알고있지만 9
Dẫu Biết 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재언) 빨리 마시네 | Em uống nhanh thế. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
(나비) 아니 | Không. |
[휴대전화 진동음] | |
[나비가 휴대전화를 쓱 집어 든다] | Không có gì cả. |
별로 [휴대전화 조작음] | Không có gì cả. |
(도혁) | Việc chế tác vẫn suôn sẻ chứ? Không. Không có tiến triển gì nên tôi ra ngoài một lát. |
(나비) | Không. Không có tiến triển gì nên tôi ra ngoài một lát. |
[휴대전화 조작음] | Na Bi cứ nhìn đi đâu chứ không nhìn vào mình. |
(재언) 나비의 시선이 | Na Bi cứ nhìn đi đâu chứ không nhìn vào mình. |
자꾸만 내가 아닌 다른 곳을 향한다 | Na Bi cứ nhìn đi đâu chứ không nhìn vào mình. |
(재언) 아까 너 같이 있는 거 봤어 | Hồi nãy anh thấy em cùng với cậu ta. |
학교에서 | Ở trường ấy. |
(나비) 어? | - Sao? - Em ở cùng Yang Do Hyeok. |
(재언) 양도혁 | - Sao? - Em ở cùng Yang Do Hyeok. |
[나비가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(나비) 아… | À. |
(재언) 걔 좋아해? | Em thích cậu ta à? |
(나비) 그런 건 왜 물어보는데? | Sao anh lại hỏi chuyện đó? |
(재언) 그냥 | Chỉ là anh tò mò thôi. |
궁금해서 | Chỉ là anh tò mò thôi. |
(나비) 좋지 | Thích chứ. |
좋은 애야 | Cậu ấy là người tốt. |
[달그락 소리가 난다] | |
(재언) 어떤 점이? | Tốt ở điểm nào? |
(나비) 요리도 잘하고 | Nấu ăn giỏi. |
속도 깊고 | Suy nghĩ thấu đáo. |
가끔 귀여울 때도 있고 | Đôi khi cũng đáng yêu nữa. |
무엇보다 걔랑 같이 있으면 편해 | Hơn hết, em cảm thấy thoải mái khi ở cạnh cậu ấy. |
(재언) 그럼 왜 연애 안 해? 양도혁이랑 | Thế sao em không hẹn hò với cậu ta? |
[나비가 잔을 쓱 집어 든다] | |
(나비) 네가 물어볼 건 아니지 않냐? | Anh không thấy lạ khi hỏi câu đó à? |
[재언이 피식 웃는다] | |
(재언) 그런가? | Có gì lạ à? |
[나비가 잔을 탁 내려놓는다] | |
(나비) 사귀면 나한테 실망하겠지 | Nếu hẹn hò thì cậu ấy sẽ thất vọng về em. |
쯧, 난 도혁이가 생각하는 그런 사람이 아니니까 | Vì em chẳng được như những gì cậu ấy nghĩ. |
적어도 걔한테는 | Ít nhất là với cậu ấy, |
좋은 사람으로 남고 싶기도 하고 | em muốn để lại ấn tượng tốt. |
(재언) 그럼 나는? | Còn với anh thì sao? |
[부드러운 음악] | |
[사장이 입소리를 쩝 낸다] | |
(사장) 그렇게 좋나? | - Thích thế cơ à? - Vâng. Thích lắm ạ. |
네, 좋아요 [사장이 젓가락을 잘그랑거린다] | - Thích thế cơ à? - Vâng. Thích lắm ạ. |
계속 보고 싶고 | Lúc nào em cũng nhớ cô ấy. |
(사장) 그럼 뭐 하고 있노, 인마, 어? 더 확 들이대야지 | Vậy thì cưa đổ con bé đi. Dứt khoát lên. |
(도혁) 쩝, 씁, 아, 그게 그, 아직은 좀… | Vẫn chưa đến lúc ạ. |
혹시 그러다 망칠까 봐 | Em sợ hấp tấp sẽ hỏng chuyện. |
(사장) 하이고, 답답하다, 답답해 [휴대전화 진동음] | Trời ạ. Bức bối thế. |
(도혁) 응? | |
[휴대전화 조작음] | |
(나비) 넌 잘 놀고 있어? | Cậu đi chơi vui chứ? |
[사장의 옅은 웃음] | |
(사장) 집이래? | Con bé đang ở nhà à? |
아, 형, 보지 마요 | Anh đừng nhìn lén nữa. |
[사장의 옅은 웃음] | Anh đừng nhìn lén nữa. |
(직원) [술 취한 말투로] 뭘 봐? | - Nhìn lén cái gì? - Không có gì. Ngủ tiếp đi. |
(사장) 니 안 본다, 자라, 그냥, 어? | - Nhìn lén cái gì? - Không có gì. Ngủ tiếp đi. |
(직원) 잔다 | Tôi xin lỗi. |
(사장) 도혁아 | Do Hyeok à. |
헹님 말 듣고, 어? 지금 만나자고 해 | Nghe tôi đi. Hẹn gặp con bé luôn đi. |
니 저거 주는 거 깜빡했다매 | Cậu bảo quên đưa thứ kia còn gì. |
(도혁) 쯧, 아이, 그건 좀… | Gặp bây giờ thì hơi… |
아, 뭐, 급한 것도 아니고 | Cũng đâu phải chuyện gấp. |
[사장이 혀를 쯧 찬다] | |
아, 그리고 저 좀 취했어요 | Với lại, em hơi say rồi. |
(사장) 아따, 자슥, 답답하네 | Bức bối quá đi thôi. |
니는 다 좋은데 가만 보면은 아가 한 방이 없다, 어? | Ưu điểm thì cậu nhiều, nhưng còn thiếu táo bạo. |
아휴 | |
(사장) 사랑은 있제 | Trong tình yêu, quan trọng nhất là thời điểm. |
타이밍이야, 어? | Trong tình yêu, quan trọng nhất là thời điểm. |
니 계속 그렇게 조심하다가 니 그냥 놓친다 | Chần chừ mãi như vậy thì sẽ lỡ mất thời cơ đấy. |
(도혁) 아니요 | Không đâu ạ. Em không muốn mất cô ấy nên mới thế này. |
절대 놓치고 싶지 않아서 그래요 [사장이 술을 조르르 따른다] | Không đâu ạ. Em không muốn mất cô ấy nên mới thế này. |
절대 놓치고 싶지 않으면은 지금 만나자고 하라니까, 어? | Không muốn mất thì hẹn gặp ngay đi. |
(사장) 안 갈 거면은 | Còn nếu không thì lấy thêm chai nữa ra đây. |
이거 한 병 더 들고 오고 이거 다 떨어짔다 | Còn nếu không thì lấy thêm chai nữa ra đây. Sắp uống hết rồi. |
(도혁) 네 [사장이 술병을 탁 내려놓는다] | Vâng. |
[사장의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] 나 먼저 갈게 | Em về nhé. |
집까지 걸어가? | Định đi bộ về nhà à? |
(나비) 응, 술도 깰 겸 | Đi bộ cho tỉnh rượu luôn. Em về đây. Mai gặp nhé. |
간다, 내일 봐 | Đi bộ cho tỉnh rượu luôn. Em về đây. Mai gặp nhé. |
[나비의 한숨] | |
왜 따라와? | Sao anh lại đi theo em? |
따라가는 거 아닌데 | Anh đâu có đi theo em. |
(나비) 그럼 어디 가는데? | Anh định đi đâu thế? |
- 너희 집 - (나비) 어? | Đến nhà em. - Sao? - Đến lấy đồ. |
내 짐 가지러 | - Sao? - Đến lấy đồ. |
(나비) 아… | À. |
[휴대전화 조작음] | |
(도혁) 씁, 아직 자지는 않겠지? | Cô ấy vẫn chưa ngủ đâu nhỉ? |
[다가오는 발걸음] | |
(나비) 여기서 잠깐 기다려 | - Anh đợi ở ngoài này một lát đi. - Ở đây sao? |
(재언) 여기서? | - Anh đợi ở ngoài này một lát đi. - Ở đây sao? |
(나비) 아직 안 챙겨 뒀어 이렇게 갑자기 챙겨 갈 줄 몰랐지 | Em vẫn chưa gói đồ. Do không ngờ anh đột nhiên đến lấy. |
같이 챙기지, 뭐 | Cùng gói đi. |
[인터폰 조작음] | |
들어가도 되지? | Anh vào được chứ? |
(나비) 응 | Ừ. |
[시끌시끌하다] (여자들) 짠 | - Cạn ly nào. - Cụng ly đi rồi uống. |
(여자1) 짠 하고 먹어야지, 그렇지? [여자들이 시원한 숨을 내뱉는다] | - Cạn ly nào. - Cụng ly đi rồi uống. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] - (여자2) 언니, 언니, 저기 봐 봐 - (여자1) 응? | Chị ơi. Anh kia đẹp trai nhỉ? |
[빛나가 잔을 탁 내려놓는다] (여자2) 잘생겼지? | Chị ơi. Anh kia đẹp trai nhỉ? Đừng có như thế. |
[여자1이 못마땅해한다] | Đừng có như thế. |
(여자1) 야, 적당히 마셔 우리가 무슨 술 마시러 나왔니? | Này. Uống vừa thôi. Có phải đến uống rượu đâu. |
나는 술 마시러 나왔거든? | Tớ đúng là đến uống rượu mà. |
(여자1) 아휴, 진짜, 못 말린다 | - Không sống nổi với cậu mà. - Sao phải đến tận đây chứ? |
왜 이런 델 와 가지고 [여자2의 탄성] | - Không sống nổi với cậu mà. - Sao phải đến tận đây chứ? |
(여자2) 언니, 언니, 저기 남자 봐 봐 | Chị ơi, nhìn anh chàng đằng kia đi. |
아니, 괜찮은 애들은 뒤에 있는 거 같아 | - Anh đằng sau trông được hơn. - Nhiều người hợp gu em quá. |
(여자1) 아, 어떡해 나 너무 만나고 싶은 사람이 많아 | - Anh đằng sau trông được hơn. - Nhiều người hợp gu em quá. |
- (여자2) 외로워? - (여자1) 어 [한숨] | - Em cô đơn à? - Vâng. |
[여자2의 웃음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[여자1의 한숨] | Anh đằng kia trông cũng khá ổn. |
(여자2) 저쪽도 괜찮은 거 같은데 | Anh đằng kia trông cũng khá ổn. |
- (여자2) 야, 잠깐만 - (여자1) 어? | Đợi chút. Có mấy người bạn bảo muốn đến đây. |
(여자2) 야, 내 친구들이 여기 오고 싶다는데 | Đợi chút. Có mấy người bạn bảo muốn đến đây. |
남자 셋, 어때? [여자1의 놀란 숨소리] | Ba nam. Thế nào? |
(여자1) 딱 맞네 오라고 해, 오라고 해 | - Đủ cặp luôn. Bảo họ đến đi. - Được thôi. |
(여자2) 오케이 [여자2의 웃음] | - Đủ cặp luôn. Bảo họ đến đi. - Được thôi. |
(여자1) 잘생겼어? | Đẹp trai không? |
[잔을 탁 내려놓는다] [시원한 숨을 내뱉으며] 나 먼저 간다 | Đẹp trai không? Đi trước nhé. |
- (여자1) 어? - (여자2) 야 | - Sao? - Này. |
(빛나) 재밌게 놀다 가 [여자1의 한숨] | - Chơi vui nhé. - Này! |
(여자2) 야 | - Chơi vui nhé. - Này! |
[여자1의 짜증 섞인 한숨] | Trời. Thế bảo hai người đến thôi nhé? |
(여자1) 야, 그냥 두 명만 오라 그래 | Trời. Thế bảo hai người đến thôi nhé? |
[달그락거린다] | |
[나비가 책을 달그락거린다] | |
(재언) 맘에 들어? | Có thích không? |
(나비) 응 | Ừ. |
예쁘다 | Đẹp quá. |
오늘 보니까 더 예쁘다 | Hôm nay trông em còn đẹp hơn. |
[나비가 책을 달그락거린다] | |
(재언) 어… [책을 탁 집는다] | |
[책을 탁 내려놓는다] | GIẢI PHẪU HỌC MỸ THUẬT CHO NHÀ ĐIÊU KHẮC |
이제 대충 다 챙긴 거 같은데 | Chắc là hết đồ của anh rồi đấy. |
그러네 | Đúng rồi. |
근데 좀 아쉽다 | Chỉ là hơi tiếc. |
뭐가? | - Tiếc gì? - Quà sinh nhật muộn em tặng. |
미처 전해 주지 못한 생일 선물 | - Tiếc gì? - Quà sinh nhật muộn em tặng. |
이런 거 기대하고 기습한 건데 | Anh đã rất mong đấy. |
[피식 웃는다] | |
(나비) 그런 거 없어 | Không có quà đâu. |
대충 다 챙겼으면 얼른 가 | Anh lấy đủ đồ rồi thì mau đi đi. |
나 좀 피곤하다 | Em hơi mệt. |
[재언이 나비를 탁 잡는다] | |
다 나았네? | Khỏi hẳn rồi nhỉ. |
(나비) 응 | Ừ. |
역시 내가 치료를 잘했나 봐 | Quả nhiên là anh biết xử lý vết thương tốt. |
[함께 웃는다] | |
(나비) 우리 또 실수하지 말자 | Đừng phạm lỗi lầm nào nữa. |
그만 가 줘라 | Anh mau đi đi |
(재언) 정말 실수라고 생각해? | Em thật sự nghĩ đó là lỗi lầm à? |
당연하지, 너도 마찬가지 아니야? | Dĩ nhiên rồi. Không phải anh cũng nghĩ thế sao? |
(재언) 거짓말 | Nói dối. |
난 아닌데 | Anh không nghĩ thế. |
(재언) 난 역시 너랑 있는 게 좋아 | Anh thích ở bên em. |
너 지금 나 놀려? | Lại vờn nhau sao? |
이렇게 화낼 때 짓는 표정도 좋아 | Anh thích cả vẻ giận dữ này của em. |
이딴 게 재밌어? | Vờn em vui lắm à? |
놀리는 거 아니야 | Không phải đùa cợt đâu. |
우리 사귀자 | Chúng ta hẹn hò đi. |
[차분한 음악] | |
(나비) 뭐? | Sao? |
생각해 보고 말해 줘 | Nghĩ đi rồi trả lời anh. |
갈게 | Anh đi đây. |
[재언이 가방을 부스럭 집어 든다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[고양이 울음] | |
[민영의 놀란 신음] (경준) 들어가서 자, 감기 걸려 | Vào phòng ngủ đi. Không là bị cảm đấy. |
(민영) 아니야, 나 지금 자면 안 돼 | Không. Giờ vẫn chưa ngủ được. |
아직 할 일이 많아 | Còn nhiều việc lắm. |
(경준) 응? | Ơ? |
뭐야? 얘는 붙었는데 나비는 떨어졌어? | Gì thế này? Người này đỗ mà Na Bi lại trượt à? |
(민영) 나비가 지원한 학교가 워낙 경쟁이 셌잖아 | Trường Na Bi xin vào tỉ lệ chọi cao mà. Phải nhỉ. |
[경준의 호응하는 신음] | Phải nhỉ. |
난 언제 연락 돌리고 서류 만드냐 | Khi nào mới liên hệ và làm hết hồ sơ được đây? |
죽었다, 죽었어 [민영이 키보드를 탁탁 두드린다] | Chết mất thôi. |
연락 돌리는 건 내일 나랑 같이 해, 얼른 자 | Mai tôi sẽ cùng làm với cô. Mau đi ngủ đi. |
(민영) [살짝 웃으며] 됐어 선배도 할 일 많잖아 | Mau đi ngủ đi. Không cần đâu. Anh cũng nhiều việc mà. |
괜찮아, 내일은 한가해 | Không sao đâu. Mai tôi rảnh. |
(경준) 왜? | Sao thế? Ừ thì… |
[멋쩍은 웃음] | Ừ thì… |
그냥 좀 민망하네 | Tự dưng tôi thấy hơi ngại. |
뭐가? | Ngại gì? |
선배 오지랖 과하다고 내가 맨날 뭐라 그랬는데 | Tôi suốt ngày kêu ca vì anh hay lo chuyện bao đồng. |
그 오지랖 내가 제일 많이 누리는 거 같아서 | Nhưng tôi lại là người được anh giúp đỡ nhiều nhất. |
[경준의 웃음] | |
고맙다는 얘기지? | Cô muốn cảm ơn tôi à? |
[웃음] | |
뭐, 대충? | Ừ thì… Đại loại thế. |
[민영이 키보드를 탁탁 두드린다] | Ừ thì… Đại loại thế. |
네가 좋은가 봐 | Cô có sức hút thật. |
어? | Sao? |
너랑 계속 붙어 있잖아 | Cứ quanh quẩn bên cô suốt. |
[고양이 울음] | |
(민영) 아… | À. Đúng vậy nhỉ. |
어, 아, 그러네 | À. Đúng vậy nhỉ. |
[경준의 어르는 신음] | |
[감성적인 음악] [경준의 웃음] | |
[잘그랑거린다] | |
[재언이 그림을 쓱쓱 그린다] | |
우리 사귀자 | Chúng ta hẹn hò đi. |
[연필을 툭 내려놓는다] | |
[책상을 탁 친다] | |
(재언) 나비와 있을 때 내 모습이 | Lúc ở cùng Na Bi, |
조금 낯설다 | trông mình hơi lạ lẫm. |
우리 사귀자 | Chúng ta hẹn hò đi. |
(나비) 뭐야, 갑자기 | Sao đột ngột vậy chứ? |
진심이긴 한 건가 | Chẳng biết có phải thật lòng không nữa. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(도혁) 지금 잠깐 볼 수 있어? | Bây giờ gặp nhau một lát được chứ? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(나비) 늦게 봤네, 미안 | Xin lỗi cậu vì đọc tin nhắn muộn. |
그런데 급한 일 아니면 다음에 보자 | Không phải việc gấp thì lần sau gặp đi. |
오늘 좀 피곤해서 일찍 자려고 [차분한 음악] | Tôi hơi mệt nên định đi ngủ sớm. |
[한숨] | |
(남학생) 막아, 막아 | Chặn lại đi! |
[남학생들이 소란스럽다] | Bật bảng hay đấy! |
(규현) 니 오늘 컨디션 영 별론가 보다 | Trông cậu hôm nay chán đời quá vậy. |
몸에 힘이 많이 들어갔네 | - Mệt lắm à? - Chẳng lên tay gì cả. |
점점 더 안되네 | - Mệt lắm à? - Chẳng lên tay gì cả. |
잘하고 싶은데 | Tôi muốn chơi giỏi. |
(규현) 원래 저절로 되던 것도 욕심나기 시작하면 잘 안된다 | Vốn dĩ đang tiến triển mà nổi lòng tham thì sẽ hư bột hư đường hết. |
내가 지금 욕심난 건가? | Tôi tham lam quá sao? Có tham vọng cũng tốt. Có tham vọng thì sẽ cố gắng hơn mà. |
(규현) 아니, 뭐, 나쁠 거 있냐? | Có tham vọng cũng tốt. Có tham vọng thì sẽ cố gắng hơn mà. |
이왕 욕심난 김에 열심히 하면 되제 | Có tham vọng cũng tốt. Có tham vọng thì sẽ cố gắng hơn mà. |
열심히 해 봐라 | Cứ có tham vọng đi. |
뭣 하냐? 한 게임 더 치자 | Chơi thêm một ván nữa nào. |
어 | Ừ. |
(성윤) 나비, 안녕, 솔, 안녕 | - Chào Na Bi, chào Sol. - Cậu đến rồi à? |
- (나비) 어, 왔어? - (성윤) 어 | - Chào Na Bi, chào Sol. - Cậu đến rồi à? |
(여학생) 하이! | - Chào! - Chào. |
- (여학생) 예, 예, 예 - (나비) [힘없는 목소리로] 하이 | |
솔아 | Sol à. |
[나비가 솔을 툭툭 친다] | - Tớ bảo này Sol. - Sao? |
- (나비) 솔아, 솔아 - (솔) 어 | - Tớ bảo này Sol. - Sao? |
너 좋아한다는 말 한마디도 없이 사귀자는 애에 대해서 | Cậu nghĩ gì về kiểu người chưa tỏ tình mà đã đòi hẹn hò? |
어떻게 생각하냐? | Cậu nghĩ gì về kiểu người chưa tỏ tình mà đã đòi hẹn hò? |
둘 중 하나네 | Có hai khả năng. |
쓰레기거나 | Một là sở khanh. |
좋아하는 건 너무 당연해서 말할 필요를 못 느꼈거나 | Hai là thấy cảm xúc cho cậu quá hiển nhiên nên chẳng cần phải tỏ tình. |
[나비의 한숨] | |
너 중간보고 몇 시야? | Bao giờ phải báo cáo tiến độ? |
(솔) 중간보고? | Báo cáo tiến độ? |
(나비) 갤러리전 | Cho triển lãm ấy. |
맞다 | Ừ nhỉ. |
- 언제였지? - (나비) 내일 | - Bao giờ ấy nhỉ? - Mai rồi. |
준비 안 했어? | Chưa chuẩn bị à? |
[한숨] | |
(솔) 어 | Ừ. |
(나비) 왜 이래, 무슨 일 있어? | Cậu sao thế? Có chuyện gì à? |
[다가오는 발걸음] (솔) 아니 | Không có gì. |
- (나비) 어, 지완아, 응 - (지완) 응? | - Ji Wan đến rồi à. - Ừ. |
나비야, 나 먼저 강의실 가 있을게 | Na Bi, tớ đến giảng đường trước đây. |
(나비) 우리랑 같이 가 | Đợi cùng đi đi. |
(지완) 아, 아니야, 이따 보자 | Thôi. Lát gặp nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(나비) 지완이는 또 왜 저래? | Ji Wan sao thế? |
[한숨] | |
몰라 | Không biết nữa. |
[밀대로 반죽을 쓱쓱 민다] | |
[잔잔한 음악] | |
[바닷소리가 들린다] | |
여기는 진짜 다 그대로네 | Nơi này chẳng thay đổi gì cả. |
[나비와 도혁의 웃음] | |
- (나비) 야, 도혁아 - (도혁) 응? | Này, Do Hyeok à. |
(나비) 너 저기 기억나? | Cậu nhớ chỗ kia không? |
우리 어릴 때 저기서 숨어서 놀다가 | Hồi nhỏ, chúng ta trốn ở đó chơi, |
내가 유리잔 깨 가지고 | rồi tôi làm vỡ kính khiến cậu bị ông mắng. |
괜히 네가 할아버지한테 혼났었잖아 [도혁의 웃음] | rồi tôi làm vỡ kính khiến cậu bị ông mắng. Cậu nhớ chuyện đó à? |
아, 그런 걸 다 기억해? | Cậu nhớ chuyện đó à? |
당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
[혀를 쯧 찬다] | |
뭐, 그때는 몰래 숨어서 노는 재미가 좀 있었어 | Hồi đó trốn vào một góc nào đó chơi với nhau vui thật đấy. |
맞아 | Đúng thế. Niềm vui của học sinh tiểu học. |
초딩들의 나름의 일탈이었지 | Đúng thế. Niềm vui của học sinh tiểu học. |
그렇지 [도혁이 살짝 웃는다] | Chuẩn rồi. |
[나비의 웃음] | |
[칼질을 탁탁 한다] | |
(나비) 오, 좀 하는데? | Ồ. Cậu giỏi thế. |
[나비의 탄성] | |
[웃음] | |
맛있게 만들어 주세요 | Nấu ngon vào nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi ạ. |
(도연) 양도혁 | Yang Do Hyeok! |
[달그락 소리가 난다] | |
사람들 반응 되게 좋아 | Phản ứng của mọi người tốt lắm. |
역시 나비 언니 코치 듣길 잘했네 | Quả nhiên chị Na Bi hướng dẫn giỏi quá. |
[휴대전화 조작음] | |
[도혁의 한숨] [도혁이 밀대를 툭 내려놓는다] | |
[도혁이 앞치마를 툭툭 턴다] | |
[국자를 달그락거린다] | |
이거 맛 좀 볼래? | Em thử đi. |
[도연의 괴로운 신음] | |
(도연) 맛이 왜 이래? | - Vị gì thế này? - Sao? Không ngon à? |
왜? 이상해? | - Vị gì thế này? - Sao? Không ngon à? |
[한숨] | Này. Cháu Trai Chủ Quán Phở. |
(도연) 저기요, '국수집 손자' 님 | Này. Cháu Trai Chủ Quán Phở. |
도대체 서울에서 무슨 일이 있었는데 그래? | Có chuyện gì xảy ra ở Seoul mà anh thất thần thế? |
아무 일도 없었어 | Không có chuyện gì cả. |
[도혁이 그릇을 탁 내려놓는다] | |
(도연) 나비 언니 본다고 세상 들떠서 간 사람이 | Anh còn sẵn lòng trèo đèo lội suối để đi gặp chị Na Bi. Đột nhiên lại trở nên mất hồn. Nói không có gì thì ai tin? |
하루아침에 좀비가 돼서 왔는데 아무 일도 없었다고? | Đột nhiên lại trở nên mất hồn. Nói không có gì thì ai tin? |
결국 박재언한테 졌어? | Rốt cuộc lại thua Park Jae Eon sao? |
아유 | Trời ạ. Anh từ bỏ đi. Tìm người khác mà quen. |
그냥 포기하고 딴 사람 찾아 봐 | Trời ạ. Anh từ bỏ đi. Tìm người khác mà quen. |
오빠 인기 많잖아, 응? | Anh nổi tiếng mà. |
나 국수 끓여 줘라 | Nấu phở cho em ăn đi. |
배고픈데 [앞치마를 쓱쓱 푼다] | Em đói lắm rồi. |
(도혁) 네가 끓여 먹어 | Em tự nấu mà ăn. |
[도혁이 앞치마를 탁 내려놓는다] | |
[바닷소리가 들린다] | |
[난간을 탁 짚는다] | |
[도혁의 한숨] | |
다 때려치울까 | Hay là mình từ bỏ nhỉ? |
[한숨] | |
[부드러운 음악] [작업장이 분주하다] | |
(진수) 형 | Anh ơi. |
뭐 만드는 거예요? | Anh định làm gì thế? |
펜던트 | Mặt dây chuyền. |
(진수) 형, 그럼 이건 뭐예요? | Thế đây là gì vậy anh? |
[피식 웃는다] | |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[홍삼 스틱을 부스럭거린다] | |
[태블릿 피시 조작음] | |
[빛나가 살짝 웃는다] | |
(세훈) 그렇게 좋냐? | Thích thế cơ à? |
(빛나) 뭐가? | Cái gì? |
(세훈) 고기 | Thịt chứ cái gì. |
야, 이날 바비큐 진짜 맛있지 않았냐? | Hôm đó thịt nướng ngon bá cháy luôn nhỉ? |
[세훈의 탄성] [빛나의 헛웃음] | Hôm đó thịt nướng ngon bá cháy luôn nhỉ? |
[태블릿 피시 조작음] | |
쟤는 어딜 저렇게 요즘 싸돌아다니냐? | Dạo này cậu ấy hay đi đâu thế? |
(세훈) 몰랐냐? 쟤 피시방 알바 하는데 | Không biết à? Cậu ấy làm thêm ở tiệm net. |
- 알바? - (세훈) 응 | - Làm thêm sao? - Ừ. Cậu không biết à? |
(세훈) 몰랐다고? | - Làm thêm sao? - Ừ. Cậu không biết à? |
웬일이래, 둘이 모르는 것도 있고 | Lạ thế. Giữa hai người cũng có bí mật à? |
아, 근데 거기 피시방 이름이 또 되게 로맨틱하긴 하지 | Nhưng tên tiệm net đó khá lãng mạn. |
뭔데? | Nhưng tên tiệm net đó khá lãng mạn. - Tên là gì? - Chắc Là Yêu. |
'퍼햅스 러브' | - Tên là gì? - Chắc Là Yêu. |
[세훈의 탄성과 웃음] [빛나의 한숨] | |
(세훈) 야, 뀨 오랜만에 술 한잔할래? | Này Gyu, đi nhậu vài chén không? |
난 안 돼, 난 위염 걸려 가지고 술 못 먹어 | Tớ bị viêm dạ dày không uống rượu được. |
(세훈) 응? 위염? | Sao? Viêm dạ dày? |
너 위장 개튼튼하잖아 | Dạo này cậu khỏe như vâm mà? |
(빛나) [태블릿 피시를 탁 놓으며] 아, 몰라! | Không biết! |
- (빛나) 스트레스성인가 보지 - (규현) 야, 오빛나 | - Chắc là do căng thẳng. - Này, Oh Bit Na. |
(빛나) 뭔데? | Chuyện gì? Đi đâu nói chuyện đi. Tớ có chuyện muốn nói. |
(규현) 어디 가서 얘기 좀 해 할 말 있응께 | Đi đâu nói chuyện đi. Tớ có chuyện muốn nói. |
(빛나) 여기서 해 | - Nói ở đây đi. - Không mất thời gian đâu. |
(규현) 잠깐이면 돼 | - Nói ở đây đi. - Không mất thời gian đâu. |
[빛나의 어이없는 신음] | Gì vậy chứ? |
(빛나) 뭐야? | Gì vậy chứ? |
[한숨 쉬며] 왜? 뭐? | Sao? Chuyện gì? |
(빛나와 규현) - [놀라며] 어, 이거… - 왜 니 택배를 우리 집으로 보내냐? | - Ơ, cái này… - Sao lại để địa chỉ giao hàng là nhà anh? |
[한숨] | |
아, 내가, 내가 아주 죽을죄를 지었다 | Coi như em phạm phải đại tội rồi đi. |
할 말이라는 게 이거야? | Chỉ có thế thôi à? |
(규현) 어 | Ừ. |
그래, 그럼 | Vậy, được thôi. |
(규현) 이거 내 옷 아니냐? [빛나의 헛웃음] | Đó là áo của anh mà? |
네, 네가 그때 나 입으라고 해서 준 거였었잖아 | Thì lần trước anh đưa cho em mặc mà. |
다시 돌려줘? | Muốn đòi lại à? |
(규현) 됐어, 다음에 줘 | Thôi. Trả sau cũng được. |
[한숨] | |
너 진짜 생각보다 | Anh hẹp hòi hơn em tưởng đấy. |
애가 되게 쪼잔하구나 | Anh hẹp hòi hơn em tưởng đấy. |
됐어 | Không thèm. |
[빛나가 혀를 쯧 찬다] | |
[규현의 한숨] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(주혁) 혹시 이번 주말에 뭐 하세요? | Cuối tuần này cô có bận không? |
어… | À tôi… |
(주혁) 이 전시가 이번 주부터 오픈이더라고요 | Triển lãm sẽ mở cửa từ tuần này. |
같이 가면 어떨까 해서 | Cô đi cùng tôi đi. |
같이요? | Cùng đi ạ? |
맞아요, 데이트 신청 | Đúng thế. Hẹn hò với tôi nhé? |
저 솔이 씨 좋아해요 | Tôi thích cô Sol đấy. |
(주혁) 카페에서 처음 마주쳤을 때부터 | Thích từ lần đầu gặp ở quán cà phê rồi. |
(솔) 아… | À… |
지금 만나는 분은 없으신 거죠? | Hiện giờ cô không hẹn hò với ai nhỉ? |
그렇긴 한데 | Đúng là thế, nhưng… |
좋아하는 사람이 있어요 | Tôi có thích một người. |
아, 설마 짝사랑… | À. Không lẽ là yêu đơn phương? |
(주혁) 그럼 고백… | Cô đã tỏ tình chưa? |
아, 실례죠? 죄송합니다 | Xin lỗi cô. Tôi thất lễ quá. |
고백했어요 | Tỏ tình… thì tôi đã làm rồi. |
점점 욕심이 생겨 버려서 | Vì tham vọng ngày một lớn dần. |
아… | Ra vậy. |
(나비) 그러니까 정리를 하자면 | Để tóm tắt lại nhé. |
며칠 전에 친구한테 고백을 받았는데 | Mấy này trước, có bạn tỏ tình với cậu. |
너도 그 친구가 좋고 | Cậu cũng thích người đó. |
근데 사귀긴 싫고? | Nhưng không muốn hẹn hò vì sợ tình bạn sẽ tan vỡ? |
관계가 틀어질까 봐? | Nhưng không muốn hẹn hò vì sợ tình bạn sẽ tan vỡ? |
(지완) 응 | Ừ, nếu đồng ý quen rồi sau đó chia tay thì… |
괜히 어설프게 사귀었다가 헤어지면 | Ừ, nếu đồng ý quen rồi sau đó chia tay thì… Cậu ấy tài năng và có nhiều thứ trong tay. |
아이, 뭐, 걔야 능력도 좋고 가진 것도 많아서 | Cậu ấy tài năng và có nhiều thứ trong tay. |
쯧, 나 하나쯤 없어도 괜찮을 텐데 | Không có tớ cũng không sao. |
나는 진짜 걔 없으면 | Nhưng nếu tớ không có cậu ấy |
내 인생의 반을 잃는 거나 마찬가지란 말이야 | thì chẳng khác gì đánh mất nửa cuộc đời. |
나는 진짜 망한다고 | Cuộc đời tớ sẽ tan tành luôn. |
[지완의 한숨] | |
부럽다 | Ghen tị quá. |
(지완) 응? | Gi cơ? Tớ thật sự rất khó xử đấy. Ghen tị gì chứ? |
아, 나는 진짜 심란하다니까! 뭐가 부러워? | Gi cơ? Tớ thật sự rất khó xử đấy. Ghen tị gì chứ? Thì người đó là một nửa cuộc đời của cậu. |
그 사람이 네 인생의 반이라니 | Thì người đó là một nửa cuộc đời của cậu. |
(나비) 그 말은 지금 네 마음에도 | Nghĩa là cậu và người đó đều chắc chắn về tình cảm của nhau. |
그 사람 마음에도 확신이 있다는 거잖아 | Nghĩa là cậu và người đó đều chắc chắn về tình cảm của nhau. |
그거보다 좋은 게 어디 있어 | Còn gì quan trọng hơn nữa? |
아… | Dù thế đi nữa… |
(나비) 아이, 뭐, 그리고 내 경험상… | Mà theo kinh nghiệm của riêng tớ thì… |
아니 | À không. |
내 생각엔 이제 너랑 그 사람은 절대 전으로 돌아갈 수가 없어 | Theo tớ thấy, giờ cậu và người đó không thể quay lại như trước kia đâu. |
둘이 기억 상실증에 걸리지 않는 이상은 | Trừ khi hai người bị mất trí nhớ. Tuyệt đối không thể quay lại như trước. |
절대 예전 관계로 못 돌아갈걸? | Tuyệt đối không thể quay lại như trước. |
[괴로운 신음] | |
제발 그 진실을 멈춰 주세요 [함께 웃는다] | Làm ơn đừng nói ra sự thật đắng lòng đó nữa. |
그러니까 혼자 괴로워하지 말고 그 친구랑 얘기를 해 보라고 | Đừng tự dằn vặt một mình mà hãy nói chuyện với người đó. Ai biết được? |
(나비) 혹시 모르지 | Ai biết được? |
그 친구도 너처럼 지금 이렇게 고민하고 있을지 | Có thể cậu ấy cũng đang đắn đo như cậu. |
근데 말하기가 너무 무서워 | Nhưng mà tớ sợ phải nói ra lắm. |
쩝, 그 마음 알지 | Tớ hiểu cảm giác của cậu mà. |
[노크 소리가 난다] | |
[파일철을 달그락 집어 든다] | |
[차분한 음악] | YU NA BI TRƯỢT |
(이 교수) 느낌은 나쁘지 않은데 | Cảm giác cũng khá ổn, |
기대했던 만큼이 아닌 건 확실하네 | nhưng không được như mong đợi. |
어시 둘 아니야? 다른 한 명은 어디 있어? | Em có hai trợ lý mà? Một người nữa đâu rồi? |
아, 진수는 알바 때문에 못 왔습니다 | Jin Su đi làm thêm nên không đến được ạ. |
어시들 도움 많이 받고 있어? | Trợ lý có giúp em nhiều không? |
(나비) 네 다들 많이 도와주고 있습니다 | Vâng. Họ giúp em rất nhiều ạ. |
그, 자주 회의도 하고요 | Thường xuyên họp nhóm nữa. |
그래? | Thế à? |
(이 교수) 난 너희 둘이 붙으면 바로 시너지가 날 줄 알았거든 | Cô tưởng nếu hai đứa hợp tác thì kết quả sẽ tốt lắm. |
아직 서로의 장점을 파악 못 했나 봐? | Vẫn chưa tìm ra điểm mạnh của đối phương à? |
나비 넌 내가 계속 얘기하지만 | Na Bi, cô đã nói với em nhiều rồi. |
참 잘하는데 | Thật sự là em có tài, |
뭐랄까 | nhưng nói sao nhỉ? Em không truyền tải được cảm xúc. |
감정이 잘 안 느껴져 | nhưng nói sao nhỉ? Em không truyền tải được cảm xúc. |
계획한 대로 완성만 하는 게 다가 아니야 | Chế tác đúng như kế hoạch thôi thì chưa đủ. |
감상하는 사람들한테 영감을 줘야지 | Phải truyền cảm hứng cho người xem nữa. |
칭찬받는 작품이랑 눈길을 끄는 작품이 다른 거 | Em biết sự khác biệt giữa tác phẩm tốt và tác phẩm thu hút mà. |
잘 알잖아 | Em biết sự khác biệt giữa tác phẩm tốt và tác phẩm thu hút mà. |
네 | Vâng. |
(이 교수) 이 작품 욕심나니? | Em có tham vọng và tình yêu đối với tác phẩm này không? |
애정이 있어? | Em có tham vọng và tình yêu đối với tác phẩm này không? |
네, 당연하죠 | Dĩ nhiên là có ạ. |
(이 교수) 죽어라 열심히 하고 있는데 | Em đang nỗ lực chăm chỉ nên sẽ buồn khi nghe cô nói vậy. |
이런 말 해서 서운하고 '뭔 개소리야' 싶겠지만 | Em đang nỗ lực chăm chỉ nên sẽ buồn khi nghe cô nói vậy. Có thể em nghĩ cô lắm lời, nhưng cô thấy tiếc nên mới nói. |
아까워서 그래 | Có thể em nghĩ cô lắm lời, nhưng cô thấy tiếc nên mới nói. |
조금만 어떻게 하면 쭉 뚫고 나갈 수 있을 거 같은데 | Cố thêm một chút nữa thôi thì có thể đột phá rồi. |
[한숨] | |
난 나비 네가 그걸 재언이한테 좀 배웠으면 하거든 | Cô mong em có thể học hỏi từ Jae Eon. |
[잔잔한 음악] | |
네, 노력하겠습니다 | Vâng. Em sẽ cố gắng ạ. |
[나비의 한숨] | |
(이 교수) 건웅이, 좀 보자 | Xem tác phẩm của em nào, Geon Ung. |
[멀어지는 발걸음] | |
곱창 나왔습니다 | Lên món đây ạ. |
[토치 작동음] | |
(진수) 이거 불 맛 제대로예요 | Phải nướng trực tiếp mới ngon. |
누나, 크리틱은 잘하셨어요? | Giáo sư nhận xét thế nào ạ? |
완전 망했지, 뭐 | Hỏng bét rồi. |
(진수) 에이, 근데 뭐 영감님한테 안 까이는 사람이 어… | Làm gì có ai không bị giáo sư chê đâu ạ. |
[진수의 한숨] | |
있네요, 재언이 형 | À có. Anh Jae Eon không bị chê. |
(재언) 안 바빠? | Cậu không bận à? |
(진수) 에이, 그래도 | Trời, có bận đến mấy, |
[달그락거리며] 형하고 누나는 챙겨 줘야죠 | em cũng vẫn phải chu đáo với anh chị chứ. |
자, 이거랑 이거랑 | Cái này và cái này nữa. |
[젓가락을 탁 구른다] | |
형, 맛있죠? | Ngon đúng không ạ? |
(재언) 맛있네 | Ừ. Ngon đấy. |
(진수) 아… | |
그래도 오늘 제가 못 간 거 죄송하니까 서비스 많이 챙겨 드릴게요 | Em xin lỗi vì hôm nay không đến. Em sẽ mang thêm nhiều đồ ăn ra. |
아니야, 괜찮아, 고마워 | Không cần đâu. Cảm ơn em. |
(진수) 누나, 많이 드세요 | Chị ăn nhiều vào nhé. |
(나비) 음, 맛있네 | Ngon đấy. |
(진수) 제가 다음엔 진짜 안 늦을게요, 안 빠지고 | Lần sau em sẽ không đến muộn và không vắng mặt nữa. |
[책을 탁 놓는다] | |
(세영) 이거 규현 오빠 말하는 거 같은데? | Hình như đây là anh Gyu Hyun mà? |
(빛나) 뭔데? 봐 봐 | Gì vậy? Chị xem với. |
[발랄한 음악] (세영) '우리 학교 조소과라 들었는데' | "Nghe nói anh học khoa Điêu khắc. |
'인간적으로 너무 심각하게 제 스타일이세요' | Siêu soái. Đúng chuẩn gu của em luôn. |
'요즘 매일 피시방 출첵 중인데' | Dạo này ngày nào cũng thấy anh ở tiệm net. Nếu anh thích em thì miễn phí cho em 22 phút ở tiệm nhé". |
'맘에 드시면 22분 서비스로 사인 주세요' | Nếu anh thích em thì miễn phí cho em 22 phút ở tiệm nhé". |
[놀라며] 조소과면은 빼박 규현 오빠네 | Nếu anh thích em thì miễn phí cho em 22 phút ở tiệm nhé". Khoa Điêu khắc thì đúng là anh Gyu Hyun rồi. |
[빛나의 어이없는 웃음] | "Siêu soái" nỗi gì. Còn nói gì thêm không? |
(빛나) '존잘'은 무슨, 더 없어? | "Siêu soái" nỗi gì. Còn nói gì thêm không? |
(세영) 있어요 | Có ạ. |
[빛나의 헛웃음] | "Siêu soái" cơ đấy. |
'꿀단지를 숨겨'… | "Siêu soái" cơ đấy. |
여자 손, 여, 여자 손님이 많아졌다고? | "Nhiều khách nữ đến tiệm net hơn" ư? |
(민영) 아, 뭐야, 붙었잖아! [함께 웃는다] | Qua rồi, trời ơi! Vui quá đi mất! |
아! 어떡해 | Qua rồi, trời ơi! Vui quá đi mất! |
어, 엄마 | Ôi trời. |
[민영의 당황한 신음] [경준의 헛기침] | Ai không biết lại tưởng tôi qua vòng cuối rồi. |
아, 누가 보면 최종 합격 했는 줄 알겠네 | Ai không biết lại tưởng tôi qua vòng cuối rồi. |
이제 겨우 필기 붙은 거잖아 | Mới qua vòng thi viết thôi mà. |
아이, 뭔 소리야 | Thì sao chứ? Qua được vòng một đã là thành tựu rồi. |
그것도 대단한 거지 | Thì sao chứ? Qua được vòng một đã là thành tựu rồi. |
(경준) 아, 그럼 이제 면접 준비 해야겠네? | Giờ phải chuẩn bị phỏng vấn nhỉ? |
[민영의 웃음] 파이팅! | Cố lên! |
[새가 지저귄다] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[숨을 들이켠다] | |
[터치 패드 조작음] | |
[바람 소리가 흘러나온다] [차분한 음악] | |
[영상 속 나비의 웃음] | |
(영상 속 나비) 야, 도혁아 바다 진짜 이쁘다 | Biển đẹp quá đi, Do Hyeok à. Nhớ thật đấy. |
보고 싶다 | Nhớ thật đấy. |
[휴대전화 진동음] | |
[도혁의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
(나비) 새 영상 봤어 | Tôi xem video mới rồi. |
좋은데? | Khá được đấy. |
(나비) 감정 | Cảm xúc… |
감정… | Cảm xúc… |
도대체 감정을 어떻게 담아야 되나 | Rốt cuộc phải làm sao mới truyền tải được cảm xúc đây? |
[탁 소리가 난다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[달그락 소리가 난다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(나비) 어, 도혁아 | Ừ, Do Hyeok à? |
(도혁) 지금 통화 괜찮아? | Cậu nghe điện thoại được chứ? Tôi có làm phiền cậu làm việc không? |
바쁜데 나 때문에 방해되는 거면… | Cậu nghe điện thoại được chứ? Tôi có làm phiền cậu làm việc không? |
(나비) 아니야, 나 크리틱 때문에 멘붕 와서 그냥 멍때리고 있었거든 | Không. Tôi vừa bị phê bình nên đang ngồi bần thần đây. |
(도혁) 크리틱? | - Phê bình? - Giáo sư vừa ghé qua |
(나비) 교수님한테 작업 중인 작품 점검받는 건데 | - Phê bình? - Giáo sư vừa ghé qua để kiểm tra tác phẩm của tôi. |
완전 혼났어 | Tôi bị cô mắng ghê lắm. |
이번 학기 진짜 최악이다 | Học kỳ này của tôi hỏng bét rồi. |
아, 교환 학생도 떨어졌거든 | Tôi cũng đã trượt chương trình du học trao đổi. |
[도혁의 한숨] | À… |
[나비의 씁쓸한 웃음] | |
(재언) 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
(나비) 아니 | Không. |
별로 | Không có gì cả. |
우리 또 실수하지 말자 | Đừng phạm lỗi lầm nào nữa. |
(재언) 어쩌면 나비는 | Có lẽ Na Bi |
이미 내게서 멀어지고 있었던 걸까? | càng ngày càng xa mình rồi. |
(도혁) 많이 아쉽겠다 | Chắc cậu tiếc lắm. |
그 학교가 인재 보는 눈이 없네, 뭐 [웃음] | Trường đó chẳng có mắt nhìn nhân tài. |
나 일 생겨서 서울 가는데 | Tôi sẽ lên Seoul có chút việc, mình gặp nhau được không? |
만날 수 있어? | Tôi sẽ lên Seoul có chút việc, mình gặp nhau được không? |
그럼, 언제 올라오는데? | Dĩ nhiên rồi. Bao giờ cậu lên? |
(도혁) 날짜는 아직 | Vẫn chưa biết ngày nào. |
아… | |
양도혁 또 내가 교환 학생 떨어졌다고 하니까 | Cậu lo cho tôi vì trượt chương trình du học trao đổi à? |
신경 쓰이나 보네 | Cậu lo cho tôi vì trượt chương trình du học trao đổi à? |
뭐, 나 혼자 굴 파고 있을까 봐 놀아 주려고? | Sợ tôi chán đời nên lên chơi với tôi chứ gì? |
(도혁) 나비야 | Na Bi à, giờ cậu vẫn đang làm rất tốt. |
넌 지금도 충분히 잘하고 있으니까 | Na Bi à, giờ cậu vẫn đang làm rất tốt. |
괜히 이런 걸로 너무 위축되지 마 | Đừng nản chí vì những chuyện này. |
[살짝 웃으며] 고마워 | Cảm ơn cậu. |
내가 네 1호 팬인 거 알지? | Biết tôi là fan số một của cậu chứ? |
나 맘껏 이용해 | Cậu cứ việc lợi dụng tôi. |
기분 전환 필요하면 언제든 불러 | Muốn thay đổi tâm trạng thì gọi tôi bất cứ lúc nào cũng được. |
바로 갈게 | Tôi sẽ đến với cậu ngay. |
(나비) 말이라도 고맙다 | Cảm ơn cậu vì đã nói thế. |
덕분에 힘이 좀 나네 | Nhờ cậu mà tôi thấy tốt hơn chút rồi. |
아무튼 또 연락할게 | Tóm lại là tôi sẽ gọi cho cậu sau. |
끊는다 | Thế nhé. |
[휴대전화 조작음] [한숨] | |
씁, 내가 너무 오버했나? | Mình lại hấp tấp quá à? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (친구1) 나 결혼하려고 | Tớ định kết hôn. |
(친구2) 에? 결혼? [지완의 당황한 웃음] | Sao? Kết hôn? Sao mà ngạc nhiên thế? |
(친구1) 뭘 그렇게 놀라냐 | Sao mà ngạc nhiên thế? |
(솔) 언제쯤 할 건데? | Bao giờ kết hôn? |
(친구1) 아마 내년 초쯤? | Chắc đầu năm sau nhỉ? |
안 그러면 헤어질 거 같아서 | Không thì bọn tớ chia tay mất. |
우리 벌써 사귄 지 5년 넘었잖아 | Bọn tớ hẹn hò hơn năm năm rồi mà. |
둘 다 회사도 마의 3년 차고 | Hai đứa cũng đã đi làm được ba năm. |
변화 좀 줘야겠더라고 | Phải có thay đổi gì đó |
일종의 관계의 터닝 포인트? | để tạo bước ngoặt cho mối quan hệ. |
[당황한 웃음] | |
'관계의 터닝 포인트' | "Bước ngoặt cho mối quan hệ?" |
[지완의 한숨] | |
솔아 | Sol à. |
(솔) 어? | - Sao? - Nếu như… |
만약에 | - Sao? - Nếu như… |
(지완) 내가 널 | tớ nói rằng |
그런 식으로 좋아하는 게 아니라고 하면 | tớ không thích cậu theo kiểu như thế |
우린 어떻게 되는 거야? | thì chúng ta sẽ thế nào? |
(솔) 지금처럼 | Sẽ như bây giờ. |
난 널 계속 좋아하고 | Tớ vẫn sẽ thích cậu. |
넌 날 좋아하지 않는 상태인 거지 | Còn cậu thì không thích lại tớ. |
[울먹이며] 내가 널 좋아한다고 하면 | Vậy nếu tớ nói tớ thích cậu… |
어? | Sao? |
우리 언젠가는 헤어지게 되는 거잖아 | Thì rồi một ngày nào đó, chúng ta sẽ chia tay nhỉ? |
(지완) 하, 그렇다고 | Nhưng dù vậy thì tớ cũng không muốn hai đứa mình tiếp tục khó xử thế này. |
이렇게만 지내는 것도 싫어 | Nhưng dù vậy thì tớ cũng không muốn hai đứa mình tiếp tục khó xử thế này. |
[솔이 피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(솔) 그게 고민인 거였어? | Cậu đắn đo chuyện đó à? |
(지완) 어떡해? | Phải làm sao đây? |
[솔이 살짝 웃는다] | |
서지완 | Seo Ji Wan. |
내 마음 절대 안 변해 | Tớ sẽ không thay lòng đâu. |
(솔) 그러니까 | Thế nên… |
걱정하지 마 | cậu đừng lo gì cả. |
[솔이 살짝 웃는다] | |
[솔이 살짝 웃는다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(재언) 작업 다 했어? | Làm xong chưa? |
(나비) 어, 이제 집에 가려고 | Rồi. Em đang định về đây. |
(재언) 가자, 데려다줄게 | Đi thôi. Anh đưa em về. |
아니야, 집 바로 앞인데, 뭐 | Không cần đâu. Nhà em gần trường mà. |
나 너랑 같이 가려고 지금까지 기다린 건데? | Anh muốn về cùng em nên mới đợi đến tận bây giờ. |
(재언) 어제 밤새웠다며, 피곤하잖아 | Hôm qua em thức cả đêm mà. Chắc giờ mệt lắm. |
데려다줘서 고마워, 나 먼저 갈게 | Cảm ơn anh đã đưa em về. Em vào nhà đây. |
(재언) 잠깐만 | Đợi chút đã. |
[재언이 달그락거린다] | |
선물 | Quà đấy. |
[재언이 나비의 손을 탁 잡는다] | |
(나비) 네가 만든 거야? | Anh làm à? |
(재언) 응, 작업하다가 | Ừ. Tranh thủ làm lúc chế tác. |
예쁘네 [재언이 피식 웃는다] | Đẹp thật. |
어디 팔아도 되겠다, 야 | Đem đi bán cũng được đấy. |
[재언의 웃음] | |
왜 별말도 아닌데 네가 하면 웃길까 | Những thứ bình thường do em nói cũng buồn cười nữa. |
들어가, 오늘은 푹 자고 | Em vào nhà đi. Ngủ ngon nhé. |
(나비) 응, 고마워 | Ừ. Cảm ơn anh. |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] (남자1) 어? 빛나 회원님 | Ơ? Bit Na! |
(빛나) [놀라며] 트레이너님! 오랜만이에요 | Huấn luyện viên! Lâu rồi không gặp anh. |
아, 요즘 왜 이렇게 운동을 안 나와요 | Sao dạo này em không đi tập gym thế? |
[웃으며] 제가 요즘 좀 귀찮아 가지고 | À, dạo này em hơi lười. |
근데 근육은 안 죽었어요, 만져 보세요 | Nhưng em vẫn còn cơ. Anh xem này. |
(남자1) 오, 이두근, 오케이 [빛나의 웃음] | Ồ. Đúng là vẫn còn cơ. Được lắm! |
(빛나) 어디 가세요? 뭐, 약속? | Anh đi đâu thế? Có hẹn à? |
(남자1) 아니요, 집에 저 여기 근처 살아요 | Không. Đi về nhà. Anh sống gần đây. |
(빛나) 아… | Ra vậy. |
[탄성] | Lâu rồi mới gặp. Cùng đi làm một ván game nhé? |
저, 그러면 | Lâu rồi mới gặp. Cùng đi làm một ván game nhé? |
우리 오랜만에 만났는데 같이 게임이라도 한판 하실래요? | Lâu rồi mới gặp. Cùng đi làm một ván game nhé? |
게임? 좋아요 | Game? Được chứ. |
괜찮죠? | Đi nhé? Em biết một tiệm net ổn đấy. |
제가 잘 아는 곳이 있거든요 | Đi nhé? Em biết một tiệm net ổn đấy. |
[키보드 소리가 요란하다] | |
어서 오세요 | Mời vào. |
(남자1) 오, 여기 좋은데요? | - Ồ. Chỗ này được đấy. - Đúng nhỉ? |
괜찮죠? | - Ồ. Chỗ này được đấy. - Đúng nhỉ? |
[빛나의 옅은 웃음] | Tự chọn chỗ trống ngồi đi ạ. |
(규현) 빈자리 아무 데나 앉으세요 | Tự chọn chỗ trống ngồi đi ạ. |
네? | Sao cơ? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (남자2) 최진우라고 합니다 | Tôi là Choi Jin Woo. |
(도혁) 네 | Vâng. Tôi là Yang Do Hyeok. |
저는 양도혁이라고 합니다 | Vâng. Tôi là Yang Do Hyeok. |
(남자2) 예, 안녕하세요 | Hân hạnh gặp cậu. |
저희 GKC 엔터에서 도혁 씨 SNS 정말 잘 보고 있어요 | Công ty GKC của tôi thường xuyên theo dõi kênh của cậu. |
(도혁) 아유, 감사합니다 | À, cảm ơn anh. |
(남자2) 이거는 우리 도혁 씨 전속 계약서 | Đây là hợp đồng của công ty với cậu. |
한번 읽어 보세요 | Cậu đọc đi. |
(도혁) 네 [도혁이 펜을 탁 내려놓는다] | Vâng. |
아, 죄송한데 저 전화 한 통만 | Tôi xin phép nghe điện thoại. |
- (도혁) 아, 네, 네 - (남자2) 천천히 읽어 보고 계세요 | - Vâng. - Cậu đọc từ từ nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
[도혁이 숨을 들이켠다] [휴대전화 조작음] | |
(나비) 그래, 이따 거기서 보자 | Ừ. Lát gặp ở đó nhé. |
[숨을 들이켠다] | |
[중얼거린다] | Lát gặp cậu… |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
(재언) 몇 시 비행기랬지? | Câu bay chuyến 10:00 nhỉ? Tôi đưa cậu ra sân bay. |
데려다줄게 | Câu bay chuyến 10:00 nhỉ? Tôi đưa cậu ra sân bay. |
(설아) 아니, 나 혼자 갈래 | Tôi đi một mình được. Tôi ghé qua để chào tạm biệt thôi. |
그냥 인사나 하려고 들른 거야 | Tôi đi một mình được. Tôi ghé qua để chào tạm biệt thôi. |
태워다 줄게 | Để tôi đưa cậu đi. |
[살짝 웃는다] | |
(설아) 됐어 이제 그런 애매한 친절은 사절이야 | Khỏi đi. Từ giờ tôi xin phép từ chối kiểu thân thiện xã giao. |
더는 흔들리기 싫거든 | Tôi không muốn động lòng nữa. |
나 이제 쿨한 척 안 하기로 했어 | Tôi sẽ không giả bộ lạnh lùng nữa. |
진짜 좋아하면 | Người ta bảo thích ai đó thì sẽ không thể làm ra vẻ dửng dưng. |
절대 쿨해질 수 없다는 거 | Người ta bảo thích ai đó thì sẽ không thể làm ra vẻ dửng dưng. |
맞는 말이더라고 | Quả nhiên không sai. |
(재언) 미안 | Xin lỗi cậu. |
[피식 웃는다] | |
(설아) 솔직해지니까 좋은데? | Tôi vui vì cậu thành thật đấy. |
박재언한테 사과도 다 듣고 | Còn được nghe cậu xin lỗi. |
(재언) 미국 가면 연락할게 | Khi nào sang Mỹ, tôi sẽ gọi cho cậu. |
얼굴이나 한번 보자 | Lúc đó gặp nhau nhé. |
싫어 | Tôi không muốn. |
이제 너랑은 완전 안녕이야 | Tôi muốn nói lời vĩnh biệt với cậu luôn. |
(설아) 어설프게 네 옆에 있느니 | Thay vì cứ ở bên cậu một cách mập mờ, |
차라리 아무 관계도 아닌 게 나으니까 | thà thành người dưng còn hơn. |
마지막으로 굿바이 허그 | Ôm vĩnh biệt lần cuối nhé. |
갈게 | Tôi đi đây. |
[설아가 가방을 탁 집어 든다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[기계음이 들려온다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[나비의 탄성] | Ồ. |
(나비) 생큐 | Cảm ơn cậu. |
잘 안돼? | Không suôn sẻ à? |
[한숨] | |
뭐라도 해야 되는데 | Biết là phải chế tác, |
머리가 꽉 막힌 거 같네 | nhưng không nghĩ được gì cả. |
[솔의 한숨] | |
(솔) 그렇게 평생 안 풀릴 거 같다가도 | Đôi khi có cảm giác sẽ bế tắc cả đời |
갑자기 또 막 어이없게 풀리기도 하잖아 | nhưng rồi bất chợt mọi thứ sẽ suôn sẻ thôi. |
(나비) 너 뭐 좋은 일 있어 보인다? | Trông cậu như có chuyện gì vui nhỉ. |
(솔) 어? | Sao? |
딱히 뭐… | Cũng không có chuyện gì đặc biệt đâu. |
그런 거 없는데? | Cũng không có chuyện gì đặc biệt đâu. |
[나비의 웃음] | |
보기 좋다, 솔아 | Mừng cho cậu lắm, Sol. |
(솔) 아, 서지완, 진짜 [함께 웃는다] | Trời ơi, Seo Ji Wan đúng là. |
(나비) 아이, 지완이가 나한테 얘기한 건 아니고 | Không phải Ji Wan nói với tớ đâu. |
쩝, 내가 눈치를 채 버렸어 | Do tớ tinh ý nhận ra thôi. |
에이, 뻔하지 | Chẳng cần nói cũng biết. Cậu ấy lúc nào chẳng lộ ra mặt. |
걔가 또 얼마나 티를 냈겠어 | Chẳng cần nói cũng biết. Cậu ấy lúc nào chẳng lộ ra mặt. |
네가 더 티 났거든? | Cậu còn lộ liễu hơn đấy. |
아유, 나도 내가 그럴 줄은 몰랐네 | Tớ không biết mình như thế luôn. |
[함께 웃는다] | |
지완이가 너 카운슬러로 완전 인정이래 | Ji Wan khen cậu tư vấn tuổi hồng giỏi lắm. |
남한테는 말하기 쉬운데 | Tư vấn cho người khác thì dễ. |
[혀를 쯧 찬다] | Bản thân mình thì lại bế tắc. |
정작 나는 그렇게 못 하면서 | Bản thân mình thì lại bế tắc. |
(솔) 박재언이랑은 영 아니야? | - Cậu với Park Jae Eon xong thật rồi à? - Sao? |
(나비) 어? | - Cậu với Park Jae Eon xong thật rồi à? - Sao? |
(솔) [한숨 쉬며] 난 너희 되게 잘 어울린다고 생각했는데 [잔잔한 음악] | Tớ thấy hai người khá hợp nhau mà. |
뭐, 어떤 면에서? | Hợp nhau điểm gì cơ? |
아이, 그냥, 뭐 | À thì… Chỉ là |
그렇게까지 서로에게 끌리는 상대를 만난다는 거 자체가 | đâu dễ gì để gặp được người thu hút mình đến thế. |
[피식 웃는다] | |
기적이잖아 | Đó là kỳ tích đấy. |
[웃음] | Kỳ tích gì chứ? Cậu và Ji Wan mới là kỳ tích. |
기적은 무슨, 너랑 지완이가 기적이지 | Kỳ tích gì chứ? Cậu và Ji Wan mới là kỳ tích. |
에이, 다를 게 뭐 있어 | Như nhau cả thôi mà. |
완전 다르지, 걔랑 나랑은 | Quan hệ của tớ và cậu ta khác hoàn toàn với hai cậu. |
그냥 시작부터가 좀 | Có lẽ mọi thứ đã sai từ khi bắt đầu. |
틀렸다고 해야 되나 | Có lẽ mọi thứ đã sai từ khi bắt đầu. |
(나비) 아, 그런 느낌이야 | Đại loại là tớ thấy thế. |
[나비의 한숨] | |
답을 찾을 수가 없어 | Không thể tìm ra đáp án. |
답을 찾으려는 게 문제인 거 같은데 | Có lẽ vấn đề chính là cố tìm ra đáp án. |
[발랄한 음악] | |
[빛나가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(빛나) | Này anh. Gọi đồ ăn rồi mà sao mãi chưa có? |
(규현) | Gọi cho ai ăn? Hỏi gì vậy chứ? |
(빛나) 뭐라는 거야 | Hỏi gì vậy chứ? |
[빛나가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(빛나) | Tôi sẽ ăn hết. Bạn tôi đang ăn kiêng nên chỉ ăn ức gà thôi. |
(규현) | Ồ, may thế. Tôi chưa lên đơn cho cô. |
(빛나) 뭐라고, 뭐라고? | Cái… Cái gì cơ? |
[책상을 탁 치며] 얘가 진짜, 씨 | Cái… Cái gì cơ? Cái tên quỷ quái này. |
[빛나의 성난 숨소리] [통화 연결음] | |
하, 전화를 안 받아? [빛나가 책상을 쾅 친다] | Dám không nghe điện thoại cơ à. |
뭐야? | Gì vậy? Đi đâu rồi? |
어디 갔어? | Gì vậy? Đi đâu rồi? |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(규현) 뭐, 왜? | Sao thế? |
주문이 안 들어갔다는 게 무슨 말이야? | Đơn vẫn chưa làm là sao? Em đợi lâu lắm rồi đấy. |
내가 지금 얼마나 오래 기다렸는데 | Em đợi lâu lắm rồi đấy. |
(규현) 니는 위염 걸린 애가 그런 거 먹어도 되냐, 어? | Bị viêm dạ dày mà sao lại ăn mấy món đó? |
위에 빵꾸 나고 잪냐? | Muốn thủng dạ dày luôn à? Lại cằn nhằn rồi. |
잔소리 또 시작이다 | Lại cằn nhằn rồi. Làm việc như thế cẩn thận bị đuổi đấy. |
너 그런 식으로 일하다간 금방 잘려 | Làm việc như thế cẩn thận bị đuổi đấy. |
(규현) 내가 잘리든 말든 니가 뭔 상관인디? | Bị đuổi hay không thì liên quan gì tới em? |
(빛나) 그럼 넌 내가 위에 빵꾸가 있든 말든 뭔 상관인데 | Thế em bị thủng dạ dày hay không, liên quan gì tới anh? Anh là gì mà cằn nhằn? |
니가 뭔디? | Anh là gì mà cằn nhằn? |
(규현) 니 친군께 | Thì là bạn. |
아니, 뭐, 친구끼리 건강 걱정도 못 하냐? | Bạn bè không được lo cho sức khỏe của nhau à? |
[빛나가 피식 웃는다] | |
[헛기침] 뭣 하냐? | Gì vậy? Tự nhiên lại cười, đáng sợ vậy? |
갑자기 왜 웃냐, 무섭게? | Gì vậy? Tự nhiên lại cười, đáng sợ vậy? |
'오 마이 선샤인'이 뭐냐? 유치하게 | "Oh My Sunshine" cơ à? Trẻ con quá. |
(규현) 어? 아이, 뭔 소리여 내 거 전화기 어디 있어? | Sao? Nói gì vậy? Điện thoại của anh đâu? |
- 다 봤거든 - (규현) 씨… | Em thấy hết rồi. |
(규현) 아, 왜 남의 거 훔쳐봐? | Sao lại nhìn trộm thế? |
별 뜻 없시야 그냥 니 이름이 오빛난께 | Thì tên em là Oh Bit Na mà. |
영어로 '오선샤인' | Nghĩa là "Ôi Ánh Dương" còn gì. Anh viết lại tiếng Anh thôi. |
됐고, 너 오늘 알바 몇 시에 끝나? | Bỏ đi. Mấy giờ anh tan làm? Để làm gì? |
(규현) 어? | Để làm gì? |
나랑 데이트하자 | Đi hẹn hò với em. |
[부드러운 음악] | Đi hẹn hò với em. |
(진수) 헐, 맛있겠다 | Trông ngon quá. |
재언이 형 왜 안 와요? | Sao anh Jae Eon chưa đến? |
[부스럭거리며] 누나 재언이 형 오기 전에 | Trước khi anh ấy đến, chị nhìn này. Tèn ten! |
짜잔! | Trước khi anh ấy đến, chị nhìn này. Tèn ten! |
[함께 웃는다] | |
이거 누나만 주는 거예요 | Em chỉ cho chị thôi đấy. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. |
내가 누나 좋아하는 거 알죠? | Chị biết em thích chị lắm nhỉ? |
근데 넌 어째 회의 때마다 늦더니 오늘따라 일찍 왔다? | Lần nào cậu cũng đến muộn mà sao hôm nay đến sớm thế? |
(진수) 에이, 너무 그러지 마요, 누나 | Thôi, chị đừng trách em mà. |
안 그래도 재언이 형이 | Em cũng đang lo vì anh Jae Eon hỗ trợ hết mình cho chị quá đây. |
어시 일 너무 열심히 해서 쫄린단 말이에요 | Em cũng đang lo vì anh Jae Eon hỗ trợ hết mình cho chị quá đây. |
재언이 형 요즘 글라스 작업도 누나 거 때문에 하는 거 알죠? | Chị cũng biết anh Jae Eon chăm học xử lý thủy tinh vì tác phẩm của chị nhỉ? |
씁, 수상하단 말이야 | Lạ lắm nhé. |
솔직히 재언이 형이랑 뭐 있죠? | Chị khai thật đi. Anh chị có gì đó với nhau đúng không? |
(나비) 아, 뭔 소리야 이거나 먹어, 빨리 [감성적인 음악이 흘러나온다] | Đừng nói linh tinh nữa. Ăn đi. |
(진수) 아이, 또 재언이 형이 아니면… | Nếu không phải là anh Jae Eon thì là anh trai quán phở à? |
국숫집 형아? | Nếu không phải là anh Jae Eon thì là anh trai quán phở à? Sau khi đi cắm trại về, |
또 저희가 그 MT 이후로는 | Sau khi đi cắm trại về, |
'국숫집 형이 더 유력하다' 뭐, 이렇게 보고 있거든요 | em thấy anh trai quán phở cũng có tiềm năng. Đúng không chị? |
맞죠, 누나? | em thấy anh trai quán phở cũng có tiềm năng. Đúng không chị? |
(나비) 뭐? | - Gì cơ? - Thôi mà. Chị nói cho em biết đi. |
(진수) 에이 인간적으로 말 좀 해 줘요, 누나 | - Gì cơ? - Thôi mà. Chị nói cho em biết đi. |
진짜 아무한테도 말 안 하고, 약속 | Em sẽ không nói với ai đâu. Em hứa. |
내가 왜 그걸 너한테 얘기해야 되는데? | Sao tôi phải nói với cậu chứ? |
[나비가 젓가락을 탁 놓는다] | |
(진수) 아니 왜 갑자기 그렇게 정색을 하고 그래요 | Trời ơi. Sao tự nhiên chị cáu ra mặt vậy? |
어? 형 | Anh Jae Eon. |
[진수가 의자를 탁탁 친다] | |
- (진수) 아, 왜 이렇게 늦었어요 - (재언) 미안 | - Sao anh đến muộn thế? - Xin lỗi nhé. |
[진수의 웃음] | Anh Jae Eon cũng đến rồi. Giờ uống thôi. |
(진수) 형도 왔으니까, 크 | Anh Jae Eon cũng đến rồi. Giờ uống thôi. |
[뚜껑을 달그락 따며] 우리 술 먹어요, 술 | Anh Jae Eon cũng đến rồi. Giờ uống thôi. |
자 | Của anh đây. |
누나도, 자 [진수가 술을 조르르 따른다] | Cả chị nữa. |
[진수가 술을 조르르 따른다] | |
[진수가 술병을 탁 내려놓는다] | |
자, 짠! | Cạn ly nào! |
[잔이 짠 부딪는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(규현) 날씨가 참 좋네, 어 | Hôm nay trời đẹp thật. |
(빛나) 아, 맞다! 그… | À, đúng rồi! |
[잘그랑 소리가 난다] | |
이게 그, 내가 너희 집으로 시켰었던 거였거든 | Đây là thứ em đặt giao hàng về nhà anh. |
커플 키 링인데 | Là móc khóa đôi đấy. |
이렇게 되는 | Như chìa và ổ khóa. |
한정판이라 시켰는데 | Nghe nói là bản giới hạn nên em mới đặt. |
주기도 전에 헤어질 줄은 몰랐지 | Ai ngờ chưa kịp tặng thì đã chia tay. |
예쁘지? | Đẹp nhỉ? |
(규현) 어, 이쁘네 | Ừ. Đẹp đấy. |
[빛나의 헛기침] | Thế bây giờ chúng ta là sao đây? |
그러니까 우리 어떻게 되는 건가? | Thế bây giờ chúng ta là sao đây? |
- 우리? - (규현) 어 | - Chúng ta? - Ừ. |
[숨을 후 내뱉는다] | Không biết nữa. |
글쎄… | Không biết nữa. |
뭐… | Xem nào. |
뭐, 이걸 굳이 말로 해야지 아나? | Nhất định phải nói rõ ra mới được à? |
(규현) 당연히 말로 해야 알제 | Em phải nói thì anh mới hiểu chứ. |
손 줘 봐 | Đưa tay đây. |
(빛나) 나랑 다시 만나자 | Hẹn hò lại với em đi. |
나랑 다시 사귀자 | Mình quay lại nhé. Em sẽ đối tốt với anh. Thật đấy. |
내가 잘해 줄게, 진짜로 | Mình quay lại nhé. Em sẽ đối tốt với anh. Thật đấy. |
[손을 탁 맞잡으며] 내가 진짜 잘못했었고 | Em sai rồi. Sau này em sẽ không thế nữa. |
[울먹이며] 내가 진짜 앞으로는 안 그럴게 | Em sai rồi. Sau này em sẽ không thế nữa. |
[부드러운 음악] 내가 진짜 노력할게, 내가 변할게 | Em sẽ cố gắng. Em sẽ thay đổi. |
(규현) 진짜 넌 뭔 애가 이라고 진지할 줄을 모르냐? | Sao em không thể nghiêm túc nổi một lần vậy? Này. Anh vốn nghiêm túc rồi. Giờ em mà còn nghiêm túc nữa |
야, 네가 이렇게 매사에 진지한데 | Này. Anh vốn nghiêm túc rồi. Giờ em mà còn nghiêm túc nữa |
나까지 진지해져 봐 | Này. Anh vốn nghiêm túc rồi. Giờ em mà còn nghiêm túc nữa |
우리 둘 커플의 이 케미스트리가 말 되겠니? | thì mối quan hệ này chả có tí lãng mạn nào mất. |
- (규현) 그렇지 - 그렇지? | - Cũng đúng. - Chuẩn nhỉ? |
(빛나) 뭐야? 아… | Gì vậy… |
(규현) 고마워 | - Cảm ơn em. - Em cũng cảm ơn anh. |
나도 고마워 | - Cảm ơn em. - Em cũng cảm ơn anh. |
(빛나) [냄새를 씁 맡으며] 음 | |
그리웠어, 이 냄새 | Em nhớ cái mùi này quá đi. |
[킁킁거린다] | |
(규현) 변태냐? | Biến thái hả? Sao lại gọi ánh dương của anh là biến thái? |
(빛나) 변태라니, 너의 선샤인한테 | Sao lại gọi ánh dương của anh là biến thái? |
[빛나의 애교 섞인 신음] | |
(규현) 나도 그리웠다 | Anh cũng rất nhớ em. |
우리 이제 데이트 많이 하자 | Từ giờ ta phải hẹn hò thật nhiều nhé. |
(빛나) 어, 영화관도 가고 놀이공원도 가고 | Đi xem phim, đi công viên giải trí, đi biển, đi leo núi nữa. |
바다도 가고 산도 가고 | đi biển, đi leo núi nữa. |
(규현) 좋제 | Được thôi. |
(빛나) 이 누나가 널 위해서 금욕 생활 한번 해 볼게 | Vì anh người yêu, chị đây sẽ cố chịu cấm dục. |
(규현) 어? 금욕 생활이야? | Gì cơ? Cấm dục? |
(빛나) 노력해 볼게, 진짜로 | Em sẽ cố hết sức. Thật đấy. |
(규현) 그럴 것까지는 없는디 아니, 뭐, 나도 | Cũng đâu phải cố đến thế. Ý anh là… |
그, 남자니까, 그리고 | Anh cũng là đàn ông mà… |
나도 좋아하는디야 | Anh cũng thích làm vậy. |
뭘 좋아하는데? 좀 더 구체적으로 얘기해 봐 | Thích làm gì cơ? Nói rõ ra xem nào. |
(규현) 그걸 꼭 말로 해야 아냐? | Nhất định phải nói rõ ra sao? |
(빛나) 네가 아까 말로 해야 안다며? | Chính anh đã nói phải nói rõ mà! Câu sau vả câu trước vậy là không được! |
(빛나와 규현) - 너 이거 언행 불일치야, 말도 안 돼 - 아니지 | Câu sau vả câu trước vậy là không được! - Thôi mà… - Ý anh là sao? |
- (빛나) 뭘 또 '아니지'야? - (규현) 니가 더 잘 알잖아 | - Thôi mà… - Ý anh là sao? Em hiểu ý anh mà. |
(빛나) 내가 어떻게 알아? 너 말 이렇게 하지 마! | Hiểu kiểu gì được? Đừng có úp mở như thế. |
[빛나의 웃음] | |
뭐? | Sao nào? |
쪼끄맣다고? 야, 내 키가 몇인데 | "Bé" à? Em cũng cao mà! |
[빛나의 웃음] | |
[빛나와 규현이 꽁냥거린다] | |
(설아) 걱정 마, 엄마 | Mẹ đừng lo. |
알겠어요 | Con biết rồi. Mẹ bảo bố là con sẽ gọi đấy. |
아빠한테 또 전화한다고 해 줘 | Con biết rồi. Mẹ bảo bố là con sẽ gọi đấy. |
나 이제 진짜 들어가 봐야 돼 | Con phải lên máy bay đây. |
도착하는 대로 바로 연락할게요 | Đến nơi con sẽ gọi. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] 어, 도혁아 | Ừ, Do Hyeok à. |
어, 나 이제 가려고 | Ừ, giờ tôi tới đó đây. |
아니야, 올 거 없어 택시 타면 금방 가 | Cậu không cần đến đón tôi. Tôi tự đi taxi được. |
(나비) 어, 얼른 갈게, 응 | Ừ. Tới ngay ấy mà. |
[다가오는 발걸음] | Do Hyeok à! |
- (나비) 도혁아 - (도혁) 응? | Do Hyeok à! - Ừ. - Cà phê này. |
(나비) 커피… | - Ừ. - Cà phê này. |
(도혁) 어? | |
[나비와 도혁의 웃음] | |
[도혁과 나비의 힘주는 신음] | |
- (도혁) 아 - (나비) 응? [도혁이 부스럭거린다] | Đúng rồi. |
- (도혁) 이거 - (나비) 뭐야? | - Gì thế? - Ảnh tôi rửa ra đấy. |
(도혁) 그때 인화해 주기로 했던 거 | - Gì thế? - Ảnh tôi rửa ra đấy. |
- [놀라며] 사진? - (도혁) 응 | - Ảnh chụp à? - Ừ. |
(나비) 우아 | Ôi chao! |
이걸 어떻게 다 인화할 생각을 했대 | Còn tâm lý đến độ rửa ra cơ đấy. |
[나비의 탄성] | |
[나비의 기분 좋은 신음] | |
야, 너 사진에 소질이 있다 | Cậu chụp ảnh giỏi thật. |
(도혁) 요리는? | Thế còn nấu ăn? |
(나비) 요리는… | Nấu ăn thì có hơi… |
[함께 웃는다] | |
이날 날씨 진짜 좋았는데 | Hôm đó thời tiết đẹp thật. |
[나비가 입소리를 쩝 낸다] (도혁) 그리고 이거 | Còn cái này nữa. |
- (나비) 뭐야? - 이따가 비 온대 | - Gì vậy? - Lát nữa trời sẽ mưa đấy. |
- 오늘? - (도혁) 응 | - Hôm nay? - Ừ. |
(나비) 오늘 비 올 날씨가 전혀 아닌데 | Trông có giống sẽ mưa đâu. |
오면 쓰고 가 나는 하나 더 있어, 여기 | Mưa thì cứ lấy mà dùng. Tôi có mang dư một cái rồi. |
(나비) 그래, 고마워 [나비가 살짝 웃는다] | Được rồi. Cảm ơn cậu. |
(나비) 그래서 미팅은 잘했어? | Cuộc gặp mặt ổn chứ? |
(도혁) 응, 그럭저럭 | Ừ. Khá ổn. |
계약서 수정해서 한 번 더 보기로 했어 | Tôi đã hẹn gặp lần nữa sau khi điều chỉnh xong hợp đồng. |
[웃으며] '계약서'… | Hợp đồng à? Vậy là cậu sẽ có công ty chủ quản nhỉ? |
(나비) 그럼 뭐 소속사 이런 거 생기는 거야? | Vậy là cậu sẽ có công ty chủ quản nhỉ? |
아직 뭐가 뭔지 잘 모르겠어 | Giờ tôi cũng chưa hình dung ra được gì. |
[나비의 탄성] | |
(나비) 막 새로 올린 영상도 조회 수 엄청 높던데? | Video mới đăng cũng có nhiều lượt xem lắm. Đều nhờ có cậu hết đấy. |
(도혁) 다 네 덕분이지 | Đều nhờ có cậu hết đấy. |
고마워 | Cảm ơn nhé. Không phải đâu. Do cậu giỏi nên mới được như thế. |
(나비) 아이, 그런 거 아니고 다 네가 잘해서 그런 거라니까 | Không phải đâu. Do cậu giỏi nên mới được như thế. |
네가 해 주는 얘기니까 해 볼 마음이 생겼어 | Nhờ cậu khuyên nên tôi mới nghĩ đến chuyện thử sức. |
(도혁) 그래서 그래 | Rồi mới được vậy. |
그렇게 말해 주니까 고맙네 | Cảm ơn vì cậu đã nói thế. |
[살짝 웃는다] | |
(도혁) 전에 학교에서 만났던 날 | Hôm gặp cậu ở trường ấy. |
그날 밤에 너희 집 앞에 갔었어 | Đêm hôm đó tôi đã đến nhà cậu để đưa đồ cho cậu. |
사진 주려고 | Đêm hôm đó tôi đã đến nhà cậu để đưa đồ cho cậu. |
(나비) 아, 진짜? | À, thật à? Sao cậu không gọi tôi? |
근데 왜 연락… | À, thật à? Sao cậu không gọi tôi? |
(도혁) 그리고 봤어 | Tôi đã thấy |
너랑 박재언 | cậu và Park Jae Eon cùng đi vào nhà. |
같이 집으로 들어가는 거 | cậu và Park Jae Eon cùng đi vào nhà. |
[도혁의 한숨] | |
너한테 얼마든지 기다릴 수 있다고 호언장담해 놓고선 | Tôi đã dõng dạc hứa là có thể đợi cậu, bao lâu cũng được. |
질투 나서 정신을 못 차리겠더라 | Nhưng giờ tôi ghen đến mức hết thấy gì rồi. |
도혁아 | Do Hyeok à. |
(도혁) 나비야, 나는 | Na Bi à, tôi thật sự mong cậu được hạnh phúc. |
네가 정말 행복했으면 좋겠어 | Na Bi à, tôi thật sự mong cậu được hạnh phúc. |
근데 박재언은… | Nhưng Park Jae Eon thì… |
[한숨] | |
걔가 널 진심으로 좋아한다고 느꼈던 순간 | Cậu có bao giờ thấy cậu ta thích cậu thật lòng chưa? |
한 번이라도 있어? | Dù chỉ một lần? |
[차분한 음악] | |
[비가 쏴 내린다] | |
(나비) 박재언? | Park Jae Eon? |
너 왜 여기 있어? | Sao anh lại ở đây? |
(재언) [술 취한 말투로] 야 | Này. |
너 왜 이렇게 늦게 와 | Sao em về muộn thế? |
지금까지 양도혁이랑 있다 온 거야? | Em ở cùng Yang Do Hyeok đến tận giờ này à? |
(나비) 너 술 취했어? | Anh say rồi sao? |
그리고 그거 네가 상관할 바 아니잖아 | Chuyện đó đâu có liên quan đến anh. |
되게 쌀쌀맞네 | Em lạnh lùng thật đấy. |
(재언) 난 이제 재미가 없나? | Giờ em thấy anh nhạt rồi nhỉ? Có đồ chơi mới rồi chứ gì? |
다른 카드도 있겠다 | Giờ em thấy anh nhạt rồi nhỉ? Có đồ chơi mới rồi chứ gì? |
술 취했으면 추태 부리지 말고 맨정신에 얘기해 | Đừng có dùng giọng lè nhè. Đợi tỉnh rượu rồi nói. |
[나비의 놀란 숨소리] [우산이 툭 떨어진다] | |
(재언) 양도혁은 | Thấy cảnh chúng ta vào nhà cùng nhau rồi |
네가 나랑 같이 집에 들어가는 걸 보고도 네가 좋대? [무거운 음악] | Thấy cảnh chúng ta vào nhà cùng nhau rồi mà cậu ta vẫn thích em? |
(나비) 뭐? | Gì cơ? |
(재언) 대단하네 | Cao thượng chưa. |
그래서 난 안 되고 양도혁은 되는 건가 | Cho nên em mới chọn cậu ta thay vì anh? |
너 그날 도혁이가 여기 왔던 거 알고 있었어? | Anh biết hôm đó Do Hyeok đã đến đây sao? |
너도 알고 있었어? | Em cũng biết rồi à? |
(나비) 그러니까 너 그날 여기서 도혁이를 봤다는 거지? | Nghĩa là hôm đó anh đã thấy Do Hyeok ở đây ư? |
봤지 | Thấy chứ. |
양도혁 표정 아주 볼만했는데 | Phản ứng của cậu ta thú vị lắm. |
당장이라도 울 것 같더라고 | Trông như sắp khóc đến nơi vậy. |
근데 너 왜 나한테 말 안 했어? | Vậy sao anh không nói cho em biết? |
내가 왜? | Sao anh phải nói? |
(재언) 아, 맞다 | Mà phải rồi. Em nói không muốn cậu ta thất vọng vì mình nhỉ. |
양도혁은 실망시키고 싶지 않댔지? | Mà phải rồi. Em nói không muốn cậu ta thất vọng vì mình nhỉ. |
[무거운 음악] | |
그럼 내가 당장 가서 해명이라도 하라고 말해 줬어야 됐어? | Thế anh có cần đi gặp và giải thích với cậu ta không? |
근데 너 | Nhưng chúng ta thật sự từng qua lại với nhau như thế mà. |
나랑 그런 사이였던 거 맞잖아 | Nhưng chúng ta thật sự từng qua lại với nhau như thế mà. |
너 미쳤어? | Anh điên rồi à? Em đâu có quyền gì nổi nóng. |
화내면 안 되지 | Em đâu có quyền gì nổi nóng. |
나도 너랑 똑같이 사실을 말했을 뿐인데 | Anh cũng chỉ thành thật như em hôm trước thôi. |
(나비) 너 그럼 그날 그래서 나한테 사귀자고 한 거였어? | Nên hôm trước anh mới nói muốn hẹn hò với tôi? |
그게 네가 원하던 거 아니야? | Đó không phải điều em muốn sao? |
아… | À. Thì ra đó không phải điều em muốn ở anh. |
나한테 원하는 건 그런 게 아니었구나 | À. Thì ra đó không phải điều em muốn ở anh. |
이래 놓고 네가 날 좋아한다고? | Anh thế này mà bảo là thích tôi? |
개소리 좀 하지 마 | Đúng là điêu ngoa. Em thì sao? Sao hôm đó lại nói thế với Seol a? |
(재언) 그러는 넌 그때 설아한테 왜 그랬는데? | Em thì sao? Sao hôm đó lại nói thế với Seol a? |
그냥 나 엿 먹이려고 한 짓이야? 아니잖아 | Chỉ muốn chọc điên anh thôi à? Đâu phải như thế. |
어, 맞아 | Không, đúng thế đấy. Tôi muốn chọc điên anh nên mới nói. |
너 엿 먹이려고 한 짓이야 | Không, đúng thế đấy. Tôi muốn chọc điên anh nên mới nói. |
(나비) 나한테 맨날 친구니 뭐니 애매하게 굴면서 | Lần nào cũng dắt mũi tôi bằng mối quan hệ mập mờ, |
여자 친구는 있으시다는 네가 진짜 개쓰레기 같았거든 | trong khi đã có bạn gái. Tôi làm thế vì nghĩ anh là rác rưởi. |
(재언) 야 | Này. |
그래서 나만 쓰레기야? | Chắc chỉ có anh là rác nhỉ? |
후회돼? | Em hối hận à? |
우리 만난 거 | Chuyện chúng ta quen nhau ấy. |
후회하냐고 | Em hối hận sao? |
어 | Ừ. |
후회해 | Tôi hối hận. |
너도 이 거지 같은 관계도 너랑 했던 거 전부 다 | Về anh, về mối quan hệ kinh tởm này, về mọi thứ đã trải qua cùng anh. |
근데 네 원망은 안 할게 | Nhưng tôi sẽ không trách anh. |
내가 자초한 일이니까 | Là do tôi tự chuốc lấy. |
(나비) 애초에 우린 답이 없다는 거 알고 있었는데도 불구하고 | Dẫu biết chúng ta sẽ không thành đôi, |
네가 말하는 게 조금이라도 진심일까 봐 흔들린 | tôi vẫn ngây ngốc chờ mong anh có chút thật lòng trong đó. |
내가 미친년이지 | tôi vẫn ngây ngốc chờ mong anh có chút thật lòng trong đó. |
네가 전에 그랬었지? | Anh bảo tôi có quyền quyết định kết quả của mối quan hệ này nhỉ. |
우리 관계의 선택권은 나한테 있다고 | Anh bảo tôi có quyền quyết định kết quả của mối quan hệ này nhỉ. |
너 이제 다신 내 눈앞에 나타나지 마 | Từ giờ đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[한숨] | |
[나비의 한숨] | |
[나비가 훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
(재언) 나비를 | Na Bi… |
완전히 | Mình hoàn toàn |
잃었다 | để mất cô ấy rồi. |
[쓸쓸한 음악] | |
(지완) 야, 나비야! | Này, Na Bi à! |
(나비) 끔찍한 악몽이 이어지는 것 같은 기분이다 | Cứ như cơn ác mộng kinh hoàng tiếp nối. |
(재언) 다시 해 보자 | Làm lại lần nữa xem. |
(재언) 너는 작업할 때가 제일 행복해 보여, 제일 예쁘고 | Làm lại lần nữa xem. Em trông vui vẻ nhất khi chế tác đấy. Xinh đẹp nhất nữa. |
(도혁) 기대된다 | - Trông đợi thật. - Nhưng cậu đến được không? |
(나비) 근데 너 올 수 있어? 그럼 무리하지 마 | - Trông đợi thật. - Nhưng cậu đến được không? Đừng ép mình quá nhé. |
(도혁) 아니야, 당연히 무리해야지 | Đâu có, dĩ nhiên phải đến chứ. Triển lãm của cậu mà. |
나비 네 전시인데 | Đâu có, dĩ nhiên phải đến chứ. Triển lãm của cậu mà. |
(나비) 지금 내 안에 남아 있는 박재언에 대한 마음을 | Làm sao xác định tình cảm còn sót lại dành cho Park Jae Eon là gì đây? |
뭐라고 정의할 수 있을까 | Làm sao xác định tình cảm còn sót lại dành cho Park Jae Eon là gì đây? |
- (재언) 나비야 - (나비) 나쁠 거면 끝까지 나쁘든지 | - Na Bi. - Xấu thì phải xấu cho trót. |
(나비) 왜 이런 얼굴로 여기 있는데 | Sao lại xuất hiện với gương mặt đó? |
도대체 나보고 어떡하라고? | Rốt cuộc anh muốn tôi làm gì đây? |
(재언) 다시는 안 나타나, 약속해 | Anh sẽ không xuất hiện nữa đâu. Anh hứa. |
(나비) 미련, 후회, 미움 | Vương vấn? Hối hận? Thù hận? Hay là… |
[나비가 살짝 웃는다] 그것도 아니면 | Vương vấn? Hối hận? Thù hận? Hay là… |
(재언) 나 아직 너한테 기회 있어? | Anh vẫn còn cơ hội với em chứ? |
(도혁) 받아 줘라 | Hãy đón nhận nó. |
No comments:
Post a Comment