Search This Blog



  청춘기록 9

Ký Sự Thanh Xuân 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(혜준)‬ ‪비 오는 날은 왜 싫어?‬‪Sao lại ghét trời mưa?‬
‪(정하)‬ ‪세상에 혼자 있는 거 같아‬‪Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời.‬
‪(아이들)‬ ‪엄마!‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ ơi!‬
‪(정하)‬ ‪어린아이에게 비 오는 날 우산은‬‪- Với trẻ em, những chiếc ô ngày mưa…‬ ‪- Chào nhé.‬
‪[아이들이 저마다 인사한다]‬‪- Với trẻ em, những chiếc ô ngày mưa…‬ ‪- Chào nhé.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪어른의 보호를 상징한다‬‪Tạm biệt.‬ ‪…tượng trưng cho sự bảo vệ của bố mẹ.‬
‪어른이 돼서는‬‪Sau khi lớn lên,‬
‪다른 사람이 주는 우산 따위는‬ ‪기대하지 않았다‬‪tôi chẳng còn mong ai đem ô tới cho mình.‬
‪(정하)‬ ‪그날 아빠는 내가 사라질 때까지‬ ‪지켜보고 있었다고 했다‬‪Hôm ấy bố đã nói với tôi‬ ‪ông ấy đã đứng nhìn theo‬ đến khi tôi đi khuất.
‪지켜보는 게 아니라 달려왔어야 했다‬‪Lẽ ra ông ấy không nên nhìn theo‬ mà phải chạy theo mới phải.
‪분명함을 보여 줘야 한다‬‪Điều gì cũng phải rõ ràng‬ thì trẻ con mới hiểu.
‪아이에게는‬‪Điều gì cũng phải rõ ràng‬ thì trẻ con mới hiểu.
‪(혜준)‬ ‪응‬
‪[정하의 어색한 웃음]‬
‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪그가 사라질 때까지 지켜보고 싶었다‬‪Tôi đã muốn nhìn theo‬ đến khi anh ấy đi khuất.
‪그는 뒤돌아 나를 다시 봤을까?‬‪Anh ấy có ngoảnh lại nhìn tôi không?‬
‪뒤돌아봤을 때‬ ‪내가 없어서 실망했을까?‬‪Nếu ngoảnh lại nhìn,‬ ‪anh ấy có thất vọng nếu không thấy tôi?‬
‪이런 디테일에 흔들리는 감정‬‪Những điều nhỏ bé thế này‬ khiến tôi rung động.
‪이게 사랑의 일부분이라는 걸 안다‬‪Tôi biết đây là một phần của tình yêu.‬
‪그때까지도 난‬ ‪이런 감정을 받아들이지 않았다‬‪Nhưng đến tận lúc đó,‬ ‪tôi vẫn chưa chấp nhận‬ những cảm xúc như vậy.
‪사랑에 대해서는 아홉 살 아이였다‬‪Với tình yêu,‬ tôi chỉ như đứa trẻ chín tuổi.
‪- (정하) 추워‬ ‪- (혜준) 들어가자‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Vào xe thôi.‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪아, 새 차잖아, 어떡해?‬‪- Đây là xe mới mà.‬ ‪- Không sao. Lên xe đi.‬
‪괜찮아, 빨리 타‬‪- Đây là xe mới mà.‬ ‪- Không sao. Lên xe đi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[혜준과 정하의 힘겨운 신음]‬
‪자, 이거라도 덮고 있어‬‪Đây, đắp cái này vào.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪이게 뭐더라? 아, 뭐…‬‪Được rồi. Nút bật máy sưởi đâu?‬
‪[바람이 휭 분다]‬ ‪어어, 잠깐만‬‪Thật là. Khoan đã. Đâu nhỉ?‬
‪어디야? 이건가?‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Thật là. Khoan đã. Đâu nhỉ?‬ ‪Ở đây à?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ở đây à?‬ ‪Ôi trời.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[혜준의 생각하는 신음]‬
‪이번에는 진짜 맞아‬ ‪[터치 패드 조작음]‬‪Lần này chắc là đúng rồi.‬
‪됐다‬‪Được rồi.‬
‪(정하)‬ ‪우리는 어떻게 될까?‬‪- Sau này chúng tôi sẽ ra sao?‬ ‪- Đấy. Xong.‬
‪(혜준)‬ ‪맞잖아‬ ‪[정하의 웃음]‬‪- Sau này chúng tôi sẽ ra sao?‬ ‪- Đấy. Xong.‬
‪(정하)‬ ‪이 불확실하고‬ ‪예측 불가능한 관계를 열망한다‬‪Tôi vô cùng mong đợi‬ vào mối quan hệ mông lung này.
‪[숨을 씁 들이켠다]‬ ‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪우리는 청춘의 한 페이지를 넘겼다‬‪thanh xuân của chúng tôi‬ đã sang trang mới.
‪[함께 살짝 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(혜준)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào chú.‬
‪(혜준)‬ ‪'왕의 귀환' 감독님 미팅 시간 잡았어?‬‪Hẹn đạo diễn phim ‎Nhà vua trở về‎ chưa?‬
‪난 그거 싫다고‬‪Chị không thích bộ đó.‬
‪(혜준)‬ ‪'누나와 내가 다른 의견일 때는‬ ‪내 의견을 따른다'‬‪"Lúc bất đồng quan điểm, sẽ theo ý em".‬
‪계약 조건이야‬‪Điều khoản hợp đồng đấy.‬
‪(민재)‬ ‪아, 진짜‬‪Thật là! Phim tiếp theo‬ ‪phải là phim tình cảm chứ.‬
‪다음 건 멜로 해야 된다고!‬‪Thật là! Phim tiếp theo‬ ‪phải là phim tình cảm chứ.‬
‪오늘 일정 어떻게 돼?‬‪Hôm nay lịch thế nào?‬
‪11시에 숍 예약했고‬‪Làm tóc lúc 11:00 sáng,‬
‪(민재)‬ ‪2시에 아웃뉴스 인터뷰‬ ‪5시 광고 촬영 있어‬‪Làm tóc lúc 11:00 sáng,‬ ‪Lên‎ Out News ‎lúc 2:00 chiều,‬ quảng cáo lúc 5:00 chiều.
‪누나‬‪Lên‎ Out News ‎lúc 2:00 chiều,‬ quảng cáo lúc 5:00 chiều. ‪Chị à.‬
‪정하, 아예 전담으로 계약하면 안 돼?‬‪Chị à.‬ ‪Để Jeong Ha phụ trách trang điểm riêng‬ ‪cho em thôi được chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪아직 나 그 정도는 안 되나?‬‪Hay em chưa đủ nổi tiếng nhỉ?‬
‪'사랑해 미안해' 하면‬ ‪그 정도 되고도 남을 텐데‬‪Hay em chưa đủ nổi tiếng nhỉ?‬ ‪Xin lỗi vì yêu em‎.‬ ‪Đóng phim đó xong sẽ đủ nổi.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Đóng phim đó xong sẽ đủ nổi.‬
‪집요하다‬‪Thù dai thế.‬
‪(민재)‬ ‪내가 집으로 데리러 갈까?‬‪Chị đến đón em nhé?‬
‪내 차로 갈게, 숍에서 만나‬‪Em sẽ tự đi. Gặp chị ở salon.‬
‪[통화 종료음]‬‪Em sẽ tự đi. Gặp chị ở salon.‬
‪할아버지!‬‪- Ông.‬ ‪- Ừ, đến rồi hả?‬
‪(민기)‬ ‪어, 왔냐?‬‪- Ông.‬ ‪- Ừ, đến rồi hả?‬
‪(혜준)‬ ‪나올 때 없어서 어디 갔나 했더니‬‪Cháu còn tưởng ông đi đâu.‬
‪(민기)‬ ‪여기 왔지‬‪Cháu còn tưởng ông đi đâu.‬ ‪Dĩ nhiên là đến đây tập.‬
‪나도 열심히 해서 무대 밟을 거야‬‪Dĩ nhiên là đến đây tập.‬ ‪Ông sẽ chăm chỉ để được lên sàn diễn.‬
‪무리하지 마‬‪Ông đừng quá sức.‬
‪전처럼 쓰러지면 어떡해?‬‪- Lỡ ngất nữa thì sao?‬ ‪- Không sao đâu. Ông đã có mẹo rồi.‬
‪괜찮아, 요령 생겼어, 이제‬‪- Lỡ ngất nữa thì sao?‬ ‪- Không sao đâu. Ông đã có mẹo rồi.‬
‪[민기가 숨을 하 내뱉는다]‬
‪네가 더 떠서‬ ‪네 아비 야코를 확 눌러 줘야 되는데‬‪Cháu phải nổi tiếng hơn nữa‬ ‪để chứng tỏ bố cháu sai.‬
‪(민기)‬ ‪걔는 너무 몰라, 이쪽 일을‬‪Cháu phải nổi tiếng hơn nữa‬ ‪để chứng tỏ bố cháu sai.‬ ‪Thằng nhóc đó‬ ‪chẳng biết gì về ngành này cả.‬
‪[민기의 힘주는 신음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[영남의 한숨]‬
‪돈 좀 벌었다고 차부터 덜컥 뽑고‬‪Mới làm ra chút tiền đã tậu xe.‬
‪[영남의 못마땅한 신음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Thật là.‬
‪오빠!‬‪- Anh.‬ ‪- Sáng ra có chuyện gì thế?‬
‪어, 이른 아침에 웬일이야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Anh.‬ ‪- Sáng ra có chuyện gì thế?‬
‪(경미)‬ ‪아, 이게 말로만 듣던‬ ‪혜준이 새로 뽑은 차구나‬‪Thì ra đây là xe Hye Jun mới mua.‬
‪쌔끈하네!‬‪Nhìn nuột thế.‬
‪쯧, 어유‬‪Nhìn nuột thế.‬ ‪Thật là.‬
‪(애숙)‬ ‪아침부터 무슨 일 있나 했다‬‪Mới sáng ra đã đến,‬ ‪còn tưởng có chuyện gì.‬
‪무슨 일 있지, 언니‬‪Mới sáng ra đã đến,‬ ‪còn tưởng có chuyện gì.‬ ‪Chuyện gì nữa chứ chị?‬
‪(경미)‬ ‪내가 그렇게 혜준이 사인 해 달라고‬ ‪노래를 해도 안 해 주니까‬‪Em năn nỉ mãi mà chị có xin giúp em‬ ‪chữ ký của Hye Jun đâu.‬
‪내가 왔지‬‪Em năn nỉ mãi mà chị có xin giúp em‬ ‪chữ ký của Hye Jun đâu.‬ ‪- Nên em phải đến.‬ ‪- Chỉ thế thôi à?‬
‪그게 뭐라고‬‪- Nên em phải đến.‬ ‪- Chỉ thế thôi à?‬
‪(영남)‬ ‪그러니까, 그게 뭐라고‬‪Thế mới nói. Có gì to tát đâu.‬
‪난 진지하거든?‬‪Em nghiêm túc đấy ạ.‬
‪(경미)‬ ‪우리 발리 댄스 회원들한테‬ ‪내 명예가 달려 있다고‬‪Nó ảnh hưởng danh dự của em‬ ‪với mấy người trong lớp múa Bali.‬
‪애 앞에서 그러지 마라‬‪Đừng nói thế trước mặt nó.‬ ‪Nó sẽ tưởng nó nổi thật.‬
‪진짜인 줄 안다‬‪Đừng nói thế trước mặt nó.‬ ‪Nó sẽ tưởng nó nổi thật.‬
‪(경미)‬ ‪진짜 걱정된다, 오빠‬‪Em bắt đầu lo cho anh rồi đấy.‬
‪나중에 후회하지 말고 혜준이한테 잘해‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Đừng để sau này hối hận.‬ ‪Đối tốt với Hye Jun đi.‬
‪후회할 일 없으니까 걱정 붙들어 매셔‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Không có chuyện hối hận đâu.‬ ‪Giữ lại nỗi lo đó đi.‬
‪(민기)‬ ‪누가 왔냐?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Có ai đến à?‬
‪(경미)‬ ‪혜준아!‬‪Hye Jun à!‬
‪(혜준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ông cũng giật cả mình.‬
‪(민기)‬ ‪나도 놀랐다, 야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ông cũng giật cả mình.‬
‪(경미)‬ ‪아버님, 안녕하세요‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ông cũng giật cả mình.‬ ‪Cháu chào bác ạ.‬
‪혜준이 나 좀 보자‬‪Cháu gặp cô chút nhé?‬
‪여기 팬 미팅 장소로 적당하지 않아‬‪Đây không phải là nơi phù hợp‬ ‪để họp fan đâu.‬
‪[입 모양으로]‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪Gì thế?‬
‪정신 바짝 차리고 살아라‬‪Tỉnh táo lại mà sống đi.‬
‪(민기)‬ ‪바짝 차리고 살고 있구먼‬‪Nó đang tỉnh táo sống mà.‬
‪너나 좀 차려라‬‪Nó đang tỉnh táo sống mà.‬ ‪- Con mới phải tỉnh táo đấy.‬ ‪- Bố à.‬
‪아버지, 지금 나한테 한 얘기야?‬‪- Con mới phải tỉnh táo đấy.‬ ‪- Bố à.‬ ‪Bố vừa mắng con à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[당황한 신음]‬
‪너한테 했어‬‪Ừ, mắng con đấy.‬
‪(민기)‬ ‪난 뭐, 맨날 너한테 혼나고만 사냐?‬‪Ừ, mắng con đấy.‬ ‪Tưởng ngày nào‬ ‪bố cũng sẽ chịu nghe mắng à?‬
‪이제 우리 혜준이 스타야‬‪Còn không biết Hye Jun nhà ta‬ ‪giờ đã thành sao rồi à?‬
‪나 스타 할아버지야‬‪Bố là ông của ngôi sao đấy.‬
‪[민기가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪[한숨]‬
‪(영상 속 현수)‬ ‪너 왜 그래? 무섭게‬‪Sao vậy? Làm tôi sợ đấy.‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪(영상 속 현수)‬ ‪맞을래요?‬‪Cậu muốn bị đánh không?‬
‪(애숙)‬ ‪어이구, 유치하다 할 때는 언제고‬ ‪맨날 들여다보고 있어?‬‪Ôi trời. Có người bảo‬ ‪phim này nhảm nhí mà.‬ ‪Vậy mà ngày nào cũng xem.‬
‪(영남)‬ ‪아이, 누가 보고 싶어 봐?‬‪Vậy mà ngày nào cũng xem.‬ ‪Bà làm như tôi muốn xem ấy.‬
‪(애숙)‬ ‪그럼 왜 봐?‬‪Vậy sao lại xem?‬
‪아, 그냥 켜져 있어‬ ‪보려 그런 게 아니야‬‪Vậy sao lại xem?‬ ‪Nó tự bật đấy. Tôi đâu có muốn xem.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪- (영상 속 혜준) 거절입니까?‬ ‪- (영상 속 현수) 거절입니다‬‪- Chị từ chối em sao?‬ - Chuẩn rồi đấy.
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[마우스 휠 조작음]‬‪ĐẶT CỌC: 275 TRIỆU WON‬ ‪ĐẶT CỌC: 273 TRIỆU WON‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 아빠‬‪- Bố ạ.‬ ‪- Bố gọi sớm quá à?‬
‪어, 너무 일찍 했냐?‬‪- Bố ạ.‬ ‪- Bố gọi sớm quá à?‬
‪버스 타고 가는 시간 피하려고‬ ‪지금 했어‬‪Vì sợ con lên xe buýt nên mới gọi bây giờ.‬
‪(정하)‬ ‪잘했어‬‪Bố làm đúng lắm.‬
‪요즘 일찍일찍 일어나, 할 일 많거든‬‪Dạo này con dậy sớm lắm.‬ ‪Vì phải làm nhiều việc.‬
‪[집게를 달그락거리며]‬ ‪지금은 뭐 하고 있었어?‬‪Giờ con đang làm gì thế?‬
‪집 내놓으려고 시세 보고 있었어‬ ‪상가도 알아보고‬‪Con định bán nhà‬ ‪nên đang xem giá thị trường.‬ ‪Con cũng đang tìm mặt bằng nữa.‬
‪(승조)‬ ‪집을 왜 내놔?‬‪Con cũng đang tìm mặt bằng nữa.‬ ‪Sao lại phải bán nhà?‬
‪아, 은행 대출 빼면은 얼마 안 되잖아‬‪Còn chưa trả góp được bao nhiêu mà.‬
‪그리고 상가는 또 뭐야?‬‪Vụ mặt bằng là sao nữa?‬
‪아빠‬‪Bố à.‬
‪요즘 질풍노도의 시기가 다시 왔어‬‪Dạo này con lại gặp‬ ‪phong ba bão táp nữa rồi.‬
‪(정하)‬ ‪'내가 지금까지 살아온 방식이 맞나?'‬‪Dạo này con lại gặp‬ ‪phong ba bão táp nữa rồi.‬ ‪Con đang xem lại cách sống của mình‬ ‪có đúng không.‬
‪뒤집어 보고 있어‬‪Con đang xem lại cách sống của mình‬ ‪có đúng không.‬
‪(승조)‬ ‪야, 너 그거 얼마 전에 했잖아‬‪Con đang xem lại cách sống của mình‬ ‪có đúng không.‬ ‪Này, mới đây đã xem rồi mà.‬
‪그래서 회사 관둔 거고‬‪Cho nên mới nghỉ ở công ty.‬
‪아니야!‬‪Không phải đâu bố.‬
‪그건 내가 10년 동안 세운‬ ‪치밀한 계획이었어‬‪Không phải đâu bố.‬ ‪Đó là một phần kế hoạch tỉ mỉ‬ ‪con lập ra cho mười năm.‬
‪아이고, 이거 전화로 할 얘기 아니다‬‪Ôi trời. Chuyện này‬ ‪không nói qua điện thoại được.‬
‪그래도 고맙다‬‪Dù thế thì cũng cảm ơn con.‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪(승조)‬ ‪질풍노도의 시기에 아빠 끼워 줘서‬‪Chuyện gì cơ?‬ ‪Vì để bố chứng kiến‬ thời kỳ phong ba bão táp.
‪되게 좋아, 그런 거 끼는 거‬‪Vì để bố chứng kiến‬ thời kỳ phong ba bão táp. ‪Bố rất vui vì được tham gia.‬
‪(정하)‬ ‪아빠도 이제‬ ‪나에 대한 부채감 좀 내려놔‬‪Bố rất vui vì được tham gia.‬ ‪Từ giờ bố cũng đừng thấy nợ con nữa.‬
‪부채감 아니고 사랑‬‪Từ giờ bố cũng đừng thấy nợ con nữa.‬ ‪Không phải là cảm thấy nợ,‬ ‪mà là yêu thương.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓으며]‬ ‪올라갈게‬‪Bố sẽ lên thăm con.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(해효)‬ ‪지금 촬영 중‬‪Tôi đang quay phim.‬
‪내일 영화 제작 발표회 있다‬‪Tôi đang quay phim.‬ ‪Ngày mai có họp báo ra mắt.‬ Tôi sẽ mặc bộ này.
‪이 옷 입을 거야‬‪Ngày mai có họp báo ra mắt.‬ Tôi sẽ mặc bộ này.
