좋아하면 울리는 S2.6
Chuông Báo Tình Yêu S2.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(학생1) 야, 저거 봐, 야, 야, 저거! | - Nhìn kìa. Đằng kia. - Gì thế? |
- (학생1) 야 - (학생2) 야, 저거 봐 | - Nhìn kìa. Đằng kia. - Gì thế? Nhìn kìa. |
[학생들이 소란스럽다] | - Gì thế kia? - Là Love Alarm à? |
[카메라 셔터음] | |
(혜영) 어? 뭐야, 저게 | Gì thế nhỉ? |
[학생들이 신기해한다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Này, đảm bảo là từ trường mình nhìn rõ nhất đấy. |
(조조) | Bạn có phải người phát triển đời đầu của Love Alarm không? |
(조조) | Là Chon Duk Gu phải không? |
(조조) | Duk Gu à, tớ là Jojo đây. |
(조조) 나 너한테 하고 싶은 말이 있어 | Tớ có điều muốn nói với cậu. |
(덕구) 좋아하는데 | Thích người đó |
좋아한다고 말하는 건 | nhưng sao việc thổ lộ tình cảm |
왜 이렇게 힘든 걸까? | lại khó khăn đến vậy? |
뭘 보는데 사람이 온 줄도 몰라? | Anh xem gì mà chăm chú vậy? |
(민재) 어, 왔냐? | Em đến rồi à? Không có gì đâu. |
아, 그냥 | Em đến rồi à? Không có gì đâu. Thứ này đang nổi lắm, nên anh tò mò. |
요새 유명하길래 뭔가 하고 | Thứ này đang nổi lắm, nên anh tò mò. |
오디션은? 잘했어? | Thử vai sao rồi? Ổn cả chứ? |
야, 네가 가만있으면 미치겠다고 뭐라도 잡으래서 그냥 잡아 본 거야 | Này, vì em nói sẽ phát điên nếu cứ ngồi không nên anh mới đăng ký cho em. |
[민재의 한숨] | |
[민재의 한숨] | |
내일 한 번 더 보재 | Họ bảo ngày mai quay lại. |
- 테스트 촬영 해 보자고 - (민재) 진짜? | Để thử ghi hình. Thật sao? |
(민재) 야, 야, 그럼 숍에 예약 넣는다? [자동차 시동음] | Này. Vậy anh hẹn chỗ làm đẹp nhé. |
오, 황선오! | Chà, Hwang Sun Oh! |
[복사기 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[복사기 작동음이 뚝 멈춘다] | |
"좋알람 C&C" | |
[한숨] | |
(조조) 혜영아! | Hye Yeong à! |
오지 말고 거기 서 있어 | Đừng lại đây. Đứng yên đó. |
[좋알람이 울린다] | |
[한숨] | |
(경찰1) 실례합니다, 경찰입니다 | Xin chào, chúng tôi là cảnh sát. |
압수 수색 나왔습니다 | Có lệnh khám xét và tịch thu. |
금방 끝나니까 조금만 협조해 주시면 감사하겠습니다 | Sẽ xong nhanh thôi, mong mọi người hãy hợp tác. |
[소란스럽다] | Xin hãy tránh ra một bên. |
(경찰2) 죄송합니다 | Cho chúng tôi qua. |
(경찰1) 여기 있는 것들 싹 다 담아 | Tịch thu hết mọi thứ ở đây. |
- (직원1) 장 대리가 왜, 휴가 갔잖아 - (경찰1) 서류 빠뜨리지 말고 | Sao lại là trợ lý Jang? Đang đi nghỉ mà. - Tịch thu hết giấy tờ. - Gây chuyện rồi sao? |
(직원2) 무슨 일 저지른 거 아니에요? | - Tịch thu hết giấy tờ. - Gây chuyện rồi sao? |
[무거운 음악] | |
(장고) 친구? 야, 그 친구 사이를 다 깨 놓은 게 너잖아 | "Bạn" á? Chính cậu hủy hoại tình bạn này. Cậu nói ta là bạn. Vậy sao lại nói dối tớ việc đó? |
야, 친구라면서 그딴 거짓말을 왜 하냐? | Cậu nói ta là bạn. Vậy sao lại nói dối tớ việc đó? |
그럼 네 잘못이지 누구 잘못이야? | Vậy thì là lỗi của ai? Đều là lỗi của cô. |
(굴미) 다 네 잘못이야 | Đều là lỗi của cô. Em tự ý kích hoạt nó, rồi tự ý trốn tránh. |
(선오) 네 멋대로 방패 깔고 네 멋대로 숨어 버리고 | Em tự ý kích hoạt nó, rồi tự ý trốn tránh. |
나한텐 준비할 시간도 안 줬어 | Không cho anh thời gian chuẩn bị. |
난 다 기다릴 수 있었어 | Anh sẵn sàng chờ đợi |
네 옆에서 네 얘기 들어 주면서 | trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em. |
(혜영) 천천히 쌓아 가는 거, 난 | Dần dần vun đắp tình cảm |
그걸 하고 싶었어 | là điều anh muốn làm. |
[울먹인다] | |
(인수) 왜 이러고 있어요? | Cô làm gì ở đây? |
당신 힘들어 보여서 그림대로 해 줬잖아 | Trông cô mệt mỏi, nên tôi đã làm đúng như bức tranh. |
근데 왜 달라진 게 없어? | Mà sao chả có gì khác? |
너도 아무도 없잖아 | Cô cũng không có ai cả. |
혼자잖아 | Cô cũng chỉ có một mình. |
[의미심장한 음악] | |
그래서 올리는 거잖아 | Nên cô mới đăng chúng lên. |
'울리는 세계' | Thế Giới Rung Động. |
(조조) 아니야 | Không phải. |
그런 게 아니야 | Không phải như vậy. |
(인수) 역시 | Quả nhiên. |
역시 안 되는 거였어 | Quả nhiên là không được. |
(인수) 나한테 얘기해요 내가 도와줄 수 있… | Hãy chia sẻ với tôi. Tôi có thể giúp… |
[긴장되는 음악] [놀란 숨소리] | Tôi có thể giúp… |
[떨리는 숨소리] | |
(형사1) 야, 장인수! | Này, Jang In Su! |
[거친 숨소리] | |
(형사1) 야, 거기 서! [타이어 마찰음] | Này, Jang In Su! |
야, 잡아! | Đứng lại! |
[인수의 다급한 숨소리] [형사들이 소리를 지른다] | Chạy đi! Bắt hắn! |
[거친 숨소리] | - Đứng lại! - Tên khốn kia, đứng lại! |
- (형사1) 장인수! - (형사2) 거기 서, 이 새끼야! | - Đứng lại! - Tên khốn kia, đứng lại! |
[인수의 당황한 신음] | |
[인수의 힘주는 신음] | |
[인수의 힘주는 신음] [형사들이 당황한다] | |
- (형사1) 야, 이 새끼 잡아, 잡아 - (형사2) 가만있어, 새끼야 [인수의 거친 숨소리] | Bắt hắn lại! Ở yên, tên khốn. |
(형사1) 장인수! 당신을 살인죄로 체포합니다 [사람들이 술렁인다] | Jang In Su! Anh bị bắt vì tội giết người. |
- (인수) 놔! - (형사1) 묵비권 행사할 수 있고 | - Bỏ ra! - Anh có quyền giữ im lặng |
(형사1) 변호사 선임할 수 있어요 | và có quyền mời luật sư. Đã nghe rõ chưa? |
(형사2) 가만있어! | và có quyền mời luật sư. Đã nghe rõ chưa? |
[거친 숨소리] | |
[인수의 웃음] | |
말, 말해 봐 | Nào, cô hãy nói đi. |
너도 혼자잖아 | Cô cũng chỉ có một mình mà. |
(인수) 아무도 없잖아! | Cô đâu có ai bên cạnh! |
[거친 숨소리] [차분한 음악] | |
그림대로 다 해 줬는데 | Tôi đã làm theo tranh cô vẽ. |
왜 바뀌는 게 없어! | Sao không có gì thay đổi vậy? |
(인수) 놔! | Bỏ ra! |
[어린 조조의 울음] | |
(인수) 그때 | Khi đó… |
그때 죽었어야 됐어 | Khi đó lẽ ra cô phải chết đi. |
(어린 조조) 엄마 | Mẹ ơi. |
(인수) 그때 죽었어야 됐어 | Khi đó cô phải chết đi mới đúng. |
아니야 | Không. |
그런 게 아니야 | Không phải như vậy. |
(인수) 놔! | Bỏ tôi ra! |
(전광판 속 앵커1) 좋알람 살인 사건의 용의자가 검거됐습니다 | Nghi phạm vụ giết người Love Alarm đã bị bắt giữ. Cảnh sát nói, theo như lời khai của nhân chứng… |
경찰은 사건 직전 피해자의 좋알람이 울렸다는 목격자의 진술에 따라 | Cảnh sát nói, theo như lời khai của nhân chứng… |
(전광판 속 앵커2) 경찰은 사건 직전 피해자의 좋알람이 울렸다는 목격자 진술에 따라 | Nhân chứng khai Love Alarm của họ rung ngay trước khi vụ việc xảy ra, |
좋알람 로그를 입수해 용의자 신원을 특정하고 | và cảnh sát đã định vị được nghi phạm sau khi thu thập đủ dữ liệu. |
행방을 추적해 왔습니다 | và cảnh sát đã định vị được nghi phạm sau khi thu thập đủ dữ liệu. Sau khi cảnh sát theo dõi họa sĩ của Thế Giới Rung Động, |
(영상 속 앵커3) 경찰은 '울리는 세계' 작가 주변을 잠복한 끝에 | Sau khi cảnh sát theo dõi họa sĩ của Thế Giới Rung Động, họ đã bắt giữ được nghi phạm. |
용의자 검거에 성공했습니다 | họ đã bắt giữ được nghi phạm. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[옅은 신음] [문이 달칵 닫힌다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[조조의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[조조가 끙끙 앓는다] | |
(굴미) 아니, 김조조가 죽였어요? | Kim Jojo đã giết người à? |
예, 아니잖아 | Không có, đúng không? Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích? |
근데 뭔 애한테 해명을 자꾸 하라고 전화를 해요 | Không có, đúng không? Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích? |
[문이 달칵 열린다] | Không có, đúng không? Vậy thì sao cứ gọi rồi bắt nó giải thích? |
아, 그러니까 알겠는데 | Nghe này, tôi hiểu. Lấy lời khai nhân chứng là cần thiết, |
참고인 조사건 뭐건 그건 아저씨 사정이고 | Lấy lời khai nhân chứng là cần thiết, |
아니, 지금 애가 열이 펄펄 끓어 가지고 | nhưng con bé sốt cao, uống thuốc rồi ngủ như chết. |
약 먹고 정신도 못 차린다니까 거기까지 가긴 어떻게 가 | nhưng con bé sốt cao, uống thuốc rồi ngủ như chết. Sao mà đi đến đó được? |
아, 나 진짜 미치겠네 | Trời ạ, điên mất thôi. |
[굴미의 한숨] | |
지금 갈게요 | Tôi sẽ đến ngay. |
(비서) 좋알람에서 '울리는 세계'로 관심이 넘어간 것 같습니다 | Dư luận đã chuyển sự chú ý từ Love Alarm sang Thế Giới Rung Động. |
(브라이언) 천덕구는요? | Còn Chon Duk Gu? |
(비서) 특별한 움직임은 포착되고 있지 않습니다 | Không có hoạt động gì đặc biệt. |
좋알람 서버의 비정상적인 접근도 | Cũng không còn truy cập bất thường nào trên hệ thống Love Alarm.… |
더 이상 발견되지 않고 있… [알림음이 흘러나온다] | Cũng không còn truy cập bất thường nào trên hệ thống Love Alarm.… |
방금 검찰 쪽에서 로그 관련해서 | Vừa rồi phía cảnh sát gọi đến để triệu tập giám đốc đến vì chuyện dữ liệu đấy ạ. |
대표님을 소환 조사 하겠다는 연락이 왔습니다 | để triệu tập giám đốc đến vì chuyện dữ liệu đấy ạ. |
'울리는 세계'는 | Thế Giới Rung Động |
(조조) 어떤 지시나 예언 같은 게 아니에요 | không phải chỉ thị hay lời tiên tri gì cả. |
'울리는 세계'는 | Thế Giới Rung Động… |
[잔잔한 음악] | PHÒNG HÌNH SỰ 2 |
(경찰3) 수고 많으셨습니다 | Cô vất vả rồi. |
근데 혼자 가실 수 있겠어요? | Nhưng cô tự về được chứ? |
(조조) 네 | Vâng. |
(경찰3) 예, 그럼 조심히 들어가세요 | Vâng, vậy đi đường cẩn thận. |
[밖에서 사이렌이 울린다] | |
[조조의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(직원3) 장 대리가 하던 업무 지금 어디까지 됐어? | Các dự án của trợ lý Jang giải quyết đến đâu rồi? |
(직원4) 휴가 전에 분장해 놓은 대로 최대한 빨리 진행 중입니다 | Chúng tôi vẫn đang gấp rút xử lý phần việc của anh ấy. Còn báo cáo gây quỹ thì sao? |
(직원3) 자금 일보 작성은? | Còn báo cáo gây quỹ thì sao? |
(직원5) 이혜영 씨 | Cậu Lee Hye Yeong. |
아, 부가세 매출 계산서 작성 중입니다 | Tôi đang lập báo cáo giá trị gia tăng. |
(직원4) 아, 그럼 이혜영 씨 | Vậy cậu Lee Hye Yeong, hãy gọi cho phòng Tài chính để họ điều chỉnh. |
이거 재무 팀에 연결해서 다시 받아 와 | hãy gọi cho phòng Tài chính để họ điều chỉnh. |
(TV 속 진행자) 경찰 조사에서 자신은 | Theo cảnh sát cho biết, |
'울리는 세계'의 예언을 실행했다는 말을 했다고 하는데요 | hung thủ đã làm theo lời dự đoán của Thế Giới Rung Động. |
'울리는 세계'가 문제가 된 게 이번이 처음이 아니라고요? | Đây không phải lần đầu Thế Giới Rung Động gây ra rắc rối nhỉ. Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể, người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri. |
(TV 속 패널) 네, 23명 집단 자살 사건 때도 | Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể, người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri. |
예언이니 뭐니 말이 많았는데요 | Vâng, từ vụ 23 người tự sát tập thể, người ta đã đồn nó có khả năng tiên tri. |
아무 해명 없이 계속해서 의미심장한 그림을 올려 대더니 | Cô ấy vẫn tiếp tục đăng tranh vẽ có ý ám chỉ nhưng lại không giải thích. Đó là lý do mà tội ác bắt chước theo nó đã xảy ra. |
결국 모방 범죄까지 터지게 된 거라고 볼 수 있죠 | Đó là lý do mà tội ác bắt chước theo nó đã xảy ra. |
아, 책임이 없다고 하기에는 사람이 죽었… | Bảo là không có trách nhiệm là sai. Dù sao cũng đã có người chết. |
[TV 전원음] | Bảo là không có trách nhiệm là sai. Dù sao cũng đã có người chết. |
[조조가 훌쩍인다] | |
(조조) 다 제 잘못이에요, 다 | Đều là lỗi của cháu. Tất cả. |
[조조가 흐느낀다] | |
어디서부터 잘못된 건지 모르겠어 | Cháu không biết mọi thứ sai từ đâu. |
[잔잔한 음악] | |
혼자 살아 나왔을 때부터인지 | Là khi cháu một mình sống sót chăng? |
가만있으면 안 되는데 | Cháu không nên trơ mắt ra nhìn. |
또 잘못되면 어떡해 | Lỡ có chuyện tồi tệ xảy ra nữa thì sao? |
[조조의 울음] | |
(혜영) 난 다 기다릴 수 있었어 | Anh sẵn sàng chờ đợi |
네 옆에서 네 얘기 들어 주면서 | trong lúc ở bên cạnh để lắng nghe em. |
천천히 쌓아 가는 거 | Dần dần vun đắp tình cảm |
난 그걸 하고 싶었어 | là điều anh muốn làm. |
그게 너의 진심이기만 하면 나는 | Chỉ cần em chân thành thì anh… |
[한숨] | Chỉ cần em chân thành thì anh… |
(조조) 안녕하세요 | Xin chào. |
저는 '울리는 세계' 작가 김조조입니다 | Tôi là Kim Jojo, họa sĩ của Thế Giới Rung Động. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(민재) 야, 내가 저번에 보던 거 '울리는 세계' | Này, nhớ tài khoản đăng tranh anh xem hôm trước chứ? |
그거 작가가 김조조였대 | Họa sĩ chính là Kim Jojo đấy. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) | Nó đã lớn đến mức không chịu nổi. |
(조조) | Một đứa bé không ai nhìn thấy, không hề có miệng |
(조조) | Nếu không ai bước qua ranh giới mà tôi vẽ, tôi sẽ không làm ai tổn thương, cũng không bị tổn thương nữa. |
(조조) | tôi sẽ không làm ai tổn thương, cũng không bị tổn thương nữa. Tôi sẽ tiếp tục sống một mình. |
(조조) | Tôi sẽ tiếp tục sống một mình. |
(선오) 그래서 만나지 말자고? | Vậy nên em chia tay với anh? |
지쳤어 | Em mệt mỏi lắm. |
(조조) 지치니까 마음도 식고 | Vì thế nên em không thích anh nữa. |
우리 이제 그만하자 | Hãy kết thúc ở đây. |
[한숨] | |
(조조) 그동안 저로 인해 | Hôm nay tôi viết bài này |
제 그림으로 인해 생긴 많은 오해와 상처들을 | với mong muốn có thể làm vơi đi những hiểu lầm |
이제라도 바로잡고자 이 글을 씁니다 | mà những bức tranh tôi vẽ đã gây ra trong thời gian qua. |
'울리는 세계'는 | Thế Giới Rung Động |
어떠한 예언이나 지시가 아닌 | không phải là chỉ thị hay lời tiên tri gì cả. |
제 이야기입니다 | Nó là chuyện đời tôi. |
저는 | Tôi |
제주도 일가족 사망 사건의 | là người duy nhất sống sót |
유일한 생존자였습니다 | trong vụ gia đình tự sát ở Jeju. |
[어린 조조가 콜록거린다] | trong vụ gia đình tự sát ở Jeju. |
(어린 조조) 엄마 | Mẹ ơi! |
엄마 | Mẹ ơi! |
(조조) 죽은 부모 옆에서 | Một mình tôi sống sót. |
[어린 조조의 울음] 혼자 살아남은 | - Mẹ ơi. - Cạnh bố mẹ đã chết. |
(어린 조조) 엄마 | Mẹ ơi. |
(조조) 부모님은 왜 그런 선택을 하게 됐을까? | Sao bố mẹ tôi lại làm như thế? |
내가 무슨 잘못을 했던 걸까? [어린 조조가 콜록거린다] | Tôi đã làm gì sai sao? |
혹시 내가 싫었던 걸까? [어린 조조의 울음] | Hay là vì họ ghét bỏ tôi? |
이렇게 혼자 살아남아 | Tôi không biết được |
아무렇지 않은 척 웃어도 되는 건지 | liệu mình có thể tồn tại một mình và sống tốt như chưa có gì không. |
평범한 사람인 척 | Tôi không chắc liệu tôi có thể sống như người bình thường được không. |
살아도 되는 건지 | Tôi không chắc liệu tôi có thể sống như người bình thường được không. ĐẠI HỘI MARATHON SAEOREUM Ở ĐẢO JEJU |
[휴대전화 알림음] | |
(조조) 선오야, 나 조조야 | Sun Oh à, em là Jojo đây. |
너한테 꼭 해야 할 말이 있어 | Em có điều muốn nói với anh. |
(조조) 두려웠습니다 | Tôi đã rất sợ. |
제가 겪은 일을 알고 나면 | Tôi sợ mọi người sẽ rời bỏ tôi |
모두 떠나가 버릴까 봐 | khi biết được tôi đã trải qua điều gì. |
[종이를 탁탁 정리한다] [당황한 숨소리] | |
[종이를 탁 내려놓는다] [한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 기다려 줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã chờ em. |
(선오) 미안해 | Anh xin lỗi |
원망만 해서 | vì chỉ biết oán hận em. |
(조조) 네가 왜 | Sao anh lại xin lỗi? |
내가 미안하지 | Em mới là người có lỗi |
솔직히 말 못 한 거 | vì đã không thành thật với anh. |
(선오) 넌 내 좋알람도 못 울리면서 | Em còn không thể rung Love Alarm của anh. |
뭐가 그렇게 애틋해? | Sao lại trông tình cảm vậy? |
남들이 보면 나 좋아한다고 오해하겠다 [신호등 알림음] | Người ta nhìn vào lại tưởng em thích anh đấy. |
(조조) 나는 너 생각하면 | Mỗi lần nghĩ về anh, |
[좋알람이 울린다] 애틋하고 그래 | em đều xúc động như vậy. |
(선오) 방패 깔고 | Em có từng hối hận |
후회한 적은 없어? | vì đã cài đặt khiên không? |
(조조) 매 순간 후회했어 | Em hối hận từng giây từng phút. |
그래도 나 | Dù vậy, |
다시 방패를 깔 것 같아 | em vẫn sẽ cài đặt nó. |
그 선택으로 많은 걸 알았거든 | Em đã học được nhiều từ lựa chọn đó. |
그러니까 그때로 돌아가도 | Cho nên dù có quay lại lúc đó, |
똑같이 방패를 깔고 | em vẫn sẽ cài đặt khiên, để rồi lại hối hận, |
똑같이 후회하고 | em vẫn sẽ cài đặt khiên, để rồi lại hối hận, |
똑같이 아파하고 그럴 거야 | và lại đau lòng. |
(선오) 울지 마, 나도 안 울 거야 | Đừng khóc. Anh cũng sẽ không khóc đâu. |
미안해 | Xin lỗi anh. |
미안해하지도 마 | Đừng xin lỗi anh. |
누군가를 좋아하는 게 | Thích một ai đó |
미안한 일은 아니잖아 | không phải là điều tội lỗi. |
[조조의 웃음소리가 들린다] | |
(조조) 야, 너무 질척거리는 거 매력 없는데 [잔잔한 음악] | Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy. |
(선오) 에이, 야, 조조야, 나 황선오야 [조조의 웃음] | Này, đừng có bám em thế. Dễ chán lắm đấy. Thôi nào, Jojo. Em quên mình đang hẹn hò với Hwang Sun Oh à? |
[함께 웃는다] | |
갈게 | Em đi nhé. |
(스태프) 테스트 촬영 시작하겠습니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu quay thử. |
(관계자) 황선오 씨 여기까지 와 주셔서 고맙고요 | Cảm ơn cậu Hwang Sun Oh vì đã đến tận đây. |
(덕구) 창과 방패를 사용한 건 | Việc sử dụng thương và khiên đều là ý chí của Jojo. |
조조의 의지였어 | Việc sử dụng thương và khiên đều là ý chí của Jojo. |
조조가 방패를 깔지 않았다면 널 만날 일은 없었을 거야 | Cô ấy không cài khiên thì đã không hẹn hò với cậu. |
조조가 방패를 깔고 선오와 헤어져서 | Vì Jojo cài khiên và chia tay với Sun Oh, |
그래서 조조의 '좋아할 사람' 목록에 네가 뜰 수 있었던 거야 | cậu mới xuất hiện trong danh sách những người Jojo sẽ thích. |
그게 무슨… | Như vậy là ý gì… |
방패라는 변수의 등장으로 조조의 의지가 개입되면서 | Tấm khiên là biến số can thiệp vào ý chí của Jojo, |
네가 '좋아할 사람'이 될 수 있었던 거지 | và cậu đã trở thành người cô ấy sẽ thích. |
조조는 창을 써서라도 이혜영 널 울려 주고 싶었던 거 같은데 | Có dùng thương hay không, có lẽ Jojo vẫn sẽ rung Love Alarm của cậu. |
(덕구) 그렇게까지 하면서 | Cô ấy đã muốn làm đến mức đó để thể hiện mình thích cậu. |
자기 마음을 표현하고 싶었던 그 마음이 | Cô ấy đã muốn làm đến mức đó để thể hiện mình thích cậu. Như thế mà không phải chân thành |
진심이 아니면 뭘까? | Như thế mà không phải chân thành thì còn là gì nữa? |
(조조) 혜영아 | Hye Yeong à. |
네 앞에서 솔직하기 위해선 | Để có thể thành thật đứng trước anh, |
먼저 해야 할 일이 있다는 걸 알았어 | em nhận ra mình cần làm một việc. |
[잔잔한 음악] | |
(조조) 내가 돌아오면 그땐 | Khi em quay về, |
내 얘기를 들어 줄래? | anh sẽ nghe em nói chứ? |
(조조) 힘들 때마다 | Mỗi khi mệt mỏi, tôi lại chạy. |
저는 달렸습니다 | Mỗi khi mệt mỏi, tôi lại chạy. |
[총성] [사람들의 환호] | |
심장이 뛰는 소리가 듣고 싶어서 | Tôi muốn nghe tiếng tim mình đập dồn dập. |
심장이 뛸 때마다 | Mỗi khi nghe tiếng tim đập mạnh, |
어떻게 제가 살아남았는지를 생각했습니다 | tôi lại nghĩ đến việc mình đã sống sót thế nào. |
제가 울기를 바라는 이 '울리는 세계'에서 | Tôi muốn sống sót trong thế giới này đến như vậy, |
이렇게라도 살아남고 싶었습니다 [사람들의 환호] | dù nó chỉ là thế giới muốn tôi khóc. |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[어린 조조의 울음] | |
[거친 숨소리] | |
(조조) 싫어서가 아니야 | Không phải vì tôi ghét bỏ cậu. |
그냥 | Chỉ là |
무거워서 | vì cậu quá nặng. |
무거워서 그랬던 거야 | Là vì cậu quá nặng mà thôi. |
[잔잔한 음악] [울먹인다] | |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[밝은 음악] | |
[흐느낀다] | |
(조조) 싫어서가 아니었어 | Không phải họ ghét bỏ cậu đâu. |
무거워서 | Vì họ thấy nặng nề… |
무거워서 그랬던 거야 | Vì thấy nặng nề nên mới làm vậy. |
네 잘못이 아니야 | Không phải lỗi của cậu. |
누구의 잘못도 아니었어 | Không phải là lỗi của ai cả. |
[훌쩍인다] | |
[심호흡] | |
[잔잔한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[사람들의 환호가 들려온다] | |
[사람들의 환호] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(조조) 상처를 없앨 순 없어 | Không thể xóa bỏ những vết sẹo. |
하지만 | Thế nhưng |
넌 그걸 아무렇지 않게 만들어 주는 | cậu có thể khiến chúng trở nên nhỏ nhặt. |
나무 같은 사람이야 | Như một cái cây vậy. |
[부드러운 음악] | |
보건실에서 너를 처음 봤을 때 | Lần đầu nhìn thấy anh trong phòng y tế, |
뭔가 두려운 마음에 반대편으로 도망쳤었어 | em đã bỏ chạy theo hướng ngược lại vì hoảng sợ. |
혜영아 | Hye Yeong à. |
어쩌면 난 | Em có lẽ |
섬을 돌고 있었던 건지도 몰라 | đã chạy vòng quanh một hòn đảo. |
(조조) 나 아까 완전 별로였지? 울기나 하고 | Vừa rồi nhìn em thảm lắm nhỉ? Khóc lóc nữa chứ. |
[혜영이 살짝 웃는다] | |
(조조) 혜영아 | Hye Yeong à. Em có rất nhiều điều muốn nói. |
나 할 얘기가 많아 | Hye Yeong à. Em có rất nhiều điều muốn nói. |
(혜영) 응, 다 들을게 | Ừ. Anh sẽ nghe hết. |
(기자1) 나온다! [기자들이 소란스럽다] | - Ra rồi. - Ra rồi. - Ra rồi kìa. - Ra rồi kìa. |
[기자들이 질문을 퍼붓는다] [어두운 음악] | - Ra rồi kìa. - Ra rồi kìa. Xin hãy phát biểu. Xin hãy nói gì đi ạ. |
(영상 속 기자2) 좋알람 C&C 대표 브라이언 천이 밤샘 조사를 마치고 | Brian Chon, giám đốc Love Alarm, đã tiếp nhận thẩm vấn suốt đêm |
한 시간 전 귀가했습니다 | và trở về nhà khoảng một giờ trước. |
이후 검찰은 좋알람 로그 관련자 등을 상대로 | Cảnh sát đang điều tra những người liên quan đến |
참고인 조사를 진행하는 등 대대적인 소환 조사를… | Cảnh sát đang điều tra những người liên quan đến dữ liệu của Love Alarm và triệu tập các nhân chứng… |
(영상 속 기자3) 좋알람 살인 사건 용의자가 검거된 뒤 | Sau khi nghi phạm vụ án Love Alarm bị bắt giữ, |
통신 비밀 보호법에 대한 관심이 높아지고 있는 가운데 | Sau khi nghi phạm vụ án Love Alarm bị bắt giữ, dư luận ngày càng quan tâm Đạo luật Riêng Tư Trong Liên Lạc Điện Tử. |
통신 비밀 보호법을 개정하라는 촉구가 이어지고 있습니다 | dư luận ngày càng quan tâm Đạo luật Riêng Tư Trong Liên Lạc Điện Tử. Hiện có nhiều người kiến nghị điều chỉnh lại đạo luật này. |
(덕구) 수고 많았어, 형 | Anh vất vả rồi. |
"브라이언 천" | GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ BRAIN. C |
뭘 원해? | Em muốn gì? |
좋알람 2.0 포기 | Từ bỏ Love Alarm 2.0 đi. |
그래서 | Lý do đó à? Vậy em mới làm thế với anh trai mình? |
그래서 이렇게까지 한 거야? | Lý do đó à? Vậy em mới làm thế với anh trai mình? |
(덕구) 형이 내 유언을 무시했잖아 | Anh phớt lờ điều em muốn. |
5년 전 2.0은 안 된다고 분명히 말했는데 | Năm năm trước em đã nói rõ là không được tung ra phiên bản 2.0. |
네가 만든 그 좋알람이 | Em không nhận ra Love Alarm do em làm khiến người ta cô đơn hơn nhỉ. |
사람들을 더 외롭게 만든 건 생각 못 하지? | Love Alarm do em làm khiến người ta cô đơn hơn nhỉ. |
(브라이언) 2.0은 그 외로운 사람들을 위해서 만들어진 거야 | Phiên bản 2.0 là dành cho những con người cô đơn đó. |
자기를 좋아할 사람이 이렇게 많다는 걸 알려 줬다면 | Nếu biết có nhiều người sẽ yêu mến mình đến vậy, |
23명이 집단 자살 할 일도 없었겠지 | 23 người kia đã không tự sát tập thể. |
진짜 그렇게 생각해? | Anh nghĩ vậy thật sao? |
(덕구) 이제 사람들은 추천받은 사람들하고만 사귀게 될 거야 | Từ giờ người ta sẽ chỉ hẹn hò với những ai do ứng dụng đề xuất. Như chúng ta chỉ đọc các bài báo xuất hiện trên mạng, |
우리가 포털에 올라오는 기사만 읽는 것처럼 | Như chúng ta chỉ đọc các bài báo xuất hiện trên mạng, |
알고리즘이 추천해 주는 영화만 보게 되는 것처럼 | hay xem những bộ phim do thuật toán đề xuất vậy. |
(브라이언) 그게 뭐가 문젠데? | Vậy thì có vấn đề gì? |
그건 수많은 가능성을 차단하는 거야 | Nó sẽ loại bỏ vô vàn các khả năng khác. |
(덕구) 심지어 추천에 오차까지 있다면 | Nếu quá trình đề xuất xảy ra lỗi, |
2.0은 이루어질 수 있는 사랑까지 막아 버릴 거라고 | bản 2.0 sẽ ngăn cản tình yêu vốn dĩ sẽ thành. |
(브라이언) 오차? 그걸 어떻게 증명할 건데? | Lỗi à? Em làm thế nào để chứng minh? |
김조조 | Kim Jojo. |
(덕구) 조조가 방패를 깔면서 좋아할 사람이 바뀌었어 | Jojo đã cài khiên và nó đã thay đổi người cô ấy sẽ thích. |
- 그깟 버그 - (덕구) 버그가 아니야 | Lỗi nhỏ thôi mà. Không đâu. |
[잔잔한 음악] 그건 조조의 의지야 | Đó là ý chí của Jojo. |
타이밍과 의지의 개입 | Lỗi nhỏ này nhờ có sự can thiệp của thời điểm và ý chí |
(덕구) 이 작은 오차가 사람의 인생을 바꿀 수도 있어 | Lỗi nhỏ này nhờ có sự can thiệp của thời điểm và ý chí đã thay đổi một đời người rồi. |
[한숨] | |
이제 좀 이해가 가? | Giờ anh đã hiểu ra chưa? |
(덕구) 이제 좀 이해가 가? | Giờ anh đã hiểu ra chưa? |
봐도 모를 텐데 | Có nhìn cũng không hiểu đâu. |
[덕구가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[브라이언의 한숨] | |
(덕구) 2.0 포기해 | Từ bỏ phiên bản 2.0 đi. |
그리고 형은 | Và hãy mãi |
영원히 개발자로만 남아 | ở vị trí người phát triển thôi. |
[사람들이 시끌벅적하다] | MỘT THÁNG SAU |
(여자1) 아이고, 아이고, 왔네, 왔어 | - Lại đây. - Hoan nghênh cô. |
[사람들이 현숙을 반긴다] | - Lại đây. - Hoan nghênh cô. Xin chào. |
(현숙) 안녕하세요, 예, 예 | Xin chào. Chào nhé. |
- (여자2) 아유, 옷 이쁘다 - (현숙) 나 이거 딸내미가 사 줬어 | Bộ đồ đẹp quá. Là con gái mua cho tôi đấy. |
- (여자2) 어머 - (여자3) 아유, 곱네 [현숙의 웃음] | Là con gái mua cho tôi đấy. - Thật à, đẹp quá. - Có phúc thế. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(굴미) 와… | |
아 | KỶ NIỆM 900 NGÀY RA MẮT LOVE ALARM 2.0 |
들어가시죠 | Mời đi lối này. |
[굴미의 감탄하는 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[긴장한 숨소리] | |
뭐야, 저거 | Cái quái gì vậy? |
천덕구? | Chon Duk Gu? |
야 | Này. Sao cậu lại ở đây? |
너 왜 여기 있어? | Này. Sao cậu lại ở đây? |
네가 왜 지금 배지 클럽에 있냐고 | Sao lại ở Hội Rung Chuông? |
(덕구) CDG | CDG. |
CDG… | CDG? |
네가? | Là cậu sao? |
[헛웃음] | |
이게 어디서 장난질… | Đừng có giỡn mặt… |
내가 초기 개발자야 | Tôi là người phát triển đời đầu. |
(굴미) 잠깐만, 쟤가 초기 개발자면 | Khoan đã, nếu cậu ta là người phát triển đời đầu |
그러면… | thì nghĩa là… |
깨어나 보니까 병원이었어 | Khi tỉnh dậy, tôi đã ở bệnh viện. |
세상은 변해 있고 나는 그대로인데 | Thế giới đã thay đổi, còn tôi vẫn vậy. |
사람들이 나보고 스물세 살이래 | Ai cũng bảo tôi 23 tuổi, |
(덕구) 난 아직도 열여덟 같은데 | nhưng tôi vẫn thấy mình mới 18. |
미안 | Xin lỗi |
아직도 내가 네 좋알람 울려서 | vì vẫn làm rung Love Alarm của cậu. |
(굴미) 그럼 쟤가 나 때문에 좋알람 만든 거였어? | Vậy cậu ta tạo ra Love Alarm là vì mình sao? |
하, 그럼 그렇지 | Thế thì có lý rồi. |
역시 내가 진짜 좋알람 뮤즈였다니 | Quả nhiên mình là nàng thơ của Love Alarm. |
아직도 내가 그렇게 싫어? | Cậu vẫn ghét tôi đến vậy à? |
나도 너 | Tôi cũng |
아주 싫지만은 않았어 | không ghét cậu lắm đâu. |
[휴대전화 경고음] | không ghét cậu lắm đâu. |
(굴미) 뭐야 | Gì vậy? |
미쳤어 | Điên rồi hay sao? |
내가 지금 네 거 울린 거야? | Tôi rung chuông của cậu à? |
아직 출시는 안 됐지만 | Dù vẫn chưa được phát hành, nhưng đây là thứ tôi muốn làm sau khi tỉnh lại. |
의식을 찾고 가장 먼저 만들고 싶었던 거야 | nhưng đây là thứ tôi muốn làm sau khi tỉnh lại. |
"거짓말" | NÓI DỐI |
(덕구) 사람들의 마음을 알아보는 건 | Vì thấu hiểu cảm xúc người khác |
내게 너무 어려우니까 | là rất khó đối với tôi. |
네가 이 앱의 베타테스터가 될 줄은 몰랐는데 | Không ngờ cậu lại thành người thử nghiệm. |
[한숨] | |
덕구야 | Duk Gu à. |
(굴미) 그러면 | Vậy vừa rồi |
너 나 테스트한 거야? | cậu đã thử tôi sao? |
왜? | Tại sao? |
네가 뭔데 사람 마음을 자꾸 판단하려고 해 | Cậu là ai mà phán xét cảm xúc của người ta? |
응? 왜 그러는 거야? | Hả? Sao cậu làm vậy? |
왜 네 멋대로 사람 갖고 장난치냐고, 도대체 | Sao lại tùy tiện đùa giỡn với người khác vậy? |
너 내가 이거 하트 알람 수 딴다고 얼마나 생고생했는지 알아? | Có biết tôi vất vả bao nhiêu để có số tim này không? |
나 태어나서 이렇게까지 열심히 살아 본 적 처음이야 | Đây là lần đầu tôi sống chăm chỉ như vậy đấy. |
근데 네가 뭔데 네가 뭐가 그렇게 잘났는데! | Cậu là cái quái gì? Dựa vào đâu mà cho mình vĩ đại? |
너 그렇게 살면 재밌어? | Sống vậy vui lắm sao? |
됐고, 야 | Bỏ đi. Đây này. |
너 네가 한 말이나 지켜 | Giữ đúng lời hứa đi. |
안 지키기만 해 봐, 진짜 | Không thì tôi cho cậu biết… |
[마우스 클릭음] | |
아씨 | Chết tiệt. |
좋알람 핫 피플발도 다 떨어졌나 | Hiệu ứng Nhân Vật Nóng của Love Alarm hết tác dụng à? |
초기 개발자라고 했는데 조금만 더 참을걸 | Cậu ta là người phát triển đời đầu. Lẽ ra mình nên nhịn. |
(시청자1) | - Nàng thơ của Love Alarm? - Tự phong thì có. |
(시청자2) | - Nàng thơ của Love Alarm? - Tự phong thì có. |
(시청자3) | - Nàng thơ của Love Alarm? - Tự phong thì có. Cô ta tin mình là nàng thơ thật. |
(시청자4) | Chị chỉ em cách có tim đi. |
(시청자5) | Chị chỉ em cách có tim đi. Cho bọn em bí kíp với. |
(시청자6) | Cho bọn em bí kíp với. Chị là Nhân Vật Nóng mà, là người nổi tiếng đấy. |
하트 얻고 싶어요? | Muốn có tim à? |
(시청자5) | Muốn có tim à? Vâng. Chị làm sao có vậy? |
(시청자4) | Vâng. Chị làm sao có vậy? Bí kíp của chị là gì? |
(시청자6) | Bí kíp của chị là gì? |
뭐… | Ừ thì… |
딱히 크게 비결이랄 것까지는 없고 | Cũng chả có bí kíp gì. |
음… | |
거짓말은 하지 마요 | Đừng nói dối. |
들키면 쪽팔리니까 | Bị lộ tẩy thì nhục nhã lắm. |
(시청자1) | - Nghĩ mình là thánh nhân chắc? - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào. |
(시청자6) | - Nghĩ mình là thánh nhân chắc? - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào. |
(시청자2) | - Nghĩ mình là thánh nhân chắc? - Bớt nhảm nhí, nói nghe xem nào. Tôi thật ngốc vì đã hy vọng. |
(시청자3) | Mặt dày đến mức tôi thấy mới mẻ đấy. |
[시청자들이 저마다 말한다] | - Thật kìa. Cái gì… - Báo viết thật à? - Tới mức đó luôn à. - Mọi người. |
아, 진짜! | - Hình như không phải nói dối. - Quả nhiên. Đỉnh thế. Thật là! |
나도 알겠다고, 나도 알겠어 | Thật là! Tôi biết rồi, được chưa? Làm ơn dừng lại đi mà! |
알겠으니까 그만 좀 해요, 제발 좀! | Tôi biết rồi, được chưa? Làm ơn dừng lại đi mà! |
[시청자들이 저마다 말한다] | Tôi biết rồi, được chưa? Làm ơn dừng lại đi mà! - Là nàng thơ thật à? - Cứ tưởng là lừa đảo. |
뭐야, 이거 | - Là nàng thơ thật à? - Cứ tưởng là lừa đảo. Gì thế này? |
[마우스 클릭음] | |
[굴미의 한숨] | NÀNG THƠ CỦA LOVE ALARM? LÀ CÔ CHỦ PARK, KÊNH MUA SẮM LOVE MI |
[부드러운 음악] | |
(굴미) 뭐야, 이게? | Gì thế này? |
이게 보상인 건가? | Là phần thưởng đó sao? |
참 | Thật là. |
그래도 약속은 지켰네 | Ít ra cũng biết giữ lời. |
아이… | Trời ạ. Thì vậy chứ? Còn nhiều ảnh đẹp hơn mà. |
뭐야, 이 사진 말고 더 예쁜 사진들도 많은데 | Thì vậy chứ? Còn nhiều ảnh đẹp hơn mà. |
[한숨] | |
[헛기침] | |
여러분 | Mọi người này. |
제가 좋알람 초기 개발자랑 | Tò mò tôi và người phát triển Love Alarm gặp nhau thế nào chứ? |
어떻게 만나게 됐는지 너무 궁금하시죠? | Tò mò tôi và người phát triển Love Alarm gặp nhau thế nào chứ? |
아, 나 이 얘기 하면 또 고등학교 때까지 얘기해야 되는데 | Phải kể lại từ hồi tôi học cấp ba cơ. |
(굴미) 어, 제가 고등학교 때 인기가 진짜 많았거든요? | Hồi học cấp ba, tôi nổi tiếng kinh khủng. |
[약통을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[약이 달그락 떨어진다] | |
스케줄 가니? | Con đi quay à? |
(미미) 점심은? | Bữa trưa thì sao? |
(선오) 생각 없어 | Con không muốn ăn. |
아빠는? | Bố đâu? |
또 공천받을 곳 알아보고 있겠지 | Chắc lại đi tìm người giúp tiến cử mình. |
[약을 탁 집는다] | |
(선오) 이렇게 해야 오래간대 | Nghe nói làm thế này thì hoa sẽ tươi lâu hơn. |
[부드러운 음악] | |
(혜영) 바쁘지? | Cậu bận lắm nhỉ. |
(선오) 응 | Ừ. |
[한숨] | |
앞으로 보기 더 힘들어지겠네 | Chắc sau này sẽ khó mà gặp cậu. |
아직도 내가 걱정돼? | Vẫn còn lo cho tớ sao? |
안 그래도 돼 | Cậu không cần vậy nữa. |
너도 이제 | Cậu bây giờ |
많은 게 생겼잖아 | cũng có được nhiều thứ mà. |
(선오) 난 내가 알아서 해 볼게 | Tớ sẽ tự biết lo liệu cho mình. |
해 보다 힘들면… | Và nếu quá mệt mỏi… |
(혜영) 여기서 보자 | Hãy hẹn nhau ở đây nhé. |
그러면 되지 | Hãy làm vậy đi. |
[혜영의 한숨] | |
[옅은 웃음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[조작음] | |
[인터폰 안내 음성] 28개의 녹화된 영상이 있습니다 | Bạn có 28 video được lưu lại. |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
(영상 속 택배 기사) 택배 왔습니다 | Giao hàng đây. |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
(영상 속 방문 기사) 가스 점검 왔습니다 | Tôi đến kiểm tra đồng hồ ga. |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
[인터폰 작동음] [초인종 소리가 흘러나온다] | |
[놀란 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | THỨ BẢY, NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2023 2:30 CHIỀU |
[초인종이 울린다] | THỨ BA, NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 2023 2:30 CHIỀU |
(선오) 한 달… | Một tháng… |
이제 지났는데 | đã qua rồi mà nhỉ. |
[인터폰 안내 음성] 더 이상 녹화된 영상이 없습니다 | Đã hết video được lưu. |
[인터폰 작동음] | |
[초인종이 울린다] | |
[선오의 한숨] | CHỦ NHẬT, NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2023 2:30 CHIỀU |
[다급한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[좋알람이 울린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
나 아직도 너 못 울려 | Anh vẫn chưa thể rung chuông của em. |
그래도 또 올게 | Nhưng anh vẫn sẽ quay lại. |
내일도 | Dù là ngày mai |
(선오) 모레도 | hay ngày mốt. |
이렇게 계속하다 보면 | Nếu liên tục làm như thế, |
언젠간 정말 | biết đâu một ngày nào đó |
울리게 될지도 모르잖아 | nó sẽ rung lên thật nhỉ. |
[밝은 음악] | |
(조조) 우리 리스트 만들어 볼까? | Chúng ta lên một danh sách nhé? |
많이 썼어? | Viết được nhiều chưa? |
(조조) 좋아하는 거 얘기할 때 지루해도 재밌게 들어 주기 | Khi đối phương kể thứ mình thích, dù chán cũng phải chăm chú lắng nghe. |
한 명만 좋아하는 음식 | Khi ăn món chỉ người này thích, người kia dù không ăn cũng vẫn phải ngồi với đối phương. |
같이 안 먹어도 먹는 거 지켜봐 주기 | người kia dù không ăn cũng vẫn phải ngồi với đối phương. |
아프거나 외로울 때 필요 없다고 해도 곁에 있어 주기 | Khi người này ốm đau hay cô đơn, người kia phải ở cạnh dù người này bảo không sao. |
뭐 더 없을까? | Còn gì không nhỉ? |
제일 중요한 게 빠졌네 | Em quên mất một điều quan trọng. |
뭔데? | Là gì vậy? |
사랑해 | "Anh yêu em. |
[부드러운 음악] | |
라고 말하기 | Phải nói với nhau lời yêu". |
직접 말하니까 더 좋다 | Tự anh nói ra thì hay hơn. |
나도 사랑해 | Em cũng yêu anh. |
(덕구) 조조야, 나야, 천덕구 | Jojo à, tớ là Chon Duk Gu. |
(조조) 근데 왜 이런 데서 보자고 한 거야? | Mà sao cậu lại muốn gặp nhau ở đây? |
(덕구) 영화 보면 은밀한 만남은 이런 데서 하길래 | Trong phim, mấy cuộc gặp bí mật thường diễn ra ở nơi thế này. |
(조조) [웃으며] 그게 뭐야 | Nói gì vậy chứ? |
(덕구) 여기서 나도 새로 시작하려고 | Tớ định làm lại từ đầu ở đây. |
(조조) 좋알람 만든 거 후회하는 거야? | Cậu hối hận vì đã tạo ra Love Alarm à? |
(덕구) 후회는 안 해 | Tớ không hối hận. |
내가 안 만들었어도 누군가는 만들었을 테니까 | Vì tớ không làm cũng sẽ có người khác làm. |
10대들을 봐 | Với bọn trẻ mười mấy tuổi, |
이성에 눈뜨기 전부터 이미 세상에는 좋알람이 있었고 | Love Alarm tồn tại trước khi chúng bắt đầu để ý người khác giới. |
좋알람을 울리며 첫 연애를 시작한 세대야 | Tình đầu của chúng bắt đầu bằng tiếng chuông Love Alarm. |
걔들한텐 좋알람이 있는 세계가 공기처럼 너무나 당연한걸? | Với chúng, thế giới có Love Alarm là điều rất hiển nhiên. |
이 건물도 처음 지어질 땐 | Khi tòa nhà này mới được xây, |
제일 최첨단의 시설이었겠지? | có lẽ công nghệ tối tân đã được áp dụng. |
낯설고 새롭게 느껴지는 건 아주 찰나야 | Cảm giác lạ lẫm và mới mẻ chỉ kéo dài chốc lát. |
원래 있었던 것처럼 금세 익숙해지고 | Ta sẽ quen với nó ngay, và xem nó là điều hiển nhiên, |
금세 또 낡은 게 되겠지 | rồi nó sẽ nhanh chóng trở thành cũ kỹ. |
기술은 그런 거야 | Công nghệ là vậy đấy. |
나올 때가 되었기 때문에 나온 거야 | Chúng xuất hiện khi thời cơ đã chín muồi. |
김조조 | Kim Jojo. |
누가 봐도 넌 이혜영을 좋아하고 있었어 | Nhìn vào là biết cậu đã thích Lee Hye Yeong. |
그런데 왜 그렇게 자신이 없었는지 알아? | Nhưng biết vì sao cậu không tự tin không? |
그건 내가… | Là vì tớ… |
한 번도 이혜영의 좋알람이 울리는 걸 본 적이 없어서야 | Vì cậu chưa từng thấy Love Alarm của cậu ấy kêu. |
(덕구) 안 울리는 이유가 방패 때문이라는 걸 알면서도 | Cậu đã biết là do tấm khiên, |
좋알람을 울린 적이 없었기 때문에 | nhưng vì chưa rung Love Alarm của cậu ấy, cậu mới nghi ngờ cảm xúc của mình. |
계속 네 마음을 의심했던 거야 | nhưng vì chưa rung Love Alarm của cậu ấy, cậu mới nghi ngờ cảm xúc của mình. |
그래서 나는 신기능을 막고 싶었어 | Do đó, tớ muốn dừng tính năng mới. |
이만큼이나 기계를 믿는 세상이 되었기 때문에 | Vì người ta đã quá tin vào máy móc rồi. |
그래도 네 마음 알려고 했으면 알 수 있었을걸? | Dù thế, muốn biết thì cũng có cách để biết đấy. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
(덕구) 네가 혜영이를 좋아하는 순간 | Lúc cậu thích Hye Yeong, |
혜영이의 '당신을 좋아할 사람' 목록의 네 이름이 사라졌을 테니까 | tên cậu sẽ biến mất khỏi danh sách người sẽ thích cậu ấy. |
[부드러운 음악] | |
(덕구) 이게 너한테 도움이 될지 모르겠지만 | Không biết nó có giúp được cậu không, |
지금 내가 해 줄 수 있는 게 이거밖에 없어서 | nhưng tớ chỉ có thể làm đến thế này thôi. |
(혜영) 왔어? | Em đến rồi à. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
우리 이거 보자 | Xem cái này đi. |
(조조) 내 로그야 | Là dữ liệu của em đấy. |
그동안 내가 좋알람을 울린 기록 | Nó ghi lại những lần em rung Love Alarm. |
창과 방패에 가려졌던 | Cảm xúc bị thương và khiên che giấu |
내 마음 | của em đấy. |
스페스 없어서 안 될지도 몰라 | Thiếu linh kiện nên chưa chắc mở được. |
그래도 해 보자 작동될지도 모르잖아 | Cứ thử đi. Biết đâu lại được. |
덕구는 왜 하필 로그를 여기에 저장했을까? | Sao Duk Gu lại lưu dữ liệu vào đây nhỉ? |
'40년 전 지구를 떠난 보이저호도' | Tàu vũ trụ Voyager rời Trái Đất cách đây 40 năm |
'8트랙 카세트테이프를 저장 장치로 사용하고 있는데' | cũng dùng băng ghi âm tám rãnh để lưu dữ liệu. |
'아직도 보이저호는 날아가고 있어' | Giờ nó vẫn còn bay trên kia đấy. |
라고 덕구가 말했어 | Duk Gu đã nói như vậy. |
[함께 웃는다] | |
그만큼 튼튼하고 고장도 안 난다는 뜻인가? | Vậy là nó cứng cáp và bền bỉ nhỉ? |
그런가? | Chắc là vậy. |
아, 나 좀 떨려 | Chà, anh hơi căng thẳng. |
나도 | Em cũng vậy. |
그럼 보지 말까? | Vậy đừng xem nữa nhé? |
(혜영) 네가 나 좋아하는 거 나 잘 알아 | Anh biết là em thích anh mà. |
[한숨] | |
그래도 보는 게 나을 거 같아 | Xem cho chắc vẫn tốt hơn. |
[긴장한 숨소리] | |
[달칵 소리가 난다] | |
응? | |
(조조) 응? | |
[피식한다] | Gì vậy? |
[잔잔한 음악] 뭐야, 고장 안 나고 튼튼하다며 | Gì vậy? Em tưởng nó bền lắm chứ. |
[함께 웃는다] | Em tưởng nó bền lắm chứ. |
아, 역시 안 되나 보다 | Thật là, chắc mở không lên được rồi. |
[함께 한숨을 내쉰다] | |
(조조) 그럼 | Vậy thì… |
우리 밥이나 먹을까? | Chúng ta đi ăn nhé? |
사실 나 배고파 | Nói thật là em đói rồi. |
[혜영이 살짝 웃는다] | |
(혜영) 그래 | Được rồi. |
(조조) 그러자 | Đi ăn nào. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
- 뭐 먹고 싶어? - (조조) 글쎄 | Em muốn ăn gì? Không biết nữa. Cái gì anh muốn ăn là được. |
(조조) 너 먹고 싶은 거 아무거나? | Không biết nữa. Cái gì anh muốn ăn là được. |
(혜영) 저거 다 갖다 버리자 | Vứt hết chúng đi nhé. |
(조조) [웃으며] 그럴까? | Được chứ? |
[함께 웃는다] | Được chứ? |
[카세트 작동음] | |
[잔잔한 음악] | ĐẠI HỘI MARATHON SAEOREUM Ở ĐẢO JEJU |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
[웃음] | |
[좋알람이 울린다] | |
[좋알람이 울린다] | |
(조조) 궁금해졌다 | Tò mò thật. |
잘 자 | Ngủ ngon. |
[멀어지는 발걸음] | |
(조조) 나한테 만약 방패가 없다면 | Nếu không kích hoạt tấm khiên, |
지금 나는 혜영이의 좋알람을 울렸을까? | bây giờ tôi đã rung Love Alarm của Hye Yeong rồi chứ? |
[심장 박동 효과음] [한숨] | |
[좋알람이 울린다] | |
[감성적인 음악] | THỨ TƯ, NGÀY 7 THÁNG 4 NĂM 2023 11:47 TỐI |
No comments:
Post a Comment