좋아하면 울리는 S1.4
Chuông Báo Tình Yêu S1.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남학생1) 아, 아, 미안 | |
[조조의 놀란 신음] | |
[문이 달칵 열린다] (선오) 이혜영 | Hye Yeong à. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
어떤 새끼가 이랬어? | Tên nào đánh cậu? |
오버는, 나 혼자 굴렀어 | Bình tĩnh nào. Tớ tự ngã thôi. |
화장실에서 싸웠다며? 누군데! | Đánh nhau trong nhà vệ sinh mà. Với ai? |
(혜영) 싸웠으면 내가 이렇게 다쳤겠냐? | Cậu nghĩ có ai đánh tớ ra thế này à? |
(선오) 애냐? 혼자 왜 굴러? | Cậu có phải trẻ con đâu. Sao lại tự ngã? |
그러니까 | Vậy mới nói. |
요새 나 왜 이렇게 바보 같냐? | Sao mấy ngày nay tớ như tên ngốc thế? |
[잔잔한 음악] (혜영) 가자 | Đi thôi nào. |
[문이 달칵 열린다] | |
[안도하는 숨소리] | |
(조조) 혜영이? | Hye Yeong á? |
아, 아, 그때 운동장에서 같이 있었던 애? | Có phải cậu bạn hôm trước đi với anh trong sân trường không? |
[식당이 소란스럽다] (조조) 아, 6번 테이블에 불 넣어 주세요 | Cậu châm lửa cho lò nướng bàn số sáu nhé? |
[좋알람 알림음] (조조) 어? | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
그러니까 같이 차 타고 와 괜히 혼자 구르지 말고 | Buổi sáng hãy đi xe với tớ. Cậu đừng tự đạp xe như vậy nữa. |
오늘은 네가 일 있다고 일찍 나갔잖아 | Hôm nay cậu nói phải đi sớm mà. |
[혜영을 툭 치며] 야, 먼저 들어가 | Này, cậu đi trước đi. |
[한숨] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[좋알람 알림음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[선오의 가쁜 숨소리] | |
미안, 많이 기다렸지? | Xin lỗi. Em đợi có lâu không? |
(선오) 알아, 놀랄 만해 | Anh biết. Hẳn em bất ngờ lắm. |
나 아침에도 잘생겼지? | Mới sáng mà anh đã đẹp trai vậy rồi. |
[함께 웃는다] | |
수학여행 가면 자유 시간에는 우리끼리 놀자 | Đi cùng anh trong thời gian tự túc khi đi tham quan nhé. |
- (조조) 난 안 가 - 응? | Em sẽ không đi đâu. Hả? |
왜 안 가는데? | Tại sao lại không đi? |
[잔잔한 음악] | |
(담임) 제주도에서 왔는데 또 제주도라 가기 싫다? | Em không muốn đi đảo Jeju chỉ vì đó là quê em. Phải vậy không? |
네, 뭐, 그런 거죠 | Vâng. Đúng là thế ạ. |
[어린 조조의 울음] | |
내 몫까지 재미있게 놀다 와 | Vui cả phần của em nhé. |
아, 뭐야? | Em nói gì thế? |
됐어, 그럼 나도 안 가 | Khỏi đi, anh cũng không đi. |
야, 왜? 넌 가 | Này, sao thế? Anh nên đi chứ. |
너 없으면 재미없어 | Không có em thì vui gì nữa? |
- 안 가 - 야, 전학 온 지 얼마나 됐다고 | - Anh không đi đâu. - Anh mới vừa chuyển trường đến mà. |
아, 가서 친구도 사귀고 | Hãy đi để làm quen bạn mới. |
친구는 지금도 충분해 | Anh có đủ bạn rồi. |
너랑 떨어지는 거 짜증 나 | Anh không muốn xa em. |
어제도 보고 싶어서 죽는 줄 알았다고 | Hôm qua anh nhớ em nhiều đến sắp chết đấy. |
왜? | Sao thế? |
다들 나랑 말이라도 섞어 보려고 난리인데 | Ai cũng nhiệt tình với anh hết, chỉ có bạn gái của anh là thờ ơ thôi. |
넌 여자 친구면서 너무 무심해 | Ai cũng nhiệt tình với anh hết, chỉ có bạn gái của anh là thờ ơ thôi. |
(선오) 그러지 마 | Đừng như vậy mà. |
나 삐져 | Anh sẽ buồn đấy. |
(여학생1) '현재 천만 가입자 수를 돌파한 좋알람 앱이' | "Nền công nghiệp đang chú ý nhiều tới Love Alarm, |
[영상에서 신나는 음악이 나온다]] '올해 얼마나 더 매출을 달성할지' | "Nền công nghiệp đang chú ý nhiều tới Love Alarm, một ứng dụng với hơn mười triệu lượt tải về, |
'가입자 수는 얼마나 돌파할지 업계의 관심이 집중되고 있다' | căn cứ vào những ghi nhận về doanh số cũng như số lượt tải về trong năm nay." |
- (여학생2) 야 - (여학생3) 진짜 미쳤다 | - Trời ơi. - Điên thật. |
(여학생1) 아, 대박이다 | Tuyệt quá, đúng không? |
(여학생2) 야, 좋알람 개발자 완전 개로맨틱해 | Người phát triển hẳn là theo chủ nghĩa lãng mạn. Đúng thế! |
(여학생1) 야, 그거 만든 이유가 뭔지 알아? | Biết lý do anh ấy tạo ra nó không? |
그 짝사랑하는 애한테 고백하려고 만들었대 [학생들의 환호] | Để thổ lộ với người con gái anh ấy thích. |
(여학생3) 좋알람녀 대박 로또다 | Ghen tị với cô gái ấy quá đi. - Hy vọng anh ấy cũng đẹp trai. - Đúng thế. |
(여학생1) 아, 잘생겼으면 더 좋겠다 | - Hy vọng anh ấy cũng đẹp trai. - Đúng thế. |
(여학생2) 야, 당연한 소리 하지 마 [굴미의 심드렁한 신음] | - Hy vọng anh ấy cũng đẹp trai. - Đúng thế. Tất nhiên là đẹp trai rồi. |
(굴미) 그런 애는 도대체 어디 있는 거야? | Mà người đẹp trai biến đâu mất rồi? |
내가 좋알람녀면 진짜 당장 사귄다 | Nếu là cô ấy, tớ sẽ đi chơi với anh ấy ngay. |
(여학생1) 아, 내 말이 | - Ừ. - Tất nhiên rồi. |
(여학생3) 당연하지, 난 결혼까지 할 수 있어 | - Ừ. - Tất nhiên rồi. - Tớ sẽ lấy anh ấy. - Này, Chon Duk Gu. |
(남학생2) 야, 천덕구! | - Tớ sẽ lấy anh ấy. - Này, Chon Duk Gu. |
너 담임이 오래 | Giáo viên gọi cậu. |
[한숨] | |
(여학생2) 야, 굴미야 천덕구가 요즘도 네 좋알람 울려? | Này, Gul Mi à. Cậu ta còn rung Love Alarm của cậu không? |
미쳤어? [학생들의 웃음] | Điên à? |
(굴미) 이씨, 나랑 천덕구 엮지 마 | Đừng nhắc tên tớ cùng với cậu ta. |
진짜 소름 돋아, 씨 | Kinh dị lắm. |
[휴대전화 알림음] | |
(선오) 학교 나왔어? | Em rời trường chưa? |
[휴대전화 조작음] (조조) 응, 이제 알바 가려고 | Rồi, em đang trên đường đến chỗ làm. |
넌? 어디야? | Còn anh? Đang ở đâu thế? |
[좋알람 알림음] | |
(선오) 여기 | Ở đây. |
조조야, 너 나랑 갈 데 있어 | - Jojo, anh muốn đến một nơi với em. - Nhưng em phải đi làm. |
나 오늘 알바 가야 돼 | - Jojo, anh muốn đến một nơi với em. - Nhưng em phải đi làm. |
너 오늘 알바 안 가 | Không cần đâu. |
야, 그러다 나 잘리면 어떡해? | Lỡ em bị đuổi thì sao? |
걱정 마, 그럴 일 없어 | Đừng lo. Chuyện đó không xảy ra đâu. |
야, 어디 가는데? | Bọn mình đi đâu thế? |
(혜영) 어? | Hả? |
형, 여기서 뭐 해? | Anh Min Jae, anh đang làm gì ở đây thế? |
몰라 | Không biết. |
나도 내가 여기서 뭐 하고 있는지 몰라, 인마! | Anh cũng không biết mình làm gì ở đây nữa. |
- (손님) 아, 왜 이렇게 시끄러워? - (민재) 죄송합니다 | Anh cũng không biết mình làm gì ở đây nữa. Hai người ồn ào quá. Xin lỗi ạ. |
[억울하게] 남는 시간에 여자 좀 태웠다고, 씨 | Sun Oh uy hiếp anh bằng đoạn băng hành trình |
블랙박스로 형을 협박이나 하고 [혜영의 웃음] | ghi lại hình ảnh anh ở trên xe cùng một cô gái. |
야, 황선오 자기도 여자랑 놀러 가면서, 이씨 | Sun Oh, tên khốn ấy. Chính nó cũng đang đi hẹn hò. |
[잔잔한 음악] 놀러 가? | - Đi hẹn hò? - Ừ, nó đi hẹn hò rồi. |
(민재) 놀러 갔어, 걔가, 놀러 갔다고 | - Đi hẹn hò? - Ừ, nó đi hẹn hò rồi. |
(가게 주인) 혜영아, 티슈 박스 좀 가져와 | Hye Yeong, mang thùng khăn lại đây. |
네 | Vâng. |
[민재의 기침] | |
(민재) 아, 눈 매워, 씨 | Ôi, mắt của tôi. |
[혜영의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
[어린 선오의 아파하는 숨소리] | |
아픈데 왜 웃어? | - Sao cậu lại cười khi thấy đau? - Cười thì sẽ không đau nữa. |
웃으면 안 아파 | - Sao cậu lại cười khi thấy đau? - Cười thì sẽ không đau nữa. |
[아파하는 신음] | |
아닌데, 그래도 아픈데 | Đâu có. Vẫn đau mà. |
[함께 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(조조) 뭐야, 잘 타서 여기 오자고 한 거 아니었어? | Em tưởng anh trượt băng giỏi nên mới đưa em đến đây. |
이렇게 미끄러울 줄 몰랐지 | Anh đâu biết nó trơn thế này. |
[선오의 놀란 신음] (조조) 어, 어? | Ôi, không. |
아이고, 아 | Trời ạ. |
자 | Đây này. |
치, 나 그럼 먼저 간다 | Được. Em đi một mình. |
야, 가지 마 | Này, đừng đi mà. |
[밝은 음악] | |
(조조와 선오) 하나, 둘 | Một, hai. |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 알림음] | |
[좋알람 알림음이 연신 울린다] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
나 그냥 좋알람 끌까? | Anh tắt nhé? |
왜? 뭐 어때서? | - Thế có gì không tốt? - Em không ghen sao? |
아무렇지도 않아? | - Thế có gì không tốt? - Em không ghen sao? |
딴 여자들이 내 좋알람 울려도? | Những cô gái khác đang rung Love Alarm của anh. |
- 응 - 진짜? | - Không ghen. - Thật à? |
네가 내 좋알람 울려 주잖아 | Bởi vì anh chỉ rung của em thôi. |
[선오의 놀라는 신음] | |
(선오) 아, 뭐야? 잡아 줘 | Thôi mà. Đỡ anh với. |
아, 장난치지 마 | Đừng chọc anh nữa mà. |
[놀란 신음] | |
[조조의 놀란 신음] | |
안 놓칠 거야 | Anh không bỏ ra đâu đấy. |
(조조) 진짜 이쁘다 | Đẹp thật. |
이 시간에 와 본 적 없어서 몰랐네 | Em chưa từng ở đây vào giờ này nên không hề biết. |
(선오) 예뻐 | - Đẹp thật. - Đúng không? |
그렇지? | - Đẹp thật. - Đúng không? |
진짜 예뻐 | Đẹp lắm. |
(선오) 왜 이렇게 예뻐? | Sao em lại đẹp thế? |
나 떨리게 | Làm tim anh loạn nhịp. |
[조조의 웃음] | |
선오야, 고마워 | Sun Oh à, cảm ơn anh. |
[뛰어가는 발걸음] | |
[밝은 음악] | |
(선오) [웃으며] 조조야, 김조조 | Này Jojo. Kim Jojo. |
너 이러고 가는 게 어디 있어? | - Em không thể cứ thế bỏ đi được. - Được chứ. |
(조조) [웃으며] 여기 있다, 왜 | - Em không thể cứ thế bỏ đi được. - Được chứ. |
- (선오) 조조야 - (조조) 아, 왜 | - Jojo à. - Gì cơ? |
(조조) 나 이제 진짜 가야 돼, 이러다 또 늦어 | Em thật sự phải đi rồi. Nếu không em sẽ lại về trễ. |
내일 또 볼 거잖아, 응? | Ngày mai gặp lại. |
얼굴 보기 힘드니까 그러지 | Ở trường chẳng được gặp nhau nhiều. |
학교에서도 그냥 편하게 보면 안 돼? | Chúng ta không thể tự do gặp nhau ở trường được à? |
아직은 좀 그래 | Em vẫn chưa thấy thoải mái lắm. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
너한테 할 말 있어 | Tớ muốn nói điều này với cậu. |
[밝은 음악이 흘러나온다] [조조가 흥얼거린다] | |
[혜영이 라이터를 달칵거린다] | |
그냥 피워 | Cứ hút thuốc đi. |
[한숨 쉬며] 됐어 | Thôi khỏi. |
민재 형 오늘 고기 굽느라 완전 고생했다 | Hôm nay anh Min Jae đã nướng thịt rất chăm chỉ. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì vậy? |
내가 잘한 건지 모르겠다 | Tớ không biết mình có làm đúng không. |
(선오) 잘 자라 | Ngủ ngon. |
(혜영) 야, 뭔 말을 하다 말아? | Này, muốn gì thì cứ nói hết đi. |
해, 네가 얘기할 사람이 나밖에 더 있냐? | Nói đi. Tớ là người duy nhất có thể lắng nghe mà. |
아니야, 됐어 | Thôi, khỏi đi. |
김조조 일이야? | Có phải là về Jojo không? |
뭔데 | Gì thế? |
싸웠어? | Hai người cãi nhau à? |
걔한테 힘이 돼 주고 싶은데 | Tớ muốn giúp cô ấy, |
내가 할 수 있는 게 없어 | nhưng lại không thể làm được gì. |
내가 힘들 때는 | Mỗi khi tớ gặp khó khăn gì, |
네가 내 옆에 있었잖아 | đều có cậu bên cạnh. |
너도 그렇게 해 줘 | Cứ làm như tớ thôi. |
그냥 옆에 있어 주면 돼 | Hãy ở bên cạnh cô ấy. |
[잔잔한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[타이어 마찰음] [버스 문이 쉭 열린다] | |
(혜영) 그딴 거 없어 | Không được đâu. |
좋아하지 않는 방법 같은 거 | Không có cách nào để ngừng thích một ai đó. |
없다고 | Không hề có. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(선오) 걔한테 힘이 돼 주고 싶은데 | Tớ muốn giúp cô ấy, |
내가 할 수 있는 게 별로 없어 | nhưng lại không thể... làm được gì. |
[놀란 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
(담임) 다이어트 이제 그만하고 | Đừng ăn kiêng nữa, |
급식 꼬박꼬박 챙겨 먹어, 알았지? | và cũng đừng bỏ bữa nữa, hiểu chưa? |
(조조) 아, 네 | Vâng. |
(담임) 조조야, 수학여행 가고 싶으면 언제든 말해 | Jojo à, nếu em muốn đi tham quan, cứ nói với thầy lúc nào cũng được. |
쌤이 알아봐 줄 수 있어 | Thầy sẽ tìm cách. |
가 봐 | Em đi được rồi. |
[한숨] | |
[문을 탁 닫는다] | PHÒNG GIÁO VIÊN |
(선생님) 혜영아 | Hye Yeong à. |
애들 다 냈니? | Em thu tiền hết chưa? |
세 명은 내일 낸대요 | - Ba bạn sẽ đóng vào ngày mai ạ. - Được rồi. |
- (선생님) 응, 그래, 수고했다 - (혜영) 네 | - Ba bạn sẽ đóng vào ngày mai ạ. - Được rồi. - Cảm ơn em. - Không có gì ạ. |
(조조) 아, 고마워 | Cảm ơn cậu. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[학생들이 소란스럽다] | |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- (직원1) 너무 많네 - (직원2) 예쁜 학생, 많이 먹어요 | - Nhiều quá. - Ăn hết nhé. |
- (직원1) 맛있게 먹어 - (조조) 네, 감사합니다 | - Ăn ngon miệng nhé. - Cảm ơn ạ. |
[학생들의 웃음] | Cảm ơn nhé. |
[학생들이 저마다 떠든다] | - Tưởng cậu đang ăn kiêng. - Này. Cậu sao thế? |
맛있게 먹어 | Chúc ngon miệng nhé. |
너도 | Cậu cũng vậy. |
[의자를 드르륵 끄는 소리] | |
쟤네 봐 봐 | - Của tớ mà. - Nhìn họ kìa. |
- (지연) 쟤네 진짜 장난 아니다 - (여학생4) 뭐야? 사귀는 거야? | - Chuyện gì thế? - Không tin nổi. Họ đang hẹn hò sao? |
너 왜 그래? | Anh đang làm gì thế? |
(선오) 이것 좀 먹어 봐 | Em ăn cái này đi. |
나도 있어 | Em có rồi mà. |
더 먹어, 많이 먹어 | Ăn thêm đi. Ăn nhiều vào. |
앞에 앉아, 불편해 | Anh ngồi đối diện đi. Ngại quá. |
싫어, 네 옆이 더 좋아 | Không. Anh thích ngồi cạnh em. |
[의자를 드르륵 옮긴다] | |
넌 어떻게 먹는 것도 예뻐? | Sao trong lúc ăn mà em cũng đẹp vậy? |
[조조가 콜록거린다] | |
나 먹지 마? | Không định để em ăn à? |
알았어, 진짜 아무 말 안 할게 얼른 먹어 | Được rồi. Xin lỗi. Anh im đây. Ăn đi. |
- (여학생2) 대박이다 - 쟤네 둘이 사귀어? | - Ôi trời. - Họ là một cặp à? |
(여학생3) 야, 꿈 깨 | Tỉnh mộng đi. |
(선오) 점심도 안 먹고 여기서 뭐 하냐? | Sao cậu lại bỏ bữa trưa ra đây? |
안 먹긴 뭘 안 먹어? 벌써 먹었지 | Tớ không bỏ bữa. Tớ ăn rồi. |
앞으로 점심은 따로 먹자 | Từ giờ hãy ăn riêng nhé. |
[잔잔한 음악] | |
셋이 같이 먹는 건 좀 그렇잖아 | Ăn với cậu và Jojo sẽ ngại lắm. |
[살짝 웃는다] | |
[선오의 한숨] (혜영) 가자 | Đi nào. |
(미미) 선오가 초등학교에 들어갈 무렵 나는 엄마가 아니라 | Trước khi Sun Oh vào tiểu học, tôi không muốn làm mẹ nữa mà chỉ muốn trở lại với diễn xuất. |
그저 빨리 스크린으로 돌아가고 싶은 여배우였다 | tôi không muốn làm mẹ nữa mà chỉ muốn trở lại với diễn xuất. |
선오는 그때를 기억 못 할 것이다 | Có lẽ Sun Oh không còn nhớ điều đó. |
(선오) 집에 가기 싫어? | Không muốn về nhà sao? |
나도 집에 가기 싫은데 | Tớ cũng không muốn. |
잘살아도 쪽팔려서 | Nhà tớ rất giàu, nhưng cũng rất đáng hổ thẹn. |
집 얘기 하기 싫어 | Tớ không muốn nói về họ. |
뭐 봐? | Cậu đang đọc gì đấy? |
(조조) 어? 아, 그냥 | Chỉ là... |
황선오 멋지더라 | Sun Oh tuyệt thật. |
둘이 좋알람도 울렸지? | Hai cậu cùng rung Love Alarm à? |
응 | Ừ. |
잘 어울려, 너랑 | Hai người đẹp đôi lắm. |
그거 네가 읽는 거야? | Cậu định đọc hết mấy cuốn này à? |
(덕구) 아, 그냥 | Cậu định đọc hết mấy cuốn này à? - Ừ, chỉ là... - Này, hai cậu. |
(여자) 저기요 | - Ừ, chỉ là... - Này, hai cậu. |
(민재) 안녕하십니까? | Chào ông chủ. |
많이 바쁘시네요 | Hẳn là bố bận lắm. |
이 집에 한가한 사람이 너밖에 더 있냐? | Trong nhà này chỉ có con là người duy nhất rảnh rang. |
(민재) 저, 수고하십시오 | Chúc ông một ngày tốt lành. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(조조) 너도 먹을 거야? | Chị có ăn không? |
[조조가 밥솥을 탁 닫는다] | |
급식 맛있었어? | Thích bữa trưa ở trường chứ? |
(조조) 응 | Có. |
난 진짜 별로던데 | Tôi thì không. |
하긴 근데 넌 맛있게 먹어야지 | Nhưng thôi, cứ tận hưởng đi. |
남친이 내 준 건데 | Bạn trai cô trả tiền mà. |
뭐? | - Gì cơ? - Cô gửi tin nhắn cho mẹ tôi đúng không? |
너 우리 엄마한테 문자 보냈더라? | - Gì cơ? - Cô gửi tin nhắn cho mẹ tôi đúng không? |
'이모, 감사합니다' | "Cảm ơn dì. Cảm ơn vì bữa trưa ở trường ạ." |
'급식 잘 먹을게요' | "Cảm ơn dì. Cảm ơn vì bữa trưa ở trường ạ." |
[굴미의 웃음] | |
(굴미) 야, 너 설마 우리 엄마가 네 급식비 내 줬겠니? | Cô thật sự nghĩ là mẹ tôi đã trả tiền à? |
[조조가 수저를 달그락 내려놓는다] | Cô thật sự nghĩ là mẹ tôi đã trả tiền à? |
그게 무슨 말이야? | Chị đang nói gì vậy? |
(굴미) [웃으며] 너 진짜 많이 놀랐구나? | Giật mình thật, đúng không? |
[굴미의 웃음] | |
[굴미의 헛기침] | |
그거 황선오가 내 준 거야 | Là Sun Oh trả tiền ăn cho cô. |
[잔잔한 음악] | |
황선오 의외로 착하더라 | Không ngờ cậu ấy lại tốt như vậy. |
그러니까 솔직히 나는 황선오가 네 상태 알면 | Nói thật, tôi đã nghĩ cậu ấy sẽ ghét cô |
아, 되게 나랑 수준 안 맞는다고 싫어할 줄 알았는데 | khi biết hoàn cảnh của cô, sẽ nghĩ cô không xứng. |
네 급식비 좀 달라 그러니까 바로 주더라고 | Nhưng khi tôi bảo cậu ấy đóng tiền cho cô, cậu ấy làm thật. |
선오한테 어디까지 얘기했어? | Chị đã kể những gì rồi? |
제주도 얘기는 하려다가 말았어 | Suýt nữa tôi đã kể chuyện ở đảo Jeju rồi. |
(굴미) 솔직히 그렇잖아 | Cô thấy đấy, mới kể vậy mà cậu ấy đã trả tiền ăn trưa. |
지금도 네 급식비까지 다 내 주는데 | mới kể vậy mà cậu ấy đã trả tiền ăn trưa. |
그 얘기까지 하면 네 대학 등록금도 내 줄 거 아니야? | Nếu kể hết, chắc cậu ấy sẽ trả học phí đại học cho cô luôn đấy chứ. |
너 이렇게까지 해야 돼? | Chị phải làm đến mức này à? |
(굴미) 쪽팔리지? | Xấu hổ sao? |
그럼 황선오한테 가서 당장 따져 | Vậy thì đến chỗ Sun Oh mà hỏi. |
왜 내 급식비 내 줬냐고 | Tại sao lại trả tiền ăn trưa cho cô. |
왜 나 거지 취급 하냐고 가서 당장 따지고 헤어져! | Hỏi sao cậu ấy lại đối xử với cô như một kẻ ăn mày và chia tay đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
[조조가 훌쩍이며 문을 달칵 연다] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | SUN OH |
[한숨 쉰다] | |
[휴대전화 벨 소리] | JOJO |
[안내 음성] 고객님께서 전화를 받을 수... [한숨] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
왜 | Tại sao... |
왜 그랬어? | Sao anh làm thế? |
이러면 | Làm... |
내가 너무 작아지잖아 | Làm em thấy hổ thẹn quá. |
[흐느낀다] | |
(미미) 학교에는 연락했어 | Mẹ gọi cho trường con rồi. |
너 촬영 때문에 일찍 조퇴한다고 | Mẹ đã xin cho con về sớm để đi ghi hình. |
네 아버지도 같이하실 거니까 일찍 와서 준비해 | Bố cũng sẽ ở đó, nên đừng trễ nhé. |
한다고 안 했어 | Con có đồng ý đâu. Nếu con cứ lười nhác như vậy thì quay lại Mỹ đi. |
그렇게 아무것도 안 할 거면 다시 미국으로 가 | Nếu con cứ lười nhác như vậy thì quay lại Mỹ đi. |
[선오의 헛웃음] | Nếu con cứ lười nhác như vậy thì quay lại Mỹ đi. |
치사하네, 진짜 | Xấu xa thật đấy. |
[한숨] | |
촬영하기 전에 메이크업받고 와 | Nhớ trang điểm trước khi ghi hình. |
[휴대전화 진동음] | |
(조조) 난 잘못한 게 없는데 | Em chẳng làm gì sai cả. |
[잔잔한 음악] | |
내 잘못 하나도 없다는 거 아는데 | Em biết mình chẳng làm gì sai cả, nhưng... |
[휴대전화 진동음] | |
(선오) 전화 안 받네, 밥 먹었어? | Sao em không bắt máy? Em đã ăn tối chưa? |
[훌쩍인다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선오) 조조야 | Jojo à. |
내가 매일매일 네 좋알람 울려 줄게 | Anh sẽ rung Love Alarm của em mỗi ngày. |
(조조) 나는 왜 자꾸만 | Nhưng sao em cứ cảm thấy |
초라하게 느껴질까? | hổ thẹn thế này? |
[한숨] | |
너 진짜 제주도 안 갈 거야? | Cậu không đi đảo Jeju thật à? |
안 가 | Ừ, không đi. |
몰려다니면서 사진 찍고 술 마시고 그게 뭐라고 | Chỉ toàn để chụp ảnh và nhậu nhẹt thôi mà. |
사모님은 너 가는 줄 아시던데 | Nhưng mẹ cậu nghĩ là cậu sẽ đi. |
우리 엄마가 나에 대해서 아는 게 딱 그 정도야 | Chứng tỏ mẹ tớ chẳng quan tâm đến tớ bao nhiêu. |
[학생들의 웃음] (여학생3) 야, 김조조 완전 비둘기라니까 | Điên thật đấy. Jojo như chim bồ câu vậy. |
오, 야, 그럼 점심때마다 황선오가 토한 거 쪼아 먹는 거네 | Cứ nhắm bãi nôn của Sun Oh mà mổ. |
- (여학생3) 더러운 소리 좀 하지 마 - (여학생2) 야, 아팠다 | - Kinh quá đi. Cậu bị sao thế? - Thật là. |
- (여학생3) 사람이 근데 왜 그러냐? - (여학생2) 불쌍하지, 걔도 | - Kinh quá đi. Cậu bị sao thế? - Thật là. - Sao có thể sống thế? - Thảm hại quá. |
- 야 - (여학생2) 왜 | - Này. - Hả? |
김조조 뭐? | - Hai cậu nói gì về Jojo thế? - Hả? |
(여학생2) 어? | - Hai cậu nói gì về Jojo thế? - Hả? |
김조조 뭐? | Kim Jojo làm sao? |
- 아니, 굴미... - (여학생3) 야 | Là do Gul... |
(여학생2) 아, 애들이 다 그렇게 말하고 다녀 | Ý tớ là, cả trường đều nói vậy. |
이게 진짜, 씨 | Con nhỏ đó... |
(혜영) 야 | Này. |
- (여학생3) 와, 씨 - (여학생2) 어떡해? | - Trời ạ. - Phải làm sao đây? |
[학생들이 저마다 떠든다] | Tớ không muốn món này. - Ngon không? - Gì vậy? |
[조조가 식판을 탁 내려놓는다] | |
[조조가 의자를 드르륵 끈다] | |
(조조) 장고야 | Jang Go à. |
솔직하게 말 못 해서 미안해 | Tớ xin lỗi vì đã không kể hết mọi chuyện. |
생각해 보니까 | Tớ đã suy nghĩ rồi, |
내가 너였어도 화났을 거 같더라 | nếu là cậu, tớ cũng sẽ giận. |
나 화 안 났어 | Tớ không có giận. |
그냥 네가 싫어진 거야 | Chỉ là không ưa cậu nữa. |
너 황선오한테 급식비 달랬다며? | Nghe nói cậu bắt Sun Oh trả tiền ăn trưa cho cậu. |
아, 야, 황선오 지금... | Này, Sun Oh giờ đang... |
[가쁜 숨소리] | |
야, 뭐야? 너 김조조랑 화해한 거? | Gì thế? Cậu làm hòa với Jojo à? |
(장고) 아니야, 그런 거 | Không phải đâu. |
황선오가 뭐? | Hwang Sun Oh làm sao? |
(지연) 어? | Hả? |
방금 선오 얘기 하다 말았잖아 | Cậu vừa nhắc đến Sun Oh mà. |
아니, 황선오가 되게 무서운 얼굴 하고 박굴미랑 어디 가길래 | À, cậu ấy đi đâu đó cùng Gul Mi. Nhìn cậu ấy rất nghiêm trọng. |
(굴미) 너 위해서 그런 거야 너 정신 차리게 해 주려고 | Tớ làm thế là vì cậu, để cậu có thể tỉnh táo ra. |
날 위해서 헛소문을 퍼트렸다고? | Cậu tung tin đồn thất thiệt vì tôi à? |
김조조 네가 돈 내 준 거 알고도 아무 말 안 했지? | Nó vẫn chẳng nói gì kể cả khi phát hiện ra, phải không? |
(굴미) 하, 거봐 | Thấy chưa? |
그런 애들은 그냥 우리한테 빌붙어 먹을 생각뿐이라니까? | Hạng người đó chỉ nghĩ tới việc bòn rút chúng ta thôi. |
그런 애들? | "Hạng người đó"? |
어, 한 번 잘해 주면 계속 달라고 하는 애들 | Đúng vậy. Những kẻ có lòng tham vô đáy. |
(굴미) 그러니까 우리는 | Cho nên người như chúng ta... |
그런 애들을 특히 더 조심해야 돼 | cần phải cảnh giác họ. |
선오야 | Sun Oh à. |
선오야 | Sun Oh. |
좋아해 | Tớ thích cậu. |
나 진짜로 너 좋아해서 그랬어 | Tớ làm vậy thật sự là vì thích cậu. |
(선오) 야, 네가 나 왜 좋아하는지 알아? | Cậu biết tại sao cậu thích tôi không? |
부잣집에 엄마는 배우고 내가 유명하니까 | Bởi vì nhà tôi giàu có, mẹ tôi là diễn viên và tôi nổi tiếng. |
이용하고 싶어서 좋아하는 거야 | Cậu thích tôi chỉ để lợi dụng tôi thôi. |
그런 거 아니야, 선오야 | Không phải vậy đâu, Sun Oh. |
- 나는 그냥 진짜 우리가... - (선오) 이용해 | - Tớ thật sự nghĩ chúng ta... - Lợi dụng đi. |
애들한테 너랑 친하다고 할게 사진 찍어서 인스타에 올려 | Tôi sẽ nói là thân với cậu. Hãy đăng hình cả hai lên Instagram. |
- 선오야 - 너 MJ 연습생이지? | - Sun Oh à. - Cậu là thực tập sinh ở MJ hả? |
(선오) 그 대표 우리 엄마 친구야 | Mẹ tôi là bạn của CEO ở đó. |
따로 자리 잡아 줄게 | Tôi sẽ sắp xếp cho cậu. |
뭐든 나 이용해, 대신 | Cứ việc lợi dụng tôi. Bù lại... |
다시는 우리라고 묶어 말하지 마 | Đừng nói những điều như vậy nữa. |
[놀라는 숨소리] | |
재수 없어, 이씨 | Phiền phức thật. |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
선오야, 나 좀 봐 봐 | Sun Oh à, nhìn em đi. |
내가 잘못했어 | Là lỗi của anh. |
(선오) 너한테 물어보지도 않고, 미안해 | Anh nên hỏi ý em trước. Xin lỗi em. |
조조야 | Jojo à. |
나 버리지 마 | Đừng rời xa anh. |
[부드러운 음악] | |
너 잘못한 거 없어 | Anh không làm gì sai cả. |
나 같아도 그랬을 거야 | Nếu là em, em cũng sẽ làm thế. |
(조조) 선오 착하다 | Anh là người tốt, Sun Oh. |
왜 그렇게 착해 | Sao anh lại ngọt ngào như thế? |
나 마음 아프게 | Làm tim em đau nhói. |
[혜영의 한숨] | |
(남학생3) 황선오랑 박굴미 싸웠다면서? 왜 싸웠대? | Sao Sun Oh và Gul Mi lại cãi nhau? |
야, 몰라? 김조조 | - Hả? - Cậu không biết à? Là vì Jojo. |
아, 걔 아니면 누구냐? | Còn sao nữa? |
(남학생4) 미쳤네, 급식비 황선오가 내 준 거야? | Điên thật. Sun Oh trả tiền ăn trưa cho cô ta à? |
[남학생3이 말한다] (여학생5) 대박이지? | - Tuyệt nhỉ? - Đúng chứ? |
[좋알람 알림음] (남학생3) 어? 뭐야 | - Tuyệt nhỉ? - Đúng chứ? - Gì thế? - Gì vậy? |
(여학생7) 좋알람 아니야? | - Là gì vậy? - Phải Love Alarm không? |
- (여학생8) 야, 나 아니야 - (여학생7) 그래? 누구지? | - Không phải của tớ. - Của ai vậy? |
(남학생5) 너 아니야? 너 일식이 너 아니야? 일식아, 너 확인해 봐 | - Của Il Sik hả? - Nhỉ? - Kiểm tra đi, Il Sik. - Không phải của tớ. |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
아, 일식이 맞네 [학생들이 호응한다] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN - Là của Il Sik. - Là của Il Sik. |
(남학생6) 와, 누구야? | Là ai thế? |
야, 부럽다, 야 | - Thật hả? - Ghen tị quá. |
(남학생5) 야, 일식이 좋알람 울렸대, 누구야? | Ai rung Love Alarm của Il Sik vậy? |
[학생들의 탄성] | |
(남학생6) 난 왜 안 울리냐? | - Sao của tớ không kêu? - Là ai? Tuyệt quá. |
(남학생5) 이야, 진짜 부럽다 | Hay đấy. Ghen tị thật. |
(일식) 너 진짜 뭐냐? | Cậu bị sao vậy? |
(장고) 뭐가? | Ý cậu là sao? |
네가 내 좋알람 울렸잖아 | Là cậu rung Love Alarm của tớ. |
그게 그렇게 화낼 일이야? | Vì thế cậu mới giận vậy à? |
[한숨] | |
너 그래서 나한테 사진 보낸 거였냐? | Có phải vì thế mà cậu gửi ảnh cho tớ không? |
나랑 김조조 갈라놓으려고? | Để chia rẽ tớ và Jojo? |
야, 그건 내가 말했잖아 | Tớ đã nói rồi. |
김조조가 우리 배신해서 그런 거라고 | Là vì Jojo phản bội bọn mình. |
(일식) 야 | Này. |
너 내 거 울리지 마 | Đừng rung chuông của tớ nữa. |
[슬픈 음악] | |
그게 내 마음대로 돼? | Tớ không kiểm soát được. |
그래도 울리지 마 | Đừng làm thế. |
(일식) 그런다고 | Dù có làm vậy... |
내가 네 좋알람 울리지 못하니까 | tớ cũng không thể rung chuông của cậu đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[풀벌레 울음] | Giống như chúng ta đang tổ chức tiệc vậy. |
[재철과 미미의 웃음] (리포터) 궁중 수라상이 따로 없는데요? | Giống như chúng ta đang tổ chức tiệc vậy. |
우리 미미 씨께서는 평소에 이렇게 가족분들을 위한 요리를... | - Cô Mi Mi có hay nấu ăn cho cả nhà không? - Vẫn chưa ghi hình xong ạ? |
[리포터가 계속 말한다] (혜영) 형, 촬영 아직 안 끝났어? | - Cô Mi Mi có hay nấu ăn cho cả nhà không? - Vẫn chưa ghi hình xong ạ? |
어, 되게 오래 찍네 | - Chưa. Mãi mà chưa xong. - Vâng... |
(미미) 아무래도 건강이 중요하다 보니까 요리를 많이 하려고 하죠 | Tôi cũng cố gắng, vì thức ăn bổ dưỡng vốn rất quan trọng. |
[리포터의 탄성] | Đúng vậy. |
(재철) 아내가 해 주는 건 제가 다 소화하는데 | Đúng vậy. - Tôi thích mọi món vợ tôi nấu... - Phóng viên đó |
저기 저 리포터 진짜 이쁘게 생기지 않았냐? [재철이 계속 말한다] | - Tôi thích mọi món vợ tôi nấu... - Phóng viên đó - đẹp nhỉ? - ...nhưng ngon nhất là bánh hàu. |
(민재) 와, 저게 사람이야? 어떻게 저렇게 이뻐? | - Là bánh hàu. - Có phải người trần không? Sao lại có thể đẹp như thế? |
(리포터) 제가 또 사실은 아까부터 | Thật ra, tôi thấy |
옆쪽으로 시선을 못 돌리겠더라고요 | bản thân không thể nhìn về hướng này. |
'세븐틴'을 장식했던 모델 황선오 군 | Cậu ấy từng là người mẫu cho Seventeen, đúng không ạ? |
요즘 활동을 안 하셔서 팬분들이 궁금해하시던데 | Vì dạo này không hoạt động, nhiều fan muốn biết về tình hình của cậu. |
(미미) 지금은 워낙 공부할 때니까 | Dạo này Sun Oh đang tập trung học. |
또 선오 마음이 어떤지 궁금하기도 하고 [함께 웃는다] | Nhưng tôi cũng tò mò cảm giác của thằng bé. |
(재철) 선오야, 그거 많이 먹어, 응? [함께 웃는다] | Ăn hết đi, Sun Oh. |
(리포터) 공부보다는 활동이 더 재미있지 않을까요? | Chắc chắn làm người mẫu vui hơn học hành nhiều. |
[함께 웃는다] | |
솔직히 말씀드리면 제 이상형에 가까우세요 | Tôi sẽ nói thật. Cậu ấy rất giống hình mẫu của tôi. |
[함께 웃는다] | |
(혜영) 엄마, 내가 할게, 가서 앉아 | Mẹ, để con làm cho. Mẹ ngồi đi. |
[경희의 웃음] | |
[혜영 숨을 후 내뱉는다] | |
팔 왜 그래? | Cánh tay con bị sao thế? |
아무것도 아니야, 빨리 앉아 | Không có gì đâu ạ. Mẹ ngồi đi. |
[경희의 놀라는 숨소리] | |
(경희) 아유, 많이 아팠겠네 | Chao ôi, chắc là đau lắm. |
그냥 두면 나아 | Nó sẽ tự lành mà mẹ. |
그냥 두면 낫는 게 어디 있어? | Không đâu. Con phải lo chữa đi. |
상처가 나면 치료를 해야지 | Không đâu. Con phải lo chữa đi. |
알았어, 이따가 약 바를게 | Con biết rồi. Lát nữa con sẽ thoa thuốc mỡ. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
아프면 아프다고 엄마한테 말해 | Nếu đau thì nhớ nói với mẹ nhé. |
응 | Vâng ạ. |
이거 먹어 | Con ăn cái này đi. |
[재철의 웃음] | |
(리포터) 또 우리 미미 씨께서는 당대 정말 최고의 배우셨는데 | Vào thời điểm đó, cô Mi Mi chính là nữ diễn viên tài năng nhất. |
전성기 때 배우로서의 삶을 포기하시는 게 | Vào thời điểm đó, cô Mi Mi chính là nữ diễn viên tài năng nhất. Hẳn cô đã cảm thấy rất khó khăn |
쉽지 않으셨을 것 같아요 | khi tạm dừng sự nghiệp ở thời kỳ đỉnh cao. |
[미미의 웃음] | |
뭐, 자식이 커 가는 매 순간을 | Vâng, tôi không muốn bỏ lỡ bất kỳ khoảnh khắc nào... |
놓치고 싶지 않았죠 | để chứng kiến con mình lớn lên. |
(미미) 아 | À... |
저희 한 10분만 쉬었다 갈까요? | Chúng ta nghỉ mười phút nhé? |
(스태프) 잠깐 쉬었다 갈게요 | Chúng ta nghỉ mười phút nhé? Mọi người nghỉ giải lao đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(미미) 할 거면 제대로 해 | Đừng làm loạn. |
뭘 얼마나 더 제대로 해? | Mẹ còn muốn gì nữa chứ? |
이럴래? | Con cứ như thế mãi à? |
그럼 진짜 다 말해? | Con có nên kể hết ra không? |
(선오) 방송인데 괜찮겠어? | Mẹ sẽ ổn chứ? Nó sẽ lên sóng đấy. |
기억하는 대로 다 얘기하냐고 | Muốn con kể những gì con nhớ không? |
뭐? | Ý con là gì? |
(선오) 엄마가 날 얼마나 죽이고 싶어 할 정도로 귀찮아했는지 | Mẹ cảm thấy con phiền thế nào. Đến mức mẹ muốn con biến mất. |
(미미) 이모, 선오 좀 데려가! | Này, mang Sun Oh đi được không? |
마셔 | Uống cái này đi. |
(미미) 왜 이제까지 말 안 했어? | Sao trước giờ con không nói với mẹ? |
기억 못 하는 줄 알았어 | Mẹ tưởng con không nhớ. |
내가 기억 못 하길 엄마가 바랐던 거겠지 | Mẹ muốn con quên lắm mà. |
애처럼 굴지 마, 응? | Xin con đừng cư xử như trẻ con nữa. |
우리 흉내만 내면서 살자 | Ta cứ giả vờ làm một gia đình hạnh phúc đi. |
(선오) 더 욕심부리지 말고 | Đừng tham hơn thế nữa. |
흉내? | "Giả vờ"? |
낼 거면 제대로 내 | Vậy thì làm cho giống vào. |
(선오) 그냥 | Thật ra... |
미안하다고 한마디만 해 주면 되잖아 | Con chỉ cần một lời xin lỗi từ mẹ thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
(혜영) 야, 황선오, 고생했다 | Làm tốt lắm, Sun Oh à. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[TV 소리가 흘러나온다] 내 말이, 진짜 미친 거 아니냐? | Tớ biết, nhỉ? Họ điên rồi. |
[문이 달칵 열린다] 나 걔네 둘 진짜 가만 안 둬 | Tớ sẽ không để bọn họ yên. |
[문이 달칵 닫힌다] 어 | Ừ. |
(굴미) 황선오 학폭위에 신고하려고 | Tớ sẽ báo lại là Sun Oh bắt nạt tớ. |
어? | Hả? |
아, 그거야 그냥 밀쳐서 다쳤다고 하면 되지 | Tớ sẽ nói là cậu ta đẩy tớ nên tớ mới bị thương. |
[통화 종료음] | SE JIN |
[조조가 휴대전화를 툭 던진다] | |
선오 건드리지 마 | Đừng đụng đến Sun Oh. |
- 난 돼도 선오는 안 돼 - (굴미) 이것들이 아주 쌍으로 | Với tôi thì không sao, nhưng đừng đụng đến Sun Oh. Hai người thật là... |
넌 내가 아주 우습지? | Tưởng tôi dễ ức hiếp lắm sao? |
(굴미) 황선오가 너 아주 불쌍해 죽으려고 하더구먼 | Sun Oh chỉ thương hại cô thôi. |
아, 잘됐네 | Tốt quá rồi còn gì. |
이참에 너 하고 싶은 거 다 해 달라고 해, 어? | Đây là cơ hội để hỏi xin cậu ấy mọi thứ, đúng chứ? |
너 먹고 싶은 거, 갖고 싶은 거 하고 싶은 거 | Muốn ăn gì, có gì, làm gì... |
다 해 달라고 해! | Muốn ăn gì, có gì, làm gì... Cứ xin cậu ấy đi. |
불쌍해서 그러는 거 아니야 | Không phải anh ấy thương hại tôi. |
뭐? | Cái gì? |
선오는 그냥 해 주고 싶은 거야 | Chỉ là anh ấy muốn làm những điều đó cho tôi. |
넌 몰라, 그게 뭔지 | Cô không hiểu cảm giác đó đâu. |
끝까지 잘난 척하시겠다? | Vẫn còn ngạo mạn quá nhỉ. |
지금 네 눈에는 황선오밖에 안 보이지? | Tôi biết, giờ trong mắt cô chỉ có Sun Oh. |
근데 네가 어떤 애인지 알면 | Nhưng khi nhìn rõ con người cô, |
황선오가 계속 너 같은 애랑 사귀겠니? | cô nghĩ cậu ấy còn muốn gặp cô không? |
[헛웃음] | |
[어두운 음악] | |
도대체 내가 어떤 애인데? | Con người tôi thì sao chứ? |
그게, 그게 다 내 잘못이야? | Đó... Đó đều là lỗi của tôi sao? |
그럼 네 잘못이지, 누구 잘못이야? | Vậy thì là lỗi của ai? |
야, 너희 엄마가 왜 그렇게 빚을 졌겠어? | Cô nghĩ tại sao mẹ cô lại mắc nợ? |
다 너 먹여 살리려다 그렇게 된 거 아니야 | Là để nuôi cô đấy. |
(굴미) 다 네 잘못이야 | Đều là lỗi của cô. |
그러니까 너는 황선오랑 사귀어도 안 되고 | Do đó, cô không thể quen Sun Oh. |
우리 엄마가 준 돈으로 급식 먹어도 안 되고 | Cô không được ăn thức ăn mà mẹ tôi mua, |
수학여행도 가면 안 되는 거야 알아들어? [도어 록 조작음] | và cũng đừng đi tham quan với trường. Hiểu chưa? |
[문이 달칵 열린다] | |
야! | Này! |
[조조의 거친 숨소리] | |
너 그거 안 내려놔? | Bỏ xuống mau. |
(굴미) 엄마 | Mẹ ơi. |
[어이없는 숨소리] | |
(굴미 모) 너 진짜 무서운 애구나 | Cháu đáng sợ thật đấy. |
내 앞에서는 세상 착한 척 다 하더니 뒤에서는 굴미를 때려? | Trước mặt dì thì tỏ ra ngoan hiền, còn sau lưng lại đánh Gul Mi. |
그게 아니고요 | Không phải thế đâu ạ. |
앞뒤가 다른 게 아주 제 엄마랑 똑같아 | Hai mặt giống y như mẹ cháu vậy. |
(굴미 모) 네 엄마 봐 | Cháu nhìn đi. |
아무렇지도 않은 척하더니 | Mẹ cháu giả bộ hiền lành, |
빚이란 빚은 나한테 다 떠넘기고 그냥 죽어 버렸잖아 | nhưng rồi lại qua đời để lại toàn bộ số nợ cho dì. |
이모 | Dì à. |
그래도, 그래도 이모 동생이잖아요 | Dù gì mẹ cháu cũng là em dì mà. |
(굴미 모) 그래! 내 동생 맞아 | Đúng vậy. Là chị em. |
그러니까 지긋지긋한 너 끼고 살지 | Nên dì mới phải cưu mang cháu. |
제가... | Cháu... |
[흐느낀다] | Cháu còn có thể làm gì nữa chứ? |
제가 뭘 더 어떻게 해요? | Cháu còn có thể làm gì nữa chứ? |
그렇게 숨 막히고 억울하면 나가 | Nếu thấy oan ức gì thì đi đi. |
- 이모 - (굴미 모) 나가, 제발! | - Dì ơi. - Đi ra, mau lên! |
[흐느낀다] | |
[슬픈 음악] [리모컨을 탁 내려놓는다] | |
[흐느낀다] | |
[어린 조조의 거친 숨소리] | |
[보행 신호 알림음] | |
[조조 모의 웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[조조 모의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[어린 조조의 기침] | |
[어린 조조가 문을 쾅쾅 두드린다] | |
[어린 조조의 울음] | |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
[어린 조조의 울음] | |
(어린 조조) 할머니 | Bà ơi. |
할머니 | Bà ơi. |
No comments:
Post a Comment