‪[세트장이 떠들썩하다]‬
‪(태수)‬ ‪하, 진짜 얘는 손이 너무 많이 간다‬‪Thật là. Người đâu mà khó chiều.‬
‪촬영장에는 왜?‬‪Thật là. Người đâu mà khó chiều.‬ ‪Sao phải bắt tôi tới trường quay? Tại sao?‬
‪왜 나오라고 하는 거야?‬‪Sao phải bắt tôi tới trường quay? Tại sao?‬
‪CF 잘린 거 때문에 내가 참는다‬‪Tôi chưa chửi vụ để mất quảng cáo đấy.‬
‪(장 매니저)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪아직 얘기 안 하셨어요?‬‪Tôi chưa chửi vụ để mất quảng cáo đấy.‬ ‪Anh vẫn chưa nói ạ?‬
‪(태수)‬ ‪어, 다른 광고 들어온 거 얘기 중인데‬‪Ừ. Có một quảng cáo khác đang thảo luận.‬
‪그거 하게 되면 이제‬ ‪우리 쪽에서 안 하는 걸로 바꾸려고‬ ‪[장 매니저가 호응한다]‬‪Nếu mà được vụ này thì sẽ nói bỏ vụ kia.‬
‪(장 매니저)‬ ‪아, 영화사에서 제작 발표회 한다고‬ ‪스케줄 좀 빼 달라고 하더라고요‬‪Hãng phim định mở họp báo,‬ ‪bảo chúng ta dành chút thời gian đến.‬
‪사혜준 스케줄이 빡빡해서‬ ‪맞춰 봐야 하나 봐요‬‪Hãng phim định mở họp báo,‬ ‪bảo chúng ta dành chút thời gian đến.‬ ‪Vì lịch của Sa Hye Jun quá kín‬ ‪nên phải khớp theo cậu ấy.‬
‪사혜준이 왜 오냐?‬ ‪비중 얼마 되지도 않는데‬‪Sao Sa Hye Jun lại đến? Vai nhỏ thôi mà.‬
‪(장 매니저)‬ ‪요즘 되게 핫하잖아요‬‪Dạo này cậu ấy nổi lắm ạ.‬
‪투자사에서 강력하게 미나 봐요‬‪Dạo này cậu ấy nổi lắm ạ.‬ ‪Có vẻ phía đầu tư‬ ‪đặc biệt muốn hỗ trợ cậu ấy.‬
‪도하 스케줄 빼 주지 마‬‪Có vẻ phía đầu tư‬ ‪đặc biệt muốn hỗ trợ cậu ấy.‬ ‪- Đừng đổi lịch của Do Ha.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Đừng đổi lịch của Do Ha.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태수)‬ ‪오늘 서포트는 어디서 들어왔길래‬ ‪저렇게 뻑적지근해?‬‪Hôm nay ai tài trợ bữa ăn mà sang thế?‬
‪해효가 쏜대요‬‪Hae Hyo mời ạ.‬
‪해효가 쏘겠냐? 장 군아!‬‪Cậu nghĩ Hae Hyo mời thật hả, Jang Gun à!‬
‪(태수)‬ ‪해효는 뒤에 든든한 부모님이‬ ‪계신다는 거 못 들었니?‬‪Cậu chưa nghe chuyện‬ ‪Hae Hyo có bố mẹ giàu chống lưng à?‬
‪예, 그, 듣지는 못하고 봤죠‬‪Vâng. Nghe thì chưa nghe,‬ ‪nhưng tôi có thấy mẹ cậu ấy‬
‪(장 매니저)‬ ‪이사님 만나러 왔을 때‬‪đến gặp anh nói chuyện.‬ ‪Lúc đó đã nhìn thấy.‬
‪예, 그때 봤습니다‬‪đến gặp anh nói chuyện.‬ ‪Lúc đó đã nhìn thấy.‬
‪(태수)‬ ‪딴 데서 뵙자고 하려다가‬‪Tôi định hẹn gặp chỗ khác.‬
‪도하 '잡아라' 들어가기로‬ ‪확정했거든요?‬‪Tôi định hẹn gặp chỗ khác.‬ ‪Do Ha sẽ tham gia phim ‎Truy bắt‎.‬ ‪Đã quyết định rồi.‬
‪해효한테도 지금 대본 들어가 있죠?‬‪Hae Hyo cũng có kịch bản rồi chứ?‬
‪(이영)‬ ‪출세한 거 보여 주고 싶으셨어요?‬‪Định khoe mình thành danh rồi cơ à?‬
‪봤어요‬‪Tôi đã đọc rồi.‬
‪센 작가가 붙었다는 것도 들었어요‬‪Tôi cũng biết‬ ‪biên kịch nổi tiếng sẽ tham gia.‬
‪신인 작가가 서브 작가로 밀려나고‬‪Tôi cũng biết‬ ‪biên kịch nổi tiếng sẽ tham gia.‬ ‪Biên kịch tân binh‬ ‪bị đẩy xuống làm trợ lý.‬
‪해효를 서브 주인공으로 밀까‬ ‪하는데 어떠세요?‬‪Tôi muốn đẩy Hae Hyo lên vai nam phụ.‬ ‪Bác thấy thế nào?‬
‪(이영)‬ ‪밀면 밀어는 지고요?‬‪Cậu đẩy lên thì sẽ được à?‬
‪예, 단 조건이 있어요‬‪Vâng. Nhưng tôi có điều kiện.‬
‪어머니가 저한테 사과하세요‬‪Vâng. Nhưng tôi có điều kiện.‬ ‪Bác hãy xin lỗi tôi đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪예전에 저한테 했던‬‪Những lời nhục mạ mà bác từng nói với tôi.‬
‪씁, 모욕적인 말들‬‪Những lời nhục mạ mà bác từng nói với tôi.‬
‪기억이 안 나는데‬‪Tôi cũng không nhớ rõ lắm.‬
‪내가 어떤 말을 했죠?‬‪Tôi đã nói gì nhỉ?‬
‪예, 거절로 알겠습니다‬‪Vâng. Vậy nghĩa là từ chối.‬
‪(태수)‬ ‪해효한테는 좋은 기회예요‬‪Đây là một cơ hội tốt cho Hae Hyo đấy.‬
‪한류 스타 박도하 서브인데‬‪Nam phụ trong phim‬ ‪của siêu sao Do Ha cơ mà.‬
‪이번 작품 끝나면 바로 주연이죠‬‪Nam phụ trong phim‬ ‪của siêu sao Do Ha cơ mà.‬ ‪Xong phim này‬ ‪thì cậu ấy sẽ lên được vai chính ngay.‬
‪(이영)‬ ‪사과를 미리 할 수는 없고‬‪Tôi không thể nói xin lỗi trước.‬
‪해효가 서브로 확정되면‬‪Nếu Hae Hyo được chọn làm nam phụ‬ ‪thì tôi sẽ làm.‬
‪할게요‬‪Nếu Hae Hyo được chọn làm nam phụ‬ ‪thì tôi sẽ làm.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(양 매니저)‬ ‪잘 진행되고 있습니다‬‪Tất cả vẫn thuận lợi.‬
‪(진주)‬ ‪오늘따라 유난히 빛이 나시네요?‬‪Hôm nay chị trông đặc biệt rạng rỡ.‬ ‪Phim của Hae Hyo vẫn suôn sẻ nhỉ?‬
‪해효 씨 드라마가 잘돼서 그런가 봐요‬‪Hôm nay chị trông đặc biệt rạng rỡ.‬ ‪Phim của Hae Hyo vẫn suôn sẻ nhỉ?‬
‪아직 2회밖에 방송 안 됐어‬‪Mới phát sóng hai tập thôi.‬ ‪Còn hơi sớm để chúc mừng.‬
‪샴페인 터트리긴 일러‬‪Mới phát sóng hai tập thôi.‬ ‪Còn hơi sớm để chúc mừng.‬
‪(이영)‬ ‪근데 첫방 시청률 13%면‬ ‪엄청 높은 거래‬‪Nhưng tỷ suất người xem 13 phần trăm‬ ‪cho tập đầu là cao lắm.‬
‪[이영의 옅은 웃음]‬ ‪(진주)‬ ‪2회도 1.3%나 올랐어요‬‪Nhưng tỷ suất người xem 13 phần trăm‬ ‪cho tập đầu là cao lắm.‬ ‪Tập thứ hai‬ ‪cũng tăng lên 1,3 phần trăm mà.‬
‪해효 씨에 밀려서‬ ‪박도하가 보이지도 않아요‬‪Có cậu Hae Hyo,‬ ‪chẳng ai để ý Park Do Ha hết.‬
‪오랜 단골의 힘이다‬‪Làm khách quen đáng giá nhỉ.‬ ‪Cô vốn đâu khen ngợi kiểu sáo rỗng.‬
‪진주 씨 빈말 못 하는데‬ ‪[진주의 웃음]‬‪Làm khách quen đáng giá nhỉ.‬ ‪Cô vốn đâu khen ngợi kiểu sáo rỗng.‬
‪(진주)‬ ‪아시는구나, 저 빈말 못 하는 거‬‪Thì ra chị cũng hiểu tính tôi.‬
‪해효 씨도 주인공이죠?‬‪Cậu ấy là nam chính chứ?‬
‪그렇다고 봐야지, 서브 주인공이니까‬‪Có thể xem như thế. Nam thứ chính mà.‬
‪(도하)‬ ‪엄마가 쏘는 커피 차는 또‬ ‪처음 받아 본다?‬‪WON HAE HYO MUỐN CÓ BẠN‬ ‪Lần đầu uống cà phê‬ ‪mẹ của đồng nghiệp đãi.‬
‪[해효가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪우리 엄마가 좀 그래‬‪Tính mẹ tôi hay làm quá.‬
‪(해효)‬ ‪하지 말라고 해도 말을 안 들어‬‪Tính mẹ tôi hay làm quá.‬ ‪Bảo đừng làm mà không chịu nghe.‬
‪[도하의 옅은 웃음]‬
‪(도하)‬ ‪내가 왜 감독님한테 널 밀었는지 알아?‬‪Biết vì sao tôi tiến cử cậu‬ ‪với đạo diễn không?‬
‪왜 그랬냐? 되게 궁금했어‬‪Sao thế? Tôi tò mò lắm đấy.‬
‪친해지고 싶어서‬‪- Vì tôi muốn thân thiết hơn.‬ ‪- Với tôi? Sao vậy?‬
‪나하고? 왜?‬‪- Vì tôi muốn thân thiết hơn.‬ ‪- Với tôi? Sao vậy?‬
‪네가 금수저라 좋아‬‪Cậu ngậm thìa vàng.‬
‪(도하)‬ ‪순둥순둥하고 귀티 나서‬‪Dễ tính lại ưu tú nữa.‬
‪(해효)‬ ‪금수저, 흙수저, 이런 말 쓰고 싶냐?‬‪Thìa vàng với chẳng thìa đất.‬ ‪Phải dùng từ như thế sao?‬
‪이 시대 트렌드인데 못 쓸 건 또 뭐냐?‬‪Thìa vàng với chẳng thìa đất.‬ ‪Phải dùng từ như thế sao?‬ ‪Xu hướng thời nay mà. Sao lại không dùng?‬
‪(도하)‬ ‪하, 너 그런 거 아냐?‬‪Cậu từng cảm thấy chưa?‬
‪[도하가 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪어릴 때 돈 걱정 하고‬‪Từ nhỏ phải lo chuyện tiền nong.‬
‪아버지 집에 안 들어올까 봐 걱정하고‬‪Sợ bố sẽ không về nhà.‬
‪엄마 울까 봐 걱정하고‬‪Sợ mẹ sẽ khóc.‬
‪[웃으며]‬ ‪그런 눈으로 볼 거 없어‬‪Đừng nhìn tôi kiểu thương cảm.‬ ‪Hiện tại mới quan trọng.‬
‪현재가 중요하잖아, 난 스타야‬‪Đừng nhìn tôi kiểu thương cảm.‬ ‪Hiện tại mới quan trọng.‬ ‪Tôi là sao đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪근데 친구가 별로 없어‬‪Nhưng mà không có bạn.‬
‪혜준이 같은 애는 같은 출신이라 싫어‬‪Tôi không ưa Hye Jun vì cùng xuất thân.‬
‪아주 그냥 악착같고 욕망이 드글드글해‬‪Tôi không ưa Hye Jun vì cùng xuất thân.‬ ‪Thằng đó rất lì lợm và đầy tham vọng.‬
‪너 좀 삐딱하다?‬‪Cậu hơi lệch lạc đấy.‬
‪(해효)‬ ‪어려운 환경에서 의욕을 갖기 어려워‬‪Xuất thân khó khăn‬ ‪rất khó có động lực vươn lên.‬
‪그걸 갖고 있다는 거 자체가‬ ‪뛰어난 애야‬‪Xuất thân khó khăn‬ ‪rất khó có động lực vươn lên.‬ ‪Quyết tâm như thế là đáng khen rồi.‬
‪너도 그런 의미로 뛰어난 거야‬‪Cậu cũng hơn người nhờ thế.‬
‪그러니까 스타가 됐잖아‬‪- Nên cậu mới nổi tiếng.‬ ‪- Đức hạnh cao nhỉ?‬
‪- 선비질 잘하네!‬ ‪- (해효) 혜준이 내 친구야‬‪- Nên cậu mới nổi tiếng.‬ ‪- Đức hạnh cao nhỉ?‬ ‪Hye Jun là bạn tôi. Đừng nói xấu cậu ấy.‬
‪험담은 하지 마라‬‪Hye Jun là bạn tôi. Đừng nói xấu cậu ấy.‬
‪(혜준)‬ ‪누나, 어디까지 왔어? 난 숍 앞이야‬‪Chị đến đâu rồi? Em ở trước salon rồi.‬
‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪누나, 정하한테 전담해 달라고 할 때‬‪Chị, lúc yêu cầu ký hợp đồng chuyên trách,‬ ‪đừng nhắc đến em nhé.‬
‪내 얘기는 하지 마‬‪Chị, lúc yêu cầu ký hợp đồng chuyên trách,‬ ‪đừng nhắc đến em nhé.‬
‪[기어 조작음]‬
‪누나가 제안하는 걸로 해 줘‬‪Cứ bảo đó là ý của chị.‬
‪[통화 종료음]‬
‪급매 아니에요, 제값에 팔고 싶어요‬‪Không cần gấp đâu. Được giá tôi mới bán.‬
‪(정하)‬ ‪제 휴무에만 집 보여 줄 수 있어요‬‪Tôi chỉ cho xem nhà vào ngày nghỉ thôi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪언니 집 팔아?‬‪Chị muốn bán nhà à?‬
‪어, 팔려고‬‪Ừ, đang định bán.‬
‪그 집은 언니 인생 자체 아니야?‬‪Chị nói căn nhà đó là cuộc đời chị mà.‬
‪생각을 바꿨어‬‪Chị thay đổi suy nghĩ rồi.‬
‪숍 그만두고 내 숍 차리려면‬ ‪돈이 필요해‬‪Muốn nghỉ việc và tự mở salon‬ ‪thì cần có tiền.‬
‪(수빈)‬ ‪숍 그만둬?‬‪Chị định nghỉ việc?‬
‪언니, 너무 충동적인 거 아니야?‬‪Không phải là quá bốc đồng à?‬
‪진주 쌤이 언니한테 그런다고‬ ‪언니 인생을 왜 망쳐?‬‪Dù cô Jin Ju có làm thế,‬ ‪sao chị lại tự phá đời mình?‬
‪망치는 거 아니고, 충동적인 거 아니고‬‪Không phải tự phá đời.‬ ‪Cũng không phải bốc đồng.‬
‪계속 생각하고 있었어‬ ‪결정을 지금 한 거야‬‪Chị đã suy nghĩ lâu rồi,‬ ‪chỉ là giờ mới quyết định.‬
‪(정하)‬ ‪결정 내리기가 어렵지‬‪Ra quyết định thì khó.‬ ‪Nhưng quyết định rồi thì phải làm.‬
‪결정 내리면 가는 거야, 쭉‬‪Ra quyết định thì khó.‬ ‪Nhưng quyết định rồi thì phải làm.‬
‪혜준 오빠도 알아?‬‪Anh Hye Jun biết không?‬
‪혜준이랑 잘 지내고 싶어‬‪Chị muốn vui vẻ với Hye Jun.‬
‪(정하)‬ ‪잘 지내는 수칙 1호‬‪Quy định đầu tiên là vui vẻ.‬
‪'내 삶을 상대방에게‬ ‪나눠 지자고 하지 않는다'‬‪Không chia sẻ cuộc sống của mình‬ ‪với đối phương.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪원장님한테 말씀드릴 때까지만‬ ‪비밀로 해 줘‬‪Giữ bí mật‬ ‪đến khi chị nói với giám đốc nhé.‬
‪숙제 하나만 풀면 내가 얘기할 거야‬‪Giữ bí mật‬ ‪đến khi chị nói với giám đốc nhé.‬ ‪Đợi lo xong một chuyện, chị sẽ nói.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪SA HYE JUN VÀ WON HAE HYO‬ ‪CỰU NGƯỜI MẪU CHIẾM ĐÓNG MÀN ẢNH‬
‪[이영의 헛웃음]‬‪SA HYE JUN VÀ WON HAE HYO‬ ‪CỰU NGƯỜI MẪU CHIẾM ĐÓNG MÀN ẢNH‬
‪혜준이랑 왜 묶어 놔?‬ ‪같은 급도 아닌데‬‪Sao phải lôi Hye Jun vào?‬ ‪Đâu cùng đẳng cấp.‬
‪가서 한마디 해야겠네‬‪Phải đi nói chuyện.‬
‪- (진주) 기자 만나세요?‬ ‪- (이영) 어, 만나‬‪- Giáo sư đi gặp nhà báo ạ?‬ ‪- Ừ, đi đây.‬
‪[이영의 옅은 웃음]‬‪- Giáo sư đi gặp nhà báo ạ?‬ ‪- Ừ, đi đây.‬
‪(정하)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào cô ạ.‬
‪(이영)‬ ‪오랜만이다‬‪Lâu quá mới gặp. Cô tránh mặt tôi đấy à?‬
‪나 피해 다녀?‬‪Lâu quá mới gặp. Cô tránh mặt tôi đấy à?‬
‪아니에요, 예약 고객님 시간에 따라‬ ‪있고 없고 해요‬‪Không ạ.‬ ‪Cháu có mặt tùy theo giờ khách hẹn.‬
‪[이영과 정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪나 머리 감고 왔어‬‪Tôi đến để gội đầu.‬
‪어, 혜준아!‬‪- Hye Jun à.‬ ‪- Cháu chào cô.‬
‪- (혜준) 어머니, 안녕하세요‬ ‪- (이영) 여기서 보네‬‪- Hye Jun à.‬ ‪- Cháu chào cô.‬ ‪Không ngờ gặp cháu ở đây.‬
‪(이영)‬ ‪저번 드라마, 주연 남자 배우 제치고‬ ‪네가 제일 주목받았다며?‬‪Nghe nói trong phim, ngoài vai chính‬ ‪- thì cháu được để ý nhất hả?‬ ‪- Không ạ.‬
‪아니에요‬‪- thì cháu được để ý nhất hả?‬ ‪- Không ạ.‬
‪해효랑 어제 통화했어요, 방송 끝나고‬‪Hôm qua sau giờ chiếu,‬ ‪cháu gọi cho Hae Hyo.‬
‪(혜준)‬ ‪오늘 세트 촬영 있다던데‬‪Hôm nay cậu ấy ở trường quay.‬
‪(이영)‬ ‪어, 너희 통 못 만나겠다, 서로 바빠서‬‪Hôm nay cậu ấy ở trường quay.‬ ‪Ừ. Hai đứa bận quá‬ ‪nên lâu rồi chưa gặp nhau nhỉ.‬
‪내일 만나요‬ ‪영화 제작 발표회 있거든요‬‪Ngày mai là gặp được.‬ ‪Mai là họp báo ra mắt phim.‬
‪(이영)‬ ‪진짜 같은 급이 된 거야?‬‪Thật sự cùng đẳng cấp rồi à?‬
‪아니야, 아직‬‪Vẫn chưa đâu.‬
‪[웃으며]‬ ‪너도 오는구나‬‪Cháu cũng đến à.‬ ‪Nhưng vai của cháu cũng nhỏ nhỉ.‬
‪역할이 크지는 않던데?‬‪Cháu cũng đến à.‬ ‪Nhưng vai của cháu cũng nhỏ nhỉ.‬
‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao cô biết ạ?‬
‪해효한테 들어오는 대본‬ ‪나도 다 보거든‬‪Cô đọc hết kịch bản của Hae Hyo mà.‬
‪아, 대단하세요, 어머니‬‪- Cô thật sự quá tuyệt vời.‬ ‪- Cháu mới đáng khen.‬
‪(이영)‬ ‪너야말로 대견하다‬‪- Cô thật sự quá tuyệt vời.‬ ‪- Cháu mới đáng khen.‬
‪서포트해 주는 사람 하나 없이‬ ‪여기까지 왔네?‬‪Không có ai giúp đỡ‬ ‪mà lại tự thân làm được.‬
‪구색 맞추기예요‬ ‪제작 발표회 오라는 거‬‪Cháu đến đó cho đủ mặt thôi.‬
‪해효랑 도하가 주목받는 데‬ ‪가서 빛내 주려고요‬‪Đó là sự kiện cho Hae Hyo và Do Ha.‬ ‪Cháu đến góp vui thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪겸손하기까지 하네‬‪Còn khiêm tốn nữa chứ.‬ ‪Khiêm tốn quá cũng không tốt đâu.‬
‪(이영)‬ ‪너무 그래도 안 좋아, 해‬‪Còn khiêm tốn nữa chứ.‬ ‪Khiêm tốn quá cũng không tốt đâu.‬ ‪Cháu làm đi.‬
‪어, 진우랑 우리 집에 놀러 와‬ ‪맛있는 거 시켜 줄게‬‪Hôm nào rủ Jin U tới nhà cô.‬ ‪Cô đãi mấy đứa ăn ngon.‬
‪- 예, 나중에 뵐게요‬ ‪- (이영) 어‬‪- Vâng, gặp cô sau ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(이영)‬ ‪혜준이 여기 다닌다는 말 왜 안 했어?‬‪Sao cô không nói Hye Jun cũng đến đây?‬
‪(진주)‬ ‪저 입 무거워요‬ ‪고객들 얘기 잘 안 해요‬‪Sao cô không nói Hye Jun cũng đến đây?‬ ‪Tôi kín miệng lắm ạ.‬ ‪Không hay nói về khách hàng.‬
‪- 혜준이는 누구한테 해?‬ ‪- (진주) 안정하 씨요‬‪- Ai làm cho Hye Jun?‬ ‪- Cô An Jeong Ha ạ.‬
‪(이영)‬ ‪해효랑 혜준이랑‬ ‪같은 사람한테 하는구나?‬‪Hae Hyo với Hye Jun‬ ‪cùng được một người phụ trách à.‬
‪(진주)‬ ‪걱정하지 않으셔도 돼요‬‪Giáo sư không cần lo lắng.‬
‪사혜준 씨가 안정하 씨한테‬ ‪넘어간 거 같으니까‬‪Giáo sư không cần lo lắng.‬ ‪Hình như cậu Sa Hye Jun‬ ‪đã thích cô An Jeong Ha rồi.‬
‪- (정하) 응?‬ ‪- (혜준) 아이, 간지러워‬‪Hình như cậu Sa Hye Jun‬ ‪đã thích cô An Jeong Ha rồi.‬
‪[정하와 혜준이 대화한다]‬
‪(정하)‬ ‪야, 피부가 윤이 납니다, 고객님‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Da mặt của quý khách sáng bừng này.‬
‪아이, 간지러워‬‪Da mặt của quý khách sáng bừng này.‬ ‪Nhột quá.‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪매번 하던 대로 하고 있습니다, 고객님‬‪Trước giờ tôi vẫn làm thế mà.‬
‪[정하의 옅은 웃음]‬
‪좀 자‬‪Ngủ chút đi.‬
‪나 예민한 사람이야, 못 자‬‪Anh nhạy cảm lắm. Không ngủ được.‬
‪(혜준)‬ ‪이따 광고 촬영 있는 거 알아?‬‪Lát nữa anh quay quảng cáo đấy.‬
