Search This Blog



  좋아하면 울리는 S1.3

Chuông Báo Tình Yêu S1.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(굴미)‬ ‪야, 김조조, 야‬ ‪사람 아니면 뭔데? 뭔데!‬‪Này, Jojo! Mày nói gì thế?‬ ‪Mày nghĩ mày tốt đẹp hơn tao à?‬
‪- (굴미) 우리 집에 얹혀사는 주제에‬ ‪- (담임) 교실로 들어가‬‪- Mày bòn rút tiền nhà tao.‬ ‪- Vào trong ngay.‬
‪(굴미)‬ ‪아, 쟤가 먼저 그랬다고요‬‪Nó gây chuyện trước.‬
‪일로 와! 가만있어‬ ‪다들 교실로 들어가!‬‪Vào trong ngay. Tất cả các em, mau về lớp.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(담임)‬ ‪다 교실로 들어가!‬‪Về lớp nhanh lên!‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬
‪[탁탁 책상 치는 소리]‬
‪손 줘 봐‬‪Đưa tay cho tớ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- 너야?‬ ‪- (선오) 걔 뭐야?‬‪- Là cậu à?‬ ‪- Cô ta bị gì thế?‬
‪뭔데 너한테 그래?‬‪Sao lại ác với cậu vậy?‬
‪(조조)‬ ‪지금 그게 중요해?‬‪Giờ còn quan trọng à?‬
‪너하고 나만 아는 일이‬ ‪학교에 다 퍼졌는데?‬‪Cả trường đều biết bí mật của ta rồi.‬
‪하고 싶은 말이 뭔데?‬‪Ý của cậu là sao?‬
‪(조조)‬ ‪이거 네가 보낸 거잖아‬‪BẢN TIN TRUNG HỌC YEOLRIM‬ ‪Là cậu đã gửi nó, đúng chứ?‬
‪나겠어?‬‪Cậu nghĩ vậy à?‬
‪[한숨]‬
‪- 그럼 누군데?‬ ‪- (선오) 알아서 뭐 해?‬‪- Chứ còn ai vào đây?‬ ‪- Kệ chứ.‬
‪너랑 나랑 키스한 건 사실인데‬‪Sự thật là chúng ta đã hôn nhau.‬
‪(조조)‬ ‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪넌 쉬워서 좋겠다‬‪May mà cậu xem mọi thứ như trò đùa.‬
‪(선오)‬ ‪누가 쉽대?‬‪Tớ nói thế bao giờ?‬
‪나 좋알람 안 켰어‬‪Love Alarm của tớ vẫn chưa bật.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(선오)‬ ‪좋알람만 믿자‬‪Hãy tin tưởng Love Alarm.‬
‪선택은 김조조가 하는 거로‬‪Quyền lựa chọn‬ ‪thuộc về Kim Jojo.‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[부드러운 음악]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪(선오)‬ ‪너는?‬‪Còn cậu thì sao?‬
‪나도 네 거 울렸어?‬‪Chuông của cậu cũng kêu rồi chứ?‬
‪소리 꺼 놓은 거지?‬‪Cậu để chế độ yên lặng à? Cho tớ xem.‬
‪봐 봐‬‪Cậu để chế độ yên lặng à? Cho tớ xem.‬
‪[한숨]‬
‪이따 전화할게‬‪Tớ sẽ gọi cậu sau.‬
‪[한숨]‬
‪[선오의 가쁜 숨소리]‬
‪너 없이 켜려고 한 거 아니야‬‪Tớ không cố ý bật lúc cậu vắng mặt.‬
‪- 애들한테 사진이...‬ ‪- (혜영) 괜찮아‬‪- Những tấm ảnh...‬ ‪- Không sao cả.‬
‪뭐가?‬‪Sao cơ?‬
‪설명 안 해도 된다고‬‪Cậu không cần giải thích.‬
‪김조조가 네 거 울렸잖아‬‪Jojo đã rung Love Alarm của cậu rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그걸로 끝이야?‬‪Thì sao? Chỉ vậy thôi?‬
‪(선오)‬ ‪진짜 괜찮아?‬‪Cậu thật sự ổn chứ?‬
‪좋알람만 믿고‬ ‪선택은 김조조가 하기로‬‪Chúng ta đã nói sẽ tin tưởng Love Alarm‬ ‪và để Jojo lựa chọn.‬
‪얘기된 거잖아‬‪Chúng ta đã đồng ý vậy mà.‬
‪- 혜영아‬ ‪- (혜영) 체인이 나갔어‬‪- Hye Yeong.‬ ‪- Xích xe tớ đứt rồi.‬
‪안 그래도 오늘 바꿔야지 했는데‬‪Dù hôm nay tớ đã định thay sợi khác,‬
‪오다가 아예 끊어졌네‬‪trên đường đến đây nó lại bị đứt.‬
‪[학생들이 저마다 떠든다]‬‪- Không, tớ không muốn.‬ ‪- Kệ cậu chứ.‬
‪(남학생1)‬ ‪야, 야, 야, 김조조‬‪Các cậu, Jojo kìa.‬ ‪- Thật hả?‬ ‪- Jojo kìa.‬
‪야, 김조조다‬‪- Thật hả?‬ ‪- Jojo kìa.‬
‪- (남학생2) 어? 어디?‬ ‪- (남학생1) 저기, 저기‬‪- Gì? Đâu?‬ ‪- Kia kìa.‬
‪(남학생2)‬ ‪야, 학교 다시 왔네‬‪- Chà, về rồi kìa.‬ ‪- Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu.‬
‪아, 진짜...‬‪- Chà, về rồi kìa.‬ ‪- Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu.‬
‪[학생들이 수군거린다]‬‪- Chà, về rồi kìa.‬ ‪- Chắc chả thấy xấu hổ gì đâu.‬ ‪- Sao lại về?‬ ‪- Bất ngờ thật.‬
‪(여학생1)‬ ‪와, 진짜 뻔뻔하네‬‪- Chẳng biết xấu hổ gì cả.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Đúng là ghê gớm thật.‬
‪(남학생1)‬ ‪대단하다‬‪Đúng là ghê gớm thật.‬
‪(조조)‬ ‪장고야‬‪Jang Go à.‬
‪나한테 뭐 화난 거 있어?‬‪Cậu có gì giận tớ à?‬
‪- 너 어제부터 계속...‬ ‪- 너 진짜 뻔뻔하다‬‪- Kể từ hôm qua...‬ ‪- Cậu trơ trẽn thật.‬
‪아침부터 황선오랑‬ ‪둘이 그러고 싶어?‬‪Mới sáng sớm cậu với Sun Oh‬ ‪có cần làm thế không?‬
‪일식이는 너 때문에‬ ‪오늘 훈련도 빠졌어‬‪Vì cậu mà hôm nay Il Sik đã bỏ tập.‬
‪왜 일식이 걱정만 해?‬‪Sao cậu lại lo lắng cho Il Sik chứ?‬
‪넌 내 친구잖아‬‪Cậu là bạn tớ mà.‬
‪친구?‬‪"Bạn" á?‬
‪야, 그 친구 사이를‬ ‪다 깨 놓은 게 너잖아‬‪Chính cậu hủy hoại tình bạn này.‬
‪혹시 내가 일식이 얘기‬ ‪안 해서 그래?‬‪Cậu giận‬ ‪vì tớ không kể chuyện về Il Sik à?‬
‪[장고의 한숨]‬ ‪아, 말하려고 했어‬‪Tớ đã định kể cậu nghe rồi.‬
