Search This Blog



  청춘기록 8

Ký Sự Thanh Xuân 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(혜준)‬ ‪음악 들을까?‬‪Nghe nhạc nhé?‬
‪(정하)‬ ‪콜‬‪Đồng ý.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(해나)‬ ‪오빠‬‪Anh.‬
‪[해효가 손을 쓱쓱 비빈다]‬ ‪정지아 알아?‬‪Anh biết Jung Ji A không?‬
‪[해효가 뚜껑을 쓱쓱 돌린다]‬ ‪혹시 사귀었어?‬‪Anh biết Jung Ji A không?‬ ‪Từng hẹn hò với anh à?‬
‪[병을 탁 내려놓으며]‬ ‪혜준이랑 사귀었어‬‪Từng hẹn hò với anh à?‬ ‪Từng hẹn hò với Hye Jun.‬
‪(해효)‬ ‪아, 근데 진우도 지아 얘기 하던데?‬‪Nhưng Jin U cũng từng nói chuyện về Ji A.‬
‪어유, 혜준 오빠 눈 높다‬‪Ồ, tiêu chuẩn của anh Hye Jun‬ ‪cũng cao phết.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(혜준)‬ ‪지아가 눈이 높은 거지‬‪Ồ, tiêu chuẩn của anh Hye Jun‬ ‪cũng cao phết.‬ ‪Là tiêu chuẩn của Ji A cao.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪지금 만나는 여친은‬ ‪서로 잘 만난 거 같아‬‪Là tiêu chuẩn của Ji A cao.‬ ‪Bạn gái hiện giờ‬ ‪cũng rất đẹp đôi với cậu ấy.‬
‪(이영)‬ ‪누가 서로 잘 만나?‬‪Ai hợp với ai cơ?‬ ‪Bạn gái của anh Hye Jun.‬
‪(해나)‬ ‪혜준 오빠 여자 친구‬‪Bạn gái của anh Hye Jun.‬
‪(이영)‬ ‪혜준이 여자 친구 있어?‬‪Hye Jun có bạn gái rồi à? Ai thế?‬
‪- (이영) 누구인데?‬ ‪- 신경 끄세요, 어머니‬‪Hye Jun có bạn gái rồi à? Ai thế?‬ ‪Đâu phải việc của mẹ đâu.‬
‪허, 걔는 일도 안되면서‬ ‪지금 여자 친구까지 있으면 어떡하니?‬‪Đâu phải việc của mẹ đâu.‬ ‪Công việc chẳng ra sao,‬ ‪giờ lại có bạn gái cơ à.‬
‪(해효)‬ ‪캐스팅됐어, '게이트웨이'‬‪Cậu ấy có vai rồi. Phim ‎Gateway‎.‬
‪(해나)‬ ‪오, 혜준 오빠 잘나가네‬‪Ồ, anh Hye Jun sắp lên đời rồi nhỉ.‬
‪오빠 어떡하니?‬‪Anh thì sao?‬ ‪Bạn gái thì không có.‬ ‪Phim để đóng cũng không.‬
‪여자 친구도 없고, 드라마 출연도 없고‬ ‪[해효의 못마땅한 신음]‬‪Bạn gái thì không có.‬ ‪Phim để đóng cũng không.‬ ‪Con nhỏ này…‬
‪(이영)‬ ‪네 오빠는 지금 엄마가‬ ‪다 계획 세우고 있어‬‪Con nhỏ này…‬ ‪Mẹ có kế hoạch cho anh con cả rồi.‬
‪이건 읽었으니까‬ ‪이 밑의 것들 다 읽어 봐‬‪Kịch bản này đọc rồi‬ ‪thì đọc tới mấy cái khác nữa đi.‬
‪(해나)‬ ‪[놀라며]‬ ‪많네?‬‪Kịch bản này đọc rồi‬ ‪thì đọc tới mấy cái khác nữa đi.‬ ‪Nhiều thế.‬
‪(이영)‬ ‪그럼 없는 줄 알았어?‬‪Tưởng là anh con rảnh việc à?‬
‪영화 출연하고 웹 드라마 주인공 하고‬ ‪꾸준히 일하고 있어‬‪Tưởng là anh con rảnh việc à?‬ ‪Anh con vẫn đóng phim điện ảnh‬ ‪và đóng vai chính của một phim mạng.‬ ‪Chỉ là chưa có vai diễn để đời thôi.‬
‪한 방이 없어서 그렇지‬‪Chỉ là chưa có vai diễn để đời thôi.‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪그 한 방을 찾아야 돼‬‪Chúng ta phải tìm ra một vai để đời.‬
‪[부스럭거리며]‬ ‪요즘 내가 너무 풀어 줬어, 엄마를‬‪Dạo này con dễ dãi với mẹ quá‬ ‪nên mẹ tự do quyết định nhỉ.‬
‪(해효)‬ ‪이제는 대놓고 하시네?‬‪Dạo này con dễ dãi với mẹ quá‬ ‪nên mẹ tự do quyết định nhỉ.‬
‪내가 알아서 한다니까?‬‪Con bảo tự lo được mà.‬
‪우리 싸우지 말자, 엄마는 네 편이야‬‪Đừng cãi nhau nữa. Mẹ cùng phe với con mà.‬
‪(이영)‬ ‪엄마를 잘 써먹을 생각을 해‬ ‪자꾸 밀어내지 말고‬‪Đừng cãi nhau nữa. Mẹ cùng phe với con mà.‬ ‪Lợi dụng mẹ cho tận tình vào.‬ ‪Đừng có đẩy mẹ ra mãi thế.‬
‪밀어내도 엄마 안 떨어지잖아‬‪Con có đẩy thì mẹ cũng đâu có đi,‬ ‪đúng không?‬
‪그러니까 네가 포기해‬‪Con có đẩy thì mẹ cũng đâu có đi,‬ ‪đúng không?‬ ‪Nên con bỏ cuộc đi.‬
‪(해효)‬ ‪지금 화내면 어떻게 되지?‬‪Giờ anh nổi nóng thì sẽ thế nào?‬
‪전쟁‬‪Giờ anh nổi nóng thì sẽ thế nào?‬ ‪Chiến tranh.‬
‪[해나가 피식 웃는다]‬‪Chiến tranh.‬
‪할 거야?‬‪Con muốn thế hả?‬
‪[대본을 사락 넘기며]‬ ‪아니‬‪Không muốn.‬
‪[편안한 음악]‬
‪(정하)‬ ‪이거 말고 다른 거‬‪Đổi bài khác đi.‬
‪[이어폰 조작음]‬
‪하, 배고파‬‪Em đói bụng.‬
‪나도, 뭐 먹을래?‬‪Anh cũng thế. Muốn ăn gì không?‬
‪안 돼, 밤에 먹으면 살쪄‬‪Không được. Ăn đêm sẽ béo.‬
‪(정하)‬ ‪너도 안 돼, 이제, 관리해야지‬‪Anh cũng không được.‬ ‪Phải biết lo cho cơ thể.‬
‪(혜준)‬ ‪관리는 항상 하고 있거든?‬‪Anh cũng không được.‬ ‪Phải biết lo cho cơ thể.‬ ‪Lúc nào anh chẳng lo.‬
‪- 먹어도 괜찮아‬ ‪- (정하) 안 된다니까?‬‪- Giờ ăn cũng được.‬ ‪- Em nói không được mà.‬
‪내가 된다는데 네가 왜 안 된대?‬‪Anh bảo được, sao em lại nói không được?‬
‪씁, 너무 강압적인 거 아니야?‬‪Anh bảo được, sao em lại nói không được?‬ ‪Không phải quá áp đặt à?‬
‪그래서 싫어?‬‪Sao? Không thích à?‬
‪좋아‬‪Thích lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(종업원)‬ ‪어떤 걸로 드릴까요?‬ ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Anh chọn món nào ạ?‬
‪(혜준)‬ ‪잠시만요‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪해효가 광고하는데 팔아 줘야지‬‪Phải chọn cái Hae Hyo quảng cáo nhỉ.‬
‪(정하)‬ ‪당 떨어질 때는 도넛이 최고지‬‪Lúc bị tụt đường thì ăn donut là nhất.‬
‪(혜준)‬ ‪살찐다고 안 먹는다며?‬‪Lúc bị tụt đường thì ăn donut là nhất.‬ ‪Em bảo không ăn vì sợ mập mà.‬
‪옛날 일로 공격하기 없기‬‪Không được đem chuyện cũ ra vặn em.‬
‪콜, 뭐 마실래?‬‪Đồng ý. Em muốn uống gì?‬
‪(정하)‬ ‪음…‬‪Cà phê đi.‬
‪커피, 지금 마시면‬ ‪잠 못 자겠지만 커피‬‪Cà phê đi.‬ ‪Giờ uống thì sẽ không ngủ được‬ ‪nhưng cứ lấy cà phê đi.‬
‪안 돼‬‪Giờ uống thì sẽ không ngủ được‬ ‪nhưng cứ lấy cà phê đi.‬ ‪Không được.‬
‪마실 거야‬‪Em muốn uống mà.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정하)‬ ‪불공평해‬‪Không công bằng. Sao em phải uống sữa‬ ‪còn anh lại uống theo ý mình?‬
‪난 왜 우유고‬ ‪넌 네가 마시고 싶은 거 마셔?‬‪Không công bằng. Sao em phải uống sữa‬ ‪còn anh lại uống theo ý mình?‬
‪너무 강압적인 거 아니야? 쯧‬‪Không phải quá áp đặt à?‬
‪(혜준)‬ ‪그래서 싫어?‬‪Sao? Không thích à?‬
‪좋아‬‪Thích lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪도넛에 스무디는 둘 다 달잖아‬ ‪커피가 더 어울려‬‪Sinh tố với donut, cả hai đều ngọt mà.‬ ‪Cà phê thì hợp hơn chứ.‬
‪(혜준)‬ ‪커피 무슨 맛인지 모르겠어, 써‬‪Chả hiểu sao người ta thích cà phê.‬ ‪Đắng chết.‬
‪(정하)‬ ‪초딩 입맛이군‬‪Khẩu vị của con nít.‬
‪[정하의 만족스러운 신음]‬
‪(혜준)‬ ‪묻었어‬‪Bị dính rồi.‬
‪응‬‪Đây này.‬
‪[정하가 호응한다]‬
‪근데 손 되게 크다‬‪Tay của anh to thật.‬
‪(정하)‬ ‪얼굴의 반은 되겠어‬‪Tay của anh to thật.‬ ‪Bằng nửa mặt của anh luôn đấy.‬
‪큰가?‬‪To lắm à?‬
‪- 크네‬ ‪- (정하) 안 보여‬‪- To nhỉ.‬ ‪- Không thấy gì hết.‬
‪내가 그렇게 보고 싶었어?‬‪Muốn nhìn thấy anh thế à?‬
‪(혜준)‬ ‪느끼해‬‪Sến ghê.‬
‪(정하)‬ ‪난 좋은데‬‪Em thích mà.‬
‪(혜준)‬ ‪좋았어?‬‪Em thích hả?‬
‪- (정하) 어‬ ‪- 유치하지 않아?‬‪Em thích hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Không thấy trẻ con à?‬
‪유치해서 좋아‬‪Vì trẻ con nên mới thích.‬ ‪Em muốn yêu đương kiểu trẻ con.‬
‪유치한 연애 하고 싶어‬‪Vì trẻ con nên mới thích.‬ ‪Em muốn yêu đương kiểu trẻ con.‬
‪(정하)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪연애는 현실적이지 않았으면 좋겠어‬‪Lúc yêu đương,‬ ‪em không muốn theo kiểu quá thực tế.‬
‪[웃으며]‬ ‪어렸을 때부터 현실에 치여 살아서‬‪Vì từ nhỏ đã sống quá thực tế rồi.‬
‪네가 원한다면 그렇게 하자‬‪Nếu em muốn thì hãy làm thế.‬
‪넌 싫은데?‬‪- Anh ghét mà.‬ ‪- Không phải là ghét, mà không làm được.‬
‪싫은 게 아니라 아마 안 될 거야‬‪- Anh ghét mà.‬ ‪- Không phải là ghét, mà không làm được.‬
‪사랑하면 할수록 책임감이 더 생기잖아‬‪Càng yêu thì sẽ càng có‬ ‪cảm giác trách nhiệm mà.‬
‪좋은 사람이랑 연애하게 돼서 기뻐‬‪Càng yêu thì sẽ càng có‬ ‪cảm giác trách nhiệm mà.‬ ‪Được hẹn hò với người tốt thích thật.‬
‪날 그런 식으로 조련하지? 더 잘하라고‬‪Đang huấn luyện anh theo cách đó à?‬ ‪Để anh làm tốt hơn?‬
‪알아챘어?‬‪Nhận ra rồi à?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[혜준과 정하의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪나 염색할 거야, 검정색으로‬‪Anh sẽ nhuộm tóc đen trở lại.‬
‪(정하)‬ ‪왜?‬‪Anh sẽ nhuộm tóc đen trở lại.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Đóng vai bác sĩ mà.‬
‪의사 역이잖아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Đóng vai bác sĩ mà.‬
‪- (정하) 아직 대본 안 받았다며?‬ ‪- 캐릭터 얘기는 들었어‬‪- Anh nói chưa có kịch bản mà.‬ ‪- Biết tính cách rồi.‬
‪내가 염색해 줄게‬‪Để em nhuộm cho anh.‬
‪안 귀찮아? 네 일도 바쁘잖아‬‪Em không phiền à? Em cũng nhiều việc mà.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 여친이 메이크업 아티스트인데‬ ‪그 정도는 해 줘야지‬‪Bạn gái là chuyên viên trang điểm‬ ‪thì phải làm được chừng đó chứ.‬
‪정식 디자이너로 승진도 했습니다‬‪Cũng đã thăng cấp‬ ‪lên chuyên viên chính thức rồi.‬
‪아주 빠른 승급이라고 하더라고요‬‪Mọi người bảo em lên cấp siêu nhanh.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪너하고 있으면 편안해져‬‪Khi ở cạnh em, anh rất thoải mái.‬
‪안정감이 생겨‬‪Có cảm giác ổn định.‬
‪이름값을 한다, 내가‬‪Em sống với đúng cái tên mà.‬
‪안정하라고 안정하니까‬‪Em là An Jeong Ha, An Ổn Định.‬
‪그럼 난 '사해 준다'의 사혜준이니까‬‪Vậy anh là Sa Hye Jun, Sa Xá Tội.‬
‪이름값 하려면‬ ‪뭐든 용서해 줘야 되는 건가?‬‪Vậy lúc nào cũng nên tha thứ à?‬
‪완전 개이득‬‪Em lời quá rồi.‬
‪잊지 마‬‪Không được quên. Dù em có làm gì‬ ‪thì cũng phải tha thứ hết đấy.‬
‪내가 뭘 해도 넌 다 용서해 주는 거다?‬‪Không được quên. Dù em có làm gì‬ ‪thì cũng phải tha thứ hết đấy.‬
‪콜‬‪Đồng ý.‬
‪[함께 살짝 웃는다]‬‪Đồng ý.‬
‪[정하의 만족스러운 신음]‬
‪(정하)‬ ‪왜 안 먹어?‬‪Ăn đi.‬
‪(혜준)‬ ‪너 먹는 것만 봐도…‬ ‪[정하의 만류하는 신음]‬‪- Nhìn em ăn là no rồi.‬ ‪- Thôi đi cho em.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Nhìn em ăn là no rồi.‬ ‪- Thôi đi cho em.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪미안한데 태블릿 PC 좀 갖다줄래?‬‪Xin lỗi, nhưng cô lấy giúp tôi‬ ‪cái máy tính bảng nhé?‬
‪(애숙)‬ ‪미안하긴요‬‪Có gì đâu ạ.‬
‪혜준이 '게이트웨이' 캐스팅됐다며?‬‪Nghe nói Hye Jun được chọn‬ ‪đóng ‎Gateway‎ rồi.‬
‪- (이영) 무슨 역이야?‬ ‪- 네?‬‪Nghe nói Hye Jun được chọn‬ ‪đóng ‎Gateway‎ rồi.‬ ‪Vai gì thế?‬ ‪Sao ạ?‬
‪몰라?‬‪Cô không biết à? Sắp phát sóng rồi mà.‬
‪(이영)‬ ‪이제 곧 방송될 텐데?‬‪Cô không biết à? Sắp phát sóng rồi mà.‬
‪아, 말 안 한 거 보니까‬ ‪대사 몇 마디 없고 지나가는 역일 거야‬‪Không nói với cô‬ ‪thì chắc là không có bao nhiêu thoại nhỉ.‬ ‪Chắc là vai người qua đường.‬
‪- 아…‬ ‪- (이영) 여자 친구 있다던데‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Nghe nói nó có bạn gái rồi.‬
‪그것도 몰라?‬‪Cũng không biết sao?‬
‪[이영의 웃음]‬
‪(이영)‬ ‪자기는 좋겠다‬‪Chắc cô thích lắm nhỉ?‬
‪내버려 두면 애들이 알아서 살잖아‬ ‪얼마나 편해?‬‪Bỏ mặc vậy mà bọn nó cũng biết tự lo.‬ ‪Vậy thì tiện bao nhiêu chứ?‬
‪아, 난 할 게 너무 많아‬‪Tôi thì có quá nhiều việc phải làm.‬
‪우리 해효‬ ‪배우, 스타, 군대, 결혼, 양육‬‪Tôi thì có quá nhiều việc phải làm.‬ ‪Việc diễn xuất của Hae Hyo,‬ ‪đi nghĩa vụ, cưới xin, con cái.‬
‪해나 로스쿨, 로펌, 결혼, 출산, 양육‬‪Hae Na vào trường luật,‬ ‪đi làm, kết hôn, sinh con.‬
‪언제 끝나?‬‪Đến bao giờ mới kết thúc?‬
‪[웃으며]‬ ‪70까지 케어하고 살 거 같아‬‪Đến bao giờ mới kết thúc?‬ ‪Có khi tôi phải lo cho bọn nó‬ ‪đến 70 tuổi ấy chứ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪왜 말이 없어?‬‪Người hay nói chuyện thông minh‬ ‪khi nhắc đến con cái đâu rồi? Im lặng thế.‬
‪애들 얘기 나오면 똑똑해지는 사람이‬‪Người hay nói chuyện thông minh‬ ‪khi nhắc đến con cái đâu rồi? Im lặng thế.‬
‪할 말이 없네요, 오늘은‬‪Hôm nay tôi không có gì để nói.‬
‪표정을 보니까 할 말이 없는 게 아니라‬ ‪기분이 상한 거 같은데?‬‪Nhìn biểu cảm của cô‬ ‪thì không phải không có gì để nói,‬ ‪mà trông như đang buồn thì phải.‬
‪- 제 표정이 그래요?‬ ‪- (이영) 어‬‪- Biểu cảm của tôi thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 표정에 나타나는구나, 내가‬‪Vậy sao?‬ ‪Tôi đã thể hiện ra ngoài luôn rồi à?‬
‪[이영의 당황한 신음]‬‪Khoan.‬
‪허, 참, 아, 뭐야?‬‪Ôi trời, gì đây?‬ ‪Biến mình thành cái gì vậy chứ?‬
‪저러고 가면 내가 뭐가 돼?‬‪Ôi trời, gì đây?‬ ‪Biến mình thành cái gì vậy chứ?‬
‪[한숨]‬
‪내가 해효 엄마 앞에서도‬ ‪감정이 다 드러났었구나‬‪Thì ra mình cũng có lúc để lộ cảm xúc‬ ‪trước mặt mẹ Hae Hyo nhỉ.‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪근데 얘는‬ ‪진짜 자기 혼자 모든 걸 하네‬‪Nhưng thằng bé này‬ ‪đúng là một mình lo hết mọi thứ.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[영남의 힘주는 숨소리]‬ ‪[메시지 수신음]‬
‪그 집 식구들 오늘 뭔 일 있나?‬‪Nhà anh ổn cả chứ?‬
‪겁난다, 야, 아유‬ ‪[장만의 웃음]‬‪Đừng làm tôi sợ.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[한숨]‬ ‪(애숙)‬‪Hye Jun à, chúc mừng con.‬ Nghe nói con có vai diễn rồi à?
‪(경준)‬‪Thật à?‬
‪진짜긴 뭐가 진짜겠어?‬‪Thật gì mà thật.‬
‪뭐가?‬‪Thật gì mà thật.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Nghe nói Hye Jun có vai diễn rồi.‬
‪혜준이 캐스팅됐대, 드라마‬‪- Gì thế?‬ ‪- Nghe nói Hye Jun có vai diễn rồi.‬
‪어유, 잘됐다‬‪Ồ, tốt quá rồi.‬
‪(영남)‬‪Lần này chắc chắn chưa?‬
‪(경준)‬‪Lần này chắc chắn chưa?‬ ‪Đợi phát sóng thì biết.‬ Sao bố lại hỏi như thế?
‪(애숙)‬‪Chuyện vui mà. Tích cực lên xem.‬
‪아, 전번에도 이러다 엎어졌어‬‪Lần trước cũng bảo được rồi lại không.‬ ‪Phải xong thì mới chắc.‬
‪돼야 되는 거야‬‪Lần trước cũng bảo được rồi lại không.‬ ‪Phải xong thì mới chắc.‬
‪아예 이것도 확 엎어져서‬ ‪그냥 정신 좀 차렸으면 좋겠어, 쯧‬‪Thà là lần này không được để nó tỉnh ra.‬
‪(경준)‬‪Lát nữa nhớ gặp anh.‬
‪이제 기가 살았네‬‪Anh ấy sống lại rồi nhỉ.‬
‪(영남)‬‪Ra dáng anh trai tốt rồi.‬ Quả nhiên là Gyeong Jun.
‪(애숙)‬‪Sao Hye Jun chỉ đọc mà không trả lời nhỉ?‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Sao Hye Jun chỉ đọc mà không trả lời nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪들어와‬‪Vào đi. Hôm nay chị cố tình sửa soạn‬ ‪trước khi em đến.‬
‪너 오는 타이밍에 맞춰서‬ ‪준비하고 있었어, 잘했지?‬‪Vào đi. Hôm nay chị cố tình sửa soạn‬ ‪trước khi em đến.‬ ‪- Chị làm tốt chứ?‬ ‪- Làm tốt việc khác nữa.‬
‪딴걸 잘해라‬‪- Chị làm tốt chứ?‬ ‪- Làm tốt việc khác nữa.‬
‪- (민재) 기죽일 거야?‬ ‪- 기가 죽긴 하냐?‬‪- Muốn chị nản à?‬ ‪- Làm như sẽ được ấy.‬
‪죽긴 해‬‪- Muốn chị nản à?‬ ‪- Làm như sẽ được ấy.‬ ‪Ừ, nản rồi.‬
‪죽지 마‬‪Ừ, nản rồi.‬ ‪Vậy thì đừng. Chị đang làm rất tốt.‬
‪잘하고 있어‬‪Vậy thì đừng. Chị đang làm rất tốt.‬
‪[탄성]‬‪Ôi trời. Nó chỉ nói một câu…‬
‪아, 저 한 방‬‪Ôi trời. Nó chỉ nói một câu…‬
‪(민재)‬ ‪야, 나 지금 너한테 설렜어‬‪Này, em vừa làm chị rung động đấy.‬
‪아, 아, 이런 게 터져야 되는데‬‪Đúng thật là.‬ ‪Người ta phải thấy cảnh này mới được.‬
‪아, 이런 게 터져야 된다고‬‪Đúng thật là.‬ ‪Người ta phải thấy cảnh này mới được.‬
‪"짬뽕엔터테인먼트"‬‪Đúng thật là.‬ ‪Người ta phải thấy cảnh này mới được.‬
‪[청소기 작동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪HYE JUN‬ ‪…‬
‪[한숨]‬‪HYE JUN‬ ‪…‬
‪말 안 한다고 했더니‬ ‪점, 점, 점, 점이네‬‪Mình hỏi sao nó không trả lời.‬ ‪Vậy mà nó gửi lại dấu ba chấm.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Mình hỏi sao nó không trả lời.‬ ‪Vậy mà nó gửi lại dấu ba chấm.‬
‪[휴대전화를 쓱 집어넣는다]‬
‪[애숙의 한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪잘생겼네, 해효‬‪Con đẹp trai thật đấy, Hae Hyo.‬
‪우리 혜준이만은 못하지만‬ ‪[청소기 작동음]‬‪Nhưng vẫn thua Hye Jun nhà mẹ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪전에 말한 사람 좀 알아봤어?‬ ‪반찬 잘하는‬ ‪[청소기 작동음이 뚝 멈춘다]‬‪Cô tìm được người nấu ăn ngon chưa?‬
‪아, 네, 할 수 있대요‬‪- Vâng, cô ấy bảo là làm được.‬ ‪- Là người cô tin tưởng chứ?‬
‪아, 자기가 믿는 사람이지?‬‪- Vâng, cô ấy bảo là làm được.‬ ‪- Là người cô tin tưởng chứ?‬ ‪Cô biết Jin U chứ? Cô ấy là mẹ Jin U.‬
‪진우 아시죠? 진우 엄마예요‬‪Cô biết Jin U chứ? Cô ấy là mẹ Jin U.‬
‪어어‬‪Cô biết Jin U chứ? Cô ấy là mẹ Jin U.‬ ‪Vậy à.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Vậy à.‬
‪(이영)‬ ‪아들 초등학교 학부모 모임이야, 뭐야?‬‪Định mở họp phụ huynh hay gì vậy?‬
‪[웃으며]‬ ‪언제 올 수 있대?‬‪Định mở họp phụ huynh hay gì vậy?‬ ‪Khi nào bắt đầu được?‬
‪(애숙)‬ ‪연락처 드릴 테니까 연락하세요‬‪Khi nào bắt đầu được?‬ ‪Tôi sẽ đưa số cô ấy. Cô cứ gọi thôi.‬
‪[이영이 호응한다]‬ ‪아, 저, 근데‬‪Tôi sẽ đưa số cô ấy. Cô cứ gọi thôi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Mà này,‬
‪혜준이 여자 친구 있다고‬ ‪해효가 말한 거죠?‬‪Hae Hyo là người nói cô biết‬ ‪Hye Jun có bạn gái phải không?‬
‪언제부터 만났대요?‬‪Quen từ lúc nào thế?‬
‪전에 만났던 여자 친구랑 헤어지고‬ ‪여자는 안 사귈 거 같았는데‬‪Sau khi chia tay bạn gái cũ,‬ ‪hình như nó không quen ai nữa mà.‬
‪(이영)‬ ‪근데 혜준이가 지금‬ ‪여자 친구 사귈 때야?‬‪Nhưng đây là lúc Hye Jun nên hẹn hò à?‬
‪(애숙)‬ ‪좀 풀어지니까‬ ‪깜빡이도 안 켜고 훅 들어오네?‬‪Mới dễ tính một chút‬ mà đã muốn chọc mình rồi.
‪요즘은 애들이 알아서‬ ‪연애해 주는 것도 고맙다 그러더라고요‬‪Dạo này người ta bảo bố mẹ nên cảm kích‬ ‪khi con cái tự động biết hẹn hò.‬
‪(이영)‬ ‪요즘 왜 이래? 한마디도 안 져‬‪khi con cái tự động biết hẹn hò.‬ ‪Dạo này cô ta sao thế?‬ Không chịu thua câu nào.
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪자기 아는 거 참 많다‬‪Cô biết nhiều thật nhỉ.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪고마워요‬‪Cô biết nhiều thật nhỉ.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪[청소기 작동음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(이영)‬ ‪이걸 왜 칭찬으로 받아?‬‪Ai khen đâu mà cảm ơn?‬
‪계속 계실 거예요?‬‪Cô định đứng đây mãi à? Không thấy ồn sao?‬
‪시끄럽지 않아요?‬‪Cô định đứng đây mãi à? Không thấy ồn sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 아빠‬‪Vâng, bố ạ.‬
‪(승조)‬ ‪어디야?‬‪Đang ở đâu thế?‬
‪버스 안, 숍 가는 길이야‬‪Trên xe buýt. Đang trên đường đến salon.‬
‪(승조)‬ ‪음, 일찍 간다, 숍?‬‪Đi làm sớm nhỉ.‬
‪아빠는 병원 가는 길이야, 놀라지 마‬‪Bố đang trên đường đến bệnh viện.‬ ‪Con đừng sợ.‬
‪놀랄 뻔했어‬ ‪아줌마한테 무슨 일 있어?‬‪Suýt thì bị dọa rồi.‬ ‪Có chuyện gì với cô ấy à?‬
‪안면 거상 했어, 어제‬‪Hôm qua bà ấy mới đi căng da mặt.‬
‪(승조)‬ ‪예쁜데, 아‬ ‪자꾸 젊을 때 미모랑 비교를 해‬‪Hôm qua bà ấy mới đi căng da mặt.‬ ‪Vẫn còn đẹp‬ nhưng cứ phải so sánh với hồi trẻ.
‪지금 모시러 가는 길이야‬‪Vẫn còn đẹp‬ nhưng cứ phải so sánh với hồi trẻ. ‪Bố đang đi đón bà ấy.‬
‪(정하)‬ ‪아줌마는 좋겠다‬ ‪아빠 같은 남편 있어서‬‪Cô ấy sướng thật, có người chồng như bố.‬
‪넌 더 좋겠다, 아빠 딸이라‬‪Cô ấy sướng thật, có người chồng như bố.‬ ‪Con càng sướng hơn, có người bố như bố.‬
‪(승조)‬ ‪난 언제 한번‬ ‪네가 먼저 하는 연락 받아 보냐?‬‪Đến khi nào bố mới được con‬ chủ động liên lạc đây?
‪보고 싶다, 정하야‬‪Bố nhớ con lắm, Jeong Ha à.‬
‪나도‬‪Con cũng vậy.‬
‪근데 나 지금 버스 안이야‬ ‪길게 통화 못 해‬‪Con đang ở trên xe buýt,‬ ‪không nói chuyện lâu được.‬
‪(승조)‬ ‪어, 알았어, 조만간 올라갈게‬‪Ừ, bố biết rồi. Bố sẽ sớm tới thăm con.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[하차 벨이 울린다]‬
‪(정하)‬ ‪좋은 아침입니다!‬‪Chúc buổi sáng tốt lành ạ.‬
‪[스태프1이 속삭인다]‬
‪(진주)‬ ‪내일 소개팅 나갈 때‬ ‪내가 메이크업해 줄게‬‪Ngày mai cô đi xem mắt, tôi làm cho.‬ ‪Sẽ trang điểm theo phong cách đáng yêu.‬
‪아주 러블리하게‬‪Ngày mai cô đi xem mắt, tôi làm cho.‬ ‪Sẽ trang điểm theo phong cách đáng yêu.‬
‪[진주의 웃음]‬ ‪(디자이너)‬ ‪어, 그럼 나야 완전 고맙지!‬‪Trời ơi, vậy thì thích quá.‬
‪우리 점심은 샐러드 어때?‬‪Trưa nay ăn rau trộn nhé?‬ ‪Đối diện mới mở một tiệm đấy.‬
‪요 앞에 샐러드 맛집 하나 생겼던데‬‪Trưa nay ăn rau trộn nhé?‬ ‪Đối diện mới mở một tiệm đấy.‬
‪(진주)‬ ‪샐러드 드실 분‬ ‪저한테 말씀해 주시면 같이 주문할게요‬‪Ai muốn ăn rau trộn thì nói tôi,‬ ‪để tôi đặt chung luôn.‬
‪수빈 씨한테도 물어봐 주세요!‬‪Hỏi cô Su Bin giúp tôi luôn nhé?‬
‪[진주의 한숨]‬ ‪(디자이너)‬ ‪쟤 완전 멘탈 강하다‬‪Người gì mà mặt dày quá.‬
‪그러니 내가 쟤를 어떻게 이기겠니?‬‪Bởi vậy. Tôi phải làm sao mới thắng đây?‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪네 기분을 망치는 자‬‪Người phá hỏng tâm trạng của mày‬
‪하, 널 망하게 하려는 자‬‪và muốn hủy hoại mày.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪và muốn hủy hoại mày.‬
‪예약 손님 오늘 꽉 찼더라?‬‪Hôm nay nhiều khách hẹn nhỉ.‬
‪저한테 관심 많으신가 봐요‬‪Cô có vẻ quan tâm tôi lắm nhỉ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪너 언제 관둘 거니?‬‪Khi nào cô mới nghỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪제가 뭘 해도‬‪Tôi hiểu rõ mình không thể nào thay đổi‬ ‪cách nghĩ của cô về tôi.‬
‪한번 짜진 프레임‬ ‪바뀔 수 없다는 거 알아요‬‪Tôi hiểu rõ mình không thể nào thay đổi‬ ‪cách nghĩ của cô về tôi.‬
‪(진주)‬ ‪머리는 좋아‬‪Thông minh đấy.‬ ‪Lúc nào cũng nắm bắt nhanh vấn đề.‬
‪항상 상황 파악은 빨라‬‪Thông minh đấy.‬ ‪Lúc nào cũng nắm bắt nhanh vấn đề.‬
‪대체 이렇게까지 하시는‬ ‪이유가 뭐예요?‬‪Sao cô phải làm đến mức này?‬
‪(진주)‬ ‪너 싫은 것 중에‬ ‪최고 레벨이 뭔지 알아?‬‪Cô biết vì sao người ta‬ ‪ghét cay ghét đắng cô không?‬
‪그냥 싫은 거야‬‪Vì chỉ đơn giản là ghét.‬
‪근데 이 와중에 좋은 게 뭔지 알아?‬‪Nhưng có một điểm hay trong chuyện này.‬
‪파이팅이 넘쳐‬‪Nó cho tôi nhiều năng lượng.‬
‪내쫓을 방법 생각해 내느라‬ ‪머리가 팽팽 돌아가‬‪Trong đầu như có bánh xe vận hành‬ ‪nghĩ cách đá cô ra khỏi đây.‬
‪불쌍한 사람이네요, 이제 보니까‬‪Giờ tôi mới thấy cô thật đáng thương.‬
‪이게 진짜!‬‪Giờ tôi mới thấy cô thật đáng thương.‬ ‪Cô thật là!‬
‪[진주의 거친 숨소리]‬‪Cô thật là!‬
‪어떤 사람인지 알았으니까‬‪Giờ tôi hiểu cô là người thế nào rồi,‬
‪나도 이제 봐주지 않아‬‪nên tôi cũng sẽ không bỏ qua đâu.‬
‪(민재)‬ ‪아주 따끈따끈합니다‬‪Hàng nóng hổi đây.‬
‪안 읽어 봐?‬‪Không đọc à?‬
‪도서관 가려고, 자료도 찾아보고‬‪Em định đến thư viện để tìm tài liệu.‬
‪[호응한다]‬ ‪(혜준)‬ ‪무슨 과야?‬‪Em định đến thư viện để tìm tài liệu.‬ ‪Khoa nào thế?‬
‪응급 의학과‬‪Y học cấp cứu.‬
‪레퍼런스는 뭐 있어?‬‪- Phim tham khảo là gì?‬ ‪- Có ‎ER‎.‬
‪'ER' 있었잖아, 옛날 드라마지만‬‪- Phim tham khảo là gì?‬ ‪- Có ‎ER‎.‬ ‪Mặc dù phim đó hơi cũ.‬
‪(민재)‬ ‪근데 그게 중요한 게 아니고‬ ‪멜로 눈깔을…‬‪Nhưng cái đó không quan trọng.‬ ‪Quan trọng là ánh mắt tình cảm…‬
‪누나 자꾸 그래라‬‪Chị lại thế rồi à? Đừng có hời hợt quá.‬
‪(혜준)‬ ‪그렇게 얄팍하게 굴래?‬‪Chị lại thế rồi à? Đừng có hời hợt quá.‬
‪얄팍한 건 나쁜 게 아니야, 취향이지‬‪Hời hợt không xấu. Đó là sở thích.‬
‪알았어, 누나 취향 존중할게‬‪Biết rồi.‬ ‪Em sẽ tôn trọng sở thích của chị.‬
‪(민재)‬ ‪좀 있다 나랑 같이 나가, 점심 먹고‬‪Đi cùng đi. Rồi cùng ăn trưa luôn.‬
‪아니야, 빨리 가서 공부할래‬‪Đi cùng đi. Rồi cùng ăn trưa luôn.‬ ‪Không. Em muốn nghiên cứu nhanh.‬ ‪Tối còn phải gặp anh trai.‬
‪저녁때는 형 만나야 돼서‬‪Không. Em muốn nghiên cứu nhanh.‬ ‪Tối còn phải gặp anh trai.‬
‪(혜준)‬ ‪누나 어디 가는데?‬‪Chị đi đâu thế?‬
‪너 드라마 시작하잖아‬‪Em sắp đóng phim mới rồi.‬
‪(민재)‬ ‪기자들 한번 돌아 줘야 돼‬‪Em sắp đóng phim mới rồi.‬ ‪Phải đi gặp nhà báo‬
‪인사도 하고 스킨십도 좀 가져 주고‬‪để chào hỏi rồi tạo mối quan hệ chứ.‬
‪[입소리를 똑 낸다]‬‪để chào hỏi rồi tạo mối quan hệ chứ.‬
‪(태수)‬ ‪아, 안녕하세요‬‪Xin chào ạ.‬
‪제가 진작에 찾아뵀어야 됐는데‬ ‪좀 늦었습니다, 예‬‪Lẽ ra tôi phải tìm gặp các vị sớm hơn,‬ ‪vậy mà lại để đến tận giờ.‬
‪"아웃뉴스"‬‪Tôi biết giám đốc kia của A June rất rõ.‬
‪(태호)‬ ‪에이준 다른 이사님하고는‬ ‪제가 잘 아는데‬‪Tôi biết giám đốc kia của A June rất rõ.‬
‪반갑습니다, 여긴 후배‬‪- Hân hạnh gặp anh. Đàn em của tôi đây.‬ ‪- Chào anh.‬
‪안녕하세요‬‪- Hân hạnh gặp anh. Đàn em của tôi đây.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪Vâng, tôi đã đọc bài cô viết. Ngồi đi.‬
‪예, 기사 잘 봤습니다, 앉으시죠‬‪Vâng, tôi đã đọc bài cô viết. Ngồi đi.‬
‪(태수)‬ ‪도하 때문에 많이 힘드셨죠?‬‪Cô đã vất vả nhiều vì Do Ha rồi.‬
‪저 그 기사 쓰고 악플 엄청 받았어요‬‪Sau khi viết bài đó,‬ ‪tôi bị chửi rất nhiều.‬
‪저희도 욕먹어요‬ ‪회사가 관리 안 해 준다고‬‪Chúng tôi cũng bị chửi nhiều‬ ‪vì quản lý chểnh mảng.‬
‪(수만)‬ ‪이번 미니 '잡아라'‬‪Do Ha và Jessica sẽ đóng‬ ‪phim bộ ngắn tập ‎Truy bắt‎ chứ ạ?‬
‪도하 씨랑 제시카 씨‬ ‪같이 출연하시는 거예요?‬‪Do Ha và Jessica sẽ đóng‬ ‪phim bộ ngắn tập ‎Truy bắt‎ chứ ạ?‬
‪제시카는 일단‬ ‪확정으로 알고 있고 도하는‬‪Jessica thì đã xác nhận rồi, còn Do Ha‬
‪아직인데 결정되면‬ ‪기자님한테 제일 먼저 알려 드릴게요‬‪thì vẫn chưa quyết định,‬ ‪nhưng nếu có thì sẽ nói với cô đầu tiên.‬
‪[수만과 태호의 웃음]‬‪thì vẫn chưa quyết định,‬ ‪nhưng nếu có thì sẽ nói với cô đầu tiên.‬
‪(태호)‬ ‪좋겠다, 단독 달고‬‪Thích nhé. Được viết bài độc quyền.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪JJAMPPONG LEE MIN JAE‬
‪어, 어, 네‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪아이고‬‪Không sao.‬
‪(태호)‬ ‪아, 대표님, 네, 네‬‪Alô, giám đốc. Vâng.‬
‪톱 작가 붙었어요, 크리에이터로‬‪Đã mời được biên kịch nổi tiếng.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪그것도 제가 알려 드릴게요‬‪Tôi cũng sẽ cho cô biết về nó.‬
‪[웃음]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Giờ tôi đang có hẹn,‬ ‪lát nữa tôi sẽ gọi lại cho cô.‬
‪아, 지금 약속 중이라‬ ‪좀 있다 연락드릴게요‬‪Giờ tôi đang có hẹn,‬ ‪lát nữa tôi sẽ gọi lại cho cô.‬
‪네, 네‬‪Được rồi. Vâng.‬
‪짬뽕엔터 아세요?‬‪Anh biết JJamppong Entertainment chứ?‬
‪(태수)‬ ‪또 짬뽕이야?‬‪Lại là JJamppong à?‬
‪그런 엔터도 있어요? 짬…‬‪Có cả công ty giải trí như thế à?‬ ‪Sao lại lấy tên là JJamppong chứ?‬
‪[웃으며]‬ ‪이름이 무슨 짬뽕이야?‬‪Sao lại lấy tên là JJamppong chứ?‬
‪(태수)‬ ‪애들 장난도 아니고‬‪Cũng đâu phải là trò đùa của con nít.‬
‪그래도 사람은 좋아요‬‪Tên thế thôi‬ ‪chứ con người cũng được lắm ạ.‬
‪제가 오늘 간단하게 차 한잔하고‬ ‪인사만 드리려고 했거든요?‬‪Hôm nay tôi chỉ định đến đây‬ ‪để uống ly trà thôi.‬
‪(태수)‬ ‪근데 직접 뵈니까‬ ‪제 마음에 쏙 들어오시네요‬‪Nhưng trực tiếp gặp‬ ‪thì tôi thấy có cảm tình ngay.‬
‪[태호의 웃음]‬ ‪술 좋아하세요?‬‪Anh thích rượu chứ?‬
‪어떻게 괜찮으시면‬ ‪오늘 낮부터 한번, 한번 달려 볼까요?‬‪Vẫn còn sớm, nhưng nếu rảnh‬ ‪thì chúng ta cùng đi uống rượu nhé?‬
‪[밝은 음악]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(도하)‬ ‪그놈 뭐 하는 놈이래?‬‪Tên đó làm nghề gì?‬
‪나 자살 추천한다는 놈‬‪Tên bảo tôi chết đi ấy.‬
‪(태수)‬ ‪놈 아니고 여자 회사원‬‪Là phụ nữ. Nhân viên văn phòng.‬
‪막 선처해 달라는데‬ ‪'아, 우리 쪽 선처 없다' 딱 잘랐어‬‪Có cầu xin nương tay‬ ‪nhưng tôi bảo "còn lâu" rồi.‬
‪(도하)‬ ‪잘했어‬‪Có cầu xin nương tay‬ ‪nhưng tôi bảo "còn lâu" rồi.‬ ‪Anh làm tốt lắm.‬
‪(태수)‬ ‪만나 보고 하기 싫으면 안 해도 돼‬‪Gặp thử thôi,‬ ‪không muốn thì không cần làm.‬
‪아이, 감독님, 작가님 만나고‬ ‪어떻게 안 해?‬‪Gặp đạo diễn và biên kịch rồi.‬ ‪Không làm sao được?‬
‪곤란한 거 내가 다 해 준다니까‬‪Việc khó xử cứ để tôi lo.‬ ‪Cậu chỉ cần làm điều mình muốn.‬
‪너는 네가 하고 싶은 대로 하면 돼‬ ‪[도하의 팔을 툭 친다]‬‪Việc khó xử cứ để tôi lo.‬ ‪Cậu chỉ cần làm điều mình muốn.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪말이 별로 없네요? 도하 씨‬‪Anh Do Ha ít nói thật nhỉ?‬
‪[웃음]‬
‪처음에 낯을 좀 가려요‬‪Mới gặp thì tôi hơi ít nói.‬
‪(윤 감독)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아…‬‪À, vâng.‬
‪(도하)‬ ‪감독님 연출하신 작품 좋아해요‬‪Tôi rất thích tác phẩm của đạo diễn.‬
‪[윤 감독의 웃음]‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(작가)‬ ‪감독님 연출이‬ ‪섬세하면서도 힘이 좀 있죠‬‪Tác phẩm của đạo diễn‬ ‪vừa tinh tế, vừa mạnh mẽ.‬
‪[윤 감독의 웃음]‬‪Ôi trời.‬ ‪Ta nói vào phần chính nhé?‬ ‪Anh sẽ đóng chứ?‬
‪이제 본론 얘기하죠?‬‪Ta nói vào phần chính nhé?‬ ‪Anh sẽ đóng chứ?‬
‪작품 같이 하는 거죠?‬‪Ta nói vào phần chính nhé?‬ ‪Anh sẽ đóng chứ?‬
‪작가님, 감독님이‬ ‪하신다고 하니까 해야죠‬‪Đạo diễn với biên kịch đều nói thế‬ ‪thì tôi phải đóng chứ.‬
‪(작가)‬ ‪아휴, 감사합니다, 우리 잘해 봐요‬‪Đạo diễn với biên kịch đều nói thế‬ ‪thì tôi phải đóng chứ.‬ ‪Cảm ơn anh. Chúng ta cùng làm tốt nhé.‬
‪(도하)‬ ‪아, 그, 제시카 말고‬ ‪다른 역은 정해졌어요?‬‪Ngoài Jessica‬ ‪thì những vai khác đã định chưa ạ?‬
‪영민 역은 누구예요?‬‪Ai diễn vai Yeong Min vậy?‬ ‪Vai này cũng hay diễn cùng tôi.‬
‪제시카 빼고‬ ‪저랑 제일 많이 붙더라고요‬‪Ai diễn vai Yeong Min vậy?‬ ‪Vai này cũng hay diễn cùng tôi.‬
‪(윤 감독)‬ ‪아, 두어 명 물망에 있는데‬‪Có hai ứng cử viên đấy ạ.‬
‪어, 이용주, 태영진‬‪Lee Yong Ju và Tae Yeong Jin.‬
‪[함께 호응한다]‬‪- À, ra vậy.‬ ‪- À, ra vậy.‬
‪어, 그리, 그리고 다른 배역은‬‪Còn một vai khác‬ ‪thì Won Hae Hyo, Lee Ji Seop.‬
‪원해효, 이지섭‬‪Còn một vai khác‬ ‪thì Won Hae Hyo, Lee Ji Seop.‬
‪(도하)‬ ‪해효, 해효 좋은데‬‪Hae Hyo? Hae Hyo cũng được đấy.‬
‪(윤 감독)‬ ‪원해효 친해요?‬‪Anh thân với Won Hae Hyo à?‬
‪이번에 영화 같이 했거든요, 편해요‬‪Từng đóng phim chung. Dễ tính lắm.‬
‪(윤 감독)‬ ‪어, 난 아직 못 봤는데‬ ‪한번 불러서 봐야겠네‬‪Ra thế. Tôi còn chưa gặp.‬ ‪Chắc phải gặp thử rồi.‬
‪[어색하게 호응한다]‬ ‪[작가의 웃음]‬‪À, vâng.‬
‪(경준)‬ ‪예, 체크 카드 재발급하시려면‬ ‪신분증 주세요‬‪Nếu muốn làm thẻ ghi nợ mới‬ ‪thì cần có chứng minh thư.‬
‪(여자1)‬ ‪[지퍼를 직 열며]‬ ‪아, 어디 있어? 급해 죽겠는데, 아‬‪Đâu rồi nhỉ? Đang vội mà.‬
‪- 아, 빨리해 주세요‬ ‪- (경준) 네‬‪Đâu rồi nhỉ? Đang vội mà.‬ ‪- Anh làm nhanh giúp tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Mục cấp lại thẻ ở đâu ạ?‬
‪(경준)‬ ‪저, 카드 재발급 메뉴 어디 봐야 되죠?‬‪Mục cấp lại thẻ ở đâu ạ?‬
‪(직원1)‬ ‪우리 카드 재발급받을 줄 몰라요?‬‪Không biết mục đó ở đâu à?‬
‪제 일 아니니까 모르죠‬‪Đây vốn đâu phải việc của tôi.‬
‪(경준)‬ ‪도와 달라고 부탁해서 하고 있잖아요‬‪Đây vốn đâu phải việc của tôi.‬ ‪Tôi vì giúp anh mới làm mà.‬
‪(여자1)‬ ‪자기 일도 아닌데 하는 거예요, 지금?‬‪Vậy anh đang làm việc‬ ‪không phải của mình à?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬ ‪아, 빨리해 주세요‬‪Vậy anh đang làm việc‬ ‪không phải của mình à?‬ ‪Mà thôi, nhanh giúp tôi.‬
‪(직원1)‬ ‪그, 메인 메뉴 맨 왼쪽 상단 보세요‬‪Trên mục chính, ở ngoài cùng bên trái.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Trên mục chính, ở ngoài cùng bên trái.‬
‪아, 여기 있구나‬‪Được rồi. À, thấy rồi.‬
‪(경준)‬ ‪씁, 김주일 씨구나, 김주일‬ ‪[한숨]‬‪Cô Kim Ju Yun.‬
‪김주일‬
‪[경준이 흥얼거린다]‬
‪[헛웃음]‬‪Mời cô điền vào…‬
‪네, 요거 작성해 주시면…‬‪Mời cô điền vào…‬
‪(여자1)‬ ‪아휴, 재수 없어‬‪Thật là, xui xẻo quá.‬
‪하필 일을 못하는 사람한테‬ ‪걸려 가지고‬‪Gặp phải kẻ rách việc thế này.‬
‪아, 일을 못하는 게 아니라‬‪Không phải rách việc. Tôi giúp đồng nghiệp‬ ‪chứ đây không phải việc của tôi.‬
‪제 담당이 아닌데도‬ ‪옆 창구 도와주고 있는 겁니다‬‪Không phải rách việc. Tôi giúp đồng nghiệp‬ ‪chứ đây không phải việc của tôi.‬ ‪Mong cô thông cảm.‬
‪(경준)‬ ‪쪼끔 양해해 주세요‬‪Mong cô thông cảm.‬
‪(직원1)‬ ‪그, 사 주임 말이야‬‪Biết lúc nãy‬ ‪trợ lý Sa nói gì với khách không?‬
‪어? 아까 고객 앞에서 뭐라는 줄 아냐?‬‪Biết lúc nãy‬ ‪trợ lý Sa nói gì với khách không?‬
‪(직원2)‬ ‪뭐래?‬‪Biết lúc nãy‬ ‪trợ lý Sa nói gì với khách không?‬ ‪- Nói gì?‬ ‪- Cậu ta là máy dò sự thật hay sao?‬
‪(직원1)‬ ‪아니, 뭐, 자기가 무슨‬ ‪뭐, 팩트 체크 감별사야, 뭐야?‬‪- Nói gì?‬ ‪- Cậu ta là máy dò sự thật hay sao?‬
‪서울대 나온 거 티 내는 거지, 뭐‬‪Chắc muốn thể hiện‬ ‪mình tốt nghiệp Đại học Seoul thôi.‬
‪야, 그럼 뭐 하냐?‬‪Thế thì được gì chứ?‬ ‪Làm việc cũng tệ hại thôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪일머리가 꽝인데‬‪Thế thì được gì chứ?‬ ‪Làm việc cũng tệ hại thôi.‬ ‪Nghe nói còn bị lừa thuê nhà đấy.‬
‪야, 저기, 전세도 사기당했대‬‪Nghe nói còn bị lừa thuê nhà đấy.‬
‪[직원1의 웃음]‬ ‪(직원2)‬ ‪야, 가지가지 한다, 어?‬‪Trời ạ, nực cười.‬ ‪Còn ra vẻ ta đây thông minh à?‬
‪똑똑한 척은, 아유‬ ‪[직원1이 중얼거린다]‬‪Trời ạ, nực cười.‬ ‪Còn ra vẻ ta đây thông minh à?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Bị lừa mất sạch tiền.‬
‪[변기 물이 쏴 내려간다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Bị lừa mất sạch tiền.‬
‪(직원1)‬ ‪커피나 한잔해‬‪Mà dù sao…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[경준의 힘주는 숨소리]‬
‪왜 꼭 뒷담화는 화장실에서 할까요?‬‪Sao cứ phải chọn nhà vệ sinh‬ ‪làm nơi nói xấu thế nhỉ?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪Sao cứ phải chọn nhà vệ sinh‬ ‪làm nơi nói xấu thế nhỉ?‬
‪그리고 왜 꼭 당사자가 들을까요?‬‪Còn nữa, sao người bị nói xấu‬ ‪cứ phải nghe thấy nhỉ?‬
‪[직원1의 웃음]‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬ ‪Lát chúng ta cùng đi uống rượu nhé?‬
‪(직원1)‬ ‪아이, 미안합니다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬ ‪Lát chúng ta cùng đi uống rượu nhé?‬
‪이따 같이 술이나 한잔합시다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬ ‪Lát chúng ta cùng đi uống rượu nhé?‬
‪안 되겠네요, 선약이 있어서‬‪Chắc không được. Tôi có hẹn rồi.‬
‪(직원1)‬ ‪그럼 다음에 합시다‬‪Vậy thì để lần sau nhé.‬
‪야, 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(직원2)‬ ‪미안해요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪미안하다는 말 참 쉽게 하네‬‪Đúng là dễ nói xin lỗi thật.‬
‪쯧, 때리고 싶지만 때릴 수는 없잖아‬‪Muốn đánh cũng không đánh được.‬
‪직장은 있어야지‬‪Muốn đánh cũng không đánh được.‬ ‪Phải giữ việc chứ.‬
‪[한숨]‬ ‪[물이 솨 흘러내린다]‬
‪나한테 사기 친 놈‬‪Tên khốn đã lừa mình…‬
‪삼대가 망해라‬‪Cầu cho nhà hắn khốn khó ba đời.‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬‪Cầu cho nhà hắn khốn khó ba đời.‬
‪(경준)‬ ‪네‬‪Cô tìm tôi ạ.‬
‪- (차장) 사 주임‬ ‪- (경준) 네‬‪Cô tìm tôi ạ.‬ ‪- Trợ lý Sa.‬ ‪- Vâng.‬
‪수신 창구도 사 주임 일이야, 바쁘면‬‪Khi đồng nghiệp bận thì giúp khách hàng‬ ‪là nhiệm vụ của nhân viên.‬
‪왜 그렇게 딱딱 나누기를 좋아해?‬‪Sao cứ phân chia rạch ròi vậy?‬
‪네 일, 내 일 딱딱 분류가 안 되면‬ ‪책임 소재가 불분명하잖아요‬‪Không phân chia rõ ràng‬ ‪thì trách nhiệm không rõ ràng ạ.‬
‪(경준)‬ ‪책임 소재가 불분명하면‬ ‪[한숨]‬‪Không phân chia rõ ràng‬ ‪thì trách nhiệm không rõ ràng ạ.‬ ‪Trách nhiệm không rõ ràng‬ ‪thì người vô tội có thể sẽ bị phạt oan.‬
‪애꿎은 사람이‬ ‪페널티받을 수 있잖아요‬‪Trách nhiệm không rõ ràng‬ ‪thì người vô tội có thể sẽ bị phạt oan.‬
‪사 주임 92년생이라며?‬‪Nghe nói cậu sinh năm 1992.‬
‪- 네‬ ‪- (차장) 나 깜짝 놀랐잖아‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi giật mình đấy.‬
‪노안이다?‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi giật mình đấy.‬ ‪Cậu trông già hơn tuổi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪저 중학교 때 얼굴 그대로인데요‬‪Từ cấp hai, mặt tôi đã thế ạ.‬
‪(차장)‬ ‪사 주임 때문에 책도 읽었어‬‪Vì trợ lý Sa mà tôi đã đọc quyển sách‬
‪'90년생이 온다'‬‪tên là ‎Thế hệ 90 đang đến‎.‬
‪이해하려고 노력하고 있어‬‪Tôi đang cố gắng hiểu cậu đấy.‬
‪상사가 얘기하면‬ ‪듣고 실행해라, 좀, 어?‬‪Cấp trên đã nói‬ ‪thì cậu làm ơn nghe theo, được không?‬
‪예, 노력하겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ cố gắng.‬
‪진짜 노력해야 돼‬‪Phải thật sự cố gắng mới được.‬
‪사 주임은 남들보다‬ ‪백배 더 노력해야 돼‬‪Cậu phải cố gắng hơn người khác‬ ‪gấp trăm lần mới được.‬
‪'남들보다'라면 제가…‬‪"Người khác" ạ? Ý cô là…‬
‪하, 됐어, 깐돌이‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪자리에 가‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Về chỗ đi.‬
‪(차장)‬ ‪오늘은 여기까지‬‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪예‬‪Vâng ạ.‬
‪[멋쩍은 헛기침]‬
‪(경준)‬ ‪뭐 먹을래?‬‪- Muốn ăn gì?‬ ‪- Khu này có gì ngon?‬
‪(혜준)‬ ‪이 동네는 뭐가 맛있어?‬‪- Muốn ăn gì?‬ ‪- Khu này có gì ngon?‬
‪(경준)‬ ‪여기? 여기 갈비찜 있고, 조개구이…‬‪Ở đây à?‬ ‪Có quán bán sườn nướng và sò nướng…‬
‪- (차장) 사 주임?‬ ‪- (경준) 네?‬‪Ở đây à?‬ ‪Có quán bán sườn nướng và sò nướng…‬ ‪- Trợ lý Sa?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪누구셔?‬‪Ai thế này?‬
‪(경준)‬ ‪아, 인사드려, 우리 차장님‬‪Chào đi. Cấp trên của anh đấy.‬
‪안녕하세요, 사혜준입니다‬ ‪[차장의 웃음]‬‪Chào chị. Tôi là Sa Hye Jun.‬
‪제 동생이에요‬‪Em trai của tôi ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪진짜 동생이야?‬‪Là em trai ruột sao?‬
‪(경준)‬ ‪더러운 놈의 세상‬‪Tôi ghét cái thế giới này.‬
‪돈으로 순위 매기고‬ ‪얼굴로 순위 매기고‬ ‪[경준의 한숨]‬‪Xếp hạng dựa vào tiền bạc,‬ dựa vào gương mặt. ‪Không biết cậu có phải người mẫu không?‬
‪(직원1)‬ ‪아니, 저기, 혹시 그, 모델 아니세요?‬‪Không biết cậu có phải người mẫu không?‬
‪씁, 어디서 많이 뵌 거 같은데?‬‪Không biết cậu có phải người mẫu không?‬ ‪Trông cậu quen lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪했었어요‬ ‪지금은 배우로 전업 중입니다‬‪Đã từng làm,‬ ‪giờ đang chuyển hướng làm diễn viên ạ.‬
‪(직원1)‬ ‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪그렇죠?‬‪Đã từng làm,‬ ‪giờ đang chuyển hướng làm diễn viên ạ.‬ ‪Biết ngay.‬
‪[직원1의 웃음]‬ ‪어쩐지‬‪Biết ngay.‬ ‪Thảo nào.‬
‪(차장)‬ ‪너무 잘생기셨다‬‪Cậu thật sự rất đẹp trai.‬
‪근데 오늘은 왜 왔어요?‬‪Nhưng hôm nay cậu đến đây làm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪저녁 같이 먹자고 해서요‬‪Để ăn tối với anh trai ạ.‬
‪(차장)‬ ‪어머, 나도 아직 저녁 안 먹었는데‬‪Ôi chao, tôi cũng chưa ăn tối nữa.‬
‪[차장의 웃음]‬
‪드세요, 그럼‬‪Vậy cô đi ăn tối đi. Chúng tôi đi đây.‬
‪(경준)‬ ‪네, 저희 먼저 가 보겠습니다‬‪Vậy cô đi ăn tối đi. Chúng tôi đi đây.‬
‪가자‬‪Vậy cô đi ăn tối đi. Chúng tôi đi đây.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(직원1)‬ ‪예, 들어가세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(차장)‬ ‪매정한 자식‬‪Tên nhãi nhẫn tâm.‬
‪(경준)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪야, 너도 한잔해!‬‪Em cũng uống một ly đi.‬
‪당분간 저녁에 술 안 마신다니까‬‪Đã bảo là thời gian này,‬ ‪em sẽ không uống rượu mà.‬
‪[병을 탁 내려놓으며]‬ ‪참, 빡빡하게 군다‬‪Thật là, em cứng nhắc quá.‬
‪(경준)‬ ‪드라마 촬영하려면‬ ‪일주일이나 남았다며?‬‪Em nói còn tới một tuần nữa mới quay mà.‬
‪(혜준)‬ ‪일주일밖에 안 남았어‬‪Chỉ còn có một tuần nữa thôi.‬
‪(경준)‬ ‪넌 좋겠다‬‪Em sướng thật.‬
‪사람들이 너만 보면 다 좋아해 주고‬‪Ai nhìn thấy em cũng thích cả.‬
‪뭔 소리야?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪우리 집 브레인이라고‬ ‪아빠가 형이라면 벌벌 떠는 거 몰라?‬‪Anh không biết bố khoe khắp nơi‬ ‪là có con cả thông minh sao?‬
‪야‬‪Này, học giỏi cũng đâu dán được‬ ‪bảng điểm lên trên mặt.‬
‪공부 잘한다고‬ ‪성적표 얼굴에 붙이고 다니냐?‬‪Này, học giỏi cũng đâu dán được‬ ‪bảng điểm lên trên mặt.‬
‪(경준)‬ ‪회사 좋은 데 다닌다고, 뭐‬ ‪명함 얼굴에 붙이고 다니냐?‬‪Làm công ty tốt‬ ‪cũng đâu có khoe được danh thiếp.‬
‪잘생긴 게 갑이야, 씨‬‪Đẹp trai là sướng nhất rồi.‬
‪주사 있냐?‬‪Lèm bèm khi say à?‬ ‪Khôi ngô tuấn tú một chút‬
‪얼굴 좀 반반하다고‬‪Khôi ngô tuấn tú một chút‬
‪(경준)‬ ‪사람들한테 받는 친절‬ ‪그거 돈으로 환산해 봐‬‪Khôi ngô tuấn tú một chút‬ ‪thì sẽ được đối xử tốt biết bao nhiêu.‬ ‪Nên biết ơn gương mặt của em đi.‬
‪너 그걸 갖고 태어나서‬ ‪그렇게밖에 못 사는 거 진짜 문제야‬‪Có cái mặt đẹp thế mà cứ lông bông‬ ‪là sai trái lắm đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪안 되겠다, 가자‬‪Anh say rồi. Về nhà thôi.‬
‪(경준)‬ ‪나 사기당했을 때‬‪Lúc anh bị lừa,‬
‪암말도 안 하고‬‪em chẳng nói câu nào,‬
‪밥 사 준 네가 너무 고마워서‬‪chỉ đãi anh ăn, anh biết ơn lắm.‬
‪'내 동생 혜준이가 다 컸구나'‬‪Anh nghĩ,‬ ‪"Em trai Hye Jun của anh trưởng thành rồi.‬
‪'어른이 됐구나'!‬‪Thành người lớn thật rồi.‬
‪'위로할 줄 아는구나'‬‪Biết an ủi người khác rồi.‬
‪'멋있는 놈이구나'!‬‪Đã trở thành một người tuyệt vời".‬
‪닥쳐‬‪Đã trở thành một người tuyệt vời".‬ ‪Ngậm miệng lại đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ngậm miệng lại đi.‬
‪닥치면 술을 어떻게 마셔?‬‪Ngậm lại sao uống rượu được?‬
‪(혜준)‬ ‪안 일어나?‬‪Không đứng lên à?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪일어나!‬‪Đứng ngay đây. Thật là.‬
‪(경준)‬ ‪일어나야지‬‪Đứng ngay đây. Thật là.‬
‪[경준의 당황한 신음]‬ ‪[혜준의 다급한 신음]‬
‪아이, 진짜 개진상‬‪Ôi, đúng là chẳng ra làm sao.‬
‪진상은 임금님 수라상에 올리는 거야‬‪Chẳng ra làm sao?‬ ‪Có chê thì chê thức ăn ấy.‬
‪[어깨를 탁 친다]‬
‪그렇게 먹으면 어떡해!‬‪Đừng có bốc tay chứ.‬
‪(영남)‬ ‪아, 알았어‬‪Biết rồi.‬
‪경준이는 장남이라 확실히 달라‬‪Gyeong Jun là trưởng nam nên chín chắn.‬
‪혜준이 밥 사 준다는 거 봐‬‪Lại còn đãi Hye Jun đi ăn.‬ ‪Nó cũng đang khổ mà.‬
‪자기도 힘들 텐데‬‪Lại còn đãi Hye Jun đi ăn.‬ ‪Nó cũng đang khổ mà.‬
‪[만족스러운 신음]‬ ‪[우당탕 소리가 난다]‬
‪[경준이 웅얼거린다]‬‪Vào đi.‬
‪(경준)‬ ‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪아, 아빠다!‬‪Bố ơi.‬
‪(영남)‬ ‪어, 어이, 뭐야!‬‪Thật là, sao thế?‬ ‪Thật là.‬
‪[경준의 아파하는 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪- (영남) 왜 얘만 이래? 아이‬ ‪- (경준) 아빠‬‪- Sao anh con say vậy?‬ ‪- Bố à.‬
‪(영남)‬ ‪아, 술을 이 지경까지‬ ‪마시게 두면 어떻게 해?‬‪Sao lại để anh con uống nhiều vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪아빠는 형 취한 것만 보이고‬‪Bố chỉ thấy anh say rượu,‬ ‪không thấy con cực khổ đưa anh về à?‬
‪내가 형 데리고 오느라‬ ‪애쓴 건 안 보여?‬‪Bố chỉ thấy anh say rượu,‬ ‪không thấy con cực khổ đưa anh về à?‬
‪- (경준) 아빠‬ ‪- 어, 어‬‪- Bố.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪아빠‬‪- Bố.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Bố ơi.‬
‪(영남)‬ ‪아이고, 경준아, 왜 이래?‬‪Trời ơi, Gyeong Jun, con sao vậy?‬ ‪Ai làm con buồn?‬
‪누가 그랬어!‬‪Trời ơi, Gyeong Jun, con sao vậy?‬ ‪Ai làm con buồn?‬
‪힘들어‬ ‪[영남이 호응한다]‬‪- Con khổ quá bố ơi.‬ ‪- Ừ.‬
‪개새끼‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tên khốn đó…‬
‪나한테 사기 친 놈 삼대가 망해라! 씨‬‪Hắn dám lừa đảo con.‬ ‪Con trù ba đời nhà nó!‬ ‪- Khốn nạn.‬ ‪- Được rồi, bố hiểu mà.‬
‪(영남)‬ ‪어, 그래그래, 그래‬‪- Khốn nạn.‬ ‪- Được rồi, bố hiểu mà.‬
‪이제 그만해‬‪Dừng lại được rồi.‬
‪(경준)‬ ‪어떻게 그만해!‬‪Sao mà dừng được?‬ ‪Con nhắm mắt lại‬ ‪là mặt tên khốn đó lại hiện ra.‬
‪눈만 감으면 그 새끼 얼굴만‬ ‪왔다 갔다 하는데 어떻게 그만해!‬‪Con nhắm mắt lại‬ ‪là mặt tên khốn đó lại hiện ra.‬ ‪Sao con dừng lại được đây?‬
‪[영남의 안타까운 신음]‬ ‪경준이 데리고 들어가‬‪Ông đưa con vào phòng đi.‬
‪(경준)‬ ‪엄마‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ồn ào quá!‬
‪시끄러워!‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ồn ào quá!‬
‪(애숙)‬ ‪어…‬‪Ồ, đây.‬
‪[달그락 소리가 난다]‬ ‪이리 줘, 이리 줘‬‪Đưa cho mẹ.‬
‪오늘 고생했어, 형 데리고 오느라‬‪Hôm nay con đưa anh về vất vả rồi.‬
‪엄마가 알아주니까 마음이 좀 풀어진다‬‪Có mẹ hiểu cho nên con cũng đỡ buồn.‬
‪(애숙)‬ ‪난 너한테 좀 섭섭했는데?‬‪Nhưng mẹ hơi buồn con đấy.‬
‪왜 엄마한테 말 안 했어?‬ ‪드라마 캐스팅된 거‬‪Sao con không nói mẹ biết‬ ‪chuyện con được chọn đóng phim?‬
‪저번에도 됐다 그러고 안 됐잖아‬‪Lần trước con có nói‬ ‪nhưng lại không được mà.‬
‪방송 나오면 말하려고 했어‬‪Con định khi nào chiếu mới nói.‬
‪[한숨]‬
‪됐다 그러고 안 되면 너 힘들잖아‬‪Nhưng nếu lại đổ bể thì con sẽ buồn mà.‬
‪그럴 때 있으라고 만든 게 엄마야‬‪Khi đó sẽ có mẹ ở bên an ủi con.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아빠가 널 섭섭하게 하는 거 알아‬‪Mẹ biết bố luôn làm con buồn.‬
‪(애숙)‬ ‪널 사랑하지 않아서 그런 거 아니야‬‪Nhưng không phải bố không thương con đâu.‬
‪제대로 된 사랑 못 받고 자라서 서툴러‬‪Bố không được yêu thương đúng cách‬ ‪nên hơi vụng về.‬
‪네가 이해 좀 해 줘‬‪Con hiểu cho bố nhé.‬
‪나한테만 이해하라고 하면 안 되지‬‪Chỉ mỗi con hiểu thì có ích gì?‬
‪(혜준)‬ ‪아빠가 형한테 하는 거 보면‬‪Chỉ mỗi con hiểu thì có ích gì?‬ ‪Bố đối xử với anh như thế,‬ ‪rõ ràng là biết cách yêu thương mà.‬
‪자식 사랑하는 방법을‬ ‪모르는 사람이 아니야‬‪Bố đối xử với anh như thế,‬ ‪rõ ràng là biết cách yêu thương mà.‬
‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ? Đều tại bố con sai.‬
‪(애숙)‬ ‪네 아빠 잘못 맞아‬‪Đúng nhỉ? Đều tại bố con sai.‬
‪내리사랑인데‬‪Đã sinh ra con thì phải thương.‬
‪부모가 돼 갖고 그게 뭐니? 껑짜치게‬‪Ông ấy làm gì vậy chứ? Kỳ cục.‬
‪그렇게 내 편을 들어 주면‬ ‪마음이 다 풀어지잖아‬‪Mẹ theo phe con như vậy,‬ ‪con cũng không giận nổi.‬
‪엄마 머리 되게 좋다‬‪Mẹ thông minh thật.‬
‪[헛기침]‬
‪너 또 나한테 할 말 없어?‬‪Con không còn gì muốn nói với mẹ sao?‬
‪(애숙)‬ ‪할 말 있을 텐데?‬‪Mẹ nghĩ là có đấy.‬
‪다른 사람한테 네 얘기 듣는 거‬ ‪진짜 기분 나빠‬‪Phải nghe lại từ người khác,‬ ‪mẹ không vui đâu.‬
‪[입 모양으로]‬ ‪여자 친구‬‪Bạn gái của con.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 정하?‬‪À, Jeong Ha.‬
‪이름이 정하니?‬‪Tên là Jeong Ha à?‬
‪어, 정하, 안정하‬‪Vâng, Jeong Ha. An Jeong Ha.‬
‪착해‬‪Vâng, Jeong Ha. An Jeong Ha.‬ ‪- Hiền lắm.‬ ‪- Hiền à?‬
‪- 착해?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Hiền lắm.‬ ‪- Hiền à?‬ ‪Vâng.‬
‪(애숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪착하면 됐어‬‪Vâng.‬ ‪Hiền là được rồi.‬
‪착한 게 얼마나 중요한데‬‪Hiền là được rồi.‬ ‪Điều đó quan trọng lắm.‬
‪엄마는 무조건 좋아‬‪Điều đó quan trọng lắm.‬ ‪Chắc chắn mẹ sẽ thích.‬
‪만나게 해 줄까?‬‪Con hẹn cho mẹ gặp nhé?‬
‪좋지‬‪Con hẹn cho mẹ gặp nhé?‬ ‪Được đấy.‬
‪[애숙의 웃음]‬
‪(애숙)‬ ‪네가 그 얘기 먼저 해 줘서‬‪Vì con đề nghị trước‬ ‪nên mẹ cũng không giận nổi nữa.‬
‪엄마도 섭섭한 거 다 풀어졌어‬‪Vì con đề nghị trước‬ ‪nên mẹ cũng không giận nổi nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[애숙과 혜준의 웃음]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(정하)‬ ‪환영합니다‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Hoan nghênh anh đến.‬
‪(혜준)‬ ‪난 숍에서 해 준다는 줄 알았어‬‪Anh tưởng sẽ làm ở salon chứ.‬
‪(정하)‬ ‪숍을 개인적인 일로 쓸 수는 없지‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Đâu thể dùng chỗ công làm việc tư.‬
‪(혜준)‬ ‪나도 그런 거 싫어하는데‬‪Anh cũng không thích thế.‬
‪(정하)‬ ‪우리 비슷한 거 많아‬‪Chúng ta giống nhau nhiều điểm thật.‬
‪(혜준)‬ ‪줄 거 있어‬‪Anh có đồ cho em.‬
‪네 선물에 대한 답례‬‪Quà đáp lễ đấy.‬
‪"비"‬‪MƯA‬
‪[웃음]‬
‪그림 예쁘다‬‪Tranh đẹp quá.‬
‪(정하)‬ ‪뭐라고 썼어?‬‪Anh viết gì bên trong vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪나중에 봐‬‪Để sau hẵng đọc.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[달그락 소리가 난다]‬‪MƯA‬
‪(정하)‬ ‪염색하기 전에 오일 발라 주면‬‪Bôi dầu lên tóc trước khi nhuộm‬
‪염색도 더 잘되고 머리도 덜 상해‬‪sẽ dễ lên màu hơn, tóc cũng ít bị hư tổn.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪아, 시원하다‬‪Thoải mái quá.‬
‪(정하)‬ ‪자, 고객님‬‪Thưa quý khách, tôi bắt đầu đây.‬
‪이제 시작합니다‬‪Thưa quý khách, tôi bắt đầu đây.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[헤어드라이어 작동음]‬
‪(정하)‬ ‪문 연다‬‪Em mở cửa nhé?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪어때?‬‪Thế nào?‬
‪잘됐어, 염색‬‪Lên màu đẹp lắm.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪하지 마‬‪Đừng làm thế.‬
‪(정하)‬ ‪아…‬‪Xin lỗi.‬
‪자, 시작을 했으면 끝을 봐야지‬‪Nào, làm gì cũng phải chỉn chu đến cùng.‬
‪핸드크림까지‬‪Đây, thoa kem tay nào.‬
‪핸드크림 여기다 먼저 발라?‬‪Anh bôi kem lên đây trước à?‬
‪어, 넌?‬‪Anh bôi kem lên đây trước à?‬ ‪Ừ. Em thì sao?‬
‪어떻게 손등부터 발라?‬‪- Sao lại mu bàn tay trước?‬ ‪- Sao lại lòng bàn tay trước?‬
‪어떻게 손바닥부터 발라?‬‪- Sao lại mu bàn tay trước?‬ ‪- Sao lại lòng bàn tay trước?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[혜준과 정하가 손을 쓱쓱 문지른다]‬
‪너 참 확실하다‬‪Đúng là dứt khoát thật.‬
‪손등부터 바르는 사람 많아‬‪Nhiều người thoa mu bàn tay trước lắm.‬
‪(정하)‬ ‪자기주장이 강한 손등이야‬‪Anh rất dứt khoát thoa mu bàn tay.‬
‪보통 생각 없이 바른다고‬‪Anh rất dứt khoát thoa mu bàn tay.‬ ‪Đa số đều thoa đại thôi.‬
‪손등부터 바르면‬ ‪손바닥에 유분기가 덜해서 산뜻해‬‪Thoa từ mu bàn tay‬ ‪thì lòng bàn tay sẽ ít bị bết dính hơn.‬
‪(정하)‬ ‪손바닥부터 바르면 좋은 점을‬ ‪생각해 본 적이 없어‬‪Em chưa bao giờ nghĩ‬ ‪về ưu điểm khi thoa từ mu bàn tay.‬
‪그냥 남들이 바르니까 발랐어‬‪Thấy người ta thoa thế nào‬ ‪thì làm theo thôi.‬
‪남들이 다 이렇게 바른다는 건‬ ‪이게 가장 좋다는 거야‬‪Ai cũng thoa như thế‬ ‪thì đó là cách tốt nhất rồi.‬
‪그 대답은 안정을 추구하는 안정하답다‬‪Đó là câu trả lời‬ ‪cộp mác An Jeong Ha thích ổn định.‬
‪(정하)‬ ‪확실히 취향은‬ ‪다수보다 소수가 더 고급스러워 보여‬‪Lựa chọn của thiểu số‬ ‪có vẻ cao cấp hơn đa số.‬
‪그래도 난 다수가 좋아‬‪Nhưng em vẫn thích đa số hơn.‬
‪울지 말고 말해‬‪Đừng có nhăn, nói cho tỉnh vào.‬
‪졌다‬‪- Em thua.‬ ‪- Thắng thua gì ở đây.‬
‪지고 말고가 어디 있니?‬‪- Em thua.‬ ‪- Thắng thua gì ở đây.‬
‪(혜준)‬ ‪취존해‬‪- Tôn trọng sở thích cá nhân thôi.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 하지 마‬‪- Tôn trọng sở thích cá nhân thôi.‬ ‪- Đừng mà.‬
‪(혜준)‬ ‪어어?‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Này.‬
‪(정하)‬ ‪뭐?‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬‪Mời bác sĩ Park Jeong Geun‬ đến phòng cấp cứu.
