좋아하면 울리는 S1.7
Chuông Báo Tình Yêu S1.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
다시 말해 봐 | Em nói lại đi. |
우리 이제 고3이잖아 | Chúng ta học năm cuối rồi. |
공부에 집중하고 싶어 | Em muốn tập trung học hành. |
그래서 만나지 말자고? | Vậy nên em chia tay với anh? |
지쳤어 | Em mệt mỏi lắm. |
(조조) 지치니까 마음도 식고 | Vì thế nên em không thích anh nữa. |
우리 이제 그만하자 | Hãy kết thúc ở đây. |
(선오) 나 좋아한다며 | Em nói em thích anh mà. |
근데 어떻게 갑자기 마음이 식어? | Sao trái tim em dễ thay đổi thế? |
(조조) 나도 모르겠어 | Em cũng không biết, |
근데 이제 그래 | nhưng đúng là như thế. |
(선오) 이유가 있을 거 아니야 | Phải có lý do gì đó. |
말을 해 줘야 알지! | Em không nói, làm sao anh biết chứ? |
앞으로 알은척하지 마 | Từ giờ đừng nói chuyện với em nữa. |
[선오가 식판을 탁 내려놓는다] | |
딴 데 가서 먹어 | Anh ngồi chỗ khác đi. |
(선오) 진짜 이러기야? | Em định thế này mãi à? |
(조조) 나 너랑 같이 앉는 거 불편해 | - Ngồi với anh em không thoải mái. - Chuyện gì thế? |
(남학생1) 뭐야 | - Ngồi với anh em không thoải mái. - Chuyện gì thế? |
(여학생1) 황선오 왜 저래? | - Khoan, chuyện gì thế? - Họ sao vậy? |
(남학생2) 쟤네 뭐 하냐, 지금 | - Khoan, chuyện gì thế? - Họ sao vậy? |
[학생들이 웅성거린다] | - Khoan, chuyện gì thế? - Họ sao vậy? |
(선오) 내가 이해가 안 돼서 그래 어떻게 네가 날 안 좋아해! | Anh chỉ không hiểu. Làm sao em lại không thích anh nữa? |
굳이 애들 많은 데서 다시 들어야겠어? [차분한 음악] | Em nhất định phải nói lại trước mặt mọi người sao? |
못 믿겠어 | Anh không tin em. Thật vô lý. |
(선오) 말이 안 되잖아 | Anh không tin em. Thật vô lý. |
너희 다 나가 | Tất cả ra khỏi đây. |
(선오) 10m 밖으로 다 나가라고! | Ra khỏi bán kính mười mét ngay! |
- 야, 황선오 - (선오) 안 나가? | - Hwang Sun Oh. - Không nghe thấy hả? |
(선오) 김조조 빼고 다 나가! | Tất cả đi ra, trừ Kim Jojo! |
[학생들이 웅성거린다] 나가! | - Điên rồi à? - Đi ra! |
(남학생3) 가자, 가, 가 | Này, đi thôi. Mau ra khỏi đây. |
(선오) 다 나가라고! | Ra ngoài ngay! |
(여학생2) 짜증 나 | |
[학생들이 구시렁거린다] | Trời, thật là. |
(남학생4) 뭐야, 아, 진짜 뭐야, 쟤 | - Cứ như thế thì loạn mất. - Đi thôi. |
뭐 하자는 거야 | LOVE ALARM |
[좋알람 작동음] | |
켜, 좋알람 | Bật Love Alarm của em lên. |
[한숨] | |
[조조의 한숨] | |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] | |
(여학생3) 누구 거 울린 거야? | - Chuông của ai kêu thế? - Của Hwang Oh hay Jojo kêu vậy? |
(여학생4) 야, 황선오야, 김조조야? | - Chuông của ai kêu thế? - Của Hwang Oh hay Jojo kêu vậy? |
(여학생3) 뭐야, 지금 하나만 울린 거야? | - Một người thôi à? - Chắc vậy. |
(여학생5) 하나만? | Chỉ có một chuông kêu? |
- (남학생5) 야, 선오가? 에이 - (여학생5) 황선오 차인 거? | Chỉ có một chuông kêu? - Cậu ấy bị đá rồi à? - Chắc là bẽ mặt lắm. |
(남학생5) 선오 아닐걸? | - Cậu ấy bị đá rồi à? - Chắc là bẽ mặt lắm. - Xấu hổ thật. - Thế là tình đơn phương à? |
[학생들이 웅성거린다] | - Xấu hổ thật. - Thế là tình đơn phương à? |
[좋알람 작동음] [좋알람 알림음] | Không thể nào. |
어떻게 이래? | Sao lại thế này? |
어떻게 이러냐고 | Sao lại thế này? |
내가 말했잖아 | Em nói rồi. |
나 너 안 좋아한다고 | Em không thích anh. |
(여학생6) [놀라며] 대박이다 | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(선오) 조조야 | Jojo à. |
나 다시 좋아해 줘 | Hãy thích anh lần nữa đi. |
제발 | Xin em đấy. |
[한숨] | |
(남학생6) 개쪽이다, 개쪽 [남학생6의 웃음] | - Cậu ta tiêu rồi. - Đúng là thất bại. |
(여학생7) 빌겠다 | - Điên thật. - Làm sao đến trường được nữa đây? |
(여학생8) 황선오 이제 학교 어떻게 다니냐 | - Điên thật. - Làm sao đến trường được nữa đây? |
[떨리는 숨소리] | |
(혜영) 선오야, 황선오, 어디 가? | Sun Oh, cậu đi đâu thế? |
(선오) 엄마가 조조한테 뭔 짓을 한 게 분명해 | Chắc chắn là mẹ tớ đã làm gì đó. |
(혜영) [한숨 쉬며] 야 | Này. |
그렇다고 해도 네가 이러면 김조조만 더 곤란해져 | Dù có như thế thật, cậu chỉ làm khó cô ấy hơn thôi. |
그래서 뭐? | Thế thì sao? |
이렇게 김조조 포기하라고? | Không lẽ cứ thế mà chia tay à? |
그런 말이 아니잖아 | Ý tớ không phải như vậy. |
내가 이해가 안 돼서 그래 갑자기 이러는 게 어디 있어! | Tớ chỉ là không hiểu. Sao cô ấy lại thay lòng nhanh như vậy? |
(혜영) 야, 황선오 | Này, Hwang Sun Oh. |
[가쁜 숨소리] | |
[조조 조모의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
할머니 | Bà ơi. |
나 떠나면 안 돼 | Bà không thể bỏ cháu mà đi được. |
그럼 나 | Nếu bà làm thế, |
진짜 혼자야 | cháu sẽ chỉ còn một mình. |
[힘겨운 숨소리] | |
[조조가 흐느낀다] [조조 조모의 힘겨운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 나 여기 숨은 거 티 나? | Tớ trốn ở đây có bị lộ không? |
내 얼굴 그렇게 빤히 볼 수 있는 사람 흔치 않은데 | Hầu hết mọi người không nhìn chằm chằm vào mặt em như anh đâu. |
(선오) [웃으며] 뭐야 | Gì chứ? |
나한테 벌써 물들었네 | Em nói chuyện như anh rồi này. |
[조조의 웃음] | |
선오야, 고마워 | Sun Oh à, cảm ơn anh. |
(조조) 너 왜 따라와? | Sao cậu bám theo tớ? Từ nãy đến giờ rồi, phải không? |
아까부터 따라왔지? | Từ nãy đến giờ rồi, phải không? |
왜 따라오는데? | Sao cậu lại làm thế? |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[함께 웃는다] | |
[한숨] | |
[버스 엔진음] | |
[리드미컬한 음악] | |
(조조) 이번이 마지막이야, 이젠 불러도 안 와 | Đây sẽ là lần cuối em ra ngoài gặp anh. |
(선오) 여기 기억나? | Em còn nhớ nơi này chứ? |
기억은 나 | Em nhớ. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
좋알람 켜 줘 | Bật Love Alarm lên. |
[좋알람 작동음] | LOVE ALARM |
[슬픈 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[좋알람 알림음] | |
[한숨] | |
이걸 몇 번이나 해야 돼? | Phải làm thế này mấy lần nữa? |
내가 뭘 잘못했는지 말해 줘, 고칠게 | Cho anh biết anh đã sai chuyện gì. Anh sẽ không thế nữa. |
선오야 | Sun Oh à. |
좋아하는 사람 생겼어? | Em thích người khác à? |
그런 거 아니야 | Không phải vậy. |
(선오) 키스하고 싶어 | Anh muốn hôn em. |
그런 말 하지 마 나 이제 너 안 좋아한다고 | Đừng nói những điều như thế. Em không còn thích anh nữa. |
나 봐 | Nhìn anh này. |
[선오가 조조를 탁 잡는다] | |
나 좀 보라고 | Nhìn anh đi! |
대체 시간을 얼마나 줘야 돼 | Em cần bao lâu? |
난 네가 아직도 나 좋아하는 거 같단 말이야 | Anh thấy em vẫn còn cảm xúc với anh. |
키스하면 다시 좋아질지도 모르잖아 | Một nụ hôn có thể gợi lại những cảm xúc ấy. |
[조조의 한숨] | |
지금 내가 | Lúc này đây, |
9m 99cm 안까지 들어왔어 | anh đã tiến tới 9,99m để chạm vào môi em. |
근데 넌 어떻게 1cm를 못 다가와? | Em thấy tiến lên 1cm khó đến vậy sao? |
(선오) 독하다 | Thật vô tình. |
너 | Đừng bao giờ |
앞으론 절대 좋알람 끄지 마 | tắt Love Alarm của em nữa. |
그리고 지켜봐 | Ở đó mà xem... |
내가 너한테 어떻게 식어 가는지 | tình cảm anh dành cho em thay đổi thế nào. |
[한숨] | |
(조조) 좋알람 출시 50일째 [조조가 흐느낀다] | Hôm nay là ngày thứ 50 từ khi Love Alarm phát hành. |
선오와의 아주 짧았던 사랑을 | Tôi kết thúc cuộc tình ngắn ngủi... |
내가 끝냈다 | với Sun Oh. |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
네가 나 버렸잖아 | Em đã bỏ rơi anh mà. |
버린 거 아니야 | Không, em không bỏ rơi anh. Vậy thì nói đi. Sao khi đó em lại làm thế với anh? |
(선오) 그럼 말해 봐 그때 나한테 왜 그랬는지 | Vậy thì nói đi. Sao khi đó em lại làm thế với anh? |
그땐 내가... | Khi đó, em... |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[좋알람 알림음] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[놀란 숨소리] | |
[심장 박동 효과음] | LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[거친 숨소리] | |
- (남자1) 축하한다 - (여학생9) 감사합니다 | - Cảm ơn nhé. - Cảm ơn rất nhiều. |
(남자1) 우리 딸, 졸업 축하해 | - Cảm ơn nhé. - Cảm ơn rất nhiều. - Chúc mừng nhé. - Cảm ơn ạ. |
[사람들이 소란스럽다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Chúc mừng nhé. - Cảm ơn ạ. Chụp thêm một tấm nào. |
(조조) 요란했던 천둥이 무색하게 | Thời gian cứ thế trôi qua... |
(학생들) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
(조조) 아무 일도 없었다는 듯 시간이 흘렀다 | ...như chưa từng có gì xảy ra. |
[좋알람 알림음] | |
변하지 않은 건 | Nhưng điều vẫn chưa thay đổi... TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
선오가... | ...chính là Sun Oh... |
(선오) 나는 여전히 | Tôi vẫn... |
[슬픈 음악] 조조의 좋알람을 울린다 | rung Love Alarm của Jojo. |
조조도 나를 | Jojo cũng... |
좋아한다 | vẫn thích tôi. |
좋아한다 [발걸음이 울린다] | Cô ấy cũng thích tôi. |
좋아한다 | Cô ấy cũng thích tôi. |
[선오의 한숨] | |
그런데 왜... | Nhưng mà... Tại sao chứ? |
[좋알람 알림음] | |
(조조) 선오가 | Sun Oh... |
아직도 내 좋알람을 울린다 | vẫn còn rung Love Alarm của tôi, |
방패가 깔린 나의 좋알람을 | mà không hề biết rằng tấm khiên... |
모르는 채 | đã khóa nó lại. |
[다급한 숨소리] | |
(조조) 박굴미 | Park Gul Mi. |
(조조) 방금 300만 원 이체됐다고 문자 받았는데요 | Tôi vừa nhận được tin nhắn là ba triệu won đã được chuyển đi. |
[어두운 음악] (직원1) 오늘 오전 9시 37분에 | Vâng, đúng thế. Giao dịch được thực hiện lúc 9:37 sáng nay |
새봉 지점 ATM기에서 정상 이체가 된 것으로 나옵니다, 고객님 [ATM 조작음] | tại một cây ATM của chi nhánh Saebong. |
[안내 음성] 지금 처리 중입니다 | Giao dịch đang được thực hiện. |
고객님의 계좌에서 아래 금액이 인출되어 송금됩니다 | Số tiền sau sẽ được chuyển từ tài khoản của bạn. |
수취인이 맞는지 꼭 확인하세... [ATM 조작음] | Hãy đảm bảo số tài khoản người nhận là chính xác. |
지금 처리 중입니다 | Giao dịch đang được thực hiện. |
(굴미) 배지 클럽 들어가면 되지 | Tôi sẽ gia nhập Hội Rung Chuông. |
걔네들은 개발자 만나지 않겠어? | Hội viên chắc chắn được gặp người đó. |
거기 좋알람 되게 많이 울리는 사람만 들어갈 수 있는 거 아니야? | Phải được nhiều người rung chuông mới thành hội viên mà. |
다 방법이 있어 | Lúc nào chẳng có cách. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후... [통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[가쁜 숨소리] | |
[육조의 당황한 신음] | |
[여자의 웃음] | |
- (여자) 많이 기다렸어? - (남자2) 아니 | |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[신호 알림음] | |
[여자의 웃음] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
굴미가 제 돈 가져갔어요 | Gul Mi đã lấy tiền của cháu. |
그래서 뭐? | Thì sao nào? |
굴미가 제 돈 300만 원을 빼 갔다고요 | Gul Mi đã lấy cắp ba triệu won của cháu. |
그걸 왜 나한테 얘기해? 굴미한테 얘기해야지 | Vậy cháu đến đây làm gì? - Đi mà nói với nó. - Dì biết đó là tiền học phí của cháu mà. |
그 돈 제 등록금인 거 아시잖아요 | - Đi mà nói với nó. - Dì biết đó là tiền học phí của cháu mà. |
(조조) 어떻게 그렇게 말씀하세요? | Sao dì có thể nói như vậy? |
[한숨] | |
그렇게 중요한 돈이면 네가 간수를 잘했어야지 | Tiền của cháu quý như thế thì phải giữ cho kỹ chứ. |
나도 그년 포기했으니까 | Dì không quản được nó nữa, |
네가 알아서 해 | nên cháu tự giải quyết đi. |
(굴미 모) 아휴, 미친년 | Con bé đó thật là. |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
(혜영) | Có chuyện gì à? |
[한숨] | |
[조조의 한숨] | |
(조조) 차라리 그냥 달라고 하지 그랬어 | Chị chỉ cần hỏi mượn tiền tôi thôi mà. |
그럼 네가 잘도 줬겠다 | Nói cứ như cho mượn thật. |
넌 진짜 그 돈이면 배지 클럽에 들어갈 수 있다고 생각해? | Chị tin số tiền đó sẽ giúp chị vào Hội Rung Chuông thật à? |
[한숨] | Ừ, nếu gia nhập Hội Rung Chuông có thể giúp tôi |
어, 배지 클럽 들어가서 | Ừ, nếu gia nhập Hội Rung Chuông có thể giúp tôi gặp người phát triển Love Alarm thì tôi sẽ bất chấp hết. |
좋알람 개발자만 만날 수 있다면 난 뭐든 할 수 있어 | gặp người phát triển Love Alarm thì tôi sẽ bất chấp hết. |
(조조) 그 사람이 너한테 뭘 해 줄 수 있는데? | Người đó thì làm được gì cho chị chứ? |
그걸 말이라고 해? | Cô đùa với tôi à? |
내가 개발자만 만나면 | Chỉ cần gặp được người đó, |
이 구질구질한 집구석에서 벗어날 수 있다고 | tôi sẽ có thể thoát khỏi nơi tồi tàn này. |
네가 그걸 어떻게 장담해? | Sao chị có thể chắc chắn như vậy chứ? |
(굴미) 아, 개발자는 날 알아봐 줄 테니까! | Người đó sẽ công nhận tài năng của tôi! |
야, 그 돈 금방 갚을 거야 | Tôi sẽ sớm trả tiền lại cho cô. |
내가 배지 클럽 들어가서 쇼핑몰만 딱 대박 치면... | Chỉ cần vào được Hội Rung Chuông và trang mua sắm của tôi - hốt bạc... - Gul Mi này, |
(조조) 야, 박굴미 | - hốt bạc... - Gul Mi này, |
제발 정신 좀 차려! | hãy tỉnh táo lại đi. |
뭐? | - Cái gì? - Chị nhìn lại mình đi. |
(조조) 지금 네 모습이 어떤지 똑바로 보라고 | - Cái gì? - Chị nhìn lại mình đi. |
[떨리는 숨소리] | |
(굴미) 야 | Này. |
넌 늘 너만 열심히 산다고 생각하지? | Cô nghĩ chỉ mình cô nỗ lực sống thôi à? |
나도 열심히 살았어 | Tôi cũng đã rất vất vả. |
6년 동안 아이돌 데뷔하고 싶어서 맨날 새벽같이 나가서 춤추고 | Suốt sáu năm, sáng sớm nào tôi cũng tập nhảy chỉ để được ra mắt làm ca sĩ thần tượng. Tôi ở lại phòng tập trễ nhất để luyện đi luyện lại một bài hát. |
맨 마지막까지 남아서 같은 노래 또 하고 또 하고 | Tôi ở lại phòng tập trễ nhất để luyện đi luyện lại một bài hát. |
[굴미가 훌쩍인다] [한숨] | |
나에 대해서 제발 아는 척 좀 하지 마 | Đừng ra vẻ hiểu hết về tôi. |
(조조) 넌 그냥 쉽게 유명해지고 싶은 거잖아 | Chị chỉ muốn có được danh vọng một cách dễ dàng. |
아이돌이고 배지 클럽이고 뭐가 됐든 간에 | Dù là trở thành ca sĩ hay gia nhập Hội Rung Chuông, |
한번에 유명해져서 그냥 편하게 살고 싶은 거 아니야? | chị chỉ muốn mau nổi tiếng để có một cuộc sống nhàn hạ. |
유명해지고 싶은 게 잘못이야? | Vậy thì có gì sai? |
[조조의 한숨] (굴미) 김조조 너나 똑바로 봐 | Sao cô không nhìn lại mình trước đi? |
나한테 훈계할 시간 있으면 네 자신이나 돌아보라고 | Thay vì lên mặt dạy đời tôi thì hãy nhìn lại mình trước đi. |
너 아직까지 이렇게 우리 집에서 얹혀사는 거 | Cô vẫn đang bòn rút mẹ con tôi. Còn gì nhàn hạ hơn nữa chứ? |
그게 편하게 살려는 거야 | Cô vẫn đang bòn rút mẹ con tôi. Còn gì nhàn hạ hơn nữa chứ? |
[조조의 헛웃음] 내가 마음에 안 들어 죽겠지? | Cô ghét tôi, đúng không? |
그럼 당장 나가 | Vậy thì đi đi. |
(조조) 야, 너 뭐 하는 거야? [책들이 쿵쿵 떨어진다] | Chị đang làm gì thế? - Dừng lại đi. - Bỏ ra. Khốn thật! |
- (조조) 그만해! - (굴미) 놔, 놔! 씨 | - Dừng lại đi. - Bỏ ra. Khốn thật! |
(조조) 그만해, 야 | Dừng lại đi. |
(굴미) 나가, 나가 | Đi đi. Biến đi. |
[한숨] | |
[책이 툭 떨어진다] | |
[조조의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[조조의 한숨] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] [혜영의 놀란 숨소리] | |
(조조) 가 | Cậu đi đi. |
[조조의 한숨] | |
(조조) 가라는 말 못 들었어? | Cậu không nghe tớ nói à? |
들었어 | Tớ nghe rồi. |
근데 외롭게 널 혼자 둘 수는 없잖아 | Nhưng tớ không thể để cậu một mình được. |
괜찮아, 나 안 외로워 | Không sao. Tớ không thấy cô đơn. |
네가 너무 오랫동안 외로워서 | Đó là do cậu đã cô đơn quá lâu rồi... |
외로운 걸 모르는 거야 | nên không biết mình đang cô đơn nữa. |
그걸 네가 어떻게 알아? | Sao cậu biết được điều đó chứ? |
네가 날 얼마나 봤다고 그런 말을 해? | Cậu đâu hiểu tớ đủ nhiều để nói như vậy. |
어떻게 몰라? | Làm sao không biết được |
이렇게 다 보이는데 | khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng? |
[잔잔한 음악] | |
눈 올 때 한강 가 봤어? | Đến sông Hàn vào ngày tuyết rơi chưa? |
(혜영) 소리 질러 봐 | Cứ gào thét đi. |
뭐? | Gì cơ? |
참았던 거 있잖아, 뭐든 | Nói những tâm sự chất chứa trong lòng. |
내가 말하면 네가 다 들을 거잖아 | Nhưng cậu sẽ nghe thấy hết. |
하나도 안 들을게 그러니까 마음 편히 소리 질러 | Tớ sẽ không nghe đâu. Nên cậu cứ gào thét hết cỡ nhé. |
들려? | Có nghe thấy không? |
(혜영) 뭐라고? | Cậu nói gì cơ? |
[한숨] | |
[슬픈 음악] | |
(조조) 그러지 말았어야지 | Lẽ ra hai người đừng làm thế. |
이게 뭐야? | Nhìn con đi. |
엄마, 아빠도 없고 | Con không có bố mẹ... |
나 혼자 이렇게 남았잖아 | và giờ chỉ có một mình. |
나 너무 외로워 | Con thấy cô đơn lắm. |
엄마! | Mẹ ơi! |
나 일하기 싫어! | Con không muốn làm việc. |
휴학하기도 싫고! | Con không muốn nghỉ học giữa chừng. |
이모네 집에서 살기도 싫어! | Con cũng không muốn sống với dì. |
엄마! | Mẹ ơi! |
그래도 | Dù thế... |
그래도 나 안 죽을 거야 | Dù thế con cũng không gục ngã đâu. |
살아남을 거야! | Con sẽ vượt qua được! |
그래서 | Còn nữa... |
꼭 행복해질게 | Con sẽ tìm thấy hạnh phúc! |
꼭! | Con hứa đấy! |
[웃음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(조조) 이혜영, 너도 참았던 거 있으면 해 봐 | Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm. |
시원해 | Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm. |
김조조! | Kim Jojo! |
김조조! | Kim Jojo! |
[잔잔한 음악] | |
김조조! | Kim Jojo! |
[거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(혜영) 난 심야 영화 보는 거 좋아해 | Tớ thích đi xem phim vào tối muộn. |
사람도 적고 집중도 더 잘되는 거 같아 | Ít người hơn nên dễ tập trung xem phim hơn. |
남산에서 보는 야경이 그렇게 예쁘다던데 | Tớ nghe nói cảnh đêm nhìn từ tháp Namsan rất đẹp, |
서울 살면서 한 번도 안 가 봤네 | nhưng tớ chưa từng được thấy dù sống ở Seoul. |
아, 겨울에 바이킹 타 봤어? | Mà cậu thử đi tàu Viking vào mùa đông chưa? |
춥긴 한데 | Sẽ khá là lạnh, nhưng... |
(조조) 근데 | Khoan đã. |
너 지금 무슨 말 하는 거야? | Cậu muốn nói gì với tớ thế? |
어떻게 하면 네가 행복해질까 싶어서 | Tớ tự hỏi phải làm gì thì cậu mới hạnh phúc. |
나 그만 들어갈게, 너도 얼른 가 | Tớ về đây. Cậu cũng về đi. |
조조야 | Jojo à. |
살아 있어 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã xuất hiện trên đời. |
(혜영) 더 고민해 볼게 | Tớ sẽ nghĩ thêm |
뭘 하면 네가 행복해질지 | về cách làm cậu hạnh phúc. |
[부드러운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(굴미 모) 저... | |
(조조) 이혜영! | Lee Hye Yeong! |
[조조의 가쁜 숨소리] | |
이거 | Cầm lấy đi. |
오늘 고마워 | Cảm ơn vì chuyện hôm nay. |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[조조가 세탁기 뚜껑을 탁 닫는다] | |
[세탁기 조작음] | |
(굴미) 훔친 거 아니고 빌린 거야 | Tôi chỉ mượn tiền cô thôi. |
갚을 거라고 | Tôi sẽ trả lại sau. |
[한숨] [세탁기 조작음] | |
치 | Thật là. |
[부드러운 음악] | |
(혜영) 살아 있어 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã xuất hiện trên đời. |
더 고민해 볼게 | Tớ sẽ nghĩ thêm |
뭘 하면 네가 행복해질지 | về cách làm cậu hạnh phúc. |
(조조) 내 이름을 불러 주고 | Có một người gọi tên tôi |
내 행복을 대신 고민해 주는 사람 | và nghĩ về cách làm tôi hạnh phúc. |
[휴대전화 조작음] | |
이혜영 | Lee Hye Yeong. |
이혜영 | Lee Hye Yeong. |
[새가 지저귄다] | |
(굴미 모) 야, 밥 먹을 때는 좀 | Đang ăn cũng phải dùng điện thoại à? |
(굴미) 아이씨 | Thật là. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) 오늘도 힘내 | Ngày mới vui vẻ. |
[살짝 웃는다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(조조) 너도 힘내 | Cậu cũng thế nhé. |
[차분한 음악] | |
[헛웃음] | |
이모, 전 나중에 먹을게요 | Bác ơi, cháu sẽ ăn sau. |
(경희) 어 | Ừ. |
아, 이모 | Dì ơi, |
이번 달부턴 굴미가 생활비 통장에 20만 원씩 넣을 거예요 | từ giờ Gul Mi sẽ trả 200.000 won mỗi tháng. |
뭐? | Cái gì? |
(조조) 네가 훔쳐 간 돈, 그렇게 갚아 | Đó là cách chị trả lại những gì đã lấy. |
[굴미가 수저를 탁 내려놓는다] | |
야 | Này. |
훔친 게 아니고 빌린 거라니까 | Đã nói là tôi mượn của cô thôi mà. |
아, 그리고 나 웨딩 홀 알바 가는 날 밤엔 네가 편의점 보고 | Chị nhớ giúp tôi trông cửa hàng khi tôi đến lễ đường làm việc nhé. |
[헛웃음] (조조) 돈 다 갚을 때까지 | Đến khi trả đủ thì thôi. |
(굴미) 이게 미쳤나, 진짜 | Điên rồi à? Sao tôi phải làm thế? |
내가 그걸 왜 해! | Điên rồi à? Sao tôi phải làm thế? |
엄마, 얘 지금 뭐라는 거야? | Mẹ ơi, nó đang nói gì vậy? |
(굴미 모) 못 들었어? | Không nghe à? |
편의점 보라잖아 | Con phải thay nó trông cửa hàng. |
엄마 | Mẹ à. |
(조조) 이모, 저 다음 학기엔 꼭 복학해요 | Học kỳ tới cháu sẽ đi học lại. |
- 알아서 해 - (굴미) 하, 엄마! 진짜 | - Cứ làm thế đi. - Kìa mẹ! Thật sao? |
(굴미) 아이씨 [굴미가 수저를 탁 내려놓는다] | Thật là. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(경희) 아이씨, 쯧 | |
[경희의 한숨] | |
엄마, 우리 이제 나가서 살자 | Mẹ ơi, ta tìm nơi khác sống được không? |
그러고 싶어? | Con muốn như thế à? |
응, 오래 있었잖아 | Dạ, ta cũng sống ở đó đủ lâu rồi. |
이걸로 입어 보자 | Thử cái này đi. |
(경희) 빨리 | Nhanh lên. |
(경희) 나가서 살아, 엄만 그냥 있을게 | Con có thể chuyển đi. Mẹ sẽ ở lại. |
왜? | Sao vậy ạ? |
(경희) 다 큰 아들이랑 왜 같이 살아? 남들이 흉봐 | Sao lại sống cùng con trai đã lớn chứ? Người ta sẽ đàm tiếu. |
[잔잔한 음악] | |
[혜영이 커튼을 쓱 연다] | |
[경희의 놀란 숨소리] | |
[경희의 탄성] | Chao ôi, |
(경희) 잘 어울린다 | hợp với con quá. |
[경희의 웃음] | |
[혜영을 토닥이며] 우리 이걸로 하자? | Mua bộ này nhé. |
저희 이걸로 할게요 | Lấy bộ này đi. Vâng. |
(직원2) 네, 알겠습니다 | Vâng. |
엄마 | Mẹ ơi. |
안 외롭겠어? | Mẹ thấy cô đơn không? |
혜영아 | Hye Yeong à, |
엄마 인생에서 제일 짜릿했던 순간이 언제였는지 알아? | con có biết khoảnh khắc vui vẻ nhất của cuộc đời mẹ là gì không? |
(경희) '난 엄마처럼 안 살 거야!' 하고는 빽 소리친 다음에 | Là lúc mẹ đá toang cửa trước và rời khỏi ngôi nhà cũ |
대문을 발로 뻥 차고 집을 나갔을 때 | sau khi quát với bà con rằng mẹ không muốn sống như bà. |
[울먹이며] 엄마... | Mẹ ơi. |
(경희) 그땐 | Trái tim mẹ... |
뭐든 할 수 있을 것처럼 심장이 막 뛰었어 | đập liên hồi vì vui, và mẹ nghĩ mình có thể làm được tất cả. |
그러니까 너도 미안해하지 마 | Nên con đừng áy náy gì cả. |
혜영이는 엄마의 자부심이야 | Con là niềm tự hào và niềm vui của mẹ. |
[웃음] | |
조조야, 이거 봐 봐 | Jojo à, xem này. |
(조조) 왜? | Gì thế? |
(몬순) 이야, 안티 좋알람까지 부르는 거 봐라 | Đại diện của Chống Love Alarm cũng sẽ có mặt. |
자기들은 안티도 끌어안는다 이거지 | Nghe như họ sẽ hoan nghênh cả những người phản đối họ. |
[몬순의 감탄] | Không thể tin được. |
근데 '울리는 세계' 작가는 왜 부른대? | Nhưng sao họa sĩ của Thế Giới Rung Động cũng được mời? |
궁금한가 보지, 뭐 | Chắc là vì tò mò đấy. |
좋알람이랑 얘기 많이 나오니까 | Tranh vẽ hay đi đôi với Love Alarm mà. |
아, 이럴 줄 알았으면 나도 그림이나 그릴걸 | Nếu biết sẽ có chuyện này, tớ đã vẽ gì đó rồi. |
[조조가 살짝 웃는다] | |
'떨리는 세계' 어때, 어때? | Thế Giới Run Rẩy. Cậu thấy thế nào? |
[부드러운 음악] (조조) 떨리는 세계? | "Thế Giới Run Rẩy"? |
좋아하면 떨리는 거야 | Người ta sẽ run rẩy khi gặp tình yêu sét đánh. |
10m 안에 들어오면 또 떨려 | Rơi vào bán kính mười mét với người ấy sẽ bắt đầu run rẩy. |
하, 나 천재인가? | Trời. Tớ là thiên tài sao? |
[조조의 웃음] | |
[정차 알림음] | |
(조조) 여긴 어쩐 일이야? | Cậu đang làm gì ở đây? |
짐 정리하러 부산 가거든 | Tớ sẽ đi Busan để giải quyết chuyện riêng. |
그 전에 잠깐 들렀어 | Tớ chỉ ghé qua đây trước khi đi. |
(혜영) 들어가 | Tớ về nhé. |
(조조) 나... | Tớ... |
누구 만날 여유 없어 | không có thời gian hay ý định hẹn hò, |
그러니까 너도 이제... | - nên cậu hãy quên tớ đi và... - Cậu không cần phải thích tớ... |
(혜영) 내가 널 좋아한다고 해서 | - nên cậu hãy quên tớ đi và... - Cậu không cần phải thích tớ... |
너도 날 좋아할 의무는 없어 | chỉ vì tớ thích cậu. |
그럼 네가 뭐가 돼? | Thế mà là công bằng sao? |
(조조) 나 혼자 일방적으로 받기만 하면... | - Nếu cứ nhận tình cảm của cậu... - Tớ chỉ... |
(혜영) 난 그냥 | - Nếu cứ nhận tình cảm của cậu... - Tớ chỉ... |
내 마음을 너한테 알려 주고 싶을 뿐이야 | muốn cậu biết cảm giác của tớ. |
[육조가 중얼거린다] | |
좋알람 신기능 | Hy vọng tính năng mới |
내가 오빠 좋알람 몇 번 울렸는지 표시되는 막 그런 거였으면 좋겠다 | sẽ cho em biết em rung Love Alarm của anh bao nhiêu lần. |
우리 좋알람 발표회 때 뭐 입을까? | Chúng ta nên mặc gì đến buổi ra mắt Love Alarm 2.0 nhỉ? |
이제 진짜 일주일 정도밖에 안 남았어 | Chỉ còn khoảng một tuần nữa thôi. |
(육조) 오빤 어떤 콘셉트가 좋아? | Anh đã có ý tưởng gì chưa? |
우리 그냥 미국 다시 갈까? | Chúng ta quay về Mỹ nhé? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
그냥 | Không có gì. |
다 재미없어서 | Chỉ là anh thấy chán nản mọi thứ. |
그런 데 가기도 싫고 | Cũng chẳng hứng thú với sự kiện đó. |
(직원3) 상영 시작하겠습니다 | Bộ phim sắp bắt đầu rồi ạ. |
[살짝 웃는다] | |
그럼 가지 말자 | Vậy thì đừng đi nữa. |
(육조) 좋알람 발표회 | Chúng ta không cần đến buổi ra mắt đâu. |
안 가도 돼 | Chúng ta không cần đến buổi ra mắt đâu. |
오빠가 싫은 건 나도 싫어 | Anh không thích thì em cũng không thích. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[조조의 한숨] | |
[한숨] | |
(혜영) 실은 나 | Thật ra... |
예전에 좋알람 지웠어 | tớ đã xóa Love Alarm từ lâu rồi. |
[잔잔한 음악] | Tớ sợ nó, cậu thấy đấy. |
그땐 겁났거든 | Tớ sợ nó, cậu thấy đấy. |
계속 네 좋알람 울리면 | Tớ nghĩ mọi chuyện sẽ rối ren |
모든 게 복잡해질까 봐 | nếu tớ cứ rung Love Alarm của cậu. |
[한숨] | |
그냥 네 좋알람 울릴걸 | Nhưng lẽ ra tớ nên để cho nó kêu. |
좋으면 좋다고 할걸 | Lẽ ra tớ nên bày tỏ với cậu. |
너 못 보게 돼서야 그런 생각이 들더라고 | Tớ đã nhận ra điều đó khi không gặp được cậu. |
그래서 나 다짐했어 | Nên tớ đã quyết định. |
언젠가 너 다시 만나면 그땐 꼭 | Tớ tự hứa với lòng sẽ rung Love Alarm của cậu... |
네 좋알람 울려 주기로 | nếu có ngày chúng ta gặp lại. |
이혜영 | Hye Yeong. |
나는... | Tớ... |
(조조) 누구의 것도 울릴 수 없는 좋알람을 가지고 있어 | Love Alarm của tớ sẽ không thể rung vì ai được nữa. |
내가 네 좋알람 | Tớ có thể rung... |
울려도 될까? | Love Alarm của cậu không? |
겨울에는 이너 웨어를 이렇게 크리미하게 | Vào mùa đông, mặc trang phục màu kem ở trong |
통일하면 훨씬 더 센스 있어 보여요 | sẽ khiến bạn trông phong cách hơn. |
(굴미) 그리고 이렇게 와이드 팬츠 이렇게 매치시켜 주면 훨씬 더 예쁘죠 | Sẽ đẹp hơn nữa nếu bạn phối với quần ống rộng. |
[채팅 알림음] | |
[마우스 클릭음] | CHÁN THẬT ĐẤY CHO XEM VÓC DÁNG NÀO CỞI QUẦN ÁO RA ĐI |
[한숨 쉬며] 아니, 내가 옷을 왜 벗어요? | CHO XEM VÓC DÁNG NÀO CỞI QUẦN ÁO RA ĐI Sao tôi phải cởi quần áo chứ? |
야, 그리고 나 성형 안 했거든? | Này, tôi chưa hề đụng dao kéo nhé. |
얻다가 대고 성형했대? | Đừng vu khống nữa. |
내가 너희들한테 별팡팡이나 구걸하려고 이러는 줄 알아? | Tôi không làm việc này để xin tiền quyên góp. CÒN LÂU CÔ MỚI ĐƯỢC QUYÊN GÓP |
[퇴장 알림음] | |
[굴미의 한숨] | |
[어두운 음악] | MỤC TIÊU QUYÊN GÓP CÒN 30.000 |
저 아무래도 | Tôi nghĩ... |
300만 원 사기당한 거 같아요 | tôi đã bị lừa mất ba triệu won. |
(굴미) 아무리 걸어도 없는 번호야 | Không ai trả lời khi tôi gọi số đó. |
솔직히 집에 돈만 있었어도 아이돌 진짜 쉽게 됐을 텐데 | Nếu nhà tôi giàu có, tôi đã làm ca sĩ thần tượng dễ dàng rồi. |
그냥 내가 너무 까매서 안 됐나 싶기도 하고 | Có khi do da tôi quá sậm màu. |
난 너무 운이 없어 | Tôi chẳng may mắn chút nào. |
저도요 | Bạn biết đấy, |
저도 배지 클럽 들어가고 싶어요 | tôi cũng muốn được gia nhập Hội Rung Chuông. |
들어가서 좋알람 개발자도 만나고 싶은데 | Tôi cũng muốn được gặp người phát triển Love Alarm. |
[훌쩍인다] | |
저 좀 제발 도와주세요 | Xin hãy giúp tôi với. |
[흐느낀다] | |
(혜영) 실은 나 예전에 좋알람 지웠어 | Thật ra, tớ đã xóa Love Alarm từ lâu rồi. |
[차분한 음악] | |
그땐 겁났거든 | Tớ sợ nó, cậu thấy đấy. |
계속 네 좋알람 울리면 | Tớ nghĩ mọi chuyện sẽ rối ren |
모든 게 복잡해질까 봐 | nếu tớ cứ rung Love Alarm của cậu. |
[좋알람 알림음] [심장 박동 효과음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(선오) 넌 그때나 지금이나 똑같아 | Em chẳng thay đổi chút nào. |
결국 아무 말도 안 하잖아 | Vẫn không chịu nói gì với anh. |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) 내일 우리 학교 운동장에서 4시에 보자 | Hãy gặp nhau ở sân trường lúc 4:00 chiều. |
기다릴게 | Tớ sẽ đợi cậu. |
[새가 지저귄다] | |
(미미) 몇 시에 출발한대? | Bao giờ thằng bé đi? |
(경희) 점심 먹고 바로 출발했대요 | Đã đi ngay sau bữa trưa rồi ạ. |
(미미) 인턴 그거 얼마나 한다고 | Lương thực tập chắc sẽ không cao. |
그래서, 요즘 원룸은 얼마나 해? | Tiền thuê phòng đơn bây giờ khoảng bao nhiêu? |
왜? 나 내쫓게? | Mẹ hỏi làm gì? Mẹ định đuổi con đi à? |
(미미) 누가 너래? 혜영이가 나간다잖아 | Mẹ có nói gì con đâu. Hye Yeong sắp chuyển đi. |
뭐? | Gì cơ? |
혜영이가 얘기한다 그랬는데 | Hye Yeong bảo sẽ nói với cháu. Chỗ nó làm quá xa nơi này. |
여기서 회사까지는 멀어서 | Hye Yeong bảo sẽ nói với cháu. Chỗ nó làm quá xa nơi này. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | KHI LOVE ALARM KÊU, LÀ BẠN HOẶC NGƯỜI ẤY ĐANG DI CHUYỂN. |
No comments:
Post a Comment