Search This Blog



  좋아하면 울리는 S1.7

Chuông Báo Tình Yêu S1.7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


다시 말해 봐‬‪Em nói lại đi.‬
‪우리 이제 고3이잖아‬‪Chúng ta học năm cuối rồi.‬
‪공부에 집중하고 싶어‬‪Em muốn tập trung học hành.‬
‪그래서 만나지 말자고?‬‪Vậy nên em chia tay với anh?‬
‪지쳤어‬‪Em mệt mỏi lắm.‬
‪(조조)‬ ‪지치니까 마음도 식고‬‪Vì thế nên em không thích anh nữa.‬
‪우리 이제 그만하자‬‪Hãy kết thúc ở đây.‬
‪(선오)‬ ‪나 좋아한다며‬‪Em nói em thích anh mà.‬
‪근데 어떻게 갑자기 마음이 식어?‬‪Sao trái tim em dễ thay đổi thế?‬
‪(조조)‬ ‪나도 모르겠어‬‪Em cũng không biết,‬
‪근데 이제 그래‬‪nhưng đúng là như thế.‬
‪(선오)‬ ‪이유가 있을 거 아니야‬‪Phải có lý do gì đó.‬
‪말을 해 줘야 알지!‬‪Em không nói, làm sao anh biết chứ?‬
‪앞으로 알은척하지 마‬‪Từ giờ đừng nói chuyện với em nữa.‬
‪[선오가 식판을 탁 내려놓는다]‬
‪딴 데 가서 먹어‬‪Anh ngồi chỗ khác đi.‬
‪(선오)‬ ‪진짜 이러기야?‬‪Em định thế này mãi à?‬
‪(조조)‬ ‪나 너랑 같이 앉는 거 불편해‬‪- Ngồi với anh em không thoải mái.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪(남학생1)‬ ‪뭐야‬‪- Ngồi với anh em không thoải mái.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪(여학생1)‬ ‪황선오 왜 저래?‬‪- Khoan, chuyện gì thế?‬ ‪- Họ sao vậy?‬
‪(남학생2)‬ ‪쟤네 뭐 하냐, 지금‬‪- Khoan, chuyện gì thế?‬ ‪- Họ sao vậy?‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪- Khoan, chuyện gì thế?‬ ‪- Họ sao vậy?‬
‪(선오)‬ ‪내가 이해가 안 돼서 그래‬ ‪어떻게 네가 날 안 좋아해!‬‪Anh chỉ không hiểu.‬ ‪Làm sao em lại không thích anh nữa?‬
‪굳이 애들 많은 데서 다시 들어야겠어?‬ ‪[차분한 음악]‬‪Em nhất định phải nói lại‬ ‪trước mặt mọi người sao?‬
‪못 믿겠어‬‪Anh không tin em. Thật vô lý.‬
‪(선오)‬ ‪말이 안 되잖아‬‪Anh không tin em. Thật vô lý.‬
‪너희 다 나가‬‪Tất cả ra khỏi đây.‬
‪(선오)‬ ‪10m 밖으로 다 나가라고!‬‪Ra khỏi bán kính mười mét ngay!‬
‪- 야, 황선오‬ ‪- (선오) 안 나가?‬‪- Hwang Sun Oh.‬ ‪- Không nghe thấy hả?‬
‪(선오)‬ ‪김조조 빼고 다 나가!‬‪Tất cả đi ra, trừ Kim Jojo!‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬ ‪나가!‬‪- Điên rồi à?‬ ‪- Đi ra!‬
‪(남학생3)‬ ‪가자, 가, 가‬‪Này, đi thôi. Mau ra khỏi đây.‬
‪(선오)‬ ‪다 나가라고!‬‪Ra ngoài ngay!‬
‪(여학생2)‬ ‪짜증 나‬
‪[학생들이 구시렁거린다]‬‪Trời, thật là.‬
‪(남학생4)‬ ‪뭐야, 아, 진짜 뭐야, 쟤‬‪- Cứ như thế thì loạn mất.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪뭐 하자는 거야‬‪LOVE ALARM‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪켜, 좋알람‬‪Bật Love Alarm của em lên.‬
‪[한숨]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪(여학생3)‬ ‪누구 거 울린 거야?‬‪- Chuông của ai kêu thế?‬ ‪- Của Hwang Oh hay Jojo kêu vậy?‬
‪(여학생4)‬ ‪야, 황선오야, 김조조야?‬‪- Chuông của ai kêu thế?‬ ‪- Của Hwang Oh hay Jojo kêu vậy?‬
‪(여학생3)‬ ‪뭐야, 지금 하나만 울린 거야?‬‪- Một người thôi à?‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪(여학생5)‬ ‪하나만?‬‪Chỉ có một chuông kêu?‬
‪- (남학생5) 야, 선오가? 에이‬ ‪- (여학생5) 황선오 차인 거?‬‪Chỉ có một chuông kêu?‬ ‪- Cậu ấy bị đá rồi à?‬ ‪- Chắc là bẽ mặt lắm.‬
‪(남학생5)‬ ‪선오 아닐걸?‬‪- Cậu ấy bị đá rồi à?‬ ‪- Chắc là bẽ mặt lắm.‬ ‪- Xấu hổ thật.‬ ‪- Thế là tình đơn phương à?‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪- Xấu hổ thật.‬ ‪- Thế là tình đơn phương à?‬
‪[좋알람 작동음]‬ ‪[좋알람 알림음]‬‪Không thể nào.‬
‪어떻게 이래?‬‪Sao lại thế này?‬
‪어떻게 이러냐고‬‪Sao lại thế này?‬
‪내가 말했잖아‬‪Em nói rồi.‬
‪나 너 안 좋아한다고‬‪Em không thích anh.‬
‪(여학생6)‬ ‪[놀라며]‬ ‪대박이다‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(선오)‬ ‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪나 다시 좋아해 줘‬‪Hãy thích anh lần nữa đi.‬
‪제발‬‪Xin em đấy.‬
‪[한숨]‬
‪(남학생6)‬ ‪개쪽이다, 개쪽‬ ‪[남학생6의 웃음]‬‪- Cậu ta tiêu rồi.‬ ‪- Đúng là thất bại.‬
‪(여학생7)‬ ‪빌겠다‬‪- Điên thật.‬ ‪- Làm sao đến trường được nữa đây?‬
‪(여학생8)‬ ‪황선오 이제 학교 어떻게 다니냐‬‪- Điên thật.‬ ‪- Làm sao đến trường được nữa đây?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(혜영)‬ ‪선오야, 황선오, 어디 가?‬‪Sun Oh, cậu đi đâu thế?‬
‪(선오)‬ ‪엄마가 조조한테 뭔 짓을 한 게 분명해‬‪Chắc chắn là mẹ tớ đã làm gì đó.‬
‪(혜영)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪야‬‪Này.‬
‪그렇다고 해도‬ ‪네가 이러면 김조조만 더 곤란해져‬‪Dù có như thế thật,‬ ‪cậu chỉ làm khó cô ấy hơn thôi.‬
‪그래서 뭐?‬‪Thế thì sao?‬
‪이렇게 김조조 포기하라고?‬‪Không lẽ cứ thế mà chia tay à?‬
‪그런 말이 아니잖아‬‪Ý tớ không phải như vậy.‬
‪내가 이해가 안 돼서 그래‬ ‪갑자기 이러는 게 어디 있어!‬‪Tớ chỉ là không hiểu.‬ ‪Sao cô ấy lại thay lòng nhanh như vậy?‬
‪(혜영)‬ ‪야, 황선오‬‪Này, Hwang Sun Oh.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[조조 조모의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[조조의 떨리는 숨소리]‬
‪할머니‬‪Bà ơi.‬
‪나 떠나면 안 돼‬‪Bà không thể bỏ cháu mà đi được.‬
‪그럼 나‬‪Nếu bà làm thế,‬
‪진짜 혼자야‬‪cháu sẽ chỉ còn một mình.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[조조가 흐느낀다]‬ ‪[조조 조모의 힘겨운 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪나 여기 숨은 거 티 나?‬‪Tớ trốn ở đây có bị lộ không?‬
‪내 얼굴 그렇게 빤히 볼 수 있는 사람‬ ‪흔치 않은데‬‪Hầu hết mọi người không nhìn chằm chằm‬ ‪vào mặt em như anh đâu.‬
‪(선오)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭐야‬‪Gì chứ?‬
‪나한테 벌써 물들었네‬‪Em nói chuyện như anh rồi này.‬
‪[조조의 웃음]‬
‪선오야, 고마워‬‪Sun Oh à, cảm ơn anh.‬
‪(조조)‬ ‪너 왜 따라와?‬‪Sao cậu bám theo tớ?‬ ‪Từ nãy đến giờ rồi, phải không?‬
‪아까부터 따라왔지?‬‪Từ nãy đến giờ rồi, phải không?‬
‪왜 따라오는데?‬‪Sao cậu lại làm thế?‬
‪[좋알람 알림음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[버스 엔진음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪이번이 마지막이야, 이젠 불러도 안 와‬‪Đây sẽ là lần cuối em ra ngoài gặp anh.‬
‪(선오)‬ ‪여기 기억나?‬‪Em còn nhớ nơi này chứ?‬
‪기억은 나‬‪Em nhớ.‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪좋알람 켜 줘‬‪Bật Love Alarm lên.‬
‪[좋알람 작동음]‬‪LOVE ALARM‬
‪[슬픈 음악]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬ ‪LOVE ALARM‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪이걸 몇 번이나 해야 돼?‬‪Phải làm thế này mấy lần nữa?‬
‪내가 뭘 잘못했는지 말해 줘, 고칠게‬‪Cho anh biết anh đã sai chuyện gì.‬ ‪Anh sẽ không thế nữa.‬
‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪좋아하는 사람 생겼어?‬‪Em thích người khác à?‬
‪그런 거 아니야‬‪Không phải vậy.‬
‪(선오)‬ ‪키스하고 싶어‬‪Anh muốn hôn em.‬
‪그런 말 하지 마‬ ‪나 이제 너 안 좋아한다고‬‪Đừng nói những điều như thế.‬ ‪Em không còn thích anh nữa.‬
‪나 봐‬‪Nhìn anh này.‬
‪[선오가 조조를 탁 잡는다]‬
‪나 좀 보라고‬‪Nhìn anh đi!‬
‪대체 시간을 얼마나 줘야 돼‬‪Em cần bao lâu?‬
‪난 네가 아직도‬ ‪나 좋아하는 거 같단 말이야‬‪Anh thấy em vẫn còn cảm xúc với anh.‬
‪키스하면 다시 좋아질지도 모르잖아‬‪Một nụ hôn có thể gợi lại‬ ‪những cảm xúc ấy.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪지금 내가‬‪Lúc này đây,‬
‪9m 99cm 안까지 들어왔어‬‪anh đã tiến tới 9,99m để chạm vào môi em.‬
‪근데 넌 어떻게 1cm를 못 다가와?‬‪Em thấy tiến lên 1cm khó đến vậy sao?‬
‪(선오)‬ ‪독하다‬‪Thật vô tình.‬
‪너‬‪Đừng bao giờ‬
‪앞으론 절대 좋알람 끄지 마‬‪tắt Love Alarm của em nữa.‬
‪그리고 지켜봐‬‪Ở đó mà xem...‬
‪내가 너한테 어떻게 식어 가는지‬‪tình cảm anh dành cho em thay đổi thế nào.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪좋알람 출시 50일째‬ ‪[조조가 흐느낀다]‬‪Hôm nay là ngày thứ 50‬ ‪từ khi Love Alarm phát hành.‬
‪선오와의 아주 짧았던 사랑을‬‪Tôi kết thúc cuộc tình ngắn ngủi...‬
‪내가 끝냈다‬‪với Sun Oh.‬
‪(조조)‬ ‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪네가 나 버렸잖아‬‪Em đã bỏ rơi anh mà.‬
‪버린 거 아니야‬‪Không, em không bỏ rơi anh.‬ ‪Vậy thì nói đi.‬ ‪Sao khi đó em lại làm thế với anh?‬
‪(선오)‬ ‪그럼 말해 봐‬ ‪그때 나한테 왜 그랬는지‬‪Vậy thì nói đi.‬ ‪Sao khi đó em lại làm thế với anh?‬
‪그땐 내가...‬‪Khi đó, em...‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[심장 박동 효과음]‬‪LOVE ALARM‬ ‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- (남자1) 축하한다‬ ‪- (여학생9) 감사합니다‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn rất nhiều.‬
‪(남자1)‬ ‪우리 딸, 졸업 축하해‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn rất nhiều.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Chúc mừng nhé.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪Chụp thêm một tấm nào.‬
‪(조조)‬ ‪요란했던 천둥이 무색하게‬‪Thời gian cứ thế trôi qua...‬
‪(학생들)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪(조조)‬ ‪아무 일도 없었다는 듯 시간이 흘렀다‬‪...như chưa từng có gì xảy ra.‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪변하지 않은 건‬‪Nhưng điều vẫn chưa thay đổi...‬ ‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪선오가...‬‪...chính là Sun Oh...‬
‪(선오)‬ ‪나는 여전히‬‪Tôi vẫn...‬
‪[슬픈 음악]‬ ‪조조의 좋알람을 울린다‬‪rung Love Alarm của Jojo.‬
‪조조도 나를‬‪Jojo cũng...‬
‪좋아한다‬‪vẫn thích tôi.‬
‪좋아한다‬ ‪[발걸음이 울린다]‬‪Cô ấy cũng thích tôi.‬
‪좋아한다‬‪Cô ấy cũng thích tôi.‬
‪[선오의 한숨]‬
‪그런데 왜...‬‪Nhưng mà...‬ ‪Tại sao chứ?‬
‪[좋알람 알림음]‬
‪(조조)‬ ‪선오가‬‪Sun Oh...‬
‪아직도 내 좋알람을 울린다‬‪vẫn còn rung Love Alarm của tôi,‬
‪방패가 깔린 나의 좋알람을‬‪mà không hề biết rằng tấm khiên...‬
‪모르는 채‬‪đã khóa nó lại.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪박굴미‬‪Park Gul Mi.‬
‪(조조)‬ ‪방금 300만 원 이체됐다고‬ ‪문자 받았는데요‬‪Tôi vừa nhận được tin nhắn‬ ‪là ba triệu won đã được chuyển đi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(직원1)‬ ‪오늘 오전 9시 37분에‬‪Vâng, đúng thế.‬ ‪Giao dịch được thực hiện lúc 9:37 sáng nay‬
‪새봉 지점 ATM기에서 정상 이체가‬ ‪된 것으로 나옵니다, 고객님‬ ‪[ATM 조작음]‬‪tại một cây ATM của chi nhánh Saebong.‬
‪[안내 음성]‬ ‪지금 처리 중입니다‬‪Giao dịch đang được thực hiện.‬
‪고객님의 계좌에서 아래 금액이‬ ‪인출되어 송금됩니다‬‪Số tiền sau sẽ được chuyển‬ ‪từ tài khoản của bạn.‬
‪수취인이 맞는지 꼭 확인하세...‬ ‪[ATM 조작음]‬‪Hãy đảm bảo‬ ‪số tài khoản người nhận là chính xác.‬
‪지금 처리 중입니다‬‪Giao dịch đang được thực hiện.‬
‪(굴미)‬ ‪배지 클럽 들어가면 되지‬‪Tôi sẽ gia nhập Hội Rung Chuông.‬
‪걔네들은 개발자 만나지 않겠어?‬‪Hội viên chắc chắn được gặp người đó.‬
‪거기 좋알람 되게 많이 울리는 사람만‬ ‪들어갈 수 있는 거 아니야?‬‪Phải được nhiều người rung chuông‬ ‪mới thành hội viên mà.‬
‪다 방법이 있어‬‪Lúc nào chẳng có cách.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪전원이 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được.‬
‪삐 소리 후...‬ ‪[통화 종료음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[육조의 당황한 신음]‬
‪[여자의 웃음]‬
‪- (여자) 많이 기다렸어?‬ ‪- (남자2) 아니‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[신호 알림음]‬
‪[여자의 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬
‪굴미가 제 돈 가져갔어요‬‪Gul Mi đã lấy tiền của cháu.‬
‪그래서 뭐?‬‪Thì sao nào?‬
‪굴미가 제 돈 300만 원을 빼 갔다고요‬‪Gul Mi đã lấy cắp ba triệu won của cháu.‬
‪그걸 왜 나한테 얘기해?‬ ‪굴미한테 얘기해야지‬‪Vậy cháu đến đây làm gì?‬ ‪- Đi mà nói với nó.‬ ‪- Dì biết đó là tiền học phí của cháu mà.‬
‪그 돈 제 등록금인 거 아시잖아요‬‪- Đi mà nói với nó.‬ ‪- Dì biết đó là tiền học phí của cháu mà.‬
‪(조조)‬ ‪어떻게 그렇게 말씀하세요?‬‪Sao dì có thể nói như vậy?‬
‪[한숨]‬
‪그렇게 중요한 돈이면‬ ‪네가 간수를 잘했어야지‬‪Tiền của cháu quý như thế‬ ‪thì phải giữ cho kỹ chứ.‬
‪나도 그년 포기했으니까‬‪Dì không quản được nó nữa,‬
‪네가 알아서 해‬‪nên cháu tự giải quyết đi.‬
‪(굴미 모)‬ ‪아휴, 미친년‬‪Con bé đó thật là.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(혜영)‬‪Có chuyện gì à?‬
‪[한숨]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪(조조)‬ ‪차라리 그냥 달라고 하지 그랬어‬‪Chị chỉ cần‬ ‪hỏi mượn tiền tôi thôi mà.‬
‪그럼 네가 잘도 줬겠다‬‪Nói cứ như cho mượn thật.‬
‪넌 진짜 그 돈이면 배지 클럽에‬ ‪들어갈 수 있다고 생각해?‬‪Chị tin số tiền đó sẽ giúp chị‬ ‪vào Hội Rung Chuông thật à?‬
‪[한숨]‬‪Ừ, nếu gia nhập Hội Rung Chuông‬ ‪có thể giúp tôi‬
‪어, 배지 클럽 들어가서‬‪Ừ, nếu gia nhập Hội Rung Chuông‬ ‪có thể giúp tôi‬ ‪gặp người phát triển Love Alarm‬ ‪thì tôi sẽ bất chấp hết.‬
‪좋알람 개발자만 만날 수 있다면‬ ‪난 뭐든 할 수 있어‬‪gặp người phát triển Love Alarm‬ ‪thì tôi sẽ bất chấp hết.‬
‪(조조)‬ ‪그 사람이 너한테 뭘 해 줄 수 있는데?‬‪Người đó thì làm được gì cho chị chứ?‬
‪그걸 말이라고 해?‬‪Cô đùa với tôi à?‬
‪내가 개발자만 만나면‬‪Chỉ cần gặp được người đó,‬
‪이 구질구질한 집구석에서‬ ‪벗어날 수 있다고‬‪tôi sẽ có thể thoát khỏi nơi tồi tàn này.‬
‪네가 그걸 어떻게 장담해?‬‪Sao chị có thể chắc chắn như vậy chứ?‬
‪(굴미)‬ ‪아, 개발자는 날 알아봐 줄 테니까!‬‪Người đó sẽ công nhận tài năng của tôi!‬
‪야, 그 돈 금방 갚을 거야‬‪Tôi sẽ sớm trả tiền lại cho cô.‬
‪내가 배지 클럽 들어가서‬ ‪쇼핑몰만 딱 대박 치면...‬‪Chỉ cần vào được Hội Rung Chuông‬ ‪và trang mua sắm của tôi‬ ‪- hốt bạc...‬ ‪- Gul Mi này,‬
‪(조조)‬ ‪야, 박굴미‬‪- hốt bạc...‬ ‪- Gul Mi này,‬
‪제발 정신 좀 차려!‬‪hãy tỉnh táo lại đi.‬
‪뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chị nhìn lại mình đi.‬
‪(조조)‬ ‪지금 네 모습이 어떤지 똑바로 보라고‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chị nhìn lại mình đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(굴미)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪넌 늘 너만 열심히 산다고 생각하지?‬‪Cô nghĩ chỉ mình cô nỗ lực sống thôi à?‬
‪나도 열심히 살았어‬‪Tôi cũng đã rất vất vả.‬
‪6년 동안 아이돌 데뷔하고 싶어서‬ ‪맨날 새벽같이 나가서 춤추고‬‪Suốt sáu năm,‬ ‪sáng sớm nào tôi cũng tập nhảy‬ ‪chỉ để được ra mắt làm ca sĩ thần tượng.‬ ‪Tôi ở lại phòng tập trễ nhất‬ ‪để luyện đi luyện lại một bài hát.‬
‪맨 마지막까지 남아서‬ ‪같은 노래 또 하고 또 하고‬‪Tôi ở lại phòng tập trễ nhất‬ ‪để luyện đi luyện lại một bài hát.‬
‪[굴미가 훌쩍인다]‬ ‪[한숨]‬
‪나에 대해서 제발 아는 척 좀 하지 마‬‪Đừng ra vẻ hiểu hết về tôi.‬
‪(조조)‬ ‪넌 그냥 쉽게 유명해지고 싶은 거잖아‬‪Chị chỉ muốn có được danh vọng‬ ‪một cách dễ dàng.‬
‪아이돌이고 배지 클럽이고‬ ‪뭐가 됐든 간에‬‪Dù là trở thành ca sĩ‬ ‪hay gia nhập Hội Rung Chuông,‬
‪한번에 유명해져서‬ ‪그냥 편하게 살고 싶은 거 아니야?‬‪chị chỉ muốn mau nổi tiếng‬ ‪để có một cuộc sống nhàn hạ.‬
‪유명해지고 싶은 게 잘못이야?‬‪Vậy thì có gì sai?‬
‪[조조의 한숨]‬ ‪(굴미)‬ ‪김조조 너나 똑바로 봐‬‪Sao cô không nhìn lại mình trước đi?‬
‪나한테 훈계할 시간 있으면‬ ‪네 자신이나 돌아보라고‬‪Thay vì lên mặt dạy đời tôi‬ ‪thì hãy nhìn lại mình trước đi.‬
‪너 아직까지 이렇게‬ ‪우리 집에서 얹혀사는 거‬‪Cô vẫn đang bòn rút mẹ con tôi.‬ ‪Còn gì nhàn hạ hơn nữa chứ?‬
‪그게 편하게 살려는 거야‬‪Cô vẫn đang bòn rút mẹ con tôi.‬ ‪Còn gì nhàn hạ hơn nữa chứ?‬
‪[조조의 헛웃음]‬ ‪내가 마음에 안 들어 죽겠지?‬‪Cô ghét tôi, đúng không?‬
‪그럼 당장 나가‬‪Vậy thì đi đi.‬
‪(조조)‬ ‪야, 너 뭐 하는 거야?‬ ‪[책들이 쿵쿵 떨어진다]‬‪Chị đang làm gì thế?‬ ‪- Dừng lại đi.‬ ‪- Bỏ ra. Khốn thật!‬
‪- (조조) 그만해!‬ ‪- (굴미) 놔, 놔! 씨‬‪- Dừng lại đi.‬ ‪- Bỏ ra. Khốn thật!‬
‪(조조)‬ ‪그만해, 야‬‪Dừng lại đi.‬
‪(굴미)‬ ‪나가, 나가‬‪Đi đi. Biến đi.‬
‪[한숨]‬
‪[책이 툭 떨어진다]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬ ‪[혜영의 놀란 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪가‬‪Cậu đi đi.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪(조조)‬ ‪가라는 말 못 들었어?‬‪Cậu không nghe tớ nói à?‬
‪들었어‬‪Tớ nghe rồi.‬
‪근데 외롭게 널 혼자 둘 수는 없잖아‬‪Nhưng tớ không thể để cậu một mình được.‬
‪괜찮아, 나 안 외로워‬‪Không sao. Tớ không thấy cô đơn.‬
‪네가 너무 오랫동안 외로워서‬‪Đó là do cậu đã cô đơn quá lâu rồi...‬
‪외로운 걸 모르는 거야‬‪nên không biết mình đang cô đơn nữa.‬
‪그걸 네가 어떻게 알아?‬‪Sao cậu biết được điều đó chứ?‬
‪네가 날 얼마나 봤다고 그런 말을 해?‬‪Cậu đâu hiểu tớ đủ nhiều để nói như vậy.‬
‪어떻게 몰라?‬‪Làm sao không biết được‬
‪이렇게 다 보이는데‬‪khi nhìn thấy mọi thứ quá rõ ràng?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪눈 올 때 한강 가 봤어?‬‪Đến sông Hàn vào ngày tuyết rơi chưa?‬
‪(혜영)‬ ‪소리 질러 봐‬‪Cứ gào thét đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪참았던 거 있잖아, 뭐든‬‪Nói những tâm sự chất chứa trong lòng.‬
‪내가 말하면 네가 다 들을 거잖아‬‪Nhưng cậu sẽ nghe thấy hết.‬
‪하나도 안 들을게‬ ‪그러니까 마음 편히 소리 질러‬‪Tớ sẽ không nghe đâu.‬ ‪Nên cậu cứ gào thét hết cỡ nhé.‬
‪들려?‬‪Có nghe thấy không?‬
‪(혜영)‬ ‪뭐라고?‬‪Cậu nói gì cơ?‬
‪[한숨]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(조조)‬ ‪그러지 말았어야지‬‪Lẽ ra hai người đừng làm thế.‬
‪이게 뭐야?‬‪Nhìn con đi.‬
‪엄마, 아빠도 없고‬‪Con không có bố mẹ...‬
‪나 혼자 이렇게 남았잖아‬‪và giờ chỉ có một mình.‬
‪나 너무 외로워‬‪Con thấy cô đơn lắm.‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪나 일하기 싫어!‬‪Con không muốn làm việc.‬
‪휴학하기도 싫고!‬‪Con không muốn nghỉ học giữa chừng.‬
‪이모네 집에서 살기도 싫어!‬‪Con cũng không muốn sống với dì.‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪그래도‬‪Dù thế...‬
‪그래도 나 안 죽을 거야‬‪Dù thế con cũng không gục ngã đâu.‬
‪살아남을 거야!‬‪Con sẽ vượt qua được!‬
‪그래서‬‪Còn nữa...‬
‪꼭 행복해질게‬‪Con sẽ tìm thấy hạnh phúc!‬
‪꼭!‬‪Con hứa đấy!‬
‪[웃음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪이혜영, 너도 참았던 거 있으면 해 봐‬‪Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết‬ ‪những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm.‬
‪시원해‬‪Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết‬ ‪những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm.‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪난 심야 영화 보는 거 좋아해‬‪Tớ thích đi xem phim vào tối muộn.‬
‪사람도 적고 집중도 더 잘되는 거 같아‬‪Ít người hơn‬ ‪nên dễ tập trung xem phim hơn.‬
‪남산에서 보는 야경이‬ ‪그렇게 예쁘다던데‬‪Tớ nghe nói cảnh đêm‬ ‪nhìn từ tháp Namsan rất đẹp,‬
‪서울 살면서 한 번도 안 가 봤네‬‪nhưng tớ chưa từng được thấy‬ ‪dù sống ở Seoul.‬
‪아, 겨울에 바이킹 타 봤어?‬‪Mà cậu thử đi tàu Viking‬ ‪vào mùa đông chưa?‬
‪춥긴 한데‬‪Sẽ khá là lạnh, nhưng...‬
‪(조조)‬ ‪근데‬‪Khoan đã.‬
‪너 지금 무슨 말 하는 거야?‬‪Cậu muốn nói gì với tớ thế?‬
‪어떻게 하면 네가 행복해질까 싶어서‬‪Tớ tự hỏi phải làm gì‬ ‪thì cậu mới hạnh phúc.‬
‪나 그만 들어갈게, 너도 얼른 가‬‪Tớ về đây. Cậu cũng về đi.‬
‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪살아 있어 줘서 고마워‬‪Cảm ơn vì đã xuất hiện trên đời.‬
‪(혜영)‬ ‪더 고민해 볼게‬‪Tớ sẽ nghĩ thêm‬
‪뭘 하면 네가 행복해질지‬‪về cách làm cậu hạnh phúc.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(굴미 모)‬ ‪저...‬
‪(조조)‬ ‪이혜영!‬‪Lee Hye Yeong!‬
‪[조조의 가쁜 숨소리]‬
‪이거‬‪Cầm lấy đi.‬
‪오늘 고마워‬‪Cảm ơn vì chuyện hôm nay.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[조조가 세탁기 뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪[세탁기 조작음]‬
‪(굴미)‬ ‪훔친 거 아니고 빌린 거야‬‪Tôi chỉ mượn tiền cô thôi.‬
‪갚을 거라고‬‪Tôi sẽ trả lại sau.‬
‪[한숨]‬ ‪[세탁기 조작음]‬
‪치‬‪Thật là.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪살아 있어 줘서 고마워‬‪Cảm ơn vì đã xuất hiện trên đời.‬
‪더 고민해 볼게‬‪Tớ sẽ nghĩ thêm‬
‪뭘 하면 네가 행복해질지‬‪về cách làm cậu hạnh phúc.‬
‪(조조)‬ ‪내 이름을 불러 주고‬‪Có một người gọi tên tôi‬
‪내 행복을 대신 고민해 주는 사람‬‪và nghĩ về cách‬ ‪làm tôi hạnh phúc.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪이혜영‬‪Lee Hye Yeong.‬
‪이혜영‬‪Lee Hye Yeong.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(굴미 모)‬ ‪야, 밥 먹을 때는 좀‬‪Đang ăn cũng phải dùng điện thoại à?‬
‪(굴미)‬ ‪아이씨‬‪Thật là.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬ ‪오늘도 힘내‬‪Ngày mới vui vẻ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(조조)‬ ‪너도 힘내‬‪Cậu cũng thế nhé.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[헛웃음]‬
‪이모, 전 나중에 먹을게요‬‪Bác ơi, cháu sẽ ăn sau.‬
‪(경희)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪아, 이모‬‪Dì ơi,‬
‪이번 달부턴 굴미가 생활비 통장에‬ ‪20만 원씩 넣을 거예요‬‪từ giờ Gul Mi sẽ trả‬ ‪200.000 won mỗi tháng.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(조조)‬ ‪네가 훔쳐 간 돈, 그렇게 갚아‬‪Đó là cách chị trả lại những gì đã lấy.‬
‪[굴미가 수저를 탁 내려놓는다]‬
‪야‬‪Này.‬
‪훔친 게 아니고 빌린 거라니까‬‪Đã nói là tôi mượn của cô thôi mà.‬
‪아, 그리고 나 웨딩 홀 알바 가는 날‬ ‪밤엔 네가 편의점 보고‬‪Chị nhớ giúp tôi trông cửa hàng‬ ‪khi tôi đến lễ đường làm việc nhé.‬
‪[헛웃음]‬ ‪(조조)‬ ‪돈 다 갚을 때까지‬‪Đến khi trả đủ thì thôi.‬
‪(굴미)‬ ‪이게 미쳤나, 진짜‬‪Điên rồi à? Sao tôi phải làm thế?‬
‪내가 그걸 왜 해!‬‪Điên rồi à? Sao tôi phải làm thế?‬
‪엄마, 얘 지금 뭐라는 거야?‬‪Mẹ ơi, nó đang nói gì vậy?‬
‪(굴미 모)‬ ‪못 들었어?‬‪Không nghe à?‬
‪편의점 보라잖아‬‪Con phải thay nó trông cửa hàng.‬
‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪(조조)‬ ‪이모, 저 다음 학기엔 꼭 복학해요‬‪Học kỳ tới cháu sẽ đi học lại.‬
‪- 알아서 해‬ ‪- (굴미) 하, 엄마! 진짜‬‪- Cứ làm thế đi.‬ ‪- Kìa mẹ! Thật sao?‬
‪(굴미)‬ ‪아이씨‬ ‪[굴미가 수저를 탁 내려놓는다]‬‪Thật là.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(경희)‬ ‪아이씨, 쯧‬
‪[경희의 한숨]‬
‪엄마, 우리 이제 나가서 살자‬‪Mẹ ơi, ta tìm nơi khác sống được không?‬
‪그러고 싶어?‬‪Con muốn như thế à?‬
‪응, 오래 있었잖아‬‪Dạ, ta cũng sống ở đó đủ lâu rồi.‬
‪이걸로 입어 보자‬‪Thử cái này đi.‬
‪(경희)‬ ‪빨리‬‪Nhanh lên.‬
‪(경희)‬ ‪나가서 살아, 엄만 그냥 있을게‬‪Con có thể chuyển đi. Mẹ sẽ ở lại.‬
‪왜?‬‪Sao vậy ạ?‬
‪(경희)‬ ‪다 큰 아들이랑 왜 같이 살아?‬ ‪남들이 흉봐‬‪Sao lại sống cùng con trai đã lớn chứ?‬ ‪Người ta sẽ đàm tiếu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[혜영이 커튼을 쓱 연다]‬
‪[경희의 놀란 숨소리]‬
‪[경희의 탄성]‬‪Chao ôi,‬
‪(경희)‬ ‪잘 어울린다‬‪hợp với con quá.‬
‪[경희의 웃음]‬
‪[혜영을 토닥이며]‬ ‪우리 이걸로 하자?‬‪Mua bộ này nhé.‬
‪저희 이걸로 할게요‬‪Lấy bộ này đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(직원2)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪안 외롭겠어?‬‪Mẹ thấy cô đơn không?‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à,‬
‪엄마 인생에서 제일 짜릿했던 순간이‬ ‪언제였는지 알아?‬‪con có biết khoảnh khắc vui vẻ nhất‬ ‪của cuộc đời mẹ là gì không?‬
‪(경희)‬ ‪'난 엄마처럼 안 살 거야!' 하고는‬ ‪빽 소리친 다음에‬‪Là lúc mẹ đá toang cửa trước‬ ‪và rời khỏi ngôi nhà cũ‬
‪대문을 발로 뻥 차고 집을 나갔을 때‬‪sau khi quát với bà con rằng‬ ‪mẹ không muốn sống như bà.‬
‪[울먹이며]‬ ‪엄마...‬‪Mẹ ơi.‬
‪(경희)‬ ‪그땐‬‪Trái tim mẹ...‬
‪뭐든 할 수 있을 것처럼‬ ‪심장이 막 뛰었어‬‪đập liên hồi vì vui,‬ ‪và mẹ nghĩ mình có thể làm được tất cả.‬
‪그러니까 너도 미안해하지 마‬‪Nên con đừng áy náy gì cả.‬
‪혜영이는 엄마의 자부심이야‬‪Con là niềm tự hào và niềm vui của mẹ.‬
‪[웃음]‬
‪조조야, 이거 봐 봐‬‪Jojo à, xem này.‬
‪(조조)‬ ‪왜?‬‪Gì thế?‬
‪(몬순)‬ ‪이야, 안티 좋알람까지 부르는 거 봐라‬‪Đại diện của Chống Love Alarm‬ ‪cũng sẽ có mặt.‬
‪자기들은 안티도 끌어안는다 이거지‬‪Nghe như họ sẽ hoan nghênh‬ ‪cả những người phản đối họ.‬
‪[몬순의 감탄]‬‪Không thể tin được.‬
‪근데 '울리는 세계' 작가는 왜 부른대?‬‪Nhưng sao họa sĩ‬ ‪của ‎Thế Giới Rung Động‎ cũng được mời?‬
‪궁금한가 보지, 뭐‬‪Chắc là vì tò mò đấy.‬
‪좋알람이랑 얘기 많이 나오니까‬‪Tranh vẽ hay đi đôi với Love Alarm mà.‬
‪아, 이럴 줄 알았으면 나도‬ ‪그림이나 그릴걸‬‪Nếu biết sẽ có chuyện này,‬ ‪tớ đã vẽ gì đó rồi.‬
‪[조조가 살짝 웃는다]‬
‪'떨리는 세계' 어때, 어때?‬‪Thế Giới Run Rẩy‎. Cậu thấy thế nào?‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(조조)‬ ‪떨리는 세계?‬‪"‎Thế Giới Run Rẩy‎"?‬
‪좋아하면 떨리는 거야‬‪Người ta sẽ run rẩy‬ ‪khi gặp tình yêu sét đánh.‬
‪10m 안에 들어오면 또 떨려‬‪Rơi vào bán kính mười mét với người ấy‬ ‪sẽ bắt đầu run rẩy.‬
‪하, 나 천재인가?‬‪Trời. Tớ là thiên tài sao?‬
‪[조조의 웃음]‬
‪[정차 알림음]‬
‪(조조)‬ ‪여긴 어쩐 일이야?‬‪Cậu đang làm gì ở đây?‬
‪짐 정리하러 부산 가거든‬‪Tớ sẽ đi Busan để giải quyết chuyện riêng.‬
‪그 전에 잠깐 들렀어‬‪Tớ chỉ ghé qua đây trước khi đi.‬
‪(혜영)‬ ‪들어가‬‪Tớ về nhé.‬
‪(조조)‬ ‪나...‬‪Tớ...‬
‪누구 만날 여유 없어‬‪không có thời gian hay ý định hẹn hò,‬
‪그러니까 너도 이제...‬‪- nên cậu hãy quên tớ đi và...‬ ‪- Cậu không cần phải thích tớ...‬
‪(혜영)‬ ‪내가 널 좋아한다고 해서‬‪- nên cậu hãy quên tớ đi và...‬ ‪- Cậu không cần phải thích tớ...‬
‪너도 날 좋아할 의무는 없어‬‪chỉ vì tớ thích cậu.‬
‪그럼 네가 뭐가 돼?‬‪Thế mà là công bằng sao?‬
‪(조조)‬ ‪나 혼자 일방적으로 받기만 하면...‬‪- Nếu cứ nhận tình cảm của cậu...‬ ‪- Tớ chỉ...‬
‪(혜영)‬ ‪난 그냥‬‪- Nếu cứ nhận tình cảm của cậu...‬ ‪- Tớ chỉ...‬
‪내 마음을 너한테‬ ‪알려 주고 싶을 뿐이야‬‪muốn cậu biết cảm giác của tớ.‬
‪[육조가 중얼거린다]‬
‪좋알람 신기능‬‪Hy vọng tính năng mới‬
‪내가 오빠 좋알람 몇 번 울렸는지‬ ‪표시되는 막 그런 거였으면 좋겠다‬‪sẽ cho em biết‬ ‪em rung Love Alarm của anh bao nhiêu lần.‬
‪우리 좋알람 발표회 때 뭐 입을까?‬‪Chúng ta nên mặc gì‬ ‪đến buổi ra mắt Love Alarm 2.0 nhỉ?‬
‪이제 진짜 일주일 정도밖에 안 남았어‬‪Chỉ còn khoảng một tuần nữa thôi.‬
‪(육조)‬ ‪오빤 어떤 콘셉트가 좋아?‬‪Anh đã có ý tưởng gì chưa?‬
‪우리 그냥 미국 다시 갈까?‬‪Chúng ta quay về Mỹ nhé?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪그냥‬‪Không có gì.‬
‪다 재미없어서‬‪Chỉ là anh thấy chán nản mọi thứ.‬
‪그런 데 가기도 싫고‬‪Cũng chẳng hứng thú với sự kiện đó.‬
‪(직원3)‬ ‪상영 시작하겠습니다‬‪Bộ phim sắp bắt đầu rồi ạ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그럼 가지 말자‬‪Vậy thì đừng đi nữa.‬
‪(육조)‬ ‪좋알람 발표회‬‪Chúng ta không cần đến buổi ra mắt đâu.‬
‪안 가도 돼‬‪Chúng ta không cần đến buổi ra mắt đâu.‬
‪오빠가 싫은 건 나도 싫어‬‪Anh không thích thì em cũng không thích.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪실은 나‬‪Thật ra...‬
‪예전에 좋알람 지웠어‬‪tớ đã xóa Love Alarm từ lâu rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tớ sợ nó, cậu thấy đấy.‬
‪그땐 겁났거든‬‪Tớ sợ nó, cậu thấy đấy.‬
‪계속 네 좋알람 울리면‬‪Tớ nghĩ mọi chuyện sẽ rối ren‬
‪모든 게 복잡해질까 봐‬‪nếu tớ cứ rung Love Alarm của cậu.‬
‪[한숨]‬
‪그냥 네 좋알람 울릴걸‬‪Nhưng lẽ ra tớ nên để cho nó kêu.‬
‪좋으면 좋다고 할걸‬‪Lẽ ra tớ nên bày tỏ với cậu.‬
‪너 못 보게 돼서야‬ ‪그런 생각이 들더라고‬‪Tớ đã nhận ra điều đó‬ ‪khi không gặp được cậu.‬
‪그래서 나 다짐했어‬‪Nên tớ đã quyết định.‬
‪언젠가 너 다시 만나면 그땐 꼭‬‪Tớ tự hứa với lòng‬ ‪sẽ rung Love Alarm của cậu...‬
‪네 좋알람 울려 주기로‬‪nếu có ngày chúng ta gặp lại.‬
‪이혜영‬‪Hye Yeong.‬
‪나는...‬‪Tớ...‬
‪(조조)‬ ‪누구의 것도 울릴 수 없는‬ ‪좋알람을 가지고 있어‬‪Love Alarm của tớ sẽ không thể rung‬ ‪vì ai được nữa.‬
‪내가 네 좋알람‬‪Tớ có thể rung...‬
‪울려도 될까?‬‪Love Alarm của cậu không?‬
‪겨울에는 이너 웨어를‬ ‪이렇게 크리미하게‬‪Vào mùa đông,‬ ‪mặc trang phục màu kem ở trong‬
‪통일하면 훨씬 더 센스 있어 보여요‬‪sẽ khiến bạn trông phong cách hơn.‬
‪(굴미)‬ ‪그리고 이렇게 와이드 팬츠‬ ‪이렇게 매치시켜 주면 훨씬 더 예쁘죠‬‪Sẽ đẹp hơn nữa‬ ‪nếu bạn phối với quần ống rộng.‬
‪[채팅 알림음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪CHÁN THẬT ĐẤY‬ ‪CHO XEM VÓC DÁNG NÀO‬ ‪CỞI QUẦN ÁO RA ĐI‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니, 내가 옷을 왜 벗어요?‬‪CHO XEM VÓC DÁNG NÀO‬ ‪CỞI QUẦN ÁO RA ĐI‬ ‪Sao tôi phải cởi quần áo chứ?‬
‪야, 그리고 나 성형 안 했거든?‬‪Này, tôi chưa hề đụng dao kéo nhé.‬
‪얻다가 대고 성형했대?‬‪Đừng vu khống nữa.‬
‪내가 너희들한테 별팡팡이나‬ ‪구걸하려고 이러는 줄 알아?‬‪Tôi không làm việc này‬ ‪để xin tiền quyên góp.‬ ‪CÒN LÂU CÔ MỚI ĐƯỢC QUYÊN GÓP‬
‪[퇴장 알림음]‬
‪[굴미의 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬‪MỤC TIÊU QUYÊN GÓP‬ ‪CÒN 30.000‬
‪저 아무래도‬‪Tôi nghĩ...‬
‪300만 원 사기당한 거 같아요‬‪tôi đã bị lừa mất ba triệu won.‬
‪(굴미)‬ ‪아무리 걸어도 없는 번호야‬‪Không ai trả lời khi tôi gọi số đó.‬
‪솔직히 집에 돈만 있었어도‬ ‪아이돌 진짜 쉽게 됐을 텐데‬‪Nếu nhà tôi giàu có,‬ ‪tôi đã làm ca sĩ thần tượng dễ dàng rồi.‬
‪그냥 내가 너무 까매서‬ ‪안 됐나 싶기도 하고‬‪Có khi do da tôi quá sậm màu.‬
‪난 너무 운이 없어‬‪Tôi chẳng may mắn chút nào.‬
‪저도요‬‪Bạn biết đấy,‬
‪저도 배지 클럽 들어가고 싶어요‬‪tôi cũng muốn được gia nhập‬ ‪Hội Rung Chuông.‬
‪들어가서 좋알람 개발자도‬ ‪만나고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn được gặp‬ ‪người phát triển Love Alarm.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪저 좀 제발 도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi với.‬
‪[흐느낀다]‬
‪(혜영)‬ ‪실은 나 예전에 좋알람 지웠어‬‪Thật ra, tớ đã xóa Love Alarm từ lâu rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그땐 겁났거든‬‪Tớ sợ nó, cậu thấy đấy.‬
‪계속 네 좋알람 울리면‬‪Tớ nghĩ mọi chuyện sẽ rối ren‬
‪모든 게 복잡해질까 봐‬‪nếu tớ cứ rung Love Alarm của cậu.‬
‪[좋알람 알림음]‬ ‪[심장 박동 효과음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪(선오)‬ ‪넌 그때나 지금이나 똑같아‬‪Em chẳng thay đổi chút nào.‬
‪결국 아무 말도 안 하잖아‬‪Vẫn không chịu nói gì với anh.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬ ‪내일 우리 학교 운동장에서 4시에 보자‬‪Hãy gặp nhau ở sân trường lúc 4:00 chiều.‬
‪기다릴게‬‪Tớ sẽ đợi cậu.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(미미)‬ ‪몇 시에 출발한대?‬‪Bao giờ thằng bé đi?‬
‪(경희)‬ ‪점심 먹고 바로 출발했대요‬‪Đã đi ngay sau bữa trưa rồi ạ.‬
‪(미미)‬ ‪인턴 그거 얼마나 한다고‬‪Lương thực tập chắc sẽ không cao.‬
‪그래서, 요즘 원룸은 얼마나 해?‬‪Tiền thuê phòng đơn bây giờ‬ ‪khoảng bao nhiêu?‬
‪왜? 나 내쫓게?‬‪Mẹ hỏi làm gì? Mẹ định đuổi con đi à?‬
‪(미미)‬ ‪누가 너래? 혜영이가 나간다잖아‬‪Mẹ có nói gì con đâu.‬ ‪Hye Yeong sắp chuyển đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪혜영이가 얘기한다 그랬는데‬‪Hye Yeong bảo sẽ nói với cháu.‬ ‪Chỗ nó làm quá xa nơi này.‬
‪여기서 회사까지는 멀어서‬‪Hye Yeong bảo sẽ nói với cháu.‬ ‪Chỗ nó làm quá xa nơi này.‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬‪KHI LOVE ALARM KÊU,‬ ‪LÀ BẠN HOẶC NGƯỜI ẤY ĐANG DI CHUYỂN.‬

No comments: