Search This Blog



  청춘기록 7

Ký Sự Thanh Xuân 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


양을 잘 맞춰야 돼‬‪Phải lấy một lượng thích hợp.‬ ‪Không quá ít, cũng không quá nhiều.‬
‪(정하)‬ ‪적지도 많지도 않게‬‪Phải lấy một lượng thích hợp.‬ ‪Không quá ít, cũng không quá nhiều.‬
‪(수빈)‬ ‪하, '적지도 많지도 않게'가 뭐야?‬ ‪어려워‬‪Không nhiều mà không ít là sao?‬ ‪- Khó quá.‬ ‪- Luyện tập nhiều là được.‬
‪연습 많이 하다 보면 알게 돼‬‪- Khó quá.‬ ‪- Luyện tập nhiều là được.‬
‪이제 눈 움직여 봐‬‪Giờ chớp mắt xem.‬
‪오, 오, 편해‬‪Thoải mái lắm.‬
‪(수빈)‬ ‪점막 안쪽까지 안 붙여서‬ ‪시리지도 않아‬‪Không dính vào khóe trong‬ ‪nên mắt không bị xót.‬
‪너도 이렇게 하란 말이야‬‪Vậy thì em cũng nên thử cách này đi.‬
‪(수빈)‬ ‪알겠단 말이야‬‪Vậy thì em cũng nên thử cách này đi.‬ ‪Em biết rồi mà.‬
‪[수빈의 웃음]‬ ‪(진주)‬ ‪아주 깨가 쏟아지네?‬‪Hai người vui vẻ nhỉ.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬ ‪계속 그래라?‬‪Cứ tiếp tục vui vẻ đi,‬ ‪nghĩ xem ai giúp cô được thế này.‬
‪이 팀에 들어온 게 누구 덕이야?‬‪Cứ tiếp tục vui vẻ đi,‬ ‪nghĩ xem ai giúp cô được thế này.‬
‪자꾸 시시덕거리다가 눈에 띄면‬‪Nếu còn giao du với cô ta nữa,‬
‪수빈 씨도 제2의 안정하로‬ ‪낙인찍히는 거야‬‪cô Su Bin cũng sẽ sớm thành‬ ‪An Jeong Ha thứ hai thôi.‬
‪우리 숍에서‬ ‪안정하 씨 이미지 어떤지 알지?‬‪Cô biết hình ảnh của cô ta ở salon này‬ ‪như thế nào mà.‬
‪제 이미지가 어떤데요?‬‪Hình ảnh tôi thế nào ạ?‬
‪(진주)‬ ‪눈치 진짜 없다‬‪Cô chẳng nhạy bén gì cả nhỉ.‬
‪자기 자신밖에 관심 없나 봐‬‪Chắc chỉ biết quan tâm bản thân.‬
‪남의 고객 뺏을 때는‬ ‪이미지 개판 나는 것도 각오했어야지‬‪Lúc cướp khách của người khác,‬ ‪phải biết trước‬ ‪hình ảnh của mình sẽ tiêu tan chứ.‬
‪원장님이 부르셔‬‪Giám đốc gọi cô đấy.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪CHUYÊN VIÊN TRANG ĐIỂM AN JEONG HA‬ ‪WON HAE HYO: TRANG ĐIỂM, LÀM TÓC‬
‪(원장)‬ ‪음…‬‪DANH SÁCH KHÁCH HẸN‬
‪생각보다 예약 고객이 많이 없네?‬‪Ít khách hẹn hơn so với kỳ vọng nhỉ.‬
‪얼마 안 됐으니까‬‪Cũng mới bắt đầu mà.‬
‪(정하)‬ ‪열심히 하고 있어요‬‪Tôi đang cố gắng ạ.‬ ‪Cô thì dĩ nhiên là chăm chỉ rồi.‬
‪(원장)‬ ‪'열심' 하면 안정하지‬‪Cô thì dĩ nhiên là chăm chỉ rồi.‬
‪근데 스태프는 숍의 유지와‬ ‪번창을 위한 책임감이 필요해‬‪Nhưng nhân viên cần phải‬ ‪chịu trách nhiệm để giúp chỗ này‬ ‪giữ và kiếm thêm khách hàng.‬
‪책임감은 실적이랑 연결되고‬‪giữ và kiếm thêm khách hàng.‬ ‪Tinh thần trách nhiệm‬ ‪đi đôi với thành tích cao.‬
‪스태프 달기에는 형평성에 어긋나지만‬‪Tôi biết người khác nghĩ tôi thiên vị,‬
‪그에 따른 반발은 충분히 감수할‬ ‪가치가 있다고 판단했어‬‪nhưng tôi nghĩ cái giá khi chịu phản đối‬ ‪sẽ xứng đáng.‬
‪좀 더 분발해 주세요‬‪Cô hãy nỗ lực hơn nữa nhé.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪Giáo sư Kim I Yeong là khách VVIP đấy.‬
‪아, 김이영 교수님은 VVIP야‬‪Đúng rồi.‬ ‪Giáo sư Kim I Yeong là khách VVIP đấy.‬
‪(원장)‬ ‪특별히 더 신경 써 줘‬‪Đúng rồi.‬ ‪Giáo sư Kim I Yeong là khách VVIP đấy.‬ ‪Đặc biệt chăm sóc bà ấy hơn nhé.‬
‪어, 김이영 교수님은 제 고객이 아닌…‬‪Đặc biệt chăm sóc bà ấy hơn nhé.‬ ‪Giáo sư Kim I Yeong là khách của…‬
‪(진주)‬ ‪원장님, 김 교수님 오셨습니다‬‪Giám đốc, giáo sư Kim đến rồi ạ.‬
‪[원장의 웃음]‬‪Giám đốc, giáo sư Kim đến rồi ạ.‬
‪(이영)‬ ‪아유, 물 달라니까‬ ‪왜 원장님까지 찾아?‬‪Tôi chỉ xin ly nước,‬ ‪sao phải dẫn tôi tới đây chứ?‬
‪(원장)‬ ‪오셨는데 저 안 보고 가시면‬ ‪제가 섭섭하죠‬‪Tôi chỉ xin ly nước,‬ ‪sao phải dẫn tôi tới đây chứ?‬ ‪Không gặp tôi mà đã rời đi‬ ‪thì tôi sẽ buồn đấy ạ.‬
‪물 말고 차 드릴까요?‬‪Tôi lấy trà cho cô nhé?‬
‪(이영)‬ ‪아니, 물, 찬물 말고‬‪Tôi lấy trà cho cô nhé?‬ ‪Nước thôi. Đừng lấy nước lạnh.‬
‪[원장의 옅은 웃음]‬
‪(원장)‬ ‪진주 쌤, 물 갖다드려‬‪Cô Jin Ju, lấy nước giúp tôi nhé.‬
‪정하 씨는 김 교수님 담당이니까‬ ‪같이 담소 좀 나누게‬‪Cô Jin Ju, lấy nước giúp tôi nhé.‬ ‪Cô Jeong Ha sẽ làm cho giáo sư,‬ ‪chúng ta để họ nói chuyện nhé?‬
‪[이영이 피식 웃는다]‬
‪직원들하고 소통이 잘 안되나 봐요?‬‪Cô ít trao đổi với nhân viên nhỉ.‬
‪(이영)‬ ‪나 다시 진주 쌤한테 갔어요‬‪Tôi quyết định để cô Jin Ju làm rồi.‬
‪(원장)‬ ‪[당황해서 웃으며]‬ ‪소통 잘되는데‬‪Tôi hay nói chuyện với nhân viên mà.‬
‪이번에는 버퍼링이 생겼네요?‬‪Nhưng lần này có sơ sót rồi.‬
‪(이영)‬ ‪구관이 명관이란 말 있잖아‬‪Trăm hay không bằng tay quen mà.‬
‪아이, 그렇다고 정하 씨가 못한다는‬ ‪얘기는 아니고‬‪Tôi không có ý bảo cô Jeong Ha không giỏi.‬
‪진주 쌤이 편하다는 얘기야‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Do cô Jin Ju thoải mái hơn.‬
‪(원장)‬ ‪편하다는 건 엄청 큰 장점이죠‬‪Giúp khách thoải mái‬ ‪đương nhiên là quan trọng ạ.‬
‪(진주)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪물 가져다드릴게요‬‪Để tôi đi lấy nước ạ.‬
‪(정하)‬ ‪어?‬
‪- 정하!‬ ‪- (정하) 머리하러 오셨어요?‬‪- Jeong Ha.‬ ‪- Chị đến làm tóc ạ?‬
‪(민재)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니, 기분 전환하러 왔어‬‪Không. Đến để thay đổi tâm trạng.‬
‪너 아티스트 속 썩이는 매니저 봤니?‬‪Em gặp quản lý nào‬ ‪làm nghệ sĩ mình buồn chưa?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(민재)‬ ‪머리로 생난리를 쳐도‬ ‪기분은 거지 같은데‬‪Có làm tóc mới‬ ‪thì tâm trạng vẫn tệ như cũ.‬
‪왜 식욕은 부자니!‬‪Có làm tóc mới‬ ‪thì tâm trạng vẫn tệ như cũ.‬ ‪Vậy mà cứ thèm ăn mãi!‬
‪스트레스 쌓이면 그럴 수 있어요‬‪Nếu bị áp lực thì sẽ thế này mà.‬
‪[민재의 한숨]‬
‪아버지 돌아가시고‬ ‪나 자신을 위해 살아 본 적 없어‬‪Từ lúc bố mất,‬ ‪chị chưa từng sống vì mình lần nào.‬
‪엄마, 동생들 위해 살다가‬ ‪이제 풀려났는데‬‪Từng sống vì mẹ và đứa em,‬ ‪sau đó cũng hết gánh nặng.‬
‪자유 누려 본 적이 없어서‬ ‪하루에도 수천 번씩 겁나‬‪Nhưng chưa từng tận hưởng tự do‬ ‪nên ngày nào chị cũng bất an.‬
‪겁나는 거 안 들키려고 나대‬‪Cư xử ngớ ngẩn để che đậy thôi.‬
‪[민재의 옅은 웃음]‬
‪언니 봤을 때 특별하다고 생각했어요‬‪Lúc gặp chị, em đã nghĩ chị rất đặc biệt.‬
‪(정하)‬ ‪생동감이 되게 좋았어요‬‪Chị rất…sinh động.‬
‪길들여지지 않은 야생미?‬‪Một vẻ đẹp chưa bị thuần hóa.‬
‪다른 사람도 그렇게 느낄 거예요‬‪Chắc chắn người khác cũng thấy thế.‬
‪'특별한 사람이구나, 친해지고 싶다'‬‪"Người này đặc biệt quá.‬ ‪Mình muốn kết bạn".‬
‪(민재)‬ ‪음, 너 말 예쁘게 한다‬‪Em giỏi ăn nói thật.‬
‪그래서 혜준이가 좋아하나 보다, 응‬‪Thảo nào Hye Jun thích em.‬
‪아니에요‬‪Không có đâu ạ.‬
‪너희 둘이 사귀잖아‬‪Hai người đang hẹn hò mà.‬ ‪Hye Jun nói với chị rồi.‬
‪(민재)‬ ‪혜준이가 말했어‬‪Hai người đang hẹn hò mà.‬ ‪Hye Jun nói với chị rồi.‬
‪걔가 사랑하잖아?‬ ‪그럼 우주 끝까지 사랑한다‬‪Cậu ấy mà yêu ai‬ ‪thì sẽ yêu đến tận cùng vũ trụ đấy.‬
‪언니‬‪Chị à, nghe thế em không thấy vui đâu.‬
‪그거 별로 기분 좋은 말 아니에요‬‪Chị à, nghe thế em không thấy vui đâu.‬
‪왜?‬‪Chị à, nghe thế em không thấy vui đâu.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Nghĩa là cũng yêu người cũ như vậy.‬
‪아, 딴 여자도‬ ‪그렇게 사랑했다는 거잖아요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nghĩa là cũng yêu người cũ như vậy.‬
‪으응, 너도 되게 좋아하는구나?‬‪Em cũng thích cậu ấy lắm nhỉ.‬ ‪Ghen rồi kìa.‬
‪(민재)‬ ‪질투하는 거 보니까‬‪Em cũng thích cậu ấy lắm nhỉ.‬ ‪Ghen rồi kìa.‬
‪질투 아니고 팩트예요‬‪Không phải là ghen. Là sự thật ạ.‬
‪(민재)‬ ‪우주 끝까지 사랑했는데 헤어졌어‬‪Từng yêu đến tận cùng vũ trụ‬ ‪nhưng đã chia tay.‬
‪0.01g의 미련 없이 완전 끝!‬‪Từng yêu đến tận cùng vũ trụ‬ ‪nhưng đã chia tay.‬ ‪Giờ thì không còn lưu luyến chút nào.‬ ‪Một chút xíu cũng không. Kết thúc sạch sẽ.‬
‪완전 끝난 남자‬‪Một chút xíu cũng không. Kết thúc sạch sẽ.‬
‪매력적이지 않아?‬‪Thế không quyến rũ à?‬
‪매력적이에요‬‪Vâng, quyến rũ lắm.‬
‪(민재)‬ ‪뭐는 안 매력적이겠니?‬‪Sao mà không quyến rũ được?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Sao mà không quyến rũ được?‬
‪혜준이‬‪Hye Jun ấy…‬
‪위로 좀 해 줘‬‪Giúp chị an ủi cậu ấy đi.‬
‪미안해‬‪Chị xin lỗi.‬
‪사고는 내가 쳤지만‬‪Chị là người gây chuyện,‬
‪마무리는 네가 좀 해 주면 안 되겠니?‬‪nhưng em giúp chị dọn dẹp nhé?‬
‪안 돼요‬‪- Không được.‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪[정하의 웃음]‬‪- Không được.‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪(정하)‬ ‪제가 위로한다고 위로가 되겠어요?‬‪Em có muốn cũng khó làm anh ấy vui lên.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪'나도 너한테 선물이 되고 싶다'‬‪"Em cũng muốn trở thành món quà của anh".‬
‪[당황한 신음]‬
‪후, 느끼해‬‪Sến quá đi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[헛기침]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(혜준)‬ ‪[잠긴 목소리로]‬ ‪어, 정하야‬‪Ừ, Jeong Ha à.‬
‪(정하)‬ ‪운다‬‪Khóc rồi.‬
‪감기 걸렸어?‬‪Anh bị cảm sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪목소리가 감기 걸린 거 같아‬‪Nghe giọng như bị cảm vậy.‬
‪아니라니까 다행이다‬‪Nghe giọng như bị cảm vậy.‬ ‪Không phải thì may rồi.‬
‪[아련한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪하, 대답이 없다‬‪Không trả lời.‬
‪계속 우는 건가?‬‪Vẫn đang khóc sao?‬
‪나 놀고 싶어‬‪Em muốn đi chơi. Anh đi chơi với em nhé?‬
‪같이 놀면 안 돼?‬‪Em muốn đi chơi. Anh đi chơi với em nhé?‬
‪(혜준)‬ ‪돼‬‪Được rồi.‬
‪(정하)‬ ‪마음으로 우는 눈물을 나도 안다‬‪Tim đau nên mới chảy nước mắt.‬ Em hiểu cảm giác đó.
‪[승조의 탄성]‬
‪(승조)‬ ‪진짜 잘한다‬‪Con vẽ đẹp thật.‬
‪이게 뭐가 잘한 거야?‬‪Thế này mà đẹp cái gì?‬ ‪Mấy thứ căn bản là khó nhất,‬ ‪con mới thử đã làm được.‬
‪기본이 제일 어려운 거야‬ ‪넌 그걸 한 번에 했잖아‬‪Mấy thứ căn bản là khó nhất,‬ ‪con mới thử đã làm được.‬
‪재능 있어, 아빠 닮았잖아‬‪Con có tài đó. Vì con giống bố mà.‬
‪[어린 정하와 승조의 웃음]‬
‪(성란)‬ ‪'아빠 닮았잖아'?‬‪Vì con giống bố mà?‬
‪뭔 꼴값이야‬‪Đúng là lố bịch.‬
‪아빠 닮아 뭐 하게?‬‪Giống bố để làm gì?‬
‪애 앞이야, 말조심하자‬‪Đang ở trước mặt con.‬ ‪Em để ý lời nói chút.‬
‪(승조)‬ ‪정하야, 나가 있어‬‪Jeong Ha à, con ra ngoài đi.‬
‪아빠 엄마랑 얘기 좀 하게‬‪Để bố nói chuyện với mẹ một lát.‬
‪[어린 정하가 연필을 탁 내려놓는다]‬
‪(성란)‬ ‪나가지 마‬‪Cứ ở lại đi.‬
‪애도 알아야지, 현실이 뭔지‬‪Con cũng nên biết sự thật.‬
‪애하고 놀아 주면‬ ‪아빠 노릇 다 하는 거야?‬‪Chơi với con là tròn nghĩa vụ rồi à?‬
‪생활비도 못 벌어 오면서?‬‪Dù không kiếm ra đồng nào?‬
‪[한숨]‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪(성란)‬ ‪미안하다고 할 시간에 나가서 돈 벌어‬‪Anh xin lỗi.‬ ‪Có thời gian xin lỗi thì kiếm tiền đi.‬
‪왜 막노동 안 하는 거야?‬‪Sao không lao động chân tay?‬ ‪Làm gì được thì làm đi chứ.‬
‪뭐라도 해야 되잖아‬‪Sao không lao động chân tay?‬ ‪Làm gì được thì làm đi chứ.‬ ‪Sao tôi phải vừa cực khổ,‬ ‪vừa bị coi thường chứ?‬
‪내가 왜 허드렛일하면서‬ ‪무시당해야 돼?‬‪Sao tôi phải vừa cực khổ,‬ ‪vừa bị coi thường chứ?‬
‪(승조)‬ ‪인력 시장 나가도 난 잘 안 뽑아 줘‬‪Có đi đến trung tâm việc làm‬ ‪cũng không ai thuê anh.‬
‪[헛웃음]‬
‪사람들이 아는 거지‬‪Đó là vì ai cũng biết‬
‪네가 얼마나 무책임하고‬ ‪나약한 인간인지‬‪anh là người vô trách nhiệm‬ ‪và nhu nhược thế nào.‬
‪[한숨]‬
‪(성란)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(승조)‬ ‪어, 엄마 따라가‬‪Ừ, con đi với mẹ đi.‬
‪아빠 괜찮아‬‪Bố không sao.‬
‪(성란)‬ ‪가자니까‬‪Mẹ bảo đi mà.‬
‪하, 너도 아빠처럼 엄마 속 썩일 거야?‬‪Con cũng muốn làm mẹ khổ như bố con hả?‬
‪엄마 죽는 꼴 볼래?‬‪Muốn thấy mẹ chết hả?‬ ‪Này! Thế là quá đáng đấy.‬
‪(승조)‬ ‪야, 너무하잖아!‬‪Này! Thế là quá đáng đấy.‬
‪애한테 그런 말을 하면 어떡해!‬‪Sao có thể nói với con câu đó?‬
‪(성란)‬ ‪이게 우리 정하가 직면한 현실이야‬‪Đây là thực tế mà Jeong Ha phải đối mặt.‬
‪아빠란 사람이 무능해서‬ ‪엄마가 미쳐 가는 거‬‪Mẹ sắp phát điên vì bố con vô dụng.‬
‪세상은 혼자‬ ‪똑바로 서지 않으면 안 된다고‬‪Nó phải tự tìm cách đứng vững‬ ‪trong thế giới này.‬
‪예방 주사 맞히는 거야‬‪Đây là lời cảnh báo.‬
‪우리처럼 살면 안 되잖아‬‪Để nó không như chúng ta.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(성란)‬ ‪아빠 없어, 뒤돌아보지 마‬‪Bố không theo đâu. Đừng nhìn lại.‬
‪하, 우리 지켜 줄 사람 우리밖에 없어‬‪Chỉ có chúng ta mới bảo vệ được chúng ta.‬
‪(정하)‬ ‪아홉 살짜리한테 현실을 가르치는 엄마‬‪Mẹ tôi cho thấy tôi hiện thực phũ phàng‬ vào năm chín tuổi.
‪스케치할 때‬ ‪연필 잡는 법을 가르쳐 준 아빠‬‪Còn bố dạy tôi‬ ‪- cách cầm bút chì phác họa.‬ ‪- Thế này?‬
‪- (어린 정하) 이렇게?‬ ‪- (승조) 응‬‪- cách cầm bút chì phác họa.‬ ‪- Thế này?‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(정하)‬ ‪두 사람 모두 사랑했다‬ ‪[승조가 말한다]‬‪- Họ đều yêu thương tôi.‬ ‪- Con làm đi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪사랑은‬‪Và tình yêu‬
‪처음부터 나한테는 슬픔이었다‬‪từ đầu đã đem đến cho tôi nỗi buồn.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪[다가오는 엔진음]‬
‪(정하)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪[정하가 부스럭거린다]‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[정하가 뚜껑을 달그락 돌린다]‬ ‪왜 이렇게 잘해 줘?‬‪Sao lại tốt với anh vậy?‬
‪내 남자 친구니까‬‪Vì anh là bạn trai em.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪더 잘해라‬‪Vậy thì tốt nữa vào.‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪짠‬‪Xem đây!‬
‪그래서 준비했어‬‪Cho nên em mới chuẩn bị.‬
‪[서랍을 탁 닫으며]‬ ‪나중에 읽어 봐‬‪Đọc thử đi nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪넌 읽었어?‬‪Em đọc rồi à?‬
‪'지금 하는 일에 완전히 몰두할 때'‬‪"Khi say mê việc mình làm,‬
‪'넌 산만하지 않고 행복하다'‬‪"Khi say mê việc mình làm,‬ ‪bạn sẽ không xao lãng và hạnh phúc".‬
‪지금 하는 일 잘하고 있어?‬‪Làm tốt việc đang làm chứ?‬
‪운전 잘하고 있잖아‬‪Anh lái xe tốt.‬
‪그럼 행복해야 돼‬‪Vậy chắc anh thấy hạnh phúc nhỉ.‬
‪행복해?‬‪Hạnh phúc không?‬
‪아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪(혜준)‬ ‪넌 지금 하는 일 잘하고 있어?‬‪Vậy còn em, làm tốt việc đang làm chứ?‬
‪말 잘하고 있잖아‬‪Em giỏi nói này.‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬ ‪(혜준)‬ ‪그래서 행복해?‬‪- Thế có hạnh phúc không?‬ ‪- Ừ, hạnh phúc.‬
‪(정하)‬ ‪응, 행복해‬‪- Thế có hạnh phúc không?‬ ‪- Ừ, hạnh phúc.‬
‪(혜준)‬ ‪나도‬‪Anh cũng thế.‬
‪(정하)‬ ‪남자를 사랑하면‬ ‪좀 더 나은 인간이 되고 싶어진다‬‪Khi yêu một chàng trai,‬ tôi muốn trở thành người tốt hơn.
‪남자에게는 이름이 있다‬‪Chàng trai này có một cái tên.‬
‪사혜준‬‪Sa Hye Jun.‬
‪[발랄한 피아노 연주]‬
‪멋있어‬‪Ngầu thật.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪♪ 캄캄한 우주 속에서 ♪‬‪Khi kiếm tìm những vì sao‬
‪(혜준)‬ ‪♪ 빛나는 별들을 찾아서 ♪‬‪Lấp lánh trong đêm mịt tối‬
‪♪ 눈을 깜빡이는 ♪‬‪Tôi thấy ánh mắt long lanh của em‬
‪♪ 넌 아주 아름답단다 ♪‬‪Ôi, thật đẹp đẽ làm sao‬
‪♪ 수많은 망설임 ♪‬‪Cuối cùng tôi cũng tiến tới‬
‪♪ 끝에 내딛은 걸음에 ♪‬‪Sau khi đã nhiều lần nghĩ ngợi‬
‪♪ 잡아 준 두 손을 ♪‬‪Và tôi sẽ mãi không quên‬
‪♪ 기억할게요 ♪‬‪Cách em nắm tay tôi‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[경준이 말한다]‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[경준의 당황한 신음]‬
‪(민기)‬ ‪아, 괜찮아, 나 혼자 걸을 수 있어‬‪Không sao. Ông tự đi được.‬
‪[경준의 미심쩍은 신음]‬‪Thôi mà ông.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(경준)‬ ‪할아버지 요즘 뭐 하고 다니세요?‬‪Dạo này ông làm gì thế?‬
‪아, 할아버지 도와드리려는 거예요‬‪Cháu đang cố giúp ông mà.‬
‪아빠가 황당해했어요‬ ‪과로로 쓰러졌다니까‬‪Bố đã rất bàng hoàng‬ ‪vì ông bị ngất do làm việc quá sức.‬
‪(민기)‬ ‪됐어, 됐어‬‪Được rồi.‬
‪도와드리려는 건데‬‪Cháu muốn giúp thôi mà.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬‪Cháu muốn giúp thôi mà.‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬ ‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(애숙)‬ ‪아휴, 이게 다 뭐야? 치우지, 좀‬‪Gì thế này? Sao không dọn đi?‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬‪Gì thế này? Sao không dọn đi?‬
‪응?‬
‪아버님이잖아?‬‪Đây là bố mà.‬
‪(경준)‬ ‪그러게, 할아버지네?‬ ‪[민기의 당황한 신음]‬‪- Đúng nhỉ. Là ông.‬ ‪- Chuyện gì…‬
‪- 이거네‬ ‪- (애숙) 뭐가?‬‪- Vậy là nó.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(경준)‬ ‪할아버지 모델 학원 다니시네‬‪Ông đang đi học làm người mẫu đây mà.‬
‪와, 이렇게 찍으니까‬ ‪할아버지 진짜 모델 같네?‬‪Chụp thế này,‬ ‪nhìn ông giống người mẫu thật.‬
‪(민기)‬ ‪야, 그렇냐?‬‪Này, thật à?‬
‪좋아?‬‪Bố thích lắm à?‬
‪(애숙)‬ ‪어유, 술 냄새‬‪Trời ơi, mùi rượu.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[경준의 웃음]‬‪Ái chà. Áo khoác này đẹp đấy.‬
‪(경준)‬ ‪아이, 근데 재킷 예쁘네‬‪Ái chà. Áo khoác này đẹp đấy.‬
‪[민기의 다급한 숨소리]‬
‪아버지‬‪Bố.‬
‪아버지 나 골탕 먹이려고 태어났어?‬‪Bố sinh con ra để làm khổ con à?‬
‪자식 골탕 먹이려고‬ ‪태어나는 부모가 어디 있냐?‬‪Bố mẹ nào sinh con ra để làm khổ nó chứ?‬
‪(영남)‬ ‪내가 말했지?‬‪Con đã nói rồi mà.‬ ‪Còn gây chuyện thì khỏi nhìn mặt nữa.‬
‪한 번 더 사고 치면 안 본다고‬‪Con đã nói rồi mà.‬ ‪Còn gây chuyện thì khỏi nhìn mặt nữa.‬ ‪Để làm một người ba…‬
‪너한테 당당한 아빠 노릇…‬‪Để làm một người ba…‬
‪무슨 아빠야, 아버지지!‬‪"Ba" gì mà "ba", là "bố" chứ.‬
‪애들도 너한테 아빠라고 하잖아‬‪Mấy đứa nhỏ có gọi con bằng "ba" mà.‬
‪(민기)‬ ‪나도 너처럼 아빠 소리 듣고 싶어‬‪Bố cũng muốn như con,‬ ‪được con mình gọi là "ba".‬
‪아버지보다도 친해 보이잖아‬‪Nghe thân thiết hơn là "bố".‬
‪(영남)‬ ‪우리가 어떻게 친해져?‬‪Chúng ta làm sao thân thiết được?‬
‪[민기의 깊은 한숨]‬
‪(민기)‬ ‪하루에도 골백번 후회해‬‪Ngày nào ba cũng hối hận cả trăm lần.‬
‪내가 옛날에 잘했으면 우리 식구들‬ ‪지금보다 잘 살았을 텐데‬‪"Nếu là một người ba tốt,‬ ‪nhà ta đã sống tốt hơn rồi".‬
‪옛날로 다시 돌아가서‬ ‪다르게 살고 싶은데 안 되잖아‬‪Ba cũng muốn trở về quá khứ để làm lại‬ ‪nhưng đâu có được.‬
‪[영남의 한숨]‬ ‪인생은 그냥‬ ‪처음부터 잘 살아야 되는 건데‬‪Vốn dĩ phải sống chăm chỉ ngay từ đầu,‬
‪아빠가 그걸 몰라 갖고…‬‪Vốn dĩ phải sống chăm chỉ ngay từ đầu,‬ ‪nhưng ba đã không biết điều đó.‬
‪- '아빠' 하지 말라고!‬ ‪- (민기) 영남아‬‪- Đã bảo đừng xưng "ba" mà.‬ ‪- Yeong Nam à.‬
‪아버지 마지막에는‬ ‪너한테 좋은 아버지는 아니더라도‬‪Dù có lẽ cho đến cuối đời,‬ ‪bố không thể là người bố tốt,‬
‪좋은 아버지 되려고 노력했다는 건‬ ‪인정받고 싶어‬‪bố vẫn muốn nỗ lực của mình‬ ‪được con công nhận.‬
‪내 인정이 왜 필요한데?‬‪Sao phải cần con công nhận?‬ ‪Bố đã sống cả đời theo ý mình rồi mà.‬
‪평생 아버지 마음대로 살았으면서‬‪Sao phải cần con công nhận?‬ ‪Bố đã sống cả đời theo ý mình rồi mà.‬ ‪Ai mà sống được như thế cả đời?‬ ‪Thằng ranh này.‬
‪마음대로 사는 인생이 어디 있냐?‬ ‪나쁜 놈의 새끼야‬‪Ai mà sống được như thế cả đời?‬ ‪Thằng ranh này.‬
‪그건 좀 억울해!‬‪Bố thấy oan uổng quá.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(애숙)‬ ‪아버님 진짜 모델 학원 다니시는 거야?‬‪Bố thật sự đang học làm người mẫu à?‬
‪하, 혜준이 연락 좀 해 봐‬‪Bà gọi Hye Jun thử đi.‬
‪혜준이 안 들어왔어?‬‪Hye Jun vẫn chưa về à?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪아, 성질나서 한 대 쳤더니…‬‪Giận quá nên tôi có tát nó một cái.‬
‪한 대 쳐? 애 때렸어?‬‪Tát một cái? Ông đánh con mình à?‬
‪(영남)‬ ‪아, 끝까지 잘했다잖아‬‪Ai bảo nó cứ khăng khăng mình đúng.‬
‪아버지 모델 학원 걔가 보내 줬더라고‬‪Nó là người đóng tiền cho bố‬ ‪học làm người mẫu đó.‬
‪아, 아파!‬‪- Đau mà.‬ ‪- Sao ông lại đánh con?‬
‪애한테 왜 손을 대?‬‪- Đau mà.‬ ‪- Sao ông lại đánh con?‬
‪아, 난 뭐, 때리고 기분 좋았겠냐?‬‪Bà tưởng tôi thích đánh nó lắm à?‬
‪그래서 술 마신 거야?‬ ‪자기 힘든 거 덜어 보려고?‬ ‪[영남의 한숨]‬‪Cho nên ông mới uống rượu hả?‬ ‪Để bớt thấy tội lỗi đi?‬
‪애가 어디서 떠돌고 있는지 궁금은 해?‬‪Giờ lại còn tò mò‬ ‪xem nó trôi dạt về đâu hả?‬
‪아, 다 큰 자식이 뭘 떠돌아? 떠돌긴‬‪Nó lớn rồi, trôi dạt là thế nào chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울먹이며]‬ ‪드라마 캐스팅 결국 안 됐대‬‪Nghe nói rốt cuộc‬ ‪nó cũng không nhận được vai.‬
‪참…‬‪Thật là.‬
‪무슨 놈의 캐스팅이 되면 된 거지‬ ‪됐다 그랬다 안 되고‬‪Tên khốn nạn nào tuyển diễn viên thế?‬ ‪Bảo được rồi bây giờ lại không?‬
‪아, 그런 일을 왜 해?‬‪Sao phải làm ra trò đó?‬
‪진짜 비교 안 하려 해도‬ ‪비교 안 할 수가 없어‬‪Thật là. Tôi cũng không muốn‬ ‪so sánh thằng bé với Hae Hyo đâu,‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪우리 혜준이가‬ ‪해효네 집에서 태어났으면‬‪nhưng nếu nó sinh ra‬ ‪trong gia đình giàu có như Hae Hyo‬
‪벌써 스타 됐을 거야‬‪thì thành siêu sao lâu rồi.‬ ‪Vì gặp nhầm bố mẹ cho nên…‬
‪부모 잘못 만나 갖고‬‪thì thành siêu sao lâu rồi.‬ ‪Vì gặp nhầm bố mẹ cho nên…‬
‪아이, 쓸데없는 소리 하고 있어‬‪Lại nói nhảm nhí.‬
‪나가!‬‪Ông đi đi! Tìm Hye Jun về cho tôi.‬
‪가서 혜준이 찾아와‬‪Ông đi đi! Tìm Hye Jun về cho tôi.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪(경준)‬ ‪아빠‬‪Bố à, bố còn có con mà.‬
‪내가 있잖아‬‪Bố à, bố còn có con mà.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪아, 혜준이 걔가 순둥순둥해서‬ ‪다 넘어가는 거 같아도‬‪Trông Hye Jun hiền lành, dễ tính thế thôi,‬
‪어떤 건 되게 까탈스럽게 굴어‬‪Trông Hye Jun hiền lành, dễ tính thế thôi,‬ ‪cũng có lúc nó cố chấp lắm.‬
‪(영남)‬ ‪아, 제깟 놈이 까탈스러워 봤자야‬‪Cố chấp như thế thì làm được gì?‬
‪아이, 내가 중학교 때 걔한테‬ ‪손 한 번 댔다가 지금 깨갱 하잖아‬‪Cố chấp như thế thì làm được gì?‬ ‪Hồi trung học con đánh nó có một lần,‬ ‪mà nó vẫn nhai đi nhai lại.‬
‪아주 지랄발광이야, 잊지도 않아, 쯧‬‪Nó phát điên luôn. Nhất định không quên.‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪(영남)‬ ‪나도 못 잊을 거 같아‬‪Chắc nó cũng ghim bố rồi.‬
‪아휴, 우리 아빠‬ ‪이렇게 마음 약해서 어쩌냐?‬‪Bố mềm lòng quá đấy.‬
‪나 나가면 어떻게 살래?‬‪Con đi rồi, bố làm sao?‬
‪너 나가면 보고 싶어서 어떻게 사냐?‬‪Làm sao à? Dĩ nhiên là nhớ con.‬
‪놀러 오면 되지‬‪Thì đến thăm là được.‬
‪(경준)‬ ‪아, 근데 이 새끼 왜 안 들어와?‬‪Mà thằng đó sao chưa về?‬
‪내일 이삿짐 날라야 되는데, 씨, 쯧‬‪Mai phải phụ con dọn đồ mà.‬
‪[함께 한숨 쉰다]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(혜준)‬ ‪♪ 솔미미 ♪‬‪Son Mi Mi‬
‪(정하)‬ ‪♪ 파레레 ♪‬‪Fa Rê Rê‬
‪(혜준)‬ ‪♪ 도레미파 ♪‬‪Đồ Rê Mi Fa‬
‪♪ 솔솔솔 ♪‬‪Đồ Rê Mi Fa‬ ‪Son Son Son‬
‪하, 힘들어‬‪- Mệt quá đi.‬ ‪- Đoạn sau dễ lắm.‬
‪다음 거 되게 쉬워‬‪- Mệt quá đi.‬ ‪- Đoạn sau dễ lắm.‬
‪- (혜준) ♪ 레레레레 레미파 ♪‬ ‪- (정하) ♪ 봄바람에 꽃잎도 ♪‬‪- Rê Rê Rê Rê‬ - Gió xuân thổi ‪- Rê Mi Fa‬ - Làm cánh hoa
‪- (혜준) ♪ 미미미미 미파솔 ♪‬ ‪- (정하) ♪ 방긋방긋 웃으며 ♪‬‪- Mi Mi Mi Mi‬ - Khẽ rung rinh ‪- Mi Fa Son‬ - Thật đẹp đẽ
‪- (혜준) ♪ 솔미미 파레레 ♪‬ ‪- (정하) ♪ 참새도 짹짹짹 ♪‬‪- Mi Fa Son‬ - Thật đẹp đẽ ‪- Son Mi Mi‬ - Còn chim sẻ ‪- Fa Rê Rê‬ - Hót líu lo
‪- (혜준) ♪ 도미솔솔 미미미 ♪‬ ‪- (정하) ♪ 노래하며 춤춘다 ♪‬‪- Đồ Mi Son Son‬ - Và nhảy nhót ‪- Mi Mi Mi‬ - Cùng khúc ca
‪[발랄한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪피니시‬‪- Kết thúc.‬ ‪- Nhất định phải kết thúc à.‬
‪아주 끝을 본다?‬‪- Kết thúc.‬ ‪- Nhất định phải kết thúc à.‬
‪시작했으면 끝을 봐야죠‬‪Đã bắt đầu thì phải kết thúc chứ.‬
‪치, 잘난 척은‬‪Đúng là ra vẻ giỏi giang.‬
‪척이 아니라 잘난 거지‬‪Đâu có ra vẻ, là giỏi thật.‬
‪인정, 넌 멋있어‬‪Công nhận. Anh rất ngầu.‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪위로가 된다‬‪Được an ủi rồi.‬
‪[웃음]‬
‪가자, 치타‬‪Chú báo, đi nào.‬
‪(혜준)‬ ‪치타?‬‪Chú báo?‬
‪(정하)‬ ‪어, 치타‬ ‪[정하와 혜준의 웃음]‬‪Ừ, chú báo!‬
‪[정하와 혜준이 대화한다]‬‪Có gì đâu mà lạ.‬ ‪- Son Mi Mi Fa Rê Rê‬ - Son Mi Mi Fa Rê Rê
‪[정하의 웃음]‬‪- Son Mi Mi Fa Rê Rê‬ - Son Mi Mi Fa Rê Rê
‪[혜준이 잠금장치를 철커덕거린다]‬
‪[혜준의 다급한 신음]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪아기니?‬‪- Em là con nít à?‬ ‪- Là con nít đấy.‬
‪(정하)‬ ‪아기다‬‪- Em là con nít à?‬ ‪- Là con nít đấy.‬
‪미안‬‪Xin lỗi.‬
‪[정하의 웃음]‬‪Xin lỗi.‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪뭐?‬‪Gì thế?‬
‪뭘?‬‪Cái gì cơ?‬
‪나 지금 하고 싶은 거 있는데‬ ‪허락이 필요해‬‪Anh muốn làm một việc,‬ ‪cần em cho phép trước.‬
‪허락할게‬‪Em cho phép.‬
‪(정하)‬ ‪생각해 봤는데‬‪Em suy nghĩ rồi.‬
‪언제든 해도 돼‬‪Anh làm lúc nào cũng được.‬
‪나도 그래도 돼?‬‪Em cũng được vậy chứ?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪넌 뭐든 돼‬‪Em làm gì cũng được.‬
‪(이영)‬ ‪카트로 이동하자니까‬‪Đã bảo đi xe mà.‬
‪너무 많이 걷잖아‬‪Giờ thì đi bộ mỏi cả chân.‬
‪(태경)‬ ‪라운드 나온 지 오래됐잖아‬‪Lâu rồi mới ra sân golf mà.‬
‪걸으면서 당신 좋아하는‬ ‪대화도 하고 좋잖아‬‪Tôi định vừa đi bộ, vừa tán gẫu.‬ ‪Bà thích thế còn gì.‬
‪(이영)‬ ‪내가 하고 싶은 걸 해 줘야지‬ ‪기분도 좋고 대화도 되지‬‪Ông phải làm theo ý tôi‬ ‪thì tôi mới có hứng tán gẫu chứ.‬
‪당신은 맨날‬ ‪당신이 하고 싶은 것만 하잖아‬‪Ngày nào mà ông chả làm theo ý mình.‬
‪(태수)‬ ‪잠깐, 스톱, 스톱, 스톱‬ ‪[이영이 말한다]‬‪Ngày nào mà ông chả làm theo ý mình.‬ ‪- Dừng lại.‬ ‪- Làm sao tôi…‬
‪잠깐만 세워 주세요‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Có thể dừng lại không?‬ ‪Người bà quen à?‬
‪(태경)‬ ‪아는 사람이야?‬‪Người bà quen à?‬
‪(태수)‬ ‪아는 분들이라‬‪Tôi có quen họ.‬
‪[웃음]‬
‪안녕하세요, 어머니!‬‪Xin chào bác gái!‬
‪[어두운 음악]‬
‪(이영)‬ ‪양아치구나?‬‪Cậu khốn nạn nhỉ.‬
‪어머니‬‪Bác gái à,‬
‪무슨 말씀을 그렇게 심하게 하세요?‬‪nói thế không phải nặng lời quá sao?‬
‪(이영)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪어머니가 뭐야?‬‪nói thế không phải nặng lời quá sao?‬ ‪"Bác gái" gì chứ.‬
‪호칭 하나 제대로 선택 못 하는 사람이‬‪Đến xưng hô cho phải phép còn không biết‬
‪무슨 매니지먼트를 한다 그래요?‬‪Đến xưng hô cho phải phép còn không biết‬ ‪thì sao làm quản lý nghệ sĩ được?‬
‪들을 말도 없고 듣고 싶지도 않아요‬‪thì sao làm quản lý nghệ sĩ được?‬ ‪Tôi không có hứng thú nghe cậu giải trình.‬
‪돈 몇 푼 갖고 정말 사람‬ ‪이렇게 인격 모독해도 되는 겁니까?‬‪Đem mấy đồng tiền tới‬ ‪thì có tư cách sỉ nhục người khác sao?‬
‪(이영)‬ ‪돈에 몇 푼은 없어요‬‪Khi nói đến tiền‬ ‪thì một đồng cũng là tiền.‬
‪이렇게 돈에 대한 개념이 없으니까‬ ‪계속 망하는 거예요‬‪Vì không biết gì về tiền‬ ‪nên cậu mới thất bại liên tục đấy.‬
‪우리 해효랑 계약서 정리하고‬ ‪우리 다시 만나지 말아요‬‪Chấm dứt hợp đồng với Hae Hyo‬ ‪rồi cuốn gói ra khỏi đời chúng tôi đi.‬
‪그럼 불이익까지는 안 줄게요‬‪Chấm dứt hợp đồng với Hae Hyo‬ ‪rồi cuốn gói ra khỏi đời chúng tôi đi.‬ ‪Vậy sẽ không bị làm khó.‬
‪변호사님, 진행하시죠‬‪Luật sư, tiến hành đi.‬
‪(태수)‬ ‪다시는 못 뵐 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng sẽ không gặp lại,‬
‪여기서 뵙네요‬‪vậy mà lại gặp ở đây nhỉ.‬
‪아, 원더풀 데이입니다‬‪Hôm nay trời đẹp thật ạ.‬
‪(이영)‬ ‪뭐야, 얘? 해 보겠다는 거야?‬‪Định làm gì? Thách thức mình à?‬
‪안녕하세요‬‪Chào cậu.‬
‪(태수)‬ ‪제가 마지막으로 어머니 뵀을…‬‪Chào cậu.‬ ‪Lần cuối gặp bác gái, cháu…‬
‪아, '어머니'는 부적절한 호칭이죠?‬‪Phải rồi.‬ ‪"Bác gái" là từ không phải phép nhỉ?‬
‪이사장님, 잘 부탁드립니다‬‪Đây là danh thiếp của tôi ạ.‬
‪(태경)‬ ‪에이준 엔터테인먼트면‬ ‪엔터 회사 중의 톱이죠?‬‪A June Entertainment.‬ ‪Là công ty giải trí hàng đầu nhỉ?‬
‪(태수)‬ ‪씁, 뭐, 톱까지는 아니고‬‪Cũng không hẳn là hàng đầu,‬
‪톱 파이브 안에 든다고 보시면 됩니다‬‪nhưng có thể đứng trong top năm.‬
‪이사라는 직함을 갖고 있긴 하지만‬‪nhưng có thể đứng trong top năm.‬ ‪Dù mang chức danh là giám đốc,‬
‪거의 제가 뭐, 실무적인 일들은‬ ‪다 결정을 내린다고 보시면 됩니다‬‪nhưng bảo tôi quản lý gần hết nghiệp vụ‬ ‪cũng không ngoa đâu.‬
‪(태경)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[태경의 웃음]‬ ‪(이영)‬ ‪에이준 이사?‬‪Giám đốc A June?‬
‪허, 양아치 밥 먹는 소리 하고 있네‬‪Giám đốc A June?‬ ‪Là chó sủa gâu gâu thì có.‬
‪(태수)‬ ‪도하야!‬‪Do Ha à!‬
‪뭐 하니? 와서 인사해야지‬‪Làm gì vậy? Đến đây chào hỏi đi.‬
‪형하고 예전에 알던 분이셔!‬‪Làm gì vậy? Đến đây chào hỏi đi.‬ ‪Là người quen của tôi.‬
‪빨리 와‬‪Nhanh lại đây.‬
‪(도하)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào ạ.‬
‪(태경)‬ ‪아이고, 거, 제가 연예인들‬ ‪잘 모르는데 박도하 씨는 압니다‬‪Xin chào ạ.‬ ‪Tôi không rành nghệ sĩ nào đang nổi tiếng,‬ ‪- nhưng có nghe danh cậu Park Do Ha.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(도하)‬ ‪감사합니다‬ ‪[도하의 웃음]‬‪- nhưng có nghe danh cậu Park Do Ha.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(태수)‬ ‪해효 알지? 해효 부모님이셔‬‪Cậu biết Hae Hyo chứ?‬ ‪Đây là bố mẹ của Hae Hyo.‬
‪아!‬‪À.‬
‪(도하)‬ ‪얼마 전에 영화 촬영 같이 했어요‬‪Mới đây bọn cháu có cùng quay phim.‬
‪(태수)‬ ‪하, 이 새끼 센스 있네?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Mới đây bọn cháu có cùng quay phim.‬ ‪Thằng này cũng nhanh nhạy đấy.‬
‪(이영)‬ ‪이건 웬 미친 조합이야?‬ ‪[도하의 웃음]‬‪Bộ đôi cô hồn này ở đâu ra vậy?‬
‪(이영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪만나서 반가웠어요‬‪Hân hạnh làm quen,‬ ‪nhưng chúng tôi đang bận.‬
‪우리는 약속이 있어서‬‪Hân hạnh làm quen,‬ ‪nhưng chúng tôi đang bận.‬
‪(태수)‬ ‪그럼, 즐골 하세요‬‪Vậy thì chúc hai người G vui.‬
‪[웃음]‬ ‪(도하)‬ ‪들어가세요‬‪Cháu xin phép.‬
‪[이영의 어색한 웃음]‬
‪(태경)‬ ‪즐골이 뭐야?‬‪"G vui" là gì?‬
‪(이영)‬ ‪아, 싼티 나, 단어 선택하고는‬‪Trời ạ, cách dùng từ rẻ tiền.‬
‪(태경)‬ ‪'즐거운 골프'인가?‬‪"G" là viết tắt cho "golf" à?‬
‪아니, '즐거운 라운드'라고‬ ‪해야 되는 거 아니야?‬‪Không phải nên chúc‬ ‪chơi một vòng golf vui vẻ à?‬
‪'즐라' 아니야, 그럼?‬‪Nên là "V vui" chứ.‬
‪(이영)‬ ‪아유, 당신은 이상한 데 꽂혀 갖고‬‪Thật là, cái đó mà cũng để ý sao?‬
‪먼저 가요, 전화 좀 하고 갈게‬‪Ông đi trước đi. Tôi gọi điện rồi đi sau.‬
‪(태경)‬ ‪어, 그래‬‪Ừ, được rồi.‬
‪[골프공이 딱 부딪는다]‬ ‪(캐디)‬ ‪굿 샷‬‪Bóng tốt!‬
‪[태수의 탄성]‬
‪(도하)‬ ‪아이씨, 미친 새끼들 진짜, 쯧‬‪Chết tiệt, mấy đứa khốn nạn.‬
‪맨날 자살하래‬‪Lúc nào cũng bảo tôi chết đi.‬
‪(태수)‬ ‪하, 팬들이 또 악플 모아서 보냈어?‬‪Lại đọc bình luận ác ý sao?‬
‪신경 쓰지 마‬‪Cứ mặc kệ hết đi.‬
‪형 공감 지수 엄청 낮네!‬‪Anh chẳng biết đồng cảm gì cả.‬
‪(도하)‬ ‪하, 쯧‬
‪(태수)‬ ‪나는 매니저잖아‬‪Tôi là quản lý của cậu mà.‬
‪문제 해결을 해 줘야지‬‪Tôi giải quyết vấn đề,‬
‪공감한답시고 질질 짜고 있으면‬ ‪해결 누가 해?‬‪Tôi giải quyết vấn đề,‬ ‪chứ không phải cầm tay cậu‬ ‪rồi khóc lóc chờ qua chuyện.‬
‪이게 다 네가 착한 척해서 그래‬‪Đều do cậu tử tế quá.‬
‪[손뼉을 짝 치며]‬ ‪악플러를 잡았으면 끝까지 조져야지‬ ‪왜, 왜 선처를 해 주냐고‬‪Phải dạy cho bọn ghét cậu một bài học‬ ‪chứ sao lại mặc kệ bọn nó?‬
‪악플 다는 새끼들 대표적인 핑계 있지?‬‪Cậu biết bọn nhãi ác ý sẽ nói gì nhỉ?‬
‪뭐, 뭐, '마음에 병이 들어서'‬ ‪'환경이 불우해서요'‬‪Cậu biết bọn nhãi ác ý sẽ nói gì nhỉ?‬ ‪"Dạo này tôi khổ tâm lắm".‬ ‪"Hoàn cảnh tôi khó khăn".‬
‪뭐, '제가 스트레스 때문에‬ ‪죄송합니다', 아‬‪"Do tôi căng thẳng quá nên mới vậy.‬ ‪Xin lỗi anh".‬
‪이거 다 개소리야‬‪Đều là lời nhảm nhí.‬
‪아픈 게 아니라 나쁜 거야‬ ‪나쁜 새끼들이야‬‪Khốn nạn là khốn nạn thôi,‬ ‪không có ốm đau gì cả.‬
‪너는 형 말만 들으면 돼‬‪Cậu nghe lời tôi thôi, được không?‬
‪[도하가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[도하의 한숨]‬
‪(도하)‬ ‪형은 있잖아‬‪Anh đấy,‬
‪어떤 때는 좋은데‬‪có lúc thì tử tế,‬
‪어떤 때는 정말 되게 거슬려!‬‪có lúc thì tử tế,‬ ‪có lúc lại đáng ghét vô cùng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪말이 많아, 형‬‪Anh nói nhiều quá.‬
‪형은 내 시다바리다, 어?‬‪Anh đừng quên mình làm việc cho em.‬
‪선은 넘지 말자‬‪Đừng đi quá giới hạn.‬
‪(태수)‬ ‪아, 이 새끼, 공감해 달래서‬ ‪공감해 줬더니 지랄이야‬‪Mình đồng cảm với cậu ta,‬ cậu ta lại bảo mình đi quá giới hạn.
‪이번 주에 공지 띄우고‬ ‪고소하려고 했어‬‪Tuần này tôi sẽ tuyên bố‬ ‪kiện hết bọn chúng‬
‪(태수)‬ ‪다음 주에 언론 쪽 쫙 돌고‬‪rồi báo với bên truyền thông.‬
‪자, 지금은 라운딩 하시죠, 박 배우님‬‪Giờ thì làm một vòng golf nào,‬ ‪diễn viên Park.‬
‪[헛기침]‬
‪(태수)‬ ‪이 싸가지 없는 새끼‬‪Thằng khốn vô ơn.‬
‪[휘파람을 분다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪NHẬN CUỘC GỌI‬ ‪CÔ KIM I YEONG‬
‪어, 엄마‬‪Vâng, mẹ ạ.‬
‪(이영)‬ ‪너 이태수 대표 근황 알아?‬‪Con có biết‬ ‪tên Lee Tae Su dạo này sao rồi không?‬
‪(해효)‬ ‪에이준 이사 됐대‬‪Con có biết‬ ‪tên Lee Tae Su dạo này sao rồi không?‬ ‪Thành giám đốc của A June rồi.‬
‪그냥 이사 아니고 지분도 있대‬‪Thành giám đốc của A June rồi.‬ ‪Có cả cổ phần trong đó.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪맞네, 허‬‪Quả nhiên.‬
‪(이영)‬ ‪세상에 인과응보는 없다‬‪Nhân quả báo ứng không tồn tại mà.‬
‪왜?‬‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Mẹ gặp hắn ở sân golf.‬
‪골프장에서 만났어‬‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Mẹ gặp hắn ở sân golf.‬
‪윤지호 감독 미니 대본 읽었어?‬‪Đọc kịch bản của đạo diễn Yoon chưa?‬
‪어, 재미있던데?‬‪Vâng, hay đấy ạ.‬
‪그게 재밌어?‬‪Con thấy hay à?‬
‪어, 난 괜찮았어‬‪Vâng, con thấy ổn mà.‬
‪주연은 누구야?‬‪Ai đóng chính thế ạ?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아직 확정은 아닌데 박도하하고 제시카‬‪Chưa xác nhận, nhưng tạm thời là‬ ‪Park Do Ha và Jessica.‬
‪너 박도하랑 친해?‬‪Con thân với Park Do Ha à?‬
‪음, 친하지는 않은데 잘 지내‬‪Không thân nhưng cũng có qua lại.‬
‪(해효)‬ ‪걔가 좀 오버할 때가 있긴 한데‬ ‪단순해서 좋아‬‪Nhiều lúc quá lố‬ nhưng tâm địa cũng đơn giản.
‪그 드라마 하고 싶어?‬‪Muốn đóng phim đó chứ?‬
‪하면 좋지‬‪Được thì tốt.‬
‪왜?‬‪Mà sao ạ?‬
‪알았어‬‪Mẹ hiểu rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 달그락 집는다]‬
‪[통화 연결음]‬‪JEONG HA‬
‪[휴대전화를 달그락 내려놓는다]‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아 음성 사서함으로‬ ‪연결되며 삐 소리 후…‬‪Thuê bao hiện không liên lạc được.‬ Sẽ chuyển qua hộp thư thoại.
‪[메시지 수신음]‬
‪(정하)‬‪Xin lỗi nhé. Lát nửa tôi gọi lại.‬
‪'쫌 이따'?‬‪"Lát nửa?"‬
‪안내 메시지도 맞춤법 틀리네‬‪Chẳng phải là "lát nữa" à?‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Chẳng phải là "lát nữa" à?‬
‪맞춤법 틀리는 애들 싫어해, 난‬‪Mình cực ghét những ai sai chính tả.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪NGÔI SAO SA‬
‪[사레들린 기침]‬
‪네, 사 스타…‬‪Vâng, ngôi sao Sa…‬
‪아니, 사 배우님‬‪À không, diễn viên Sa.‬
‪(혜준)‬ ‪30분 내로 우리 동네 카페로 와‬‪Đến quán cà phê khu em ở‬ ‪trong 30 phút nữa.‬
‪(민재)‬ ‪어, 지금 나 밥 먹는 중인데?‬‪Nhưng chị đang bận ăn cơm.‬
‪(혜준)‬ ‪그래서 안 돼?‬‪Vậy là không đến?‬
‪[숟가락을 탁 내려놓으며]‬ ‪아니요, 그럴 리가요‬‪Không. Sao có chuyện đó được.‬
‪(민재)‬ ‪됩니다, 돼요‬‪Đến chứ. Dĩ nhiên là đến.‬
‪(혜준)‬ ‪응, 빨리 와‬‪Ừ. Chị qua nhanh nhé.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민재의 만족스러운 신음]‬ ‪(혜준)‬ ‪음, 아주 맛있게 드시네요?‬‪Nhìn chị ăn ngon thật.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪맛있잖아요‬‪Thì ngon mà.‬
‪(민재)‬ ‪생과육이 탱글탱글‬‪Trái cây mọng nước,‬ ‪mang lại cảm giác sảng khoái.‬
‪이 살아 있는 식감‬‪Trái cây mọng nước,‬ ‪mang lại cảm giác sảng khoái.‬
‪비주얼 죽이지 않습니까?‬ ‪[웃음]‬‪Vui biết bao nhiêu, đúng không?‬
‪죽인다‬‪Ừ, vui lắm.‬
‪너 진짜 왜 그래?‬‪Sao em lại như thế?‬
‪(민재)‬ ‪너 이러는 거 아티스트 갑질이다‬‪Thế này là lộng quyền nghệ sĩ đấy.‬
‪누나가 내 매니저긴 해? 생각해 본다며‬‪Chị là quản lý sao?‬ ‪Chị bảo sẽ suy nghĩ mà.‬
‪생각해 본다는 건 잡아 달라는 거였지‬‪Chị nói sẽ suy nghĩ‬ ‪để em giữ chị lại thôi.‬
‪(민재)‬ ‪내가 매니저가 처음이잖아‬‪Đây là lần đầu chị làm quản lý.‬
‪넌 경험이 많지만 난 처음이야‬‪Không như em,‬ ‪chị không có kinh nghiệm trong ngành này.‬
‪처음에 대한‬ ‪인센티브를 줘야 되지 않니?‬‪Lần đầu làm, phải có ưu đãi chứ.‬
‪(혜준)‬ ‪인센티브는 잘하면 주는 거야‬‪Làm tốt thì mới có ưu đãi.‬
‪(민재)‬ ‪지금 잘할 거야‬ ‪봐, 내가 얼마나 잘했나‬‪Vậy để chị chứng tỏ mình làm tốt tới đâu.‬
‪송재수 캐스팅 디렉터 알지?‬‪Biết đạo diễn Song Jae Su chứ?‬
‪알아‬‪- Ừ.‬ ‪- Cần người mẫu đi đóng phim đó.‬
‪모델 출신 배우를 찾는대‬‪- Ừ.‬ ‪- Cần người mẫu đi đóng phim đó.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪연기는 안 보고 무조건 잘생‬‪Không cần diễn xuất, chỉ cần đẹp trai.‬
‪비주얼 담당이래‬‪Không cần diễn xuất, chỉ cần đẹp trai.‬ ‪Chỉ cần thế thôi.‬
‪내가 그동안 널‬ ‪얼굴 천재를 만들어 놨잖아‬‪Bởi thế thời gian qua‬ ‪chị mới bảo em làm thiên tài gương mặt.‬
‪얼굴 천재는‬ ‪우리 엄마 아빠가 만들었지‬‪Gương mặt là do bố mẹ em cho mà.‬
‪이제 그만 넘어가자, 깐죽깐죽‬‪Đừng làm khó chị nữa mà.‬
‪- 오디션 봐야 돼?‬ ‪- (민재) 인터뷰는 해야지‬‪- Phải đi thử vai à?‬ ‪- Phải phỏng vấn.‬
‪날짜 잡아, 그럼‬‪Vậy chị hẹn ngày đi.‬
‪(민재)‬ ‪잡았어, 내일 3시‬‪Hẹn rồi, 3:00 chiều mai.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪어제랑 완전 달라 보인다?‬‪Hôm nay trông em khác nhỉ.‬
‪마법이라도 걸렸나?‬‪Có chuyện vui gì à?‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu vậy?‬
‪나 형 이사 가는 거 도와줘야 돼‬‪Phụ anh trai chuyển nhà.‬
‪[탄성]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪쯧, 잘 있어라, 그동안…‬‪Ở lại tốt nhé. Thời gian qua…‬
‪뭐, 그냥 그랬다‬‪Không được vui vẻ lắm.‬
‪다시는 같이 살지 말자‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Đừng gặp nhau nữa nhé.‬
‪(영남)‬ ‪짐이 이거야? 책상 안 갖고 가도 돼?‬‪Bao nhiêu đây đồ thôi sao?‬ ‪Không lấy bàn theo à?‬
‪(경준)‬ ‪식탁 있어‬‪Bao nhiêu đây đồ thôi sao?‬ ‪Không lấy bàn theo à?‬ ‪Có bàn rồi ạ. Nhà đủ nội thất mà bố.‬
‪거, 다 빌트인이라니까‬‪Có bàn rồi ạ. Nhà đủ nội thất mà bố.‬
‪아, 그렇게 좋냐?‬‪Con vui thế cơ à?‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이 밖에서 기다려, 빨리 나가‬‪Hye Jun đang đợi ở ngoài. Con mau ra đi.‬
‪(영남)‬ ‪아, 이 자식, 들어와서‬ ‪이거 트렁크 좀 같이 밀지, 이거, 씨‬‪Nó phải vào đây lấy đồ chất lên xe chứ.‬
‪당신이 잘 드네‬‪Ông khiêng cũng được mà.‬
‪(애숙)‬ ‪아직 기운도 펄펄하면서 왜 애를 시켜?‬‪Ông khiêng cũng được mà.‬ ‪Còn khỏe thế kia, sao lại phải sai con?‬
‪(경준)‬ ‪아유, 추워‬‪Rét quá. Cứ như có gió lạnh thổi qua.‬
‪찬바람이 쌩쌩 부네, 아주‬‪Rét quá. Cứ như có gió lạnh thổi qua.‬
‪(영남)‬ ‪너 없으면 난 외톨이야‬‪Con đi rồi thì chỉ còn bố thôi.‬
‪[경준이 피식 웃는다]‬‪Con đi rồi thì chỉ còn bố thôi.‬
‪(경준)‬ ‪♪ 외톨이야, 외톨이야 ♪‬‪Tôi thật cô đơn, tôi thật cô đơn‬
‪♪ Daridiridara du ♪‬‪Tôi thật cô đơn, tôi thật cô đơn‬
‪하, 세상 믿을 놈 하나도 없구나, 진짜‬‪Chưa gì đã phản bội mình.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지, 엄마, 아빠‬‪Thưa ông và bố mẹ.‬
‪- (민기) 밥 잘 챙겨 먹어‬ ‪- (경준) 알겠습니다!‬‪- Nhớ ăn uống đầy đủ.‬ ‪- Rõ ạ!‬
‪[민기와 경준의 웃음]‬ ‪(애숙)‬ ‪신나서 지붕 뚫고 올라가겠다‬‪Xem nó hào hứng chưa kìa.‬
‪(영남)‬ ‪아, 애가 나가는데‬ ‪왜 이렇게 분위기가 훈훈해?‬‪Xem nó hào hứng chưa kìa.‬ ‪Con rời đi, sao trông bà vui thế?‬
‪(애숙)‬ ‪당신이 이상한 거야‬ ‪얘 스물여덟 살이야‬‪Ông mới kỳ lạ đấy.‬ ‪Con nó 28 tuổi rồi.‬
‪성인이 독립하는데 기뻐해야지‬‪Con lớn biết tự lập, phải mừng chứ sao?‬
‪아, 왜 자꾸 나한테 뭐라 그래?‬‪Sao bà lại quát tôi?‬
‪(민기)‬ ‪어, 내가 보기에‬ ‪그, 뭐라 그러는 건 아니고‬‪Bố thấy vợ con có quát con đâu.‬
‪상황을 얘기해 주는 거야‬‪Chỉ đang giải thích cho con thôi.‬
‪어미가 원래부터 판단력이 뛰어나잖아‬‪Vợ con vốn giỏi suy xét mọi thứ mà.‬
‪어련하시겠어요‬‪Chắc là thế rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪다녀오겠습니다‬‪- Bọn con đi đây ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[민기가 호응한다]‬‪- Bọn con đi đây ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (애숙) 운전 조심하고‬ ‪- (혜준) 네‬‪- Lái xe cẩn thận nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[혜준이 말한다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪(정하)‬ ‪어, 오늘 컵이 많이 나온다‬ ‪이건 내가 할게‬‪Hôm nay dùng nhiều ly quá. Để chị rửa cho.‬
‪아, 내가 할게‬‪Em tự làm được rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪해효 오빠 촬영장 갔다가‬ ‪집으로 바로 퇴근하면 되겠다‬‪Chị đến trường quay của anh Hae Hyo‬ ‪rồi về thẳng nhà là được.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Chị đến trường quay của anh Hae Hyo‬ ‪rồi về thẳng nhà là được.‬
‪[쓱쓱 비누칠한다]‬‪Ừ.‬
‪[정하가 머뭇거린다]‬
‪[컵을 달그락 내려놓는다]‬
‪- (정하) 수빈아‬ ‪- (수빈) 응?‬‪- Su Bin à.‬ ‪- Hả?‬
‪(정하)‬ ‪숍에서 내 평판이 어떤데?‬‪Mọi người ở đây nghĩ chị thế nào?‬
‪[수빈의 한숨]‬
‪아…‬
‪솔직하게 말해 줘‬‪Em nói thật chị nghe đi.‬
‪나만 바보 되는 거 기분 별로야‬‪Chị không muốn‬ ‪mình thành kẻ ngốc không biết gì.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그냥 언니를 좀 오해해‬‪Họ có hơi hiểu lầm chị.‬
‪(수빈)‬ ‪암만 말해 줘도‬ ‪내 얘기는 안 들리나 봐, 아휴, 쯧‬‪Họ có hơi hiểu lầm chị.‬ ‪Em nói thế nào vẫn không chịu tin.‬
‪(정하)‬ ‪제대로 된 워딩이 알고 싶어‬ ‪그래야 대책을 세우지‬‪Chị muốn biết chính xác họ nói gì.‬ ‪Như thế mới giải quyết được.‬
‪말 전달하는 사람 별로잖아‬‪Nói lại thì sẽ thành mách lẻo, nên…‬
‪진주 쌤 고객 중에‬ ‪남자 손님만 뺏어 가는 킬러래‬‪Họ bảo chị là kẻ câu kéo‬ ‪khách nam của cô Jin Ju.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[수빈의 기가 찬 숨소리]‬‪Họ bảo chị là kẻ câu kéo‬ ‪khách nam của cô Jin Ju.‬ ‪Thật là.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[정하의 한숨]‬
‪기분 나쁘지?‬‪Chị buồn lắm đúng không?‬
‪(정하)‬ ‪응‬ ‪[수빈의 한숨]‬‪Ừ.‬
‪그래도 일은 해야지‬‪Mà vẫn phải làm việc.‬
‪- 저건 네가 치워 줘‬ ‪- (수빈) 알겠어‬‪- Em rửa hết giúp chị nhé?‬ ‪- Em biết rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪언니!‬‪Chị ơi.‬
‪파이팅!‬ ‪[정하가 피식 웃는다]‬‪Cố lên!‬
‪파이팅‬‪Cố lên.‬
‪(해효)‬ ‪기분 나쁜 일 있었어?‬‪Cậu có chuyện không vui à?‬
‪(정하)‬ ‪아니‬‪Đâu có.‬
‪일상적인 일이라 여길래‬‪Tôi chỉ xem nó là chuyện cơm bữa.‬
‪인생은 원래‬ ‪꽃길이 아니라 공사판이니까‬‪Đường đời nếu không bằng phẳng‬ ‪thì gập ghềnh thôi.‬
‪그러니까 네 말은 일상이 공사판이니까‬‪Vì con đường cậu đi gập ghềnh‬
‪결국 지금 힘들다 이거지?‬‪nên cậu đang mệt mỏi nhỉ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪왜 네가 직접 운전해서 촬영장 가?‬‪Sao lại tự lái xe đến chỗ quay?‬
‪그냥, 좀 조용히 가고 싶어서‬‪Vì tôi muốn đi trong im lặng thôi.‬
‪알았어, 입 다물고 있을게‬‪Đã rõ. Tôi sẽ ngậm mồm lại.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪혜준이 잘 지내냐?‬‪Hye Jun vẫn khỏe chứ?‬
‪(해효)‬ ‪아, 내가 왜 혜준이 안부를‬ ‪너한테 묻냐?‬‪Sao tôi lại hỏi cậu về Hye Jun?‬
‪씁, 내가 잘 알 거 같으니까?‬‪Chắc cậu nghĩ tôi biết rất rõ.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪공사판에서 웃게 하는 거 보니까‬ ‪우리 혜준이 능력 있네‬‪Đường gập ghềnh mà cậu còn cười vui được,‬ ‪xem ra Hye Jun rất cao tay nhỉ.‬
‪능력 있지‬‪Dĩ nhiên là thế rồi.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪[해효가 피식 웃는다]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[경준의 힘주는 신음]‬
‪(경준)‬ ‪야, 새 건물이라 깨끗하고 좋지?‬‪- Nhà mới tinh tươm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪어‬‪- Nhà mới tinh tươm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(경준)‬ ‪놀러 와, 자주는 말고‬‪Nhớ ghé chơi, đừng thường xuyên quá.‬
‪야, 안은 더 좋아‬‪Bên trong còn tuyệt vời hơn.‬
‪씁, 자‬‪Bên trong còn tuyệt vời hơn.‬ ‪Nào.‬
‪[도어 록 오류음]‬ ‪어?‬‪Nào.‬
‪왜 이러지?‬‪Lạ nhỉ.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪어어?‬
‪[경준의 의아한 숨소리]‬
‪왜 이러지, 잘못 알았나?‬‪Khoan đã. Mình đi nhầm nhà sao?‬
‪[경준이 중얼거린다]‬ ‪이 집 맞아?‬‪- Gì thế…‬ ‪- Phải nhà này không?‬
‪(경준)‬ ‪아, 내가 집도 못 찾겠냐? 씨, 쯧‬‪Anh đâu có bị ngốc. Thật là.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(혜준)‬ ‪아, 왜 성질이야, 근데 왜 안 열려?‬‪Anh đâu có bị ngốc. Thật là.‬ ‪Biết rồi. Mà sao không mở được?‬
‪[도어 록 오류음]‬ ‪(경준)‬ ‪아이, 여기 502호 맞잖아‬‪Biết rồi. Mà sao không mở được?‬ ‪Đúng là hộ 502 mà.‬
‪그러니까… 어, 잠깐만‬ ‪[경준이 문을 덜그럭거린다]‬‪- Sao thế này…‬ ‪- Em xem nào.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪어, 어, 뭐야?‬‪- Sao thế này…‬ ‪- Em xem nào.‬ ‪Cái gì vậy?‬
‪지금 남의 집 문 앞에서‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬‪Phá cửa nhà người khác à?‬
‪댁이야말로‬ ‪남의 집에서 뭐 하는 겁니까?‬‪Phá cửa nhà người khác à?‬ ‪Anh làm gì trong nhà người khác vậy?‬
‪(경준)‬ ‪옷은 또 이게 뭡니까?‬ ‪완전 자기 집이네!‬‪Lại còn mặc đồ ngủ như ở nhà mình thế.‬
‪자기 집이니까요!‬‪Thì đây là nhà tôi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(남자)‬ ‪오늘 다섯 번째입니다‬‪Cậu là người thứ năm‬
‪자기 집이라고 문 열려고 한 사람들이‬‪Cậu là người thứ năm‬ ‪bảo đây là nhà mình rồi đấy.‬
‪내가 짜증이 납니까, 안 납니까?‬‪Nên sao tôi không cáu được?‬
‪(혜준)‬ ‪아, 우리가 선생님이‬ ‪이 집 주인이라는 걸 어떻게 믿습니까?‬‪Sao chúng tôi có thể tin đây là nhà anh?‬
‪- (경준) 너 말 잘했다‬ ‪- (남자) 사기당하셨어요‬‪- Hỏi hay lắm.‬ ‪- Các cậu bị lừa rồi,‬
‪(남자)‬ ‪빨리 가서 신고나 하세요‬‪nên đi báo cảnh sát đi.‬
‪(혜준)‬ ‪중개사랑 통화해 봐‬‪Gọi cho cò nhà đi.‬
‪(경준)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[남자의 한숨]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Trời.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[통화 연결음]‬‪Thật là.‬ ‪Số máy quý khách vừa gọi không tồn tại.‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 거신 번호는 없는 번호입니다‬‪Số máy quý khách vừa gọi không tồn tại.‬
‪응? 어유, 뭐지?‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Số máy quý khách vừa gọi không tồn tại.‬ ‪Sao vậy?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 거신 번호는…‬‪Số máy quý khách vừa gọi…‬
‪(경준)‬ ‪어, 왜 없는 번호지?‬‪Số máy quý khách vừa gọi…‬ ‪Ơ hay, sao số không tồn tại?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[경준의 난감한 신음]‬‪Khoan đã.‬
‪아니, 하‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Sao lại…‬
‪- 죄송합니다‬ ‪- (경준) 야‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(경준)‬ ‪야, 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪야, 이거 아니야!‬‪Không phải vậy đâu!‬
‪(남자)‬ ‪아이, 시끄러워! 가!‬‪Ồn ào quá! Biến đi!‬
‪(혜준)‬ ‪가자‬ ‪[경준의 분한 숨소리]‬‪Đi thôi.‬
‪야, 못 가‬‪Này, anh không thể đi được.‬
‪(경준)‬ ‪난 이 사건의 전모가 밝혀질 때까지‬‪Chưa làm sáng tỏ được chuyện này,‬
‪이 자리에서 절대 못 떠나!‬‪anh tuyệt đối không đi đâu hết.‬
‪[씩씩거린다]‬‪anh tuyệt đối không đi đâu hết.‬
‪사건의 반모는 밝혀진 거 같아‬‪Bấy nhiêu cũng đủ hiểu phần nào rồi.‬
‪나머지 반모 밝히러 가자‬‪Về đi rồi giải quyết nốt.‬
‪(경준)‬ ‪야! 아이…‬‪- Này! Nhưng mà…‬ ‪- Nhỏ tiếng thôi.‬
‪[경준의 다급한 숨소리]‬ ‪(혜준)‬ ‪아, 좀 조용히 해‬‪- Này! Nhưng mà…‬ ‪- Nhỏ tiếng thôi.‬
‪(경준)‬ ‪아이, 잠깐, 혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪아니‬‪Anh bảo đây là nhà anh mà!‬
‪야, 여기 진짜, 어, 저기 맞는다니까!‬‪Anh bảo đây là nhà anh mà!‬
‪아이, 잠깐만‬‪Khoan đã…‬
‪(경준)‬ ‪위임장, 자‬‪Giấy ủy quyền.‬
‪인감 증명‬‪Con dấu.‬
‪네, 이건 등기부 등본‬‪Bản sao giấy tờ nhà.‬
‪이거 502호 계약서고요‬‪Hợp đồng thuê hộ 502.‬
‪하, 저, 소유주 권남희‬‪Chủ nhà là Kwon Nam Hui,‬
‪그다음에 은행 계좌 권남희‬‪chủ tài khoản là Kwon Nam Hui.‬
‪그다음에 소유주 권남희‬ ‪이거 완벽해요‬‪BIÊN LAI GIAO DỊCH‬ ‪Đây cũng là của Kwon Nam Hui.‬ ‪Chuẩn khỏi chỉnh mà.‬
‪(형사)‬ ‪아, 그러니까‬‪Bởi vậy anh mới bị lừa đẹp luôn đấy.‬
‪완벽하게 당하셨네‬‪Bởi vậy anh mới bị lừa đẹp luôn đấy.‬
‪502호로만‬ ‪월세 계약자가 다섯 명이에요‬‪Có năm người cùng ký hợp đồng‬ ‪thuê căn hộ 502.‬
‪아니, 제가 몇 번을 말씀을 드립니까?‬‪Tôi phải nói mấy lần nữa đây?‬
‪돈 보낸 권남희가‬ ‪집주인이랑 동명이인이라니까요‬‪Kwon Nam Hui mà anh chuyển tiền cho‬ ‪trùng tên với chủ căn nhà đó.‬
‪[낙담한 숨소리]‬
‪(혜준)‬ ‪이중 계약 했다는 말씀이잖아‬‪Anh ấy bảo là hợp đồng bị trùng mà.‬
‪전세 입주자가 있는 오피스텔에‬ ‪월세를 줬다고‬‪Anh đã ký hợp đồng thuê‬ ‪căn hộ đã có người ở.‬
‪나도 다 알아들었어‬‪Anh nghe hết rồi.‬
‪(경준)‬ ‪집주인이랑 중개사랑 짜고‬ ‪거짓말하는 걸 수도 있잖아요‬‪Có thể tên đó với chủ nhà‬ ‪đồng mưu để lừa gạt mà.‬
‪(형사)‬ ‪우선 집주인도 조사를 받을 예정이에요‬‪Chúng tôi cũng sẽ điều tra chủ nhà.‬
‪일단 댁에 가셔서 기다리고 계시면은‬ ‪저희가 연락을 드릴게요‬‪Bây giờ anh cứ về nhà đợi đã,‬ ‪chúng tôi sẽ gọi.‬
‪계약금은 하나도 못 건지나요?‬ ‪[경준의 떨리는 숨소리]‬‪Vậy nghĩa là mất hết tiền cọc sao?‬
‪뭐, 희망을 줘요?‬‪Thôi cứ hy vọng đi.‬
‪[형사의 한숨]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪(경준)‬ ‪하, 진짜‬‪Thật là.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪형, 배고파‬‪Anh, em đói rồi.‬
‪[경준의 한숨]‬‪Anh, em đói rồi.‬
‪밥 사 줄게‬‪Em sẽ đãi anh ăn.‬
‪아, 내가 지금 밥 먹게 생겼냐?‬‪Nhìn anh có hứng ăn không?‬
‪[한숨]‬
‪[식당이 떠들썩하다]‬
‪[한숨]‬
‪여기 삼겹살 2인분 더 주세요‬‪Một phần thịt ba chỉ cho hai người.‬
‪(종업원)‬ ‪네, 삼겹살 두 개 추가요!‬‪Một phần thịt ba chỉ cho hai người.‬ ‪Vâng. Một phần ba chỉ hai người.‬
‪- (경준) 저기요‬ ‪- (종업원) 네‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Vâng?‬
‪계란찜도 하나 주세요‬‪Trứng hấp nữa.‬
‪(종업원)‬ ‪계란찜도 하나 있어요!‬‪Thêm trứng hấp luôn!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪"다중 채널 네트워크"‬‪TỪ LEE YEONG SU‬ ‪BCZTV, MẠNG ĐA KÊNH HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI‬
‪(영수)‬ ‪BCZTV 한국 팀 파트너 매니저‬ ‪이영수입니다‬‪Tôi là giám đốc phát triển đối tác‬ của tổ Hàn Quốc BCZTV, Lee Yeong Su. ‪Chúng tôi muốn mời cô cùng hợp tác.‬
‪안정하 님께 파트너십 제안드립니다‬‪Chúng tôi muốn mời cô cùng hợp tác.‬
‪(감독1)‬ ‪컷! 오케이‬‪Cắt. Được rồi.‬
‪(제작진들)‬ ‪수고하셨습니다!‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬
‪(정하)‬ ‪수고하셨습니다, 수고하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪수고하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi ạ.‬
‪저 인제 갈게요‬‪Tôi về trước nhé.‬
‪해효가 데려다준다 그럴 텐데?‬‪Hae Hyo bảo sẽ đưa cô về mà.‬
‪혼자 가고 싶어요‬‪Tôi muốn về một mình.‬
‪- 인사 전해 주세요‬ ‪- (매니저) 그래‬‪- Nhờ anh chuyển lời giúp.‬ ‪- Ừ.‬
‪[제작진들이 저마다 인사한다]‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪쟤 어디 가?‬‪Cô ấy đi đâu vậy?‬
‪혼자 가겠대‬‪Cô ấy đi đâu vậy?‬ ‪Bảo là muốn về một mình.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪혜준이 팬이야‬‪Tôi là fan của Hye Jun.‬
‪혜준이한테 비밀로 해 줘‬‪Đừng nói với Hye Jun.‬
‪(해효)‬ ‪진짜 좋아졌겠다?‬‪Giờ càng thích hơn nhỉ.‬ Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà.
‪내가 혜준이 잘 알잖아‬‪Giờ càng thích hơn nhỉ.‬ Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà.
‪맞아, 더 좋아‬‪Đúng thế, thích hơn thật.‬
‪(정하)‬ ‪마음까지 뺏기지 않으려고 노력 중이야‬‪Tôi đang cố gắng để không lún sâu đây.‬
‪(정하)‬ ‪진짜 안 사귀려고 결심했는데‬ ‪[해효의 가쁜 숨소리]‬‪Tôi đã rất quyết tâm‬ sẽ không hẹn hò với anh ấy,
‪[웃으며]‬ ‪안 되더라‬‪nhưng không cưỡng lại được.‬
‪하, 나 잘하고 있는 거니? 원해효‬‪Tôi làm đúng không vậy, Won Hae Hyo?‬
‪(해효)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪[해효의 가쁜 숨소리]‬
‪(정하)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪하, 놀라지 말고‬‪Đừng bất ngờ.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[해효의 가쁜 숨소리]‬
‪잘 가라고‬‪Cậu về cẩn thận.‬
‪엔딩은 쳐야지‬‪Phải kết thúc ngày chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪알았어, 엔딩 치자‬‪Được rồi. Vậy thì kết tại đây nhé.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪(정하)‬ ‪너도 잘 가, 오늘 수고했어‬‪Cậu cũng về cẩn thận.‬ ‪Hôm nay vất vả nhiều rồi.‬
‪간다‬‪Tôi về nhé.‬
‪가지 마‬‪Đừng đi.‬
‪(애숙)‬ ‪별거 아니어 보이는데 힘든가 봐요‬‪Nhìn thì dễ nhưng chắc mệt lắm nhỉ?‬
‪[민기의 힘겨운 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪아, 보이는 거랑 하는 거랑 달라‬‪Nhìn thấy và làm khác nhau lắm.‬
‪[민기의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[옅은 웃음]‬
‪왜 말씀 안 하셨어요?‬‪Sao bố không nói với con vậy?‬
‪잘돼서 깜짝 놀라게 해 주려 그랬지‬‪Bố định thành công để làm con bất ngờ mà.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(민기)‬ ‪아비 알면‬‪Nếu chồng con biết,‬ ‪thể nào cũng nói ra nói vào.‬
‪좋은 소리 못 들을 거 뻔하잖아‬‪Nếu chồng con biết,‬ ‪thể nào cũng nói ra nói vào.‬
‪너도 걱정되고, 어떻게 생각할지‬‪Bố cũng lo không biết con thấy thế nào.‬
‪잘하셨어요‬ ‪[웃음]‬‪Bố làm tốt lắm ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪저도 한번 해 볼래요, 아버님‬‪- Cho con thử với.‬ ‪- Được.‬
‪- (민기) 어, 그래‬ ‪- (애숙) 쉬운 거 같은데‬‪- Có vẻ cũng dễ.‬ ‪- Được.‬
‪(민기)‬ ‪자‬‪Nào, thở một hơi ra.‬
‪후, 숨 내쉬고‬‪Nào, thở một hơi ra.‬
‪[애숙과 민기가 숨을 후 내뱉는다]‬‪Nào, thở một hơi ra.‬
‪배는 최대한 납작하게‬‪Ép bụng phẳng hết mức.‬
‪이렇게요, 아버님?‬ ‪[민기가 호응한다]‬‪- Như vậy ạ?‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪어유, 잘 안되네‬‪Ôi, không ổn rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪아, 힘들어, 어머, 어머, 어머, 어머‬‪Trời ạ.‬
‪(영남)‬ ‪오밤중에 뭐 하는 짓이야?‬‪Nửa đêm nửa hôm còn bày trò.‬
‪남이야 오밤중에 뭘 하든‬‪Đâu phải chuyện của ông.‬
‪(영남)‬ ‪귀도 밝네‬‪Đâu phải chuyện của ông.‬ ‪Tai thính thế.‬
‪경준이 자식은‬ ‪이사 갔으면 갔다고 연락 좀 하지‬‪Thằng Gyeong Jun này,‬ ‪dọn nhà xong thì phải gọi chứ.‬
‪(민기)‬ ‪아, 네가 하면 되잖아‬‪Sao con không gọi đi?‬
‪(영남)‬ ‪할 때까지 안 할 거야‬‪Nó phải gọi trước.‬
‪집 나가는 거 엄청 좋아하더라‬‪Dọn khỏi đây, chắc nó vui lắm.‬
‪(애숙)‬ ‪좋지, 얼마나 좋겠어?‬‪Vui chứ. Vui kinh khủng khiếp luôn đấy.‬
‪나도 경준이 부러워‬‪Tôi cũng ghen tị với nó lắm.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[핸드 브레이크 조작음]‬
‪[경준의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪내려‬‪Xuống xe thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(혜준)‬ ‪자, 들어‬‪Anh đem nó vào đi.‬
‪뭐 해?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪개새끼들‬‪Bọn khốn kiếp.‬
‪(경준)‬ ‪하, 생각할수록 열받네‬‪Càng nghĩ càng tức.‬
‪아, 계속 열받네‬‪Tức không chịu được mà.‬
‪아유, 어떻게 당해도‬ ‪그딴 새끼들한테 당하냐고‬‪Sao lại bị lũ khốn đó lừa chứ?‬
‪받아들여‬‪Anh chấp nhận đi.‬
‪빨리 받아들이는 게 정신 건강에 좋아‬‪Chấp nhận sớm sẽ bớt đau khổ.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪야, 나 못 들어가‬‪Chấp nhận sớm sẽ bớt đau khổ.‬ ‪Anh không vào đâu.‬
‪(경준)‬ ‪식구들 얼굴 어떻게 봐, 아‬‪Còn mặt mũi gặp ai chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪어차피 봐야 되잖아‬‪Còn mặt mũi gặp ai chứ?‬ ‪Dù gì cũng phải gặp mà.‬
‪[경준의 한숨]‬
‪[경준이 코를 훌쩍인다]‬
‪야‬‪Này.‬
‪남들 부러워하는 취직 했어도‬‪Anh kiếm được việc nhiều người muốn,‬
‪한 달 월급 그냥 부잣집 애들‬ ‪명품 가방 하나 값이야‬‪nhưng lương tháng‬ ‪chỉ bằng tiền mua ví của bọn nhà giàu.‬
‪이 돈 모아 서울에 집을 살 수가 있냐?‬ ‪부자가 될 수가 있겠냐?‬‪Tiết kiệm cũng đâu mua được nhà ở Seoul,‬ ‪đâu thành đại gia được.‬
‪(경준)‬ ‪그저 그렇게 살다가 죽겠지‬ ‪삶의 무게에 짓눌리면서‬‪Tiết kiệm cũng đâu mua được nhà ở Seoul,‬ ‪đâu thành đại gia được.‬ ‪Anh sẽ chỉ sống chật vật,‬ ‪đợi ngày chết đi mà thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪나 그냥 홀가분하게 혼자 살고 싶었어‬‪Anh chỉ muốn sống thoải mái một mình.‬
‪어? 가족 따위 잊어버리고‬‪Anh muốn tạm quên đi gia đình,‬
‪장남의 의무 같은 거‬ ‪그거 던져 버리고‬‪trút bỏ gánh nặng của con cả.‬
‪근데 이렇게 빅 엿을 먹이냐?‬‪Nhưng sao lại bị lừa như vậy?‬
‪야, 내가 뭘 그렇게 잘못했냐?‬‪Anh đã làm gì sai?‬
‪형이 장남으로‬ ‪집안에 한 게 뭐 있다고 의무야?‬‪Ở nhà anh đã làm gì đâu‬ ‪mà bảo gánh nặng của con cả?‬
‪마음으로 하고 있었어, 마음으로!‬‪Trong tim anh vẫn luôn quan tâm nhà mình.‬
‪(경준)‬ ‪마음으로 하면‬ ‪언젠가는 행동으로 나온다고!‬‪Phải giữ trong lòng‬ ‪rồi mới thể hiện ra bằng hành động.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Phải giữ trong lòng‬ ‪rồi mới thể hiện ra bằng hành động.‬
‪(영남)‬ ‪아이, 누가 이렇게 남의 집 앞에서‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Sao lại đứng trước nhà người ta ầm ĩ vậy?‬
‪시끄럽게 떠들어?‬‪Sao lại đứng trước nhà người ta ầm ĩ vậy?‬
‪어, 야‬‪Ồ, này.‬
‪경준이 너 뭐냐?‬‪Sao Gyeong Jun lại ở đây?‬
‪어떻게 된 거야?‬ ‪왜 짐을 도로 갖고 왔어?‬‪Có chuyện gì à? Sao chở đồ về lại hết vậy?‬
‪아, 대체 무슨 일이냐고‬‪Rốt cuộc là sao?‬
‪(혜준)‬ ‪형한테 들어‬‪Rốt cuộc là sao?‬ ‪Bố đợi anh ấy kể đi.‬
‪(경준)‬ ‪아, 나 이 트렁크 들기 싫어‬‪Chẳng buồn mang vali lên luôn!‬
‪(민기)‬ ‪맛있네‬‪Nhưng vấn đề là…‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Nhưng vấn đề là…‬
‪(애숙)‬ ‪응?‬
‪그거 왜 들고 들어와?‬‪Sao con lại mang cái đó về?‬
‪응?‬
‪너, 넌 또 뭐야?‬‪Này! Sao con cũng ở đây?‬
‪[애숙의 당황한 신음]‬
‪아이, 이게 다 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì thế hả?‬
‪몰라, 말을 안 해‬‪Không biết. Bọn nó chẳng chịu nói.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪- 경준아!‬ ‪- (민기) 잠깐!‬‪Không biết. Bọn nó chẳng chịu nói.‬ ‪- Gyeong Jun à!‬ ‪- Khoan!‬
‪(민기)‬ ‪그쪽보다‬‪Thay vì hỏi bên đó,‬
‪이쪽한테 물어보는 게 낫겠다‬‪hỏi bên đây sẽ dễ hơn.‬
‪[애숙의 걱정스러운 숨소리]‬
‪(애숙)‬ ‪혜준아, 뭔지 말을 해야지‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Hye Jun à,‬ ‪phải nói cho mẹ biết chuyện gì chứ.‬
‪너희가 이러니까‬ ‪나쁜 일 당한 거 같잖아‬‪Nhìn bọn con như gặp phải‬ ‪chuyện gì không hay ấy.‬
‪나쁜 일 당했어‬‪Đúng là thế đấy ạ.‬
‪사기당했냐?‬‪Bị lừa rồi à?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(혜준)‬ ‪오피스텔은 하나인데‬‪Chỉ có một căn nhà‬
‪중개업자가 세입자 여러 명한테‬ ‪돈 받고 날았어‬‪nhưng tên cò ăn tiền của tận năm người‬ ‪rồi chạy mất.‬
‪[애숙과 민기의 한숨]‬‪Muốn biết rõ hơn, phải đợi điều tra.‬
‪정확한 건 더 조사해 봐야 알 수 있대‬‪Muốn biết rõ hơn, phải đợi điều tra.‬
‪[애숙의 한숨]‬ ‪그걸 누가 얘기했어?‬‪Là ai nói như thế?‬
‪경찰서 갔었어‬‪Là ai nói như thế?‬ ‪Bọn con đến sở cảnh sát rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪어쩐지 집이 너무 싸더라‬‪Bảo sao mà tiền thuê rẻ thế.‬
‪(영남)‬ ‪말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪어떻게 경준이가 사기를 당해?‬‪Sao Gyeong Jun lại bị lừa được chứ?‬
‪계약서도 꼼꼼히 안 읽고‬ ‪도장 찍고 돈 넣었어?‬‪Không đọc kỹ hợp đồng mà đã đưa tiền à?‬
‪형 잘못 없어‬‪Anh ấy không làm gì sai cả.‬
‪(민기)‬ ‪거, 사기 치려고 덤벼들면 못 당해‬‪Người ta đã muốn lừa‬ ‪thì kiểu gì cũng dính.‬
‪그, 안 당해 본 사람들이‬‪Người chưa bị lừa qua‬
‪사기당하면은 사기당한 사람이‬ ‪잘못해서 당한 거라고 생각한다니까?‬‪cứ hay nghĩ‬ ‪người bị lừa đã làm sai chuyện gì đó,‬
‪그게 더 억울해, 사기당한 입장에서는‬‪nhưng thật ra là họ rất oan uổng.‬ ‪Đúng nghề của bố nên bố cao hứng nhỉ.‬
‪(영남)‬ ‪아버지 전공 분야 나와서‬ ‪아주 신나셨네‬‪Đúng nghề của bố nên bố cao hứng nhỉ.‬ ‪Bởi thế, sao lại đòi tự lập?‬
‪(애숙)‬ ‪그러게 무슨 독립이야!‬ ‪돈 모아 번듯하게 나가라니까‬‪Bởi thế, sao lại đòi tự lập?‬ ‪Mẹ đã bảo tiết kiệm đủ rồi hẵng dọn ra.‬
‪아이, 지금 그거 따져서 뭐 해?‬‪Bây giờ nói mấy lời đó làm gì?‬ ‪Nó phải buồn thế nào chứ.‬
‪(영남)‬ ‪쟤가 지금 제정신이겠어?‬‪Bây giờ nói mấy lời đó làm gì?‬ ‪Nó phải buồn thế nào chứ.‬
‪이런 일 처음 당했는데‬ ‪마음이 얼마나 그렇겠어?‬‪Lần đầu bị lừa, chắc nó suy sụp lắm.‬
‪이해심이 아주 넘치시네‬ ‪딴 사람한테도 그래 봐‬‪Ông giỏi thông cảm nhỉ.‬ ‪Sao không như thế với người khác?‬
‪(혜준)‬ ‪맞아‬‪Đúng vậy.‬ ‪Con thấy bố phải xin lỗi con đấy.‬
‪난 아빠가 나한테 사과해야 된다고 봐‬‪Đúng vậy.‬ ‪Con thấy bố phải xin lỗi con đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪야‬‪Này, xin lỗi cái gì?‬
‪- (영남) 무, 무슨 사과?‬ ‪- (혜준) 때렸잖아‬‪Này, xin lỗi cái gì?‬ ‪Bố đánh con mà.‬
‪(민기)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪나도 사과해야 된다고 봐‬‪Con cũng phải xin lỗi bố nữa.‬
‪(영남)‬ ‪아버지‬‪Con cũng phải xin lỗi bố nữa.‬ ‪- Bố à.‬ ‪- Dù bố là bố,‬
‪(민기)‬ ‪암만 부모라도 잘못한 건 사과해야지‬‪- Bố à.‬ ‪- Dù bố là bố,‬ ‪nhưng nếu có lỗi, bố vẫn xin lỗi.‬
‪난 너한테 맨날 사과한다?‬‪Lúc nào bố chẳng xin lỗi con.‬
‪자존심 내세우는 건 아니라고 본다‬‪Làm người mà sĩ diện quá là không được.‬
‪아이, 누구 때문에‬ ‪내가 애한테 손대게 됐는데?‬‪Là vì ai mà con phải đánh thằng bé?‬
‪(애숙)‬ ‪하나만 얘기해요‬‪Cho tôi nói một lời.‬
‪경준이 사기 얘기 하다가‬ ‪혜준이 얘기 하다가‬‪Đang nói về Gyeong Jun‬ ‪lại đá sang Hye Jun,‬
‪아버님 얘기 했다가 무한 반복이야‬‪giờ lại nói về bố. Mãi không xong mất.‬
‪오늘은 경준이 사기당한 게‬ ‪제일 크니까 거기서 얘기 끝내요‬‪Hôm nay chuyện Gyeong Jun bị lừa‬ ‪là lớn nhất,‬ ‪nên chúng ta dừng lại ở đó đi.‬
‪(민기)‬ ‪어미가 정리 잘했잖아‬‪Con dâu xử lý gọn gàng quá.‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪[혜준이 물병을 탁 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(정하)‬‪Ngủ ngon.‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪NGỦ NGON‬
‪오늘 MCN에서 파트너십 제의가 왔어요‬‪Hôm nay tôi nhận được‬ ‪lời mời hợp tác từ MCN.‬
‪어, 제가 이 공간을‬ ‪계속 혼자 만들어 갈지‬‪Lúc này tôi vẫn chưa biết‬ ‪mình nên phát triển kênh này một mình‬
‪다른 분들과 공동 작업을 할지‬‪hay hợp tác với người khác.‬
‪만나 보고 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ gặp họ và kể với các bạn.‬
‪'지금 하는 일에 완전히 몰두할 때'‬‪"Khi say mê việc mình làm,‬
‪'넌 산만하지 않고 행복하다'‬‪bạn sẽ không xao lãng và hạnh phúc".‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪단순하지 않은 마음을 붙잡고 있어요‬‪Tôi đang nung nấu một ý định to lớn.‬
‪벌써 3월이네요, 감기 조심하세요‬‪Chưa gì đã tháng 3 rồi.‬ ‪Các bạn giữ sức khỏe.‬
‪지금까지 정하 이야기였습니다‬‪Chuyện của Jeong Ha‎ đến đây là hết.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(이영)‬ ‪허, 식사할 때는 식사만 하자‬‪Đã ăn cơm thì lo ăn cơm đi.‬
‪얼굴 보면서 대화라는 것도 좀 하고‬‪Nhìn mặt nhau nói chuyện nữa.‬
‪대화하자는 말은 잘하면서‬ ‪막상 대화하면 별거 없잖아‬‪Bà lúc nào cũng bảo nói chuyện,‬ ‪nhưng lúc nào cũng nói chuyện không đâu.‬
‪(이영)‬ ‪별거 없는 걸 말하면서‬ ‪재밌는 게 대화야‬‪Đã nói đàng hoàng‬ ‪thì chuyện không đâu cũng thành thú vị.‬
‪[태경의 헛기침]‬‪Đã nói đàng hoàng‬ ‪thì chuyện không đâu cũng thành thú vị.‬
‪음식 잘하시는 도우미 좀 알아봐‬‪Tìm giúp việc nấu ăn giỏi đi.‬
‪나이 들수록 적게 먹는 게 건강에 좋아‬‪Càng già đi, càng ăn ít‬ ‪thì sẽ tốt cho sức khỏe.‬
‪(이영)‬ ‪매일 외식하잖아‬‪Ông ăn ở ngoài tối ngày rồi,‬ ‪về nhà ăn nhẹ nhàng thôi.‬
‪집에서는 소식하자고‬‪Ông ăn ở ngoài tối ngày rồi,‬ ‪về nhà ăn nhẹ nhàng thôi.‬
‪요리 잘하잖아, 왜 안 해?‬‪Bà nấu ngon mà, sao không nấu?‬
‪하기 싫어서?‬‪Vì không thích.‬
‪(태경)‬ ‪이러면서 무슨 대화를 하재?‬‪Vậy mà muốn nói chuyện đàng hoàng.‬
‪(이영)‬ ‪알았어, 사람 알아볼게‬‪Biết rồi, tôi sẽ tìm người.‬
‪혜준이 어머니한테 부탁해 봐‬‪Nhờ mẹ của Hye Jun đi.‬
‪내가 알아서 할게‬‪Tôi tự biết mà lo liệu.‬
‪[밝은 음악]‬‪MÓN QUÀ QUÝ GIÁ NHẤT TRÊN ĐỜI‬
‪[카메라 셔터음]‬‪MÓN QUÀ QUÝ GIÁ NHẤT TRÊN ĐỜI‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(혜준)‬ ‪'세상에서 가장 소중한 선물은'‬‪Món quà quý giá nhất trên đời‬
‪'현재 속에 살며 과거에서 배우고‬ ‪미래를 계획하는 것'‬‪chính là sống ở hiện tại, học từ quá khứ‬ ‪và lên kế hoạch cho tương lai.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪và lên kế hoạch cho tương lai.‬ ‪Anh đang đi gặp‬ giám đốc ở đài truyền hình.
‪(혜준)‬‪Anh đang đi gặp‬ giám đốc ở đài truyền hình. ‪Em đang làm gì?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하)‬‪Em đi gặp‬ giám đốc phát triển đối tác của MCN. ‪Nhớ anh quá.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(혜준)‬‪Anh cũng vậy.‬
‪누나 어디 있지?‬‪Chị ấy ở đâu thế nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪진짜 너무하신 거 아니에요?‬‪Thế không phải quá đáng lắm sao?‬
‪(민재)‬ ‪단순히 인터뷰라 그랬잖아요‬‪Anh bảo chỉ là phỏng vấn thường thôi mà.‬ ‪Gateway‎…‬
‪'게이트웨이'…‬‪Anh bảo chỉ là phỏng vấn thường thôi mà.‬ ‪Gateway‎…‬
‪레지던트 역이면‬ ‪우리한테 완전 좋은 기회잖아요‬‪Nếu là vai bác sĩ nội trú‬ ‪thì đó là cơ hội tuyệt vời.‬
‪아니, 너무 기대하고 올까 봐 그랬죠‬‪Thì tôi không muốn‬ ‪cô kỳ vọng quá nhiều thôi.‬
‪(재수)‬ ‪안 될 수도 있어요‬‪Biết đâu không được chọn.‬ ‪Được hay không được‬ ‪thì có cơ hội thử vai là tốt lắm rồi.‬
‪(민재)‬ ‪안 되건 되건 오디션 볼 수 있다는 거‬ ‪자체가 무조건 좋다고요‬‪Được hay không được‬ ‪thì có cơ hội thử vai là tốt lắm rồi.‬ ‪Xin chào.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(재수)‬ ‪어, 혜준아, 아, 얼굴 너무 좋다‬‪Ừ, Hye Jun à. Mặt mũi ổn thật.‬
‪그러면은 10분만 있다 들어올래?‬‪Vậy thì chờ mười phút rồi vào nhé.‬
‪감독님한테 얘기해 놨어‬‪Tôi nói với đạo diễn rồi.‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아유, 저기…‬‪Khoan đã.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪아, 진짜‬‪Trời ạ, thật là!‬
‪아이, 아!‬ ‪진짜 마음에 안 들어, 송재…‬‪Trời ơi, không chịu nổi!‬ ‪Cái tên Song Jae Su…‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪송재수‬‪Đúng, Song Jae Su.‬
‪그러고 보니까 재수였네‬‪Đến cái tên cũng thấy ghét.‬
‪이태수, 송재수‬‪Lee Tae Su, Song Jae Su.‬
‪태수, 재수, 아!‬‪Tae Su, Jae Su!‬
‪[민재의 못마땅한 신음]‬
‪- (민재) 너무 안 좋아!‬ ‪- (혜준) 무슨 일인데?‬‪Quá đáng thật!‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[머뭇거린다]‬‪Này.‬
‪'게이트웨이' 들어 봤지?‬‪Gateway‎. Nghe đến phim đó rồi chứ?‬
‪톱스타 이현수 나오는 의학 드라마‬‪Phim truyền hình y khoa‬ ‪của diễn viên nổi tiếng Lee Hyeon Su.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪네가 제안받은 역이‬‪Phim truyền hình y khoa‬ ‪của diễn viên nổi tiếng Lee Hyeon Su.‬ ‪Vai em sắp thử cho phim đó‬ ‪là một bác sĩ nội trú năm nhất.‬
‪그 드라마 레지던트 1년 차 역이야‬‪Vai em sắp thử cho phim đó‬ ‪là một bác sĩ nội trú năm nhất.‬
‪리딩 끝났고 다음 주에 촬영 나간대‬‪Buổi đọc kịch bản đã kết thúc.‬ ‪Tuần sau là quay rồi.‬
‪되면 얼마나 좋니?‬‪Nếu được chọn thì tốt biết mấy.‬
‪의학 드라마면‬‪Phim y khoa thì phải học từ chuyên ngành.‬ ‪Phải chuẩn bị nhiều lắm.‬
‪의학 용어도 외워야 되고‬ ‪준비할 거 많잖아‬‪Phim y khoa thì phải học từ chuyên ngành.‬ ‪Phải chuẩn bị nhiều lắm.‬
‪(민재)‬ ‪병원에서 연애하는 의학 드라마‬‪Phim chủ yếu nói về tình cảm thôi.‬
‪거기다 네 역은‬ ‪크게 의사로서 할 것도 없고‬‪Mà vai bác sĩ của em‬ ‪không cần phải làm gì nhiều.‬ ‪Chỉ cần lẽo đẽo theo Lee Hyeon Su‬ ‪và nói "Em thích chị lắm!"‬
‪이현수 따라다니면서‬ ‪'아, 누나, 너무 좋아요!' 하면 돼‬‪Chỉ cần lẽo đẽo theo Lee Hyeon Su‬ ‪và nói "Em thích chị lắm!"‬
‪얼마나 좋아?‬‪Tốt đến thế nào chứ?‬
‪이현수랑 투 숏 딱 잡히고‬ ‪인지도도 올리고‬‪Tốt đến thế nào chứ?‬ ‪Vào cùng khung hình với Lee Hyeon Su‬ ‪là sẽ tăng độ nổi tiếng.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪안 되겠다‬‪Phải chỉnh lại.‬
‪아, 뭐 하는 거야?‬‪Chị làm gì vậy?‬
‪아이, 좀, 야, 섹시하게 하자, 어?‬‪Này, em phải trông thật quyến rũ.‬
‪- (민재) 이런 걸로 밀어야지, 뭐‬ ‪- (혜준) 아, 이 누나 진짜 안 되겠네‬‪- Khoe cái này đi. Nào.‬ ‪- Chị sao vậy?‬
‪(민재)‬ ‪이걸로 밀어!‬ ‪[함께 놀란다]‬‪Phải khoe ra!‬
‪(혜준)‬ ‪아, 이 누나 진짜 안 되겠네‬‪Chị này bị gì vậy chứ?‬
‪(민재)‬ ‪혜준아, 하자‬‪Hye Jun à, nghe chị đi. Lần này thôi.‬
‪이번만 그렇게 하자, 한 번만, 한 번만‬‪Hye Jun à, nghe chị đi. Lần này thôi.‬ ‪- Nào. Lần này thôi.‬ ‪- Thôi mà!‬
‪- 한 번만, 한 번만, 한 번만‬ ‪- (혜준) 아, 안 돼, 안 돼‬‪- Nào. Lần này thôi.‬ ‪- Thôi mà!‬
‪(민재)‬ ‪아, 야, 한 번만, 한 번만‬‪- Một lần…‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪[함께 놀란다]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제안 주셔서 감사해요‬‪Cảm ơn vì đã đề nghị.‬
‪(영수)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 네‬
‪(정하)‬ ‪그리고 궁금해요‬‪Tôi có một thắc mắc.‬
‪파트너십 제안하는‬ ‪유튜버 선발 기준이 있나요?‬‪Các anh có tiêu chí cụ thể‬ ‪để chọn người hợp tác không?‬
‪글쎄요‬‪Xem nào…‬
‪씁, 제 마음이죠, 뭐‬‪Tôi chọn lựa theo ý mình thôi.‬
‪[영수와 정하의 웃음]‬‪Tôi chọn lựa theo ý mình thôi.‬
‪(영수)‬ ‪아, 저는 너무 노골적으로‬ ‪'돈 벌겠다', 응?‬‪Tôi không thích‬ ‪những kênh chỉ muốn kiếm tiền‬
‪아니면 그, '인지도 높이고‬ ‪반드시 성공하겠다'‬‪hay cố tăng độ nổi tiếng‬ ‪để được thành công.‬
‪카, 뭐, 이런 채널은 별로‬‪Tôi không hứng thú lắm.‬ ‪Tôi thích những người‬ ‪muốn tạo ra nội dung có ích hơn.‬
‪'좀 더 나은 콘텐츠를 만들어서‬ ‪사람들한테 도움이 되고 싶다'‬‪Tôi thích những người‬ ‪muốn tạo ra nội dung có ích hơn.‬
‪그래서 안정하 씨 채널은‬ ‪제 취향이에요‬‪Vì thế, kênh của cô An Jeong Ha‬ ‪chính là kiểu tôi thích.‬
‪[영수의 웃음]‬ ‪아, 감사합니다‬‪Vì thế, kênh của cô An Jeong Ha‬ ‪chính là kiểu tôi thích.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪아, 그, 계약 조건은 6 대 4예요‬‪Theo hợp đồng thì sẽ chia 6-4.‬ ‪À…Tôi thoáng thấy tò mò‬ ‪với tiêu chí chọn đối tác của anh đấy.‬
‪(정하)‬ ‪음, 선발 기준에 잠깐 혹했어요‬‪À…Tôi thoáng thấy tò mò‬ ‪với tiêu chí chọn đối tác của anh đấy.‬
‪전 돈 벌고 인지도 높여‬ ‪유명한 유튜버가 되겠다는 성취 욕구‬‪Tôi thích những ai‬ ‪muốn kiếm tiền và trở nên nổi tiếng‬ ‪thông qua kênh của họ,‬ ‪vì đó là bản năng con người rồi.‬
‪본능적이라서 좋아요‬‪thông qua kênh của họ,‬ ‪vì đó là bản năng con người rồi.‬
‪계약 조건 보니까‬ ‪매니저님도 본능에 충실하신 거 같은데‬‪Tôi nghĩ điều khoản anh vừa nói cho thấy‬ ‪anh cũng đi theo bản năng như thế.‬
‪채널은 고전적인 걸 좋아하시나 봐요‬‪Nhưng về nội dung‬ ‪thì anh lại thích kiểu truyền thống.‬
‪(감독2)‬ ‪알바 같은 건 좀 해 봤어요?‬‪Cậu từng có công việc làm thêm chưa?‬
‪예, 알바 많이 해 봤습니다‬‪Cậu từng có công việc làm thêm chưa?‬ ‪Vâng, tôi có làm thêm rất nhiều việc.‬
‪(제작 PD)‬ ‪뭐 뭐 해 봤는데요?‬‪Ví dụ như?‬
‪경호원 알바, 샌드위치 알바‬‪Làm vệ sĩ, bán bánh kẹp,‬
‪(혜준)‬ ‪고깃집에서 고기도 굽고 서빙도 하고‬‪nướng thịt và chạy bàn ở quán thịt nướng.‬
‪거긴 지금도 하고 있어요‬ ‪사장님하고 친분 때문에‬‪Tôi vẫn còn làm việc ở đó.‬ ‪Tôi rất thân với chủ quán.‬
‪(제작 PD)‬ ‪친해지면 의리 있는 편인가 봐요?‬‪Nếu thân với ai,‬ ‪anh sẽ trung thành với người đó nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪음, 그건‬‪Việc đó thì tôi nghĩ‬ ‪hỏi ai thân với tôi mới biết được.‬
‪저랑 친한 분들한테‬ ‪여쭤봐야 되지 않을까요?‬‪Việc đó thì tôi nghĩ‬ ‪hỏi ai thân với tôi mới biết được.‬
‪(재수)‬ ‪그렇지‬ ‪[제작 PD의 멋쩍은 신음]‬‪- Ồ.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪[제작진들의 웃음]‬
‪(감독2)‬ ‪말 잘하네‬‪Cậu ấy nói chuyện duyên nhỉ.‬
‪[안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[한숨]‬
‪(진우)‬‪Hae Na à, anh đây.‬
‪아니지‬‪Không, cô ấy sẽ không thích thế.‬
‪(진우)‬ ‪아니지, 아니지, '오빠'면 화내‬‪Không, cô ấy sẽ không thích thế.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪해나 씨‬‪Cô Hae Na,‬
‪진우 씨입니다‬‪tôi là Kim Jin U.‬
‪(교수)‬ ‪갑이 X 토지 소유권을‬ ‪온전히 취득하고자‬‪Bên A có thể thực hiện những gì‬
‪어떤 권리를 행사할 수 있는지‬ ‪얘기해 봅시다‬‪Bên A có thể thực hiện những gì‬ ‪để được quyền sở hữu mảnh đất?‬
‪물론 토론 점수는 성적에 반영됩니다‬‪Dĩ nhiên, trả lời sẽ được cộng điểm‬ ‪vào điểm cuối khóa.‬
‪(해나)‬ ‪갑이 을로부터 X 토지 소유권을‬ ‪온전히 취득하려면‬‪Để toàn quyền sở hữu mảnh đất của B,‬
‪병을 퇴거시키고‬ ‪가건물을 철거해야 합니다‬‪A phải buộc C rời đi‬ ‪và tháo dỡ căn nhà tạm.‬
‪(지아)‬ ‪아직 토지 소유권 이전 등기를‬ ‪경료받지 않은 갑이‬‪Nhưng A có thể yêu cầu phá dỡ không‬
‪병에게 방해 배제 청구권을‬ ‪행사할 수 있나요?‬‪khi chưa được nhượng quyền sở hữu?‬
‪갑은 토지 소유권자가 아니기 때문에‬‪A đâu phải chủ đất‬ ‪nên không có quyền‬ ‪yêu cầu phá dỡ bất động sản.‬
‪물권적 청구권인 방해 배제 청구권을‬ ‪행사할 수 없습니다‬‪nên không có quyền‬ ‪yêu cầu phá dỡ bất động sản.‬
‪여기서 쟁점은 갑이 을의 채권자로서‬‪Mấu chốt vấn đề chính là A,‬ ‪chủ cho vay của B‬
‪소유권자인 을의 방해 배제 청구권을‬ ‪대위 행사 할 수 있느냐는 겁니다‬‪có thể thay mặt B‬ ‪thực hiện quyền của người này không.‬
‪정지아 씨?‬‪- Jung Ji A?‬ ‪- Câu trả lời của em là có thể.‬
‪결론부터 말씀드리면‬ ‪할 수 있다는 겁니다‬‪- Jung Ji A?‬ ‪- Câu trả lời của em là có thể.‬
‪(해나)‬ ‪언니!‬‪Chị!‬
‪[해나의 웃음]‬
‪변시 준비하느라 바쁘죠?‬‪- Chị có bận học thi không?‬ ‪- Ừ, cũng bận.‬
‪[웃으며]‬ ‪그렇지, 뭐‬‪- Chị có bận học thi không?‬ ‪- Ừ, cũng bận.‬ ‪Chị sẽ qua môn thôi.‬
‪당근 붙을 텐데, 뭐‬‪Chị sẽ qua môn thôi.‬
‪우리 모의재판 대회 나가는데‬ ‪좀 봐 주시면 안 돼요?‬‪Bọn em sắp thi mô phỏng,‬ ‪có thể nhờ chị giúp không ạ?‬
‪(해나)‬ ‪리스펙트 합니다‬‪Em rất ngưỡng mộ chị.‬
‪(지아)‬ ‪아, 어, 알았어‬‪Được rồi. Cứ chọn thời gian và địa điểm,‬ ‪rồi báo chủ đề cho chị.‬
‪시간, 장소 정하고‬‪Được rồi. Cứ chọn thời gian và địa điểm,‬ ‪rồi báo chủ đề cho chị.‬
‪주제 뭘로 할 건지 보내 주면‬ ‪포인트 집어 줄게‬‪Chị sẽ cho vài gợi ý.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn chị nhiều.‬
‪씁, 넌 낯설지가 않아‬‪Chị em mình đâu phải ai xa lạ.‬
‪[해나와 지아의 웃음]‬‪Chị em mình đâu phải ai xa lạ.‬
‪(지아)‬ ‪너 여기 웬일이니?‬‪Cậu tới đây làm gì thế?‬
‪- (해나) 언니, 저 사람 알아요?‬ ‪- (진우) '저 사람'?‬‪- Chị biết người đó hả?‬ ‪- "Người đó?"‬
‪(진우)‬ ‪저, 해나 씨‬‪Hae Na, em quá đáng lắm đấy.‬ ‪Sao làm thế với anh…‬
‪너무하십니다, 오빠가 섭섭…‬‪Hae Na, em quá đáng lắm đấy.‬ ‪Sao làm thế với anh…‬
‪아니, '오빠' 하지 말랬는데‬ ‪입에 붙어 가지고‬‪Hae Na, em quá đáng lắm đấy.‬ ‪Sao làm thế với anh…‬ ‪Lỡ xưng "anh" quen rồi, em bảo bỏ nhỉ.‬
‪암튼‬‪Lỡ xưng "anh" quen rồi, em bảo bỏ nhỉ.‬
‪김진우 씨가 섭섭합니다‬‪Em làm Kim Jin U buồn lắm đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Em làm Kim Jin U buồn lắm đó.‬
‪(지아)‬ ‪둘이 사귀어?‬‪- Hai người hẹn hò à?‬ ‪- Đâu có!‬
‪아니요!‬‪- Hai người hẹn hò à?‬ ‪- Đâu có!‬
‪(해나)‬ ‪우리 오빠 친구예요‬ ‪[기가 찬 숨소리]‬‪Là bạn của anh trai em thôi.‬
‪너 해효 동생이야?‬‪Em là em gái của Hae Hyo?‬
‪언니, 우리 오빠 알아요?‬‪Chị biết anh em sao?‬
‪[당황해서 웃으며]‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪(지아)‬ ‪야, 너 헤어진 여자 친구한테‬ ‪연락도 없이 갑자기 찾아오는 거‬‪Này, chưa báo trước‬ ‪mà đến tìm bạn gái cũ à?‬
‪그거 정도 나가면 스토커야‬‪Sớm muộn cũng thành kẻ đeo bám.‬
‪아, 스토커?‬‪"Đeo bám" à? Còn chưa biết tôi là ai sao?‬
‪(진우)‬ ‪야, 너 나를 모르냐?‬ ‪뭐, 내가 그럴 사람이냐?‬‪"Đeo bám" à? Còn chưa biết tôi là ai sao?‬ ‪Tôi đâu có như vậy.‬
‪(지아)‬ ‪범죄자들도 잡히면 다 억울하다 그래‬‪Tội phạm lúc bị bắt‬ ‪cũng hay kêu oan như vậy.‬
‪언니!‬‪Chị. Cũng không hẳn là không thông báo.‬
‪(해나)‬ ‪연락도 없이 온 건 아니에요‬‪Chị. Cũng không hẳn là không thông báo.‬
‪문자 받았어, 여러 번‬‪Chị. Cũng không hẳn là không thông báo.‬ ‪Em nhận nhiều tin nhắn lắm.‬
‪[놀라며]‬ ‪여러 번 받고 씹었는데 왔다는 거잖아‬‪Vậy là bị lơ tin nhắn mà vẫn đến đây?‬
‪(지아)‬ ‪그건 집착이야‬‪Vậy là ám ảnh đấy.‬
‪갈게‬‪Tôi đi đây.‬
‪오빠랑 얘기, 아니‬‪Nếu muốn nói chuyện với anh…‬ ‪À không, với tôi.‬
‪나랑‬‪Nếu muốn nói chuyện với anh…‬ ‪À không, với tôi.‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪나 김진우랑 얘기할 마음‬ ‪생기면은 연락해‬‪Nếu muốn nói chuyện với Kim Jin U,‬ ‪cứ gọi cho tôi.‬
‪(지아)‬ ‪진우야!‬‪Jin U à, rất vui được gặp.‬ ‪Cũng lâu rồi nhỉ.‬
‪반가웠어, 오랜만에 만나서‬‪Jin U à, rất vui được gặp.‬ ‪Cũng lâu rồi nhỉ.‬
‪(진우)‬ ‪너 나빠‬‪Đồ xấu xa.‬
‪(영남)‬ ‪이쪽 벽면은‬ ‪웨인스코팅 작업 들어가고‬‪Chỗ này sẽ lát ván chân tường,‬
‪부엌에 따로 가벽 세워서‬ ‪파티션 나눠 줄 거고‬‪trong bếp thì dựng vách ngăn‬ ‪làm tường giả.‬
‪다루키 얼마나 필요해?‬‪Cần đặt bao nhiêu tấm ván?‬
‪(장만)‬ ‪한 두 단이면 될 거 같은데?‬‪Tầm hai tấm nữa?‬
‪(영남)‬ ‪두 단?‬‪Tầm hai tấm nữa?‬ ‪Hai tấm à?‬
‪[여자의 옅은 웃음]‬
‪(여자)‬ ‪수고들 하시네요, 예‬ ‪[장만과 영남이 호응한다]‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪지나가다 와 봤어요‬ ‪[영남의 웃음]‬‪Tôi đi ngang qua nên ghé vào.‬
‪- (여자) 네, 이것 좀 드세요‬ ‪- (장만) 아, 예, 예‬‪Tôi đi ngang qua nên ghé vào.‬ ‪- Các anh nhận nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리 아들이 결혼해서 살 집인데‬‪Con trai tôi kết hôn rồi sẽ sống ở đây,‬
‪애들이 직장을 다녀서‬ ‪와 볼 수가 없어서요‬‪nhưng vợ chồng nó bận việc quá‬ ‪nên không ghé được.‬
‪[영남의 웃음]‬ ‪(장만)‬ ‪걱정하지 마세요, 잘해 드릴게요‬‪Cô đừng lo, chúng tôi sẽ làm thật kỹ ạ.‬
‪[웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪그럼 저, 수고하세요‬‪Cảm ơn nhé.‬ ‪Vậy mọi người làm việc tiếp nhé.‬
‪- (영남) 아, 예‬ ‪- (장만) 예, 들어가세요‬ ‪[여자가 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô đi nhé.‬
‪아들이 우리 경준이 또래 되나 보다‬‪Chắc con trai bà ấy tầm tuổi Gyeong Jun.‬
‪형, 경준이만큼 똑똑하지는 않을 거야‬‪Nhưng không thông minh‬ ‪bằng Gyeong Jun đâu.‬
‪[장만의 웃음]‬‪Nhưng không thông minh‬ ‪bằng Gyeong Jun đâu.‬ ‪Em e phải lo cho thằng Jin U đến già mất.‬
‪(장만)‬ ‪난 진우 노후까지‬ ‪내가 해 놔야 될 거 같아‬‪Em e phải lo cho thằng Jin U đến già mất.‬
‪야, 장만아‬‪Này, Jang Man à.‬
‪(영남)‬ ‪우리가 이렇게 같이 늙어 간다‬‪Chúng ta cùng nhau già đi đấy.‬
‪우리 만나면 자식 얘기밖에 안 해‬‪Hễ gặp là lại nói chuyện con cái.‬
‪너 알았냐?‬‪Hễ gặp là lại nói chuyện con cái.‬ ‪Cậu có để ý không?‬
‪- 그러네?‬ ‪- (영남) 참…‬ ‪[장만의 웃음]‬‪Cậu có để ý không?‬ ‪Ừ nhỉ.‬ ‪Thật là.‬
‪아휴, 내가 능력만 있었으면‬‪Thật là, nếu như tôi đủ tài giỏi‬
‪우리 경준이 사기는 안 당했을 텐데‬‪thì Gyeong Jun đâu có bị lừa như vậy.‬
‪인생 뭐 하나 마음대로 되는 게 없다‬‪Đời tôi chẳng theo ý muốn gì cả.‬
‪오늘 회식하자‬‪Ra ngoài ăn tối đi.‬
‪(장만)‬ ‪인생 마음대로 되는 건 없지만‬ ‪회식은 마음대로 할 수 있잖아‬‪Ra ngoài ăn tối đi.‬ ‪Cuộc đời chẳng theo ý muốn‬ ‪nhưng đi ăn thì hễ muốn là được.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cuộc đời chẳng theo ý muốn‬ ‪nhưng đi ăn thì hễ muốn là được.‬
‪형수님도 부르고‬‪Rủ chị dâu đi nữa.‬ ‪Có tôi thì bà ấy không đi đâu.‬
‪나 있다 그러면 안 올걸?‬‪Có tôi thì bà ấy không đi đâu.‬
‪형 없다 그러면 되지‬‪Vậy thì nói không có anh.‬
‪(영남)‬ ‪야, 잘 먹고 잘 살아라‬‪Giỏi nhỉ. Vậy thì đi mà không có tôi đi.‬
‪[장만의 웃음]‬ ‪이렇게 대야지‬‪Giỏi nhỉ. Vậy thì đi mà không có tôi đi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(이영)‬ ‪혹시 주위에 요리 잘하는 사람 없어?‬‪Cô có quen ai giỏi nấu ăn không?‬
‪요리 잘하는 사람? 있죠‬‪Cô có quen ai giỏi nấu ăn không?‬ ‪Người giỏi nấu ăn? Có chứ.‬
‪우리 집에‬ ‪일주일에 두 번 정도 올 사람 있을까?‬‪Ai có thể đến nhà tôi hai lần một tuần ấy.‬
‪아, 꼭 안 와도 반찬만 해 줘도 돼‬‪Chỉ cần làm vài món rồi ghé đưa cũng được.‬
‪(애숙)‬ ‪글쎄요, 한번 물어는 볼게요‬‪Để xem, tôi sẽ thử tìm.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(경미)‬‪Chị, tối nay nhậu không?‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(경미)‬ ‪오징어입을 넣고‬‪Bỏ răng mực và đậu phộng lên‬
‪[장만이 숨을 카 내뱉는다]‬ ‪땅콩을 넣고‬‪Bỏ răng mực và đậu phộng lên‬
‪이렇게 싸는 거야, 오빠‬‪Bỏ răng mực và đậu phộng lên‬ ‪rồi gói lại thế này.‬
‪이렇게 해서 이거 찍어 드세요‬‪Chấm vào xốt rồi ăn.‬
‪[장만이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪아, 맛있다‬‪Ngon thật đấy.‬
‪[웃음]‬
‪당신도 안주 좀 먹어, 기껏 해 놨더니‬‪Anh cũng ăn đi chứ. Em làm cho anh mà.‬
‪내가 먼저 먹어서 미안하다‬‪Xin lỗi vì đã ăn trước.‬
‪(경미)‬ ‪아니야, 오빠‬ ‪[장만의 웃음]‬‪Không sao đâu anh.‬ ‪Sáng nay em có mắng anh ấy.‬
‪아침에 내가 뭐라 그랬거든‬‪Không sao đâu anh.‬ ‪Sáng nay em có mắng anh ấy.‬
‪그랬더니 시위하는 거야?‬‪Nên bây giờ đang chống đối nhỉ?‬
‪(장만)‬ ‪아니야‬‪Không đâu. Vì uống bia sảng khoái quá‬ ‪nên anh không dừng được.‬
‪시원하니까 계속 이것만 마시게 되네?‬‪Không đâu. Vì uống bia sảng khoái quá‬ ‪nên anh không dừng được.‬
‪하, 일이 고된가 보다‬‪Chắc do đi làm vất vả quá.‬
‪너희들은 잘 만났다‬‪Đúng là trời sinh một cặp.‬
‪(영남)‬ ‪투닥거리다가 화해도 잘해‬‪Có cãi nhau cũng rất dễ giảng hòa.‬
‪우리 경준 엄마는‬ ‪한번 삐지면 잘 안 풀어져‬‪Mẹ Gyeong Jun ấy,‬ ‪một khi giận là rất khó hòa.‬
‪(애숙)‬ ‪당신이 나 없는 데서‬‪Mẹ Gyeong Jun ấy,‬ ‪một khi giận là rất khó hòa.‬ ‪- Do ông nói xấu sau lưng tôi…‬ ‪- Chị!‬
‪- (경미) 언니!‬ ‪- (애숙) 날 씹으니까 안 풀어지지‬‪- Do ông nói xấu sau lưng tôi…‬ ‪- Chị!‬ ‪…nên tôi mới như vậy đấy.‬
‪(장만)‬ ‪[웃으며]‬ ‪앉으세요‬‪Chào chị.‬
‪(애숙)‬ ‪오, 이거 뭐야?‬‪Ôi, cái này là gì vậy?‬
‪(경미)‬ ‪얼음맥주 하나 더 주세요‬‪Cho thêm một ly bia.‬
‪경준이 때문에 속상하지?‬‪Chị đau lòng vì vụ Gyeong Jun lắm nhỉ.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪자기는 그게 뭐 좋은 얘기라고 해?‬‪Có gì hay ho đâu, sao lại lôi ra?‬
‪(애숙)‬ ‪아니에요‬‪Có gì hay ho đâu, sao lại lôi ra?‬ ‪Không sao đâu. Ai cũng sẽ biết thôi mà.‬
‪어차피 다 알게 될 얘기인데요, 뭐‬‪Không sao đâu. Ai cũng sẽ biết thôi mà.‬
‪[애숙의 옅은 웃음]‬
‪오랜만에 기분 좀 내요, 우리‬‪Lâu rồi không nhậu, cùng giải khuây nào.‬
‪[경미의 웃음]‬ ‪(장만)‬ ‪역시 형수님, 최고입니다!‬‪Lâu rồi không nhậu, cùng giải khuây nào.‬ ‪Quả nhiên chị dâu là nhất!‬
‪(경미)‬ ‪언니, 이러니저러니 해도‬ ‪자식들 떠나면 부부만 남는 거야‬‪Chị à, con cái lớn lên sẽ lấy vợ,‬ ‪rồi chỉ còn hai vợ chồng chị thôi.‬
‪오빠한테 잘해 줘라‬‪Đối xử tốt với anh đi.‬
‪(영남)‬ ‪이 사람이 항상 잘하지‬‪Người này luôn tốt với tôi mà.‬
‪내가 많이 모자라서 미안해‬‪Tôi còn nhiều thiếu sót, xin lỗi bà.‬
‪(경미)‬ ‪이 오빠가 판 깔아 줬더니‬ ‪점수 잘 따네‬‪Mới gợi ý chút mà anh biết ghi điểm rồi.‬
‪(장만)‬ ‪무거워요, 형!‬‪Mỏi quá, anh ơi.‬
‪(영남)‬ ‪그래요, 함께 갑시다!‬‪Nào, cùng nhau cố gắng!‬
‪[경미가 말한다]‬ ‪[장만의 신난 탄성]‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪(영남)‬ ‪아이고‬‪- Thật là.‬ ‪- Đi chơi với vợ chồng chị là vui nhất.‬
‪(경미)‬ ‪언니네랑 노는 게 제일 재밌어‬‪- Thật là.‬ ‪- Đi chơi với vợ chồng chị là vui nhất.‬
‪언니는 일을 해서 그런지‬ ‪항상 생기가 넘쳐‬‪Chắc do chị đi làm‬ ‪nên lúc nào cũng đầy năng lượng.‬
‪(애숙)‬ ‪그런 건 좀 있지‬‪Ừ, nói thế cũng đúng.‬
‪(경미)‬ ‪나도 언니 일 좀 해 볼까?‬‪Em cũng thử làm việc của chị nhé?‬
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪자기가 어떻게 하니?‬‪Em cũng thử làm việc của chị nhé?‬ ‪Cô à? Sao mà được?‬
‪(경미)‬ ‪내가 왜 못 해? 음식도 잘하잖아‬‪Sao lại không? Em giỏi nấu ăn mà.‬
‪(애숙)‬ ‪자기주장이 강하잖아‬‪Cô lúc nào cũng khăng khăng mình đúng.‬ ‪Làm việc này,‬ ‪muốn dễ sống thì phải làm vừa lòng chủ.‬
‪이 일은 상대방한테 날 맞춰야 편해‬‪Làm việc này,‬ ‪muốn dễ sống thì phải làm vừa lòng chủ.‬
‪(경미)‬ ‪나도 잘 맞춰, 언니‬‪Em cũng giỏi việc đó mà.‬ ‪Thì ra chị coi thường em như thế.‬
‪언니 날 너무 띄엄띄엄 봤다‬‪Thì ra chị coi thường em như thế.‬
‪(애숙)‬ ‪해효네 집에서 사람을 구하긴 하더라‬‪Nhà Hae Hyo đang tìm người đấy.‬
‪(경미)‬ ‪어, 그럼 그거 나 할래‬‪Vậy để em làm cho.‬
‪즉흥적으로 결정하지 말고‬ ‪생각해 보고 얘기해‬‪Đừng có quyết định tùy hứng.‬ ‪Nghĩ kỹ đi rồi nói.‬
‪[경미의 웃음]‬ ‪(영남)‬ ‪내일 아침에 내가 너희 집으로 갈게‬‪Nghĩ kỹ đi rồi nói.‬ ‪Sáng mai tôi sẽ tới đón cậu.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪(장만)‬ ‪어, 그래요, 형‬‪Vâng ạ.‬
‪- (애숙) 가세요‬ ‪- (장만) 네, 가세요!‬‪- Về nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(경미)‬ ‪언니, 오빠, 들어가세요!‬ ‪[애숙이 호응한다]‬‪- Ngủ ngon.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[장만이 말한다]‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(장만)‬ ‪애들 집에 있어?‬‪Bọn nó có nhà không?‬
‪[경미의 웃음]‬ ‪[장만의 탄성]‬
‪왜 그래?‬
‪[장만과 경미가 대화한다]‬
‪(해효)‬ ‪일곱, 여덟!‬‪Bảy, tám,‬
‪아홉, 열!‬‪chín, mười.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪너 무슨 일인지 말 안 할 거야?‬‪Cậu nhất định không muốn kể à?‬
‪아, 대체 왜 그러냐?‬‪Thật là, cậu sao thế?‬
‪[진우가 구시렁거린다]‬‪Bỏ ra.‬
‪나한테 유감 있냐?‬‪Cậu giận tớ chuyện gì à?‬
‪아니야, 넌 왜 나왔어?‬‪Không. Sao cậu ra đây?‬
‪(진우)‬ ‪혜준이는 왜 아직 안 와?‬‪Sao Hye Jun chưa tới nữa?‬
‪아, 이 자식은 여자에 눈이 멀어서‬ ‪친구들은 안중에도 없어, 씨‬‪Thằng này từ khi có bạn gái‬ ‪thì quên mất bạn bè rồi.‬
‪내가 보기에도 좀 그러는 거 같아‬‪Ừ, tớ cũng thấy vậy.‬
‪(혜준)‬ ‪너희 뭐 하냐?‬‪Các cậu làm gì thế?‬
‪(해효)‬ ‪어? 쏘리‬‪Các cậu làm gì thế?‬ ‪- À, xin lỗi.‬ ‪- Hye Jun à.‬
‪(진우)‬ ‪혜준아‬ ‪[혜준의 당황한 신음]‬‪- À, xin lỗi.‬ ‪- Hye Jun à.‬
‪아, 왜 이래?‬‪- Làm gì thế hả?‬ ‪- Nghe tớ đã…‬
‪- (진우) 아니, 그게 아니고…‬ ‪- 아, 저리 가‬‪- Làm gì thế hả?‬ ‪- Nghe tớ đã…‬ ‪- Biến đi.‬ ‪- À, cậu ta bị đá rồi.‬
‪아, 얘 차였어‬‪- Biến đi.‬ ‪- À, cậu ta bị đá rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪(해효)‬ ‪대체 어떤 애냐?‬‪Là ai thế?‬
‪내가 만나서 혼내 줄게‬ ‪너무하잖아, 쯧‬‪Để tớ mắng người đó. Quá đáng thật.‬
‪지아 만났어‬‪Hôm nay tớ có gặp Ji A.‬
‪(해효)‬ ‪어떻게?‬‪Gặp thế nào?‬
‪아, 내가 헛걸 봤어‬‪À, chắc là tớ nhìn lầm.‬
‪걔 로스쿨 다니지?‬ ‪해나랑 같은 학교일걸?‬‪Học trường luật nhỉ?‬ ‪- Cũng là trường Hae Na.‬ ‪- Đừng có nhắc nữa mà.‬
‪(진우)‬ ‪야, 그 얘기 하지 마‬‪- Cũng là trường Hae Na.‬ ‪- Đừng có nhắc nữa mà.‬
‪너 오늘 오디션은 잘했어?‬ ‪'게이트웨이'‬‪Thử vai sao rồi? Phim ‎Gateway‎ ấy.‬
‪(해효)‬ ‪'게이트웨이' 오디션 봤어?‬‪Cậu thử vai cho ‎Gateway‎ sao?‬
‪그거 이현수 선배 나오는 거잖아‬‪Phim có tiền bối Lee Hyeon Su đóng?‬
‪아, 그 선배 너무 좋아‬ ‪그 선배랑 같이 연기하고 싶어‬‪Tớ thích chị ấy lắm.‬ ‪Muốn đóng cùng quá.‬
‪- (진우) 야, 너만 하고 싶겠냐?‬ ‪- (혜준) 그래, 너만 하고 싶겠냐?‬‪- Làm như chỉ mình cậu muốn ấy.‬ ‪- Mình cậu muốn à?‬
‪나도 하고 싶다‬‪Tớ cũng muốn vậy.‬ ‪Nhưng đâu phải muốn là được.‬
‪그렇지만 그게 마음대로 되냐?‬‪Tớ cũng muốn vậy.‬ ‪Nhưng đâu phải muốn là được.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(해효)‬ ‪뭐냐?‬‪Gì vậy?‬
‪집에 갈래‬‪Tớ về nhà đây.‬
‪재미없어‬‪Chán ngắt.‬
‪(해효)‬ ‪쟤 왜 저러냐?‬‪Cậu ta bị sao thế?‬
‪[민재의 탄성]‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ĐẠO DIỄN TUYỂN VAI SONG JAE SU‬
‪네, 캐디님‬‪Vâng, đạo diễn.‬
‪네, 내일 혜준이‬ ‪방송국으로 다시 한번 데리고 오세요‬‪Ừ, ngày mai cô dẫn Hye Jun‬ ‪lên đài truyền hình nhé.‬
‪가능성도 없는데‬ ‪자꾸 부르시는 거면 안 갈래요‬‪Không được chọn‬ ‪thì tôi không muốn quay lại đó đâu.‬
‪애 괜히 고생시키고 싶지 않아요‬‪Tôi không muốn cậu ấy khổ sở.‬
‪[재수의 웃음]‬
‪목소리에 기름이 끼셨네?‬‪Nói chuyện hờ hững quá vậy.‬
‪그러면은 뭐, 합격 취소합니다?‬‪Vậy tôi hủy thông báo đậu nhé.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪캐디님, 캐디님!‬‪Đạo diễn! Khoan đã!‬
‪[사레들린 기침]‬
‪[웃으며]‬ ‪죄송해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪아니, 제가 좀 전에‬ ‪저기, 컵라면을 잘못 먹어 가지고‬‪Tôi đang ăn mì,‬ ‪chắc trong mì có bỏ gì bậy bạ.‬
‪감사합니다, 감사합니다!‬‪Cảm ơn ạ. Đội ơn anh!‬
‪[중얼거린다]‬‪Tuyệt.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪[웃음]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(해효)‬ ‪하, 좋다‬‪Chà, thích thật đấy.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪너야, 정하인가 보다‬‪Điện thoại kìa.‬ ‪Chắc là Jeong Ha gọi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪혜준아, 됐어, 꿈은 아니겠지?‬‪Hye Jun à, được rồi!‬ Không phải là mơ đâu nhỉ?
‪'게이트웨이' 합격이래‬‪Họ bảo em có vai trong‎ Gateway ‎rồi.‬
‪우리 이제 꽃길만 걷자‬‪Giờ chỉ có hạnh phúc chờ chúng ta thôi.‬
‪[웃음]‬‪Giờ chỉ có hạnh phúc chờ chúng ta thôi.‬
‪치, 좋아 죽네, 그냥‬‪Trông cậu vui thế.‬
‪나 됐대‬‪- Tớ đậu rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 뭐가?‬ ‪- (혜준) '게이트웨이', 민재 누나야‬‪- Tớ đậu rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Gateway‎ ấy, chị Min Jae vừa báo.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 잘됐다, 축하해‬‪Vậy tốt quá. Chúc mừng cậu.‬
‪(혜준)‬ ‪고맙다, 들어가라‬‪Cảm ơn.‬ ‪Cậu về đi.‬
‪(해효)‬ ‪너도!‬‪Cậu cũng về nhé.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪아, 움직이지 마‬‪Ở đó đi. Để anh qua.‬
‪내가 갈게‬‪Ở đó đi. Để anh qua.‬
‪너한테 말하고 싶었어‬ ‪오늘 넘기지 않고‬‪Anh có chuyện‬ ‪nhất định phải nói trong hôm nay.‬
‪나 캐스팅됐어‬‪Anh có vai diễn rồi.‬
‪얼굴이 먹혔던 거 같아‬‪Chắc là nhờ gương mặt.‬
‪연기를 보여 주지는 않았거든‬‪Anh còn chưa diễn cho họ xem.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Anh còn chưa diễn cho họ xem.‬
‪씁, 연기까지 보여 줬으면 다 죽었어‬‪Nếu cho họ xem, họ chết mê chết mệt mất.‬
‪[웃음]‬‪Nếu cho họ xem, họ chết mê chết mệt mất.‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪지금 이 순간 네가 있어서 감사해‬‪Cảm ơn em vì ở bên anh lúc này.‬
‪(정하)‬ ‪가자, 치타‬‪Chú báo, đi nào.‬
‪(혜준)‬ ‪어디를?‬‪Đi đâu?‬
‪동네 한 바퀴?‬‪Đi dạo khu này.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬
‪(혜준)‬ ‪누나‬‪- Chị.‬ ‪- Chị gì? Còn không báo cáo?‬
‪(현수)‬ ‪지금 '누나' 할 때야? 노티 안 해?‬‪- Chị.‬ ‪- Chị gì? Còn không báo cáo?‬
‪(혜준)‬ ‪합니다, 13세 남자, 멘털 스투퍼‬ ‪양측 퓨필 5, 3‬‪Vâng, báo cáo. Nam 13 tuổi. Hôn mê.‬ ‪Đồng tử mỗi bên là 5 và 3.‬ ‪Chân phải không có phản ứng.‬
‪라이트 리플렉스 없습니다‬‪Chân phải không có phản ứng.‬
‪추정 진단은?‬‪Chân phải không có phản ứng.‬ ‪- Chẩn đoán?‬ ‪- Nghi là xuất huyết não‬
‪ICH 의심되고 스테이스투…‬‪- Chẩn đoán?‬ ‪- Nghi là xuất huyết não‬ ‪và ‎status epiletip‎…‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪죄송합니다, 죄송합니다‬ ‪죄송합니다, 죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi. Xin lỗi ạ.‬ ‪Xin lỗi ạ.‬
‪(현수)‬ ‪괜찮아‬‪Không sao mà.‬
‪의학 용어 진짜 어려워‬ ‪외우는데 머리 터지겠어‬‪Từ ngữ y học khó thuộc lắm.‬ ‪Đầu tôi muốn nổ luôn.‬
‪(혜준)‬ ‪선배님은 완벽하시잖아요‬‪Tiền bối luôn hoàn hảo mà.‬
‪후배들하고 붙는 신은‬ ‪진짜 잘하려고 하거든‬‪Vì tôi muốn làm tốt‬ ‪khi đóng với hậu bối thôi.‬
‪창피하잖아‬‪Không thì mất mặt lắm.‬
‪(현수)‬ ‪너도 그러면서 크는 거야‬‪Rồi cậu sẽ tiến bộ thôi.‬
‪(감독2)‬ ‪자, 다시 가실까요?‬‪Nào, bắt đầu lại nhé?‬
‪(현수)‬ ‪처음부터 다시 할게요, 감독님‬‪Lại từ đầu nhé, đạo diễn.‬
‪(제작진)‬ ‪네, 감사합니다‬ ‪자, 네, 처음부터 가실게요‬‪- Ừ, cảm ơn.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Chúng ta sẽ làm lại từ đầu.‬
‪[혜준이 중얼거린다]‬‪Vật mẫu.‬
‪(현수)‬ ‪왜 안 가?‬‪Sao cậu chưa về?‬
‪(혜준)‬ ‪어?‬
‪선배님‬‪Tiền bối.‬
‪촬영 끝났잖아‬‪Quay xong rồi mà.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪너무 못해서 여기를 떠날 수가 없어요‬‪Em thấy mình còn tệ quá nên chưa về được.‬
‪그래서 언제까지 여기 있으려고?‬‪Vậy cậu định ở lại đến bao giờ?‬
‪다음 주 촬영까지요‬‪Đến buổi quay tuần sau ạ.‬
‪[당황해서 웃으며]‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à.‬
‪네?‬‪Vâng?‬
‪집에 가서 씻고 쉬면서‬ ‪머릿속으로 시뮬레이션 해 봐‬‪Về nhà tắm rửa rồi nghỉ ngơi đi.‬ ‪Sau đó tự mô phỏng cảnh tiếp theo‬ ‪trong đầu mình.‬
‪(현수)‬ ‪다음 찍을 신‬‪Sau đó tự mô phỏng cảnh tiếp theo‬ ‪trong đầu mình.‬
‪자신을 괴롭히는 노력은 후져‬‪Tự hành hạ mình chỉ khiến cậu đi thụt lùi.‬
‪우리 후지지 말자‬‪Chúng ta không được thụt lùi.‬
‪감사합니다, 선배님‬‪Cảm ơn, tiền bối.‬
‪다음에 만날 때는 누나라고 불러‬‪Lần sau gọi bằng "chị" đi.‬
‪(혜준)‬ ‪누나‬‪Chị à.‬
‪[부드러운 음악]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT NGOẠI TRÚ‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪뒷정리는 다 했어?‬‪Lo xong phần còn lại chưa?‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[민기와 애숙의 웃음]‬
‪[헛웃음]‬
‪(정하)‬ ‪안 보여‬‪- Không thấy gì hết.‬ ‪- Muốn nhìn thấy anh thế à?‬
‪내가 그렇게 보고 싶었어?‬‪- Không thấy gì hết.‬ ‪- Muốn nhìn thấy anh thế à?‬
‪(정하)‬ ‪좋은 사람이랑 연애하게 돼서 기뻐‬‪Được hẹn hò với người tốt thích thật.‬
‪(이영)‬ ‪혜준이가 지금 여자 친구 사귈 때야?‬‪Đây là lúc Hye Jun nên hẹn hò à?‬
‪할 말이 없네요, 오늘은‬‪Đây là lúc Hye Jun nên hẹn hò à?‬ ‪Hôm nay tôi không có gì để nói.‬
‪[울먹이며]‬ ‪공들여 날 키웠어?‬‪Tốn công nuôi con sao?‬
‪(정하)‬ ‪왜 난 기억에 없지?‬‪Sao con không nhớ nhỉ?‬
‪(경준)‬ ‪넌 좋겠다‬‪Em sướng thật.‬ ‪Ai nhìn thấy em cũng thích cả.‬
‪사람들이 너만 보면 다 좋아해 주고‬‪Em sướng thật.‬ ‪Ai nhìn thấy em cũng thích cả.‬
‪(영남)‬ ‪원래 생긴 걸로는 깔 게 없어‬‪- Mặt nó vốn có gì để chê đâu.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(장만)‬ ‪아이, 그럼‬‪- Mặt nó vốn có gì để chê đâu.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪아, 너무 안타까워서‬‪Tôi thấy tiếc cho cậu ấy.‬
‪(태수)‬ ‪찰리 정이라고 들어 보셨어요?‬‪Tôi thấy tiếc cho cậu ấy.‬ ‪Cô từng nghe tên Charlie Jung chứ?‬
‪(지아)‬ ‪너 요즘 잘나가더라?‬‪Chúc mừng sự nghiệp của anh.‬ Anh thành công, em vui lắm.
‪축하해, 잘돼서‬‪Chúc mừng sự nghiệp của anh.‬ Anh thành công, em vui lắm.

No comments: