước cũng… |
(우재) 아름답다 그런 거? | Lúc tôi nói chị xinh đẹp? |
그거 진짠데 | Đó là thật lòng mà. |
아줌마한테 그런 말 하는 거 아니에요 | Đừng có nói thế với người đã có chồng. |
왜 안 돼요? | Sao lại không được? |
(우재) 결혼을 했든 아이가 있든 | Dù đã kết hôn hay có con, |
그게 정희주 씨의 아름다움을 해치는 건 아닌데 | việc đó cũng không ảnh hưởng tới vẻ đẹp của chị. |
그런 거 나이 들면 다 사라져요, 쓸모없어 | Những thứ đó đều biến mất khi có tuổi. Vô dụng lắm. |
아름다움은 사라지지 않아요 | Vẻ đẹp không biến mất được đâu. |
달라지는 거지 | Nó chỉ thay đổi thôi. |
저 이만 가 볼게요 | Tôi xin phép đi đây. |
(우재) 아… | |
저… | Đợi đã. |
아까 고마웠습니다 | Cảm ơn chị vì chuyện lúc nãy. |
평론가들 얘기 신경 쓸 거 없다고 생각했는데 | Tôi đã định không để ý tới lời của nhà phê bình. |
괜히 센 척했나 봐요 | Nhưng có tỏ ra mạnh mẽ cũng vô ích. |
작가님이 아까 해 주신 말 들으니까 좋더라고요 | Sau khi nghe lời chị nói, tôi lại cảm thấy đỡ hơn. |
내 편 들어 준 거 같아서 | Giống như chị đứng về phía tôi vậy. |
[바람이 세차게 분다] | |
[어두운 음악] | |
[그릇을 탁 내려놓는다] | |
[약봉지를 툭 내려놓는다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[약봉지를 부스럭거린다] | |
[통화 연결음] | |
(여자1) [영어] 태림 헬스케어입니다 | Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Taerim có thể giúp gì cho bạn? |
무엇을 도와드릴까요? | Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Taerim có thể giúp gì cho bạn? |
[어두운 음악] (여자2) 아일랜드 한인회 사무실입니다 | Đây là văn phòng Hội Hàn Quốc tại Ireland. |
(여자3) [한국어] 아일랜드 한인회입니다 | Đây là Hiệp hội người Hàn tại Ireland. |
(여자4) [영어] 성 스테판 재단 더블린 지사입니다 [통화 종료음] | Đây là tập đoàn St. Stefan chi nhánh Dublin. |
무엇을 도와드릴까요? | Tôi có thể giúp gì cho bạn? |
[통화 연결음] | |
(남자) 슬라이고 병원 MRD입니다 | Đây là Bộ phận quản lý bệnh án Bệnh viện Sligo. Bạn cần gì? |
무엇을 도와드릴까요? | Đây là Bộ phận quản lý bệnh án Bệnh viện Sligo. Bạn cần gì? |
"슬라이고 병원" | BỆNH VIỆN SLIGO |
"더블린 공항 2018년 3월 16일" | SÂN BAY DUBLIN NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2018 |
(남자) 신원 미상 환자분은 | John Doe nhập viện vào ngày 16 tháng 3 theo diện bệnh nhân TA. |
교통사고로 3월 16일에 입원했습니다 | John Doe nhập viện vào ngày 16 tháng 3 theo diện bệnh nhân TA. |
병원비는 태림재단이 지불했습니다 [사이렌이 울린다] | Viện phí của anh ấy được trả bởi Tập đoàn Taerim. |
(구급대원) 교통사고가 있었어요 호흡이 좋지 않습니다 | Tai nạn xe. Hô hấp yếu. |
과다 출혈에 심장 박동 수는 40 정도입니다 | Mất máu nghiêm trọng. Nhịp tim 40. |
호흡은 28, 혈압은 84에 50입니다 | Hô hấp 28. Huyết áp 84 trên 50. Được rồi. Cho vào phòng phẫu thuật ngay. |
(의사) 네, 바로 수술 들어갈게요 | Được rồi. Cho vào phòng phẫu thuật ngay. |
혈액 충분히 확보해 주세요 | Đảm bảo nguồn cung cấp máu. |
(희주) [한국어] 다행히 그이에게 여자는 없었다 | May là anh ấy không ngoại tình. |
대신 | Thế nhưng… |
[심전도계 비프음] | |
(현성) '낭떠러지 아래로는 아득히 강물이 흐르고 있었죠' | "Một dòng sông dài chảy dưới vách đá". |
'푸른 오지를 가로질러 콸콸 흘러가는 강물이' | "Dòng sông rẽ nhánh chảy vào ruộng đồng". |
'햇빛에 반짝거렸어요' | "Tỏa ánh sáng lấp lánh dưới ánh nắng". |
[현성이 동화책을 읽는다] | "Những dãy núi trên bầu trời…" |
(희주) 살아서도 지옥인 세상에 대해 생각한다 | Mặc dù đang sống, tôi vẫn nghĩ thế giới là địa ngục. |
나의 지옥은 | Với tôi, địa ngục… |
가장 믿어야 할 사람을 믿지 못하는 것 | là không thể tin người đáng ra nên tin tưởng nhất. |
[까마귀 울음] | |
[헛구역질한다] | |
[희주의 힘겨운 신음] | |
[고풍스러운 음악이 흘러나온다] | |
(정연) 보정발 아니야? | Chỉnh sửa quá đà rồi. |
근데 실물은 어디 있는 거야, 응? | Người thật đi đâu rồi? |
[사람들이 대화한다] | - Trời ơi. - Trông cô đẹp quá. |
(광모) 이제 와서 이게 다 뭔 짓인가 했더니 | - Trời ơi. - Trông cô đẹp quá. Ông đã nghĩ thật vớ vẩn khi giờ lại đi tổ chức đám cưới. |
너 차린 모습 보니 좋다 | Nhưng nhìn cháu mặc váy cưới khiến ông rất vui. |
사람들이 | Hóa ra người ta làm đám cưới cũng là có lý do. |
이러는 덴 다 이유가 있었네 | Hóa ra người ta làm đám cưới cũng là có lý do. |
내려가서 | Khi nào về |
동네잔치라도 해야… | phải tổ chức tiệc thôi. |
(정연) 어머머 | Trời ơi. Bố ơi. |
아버지, 이렇게 좋은 날 우는 거 아니야, 촌스럽게, 아유 | Trời ơi. Bố ơi. Ngày vui thế này đừng khóc thế. Quê quá. |
(광모) 넌 이게 뭐냐 철딱서니 없이 | Sao con lại mặc đồ không có chút chững chạc nào thế? |
아, 네가 결혼하니? | Có phải con kết hôn đâu. |
(정연) 그래도 이쁘지? | Nhưng cũng đẹp đúng không? |
[정연의 웃음] | |
[무거운 음악] | LỜI THỀ ƯỚC HÔN NHÂN |
[볼펜을 달칵거린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(직원5) 이제 옷 갈아입으셔야 합니다 | Đến giờ thay đồ rồi ạ. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
(해원) 언니는 내가 뭘 알고 있는지 | Có vẻ chị không tò mò về những gì em biết được. |
궁금하지 않은가 봐요? | Có vẻ chị không tò mò về những gì em biết được. |
[사람들이 대화한다] | |
[어두운 음악] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
(해원) 나는 | Tôi muốn trưng bày nỗi bất hạnh của mình. |
나의 불행을 전시하고 싶었다 | Tôi muốn trưng bày nỗi bất hạnh của mình. |
내가 누구로 인해 | Tôi muốn cho mọi người biết |
무엇을 잃었는지 | tôi đã đánh mất những gì |
모두에게 | vào tay của ai. |
(해원) 언니도 왔었구나 내 결혼식에 | Hóa ra chị có đến đám cưới của em. |
(희주) 사고 칠 거 같아서 도망쳤거든 | Tôi chạy trốn vì sợ sẽ gây rắc rối. |
(영선) 그 둘이 뭐로 더럽게 엮인지나 알아봐 | Tìm hiểu xem hai đứa nó đang dính vào chuyện gì. |
(희주) 너 내 남편하곤 무슨 작당을 하는 거야? | Cô đã nói gì với chồng tôi? |
(해원) 그게 이제야 궁금해요? | Giờ chị mới tò mò sao? |
(리사) 핸드폰 내놔 | Đưa điện thoại đây. |
[리사가 울부짖는다] | |
아깝다 | Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi. |
더 재밌을 수도 있었는데 | Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi. |
(우재) 내가 돌아온 게 너한테 좋은 일일까? | Việc anh quay lại có phải điều tốt với em không? |
보고 싶습니다 | Tôi muốn gặp chị. |
(희주) 거기선 이렇게 숨어서 만날 필요 없어 | Ta không cần phải trốn gặp nhau thế này ở đó. |
우리가 왜 숨어야 하죠? | Tại sao lại phải trốn? |
(우재) 저한테 거짓말하셨죠? | Chị đã nói dối tôi đúng không? |
(희주) 기억이… | Cậu |
나요? | nhớ lại rồi sao? |
No comments:
Post a Comment