Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.4

Chuông Báo Tình Yêu S2.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(조조)‬ ‪누군가를 좋아하게 되면‬‪Khi bắt đầu thích ai đó,‬
‪더 보고 싶고 더 듣고 싶어서‬‪ta sẽ muốn thấy‬ và nghe giọng người đó nhiều hơn.
‪나도 모르게 모든 감각이‬‪Vì thế mà mọi giác quan của ta‬
‪그 사람을 향하게 된다‬‪cũng bất giác hướng về người đó.‬
‪그것이 반복되다 보면‬‪Điều đó lặp đi lặp lại‬
‪길이 생긴다‬‪sẽ tạo ra một con đường.‬
‪내 마음이 향하는 길‬‪Con đường đến trái tim tôi.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(선오)‬ ‪이거 봐‬‪Thấy chưa?‬
‪너 나 좋아해‬‪Em thích anh mà.‬
‪좋아할 때 긴장하는 건 달라‬‪Biểu hiện khi yêu rất khác.‬
‪눈은 거짓말 안 해‬‪Ánh mắt không thể nói dối.‬
‪그때도 그랬어, 너‬‪Khi đó em cũng đã nói vậy.‬
‪그 방패‬‪Tấm khiên đó‬
‪나 때문에 깐 거야‬‪em kích hoạt là vì anh.‬
‪날 좋아하는 마음 숨기려고‬‪Để che giấu tình cảm dành cho anh.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪- 그건…‬ ‪- (선오) 네 멋대로 방패 깔고‬‪- Việc đó…‬ ‪- Em tự ý kích hoạt nó,‬
‪(선오)‬ ‪네 멋대로 숨어 버리고‬‪rồi tự ý trốn tránh.‬
‪나한텐 준비할 시간도 안 줬어‬‪Không cho anh thời gian chuẩn bị.‬
‪이제라도 네 마음 제대로 봐‬‪Giờ hãy nhìn rõ trái tim mình đi.‬
‪더는 이해 못 할 이유로‬‪Anh sẽ không buông tay em‬
‪너 안 놔‬‪khi chưa hiểu lý do nữa.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(혜영)‬‪Tự dưng trời lại mưa.‬ ‪Cậu có mang ô theo chứ?‬
‪(혜영)‬‪Tan học tớ đến đón cậu nhé?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪(직원1)‬ ‪이혜영 씨‬‪Cậu Lee Hye Yeong.‬
‪지금 뉴스 때문에 다들 정신없으니까‬‪Ai cũng đang bận tối mặt vì bản tin,‬ ‪cậu mau hoàn thành đi.‬
‪빨리 정리해 놔‬‪Ai cũng đang bận tối mặt vì bản tin,‬ ‪cậu mau hoàn thành đi.‬
‪(혜영)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(직원1)‬ ‪아, 부럽다, 장 대리‬‪Ghen tị với trợ lý Jang thật.‬
‪이 상황에 연차도 쓰고‬‪Ngay lúc này lại nghỉ phép.‬
‪(몬순)‬ ‪걱정 마‬‪Đừng lo.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪내가 너 없는 동안‬ ‪사진 싹 지우게 했으니까‬‪Lúc cậu ra ngoài,‬ ‪tớ bảo mọi người xóa hết ảnh rồi.‬
‪애들 얼굴도 다 찍어 놨어‬‪Tớ còn chụp mặt của họ‬
‪함부로 어디 못 올리게‬‪để không thể tùy tiện đăng lên.‬
‪(선오)‬ ‪이제 어디로 도망칠 건데?‬‪Giờ em sẽ trốn đi đâu đây?‬
‪이제라도 네 마음 제대로 봐‬‪Giờ hãy nhìn rõ trái tim mình đi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪근데‬‪Mà này.‬
‪너 이 상태로 남친 만날 수 있겠어?‬‪Thế này còn gặp bạn trai được không?‬
‪만날래‬‪Tớ muốn gặp.‬
‪만나서 얘기할 거야‬‪Tớ sẽ gặp và nói rõ.‬
‪그게 맞는 거 같아‬‪Vậy mới đúng đắn.‬
‪방패‬‪Còn tấm khiên nữa.‬
‪방패를 깐 이유도‬‪Phải nói ra lý do kích hoạt.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪언제 왔어?‬‪Cậu đến lúc nào thế?‬
‪오늘 하루 종일 뛰어다녔어‬‪Hôm nay tớ phải chạy khắp nơi.‬
‪(혜영)‬ ‪너도 뉴스 봤지?‬‪Cậu xem tin đó chưa?‬
‪그거 때문에 회사가…‬‪Vì nó mà công ty…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(비서)‬ ‪살인 사건 관련해서 경찰이‬ ‪좋알람 로그를 반복 요청하고 있는데‬‪Cảnh sát vẫn yêu cầu giao dữ liệu của‬ Love Alarm liên quan tới án mạng.
‪어떻게 할까요?‬‪Phải làm sao đây ạ?‬
‪좋알람 기록은 자동 폐기 된다‬ ‪입장 밝혔잖아요‬‪Chúng ta đã nói rằng‬ ‪dữ liệu sẽ tự bị hủy mà.‬
‪(비서)‬ ‪특정 로그 데이터를 따로 보관하고‬ ‪있다는 정보를 입수한 것 같습니다‬‪Không hiểu sao họ biết tin‬ dữ liệu đặc biệt được lưu trữ riêng.
‪[의미심장한 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[한숨]‬
‪"안티 좋알람 카페"‬‪NGƯỜI PHÁT TRIỂN THẬT SỰ‬ ‪ĐANG Ở NƠI KHÁC‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪그럼 당신은 누구야?‬‪Vậy anh là ai?‬
‪개발자는 없앨 수 있다고 했어요, 분명‬‪Nghe nói người phát triển‬ có thể gỡ bỏ nó mà.
‪개발자‬‪Anh có đúng là‬
‪맞아요?‬‪người phát triển không?‬
‪[피식한다]‬
‪(조조)‬ ‪어머니는 괜찮으셔?‬‪Mẹ cậu vẫn ổn chứ?‬
‪(혜영)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(조조)‬ ‪다행이다‬‪Vậy thì tốt quá.‬
‪너는? 괜찮아?‬‪Còn cậu? Cậu ổn chứ?‬
‪(혜영)‬ ‪그럼‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪(혜영)‬ ‪봄인데‬‪Đến mùa xuân rồi nhưng trời vẫn còn lạnh.‬
‪아직 춥다‬‪Đến mùa xuân rồi nhưng trời vẫn còn lạnh.‬
‪- (혜영) 그렇지?‬ ‪- (조조) 응‬‪- Phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪쓰고 가, 계속 비 온대‬‪Cậu cầm theo đi. Trời sẽ tiếp tục mưa đấy.‬
‪자‬‪Cầm lấy.‬
‪나도 있었어‬‪Tớ cũng có mà.‬
‪[혜영의 웃음]‬
‪갈게‬‪Tớ đi nhé.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪(조조)‬ ‪결국‬‪Rốt cuộc tôi vẫn không thể nói ra‬
‪말하지 못했다‬‪Rốt cuộc tôi vẫn không thể nói ra‬
‪아무것도‬ ‪[한숨]‬‪bất cứ điều gì cả.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[부드러운 음악]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[웃음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪오늘도 열 번 채웠다!‬‪Hôm nay cũng đủ mười lần nhé!‬
‪[한숨]‬
‪(TV 속 사회자)‬ ‪갈대숲 십 대 소녀 살인 사건‬ ‪[조조의 한숨]‬‪Vụ sát hại cô bé vị thành niên‬ trong rừng lau
‪[도어 록 작동음]‬ ‪이른바 '좋알람 살인 사건'으로‬ ‪불리고 있습니다‬‪Vụ sát hại cô bé vị thành niên‬ trong rừng lau ‪còn được gọi là "vụ án Love Alarm".‬
‪[TV 속 사회자가 계속 말한다]‬ ‪(조조)‬ ‪다녀왔습니다‬‪- Gia quyến đã yêu cầu…‬ ‪- Cháu về rồi.‬
‪(현숙)‬ ‪아까는 돌이라도 씹어 먹을 기세더니‬ ‪너 꼴이 왜 그래?‬‪Cháu làm sao thế?‬ ‪Hồi sáng còn giống như‬ ‪sắp làm đại sự cơ mà.‬
‪굴미는 들어왔어요?‬‪- để tìm nghi phạm chính.‬ ‪- Gul Mi về chưa ạ?‬
‪(현숙)‬ ‪아휴, 모르겠다‬‪- Dư luận chú ý đến dữ liệu của…‬ ‪- Dì chả biết.‬
‪또 어디서 뭘 하고 돌아다니는지‬‪Ai mà biết nó đi đâu, làm gì chứ.‬
‪좋알람 초기 개발자인지 뭔지‬ ‪이상한 소리 해 대더니‬‪Nó nói mấy lời kỳ lạ về‬ ‪người phát triển đời đầu của Love Larm.‬
‪이번엔 좀 다르려니 싶기도 하고‬‪Nghe cứ như lần này sẽ khác vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[컴퓨터 알림음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(조조)‬ ‪'CDG'‬‪"CDG".‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪TIN NHẮN MỚI TỪ NGƯỜI LẠ‬
‪(조조)‬ ‪몬순아‬‪Mon Sun à.‬
‪남자 친구가‬ ‪네 좋알람 안 울리면 어떨 거 같아?‬‪Cậu sẽ thấy thế nào‬ ‪nếu bạn trai không làm‬ Love Alarm của cậu đổ chuông?
‪(몬순)‬ ‪어떻긴‬‪Còn thế nào nữa?‬
‪안 울리면 '안 좋아하는구나' 하지‬‪Không đổ chuông nghĩa là không thích tớ.‬
‪좋아한대‬‪Cậu ấy bảo thích,‬
‪근데 사정이 있는 거야‬‪nhưng lại có nỗi khổ riêng.‬
‪좋아하면 울려야지‬‪Thích thì phải rung chuông.‬
‪(몬순)‬ ‪그럴 사정이라는 게 있나?‬‪Nỗi khổ gì chứ?‬
‪뭐든‬‪Dù đó là gì thì tớ sẽ thấy rất cô đơn‬
‪안 울리면 외롭겠지‬‪Dù đó là gì thì tớ sẽ thấy rất cô đơn‬
‪불안하고‬‪và bất an nữa.‬
‪좋알람 나오고‬‪Từ khi Love Alarm được tung ra,‬ ‪chẳng ai nói lời yêu nữa.‬
‪아무도 '사랑해'라고 안 하잖아‬‪Từ khi Love Alarm được tung ra,‬ ‪chẳng ai nói lời yêu nữa.‬
‪좋알람 소리가 '사랑해'라는 뜻이니까‬‪Vì tiếng chuông của nó‬ ‪sẽ nói yêu thay chủ nhân.‬
‪안 울린다?‬‪Nếu không rung lên,‬
‪안 사랑한다‬‪nghĩa là không yêu.‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪(조조)‬ ‪도대체 누가 나한테 이걸…‬‪Rốt cuộc là ai gửi cho mình vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(현숙)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[출입문 종이 울린다]‬‪Ôi trời.‬
‪- (굴미) 엄마!‬ ‪- 아, 깜짝이야, 아유, 놀라라‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪뭘 그렇게 놀라?‬‪Sao giật mình dữ vậy?‬
‪아, 오늘 내가 본다고 했잖아‬ ‪빨리 들어가‬‪Con sẽ trông cửa hàng. Mẹ về đi.‬
‪뭘 믿고 들어가‬‪Mẹ tin vào đâu mà về?‬
‪네가 언제 말 뱉은 거‬ ‪뭐, 지킨 적 있어?‬‪Mẹ tin vào đâu mà về?‬ ‪Con đã bao giờ giữ lời hứa đâu.‬
‪아유, 왜 그래‬ ‪내 계획표 다 봤으면서‬‪Con đã bao giờ giữ lời hứa đâu.‬ ‪Trời ạ, mẹ sao vậy?‬ ‪Mẹ đọc bản cam kết của con rồi mà.‬
‪- 이거는 좀 다 벗고, 어?‬ ‪- (현숙) 아니…‬‪Trời ạ, mẹ sao vậy?‬ ‪Mẹ đọc bản cam kết của con rồi mà.‬ ‪- Cởi cái này ra đi nào.‬ ‪- Thật là…‬
‪(현숙)‬ ‪이게, 너 무슨 꿍꿍이가 있어‬ ‪이게, 어?‬‪Con có âm mưu gì đó chứ gì.‬
‪꿍꿍이 같은 거 없어‬‪Chẳng có âm mưu gì cả.‬
‪(굴미)‬ ‪그냥 좀 나가서 놀아‬ ‪내가 나가서 놀라고 할 때‬‪Con nói thì mẹ cứ ra ngoài dạo chơi đi.‬
‪[현숙의 당황한 신음]‬‪Con nhỏ này…‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬
‪아휴, 좋겠다‬‪Thích thật nhỉ?‬
‪뭐 저런 걸 저렇게 부럽게 봐‬‪Sao lại nhìn người ta‬ ‪bằng ánh mắt ghen tị?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(남자1)‬ ‪의원님과 현재 심야 라디오를 진행하는‬‪Gần đây Nghị viên thường gặp‬ Kim Seon Yeong,
‪김선영 아나운서의 만남이‬‪là phát thanh viên của một chương trình‬ lên sóng vào đêm muộn.
‪최근 들어 잦아지고 있습니다‬‪là phát thanh viên của một chương trình‬ lên sóng vào đêm muộn.
‪야당에서 눈치를 채고‬ ‪움직이는 거 같습니다‬‪Có vẻ đảng đối lập đã đánh hơi thấy‬ và bắt đầu hành động.
‪(미미)‬ ‪걔는 만났니?‬‪Con đã gặp con bé à?‬
‪육조 얘기 그만해‬‪Đừng nói về Yuk Jo nữa.‬
‪김조조 걔 말이야‬‪Ý mẹ là Kim Jojo.‬
‪(미미)‬ ‪나 너 그렇게 웃는 거 처음 봤었는데‬‪Lần đầu mẹ thấy con cười như vậy đấy.‬
‪생각해 보니까‬ ‪나도 그 친구 만난 적 있더라?‬‪Nghĩ lại mới nhớ ra mẹ đã từng gặp con bé.‬
‪너 제주도에서 다쳐 왔을 때‬‪Khi con bị thương ở đảo Jeju,‬ ‪nó đã đến tìm mẹ.‬
‪그때 그 친구 찾아왔었어‬‪Khi con bị thương ở đảo Jeju,‬ ‪nó đã đến tìm mẹ.‬
‪[미미가 잔을 잘그락 내려놓는다]‬
‪너는 좋아하는 사람 만나‬‪Hãy hẹn hò với người con thích.‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재철)‬ ‪저 새끼 문 열어 주지 마!‬‪Đừng mở cửa cho nó!‬
‪휴대폰도 갖다 버려!‬‪Vứt cả điện thoại đi!‬
‪[한숨]‬
‪(재철)‬ ‪선거 끝나기 전에 또 사고 치면‬ ‪진짜 미국으로 보내 버릴 거야!‬‪Còn gây chuyện trước khi hết bầu cử‬ ‪thì tao sẽ trả mày về Mỹ!‬
‪(선오)‬ ‪나가려고 마음만 먹으면‬ ‪나갈 수도 있었어‬‪Nếu quyết tâm thoát khỏi cảnh đó‬ thì có lẽ tôi đã thoát được.
‪그렇게 며칠만 참으면‬‪Còn tưởng chỉ cần chịu chờ vài ngày,‬
‪우린 계속 같이 있을 줄 알았어‬‪chúng tôi sẽ tiếp tục được bên nhau.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪언제까지 따라올 거야?‬‪Anh định theo em đến khi nào?‬
‪왜 말 안 했어?‬‪Sao em không nói?‬
‪- 선오야, 방패 얘기라면…‬ ‪- (선오) 아니‬‪- Sun Oh à, nếu là chuyện tấm khiên…‬ ‪- Không.‬
‪너 나랑 헤어지기 전에‬ ‪우리 집에 찾아왔었다면서‬‪Nghe nói trước khi chúng ta chia tay,‬ ‪em đã đến nhà anh.‬
‪(선오)‬ ‪나한테 말했어야지‬‪Phải nói với anh chứ.‬
‪너 그때 무슨 일이 있었던 거야?‬‪Hôm đó em đã gặp chuyện gì?‬
‪네 방패‬‪Tấm khiên của em‬
‪다 내 잘못인 거야?‬‪đều là tại anh sao?‬
‪네 잘못 아니야‬‪Không phải tại anh đâu.‬
‪모르겠어, 이해가 안 돼‬‪Anh không biết. Anh không thể hiểu nổi.‬
‪그러니까 네가 말해‬‪Nên em hãy nói đi.‬
‪내가 이해할 수 있게‬‪Để anh có thể hiểu.‬
‪[한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(교수)‬ ‪봄날치고는 날이 좀 무덥죠?‬‪Còn mùa xuân mà nóng nhỉ?‬
‪(학생들)‬ ‪네‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(교수)‬ ‪점심 먹고 나니까 또 졸리고?‬‪Ăn trưa xong nên buồn ngủ sao?‬
‪(학생들)‬ ‪네‬‪Ăn trưa xong nên buồn ngủ sao?‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(교수)‬ ‪공부하기 싫고‬‪Không có tâm trạng học à?‬
‪(학생들)‬ ‪네!‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(교수)‬ ‪그럼 휴강할까?‬‪Cho lớp nghỉ nhé?‬
‪[학생들의 환호]‬‪Cho lớp nghỉ nhé?‬
‪(교수)‬ ‪하여튼 수업하는 건‬ ‪싫어 가지고 말이야, 어?‬‪Thật là. Mấy đứa chẳng ham học gì cả.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪야, 그래도 공부를 해야지‬‪Dù thế cũng phải học chứ.‬
‪[학생들의 탄식]‬‪Dù thế cũng phải học chứ.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님의 전화기가 꺼져 있어‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪음성 사서함으로 연결 중입니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được. ‪Quý khách sẽ được‬ chuyển đến hộp thư thoại.
‪삐 소리 후에는 통화료가 부과됩니다‬‪Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[삐 울린다]‬
‪(조조)‬ ‪내가 멈추면‬‪Cứ tưởng tôi dừng lại‬
‪선오는‬‪thì Sun Oh‬
‪[선오의 한숨]‬ ‪계속 웃을 수 있을 줄 알았다‬‪sẽ có thể tiếp tục cười.‬
‪[한숨]‬
‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(굴미)‬ ‪온다, 온다, 온다, 온다‬‪Sắp đến rồi.‬
‪[좋알람 작동음]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[종이를 탁 내려놓는다]‬
‪[출입문 종이 울린다]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪(CDG)‬ ‪지금 배지 클럽 회원‬ ‪최저 하트 개수는 3천 개입니다‬‪Hiện số lượng tim thấp nhất‬ của hội viên Hội Rung Chuông là 3.000.
‪그 10분의 1이라도‬ ‪스스로 얻어 보세요‬‪Hãy tự tìm cách đạt ít nhất là‬ một phần mười con số đó.
‪그러면 나도 그 대가를‬ ‪생각해 볼 테니까‬‪Vậy thì tôi sẽ cân nhắc‬ thưởng cho cô vì nỗ lực đó.
‪(굴미)‬ ‪어때, 예쁘지? 반했지?‬‪Thế nào? Tôi xinh không?‬ Đổ rồi phải không?
‪어서 울려‬‪Mau rung chuông đi.‬
‪(배달 기사)‬ ‪이거 이쪽에 놓으면 되죠?‬‪Đặt nó ở đây nhỉ?‬
‪(굴미)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(굴미)‬ ‪뭐야? 왜 안 울려‬‪Sao vậy? Sao không đổ chuông?‬
‪[둔탁한 소리가 들린다]‬
‪아유, 힘드시죠?‬ ‪제가 좀 도와드릴까요?‬‪Trời ạ. Chắc anh mệt lắm.‬ ‪Cần tôi giúp không?‬
‪(배달 기사)‬ ‪됐어요, 제가 얼른 할게요‬‪Không đâu, tôi làm nhanh hơn.‬
‪[배달 기사가 물건을 탁 내려놓는다]‬ ‪[굴미의 웃음]‬‪Không đâu, tôi làm nhanh hơn.‬
‪(굴미)‬ ‪어쭈‬‪Ơ hay.‬
‪그럼 이건‬‪Thế này thì sao?‬
‪저, 이것 좀 드시면서 하세요‬‪Anh vừa uống vừa làm nhé.‬
‪(배달 기사)‬ ‪됐어요, 평소에 많이 먹어요‬‪Không sao. Tôi uống suốt mà.‬
‪(굴미)‬ ‪아유, 많이 힘들어 보이는데‬‪Trông anh cực lắm mà.‬
‪[한숨]‬
‪[배달 기사의 한숨]‬
‪아‬‪À.‬
‪[포스 단말기 작동음]‬‪- Đã kiểm tra xong rồi.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (굴미) 확인했어요‬ ‪- 수고하세요‬‪- Đã kiểm tra xong rồi.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M‬ ‪KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN‬
‪[굴미의 짜증 섞인 신음]‬
‪씨, 왜 안 먹히지?‬‪Khỉ thật. Sao không được?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪EM Ở ĐỘI TRANG ĐIỂM CHO CHỊ YUK JO‬
‪(스태프)‬‪Đã hai ngày không liên lạc được‬ với chị Yuk Jo. ‪Chị ấy cũng không đến họp.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(스태프)‬‪Chị ấy chưa từng như thế này.‬
‪[한숨]‬
‪[조작음]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[한숨]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[엘리베이터 문이 탁 열린다]‬
‪어? 오빠, 무슨 일이야?‬‪Ồ, anh. Có chuyện gì thế?‬
‪너 계속 연락 안 됐다며‬‪Không ai liên lạc được với em cả.‬
‪- 다들 얼마나…‬ ‪- (육조) 오빠한테 연락 갔어?‬‪- Có biết mọi người…‬ ‪- Họ gọi cho anh à?‬
‪아직 사람들 잘 몰라서‬‪Vì họ vẫn chưa biết chuyện.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪(육조)‬ ‪근데‬‪Xin lỗi, có người đang chờ em.‬ ‪Em phải đi đây.‬
‪나 기다리는 사람 있어서‬ ‪지금 가 봐야 돼‬‪Xin lỗi, có người đang chờ em.‬ ‪Em phải đi đây.‬
‪[선오가 육조를 탁 잡는다]‬
‪누구야, 저 사람‬‪Người đó là ai?‬
‪내 좋알람‬‪Là người‬
‪울려 주는 사람‬‪rung Love Alarm của em.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪(남자2)‬ ‪전 이것도 좋은 거 같아요‬‪Anh thấy thế này cũng tốt.‬
‪육조 씨가 내 좋알람 안 울려도‬‪Không được em rung chuông‬
‪이렇게 데이트도 하고‬‪nhưng vẫn có thể hẹn hò.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[영상 속 학생들이 수군거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(육조)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪예쁘다‬‪Đẹp thật.‬
‪(남자2)‬ ‪왜 그래요?‬‪Em sao vậy?‬
‪오빠도 이런 기분이었을까요?‬‪Không biết anh ấy có thấy thế này không.‬
‪(육조)‬ ‪하나도 즐겁지 않은 기분‬‪Cảm giác không vui chút nào.‬
‪[웅성거린다]‬
‪- (여학생1) 아, 진짜?‬ ‪- (여학생2) 김조조‬
‪(몬순)‬ ‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪야, 뭐 하는 거야? 응?‬‪Này, các cậu làm gì vậy?‬
‪뭘 보는 건데‬‪Nhìn cái gì?‬
‪줘 봐‬‪Đưa đây.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪- (네티즌1) 얘가 황선오 세컨드야?‬ ‪- (네티즌2) 쟤가 꼬리 친 거겠지‬‪- Bồ nhí của Hwang Sun Oh?‬ - Chắc là nó dụ dỗ. ‪Sao lại thế? Có Yuk Jo rồi mà.‬
‪(네티즌3)‬ ‪황선오가 이육조 놔두고 왜?‬‪Sao lại thế? Có Yuk Jo rồi mà.‬
‪- (네티즌4) 얘 열림대 다닌다는데?‬ ‪- (네티즌5) 신상 더 없어?‬‪Nó học đại học Yeolrim. Còn gì nữa không?‬
‪[한숨]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(직원2)‬ ‪뭐야‬ ‪[직원3의 놀란 신음]‬‪Cậu ấy sao vậy?‬
‪(몬순)‬ ‪너희는 친구보다‬ ‪'좋아요'가 더 중요하냐? 어?‬‪Các người coi trọng Love Alarm‬ ‪hơn bạn bè à?‬
‪아씨, 의리 없는 것들‬‪Chả có nghĩa khí gì cả.‬
‪엎어‬ ‪[몬순이 휴대전화를 탁 뒤집는다]‬‪Đặt xuống đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[휴대전화를 탁 낚아채며]‬ ‪뭐 보는데, 어?‬‪Nhìn gì vậy hả?‬
‪[책을 탁 정리한다]‬
‪(몬순)‬ ‪엎어‬‪Bỏ xuống.‬
‪[몬순의 한숨]‬
‪(몬순)‬ ‪야, 어디 가!‬‪Này! Cậu đi đâu vậy?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(남학생1)‬ ‪쟤야, 쟤‬‪Là cô ta kìa.‬
‪(여학생3)‬ ‪야, 딱 보니까‬ ‪얼굴 믿고 들이댔나 보네?‬‪- Nhìn kìa. Chắc nghĩ mình đẹp lắm.‬ - Là Jojo hả?
‪- (여학생4) 쟤 이름이 조조야?‬ ‪- (여학생5) 무슨 과야?‬‪- Nhìn kìa. Chắc nghĩ mình đẹp lắm.‬ - Là Jojo hả? ‪- Học ngành nào?‬ - Tưởng có bạn trai rồi chứ.
‪(여학생6)‬ ‪김조조 남자 친구 있다 그러지 않았어?‬‪- Học ngành nào?‬ - Tưởng có bạn trai rồi chứ.
‪[학생들이 수군거린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[버스 카드 인식음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪좀 받아 봐‬‪Nghe máy đi mà.‬
‪조조야‬‪Jojo à.‬
‪(몬순)‬ ‪조조가 휴대폰을 놓고 가서…‬‪Jojo để lại điện thoại và đi rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪BỐ‬
‪(재철)‬‪Thằng ranh. Lại là con bé đó phải không?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민재)‬‪Sun Oh à, xem cái này đi.‬
‪(영상 속 남학생2)‬ ‪김조조 좋알람 울린 거 아니야?‬
‪[영상 속 학생들이 수군거린다]‬
‪(굴미)‬ ‪와, 김조조‬‪Kim Jojo đang quen Sun Oh à?‬
‪아직도 황선오 만나고 있던 거야?‬‪Kim Jojo đang quen Sun Oh à?‬
‪이혜영도 만나면서?‬‪Và cả Lee Hye Yeong nữa?‬
‪체, 씨‬‪Thật là.‬
‪좀 쩌는데?‬‪Cũng có bản lĩnh đấy.‬
‪저건 또 왜 저래‬‪Cậu ta bị sao vậy?‬
‪아유, 하여간 유난들은 진짜‬‪Trời ạ, bọn họ làm sao thế?‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪(혜영)‬ ‪저기‬‪Này cậu.‬
‪조조랑 연락이 안 돼서 그러는데‬ ‪조조 어디 있는지 알아?‬‪Tớ không liên lạc được với Jojo.‬ ‪Cậu biết cô ấy ở đâu không?‬
‪글쎄?‬‪Chả biết.‬
‪황선오랑 있겠지, 뭐‬‪Có thể là ở với Sun Oh.‬
‪[한숨]‬
‪너 참…‬‪Cậu thật là…‬
‪왜? 어쩜 이렇게 한결같나 싶어?‬‪Sao? Chắc đang tự hỏi‬ ‪sao tôi vẫn như xưa à?‬
‪[한숨]‬ ‪조조 보면 나한테‬ ‪연락 좀 하라고 전해 줘, 부탁한다‬‪Nếu gặp Jojo, bảo cô ấy gọi cho tôi.‬ ‪Nhờ cậu đấy.‬
‪너도 참 대단하다‬‪Cậu cũng giỏi thật.‬
‪너야말로 어쩜 그렇게 한결같냐?‬‪Sao cậu vẫn như xưa được vậy?‬
‪그래, 차라리‬ ‪황선오보다는 네가 더 낫다‬‪Phải rồi, dù sao cậu cũng hợp với nó‬ ‪hơn là Sun Oh.‬
‪음, 파이팅!‬‪Ừ. Cố lên nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(선오)‬ ‪조조는?‬‪Jojo đâu?‬
‪[혜영의 힘주는 신음]‬ ‪[선오의 신음]‬
‪넌 너밖에 모르지?‬ ‪이기적인 새끼‬‪Thằng ích kỷ. Chỉ biết đến bản thân mình.‬
‪이기적인 게 누군데‬‪Cậu mới là ích kỷ đấy.‬
‪조조가 너 때문에‬ ‪얼마나 힘든 줄 알아?‬‪Có biết Jojo rất mệt mỏi vì cậu không?‬
‪(선오)‬ ‪넌 네가 다 아는 거 같지?‬‪Cậu nghĩ mình biết hết à?‬ ‪Cậu chẳng biết gì cả.‬
‪- 넌 아무것도 몰라‬ ‪- (혜영) 이게 진짜‬‪Cậu nghĩ mình biết hết à?‬ ‪Cậu chẳng biết gì cả.‬ ‪Thằng khốn này…‬
‪[혜영의 신음]‬‪Thằng khốn này…‬
‪[거친 숨소리]‬
‪조조가 사람 시선을 얼마나 겁내는데‬‪Jojo rất sợ ánh mắt soi mói‬ ‪của người khác.‬
‪무슨 행동을 할 땐 생각을 좀 하고 해!‬‪Muốn làm gì thì phải nghĩ kỹ chứ!‬
‪네가 아는 게 다라고 생각하지 마!‬‪Đừng tưởng rằng cậu biết mọi thứ!‬
‪(선오)‬ ‪나는!‬‪Tớ sẽ đến với cô ấy‬ ‪dù cho có phải mất hết mọi thứ.‬
‪내 모든 걸 잃을 각오로 찾아간 거라고‬‪Tớ sẽ đến với cô ấy‬ ‪dù cho có phải mất hết mọi thứ.‬
‪(혜영)‬ ‪그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪넌 네 입장만 생각했단 얘기잖아‬‪Cậu chỉ nghĩ cho bản thân,‬ ‪cho cảm xúc của chính mình.‬
‪네 감정에만 빠져서‬‪Cậu chỉ nghĩ cho bản thân,‬ ‪cho cảm xúc của chính mình.‬
‪조조가 어떨지는 생각 안 하고‬‪Cậu không hề nghĩ cho cảm giác của Jojo.‬
‪너야말로‬‪Cậu mới là người‬
‪네 감정에만 빠져서‬‪chỉ nghĩ cho cảm xúc của mình‬
‪아무것도 안 보이지?‬‪mà chả biết gì khác nữa.‬
‪됐다‬‪Bỏ đi.‬
‪[한숨]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪조조야!‬‪Jojo à!‬
‪[혜영의 거친 숨소리]‬
‪너 괜찮아?‬‪Cậu không sao chứ?‬ ‪Không gọi cho cậu được, tớ lo lắm.‬
‪연락 안 돼서 걱정했잖아‬‪Không gọi cho cậu được, tớ lo lắm.‬
‪[조조의 떨리는 숨소리]‬
‪[조조의 놀란 신음]‬
‪(조조)‬ ‪너 이거 왜 이래?‬‪Mặt cậu bị sao vậy?‬
‪(혜영)‬ ‪별거 아니야‬‪Không có gì to tát đâu.‬
‪너 괜찮냐니까‬‪Cậu có ổn không?‬
‪별거 아니긴‬‪Sao lại không to tát?‬
‪넌 이 상황에 내 걱정이 돼?‬‪Giờ mà còn lo cho tớ sao?‬
‪(조조)‬ ‪화도 안 나?‬‪Cậu không giận à?‬
‪바보야, 너 화내야지‬‪Đồ ngốc này. Cậu phải giận chứ.‬
‪내가 네 여자 친구인데‬‪Tớ là bạn gái của cậu‬
‪너 힘들게 하고‬‪mà cứ làm tổn thương cậu‬
‪말 안 하는 것투성이에‬‪và giấu cậu nhiều bí mật như vậy.‬
‪그래서 항상 너 외롭게 하는데‬‪Lúc nào cũng làm cậu thấy cô đơn.‬
‪[울먹인다]‬
‪그러면‬‪Đã vậy,‬
‪화내고 따지고 싸워야지‬‪cậu phải nổi giận, tranh cãi‬ ‪và hạch hỏi tớ chứ.‬
‪[조조의 답답한 신음]‬
‪(혜영)‬ ‪그래, 알았어‬‪Tớ biết rồi.‬
‪이제 화낼게‬‪Từ giờ tớ sẽ nổi giận,‬
‪그러니까 화내지 마‬‪nên cậu đừng giận nữa.‬
‪[조조의 속상한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(혜영)‬ ‪좀 지저분하지?‬‪Hơi bừa bộn nhỉ?‬
‪이거 한번 고쳐 보려고‬‪Tớ đang định sửa thứ này.‬
‪하다 보면 딴생각도 안 나고‬‪Bận sửa thì sẽ không nghĩ linh tinh,‬
‪시간 잘 가서 가끔 하는 일이야‬‪thời gian sẽ qua nhanh hơn.‬
‪[혜영이 물건을 달그락거린다]‬
‪원래 말이 빈티지지 다 고물이니까‬‪Gọi là đồ cổ cho sang vậy thôi,‬ ‪chứ là đồ đồng nát.‬
‪이것만 고치면, 그런 거 있잖아‬‪Tớ thấy chỉ cần ngồi sửa‬
‪다 잘될 거 같은 거‬‪là mọi thứ sẽ ổn cả.‬
‪이것도 스페스란 부품을 못 구해서‬‪Tớ không mua được linh kiện cho thứ này‬
‪그거 없이 어떻게 해 보려고 했는데‬‪nên muốn tự tìm cách sửa,‬
‪[카세트를 달그락 내려놓는다]‬
‪나도 참‬‪nhưng sao tớ…‬
‪작동 안 되는 걸 못 버리고‬‪lại không nỡ vứt những thứ đã hỏng?‬
‪나 같아서 그런가‬‪Vì chúng giống tớ chăng?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(조조)‬ ‪나 봐 봐‬‪Nhìn tớ đi.‬
‪(조조)‬ ‪내가 믿음을 못 주기 때문이다‬‪Là vì tôi không cho cậu ấy‬ cảm giác an toàn.
‪그러니까 혜영이는‬‪Do đó Hye Yeong liên tục nỗ lực‬
‪계속 믿기 위해‬‪Do đó Hye Yeong liên tục nỗ lực‬
‪노력하고, 노력하고‬‪để bắt bản thân tin tưởng tôi.‬
‪그러면서도 불안해서‬‪Nhưng cậu ấy vẫn bất an.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪이혜영! 너도 참았던 거 있으면 해 봐!‬‪Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết‬ ‪những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm.‬
‪시원해!‬‪Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết‬ ‪những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm.‬
‪[한숨]‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪김조조!‬‪Kim Jojo!‬
‪[한숨]‬
‪"창"‬‪THƯƠNG‬ ‪CHO PHÉP RUNG LOVE ALARM‬ ‪CỦA NGƯỜI BẠN CHỌN‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪김조조는 도대체 무슨 복이야?‬‪Sao Kim Jojo lại có phúc như vậy?‬
‪가만히 있어도‬ ‪두 남자가 번갈아 가면서‬‪Chẳng làm gì cũng có hai chàng trai‬
‪좋알람 이리 울려 주고‬ ‪저리 울려 주고‬‪thay phiên nhau đến rung chuông.‬
‪(굴미)‬ ‪나는 지금 그 하트 하나 얻으려고‬ ‪이러고 있다‬‪Còn mình lại làm đủ chuyện‬ ‪để có một trái tim.‬
‪으악!‬‪Gớm quá! Chết tiệt.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Gớm quá! Chết tiệt.‬
‪아, 진짜 이걸 어떻게 맨날 하지?‬‪Trời ơi. Sao mẹ làm được‬ ‪việc này mỗi ngày vậy?‬
‪아, 나 진짜 하루만 해도 돌겠는데‬‪Mới một ngày mà mình muốn điên rồi.‬
‪[한숨]‬
‪엄마는 이걸 20년이나 했네‬‪Mẹ lại làm tận 20 năm.‬
‪[한숨]‬
‪(굴미)‬ ‪이렇게 힘든데‬‪Mệt mỏi thật đấy.‬
‪다들 어떻게 참고 일하나 몰라‬‪Sao người ta có thể chịu đựng‬ ‪mà làm việc nhỉ?‬
‪그것도 맨날‬‪Lại còn là mỗi ngày…‬
‪제가 오늘 하루 종일 일해 봤는데‬‪Tôi đã làm việc cả ngày hôm nay‬
‪진짜 사람들 대단한 거 같아요‬‪và thấy con người thật đáng nể.‬
‪[출입문 종이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람 작동음]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪지금? 왜…‬‪Bây giờ sao? Tại sao?‬
‪도대체 왜? 어느 포인트에서?‬‪Nhưng tại sao? Vì điều gì mới được?‬
‪[기뻐하는 신음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪네가 왜 여기 있어?‬‪Anh làm gì ở đây?‬
‪너 같은 애가 대체 왜 나한테…‬‪Sao người như anh lại…‬
‪내가 생각이 짧았어‬‪Anh đã suy nghĩ nông cạn.‬
‪이제 다 상관없어‬‪- Giờ anh không quan tâm nữa.‬ ‪- Sun Oh à.‬
‪- 선오야‬ ‪- (선오) 좋알람만 없었어도‬‪- Giờ anh không quan tâm nữa.‬ ‪- Sun Oh à.‬ ‪Nếu Love Alarm không tồn tại,‬
‪우린 아무 문제 없었어‬‪chúng ta đã không có vấn đề gì.‬
‪(선오)‬ ‪그따위 걸 믿어서‬‪Chỉ vì tin thứ vớ vẩn đó‬
‪바보같이 널 놓쳐 버렸어‬‪mà anh ngu ngốc đánh mất em.‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪좋알람 때문 아니야‬‪Không phải vì Love Alarm.‬
‪내 선택이었던 거야‬‪Đó là lựa chọn của em.‬
‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪네가 학교 찾아왔을 때‬‪Ngày mà anh đến trường,‬
‪그때 나‬‪khi đó em…‬
‪혜영이 생각밖에 안 났어‬‪chỉ nghĩ đến Hye Yeong mà thôi.‬
‪(조조)‬ ‪그 영상 퍼졌을 때도‬‪Ngay cả khi video đó bị lan truyền…‬
‪예전의 나라면‬‪Nếu là em của ngày xưa‬
‪도망칠 생각밖에 안 했겠지만‬‪thì sẽ chỉ tìm cách chạy trốn thôi.‬
‪그때 난‬‪Nhưng khi đó em‬
‪'혜영이가 얼마나 상처받을까'‬‪chỉ nghĩ rằng Hye Yeong‬ ‪sẽ tổn thương thế nào,‬
‪'혜영이한테 가야겠다'‬‪và mình phải tìm Hye Yeong.‬
‪그 생각밖에 들지 않았어‬‪Em chỉ có thể nghĩ như vậy thôi.‬
‪너 지금…‬‪Bây giờ em…‬
‪선오야‬‪Sun Oh à.‬
‪내 눈 봐‬‪Nhìn em đi.‬
‪이건 좋알람도 아닌 내 의지고‬‪Đây không còn là Love Alarm, mà là ý chí,‬
‪내 진심이야‬‪và tình cảm thật sự của em.‬
‪(조조)‬ ‪넌 잘 알잖아‬‪Anh giỏi nhận ra ai thích ai lắm mà.‬
‪누가 누구 좋아하고 그런 거‬‪Anh giỏi nhận ra ai thích ai lắm mà.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪네가 얘기해 줄래?‬‪anh hãy nói xem.‬
‪나 지금‬‪Bây giờ…‬
‪누굴 좋아하니?‬‪em đang thích ai?‬
‪[한숨]‬
‪[웅얼거리며]‬ ‪야‬‪Này.‬
‪너 우편 왔더라‬‪Cô có bưu kiện đấy.‬
‪요즘 같은 시대에‬ ‪무슨 인화를 다 하냐‬‪Thời buổi này, ai còn đi rửa ảnh nữa?‬
‪[한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[사진이 툭 떨어진다]‬
‪(굴미)‬ ‪외박이나 하고, 이게, 쯧‬‪Còn ra ngoài suốt đêm nữa. Con ranh.‬
‪야, 아까 이혜영하고 황선오는‬‪Lúc nãy Hye Yeong và Sun Oh…‬
‪무슨 남의 동네까지 와서‬ ‪치고받고 싸우고‬‪Sao phải đến khu này để đánh nhau chứ?‬
‪걔네 진짜 웃기더라‬‪Bọn họ ngốc thật.‬
‪왜? 안 찍어?‬‪Sao thế? Không chụp à?‬
‪응? 아니야‬‪Gì cơ?‬ ‪À không.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[조조가 피식 웃는다]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪(굴미)‬ ‪나는 너 황선오랑‬ ‪그 난리 난리 동영상 찍혔길래‬‪Tôi đã xem video của cô và Sun Oh‬ ‪ở giảng đường mà người ta lan truyền,‬
‪이혜영은 까 버린 줄 알았더니‬ ‪그건 아닌가 보다‬‪nên tôi tưởng cô đã đá Hye Yeong.‬ ‪Hình như không phải.‬
‪아유, 좋은 티도 적당히 내야지‬‪Thật là. Thích ai thì cũng‬ ‪đừng có lộ liễu như vậy chứ.‬
‪[뒤척이며]‬ ‪꼴사납게‬‪Phiền phức quá đi.‬
‪이렇게나 보이는데‬‪Rõ ràng thế này cơ mà.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪또 어디 가!‬‪Lại đi đâu đấy?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[조조의 거친 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪길이 안 보이면 내가 만들면 되는 거야‬‪Không nhìn thấy đường‬ thì tự tạo ra đường là được.
‪(조조)‬ ‪혜영아, 잠깐 볼 수 있을까?‬‪Hye Yeong à, chúng ta có thể‬ gặp nhau một lát không?
‪[거친 숨소리]‬
‪[혜영의 거친 숨소리]‬
‪혜영아‬‪Hye Yeong à!‬
‪오지 말고 거기 서 있어‬‪Đừng lại đây. Đứng yên đó.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN‬
‪(조조)‬ ‪좋아한다면 울려야 하는 세상‬‪Ở một thế giới‬ ‪nếu thích một ai đó thì phải rung chuông.‬
‪혜영이에게 처음으로‬‪Lần đầu tiên tôi nói với Hye Yeong rằng‬ mình thích anh ấy.
‪좋아한다고 말했다‬‪Lần đầu tiên tôi nói với Hye Yeong rằng‬ mình thích anh ấy.

No comments: