좋아하면 울리는 S1.8
Chuông Báo Tình Yêu S1.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
김조조! | Kim Jojo! |
[거친 숨소리] | |
(혜영) 살아 있어 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã xuất hiện trên đời. |
더 고민해 볼게 | Tớ sẽ nghĩ thêm |
뭘 하면 네가 행복해질지 | về cách làm cậu hạnh phúc. |
난 그냥 | Tớ chỉ... |
내 마음을 너한테 알려 주고 싶을 뿐이야 | muốn cậu biết cảm giác của tớ. |
그냥 네 좋알람 울릴걸 | Lẽ ra tớ nên để cho nó kêu. |
좋으면 좋다고 할걸 | Lẽ ra tớ nên bày tỏ với cậu. |
너 못 보게 돼서야 그런 생각이 들더라고 | Tớ đã nhận ra điều đó khi không gặp được cậu. |
(혜영) 내일 우리 학교 운동장에서 4시에 보자 | Hãy gặp nhau ở sân trường lúc 4:00 chiều. |
기다릴게 | Tớ sẽ đợi cậu. |
[한숨] | |
[반가운 숨소리] | |
"영업 종료" | ĐÓNG CỬA CHÚC MỘT NGÀY TỐT LÀNH |
(조조) 그냥 거기서 들어 | Cậu cứ đứng bên đó nghe tớ nói nhé. |
고마워, 전부 다 | Cảm ơn cậu. Vì mọi thứ. |
근데 네가 좋알람 깔아도 | Nhưng dù cậu có tải Love Alarm về, |
난 네 좋알람 울릴 수 없어 | tớ cũng không thể rung nó được. |
[한숨] | |
선오랑 헤어진 건 다 내 잘못이었어 | Đều là lỗi của tớ khi tớ và Sun Oh chia tay. |
내 마음대로 | Tớ đã quyết định... |
다시는 아무도 좋아하지 않을 거라고 결심했거든 | sẽ không tự ý thích ai nữa. |
그리고 어쩌면 | Và có lẽ... |
앞으로도 그럴 수 있어 | tớ vẫn sẽ tiếp tục như thế. |
그래도 괜찮아? | Như thế không sao chứ? |
네가 어떻게 하든 | Điều quan trọng với tớ... |
그게 네 진심이기만 하면 돼 | là cậu có thể sống thật với cảm xúc. |
[부드러운 음악] | |
(혜영) 네가 내 문자 씹으면 난 씹히고 | Nếu cậu lờ tin nhắn của tớ đi, thì cũng chẳng sao hết. |
네가 날 바람맞히면 난 바람을 맞고 | Nếu cậu cho tớ leo cây, tớ cũng sẽ chấp nhận. |
네가 날 차면 난 차이면 돼 | Và nếu cậu bỏ tớ, cũng chẳng có vấn đề gì. |
나한텐 그게 다 로맨스야 | Với tớ, những điều đó đều lãng mạn... |
너랑 하는 거니까 | vì chúng ta sẽ cùng nhau làm... |
나 혼자서는 못 하는 일들 | những điều tớ không thể làm một mình. |
(조조) 나 혼자서는 못 하는 일들 | Có những điều tôi không thể tự làm. |
[조조가 흐느낀다] | |
좋아한다고 솔직히 말하는 것 | Sống thật với cảm xúc và thú nhận tình cảm của mình. |
도망치지 않고 | Cùng chia sẻ hạnh phúc... |
함께 울고 함께 웃는 것 | và cả nỗi buồn thay vì cứ lẩn trốn. |
마음의 지하실에서 나와 | Là làm những điều xuất phát từ đáy lòng |
내 마음을 말하는 것 | và bày tỏ những cảm xúc thật của mình. |
조조야 | Jojo à. |
나 좋알람 깔아도 돼? | Tớ tải Love Alarm được chứ? |
(조조) 좋아한다는 건 | Thích một ai đó... |
용기를 내는 것 | chính là phải lấy hết dũng khí. |
[부드러운 음악] | |
[좋알람 작동음] | LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
[좋알람 알림음] | |
[심장 박동 효과음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[밝은 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(혜영) 내가 김조조 좋알람 울렸다! | Tôi đã rung Love Alarm của Jojo rồi! |
조조야, 4년 치 한 번에 울려 줄게 | Giờ tớ sẽ rung Love Alarm của cậu bù lại suốt bốn năm qua nhé. |
[웃음] | |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[웃음] | |
(조조) 나는 수천 명이 좋알람을 울리는 | Tôi không rõ thành viên của Hội Rung Chuông |
배지 클럽 멤버들의 기분을 알지 못한다 [좋알람 알림음] | khi được hàng nghìn người rung chuông sẽ cảm thấy thế nào. |
하지만 나는 | Nhưng nhờ một người duy nhất |
지금 나의 좋알람을 울리는 한 사람으로 인해 [좋알람 알림음] | đang rung chuông của tôi ngay lúc này đây... |
나도 행복해질 수 있다는 희망을 갖게 되었다 | mà lòng tôi tràn đầy hy vọng rằng tôi sẽ hạnh phúc. |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 알림음] | Một là |
(조조) | Một là con số lớn nhất trên thế giới này. MỘT LÀ CON SỐ LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI NÀY |
[좋알람 알림음] | MỘT LÀ CON SỐ LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI NÀY |
(혜영) 그럼 좋아하는 색은 뭐야? | Vậy cậu thích màu gì? |
(조조) 음, 흰색도 좋아하고 초록색도 좋아해 | Tớ thích màu trắng và xanh lá cây. |
그럼 음악은? | Vậy còn về âm nhạc? |
평소에 자주 듣는 거 있어? | Cậu có bài hát yêu thích nào không? |
아, 영화 보는 거 좋아해? | Cậu có thích xem phim không? |
몇 개나 남았어? | - Có bao nhiêu câu hỏi tất cả vậy? - Hả? |
어? | - Có bao nhiêu câu hỏi tất cả vậy? - Hả? |
[혜영의 멋쩍은 웃음] | |
(혜영) 미안해, 궁금했던 게 너무 많아서 | Xin lỗi. Chỉ là có quá nhiều thứ tớ muốn biết về cậu. |
아, 근데 나 딱 하나만 더 물어봐도 돼? | Nhưng tớ có thể hỏi thêm một câu nữa không? |
이름은 무슨 뜻이야? | Tên cậu có nghĩa là gì vậy? |
조조 | "Jojo". |
예쁜 이름이라고 생각했거든 | Đó là một cái tên thật đẹp. |
(조조) 아 | |
[펜 뚜껑을 달칵 연다] | |
[조조가 글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
[밝은 음악] | JOJO |
(조조) 이렇게 | Nó viết như thế này. |
'아침 조'에 '밝을 조' | Có nghĩa là "sớm mai" và "rực rỡ". |
밝은 아침? 좋다 | Vậy là "sớm mai rực rỡ" sao? Hay quá. |
넌 무슨 한자 쓰는데? | Còn tên của cậu? |
아, 나는 | Tên của tớ à? |
줘 봐, 고마워 | Đưa tớ đi. Cảm ơn cậu. |
[조조의 탄성] | HYE YEONG |
'은혜 혜'에 '길 영'? | Nghĩa là "sự duyên dáng vĩnh cửu"? |
응, 엄마가 지어 줬어 | Ừ. Là mẹ tớ đã nghĩ ra đấy. |
좋은 이름이네, 너랑 잘 어울린다 | Đó là một cái tên hay. Rất hợp với cậu. |
[웃음] | |
[웃음] | |
어? 그건 왜? | Sao cậu giữ cái đó? |
(혜영) 아, 네 이름 여기 있잖아 | Vì trên đó có tên của cậu. |
[조조가 피식한다] | |
그럼 나도 가져갈래 | Vậy tớ cũng sẽ cầm cái này về. |
[함께 웃는다] | |
[한숨] | |
결국 너 때문이네 | Thì ra chúng ta chia tay là vì em. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] | |
[잔잔한 음악] [심장 박동 효과음] | LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
이번에는 안 울리길 바랐는데 | Lần này anh đã thật sự hy vọng nó không kêu. |
[조조의 한숨] | |
[한숨] | |
너 아직도 나 좋아하지? | Em vẫn còn thích anh, đúng chứ? |
(선오) 내 눈 똑바로 봐 | Nhìn vào mắt anh đi. |
너 나 좋아하잖아 | Em vẫn thích anh. |
[한숨] | |
좋아했어 | Em từng thích anh. |
앞으로도 | Và em không biết... |
너만큼 좋아하는 사람 없을지도 몰라 | sau này có thể thích ai nhiều như anh không. |
근데 지금은 아니야 | Nhưng giờ hết rồi. |
(조조) 우리 사이를 깬 건 나야 | Em là người hủy hoại tình cảm của chúng ta. |
나에 대한 너의 믿음을 내가 저버렸어 | Em đã phản bội niềm tin của anh. |
그런데 어떻게 내가 널 좋아하겠어 | Nên sao em thích anh được? |
(선오) 그럼 | Vậy thì... |
이혜영은 좋아해? | em thích Hye Yeong à? |
혜영이 | Hye Yeong... |
따뜻하고 좋은 애야 | là chàng trai ấm áp và chân thành. |
노력하고 싶어 | Em muốn cố hết sức vì cậu ấy. |
나한테는? | Vậy còn anh thì sao? |
노력할 수 없었어? | Sao em không thể cố gắng vì anh? |
선오야, 미안해 | Em xin lỗi, Sun Oh à. |
그때는 내가 너무 어렸어 | Khi đó em quá bồng bột. |
[한숨] | Nhưng bây giờ... |
(조조) 근데 지금은... | Nhưng bây giờ... Hãy rung Love Alarm của Hye Yeong trước mặt anh đi. |
내 눈앞에서 이혜영 좋알람 울려 봐 | Hãy rung Love Alarm của Hye Yeong trước mặt anh đi. |
(선오) 그럼 네가 한 말 | Lúc đó anh sẽ tin... |
다 믿을게 [분위기가 고조되는 음악] | tất cả những gì em nói. |
[한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [기어 조작음] | |
(덕구) 세상에 단 하나밖에 없는 방패야 | Cả thế giới không có tấm khiên nào như thế này đâu. |
너한테 필요할 것 같아서 | Tớ thấy cậu sẽ cần nó. |
넌 나처럼 많이 아프지 않았으면 좋겠어 | Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ. |
"경고" | LOVE ALARM CỦA NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG KÊU CẢ KHI BẠN ĐANG BẬT. CẢNH BÁO, MỘT KHI ĐÃ KÍCH HOẠT KHIÊN, CHỈ CÓ NGƯỜI PHÁT TRIỂN MỚI GỠ BỎ ĐƯỢC. |
(조조) 내가 아프지 않으려고 | Tôi đã lấy mất nụ cười của Sun Oh... |
[웃음] | |
선오에게서 웃음을 빼앗아 버렸다 | chỉ để bản thân không đau khổ nữa. |
[조조의 가쁜 숨소리] 후회했을 때는 이미 늦어 버려서 | Khi tôi thấy hối hận, thì đã quá muộn rồi. |
기계를 바꾸고 | Dù tôi có đổi điện thoại mới... |
좋알람을 새로 설치해도 | ...và cài đặt lại Love Alarm... |
[좋알람 작동음] | |
방패는 여전히 스스로 작동했다 | Khiên vẫn tự động kích hoạt lại. |
[차분한 음악] (혜영) 조조야, 나 좋알람 깔아도 돼? | Jojo à. Tớ tải Love Alarm được chứ? |
[좋알람 알림음] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
(조조) 방패를 지워야 한다 | Tôi cần phải gỡ bỏ chiếc khiên. |
[좋알람 작동음] | |
방패를 지울 유일한 방법은 | Cách duy nhất để làm điều đó... |
개발자를 만나는 것 | là gặp người phát triển ứng dụng này. |
(굴미) 짜잔! 안녕하세요, 여러분 | Tôi đây! Chào tất cả mọi người. Chào mừng đến với Love Mi, cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi. |
BJ 굴미의 핫한 쇼핑몰 러브 미예요 | Chào mừng đến với Love Mi, cửa hàng quần áo siêu chất của BJ Gul Mi. |
자, 오늘은 피부가 웜톤과 쿨톤에 따라서 | Hôm nay, tôi sẽ gợi ý màu sắc trang phục phù hợp dựa vào tông da ấm hoặc lạnh. |
어울리는 색깔을 하나씩 소개해 드릴 거예요 | dựa vào tông da ấm hoặc lạnh. |
자, 일단 피부가 웜톤인 분들이라면 [의미심장한 효과음] | Đầu tiên, nếu da bạn thuộc tông màu ấm, thì hãy chọn một màu ấm như thế này. |
이런 따뜻해 보이는 색깔은 어때요? | thì hãy chọn một màu ấm như thế này. |
옐로는 웜톤의 대표 컬러 | Màu vàng rất thiết yếu với những người có tông da ấm. |
자, 그리고 피부가 쿨톤인 분들이라면 | Tiếp theo, nếu như bạn có tông da lạnh... |
짜잔, 자, 역시 블루죠 [의미심장한 효과음] | Thì đây! Xanh chính là màu dành cho bạn. Chỉ cần bạn chọn một chiếc mỗi loại... |
자, 이런 셔츠 하나씩만 있어도 사실... | Chỉ cần bạn chọn một chiếc mỗi loại... |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
그래서 | Vậy là... |
살 곳은 정했어? | cậu tìm được nơi ở mới rồi à? |
내가 미리 말하려고 했는데... | Tớ đã định bảo cậu sớm hơn, nhưng... |
(선오) 그렇게 나 이용해 먹고 | Bỏ đi sau khi lợi dụng tớ, |
네 멋대로 나가니까 좋냐? | cậu thấy vui vẻ lắm à? |
내가 널 이용했다고? | Tớ lợi dụng cậu? |
어 | Ừ. |
넌 평생 날 이용했어 | Cậu đã lợi dụng tớ cả đời này. |
(선오) 네가 좋은 사람이라고 믿기 위해서 | Chăm sóc kẻ hèn nhát như tớ cả đời |
나같이 약해 빠진 놈 뒤치다꺼리해 왔잖아 | Chăm sóc kẻ hèn nhát như tớ cả đời chỉ để cảm thấy bản thân cao thượng. |
한 번은 겪어야 될 일이야 | Điều này sớm muộn gì cũng xảy ra. |
계속 내가 여기 살 순 없어 | Tớ không thể sống ở đây mãi. |
김조조 때문은 아니고? | Có phải vì Kim Jojo không? |
맞아 | Đúng vậy. |
[차분한 음악] | |
김조조가 나한테 어떻게 했었는지 넌 다 알잖아 | Cậu biết rõ Kim Jojo đã làm gì với tớ. |
근데 딴 사람도 아니고 네가 어떻게 나한테 이래? | Nhưng tại sao chính cậu lại đối xử với tớ thế này? |
말했잖아 | Tớ đã nói rồi. |
난 아직도 김조조 좋아한다고 | Tớ vẫn còn thích Kim Jojo. |
그래도 넌 믿었는데 | Tớ đã tin tưởng cậu. |
너도 결국엔 내 편이 아니었네 | Có vẻ trước giờ cậu chưa từng đứng về phía tớ. |
(선오) 너 맨날 거울 보고 웃으면서 네가 좋은 사람인 척하지? | Mỗi ngày cậu đều mỉm cười trước gương, giả bộ là một người tử tế, đúng không? |
근데 난 다 알아 | Nhưng tớ biết... |
네가 얼마나 나쁜 새끼인지 | cậu thật sự tồi tệ như thế nào. |
김조조한테 가 | Đến bên Kim Jojo đi. |
그리고 다신 돌아오지 마 | Và đừng bao giờ quay lại nữa. |
[좋알람 알림음] | |
[심장 박동 효과음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(미미) 선오가 너 몰래 초대했다고 기분 상했나 보다 | Sun Oh có vẻ không vui vì bác mời cháu mà không nói với nó. |
(육조) 오빠가 좋아하는 거 | Đây. Em biết anh thích món này mà. |
고마워 | Cảm ơn em. |
너도 많이 먹어 | Em cũng ăn nhiều vào. |
(미미) 전에 백화점에서 보니까 | Bác mới vừa ở trung tâm mua sắm về, |
배지 클럽 사람들 좋알람 계속 울리던데 | thấy thành viên của Hội Rung Chuông có Love Alarm reo liên tục. |
육조도 좀 귀찮고 그러겠다 | Hẳn là cháu phiền lắm, Yuk Jo. |
전 행복해요 | Cháu thấy hạnh phúc lắm |
(육조) 제 좋알람을 울린다는 건 | vì việc mọi người rung Love Alarm của cháu... |
절 좋아해 준다는 뜻이니까 | đồng nghĩa với việc họ thích cháu. |
(미미) 좋아하는 사람이 울려 주는 건 좋지 | Bác nghĩ nếu người cháu thích cũng rung chuông của cháu thì sẽ vui lắm. |
선오가 육조 좋알람 많이 울려 줘야겠다 | Nhớ rung Love Alarm của Yuk Jo thường xuyên nhé, Sun Oh? |
[살짝 웃는다] | |
[의미심장한 효과음] | KIM JOJO |
(선오) 김조조 때문은 아니고? | Có phải vì Kim Jojo không? |
김조조가 나한테 어떻게 했었는지 | Cậu biết rõ Kim Jojo... |
넌 다 알잖아 | đã làm gì với tớ. |
근데 딴 사람도 아니고 네가 어떻게 나한테 이래? | Nhưng tại sao chính cậu lại đối xử với tớ thế này? |
[다가오는 발걸음] | |
[육조가 손뼉을 친다] | |
나 오빠 방 어떻게 생겼나 궁금했는데 | Em vẫn luôn thắc mắc phòng anh trông thế nào. |
- 육조야 - (육조) 응? | - Yuk Jo à. - Vâng? |
아까 혜영이랑 한 얘기는 신경 쓰지 마 | Đừng bận tâm chuyện anh nói với Hye Yeong lúc nãy. |
[육조가 살짝 웃는다] | |
내가 더 잘할게 | Em sẽ đối xử với anh tốt hơn. |
(육조) 내가 오빠 친구도 하고 여자 친구도 할게 | Em sẽ vừa là bạn tốt vừa là người yêu của anh. |
난 진짜 오빠 편이야 | Em sẽ luôn đứng về phía anh. |
[밝은 음악] 내일 강릉 가자 | Ngày mai cùng đến Gangneung nhé. |
오빠 겨울에 가 보고 싶댔잖아 | Anh luôn nói muốn đến đó vào mùa đông mà. |
가서 둘이 보드도 타고 | Hãy cùng nhau đến đó trượt tuyết, |
맛있는 것도 먹고 바다도 실컷 보고 오자, 응? | ăn nhiều món thật ngon, và ngắm biển nhé. Được không? |
[살짝 웃는다] | |
다음에 | Lần sau đi. |
내일은 바쁘니까 | Dù sao ngày mai cũng bận. |
(육조) 응? | Gì cơ? |
발표회 가려고? | Anh sẽ đến buổi ra mắt à? |
(선오) 응 | |
가기 싫다며 | Em tưởng anh không muốn đi. |
갈 거야 | Anh sẽ đi. |
너랑 | Cùng với em. |
[잔잔한 음악] | |
(어린 선오) 슝 | |
[로봇 소리를 흉내 낸다] | |
슝 | |
너 가져 | Cậu giữ mà chơi đi. |
[어린 혜영의 웃음] | |
(어린 혜영) 자 | Đây. |
[함께 웃는다] | |
(선오) 잡아 줄까? | Tớ kéo cậu lên nhé? |
[힘주는 신음] | |
[선오의 놀란 신음] | - Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu. - Thật là... |
[선오와 혜영이 장난친다] (어린 혜영) 내가 네 편이 되어 줄게 | - Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu. - Thật là... |
(어린 선오) 내 편? | - Đúng thế, bạn hiền. - Bên cạnh tớ? |
(어린 혜영) 그냥 내 생각만 해 | - Làm hư tóc tớ bây giờ! - Cứ nghĩ về tớ thế này. |
'나한테는 혜영이가 있어서 좋다' | "Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời." |
[어린 선오의 떨리는 숨소리] | |
[선오가 숨을 하 내뱉는다] | |
(남자) 좋알람 개발자 공개한대 | - Họ sẽ tiết lộ danh tính nhà phát triển. - Thật ư? |
(여자1) 어? 그러네? | - Họ sẽ tiết lộ danh tính nhà phát triển. - Thật ư? |
[리드미컬한 음악] | LOVE ALARM 2.0 SẼ RA MẮT TRONG 1 NGÀY NỮA NGƯỜI PHÁT TRIỂN SẼ TIẾT LỘ DANH TÍNH |
(덕구) 김조조, 넌 나처럼 많이 아프지 않았으면 좋겠어 | Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ. Duk Gu à. |
(조조) 덕구야 | Duk Gu à. |
(덕구) 김조조, 잘 지내 | Bảo trọng nhé, Jojo. |
(조조) 덕구가 돌아왔다 | Duk Gu... đã trở lại rồi. |
[밝은 음악] | |
(리포터) 잠시 후면 좋알람 개발자가 최초로 모습을 드러내 | Chỉ một chút nữa, người phát triển Love Alarm sẽ lần đầu lộ diện |
좋알람 2.0의 새로운 기능을 직접 발표할 예정인데요 | và công bố tính năng mới của Love Alarm 2.0. |
아직까지는 좋알람 2.0의 새로운 기능이 무엇인지 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Tính năng mới này cho tới giờ vẫn được giữ bí mật hoàn toàn. |
철저히 베일에 가려져 있어 | Tính năng mới này cho tới giờ vẫn được giữ bí mật hoàn toàn. Có vẻ mọi người đều đang rất nóng lòng được tìm hiểu nó. |
시민들의 관심이 그 어느 때보다 뜨겁습니다 [사람들의 환호성] | Có vẻ mọi người đều đang rất nóng lòng được tìm hiểu nó. |
레드 카펫 주변으로 배지 클럽을 보기 위해 [사람들이 소란스럽다] | Rất nhiều người đang tập trung gần thảm đỏ |
수많은 인파가 몰린 가운데 | để có thể nhìn tận mắt các thành viên Hội Rung Chuông. |
주변에는 시민들의 안전을 위해 | Có vẻ như lực lượng cảnh sát cũng có mặt |
경찰 병력도 배치된 모습입니다 | Có vẻ như lực lượng cảnh sát cũng có mặt để đảm bảo an toàn cho các khán giả. - Xinh đẹp quá! - Tôi yêu bạn! |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | Họ là cặp đôi nổi tiếng nhất của Hội Rung Chuông. |
(리포터) 배지 클럽에서 가장 유명한 커플이죠 | Họ là cặp đôi nổi tiếng nhất của Hội Rung Chuông. Hwang Sun Oh và Lee Yuk Jo đang tiến vào. |
황선오 군과 이육조 양이 입장하고 있습니다 | Hwang Sun Oh và Lee Yuk Jo đang tiến vào. Họ trông rạng ngời và phong cách hơn cả ngày thường. |
그 어느 때보다도 화려하고 아름다운 모습인데요 | Họ trông rạng ngời và phong cách hơn cả ngày thường. |
(굴미) 나도 꼭 배지 클럽 들어갈 거야 | Nhất định mình cũng sẽ gia nhập Hội Rung Chuông. |
[사람들의 환호성] | |
[좋알람 알림음이 들린다] | |
(여자2) 야, 저거 좋알람 구름 아니야? | - Nhìn bên đó đi. - Nhìn kìa. |
- (여자3) 맞아 - (여자2) 맞다, 맞다! | - Nhìn bên đó đi. - Nhìn kìa. |
[좋알람 알림음이 들린다] [사람들이 웅성거린다] | Trời ơi, hãy nhìn kìa. - Tuyệt vời thật. - Gì thế? |
(여자4) 진짜 이쁘다, 와 | Đẹp quá đi mất. Tuyệt thật đấy. |
(리포터) 하늘에 좋알람 구름이 떠올랐습니다 | Đã có một đám mây Love Alarm xuất hiện trên bầu trời. Công ty C&C của Love Alarm đã từng tạo ra nhiều đám mây. |
좋알람 C&C 측은 | Công ty C&C của Love Alarm đã từng tạo ra nhiều đám mây. |
이미 여러 차례 좋알람 구름을 쏘아 올린 적이 있는데요 | Công ty C&C của Love Alarm đã từng tạo ra nhiều đám mây. Các bạn có thể thấy đám mây này |
이번 구름은 그 어느 때보다 | Các bạn có thể thấy đám mây này |
더 크고 아름다운 것을 확인하실 수가 있습니다 | to và đẹp hơn bất kỳ đám mây nào trước đây. |
[차분한 음악] | |
(남학생1) 야, 저거 봐, 야, 야, 저거, 야 | Nhìn kìa. Đằng kia. |
- (남학생2) 야, 저거 봐 - (여학생) 어머, 야, 저게 뭐야? | - Gì vậy? - Nhìn kìa. - Gì thế kia? - Gì thế? Là Love Alarm à? |
(남학생3) 좋알람? | - Gì thế kia? - Gì thế? Là Love Alarm à? |
(조조) 만약 그때 | Giá như... |
좋알람이 나오지 않았더라면 | khi ấy Love Alarm chưa phát hành... |
그래서 | Nếu... |
이 아이들의 마음을 몰랐더라면 | chúng tôi không nhận ra những cảm xúc bồng bột này, |
우린 지금 어떻게 됐을까? | không biết giờ đây chúng tôi sẽ thế nào. |
[웃음] | |
[좋알람 알림음] | |
(혜영) 예전에 좋알람 지웠어 | Tớ đã xóa Love Alarm từ lâu rồi. |
그때는 겁났거든 | Tớ sợ nó, cậu thấy đấy. |
계속 네 좋알람 울리면 | Tớ nghĩ mọi chuyện sẽ rối ren |
모든 게 복잡해질까 봐 | nếu tớ cứ rung Love Alarm của cậu. |
[문이 달칵 열린다] (선오) 이혜영 | Hye Yeong à. |
그냥 네 좋알람 울릴걸 | Nhưng lẽ ra tớ nên để cho nó kêu. |
좋으면 좋다고 할걸 | Lẽ ra tớ nên bày tỏ với cậu. |
(혜영) 너 못 보게 돼서야 그런 생각이 들더라고 | Tớ đã nhận ra điều đó khi không gặp được cậu. |
(선오) 키스할래? | Cậu muốn hôn không? |
[혜영의 힘겨운 숨소리] | |
(조조) 선오 착하다 | Anh là người tốt, Sun Oh. |
왜 그렇게 착해? | Sao anh lại ngọt ngào như thế? |
나 마음 아프게 | Làm tim em đau nhói. |
[어린 조조의 울음] | |
(어린 조조) [흐느끼며] 엄마... | Mẹ ơi. |
(조조) [힘겨운 목소리로] 선오야 | Sun Oh. |
[힘겨운 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[흐느낀다] | |
[살짝 웃는다] | |
[조조가 흐느낀다] | |
(조조) 괜찮아, 나 안 외로워 | Không sao. Tớ không thấy cô đơn. |
네가 너무 오랫동안 외로워서 | Đó là do cậu đã cô đơn quá lâu rồi... |
외로운 걸 모르는 거야 | nên không biết mình đang cô đơn nữa. |
- (조조) 미안해 - (선오) 미안하다고 하지 마 | - Em xin lỗi. - Không cần đâu. |
널 미워하려고 이해해 보려고 별생각을 다 했어 | Anh đã nghĩ ra mọi viễn cảnh để có thể hận hoặc hiểu em. |
[좋알람 알림음] | Nhìn anh này. |
(선오) 나 봐 | Nhìn anh này. |
나 좀 보라고 | Nhìn anh đi! |
난 네가 아직도 나 좋아하는 것 같단 말이야 | Anh thấy em vẫn còn cảm xúc với anh. |
김조조! | Kim Jojo! |
[거친 숨소리] | |
(조조) 이제 난 | Giờ mình sẽ... |
내 마음을 마주하러 간다 | trực tiếp đối diện cảm xúc của bản thân. |
[사람들의 환호성] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Nhìn kìa. |
[사람들의 환호성] | |
"생중계" | |
[영상 속 사람들의 환호성] | |
어? | Gì vậy? |
[무거운 음악] | |
근데 좋알람 개발자는 어떤 사람일까? | Cậu nghĩ người phát triển Love Alarm là người như thế nào? |
(혜영) 씁, 글쎄 | Không biết nữa. |
비밀이 많은 사람? | Một người có nhiều bí mật? |
4년 동안 한 번도 모습을 안 드러냈잖아 | Người đó chưa từng ra mặt lần nào trong bốn năm qua. |
근데 그건 왜? | Sao cậu hỏi vậy? |
그냥 | Ừ thì, |
사람들의 좋아하는 마음은 보이게 만들고 | người đó phát triển ứng dụng tiết lộ tình cảm của mọi người, |
자신은 숨어 있는 게 좀 이상해서 | nhưng lại giấu đi danh tính của mình. Lạ thật. |
(혜영) 철저히 자신을 숨기고 싶었나 보지 | Tớ đoán chắc người đó muốn ở ẩn hoàn toàn. |
'울리는 세계' 작가처럼 | Như họa sĩ của Thế Giới Rung Động ấy. |
[살짝 웃는다] | |
[좋알람 알림음] | MỘT LÀ CON SỐ LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI NÀY |
[웃음] | |
[웃음] | |
[좋알람 알림음] | |
조조? | Jojo. |
(시위자1) 좋알람은 숫자 놀음을 즉각 중단하라! [어두운 음악] | Love Alarm phải dừng việc biến cảm xúc thành những con số! |
(시위대) 중단하라! 중단하라! 중단하라! | - Dừng lại đi! - Dừng lại đi! |
(시위자2) 좋알람은 숫자 놀음을 즉각 중단하라! | Love Alarm phải dừng ngay việc biến cảm xúc thành những con số! |
(시위대) 중단하라! 중단하라! 중단하라! [조조의 힘겨운 신음] | - Dừng lại đi! - Dừng lại đi! |
- (경호원1) 거기, 스톱! - (경호원2) 야, 야, 피해! | - Dừng lại! - Này, tránh ra! |
[사람들의 놀란 신음] | |
(시위대) 좋알람 결사반대! 결사반대! 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! - Phản đối! - Phản đối! |
좋알람 결사반대! 결사반대! 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
[조조의 힘겨운 신음] | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
(영상 속 시위대) 좋알람 결사반대! 결사반대! 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! - Phản đối! - Phản đối! |
좋알람 결사반대! [문이 달칵 열린다] | - Phản đối! - Phản đối! |
(시위대) 결사반대! 결사반대! [사람들의 환호성] | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
좋알람 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
[혜영의 가쁜 숨소리] | |
[혜영이 말한다] | |
[긴장되는 음악] | |
(사회자) 잠시 후 좋알람 2.0 발표회가 시작될 예정이오니 | Buổi ra mắt Love Alarm 2.0 sẽ sớm bắt đầu. |
내빈 여러분께서는 행사장 안으로 들어와 주시기 바랍니다 | Xin mời vào trong sảnh tổ chức sự kiện. |
[확성기가 삐 울린다] | Love Alarm phải dừng việc thu thập và sử dụng |
(시위자3) [변조된 목소리로] 좋알람 측은 | Love Alarm phải dừng việc thu thập và sử dụng |
우리의 마음을 수집하고 이용하는 것을 즉각 중단하라! [사람들이 소란스럽다] | Love Alarm phải dừng việc thu thập và sử dụng dữ liệu liên quan đến cảm xúc của chúng tôi! |
(시위대) 중단하라! 중단하라! 중단하라! | - Dừng lại ngay! - Dừng lại ngay! |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [기자들이 저마다 말한다] | - Ở đây! - Hãy tạo dáng thật tình cảm. - Cười trước ống kính đi. - Nhìn vào đây. |
(시위대) 좋알람 결사반대! 결사반대! 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
(경호원3) 초대장 좀 보여 주시겠습니까? [시위대가 계속 구호를 외친다] | Cho tôi xem giấy mời được không? - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
(조조) 아... | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
[사람들의 박수] | |
[사람들의 환호성] | |
(관계자) 좋알람 C&C의 CSO 이선영입니다 | Tôi là Lee Seon Yeong, giám đốc chiến lược của Công ty C&C. |
오늘은 좋알람의 개발자와 | Hôm nay là một ngày đặc biệt |
좋알람 2.0의 신기능을 | vì chúng tôi sẽ giới thiệu |
처음으로 소개하는 의미 있는 자리입니다 | tính năng mới của Love Alarm 2.0 và người phát triển nó. |
4년 전에 그는 평범한 고등학생이었습니다 | Bốn năm trước, anh ấy chỉ là một học sinh trung học bình thường. |
[신비로운 효과음] | |
하지만 이 수줍은 소년의 방에서 탄생한 좋알람은 | Nhưng Love Alarm được tạo ra ở phòng riêng của một nam sinh nhút nhát, |
세상을 변화시켰습니다 | đã hoàn toàn thay đổi thế giới. |
[시스템 작동음] | PHƯỜNG MYEONGHYEON |
좋알람 출시 1,500일 | Đã 1.500 ngày sau khi phát hành. |
좋알람은 | Love Alarm không chỉ |
좋아하는 사람이 가까이에 있다는 것을 알려 줄 뿐만 아니라 | cho biết người thích bạn có ở gần bạn hay không, |
우리가 좋아하는 방식까지도 바꿨습니다 | mà còn thay đổi cách chúng ta bày tỏ tình cảm. |
여러분께 처음으로 소개합니다 | Giờ tôi xin giới thiệu lần đầu tiên |
박수로 맞이해 주시죠 | Giờ tôi xin giới thiệu lần đầu tiên người phát triển Love Alarm. Xin hãy dành một tràng pháo tay |
좋알람의 개발자 브라이언 천입니다 | người phát triển Love Alarm. Xin hãy dành một tràng pháo tay cho Brian Chon. |
"브라이언 천" | BRIAN CHON CHỦ TỊCH VÀ GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ |
[밝은 음악] [사람들의 박수와 환호성] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
(시위자3) 좋알람 측은 우리의 마음을 수집하고 이용하는 것을 | Love Alarm phải dừng việc thu thập và sử dụng dữ liệu liên quan đến cảm xúc của chúng tôi! |
즉각 중단하라! | dữ liệu liên quan đến cảm xúc của chúng tôi! - Dừng lại ngay! - Dừng lại ngay! |
(시위대) 중단하라! 중단하라! | - Dừng lại ngay! - Dừng lại ngay! |
[사람들의 박수와 환호성] | |
(브라이언) 지난 4년간 매일 | Mỗi ngày trong suốt bốn năm qua, |
대한민국에서만 5천만 명의 사용자가 좋알람을 울렸습니다 | chỉ tính ở Hàn Quốc, 50 triệu người dùng đã rung Love Alarm. |
저희는 730억 개의 마음이 | Chúng tôi cũng đã phân tích dữ liệu |
움직이는 것을 분석했습니다 | thu thập từ trái tim của 73 tỷ người. |
(시위자3) 이제 우리는 좋알람을 켜지 않으면 | Ngày nay, nếu không có Love Alarm, |
상대방의 마음을 알 수 없게 되었습니다 | chúng ta còn không hiểu cảm giác của nhau. |
나아가 좋알람 측은 배지 클럽과 [사람들이 야유한다] | Hơn thế nữa, Love Alarm tạo ra sự phân biệt giữa thành viên Hội Rung Chuông và người bình thường. |
배지 클럽이 아닌 사람들로 우리를 계급화하고 있습니다 | giữa thành viên Hội Rung Chuông và người bình thường. |
야, 너희들이 싫으면 좋알람 안 깔면 되잖아! | Nếu không thích thì đừng tải Love Alarm về! Tại sao phải gây náo loạn chứ? |
아, 왜 여기까지 와서 난리인데! | Tại sao phải gây náo loạn chứ? |
(시위대) 결사반대! 결사반대! | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
[사람들이 야유한다] | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! Về đi, Chống Love Alarm! |
(시위자3) 여러분께 묻고 싶습니다 | Để tôi hỏi điều này. |
좋알람만으로 사랑을 말하는 지금 여러분은 행복합니까? | Bạn có vui khi thổ lộ tình cảm của mình bằng Love Alarm không? |
(브라이언) 이제 좋알람은 | Love Alarm từ giờ |
좋아하는 마음이 어떻게 움직이는지 | sẽ có khả năng dự đoán |
예측할 수 있게 되었습니다 | sự phát triển cảm xúc của một người. |
바로 이것이 | Đây chính là |
좋알람 2.0입니다 | Love Alarm 2.0. |
[사람들의 박수] | |
[의미심장한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 박수와 환호성] | LOVE ALARM 2.0 |
(시위대) 좋알람 결사반대! 결사반대! 결사반대! [혜영의 가쁜 숨소리] | - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! - Phản đối Love Alarm! |
좋알람 결사반대! | Phản đối Love Alarm! |
[가쁜 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[좋알람 알림음] | |
[차분한 음악] | |
[심장 박동 효과음] | LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(브라이언) 이제 좋알람 2.0은 | Love Alarm 2.0 sẽ có khả năng dự đoán chính xác |
마음이 가는 길을 정확하게 예측할 것입니다 | Love Alarm 2.0 sẽ có khả năng dự đoán chính xác sự phát triển cảm xúc của một người. |
누가 누구의 좋알람을 울릴지 | Nó sẽ có khả năng cho biết ai sẽ rung Love Alarm của ai |
[육조의 놀란 숨소리] | Nó sẽ có khả năng cho biết ai sẽ rung Love Alarm của ai |
또 누가 누구의 좋알람을 울리지 않을지 | và ai sẽ không rung Love Alarm của ai. |
(혜영) 조조야! | Jojo à! |
[좋알람 알림음] | |
(브라이언) 이제 여러분께 좋알람 2.0의 새로운 기능을 소개합니다 | Bây giờ tôi sẽ giới thiệu với mọi người tính năng mới của Love Alarm 2.0. |
우리가 가장 궁금해할 미래의 인연 | Tôi xin được giới thiệu tính năng mà tất cả đang mong chờ... |
소개합니다 | ngay bây giờ. |
'당신이 좋아할 사람'! | Chính là "Người mà bạn sẽ thích". NGƯỜI MÀ BẠN SẼ THÍCH |
No comments:
Post a Comment