좋아하면 울리는 S2.1
Chuông Báo Tình Yêu S2.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(조조) 너는 다시 | Không có lý nào |
돌아올 리 없는데 | cậu sẽ quay trở lại, |
나는 아직 | nhưng tôi vẫn một mình |
그 갈대숲에 혼자 남아 있다 | chờ đợi trên cánh đồng lau đó. |
모든 게 다 | Tất cả mọi thứ |
내 잘못인 걸까? | đều là lỗi của tôi sao? |
[새가 지저귄다] | |
(몬순) [작은 소리로] 뭐 해, 늦었어 | Còn làm gì nữa, muộn rồi kìa. |
[밝은 음악] - (몬순) 빨리빨리, 빨리빨리 - 어, 알았어 | Nhanh lên nào. Biết rồi. |
(몬순) 어? 어, 안녕 | Ôi trời, xin lỗi nhé. |
어? | |
- (몬순) 또 봐 - (남학생1) 가 | - Hẹn gặp lại. - Ừ. |
- (조조) 늦은 거 아니야? - (몬순) 몇 시인데? | Chúng ta muộn rồi à? Mấy giờ rồi? |
(조조) 빨리, 빨리 | |
[학생들이 시끌벅적하다] | |
(조조) 아, 다행이다 아직 교수님 안 오셨나 봐 | May quá, có vẻ giáo sư vẫn chưa đến. |
(몬순) 센스 있으셔, 숨 고를 시간도 주고 | Thầy thật tốt, còn cho chúng ta thời gian để thở. |
[거친 숨소리] | |
[좋알람 작동음] | |
[저마다 대화를 나눈다] | |
(몬순) 역시 예상했던 바야 | Quả nhiên. Biết ngay là sẽ vậy. |
뭐가? | Chuyện gì cơ? |
여기 있는 남자들 | Mọi chàng trai ở đây |
다 내가 좋아할 사람 리스트에 있어 | đều ở trong danh sách tớ sẽ thích. |
진짜? 한 명도 안 빼고? | Thật à? Không thiếu một ai? |
(몬순) 응, 너는? 너도 봐 봐 | Ừ. Còn cậu? Xem thử nào. |
아… | |
교수님, 안녕하세요 | Em chào thầy. |
[좋알람이 울린다] | |
[학생들의 탄성] | |
[학생들이 술렁인다] | |
(교수) 지각한 남학생을 좋아하는 여학생들이 이 강의실에 많은가 보네? | Xem ra rất nhiều bạn nữ trong lớp thích anh chàng đi học muộn này. |
[학생들의 웃음] | |
날씨도 좋고 벚꽃도 피고 | Thời tiết thì đẹp, hoa đào lại nở rộ. |
너야? | Là cậu à? |
잘생겨서 | Là cậu à? Cậu ấy đẹp trai mà. |
[교수가 계속 말한다] 어쩔 수 없었다 | Không thể kiềm chế nổi. |
(조조) 야 | Cậu thật là. |
(교수) 그래도 우린 수업을 시작해야 하는데 [휴대전화 진동음] | Chúng ta bắt đầu học nhé. |
[학생들이 불평한다] | |
자, 이제 교수님 원망 그만하고 수업 시작할게요 | Đừng than thở với thầy, bắt đầu học được chưa? JOJO, TỚ ĐANG Ở TRƯỜNG. TỚ SẼ ĐỢI Ở SÂN KHẤU NGOÀI TRỜI. |
(여학생1) 졸린데 | JOJO, TỚ ĐANG Ở TRƯỜNG. TỚ SẼ ĐỢI Ở SÂN KHẤU NGOÀI TRỜI. |
[시끌벅적하다] [좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[학생들이 시끌벅적하다] | |
[힘주는 신음] | |
[밝은 음악] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
(조조) 이제 사귀는 사이라면 | Giờ đây, nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi vị trí của đối phương nữa. |
아무도 서로의 위치를 묻지 않는다 | nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi vị trí của đối phương nữa. |
[좋알람이 울린다] | nếu đang hẹn hò, bạn không cần hỏi vị trí của đối phương nữa. |
(여학생2) 아, 오빠, 왔어? | Anh đến rồi à? |
[여학생2의 웃음] | |
- (남학생2) 가자 - (여학생2) 응 | - Đi thôi. - Ừ. |
[피식 웃는다] | |
(조조) 좋아한다면 울려야 하는 세상 | Ở một thế giới nếu thích một ai đó thì phải rung chuông… |
(조조) 일은 어떡하고? | Còn công việc thì sao? |
(혜영) 빨리 끝냈어 | Còn công việc thì sao? Tớ đã làm xong sớm |
보고 싶어서 [조조가 피식 웃는다] | vì nhớ cậu quá. |
(조조) 그래도 오랜만에 학식 먹으니까 좋지? [젓가락이 잘그락 떨어진다] | Lại được ăn cơm trường cũng thích nhỉ? |
- (혜영) 아, 내가 가져올게 - (조조) 어? | Lại được ăn cơm trường cũng thích nhỉ? Để tớ lấy cho cậu đôi mới. |
(혜영) 앉아 있어 | Đợi ở đây nhé. |
[젓가락을 잘그락거린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[학생들이 술렁인다] | |
[잔잔한 음악] | |
응? | |
[좋알람이 울린다] | |
[학생들이 웅성거린다] | |
(여학생들) 뭐야 | Gì vậy chứ? Quá đáng. |
[좋알람이 울린다] [학생들이 소란스럽다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[작은 소리로] 빨리 와 | Thôi mà. |
[좋알람이 울린다] | |
[학생들의 탄성] | |
(여학생3) 멋있다 | |
(혜영) 아, 이제야 좀 울린 거 같네 | Cuối cùng nó cũng rung rồi. |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
내가 너 좋알람 하루에 열 번씩 울려 준댔잖아 | Tớ đã hứa mỗi ngày sẽ rung chuông của cậu mười lần mà. |
오늘따라 왜 이렇게 기분이 좋아 보이지? | Sao hôm nay tâm trạng cậu tốt vậy? |
무슨 좋은 일 있어? | Có chuyện gì vui à? |
[한숨] | |
[좋알람 작동음] | |
보여? 나를 좋아할 사람에 떠 있는 이름 | Thấy chưa? Có thấy tên người sẽ thích tớ chưa? |
그게 그렇게 좋아? | Vui đến vậy sao? |
[휴대전화를 툭 내려놓으며] 좋지, 그럼, 네가 나 좋아할 거라는데 | Tất nhiên. Nó nói rằng cậu sẽ thích tớ mà. |
좋알람 2.0 빅 데이터가 꽤 정교해 | Dữ liệu tích lũy của Love Alarm 2.0 khá chính xác đấy. |
(혜영) 내가 거기 직원이라서 하는 말은 절대 아니고 | Dữ liệu tích lũy của Love Alarm 2.0 khá chính xác đấy. Tớ nói vậy không phải vì tớ đang làm ở đó đâu. |
(조조) 그래도 | Dù thế thì cậu sẽ vui hơn nhiều nếu tớ rung chuông của cậu nhỉ. |
좋알람 울리는 게 더 좋겠지 | Dù thế thì cậu sẽ vui hơn nhiều nếu tớ rung chuông của cậu nhỉ. |
이렇게 천천히 쌓아 가는 거 | Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một. |
나는 좋아 | Tớ thích xây dựng tình cảm từng chút một. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
[사진작가1의 답답한 숨소리] | |
(사진작가1) 그래, 차라리 아련한 게 낫겠다 | Phải đấy. Nét mặt buồn bã sẽ trông tuyệt hơn. Nào, buồn hơn nữa. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 자, 조금만 더 아련하게 | Nét mặt buồn bã sẽ trông tuyệt hơn. Nào, buồn hơn nữa. |
자, 첫사랑이라도 좀 떠올려 보든가 | Hãy nhớ về mối tình đầu thử xem. |
좋아, 좋다! | Phải rồi. Tốt lắm. |
미친 듯이 사랑하는 거야, 미친 듯이 | Cậu yêu cô ấy đến phát điên. Yêu đến phát điên. |
근데 그 여자가 갑자기 좋알람을 안 울려 | Nhưng bỗng dưng Love Alarm của cô ấy không còn rung nữa. |
와, 애절하다, 애절해 자, 조금만 더, 더! | Đúng vậy, sầu thảm lắm. Buồn thêm chút nữa nào. |
왜? | Tại sao? |
(사진작가1) 왜? | Tại sao à? Sao gì cơ? |
왜는 뭐가 왜야? | Tại sao à? Sao gì cơ? |
왜 갑자기 안 울리냐고 | Tại sao nó không rung nữa? |
그렇게 좋아하는데 왜? | Chúng tôi vẫn rất thích nhau mà? |
(사진작가1) 아니, 그러니까 | Không, tôi chỉ giả sử để cậu diễn theo thôi. |
연기를 그렇게 하라고, 연기를 [좋알람이 울린다] | Không, tôi chỉ giả sử để cậu diễn theo thôi. |
[한숨] | |
(스태프1) 나 아니야 | Không phải tôi. |
(민재) 나? 나 아니야 | Là tôi sao? Không phải tôi đâu. |
- (선오) 가자 - 어딜? | Đi thôi. Đi đâu? Anh vẫn chưa chụp xong mà. |
촬영 아직이잖아 | Đi đâu? Anh vẫn chưa chụp xong mà. |
더 하기 싫어, 오늘 | Anh không muốn chụp nữa. |
- (민재) 야, 선오야 - (육조) 오빠 | - Này, Sun Oh. - Anh. |
(민재) 야, 선오야! | Sun Oh à! |
(사진작가1) 저런 새끼가 다 있어, 이씨 | Thằng nhãi vô phép đó! |
(민재) 아, 죄송합니다 | Xin lỗi các anh. |
[혜영이 창문을 탁 연다] | |
[새가 지저귄다] | |
(조조) 내가 정리하는 것 좀 도와줄까? | Tớ giúp cậu sắp xếp nhé? |
(혜영) 아니야, 괜찮아 | Không đâu, tớ ổn mà. |
금방 끝나니까 좀 앉아 있어 | Sẽ xong ngay thôi, cậu ngồi đi. |
[혜영의 힘주는 숨소리] | |
[혜영이 짐을 탁 놓는다] | |
[조조의 놀란 숨소리] | |
이런 걸 여태 안 버리고 있었어? | Cậu vẫn còn giữ mấy thứ này à? |
(혜영) 버리면 안 되지, 다 내 추억인데 | Tớ không thể vứt chúng đi. Đều là kỷ niệm cả. |
[잔잔한 음악] | |
이게 70년대 모델이야 | Đây là mẫu từ những năm 70. |
보여? 시리얼 넘버 | Cậu thấy số seri không? |
한국 최초 카세트 플레이어가 74년 출시인데 | Chiếc máy cát-xét đầu tiên được bán ở Hàn Quốc vào năm 1974, |
이건 그 전 모델이야 | nhưng mẫu này còn xưa hơn nữa. |
근데 여기 스페스라는 부품을 못 구해서 | Tớ chưa tìm ra linh kiện bị thiếu nên nó vẫn chưa hoạt động. |
아직 구현은 못 해 | Tớ chưa tìm ra linh kiện bị thiếu nên nó vẫn chưa hoạt động. |
그래도 제일 중요한 | Nhưng phần quan trọng nhất là đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ, |
자기 테이프 방식 헤드 부분은 완전 깨끗해서 | Nhưng phần quan trọng nhất là đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ, |
스페스만 구하면… | Nhưng phần quan trọng nhất là đầu băng từ thì vẫn còn sạch sẽ, nên chỉ cần tìm được linh kiện… |
[혜영이 살짝 웃는다] | |
[혜영이 카세트를 탁 내려놓는다] | |
재미없지? | Nghe chán thật nhỉ? |
왜, 나 좀 그래? | Sao thế? Tớ nhạt nhẽo quá à? |
(조조) 아니 | Không đâu. |
그건 뷰파인더랑 렌즈 | Đó là kính ngắm và ống kính. |
(혜영) 이중 합치 다 교정된 거고 | Mọi thứ được lắp đặt ổn cả, còn có nắp đậy ống kính chuẩn. |
정품 렌즈 캡도 포함돼 있어 | Mọi thứ được lắp đặt ổn cả, còn có nắp đậy ống kính chuẩn. |
아, 거기 내가 처음으로 찍은 사진도 있는데 | Ở đó còn có bức ảnh đầu tiên tớ đã chụp. |
어릴 때 '잭과 콩나무' 보고 따라서 심어 봤거든 | Tớ đã trồng một hạt đậu sau khi đọc Jack và Cây Đậu Thần. |
근데 진짜 싹이 자란 거야 | Và nó nảy mầm thật. |
신기해서 찍어 놨었는데 | Nhìn nó rất tuyệt nên tớ đã chụp lại. |
이게 콩나무야? | Đây là cây giá đỗ à? |
(혜영) 아, 그게 새차광막이 오래돼서 그래 | Đó là vì vòng đệm đã quá cũ. |
그거 교체하면 빛 새는 거 줄일 수 있는데 | Nếu thay cái mới thì ánh sáng đã không lọt vào, |
그땐 잘 몰라서 | Nếu thay cái mới thì ánh sáng đã không lọt vào, nhưng khi đó tớ chưa biết. |
- (육조) 오빠 - (선오) 응? | - Anh à. - Ừ? |
(육조) 선물은? 샀어? | Anh đã mua quà chưa? |
(선오) 선물? | Anh đã mua quà chưa? Quà gì? |
(육조) 오늘 어머님 생신이라며 | Quà gì? Hôm nay là sinh nhật mẹ anh mà? |
(점원) 어서 오세요 | Xin chào. |
이게 좋겠다 | Loại này được đấy. |
- 저희 이걸로 할게요 - (점원) 준비해 드릴게요 | Chúng tôi lấy nó nhé. Tôi sẽ gói lại ngay. |
꽃은 받아도 받아도 좋은 거야 | Hoa thì có nhận bao nhiêu vẫn sẽ thích. |
꽃이 안 통할 때는 없다고 | Tặng hoa không bao giờ sai. |
[밝은 음악] | |
(여자1) [놀라며] 이육조 아니야? | |
- (남자1) 이육조? - (여자1) 어 [저마다 놀란다] | |
[사람들이 소곤거린다] | |
(남자1) 찍자, 찍자, 오 | |
어? | |
황선오 아니야? | |
- (남자1) 진짜 크다 - (여자1) 진짜 커 | |
나한테 사 달라고 하지 | Sao không bảo anh mua cho? |
오빤 안 먹잖아 | Anh đâu có ăn đồ ngọt. |
먹어 | Có chứ. |
[육조의 놀라는 숨소리] | |
오빠 단거 싫어하잖아 | Anh ghét ăn đồ ngọt mà. |
꽃이 안 통할 땐 없다며 | Tặng hoa không bao giờ sai mà. |
[육조의 웃음] | |
이 정도면 나 괜찮은 거 같아 | Thế này thôi đã đủ lắm rồi. |
뭐가? | Gì cơ? |
좋다고 | Em thích lắm |
(육조) 오빠가 이렇게 노력하니까 | vì anh đang nỗ lực. |
꽃은 언제 사 왔대? | Anh mua hoa khi nào vậy? |
(선오) 응? 예쁘길래 | Anh mua hoa khi nào vậy? Anh thấy đẹp nên mua thôi. |
(육조) 먹을래? | Anh ăn nữa không? |
[카메라 셔터음] | |
- 응? - (혜영) 어? | |
(혜영) 이거 필름 남아 있었네 | Vẫn còn phim trong máy. |
뭐야 | Làm gì vậy? |
[혜영의 웃음] (조조) 야, 뭐 찍은 거야 | Cậu vừa chụp gì đó? Cho tớ xem thử nào. |
봐 봐, 볼래 | Cậu vừa chụp gì đó? Cho tớ xem thử nào. |
이거 필름 카메라라 지금은 확인 못 해 | Đây là máy ảnh phim nên không thể xem ngay đâu. |
나 이상하게 나왔으면 어떡해 [혜영의 웃음] | Lỡ tớ nhìn kỳ cục thì sao? |
필름 맡길 거지? 그럼 나 먼저 보여 줘야 돼 | Cậu sẽ rửa nó ra chứ? Khi đó phải cho tớ xem trước. Ừ. Vậy ta chụp hết cuộn này đi, |
응, 그럼 이거 다 찍자 | Ừ. Vậy ta chụp hết cuộn này đi, - rồi tớ sẽ rửa nó ra. - Được. |
- 빨리 맡기게 - (조조) 그래 | - rồi tớ sẽ rửa nó ra. - Được. |
[부드러운 음악] - 어떡해? 그냥 이렇게 있어? - (혜영) 기다려 봐 | - Làm thế nào đây? Cứ ngồi vậy à? - Chờ một chút. |
(혜영) 응, 하나, 둘, 셋! | Được rồi. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] [혜영의 웃음] | |
- 김조조 씨, 보세요, 자연스럽게 - (조조) 네 | - Cô Kim Jojo. - Sao? Tự nhiên vào nào. |
- (혜영) 카메라 의식하지 말고 - 알겠어, 알겠어 | - Đừng để ý đến máy ảnh. - Hiểu rồi. |
[혜영과 조조의 웃음] | |
[카메라 셔터음] 괜찮아? 뭐야 | Nhìn tớ ổn chứ? Cậu làm gì vậy? |
[혜영과 조조의 웃음] (조조) 있어 봐, 잠깐만 | Cậu làm gì vậy? Khoan đã. |
- (혜영) 와, 다 읽었다 - 와, 다 읽었다 | - Nói "Chà, đọc xong rồi" nào. - Chà, đọc xong rồi. |
열심히 일에 집중한다 | Hãy diễn như thể cậu đang tập trung và chăm chỉ làm việc. |
- (조조) 집중하는 모습 - (혜영) 어… | Hãy diễn như thể cậu đang tập trung và chăm chỉ làm việc. Ừ. |
(조조) 조금 더 멋있게 해 봐 | Ngầu hơn nữa nào. |
조금 더 멋있게? 카메라를 들어야 멋있으려나? | Ngầu hơn nữa nào. Ngầu hơn à? Tớ cầm máy ảnh sẽ nhìn ngầu hơn. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] 아, 못 하겠어 | Tớ không làm được đâu. |
괜찮아? | Đẹp chứ? |
응, 괜찮아 | Ừ, đẹp đấy. Tớ chụp nhé. |
찍는다 | Ừ, đẹp đấy. Tớ chụp nhé. |
빨리 와, 빨리 와 | Nhanh lên nào. |
[카메라 타이머가 울린다] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
좋다 | Thích thật. |
벚꽃 이쁘다, 그렇지? | Hoa đào đẹp thật nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
응, 이쁘다 | Ừ, đẹp lắm. |
[놀란 신음] | |
(혜영) 안 다쳤어? | Không bị thương chứ? |
(조조) 어, 어 | Ừ. |
[거친 숨소리] | |
응? | |
(혜영) 가자, 데려다줄게 | Đi thôi. Tớ sẽ đưa cậu đi. |
어딜? | Đi đâu? |
나랑 있으니까 시간 가는 줄도 모르겠지? | Ở cạnh tớ nên cậu quên cả giờ giấc rồi à? |
(혜영) 편의점 알바 | Đi làm thêm. |
아, 맞는다 | À, phải rồi. |
(여자2) 언니, 언니, 언니, 언니, 언니 이것 좀 봐 봐, 봐 봐 | - Này. - Nhìn qua kia đi. - Xem này. - Quay sang đó chút nữa. |
- (현숙) 뒤쪽에 - 아유, 제대로 좀 봐 봐, 봐 봐 | - Xem này. - Quay sang đó chút nữa. Nhìn cho rõ này. |
(여자2) 이게 다 날 좋아할 남자들이라는 거야 | Đây là tất cả những tên đàn ông sẽ thích tôi đấy. |
신랑이랑 헤어져도 다른 남자들이 이렇게나 많아 | Đây là tất cả những tên đàn ông sẽ thích tôi đấy. Dù có ly hôn với chồng, tôi vẫn còn rất nhiều lựa chọn. |
신랑이 속 썩이면 이제 참을 필요 없다고 | Dù có ly hôn với chồng, tôi vẫn còn rất nhiều lựa chọn. Nếu ông ta chọc giận tôi, tôi chẳng cần nhẫn nhịn nữa. |
- (현숙) 그래, 좋겠다 - (여자3) 숙희야, 뭔데 그래 | - Ừ, thích quá nhỉ. - Cho tôi xem với nào. |
- (여자2) 어, 좋알람 2.0 - (여자4) 일로 와 봐 봐 [TV 뉴스가 흘러나온다] | - Ừ, thích quá nhỉ. - Cho tôi xem với nào. Là Love Alarm 2.0 đấy. Ngày càng nhiều người |
(여자2) 좋알람 2.0 | Ngày càng nhiều người - dùng Love Alarm 2.0. - Nó đấy. |
(TV 속 앵커) 연일 화제의 중심에 선 인물이 있는데요 | - dùng Love Alarm 2.0. - Nó đấy. Và có một nhân vật đang là tâm điểm chú ý. |
바로 좋알람을 이끄는 CTO 브라이언 천입니다 | Và có một nhân vật đang là tâm điểm chú ý. Đó chính là Brian Chon, CTO của Love Alarm. |
[여자들이 시끌벅적하다] [TV 뉴스가 계속된다] | Đó chính là Brian Chon, CTO của Love Alarm. Anh ấy đã lộ diện và giới thiệu với tất cả. |
미쳤나 봐 | - Điên rồi. - Chức năng mới của Love Alarm 2.0. |
(굴미) 미쳤어 | - Điên rồi. - Chức năng mới của Love Alarm 2.0. - Điên thật. - Rất nhiều người |
진짜 또 잘생겼어 | - Điên thật. - Rất nhiều người - chú ý đến Brian Chon vì vẻ ngoài. - Bảnh quá. |
(현숙) 미쳤지, 제정신 아니지, 네가 | - Cũng như tài năng. - Phải rồi. - Số lượt xem… - Con đúng là điên. |
몇 시야, 지금 | - Tăng rất nhanh. - Mấy giờ rồi? - Đến giờ, danh tính của… - Con phải đi rồi. |
(굴미) 엄마, 나, 나 지금 가야겠다 나 지금 출근 시간이거든? | - Đến giờ, danh tính của… - Con phải đi rồi. Đến giờ làm rồi, chào mẹ! |
- (굴미) 나 먼저 갈게 - (현숙) 무슨 출근 | Đến giờ làm rồi, chào mẹ! Làm gì cơ? |
(현숙) 너 어디 취직했어? | Con có việc làm rồi à? |
[흥미진진한 음악] | |
(팬1) 브라이언 천이다! | Brian Chon kìa! |
[팬들의 환호] | Brian Chon kìa! |
[굴미의 다급한 숨소리] | |
[굴미의 다급한 숨소리] | |
[굴미의 거친 숨소리] | |
- (경호원) 자, 이쪽으로 오세요 - (굴미) 잠시만, 잠시만, 잠시만 | Mời cô qua bên này. Khoan đã. Khoan! Chờ một lát! |
(굴미) 잠시만, 잠시만 | Khoan đã. Khoan! Chờ một lát! |
아, 잠시만, 잠시만 | Đợi chút. Chỉ một lát thôi! |
[굴미의 기뻐하는 탄성] | Đợi chút. Chỉ một lát thôi! |
[굴미의 거친 숨소리] | |
방금 봤어요? 방금 봤죠? | Các anh thấy chưa? Thấy rồi phải không? |
방금 나 보고 놀랐어 | Anh ấy đã sốc khi thấy tôi |
내가 너무 예쁘니까 | vì tôi quá xinh đẹp. |
내가 너무 예쁘니까 날 보고 놀랐어 | Anh ấy đã sốc khi thấy tôi vì tôi quá xinh đẹp. |
[거친 숨소리] | Anh ấy đã sốc khi thấy tôi vì tôi quá xinh đẹp. |
(팬2) 배지 클럽 회원은 들어갈 수 있을 텐데 | Nếu là thành viên Hội Rung Chuông thì sẽ được vào. |
(팬3) '울리는 세계' 작가도 들어갔었잖아 | Họa sĩ của Thế Giới Rung Động cũng đã vào đó. |
- (팬2) 그러니까 - (팬3) 아, 부러워 | Họa sĩ của Thế Giới Rung Động cũng đã vào đó. - Đúng đấy. - Muốn vào quá đi. |
(팬3) 너무 멋있어 | - Đúng đấy. - Muốn vào quá đi. Anh ấy tuyệt vời quá. |
(굴미) 아… | |
또 그놈의 '울리는 세계', 씨… | Lại là Thế Giới Rung Động? |
중앙 CCTV 10분 전 | CCTV chính, mười phút trước. |
줌 인 | Phóng to. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[미미의 헛기침] | |
[재철의 한숨] | |
(재철) 선거 얼마 남지도 않았는데 내와도 꼭 이런 걸 | Sắp tranh cử đến nơi rồi mà lại cho ăn canh rong biển à? |
후원금 행사 꼭 참석해 | Nhớ tham gia sự kiện quyên góp đấy. |
사진 잘 박아 오고 | Chụp nhiều ảnh đẹp vào. |
너 이번에도 사고 치면… | Nếu lần này con lại gây chuyện… |
(미미) 알아서 잘하겠지 | Nó sẽ tự biết cư xử mà. |
알아서 잘한다고 수학여행 보내 놨더니 | Anh cũng tưởng vậy mới cho nó đi du lịch với trường, |
(재철) 계집애랑 오토바이나 타고 사고나 내고 그래? | vậy mà nó lại gây tai nạn xe máy với con nhỏ nào đó. |
내가 그거 틀어막느라고 얼마나… | Có biết khó khăn thế nào tôi mới che đậy được… |
애 단속 철저히 해 | Trông chừng nó cẩn thận vào. |
[수저를 탁 놓는다] | |
[선오의 한숨] | |
(육조) 오늘 엄청 예쁘세요 | Hôm nay trông bác tuyệt lắm ạ. |
'첫사랑' 찍으셨을 때 생각나요 | Làm cháu nhớ đến phim Mối Tình Đầu. |
- 그때 그대로신 거… - (미미) 그때 조연이었어 | - Bác vẫn như xưa… - Đó chỉ là vai phụ thôi. |
(육조) 아, 죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
[선오의 한숨] | |
꽃은 마음에 드세요? | Bác thích hoa chứ? |
오빠가 직접 고른 거예요 | Anh Sun Oh đã tự tay chọn đấy. |
(미미) 꽃은 왜? | Anh Sun Oh đã tự tay chọn đấy. Mua hoa làm gì? |
금방 시들어 버릴 거 | Sớm muộn gì cũng tàn. |
[한숨] | |
(선오) 일어나, 가자 | Đứng dậy. Chúng ta đi nào. |
(육조) 오빠 | Anh à. |
들어가, 도착하면 연락할게 | Anh vào đi. Vào đến nhà em sẽ nhắn tin. |
(미미) 그렇게 만나고도 정이 안 붙니? | Lâu vậy rồi mà vẫn chưa có cảm tình với nó sao? |
(미미) 넌 담배 끊었지? | Con cai thuốc lá rồi nhỉ? |
네 아빠는 아직도 내가 담배 피우는 거 몰라 | Bố con vẫn không biết là mẹ hút thuốc. |
피우고 나서 손 씻고 양치질하고 | Hút xong, mẹ luôn rửa tay, đánh răng, |
옷 갈아입고 향수 뿌리고 | thay đồ, xịt nước hoa… |
(선오) 향수는 뿌리지 마 | Mẹ đừng xịt nước hoa. |
섞이니까 더 지독해 | Chỉ có bốc mùi hơn thôi. |
(미미) 걔는 요즘 뭐 한대? | Dạo này con bé đó làm gì? |
너 고등학교 때 좋아했던 애 | Con bé hồi cấp ba con thích ấy. |
[잔잔한 음악] 걔 좋아할 땐 | Khi đó, con đã dùng ảnh con bé làm hình nền điện thoại và khoe với mẹ. |
휴대폰 바탕 화면에 깔아 놓고 나한테 자랑했었잖아 | Khi đó, con đã dùng ảnh con bé làm hình nền điện thoại và khoe với mẹ. |
근데 지금은 기본 화면이네? | Nhưng bây giờ chỉ còn hình nền mặc định. |
왜 남의 걸 함부로 봐 | Sao mẹ lại tùy tiện xem? |
엄마가 뺏어다 줄까? | Mẹ cướp nó về cho con nhé? |
김조조 | Kim Jojo. |
맞지? | Phải không? |
이제 와서 엄마 노릇 하고 싶어? | Đột nhiên muốn làm mẹ rồi sao? |
할 거면 어릴 때 했어야지 | Vậy thì phải làm khi con còn bé chứ. |
(미미) 걔는 뭘 좋아해? | Con bé đó thích gì? |
돈 좋아해? | Nó có thích tiền không? |
사람들이 다 엄마 같은 줄 알지? | Mẹ nghĩ ai cũng như mẹ à? |
그럼 뭘 좋아해? | Vậy nó thích gì nào? |
(미미) 돈도 안 좋아하면 | Nếu không thích tiền |
뭘 좋아할까? | thì thích gì nhỉ? |
혜영이 | Hye Yeong. |
혜영이 좋아해 | Cô ấy thích Hye Yeong. |
[피식한다] | |
[물 뿌리는 소리가 들린다] | |
걔가 몰라도 한참을 모르네 | Con bé đó khờ khạo thật. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(조조) 왜? | Sao vậy? |
(굴미) 왜긴 | Còn sao nữa? |
그냥 돕는 거지 | Do muốn giúp thôi. |
야, 너 요즘 그거 안 올리더라 | Này, cô… Dạo này không đăng nó nữa nhỉ. |
(조조) 뭘 | Cái gì cơ? |
(굴미) 그거 | Thì Thế Giới Rung Động đó. |
'울리는 세계' | Thì Thế Giới Rung Động đó. |
이제 필요 없나 봐? | Hình như không cần nó nữa nhỉ. |
야 | Này. |
너 그거 안 하면 그거 내가 할까? | Không cần nữa thì để tôi làm cho nhé? |
아이, 들어 봐, 끝까지 | Cứ nghe hết đi đã. |
내가 진짜 필요한 데가 있어서 그래 | Tôi có việc rất cần đến nó. |
내가 딱 한 번만 '울세' 작가라고 하면 안 되나? | Tôi có việc rất cần đến nó. Tôi có thể nhận là họa sĩ vẽ TGRĐ một lần không? |
그, 뭐 안 좋거나 나쁘거나 그런 거 아니잖아 | Cũng đâu có hại gì cho cô. |
말도 안 되는 소리 하지 마 | Đừng nói chuyện nhảm nhí. |
너도 내 방 네 방처럼 쓰잖아 | Cô dùng phòng tôi như phòng mình mà. |
나는 왜 안 돼? | Cô dùng phòng tôi như phòng mình mà. Sao tôi lại không thể? |
딱 한 번 쓸게, 딱 한 번만 | Tôi dùng một lần thôi. Đúng một lần. |
안 돼, 넌 그게 뭔지도 모르잖아 | Không được. Chị đâu có biết nó là gì. |
모르긴 뭘 몰라, 뻔하지 | Sao lại không? Quá rõ còn gì. |
(굴미) 자기가 어디서 과거에 황선오한테 구걸했던 것처럼, 어? | Cô đang bán quá khứ của mình để nhận về lòng thương cảm |
자기 과거나 다 팔아먹으려는 거겠지 | như cách đã làm với Sun Oh ngày xưa. |
[조조의 한숨] 너 여기서 더 유명해지잖아? | Nếu trở nên nổi tiếng hơn, |
그럼 사람들이 네 과거 싹 다 알게 될 텐데 | người ta sẽ đào bới quá khứ của cô. |
너 이제 그건 하나도 안 무섭나 보다 | người ta sẽ đào bới quá khứ của cô. Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ. |
[출입문 종이 울린다] (조조) 야, 넌 무슨 말을 그렇게 하니 | Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ. Này. Sao chị có thể nói như vậy được? |
나도 엄마 아빠가 그렇게 죽었으면 금방 유명해졌을 텐데 [조조의 한숨] | Bố mẹ tôi mà chết như vậy thì giờ tôi cũng nổi như cô rồi. |
이젠 내 불행도 샘나니? | Ghen tị với cả sự bất hạnh của tôi à? |
(현숙) [굴미를 퍽 때리며] 어휴, 정말! 너 일로 와 | Con nhỏ này! Mày qua đây. |
(굴미) 아! 아, 귀, 귀, 귀 | Tai con! Đau quá! |
아, 아파, 아파, 아파, 아파 | Tai con! Đau quá! |
살아 있어서 미안하다, 이년아 | Xin lỗi vì tao vẫn còn sống. |
입에서 나온다고 그게 다 말이야? | Sao mày nói được như vậy hả? |
엄마, 그게 아니고 | - Ý con không phải vậy. - Mày dùng một triệu won của tao làm gì? |
(현숙) 너, 내 돈 백만 원 이거 어디다 갖다 썼어 | - Ý con không phải vậy. - Mày dùng một triệu won của tao làm gì? |
조조 돈 갖다 쓴 지 얼마나 됐다고 여기까지 손을 대! | Mới đây còn lấy tiền của Jojo, giờ lại đến tiền của mẹ mày? |
(굴미) 아, 엄마한테 말하려고 했어! | Mới đây còn lấy tiền của Jojo, giờ lại đến tiền của mẹ mày? Con đã định nói với mẹ mà! |
근데 요즘 반품 너무 많이 들어오니까 일단 급한 것 좀 막느라고 | Nhưng dạo này hàng bị trả nhiều quá nên con cần tiền gấp. |
아휴, 정말! 너 하는 일이 뭐야 | Nhưng dạo này hàng bị trả nhiều quá nên con cần tiền gấp. Con ranh này. Rốt cuộc mày làm gì vậy? |
옷 장사 한다고 일만 벌여 놓고 | Rốt cuộc mày làm gì vậy? Bảo là bán quần áo nhưng chỉ biết đốt tiền thôi! |
제대로 하는 게 뭐냐고, 도대체, 아유! [굴미의 아파하는 신음] | Bảo là bán quần áo nhưng chỉ biết đốt tiền thôi! |
(조조) 이모, 진정하세요 | Bảo là bán quần áo nhưng chỉ biết đốt tiền thôi! Dì à, dì bình tĩnh lại đi. |
(굴미) 네가 뭔데 진정하라 마라야 | Dì à, dì bình tĩnh lại đi. Mày là gì mà bảo mẹ tao bình tĩnh? |
엄마, 쟤 또 잘난 척해 나 진짜 미치겠어 | Nó lại tỏ vẻ thanh cao rồi. Không chịu nổi mà. |
- (현숙) 아, 시끄러워, 나가! - (굴미) 내가 왜 나가? [한숨] | Nó lại tỏ vẻ thanh cao rồi. Không chịu nổi mà. Câm mồm rồi biến đi! Sao con phải biến? |
(굴미) 김조조 때문에 먼저 시작된 거야 | Sao con phải biến? Kim Jojo là đứa gây sự mà! |
왜 엄마는 알지도 못하면서 맨날 나한테만 뭐라 그래! | Mẹ không biết gì mà sao đã mắng con vậy? |
(현숙) 그럼 둘 다 나가! | Mẹ không biết gì mà sao đã mắng con vậy? Vậy thì hai đứa biến đi! |
[한숨] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(굴미) 치사해서 진짜 | Thật không thể chịu nổi. |
두고 봐, 내가 꼭 성공해서 이 지긋지긋한 집구석 나갈 거야 | Thật không thể chịu nổi. Chờ đi. Đợi thành công rồi tôi sẽ rời khỏi cái địa ngục này. |
[흥미진진한 음악] | |
(굴미) 짜잔 | Xem này! |
여러분, 제가 입고 있는 요 예쁜 아이는요 | Các bạn có thấy chiếc đầm xinh đẹp mà tôi đang mặc không? |
올해 트렌드 컬러 퍼플 | Các bạn có thấy chiếc đầm xinh đẹp mà tôi đang mặc không? Đây là màu xu hướng của năm nay, màu tím. |
근데 퍼플만 있는 것도 아니야 [시청자들이 소란스럽다] | - Nó không chỉ màu tím. - Sắp dẹp tiệm rồi. Còn có tay phồng nữa. |
퍼프도 있다? | Còn có tay phồng nữa. |
그래서 퍼플 퍼프 원피스 | Vậy nên nó mới có tên là "Đầm Tím Tay Phồng". |
굴미의 원 픽이에요 [웃음] | Do chính tay Gul Mi chọn. |
음… | - Khi nào mới hoàn tiền đây? - Tôi cũng đang chờ này! |
언제 다 나갔어? | Đi hết từ khi nào vậy? |
이것들이, 씨 | Lũ khốn này. |
[마우스 클릭음] | |
[퇴장 알림음이 연신 울린다] | |
여러분 | Mọi người à. |
제가 재밌는 얘기 하나 해 드릴까요? | Muốn nghe chuyện hay ho không? |
(시청자1) 또 뭔 주접을 떨려고? | Giờ là chuyện gì đây? |
(시청자2) | Hay ho thì tôi sẽ rủ thêm người vào. |
제가 '울리는 세계' 작가 알고 있거든요 | Tôi biết họa sĩ của Thế Giới Rung Động là ai. |
(시청자3) | Tôi biết họa sĩ của Thế Giới Rung Động là ai. - Là ai? - Nói đi. |
(시청자4) | - Là ai? - Nói đi. |
[굴미의 고민하는 신음] (시청자2) | Không thì coi chừng tôi đấy. |
신상 원피스 주문 20개만 딱 들어오면 | Khi nào nhận được 20 đơn cho chiếc đầm mới, tôi sẽ tiết lộ. |
그때 어디 있는지 알려 줄게요 | Khi nào nhận được 20 đơn cho chiếc đầm mới, tôi sẽ tiết lộ. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(조조) | Hye Yeong à, đang làm gì thế? |
[한숨] | |
[좋알람이 울린다] 어? | |
[출입문 종이 울린다] | |
(조조) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[조조의 한숨] | |
[한숨] | |
[안내 음성] 원 플러스 원 행사 상품입니다 | - Sản phẩm mua một tặng một. - Giá 1.000 won ạ. |
천 원입니다 | - Sản phẩm mua một tặng một. - Giá 1.000 won ạ. |
(조조) 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
손님, 이거 두고 가셨어요 | Quý khách, anh để quên cái này. |
드세요 | Cô uống đi. |
아니요, 저… | Không đâu, tôi… |
[출입문 종이 울린다] | |
[당황한 신음] | |
[출입문 종이 울린다] | |
[조조의 한숨] | |
[조조의 놀란 신음] | |
(남자2) 저기 | Cô này, |
아까 못 물어본 게 있어서 그런데요 | lúc nãy thật ra tôi có chuyện muốn hỏi. |
요새 왜 안 올리세요? | Sao dạo này cô không đăng nữa? |
네? | Gì cơ? |
'울리는 세계'요 | Thế Giới Rung Động ấy. |
[의미심장한 효과음] (남자2) 그거 기다리고 있는데 | Tôi vẫn đang chờ cô cập nhật. |
[놀란 숨소리] | |
힘들죠? | Vất vả lắm nhỉ? |
그거 나도 알아요 | Tôi cũng hiểu điều đó. |
[당황한 숨소리] | |
무슨 소린지 잘… | Tôi không hiểu anh nói gì. |
[어두운 음악] [조조의 놀란 숨소리] | |
(남자2) 나한테 얘기해요 | Hãy chia sẻ với tôi. |
내가 도와줄 수 있… | Tôi có thể giúp… |
[조조의 겁먹은 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[긴박한 음악] [조조의 거친 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[조조의 거친 숨소리] | |
[달려오는 발걸음] [조조의 놀란 숨소리] | |
[남자2의 거친 숨소리] | |
[조조의 거친 숨소리] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[남자2의 거친 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] [놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[조조의 놀란 신음] [혜영의 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[놀라며] 혜영아 | Hye Yeong à. |
(굴미) 내가 딱 한 번만 '울세' 작가라고 하면 안 되나? | Tôi có thể nhận là họa sĩ vẽ TGRĐ một lần không? |
그거 뭐, 나쁘거나 그런 거 절대 아니잖아 | Cũng đâu có hại gì cho cô. |
야, 너 여기서 더 유명해지잖아? | Nếu trở nên nổi tiếng hơn, |
그럼 다른 사람들이 네 과거 싹 다 알게 될 텐데 | người ta sẽ đào bới quá khứ của cô. |
너 이젠 그거 하나도 안 무섭나 보다 | Xem ra cô chả sợ chuyện đó nữa nhỉ. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
박굴미 | Chị Gul Mi. |
나한테 뭐 할 말 없어? | Không có gì để nói với tôi à? |
뭔 말 | Nói gì cơ? |
나한테 욕 더 먹고 싶어? | Muốn ăn chửi thêm không? |
[입바람을 후 분다] | |
나야말로 억울하고 분통 터져서 지금 뒤로 고꾸라지겠어 | Tôi mới là người oan ức và giận điên lên đây. |
너 때문에 나 지금 지하에서 자야 된다고 | Vì cô mà tôi phải ngủ dưới tầng hầm đấy. |
(조조) 그거 말고 다른 거 진짜 없냐고 | Vì cô mà tôi phải ngủ dưới tầng hầm đấy. Không phải chuyện đó, chị không còn gì khác để nói à? |
[짜증 섞인 숨소리] [휴대전화 조작음] | Không phải chuyện đó, chị không còn gì khác để nói à? Trời ạ. |
얘가 자꾸 뭐라는 거야 | Nó đang lảm nhảm gì vậy? Gì nào? Nói thẳng ra đi. |
뭐, 말을 해 | Nó đang lảm nhảm gì vậy? Gì nào? Nói thẳng ra đi. |
뭔 또 생사람을 잡으려고 | Lại muốn đổ thừa chuyện gì? |
(조조) 아까 편의점에서 쫓아온 남자 | Vừa có người đàn ông bám theo tôi. Chị không liên quan gì chứ? |
그럼 네가 그런 거 진짜 아니지? | Vừa có người đàn ông bám theo tôi. Chị không liên quan gì chứ? |
이게 진짜 미쳤나 | Con nhỏ này điên rồi à? |
(굴미) 누가 널 쫓아와? | Ai bám theo mày? Mày là hội viên Hội Rung Chuông sao? |
네가 무슨 배지 클럽이라도 되니? | Ai bám theo mày? Mày là hội viên Hội Rung Chuông sao? |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(시청자4) | Không nghe tiếng, mở to lên nào. |
(시청자5) '울세' 작가 안다며, 어디 사는데? | Cô nói biết họa sĩ của TGRĐ mà. Cô ấy sống ở đâu? |
(시청자3) | - Cô ta thì biết gì. - Nói dối thành bệnh rồi. |
(시청자4) | - Cô ta thì biết gì. - Nói dối thành bệnh rồi. |
내가 왜 말하냐? 옷도 하나도 안 샀으면서 | Sao lại phải nói? Các người đâu có mua quần áo của tôi. |
거지 같은 것들이 | Sao lại phải nói? Các người đâu có mua quần áo của tôi. Một lũ ăn mày. |
- 미안해 - (혜영) 으음 | Xin lỗi cậu. |
(혜영) 넌 좀 진정됐어? | Bình tĩnh lại chưa? |
(조조) 응 | Rồi. |
(혜영) 괜찮아, 너 아무 일 없는 걸로 됐어 | Không sao đâu. Cậu ổn là tốt rồi. |
놀랐지? | Cậu hoảng lắm nhỉ? |
(혜영) 네가 더 놀랐지 | Cậu mới là người hoảng hơn. |
[혜영의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(혜영) 발목 시리겠다 | Chắc cổ chân cậu lạnh lắm. |
너 이대로 보내면 나 불안해서 잠 못 자 | Để cậu đi như vậy, tớ sẽ lo đến không ngủ được. |
집 앞에 아직 그놈 있을지도 모르잖아 | Hắn ta có thể chờ cậu trước nhà. |
[한숨] | |
오늘은 우리 집에 가자 | Hôm nay hãy về nhà tớ đi. |
어? | |
[빗소리가 들린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(육조) | Anh à, ngày mai anh sẽ đến buổi quyên góp nhỉ? Nhưng buổi chụp ảnh của em bị lùi lại một tiếng. |
(육조) | Nhưng buổi chụp ảnh của em bị lùi lại một tiếng. Vậy là ngày mai không thể gặp anh à? |
(어린 혜영) 선오야, 괜찮아? | Sun Oh à, cậu không sao chứ? |
내가 네 편이 되어 줄게 | Tớ sẽ luôn ở bên cạnh cậu. |
'나한테는 혜영이가 있어서 좋다' | "Tớ hạnh phúc vì có Hye Yeong trong đời". |
[조조의 한숨] | |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
[한숨] | |
(혜영) 아, 깼어? | Cậu dậy rồi sao? |
내가 시끄러웠나 | Tớ ồn quá à? |
아니, 너 없는 줄 알고 | Không. Tớ tưởng cậu đi rồi. |
(조조) 뭐 하고 있어, 내일 하지 | Còn làm gì vậy? Để mai rồi làm. |
금방 할게 생각보다 불빛이 많이 들어오네 | Sẽ xong ngay thôi. Ánh đèn chiếu vào chói quá. |
(조조) 이런 기분이구나 | Thì ra là cảm giác này. |
같이 있는데 빈 하트를 보는 기분 | Cảm giác khi thấy một trái tim trống rỗng dù đang ở bên nhau. |
[조조의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[좋알람이 울린다] | |
이제 괜찮아? | Bây giờ ổn rồi chứ? |
응 | Ừ. |
잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
잘 자 | Ngủ ngon. |
[옅은 웃음] | |
(조조) 궁금해졌다 | Tò mò thật. |
[혜영의 옅은 웃음] 나한테 만약 방패가 없다면 | Nếu không kích hoạt tấm khiên, |
지금 나는 혜영이의 좋알람을 울렸을까? | bây giờ tôi đã rung Love Alarm của Hye Yeong rồi chứ? |
[새가 지저귄다] | |
(조조) 지금 내가 할 수 있는 건 | Điều tôi có thể làm bây giờ |
방패를 없애고 | là gỡ bỏ tấm khiên, và… |
[달칵 소리가 들린다] | là gỡ bỏ tấm khiên, và… |
(조조) 내가 해 봐도 돼? | Để tớ thử nhé? |
(혜영) 응 | Ừ. |
[부드러운 음악] | |
[함께 웃는다] | |
이렇게는 출근 못 하겠지? | Đi làm thế này không được đâu nhỉ? |
(혜영) 어 | Ừ. |
봐 봐 | Nhìn nhé. Quấn một vòng thế này. |
이거를 이렇게 한 바퀴 돌려 | Nhìn nhé. Quấn một vòng thế này. |
한 바퀴 돌리면 | - Nếu làm thế này… - Và thành thật… |
[혜영이 계속 말한다] (조조) 사람들 앞에 | - Nếu làm thế này… - Và thành thật… |
(혜영) 손가락 두 개 정도를 끼고 | Rộng bằng hai ngón tay. |
어때? | Thế nào? |
오늘 출근 잘해 | Đi làm thật tốt nhé. Hôm nay tớ cũng sẽ chăm chỉ. |
나도 오늘 열심히 할 거야 | Đi làm thật tốt nhé. Hôm nay tớ cũng sẽ chăm chỉ. |
(혜영) 뭘? | Chăm chỉ làm gì? |
그냥 뭐든 | Mọi thứ. |
(조조) 이렇게 좋은 사람 앞에 | Và sống thành thật trước mặt những người tốt như cậu ấy. |
솔직한 모습으로 서는 것 | Và sống thành thật trước mặt những người tốt như cậu ấy. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(사진작가2) 아, 좋아요 | Tốt lắm. |
(사진작가2) 아주 좋아요 | Rất tốt. |
확인하고 갈게요 | Tôi kiểm tra lại ảnh nhé. |
[스태프들이 수군거린다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(스태프2) 둘이 사귀니까, 뭐 | - Họ đang hẹn hò đấy. - Đẹp đôi thật. |
(스태프3) 둘이 잘 어울려 | - Họ đang hẹn hò đấy. - Đẹp đôi thật. |
(육조) 오늘 못 만날 줄 알았는데 | Cứ tưởng hôm nay không thể gặp anh. |
[휴대전화 조작음] | |
(선오) 나 곧 가야 되니까 촬영에 집중해 메시지 그만 보내고 | Anh sắp phải đi rồi, tập trung chụp đi. Đừng nhắn nữa. |
(스태프4) 언니는 선오 오빠가 기다리고 있는데 촬영이 돼요? | Được anh Sun Oh chờ mà chị vẫn làm việc được à? |
아, 난 내가 막 손이 떨려서 | Chị đang run rẩy đây. |
[좋알람이 울린다] | |
[스태프들이 당황한다] | |
[스태프들의 웃음] | |
(스태프5) 아, 저 언니 좋아해 | Cô ấy thích Sun Oh kìa. |
(스태프6) 아, 언니, 그런 거 아니에요 | Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu. Chắc là nó hỏng rồi. |
아, 이게 망가졌나 봐요 | Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu. Chắc là nó hỏng rồi. |
(스태프4) 알아, 네가 일부러 그랬겠니? | Chị Yuk Jo, không phải vậy đâu. Chắc là nó hỏng rồi. Chị biết em không cố ý. Sao trách được. Em cũng có mắt nhìn mà. |
눈이 달린 죄지 [스태프4의 웃음] | Chị biết em không cố ý. Sao trách được. Em cũng có mắt nhìn mà. |
(사진작가2) 다시 할게요 | Tiếp tục nào. |
자, 이번엔 좀 더 시크하게 | Được rồi. Lần này thần thái hơn nữa nhé. |
[카메라 셔터음] | |
(함께) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. |
(육조) 수고하셨습니다 | Xin cảm ơn. |
가자 | Đi nào. |
(스태프6) 부럽다 | Ghen tị thật. Sao trên đời lại có người như anh ấy tồn tại nhỉ? |
뭐 저렇게까지 비현실적이야 | Ghen tị thật. Sao trên đời lại có người như anh ấy tồn tại nhỉ? |
(스태프4) 촬영 내내 한 번을 안 쳐다보던데, 뭐 | Nhưng anh ấy chẳng nhìn chị ấy lần nào suốt buổi chụp. |
서로 좋알람 울리잖아요 | Nhưng anh ấy chẳng nhìn chị ấy lần nào suốt buổi chụp. Họ vẫn rung Love Alarm của nhau mà. |
(스태프6) 언니, 황선오가 좋알람 울려 주면 어떤 기분일까요? | Cảm giác sẽ thế nào khi anh Sun Oh rung chuông của mình nhỉ? |
(스태프4) 뭐, 저런 기분이겠지? | Ừ thì, sẽ như thế đấy. |
(육조) 가자 | Ừ thì, sẽ như thế đấy. Đi thôi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
(굴미) 네 | Alô? |
경찰서요? | Cảnh sát à? |
잡혔어요? | Hắn bị bắt rồi sao? |
진짜요? 아… | Thật à? |
예 | Vâng. |
[신난 신음] | Tuyệt! Tuyệt lắm! |
역시 사람은 죽으란 법이 없구나 | Quả nhiên hy vọng luôn tồn tại. |
다 죽었어, 이것들, 씨, 다 죽었어 | Lũ khốn. Các người chết với tôi rồi. |
[사이렌이 울린다] | SỞ CẢNH SÁT TRUNG ƯƠNG HÀN QUỐC |
[굴미의 거친 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
[소란스럽다] | |
(경찰1) 조금만 조용히 해 주세요! | Làm ơn giữ im lặng! |
아, 제 말 좀 들어 보세요 | Nghe tôi nói đã. |
아, 이렇게 떠드시면 수사가 진행이 안 돼요 | Nghe tôi nói đã. Mọi người quá ồn ào sẽ cản trở điều tra đấy. |
자, 알겠습니다 억울하신 거 알겠는데 | Mọi người quá ồn ào sẽ cản trở điều tra đấy. Vâng. Tôi biết là mọi người oan ức, |
제 말씀을 잘 들으시고 | - nhưng hãy nghe lời tôi. - Làm ơn lùi lại. |
자, 여기 용지에다가 피해 사항하고 인적 사항 적으시면 | - nhưng hãy nghe lời tôi. - Làm ơn lùi lại. Hãy viết thông tin cá nhân và thiệt hại của mọi người ra. |
(경찰2) 그러니까 작년 10월 5일 삼성동 설명회 때부터 | Hãy viết thông tin cá nhân và thiệt hại của mọi người ra. Từ ngày 5 tháng 10, anh đã mạo danh là người phát triển |
초기 개발자라고 사칭했던 거고 | Từ ngày 5 tháng 10, anh đã mạo danh là người phát triển và bán sản phẩm giả cho các thành viên, phải không? |
회원들한테 가짜 하트 판매한 거 맞죠? | và bán sản phẩm giả cho các thành viên, phải không? |
어차피 기록을 보면 다 나와 있어요 [남자3의 한숨] | Chúng tôi sẽ biết hết khi xem qua ghi chép. |
아저씨 | Này chú. |
[작은 목소리로] 저는 돈 안 받아도 되니까 | Tôi không cần chú trả tiền. Nhưng có thể giúp tôi việc này không? |
딱 한 번만 해 주면 안 돼요? | Tôi không cần chú trả tiền. Nhưng có thể giúp tôi việc này không? |
[헛웃음] | Tôi không cần chú trả tiền. Nhưng có thể giúp tôi việc này không? |
하트 알람 수 | Tôi muốn làm giả số lần rung chuông. |
조작 | Tôi muốn làm giả số lần rung chuông. |
조작하는 거 | Có thể làm cho tôi một lần không? |
그거 딱 한 번만 해 주면 안 되냐고요, 제발, 제발 | Có thể làm cho tôi một lần không? Làm ơn đi. |
(경찰2) 아가씨, 저리 가요 | Làm ơn đi. Này cô, đi chỗ khác đi. |
장난하는 것도 아니고 | Đây là chỗ chơi đấy à? |
(굴미) 좋알람 초창기 멤버라면서 그거 할 수 있다 그랬잖아요 | Anh nói anh là người phát triển, có thể làm việc đó mà. |
딱 한 번만 해 줘요, 제발 딱 한 번만, 딱 한 번만 | Anh nói anh là người phát triển, có thể làm việc đó mà. Hãy giúp tôi một lần thôi. Một lần thôi. |
[소곤거린다] | CDG. |
[흥미진진한 음악] | |
[작은 소리로] CDG, CDG | CDG. |
(남자4) CDG, CDG | |
CDG | "CDG". |
CDG? | CDG? |
아, 제발 | Làm ơn đi. Bây giờ mình chẳng còn tiền để bị lừa nữa rồi. |
이제 더 이상 털릴 돈도 없어, 진짜 | Làm ơn đi. Bây giờ mình chẳng còn tiền để bị lừa nữa rồi. |
진짜 마지막이야 | Thật sự là cơ hội cuối cùng. |
(기자) 짝사랑했던 여학생에게 고백하려고 좋알람을 만들었다 | Cậu nói rằng cậu tạo ra Love Alarm để tỏ tình với một cô bạn của mình. |
그렇다면 그 여학생하고는 서로 울리셨나요? | Cậu nói rằng cậu tạo ra Love Alarm để tỏ tình với một cô bạn của mình. Vậy cậu và cô bạn đó có rung chuông của nhau không? |
그땐 뭐… | Khi đó… |
- 차였죠 - (기자) 네? | Tôi đã bị từ chối. Gì cơ? |
(기자) 지금의 인기로는 상상도 할 수 없는 일인데 | Xét theo độ nổi tiếng của cậu bây giờ thì chuyện đó là không thể. |
그렇다면 학창 시절과 지금의 모습이 | Xét theo độ nổi tiếng của cậu bây giờ thì chuyện đó là không thể. Vậy chắc là cậu của thời đi học khá khác biệt so với bây giờ nhỉ. |
좀 많이 다르셨나 봐요 | Vậy chắc là cậu của thời đi học khá khác biệt so với bây giờ nhỉ. |
학창 시절… | Khi còn đi học… |
[잔잔한 음악] [키보드 치는 소리가 들린다] | |
뭐, 크게 다르지 않았었던 거 같은데 | Tôi nghĩ là không khác gì mấy đâu. |
(조조) 문의합니다 | Tôi có một đề nghị. Tôi muốn đích thân gặp bạn. |
꼭 만나 뵙고 싶습니다 | Tôi có một đề nghị. Tôi muốn đích thân gặp bạn. |
(몬순) 이것들 읽어 보긴 하나? | Tôi có một đề nghị. Tôi muốn đích thân gặp bạn. Cậu ta có thèm đọc không vậy? |
(조조) 글 확인은 하시나요? [몬순이 구시렁거린다] | - Không đâu. - Bạn có đọc chứ? |
전화드렸던 '울리는 세계' 작가입니다 | Tôi là họa sĩ Thế Giới Rung Động đã gọi cho bạn. |
(몬순) 전화는? | Đã gọi chưa? |
'울리는 세계' 작가라고 밝혔어? | Có nói cậu là họa sĩ của TGRĐ chưa? |
(조조) 응 | Có nói cậu là họa sĩ của TGRĐ chưa? Rồi, mà chả ích gì. |
말해도 소용이 없네 | Rồi, mà chả ích gì. |
전화도 너무 자주 하니까 이제 메모도 안 남겨 주는 거 같고 | Chắc họ không chuyển lời tới người đó nữa vì tớ gọi quá nhiều. |
(몬순) 아, 그때 쇼케이스장에 갔을 때 | Chắc họ không chuyển lời tới người đó nữa vì tớ gọi quá nhiều. Khi nhìn thấy ở buổi ra mắt, |
'네가 덕구냐?' | lẽ ra phải hỏi thẳng cậu ta có đúng là Duk Gu không. |
딱 물어봤어야 되는 건데 | lẽ ra phải hỏi thẳng cậu ta có đúng là Duk Gu không. |
그때 혜영이가 와서 | Nhưng Hye Yeong đã đến đó mà. |
아니다, 근데 생각해 보면 | À không. Nghĩ lại thì, dù khi đó Hye Yeong không xuất hiện, |
그때 혜영이가 안 왔어도 날 따로 만나 줬을까 싶어 | À không. Nghĩ lại thì, dù khi đó Hye Yeong không xuất hiện, chắc cậu ta cũng không gặp tớ. |
그리고 TV에서 보니까 덕구 아닌 거 같아, 얼굴이 너무 달라 | Mà xem TV thì thấy chắc không phải Duk Gu đâu. Gương mặt rất khác. |
- 얼굴이? - (조조) 응 | - Gương mặt? - Ừ. |
(몬순) 근데 천덕구가 개발자인 건 확실해? | Nhưng cậu chắc Duk Gu là người phát triển à? |
그걸 어떻게 알아? | Làm sao cậu biết? |
(덕구) 조조야 | Jojo à. |
넌 창과 방패가 있다면 뭘 고를 거 같아? | Nếu được chọn giữa kiếm và khiên, cậu sẽ chọn cái nào? |
(조조) 글쎄 | Không biết nữa. |
나라면 | Nếu là tớ thì… |
방패? | Chọn tấm khiên? |
(덕구) 그래, 넌 그럴 줄 알았어 | Ừ. Biết ngay là cậu sẽ nói thế. |
(몬순) 아유, 아유! | Trời ơi là trời. |
비밀 많은 여자, 아유 | Cậu có nhiều bí mật quá. |
매력 있어 | Rất có sức hút. |
그래서 이제 어떻게 할 건데? | Vậy bây giờ cậu tính thế nào? |
(조조) 학교에 가 보려고 | Tớ sẽ quay lại trường để tìm địa chỉ của Duk Gu. |
덕구 주소라도 알아보게 | Tớ sẽ quay lại trường để tìm địa chỉ của Duk Gu. |
(몬순) 너 남친도 고등학교 때 만났다 그랬지? | Cậu nói cậu gặp bạn trai khi học cấp ba nhỉ? |
보자마자 반했어? | Là tiếng sét ái tình à? |
모름지기 사랑은 한눈에 훅 빠지는 맛인데 | Đó chính là kiểu tình yêu tuyệt vời đấy. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님이 통화 중이어서 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[한숨] | |
[자전거 벨이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[저마다 대화를 나눈다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[문이 삐거덕 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
No comments:
Post a Comment