‪(혜준)‬ ‪누나‬‪Chị à.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪뒷정리는 다 했어?‬‪Lo xong phần còn lại chưa?‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪(현수)‬ ‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪맞을래요?‬‪Cậu muốn bị đánh không?‬
‪- 거절입니까?‬ ‪- (현수) 거절입니다‬‪- Chị từ chối em sao?‬ ‪- Chuẩn rồi đấy.‬
‪(현수)‬ ‪뒷정리는 제대로 한 거야?‬ ‪시간상 좀 빠른데‬‪Dọn tử tế chưa đấy?‬ ‪Tôi thấy hơi nhanh.‬ ‪Không lý nào cậu giỏi thế.‬
‪네가 그렇게 잘할 리가 없잖아?‬‪Tôi thấy hơi nhanh.‬ ‪Không lý nào cậu giỏi thế.‬
‪나도 잘한다고‬‪Em cũng giỏi mà.‬
‪(혜준)‬ ‪누나만큼은 못 하지만‬‪Em cũng giỏi mà.‬ ‪Tuy không bằng chị,‬
‪곧 잘할 거라고‬‪nhưng em sẽ sớm giỏi thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(TV 속 현수)‬ ‪넘어지지나 마‬‪Coi chừng ngã đấy.‬
‪[웃음]‬
‪[민기의 감격한 신음]‬
‪아버님‬‪Bố.‬
‪됐다‬‪Được rồi.‬
‪이제는 됐어, 쟤‬‪Thằng bé thành công rồi.‬
‪아버님, 왜 우세요?‬‪Sao bố lại khóc?‬
‪- 몰라‬ ‪- (경준) 다녀왔습니다!‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪- Không biết.‬ ‪- Con về rồi ạ.‬
‪(민기)‬ ‪자꾸 눈물이 나오네‬‪Nước mắt cứ rơi mãi.‬
‪언제 들어오나 연락 좀 해 봐‬‪Con gọi hỏi xem bao giờ nó về.‬
‪(영남)‬ ‪아버지, 왜 그래?‬‪Bố sao vậy?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪좋아서‬‪Vì vui quá đó.‬
‪(애숙)‬ ‪여보‬‪Mình à, phim của Hye Jun‬ ‪mới chiếu xong đấy.‬
‪혜준이 드라마 지금 끝났는데‬ ‪너무 이상해‬‪Mình à, phim của Hye Jun‬ ‪mới chiếu xong đấy.‬ ‪Cảm giác lạ lắm!‬
‪이상하겠지‬‪Dĩ nhiên là lạ.‬
‪아, 그걸 왜 봐? 속상하게‬‪Vậy thì xem chi cho buồn?‬
‪너무 근사해서 이상하다고!‬‪Tại đẹp quá nên mới thấy lạ đó.‬
‪(애숙)‬ ‪우리 집에 사는 사람 같지가 않아‬‪Không giống người‬ ‪sống cùng nhà với chúng ta.‬
‪근데 둘이 만나서 온 거야?‬‪Mà hai bố con hẹn nhau về à?‬
‪(경준)‬ ‪어, 아빠하고 술 한잔했어‬‪Con đi uống rượu với bố.‬
‪그럼 일찍 들어와서‬ ‪같이 좀 봐 주지, 혜준이 드라마‬‪Lẽ ra phải về sớm‬ ‪để cùng xem phim của Hye Jun chứ.‬
‪(경준)‬ ‪드라마 안 좋아하잖아‬ ‪혜준이 짤만 찾아볼게‬‪Con đâu thích xem phim.‬ ‪Con sẽ xem đoạn của em thôi.‬
‪(영남)‬ ‪아버지, 정신 차려요‬‪Bố tỉnh táo lại đi ạ.‬
‪괜히 뭐 된 것처럼‬ ‪감성에 젖어서 울고 그러지 마‬‪Xem phim đừng có nhập tâm quá‬ ‪để rồi khóc lóc.‬
‪(민기)‬ ‪아주 그냥 찬물을 확 끼얹고 들어가네‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Lại tạt một gáo nước lạnh rồi bỏ đi.‬
‪[민기가 혀를 쯧쯧 찬다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(애숙)‬ ‪어, 진우 엄마‬‪Ừ, mẹ Jin U đấy à?‬
‪(경미)‬ ‪언니, 대박이야!‬‪Chị ơi, đỉnh quá đi mất!‬ ‪Xao xuyến quá.‬ ‪Có đúng là Hye Jun không vậy?‬
‪어, 너무 설레‬ ‪내가 알던 혜준이 맞아?‬‪Xao xuyến quá.‬ ‪Có đúng là Hye Jun không vậy?‬
‪(장만)‬ ‪혜준이 떴어!‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪Hye Jun nổi tiếng rồi!‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(TV 속 혜준)‬ ‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪[한숨]‬ ‪(TV 속 현수)‬ ‪맞을래요?‬‪Cậu muốn bị đánh không?‬
‪거절입니까?‬‪Chị từ chối em sao?‬
‪[한숨]‬
‪해효! 해효야!‬‪Hae Hyo. Hae Hyo à!‬
‪(해효)‬ ‪오늘 재밌더라‬‪Tập hôm nay hay lắm.‬
‪현수 선배하고 합이 딱딱 맞더라‬ ‪[통화 알림음]‬‪Tập hôm nay hay lắm.‬ ‪Cậu diễn với tiền bối Hyeon Su ăn ý đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪누나가 워낙 연기를 잘하니까‬‪Do chị ấy giỏi sẵn rồi‬ ‪nên tớ mới diễn tốt lây thôi.‬
‪옆에 있으면 나도 잘하는 거 같아‬‪Do chị ấy giỏi sẵn rồi‬ ‪nên tớ mới diễn tốt lây thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪오, '누나'?‬‪Ồ, "chị" cơ à?‬ ‪Từ lúc nào mà thân nhau thế?‬
‪(해효)‬ ‪언제부터?‬‪Ồ, "chị" cơ à?‬ ‪Từ lúc nào mà thân nhau thế?‬
‪오늘도 늦게까지 촬영이야?‬‪Hôm nay quay đêm nữa à?‬
‪아니야, 한 신만 찍으면 돼‬‪Không. Còn một cảnh thôi.‬
‪나 오늘 방송도 못 봤어‬‪Tớ chưa xem được tập mới.‬
‪내가 봤잖아, 잘 나왔어‬‪Tớ xem rồi. Tuyệt lắm.‬
‪(제작진1)‬ ‪곧 들어가요‬‪Mau vào thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪야, 나 가야 돼‬‪Tớ phải vào rồi.‬
‪(해효)‬ ‪그래, 가라‬‪Ừ, cậu vào đi.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- (이영) 누구야?‬ ‪- 혜준이‬‪Ai vậy?‬ ‪Hye Jun.‬ ‪Con mới xem phim nên gọi cho cậu ấy.‬
‪(해효)‬ ‪지금 방송 보고 전화해 줬어‬‪Hye Jun.‬ ‪Con mới xem phim nên gọi cho cậu ấy.‬
‪오늘 되게 귀엽게 나왔어, 혜준이‬ ‪엄마 봤어?‬‪Hôm nay Hye Jun đáng yêu lắm.‬ ‪Mẹ có xem không?‬
‪봤어도 안 봤어‬‪Mẹ có xem không?‬ ‪Mẹ sẽ vờ như chưa xem.‬
‪네 게 더 잘될 거야, 걱정하지 마‬‪Con cũng sẽ sớm thành công thôi.‬ ‪Đừng lo lắng.‬
‪걱정 안 하는데?‬‪Con đâu có lo.‬
‪(이영)‬ ‪그래, 넌 하지 마, 내가 할게‬‪Tốt. Con đừng lo, cứ để mẹ lo hết.‬
‪그래도 박도하잖아‬‪Dù gì cũng có Park Do Ha mà.‬
‪걔가 있는데 대박 못 나면‬ ‪그것도 문제야‬‪Phim đó mà không nổi mới là có vấn đề.‬
‪[이영과 해효의 웃음]‬‪Phim đó mà không nổi mới là có vấn đề.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[도하의 힘주는 신음]‬
‪[태수의 웃음]‬
‪[도하의 지친 신음]‬
‪- (여자2) 오빠, 물‬ ‪- 어‬ ‪[리드미컬한 음악이 뚝 끊긴다]‬‪- Nước đây.‬ ‪- Được.‬
‪(여자2)‬ ‪오빠, 오빠, 드라마 언제 나와요?‬‪Anh này, phim của anh bao giờ chiếu vậy?‬
‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪다음 달 초에, 야‬‪Anh này, phim của anh bao giờ chiếu vậy?‬ ‪Đầu tháng sau.‬ ‪Này, dạo này bọn em xem phim gì vậy?‬
‪(도하)‬ ‪너희 요즘 드라마 뭐 보냐?‬‪Này, dạo này bọn em xem phim gì vậy?‬
‪(여자2)‬ ‪'게이트웨이'!‬‪Gateway‎.‬
‪[놀라며]‬ ‪지금 틀어도 돼요?‬‪Giờ em mở xem được không?‬
‪[여자2의 기대하는 숨소리]‬
‪(태수)‬ ‪그게 요즘 그렇게 핫하다며?‬ ‪[TV 속 혜준이 말한다]‬‪- Dạo này phim đó nổi lắm à?‬ ‪- Chị à.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪씁, 시청률은 별로 안 높던데‬‪- Dạo này phim đó nổi lắm à?‬ ‪- Chị à.‬ ‪Tỷ suất người xem cũng đâu cao.‬
‪(여자3)‬ ‪사혜준이라고 요즘 핫해요‬‪Tên là Sa Hye Jun. Đang nổi lắm.‬
‪(TV 속 현수)‬ ‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪[안주가 툭 떨어진다]‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪(여자2)‬ ‪어유, '사귈래요'래!‬ ‪[여자2의 웃음]‬‪Anh ấy tỏ tình kìa.‬
‪(여자3)‬ ‪나 오늘 입덕한다‬‪Hôm nay tôi sẽ làm fan anh ấy.‬ ‪Cậu muốn bị đánh không?‬
‪(TV 속 현수)‬ ‪맞을래요?‬ ‪[리모컨을 탁 집는다]‬‪Cậu muốn bị đánh không?‬
‪- (여자3) 오빠‬ ‪- (도하) 야, 너희 나가‬‪- Anh à.‬ ‪- Này, các cô cút hết đi.‬
‪(도하)‬ ‪이것들이 진짜 상도덕이 없네?‬‪Không có đạo đức nghề nghiệp nhỉ.‬ ‪Nhờ ai mà các cô có cơm ăn?‬
‪너희가 누구 덕에 밥 먹냐?‬‪Nhờ ai mà các cô có cơm ăn?‬
‪(여자2)‬ ‪흠, 우리 누구 덕에 밥 먹어?‬‪Có ai nuôi cơm chúng ta sao?‬
‪(여자3)‬ ‪밥은 돈 주고 사 먹으면 되는데?‬‪Bỏ tiền ra là mua được cơm mà.‬
‪덕 안 보는데?‬‪Có phải ăn bám ai đâu.‬
‪[헛웃음]‬
‪- 무식해!‬ ‪- (태수) 안 나가냐, 너희들?‬‪- Dốt nát thật.‬ ‪- Còn không mau đi đi?‬
‪(여자2)‬ ‪나가요!‬‪Đi thì đi.‬
‪[태수가 말한다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Tránh ra.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도하가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪신경 쓰이냐?‬‪Cậu bận tâm à?‬
‪아니, 웃기잖아‬‪Bọn họ nực cười quá.‬
‪(도하)‬ ‪나랑 놀면서‬ ‪어떻게 딴 놈이 눈에 들어와?‬‪Ngồi với em mà sao lại mê đứa khác?‬
‪(태수)‬ ‪너는 톱이야‬‪Cậu đấy,‬ ‪cậu là hàng top rồi.‬
‪드라마 곧 방송되면‬ ‪모든 건 다 너한테 집중될 거야‬‪Đợi phim của cậu lên sóng,‬ ‪tất cả sẽ đều hướng mắt về cậu.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(영상 속 현수)‬ ‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪[부드러운 음악이 뚝 끊긴다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪'사귈래요?'‬‪"Hẹn hò với em nhé?"‬
‪아니, '사귈래요?'‬‪Viết ra câu này‬ ‪để làm khán giả rung động sao?‬
‪이걸 설레라고 쓴 거야? 정말?‬‪Viết ra câu này‬ ‪để làm khán giả rung động sao?‬
‪요즘 이딴 게 먹히냐, 작가야?‬ ‪아, 제발‬‪Giờ còn ai thích mấy thứ này chứ?‬ ‪Biên kịch ngu ngốc à, làm ơn đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪'사귈래요?'‬‪"Hẹn hò với em nhé?"‬
‪아저씨, 음악 볼륨 좀 올립시다‬‪Bác tài, mở nhạc lớn hơn giúp tôi.‬
‪(기사)‬ ‪네‬ ‪[밝은 음악의 볼륨이 높아진다]‬‪Vâng.‬
‪[헛웃음]‬‪Thật là.‬
‪[한숨]‬ ‪[헛기침]‬‪Ôi trời.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(TV 속 현수)‬ ‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪(TV 속 혜준)‬ ‪사귈래요?‬‪- Hẹn hò với em nhé?‬ ‪- Ngầu quá. Tên gì vậy nhỉ?‬
‪(여자4)‬ ‪너무 멋있다, 쟤 이름이 뭐야?‬‪- Hẹn hò với em nhé?‬ ‪- Ngầu quá. Tên gì vậy nhỉ?‬
‪(여자5)‬ ‪그러게, 쟤 이름이 뭘까?‬‪Ừ nhỉ. Tên là gì vậy?‬
‪- (여자5) 하, 어머, 반했어‬ ‪- 이름 좀 찾아봐, 좀‬‪- Tìm tên cậu ấy xem.‬ ‪- Được.‬
‪- (여자5) 아, 잘생겼다‬ ‪- (민재) 사혜준이에요‬‪- Đẹp trai quá.‬ ‪- Tên là Sa Hye Jun.‬
‪- (TV 속 혜준) 거절입니까?‬ ‪- (TV 속 현수) 거절입니다‬‪- Chị từ chối em sao?‬ - Chuẩn rồi đấy.
‪(여자4)‬ ‪알아요?‬‪Cô biết sao?‬
‪아유, 제가 옛날에‬ ‪회사 다닐 때 알던 동생인데‬‪Cô biết sao?‬ ‪Vâng,‬ ‪hồi trước tôi có làm chung với cậu ấy.‬
‪그때는 모델 하고‬‪Cậu ấy từng là người mẫu.‬
‪(여자5)‬ ‪모델이었구나‬ ‪그래서 그렇게 뒤태가 다르구나!‬‪Hóa ra là người mẫu.‬ ‪- Bảo sao lại cao ráo thế.‬ ‪- Thảo nào.‬
‪(여자4)‬ ‪어쩐지‬‪- Bảo sao lại cao ráo thế.‬ ‪- Thảo nào.‬
‪주위 사람들 다 좋아했어요‬‪Ai cũng thích cậu ấy cả.‬ ‪Vừa hiền vừa lễ phép mà.‬
‪(민재)‬ ‪착하고 예의도 바르고‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪Ai cũng thích cậu ấy cả.‬ ‪Vừa hiền vừa lễ phép mà.‬ ‪À.‬
‪(TV 속 현수)‬ ‪넘어지지나 마‬‪À.‬ ‪Coi chừng ngã đấy.‬
‪(민재)‬ ‪아니, 그렇게 보시면‬ ‪제가 너무 부담스러워요‬‪Đừng nhìn tôi thế.‬ ‪Tôi thấy không thoải mái.‬
‪[여자5의 의아한 신음]‬‪Đừng nhìn tôi thế.‬ ‪Tôi thấy không thoải mái.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Tôi xin phép nhé.‬
‪갈게요‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi xin phép nhé.‬
‪- (여자4) 어머‬ ‪- (여자5) 응?‬‪- Ôi.‬ ‪- Này, đợi đã.‬
‪(여자4)‬ ‪저, 그게, 아니, 저기‬‪- Ôi.‬ ‪- Này, đợi đã.‬ ‪Biết gì thì kể thêm rồi hãy đi!‬
‪아는 거 있으면 좀 더 풀고 가요, 좀!‬‪Biết gì thì kể thêm rồi hãy đi!‬
‪(감독)‬ ‪컷, 오케이!‬‪Cắt. Được rồi. Mọi người vất vả rồi!‬
‪(제작진들)‬ ‪수고하셨습니다‬‪Cắt. Được rồi. Mọi người vất vả rồi!‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪- (치영) 수고하셨습니다‬ ‪- (혜준) 수고하셨습니다, 아유‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬
‪(감독)‬ ‪수고했습니다‬‪- Chịu cực nhiều rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪고생하셨습니다, 고생하셨습니다!‬‪- Chịu cực nhiều rồi.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(제작진2)‬ ‪고생하셨습니다‬‪Vất vả rồi ạ.‬
‪(민재)‬ ‪수고하셨습니다‬ ‪감독님, 수고하셨습니다!‬‪- Vất vả rồi. Cảm ơn đạo diễn.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[제작진들이 저마다 인사한다]‬ ‪수고하셨습니다!‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪고생하셨습니다, 고생하셨습니다!‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Hye Jun à.‬
‪- (민재) 혜준아‬ ‪- (혜준) 왜 이래?‬‪Hye Jun à.‬ ‪- Chị sao vậy?‬ ‪- Em chưa xem tập hôm nay nhỉ?‬
‪(민재)‬ ‪너 오늘 방송 못 봤지?‬‪- Chị sao vậy?‬ ‪- Em chưa xem tập hôm nay nhỉ?‬
‪[놀라며]‬ ‪심쿵했어‬‪- Rung động lắm.‬ ‪- Chị đừng làm quá.‬
‪설레발 좀 치지 마‬‪- Rung động lắm.‬ ‪- Chị đừng làm quá.‬
‪우리 엄마가 형 잘생겼대요‬‪Mẹ em khen anh đẹp trai lắm.‬
‪(치영)‬ ‪형이 나보다 많이 나오니까 더 좋대요‬‪Mẹ em khen anh đẹp trai lắm.‬ ‪Mẹ thích thấy anh xuất hiện‬ ‪nhiều hơn em nữa.‬
‪감사드린다고 전해 드려‬‪Nhờ em cảm ơn bác ấy hộ anh.‬
‪(민재)‬ ‪엄마가 안목이 참 좋으시다‬‪Mẹ cậu có mắt nhìn người đấy.‬
‪- 잘해 줄게, 치영아‬ ‪- (치영) 대표님이 왜 잘해 줘요?‬‪Mẹ cậu có mắt nhìn người đấy.‬ ‪- Tôi sẽ đối xử tốt với cậu, Chi Yeong à.‬ ‪- Sao chị lại thế?‬
‪(민재)‬ ‪넌 소속사도 없니?‬‪Cậu không có công ty quản lý à?‬
‪왜 맨날 우리 혜준이 옆에 붙어 있어?‬‪Sao suốt ngày bám lấy Hye Jun vậy?‬
‪같이 붙는 신이 많으니까 붙어 있지‬‪Vì có nhiều cảnh chung‬ ‪nên hay đi chung thôi.‬
‪형‬‪Anh.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(민재)‬ ‪암튼 밥 먹자‬‪Thôi, đi ăn cơm.‬
‪밥 먹으면서‬ ‪앞으로 어떻게 할 건지 얘기해 보자‬‪Vừa ăn vừa bàn chuyện tương lai.‬
‪고!‬‪Đi thôi!‬
‪너 왜 따라와?‬‪Sao cậu lại đi theo?‬
‪(치영)‬ ‪내 갈 길 가는 거예요‬‪Em đi đường em mà.‬
‪(혜준)‬ ‪자식, 귀엽네‬ ‪[민재의 탄성]‬‪Tên nhóc đó đáng yêu quá.‬ ‪Thật là.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪우유 마시면 괜찮아‬‪Uống sữa là được.‬
‪(민재)‬ ‪참자‬‪- Nhưng béo lắm.‬ ‪- Thật là, cứ cho em hai hộp đi.‬
‪(혜준)‬ ‪에이, 우유 두 통만 사다 줘‬‪- Nhưng béo lắm.‬ ‪- Thật là, cứ cho em hai hộp đi.‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪참…‬‪- Thật là, biết rồi. Hai hộp là đủ nhỉ?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (민재) 알겠다, 두 통이면 되냐?‬ ‪- (의사) 저…‬‪- Thật là, biết rồi. Hai hộp là đủ nhỉ?‬ ‪- Đợi đã.‬
‪사인 좀 해 주시면 안 돼요?‬‪Có thể cho tôi xin chữ ký không?‬
‪(민재)‬ ‪아, 예‬ ‪[민재와 의사의 웃음]‬‪À, vâng.‬
‪(혜준)‬ ‪주세요‬‪Đưa tôi giấy bút đi.‬
‪(의사)‬ ‪오늘 너무 재밌었어요‬‪Tập hôm nay hay lắm.‬
‪지훈이, 해진 누나랑 어떻게 돼요?‬‪Ji Hun và chị Hae Jin sẽ như thế nào vậy?‬
‪짝사랑이겠죠?‬‪Chắc là yêu đơn phương.‬
‪[안타까운 웃음]‬‪Hy vọng họ sẽ đến với nhau.‬
‪이뤄지면 좋겠어요‬‪Hy vọng họ sẽ đến với nhau.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪성함이 어떻게 되세요?‬‪Tên bạn là gì vậy?‬
‪(의사)‬ ‪홍유림요‬‪Hong Yu Rin ạ.‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[혜준이 말한다]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪저쪽, 저쪽‬‪Bên kia.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[혜준의 힘주는 신음]‬
‪밤새웠어?‬‪Anh thức cả đêm à?‬ ‪Anh bảo đóng phim xong rồi mà.‬
‪(정하)‬ ‪드라마 촬영 다 끝났다며‬‪Anh thức cả đêm à?‬ ‪Anh bảo đóng phim xong rồi mà.‬ ‪Anh quay quảng cáo.‬
‪광고 촬영‬‪Anh quay quảng cáo.‬
‪오, 돈 좀 많이 버셨겠는데요?‬‪Ồ, chắc kiếm được nhiều tiền lắm.‬
‪[정하의 웃음]‬‪Ồ, chắc kiếm được nhiều tiền lắm.‬
‪아직 모릅니다‬‪Vẫn chưa biết được.‬
‪(정하)‬ ‪씁, 근데 이제 좀 떴는데‬‪Giờ anh nổi tiếng rồi.‬ ‪Chị Min Jae nên đưa đón nghệ sĩ của mình‬ ‪đến salon mới phải chứ.‬
‪언니가 운전해서 숍까지‬ ‪모셔야 되는 거 아니야, 아티스트를?‬‪Chị Min Jae nên đưa đón nghệ sĩ của mình‬ ‪đến salon mới phải chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[안전벨트를 딸깍 찬다]‬‪Chị Min Jae nên đưa đón nghệ sĩ của mình‬ ‪đến salon mới phải chứ.‬
‪아직 우리는 회사가 영세해‬‪Công ty bọn anh còn nhỏ lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪아티스트가 차가 없어‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Công ty bọn anh còn nhỏ lắm.‬ ‪Nghệ sĩ không có xe riêng.‬
‪차는 곧 생길 거야‬ ‪바다 건너오고 있어‬‪Nhưng sắp có xe rồi, đang trên đường tới.‬
‪누나는 중요한 계약 때문에 미팅 갔어‬‪Nhưng sắp có xe rồi, đang trên đường tới.‬ ‪Chị ấy bận ra ngoài họp rồi.‬
‪다 대답이 됐나?‬‪Trả lời vậy ổn chưa?‬
‪[웃음]‬
‪[안전벨트를 딸깍 찬다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[핸드 브레이크 조작음]‬
‪제가 도하랑 일하게 된 지가‬ ‪얼마 안 돼서‬‪Tôi ấy,‬ ‪tôi làm việc với Do Ha chưa lâu.‬
‪본부장님한테‬ ‪인사 한번 드리려고 했었는데‬‪Tôi đã muốn chào hỏi giám đốc từ lâu rồi,‬
‪오늘에야 뵙습니다‬‪mà hôm nay mới gặp được.‬
‪(본부장)‬ ‪도하 씨가 우리 광고 하고‬ ‪매출도 많이 올랐고 화제도 돼서‬‪Nhờ có Do Ha gia nhập,‬ ‪doanh số của ta mới tăng,‬ ‪thương hiệu nổi lên.‬
‪제가 회사에서 칭찬 많이 받았었어요‬‪Tôi cũng được công ty khen ngợi.‬
‪이번이 계약 끝이라 아쉽습니다‬‪Buồn là không thể ký tiếp hợp đồng.‬
‪아, 계…‬‪Sao ạ…‬
‪아, 계약이 끝이라고요?‬‪Thì ra là hết hợp đồng rồi.‬
‪(태수)‬ ‪예, 덕분에 참 오늘…‬‪Vâng, tôi xin phép.‬
‪그, 모델 자꾸 바꾸는 기업은‬ ‪이미지가 좀 가벼워 보여요‬‪Nếu thay đổi người mẫu thường xuyên,‬ ‪hình ảnh của thương hiệu‬ ‪có thể bị ảnh hưởng ạ.‬
‪그런 면도 있죠‬‪Cũng có thể như thế.‬
‪저, 그럼, 전 선약이 있어서‬ ‪다시 들어가야 돼요‬‪Cũng có thể như thế.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Tôi còn có hẹn nên vào trước đây.‬
‪아, 예‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Tôi còn có hẹn nên vào trước đây.‬ ‪À, vâng.‬
‪(태수)‬ ‪예‬
‪[본부장의 헛기침]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪기분 좋게 왔다가 기분 잡쳐 가네?‬‪Lúc vào còn vui. Giờ thì hết cả hứng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪(태수)‬ ‪안녕하세요!‬‪Xin chào.‬
‪인사는 하자‬ ‪[민재의 한숨]‬‪Chào nhau một câu đi.‬
‪어떤 상황에서도 인사는 해야지‬ ‪그게 매니저 기본이야‬‪Chào hỏi trong mọi tình huống‬ ‪là điều cơ bản của một quản lý.‬
‪기본은 인사가 아니라‬ ‪뒤통수 안 치는 거예요‬‪Chào hỏi trong mọi tình huống‬ ‪là điều cơ bản của một quản lý.‬ ‪Điều cơ bản không phải chào hỏi,‬ ‪mà là không đâm sau lưng nhau.‬
‪(민재)‬ ‪아니, 어떻게 나한테 그렇게 해 놓고‬‪Điều cơ bản không phải chào hỏi,‬ ‪mà là không đâm sau lưng nhau.‬ ‪Sau từng ấy chuyện, sao anh có thể‬ ‪chào hỏi tôi như không có gì?‬
‪아무렇지도 않은 듯이‬ ‪인사를 할 수가 있어요?‬‪Sau từng ấy chuyện, sao anh có thể‬ ‪chào hỏi tôi như không có gì?‬
‪내가 뭐?‬‪Tôi à? Tôi đã làm gì cô?‬
‪(태수)‬ ‪뭐 어떻게 했는데?‬‪Tôi à? Tôi đã làm gì cô?‬
‪이민재 씨가 먼저‬ ‪나를 선배로 모실 테니까‬‪Chính cô tới bảo xem tôi như tiền bối‬
‪지도 편달 바란다고 해서‬‪Chính cô tới bảo xem tôi như tiền bối‬ ‪và cầu xin được chỉ dẫn.‬
‪내가 인간관계의 기본인‬ ‪뒤통수를 가르쳐 줬잖아‬‪Nên tôi mới dạy cô đâm sau lưng,‬ ‪cốt lõi của quan hệ nhân sinh.‬
‪민재 씨 잘되라고‬ ‪예방 주사 맞혀 줬잖아‬‪Tôi đã làm mẫu vì muốn tốt cho cô.‬
‪이제 사람들 믿어, 안 믿어?‬‪- Cô vẫn còn tin người sao?‬ ‪- Còn chứ. Nhưng trừ anh ra.‬
‪믿어요, 이태수 씨만 빼고‬‪- Cô vẫn còn tin người sao?‬ ‪- Còn chứ. Nhưng trừ anh ra.‬
‪내가 잘 가르쳤네‬‪Tôi dạy cô giỏi thật.‬
‪[한숨]‬
‪오늘 여기 왜 왔어?‬‪Mà sao lại đến đây?‬
‪[헛웃음]‬
‪왜 왔겠어요?‬‪Anh đoán thử xem.‬
‪우리 혜준이 광고 계약하러 왔어요‬‪Anh đoán thử xem.‬ ‪Tôi đến ký hợp đồng quảng cáo‬ ‪cho Hye Jun đấy.‬
‪(민재)‬ ‪박도하보다 10원이라도‬ ‪더 달라고 했어요‬‪Tôi còn đòi giá cao hơn‬ ‪Park Do Ha nữa kìa.‬
‪더 주지 않으면 계약 안 한다고 했어요‬‪Tôi còn đòi giá cao hơn‬ ‪Park Do Ha nữa kìa.‬ ‪Nếu họ không chịu thì tôi không thèm ký.‬
‪[웃으며]‬ ‪우리 혜준이‬‪Nghệ sĩ tài năng Hye Jun nhà chúng tôi‬ ‪một bước lên hương rồi.‬
‪우리 아티스트가 빵 뜬 거 같아요‬‪Nghệ sĩ tài năng Hye Jun nhà chúng tôi‬ ‪một bước lên hương rồi.‬
‪(태수)‬ ‪그 계약이 되겠어?‬‪Cô nghĩ họ sẽ chịu ký sao?‬
‪(민재)‬ ‪되는지 안 되는지 신경 끄세요‬‪Ký hay không cũng đâu phải chuyện của anh.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[핸드 브레이크 조작음]‬
‪[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬ ‪(정하)‬ ‪어, 엄마‬‪Vâng, mẹ ạ.‬
‪어, 이따 저녁때 회사 앞으로 갈게‬‪Tối nay mẹ sẽ đến chỗ con làm.‬
‪(성란)‬ ‪다온이 할머니 집에 가서‬ ‪주말까지 안 와‬‪Tối nay mẹ sẽ đến chỗ con làm.‬ ‪Da On đến nhà bà, cuối tuần mới về.‬
‪(정하)‬ ‪안 돼, 나 약속 있어‬‪Thôi. Con có hẹn rồi.‬
‪취소해, 엄마가 가잖아‬‪Hủy hẹn đi. Mẹ đến thăm con mà.‬
‪(성란)‬ ‪우리 딸 얼마 만이야?‬‪Hủy hẹn đi. Mẹ đến thăm con mà.‬ ‪Lâu rồi mẹ chưa gặp con.‬
‪미리 정한 걸 어떻게 취소해?‬ ‪나중에 와‬‪Con hẹn với người ta rồi.‬ ‪Hôm khác mẹ tới đi.‬
‪남들은 딸 있어서‬ ‪친구 같아 좋겠다는데‬‪Người ta ghen tị‬ ‪vì mẹ có con gái làm bạn đấy.‬
‪(성란)‬ ‪이게 뭐니, 난?‬‪Ôi cái thân tôi.‬
‪엄마, 나 숍…‬‪Mẹ à, trước…‬
‪회사 앞이야‬‪Gặp trước công ty con nhé.‬
‪(정하)‬ ‪응‬‪Gặp trước công ty con nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪엄마는 아직 몰라, 나 회사 관둔지‬‪Mẹ chưa biết em nghỉ việc ở công ty.‬
‪(혜준)‬ ‪이따 애들하고‬ ‪아지트에서 만나기로 한 거 취소할까?‬‪Hôm nay có hẹn với mọi người.‬ ‪Anh hủy hẹn nhé?‬ ‪Khỏi. Em vào trước. Mười phút sau hãy vào.‬
‪(정하)‬ ‪아니, 나 먼저 들어갈게‬ ‪10분 후에 들어와‬‪Khỏi. Em vào trước. Mười phút sau hãy vào.‬
‪같이 들어가‬‪Vào chung đi.‬
‪아니, 고객님하고‬ ‪같이 출근하는 건 아닙니다‬‪Không. Em không thể đi làm cùng khách.‬
‪해효랑은 같이 다니잖아‬‪Em đi với Hae Hyo mà.‬
‪우리는 그거랑 다르잖아‬‪Quan hệ chúng ta khác mà.‬
‪달라도 난 상관없는데‬‪- Nhưng anh thấy không sao.‬ ‪- Em thì có sao.‬
‪난 상관있어‬‪- Nhưng anh thấy không sao.‬ ‪- Em thì có sao.‬
‪달라도 상관없는 네 마음은‬ ‪마음에 들어‬‪- Nhưng anh thấy không sao.‬ ‪- Em thì có sao.‬ ‪Nhưng em thích chuyện anh thấy không sao.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(원장)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 안녕하세요‬‪Ôi, xin chào cậu.‬
‪예약자 명단 보고 기다리고 있었어요‬‪Sau khi thấy lịch hẹn,‬ ‪tôi đã rất mong cậu đến.‬
‪- (스태프2) 사귈래요?‬ ‪- (스태프3) 맞을래요?‬‪- "Hẹn hò với em nhé?"‬ ‪- "Cậu muốn bị đánh không?"‬
‪(스태프2)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪[스태프들의 웃음]‬‪Này.‬
‪우리 다 사혜준 씨 팬 됐어‬‪Chúng tôi thành fan của cậu mất rồi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(수빈)‬ ‪이쪽으로 앉으세요‬‪Mời đi hướng này.‬
‪- 어서 오세요‬ ‪- (여자6) 네‬‪Mời vào ạ.‬
‪(진주)‬ ‪수빈 씨, 이거 다 떨어져 가‬‪Su Bin, cái này sắp hết rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪저 스모키 화장 해 주세요‬ ‪눈만 동동 뜨게‬‪Làm mắt khói cho tôi nhé.‬ ‪Cho mắt nổi bật hơn.‬
‪(여자6)‬ ‪무쌍이라 눈이 흐릿해 보여 갖고‬ ‪여름휴가 때 수술할 거예요‬‪Mắt một mí trông mờ nhạt quá,‬ ‪nên hè này tôi sẽ cắt mí.‬
‪(정하)‬ ‪어, 저도 무쌍이라‬ ‪쌍꺼풀 하라는 말 많이 들었는데‬‪Mắt tôi cũng một mí.‬ ‪Nên cũng có nhiều người khuyên tôi cắt mí,‬ ‪nhưng tôi không có ý định làm.‬
‪안 하거든요, 앞으로 할 생각도 없고‬‪Nên cũng có nhiều người khuyên tôi cắt mí,‬ ‪nhưng tôi không có ý định làm.‬
‪작은 눈이 가진‬ ‪고유의 매력이 있잖아요‬‪Mắt nhỏ cũng có nét cuốn hút riêng mà.‬
‪쌍꺼풀이 있으면‬ ‪인상이 환해 보일 수는 있지만‬‪Mắt nhỏ cũng có nét cuốn hút riêng mà.‬ ‪Dù mắt hai mí đúng là‬ ‪giúp khuôn mặt trông tươi sáng hơn,‬
‪무쌍이 가진 매력은 가질 수 없잖아요‬‪nhưng lại không cuốn hút bằng mắt một mí.‬
‪아이 메이크업으로‬ ‪쌍꺼풀 만들어 드릴까요?‬‪Cô muốn thử trang điểm tạo mí chứ?‬
‪보시고 쌍꺼풀 당기는 날에는‬ ‪쌍꺼풀 하시고‬‪Muốn có mắt hai mí‬ ‪thì có thể trang điểm được mà.‬
‪아닌 날에는 무쌍 하시고‬ ‪선택이 넓잖아요‬‪Nếu hôm khác muốn để một mí‬ ‪thì vẫn để được.‬
‪아, 그러면 어디 한번 해 봐요‬‪Vậy thì cô làm thử cho tôi nhé.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(디자이너)‬ ‪어떠세요?‬‪- Anh thấy sao ạ?‬ ‪- Được lắm.‬
‪좋아요‬‪- Anh thấy sao ạ?‬ ‪- Được lắm.‬
‪(정하)‬ ‪마음에 드세요?‬‪Cô vừa ý chứ?‬
‪안 들어요!‬‪Tôi không thích.‬
‪(정하)‬ ‪아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪저, 스모키로 다시 해 드릴까요?‬‪Tôi trang điểm mắt khói lại nhé?‬
‪다시 하면 내 시간은 누가 보상해?‬‪Còn thời gian để trang điểm lại à?‬
‪(여자6)‬ ‪하, 진짜 오지랖도 넓어‬‪Thật là nhiều chuyện quá.‬
‪아니, 해 달라면‬ ‪해 달라는 대로 해 주면 되지‬‪Bảo làm gì thì cứ làm đi!‬
‪선택이니 뭐니 해 가면서‬ ‪사람 혼을 쏙 빼 놓더니만‬‪Còn bảo có thể chọn, làm tôi tin răm rắp.‬
‪이게 뭐야, 어?‬‪Thế này là sao? Nhìn đi!‬
‪(정하)‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi. Cô muốn gì cứ nói,‬ ‪tôi sẽ làm theo.‬
‪원하시는 거 말씀해 주시면‬ ‪다 해 드릴게요‬‪Xin lỗi. Cô muốn gì cứ nói,‬ ‪tôi sẽ làm theo.‬
‪- 집 사 줘‬ ‪- (정하) 네?‬‪- Mua nhà cho tôi đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪원하는 거 다 해 준다며?‬‪Cô bảo muốn làm gì cũng được mà.‬
‪(여자6)‬ ‪뭘 다 해 줄 수 있어?‬‪Cô làm gì được cho tôi?‬
‪왜 그렇게‬ ‪지키지도 못할 말을 함부로 해?‬‪Không làm được sao còn nói?‬
‪[차분한 음악]‬
‪여기 원장 어디 있어?‬ ‪원장 나오라 그래!‬‪Chủ ở đây đâu? Gọi chủ ra đây cho tôi!‬
‪(원장)‬ ‪저 왔습니다‬‪Tôi đến rồi ạ.‬ ‪Trước tiên, mời cô qua đây nhé.‬
‪우선 이쪽으로 오세요‬‪Tôi đến rồi ạ.‬ ‪Trước tiên, mời cô qua đây nhé.‬
‪(여자6)‬ ‪똑바로 살아!‬‪Làm việc cho đàng hoàng vào.‬
‪[사람들이 수군거린다]‬
‪[얼음이 달그락거린다]‬
‪남자 친구가 봤다고 생각하면‬ ‪마음이 더 상할 거 같아요‬‪Nếu biết bạn trai nhìn thấy hết‬ ‪thì chị ấy sẽ đau lòng hơn.‬
‪(지아)‬ ‪모의재판 주제 뭘 할지 정했어?‬‪Em chọn chủ đề cho kỳ thi mô phỏng chưa?‬
‪(해나)‬ ‪아직, 몇 개 찾긴 했는데‬ ‪애들하고 의논 중이에요‬‪Vẫn chưa ạ. Em có chọn được vài chủ đề,‬ ‪nhưng còn phải thảo luận thêm.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪왜?‬‪Gì?‬
‪(해효)‬ ‪너 이따 시간 되면 우리 아지트로 와‬‪Gì?‬ ‪Lát nữa tới quán quen của bọn anh đi.‬
‪혜준이 축하해 주는 의미로‬ ‪한잔하기로 했어‬‪Lát nữa tới quán quen của bọn anh đi.‬ ‪Bọn anh đi ăn chúc mừng Hye Jun.‬
‪[해나의 코웃음]‬
‪(해나)‬ ‪오빠가 웬일로 자발적으로 날 끼워 줘?‬‪Sao lại tự giác rủ em vậy?‬
‪아, 혜준이 여자 친구도 오는데‬ ‪심심할까 봐‬‪Có bạn gái Hye Jun tới nữa,‬ ‪anh sợ cô ấy sẽ chán.‬
‪우리 얘기만 하면‬ ‪걔가 심심할지도 모르잖아‬‪Cô ấy sẽ thấy chán‬ ‪nếu bọn anh chỉ nói chuyện về nhau.‬
‪나 나가야 돼‬‪Nhớ đến đó.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[기가 찬 숨소리]‬
‪되게 위하시네‬‪Từ khi nào lại tốt vậy?‬
‪[해나가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Từ khi nào lại tốt vậy?‬
‪해효야?‬‪- Hae Hyo à?‬ ‪- Chị cũng biết anh em à?‬
‪우리 오빠도 잘 알아요?‬‪- Hae Hyo à?‬ ‪- Chị cũng biết anh em à?‬
‪(지아)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪잘 알지‬‪Biết rõ là đằng khác.‬
‪우리 넷이서 잘 뭉쳐서 놀았었어‬‪Bốn người bọn chị vốn chơi thân với nhau.‬
‪근데 혜준이랑 헤어지니까‬ ‪진우랑 해효하고도 멀어지게 되더라‬‪Nhưng từ khi chia tay Hye Jun,‬ ‪chị bắt đầu xa cách với hai người kia.‬
‪(지아)‬ ‪걔들은 요즘도 잘 뭉치나 보다?‬‪Họ vẫn còn chơi với nhau nhỉ.‬
‪각자 바빠서 잘 못 뭉쳐요‬‪Ai cũng bận nên ít gặp nhau lắm.‬
‪(해나)‬ ‪혜준이 오빠가 제일 바빠요‬‪Ai cũng bận nên ít gặp nhau lắm.‬ ‪Anh Hye Jun là bận nhất.‬
‪여친도 있고 '게이트웨이'로 터져서‬ ‪전화 통화만 하나 봐요‬‪Giờ anh ấy đã có bạn gái,‬ ‪nhận vai cho ‎Gateway‎ nữa.‬ ‪Chỉ nói chuyện điện thoại thôi.‬
‪혜준이 여친 뭐 하는 사람이야?‬‪Bạn gái Hye Jun làm nghề gì vậy?‬
‪죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(원장)‬ ‪괜찮아‬ ‪블랙리스트에 올려야겠어, 그 손님‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Không sao đâu.‬ ‪Chắc phải liệt cô ta vào danh sách đen.‬
‪바람도 쐴 겸‬ ‪크림 잔뜩 올린 커피 한잔 마시고 와‬‪Đi đâu đó giải khuây,‬ ‪làm tách cà phê nhiều kem rồi quay lại.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(원장)‬ ‪사혜준 씨 놓치지 마‬‪Cô đừng để vuột mất Sa Hye Jun nhé.‬
‪이대로만 가 주면‬ ‪최고의 고객이 될 거 같아‬‪Cứ đà này, cậu ấy sẽ thành‬ ‪khách VIP hút khách đến đây.‬
‪[웃음]‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- (여자6) 괜찮았어?‬ ‪- (진주) 어‬‪- Chị làm tốt chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (진주) 근데 나 떨렸어, 진짜‬ ‪- (여자6) 아, 내가 더 떨렸어‬‪- Chị làm tốt chứ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng chị run lắm.‬ ‪- Em còn run hơn.‬
‪(진주)‬ ‪네가 좋아하는 줄 알고‬ ‪나 완전 식겁했잖아‬‪- Nhưng chị run lắm.‬ ‪- Em còn run hơn.‬ ‪Tưởng chị thích thật nên em thấy sợ lắm.‬
‪(여자6)‬ ‪아, 좀 괜찮긴 해 가지고‬‪Tưởng chị thích thật nên em thấy sợ lắm.‬ ‪Nhưng cũng không hẳn là xấu.‬
‪- 아, 아니야, 아니야, 그건 아닌데‬ ‪- (진주) 말이 돼?‬‪Nhưng cũng không hẳn là xấu.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- À, không phải vậy.‬
‪(여자6)‬ ‪나도 나한테 놀랐어‬‪Chị cũng bất ngờ với mình.‬
‪나 지금이라도‬ ‪다시 연기 도전해 볼까 봐‬‪Chắc chị nên thử làm diễn viên.‬
‪짠 대로 안 하고‬ ‪쌍꺼풀 메이크업 받는다 그래서‬‪Không làm theo kế hoạch‬ ‪mà chịu trang điểm hai mí,‬
‪나 완전 식겁했잖아‬‪làm em hết hồn đấy.‬
‪아, 혹하게 말 잘하더라, 쯧‬‪Do cô ta giỏi ăn nói quá.‬
‪남자 손님들이‬ ‪왜 걔한테 가는지 알겠어‬‪Chả trách sao‬ ‪khách nam thích cô ta đến vậy.‬
‪(진주)‬ ‪그럼 뭐 해? 인성이 개같은데‬‪Được yêu thích làm gì‬ ‪khi nhân cách rác rưởi?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪언니가 참교육시켜 줬으니까…‬‪Chị đã dạy cô ta một bài học…‬
‪너 언제부터…‬‪Cô ở đây từ bao giờ?‬
‪[진주의 놀란 숨소리]‬
‪야!‬‪Này!‬ ‪"Chắc cô ấy có lý do để ghét mình.‬
‪(정하)‬ ‪'사람 싫어하는 데 이유가 있겠지'‬‪"Chắc cô ấy có lý do để ghét mình.‬
‪'내가 좀 더 노력하면 되겠지'‬ ‪고민하고 또 고민했어‬‪Mình phải nỗ lực hơn".‬ ‪Tôi cứ nghĩ mãi.‬
‪그냥 싫다고 했어도‬ ‪나한테 폭력을 쓰려고 했어도‬‪Dù cô bảo cô ghét tôi vô cớ‬ ‪và muốn tát tôi,‬ ‪tôi vẫn còn chút hy vọng với cô.‬
‪너라는 인간한테 희망 같은 게 있었어‬‪tôi vẫn còn chút hy vọng với cô.‬
‪무슨 말이 하고 싶은 거야?‬‪Cô muốn nói gì chứ hả?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(정하)‬ ‪나도 이제 너 같은 인간하고‬ ‪한 공간에서 일 못 해‬‪Giờ tôi cũng chẳng muốn‬ ‪làm với kẻ như cô nữa.‬
‪내가 나갈 거야, 근데‬‪Tôi sẽ rời đi.‬ ‪Nhưng trước khi đi, tôi sẽ vạch trần‬ ‪những chuyện cô đổ cho tôi.‬
‪나가더라도‬ ‪나한테 씌운 프레임은 벗고 나갈 거야‬‪Nhưng trước khi đi, tôi sẽ vạch trần‬ ‪những chuyện cô đổ cho tôi.‬
‪아, 마음에 들긴 했었어요‬ ‪오늘 메이크업‬‪Thật ra tôi khá hài lòng‬ ‪với phần trang điểm của cô.‬
‪인생 부화뇌동하면서 살지 마세요‬‪Đừng sống mà chỉ biết hùa theo như thế.‬
‪[진주의 떨리는 숨소리]‬ ‪(여자6)‬ ‪부화뇌동이 뭐니?‬‪"Hùa theo" là sao chứ?‬
‪어머나, 너 어떡해‬‪Trời ơi, xem em kìa. Không sao chứ?‬
‪괜찮아? 어떡해‬‪Trời ơi, xem em kìa. Không sao chứ?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민기의 당황한 신음]‬ ‪[수강생이 말한다]‬‪Thật là, nhìn kìa.‬
‪[수강생들의 웃음]‬‪Thật là, nhìn kìa.‬ ‪Ông có ổn không ạ?‬
‪(강사)‬ ‪다치지 않으셨어요?‬ ‪[민기의 힘겨운 신음]‬‪Ông có ổn không ạ?‬ ‪Thật là.‬
‪아, 창피해서 그렇지‬ ‪하, 다친 건 없어요‬‪Thật là.‬ ‪Chỉ xấu hổ thôi, chứ tôi không sao cả.‬
‪요즘 손주분이 잘되셔서‬ ‪기분이 좋으신지‬‪Dạo này cháu trai ông nổi tiếng‬ ‪nên chắc ông vui lắm.‬
‪집중력이 떨어지시는 거 같아요‬‪Chắc vì thế mà mất tập trung.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪기분 엄청 좋습니다‬‪Tôi thật sự rất vui.‬
‪[민기의 웃음]‬ ‪(강사)‬ ‪그럴수록 더 집중하셔서 잘하셔야죠‬‪Nếu vậy thì càng phải tập trung‬ ‪và làm thật tốt.‬
‪여기서 좀 더 잘하시면‬ ‪프로 모델로 활동하실 수 있어요‬‪Tập luyện chăm chỉ thì ông có thể làm‬ ‪người mẫu chuyên nghiệp.‬
‪아, 예, 열심히 하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ cố gắng.‬
‪[강사와 민기의 웃음]‬
‪[게임 소리가 요란하다]‬
‪(태수)‬ ‪왔냐?‬‪Đến rồi à.‬
‪"에이준 엔터테인먼트"‬‪Đến rồi à.‬
‪나 촬영하는데 왜 안 와 봐?‬‪Em có buổi quay phim, sao anh không tới?‬
‪(태수)‬ ‪장 군 있잖아‬‪Có Jang Gun rồi mà.‬
‪(도하)‬ ‪아, 장 군은 장 군이고 형은 형이지‬‪Có Jang Gun rồi mà.‬ ‪Jang Gun là Jang Gun, anh là anh,‬ ‪khác nhau chứ.‬
‪어, 화장품 광고 재계약할 때 안 됐어?‬‪Jang Gun là Jang Gun, anh là anh,‬ ‪khác nhau chứ.‬ ‪Không phải tới lúc‬ ‪ký tiếp hợp đồng mỹ phẩm rồi à?‬
‪(태수)‬ ‪그런 건 또 잊어 먹지도 않네‬‪Nhớ gì không nhớ, nhớ tiền là giỏi nhỉ?‬
‪(도하)‬ ‪3년 했으니까‬ ‪이번에는 좀 더 올려 주겠지?‬‪Đã ba năm rồi, chắc họ sẽ tăng lương nhỉ?‬
‪(태수)‬ ‪잘렸어‬‪Bị đá rồi.‬
‪그 표정이, 뭐야?‬‪Biểu cảm đó là sao vậy?‬
‪안 된다는 거야?‬‪Không được à?‬
‪(태수)‬ ‪네가 상품 가치가 떨어졌대, 이 자식아‬‪Cậu là hàng mất giá rồi, thằng này.‬
‪[도하의 헛기침]‬‪Cậu là hàng mất giá rồi, thằng này.‬
‪(도하)‬ ‪그…‬‪Phải rồi.‬
‪우리 아버지한테 연락해서‬ ‪엄마한테 연락하지 말라 그래‬‪Gọi cho bố em,‬ ‪bảo là đừng gọi cho mẹ em nữa,‬
‪지금 사는 여자분하고 잘 살고‬‪sống thật tốt với người phụ nữ đó đi.‬
‪돈은 이번이 마지막이고‬‪Và đây sẽ là lần cuối em đưa tiền.‬
‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪[도하의 한숨]‬
‪(도하)‬ ‪나 집에 가서 좀 씻고 자야 돼‬‪Em về nhà tắm rửa rồi ngủ đây.‬
‪밤새 촬영하고 형 보려고 잠깐 온 거야‬‪Em về nhà tắm rửa rồi ngủ đây.‬ ‪Em quay phim suốt cả đêm‬ ‪rồi ghé gặp anh chút thôi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪LEE TAE SU‬
‪안물안궁이다, 이 새끼야‬‪LEE TAE SU‬ ‪Có ai mượn cậu ghé qua đâu, cái thằng này.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪(태수)‬ ‪어떡하지?‬‪Chết tiệt.‬
‪씁, 설마 혜준이가‬ ‪따지는 않겠지, 그 광고를?‬‪Đừng bảo rốt cuộc‬ ‪người ký hợp đồng là Hye Jun nhé?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪그래도 뭐든 싹부터 밟아 놔야‬‪Dù sao cũng phải diệt trừ tận gốc rễ‬
‪못 올라오지‬‪thì mới không mọc ra được nữa.‬ ‪OUT NEWS, PHÓNG VIÊN KIM SU MAN‬
‪[통화 연결음]‬‪OUT NEWS, PHÓNG VIÊN KIM SU MAN‬
‪[민재의 탄성]‬
‪(민재)‬ ‪기럭지도 길다, 끝이 없네‬‪Người dài thật nhỉ. Chân dài miên man.‬
‪[민재의 웃음]‬
‪오늘 우리 아티스트께서‬ ‪친히 운전하시고‬‪Hôm nay ngài tự lái xe đến trường quay,‬
‪촬영까지 무사히 마치시고‬‪cũng kết thúc quay phim suôn sẻ.‬
‪성은이 망극하옵니다‬‪Xin cảm tạ ân đức của ngài.‬
‪왜 이렇게 또 신이 나셨나?‬‪Sao chị cao hứng vậy?‬
‪그 화장품 광고‬‪Hình như em được chọn cho‬ ‪chiến dịch quảng cáo mỹ phẩm đó rồi.‬
‪네가 하게 될 거 같아‬‪Hình như em được chọn cho‬ ‪chiến dịch quảng cáo mỹ phẩm đó rồi.‬
‪(민재)‬ ‪난 세게 불러 가지고‬ ‪안 될 줄 알았거든?‬‪Chị hét giá trên trời‬ ‪vì người cũ là Park Do Ha.‬
‪박도하가 하던 거라, 근데‬‪Chị hét giá trên trời‬ ‪vì người cũ là Park Do Ha.‬ ‪Hồi đầu còn nghĩ không được,‬ ‪nhưng khách hàng ưng ý em lắm.‬
‪광고주가 엄청 널 원하나 봐‬‪Hồi đầu còn nghĩ không được,‬ ‪nhưng khách hàng ưng ý em lắm.‬
‪[민재가 손뼉을 짝 친다]‬
‪작품 다 읽어 봤어?‬‪Em đọc hết kịch bản chưa?‬
‪어, 마음에 드는 것도 있어‬‪Ừ, có một cái rất vừa ý em.‬
‪오, 나랑 같은 거 같은데?‬‪Ồ, có khi là cái chị thích đấy.‬
‪(민재)‬ ‪좋아, 우리 둘이 동시에 말해 보자‬‪Như vậy đi. Đồng thanh nói ra nhé.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- (혜준) '왕의 귀환'‬ ‪- '사랑해 미안해'‬‪- ‎Nhà vua trở về‎.‬ ‪- ‎Xin lỗi vì yêu em‎.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪[민재의 한숨]‬‪Tại sao?‬
‪너, 다음 작품이‬ ‪얼마나 중요한지 알아?‬‪Biết phim tiếp theo‬ ‪sẽ quan trọng thế nào không?‬
‪(민재)‬ ‪이번 작품으로 눈도장 확실하게 찍었고‬‪Phim lần này giúp tăng độ nổi tiếng rồi,‬ ‪phim tiếp theo là phải lớn hơn nữa.‬
‪다음에는 확장성이야‬‪Phim lần này giúp tăng độ nổi tiếng rồi,‬ ‪phim tiếp theo là phải lớn hơn nữa.‬
‪'사랑해 미안해'는‬ ‪스타 작가에 감독도 스타야‬‪Xin lỗi vì yêu em‬ ‪có đạo diễn và biên kịch rất tên tuổi.‬
‪톱스타들이 스케줄 때문에 못 해서‬ ‪너한테 온 거야‬‪Diễn viên hàng đầu đều bận‬ ‪nên mới tới lượt em đấy.‬
‪누나‬‪Diễn viên hàng đầu đều bận‬ ‪nên mới tới lượt em đấy.‬ ‪Chị à, đừng để bản thân‬ ‪bị cuốn theo danh tiếng của họ.‬
‪우리 이름에 넘어가지 말자‬‪Chị à, đừng để bản thân‬ ‪bị cuốn theo danh tiếng của họ.‬
‪(혜준)‬ ‪나 이름 없을 때도 나였어‬‪Dù không nổi tiếng, em vẫn là em.‬
‪(민재)‬ ‪아니, 멜로를 해야지‬ ‪CF도 들어오고 스타가 되지‬‪Phải đóng phim lãng mạn mới có quảng cáo‬
‪한류도 타고‬‪và thành ngôi sao chứ.‬
‪사극은 한계가 있어‬‪Phim cổ trang khó thành công lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪제목도 마음에 안 들어‬ ‪'사랑해 미안해'‬‪Đến tên phim cũng kỳ cục.‬ ‪Xin lỗi vì yêu em‎.‬
‪사랑하는데 왜 미안해야 돼?‬‪Yêu thì thôi, sao lại xin lỗi?‬
‪(민재)‬ ‪그건 네가 아직 사랑을 몰라서 그래‬‪Yêu thì thôi, sao lại xin lỗi?‬ ‪Do em chưa yêu ai bao giờ‬ ‪nên không biết thôi.‬
‪누나보다 내가 잘 알 거 같은데?‬‪Em biết rõ tình yêu hơn chị đấy.‬ ‪Phim lãng mạn được làm ra‬
‪너, 원래 멜로는‬‪Phim lãng mạn được làm ra‬
‪사랑 안 해 본 사람들 보라고‬ ‪만드는 거야‬‪vốn là để mấy đứa chẳng biết yêu xem mà.‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪권력의 비정함, 잔인함이‬ ‪잘 드러나 있어서 좋아‬‪Em thích phim này‬ ‪vì có sự đấu tranh quyền lực tàn khốc.‬
‪자식을 사랑 아닌 필요로 선택하는‬ ‪왕의 설정도 좋아‬‪Em cũng thích vị vua chọn con của mình‬ ‪khi cần thiết.‬
‪가족 간에도 권력이 존재하고‬‪Cả cuộc chiến quyền lực trong gia đình,‬
‪이해관계로 인해‬ ‪서로한테 칼을 겨누는 게 좋아‬‪cách họ đấu đá nhau cũng hay nữa.‬
‪난 그거 다 싫어!‬ ‪난 네가 말랑말랑하고…‬‪Chị ghét hết tất cả những thứ đó.‬
‪(민재)‬ ‪너의 자랑이자 특기인 멜로 눈깔로‬ ‪종지부를 찍어야 된다니까!‬‪Phải dùng thế mạnh vẽ ra kết thúc hoàn hảo‬ ‪và khẳng định vị trí‬ ‪tình đầu quốc dân thế hệ mới.‬
‪종지부를 왜 찍어? 계속 연기할 건데‬‪Sao phải kết thúc, em còn diễn nữa mà?‬
‪(민재)‬ ‪아직 얘기 안 끝났어‬‪Chị chưa nói xong.‬
‪아이, 사극 하면‬‪Đóng phim cổ trang‬ ‪thì không được mời đóng quảng cáo.‬
‪광고도 안 들어와‬‪Đóng phim cổ trang‬ ‪thì không được mời đóng quảng cáo.‬
‪내 필모에는‬ ‪내가 원하는 걸로 채우고 싶어‬‪Em muốn tự điền‬ ‪danh sách phim mình muốn đóng‬ ‪dù không thành công.‬
‪망하더라도‬‪dù không thành công.‬
‪[민재의 답답한 신음]‬
‪(민재)‬ ‪아, 진짜, 아‬‪Nhưng mà…‬
‪사 스타님, 사 스타님? 아니‬‪Ngôi sao Sa, chờ đã.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[다급한 숨소리]‬
‪아유, 정말‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Thật là, phải làm sao với em đây?‬
‪널 어떻게 하면 좋니!‬‪Thật là, phải làm sao với em đây?‬
‪(태수)‬ ‪이거 딴건 아니고 마사지 티켓인데‬‪Không có gì nhiều đâu.‬ ‪Đây là phiếu đi spa.‬
‪앉아서 일하시는 분들이‬ ‪보통 여기 어깨가 많이 뭉치더라고요‬‪Ai hay ngồi làm việc‬ ‪thì rất dễ bị mỏi cơ ở phần vai và gáy.‬
‪이사님 되게 센스 있으시다‬‪Giám đốc, anh chu đáo thật.‬
‪[태수와 수만의 웃음]‬
‪(수만)‬ ‪저 마사지 좋아해요‬‪Tôi thích mát xa lắm.‬
‪(태수)‬ ‪도하 드라마 이제 다음 주 방송이에요‬‪Tuần sau phim của Do Ha lên sóng.‬
‪(수만)‬ ‪아유, 너무 기대돼요, 잘 볼게요‬‪Tôi thật sự rất mong chờ đấy.‬
‪씁, 전 요즘 사혜준이라고‬‪Nhưng dạo này có một diễn viên‬ ‪tên Sa Hye Jun rất cuốn hút,‬
‪'게이트웨이' 나왔던 배우인데‬‪Nhưng dạo này có một diễn viên‬ ‪tên Sa Hye Jun rất cuốn hút,‬
‪입덕했어요‬‪đóng ‎Gateway‎ ấy.‬
‪모델로 톱 찍고‬ ‪배우 경력도 꽤 되더라고요?‬‪Anh ấy là người mẫu giỏi rồi,‬ ‪giờ còn đóng phim nữa.‬
‪혜준…‬‪Hye Jun…‬
‪[태수의 한숨]‬
‪혜준이…‬‪À, Hye Jun…‬
‪뭐 아세요?‬‪Anh biết anh ấy à?‬
‪아니, 사람이 다…‬‪Chắc là con người thì cũng có‬ ‪lúc này lúc kia.‬
‪다 그런 거죠, 뭐‬‪Chắc là con người thì cũng có‬ ‪lúc này lúc kia.‬
‪아, 뭐가 그런데요?‬‪Anh nói thế là sao?‬
‪(수만)‬ ‪아, 이사님! 저한테 뭐든‬ ‪먼저 말씀해 주시기로 했잖아요‬‪Giám đốc,‬ ‪không phải anh hứa sẽ kể cho hết à?‬
‪저 안 써요‬‪Giám đốc,‬ ‪không phải anh hứa sẽ kể cho hết à?‬ ‪Tôi không đăng đâu.‬
‪(태수)‬ ‪안 쓴다는 말은 꼭 쓴다는 말이네?‬‪Bảo không đăng nghĩa là sẽ đăng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪혜준이는 사실 제가 데리고 있었어요‬‪Thật ra tôi chính là người dẫn dắt Hye Jun‬
‪(태수)‬ ‪모델일 때 거의 저랑…‬‪khi cậu ấy còn làm người mẫu.‬ ‪Cậu ấy và tôi đã làm việc với nhau‬
‪5, 6년 같이 있었죠‬‪tầm năm, sáu năm đấy.‬
‪어머, 너무 잘 알겠다, 그럼‬‪tầm năm, sáu năm đấy.‬ ‪Ôi. Vậy chắc anh hiểu anh ấy lắm.‬
‪(수만)‬ ‪씁, 지금 소속사는‬ ‪여자 대표님이시던데?‬‪Nhưng quản lý của anh ấy là nữ mà nhỉ.‬
‪제가 뺏겼어요‬‪Cô ta cướp của tôi.‬
‪(태수)‬ ‪사실 혜준이 생각하면 저, 제…‬‪Thật ra, khi nghĩ về Hye Jun thì tôi…‬
‪아, 왜 이러지? 아이, 죄송‬‪Trời ạ, tôi sao thế này?‬
‪[태수의 헛기침]‬
‪아, 왜 이러지?‬‪Ôi trời ạ.‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪아이, 너무 안타까워서‬‪Tôi thấy tiếc cho cậu ấy.‬
‪하긴 걔가 그런 길로…‬‪Ai mà ngờ cậu ấy đi con đường đó…‬
‪[당황한 웃음]‬
‪[테이블을 탁 치며]‬ ‪아유, 뭔지 말씀해 주세요‬‪Anh mau nói rõ đi mà.‬
‪저 진짜 안 쓸게요‬‪Tôi thề sẽ không đăng tin đâu.‬
‪찰리 정이라고 들어 보셨어요?‬‪Cô từng nghe tên Charlie Jung chứ?‬
‪(장만)‬ ‪형, 술 한잔하자는 말을 왜 안 해?‬‪Sao anh không đi uống vài ly‬ ‪chúc mừng cho Hye Jun đi?‬
‪혜준이 잘돼서 기분 날아다닐 텐데‬ ‪[영남의 한숨]‬‪Đang lên đời, chắc nó vui lắm.‬
‪내가 먼저 해야 되냐?‬‪Cần em hỏi ý nó không?‬
‪(영남)‬ ‪더 걱정이다‬‪Giờ tôi thấy lo hơn.‬
‪걔 처음 모델 할 때‬ ‪그때도 뭐 되는 줄 알았거든‬‪Hồi nó mới làm người mẫu,‬ ‪tôi cũng tưởng mọi chuyện sẽ tốt.‬
‪이번에 바람 들었다 빠지면은‬‪Nếu lần này chuyện lại thành công cốc,‬
‪아휴, 답도 없을 거 같아‬‪Nếu lần này chuyện lại thành công cốc,‬ ‪cuộc đời nó sẽ đi tong.‬
‪(장만)‬ ‪씁, 어, 이번에는‬ ‪그때랑은 좀 다른 거 같아‬‪cuộc đời nó sẽ đi tong.‬ ‪Lần này có vẻ khác rồi.‬
‪아니, 우리 진리도 학교에 갔더니‬ ‪애들이 혜준이 얘기 한대‬‪Lần này có vẻ khác rồi.‬ ‪Jin Ri nhà em nói‬ ‪mấy đứa trường nó toàn bàn về Hye Jun.‬
‪진우 엄마는 뭐, 난리도 아니고‬‪Mẹ nó cũng làm loạn cả lên.‬
‪(영남)‬ ‪나도 봤어, 그래서‬‪Mẹ nó cũng làm loạn cả lên.‬ ‪Tôi có xem rồi, mặt mũi nhìn cũng ổn.‬
‪얼굴은 잘 나왔더라‬‪Tôi có xem rồi, mặt mũi nhìn cũng ổn.‬
‪- (영남) 원래 생긴 걸로는 깔 게 없어‬ ‪- (장만) 아이, 그럼‬‪- Mặt nó vốn có gì để chê đâu.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪- (영남) 암튼 술은 한잔해‬ ‪- (장만) 뭐야? 지금 해야지‬‪- Nói chung là lúc nào đó đi uống đi.‬ ‪- Bây giờ luôn đi.‬
‪(영남)‬ ‪그래?‬‪- Nói chung là lúc nào đó đi uống đi.‬ ‪- Bây giờ luôn đi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (장만) 한잔하러 가, 응‬ ‪- (영남) 가, 그러면‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪저기 경영 지원 팀의‬ ‪안정하 씨 뵈러 왔는데‬‪Tôi đến gặp An Jeong Ha‬ ‪của phòng Hỗ trợ Kinh doanh.‬
‪- 연락 좀 해 주실래요?‬ ‪- (직원3) 네‬‪Tôi đến gặp An Jeong Ha‬ ‪của phòng Hỗ trợ Kinh doanh.‬ ‪- Liên hệ giúp tôi nhé?‬ ‪- Được ạ.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(친구들)‬ ‪미사일 발사!‬‪- Tên lửa bay lên!‬ ‪- Tên lửa bay lên!‬
‪(혜준)‬ ‪마음껏 마셔라‬‪- Tên lửa bay lên!‬ ‪- Tên lửa bay lên!‬ ‪Uống cho đã đi.‬
‪(진우)‬ ‪아, 오늘 집에 가기 없기‬ ‪끝까지 혜준이가 쏜다‬‪Hôm nay không say không về.‬ ‪Hye Jun phải khao đến cùng.‬
‪(혜준)‬ ‪콜‬‪Đã rõ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(진우)‬ ‪야, 너희 너무한 거 아니냐?‬‪Này, giỡn mặt sao?‬
‪무슨 돈가스를 먹으면서‬ ‪멜로를 찍어? 치‬‪Ăn thì lo ăn đi,‬ ‪đừng có đóng phim tình cảm.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪[진우의 못마땅한 신음]‬
‪(해효)‬ ‪너희 오랜만에 봐서 그러냐?‬‪Lâu rồi mới gặp nên thế hả?‬
‪왜 내외하냐?‬‪Sao giữ khoảng cách vậy?‬
‪내외는 무슨 내외?‬ ‪뭐, 우리가 하루 이틀 봤냐?‬‪Giữ khoảng cách gì?‬ ‪Cũng đâu phải mới gặp một, hai ngày.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해나)‬ ‪응?‬
‪[한숨]‬
‪너 어디니?‬‪Em ở đâu thế?‬
‪(해나)‬ ‪오빠들하고 있죠, 언니한테 말했잖아요‬‪Em đang ở với các anh.‬ Em có nói với chị rồi mà.
‪나도 갈게‬‪Em đang ở với các anh.‬ Em có nói với chị rồi mà. ‪Chị cũng đến nhé.‬
‪(지아)‬ ‪지금까지 도서관에 있다가‬ ‪집에 가는 길인데‬‪Chị học cả ngày ở thư viện,‬ đang trên đường về,
‪[해나의 당황한 숨소리]‬ ‪너무 배고파‬‪Chị học cả ngày ở thư viện,‬ đang trên đường về, ‪tự dưng thấy đói bụng quá.‬
‪혜준 오빠 여친도 있어요‬‪Ở đây có bạn gái anh Hye Jun nữa mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪있으면 어때?‬ ‪해효랑 진우 보러 가는 건데‬‪Vậy thì có sao?‬ ‪Chị đến gặp Jin U và Hae Hyo mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(해나)‬ ‪지아 언니인데 온대‬‪Chị Ji A bảo là sẽ đến.‬
‪그래서?‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Dĩ nhiên em nói chị ấy đừng đến, nhưng…‬
‪당연히 오지 말라고 했지‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Dĩ nhiên em nói chị ấy đừng đến, nhưng…‬
‪근데 내가 이 언니를‬ ‪끝까지 거절할 수가 없어‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Dĩ nhiên em nói chị ấy đừng đến, nhưng…‬ ‪em không thể nào từ chối chị ấy hết.‬
‪원해나‬‪Won Hae Na!‬
‪(혜준)‬ ‪응‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(해효)‬ ‪지아야‬‪Ji A à.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(지아)‬ ‪이제 말 좀 하지?‬‪Cậu nói đi chứ.‬
‪(해효)‬ ‪이거 다 먹고‬‪Để tôi ăn hết chỗ này đã.‬
‪(지아)‬ ‪지금 내 머리는 풀가동 중이야‬‪Đầu tôi đang hoạt động hết công suất‬
‪네가 이러는 이유가 뭘까?‬‪xem chuyện là thế nào.‬
‪내가 그 자리에 가면‬ ‪제일 감정 다칠 사람이 누구일까?‬‪Không biết tôi đến‬ ‪thì ai sẽ tổn thương nhất.‬
‪(해효)‬ ‪감정 다칠 누군가가 있다는 걸‬ ‪알면서도 온 거야?‬‪Cậu biết sẽ có ai đó tổn thương‬ ‪mà vẫn đến à?‬
‪(지아)‬ ‪네가 내가 거길 가는 걸‬ ‪방해했기 때문에 유추해 보는 거야‬‪Do cậu cản tôi vào‬ ‪nên tôi mới phải đoán thôi.‬
‪난 가볍게 생각했어‬‪Do cậu cản tôi vào‬ ‪nên tôi mới phải đoán thôi.‬ ‪Tôi chẳng có động cơ gì cả.‬
‪그런 식으로 혜준이한테 상처 줬었어‬‪Cậu như vậy nên Hye Jun mới tổn thương.‬
‪혜준이하고 아주 좋았어‬‪Tôi và Hye Jun rất hạnh phúc.‬
‪(지아)‬ ‪남녀 관계는 당사자밖에 몰라‬‪Chỉ có đương sự mới hiểu thôi.‬
‪그러니까 헤어지기를 반복했지‬‪Cho nên cứ chia tay rồi lại quay về.‬
‪(해효)‬ ‪알았으니까 오늘은 그냥 가‬‪Tôi biết rồi, cậu đi đi.‬ ‪Không cần phải đến đâu.‬
‪네가 있을 자리 아니야‬‪Tôi biết rồi, cậu đi đi.‬ ‪Không cần phải đến đâu.‬
‪혜준이 여자 친구 좋아해?‬‪Cậu thích bạn gái Hye Jun à?‬
‪(지아)‬ ‪내가 와서 제일 곤란할 사람‬‪Người sẽ thấy khó xử nhất‬ ‪khi tôi có mặt ở đó‬
‪혜준이 여자 친구‬‪chính là bạn gái Hye Jun.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[지아의 헛웃음]‬
‪아니라고 말 못 하네?‬‪- Cậu không phủ nhận nhỉ.‬ ‪- Dừng lại đi.‬
‪그만하자‬‪- Cậu không phủ nhận nhỉ.‬ ‪- Dừng lại đi.‬
‪뭘 그만해? 이제 시작인데‬‪Dừng gì chứ? Mới bắt đầu thôi mà.‬
‪지아야‬‪- Ji A à.‬ ‪- Cậu ngăn tôi lại‬
‪내가 그 자리에 가서‬ ‪해라도 끼칠 거 같아서‬‪- Ji A à.‬ ‪- Cậu ngăn tôi lại‬ ‪vì sợ tôi gây ra thiệt hại gì đó,‬ ‪không phải sao?‬
‪미리 차단하는 거잖아‬‪vì sợ tôi gây ra thiệt hại gì đó,‬ ‪không phải sao?‬
‪와 있다는 자체가‬ ‪불편하게 만들 거라는 생각은 안 들어?‬‪Không hiểu người ta sẽ phiền‬ ‪khi cậu tới à?‬
‪너야말로 친구 여친이나 탐내는 주제에‬‪Bản thân mình đi thích bạn gái bạn thân‬
‪(지아)‬ ‪어디서 충고질이야? 같잖게‬‪Bản thân mình đi thích bạn gái bạn thân‬ ‪thì có tư cách gì mà khuyên nhủ tôi?‬
‪[지아의 한숨]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪나라는 존재가 그 자리에 있어도‬ ‪불편하지 않다는 거‬‪Tôi sẽ chứng minh dù đến đó,‬ ‪tôi cũng sẽ không khiến ai phiền cả.‬
‪증명해 보일게‬‪tôi cũng sẽ không khiến ai phiền cả.‬
‪(혜준)‬ ‪해효는 어디 갔냐?‬‪Hae Hyo đi đâu rồi?‬
‪(진우)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪그러게 말이야, 말도 없이‬‪Ừ nhỉ. Đi mà chẳng nói tiếng nào.‬
‪(해나)‬ ‪갑자기 약속이 생겼나 봐요‬‪Chắc anh ấy có hẹn đột xuất.‬
‪그럼 오늘 접자‬‪Vậy chúng ta về thôi.‬
‪(진우)‬ ‪아휴, 그래, 접자‬‪Ừ, về thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 계산할게, 천천히 나와‬‪Tớ tính tiền. Các cậu cứ từ từ ra nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아, 오랜만이다‬‪Đã lâu không gặp.‬ ‪Chúc mừng sự nghiệp của anh.‬
‪너 요즘 잘나가더라?‬‪Đã lâu không gặp.‬ ‪Chúc mừng sự nghiệp của anh.‬
‪고맙다‬‪Đã lâu không gặp.‬ ‪Chúc mừng sự nghiệp của anh.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪(해나)‬ ‪언니 온다 그래서 오라고 했어요‬‪Chị ấy đi ngang qua‬ ‪nên em có gọi chị ấy vào.‬
‪축하 자리는 사람이 많으면 좋잖아요‬‪Tiệc chúc mừng, càng đông càng vui nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪잘했어‬‪Giỏi lắm.‬
‪(지아)‬ ‪해나가 착하구나? 언니 실드 쳐 주네‬‪Hae Na tốt bụng thật.‬ ‪Còn nói đỡ cho chị nữa.‬
‪해나가 오라 그런 거 아니고‬ ‪내가 오고 싶다고 했어‬‪Không phải Hae Na bảo em đến‬ ‪mà là tự em muốn đến.‬
‪중요하지 않아‬‪Không quan trọng.‬
‪(혜준)‬ ‪그럼 놀다 가라‬‪Vậy thì chúc vui.‬
‪(해효)‬ ‪정하는 어디 갔어?‬‪Jeong Ha đi đâu rồi?‬
‪(해나)‬ ‪엄마 오셨다고 급하게 갔어‬‪Chị ấy chạy đi gặp mẹ rồi.‬
‪(성란)‬ ‪너 회사 관뒀어?‬‪Con nghỉ việc rồi à?‬
‪네가 어떻게 나한테 이럴 수가 있어?‬‪Sao có thể làm vậy với mẹ?‬
‪너희 집 비밀번호 뭐야? 들어가 있을게‬‪Đưa mật khẩu nhà con đây.‬ Mẹ sẽ vào trong chờ.
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[정하가 스위치를 탁 켠다]‬
‪[성란의 한숨]‬
‪아, 뭘 잘했다고‬ ‪사람을 꼬나보고 들어와?‬ ‪[한숨]‬‪Tài giỏi gì không mà lườm nguýt như thế?‬
‪뭐 하고 다니는 거야?‬‪Đang làm gì rồi?‬
‪회사는 왜 그만뒀어?‬‪Sao lại nghỉ việc?‬
‪[정하의 한숨]‬ ‪더 좋은 직장 구했어?‬‪Tìm được chỗ tốt hơn rồi à?‬
‪하, 더 좋은 직장 구했으면‬ ‪말을 안 했을 리가 없잖아‬‪Tìm được chỗ tốt hơn‬ ‪thì không lý nào lại không nói.‬
‪너 이 집 살 때‬ ‪대출 만땅 받았다고 안 했어?‬‪Không phải vay tiền mua căn nhà này‬ ‪mà nợ ngập đầu à?‬
‪아, 빚 어떻게 갚을래?‬‪Tính trả nợ thế nào đây?‬
‪아, 왜 이렇게 대책이 없어!‬‪Sao lại sống tùy tiện vậy?‬
‪하, 숨 좀 쉬자‬‪Để con thở đã.‬
‪(성란)‬ ‪결국 이렇게 될 줄 알았어, 나‬‪Biết trước sẽ thế này mà.‬
‪아무리 공들여 키우면 뭐 해?‬‪Tốn công nuôi dạy nó làm gì?‬
‪씨도둑은 못 하는 거라더니‬ ‪결국 제 아빠 따라가네‬‪Đúng là cha nào con nấy.‬ ‪Rốt cuộc cũng y như bố mày.‬
‪[정하가 흐느낀다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪왜 울어?‬‪Khóc cái gì? Mày khổ hơn mẹ mày à?‬
‪네가 나보다 더 힘들어?‬‪Khóc cái gì? Mày khổ hơn mẹ mày à?‬
‪네가 내 마음을 알아?‬‪Mày có hiểu cho mẹ không?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마는 그렇게 악착같이 사는데‬ ‪왜 가난해?‬‪Mẹ sống bất cần như thế‬ ‪thì sao lại than khổ?‬
‪뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Tốn công nuôi con sao?‬
‪(정하)‬ ‪공들여 날 키웠어?‬‪- Hả?‬ ‪- Tốn công nuôi con sao?‬
‪왜 난 기억에 없지?‬‪Sao con không nhớ nhỉ?‬
‪어릴 때부터‬ ‪어른을 강요당한 기억은 선명한데‬‪Con chỉ nhớ rằng từ nhỏ‬ ‪con đã bị ép phải suy nghĩ như người lớn.‬
‪하, 인생은 참 아이러니한 거 같아‬‪Cuộc đời thật là trớ trêu nhỉ?‬
‪현실적이지 못하고 무능하다고‬‪Mẹ bảo bố bất tài, thiếu thực tế,‬
‪엄마가 틈만 나면 욕하지 못해 안달인‬ ‪아빠는 지금 부자야‬‪tối ngày kiếm cớ chửi mắng‬ ‪bây giờ đã giàu có rồi.‬
‪엄마랑 같이 사는 아저씨?‬‪Còn ông chú sống với mẹ?‬
‪우리 아빠보다 더 낫다는 생각‬ ‪해 본 적 한 번도 없어‬‪Con chưa bao giờ nghĩ‬ ‪rằng ông ta tốt hơn bố cả.‬
‪(성란)‬ ‪아저씨가 뭐야?‬‪Con chưa bao giờ nghĩ‬ ‪rằng ông ta tốt hơn bố cả.‬ ‪Ông chú gì chứ?‬
‪결혼한 지 10년이 넘었고‬ ‪네 동생도 있어!‬‪Ông ấy với tao lấy nhau hơn mười năm,‬ ‪mày còn có em rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪엄마 가난하다고 무시하는 나쁜 년‬‪Con nhỏ xấu xa,‬ ‪xem thường mẹ mày nghèo khổ.‬
‪[한숨]‬ ‪[성란의 거친 숨소리]‬
‪엄마는 사라져 줄 테니까‬‪Tao sẽ biến khỏi đây,‬
‪네 부자 아빠랑 잘 살아‬‪đi mà sống với ông bố giàu có.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[문소리가 덜그럭 난다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪"시승 센터"‬‪SHOWROOM Ô TÔ‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민재의 생각하는 신음]‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪이거 마음에 들어?‬‪Em thích chiếc này à?‬
‪네 차 곧 오는데‬‪Xe em sắp đến nơi rồi mà.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪이러면 곤란해‬‪Giỡn với chị à?‬
‪호기심, 내가 워낙 차를 좋아하잖아‬‪Em tò mò thôi. Em vốn thích xe mà.‬
‪(직원4)‬ ‪한번 타 보실래요?‬ ‪[민재의 어색한 웃음]‬‪Anh ngồi thử chứ?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪제 차 저기 오는데요?‬‪Xe của tôi sắp đến rồi.‬
‪(직원4)‬ ‪아‬
‪(직원5)‬ ‪여기 있습니다‬‪Đây ạ.‬
‪- (혜준) 감사합니다‬ ‪- (민재) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[민재의 웃음]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪시승시켜 줄까?‬‪Muốn đi thử không?‬
‪(민재)‬ ‪어!‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Ừ.‬
‪(민재)‬ ‪오케이, 달려‬‪Được rồi, đạp chân ga.‬
‪오, 잠깐만‬‪Ôi, khoan đã nào!‬
‪[민재의 탄성]‬‪Ôi, khoan đã nào!‬
‪[민재와 혜준의 신난 탄성]‬
‪[민재가 말한다]‬‪Từ từ nào.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Từ từ nào.‬
‪[민재의 신난 탄성]‬
‪[민재와 혜준의 신난 탄성]‬
‪[정하의 탄성]‬‪Ái chà.‬
‪(혜준)‬ ‪두 번째 시승자지만‬‪Em là người thứ hai được chở,‬
‪언제나 제 마음속에는 첫 번째입니다‬‪nhưng với anh em là số một.‬
‪[웃으며]‬ ‪어유, 느끼해‬‪Ôi, sến quá đi.‬
‪언제는 이런 거 좋다며, 하라며?‬‪Em từng bảo là thích mấy câu thế này mà.‬
‪말은 잘 들어 좋다‬‪Biết nghe lời thật đấy.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(정하)‬ ‪나도 이런 차 운전해 보고 싶다‬‪Em cũng muốn thử lái chiếc thế này.‬
‪면허는 있냐?‬‪Em có bằng lái chứ?‬
‪대학교 다닐 때 땄거든요?‬ ‪나 베스트 드라이버야‬‪Em có bằng lái chứ?‬ ‪Có rồi, hồi đại học. Em lái xe cừ lắm đấy.‬
‪해 봐, 그럼‬‪Vậy lái thử đi.‬
‪안 돼, 보험 안 되잖아‬‪Không được. Chưa mua bảo hiểm mà.‬
‪보험 다 되는 걸로 했어‬‪Bảo hiểm của anh sẽ lo cho.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[함께 안전벨트를 딸깍 푼다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[혜준과 정하가 대화한다]‬
‪[종이 울린다]‬
‪(혜준)‬ ‪아까 뭐 빌었어?‬‪Vừa nãy em ước gì vậy?‬
‪(정하)‬ ‪아무것도 빌지 않았어, 너는?‬‪Không gì cả. Còn anh?‬
‪(혜준)‬ ‪난 너에 관해 빌었어‬‪Anh thì ước thay cho em.‬
‪(정하)‬ ‪나에 관해? 뭔데?‬‪Thay cho em? Chuyện gì?‬
‪(혜준)‬ ‪이제야 관심을 보이는군‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Cuối cùng cũng để ý anh.‬
‪(정하)‬ ‪계속 관심 있었거든‬‪Em lúc nào cũng để ý anh mà.‬
‪(혜준)‬ ‪계속 고민 있는 사람 같았어‬‪Trông em như bận tâm chuyện gì ấy.‬
‪(정하)‬ ‪내가?‬‪- Em à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪어, 모르는 줄 알았어?‬‪- Em à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tưởng anh không biết à?‬
‪(정하)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪바쁘잖아, 나한테 신경 쓸 시간 없잖아‬‪Anh bận rộn lắm mà.‬ ‪Đâu có thời gian lo cho em.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi em‬
‪문자 답도 제때 못 해서‬‪vì đã không trả lời tin nhắn.‬
‪[빗방울이 톡톡 떨어진다]‬
‪(혜준)‬ ‪비 온다‬‪Mưa rồi.‬
‪(정하)‬ ‪그러네‬‪Đúng thật.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪우리는 비를 몰고 다니나 봐‬‪Chúng ta là nam châm hút mưa nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪첫 만남부터 그랬지‬‪Hồi đầu gặp nhau đã thế rồi.‬
‪비 오는 거 되게 싫어했었는데‬‪Em vốn ghét trời mưa.‬
‪지금도 싫어해?‬‪Bây giờ vẫn ghét?‬
‪아니, 싫었던 이유도 까먹었어‬‪Không. Em cũng chẳng nhớ‬ ‪sao mình lại ghét.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪예측 불가능한 사람 싫어하지?‬‪Em ghét người khó đoán nhỉ?‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪내가 예측 불가능한 사람이‬ ‪되어 가고 있는 거 같아‬‪Giờ em lại cảm thấy‬ ‪bản thân đang trở nên khó đoán rồi.‬
‪안정된 삶을 추구하지?‬‪Em thích một cuộc sống ổn định mà.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪안정된 삶이라는 게‬ ‪존재하는지조차 모르겠어‬‪Chẳng biết thứ gọi là "cuộc sống ổn định"‬ ‪có tồn tại không.‬
‪(정하)‬ ‪존재하지도 않는 걸‬‪Có khi nó không tồn tại,‬
‪내가 필요해서‬ ‪규정해서 만들어 놓은 게 아닐까?‬‪Có khi nó không tồn tại,‬ ‪nhưng vì cần nó nên em đã tạo ra nó.‬
‪우리는 어떻게 될까?‬‪Chúng ta sẽ thế nào đây?‬
‪어떻게 됐으면 좋겠어?‬‪Anh muốn như thế nào?‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪사랑해‬‪Em yêu anh.‬
‪[혜준과 정하가 피식 웃는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[혜준과 정하가 피식 웃는다]‬
‪[정하와 혜준의 웃음]‬
‪[혜준과 정하가 대화한다]‬‪Vừa rồi là gì vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지는 아이들에게 말했어‬‪Ông lão nói với bọn trẻ rằng‬
‪비가 그칠 때까지 밖에 나가지 말라고‬‪cho đến khi mưa tạnh, không được ra ngoài.‬
‪우리가 만난 처음 기억나니?‬‪Em nhớ lần đầu ta gặp nhau chứ?‬
‪우리는 처음부터 빗속에 있었어‬‪Chúng ta từ đầu đã gặp nhau‬ dưới màn mưa rồi.
‪어른은 비가 내려도‬ ‪밖에 나가야 되잖아‬‪Người lớn phải ra ngoài dù trời có mưa.‬
‪너와 함께 있으면‬‪Nếu được ở bên em,‬
‪빗속이라도 즐거워‬‪dù có mưa, anh vẫn hạnh phúc.‬
‪(민기)‬ ‪이제 우리 혜준이 스타야‬‪Giờ Hye Jun của chúng ta là ngôi sao rồi.‬
‪[팬들의 환호성]‬‪Giờ Hye Jun của chúng ta là ngôi sao rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪혜준 오빠도 알아?‬‪Anh Hye Jun có biết không?‬
‪(정하)‬ ‪혜준이랑 잘 지내고 싶어‬‪Chị muốn được sống vui vẻ với Hye Jun.‬
‪(민기)‬ ‪내가 뽑혔다, 광고 모델로‬‪Bố được chọn làm người mẫu quảng cáo rồi.‬ ‪Chúc mừng bố ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪축하드려요, 아버님‬‪Chúc mừng bố ạ.‬ ‪Em không chịu nổi‬ cảnh Sa Hye Jun lên hương như vậy.
‪(도하)‬ ‪사혜준 치고 올라오는 꼴은 못 봐‬‪Em không chịu nổi‬ cảnh Sa Hye Jun lên hương như vậy.
‪날 위한다며? 뭘 할 수 있어?‬‪Anh nói sẽ làm vì em mà.‬ ‪Anh làm được gì chứ?‬
‪(이영)‬ ‪내가 널 위해서‬ ‪얼마나 뒷바라지를 했는데‬‪Mẹ đã hậu thuẫn biết bao nhiêu mà con chỉ‬ ‪nhận được giải thưởng tầm thường đó sao?‬
‪이런 초라한 성적을 들고 와?‬‪Mẹ đã hậu thuẫn biết bao nhiêu mà con chỉ‬ ‪nhận được giải thưởng tầm thường đó sao?‬
‪항상 다잡아‬‪Lúc nào con cũng khắc cốt ghi tâm.‬
‪(정하)‬ ‪누군가에게 의지하게 될까 봐‬‪Con không muốn dựa dẫm vào ai cả.‬
‪(혜준)‬ ‪공감과 위로가 돼 주는‬ ‪배우가 되고 싶어요‬‪Một diễn viên mang lại sự an ủi, đồng cảm,‬
‪이 시대를 함께 살아가면서‬‪có thể sống cùng với thời đại.‬

No comments: