Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.1

Chuông Báo Tình Yêu S2.1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(조조)‬ ‪너는 다시‬‪Không có lý nào‬
‪돌아올 리 없는데‬‪cậu sẽ quay trở lại,‬
‪나는 아직‬‪nhưng tôi vẫn một mình‬
‪그 갈대숲에 혼자 남아 있다‬‪chờ đợi trên cánh đồng lau đó.‬
‪모든 게 다‬‪Tất cả mọi thứ‬
‪내 잘못인 걸까?‬‪đều là lỗi của tôi sao?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(몬순)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪뭐 해, 늦었어‬‪Còn làm gì nữa, muộn rồi kìa.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (몬순) 빨리빨리, 빨리빨리‬ ‪- 어, 알았어‬‪Nhanh lên nào.‬ ‪Biết rồi.‬
‪(몬순)‬ ‪어? 어, 안녕‬‪Ôi trời, xin lỗi nhé.‬
‪어?‬
‪- (몬순) 또 봐‬ ‪- (남학생1) 가‬‪- Hẹn gặp lại.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (조조) 늦은 거 아니야?‬ ‪- (몬순) 몇 시인데?‬‪Chúng ta muộn rồi à?‬ ‪Mấy giờ rồi?‬
‪(조조)‬ ‪빨리, 빨리‬
‪[학생들이 시끌벅적하다]‬
‪(조조)‬ ‪아, 다행이다‬ ‪아직 교수님 안 오셨나 봐‬‪May quá, có vẻ giáo sư vẫn chưa đến.‬
‪(몬순)‬ ‪센스 있으셔, 숨 고를 시간도 주고‬‪Thầy thật tốt,‬ ‪còn cho chúng ta thời gian để thở.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[저마다 대화를 나눈다]‬
‪(몬순)‬ ‪역시 예상했던 바야‬‪Quả nhiên. Biết ngay là sẽ vậy.‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪여기 있는 남자들‬‪Mọi chàng trai ở đây‬
‪다 내가 좋아할 사람 리스트에 있어‬‪đều ở trong danh sách tớ sẽ thích.‬
‪진짜? 한 명도 안 빼고?‬‪Thật à? Không thiếu một ai?‬
‪(몬순)‬ ‪응, 너는? 너도 봐 봐‬‪Ừ. Còn cậu? Xem thử nào.‬
‪아…‬
‪교수님, 안녕하세요‬‪Em chào thầy.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[학생들의 탄성]‬
‪[학생들이 술렁인다]‬
‪(교수)‬ ‪지각한 남학생을 좋아하는 여학생들이‬ ‪이 강의실에 많은가 보네?‬‪Xem ra rất nhiều bạn nữ trong lớp‬ ‪thích anh chàng đi học muộn này.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪날씨도 좋고 벚꽃도 피고‬‪Thời tiết thì đẹp, hoa đào lại nở rộ.‬
‪너야?‬‪Là cậu à?‬
‪잘생겨서‬‪Là cậu à?‬ ‪Cậu ấy đẹp trai mà.‬
‪[교수가 계속 말한다]‬ ‪어쩔 수 없었다‬‪Không thể kiềm chế nổi.‬
‪(조조)‬ ‪야‬‪Cậu thật là.‬
‪(교수)‬ ‪그래도 우린 수업을 시작해야 하는데‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Chúng ta bắt đầu học nhé.‬
‪[학생들이 불평한다]‬
‪자, 이제 교수님 원망 그만하고‬ ‪수업 시작할게요‬‪Đừng than thở với thầy,‬ ‪bắt đầu học được chưa?‬ ‪JOJO, TỚ ĐANG Ở TRƯỜNG.‬ ‪TỚ SẼ ĐỢI Ở SÂN KHẤU NGOÀI TRỜI.‬
‪(여학생1)‬ ‪졸린데‬‪JOJO, TỚ ĐANG Ở TRƯỜNG.‬ ‪TỚ SẼ ĐỢI Ở SÂN KHẤU NGOÀI TRỜI.‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[학생들이 시끌벅적하다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪(조조)‬ ‪이제 사귀는 사이라면‬‪Giờ đây,‬ ‪nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi‬ vị trí của đối phương nữa.
‪아무도 서로의 위치를 묻지 않는다‬‪nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi‬ vị trí của đối phương nữa.
‪[좋알람이 울린다]‬‪nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi‬ vị trí của đối phương nữa.
‪(여학생2)‬ ‪아, 오빠, 왔어?‬‪Anh đến rồi à?‬
‪[여학생2의 웃음]‬
‪- (남학생2) 가자‬ ‪- (여학생2) 응‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(조조)‬ ‪좋아한다면 울려야 하는 세상‬‪Ở một thế giới‬ nếu thích một ai đó thì phải rung chuông…
‪(조조)‬ ‪일은 어떡하고?‬‪Còn công việc thì sao?‬
‪(혜영)‬ ‪빨리 끝냈어‬‪Còn công việc thì sao?‬ ‪Tớ đã làm xong sớm‬
‪보고 싶어서‬ ‪[조조가 피식 웃는다]‬‪vì nhớ cậu quá.‬
‪(조조)‬ ‪그래도 오랜만에 학식 먹으니까 좋지?‬ ‪[젓가락이 잘그락 떨어진다]‬‪Lại được ăn cơm trường cũng thích nhỉ?‬
‪- (혜영) 아, 내가 가져올게‬ ‪- (조조) 어?‬‪Lại được ăn cơm trường cũng thích nhỉ?‬ ‪Để tớ lấy cho cậu đôi mới.‬
‪(혜영)‬ ‪앉아 있어‬‪Đợi ở đây nhé.‬
‪[젓가락을 잘그락거린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[학생들이 술렁인다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪응?‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬
‪(여학생들)‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy chứ? Quá đáng.‬
‪[좋알람이 울린다]‬ ‪[학생들이 소란스럽다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪빨리 와‬‪Thôi mà.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[학생들의 탄성]‬
‪(여학생3)‬ ‪멋있다‬
‪(혜영)‬ ‪아, 이제야 좀 울린 거 같네‬‪Cuối cùng nó cũng rung rồi.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪내가 너 좋알람‬ ‪하루에 열 번씩 울려 준댔잖아‬‪Tớ đã hứa mỗi ngày sẽ‬ ‪rung chuông của cậu mười lần mà.‬
‪오늘따라 왜 이렇게‬ ‪기분이 좋아 보이지?‬‪Sao hôm nay tâm trạng cậu tốt vậy?‬
‪무슨 좋은 일 있어?‬‪Có chuyện gì vui à?‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪보여?‬ ‪나를 좋아할 사람에 떠 있는 이름‬‪Thấy chưa?‬ ‪Có thấy tên người sẽ thích tớ chưa?‬
‪그게 그렇게 좋아?‬‪Vui đến vậy sao?‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓으며]‬ ‪좋지, 그럼, 네가 나 좋아할 거라는데‬‪Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà.‬
‪좋알람 2.0 빅 데이터가 꽤 정교해‬‪Dữ liệu tích lũy của Love Alarm 2.0‬ ‪khá chính xác đấy.‬
‪(혜영)‬ ‪내가 거기 직원이라서 하는 말은‬ ‪절대 아니고‬‪Dữ liệu tích lũy của Love Alarm 2.0‬ ‪khá chính xác đấy.‬ ‪Tớ nói vậy không phải vì‬ ‪tớ đang làm ở đó đâu.‬
‪(조조)‬ ‪그래도‬‪Dù thế thì cậu sẽ vui hơn nhiều‬ ‪nếu tớ rung chuông của cậu nhỉ.‬
‪좋알람 울리는 게 더 좋겠지‬‪Dù thế thì cậu sẽ vui hơn nhiều‬ ‪nếu tớ rung chuông của cậu nhỉ.‬
‪이렇게 천천히 쌓아 가는 거‬‪Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một.‬
‪나는 좋아‬‪Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[사진작가1의 답답한 숨소리]‬
‪(사진작가1)‬ ‪그래, 차라리 아련한 게 낫겠다‬‪Phải đấy.‬ ‪Nét mặt buồn bã sẽ trông tuyệt hơn.‬ ‪Nào, buồn hơn nữa.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪자, 조금만 더 아련하게‬‪Nét mặt buồn bã sẽ trông tuyệt hơn.‬ ‪Nào, buồn hơn nữa.‬
‪자, 첫사랑이라도 좀 떠올려 보든가‬‪Hãy nhớ về mối tình đầu thử xem.‬
‪좋아, 좋다!‬‪Phải rồi. Tốt lắm.‬
‪미친 듯이 사랑하는 거야, 미친 듯이‬‪Cậu yêu cô ấy đến phát điên.‬ ‪Yêu đến phát điên.‬
‪근데 그 여자가‬ ‪갑자기 좋알람을 안 울려‬‪Nhưng bỗng dưng Love Alarm của cô ấy‬ ‪không còn rung nữa.‬
‪와, 애절하다, 애절해‬ ‪자, 조금만 더, 더!‬‪Đúng vậy, sầu thảm lắm.‬ ‪Buồn thêm chút nữa nào.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪(사진작가1)‬ ‪왜?‬‪Tại sao à? Sao gì cơ?‬
‪왜는 뭐가 왜야?‬‪Tại sao à? Sao gì cơ?‬
‪왜 갑자기 안 울리냐고‬‪Tại sao nó không rung nữa?‬
‪그렇게 좋아하는데 왜?‬‪Chúng tôi vẫn rất thích nhau mà?‬
‪(사진작가1)‬ ‪아니, 그러니까‬‪Không, tôi chỉ giả sử‬ ‪để cậu diễn theo thôi.‬
‪연기를 그렇게 하라고, 연기를‬ ‪[좋알람이 울린다]‬‪Không, tôi chỉ giả sử‬ ‪để cậu diễn theo thôi.‬
‪[한숨]‬
‪(스태프1)‬ ‪나 아니야‬‪Không phải tôi.‬
‪(민재)‬ ‪나? 나 아니야‬‪Là tôi sao?‬ ‪Không phải tôi đâu.‬
‪- (선오) 가자‬ ‪- 어딜?‬‪Đi thôi.‬ ‪Đi đâu? Anh vẫn chưa chụp xong mà.‬
‪촬영 아직이잖아‬‪Đi đâu? Anh vẫn chưa chụp xong mà.‬
‪더 하기 싫어, 오늘‬‪Anh không muốn chụp nữa.‬
‪- (민재) 야, 선오야‬ ‪- (육조) 오빠‬‪- Này, Sun Oh.‬ ‪- Anh.‬
‪(민재)‬ ‪야, 선오야!‬‪Sun Oh à!‬
‪(사진작가1)‬ ‪저런 새끼가 다 있어, 이씨‬‪Thằng nhãi vô phép đó!‬
‪(민재)‬ ‪아, 죄송합니다‬‪Xin lỗi các anh.‬
‪[혜영이 창문을 탁 연다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(조조)‬ ‪내가 정리하는 것 좀 도와줄까?‬‪Tớ giúp cậu sắp xếp nhé?‬
‪(혜영)‬ ‪아니야, 괜찮아‬‪Không đâu, tớ ổn mà.‬
‪금방 끝나니까 좀 앉아 있어‬‪Sẽ xong ngay thôi, cậu ngồi đi.‬
‪[혜영의 힘주는 숨소리]‬
‪[혜영이 짐을 탁 놓는다]‬
‪[조조의 놀란 숨소리]‬
‪이런 걸 여태 안 버리고 있었어?‬‪Cậu vẫn còn giữ mấy thứ này à?‬
‪(혜영)‬ ‪버리면 안 되지, 다 내 추억인데‬‪Tớ không thể vứt chúng đi.‬ ‪Đều là kỷ niệm cả.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이게 70년대 모델이야‬‪Đây là mẫu từ những năm 70.‬
‪보여? 시리얼 넘버‬‪Cậu thấy số seri không?‬
‪한국 최초 카세트 플레이어가‬ ‪74년 출시인데‬‪Chiếc máy cát-xét đầu tiên‬ ‪được bán ở Hàn Quốc vào năm 1974,‬
‪이건 그 전 모델이야‬‪nhưng mẫu này còn xưa hơn nữa.‬
‪근데 여기‬ ‪스페스라는 부품을 못 구해서‬‪Tớ chưa tìm ra linh kiện bị thiếu‬ ‪nên nó vẫn chưa hoạt động.‬
‪아직 구현은 못 해‬‪Tớ chưa tìm ra linh kiện bị thiếu‬ ‪nên nó vẫn chưa hoạt động.‬
‪그래도 제일 중요한‬‪Nhưng phần quan trọng nhất là‬ ‪đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ,‬
‪자기 테이프 방식‬ ‪헤드 부분은 완전 깨끗해서‬‪Nhưng phần quan trọng nhất là‬ ‪đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ,‬
‪스페스만 구하면…‬‪Nhưng phần quan trọng nhất là‬ ‪đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ,‬ ‪nên chỉ cần tìm được linh kiện…‬
‪[혜영이 살짝 웃는다]‬
‪[혜영이 카세트를 탁 내려놓는다]‬
‪재미없지?‬‪Nghe chán thật nhỉ?‬
‪왜, 나 좀 그래?‬‪Sao thế? Tớ nhạt nhẽo quá à?‬
‪(조조)‬ ‪아니‬‪Không đâu.‬
‪그건 뷰파인더랑 렌즈‬‪Đó là kính ngắm và ống kính.‬
‪(혜영)‬ ‪이중 합치 다 교정된 거고‬‪Mọi thứ được lắp đặt ổn cả,‬ ‪còn có nắp đậy ống kính chuẩn.‬
‪정품 렌즈 캡도 포함돼 있어‬‪Mọi thứ được lắp đặt ổn cả,‬ ‪còn có nắp đậy ống kính chuẩn.‬
‪아, 거기 내가‬ ‪처음으로 찍은 사진도 있는데‬‪Ở đó còn có bức ảnh đầu tiên tớ đã chụp.‬
‪어릴 때 '잭과 콩나무' 보고‬ ‪따라서 심어 봤거든‬‪Tớ đã trồng một hạt đậu sau khi đọc‬ ‪Jack và Cây Đậu Thần.‬
‪근데 진짜 싹이 자란 거야‬‪Và nó nảy mầm thật.‬
‪신기해서 찍어 놨었는데‬‪Nhìn nó rất tuyệt nên tớ đã chụp lại.‬
‪이게 콩나무야?‬‪Đây là cây giá đỗ à?‬
‪(혜영)‬ ‪아, 그게 새차광막이 오래돼서 그래‬‪Đó là vì vòng đệm đã quá cũ.‬
‪그거 교체하면‬ ‪빛 새는 거 줄일 수 있는데‬‪Nếu thay cái mới‬ ‪thì ánh sáng đã không lọt vào,‬
‪그땐 잘 몰라서‬‪Nếu thay cái mới‬ ‪thì ánh sáng đã không lọt vào,‬ ‪nhưng khi đó tớ chưa biết.‬
‪- (육조) 오빠‬ ‪- (선오) 응?‬‪- Anh à.‬ - Ừ?
‪(육조)‬ ‪선물은? 샀어?‬‪Anh đã mua quà chưa?‬
‪(선오)‬ ‪선물?‬‪Anh đã mua quà chưa?‬ ‪Quà gì?‬
‪(육조)‬ ‪오늘 어머님 생신이라며‬‪Quà gì?‬ ‪Hôm nay là sinh nhật mẹ anh mà?‬
‪(점원)‬ ‪어서 오세요‬‪Xin chào.‬
‪이게 좋겠다‬‪Loại này được đấy.‬
‪- 저희 이걸로 할게요‬ ‪- (점원) 준비해 드릴게요‬‪Chúng tôi lấy nó nhé.‬ ‪Tôi sẽ gói lại ngay.‬
‪꽃은 받아도 받아도 좋은 거야‬‪Hoa thì có nhận bao nhiêu vẫn sẽ thích.‬
‪꽃이 안 통할 때는 없다고‬‪Tặng hoa không bao giờ sai.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(여자1)‬ ‪[놀라며]‬ ‪이육조 아니야?‬
‪- (남자1) 이육조?‬ ‪- (여자1) 어‬ ‪[저마다 놀란다]‬
‪[사람들이 소곤거린다]‬
‪(남자1)‬ ‪찍자, 찍자, 오‬
‪어?‬
‪황선오 아니야?‬
‪- (남자1) 진짜 크다‬ ‪- (여자1) 진짜 커‬
‪나한테 사 달라고 하지‬‪Sao không bảo anh mua cho?‬
‪오빤 안 먹잖아‬‪Anh đâu có ăn đồ ngọt.‬
‪먹어‬‪Có chứ.‬
‪[육조의 놀라는 숨소리]‬
‪오빠 단거 싫어하잖아‬‪Anh ghét ăn đồ ngọt mà.‬
‪꽃이 안 통할 땐 없다며‬‪Tặng hoa không bao giờ sai mà.‬
‪[육조의 웃음]‬
‪이 정도면 나 괜찮은 거 같아‬‪Thế này thôi đã đủ lắm rồi.‬
‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪좋다고‬‪Em thích lắm‬
‪(육조)‬ ‪오빠가 이렇게 노력하니까‬‪vì anh đang nỗ lực.‬
‪꽃은 언제 사 왔대?‬‪Anh mua hoa khi nào vậy?‬
‪(선오)‬ ‪응? 예쁘길래‬‪Anh mua hoa khi nào vậy?‬ ‪Anh thấy đẹp nên mua thôi.‬
‪(육조)‬ ‪먹을래?‬‪Anh ăn nữa không?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- 응?‬ ‪- (혜영) 어?‬
‪(혜영)‬ ‪이거 필름 남아 있었네‬‪Vẫn còn phim trong máy.‬
‪뭐야‬‪Làm gì vậy?‬
‪[혜영의 웃음]‬ ‪(조조)‬ ‪야, 뭐 찍은 거야‬‪Cậu vừa chụp gì đó? Cho tớ xem thử nào.‬
‪봐 봐, 볼래‬‪Cậu vừa chụp gì đó? Cho tớ xem thử nào.‬
‪이거 필름 카메라라‬ ‪지금은 확인 못 해‬‪Đây là máy ảnh phim‬ ‪nên không thể xem ngay đâu.‬
‪나 이상하게 나왔으면 어떡해‬ ‪[혜영의 웃음]‬‪Lỡ tớ nhìn kỳ cục thì sao?‬
‪필름 맡길 거지?‬ ‪그럼 나 먼저 보여 줘야 돼‬‪Cậu sẽ rửa nó ra chứ?‬ ‪Khi đó phải cho tớ xem trước.‬ ‪Ừ. Vậy ta chụp hết cuộn này đi,‬
‪응, 그럼 이거 다 찍자‬‪Ừ. Vậy ta chụp hết cuộn này đi,‬ ‪- rồi tớ sẽ rửa nó ra.‬ ‪- Được.‬
‪- 빨리 맡기게‬ ‪- (조조) 그래‬‪- rồi tớ sẽ rửa nó ra.‬ ‪- Được.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪- 어떡해? 그냥 이렇게 있어?‬ ‪- (혜영) 기다려 봐‬‪- Làm thế nào đây? Cứ ngồi vậy à?‬ ‪- Chờ một chút.‬
‪(혜영)‬ ‪응, 하나, 둘, 셋!‬‪Được rồi. Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[혜영의 웃음]‬
‪- 김조조 씨, 보세요, 자연스럽게‬ ‪- (조조) 네‬‪- Cô Kim Jojo.‬ ‪- Sao?‬ ‪Tự nhiên vào nào.‬
‪- (혜영) 카메라 의식하지 말고‬ ‪- 알겠어, 알겠어‬‪- Đừng để ý đến máy ảnh.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪[혜영과 조조의 웃음]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪괜찮아? 뭐야‬‪Nhìn tớ ổn chứ?‬ ‪Cậu làm gì vậy?‬
‪[혜영과 조조의 웃음]‬ ‪(조조)‬ ‪있어 봐, 잠깐만‬‪Cậu làm gì vậy?‬ ‪Khoan đã.‬
‪- (혜영) 와, 다 읽었다‬ ‪- 와, 다 읽었다‬‪- Nói "Chà, đọc xong rồi" nào.‬ ‪- Chà, đọc xong rồi.‬
‪열심히 일에 집중한다‬‪Hãy diễn như thể cậu đang tập trung‬ ‪và chăm chỉ làm việc.‬
‪- (조조) 집중하는 모습‬ ‪- (혜영) 어…‬‪Hãy diễn như thể cậu đang tập trung‬ ‪và chăm chỉ làm việc.‬ ‪Ừ.‬
‪(조조)‬ ‪조금 더 멋있게 해 봐‬‪Ngầu hơn nữa nào.‬
‪조금 더 멋있게?‬ ‪카메라를 들어야 멋있으려나?‬‪Ngầu hơn nữa nào.‬ ‪Ngầu hơn à? Tớ cầm máy ảnh‬ ‪sẽ nhìn ngầu hơn.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪아, 못 하겠어‬‪Tớ không làm được đâu.‬
‪괜찮아?‬‪Đẹp chứ?‬
‪응, 괜찮아‬‪Ừ, đẹp đấy. Tớ chụp nhé.‬
‪찍는다‬‪Ừ, đẹp đấy. Tớ chụp nhé.‬
‪빨리 와, 빨리 와‬‪Nhanh lên nào.‬
‪[카메라 타이머가 울린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪좋다‬‪Thích thật.‬
‪벚꽃 이쁘다, 그렇지?‬‪Hoa đào đẹp thật nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪응, 이쁘다‬‪Ừ, đẹp lắm.‬
‪[놀란 신음]‬
‪(혜영)‬ ‪안 다쳤어?‬‪Không bị thương chứ?‬
‪(조조)‬ ‪어, 어‬‪Ừ.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪응?‬
‪(혜영)‬ ‪가자, 데려다줄게‬‪Đi thôi. Tớ sẽ đưa cậu đi.‬
‪어딜?‬‪Đi đâu?‬
‪나랑 있으니까‬ ‪시간 가는 줄도 모르겠지?‬‪Ở cạnh tớ nên cậu quên cả giờ giấc rồi à?‬
‪(혜영)‬ ‪편의점 알바‬‪Đi làm thêm.‬
‪아, 맞는다‬‪À, phải rồi.‬
‪(여자2)‬ ‪언니, 언니, 언니, 언니, 언니‬ ‪이것 좀 봐 봐, 봐 봐‬‪- Này.‬ ‪- Nhìn qua kia đi.‬ ‪- Xem này.‬ ‪- Quay sang đó chút nữa.‬
‪- (현숙) 뒤쪽에‬ ‪- 아유, 제대로 좀 봐 봐, 봐 봐‬‪- Xem này.‬ ‪- Quay sang đó chút nữa.‬ ‪Nhìn cho rõ này.‬
‪(여자2)‬ ‪이게 다 날 좋아할 남자들이라는 거야‬‪Đây là tất cả những tên đàn ông‬ ‪sẽ thích tôi đấy.‬
‪신랑이랑 헤어져도‬ ‪다른 남자들이 이렇게나 많아‬‪Đây là tất cả những tên đàn ông‬ ‪sẽ thích tôi đấy.‬ ‪Dù có ly hôn với chồng,‬ ‪tôi vẫn còn rất nhiều lựa chọn.‬
‪신랑이 속 썩이면‬ ‪이제 참을 필요 없다고‬‪Dù có ly hôn với chồng,‬ ‪tôi vẫn còn rất nhiều lựa chọn.‬ ‪Nếu ông ta chọc giận tôi,‬ ‪tôi chẳng cần nhẫn nhịn nữa.‬
‪- (현숙) 그래, 좋겠다‬ ‪- (여자3) 숙희야, 뭔데 그래‬‪- Ừ, thích quá nhỉ.‬ ‪- Cho tôi xem với nào.‬
‪- (여자2) 어, 좋알람 2.0‬ ‪- (여자4) 일로 와 봐 봐‬ ‪[TV 뉴스가 흘러나온다]‬‪- Ừ, thích quá nhỉ.‬ ‪- Cho tôi xem với nào.‬ ‪Là Love Alarm 2.0 đấy.‬ ‪Ngày càng nhiều người‬
‪(여자2)‬ ‪좋알람 2.0‬‪Ngày càng nhiều người‬ ‪- ‎dùng Love Alarm 2.0.‬ ‪- Nó đấy.‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪연일 화제의 중심에 선‬ ‪인물이 있는데요‬‪- ‎dùng Love Alarm 2.0.‬ ‪- Nó đấy.‬ ‪Và có một nhân vật đang là tâm điểm chú ý.‬
‪바로 좋알람을 이끄는‬ ‪CTO 브라이언 천입니다‬‪Và có một nhân vật đang là tâm điểm chú ý.‬ ‪Đó chính là Brian Chon,‬ CTO của Love Alarm.
‪[여자들이 시끌벅적하다]‬ ‪[TV 뉴스가 계속된다]‬‪Đó chính là Brian Chon,‬ CTO của Love Alarm. ‪Anh ấy đã lộ diện‬ và giới thiệu với tất cả.
‪미쳤나 봐‬‪- Điên rồi.‬ ‪- ‎Chức năng mới của Love Alarm 2.0.‬
‪(굴미)‬ ‪미쳤어‬‪- Điên rồi.‬ ‪- ‎Chức năng mới của Love Alarm 2.0.‬ ‪- Điên thật.‬ ‪- ‎Rất nhiều người‬
‪진짜 또 잘생겼어‬‪- Điên thật.‬ ‪- ‎Rất nhiều người‬ ‪- ‎chú ý đến Brian Chon vì vẻ ngoài.‬ ‪- Bảnh quá.‬
‪(현숙)‬ ‪미쳤지, 제정신 아니지, 네가‬‪- ‎Cũng như tài năng.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- ‎Số lượt xem…‬ ‪- Con đúng là điên.‬
‪몇 시야, 지금‬‪- ‎Tăng rất nhanh.‬ ‪- Mấy giờ rồi?‬ ‪- ‎Đến giờ, danh tính của…‬ ‪- Con phải đi rồi.‬
‪(굴미)‬ ‪엄마, 나, 나 지금 가야겠다‬ ‪나 지금 출근 시간이거든?‬‪- ‎Đến giờ, danh tính của…‬ ‪- Con phải đi rồi.‬ ‪Đến giờ làm rồi, chào mẹ!‬
‪- (굴미) 나 먼저 갈게‬ ‪- (현숙) 무슨 출근‬‪Đến giờ làm rồi, chào mẹ!‬ ‪Làm gì cơ?‬
‪(현숙)‬ ‪너 어디 취직했어?‬‪Con có việc làm rồi à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(팬1)‬ ‪브라이언 천이다!‬‪Brian Chon kìa!‬
‪[팬들의 환호]‬‪Brian Chon kìa!‬
‪[굴미의 다급한 숨소리]‬
‪[굴미의 다급한 숨소리]‬
‪[굴미의 거친 숨소리]‬
‪- (경호원) 자, 이쪽으로 오세요‬ ‪- (굴미) 잠시만, 잠시만, 잠시만‬‪Mời cô qua bên này.‬ ‪Khoan đã. Khoan! Chờ một lát!‬
‪(굴미)‬ ‪잠시만, 잠시만‬‪Khoan đã. Khoan! Chờ một lát!‬
‪아, 잠시만, 잠시만‬‪Đợi chút. Chỉ một lát thôi!‬
‪[굴미의 기뻐하는 탄성]‬‪Đợi chút. Chỉ một lát thôi!‬
‪[굴미의 거친 숨소리]‬
‪방금 봤어요? 방금 봤죠?‬‪Các anh thấy chưa? Thấy rồi phải không?‬
‪방금 나 보고 놀랐어‬‪Anh ấy đã sốc khi thấy tôi‬
‪내가 너무 예쁘니까‬‪vì tôi quá xinh đẹp.‬
‪내가 너무 예쁘니까 날 보고 놀랐어‬‪Anh ấy đã sốc khi thấy tôi‬ ‪vì tôi quá xinh đẹp.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Anh ấy đã sốc khi thấy tôi‬ ‪vì tôi quá xinh đẹp.‬
‪(팬2)‬ ‪배지 클럽 회원은 들어갈 수 있을 텐데‬‪Nếu là thành viên Hội Rung Chuông‬ ‪thì sẽ được vào.‬
‪(팬3)‬ ‪'울리는 세계' 작가도 들어갔었잖아‬‪Họa sĩ của ‎Thế Giới Rung Động‬ ‪cũng đã vào đó.‬
‪- (팬2) 그러니까‬ ‪- (팬3) 아, 부러워‬‪Họa sĩ của ‎Thế Giới Rung Động‬ ‪cũng đã vào đó.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Muốn vào quá đi.‬
‪(팬3)‬ ‪너무 멋있어‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Muốn vào quá đi.‬ ‪Anh ấy tuyệt vời quá.‬
‪(굴미)‬ ‪아…‬
‪또 그놈의 '울리는 세계', 씨…‬‪Lại là ‎Thế Giới Rung Động?‬
‪중앙 CCTV 10분 전‬‪CCTV chính, mười phút trước.‬
‪줌 인‬‪Phóng to.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[미미의 헛기침]‬
‪[재철의 한숨]‬
‪(재철)‬ ‪선거 얼마 남지도 않았는데‬ ‪내와도 꼭 이런 걸‬‪Sắp tranh cử đến nơi rồi‬ ‪mà lại cho ăn canh rong biển à?‬
‪후원금 행사 꼭 참석해‬‪Nhớ tham gia sự kiện quyên góp đấy.‬
‪사진 잘 박아 오고‬‪Chụp nhiều ảnh đẹp vào.‬
‪너 이번에도 사고 치면…‬‪Nếu lần này con lại gây chuyện…‬
‪(미미)‬ ‪알아서 잘하겠지‬‪Nó sẽ tự biết cư xử mà.‬
‪알아서 잘한다고 수학여행 보내 놨더니‬‪Anh cũng tưởng vậy‬ ‪mới cho nó đi du lịch với trường,‬
‪(재철)‬ ‪계집애랑 오토바이나 타고‬ ‪사고나 내고 그래?‬‪vậy mà nó lại gây tai nạn xe máy‬ ‪với con nhỏ nào đó.‬
‪내가 그거 틀어막느라고 얼마나…‬‪Có biết khó khăn thế nào‬ ‪tôi mới che đậy được…‬
‪애 단속 철저히 해‬‪Trông chừng nó cẩn thận vào.‬
‪[수저를 탁 놓는다]‬
‪[선오의 한숨]‬
‪(육조)‬ ‪오늘 엄청 예쁘세요‬‪Hôm nay trông bác tuyệt lắm ạ.‬
‪'첫사랑' 찍으셨을 때 생각나요‬‪Làm cháu nhớ đến phim ‎Mối Tình Đầu.‬
‪- 그때 그대로신 거…‬ ‪- (미미) 그때 조연이었어‬‪- Bác vẫn như xưa…‬ ‪- Đó chỉ là vai phụ thôi.‬
‪(육조)‬ ‪아, 죄송해요‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[선오의 한숨]‬
‪꽃은 마음에 드세요?‬‪Bác thích hoa chứ?‬
‪오빠가 직접 고른 거예요‬‪Anh Sun Oh đã tự tay chọn đấy.‬
‪(미미)‬ ‪꽃은 왜?‬‪Anh Sun Oh đã tự tay chọn đấy.‬ ‪Mua hoa làm gì?‬
‪금방 시들어 버릴 거‬‪Sớm muộn gì cũng tàn.‬
‪[한숨]‬
‪(선오)‬ ‪일어나, 가자‬‪Đứng dậy. Chúng ta đi nào.‬
‪(육조)‬ ‪오빠‬‪Anh à.‬
‪들어가, 도착하면 연락할게‬‪Anh vào đi. Vào đến nhà em sẽ nhắn tin.‬
‪(미미)‬ ‪그렇게 만나고도 정이 안 붙니?‬‪Lâu vậy rồi mà vẫn chưa có‬ ‪cảm tình với nó sao?‬
‪(미미)‬ ‪넌 담배 끊었지?‬‪Con cai thuốc lá rồi nhỉ?‬
‪네 아빠는 아직도‬ ‪내가 담배 피우는 거 몰라‬‪Bố con vẫn không biết là mẹ hút thuốc.‬
‪피우고 나서 손 씻고 양치질하고‬‪Hút xong, mẹ luôn rửa tay, đánh răng,‬
‪옷 갈아입고 향수 뿌리고‬‪thay đồ, xịt nước hoa…‬
‪(선오)‬ ‪향수는 뿌리지 마‬‪Mẹ đừng xịt nước hoa.‬
‪섞이니까 더 지독해‬‪Chỉ có bốc mùi hơn thôi.‬
‪(미미)‬ ‪걔는 요즘 뭐 한대?‬‪Dạo này con bé đó làm gì?‬
‪너 고등학교 때 좋아했던 애‬‪Con bé hồi cấp ba con thích ấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪걔 좋아할 땐‬‪Khi đó, con đã dùng ảnh con bé‬ ‪làm hình nền điện thoại và khoe với mẹ.‬
‪휴대폰 바탕 화면에 깔아 놓고‬ ‪나한테 자랑했었잖아‬‪Khi đó, con đã dùng ảnh con bé‬ ‪làm hình nền điện thoại và khoe với mẹ.‬
‪근데 지금은 기본 화면이네?‬‪Nhưng bây giờ chỉ còn hình nền mặc định.‬
‪왜 남의 걸 함부로 봐‬‪Sao mẹ lại tùy tiện xem?‬
‪엄마가 뺏어다 줄까?‬‪Mẹ cướp nó về cho con nhé?‬
‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪맞지?‬‪Phải không?‬
‪이제 와서 엄마 노릇 하고 싶어?‬‪Đột nhiên muốn làm mẹ rồi sao?‬
‪할 거면 어릴 때 했어야지‬‪Vậy thì phải làm khi con còn bé chứ.‬
‪(미미)‬ ‪걔는 뭘 좋아해?‬‪Con bé đó thích gì?‬
‪돈 좋아해?‬‪Nó có thích tiền không?‬
‪사람들이 다 엄마 같은 줄 알지?‬‪Mẹ nghĩ ai cũng như mẹ à?‬
‪그럼 뭘 좋아해?‬‪Vậy nó thích gì nào?‬
‪(미미)‬ ‪돈도 안 좋아하면‬‪Nếu không thích tiền‬
‪뭘 좋아할까?‬‪thì thích gì nhỉ?‬
‪혜영이‬‪Hye Yeong.‬
‪혜영이 좋아해‬‪Cô ấy thích Hye Yeong.‬
‪[피식한다]‬
‪[물 뿌리는 소리가 들린다]‬
‪걔가 몰라도 한참을 모르네‬‪Con bé đó khờ khạo thật.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(조조)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(굴미)‬ ‪왜긴‬‪Còn sao nữa?‬
‪그냥 돕는 거지‬‪Do muốn giúp thôi.‬
‪야, 너 요즘 그거 안 올리더라‬‪Này, cô…‬ ‪Dạo này không đăng nó nữa nhỉ.‬
‪(조조)‬ ‪뭘‬‪Cái gì cơ?‬
‪(굴미)‬ ‪그거‬‪Thì ‎Thế Giới Rung Động‎ đó.‬
‪'울리는 세계'‬‪Thì ‎Thế Giới Rung Động‎ đó.‬
‪이제 필요 없나 봐?‬‪Hình như không cần nó nữa nhỉ.‬
‪야‬‪Này.‬
‪너 그거 안 하면 그거 내가 할까?‬‪Không cần nữa thì để tôi làm cho nhé?‬
‪아이, 들어 봐, 끝까지‬‪Cứ nghe hết đi đã.‬
‪내가 진짜 필요한 데가 있어서 그래‬‪Tôi có việc rất cần đến nó.‬
‪내가 딱 한 번만‬ ‪'울세' 작가라고 하면 안 되나?‬‪Tôi có việc rất cần đến nó.‬ ‪Tôi có thể nhận là họa sĩ vẽ ‎TGRĐ‬ ‪một lần không?‬
‪그, 뭐‬ ‪안 좋거나 나쁘거나 그런 거 아니잖아‬‪Cũng đâu có hại gì cho cô.‬
‪말도 안 되는 소리 하지 마‬‪Đừng nói chuyện nhảm nhí.‬
‪너도 내 방 네 방처럼 쓰잖아‬‪Cô dùng phòng tôi như phòng mình mà.‬
‪나는 왜 안 돼?‬‪Cô dùng phòng tôi như phòng mình mà.‬ ‪Sao tôi lại không thể?‬
‪딱 한 번 쓸게, 딱 한 번만‬‪Tôi dùng một lần thôi. Đúng một lần.‬
‪안 돼, 넌 그게 뭔지도 모르잖아‬‪Không được. Chị đâu có biết nó là gì.‬
‪모르긴 뭘 몰라, 뻔하지‬‪Sao lại không? Quá rõ còn gì.‬
‪(굴미)‬ ‪자기가 어디서 과거에‬ ‪황선오한테 구걸했던 것처럼, 어?‬‪Cô đang bán quá khứ của mình‬ ‪để nhận về lòng thương cảm‬
‪자기 과거나 다 팔아먹으려는 거겠지‬‪như cách đã làm với Sun Oh ngày xưa.‬
‪[조조의 한숨]‬ ‪너 여기서 더 유명해지잖아?‬‪Nếu trở nên nổi tiếng hơn,‬
‪그럼 사람들이‬ ‪네 과거 싹 다 알게 될 텐데‬‪người ta sẽ đào bới quá khứ của cô.‬
‪너 이제 그건 하나도 안 무섭나 보다‬‪người ta sẽ đào bới quá khứ của cô.‬ ‪Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ.‬
‪[출입문 종이 울린다]‬ ‪(조조)‬ ‪야, 넌 무슨 말을 그렇게 하니‬‪Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ.‬ ‪Này. Sao chị có thể nói như vậy được?‬
‪나도 엄마 아빠가 그렇게 죽었으면‬ ‪금방 유명해졌을 텐데‬ ‪[조조의 한숨]‬‪Bố mẹ tôi mà chết như vậy‬ ‪thì giờ tôi cũng nổi như cô rồi.‬
‪이젠 내 불행도 샘나니?‬‪Ghen tị với cả sự bất hạnh của tôi à?‬
‪(현숙)‬ ‪[굴미를 퍽 때리며]‬ ‪어휴, 정말! 너 일로 와‬‪Con nhỏ này! Mày qua đây.‬
‪(굴미)‬ ‪아! 아, 귀, 귀, 귀‬‪Tai con! Đau quá!‬
‪아, 아파, 아파, 아파, 아파‬‪Tai con! Đau quá!‬
‪살아 있어서 미안하다, 이년아‬‪Xin lỗi vì tao vẫn còn sống.‬
‪입에서 나온다고 그게 다 말이야?‬‪Sao mày nói được như vậy hả?‬
‪엄마, 그게 아니고‬‪- Ý con không phải vậy.‬ ‪- Mày dùng một triệu won của tao làm gì?‬
‪(현숙)‬ ‪너, 내 돈 백만 원‬ ‪이거 어디다 갖다 썼어‬‪- Ý con không phải vậy.‬ ‪- Mày dùng một triệu won của tao làm gì?‬
‪조조 돈 갖다 쓴 지 얼마나 됐다고‬ ‪여기까지 손을 대!‬‪Mới đây còn lấy tiền của Jojo,‬ ‪giờ lại đến tiền của mẹ mày?‬
‪(굴미)‬ ‪아, 엄마한테 말하려고 했어!‬‪Mới đây còn lấy tiền của Jojo,‬ ‪giờ lại đến tiền của mẹ mày?‬ ‪Con đã định nói với mẹ mà!‬
‪근데 요즘 반품 너무 많이 들어오니까‬ ‪일단 급한 것 좀 막느라고‬‪Nhưng dạo này hàng bị trả nhiều quá‬ ‪nên con cần tiền gấp.‬
‪아휴, 정말! 너 하는 일이 뭐야‬‪Nhưng dạo này hàng bị trả nhiều quá‬ ‪nên con cần tiền gấp.‬ ‪Con ranh này.‬ ‪Rốt cuộc mày làm gì vậy?‬
‪옷 장사 한다고 일만 벌여 놓고‬‪Rốt cuộc mày làm gì vậy?‬ ‪Bảo là bán quần áo‬ ‪nhưng chỉ biết đốt tiền thôi!‬
‪제대로 하는 게 뭐냐고, 도대체, 아유!‬ ‪[굴미의 아파하는 신음]‬‪Bảo là bán quần áo‬ ‪nhưng chỉ biết đốt tiền thôi!‬
‪(조조)‬ ‪이모, 진정하세요‬‪Bảo là bán quần áo‬ ‪nhưng chỉ biết đốt tiền thôi!‬ ‪Dì à, dì bình tĩnh lại đi.‬
‪(굴미)‬ ‪네가 뭔데 진정하라 마라야‬‪Dì à, dì bình tĩnh lại đi.‬ ‪Mày là gì mà bảo mẹ tao bình tĩnh?‬
‪엄마, 쟤 또 잘난 척해‬ ‪나 진짜 미치겠어‬‪Nó lại tỏ vẻ thanh cao rồi.‬ ‪Không chịu nổi mà.‬
‪- (현숙) 아, 시끄러워, 나가!‬ ‪- (굴미) 내가 왜 나가?‬ ‪[한숨]‬‪Nó lại tỏ vẻ thanh cao rồi.‬ ‪Không chịu nổi mà.‬ ‪Câm mồm rồi biến đi!‬ ‪Sao con phải biến?‬
‪(굴미)‬ ‪김조조 때문에 먼저 시작된 거야‬‪Sao con phải biến?‬ ‪Kim Jojo là đứa gây sự mà!‬
‪왜 엄마는 알지도 못하면서‬ ‪맨날 나한테만 뭐라 그래!‬‪Mẹ không biết gì mà sao đã mắng con vậy?‬
‪(현숙)‬ ‪그럼 둘 다 나가!‬‪Mẹ không biết gì mà sao đã mắng con vậy?‬ ‪Vậy thì hai đứa biến đi!‬
‪[한숨]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(굴미)‬ ‪치사해서 진짜‬‪Thật không thể chịu nổi.‬
‪두고 봐, 내가 꼭 성공해서‬ ‪이 지긋지긋한 집구석 나갈 거야‬‪Thật không thể chịu nổi.‬ ‪Chờ đi. Đợi thành công rồi‬ ‪tôi sẽ rời khỏi cái địa ngục này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(굴미)‬ ‪짜잔‬‪Xem này!‬
‪여러분, 제가 입고 있는‬ ‪요 예쁜 아이는요‬‪Các bạn có thấy chiếc đầm xinh đẹp‬ ‪mà tôi đang mặc không?‬
‪올해 트렌드 컬러 퍼플‬‪Các bạn có thấy chiếc đầm xinh đẹp‬ ‪mà tôi đang mặc không?‬ ‪Đây là màu xu hướng của năm nay, màu tím.‬
‪근데 퍼플만 있는 것도 아니야‬ ‪[시청자들이 소란스럽다]‬‪- Nó không chỉ màu tím.‬ ‪- Sắp dẹp tiệm rồi.‬ ‪Còn có tay phồng nữa.‬
‪퍼프도 있다?‬‪Còn có tay phồng nữa.‬
‪그래서 퍼플 퍼프 원피스‬‪Vậy nên nó mới có tên là‬ ‪"Đầm Tím Tay Phồng".‬
‪굴미의 원 픽이에요‬ ‪[웃음]‬‪Do chính tay Gul Mi chọn.‬
‪음…‬‪- Khi nào mới hoàn tiền đây?‬ - Tôi cũng đang chờ này!
‪언제 다 나갔어?‬‪Đi hết từ khi nào vậy?‬
‪이것들이, 씨‬‪Lũ khốn này.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[퇴장 알림음이 연신 울린다]‬
‪여러분‬‪Mọi người à.‬
‪제가 재밌는 얘기 하나 해 드릴까요?‬‪Muốn nghe chuyện hay ho không?‬
‪(시청자1)‬ ‪또 뭔 주접을 떨려고?‬‪Giờ là chuyện gì đây?‬
‪(시청자2)‬‪Hay ho thì tôi sẽ rủ thêm người vào.‬
‪제가 '울리는 세계'‬ ‪작가 알고 있거든요‬‪Tôi biết họa sĩ của‬ ‪Thế Giới Rung Động‎ là ai.‬
‪(시청자3)‬‪Tôi biết họa sĩ của‬ ‪Thế Giới Rung Động‎ là ai.‬ ‪- Là ai?‬ - Nói đi.
‪(시청자4)‬‪- Là ai?‬ - Nói đi.
‪[굴미의 고민하는 신음]‬ ‪(시청자2)‬‪Không thì coi chừng tôi đấy.‬
‪신상 원피스 주문 20개만 딱 들어오면‬‪Khi nào nhận được 20 đơn‬ ‪cho chiếc đầm mới, tôi sẽ tiết lộ.‬
‪그때 어디 있는지 알려 줄게요‬‪Khi nào nhận được 20 đơn‬ ‪cho chiếc đầm mới, tôi sẽ tiết lộ.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬‪Hye Yeong à, đang làm gì thế?‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람이 울린다]‬ ‪어?‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪(조조)‬ ‪어서 오세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[안내 음성]‬ ‪원 플러스 원 행사 상품입니다‬‪- ‎Sản phẩm mua một tặng một.‬ ‪- Giá 1.000 won ạ.‬
‪천 원입니다‬‪- ‎Sản phẩm mua một tặng một.‬ ‪- Giá 1.000 won ạ.‬
‪(조조)‬ ‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪손님, 이거 두고 가셨어요‬‪Quý khách, anh để quên cái này.‬
‪드세요‬‪Cô uống đi.‬
‪아니요, 저…‬‪Không đâu, tôi…‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[조조의 놀란 신음]‬
‪(남자2)‬ ‪저기‬‪Cô này,‬
‪아까 못 물어본 게 있어서 그런데요‬‪lúc nãy thật ra tôi có chuyện muốn hỏi.‬
‪요새 왜 안 올리세요?‬‪Sao dạo này cô không đăng nữa?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪'울리는 세계'요‬‪Thế Giới Rung Động‎ ấy.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(남자2)‬ ‪그거 기다리고 있는데‬‪Tôi vẫn đang chờ cô cập nhật.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪힘들죠?‬‪Vất vả lắm nhỉ?‬
‪그거 나도 알아요‬‪Tôi cũng hiểu điều đó.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪무슨 소린지 잘…‬‪Tôi không hiểu anh nói gì.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[조조의 놀란 숨소리]‬
‪(남자2)‬ ‪나한테 얘기해요‬‪Hãy chia sẻ với tôi.‬
‪내가 도와줄 수 있…‬‪Tôi có thể giúp…‬
‪[조조의 겁먹은 숨소리]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪[조조의 놀란 숨소리]‬
‪[남자2의 거친 숨소리]‬
‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[남자2의 거친 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[조조의 놀란 신음]‬ ‪[혜영의 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[놀라며]‬ ‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪(굴미)‬ ‪내가 딱 한 번만‬ ‪'울세' 작가라고 하면 안 되나?‬‪Tôi có thể nhận là họa sĩ vẽ‎ TGRĐ‬ ‪một lần không?‬
‪그거 뭐, 나쁘거나 그런 거‬ ‪절대 아니잖아‬‪Cũng đâu có hại gì cho cô.‬
‪야, 너 여기서 더 유명해지잖아?‬‪Nếu trở nên nổi tiếng hơn,‬
‪그럼 다른 사람들이‬ ‪네 과거 싹 다 알게 될 텐데‬‪người ta sẽ đào bới quá khứ của cô.‬
‪너 이젠 그거 하나도 안 무섭나 보다‬‪Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪박굴미‬‪Chị Gul Mi.‬
‪나한테 뭐 할 말 없어?‬‪Không có gì để nói với tôi à?‬
‪뭔 말‬‪Nói gì cơ?‬
‪나한테 욕 더 먹고 싶어?‬‪Muốn ăn chửi thêm không?‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪나야말로 억울하고 분통 터져서‬ ‪지금 뒤로 고꾸라지겠어‬‪Tôi mới là người oan ức‬ ‪và giận điên lên đây.‬
‪너 때문에 나 지금‬ ‪지하에서 자야 된다고‬‪Vì cô mà tôi phải ngủ dưới tầng hầm đấy.‬
‪(조조)‬ ‪그거 말고 다른 거 진짜 없냐고‬‪Vì cô mà tôi phải ngủ dưới tầng hầm đấy.‬ ‪Không phải chuyện đó,‬ chị không còn gì khác để nói à?
‪[짜증 섞인 숨소리]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Không phải chuyện đó,‬ chị không còn gì khác để nói à? ‪Trời ạ.‬
‪얘가 자꾸 뭐라는 거야‬‪Nó đang lảm nhảm gì vậy?‬ ‪Gì nào? Nói thẳng ra đi.‬
‪뭐, 말을 해‬‪Nó đang lảm nhảm gì vậy?‬ ‪Gì nào? Nói thẳng ra đi.‬
‪뭔 또 생사람을 잡으려고‬‪Lại muốn đổ thừa chuyện gì?‬
‪(조조)‬ ‪아까 편의점에서 쫓아온 남자‬‪Vừa có người đàn ông bám theo tôi.‬ Chị không liên quan gì chứ?
‪그럼 네가 그런 거 진짜 아니지?‬‪Vừa có người đàn ông bám theo tôi.‬ Chị không liên quan gì chứ?
‪이게 진짜 미쳤나‬‪Con nhỏ này điên rồi à?‬
‪(굴미)‬ ‪누가 널 쫓아와?‬‪Ai bám theo mày?‬ ‪Mày là hội viên Hội Rung Chuông sao?‬
‪네가 무슨 배지 클럽이라도 되니?‬‪Ai bám theo mày?‬ ‪Mày là hội viên Hội Rung Chuông sao?‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(시청자4)‬‪Không nghe tiếng, mở to lên nào.‬
‪(시청자5)‬ ‪'울세' 작가 안다며, 어디 사는데?‬‪Cô nói biết họa sĩ của‎ TGRĐ ‎mà.‬ Cô ấy sống ở đâu?
‪(시청자3)‬‪- Cô ta thì biết gì.‬ - Nói dối thành bệnh rồi.
‪(시청자4)‬‪- Cô ta thì biết gì.‬ - Nói dối thành bệnh rồi.
‪내가 왜 말하냐?‬ ‪옷도 하나도 안 샀으면서‬‪Sao lại phải nói?‬ ‪Các người đâu có mua quần áo của tôi.‬
‪거지 같은 것들이‬‪Sao lại phải nói?‬ ‪Các người đâu có mua quần áo của tôi.‬ ‪Một lũ ăn mày.‬
‪- 미안해‬ ‪- (혜영) 으음‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪(혜영)‬ ‪넌 좀 진정됐어?‬‪Bình tĩnh lại chưa?‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Rồi.‬
‪(혜영)‬ ‪괜찮아, 너 아무 일 없는 걸로 됐어‬‪Không sao đâu. Cậu ổn là tốt rồi.‬
‪놀랐지?‬‪Cậu hoảng lắm nhỉ?‬
‪(혜영)‬ ‪네가 더 놀랐지‬‪Cậu mới là người hoảng hơn.‬
‪[혜영의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪발목 시리겠다‬‪Chắc cổ chân cậu lạnh lắm.‬
‪너 이대로 보내면‬ ‪나 불안해서 잠 못 자‬‪Để cậu đi như vậy,‬ ‪tớ sẽ lo đến không ngủ được.‬
‪집 앞에 아직 그놈 있을지도 모르잖아‬‪Hắn ta có thể chờ cậu trước nhà.‬
‪[한숨]‬
‪오늘은 우리 집에 가자‬‪Hôm nay hãy về nhà tớ đi.‬
‪어?‬
‪[빗소리가 들린다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(육조)‬‪Anh à, ngày mai anh sẽ đến‬ buổi quyên góp nhỉ? ‪Nhưng buổi chụp ảnh của em‬ bị lùi lại một tiếng.
‪(육조)‬‪Nhưng buổi chụp ảnh của em‬ bị lùi lại một tiếng. ‪Vậy là ngày mai không thể gặp anh à?‬
‪(어린 혜영)‬ ‪선오야, 괜찮아?‬‪Sun Oh à, cậu không sao chứ?‬
‪내가 네 편이 되어 줄게‬‪Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu.‬
‪'나한테는 혜영이가 있어서 좋다'‬‪"Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời".‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪[한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪아, 깼어?‬‪Cậu dậy rồi sao?‬
‪내가 시끄러웠나‬‪Tớ ồn quá à?‬
‪아니, 너 없는 줄 알고‬‪Không. Tớ tưởng cậu đi rồi.‬
‪(조조)‬ ‪뭐 하고 있어, 내일 하지‬‪Còn làm gì vậy? Để mai rồi làm.‬
‪금방 할게‬ ‪생각보다 불빛이 많이 들어오네‬‪Sẽ xong ngay thôi.‬ ‪Ánh đèn chiếu vào chói quá.‬
‪(조조)‬ ‪이런 기분이구나‬‪Thì ra là cảm giác này.‬
‪같이 있는데 빈 하트를 보는 기분‬‪Cảm giác khi thấy một trái tim trống rỗng‬ dù đang ở bên nhau.
‪[조조의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪이제 괜찮아?‬‪Bây giờ ổn rồi chứ?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(조조)‬ ‪궁금해졌다‬‪Tò mò thật.‬
‪[혜영의 옅은 웃음]‬ ‪나한테 만약 방패가 없다면‬‪Nếu không kích hoạt tấm khiên,‬
‪지금 나는‬ ‪혜영이의 좋알람을 울렸을까?‬‪bây giờ tôi đã rung Love Alarm‬ của Hye Yeong rồi chứ?
‪[새가 지저귄다]‬
‪(조조)‬ ‪지금 내가 할 수 있는 건‬‪Điều tôi có thể làm bây giờ‬
‪방패를 없애고‬‪là gỡ bỏ tấm khiên, và…‬
‪[달칵 소리가 들린다]‬‪là gỡ bỏ tấm khiên, và…‬
‪(조조)‬ ‪내가 해 봐도 돼?‬‪Để tớ thử nhé?‬
‪(혜영)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪이렇게는 출근 못 하겠지?‬‪Đi làm thế này không được đâu nhỉ?‬
‪(혜영)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪봐 봐‬‪Nhìn nhé. Quấn một vòng thế này.‬
‪이거를 이렇게 한 바퀴 돌려‬‪Nhìn nhé. Quấn một vòng thế này.‬
‪한 바퀴 돌리면‬‪- Nếu làm thế này…‬ ‪- ‎Và thành thật…‬
‪[혜영이 계속 말한다]‬ ‪(조조)‬ ‪사람들 앞에‬‪- Nếu làm thế này…‬ ‪- ‎Và thành thật…‬
‪(혜영)‬ ‪손가락 두 개 정도를 끼고‬‪Rộng bằng hai ngón tay.‬
‪어때?‬‪Thế nào?‬
‪오늘 출근 잘해‬‪Đi làm thật tốt nhé.‬ ‪Hôm nay tớ cũng sẽ chăm chỉ.‬
‪나도 오늘 열심히 할 거야‬‪Đi làm thật tốt nhé.‬ ‪Hôm nay tớ cũng sẽ chăm chỉ.‬
‪(혜영)‬ ‪뭘?‬‪Chăm chỉ làm gì?‬
‪그냥 뭐든‬‪Mọi thứ.‬
‪(조조)‬ ‪이렇게 좋은 사람 앞에‬‪Và sống thành thật trước mặt‬ những người tốt như cậu ấy.
‪솔직한 모습으로 서는 것‬‪Và sống thành thật trước mặt‬ những người tốt như cậu ấy.
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(사진작가2)‬ ‪아, 좋아요‬‪Tốt lắm.‬
‪(사진작가2)‬ ‪아주 좋아요‬‪Rất tốt.‬
‪확인하고 갈게요‬‪Tôi kiểm tra lại ảnh nhé.‬
‪[스태프들이 수군거린다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(스태프2)‬ ‪둘이 사귀니까, 뭐‬‪- Họ đang hẹn hò đấy.‬ ‪- Đẹp đôi thật.‬
‪(스태프3)‬ ‪둘이 잘 어울려‬‪- Họ đang hẹn hò đấy.‬ ‪- Đẹp đôi thật.‬
‪(육조)‬ ‪오늘 못 만날 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng hôm nay không thể gặp anh.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(선오)‬ ‪나 곧 가야 되니까 촬영에 집중해‬ ‪메시지 그만 보내고‬‪Anh sắp phải đi rồi, tập trung chụp đi.‬ Đừng nhắn nữa.
‪(스태프4)‬ ‪언니는 선오 오빠가 기다리고 있는데‬ ‪촬영이 돼요?‬‪Được anh Sun Oh chờ‬ ‪mà chị vẫn làm việc được à?‬
‪아, 난 내가 막 손이 떨려서‬‪Chị đang run rẩy đây.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[스태프들이 당황한다]‬
‪[스태프들의 웃음]‬
‪(스태프5)‬ ‪아, 저 언니 좋아해‬‪Cô ấy thích Sun Oh kìa.‬
‪(스태프6)‬ ‪아, 언니, 그런 거 아니에요‬‪Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu.‬ ‪Chắc là nó hỏng rồi.‬
‪아, 이게 망가졌나 봐요‬‪Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu.‬ ‪Chắc là nó hỏng rồi.‬
‪(스태프4)‬ ‪알아, 네가 일부러 그랬겠니?‬‪Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu.‬ ‪Chắc là nó hỏng rồi.‬ ‪Chị biết em không cố ý.‬ ‪Sao trách được. Em cũng có mắt nhìn mà.‬
‪눈이 달린 죄지‬ ‪[스태프4의 웃음]‬‪Chị biết em không cố ý.‬ ‪Sao trách được. Em cũng có mắt nhìn mà.‬
‪(사진작가2)‬ ‪다시 할게요‬‪Tiếp tục nào.‬
‪자, 이번엔 좀 더 시크하게‬‪Được rồi. Lần này thần thái hơn nữa nhé.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(함께)‬ ‪수고하셨습니다‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(육조)‬ ‪수고하셨습니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪가자‬‪Đi nào.‬
‪(스태프6)‬ ‪부럽다‬‪Ghen tị thật. Sao trên đời‬ ‪lại có người như anh ấy tồn tại nhỉ?‬
‪뭐 저렇게까지 비현실적이야‬‪Ghen tị thật. Sao trên đời‬ ‪lại có người như anh ấy tồn tại nhỉ?‬
‪(스태프4)‬ ‪촬영 내내 한 번을 안 쳐다보던데, 뭐‬‪Nhưng anh ấy chẳng nhìn chị ấy lần nào‬ ‪suốt buổi chụp.‬
‪서로 좋알람 울리잖아요‬‪Nhưng anh ấy chẳng nhìn chị ấy lần nào‬ ‪suốt buổi chụp.‬ ‪Họ vẫn rung Love Alarm của nhau mà.‬
‪(스태프6)‬ ‪언니, 황선오가 좋알람 울려 주면‬ ‪어떤 기분일까요?‬‪Cảm giác sẽ thế nào khi anh Sun Oh‬ ‪rung chuông của mình nhỉ?‬
‪(스태프4)‬ ‪뭐, 저런 기분이겠지?‬‪Ừ thì, sẽ như thế đấy.‬
‪(육조)‬ ‪가자‬‪Ừ thì, sẽ như thế đấy.‬ ‪Đi thôi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪(굴미)‬ ‪네‬‪Alô?‬
‪경찰서요?‬‪Cảnh sát à?‬
‪잡혔어요?‬‪Hắn bị bắt rồi sao?‬
‪진짜요? 아…‬‪Thật à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[신난 신음]‬‪Tuyệt!‬ ‪Tuyệt lắm!‬
‪역시 사람은 죽으란 법이 없구나‬‪Quả nhiên hy vọng luôn tồn tại.‬
‪다 죽었어, 이것들, 씨, 다 죽었어‬‪Lũ khốn. Các người chết với tôi rồi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪SỞ CẢNH SÁT TRUNG ƯƠNG HÀN QUỐC‬
‪[굴미의 거친 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪[소란스럽다]‬
‪(경찰1)‬ ‪조금만 조용히 해 주세요!‬‪Làm ơn giữ im lặng!‬
‪아, 제 말 좀 들어 보세요‬‪Nghe tôi nói đã.‬
‪아, 이렇게 떠드시면‬ ‪수사가 진행이 안 돼요‬‪Nghe tôi nói đã.‬ ‪Mọi người quá ồn ào‬ ‪sẽ cản trở điều tra đấy.‬
‪자, 알겠습니다‬ ‪억울하신 거 알겠는데‬‪Mọi người quá ồn ào‬ ‪sẽ cản trở điều tra đấy.‬ ‪Vâng. Tôi biết là mọi người oan ức,‬
‪제 말씀을 잘 들으시고‬‪- nhưng hãy nghe lời tôi.‬ ‪- Làm ơn lùi lại.‬
‪자, 여기 용지에다가 피해 사항하고‬ ‪인적 사항 적으시면‬‪- nhưng hãy nghe lời tôi.‬ ‪- Làm ơn lùi lại.‬ ‪Hãy viết thông tin cá nhân‬ ‪và thiệt hại của mọi người ra.‬
‪(경찰2)‬ ‪그러니까 작년 10월 5일‬ ‪삼성동 설명회 때부터‬‪Hãy viết thông tin cá nhân‬ ‪và thiệt hại của mọi người ra.‬ ‪Từ ngày 5 tháng 10,‬ ‪anh đã mạo danh là người phát triển‬
‪초기 개발자라고 사칭했던 거고‬‪Từ ngày 5 tháng 10,‬ ‪anh đã mạo danh là người phát triển‬ ‪và bán sản phẩm giả cho các thành viên,‬ ‪phải không?‬
‪회원들한테 가짜 하트 판매한 거 맞죠?‬‪và bán sản phẩm giả cho các thành viên,‬ ‪phải không?‬
‪어차피 기록을 보면 다 나와 있어요‬ ‪[남자3의 한숨]‬‪Chúng tôi sẽ biết hết‬ ‪khi xem qua ghi chép.‬
‪아저씨‬‪Này chú.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪저는 돈 안 받아도 되니까‬‪Tôi không cần chú trả tiền.‬ ‪Nhưng có thể giúp tôi việc này không?‬
‪딱 한 번만 해 주면 안 돼요?‬‪Tôi không cần chú trả tiền.‬ ‪Nhưng có thể giúp tôi việc này không?‬
‪[헛웃음]‬‪Tôi không cần chú trả tiền.‬ ‪Nhưng có thể giúp tôi việc này không?‬
‪하트 알람 수‬‪Tôi muốn làm giả số lần rung chuông.‬
‪조작‬‪Tôi muốn làm giả số lần rung chuông.‬
‪조작하는 거‬‪Có thể làm cho tôi một lần không?‬
‪그거 딱 한 번만‬ ‪해 주면 안 되냐고요, 제발, 제발‬‪Có thể làm cho tôi một lần không?‬ ‪Làm ơn đi.‬
‪(경찰2)‬ ‪아가씨, 저리 가요‬‪Làm ơn đi.‬ ‪Này cô, đi chỗ khác đi.‬
‪장난하는 것도 아니고‬‪Đây là chỗ chơi đấy à?‬
‪(굴미)‬ ‪좋알람 초창기 멤버라면서‬ ‪그거 할 수 있다 그랬잖아요‬‪Anh nói anh là người phát triển,‬ ‪có thể làm việc đó mà.‬
‪딱 한 번만 해 줘요, 제발‬ ‪딱 한 번만, 딱 한 번만‬‪Anh nói anh là người phát triển,‬ ‪có thể làm việc đó mà.‬ ‪Hãy giúp tôi một lần thôi. Một lần thôi.‬
‪[소곤거린다]‬‪CDG.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪CDG, CDG‬‪CDG.‬
‪(남자4)‬ ‪CDG, CDG‬
‪CDG‬‪"CDG".‬
‪CDG?‬‪CDG?‬
‪아, 제발‬‪Làm ơn đi. Bây giờ mình‬ ‪chẳng còn tiền để bị lừa nữa rồi.‬
‪이제 더 이상 털릴 돈도 없어, 진짜‬‪Làm ơn đi. Bây giờ mình‬ ‪chẳng còn tiền để bị lừa nữa rồi.‬
‪진짜 마지막이야‬‪Thật sự là cơ hội cuối cùng.‬
‪(기자)‬ ‪짝사랑했던 여학생에게 고백하려고‬ ‪좋알람을 만들었다‬‪Cậu nói rằng cậu tạo ra Love Alarm‬ để tỏ tình với một cô bạn của mình.
‪그렇다면 그 여학생하고는‬ ‪서로 울리셨나요?‬‪Cậu nói rằng cậu tạo ra Love Alarm‬ để tỏ tình với một cô bạn của mình. ‪Vậy cậu và cô bạn đó‬ có rung chuông của nhau không?
‪그땐 뭐…‬‪Khi đó…‬
‪- 차였죠‬ ‪- (기자) 네?‬‪Tôi đã bị từ chối.‬ ‪Gì cơ?‬
‪(기자)‬ ‪지금의 인기로는‬ ‪상상도 할 수 없는 일인데‬‪Xét theo độ nổi tiếng của cậu bây giờ‬ thì chuyện đó là không thể.
‪그렇다면 학창 시절과 지금의 모습이‬‪Xét theo độ nổi tiếng của cậu bây giờ‬ thì chuyện đó là không thể. ‪Vậy chắc là cậu của thời đi học‬ khá khác biệt so với bây giờ nhỉ.
‪좀 많이 다르셨나 봐요‬‪Vậy chắc là cậu của thời đi học‬ khá khác biệt so với bây giờ nhỉ.
‪학창 시절…‬‪Khi còn đi học…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[키보드 치는 소리가 들린다]‬
‪뭐, 크게 다르지 않았었던 거 같은데‬‪Tôi nghĩ là không khác gì mấy đâu.‬
‪(조조)‬ ‪문의합니다‬‪Tôi có một đề nghị.‬ Tôi muốn đích thân gặp bạn.
‪꼭 만나 뵙고 싶습니다‬‪Tôi có một đề nghị.‬ Tôi muốn đích thân gặp bạn.
‪(몬순)‬ ‪이것들 읽어 보긴 하나?‬‪Tôi có một đề nghị.‬ Tôi muốn đích thân gặp bạn. ‪Cậu ta có thèm đọc không vậy?‬
‪(조조)‬ ‪글 확인은 하시나요?‬ ‪[몬순이 구시렁거린다]‬‪- Không đâu.‬ ‪- ‎Bạn có đọc chứ?‬
‪전화드렸던 '울리는 세계' 작가입니다‬‪Tôi là họa sĩ‎ Thế Giới Rung Động‬ ‪đã gọi cho bạn.‬
‪(몬순)‬ ‪전화는?‬‪Đã gọi chưa?‬
‪'울리는 세계' 작가라고 밝혔어?‬‪Có nói cậu là họa sĩ của ‎TGRĐ‎ chưa?‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Có nói cậu là họa sĩ của ‎TGRĐ‎ chưa?‬ ‪Rồi, mà chả ích gì.‬
‪말해도 소용이 없네‬‪Rồi, mà chả ích gì.‬
‪전화도 너무 자주 하니까‬ ‪이제 메모도 안 남겨 주는 거 같고‬‪Chắc họ không chuyển lời‬ ‪tới người đó nữa vì tớ gọi quá nhiều.‬
‪(몬순)‬ ‪아, 그때 쇼케이스장에 갔을 때‬‪Chắc họ không chuyển lời‬ ‪tới người đó nữa vì tớ gọi quá nhiều.‬ ‪Khi nhìn thấy ở buổi ra mắt,‬
‪'네가 덕구냐?'‬‪lẽ ra phải hỏi thẳng‬ ‪cậu ta có đúng là Duk Gu không.‬
‪딱 물어봤어야 되는 건데‬‪lẽ ra phải hỏi thẳng‬ ‪cậu ta có đúng là Duk Gu không.‬
‪그때 혜영이가 와서‬‪Nhưng Hye Yeong đã đến đó mà.‬
‪아니다, 근데 생각해 보면‬‪À không. Nghĩ lại thì,‬ ‪dù khi đó Hye Yeong không xuất hiện,‬
‪그때 혜영이가 안 왔어도‬ ‪날 따로 만나 줬을까 싶어‬‪À không. Nghĩ lại thì,‬ ‪dù khi đó Hye Yeong không xuất hiện,‬ ‪chắc cậu ta cũng không gặp tớ.‬
‪그리고 TV에서 보니까‬ ‪덕구 아닌 거 같아, 얼굴이 너무 달라‬‪Mà xem TV thì thấy‬ ‪chắc không phải Duk Gu đâu.‬ ‪Gương mặt rất khác.‬
‪- 얼굴이?‬ ‪- (조조) 응‬‪- Gương mặt?‬ ‪- Ừ.‬
‪(몬순)‬ ‪근데 천덕구가 개발자인 건 확실해?‬‪Nhưng cậu chắc Duk Gu‬ ‪là người phát triển à?‬
‪그걸 어떻게 알아?‬‪Làm sao cậu biết?‬
‪(덕구)‬ ‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪넌 창과 방패가 있다면‬ ‪뭘 고를 거 같아?‬‪Nếu được chọn giữa kiếm và khiên,‬ ‪cậu sẽ chọn cái nào?‬
‪(조조)‬ ‪글쎄‬‪Không biết nữa.‬
‪나라면‬‪Nếu là tớ thì…‬
‪방패?‬‪Chọn tấm khiên?‬
‪(덕구)‬ ‪그래, 넌 그럴 줄 알았어‬‪Ừ.‬ ‪Biết ngay là cậu sẽ nói thế.‬
‪(몬순)‬ ‪아유, 아유!‬‪Trời ơi là trời.‬
‪비밀 많은 여자, 아유‬‪Cậu có nhiều bí mật quá.‬
‪매력 있어‬‪Rất có sức hút.‬
‪그래서 이제 어떻게 할 건데?‬‪Vậy bây giờ cậu tính thế nào?‬
‪(조조)‬ ‪학교에 가 보려고‬‪Tớ sẽ quay lại trường‬ để tìm địa chỉ của Duk Gu.
‪덕구 주소라도 알아보게‬‪Tớ sẽ quay lại trường‬ để tìm địa chỉ của Duk Gu.
‪(몬순)‬ ‪너 남친도 고등학교 때 만났다 그랬지?‬‪Cậu nói cậu gặp bạn trai‬ khi học cấp ba nhỉ?
‪보자마자 반했어?‬‪Là tiếng sét ái tình à?‬
‪모름지기 사랑은‬ ‪한눈에 훅 빠지는 맛인데‬‪Đó chính là kiểu tình yêu tuyệt vời đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님이 통화 중이어서‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[한숨]‬
‪[자전거 벨이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[저마다 대화를 나눈다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[문이 삐거덕 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬

No comments: