Search This Blog



  좋아하면 울리는 S2.6

Chuông Báo Tình Yêu S2.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(학생1)‬ ‪야, 저거 봐, 야, 야, 저거!‬‪- Nhìn kìa. Đằng kia.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (학생1) 야‬ ‪- (학생2) 야, 저거 봐‬‪- Nhìn kìa. Đằng kia.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Nhìn kìa.‬
‪[학생들이 소란스럽다]‬‪- Gì thế kia?‬ ‪- Là Love Alarm à?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(혜영)‬ ‪어? 뭐야, 저게‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪[학생들이 신기해한다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Này, đảm bảo là‬ ‪từ trường mình nhìn rõ nhất đấy.‬
‪(조조)‬‪Bạn có phải người phát triển đời đầu‬ của Love Alarm không?
‪(조조)‬‪Là Chon Duk Gu phải không?‬
‪(조조)‬‪Duk Gu à, tớ là Jojo đây.‬
‪(조조)‬ ‪나 너한테 하고 싶은 말이 있어‬‪Tớ có điều muốn nói với cậu.‬
‪(덕구)‬ ‪좋아하는데‬‪Thích người đó‬
‪좋아한다고 말하는 건‬‪nhưng sao việc thổ lộ tình cảm‬
‪왜 이렇게 힘든 걸까?‬‪lại khó khăn đến vậy?‬
‪뭘 보는데 사람이 온 줄도 몰라?‬‪Anh xem gì mà chăm chú vậy?‬
‪(민재)‬ ‪어, 왔냐?‬‪Em đến rồi à? Không có gì đâu.‬
‪아, 그냥‬‪Em đến rồi à? Không có gì đâu.‬ ‪Thứ này đang nổi lắm, nên anh tò mò.‬
‪요새 유명하길래 뭔가 하고‬‪Thứ này đang nổi lắm, nên anh tò mò.‬
‪오디션은? 잘했어?‬‪Thử vai sao rồi? Ổn cả chứ?‬
‪야, 네가 가만있으면 미치겠다고‬ ‪뭐라도 잡으래서 그냥 잡아 본 거야‬‪Này, vì em nói sẽ phát điên‬ ‪nếu cứ ngồi không‬ ‪nên anh mới đăng ký cho em.‬
‪[민재의 한숨]‬
‪[민재의 한숨]‬
‪내일 한 번 더 보재‬‪Họ bảo ngày mai quay lại.‬
‪- 테스트 촬영 해 보자고‬ ‪- (민재) 진짜?‬‪Để thử ghi hình.‬ ‪Thật sao?‬
‪(민재)‬ ‪야, 야, 그럼 숍에 예약 넣는다?‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Này.‬ ‪Vậy anh hẹn chỗ làm đẹp nhé.‬
‪오, 황선오!‬‪Chà, Hwang Sun Oh!‬
‪[복사기 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[복사기 작동음이 뚝 멈춘다]‬
‪"좋알람 C&C"‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪혜영아!‬‪Hye Yeong à!‬
‪오지 말고 거기 서 있어‬‪Đừng lại đây. Đứng yên đó.‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪(경찰1)‬ ‪실례합니다, 경찰입니다‬‪Xin chào, chúng tôi là cảnh sát.‬
‪압수 수색 나왔습니다‬‪Có lệnh khám xét và tịch thu.‬
‪금방 끝나니까‬ ‪조금만 협조해 주시면 감사하겠습니다‬‪Sẽ xong nhanh thôi,‬ ‪mong mọi người hãy hợp tác.‬
‪[소란스럽다]‬‪Xin hãy tránh ra một bên.‬
‪(경찰2)‬ ‪죄송합니다‬‪Cho chúng tôi qua.‬
‪(경찰1)‬ ‪여기 있는 것들 싹 다 담아‬‪Tịch thu hết mọi thứ ở đây.‬
‪- (직원1) 장 대리가 왜, 휴가 갔잖아‬ ‪- (경찰1) 서류 빠뜨리지 말고‬‪Sao lại là trợ lý Jang? Đang đi nghỉ mà.‬ ‪- Tịch thu hết giấy tờ.‬ ‪- Gây chuyện rồi sao?‬
‪(직원2)‬ ‪무슨 일 저지른 거 아니에요?‬‪- Tịch thu hết giấy tờ.‬ ‪- Gây chuyện rồi sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(장고)‬ ‪친구? 야, 그 친구 사이를‬ ‪다 깨 놓은 게 너잖아‬‪"Bạn" á? Chính cậu hủy hoại tình bạn này.‬ ‪Cậu nói ta là bạn.‬ ‪Vậy sao lại nói dối tớ việc đó?‬
‪야, 친구라면서‬ ‪그딴 거짓말을 왜 하냐?‬‪Cậu nói ta là bạn.‬ ‪Vậy sao lại nói dối tớ việc đó?‬
‪그럼 네 잘못이지‬ ‪누구 잘못이야?‬‪Vậy thì là lỗi của ai?‬ ‪Đều là lỗi của cô.‬
‪(굴미)‬ ‪다 네 잘못이야‬‪Đều là lỗi của cô.‬ ‪Em tự ý kích hoạt nó, rồi tự ý trốn tránh.‬
‪(선오)‬ ‪네 멋대로 방패 깔고‬ ‪네 멋대로 숨어 버리고‬‪Em tự ý kích hoạt nó, rồi tự ý trốn tránh.‬
‪나한텐 준비할 시간도 안 줬어‬‪Không cho anh thời gian chuẩn bị.‬
‪난 다 기다릴 수 있었어‬‪Anh sẵn sàng chờ đợi‬
‪네 옆에서 네 얘기 들어 주면서‬‪trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em.‬
‪(혜영)‬ ‪천천히 쌓아 가는 거, 난‬‪Dần dần vun đắp tình cảm‬
‪그걸 하고 싶었어‬‪là điều anh muốn làm.‬
‪[울먹인다]‬
‪(인수)‬ ‪왜 이러고 있어요?‬‪Cô làm gì ở đây?‬
‪당신 힘들어 보여서‬ ‪그림대로 해 줬잖아‬‪Trông cô mệt mỏi,‬ ‪nên tôi đã làm đúng như bức tranh.‬
‪근데 왜 달라진 게 없어?‬‪Mà sao chả có gì khác?‬
‪너도 아무도 없잖아‬‪Cô cũng không có ai cả.‬
‪혼자잖아‬‪Cô cũng chỉ có một mình.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그래서 올리는 거잖아‬‪Nên cô mới đăng chúng lên.‬
‪'울리는 세계'‬‪Thế Giới Rung Động‎.‬
‪(조조)‬ ‪아니야‬‪Không phải.‬
‪그런 게 아니야‬‪Không phải như vậy.‬
‪(인수)‬ ‪역시‬‪Quả nhiên.‬
‪역시 안 되는 거였어‬‪Quả nhiên là không được.‬
‪(인수)‬ ‪나한테 얘기해요‬ ‪내가 도와줄 수 있…‬‪Hãy chia sẻ với tôi.‬ ‪Tôi có thể giúp…‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Tôi có thể giúp…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(형사1)‬ ‪야, 장인수!‬‪Này, Jang In Su!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(형사1)‬ ‪야, 거기 서!‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Này, Jang In Su!‬
‪야, 잡아!‬‪Đứng lại!‬
‪[인수의 다급한 숨소리]‬ ‪[형사들이 소리를 지른다]‬‪Chạy đi! Bắt hắn!‬
‪[거친 숨소리]‬‪- Đứng lại!‬ ‪- Tên khốn kia, đứng lại!‬
‪- (형사1) 장인수!‬ ‪- (형사2) 거기 서, 이 새끼야!‬‪- Đứng lại!‬ ‪- Tên khốn kia, đứng lại!‬
‪[인수의 당황한 신음]‬
‪[인수의 힘주는 신음]‬
‪[인수의 힘주는 신음]‬ ‪[형사들이 당황한다]‬
‪- (형사1) 야, 이 새끼 잡아, 잡아‬ ‪- (형사2) 가만있어, 새끼야‬ ‪[인수의 거친 숨소리]‬‪Bắt hắn lại!‬ ‪Ở yên, tên khốn.‬
‪(형사1)‬ ‪장인수! 당신을 살인죄로 체포합니다‬ ‪[사람들이 술렁인다]‬‪Jang In Su! Anh bị bắt vì tội giết người.‬
‪- (인수) 놔!‬ ‪- (형사1) 묵비권 행사할 수 있고‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Anh có quyền giữ im lặng‬
‪(형사1)‬ ‪변호사 선임할 수 있어요‬‪và có quyền mời luật sư. Đã nghe rõ chưa?‬
‪(형사2)‬ ‪가만있어!‬‪và có quyền mời luật sư. Đã nghe rõ chưa?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[인수의 웃음]‬
‪말, 말해 봐‬‪Nào, cô hãy nói đi.‬
‪너도 혼자잖아‬‪Cô cũng chỉ có một mình mà.‬
‪(인수)‬ ‪아무도 없잖아!‬‪Cô đâu có ai bên cạnh!‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪그림대로 다 해 줬는데‬‪Tôi đã làm theo tranh cô vẽ.‬
‪왜 바뀌는 게 없어!‬‪Sao không có gì thay đổi vậy?‬
‪(인수)‬ ‪놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪[어린 조조의 울음]‬
‪(인수)‬ ‪그때‬‪Khi đó…‬
‪그때 죽었어야 됐어‬‪Khi đó lẽ ra cô phải chết đi.‬
‪(어린 조조)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪(인수)‬ ‪그때 죽었어야 됐어‬‪Khi đó cô phải chết đi mới đúng.‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪그런 게 아니야‬‪Không phải như vậy.‬
‪(인수)‬ ‪놔!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪(전광판 속 앵커1)‬ ‪좋알람 살인 사건의 용의자가‬ ‪검거됐습니다‬‪Nghi phạm vụ giết người Love Alarm‬ đã bị bắt giữ. ‪Cảnh sát nói, theo như lời khai‬ của nhân chứng…
‪경찰은 사건 직전 피해자의 좋알람이‬ ‪울렸다는 목격자의 진술에 따라‬‪Cảnh sát nói, theo như lời khai‬ của nhân chứng…
‪(전광판 속 앵커2)‬ ‪경찰은 사건 직전 피해자의‬ ‪좋알람이 울렸다는 목격자 진술에 따라‬‪Nhân chứng khai Love Alarm của họ rung‬ ngay trước khi vụ việc xảy ra,
‪좋알람 로그를 입수해‬ ‪용의자 신원을 특정하고‬‪và cảnh sát đã định vị được nghi phạm‬ sau khi thu thập đủ dữ liệu.
‪행방을 추적해 왔습니다‬‪và cảnh sát đã định vị được nghi phạm‬ sau khi thu thập đủ dữ liệu. ‪Sau khi cảnh sát theo dõi‬ họa sĩ của‎ Thế Giới Rung Động,
‪(영상 속 앵커3)‬ ‪경찰은 '울리는 세계'‬ ‪작가 주변을 잠복한 끝에‬‪Sau khi cảnh sát theo dõi‬ họa sĩ của‎ Thế Giới Rung Động, ‪họ đã bắt giữ được nghi phạm.‬
‪용의자 검거에 성공했습니다‬‪họ đã bắt giữ được nghi phạm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[옅은 신음]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[조조의 힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[조조가 끙끙 앓는다]‬
‪(굴미)‬ ‪아니, 김조조가 죽였어요?‬‪Kim Jojo đã giết người à?‬
‪예, 아니잖아‬‪Không có, đúng không?‬ ‪Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích?‬
‪근데 뭔 애한테 해명을 자꾸 하라고‬ ‪전화를 해요‬‪Không có, đúng không?‬ ‪Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Không có, đúng không?‬ ‪Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích?‬
‪아, 그러니까 알겠는데‬‪Nghe này, tôi hiểu.‬ ‪Lấy lời khai nhân chứng là cần thiết,‬
‪참고인 조사건 뭐건‬ ‪그건 아저씨 사정이고‬‪Lấy lời khai nhân chứng là cần thiết,‬
‪아니, 지금 애가‬ ‪열이 펄펄 끓어 가지고‬‪nhưng con bé sốt cao,‬ ‪uống thuốc rồi ngủ như chết.‬
‪약 먹고 정신도 못 차린다니까‬ ‪거기까지 가긴 어떻게 가‬‪nhưng con bé sốt cao,‬ ‪uống thuốc rồi ngủ như chết.‬ ‪Sao mà đi đến đó được?‬
‪아, 나 진짜 미치겠네‬‪Trời ạ, điên mất thôi.‬
‪[굴미의 한숨]‬
‪지금 갈게요‬‪Tôi sẽ đến ngay.‬
‪(비서)‬ ‪좋알람에서 '울리는 세계'로‬ ‪관심이 넘어간 것 같습니다‬‪Dư luận đã chuyển sự chú ý từ Love Alarm‬ sang‎ Thế Giới Rung Động.
‪(브라이언)‬ ‪천덕구는요?‬‪Còn Chon Duk Gu?‬
‪(비서)‬ ‪특별한 움직임은‬ ‪포착되고 있지 않습니다‬‪Không có hoạt động gì đặc biệt.‬
‪좋알람 서버의 비정상적인 접근도‬‪Cũng không còn truy cập bất thường nào‬ trên hệ thống Love Alarm.…
‪더 이상 발견되지 않고 있…‬ ‪[알림음이 흘러나온다]‬‪Cũng không còn truy cập bất thường nào‬ trên hệ thống Love Alarm.…
‪방금 검찰 쪽에서 로그 관련해서‬‪Vừa rồi phía cảnh sát gọi đến‬ ‪để triệu tập giám đốc đến‬ vì chuyện dữ liệu đấy ạ.
‪대표님을 소환 조사 하겠다는‬ ‪연락이 왔습니다‬‪để triệu tập giám đốc đến‬ vì chuyện dữ liệu đấy ạ.
‪'울리는 세계'는‬‪Thế Giới Rung Động‬
‪(조조)‬ ‪어떤 지시나 예언 같은 게 아니에요‬‪không phải chỉ thị hay lời tiên tri gì cả.‬
‪'울리는 세계'는‬‪Thế Giới Rung Động…‬
‪[잔잔한 음악]‬‪PHÒNG HÌNH SỰ 2‬
‪(경찰3)‬ ‪수고 많으셨습니다‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪근데 혼자 가실 수 있겠어요?‬‪Nhưng cô tự về được chứ?‬
‪(조조)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(경찰3)‬ ‪예, 그럼 조심히 들어가세요‬‪Vâng, vậy đi đường cẩn thận.‬
‪[밖에서 사이렌이 울린다]‬
‪[조조의 한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(직원3)‬ ‪장 대리가 하던 업무‬ ‪지금 어디까지 됐어?‬‪Các dự án của trợ lý Jang‬ ‪giải quyết đến đâu rồi?‬
‪(직원4)‬ ‪휴가 전에 분장해 놓은 대로‬ ‪최대한 빨리 진행 중입니다‬‪Chúng tôi vẫn đang gấp rút xử lý‬ ‪phần việc của anh ấy.‬ ‪Còn báo cáo gây quỹ thì sao?‬
‪(직원3)‬ ‪자금 일보 작성은?‬‪Còn báo cáo gây quỹ thì sao?‬
‪(직원5)‬ ‪이혜영 씨‬‪Cậu Lee Hye Yeong.‬
‪아, 부가세 매출 계산서 작성 중입니다‬‪Tôi đang lập báo cáo giá trị gia tăng.‬
‪(직원4)‬ ‪아, 그럼 이혜영 씨‬‪Vậy cậu Lee Hye Yeong,‬ ‪hãy gọi cho phòng Tài chính‬ ‪để họ điều chỉnh.‬
‪이거 재무 팀에 연결해서 다시 받아 와‬‪hãy gọi cho phòng Tài chính‬ ‪để họ điều chỉnh.‬
‪(TV 속 진행자)‬ ‪경찰 조사에서 자신은‬‪Theo cảnh sát cho biết,‬
‪'울리는 세계'의 예언을 실행했다는‬ ‪말을 했다고 하는데요‬‪hung thủ đã làm theo lời dự đoán của‬ ‪Thế Giới Rung Động.‬
‪'울리는 세계'가 문제가 된 게‬ ‪이번이 처음이 아니라고요?‬‪Đây không phải lần đầu‬ ‪Thế Giới Rung Động ‎gây ra rắc rối nhỉ.‬ ‪Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể,‬ người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri.
‪(TV 속 패널)‬ ‪네, 23명 집단 자살 사건 때도‬‪Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể,‬ người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri.
‪예언이니 뭐니 말이 많았는데요‬‪Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể,‬ người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri.
‪아무 해명 없이 계속해서‬ ‪의미심장한 그림을 올려 대더니‬‪Cô ấy vẫn tiếp tục đăng tranh vẽ‬ có ý ám chỉ nhưng lại không giải thích. ‪Đó là lý do mà tội ác‬ bắt chước theo nó đã xảy ra.
‪결국 모방 범죄까지‬ ‪터지게 된 거라고 볼 수 있죠‬‪Đó là lý do mà tội ác‬ bắt chước theo nó đã xảy ra.
‪아, 책임이 없다고 하기에는‬ ‪사람이 죽었…‬‪Bảo là không có trách nhiệm là sai.‬ Dù sao cũng đã có người chết.
‪[TV 전원음]‬‪Bảo là không có trách nhiệm là sai.‬ Dù sao cũng đã có người chết.
‪[조조가 훌쩍인다]‬
‪(조조)‬ ‪다 제 잘못이에요, 다‬‪Đều là lỗi của cháu.‬ ‪Tất cả.‬
‪[조조가 흐느낀다]‬
‪어디서부터 잘못된 건지 모르겠어‬‪Cháu không biết mọi thứ sai từ đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪혼자 살아 나왔을 때부터인지‬‪Là khi cháu một mình sống sót chăng?‬
‪가만있으면 안 되는데‬‪Cháu không nên trơ mắt ra nhìn.‬
‪또 잘못되면 어떡해‬‪Lỡ có chuyện tồi tệ xảy ra nữa thì sao?‬
‪[조조의 울음]‬
‪(혜영)‬ ‪난 다 기다릴 수 있었어‬‪Anh sẵn sàng chờ đợi‬
‪네 옆에서 네 얘기 들어 주면서‬‪trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em.‬
‪천천히 쌓아 가는 거‬‪Dần dần vun đắp tình cảm‬
‪난 그걸 하고 싶었어‬‪là điều anh muốn làm.‬
‪그게 너의 진심이기만 하면 나는‬‪Chỉ cần em chân thành thì anh…‬
‪[한숨]‬‪Chỉ cần em chân thành thì anh…‬
‪(조조)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪저는 '울리는 세계' 작가 김조조입니다‬‪Tôi là Kim Jojo,‬ họa sĩ của‎ Thế Giới Rung Động.
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(민재)‬ ‪야, 내가 저번에 보던 거‬ ‪'울리는 세계'‬‪Này, nhớ tài khoản đăng tranh‬ anh xem hôm trước chứ?
‪그거 작가가 김조조였대‬‪Họa sĩ chính là Kim Jojo đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬‪Nó đã lớn đến mức không chịu nổi.‬
‪(조조)‬‪Một đứa bé không ai nhìn thấy,‬ ‪không hề có miệng‬
‪(조조)‬‪Nếu không ai bước qua ranh giới mà tôi vẽ,‬ ‪tôi sẽ không làm ai tổn thương,‬ cũng không bị tổn thương nữa.
‪(조조)‬‪tôi sẽ không làm ai tổn thương,‬ cũng không bị tổn thương nữa. ‪Tôi sẽ tiếp tục sống một mình.‬
‪(조조)‬‪Tôi sẽ tiếp tục sống một mình.‬
‪(선오)‬ ‪그래서 만나지 말자고?‬‪Vậy nên em chia tay với anh?‬
‪지쳤어‬‪Em mệt mỏi lắm.‬
‪(조조)‬ ‪지치니까 마음도 식고‬‪Vì thế nên em không thích anh nữa.‬
‪우리 이제 그만하자‬‪Hãy kết thúc ở đây.‬
‪[한숨]‬
‪(조조)‬ ‪그동안 저로 인해‬‪Hôm nay tôi viết bài này‬
‪제 그림으로 인해 생긴‬ ‪많은 오해와 상처들을‬‪với mong muốn có thể làm vơi đi‬ những hiểu lầm
‪이제라도 바로잡고자‬ ‪이 글을 씁니다‬‪mà những bức tranh tôi vẽ‬ đã gây ra trong thời gian qua.
‪'울리는 세계'는‬‪Thế Giới Rung Động‬
‪어떠한 예언이나 지시가 아닌‬‪không phải là chỉ thị‬ hay lời tiên tri gì cả.
‪제 이야기입니다‬‪Nó là chuyện đời tôi.‬
‪저는‬‪Tôi‬
‪제주도 일가족 사망 사건의‬‪là người duy nhất sống sót‬
‪유일한 생존자였습니다‬‪trong vụ gia đình tự sát ở Jeju.‬
‪[어린 조조가 콜록거린다]‬‪trong vụ gia đình tự sát ở Jeju.‬
‪(어린 조조)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪(조조)‬ ‪죽은 부모 옆에서‬‪Một mình tôi sống sót.‬
‪[어린 조조의 울음]‬ ‪혼자 살아남은‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Cạnh bố mẹ đã chết.‬
‪(어린 조조)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪(조조)‬ ‪부모님은 왜 그런 선택을 하게 됐을까?‬‪Sao bố mẹ tôi lại làm như thế?‬
‪내가 무슨 잘못을 했던 걸까?‬ ‪[어린 조조가 콜록거린다]‬‪Tôi đã làm gì sai sao?‬
‪혹시 내가 싫었던 걸까?‬ ‪[어린 조조의 울음]‬‪Hay là vì họ‬ ‪ghét bỏ tôi?‬
‪이렇게 혼자 살아남아‬‪Tôi không biết được‬
‪아무렇지 않은 척 웃어도 되는 건지‬‪liệu mình có thể tồn tại một mình‬ và sống tốt như chưa có gì không.
‪평범한 사람인 척‬‪Tôi không chắc liệu tôi có thể sống‬ như người bình thường được không.
‪살아도 되는 건지‬‪Tôi không chắc liệu tôi có thể sống‬ như người bình thường được không. ‪ĐẠI HỘI MARATHON SAEOREUM Ở ĐẢO JEJU‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(조조)‬ ‪선오야, 나 조조야‬‪Sun Oh à, em là Jojo đây.‬
‪너한테 꼭 해야 할 말이 있어‬‪Em có điều muốn nói với anh.‬
‪(조조)‬ ‪두려웠습니다‬‪Tôi đã rất sợ.‬
‪제가 겪은 일을 알고 나면‬‪Tôi sợ mọi người sẽ rời bỏ tôi‬
‪모두 떠나가 버릴까 봐‬‪khi biết được tôi đã trải qua điều gì.‬
‪[종이를 탁탁 정리한다]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪[종이를 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪기다려 줘서 고마워‬‪Cảm ơn vì đã chờ em.‬
‪(선오)‬ ‪미안해‬‪Anh xin lỗi‬
‪원망만 해서‬‪vì chỉ biết oán hận em.‬
‪(조조)‬ ‪네가 왜‬‪Sao anh lại xin lỗi?‬
‪내가 미안하지‬‪Em mới là người có lỗi‬
‪솔직히 말 못 한 거‬‪vì đã không thành thật với anh.‬
‪(선오)‬ ‪넌 내 좋알람도 못 울리면서‬‪Em còn không thể rung Love Alarm của anh.‬
‪뭐가 그렇게 애틋해?‬‪Sao lại trông tình cảm vậy?‬
‪남들이 보면 나 좋아한다고 오해하겠다‬ ‪[신호등 알림음]‬‪Người ta nhìn vào lại tưởng‬ em thích anh đấy.
‪(조조)‬ ‪나는 너 생각하면‬‪Mỗi lần nghĩ về anh,‬
‪[좋알람이 울린다]‬ ‪애틋하고 그래‬‪em đều xúc động như vậy.‬
‪(선오)‬ ‪방패 깔고‬‪Em có từng hối hận‬
‪후회한 적은 없어?‬‪vì đã cài đặt khiên không?‬
‪(조조)‬ ‪매 순간 후회했어‬‪Em hối hận từng giây từng phút.‬
‪그래도 나‬‪Dù vậy,‬
‪다시 방패를 깔 것 같아‬‪em vẫn sẽ cài đặt nó.‬
‪그 선택으로 많은 걸 알았거든‬‪Em đã học được nhiều từ lựa chọn đó.‬
‪그러니까 그때로 돌아가도‬‪Cho nên dù có quay lại lúc đó,‬
‪똑같이 방패를 깔고‬‪em vẫn sẽ cài đặt khiên,‬ ‪để rồi lại hối hận,‬
‪똑같이 후회하고‬‪em vẫn sẽ cài đặt khiên,‬ ‪để rồi lại hối hận,‬
‪똑같이 아파하고 그럴 거야‬‪và lại đau lòng.‬
‪(선오)‬ ‪울지 마, 나도 안 울 거야‬‪Đừng khóc. Anh cũng sẽ không khóc đâu.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi anh.‬
‪미안해하지도 마‬‪Đừng xin lỗi anh.‬
‪누군가를 좋아하는 게‬‪Thích một ai đó‬
‪미안한 일은 아니잖아‬‪không phải là điều tội lỗi.‬
‪[조조의 웃음소리가 들린다]‬
‪(조조)‬ ‪야, 너무 질척거리는 거 매력 없는데‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy.‬
‪(선오)‬ ‪에이, 야, 조조야, 나 황선오야‬ ‪[조조의 웃음]‬‪Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy.‬ ‪Thôi nào, Jojo. Em quên‬ mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à?
‪[함께 웃는다]‬
‪갈게‬‪Em đi nhé.‬
‪(스태프)‬ ‪테스트 촬영 시작하겠습니다‬‪Chúng ta sẽ bắt đầu quay thử.‬
‪(관계자)‬ ‪황선오 씨‬ ‪여기까지 와 주셔서 고맙고요‬‪Cảm ơn cậu Hwang Sun Oh vì đã đến tận đây.‬
‪(덕구)‬ ‪창과 방패를 사용한 건‬‪Việc sử dụng thương và khiên‬ ‪đều là ý chí của Jojo.‬
‪조조의 의지였어‬‪Việc sử dụng thương và khiên‬ ‪đều là ý chí của Jojo.‬
‪조조가 방패를 깔지 않았다면‬ ‪널 만날 일은 없었을 거야‬‪Cô ấy không cài khiên‬ ‪thì đã không hẹn hò với cậu.‬
‪조조가 방패를 깔고 선오와 헤어져서‬‪Vì Jojo cài khiên và chia tay với Sun Oh,‬
‪그래서 조조의 '좋아할 사람' 목록에‬ ‪네가 뜰 수 있었던 거야‬‪cậu mới xuất hiện trong danh sách‬ ‪những người Jojo sẽ thích.‬
‪그게 무슨…‬‪Như vậy là ý gì…‬
‪방패라는 변수의 등장으로‬ ‪조조의 의지가 개입되면서‬‪Tấm khiên là biến số‬ ‪can thiệp vào ý chí của Jojo,‬
‪네가 '좋아할 사람'이‬ ‪될 수 있었던 거지‬‪và cậu đã trở thành người cô ấy sẽ thích.‬
‪조조는 창을 써서라도 이혜영 널‬ ‪울려 주고 싶었던 거 같은데‬‪Có dùng thương hay không,‬ ‪có lẽ Jojo vẫn sẽ rung Love Alarm của cậu.‬
‪(덕구)‬ ‪그렇게까지 하면서‬‪Cô ấy đã muốn làm đến mức đó‬ ‪để thể hiện mình thích cậu.‬
‪자기 마음을 표현하고 싶었던‬ ‪그 마음이‬‪Cô ấy đã muốn làm đến mức đó‬ ‪để thể hiện mình thích cậu.‬ ‪Như thế mà không phải chân thành‬
‪진심이 아니면 뭘까?‬‪Như thế mà không phải chân thành‬ ‪thì còn là gì nữa?‬
‪(조조)‬ ‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪네 앞에서 솔직하기 위해선‬‪Để có thể thành thật đứng trước anh,‬
‪먼저 해야 할 일이 있다는 걸 알았어‬‪em nhận ra mình cần làm một việc.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(조조)‬ ‪내가 돌아오면 그땐‬‪Khi em quay về,‬
‪내 얘기를 들어 줄래?‬‪anh sẽ nghe em nói chứ?‬
‪(조조)‬ ‪힘들 때마다‬‪Mỗi khi mệt mỏi, tôi lại chạy.‬
‪저는 달렸습니다‬‪Mỗi khi mệt mỏi, tôi lại chạy.‬
‪[총성]‬ ‪[사람들의 환호]‬
‪심장이 뛰는 소리가 듣고 싶어서‬‪Tôi muốn nghe tiếng tim mình đập dồn dập.‬
‪심장이 뛸 때마다‬‪Mỗi khi nghe tiếng tim đập mạnh,‬
‪어떻게 제가 살아남았는지를‬ ‪생각했습니다‬‪tôi lại nghĩ đến‬ việc mình đã sống sót thế nào.
‪제가 울기를 바라는‬ ‪이 '울리는 세계'에서‬‪Tôi muốn sống sót‬ trong thế giới này đến như vậy,
‪이렇게라도 살아남고 싶었습니다‬ ‪[사람들의 환호]‬‪dù nó chỉ là thế giới muốn tôi khóc.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어린 조조의 울음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(조조)‬ ‪싫어서가 아니야‬‪Không phải vì tôi ghét bỏ cậu.‬
‪그냥‬‪Chỉ là‬
‪무거워서‬‪vì cậu quá nặng.‬
‪무거워서 그랬던 거야‬‪Là vì cậu quá nặng mà thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[울먹인다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(조조)‬ ‪싫어서가 아니었어‬‪Không phải họ ghét bỏ cậu đâu.‬
‪무거워서‬‪Vì họ thấy nặng nề…‬
‪무거워서 그랬던 거야‬‪Vì thấy nặng nề nên mới làm vậy.‬
‪네 잘못이 아니야‬‪Không phải lỗi của cậu.‬
‪누구의 잘못도 아니었어‬‪Không phải là lỗi của ai cả.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[심호흡]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[사람들의 환호가 들려온다]‬
‪[사람들의 환호]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(조조)‬ ‪상처를 없앨 순 없어‬‪Không thể xóa bỏ những vết sẹo.‬
‪하지만‬‪Thế nhưng‬
‪넌 그걸 아무렇지 않게 만들어 주는‬‪cậu có thể khiến chúng trở nên nhỏ nhặt.‬
‪나무 같은 사람이야‬‪Như một cái cây vậy.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪보건실에서 너를 처음 봤을 때‬‪Lần đầu nhìn thấy anh trong phòng y tế,‬
‪뭔가 두려운 마음에‬ ‪반대편으로 도망쳤었어‬‪em đã bỏ chạy theo hướng ngược lại‬ vì hoảng sợ.
‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬
‪어쩌면 난‬‪Em có lẽ‬
‪섬을 돌고 있었던 건지도 몰라‬‪đã chạy vòng quanh một hòn đảo.‬
‪(조조)‬ ‪나 아까 완전 별로였지?‬ ‪울기나 하고‬‪Vừa rồi nhìn em thảm lắm nhỉ?‬ ‪Khóc lóc nữa chứ.‬
‪[혜영이 살짝 웃는다]‬
‪(조조)‬ ‪혜영아‬‪Hye Yeong à.‬ ‪Em có rất nhiều điều muốn nói.‬
‪나 할 얘기가 많아‬‪Hye Yeong à.‬ ‪Em có rất nhiều điều muốn nói.‬
‪(혜영)‬ ‪응, 다 들을게‬‪Ừ. Anh sẽ nghe hết.‬
‪(기자1)‬ ‪나온다!‬ ‪[기자들이 소란스럽다]‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Ra rồi.‬ ‪- Ra rồi kìa.‬ ‪- Ra rồi kìa.‬
‪[기자들이 질문을 퍼붓는다]‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Ra rồi kìa.‬ ‪- Ra rồi kìa.‬ ‪Xin hãy phát biểu.‬ ‪Xin hãy nói gì đi ạ.‬
‪(영상 속 기자2)‬ ‪좋알람 C&C 대표 브라이언 천이‬ ‪밤샘 조사를 마치고‬‪Brian Chon, giám đốc Love Alarm,‬ đã tiếp nhận thẩm vấn suốt đêm
‪한 시간 전 귀가했습니다‬‪và trở về nhà khoảng một giờ trước.‬
‪이후 검찰은‬ ‪좋알람 로그 관련자 등을 상대로‬‪Cảnh sát đang điều tra‬ những người liên quan đến
‪참고인 조사를 진행하는 등‬ ‪대대적인 소환 조사를…‬‪Cảnh sát đang điều tra‬ những người liên quan đến ‪dữ liệu của Love Alarm‬ và triệu tập các nhân chứng…
‪(영상 속 기자3)‬ ‪좋알람 살인 사건 용의자가 검거된 뒤‬‪Sau khi nghi phạm vụ án Love Alarm‬ bị bắt giữ,
‪통신 비밀 보호법에 대한‬ ‪관심이 높아지고 있는 가운데‬‪Sau khi nghi phạm vụ án Love Alarm‬ bị bắt giữ, ‪dư luận ngày càng quan tâm‬ Đạo luật Riêng Tư Trong Liên Lạc Điện Tử.
‪통신 비밀 보호법을 개정하라는‬ ‪촉구가 이어지고 있습니다‬‪dư luận ngày càng quan tâm‬ Đạo luật Riêng Tư Trong Liên Lạc Điện Tử. ‪Hiện có nhiều người kiến nghị‬ điều chỉnh lại đạo luật này.
‪(덕구)‬ ‪수고 많았어, 형‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪"브라이언 천"‬‪GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ BRAIN. C‬
‪뭘 원해?‬‪Em muốn gì?‬
‪좋알람 2.0 포기‬‪Từ bỏ Love Alarm 2.0 đi.‬
‪그래서‬‪Lý do đó à?‬ ‪Vậy em mới làm thế với anh trai mình?‬
‪그래서 이렇게까지 한 거야?‬‪Lý do đó à?‬ ‪Vậy em mới làm thế với anh trai mình?‬
‪(덕구)‬ ‪형이 내 유언을 무시했잖아‬‪Anh phớt lờ điều em muốn.‬
‪5년 전 2.0은 안 된다고‬ ‪분명히 말했는데‬‪Năm năm trước em đã nói rõ là‬ ‪không được tung ra phiên bản 2.0.‬
‪네가 만든 그 좋알람이‬‪Em không nhận ra‬ ‪Love Alarm do em làm‬ ‪khiến người ta cô đơn hơn nhỉ.‬
‪사람들을 더 외롭게 만든 건‬ ‪생각 못 하지?‬‪Love Alarm do em làm‬ ‪khiến người ta cô đơn hơn nhỉ.‬
‪(브라이언)‬ ‪2.0은 그 외로운 사람들을 위해서‬ ‪만들어진 거야‬‪Phiên bản 2.0 là dành cho‬ ‪những con người cô đơn đó.‬
‪자기를 좋아할 사람이‬ ‪이렇게 많다는 걸 알려 줬다면‬‪Nếu biết có nhiều người‬ ‪sẽ yêu mến mình đến vậy,‬
‪23명이 집단 자살 할 일도 없었겠지‬‪23 người kia đã không tự sát tập thể.‬
‪진짜 그렇게 생각해?‬‪Anh nghĩ vậy thật sao?‬
‪(덕구)‬ ‪이제 사람들은 추천받은‬ ‪사람들하고만 사귀게 될 거야‬‪Từ giờ người ta sẽ chỉ hẹn hò với những ai‬ ‪do ứng dụng đề xuất.‬ ‪Như chúng ta chỉ đọc‬ ‪các bài báo xuất hiện trên mạng,‬
‪우리가 포털에 올라오는‬ ‪기사만 읽는 것처럼‬‪Như chúng ta chỉ đọc‬ ‪các bài báo xuất hiện trên mạng,‬
‪알고리즘이 추천해 주는‬ ‪영화만 보게 되는 것처럼‬‪hay xem những bộ phim‬ ‪do thuật toán đề xuất vậy.‬
‪(브라이언)‬ ‪그게 뭐가 문젠데?‬‪Vậy thì có vấn đề gì?‬
‪그건 수많은 가능성을 차단하는 거야‬‪Nó sẽ loại bỏ vô vàn các khả năng khác.‬
‪(덕구)‬ ‪심지어 추천에 오차까지 있다면‬‪Nếu quá trình đề xuất xảy ra lỗi,‬
‪2.0은 이루어질 수 있는 사랑까지‬ ‪막아 버릴 거라고‬‪bản 2.0 sẽ ngăn cản‬ ‪tình yêu vốn dĩ sẽ thành.‬
‪(브라이언)‬ ‪오차? 그걸 어떻게 증명할 건데?‬‪Lỗi à? Em làm thế nào để chứng minh?‬
‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪(덕구)‬ ‪조조가 방패를 깔면서‬ ‪좋아할 사람이 바뀌었어‬‪Jojo đã cài khiên‬ ‪và nó đã thay đổi người cô ấy sẽ thích.‬
‪- 그깟 버그‬ ‪- (덕구) 버그가 아니야‬‪Lỗi nhỏ thôi mà.‬ ‪Không đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪그건 조조의 의지야‬‪Đó là ý chí của Jojo.‬
‪타이밍과 의지의 개입‬‪Lỗi nhỏ này nhờ có‬ ‪sự can thiệp của thời điểm và ý chí‬
‪(덕구)‬ ‪이 작은 오차가‬ ‪사람의 인생을 바꿀 수도 있어‬‪Lỗi nhỏ này nhờ có‬ ‪sự can thiệp của thời điểm và ý chí‬ ‪đã thay đổi một đời người rồi.‬
‪[한숨]‬
‪이제 좀 이해가 가?‬‪Giờ anh đã hiểu ra chưa?‬
‪(덕구)‬ ‪이제 좀 이해가 가?‬‪Giờ anh đã hiểu ra chưa?‬
‪봐도 모를 텐데‬‪Có nhìn cũng không hiểu đâu.‬
‪[덕구가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[브라이언의 한숨]‬
‪(덕구)‬ ‪2.0 포기해‬‪Từ bỏ phiên bản 2.0 đi.‬
‪그리고 형은‬‪Và hãy mãi‬
‪영원히 개발자로만 남아‬‪ở vị trí người phát triển thôi.‬
‪[사람들이 시끌벅적하다]‬‪MỘT THÁNG SAU‬
‪(여자1)‬ ‪아이고, 아이고, 왔네, 왔어‬‪- Lại đây.‬ ‪- Hoan nghênh cô.‬
‪[사람들이 현숙을 반긴다]‬‪- Lại đây.‬ ‪- Hoan nghênh cô.‬ ‪Xin chào.‬
‪(현숙)‬ ‪안녕하세요, 예, 예‬‪Xin chào.‬ ‪Chào nhé.‬
‪- (여자2) 아유, 옷 이쁘다‬ ‪- (현숙) 나 이거 딸내미가 사 줬어‬‪Bộ đồ đẹp quá.‬ ‪Là con gái mua cho tôi đấy.‬
‪- (여자2) 어머‬ ‪- (여자3) 아유, 곱네‬ ‪[현숙의 웃음]‬‪Là con gái mua cho tôi đấy.‬ ‪- Thật à, đẹp quá.‬ ‪- Có phúc thế.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(굴미)‬ ‪와…‬
‪아‬‪KỶ NIỆM 900 NGÀY RA MẮT LOVE ALARM 2.0‬
‪들어가시죠‬‪Mời đi lối này.‬
‪[굴미의 감탄하는 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪뭐야, 저거‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪천덕구?‬‪Chon Duk Gu?‬
‪야‬‪Này. Sao cậu lại ở đây?‬
‪너 왜 여기 있어?‬‪Này. Sao cậu lại ở đây?‬
‪네가 왜 지금 배지 클럽에 있냐고‬‪Sao lại ở Hội Rung Chuông?‬
‪(덕구)‬ ‪CDG‬‪CDG.‬
‪CDG…‬‪CDG?‬
‪네가?‬‪Là cậu sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪이게 어디서 장난질…‬‪Đừng có giỡn mặt…‬
‪내가 초기 개발자야‬‪Tôi là người phát triển đời đầu.‬
‪(굴미)‬ ‪잠깐만, 쟤가 초기 개발자면‬‪Khoan đã, nếu cậu ta‬ là người phát triển đời đầu
‪그러면…‬‪thì nghĩa là…‬
‪깨어나 보니까 병원이었어‬‪Khi tỉnh dậy, tôi đã ở bệnh viện.‬
‪세상은 변해 있고 나는 그대로인데‬‪Thế giới đã thay đổi, còn tôi vẫn vậy.‬
‪사람들이 나보고 스물세 살이래‬‪Ai cũng bảo tôi 23 tuổi,‬
‪(덕구)‬ ‪난 아직도 열여덟 같은데‬‪nhưng tôi vẫn thấy mình mới 18.‬
‪미안‬‪Xin lỗi‬
‪아직도 내가 네 좋알람 울려서‬‪vì vẫn làm rung Love Alarm của cậu.‬
‪(굴미)‬ ‪그럼 쟤가 나 때문에‬ ‪좋알람 만든 거였어?‬‪Vậy cậu ta tạo ra Love Alarm‬ là vì mình sao?
‪하, 그럼 그렇지‬‪Thế thì có lý rồi.‬
‪역시 내가 진짜 좋알람 뮤즈였다니‬‪Quả nhiên mình là nàng thơ của Love Alarm.‬
‪아직도 내가 그렇게 싫어?‬‪Cậu vẫn ghét tôi đến vậy à?‬
‪나도 너‬‪Tôi cũng‬
‪아주 싫지만은 않았어‬‪không ghét cậu lắm đâu.‬
‪[휴대전화 경고음]‬‪không ghét cậu lắm đâu.‬
‪(굴미)‬ ‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪미쳤어‬‪Điên rồi hay sao?‬
‪내가 지금 네 거 울린 거야?‬‪Tôi rung chuông của cậu à?‬
‪아직 출시는 안 됐지만‬‪Dù vẫn chưa được phát hành,‬ ‪nhưng đây là thứ tôi muốn làm‬ ‪sau khi tỉnh lại.‬
‪의식을 찾고‬ ‪가장 먼저 만들고 싶었던 거야‬‪nhưng đây là thứ tôi muốn làm‬ ‪sau khi tỉnh lại.‬
‪"거짓말"‬‪NÓI DỐI‬
‪(덕구)‬ ‪사람들의 마음을 알아보는 건‬‪Vì thấu hiểu cảm xúc người khác‬
‪내게 너무 어려우니까‬‪là rất khó đối với tôi.‬
‪네가 이 앱의‬ ‪베타테스터가 될 줄은 몰랐는데‬‪Không ngờ cậu lại thành người thử nghiệm.‬
‪[한숨]‬
‪덕구야‬‪Duk Gu à.‬
‪(굴미)‬ ‪그러면‬‪Vậy vừa rồi‬
‪너 나 테스트한 거야?‬‪cậu đã thử tôi sao?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪네가 뭔데 사람 마음을‬ ‪자꾸 판단하려고 해‬‪Cậu là ai mà phán xét‬ ‪cảm xúc của người ta?‬
‪응? 왜 그러는 거야?‬‪Hả? Sao cậu làm vậy?‬
‪왜 네 멋대로‬ ‪사람 갖고 장난치냐고, 도대체‬‪Sao lại tùy tiện đùa giỡn với‬ ‪người khác vậy?‬
‪너 내가 이거 하트 알람 수 딴다고‬ ‪얼마나 생고생했는지 알아?‬‪Có biết tôi vất vả bao nhiêu‬ ‪để có số tim này không?‬
‪나 태어나서 이렇게까지‬ ‪열심히 살아 본 적 처음이야‬‪Đây là lần đầu‬ ‪tôi sống chăm chỉ như vậy đấy.‬
‪근데 네가 뭔데‬ ‪네가 뭐가 그렇게 잘났는데!‬‪Cậu là cái quái gì?‬ ‪Dựa vào đâu mà cho mình vĩ đại?‬
‪너 그렇게 살면 재밌어?‬‪Sống vậy vui lắm sao?‬
‪됐고, 야‬‪Bỏ đi. Đây này.‬
‪너 네가 한 말이나 지켜‬‪Giữ đúng lời hứa đi.‬
‪안 지키기만 해 봐, 진짜‬‪Không thì tôi cho cậu biết…‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪아씨‬‪Chết tiệt.‬
‪좋알람 핫 피플발도 다 떨어졌나‬‪Hiệu ứng Nhân Vật Nóng của Love Alarm‬ ‪hết tác dụng à?‬
‪초기 개발자라고 했는데‬ ‪조금만 더 참을걸‬‪Cậu ta là người phát triển đời đầu.‬ ‪Lẽ ra mình nên nhịn.‬
‪(시청자1)‬‪- Nàng thơ của Love Alarm?‬ - Tự phong thì có.
‪(시청자2)‬‪- Nàng thơ của Love Alarm?‬ - Tự phong thì có.
‪(시청자3)‬‪- Nàng thơ của Love Alarm?‬ - Tự phong thì có. ‪Cô ta tin mình là nàng thơ thật.‬
‪(시청자4)‬‪Chị chỉ em cách có tim đi.‬
‪(시청자5)‬‪Chị chỉ em cách có tim đi.‬ ‪Cho bọn em bí kíp với.‬
‪(시청자6)‬‪Cho bọn em bí kíp với.‬ ‪Chị là Nhân Vật Nóng mà,‬ là người nổi tiếng đấy.
‪하트 얻고 싶어요?‬‪Muốn có tim à?‬
‪(시청자5)‬‪Muốn có tim à?‬ ‪Vâng. Chị làm sao có vậy?‬
‪(시청자4)‬‪Vâng. Chị làm sao có vậy?‬ ‪Bí kíp của chị là gì?‬
‪(시청자6)‬‪Bí kíp của chị là gì?‬
‪뭐…‬‪Ừ thì…‬
‪딱히 크게 비결이랄 것까지는 없고‬‪Cũng chả có bí kíp gì.‬
‪음…‬
‪거짓말은 하지 마요‬‪Đừng nói dối.‬
‪들키면 쪽팔리니까‬‪Bị lộ tẩy thì nhục nhã lắm.‬
‪(시청자1)‬‪- Nghĩ mình là thánh nhân chắc?‬ - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào.
‪(시청자6)‬‪- Nghĩ mình là thánh nhân chắc?‬ - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào.
‪(시청자2)‬‪- Nghĩ mình là thánh nhân chắc?‬ - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào. ‪Tôi thật ngốc vì đã hy vọng.‬
‪(시청자3)‬‪Mặt dày đến mức tôi thấy mới mẻ đấy.‬
‪[시청자들이 저마다 말한다]‬‪- Thật kìa. Cái gì…‬ - Báo viết thật à? ‪- Tới mức đó luôn à.‬ - Mọi người.
‪아, 진짜!‬‪- Hình như không phải nói dối.‬ - Quả nhiên. Đỉnh thế. ‪Thật là!‬
‪나도 알겠다고, 나도 알겠어‬‪Thật là!‬ ‪Tôi biết rồi, được chưa?‬ ‪Làm ơn dừng lại đi mà!‬
‪알겠으니까 그만 좀 해요, 제발 좀!‬‪Tôi biết rồi, được chưa?‬ ‪Làm ơn dừng lại đi mà!‬
‪[시청자들이 저마다 말한다]‬‪Tôi biết rồi, được chưa?‬ ‪Làm ơn dừng lại đi mà!‬ ‪- Là nàng thơ thật à?‬ - Cứ tưởng là lừa đảo.
‪뭐야, 이거‬‪- Là nàng thơ thật à?‬ - Cứ tưởng là lừa đảo. ‪Gì thế này?‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[굴미의 한숨]‬‪NÀNG THƠ CỦA LOVE ALARM?‬ ‪LÀ CÔ CHỦ PARK, KÊNH MUA SẮM LOVE MI‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(굴미)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Gì thế này?‬
‪이게 보상인 건가?‬‪Là phần thưởng đó sao?‬
‪참‬‪Thật là.‬
‪그래도 약속은 지켰네‬‪Ít ra cũng biết giữ lời.‬
‪아이…‬‪Trời ạ.‬ ‪Thì vậy chứ? Còn nhiều ảnh đẹp hơn mà.‬
‪뭐야, 이 사진 말고‬ ‪더 예쁜 사진들도 많은데‬‪Thì vậy chứ? Còn nhiều ảnh đẹp hơn mà.‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪여러분‬‪Mọi người này.‬
‪제가 좋알람 초기 개발자랑‬‪Tò mò tôi và người phát triển Love Alarm‬ ‪gặp nhau thế nào chứ?‬
‪어떻게 만나게 됐는지‬ ‪너무 궁금하시죠?‬‪Tò mò tôi và người phát triển Love Alarm‬ ‪gặp nhau thế nào chứ?‬
‪아, 나 이 얘기 하면‬ ‪또 고등학교 때까지 얘기해야 되는데‬‪Phải kể lại từ hồi tôi học cấp ba cơ.‬
‪(굴미)‬ ‪어, 제가 고등학교 때‬ ‪인기가 진짜 많았거든요?‬‪Hồi học cấp ba, tôi nổi tiếng kinh khủng.‬
‪[약통을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[약이 달그락 떨어진다]‬
‪스케줄 가니?‬‪Con đi quay à?‬
‪(미미)‬ ‪점심은?‬‪Bữa trưa thì sao?‬
‪(선오)‬ ‪생각 없어‬‪Con không muốn ăn.‬
‪아빠는?‬‪Bố đâu?‬
‪또 공천받을 곳 알아보고 있겠지‬‪Chắc lại đi tìm người giúp tiến cử mình.‬
‪[약을 탁 집는다]‬
‪(선오)‬ ‪이렇게 해야 오래간대‬‪Nghe nói làm thế này‬ ‪thì hoa sẽ tươi lâu hơn.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(혜영)‬ ‪바쁘지?‬‪Cậu bận lắm nhỉ.‬
‪(선오)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪앞으로 보기 더 힘들어지겠네‬‪Chắc sau này sẽ khó mà gặp cậu.‬
‪아직도 내가 걱정돼?‬‪Vẫn còn lo cho tớ sao?‬
‪안 그래도 돼‬‪Cậu không cần vậy nữa.‬
‪너도 이제‬‪Cậu bây giờ‬
‪많은 게 생겼잖아‬‪cũng có được nhiều thứ mà.‬
‪(선오)‬ ‪난 내가 알아서 해 볼게‬‪Tớ sẽ tự biết lo liệu cho mình.‬
‪해 보다 힘들면…‬‪Và nếu quá mệt mỏi…‬
‪(혜영)‬ ‪여기서 보자‬‪Hãy hẹn nhau ở đây nhé.‬
‪그러면 되지‬‪Hãy làm vậy đi.‬
‪[혜영의 한숨]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[조작음]‬
‪[인터폰 안내 음성]‬ ‪28개의 녹화된 영상이 있습니다‬‪Bạn có 28 video được lưu lại.‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪(영상 속 택배 기사)‬ ‪택배 왔습니다‬‪Giao hàng đây.‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪(영상 속 방문 기사)‬ ‪가스 점검 왔습니다‬‪Tôi đến kiểm tra đồng hồ ga.‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪[인터폰 작동음]‬ ‪[초인종 소리가 흘러나온다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪THỨ BẢY, NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2023‬ ‪2:30 CHIỀU‬
‪[초인종이 울린다]‬‪THỨ BA, NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 2023‬ ‪2:30 CHIỀU‬
‪(선오)‬ ‪한 달…‬‪Một tháng…‬
‪이제 지났는데‬‪đã qua rồi mà nhỉ.‬
‪[인터폰 안내 음성]‬ ‪더 이상 녹화된 영상이 없습니다‬‪Đã hết video được lưu.‬
‪[인터폰 작동음]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[선오의 한숨]‬‪CHỦ NHẬT, NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2023‬ ‪2:30 CHIỀU‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪나 아직도 너 못 울려‬‪Anh vẫn chưa thể rung chuông của em.‬
‪그래도 또 올게‬‪Nhưng anh vẫn sẽ quay lại.‬
‪내일도‬‪Dù là ngày mai‬
‪(선오)‬ ‪모레도‬‪hay ngày mốt.‬
‪이렇게 계속하다 보면‬‪Nếu liên tục làm như thế,‬
‪언젠간 정말‬‪biết đâu một ngày nào đó‬
‪울리게 될지도 모르잖아‬‪nó sẽ rung lên thật nhỉ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(조조)‬ ‪우리 리스트 만들어 볼까?‬‪Chúng ta lên một danh sách nhé?‬
‪많이 썼어?‬‪Viết được nhiều chưa?‬
‪(조조)‬ ‪좋아하는 거 얘기할 때‬ ‪지루해도 재밌게 들어 주기‬‪Khi đối phương kể thứ mình thích,‬ ‪dù chán cũng phải chăm chú lắng nghe.‬
‪한 명만 좋아하는 음식‬‪Khi ăn món chỉ người này thích,‬ ‪người kia dù không ăn‬ cũng vẫn phải ngồi với đối phương.
‪같이 안 먹어도 먹는 거 지켜봐 주기‬‪người kia dù không ăn‬ cũng vẫn phải ngồi với đối phương.
‪아프거나 외로울 때‬ ‪필요 없다고 해도 곁에 있어 주기‬‪Khi người này ốm đau hay cô đơn,‬ ‪người kia phải ở cạnh‬ dù người này bảo không sao.
‪뭐 더 없을까?‬‪Còn gì không nhỉ?‬
‪제일 중요한 게 빠졌네‬‪Em quên mất một điều quan trọng.‬
‪뭔데?‬‪Là gì vậy?‬
‪사랑해‬‪"Anh yêu em.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪라고 말하기‬‪Phải nói với nhau lời yêu".‬
‪직접 말하니까 더 좋다‬‪Tự anh nói ra thì hay hơn.‬
‪나도 사랑해‬‪Em cũng yêu anh.‬
‪(덕구)‬ ‪조조야, 나야, 천덕구‬‪Jojo à, tớ là Chon Duk Gu.‬
‪(조조)‬ ‪근데 왜 이런 데서 보자고 한 거야?‬‪Mà sao cậu lại muốn gặp nhau ở đây?‬
‪(덕구)‬ ‪영화 보면‬ ‪은밀한 만남은 이런 데서 하길래‬‪Trong phim, mấy cuộc gặp bí mật‬ ‪thường diễn ra ở nơi thế này.‬
‪(조조)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그게 뭐야‬‪Nói gì vậy chứ?‬
‪(덕구)‬ ‪여기서 나도 새로 시작하려고‬‪Tớ định làm lại từ đầu ở đây.‬
‪(조조)‬ ‪좋알람 만든 거 후회하는 거야?‬‪Cậu hối hận vì đã tạo ra Love Alarm à?‬
‪(덕구)‬ ‪후회는 안 해‬‪Tớ không hối hận.‬
‪내가 안 만들었어도‬ ‪누군가는 만들었을 테니까‬‪Vì tớ không làm cũng sẽ có người khác làm.‬
‪10대들을 봐‬‪Với bọn trẻ mười mấy tuổi,‬
‪이성에 눈뜨기 전부터‬ ‪이미 세상에는 좋알람이 있었고‬‪Love Alarm tồn tại trước khi‬ ‪chúng bắt đầu để ý người khác giới.‬
‪좋알람을 울리며‬ ‪첫 연애를 시작한 세대야‬‪Tình đầu của chúng bắt đầu‬ ‪bằng tiếng chuông Love Alarm.‬
‪걔들한텐 좋알람이 있는 세계가‬ ‪공기처럼 너무나 당연한걸?‬‪Với chúng, thế giới có Love Alarm‬ ‪là điều rất hiển nhiên.‬
‪이 건물도 처음 지어질 땐‬‪Khi tòa nhà này mới được xây,‬
‪제일 최첨단의 시설이었겠지?‬‪có lẽ công nghệ tối tân đã được áp dụng.‬
‪낯설고 새롭게 느껴지는 건‬ ‪아주 찰나야‬‪Cảm giác lạ lẫm và mới mẻ‬ ‪chỉ kéo dài chốc lát.‬
‪원래 있었던 것처럼 금세 익숙해지고‬‪Ta sẽ quen với nó ngay,‬ ‪và xem nó là điều hiển nhiên,‬
‪금세 또 낡은 게 되겠지‬‪rồi nó sẽ nhanh chóng trở thành cũ kỹ.‬
‪기술은 그런 거야‬‪Công nghệ là vậy đấy.‬
‪나올 때가 되었기 때문에 나온 거야‬‪Chúng xuất hiện khi thời cơ đã chín muồi.‬
‪김조조‬‪Kim Jojo.‬
‪누가 봐도 넌‬ ‪이혜영을 좋아하고 있었어‬‪Nhìn vào là biết‬ ‪cậu đã thích Lee Hye Yeong.‬
‪그런데 왜 그렇게‬ ‪자신이 없었는지 알아?‬‪Nhưng biết vì sao cậu không tự tin không?‬
‪그건 내가…‬‪Là vì tớ…‬
‪한 번도 이혜영의 좋알람이‬ ‪울리는 걸 본 적이 없어서야‬‪Vì cậu chưa từng thấy‬ ‪Love Alarm của cậu ấy kêu.‬
‪(덕구)‬ ‪안 울리는 이유가‬ ‪방패 때문이라는 걸 알면서도‬‪Cậu đã biết là do tấm khiên,‬
‪좋알람을 울린 적이 없었기 때문에‬‪nhưng vì chưa rung Love Alarm của cậu ấy,‬ ‪cậu mới nghi ngờ cảm xúc của mình.‬
‪계속 네 마음을 의심했던 거야‬‪nhưng vì chưa rung Love Alarm của cậu ấy,‬ ‪cậu mới nghi ngờ cảm xúc của mình.‬
‪그래서 나는 신기능을 막고 싶었어‬‪Do đó, tớ muốn dừng tính năng mới.‬
‪이만큼이나‬ ‪기계를 믿는 세상이 되었기 때문에‬‪Vì người ta đã quá tin vào máy móc rồi.‬
‪그래도 네 마음 알려고 했으면‬ ‪알 수 있었을걸?‬‪Dù thế, muốn biết‬ ‪thì cũng có cách để biết đấy.‬
‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(덕구)‬ ‪네가 혜영이를 좋아하는 순간‬‪Lúc cậu thích Hye Yeong,‬
‪혜영이의 '당신을 좋아할 사람'‬ ‪목록의 네 이름이 사라졌을 테니까‬‪tên cậu sẽ biến mất‬ ‪khỏi danh sách người sẽ thích cậu ấy.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(덕구)‬ ‪이게 너한테 도움이 될지 모르겠지만‬‪Không biết nó có giúp được cậu không,‬
‪지금 내가 해 줄 수 있는 게‬ ‪이거밖에 없어서‬‪nhưng tớ chỉ có thể làm đến thế này thôi.‬
‪(혜영)‬ ‪왔어?‬‪Em đến rồi à.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪우리 이거 보자‬‪Xem cái này đi.‬
‪(조조)‬ ‪내 로그야‬‪Là dữ liệu của em đấy.‬
‪그동안 내가 좋알람을 울린 기록‬‪Nó ghi lại những lần em rung Love Alarm.‬
‪창과 방패에 가려졌던‬‪Cảm xúc bị thương và khiên che giấu‬
‪내 마음‬‪của em đấy.‬
‪스페스 없어서 안 될지도 몰라‬‪Thiếu linh kiện nên chưa chắc mở được.‬
‪그래도 해 보자‬ ‪작동될지도 모르잖아‬‪Cứ thử đi. Biết đâu lại được.‬
‪덕구는 왜 하필‬ ‪로그를 여기에 저장했을까?‬‪Sao Duk Gu lại lưu dữ liệu vào đây nhỉ?‬
‪'40년 전 지구를 떠난 보이저호도'‬‪Tàu vũ trụ Voyager rời Trái Đất‬ ‪cách đây 40 năm‬
‪'8트랙 카세트테이프를‬ ‪저장 장치로 사용하고 있는데'‬‪cũng dùng băng ghi âm tám rãnh‬ ‪để lưu dữ liệu.‬
‪'아직도 보이저호는 날아가고 있어'‬‪Giờ nó vẫn còn bay trên kia đấy.‬
‪라고 덕구가 말했어‬‪Duk Gu đã nói như vậy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪그만큼 튼튼하고‬ ‪고장도 안 난다는 뜻인가?‬‪Vậy là nó cứng cáp và bền bỉ nhỉ?‬
‪그런가?‬‪Chắc là vậy.‬
‪아, 나 좀 떨려‬‪Chà, anh hơi căng thẳng.‬
‪나도‬‪Em cũng vậy.‬
‪그럼 보지 말까?‬‪Vậy đừng xem nữa nhé?‬
‪(혜영)‬ ‪네가 나 좋아하는 거 나 잘 알아‬‪Anh biết là em thích anh mà.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 보는 게 나을 거 같아‬‪Xem cho chắc vẫn tốt hơn.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[달칵 소리가 난다]‬
‪응?‬
‪(조조)‬ ‪응?‬
‪[피식한다]‬‪Gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪뭐야, 고장 안 나고 튼튼하다며‬‪Gì vậy?‬ ‪Em tưởng nó bền lắm chứ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Em tưởng nó bền lắm chứ.‬
‪아, 역시 안 되나 보다‬‪Thật là, chắc mở không lên được rồi.‬
‪[함께 한숨을 내쉰다]‬
‪(조조)‬ ‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪우리 밥이나 먹을까?‬‪Chúng ta đi ăn nhé?‬
‪사실 나 배고파‬‪Nói thật là em đói rồi.‬
‪[혜영이 살짝 웃는다]‬
‪(혜영)‬ ‪그래‬‪Được rồi.‬
‪(조조)‬ ‪그러자‬‪Đi ăn nào.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪- 뭐 먹고 싶어?‬ ‪- (조조) 글쎄‬‪Em muốn ăn gì?‬ ‪Không biết nữa.‬ ‪Cái gì anh muốn ăn là được.‬
‪(조조)‬ ‪너 먹고 싶은 거 아무거나?‬‪Không biết nữa.‬ ‪Cái gì anh muốn ăn là được.‬
‪(혜영)‬ ‪저거 다 갖다 버리자‬‪Vứt hết chúng đi nhé.‬
‪(조조)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그럴까?‬‪Được chứ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Được chứ?‬
‪[카세트 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪ĐẠI HỘI MARATHON SAEOREUM Ở ĐẢO JEJU‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[웃음]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪(조조)‬ ‪궁금해졌다‬‪Tò mò thật.‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(조조)‬ ‪나한테 만약 방패가 없다면‬‪Nếu không kích hoạt tấm khiên,‬
‪지금 나는‬ ‪혜영이의 좋알람을 울렸을까?‬‪bây giờ tôi đã rung Love Alarm‬ của Hye Yeong rồi chứ?
‪[심장 박동 효과음]‬ ‪[한숨]‬
‪[좋알람이 울린다]‬
‪[감성적인 음악]‬‪THỨ TƯ, NGÀY 7 THÁNG 4 NĂM 2023‬ ‪11:47 TỐI‬

No comments: