좋아하면 울리는 S1.5
Chuông Báo Tình Yêu S1.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(어린 조조) [흐느끼며] 엄마... | Mẹ ơi. |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
(어린 조조) 할머니 | Bà ơi. |
할머니 | Bà ơi. |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
[조조 모의 웃음] | |
[잔잔한 음악] [조조의 떨리는 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[시끌벅적한 소리가 들린다] | |
내 얼굴 그렇게 빤히 볼 수 있는 사람 흔치 않은데 | Hầu hết mọi người không nhìn chằm chằm vào mặt em như anh đâu. |
(선오) [웃으며] 뭐야 | Hầu hết mọi người không nhìn chằm chằm vào mặt em như anh đâu. Gì chứ? |
나한테 벌써 물들었네 | Em nói chuyện như anh rồi này. |
[함께 웃는다] | |
(남자1) 누구야! | Trời ạ, ai mà nói lớn tiếng vậy? |
[술 취한 말투로] 사랑한다 [함께 웃는다] | Trời ạ, ai mà nói lớn tiếng vậy? |
[남자1이 술주정한다] (선오) 아, 매워 | - Bớt ồn ào đi. - Cái gì thế? |
[남자1의 기침] | - Bớt ồn ào đi. - Cái gì thế? |
(선오) 나 너 처음 봤을 때 | Lần đầu nhìn thấy em, |
진짜 좋은 부모님 밑에서 | anh đã nghĩ em là một người |
사랑 듬뿍 받은 애일 거라고 생각했거든 | được bố mẹ yêu thương và có một tuổi thơ êm ấm... |
하도 구김이 없어 보여서 | vì trông em rất vui vẻ. |
[조조가 살짝 웃는다] | |
나 그 말 좋더라 | Em rất thích nghe người ta nói |
구김 없다는 말 | trông em rất vui vẻ. |
제주도에서 부모님 돌아가시고 | Từ khi bố mẹ em qua đời ở đảo Jeju, |
상처받는 일 되게 많았거든 | em đã bị tổn thương rất nhiều lần. |
그럴 때마다 자꾸만 펴는 거야 | Mỗi lúc như thế, em đều tự động viên mình phải thật vui vẻ. |
(조조) 더 웃고 공부도 열심히 하고 | Em cười nhiều hơn và học hành chăm chỉ hơn |
내 진짜 모습이 구겨지지 않게 | để không bao giờ đánh mất chính mình. |
앞으로 너한테 상처 주는 사람 있으면 다 말해 | Từ giờ, cứ nói với anh nếu có ai làm em tổn thương. |
[살짝 웃는다] | |
걱정하지 마 | Anh đừng lo. |
[잔잔한 음악] 앞으로도 난 | Em sẽ tiếp tục... |
구겨지지 않을 거야 | vui vẻ và kiên cường. |
(선오) 조조야 | Jojo à. |
월요일부턴 둘이서만 같이 있자 | Từ thứ Hai này, chúng ta hãy ở bên nhau đi. |
너도 수학여행 진짜 안 가려고? | Anh thật sự không đi tham quan à? |
2박 3일 동안 나한테서 떨어질 생각 하지 마 | Em đừng nghĩ đến chuyện xa anh ba ngày. |
내가 왜 안 가는지 안 물어봐? | Anh không hỏi vì sao em không đi à? |
얘기하고 싶을 때 해 | Em sẽ kể anh nghe nếu em muốn mà. |
(선오) 나중에 나한테 다 얘기해 줘야 돼 | Sau này hãy kể anh nghe hết nhé. |
음, 우리 뭐 할까? | Chúng ta sẽ làm gì cùng nhau nhỉ? |
어디 가고 싶어? | Em muốn đi đâu? |
음, 뭐 하지? | Và làm những gì? |
가자 | Cùng đi đi. |
- (선오) 응? - 가자, 수학여행 | - Hả? - Cùng đi tham quan đi. |
- 아니야, 나 때문에 일부러... - (조조) 아니 | - Em không cần phải làm thế vì anh... - Không sao. |
너랑은 갈 수 있을 거 같아서 | Nếu có anh ở bên thì em sẽ ổn. |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
내 좋알람 울려 줘 | Hãy rung Love Alarm của em đi. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[조조가 살짝 웃는다] | |
[학생들이 소란스럽다] | - Đứng đó đi. - Kì quá. |
(여학생1) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
애들 있는데 괜찮아? | - Em không ngại nắm tay công khai nữa à? - Ừ, em không để tâm nữa. |
응, 이젠 상관없어 | - Em không ngại nắm tay công khai nữa à? - Ừ, em không để tâm nữa. |
(선오) 서울엔 언제 올라왔어? | Em đến Seoul từ khi nào? |
(조조) 할머니 아프시고 올라왔으니까... | Em đến sau khi bà bị ốm. |
한 4년 됐나? | - Chắc là khoảng bốn năm trước. - Ừ. |
(선오) 응 | - Chắc là khoảng bốn năm trước. - Ừ. |
어때? 여기 많이 달라졌어? | Em thấy sao? Nơi này thay đổi nhiều không? |
(조조) 잘 모르겠어 | Em cũng không rõ nữa. |
근데 바람은 그대로다 | Nhưng những cơn gió thì vẫn thế. |
(선오) 다행이다, 4년 전에 안 만나서 | May mà bốn năm trước ta chưa gặp nhau. |
(조조) 응? | Sao thế? |
나 그때 여드름 되게 많았거든 | Hồi đó mặt anh nhiều mụn lắm. |
[조조의 웃음] | |
왜, 그래도 귀여웠을 거 같은데 | Thì sao? Em nghĩ nhìn anh vẫn dễ thương mà. |
아니야, 분명히 놀렸을걸? | Không đâu, bảo đảm em sẽ chọc anh cho xem. |
나중에 사진 꼭 보여 줘야 돼, 알았지? | Lần sau cho em xem ảnh, được không? |
(선오) 이상해 | Kỳ lạ thật đấy. |
너한텐 작은 것도 다 말하고 싶어 | Em làm anh muốn kể cho em nghe mọi điều dù là nhỏ nhất. |
[밝은 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(조조) 왜? 왜 부끄러워해? | - Sao tự dưng anh lại ngại ngùng vậy? - Vì em cứ nhìn chằm chằm vào anh. |
그렇게 쳐다보니까 그렇지 | - Sao tự dưng anh lại ngại ngùng vậy? - Vì em cứ nhìn chằm chằm vào anh. |
[웃음] | |
고마워, 선오야 | Cảm ơn anh, Sun Oh à. |
[학생들이 소란스럽다] (남학생1) 야! 야, 같이 가! | - Này, chờ tớ với! - Vui thật đấy. |
[좋알람 알림음] | - Gì thế? - Love Alarm của ai đó đổ chuông. |
(여학생2) 좋알람! | - Gì thế? - Love Alarm của ai đó đổ chuông. |
(남학생2) 어? 나 좋알람 울렸어 | - Là Love Alarm của tớ. - Cái gì? |
[학생들이 소란스럽다] [살짝 웃는다] | - Không tin nổi. - Là ai rung vậy? |
[조조의 웃음] | Chúc mừng nhé. |
(여학생3) 야, 김조조 제주도 안 온다며 | Trời đất ơi. Cứ tưởng Jojo sẽ không đi chứ. |
[선생님이 말한다] (굴미) 그러게 | - Đúng đấy. - Mọi người, lại đây. |
근데 왔네? | - Vậy mà cô ta lại ở đây. - Nhanh! |
(남학생3) 천덕구! | Duk Gu à. |
아, 네 자리는 여기지 [굴미의 놀란 신음] | - Này. - Đứng đây mới đúng. - Trời ạ, này. - Cậu bị làm sao vậy? |
- (굴미) 아, 야! 죽을래? - (여학생3) 왜 저래? | - Trời ạ, này. - Cậu bị làm sao vậy? Chán sống rồi à? |
(선생님) 자, 그만들 떠들고 [굴미의 못마땅한 숨소리] | - Tất cả, yên lặng nào. - Chụp thôi. |
자, 제대로 서 | Rồi, đứng gọn vào. Đừng để mặt mình bị che. |
사이사이에 얼굴! | Rồi, đứng gọn vào. Đừng để mặt mình bị che. |
[굴미의 못마땅한 숨소리] 얼굴 잘 나오게 | - Phải lên hình hết. - Trời. Đừng chớp mắt nhé. |
(담임) 자, 눈 감지 마라 | Đừng chớp mắt nhé. |
웃어라 | - Chụp nhé. - Cười lên nào. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
한 번 더 [학생들의 웃음] | Một tấm nữa. |
- (선생님) 한 번 더, 한 번 더 - (남학생4) 빨리 찍고 가자 | - Lần nữa nhé. - Thôi, đi nào. Một, hai, ba. |
(담임) 하나, 둘, 셋! [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[학생들의 웃음과 탄성] | |
[밝은 음악] | Đi thôi! |
(남학생5) 야, 짐부터 내려놓고 와, 내 방 | |
(남학생6) 오케이 | |
[학생들이 저마다 떠든다] | Cô ấy là người duy nhất như vậy đấy. |
[어두운 효과음] | Thấy sao? Dễ thương chứ? - Không thể nào. - Gì chứ? |
[한숨] | - Cậu định mặc lên sân khấu hả? - Gì đây? |
(지연) 아, 야, 추워 | Cái này nổi quá đi mất. Lạnh lắm. |
아... | Để tớ mặc thử. - Mau thử đi. - Hợp với váy của cậu lắm. |
[창문을 쓱 닫는다] | - Mau thử đi. - Hợp với váy của cậu lắm. Không hề. |
전부터 너랑 꼭 얘기해 보고 싶었는데 | Tớ vẫn luôn muốn nói chuyện với cậu. |
[혜영의 헛웃음] | |
(굴미) 내가 김조조 비밀 하나 알려 줄까? | Cậu muốn biết bí mật của Jojo không? |
(남학생7) 너희 이따 옷 뭐 입을 거냐? | Cậu định mặc gì vậy? |
(남학생8) 나 이거, 개간지 나지 않냐? | - Đây. Tuyệt chứ? - Còn gì nữa? Cậu mặc gì? |
(남학생7) 옷 남는 거 있어? 너 뭐 입을 거야? | - Đây. Tuyệt chứ? - Còn gì nữa? Cậu mặc gì? - Tớ sẽ mặc cái này. - Được đấy. |
(남학생9) 나는 요거 입을 거야 | - Tớ sẽ mặc cái này. - Được đấy. |
- (남학생7) 와! 씨 - (남학생8) 이거 뭐야, 술 가져왔어? | - Này. - Gì đây? - Không, khoan đã. - Mấy tên chết tiệt. Đúng là điên mà. |
[학생들이 소란스럽다] | - Không, khoan đã. - Mấy tên chết tiệt. Đúng là điên mà. |
[헛웃음] | Nói thật này, tớ cảm kích lắm. Thật đấy. |
(남학생7) 근데 나 쟤 웃고 있는 거 자꾸 아까부터 거슬려 | Nói thật này, tớ cảm kích lắm. Thật đấy. Nhưng nhìn cậu ấy cười kìa. Làm tớ lo quá. |
(남학생8) 아, 쟤 아까 버스에서 좋알람 울렸다 그랬잖아 | - Bị sao thế? - Love Alarm của cậu ấy rung trên xe buýt. |
됐고, 그냥 기분 나쁘니까 이거 그냥 먹자, 그냥 지금 먹어 | - Kệ cậu ấy đi, uống nào. - Thật là. |
(남학생9) 야, 황선오 | Này, Sun Oh. |
얘는 좋알람 세 개나 울렸다는데 | Love Alarm của cậu ấy kêu ba lần đấy. |
네 거 왜 이렇게 조용하냐? | Sao của cậu không kêu? |
꺼 놨어, 너무 울려서 | Kêu nhiều quá nên tớ tắt rồi. |
[학생들의 탄식] | - Đúng là khó ưa. - Thật là. |
(남학생9) 서러워서 못 살겠네 | Làm tớ đau lòng quá đi. |
(혜영) 그 얘기를 나한테 왜 하는데? | Sao lại kể tớ nghe chuyện này? |
(굴미) 너 황선오 절친이잖아 [의미심장한 음악] | Bởi vì cậu là bạn thân của Sun Oh. |
그래서 나보고 그걸 전하라고? | Cho nên, cậu muốn tớ kể lại với cậu ấy? |
[한숨] | |
나 황선오 좋아해 | Tớ thích Sun Oh mà. |
내가 김조조 그런 애인 거 뻔히 다 아는데 | Sao tớ có thể im lặng khi biết Jojo là người như thế nào? |
어떻게 가만히 있어? | Sao tớ có thể im lặng khi biết Jojo là người như thế nào? |
살아남은 게 뭐가 문제인데? | Làm thế để sống sót thì có gì sai? |
그걸 말이라고 해? | Cậu nói thật đấy à? |
엄마 아빠를 그렇게 두고 걔 혼자... | Cô ta rời bỏ bố mẹ và... |
(혜영) 어린애를 그런 상황에 둔 게 잘못이지 | Họ không nên đặt đứa bé vào tình cảnh đó. |
김조조 잘못은 없어 | Jojo chẳng làm gì sai cả. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | CHUYẾN ĐI CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC YEOLRIM |
(여학생4) 언니, 너무 이뻐요! | |
[선오가 혜영을 툭 친다] | |
(학생들) ♪ 빨간 맛, 궁금해 Honey ♪ | |
(선오) 아, 시끄러워, 귀가 다 얼얼하네 | Ồn ào quá đi mất. Tai tớ ù hết rồi. |
(혜영) 애들 진짜 잘하지 않냐? | Họ tài năng thật nhỉ? |
(선오) 몰라, 제대로 안 봐서 | Chẳng biết nữa. Tớ có để ý đâu. |
(혜영) 좀만 있다 들어가자 그다음 우리 반 애들이다 | Mau trở vào trong thôi. Sắp đến lớp mình rồi đấy. |
(선오) 아, 재미없어, 안 볼래 | Thôi, chán lắm. Tớ không muốn xem đâu. |
[선오의 피곤한 신음] | |
(선오) 왜 나왔어? | Sao em lại ra ngoài? |
그냥, 좀 답답해서 | Sao em lại ra ngoài? Em cần hít thở không khí. |
(선오) 아, 혜영이 알지? | À, em biết Hye Yeong, đúng không? |
(조조) 응, 네 친구잖아 | Ừ, cậu ấy là bạn của anh. |
[선오를 툭 치며] 야, 갑자기 뭔 소개야? | Giới thiệu kiểu gì lạ vậy? |
(혜영) 먼저 들어갈게 | Tớ vào trong trước đây. |
[영상에서 신나는 음악이 흘러나온다] | |
[덕구의 놀란 신음] | |
(덕구) 저, 그게... | Này, để tớ giải thích... |
(굴미) 너 진짜... | Cậu thật là... |
너 진짜 끔찍하다 | Cậu thật là kinh tởm. |
[굴미의 한숨] | |
- 굴미야 - 아, 내 이름 부르지 마 | - Gul Mi à. - Đừng gọi tên tôi. |
나, 나는 그냥... | Chuyện là, tớ chỉ... |
네가 너무 예뻐서... | Vì trông cậu xinh quá, nên tớ... |
[굴미의 한숨] [덕구의 당황한 신음] | Vì trông cậu xinh quá, nên tớ... |
(덕구) 누구랑 가, 같이 보려고 막 그랬던 건 아니야 | Tớ sẽ không cho ai xem hết. |
아, 왜 찍어, 왜! | Tại sao lại quay phim lại chứ? |
난 그냥 네가 날 찍는 그 자체가 싫다고! | Tôi chỉ ghét chuyện cậu lén quay tôi. |
[굴미의 거친 숨소리] | |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
기분 나쁘게 하려고 그랬던 건 아닌데 | Tớ không cố ý làm cậu bực mình. |
[한숨 쉬며] 너 제발 그냥 내 눈앞에서 사라져 주면 안 돼? | Làm ơn biến cho khuất mắt tôi, được không? |
내가 그렇게 끔찍해? | Cậu ghét tớ đến thế sao? |
어 | Ừ. |
[슬픈 음악] | |
(굴미) 너 아까 단체 사진 찍을 때 애들이 나한테 하는 거 봤지? | Cậu không thấy mọi người làm gì khi chụp hình tập thể à? |
네가 내 좋알람 울려서 그렇잖아 | Là do cậu rung Love Alarm của tôi. |
그럴 때마다 내 기분이 어떤지 알아? | Cậu biết tôi cảm thấy thế nào không? |
너도, 네가 내 좋알람 울리는 소리도 나 진짜 너무 끔찍해 | Tôi phát bệnh với cậu, cả tiếng chuông khi cậu rung Love Alarm của tôi. |
도대체 그딴 건 왜 만들어 가지고 | Tại sao thứ đó lại tồn tại cơ chứ? |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
(굴미) 너 | Cậu đấy, |
앞으로 내 눈앞에 절대 띄지 마 | đừng bao giờ xuất hiện trước mặt tôi nữa. |
(조조) 덕구야 | Duk Gu à. |
[학생들이 저마다 떠든다] | - Màu này đẹp nhỉ? - Thêm chút nữa. - Hợp với cậu đấy. - Rất đẹp. |
(장고) 과자 좀 더 사 올걸, 그렇지? | - Để xuống đẹp hơn. - Hết đồ ăn vặt rồi. |
(여학생5) 야, 야, 지금 이제 가져오자 | Đi lấy thêm thôi. |
조심해야 돼 | Cẩn thận nhé. Đừng để rơi. |
- (여학생6) 야, 떨어지지 않게 해 - (여학생5) 조심해, 조심 | Đừng để rơi. - Cẩn thận nhé. - Đừng làm rơi. |
(여학생6) 떨어지면 안 돼 | - Cẩn thận nhé. - Đừng làm rơi. |
[학생들의 탄성] (여학생5) 잘했어, 잘했어 | Giỏi lắm. |
시원해? | Có lạnh không? |
(여학생7) 시원해, 완전 시원해 [초인종이 울린다] | - Lạnh cóng. - Tuyệt. - Mua thêm mới đúng. - Họ sẽ mang đến nữa. |
- (장고) 현관 열어 놓지 않았어? - (지연) 응, 열어 놨어 [문이 달칵 열린다] | - Mua thêm mới đúng. - Họ sẽ mang đến nữa. - Không phải cửa mở à? - Ừ, đúng thế. |
(남학생10) 안녕 | - Xin chào. - Ồ, chào. |
[학생들이 서로 인사한다] [남학생10의 힘주는 신음] | - Xin chào. - Ồ, chào. |
(여학생5) 뭐야? 뭐 가져왔어? | Cái gì đây? - Các cậu sẵn sàng chưa? - Một, hai, ba. Đây. |
- (남학생10) 하나, 둘, 셋, 빵 - (남학생8) 짜잔 | - Các cậu sẵn sàng chưa? - Một, hai, ba. Đây. |
[학생들의 탄성] | |
(장고) 뭐야? 5반 애들만 온다며 | Cậu nói chỉ có mấy bạn ở lớp năm thôi mà. |
너 장일식이랑 친하잖아 | Cậu là bạn của Il Sik mà. |
그래서 내가 성준이한테 데려오랬어 잘했지? | Nên tớ đã bảo Seong Jun dẫn cậu ấy theo. Chu đáo chứ? |
[학생들이 저마다 떠든다] | Không phải tớ! |
(성준) 너 혹시 기대하냐, 지금? | - Sẵn sàng chưa? - Nhìn này. |
(여학생5) 그럼 좋알람으로 진실 게임 하는 거야, 지금? | Chúng ta sẽ chơi trò nói thật bằng Love Alarm chứ? |
(남학생7) 나 지금 개설레 | Hào hứng quá đi. |
[학생들의 웃음] | |
나 지금, 나 김칫국 먹냐? | - Này. - Tớ có vội vàng quá không? |
(여학생5) 지연아, 네가 먼저 시작해 | Ji Yeon, cậu trước. |
(지연) 자, 그럼 | Được thôi. |
'하나, 둘, 셋' 하면 동시에 켜고 내미는 거다 | Tớ đếm đến ba, chúng ta sẽ bật nó lên và cho mọi người xem nhé. |
(여학생5) 응 | Được. |
(지연) 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[남학생7의 힘주는 신음] | Bật. |
[좋알람 작동음] [학생들의 웃음] | |
[좋알람 알림음] | |
- (남학생7) 와, 씨 - (여학생6) 뭐야? 얘 거 울렸어 | - Gì thế này? - Của cậu ấy kêu kìa. |
(남학생7) 그럼 반칙이다, 너 [모두 탄성] | Gian lận đấy. |
(여학생5) 야, 얘도 울렸어! | Của cậu ấy cũng kêu. |
- (성준) 야, 보이냐? - (지연) 봐 | - Này. - Này, thế là gian lận đấy. |
[학생들이 저마다 떠든다] | Đang khoe mẽ à? |
- (지연) 뭐야, 너 왜 안 내밀었어? - (장고) 아, 야 | - Phiền quá. - Sao cậu không lấy ra? |
- (남학생7) 오, 수상해, 수상해 - (지연) 뭐야, 안 켰네 | - Đáng nghi thật. - Cậu không bật nó lên. |
(여학생6) 뭐야, 장일식도 안 냈네 | - Đáng nghi thật. - Cậu không bật nó lên. Il Sik cũng không lấy điện thoại ra. |
(여학생7) 뭐야, 둘이, 야, 왜 안 내냐? | Hai cậu sao vậy? Sao không cho bọn tớ xem? |
그럼 우리가 뭐가 돼? | Sao không cho bọn tớ xem? Xem bọn này là gì chứ? |
(여학생5) 그래, 뭐가 되냐 [모두 동조한다] | - Đúng. Bất công quá. - Không tin nổi mà. |
(지연) 좋아하는 사람한테 들킬까 봐 그래? | - Đúng. Bất công quá. - Không tin nổi mà. Có phải vì sợ người kia biết không? |
[남학생7의 놀란 신음] 뭐래? | Có phải vì sợ người kia biết không? Cậu đang nói gì vậy? |
(지연) 너 설마 장일식 좋아해? [남학생7의 놀란 신음] | Không lẽ cậu thích Il Sik à? - Gì cơ? - Jang Go thích Il Sik à? |
(성준) 야, 김장고가 장일식 좋아하는 거 아니야? | - Gì cơ? - Jang Go thích Il Sik à? |
[학생들의 탄성] | |
(학생들) 사귀어라! 사귀어라! 사귀어... | - Hẹn hò đi! - Đừng nhảm nhí nữa! |
(일식) 뭔 개소리야! | - Hẹn hò đi! - Đừng nhảm nhí nữa! |
- (성준) 깜짝이야 - (남학생8) 알았어, 미안하다 | - Hẹn hò đi! - Đừng nhảm nhí nữa! Được rồi, xin lỗi mà. |
(여학생7) 야, 장난이잖아 | - Cậu ấy say rồi. - Đùa chút thôi mà. |
왜 그래 | Đừng như vậy. - Tớ sẽ uống thêm. - Tớ đã nói là không muốn chơi rồi. |
(장고) 내가 이거 안 한다고 했지? | - Tớ sẽ uống thêm. - Tớ đã nói là không muốn chơi rồi. |
(남학생8) 뭐야 [학생들이 웅성거린다] | - Cô ấy sao vậy? - Đảm bảo đang che giấu gì đó. |
(여학생8) 야, 괜히 찔려서 그런 거 아니냐? | - Cô ấy sao vậy? - Đảm bảo đang che giấu gì đó. Thật thế à? |
(여학생5) 진짜? | Thật thế à? |
[학생들이 저마다 떠든다] | Thật sao? |
[잔잔한 음악] [장고의 한숨] | Kệ cô ấy đi. Vui vẻ tiếp nào. |
(조조) 장고야 | Jang Go à. |
장고야 | Jang Go à. |
장고야 | - Jang Go à. - Bỏ ra. Tớ không muốn nói gì với cậu. |
(장고) 이거 놔, 너랑 할 말 없어 | - Jang Go à. - Bỏ ra. Tớ không muốn nói gì với cậu. |
일식이 좋아하는 거 왜 말 안 했어? | Sao không nói với tớ cậu thích Il Sik? |
왜? | Rồi sao? |
양보라도 하려고? | Cậu sẽ để bọn tớ hẹn hò à? |
[한숨] | |
하긴, 넌 사귀는 것도 헤어지는 것도 다 쉬우니까 | Cũng đúng, chuyện hẹn hò rồi chia tay với cậu quá dễ dàng mà. |
너 그런 말이 어디 있어? | Sao cậu có thể nói như vậy? |
그렇게 쉬우니까 잘 모르는 남자애랑 | Chẳng phải vì thế mà cậu đã hôn một người chẳng hề quen trong con hẻm à? |
골목에서 키스까지 한 거 아니야? | Chẳng phải vì thế mà cậu đã hôn một người chẳng hề quen trong con hẻm à? |
[장고의 헛웃음] | |
진짜 난 사진 찍으면서도 내 눈을 의심했다 | Tớ đã không tin nổi vào mắt mình khi tớ chụp ảnh đấy. |
그거 | Cậu chính là người... |
네가 찍었어? | đã chụp ảnh à? |
응 | Ừ. |
내가 찍었어 | Là tớ chụp đấy. |
네가 나한테 어떻게 그래? | Sao cậu lại làm thế với tớ? |
장일식 좋아해서 그랬어 | Bởi vì tớ thích Il Sik. |
(장고) 아이씨 | |
[한숨] | |
(남학생7) 여기에 좋아하는 사람이 있습니까, 없습니까? | Người cậu thích có ở trong phòng này hay không? |
(남학생10) 아, 졸려 | Buồn ngủ quá. |
(남학생7) 개소리하지 마, 개소리하지 마 [학생들이 저마다 떠든다] | - Bớt nói nhảm đi. - Này, uống hết nào. |
갑자기 이런 식으로 나오면 안 된다, 어? | - Uống hết đi. - Đừng như thế. - Chờ đã. Gì vậy? - Trả lời đi. |
(여학생7) 야, 대답을 해, 마실 생각 하지 말고 | - Chờ đã. Gì vậy? - Trả lời đi. - Uống thôi. - Đừng làm tớ thất vọng như vậy. |
(남학생7) 너, 나 실망해, 그러지 마 | - Uống thôi. - Đừng làm tớ thất vọng như vậy. Nói dối sẽ ế ba năm đấy. |
(여학생5) 야, 너 거짓말하면 3년 솔로 | Nói dối sẽ ế ba năm đấy. |
- (남학생7) 그렇지, 그렇지 - (여학생7) 못 말하면 이거 마셔라 | Nói dối sẽ ế ba năm đấy. - Đúng thế. - Nếu cậu không trả lời, - thì cậu phải uống. - Đúng. |
[학생들이 계속 떠든다] | - thì cậu phải uống. - Đúng. Thế cũng được. |
[한숨] | |
[불안한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
(일식) 야, 비켜! 일어나! | Này, dậy mau đi! Dậy! |
소화기, 소화기! [조조의 놀란 숨소리] | Bình cứu hỏa đâu rồi? |
[학생들이 소란스럽다] [놀란 신음] | - Này, dậy mau! - Cháy rồi! |
(일식) 소화기 어디 있어? | - Bình cứu hỏa! - Dậy mau! |
[학생들의 비명] | - Bình cứu hỏa! - Dậy mau! |
[학생들이 기침한다] | |
[조조의 놀란 숨소리] | |
(일식) 비켜! [조조의 놀란 숨소리] | Tránh ra. |
[무거운 음악] | |
[일식이 소화기를 칙 뿌린다] | |
[조조의 놀란 숨소리] | |
[어린 조조가 기침한다] | |
[다급한 신음] | |
(일식) 김조조 | Jojo. |
(조조) 나가야 돼 | - Ta phải ra ngoài ngay. - Jojo, sao thế? |
- (일식) 김조조, 왜 그래! - (조조) 이러다 죽는다고! | - Ta phải ra ngoài ngay. - Jojo, sao thế? Ta sẽ chết mất! |
[조조의 거친 숨소리] | Ta sẽ chết mất! |
[어린 조조의 울음] [조조가 울먹인다] | |
[거친 숨소리] | |
[기침] | |
(담임) 김조조! | Jojo! |
[가쁜 숨소리] | |
김조조! | Jojo! |
[떨리는 숨소리] | |
(남학생8) 쟤 발작이래? | - Lên cơn động kinh hay sao? - Không biết. |
- (남학생7) 몰라 - (남학생8) 미친 | - Lên cơn động kinh hay sao? - Không biết. Thật là. |
[떨리는 숨소리] | Đáng sợ thật đấy. |
(남학생8) 아씨, 무섭다, 야, 소름이 돋아 | Đáng sợ thật đấy. Rùng rợn thế. |
[무거운 음악] [조조의 가쁜 숨소리] | |
괜찮아? | Em ổn chứ? |
선오야 | Sun Oh à. |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
하나도 안 괜찮아 | Em không ổn chút nào. |
나 너무 힘들어 | Chuyện này quá khó với em. |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
답답해 | Em không thở nổi. |
여기서 나가고 싶어 | Em muốn rời khỏi đây. |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
나 가고 싶은 데가 있어 | Em muốn đến một nơi. |
[새가 지저귄다] | |
[조조의 한숨] | |
(조조) 진짜 오랜만이다 | Lâu lắm rồi em chưa đến đây. |
(선오) 여기 자주 왔었어? | Ngày xưa em hay đến đây à? |
[조조 조모가 흐느낀다] | |
(조조 조모) 아이고 | Chao ôi. |
아유 | |
[조조 조모의 힘주는 신음] | Chao ôi... |
[힘주는 신음] | |
(조조) 그냥 | Đại loại thế. |
가끔 왔었어 | Em có đến đây vài lần... |
시험 못 보거나 하면 | mỗi khi bị điểm kém. |
제주도 바다 냄새 처음 맡아 봐 | Đây là lần đầu anh nghe hơi biển ở đây. |
(조조) 많이 와 봤다며 | Em tưởng anh hay đến đây. |
(선오) 엄마 아빠랑 와도 맨날 차로 이동하고 | Mỗi khi anh đến cùng bố mẹ, nếu anh không ở trong xe |
호텔에만 있으니까 | thì cũng ở trong khách sạn. |
가자고 한 적도 없는데 억지로 데려와서 | Anh chưa bao giờ muốn đến đây, nhưng họ vẫn đưa anh theo. |
아무 데나 두고 귀찮아하고 | Họ luôn bỏ anh một mình và xem anh là đứa phiền phức. |
사람들 앞에선 사랑하는 아들인 척 | Chỉ khi có mặt người khác, họ mới giả vờ yêu thương anh. |
미안 | Xin lỗi em. |
내가 너무 투정 부렸지? | Anh than vãn nhiều quá nhỉ? |
네 얘기 듣는 거 좋아 | Em thích nghe anh kể. |
[부드러운 음악] | |
(선오) 이제 너한테 비밀 같은 건 없어 | Anh đã kể em nghe mọi bí mật của anh rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[가속음] [조조의 놀란 신음] | |
(조조) 고마워, 선오야 | Cảm ơn anh, Sun Oh à. |
[자동차 경적] | |
[아파하는 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 목소리로] 선오야 | Sun Oh à. |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[휴대전화 진동음] | BỆNH VIỆN SAE BITT |
[조조의 힘겨운 신음] | BỆNH VIỆN SAE BITT |
[부드러운 음악] [조조의 힘겨운 신음] | Sun Oh à, nghe em nói này. |
(조조) 선오야, 들어 봐 | Sun Oh à, nghe em nói này. |
널 만나면 설레고 | Tim em loạn nhịp mỗi khi gặp anh. |
너무 애틋해서 | Mỗi khoảnh khắc đều quý giá vô cùng. |
[선오의 웃음] 믿어지지 않을 만큼 행복해서 | Và anh làm em hạnh phúc không ngờ. |
놓치고 싶지 않았어 | Nên em không muốn rời xa anh. |
[반짝이는 효과음] (조조) 지금 놓치면 | Vì em sợ mình sẽ không thể... |
[조조의 신음] | |
더는 잡을 수 없을 거 같아서 | ở bên anh được nữa nếu buông tay anh lúc này. |
(굴미) 나 다 까발릴 거야 | Tao sẽ nói ra tất cả. |
제주도 | Chuyện ở đảo Jeju. |
네가 제주도에서 어떻게 했었는지 | Mày đã làm gì ở đảo Jeju... |
너희 엄마 아빠가 어떻게 해서... | Cách mà bố mẹ mày... |
[굴미의 신음] [굴미가 탁 넘어진다] | |
[어린 조조의 울음] | Lẽ ra lúc đó tôi nên chết rồi chứ gì? |
(조조) 그럼 내가 그때 죽었어야 돼? | Lẽ ra lúc đó tôi nên chết rồi chứ gì? |
내가 그때 죽었어야 되냐고 | Chị muốn nói vậy phải không? |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
[조조의 힘겨운 숨소리] | |
[조조 모의 놀란 신음] | |
(여자1) 아유 | |
[조조 모의 다급한 신음] | |
[조조 모가 테이프를 직 뜯는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 그런데 선오야 | Nhưng Sun Oh à... |
나는 처음부터 여기 있었던 건 아닐까? [어린 조조의 신음] | Có lẽ từ đầu em đã luôn ở đây. |
[어린 조조가 기침한다] | |
[구역질한다] | |
[어린 조조가 기침한다] | |
(조조) 여전히 그 방에서 | Có lẽ em vẫn còn... |
잠에서 깨지 못한 채 | bị nhốt trong căn phòng ấy... |
나오지 못한 걸지도 몰라 | và đang ngủ say. |
[연신 기침한다] | |
(어린 조조) 엄마 | Mẹ ơi. |
[흐느끼며] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 엄마 | Mẹ ơi. |
[어린 조조의 힘주는 신음] | |
[어린 조조가 울먹인다] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
(어린 조조) [흐느끼며] 엄마, 엄마... | Mẹ ơi. |
(조조) 그사이 잠깐 | Có lẽ em... |
너를 만나는 좋은 꿈을 꾼 걸지도 몰라 | chỉ mơ thấy mình được gặp anh. |
그러니까 선오야 | Vậy nên, Sun Oh à, |
너는 일어나 | xin anh hãy tỉnh lại. |
일어나, 선오야 | Tỉnh dậy đi, Sun Oh. |
[좋알람 알림 소리가 흘러나온다] | |
(라디오 DJ) 안녕하세요 한예리의 '시네마 천국'입니다 | Xin chào, tôi là Han Ye Ri của Thiên đường Điện ảnh. Hãy bắt đầu chương trình bằng một âm thanh hạnh phúc. |
기분 좋은 소리로 시작해 봤는데요 | Hãy bắt đầu chương trình bằng một âm thanh hạnh phúc. |
최근 서울대 의대 이형준 교수의 발표에 따르면 | Mới đây, giáo sư Lee Hyeong Jun của đại học Seoul đã công bố |
좋알람의 알람 소리만으로도 | tiếng chuông của Love Alarm |
우울증 치료 효과가 있다고 밝혀졌는데요 | thật sự có tác dụng trong việc điều trị bệnh trầm cảm. |
좋알람을 다룬 영화 '울림'의 관객이 천만을 돌파한 것도 | Và việc có hơn mười triệu người xem Tiếng Chuông, một bộ phim về Love Alarm, |
좋알람 소리의 긍정적인 효과 때문이 아닐까요? | có lẽ là vì tác dụng tích cực từ tiếng chuông của Love Alarm. Sau đây là nhạc phim Tiếng Chuông, |
영화 '울림' OST 중에서 | Sau đây là nhạc phim Tiếng Chuông, |
빅맨의 'Love alarm' | "Love Alarm" của Bigman. |
[리드미컬한 음악] | BIGMAN BEATBOXER NHẠC PHIM TIẾNG CHUÔNG |
(직원1) 좋알람 4주년 기념 이벤트 | Chúng tôi đang tổ chức sự kiện kỷ niệm năm thứ tư của Love Alarm. |
좋알람 커플 요금제! | Chúng tôi có kế hoạch cho các cặp đôi! |
자, 매장에 들어오셔서 좋알람 울려 주세요 | Mời vào trong và rung Love Alarm của bạn. |
이렇게 안쪽부터 톡톡톡톡 두드리면서... | - Bạn cần vỗ nhẹ môi như thế này... - Love Alarm của tớ có hoạt động không? |
(여자2) 내 좋알람 살아 있냐? | - Bạn cần vỗ nhẹ môi như thế này... - Love Alarm của tớ có hoạt động không? |
[여자들의 웃음] | - Bạn cần vỗ nhẹ môi như thế này... - Love Alarm của tớ có hoạt động không? |
죽었나 봐 [좋알람 작동음] | Chắc là hỏng rồi. |
[사람들의 환호] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Xinh đẹp quá! Flash! |
(가수들) 안녕하세요, 플래시입니다 | Xin chào, chúng tôi là Flash. |
[좋알람 알림음이 연신 울린다] | |
(사람들) 좋알람 결사반대! | Chúng tôi phản đối Love Alarm! |
결사반대! 결사반대! | - Phản đối! - Phản đối! |
(주례) 마지막으로 두 분의 앞날에 행복이 가득하기를 바랍니다 | Và cuối cùng, chúc hai người trăm năm hạnh phúc. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(사회자) 자, 이제 신랑, 신부는 하객들을 향해 뒤돌아서 주십시오 | Bây giờ, xin mời cô dâu và chú rể quay mặt về phía khách mời. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
돌게요 | Quay lại được rồi ạ. |
(사회자) 자, 퇴장에 앞서 | Hãy kiểm tra xem |
우리 신랑, 신부의 사랑을 확인하는 시간을 갖겠습니다 | liệu họ có thật sự yêu thương nhau không trước khi họ bước ra khỏi lễ đường. |
저기, 신랑, 신부 휴대폰 좀 전달해 주세요 | Xin hãy đưa cô dâu và chú rể điện thoại của họ. |
자, 하객 여러분들은 모두 좋알람을 꺼 주시길 바랍니다 | Xin quý vị khách mời hãy tắt Love Alarm của mình. |
[좋알람 조작음] | |
(사회자) 자, 여러분, 이제 신랑, 신부 오직 단 두 사람만이 | Được rồi, mọi người. Cô dâu và chú rể lúc này là hai người duy nhất... - Làm ơn, một người rung thôi. - ...có thể rung chuông. |
(몬순) 제발 | - Làm ơn, một người rung thôi. - ...có thể rung chuông. |
[사회자가 계속 말한다] 제발 한쪽만 울려라 | - Làm ơn, một người rung thôi. - ...có thể rung chuông. - Hãy cùng... - Sao vậy? |
왜? | - Hãy cùng... - Sao vậy? - ...đếm đến ba. - Chú rể là kiểu tớ thích. |
- 신랑 완전 내 스타일 - (조조) 아유 | - ...đếm đến ba. - Chú rể là kiểu tớ thích. - Thôi nào. - Một. |
(사회자) 자, 하나, 둘, 셋! [사람들이 함께 숫자를 센다] | - Thôi nào. - Một. - Hai. Ba. - Hai. Ba. |
[좋알람 작동음] | |
[좋알람 알림음] (사회자) 자, 여러분, 좋알람이 울렸습니다! | Mọi người, chuông của họ rung rồi! |
신랑, 신부에게 축복의 박수 부탁드리겠습니다 [사람들의 환호] | Xin hãy chúc phúc cho họ bằng một tràng pháo tay! |
[사회자의 환호] [조조의 웃음] | |
자, 여러분 신랑, 신부 좋알람을 통해서 | Như vậy cô dâu và chú rể đã chứng tỏ tình yêu dành cho nhau |
사랑이 확인되었습니다 | bằng Love Alarm. |
다시 한번 큰 박수 부탁드립니다! [잔잔한 음악] | Xin hãy cho họ thêm một tràng pháo tay. Chúc mừng nhé! |
축하합니다! | Chúc mừng nhé! |
- (여자3) 하나, 둘, 하나, 둘 - (남자2) 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. |
"즐거운 크리스마스, 좋알람" | GIÁNG SINH ĐÁNG YÊU LOVE ALARM |
(조조) 다녀왔습니다 | Cháu về rồi ạ. |
(굴미 모) 생활비 들어온 거 봤다 | Dì đã kiểm tra số tiền cháu gửi. |
10만 원 줄었던데 | Ít hơn mọi khi 100.000 won. |
저 다음 학기엔 복학하려고요 | Học kỳ tới cháu phải quay lại học. |
아이고 | Thật là. |
대학은 왜 들어가서 그렇게 아등바등 살아? | Sao cháu lại khổ sở học đại học làm gì? |
(굴미 모) 대학 안 가고 바로 취직했어 봐 | Nếu cháu tìm việc làm ngay thay vì học đại học, |
생활비도 더 내고 빚도 더 갚았지 | chắc cháu đã đưa dì thêm tiền và trả dứt nợ rồi. |
알바 더 알아보고 있어요 | Cháu đang kiếm một việc làm thêm nữa. |
(굴미 모) 아이고, 넌 여전히 하고 싶은 거 다 하고 사는구나? | Trời ạ. Vẫn cứ phải làm mọi thứ theo ý mình, nhỉ? |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
- (직원2) 속치마 포장해 뒀고요 - (조조) 네 | - Tôi đã gói váy lót. - Vâng. Quần lót, vớ truyền thống, giày, |
(직원2) 속바지, 버선, 신발 | Quần lót, vớ truyền thống, giày, |
신부님 백, 치마저고리 확인되셨죠? | túi của cô dâu, váy và áo khoác ngoài. Cô xem đủ hết chưa? |
- (조조) 네 - (직원2) 포장해 드릴게요 | - Rồi ạ. - Tôi sẽ gói lại nhé. |
[휴대전화 알림음] | - Rồi ạ. - Tôi sẽ gói lại nhé. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
- (아이1) 어? 엄마, 엄마, 저거 뭐야? - (여자4) 어? 어머, 저거 뭐지? | Mẹ, đó là gì thế? - Sao? Gì thế? - Cái gì vậy? Nhìn kìa. |
- (남자3) 어? 저게 뭐야, 저거 봐 봐 - (여자4) 어, 너무 예쁜데? | - Sao? Gì thế? - Cái gì vậy? Nhìn kìa. Thật là đẹp. |
- (아이1) 진짜 크다 - (남자3) 무슨 이벤트 하나? [의미심장한 음악] | To thật. - Sao? Sự kiện Giáng Sinh của Love Alarm? - Chà, tuyệt thật. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (여자4) 그러니까 | - Sao? Sự kiện Giáng Sinh của Love Alarm? - Chà, tuyệt thật. Đẹp quá. |
- (남자3) 예쁘지? - (아이2) 네 | - Gì vậy? - Đẹp quá nhỉ? Ừ, đẹp thật. |
- (남자3) 사진 찍어 줄까? - (아이2) 네 | - Chụp một tấm không? - Ừ. |
(남자3) 신기하네 | Tuyệt thật đấy. |
(여자5) 와, 너무 예쁘다, 너무 하얀데? | Đẹp quá. Chao ôi. |
(여자6) 와, 대박 | Chao ôi. |
[부드러운 음악] - (여자7) 와, 진짜 크다 - (여자8) 진짜 예쁘다 | Thật là tuyệt vời. |
[조조의 놀란 숨소리] | |
[선오의 웃음] | |
[신호 알림음] | |
(남자4) 아유, 죄송합니다 | Trời, tôi xin lỗi. |
[좋알람 알림음] | |
[심장 박동 효과음] | LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(혜영) 황선오! | Sun Oh. |
[부드러운 음악] [혜영의 웃음] | |
[좋알람 알림음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN LOVE ALARM |
[조조의 놀란 신음] | |
[함께 웃는다] | |
[발걸음이 울린다] | |
(육조) 오빠! [좋알람 알림음] | Anh ơi! |
[육조의 웃음] | |
[선오의 웃음] | |
[조조의 놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 난다] | BỆNH VIỆN SAE BITT |
[통화 종료음] | SUN OH |
(조조) 선오야, 병원인데 네가 안 보여, 어디야? | Sun Oh à, em đang ở bệnh viện, nhưng không tìm thấy anh. Anh đang ở đâu vậy? |
서울에 올라갔다던데, 괜찮아? | Nghe nói anh đã quay lại Seoul. Anh ổn chứ? |
몸은 좀 어때, 많이 힘들지? | Anh thấy sao rồi? Đau lắm, đúng không? |
[한숨] | |
핸드폰 켜면 연락 줘 | Bật điện thoại thì gọi ngay cho em nhé. |
(남학생11) 황선오 오늘도 학교 안 와? | Sun Oh nghỉ học nữa à? |
와, 씨, 많이 다쳤나 보네 | Trời ạ, chắc cậu ấy bị thương nặng lắm. |
황선오, 김조조 때문에 한번 털릴 줄 알았다 | Tớ biết cậu ấy sẽ gặp chuyện vì Jojo mà. |
김조조 때문에? | "Bởi vì Jojo"? |
(남학생11) 아, 걔 제주도에서 이상했잖아 | Lúc ở đảo Jeju, cô ấy rất lạ. |
아, 그런 애랑 계속 붙어 있으니까 사고가 나지 | Tai nạn xảy ra vì Sun Oh ở bên Jojo. |
[학생들의 비명] (혜영) 야 | Nói thật đấy à? Chuyện đó liên quan gì đến Jojo? |
그게 왜 김조조 때문이야, 어? | Nói thật đấy à? Chuyện đó liên quan gì đến Jojo? |
그게 왜 김조조 때문이냐고 | Trả lời đi. Sao lại là vì Jojo chứ? |
(남학생11) 아, 야, 미안하다, 미안해 난 궁금해 가지고 물어본 거야 | Tớ xin lỗi mà. Tớ xin lỗi. Tớ chỉ hỏi vì tò mò thôi. |
[거친 숨소리] | |
(조조) 아, 안 왔구나 | Vậy là cậu ấy không đi học. |
넌 괜찮아? | Cậu không sao chứ? |
어 | Ừ. |
난 그냥 조금 | Tớ chỉ đau một chút thôi. |
(조조) 혹시 선오 봤어? | Cậu có gặp được Sun Oh chưa? |
응급실에 선오 부모님 오셨었는데 | Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu, tớ đã mất liên lạc với anh ấy. |
그 후로 연락이 안 돼서 | Từ khi bố mẹ anh ấy đến phòng cấp cứu, tớ đã mất liên lạc với anh ấy. |
퇴원한 지 얼마 안 돼서 정신없었을 거야 | Cậu ấy vừa mới xuất viện, nên chắc là hơi bận rộn. |
(조조) 혹시 선오네 집 주소 알 수 있을까? | Nếu được, cậu có thể cho tớ địa chỉ của anh ấy không? |
- (여학생9) 둘이 있어? - (남학생12) 혜영이랑 | |
- (여학생9) 뭐 있나 봐 - (남학생12) 뭐 있는 거 아니야? | |
핸드폰 줘 | Đưa điện thoại cho tớ. |
[잔잔한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(조조) 좋아한다는 건 뭘까? | Thích một người là như thế nào? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 난다] | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
(조조) 좋아한다는 건 | Tôi từng nghĩ thích một ai đó |
막연히 아주 예쁜 마음일 거라 생각했는데 | hẳn sẽ là... một điều tuyệt vời và đẹp đẽ. |
[한숨] | |
(몬순) 조조야! | Jojo à! |
(조조) 어? 야, 여기 | Sao thế? Cậu đây rồi. |
- (몬순) 생큐, 생큐, 사랑해 - (조조) 응 | Cảm ơn. tớ yêu cậu. |
[한숨] | |
(조조) 매일 나 자신과 싸우는 기분이 들어 | Mỗi ngày với tớ đều là trận chiến với bản thân. |
(덕구) 선오... | Cậu có ân hận vì đã rung Love Alarm của Sun Oh không? |
좋알람 울린 거 후회해? | Cậu có ân hận vì đã rung Love Alarm của Sun Oh không? |
겁나 | Tớ sợ lắm. |
난 선오한테 예쁜 모습만 보이고 싶은데 | Tớ chỉ muốn Sun Oh thấy những mặt tốt đẹp của mình. |
자꾸만 생각이 많아져서 | Nhưng tớ cứ suy nghĩ thái quá. |
[한숨] | |
한번 커진 마음은 쉽게 작아지지 않으니까 | Một khi đã có tình cảm với ai đó thì rất khó để gạt bỏ. |
넌 아직도 굴미가 좋아? | Cậu vẫn còn thích Gul Mi à? |
난 굴미가 처음이야 | Cô ấy là người đầu tiên mà tớ thích. |
굴미처럼 예쁜 사람도 처음이고 | Tớ chưa từng thấy ai xinh đẹp như vậy. |
좋아한다고 말하고 싶은 것도 처음이었어 | Và cũng là lần đầu tớ muốn thổ lộ lòng mình với ai đó. |
물론 | Nhưng tất nhiên, |
날 그렇게 싫어하는 사람도 처음이었지만 | cô ấy cũng là người đầu tiên ghét tớ nhiều đến vậy. |
넌 나처럼 많이 아프지 않았으면 좋겠어 | Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ. |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
(덕구) 세상에 단 하나밖에 없는 방패야 | Cả thế giới không có tấm khiên nào như thế này đâu. |
너한테 필요할 거 같아서 | Tớ thấy cậu sẽ cần nó. |
김조조, 잘 지내 | Bảo trọng nhé, Jojo. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[신호 알림음] | |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) 선오 부모님 안 계셔 지금 올 수 있어? | Bố mẹ Sun Oh không có ở đây. Cậu đến được chứ? |
어? 이혜영 | Hye Yeong. |
들어와 | Vào trong đi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 달칵 닫힌다] | |
[차창이 쓱 열린다] | |
(재철) 오늘 일정 취소한 건 봐주지만 | Vụ hủy lịch trình ngày hôm nay xem như bỏ qua. |
내일은 소망보육원에 한 시까지 와야 돼 | Ngày mai phải đến Trại trẻ Hy Vọng trước 1:00 chiều. |
- 피곤해 - (재철) 선거가 코앞이야 | - Mệt mỏi quá đi. - Bầu cử sắp diễn ra rồi. |
- 선오 SNS에 가족사진도 올리라고 해 - 알았다니까 | Nói Sun Oh hãy đăng ảnh gia đình lên mạng xã hội. Biết rồi. |
선오 계속 쓸모없이 굴면 다시 미국으로 보내 | Nếu nó vẫn vô dụng như vậy, cứ tống nó về Mỹ. |
[차창이 쓱 닫힌다] | |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[멀어지는 발걸음] [멀어지는 자동차 엔진음] | |
[혜영의 놀란 신음] (조조) 미안 | Tớ xin lỗi. |
[차고 문이 탁 닫힌다] | |
(혜영) 전화하라고 할게 | Tớ sẽ nói cậu ấy gọi cho cậu. |
일단 집에 가 | Giờ cậu nên về thì hơn. |
[조조의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[조조가 훌쩍인다] (조조) 그때의 나는 | Vào lúc đó, |
선오를 좋아할수록 매일 초라해졌고 | càng thích Sun Oh thì tôi càng cảm thấy hổ thẹn. |
선오를 잃을까 봐 [조조가 훌쩍인다] | Và mỗi ngày... |
매일 두려웠었다 | tôi đều sợ sẽ mất anh ấy. |
[한숨] | |
[좋알람 작동음] | |
(덕구) 넌 나처럼 많이 아프지 않았으면 좋겠어 | Tớ không muốn cậu phải đau khổ như tớ. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[버스 문이 쉭 닫힌다] | |
[혜영의 놀란 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[헛웃음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(혜영) 네 | Mời vào ạ. |
[혜영이 살짝 웃는다] | |
(경희) 기숙사 정리는 다 한 거야? 응? | Con dọn ra khỏi kí túc xá chưa? |
한두 번 더 가야 돼 | Con còn quay lại vài lần nữa. |
(경희) 그러게 서울에 있는 학교도 붙었는데 왜 부산까지 가? | Sao lại học ở Busan khi con được một trường ở Seoul nhận chứ? |
왔다 갔다 힘들게 | Xa quá đi mất. |
엄마는 챙길 사람 많잖아 | Mẹ đã phải lo cho quá nhiều người rồi. |
나라도 짐 덜어 줘야지 | Con muốn mẹ bớt gánh nặng. |
[살짝 웃는다] | |
(혜영) 잘 먹겠습니다 | Con cảm ơn mẹ nhé. |
[혜영의 만족스러운 탄성] | |
(경희) 달아? | Ngọt không? |
(혜영) 응, 먹어 봐 | Dạ có, mẹ thử đi. |
[굴미가 새근거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
"배지 클럽" | HỘI RUNG CHUÔNG |
[신나는 음악이 흘러나온다] | HỘI RUNG CHUÔNG |
(직원3) 안녕하십니까 | |
[시스템 작동음] | HỘI RUNG CHUÔNG |
[좋알람 알림음] | HOAN NGHÊNH ĐẾN HỘI RUNG CHUÔNG CỦA LOVE ALARM TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[선오의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
얼굴 보기 왜 이렇게 힘들어? | Sao gặp cậu khó quá vậy? |
나 다시 미국 가 버린다? | Chắc tớ về Mỹ luôn cho rồi. |
(혜영) 운동하러 나왔어 | Tớ ra ngoài đi chạy bộ. |
(선오) 추워 죽겠는데 밖에서 웬 운동이야? [혜영의 거친 숨소리] | Trời lạnh như thế này mà cậu còn ra ngoài chạy bộ? |
(혜영) 뛰면 하나도 안 춥거든? | Nếu chạy cậu sẽ không thấy lạnh. |
아휴 | Trời ạ. |
그래서 언제까지 뛸 건데? | Vậy cậu định chạy bao lâu nữa? |
(여자9) 어, 자기야, 다 좋은데 한 발만 뒤로 가 봐 | Anh yêu à, tuyệt lắm, anh lùi một bước đi. |
- (남자5) 뒤로? 어 - (여자9) 어, 한 발만 | - Lùi à? - Ừ, một bước thôi. |
(남자5) 어? | - Được rồi. - Gì thế? |
오, 핸드폰들이 왜 이렇게 많아? | Sao lại có nhiều điện thoại vậy? |
- (여자9) 뭔데 그래? - (남자5) 어유, 어 | - Gì vậy nhỉ? - Trời ơi. Nhìn này. |
[좋알람 작동음] | |
[여자9의 비명] | |
[남자5의 비명] [무거운 음악] | |
(남자5) 어, 뭐야 | Trời, gì thế? |
[사람들의 비명] | |
[소란스럽다] | Thánh thần ơi. Trời ơi, phải làm sao đây? |
(여자10) 여기 사람이 죽어 있어요 한두 명이 아니에요, 빨리 와 주세요 | Ở đây có rất nhiều thi thể. Không thể tin được. Xin hãy đến nhanh lên. |
(선오) 혜영아 | Hye Yeong à. Chuyện gì xảy ra vậy? |
이혜영! | Hye Yeong. |
혜영아 | - Có mùi ga. - Hye Yeong à. |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(혜영) 좋알람 출시 1,534일째 | Hôm nay là ngày thứ 1.534 từ khi Love Alarm phát hành. |
외로운 마음을 숨길 수 없는 세상 | Đây là một thế giới mà bạn không thể che giấu sự cô đơn. |
[부드러운 음악] | |
"배지 클럽" | HỘI RUNG CHUÔNG |
No comments:
Post a Comment