Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.2

Chuông Báo Tình Yêu S2.2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(선생님1)‬ ‪후원금은 우수 성적 장학금으로‬ ‪사용할 계획입니다만‬‪Chúng tôi dự định dùng số tiền quyên góp‬ ‪làm học bổng cho học sinh ưu tú.‬
‪(민재)‬ ‪그건 선생님들 생각에 따르겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ làm theo ý các giáo viên.‬
‪성적 말고‬‪Đừng dựa vào thành tích.‬
‪(선오)‬ ‪급식비 내기 어려운‬ ‪학생들한테 주세요‬‪Hãy trao cho ai không thể‬ ‪đóng tiền ăn trưa,‬
‪진짜 필요한 사람들한테‬‪những ai thật sự cần.‬
‪[민재의 멋쩍은 웃음]‬
‪(선생님2)‬ ‪아이고, 우리 황선오 군이‬ ‪그런 데 뜻이 있는 줄 몰랐네‬‪Ái chà, không ngờ cậu Sun Oh‬ ‪lại suy nghĩ thấu đáo đến vậy.‬
‪역시 아버님이 훌륭하신 분이니까‬‪Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời.‬ ‪Cậu ấy đã học từ bố đấy.‬
‪다 보고 배우는 거 아니겠습니까?‬‪Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời.‬ ‪Cậu ấy đã học từ bố đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Quả nhiên là vì có bố rất tuyệt vời.‬ ‪Cậu ấy đã học từ bố đấy.‬
‪아이, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪- 아, 그럼 사진 찍으실까요? 예‬ ‪- (선생님2) 아, 나오시죠‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬ ‪Vậy chúng ta chụp ảnh nhé?‬ ‪Sun Oh, lại đây nào.‬
‪(민재)‬ ‪선오야, 일로 와‬‪Sun Oh, lại đây nào.‬ ‪- Mời qua đây.‬ ‪- Nào, chụp một tấm ảnh đi.‬
‪- (선생님2) 나오시죠, 나오시죠‬ ‪- (민재) 에이, 사진 찍어‬‪- Mời qua đây.‬ ‪- Nào, chụp một tấm ảnh đi.‬
‪(민재)‬ ‪자‬‪Được rồi.‬
‪자‬‪Chụp nào.‬
‪선오 좀 웃을까?‬‪Sun Oh, cười lên chút đi.‬
‪아이, 진짜‬ ‪[민재가 살짝 웃는다]‬‪Thật là.‬
‪야, 이거라도 좀 들자, 어‬‪Đây, cầm lấy cái này đi.‬
‪[선생님들이 놀란다]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪- (선생님1) 아, 어떡해‬ ‪- (선생님2) 아이, 괜찮…‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪- (민재) 아, 괜찮아?‬ ‪- (선생님2) 이런‬‪Ôi trời.‬ ‪Không sao chứ?‬
‪(선생님1)‬ ‪아유…‬‪Trời ạ.‬
‪(민재)‬ ‪발, 어, 어디, 어느 쪽 발이야?‬‪Rơi trúng chân nào vậy?‬
‪어떡해‬‪Trời ạ.‬
‪야, 선오야‬‪Này, Sun Oh à.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[떨리는 한숨]‬‪PHÒNG Y TẾ‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪김조조‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Kim Jojo.‬
‪너 왜 여기 있어?‬‪Sao em lại ở đây?‬
‪선생님 뵈…‬‪Em đến gặp giáo viên…‬
‪혜영이는…‬‪Còn Hye Yeong?‬
‪혜영이는 잘 지내?‬‪Hye Yeong vẫn khỏe chứ?‬
‪잘 지내‬‪Cậu ấy vẫn khỏe.‬
‪너는‬‪Còn em?‬
‪(선오)‬ ‪너는‬‪Em‬
‪잘 지내?‬‪vẫn sống tốt chứ?‬
‪가 볼게‬‪Em đi đây.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(선생님3)‬ ‪이게 맞나?‬‪Có phải đây không nhỉ?‬
‪천덕구…‬‪Chon Duk Gu…‬
‪[선생님3이 종이를 사락 넘긴다]‬
‪천덕구‬‪Chon Duk Gu.‬
‪아, 여기 있네‬‪À, đây rồi.‬ ‪LÝ LỊCH HỌC SINH‬
‪근데 주소는 왜?‬‪Mà sao em lại cần địa chỉ?‬
‪덕구한테 물어볼 게 있어서요‬‪Em có việc muốn hỏi cậu ấy.‬
‪조조야‬‪Jojo à, em chưa nghe chuyện sao?‬
‪너 몰라?‬‪Jojo à, em chưa nghe chuyện sao?‬
‪[선생님3의 한숨]‬
‪(선생님3)‬ ‪덕구가‬‪Duk Gu…‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(몬순)‬ ‪무슨 소리야?‬‪Cậu nói vậy là sao? Chon Duk Gu đã chết à?‬
‪천덕구가 죽어?‬‪Cậu nói vậy là sao? Chon Duk Gu đã chết à?‬
‪너 혹시 울어?‬‪Cậu đang khóc đấy à?‬
‪[조조의 떨리는 숨소리]‬
‪나 갈까? 내가 지금 갈게‬‪Tớ đến đó nhé? Giờ tớ đi luôn đây.‬
‪아니야‬‪Thôi đừng.‬
‪그게 아니라‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪내가…‬‪Tớ chỉ là…‬
‪내가 너무 싫어서 그래‬‪cảm thấy quá chán ghét bản thân.‬
‪(몬순)‬ ‪네가 싫다니 그게 무슨 말이야, 조조야‬‪Cậu bảo chán ghét bản thân là sao?‬
‪(조조)‬ ‪덕구가 죽었다는데 나는‬ ‪[한숨]‬‪Khi hay tin Duk Gu qua đời,‬
‪방패를 없애지 못할지도‬ ‪모른다는 생각에‬‪tôi đã lo sợ rằng có lẽ mình sẽ không thể‬
‪겁이 났다‬‪gỡ bỏ tấm khiên nữa.‬
‪(민재)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪사진도 잘 박았습니다‬‪Tôi đã chụp được ảnh rồi.‬
‪아, 이름은 선오 이름으로 했고요‬‪Số tiền được quyên dưới tên Sun Oh.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪장학금 명목으로‬‪"Hwang Sun Oh, con trai Hwang Jae Cheol,‬ ‪đã quyên góp tiền học bổng‬
‪'황재철 후보 아들 황선오‬ ‪모교에 후원금 기부'‬‪"Hwang Sun Oh, con trai Hwang Jae Cheol,‬ ‪đã quyên góp tiền học bổng‬ ‪cho trường cũ của mình".‬
‪이렇게 흘리겠습니다‬‪Báo sẽ viết như vậy.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[민재의 한숨]‬ ‪[민재가 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(민재)‬ ‪쟤‬‪Cô bé đến tìm một người tên Chon Duk Gu.‬
‪천덕구라는 애 찾아온 거래‬‪Cô bé đến tìm một người tên Chon Duk Gu.‬
‪너도 아는 애야?‬‪Em có biết người đó không?‬
‪천덕구?‬‪Chon Duk Gu?‬
‪(민재)‬ ‪네가 뭐, 그렇지‬‪Phải rồi.‬
‪쟤랑 혜영이 말고 뭐‬ ‪누, 누구 하나 기억하겠냐?‬‪Ngoài cô bé kia và Hye Yeong,‬ ‪chắc em chẳng nhớ ai đâu.‬
‪그냥‬‪Cô bé chỉ đến để hỏi thông tin liên lạc‬ ‪của bạn cùng lớp thôi.‬
‪동창 연락처 물으러 온 거래‬‪Cô bé chỉ đến để hỏi thông tin liên lạc‬ ‪của bạn cùng lớp thôi.‬
‪연락할 일이 있나 보지, 뭐‬‪Chắc là có việc cần gặp.‬
‪- 연락할 일이 뭔데‬ ‪- (민재) 야‬‪Chắc là có việc cần gặp.‬ ‪- Gặp để làm gì?‬ ‪- Này.‬
‪쟤 혜영이 여자 친구잖아‬ ‪네가 왜 신경 써‬‪Đó là bạn gái Hye Yeong mà.‬ ‪Em quan tâm làm gì?‬
‪(민재)‬ ‪네가 지금 해야 할 일은‬‪Điều em phải làm bây giờ‬
‪오디션을 어떻게 하면 붙나‬ ‪걱정하는 거야‬‪là nghĩ xem làm thế nào‬ ‪để đỗ vòng thử vai.‬
‪물론 떨어지겠지만‬‪Dù chắc là sẽ trượt thôi.‬
‪[자동차 시동음]‬‪Dù chắc là sẽ trượt thôi.‬
‪대본 보고 연습하는‬ ‪시늉이라도 좀 해라, 쯧‬‪Ít nhất cũng hãy giả vờ‬ ‪đọc kịch bản và luyện tập chứ.‬
‪아휴‬‪Trời ạ.‬
‪[한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪미안하다고 하지 마‬‪Đừng xin lỗi con.‬
‪엄마 잘못 아니야‬‪Không phải lỗi của mẹ.‬
‪여긴 내가 갈게‬‪Con sẽ lo liệu.‬
‪그래도 아버지는 좋은 사람이었지?‬‪Dù vậy, bố cũng từng là‬ ‪một người tốt phải không?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(담당자)‬ ‪이강래 씨 아들분?‬‪Là con trai Lee Gang Rae à?‬
‪(혜영)‬ ‪김경희 씨 아들입니다‬‪Con của Kim Gyeong Hui ạ.‬
‪[담당자의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[담당자가 서류를 달그락거린다]‬
‪가석방 심사‬ ‪곧 있을 거라는 연락을 받았는데요‬‪Chúng tôi nhận được thông báo‬ ‪là ông ấy chuẩn bị được xét ân xá.‬
‪(담당자)‬ ‪예‬‪Đúng vậy.‬
‪[담당자가 종이를 사락 넘긴다]‬
‪모르셨나 봐요, 아버지 여기 계신 거‬‪Có vẻ cậu không biết bố mình từng ở đây.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪더 상담하실 것이 있으면‬ ‪연락 주십시오‬‪Nếu cậu cần tư vấn gì, cứ liên lạc nhé.‬
‪(혜영)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(담당자)‬ ‪저기, 한번 만나 보시겠습니까?‬‪Khoan đã.‬ ‪Cậu muốn gặp ông ấy không?‬
‪생각해 보고 연락드리겠습니다‬‪Tôi sẽ suy nghĩ và liên lạc sau.‬
‪(조조)‬ ‪사실 나는‬‪Thật ra, tôi từng tin‬
‪언젠간 이 방패에서‬ ‪벗어날 수 있을 거라고 믿고 있었다‬‪một ngày nào đó sẽ có thể‬ thoát khỏi tấm khiên này.
‪언젠가는 내려놓을 수 있을 거라고‬‪Một ngày nào đó, tôi sẽ bỏ được nó xuống.‬
‪[혜영의 힘주는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪보고 싶다‬‪Tớ nhớ cậu.‬
‪[톡 소리가 들린다]‬
‪[톡 소리가 들린다]‬
‪[톡 소리가 들린다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(조조)‬ ‪어?‬
‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[조조의 웃음]‬
‪(조조)‬ ‪오, 제법 느린데?‬‪Ồ, chậm thật đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Ồ, chậm thật đấy.‬
‪이제야 얼굴 보네‬‪Cuối cùng cũng được gặp cậu.‬
‪하, 참‬‪Cuối cùng cũng được gặp cậu.‬ ‪Thật là.‬
‪[혜영의 거친 신음]‬
‪(혜영)‬ ‪지금 뭐 한 거야?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Cậu vừa làm gì vậy?‬
‪(조조)‬ ‪뭐‬‪Sao nào?‬
‪- 순 고물‬ ‪- (혜영) 아!‬‪Nhìn cứ như đồ đồng nát vậy.‬
‪고물이라니‬‪Sao lại là đồ đồng nát?‬
‪- 얘가 이렇게 보여도‬ ‪- (조조) 뭐‬‪- Nhìn vậy thôi, chứ nó…‬ ‪- Nó thế nào?‬
‪- (혜영) 어!‬ ‪- (조조) 오, 야‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Này.‬
‪[조조의 웃음]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Này.‬
‪고물 맞네, 뭐‬‪Thấy chưa? Đúng là đồng nát mà.‬
‪(혜영)‬ ‪조조야, 같이 가!‬‪Jojo à. Cùng đi đi!‬
‪(조조)‬ ‪아, 창피해, 따라오지 마‬‪Đừng đi theo tớ, xấu hổ lắm.‬
‪(혜영)‬ ‪같이 가자, 조조야!‬‪Chờ đã nào, Jojo à!‬
‪(조조)‬ ‪밤 비행기 타 봤어?‬‪Cậu từng đi máy bay ban đêm chưa?‬
‪(혜영)‬ ‪아니‬‪Chưa.‬
‪너는?‬‪Còn cậu?‬
‪(조조)‬ ‪나야‬‪Tất nhiên‬
‪안 타 봤지‬‪là chưa.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪위에서 아래를 보면 어떨까?‬‪Không biết thế giới‬ ‪trên cao nhìn xuống sẽ thế nào.‬
‪온통 까맣겠지?‬‪Chắc là tối đen nhỉ?‬
‪(혜영)‬ ‪위에서 보면 우리가 밤하늘 같겠다‬‪Từ trên cao nhìn xuống,‬ ‪có lẽ ta như bầu trời đêm.‬
‪여기 도시 불빛이‬ ‪별빛처럼 보일지도 모르잖아‬‪Còn ánh đèn thành phố‬ ‪sẽ như những ngôi sao.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪다음에 같이 볼까?‬‪Lần sau chúng ta cùng ngắm nhé?‬
‪뭘?‬‪Ngắm gì cơ?‬
‪야경‬‪Cảnh đêm.‬
‪(조조)‬ ‪저 비행기에서 같이 내려다보자‬‪Hãy cùng ngắm từ chiếc máy bay đó.‬
‪진짜 별처럼 보이는지 아닌지‬‪Để xem ánh đèn thành phố‬ ‪có giống những ngôi sao không.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪- 자, 이거‬ ‪- (혜영) 응?‬‪Này, cầm lấy.‬ ‪Gì vậy?‬
‪계약금‬‪Tiền đặt cọc. Hãy đi trước khi nó héo.‬
‪이거 시들기 전에 가자‬‪Tiền đặt cọc. Hãy đi trước khi nó héo.‬
‪(혜영)‬ ‪그러자‬‪Được đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(민재)‬ ‪아이씨, 쟤 또 떨어졌네, 또‬‪Thật là. Lại trượt rồi.‬
‪이럴 거면 그냥 연기고 자시고, 아휴‬‪Đã vậy sao còn đeo theo diễn xuất? Trời ạ.‬
‪(감독)‬ ‪아버지한테는 말씀 좀 잘해 주고, 어?‬‪Lựa lời mà nói với bố,‬ ‪kẻo ông ấy bực, nhé?‬
‪[선오의 한숨]‬
‪[감독의 한숨]‬ ‪(민재)‬ ‪죄송합니다, 감독님‬‪Xin lỗi anh.‬
‪제가 연습 잘 시킬 테니까…‬‪Tôi sẽ nhắc cậu ấy luyện tập thêm.‬
‪화 많이 나셨어요?‬‪Anh không giận chứ?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(민재)‬ ‪야, 선오야!‬‪Sun Oh à!‬
‪야, 야, 야, 선오야! 야, 야!‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Này! Sun Oh! Này!‬
‪아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[문이 탁 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(육조)‬ ‪오빠, 오디션은 어떡하고?‬‪Anh, buổi thử vai thế nào rồi?‬
‪[한숨]‬
‪[선오의 한숨]‬ ‪[집게를 달그락 내려놓는다]‬
‪- 여긴 살았네?‬ ‪- (선오) 먹지 마‬‪Mặt này vẫn chưa sao.‬ ‪Đừng có ăn.‬
‪[육조가 살짝 웃는다]‬
‪- (선오) 맛있어?‬ ‪- 아니‬‪Ngon chứ?‬ ‪Không hề.‬
‪[선오의 한숨]‬‪Không hề.‬
‪(선오)‬ ‪내일 행사‬‪Sự kiện ngày mai‬
‪나도 갈까?‬‪anh đi với em nhé?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪(육조)‬ ‪거기 가면 기자들도 많이 올 텐데?‬‪Nhưng ở đó sẽ có rất nhiều phóng viên.‬
‪진짜? 웬일로?‬‪Thật à? Hôm nay anh sao vậy?‬
‪웬일은 무슨‬‪Sao lại hỏi thế?‬
‪사람이 어떻게 이렇게 변하지?‬‪Sao con người lại thay đổi‬ ‪xoành xoạch vậy?‬ ‪Người ta chỉ đột ngột thay đổi khi…‬
‪(육조)‬ ‪사람이 갑자기 변하면…‬‪Người ta chỉ đột ngột thay đổi khi…‬
‪오빠 어디 아픈 거 아니지?‬‪Anh không ốm đấy chứ?‬
‪아, 아프면 안 되는데‬‪Em không muốn anh bệnh đâu.‬
‪(조조)‬ ‪혜영아‬‪Hye Yeong à,‬ ‪được làm tại công ty thích chứ?‬
‪회사 다녀 보니까 좋아?‬‪Hye Yeong à,‬ ‪được làm tại công ty thích chứ?‬
‪(혜영)‬ ‪음, 아직은 잘…‬‪Ừ thì…‬ ‪Cũng không chắc lắm.‬
‪월급 받으면 좋아지려나?‬‪Có lẽ sẽ thích khi được trả lương.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(조조)‬ ‪대표님은 만나 봤어?‬‪Cậu gặp CTO của công ty chưa?‬
‪(혜영)‬ ‪아, 브라이언 천?‬‪Brian Chon?‬
‪아직 한 번도 못 봤어‬‪Tớ chưa gặp lần nào cả.‬
‪워낙 사람 만나는 걸 꺼린다더라고‬‪Nghe nói giám đốc không thích‬ ‪gặp gỡ người khác.‬
‪(조조)‬ ‪그래?‬‪Vậy à.‬
‪(혜영)‬ ‪벌써 다 와 버렸네‬‪Mới đó đã đến nơi rồi.‬
‪그 이상한 놈 또 오고 그러진 않았지?‬‪Tên biến thái lần trước‬ ‪không quay lại chứ?‬
‪(조조)‬ ‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪야, 온다 해도 내가…‬‪Hắn mà đến, tớ cũng sẽ…‬
‪기억나지?‬ ‪[혜영의 웃음]‬‪Cậu còn nhớ chứ?‬
‪잘 가‬‪Đi nhé.‬
‪응‬‪Ừ. Ngủ ngon.‬
‪잘 자‬‪Ừ. Ngủ ngon.‬
‪(혜영)‬ ‪조조야!‬‪Jojo à!‬
‪나는‬‪Tớ sẽ‬
‪계속 너 좋아할 거야‬‪tiếp tục thích cậu!‬
‪근데 넌 꼭 안 그래도 돼‬‪Cậu không cần thích tớ cũng được.‬
‪아니‬‪Ý tớ là…‬
‪넌 부담 가질 필요 없다고‬‪Cậu không cần cảm thấy áp lực.‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬‪Tôi là họa sĩ‎ Thế Giới Rung Động‬ ‪đã gọi cho bạn.‬ ‪Tôi có ghé qua và để lại giấy nhắn.‬
‪(조조)‬‪Bạn có đọc chứ?‬ ‪Xin hãy gọi cho tôi.‬
‪내일 배지 클럽 기자 간담회 몇 시죠?‬‪Ngày mai Hội Rung Chuông‬ ‪sẽ họp báo lúc mấy giờ?‬
‪(비서)‬ ‪오후 네 시부터 여섯 시까지입니다‬‪Từ 4:00 đến 6:00 chiều ạ.‬
‪그 전 일정은요?‬‪Lịch trình trước đó thế nào?‬
‪(비서)‬ ‪네 시까지 주주 총회가 잡혀 있습니다‬‪Lúc 4:00 chiều có cuộc họp cổ đông.‬
‪(조조)‬ ‪개발자를 만나고 싶습니다‬‪Tôi muốn gặp người phát triển.‬
‪(굴미)‬ ‪좋알람 처음에 같이 개발하셨다면서요?‬‪Nghe nói anh là người‬ đồng phát triển Love Alarm.
‪저 좀 도와주세요‬‪Nghe nói anh là người‬ đồng phát triển Love Alarm. ‪- Xin hãy giúp tôi.‬ - Làm ơn trả lời đi.
‪답변 좀 해 달라고요‬ ‪메일을 왜 안 읽으시나요?‬‪- Xin hãy giúp tôi.‬ - Làm ơn trả lời đi.
‪(굴미)‬‪- Đọc mail đi.‬ - Không thì gọi tôi. ‪- Đọc đi!‬ - Đồ lừa đảo!
‪[거친 숨소리]‬
‪CDG, CDG‬‪CDG.‬
‪(굴미)‬ ‪아, 진짜 지랄 같다, 씨‬‪Tên khốn kiếp đó.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(굴미)‬‪Làm ơn hãy đọc mail.‬ Tôi đã gửi rất nhiều rồi.
‪아, 이것도 아닌 거 같아‬‪Thế này cũng không được.‬
‪제발 좀 읽으라고‬ ‪왜 안 읽는 거야, 도대체‬‪Làm ơn đọc đi. Sao không đọc vậy?‬
‪내가 몇 통이나 보냈는데‬‪Tôi đã gửi rất nhiều lần mà.‬
‪제발 좀 읽어라, 제발‬‪Làm ơn đọc đi mà.‬ ‪TÔI BIẾT LÀ ĐANG QUẤY RẦY ANH‬
‪[컴퓨터 알림음]‬‪TÔI BIẾT LÀ ĐANG QUẤY RẦY ANH‬
‪뭐야, 이거‬‪Gì thế này?‬
‪와, 김조조‬‪Chà.‬ ‪Kim Jojo lại đăng bài viết mới.‬
‪이거 또 올렸네?‬‪Kim Jojo lại đăng bài viết mới.‬
‪[무거운 음악]‬
‪유명해지기 싫다고 할 땐 언제고‬‪Vậy mà bảo không muốn trở nên nổi tiếng.‬
‪순 관종이야‬‪Đáng là đứa hám danh.‬
‪(남자1)‬ ‪작가 드디어 컴백?‬‪Đáng là đứa hám danh.‬ ‪Họa sĩ quay lại rồi ư?‬
‪(여자1)‬‪Chiếc khiên đó là gì?‬ Tôi sợ lại có chuyện gì xảy ra.
‪(여자2)‬‪Chiếc khiên đó là gì?‬ Tôi sợ lại có chuyện gì xảy ra. ‪Có gì mà sợ. Chỉ là kẻ làm trò để ý thôi.‬
‪(남자2)‬‪Có gì mà sợ. Chỉ là kẻ làm trò để ý thôi.‬ ‪Chỉ kẻ ngốc mới bị lừa.‬
‪(여자3)‬‪Chỉ kẻ ngốc mới bị lừa.‬ ‪Vụ 23 người chỉ là tình cờ,‬ tiên tri gì chứ.
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪(남자3)‬‪Không phải là tiên tri sao?‬ ‪Không biết gì thì đừng nói linh tinh.‬
‪[조조의 한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪조조야!‬‪Jojo à!‬
‪나는‬‪Tớ sẽ‬
‪계속 너 좋아할 거야‬‪tiếp tục thích cậu!‬
‪근데 넌 꼭 안 그래도 돼‬‪Cậu không cần thích tớ cũng được.‬
‪넌 부담 가질 필요 없다고‬‪Cậu không cần cảm thấy áp lực.‬
‪[한숨]‬
‪(굴미)‬ ‪아, 허리야‬‪Ôi lưng mình. Sao lại đau vậy nhỉ?‬
‪허리가 왜 이렇게 아프지‬‪Ôi lưng mình. Sao lại đau vậy nhỉ?‬
‪아, 진짜‬‪Thật là.‬
‪어휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪역시 사람은 침대에서 자야 돼‬‪Người thì phải ngủ trên giường chứ.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Gì vậy?‬
‪(굴미)‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪야, 김조조, 이씨‬‪Này, Kim Jojo.‬
‪너 언제 들어왔어‬‪Cô về khi nào thế?‬
‪나 들어오는 거 뻔히 알고도‬ ‪일부러 나 놀래려고 이게‬‪Thấy tôi nhưng vẫn muốn hù tôi à?‬
‪누군 지금 허리가 나가 가지고‬ ‪아파 죽겠어‬‪Lưng tôi đang đau chết đi được này.‬
‪야, 야!‬‪Này!‬
‪이제 대답도 안 해?‬‪Dám bơ tôi à?‬
‪에이씨‬‪Chết tiệt. Suốt ngày xem thường mình.‬
‪맨날 나 무시하고‬‪Chết tiệt. Suốt ngày xem thường mình.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아이고, 편하다, 아휴‬‪Thoải mái quá đi mất.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(굴미)‬ ‪씨, 엄마인 줄 알았잖아‬‪Trời ạ, cứ tưởng là mẹ.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[문소리가 난다]‬
‪[옅은 숨소리]‬‪Gì vậy?‬
‪[몬순이 웅얼거린다]‬
‪(조조)‬ ‪몬순아‬‪Mon Sun à.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[조조의 당황한 신음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪- (몬순) 조조야‬ ‪- 응?‬‪- Jojo à.‬ ‪- Ừ?‬
‪(몬순)‬ ‪나랑 살래?‬‪Sống cùng tớ nhé?‬
‪들어와서 살아라, 제발, 응?‬‪Làm ơn chuyển đến đây đi. Nhé?‬
‪내가 잘해 줄게, 어?‬‪Tớ sẽ đối xử tốt với cậu. Nhé?‬
‪(브라이언)‬ ‪안녕하세요, 브라이언 천입니다‬‪Xin chào, tôi là Brian Chon.‬
‪- 브라이언 천 만나러 가?‬ ‪- (조조) 응‬‪Cậu đi gặp Brian Chon à?‬ ‪Là họa sĩ của‎ Thế Giới Rung Động‬ ‪phải không?‬
‪(브라이언)‬ ‪'울리는 세계' 작가님이시죠?‬‪Là họa sĩ của‎ Thế Giới Rung Động‬ ‪phải không?‬
‪좋알람 사옥에서 기다리고 있겠습니다‬‪Tôi sẽ chờ ở văn phòng Love Alarm.‬
‪(몬순)‬ ‪이야‬‪Chà.‬
‪이 기술이 이렇게 빛을 발하네‬‪Dạo này công nghệ tân tiến thật. Nhìn xem.‬
‪봐 봐‬‪Dạo này công nghệ tân tiến thật. Nhìn xem.‬
‪"얼굴 대조기"‬‪Dù y học có phát triển thế nào đi nữa,‬
‪아무리 요즘 의료 시스템이‬ ‪발전했다고 해도‬‪Dù y học có phát triển thế nào đi nữa,‬
‪눈, 코, 입 위치까지 바꿀 순 없거든‬‪vẫn không thể thay đổi‬ ‪vị trí mắt, mũi, miệng.‬
‪이 비율로 본인인지 아닌지‬ ‪확인할 수가 있다고‬‪Cậu sẽ xác minh được‬ ‪có phải cậu ta hay không nhờ tỷ lệ này.‬
‪근데 왜 비교해?‬‪Mà sao lại phải so sánh bọn họ?‬ ‪Chẳng phải Chon Duk Gu đã…‬
‪천덕구라는 친구는 벌써…‬‪Mà sao lại phải so sánh bọn họ?‬ ‪Chẳng phải Chon Duk Gu đã…‬
‪그냥‬‪Thử vậy thôi.‬
‪(조조)‬ ‪믿어지지가 않아서‬‪Vì tớ vẫn chưa thể tin được.‬
‪(몬순)‬ ‪하긴 뭐, 살짝 이상하긴 해‬‪Nhưng cũng lạ thật.‬
‪있어 봐‬‪Chờ một chút.‬
‪아니, 걔가 네 사촌 좋아해서‬ ‪그거 만든 거라며‬‪Cậu nói cậu ta tạo nên Love Alarm‬ ‪vì thích chị họ của cậu.‬
‪(조조)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(몬순)‬ ‪어디 갔지?‬‪Đâu rồi nhỉ?‬
‪응?‬
‪근데 이것 봐‬‪Nhìn này.‬
‪브라이언 천도 어떤 여자애 좋아해서‬ ‪좋알람 만든 거래‬‪Brian Chon cũng nói là‬ ‪tạo ra nó vì thích một cô gái.‬
‪[몬순이 박수를 친다]‬
‪- (몬순) 역시‬ ‪- 왜?‬‪Quả nhiên.‬ ‪Sao vậy?‬
‪(몬순)‬ ‪이건 뭐, 거의 그냥 형제급인데?‬‪Nói là anh em thì tớ cũng tin ngay đấy.‬
‪근데 어떻게 이렇게까지 바꿨지?‬‪Mà sao cậu ta lại thay đổi nhiều vậy?‬
‪원래도 귀염 상이었구먼‬‪Hồi trước đã đáng yêu nhỉ.‬
‪근데 갑자기 왜?‬‪Mà sao tự dưng lại trả lời cậu?‬
‪그렇게 만나자 그럴 땐 쌩까더니, 씨‬‪Cậu đã đề nghị gặp bao nhiêu lần‬ ‪mà vẫn bị bơ đẹp mà.‬
‪만나 보면 알겠지‬‪Gặp rồi sẽ biết thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(현숙)‬ ‪너 왜 들어왔어?‬‪Sao con lại vào đây?‬
‪이게 진짜 정신 못 차리고…‬‪Vẫn chưa thức tỉnh à?‬ ‪Đã bảo đừng bước chân vào đây mà.‬
‪너 내가 여기 다시 들어오지 말랬지‬ ‪빨리 나가, 빨리!‬‪Vẫn chưa thức tỉnh à?‬ ‪Đã bảo đừng bước chân vào đây mà.‬ ‪- Cút ra! Ngay lập tức!‬ ‪- Mẹ à!‬
‪(굴미)‬ ‪아, 엄마, 엄마, 엄마‬ ‪엄마, 엄마, 엄마‬‪- Cút ra! Ngay lập tức!‬ ‪- Mẹ à!‬
‪(현숙)‬ ‪야, 너 경찰서는 뭐, 어떻게 됐어?‬‪Chuyện ở sở cảnh sát sao rồi?‬ ‪Lấy lại tiền được chưa?‬
‪너 돈 받았어, 못 받았어? 어?‬‪Chuyện ở sở cảnh sát sao rồi?‬ ‪Lấy lại tiền được chưa?‬
‪엄마, 나 이제 진짜 어떡해?‬‪Mẹ ơi, con phải làm sao đây?‬
‪왜, 또 뭐, 왜 그래‬‪Cái gì? Lại gì nữa?‬
‪좋알람 초창기 멤버라고 해 놓고‬ ‪연락 한 통도 없고‬‪Anh ta nói mình là người sáng lập‬ ‪nhưng không gọi lại.‬
‪초창기 뭐, 그게 뭔 소리야‬‪"Người sáng lập" là sao?‬
‪합의해 주는 대신에‬ ‪이메일 주소 받았다?‬‪Con đã từ bỏ tiền bồi thường‬ ‪để lấy một email.‬
‪- (현숙) 어‬ ‪- 근데 연락 한 통이 없어‬‪Ừ.‬ ‪- Nhưng anh ta không trả lời.‬ ‪- Con đã từ bỏ…‬
‪(현숙)‬ ‪합의, 야, 너 돈은?‬‪- Nhưng anh ta không trả lời.‬ ‪- Con đã từ bỏ…‬ ‪Này. Còn tiền thì sao?‬
‪나 진짜 나가 죽을까?‬‪Hay là con đi chết nhé?‬
‪돈 받았냐고, 못 받았냐고!‬‪Có lấy lại tiền hay là không?‬
‪아, 엄마는 지금 돈만 중요해?‬‪Mẹ chỉ biết mỗi tiền thôi à?‬
‪(현숙)‬ ‪하, 못 받았네‬‪Vậy là không lấy lại tiền.‬
‪아유, 이 등신아, 등신아, 등신아!‬ ‪[굴미의 비명]‬‪Vậy là không lấy lại tiền.‬ ‪Trời ơi, con nhỏ ngu ngốc này!‬
‪어휴, 저거‬‪Con nhãi này. Làm sao sống với nó đây?‬
‪아, 저거 왜 저러고 살아‬‪Con nhãi này. Làm sao sống với nó đây?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[굴미의 답답한 신음]‬
‪(굴미)‬ ‪스트레스받아, 진짜, 씨‬‪Căng thẳng chết đi được.‬
‪아, 짜증 나‬‪Bực quá đi mất.‬
‪내가 뭘 그렇게 잘못했어?‬‪Mình đã làm gì sai chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[심호흡]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[마우스를 탁 내려놓는다]‬
‪(굴미)‬ ‪짜증 나, 진짜로‬‪Bực chết mất thôi. Thật là.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào, đây là kênh mua sắm trực tuyến‬ ‪tuyệt vời của BJ Gul Mi,‬
‪BJ 굴미의 핫한 쇼핑몰 러브미예요‬‪Xin chào, đây là kênh mua sắm trực tuyến‬ ‪tuyệt vời của BJ Gul Mi,‬ ‪Love Mi.‬
‪오늘도 제가 예쁜 옷‬ ‪많이많이 준비했으니까‬‪Hôm nay tôi đã chuẩn bị‬ rất nhiều quần áo đẹp.
‪기대하셔도 아주 좋아요‬‪Mọi người hãy đón xem nhé.‬
‪어…‬‪Chà…‬
‪어, 잠시만요‬‪Các bạn chờ một lát nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪'CDG', 'CDG'‬‪CDG.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- (조조) 나 갈게‬ ‪- (몬순) 응, 잘 갔다 와‬‪Tớ đi nhé.‬ ‪Ừ. Tạm biệt.‬
‪- (조조) 응‬ ‪- (몬순) 연락하고‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhớ gọi cho tớ.‬
‪(덕구)‬ ‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪이건 세상에서‬ ‪딱 한 사람만 쓸 수 있는 방패야‬‪Cả thế giới không có tấm khiên nào‬ như thế này đâu.
‪"활성화"‬‪Cả thế giới không có tấm khiên nào‬ như thế này đâu.
‪그 누구에게도 절대 비밀이야‬‪Đừng kể với ai hết nhé.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪어쩌면‬‪Có thể‬
‪방패를 없앨 수 있을지도 모른다‬‪tôi sẽ gỡ bỏ được tấm khiên.‬
‪[심호흡]‬
‪이제 모든 걸‬‪Cuối cùng tôi cũng có thể‬ đưa mọi thứ về chỗ cũ.
‪제자리로 돌려놓을 수 있다‬‪Cuối cùng tôi cũng có thể‬ đưa mọi thứ về chỗ cũ.
‪(조조)‬‪Hôm nay tớ vào làm trễ.‬ ‪Buổi tối gặp nhau một lát nhé?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬‪Tối nay à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪왜? 오늘 좀 그래?‬‪Sao vậy? Hôm nay không tiện à?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪일한다고 많이 피곤했나 보다‬‪Chắc cậu làm việc mệt lắm nhỉ.‬
‪(혜영)‬ ‪어, 미안‬‪Ừ, xin lỗi cậu. Có lẽ là vậy.‬
‪그런가 봐‬‪Ừ, xin lỗi cậu. Có lẽ là vậy.‬
‪(조조)‬ ‪그럼 오늘은 집에서 푹 쉬어, 연락할게‬‪Vậy thì ở nhà nghỉ ngơi đi. Tớ sẽ gọi sau.‬
‪(혜영)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[호객하는 소리가 들려온다]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪음?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪전원이 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪삐 소리 후 통화료가 부과됩니다‬‪Quý khách sẽ được chuyển đến‬ hộp thư thoại sau tiếng bíp.
‪[삐 울린다]‬‪Quý khách sẽ được chuyển đến‬ hộp thư thoại sau tiếng bíp.
‪[한숨]‬
‪[팬들의 환호]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪뒤로 가자‬‪Đi vòng ra sau vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[심호흡]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪KỶ NIỆM 100 NGÀY RA MẮT LOVE ALARM 2.0‬ ‪Họ đến rồi.‬
‪- (기자1) 왔다, 왔다, 왔다, 왔다‬ ‪- (기자2) 왔다, 왔다‬‪Họ đến rồi.‬ ‪Xin hãy nhìn qua đây.‬
‪- (기자3) 여기 봐 주세요, 여기예요‬ ‪- (기자4) 이육조 씨‬ ‪[기자들이 저마다 말한다]‬‪Xin hãy nhìn qua đây.‬ ‪- Cô Lee.‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Hwang Sun Oh, nhìn đây nào.‬ ‪- Anh này.‬
‪(육조)‬ ‪오빠, 나 어제 엄청 좋은 꿈 꿨다?‬‪- Hwang Sun Oh, nhìn đây nào.‬ ‪- Anh này.‬ ‪Hôm qua em đã có một giấc mơ đẹp.‬
‪(선오)‬ ‪무슨 꿈?‬‪Mơ thấy gì?‬
‪(육조)‬ ‪나중에 말해 줄게‬‪Sau này em sẽ kể.‬ ‪Hãy nhìn phía này.‬
‪그게 현실이 되면‬‪Hãy nhìn phía này.‬ ‪Nếu nó trở thành hiện thực.‬
‪(스태프)‬ ‪이쪽으로 오시죠‬‪Mời đi lối này.‬
‪육조 씨는 인터뷰 먼저 하실게요‬‪Mời cô Yuk Jo phỏng vấn trước.‬
‪선오 씨는 기자 오면‬‪Khi các phóng viên đến,‬
‪2.0 업데이트 후에‬ ‪달라진 점 말씀하시면 돼요‬‪Khi các phóng viên đến,‬ ‪cậu hãy nói về những thay đổi‬ ‪từ khi ra mắt phiên bản 2.0.‬
‪달라진 거?‬‪Thay đổi gì cơ?‬
‪(스태프)‬ ‪음, 당신을 좋아할 사람에‬ ‪몇 명이 떴는지‬‪Ví dụ như nó hiện lên‬ ‪bao nhiêu người thích cậu.‬
‪사람들이 궁금해할 만한 거 있잖아요‬‪Những điều người ta có thể tò mò.‬
‪(스태프)‬ ‪그럼 행사 시작 전까지‬ ‪VIP 룸에서 편하게 대기하실게요‬‪Hãy nghỉ ngơi thoải mái ở phòng VIP‬ ‪cho đến khi sự kiện bắt đầu.‬
‪[작은 소리로]‬ ‪먼저 가 있어‬‪Anh đi trước nhé.‬
‪(스태프)‬ ‪이쪽으로 오시죠‬‪Mời đi lối này.‬
‪[한숨]‬
‪(브라이언)‬ ‪김조조 씨?‬‪Cô Kim Jojo?‬
‪[한숨]‬
‪(브라이언)‬ ‪들어 볼까요?‬‪Hãy nói xem nào.‬
‪왜 날 만나고 싶어 했는지‬‪Lý do cô muốn gặp tôi.‬
‪[한숨]‬
‪고등학교 때‬‪Lúc học cấp ba, một người phát triển‬ ‪đã tặng cho tôi món quà.‬
‪개발자가 나한테 준 선물이 있어요‬‪Lúc học cấp ba, một người phát triển‬ ‪đã tặng cho tôi món quà.‬
‪세상에서 하나밖에 없는 거라고‬‪Cậu ấy nói nó là duy nhất trên đời‬
‪(조조)‬ ‪나한테 필요할 것 같다고‬‪và có thể tôi sẽ cần nó.‬
‪기억해요?‬‪Anh còn nhớ chứ?‬
‪방패?‬‪Tấm khiên?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪천덕구‬‪Chon Duk Gu.‬
‪너 덕구 맞지?‬‪Cậu là Duk Gu phải không?‬
‪근데 방패는 왜요?‬‪Tấm khiên đó thì sao chứ?‬
‪방패를 없애고 싶어서요‬‪Tôi muốn gỡ bỏ nó.‬
‪(브라이언)‬ ‪내 마음은 숨기고‬ ‪다른 사람 마음만 보겠다‬‪Cô muốn giấu đi cảm xúc‬ ‪trong khi thấy cảm xúc của người khác.‬
‪그래서 선택한 거잖아요, 김조조 씨가‬‪Cho nên cô mới chọn kích hoạt nó.‬
‪그런데 왜 없애요, 이제 와서?‬‪Vậy sao bây giờ lại muốn gỡ bỏ?‬
‪마음 안 들키는 거 일종의 권력인데‬‪Có thể che giấu cảm xúc‬ ‪cũng là một loại quyền lực mà.‬
‪[한숨]‬
‪방패‬‪Tôi phải‬
‪없애야 돼요‬‪gỡ bỏ tấm khiên.‬
‪그래서 그렇게 올린 건가요?‬ ‪'울리는 세계'에?‬‪Vì thế mà cô đăng bài viết đó‬ ‪lên ‎Thế Giới Rung Động‎ à?‬
‪그만해요, 이제‬‪Cô nên dừng lại đi.‬
‪어차피 못 없애요, 방패‬‪Dù gì cũng không thể gỡ bỏ‬
‪덕구 없으니까‬‪vì Duk Gu không còn.‬
‪(조조)‬ ‪그럼 당신은 누구야?‬‪Vậy anh là ai?‬
‪개발자는 없앨 수 있다고 했어요, 분명‬‪Nghe nói người phát triển‬ ‪có thể gỡ bỏ nó mà.‬
‪개발자‬‪Anh có đúng là‬
‪맞아요?‬‪người phát triển không?‬
‪내가 개발자든 아니든‬‪Dù có là người phát triển‬ ‪hay có phải là Duk Gu hay không,‬
‪덕구든 아니든‬‪Dù có là người phát triển‬ ‪hay có phải là Duk Gu hay không,‬
‪방패 없앨 수 없습니다‬‪tôi cũng không thể gỡ bỏ tấm khiên.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(혜영)‬ ‪여기서 내릴게요‬‪Cho tôi xuống đây.‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪방패가 있는 한‬‪Chỉ cần vẫn còn tấm khiên‬
‪내 마음을 확인할 길은 없어‬‪thì mình không có cách nào‬ xác minh được tình cảm.
‪나는 영영 솔직해질 수 없는 걸까?‬‪Vậy là cả đời này‬ mình sẽ không thể sống thật lòng ư?
‪[조조의 놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪너 방패 얘기 뭐야‬‪Chuyện tấm khiên là thế nào?‬
‪방패가 뭐냐고!‬‪Tấm khiên đó là gì hả?‬
‪설명해‬‪Giải thích đi.‬
‪내 좋알람 안 울린 것도‬ ‪방패 때문이었어‬‪Love Alarm của anh không rung‬ ‪là vì tấm khiên đó.‬
‪(선오)‬ ‪그래?‬‪Phải không?‬
‪말해‬‪Nói đi.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪왜 미안한데‬‪Sao em lại xin lỗi?‬
‪왜 미안해야 되는데‬‪Tại sao em lại phải xin lỗi?‬
‪혜영이는 알아?‬‪Hye Yeong biết không?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(교도관)‬ ‪3308, 면회‬‪Tù nhân 3308, có người thăm nuôi.‬
‪(강래)‬ ‪네가 혜영이구나‬‪Thì ra con là Hye Yeong.‬
‪(어린 혜영)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪나 아버지랑 많이 닮았어?‬‪Con có giống bố lắm không?‬
‪(경희)‬ ‪아빠가 어떤 사람일지 궁금할 때는‬ ‪거울을 봐‬‪Nếu con muốn biết bố thế nào,‬ hãy nhìn vào gương.
‪(어린 혜영)‬ ‪어쩌면 나는‬‪Có thể…‬
‪(혜영)‬ ‪그래서 나는‬‪Chính vì vậy mà…‬
‪(어린 혜영)‬ ‪아버지가 좋은 사람일지도‬ ‪모른다고 생각했다‬‪Vì vậy mà con đã nghĩ‬ có thể bố là người tốt.
‪(혜영)‬ ‪내가‬‪Vì vậy mà con đã nghĩ‬ có thể bố là người tốt. ‪Tớ đã nghĩ‬
‪좋은 사람일지도 모른다고 생각했어‬‪mình có thể là người tốt,‬
‪조조야‬‪Jojo à.‬

No comments: