좋아하면 울리는 S1.6
Chuông Báo Tình Yêu S1.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
THẾ GIỚI RUNG ĐỘNG CỦA HỌA SĨ ?? | |
[부드러운 음악] | |
뭘 그렇게 봐? | Đang xem gì thế? Sao? |
어? | Sao? Thế Giới Rung Động. |
'울리는 세계' | Thế Giới Rung Động. |
(몬순) 요새 사람들 이거 되게 많이 봐 완전 핫해 | Nhiều người theo dõi tài khoản này. Dạo này nó phổ biến lắm. |
올라오는 그림이랑 글이 좋더라고 | Hình minh họa đẹp, nội dung cũng hay. |
(민재) 황재철 의원님 축의금... | Đây là của Nghị sĩ Hwang Jae Cheol. |
- (민재) 수고하십시오 - (남자) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
(민재) 응? | |
[휴대전화 벨 소리] | |
예, 의원님 | Vâng, ông chủ. |
아, 지금 막 전달했고 바로 이동하겠습니다 | Tôi vừa mang nó đến. Tôi sẽ đi ngay. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
(몬순) 근데 이건 왜 이렇게 댓글이 많아? | Mà tại sao hình này lại có nhiều bình luận thế nhỉ? |
[의미심장한 음악] | NẤM MỒ CỦA THẾ GIỚI RUNG ĐỘNG |
화영공원 사건? | "Vụ công viên Hwayeong"? |
화영공원? | Công viên Hwayeong? |
(몬순) 이게 뭔데? | Có chuyện gì ở đó? Không biết nữa. |
(조조) 그러게? | Không biết nữa. |
(영상 속 기자) 오늘 오후 12시 35분경 | Vào khoảng 12:35 trưa nay, |
화영공원 5코스 산책로에서 스물세 명의 주검이 발견돼 | có 23 thi thể đã được tìm thấy ở đường số năm, công viên Hwayeong - khiến công chúng bàng hoàng. - Hơn 20? |
[몬순의 놀란 신음] 충격을 주고 있습니다 | - khiến công chúng bàng hoàng. - Hơn 20? |
스물... | - khiến công chúng bàng hoàng. - Hơn 20? Theo các nhân chứng tại công viên, |
(영상 속 기자) 산책하던 목격자들에 따르면 발견 당시에 움직이는 사람은 없었으며 | Theo các nhân chứng tại công viên, không một ai còn sống sót. |
(TV 속 기자) 주변에는 사망자들의 휴대폰이 한데 모여져 있었다고 합니다 | Điện thoại của những người chết được tập hợp lại một chỗ gần thi thể họ. |
사망자들의 사망 원인은 아직 밝혀지지 않았는데요 | Nguyên nhân cái chết hiện vẫn chưa được xác minh. |
한 경찰 관계자에 따르면 | Phía cảnh sát đã công bố những người đã chết đã tạo một nhóm chat tên là "Love Alarm Zero" để chỉ trích |
사망자들이 '좋알람 제로'라는 그룹 채팅방을 만들어 [선오가 리모컨을 달그락 집는다] | những người đã chết đã tạo một nhóm chat tên là "Love Alarm Zero" để chỉ trích |
좋알람 앱에 대해... [TV 종료음] | ứng dụng Love Alarm... |
(선오) 그만 봐 | Đừng xem nữa. |
[다가오는 발걸음] | |
(경희) 식사해야지 | Bữa tối sẵn sàng rồi. |
(혜영) 네 | Vâng. |
[재철의 헛기침] (경희) 먹기 싫으면 안 먹어도 돼 | Nếu con không muốn thì không ăn cũng được. |
괜찮아 | Con ổn ạ. |
(선오) 이모 | Bác ơi, |
같이 먹어요 | bác ngồi ăn cùng đi ạ. |
나중에 먹을게, 많이 먹어 | Bác sẽ ăn sau. Cháu ăn đi. |
[재철이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
좋알람 안 울리는 게 뭐가 대수라고 자살까지 해? | Không ai rung Love Alarm thì có gì to tát đâu. Sao lại phải chết? |
(재철) 젊은것들이 약해 빠져서는 | Thanh niên bây giờ thật yếu đuối. |
(선오) 꼭 그렇게까지 말해야 돼요? | Bố phải nói như thế sao? |
사람이 죽었는데? | Có người chết đấy. |
(재철) 걔네보고 죽으라고 한 사람 아무도 없어 | Có ai bảo chúng chết đâu. |
자기들이 선택한 거지 | Là tự làm tự chịu thôi. |
- 그래도 스물세 명이나... - (미미) 인턴 합격했다며? | - Nhưng 23 người... - Nghe nói cháu được nhận làm thực tập. |
어디? | Công ty nào thế? |
MK그룹요 | Tập đoàn MK ạ. |
(미미) 오... | Thế à. |
(재철) 주식 더 사 놔 | Mua thêm cổ phiếu đi. |
거기 내년에 정부 지원 사업 확정됐으니까 | Họ đã có dự án do chính phủ tài trợ cho năm tới. |
야, 나가자 | Này, - ra ngoài thôi. - Sun Oh à. |
선오야 | - ra ngoài thôi. - Sun Oh à. |
(선오) 밥도 못 먹으면서 왜 앉아 있어 | Ăn còn không nổi thì ngồi đây làm gì? |
어차피 너 놀란 건 안중에도 없는 사람들이야 | Ăn còn không nổi thì ngồi đây làm gì? Họ còn không quan tâm cậu sốc thế nào mà. |
[재철의 헛웃음] | |
(혜영) 죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[몬순의 힘주는 신음] | |
나 같아도 죽었겠다 | Là tớ thì cũng sẽ tự tử. |
(몬순) 평생 좋알람 한 번도 안 울리는 게 상상이 돼? | Cậu tưởng tượng nổi cảm giác Love Alarm mãi không reo không? |
울릴 수도 있지 | Vẫn có thể reo mà. |
(몬순) 뭐? | Gì chứ? |
지금은 아니지만 | Bây giờ thì chưa, |
살아 있다면 언젠간 울릴 수도 있지 | nhưng nếu họ quyết định sống tiếp thì chắc sẽ có. |
그러다 진짜 한 번도 안 울리면? | Lỡ nó không bao giờ reo thì sao? |
[잔잔한 음악] [조조가 흐느낀다] | |
근데 나는 | Cậu thấy đấy... |
내 게 안 울려도 | dù không ai rung chuông của tớ, |
내가 좋아하는 사람 좋알람 울릴 수 있으면 | nhưng chỉ cần có thể rung Love Alarm của người tớ thích... |
그래도 행복할 거 같아 | tớ cũng hạnh phúc rồi. |
(몬순) [힘주며] 아, 아유 | Trời ạ. Tớ cũng không biết cảm giác đó là thế nào. |
난 잘 모르겠다 | Trời ạ. Tớ cũng không biết cảm giác đó là thế nào. |
(조조) 야, 얼른 나가자, 준비해 | Này, ra khỏi đây thôi. Chuẩn bị đi. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(선오) 그만 찾아보라니까 | Đừng tìm đọc tin đó nữa. |
야 | Nào. |
어떻게 살았을까 | Tớ trăn trở về cuộc sống của họ. |
(혜영) 죽은 사람들 말이야 | Những người đã chết ấy. |
처음엔 가족들 축복 받으면서 태어났을 텐데 | Hẳn họ đã may mắn được gia đình yêu thương. |
야, 그만 생각해 | Này, đừng nghĩ về nó nữa. |
너만 힘들어 | Sẽ chỉ buồn bực hơn thôi. |
(민재) 야, 황선오! 이혜영! | Này, Sun Oh! Hye Yeong! |
[민재의 웃음] | |
야, 밖에 진짜 춥다 | Ngoài kia lạnh cóng. |
오늘 우리 | Hôm nay, |
여기 있는 술 아주 그냥 다 먹고 죽자, 어? | ta hãy uống hết mọi loại đồ uống ở đây, không say không về nhé? |
알았지? [휴대전화 알림음] | Biết chưa? |
난 가야겠다 | Em phải đi đây. |
간다고? | Về sao? |
(민재) 진짜... | Thật hả? |
나 지금 방금 왔는데? | Này, anh mới vừa tới mà. |
쟤 진짜 가는 거야? [문이 달칵 열린다] | Nó đi thật sao? |
야, 선오야 | Này, Sun Oh à. |
[문이 달칵 닫힌다] 야, 인마! | Cái thằng này! |
아이씨 [민재가 의자를 드르륵 끈다] | Thật là... |
하여간 자기 마음대로, 아유, 씨 | Lúc nào cũng chỉ làm theo ý mình thôi. |
[민재가 시원한 탄성을 내뱉는다] | |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
나 아까 결혼식장에서 걔 봤다? | Hôm nay anh gặp cô gái đó ở một đám cưới. |
(혜영) 응? | Ai cơ? |
(민재) 왜, 그 여자애 있잖아 | Thì cô gái đó, em biết mà. |
그, 머리 긴 애 | Cô gái có mái tóc dài. |
아, 너희들이 좋아하던 애 | Mà cả hai em đều thích. |
[부드러운 음악] | |
김조조? | Kim Jojo? |
맞아, 김조조, 걔 이름 특이했어 | Đúng rồi, Kim Jojo. Anh nhớ cô ấy có cái tên khá lạ. |
아니, 김조조가 결혼식장에서 뭐 했는데? | Nhưng cô ấy làm gì ở đám cưới đó? |
그건 나야 모르지 | Cái đó thì anh không biết. |
아, 근데 내가 잘못 본 걸 수도 있어 | Mà em biết gì không? Cũng có thể anh nhầm. |
(민재) 응? 술 없네, 아이... | Khỉ thật. Hết bia rồi. |
[버스 엔진음] | |
[조조 조모가 코를 드르렁 곤다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
어, 조조야 | Là Jojo à? |
할머니 생각나서 왔어? | - Chắc là cháu nhớ bà. - Dạ. |
네 | - Chắc là cháu nhớ bà. - Dạ. |
이거... | Cháu gửi cô ạ. |
(보호사) 자꾸 이런다, 나 미안하게 | Không cần phải làm thế đâu. |
할머니가 이모님한테 늘 고마워하셨어요 | Bà cháu vẫn luôn cảm kích cô lắm. |
쉬는 날엔 친구들이랑 놀고 그래, 알겠지? | Hãy dành những ngày nghỉ đi chơi với các bạn, nhé? |
네 | Vâng. |
새해 복 많이 받으세요 | Chúc cô năm mới vui vẻ. |
그래, 너도 | Cảm ơn. Cháu cũng thế. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] (육조) 어때? 괜찮아? | Nơi này đẹp chứ? Ừ. |
(선오) 응 | Ừ. |
(육조) 내년 봄에 남성복 하게 되면 오빠가 모델 해 줘야 돼 | Khi dòng trang phục nam của em ra mắt mùa xuân năm sau, anh phải làm mẫu nhé. |
(선오) 너 하는 거 봐서 | - Để xem đã. - Trời ạ. |
치... | - Để xem đã. - Trời ạ. |
(육조) 오빠, 내가 사진 찍어 줄게 | Anh à, để em chụp cho anh một tấm. |
씁, 음... | Anh à, để em chụp cho anh một tấm. À...anh lại kia đứng đi. |
저기 서 봐 | À...anh lại kia đứng đi. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
"러브 조 개업" | LOVE JO MỞ CỬA |
(육조) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
(민재) 아휴 | |
야, 미안하다 | Này, anh xin lỗi nhé. |
형이 진짜 맛있는 거 사 주고 싶었는데 | Anh muốn dẫn em đi ăn gì đó thật ngon, nhưng cuối năm Nghị sĩ Hwang hay bận rộn lắm. |
의원님이 연말에 좀 바빠야지 | nhưng cuối năm Nghị sĩ Hwang hay bận rộn lắm. |
아, 형 | - Anh à. - Ừ? |
- (민재) 응? - (혜영) 그... | - Anh à. - Ừ? |
저번에 결혼식장에서 봤다고 했잖아 [TV 뉴스가 흘러나온다] | - Hôm trước, anh nói thấy Jojo... - Xin công bố kết quả điều tra. |
- 김조조 - (민재) 어 | - ...ở đám cưới. - Ừ. |
(TV 속 경찰청장) 서울 지방 경찰청에서는 | Sở cảnh sát thành phố Seoul |
화영공원 집단 사망 사건과 관련 [사람들이 웅성거린다] | đã thành lập một đội đặc nhiệm |
특별 수사 전담 팀을 구성해 | phụ trách vụ tự tử tập thể ở công viên Hwayeong |
[어두운 음악] 사건의 발생 경위를 철저히 수사하였습니다 | phụ trách vụ tự tử tập thể ở công viên Hwayeong và điều tra kĩ lưỡng nguyên nhân xảy ra vụ việc. |
정확한 사망 원인을 밝히기 위해 부검을 실시한 결과 | Kết quả khám nghiệm tử thi để xác định nguyên nhân tử vong |
독극물에 의한 중독사로 판명됐습니다 | cho thấy các nạn nhân bị nhiễm độc quá liều. |
사망자들은 모두 이삼십대의 청년들로 | Các nạn nhân đều ở độ tuổi từ 20 đến 30. |
최근 심각한 실업난과 정신적 공허함을 견디지 못해 | Do đó, chúng tôi đưa ra kết luận rằng họ cùng nhau tự tử |
함께 자살한 것으로 결론짓고 [사람들이 웅성거린다] | vì áp lực từ cuộc khủng hoảng thất nghiệp, và do đó |
이에 사건 수사를 종결하기로 하였습니다 [민재의 헛웃음] | vì áp lực từ cuộc khủng hoảng thất nghiệp, và do đó - chúng tôi quyết định khép lại vụ án. - Này. |
(민재) 야, 저걸 누가 믿어 [TV 뉴스가 계속된다] | - chúng tôi quyết định khép lại vụ án. - Này. - Ai mà tin nổi chứ? - Giờ xin mời đặt câu hỏi. |
좋알람 안 울려서 죽은 거 다들 아는데, 씨 | - Ai mà tin nổi chứ? - Giờ xin mời đặt câu hỏi. Ai cũng biết họ chết vì không ai rung Love Alarm của họ. |
아니, 좋알람이 안 울리면 지우지 | Lẽ ra họ nên xóa ứng dụng đó đi. |
괜히 상처받아서 죽고 그래 | Lẽ ra họ nên xóa ứng dụng đó đi. Tại sao lại để tâm rồi tự tử chứ? |
지운다고 해결되는 게 아니었나 보지 | Em đoán họ không nghĩ xóa ứng dụng là một giải pháp. |
(민재) 근데 저 사람들은 왜 공원에서 그랬을까? | Nhưng em nghĩ vì sao họ lại chết ở công viên? |
날이 이렇게 추운데 | Ý anh là, sẽ lạnh lắm. |
죽는 순간엔 알리고 싶었나 보지 | Chắc trong giờ phút cuối cùng, họ muốn nói với thế giới |
나 여기 있다고 | rằng mình đã từng tồn tại. |
(민재) 에이, 그래도 죽는 건 아니지 | Thôi đi. Dù có thế thì cũng không nên tự tử. |
가족들은 어떻게 하라고 | Họ không nghĩ gì cho gia đình mình sao? |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[좋알람 알림음] | |
2천 원만 | Cho em 2.000 won đi. |
[웃음] | |
(육조) 생큐, 갔다 올게 | Cảm ơn anh. Em quay lại ngay. |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
[좋알람 알림음] | |
[육조의 웃음] | |
뜨거워 | Nóng quá. |
[입바람을 후후 분다] | |
[입바람을 후 분다] | |
(선오) 응 | Đây. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
우리 좋알람 지울까? | Chúng ta xóa Love Alarm nhé. |
- 왜? - (선오) 좋알람 | - Tại sao? - Ừ thì, |
우리한테 꼭 필요하지도 않잖아 | anh nghĩ mình không cần nó. |
싫어 | Em không muốn. |
난 오빠 좋알람 울리는 거 좋아 | Em thích nghe Love Alarm của anh đổ chuông. |
육조야 | Yuk Jo à. |
오빠가 내 좋알람 못 울리는 거 | Em biết anh không rung Love Alarm của em, nhưng đâu phải vì anh không thích em. |
나 안 좋아해서 그런 거 아니야 | Em biết anh không rung Love Alarm của em, nhưng đâu phải vì anh không thích em. |
(육조) 오빠 마음은 99.99999%인데 진짜 조금 | Anh đã đạt mức 99,999 phần trăm rồi. Chỉ còn thiếu một chút nữa thôi, |
딱 0.00001만큼 부족해서 그래 | chính xác là 0,00001 phần trăm. |
그러니까, 응? 미안해하지 마 | Nên anh đừng cảm thấy áy náy gì hết. |
내가 더 잘할게 | Anh sẽ đối xử tốt hơn với em. |
[육조가 입바람을 후 분다] | |
(육조) 오빠도 먹을래? [봉지가 바스락거린다] | Anh muốn ăn không? |
[육조가 살짝 웃는다] | |
[혜영의 힘주는 신음] | |
(혜영) 어? | |
(경희) 엄마 좀 우울해지려고 해 | Mẹ thấy hơi nản đấy. |
(혜영) 왜, 무슨 일 있어? | Sao ạ? Có chuyện gì sao mẹ? |
크리스마스이브인데 다 큰 아들이 집에서 이러고 있잖아 | Con trai mẹ đã lớn mà vẫn ru rú ở nhà trong đêm Giáng Sinh. |
아, 크리스마스야 매년 돌아오는 건데, 뭐 | Năm nào cũng có Giáng Sinh mà. |
오늘하고 내년은 다르지 | Nhưng Giáng Sinh năm nay khác năm sau chứ. |
똑같은 날이 하루라도 있나? | Nhưng Giáng Sinh năm nay khác năm sau chứ. Mỗi ngày đều khác nhau, con biết mà. |
[한숨] | Cứ làm những điều mình thích để mỗi ngày đều trọn vẹn. |
매일매일 좋아하는 거 하면서 살아 | Cứ làm những điều mình thích để mỗi ngày đều trọn vẹn. |
참지 말고 | Đừng kìm nén lòng mình. |
자 | Ngủ ngon nhé. |
(혜영) 엄마는? | Còn mẹ thì sao ạ? |
엄마는 어떤데 | Mẹ có sống như vậy không? |
엄마는 좋아하는 일 하면서 살잖아 | Mẹ đang làm những gì mình thích, |
너 키우는 일 | đó là được chăm sóc cho con. |
(경희) 잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(TV 속 리포터) 오늘 화제 검색어 1위는 '좋알람 2.0'입니다 | Hôm nay, từ khóa tìm kiếm đứng đầu là "Love Alarm 2.0". |
어젯밤 좋알람 C&C는 좋알람 앱 개발 후 처음으로 | Tối qua, công ty C&C của Love Alarm, đã công bố |
큰 규모의 업데이트를 한다고 깜짝 발표를 했는데요 | sẽ có một bản cập nhật quy mô lớn lần đầu tiên từ khi ứng dụng phát hành. |
새롭게 출시될 기능은 | Những tính năng mới sẽ được bật mí |
오는 1월 8일 좋알람 2.0 발표회에서... | tại buổi ra mắt Love Alarm 2.0 vào ngày 8 tháng 1... |
(굴미 모) 아이고, 좋알람, 좋알람 그까짓 게 뭐라고 | Trời ạ, lúc nào cũng nói về Love Alarm. Có gì quan trọng chứ? |
[TV 속 리포터가 계속 말한다] 저기 식탁 위에 있는 거 굴미 갖다줘 밑에서 먹겠대 | Đem thức ăn trên bàn xuống cho Gul Mi đi. Nó muốn ăn dưới lầu. |
네 | Dạ. |
(굴미) 어, 방송 시작할게요 | Bắt đầu phát trực tiếp nhé. |
짜잔! 안녕하세요, 여러분 | Tôi đây! Chào tất cả mọi người. Chào mừng đến với Love Mi, cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi. |
BJ 굴미의 핫한 쇼핑몰 러브 미예요 | Chào mừng đến với Love Mi, cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi. |
자, 오늘은 피부 톤에 따라서 웜톤과 쿨톤 | Hôm nay, tôi sẽ gợi ý màu sắc trang phục phù hợp nhất với bạn dựa vào tông da ấm hoặc lạnh mà mỗi người sở hữu. |
어울리는 색깔을 하나씩 추천해 드릴 거예요 | dựa vào tông da ấm hoặc lạnh mà mỗi người sở hữu. |
자, 일단 피부가 웜톤인 분들이라면 | Được rồi. Nếu da bạn thuộc tông màu ấm, |
이런 따뜻해 보이는 색상은 어때요? | thì hãy chọn một màu ấm như thế này. |
옐로는 바로 웜톤의 대표 컬러 | Vàng là màu tôn da rất hiệu quả cho những ai có tông da ấm. |
자, 그리고 피부가 쿨톤인 분들이라면 | Còn nếu bạn có tông da lạnh... |
짠! | Thì đây! Xanh chính là màu dành cho bạn. |
역시 블루죠 | Thì đây! Xanh chính là màu dành cho bạn. |
사실 이런 셔츠 하나씩만 있어도 | Bạn có thể phối chiếc áo sơ mi dễ mặc này |
언제든지 옷을 돌려 입기 쉽잖아요 [문이 달칵 여닫힌다] | với mọi kiểu trang phục. |
자, 이 옷과 이 옷 | Áo sơ mi và áo cánh này. Đều có sẵn hàng trên Love Mi. |
둘 다 러브 미에 있어요, 와! | Đều có sẵn hàng trên Love Mi. |
뭐야, 연습 중인 거 안 보여? | Gì thế? Không thấy tôi đang luyện tập à? |
(굴미) 씨... [조조의 헛웃음] | Gì thế? Không thấy tôi đang luyện tập à? Thật là. Chị bảo tôi mang thức ăn xuống mà. |
(조조) 야, 가져다 달라 할 땐 언제고 | Thật là. Chị bảo tôi mang thức ăn xuống mà. |
왜, 나도 같이 보자 | Này, cho tôi xem với. |
아, 보긴 뭘 봐 이상한 소리 하고 있어 | Xem gì chứ? Dẹp đi. |
[마우스 클릭음] [굴미의 한숨] | |
(굴미) 이육조는 홍대에 매장도 열고 | Nghe nói Yuk Jo mở cửa hàng ở Hongdae. |
좋알람 발표회도 간다는데 난 언제 따라잡아 | Cô ấy còn đến buổi ra mắt nữa. Khi nào tôi mới bắt kịp đây? |
아, 나도 좋알람 배지 클럽 빨리 들어가야 되는데 | Trời ạ, tôi phải sớm gia nhập Hội Rung Chuông của Love Alarm. |
너도 아나 보다? | Chắc cô biết cô ấy. |
이육조 | Lee Yuk Jo. |
황선오 여자 친구 | Bạn gái của Hwang Sun Oh. |
둘이 미국에서 만났대 [잔잔한 음악] | Nghe nói họ gặp nhau ở Mỹ. |
다 먹으면 가져다 놔 | Ăn xong rồi cất khay đi nhé. |
야! 너 오늘 저녁에 편의점 보는 거 까먹지 마 | Này! Tối nay đừng quên trông cửa hàng tiện lợi đấy. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(육조) 오빠! | Anh ơi! |
[함께 웃는다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[다가오는 자전거 소리] | |
(사진작가) 자, 카메라 보고! [밝은 음악] | Nhìn vào phía ống kính! Hoàn hảo. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 그렇지! | Hoàn hảo. |
자, 포즈! | Giờ tạo dáng khác nào! |
그렇지! | Tuyệt! |
자, 발랄하게, 그렇지! [육조의 웃음] | Rạng rỡ lên nào. Tốt! |
좋아! | Đẹp lắm. |
오케이! [육조의 웃음] | Được lắm! |
그렇지! | Đúng thế. |
[카메라 셔터음] | |
(육조) 수고하셨습니다, 수고하셨습니다 [사람들이 저마다 인사한다] | - Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. Hôm nay làm tốt lắm. |
애들 배지 클럽 하우스에 벌써 도착했대 | Ai cũng có mặt ở Nhà Rung Chuông rồi. |
에이, 오빠랑 둘이 보내려고 했는데 | Tệ thật. Em còn mong chỉ có hai chúng ta. |
씁, 오늘은 아무래도 같이 놀아야겠다 | Tệ thật. Em còn mong chỉ có hai chúng ta. Có vẻ hôm nay chúng ta phải đi chơi với họ. |
배지 클럽 애들은 뭐 하러 신경 써 | Sao em quan tâm đến thành viên Hội Rung Chuông thế? |
그냥 혜영이 불러서 셋이 보내자 | Cứ gọi cho Hye Yeong rồi đi chơi chung thôi. |
크리스마스도 셋이 보내? | Giáng Sinh cũng đi với anh ấy à? |
아... | |
거기 가고 싶어? | Em muốn đến nơi đó sao? |
응 | Ừ. |
그래, 그럼 | Vậy cũng được. |
가자 | Đi thôi. |
[놀라는 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[안도하는 숨소리] | |
[다가오는 자전거 소리] | |
[부드러운 음악] | |
안녕, 김조조 | Chào Kim Jojo. |
나 기억해? | Còn nhớ tớ chứ? |
기다렸어 | Tớ đang đợi... |
어? | Hả? |
너 기다렸다고 | Tớ đang đợi cậu đấy. |
얼굴 봤으니까 됐어 | Gặp được cậu rồi nên tớ đi đây. |
또 보자 | Gặp lại cậu sau nhé. |
"배지 클럽" | HỘI RUNG CHUÔNG |
[시스템 작동음] | |
[좋알람 알림음이 연신 울린다] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[시스템 작동음] | |
[좋알람 알림음이 연신 울린다] | |
[시스템 작동음] | |
(여자) 육조야! | Yuk Jo à! |
(육조) 언니, 안녕하세요 | Dạo này sao rồi? |
(여자) 왜 이렇게 늦게 왔어 나 진짜 기다렸잖아 | Sao mãi mới đến vậy? Tớ chờ cậu lâu lắm rồi đấy. |
오빠, 먼저 올라가 있어, 이따 갈게 | - Đi trước đi. Gặp nhau ở tầng trên nhé. - Được. |
(선오) 응 | - Đi trước đi. Gặp nhau ở tầng trên nhé. - Được. |
(육조) 오빠 | Của anh. |
와, 이혜영 오늘 도서관 갔대 | Trời ạ, hôm nay Hye Yeong đã đến thư viện. |
(선오) 와, 크리스마스에 도서관? | Đến thư viện vào dịp Giáng Sinh ư? |
이 정도면 변태라고 봐야지? | Cậu ấy như tên biến thái, nhỉ? |
안 되겠다 | Không được rồi. Em phải làm mai cho anh ấy. |
내가 혜영 오빠 소개팅시켜 줘야지 | Không được rồi. Em phải làm mai cho anh ấy. |
갑자기 소개팅은 왜? | Sao em lại làm thế? |
오빠가 나랑 있어도 자꾸 혜영 오빠만 찾으니까 그렇지 | Bởi vì anh cứ nói về anh ấy khi đang ở cùng em. |
혜영 오빠는 어떤 스타일 좋아해? | Anh ấy thích mẫu người nào? |
(선오) 글쎄? | Anh không biết nữa. |
서로 그런 얘기는 안 해서 | Bọn anh không bàn chuyện đó. |
진짜? 남자들끼리 그런 얘기 안 해? | Thật à? Hai người không nói về con gái sao? |
그래도 혜영 오빠가 좋아하는 사람은 본 적 있을 거 아니야 | Ít ra anh cũng từng thấy qua những người anh ấy thích chứ. |
[버스 엔진음] [반짝이는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
본 적 없어 | Thật ra không có. |
혜영이가 좋아하는 사람 | Anh chưa từng thấy ai cả. |
[혜영의 고민하는 숨소리] | Thật là. |
[휴대전화 조작음] | |
[웃음] | |
[혜영의 한숨] | |
[한숨] | |
[긴장되는 숨소리] | |
(혜영) 아... | Thật là. |
[혜영의 한숨] [노크 소리가 들린다] | |
어 | Vâng. |
혜영아, 저녁 먹어 | Hye Yeong, ăn tối thôi. |
어, 어, 어 | Vâng ạ. |
치 | |
[휴대전화 진동음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(조조) 야, 계산하고 먹어 | Này, trả tiền trước đã. |
[굴미가 캔을 쉭 딴다] | |
[기침한다] | |
아이씨, 내가 어이가 없어서, 진짜 | Trời, thật không tin nổi mà. |
(조조) 왜 또 [굴미의 한숨] | Chuyện gì nữa? |
아, 맨날 오는 그 택배 기사! | Cái tên giao hàng mỗi ngày đến đây ấy. |
아이씨! | Khốn thật! |
그 인간이 방금 내 좋알람 울렸어 | Hắn mới vừa rung Love Alarm của tôi. |
아, 그 인상 좋으신 분? [굴미의 못마땅한 신음] | Là người có khuôn mặt dễ mến sao? |
늘 웃고 다니시던데 | Lúc nào cũng thấy anh ấy cười. |
[굴미가 캔을 탁 내려놓는다] | |
너도 나 무시해? | Cô cũng xem thường tôi à? |
어? | Cô cũng xem thường tôi à? - Hả? - Cô thấy tôi nực cười lắm à? |
내가 우습냐고 | - Hả? - Cô thấy tôi nực cười lắm à? |
뭔 소리야 | Bỏ đi mà. Tôi không được ra mắt công chúng hay vào đại học. Cô xem thường tôi |
(굴미) 데뷔도 못 해, 대학도 못 가 | Tôi không được ra mắt công chúng hay vào đại học. Cô xem thường tôi |
BJ 한답시고 맨날 지하실에만 처박혀 있으니까 | Tôi không được ra mắt công chúng hay vào đại học. Cô xem thường tôi vì tôi chui rúc dưới tầng hầm và tìm cách kinh doanh trên mạng. |
지금 나 무시하는 거잖아 | vì tôi chui rúc dưới tầng hầm và tìm cách kinh doanh trên mạng. |
아, 택배 기사 같은 거랑 나랑 지금 어울리기나 해? | Cô nghĩ một tên giao hàng sẽ xứng với tôi thật à? |
그럼 넌 누가 너랑 어울린다고 생각해? | Vậy người thế nào mới xứng với chị? |
좋알람 개발자? | Người phát triển Love Alarm? |
그 정도는 돼야지 | Nếu vậy thì cũng được đấy. |
[조조의 한숨] | |
야, 그 사람을 네가 어떻게 만나 | Này, sao chị gặp được người đó chứ? |
(굴미) 배지 클럽 들어가면 되지 | Tôi sẽ gia nhập Hội Rung Chuông. |
걔네들은 개발자 만나지 않겠어? | Hội viên chắc chắn được gặp người đó. |
거기 좋알람 되게 많이 울리는 사람만 들어갈 수 있는 거 아니야? | Phải được nhiều người rung chuông mới thành hội viên mà. |
다 방법이 있어 | Lúc nào chẳng có cách. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
(경희) 어, 선오 왔어? | Là cháu à, Sun Oh? |
[살짝 웃으며] 혜영이 나갔는데 | Hye Yeong ra ngoài rồi. |
이렇게 일찍요? | Sớm như vậy ạ? |
어디를요? | Cậu ấy đi đâu ạ? |
[새가 지저귄다] | |
[부드러운 음악] | |
[조조의 놀란 신음] | |
여기 앉아 | Cậu ngồi đây đi. |
아, 괜찮아 | Tớ không sao mà. |
[당황한 신음] | |
(조조) 야! | Này, đợi đã... |
죄송합니다 | |
[자판기 작동음] | |
[혜영이 캔을 탁 꺼낸다] | |
(혜영) 자 | Cầm lấy này. |
너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì vậy? |
커피 마시라고 | Uống chút cà phê đi. |
그 말이 아니잖아 | Tớ không hỏi về cái này. |
뭐, 자리 잡아 주고 커피 뽑아 주고 | Cậu để dành chỗ và còn mua cà phê cho tớ nữa. |
뭐 하는 거냐고 | Tất cả nghĩa là sao? |
문자도 보냈는데, '메리 크리스마스' | Tất cả nghĩa là sao? Tớ cũng nhắn tin cho cậu nữa. "Giáng Sinh vui vẻ." |
하, 그 문자 네가 보낸 거였어? | Là cậu gửi à? |
너 진짜 왜 그래 | Thật đấy, sao cậu lại làm vậy? |
진짜 몰라서 물어? | Cậu thật sự không hiểu sao? |
(혜영) 들이대는 거잖아 | Tớ đang cưa cẩm cậu đấy. |
[잔잔한 음악] | |
좋알람 나오기 전에는 사람들이 이렇게 했어 | Người ta vẫn làm thế này trước khi có Love Alarm. |
자리 잡아 주고 커피도 뽑아 주면 | Khi một người dành chỗ và mua cà phê cho cậu, |
'저 사람이 나 좋아하나' 밤새 고민도 하고 | cậu sẽ thao thức hằng đêm, không biết người ta có thích mình không. |
야, 이혜영 | Này, Lee Hye Yeong. |
기억하고 있네, 내 이름 | Cậu nhớ tên tớ rồi. |
좋알람 없이 옛날식으로 해 보려고 | Tớ muốn thử cách truyền thống, không dùng Love Alarm. |
나 인턴 시작할 때까지 여기 올 수 있어 | Tớ sẽ luôn đến đây cho đến kỳ thực tập. |
그사이에 생각해 봐 | Hãy dành thời gian suy nghĩ |
나 어떤지 | về cảm giác của cậu với tớ. |
[부드러우면서 활기찬 음악] | |
[경쾌한 자전거 소리] [기분 좋게 숨 가쁜 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
(선오) 왔어? | Cậu về rồi này. |
어 | Ừ. Ăn mặc bảnh bao đến thư viện làm gì? |
(선오) 도서관에 왜 그렇게 차려입고 갔냐 | Ăn mặc bảnh bao đến thư viện làm gì? |
잘 보이고 싶은 사람 있어서 | Để gây ấn tượng với một người. |
뭐야, 누군데 | Gì chứ? Ai vậy? |
[한숨] | |
설마 | Không đâu. |
아니지? | Không phải cô ấy chứ? |
맞아, 김조조 | Chính là cô ấy, Kim Jojo. |
[잔잔한 음악] | |
아직도 김조조 좋아해? | Cậu còn tình cảm với cô ấy không? |
아니 | Không có. |
난 아직도 좋아해 | Không có. Tớ thì vẫn thích cô ấy. |
그러니까 내가 알아서 할게 | Nên tớ sẽ tự nghĩ xem phải làm sao. |
(선오) 야, 김조조가 나한테 어떻게 했었는지 | Này, cậu biết Jojo đã làm gì với tớ mà. |
기억 안 나? | Cậu không nhớ à? |
[거친 숨소리] | |
(선오) 어떻게 이래? | Sao lại thế này? |
[좋알람 작동음] [좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(조조) 내가 말했잖아 | Em nói rồi. |
나 너 안 좋아한다고 | Em không thích anh. |
대체 시간을 얼마나 줘야 돼 | Em cần bao lâu? |
난 네가 아직도 나 좋아하는 거 같단 말이야 | Anh thấy em vẫn còn cảm xúc với anh. |
[조조의 한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[버튼 조작음] (선오) 응 | Anh nghe. |
(육조) 오빠, 오고 있어? | Anh đang trên đường đi à? |
어 | Ừ. |
도착하면 연락할게 | Lúc đến anh sẽ gọi cho em. |
(육조) 응, 알았어, 조심히 와 [통화 종료음] | Được. Lái xe cẩn thận nhé. |
[헛웃음] | |
(혜영) 좋알람 없이 옛날식으로 해 보려고 | Tớ muốn thử cách truyền thống, không dùng Love Alarm. |
나 인턴 시작할 때까지 여기 올 수 있어 | Tớ sẽ luôn đến đây cho đến kỳ thực tập. |
그사이에 생각해 봐, 나 어떤지 | Hãy dành thời gian suy nghĩ về cảm giác của cậu với tớ. |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
[좋알람 알림음] | |
[심장 박동 효과음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[잔잔한 음악] | |
[발걸음이 울린다] | |
이혜영 진짜네 | Hye Yeong không nói dối. |
선오야 | Sun Oh à. |
혜영이 건드리지 마 | Sun Oh à. Hãy tránh xa Hye Yeong. |
나 걔 상처받는 꼴 못 봐 | Anh không muốn cậu ấy đau khổ. |
내가 뭘 어쨌다고 | Em đã làm gì chứ? |
네가 나 버렸잖아 | Em đã bỏ rơi anh mà. |
버린 거 아니야 | Không, em không bỏ rơi anh. |
그럼 말해 봐 | Vậy thì nói đi. |
그때 나한테 왜 그랬는지 | Sao khi đó em lại làm thế với anh? |
그땐 내가... | Khi đó, em... |
(선오) 거봐 | Thấy chưa? |
넌 그때나 지금이나 똑같아 | Em chẳng thay đổi chút nào. |
결국 아무 말도 안 하잖아 | Vẫn không chịu nói gì với anh. |
미안해 | - Em xin lỗi. - Không cần xin lỗi đâu. |
(선오) 미안하다고 하지 마 | - Em xin lỗi. - Không cần xin lỗi đâu. |
널 미워하려고 이해해 보려고 별생각을 다 했어 | Anh đã nghĩ ra mọi viễn cảnh để có thể hận hoặc hiểu em. |
[슬픈 음악] '내가 분명 잘못한 게 있겠지' | "Chắc chắn mình đã làm sai gì đó. |
'버릴 만한 이유가 있으니까 버렸겠지' | Phải có lý do gì đó cô ấy mới rời bỏ mình." |
[한숨] | |
그러니까 혜영이한테서 떨어져 | Nên em hãy tránh xa Hye Yeong. |
[떨리는 숨소리] | |
(조조) [울먹이며] 선오야 | Sun Oh à. |
하나도 안 괜찮아 | Em không ổn chút nào. |
나 너무 힘들어 | Chuyện này quá khó với em. |
- (일식) 김조조, 왜 그래! - (조조) 이러다 죽는다고! | Chuyện này quá khó với em. - Jojo, sao thế? - Ta sẽ chết! |
(남학생1) 쟤 발작이래? | - Jojo, sao thế? - Ta sẽ chết! - Động kinh à? - Tớ biết cậu ấy sẽ gặp chuyện vì Jojo mà. |
(남학생2) 황선오, 김조조 때문에 한번 털릴 줄 알았다 | - Động kinh à? - Tớ biết cậu ấy sẽ gặp chuyện vì Jojo mà. |
(혜영) 김조조 때문에? | "Bởi vì Jojo"? |
(남학생2) 아, 걔 제주도에서 이상했잖아 [남학생3이 말한다] | - Lúc ở đảo Jeju, cô ấy rất lạ. - Đáng sợ thật. |
아, 그런 애랑 계속 붙어 있으니까 사고가 나지 | - Lúc ở đảo Jeju, cô ấy rất lạ. - Đáng sợ thật. - Tai nạn xảy ra... - Rùng rợn. - ...vì Sun Oh ở bên Jojo. - Sun Oh à. |
(조조) [힘겨운 목소리로] 선오야 | - ...vì Sun Oh ở bên Jojo. - Sun Oh à. |
혹시 선오 봤어? | Cậu gặp được Sun Oh không? |
응급실에 선오 부모님 오셨었는데 | Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu, tớ đã mất liên lạc với anh ấy. |
그 후로 연락이 안 돼서 | Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu, tớ đã mất liên lạc với anh ấy. Nếu nó vẫn vô dụng như vậy, cứ tống nó về Mỹ. |
(재철) 선오 계속 쓸모없이 굴면 다시 미국으로 보내 | Nếu nó vẫn vô dụng như vậy, cứ tống nó về Mỹ. |
(덕구) 세상에 단 하나밖에 없는 방패야 | Cả thế giới không có tấm khiên nào như thế này đâu. |
너한테 필요할 거 같아서 | Tớ thấy cậu sẽ cần nó. |
(조조) 매일 나 자신과 싸우는 기분이 들어 | Mỗi ngày với tớ đều là trận chiến với bản thân. |
(덕구) 선오... | Cậu có ân hận |
좋알람 울린 거 후회해? [조조가 훌쩍인다] | vì đã rung Love Alarm của Sun Oh không? |
(조조) 겁나 | Tớ sợ lắm. |
(덕구) 넌 나처럼 많이 아프지 않았으면 좋겠어 | Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ. |
[뛰어오는 발소리] | |
[혜영의 가쁜 숨소리] | |
(혜영) 아, 이거 | À, cái này cho cậu. |
아, 고마워 | Cảm ơn cậu. |
만나게 해 주고 싶었는데 | Tớ muốn giúp cậu gặp được cậu ấy. |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
어떤 사람들은 | Tớ nghĩ có những người |
남의 불행을 즐기는 거 같아 | thấy vui vẻ khi người khác gặp nạn. |
애들 말 너무 신경 쓰지 마 | Đừng để tâm đến lời nói của họ. |
[버스가 다가오는 소리] | |
[버스 문이 쉭 열린다] | |
내 편 들어 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã bênh vực tớ. |
[가게가 시끌벅적하다] | |
(가게 주인) 네, 여기 있습니다 | - Đây ạ. - Cảm ơn. |
- (가게 주인) 맛있게 드셨어요? - (손님1) 맛있게 먹었어요 [손님2가 말한다] | - Quý khách ăn ngon miệng chứ? - Thịt rất ngon ạ. |
(가게 주인) 예, 고맙습니다, 자주 오세요, 예, 예 [손님들이 인사한다] | - Vâng, cảm ơn. Về nhé. - Vâng, cảm ơn vì thức ăn ngon. |
네 물건들 챙겨서 가라 | Dọn đồ ra khỏi đây đi. |
사장님, 죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
앞으론 절대 안 빠질게요 | Cháu sẽ không bao giờ trễ ca nữa. |
연락 미리 못 드린 건... | Cháu không thể gọi vì... |
(가게 주인) 저기 새로 온 알바 일하는 거 안 보이냐? | Không thấy có người mới rồi à? |
(가게 주인) 아유, 과장님, 안녕하세요 [손님3이 인사한다] | - Chào quý khách. - Xin chào. |
예, 아유, 회식 오셨나 봐 예, 저쪽으로 [손님들이 인사한다] | Chắc mọi người đi ăn cùng nhau. - Xin chào. - Vâng, bên kia. |
[한숨] | |
(조조) 나 그 말 좋더라 | Em rất thích nghe người ta nói... |
구김 없다는 말 | trông em rất vui vẻ. |
제주도에서 부모님 돌아가시고 | Từ khi bố mẹ em qua đời ở đảo Jeju, |
상처받는 일 되게 많았거든 | em đã bị tổn thương rất nhiều lần. |
그럴 때마다 자꾸만 펴는 거야 | Mỗi lúc như thế, em đều tự động viên mình phải thật vui vẻ. |
(조조) 더 웃고 공부도 열심히 하고 | Em cười nhiều hơn và học hành chăm chỉ hơn |
내 진짜 모습이 구겨지지 않게 | để không bao giờ đánh mất chính mình. |
앞으로 너한테 상처 주는 사람 있으면 다 말해 | Từ giờ, cứ nói với anh nếu có ai làm em tổn thương. |
[살짝 웃는다] | |
걱정하지 마 | Anh đừng lo. |
앞으로도 난 | Em sẽ tiếp tục... |
구겨지지 않을 거야 | vui vẻ và kiên cường. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
진짜네? | Là anh thật này. |
그럼, 진짜지 | Dĩ nhiên là thật rồi. |
(선오) 연락 안 돼서 걱정했지? | Xin lỗi vì đã không liên lạc. |
(조조) 많이 아팠겠다 | Hẳn là đau lắm. |
(선오) 얼굴은 별로 안 다쳤잖아 | Nhưng mặt anh vẫn ổn. |
이제 학교도 갈 거야 | Giờ anh có thể đi học lại rồi. |
(조조) 응 | Ừ. |
반응이 왜 그래? | Phản ứng kiểu gì thế? |
무지 좋아할 줄 알았는데 | Anh tưởng em sẽ vui lắm chứ. |
좋아 | Em vui mà. |
그러니까 얼른 가서 좀 쉬어 | Giờ anh hãy về nhà nghỉ ngơi đi. |
싫어 | Không muốn. |
예쁜 얼굴 더 보고 갈래 | Anh muốn ngắm vẻ đẹp của em thôi. |
(선오) 며칠 동안 못 봤잖아 | Vài ngày tới, anh sẽ không thể gặp em. |
이제 가 | Giờ anh đi đi. |
알겠어 | Được rồi. |
연락할게 | Anh sẽ gọi cho em. |
(조조) 응 | Ừ. |
[슬픈 음악] | |
(조조) 선오야! | Sun Oh à! |
좋아해! | Em thích anh! |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[웃음] | |
[선오의 웃음] | |
[조조가 흐느낀다] (조조) 선오야 | Sun Oh à. |
네가 싫어서가 아니야 | Không phải vì em không thích anh. |
무서워서 | Chỉ là em sợ. |
길은 너무 멀고 | Phía trước là một con đường dài. |
[어린 조조의 울음] | |
(조조) 나는 너무 힘이 없고 | Mà em lại quá yếu đuối. |
그래서 | Vì thế... |
그래서 두고 가는 거야 | Vì thế em sẽ bỏ anh lại. |
선오야 | Sun Oh à... |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
황선오는 언제부터 학교 나와? | Khi nào thì Sun Oh đi học lại? |
그러니까 내가 제주도 가지 말랬잖아 | Thấy chưa? Đã bảo đừng đi đảo Jeju rồi mà. |
[물병을 탁 내려놓는다] 그만해 | Đủ rồi đấy. |
(굴미) 황선오는 알아? | Sun Oh có biết rằng |
너희 엄마 아빠가 너 죽이려고 한 거? | bố mẹ cô từng cố giết cô không? |
더는 황선오 얘기 하지 마 | Đừng bao giờ nhắc đến anh ấy nữa. |
(굴미) 싫어 | Sao không chứ? |
네가 뭔데 나한테 하지 말래 | Cô là ai mà có quyền sai bảo tôi? |
나한테 함부로 말하는 것도 그만해 | Bỏ luôn thái độ coi thường tôi đi. |
[어두운 음악] | |
[굴미 모가 금고를 탁 닫는다] | |
(굴미 모) 담배 남은 거 제대로 확인해 | Nhớ kiểm tra lại lượng thuốc lá trong kho. |
"좋알람" | NẾU THÍCH NGƯỜI ĐÓ, HÃY RUNG CHUÔNG |
(조조) 너를 두고 갈 수 있는 유일한 방법 | Cách duy nhất có thể giúp em rời bỏ anh... |
내가 멈추면 되는 거야 [휴대전화 조작음] | là phải dừng thứ này lại... |
(덕구) | Love Alarm của người ấy sẽ không kêu cả khi bạn đang bật. |
(덕구) | cả khi bạn đang bật. Bạn có muốn kích hoạt khiên? |
(덕구) | Một khi đã kích hoạt khiên, chỉ có người phát triển mới gỡ bỏ được. |
(덕구) | chỉ có người phát triển mới gỡ bỏ được. Bạn vẫn muốn tiếp tục? |
"작동" | KÍCH HOẠT |
(덕구) | Trái tim đã an toàn rồi. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 방패 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(조조) 이제 나는 | Từ giờ trở đi, |
누구의 좋알람도 울리지 않을 것이다 | tôi sẽ không rung Love Alarm của ai nữa. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 어서 오세요 | Xin chào. |
- (조조) 안녕히 가세요 - (손님4) 수고하세요 | - Đây ạ. - Cảm ơn. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 내가 그어 놓은 선 안으로 누구도 들어오지 않으면 | Nếu không ai bước qua ranh giới tôi vẽ ra, |
상처 줄 일도 받을 일도 없을 것이다 | tôi sẽ không bị tổn thương hay làm ai tổn thương nữa. |
그리고 나는 | Và tôi... |
혼자 살아갈 것이다 | sẽ đơn độc suốt đời. |
[조조가 흐느낀다] | |
[스위치를 탁 누른다] [컴퓨터 종료음] | LOVE ALARM |
[휴대전화를 탁 집어 든다] [휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | BẠN MUỐN XÓA ẢNH? HỦY, XÓA |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[덕구가 커튼을 쓱 연다] | |
[무거운 효과음] | |
(조조) 덕구는 | Về phần Duk Gu, |
처음부터 존재하지 않았던 사람처럼 | cậu ấy đã biến mất mãi mãi. |
우리에게서 | Như thể... |
영영 사라져 버렸다 | cậu ấy chưa từng tồn tại. |
[의미심장한 음악] | TRÁI TIM ĐÃ AN TOÀN RỒI |
No comments:
Post a Comment