‪(정하)‬ ‪어? 예약 안 잡혔던데?‬‪Hả? Đâu có trên lịch của em.‬
‪[의아한 신음]‬
‪누나가 아직 안 했나 보다‬‪Chắc chị ấy chưa đặt hẹn.‬
‪약속 취소해야 되겠다‬ ‪MCN 파트너 매니저 만나기로 했어‬‪Chắc em phải hủy hẹn.‬ ‪Em định sẽ gặp quản lý bên MCN.‬
‪[호응한다]‬‪Vậy à.‬
‪아, 미안해‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(정하)‬ ‪별게 다 미안하다‬‪Chuyện gì cũng xin lỗi.‬
‪네가 챙겨야 될 일 아니거든?‬‪Đó không phải việc anh phải lo.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(민재)‬ ‪내일 오전 8시에 안정하 쌤 예약 돼요?‬‪Tôi muốn hẹn cô An Jeong Ha 8:00 sáng mai.‬
‪아, 그 시간에는 예약 있어요‬‪Chị ấy đã có hẹn vào giờ đó rồi ạ.‬ ‪9:00 thì sao ạ?‬
‪(스태프)‬ ‪9시 어떠세요?‬‪Chị ấy đã có hẹn vào giờ đó rồi ạ.‬ ‪9:00 thì sao ạ?‬
‪(민재)‬ ‪9시 안 되는데‬‪Vậy không được rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪바꿔 주시면 안 돼요?‬‪Không đổi được sao?‬
‪(원장)‬ ‪저, 그럼‬ ‪박진주 쌤한테 하면 안 될까요?‬‪Không đổi được sao?‬ ‪Vậy để cô Park Jin Ju làm thì sao ạ?‬ ‪Chỉ hôm đó thôi.‬
‪그날 하루만‬‪Vậy để cô Park Jin Ju làm thì sao ạ?‬ ‪Chỉ hôm đó thôi.‬
‪편의에 따라서 담당을 바꾸는 건‬ ‪아닌 거 같습니다‬‪Tôi không muốn đổi người phụ trách‬ ‪chỉ vì tiện lịch.‬
‪(원장)‬ ‪그 시간에는 원해효 씨가‬ ‪취소하기 전에는 곤란해요‬‪Nếu cậu Won Hae Hyo không hủy‬ ‪thì sẽ rất khó ạ.‬
‪아…‬‪Nếu cậu Won Hae Hyo không hủy‬ ‪thì sẽ rất khó ạ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(원장)‬ ‪[놀라며]‬ ‪와, 아유, 예쁘시네요!‬‪- Ôi. Giáo sư quá đẹp rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[웃으며]‬ ‪고마워‬‪- Ôi. Giáo sư quá đẹp rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(원장)‬ ‪안녕히 가세요‬‪Cô đi thong thả.‬
‪- (진주) 안녕히 가세요‬ ‪- (이영) 안녕‬‪- Chào.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪누구예요?‬‪Đó là ai vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(이영)‬ ‪부모는 항상 자식을 이긴다‬‪Bố mẹ luôn thắng con cái.‬
‪내 부모도 날 이겼고‬‪Bố mẹ mình đã thắng mình.‬
‪나도 내 자식을 이길 거다‬‪Mình cũng sẽ thắng được con mình.‬
‪날을 받아서 낳았어야 했는데‬ ‪시어머니 때문에 못 했어요‬‪Lẽ ra phải xem ngày rồi mới sinh con.‬ ‪Nhưng mẹ chồng không cho tôi làm.‬
‪(이영)‬ ‪뭘 시키는 게 좋을까요?‬‪Có gì cần để ý không ạ?‬
‪(이 선생)‬ ‪음, 쯧‬‪Có gì cần để ý không ạ?‬
‪현대는 식상의 시대예요‬‪Thời nay, ai sáng tạo là có tất cả.‬
‪이 사주는 관직보다‬ ‪연예인 하면 더 빛나는 사주예요‬‪Tử vi của cậu ấy hợp làm minh tinh‬ ‪hơn là công chức.‬
‪(이영)‬ ‪안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪[기자들이 인사한다]‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (이영) 잘 지내셨어요?‬ ‪- (기자) 아유, 잘 지냈습니다‬ ‪[이영의 웃음]‬‪- Vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(이영)‬ ‪예, 앉으세요, 네‬‪- Vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được. Mời ngồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지아)‬ ‪네가 보낸 모의재판 이슈 중에‬ ‪난 그게 제일 좋더라?‬‪Trong các phiên tòa giả định của em,‬ ‪Buổi định hướng Tân sinh viên Chết chóc‬
‪죽음의 신입생 환영회‬‪là hay nhất.‬
‪(해나)‬ ‪나도 그게 제일 끌려‬‪Em cũng thích nó nhất.‬
‪판례도 있고‬‪Cũng từng có tiền lệ.‬
‪너 무슨 일 있니?‬‪Em có chuyện gì à?‬
‪(지아)‬ ‪네 일이야, 내가 너 도와주고 있어‬‪Đây là chuyện của em.‬ ‪Chị chỉ đang giúp thôi.‬
‪근데 지금 그 태도 뭐야?‬‪Mà thái độ này là sao?‬
‪언니‬‪Chị à, hôm đó em gây chuyện rồi.‬
‪나 사고 쳤어, 그날‬‪Chị à, hôm đó em gây chuyện rồi.‬
‪[거리가 떠들썩하다]‬
‪너 안 가냐?‬‪Em không về à?‬
‪오빠야말로 집에 안 가?‬‪Em không về à?‬ ‪Còn anh? Sao anh không về?‬
‪난 한잔 더 하고 갈 거야‬‪Anh sẽ đi uống thêm một lát.‬ ‪Em về trước đi.‬
‪(진우)‬ ‪너 빨리 가‬‪Anh sẽ đi uống thêm một lát.‬ ‪Em về trước đi.‬
‪- 데려다줘‬ ‪- (진우) 너 혼자 못 가?‬‪- Đưa em về đi.‬ ‪- Không tự đi được?‬
‪- 오빠가 데려다줘‬ ‪- (진우) 싫어‬‪- Em muốn anh đưa về.‬ ‪- Không.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(진우)‬ ‪집에 전화해‬‪Gọi về nhà đi. Không thì gọi Hae Hyo.‬
‪아니면 해효한테 전화하든지‬‪Gọi về nhà đi. Không thì gọi Hae Hyo.‬
‪지아 데려다줬을 거야‬‪Chắc cậu ta đưa Ji A về rồi.‬
‪여기 와서 너 데려가라 그래‬‪Bảo cậu ta đến đón em đi.‬
‪싫어‬‪Không thích. Sao anh lại làm thế với em?‬
‪- 왜 그래, 나한테?‬ ‪- (진우) 너는‬‪Không thích. Sao anh lại làm thế với em?‬ ‪Em…‬
‪나한테 모욕감을 줬어‬‪khiến anh thấy bị sỉ nhục.‬
‪- 내가 뭘?‬ ‪- (진우) 내가 뭘!‬‪khiến anh thấy bị sỉ nhục.‬ ‪- Em đã làm gì?‬ ‪- Anh đã làm gì?‬
‪(진우)‬ ‪내가 뭘 그렇게 잘못했냐?‬‪- Em đã làm gì?‬ ‪- Anh đã làm gì?‬ ‪Anh làm gì sai đến nỗi thế?‬
‪널 너무 아껴서‬‪Vì anh quá quý trọng em‬
‪항상 네 입장에서 생각하고‬ ‪배려해 준 것도‬‪Vì anh quá quý trọng em‬ ‪nên luôn đứng trên lập trường của em‬ ‪để suy nghĩ.‬
‪그것도 잘못이냐?‬‪nên luôn đứng trên lập trường của em‬ ‪để suy nghĩ.‬ ‪Thế cũng là sai à?‬
‪취했다 그러더니 취한 거 아니네‬‪- Rõ ràng anh chưa say!‬ ‪- Này.‬
‪야, 나는 뭐, 네가 다 좋았는 줄 알아?‬‪Tưởng anh thích tất cả về em à?‬
‪취한 거 맞네‬‪Anh say rồi.‬ ‪Đừng nói chuyện khiến mình hối hận.‬
‪후회할 말 하지 마‬‪Anh say rồi.‬ ‪Đừng nói chuyện khiến mình hối hận.‬
‪- 후회는, 씨‬ ‪- (해나) '씨'?‬‪- Hối hận cái đầu em.‬ ‪- "Đầu em?"‬
‪(진우)‬ ‪씨, 씨! 진우 씨, 해나 씨‬‪Ừ, cái đầu em.‬ ‪Anh muốn nói gì thì nói. Có gì sai chứ?‬
‪씨, 씨, 뭐가 잘못됐냐?‬‪Anh muốn nói gì thì nói. Có gì sai chứ?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪정신 차려‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪너 아직도 내가 너 좋아하는 줄 알아?‬‪Nghĩ anh vẫn còn thích em à?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪네가 그러면, 뭐‬‪Tưởng lấy nước mắt ra‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪내가 약해질 줄 알아?‬‪thì anh sẽ yếu lòng à?‬
‪(해나)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪나 이제 진짜 안 좋아해?‬‪Anh không thích em nữa thật à?‬
‪(진우)‬ ‪안 좋아해‬‪Không thích nữa. Rất không thích.‬
‪너무너무 안 좋아해‬‪Không thích nữa. Rất không thích.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[해나가 훌쩍인다]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[진우가 입을 쪽 맞춘다]‬
‪(지아)‬ ‪사고 맞는다‬‪Đúng là gây chuyện rồi.‬
‪거기까지만 해‬ ‪후유 장애까지 앓지 말고‬‪Đến thế thôi. Kết thúc là được rồi.‬
‪(해나)‬ ‪결말 알고 보는 영화 지겨워‬‪Em ghét phim với cái kết định trước.‬
‪처음부터 정해 놓고 사귀는 거‬ ‪이제는 안 하고 싶어‬‪Em ghét phim với cái kết định trước.‬ ‪Từ giờ em không muốn yêu đương‬ ‪mà biết trước kết quả nữa.‬
‪(지아)‬ ‪결국 너희는 헤어져‬‪Từ giờ em không muốn yêu đương‬ ‪mà biết trước kết quả nữa.‬ ‪Rồi sẽ chia tay thôi.‬ ‪Em không trị được Jin U đâu.‬
‪넌 진우 감당 못 해‬‪Rồi sẽ chia tay thôi.‬ ‪Em không trị được Jin U đâu.‬
‪네가 감당한다고 해도‬ ‪너희 부모님이 가만 계시겠니?‬‪Rồi sẽ chia tay thôi.‬ ‪Em không trị được Jin U đâu.‬ ‪Dù được đi nữa,‬ ‪bố mẹ em cũng không chịu đâu.‬
‪혜준이하고 나처럼‬‪Như chị và Hye Jun vậy.‬
‪(해나)‬ ‪언니 의외로 쫄보다?‬‪Chị nhát gan hơn em nghĩ đấy.‬
‪난 엄마 이길 수 있어‬ ‪지금은 지는 척하고 있지만‬‪Chị nhát gan hơn em nghĩ đấy.‬ ‪Em có thể thắng mẹ. Em đang giả thua thôi.‬
‪하, 생각하고 실전은 달라‬‪Nghĩ vậy thôi, làm mới khó.‬
‪자식 이기는 부모 없다는 말 난 믿어‬‪Em tin vào câu‬ ‪"Bố mẹ không thể thắng con cái".‬
‪[헛웃음]‬
‪그건 없는 집 애들 얘기고‬‪Nhà nghèo mới nói câu đó.‬
‪(지아)‬ ‪우리처럼 있는 집 애들의 삶은 다르지‬‪Nhà nghèo mới nói câu đó.‬ ‪Nhà có tiền như chúng ta thì khác.‬
‪극단적인 상황이 오면‬‪Khi tình huống đó xảy ra,‬
‪너의 어머니가 네 삶을 어떻게‬ ‪장악하고 있었는지 알게 될 거야‬‪Khi tình huống đó xảy ra,‬ ‪em sẽ hiểu mẹ em kiểm soát đời em‬ ‪kinh khủng thế nào.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪어쩜 이렇게 잘생겼니?‬‪Sao lại đẹp trai như thế hả?‬
‪(민재)‬ ‪맨날 봐도 깜짝깜짝 놀라네, 머리‬‪Lần nào gặp cũng giật mình.‬ ‪Cái đầu của em…‬
‪진짜 개작다‬‪- hơi nhỏ.‬ ‪- Chị thôi đi mà.‬
‪그만해, 좀‬‪- hơi nhỏ.‬ ‪- Chị thôi đi mà.‬
‪넌 불만도 없니?‬‪Không bất mãn gì à? "Xe đưa đón em đâu?"‬
‪(민재)‬ ‪'밴은 언제 뽑을 거냐'‬ ‪'내가 계속 운전해야 되냐'‬‪Không bất mãn gì à? "Xe đưa đón em đâu?"‬ ‪"Em phải tự lái xe đến khi nào?"‬
‪성격도 진짜 개좋아‬‪"Em phải tự lái xe đến khi nào?"‬ ‪Tính cách thế là quá tốt rồi.‬
‪암튼 말 진짜 안 들어‬‪Chị ngoan cố thật đấy.‬
‪너도 안 듣잖아‬‪Làm như em ngoan lắm vậy.‬
‪'왕의 귀환' 감독님하고 약속 잡았어‬‪Hẹn đạo diễn phim ‎Nhà vua trở về‎ rồi.‬
‪(민재)‬ ‪광고 촬영은 정하 안 가도 돼‬‪Lát nữa Jeong Ha không cần đi.‬
‪광고 회사에서 지정해 준‬ ‪헤어 메이크업으로 해‬‪Lát nữa Jeong Ha không cần đi.‬ ‪Phải trang điểm và làm tóc‬ ‪theo kiểu công ty bảo.‬
‪밥은 같이 먹어도 돼?‬‪Phải trang điểm và làm tóc‬ ‪theo kiểu công ty bảo.‬ ‪Vậy rủ đi ăn cùng?‬
‪[정하의 탄성]‬ ‪[후루룩 소리가 난다]‬
‪[정하의 탄성]‬
‪짜장면 너무 맛있어‬‪Mì tương đen ngon quá.‬
‪(정하)‬ ‪너도 촬영만 아니면 같이 먹는 건데‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Mì tương đen ngon quá.‬ ‪Không quay quảng cáo‬ ‪thì ăn chung được rồi.‬
‪(민재)‬ ‪짜장보다는 짬뽕이지‬‪Mì hải sản ngon hơn nhiều.‬
‪(혜준)‬ ‪짬뽕보다는 짜장이야‬‪Hơn mì hải sản là mì tương đen.‬
‪넌 왜 아직도 애사심이 없냐?‬‪Sao em không yêu công ty?‬
‪우리는 짬뽕이야‬‪Công ty là JJamppong mà.‬
‪누나 회사지 내 회사인가?‬‪Công ty của chị, đâu phải của em.‬
‪난 짜장이야‬‪Em chọn mì tương đen.‬
‪(혜준)‬ ‪에이그‬ ‪[혜준이 젓가락을 탁 내려놓는다]‬‪Ôi trời.‬
‪[혜준이 휴지를 쓱 뽑는다]‬
‪(정하)‬ ‪아…‬
‪[정하의 멋쩍은 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪어디 애인 없는 사람 서러워 살겠니?‬‪Hai đứa chọc tức người ế hả?‬
‪(혜준)‬ ‪우리가 뭘 했다고?‬‪Bọn em làm gì chứ?‬
‪[민재의 한숨]‬
‪정하, 너‬‪Jeong Ha, em đấy.‬
‪우리 혜준이‬‪Muốn làm người trang điểm riêng‬ ‪cho Hye Jun không?‬
‪메이크업 전담하면 어떠니?‬ ‪[민재의 옅은 웃음]‬‪Muốn làm người trang điểm riêng‬ ‪cho Hye Jun không?‬
‪혜준이 생각 아니고 내 생각이야‬‪Không phải ý Hye Jun. Ý của chị.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪아, 제가 혼자 결정할 수 있는‬ ‪문제가 아니에요‬‪Em không quyết định chuyện này được.‬
‪그리고 지금 해효 전담이잖아요‬‪Mà em cũng đang phụ trách Hae Hyo.‬
‪해효한테도 양해를 구해야 돼요‬‪Mà em cũng đang phụ trách Hae Hyo.‬ ‪Phải hỏi ý của Hae Hyo nữa.‬
‪(민재)‬ ‪혜준이까지 전담 맡으면‬ ‪숍에서 위치 빡 올라가잖아‬‪Phụ trách thêm Hye Jun nữa,‬ ‪vị trí của em sẽ lên ngay.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Phụ trách thêm Hye Jun nữa,‬ ‪vị trí của em sẽ lên ngay.‬
‪상황이 좀 복잡해요‬‪Tình hình phức tạp lắm ạ.‬
‪아, 저 이제 가 봐야 돼요‬‪Giờ em phải đi rồi.‬
‪이러다 유튜버로 대박 나는 거 아니야?‬‪Em sắp thành YouTuber hả?‬
‪아직 전업하는 거 결정도 안 했거든요?‬‪Em vẫn chưa muốn chuyển nghề đâu.‬
‪잘 만나고 결과 얘기해 줘‬‪Nhớ nói kết quả với anh đấy.‬
‪(정하)‬ ‪응, 맛있게 먹어‬‪Nhớ nói kết quả với anh đấy.‬ ‪- Ừ. Mọi người ăn ngon.‬ ‪- Đi nhé.‬
‪(민재)‬ ‪잘 가, 정하야‬‪- Ừ. Mọi người ăn ngon.‬ ‪- Đi nhé.‬
‪[민재가 살짝 웃는다]‬‪- Ừ. Mọi người ăn ngon.‬ ‪- Đi nhé.‬
‪정하 숍 그만둬?‬‪Jeong Ha sẽ nghỉ việc à?‬
‪(혜준)‬ ‪몰라‬‪- Không biết.‬ ‪- Em phải biết chứ.‬
‪알아야 되는 거 아니야?‬‪- Không biết.‬ ‪- Em phải biết chứ.‬
‪내가 알아야 될 거면‬ ‪얘기해 줄 거야, 우리 정하는‬‪Nếu là chuyện em phải biết,‬ ‪Jeong Ha sẽ nói với em.‬
‪[장난스러운 신음]‬
‪(혜준)‬ ‪궁지에 몰리면 잠수 타는‬ ‪누구와는 다르지‬‪Không như ai đó‬ ‪vừa có chuyện là lặn mất tăm.‬
‪(민재)‬ ‪넌 언제까지 그걸로 놀릴 거니?‬‪Em định đá xéo chị đến khi nào?‬
‪누나 결혼할 때까지‬‪Đến khi chị lấy chồng.‬
‪야, 그럼 너‬ ‪평생 놀리겠다는 얘기잖아!‬‪Này, vậy là đến hết đời luôn rồi!‬
‪이게 지금 누나…‬‪Sao lại đối xử với chị…‬
‪무슨 평생이야?‬ ‪평생 동안 결혼 안 할 거야?‬‪Hết đời gì chứ? Chị định ở giá luôn à?‬
‪(민재)‬ ‪[우물거리며]‬ ‪넌 누날 뭘로 보고…‬‪Hết đời gì chứ? Chị định ở giá luôn à?‬ ‪Cái thằng nhóc này.‬
‪"다중 채널 네트워크"‬‪MẠNG ĐA KÊNH‬
‪(정하)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(영수)‬ ‪안녕하세요, 아, 환영합니다‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Hoan nghênh cô đến.‬
‪아, 그러면, 그‬ ‪안정하 씨가 일하게 될 그…‬‪Hoan nghênh cô đến.‬ ‪Studio mà cô sẽ làm việc…‬
‪아, 아니, 그, 일하실지도 모를‬‪À không, vẫn chưa có gì chắc chắn.‬
‪[웃으며]‬ ‪스튜디오로 안내하겠습니다‬‪À không, vẫn chưa có gì chắc chắn.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô vào studio nhé.‬
‪자, 이쪽으로‬‪Tôi sẽ đưa cô vào studio nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Cảm ơn.‬
‪(영수)‬ ‪유튜버 그거 혼자 못 해요‬‪Không thể làm YouTuber một mình đâu.‬ ‪Bây giờ đâu còn ai làm vậy nữa.‬
‪아, 요즘 누가 혼자 해요?‬‪Không thể làm YouTuber một mình đâu.‬ ‪Bây giờ đâu còn ai làm vậy nữa.‬
‪[목을 가다듬는다]‬
‪한 키 더 올릴까요?‬‪- Nâng lên một tông nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(유튜버)‬ ‪먹어 보겠습니다‬‪Tôi sẽ ăn thử. Cầm thế này.‬
‪이렇게 해서…‬‪Tôi sẽ ăn thử. Cầm thế này.‬
‪[유튜버가 말한다]‬‪Rồi ăn thế này.‬
‪(영수)‬ ‪자, 이쪽으로‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mời cô qua đây.‬
‪[영수의 힘주는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪구독자 수 늘리는 거부터‬ ‪그, 뭐, 영상 콘텐츠 개발까지‬‪Chúng tôi sẽ giúp cô mọi việc,‬ ‪từ tăng lượng người theo dõi‬ ‪đến phát triển nội dung.‬
‪어, 다 도와줄게요‬‪từ tăng lượng người theo dõi‬ ‪đến phát triển nội dung.‬
‪구독자 수 그게 쉽게 안 늘거든요‬‪Không dễ tăng người theo dõi đâu.‬
‪씁, 전략이 있어야 돼요, 쯧‬‪Không dễ tăng người theo dõi đâu.‬ ‪Phải có chiến lược.‬
‪아이, 지금도 그, 수많은 사람들이‬ ‪유튜버 하겠다고 달려들어요‬‪Giờ vẫn còn vô số người‬ ‪nuôi mộng làm YouTuber.‬
‪왜냐‬‪Tại sao? Vì họ tưởng‬ ‪chỉ cần ngồi xuống mở miệng nói,‬
‪가만히 앉아서 입만 털면‬ ‪돈이 통장에 꽂히는 줄 알아요‬‪Tại sao? Vì họ tưởng‬ ‪chỉ cần ngồi xuống mở miệng nói,‬ ‪tiền sẽ tự động chui vào tài khoản.‬
‪[함께 웃는다]‬‪tiền sẽ tự động chui vào tài khoản.‬
‪아이, 근데 왜 한마디도 말을 안 해요?‬‪Sao cô không nói gì hết vậy?‬
‪뭐, 질문 없어요?‬‪Không thắc mắc gì sao?‬
‪(정하)‬ ‪음…‬
‪제가 생각했던 것보다‬ ‪훨씬 저하고 안 맞는 거 같아요‬‪Khác với những gì tôi đã nghĩ,‬ ‪mọi thứ có vẻ không hợp với tôi.‬
‪(정하)‬ ‪출장 나가시나 봐요?‬‪Cô ra ngoài gặp khách à?‬
‪(진주)‬ ‪다음 고객 있어서 들어왔구나‬‪Có khách mới tới đây nhỉ.‬
‪[진주가 부스럭거린다]‬‪Có khách mới tới đây nhỉ.‬
‪저, 선생님 미워하지 않기로 했어요‬‪Tôi đã quyết định không ghét cô nữa.‬
‪(정하)‬ ‪감정 소모가 엄청 심해요‬‪Tôi đã quyết định không ghét cô nữa.‬ ‪Phí phạm cảm xúc lắm.‬
‪제가 숍에서 나갈 수 있도록‬ ‪협조 좀 해 주세요‬‪Mong cô sẽ hợp tác để tôi có thể rời đi.‬
‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪숍 사람들 앞에서‬ ‪저한테 사과해 주세요‬‪Xin lỗi tôi trước mặt mọi người ở đây.‬
‪(정하)‬ ‪선생님이 만든 프레임‬ ‪선생님이 풀어 주세요‬‪Chuyện cô gây ra, cô phải xử lý.‬
‪[헛웃음]‬‪Chuyện cô gây ra, cô phải xử lý.‬
‪물벼락 맞을 때 기분이‬ ‪차라리 낫네, 지금보다‬‪Lúc bị đổ nước lên đầu‬ ‪còn ít khó chịu hơn bây giờ.‬
‪(진주)‬ ‪협조 못 해‬‪Tôi không thích hợp tác.‬
‪나가기를 원한다니까‬ ‪안 나갔으면 좋겠어‬‪Tôi không thích hợp tác.‬ ‪Cô muốn đi chứ gì, tôi muốn cô phải ở lại.‬
‪난 견딜 만해‬‪Tôi chịu đựng được.‬
‪[로커 문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(수빈)‬ ‪선물이 될 수 있을까?‬‪Xem như đây là quà giúp chị nhé?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(강사)‬ ‪어, 스폿에 가까워질 때쯤‬‪Gần đến điểm đánh dấu,‬ ‪ông hãy tháo mắt kính ra,‬
‪선글라스를 벗어서‬ ‪셔츠 가슴 쪽에 꽂고 서 주시면 됩니다‬‪Gần đến điểm đánh dấu,‬ ‪ông hãy tháo mắt kính ra,‬ ‪móc vào túi áo và đứng tạo dáng.‬
‪아, 중요한 건‬‪Quan trọng là phải vừa bước đi,‬
‪'워킹하면서 벗고 꽂는다'를‬ ‪한 번에 하셔야 돼요‬‪Quan trọng là phải vừa bước đi,‬ ‪vừa tháo kính móc vào túi cùng một lúc.‬
‪다시 한번 해 볼까요?‬‪vừa tháo kính móc vào túi cùng một lúc.‬ ‪- À, vâng.‬ ‪- Làm lại nhé.‬
‪선글라스를 꽂을 때‬‪Khi móc kính vào túi,‬
‪시선이 밑으로 가거나 주춤하면‬ ‪스텝이 꼬입니다‬‪Khi móc kính vào túi,‬ ‪nếu nhìn xuống thì sẽ bị vấp đấy ạ.‬
‪[민기의 당황한 신음]‬
‪[강사의 안타까운 신음]‬ ‪[수강생들의 웃음]‬
‪아이, 제 말대로 금방 되네요‬‪Ôi, cháu vừa mới nói xong.‬
‪아휴, 그, 저번에는 잘했는데?‬‪Hôm trước làm được mà nhỉ.‬
‪(강사)‬ ‪소품, 워킹, 밸런스를 맞추셔야 돼요‬ ‪사 선생님‬‪Mấu chốt là phải giữ thăng bằng‬ ‪khi bước đi ạ.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪수업 끝나고 저 보고 가세요‬‪À, vâng.‬ ‪Hết giờ học, ông ở lại nhé.‬
‪예?‬‪Hết giờ học, ông ở lại nhé.‬ ‪Sao cơ?‬
‪[수강생1이 말한다]‬ ‪(수강생2)‬ ‪형님, 별일 아닐 거예요‬‪- Hôm nay vui quá.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪아, 설마 내쫓기야 하겠어요?‬‪Chẳng lẽ lại đuổi anh ra khỏi lớp?‬
‪(민기)‬ ‪넌 염장을 참 지능적으로 잘 지른다‬‪Cậu giỏi làm người ta lo lắng nhỉ?‬
‪(수강생2)‬ ‪[웃으며]‬ ‪제가 좀 지능적이긴 하죠‬‪Cậu giỏi làm người ta lo lắng nhỉ?‬ ‪Gì chứ chuyện đó là nghề của em.‬
‪아이, 고학력자 아니에요‬‪Em tốt nghiệp trường tốt mà.‬
‪내가 여기서 기다릴게요‬‪- Thôi, để em ở lại đợi với anh.‬ ‪- Khỏi.‬
‪- (민기) 기다리지 마, 가‬ ‪- (수강생2) 아이, 형님‬‪- Thôi, để em ở lại đợi với anh.‬ ‪- Khỏi.‬ ‪- Về đi.‬ ‪- Nhưng…‬
‪[민기가 구시렁거린다]‬‪Thật là.‬
‪이 사진 어디서 찍으신 거예요?‬‪Số ảnh này ông chụp ở đâu thế ạ?‬
‪(민기)‬ ‪제 손주 친구 놈이 찍어 준 거예요‬‪Số ảnh này ông chụp ở đâu thế ạ?‬ ‪Là bạn của cháu tôi chụp cho.‬
‪별로예요?‬‪- Không đẹp à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(강사)‬ ‪아니요, 사진에 애정이‬ ‪듬뿍 담겨 있는 거 같아서 물어봤어요‬‪- Không đẹp à?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪Cháu tò mò vì trông ông‬ ‪tràn đầy nhiệt huyết thôi ạ.‬
‪아, 그거 물어보려고 부르신 거예요?‬‪À, cô bảo tôi ở lại là vì chuyện này.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪그럼 전 이만 가 볼게요‬‪Vậy tôi xin phép về.‬
‪(강사)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 아니요, 아니요‬‪Khoan đã ông.‬
‪프리미엄 실버 빌리지라고‬ ‪들어 보셨어요?‬‪Ông nghe qua‬ ‪Premium Silver Village chưa ạ?‬
‪플, 프, 프림, 실…‬‪Pre…Gì cơ?‬
‪어, 그게 뭔데요?‬‪Pre…Gì cơ?‬ ‪Đó là gì vậy?‬
‪노인 고급 요양원요‬‪Viện dưỡng lão cao cấp ạ.‬
‪(민기)‬ ‪여기서 왜 요양원이 나와?‬‪Sao lại nhắc đến viện dưỡng lão?‬
‪요양원 소개해 주고 커미션 받나?‬‪Sao lại nhắc đến viện dưỡng lão?‬ ‪Muốn giới thiệu người vào‬ để được nhận hoa hồng à?
‪[헛기침]‬
‪거기 들어갈 돈 없어요‬‪Tôi không có tiền vào đó đâu.‬
‪[강사의 웃음]‬
‪(강사)‬ ‪아니요, 들어가시라는 게 아니고‬‪Ôi, không phải thế đâu ạ.‬
‪지면 광고 모델로 뽑히셨어요‬‪Ông được chọn làm người mẫu quảng cáo ạ.‬
‪내가요?‬‪Tôi sao?‬
‪(혜준)‬ ‪모델 할 때도 연기에 대한 마음은‬ ‪항상 갖고 있었어요‬‪Lúc còn làm người mẫu,‬ ‪tôi đã luôn mơ được diễn xuất.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Lúc còn làm người mẫu,‬ ‪tôi đã luôn mơ được diễn xuất.‬
‪전공이 연기예요‬ ‪학교는 1학년 때 그만뒀지만‬‪Dù chỉ học một năm‬ ‪nhưng chuyên ngành của tôi là diễn xuất.‬
‪이제 '사랑해 미안해'까지 하면‬ ‪톱스타로 자리매김하시겠네요‬‪Nếu tham gia ‎Xin lỗi vì yêu em‎,‬ ‪nhà nào cũng sẽ biết tên anh.‬
‪(수만)‬ ‪운이 좋아요‬ ‪바로 톱 작가 작품 직행이네요?‬‪Anh may mắn thật.‬ ‪Mới đó đã đóng phim của biên kịch lớn.‬
‪[헛기침]‬‪Anh may mắn thật.‬ ‪Mới đó đã đóng phim của biên kịch lớn.‬
‪안 해요, 그거?‬‪Anh không nhận lời sao?‬
‪작품 선택은 취향이잖아요‬‪Tôi chọn phim tiếp theo vì ý muốn.‬
‪취향에 대한‬ ‪책임을 지면 된다고 생각해요‬‪Và tôi sẽ chịu trách nhiệm với nó.‬
‪하, 머리 좋으신데요?‬‪Câu trả lời thông minh quá.‬ ‪Vậy anh sẽ từ chối nhỉ.‬
‪그래서 안 한다는 거네요?‬‪Câu trả lời thông minh quá.‬ ‪Vậy anh sẽ từ chối nhỉ.‬
‪(수만)‬ ‪씁, 아니, 그, 제안이 오긴 왔어요?‬‪Câu trả lời thông minh quá.‬ ‪Vậy anh sẽ từ chối nhỉ.‬ ‪Mà anh có được mời đóng không?‬
‪(민재)‬ ‪오늘 인터뷰는 끝난 거죠?‬‪Hôm nay phỏng vấn xong rồi chứ?‬
‪[웃음]‬
‪대표님 인터셉트 잘하시네‬‪- Giám đốc nhanh thật.‬ ‪- Vâng.‬
‪[어색한 웃음]‬‪- Giám đốc nhanh thật.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수만)‬ ‪어, 끝으로‬ ‪어떤 배우가 되고 싶으세요?‬‪Cuối cùng, anh muốn trở thành‬ ‪một diễn viên như thế nào?‬
‪[생각하는 신음]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪공감과 위로가 돼 주는‬ ‪배우가 되고 싶어요‬‪Một diễn viên mang lại‬ ‪sự đồng cảm và an ủi‬
‪시대를 함께 살아가면서‬‪cho người ở thế hệ này.‬
‪(수만)‬ ‪대답이 따뜻하네요‬‪cho người ở thế hệ này.‬ ‪Câu trả lời thật ấm áp,‬
‪실제 성격하고는 반대 아니에요?‬‪nhưng không giống anh lắm nhỉ.‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪반대 아니에요, 똑같아요‬‪Chẳng khác gì. Giống y mà.‬
‪저기, 이제 끝난 거죠?‬‪- Giờ xong rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수만)‬ ‪네, 수고하셨어요‬‪- Giờ xong rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh vất vả rồi.‬
‪감사합니다‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪전화받아도 되죠?‬‪- Tôi nghe điện thoại nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪아유, 그럼요‬‪- Tôi nghe điện thoại nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민재)‬ ‪수고하셨습니다‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Ông.‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Ông.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì vậy ạ?‬
‪정말? 축하해‬‪Thật ạ? Chúc mừng ông.‬
‪대표님‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Vâng?‬
‪네‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Vâng?‬
‪(수만)‬ ‪혹시 이태수 이사님 아세요?‬‪Cô có quen giám đốc Lee Tae Su không?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪혹시 이태수 이사님한테‬ ‪저에 대한 얘기 들으셨어요?‬‪Cô nghe anh ta kể chuyện gì về tôi rồi à?‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪유구무언입니다, 그분에 대해서는‬‪Tôi không có gì để nói về anh ta.‬
‪보통 유구무언이라는 말을 할 때는‬‪Tôi không có gì để nói về anh ta.‬ ‪Ai hay bảo không có gì để nói‬
‪(수만)‬ ‪'할 말이 많지만 하지 않겠다'‬‪thật ra là có rất nhiều thứ để nói,‬
‪'아는 게 없다'?‬‪mà thà không nói gì.‬
‪'욕하고 싶지만 참겠다'‬‪Hoặc là rất muốn chửi nhưng phải cố nhịn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[웃으며]‬ ‪아이, 그러니까, 그‬‪À, không phải tôi đang muốn‬ ‪chửi anh ta đâu.‬
‪제가 욕하고 싶다는 게 아니라‬‪À, không phải tôi đang muốn‬ ‪chửi anh ta đâu.‬
‪유구무언을 쓸 때‬ ‪이런 마음들이 있다는‬‪À, không phải tôi đang muốn‬ ‪chửi anh ta đâu.‬ ‪Chỉ là tôi bổ sung quan điểm của cô‬
‪(민재)‬ ‪기자님 의견에 동의를 표하며‬‪Chỉ là tôi bổ sung quan điểm của cô‬ ‪khi bàn về ai đó rồi nghĩ‬ ‪"thà không nói gì" thôi.‬
‪하나의 의견을 내 봤습니다‬‪khi bàn về ai đó rồi nghĩ‬ ‪"thà không nói gì" thôi.‬
‪[민재와 수만의 웃음]‬
‪대표님 되게 재밌으시다‬‪Giám đốc thú vị thật.‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪다행이네요‬‪Giám đốc thú vị thật.‬ ‪May quá.‬
‪우리 혜준이 잘 부탁드릴게요‬‪Mong cô sẽ hỗ trợ cho Hye Jun.‬
‪이거 저희가 치우겠습니다‬‪Tôi xin phép dọn sạch chỗ này.‬
‪수고하세요, 감사합니다‬‪Cô vất vả rồi. Cảm ơn cô.‬
‪[한숨]‬‪Cô vất vả rồi. Cảm ơn cô.‬
‪[은행 안이 분주하다]‬‪TÀI CHÍNH MIRAE‬
‪- (차장) 사 주임?‬ ‪- (경준) 예‬‪TÀI CHÍNH MIRAE‬ ‪- Trợ lý Sa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(차장)‬ ‪우신기업 대출 신청 서류하고‬ ‪재무제표 좀 줘 봐‬‪Đưa tôi đơn xin vay và báo cáo kinh doanh‬ ‪của công ty Wooshin.‬
‪(경준)‬ ‪[서류를 사락 넘기며]‬ ‪네, 잠시만요‬‪Đưa tôi đơn xin vay và báo cáo kinh doanh‬ ‪của công ty Wooshin.‬ ‪Đợi tôi một lát.‬
‪[경준의 생각하는 숨소리]‬ ‪(차장)‬ ‪천천히 찾아, 천천히‬‪Đợi tôi một lát.‬ ‪- Thong thả thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Thong thả thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(차장)‬ ‪동생 다음 작품은 정했어?‬‪Em cậu chọn được phim mới chưa?‬
‪(경준)‬ ‪몰라요‬‪Em cậu chọn được phim mới chưa?‬ ‪- Tôi không biết.‬ ‪- Sao không biết?‬
‪그걸 왜 몰라?‬‪- Tôi không biết.‬ ‪- Sao không biết?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(경준)‬ ‪저, 원래 형제끼리‬ ‪미주알고주알 얘기하지는 않아요‬‪Vốn dĩ anh em ít kể lể với nhau lắm.‬
‪(차장)‬ ‪아, 그런 거야?‬‪À, vậy sao?‬
‪- 씁, 여기요‬ ‪- (차장) 어‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(차장)‬ ‪밥 먹으러 또 안 와?‬‪Không ghé ăn tối nữa à?‬
‪부를까요?‬‪- Tôi gọi nhé?‬ ‪- Ừ. Tôi đãi.‬
‪불러, 맛있는 거 사 줄게‬‪- Tôi gọi nhé?‬ ‪- Ừ. Tôi đãi.‬
‪씁, 그럼 저 이번 주말 근무‬ ‪빼 줄 수 있어요?‬‪Vậy cuối tuần này cho tôi nghỉ nhé?‬
‪(경준)‬ ‪원래 근무도 아니었잖아요, 저‬‪Cũng đâu phải ca của tôi.‬
‪그래, 쉬어‬‪Được, cậu nghỉ đi.‬ ‪Tôi làm cực thêm chút là được.‬
‪(차장)‬ ‪내가 좀 힘들면 되지, 뭐‬‪Được, cậu nghỉ đi.‬ ‪Tôi làm cực thêm chút là được.‬
‪[웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Được, cậu nghỉ đi.‬ ‪Tôi làm cực thêm chút là được.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪(차장)‬ ‪사인 좀 받아다 줘‬‪Xin chữ ký giúp tôi nhé?‬
‪차장님, 이러시면 곤란해요‬‪Cô cứ như vậy, tôi sẽ khó xử lắm.‬
‪이거, 공과 사는 구분하셔야죠‬‪Cô cứ như vậy, tôi sẽ khó xử lắm.‬ ‪Phải công tư phân minh chứ.‬
‪[메시지 수신음]‬
‪(경준)‬ ‪아이, 무음으로 해 놨는데 왜 이래?‬‪Để chế độ im lặng rồi mà.‬
‪(차장)‬ ‪사 주임, 이러면 곤란하지‬ ‪누가 업무 중에…‬‪Trợ lý Sa, như thế không được đâu.‬ ‪- Trong giờ làm mà…‬ ‪- Để tôi xin chữ ký cho.‬
‪(경준)‬ ‪저기, 받아다 드릴게요‬‪- Trong giờ làm mà…‬ ‪- Để tôi xin chữ ký cho.‬
‪급하신 거 같은데 봐‬‪Có vẻ gấp đấy, cậu đọc tin đi.‬
‪그거 확인하고 핸드폰 소리 죽여 놔‬‪Có vẻ gấp đấy, cậu đọc tin đi.‬ ‪- Đọc rồi nhớ để chế độ im lặng.‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 죄송합니다‬‪- Đọc rồi nhớ để chế độ im lặng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪아, 아쉬운 소리 하기 싫은데‬‪Mình ghét nhờ vả nó lắm mà.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지가 하실 말씀 있다고‬ ‪저녁에 일찍 들어오래‬‪NHÓM CHAT GIA ĐÌNH‬ ‪Ông bảo hôm nay mọi người về sớm‬ vì có chuyện muốn nói.
‪- (영남) 무슨 할 말?‬ ‪- (애숙) 너도 일찍 들어올 수 있어?‬‪Ông bảo hôm nay mọi người về sớm‬ vì có chuyện muốn nói. ‪- Chuyện gì?‬ - Con về sớm được không?
‪(혜준)‬‪- Chuyện gì?‬ - Con về sớm được không? ‪- Con phải đi quay quảng cáo.‬ ‪- Quay quảng cáo luôn à?‬
‪얘 광고 찍어?‬‪- Con phải đi quay quảng cáo.‬ ‪- Quay quảng cáo luôn à?‬
‪(경준)‬‪Quảng cáo gì vậy?‬
‪(혜준)‬‪Con sẽ nói sau.‬
‪아, 왜 말을 못 해, 뭐 찍는다고?‬‪Có gì mà không kể được chứ?‬
‪(장만)‬ ‪혜준이가 또 뭐 찍는대?‬‪Hye Jun đang quay gì à?‬
‪(영남)‬ ‪광고 찍는대‬‪Quay quảng cáo đấy.‬
‪(장만)‬ ‪아, 좋겠다‬‪Thích thật.‬
‪아, 형님 이러다가‬ ‪금방 재벌 되는 거 아니야?‬‪Cứ đà này, anh sẽ sớm thành đại gia thôi.‬
‪참…‬‪- Thật là.‬ ‪- Nghệ sĩ thì chỉ cần phất lên một phát‬
‪아, 연예인들이 뜨면‬ ‪금방 건물 사고 팔자가 확 피던데?‬‪- Thật là.‬ ‪- Nghệ sĩ thì chỉ cần phất lên một phát‬ ‪là mua nhà, mua xe, đổi đời luôn.‬
‪너까지 그러지 마‬‪Cậu đừng có mà như thế.‬
‪그런 운은 최소 나라를‬ ‪열 번은 구해야 오는 운이다‬‪Ai ở kiếp trước tham gia cứu nước,‬ ‪tích đức mấy đời mới được như vậy.‬
‪[장만의 웃음]‬‪Ai ở kiếp trước tham gia cứu nước,‬ ‪tích đức mấy đời mới được như vậy.‬
‪아버지는 또 왜 모이래?‬‪Mà sao bố lại bảo họp gia đình?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(이영)‬ ‪아, 피곤해‬‪Ôi, mệt quá đi.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[이영의 한숨]‬
‪나 오늘 혜준이 여자 친구 봤다‬ ‪혜준이랑 같이‬‪Hôm nay tôi đã bắt gặp Hye Jun‬ ‪với bạn gái đấy.‬
‪둘이 같이요? 정식으로?‬‪Hai đứa gặp nhau công khai à?‬
‪나 다니는 숍에서 메이크업해‬‪Cô bé là người trang điểm‬ ‪ở salon quen của tôi.‬
‪혜준이도 거기 다녀‬‪Cô bé là người trang điểm‬ ‪ở salon quen của tôi.‬ ‪Hye Jun cũng làm ở đó.‬
‪고객님하고 같은 숍인지 몰랐어요‬‪Không ngờ‬ ‪thằng bé lại làm cùng chỗ với cô.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(이영)‬ ‪곧 죽어도 사모님 소리는 못 하지‬‪Không ngờ‬ ‪thằng bé lại làm cùng chỗ với cô.‬ ‪Có chết cũng không gọi tôi‬ là "phu nhân" nhỉ?
‪나도 자기한테는‬ ‪그런 호칭 받고 싶지 않아‬‪Có chết cũng không gọi tôi‬ là "phu nhân" nhỉ? ‪Mà tôi cũng đâu muốn nghe cô gọi như thế.‬
‪(애숙)‬ ‪정식으로 인사시켜 준다고 했어요‬‪Nó bảo sẽ sớm dẫn bạn gái đến ra mắt.‬
‪(이영)‬ ‪애 똘똘해, 일도 깔끔하게 하고‬‪Cô bé đó lanh lợi, lại thạo việc nữa.‬
‪내 마음에는 드는데‬ ‪자기 마음에 들지 모르겠다‬‪Tôi thì ưng lắm,‬ ‪không biết cô thích hay không.‬
‪자기들끼리 마음 맞으면 돼요‬‪Bọn trẻ ưng nhau là được rồi.‬
‪세상에 제일 변하기 쉬운 게 마음이야‬‪Trên đời này,‬ ‪tình cảm là dễ thay đổi nhất đấy.‬
‪(이영)‬ ‪일시적으로 맞았다고‬ ‪계속 맞는다는 보장 없어‬‪Trên đời này,‬ ‪tình cảm là dễ thay đổi nhất đấy.‬ ‪Giờ thì hợp vậy thôi‬ ‪chứ cũng chẳng đảm bảo được.‬
‪혜준이 지금 중요한 시기야‬ ‪여기서 더 뜰 수도 있잖아‬‪Đây là giai đoạn quan trọng của Hye Jun.‬ ‪Có thể trở nên nổi tiếng mà.‬ ‪Chưa gì đã có bạn gái thì không nên.‬
‪뜨자마자 열애설 뜨면 좋을 거 있어?‬‪Có thể trở nên nổi tiếng mà.‬ ‪Chưa gì đã có bạn gái thì không nên.‬
‪자기가 알아 하겠죠‬‪Nó sẽ tự biết xử lý thôi.‬
‪(이영)‬ ‪애한테만 맡겨 두고‬ ‪애 하자는 대로 하려면‬‪Chuyện gì cũng để con tự lo, tự quyết hết‬ ‪thì bố mẹ làm gì?‬
‪부모가 왜 있어?‬‪Chuyện gì cũng để con tự lo, tự quyết hết‬ ‪thì bố mẹ làm gì?‬
‪(애숙)‬ ‪요즘은 틈만 나면‬ ‪부모 역할 강의하시네‬‪Dạo này mở miệng ra‬ là lải nhải vai trò của bố mẹ.
‪자기가 그래야‬ ‪혜준이나 해효 비슷해지네‬‪Dạo này mở miệng ra‬ là lải nhải vai trò của bố mẹ. ‪Chắc nghĩ mình sẽ đặt Hye Jun‬ lên cùng đẳng cấp với Hae Hyo.
‪힘들면 잠깐 쉬어 가라고 있죠‬‪Làm bố mẹ là để che chở cho con cái.‬
‪(이영)‬ ‪가르쳐 주면 좀 들어라‬ ‪[한숨]‬‪Nhất định không nghe tôi khuyên nhỉ?‬
‪그러니까 발전이 없는 거야‬‪Nhất định không nghe tôi khuyên nhỉ?‬ ‪Cho nên mới không ngóc đầu lên nổi.‬
‪(이영)‬ ‪우리는 성장 배경이 너무 달라‬‪Hoàn cảnh của chúng ta quá khác nhau‬
‪삶을 살아가는 방식도 너무 달라‬‪Hoàn cảnh của chúng ta quá khác nhau‬ ‪nên quan điểm sống cũng khác xa.‬
‪서로 이해하기 참 힘들겠어‬‪nên quan điểm sống cũng khác xa.‬ ‪Khó mà thông cảm cho nhau.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(애숙)‬ ‪그걸 인제 아셨어요?‬‪Giờ mới nhận ra sao?‬
‪[스팀다리미 작동음]‬‪Giờ mới nhận ra sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪(경미)‬ ‪아무리 봐도 올리브오일‬ ‪뭐가 뭔지 모르겠어요‬‪Tôi không biết chọn dầu ô liu thế nào.‬ ‪Mua loại đắt nhất nhé?‬
‪제일 비싼 거 살게요‬‪Tôi không biết chọn dầu ô liu thế nào.‬ ‪Mua loại đắt nhất nhé?‬
‪감바스 할 때 제일 알맞은‬ ‪올리브오일이 있는 거예요‬‪Có một loại dầu ô liu cực hợp‬ ‪để làm món tôm xốt tỏi dầu.‬
‪그럼 어떻게 해요?‬‪Vậy phải làm sao?‬
‪허, 아, 알았어요, 내가 사다 줄게요‬‪Thôi được rồi. Để tôi mua cho.‬
‪그러세요, 그게 편해요, 피차‬‪Thôi được rồi. Để tôi mua cho.‬ ‪Vâng. Vậy đi cho tiện.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(이영)‬ ‪아, 진짜‬‪Ôi, thật là.‬
‪하, 진우 엄마는 음식은 잘하는데‬‪Mẹ Jin U nấu ăn ngon,‬
‪아, 뭔가 굉장히 거슬려‬‪nhưng có gì đó làm tôi bực lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬‪nhưng có gì đó làm tôi bực lắm.‬
‪뒷담화 하시는 거예요?‬‪Cô đang nói xấu cô ấy à?‬
‪(애숙)‬ ‪동참해 줄 수가 없어요, 친한 사이라‬‪Cô đang nói xấu cô ấy à?‬ ‪Tôi không hùa theo đâu.‬ ‪Tôi là bạn thân của cô ấy.‬
‪(이영)‬ ‪그렇게 말하면 섭섭하다?‬‪Cô làm tôi hơi buồn đấy.‬ ‪Chúng ta không thân sao?‬
‪나랑은 안 친해?‬‪Cô làm tôi hơi buồn đấy.‬ ‪Chúng ta không thân sao?‬
‪그, 그게 좀…‬‪Chuyện đó hơi…‬
‪그게 좀 뭐?‬‪Hơi thế nào?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪진우 엄마가 좀 그런 면이 있긴 해요‬‪Lâu lâu mẹ Jin U đúng là thế thật.‬
‪(애숙)‬ ‪정 많고 오지랖 넓어서 그래요‬‪Là vì sống phóng khoáng tình cảm‬ ‪nên mới thế.‬
‪친구 되면 진짜 좋아요‬‪Nhưng để làm bạn thì tốt lắm.‬
‪무조건 그 사람 편이에요‬‪Cô ấy sẽ luôn theo phe cô.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(진우)‬ ‪[힘주며]‬ ‪밥 줘‬‪Con đói!‬
‪(경미)‬ ‪왜 이렇게 일찍 들어왔어?‬‪Về sớm vậy.‬
‪맨날 술 먹고 늦게 다니더니‬ ‪요즘은 애들이 안 놀아 주나 보지?‬‪Tối nay không có bạn nào‬ ‪rủ con đi uống nữa à?‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 혜준이랑 해효는 잘나가더라‬‪Tối nay không có bạn nào‬ ‪rủ con đi uống nữa à?‬ ‪Hye Jun và Hae Hyo giờ nổi rồi.‬
‪(진우)‬ ‪갈비 지금 핏물 빼서 언제 먹어?‬‪Khi nào mẹ om sườn xong?‬
‪아, 이거 우리 먹을 거 아니야‬ ‪해효네 갖다줄 거야‬‪Khi nào mẹ om sườn xong?‬ ‪Không phải của nhà ta, là của nhà Hae Hyo.‬
‪나 그 집에 반찬 만들어 주잖아‬‪Không phải của nhà ta, là của nhà Hae Hyo.‬ ‪Giờ mẹ làm món kèm cho nhà họ.‬
‪[경미의 웃음]‬ ‪언제부터?‬‪Giờ mẹ làm món kèm cho nhà họ.‬ ‪Từ bao giờ ạ?‬
‪(진우)‬ ‪그럼 해효 어머니하고도 만났어?‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Vậy mẹ gặp mẹ Hae Hyo rồi sao?‬
‪만났지, 그럼‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Sao mẹ lại làm cho họ?‬
‪그 집 일을 왜 해!‬ ‪[장만이 엉덩이를 툭 친다]‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Sao mẹ lại làm cho họ?‬
‪(장만)‬ ‪심심하대‬‪Nhàn rỗi quá nên mẹ con chán.‬
‪(진우)‬ ‪말리지, 아빠가 좀!‬‪Bố phải ngăn lại chứ!‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아, 나는‬‪Con không muốn…‬
‪그 집 일 가는 거 싫어‬‪mẹ làm ở đó.‬
‪(경미)‬ ‪별꼴이야‬‪mẹ làm ở đó.‬ ‪- Thì sao?‬ ‪- Mình cũng om sườn đi.‬
‪(장만)‬ ‪우리도 갈비 해 먹자‬‪- Thì sao?‬ ‪- Mình cũng om sườn đi.‬
‪(경미)‬ ‪좋아, 좋아, 해서 혜준이 갖다줘야지‬‪Được đấy. Làm xong còn cho Hye Jun nữa.‬
‪[경미의 웃음]‬‪Được đấy. Làm xong còn cho Hye Jun nữa.‬
‪어디 가!‬‪Con đi đâu vậy?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪(영남)‬ ‪아, 혜준이는 광고 촬영 하고‬ ‪늦게 들어온다는 거야?‬‪Hye Jun bảo quay quảng cáo về trễ à?‬
‪(애숙)‬ ‪애매하게 말했잖아‬‪Nó không nói rõ.‬
‪(영남)‬ ‪당신은 광고 찍는 거 알고 있었어?‬‪Bà biết nó quay quảng cáo à?‬
‪[식기를 쓱쓱 문지르며]‬ ‪몰랐어‬‪Không biết.‬
‪(영남)‬ ‪아, 나는 그렇다 쳐도‬ ‪당신은 애한테 너무 무심한 거 아니야?‬‪Tôi không biết thì thôi,‬ ‪bà cũng dửng dưng là thế nào?‬
‪[애숙이 식기를 달그락 내려놓는다]‬
‪살짝 기분 상하려 그런다?‬‪Ông làm tôi tổn thương đấy.‬
‪(애숙)‬ ‪자기는 그렇다 치는데‬ ‪난 그렇다 치지 못하겠다는 거야?‬‪Ông được như thế, còn tôi thì không à?‬
‪(영남)‬ ‪또, 또 예민하게 받는다‬‪Bà lại nhạy cảm quá rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪자식 일이야, 예민한 게 당연해‬‪Chuyện con cái, dĩ nhiên phải nhạy cảm.‬
‪혜준이 근황 해효 엄마한테 다 들어‬‪Tôi toàn nghe chuyện của Hye Jun‬ ‪từ mẹ Hae Hyo.‬
‪자식을 독립적이고‬ ‪책임감 있게 키우려고 노력했는데‬‪Tôi cố nuôi dạy bọn trẻ‬ ‪thành người độc lập, có trách nhiệm.‬
‪무관심처럼 비쳐져서 속상해‬‪Bị bảo là dửng dưng thì phải phản ứng chứ.‬
‪난 당신처럼 태클은 안 걸었다고!‬‪Tôi đâu cản trở bọn trẻ như ông.‬
‪아이, 됐어‬‪Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi.‬
‪내가 말해 봐야 나만 죽일 놈이지, 뭐‬‪Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Đủ rồi. Tự dưng mang ra nói để bị chửi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪너…‬‪Con…‬
‪느, 늦, 늦, 늦, 늦었, 늦었다?‬‪Con về trễ thế.‬
‪일찍 온다고 온 거야, 할아버지 때문에‬‪Vì ông nên con về sớm hết cỡ rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이 왔어?‬‪- Hye Jun về rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (혜준) 어, 엄마‬ ‪- (애숙) 밥 먹었어?‬‪- Hye Jun về rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Con ăn cơm chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪응‬ ‪[애숙의 탄성]‬‪- Con ăn cơm chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪이러고 촬영하는구나‬‪Hóa ra con mặc như vậy đi quay.‬
‪너 너무 잘생겼다‬‪- Con mẹ đẹp quá.‬ ‪- Con là con mẹ mà.‬
‪엄마 아들이야‬‪- Con mẹ đẹp quá.‬ ‪- Con là con mẹ mà.‬
‪[애숙과 혜준의 웃음]‬ ‪(경준)‬ ‪너, 너‬‪Em…‬
‪나 잠깐 보자‬‪- Gặp anh một lát nhé?‬ ‪- Đợi em tắm đã.‬
‪씻고 이따가‬‪- Gặp anh một lát nhé?‬ ‪- Đợi em tắm đã.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(경준)‬ ‪쟤 연예인 같아‬‪- Nhìn nó như nghệ sĩ vậy.‬ ‪- Còn phải nói.‬
‪연예인이야‬‪- Nhìn nó như nghệ sĩ vậy.‬ ‪- Còn phải nói.‬
‪씁, 대체 아버님은‬‪Rốt cuộc bố muốn nói gì‬ ‪mà lại gọi mọi người về nhỉ?‬
‪무슨 하실 말씀이 있다고‬ ‪집합시키신 거야?‬‪Rốt cuộc bố muốn nói gì‬ ‪mà lại gọi mọi người về nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪(민기)‬ ‪혜준아, 이리 와 봐‬‪Hye Jun, lại đây ông bảo.‬
‪돈 벌어서 식구들한테‬ ‪맛있는 거 사 주고 싶었어‬‪Ông muốn kiếm tiền để đãi cả nhà ăn ngon.‬
‪(혜준)‬ ‪아직 돈 못 벌었잖아‬‪Ông chưa kiếm được tiền mà.‬
‪(민기)‬ ‪아, 벌면 더 비싼 거 사 줄 거야‬‪Ông chưa kiếm được tiền mà.‬ ‪Nếu kiếm được, ông sẽ mua đồ đắt tiền hơn.‬
‪7만 원이야, 네가 준 용돈 모은 거야‬‪Bảy mươi ngàn won đây.‬ ‪Ông đã để dành tiền cháu cho ông.‬
‪좋아‬‪Tốt quá. Không uổng công cháu lo cho ông.‬
‪가르친 보람이 있습니다‬‪Tốt quá. Không uổng công cháu lo cho ông.‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(애숙)‬ ‪아버님, 피자 시키셨어요?‬‪Bố đặt pizza sao ạ?‬
‪어, 왔다‬‪Bố đặt pizza sao ạ?‬ ‪Đến rồi. Ra thôi.‬
‪[민기가 속삭인다]‬‪Đến rồi. Ra thôi.‬
‪(민기)‬ ‪금방 왔네?‬‪Đến nhanh thế.‬
‪(경준)‬ ‪안녕히 가세요‬‪Cảm ơn!‬
‪[경준의 힘주는 신음]‬
‪내가 쏘는 거다‬‪Là bố đãi đấy.‬
‪[애숙의 웃음]‬ ‪(경준)‬ ‪네, 아이, 드세요, 할아버지‬‪Là bố đãi đấy.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mời ông ăn ạ.‬
‪[민기가 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Mời ông ăn ạ.‬
‪음, 맛있다‬‪Ngon thật.‬
‪(민기)‬ ‪야, 야‬‪Này, bố còn chưa ăn mà con ăn trước rồi à?‬
‪넌 아직 내가 안 먹었는데…‬‪Này, bố còn chưa ăn mà con ăn trước rồi à?‬
‪아, 우리가 언제 그런 거 따졌어?‬‪Nhà mình có luật đó nữa sao?‬
‪지금부터 좀 따지자‬‪Thì bây giờ có.‬
‪하, 어, 알았어요, 드세요‬‪Được rồi. Bố ăn đi ạ.‬
‪[민기의 헛기침]‬‪Được rồi. Bố ăn đi ạ.‬
‪(민기)‬ ‪자, 그럼‬‪Nào, vậy mời cả nhà mình nhé.‬
‪다들 먹자‬‪Nào, vậy mời cả nhà mình nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(애숙과 경준)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪음, 맛있네‬‪Ngon quá.‬
‪(애숙)‬ ‪아버님, 이제 말씀해 주세요‬‪Giờ bố nói đi ạ.‬
‪(민기)‬ ‪음, 내가‬‪Giờ bố nói đi ạ.‬ ‪Bố được chọn làm người mẫu quảng cáo rồi.‬
‪뽑혔다, 광고 모델로‬‪Bố được chọn làm người mẫu quảng cáo rồi.‬
‪[애숙의 의아한 신음]‬
‪아, 또 무슨 사기당하는 거 아니야?‬‪- Có phải bị lừa nữa không vậy?‬ ‪- Bố cũng tưởng thế,‬
‪(민기)‬ ‪아니야, 나도 그런 줄 알고 선생님한테‬‪- Có phải bị lừa nữa không vậy?‬ ‪- Bố cũng tưởng thế,‬ ‪nên đã hỏi cô giáo có phải nộp tiền không.‬
‪돈 내는 거냐고 물어봤어‬‪nên đã hỏi cô giáo có phải nộp tiền không.‬
‪아, 그럼 돈 안 준다고 하겠어?‬‪Dĩ nhiên là bảo không cần.‬
‪(영남)‬ ‪처음에 그렇게 미끼로 낚는 거야!‬‪Ban đầu, người ta dụ dỗ như thế đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪그 학원 공신력 있는 데야‬‪Ban đầu, người ta dụ dỗ như thế đấy.‬ ‪Đó là học viện uy tín,‬
‪학원에서 모델 에이전시도‬ ‪같이 하더라고‬‪có cả công ty người mẫu‬ ‪ở chỗ đào tạo luôn.‬
‪(민기)‬ ‪하, 넌 속고만 살았냐?‬‪có cả công ty người mẫu‬ ‪ở chỗ đào tạo luôn.‬ ‪Xưa nay con toàn bị lừa sao?‬
‪저번에 진우가 찍어 준 사진을 보고‬‪Ảnh lần trước Jin U chụp cho bố,‬
‪사람들이 다, 어‬‪Ảnh lần trước Jin U chụp cho bố,‬ ‪ai nhìn thấy cũng trầm trồ,‬
‪멋있다고, 그, 그…‬‪bảo là trông bố đẹp.‬ ‪Cho nên…‬
‪내가 한 말 아니야‬ ‪광고 회사 사람들이 그랬대‬‪Không phải bố bịa ra đâu.‬ ‪Người ở công ty quảng cáo nói mà.‬
‪(애숙)‬ ‪축하드려요, 아버님‬‪Chúc mừng bố ạ.‬
‪(민기)‬ ‪어, 오늘의 이 영광은‬‪À, niềm vinh hạnh lần này‬
‪혜준이한테 돌린다‬‪đều là công của Hye Jun.‬
‪[가족들의 웃음]‬ ‪(영남)‬ ‪돈 들어오면 다시 돌려요, 아버지‬‪Đợi nhận được tiền rồi hẵng nói.‬ ‪Bố đừng mừng vội.‬
‪김칫국 마시지 말고‬‪Đợi nhận được tiền rồi hẵng nói.‬ ‪Bố đừng mừng vội.‬
‪혜준이도 됐다 그랬다 안 된 일 많잖아‬‪Hye Jun cũng bị hớ mấy lần rồi.‬
‪거기 일이 다 그렇지‬‪Nghề đó không thể nói chắc được đâu.‬
‪확실하지 않잖아‬‪Nghề đó không thể nói chắc được đâu.‬
‪기분은 낼 수 있잖아‬‪Nghề đó không thể nói chắc được đâu.‬ ‪Thấy vui cũng đâu mất gì.‬
‪(민기)‬ ‪안 되더라고 이런 제안이‬ ‪나한테 왔다는 게 중요한 거지‬‪Thấy vui cũng đâu mất gì.‬ ‪Dù có không được,‬ ‪quan trọng là‬ ‪người ta có cân nhắc chọn bố.‬
‪이 피자값 누가 냈어?‬ ‪아버지가 시킬 줄 알아?‬‪Ai trả tiền pizza này vậy?‬ ‪Bố biết đặt sao? Hye Jun đặt chứ gì.‬
‪(영남)‬ ‪혜준이가 냈지?‬‪Bố biết đặt sao? Hye Jun đặt chứ gì.‬
‪쟤가 학원비 내 줘‬ ‪기분 맞춰 준다고 피자값 내 줘‬‪Nó đóng học phí cho bố,‬ ‪trả tiền pizza để làm bố vui.‬
‪아버지가 혜준이 자식이야?‬‪Bố là con của Hye Jun à?‬
‪아버지가 돈도 주고‬ ‪응원도 해 줬어야지 거꾸로 됐잖아!‬‪Bố phải cho nó tiền, ủng hộ nó chứ.‬ ‪Sao lại ngược đời như vậy?‬
‪[한숨]‬
‪(애숙)‬ ‪아버님‬‪Bố à.‬
‪(영남)‬ ‪아, 왜 울어?‬‪Bố à.‬ ‪Sao bố lại khóc?‬ ‪Con lại thành người xấu mất thôi.‬
‪나만 나쁜 사람 됐잖아‬‪Sao bố lại khóc?‬ ‪Con lại thành người xấu mất thôi.‬
‪현실을 말해 줘도 이러네?‬‪Sao bố lại khóc?‬ ‪Con lại thành người xấu mất thôi.‬ ‪Con nhắc bố về thực tế thôi.‬
‪너 나쁜 사람 아니야‬‪Con đâu phải người xấu.‬
‪(민기)‬ ‪아버지가 늙으면은‬‪Do bố già cả nên vậy.‬
‪눈물이 그냥 나와‬‪Già nên mau nước mắt.‬
‪[민기의 한숨]‬ ‪(혜준)‬ ‪피자값 줬어!‬‪Ông đã trả 70.000 won pizza cho con.‬
‪할아버지가 7만 원‬‪Ông đã trả 70.000 won pizza cho con.‬
‪아빠는?‬‪Còn bố đã làm gì ủng hộ con chưa?‬
‪자식인 나한테 응원해 줬어?‬‪Còn bố đã làm gì ủng hộ con chưa?‬
‪내가 하는 일‬ ‪한 번이라도 지지해 준 적 있어?‬‪Bố từng động viên con chưa?‬
‪아니, 그거는 너 내가 잘되라고…‬‪Là vì bố muốn tốt cho con thôi.‬
‪(민기)‬ ‪너 요즘 잘나간다고‬ ‪아빠가 우습게 보여?‬‪Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(혜준)‬ ‪여기서 우습게 보인다는 말이 왜 나와?‬‪Sao bố phải nói như vậy chứ?‬
‪내 질문에 대답을 해 봐‬‪Bố trả lời con đi.‬
‪아빠가 내가 하는 일에‬ ‪한 번이라도 지지해 준 적 있냐고‬‪Bố trả lời con đi.‬ ‪Bố có từng ủng hộ con‬ ‪trong chuyện nào chưa?‬
‪(경준)‬ ‪그, 지지해 주는 데는‬ ‪여러 가지 방법이 있는 거야‬‪Bố có từng ủng hộ con‬ ‪trong chuyện nào chưa?‬ ‪Có thiếu gì cách ủng hộ lẫn nhau.‬
‪아빠처럼 채찍을 들 수도 있고‬‪Có người nghiêm khắc như bố,‬
‪나처럼 마음으로‬ ‪마음으로 지지해 줄 수도 있는 거야‬‪cũng có người ủng hộ bằng tâm như anh.‬
‪너 지금 좀 잘나간다고‬ ‪아빠한테 이러는 거 아니다! 쯧‬‪cũng có người ủng hộ bằng tâm như anh.‬ ‪Em không có quyền coi thường nhà này đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪형 너는 마음으로 여러 가지 한다‬‪Anh giỏi ủng hộ bằng tâm thật.‬
‪표현되지 않는 마음이‬ ‪그게 마음이냐?‬‪Có tâm mà không thể hiện‬ ‪thì cũng vô nghĩa thôi.‬
‪공상이지!‬‪Có tâm mà không thể hiện‬ ‪thì cũng vô nghĩa thôi.‬
‪(민기)‬ ‪하, 그 말 멋있다‬‪Cháu nói hay lắm.‬
‪'표현되지 않는 마음이‬ ‪그게 마음이냐?'‬‪Cháu nói hay lắm.‬ ‪Có tâm mà không thể hiện là vô nghĩa.‬
‪- (민기) 우리 들어가자‬ ‪- 그래, 들어가자‬‪- Vào phòng thôi.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(애숙)‬ ‪어유, 진짜 애들도 아니고‬‪- Vào phòng thôi.‬ ‪- Vâng ạ.‬ ‪Thật là. Mọi người đâu phải con nít.‬
‪왜 이러냐고요, 모이기만 하면‬‪Thật là. Mọi người đâu phải con nít.‬ ‪Sao mỗi lần họp mặt là lại thế này?‬
‪(민기)‬ ‪내가 끝으로 말할게‬‪Để bố nói một câu cuối cùng.‬
‪표현되지 않는 마음은‬‪Có tâm mà không thể hiện ra‬
‪똥이야‬‪thì chỉ là phân thôi.‬
‪[혜준이 봉지를 부스럭거린다]‬ ‪똥!‬‪Là phân đó!‬
‪(애숙)‬ ‪아버님‬‪Bố à.‬
‪[민기의 힘주는 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪[애숙의 한숨]‬ ‪(영남)‬ ‪아, 너도 뭐라고 말 좀 해 봐!‬‪Sao con không nói gì đi?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪뭐 멋있는 말 없어?‬‪Không nói được gì à?‬
‪아빠가‬‪Lúc bố nói‬ ‪"Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?"‬
‪아까 '너 좀 잘나간다고‬ ‪아빠가 우습게 보여?'‬‪Lúc bố nói‬ ‪"Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?"‬
‪이 말 할 때 벌써 졌어‬‪Lúc bố nói‬ ‪"Giờ giỏi rồi, không coi bố ra gì à?"‬ ‪là bố thua đẹp rồi.‬
‪(애숙)‬ ‪져서 뭐 하고 이겨서 뭐 해, 가족끼리?‬‪là bố thua đẹp rồi.‬ ‪Người nhà với nhau mà thắng thua cái gì?‬
‪[한숨]‬
‪[캔을 쉭 딴다]‬
‪다 뒤죽박죽인데‬‪"Mọi chuyện rối tung hết rồi,‬
‪'행복해'라고 주문을 걸어 본다‬‪nhưng mình vẫn hạnh phúc".‬ ‪Phải tự thôi miên mình như thế.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪잘까?‬‪Ngủ chưa nhỉ?‬
‪[캔을 툭 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하)‬‪Gọi điện được chứ?‬
‪(혜준)‬‪Em gặp MCN sao rồi?‬ ‪Giờ anh không tiện nghe máy.‬
‪[캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(정하)‬ ‪누군가를 빛내 주는 걸 좋아해‬‪Em thích giúp người khác tỏa sáng.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Em thích giúp người khác tỏa sáng.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(혜준)‬‪Lại bắt đầu kể chuyện "Em thích".‬ ‪Em có số làm chuyên viên trang điểm đấy.‬
‪(정하)‬‪Đúng vậy. Còn anh có số làm ngôi sao.‬
‪(정하)‬‪Đứng yên thôi cũng tỏa sáng lấp lánh.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Đứng yên thôi cũng tỏa sáng lấp lánh.‬
‪(혜준)‬ ‪칭찬 스킬‬‪Em giỏi nịnh quá đi.‬
‪(혜준)‬‪Đang làm gì vậy?‬
‪(정하)‬‪Đang uống bia. Anh thì sao?‬
‪(혜준)‬‪Đang nhắn tin với em.‬ ‪Chắc em hạnh phúc lắm‬ vì đang dốc hết sức vào việc đó.
‪[정하의 힘주는 숨소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(정하)‬ ‪맞아, 행복‬‪Đúng, rất hạnh phúc.‬
‪(혜준)‬ ‪나야, 맥주야?‬‪Thích anh hay thích bia?‬
‪[혜준의 웃음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[신난 탄성]‬
‪아직 안 나왔네?‬‪Vẫn chưa ra nhỉ.‬
‪[민재의 탄성]‬
‪[민재의 놀란 신음]‬
‪짜잔‬‪Tèn ten.‬
‪앞으로 사 스타님을 모실 1호입니다‬‪Từ nay, Đệ Nhất‬ ‪sẽ đưa đón Ngôi Sao Sa mỗi ngày.‬
‪이름까지 지었어? 1호가 뭐야?‬‪Có tên hả? "Đệ Nhất" là sao?‬
‪1, 2, 3 할 때 1, 첫 번째 차‬‪"Đệ Nhất" là số một ấy. Chiếc xe đời đầu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪가자, 1호‬‪Đi nào, Đệ Nhất.‬
‪(민재)‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬‪Đi nào, Đệ Nhất.‬ ‪Khoan đã!‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[민재의 탄성]‬
‪[민재의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠‬‪Là bố em.‬
‪(민재)‬ ‪아, 저, 안녕하세요‬‪Chào chú.‬ ‪Cháu là quản lý của diễn viên Sa ạ.‬
‪사 배우 매니저예요‬‪Chào chú.‬ ‪Cháu là quản lý của diễn viên Sa ạ.‬
‪[호응한다]‬
‪그럼 저, 나중에‬ ‪정식으로 인사드리겠습니다‬ ‪[밝은 음악]‬‪Chào sẽ chào hỏi chú sau ạ.‬
‪[민재의 옅은 웃음]‬ ‪아…‬‪Vâng.‬
‪[민재의 신난 탄성]‬
‪(경준)‬ ‪아빠, 엄마가 식사하시래요‬‪Bố ơi, mẹ bảo vào ăn cơm.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪누구야?‬‪Ai vậy?‬
‪(영남)‬ ‪여자 매니저네?‬‪Quản lý là nữ à?‬
‪운전도 잘한다‬‪Cũng giỏi lái xe đấy.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪BÌNH PHÀM‬
‪[관객들의 박수]‬
‪[스크린 속 도하의 아파하는 신음]‬
‪[스크린에서 퍽퍽 소리가 흘러나온다]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(세훈)‬ ‪'평범'은‬‪Bình Phàm‎ kể về những người‬ ‪chưa từng muốn bình thường‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪평범을 욕망하지 않는 사람들이‬‪Bình Phàm‎ kể về những người‬ ‪chưa từng muốn bình thường‬
‪평범을 욕망하게 되는 이야기예요‬‪bất chợt khao khát được bình thường.‬
‪어, 슈퍼스타 박도하 씨와‬‪Siêu sao Park Do Ha của chúng ta‬
‪평범한 청년 윤철 캐릭터가 만나‬ ‪더 특별해졌고요‬‪Siêu sao Park Do Ha của chúng ta‬ ‪gặp gỡ nhân vật bình thường của mình‬ ‪và làm cho nhân vật càng đặc biệt hơn.‬
‪(진행자)‬ ‪와, 아유, 근데 박도하 씨‬‪Cậu Park Do Ha là vai chính‬ ‪nhưng lại bị đánh rất nhiều thì phải.‬
‪주인공인데 너무 맞는 거 아닌가요?‬‪Cậu Park Do Ha là vai chính‬ ‪nhưng lại bị đánh rất nhiều thì phải.‬
‪(도하)‬ ‪아, 힘들었어요‬ ‪[관객들의 웃음]‬‪Vâng, tôi đã rất vất vả.‬ ‪Hye Jun đánh đấm giỏi lắm.‬
‪혜준이가 잘 때리더라고요‬‪Hye Jun đánh đấm giỏi lắm.‬
‪(진행자)‬ ‪아, 보니까 세 분이 다 동갑이시네‬‪Nói mới nhớ,‬ ‪cả ba người đều bằng tuổi nhau.‬
‪(해효)‬ ‪그래서 현장이 재밌었어요‬‪Nhờ vậy mà ở trường quay rất vui.‬
‪(도하)‬ ‪아, 해효하고는 지금‬ ‪드라마도 같이 출연하고 있어요‬‪Nhờ vậy mà ở trường quay rất vui.‬ ‪Tôi cũng đang quay một phim truyền hình‬ ‪cùng Hae Hyo.‬
‪(진행자)‬ ‪우아, 그래서 그렇게 합이 잘 맞았군요‬‪Trời ơi! Thảo nào hai người ăn ý vậy.‬
‪어, 사혜준 씨‬‪Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả?‬
‪왜 한마디도 안 하세요?‬‪Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả?‬
‪[놀라며]‬ ‪어떻게 저렇게 선한 얼굴로‬‪Sa Hye Jun, sao cậu không nói gì cả?‬ ‪Gương mặt hiền lành dễ mến này‬ ‪làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy?‬
‪이렇게 살기 넘치는 연기를‬ ‪잘할 수가 있죠?‬‪Gương mặt hiền lành dễ mến này‬ ‪làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy?‬
‪감사합니다‬‪Gương mặt hiền lành dễ mến này‬ ‪làm sao vào vai nhẫn tâm như vậy?‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪(혜준)‬ ‪일단 존경하는 최세훈 감독님 작품에‬ ‪출연한다는 거 자체가‬‪Trước tiên, được tham gia phim‬ ‪của đạo diễn Choi Se Hun đáng kính‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪저한테는 큰 영광이었어요‬‪là vinh dự rất lớn với tôi.‬
‪그래서 작품에 누가 되지 않게‬‪Vì không muốn ảnh hưởng xấu‬ ‪đến tuyệt tác của đạo diễn,‬
‪제 모든 걸 쏟아부어서‬ ‪별로 드릴 말씀이 없습니다‬‪tôi không thể nói hay làm gì‬ ‪ngoài nỗ lực hết mình.‬
‪(진행자)‬ ‪아, 아, 뭐예요?‬‪Trời ơi, cậu nói làm tôi nhớ đến bộ phim‬
‪이러니까 또 생각나잖아요‬‪Trời ơi, cậu nói làm tôi nhớ đến bộ phim‬
‪'게이트웨이'!‬ ‪[관객들의 환호성]‬‪Gateway‎!‬
‪[진행자의 탄성]‬‪Gateway‎!‬
‪[웃으며]‬ ‪어머, 어머, 잠깐만요‬‪Thật là. Khoan đã.‬
‪나 이건 대본에 없는 건데‬‪Chi tiết này không có trong kịch bản,‬
‪저 살짝 일어날게요‬ ‪[관객들의 탄성]‬‪nhưng tôi đứng dậy một lát nhé.‬
‪그리고 갈게요‬‪Tôi đến chỗ cậu đây.‬
‪[관객들의 환호성]‬
‪어, 어, 저‬‪Tôi nhờ cậu một việc nhé?‬
‪그거 하나만 부탁드려도 돼요?‬‪Tôi nhờ cậu một việc nhé?‬
‪어, 실제로 한번‬ ‪꼭 듣고 싶었단 말이에요‬‪Có một câu nói‬ ‪tôi nhất định phải nghe được.‬
‪'사귈래요?' 한 번만 해 주세요‬‪Cậu nói "Hẹn hò với em nhé?" với tôi đi.‬
‪[관객들의 환호성]‬
‪한 번만요, 한 번만‬‪Một lần thôi.‬
‪[관객들의 환호성]‬
‪사귈래요?‬‪Hẹn hò với em nhé?‬
‪[진행자와 관객들의 탄성]‬
‪(진행자)‬ ‪어, 어, 네, 사귈래요‬‪Được, tôi đồng ý. Mọi người thấy sao?‬
‪사귈까요? 사귀어 볼까요? 어, 네‬‪Được, tôi đồng ý. Mọi người thấy sao?‬
‪- (혜준) 고맙습니다‬ ‪- (진행자) 어머, 심장아, 나대지 마‬‪Cảm ơn ạ.‬ ‪Ôi, tim tôi. Phải bình tĩnh lại.‬
‪(진행자)‬ ‪나대지 마, 캄 다운, 캄 다운, 스톱‬‪Ôi, tim tôi. Phải bình tĩnh lại.‬ ‪Bình tĩnh nào, tim ơi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[민재의 탄성]‬
‪(민재)‬ ‪너 말 잘하더라‬‪Nói năng hay phết.‬
‪(혜준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그건 아닌데?‬‪Nói năng hay phết.‬ ‪Đâu có.‬
‪- (배달원) 사혜준 씨!‬ ‪- (민재) 네, 여기요‬‪- Anh Sa Hye Jun.‬ ‪- Vâng, ở đây ạ.‬
‪(민재)‬ ‪여기 놔 주시면 됩니다‬‪Đặt xuống đây đi.‬
‪- (배달원) 네, 수고하십시오‬ ‪- (민재) 예, 감사합니다‬‪- Chúc ngày tốt lành.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- 이거 뭐야?‬ ‪- (민재) 화장품 광고 회사에서 보냈대‬‪Đó là gì vậy?‬ ‪Hãng mỹ phẩm gửi cho em.‬
‪(도하)‬ ‪저거 내 광고 아니야?‬‪Tôi là đại diện của họ mà.‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬
‪(해효)‬ ‪[어깨를 톡톡 두드리며]‬ ‪축하한다, 광고 찍었네‬‪Được đóng quảng cáo rồi nhé.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪찍었네?‬‪Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪핸드폰 광고도 찍었네?‬‪Có cả quảng cáo điện thoại à?‬
‪(민재)‬ ‪이거 말고도 많아‬‪Còn quảng cáo mấy cái khác nữa. Bận lắm.‬
‪예, 보십시오‬‪Còn quảng cáo mấy cái khác nữa. Bận lắm.‬ ‪Mời em xem.‬
‪[입 모양으로]‬ ‪누구 거?‬‪Gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪역시 로코를 찍어야‬ ‪광고가 많이 들어오는군‬‪Quả nhiên đóng phim tình cảm‬ ‪sẽ được mời đóng quảng cáo.‬
‪너의 좋은 기운을 받고 싶다‬‪Muốn được may mắn như cậu quá.‬
‪아, 촬영만 없으면 너랑 노는데‬‪Không bận quay đã rủ cậu đi chơi.‬
‪(민재)‬ ‪야, 얘도 시간 없어‬‪Này, cậu ấy cũng bận.‬ ‪Còn phải hẹn gặp đạo diễn.‬
‪감독님하고 미팅 잡혀 있어‬‪Này, cậu ấy cũng bận.‬ ‪Còn phải hẹn gặp đạo diễn.‬
‪- 차기작 정했어‬ ‪- (정하) 사극이래, '왕의 귀환'‬‪- Bàn phim tiếp theo.‬ ‪- Phim cổ trang, ‎Nhà vua trở về‎.‬
‪- (해효) 너도 알아?‬ ‪- (혜준) 얘는 당연히 알지‬‪- Cậu cũng biết à?‬ ‪- Dĩ nhiên là biết.‬
‪이 자식이 진짜‬‪- Cậu cũng biết à?‬ ‪- Dĩ nhiên là biết.‬ ‪Cái thằng này…‬
‪[혜준의 아파하는 신음]‬ ‪(해효)‬ ‪나한테 말을 안 해?‬‪Cái thằng này…‬ ‪- Sao không kể?‬ ‪- Này.‬
‪- (정하) 아이, 저‬ ‪- (민재) 저기요?‬ ‪[혜준이 사과한다]‬‪- Sao không kể?‬ ‪- Này.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Bỏ tay ra đi.‬
‪- (민재) 아니요, 저기요, 저기요‬ ‪- (해효) 어어?‬‪- Nào.‬ ‪- Bỏ tay ra đi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Xem kìa.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(태수)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[힘주며]‬ ‪수고했다‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪이제 왔으면서 뭘 수고해?‬‪Cậu vất vả rồi.‬ ‪Giờ mới tới, anh biết gì chứ?‬
‪(태수)‬ ‪아까 왔어, 너 하는 거 다 봤어‬‪Tôi tới từ nãy rồi.‬ ‪- Tôi xem hết mà.‬ ‪- Không quan tâm em chút nào sao?‬
‪나한테 신경 안 쓸래?‬‪- Tôi xem hết mà.‬ ‪- Không quan tâm em chút nào sao?‬
‪(태수)‬ ‪너한테 온 신경 다 쓰고 있어‬‪Cái gì tôi cũng làm cho cậu cả.‬
‪어, 과연 그래?‬‪Ồ, vậy cơ à?‬
‪저거 봐‬‪Nhìn đằng kia đi.‬
‪[혜준과 해효의 웃음]‬
‪- 어, 되게 좋다‬ ‪- (민재) 그러게‬‪- Hay thật đấy.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪"축하합니다"‬‪CHÚC MỪNG‬
‪[도하의 한숨]‬
‪(도하)‬ ‪어떻게 사혜준 같은 애한테‬ ‪광고를 뺏겨?‬‪Sao có thể để Sa Hye Jun‬ ‪cướp quảng cáo của em?‬
‪- (도하) 왜 얘기 안 했어?‬ ‪- (태수) 하면?‬‪- Sao không nói với em?‬ ‪- Nếu nói ra…‬
‪하면 뭐, 달라지냐?‬ ‪네가 아직도 주제 파악 못 하고 있는데‬‪thì có khác gì không? Cậu vẫn tự mãn thôi.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (태수) 톱 찍은 지가 몇 년째야?‬‪thì có khác gì không? Cậu vẫn tự mãn thôi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Cậu ở trên đỉnh cao lâu rồi.‬
‪너 이제 내려오는 추세야‬‪Giờ đành phải xuống thôi.‬
‪지금부터는 유지만 해도 잘하는 거야‬‪Giữ được phong độ từ đó đến giờ‬ ‪đã tốt lắm rồi.‬
‪[헛웃음]‬‪Giữ được phong độ từ đó đến giờ‬ ‪đã tốt lắm rồi.‬
‪나 박도하야‬‪Em là Park Do Ha mà.‬
‪(도하)‬ ‪형? 내 매니저야‬‪Anh là quản lý của em.‬
‪뭐 잘못 먹었어? 나 지금 가르쳐?‬‪Anh bị gì vậy? Đang dạy đời em sao?‬
‪어, 가르쳐!‬‪Tôi dạy bảo cậu đấy!‬
‪(태수)‬ ‪우리가 함께한 시간이‬ ‪한 1년 돼 가잖아‬‪Chúng ta hợp tác được một năm rồi,‬
‪서로에 대해서 많이 알게 됐잖아‬‪nên rất hiểu tính nhau.‬
‪뭐, 장점, 단점, 약점!‬‪Ưu điểm, nhược điểm, khuyết điểm!‬
‪[무거운 음악]‬
‪나를 믿어‬‪Cứ tin tôi, nhé?‬
‪누구보다 너를 위해‬‪Không ai nghĩ cho cậu bằng tôi đâu.‬
‪나를 위해서 너를 위하는 거야‬‪Tôi cũng phải làm vì mình.‬
‪네가 잘돼야 나한테 이익이 되니까‬‪Cậu thành công thì tôi mới có tiền chứ.‬
‪정말 싸가지 없어‬ ‪쥐어패고 싶은 순간이 있어‬‪Cậu thành công thì tôi mới có tiền chứ.‬ ‪Cậu xấc láo‬ ‪nên nhiều khi tôi chỉ muốn đánh,‬
‪근데 참아, 많이 참아, 형이!‬‪nhưng tôi đã nhịn. Tôi đã nhịn lắm rồi.‬
‪너도 참아, 그러니까‬‪Nên cậu cũng học cách nhịn đi.‬
‪[태수의 한숨]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪내…‬
‪내, 내 약점 뭘 알고 있는데?‬‪Khuyết… Khuyết điểm của tôi là gì?‬
‪(태수)‬ ‪[팔을 툭 치며]‬ ‪너는 지금처럼 살면 돼‬‪Cậu chỉ cần sống như bây giờ thôi.‬
‪[도하의 떨리는 숨소리]‬
‪그럼 형 믿고 지금처럼 살게, 근데‬‪Được, em sẽ tin anh và sống thế này.‬
‪사혜준 치고 올라오는 꼴은 못 봐‬‪Nhưng em không chấp nhận thua Sa Hye Jun.‬
‪날 위한다며? 뭘 할 수 있어?‬‪Anh bảo lo cho em mà. Vậy anh làm gì được?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[퍽 소리가 난다]‬
‪[배우1의 아파하는 신음]‬
‪[배우2의 기합]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪내 길을 방해하지 마라‬‪Đừng ngáng đường ta.‬
‪너의 목숨은 가져가지 않겠다‬‪Đừng ngáng đường ta.‬ ‪Ta sẽ tha mạng cho.‬
‪(배우3)‬ ‪숨이 오래 붙어 있으면‬ ‪헛소리를 하는 법‬‪Sắp tiêu đời rồi mà vẫn ăn nói hàm hồ.‬
‪[배우들의 기합]‬
‪[배우들의 힘주는 신음]‬
‪[치영의 가쁜 숨소리]‬
‪(치영)‬ ‪우리에게 맡기시고‬ ‪대군은 형님과 가십시오‬‪Hãy để chúng tôi lo.‬ ‪Người hãy rời đi cùng huynh trưởng.‬
‪살려 달라고 하면 살려 주거라‬‪Người hãy rời đi cùng huynh trưởng.‬ ‪Nếu hắn cầu xin thì hãy tha mạng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(감독)‬ ‪컷!‬‪Cắt!‬
‪[촬영장이 분주하다]‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[민재의 가쁜 신음]‬‪Cảm ơn.‬
‪- (민재) 어‬ ‪- 괜찮았어?‬‪- Đây.‬ ‪- Ổn chứ?‬
‪(민재)‬ ‪너무 멋있었어, 볼래?‬‪- Đây.‬ ‪- Ổn chứ?‬ ‪Quá ngầu luôn. Xem không?‬
‪여기 봐 봐‬‪Xem đi.‬
‪[민재가 말한다]‬
‪(제작진)‬ ‪[종이를 톡톡 치며]‬ ‪내일 현장 집합 05시입니다‬‪Ngày mai, 5:00 sáng tập trung.‬
‪자세한 내용은‬ ‪스태프 방에 올리겠습니다‬‪Ngày mai, 5:00 sáng tập trung.‬ ‪- Chúng tôi sẽ gửi chi tiết. Cảm ơn!‬ ‪- Đã rõ!‬
‪고생하셨습니다!‬‪- Chúng tôi sẽ gửi chi tiết. Cảm ơn!‬ ‪- Đã rõ!‬
‪(민재)‬ ‪네, 수고하셨습니다! 수고하셨습니다‬ ‪[제작진들이 저마다 인사한다]‬‪- Cảm ơn!‬ ‪- Cảm ơn!‬ ‪Cảm ơn mọi người ạ.‬
‪내일 5시 집합이면‬ ‪이 근처에서 숙박할까?‬‪Tập hợp lúc 5:00 sáng,‬ ‪vậy thì ngủ lại gần đây nhé?‬
‪- 그게 나을 거 같다‬ ‪- (민재) 그래‬‪Vâng, thế sẽ tốt hơn.‬ ‪Vậy đi.‬
‪- 야, 근데 나 아까 깜짝 놀랐잖아‬ ‪- (혜준) 왜?‬‪Vậy đi.‬ ‪- Hồi nãy chị bất ngờ lắm.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[개구리 울음]‬
‪(혜준)‬ ‪여기 하늘 같이 보고 싶다‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Muốn cùng em ngắm trời đêm ở đây quá.‬
‪- 나중에 같이 오자‬ ‪- (정하) 좋아‬‪Lần sau tới đây chơi đi.‬ ‪Được đấy.‬
‪내일 쉬는 날이야‬‪Ngày mai em được nghỉ,‬
‪근데 집 보러 오는 사람이 없어‬‪Ngày mai em được nghỉ,‬ ‪nhưng không ai đến xem nhà cả.‬
‪(정하)‬ ‪부동산 가 봐야겠어‬‪Phải tới công ty bất động sản thôi.‬
‪내가 도와준다고 하면 받을래?‬‪Anh bảo muốn giúp, em cho anh giúp không?‬
‪우리 아빠가 도와준대도 안 받아‬‪Bố muốn giúp, em còn không cho nữa là.‬
‪나 이제 자도 돼?‬‪Em ngủ nhé?‬
‪나랑 얘기하는데 잠이 와?‬‪Nói chuyện với anh mà lại buồn ngủ à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪쏟아져‬‪Em buồn ngủ lắm rồi.‬
‪(정하)‬ ‪틈만 나면 상가 보러 다녀‬‪Cứ có thời gian là em lại đi tìm nhà.‬
‪마음에 드는 데는 다 비싸‬‪Chỗ nào vừa ý thì lại quá đắt.‬
‪(정하)‬ ‪미안, 너의 낭만에 동참해 주지 못해서‬‪Xin lỗi vì không thể cùng anh ngắm cảnh.‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (정하) 안녕하세요‬ ‪- (사장) 어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(정하)‬ ‪사장님, 저 집 내놨는데‬ ‪왜 한 사람도 안 보러 와요?‬‪Giám đốc, tôi đã rao bán nhà rồi,‬ ‪sao không ai đến xem vậy?‬
‪그거 아버님이 와서 매물 걷어 갔어요‬‪Bố cô bảo là không bán nữa.‬
‪아, 그럼 저한테 확인을 하셨어야죠‬‪Sao cơ? Anh phải gọi xác nhận với tôi chứ.‬
‪내놓으면 팔리긴 해요?‬‪Nhưng sẽ bán được chứ?‬
‪아, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪내일 집 보여 줄 수 있어요?‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Ngày mai đến xem được không?‬
‪아, 내일은 안 돼요, 일하러 가야 돼서‬‪Mai thì không được. Tôi phải đi làm.‬
‪주말에 보여 드릴게요‬‪Chủ Nhật thì được.‬
‪[통화 연결음]‬
‪아빠‬‪Bố, như vậy là phạm luật.‬
‪이러면 반칙이야‬‪Bố, như vậy là phạm luật.‬
‪(직원)‬ ‪뷰티 숍 하긴 여기가 딱이에요, 예?‬‪Chỗ này rất hợp để mở salon làm đẹp.‬
‪500에 50, 권리금도 없고‬‪Cọc 5 triệu, mỗi tháng 500.000 won,‬ ‪không bảo hiểm.‬
‪지은 지 오래됐잖아요‬‪Nhưng nó cũ rồi mà.‬
‪(직원)‬ ‪[웃으며]‬ ‪에이, 15년이 뭘 오래예요? 상가인데‬‪Mới xây 15 năm thôi.‬ ‪Để làm ăn thì đâu thành vấn đề.‬
‪[직원의 웃음]‬
‪언제 계약할 수 있어요?‬‪Khi nào ký hợp đồng được?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 아빠‬‪- Alô, bố à?‬ ‪- Con đến Thích Cậu đi.‬
‪(승조)‬ ‪좋아해로 들어와‬‪- Alô, bố à?‬ ‪- Con đến Thích Cậu đi.‬
‪[후루룩 소리가 난다]‬
‪[정하의 만족스러운 신음]‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪아빠랑 있으면 좋은 게 뭔지 알아?‬‪Biết vì sao con thích đi với bố chứ?‬
‪다 좋은 거 아니야?‬‪Con thích tất cả mà.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Con thích tất cả mà.‬
‪모든 게 허용된다‬‪Con muốn làm gì cũng được.‬
‪(정하)‬ ‪엄마랑 있으면‬ ‪컵라면 먹는다고 뭐라 했을 거야‬‪Con mà ăn mì ly thì mẹ sẽ mắng.‬
‪(승조)‬ ‪음, 칭찬인 줄 알았는데 아니구나‬‪Con mà ăn mì ly thì mẹ sẽ mắng.‬ ‪Cứ tưởng là khen bố,‬ ‪- hóa ra không phải.‬ ‪- Là lời khen đấy!‬
‪(정하)‬ ‪칭찬이야!‬‪- hóa ra không phải.‬ ‪- Là lời khen đấy!‬
‪[승조와 정하가 살짝 웃는다]‬
‪맛있어, 음‬‪Ngon thật.‬
‪[정하가 후루룩거린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- (정하) 응, 자‬ ‪- (승조) 응‬‪Đây.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[정하의 피곤한 신음]‬
‪(정하)‬ ‪역시 집이 최고야‬‪Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá.‬
‪어유, 피곤해‬‪Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá.‬
‪(승조)‬ ‪그러지 말고 방에 들어가서 푹 자‬‪Nhà yêu dấu. Ôi, mệt quá.‬ ‪Đừng nằm ghế. Vào phòng ngủ cho thoải mái.‬
‪아니, 여기 이렇게 있을 거야‬‪Đừng nằm ghế. Vào phòng ngủ cho thoải mái.‬ ‪Không, con sẽ nằm ở đây thế này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[승조의 힘주는 숨소리]‬
‪(정하)‬ ‪아빠 언제까지 있을 거야?‬‪Bố ở đây tới khi nào?‬
‪집 팔면‬‪Bố ở đây tới khi nào?‬ ‪Con bán nhà‬
‪어디서 살아?‬‪rồi sống ở đâu?‬
‪(정하)‬ ‪돈이 없지 살 데 없을까 봐?‬‪Con thiếu tiền thôi. Chỗ sống từ từ kiếm.‬
‪[한숨]‬
‪돈 얘기 하니까 정신이 바짝 나네‬‪Nhắc tới tiền là tỉnh ngay.‬
‪[한숨]‬ ‪(승조)‬ ‪이 집 팔지 마‬‪Con đừng bán căn nhà này.‬
‪아빠가 줄게‬‪Bố sẽ cho con.‬
‪(정하)‬ ‪하, 내 인생이야‬ ‪내가 알아서 할 수 있어‬‪Đây là cuộc đời của con, con sẽ tự lo.‬ ‪Con không muốn làm gánh nặng của bố.‬
‪아빠한테 신세 지기 싫어‬‪Đây là cuộc đời của con, con sẽ tự lo.‬ ‪Con không muốn làm gánh nặng của bố.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪아빠가‬‪Bố ấy…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪잘못했어‬‪Bố đã sai rồi.‬
‪(승조)‬ ‪네 어린 시절을 몽땅 도둑질했어‬‪Bố đã hủy hoại tuổi thơ của con.‬
‪엄마 아빠 맨날 싸워서 걱정했지?‬‪Bố mẹ suốt ngày cãi nhau,‬ ‪con lo lắm, đúng không?‬
‪[정하가 피식 웃는다]‬
‪(정하)‬ ‪걱정 엄청 했지‬‪Dĩ nhiên là rất lo lắng.‬
‪엄마 편들면 아빠한테 미안하고‬‪Con mà bênh mẹ‬ ‪thì thấy có lỗi với bố.‬
‪아빠 편들면 엄마가 불쌍하고‬‪Nếu bênh bố‬ ‪thì lại thấy mẹ đáng thương.‬
‪엄마 아빠 싸우는 게‬ ‪나 때문인가 싶기도 하고‬‪Đôi lúc lại nghĩ bố mẹ cãi nhau vì con.‬
‪그러고 보니까 그렇네?‬‪Nghĩ lại mới thấy cũng đúng.‬
‪어린 시절 내내‬ ‪엄마 아빠 걱정만 하면서 살았어‬‪Nghĩ lại mới thấy cũng đúng.‬ ‪Hồi nhỏ con phải lo lắng suốt‬ ‪vì bố mẹ cãi nhau.‬
‪[승조의 떨리는 숨소리]‬
‪[정하의 옅은 한숨]‬
‪항상 마음을 다잡아‬‪Con luôn tự nhủ mình phải mạnh mẽ.‬
‪누군가에게 의지하면‬‪Một khi dựa dẫm ai đó,‬
‪떠날까 봐 불안해하면서‬ ‪살아야 될 거 같아서‬‪thì phải luôn nơm nớp lo‬ ‪họ sẽ rời bỏ mình.‬
‪[옅은 웃음]‬‪thì phải luôn nơm nớp lo‬ ‪họ sẽ rời bỏ mình.‬
‪아, 아빠, 뭐, 뭐 하는 거야?‬‪Bố làm gì vậy? Đừng làm thế mà.‬
‪하지 마‬‪Bố làm gì vậy? Đừng làm thế mà.‬
‪[승조가 흐느낀다]‬
‪울지 마‬‪Đừng khóc mà.‬
‪(승조)‬ ‪자식이 부모한테 받는 걸‬ ‪왜 신세라고 생각해?‬‪Con cái được bố mẹ giúp‬ ‪sao lại gọi là gánh nặng chứ?‬
‪너 그거 아빠 거절하는 거잖아‬‪Con chỉ muốn đẩy bố đi thôi.‬
‪네가 맨날 그런 식으로 아빠 벌주잖아‬‪Lúc nào con cũng làm vậy để trừng phạt bố.‬
‪말로는 아빠 좋아한다고 하면서‬‪Miệng thì nói thích bố,‬
‪아, 아직도 마음으로는‬ ‪용서 안 했잖아!‬‪nhưng trong lòng vẫn chưa thể‬ ‪tha thứ cho bố mà.‬
‪네 마음 풀릴 때까지‬‪Bố sẽ tiếp tục quỳ…‬
‪아빠 이러고 있을게‬‪cho đến khi con tha thứ.‬
‪[한숨]‬ ‪[승조가 훌쩍인다]‬
‪(정하)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪아, 왜 그래?‬‪Sao bố lại thế này chứ?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[저잣거리가 떠들썩하다]‬
‪(혜준)‬ ‪좀 떨어져, 갑갑하다‬‪Đi cách ra đi. Làm ta bức bối quá.‬
‪사람들의 주의만 더 끌 뿐이다‬‪Chỉ làm người khác chú ý hơn thôi.‬
‪(치영)‬ ‪내가 하나 사 줄까?‬‪Tôi mua cho nhé?‬
‪잉? 여자여?‬‪Gì thế? Là nữ nhân à?‬
‪[치영의 웃음]‬
‪(유리)‬ ‪[노리개를 탁 내려놓으며]‬ ‪씨, 안 사요‬‪Không mua nữa.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪도성 후문에서 신시에 보자‬‪Gặp ở cổng sau thành, giờ Sửu.‬
‪이곳은 백성들의 터전이다‬‪Đây là nơi bách tính sinh sống.‬
‪자리를 옮기자‬‪Đến nơi khác đi.‬
‪[긴박한 음악]‬‪Đến nơi khác đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[배우들의 힘주는 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[비장한 음악]‬ ‪(성운)‬ ‪먼저 가세요‬‪Xin hãy đi trước.‬ ‪Yu Ri à, hộ tống Hoàng tử.‬
‪유리야, 대군 모시고 먼저 가!‬‪Xin hãy đi trước.‬ ‪Yu Ri à, hộ tống Hoàng tử.‬
‪- 가시죠‬ ‪- (혜준) 가지 않겠다‬‪- Đi thôi ạ.‬ ‪- Ta không đi.‬
‪(성운)‬ ‪이 나라의 성망이‬ ‪대군께 달려 있습니다!‬‪Vận mệnh đất nước này‬ ‪đều trông chờ vào Hoàng tử đấy!‬
‪- 가세요, 대군!‬ ‪- (혜준) 함께 가지 않으면!‬‪- Mau đi đi, Hoàng tử!‬ ‪- Nếu không cùng đi,‬
‪- 가지 않겠다‬ ‪- (성운) 대군!‬‪- thì ta sẽ không đi đâu cả.‬ ‪- Hoàng tử!‬
‪너희들도 나의 백성이다!‬‪Các ngươi cũng là bách tính!‬
‪단 한 명의 백성도‬‪Dù chỉ một người trong bách tính,‬
‪지나가지 않겠다‬‪ta cũng sẽ không bỏ rơi.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(여자1)‬ ‪오빠!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[여자들의 환호성]‬ ‪사혜준! 사혜준!‬‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬
‪(여자들)‬ ‪사혜준! 사혜준!‬‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬
‪사혜준! 사혜준!‬‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬
‪[여자들이 '사혜준'을 외친다]‬ ‪(여자2)‬ ‪잠깐!‬‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Sa Hye Jun!‬ ‪- Khoan đã.‬
‪우리 이럴 게 아니라‬ ‪아예 사혜준 팬클럽을 만들자‬‪Đừng chỉ cổ vũ thế này.‬ ‪Phải tạo fanclub thôi.‬
‪[여자들의 환호성]‬‪Đừng chỉ cổ vũ thế này.‬ ‪Phải tạo fanclub thôi.‬
‪누가 우리에게 이런 설렘을 주는가?‬‪Ai khiến ta rung động như vậy được?‬
‪남편인가?‬‪Ai khiến ta rung động như vậy được?‬ ‪- Những ông chồng ư?‬ ‪- Không!‬
‪(여자들)‬ ‪아니요!‬‪- Những ông chồng ư?‬ ‪- Không!‬
‪(여자2)‬ ‪박도하인가?‬‪- Park Do Ha sao?‬ ‪- Không!‬
‪(여자들)‬ ‪아니요!‬‪- Park Do Ha sao?‬ ‪- Không!‬
‪그럼 이름은 뭘로 지을까요?‬ ‪팬클럽 이름‬‪Vậy đặt tên fanclub là gì đây?‬
‪사혜준이니까‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Vì tạo nó cho Hye Jun…‬
‪(여자2)‬ ‪혜준이, 혜준이, 혜준이‬‪Vì tạo nó cho Hye Jun…‬ ‪- Hye Jun…‬ ‪- Hye Jun…‬
‪- 뭘 해 주니? 어‬ ‪- (여자3) 다, 다‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Làm gì cho Hye Jun?‬ ‪- Tất cả.‬
‪- 다혜준다!‬ ‪- (여자4) 딱 맞지?‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪Đúng, làm tất cả vì Hye Jun.‬
‪- (여자2) 우리 혜준이는 다혜준다‬ ‪- (여자5) 다혜준다‬‪- Đúng!‬ ‪- Chúng ta sẽ là Tất Cả Vì Jun!‬
‪(여자들)‬ ‪다혜준다! 다혜준다!‬‪- Tất Cả Vì Jun!‬ ‪- Tất Cả Vì Jun!‬
‪다혜준다! 다혜준다!‬‪- Tất Cả Vì Jun!‬ ‪- Tất Cả Vì Jun!‬ ‪- Tất Cả Vì Jun!‬ ‪- Tất Cả Vì Jun!‬
‪다혜준다!‬‪- Tất Cả Vì Jun!‬ ‪- Tất Cả Vì Jun!‬
‪[민재의 탄성]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪NHÀ VUA TRỞ VỀ‬ ‪ĐƯA SA HYE JUN LÊN THÀNH SAO‬
‪[탄성]‬‪ANH ẤY TUYỆT QUÁ‬ ‪HÂM MỘ CHẾT ĐƯỢC‬ ‪MÌNH RUNG ĐỘNG VÌ ANH ẤY RỒI‬
‪(민재)‬ ‪야, 이거 실화냐?‬‪THÍCH ÁNH MẮT TÌNH TỨ ĐÓ QUÁ‬ ‪Này, chuyện này có thật không vậy?‬
‪(치영)‬ ‪제가 꼬집어 드릴까요?‬ ‪[민재의 못마땅한 신음]‬‪- Em véo chị nhé?‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- 혜준아‬ ‪- (혜준) 응?‬‪- Hye Jun à.‬ ‪- Sao?‬
‪(민재)‬ ‪넌 이제 나만의 스타가 아니야‬‪Giờ em không chỉ là sao của chị.‬
‪세계로 뻗어 가는 사혜준, 사 스타!‬‪Em đã là ngôi sao Sa Hye Jun của toàn cầu.‬
‪그만 좀 해, 누나까지 이러면 어떡해?‬‪Chị thôi đi.‬ ‪Sao đến chị cũng như vậy?‬
‪주위 사람 모두 들떠도‬ ‪누나는 중심 잡고 있어야지‬‪Sao đến chị cũng như vậy?‬ ‪Xung quanh có loạn‬ ‪thì chị cũng phải bình tĩnh chứ.‬
‪네가 들떠야 내가 중심을 잡지‬‪Xung quanh có loạn‬ ‪thì chị cũng phải bình tĩnh chứ.‬ ‪Em phải loạn thì chị mới tỉnh.‬ ‪Đằng này em lại quá tỉnh đi.‬
‪네가 너무 중심을 잘 잡잖아‬‪Em phải loạn thì chị mới tỉnh.‬ ‪Đằng này em lại quá tỉnh đi.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Em phải loạn thì chị mới tỉnh.‬ ‪Đằng này em lại quá tỉnh đi.‬
‪- (치영) 형‬ ‪- (혜준) 응?‬‪- Anh.‬ ‪- Hả?‬
‪(치영)‬ ‪이번에 최우수상 타면‬ ‪수상 소감에 내 얘기 좀 해 주세요‬‪Nếu được Nam diễn viên Xuất sắc nhất,‬ ‪anh nhớ nhắc tên em khi phát biểu nhé.‬
‪- (민재) 아, 참‬ ‪- (혜준) 난 못 타‬‪anh nhớ nhắc tên em khi phát biểu nhé.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Anh không được đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪나더러 왜 MC를 봐 달라고 했겠냐?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Anh không được đâu.‬ ‪Nếu được thì đã không làm MC.‬
‪상 못 주니까 배려해 주는 거지‬‪Không có giải, họ mới mời làm MC đấy.‬
‪이따 시상식 작가님한테 물어보세요‬‪Thử hỏi người lên kịch bản‬ ‪cho lễ trao giải xem.‬
‪(민재)‬ ‪물어보나 마나‬ ‪나도 박도하가 탈 거 같아‬‪Khỏi đi. Chị cũng nghĩ‬ ‪Park Do Ha được giải đó.‬
‪MC 해 달라고 하는 거 보니까‬‪Hye Jun làm MC là có lý do hết.‬
‪(혜준)‬ ‪누나, 누나는 내 매니저야‬‪Hye Jun làm MC là có lý do hết.‬ ‪Chị, chị là quản lý của em đấy.‬
‪그럼 하늘이 두 쪽 나도‬ ‪내가 탄다 그래야지‬‪Chị, chị là quản lý của em đấy.‬ ‪Dù trời có sập thì cũng phải nói‬ ‪em là người được giải chứ.‬
‪(민재)‬ ‪네가 캄 다운 하라며?‬ ‪왜 그래, 나한테?‬‪Dù trời có sập thì cũng phải nói‬ ‪em là người được giải chứ.‬ ‪Em bảo chị bình tĩnh mà.‬ ‪Sao giờ lại trách chị?‬
‪재밌으니까, 놀리는 거‬‪Đùa với chị thôi. Vui mà.‬
‪(민재)‬ ‪하, 자식, 저…‬ ‪[웃음]‬‪Đùa với chị thôi. Vui mà.‬ ‪Cái thằng này!‬
‪(태수)‬ ‪브라보‬‪Hoan hô.‬
‪역시 내가 보는 눈이 있었어‬‪Mình quả thật có mắt nhìn người.‬
‪보는 눈은 있었는데 인내심이 없었어‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đúng là có mắt nhìn người,‬ ‪nhưng không có đủ kiên nhẫn.‬
‪[의자가 드르륵 밀린다]‬
‪(도하)‬ ‪사람이 왔으면‬ ‪자리에 와서 앉아야 될 거 아니야‬‪Em đến đây rồi‬ ‪thì anh cũng lại đây ngồi đi chứ.‬
‪[태블릿 PC를 탁 내려놓으며]‬ ‪간다, 가‬‪Tới ngay.‬ ‪Tới nhé?‬
‪(도하)‬ ‪기사 봤어?‬‪Thấy bài báo rồi chứ?‬
‪[도하의 헛웃음]‬
‪나랑 사혜준하고‬ ‪남자 최우수 연기상 붙은 거?‬‪Em và Hye Jun được đề cử cho‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất.‬
‪말이 돼?‬‪Có tin được không?‬
‪말이 안 되지‬‪Có tin được không?‬ ‪Tất nhiên là không tin nổi.‬
‪(태수)‬ ‪너랑 어떻게 사혜준 따위가 붙냐?‬‪Tất nhiên là không tin nổi.‬ ‪Làm sao Sa Hye Jun có cửa đấu với cậu?‬
‪영혼이 없다‬‪Anh nói chẳng có thành ý gì cả.‬
‪(태수)‬ ‪씁, 아, 이 새끼 눈치 진짜 빨라‬‪Thằng nhãi này nhạy thế.‬
‪네가 탈 거야‬‪Cậu sẽ thắng giải mà.‬
‪(태수)‬ ‪사혜준이 사회 보잖아‬‪Sa Hye Jun làm MC mà.‬
‪상 주는데 사회 부탁하겠냐?‬‪Ai lại vừa làm MC, vừa tự nhận giải?‬
‪방송국에서도‬ ‪걔 좀 챙겨 줘야 될 거 아니야‬‪Chắc đài truyền hình muốn an ủi cậu ta…‬
‪걔가 방송국이‬ ‪챙겨 줘야 될 만큼 큰 거야?‬‪Cậu ta nổi tiếng đến như vậy rồi à?‬
‪(태수)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪컸어‬‪Nổi tiếng lắm.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪아이, 짜증 나‬‪Bực mình quá đi.‬
‪죄다 사혜준 아니면 박도하야‬‪Toàn bàn về Sa Hye Jun và Park Do Ha thôi.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪(경미)‬ ‪저기, 사모님‬‪Phu nhân.‬
‪(이영)‬ ‪하, 뭔 또 사모님이에요, 진우 엄마‬‪Phu nhân.‬ ‪"Phu nhân" gì chứ?‬ ‪Đừng gọi tôi thế, mẹ Jin U.‬
‪전 그렇게 부르는 게 더 편한데?‬‪Tôi lại quen gọi như thế.‬
‪난 싫어, 우리 애들한테‬ ‪계급적인 인간으로 비춰지는 거‬‪Tôi không thích, tôi không muốn‬ ‪con tôi nghĩ tôi thích phân giai cấp.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪뭔 소리야?‬‪Tôi không thích, tôi không muốn‬ ‪con tôi nghĩ tôi thích phân giai cấp.‬ ‪Nói gì vậy chứ?‬
‪(경미)‬ ‪요즘 많이 힘드시죠?‬‪Dạo này cô áp lực lắm nhỉ.‬
‪내가 왜 힘들어요?‬‪Sao tôi phải thế?‬
‪혜준이 잘나가는데‬‪Hye Jun đang rất nổi tiếng.‬
‪(경미)‬ ‪연예대상 MC에, 최우수 연기상에‬‪Hye Jun đang rất nổi tiếng.‬ ‪Vừa làm MC cho lễ trao giải,‬ ‪vừa được đề cử.‬
‪해효는 그렇게 뒷바라지를 했는데도‬ ‪잘 안되잖아요‬‪Vừa làm MC cho lễ trao giải,‬ ‪vừa được đề cử.‬ ‪Trong khi Hae Hyo được hậu thuẫn như thế‬ ‪mà vẫn không nổi.‬
‪(이영)‬ ‪염장을 제대로 지르네?‬ ‪[한숨]‬‪Cố tình chọc trúng tim đen của mình nhỉ?‬
‪잘 안 나가는 거 아닌데?‬ ‪신인상 탈 거예요‬‪Đâu phải thế.‬ ‪Nó sẽ là Diễn viên mới của năm.‬
‪(이영)‬ ‪그리고 혜준이‬ ‪아직 최우수상 후보예요‬‪Mà Hye Jun chỉ mới là ứng cử viên thôi mà.‬
‪아이, 탈 거예요‬‪Nó sẽ nhận giải thôi.‬
‪(경미)‬ ‪저도 시상식에 갈 거예요‬ ‪언니가 같이 가재요‬‪Tôi cũng sẽ đến lễ trao giải.‬ ‪Chị dâu có mời tôi rồi.‬
‪[경미의 웃음]‬‪Tôi cũng sẽ đến lễ trao giải.‬ ‪Chị dâu có mời tôi rồi.‬ ‪Ôi trời đất ơi.‬
‪사모님, 아이, 아이‬‪Ôi trời đất ơi.‬ ‪Phu nhân, à không,‬ ‪mẹ Hae Hyo, cô cũng sẽ đi chứ?‬
‪해효 어머니도 가요?‬‪Phu nhân, à không,‬ ‪mẹ Hae Hyo, cô cũng sẽ đi chứ?‬
‪(이영)‬ ‪막상 해효 어머니라 그러니까‬ ‪확 올라오네?‬‪Giờ bị gọi là "mẹ Hae Hyo"‬ thì càng muốn điên lên.
‪(이영)‬ ‪안 가요‬‪Tôi không đi đâu.‬
‪- 안 가세요?‬ ‪- (경미) 갈 거예요‬‪- Cô không về à?‬ ‪- Tôi về ngay.‬
‪[한숨]‬
‪(경미)‬ ‪반찬 냉장고에 다 채워 놨어요‬‪Tôi để hết món ăn kèm vào tủ lạnh rồi đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪예스‬‪Tuyệt lắm.‬
‪뭐 하니?‬‪Con làm gì đấy?‬
‪엄마, 나 인스타 팔로워 100만 됐어‬‪Mẹ, Instagram của con‬ ‪có một triệu lượt theo dõi rồi.‬
‪- 좋아?‬ ‪- (해효) 좋지, 그럼‬‪Mẹ, Instagram của con‬ ‪có một triệu lượt theo dõi rồi.‬ ‪- Thích thế à?‬ ‪- Dĩ nhiên là thích.‬
‪(이영)‬ ‪이건 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪시상식 때 입으려고 샀어‬‪Quần áo mặc đến lễ trao giải.‬
‪넌 요즘‬‪Con dạo này‬
‪혜준이 보면 느끼는 거 없어?‬‪thấy Hye Jun như vậy,‬ ‪có cảm nhận gì không?‬
‪(해효)‬ ‪음…‬‪thấy Hye Jun như vậy,‬ ‪có cảm nhận gì không?‬ ‪Thì… thằng nhóc đó được như thế,‬ ‪mừng cho nó.‬
‪'자식, 정말 잘됐다‬ ‪고생 많이 했는데'‬‪Thì… thằng nhóc đó được như thế,‬ ‪mừng cho nó.‬ ‪Vất vả nhiều rồi.‬
‪그게 다야?‬‪Chỉ thế thôi à?‬
‪뭘 더 느껴야 돼?‬‪Phải có cảm nhận khác sao?‬
‪최우수상은 혜준이가 탔으면 좋겠다‬‪Được Nam diễn viên Xuất sắc nhất thì tốt.‬
‪[무거운 음악]‬‪Được Nam diễn viên Xuất sắc nhất thì tốt.‬
‪내가 널 이렇게 키운 거니?‬‪Mẹ nuôi con thành ra thế này à?‬
‪이렇게 키운 거 맞을 거야‬‪Chắc vậy. Mẹ nuôi con mà.‬
‪잘 키웠지?‬‪- Mẹ làm tốt mà.‬ ‪- Mẹ đang tức điên lên đây.‬
‪엄마 지금 열불 나는데‬ ‪넌 웃음이 나와?‬‪- Mẹ làm tốt mà.‬ ‪- Mẹ đang tức điên lên đây.‬ ‪Con còn cười được à?‬
‪내가 널 위해서‬ ‪얼마나 뒷바라지를 했는데‬‪Mẹ đã giúp đỡ con đủ đường rồi,‬
‪이런 초라한 성적을 들고 와?‬‪vậy mà con chỉ làm được vậy thôi sao?‬
‪(이영)‬ ‪하, 잠이 안 와, 너 때문에‬‪Vì con mà mẹ ngủ không yên.‬
‪네가 문제야, 너무 문제의식이 없어‬‪Con chính là vấn đề.‬ ‪Chẳng biết phấn đấu gì cả.‬
‪지금도 팔로워 수에 좋아할 때야?‬ ‪그까짓 팔로워 수?‬‪Giờ là lúc vui vì con số tầm thường đó à?‬
‪'그깟 팔로워 수'?‬‪"Con số tầm thường?"‬
‪(해효)‬ ‪100만이야‬‪Là một triệu mà.‬ ‪Con có một triệu người dõi theo đấy.‬
‪100만의 사람들이 날 지지해 준다고‬‪Là một triệu mà.‬ ‪Con có một triệu người dõi theo đấy.‬
‪그런 숫자는‬ ‪얼마든지 만들 수 있는 가짜야, 진짜는‬‪Con số đó là ảo thôi.‬ ‪Con muốn biết thứ gì là thật không?‬
‪혜준이처럼 무대에 서서 박수받는 거야‬‪Chính là lên sân khấu,‬ ‪được tung hô như Hye Jun kìa.‬
‪[관객들의 환호성과 박수]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪LỄ TRAO GIẢI DIỄN XUẤT OVN 2019‬
‪(혜준)‬ ‪생방송으로 함께하고 있는‬ ‪2019 OVN 연기 대상‬‪Quý vị đang theo dõi trực tiếp‬ ‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019.‬
‪이번에는 남자 최우수 연기상‬‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019.‬ ‪Chúng tôi sẽ công bố giải‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất‬
‪미니시리즈 부문을‬ ‪시상하도록 하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ công bố giải‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất‬ ‪cho hạng mục phim truyền hình ngắn tập.‬
‪- (MC) 혜준 씨‬ ‪- (혜준) 예‬‪- Anh Hye Jun.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 떨리시죠?‬ ‪- (혜준) 제가요?‬‪- Anh Hye Jun.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh hồi hộp lắm nhỉ.‬ ‪- Tôi sao?‬
‪- 왜요?‬ ‪- (MC) 왜일까요?‬‪- Tại sao ạ?‬ ‪- Tại sao nhỉ?‬
‪(MC)‬ ‪오늘 의상 너무 멋지신데요?‬‪Hôm nay anh mặc đẹp quá.‬
‪상 타기 딱 좋은 복장이에요‬‪Hoàn hảo để nhận giải này luôn đấy.‬
‪[관객들의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪고맙습니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪오늘 너무 아름다우십니다‬‪- Hôm nay trông cô thật xinh đẹp.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪아, 감사합니다, 시상할까요?‬‪- Hôm nay trông cô thật xinh đẹp.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Chúng ta công bố nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[MC가 피식 웃는다]‬ ‪(혜준)‬ ‪그럴까요?‬‪- Chúng ta công bố nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 시상에는 전년도 수상자이신‬‪Lên trao giải sẽ là‬ ‪người thắng giải năm trước,‬
‪송민수 씨께서 함께해 주시겠습니다‬ ‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪diễn viên Song Min Su.‬
‪[관객들의 환호성과 박수]‬
‪송민수 씨는‬ ‪제가 아주 좋아하는 선배이기도 한데요‬‪Cá nhân tôi vô cùng ngưỡng mộ‬ ‪tiền bối Song Min Su.‬
‪(MC)‬ ‪송민수 씨도 모델부터 시작을 하셨죠?‬‪Anh Song Min Su‬ ‪cũng xuất thân người mẫu, phải không?‬
‪두 분 개인적인 친분도 있으신가요?‬‪Anh Song Min Su‬ ‪cũng xuất thân người mẫu, phải không?‬ ‪Không biết hai người‬ ‪có thân thiết với nhau không?‬
‪(민수)‬ ‪안녕하세요, 송민수입니다‬‪Xin chào, tôi là Song Min Su.‬
‪[관객들의 환호성과 박수]‬
‪안녕, 혜준아‬‪Chào cậu, Hye Jun à.‬ ‪Dạo này tôi không liên lạc được với cậu.‬
‪어, 너 요즘 전화 안 되더라?‬‪Chào cậu, Hye Jun à.‬ ‪Dạo này tôi không liên lạc được với cậu.‬
‪떴다고 형 전화 안 받고 그러는 거야?‬‪Chào cậu, Hye Jun à.‬ ‪Dạo này tôi không liên lạc được với cậu.‬ ‪Nổi tiếng rồi nên không thèm‬ ‪nghe điện thoại của anh à?‬
‪아, 아, 형‬‪À, anh à. Em đổi số rồi.‬
‪저 전화번호 바뀌었어요‬‪À, anh à. Em đổi số rồi.‬
‪[관객들의 웃음]‬‪À, anh à. Em đổi số rồi.‬
‪(민수)‬ ‪진짜 바뀌었어요?‬‪- Đổi số thật à?‬ ‪- Em đùa thôi ạ.‬
‪- 농담입니다‬ ‪- (민수) 저도 농담입니다, 예‬ ‪[관객들의 웃음]‬‪- Đổi số thật à?‬ ‪- Em đùa thôi ạ.‬ ‪Tôi cũng đùa thôi ạ.‬
‪(민수)‬ ‪네, 제가 작년에 이 자리에 섰을 때‬‪Vâng, năm ngoái tôi đã đứng ở đây,‬
‪정말 너무 떨려서‬ ‪시상식을 제대로 즐기지 못했었는데‬‪Vâng, năm ngoái tôi đã đứng ở đây,‬ ‪vì quá run nên không thể tận hưởng‬ ‪không khí lễ trao giải này.‬
‪오늘은 마음껏 즐기도록 하겠습니다‬‪vì quá run nên không thể tận hưởng‬ ‪không khí lễ trao giải này.‬ ‪Nhưng hôm nay tôi sẽ hết sức tận hưởng nó.‬
‪2019년 최우수 연기상 미니시리즈 부분‬‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019,‬ ‪mục phim truyền hình ngắn tập.‬
‪남자 후보부터 영상으로 만나 보시죠‬‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019,‬ ‪mục phim truyền hình ngắn tập.‬ ‪Ta cùng xem các ứng cử viên cho‬ ‪Nam diễn viên Xuất sắc nhất.‬
‪[긴박한 음악이 흘러나온다]‬‪NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT‬
‪(민수)‬‪Nhà vua trở về‎, Sa Hye Jun.‬
‪[팬들의 환호성]‬ ‪(영상 속 혜준)‬ ‪함께 가지 않으면 가지 않겠다‬‪Nếu không cùng đi,‬ ‪thì ta sẽ không đi đâu cả.‬
‪(영상 속 도하)‬ ‪저, 저, 저, 저, 저 죽어요!‬‪Truy bắt‎, Park Do Ha.‬
‪(민수)‬ ‪'잡아라' 박도하‬ ‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪Truy bắt‎, Park Do Ha.‬
‪(영상 속 도하)‬ ‪아이, 경찰 좀 불러 주세요!‬‪Thật là, gọi cho cảnh sát đi!‬
‪(민수)‬ ‪네, 이렇게 영상으로‬ ‪후보분들을 만나 보셨는데요‬‪Chúng ta đã xem qua‬ ‪danh sách các ứng cử viên.‬ ‪Tôi xin phép công bố người nhận giải.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪그럼 거두절미하고‬ ‪발표하도록 하겠습니다‬‪Tôi xin phép công bố người nhận giải.‬
‪2019년 OVN 연기 대상 최우수 연기상‬ ‪미니시리즈 부문 남자 수상자는‬‪Lễ trao giải diễn xuất OVN 2019,‬ ‪mục phim truyền hình ngắn tập,‬ ‪giải Nam diễn viên Xuất sắc nhất thuộc về…‬
‪[긴장되는 음악이 흘러나온다]‬
‪네, 이분이시네요‬‪Vâng. Chính là người này.‬
‪'왕의 귀환' 사혜준, 축하드립니다‬‪Nhà vua trở về‎, Sa Hye Jun. Xin chúc mừng.‬
‪[관객들의 박수와 환호성]‬ ‪[당당한 음악이 흘러나온다]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[혜준이 머뭇거린다]‬‪NAM DIỄN VIÊN XUẤT SẮC NHẤT‬ ‪SA HYE JUN‬
‪이런 날이 오네요‬‪Ai ngờ ngày này sẽ tới chứ?‬
‪1년 전까지만 해도‬‪Cho đến một năm trước,‬
‪(혜준)‬ ‪전 이름 없는 배우이면서‬ ‪알바생이었습니다‬‪tôi chỉ là một nhân viên làm thêm‬ ‪và diễn viên không tên tuổi.‬
‪그때 저를 응원해 주고‬ ‪지지해 줬던 할아버지‬‪Suốt quãng thời gian đó,‬ ‪người ủng hộ tôi chính là ông nội.‬
‪감사합니다‬‪Cháu cảm ơn ông.‬
‪엄마‬‪Và mẹ ơi,‬
‪사랑합니다‬‪con yêu mẹ.‬
‪마지막으로 뭐든 다 해 주고 싶은‬ ‪우리 다 해 준다‬‪Lời cuối cùng,‬ ‪xin gửi đến thành viên của Tất Cả Vì Jun.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪[관객들의 환호성]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪아직 실감 안 나‬‪Anh vẫn chưa tin nổi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(정하)‬ ‪섭섭했어, 아주 많이‬‪Buồn lắm. Rất buồn.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(혜준)‬ ‪누나, 정하 못 봤어?‬‪Chị, có thấy Jeong Ha không?‬
‪(경준)‬ ‪너 아빠만 쏙 빼놨더라?‬‪Sao em chẳng nhắc đến bố vậy?‬
‪형 너는 유치하게‬‪Sao anh trẻ con quá vậy?‬
‪(태경)‬ ‪스타가 되고 싶은 거야?‬ ‪배우가 되고 싶은 거야?‬‪Con muốn thành ngôi sao,‬ ‪hay muốn làm diễn viên?‬
‪(해효)‬ ‪혜준이랑 비교당하는 거 너무 싫어‬‪Tôi ghét bị so sánh với Hye Jun.‬
‪(지아)‬ ‪저 사혜준 씨 친구예요‬‪Tôi là bạn của Sa Hye Jun.‬
‪(혜준)‬ ‪앞으로는 이런 거 하지 마‬‪Tôi là bạn của Sa Hye Jun.‬ ‪- Sau này đừng làm vậy nữa.‬ ‪- Nhớ mấy chuyện này quá.‬
‪(지아)‬ ‪이런 게 너무 그리워‬‪- Sau này đừng làm vậy nữa.‬ ‪- Nhớ mấy chuyện này quá.‬
‪(민재)‬ ‪밖에서 둘이 껴안고 사진만 찍히지 마‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Đừng để bị chụp ảnh ôm ấp nhau đấy.‬
‪(경준)‬ ‪너 찰리 정이라고 아냐?‬‪Em biết Charlie Jung chứ?‬

No comments: