좋아하면 울리는 S2.2
Chuông Báo Tình Yêu S2.2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(선생님1) 후원금은 우수 성적 장학금으로 사용할 계획입니다만 | Chúng tôi dự định dùng số tiền quyên góp làm học bổng cho học sinh ưu tú. |
(민재) 그건 선생님들 생각에 따르겠습니다 | Chúng tôi sẽ làm theo ý các giáo viên. |
성적 말고 | Đừng dựa vào thành tích. |
(선오) 급식비 내기 어려운 학생들한테 주세요 | Hãy trao cho ai không thể đóng tiền ăn trưa, |
진짜 필요한 사람들한테 | những ai thật sự cần. |
[민재의 멋쩍은 웃음] | |
(선생님2) 아이고, 우리 황선오 군이 그런 데 뜻이 있는 줄 몰랐네 | Ái chà, không ngờ cậu Sun Oh lại suy nghĩ thấu đáo đến vậy. |
역시 아버님이 훌륭하신 분이니까 | Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời. Cậu ấy đã học từ bố đấy. |
다 보고 배우는 거 아니겠습니까? | Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời. Cậu ấy đã học từ bố đấy. |
[함께 웃는다] | Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời. Cậu ấy đã học từ bố đấy. |
아이, 그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
- 아, 그럼 사진 찍으실까요? 예 - (선생님2) 아, 나오시죠 | Tất nhiên rồi ạ. Vậy chúng ta chụp ảnh nhé? Sun Oh, lại đây nào. |
(민재) 선오야, 일로 와 | Sun Oh, lại đây nào. - Mời qua đây. - Nào, chụp một tấm ảnh đi. |
- (선생님2) 나오시죠, 나오시죠 - (민재) 에이, 사진 찍어 | - Mời qua đây. - Nào, chụp một tấm ảnh đi. |
(민재) 자 | Được rồi. |
자 | Chụp nào. |
선오 좀 웃을까? | Sun Oh, cười lên chút đi. |
아이, 진짜 [민재가 살짝 웃는다] | Thật là. |
야, 이거라도 좀 들자, 어 | Đây, cầm lấy cái này đi. |
[선생님들이 놀란다] | - Ôi trời! - Trời ạ. - Làm sao đây? - Không sao chứ? |
- (선생님1) 아, 어떡해 - (선생님2) 아이, 괜찮… | - Làm sao đây? - Không sao chứ? |
- (민재) 아, 괜찮아? - (선생님2) 이런 | Ôi trời. Không sao chứ? |
(선생님1) 아유… | Trời ạ. |
(민재) 발, 어, 어디, 어느 쪽 발이야? | Rơi trúng chân nào vậy? |
어떡해 | Trời ạ. |
야, 선오야 | Này, Sun Oh à. |
[힘주는 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[떨리는 한숨] | PHÒNG Y TẾ |
[문이 달칵 열린다] | |
김조조 [문이 달칵 닫힌다] | Kim Jojo. |
너 왜 여기 있어? | Sao em lại ở đây? |
선생님 뵈… | Em đến gặp giáo viên… |
혜영이는… | Còn Hye Yeong? |
혜영이는 잘 지내? | Hye Yeong vẫn khỏe chứ? |
잘 지내 | Cậu ấy vẫn khỏe. |
너는 | Còn em? |
(선오) 너는 | Em |
잘 지내? | vẫn sống tốt chứ? |
가 볼게 | Em đi đây. |
[전화벨이 울린다] | |
(선생님3) 이게 맞나? | Có phải đây không nhỉ? |
천덕구… | Chon Duk Gu… |
[선생님3이 종이를 사락 넘긴다] | |
천덕구 | Chon Duk Gu. |
아, 여기 있네 | À, đây rồi. LÝ LỊCH HỌC SINH |
근데 주소는 왜? | Mà sao em lại cần địa chỉ? |
덕구한테 물어볼 게 있어서요 | Em có việc muốn hỏi cậu ấy. |
조조야 | Jojo à, em chưa nghe chuyện sao? |
너 몰라? | Jojo à, em chưa nghe chuyện sao? |
[선생님3의 한숨] | |
(선생님3) 덕구가 | Duk Gu… |
[쓸쓸한 음악] | |
(몬순) 무슨 소리야? | Cậu nói vậy là sao? Chon Duk Gu đã chết à? |
천덕구가 죽어? | Cậu nói vậy là sao? Chon Duk Gu đã chết à? |
너 혹시 울어? | Cậu đang khóc đấy à? |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
나 갈까? 내가 지금 갈게 | Tớ đến đó nhé? Giờ tớ đi luôn đây. |
아니야 | Thôi đừng. |
그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
내가… | Tớ chỉ là… |
내가 너무 싫어서 그래 | cảm thấy quá chán ghét bản thân. |
(몬순) 네가 싫다니 그게 무슨 말이야, 조조야 | Cậu bảo chán ghét bản thân là sao? |
(조조) 덕구가 죽었다는데 나는 [한숨] | Khi hay tin Duk Gu qua đời, |
방패를 없애지 못할지도 모른다는 생각에 | tôi đã lo sợ rằng có lẽ mình sẽ không thể |
겁이 났다 | gỡ bỏ tấm khiên nữa. |
(민재) 예 | Vâng. |
사진도 잘 박았습니다 | Tôi đã chụp được ảnh rồi. |
아, 이름은 선오 이름으로 했고요 | Số tiền được quyên dưới tên Sun Oh. |
예 | Vâng. |
장학금 명목으로 | "Hwang Sun Oh, con trai Hwang Jae Cheol, đã quyên góp tiền học bổng |
'황재철 후보 아들 황선오 모교에 후원금 기부' | "Hwang Sun Oh, con trai Hwang Jae Cheol, đã quyên góp tiền học bổng cho trường cũ của mình". |
이렇게 흘리겠습니다 | Báo sẽ viết như vậy. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[민재의 한숨] [민재가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(민재) 쟤 | Cô bé đến tìm một người tên Chon Duk Gu. |
천덕구라는 애 찾아온 거래 | Cô bé đến tìm một người tên Chon Duk Gu. |
너도 아는 애야? | Em có biết người đó không? |
천덕구? | Chon Duk Gu? |
(민재) 네가 뭐, 그렇지 | Phải rồi. |
쟤랑 혜영이 말고 뭐 누, 누구 하나 기억하겠냐? | Ngoài cô bé kia và Hye Yeong, chắc em chẳng nhớ ai đâu. |
그냥 | Cô bé chỉ đến để hỏi thông tin liên lạc của bạn cùng lớp thôi. |
동창 연락처 물으러 온 거래 | Cô bé chỉ đến để hỏi thông tin liên lạc của bạn cùng lớp thôi. |
연락할 일이 있나 보지, 뭐 | Chắc là có việc cần gặp. |
- 연락할 일이 뭔데 - (민재) 야 | Chắc là có việc cần gặp. - Gặp để làm gì? - Này. |
쟤 혜영이 여자 친구잖아 네가 왜 신경 써 | Đó là bạn gái Hye Yeong mà. Em quan tâm làm gì? |
(민재) 네가 지금 해야 할 일은 | Điều em phải làm bây giờ |
오디션을 어떻게 하면 붙나 걱정하는 거야 | là nghĩ xem làm thế nào để đỗ vòng thử vai. |
물론 떨어지겠지만 | Dù chắc là sẽ trượt thôi. |
[자동차 시동음] | Dù chắc là sẽ trượt thôi. |
대본 보고 연습하는 시늉이라도 좀 해라, 쯧 | Ít nhất cũng hãy giả vờ đọc kịch bản và luyện tập chứ. |
아휴 | Trời ạ. |
[한숨] | |
(혜영) 미안하다고 하지 마 | Đừng xin lỗi con. |
엄마 잘못 아니야 | Không phải lỗi của mẹ. |
여긴 내가 갈게 | Con sẽ lo liệu. |
그래도 아버지는 좋은 사람이었지? | Dù vậy, bố cũng từng là một người tốt phải không? |
[전화벨이 울린다] | |
(담당자) 이강래 씨 아들분? | Là con trai Lee Gang Rae à? |
(혜영) 김경희 씨 아들입니다 | Con của Kim Gyeong Hui ạ. |
[담당자의 멋쩍은 숨소리] | |
[담당자가 서류를 달그락거린다] | |
가석방 심사 곧 있을 거라는 연락을 받았는데요 | Chúng tôi nhận được thông báo là ông ấy chuẩn bị được xét ân xá. |
(담당자) 예 | Đúng vậy. |
[담당자가 종이를 사락 넘긴다] | |
모르셨나 봐요, 아버지 여기 계신 거 | Có vẻ cậu không biết bố mình từng ở đây. |
네 | Vâng. |
더 상담하실 것이 있으면 연락 주십시오 | Nếu cậu cần tư vấn gì, cứ liên lạc nhé. |
(혜영) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[차분한 음악] | |
(담당자) 저기, 한번 만나 보시겠습니까? | Khoan đã. Cậu muốn gặp ông ấy không? |
생각해 보고 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ suy nghĩ và liên lạc sau. |
(조조) 사실 나는 | Thật ra, tôi từng tin |
언젠간 이 방패에서 벗어날 수 있을 거라고 믿고 있었다 | một ngày nào đó sẽ có thể thoát khỏi tấm khiên này. |
언젠가는 내려놓을 수 있을 거라고 | Một ngày nào đó, tôi sẽ bỏ được nó xuống. |
[혜영의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
보고 싶다 | Tớ nhớ cậu. |
[톡 소리가 들린다] | |
[톡 소리가 들린다] | |
[톡 소리가 들린다] | |
[부드러운 음악] | |
(조조) 어? | |
[조조의 거친 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[조조의 웃음] | |
(조조) 오, 제법 느린데? | Ồ, chậm thật đấy. |
[함께 웃는다] | Ồ, chậm thật đấy. |
이제야 얼굴 보네 | Cuối cùng cũng được gặp cậu. |
하, 참 | Cuối cùng cũng được gặp cậu. Thật là. |
[혜영의 거친 신음] | |
(혜영) 지금 뭐 한 거야? [함께 웃는다] | Cậu vừa làm gì vậy? |
(조조) 뭐 | Sao nào? |
- 순 고물 - (혜영) 아! | Nhìn cứ như đồ đồng nát vậy. |
고물이라니 | Sao lại là đồ đồng nát? |
- 얘가 이렇게 보여도 - (조조) 뭐 | - Nhìn vậy thôi, chứ nó… - Nó thế nào? |
- (혜영) 어! - (조조) 오, 야 | - Ôi trời! - Này. |
[조조의 웃음] | - Ôi trời! - Này. |
고물 맞네, 뭐 | Thấy chưa? Đúng là đồng nát mà. |
(혜영) 조조야, 같이 가! | Jojo à. Cùng đi đi! |
(조조) 아, 창피해, 따라오지 마 | Đừng đi theo tớ, xấu hổ lắm. |
(혜영) 같이 가자, 조조야! | Chờ đã nào, Jojo à! |
(조조) 밤 비행기 타 봤어? | Cậu từng đi máy bay ban đêm chưa? |
(혜영) 아니 | Chưa. |
너는? | Còn cậu? |
(조조) 나야 | Tất nhiên |
안 타 봤지 | là chưa. |
[함께 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 위에서 아래를 보면 어떨까? | Không biết thế giới trên cao nhìn xuống sẽ thế nào. |
온통 까맣겠지? | Chắc là tối đen nhỉ? |
(혜영) 위에서 보면 우리가 밤하늘 같겠다 | Từ trên cao nhìn xuống, có lẽ ta như bầu trời đêm. |
여기 도시 불빛이 별빛처럼 보일지도 모르잖아 | Còn ánh đèn thành phố sẽ như những ngôi sao. |
왜? | Sao thế? |
다음에 같이 볼까? | Lần sau chúng ta cùng ngắm nhé? |
뭘? | Ngắm gì cơ? |
야경 | Cảnh đêm. |
(조조) 저 비행기에서 같이 내려다보자 | Hãy cùng ngắm từ chiếc máy bay đó. |
진짜 별처럼 보이는지 아닌지 | Để xem ánh đèn thành phố có giống những ngôi sao không. |
그래 | Được. |
- 자, 이거 - (혜영) 응? | Này, cầm lấy. Gì vậy? |
계약금 | Tiền đặt cọc. Hãy đi trước khi nó héo. |
이거 시들기 전에 가자 | Tiền đặt cọc. Hãy đi trước khi nó héo. |
(혜영) 그러자 | Được đấy. |
[함께 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
(민재) 아이씨, 쟤 또 떨어졌네, 또 | Thật là. Lại trượt rồi. |
이럴 거면 그냥 연기고 자시고, 아휴 | Đã vậy sao còn đeo theo diễn xuất? Trời ạ. |
(감독) 아버지한테는 말씀 좀 잘해 주고, 어? | Lựa lời mà nói với bố, kẻo ông ấy bực, nhé? |
[선오의 한숨] | |
[감독의 한숨] (민재) 죄송합니다, 감독님 | Xin lỗi anh. |
제가 연습 잘 시킬 테니까… | Tôi sẽ nhắc cậu ấy luyện tập thêm. |
화 많이 나셨어요? | Anh không giận chứ? |
[자동차 시동음] | |
(민재) 야, 선오야! | Sun Oh à! |
야, 야, 야, 선오야! 야, 야! [타이어 마찰음] | Này! Sun Oh! Này! |
아유, 씨 | Trời ạ. |
[초인종이 울린다] | |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
[문이 탁 열린다] [도어 록 작동음] | |
(육조) 오빠, 오디션은 어떡하고? | Anh, buổi thử vai thế nào rồi? |
[한숨] | |
[선오의 한숨] [집게를 달그락 내려놓는다] | |
- 여긴 살았네? - (선오) 먹지 마 | Mặt này vẫn chưa sao. Đừng có ăn. |
[육조가 살짝 웃는다] | |
- (선오) 맛있어? - 아니 | Ngon chứ? Không hề. |
[선오의 한숨] | Không hề. |
(선오) 내일 행사 | Sự kiện ngày mai |
나도 갈까? | anh đi với em nhé? |
[잔잔한 음악] 진짜? | Thật à? |
(육조) 거기 가면 기자들도 많이 올 텐데? | Nhưng ở đó sẽ có rất nhiều phóng viên. |
진짜? 웬일로? | Thật à? Hôm nay anh sao vậy? |
웬일은 무슨 | Sao lại hỏi thế? |
사람이 어떻게 이렇게 변하지? | Sao con người lại thay đổi xoành xoạch vậy? Người ta chỉ đột ngột thay đổi khi… |
(육조) 사람이 갑자기 변하면… | Người ta chỉ đột ngột thay đổi khi… |
오빠 어디 아픈 거 아니지? | Anh không ốm đấy chứ? |
아, 아프면 안 되는데 | Em không muốn anh bệnh đâu. |
(조조) 혜영아 | Hye Yeong à, được làm tại công ty thích chứ? |
회사 다녀 보니까 좋아? | Hye Yeong à, được làm tại công ty thích chứ? |
(혜영) 음, 아직은 잘… | Ừ thì… Cũng không chắc lắm. |
월급 받으면 좋아지려나? | Có lẽ sẽ thích khi được trả lương. |
[함께 웃는다] | |
(조조) 대표님은 만나 봤어? | Cậu gặp CTO của công ty chưa? |
(혜영) 아, 브라이언 천? | Brian Chon? |
아직 한 번도 못 봤어 | Tớ chưa gặp lần nào cả. |
워낙 사람 만나는 걸 꺼린다더라고 | Nghe nói giám đốc không thích gặp gỡ người khác. |
(조조) 그래? | Vậy à. |
(혜영) 벌써 다 와 버렸네 | Mới đó đã đến nơi rồi. |
그 이상한 놈 또 오고 그러진 않았지? | Tên biến thái lần trước không quay lại chứ? |
(조조) 당연하지 | Tất nhiên rồi. |
야, 온다 해도 내가… | Hắn mà đến, tớ cũng sẽ… |
기억나지? [혜영의 웃음] | Cậu còn nhớ chứ? |
잘 가 | Đi nhé. |
응 | Ừ. Ngủ ngon. |
잘 자 | Ừ. Ngủ ngon. |
(혜영) 조조야! | Jojo à! |
나는 | Tớ sẽ |
계속 너 좋아할 거야 | tiếp tục thích cậu! |
근데 넌 꼭 안 그래도 돼 | Cậu không cần thích tớ cũng được. |
아니 | Ý tớ là… |
넌 부담 가질 필요 없다고 | Cậu không cần cảm thấy áp lực. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
[잔잔한 음악] | |
(조조) | Tôi là họa sĩ Thế Giới Rung Động đã gọi cho bạn. Tôi có ghé qua và để lại giấy nhắn. |
(조조) | Bạn có đọc chứ? Xin hãy gọi cho tôi. |
내일 배지 클럽 기자 간담회 몇 시죠? | Ngày mai Hội Rung Chuông sẽ họp báo lúc mấy giờ? |
(비서) 오후 네 시부터 여섯 시까지입니다 | Từ 4:00 đến 6:00 chiều ạ. |
그 전 일정은요? | Lịch trình trước đó thế nào? |
(비서) 네 시까지 주주 총회가 잡혀 있습니다 | Lúc 4:00 chiều có cuộc họp cổ đông. |
(조조) 개발자를 만나고 싶습니다 | Tôi muốn gặp người phát triển. |
(굴미) 좋알람 처음에 같이 개발하셨다면서요? | Nghe nói anh là người đồng phát triển Love Alarm. |
저 좀 도와주세요 | Nghe nói anh là người đồng phát triển Love Alarm. - Xin hãy giúp tôi. - Làm ơn trả lời đi. |
답변 좀 해 달라고요 메일을 왜 안 읽으시나요? | - Xin hãy giúp tôi. - Làm ơn trả lời đi. |
(굴미) | - Đọc mail đi. - Không thì gọi tôi. - Đọc đi! - Đồ lừa đảo! |
[거친 숨소리] | |
CDG, CDG | CDG. |
(굴미) 아, 진짜 지랄 같다, 씨 | Tên khốn kiếp đó. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(굴미) | Làm ơn hãy đọc mail. Tôi đã gửi rất nhiều rồi. |
아, 이것도 아닌 거 같아 | Thế này cũng không được. |
제발 좀 읽으라고 왜 안 읽는 거야, 도대체 | Làm ơn đọc đi. Sao không đọc vậy? |
내가 몇 통이나 보냈는데 | Tôi đã gửi rất nhiều lần mà. |
제발 좀 읽어라, 제발 | Làm ơn đọc đi mà. TÔI BIẾT LÀ ĐANG QUẤY RẦY ANH |
[컴퓨터 알림음] | TÔI BIẾT LÀ ĐANG QUẤY RẦY ANH |
뭐야, 이거 | Gì thế này? |
와, 김조조 | Chà. Kim Jojo lại đăng bài viết mới. |
이거 또 올렸네? | Kim Jojo lại đăng bài viết mới. |
[무거운 음악] | |
유명해지기 싫다고 할 땐 언제고 | Vậy mà bảo không muốn trở nên nổi tiếng. |
순 관종이야 | Đáng là đứa hám danh. |
(남자1) 작가 드디어 컴백? | Đáng là đứa hám danh. Họa sĩ quay lại rồi ư? |
(여자1) | Chiếc khiên đó là gì? Tôi sợ lại có chuyện gì xảy ra. |
(여자2) | Chiếc khiên đó là gì? Tôi sợ lại có chuyện gì xảy ra. Có gì mà sợ. Chỉ là kẻ làm trò để ý thôi. |
(남자2) | Có gì mà sợ. Chỉ là kẻ làm trò để ý thôi. Chỉ kẻ ngốc mới bị lừa. |
(여자3) | Chỉ kẻ ngốc mới bị lừa. Vụ 23 người chỉ là tình cờ, tiên tri gì chứ. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
(남자3) | Không phải là tiên tri sao? Không biết gì thì đừng nói linh tinh. |
[조조의 한숨] | |
(혜영) 조조야! | Jojo à! |
나는 | Tớ sẽ |
계속 너 좋아할 거야 | tiếp tục thích cậu! |
근데 넌 꼭 안 그래도 돼 | Cậu không cần thích tớ cũng được. |
넌 부담 가질 필요 없다고 | Cậu không cần cảm thấy áp lực. |
[한숨] | |
(굴미) 아, 허리야 | Ôi lưng mình. Sao lại đau vậy nhỉ? |
허리가 왜 이렇게 아프지 | Ôi lưng mình. Sao lại đau vậy nhỉ? |
아, 진짜 | Thật là. |
어휴, 씨 | Chết tiệt. |
역시 사람은 침대에서 자야 돼 | Người thì phải ngủ trên giường chứ. |
[힘주는 신음] | |
[휴대전화 진동음] | Gì vậy? |
(굴미) 뭐야 | Gì vậy? |
야, 김조조, 이씨 | Này, Kim Jojo. |
너 언제 들어왔어 | Cô về khi nào thế? |
나 들어오는 거 뻔히 알고도 일부러 나 놀래려고 이게 | Thấy tôi nhưng vẫn muốn hù tôi à? |
누군 지금 허리가 나가 가지고 아파 죽겠어 | Lưng tôi đang đau chết đi được này. |
야, 야! | Này! |
이제 대답도 안 해? | Dám bơ tôi à? |
에이씨 | Chết tiệt. Suốt ngày xem thường mình. |
맨날 나 무시하고 | Chết tiệt. Suốt ngày xem thường mình. |
[힘겨운 신음] | |
아이고, 편하다, 아휴 | Thoải mái quá đi mất. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] (굴미) 씨, 엄마인 줄 알았잖아 | Trời ạ, cứ tưởng là mẹ. |
[괴로운 신음] | |
[문소리가 난다] | |
[옅은 숨소리] | Gì vậy? |
[몬순이 웅얼거린다] | |
(조조) 몬순아 | Mon Sun à. |
[거친 숨소리] | |
[조조의 당황한 신음] | |
[훌쩍인다] | |
- (몬순) 조조야 - 응? | - Jojo à. - Ừ? |
(몬순) 나랑 살래? | Sống cùng tớ nhé? |
들어와서 살아라, 제발, 응? | Làm ơn chuyển đến đây đi. Nhé? |
내가 잘해 줄게, 어? | Tớ sẽ đối xử tốt với cậu. Nhé? |
(브라이언) 안녕하세요, 브라이언 천입니다 | Xin chào, tôi là Brian Chon. |
- 브라이언 천 만나러 가? - (조조) 응 | Cậu đi gặp Brian Chon à? Là họa sĩ của Thế Giới Rung Động phải không? |
(브라이언) '울리는 세계' 작가님이시죠? | Là họa sĩ của Thế Giới Rung Động phải không? |
좋알람 사옥에서 기다리고 있겠습니다 | Tôi sẽ chờ ở văn phòng Love Alarm. |
(몬순) 이야 | Chà. |
이 기술이 이렇게 빛을 발하네 | Dạo này công nghệ tân tiến thật. Nhìn xem. |
봐 봐 | Dạo này công nghệ tân tiến thật. Nhìn xem. |
"얼굴 대조기" | Dù y học có phát triển thế nào đi nữa, |
아무리 요즘 의료 시스템이 발전했다고 해도 | Dù y học có phát triển thế nào đi nữa, |
눈, 코, 입 위치까지 바꿀 순 없거든 | vẫn không thể thay đổi vị trí mắt, mũi, miệng. |
이 비율로 본인인지 아닌지 확인할 수가 있다고 | Cậu sẽ xác minh được có phải cậu ta hay không nhờ tỷ lệ này. |
근데 왜 비교해? | Mà sao lại phải so sánh bọn họ? Chẳng phải Chon Duk Gu đã… |
천덕구라는 친구는 벌써… | Mà sao lại phải so sánh bọn họ? Chẳng phải Chon Duk Gu đã… |
그냥 | Thử vậy thôi. |
(조조) 믿어지지가 않아서 | Vì tớ vẫn chưa thể tin được. |
(몬순) 하긴 뭐, 살짝 이상하긴 해 | Nhưng cũng lạ thật. |
있어 봐 | Chờ một chút. |
아니, 걔가 네 사촌 좋아해서 그거 만든 거라며 | Cậu nói cậu ta tạo nên Love Alarm vì thích chị họ của cậu. |
(조조) 응 | Ừ. |
(몬순) 어디 갔지? | Đâu rồi nhỉ? |
응? | |
근데 이것 봐 | Nhìn này. |
브라이언 천도 어떤 여자애 좋아해서 좋알람 만든 거래 | Brian Chon cũng nói là tạo ra nó vì thích một cô gái. |
[몬순이 박수를 친다] | |
- (몬순) 역시 - 왜? | Quả nhiên. Sao vậy? |
(몬순) 이건 뭐, 거의 그냥 형제급인데? | Nói là anh em thì tớ cũng tin ngay đấy. |
근데 어떻게 이렇게까지 바꿨지? | Mà sao cậu ta lại thay đổi nhiều vậy? |
원래도 귀염 상이었구먼 | Hồi trước đã đáng yêu nhỉ. |
근데 갑자기 왜? | Mà sao tự dưng lại trả lời cậu? |
그렇게 만나자 그럴 땐 쌩까더니, 씨 | Cậu đã đề nghị gặp bao nhiêu lần mà vẫn bị bơ đẹp mà. |
만나 보면 알겠지 | Gặp rồi sẽ biết thôi. |
[익살스러운 음악] | |
(현숙) 너 왜 들어왔어? | Sao con lại vào đây? |
이게 진짜 정신 못 차리고… | Vẫn chưa thức tỉnh à? Đã bảo đừng bước chân vào đây mà. |
너 내가 여기 다시 들어오지 말랬지 빨리 나가, 빨리! | Vẫn chưa thức tỉnh à? Đã bảo đừng bước chân vào đây mà. - Cút ra! Ngay lập tức! - Mẹ à! |
(굴미) 아, 엄마, 엄마, 엄마 엄마, 엄마, 엄마 | - Cút ra! Ngay lập tức! - Mẹ à! |
(현숙) 야, 너 경찰서는 뭐, 어떻게 됐어? | Chuyện ở sở cảnh sát sao rồi? Lấy lại tiền được chưa? |
너 돈 받았어, 못 받았어? 어? | Chuyện ở sở cảnh sát sao rồi? Lấy lại tiền được chưa? |
엄마, 나 이제 진짜 어떡해? | Mẹ ơi, con phải làm sao đây? |
왜, 또 뭐, 왜 그래 | Cái gì? Lại gì nữa? |
좋알람 초창기 멤버라고 해 놓고 연락 한 통도 없고 | Anh ta nói mình là người sáng lập nhưng không gọi lại. |
초창기 뭐, 그게 뭔 소리야 | "Người sáng lập" là sao? |
합의해 주는 대신에 이메일 주소 받았다? | Con đã từ bỏ tiền bồi thường để lấy một email. |
- (현숙) 어 - 근데 연락 한 통이 없어 | Ừ. - Nhưng anh ta không trả lời. - Con đã từ bỏ… |
(현숙) 합의, 야, 너 돈은? | - Nhưng anh ta không trả lời. - Con đã từ bỏ… Này. Còn tiền thì sao? |
나 진짜 나가 죽을까? | Hay là con đi chết nhé? |
돈 받았냐고, 못 받았냐고! | Có lấy lại tiền hay là không? |
아, 엄마는 지금 돈만 중요해? | Mẹ chỉ biết mỗi tiền thôi à? |
(현숙) 하, 못 받았네 | Vậy là không lấy lại tiền. |
아유, 이 등신아, 등신아, 등신아! [굴미의 비명] | Vậy là không lấy lại tiền. Trời ơi, con nhỏ ngu ngốc này! |
어휴, 저거 | Con nhãi này. Làm sao sống với nó đây? |
아, 저거 왜 저러고 살아 | Con nhãi này. Làm sao sống với nó đây? |
[문이 달칵 닫힌다] [굴미의 답답한 신음] | |
(굴미) 스트레스받아, 진짜, 씨 | Căng thẳng chết đi được. |
아, 짜증 나 | Bực quá đi mất. |
내가 뭘 그렇게 잘못했어? | Mình đã làm gì sai chứ? |
[한숨] | |
[심호흡] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[마우스를 탁 내려놓는다] | |
(굴미) 짜증 나, 진짜로 | Bực chết mất thôi. Thật là. |
[컴퓨터 알림음] | |
안녕하세요 | Xin chào, đây là kênh mua sắm trực tuyến tuyệt vời của BJ Gul Mi, |
BJ 굴미의 핫한 쇼핑몰 러브미예요 | Xin chào, đây là kênh mua sắm trực tuyến tuyệt vời của BJ Gul Mi, Love Mi. |
오늘도 제가 예쁜 옷 많이많이 준비했으니까 | Hôm nay tôi đã chuẩn bị rất nhiều quần áo đẹp. |
기대하셔도 아주 좋아요 | Mọi người hãy đón xem nhé. |
어… | Chà… |
어, 잠시만요 | Các bạn chờ một lát nhé. |
[의미심장한 음악] | |
'CDG', 'CDG' | CDG. |
[잔잔한 음악] | |
- (조조) 나 갈게 - (몬순) 응, 잘 갔다 와 | Tớ đi nhé. Ừ. Tạm biệt. |
- (조조) 응 - (몬순) 연락하고 | - Ừ. - Nhớ gọi cho tớ. |
(덕구) 조조야 | Jojo à. |
이건 세상에서 딱 한 사람만 쓸 수 있는 방패야 | Cả thế giới không có tấm khiên nào như thế này đâu. |
"활성화" | Cả thế giới không có tấm khiên nào như thế này đâu. |
그 누구에게도 절대 비밀이야 | Đừng kể với ai hết nhé. |
[한숨] | |
(조조) 어쩌면 | Có thể |
방패를 없앨 수 있을지도 모른다 | tôi sẽ gỡ bỏ được tấm khiên. |
[심호흡] | |
이제 모든 걸 | Cuối cùng tôi cũng có thể đưa mọi thứ về chỗ cũ. |
제자리로 돌려놓을 수 있다 | Cuối cùng tôi cũng có thể đưa mọi thứ về chỗ cũ. |
(조조) | Hôm nay tớ vào làm trễ. Buổi tối gặp nhau một lát nhé? |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) | Tối nay à? |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 왜? 오늘 좀 그래? | Sao vậy? Hôm nay không tiện à? |
[살짝 웃으며] 일한다고 많이 피곤했나 보다 | Chắc cậu làm việc mệt lắm nhỉ. |
(혜영) 어, 미안 | Ừ, xin lỗi cậu. Có lẽ là vậy. |
그런가 봐 | Ừ, xin lỗi cậu. Có lẽ là vậy. |
(조조) 그럼 오늘은 집에서 푹 쉬어, 연락할게 | Vậy thì ở nhà nghỉ ngơi đi. Tớ sẽ gọi sau. |
(혜영) 응 | Ừ. |
[한숨] | |
[호객하는 소리가 들려온다] | |
[초인종이 울린다] | |
[작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
음? | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Quý khách sẽ được chuyển đến hộp thư thoại sau tiếng bíp. |
[삐 울린다] | Quý khách sẽ được chuyển đến hộp thư thoại sau tiếng bíp. |
[한숨] | |
[팬들의 환호] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
뒤로 가자 | Đi vòng ra sau vậy. |
[한숨] | |
[심호흡] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | KỶ NIỆM 100 NGÀY RA MẮT LOVE ALARM 2.0 Họ đến rồi. |
- (기자1) 왔다, 왔다, 왔다, 왔다 - (기자2) 왔다, 왔다 | Họ đến rồi. Xin hãy nhìn qua đây. |
- (기자3) 여기 봐 주세요, 여기예요 - (기자4) 이육조 씨 [기자들이 저마다 말한다] | Xin hãy nhìn qua đây. - Cô Lee. - Ở đây. - Hwang Sun Oh, nhìn đây nào. - Anh này. |
(육조) 오빠, 나 어제 엄청 좋은 꿈 꿨다? | - Hwang Sun Oh, nhìn đây nào. - Anh này. Hôm qua em đã có một giấc mơ đẹp. |
(선오) 무슨 꿈? | Mơ thấy gì? |
(육조) 나중에 말해 줄게 | Sau này em sẽ kể. Hãy nhìn phía này. |
그게 현실이 되면 | Hãy nhìn phía này. Nếu nó trở thành hiện thực. |
(스태프) 이쪽으로 오시죠 | Mời đi lối này. |
육조 씨는 인터뷰 먼저 하실게요 | Mời cô Yuk Jo phỏng vấn trước. |
선오 씨는 기자 오면 | Khi các phóng viên đến, |
2.0 업데이트 후에 달라진 점 말씀하시면 돼요 | Khi các phóng viên đến, cậu hãy nói về những thay đổi từ khi ra mắt phiên bản 2.0. |
달라진 거? | Thay đổi gì cơ? |
(스태프) 음, 당신을 좋아할 사람에 몇 명이 떴는지 | Ví dụ như nó hiện lên bao nhiêu người thích cậu. |
사람들이 궁금해할 만한 거 있잖아요 | Những điều người ta có thể tò mò. |
(스태프) 그럼 행사 시작 전까지 VIP 룸에서 편하게 대기하실게요 | Hãy nghỉ ngơi thoải mái ở phòng VIP cho đến khi sự kiện bắt đầu. |
[작은 소리로] 먼저 가 있어 | Anh đi trước nhé. |
(스태프) 이쪽으로 오시죠 | Mời đi lối này. |
[한숨] | |
(브라이언) 김조조 씨? | Cô Kim Jojo? |
[한숨] | |
(브라이언) 들어 볼까요? | Hãy nói xem nào. |
왜 날 만나고 싶어 했는지 | Lý do cô muốn gặp tôi. |
[한숨] | |
고등학교 때 | Lúc học cấp ba, một người phát triển đã tặng cho tôi món quà. |
개발자가 나한테 준 선물이 있어요 | Lúc học cấp ba, một người phát triển đã tặng cho tôi món quà. |
세상에서 하나밖에 없는 거라고 | Cậu ấy nói nó là duy nhất trên đời |
(조조) 나한테 필요할 것 같다고 | và có thể tôi sẽ cần nó. |
기억해요? | Anh còn nhớ chứ? |
방패? | Tấm khiên? |
[의미심장한 효과음] 천덕구 | Chon Duk Gu. |
너 덕구 맞지? | Cậu là Duk Gu phải không? |
근데 방패는 왜요? | Tấm khiên đó thì sao chứ? |
방패를 없애고 싶어서요 | Tôi muốn gỡ bỏ nó. |
(브라이언) 내 마음은 숨기고 다른 사람 마음만 보겠다 | Cô muốn giấu đi cảm xúc trong khi thấy cảm xúc của người khác. |
그래서 선택한 거잖아요, 김조조 씨가 | Cho nên cô mới chọn kích hoạt nó. |
그런데 왜 없애요, 이제 와서? | Vậy sao bây giờ lại muốn gỡ bỏ? |
마음 안 들키는 거 일종의 권력인데 | Có thể che giấu cảm xúc cũng là một loại quyền lực mà. |
[한숨] | |
방패 | Tôi phải |
없애야 돼요 | gỡ bỏ tấm khiên. |
그래서 그렇게 올린 건가요? '울리는 세계'에? | Vì thế mà cô đăng bài viết đó lên Thế Giới Rung Động à? |
그만해요, 이제 | Cô nên dừng lại đi. |
어차피 못 없애요, 방패 | Dù gì cũng không thể gỡ bỏ |
덕구 없으니까 | vì Duk Gu không còn. |
(조조) 그럼 당신은 누구야? | Vậy anh là ai? |
개발자는 없앨 수 있다고 했어요, 분명 | Nghe nói người phát triển có thể gỡ bỏ nó mà. |
개발자 | Anh có đúng là |
맞아요? | người phát triển không? |
내가 개발자든 아니든 | Dù có là người phát triển hay có phải là Duk Gu hay không, |
덕구든 아니든 | Dù có là người phát triển hay có phải là Duk Gu hay không, |
방패 없앨 수 없습니다 | tôi cũng không thể gỡ bỏ tấm khiên. |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
(혜영) 여기서 내릴게요 | Cho tôi xuống đây. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(조조) 방패가 있는 한 | Chỉ cần vẫn còn tấm khiên |
내 마음을 확인할 길은 없어 | thì mình không có cách nào xác minh được tình cảm. |
나는 영영 솔직해질 수 없는 걸까? | Vậy là cả đời này mình sẽ không thể sống thật lòng ư? |
[조조의 놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
너 방패 얘기 뭐야 | Chuyện tấm khiên là thế nào? |
방패가 뭐냐고! | Tấm khiên đó là gì hả? |
설명해 | Giải thích đi. |
내 좋알람 안 울린 것도 방패 때문이었어 | Love Alarm của anh không rung là vì tấm khiên đó. |
(선오) 그래? | Phải không? |
말해 | Nói đi. |
미안해 | Em xin lỗi. |
왜 미안한데 | Sao em lại xin lỗi? |
왜 미안해야 되는데 | Tại sao em lại phải xin lỗi? |
혜영이는 알아? | Hye Yeong biết không? |
[감성적인 음악] | |
[문이 철컥 열린다] | |
(교도관) 3308, 면회 | Tù nhân 3308, có người thăm nuôi. |
(강래) 네가 혜영이구나 | Thì ra con là Hye Yeong. |
(어린 혜영) 엄마 | Mẹ ơi. |
나 아버지랑 많이 닮았어? | Con có giống bố lắm không? |
(경희) 아빠가 어떤 사람일지 궁금할 때는 거울을 봐 | Nếu con muốn biết bố thế nào, hãy nhìn vào gương. |
(어린 혜영) 어쩌면 나는 | Có thể… |
(혜영) 그래서 나는 | Chính vì vậy mà… |
(어린 혜영) 아버지가 좋은 사람일지도 모른다고 생각했다 | Vì vậy mà con đã nghĩ có thể bố là người tốt. |
(혜영) 내가 | Vì vậy mà con đã nghĩ có thể bố là người tốt. Tớ đã nghĩ |
좋은 사람일지도 모른다고 생각했어 | mình có thể là người tốt, |
조조야 | Jojo à. |
No comments:
Post a Comment