좋아하면 울리는 S1.3
Chuông Báo Tình Yêu S1.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(굴미) 야, 김조조, 야 사람 아니면 뭔데? 뭔데! | Này, Jojo! Mày nói gì thế? Mày nghĩ mày tốt đẹp hơn tao à? |
- (굴미) 우리 집에 얹혀사는 주제에 - (담임) 교실로 들어가 | - Mày bòn rút tiền nhà tao. - Vào trong ngay. |
(굴미) 아, 쟤가 먼저 그랬다고요 | Nó gây chuyện trước. |
일로 와! 가만있어 다들 교실로 들어가! | Vào trong ngay. Tất cả các em, mau về lớp. |
[거친 숨소리] | |
(담임) 다 교실로 들어가! | Về lớp nhanh lên! |
[학생들이 웅성거린다] | |
[탁탁 책상 치는 소리] | |
손 줘 봐 | Đưa tay cho tớ. |
[거친 숨소리] | |
- 너야? - (선오) 걔 뭐야? | - Là cậu à? - Cô ta bị gì thế? |
뭔데 너한테 그래? | Sao lại ác với cậu vậy? |
(조조) 지금 그게 중요해? | Giờ còn quan trọng à? |
너하고 나만 아는 일이 학교에 다 퍼졌는데? | Cả trường đều biết bí mật của ta rồi. |
하고 싶은 말이 뭔데? | Ý của cậu là sao? |
(조조) 이거 네가 보낸 거잖아 | BẢN TIN TRUNG HỌC YEOLRIM Là cậu đã gửi nó, đúng chứ? |
나겠어? | Cậu nghĩ vậy à? |
[한숨] | |
- 그럼 누군데? - (선오) 알아서 뭐 해? | - Chứ còn ai vào đây? - Kệ chứ. |
너랑 나랑 키스한 건 사실인데 | Sự thật là chúng ta đã hôn nhau. |
(조조) 그래 | Phải rồi. |
넌 쉬워서 좋겠다 | May mà cậu xem mọi thứ như trò đùa. |
(선오) 누가 쉽대? | Tớ nói thế bao giờ? |
나 좋알람 안 켰어 | Love Alarm của tớ vẫn chưa bật. |
[잔잔한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
(선오) 좋알람만 믿자 | Hãy tin tưởng Love Alarm. |
선택은 김조조가 하는 거로 | Quyền lựa chọn thuộc về Kim Jojo. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[좋알람 알림음] | |
[부드러운 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
(선오) 너는? | Còn cậu thì sao? |
나도 네 거 울렸어? | Chuông của cậu cũng kêu rồi chứ? |
소리 꺼 놓은 거지? | Cậu để chế độ yên lặng à? Cho tớ xem. |
봐 봐 | Cậu để chế độ yên lặng à? Cho tớ xem. |
[한숨] | |
이따 전화할게 | Tớ sẽ gọi cậu sau. |
[한숨] | |
[선오의 가쁜 숨소리] | |
너 없이 켜려고 한 거 아니야 | Tớ không cố ý bật lúc cậu vắng mặt. |
- 애들한테 사진이... - (혜영) 괜찮아 | - Những tấm ảnh... - Không sao cả. |
뭐가? | Sao cơ? |
설명 안 해도 된다고 | Cậu không cần giải thích. |
김조조가 네 거 울렸잖아 | Jojo đã rung Love Alarm của cậu rồi. |
[차분한 음악] | |
그걸로 끝이야? | Thì sao? Chỉ vậy thôi? |
(선오) 진짜 괜찮아? | Cậu thật sự ổn chứ? |
좋알람만 믿고 선택은 김조조가 하기로 | Chúng ta đã nói sẽ tin tưởng Love Alarm và để Jojo lựa chọn. |
얘기된 거잖아 | Chúng ta đã đồng ý vậy mà. |
- 혜영아 - (혜영) 체인이 나갔어 | - Hye Yeong. - Xích xe tớ đứt rồi. |
안 그래도 오늘 바꿔야지 했는데 | Dù hôm nay tớ đã định thay sợi khác, |
오다가 아예 끊어졌네 | trên đường đến đây nó lại bị đứt. |
[학생들이 저마다 떠든다] | - Không, tớ không muốn. - Kệ cậu chứ. |
(남학생1) 야, 야, 야, 김조조 | Các cậu, Jojo kìa. - Thật hả? - Jojo kìa. |
야, 김조조다 | - Thật hả? - Jojo kìa. |
- (남학생2) 어? 어디? - (남학생1) 저기, 저기 | - Gì? Đâu? - Kia kìa. |
(남학생2) 야, 학교 다시 왔네 | - Chà, về rồi kìa. - Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu. |
아, 진짜... | - Chà, về rồi kìa. - Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu. |
[학생들이 수군거린다] | - Chà, về rồi kìa. - Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu. - Sao lại về? - Bất ngờ thật. |
(여학생1) 와, 진짜 뻔뻔하네 | - Chẳng biết xấu hổ gì cả. - Đúng. Đúng là ghê gớm thật. |
(남학생1) 대단하다 | Đúng là ghê gớm thật. |
(조조) 장고야 | Jang Go à. |
나한테 뭐 화난 거 있어? | Cậu có gì giận tớ à? |
- 너 어제부터 계속... - 너 진짜 뻔뻔하다 | - Kể từ hôm qua... - Cậu trơ trẽn thật. |
아침부터 황선오랑 둘이 그러고 싶어? | Mới sáng sớm cậu với Sun Oh có cần làm thế không? |
일식이는 너 때문에 오늘 훈련도 빠졌어 | Vì cậu mà hôm nay Il Sik đã bỏ tập. |
왜 일식이 걱정만 해? | Sao cậu lại lo lắng cho Il Sik chứ? |
넌 내 친구잖아 | Cậu là bạn tớ mà. |
친구? | "Bạn" á? |
야, 그 친구 사이를 다 깨 놓은 게 너잖아 | Chính cậu hủy hoại tình bạn này. |
혹시 내가 일식이 얘기 안 해서 그래? | Cậu giận vì tớ không kể chuyện về Il Sik à? |
[장고의 한숨] 아, 말하려고 했어 | Tớ đã định kể cậu nghe rồi. |
그리고 일식이는 선오 때문이 아니라... | - Chuyện đó cũng không phải vì Sun Oh... - Này, Kim Jojo. |
(장고) 야, 김조조! | - Chuyện đó cũng không phải vì Sun Oh... - Này, Kim Jojo. |
네가 나한테 말 안 한 게 진짜 그거 하나야? | Có thật là cậu chỉ giấu tớ mỗi chuyện đó? |
뭐? | Sao cơ? |
일식이가 너 찾던 날, 아니지 | Ngày mà Il Sik đi tìm cậu... À không. |
네가 황선오랑 키스하던 날 | Ngày mà cậu và Sun Oh hôn nhau, |
네가 연락이 하도 안 돼서 네가 다니는 학원까지 갔었거든? | tớ đã đến học viện tìm vì không liên lạc được với cậu. |
(장고) 근데 너 그 학원 안 다니더라? | Nhưng cậu còn không ghi danh ở đó. |
야, 친구라면서 | Cậu nói ta là bạn. |
그딴 거짓말을 왜 하냐? | Vậy sao lại nói dối tớ việc đó? |
[장고가 책장을 사락 넘긴다] | |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[남학생3의 비명] | |
(남학생4) 아휴, 가관이구먼, 가관이야, 아유 | Trời ạ, phiền quá đi mất. Thật là. |
[남학생4의 힘주는 신음] [남학생3의 신음] | Cái quái gì thế? |
(남학생4) 와, 이 새끼 이거 | Chà, nhìn tên khốn này đi. |
이렇게 처맞고도 아직 내가 좋단다 [남학생5의 탄식] | Đánh như vậy rồi mà còn dám thích tớ. |
아이, 씨발 새끼, 섰냐? 존나 더러워 [남학생6 구역질하는 시늉] | Thằng khốn, mày phấn khích lắm à? Kinh quá. |
[남학생6의 웃음] | |
이 숫자 꺼질 때까지 맞아 이 새끼야 | Tao sẽ đánh mày cho đến khi con số này biến mất. |
(남학생6) 아유, 아유, 아유 [남학생3의 신음] | Tao sẽ đánh mày cho đến khi con số này biến mất. |
(혜영) 야, 거기서 뭐 하냐? | Này, các cậu đang làm gì đấy? |
(남학생6) 뭐야, 저 새끼? | - Tên đần nào thế? - Đi thôi. |
(남학생4) 가자 | - Tên đần nào thế? - Đi thôi. |
(남학생5) 야, 야, 야, 야, 어디 가? | Này, chờ đã. Đi đâu vậy? |
(남학생4) 그냥 가, 아는 새끼라 골치 아파 | Đi mau lên. Tên này rắc rối lắm. |
- (남학생5) 아니, 야, 혼자잖아 - 아이, 씨발, 그냥 가자고! | Này, chỉ có mình nó mà. Khốn thật! Tao đã bảo là đi mà. |
(남학생7) 이 새끼 쫄았네 | - Hóa ra mày sợ à? - Khốn kiếp. |
야, 쫄았어? [남학생5가 구시렁거린다] | - Này - Sao? Mày sợ thật à? Này, chờ đã! |
야, 울어? | Này, chờ đã! |
(혜영) 야, 아이씨, 괜찮아? | Này, chờ đã! Này. Chết tiệt, không sao chứ? |
쟤 작년에 우리 반이었어 내가 신고할게 | Năm ngoái tớ học chung lớp với cậu ta. Tớ sẽ báo cáo lại. |
놔둬 | - Bỏ đi. - Phải cho tên côn đồ đó biết mặt. |
(혜영) 야, 저런 새끼 그냥 놔두면 안 돼 | - Bỏ đi. - Phải cho tên côn đồ đó biết mặt. |
나 때문이야 | Là lỗi của tớ. |
내가 쟤 좋알람 울려서 그래 | Tất cả đều do tớ đã rung Love Alarm của cậu ấy. |
[한숨] | Nhưng nếu không báo lại, cậu ta vẫn sẽ... |
놔두면 쟤가 계속 너 앞으로 이렇게... | Nhưng nếu không báo lại, cậu ta vẫn sẽ... |
나도 토 나온다고! | Chính tớ cũng thấy kinh tởm! |
씨발 [남학생3의 떨리는 숨소리] | Khốn nạn. |
난 왜 저딴 새끼를, 씨 | Sao tớ lại thích một tên chẳng ra gì? |
[남학생3이 훌쩍인다] | |
그만 좋아하려면 어떻게 해야 되냐? | Làm sao để gạt bỏ những cảm xúc này? |
그딴 거 없어 | Không được đâu. |
좋아하지 않는 방법 같은 거 | Không có cách nào để ngừng thích một ai đó. |
없다고 | Không hề có. |
(여학생2) 얘들아, 밥 많이 먹어! | Ăn đi, các cậu. |
(여학생3) 다이어트할 거야 | Tớ đang ăn kiêng. |
- (여학생4) 황선오다 - (여학생5) 야, 대박, 대박 | |
[헛웃음] | |
김조조 전화번호 | Cho tớ số của Jojo. |
(여학생6) [놀라며] 야, 대박이다, 대박 | Tội Gul Mi thật đấy. |
(여학생7) 어떡해 | Tội Gul Mi thật đấy. |
[휴대전화 진동음] | |
(선오) | Cậu không đến nhà ăn à? |
어? | Cậu không đến nhà ăn à? |
(선오) 너 지금 어디야? 왜 안 보여? | Đang ở đâu thế? Sao không đến đây? |
[잔잔한 음악] (선오) 나도 네 거 울렸어? | Chuông của cậu cũng rung chứ? |
봐 봐 [문이 탁 닫힌다] | Cho tớ xem. |
이따 전화할게 | Tớ sẽ gọi cậu sau. |
[심장 박동 효과음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
(조조) 선오가 내 좋알람을 울린 순간 | Khoảnh khắc mà Sun Oh rung Love Alarm của tôi, |
내 몸이 윙윙 울렸다 | tôi cảm thấy như có một luồng điện chạy khắp cơ thể vậy. |
(선오) 너 왜 답장 안 해? | Sao không trả lời tin nhắn? |
[잔잔한 음악] | Sao không trả lời tin nhắn? |
(조조) 내 번호 어떻게 알았어? | Sao cậu lại có số của tớ? |
(선오) 왜 답장 안 했냐고 | Tớ hỏi cậu trước mà. |
뭘 얼마나 뛴 거야? | Cậu đã chạy bao xa vậy? Này, đừng lại gần. Giờ người tớ đẫm mồ hôi. |
(조조) 야, 오지 마, 땀 냄새 나 | Này, đừng lại gần. Giờ người tớ đẫm mồ hôi. |
난 상관없는데? | Cũng có sao đâu. |
[심장 박동 효과음] | |
[발걸음이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 야 | Thôi đi. |
뭐야? 왜 이렇게 귀여워? | Gì chứ? Sao lại đáng yêu thế nhỉ? |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[학생들이 저마다 떠든다] | - Dám cá đấy. - Canh giờ chuẩn thật. Giáo viên tiếng Trung hôm nay điên thật. |
[좋알람 종료음] | Thầy ấy đúng là phát rồ. Cảnh tượng thật hoành tráng. Tớ thấy... |
지연아 | Ji Yeon à. |
장고는? | Jang Go đâu rồi? |
네 베프를 왜 나한테 물어? | Không phải hai người thân nhau à? |
아, 이제 아닌가? | Là từng thân chứ nhỉ? |
(여학생8) 가자 | - Đi thôi. - Ừ. |
[휴대전화 알림음] | |
(조조) 장고야, 지금 어디야? 내가 갈게 나 너랑 이렇게는 싫어 | Cậu đang ở đâu thế, Jang Go? Tớ sẽ đến chỗ cậu. Tớ không muốn bọn mình bất hòa đâu. |
황선오랑 그 난리를 쳐 놓고 이제 와서 뭐? | Cậu ấy còn muốn gì ở tớ sau khi đã làm thế với Sun Oh? |
야, 김조조 진짜 어이없지 않냐? | Này, Jojo đúng là không thể tin được, nhỉ? |
[아령을 툭 내려놓는다] (장고) 아니, 학원도 안 다니면서 | Cậu ấy còn không ghi danh ở học viện. |
맨날 그 핑계로 우리랑 제대로 논 적도 없잖아, 그렇지? | Mà vẫn lấy đó làm cớ để không đi với bọn mình, đúng không? |
[한숨] | |
너 왜 그랬냐? | - Sao cậu lại làm thế? - Ý cậu là sao? |
내가 뭘? | - Sao cậu lại làm thế? - Ý cậu là sao? |
너 때문이잖아 학교에 사진 다 퍼진 거 | Chính cậu là người phát tán những tấm ảnh đó. |
아, 야, 그건 내가 그런 거 아니야 | Này, không phải tớ đâu. Tớ chỉ gửi cho cậu thôi. |
난 너한테만 보냈어 | Tớ chỉ gửi cho cậu thôi. |
내 친구들이 그걸 보고 가만히 있었겠냐? | Cậu nghĩ các bạn tớ sẽ để yên mọi thứ sao? |
아니... | À thì... |
그 사진만 아니었어도 우리 안 깨졌어 | Nếu không có mấy tấm ảnh, bọn tớ vẫn ở bên nhau. |
하, 진짜 뭐가 뭔지 하나도 모르겠다 | Thật là, giờ tớ không biết nghĩ gì nữa. |
(장고) 야, 장일식 | Này, Il Sik. |
난 너 생각해서... | - Tớ làm thế vì cậu mà. - Sao lại làm thế vì tớ? |
(일식) 네가 내 생각을 왜 해? | - Tớ làm thế vì cậu mà. - Sao lại làm thế vì tớ? |
우리 친구잖아 | Vì chúng ta là bạn mà. |
(장고) 김조조가 나중에 붙은 거고 | Sau này Jojo mới là bạn chúng ta. |
원래는 너랑 내가 먼저 친구였잖아 | Chúng ta là bạn của nhau từ trước rồi. |
이제 너랑도 친구 아니야 | Giờ thì không còn nữa. |
[어두운 음악] | |
(일식) 좋알람 괜히 깔았어 | Tớ vốn không nên tải Love Alarm. |
[좋알람 알림음] | |
조조야 | Jojo à. |
[놀란 숨소리] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(일식) 이제 화 다 풀린 거지? | Em hết giận rồi, đúng không? |
너도 좋알람 까니까 진짜 좋다 | Anh rất vui vì em đã cài Love Alarm. |
(조조) 어? | Hả? |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[떨리는 숨소리] | |
[선수들이 훈련하는 소리] | |
(일식) 아, 우리도 애들 앞에서 한번 울려 줘야지 | |
[한숨] | |
[좋알람 종료음] | Chuyện gì vậy? Sao Jojo không bắt máy? |
아, 뭐야? 김조조 왜 이렇게 전화를 안 받아? [통화 연결음] | Chuyện gì vậy? Sao Jojo không bắt máy? |
[통화 종료음] [장고의 한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
[장고의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[호출 알림음] | |
- (가게 주인) 조조, 뭐 해? - (조조) 네? | Jojo, đang làm gì vậy? - Bàn số bốn gọi món kìa. - Vâng. |
(가게 주인) 4번 테이블 주문 | - Bàn số bốn gọi món kìa. - Vâng. |
아, 네 | - Bàn số bốn gọi món kìa. - Vâng. |
[부드러운 음악] 주문 안 받아? | Không nhận gọi món à? |
부챗살 양념구이 2인분이랑 통갈비 2인분, 쇠갈빗살 1인분 | Hai phần thịt bò tẩm gia vị, hai phần bẹ sườn để nguyên, và một phần sườn bò. |
(종업원) 불 놔 드릴게요 | Than đây ạ. |
- 혜영이도 여기서 알바하는데 - 오늘 안 해 | - Hye Yeong cũng làm ở đây. - Hôm nay thì không. |
그래? | Thật à? |
(선오) 손 줘 봐 | Đưa tay cho tớ. |
잡게 | Để nắm. |
(선오) 집게 | Đồ gắp thịt. |
- 어? - 집게 달라고 | - Hả? - Đưa tớ đồ gắp thịt. |
아, 아 | À, được. |
(조조) 애들은 나 여기서 알바하는 거 몰라 | Bạn bè tớ không biết tớ làm việc ở đây. |
계속 모르게 해, 나만 알 거야 | Xem như là bí mật giữa tớ và cậu thôi. |
(민재) 야, 이거부터 올리지 양념을 먼저 올리고 그래 | Này, phải nướng món này trước chứ. Sao em lại nướng thịt tẩm gia vị trước? |
내 마음대로 구울 거야 싫으면 먹지 마 | Thế anh đừng ăn nữa. Nướng thế nào là tùy em. |
이걸 먼... | Em vẫn nên nướng... |
아이씨, 아, 맞다 사이다 시켜야지 | Thật là. Đúng rồi, anh sẽ gọi thêm soda. |
- (민재) 학생 - 형이 가져와 | - Này, em ơi. - Anh tự đi lấy đi. |
내가? 내가 왜? | Tự đi? Sao phải thế? |
그럼 고기 구울래? | Thế anh nướng thịt nhé? |
냉장고에서 꺼내 오면 되겠지? | Anh sẽ tự đến tủ lạnh lấy nước, được chưa? |
(민재) 사장님, 사이다 하나 꺼내 갈게요 | - Chủ quán ơi, tôi lấy soda nhé. - Vâng. |
(가게 주인) 예 | - Chủ quán ơi, tôi lấy soda nhé. - Vâng. |
[부드러운 음악] | |
뭐, 뭔데? | Sao? Cậu muốn gì? |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(선오) 너 지금 좋알람 껐지? | Cậu chưa bật Love Alarm, đúng không? |
다시 해 | Làm lại đi. Lần trước tớ chưa thấy rõ. |
아까 제대로 못 봤어 | Làm lại đi. Lần trước tớ chưa thấy rõ. |
왜 안 켜? | Sao lại không bật? |
좋알람 켜라고, 응? | Bật Love Alarm lên đi. Nhé? |
두 명요 | Hai vé ạ. |
그래서 좋알람 언제 켤 건데? | Khi nào cậu mới bật Love Alarm lên đây? |
(선오) 김조조 | Kim Jojo. |
내가 아침에 네 좋알람 울렸는지 확인해야겠다고 | Tớ muốn kiểm tra sáng nay Love Alarm của cậu có rung không. |
응? | Đi mà. |
[한숨] | |
좀 켜 봐 | Bật lên đi. |
(조조) 싫어 | - Tớ không muốn. - Sao lại không muốn? |
(선오) 왜? 켜 | - Tớ không muốn. - Sao lại không muốn? Bật lên đi. Nếu không, tớ sẽ nằm vạ ở đây đấy. |
아니면 나 여기 드러눕는다 | Bật lên đi. Nếu không, tớ sẽ nằm vạ ở đây đấy. |
떼쓰는 거 한번 보여 줘? | Cậu muốn tớ cáu lên à? |
(선오) 김조조 | Kim Jojo. |
나 좋아해 줘 | Tớ muốn cậu cũng thích tớ. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[부드러운 음악] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[함께 웃는다] | |
[카메라 셔터음] | |
예뻐서 | Cậu đẹp lắm. |
(조조) 선오가 나를 좋아한다 | Sun Oh thích tôi. |
(조조) | Người tôi thích cũng thích tôi. Cứ như là phép màu vậy. |
(혜영) [힘주며] 삼십팔 | Ba mươi tám... |
[혜영의 거친 숨소리] | |
[혜영이 숨을 후 내뱉는다] | |
삼십구 | Ba mươi chín... |
[혜영의 거친 숨소리] | |
사십 | Bốn mươi... |
[휴대전화 알림음] | |
[혜영의 신음] | |
[혜영의 거친 숨소리] | |
(선오) | Đến đó gặp tớ. |
[가쁜 숨소리] | |
[어린 혜영이 로봇 소리를 흉내 낸다] [차분한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(미미) 아니야, 아니, 그게 아니고 | Không, không phải thế. |
[미미의 한숨] 난 조감독만 나오는 줄 몰랐지 | Tôi không biết chỉ có mỗi trợ lý đạo diễn có mặt. |
나 비서 역할은 처음인데 | Đây là lần đầu tôi đóng vai thư ký. |
예, 감독님 | Vâng, thưa đạo diễn. |
네, 대본 잘 볼게요 | Vâng, tôi sẽ đọc kỹ kịch bản. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] [휴대전화가 탁 떨어진다] | |
(어린 선오) 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마, 나 영어로 숫자 셀 수 있어요 | Mẹ, con biết đếm bằng tiếng Anh rồi này. |
원, 투 | Một, hai, |
- (어린 선오) 스리, 포, 파이브... - 이모, 선오 좀 데려가! | - ba, bốn, năm... - Này, mang Sun Oh đi được không? |
(어린 선오) 엄마, 엄마, 나 좀 봐 | Mẹ, nhìn con này. |
엄마, 엄마 [미미의 한숨] | - Mẹ ơi. - Đi đi. |
마셔 | Uống cái này đi. |
[선오의 한숨] | |
어릴 때는 손 안 잡아 주면 안 올라가더니 | Hồi bé, cậu sẽ không lên đó được nếu không có tớ. |
잡아 줄까? | Tớ kéo cậu lên nhé? |
너무 높다 | Nó cao quá. |
나이 드니까 확실히 더 높아 보여 | Tớ càng lớn tuổi, chắc chắn nó sẽ càng cao. |
아저씨냐? 빨리 와 | Sao cứ như ông già vậy? Lên đây nào. |
[함께 숨을 하 내뱉는다] | |
[차분한 음악] | |
[어린 선오가 훌쩍인다] | |
(어린 혜영) 선오야, 괜찮아? | Sun Oh, cậu ổn chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
내가 네 편이 되어 줄게 | Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu. |
내 편? | Bên cạnh tớ? |
그게 뭔데? | Nghĩa là sao? |
(어린 혜영) 엄마가 그러는데 | Mẹ tớ bảo |
누가 널 못살게 굴면 혼내 주고 | thế nghĩa là tớ sẽ trừng phạt những ai ác với cậu, |
밥도 같이 먹어 주고 | ăn cùng cậu mỗi bữa, |
아플 때는 옆에 있어 주고 하는 거래 | và chăm sóc cậu khi đau ốm. |
그럼 난 뭐 줘야 돼? | Vậy bù lại tớ phải làm gì? |
게임기? | Cho cậu máy chơi điện tử? |
넌 아무것도 안 해도 돼 | Cậu không cần phải làm gì cả. |
그냥 내 생각만 해 | Cứ nghĩ về tớ thế này. |
'나한테는 혜영이가 있어서 좋다' | "Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời." Hãy nghĩ thế nhé. |
(어린 혜영) 이렇게 | "Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời." Hãy nghĩ thế nhé. |
[잔잔한 음악] | |
(선오) 나도 옛날에는 떨어질까 봐 무서웠는데 | Khi ở trên này, tớ từng sợ mình sẽ ngã xuống. |
[함께 웃는다] | |
[선오의 힘주는 신음] | |
(혜영) 야, 야 | Này. |
이왕 떨어질 거 멋지게 떨어져야지 | "Dù có ngã, vẫn phải trông thật ngầu." |
그렇게 생각하니까 별거 없더라 | Suy nghĩ đó khiến tớ không còn sợ nữa. |
[선오의 웃음] | |
키만 큰 게 아니네 | Cậu trưởng thành nhiều đấy. |
어? | Gì cơ? |
[선오의 놀란 신음] (혜영) 어어, 야, 야, 야 | - Ôi, không! - Trời ạ. |
[함께 웃는다] | |
[선오의 탄성] | |
(조조) 와, 다행이다 | Trời, thế thì may quá. |
네 | Vâng ạ. |
아, 지난번에 할머니가 기운이 없으셔서 좀 걱정했거든요 | Cháu đã rất lo lắng vì lần trước gặp, trông bà rất yếu. |
네, 감사합니다, 또 연락드릴게요 | Dạ, cháu cảm ơn. Cháu sẽ sớm liên lạc lại. |
네 | Vâng ạ. |
[통화 종료음] | |
[안도하는 숨소리] | |
(굴미) 이거 너 써 | Dùng cái này đi. |
우리 예전에 이런 것도 같이 쓰고 했었잖아 | Hồi trước chúng ta vẫn hay dùng chung đồ mà. |
고마워 | Cảm ơn. |
(굴미) 너 우리 집에 처음 왔을 때 | Lần đầu em đến nhà chị, |
나 그때 되게 너 좋아했었어 | chị đã rất thích em. |
그래서 내가 방도 같이 쓰자고 했잖아 | Vì thế, chị đã đề nghị ở chung phòng. |
아침에는 미안 | Xin lỗi chị chuyện lúc sáng. |
나도 그러려던 거 아니었는데 | - Em không cố ý... - Đừng xin lỗi chị. |
(굴미) 미안하지 | - Em không cố ý... - Đừng xin lỗi chị. |
그럼 황선오랑 헤어져 | Chia tay Sun Oh là được. |
뭐? | - Sao? - Chị nhắm cậu ấy trước rồi. |
황선오 내가 먼저 좋아했어 | - Sao? - Chị nhắm cậu ấy trước rồi. |
그렇다고 해도 안 돼 | Em không làm thế được. |
미안해 | Xin lỗi chị. |
넌 맨날 말로만 미안하지? | Em có bao giờ xin lỗi thật lòng đâu. |
야, 나를 봐 | Này, nhìn chị đi. |
난 너희 집 빚 때문에 이제 아빠도 없고 | Bố chị bỏ đi là vì số nợ của nhà em, |
꼴랑 있는 엄마는 맨날 술만 마셔 | Bố chị bỏ đi là vì số nợ của nhà em, và ngày nào mẹ chị cũng uống say. |
근데 왜 너는 하나도 포기를 안 해? | Sao em không thể từ bỏ một thứ chứ? |
[한숨] | |
조조야, 내가 걔 좋아한다잖아 | Chị thích cậu ấy lắm, Jojo à. |
응? 그러니까 끝내 | Kết thúc đi, được không? |
- 지금 헤어지면 황선오랑 너도... - (조조) 아니 | - Nếu giờ em chia tay cậu ấy... - Không. |
싫어 | Em không thể. |
(굴미) 나랑 우리 집 이렇게 된 거 | Cả nhà tôi rơi vào tình cảnh này... |
그거 다 너 때문이야 | đều là do cô. |
[쿵 소리] [굴미 모가 코를 드르릉 곤다] | |
[TV에서 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[코를 드르릉 곤다] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
(조조 모) 조조야, 이거 봐라, 짠! | Jojo, nhìn này. Ngạc nhiên nhé! |
- 개구리! - 개구리지, 개구리 | - Ếch! - Đúng rồi, là ếch. |
(함께) 톡, 톡, 톡 | - Búng này. - Búng. |
- (어린 조조) 톡 - (조조 모) 와, 조조 잘했어 | Búng. Chao ôi, Jojo giỏi quá. |
[웃음] | Chao ôi, Jojo giỏi quá. |
한 번 더, 한 번 더 | Lần nữa nhé. |
[조조 모의 웃음] | |
[조조 모가 바스락거린다] [조조 모의 거친 숨소리] | |
[조조 모가 테이프를 직 뜯는다] | |
[흐느낀다] | |
[사이렌이 울린다] | |
(혜영) 야, 사람 다쳤나 봐 | |
무슨 일 있나? | Gì thế? |
(TV 속 앵커) 어젯밤 서울의 한 공원에서 | Người đàn ông ở độ tuổi 30, |
귀가하던 20대 여성을 폭행한 30대 남성이 | kẻ hành hung một phụ nữ khoảng 20 tuổi từ công viên Seoul về nhà tối qua, |
경찰에 붙잡혔습니다 | đã bị bắt giữ. |
피해자의 증언으로 좋알람 앱에 대한 논란이 일고 있습니다 | Tranh cãi xoay quanh Love Alarm đã nổi lên sau phát biểu của nạn nhân. |
이동규 기자, 어떤 내용이죠? | Phóng viên Lee Dong Gyu, xin mời. |
(TV 속 기자) 네 | Vâng. |
길을 걷는 한 여성의 뒤로 모자를 쓴 남성이 다가옵니다 | Một người đàn ông đội mũ đã tiếp cận một người phụ nữ đi bộ một mình. |
발걸음을 재촉하던 여성은 | Người phụ nữ bắt đầu đi nhanh hơn |
휴대전화를 꺼내 무언가를 확인합니다 | rồi đột ngột lấy điện thoại ra để kiểm tra gì đó. |
안심한 여성은 다시 천천히 걸어가기 시작하는데요 | Sau đó, cô ấy trông có vẻ nhẹ nhõm và tiếp tục đi với tốc độ chậm hơn. |
남성은 이 틈을 타 흉기를 꺼내 | Ngay thời điểm đó, người đàn ông rút hung khí ra và tấn công người phụ nữ từ phía sau. |
일시에 여성의 등을 가격합니다 | và tấn công người phụ nữ từ phía sau. |
가해자 차 씨는 평소 피해자에게 이성적인 호감이 있었다고 하는데요 | Kẻ hành hung họ Cha có tình cảm với nạn nhân. |
[어두운 음악] 피해자가 자신의 마음을 몰라주는 게 화가 나 | Ông ta thừa nhận lý do tấn công là vì cảm thấy tức giận |
이와 같은 범행을 저질렀다고 진술했습니다 | khi tình cảm của mình bị phớt lờ. |
(여자1) | Lúc đầu, tôi thấy sợ hãi vì có người bám theo mình. Nhưng ngay lúc đó, Love Alarm của tôi rung lên. |
(여자1) | Vì thế nên tôi đã chủ quan. |
(TV 속 여자1) 저를 좋아해서 쫓아오는 거니까 | Tôi tưởng rằng hắn ta bám theo vì có tình cảm với mình. |
[마우스 클릭음] (TV 속 앵커) 네, 한편 이번 사건과 관련해 | Vâng. Trong khi đó, công ty phát triển Love Alarm, C&C, |
좋알람을 개발한 C&C 측은 | đã có tuyên bố chính thức liên quan đến vụ việc. |
공식 성명서를 발표했습니다 | đã có tuyên bố chính thức liên quan đến vụ việc. LOVE ALARM ĐÂM NGƯỜI Ở CÔNG VIÊN |
(TV 속 여자2) 좋알람이 출시되기 전부터 | Từ trước khi Love Alarm phát hành, |
좋아한다는 이유로 상대방을 스토킹하거나 폭행 | đã luôn có những vụ việc như lén theo dõi, hành hung, thậm chí giết người nhân danh tình yêu. |
심지어 살인까지 저지르는 일은 반복되어 왔습니다 | thậm chí giết người nhân danh tình yêu. |
지금까지 좋알람이 사용자의 감정을 잘못 판단한 사례는 없습니다 | Đến nay, chưa có trường hợp nào cho thấy Love Alarm nhận định sai cảm giác của người dùng. |
단, 좋알람이 울릴 때 이 한 가지는 꼭 기억해 주십시오 | Tuy nhiên, khi Love Alarm của bạn kêu lên, hãy luôn nhớ một điều. |
좋알람은 좋아하는 마음을 알릴 뿐 | Love Alarm chỉ có thể cho bạn biết ai thích bạn. |
당신의 안전과 행복을 보장해 주지는 않습니다 | Nó không đảm bảo - an toàn hay hạnh phúc của bạn. - Trời ạ. |
[교감의 한숨] | - an toàn hay hạnh phúc của bạn. - Trời ạ. |
(교감) 좋알람, 이게 문제예요 | Love Alarm chính là vấn đề. |
동성들끼리 울려서 수치심을 주지를 않나 | Nó gây bối rối khi reo lên giữa hai người đồng giới. |
감히 부끄러워서 못 할 짓도 | Những điều thầm kín ta không dám thừa nhận |
좋알람만 켜면 다 알아, 다 | cũng bị tiết lộ khi bật Love Alarm. |
선생님들이 각별히 신경을 좀 써 주세요, 네? | Các thầy cô, hãy lưu ý vấn đề này, nhé? |
(교감) 아휴, 참 | Trời ạ. |
전 처음부터 좋알람이 싫었어요 | Tôi không hề thích Love Alarm chút nào. |
좋알람만 믿다가 이런 일까지 생기고 | Mù quáng lệ thuộc vào nó chỉ gây ra bi kịch. |
이제 시작 아니겠어요? | Đây mới chỉ là bắt đầu thôi. |
네? | Sao? |
다들 좋알람 쓰면서 | Ai cũng dùng Love Alarm, |
뭔 일만 생기면 좋알람 탓하는 거요 | nhưng khi có vấn đề nào phát sinh, ta cũng đổ lỗi cho nó. |
[학생들이 소란스럽다] | - Thôi mà, thầy. - Tại sao ạ? |
다시 한번 말하는데 오늘부터 학교에서 좋알람 금지다 | Thầy nói lại lần nữa. Từ hôm nay trường sẽ cấm dùng Love Alarm. |
[학생들 야유] (남학생8) 아, 쌤, 무슨 소리예요 | - Là sao ạ? - Thật sao vậy thầy? |
좋아하면 좋아한다고 그냥 말해, 이것들아 | Nếu thích ai, cứ trực tiếp thổ lộ với người đó. |
(남학생8) 그걸 어떻게 얘기해 | - Sao được chứ? - Phiền quá đi. Mở sách giáo khoa ra! |
책이나 펴! | Mở sách giáo khoa ra! |
(담임) 45페이지 7번, 8번 문제 | Câu hỏi số bảy và tám trang 45. Thật là, không tập trung nổi nữa. |
[휴대전화 진동음] | |
[담임이 칠판에 글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
(선오) 같이 가자, 어디부터 갈래? | Đi chơi nhé. Nên đi đâu trước nhỉ? |
이건 선물 | Còn đây là quà cho em. |
[놀라는 숨소리] | |
(여학생9) 야, 야, 오늘 소정이가 떡볶이 쏜대 | - So Jeong sẽ đãi bọn mình bánh gạo cay. - Tớ nói thế bao giờ? |
(소정) 야, 내가 언제? | - So Jeong sẽ đãi bọn mình bánh gạo cay. - Tớ nói thế bao giờ? Cậu chẳng bao giờ trả tiền cả. Cậu không có lương tâm à? |
야, 네가 맨날 얻어먹냐? 야, 진짜 양심도 없다, 야 | Cậu chẳng bao giờ trả tiền cả. Cậu không có lương tâm à? |
야, 김조조... | Jojo kìa. Kim Jojo. |
[툭 미는 소리와 조조의 놀란 신음] | |
[학생들이 저마다 떠든다] | - Hôm nay tớ sẽ đãi các cậu. - Thật chứ? |
[잔잔한 음악] | - Hôm nay tớ sẽ đãi các cậu. - Thật chứ? - Thật là. - Cậu sẽ cháy túi đấy. |
괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
난 왜 내 마음을 알려 주면 | Sao tớ lại nghĩ cô ấy cũng sẽ thích tớ... |
좋아할 거라고 생각했을까? | nếu tớ thổ lộ tình cảm của mình chứ? |
좋알람 울리지 말걸 | Lẽ ra tớ không nên rung Love Alarm của cô ấy. |
누굴 좋아하는 게 | Nhưng thích một ai đó... |
잘못은 아니잖아 | đâu có gì sai. |
근데 지금은 굴미랑 더 멀어져 버렸어 | Tớ biết, nhưng vì làm vậy nên cô ấy mới càng không ưa tớ. |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 작동음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(트레이너) 굴미야, 박자 틀렸잖아 | Gul Mi, lỡ nhịp rồi kìa. |
[대표의 박수] | |
(대표) 아, 그래, 잘 봤고 | Tuyệt lắm. |
이번 자바 콘서트에서 막스랑 같이 오프닝 무대에 서는 건 | Người trình diễn mở màn với Marx ở buổi biểu diễn sắp tới của nhóm JAVA... |
하나가 하자 | sẽ là Ha Na. |
(연습생) 네 | Vâng. |
(대표) 자, 그럼 수고 | Cứ thế phát huy nhé. |
(연습생) 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
(연습생들) 수고하셨습니다 | - Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn. |
[거친 숨소리] | |
(여학생11) 어? 막스다, 야, 막스, 막스, 막스 | |
- (여학생12) 야, 막스래, 막스 - (여학생13) 진짜? | - Này, Marx kìa! - Thật á? |
[학생들이 소란스럽다] | - Này, thật đấy! - Tuyệt quá! |
"자바 콘서트 서울" | Chụp hình với Marx đi. - Chụp một tấm đi. - Ừ. |
(선오) 치, 왜 소리는 질러? [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Chụp một tấm đi. - Ừ. - Một, hai... - Sao họ la hét vậy? - Không biết JAVA à? - Tấm nữa! |
(조조) 야, 너 자바 몰라? | - Không biết JAVA à? - Tấm nữa! |
저기 가운데 막스라는 애 때문에 완전 인기 많아 | - Tấm nữa! Một, hai, ba. - Họ rất nổi nhờ có Marx. |
콘서트 하나 보네? | - Sắp có buổi diễn à? - Gương mặt nhỏ quá. |
(선오) 보지 마 | - Đi xem biểu diễn đi! - Đừng có nhìn. |
[웃으며] 알았어 | - Đi chứ. - Phải đi. Biết rồi mà. |
[부드러운 음악] | |
[조조의 웃음] | |
걷는 것도 힘든데 무슨 공부까지 해? | Đi bộ đã đủ mệt rồi. Sao em còn vừa đi vừa học nữa? |
야, 힘들다고 안 해? | Cứ thấy "mệt" là anh bỏ hết à? |
자신과의 싸움, 몰라? | Phải chiến đấu với bản thân, hiểu không? |
(선오) 자신과 왜 싸워? | Sao phải chiến đấu với bản thân? |
하여간 너나 혜영이나 맨날 알바에 공부에 | Em giống hệt Hye Yeong. Không học thì cũng làm việc suốt. |
혜영이? | Hye Yeong á? |
아, 아, 그때 운동장에서 같이 있었던 애? | Có phải cậu bạn hôm trước đi với anh trong sân trường không? |
오, 걔랑 친해? | Hai người thân nhau chứ? |
야, 뭐야? | - Gì thế? - Ghen đấy. |
질투 | - Gì thế? - Ghen đấy. |
아이돌은 보지도 말고 내 친구 얘기 하지도 마 | Không được nhìn mấy nhóm nhạc nam, cũng không được nói về bạn anh. |
(조조) 야, 갑자기 왜 그래? 누가 보면 어쩌려고? | Này, anh sao vậy? Lỡ có người thấy thì sao? |
(선오) 누가 보라고 하는 거야 김조조 내 거라고 | Phải làm thế người ta mới biết em là của anh. |
(조조) 야! 너무 질척거리는 거 매력 없는데? | Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy. Thôi nào, Jojo. Em quên mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à? |
(선오) 에이, 조조야, 나 황선오야 [조조의 웃음] | Thôi nào, Jojo. Em quên mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à? |
[조조의 웃음] | |
(조조) 혼자 걷던 길을 선오와 같이 걷는다 | Sun Oh đang cùng tôi đi trên con đường tôi từng phải đi một mình. |
이 세상에 길이 있다는 건 | Việc có thể bước chung đường |
이제 막 좋아하기 시작한 우리에게 참 다행인 일이다 | là niềm hạnh phúc với chúng tôi, một cặp mới bắt đầu yêu nhau. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. |
(굴미 모) 너 도대체 무슨 짓을 하고 돌아다녀? | Mấy ngày nay cháu làm gì vậy? |
뭔 짓을 했길래 굴미가 너 때문에 학교도 안 간대? | Cháu đã làm gì? Gul Mi không đến trường là tại cháu. |
애들 앞에서 굴미 때렸다며? | Nghe nói cháu đánh nó trước mặt các bạn. |
- 그러라고 내가 너 키운 줄 알아? - (조조) 이모, 그게 아니고요 | - Dì nuôi cháu lớn để đánh nó à? - Dì ơi, không phải vậy đâu. Gul Mi kể cháu tán tỉnh một đứa... |
그럼 남자애랑 놀아 주고 | Gul Mi kể cháu tán tỉnh một đứa... |
휴대폰 챙긴 것도 굴미 거짓말이니? | và nó mua điện thoại mới cho cháu. Còn không đúng à? |
하여간 제 엄마 닮아서 하는 짓도 꼭 [굴미 모가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | Đúng là mẹ nào con nấy. |
(굴미 모) 망가지려면 너 혼자 망가져 | Nếu muốn thì cứ hủy hoại cuộc đời của mình thôi. |
굴미 잡고 늘어지지 말고 | Đừng lôi Gul Mi vào. |
[문이 탁 열린다] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(미미) 연애하니? | Có bạn gái rồi à? |
안 하던 짓을 다 해? | Trước giờ con có làm thế đâu. |
할 만하니까 하지 | Rất vui đấy ạ. |
(미미) 잘한다, 고3 될 놈이 | Nhưng sao lại là lúc này? Con sắp vào năm cuối rồi. |
(선오) 어때? | Mẹ thấy sao? |
- 어리네 - 그게 다야? | - Rất trẻ. - Vậy thôi sao? |
이 얼굴 보고도 예쁘단 말이 안 나와? | - Còn gương mặt xinh đẹp? - Trẻ trung... |
어린 게 | - Còn gương mặt xinh đẹp? - Trẻ trung... |
예쁜 거보다는 백배는 더 좋은 거야 | tốt hơn nhiều so với xinh đẹp. |
적당히 해 | Đừng đi quá giới hạn. |
[문이 달칵 여닫힌다] | CON NGƯỜI CŨ CỦA TÔI LÀ KẺ XA LẠ CUỘC ĐỜI DIỄN VIÊN BẢN LĨNH JEONG MI MI |
[한숨] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(선오) | Vẫn đang làm việc à? |
[한숨] | |
(조조) 아니, 아까 아까 끝났지 | Không, em xong được một lúc rồi. |
(선오) 그럼 지금은 뭐 해? | Thế bây giờ em làm gì? |
(조조) 자려고 | Em sắp đi ngủ. |
설마 '내 꿈 꿔' 뭐, 그런 말은... | Đừng nói mấy câu như, "Mơ về anh nhé." |
(선오) 꾸지 마 | Đừng mơ gì hết. |
[부드러운 음악] | |
아무 꿈도 꾸지 말고 푹 자 | Đừng để mộng mị quấy rầy. Cứ ngủ một giấc thật ngon. |
내일 학교에서 보자 | Mai gặp em ở trường nhé. |
[웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(조조) 고마워 | Cảm ơn anh. |
(선오) 뭐가? | Vì điều gì? |
(조조) | Vì đã thích em. |
[부드러운 음악] | |
(선오) 조조야, 잘 잤어? | Jojo à, em ngủ ngon chứ? |
(조조) 응, 너는? [선오의 가쁜 숨소리] | Ừ. Còn anh? |
(선오) 난 잘 못 잤지, 너 보고 싶어서 | Anh ngủ không ngon giấc vì quá nhớ em. |
(선오) 너 얼굴 보고 수업 들어갈래 옥상에서 봐 | Anh muốn gặp em trước giờ học. Gặp nhau trên sân thượng đi. |
늦으면 뽀뽀 백 번 | Nếu đến trễ, em phải hôn anh 100 lần đấy. |
[혜영의 가쁜 숨소리] | |
[혜영의 놀란 숨소리] | |
(혜영) 아이... | |
[혜영의 신음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[한숨] | |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(혜영) 야! | Này. |
[놀라는 숨소리] | |
[남학생4의 힘겨운 신음] | Này. Tên khốn này. |
(혜영) 이게 아주... 어쩐지 계속 도망 다닌다 했다 | Tên khốn này. Tôi đã thắc mắc sao cậu cứ lảng tránh tôi. |
너한테 맞은 애는 이제 학교도 못 나오는데 | Người cậu đã đánh còn không đến trường được, |
넌 아닌 척한 거야? | mà cậu vẫn vờ vịt à? |
그래서? | Thì sao nào? |
소문내려고? | Cậu sẽ kể với mọi người à? |
[혜영의 성난 숨소리] | |
걔한테 사과나 해 [남학생4의 떨리는 숨소리] | Xin lỗi cậu ấy đi. |
넌 | Còn cậu thì sao? |
기분 안 나쁘냐? | Cậu có thấy khó chịu không? |
내가 네 좋알람 울린 거? | Khi tôi rung Love Alarm của cậu? |
좋으면 좋아해야지, 뭘 어쩌겠냐? | Thì sao? Không ai kiểm soát được cảm xúc của mình. |
겁나 쿨하네 | Cậu ngầu thật nhỉ. |
괜히 피해 다니느라 힘들었는데 | Vì tránh mặt cậu nên tôi rất căng thẳng. |
그럼 끄고 다녀 | Vậy thì tắt nó đi. |
그러게 | Đúng vậy. |
왜 좋알람은 안 꺼서 | Sao tôi lại mở Love Alarm của mình? |
[남학생4의 떨리는 숨소리] | |
들키고 싶었나 | Có lẽ vì muốn cậu phát hiện. |
[잔잔한 음악] | |
쪽팔린데 시원한 거 보면 | Tôi thấy rất xấu hổ, nhưng cũng thấy nhẹ nhõm. |
실수로 부딪히길 기다렸나 보지 | Nên chắc tôi đã mong chờ giây phút này từ lâu. |
계속 피해 다닐 거니까 소문내지 마 | Tôi sẽ tiếp tục lảng tránh cậu, nên đừng nói với ai hết. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[혜영의 아파하는 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[좋알람 작동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[좋알람 알림음] | |
[문 달칵 여는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
No comments:
Post a Comment