‪그리고 일식이는‬ ‪선오 때문이 아니라...‬‪- Chuyện đó cũng không phải vì Sun Oh...‬ ‪- Này, Kim Jojo.‬
‪(장고)‬ ‪야, 김조조!‬‪- Chuyện đó cũng không phải vì Sun Oh...‬ ‪- Này, Kim Jojo.‬
‪네가 나한테 말 안 한 게‬ ‪진짜 그거 하나야?‬‪Có thật là cậu chỉ giấu tớ mỗi chuyện đó?‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪일식이가 너 찾던 날, 아니지‬‪Ngày mà Il Sik đi tìm cậu...‬ ‪À không.‬
‪네가 황선오랑 키스하던 날‬‪Ngày mà cậu và Sun Oh hôn nhau,‬
‪네가 연락이 하도 안 돼서‬ ‪네가 다니는 학원까지 갔었거든?‬‪tớ đã đến học viện tìm‬ ‪vì không liên lạc được với cậu.‬
‪(장고)‬ ‪근데 너 그 학원 안 다니더라?‬‪Nhưng cậu còn không ghi danh ở đó.‬
‪야, 친구라면서‬‪Cậu nói ta là bạn.‬
‪그딴 거짓말을 왜 하냐?‬‪Vậy sao lại nói dối tớ việc đó?‬
‪[장고가 책장을 사락 넘긴다]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[남학생3의 비명]‬
‪(남학생4)‬ ‪아휴, 가관이구먼, 가관이야, 아유‬‪Trời ạ, phiền quá đi mất. Thật là.‬
‪[남학생4의 힘주는 신음]‬ ‪[남학생3의 신음]‬‪Cái quái gì thế?‬
‪(남학생4)‬ ‪와, 이 새끼 이거‬‪Chà, nhìn tên khốn này đi.‬
‪이렇게 처맞고도 아직 내가 좋단다‬ ‪[남학생5의 탄식]‬‪Đánh như vậy rồi mà còn dám thích tớ.‬
‪아이, 씨발 새끼, 섰냐?‬ ‪존나 더러워‬ ‪[남학생6 구역질하는 시늉]‬‪Thằng khốn, mày phấn khích lắm à?‬ ‪Kinh quá.‬
‪[남학생6의 웃음]‬
‪이 숫자 꺼질 때까지 맞아‬ ‪이 새끼야‬‪Tao sẽ đánh mày‬ ‪cho đến khi con số này biến mất.‬
‪(남학생6)‬ ‪아유, 아유, 아유‬ ‪[남학생3의 신음]‬‪Tao sẽ đánh mày‬ ‪cho đến khi con số này biến mất.‬
‪(혜영)‬ ‪야, 거기서 뭐 하냐?‬‪Này, các cậu đang làm gì đấy?‬
‪(남학생6)‬ ‪뭐야, 저 새끼?‬‪- Tên đần nào thế?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(남학생4)‬ ‪가자‬‪- Tên đần nào thế?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(남학생5)‬ ‪야, 야, 야, 야, 어디 가?‬‪Này, chờ đã. Đi đâu vậy?‬
‪(남학생4)‬ ‪그냥 가, 아는 새끼라 골치 아파‬‪Đi mau lên. Tên này rắc rối lắm.‬
‪- (남학생5) 아니, 야, 혼자잖아‬ ‪- 아이, 씨발, 그냥 가자고!‬‪Này, chỉ có mình nó mà.‬ ‪Khốn thật! Tao đã bảo là đi mà.‬
‪(남학생7)‬ ‪이 새끼 쫄았네‬‪- Hóa ra mày sợ à?‬ ‪- Khốn kiếp.‬
‪야, 쫄았어?‬ ‪[남학생5가 구시렁거린다]‬‪- Này‬ ‪- Sao? Mày sợ thật à?‬ ‪Này, chờ đã!‬
‪야, 울어?‬‪Này, chờ đã!‬
‪(혜영)‬ ‪야, 아이씨, 괜찮아?‬‪Này, chờ đã!‬ ‪Này. Chết tiệt, không sao chứ?‬
‪쟤 작년에 우리 반이었어‬ ‪내가 신고할게‬‪Năm ngoái tớ học chung lớp với cậu ta.‬ ‪Tớ sẽ báo cáo lại.‬
‪놔둬‬‪- Bỏ đi.‬ ‪- Phải cho tên côn đồ đó biết mặt.‬
‪(혜영)‬ ‪야, 저런 새끼 그냥 놔두면 안 돼‬‪- Bỏ đi.‬ ‪- Phải cho tên côn đồ đó biết mặt.‬
‪나 때문이야‬‪Là lỗi của tớ.‬
‪내가 쟤 좋알람 울려서 그래‬‪Tất cả đều do‬ ‪tớ đã rung Love Alarm của cậu ấy.‬
‪[한숨]‬‪Nhưng nếu không báo lại, cậu ta vẫn sẽ...‬
‪놔두면 쟤가 계속‬ ‪너 앞으로 이렇게...‬‪Nhưng nếu không báo lại, cậu ta vẫn sẽ...‬
‪나도 토 나온다고!‬‪Chính tớ cũng thấy kinh tởm!‬
‪씨발‬ ‪[남학생3의 떨리는 숨소리]‬‪Khốn nạn.‬
‪난 왜 저딴 새끼를, 씨‬‪Sao tớ lại thích một tên chẳng ra gì?‬
‪[남학생3이 훌쩍인다]‬
‪그만 좋아하려면‬ ‪어떻게 해야 되냐?‬‪Làm sao để gạt bỏ những cảm xúc này?‬
‪그딴 거 없어‬‪Không được đâu.‬
‪좋아하지 않는 방법 같은 거‬‪Không có cách nào‬ ‪để ngừng thích một ai đó.‬
‪없다고‬‪Không hề có.‬
‪(여학생2)‬ ‪얘들아, 밥 많이 먹어!‬‪Ăn đi, các cậu.‬
‪(여학생3)‬ ‪다이어트할 거야‬‪Tớ đang ăn kiêng.‬
‪- (여학생4) 황선오다‬ ‪- (여학생5) 야, 대박, 대박‬
‪[헛웃음]‬
‪김조조 전화번호‬‪Cho tớ số của Jojo.‬
‪(여학생6)‬ ‪[놀라며]‬ ‪야, 대박이다, 대박‬‪Tội Gul Mi thật đấy.‬
‪(여학생7)‬ ‪어떡해‬‪Tội Gul Mi thật đấy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(선오)‬‪Cậu không đến nhà ăn à?‬
‪어?‬‪Cậu không đến nhà ăn à?‬
‪(선오)‬ ‪너 지금 어디야? 왜 안 보여?‬‪Đang ở đâu thế? Sao không đến đây?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(선오)‬ ‪나도 네 거 울렸어?‬‪Chuông của cậu cũng rung chứ?‬
‪봐 봐‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Cho tớ xem.‬
‪이따 전화할게‬‪Tớ sẽ gọi cậu sau.‬
‪[심장 박동 효과음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪(조조)‬ ‪선오가 내 좋알람을 울린 순간‬‪Khoảnh khắc‬ ‪mà Sun Oh rung Love Alarm của tôi,‬
‪내 몸이 윙윙 울렸다‬‪tôi cảm thấy như có một luồng điện‬ ‪chạy khắp cơ thể vậy.‬
‪(선오)‬ ‪너 왜 답장 안 해?‬‪Sao không trả lời tin nhắn?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Sao không trả lời tin nhắn?‬
‪(조조)‬ ‪내 번호 어떻게 알았어?‬‪Sao cậu lại có số của tớ?‬
‪(선오)‬ ‪왜 답장 안 했냐고‬‪Tớ hỏi cậu trước mà.‬
‪뭘 얼마나 뛴 거야?‬‪Cậu đã chạy bao xa vậy?‬ ‪Này, đừng lại gần.‬ ‪Giờ người tớ đẫm mồ hôi.‬
‪(조조)‬ ‪야, 오지 마, 땀 냄새 나‬‪Này, đừng lại gần.‬ ‪Giờ người tớ đẫm mồ hôi.‬
‪난 상관없는데?‬‪Cũng có sao đâu.‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪야‬‪Thôi đi.‬
‪뭐야? 왜 이렇게 귀여워?‬‪Gì chứ?‬ ‪Sao lại đáng yêu thế nhỉ?‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[학생들이 저마다 떠든다]‬‪- Dám cá đấy.‬ ‪- Canh giờ chuẩn thật.‬ ‪Giáo viên tiếng Trung hôm nay điên thật.‬
‪[좋알람 종료음]‬‪Thầy ấy đúng là phát rồ.‬ ‪Cảnh tượng thật hoành tráng. Tớ thấy...‬
‪지연아‬‪Ji Yeon à.‬
‪장고는?‬‪Jang Go đâu rồi?‬
‪네 베프를 왜 나한테 물어?‬‪Không phải hai người thân nhau à?‬
‪아, 이제 아닌가?‬‪Là từng thân chứ nhỉ?‬
‪(여학생8)‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(조조)‬ ‪장고야, 지금 어디야? 내가 갈게‬ ‪나 너랑 이렇게는 싫어‬‪Cậu đang ở đâu thế, Jang Go?‬ ‪Tớ sẽ đến chỗ cậu.‬ ‪Tớ không muốn bọn mình bất hòa đâu.‬
‪황선오랑 그 난리를 쳐 놓고‬ ‪이제 와서 뭐?‬‪Cậu ấy còn muốn gì ở tớ‬ ‪sau khi đã làm thế với Sun Oh?‬
‪야, 김조조 진짜 어이없지 않냐?‬‪Này, Jojo đúng là không thể tin được, nhỉ?‬
‪[아령을 툭 내려놓는다]‬ ‪(장고)‬ ‪아니, 학원도 안 다니면서‬‪Cậu ấy còn không ghi danh ở học viện.‬
‪맨날 그 핑계로 우리랑‬ ‪제대로 논 적도 없잖아, 그렇지?‬‪Mà vẫn lấy đó làm cớ‬ ‪để không đi với bọn mình, đúng không?‬
‪[한숨]‬
‪너 왜 그랬냐?‬‪- Sao cậu lại làm thế?‬ ‪- Ý cậu là sao?‬
‪내가 뭘?‬‪- Sao cậu lại làm thế?‬ ‪- Ý cậu là sao?‬
‪너 때문이잖아‬ ‪학교에 사진 다 퍼진 거‬‪Chính cậu là người phát tán‬ ‪những tấm ảnh đó.‬
‪아, 야, 그건 내가 그런 거 아니야‬‪Này, không phải tớ đâu.‬ ‪Tớ chỉ gửi cho cậu thôi.‬
‪난 너한테만 보냈어‬‪Tớ chỉ gửi cho cậu thôi.‬
‪내 친구들이 그걸 보고‬ ‪가만히 있었겠냐?‬‪Cậu nghĩ các bạn tớ sẽ để yên mọi thứ sao?‬
‪아니...‬‪À thì...‬
‪그 사진만 아니었어도‬ ‪우리 안 깨졌어‬‪Nếu không có mấy tấm ảnh,‬ ‪bọn tớ vẫn ở bên nhau.‬
‪하, 진짜 뭐가 뭔지‬ ‪하나도 모르겠다‬‪Thật là, giờ tớ không biết nghĩ gì nữa.‬
‪(장고)‬ ‪야, 장일식‬‪Này, Il Sik.‬
‪난 너 생각해서...‬‪- Tớ làm thế vì cậu mà.‬ ‪- Sao lại làm thế vì tớ?‬
‪(일식)‬ ‪네가 내 생각을 왜 해?‬‪- Tớ làm thế vì cậu mà.‬ ‪- Sao lại làm thế vì tớ?‬
‪우리 친구잖아‬‪Vì chúng ta là bạn mà.‬
‪(장고)‬ ‪김조조가 나중에 붙은 거고‬‪Sau này Jojo mới là bạn chúng ta.‬
‪원래는 너랑 내가 먼저 친구였잖아‬‪Chúng ta là bạn của nhau từ trước rồi.‬
‪이제 너랑도 친구 아니야‬‪Giờ thì không còn nữa.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(일식)‬ ‪좋알람 괜히 깔았어‬‪Tớ vốn không nên tải Love Alarm.‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(일식)‬ ‪이제 화 다 풀린 거지?‬‪Em hết giận rồi, đúng không?‬
‪너도 좋알람 까니까 진짜 좋다‬‪Anh rất vui vì em đã cài Love Alarm.‬
‪(조조)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[선수들이 훈련하는 소리]‬
‪(일식)‬ ‪아, 우리도 애들 앞에서‬ ‪한번 울려 줘야지‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람 종료음]‬‪Chuyện gì vậy? Sao Jojo không bắt máy?‬
‪아, 뭐야?‬ ‪김조조 왜 이렇게 전화를 안 받아?‬ ‪[통화 연결음]‬‪Chuyện gì vậy? Sao Jojo không bắt máy?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[장고의 한숨]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[장고의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[호출 알림음]‬
‪- (가게 주인) 조조, 뭐 해?‬ ‪- (조조) 네?‬‪Jojo, đang làm gì vậy?‬ ‪- Bàn số bốn gọi món kìa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(가게 주인)‬ ‪4번 테이블 주문‬‪- Bàn số bốn gọi món kìa.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네‬‪- Bàn số bốn gọi món kìa.‬ ‪- Vâng.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪주문 안 받아?‬‪Không nhận gọi món à?‬
‪부챗살 양념구이 2인분이랑‬ ‪통갈비 2인분, 쇠갈빗살 1인분‬‪Hai phần thịt bò tẩm gia vị,‬ ‪hai phần bẹ sườn để nguyên,‬ ‪và một phần sườn bò.‬
‪(종업원)‬ ‪불 놔 드릴게요‬‪Than đây ạ.‬
‪- 혜영이도 여기서 알바하는데‬ ‪- 오늘 안 해‬‪- Hye Yeong cũng làm ở đây.‬ ‪- Hôm nay thì không.‬
‪그래?‬‪Thật à?‬
‪(선오)‬ ‪손 줘 봐‬‪Đưa tay cho tớ.‬
‪잡게‬‪Để nắm.‬
‪(선오)‬ ‪집게‬‪Đồ gắp thịt.‬
‪- 어?‬ ‪- 집게 달라고‬‪- Hả?‬ ‪- Đưa tớ đồ gắp thịt.‬
‪아, 아‬‪À, được.‬
‪(조조)‬ ‪애들은 나 여기서 알바하는 거 몰라‬‪Bạn bè tớ không biết tớ làm việc ở đây.‬
‪계속 모르게 해, 나만 알 거야‬‪Xem như là bí mật giữa tớ và cậu thôi.‬
‪(민재)‬ ‪야, 이거부터 올리지‬ ‪양념을 먼저 올리고 그래‬‪Này, phải nướng món này trước chứ.‬ ‪Sao em lại nướng thịt tẩm gia vị trước?‬
‪내 마음대로 구울 거야‬ ‪싫으면 먹지 마‬‪Thế anh đừng ăn nữa.‬ ‪Nướng thế nào là tùy em.‬
‪이걸 먼...‬‪Em vẫn nên nướng...‬
‪아이씨, 아, 맞다‬ ‪사이다 시켜야지‬‪Thật là. Đúng rồi, anh sẽ gọi thêm soda.‬
‪- (민재) 학생‬ ‪- 형이 가져와‬‪- Này, em ơi.‬ ‪- Anh tự đi lấy đi.‬
‪내가? 내가 왜?‬‪Tự đi? Sao phải thế?‬
‪그럼 고기 구울래?‬‪Thế anh nướng thịt nhé?‬
‪냉장고에서 꺼내 오면 되겠지?‬‪Anh sẽ tự đến tủ lạnh lấy nước, được chưa?‬
‪(민재)‬ ‪사장님, 사이다 하나 꺼내 갈게요‬‪- Chủ quán ơi, tôi lấy soda nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(가게 주인)‬ ‪예‬‪- Chủ quán ơi, tôi lấy soda nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪뭐, 뭔데?‬‪Sao? Cậu muốn gì?‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(선오)‬ ‪너 지금 좋알람 껐지?‬‪Cậu chưa bật Love Alarm, đúng không?‬
‪다시 해‬‪Làm lại đi. Lần trước tớ chưa thấy rõ.‬
‪아까 제대로 못 봤어‬‪Làm lại đi. Lần trước tớ chưa thấy rõ.‬
‪왜 안 켜?‬‪Sao lại không bật?‬
‪좋알람 켜라고, 응?‬‪Bật Love Alarm lên đi. Nhé?‬
‪두 명요‬‪Hai vé ạ.‬
‪그래서 좋알람 언제 켤 건데?‬‪Khi nào cậu mới bật Love Alarm lên đây?‬
‪(선오)‬ ‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪내가 아침에 네 좋알람 울렸는지‬ ‪확인해야겠다고‬‪Tớ muốn kiểm tra‬ ‪sáng nay Love Alarm của cậu có rung không.‬
‪응?‬‪Đi mà.‬
‪[한숨]‬
‪좀 켜 봐‬‪Bật lên đi.‬
‪(조조)‬ ‪싫어‬‪- Tớ không muốn.‬ ‪- Sao lại không muốn?‬
‪(선오)‬ ‪왜? 켜‬‪- Tớ không muốn.‬ ‪- Sao lại không muốn?‬ ‪Bật lên đi.‬ ‪Nếu không, tớ sẽ nằm vạ ở đây đấy.‬
‪아니면 나 여기 드러눕는다‬‪Bật lên đi.‬ ‪Nếu không, tớ sẽ nằm vạ ở đây đấy.‬
‪떼쓰는 거 한번 보여 줘?‬‪Cậu muốn tớ cáu lên à?‬
‪(선오)‬ ‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪나 좋아해 줘‬‪Tớ muốn cậu cũng thích tớ.‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[좋알람 알림음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[좋알람 알림음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[좋알람 알림음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪예뻐서‬‪Cậu đẹp lắm.‬
‪(조조)‬ ‪선오가 나를 좋아한다‬‪Sun Oh thích tôi.‬
‪(조조)‬‪Người tôi thích cũng thích tôi.‬ ‪Cứ như là phép màu vậy.‬
‪(혜영)‬ ‪[힘주며]‬ ‪삼십팔‬‪Ba mươi tám...‬
‪[혜영의 거친 숨소리]‬
‪[혜영이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪삼십구‬‪Ba mươi chín...‬
‪[혜영의 거친 숨소리]‬
‪사십‬‪Bốn mươi...‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[혜영의 신음]‬
‪[혜영의 거친 숨소리]‬
‪(선오)‬‪Đến đó gặp tớ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[어린 혜영이 로봇 소리를 흉내 낸다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(미미)‬ ‪아니야, 아니, 그게 아니고‬‪Không, không phải thế.‬
‪[미미의 한숨]‬ ‪난 조감독만 나오는 줄 몰랐지‬‪Tôi không biết‬ ‪chỉ có mỗi trợ lý đạo diễn có mặt.‬
‪나 비서 역할은 처음인데‬‪Đây là lần đầu tôi đóng vai thư ký.‬
‪예, 감독님‬‪Vâng, thưa đạo diễn.‬
‪네, 대본 잘 볼게요‬‪Vâng, tôi sẽ đọc kỹ kịch bản.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[휴대전화가 탁 떨어진다]‬
‪(어린 선오)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마, 나 영어로 숫자 셀 수 있어요‬‪Mẹ, con biết đếm bằng tiếng Anh rồi này.‬
‪원, 투‬‪Một, hai,‬
‪- (어린 선오) 스리, 포, 파이브...‬ ‪- 이모, 선오 좀 데려가!‬‪- ba, bốn, năm...‬ ‪- Này, mang Sun Oh đi được không?‬
‪(어린 선오)‬ ‪엄마, 엄마, 나 좀 봐‬‪Mẹ, nhìn con này.‬
‪엄마, 엄마‬ ‪[미미의 한숨]‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Đi đi.‬
‪마셔‬‪Uống cái này đi.‬
‪[선오의 한숨]‬
‪어릴 때는 손 안 잡아 주면‬ ‪안 올라가더니‬‪Hồi bé, cậu sẽ không lên đó được‬ ‪nếu không có tớ.‬
‪잡아 줄까?‬‪Tớ kéo cậu lên nhé?‬
‪너무 높다‬‪Nó cao quá.‬
‪나이 드니까 확실히 더 높아 보여‬‪Tớ càng lớn tuổi,‬ ‪chắc chắn nó sẽ càng cao.‬
‪아저씨냐? 빨리 와‬‪Sao cứ như ông già vậy? Lên đây nào.‬
‪[함께 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[어린 선오가 훌쩍인다]‬
‪(어린 혜영)‬ ‪선오야, 괜찮아?‬‪Sun Oh, cậu ổn chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪내가 네 편이 되어 줄게‬‪Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu.‬
‪내 편?‬‪Bên cạnh tớ?‬
‪그게 뭔데?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪(어린 혜영)‬ ‪엄마가 그러는데‬‪Mẹ tớ bảo‬
‪누가 널 못살게 굴면 혼내 주고‬‪thế nghĩa là‬ ‪tớ sẽ trừng phạt những ai ác với cậu,‬
‪밥도 같이 먹어 주고‬‪ăn cùng cậu mỗi bữa,‬
‪아플 때는‬ ‪옆에 있어 주고 하는 거래‬‪và chăm sóc cậu khi đau ốm.‬
‪그럼 난 뭐 줘야 돼?‬‪Vậy bù lại tớ phải làm gì?‬
‪게임기?‬‪Cho cậu máy chơi điện tử?‬
‪넌 아무것도 안 해도 돼‬‪Cậu không cần phải làm gì cả.‬
‪그냥 내 생각만 해‬‪Cứ nghĩ về tớ thế này.‬
‪'나한테는 혜영이가 있어서 좋다'‬‪"Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời."‬ ‪Hãy nghĩ thế nhé.‬
‪(어린 혜영)‬ ‪이렇게‬‪"Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời."‬ ‪Hãy nghĩ thế nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(선오)‬ ‪나도 옛날에는 떨어질까 봐 무서웠는데‬‪Khi ở trên này,‬ ‪tớ từng sợ mình sẽ ngã xuống.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[선오의 힘주는 신음]‬
‪(혜영)‬ ‪야, 야‬‪Này.‬
‪이왕 떨어질 거 멋지게 떨어져야지‬‪"Dù có ngã, vẫn phải trông thật ngầu."‬
‪그렇게 생각하니까 별거 없더라‬‪Suy nghĩ đó khiến tớ không còn sợ nữa.‬
‪[선오의 웃음]‬
‪키만 큰 게 아니네‬‪Cậu trưởng thành nhiều đấy.‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪[선오의 놀란 신음]‬ ‪(혜영)‬ ‪어어, 야, 야, 야‬‪- Ôi, không!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[선오의 탄성]‬
‪(조조)‬ ‪와, 다행이다‬‪Trời, thế thì may quá.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪아, 지난번에 할머니가‬ ‪기운이 없으셔서 좀 걱정했거든요‬‪Cháu đã rất lo lắng‬ ‪vì lần trước gặp, trông bà rất yếu.‬
‪네, 감사합니다, 또 연락드릴게요‬‪Dạ, cháu cảm ơn. Cháu sẽ sớm liên lạc lại.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪(굴미)‬ ‪이거 너 써‬‪Dùng cái này đi.‬
‪우리 예전에 이런 것도‬ ‪같이 쓰고 했었잖아‬‪Hồi trước chúng ta‬ ‪vẫn hay dùng chung đồ mà.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn.‬
‪(굴미)‬ ‪너 우리 집에 처음 왔을 때‬‪Lần đầu em đến nhà chị,‬
‪나 그때 되게 너 좋아했었어‬‪chị đã rất thích em.‬
‪그래서 내가‬ ‪방도 같이 쓰자고 했잖아‬‪Vì thế, chị đã đề nghị ở chung phòng.‬
‪아침에는 미안‬‪Xin lỗi chị chuyện lúc sáng.‬
‪나도 그러려던 거 아니었는데‬‪- Em không cố ý...‬ ‪- Đừng xin lỗi chị.‬
‪(굴미)‬ ‪미안하지‬‪- Em không cố ý...‬ ‪- Đừng xin lỗi chị.‬
‪그럼 황선오랑 헤어져‬‪Chia tay Sun Oh là được.‬
‪뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Chị nhắm cậu ấy trước rồi.‬
‪황선오 내가 먼저 좋아했어‬‪- Sao?‬ ‪- Chị nhắm cậu ấy trước rồi.‬
‪그렇다고 해도 안 돼‬‪Em không làm thế được.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi chị.‬
‪넌 맨날 말로만 미안하지?‬‪Em có bao giờ xin lỗi thật lòng đâu.‬
‪야, 나를 봐‬‪Này, nhìn chị đi.‬
‪난 너희 집 빚 때문에‬ ‪이제 아빠도 없고‬‪Bố chị bỏ đi là vì số nợ của nhà em,‬
‪꼴랑 있는 엄마는 맨날 술만 마셔‬‪Bố chị bỏ đi là vì số nợ của nhà em,‬ ‪và ngày nào mẹ chị cũng uống say.‬
‪근데 왜 너는‬ ‪하나도 포기를 안 해?‬‪Sao em không thể từ bỏ một thứ chứ?‬
‪[한숨]‬
‪조조야, 내가 걔 좋아한다잖아‬‪Chị thích cậu ấy lắm, Jojo à.‬
‪응? 그러니까 끝내‬‪Kết thúc đi, được không?‬
‪- 지금 헤어지면 황선오랑 너도...‬ ‪- (조조) 아니‬‪- Nếu giờ em chia tay cậu ấy...‬ ‪- Không.‬
‪싫어‬‪Em không thể.‬
‪(굴미)‬ ‪나랑 우리 집 이렇게 된 거‬‪Cả nhà tôi rơi vào tình cảnh này...‬
‪그거 다 너 때문이야‬‪đều là do cô.‬
‪[쿵 소리]‬ ‪[굴미 모가 코를 드르릉 곤다]‬
‪[TV에서 소리가 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[코를 드르릉 곤다]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(조조 모)‬ ‪조조야, 이거 봐라, 짠!‬‪Jojo, nhìn này. Ngạc nhiên nhé!‬
‪- 개구리!‬ ‪- 개구리지, 개구리‬‪- Ếch!‬ ‪- Đúng rồi, là ếch.‬
‪(함께)‬ ‪톡, 톡, 톡‬‪- Búng này.‬ ‪- Búng.‬
‪- (어린 조조) 톡‬ ‪- (조조 모) 와, 조조 잘했어‬‪Búng.‬ ‪Chao ôi, Jojo giỏi quá.‬
‪[웃음]‬‪Chao ôi, Jojo giỏi quá.‬
‪한 번 더, 한 번 더‬‪Lần nữa nhé.‬
‪[조조 모의 웃음]‬
‪[조조 모가 바스락거린다]‬ ‪[조조 모의 거친 숨소리]‬
‪[조조 모가 테이프를 직 뜯는다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(혜영)‬ ‪야, 사람 다쳤나 봐‬
‪무슨 일 있나?‬‪Gì thế?‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪어젯밤 서울의 한 공원에서‬‪Người đàn ông ở độ tuổi 30,‬
‪귀가하던 20대 여성을 폭행한‬ ‪30대 남성이‬‪kẻ hành hung một phụ nữ khoảng 20 tuổi‬ ‪từ công viên Seoul về nhà tối qua,‬
‪경찰에 붙잡혔습니다‬‪đã bị bắt giữ.‬
‪피해자의 증언으로 좋알람 앱에 대한‬ ‪논란이 일고 있습니다‬‪Tranh cãi xoay quanh Love Alarm đã nổi lên‬ ‪sau phát biểu của nạn nhân.‬
‪이동규 기자, 어떤 내용이죠?‬‪Phóng viên Lee Dong Gyu, xin mời.‬
‪(TV 속 기자)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪길을 걷는 한 여성의 뒤로‬ ‪모자를 쓴 남성이 다가옵니다‬‪Một người đàn ông đội mũ đã tiếp cận‬ ‪một người phụ nữ đi bộ một mình.‬
‪발걸음을 재촉하던 여성은‬‪Người phụ nữ bắt đầu đi nhanh hơn‬
‪휴대전화를 꺼내‬ ‪무언가를 확인합니다‬‪rồi đột ngột lấy điện thoại ra‬ ‪để kiểm tra gì đó.‬
‪안심한 여성은 다시‬ ‪천천히 걸어가기 시작하는데요‬‪Sau đó, cô ấy trông có vẻ nhẹ nhõm‬ ‪và tiếp tục đi với tốc độ chậm hơn.‬
‪남성은 이 틈을 타 흉기를 꺼내‬‪Ngay thời điểm đó,‬ ‪người đàn ông rút hung khí ra‬ ‪và tấn công người phụ nữ từ phía sau.‬
‪일시에 여성의 등을 가격합니다‬‪và tấn công người phụ nữ từ phía sau.‬
‪가해자 차 씨는 평소 피해자에게‬ ‪이성적인 호감이 있었다고 하는데요‬‪Kẻ hành hung họ Cha‬ ‪có tình cảm với nạn nhân.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪피해자가 자신의 마음을‬ ‪몰라주는 게 화가 나‬‪Ông ta thừa nhận lý do tấn công‬ ‪là vì cảm thấy tức giận‬
‪이와 같은 범행을 저질렀다고‬ ‪진술했습니다‬‪khi tình cảm của mình bị phớt lờ.‬
‪(여자1)‬‪Lúc đầu, tôi thấy sợ hãi‬ ‪vì có người bám theo mình.‬ ‪Nhưng ngay lúc đó,‬ ‪Love Alarm của tôi rung lên.‬
‪(여자1)‬‪Vì thế nên tôi đã chủ quan.‬
‪(TV 속 여자1)‬ ‪저를 좋아해서 쫓아오는 거니까‬‪Tôi tưởng rằng hắn ta bám theo‬ ‪vì có tình cảm với mình.‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(TV 속 앵커)‬ ‪네, 한편 이번 사건과 관련해‬‪Vâng. Trong khi đó,‬ ‪công ty phát triển Love Alarm, C&C,‬
‪좋알람을 개발한 C&C 측은‬‪đã có tuyên bố chính thức‬ ‪liên quan đến vụ việc.‬
‪공식 성명서를 발표했습니다‬‪đã có tuyên bố chính thức‬ ‪liên quan đến vụ việc.‬ ‪LOVE ALARM‬ ‪ĐÂM NGƯỜI Ở CÔNG VIÊN‬
‪(TV 속 여자2)‬ ‪좋알람이 출시되기 전부터‬‪Từ trước khi Love Alarm phát hành,‬
‪좋아한다는 이유로‬ ‪상대방을 스토킹하거나 폭행‬‪đã luôn có những vụ việc như‬ ‪lén theo dõi, hành hung,‬ ‪thậm chí giết người nhân danh tình yêu.‬
‪심지어 살인까지 저지르는 일은‬ ‪반복되어 왔습니다‬‪thậm chí giết người nhân danh tình yêu.‬
‪지금까지 좋알람이 사용자의 감정을‬ ‪잘못 판단한 사례는 없습니다‬‪Đến nay, chưa có trường hợp nào‬ ‪cho thấy Love Alarm nhận định sai‬ ‪cảm giác của người dùng.‬
‪단, 좋알람이 울릴 때‬ ‪이 한 가지는 꼭 기억해 주십시오‬‪Tuy nhiên, khi Love Alarm của bạn kêu lên,‬ ‪hãy luôn nhớ một điều.‬
‪좋알람은 좋아하는 마음을 알릴 뿐‬‪Love Alarm chỉ có thể cho bạn biết‬ ‪ai thích bạn.‬
‪당신의 안전과 행복을‬ ‪보장해 주지는 않습니다‬‪Nó không đảm bảo‬ ‪- an toàn hay hạnh phúc của bạn.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[교감의 한숨]‬‪- an toàn hay hạnh phúc của bạn.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(교감)‬ ‪좋알람, 이게 문제예요‬‪Love Alarm chính là vấn đề.‬
‪동성들끼리 울려서‬ ‪수치심을 주지를 않나‬‪Nó gây bối rối khi reo lên‬ ‪giữa hai người đồng giới.‬
‪감히 부끄러워서 못 할 짓도‬‪Những điều thầm kín ta không dám thừa nhận‬
‪좋알람만 켜면 다 알아, 다‬‪cũng bị tiết lộ khi bật Love Alarm.‬
‪선생님들이‬ ‪각별히 신경을 좀 써 주세요, 네?‬‪Các thầy cô, hãy lưu ý vấn đề này, nhé?‬
‪(교감)‬ ‪아휴, 참‬‪Trời ạ.‬
‪전 처음부터 좋알람이 싫었어요‬‪Tôi không hề thích Love Alarm chút nào.‬
‪좋알람만 믿다가‬ ‪이런 일까지 생기고‬‪Mù quáng lệ thuộc vào nó‬ ‪chỉ gây ra bi kịch.‬
‪이제 시작 아니겠어요?‬‪Đây mới chỉ là bắt đầu thôi.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪다들 좋알람 쓰면서‬‪Ai cũng dùng Love Alarm,‬
‪뭔 일만 생기면‬ ‪좋알람 탓하는 거요‬‪nhưng khi có vấn đề nào phát sinh,‬ ‪ta cũng đổ lỗi cho nó.‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬‪- Thôi mà, thầy.‬ ‪- Tại sao ạ?‬
‪다시 한번 말하는데‬ ‪오늘부터 학교에서 좋알람 금지다‬‪Thầy nói lại lần nữa.‬ ‪Từ hôm nay trường sẽ cấm dùng Love Alarm.‬
‪[학생들 야유]‬ ‪(남학생8)‬ ‪아, 쌤, 무슨 소리예요‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Thật sao vậy thầy?‬
‪좋아하면 좋아한다고‬ ‪그냥 말해, 이것들아‬‪Nếu thích ai,‬ ‪cứ trực tiếp thổ lộ với người đó.‬
‪(남학생8)‬ ‪그걸 어떻게 얘기해‬‪- Sao được chứ?‬ ‪- Phiền quá đi.‬ ‪Mở sách giáo khoa ra!‬
‪책이나 펴!‬‪Mở sách giáo khoa ra!‬
‪(담임)‬ ‪45페이지 7번, 8번 문제‬‪Câu hỏi số bảy và tám trang 45.‬ ‪Thật là, không tập trung nổi nữa.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[담임이 칠판에 글씨를 쓱쓱 쓴다]‬
‪(선오)‬ ‪같이 가자, 어디부터 갈래?‬‪Đi chơi nhé. Nên đi đâu trước nhỉ?‬
‪이건 선물‬‪Còn đây là quà cho em.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪(여학생9)‬ ‪야, 야, 오늘 소정이가 떡볶이 쏜대‬‪- So Jeong sẽ đãi bọn mình bánh gạo cay.‬ ‪- Tớ nói thế bao giờ?‬
‪(소정)‬ ‪야, 내가 언제?‬‪- So Jeong sẽ đãi bọn mình bánh gạo cay.‬ ‪- Tớ nói thế bao giờ?‬ ‪Cậu chẳng bao giờ trả tiền cả.‬ ‪Cậu không có lương tâm à?‬
‪야, 네가 맨날 얻어먹냐?‬ ‪야, 진짜 양심도 없다, 야‬‪Cậu chẳng bao giờ trả tiền cả.‬ ‪Cậu không có lương tâm à?‬
‪야, 김조조...‬‪Jojo kìa. Kim Jojo.‬
‪[툭 미는 소리와‬ ‪조조의 놀란 신음]‬
‪[학생들이 저마다 떠든다]‬‪- Hôm nay tớ sẽ đãi các cậu.‬ ‪- Thật chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Hôm nay tớ sẽ đãi các cậu.‬ ‪- Thật chứ?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Cậu sẽ cháy túi đấy.‬
‪괜찮아?‬‪Cậu ổn chứ?‬
‪난 왜 내 마음을 알려 주면‬‪Sao tớ lại nghĩ cô ấy cũng sẽ thích tớ...‬
‪좋아할 거라고 생각했을까?‬‪nếu tớ thổ lộ tình cảm của mình chứ?‬
‪좋알람 울리지 말걸‬‪Lẽ ra tớ không nên‬ ‪rung Love Alarm của cô ấy.‬
‪누굴 좋아하는 게‬‪Nhưng thích một ai đó...‬
‪잘못은 아니잖아‬‪đâu có gì sai.‬
‪근데 지금은‬ ‪굴미랑 더 멀어져 버렸어‬‪Tớ biết, nhưng vì làm vậy‬ ‪nên cô ấy mới càng không ưa tớ.‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪(트레이너)‬ ‪굴미야, 박자 틀렸잖아‬‪Gul Mi, lỡ nhịp rồi kìa.‬
‪[대표의 박수]‬
‪(대표)‬ ‪아, 그래, 잘 봤고‬‪Tuyệt lắm.‬
‪이번 자바 콘서트에서‬ ‪막스랑 같이 오프닝 무대에 서는 건‬‪Người trình diễn mở màn với Marx‬ ‪ở buổi biểu diễn sắp tới của nhóm JAVA...‬
‪하나가 하자‬‪sẽ là Ha Na.‬
‪(연습생)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(대표)‬ ‪자, 그럼 수고‬‪Cứ thế phát huy nhé.‬
‪(연습생)‬ ‪둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪(연습생들)‬ ‪수고하셨습니다‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(여학생11)‬ ‪어? 막스다, 야, 막스, 막스, 막스‬
‪- (여학생12) 야, 막스래, 막스‬ ‪- (여학생13) 진짜?‬‪- Này, Marx kìa!‬ ‪- Thật á?‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬‪- Này, thật đấy!‬ ‪- Tuyệt quá!‬
‪"자바 콘서트‬ ‪서울"‬‪Chụp hình với Marx đi.‬ ‪- Chụp một tấm đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(선오)‬ ‪치, 왜 소리는 질러?‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Chụp một tấm đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Một, hai...‬ ‪- Sao họ la hét vậy?‬ ‪- Không biết JAVA à?‬ ‪- Tấm nữa!‬
‪(조조)‬ ‪야, 너 자바 몰라?‬‪- Không biết JAVA à?‬ ‪- Tấm nữa!‬
‪저기 가운데‬ ‪막스라는 애 때문에 완전 인기 많아‬‪- Tấm nữa! Một, hai, ba.‬ ‪- Họ rất nổi nhờ có Marx.‬
‪콘서트 하나 보네?‬‪- Sắp có buổi diễn à?‬ ‪- Gương mặt nhỏ quá.‬
‪(선오)‬ ‪보지 마‬‪- Đi xem biểu diễn đi!‬ ‪- Đừng có nhìn.‬
‪[웃으며]‬ ‪알았어‬‪- Đi chứ.‬ ‪- Phải đi.‬ ‪Biết rồi mà.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[조조의 웃음]‬
‪걷는 것도 힘든데‬ ‪무슨 공부까지 해?‬‪Đi bộ đã đủ mệt rồi.‬ ‪Sao em còn vừa đi vừa học nữa?‬
‪야, 힘들다고 안 해?‬‪Cứ thấy "mệt" là anh bỏ hết à?‬
‪자신과의 싸움, 몰라?‬‪Phải chiến đấu với bản thân, hiểu không?‬
‪(선오)‬ ‪자신과 왜 싸워?‬‪Sao phải chiến đấu với bản thân?‬
‪하여간 너나 혜영이나‬ ‪맨날 알바에 공부에‬‪Em giống hệt Hye Yeong.‬ ‪Không học thì cũng làm việc suốt.‬
‪혜영이?‬‪Hye Yeong á?‬
‪아, 아, 그때‬ ‪운동장에서 같이 있었던 애?‬‪Có phải cậu bạn hôm trước đi với anh‬ ‪trong sân trường không?‬
‪오, 걔랑 친해?‬‪Hai người thân nhau chứ?‬
‪야, 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ghen đấy.‬
‪질투‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ghen đấy.‬
‪아이돌은 보지도 말고‬ ‪내 친구 얘기 하지도 마‬‪Không được nhìn mấy nhóm nhạc nam,‬ ‪cũng không được nói về bạn anh.‬
‪(조조)‬ ‪야, 갑자기 왜 그래?‬ ‪누가 보면 어쩌려고?‬‪Này, anh sao vậy?‬ ‪Lỡ có người thấy thì sao?‬
‪(선오)‬ ‪누가 보라고 하는 거야‬ ‪김조조 내 거라고‬‪Phải làm thế‬ ‪người ta mới biết em là của anh.‬
‪(조조)‬ ‪야! 너무 질척거리는 거 매력 없는데?‬‪Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy.‬ ‪Thôi nào, Jojo. Em quên‬ ‪mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à?‬
‪(선오)‬ ‪에이, 조조야, 나 황선오야‬ ‪[조조의 웃음]‬‪Thôi nào, Jojo. Em quên‬ ‪mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à?‬
‪[조조의 웃음]‬
‪(조조)‬ ‪혼자 걷던 길을 선오와 같이 걷는다‬‪Sun Oh đang cùng tôi đi trên con đường‬ ‪tôi từng phải đi một mình.‬
‪이 세상에 길이 있다는 건‬‪Việc có thể bước chung đường‬
‪이제 막 좋아하기 시작한 우리에게‬ ‪참 다행인 일이다‬‪là niềm hạnh phúc với chúng tôi,‬ ‪một cặp mới bắt đầu yêu nhau.‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪다녀왔습니다‬‪Cháu về rồi ạ.‬
‪(굴미 모)‬ ‪너 도대체 무슨 짓을 하고 돌아다녀?‬‪Mấy ngày nay cháu làm gì vậy?‬
‪뭔 짓을 했길래 굴미가‬ ‪너 때문에 학교도 안 간대?‬‪Cháu đã làm gì?‬ ‪Gul Mi không đến trường là tại cháu.‬
‪애들 앞에서 굴미 때렸다며?‬‪Nghe nói cháu đánh nó trước mặt các bạn.‬
‪- 그러라고 내가 너 키운 줄 알아?‬ ‪- (조조) 이모, 그게 아니고요‬‪- Dì nuôi cháu lớn để đánh nó à?‬ ‪- Dì ơi, không phải vậy đâu.‬ ‪Gul Mi kể cháu tán tỉnh một đứa...‬
‪그럼 남자애랑 놀아 주고‬‪Gul Mi kể cháu tán tỉnh một đứa...‬
‪휴대폰 챙긴 것도‬ ‪굴미 거짓말이니?‬‪và nó mua điện thoại mới cho cháu.‬ ‪Còn không đúng à?‬
‪하여간 제 엄마 닮아서 하는 짓도 꼭‬ ‪[굴미 모가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Đúng là mẹ nào con nấy.‬
‪(굴미 모)‬ ‪망가지려면 너 혼자 망가져‬‪Nếu muốn thì cứ hủy hoại‬ ‪cuộc đời của mình thôi.‬
‪굴미 잡고 늘어지지 말고‬‪Đừng lôi Gul Mi vào.‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(미미)‬ ‪연애하니?‬‪Có bạn gái rồi à?‬
‪안 하던 짓을 다 해?‬‪Trước giờ con có làm thế đâu.‬
‪할 만하니까 하지‬‪Rất vui đấy ạ.‬
‪(미미)‬ ‪잘한다, 고3 될 놈이‬‪Nhưng sao lại là lúc này?‬ ‪Con sắp vào năm cuối rồi.‬
‪(선오)‬ ‪어때?‬‪Mẹ thấy sao?‬
‪- 어리네‬ ‪- 그게 다야?‬‪- Rất trẻ.‬ ‪- Vậy thôi sao?‬
‪이 얼굴 보고도‬ ‪예쁘단 말이 안 나와?‬‪- Còn gương mặt xinh đẹp?‬ ‪- Trẻ trung...‬
‪어린 게‬‪- Còn gương mặt xinh đẹp?‬ ‪- Trẻ trung...‬
‪예쁜 거보다는‬ ‪백배는 더 좋은 거야‬‪tốt hơn nhiều so với xinh đẹp.‬
‪적당히 해‬‪Đừng đi quá giới hạn.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪CON NGƯỜI CŨ CỦA TÔI LÀ KẺ XA LẠ‬ ‪CUỘC ĐỜI DIỄN VIÊN BẢN LĨNH JEONG MI MI‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(선오)‬‪Vẫn đang làm việc à?‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪아니, 아까 아까 끝났지‬‪Không, em xong được một lúc rồi.‬
‪(선오)‬ ‪그럼 지금은 뭐 해?‬‪Thế bây giờ em làm gì?‬
‪(조조)‬ ‪자려고‬‪Em sắp đi ngủ.‬
‪설마 '내 꿈 꿔' 뭐, 그런 말은...‬‪Đừng nói mấy câu như, "Mơ về anh nhé."‬
‪(선오)‬ ‪꾸지 마‬‪Đừng mơ gì hết.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪아무 꿈도 꾸지 말고 푹 자‬‪Đừng để mộng mị quấy rầy.‬ ‪Cứ ngủ một giấc thật ngon.‬
‪내일 학교에서 보자‬‪Mai gặp em ở trường nhé.‬
‪[웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(조조)‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(선오)‬ ‪뭐가?‬‪Vì điều gì?‬
‪(조조)‬‪Vì đã thích em.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(선오)‬ ‪조조야, 잘 잤어?‬‪Jojo à, em ngủ ngon chứ?‬
‪(조조)‬ ‪응, 너는?‬ ‪[선오의 가쁜 숨소리]‬‪Ừ. Còn anh?‬
‪(선오)‬ ‪난 잘 못 잤지, 너 보고 싶어서‬‪Anh ngủ không ngon giấc vì quá nhớ em.‬
‪(선오)‬ ‪너 얼굴 보고 수업 들어갈래‬ ‪옥상에서 봐‬‪Anh muốn gặp em trước giờ học.‬ ‪Gặp nhau trên sân thượng đi.‬
‪늦으면 뽀뽀 백 번‬‪Nếu đến trễ, em phải hôn anh 100 lần đấy.‬
‪[혜영의 가쁜 숨소리]‬
‪[혜영의 놀란 숨소리]‬
‪(혜영)‬ ‪아이...‬
‪[혜영의 신음]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(혜영)‬ ‪야!‬‪Này.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[남학생4의 힘겨운 신음]‬‪Này.‬ ‪Tên khốn này.‬
‪(혜영)‬ ‪이게 아주...‬ ‪어쩐지 계속 도망 다닌다 했다‬‪Tên khốn này.‬ ‪Tôi đã thắc mắc sao cậu cứ lảng tránh tôi.‬
‪너한테 맞은 애는‬ ‪이제 학교도 못 나오는데‬‪Người cậu đã đánh‬ ‪còn không đến trường được,‬
‪넌 아닌 척한 거야?‬‪mà cậu vẫn vờ vịt à?‬
‪그래서?‬‪Thì sao nào?‬
‪소문내려고?‬‪Cậu sẽ kể với mọi người à?‬
‪[혜영의 성난 숨소리]‬
‪걔한테 사과나 해‬ ‪[남학생4의 떨리는 숨소리]‬‪Xin lỗi cậu ấy đi.‬
‪넌‬‪Còn cậu thì sao?‬
‪기분 안 나쁘냐?‬‪Cậu có thấy khó chịu không?‬
‪내가 네 좋알람 울린 거?‬‪Khi tôi rung Love Alarm của cậu?‬
‪좋으면 좋아해야지, 뭘 어쩌겠냐?‬‪Thì sao? Không ai kiểm soát được‬ ‪cảm xúc của mình.‬
‪겁나 쿨하네‬‪Cậu ngầu thật nhỉ.‬
‪괜히 피해 다니느라 힘들었는데‬‪Vì tránh mặt cậu nên tôi rất căng thẳng.‬
‪그럼 끄고 다녀‬‪Vậy thì tắt nó đi.‬
‪그러게‬‪Đúng vậy.‬
‪왜 좋알람은 안 꺼서‬‪Sao tôi lại mở Love Alarm của mình?‬
‪[남학생4의 떨리는 숨소리]‬
‪들키고 싶었나‬‪Có lẽ vì muốn cậu phát hiện.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪쪽팔린데 시원한 거 보면‬‪Tôi thấy rất xấu hổ,‬ ‪nhưng cũng thấy nhẹ nhõm.‬
‪실수로 부딪히길 기다렸나 보지‬‪Nên chắc tôi đã mong chờ‬ ‪giây phút này từ lâu.‬
‪계속 피해 다닐 거니까‬ ‪소문내지 마‬‪Tôi sẽ tiếp tục lảng tránh cậu,‬ ‪nên đừng nói với ai hết.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[혜영의 아파하는 신음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[문 달칵 여는 소리]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬

No comments: