청춘기록 9
Ký Sự Thanh Xuân 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜준) 비 오는 날은 왜 싫어? | Sao lại ghét trời mưa? |
(정하) 세상에 혼자 있는 거 같아 | Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời. |
(아이들) 엄마! | - Mẹ ơi! - Mẹ ơi! |
(정하) 어린아이에게 비 오는 날 우산은 | - Với trẻ em, những chiếc ô ngày mưa… - Chào nhé. |
[아이들이 저마다 인사한다] | - Với trẻ em, những chiếc ô ngày mưa… - Chào nhé. Tạm biệt. |
어른의 보호를 상징한다 | Tạm biệt. …tượng trưng cho sự bảo vệ của bố mẹ. |
어른이 돼서는 | Sau khi lớn lên, |
다른 사람이 주는 우산 따위는 기대하지 않았다 | tôi chẳng còn mong ai đem ô tới cho mình. |
(정하) 그날 아빠는 내가 사라질 때까지 지켜보고 있었다고 했다 | Hôm ấy bố đã nói với tôi ông ấy đã đứng nhìn theo đến khi tôi đi khuất. |
지켜보는 게 아니라 달려왔어야 했다 | Lẽ ra ông ấy không nên nhìn theo mà phải chạy theo mới phải. |
분명함을 보여 줘야 한다 | Điều gì cũng phải rõ ràng thì trẻ con mới hiểu. |
아이에게는 | Điều gì cũng phải rõ ràng thì trẻ con mới hiểu. |
(혜준) 응 | |
[정하의 어색한 웃음] | |
[혜준이 피식 웃는다] | |
(정하) 그가 사라질 때까지 지켜보고 싶었다 | Tôi đã muốn nhìn theo đến khi anh ấy đi khuất. |
그는 뒤돌아 나를 다시 봤을까? | Anh ấy có ngoảnh lại nhìn tôi không? |
뒤돌아봤을 때 내가 없어서 실망했을까? | Nếu ngoảnh lại nhìn, anh ấy có thất vọng nếu không thấy tôi? |
이런 디테일에 흔들리는 감정 | Những điều nhỏ bé thế này khiến tôi rung động. |
이게 사랑의 일부분이라는 걸 안다 | Tôi biết đây là một phần của tình yêu. |
그때까지도 난 이런 감정을 받아들이지 않았다 | Nhưng đến tận lúc đó, tôi vẫn chưa chấp nhận những cảm xúc như vậy. |
사랑에 대해서는 아홉 살 아이였다 | Với tình yêu, tôi chỉ như đứa trẻ chín tuổi. |
- (정하) 추워 - (혜준) 들어가자 | - Lạnh quá. - Vào xe thôi. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[차 문이 달칵 열린다] 아, 새 차잖아, 어떡해? | - Đây là xe mới mà. - Không sao. Lên xe đi. |
괜찮아, 빨리 타 | - Đây là xe mới mà. - Không sao. Lên xe đi. |
[다급한 숨소리] | |
[혜준과 정하의 힘겨운 신음] | |
자, 이거라도 덮고 있어 | Đây, đắp cái này vào. |
[옅은 웃음] | |
(혜준) 이게 뭐더라? 아, 뭐… | Được rồi. Nút bật máy sưởi đâu? |
[바람이 휭 분다] 어어, 잠깐만 | Thật là. Khoan đã. Đâu nhỉ? |
어디야? 이건가? [정하의 웃음] | Thật là. Khoan đã. Đâu nhỉ? Ở đây à? |
[잔잔한 음악] | Ở đây à? Ôi trời. |
아이고 | Ôi trời. |
[함께 웃는다] | |
[혜준의 생각하는 신음] | |
이번에는 진짜 맞아 [터치 패드 조작음] | Lần này chắc là đúng rồi. |
됐다 | Được rồi. |
(정하) 우리는 어떻게 될까? | - Sau này chúng tôi sẽ ra sao? - Đấy. Xong. |
(혜준) 맞잖아 [정하의 웃음] | - Sau này chúng tôi sẽ ra sao? - Đấy. Xong. |
(정하) 이 불확실하고 예측 불가능한 관계를 열망한다 | Tôi vô cùng mong đợi vào mối quan hệ mông lung này. |
[숨을 씁 들이켠다] 그날 | Hôm đó, |
우리는 청춘의 한 페이지를 넘겼다 | thanh xuân của chúng tôi đã sang trang mới. |
[함께 살짝 웃는다] | |
[새가 지저귄다] [문이 탁 닫힌다] | |
(혜준) 안녕하세요 | Chào chú. |
(혜준) '왕의 귀환' 감독님 미팅 시간 잡았어? | Hẹn đạo diễn phim Nhà vua trở về chưa? |
난 그거 싫다고 | Chị không thích bộ đó. |
(혜준) '누나와 내가 다른 의견일 때는 내 의견을 따른다' | "Lúc bất đồng quan điểm, sẽ theo ý em". |
계약 조건이야 | Điều khoản hợp đồng đấy. |
(민재) 아, 진짜 | Thật là! Phim tiếp theo phải là phim tình cảm chứ. |
다음 건 멜로 해야 된다고! | Thật là! Phim tiếp theo phải là phim tình cảm chứ. |
오늘 일정 어떻게 돼? | Hôm nay lịch thế nào? |
11시에 숍 예약했고 | Làm tóc lúc 11:00 sáng, |
(민재) 2시에 아웃뉴스 인터뷰 5시 광고 촬영 있어 | Làm tóc lúc 11:00 sáng, Lên Out News lúc 2:00 chiều, quảng cáo lúc 5:00 chiều. |
누나 | Lên Out News lúc 2:00 chiều, quảng cáo lúc 5:00 chiều. Chị à. |
정하, 아예 전담으로 계약하면 안 돼? | Chị à. Để Jeong Ha phụ trách trang điểm riêng cho em thôi được chứ? |
(혜준) 아직 나 그 정도는 안 되나? | Hay em chưa đủ nổi tiếng nhỉ? |
'사랑해 미안해' 하면 그 정도 되고도 남을 텐데 | Hay em chưa đủ nổi tiếng nhỉ? Xin lỗi vì yêu em. Đóng phim đó xong sẽ đủ nổi. |
[옅은 한숨] | Đóng phim đó xong sẽ đủ nổi. |
집요하다 | Thù dai thế. |
(민재) 내가 집으로 데리러 갈까? | Chị đến đón em nhé? |
내 차로 갈게, 숍에서 만나 | Em sẽ tự đi. Gặp chị ở salon. |
[통화 종료음] | Em sẽ tự đi. Gặp chị ở salon. |
할아버지! | - Ông. - Ừ, đến rồi hả? |
(민기) 어, 왔냐? | - Ông. - Ừ, đến rồi hả? |
(혜준) 나올 때 없어서 어디 갔나 했더니 | Cháu còn tưởng ông đi đâu. |
(민기) 여기 왔지 | Cháu còn tưởng ông đi đâu. Dĩ nhiên là đến đây tập. |
나도 열심히 해서 무대 밟을 거야 | Dĩ nhiên là đến đây tập. Ông sẽ chăm chỉ để được lên sàn diễn. |
무리하지 마 | Ông đừng quá sức. |
전처럼 쓰러지면 어떡해? | - Lỡ ngất nữa thì sao? - Không sao đâu. Ông đã có mẹo rồi. |
괜찮아, 요령 생겼어, 이제 | - Lỡ ngất nữa thì sao? - Không sao đâu. Ông đã có mẹo rồi. |
[민기가 숨을 하 내뱉는다] | |
네가 더 떠서 네 아비 야코를 확 눌러 줘야 되는데 | Cháu phải nổi tiếng hơn nữa để chứng tỏ bố cháu sai. |
(민기) 걔는 너무 몰라, 이쪽 일을 | Cháu phải nổi tiếng hơn nữa để chứng tỏ bố cháu sai. Thằng nhóc đó chẳng biết gì về ngành này cả. |
[민기의 힘주는 신음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[영남의 한숨] | |
돈 좀 벌었다고 차부터 덜컥 뽑고 | Mới làm ra chút tiền đã tậu xe. |
[영남의 못마땅한 신음] [문이 달칵 열린다] | Thật là. |
오빠! | - Anh. - Sáng ra có chuyện gì thế? |
어, 이른 아침에 웬일이야? [문이 탁 닫힌다] | - Anh. - Sáng ra có chuyện gì thế? |
(경미) 아, 이게 말로만 듣던 혜준이 새로 뽑은 차구나 | Thì ra đây là xe Hye Jun mới mua. |
쌔끈하네! | Nhìn nuột thế. |
쯧, 어유 | Nhìn nuột thế. Thật là. |
(애숙) 아침부터 무슨 일 있나 했다 | Mới sáng ra đã đến, còn tưởng có chuyện gì. |
무슨 일 있지, 언니 | Mới sáng ra đã đến, còn tưởng có chuyện gì. Chuyện gì nữa chứ chị? |
(경미) 내가 그렇게 혜준이 사인 해 달라고 노래를 해도 안 해 주니까 | Em năn nỉ mãi mà chị có xin giúp em chữ ký của Hye Jun đâu. |
내가 왔지 | Em năn nỉ mãi mà chị có xin giúp em chữ ký của Hye Jun đâu. - Nên em phải đến. - Chỉ thế thôi à? |
그게 뭐라고 | - Nên em phải đến. - Chỉ thế thôi à? |
(영남) 그러니까, 그게 뭐라고 | Thế mới nói. Có gì to tát đâu. |
난 진지하거든? | Em nghiêm túc đấy ạ. |
(경미) 우리 발리 댄스 회원들한테 내 명예가 달려 있다고 | Nó ảnh hưởng danh dự của em với mấy người trong lớp múa Bali. |
애 앞에서 그러지 마라 | Đừng nói thế trước mặt nó. Nó sẽ tưởng nó nổi thật. |
진짜인 줄 안다 | Đừng nói thế trước mặt nó. Nó sẽ tưởng nó nổi thật. |
(경미) 진짜 걱정된다, 오빠 | Em bắt đầu lo cho anh rồi đấy. |
나중에 후회하지 말고 혜준이한테 잘해 [문이 달칵 열린다] | Đừng để sau này hối hận. Đối tốt với Hye Jun đi. |
후회할 일 없으니까 걱정 붙들어 매셔 [문이 스르륵 열린다] | Không có chuyện hối hận đâu. Giữ lại nỗi lo đó đi. |
(민기) 누가 왔냐? [문이 달칵 닫힌다] | Có ai đến à? |
(경미) 혜준아! | Hye Jun à! |
(혜준) [웃으며] 아이, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Ông cũng giật cả mình. |
(민기) 나도 놀랐다, 야 | - Giật cả mình. - Ông cũng giật cả mình. |
(경미) 아버님, 안녕하세요 | - Giật cả mình. - Ông cũng giật cả mình. Cháu chào bác ạ. |
혜준이 나 좀 보자 | Cháu gặp cô chút nhé? |
여기 팬 미팅 장소로 적당하지 않아 | Đây không phải là nơi phù hợp để họp fan đâu. |
[입 모양으로] 뭐야? | Gì thế? |
[문이 스르륵 여닫힌다] | Gì thế? |
정신 바짝 차리고 살아라 | Tỉnh táo lại mà sống đi. |
(민기) 바짝 차리고 살고 있구먼 | Nó đang tỉnh táo sống mà. |
너나 좀 차려라 | Nó đang tỉnh táo sống mà. - Con mới phải tỉnh táo đấy. - Bố à. |
아버지, 지금 나한테 한 얘기야? | - Con mới phải tỉnh táo đấy. - Bố à. Bố vừa mắng con à? |
[익살스러운 음악] [당황한 신음] | |
너한테 했어 | Ừ, mắng con đấy. |
(민기) 난 뭐, 맨날 너한테 혼나고만 사냐? | Ừ, mắng con đấy. Tưởng ngày nào bố cũng sẽ chịu nghe mắng à? |
이제 우리 혜준이 스타야 | Còn không biết Hye Jun nhà ta giờ đã thành sao rồi à? |
나 스타 할아버지야 | Bố là ông của ngôi sao đấy. |
[민기가 혀를 쯧 찬다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[피식 웃는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[기가 찬 숨소리] | Thật là. |
[한숨] | |
(영상 속 현수) 너 왜 그래? 무섭게 | Sao vậy? Làm tôi sợ đấy. |
사귈래요? | Hẹn hò với em nhé? |
(영상 속 현수) 맞을래요? | Cậu muốn bị đánh không? |
(애숙) 어이구, 유치하다 할 때는 언제고 맨날 들여다보고 있어? | Ôi trời. Có người bảo phim này nhảm nhí mà. Vậy mà ngày nào cũng xem. |
(영남) 아이, 누가 보고 싶어 봐? | Vậy mà ngày nào cũng xem. Bà làm như tôi muốn xem ấy. |
(애숙) 그럼 왜 봐? | Vậy sao lại xem? |
아, 그냥 켜져 있어 보려 그런 게 아니야 | Vậy sao lại xem? Nó tự bật đấy. Tôi đâu có muốn xem. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] - (영상 속 혜준) 거절입니까? - (영상 속 현수) 거절입니다 | - Chị từ chối em sao? - Chuẩn rồi đấy. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[마우스 휠 조작음] | ĐẶT CỌC: 275 TRIỆU WON ĐẶT CỌC: 273 TRIỆU WON |
[휴대전화 진동음] | |
어, 아빠 | - Bố ạ. - Bố gọi sớm quá à? |
어, 너무 일찍 했냐? | - Bố ạ. - Bố gọi sớm quá à? |
버스 타고 가는 시간 피하려고 지금 했어 | Vì sợ con lên xe buýt nên mới gọi bây giờ. |
(정하) 잘했어 | Bố làm đúng lắm. |
요즘 일찍일찍 일어나, 할 일 많거든 | Dạo này con dậy sớm lắm. Vì phải làm nhiều việc. |
[집게를 달그락거리며] 지금은 뭐 하고 있었어? | Giờ con đang làm gì thế? |
집 내놓으려고 시세 보고 있었어 상가도 알아보고 | Con định bán nhà nên đang xem giá thị trường. Con cũng đang tìm mặt bằng nữa. |
(승조) 집을 왜 내놔? | Con cũng đang tìm mặt bằng nữa. Sao lại phải bán nhà? |
아, 은행 대출 빼면은 얼마 안 되잖아 | Còn chưa trả góp được bao nhiêu mà. |
그리고 상가는 또 뭐야? | Vụ mặt bằng là sao nữa? |
아빠 | Bố à. |
요즘 질풍노도의 시기가 다시 왔어 | Dạo này con lại gặp phong ba bão táp nữa rồi. |
(정하) '내가 지금까지 살아온 방식이 맞나?' | Dạo này con lại gặp phong ba bão táp nữa rồi. Con đang xem lại cách sống của mình có đúng không. |
뒤집어 보고 있어 | Con đang xem lại cách sống của mình có đúng không. |
(승조) 야, 너 그거 얼마 전에 했잖아 | Con đang xem lại cách sống của mình có đúng không. Này, mới đây đã xem rồi mà. |
그래서 회사 관둔 거고 | Cho nên mới nghỉ ở công ty. |
아니야! | Không phải đâu bố. |
그건 내가 10년 동안 세운 치밀한 계획이었어 | Không phải đâu bố. Đó là một phần kế hoạch tỉ mỉ con lập ra cho mười năm. |
아이고, 이거 전화로 할 얘기 아니다 | Ôi trời. Chuyện này không nói qua điện thoại được. |
그래도 고맙다 | Dù thế thì cũng cảm ơn con. |
뭐가? | Chuyện gì cơ? |
(승조) 질풍노도의 시기에 아빠 끼워 줘서 | Chuyện gì cơ? Vì để bố chứng kiến thời kỳ phong ba bão táp. |
되게 좋아, 그런 거 끼는 거 | Vì để bố chứng kiến thời kỳ phong ba bão táp. Bố rất vui vì được tham gia. |
(정하) 아빠도 이제 나에 대한 부채감 좀 내려놔 | Bố rất vui vì được tham gia. Từ giờ bố cũng đừng thấy nợ con nữa. |
부채감 아니고 사랑 | Từ giờ bố cũng đừng thấy nợ con nữa. Không phải là cảm thấy nợ, mà là yêu thương. |
[휴대전화를 탁 내려놓으며] 올라갈게 | Bố sẽ lên thăm con. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[밝은 음악] | |
(해효) 지금 촬영 중 | Tôi đang quay phim. |
내일 영화 제작 발표회 있다 | Tôi đang quay phim. Ngày mai có họp báo ra mắt. Tôi sẽ mặc bộ này. |
이 옷 입을 거야 | Ngày mai có họp báo ra mắt. Tôi sẽ mặc bộ này. |
[세트장이 떠들썩하다] | |
(태수) 하, 진짜 얘는 손이 너무 많이 간다 | Thật là. Người đâu mà khó chiều. |
촬영장에는 왜? | Thật là. Người đâu mà khó chiều. Sao phải bắt tôi tới trường quay? Tại sao? |
왜 나오라고 하는 거야? | Sao phải bắt tôi tới trường quay? Tại sao? |
CF 잘린 거 때문에 내가 참는다 | Tôi chưa chửi vụ để mất quảng cáo đấy. |
(장 매니저) [살짝 웃으며] 아직 얘기 안 하셨어요? | Tôi chưa chửi vụ để mất quảng cáo đấy. Anh vẫn chưa nói ạ? |
(태수) 어, 다른 광고 들어온 거 얘기 중인데 | Ừ. Có một quảng cáo khác đang thảo luận. |
그거 하게 되면 이제 우리 쪽에서 안 하는 걸로 바꾸려고 [장 매니저가 호응한다] | Nếu mà được vụ này thì sẽ nói bỏ vụ kia. |
(장 매니저) 아, 영화사에서 제작 발표회 한다고 스케줄 좀 빼 달라고 하더라고요 | Hãng phim định mở họp báo, bảo chúng ta dành chút thời gian đến. |
사혜준 스케줄이 빡빡해서 맞춰 봐야 하나 봐요 | Hãng phim định mở họp báo, bảo chúng ta dành chút thời gian đến. Vì lịch của Sa Hye Jun quá kín nên phải khớp theo cậu ấy. |
사혜준이 왜 오냐? 비중 얼마 되지도 않는데 | Sao Sa Hye Jun lại đến? Vai nhỏ thôi mà. |
(장 매니저) 요즘 되게 핫하잖아요 | Dạo này cậu ấy nổi lắm ạ. |
투자사에서 강력하게 미나 봐요 | Dạo này cậu ấy nổi lắm ạ. Có vẻ phía đầu tư đặc biệt muốn hỗ trợ cậu ấy. |
도하 스케줄 빼 주지 마 | Có vẻ phía đầu tư đặc biệt muốn hỗ trợ cậu ấy. - Đừng đổi lịch của Do Ha. - Vâng. |
예 | - Đừng đổi lịch của Do Ha. - Vâng. |
(태수) 오늘 서포트는 어디서 들어왔길래 저렇게 뻑적지근해? | Hôm nay ai tài trợ bữa ăn mà sang thế? |
해효가 쏜대요 | Hae Hyo mời ạ. |
해효가 쏘겠냐? 장 군아! | Cậu nghĩ Hae Hyo mời thật hả, Jang Gun à! |
(태수) 해효는 뒤에 든든한 부모님이 계신다는 거 못 들었니? | Cậu chưa nghe chuyện Hae Hyo có bố mẹ giàu chống lưng à? |
예, 그, 듣지는 못하고 봤죠 | Vâng. Nghe thì chưa nghe, nhưng tôi có thấy mẹ cậu ấy |
(장 매니저) 이사님 만나러 왔을 때 | đến gặp anh nói chuyện. Lúc đó đã nhìn thấy. |
예, 그때 봤습니다 | đến gặp anh nói chuyện. Lúc đó đã nhìn thấy. |
(태수) 딴 데서 뵙자고 하려다가 | Tôi định hẹn gặp chỗ khác. |
도하 '잡아라' 들어가기로 확정했거든요? | Tôi định hẹn gặp chỗ khác. Do Ha sẽ tham gia phim Truy bắt. Đã quyết định rồi. |
해효한테도 지금 대본 들어가 있죠? | Hae Hyo cũng có kịch bản rồi chứ? |
(이영) 출세한 거 보여 주고 싶으셨어요? | Định khoe mình thành danh rồi cơ à? |
봤어요 | Tôi đã đọc rồi. |
센 작가가 붙었다는 것도 들었어요 | Tôi cũng biết biên kịch nổi tiếng sẽ tham gia. |
신인 작가가 서브 작가로 밀려나고 | Tôi cũng biết biên kịch nổi tiếng sẽ tham gia. Biên kịch tân binh bị đẩy xuống làm trợ lý. |
해효를 서브 주인공으로 밀까 하는데 어떠세요? | Tôi muốn đẩy Hae Hyo lên vai nam phụ. Bác thấy thế nào? |
(이영) 밀면 밀어는 지고요? | Cậu đẩy lên thì sẽ được à? |
예, 단 조건이 있어요 | Vâng. Nhưng tôi có điều kiện. |
어머니가 저한테 사과하세요 | Vâng. Nhưng tôi có điều kiện. Bác hãy xin lỗi tôi đi. |
[흥미로운 음악] | |
예전에 저한테 했던 | Những lời nhục mạ mà bác từng nói với tôi. |
씁, 모욕적인 말들 | Những lời nhục mạ mà bác từng nói với tôi. |
기억이 안 나는데 | Tôi cũng không nhớ rõ lắm. |
내가 어떤 말을 했죠? | Tôi đã nói gì nhỉ? |
예, 거절로 알겠습니다 | Vâng. Vậy nghĩa là từ chối. |
(태수) 해효한테는 좋은 기회예요 | Đây là một cơ hội tốt cho Hae Hyo đấy. |
한류 스타 박도하 서브인데 | Nam phụ trong phim của siêu sao Do Ha cơ mà. |
이번 작품 끝나면 바로 주연이죠 | Nam phụ trong phim của siêu sao Do Ha cơ mà. Xong phim này thì cậu ấy sẽ lên được vai chính ngay. |
(이영) 사과를 미리 할 수는 없고 | Tôi không thể nói xin lỗi trước. |
해효가 서브로 확정되면 | Nếu Hae Hyo được chọn làm nam phụ thì tôi sẽ làm. |
할게요 | Nếu Hae Hyo được chọn làm nam phụ thì tôi sẽ làm. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(양 매니저) 잘 진행되고 있습니다 | Tất cả vẫn thuận lợi. |
(진주) 오늘따라 유난히 빛이 나시네요? | Hôm nay chị trông đặc biệt rạng rỡ. Phim của Hae Hyo vẫn suôn sẻ nhỉ? |
해효 씨 드라마가 잘돼서 그런가 봐요 | Hôm nay chị trông đặc biệt rạng rỡ. Phim của Hae Hyo vẫn suôn sẻ nhỉ? |
아직 2회밖에 방송 안 됐어 | Mới phát sóng hai tập thôi. Còn hơi sớm để chúc mừng. |
샴페인 터트리긴 일러 | Mới phát sóng hai tập thôi. Còn hơi sớm để chúc mừng. |
(이영) 근데 첫방 시청률 13%면 엄청 높은 거래 | Nhưng tỷ suất người xem 13 phần trăm cho tập đầu là cao lắm. |
[이영의 옅은 웃음] (진주) 2회도 1.3%나 올랐어요 | Nhưng tỷ suất người xem 13 phần trăm cho tập đầu là cao lắm. Tập thứ hai cũng tăng lên 1,3 phần trăm mà. |
해효 씨에 밀려서 박도하가 보이지도 않아요 | Có cậu Hae Hyo, chẳng ai để ý Park Do Ha hết. |
오랜 단골의 힘이다 | Làm khách quen đáng giá nhỉ. Cô vốn đâu khen ngợi kiểu sáo rỗng. |
진주 씨 빈말 못 하는데 [진주의 웃음] | Làm khách quen đáng giá nhỉ. Cô vốn đâu khen ngợi kiểu sáo rỗng. |
(진주) 아시는구나, 저 빈말 못 하는 거 | Thì ra chị cũng hiểu tính tôi. |
해효 씨도 주인공이죠? | Cậu ấy là nam chính chứ? |
그렇다고 봐야지, 서브 주인공이니까 | Có thể xem như thế. Nam thứ chính mà. |
(도하) 엄마가 쏘는 커피 차는 또 처음 받아 본다? | WON HAE HYO MUỐN CÓ BẠN Lần đầu uống cà phê mẹ của đồng nghiệp đãi. |
[해효가 입소리를 쩝 낸다] | |
우리 엄마가 좀 그래 | Tính mẹ tôi hay làm quá. |
(해효) 하지 말라고 해도 말을 안 들어 | Tính mẹ tôi hay làm quá. Bảo đừng làm mà không chịu nghe. |
[도하의 옅은 웃음] | |
(도하) 내가 왜 감독님한테 널 밀었는지 알아? | Biết vì sao tôi tiến cử cậu với đạo diễn không? |
왜 그랬냐? 되게 궁금했어 | Sao thế? Tôi tò mò lắm đấy. |
친해지고 싶어서 | - Vì tôi muốn thân thiết hơn. - Với tôi? Sao vậy? |
나하고? 왜? | - Vì tôi muốn thân thiết hơn. - Với tôi? Sao vậy? |
네가 금수저라 좋아 | Cậu ngậm thìa vàng. |
(도하) 순둥순둥하고 귀티 나서 | Dễ tính lại ưu tú nữa. |
(해효) 금수저, 흙수저, 이런 말 쓰고 싶냐? | Thìa vàng với chẳng thìa đất. Phải dùng từ như thế sao? |
이 시대 트렌드인데 못 쓸 건 또 뭐냐? | Thìa vàng với chẳng thìa đất. Phải dùng từ như thế sao? Xu hướng thời nay mà. Sao lại không dùng? |
(도하) 하, 너 그런 거 아냐? | Cậu từng cảm thấy chưa? |
[도하가 입소리를 쩝 낸다] [잔잔한 음악] | |
어릴 때 돈 걱정 하고 | Từ nhỏ phải lo chuyện tiền nong. |
아버지 집에 안 들어올까 봐 걱정하고 | Sợ bố sẽ không về nhà. |
엄마 울까 봐 걱정하고 | Sợ mẹ sẽ khóc. |
[웃으며] 그런 눈으로 볼 거 없어 | Đừng nhìn tôi kiểu thương cảm. Hiện tại mới quan trọng. |
현재가 중요하잖아, 난 스타야 | Đừng nhìn tôi kiểu thương cảm. Hiện tại mới quan trọng. Tôi là sao đấy. |
[한숨 쉬며] 근데 친구가 별로 없어 | Nhưng mà không có bạn. |
혜준이 같은 애는 같은 출신이라 싫어 | Tôi không ưa Hye Jun vì cùng xuất thân. |
아주 그냥 악착같고 욕망이 드글드글해 | Tôi không ưa Hye Jun vì cùng xuất thân. Thằng đó rất lì lợm và đầy tham vọng. |
너 좀 삐딱하다? | Cậu hơi lệch lạc đấy. |
(해효) 어려운 환경에서 의욕을 갖기 어려워 | Xuất thân khó khăn rất khó có động lực vươn lên. |
그걸 갖고 있다는 거 자체가 뛰어난 애야 | Xuất thân khó khăn rất khó có động lực vươn lên. Quyết tâm như thế là đáng khen rồi. |
너도 그런 의미로 뛰어난 거야 | Cậu cũng hơn người nhờ thế. |
그러니까 스타가 됐잖아 | - Nên cậu mới nổi tiếng. - Đức hạnh cao nhỉ? |
- 선비질 잘하네! - (해효) 혜준이 내 친구야 | - Nên cậu mới nổi tiếng. - Đức hạnh cao nhỉ? Hye Jun là bạn tôi. Đừng nói xấu cậu ấy. |
험담은 하지 마라 | Hye Jun là bạn tôi. Đừng nói xấu cậu ấy. |
(혜준) 누나, 어디까지 왔어? 난 숍 앞이야 | Chị đến đâu rồi? Em ở trước salon rồi. |
[안전벨트를 딸깍 풀며] 누나, 정하한테 전담해 달라고 할 때 | Chị, lúc yêu cầu ký hợp đồng chuyên trách, đừng nhắc đến em nhé. |
내 얘기는 하지 마 | Chị, lúc yêu cầu ký hợp đồng chuyên trách, đừng nhắc đến em nhé. |
[기어 조작음] | |
누나가 제안하는 걸로 해 줘 | Cứ bảo đó là ý của chị. |
[통화 종료음] | |
급매 아니에요, 제값에 팔고 싶어요 | Không cần gấp đâu. Được giá tôi mới bán. |
(정하) 제 휴무에만 집 보여 줄 수 있어요 | Tôi chỉ cho xem nhà vào ngày nghỉ thôi. |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
언니 집 팔아? | Chị muốn bán nhà à? |
어, 팔려고 | Ừ, đang định bán. |
그 집은 언니 인생 자체 아니야? | Chị nói căn nhà đó là cuộc đời chị mà. |
생각을 바꿨어 | Chị thay đổi suy nghĩ rồi. |
숍 그만두고 내 숍 차리려면 돈이 필요해 | Muốn nghỉ việc và tự mở salon thì cần có tiền. |
(수빈) 숍 그만둬? | Chị định nghỉ việc? |
언니, 너무 충동적인 거 아니야? | Không phải là quá bốc đồng à? |
진주 쌤이 언니한테 그런다고 언니 인생을 왜 망쳐? | Dù cô Jin Ju có làm thế, sao chị lại tự phá đời mình? |
망치는 거 아니고, 충동적인 거 아니고 | Không phải tự phá đời. Cũng không phải bốc đồng. |
계속 생각하고 있었어 결정을 지금 한 거야 | Chị đã suy nghĩ lâu rồi, chỉ là giờ mới quyết định. |
(정하) 결정 내리기가 어렵지 | Ra quyết định thì khó. Nhưng quyết định rồi thì phải làm. |
결정 내리면 가는 거야, 쭉 | Ra quyết định thì khó. Nhưng quyết định rồi thì phải làm. |
혜준 오빠도 알아? | Anh Hye Jun biết không? |
혜준이랑 잘 지내고 싶어 | Chị muốn vui vẻ với Hye Jun. |
(정하) 잘 지내는 수칙 1호 | Quy định đầu tiên là vui vẻ. |
'내 삶을 상대방에게 나눠 지자고 하지 않는다' | Không chia sẻ cuộc sống của mình với đối phương. |
[생각하는 숨소리] | |
원장님한테 말씀드릴 때까지만 비밀로 해 줘 | Giữ bí mật đến khi chị nói với giám đốc nhé. |
숙제 하나만 풀면 내가 얘기할 거야 | Giữ bí mật đến khi chị nói với giám đốc nhé. Đợi lo xong một chuyện, chị sẽ nói. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | SA HYE JUN VÀ WON HAE HYO CỰU NGƯỜI MẪU CHIẾM ĐÓNG MÀN ẢNH |
[이영의 헛웃음] | SA HYE JUN VÀ WON HAE HYO CỰU NGƯỜI MẪU CHIẾM ĐÓNG MÀN ẢNH |
혜준이랑 왜 묶어 놔? 같은 급도 아닌데 | Sao phải lôi Hye Jun vào? Đâu cùng đẳng cấp. |
가서 한마디 해야겠네 | Phải đi nói chuyện. |
- (진주) 기자 만나세요? - (이영) 어, 만나 | - Giáo sư đi gặp nhà báo ạ? - Ừ, đi đây. |
[이영의 옅은 웃음] | - Giáo sư đi gặp nhà báo ạ? - Ừ, đi đây. |
(정하) 안녕하세요 | Chào cô ạ. |
(이영) 오랜만이다 | Lâu quá mới gặp. Cô tránh mặt tôi đấy à? |
나 피해 다녀? | Lâu quá mới gặp. Cô tránh mặt tôi đấy à? |
아니에요, 예약 고객님 시간에 따라 있고 없고 해요 | Không ạ. Cháu có mặt tùy theo giờ khách hẹn. |
[이영과 정하의 웃음] (혜준) 나 머리 감고 왔어 | Tôi đến để gội đầu. |
어, 혜준아! | - Hye Jun à. - Cháu chào cô. |
- (혜준) 어머니, 안녕하세요 - (이영) 여기서 보네 | - Hye Jun à. - Cháu chào cô. Không ngờ gặp cháu ở đây. |
(이영) 저번 드라마, 주연 남자 배우 제치고 네가 제일 주목받았다며? | Nghe nói trong phim, ngoài vai chính - thì cháu được để ý nhất hả? - Không ạ. |
아니에요 | - thì cháu được để ý nhất hả? - Không ạ. |
해효랑 어제 통화했어요, 방송 끝나고 | Hôm qua sau giờ chiếu, cháu gọi cho Hae Hyo. |
(혜준) 오늘 세트 촬영 있다던데 | Hôm nay cậu ấy ở trường quay. |
(이영) 어, 너희 통 못 만나겠다, 서로 바빠서 | Hôm nay cậu ấy ở trường quay. Ừ. Hai đứa bận quá nên lâu rồi chưa gặp nhau nhỉ. |
내일 만나요 영화 제작 발표회 있거든요 | Ngày mai là gặp được. Mai là họp báo ra mắt phim. |
(이영) 진짜 같은 급이 된 거야? | Thật sự cùng đẳng cấp rồi à? |
아니야, 아직 | Vẫn chưa đâu. |
[웃으며] 너도 오는구나 | Cháu cũng đến à. Nhưng vai của cháu cũng nhỏ nhỉ. |
역할이 크지는 않던데? | Cháu cũng đến à. Nhưng vai của cháu cũng nhỏ nhỉ. |
어떻게 아셨어요? | Sao cô biết ạ? |
해효한테 들어오는 대본 나도 다 보거든 | Cô đọc hết kịch bản của Hae Hyo mà. |
아, 대단하세요, 어머니 | - Cô thật sự quá tuyệt vời. - Cháu mới đáng khen. |
(이영) 너야말로 대견하다 | - Cô thật sự quá tuyệt vời. - Cháu mới đáng khen. |
서포트해 주는 사람 하나 없이 여기까지 왔네? | Không có ai giúp đỡ mà lại tự thân làm được. |
구색 맞추기예요 제작 발표회 오라는 거 | Cháu đến đó cho đủ mặt thôi. |
해효랑 도하가 주목받는 데 가서 빛내 주려고요 | Đó là sự kiện cho Hae Hyo và Do Ha. Cháu đến góp vui thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[어색한 웃음] | |
겸손하기까지 하네 | Còn khiêm tốn nữa chứ. Khiêm tốn quá cũng không tốt đâu. |
(이영) 너무 그래도 안 좋아, 해 | Còn khiêm tốn nữa chứ. Khiêm tốn quá cũng không tốt đâu. Cháu làm đi. |
어, 진우랑 우리 집에 놀러 와 맛있는 거 시켜 줄게 | Hôm nào rủ Jin U tới nhà cô. Cô đãi mấy đứa ăn ngon. |
- 예, 나중에 뵐게요 - (이영) 어 | - Vâng, gặp cô sau ạ. - Ừ. |
(이영) 혜준이 여기 다닌다는 말 왜 안 했어? | Sao cô không nói Hye Jun cũng đến đây? |
(진주) 저 입 무거워요 고객들 얘기 잘 안 해요 | Sao cô không nói Hye Jun cũng đến đây? Tôi kín miệng lắm ạ. Không hay nói về khách hàng. |
- 혜준이는 누구한테 해? - (진주) 안정하 씨요 | - Ai làm cho Hye Jun? - Cô An Jeong Ha ạ. |
(이영) 해효랑 혜준이랑 같은 사람한테 하는구나? | Hae Hyo với Hye Jun cùng được một người phụ trách à. |
(진주) 걱정하지 않으셔도 돼요 | Giáo sư không cần lo lắng. |
사혜준 씨가 안정하 씨한테 넘어간 거 같으니까 | Giáo sư không cần lo lắng. Hình như cậu Sa Hye Jun đã thích cô An Jeong Ha rồi. |
- (정하) 응? - (혜준) 아이, 간지러워 | Hình như cậu Sa Hye Jun đã thích cô An Jeong Ha rồi. |
[정하와 혜준이 대화한다] | |
(정하) 야, 피부가 윤이 납니다, 고객님 [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Da mặt của quý khách sáng bừng này. |
아이, 간지러워 | Da mặt của quý khách sáng bừng này. Nhột quá. |
[정하가 피식 웃는다] | |
(정하) 매번 하던 대로 하고 있습니다, 고객님 | Trước giờ tôi vẫn làm thế mà. |
[정하의 옅은 웃음] | |
좀 자 | Ngủ chút đi. |
나 예민한 사람이야, 못 자 | Anh nhạy cảm lắm. Không ngủ được. |
(혜준) 이따 광고 촬영 있는 거 알아? | Lát nữa anh quay quảng cáo đấy. |
(정하) 어? 예약 안 잡혔던데? | Hả? Đâu có trên lịch của em. |
[의아한 신음] | |
누나가 아직 안 했나 보다 | Chắc chị ấy chưa đặt hẹn. |
약속 취소해야 되겠다 MCN 파트너 매니저 만나기로 했어 | Chắc em phải hủy hẹn. Em định sẽ gặp quản lý bên MCN. |
[호응한다] | Vậy à. |
아, 미안해 | Xin lỗi nhé. |
(정하) 별게 다 미안하다 | Chuyện gì cũng xin lỗi. |
네가 챙겨야 될 일 아니거든? | Đó không phải việc anh phải lo. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] (민재) 내일 오전 8시에 안정하 쌤 예약 돼요? | Tôi muốn hẹn cô An Jeong Ha 8:00 sáng mai. |
아, 그 시간에는 예약 있어요 | Chị ấy đã có hẹn vào giờ đó rồi ạ. 9:00 thì sao ạ? |
(스태프) 9시 어떠세요? | Chị ấy đã có hẹn vào giờ đó rồi ạ. 9:00 thì sao ạ? |
(민재) 9시 안 되는데 | Vậy không được rồi. |
[웃으며] 바꿔 주시면 안 돼요? | Không đổi được sao? |
(원장) 저, 그럼 박진주 쌤한테 하면 안 될까요? | Không đổi được sao? Vậy để cô Park Jin Ju làm thì sao ạ? Chỉ hôm đó thôi. |
그날 하루만 | Vậy để cô Park Jin Ju làm thì sao ạ? Chỉ hôm đó thôi. |
편의에 따라서 담당을 바꾸는 건 아닌 거 같습니다 | Tôi không muốn đổi người phụ trách chỉ vì tiện lịch. |
(원장) 그 시간에는 원해효 씨가 취소하기 전에는 곤란해요 | Nếu cậu Won Hae Hyo không hủy thì sẽ rất khó ạ. |
아… | Nếu cậu Won Hae Hyo không hủy thì sẽ rất khó ạ. |
[다가오는 발걸음] | |
(원장) [놀라며] 와, 아유, 예쁘시네요! | - Ôi. Giáo sư quá đẹp rồi. - Cảm ơn. |
[웃으며] 고마워 | - Ôi. Giáo sư quá đẹp rồi. - Cảm ơn. |
(원장) 안녕히 가세요 | Cô đi thong thả. |
- (진주) 안녕히 가세요 - (이영) 안녕 | - Chào. - Tạm biệt. |
누구예요? | Đó là ai vậy? |
[흥미로운 음악] | |
(이영) 부모는 항상 자식을 이긴다 | Bố mẹ luôn thắng con cái. |
내 부모도 날 이겼고 | Bố mẹ mình đã thắng mình. |
나도 내 자식을 이길 거다 | Mình cũng sẽ thắng được con mình. |
날을 받아서 낳았어야 했는데 시어머니 때문에 못 했어요 | Lẽ ra phải xem ngày rồi mới sinh con. Nhưng mẹ chồng không cho tôi làm. |
(이영) 뭘 시키는 게 좋을까요? | Có gì cần để ý không ạ? |
(이 선생) 음, 쯧 | Có gì cần để ý không ạ? |
현대는 식상의 시대예요 | Thời nay, ai sáng tạo là có tất cả. |
이 사주는 관직보다 연예인 하면 더 빛나는 사주예요 | Tử vi của cậu ấy hợp làm minh tinh hơn là công chức. |
(이영) 안녕하세요, 안녕하세요 [기자들이 인사한다] | - Chào mọi người. - Xin chào. |
- (이영) 잘 지내셨어요? - (기자) 아유, 잘 지냈습니다 [이영의 웃음] | - Vẫn khỏe chứ? - Vâng. |
(이영) 예, 앉으세요, 네 | - Vẫn khỏe chứ? - Vâng. - Được. Mời ngồi. - Vâng. |
(지아) 네가 보낸 모의재판 이슈 중에 난 그게 제일 좋더라? | Trong các phiên tòa giả định của em, Buổi định hướng Tân sinh viên Chết chóc |
죽음의 신입생 환영회 | là hay nhất. |
(해나) 나도 그게 제일 끌려 | Em cũng thích nó nhất. |
판례도 있고 | Cũng từng có tiền lệ. |
너 무슨 일 있니? | Em có chuyện gì à? |
(지아) 네 일이야, 내가 너 도와주고 있어 | Đây là chuyện của em. Chị chỉ đang giúp thôi. |
근데 지금 그 태도 뭐야? | Mà thái độ này là sao? |
언니 | Chị à, hôm đó em gây chuyện rồi. |
나 사고 쳤어, 그날 | Chị à, hôm đó em gây chuyện rồi. |
[거리가 떠들썩하다] | |
너 안 가냐? | Em không về à? |
오빠야말로 집에 안 가? | Em không về à? Còn anh? Sao anh không về? |
난 한잔 더 하고 갈 거야 | Anh sẽ đi uống thêm một lát. Em về trước đi. |
(진우) 너 빨리 가 | Anh sẽ đi uống thêm một lát. Em về trước đi. |
- 데려다줘 - (진우) 너 혼자 못 가? | - Đưa em về đi. - Không tự đi được? |
- 오빠가 데려다줘 - (진우) 싫어 | - Em muốn anh đưa về. - Không. |
[익살스러운 음악] (진우) 집에 전화해 | Gọi về nhà đi. Không thì gọi Hae Hyo. |
아니면 해효한테 전화하든지 | Gọi về nhà đi. Không thì gọi Hae Hyo. |
지아 데려다줬을 거야 | Chắc cậu ta đưa Ji A về rồi. |
여기 와서 너 데려가라 그래 | Bảo cậu ta đến đón em đi. |
싫어 | Không thích. Sao anh lại làm thế với em? |
- 왜 그래, 나한테? - (진우) 너는 | Không thích. Sao anh lại làm thế với em? Em… |
나한테 모욕감을 줬어 | khiến anh thấy bị sỉ nhục. |
- 내가 뭘? - (진우) 내가 뭘! | khiến anh thấy bị sỉ nhục. - Em đã làm gì? - Anh đã làm gì? |
(진우) 내가 뭘 그렇게 잘못했냐? | - Em đã làm gì? - Anh đã làm gì? Anh làm gì sai đến nỗi thế? |
널 너무 아껴서 | Vì anh quá quý trọng em |
항상 네 입장에서 생각하고 배려해 준 것도 | Vì anh quá quý trọng em nên luôn đứng trên lập trường của em để suy nghĩ. |
그것도 잘못이냐? | nên luôn đứng trên lập trường của em để suy nghĩ. Thế cũng là sai à? |
취했다 그러더니 취한 거 아니네 | - Rõ ràng anh chưa say! - Này. |
야, 나는 뭐, 네가 다 좋았는 줄 알아? | Tưởng anh thích tất cả về em à? |
취한 거 맞네 | Anh say rồi. Đừng nói chuyện khiến mình hối hận. |
후회할 말 하지 마 | Anh say rồi. Đừng nói chuyện khiến mình hối hận. |
- 후회는, 씨 - (해나) '씨'? | - Hối hận cái đầu em. - "Đầu em?" |
(진우) 씨, 씨! 진우 씨, 해나 씨 | Ừ, cái đầu em. Anh muốn nói gì thì nói. Có gì sai chứ? |
씨, 씨, 뭐가 잘못됐냐? | Anh muốn nói gì thì nói. Có gì sai chứ? |
[한숨 쉬며] 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
너 아직도 내가 너 좋아하는 줄 알아? | Nghĩ anh vẫn còn thích em à? |
뭐? | Sao? |
네가 그러면, 뭐 | Tưởng lấy nước mắt ra |
[한숨 쉬며] 내가 약해질 줄 알아? | thì anh sẽ yếu lòng à? |
(해나) [울먹이며] 나 이제 진짜 안 좋아해? | Anh không thích em nữa thật à? |
(진우) 안 좋아해 | Không thích nữa. Rất không thích. |
너무너무 안 좋아해 | Không thích nữa. Rất không thích. |
[흐느낀다] | |
[익살스러운 음악] | |
[해나가 훌쩍인다] [부드러운 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
[진우가 입을 쪽 맞춘다] | |
(지아) 사고 맞는다 | Đúng là gây chuyện rồi. |
거기까지만 해 후유 장애까지 앓지 말고 | Đến thế thôi. Kết thúc là được rồi. |
(해나) 결말 알고 보는 영화 지겨워 | Em ghét phim với cái kết định trước. |
처음부터 정해 놓고 사귀는 거 이제는 안 하고 싶어 | Em ghét phim với cái kết định trước. Từ giờ em không muốn yêu đương mà biết trước kết quả nữa. |
(지아) 결국 너희는 헤어져 | Từ giờ em không muốn yêu đương mà biết trước kết quả nữa. Rồi sẽ chia tay thôi. Em không trị được Jin U đâu. |
넌 진우 감당 못 해 | Rồi sẽ chia tay thôi. Em không trị được Jin U đâu. |
네가 감당한다고 해도 너희 부모님이 가만 계시겠니? | Rồi sẽ chia tay thôi. Em không trị được Jin U đâu. Dù được đi nữa, bố mẹ em cũng không chịu đâu. |
혜준이하고 나처럼 | Như chị và Hye Jun vậy. |
(해나) 언니 의외로 쫄보다? | Chị nhát gan hơn em nghĩ đấy. |
난 엄마 이길 수 있어 지금은 지는 척하고 있지만 | Chị nhát gan hơn em nghĩ đấy. Em có thể thắng mẹ. Em đang giả thua thôi. |
하, 생각하고 실전은 달라 | Nghĩ vậy thôi, làm mới khó. |
자식 이기는 부모 없다는 말 난 믿어 | Em tin vào câu "Bố mẹ không thể thắng con cái". |
[헛웃음] | |
그건 없는 집 애들 얘기고 | Nhà nghèo mới nói câu đó. |
(지아) 우리처럼 있는 집 애들의 삶은 다르지 | Nhà nghèo mới nói câu đó. Nhà có tiền như chúng ta thì khác. |
극단적인 상황이 오면 | Khi tình huống đó xảy ra, |
너의 어머니가 네 삶을 어떻게 장악하고 있었는지 알게 될 거야 | Khi tình huống đó xảy ra, em sẽ hiểu mẹ em kiểm soát đời em kinh khủng thế nào. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
어쩜 이렇게 잘생겼니? | Sao lại đẹp trai như thế hả? |
(민재) 맨날 봐도 깜짝깜짝 놀라네, 머리 | Lần nào gặp cũng giật mình. Cái đầu của em… |
진짜 개작다 | - hơi nhỏ. - Chị thôi đi mà. |
그만해, 좀 | - hơi nhỏ. - Chị thôi đi mà. |
넌 불만도 없니? | Không bất mãn gì à? "Xe đưa đón em đâu?" |
(민재) '밴은 언제 뽑을 거냐' '내가 계속 운전해야 되냐' | Không bất mãn gì à? "Xe đưa đón em đâu?" "Em phải tự lái xe đến khi nào?" |
성격도 진짜 개좋아 | "Em phải tự lái xe đến khi nào?" Tính cách thế là quá tốt rồi. |
암튼 말 진짜 안 들어 | Chị ngoan cố thật đấy. |
너도 안 듣잖아 | Làm như em ngoan lắm vậy. |
'왕의 귀환' 감독님하고 약속 잡았어 | Hẹn đạo diễn phim Nhà vua trở về rồi. |
(민재) 광고 촬영은 정하 안 가도 돼 | Lát nữa Jeong Ha không cần đi. |
광고 회사에서 지정해 준 헤어 메이크업으로 해 | Lát nữa Jeong Ha không cần đi. Phải trang điểm và làm tóc theo kiểu công ty bảo. |
밥은 같이 먹어도 돼? | Phải trang điểm và làm tóc theo kiểu công ty bảo. Vậy rủ đi ăn cùng? |
[정하의 탄성] [후루룩 소리가 난다] | |
[정하의 탄성] | |
짜장면 너무 맛있어 | Mì tương đen ngon quá. |
(정하) 너도 촬영만 아니면 같이 먹는 건데 [피식 웃는다] | Mì tương đen ngon quá. Không quay quảng cáo thì ăn chung được rồi. |
(민재) 짜장보다는 짬뽕이지 | Mì hải sản ngon hơn nhiều. |
(혜준) 짬뽕보다는 짜장이야 | Hơn mì hải sản là mì tương đen. |
넌 왜 아직도 애사심이 없냐? | Sao em không yêu công ty? |
우리는 짬뽕이야 | Công ty là JJamppong mà. |
누나 회사지 내 회사인가? | Công ty của chị, đâu phải của em. |
난 짜장이야 | Em chọn mì tương đen. |
(혜준) 에이그 [혜준이 젓가락을 탁 내려놓는다] | Ôi trời. |
[혜준이 휴지를 쓱 뽑는다] | |
(정하) 아… | |
[정하의 멋쩍은 웃음] | |
(민재) 야! | Này! |
어디 애인 없는 사람 서러워 살겠니? | Hai đứa chọc tức người ế hả? |
(혜준) 우리가 뭘 했다고? | Bọn em làm gì chứ? |
[민재의 한숨] | |
정하, 너 | Jeong Ha, em đấy. |
우리 혜준이 | Muốn làm người trang điểm riêng cho Hye Jun không? |
메이크업 전담하면 어떠니? [민재의 옅은 웃음] | Muốn làm người trang điểm riêng cho Hye Jun không? |
혜준이 생각 아니고 내 생각이야 | Không phải ý Hye Jun. Ý của chị. |
[정하의 웃음] | |
(정하) 아, 제가 혼자 결정할 수 있는 문제가 아니에요 | Em không quyết định chuyện này được. |
그리고 지금 해효 전담이잖아요 | Mà em cũng đang phụ trách Hae Hyo. |
해효한테도 양해를 구해야 돼요 | Mà em cũng đang phụ trách Hae Hyo. Phải hỏi ý của Hae Hyo nữa. |
(민재) 혜준이까지 전담 맡으면 숍에서 위치 빡 올라가잖아 | Phụ trách thêm Hye Jun nữa, vị trí của em sẽ lên ngay. |
[옅은 웃음] | Phụ trách thêm Hye Jun nữa, vị trí của em sẽ lên ngay. |
상황이 좀 복잡해요 | Tình hình phức tạp lắm ạ. |
아, 저 이제 가 봐야 돼요 | Giờ em phải đi rồi. |
이러다 유튜버로 대박 나는 거 아니야? | Em sắp thành YouTuber hả? |
아직 전업하는 거 결정도 안 했거든요? | Em vẫn chưa muốn chuyển nghề đâu. |
잘 만나고 결과 얘기해 줘 | Nhớ nói kết quả với anh đấy. |
(정하) 응, 맛있게 먹어 | Nhớ nói kết quả với anh đấy. - Ừ. Mọi người ăn ngon. - Đi nhé. |
(민재) 잘 가, 정하야 | - Ừ. Mọi người ăn ngon. - Đi nhé. |
[민재가 살짝 웃는다] | - Ừ. Mọi người ăn ngon. - Đi nhé. |
정하 숍 그만둬? | Jeong Ha sẽ nghỉ việc à? |
(혜준) 몰라 | - Không biết. - Em phải biết chứ. |
알아야 되는 거 아니야? | - Không biết. - Em phải biết chứ. |
내가 알아야 될 거면 얘기해 줄 거야, 우리 정하는 | Nếu là chuyện em phải biết, Jeong Ha sẽ nói với em. |
[장난스러운 신음] | |
(혜준) 궁지에 몰리면 잠수 타는 누구와는 다르지 | Không như ai đó vừa có chuyện là lặn mất tăm. |
(민재) 넌 언제까지 그걸로 놀릴 거니? | Em định đá xéo chị đến khi nào? |
누나 결혼할 때까지 | Đến khi chị lấy chồng. |
야, 그럼 너 평생 놀리겠다는 얘기잖아! | Này, vậy là đến hết đời luôn rồi! |
이게 지금 누나… | Sao lại đối xử với chị… |
무슨 평생이야? 평생 동안 결혼 안 할 거야? | Hết đời gì chứ? Chị định ở giá luôn à? |
(민재) [우물거리며] 넌 누날 뭘로 보고… | Hết đời gì chứ? Chị định ở giá luôn à? Cái thằng nhóc này. |
"다중 채널 네트워크" | MẠNG ĐA KÊNH |
(정하) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(영수) 안녕하세요, 아, 환영합니다 | - Xin chào. - Xin chào. Hoan nghênh cô đến. |
아, 그러면, 그 안정하 씨가 일하게 될 그… | Hoan nghênh cô đến. Studio mà cô sẽ làm việc… |
아, 아니, 그, 일하실지도 모를 | À không, vẫn chưa có gì chắc chắn. |
[웃으며] 스튜디오로 안내하겠습니다 | À không, vẫn chưa có gì chắc chắn. Tôi sẽ đưa cô vào studio nhé. |
자, 이쪽으로 | Tôi sẽ đưa cô vào studio nhé. |
[흥미로운 음악] | Cảm ơn. |
(영수) 유튜버 그거 혼자 못 해요 | Không thể làm YouTuber một mình đâu. Bây giờ đâu còn ai làm vậy nữa. |
아, 요즘 누가 혼자 해요? | Không thể làm YouTuber một mình đâu. Bây giờ đâu còn ai làm vậy nữa. |
[목을 가다듬는다] | |
한 키 더 올릴까요? | - Nâng lên một tông nhé. - Được. |
(유튜버) 먹어 보겠습니다 | Tôi sẽ ăn thử. Cầm thế này. |
이렇게 해서… | Tôi sẽ ăn thử. Cầm thế này. |
[유튜버가 말한다] | Rồi ăn thế này. |
(영수) 자, 이쪽으로 [문이 달칵 열린다] | Mời cô qua đây. |
[영수의 힘주는 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] 구독자 수 늘리는 거부터 그, 뭐, 영상 콘텐츠 개발까지 | Chúng tôi sẽ giúp cô mọi việc, từ tăng lượng người theo dõi đến phát triển nội dung. |
어, 다 도와줄게요 | từ tăng lượng người theo dõi đến phát triển nội dung. |
구독자 수 그게 쉽게 안 늘거든요 | Không dễ tăng người theo dõi đâu. |
씁, 전략이 있어야 돼요, 쯧 | Không dễ tăng người theo dõi đâu. Phải có chiến lược. |
아이, 지금도 그, 수많은 사람들이 유튜버 하겠다고 달려들어요 | Giờ vẫn còn vô số người nuôi mộng làm YouTuber. |
왜냐 | Tại sao? Vì họ tưởng chỉ cần ngồi xuống mở miệng nói, |
가만히 앉아서 입만 털면 돈이 통장에 꽂히는 줄 알아요 | Tại sao? Vì họ tưởng chỉ cần ngồi xuống mở miệng nói, tiền sẽ tự động chui vào tài khoản. |
[함께 웃는다] | tiền sẽ tự động chui vào tài khoản. |
아이, 근데 왜 한마디도 말을 안 해요? | Sao cô không nói gì hết vậy? |
뭐, 질문 없어요? | Không thắc mắc gì sao? |
(정하) 음… | |
제가 생각했던 것보다 훨씬 저하고 안 맞는 거 같아요 | Khác với những gì tôi đã nghĩ, mọi thứ có vẻ không hợp với tôi. |
(정하) 출장 나가시나 봐요? | Cô ra ngoài gặp khách à? |
(진주) 다음 고객 있어서 들어왔구나 | Có khách mới tới đây nhỉ. |
[진주가 부스럭거린다] | Có khách mới tới đây nhỉ. |
저, 선생님 미워하지 않기로 했어요 | Tôi đã quyết định không ghét cô nữa. |
(정하) 감정 소모가 엄청 심해요 | Tôi đã quyết định không ghét cô nữa. Phí phạm cảm xúc lắm. |
제가 숍에서 나갈 수 있도록 협조 좀 해 주세요 | Mong cô sẽ hợp tác để tôi có thể rời đi. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
숍 사람들 앞에서 저한테 사과해 주세요 | Xin lỗi tôi trước mặt mọi người ở đây. |
(정하) 선생님이 만든 프레임 선생님이 풀어 주세요 | Chuyện cô gây ra, cô phải xử lý. |
[헛웃음] | Chuyện cô gây ra, cô phải xử lý. |
물벼락 맞을 때 기분이 차라리 낫네, 지금보다 | Lúc bị đổ nước lên đầu còn ít khó chịu hơn bây giờ. |
(진주) 협조 못 해 | Tôi không thích hợp tác. |
나가기를 원한다니까 안 나갔으면 좋겠어 | Tôi không thích hợp tác. Cô muốn đi chứ gì, tôi muốn cô phải ở lại. |
난 견딜 만해 | Tôi chịu đựng được. |
[로커 문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] [휴대전화 진동음] | |
[흥미로운 음악] | |
(수빈) 선물이 될 수 있을까? | Xem như đây là quà giúp chị nhé? |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] (강사) 어, 스폿에 가까워질 때쯤 | Gần đến điểm đánh dấu, ông hãy tháo mắt kính ra, |
선글라스를 벗어서 셔츠 가슴 쪽에 꽂고 서 주시면 됩니다 | Gần đến điểm đánh dấu, ông hãy tháo mắt kính ra, móc vào túi áo và đứng tạo dáng. |
아, 중요한 건 | Quan trọng là phải vừa bước đi, |
'워킹하면서 벗고 꽂는다'를 한 번에 하셔야 돼요 | Quan trọng là phải vừa bước đi, vừa tháo kính móc vào túi cùng một lúc. |
다시 한번 해 볼까요? | vừa tháo kính móc vào túi cùng một lúc. - À, vâng. - Làm lại nhé. |
선글라스를 꽂을 때 | Khi móc kính vào túi, |
시선이 밑으로 가거나 주춤하면 스텝이 꼬입니다 | Khi móc kính vào túi, nếu nhìn xuống thì sẽ bị vấp đấy ạ. |
[민기의 당황한 신음] | |
[강사의 안타까운 신음] [수강생들의 웃음] | |
아이, 제 말대로 금방 되네요 | Ôi, cháu vừa mới nói xong. |
아휴, 그, 저번에는 잘했는데? | Hôm trước làm được mà nhỉ. |
(강사) 소품, 워킹, 밸런스를 맞추셔야 돼요 사 선생님 | Mấu chốt là phải giữ thăng bằng khi bước đi ạ. |
아, 예 | À, vâng. |
수업 끝나고 저 보고 가세요 | À, vâng. Hết giờ học, ông ở lại nhé. |
예? | Hết giờ học, ông ở lại nhé. Sao cơ? |
[수강생1이 말한다] (수강생2) 형님, 별일 아닐 거예요 | - Hôm nay vui quá. - Không sao đâu. |
아, 설마 내쫓기야 하겠어요? | Chẳng lẽ lại đuổi anh ra khỏi lớp? |
(민기) 넌 염장을 참 지능적으로 잘 지른다 | Cậu giỏi làm người ta lo lắng nhỉ? |
(수강생2) [웃으며] 제가 좀 지능적이긴 하죠 | Cậu giỏi làm người ta lo lắng nhỉ? Gì chứ chuyện đó là nghề của em. |
아이, 고학력자 아니에요 | Em tốt nghiệp trường tốt mà. |
내가 여기서 기다릴게요 | - Thôi, để em ở lại đợi với anh. - Khỏi. |
- (민기) 기다리지 마, 가 - (수강생2) 아이, 형님 | - Thôi, để em ở lại đợi với anh. - Khỏi. - Về đi. - Nhưng… |
[민기가 구시렁거린다] | Thật là. |
이 사진 어디서 찍으신 거예요? | Số ảnh này ông chụp ở đâu thế ạ? |
(민기) 제 손주 친구 놈이 찍어 준 거예요 | Số ảnh này ông chụp ở đâu thế ạ? Là bạn của cháu tôi chụp cho. |
별로예요? | - Không đẹp à? - Không ạ. |
(강사) 아니요, 사진에 애정이 듬뿍 담겨 있는 거 같아서 물어봤어요 | - Không đẹp à? - Không ạ. Cháu tò mò vì trông ông tràn đầy nhiệt huyết thôi ạ. |
아, 그거 물어보려고 부르신 거예요? | À, cô bảo tôi ở lại là vì chuyện này. |
[안도하는 숨소리] | |
그럼 전 이만 가 볼게요 | Vậy tôi xin phép về. |
(강사) [웃으며] 어, 아니요, 아니요 | Khoan đã ông. |
프리미엄 실버 빌리지라고 들어 보셨어요? | Ông nghe qua Premium Silver Village chưa ạ? |
플, 프, 프림, 실… | Pre…Gì cơ? |
어, 그게 뭔데요? | Pre…Gì cơ? Đó là gì vậy? |
노인 고급 요양원요 | Viện dưỡng lão cao cấp ạ. |
(민기) 여기서 왜 요양원이 나와? | Sao lại nhắc đến viện dưỡng lão? |
요양원 소개해 주고 커미션 받나? | Sao lại nhắc đến viện dưỡng lão? Muốn giới thiệu người vào để được nhận hoa hồng à? |
[헛기침] | |
거기 들어갈 돈 없어요 | Tôi không có tiền vào đó đâu. |
[강사의 웃음] | |
(강사) 아니요, 들어가시라는 게 아니고 | Ôi, không phải thế đâu ạ. |
지면 광고 모델로 뽑히셨어요 | Ông được chọn làm người mẫu quảng cáo ạ. |
내가요? | Tôi sao? |
(혜준) 모델 할 때도 연기에 대한 마음은 항상 갖고 있었어요 | Lúc còn làm người mẫu, tôi đã luôn mơ được diễn xuất. |
[카메라 셔터음] | Lúc còn làm người mẫu, tôi đã luôn mơ được diễn xuất. |
전공이 연기예요 학교는 1학년 때 그만뒀지만 | Dù chỉ học một năm nhưng chuyên ngành của tôi là diễn xuất. |
이제 '사랑해 미안해'까지 하면 톱스타로 자리매김하시겠네요 | Nếu tham gia Xin lỗi vì yêu em, nhà nào cũng sẽ biết tên anh. |
(수만) 운이 좋아요 바로 톱 작가 작품 직행이네요? | Anh may mắn thật. Mới đó đã đóng phim của biên kịch lớn. |
[헛기침] | Anh may mắn thật. Mới đó đã đóng phim của biên kịch lớn. |
안 해요, 그거? | Anh không nhận lời sao? |
작품 선택은 취향이잖아요 | Tôi chọn phim tiếp theo vì ý muốn. |
취향에 대한 책임을 지면 된다고 생각해요 | Và tôi sẽ chịu trách nhiệm với nó. |
하, 머리 좋으신데요? | Câu trả lời thông minh quá. Vậy anh sẽ từ chối nhỉ. |
그래서 안 한다는 거네요? | Câu trả lời thông minh quá. Vậy anh sẽ từ chối nhỉ. |
(수만) 씁, 아니, 그, 제안이 오긴 왔어요? | Câu trả lời thông minh quá. Vậy anh sẽ từ chối nhỉ. Mà anh có được mời đóng không? |
(민재) 오늘 인터뷰는 끝난 거죠? | Hôm nay phỏng vấn xong rồi chứ? |
[웃음] | |
대표님 인터셉트 잘하시네 | - Giám đốc nhanh thật. - Vâng. |
[어색한 웃음] | - Giám đốc nhanh thật. - Vâng. |
(수만) 어, 끝으로 어떤 배우가 되고 싶으세요? | Cuối cùng, anh muốn trở thành một diễn viên như thế nào? |
[생각하는 신음] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
공감과 위로가 돼 주는 배우가 되고 싶어요 | Một diễn viên mang lại sự đồng cảm và an ủi |
시대를 함께 살아가면서 | cho người ở thế hệ này. |
(수만) 대답이 따뜻하네요 | cho người ở thế hệ này. Câu trả lời thật ấm áp, |
실제 성격하고는 반대 아니에요? | nhưng không giống anh lắm nhỉ. |
(민재) [웃으며] 반대 아니에요, 똑같아요 | Chẳng khác gì. Giống y mà. |
저기, 이제 끝난 거죠? | - Giờ xong rồi nhỉ? - Vâng. |
(수만) 네, 수고하셨어요 | - Giờ xong rồi nhỉ? - Vâng. Anh vất vả rồi. |
감사합니다 [휴대전화 진동음] | Cảm ơn cô. |
전화받아도 되죠? | - Tôi nghe điện thoại nhé. - Vâng. |
아유, 그럼요 | - Tôi nghe điện thoại nhé. - Vâng. |
(민재) 수고하셨습니다 | - Xin cảm ơn. - Ông. |
(혜준) 할아버지 | - Xin cảm ơn. - Ông. |
뭔데? | Chuyện gì vậy ạ? |
정말? 축하해 | Thật ạ? Chúc mừng ông. |
대표님 | - Giám đốc. - Vâng? |
네 | - Giám đốc. - Vâng? |
(수만) 혹시 이태수 이사님 아세요? | Cô có quen giám đốc Lee Tae Su không? |
[어색한 웃음] | |
혹시 이태수 이사님한테 저에 대한 얘기 들으셨어요? | Cô nghe anh ta kể chuyện gì về tôi rồi à? |
아니요 | Không có. |
유구무언입니다, 그분에 대해서는 | Tôi không có gì để nói về anh ta. |
보통 유구무언이라는 말을 할 때는 | Tôi không có gì để nói về anh ta. Ai hay bảo không có gì để nói |
(수만) '할 말이 많지만 하지 않겠다' | thật ra là có rất nhiều thứ để nói, |
'아는 게 없다'? | mà thà không nói gì. |
'욕하고 싶지만 참겠다' | Hoặc là rất muốn chửi nhưng phải cố nhịn. |
[흥미로운 음악] | |
[웃으며] 아이, 그러니까, 그 | À, không phải tôi đang muốn chửi anh ta đâu. |
제가 욕하고 싶다는 게 아니라 | À, không phải tôi đang muốn chửi anh ta đâu. |
유구무언을 쓸 때 이런 마음들이 있다는 | À, không phải tôi đang muốn chửi anh ta đâu. Chỉ là tôi bổ sung quan điểm của cô |
(민재) 기자님 의견에 동의를 표하며 | Chỉ là tôi bổ sung quan điểm của cô khi bàn về ai đó rồi nghĩ "thà không nói gì" thôi. |
하나의 의견을 내 봤습니다 | khi bàn về ai đó rồi nghĩ "thà không nói gì" thôi. |
[민재와 수만의 웃음] | |
대표님 되게 재밌으시다 | Giám đốc thú vị thật. |
(민재) [웃으며] 다행이네요 | Giám đốc thú vị thật. May quá. |
우리 혜준이 잘 부탁드릴게요 | Mong cô sẽ hỗ trợ cho Hye Jun. |
이거 저희가 치우겠습니다 | Tôi xin phép dọn sạch chỗ này. |
수고하세요, 감사합니다 | Cô vất vả rồi. Cảm ơn cô. |
[한숨] | Cô vất vả rồi. Cảm ơn cô. |
[은행 안이 분주하다] | TÀI CHÍNH MIRAE |
- (차장) 사 주임? - (경준) 예 | TÀI CHÍNH MIRAE - Trợ lý Sa. - Vâng. |
(차장) 우신기업 대출 신청 서류하고 재무제표 좀 줘 봐 | Đưa tôi đơn xin vay và báo cáo kinh doanh của công ty Wooshin. |
(경준) [서류를 사락 넘기며] 네, 잠시만요 | Đưa tôi đơn xin vay và báo cáo kinh doanh của công ty Wooshin. Đợi tôi một lát. |
[경준의 생각하는 숨소리] (차장) 천천히 찾아, 천천히 | Đợi tôi một lát. - Thong thả thôi. - Vâng. |
네 | - Thong thả thôi. - Vâng. |
(차장) 동생 다음 작품은 정했어? | Em cậu chọn được phim mới chưa? |
(경준) 몰라요 | Em cậu chọn được phim mới chưa? - Tôi không biết. - Sao không biết? |
그걸 왜 몰라? | - Tôi không biết. - Sao không biết? |
[익살스러운 음악] | |
(경준) 저, 원래 형제끼리 미주알고주알 얘기하지는 않아요 | Vốn dĩ anh em ít kể lể với nhau lắm. |
(차장) 아, 그런 거야? | À, vậy sao? |
- 씁, 여기요 - (차장) 어 | - Đây ạ. - Cảm ơn. |
(차장) 밥 먹으러 또 안 와? | Không ghé ăn tối nữa à? |
부를까요? | - Tôi gọi nhé? - Ừ. Tôi đãi. |
불러, 맛있는 거 사 줄게 | - Tôi gọi nhé? - Ừ. Tôi đãi. |
씁, 그럼 저 이번 주말 근무 빼 줄 수 있어요? | Vậy cuối tuần này cho tôi nghỉ nhé? |
(경준) 원래 근무도 아니었잖아요, 저 | Cũng đâu phải ca của tôi. |
그래, 쉬어 | Được, cậu nghỉ đi. Tôi làm cực thêm chút là được. |
(차장) 내가 좀 힘들면 되지, 뭐 | Được, cậu nghỉ đi. Tôi làm cực thêm chút là được. |
[웃으며] 감사합니다 | Được, cậu nghỉ đi. Tôi làm cực thêm chút là được. Cảm ơn ạ. |
(차장) 사인 좀 받아다 줘 | Xin chữ ký giúp tôi nhé? |
차장님, 이러시면 곤란해요 | Cô cứ như vậy, tôi sẽ khó xử lắm. |
이거, 공과 사는 구분하셔야죠 | Cô cứ như vậy, tôi sẽ khó xử lắm. Phải công tư phân minh chứ. |
[메시지 수신음] | |
(경준) 아이, 무음으로 해 놨는데 왜 이래? | Để chế độ im lặng rồi mà. |
(차장) 사 주임, 이러면 곤란하지 누가 업무 중에… | Trợ lý Sa, như thế không được đâu. - Trong giờ làm mà… - Để tôi xin chữ ký cho. |
(경준) 저기, 받아다 드릴게요 | - Trong giờ làm mà… - Để tôi xin chữ ký cho. |
급하신 거 같은데 봐 | Có vẻ gấp đấy, cậu đọc tin đi. |
그거 확인하고 핸드폰 소리 죽여 놔 | Có vẻ gấp đấy, cậu đọc tin đi. - Đọc rồi nhớ để chế độ im lặng. - Vâng. |
예, 죄송합니다 | - Đọc rồi nhớ để chế độ im lặng. - Vâng. Tôi xin lỗi. |
아, 아쉬운 소리 하기 싫은데 | Mình ghét nhờ vả nó lắm mà. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
(혜준) 할아버지가 하실 말씀 있다고 저녁에 일찍 들어오래 | NHÓM CHAT GIA ĐÌNH Ông bảo hôm nay mọi người về sớm vì có chuyện muốn nói. |
- (영남) 무슨 할 말? - (애숙) 너도 일찍 들어올 수 있어? | Ông bảo hôm nay mọi người về sớm vì có chuyện muốn nói. - Chuyện gì? - Con về sớm được không? |
(혜준) | - Chuyện gì? - Con về sớm được không? - Con phải đi quay quảng cáo. - Quay quảng cáo luôn à? |
얘 광고 찍어? | - Con phải đi quay quảng cáo. - Quay quảng cáo luôn à? |
(경준) | Quảng cáo gì vậy? |
(혜준) | Con sẽ nói sau. |
아, 왜 말을 못 해, 뭐 찍는다고? | Có gì mà không kể được chứ? |
(장만) 혜준이가 또 뭐 찍는대? | Hye Jun đang quay gì à? |
(영남) 광고 찍는대 | Quay quảng cáo đấy. |
(장만) 아, 좋겠다 | Thích thật. |
아, 형님 이러다가 금방 재벌 되는 거 아니야? | Cứ đà này, anh sẽ sớm thành đại gia thôi. |
참… | - Thật là. - Nghệ sĩ thì chỉ cần phất lên một phát |
아, 연예인들이 뜨면 금방 건물 사고 팔자가 확 피던데? | - Thật là. - Nghệ sĩ thì chỉ cần phất lên một phát là mua nhà, mua xe, đổi đời luôn. |
너까지 그러지 마 | Cậu đừng có mà như thế. |
그런 운은 최소 나라를 열 번은 구해야 오는 운이다 | Ai ở kiếp trước tham gia cứu nước, tích đức mấy đời mới được như vậy. |
[장만의 웃음] | Ai ở kiếp trước tham gia cứu nước, tích đức mấy đời mới được như vậy. |
아버지는 또 왜 모이래? | Mà sao bố lại bảo họp gia đình? |
[문이 달칵 여닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
(이영) 아, 피곤해 | Ôi, mệt quá đi. |
[힘주는 신음] | |
[이영의 한숨] | |
나 오늘 혜준이 여자 친구 봤다 혜준이랑 같이 | Hôm nay tôi đã bắt gặp Hye Jun với bạn gái đấy. |
둘이 같이요? 정식으로? | Hai đứa gặp nhau công khai à? |
나 다니는 숍에서 메이크업해 | Cô bé là người trang điểm ở salon quen của tôi. |
혜준이도 거기 다녀 | Cô bé là người trang điểm ở salon quen của tôi. Hye Jun cũng làm ở đó. |
고객님하고 같은 숍인지 몰랐어요 | Không ngờ thằng bé lại làm cùng chỗ với cô. |
[익살스러운 음악] (이영) 곧 죽어도 사모님 소리는 못 하지 | Không ngờ thằng bé lại làm cùng chỗ với cô. Có chết cũng không gọi tôi là "phu nhân" nhỉ? |
나도 자기한테는 그런 호칭 받고 싶지 않아 | Có chết cũng không gọi tôi là "phu nhân" nhỉ? Mà tôi cũng đâu muốn nghe cô gọi như thế. |
(애숙) 정식으로 인사시켜 준다고 했어요 | Nó bảo sẽ sớm dẫn bạn gái đến ra mắt. |
(이영) 애 똘똘해, 일도 깔끔하게 하고 | Cô bé đó lanh lợi, lại thạo việc nữa. |
내 마음에는 드는데 자기 마음에 들지 모르겠다 | Tôi thì ưng lắm, không biết cô thích hay không. |
자기들끼리 마음 맞으면 돼요 | Bọn trẻ ưng nhau là được rồi. |
세상에 제일 변하기 쉬운 게 마음이야 | Trên đời này, tình cảm là dễ thay đổi nhất đấy. |
(이영) 일시적으로 맞았다고 계속 맞는다는 보장 없어 | Trên đời này, tình cảm là dễ thay đổi nhất đấy. Giờ thì hợp vậy thôi chứ cũng chẳng đảm bảo được. |
혜준이 지금 중요한 시기야 여기서 더 뜰 수도 있잖아 | Đây là giai đoạn quan trọng của Hye Jun. Có thể trở nên nổi tiếng mà. Chưa gì đã có bạn gái thì không nên. |
뜨자마자 열애설 뜨면 좋을 거 있어? | Có thể trở nên nổi tiếng mà. Chưa gì đã có bạn gái thì không nên. |
자기가 알아 하겠죠 | Nó sẽ tự biết xử lý thôi. |
(이영) 애한테만 맡겨 두고 애 하자는 대로 하려면 | Chuyện gì cũng để con tự lo, tự quyết hết thì bố mẹ làm gì? |
부모가 왜 있어? | Chuyện gì cũng để con tự lo, tự quyết hết thì bố mẹ làm gì? |
(애숙) 요즘은 틈만 나면 부모 역할 강의하시네 | Dạo này mở miệng ra là lải nhải vai trò của bố mẹ. |
자기가 그래야 혜준이나 해효 비슷해지네 | Dạo này mở miệng ra là lải nhải vai trò của bố mẹ. Chắc nghĩ mình sẽ đặt Hye Jun lên cùng đẳng cấp với Hae Hyo. |
힘들면 잠깐 쉬어 가라고 있죠 | Làm bố mẹ là để che chở cho con cái. |
(이영) 가르쳐 주면 좀 들어라 [한숨] | Nhất định không nghe tôi khuyên nhỉ? |
그러니까 발전이 없는 거야 | Nhất định không nghe tôi khuyên nhỉ? Cho nên mới không ngóc đầu lên nổi. |
(이영) 우리는 성장 배경이 너무 달라 | Hoàn cảnh của chúng ta quá khác nhau |
삶을 살아가는 방식도 너무 달라 | Hoàn cảnh của chúng ta quá khác nhau nên quan điểm sống cũng khác xa. |
서로 이해하기 참 힘들겠어 | nên quan điểm sống cũng khác xa. Khó mà thông cảm cho nhau. |
[피식 웃는다] (애숙) 그걸 인제 아셨어요? | Giờ mới nhận ra sao? |
[스팀다리미 작동음] | Giờ mới nhận ra sao? |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
네 | Vâng? |
(경미) 아무리 봐도 올리브오일 뭐가 뭔지 모르겠어요 | Tôi không biết chọn dầu ô liu thế nào. Mua loại đắt nhất nhé? |
제일 비싼 거 살게요 | Tôi không biết chọn dầu ô liu thế nào. Mua loại đắt nhất nhé? |
감바스 할 때 제일 알맞은 올리브오일이 있는 거예요 | Có một loại dầu ô liu cực hợp để làm món tôm xốt tỏi dầu. |
그럼 어떻게 해요? | Vậy phải làm sao? |
허, 아, 알았어요, 내가 사다 줄게요 | Thôi được rồi. Để tôi mua cho. |
그러세요, 그게 편해요, 피차 | Thôi được rồi. Để tôi mua cho. Vâng. Vậy đi cho tiện. |
[통화 종료음] | |
(이영) 아, 진짜 | Ôi, thật là. |
하, 진우 엄마는 음식은 잘하는데 | Mẹ Jin U nấu ăn ngon, |
아, 뭔가 굉장히 거슬려 | nhưng có gì đó làm tôi bực lắm. |
[피식 웃는다] | nhưng có gì đó làm tôi bực lắm. |
뒷담화 하시는 거예요? | Cô đang nói xấu cô ấy à? |
(애숙) 동참해 줄 수가 없어요, 친한 사이라 | Cô đang nói xấu cô ấy à? Tôi không hùa theo đâu. Tôi là bạn thân của cô ấy. |
(이영) 그렇게 말하면 섭섭하다? | Cô làm tôi hơi buồn đấy. Chúng ta không thân sao? |
나랑은 안 친해? | Cô làm tôi hơi buồn đấy. Chúng ta không thân sao? |
그, 그게 좀… | Chuyện đó hơi… |
그게 좀 뭐? | Hơi thế nào? |
[피식 웃는다] | |
진우 엄마가 좀 그런 면이 있긴 해요 | Lâu lâu mẹ Jin U đúng là thế thật. |
(애숙) 정 많고 오지랖 넓어서 그래요 | Là vì sống phóng khoáng tình cảm nên mới thế. |
친구 되면 진짜 좋아요 | Nhưng để làm bạn thì tốt lắm. |
무조건 그 사람 편이에요 | Cô ấy sẽ luôn theo phe cô. |
[문이 달칵 열린다] | |
(진우) [힘주며] 밥 줘 | Con đói! |
(경미) 왜 이렇게 일찍 들어왔어? | Về sớm vậy. |
맨날 술 먹고 늦게 다니더니 요즘은 애들이 안 놀아 주나 보지? | Tối nay không có bạn nào rủ con đi uống nữa à? |
[웃으며] 야, 혜준이랑 해효는 잘나가더라 | Tối nay không có bạn nào rủ con đi uống nữa à? Hye Jun và Hae Hyo giờ nổi rồi. |
(진우) 갈비 지금 핏물 빼서 언제 먹어? | Khi nào mẹ om sườn xong? |
아, 이거 우리 먹을 거 아니야 해효네 갖다줄 거야 | Khi nào mẹ om sườn xong? Không phải của nhà ta, là của nhà Hae Hyo. |
나 그 집에 반찬 만들어 주잖아 | Không phải của nhà ta, là của nhà Hae Hyo. Giờ mẹ làm món kèm cho nhà họ. |
[경미의 웃음] 언제부터? | Giờ mẹ làm món kèm cho nhà họ. Từ bao giờ ạ? |
(진우) 그럼 해효 어머니하고도 만났어? [문이 스르륵 열린다] | Vậy mẹ gặp mẹ Hae Hyo rồi sao? |
만났지, 그럼 | - Dĩ nhiên. - Sao mẹ lại làm cho họ? |
그 집 일을 왜 해! [장만이 엉덩이를 툭 친다] | - Dĩ nhiên. - Sao mẹ lại làm cho họ? |
(장만) 심심하대 | Nhàn rỗi quá nên mẹ con chán. |
(진우) 말리지, 아빠가 좀! | Bố phải ngăn lại chứ! |
[한숨 쉬며] 아, 나는 | Con không muốn… |
그 집 일 가는 거 싫어 | mẹ làm ở đó. |
(경미) 별꼴이야 | mẹ làm ở đó. - Thì sao? - Mình cũng om sườn đi. |
(장만) 우리도 갈비 해 먹자 | - Thì sao? - Mình cũng om sườn đi. |
(경미) 좋아, 좋아, 해서 혜준이 갖다줘야지 | Được đấy. Làm xong còn cho Hye Jun nữa. |
[경미의 웃음] | Được đấy. Làm xong còn cho Hye Jun nữa. |
어디 가! | Con đi đâu vậy? |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 리모컨 조작음] | |
(영남) 아, 혜준이는 광고 촬영 하고 늦게 들어온다는 거야? | Hye Jun bảo quay quảng cáo về trễ à? |
(애숙) 애매하게 말했잖아 | Nó không nói rõ. |
(영남) 당신은 광고 찍는 거 알고 있었어? | Bà biết nó quay quảng cáo à? |
[식기를 쓱쓱 문지르며] 몰랐어 | Không biết. |
(영남) 아, 나는 그렇다 쳐도 당신은 애한테 너무 무심한 거 아니야? | Tôi không biết thì thôi, bà cũng dửng dưng là thế nào? |
[애숙이 식기를 달그락 내려놓는다] | |
살짝 기분 상하려 그런다? | Ông làm tôi tổn thương đấy. |
(애숙) 자기는 그렇다 치는데 난 그렇다 치지 못하겠다는 거야? | Ông được như thế, còn tôi thì không à? |
(영남) 또, 또 예민하게 받는다 | Bà lại nhạy cảm quá rồi. |
(애숙) 자식 일이야, 예민한 게 당연해 | Chuyện con cái, dĩ nhiên phải nhạy cảm. |
혜준이 근황 해효 엄마한테 다 들어 | Tôi toàn nghe chuyện của Hye Jun từ mẹ Hae Hyo. |
자식을 독립적이고 책임감 있게 키우려고 노력했는데 | Tôi cố nuôi dạy bọn trẻ thành người độc lập, có trách nhiệm. |
무관심처럼 비쳐져서 속상해 | Bị bảo là dửng dưng thì phải phản ứng chứ. |
난 당신처럼 태클은 안 걸었다고! | Tôi đâu cản trở bọn trẻ như ông. |
아이, 됐어 | Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi. |
내가 말해 봐야 나만 죽일 놈이지, 뭐 | Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi. |
[문이 달칵 열린다] | Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi. |
[흥미로운 음악] | |
너… | Con… |
느, 늦, 늦, 늦, 늦었, 늦었다? | Con về trễ thế. |
일찍 온다고 온 거야, 할아버지 때문에 | Vì ông nên con về sớm hết cỡ rồi. |
(애숙) 혜준이 왔어? | - Hye Jun về rồi à? - Vâng. |
- (혜준) 어, 엄마 - (애숙) 밥 먹었어? | - Hye Jun về rồi à? - Vâng. - Con ăn cơm chưa? - Rồi ạ. |
(혜준) 응 [애숙의 탄성] | - Con ăn cơm chưa? - Rồi ạ. |
(애숙) 이러고 촬영하는구나 | Hóa ra con mặc như vậy đi quay. |
너 너무 잘생겼다 | - Con mẹ đẹp quá. - Con là con mẹ mà. |
엄마 아들이야 | - Con mẹ đẹp quá. - Con là con mẹ mà. |
[애숙과 혜준의 웃음] (경준) 너, 너 | Em… |
나 잠깐 보자 | - Gặp anh một lát nhé? - Đợi em tắm đã. |
씻고 이따가 | - Gặp anh một lát nhé? - Đợi em tắm đã. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(경준) 쟤 연예인 같아 | - Nhìn nó như nghệ sĩ vậy. - Còn phải nói. |
연예인이야 | - Nhìn nó như nghệ sĩ vậy. - Còn phải nói. |
씁, 대체 아버님은 | Rốt cuộc bố muốn nói gì mà lại gọi mọi người về nhỉ? |
무슨 하실 말씀이 있다고 집합시키신 거야? | Rốt cuộc bố muốn nói gì mà lại gọi mọi người về nhỉ? |
[한숨] | |
[헛기침] | |
(민기) 혜준아, 이리 와 봐 | Hye Jun, lại đây ông bảo. |
돈 벌어서 식구들한테 맛있는 거 사 주고 싶었어 | Ông muốn kiếm tiền để đãi cả nhà ăn ngon. |
(혜준) 아직 돈 못 벌었잖아 | Ông chưa kiếm được tiền mà. |
(민기) 아, 벌면 더 비싼 거 사 줄 거야 | Ông chưa kiếm được tiền mà. Nếu kiếm được, ông sẽ mua đồ đắt tiền hơn. |
7만 원이야, 네가 준 용돈 모은 거야 | Bảy mươi ngàn won đây. Ông đã để dành tiền cháu cho ông. |
좋아 | Tốt quá. Không uổng công cháu lo cho ông. |
가르친 보람이 있습니다 | Tốt quá. Không uổng công cháu lo cho ông. |
네 | Đúng vậy. |
[함께 웃는다] | |
(애숙) 아버님, 피자 시키셨어요? | Bố đặt pizza sao ạ? |
어, 왔다 | Bố đặt pizza sao ạ? Đến rồi. Ra thôi. |
[민기가 속삭인다] | Đến rồi. Ra thôi. |
(민기) 금방 왔네? | Đến nhanh thế. |
(경준) 안녕히 가세요 | Cảm ơn! |
[경준의 힘주는 신음] | |
내가 쏘는 거다 | Là bố đãi đấy. |
[애숙의 웃음] (경준) 네, 아이, 드세요, 할아버지 | Là bố đãi đấy. - Vâng. - Mời ông ăn ạ. |
[민기가 호응한다] | - Vâng. - Mời ông ăn ạ. |
음, 맛있다 | Ngon thật. |
(민기) 야, 야 | Này, bố còn chưa ăn mà con ăn trước rồi à? |
넌 아직 내가 안 먹었는데… | Này, bố còn chưa ăn mà con ăn trước rồi à? |
아, 우리가 언제 그런 거 따졌어? | Nhà mình có luật đó nữa sao? |
지금부터 좀 따지자 | Thì bây giờ có. |
하, 어, 알았어요, 드세요 | Được rồi. Bố ăn đi ạ. |
[민기의 헛기침] | Được rồi. Bố ăn đi ạ. |
(민기) 자, 그럼 | Nào, vậy mời cả nhà mình nhé. |
다들 먹자 | Nào, vậy mời cả nhà mình nhé. |
[피식 웃는다] (애숙과 경준) 네 | - Vâng. - Vâng. |
음, 맛있네 | Ngon quá. |
(애숙) 아버님, 이제 말씀해 주세요 | Giờ bố nói đi ạ. |
(민기) 음, 내가 | Giờ bố nói đi ạ. Bố được chọn làm người mẫu quảng cáo rồi. |
뽑혔다, 광고 모델로 | Bố được chọn làm người mẫu quảng cáo rồi. |
[애숙의 의아한 신음] | |
아, 또 무슨 사기당하는 거 아니야? | - Có phải bị lừa nữa không vậy? - Bố cũng tưởng thế, |
(민기) 아니야, 나도 그런 줄 알고 선생님한테 | - Có phải bị lừa nữa không vậy? - Bố cũng tưởng thế, nên đã hỏi cô giáo có phải nộp tiền không. |
돈 내는 거냐고 물어봤어 | nên đã hỏi cô giáo có phải nộp tiền không. |
아, 그럼 돈 안 준다고 하겠어? | Dĩ nhiên là bảo không cần. |
(영남) 처음에 그렇게 미끼로 낚는 거야! | Ban đầu, người ta dụ dỗ như thế đấy. |
(혜준) 그 학원 공신력 있는 데야 | Ban đầu, người ta dụ dỗ như thế đấy. Đó là học viện uy tín, |
학원에서 모델 에이전시도 같이 하더라고 | có cả công ty người mẫu ở chỗ đào tạo luôn. |
(민기) 하, 넌 속고만 살았냐? | có cả công ty người mẫu ở chỗ đào tạo luôn. Xưa nay con toàn bị lừa sao? |
저번에 진우가 찍어 준 사진을 보고 | Ảnh lần trước Jin U chụp cho bố, |
사람들이 다, 어 | Ảnh lần trước Jin U chụp cho bố, ai nhìn thấy cũng trầm trồ, |
멋있다고, 그, 그… | bảo là trông bố đẹp. Cho nên… |
내가 한 말 아니야 광고 회사 사람들이 그랬대 | Không phải bố bịa ra đâu. Người ở công ty quảng cáo nói mà. |
(애숙) 축하드려요, 아버님 | Chúc mừng bố ạ. |
(민기) 어, 오늘의 이 영광은 | À, niềm vinh hạnh lần này |
혜준이한테 돌린다 | đều là công của Hye Jun. |
[가족들의 웃음] (영남) 돈 들어오면 다시 돌려요, 아버지 | Đợi nhận được tiền rồi hẵng nói. Bố đừng mừng vội. |
김칫국 마시지 말고 | Đợi nhận được tiền rồi hẵng nói. Bố đừng mừng vội. |
혜준이도 됐다 그랬다 안 된 일 많잖아 | Hye Jun cũng bị hớ mấy lần rồi. |
거기 일이 다 그렇지 | Nghề đó không thể nói chắc được đâu. |
확실하지 않잖아 | Nghề đó không thể nói chắc được đâu. |
기분은 낼 수 있잖아 | Nghề đó không thể nói chắc được đâu. Thấy vui cũng đâu mất gì. |
(민기) 안 되더라고 이런 제안이 나한테 왔다는 게 중요한 거지 | Thấy vui cũng đâu mất gì. Dù có không được, quan trọng là người ta có cân nhắc chọn bố. |
이 피자값 누가 냈어? 아버지가 시킬 줄 알아? | Ai trả tiền pizza này vậy? Bố biết đặt sao? Hye Jun đặt chứ gì. |
(영남) 혜준이가 냈지? | Bố biết đặt sao? Hye Jun đặt chứ gì. |
쟤가 학원비 내 줘 기분 맞춰 준다고 피자값 내 줘 | Nó đóng học phí cho bố, trả tiền pizza để làm bố vui. |
아버지가 혜준이 자식이야? | Bố là con của Hye Jun à? |
아버지가 돈도 주고 응원도 해 줬어야지 거꾸로 됐잖아! | Bố phải cho nó tiền, ủng hộ nó chứ. Sao lại ngược đời như vậy? |
[한숨] | |
(애숙) 아버님 | Bố à. |
(영남) 아, 왜 울어? | Bố à. Sao bố lại khóc? Con lại thành người xấu mất thôi. |
나만 나쁜 사람 됐잖아 | Sao bố lại khóc? Con lại thành người xấu mất thôi. |
현실을 말해 줘도 이러네? | Sao bố lại khóc? Con lại thành người xấu mất thôi. Con nhắc bố về thực tế thôi. |
너 나쁜 사람 아니야 | Con đâu phải người xấu. |
(민기) 아버지가 늙으면은 | Do bố già cả nên vậy. |
눈물이 그냥 나와 | Già nên mau nước mắt. |
[민기의 한숨] (혜준) 피자값 줬어! | Ông đã trả 70.000 won pizza cho con. |
할아버지가 7만 원 | Ông đã trả 70.000 won pizza cho con. |
아빠는? | Còn bố đã làm gì ủng hộ con chưa? |
자식인 나한테 응원해 줬어? | Còn bố đã làm gì ủng hộ con chưa? |
내가 하는 일 한 번이라도 지지해 준 적 있어? | Bố từng động viên con chưa? |
아니, 그거는 너 내가 잘되라고… | Là vì bố muốn tốt cho con thôi. |
(민기) 너 요즘 잘나간다고 아빠가 우습게 보여? | Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à? |
[익살스러운 음악] (혜준) 여기서 우습게 보인다는 말이 왜 나와? | Sao bố phải nói như vậy chứ? |
내 질문에 대답을 해 봐 | Bố trả lời con đi. |
아빠가 내가 하는 일에 한 번이라도 지지해 준 적 있냐고 | Bố trả lời con đi. Bố có từng ủng hộ con trong chuyện nào chưa? |
(경준) 그, 지지해 주는 데는 여러 가지 방법이 있는 거야 | Bố có từng ủng hộ con trong chuyện nào chưa? Có thiếu gì cách ủng hộ lẫn nhau. |
아빠처럼 채찍을 들 수도 있고 | Có người nghiêm khắc như bố, |
나처럼 마음으로 마음으로 지지해 줄 수도 있는 거야 | cũng có người ủng hộ bằng tâm như anh. |
너 지금 좀 잘나간다고 아빠한테 이러는 거 아니다! 쯧 | cũng có người ủng hộ bằng tâm như anh. Em không có quyền coi thường nhà này đâu. |
(혜준) 형 너는 마음으로 여러 가지 한다 | Anh giỏi ủng hộ bằng tâm thật. |
표현되지 않는 마음이 그게 마음이냐? | Có tâm mà không thể hiện thì cũng vô nghĩa thôi. |
공상이지! | Có tâm mà không thể hiện thì cũng vô nghĩa thôi. |
(민기) 하, 그 말 멋있다 | Cháu nói hay lắm. |
'표현되지 않는 마음이 그게 마음이냐?' | Cháu nói hay lắm. Có tâm mà không thể hiện là vô nghĩa. |
- (민기) 우리 들어가자 - 그래, 들어가자 | - Vào phòng thôi. - Vâng ạ. |
(애숙) 어유, 진짜 애들도 아니고 | - Vào phòng thôi. - Vâng ạ. Thật là. Mọi người đâu phải con nít. |
왜 이러냐고요, 모이기만 하면 | Thật là. Mọi người đâu phải con nít. Sao mỗi lần họp mặt là lại thế này? |
(민기) 내가 끝으로 말할게 | Để bố nói một câu cuối cùng. |
표현되지 않는 마음은 | Có tâm mà không thể hiện ra |
똥이야 | thì chỉ là phân thôi. |
[혜준이 봉지를 부스럭거린다] 똥! | Là phân đó! |
(애숙) 아버님 | Bố à. |
[민기의 힘주는 숨소리] | Thật là. |
[애숙의 한숨] (영남) 아, 너도 뭐라고 말 좀 해 봐! | Sao con không nói gì đi? |
[문이 달칵 닫힌다] 뭐 멋있는 말 없어? | Không nói được gì à? |
아빠가 | Lúc bố nói "Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?" |
아까 '너 좀 잘나간다고 아빠가 우습게 보여?' | Lúc bố nói "Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?" |
이 말 할 때 벌써 졌어 | Lúc bố nói "Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?" là bố thua đẹp rồi. |
(애숙) 져서 뭐 하고 이겨서 뭐 해, 가족끼리? | là bố thua đẹp rồi. Người nhà với nhau mà thắng thua cái gì? |
[한숨] | |
[캔을 쉭 딴다] | |
다 뒤죽박죽인데 | "Mọi chuyện rối tung hết rồi, |
'행복해'라고 주문을 걸어 본다 | nhưng mình vẫn hạnh phúc". Phải tự thôi miên mình như thế. |
[휴대전화 조작음] | |
잘까? | Ngủ chưa nhỉ? |
[캔을 툭 내려놓는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(정하) | Gọi điện được chứ? |
(혜준) | Em gặp MCN sao rồi? Giờ anh không tiện nghe máy. |
[캔을 탁 내려놓는다] | |
[부드러운 음악] | |
(정하) 누군가를 빛내 주는 걸 좋아해 | Em thích giúp người khác tỏa sáng. |
[피식 웃는다] | Em thích giúp người khác tỏa sáng. |
[피식 웃는다] (혜준) | Lại bắt đầu kể chuyện "Em thích". Em có số làm chuyên viên trang điểm đấy. |
(정하) | Đúng vậy. Còn anh có số làm ngôi sao. |
(정하) | Đứng yên thôi cũng tỏa sáng lấp lánh. |
[피식 웃는다] | Đứng yên thôi cũng tỏa sáng lấp lánh. |
(혜준) 칭찬 스킬 | Em giỏi nịnh quá đi. |
(혜준) | Đang làm gì vậy? |
(정하) | Đang uống bia. Anh thì sao? |
(혜준) | Đang nhắn tin với em. Chắc em hạnh phúc lắm vì đang dốc hết sức vào việc đó. |
[정하의 힘주는 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] (정하) 맞아, 행복 | Đúng, rất hạnh phúc. |
(혜준) 나야, 맥주야? | Thích anh hay thích bia? |
[혜준의 웃음] | |
[새가 지저귄다] | |
[신난 탄성] | |
아직 안 나왔네? | Vẫn chưa ra nhỉ. |
[민재의 탄성] | |
[민재의 놀란 신음] | |
짜잔 | Tèn ten. |
앞으로 사 스타님을 모실 1호입니다 | Từ nay, Đệ Nhất sẽ đưa đón Ngôi Sao Sa mỗi ngày. |
이름까지 지었어? 1호가 뭐야? | Có tên hả? "Đệ Nhất" là sao? |
1, 2, 3 할 때 1, 첫 번째 차 | "Đệ Nhất" là số một ấy. Chiếc xe đời đầu. |
[함께 웃는다] | |
가자, 1호 | Đi nào, Đệ Nhất. |
(민재) 잠깐만, 잠깐만 | Đi nào, Đệ Nhất. Khoan đã! |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[민재의 탄성] | |
[민재의 웃음] | |
(혜준) 아빠 | Là bố em. |
(민재) 아, 저, 안녕하세요 | Chào chú. Cháu là quản lý của diễn viên Sa ạ. |
사 배우 매니저예요 | Chào chú. Cháu là quản lý của diễn viên Sa ạ. |
[호응한다] | |
그럼 저, 나중에 정식으로 인사드리겠습니다 [밝은 음악] | Chào sẽ chào hỏi chú sau ạ. |
[민재의 옅은 웃음] 아… | Vâng. |
[민재의 신난 탄성] | |
(경준) 아빠, 엄마가 식사하시래요 | Bố ơi, mẹ bảo vào ăn cơm. |
[자동차 시동음] | |
누구야? | Ai vậy? |
(영남) 여자 매니저네? | Quản lý là nữ à? |
운전도 잘한다 | Cũng giỏi lái xe đấy. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | BÌNH PHÀM |
[관객들의 박수] | |
[스크린 속 도하의 아파하는 신음] | |
[스크린에서 퍽퍽 소리가 흘러나온다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(세훈) '평범'은 | Bình Phàm kể về những người chưa từng muốn bình thường |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 평범을 욕망하지 않는 사람들이 | Bình Phàm kể về những người chưa từng muốn bình thường |
평범을 욕망하게 되는 이야기예요 | bất chợt khao khát được bình thường. |
어, 슈퍼스타 박도하 씨와 | Siêu sao Park Do Ha của chúng ta |
평범한 청년 윤철 캐릭터가 만나 더 특별해졌고요 | Siêu sao Park Do Ha của chúng ta gặp gỡ nhân vật bình thường của mình và làm cho nhân vật càng đặc biệt hơn. |
(진행자) 와, 아유, 근데 박도하 씨 | Cậu Park Do Ha là vai chính nhưng lại bị đánh rất nhiều thì phải. |
주인공인데 너무 맞는 거 아닌가요? | Cậu Park Do Ha là vai chính nhưng lại bị đánh rất nhiều thì phải. |
(도하) 아, 힘들었어요 [관객들의 웃음] | Vâng, tôi đã rất vất vả. Hye Jun đánh đấm giỏi lắm. |
혜준이가 잘 때리더라고요 | Hye Jun đánh đấm giỏi lắm. |
(진행자) 아, 보니까 세 분이 다 동갑이시네 | Nói mới nhớ, cả ba người đều bằng tuổi nhau. |
(해효) 그래서 현장이 재밌었어요 | Nhờ vậy mà ở trường quay rất vui. |
(도하) 아, 해효하고는 지금 드라마도 같이 출연하고 있어요 | Nhờ vậy mà ở trường quay rất vui. Tôi cũng đang quay một phim truyền hình cùng Hae Hyo. |
(진행자) 우아, 그래서 그렇게 합이 잘 맞았군요 | Trời ơi! Thảo nào hai người ăn ý vậy. |
어, 사혜준 씨 | Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả? |
왜 한마디도 안 하세요? | Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả? |
[놀라며] 어떻게 저렇게 선한 얼굴로 | Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả? Gương mặt hiền lành dễ mến này làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy? |
이렇게 살기 넘치는 연기를 잘할 수가 있죠? | Gương mặt hiền lành dễ mến này làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy? |
감사합니다 | Gương mặt hiền lành dễ mến này làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy? Cảm ơn cô. |
(혜준) 일단 존경하는 최세훈 감독님 작품에 출연한다는 거 자체가 | Trước tiên, được tham gia phim của đạo diễn Choi Se Hun đáng kính |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 저한테는 큰 영광이었어요 | là vinh dự rất lớn với tôi. |
그래서 작품에 누가 되지 않게 | Vì không muốn ảnh hưởng xấu đến tuyệt tác của đạo diễn, |
제 모든 걸 쏟아부어서 별로 드릴 말씀이 없습니다 | tôi không thể nói hay làm gì ngoài nỗ lực hết mình. |
(진행자) 아, 아, 뭐예요? | Trời ơi, cậu nói làm tôi nhớ đến bộ phim |
이러니까 또 생각나잖아요 | Trời ơi, cậu nói làm tôi nhớ đến bộ phim |
'게이트웨이'! [관객들의 환호성] | Gateway! |
[진행자의 탄성] | Gateway! |
[웃으며] 어머, 어머, 잠깐만요 | Thật là. Khoan đã. |
나 이건 대본에 없는 건데 | Chi tiết này không có trong kịch bản, |
저 살짝 일어날게요 [관객들의 탄성] | nhưng tôi đứng dậy một lát nhé. |
그리고 갈게요 | Tôi đến chỗ cậu đây. |
[관객들의 환호성] | |
어, 어, 저 | Tôi nhờ cậu một việc nhé? |
그거 하나만 부탁드려도 돼요? | Tôi nhờ cậu một việc nhé? |
어, 실제로 한번 꼭 듣고 싶었단 말이에요 | Có một câu nói tôi nhất định phải nghe được. |
'사귈래요?' 한 번만 해 주세요 | Cậu nói "Hẹn hò với em nhé?" với tôi đi. |
[관객들의 환호성] | |
한 번만요, 한 번만 | Một lần thôi. |
[관객들의 환호성] | |
사귈래요? | Hẹn hò với em nhé? |
[진행자와 관객들의 탄성] | |
(진행자) 어, 어, 네, 사귈래요 | Được, tôi đồng ý. Mọi người thấy sao? |
사귈까요? 사귀어 볼까요? 어, 네 | Được, tôi đồng ý. Mọi người thấy sao? |
- (혜준) 고맙습니다 - (진행자) 어머, 심장아, 나대지 마 | Cảm ơn ạ. Ôi, tim tôi. Phải bình tĩnh lại. |
(진행자) 나대지 마, 캄 다운, 캄 다운, 스톱 | Ôi, tim tôi. Phải bình tĩnh lại. Bình tĩnh nào, tim ơi. |
[흥미로운 음악] | |
[민재의 탄성] | |
(민재) 너 말 잘하더라 | Nói năng hay phết. |
(혜준) [웃으며] 그건 아닌데? | Nói năng hay phết. Đâu có. |
- (배달원) 사혜준 씨! - (민재) 네, 여기요 | - Anh Sa Hye Jun. - Vâng, ở đây ạ. |
(민재) 여기 놔 주시면 됩니다 | Đặt xuống đây đi. |
- (배달원) 네, 수고하십시오 - (민재) 예, 감사합니다 | - Chúc ngày tốt lành. - Cảm ơn. |
- 이거 뭐야? - (민재) 화장품 광고 회사에서 보냈대 | Đó là gì vậy? Hãng mỹ phẩm gửi cho em. |
(도하) 저거 내 광고 아니야? | Tôi là đại diện của họ mà. |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
(해효) [어깨를 톡톡 두드리며] 축하한다, 광고 찍었네 | Được đóng quảng cáo rồi nhé. |
[피식 웃으며] 찍었네? | Ừ. |
(해효) 핸드폰 광고도 찍었네? | Có cả quảng cáo điện thoại à? |
(민재) 이거 말고도 많아 | Còn quảng cáo mấy cái khác nữa. Bận lắm. |
예, 보십시오 | Còn quảng cáo mấy cái khác nữa. Bận lắm. Mời em xem. |
[입 모양으로] 누구 거? | Gì vậy? |
(해효) 역시 로코를 찍어야 광고가 많이 들어오는군 | Quả nhiên đóng phim tình cảm sẽ được mời đóng quảng cáo. |
너의 좋은 기운을 받고 싶다 | Muốn được may mắn như cậu quá. |
아, 촬영만 없으면 너랑 노는데 | Không bận quay đã rủ cậu đi chơi. |
(민재) 야, 얘도 시간 없어 | Này, cậu ấy cũng bận. Còn phải hẹn gặp đạo diễn. |
감독님하고 미팅 잡혀 있어 | Này, cậu ấy cũng bận. Còn phải hẹn gặp đạo diễn. |
- 차기작 정했어 - (정하) 사극이래, '왕의 귀환' | - Bàn phim tiếp theo. - Phim cổ trang, Nhà vua trở về. |
- (해효) 너도 알아? - (혜준) 얘는 당연히 알지 | - Cậu cũng biết à? - Dĩ nhiên là biết. |
이 자식이 진짜 | - Cậu cũng biết à? - Dĩ nhiên là biết. Cái thằng này… |
[혜준의 아파하는 신음] (해효) 나한테 말을 안 해? | Cái thằng này… - Sao không kể? - Này. |
- (정하) 아이, 저 - (민재) 저기요? [혜준이 사과한다] | - Sao không kể? - Này. - Nào. - Bỏ tay ra đi. |
- (민재) 아니요, 저기요, 저기요 - (해효) 어어? | - Nào. - Bỏ tay ra đi. - Này. - Xem kìa. |
[사람들의 웃음] | |
(태수) 안녕하세요 | Xin chào. |
[힘주며] 수고했다 | Cậu vất vả rồi. |
이제 왔으면서 뭘 수고해? | Cậu vất vả rồi. Giờ mới tới, anh biết gì chứ? |
(태수) 아까 왔어, 너 하는 거 다 봤어 | Tôi tới từ nãy rồi. - Tôi xem hết mà. - Không quan tâm em chút nào sao? |
나한테 신경 안 쓸래? | - Tôi xem hết mà. - Không quan tâm em chút nào sao? |
(태수) 너한테 온 신경 다 쓰고 있어 | Cái gì tôi cũng làm cho cậu cả. |
어, 과연 그래? | Ồ, vậy cơ à? |
저거 봐 | Nhìn đằng kia đi. |
[혜준과 해효의 웃음] | |
- 어, 되게 좋다 - (민재) 그러게 | - Hay thật đấy. - Đúng nhỉ? |
"축하합니다" | CHÚC MỪNG |
[도하의 한숨] | |
(도하) 어떻게 사혜준 같은 애한테 광고를 뺏겨? | Sao có thể để Sa Hye Jun cướp quảng cáo của em? |
- (도하) 왜 얘기 안 했어? - (태수) 하면? | - Sao không nói với em? - Nếu nói ra… |
하면 뭐, 달라지냐? 네가 아직도 주제 파악 못 하고 있는데 | thì có khác gì không? Cậu vẫn tự mãn thôi. |
- 뭐? - (태수) 톱 찍은 지가 몇 년째야? | thì có khác gì không? Cậu vẫn tự mãn thôi. - Sao? - Cậu ở trên đỉnh cao lâu rồi. |
너 이제 내려오는 추세야 | Giờ đành phải xuống thôi. |
지금부터는 유지만 해도 잘하는 거야 | Giữ được phong độ từ đó đến giờ đã tốt lắm rồi. |
[헛웃음] | Giữ được phong độ từ đó đến giờ đã tốt lắm rồi. |
나 박도하야 | Em là Park Do Ha mà. |
(도하) 형? 내 매니저야 | Anh là quản lý của em. |
뭐 잘못 먹었어? 나 지금 가르쳐? | Anh bị gì vậy? Đang dạy đời em sao? |
어, 가르쳐! | Tôi dạy bảo cậu đấy! |
(태수) 우리가 함께한 시간이 한 1년 돼 가잖아 | Chúng ta hợp tác được một năm rồi, |
서로에 대해서 많이 알게 됐잖아 | nên rất hiểu tính nhau. |
뭐, 장점, 단점, 약점! | Ưu điểm, nhược điểm, khuyết điểm! |
[무거운 음악] | |
나를 믿어 | Cứ tin tôi, nhé? |
누구보다 너를 위해 | Không ai nghĩ cho cậu bằng tôi đâu. |
나를 위해서 너를 위하는 거야 | Tôi cũng phải làm vì mình. |
네가 잘돼야 나한테 이익이 되니까 | Cậu thành công thì tôi mới có tiền chứ. |
정말 싸가지 없어 쥐어패고 싶은 순간이 있어 | Cậu thành công thì tôi mới có tiền chứ. Cậu xấc láo nên nhiều khi tôi chỉ muốn đánh, |
근데 참아, 많이 참아, 형이! | nhưng tôi đã nhịn. Tôi đã nhịn lắm rồi. |
너도 참아, 그러니까 | Nên cậu cũng học cách nhịn đi. |
[태수의 한숨] | |
[당황한 숨소리] | |
내… | |
내, 내 약점 뭘 알고 있는데? | Khuyết… Khuyết điểm của tôi là gì? |
(태수) [팔을 툭 치며] 너는 지금처럼 살면 돼 | Cậu chỉ cần sống như bây giờ thôi. |
[도하의 떨리는 숨소리] | |
그럼 형 믿고 지금처럼 살게, 근데 | Được, em sẽ tin anh và sống thế này. |
사혜준 치고 올라오는 꼴은 못 봐 | Nhưng em không chấp nhận thua Sa Hye Jun. |
날 위한다며? 뭘 할 수 있어? | Anh bảo lo cho em mà. Vậy anh làm gì được? |
[긴박한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[퍽 소리가 난다] | |
[배우1의 아파하는 신음] | |
[배우2의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[소란스럽게 싸운다] [긴장되는 음악] | |
내 길을 방해하지 마라 | Đừng ngáng đường ta. |
너의 목숨은 가져가지 않겠다 | Đừng ngáng đường ta. Ta sẽ tha mạng cho. |
(배우3) 숨이 오래 붙어 있으면 헛소리를 하는 법 | Sắp tiêu đời rồi mà vẫn ăn nói hàm hồ. |
[배우들의 기합] | |
[배우들의 힘주는 신음] | |
[치영의 가쁜 숨소리] | |
(치영) 우리에게 맡기시고 대군은 형님과 가십시오 | Hãy để chúng tôi lo. Người hãy rời đi cùng huynh trưởng. |
살려 달라고 하면 살려 주거라 | Người hãy rời đi cùng huynh trưởng. Nếu hắn cầu xin thì hãy tha mạng. |
[흥미진진한 음악] | |
(감독) 컷! | Cắt! |
[촬영장이 분주하다] | Làm tốt lắm. |
[민재의 가쁜 신음] | Cảm ơn. |
- (민재) 어 - 괜찮았어? | - Đây. - Ổn chứ? |
(민재) 너무 멋있었어, 볼래? | - Đây. - Ổn chứ? Quá ngầu luôn. Xem không? |
여기 봐 봐 | Xem đi. |
[민재가 말한다] | |
(제작진) [종이를 톡톡 치며] 내일 현장 집합 05시입니다 | Ngày mai, 5:00 sáng tập trung. |
자세한 내용은 스태프 방에 올리겠습니다 | Ngày mai, 5:00 sáng tập trung. - Chúng tôi sẽ gửi chi tiết. Cảm ơn! - Đã rõ! |
고생하셨습니다! | - Chúng tôi sẽ gửi chi tiết. Cảm ơn! - Đã rõ! |
(민재) 네, 수고하셨습니다! 수고하셨습니다 [제작진들이 저마다 인사한다] | - Cảm ơn! - Cảm ơn! Cảm ơn mọi người ạ. |
내일 5시 집합이면 이 근처에서 숙박할까? | Tập hợp lúc 5:00 sáng, vậy thì ngủ lại gần đây nhé? |
- 그게 나을 거 같다 - (민재) 그래 | Vâng, thế sẽ tốt hơn. Vậy đi. |
- 야, 근데 나 아까 깜짝 놀랐잖아 - (혜준) 왜? | Vậy đi. - Hồi nãy chị bất ngờ lắm. - Sao thế? |
[개구리 울음] | |
(혜준) 여기 하늘 같이 보고 싶다 [부드러운 음악] | Muốn cùng em ngắm trời đêm ở đây quá. |
- 나중에 같이 오자 - (정하) 좋아 | Lần sau tới đây chơi đi. Được đấy. |
내일 쉬는 날이야 | Ngày mai em được nghỉ, |
근데 집 보러 오는 사람이 없어 | Ngày mai em được nghỉ, nhưng không ai đến xem nhà cả. |
(정하) 부동산 가 봐야겠어 | Phải tới công ty bất động sản thôi. |
내가 도와준다고 하면 받을래? | Anh bảo muốn giúp, em cho anh giúp không? |
우리 아빠가 도와준대도 안 받아 | Bố muốn giúp, em còn không cho nữa là. |
나 이제 자도 돼? | Em ngủ nhé? |
나랑 얘기하는데 잠이 와? | Nói chuyện với anh mà lại buồn ngủ à? |
[피식 웃는다] | |
쏟아져 | Em buồn ngủ lắm rồi. |
(정하) 틈만 나면 상가 보러 다녀 | Cứ có thời gian là em lại đi tìm nhà. |
마음에 드는 데는 다 비싸 | Chỗ nào vừa ý thì lại quá đắt. |
(정하) 미안, 너의 낭만에 동참해 주지 못해서 | Xin lỗi vì không thể cùng anh ngắm cảnh. |
잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
[휴대전화 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
- (정하) 안녕하세요 - (사장) 어서 오세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(정하) 사장님, 저 집 내놨는데 왜 한 사람도 안 보러 와요? | Giám đốc, tôi đã rao bán nhà rồi, sao không ai đến xem vậy? |
그거 아버님이 와서 매물 걷어 갔어요 | Bố cô bảo là không bán nữa. |
아, 그럼 저한테 확인을 하셨어야죠 | Sao cơ? Anh phải gọi xác nhận với tôi chứ. |
내놓으면 팔리긴 해요? | Nhưng sẽ bán được chứ? |
아, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
내일 집 보여 줄 수 있어요? | Tất nhiên rồi. Ngày mai đến xem được không? |
아, 내일은 안 돼요, 일하러 가야 돼서 | Mai thì không được. Tôi phải đi làm. |
주말에 보여 드릴게요 | Chủ Nhật thì được. |
[통화 연결음] | |
아빠 | Bố, như vậy là phạm luật. |
이러면 반칙이야 | Bố, như vậy là phạm luật. |
(직원) 뷰티 숍 하긴 여기가 딱이에요, 예? | Chỗ này rất hợp để mở salon làm đẹp. |
500에 50, 권리금도 없고 | Cọc 5 triệu, mỗi tháng 500.000 won, không bảo hiểm. |
지은 지 오래됐잖아요 | Nhưng nó cũ rồi mà. |
(직원) [웃으며] 에이, 15년이 뭘 오래예요? 상가인데 | Mới xây 15 năm thôi. Để làm ăn thì đâu thành vấn đề. |
[직원의 웃음] | |
언제 계약할 수 있어요? | Khi nào ký hợp đồng được? |
[휴대전화 진동음] | |
어, 아빠 | - Alô, bố à? - Con đến Thích Cậu đi. |
(승조) 좋아해로 들어와 | - Alô, bố à? - Con đến Thích Cậu đi. |
[후루룩 소리가 난다] | |
[정하의 만족스러운 신음] | |
[만족스러운 신음] | |
아빠랑 있으면 좋은 게 뭔지 알아? | Biết vì sao con thích đi với bố chứ? |
다 좋은 거 아니야? | Con thích tất cả mà. |
[피식 웃는다] | Con thích tất cả mà. |
모든 게 허용된다 | Con muốn làm gì cũng được. |
(정하) 엄마랑 있으면 컵라면 먹는다고 뭐라 했을 거야 | Con mà ăn mì ly thì mẹ sẽ mắng. |
(승조) 음, 칭찬인 줄 알았는데 아니구나 | Con mà ăn mì ly thì mẹ sẽ mắng. Cứ tưởng là khen bố, - hóa ra không phải. - Là lời khen đấy! |
(정하) 칭찬이야! | - hóa ra không phải. - Là lời khen đấy! |
[승조와 정하가 살짝 웃는다] | |
맛있어, 음 | Ngon thật. |
[정하가 후루룩거린다] | |
[도어 록 작동음] | |
- (정하) 응, 자 - (승조) 응 | Đây. |
[도어 록 작동음] | |
[정하의 피곤한 신음] | |
(정하) 역시 집이 최고야 | Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá. |
어유, 피곤해 | Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá. |
(승조) 그러지 말고 방에 들어가서 푹 자 | Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá. Đừng nằm ghế. Vào phòng ngủ cho thoải mái. |
아니, 여기 이렇게 있을 거야 | Đừng nằm ghế. Vào phòng ngủ cho thoải mái. Không, con sẽ nằm ở đây thế này. |
[피식 웃는다] | |
[승조의 힘주는 숨소리] | |
(정하) 아빠 언제까지 있을 거야? | Bố ở đây tới khi nào? |
집 팔면 | Bố ở đây tới khi nào? Con bán nhà |
어디서 살아? | rồi sống ở đâu? |
(정하) 돈이 없지 살 데 없을까 봐? | Con thiếu tiền thôi. Chỗ sống từ từ kiếm. |
[한숨] | |
돈 얘기 하니까 정신이 바짝 나네 | Nhắc tới tiền là tỉnh ngay. |
[한숨] (승조) 이 집 팔지 마 | Con đừng bán căn nhà này. |
아빠가 줄게 | Bố sẽ cho con. |
(정하) 하, 내 인생이야 내가 알아서 할 수 있어 | Đây là cuộc đời của con, con sẽ tự lo. Con không muốn làm gánh nặng của bố. |
아빠한테 신세 지기 싫어 | Đây là cuộc đời của con, con sẽ tự lo. Con không muốn làm gánh nặng của bố. |
[잔잔한 음악] | |
[웃으며] 아, 왜? | Sao vậy? |
아빠가 | Bố ấy… |
[떨리는 숨소리] | |
잘못했어 | Bố đã sai rồi. |
(승조) 네 어린 시절을 몽땅 도둑질했어 | Bố đã hủy hoại tuổi thơ của con. |
엄마 아빠 맨날 싸워서 걱정했지? | Bố mẹ suốt ngày cãi nhau, con lo lắm, đúng không? |
[정하가 피식 웃는다] | |
(정하) 걱정 엄청 했지 | Dĩ nhiên là rất lo lắng. |
엄마 편들면 아빠한테 미안하고 | Con mà bênh mẹ thì thấy có lỗi với bố. |
아빠 편들면 엄마가 불쌍하고 | Nếu bênh bố thì lại thấy mẹ đáng thương. |
엄마 아빠 싸우는 게 나 때문인가 싶기도 하고 | Đôi lúc lại nghĩ bố mẹ cãi nhau vì con. |
그러고 보니까 그렇네? | Nghĩ lại mới thấy cũng đúng. |
어린 시절 내내 엄마 아빠 걱정만 하면서 살았어 | Nghĩ lại mới thấy cũng đúng. Hồi nhỏ con phải lo lắng suốt vì bố mẹ cãi nhau. |
[승조의 떨리는 숨소리] | |
[정하의 옅은 한숨] | |
항상 마음을 다잡아 | Con luôn tự nhủ mình phải mạnh mẽ. |
누군가에게 의지하면 | Một khi dựa dẫm ai đó, |
떠날까 봐 불안해하면서 살아야 될 거 같아서 | thì phải luôn nơm nớp lo họ sẽ rời bỏ mình. |
[옅은 웃음] | thì phải luôn nơm nớp lo họ sẽ rời bỏ mình. |
아, 아빠, 뭐, 뭐 하는 거야? | Bố làm gì vậy? Đừng làm thế mà. |
하지 마 | Bố làm gì vậy? Đừng làm thế mà. |
[승조가 흐느낀다] | |
울지 마 | Đừng khóc mà. |
(승조) 자식이 부모한테 받는 걸 왜 신세라고 생각해? | Con cái được bố mẹ giúp sao lại gọi là gánh nặng chứ? |
너 그거 아빠 거절하는 거잖아 | Con chỉ muốn đẩy bố đi thôi. |
네가 맨날 그런 식으로 아빠 벌주잖아 | Lúc nào con cũng làm vậy để trừng phạt bố. |
말로는 아빠 좋아한다고 하면서 | Miệng thì nói thích bố, |
아, 아직도 마음으로는 용서 안 했잖아! | nhưng trong lòng vẫn chưa thể tha thứ cho bố mà. |
네 마음 풀릴 때까지 | Bố sẽ tiếp tục quỳ… |
아빠 이러고 있을게 | cho đến khi con tha thứ. |
[한숨] [승조가 훌쩍인다] | |
(정하) [울먹이며] 아, 왜 그래? | Sao bố lại thế này chứ? |
[흐느낀다] | |
[저잣거리가 떠들썩하다] | |
(혜준) 좀 떨어져, 갑갑하다 | Đi cách ra đi. Làm ta bức bối quá. |
사람들의 주의만 더 끌 뿐이다 | Chỉ làm người khác chú ý hơn thôi. |
(치영) 내가 하나 사 줄까? | Tôi mua cho nhé? |
잉? 여자여? | Gì thế? Là nữ nhân à? |
[치영의 웃음] | |
(유리) [노리개를 탁 내려놓으며] 씨, 안 사요 | Không mua nữa. |
[긴장되는 음악] | |
(혜준) 도성 후문에서 신시에 보자 | Gặp ở cổng sau thành, giờ Sửu. |
이곳은 백성들의 터전이다 | Đây là nơi bách tính sinh sống. |
자리를 옮기자 | Đến nơi khác đi. |
[긴박한 음악] | Đến nơi khác đi. |
[긴장되는 음악] | |
[배우들의 힘주는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[비장한 음악] (성운) 먼저 가세요 | Xin hãy đi trước. Yu Ri à, hộ tống Hoàng tử. |
유리야, 대군 모시고 먼저 가! | Xin hãy đi trước. Yu Ri à, hộ tống Hoàng tử. |
- 가시죠 - (혜준) 가지 않겠다 | - Đi thôi ạ. - Ta không đi. |
(성운) 이 나라의 성망이 대군께 달려 있습니다! | Vận mệnh đất nước này đều trông chờ vào Hoàng tử đấy! |
- 가세요, 대군! - (혜준) 함께 가지 않으면! | - Mau đi đi, Hoàng tử! - Nếu không cùng đi, |
- 가지 않겠다 - (성운) 대군! | - thì ta sẽ không đi đâu cả. - Hoàng tử! |
너희들도 나의 백성이다! | Các ngươi cũng là bách tính! |
단 한 명의 백성도 | Dù chỉ một người trong bách tính, |
지나가지 않겠다 | ta cũng sẽ không bỏ rơi. |
[긴박한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
(여자1) 오빠! [흥미진진한 음악] | - Trời ơi! - Trời ơi! |
[여자들의 환호성] 사혜준! 사혜준! | - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! |
(여자들) 사혜준! 사혜준! | - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! |
사혜준! 사혜준! | - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! |
[여자들이 '사혜준'을 외친다] (여자2) 잠깐! | - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! - Sa Hye Jun! - Khoan đã. |
우리 이럴 게 아니라 아예 사혜준 팬클럽을 만들자 | Đừng chỉ cổ vũ thế này. Phải tạo fanclub thôi. |
[여자들의 환호성] | Đừng chỉ cổ vũ thế này. Phải tạo fanclub thôi. |
누가 우리에게 이런 설렘을 주는가? | Ai khiến ta rung động như vậy được? |
남편인가? | Ai khiến ta rung động như vậy được? - Những ông chồng ư? - Không! |
(여자들) 아니요! | - Những ông chồng ư? - Không! |
(여자2) 박도하인가? | - Park Do Ha sao? - Không! |
(여자들) 아니요! | - Park Do Ha sao? - Không! |
그럼 이름은 뭘로 지을까요? 팬클럽 이름 | Vậy đặt tên fanclub là gì đây? |
사혜준이니까 [여자들이 호응한다] | Vì tạo nó cho Hye Jun… |
(여자2) 혜준이, 혜준이, 혜준이 | Vì tạo nó cho Hye Jun… - Hye Jun… - Hye Jun… |
- 뭘 해 주니? 어 - (여자3) 다, 다 [밝은 음악] | - Làm gì cho Hye Jun? - Tất cả. |
- 다혜준다! - (여자4) 딱 맞지? [여자들의 탄성] | Đúng, làm tất cả vì Hye Jun. |
- (여자2) 우리 혜준이는 다혜준다 - (여자5) 다혜준다 | - Đúng! - Chúng ta sẽ là Tất Cả Vì Jun! |
(여자들) 다혜준다! 다혜준다! | - Tất Cả Vì Jun! - Tất Cả Vì Jun! |
다혜준다! 다혜준다! | - Tất Cả Vì Jun! - Tất Cả Vì Jun! - Tất Cả Vì Jun! - Tất Cả Vì Jun! |
다혜준다! | - Tất Cả Vì Jun! - Tất Cả Vì Jun! |
[민재의 탄성] | |
[휴대전화 조작음] | NHÀ VUA TRỞ VỀ ĐƯA SA HYE JUN LÊN THÀNH SAO |
[탄성] | ANH ẤY TUYỆT QUÁ HÂM MỘ CHẾT ĐƯỢC MÌNH RUNG ĐỘNG VÌ ANH ẤY RỒI |
(민재) 야, 이거 실화냐? | THÍCH ÁNH MẮT TÌNH TỨ ĐÓ QUÁ Này, chuyện này có thật không vậy? |
(치영) 제가 꼬집어 드릴까요? [민재의 못마땅한 신음] | - Em véo chị nhé? - Thôi đi. |
- 혜준아 - (혜준) 응? | - Hye Jun à. - Sao? |
(민재) 넌 이제 나만의 스타가 아니야 | Giờ em không chỉ là sao của chị. |
세계로 뻗어 가는 사혜준, 사 스타! | Em đã là ngôi sao Sa Hye Jun của toàn cầu. |
그만 좀 해, 누나까지 이러면 어떡해? | Chị thôi đi. Sao đến chị cũng như vậy? |
주위 사람 모두 들떠도 누나는 중심 잡고 있어야지 | Sao đến chị cũng như vậy? Xung quanh có loạn thì chị cũng phải bình tĩnh chứ. |
네가 들떠야 내가 중심을 잡지 | Xung quanh có loạn thì chị cũng phải bình tĩnh chứ. Em phải loạn thì chị mới tỉnh. Đằng này em lại quá tỉnh đi. |
네가 너무 중심을 잘 잡잖아 | Em phải loạn thì chị mới tỉnh. Đằng này em lại quá tỉnh đi. |
[민재의 웃음] | Em phải loạn thì chị mới tỉnh. Đằng này em lại quá tỉnh đi. |
- (치영) 형 - (혜준) 응? | - Anh. - Hả? |
(치영) 이번에 최우수상 타면 수상 소감에 내 얘기 좀 해 주세요 | Nếu được Nam diễn viên Xuất sắc nhất, anh nhớ nhắc tên em khi phát biểu nhé. |
- (민재) 아, 참 - (혜준) 난 못 타 | anh nhớ nhắc tên em khi phát biểu nhé. - Trời ạ. - Anh không được đâu. |
(혜준) 나더러 왜 MC를 봐 달라고 했겠냐? | - Trời ạ. - Anh không được đâu. Nếu được thì đã không làm MC. |
상 못 주니까 배려해 주는 거지 | Không có giải, họ mới mời làm MC đấy. |
이따 시상식 작가님한테 물어보세요 | Thử hỏi người lên kịch bản cho lễ trao giải xem. |
(민재) 물어보나 마나 나도 박도하가 탈 거 같아 | Khỏi đi. Chị cũng nghĩ Park Do Ha được giải đó. |
MC 해 달라고 하는 거 보니까 | Hye Jun làm MC là có lý do hết. |
(혜준) 누나, 누나는 내 매니저야 | Hye Jun làm MC là có lý do hết. Chị, chị là quản lý của em đấy. |
그럼 하늘이 두 쪽 나도 내가 탄다 그래야지 | Chị, chị là quản lý của em đấy. Dù trời có sập thì cũng phải nói em là người được giải chứ. |
(민재) 네가 캄 다운 하라며? 왜 그래, 나한테? | Dù trời có sập thì cũng phải nói em là người được giải chứ. Em bảo chị bình tĩnh mà. Sao giờ lại trách chị? |
재밌으니까, 놀리는 거 | Đùa với chị thôi. Vui mà. |
(민재) 하, 자식, 저… [웃음] | Đùa với chị thôi. Vui mà. Cái thằng này! |
(태수) 브라보 | Hoan hô. |
역시 내가 보는 눈이 있었어 | Mình quả thật có mắt nhìn người. |
보는 눈은 있었는데 인내심이 없었어 [문이 탁 닫힌다] | Đúng là có mắt nhìn người, nhưng không có đủ kiên nhẫn. |
[의자가 드르륵 밀린다] | |
(도하) 사람이 왔으면 자리에 와서 앉아야 될 거 아니야 | Em đến đây rồi thì anh cũng lại đây ngồi đi chứ. |
[태블릿 PC를 탁 내려놓으며] 간다, 가 | Tới ngay. Tới nhé? |
(도하) 기사 봤어? | Thấy bài báo rồi chứ? |
[도하의 헛웃음] | |
나랑 사혜준하고 남자 최우수 연기상 붙은 거? | Em và Hye Jun được đề cử cho Nam diễn viên Xuất sắc nhất. |
말이 돼? | Có tin được không? |
말이 안 되지 | Có tin được không? Tất nhiên là không tin nổi. |
(태수) 너랑 어떻게 사혜준 따위가 붙냐? | Tất nhiên là không tin nổi. Làm sao Sa Hye Jun có cửa đấu với cậu? |
영혼이 없다 | Anh nói chẳng có thành ý gì cả. |
(태수) 씁, 아, 이 새끼 눈치 진짜 빨라 | Thằng nhãi này nhạy thế. |
네가 탈 거야 | Cậu sẽ thắng giải mà. |
(태수) 사혜준이 사회 보잖아 | Sa Hye Jun làm MC mà. |
상 주는데 사회 부탁하겠냐? | Ai lại vừa làm MC, vừa tự nhận giải? |
방송국에서도 걔 좀 챙겨 줘야 될 거 아니야 | Chắc đài truyền hình muốn an ủi cậu ta… |
걔가 방송국이 챙겨 줘야 될 만큼 큰 거야? | Cậu ta nổi tiếng đến như vậy rồi à? |
(태수) 어 | Ừ. |
컸어 | Nổi tiếng lắm. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
아이, 짜증 나 | Bực mình quá đi. |
죄다 사혜준 아니면 박도하야 | Toàn bàn về Sa Hye Jun và Park Do Ha thôi. |
[짜증 섞인 신음] | |
(경미) 저기, 사모님 | Phu nhân. |
(이영) 하, 뭔 또 사모님이에요, 진우 엄마 | Phu nhân. "Phu nhân" gì chứ? Đừng gọi tôi thế, mẹ Jin U. |
전 그렇게 부르는 게 더 편한데? | Tôi lại quen gọi như thế. |
난 싫어, 우리 애들한테 계급적인 인간으로 비춰지는 거 | Tôi không thích, tôi không muốn con tôi nghĩ tôi thích phân giai cấp. |
[작은 목소리로] 뭔 소리야? | Tôi không thích, tôi không muốn con tôi nghĩ tôi thích phân giai cấp. Nói gì vậy chứ? |
(경미) 요즘 많이 힘드시죠? | Dạo này cô áp lực lắm nhỉ. |
내가 왜 힘들어요? | Sao tôi phải thế? |
혜준이 잘나가는데 | Hye Jun đang rất nổi tiếng. |
(경미) 연예대상 MC에, 최우수 연기상에 | Hye Jun đang rất nổi tiếng. Vừa làm MC cho lễ trao giải, vừa được đề cử. |
해효는 그렇게 뒷바라지를 했는데도 잘 안되잖아요 | Vừa làm MC cho lễ trao giải, vừa được đề cử. Trong khi Hae Hyo được hậu thuẫn như thế mà vẫn không nổi. |
(이영) 염장을 제대로 지르네? [한숨] | Cố tình chọc trúng tim đen của mình nhỉ? |
잘 안 나가는 거 아닌데? 신인상 탈 거예요 | Đâu phải thế. Nó sẽ là Diễn viên mới của năm. |
(이영) 그리고 혜준이 아직 최우수상 후보예요 | Mà Hye Jun chỉ mới là ứng cử viên thôi mà. |
아이, 탈 거예요 | Nó sẽ nhận giải thôi. |
(경미) 저도 시상식에 갈 거예요 언니가 같이 가재요 | Tôi cũng sẽ đến lễ trao giải. Chị dâu có mời tôi rồi. |
[경미의 웃음] | Tôi cũng sẽ đến lễ trao giải. Chị dâu có mời tôi rồi. Ôi trời đất ơi. |
사모님, 아이, 아이 | Ôi trời đất ơi. Phu nhân, à không, mẹ Hae Hyo, cô cũng sẽ đi chứ? |
해효 어머니도 가요? | Phu nhân, à không, mẹ Hae Hyo, cô cũng sẽ đi chứ? |
(이영) 막상 해효 어머니라 그러니까 확 올라오네? | Giờ bị gọi là "mẹ Hae Hyo" thì càng muốn điên lên. |
(이영) 안 가요 | Tôi không đi đâu. |
- 안 가세요? - (경미) 갈 거예요 | - Cô không về à? - Tôi về ngay. |
[한숨] | |
(경미) 반찬 냉장고에 다 채워 놨어요 | Tôi để hết món ăn kèm vào tủ lạnh rồi đấy. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] 예스 | Tuyệt lắm. |
뭐 하니? | Con làm gì đấy? |
엄마, 나 인스타 팔로워 100만 됐어 | Mẹ, Instagram của con có một triệu lượt theo dõi rồi. |
- 좋아? - (해효) 좋지, 그럼 | Mẹ, Instagram của con có một triệu lượt theo dõi rồi. - Thích thế à? - Dĩ nhiên là thích. |
(이영) 이건 뭐야? | Đây là gì vậy? |
(해효) 시상식 때 입으려고 샀어 | Quần áo mặc đến lễ trao giải. |
넌 요즘 | Con dạo này |
혜준이 보면 느끼는 거 없어? | thấy Hye Jun như vậy, có cảm nhận gì không? |
(해효) 음… | thấy Hye Jun như vậy, có cảm nhận gì không? Thì… thằng nhóc đó được như thế, mừng cho nó. |
'자식, 정말 잘됐다 고생 많이 했는데' | Thì… thằng nhóc đó được như thế, mừng cho nó. Vất vả nhiều rồi. |
그게 다야? | Chỉ thế thôi à? |
뭘 더 느껴야 돼? | Phải có cảm nhận khác sao? |
최우수상은 혜준이가 탔으면 좋겠다 | Được Nam diễn viên Xuất sắc nhất thì tốt. |
[무거운 음악] | Được Nam diễn viên Xuất sắc nhất thì tốt. |
내가 널 이렇게 키운 거니? | Mẹ nuôi con thành ra thế này à? |
이렇게 키운 거 맞을 거야 | Chắc vậy. Mẹ nuôi con mà. |
잘 키웠지? | - Mẹ làm tốt mà. - Mẹ đang tức điên lên đây. |
엄마 지금 열불 나는데 넌 웃음이 나와? | - Mẹ làm tốt mà. - Mẹ đang tức điên lên đây. Con còn cười được à? |
내가 널 위해서 얼마나 뒷바라지를 했는데 | Mẹ đã giúp đỡ con đủ đường rồi, |
이런 초라한 성적을 들고 와? | vậy mà con chỉ làm được vậy thôi sao? |
(이영) 하, 잠이 안 와, 너 때문에 | Vì con mà mẹ ngủ không yên. |
네가 문제야, 너무 문제의식이 없어 | Con chính là vấn đề. Chẳng biết phấn đấu gì cả. |
지금도 팔로워 수에 좋아할 때야? 그까짓 팔로워 수? | Giờ là lúc vui vì con số tầm thường đó à? |
'그깟 팔로워 수'? | "Con số tầm thường?" |
(해효) 100만이야 | Là một triệu mà. Con có một triệu người dõi theo đấy. |
100만의 사람들이 날 지지해 준다고 | Là một triệu mà. Con có một triệu người dõi theo đấy. |
그런 숫자는 얼마든지 만들 수 있는 가짜야, 진짜는 | Con số đó là ảo thôi. Con muốn biết thứ gì là thật không? |
혜준이처럼 무대에 서서 박수받는 거야 | Chính là lên sân khấu, được tung hô như Hye Jun kìa. |
[관객들의 환호성과 박수] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | LỄ TRAO GIẢI DIỄN XUẤT OVN 2019 |
(혜준) 생방송으로 함께하고 있는 2019 OVN 연기 대상 | Quý vị đang theo dõi trực tiếp Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019. |
이번에는 남자 최우수 연기상 | Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019. Chúng tôi sẽ công bố giải Nam diễn viên Xuất sắc nhất |
미니시리즈 부문을 시상하도록 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ công bố giải Nam diễn viên Xuất sắc nhất cho hạng mục phim truyền hình ngắn tập. |
- (MC) 혜준 씨 - (혜준) 예 | - Anh Hye Jun. - Vâng. |
- 떨리시죠? - (혜준) 제가요? | - Anh Hye Jun. - Vâng. - Anh hồi hộp lắm nhỉ. - Tôi sao? |
- 왜요? - (MC) 왜일까요? | - Tại sao ạ? - Tại sao nhỉ? |
(MC) 오늘 의상 너무 멋지신데요? | Hôm nay anh mặc đẹp quá. |
상 타기 딱 좋은 복장이에요 | Hoàn hảo để nhận giải này luôn đấy. |
[관객들의 웃음] (혜준) 고맙습니다 | Cảm ơn ạ. |
오늘 너무 아름다우십니다 | - Hôm nay trông cô thật xinh đẹp. - Cảm ơn anh. |
아, 감사합니다, 시상할까요? | - Hôm nay trông cô thật xinh đẹp. - Cảm ơn anh. - Chúng ta công bố nhé. - Vâng. |
[MC가 피식 웃는다] (혜준) 그럴까요? | - Chúng ta công bố nhé. - Vâng. |
네, 시상에는 전년도 수상자이신 | Lên trao giải sẽ là người thắng giải năm trước, |
송민수 씨께서 함께해 주시겠습니다 [밝은 음악이 흘러나온다] | diễn viên Song Min Su. |
[관객들의 환호성과 박수] | |
송민수 씨는 제가 아주 좋아하는 선배이기도 한데요 | Cá nhân tôi vô cùng ngưỡng mộ tiền bối Song Min Su. |
(MC) 송민수 씨도 모델부터 시작을 하셨죠? | Anh Song Min Su cũng xuất thân người mẫu, phải không? |
두 분 개인적인 친분도 있으신가요? | Anh Song Min Su cũng xuất thân người mẫu, phải không? Không biết hai người có thân thiết với nhau không? |
(민수) 안녕하세요, 송민수입니다 | Xin chào, tôi là Song Min Su. |
[관객들의 환호성과 박수] | |
안녕, 혜준아 | Chào cậu, Hye Jun à. Dạo này tôi không liên lạc được với cậu. |
어, 너 요즘 전화 안 되더라? | Chào cậu, Hye Jun à. Dạo này tôi không liên lạc được với cậu. |
떴다고 형 전화 안 받고 그러는 거야? | Chào cậu, Hye Jun à. Dạo này tôi không liên lạc được với cậu. Nổi tiếng rồi nên không thèm nghe điện thoại của anh à? |
아, 아, 형 | À, anh à. Em đổi số rồi. |
저 전화번호 바뀌었어요 | À, anh à. Em đổi số rồi. |
[관객들의 웃음] | À, anh à. Em đổi số rồi. |
(민수) 진짜 바뀌었어요? | - Đổi số thật à? - Em đùa thôi ạ. |
- 농담입니다 - (민수) 저도 농담입니다, 예 [관객들의 웃음] | - Đổi số thật à? - Em đùa thôi ạ. Tôi cũng đùa thôi ạ. |
(민수) 네, 제가 작년에 이 자리에 섰을 때 | Vâng, năm ngoái tôi đã đứng ở đây, |
정말 너무 떨려서 시상식을 제대로 즐기지 못했었는데 | Vâng, năm ngoái tôi đã đứng ở đây, vì quá run nên không thể tận hưởng không khí lễ trao giải này. |
오늘은 마음껏 즐기도록 하겠습니다 | vì quá run nên không thể tận hưởng không khí lễ trao giải này. Nhưng hôm nay tôi sẽ hết sức tận hưởng nó. |
2019년 최우수 연기상 미니시리즈 부분 | Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019, mục phim truyền hình ngắn tập. |
남자 후보부터 영상으로 만나 보시죠 | Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019, mục phim truyền hình ngắn tập. Ta cùng xem các ứng cử viên cho Nam diễn viên Xuất sắc nhất. |
[긴박한 음악이 흘러나온다] | NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT |
(민수) | Nhà vua trở về, Sa Hye Jun. |
[팬들의 환호성] (영상 속 혜준) 함께 가지 않으면 가지 않겠다 | Nếu không cùng đi, thì ta sẽ không đi đâu cả. |
(영상 속 도하) 저, 저, 저, 저, 저 죽어요! | Truy bắt, Park Do Ha. |
(민수) '잡아라' 박도하 [영상에서 음성이 흘러나온다] | Truy bắt, Park Do Ha. |
(영상 속 도하) 아이, 경찰 좀 불러 주세요! | Thật là, gọi cho cảnh sát đi! |
(민수) 네, 이렇게 영상으로 후보분들을 만나 보셨는데요 | Chúng ta đã xem qua danh sách các ứng cử viên. Tôi xin phép công bố người nhận giải. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 그럼 거두절미하고 발표하도록 하겠습니다 | Tôi xin phép công bố người nhận giải. |
2019년 OVN 연기 대상 최우수 연기상 미니시리즈 부문 남자 수상자는 | Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019, mục phim truyền hình ngắn tập, giải Nam diễn viên Xuất sắc nhất thuộc về… |
[긴장되는 음악이 흘러나온다] | |
네, 이분이시네요 | Vâng. Chính là người này. |
'왕의 귀환' 사혜준, 축하드립니다 | Nhà vua trở về, Sa Hye Jun. Xin chúc mừng. |
[관객들의 박수와 환호성] [당당한 음악이 흘러나온다] | |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[혜준이 머뭇거린다] | NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT SA HYE JUN |
이런 날이 오네요 | Ai ngờ ngày này sẽ tới chứ? |
1년 전까지만 해도 | Cho đến một năm trước, |
(혜준) 전 이름 없는 배우이면서 알바생이었습니다 | tôi chỉ là một nhân viên làm thêm và diễn viên không tên tuổi. |
그때 저를 응원해 주고 지지해 줬던 할아버지 | Suốt quãng thời gian đó, người ủng hộ tôi chính là ông nội. |
감사합니다 | Cháu cảm ơn ông. |
엄마 | Và mẹ ơi, |
사랑합니다 | con yêu mẹ. |
마지막으로 뭐든 다 해 주고 싶은 우리 다 해 준다 | Lời cuối cùng, xin gửi đến thành viên của Tất Cả Vì Jun. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
[관객들의 환호성] | |
[흥미진진한 음악] | |
(혜준) 아직 실감 안 나 | Anh vẫn chưa tin nổi. |
[카메라 셔터음] | |
(정하) 섭섭했어, 아주 많이 | Buồn lắm. Rất buồn. |
[휴대전화 진동음] (혜준) 누나, 정하 못 봤어? | Chị, có thấy Jeong Ha không? |
(경준) 너 아빠만 쏙 빼놨더라? | Sao em chẳng nhắc đến bố vậy? |
형 너는 유치하게 | Sao anh trẻ con quá vậy? |
(태경) 스타가 되고 싶은 거야? 배우가 되고 싶은 거야? | Con muốn thành ngôi sao, hay muốn làm diễn viên? |
(해효) 혜준이랑 비교당하는 거 너무 싫어 | Tôi ghét bị so sánh với Hye Jun. |
(지아) 저 사혜준 씨 친구예요 | Tôi là bạn của Sa Hye Jun. |
(혜준) 앞으로는 이런 거 하지 마 | Tôi là bạn của Sa Hye Jun. - Sau này đừng làm vậy nữa. - Nhớ mấy chuyện này quá. |
(지아) 이런 게 너무 그리워 | - Sau này đừng làm vậy nữa. - Nhớ mấy chuyện này quá. |
(민재) 밖에서 둘이 껴안고 사진만 찍히지 마 [카메라 셔터음] | Đừng để bị chụp ảnh ôm ấp nhau đấy. |
(경준) 너 찰리 정이라고 아냐? | Em biết Charlie Jung chứ? |
No comments:
Post a Comment