좋아하면 울리는 S2.4
Chuông Báo Tình Yêu S2.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(조조) 누군가를 좋아하게 되면 | Khi bắt đầu thích ai đó, |
더 보고 싶고 더 듣고 싶어서 | ta sẽ muốn thấy và nghe giọng người đó nhiều hơn. |
나도 모르게 모든 감각이 | Vì thế mà mọi giác quan của ta |
그 사람을 향하게 된다 | cũng bất giác hướng về người đó. |
그것이 반복되다 보면 | Điều đó lặp đi lặp lại |
길이 생긴다 | sẽ tạo ra một con đường. |
내 마음이 향하는 길 | Con đường đến trái tim tôi. |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(선오) 이거 봐 | Thấy chưa? |
너 나 좋아해 | Em thích anh mà. |
좋아할 때 긴장하는 건 달라 | Biểu hiện khi yêu rất khác. |
눈은 거짓말 안 해 | Ánh mắt không thể nói dối. |
그때도 그랬어, 너 | Khi đó em cũng đã nói vậy. |
그 방패 | Tấm khiên đó |
나 때문에 깐 거야 | em kích hoạt là vì anh. |
날 좋아하는 마음 숨기려고 | Để che giấu tình cảm dành cho anh. |
[한숨] | |
(조조) 선오야 | Sun Oh à. |
- 그건… - (선오) 네 멋대로 방패 깔고 | - Việc đó… - Em tự ý kích hoạt nó, |
(선오) 네 멋대로 숨어 버리고 | rồi tự ý trốn tránh. |
나한텐 준비할 시간도 안 줬어 | Không cho anh thời gian chuẩn bị. |
이제라도 네 마음 제대로 봐 | Giờ hãy nhìn rõ trái tim mình đi. |
더는 이해 못 할 이유로 | Anh sẽ không buông tay em |
너 안 놔 | khi chưa hiểu lý do nữa. |
[휴대전화 알림음] | |
(혜영) | Tự dưng trời lại mưa. Cậu có mang ô theo chứ? |
(혜영) | Tan học tớ đến đón cậu nhé? |
[흐느낀다] | |
[전화벨이 울린다] | |
[한숨] | |
(직원1) 이혜영 씨 | Cậu Lee Hye Yeong. |
지금 뉴스 때문에 다들 정신없으니까 | Ai cũng đang bận tối mặt vì bản tin, cậu mau hoàn thành đi. |
빨리 정리해 놔 | Ai cũng đang bận tối mặt vì bản tin, cậu mau hoàn thành đi. |
(혜영) 네 | Vâng. |
(직원1) 아, 부럽다, 장 대리 | Ghen tị với trợ lý Jang thật. |
이 상황에 연차도 쓰고 | Ngay lúc này lại nghỉ phép. |
(몬순) 걱정 마 | Đừng lo. |
[잔잔한 음악] 내가 너 없는 동안 사진 싹 지우게 했으니까 | Lúc cậu ra ngoài, tớ bảo mọi người xóa hết ảnh rồi. |
애들 얼굴도 다 찍어 놨어 | Tớ còn chụp mặt của họ |
함부로 어디 못 올리게 | để không thể tùy tiện đăng lên. |
(선오) 이제 어디로 도망칠 건데? | Giờ em sẽ trốn đi đâu đây? |
이제라도 네 마음 제대로 봐 | Giờ hãy nhìn rõ trái tim mình đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
근데 | Mà này. |
너 이 상태로 남친 만날 수 있겠어? | Thế này còn gặp bạn trai được không? |
만날래 | Tớ muốn gặp. |
만나서 얘기할 거야 | Tớ sẽ gặp và nói rõ. |
그게 맞는 거 같아 | Vậy mới đúng đắn. |
방패 | Còn tấm khiên nữa. |
방패를 깐 이유도 | Phải nói ra lý do kích hoạt. |
[긴장한 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
언제 왔어? | Cậu đến lúc nào thế? |
오늘 하루 종일 뛰어다녔어 | Hôm nay tớ phải chạy khắp nơi. |
(혜영) 너도 뉴스 봤지? | Cậu xem tin đó chưa? |
그거 때문에 회사가… | Vì nó mà công ty… |
[훌쩍인다] | |
(비서) 살인 사건 관련해서 경찰이 좋알람 로그를 반복 요청하고 있는데 | Cảnh sát vẫn yêu cầu giao dữ liệu của Love Alarm liên quan tới án mạng. |
어떻게 할까요? | Phải làm sao đây ạ? |
좋알람 기록은 자동 폐기 된다 입장 밝혔잖아요 | Chúng ta đã nói rằng dữ liệu sẽ tự bị hủy mà. |
(비서) 특정 로그 데이터를 따로 보관하고 있다는 정보를 입수한 것 같습니다 | Không hiểu sao họ biết tin dữ liệu đặc biệt được lưu trữ riêng. |
[의미심장한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[한숨] | |
"안티 좋알람 카페" | NGƯỜI PHÁT TRIỂN THẬT SỰ ĐANG Ở NƠI KHÁC |
[한숨] | |
(조조) 그럼 당신은 누구야? | Vậy anh là ai? |
개발자는 없앨 수 있다고 했어요, 분명 | Nghe nói người phát triển có thể gỡ bỏ nó mà. |
개발자 | Anh có đúng là |
맞아요? | người phát triển không? |
[피식한다] | |
(조조) 어머니는 괜찮으셔? | Mẹ cậu vẫn ổn chứ? |
(혜영) 응 | Ừ. |
(조조) 다행이다 | Vậy thì tốt quá. |
너는? 괜찮아? | Còn cậu? Cậu ổn chứ? |
(혜영) 그럼 | Tất nhiên rồi. |
(혜영) 봄인데 | Đến mùa xuân rồi nhưng trời vẫn còn lạnh. |
아직 춥다 | Đến mùa xuân rồi nhưng trời vẫn còn lạnh. |
- (혜영) 그렇지? - (조조) 응 | - Phải không? - Ừ. |
쓰고 가, 계속 비 온대 | Cậu cầm theo đi. Trời sẽ tiếp tục mưa đấy. |
자 | Cầm lấy. |
나도 있었어 | Tớ cũng có mà. |
[혜영의 웃음] | |
갈게 | Tớ đi nhé. |
응 | Ừ. |
(조조) 결국 | Rốt cuộc tôi vẫn không thể nói ra |
말하지 못했다 | Rốt cuộc tôi vẫn không thể nói ra |
아무것도 [한숨] | bất cứ điều gì cả. |
[좋알람이 울린다] | |
[부드러운 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[웃음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
오늘도 열 번 채웠다! | Hôm nay cũng đủ mười lần nhé! |
[한숨] | |
(TV 속 사회자) 갈대숲 십 대 소녀 살인 사건 [조조의 한숨] | Vụ sát hại cô bé vị thành niên trong rừng lau |
[도어 록 작동음] 이른바 '좋알람 살인 사건'으로 불리고 있습니다 | Vụ sát hại cô bé vị thành niên trong rừng lau còn được gọi là "vụ án Love Alarm". |
[TV 속 사회자가 계속 말한다] (조조) 다녀왔습니다 | - Gia quyến đã yêu cầu… - Cháu về rồi. |
(현숙) 아까는 돌이라도 씹어 먹을 기세더니 너 꼴이 왜 그래? | Cháu làm sao thế? Hồi sáng còn giống như sắp làm đại sự cơ mà. |
굴미는 들어왔어요? | - để tìm nghi phạm chính. - Gul Mi về chưa ạ? |
(현숙) 아휴, 모르겠다 | - Dư luận chú ý đến dữ liệu của… - Dì chả biết. |
또 어디서 뭘 하고 돌아다니는지 | Ai mà biết nó đi đâu, làm gì chứ. |
좋알람 초기 개발자인지 뭔지 이상한 소리 해 대더니 | Nó nói mấy lời kỳ lạ về người phát triển đời đầu của Love Larm. |
이번엔 좀 다르려니 싶기도 하고 | Nghe cứ như lần này sẽ khác vậy. |
[한숨] | |
[컴퓨터 알림음] [어두운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[마우스 클릭음] | |
(조조) 'CDG' | "CDG". |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[좋알람 작동음] | |
[잔잔한 음악] | TIN NHẮN MỚI TỪ NGƯỜI LẠ |
(조조) 몬순아 | Mon Sun à. |
남자 친구가 네 좋알람 안 울리면 어떨 거 같아? | Cậu sẽ thấy thế nào nếu bạn trai không làm Love Alarm của cậu đổ chuông? |
(몬순) 어떻긴 | Còn thế nào nữa? |
안 울리면 '안 좋아하는구나' 하지 | Không đổ chuông nghĩa là không thích tớ. |
좋아한대 | Cậu ấy bảo thích, |
근데 사정이 있는 거야 | nhưng lại có nỗi khổ riêng. |
좋아하면 울려야지 | Thích thì phải rung chuông. |
(몬순) 그럴 사정이라는 게 있나? | Nỗi khổ gì chứ? |
뭐든 | Dù đó là gì thì tớ sẽ thấy rất cô đơn |
안 울리면 외롭겠지 | Dù đó là gì thì tớ sẽ thấy rất cô đơn |
불안하고 | và bất an nữa. |
좋알람 나오고 | Từ khi Love Alarm được tung ra, chẳng ai nói lời yêu nữa. |
아무도 '사랑해'라고 안 하잖아 | Từ khi Love Alarm được tung ra, chẳng ai nói lời yêu nữa. |
좋알람 소리가 '사랑해'라는 뜻이니까 | Vì tiếng chuông của nó sẽ nói yêu thay chủ nhân. |
안 울린다? | Nếu không rung lên, |
안 사랑한다 | nghĩa là không yêu. |
[한숨] | |
[좋알람 작동음] | |
(조조) 도대체 누가 나한테 이걸… | Rốt cuộc là ai gửi cho mình vậy? |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(현숙) 아이고 | Ôi trời. |
[출입문 종이 울린다] | Ôi trời. |
- (굴미) 엄마! - 아, 깜짝이야, 아유, 놀라라 | - Mẹ ơi! - Giật cả mình! |
뭘 그렇게 놀라? | Sao giật mình dữ vậy? |
아, 오늘 내가 본다고 했잖아 빨리 들어가 | Con sẽ trông cửa hàng. Mẹ về đi. |
뭘 믿고 들어가 | Mẹ tin vào đâu mà về? |
네가 언제 말 뱉은 거 뭐, 지킨 적 있어? | Mẹ tin vào đâu mà về? Con đã bao giờ giữ lời hứa đâu. |
아유, 왜 그래 내 계획표 다 봤으면서 | Con đã bao giờ giữ lời hứa đâu. Trời ạ, mẹ sao vậy? Mẹ đọc bản cam kết của con rồi mà. |
- 이거는 좀 다 벗고, 어? - (현숙) 아니… | Trời ạ, mẹ sao vậy? Mẹ đọc bản cam kết của con rồi mà. - Cởi cái này ra đi nào. - Thật là… |
(현숙) 이게, 너 무슨 꿍꿍이가 있어 이게, 어? | Con có âm mưu gì đó chứ gì. |
꿍꿍이 같은 거 없어 | Chẳng có âm mưu gì cả. |
(굴미) 그냥 좀 나가서 놀아 내가 나가서 놀라고 할 때 | Con nói thì mẹ cứ ra ngoài dạo chơi đi. |
[현숙의 당황한 신음] | Con nhỏ này… |
[사람들이 시끌벅적하다] | |
아휴, 좋겠다 | Thích thật nhỉ? |
뭐 저런 걸 저렇게 부럽게 봐 | Sao lại nhìn người ta bằng ánh mắt ghen tị? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(남자1) 의원님과 현재 심야 라디오를 진행하는 | Gần đây Nghị viên thường gặp Kim Seon Yeong, |
김선영 아나운서의 만남이 | là phát thanh viên của một chương trình lên sóng vào đêm muộn. |
최근 들어 잦아지고 있습니다 | là phát thanh viên của một chương trình lên sóng vào đêm muộn. |
야당에서 눈치를 채고 움직이는 거 같습니다 | Có vẻ đảng đối lập đã đánh hơi thấy và bắt đầu hành động. |
(미미) 걔는 만났니? | Con đã gặp con bé à? |
육조 얘기 그만해 | Đừng nói về Yuk Jo nữa. |
김조조 걔 말이야 | Ý mẹ là Kim Jojo. |
(미미) 나 너 그렇게 웃는 거 처음 봤었는데 | Lần đầu mẹ thấy con cười như vậy đấy. |
생각해 보니까 나도 그 친구 만난 적 있더라? | Nghĩ lại mới nhớ ra mẹ đã từng gặp con bé. |
너 제주도에서 다쳐 왔을 때 | Khi con bị thương ở đảo Jeju, nó đã đến tìm mẹ. |
그때 그 친구 찾아왔었어 | Khi con bị thương ở đảo Jeju, nó đã đến tìm mẹ. |
[미미가 잔을 잘그락 내려놓는다] | |
너는 좋아하는 사람 만나 | Hãy hẹn hò với người con thích. |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(재철) 저 새끼 문 열어 주지 마! | Đừng mở cửa cho nó! |
휴대폰도 갖다 버려! | Vứt cả điện thoại đi! |
[한숨] | |
(재철) 선거 끝나기 전에 또 사고 치면 진짜 미국으로 보내 버릴 거야! | Còn gây chuyện trước khi hết bầu cử thì tao sẽ trả mày về Mỹ! |
(선오) 나가려고 마음만 먹으면 나갈 수도 있었어 | Nếu quyết tâm thoát khỏi cảnh đó thì có lẽ tôi đã thoát được. |
그렇게 며칠만 참으면 | Còn tưởng chỉ cần chịu chờ vài ngày, |
우린 계속 같이 있을 줄 알았어 | chúng tôi sẽ tiếp tục được bên nhau. |
[놀란 숨소리] | |
언제까지 따라올 거야? | Anh định theo em đến khi nào? |
왜 말 안 했어? | Sao em không nói? |
- 선오야, 방패 얘기라면… - (선오) 아니 | - Sun Oh à, nếu là chuyện tấm khiên… - Không. |
너 나랑 헤어지기 전에 우리 집에 찾아왔었다면서 | Nghe nói trước khi chúng ta chia tay, em đã đến nhà anh. |
(선오) 나한테 말했어야지 | Phải nói với anh chứ. |
너 그때 무슨 일이 있었던 거야? | Hôm đó em đã gặp chuyện gì? |
네 방패 | Tấm khiên của em |
다 내 잘못인 거야? | đều là tại anh sao? |
네 잘못 아니야 | Không phải tại anh đâu. |
모르겠어, 이해가 안 돼 | Anh không biết. Anh không thể hiểu nổi. |
그러니까 네가 말해 | Nên em hãy nói đi. |
내가 이해할 수 있게 | Để anh có thể hiểu. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
(교수) 봄날치고는 날이 좀 무덥죠? | Còn mùa xuân mà nóng nhỉ? |
(학생들) 네 | - Vâng! - Vâng! |
(교수) 점심 먹고 나니까 또 졸리고? | Ăn trưa xong nên buồn ngủ sao? |
(학생들) 네 | Ăn trưa xong nên buồn ngủ sao? - Vâng! - Vâng! |
(교수) 공부하기 싫고 | Không có tâm trạng học à? |
(학생들) 네! | - Vâng! - Vâng! |
(교수) 그럼 휴강할까? | Cho lớp nghỉ nhé? |
[학생들의 환호] | Cho lớp nghỉ nhé? |
(교수) 하여튼 수업하는 건 싫어 가지고 말이야, 어? | Thật là. Mấy đứa chẳng ham học gì cả. |
[학생들의 웃음] | |
야, 그래도 공부를 해야지 | Dù thế cũng phải học chứ. |
[학생들의 탄식] | Dù thế cũng phải học chứ. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[조조의 거친 숨소리] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
음성 사서함으로 연결 중입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Quý khách sẽ được chuyển đến hộp thư thoại. |
삐 소리 후에는 통화료가 부과됩니다 | Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 울린다] | |
(조조) 내가 멈추면 | Cứ tưởng tôi dừng lại |
선오는 | thì Sun Oh |
[선오의 한숨] 계속 웃을 수 있을 줄 알았다 | sẽ có thể tiếp tục cười. |
[한숨] | |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
(굴미) 온다, 온다, 온다, 온다 | Sắp đến rồi. |
[좋알람 작동음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[종이를 탁 내려놓는다] | |
[출입문 종이 울린다] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
(CDG) 지금 배지 클럽 회원 최저 하트 개수는 3천 개입니다 | Hiện số lượng tim thấp nhất của hội viên Hội Rung Chuông là 3.000. |
그 10분의 1이라도 스스로 얻어 보세요 | Hãy tự tìm cách đạt ít nhất là một phần mười con số đó. |
그러면 나도 그 대가를 생각해 볼 테니까 | Vậy thì tôi sẽ cân nhắc thưởng cho cô vì nỗ lực đó. |
(굴미) 어때, 예쁘지? 반했지? | Thế nào? Tôi xinh không? Đổ rồi phải không? |
어서 울려 | Mau rung chuông đi. |
(배달 기사) 이거 이쪽에 놓으면 되죠? | Đặt nó ở đây nhỉ? |
(굴미) 네 | Vâng. |
(굴미) 뭐야? 왜 안 울려 | Sao vậy? Sao không đổ chuông? |
[둔탁한 소리가 들린다] | |
아유, 힘드시죠? 제가 좀 도와드릴까요? | Trời ạ. Chắc anh mệt lắm. Cần tôi giúp không? |
(배달 기사) 됐어요, 제가 얼른 할게요 | Không đâu, tôi làm nhanh hơn. |
[배달 기사가 물건을 탁 내려놓는다] [굴미의 웃음] | Không đâu, tôi làm nhanh hơn. |
(굴미) 어쭈 | Ơ hay. |
그럼 이건 | Thế này thì sao? |
저, 이것 좀 드시면서 하세요 | Anh vừa uống vừa làm nhé. |
(배달 기사) 됐어요, 평소에 많이 먹어요 | Không sao. Tôi uống suốt mà. |
(굴미) 아유, 많이 힘들어 보이는데 | Trông anh cực lắm mà. |
[한숨] | |
[배달 기사의 한숨] | |
아 | À. |
[포스 단말기 작동음] | - Đã kiểm tra xong rồi. - Chào cô. |
- (굴미) 확인했어요 - 수고하세요 | - Đã kiểm tra xong rồi. - Chào cô. |
[한숨] | |
[출입문 종이 울린다] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M KHÔNG CÓ AI THÍCH BẠN |
[굴미의 짜증 섞인 신음] | |
씨, 왜 안 먹히지? | Khỉ thật. Sao không được? |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | EM Ở ĐỘI TRANG ĐIỂM CHO CHỊ YUK JO |
(스태프) | Đã hai ngày không liên lạc được với chị Yuk Jo. Chị ấy cũng không đến họp. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
(스태프) | Chị ấy chưa từng như thế này. |
[한숨] | |
[조작음] | |
[초인종이 울린다] | |
[초인종이 울린다] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[한숨] [엘리베이터 도착음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[엘리베이터 문이 탁 열린다] | |
어? 오빠, 무슨 일이야? | Ồ, anh. Có chuyện gì thế? |
너 계속 연락 안 됐다며 | Không ai liên lạc được với em cả. |
- 다들 얼마나… - (육조) 오빠한테 연락 갔어? | - Có biết mọi người… - Họ gọi cho anh à? |
아직 사람들 잘 몰라서 | Vì họ vẫn chưa biết chuyện. |
[좋알람이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
(육조) 근데 | Xin lỗi, có người đang chờ em. Em phải đi đây. |
나 기다리는 사람 있어서 지금 가 봐야 돼 | Xin lỗi, có người đang chờ em. Em phải đi đây. |
[선오가 육조를 탁 잡는다] | |
누구야, 저 사람 | Người đó là ai? |
내 좋알람 | Là người |
울려 주는 사람 | rung Love Alarm của em. |
[슬픈 음악] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
(남자2) 전 이것도 좋은 거 같아요 | Anh thấy thế này cũng tốt. |
육조 씨가 내 좋알람 안 울려도 | Không được em rung chuông |
이렇게 데이트도 하고 | nhưng vẫn có thể hẹn hò. |
[휴대전화 알림음] | |
[영상 속 학생들이 수군거린다] | |
[한숨] | |
(육조) [울먹이며] 예쁘다 | Đẹp thật. |
(남자2) 왜 그래요? | Em sao vậy? |
오빠도 이런 기분이었을까요? | Không biết anh ấy có thấy thế này không. |
(육조) 하나도 즐겁지 않은 기분 | Cảm giác không vui chút nào. |
[웅성거린다] | |
- (여학생1) 아, 진짜? - (여학생2) 김조조 | |
(몬순) 아이씨 | Khỉ thật. |
야, 뭐 하는 거야? 응? | Này, các cậu làm gì vậy? |
뭘 보는 건데 | Nhìn cái gì? |
줘 봐 | Đưa đây. |
[무거운 음악] [한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
- (네티즌1) 얘가 황선오 세컨드야? - (네티즌2) 쟤가 꼬리 친 거겠지 | - Bồ nhí của Hwang Sun Oh? - Chắc là nó dụ dỗ. Sao lại thế? Có Yuk Jo rồi mà. |
(네티즌3) 황선오가 이육조 놔두고 왜? | Sao lại thế? Có Yuk Jo rồi mà. |
- (네티즌4) 얘 열림대 다닌다는데? - (네티즌5) 신상 더 없어? | Nó học đại học Yeolrim. Còn gì nữa không? |
[한숨] | |
[다급한 숨소리] | |
(직원2) 뭐야 [직원3의 놀란 신음] | Cậu ấy sao vậy? |
(몬순) 너희는 친구보다 '좋아요'가 더 중요하냐? 어? | Các người coi trọng Love Alarm hơn bạn bè à? |
아씨, 의리 없는 것들 | Chả có nghĩa khí gì cả. |
엎어 [몬순이 휴대전화를 탁 뒤집는다] | Đặt xuống đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[휴대전화를 탁 낚아채며] 뭐 보는데, 어? | Nhìn gì vậy hả? |
[책을 탁 정리한다] | |
(몬순) 엎어 | Bỏ xuống. |
[몬순의 한숨] | |
(몬순) 야, 어디 가! | Này! Cậu đi đâu vậy? |
[다급한 숨소리] | |
(남학생1) 쟤야, 쟤 | Là cô ta kìa. |
(여학생3) 야, 딱 보니까 얼굴 믿고 들이댔나 보네? | - Nhìn kìa. Chắc nghĩ mình đẹp lắm. - Là Jojo hả? |
- (여학생4) 쟤 이름이 조조야? - (여학생5) 무슨 과야? | - Nhìn kìa. Chắc nghĩ mình đẹp lắm. - Là Jojo hả? - Học ngành nào? - Tưởng có bạn trai rồi chứ. |
(여학생6) 김조조 남자 친구 있다 그러지 않았어? | - Học ngành nào? - Tưởng có bạn trai rồi chứ. |
[학생들이 수군거린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[버스 카드 인식음] | |
[밝은 음악] | |
[통화 연결음] | |
좀 받아 봐 | Nghe máy đi mà. |
조조야 | Jojo à. |
(몬순) 조조가 휴대폰을 놓고 가서… | Jojo để lại điện thoại và đi rồi. |
[휴대전화 진동음] | BỐ |
(재철) | Thằng ranh. Lại là con bé đó phải không? |
[휴대전화 진동음] | |
(민재) | Sun Oh à, xem cái này đi. |
(영상 속 남학생2) 김조조 좋알람 울린 거 아니야? | |
[영상 속 학생들이 수군거린다] | |
(굴미) 와, 김조조 | Kim Jojo đang quen Sun Oh à? |
아직도 황선오 만나고 있던 거야? | Kim Jojo đang quen Sun Oh à? |
이혜영도 만나면서? | Và cả Lee Hye Yeong nữa? |
체, 씨 | Thật là. |
좀 쩌는데? | Cũng có bản lĩnh đấy. |
저건 또 왜 저래 | Cậu ta bị sao vậy? |
아유, 하여간 유난들은 진짜 | Trời ạ, bọn họ làm sao thế? |
[출입문 종이 울린다] | |
(혜영) 저기 | Này cậu. |
조조랑 연락이 안 돼서 그러는데 조조 어디 있는지 알아? | Tớ không liên lạc được với Jojo. Cậu biết cô ấy ở đâu không? |
글쎄? | Chả biết. |
황선오랑 있겠지, 뭐 | Có thể là ở với Sun Oh. |
[한숨] | |
너 참… | Cậu thật là… |
왜? 어쩜 이렇게 한결같나 싶어? | Sao? Chắc đang tự hỏi sao tôi vẫn như xưa à? |
[한숨] 조조 보면 나한테 연락 좀 하라고 전해 줘, 부탁한다 | Nếu gặp Jojo, bảo cô ấy gọi cho tôi. Nhờ cậu đấy. |
너도 참 대단하다 | Cậu cũng giỏi thật. |
너야말로 어쩜 그렇게 한결같냐? | Sao cậu vẫn như xưa được vậy? |
그래, 차라리 황선오보다는 네가 더 낫다 | Phải rồi, dù sao cậu cũng hợp với nó hơn là Sun Oh. |
음, 파이팅! | Ừ. Cố lên nhé. |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
(선오) 조조는? | Jojo đâu? |
[혜영의 힘주는 신음] [선오의 신음] | |
넌 너밖에 모르지? 이기적인 새끼 | Thằng ích kỷ. Chỉ biết đến bản thân mình. |
이기적인 게 누군데 | Cậu mới là ích kỷ đấy. |
조조가 너 때문에 얼마나 힘든 줄 알아? | Có biết Jojo rất mệt mỏi vì cậu không? |
(선오) 넌 네가 다 아는 거 같지? | Cậu nghĩ mình biết hết à? Cậu chẳng biết gì cả. |
- 넌 아무것도 몰라 - (혜영) 이게 진짜 | Cậu nghĩ mình biết hết à? Cậu chẳng biết gì cả. Thằng khốn này… |
[혜영의 신음] | Thằng khốn này… |
[거친 숨소리] | |
조조가 사람 시선을 얼마나 겁내는데 | Jojo rất sợ ánh mắt soi mói của người khác. |
무슨 행동을 할 땐 생각을 좀 하고 해! | Muốn làm gì thì phải nghĩ kỹ chứ! |
네가 아는 게 다라고 생각하지 마! | Đừng tưởng rằng cậu biết mọi thứ! |
(선오) 나는! | Tớ sẽ đến với cô ấy dù cho có phải mất hết mọi thứ. |
내 모든 걸 잃을 각오로 찾아간 거라고 | Tớ sẽ đến với cô ấy dù cho có phải mất hết mọi thứ. |
(혜영) 그러니까 | Thế mới nói. |
넌 네 입장만 생각했단 얘기잖아 | Cậu chỉ nghĩ cho bản thân, cho cảm xúc của chính mình. |
네 감정에만 빠져서 | Cậu chỉ nghĩ cho bản thân, cho cảm xúc của chính mình. |
조조가 어떨지는 생각 안 하고 | Cậu không hề nghĩ cho cảm giác của Jojo. |
너야말로 | Cậu mới là người |
네 감정에만 빠져서 | chỉ nghĩ cho cảm xúc của mình |
아무것도 안 보이지? | mà chả biết gì khác nữa. |
됐다 | Bỏ đi. |
[한숨] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[부드러운 음악] | |
(혜영) 조조야! | Jojo à! |
[혜영의 거친 숨소리] | |
너 괜찮아? | Cậu không sao chứ? Không gọi cho cậu được, tớ lo lắm. |
연락 안 돼서 걱정했잖아 | Không gọi cho cậu được, tớ lo lắm. |
[조조의 떨리는 숨소리] | |
[조조의 놀란 신음] | |
(조조) 너 이거 왜 이래? | Mặt cậu bị sao vậy? |
(혜영) 별거 아니야 | Không có gì to tát đâu. |
너 괜찮냐니까 | Cậu có ổn không? |
별거 아니긴 | Sao lại không to tát? |
넌 이 상황에 내 걱정이 돼? | Giờ mà còn lo cho tớ sao? |
(조조) 화도 안 나? | Cậu không giận à? |
바보야, 너 화내야지 | Đồ ngốc này. Cậu phải giận chứ. |
내가 네 여자 친구인데 | Tớ là bạn gái của cậu |
너 힘들게 하고 | mà cứ làm tổn thương cậu |
말 안 하는 것투성이에 | và giấu cậu nhiều bí mật như vậy. |
그래서 항상 너 외롭게 하는데 | Lúc nào cũng làm cậu thấy cô đơn. |
[울먹인다] | |
그러면 | Đã vậy, |
화내고 따지고 싸워야지 | cậu phải nổi giận, tranh cãi và hạch hỏi tớ chứ. |
[조조의 답답한 신음] | |
(혜영) 그래, 알았어 | Tớ biết rồi. |
이제 화낼게 | Từ giờ tớ sẽ nổi giận, |
그러니까 화내지 마 | nên cậu đừng giận nữa. |
[조조의 속상한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(혜영) 좀 지저분하지? | Hơi bừa bộn nhỉ? |
이거 한번 고쳐 보려고 | Tớ đang định sửa thứ này. |
하다 보면 딴생각도 안 나고 | Bận sửa thì sẽ không nghĩ linh tinh, |
시간 잘 가서 가끔 하는 일이야 | thời gian sẽ qua nhanh hơn. |
[혜영이 물건을 달그락거린다] | |
원래 말이 빈티지지 다 고물이니까 | Gọi là đồ cổ cho sang vậy thôi, chứ là đồ đồng nát. |
이것만 고치면, 그런 거 있잖아 | Tớ thấy chỉ cần ngồi sửa |
다 잘될 거 같은 거 | là mọi thứ sẽ ổn cả. |
이것도 스페스란 부품을 못 구해서 | Tớ không mua được linh kiện cho thứ này |
그거 없이 어떻게 해 보려고 했는데 | nên muốn tự tìm cách sửa, |
[카세트를 달그락 내려놓는다] | |
나도 참 | nhưng sao tớ… |
작동 안 되는 걸 못 버리고 | lại không nỡ vứt những thứ đã hỏng? |
나 같아서 그런가 | Vì chúng giống tớ chăng? |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
(조조) 나 봐 봐 | Nhìn tớ đi. |
(조조) 내가 믿음을 못 주기 때문이다 | Là vì tôi không cho cậu ấy cảm giác an toàn. |
그러니까 혜영이는 | Do đó Hye Yeong liên tục nỗ lực |
계속 믿기 위해 | Do đó Hye Yeong liên tục nỗ lực |
노력하고, 노력하고 | để bắt bản thân tin tưởng tôi. |
그러면서도 불안해서 | Nhưng cậu ấy vẫn bất an. |
[한숨] | |
(조조) 이혜영! 너도 참았던 거 있으면 해 봐! | Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm. |
시원해! | Lee Hye Yeong, cậu cũng nói ra hết những gì cậu nghĩ đi. Nhẹ nhõm lắm. |
[한숨] | |
김조조! | Kim Jojo! |
김조조! | Kim Jojo! |
김조조! | Kim Jojo! |
[한숨] | |
"창" | THƯƠNG CHO PHÉP RUNG LOVE ALARM CỦA NGƯỜI BẠN CHỌN |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
김조조는 도대체 무슨 복이야? | Sao Kim Jojo lại có phúc như vậy? |
가만히 있어도 두 남자가 번갈아 가면서 | Chẳng làm gì cũng có hai chàng trai |
좋알람 이리 울려 주고 저리 울려 주고 | thay phiên nhau đến rung chuông. |
(굴미) 나는 지금 그 하트 하나 얻으려고 이러고 있다 | Còn mình lại làm đủ chuyện để có một trái tim. |
으악! | Gớm quá! Chết tiệt. |
[짜증 섞인 신음] | Gớm quá! Chết tiệt. |
아, 진짜 이걸 어떻게 맨날 하지? | Trời ơi. Sao mẹ làm được việc này mỗi ngày vậy? |
아, 나 진짜 하루만 해도 돌겠는데 | Mới một ngày mà mình muốn điên rồi. |
[한숨] | |
엄마는 이걸 20년이나 했네 | Mẹ lại làm tận 20 năm. |
[한숨] | |
(굴미) 이렇게 힘든데 | Mệt mỏi thật đấy. |
다들 어떻게 참고 일하나 몰라 | Sao người ta có thể chịu đựng mà làm việc nhỉ? |
그것도 맨날 | Lại còn là mỗi ngày… |
제가 오늘 하루 종일 일해 봤는데 | Tôi đã làm việc cả ngày hôm nay |
진짜 사람들 대단한 거 같아요 | và thấy con người thật đáng nể. |
[출입문 종이 울린다] | |
[한숨] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람 작동음] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
[놀란 숨소리] | |
지금? 왜… | Bây giờ sao? Tại sao? |
도대체 왜? 어느 포인트에서? | Nhưng tại sao? Vì điều gì mới được? |
[기뻐하는 신음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
네가 왜 여기 있어? | Anh làm gì ở đây? |
너 같은 애가 대체 왜 나한테… | Sao người như anh lại… |
내가 생각이 짧았어 | Anh đã suy nghĩ nông cạn. |
이제 다 상관없어 | - Giờ anh không quan tâm nữa. - Sun Oh à. |
- 선오야 - (선오) 좋알람만 없었어도 | - Giờ anh không quan tâm nữa. - Sun Oh à. Nếu Love Alarm không tồn tại, |
우린 아무 문제 없었어 | chúng ta đã không có vấn đề gì. |
(선오) 그따위 걸 믿어서 | Chỉ vì tin thứ vớ vẩn đó |
바보같이 널 놓쳐 버렸어 | mà anh ngu ngốc đánh mất em. |
아니 | Không đâu. |
좋알람 때문 아니야 | Không phải vì Love Alarm. |
내 선택이었던 거야 | Đó là lựa chọn của em. |
선오야 | Sun Oh à. |
네가 학교 찾아왔을 때 | Ngày mà anh đến trường, |
그때 나 | khi đó em… |
혜영이 생각밖에 안 났어 | chỉ nghĩ đến Hye Yeong mà thôi. |
(조조) 그 영상 퍼졌을 때도 | Ngay cả khi video đó bị lan truyền… |
예전의 나라면 | Nếu là em của ngày xưa |
도망칠 생각밖에 안 했겠지만 | thì sẽ chỉ tìm cách chạy trốn thôi. |
그때 난 | Nhưng khi đó em |
'혜영이가 얼마나 상처받을까' | chỉ nghĩ rằng Hye Yeong sẽ tổn thương thế nào, |
'혜영이한테 가야겠다' | và mình phải tìm Hye Yeong. |
그 생각밖에 들지 않았어 | Em chỉ có thể nghĩ như vậy thôi. |
너 지금… | Bây giờ em… |
선오야 | Sun Oh à. |
내 눈 봐 | Nhìn em đi. |
이건 좋알람도 아닌 내 의지고 | Đây không còn là Love Alarm, mà là ý chí, |
내 진심이야 | và tình cảm thật sự của em. |
(조조) 넌 잘 알잖아 | Anh giỏi nhận ra ai thích ai lắm mà. |
누가 누구 좋아하고 그런 거 | Anh giỏi nhận ra ai thích ai lắm mà. |
그러니까 | Vậy nên… |
네가 얘기해 줄래? | anh hãy nói xem. |
나 지금 | Bây giờ… |
누굴 좋아하니? | em đang thích ai? |
[한숨] | |
[웅얼거리며] 야 | Này. |
너 우편 왔더라 | Cô có bưu kiện đấy. |
요즘 같은 시대에 무슨 인화를 다 하냐 | Thời buổi này, ai còn đi rửa ảnh nữa? |
[한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[사진이 툭 떨어진다] | |
(굴미) 외박이나 하고, 이게, 쯧 | Còn ra ngoài suốt đêm nữa. Con ranh. |
야, 아까 이혜영하고 황선오는 | Lúc nãy Hye Yeong và Sun Oh… |
무슨 남의 동네까지 와서 치고받고 싸우고 | Sao phải đến khu này để đánh nhau chứ? |
걔네 진짜 웃기더라 | Bọn họ ngốc thật. |
왜? 안 찍어? | Sao thế? Không chụp à? |
응? 아니야 | Gì cơ? À không. |
[카메라 셔터음] | |
[조조가 피식 웃는다] | |
[벅찬 숨소리] | |
(굴미) 나는 너 황선오랑 그 난리 난리 동영상 찍혔길래 | Tôi đã xem video của cô và Sun Oh ở giảng đường mà người ta lan truyền, |
이혜영은 까 버린 줄 알았더니 그건 아닌가 보다 | nên tôi tưởng cô đã đá Hye Yeong. Hình như không phải. |
아유, 좋은 티도 적당히 내야지 | Thật là. Thích ai thì cũng đừng có lộ liễu như vậy chứ. |
[뒤척이며] 꼴사납게 | Phiền phức quá đi. |
이렇게나 보이는데 | Rõ ràng thế này cơ mà. |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] 또 어디 가! | Lại đi đâu đấy? |
[잔잔한 음악] [조조의 거친 숨소리] | |
(조조) 길이 안 보이면 내가 만들면 되는 거야 | Không nhìn thấy đường thì tự tạo ra đường là được. |
(조조) 혜영아, 잠깐 볼 수 있을까? | Hye Yeong à, chúng ta có thể gặp nhau một lát không? |
[거친 숨소리] | |
[혜영의 거친 숨소리] | |
혜영아 | Hye Yeong à! |
오지 말고 거기 서 있어 | Đừng lại đây. Đứng yên đó. |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[심장 박동 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | TRONG BÁN KÍNH 10M CÓ NGƯỜI THÍCH BẠN |
(조조) 좋아한다면 울려야 하는 세상 | Ở một thế giới nếu thích một ai đó thì phải rung chuông. |
혜영이에게 처음으로 | Lần đầu tiên tôi nói với Hye Yeong rằng mình thích anh ấy. |
좋아한다고 말했다 | Lần đầu tiên tôi nói với Hye Yeong rằng mình thích anh ấy. |
No comments:
Post a Comment