Search This Blog



  좋아하면 울리는 S1.6

Chuông Báo Tình Yêu S1.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪THẾ GIỚI RUNG ĐỘNG‎ CỦA HỌA SĨ ??‬
‪[부드러운 음악]‬
‪뭘 그렇게 봐?‬‪Đang xem gì thế?‬ ‪Sao?‬
‪어?‬‪Sao?‬ ‪Thế Giới Rung Động‎.‬
‪'울리는 세계'‬‪Thế Giới Rung Động‎.‬
‪(몬순)‬ ‪요새 사람들 이거 되게 많이 봐‬ ‪완전 핫해‬‪Nhiều người theo dõi tài khoản này.‬ ‪Dạo này nó phổ biến lắm.‬
‪올라오는 그림이랑 글이 좋더라고‬‪Hình minh họa đẹp, nội dung cũng hay.‬
‪(민재)‬ ‪황재철 의원님 축의금...‬‪Đây là của Nghị sĩ Hwang Jae Cheol.‬
‪- (민재) 수고하십시오‬ ‪- (남자) 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(민재)‬ ‪응?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪예, 의원님‬‪Vâng, ông chủ.‬
‪아, 지금 막 전달했고‬ ‪바로 이동하겠습니다‬‪Tôi vừa mang nó đến. Tôi sẽ đi ngay.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(몬순)‬ ‪근데 이건 왜 이렇게 댓글이 많아?‬‪Mà tại sao hình này‬ ‪lại có nhiều bình luận thế nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NẤM MỒ CỦA THẾ GIỚI RUNG ĐỘNG‬
‪화영공원 사건?‬‪"Vụ công viên Hwayeong"?‬
‪화영공원?‬‪Công viên Hwayeong?‬
‪(몬순)‬ ‪이게 뭔데?‬‪Có chuyện gì ở đó?‬ ‪Không biết nữa.‬
‪(조조)‬ ‪그러게?‬‪Không biết nữa.‬
‪(영상 속 기자)‬ ‪오늘 오후 12시 35분경‬‪Vào khoảng 12:35 trưa nay,‬
‪화영공원 5코스 산책로에서‬ ‪스물세 명의 주검이 발견돼‬‪có 23 thi thể đã được tìm thấy‬ ‪ở đường số năm, công viên Hwayeong‬ ‪- khiến công chúng bàng hoàng.‬ ‪- Hơn 20?‬
‪[몬순의 놀란 신음]‬ ‪충격을 주고 있습니다‬‪- khiến công chúng bàng hoàng.‬ ‪- Hơn 20?‬
‪스물...‬‪- khiến công chúng bàng hoàng.‬ ‪- Hơn 20?‬ ‪Theo các nhân chứng tại công viên,‬
‪(영상 속 기자)‬ ‪산책하던 목격자들에 따르면‬ ‪발견 당시에 움직이는 사람은 없었으며‬‪Theo các nhân chứng tại công viên,‬ ‪không một ai còn sống sót.‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪주변에는 사망자들의 휴대폰이‬ ‪한데 모여져 있었다고 합니다‬‪Điện thoại của những người chết‬ ‪được tập hợp lại một chỗ gần thi thể họ.‬
‪사망자들의 사망 원인은‬ ‪아직 밝혀지지 않았는데요‬‪Nguyên nhân cái chết‬ ‪hiện vẫn chưa được xác minh.‬
‪한 경찰 관계자에 따르면‬‪Phía cảnh sát đã công bố‬ ‪những người đã chết đã tạo một nhóm chat‬ ‪tên là "Love Alarm Zero" để chỉ trích‬
‪사망자들이 '좋알람 제로'라는‬ ‪그룹 채팅방을 만들어‬ ‪[선오가 리모컨을 달그락 집는다]‬‪những người đã chết đã tạo một nhóm chat‬ ‪tên là "Love Alarm Zero" để chỉ trích‬
‪좋알람 앱에 대해...‬ ‪[TV 종료음]‬‪ứng dụng Love Alarm...‬
‪(선오)‬ ‪그만 봐‬‪Đừng xem nữa.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(경희)‬ ‪식사해야지‬‪Bữa tối sẵn sàng rồi.‬
‪(혜영)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[재철의 헛기침]‬ ‪(경희)‬ ‪먹기 싫으면 안 먹어도 돼‬‪Nếu con không muốn thì không ăn cũng được.‬
‪괜찮아‬‪Con ổn ạ.‬
‪(선오)‬ ‪이모‬‪Bác ơi,‬
‪같이 먹어요‬‪bác ngồi ăn cùng đi ạ.‬
‪나중에 먹을게, 많이 먹어‬‪Bác sẽ ăn sau. Cháu ăn đi.‬
‪[재철이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪좋알람 안 울리는 게 뭐가 대수라고‬ ‪자살까지 해?‬‪Không ai rung Love Alarm‬ ‪thì có gì to tát đâu. Sao lại phải chết?‬
‪(재철)‬ ‪젊은것들이 약해 빠져서는‬‪Thanh niên bây giờ thật yếu đuối.‬
‪(선오)‬ ‪꼭 그렇게까지 말해야 돼요?‬‪Bố phải nói như thế sao?‬
‪사람이 죽었는데?‬‪Có người chết đấy.‬
‪(재철)‬ ‪걔네보고 죽으라고 한 사람‬ ‪아무도 없어‬‪Có ai bảo chúng chết đâu.‬
‪자기들이 선택한 거지‬‪Là tự làm tự chịu thôi.‬
‪- 그래도 스물세 명이나...‬ ‪- (미미) 인턴 합격했다며?‬‪- Nhưng 23 người...‬ ‪- Nghe nói cháu được nhận làm thực tập.‬
‪어디?‬‪Công ty nào thế?‬
‪MK그룹요‬‪Tập đoàn MK ạ.‬
‪(미미)‬ ‪오...‬‪Thế à.‬
‪(재철)‬ ‪주식 더 사 놔‬‪Mua thêm cổ phiếu đi.‬
‪거기 내년에‬ ‪정부 지원 사업 확정됐으니까‬‪Họ đã có dự án do chính phủ tài trợ‬ ‪cho năm tới.‬
‪야, 나가자‬‪Này,‬ ‪- ra ngoài thôi.‬ ‪- Sun Oh à.‬
‪선오야‬‪- ra ngoài thôi.‬ ‪- Sun Oh à.‬
‪(선오)‬ ‪밥도 못 먹으면서 왜 앉아 있어‬‪Ăn còn không nổi thì ngồi đây làm gì?‬
‪어차피 너 놀란 건‬ ‪안중에도 없는 사람들이야‬‪Ăn còn không nổi thì ngồi đây làm gì?‬ ‪Họ còn không quan tâm cậu sốc thế nào mà.‬
‪[재철의 헛웃음]‬
‪(혜영)‬ ‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[몬순의 힘주는 신음]‬
‪나 같아도 죽었겠다‬‪Là tớ thì cũng sẽ tự tử.‬
‪(몬순)‬ ‪평생 좋알람 한 번도 안 울리는 게‬ ‪상상이 돼?‬‪Cậu tưởng tượng nổi‬ ‪cảm giác Love Alarm mãi không reo không?‬
‪울릴 수도 있지‬‪Vẫn có thể reo mà.‬
‪(몬순)‬ ‪뭐?‬‪Gì chứ?‬
‪지금은 아니지만‬‪Bây giờ thì chưa,‬
‪살아 있다면 언젠간 울릴 수도 있지‬‪nhưng nếu họ quyết định sống tiếp‬ ‪thì chắc sẽ có.‬
‪그러다 진짜 한 번도 안 울리면?‬‪Lỡ nó không bao giờ reo thì sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[조조가 흐느낀다]‬
‪근데 나는‬‪Cậu thấy đấy...‬
‪내 게 안 울려도‬‪dù không ai rung chuông của tớ,‬
‪내가 좋아하는 사람 좋알람‬ ‪울릴 수 있으면‬‪nhưng chỉ cần có thể rung Love Alarm‬ ‪của người tớ thích...‬
‪그래도 행복할 거 같아‬‪tớ cũng hạnh phúc rồi.‬
‪(몬순)‬ ‪[힘주며]‬ ‪아, 아유‬‪Trời ạ. Tớ cũng không biết‬ ‪cảm giác đó là thế nào.‬
‪난 잘 모르겠다‬‪Trời ạ. Tớ cũng không biết‬ ‪cảm giác đó là thế nào.‬
‪(조조)‬ ‪야, 얼른 나가자, 준비해‬‪Này, ra khỏi đây thôi. Chuẩn bị đi.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(선오)‬ ‪그만 찾아보라니까‬‪Đừng tìm đọc tin đó nữa.‬
‪야‬‪Nào.‬
‪어떻게 살았을까‬‪Tớ trăn trở về cuộc sống của họ.‬
‪(혜영)‬ ‪죽은 사람들 말이야‬‪Những người đã chết ấy.‬
‪처음엔 가족들 축복 받으면서‬ ‪태어났을 텐데‬‪Hẳn họ đã may mắn‬ ‪được gia đình yêu thương.‬
‪야, 그만 생각해‬‪Này, đừng nghĩ về nó nữa.‬
‪너만 힘들어‬‪Sẽ chỉ buồn bực hơn thôi.‬
‪(민재)‬ ‪야, 황선오! 이혜영!‬‪Này, Sun Oh! Hye Yeong!‬
‪[민재의 웃음]‬
‪야, 밖에 진짜 춥다‬‪Ngoài kia lạnh cóng.‬
‪오늘 우리‬‪Hôm nay,‬
‪여기 있는 술 아주 그냥 다 먹고‬ ‪죽자, 어?‬‪ta hãy uống hết mọi loại đồ uống ở đây,‬ ‪không say không về nhé?‬
‪알았지?‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Biết chưa?‬
‪난 가야겠다‬‪Em phải đi đây.‬
‪간다고?‬‪Về sao?‬
‪(민재)‬ ‪진짜...‬‪Thật hả?‬
‪나 지금 방금 왔는데?‬‪Này, anh mới vừa tới mà.‬
‪쟤 진짜 가는 거야?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Nó đi thật sao?‬
‪야, 선오야‬‪Này, Sun Oh à.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪야, 인마!‬‪Cái thằng này!‬
‪아이씨‬ ‪[민재가 의자를 드르륵 끈다]‬‪Thật là...‬
‪하여간 자기 마음대로, 아유, 씨‬‪Lúc nào cũng chỉ làm theo ý mình thôi.‬
‪[민재가 시원한 탄성을 내뱉는다]‬
‪아, 맞다‬‪À, đúng rồi.‬
‪나 아까 결혼식장에서 걔 봤다?‬‪Hôm nay anh gặp cô gái đó ở một đám cưới.‬
‪(혜영)‬ ‪응?‬‪Ai cơ?‬
‪(민재)‬ ‪왜, 그 여자애 있잖아‬‪Thì cô gái đó, em biết mà.‬
‪그, 머리 긴 애‬‪Cô gái có mái tóc dài.‬
‪아, 너희들이 좋아하던 애‬‪Mà cả hai em đều thích.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪김조조?‬‪Kim Jojo?‬
‪맞아, 김조조, 걔 이름 특이했어‬‪Đúng rồi, Kim Jojo.‬ ‪Anh nhớ cô ấy có cái tên khá lạ.‬
‪아니, 김조조가‬ ‪결혼식장에서 뭐 했는데?‬‪Nhưng cô ấy làm gì ở đám cưới đó?‬
‪그건 나야 모르지‬‪Cái đó thì anh không biết.‬
‪아, 근데 내가 잘못 본 걸 수도 있어‬‪Mà em biết gì không?‬ ‪Cũng có thể anh nhầm.‬
‪(민재)‬ ‪응? 술 없네, 아이...‬‪Khỉ thật. Hết bia rồi.‬
‪[버스 엔진음]‬
‪[조조 조모가 코를 드르렁 곤다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪어, 조조야‬‪Là Jojo à?‬
‪할머니 생각나서 왔어?‬‪- Chắc là cháu nhớ bà.‬ ‪- Dạ.‬
‪네‬‪- Chắc là cháu nhớ bà.‬ ‪- Dạ.‬
‪이거...‬‪Cháu gửi cô ạ.‬
‪(보호사)‬ ‪자꾸 이런다, 나 미안하게‬‪Không cần phải làm thế đâu.‬
‪할머니가 이모님한테‬ ‪늘 고마워하셨어요‬‪Bà cháu vẫn luôn cảm kích cô lắm.‬
‪쉬는 날엔‬ ‪친구들이랑 놀고 그래, 알겠지?‬‪Hãy dành những ngày nghỉ‬ ‪đi chơi với các bạn, nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪새해 복 많이 받으세요‬‪Chúc cô năm mới vui vẻ.‬
‪그래, 너도‬‪Cảm ơn. Cháu cũng thế.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(육조)‬ ‪어때? 괜찮아?‬‪Nơi này đẹp chứ?‬ ‪Ừ.‬
‪(선오)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(육조)‬ ‪내년 봄에 남성복 하게 되면‬ ‪오빠가 모델 해 줘야 돼‬‪Khi dòng trang phục nam của em ra mắt‬ ‪mùa xuân năm sau, anh phải làm mẫu nhé.‬
‪(선오)‬ ‪너 하는 거 봐서‬‪- Để xem đã.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪치...‬‪- Để xem đã.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(육조)‬ ‪오빠, 내가 사진 찍어 줄게‬‪Anh à, để em chụp cho anh một tấm.‬
‪씁, 음...‬‪Anh à, để em chụp cho anh một tấm.‬ ‪À...anh lại kia đứng đi.‬
‪저기 서 봐‬‪À...anh lại kia đứng đi.‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪"러브 조 개업"‬‪LOVE JO MỞ CỬA‬
‪(육조)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(민재)‬ ‪아휴‬
‪야, 미안하다‬‪Này, anh xin lỗi nhé.‬
‪형이 진짜 맛있는 거 사 주고 싶었는데‬‪Anh muốn dẫn em đi ăn gì đó thật ngon,‬ ‪nhưng cuối năm Nghị sĩ Hwang‬ ‪hay bận rộn lắm.‬
‪의원님이 연말에 좀 바빠야지‬‪nhưng cuối năm Nghị sĩ Hwang‬ ‪hay bận rộn lắm.‬
‪아, 형‬‪- Anh à.‬ ‪- Ừ?‬
‪- (민재) 응?‬ ‪- (혜영) 그...‬‪- Anh à.‬ ‪- Ừ?‬
‪저번에 결혼식장에서‬ ‪봤다고 했잖아‬ ‪[TV 뉴스가 흘러나온다]‬‪- Hôm trước, anh nói thấy Jojo...‬ ‪- Xin công bố kết quả điều tra.‬
‪- 김조조‬ ‪- (민재) 어‬‪- ...ở đám cưới.‬ ‪- Ừ.‬
‪(TV 속 경찰청장)‬ ‪서울 지방 경찰청에서는‬‪Sở cảnh sát thành phố Seoul‬
‪화영공원 집단 사망 사건과 관련‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪đã thành lập một đội đặc nhiệm‬
‪특별 수사 전담 팀을 구성해‬‪phụ trách vụ tự tử tập thể‬ ‪ở công viên Hwayeong‬
‪[어두운 음악]‬ ‪사건의 발생 경위를‬ ‪철저히 수사하였습니다‬‪phụ trách vụ tự tử tập thể‬ ‪ở công viên Hwayeong‬ ‪và điều tra kĩ lưỡng nguyên nhân‬ ‪xảy ra vụ việc.‬
‪정확한 사망 원인을 밝히기 위해‬ ‪부검을 실시한 결과‬‪Kết quả khám nghiệm tử thi‬ ‪để xác định nguyên nhân tử vong‬
‪독극물에 의한 중독사로 판명됐습니다‬‪cho thấy các nạn nhân‬ ‪bị nhiễm độc quá liều.‬
‪사망자들은 모두 이삼십대의 청년들로‬‪Các nạn nhân đều ở độ tuổi từ 20 đến 30.‬
‪최근 심각한 실업난과‬ ‪정신적 공허함을 견디지 못해‬‪Do đó, chúng tôi đưa ra kết luận rằng‬ ‪họ cùng nhau tự tử‬
‪함께 자살한 것으로 결론짓고‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪vì áp lực từ cuộc khủng hoảng thất nghiệp,‬ ‪và do đó‬
‪이에 사건 수사를‬ ‪종결하기로 하였습니다‬ ‪[민재의 헛웃음]‬‪vì áp lực từ cuộc khủng hoảng thất nghiệp,‬ ‪và do đó‬ ‪- chúng tôi quyết định khép lại vụ án.‬ ‪- Này.‬
‪(민재)‬ ‪야, 저걸 누가 믿어‬ ‪[TV 뉴스가 계속된다]‬‪- chúng tôi quyết định khép lại vụ án.‬ ‪- Này.‬ ‪- Ai mà tin nổi chứ?‬ ‪- Giờ xin mời đặt câu hỏi.‬
‪좋알람 안 울려서 죽은 거‬ ‪다들 아는데, 씨‬‪- Ai mà tin nổi chứ?‬ ‪- Giờ xin mời đặt câu hỏi.‬ ‪Ai cũng biết họ chết‬ ‪vì không ai rung Love Alarm của họ.‬
‪아니, 좋알람이 안 울리면 지우지‬‪Lẽ ra họ nên xóa ứng dụng đó đi.‬
‪괜히 상처받아서 죽고 그래‬‪Lẽ ra họ nên xóa ứng dụng đó đi.‬ ‪Tại sao lại để tâm rồi tự tử chứ?‬
‪지운다고 해결되는 게 아니었나 보지‬‪Em đoán họ không nghĩ‬ ‪xóa ứng dụng là một giải pháp.‬
‪(민재)‬ ‪근데 저 사람들은‬ ‪왜 공원에서 그랬을까?‬‪Nhưng em nghĩ‬ ‪vì sao họ lại chết ở công viên?‬
‪날이 이렇게 추운데‬‪Ý anh là, sẽ lạnh lắm.‬
‪죽는 순간엔 알리고 싶었나 보지‬‪Chắc trong giờ phút cuối cùng,‬ ‪họ muốn nói với thế giới‬
‪나 여기 있다고‬‪rằng mình đã từng tồn tại.‬
‪(민재)‬ ‪에이, 그래도 죽는 건 아니지‬‪Thôi đi.‬ ‪Dù có thế thì cũng không nên tự tử.‬
‪가족들은 어떻게 하라고‬‪Họ không nghĩ gì cho gia đình mình sao?‬
‪[거리가 시끌벅적하다]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪2천 원만‬‪Cho em 2.000 won đi.‬
‪[웃음]‬
‪(육조)‬ ‪생큐, 갔다 올게‬‪Cảm ơn anh. Em quay lại ngay.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[육조의 웃음]‬
‪뜨거워‬‪Nóng quá.‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪(선오)‬ ‪응‬‪Đây.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪우리 좋알람 지울까?‬‪Chúng ta xóa Love Alarm nhé.‬
‪- 왜?‬ ‪- (선오) 좋알람‬‪- Tại sao?‬ ‪- Ừ thì,‬
‪우리한테 꼭 필요하지도 않잖아‬‪anh nghĩ mình không cần nó.‬
‪싫어‬‪Em không muốn.‬
‪난 오빠 좋알람 울리는 거 좋아‬‪Em thích nghe‬ ‪Love Alarm của anh đổ chuông.‬
‪육조야‬‪Yuk Jo à.‬
‪오빠가 내 좋알람 못 울리는 거‬‪Em biết anh không rung Love Alarm của em,‬ ‪nhưng đâu phải vì anh không thích em.‬
‪나 안 좋아해서 그런 거 아니야‬‪Em biết anh không rung Love Alarm của em,‬ ‪nhưng đâu phải vì anh không thích em.‬
‪(육조)‬ ‪오빠 마음은 99.99999%인데 진짜 조금‬‪Anh đã đạt mức 99,999 phần trăm rồi.‬ ‪Chỉ còn thiếu một chút nữa thôi,‬
‪딱 0.00001만큼 부족해서 그래‬‪chính xác là 0,00001 phần trăm.‬
‪그러니까, 응? 미안해하지 마‬‪Nên anh đừng cảm thấy áy náy gì hết.‬
‪내가 더 잘할게‬‪Anh sẽ đối xử tốt hơn với em.‬
‪[육조가 입바람을 후 분다]‬
‪(육조)‬ ‪오빠도 먹을래?‬ ‪[봉지가 바스락거린다]‬‪Anh muốn ăn không?‬
‪[육조가 살짝 웃는다]‬
‪[혜영의 힘주는 신음]‬
‪(혜영)‬ ‪어?‬
‪(경희)‬ ‪엄마 좀 우울해지려고 해‬‪Mẹ thấy hơi nản đấy.‬
‪(혜영)‬ ‪왜, 무슨 일 있어?‬‪Sao ạ? Có chuyện gì sao mẹ?‬
‪크리스마스이브인데‬ ‪다 큰 아들이 집에서 이러고 있잖아‬‪Con trai mẹ đã lớn mà vẫn ru rú ở nhà‬ ‪trong đêm Giáng Sinh.‬
‪아, 크리스마스야‬ ‪매년 돌아오는 건데, 뭐‬‪Năm nào cũng có Giáng Sinh mà.‬
‪오늘하고 내년은 다르지‬‪Nhưng Giáng Sinh năm nay khác năm sau chứ.‬
‪똑같은 날이 하루라도 있나?‬‪Nhưng Giáng Sinh năm nay khác năm sau chứ.‬ ‪Mỗi ngày đều khác nhau, con biết mà.‬
‪[한숨]‬‪Cứ làm những điều mình thích‬ ‪để mỗi ngày đều trọn vẹn.‬
‪매일매일 좋아하는 거 하면서 살아‬‪Cứ làm những điều mình thích‬ ‪để mỗi ngày đều trọn vẹn.‬
‪참지 말고‬‪Đừng kìm nén lòng mình.‬
‪자‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪(혜영)‬ ‪엄마는?‬‪Còn mẹ thì sao ạ?‬
‪엄마는 어떤데‬‪Mẹ có sống như vậy không?‬
‪엄마는 좋아하는 일 하면서 살잖아‬‪Mẹ đang làm những gì mình thích,‬
‪너 키우는 일‬‪đó là được chăm sóc cho con.‬
‪(경희)‬ ‪잘 자‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(TV 속 리포터)‬ ‪오늘 화제 검색어 1위는‬ ‪'좋알람 2.0'입니다‬‪Hôm nay, từ khóa tìm kiếm đứng đầu‬ ‪là "Love Alarm 2.0".‬
‪어젯밤 좋알람 C&C는‬ ‪좋알람 앱 개발 후 처음으로‬‪Tối qua, công ty C&C của Love Alarm,‬ ‪đã công bố‬
‪큰 규모의 업데이트를 한다고‬ ‪깜짝 발표를 했는데요‬‪sẽ có một bản cập nhật quy mô lớn‬ ‪lần đầu tiên từ khi ứng dụng phát hành.‬
‪새롭게 출시될 기능은‬‪Những tính năng mới sẽ được bật mí‬
‪오는 1월 8일‬ ‪좋알람 2.0 발표회에서...‬‪tại buổi ra mắt Love Alarm 2.0‬ ‪vào ngày 8 tháng 1...‬
‪(굴미 모)‬ ‪아이고, 좋알람, 좋알람‬ ‪그까짓 게 뭐라고‬‪Trời ạ, lúc nào cũng nói về Love Alarm.‬ ‪Có gì quan trọng chứ?‬
‪[TV 속 리포터가 계속 말한다]‬ ‪저기 식탁 위에 있는 거 굴미 갖다줘‬ ‪밑에서 먹겠대‬‪Đem thức ăn trên bàn xuống cho Gul Mi đi.‬ ‪Nó muốn ăn dưới lầu.‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪(굴미)‬ ‪어, 방송 시작할게요‬‪Bắt đầu phát trực tiếp nhé.‬
‪짜잔! 안녕하세요, 여러분‬‪Tôi đây! Chào tất cả mọi người.‬ ‪Chào mừng đến với Love Mi,‬ ‪ cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi.‬
‪BJ 굴미의 핫한 쇼핑몰 러브 미예요‬‪Chào mừng đến với Love Mi,‬ ‪ cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi.‬
‪자, 오늘은 피부 톤에 따라서‬ ‪웜톤과 쿨톤‬‪Hôm nay, tôi sẽ gợi ý‬ ‪màu sắc trang phục phù hợp nhất với bạn‬ ‪dựa vào tông da ấm hoặc lạnh‬ ‪mà mỗi người sở hữu.‬
‪어울리는 색깔을‬ ‪하나씩 추천해 드릴 거예요‬‪dựa vào tông da ấm hoặc lạnh‬ ‪mà mỗi người sở hữu.‬
‪자, 일단 피부가 웜톤인 분들이라면‬‪Được rồi. Nếu da bạn thuộc tông màu ấm,‬
‪이런 따뜻해 보이는 색상은 어때요?‬‪thì hãy chọn một màu ấm như thế này.‬
‪옐로는 바로 웜톤의 대표 컬러‬‪Vàng là màu tôn da rất hiệu quả‬ ‪cho những ai có tông da ấm.‬
‪자, 그리고 피부가 쿨톤인 분들이라면‬‪Còn nếu bạn có tông da lạnh...‬
‪짠!‬‪Thì đây! Xanh chính là màu dành cho bạn.‬
‪역시 블루죠‬‪Thì đây! Xanh chính là màu dành cho bạn.‬
‪사실 이런 셔츠 하나씩만 있어도‬‪Bạn có thể phối chiếc áo sơ mi dễ mặc này‬
‪언제든지 옷을 돌려 입기 쉽잖아요‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪với mọi kiểu trang phục.‬
‪자, 이 옷과 이 옷‬‪Áo sơ mi và áo cánh này.‬ ‪Đều có sẵn hàng trên Love Mi.‬
‪둘 다 러브 미에 있어요, 와!‬‪Đều có sẵn hàng trên Love Mi.‬
‪뭐야, 연습 중인 거 안 보여?‬‪Gì thế? Không thấy tôi đang luyện tập à?‬
‪(굴미)‬ ‪씨...‬ ‪[조조의 헛웃음]‬‪Gì thế? Không thấy tôi đang luyện tập à?‬ ‪Thật là.‬ ‪Chị bảo tôi mang thức ăn xuống mà.‬
‪(조조)‬ ‪야, 가져다 달라 할 땐 언제고‬‪Thật là.‬ ‪Chị bảo tôi mang thức ăn xuống mà.‬
‪왜, 나도 같이 보자‬‪Này, cho tôi xem với.‬
‪아, 보긴 뭘 봐‬ ‪이상한 소리 하고 있어‬‪Xem gì chứ? Dẹp đi.‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪[굴미의 한숨]‬
‪(굴미)‬ ‪이육조는 홍대에 매장도 열고‬‪Nghe nói Yuk Jo mở cửa hàng ở Hongdae.‬
‪좋알람 발표회도 간다는데‬ ‪난 언제 따라잡아‬‪Cô ấy còn đến buổi ra mắt nữa.‬ ‪Khi nào tôi mới bắt kịp đây?‬
‪아, 나도 좋알람 배지 클럽‬ ‪빨리 들어가야 되는데‬‪Trời ạ, tôi phải sớm gia nhập‬ ‪Hội Rung Chuông của Love Alarm.‬
‪너도 아나 보다?‬‪Chắc cô biết cô ấy.‬
‪이육조‬‪Lee Yuk Jo.‬
‪황선오 여자 친구‬‪Bạn gái của Hwang Sun Oh.‬
‪둘이 미국에서 만났대‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Nghe nói họ gặp nhau ở Mỹ.‬
‪다 먹으면 가져다 놔‬‪Ăn xong rồi cất khay đi nhé.‬
‪야! 너 오늘 저녁에‬ ‪편의점 보는 거 까먹지 마‬‪Này! Tối nay đừng quên‬ ‪trông cửa hàng tiện lợi đấy.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(육조)‬ ‪오빠!‬‪Anh ơi!‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 자전거 소리]‬
‪(사진작가)‬ ‪자, 카메라 보고!‬ ‪[밝은 음악]‬‪Nhìn vào phía ống kính!‬ ‪Hoàn hảo.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪그렇지!‬‪Hoàn hảo.‬
‪자, 포즈!‬‪Giờ tạo dáng khác nào!‬
‪그렇지!‬‪Tuyệt!‬
‪자, 발랄하게, 그렇지!‬ ‪[육조의 웃음]‬‪Rạng rỡ lên nào. Tốt!‬
‪좋아!‬‪Đẹp lắm.‬
‪오케이!‬ ‪[육조의 웃음]‬‪Được lắm!‬
‪그렇지!‬‪Đúng thế.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(육조)‬ ‪수고하셨습니다, 수고하셨습니다‬ ‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Hôm nay làm tốt lắm.‬
‪애들 배지 클럽 하우스에‬ ‪벌써 도착했대‬‪Ai cũng có mặt ở Nhà Rung Chuông rồi.‬
‪에이, 오빠랑 둘이 보내려고 했는데‬‪Tệ thật. Em còn mong chỉ có hai chúng ta.‬
‪씁, 오늘은 아무래도 같이 놀아야겠다‬‪Tệ thật. Em còn mong chỉ có hai chúng ta.‬ ‪Có vẻ hôm nay‬ ‪chúng ta phải đi chơi với họ.‬
‪배지 클럽 애들은 뭐 하러 신경 써‬‪Sao em quan tâm‬ ‪đến thành viên Hội Rung Chuông thế?‬
‪그냥 혜영이 불러서 셋이 보내자‬‪Cứ gọi cho Hye Yeong‬ ‪rồi đi chơi chung thôi.‬
‪크리스마스도 셋이 보내?‬‪Giáng Sinh cũng đi với anh ấy à?‬
‪아...‬
‪거기 가고 싶어?‬‪Em muốn đến nơi đó sao?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪그래, 그럼‬‪Vậy cũng được.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[다가오는 자전거 소리]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪안녕, 김조조‬‪Chào Kim Jojo.‬
‪나 기억해?‬‪Còn nhớ tớ chứ?‬
‪기다렸어‬‪Tớ đang đợi...‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪너 기다렸다고‬‪Tớ đang đợi cậu đấy.‬
‪얼굴 봤으니까 됐어‬‪Gặp được cậu rồi nên tớ đi đây.‬
‪또 보자‬‪Gặp lại cậu sau nhé.‬
‪"배지 클럽"‬‪HỘI RUNG CHUÔNG‬
‪[시스템 작동음]‬
‪[좋알람 알림음이 연신 울린다]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[시스템 작동음]‬
‪[좋알람 알림음이 연신 울린다]‬
‪[시스템 작동음]‬
‪(여자)‬ ‪육조야!‬‪Yuk Jo à!‬
‪(육조)‬ ‪언니, 안녕하세요‬‪Dạo này sao rồi?‬
‪(여자)‬ ‪왜 이렇게 늦게 왔어‬ ‪나 진짜 기다렸잖아‬‪Sao mãi mới đến vậy?‬ ‪Tớ chờ cậu lâu lắm rồi đấy.‬
‪오빠, 먼저 올라가 있어, 이따 갈게‬‪- Đi trước đi. Gặp nhau ở tầng trên nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(선오)‬ ‪응‬‪- Đi trước đi. Gặp nhau ở tầng trên nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(육조)‬ ‪오빠‬‪Của anh.‬
‪와, 이혜영 오늘 도서관 갔대‬‪Trời ạ, hôm nay Hye Yeong đã đến thư viện.‬
‪(선오)‬ ‪와, 크리스마스에 도서관?‬‪Đến thư viện vào dịp Giáng Sinh ư?‬
‪이 정도면 변태라고 봐야지?‬‪Cậu ấy như tên biến thái, nhỉ?‬
‪안 되겠다‬‪Không được rồi.‬ ‪Em phải làm mai cho anh ấy.‬
‪내가 혜영 오빠 소개팅시켜 줘야지‬‪Không được rồi.‬ ‪Em phải làm mai cho anh ấy.‬
‪갑자기 소개팅은 왜?‬‪Sao em lại làm thế?‬
‪오빠가 나랑 있어도‬ ‪자꾸 혜영 오빠만 찾으니까 그렇지‬‪Bởi vì anh cứ nói về anh ấy‬ ‪khi đang ở cùng em.‬
‪혜영 오빠는 어떤 스타일 좋아해?‬‪Anh ấy thích mẫu người nào?‬
‪(선오)‬ ‪글쎄?‬‪Anh không biết nữa.‬
‪서로 그런 얘기는 안 해서‬‪Bọn anh không bàn chuyện đó.‬
‪진짜? 남자들끼리 그런 얘기 안 해?‬‪Thật à?‬ ‪Hai người không nói về con gái sao?‬
‪그래도 혜영 오빠가‬ ‪좋아하는 사람은 본 적 있을 거 아니야‬‪Ít ra anh cũng từng thấy qua‬ ‪những người anh ấy thích chứ.‬
‪[버스 엔진음]‬ ‪[반짝이는 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪본 적 없어‬‪Thật ra không có.‬
‪혜영이가 좋아하는 사람‬‪Anh chưa từng thấy ai cả.‬
‪[혜영의 고민하는 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[웃음]‬
‪[혜영의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 숨소리]‬
‪(혜영)‬ ‪아...‬‪Thật là.‬
‪[혜영의 한숨]‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬
‪어‬‪Vâng.‬
‪혜영아, 저녁 먹어‬‪Hye Yeong, ăn tối thôi.‬
‪어, 어, 어‬‪Vâng ạ.‬
‪치‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(조조)‬ ‪야, 계산하고 먹어‬‪Này, trả tiền trước đã.‬
‪[굴미가 캔을 쉭 딴다]‬
‪[기침한다]‬
‪아이씨, 내가 어이가 없어서, 진짜‬‪Trời, thật không tin nổi mà.‬
‪(조조)‬ ‪왜 또‬ ‪[굴미의 한숨]‬‪Chuyện gì nữa?‬
‪아, 맨날 오는 그 택배 기사!‬‪Cái tên giao hàng mỗi ngày đến đây ấy.‬
‪아이씨!‬‪Khốn thật!‬
‪그 인간이 방금 내 좋알람 울렸어‬‪Hắn mới vừa rung Love Alarm của tôi.‬
‪아, 그 인상 좋으신 분?‬ ‪[굴미의 못마땅한 신음]‬‪Là người có khuôn mặt dễ mến sao?‬
‪늘 웃고 다니시던데‬‪Lúc nào cũng thấy anh ấy cười.‬
‪[굴미가 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪너도 나 무시해?‬‪Cô cũng xem thường tôi à?‬
‪어?‬‪Cô cũng xem thường tôi à?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cô thấy tôi nực cười lắm à?‬
‪내가 우습냐고‬‪- Hả?‬ ‪- Cô thấy tôi nực cười lắm à?‬
‪뭔 소리야‬‪Bỏ đi mà.‬ ‪Tôi không được ra mắt công chúng‬ ‪hay vào đại học. Cô xem thường tôi‬
‪(굴미)‬ ‪데뷔도 못 해, 대학도 못 가‬‪Tôi không được ra mắt công chúng‬ ‪hay vào đại học. Cô xem thường tôi‬
‪BJ 한답시고‬ ‪맨날 지하실에만 처박혀 있으니까‬‪Tôi không được ra mắt công chúng‬ ‪hay vào đại học. Cô xem thường tôi‬ ‪vì tôi chui rúc dưới tầng hầm‬ ‪và tìm cách kinh doanh trên mạng.‬
‪지금 나 무시하는 거잖아‬‪vì tôi chui rúc dưới tầng hầm‬ ‪và tìm cách kinh doanh trên mạng.‬
‪아, 택배 기사 같은 거랑‬ ‪나랑 지금 어울리기나 해?‬‪Cô nghĩ một tên giao hàng‬ ‪sẽ xứng với tôi thật à?‬
‪그럼 넌 누가 너랑 어울린다고 생각해?‬‪Vậy người thế nào mới xứng với chị?‬
‪좋알람 개발자?‬‪Người phát triển Love Alarm?‬
‪그 정도는 돼야지‬‪Nếu vậy thì cũng được đấy.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪야, 그 사람을 네가 어떻게 만나‬‪Này, sao chị gặp được người đó chứ?‬
‪(굴미)‬ ‪배지 클럽 들어가면 되지‬‪Tôi sẽ gia nhập Hội Rung Chuông.‬
‪걔네들은 개발자 만나지 않겠어?‬‪Hội viên chắc chắn được gặp người đó.‬
‪거기 좋알람 되게 많이 울리는 사람만‬ ‪들어갈 수 있는 거 아니야?‬‪Phải được nhiều người rung chuông‬ ‪mới thành hội viên mà.‬
‪다 방법이 있어‬‪Lúc nào chẳng có cách.‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪(경희)‬ ‪어, 선오 왔어?‬‪Là cháu à, Sun Oh?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪혜영이 나갔는데‬‪Hye Yeong ra ngoài rồi.‬
‪이렇게 일찍요?‬‪Sớm như vậy ạ?‬
‪어디를요?‬‪Cậu ấy đi đâu ạ?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[조조의 놀란 신음]‬
‪여기 앉아‬‪Cậu ngồi đây đi.‬
‪아, 괜찮아‬‪Tớ không sao mà.‬
‪[당황한 신음]‬
‪(조조)‬ ‪야!‬‪Này, đợi đã...‬
‪죄송합니다‬
‪[자판기 작동음]‬
‪[혜영이 캔을 탁 꺼낸다]‬
‪(혜영)‬ ‪자‬‪Cầm lấy này.‬
‪너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Cậu đang làm gì vậy?‬
‪커피 마시라고‬‪Uống chút cà phê đi.‬
‪그 말이 아니잖아‬‪Tớ không hỏi về cái này.‬
‪뭐, 자리 잡아 주고 커피 뽑아 주고‬‪Cậu để dành chỗ‬ ‪và còn mua cà phê cho tớ nữa.‬
‪뭐 하는 거냐고‬‪Tất cả nghĩa là sao?‬
‪문자도 보냈는데, '메리 크리스마스'‬‪Tất cả nghĩa là sao?‬ ‪Tớ cũng nhắn tin cho cậu nữa.‬ ‪"Giáng Sinh vui vẻ."‬
‪하, 그 문자 네가 보낸 거였어?‬‪Là cậu gửi à?‬
‪너 진짜 왜 그래‬‪Thật đấy, sao cậu lại làm vậy?‬
‪진짜 몰라서 물어?‬‪Cậu thật sự không hiểu sao?‬
‪(혜영)‬ ‪들이대는 거잖아‬‪Tớ đang cưa cẩm cậu đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪좋알람 나오기 전에는‬ ‪사람들이 이렇게 했어‬‪Người ta vẫn làm thế này‬ ‪trước khi có Love Alarm.‬
‪자리 잡아 주고 커피도 뽑아 주면‬‪Khi một người dành chỗ‬ ‪và mua cà phê cho cậu,‬
‪'저 사람이 나 좋아하나'‬ ‪밤새 고민도 하고‬‪cậu sẽ thao thức hằng đêm,‬ ‪không biết người ta có thích mình không.‬
‪야, 이혜영‬‪Này, Lee Hye Yeong.‬
‪기억하고 있네, 내 이름‬‪Cậu nhớ tên tớ rồi.‬
‪좋알람 없이 옛날식으로 해 보려고‬‪Tớ muốn thử cách truyền thống,‬ ‪không dùng Love Alarm.‬
‪나 인턴 시작할 때까지‬ ‪여기 올 수 있어‬‪Tớ sẽ luôn đến đây cho đến kỳ thực tập.‬
‪그사이에 생각해 봐‬‪Hãy dành thời gian suy nghĩ‬
‪나 어떤지‬‪về cảm giác của cậu với tớ.‬
‪[부드러우면서 활기찬 음악]‬
‪[경쾌한 자전거 소리]‬ ‪[기분 좋게 숨 가쁜 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪(선오)‬ ‪왔어?‬‪Cậu về rồi này.‬
‪어‬‪Ừ.‬ ‪Ăn mặc bảnh bao đến thư viện làm gì?‬
‪(선오)‬ ‪도서관에 왜 그렇게 차려입고 갔냐‬‪Ăn mặc bảnh bao đến thư viện làm gì?‬
‪잘 보이고 싶은 사람 있어서‬‪Để gây ấn tượng với một người.‬
‪뭐야, 누군데‬‪Gì chứ? Ai vậy?‬
‪[한숨]‬
‪설마‬‪Không đâu.‬
‪아니지?‬‪Không phải cô ấy chứ?‬
‪맞아, 김조조‬‪Chính là cô ấy, Kim Jojo.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아직도 김조조 좋아해?‬‪Cậu còn tình cảm với cô ấy không?‬
‪아니‬‪Không có.‬
‪난 아직도 좋아해‬‪Không có.‬ ‪Tớ thì vẫn thích cô ấy.‬
‪그러니까 내가 알아서 할게‬‪Nên tớ sẽ tự nghĩ xem phải làm sao.‬
‪(선오)‬ ‪야, 김조조가 나한테 어떻게 했었는지‬‪Này, cậu biết Jojo đã làm gì với tớ mà.‬
‪기억 안 나?‬‪Cậu không nhớ à?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(선오)‬ ‪어떻게 이래?‬‪Sao lại thế này?‬
‪[좋알람 작동음]‬ ‪[좋알람 알림음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(조조)‬ ‪내가 말했잖아‬‪Em nói rồi.‬
‪나 너 안 좋아한다고‬‪Em không thích anh.‬
‪대체 시간을 얼마나 줘야 돼‬‪Em cần bao lâu?‬
‪난 네가 아직도‬ ‪나 좋아하는 거 같단 말이야‬‪Anh thấy em vẫn còn cảm xúc với anh.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(선오)‬ ‪응‬‪Anh nghe.‬
‪(육조)‬ ‪오빠, 오고 있어?‬‪Anh đang trên đường đi à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪도착하면 연락할게‬‪Lúc đến anh sẽ gọi cho em.‬
‪(육조)‬ ‪응, 알았어, 조심히 와‬ ‪[통화 종료음]‬‪Được. Lái xe cẩn thận nhé.‬
‪[헛웃음]‬
‪(혜영)‬ ‪좋알람 없이 옛날식으로 해 보려고‬‪Tớ muốn thử cách truyền thống,‬ ‪không dùng Love Alarm.‬
‪나 인턴 시작할 때까지‬ ‪여기 올 수 있어‬‪Tớ sẽ luôn đến đây cho đến kỳ thực tập.‬
‪그사이에 생각해 봐, 나 어떤지‬‪Hãy dành thời gian suy nghĩ‬ ‪về cảm giác của cậu với tớ.‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[심장 박동 효과음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪이혜영 진짜네‬‪Hye Yeong không nói dối.‬
‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪혜영이 건드리지 마‬‪Sun Oh à.‬ ‪Hãy tránh xa Hye Yeong.‬
‪나 걔 상처받는 꼴 못 봐‬‪Anh không muốn cậu ấy đau khổ.‬
‪내가 뭘 어쨌다고‬‪Em đã làm gì chứ?‬
‪네가 나 버렸잖아‬‪Em đã bỏ rơi anh mà.‬
‪버린 거 아니야‬‪Không, em không bỏ rơi anh.‬
‪그럼 말해 봐‬‪Vậy thì nói đi.‬
‪그때 나한테 왜 그랬는지‬‪Sao khi đó em lại làm thế với anh?‬
‪그땐 내가...‬‪Khi đó, em...‬
‪(선오)‬ ‪거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪넌 그때나 지금이나 똑같아‬‪Em chẳng thay đổi chút nào.‬
‪결국 아무 말도 안 하잖아‬‪Vẫn không chịu nói gì với anh.‬
‪미안해‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Không cần xin lỗi đâu.‬
‪(선오)‬ ‪미안하다고 하지 마‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Không cần xin lỗi đâu.‬
‪널 미워하려고 이해해 보려고‬ ‪별생각을 다 했어‬‪Anh đã nghĩ ra mọi viễn cảnh‬ ‪để có thể hận hoặc hiểu em.‬
‪[슬픈 음악]‬ ‪'내가 분명 잘못한 게 있겠지'‬‪"Chắc chắn mình đã làm sai gì đó.‬
‪'버릴 만한 이유가 있으니까 버렸겠지'‬‪Phải có lý do gì đó‬ ‪cô ấy mới rời bỏ mình."‬
‪[한숨]‬
‪그러니까 혜영이한테서 떨어져‬‪Nên em hãy tránh xa Hye Yeong.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪하나도 안 괜찮아‬‪Em không ổn chút nào.‬
‪나 너무 힘들어‬‪Chuyện này quá khó với em.‬
‪- (일식) 김조조, 왜 그래!‬ ‪- (조조) 이러다 죽는다고!‬‪Chuyện này quá khó với em.‬ ‪- Jojo, sao thế?‬ ‪- Ta sẽ chết!‬
‪(남학생1)‬ ‪쟤 발작이래?‬‪- Jojo, sao thế?‬ ‪- Ta sẽ chết!‬ ‪- Động kinh à?‬ ‪- Tớ biết cậu ấy sẽ gặp chuyện vì Jojo mà.‬
‪(남학생2)‬ ‪황선오, 김조조 때문에‬ ‪한번 털릴 줄 알았다‬‪- Động kinh à?‬ ‪- Tớ biết cậu ấy sẽ gặp chuyện vì Jojo mà.‬
‪(혜영)‬ ‪김조조 때문에?‬‪"Bởi vì Jojo"?‬
‪(남학생2)‬ ‪아, 걔 제주도에서 이상했잖아‬ ‪[남학생3이 말한다]‬‪- Lúc ở đảo Jeju, cô ấy rất lạ.‬ ‪- Đáng sợ thật.‬
‪아, 그런 애랑 계속 붙어 있으니까‬ ‪사고가 나지‬‪- Lúc ở đảo Jeju, cô ấy rất lạ.‬ ‪- Đáng sợ thật.‬ ‪- Tai nạn xảy ra...‬ ‪- Rùng rợn.‬ ‪- ...vì Sun Oh ở bên Jojo.‬ ‪- Sun Oh à.‬
‪(조조)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪선오야‬‪- ...vì Sun Oh ở bên Jojo.‬ ‪- Sun Oh à.‬
‪혹시 선오 봤어?‬‪Cậu gặp được Sun Oh không?‬
‪응급실에 선오 부모님 오셨었는데‬‪Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu,‬ ‪tớ đã mất liên lạc với anh ấy.‬
‪그 후로 연락이 안 돼서‬‪Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu,‬ ‪tớ đã mất liên lạc với anh ấy.‬ ‪Nếu nó vẫn vô dụng như vậy,‬ ‪cứ tống nó về Mỹ.‬
‪(재철)‬ ‪선오 계속 쓸모없이 굴면‬ ‪다시 미국으로 보내‬‪Nếu nó vẫn vô dụng như vậy,‬ ‪cứ tống nó về Mỹ.‬
‪(덕구)‬ ‪세상에 단 하나밖에 없는 방패야‬‪Cả thế giới không có tấm khiên nào‬ ‪như thế này đâu.‬
‪너한테 필요할 거 같아서‬‪Tớ thấy cậu sẽ cần nó.‬
‪(조조)‬ ‪매일 나 자신과 싸우는 기분이 들어‬‪Mỗi ngày với tớ‬ ‪đều là trận chiến với bản thân.‬
‪(덕구)‬ ‪선오...‬‪Cậu có ân hận‬
‪좋알람 울린 거 후회해?‬ ‪[조조가 훌쩍인다]‬‪vì đã rung Love Alarm của Sun Oh không?‬
‪(조조)‬ ‪겁나‬‪Tớ sợ lắm.‬
‪(덕구)‬ ‪넌 나처럼‬ ‪많이 아프지 않았으면 좋겠어‬‪Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ.‬
‪[뛰어오는 발소리]‬
‪[혜영의 가쁜 숨소리]‬
‪(혜영)‬ ‪아, 이거‬‪À,‬ ‪cái này cho cậu.‬
‪아, 고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪만나게 해 주고 싶었는데‬‪Tớ muốn giúp cậu gặp được cậu ấy.‬
‪미안해‬‪Tớ xin lỗi.‬
‪어떤 사람들은‬‪Tớ nghĩ có những người‬
‪남의 불행을 즐기는 거 같아‬‪thấy vui vẻ khi người khác gặp nạn.‬
‪애들 말 너무 신경 쓰지 마‬‪Đừng để tâm đến lời nói của họ.‬
‪[버스가 다가오는 소리]‬
‪[버스 문이 쉭 열린다]‬
‪내 편 들어 줘서 고마워‬‪Cảm ơn vì đã bênh vực tớ.‬
‪[가게가 시끌벅적하다]‬
‪(가게 주인)‬ ‪네, 여기 있습니다‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (가게 주인) 맛있게 드셨어요?‬ ‪- (손님1) 맛있게 먹었어요‬ ‪[손님2가 말한다]‬‪- Quý khách ăn ngon miệng chứ?‬ ‪- Thịt rất ngon ạ.‬
‪(가게 주인)‬ ‪예, 고맙습니다, 자주 오세요, 예, 예‬ ‪[손님들이 인사한다]‬‪- Vâng, cảm ơn. Về nhé.‬ ‪- Vâng, cảm ơn vì thức ăn ngon.‬
‪네 물건들 챙겨서 가라‬‪Dọn đồ ra khỏi đây đi.‬
‪사장님, 죄송해요‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪앞으론 절대 안 빠질게요‬‪Cháu sẽ không bao giờ trễ ca nữa.‬
‪연락 미리 못 드린 건...‬‪Cháu không thể gọi vì...‬
‪(가게 주인)‬ ‪저기 새로 온 알바 일하는 거‬ ‪안 보이냐?‬‪Không thấy có người mới rồi à?‬
‪(가게 주인)‬ ‪아유, 과장님, 안녕하세요‬ ‪[손님3이 인사한다]‬‪- Chào quý khách.‬ ‪- Xin chào.‬
‪예, 아유, 회식 오셨나 봐‬ ‪예, 저쪽으로‬ ‪[손님들이 인사한다]‬‪Chắc mọi người đi ăn cùng nhau.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng, bên kia.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪나 그 말 좋더라‬‪Em rất thích nghe người ta nói...‬
‪구김 없다는 말‬‪trông em rất vui vẻ.‬
‪제주도에서 부모님 돌아가시고‬‪Từ khi bố mẹ em qua đời ở đảo Jeju,‬
‪상처받는 일 되게 많았거든‬‪em đã bị tổn thương rất nhiều lần.‬
‪그럴 때마다 자꾸만 펴는 거야‬‪Mỗi lúc như thế,‬ ‪em đều tự động viên mình phải thật vui vẻ.‬
‪(조조)‬ ‪더 웃고 공부도 열심히 하고‬‪Em cười nhiều hơn và học hành chăm chỉ hơn‬
‪내 진짜 모습이 구겨지지 않게‬‪để không bao giờ đánh mất chính mình.‬
‪앞으로 너한테‬ ‪상처 주는 사람 있으면 다 말해‬‪Từ giờ, cứ nói với anh‬ ‪nếu có ai làm em tổn thương.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪걱정하지 마‬‪Anh đừng lo.‬
‪앞으로도 난‬‪Em sẽ tiếp tục...‬
‪구겨지지 않을 거야‬‪vui vẻ và kiên cường.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪진짜네?‬‪Là anh thật này.‬
‪그럼, 진짜지‬‪Dĩ nhiên là thật rồi.‬
‪(선오)‬ ‪연락 안 돼서 걱정했지?‬‪Xin lỗi vì đã không liên lạc.‬
‪(조조)‬ ‪많이 아팠겠다‬‪Hẳn là đau lắm.‬
‪(선오)‬ ‪얼굴은 별로 안 다쳤잖아‬‪Nhưng mặt anh vẫn ổn.‬
‪이제 학교도 갈 거야‬‪Giờ anh có thể đi học lại rồi.‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪반응이 왜 그래?‬‪Phản ứng kiểu gì thế?‬
‪무지 좋아할 줄 알았는데‬‪Anh tưởng em sẽ vui lắm chứ.‬
‪좋아‬‪Em vui mà.‬
‪그러니까 얼른 가서 좀 쉬어‬‪Giờ anh hãy về nhà nghỉ ngơi đi.‬
‪싫어‬‪Không muốn.‬
‪예쁜 얼굴 더 보고 갈래‬‪Anh muốn ngắm vẻ đẹp của em thôi.‬
‪(선오)‬ ‪며칠 동안 못 봤잖아‬‪Vài ngày tới, anh sẽ không thể gặp em.‬
‪이제 가‬‪Giờ anh đi đi.‬
‪알겠어‬‪Được rồi.‬
‪연락할게‬‪Anh sẽ gọi cho em.‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(조조)‬ ‪선오야!‬‪Sun Oh à!‬
‪좋아해!‬‪Em thích anh!‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[웃음]‬
‪[선오의 웃음]‬
‪[조조가 흐느낀다]‬ ‪(조조)‬ ‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪네가 싫어서가 아니야‬‪Không phải vì em không thích anh.‬
‪무서워서‬‪Chỉ là em sợ.‬
‪길은 너무 멀고‬‪Phía trước là một con đường dài.‬
‪[어린 조조의 울음]‬
‪(조조)‬ ‪나는 너무 힘이 없고‬‪Mà em lại quá yếu đuối.‬
‪그래서‬‪Vì thế...‬
‪그래서 두고 가는 거야‬‪Vì thế em sẽ bỏ anh lại.‬
‪선오야‬‪Sun Oh à...‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪황선오는 언제부터 학교 나와?‬‪Khi nào thì Sun Oh đi học lại?‬
‪그러니까 내가 제주도 가지 말랬잖아‬‪Thấy chưa? Đã bảo đừng đi đảo Jeju rồi mà.‬
‪[물병을 탁 내려놓는다]‬ ‪그만해‬‪Đủ rồi đấy.‬
‪(굴미)‬ ‪황선오는 알아?‬‪Sun Oh có biết rằng‬
‪너희 엄마 아빠가 너 죽이려고 한 거?‬‪bố mẹ cô từng cố giết cô không?‬
‪더는 황선오 얘기 하지 마‬‪Đừng bao giờ nhắc đến anh ấy nữa.‬
‪(굴미)‬ ‪싫어‬‪Sao không chứ?‬
‪네가 뭔데 나한테 하지 말래‬‪Cô là ai mà có quyền sai bảo tôi?‬
‪나한테 함부로 말하는 것도 그만해‬‪Bỏ luôn thái độ coi thường tôi đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[굴미 모가 금고를 탁 닫는다]‬
‪(굴미 모)‬ ‪담배 남은 거 제대로 확인해‬‪Nhớ kiểm tra lại lượng thuốc lá trong kho.‬
‪"좋알람"‬‪NẾU THÍCH NGƯỜI ĐÓ, HÃY RUNG CHUÔNG‬
‪(조조)‬ ‪너를 두고 갈 수 있는 유일한 방법‬‪Cách duy nhất‬ ‪có thể giúp em rời bỏ anh...‬
‪내가 멈추면 되는 거야‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪là phải dừng thứ này lại...‬
‪(덕구)‬‪Love Alarm của người ấy sẽ không kêu‬ ‪cả khi bạn đang bật.‬
‪(덕구)‬‪cả khi bạn đang bật.‬ ‪Bạn có muốn kích hoạt khiên?‬
‪(덕구)‬‪Một khi đã kích hoạt khiên,‬ ‪chỉ có người phát triển mới gỡ bỏ được.‬
‪(덕구)‬‪chỉ có người phát triển mới gỡ bỏ được.‬ ‪Bạn vẫn muốn tiếp tục?‬
‪"작동"‬‪KÍCH HOẠT‬
‪(덕구)‬‪Trái tim đã an toàn rồi.‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[좋알람 방패 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(조조)‬ ‪이제 나는‬‪Từ giờ trở đi,‬
‪누구의 좋알람도 울리지 않을 것이다‬‪tôi sẽ không rung Love Alarm của ai nữa.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪어서 오세요‬‪Xin chào.‬
‪- (조조) 안녕히 가세요‬ ‪- (손님4) 수고하세요‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪내가 그어 놓은 선 안으로‬ ‪누구도 들어오지 않으면‬‪Nếu không ai bước qua ranh giới tôi vẽ ra,‬
‪상처 줄 일도 받을 일도 없을 것이다‬‪tôi sẽ không bị tổn thương‬ ‪hay làm ai tổn thương nữa.‬
‪그리고 나는‬‪Và tôi...‬
‪혼자 살아갈 것이다‬‪sẽ đơn độc suốt đời.‬
‪[조조가 흐느낀다]‬
‪[스위치를 탁 누른다]‬ ‪[컴퓨터 종료음]‬‪LOVE ALARM‬
‪[휴대전화를 탁 집어 든다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪BẠN MUỐN XÓA ẢNH?‬ ‪HỦY, XÓA‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[덕구가 커튼을 쓱 연다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(조조)‬ ‪덕구는‬‪Về phần Duk Gu,‬
‪처음부터 존재하지 않았던 사람처럼‬‪cậu ấy đã biến mất mãi mãi.‬
‪우리에게서‬‪Như thể...‬
‪영영 사라져 버렸다‬‪cậu ấy chưa từng tồn tại.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TRÁI TIM ĐÃ AN TOÀN RỒI‬

No comments: