Search This Blog



  시지프스 11

Sisyphus Thần Thoại 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


엄마?‬‪Mẹ?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪아빠‬‪Bố?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪엄마‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Mẹ.‬
‪[은희가 부스럭거린다]‬
‪[은희의 놀란 숨소리]‬ ‪[무거운 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪넌 오늘 여기 오면 안 됐어‬‪Anh không nên đến đây hôm nay đâu.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪내 잘못 아니야‬‪Không phải lỗi của tôi.‬
‪무슨 소리야?‬‪Ý cô là sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Người đó‬
‪그 사람‬‪Người đó‬
‪지금 여기에 있어‬‪hiện đang ở đây.‬
‪그 사람?‬‪Người đó?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪누구?‬‪Là ai?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(시그마)‬ ‪아, 이게 누구야?‬‪Ơ kìa, ai thế này?‬
‪드디어 만났네, 한태술 씨‬‪Cuối cùng ta cũng gặp mặt rồi,‬ ‪cậu Han Tae Sul.‬
‪아, 근데 이게 뭐야?‬‪Cái này là gì đây?‬
‪어, 이거? 여기 할머니한테 물어봐‬‪Cái này à? Hỏi bà già này ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(박 사장)‬ ‪야, 야, 아, 거참!‬‪Thôi nào! Từ từ thôi.‬
‪야, 야, 아이고, 참, 거참‬‪Này, nhẹ nhàng thôi. Thật là.‬
‪야, 알았어, 알았어, 안 할게‬‪Tôi biết rồi. Thật là!‬ ‪Để tôi cởi cái kính này ra đã.‬
‪에헤, 야, 이거는 벗어야지‬‪Tôi biết rồi. Thật là!‬ ‪Để tôi cởi cái kính này ra đã.‬
‪[박 사장의 멋쩍은 웃음]‬‪Thì ra là anh.‬
‪너 맞았구나?‬‪Thì ra là anh.‬
‪(박 사장)‬ ‪아유, 오래간만이야‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪쟤 무슨 생각으로 여기 데려온 거야?‬‪Anh nghĩ gì mà mang cậu ta đến đây?‬
‪(박 사장)‬ ‪응, 아니, 한 회장이 하도‬ ‪약을 달라고 염병 지랄을 떨어서‬‪Tổng giám đốc Han‬ ‪cứ phát điên lên đòi thuốc giải.‬ ‪Tôi cũng hết cách.‬
‪별수 있나?‬‪Tôi cũng hết cách.‬
‪[성난 숨소리]‬‪Tại anh mà mọi chuyện hỏng cả rồi.‬ ‪Tên khốn xấu xa!‬
‪너 때문에 다 망했어, 이 나쁜 자식‬‪Tại anh mà mọi chuyện hỏng cả rồi.‬ ‪Tên khốn xấu xa!‬
‪하이고, 할렐루야‬‪Ái chà, ‎hallelujah‎, thưa sơ Agnes.‬
‪수녀님, 서로 못된 짓 한 거는‬ ‪피차일반인데, 어?‬‪Ái chà, ‎hallelujah‎, thưa sơ Agnes.‬ ‪Hai ta đều làm những việc sai trái‬ ‪chẳng khác gì nhau.‬
‪기도한다고 그 죄가 없어지나?‬‪Cô nghĩ chỉ cần cầu nguyện‬ ‪thì tội lỗi đó sẽ biến mất à?‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Đủ rồi.‬
‪(시그마)‬ ‪그만‬‪Đủ rồi.‬
‪얘 꺼내 줘‬‪Thả cậu ta ra.‬
‪[쇠사슬이 철컹거린다]‬ ‪그만‬‪Đủ rồi.‬
‪[한숨]‬
‪(박 사장)‬ ‪아이, 어이!‬‪Này. Quan hệ giữa chúng ta‬ ‪sao phải làm đến mức này chứ?‬
‪아, 동업자끼리 왜 이래, 어?‬‪Này. Quan hệ giữa chúng ta‬ ‪sao phải làm đến mức này chứ?‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Này. Quan hệ giữa chúng ta‬ ‪sao phải làm đến mức này chứ?‬
‪(시그마)‬ ‪101번‬‪Này, 101.‬
‪내가 누누이 말했지?‬ ‪약속 어기는 사람 제일 싫어한다고‬‪Tôi đã nói rồi.‬ ‪Tôi ghét nhất là những người thất hứa.‬
‪(박 사장)‬ ‪약속 어긴 건 너야, 이 개자식아‬‪Người thất hứa‬ ‪là mày mới đúng, tên khốn này.‬
‪내 애하고 애 엄마 왜 안 보냈어?‬‪Sao mày không gửi vợ con tao đến?‬
‪(시그마)‬ ‪난 약속 지켰어‬‪Tôi đã giữ lời hứa.‬
‪네 마누라랑 딸내미 찾아서‬ ‪업로더 타는 데까지 모시고 갔다고‬‪Tôi đã tìm được vợ và con gái anh‬ ‪và đưa họ đến chỗ tàu tải lên.‬
‪타고 말고는 본인들 선택이지‬‪Còn đi hay không là lựa chọn của họ.‬
‪혹시‬‪Hay là…‬
‪아빠 만나기 싫은 거 아닌가?‬‪vì con bé ghét gặp bố nó nhỉ?‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪너는 꼭 내 손으로 죽인다‬‪Chính tay tao nhất định sẽ giết chết mày.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪사람대접을 해 주면은‬ ‪감당을 못 하는 놈들이 있어‬‪Trên đời này có vài tên‬ ‪không thích được đối xử tôn trọng.‬
‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪(박 사장)‬ ‪그래, 고맙다‬‪Ừ, cảm ơn nhé.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Ừ, cảm ơn nhé.‬
‪아이고‬ ‪[박 사장이 털썩 앉는다]‬‪Ôi trời.‬
‪(시그마)‬ ‪아, 이거 처음 만나는데‬ ‪분위기가 너무 험악했나?‬‪Lần đầu gặp mặt‬ ‪mà bầu không khí căng thẳng quá.‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul, rất vui được gặp cậu.‬
‪만나서 너무 반가워‬‪Han Tae Sul, rất vui được gặp cậu.‬
‪나도‬‪Tôi cũng thế.‬
‪근데 저번에 왜 그냥 갔어? 아쉽게‬‪Nhưng sao lần đó ông lại bỏ đi thế.‬ ‪Tiếc thật đấy.‬
‪응, 우리가 만날 날이 아니었거든‬‪Vì đó không phải‬ ‪là ngày chúng ta gặp nhau.‬
‪오늘은?‬‪Hôm nay thì sao?‬
‪뭐, 이거 뭐, 상견례 하는 거야?‬‪Đây là lễ ra mắt à?‬ ‪Chuẩn bị tinh thần xong rồi à?‬
‪마음의 준비가 됐어?‬‪Đây là lễ ra mắt à?‬ ‪Chuẩn bị tinh thần xong rồi à?‬
‪아그네스한테 볼일이 있어서 온 건데‬‪Tôi chỉ đến để gặp Agnes thôi.‬
‪(시그마)‬ ‪뭐, 물론 네가 여기‬ ‪올 수도 있단 생각을 하긴 했는데‬‪Đúng là tôi có nghĩ có thể cậu sẽ đến.‬
‪정말 왔네?‬‪Cậu đến thật rồi này.‬
‪아, 야, 이럴 줄 알았으면‬ ‪옷이라도 이쁜 걸로 입고 올걸‬‪Nếu biết thế này‬ ‪tôi đã diện đồ đẹp đến rồi.‬
‪[웃음]‬
‪왜 왔어?‬‪Cậu đến làm gì thế?‬
‪약‬‪Lấy thuốc.‬
‪아이고, 여자애가 주사를 맞았나 보네‬‪Ôi chao. Xem ra đứa con gái đó‬ ‪đã bị tiêm thuốc rồi.‬
‪알고 있겠지만 그거‬‪Chắc là cậu cũng biết rồi.‬
‪(시그마)‬ ‪아그네스가 미래에서 넘어온 사람들‬ ‪괴롭히려고 만든 거야‬‪Thuốc đó là do Agnes tạo ra‬ ‪để tra tấn những người đến từ tương lai.‬
‪저분이 밀입국자들 되게 싫어하거든‬‪Cô ta rất ghét người nhập cảnh trái phép.‬
‪근데 우리가 왜 너한테 약을 줘야 돼?‬‪Nhưng sao chúng tôi phải cho cậu thuốc?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪아그네스‬ ‪달라면 그냥 줄 줄 알았나 봐‬‪Agnes, thì ra cậu ta nghĩ‬ ‪chỉ cần xin là chúng ta sẽ cho đấy.‬
‪[시그마의 웃음]‬‪Agnes, thì ra cậu ta nghĩ‬ ‪chỉ cần xin là chúng ta sẽ cho đấy.‬
‪아, 이건 좀 다른 얘기인데‬‪Tôi nói chuyện khác một chút.‬
‪내가 진짜 이해가 안 가서 그래‬‪Chỉ là tôi không hiểu được‬ ‪vì sao người ta tạo ra thuốc độc‬
‪왜 독약을 만들고‬ ‪또 해독약을 만들고 그러는 거야? 응?‬‪Chỉ là tôi không hiểu được‬ ‪vì sao người ta tạo ra thuốc độc‬ ‪rồi lại chế ra thuốc giải nhỉ?‬
‪아니, 애초에 후회할 짓을 하지 말지‬‪Thà ngay từ đầu đừng làm việc‬ ‪khiến mình hối hận chứ.‬
‪뭐 그걸 또, 어?‬ ‪되돌려 보겠다고 기를 쓰고 그러는지‬‪Thà ngay từ đầu đừng làm việc‬ ‪khiến mình hối hận chứ.‬ ‪Sao cứ phải gắng sức‬ ‪để quay lại sửa chữa nó chứ?‬
‪안 그래? 응?‬‪Không phải sao? Hả?‬
‪내 생각에 사람들‬ ‪이랬다저랬다 하는 거는‬‪Cá nhân tôi thấy,‬ ‪con người hay lúc này lúc khác‬
‪자신한테 솔직하지 않아서야‬‪là do họ không trung thực với bản thân.‬
‪네 생각은 어때?‬‪Cậu thấy sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪왜, 왜 웃어?‬‪Sao? Sao cậu lại cười?‬
‪[태술의 헛웃음]‬
‪(태술)‬ ‪넌 스스로한테‬ ‪되게 솔직한 편인가 보지?‬‪Chắc ông thuộc kiểu người‬ ‪trung thực với bản thân nhỉ?‬
‪[시그마의 생각하는 신음]‬
‪(시그마)‬ ‪나는 내가 어떤 사람인지 알아‬‪Tôi biết bản thân là người thế nào.‬
‪뭘 원하는지도 정확하게 알고‬‪Và tôi biết rõ mình muốn gì.‬
‪그래서 난 이랬다저랬다 안 하고‬ ‪거짓말도 안 해‬‪Nên tôi không lúc này lúc khác,‬ ‪mà cũng không nói dối.‬
‪내 입에서 나오는 말은 다 믿어도 돼‬‪Cậu có thể tin tất cả những gì tôi nói ra.‬
‪(태술)‬ ‪응‬
‪근데 전쟁은 일으키는데‬ ‪거짓말은 안 한다고?‬‪Ông gây ra chiến tranh‬ ‪nhưng lại không nói dối sao?‬
‪(시그마)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪아, 그래? 그러면…‬‪À, ra thế. Nếu vậy thì ông muốn gì ở tôi?‬
‪씁, 그러면 나한테 원하는 게 뭐야?‬‪À, ra thế. Nếu vậy thì ông muốn gì ở tôi?‬
‪네 업로더‬‪Tàu tải lên của cậu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪마지막 코딩 해 줄 수 있어?‬‪Cậu có thể lập trình bước cuối cùng không?‬
‪그럼 그 여자애 살려 줄게‬‪Vậy thì tôi sẽ cứu cô ta.‬
‪싫은데?‬‪Tôi không muốn.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪왜냐고?‬‪- Ông hỏi vì sao à?‬ ‪- Ừ, đây là một giao dịch tốt mà.‬
‪응, 좋은 제안인 거 같은데‬‪- Ông hỏi vì sao à?‬ ‪- Ừ, đây là một giao dịch tốt mà.‬
‪씁, 왜냐하면 그 업로더 때문에‬ ‪세상이 멸망할 거니까‬‪Lý do là vì cái tàu tải lên đó‬ ‪mà thế giới này bị diệt vong.‬
‪아, 정확히 말하면‬ ‪세상 전체는 아니고 한반도만이야‬‪Khoan.‬ ‪Chính xác thì không phải là thế giới.‬ ‪Chỉ bán đảo Triều Tiên thôi.‬
‪근데 세상이 망하면 안 되는 거야? 왜?‬‪Thế giới này bị diệt vong‬ ‪thì không được à? Vì sao thế?‬
‪[웃음]‬‪Trời ạ. Đồ điên.‬
‪아유, 저, 미친놈‬‪Trời ạ. Đồ điên.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪사람들은 할 말 없으면 꼭 욕하더라‬‪Con người luôn chửi thề‬ ‪khi không biết nói gì.‬
‪아니야, 나 미친놈 아니야‬‪Không phải. Tôi không phải đồ điên.‬
‪대답해 봐‬‪Cậu trả lời đi.‬
‪왜 세상이 망하면 안 되는데?‬‪Vì sao thế giới không nên bị diệt vong?‬
‪자, 씁, 이걸 어디서부터‬ ‪얘기를 해 줘야 되냐?‬‪Xem nào.‬ ‪Nên bắt đầu từ đâu đây nhỉ?‬
‪일단, 음, 정상적인 사람들은‬‪Trước tiên, những con người‬ ‪có đầu óc bình thường‬
‪세상이 망하는 걸 바라지 않을 거거든‬‪không hy vọng thế giới diệt vong.‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪한번 밖에 나가서‬ ‪사람들 붙잡고 물어봐 봐‬‪Cậu ra ngoài hỏi đại một người đi.‬
‪'세상을 망하게 하는‬ ‪핵폭탄 버튼이 있다면'‬‪"Nếu có một nút bấm 'Bom hạt nhân'‬ ‪khiến thế giới diệt vong, bạn sẽ bấm chứ?"‬
‪'누르시겠습니까?'‬‪"Nếu có một nút bấm 'Bom hạt nhân'‬ ‪khiến thế giới diệt vong, bạn sẽ bấm chứ?"‬
‪엄청나게 많은 사람들이‬ ‪누른다고 할걸?‬‪Tôi cá là sẽ có rất nhiều người‬ ‪chọn bấm nút đấy.‬
‪(시그마)‬ ‪인터넷 봐 봐‬‪Cậu lên mạng mà xem.‬
‪세상 그냥 끝나 버렸으면‬ ‪좋겠다는 사람 요즘에 정말 많아‬‪Có rất nhiều người cầu mong‬ ‪cho thế giới bị diệt vong đấy.‬
‪이런 사람들도 있지‬‪Cũng có người thế này.‬ ‪"Dân số thế giới quá đông.‬
‪'인구가 너무 많다'‬‪"Dân số thế giới quá đông.‬ ‪Phải cắt bớt ba phần tư‬ ‪thì mọi người mới sống được".‬
‪'반의반으로 팍 줄여야 된다'‬‪Phải cắt bớt ba phần tư‬ ‪thì mọi người mới sống được".‬
‪'그래야지 좀 살 만해진다'‬‪Phải cắt bớt ba phần tư‬ ‪thì mọi người mới sống được".‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪너도 별로 다르지 않을걸?‬‪Chắc cậu cũng chẳng khác đâu.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[시그마가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(시그마)‬ ‪우리 실험 한번 해 볼까?‬‪Ta làm một thử nghiệm nhé.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[총을 달칵 장전하다]‬
‪받아‬‪Cầm lấy đi.‬
‪아, 쏠 줄 알지?‬‪À, cậu biết bắn chứ?‬
‪방아쇠만 당기면 돼‬‪Chỉ cần bóp cò là được.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪쏴 봐‬‪Bắn thử đi.‬
‪지금 나 죽이면 세상 구할 수 있잖아‬‪Bây giờ cậu giết tôi‬ ‪thì sẽ cứu được thế giới.‬
‪쏴‬‪Bắn đi.‬
‪빨리‬‪Nhanh lên.‬
‪쏴‬‪Bắn đi.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪쏘라고‬‪Tôi bảo cậu bắn đi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[어두운 음악]‬‪Vừa rồi cậu‬
‪(시그마)‬ ‪방금 너‬‪Vừa rồi cậu‬
‪핵폭탄 버튼 누른 거야‬‪đã bấm nút "Bom hạt nhân" đấy.‬
‪뭐, 그런 생각을 했겠지‬‪Chắc cậu đã nghĩ thế này.‬
‪나를 죽이면 여기 있는‬ ‪내 친구들이 널 죽이고‬‪Nếu cậu giết tôi,‬ ‪những người bạn của tôi sẽ giết cậu.‬
‪아그네스도 죽이고 101번도 죽이고‬‪Họ sẽ giết Agnes, giết cả 101.‬ ‪Cuối cùng cậu sẽ không lấy được thuốc.‬
‪결국 넌 약을 못 구하니까‬‪Họ sẽ giết Agnes, giết cả 101.‬ ‪Cuối cùng cậu sẽ không lấy được thuốc.‬
‪그 여자애도 죽겠지‬‪Nếu thế cô ta cũng sẽ chết.‬
‪넌 지금 세상이‬ ‪망하는 쪽을 선택한 거야‬‪Vừa rồi cậu đã chọn để thế giới diệt vong‬ ‪chỉ vì một đứa con gái.‬
‪여자 하나 때문에‬‪Vừa rồi cậu đã chọn để thế giới diệt vong‬ ‪chỉ vì một đứa con gái.‬
‪너무 자책하진 마‬‪Cậu đừng quá tự trách mình.‬
‪뭐, 원래 사람들이 다 그래‬‪Con người vốn dĩ là thế mà.‬ ‪Người dân cả nước sắp chết,‬
‪전 국민이 다 죽는대도‬‪Người dân cả nước sắp chết,‬
‪지금 당장 나 하나, 내 가족‬ ‪내 돈이 더 중요한 건데‬‪nhưng bây giờ bản thân, gia đình, tiền bạc‬ ‪vẫn quan trọng hơn.‬
‪아그네스도 그래‬‪Agnes cũng vậy.‬
‪내가 자기 엄마를 잘 모시고 있거든‬‪Tôi đang chăm sóc mẹ cô ta rất tốt,‬ ‪nên cô ta không thể bắn tôi.‬
‪나를 못 쏴‬‪Tôi đang chăm sóc mẹ cô ta rất tốt,‬ ‪nên cô ta không thể bắn tôi.‬
‪101번도 날 못 쏴, 바라는 게 있으니까‬‪Số 101 cũng không thể‬ ‪vì hắn muốn một thứ từ tôi.‬
‪나는 모두한테 기회를 줬는데‬ ‪단 한 명도 세상을 선택하지 않더라‬‪Tôi đã cho mỗi người một cơ hội,‬ ‪nhưng không một ai lựa chọn thế giới.‬
‪진짜 솔직히 말해서 나는 뭐‬ ‪미래가 어떻게 되든 상관이 없어‬‪Thành thật mà nói tôi chẳng quan tâm‬ ‪tương lai thế nào. Thật đấy.‬
‪정말로‬‪Thành thật mà nói tôi chẳng quan tâm‬ ‪tương lai thế nào. Thật đấy.‬ ‪Sao tôi phải…‬
‪내가 뭘…‬ ‪[헛웃음]‬‪Sao tôi phải…‬
‪[시그마의 한숨]‬
‪너희들은 내가 나쁜 놈이라 그러는데‬‪Các người gọi tôi là người xấu.‬
‪나쁜 건 너희들이야‬‪Nhưng chính các người mới là người xấu.‬
‪나한테 뒤집어씌운 거지‬‪Tôi chỉ là người bị đổ lỗi thôi.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪씁, 김동현은 왜 죽였어?‬‪vì sao ông giết Kim Dong Hyeon?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪말해 봐, 너 거짓말 안 한다며‬‪Nói xem nào. Ông không nói dối mà.‬
‪- 김동현은…‬ ‪- (태술) 우리 형은?‬‪- Kim Dong Hyeon…‬ ‪- Anh của tôi nữa.‬
‪왜, 우리 형이 뭘 잘못했는데?‬‪Vì sao? Anh tôi đã làm sai chuyện gì?‬
‪나쁜 건 다른 사람들이고‬ ‪다 너한테 뒤집어씌운다며‬‪Ông nói mọi người làm sai‬ ‪rồi đổ lên đầu ông mà?‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪너희 형은…‬‪- Anh cậu…‬ ‪- Ông mới là người xảo biện.‬
‪너야말로 네가 한 짓‬‪- Anh cậu…‬ ‪- Ông mới là người xảo biện.‬
‪궤변으로 애꿎은 사람들한테‬ ‪다 뒤집어씌우잖아‬‪Ông muốn đổ lỗi lên những người vô tội‬ ‪cho những việc mình đã làm.‬
‪말 끊지 마‬‪Đừng ngắt lời tôi.‬
‪나는 너희 형한테‬ ‪아무 짓도 안 했어‬‪Tôi chẳng làm gì với anh trai của cậu hết.‬
‪뭐, 그래, 좀 윽박지르고‬ ‪겁도 주고 하긴 했지만‬‪Đúng là tôi có dọa anh cậu,‬
‪너희 형 진짜 힘들게 한 사람은‬ ‪101번이랑 아그네스지‬‪nhưng người làm anh cậu khổ sở‬ ‪là 101 và Agnes kia kìa.‬
‪기만하고 이용하고 막…‬‪Hết lừa gạt rồi lại lợi dụng.‬
‪아직 말 안 했나 보네?‬‪Vẫn chưa nói cho cậu ấy à?‬
‪(박 사장)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪아, 그냥, 저, 우린 비즈니스 관계야‬‪Chẳng có gì đâu. Giữa chúng tôi‬ ‪chỉ là quan hệ làm ăn thôi.‬
‪자세한 건 내가 나중에 다 얘기할게‬‪Cụ thể thì sau này tôi sẽ nói hết cho cậu.‬
‪[시그마의 헛웃음]‬
‪김동현이는 날 배신했지‬‪Kim Dong Hyeon đã phản bội tôi.‬
‪증권사 창구 보던 놈‬ ‪재벌 회장 만들어 줬더니‬‪Tôi giúp cậu ta từ ăn mày thành tài phiệt.‬ ‪Nhưng cậu ta lại muốn giết tôi.‬
‪결국 나 죽이려고 들었잖아‬‪Tôi giúp cậu ta từ ăn mày thành tài phiệt.‬ ‪Nhưng cậu ta lại muốn giết tôi.‬
‪난 내가 준 걸‬ ‪다시 가지고 온 것뿐이야‬‪Tôi chỉ lấy lại những gì mình đã cho thôi.‬
‪(시그마)‬ ‪근데 생각해 보니까‬‪Nghĩ lại thì…‬
‪너희 형 가장 힘들게 한 사람은‬ ‪101번이랑 아그네스가 아니네‬‪người làm anh cậu khổ sở nhất‬ ‪không phải là 101 và Agnes.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪너잖아, 한태술‬‪Mà là chính cậu đấy, Han Tae Sul.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그럼 처음으로 돌아가서 다시 물어볼게‬‪Ta quay lại từ đầu đi.‬ ‪Để tôi hỏi lại lần nữa.‬
‪원래는 너희 형한테‬ ‪업로더 도면 얻을 거였어‬‪Lẽ ra tôi sẽ lấy được sơ đồ tàu tải lên‬ ‪từ anh cậu.‬ ‪Nhưng nhờ ai đó, cậu ta đã bỏ trốn.‬
‪근데 도망가 버렸잖아, 덕분에?‬‪Nhưng nhờ ai đó, cậu ta đã bỏ trốn.‬
‪네가 다시 만들어 줄 수 있어?‬‪Cậu có thể làm lại không?‬
‪꺼져‬‪Biến đi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 그래?‬‪À, vậy à?‬
‪[한숨]‬
‪약 구하러 왔다고 했지?‬‪Cậu đến đây để lấy thuốc nhỉ?‬
‪가져가‬‪Lấy đi đi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪주사 놓는 용법 같은 것도 있을 거야‬‪Muốn tiêm thì phải biết phương pháp.‬ ‪Không chắc thì mang cả Agnes đi.‬
‪잘 모르겠으면 아그네스도 데려가고‬‪Muốn tiêm thì phải biết phương pháp.‬ ‪Không chắc thì mang cả Agnes đi.‬
‪무슨 수작인데?‬‪Ông đang âm mưu gì thế?‬
‪네가 좋아서‬‪Vì tôi thích cậu.‬
‪[헛웃음]‬
‪[헛웃음]‬‪Không kịp chuẩn bị tâm lý luôn.‬
‪야, 준비도 안 됐는데 훅 들어오네?‬‪Không kịp chuẩn bị tâm lý luôn.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 진짜야‬‪Thật đấy. Tôi rất thích cậu.‬
‪나 너 아주 좋아해‬‪Thật đấy. Tôi rất thích cậu.‬
‪네가 나한테 얼마나 소중한데‬‪Cậu rất quan trọng với tôi.‬
‪너는 내 계획의 마지막 퍼즐이야‬‪Cậu là miếng ghép cuối cùng‬ ‪trong kế hoạch của tôi.‬
‪그래서 네 연구에다 투자도 했잖아‬‪Vì thế tôi đã đầu tư‬ ‪cho nghiên cứu của cậu.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Không có tôi, cậu vẫn chỉ mãi‬ ‪là một tên kỹ sư vật lý quèn‬
‪(시그마)‬ ‪너 나 아니었으면 그 컨테이너에서‬‪Không có tôi, cậu vẫn chỉ mãi‬ ‪là một tên kỹ sư vật lý quèn‬ ‪sống lay lắt cả đời trong container‬ ‪và không được ai xem trọng.‬
‪평생 아무도 거들떠보지 않는‬ ‪물리 엔진이나 돌리고 있었을걸?‬‪sống lay lắt cả đời trong container‬ ‪và không được ai xem trọng.‬
‪그렇지?‬‪Đúng không?‬
‪네가 이룬 모든 것들‬‪Tất cả những gì cậu đạt được…‬
‪다 내 덕이야‬‪đều là nhờ ơn của tôi.‬
‪가끔은 고마워할 줄도 알아야지‬‪Thỉnh thoảng cậu cũng phải‬ ‪biết ơn tôi chứ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪101번‬‪Này, 101.‬
‪넌 내가 어떡하면 좋을까?‬‪Tôi phải xử anh thế nào đây?‬
‪내가 너 땅속에서 끄집어냈으니까‬ ‪다시 묻어 줄 수도 있는데‬‪Tôi đã kéo anh từ dưới đất lên‬ ‪thì cũng có thể chôn anh xuống lại.‬
‪[웃음]‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪그래, 뭐, 아직 더 쓸데가‬ ‪있을 거 같으니까 살려 줄게‬‪Nhưng anh còn giá trị lợi dụng‬ ‪nên tạm thời tôi sẽ để anh sống.‬
‪근데 한 번만 더 배신하면‬‪Nhưng anh mà phản bội tôi một lần nữa,‬
‪[익살스러운 목소리로]‬ ‪네 마누라랑 딸‬ ‪시체로 보내 줄 거야, 시체‬‪tôi sẽ gửi tặng anh‬ ‪thi thể của vợ và con gái anh đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪뭐, 마지막으로 할 말이라도?‬‪Xong rồi. Cậu muốn nói gì không?‬ ‪Muốn biết gì nữa không?‬
‪아니면 궁금한 거나‬‪Xong rồi. Cậu muốn nói gì không?‬ ‪Muốn biết gì nữa không?‬
‪씁, 너 우리 집에 들어와서‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Ông đã lẻn vào nhà tôi‬
‪(태술)‬ ‪그림 뒤에 형을 찾지 말라고‬ ‪써 놓고 간 거 어떻게 한 거야?‬‪để viết câu "Đừng đi tìm anh trai".‬ Sao ông làm được thế?
‪[카메라 셔터음]‬‪để viết câu "Đừng đi tìm anh trai".‬ Sao ông làm được thế? ‪NẾU ĐI TÌM, CẬU SẼ CHẾT.‬
‪래커 뿌려서 썼는데?‬‪Tôi dùng bình xịt sơn.‬
‪어떻게 들어왔냐고‬‪Sao ông vào được?‬
‪[탄성]‬‪À…‬
‪나는‬‪Tôi có thể…‬
‪어디든지 들어갈 수 있어‬‪ra vào bất cứ nơi nào.‬
‪다야?‬‪Hết rồi à?‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪(시그마)‬ ‪나중에 또 만납시다‬‪hẹn gặp lại cậu sau.‬
‪[긴박한 음악]‬‪hẹn gặp lại cậu sau.‬
‪아, 저…‬‪Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi.‬
‪[시그마가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi.‬
‪혹시나 하고 그냥 있었는데‬‪Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi.‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪나 기억 안 나?‬‪Cậu không nhớ tôi à?‬
‪안 나나 보네‬‪Xem ra không nhớ rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[기기 작동음]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[의자가 덜컥거린다]‬
‪[썬의 멋쩍은 웃음]‬‪Nhưng mà mấy người không bỏ trốn à?‬
‪(썬)‬ ‪근데 너, 너희들은 도망 안 가?‬‪Nhưng mà mấy người không bỏ trốn à?‬
‪아, 전쟁 난다며‬‪Sao bảo sẽ có chiến tranh mà.‬ ‪Định cứ ở đây…‬
‪그냥 여기 이렇게 가만히…‬‪Sao bảo sẽ có chiến tranh mà.‬ ‪Định cứ ở đây…‬
‪다 막혔어‬‪- Đã bị chặn hết rồi.‬ ‪- Bị chặn là sao?‬
‪(썬)‬ ‪막히다니?‬‪- Đã bị chặn hết rồi.‬ ‪- Bị chặn là sao?‬
‪밀입국자들은‬ ‪공항 근처만 가도 바로 잡힌다고‬‪Người nhập cư bất hợp pháp‬ ‪đến gần sân bay sẽ bị bắt ngay.‬
‪단속국 몰라?‬‪Không biết Đội Truy quét à?‬
‪어휴, 잘 알지‬‪Không biết Đội Truy quét à?‬ ‪Biết rất rõ.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[프로그램 오류음]‬ ‪[어두운 효과음]‬‪TỪ CHỐI TRUY CẬP‬
‪"접속 불가"‬‪TỪ CHỐI TRUY CẬP‬
‪[빙빙의 짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪(썬)‬ ‪그거 다운로더지?‬ ‪막 미래에서 사람들 넘어오는 거‬‪Đó là tàu tải xuống‬ ‪để đón người ở tương lai à?‬ ‪Sao thế? Hư rồi à?‬
‪왜, 고장 났어?‬‪Sao thế? Hư rồi à?‬
‪한태술 그 개새끼가‬ ‪서버 백업해 버렸잖아‬‪Cái tên khốn Han Tae Sul đó‬ ‪đã sao lưu máy chủ rồi.‬
‪응? 그럼 좋은 거 아닌가?‬ ‪전쟁도 안 나고‬‪Thế không tốt à?‬ ‪Chiến tranh sẽ không xảy ra. Không phải à?‬
‪아니야?‬‪Thế không tốt à?‬ ‪Chiến tranh sẽ không xảy ra. Không phải à?‬
‪(썬)‬ ‪아, 아닌가 보네‬‪Xem ra không phải rồi.‬
‪그럼, 아, 이거‬ ‪장사 접어야 돼서 그래?‬‪Cô sợ cửa tiệm này bị đóng cửa à?‬
‪접든 말든‬‪Không liên quan đến tôi.‬
‪한 사람 더 와야 돼‬‪Còn một người nữa phải đến.‬
‪누구?‬‪Ai thế?‬
‪(빙빙)‬ ‪좀 조용히 좀 해라‬ ‪겁나 짜증 나는 중이니까‬‪Im lặng đi. Tôi bực rồi đấy.‬
‪무면허 총기 소지는 불법이야‬‪Phải có giấy phép mới được sở hữu súng.‬ ‪Trẻ vị thành niên thì càng không được.‬
‪미성년자는 절대로 안 되고‬‪Phải có giấy phép mới được sở hữu súng.‬ ‪Trẻ vị thành niên thì càng không được.‬
‪아, 그랬쪄요? 내가 몰랐네‬‪À, vậy sao? Tôi không biết đấy.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(썬)‬ ‪저기‬‪- Mà này…‬ ‪- Sao?‬
‪뭐?‬‪- Mà này…‬ ‪- Sao?‬
‪그, 시그마인지 뭔지 하는 놈도‬ ‪이거 타고 온 거야?‬‪Cái tên Sigma gì đó‬ ‪cũng dùng cái này để đến đây à?‬
‪(빙빙)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Đến đây để gây ra chiến tranh à?‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪(썬)‬ ‪와서 막 전쟁 일으키고?‬‪- Ừ.‬ ‪- Đến đây để gây ra chiến tranh à?‬
‪(빙빙)‬ ‪응‬‪- Ừ.‬ ‪- Đến đây để gây ra chiến tranh à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tên Han Tae Sul đó giỏi thế à?‬
‪한태술이 그렇게 천재야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Tên Han Tae Sul đó giỏi thế à?‬
‪이거 그 새끼 아니면 못 고쳐?‬‪Ngoài hắn không ai sửa được à?‬
‪자기가 만든 거니까‬‪Vì tên đó là người tạo ra nó.‬
‪업로더, 다운로더‬ ‪전부 다 그 새끼가 만들었잖아‬‪Tàu tải lên và tàu tải xuống‬ ‪đều do anh ta tạo ra.‬
‪그럼 한태술이 없으면‬ ‪시그마도 없는 거네?‬‪Vậy chỉ cần không có Han Tae Sul‬ ‪thì cũng không có Sigma nhỉ?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Vì tàu tải lên vẫn chưa được tạo ra.‬ ‪Đúng chứ?‬
‪(썬)‬ ‪업로더는 아직 안 만들었으니까, 맞지?‬‪Vì tàu tải lên vẫn chưa được tạo ra.‬ ‪Đúng chứ?‬
‪전쟁도 안 나는 거고‬‪Và sẽ không có chiến tranh.‬
‪뭐, 그렇지‬‪Thì chắc là thế.‬
‪[지직거린다]‬
‪근데 너 안 나가고 뭐 하냐?‬‪Mà sao anh vẫn chưa rời khỏi đây đi?‬
‪만들어 준 비자 겁나 비싼 거야‬‪Làm cái visa đó tốn tiền lắm đấy.‬
‪[한숨]‬
‪하, 나가야지‬‪- Phải đi chứ.‬ ‪- Đi nhanh đi.‬
‪빨랑빨랑 나가라‬‪- Phải đi chứ.‬ ‪- Đi nhanh đi.‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪뭉그적거리다 비행기 끊긴다‬‪- Phải đi chứ.‬ ‪- Đi nhanh đi.‬ ‪Ngáo ngơ là hết máy bay đấy.‬
‪하, 알아‬‪Tôi biết.‬
‪근데 그, 미래에는 존댓말이 없어?‬‪Nhưng mà ở tương lai‬ ‪không dùng kính ngữ à?‬
‪[헛웃음]‬‪Có chứ. Sao?‬
‪있는데, 왜?‬‪Có chứ. Sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니, 뭐, 그냥‬‪Không có gì. Chỉ hỏi thế thôi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[박 사장의 한숨]‬
‪(썬)‬ ‪약은요?‬‪Thuốc đâu?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[지직거린다]‬
‪[기기 작동음]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(아그네스)‬ ‪자는 거처럼 보이겠지만‬ ‪결어긋남 상태야‬‪Nhìn như đang ngủ, nhưng cô ấy‬ ‪đã sang sóng thời gian khác rồi.‬
‪(태술)‬ ‪아, 도와주실 분입니다‬‪Cô ấy ở đây để giúp.‬
‪수신기‬‪Máy thu sóng.‬
‪(박 사장)‬ ‪빨리 시작해‬‪Chúng ta bắt đầu nhanh đi.‬ ‪Người không liên quan ra ngoài hết đi.‬
‪저, 상관없는 사람들 다 나가고‬‪Người không liên quan ra ngoài hết đi.‬
‪(아그네스)‬ ‪다 나가‬‪Đi ra ngoài hết đi.‬
‪못 들었어?‬‪Không nghe thấy à? Tất cả ra ngoài đi.‬ ‪Trừ Han Tae Sul ra.‬
‪다 나가라고, 한태술 빼고‬‪Không nghe thấy à? Tất cả ra ngoài đi.‬ ‪Trừ Han Tae Sul ra.‬
‪(박 사장)‬ ‪나도?‬‪- Tôi cũng phải ra à?‬ ‪- Nếu không anh làm nhé?‬
‪싫으면 네가 할래?‬‪- Tôi cũng phải ra à?‬ ‪- Nếu không anh làm nhé?‬
‪내가 나가 있을까?‬‪Để tôi ra ngoài vậy.‬
‪그래, 빨리 끝내‬‪Được rồi. Làm nhanh lên.‬ ‪Đừng làm điều gì điên rồ đấy.‬
‪쓸데없는 짓 하지 말고‬‪Được rồi. Làm nhanh lên.‬ ‪Đừng làm điều gì điên rồ đấy.‬
‪(박 사장)‬ ‪자, 다 나가자‬‪Ra ngoài thôi.‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪빨리 시작하자‬‪Bắt đầu đi.‬
‪얘는 지금 자기 시간대를 잃고‬ ‪떠도는 중이야‬‪Cô ta đang lang thang‬ ‪trong dòng thời gian.‬
‪(아그네스)‬ ‪물론 지금은 자는 것처럼 보이겠지만‬‪Nhìn trông giống như đang ngủ,‬ ‪nhưng thật ra cô ta đang lang thang‬ ‪giữa các dòng thời gian.‬
‪다른 한편으로는 이 시간대‬ ‪저 시간대를 떠돌고 있는 거라고‬‪nhưng thật ra cô ta đang lang thang‬ ‪giữa các dòng thời gian.‬
‪(태술)‬ ‪들었어, 그래서?‬‪Nghe thấy rồi. Giờ phải làm gì?‬
‪(아그네스)‬ ‪여기서 아무리 주사를 놓는다고 해도‬ ‪얘가 깨어나는 게 아니라고‬‪Dù có tiêm thuốc,‬ ‪cô ta cũng sẽ không tỉnh lại.‬
‪누군가는 이 애가 있는 곳으로‬ ‪직접 가서 주사를 놔야 돼‬‪Ai đó phải đến‬ ‪nơi cô ấy đang ở và tiêm trực tiếp.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Nhưng điều đó quá nguy hiểm.‬
‪근데 너무 위험해‬‪Nhưng điều đó quá nguy hiểm.‬
‪몸에 무리도 많이 갈 거고‬‪Cơ thể cũng sẽ bị quá sức.‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[수신기를 탁 집는다]‬
‪한태술, 잠깐만‬‪Tae Sul, đợi đã.‬
‪실패하면 너도 영영 못 돌아오는 거야‬‪Nếu thất bại,‬ ‪anh mãi mãi sẽ không thể quay về.‬
‪일단 지금 상황을 살펴보자‬‪Trước hết, hãy xem tình hình đã.‬
‪상황을 살피다가…‬‪Trước hết, hãy xem tình hình đã.‬
‪포스 분해‬‪Phân giải chất xơ hòa tan.‬ ‪Tiêm là được đúng không?‬
‪(태술)‬ ‪이거 맞으면 되는 거지?‬‪Phân giải chất xơ hòa tan.‬ ‪Tiêm là được đúng không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪왜 이렇게까지 하는 거야?‬‪Sao phải làm đến mức này?‬
‪말했잖아‬‪Tôi đã nói rồi.‬
‪(태술)‬ ‪내가 얘를 잃고 싶지가 않다고‬‪Tôi không muốn mất cô ấy.‬
‪10mL 투약 후에‬ ‪포스 단백질이 분해되면‬‪Sau khi tiêm 10ml,‬ ‪chất đạm FOS bắt đầu phân giải,‬ ‪và anh sẽ du hành thời gian.‬
‪다른 시간대로 떨어져‬‪và anh sẽ du hành thời gian.‬
‪다른 시간대 언제?‬‪Dịch chuyển đến thời gian nào?‬
‪저 애의 과거‬‪Quá khứ của cô ấy.‬
‪거기서 저 애를 찾아‬‪Hãy tới đó tìm cô ấy.‬
‪찾은 다음엔?‬‪Sau đó thì sao?‬
‪(아그네스)‬ ‪너랑 저 애랑 각각 하나씩이야‬‪Trong này có hai mũi cho anh và cô ấy.‬
‪이게 마지막이야‬‪Đây là mũi cuối cùng‬ ‪nên không được tiêm bừa bãi.‬
‪그러니까 아무 데서나‬ ‪주사를 놓으면 안 돼‬‪Đây là mũi cuối cùng‬ ‪nên không được tiêm bừa bãi.‬
‪최대한 현재 시간대와‬ ‪가까워진 후에 맞도록 해야 돼‬‪Tốt nhất phải tiêm vào‬ ‪khoảng thời gian gần với hiện tại nhất.‬
‪알았어?‬‪Biết chưa?‬
‪[태술이 케이스를 탁 건네받는다]‬
‪잃어버리거나 실수하면은‬ ‪영영 못 돌아와‬‪Nếu làm mất hay làm sai,‬ ‪anh vĩnh viễn sẽ không thể quay lại.‬
‪영원히 시공간을 떠돌게 되는 거라고‬‪Anh sẽ mãi lang thang‬ ‪giữa không gian và thời gian.‬
‪[한숨]‬
‪뭐야?‬‪Giống như ma lang thang à?‬
‪구천을 떠도는 귀신이야?‬‪Giống như ma lang thang à?‬
‪[케이스를 달칵 연다]‬‪Giống như ma lang thang à?‬
‪"약물"‬‪MŨI 02, MŨI 03‬
‪(태술)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪1번 어디 있어?‬‪Mũi số 1 đâu?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪실패했어‬‪Thất bại rồi.‬
‪(태술)‬ ‪야, 진짜 안심된다‬‪Thật tình.‬ ‪An tâm quá cơ.‬
‪(아그네스)‬ ‪주먹 쥐어‬‪Nắm chặt tay lại.‬
‪[태술의 한숨]‬
‪근데 알지?‬‪Anh biết chứ?‬
‪네가 이러는 거 시그마가 원하는 거야‬‪Đây chính là điều Sigma muốn.‬
‪난 평생 널 속였어‬‪Tôi đã lừa anh cả đời.‬
‪널 정신병자로 몰고‬ ‪널 사지로 몰아넣고‬‪Tôi đã biến anh thành kẻ tâm thần,‬ ‪khiến anh gặp nguy hiểm.‬
‪아침에는 철창에도 가뒀어‬‪Sáng nay, tôi còn nhốt anh lại.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 이 주사 맞을 거야?‬‪Anh vẫn muốn tiêm sao?‬
‪다른 방법이 없잖아‬‪Tôi không còn lựa chọn khác.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Dù anh làm thế,‬ ‪tương lai vẫn không thay đổi đâu.‬
‪네가 이런다고‬ ‪미래는 바뀌지 않아, 태술아‬‪Dù anh làm thế,‬ ‪tương lai vẫn không thay đổi đâu.‬
‪(아그네스)‬ ‪저 애를 구하고 말고의 문제가‬ ‪전혀 아니야‬‪Đây không phải chỉ là việc cứu cô ấy.‬
‪모르겠어?‬‪Anh không hiểu sao?‬
‪너에겐 미래지만 나한테는 과거야‬‪Với anh, đó là tương lai.‬ ‪Nhưng với tôi, nó là quá khứ.‬
‪아무리 애를 써도 우리의 과거‬‪Dù có cố gắng thế nào‬ ‪cũng không thể thay đổi quá khứ.‬
‪우리가 한 잘못, 후회‬ ‪그런 거를 바꾸지 못하는 것처럼‬‪Giống như ta không thể thay đổi lỗi lầm‬ ‪khiến ta hối hận được.‬
‪미래도 바뀌지 않아‬‪Tương lai cũng vậy.‬
‪미래는 과거의 거울상이거든‬‪Bởi vì tương lai‬ ‪là hình ảnh phản chiếu của quá khứ.‬
‪거울에 자기 모습을 비추는 거라고‬‪Nó là hình ảnh phản chiếu trên gương.‬
‪거울에 비친 네 모습이‬‪Dù không nhìn nổi bản thân trong gương,‬
‪아무리 부끄럽고‬ ‪보기 싫어도 어쩔 수 없어‬‪Dù không nhìn nổi bản thân trong gương,‬ ‪cũng không có cách nào khác.‬
‪그게 바로 네 모습이니까‬‪Bởi vì đó là chính bản thân mình.‬
‪태술아, 네가 아무리 빨라도‬ ‪거울보다 빠를 수 없잖아‬‪Tae Sul à.‬ ‪Dù anh có nhanh‬ ‪cũng không thể thắng nổi gương đâu.‬
‪서진아‬‪Seo Jin à. Tôi không đồng ý với cô.‬
‪(태술)‬ ‪글쎄다‬‪Seo Jin à. Tôi không đồng ý với cô.‬
‪거울도 우리보단‬ ‪빨리 움직이지 못하잖아‬‪Gương không thể di chuyển‬ ‪nhanh hơn chúng ta.‬
‪[태술이 수신기를 탁 집는다]‬
‪[태술이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[수신기 작동음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[수신기 작동음]‬
‪잘 다녀와‬‪Nhớ quay về nhé.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[주사기 작동음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[먹먹한 효과음]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[지직거린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[지직거린다]‬
‪(태술)‬ ‪강서해!‬‪Gang Seo Hae!‬
‪[총성]‬‪Gang Seo Hae!‬
‪[먹먹한 효과음]‬ ‪[태술의 가쁜 숨소리]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[아이들이 시끌시끌하다]‬‪HONG U HYEONG, KIM HYE JIN‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC CỦA TÔI‬ ‪GANG SEO HAE‬
‪[태술이 콜록거린다]‬‪Mấy đứa ơi. Đợi một chút.‬
‪(태술)‬ ‪얘들아, 얘들아, 잠깐만‬‪Mấy đứa ơi. Đợi một chút.‬
‪[콜록거리며]‬ ‪잠깐만‬‪Mấy đứa ơi. Đợi một chút.‬
‪학교에 외부 사람이 들어오면 안 돼요‬‪Người lạ không được vào trường đâu ạ.‬
‪어, 미안‬‪Chú xin lỗi. Chú đang tìm một người.‬
‪지금 아저씨가‬ ‪사람을 한 명 찾고 있는데, 여자야‬‪Chú xin lỗi. Chú đang tìm một người.‬ ‪Một bé gái.‬
‪머리가 이 정도 되고 키가 좀 커‬‪Tóc dài tầm này. Khá cao.‬ ‪Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không?‬
‪그리고 예뻐‬‪Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không?‬
‪혹시 못 봤니?‬‪Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không?‬
‪(아이들)‬ ‪못 봤는데요‬‪- Không.‬ ‪- Không thấy ạ.‬
‪[콜록거린다]‬
‪근데 아저씨, 어디 아프세요?‬‪Chú bị ốm à?‬
‪(태술)‬ ‪아니야, 안 아파‬‪Chú không sao.‬
‪아파 보여요, 병원 가세요‬‪Nhìn chú không khỏe. Chú đi bệnh viện đi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[태술이 콜록거린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[의미심장한 효과음]‬
‪[달칵]‬
‪[바람이 살랑거린다]‬
‪[밖이 시끌시끌하다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪(태술)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[콜록거린다]‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪[콜록거린다]‬
‪서해야‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Seo Hae!‬ ‪Seo Hae.‬
‪[콜록거리며]‬ ‪서해…‬‪Seo Hae.‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪강서해!‬‪Gang Seo Hae!‬
‪[은희의 탄성]‬‪Trời ơi.‬ ‪- Nhìn đây đi con.‬ ‪- Ra chỗ mẹ nào.‬
‪(은희)‬ ‪자, 여기, 서해야, 여기 보세요‬‪- Nhìn đây đi con.‬ ‪- Ra chỗ mẹ nào.‬
‪(동기)‬ ‪자, 엄마한테 가자‬‪- Nhìn đây đi con.‬ ‪- Ra chỗ mẹ nào.‬ ‪- Giơ tay chữ V đi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(은희)‬ ‪서해, 브이, 브이‬‪- Giơ tay chữ V đi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[은희와 동기의 웃음]‬‪- Giơ tay chữ V đi.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Giơ tay chữ V đi.‬
‪- (동기) 페달 밟아, 밟아, 우아‬ ‪- (은희) 자, 브이, 브이, 브이‬‪- Tiếp tục đạp đi con.‬ ‪- Giơ tay chữ V nào.‬
‪(어린 서해와 은희)‬ ‪브이‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Tiếp tục đạp đi con.‬ ‪- Giơ tay chữ V nào.‬
‪[은희의 웃음]‬
‪(은희)‬ ‪가자‬‪Đúng rồi. Quay lại đây nào.‬
‪아, 가자‬ ‪[은희의 웃음]‬‪Đúng rồi. Quay lại đây nào.‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪(태술)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪[태술의 가쁜 숨소리]‬‪Seo Hae.‬
‪강서해‬‪Gang Seo Hae.‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪[태술의 안도하는 신음]‬
‪[태술을 탁 치며]‬ ‪좀 떨어지지?‬‪Tránh xa tôi ra.‬
‪서해야‬‪Seo Hae.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Sao thế?‬
‪(태술)‬ ‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪아, 아, 머리가 깨질 거 같아‬‪Tôi đau đầu quá.‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬‪Seo Hae, cô không sao chứ?‬
‪서해야‬‪Seo Hae, cô không sao chứ?‬
‪너 괜찮아?‬‪Seo Hae, cô không sao chứ?‬
‪네, 네가 왜 여기 있어?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪너 구하러 왔지‬‪Tôi đến để cứu cô đấy.‬
‪이게, 이게…‬‪Chuyện này…‬
‪[태술이 콜록거린다]‬‪rất phức tạp.‬
‪(태술)‬ ‪이게 되게 복잡한 과정을 거쳤는데‬‪rất phức tạp.‬
‪쉽게 말하면, 그, 죽음을 무릅쓰고‬‪Nói một cách đơn giản,‬ ‪tôi đã đánh cược mạng sống,‬
‪시간을 거슬러서‬ ‪널, 널 구하러 온 거야‬‪du hành thời gian để đến cứu cô.‬
‪[웃음]‬‪Ngầu nhỉ?‬
‪나 멋있지, 되게?‬‪Ngầu nhỉ?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn.‬
‪저, 그럼 우, 우리 이제 어떡해야 돼?‬‪Vậy giờ chúng ta phải làm gì?‬
‪이제 집에 가야 돼‬‪Giờ phải đi về nhà.‬
‪엄마 아빠가 기다리셔‬‪Bố mẹ cô đang đợi đấy.‬
‪(태술)‬ ‪현재 시간대로 가서‬ ‪해독제를 맞을 거야‬‪Đi đến thời điểm hiện tại‬ ‪và lấy thuốc giải độc.‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬‪Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút.‬
‪[콜록거린다]‬
‪(서해)‬ ‪야, 야, 너 괜찮아?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪[태술이 연신 콜록거린다]‬‪Anh không sao chứ?‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[태술의 가쁜 숨소리]‬
‪[태술의 가쁜 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪괜찮아?‬‪Anh không sao chứ?‬
‪[태술의 힘겨운 숨소리]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪VỢ CHỒNG 30 TUỔI BỊ GIẾT KHI ĐANG CỨU‬ ‪NGƯỜI BỊ TAI NẠN GIAO THÔNG‬
‪여기가 어디야?‬‪Đây là đâu?‬
‪나 어릴 때야‬‪Lúc tôi còn nhỏ.‬
‪(태술)‬ ‪뭐가 잘못됐어‬‪Có điều gì đó không đúng.‬
‪"현고 학생 부군 신위‬ ‪현비 유인 김해 김씨 신위"‬‪BỐ MẸ HÃY YÊN NGHỈ NHÉ‬
‪(어린 태산)‬ ‪앞으로는 형이‬ ‪아빠도 해 주고 엄마도 해 줄게‬‪Sau này, anh sẽ làm bố, làm mẹ của em.‬
‪아침에 도시락도 형이 싸 줄게‬‪Anh sẽ làm cơm hộp cho em mỗi sáng.‬
‪네가 좋아하는 거‬‪Làm món em thích.‬
‪햄이랑 멸치랑‬ ‪그런 거 다 해 줄 수 있어‬‪Thịt hun khói và cá cơm.‬ ‪Anh có thể làm hết.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪아무것도 바뀐 건 없어‬‪Không có gì thay đổi cả.‬
‪[남자1의 헛기침]‬
‪[남자1의 한숨]‬‪Trời ơi.‬
‪(남자1)‬ ‪네가 고생이 많다‬‪Cháu vất vả quá.‬
‪동생도 있으니까‬ ‪앞으로 마음 단단히 먹고‬‪Cháu phải mạnh mẽ lên,‬ ‪vì còn có em trai nữa.‬
‪그래야 돌아가신 네 아버지도‬ ‪마음 편히 잠드시지‬‪Có thế bố mới yên nghỉ được.‬
‪참, 태산아‬‪Tae San ơi.‬
‪아, 근데 내가, 하, 참‬‪Chú biết…‬
‪이런 자리에서 이런 말 하는 게 참…‬‪lúc này không nên nói mấy lời này.‬
‪아, 이거 어떻게 얘기를 해야…‬‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Chú cứ nói đi ạ.‬
‪말씀하세요‬‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Chú cứ nói đi ạ.‬
‪(남자1)‬ ‪네 아버지가 죽기 전에‬ ‪나한테 돈을 좀 빌렸다‬‪Trước khi bố cháu qua đời,‬ ‪bố cháu đã mượn tiền của chú.‬ ‪Nói dối.‬
‪(태술)‬ ‪거짓말‬‪Nói dối.‬
‪저거 보험금 뺏으려고 거짓말하고 있어‬‪Ông ta nói dối để lấy tiền bảo hiểm.‬
‪형, 저 새끼 말 듣지 마‬ ‪저거 사기꾼이야‬‪Anh, đừng nghe lời ông ta.‬ ‪Ông ta là kẻ lừa đảo đấy.‬
‪(서해)‬ ‪[태술을 탁 잡으며]‬ ‪정신 차려‬‪Tỉnh táo lại đi.‬ ‪Họ không nhìn thấy chúng ta đâu.‬
‪저 사람들 지금 우리 못 봐‬‪Tỉnh táo lại đi.‬ ‪Họ không nhìn thấy chúng ta đâu.‬
‪[어두운 효과음]‬‪GIẤY NỢ‬
‪[한숨]‬
‪(서해)‬ ‪빨리 나가자‬‪Mau ra khỏi đây thôi.‬
‪[서해가 태술을 탁 잡는다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(어린 태산)‬ ‪네, 선생님‬‪Vâng, thưa cô.‬
‪저 실업계 가겠습니다‬‪Em sẽ đến trường học nghề.‬
‪대학 안 가요‬‪Em không học đại học.‬
‪[무거운 음악]‬‪Em không học đại học.‬
‪죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪[어린 태산의 한숨]‬
‪[수화기가 달칵 놓인다]‬
‪[한숨]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪잘돼 가?‬‪Ổn chứ?‬
‪돌아오고 나서 얘기할 거야‬‪Đợi anh ấy trở về, tôi sẽ nói.‬
‪[박 사장의 헛웃음]‬‪Thôi nào.‬
‪(박 사장)‬ ‪왜 이래?‬‪Thôi nào.‬
‪네가 한태산한테 한 짓‬‪Han Tae Sul sẽ không bao giờ gặp lại cô‬
‪쟤, 한 회장한테 얘기하면‬ ‪너 다시는 안 보려고 할걸?‬‪nếu tôi nói cho cậu ta biết‬ ‪những gì cô làm với Han Tae San.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[분한 숨소리]‬‪Tất cả đều là lỗi của anh.‬
‪다 너 때문이잖아‬‪Tất cả đều là lỗi của anh.‬
‪분명히 약속했었잖아‬‪Anh đã hứa sẽ đi cùng Tae Sul‬ ‪nếu tôi kéo anh ấy ra.‬
‪한태산 빼내 주면‬ ‪태술이한테 같이 가기로‬‪Anh đã hứa sẽ đi cùng Tae Sul‬ ‪nếu tôi kéo anh ấy ra.‬
‪(아그네스)‬ ‪근데 네 새끼가 어떻게 했어?‬‪Nhưng anh đã làm gì?‬
‪금고랑 다 전부 빼돌리고‬‪Anh lấy hết đồ trong két.‬ ‪Suýt nữa vì anh mà tôi phải chết.‬
‪너 때문에 나까지‬ ‪죽을 뻔했다고, 알아?‬‪Anh lấy hết đồ trong két.‬ ‪Suýt nữa vì anh mà tôi phải chết.‬
‪나는 뭐, 너 때문에‬ ‪잘 먹고 잘 산 줄 알아?‬‪Cô tưởng tôi vì cô mà sống hạnh phúc à?‬
‪네가 한태산이 사라지게 하는 바람에‬‪Do cô làm Han Tae San biến mất,‬ ‪Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết.‬
‪시그마 새끼 빡치고 나 죽을 뻔했잖아‬‪Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết.‬
‪[한숨]‬‪Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết.‬ ‪Chúng ta đều cá mè một lứa thôi.‬
‪(박 사장)‬ ‪너나 나나 잘못한 건 똑같아‬‪Chúng ta đều cá mè một lứa thôi.‬
‪우리 중에서 못된 짓거리‬ ‪안 한 새끼가 어디 있어?‬‪Chúng ta đều làm điều xấu.‬
‪아유, 혼자‬‪Cứ tỏ vẻ trong sạch làm gì.‬
‪혼자 고상한 척하기는, 이씨‬‪Cứ tỏ vẻ trong sạch làm gì.‬
‪[한숨]‬
‪저거나 잘 마무리 지어‬‪Lo liệu cẩn thận.‬ ‪Và đừng có nhìn tôi kiểu đó.‬
‪뭘 봐, 씨, 쯧‬‪Lo liệu cẩn thận.‬ ‪Và đừng có nhìn tôi kiểu đó.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(현승)‬ ‪명령 불복종, 절도, 무단 취조‬‪Không tuân theo lệnh, cướp của,‬ tra khảo dùng vũ lực,
‪주요 용의자 놓치고‬ ‪무단 발포, 무단이탈‬‪để nghi phạm quan trọng chạy thoát,‬ ‪dùng súng, rời cơ quan trái phép.‬
‪대단한데?‬‪Ấn tượng quá.‬
‪뭐, 할 말 있어?‬‪Còn gì muốn nói không?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪제가 돌아왔나요?‬‪- Tôi đã quay trở lại sao?‬ ‪- Ý cậu là gì?‬
‪무슨 소리야, 이거?‬‪- Tôi đã quay trở lại sao?‬ ‪- Ý cậu là gì?‬
‪811이 그랬습니다‬‪Số 811 đã nói thế.‬
‪미래에서 지금으로‬ ‪저도 업로더를 타고…‬‪Tôi lên tàu tải lên từ tương lai…‬
‪현기야‬‪Tôi lên tàu tải lên từ tương lai…‬ ‪Hyeon Gi, tôi đã nói rồi.‬
‪내가 말했지?‬‪Hyeon Gi, tôi đã nói rồi.‬
‪우린 밀입국자 말 듣지 않는다‬‪Đừng tin lời của bọn nhập cảnh trái phép.‬ ‪Cô ta đã nói dối cậu.‬
‪거짓말이야‬‪Đừng tin lời của bọn nhập cảnh trái phép.‬ ‪Cô ta đã nói dối cậu.‬
‪811이‬‪Số 811‬
‪정말 강 경위님 딸입니까?‬‪có thật là con gái trung úy Gang?‬
‪맞아, 그건, 이번에 확인했어‬‪Đúng thế. Đã xác nhận rồi.‬
‪[허탈한 숨소리]‬‪Số 811 đã gặp trung úy Gang và vợ anh ta.‬
‪(현승)‬ ‪811이 강동기 경위 내외랑은‬ ‪벌써 만난 거 같다‬‪Số 811 đã gặp trung úy Gang và vợ anh ta.‬
‪우리가 여자애 잡아 오던 날‬ ‪한 경위 부인이 그 현장에 있었어‬‪Ngày chúng ta bắt được cô ta,‬ ‪vợ trung úy Gang cũng có mặt ở đó.‬
‪그리고 며칠 전 한태술이‬‪Mấy ngày trước,‬
‪강 경위 집을 방문한 것도‬ ‪CCTV에 잡혔고‬‪máy quay có ghi lại‬ ‪hình ảnh Han Tae Sul về nhà.‬
‪애들 보냈는데 격투 끝에 놓쳤어‬‪Tôi đã cử người đến nhưng không bắt được.‬
‪현재 그 일가족 위치를‬ ‪파악하는 중이야‬‪Hiện tại chúng ta đang truy tìm‬ ‪vị trí ngôi nhà đó.‬
‪지금까지 나온 정보에 의하면은‬‪Dựa vào thông tin chúng ta có được,‬
‪이 811은 우연히 너희 집에‬ ‪간 건 아닌 거 같아‬‪811 không phải ngẫu nhiên tới nhà cậu.‬
‪미래의 어느 시점에서‬ ‪811이 업로더를 타고 오기 전에‬‪Có khả năng là‬ ‪trung úy Gang đã nói địa chỉ nhà cậu‬ ‪trước khi cô ta‬ ‪lên tàu tải lên ở tương lai.‬
‪강 경위가 너희 집 주소를‬ ‪알려 줬을 가능성이 있는 거지‬‪trước khi cô ta‬ ‪lên tàu tải lên ở tương lai.‬
‪현재에 도착하는 딸이‬ ‪총과 자동차를 얻기에는‬‪Điểm đến hiện tại của cô ta‬
‪아주 용이한 곳이었겠지‬‪hẳn là nơi có thể dễ dàng tìm súng và xe.‬
‪너 혹시 총 집에 놔두고 다녔냐?‬‪Cậu có để súng ở nhà không?‬
‪네‬‪Có.‬
‪이래서 이게 아는 사람이‬ ‪원래 더 무서운 거야, 아는 사람이‬‪Thế mới nói người quen rất đáng sợ.‬
‪[분한 숨소리]‬ ‪[현승의 한숨]‬
‪지금 위에서 너 때문에 난리 났어‬ ‪용의자 놓친 거, 쯧‬‪Bên trên đang rất tức giận‬ ‪vì cậu để mất nghi phạm.‬
‪아무래도 시말서론 못 끝낼 거 같아‬‪Thư xin lỗi chưa đủ đâu.‬
‪쯧, 연락할 때까지‬ ‪집에서 좀 쉬고 있어라‬‪Cứ ở nhà đợi đến khi tôi gọi.‬
‪국장님‬‪Thưa cục trưởng.‬
‪잠잠해지면 그때 다시 복귀해‬‪Đợi mọi chuyện lắng xuống‬ ‪rồi hãy đi làm lại.‬
‪총하고 무전기 반납하고‬‪- Trả lại súng và bộ đàm đi.‬ ‪- Thưa cục trưởng.‬
‪국장님!‬ ‪[현승이 숨을 씁 들이켠다]‬‪- Trả lại súng và bộ đàm đi.‬ ‪- Thưa cục trưởng.‬
‪[지시하는 신음]‬‪Thôi nào.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[현기가 총을 달칵 꺼낸다]‬
‪[현기가 신분증을 탁 꺼낸다]‬
‪(현승)‬ ‪쉬어‬ ‪[현승의 헛기침]‬‪Nghỉ ngơi đi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[재웅이 서류철을 탁 내려놓는다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[수감자들의 힘겨운 신음]‬
‪(남자2)‬ ‪어이‬‪Này.‬
‪오랜만에 오셨습니다, 회장님‬‪Lâu rồi mới gặp ông, thưa chủ tịch.‬
‪미리 말씀을 주시지 않고‬‪Sao ông đến mà không báo trước?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪아, 그냥 지나가다 들른 건데, 뭐‬‪Tôi ghé qua thôi. Việc đến đâu rồi?‬
‪일은?‬‪Tôi ghé qua thôi. Việc đến đâu rồi?‬
‪말씀 주신 대로 처리했습니다‬‪Tôi đã xử lý theo chỉ thị của chủ tịch.‬
‪(시그마)‬ ‪잘했어요‬‪Tốt lắm.‬
‪(현승)‬ ‪근데 그 정도로 되겠습니까?‬‪Như vậy có đủ chưa ạ?‬
‪그럼‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪[무전기를 탁 집는다]‬
‪[어두운 효과음]‬‪CHO CHAN HYEOK‬
‪[어두운 효과음]‬‪Tên cậu ta là Jung Hyeon Gi à?‬
‪[서류철을 탁 닫는다]‬ ‪(시그마)‬ ‪정현기라고 했나?‬‪Tên cậu ta là Jung Hyeon Gi à?‬
‪사람은 말이야‬‪Con người chỉ tin‬
‪믿고 싶은 것만 믿어‬‪những gì họ muốn tin thôi.‬
‪자기가 화내고 방치한 사이에‬ ‪어머니가 죽었다는 걸 인정하느니‬‪Thay vì chấp nhận sự thật rằng mẹ cậu ta‬ ‪qua đời khi cậu ta đang tức giận làm lơ,‬
‪죄책감보다야 복수심이 마음이 편하지‬‪cảm giác tội lỗi‬ ‪sẽ bị lấn át bởi ý muốn báo thù.‬
‪얼마나 남 탓을 하고 싶겠어, 안 그래?‬‪Tôi chắc chắn hắn rất muốn‬ ‪đổ lỗi cho người khác. Đúng không?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪대단하십니다‬‪Chủ tịch quả là tài giỏi.‬
‪(시그마)‬ ‪[웃으며]‬ ‪대단은 무슨‬‪Tài giỏi gì đâu.‬
‪한태술은 다 처리했고‬‪Đã giải quyết xong Han Tae Sul.‬
‪정현기도 이만하면 됐고‬‪Jung Hyeon Gi cũng ổn rồi.‬
‪그럼 이제 기다리기만 하면 되는 건가?‬‪Giờ chỉ cần đợi thôi à?‬
‪업로더만 만들면 됩니다‬‪Ta chỉ cần làm tàu tải lên nữa thôi.‬
‪다들 나가기 전에 얼굴 한번 보자고 해‬‪Hẹn gặp mọi người lần cuối đi.‬ ‪Phải nói lời tạm biệt chứ.‬
‪작별 인사는 해야지‬‪Hẹn gặp mọi người lần cuối đi.‬ ‪Phải nói lời tạm biệt chứ.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[기기 작동음]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(어린 태산)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul, bố và mẹ đang ở trên thiên đường.‬
‪엄마 아빠 하늘나라 가신 거야‬‪Tae Sul, bố và mẹ đang ở trên thiên đường.‬
‪엄마 아빠가 많은 사람들‬ ‪구하고 돌아가셨으니까‬‪Họ qua đời sau khi cứu nhiều người khác,‬
‪분명 천국에 가셨을 거야‬‪nên chắc chắn họ đã lên thiên đường.‬
‪우리도 착하게 살면‬‪Nếu chúng ta sống tốt,‬ ‪sau này sẽ gặp lại được bố mẹ.‬
‪나중에 엄마 아빠‬ ‪다 다시 만날 수 있어‬‪Nếu chúng ta sống tốt,‬ ‪sau này sẽ gặp lại được bố mẹ.‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪(어린 태산)‬ ‪어?‬‪Sao?‬
‪형, 시간은 비가역적인 거야‬‪Anh, thời gian là không thể thay đổi.‬
‪열역학 제2 법칙‬‪Định luật thứ 2 của nhiệt động lực học.‬ ‪Trong một hệ kín, entropy không giảm,‬ ‪nên quá trình tự nhiên‬
‪열적으로 고립된 계에서는‬ ‪엔트로피가 감소되지 않기 때문에‬‪Trong một hệ kín, entropy không giảm,‬ ‪nên quá trình tự nhiên‬
‪(어린 태술)‬ ‪자연적인 과정과‬ ‪과거의 미래의 비대칭성이…‬‪và trạng thái mất trật tự‬ ‪của quá khứ và tương lai…‬
‪하, 아무튼‬‪Tóm lại,‬ ‪chúng ta sẽ không thể gặp lại bố mẹ nữa.‬
‪형이랑 나는 이제 엄마 아빠를 못 만나‬‪Tóm lại,‬ ‪chúng ta sẽ không thể gặp lại bố mẹ nữa.‬
‪다시는 못 만나‬‪Chúng ta sẽ không thể gặp lại họ.‬
‪[태술의 한숨]‬
‪2020년으로 돌아가야 된다며‬‪Anh nói phải quay lại năm 2020.‬
‪왜 계속 네 과거에서‬ ‪헤매고 있는 거야?‬‪Sao ta cứ lạc vào quá khứ của anh vậy?‬
‪하, 나도 뭐가‬ ‪어떻게 된 건지 모르겠어‬‪Tôi cũng không hiểu chuyện gì đang xảy ra.‬ ‪Có vẻ có gì đó bị đảo lộn.‬
‪뭐가 섞였나 봐‬‪Tôi cũng không hiểu chuyện gì đang xảy ra.‬ ‪Có vẻ có gì đó bị đảo lộn.‬
‪아무튼 계속 앞으로만 가면 되는 거지?‬‪Cứ tiếp tục đi về phía trước là được à?‬
‪동요하지 마‬‪Đừng bị dao động.‬ ‪Tất cả là điều đã từng trải qua một lần.‬ ‪Cứ đi qua là được.‬
‪어차피 한 번 겪은 일이니까‬ ‪눈 딱 감고 지나가면 돼‬‪Tất cả là điều đã từng trải qua một lần.‬ ‪Cứ đi qua là được.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[달칵]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[장작불이 타닥거린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(어린 태산)‬ ‪형 다리 베‬‪Gối lên chân anh này.‬
‪[어린 태술의 힘주는 신음]‬
‪[어린 태술이 코를 훌쩍인다]‬
‪오늘은 여기서 자자, 집은 집이잖아‬‪Hôm nay ngủ ở đây đi. Nhà vẫn là nhà mà.‬
‪형이 딱 보니까 여기도 방인 거 같아‬‪Anh nghĩ đây cũng từng là phòng ngủ.‬
‪봐, 벽지도 붙어 있네‬‪Nhìn này. Có cả giấy dán tường này.‬
‪저 파란 부분은?‬‪- Phần màu xanh thì sao?‬ ‪- Dễ mà.‬
‪(어린 태술)‬ ‪저건 쉬워‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Phần màu xanh thì sao?‬ ‪- Dễ mà.‬
‪이렇게 선 그으면‬‪Nếu kẻ đường vẽ thế này‬
‪원에서 정사각형 빼낸 거랑 같아‬‪thì giống như lấy‬ ‪một hình chữ nhật ra từ hình tròn.‬
‪어떻게?‬‪Làm thế nào?‬
‪(어린 태술)‬ ‪이렇게, 이렇게‬‪Vẽ thế này. Sau đó thế này.‬
‪(어린 태산)‬ ‪그래서 얼만데?‬‪Vậy là bao nhiêu?‬
‪(어린 태술)‬ ‪음, 반지름 10센티로 하면‬‪Nếu bán kính là 10cm‬ ‪thì sẽ là 228cm vuông.‬
‪228제곱센티‬‪Nếu bán kính là 10cm‬ ‪thì sẽ là 228cm vuông.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪우리 동생이 제일 똑똑하네‬‪Em thông minh thật đấy.‬
‪추워?‬‪- Lạnh không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪(어린 태술)‬ ‪응‬‪- Lạnh không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[어린 태산이 연신 흐느낀다]‬
‪[울먹이는 신음]‬
‪형 우는 거 처음 봐‬‪Đây là lần đầu tôi thấy anh ấy khóc.‬
‪내 앞에서 운 적 없었는데‬‪Anh ấy chưa từng khóc trước mặt tôi.‬
‪[떨리는 숨을 들이켠다]‬‪Anh ấy chưa từng khóc trước mặt tôi.‬
‪[서해가 태술을 탁 잡는다]‬‪Tae Sul, chúng ta không thể ở lại đây.‬
‪한태술, 우리 여기 있으면 안 돼‬‪Tae Sul, chúng ta không thể ở lại đây.‬
‪(서해)‬ ‪알아‬‪Tôi biết anh sợ cánh cửa đó.‬
‪저 문 무섭지?‬‪Tôi biết anh sợ cánh cửa đó.‬
‪또 무슨 과거가 나올지 모르니까‬‪Vì không biết được‬ ‪quá khứ nào lại tái diễn.‬
‪나도 봤어, 내 과거들‬‪Tôi cũng đã thấy quá khứ của mình.‬
‪엄마, 아빠, 전쟁‬‪Bố mẹ và chiến tranh.‬
‪마음 단단히 먹어‬‪Chuẩn bị tinh thần đi.‬
‪그 방법밖엔 없어‬‪Chỉ còn cách đó thôi.‬
‪[심호흡]‬
‪[어린 태산이 흐느낀다]‬
‪[달칵]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(서해)‬ ‪무슨 날이야?‬‪Ngày gì thế?‬
‪우리 형 죽은 날‬‪Ngày anh tôi qua đời.‬
‪(태술)‬ ‪자‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này.‬
‪(에디)‬ ‪부자 되자, 태술아‬‪Chúc cậu chóng thành triệu phú nhé.‬
‪[에디가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪내가 이 새끼 대학 4년 동안‬‪Bốn năm đại học tôi cho cậu ăn nhờ ở đậu‬
‪먹이고 재우고 뒷바라지한 세월이‬ ‪결코 헛되지 않았어‬‪Bốn năm đại học tôi cho cậu ăn nhờ ở đậu‬ ‪cuối cùng cũng không vô ích.‬
‪(서진)‬ ‪응? 뭐야?‬‪Gì đây? Hai người là mối quan hệ đó à?‬
‪둘이 그런 사이였어?‬‪Gì đây? Hai người là mối quan hệ đó à?‬
‪내가 이 새끼 빤쓰 빨래까지‬ ‪다 해 줬다니까, 손빨래로‬‪Tôi thậm chí còn giặt tay‬ ‪đồ lót của cậu ta đấy.‬
‪[에디의 웃음]‬
‪(에디)‬ ‪보일러도 안 들어오는 컨테이너에서‬‪Trong cái thùng xe tải‬ ‪không có nước nóng đó,‬ ‪giữa cái giá rét đó,‬ ‪đến nỗi tôi bị chàm luôn.‬
‪내가 엄동설한에‬ ‪이 주부 습진까지 걸려 가면서‬‪giữa cái giá rét đó,‬ ‪đến nỗi tôi bị chàm luôn.‬
‪우리 태술이 아무 걱정 마시고‬‪Tae Sul chẳng lo lắng gì hết,‬ ‪chỉ tập trung vào nghiên cứu thôi.‬
‪연구에만 매진하시라고 내가…‬‪chỉ tập trung vào nghiên cứu thôi.‬
‪[한숨]‬
‪야, 너 이 새끼‬‪Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy.‬
‪나한테 잘해라‬‪Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy.‬
‪(태술)‬ ‪[웃으며]‬ ‪얘 이러다 울겠어‬‪Cậu ta khóc đến nơi rồi.‬
‪진짜야‬‪Tôi nghiêm túc đấy.‬
‪[에디가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪[에디의 한숨]‬
‪(태술)‬ ‪너 어디 가?‬‪Đi đâu đấy?‬
‪(에디)‬ ‪아니, 아까 저기 어떤 여자분이‬ ‪자꾸 날 쳐다봐서 신경이 쓰이네‬‪Cô gái đằng kia cứ nhìn tôi nãy giờ,‬ ‪làm tôi bận tâm.‬
‪이야기 좀 나눠 보려고‬‪Tôi định tán gẫu với cô ấy một chút.‬
‪그러니까 오늘은 두 분이서‬ ‪저녁 식사들 맛있게 하세요‬‪Hai người hãy tận hưởng‬ ‪bữa tối này với nhau đi.‬
‪(태술)‬ ‪야, 승복아, 승복‬‪Này, Seung Bok à! Eddy Kim!‬
‪에디 김‬‪Này, Seung Bok à! Eddy Kim!‬
‪뭐야, 치‬‪Cậu ta bị gì thế?‬
‪[서진이 살짝 웃는다]‬
‪아이씨‬‪Thật là…‬
‪[태술이 휴대전화를 탁 닫는다]‬‪Lúc nãy là anh trai anh sao?‬
‪아까 상장식 형이지?‬‪Lúc nãy là anh trai anh sao?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(서진)‬ ‪아니, 입원하기 전보다‬ ‪더 심하신 거 같아‬‪Anh ấy có vẻ nặng hơn‬ ‪trước khi nhập viện nữa.‬
‪요즘 좀, 그, 술 때문인가?‬‪Chắc là do rượu thôi.‬
‪씁, 평소엔 괜찮은데‬ ‪술만 먹으면 사람이 이상해져‬‪Bình thường không sao,‬ ‪nhưng say rượu là kỳ lạ lắm.‬
‪(태술)‬ ‪막 미래가 어쩌고‬ ‪뭐, 도청이 어쩌고 불체자가 어쩌고‬‪Toàn nói về tương lai, tòa thị chính‬ ‪rồi người bất hợp pháp.‬
‪(서진)‬ ‪아직도 그러신 거야?‬‪Anh ấy vẫn như vậy sao?‬
‪그 스트레스성 망상증 요새 정말 많아‬‪Dạo này có nhiều người‬ ‪mắc chứng hoang tưởng do áp lực lắm.‬
‪상담 다시 시작하자‬‪Cứ để anh ấy điều trị tiếp.‬
‪아, 짜증 나네‬‪Bực cả mình.‬
‪그래도 태술 씨처럼‬ ‪형제 있는 거 좋은 거다‬‪Có anh em vẫn tốt mà.‬
‪난 외동이라서‬ ‪항상 맨날 심심했단 말이야‬‪Em là con một nên buồn chán lắm.‬
‪좋긴 뭐가 좋아‬‪Có gì tốt chứ?‬ ‪Vì khác biệt nhau nên còn tệ hơn ấy chứ.‬
‪형제끼리 너무 차이 나도‬ ‪그게 더 안 좋아‬‪Vì khác biệt nhau nên còn tệ hơn ấy chứ.‬ ‪Giờ còn chẳng khác gì người lạ.‬
‪요즘은 아예 남보다도 못하다니까‬‪Giờ còn chẳng khác gì người lạ.‬
‪(태술)‬ ‪우리 형은 자기가‬ ‪나 다 키웠다고 생각하니까‬‪Anh ấy nghĩ bản thân mình‬ ‪có công nuôi anh.‬ ‪Đương nhiên là anh thấy biết ơn rồi,‬
‪물론 뭐, 당연히 고맙긴 고맙지‬ ‪고마운데‬‪Đương nhiên là anh thấy biết ơn rồi,‬
‪근데 뭐, 자기가 나한테‬ ‪얼마를 해 줬네‬ ‪[무거운 음악]‬‪nhưng suốt ngày anh ấy cứ kể công,‬ ‪rằng đã đối xử tốt với anh thế nào.‬
‪뭐, 다 자기 덕이네‬ ‪막 이러니까 짜증 나‬‪nhưng suốt ngày anh ấy cứ kể công,‬ ‪rằng đã đối xử tốt với anh thế nào.‬ ‪Điều đó khiến anh khó chịu.‬
‪동생이 잘되니까 이제 뭐, 자기 인생‬‪Giờ anh thành công rồi‬ ‪nên hẳn là anh ấy thấy tiếc‬
‪뭐, 이제 와서 아깝고 억울하고‬ ‪그런가 보지?‬‪những hy sinh dành cho anh thôi mà.‬
‪(서해)‬ ‪저거 너 아니야, 과거야‬‪Đó không phải anh, chỉ là quá khứ thôi.‬
‪미친 새끼‬‪Thằng điên.‬
‪너 아니라고‬‪- Không phải anh mà.‬ ‪- Đó là tôi.‬
‪나야‬‪- Không phải anh mà.‬ ‪- Đó là tôi.‬
‪저 새끼 나라고‬‪Thằng khốn đó là tôi.‬
‪(과거 태술)‬ ‪나 어땠어?‬‪Thằng khốn đó là tôi.‬ ‪Ngay từ đầu tôi đã không ưa hắn rồi.‬
‪(태술)‬ ‪난 처음부터 저 새끼가 제일 싫었어‬ ‪[서진이 말한다]‬‪Ngay từ đầu tôi đã không ưa hắn rồi.‬
‪싸가지 없고‬ ‪자기 혼자만 세상에서 제일 불쌍하고‬‪Hắn ta ích kỷ, luôn nghĩ thế giới này‬ ‪có mình hắn đáng thương nhất.‬
‪자기 혼자만 잘났고‬‪Hắn luôn cho mình là tài giỏi nhất.‬
‪그만해‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Không phải lỗi của Sigma.‬
‪시그마 때문이 아니야‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Không phải lỗi của Sigma.‬
‪핵폭탄 터져서 다 죽은 거‬ ‪전부 다 저 새끼 때문이라고‬‪Hạt nhân nổ ra khiến tất cả chết‬ ‪là lỗi của tên khốn này.‬
‪(서해)‬ ‪아니야‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Tôi chính là tên khốn đó!‬
‪나라고! 저 새끼가‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Tôi chính là tên khốn đó!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[전등이 깜빡거린다]‬ ‪[태술의 놀란 숨소리]‬
‪[태술이 지직거린다]‬
‪(서해)‬ ‪한태술‬‪Tae Sul à.‬
‪한태술‬‪Tae Sul.‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul!‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪Han Tae Sul!‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪[어두운 효과음]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪한태술, 한태술, 정신 차려‬‪Han Tae Sul, tỉnh lại đi.‬
‪정신 차리라고!‬‪Mau tỉnh lại đi!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Mau tỉnh lại đi!‬
‪[태술을 탁 잡는다]‬‪Dậy, nhanh dậy ngay.‬
‪[힘주며]‬ ‪일어나, 일어나라고‬‪Dậy, nhanh dậy ngay.‬
‪좀 일어나라고!‬‪Dậy đi mà.‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬ ‪가자, 어?‬‪Dậy đi mà.‬ ‪Đi thôi nào.‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬ ‪(태술)‬ ‪놔‬
‪이제 더 보기도 싫어‬‪Tôi không muốn nhìn thêm nữa.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪저 문 열고 나가면‬ ‪이제 뭐가 나오는지 알아?‬‪Cô có biết mở cánh cửa kia ra‬ ‪sẽ là cảnh tượng gì tiếp theo không?‬
‪우리 형 장례식하고‬‪Là lễ tang của anh tôi.‬
‪난 돈 많은 개차반이 돼서‬‪Tôi trở thành một tên khốn có tiền‬ ‪chỉ biết làm tổn thương người xung quanh.‬
‪내 주위에 있는 모든 사람들한테‬ ‪상처나 주면서 살아‬‪Tôi trở thành một tên khốn có tiền‬ ‪chỉ biết làm tổn thương người xung quanh.‬
‪나, 나 살면서‬ ‪단 하루도 행복한 날이 없었어‬‪Tôi chưa từng có một ngày‬ ‪sống hạnh phúc trên đời.‬
‪단 하루도‬‪Dù chỉ một ngày.‬
‪너 혼자 가‬‪Cô đi một mình đi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬‪Sao anh lại không có ký ức hạnh phúc chứ?‬
‪(서해)‬ ‪어떻게 행복한 기억이 없어?‬‪Sao anh lại không có ký ức hạnh phúc chứ?‬
‪핵전쟁 나고 벙커 속에서‬‪Đến tôi sống trong hầm‬ ‪ăn đồ hộp sống qua ngày‬
‪썩은 통조림만 먹고 산 나도‬ ‪행복한 기억이 있는데‬‪Đến tôi sống trong hầm‬ ‪ăn đồ hộp sống qua ngày‬ ‪còn có ký ức hạnh phúc mà.‬
‪전쟁 나고 매년 3월이면‬ ‪아빠랑 나는 학교에 갔어‬‪Sau chiến tranh, mỗi năm vào tháng 3,‬ ‪bố đều cùng tôi đến trường học.‬
‪폐허가 된 학교에‬ ‪도시락도 싸고 가방도 싸고‬‪Trường bị phá rụi,‬ ‪nhưng tôi vẫn gói cơm hộp, đeo ba lô đi.‬
‪그날 하루는 아무 걱정도 안 하고‬‪Đó là ngày tôi không lo lắng gì‬
‪아무도 없는 교실에서 아빠랑 노는데‬‪và chơi đùa cùng bố ở phòng học trống.‬
‪얼마나 재밌었는지 몰라‬‪Tôi đã rất vui vẻ.‬
‪아, BTS가 막공 했던‬ ‪체조 경기장도 가 본 적 있었어‬‪À. Tôi còn từng đến sân vận động‬ ‪nơi diễn ra buổi diễn cuối của BTS nữa.‬
‪엄청 큰 현수막이 있었는데‬‪Ở đó treo một tấm băng rôn lớn.‬
‪아빠랑 나랑 그걸‬ ‪이고 지고 낑낑거리면서‬‪Bố cùng tôi đã vật lộn‬ ‪để mang cái đó về nhà.‬
‪벙커에 들고 온 적도 있어‬‪Bố cùng tôi đã vật lộn‬ ‪để mang cái đó về nhà.‬
‪너무 커서 밖에 걸어 놨지만‬‪Vì nó quá to, nên phải treo bên ngoài.‬
‪[생각하는 신음]‬
‪미래에는 하늘이 참 맑아‬‪Ở tương lai, bầu trời trong xanh lắm.‬
‪밤엔 불빛도 하나 없어서‬ ‪별이 참 잘 보여‬‪Ban đêm không có đèn điện‬ ‪nên có thể ngắm sao rất rõ.‬
‪너 사자자리 유성우 본 적 있어?‬‪Anh đã từng thấy mưa sao băng chưa?‬
‪[훌쩍인다]‬‪Anh đã từng thấy mưa sao băng chưa?‬
‪한 번은 서점에서 책을 봤는데‬‪Tôi từng đọc trong sách rằng‬
‪사자자리에 32년마다 혜성이 지나간대‬‪cứ cách 32 năm,‬ ‪sao băng sẽ đi qua chòm sao Sư Tử.‬
‪(서해)‬ ‪그때마다 유성이 비처럼 내린다는 거야‬‪Khi đó, sao băng sẽ rơi xuống như mưa.‬
‪1998년에 내렸으니까‬ ‪2030년 유성은 아무도 못 봤어‬‪Vì nó đã diễn ra vào năm 1998‬ nên không ai thấy nó vào năm 2030.
‪근데 나는 봤다?‬‪Nhưng tôi đã thấy.‬
‪벙커 위에서, 밤새‬‪Cả một đêm, trên căn hầm của mình.‬
‪[서해가 훌쩍인다]‬‪Cả một đêm, trên căn hầm của mình.‬ ‪Nó đẹp lắm.‬
‪엄청 예뻤어‬‪Nó đẹp lắm.‬
‪조그맣고 행복한 기억들이‬ ‪다 우리 속에 있어‬‪Chúng ta đều có những ký ức‬ ‪hạnh phúc nhỏ nhoi.‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪그러니까 살 수 있는 거야‬‪Chúng ta đều có những ký ức‬ ‪hạnh phúc nhỏ nhoi.‬ ‪Vậy nên ta mới có thể sống tiếp được.‬
‪너한테도 있을 거야‬‪Anh nhất định cũng có mà. Nghĩ kỹ lại đi.‬
‪잘 생각해 봐‬‪Anh nhất định cũng có mà. Nghĩ kỹ lại đi.‬
‪(어린 태산)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪(어린 태산)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à!‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[서해의 놀란 신음]‬
‪[서해의 다급한 신음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪바다?‬‪Biển sao?‬
‪(태술)‬ ‪하, 서해 바다야‬‪Đây là biển phía Tây.‬
‪언제로 온 거지?‬‪Thời điểm nào đây?‬
‪저기‬‪Tòa nhà đằng kia‬
‪저 건물이 우리 회사 연수원이야‬‪là viện đào tạo của công ty tôi.‬
‪(태술)‬ ‪내가 여기 좋아해서‬ ‪여기다 지어 달라고 했거든‬‪Vì thích nơi này nên tôi đã xây nó ở đây.‬
‪올해 완공 예정이었는데 다 지었네‬‪Mới lên kế hoạch năm nay‬ ‪mà đã xây xong rồi.‬
‪현재야, 다 왔어‬‪Đây là hiện tại. Sắp đến nơi rồi.‬
‪그럼 이제 어떻게 하면 돼?‬‪- Giờ chúng ta phải làm gì?‬ ‪- Lấy thuốc giải và quay về.‬
‪해독제 맞고 돌아가야지‬‪- Giờ chúng ta phải làm gì?‬ ‪- Lấy thuốc giải và quay về.‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 가면‬‪Seo Hae à. Khi quay về,‬
‪너희 아버지 기다리고 계신다‬‪bố cô đang đợi ở đó đấy.‬
‪진짜 아빠 와 있어?‬‪Bố tôi ở đó thật sao?‬
‪[극적인 음악]‬
‪[태술과 서해의 힘겨운 신음]‬
‪[쨍 소리가 난다]‬
‪(서해)‬ ‪어떻게 모시고 왔어?‬‪Làm thế nào mà bố tôi đến đó?‬ ‪Bố tin lời anh sao? Còn mẹ tôi?‬
‪네 말을 믿어? 엄마는?‬‪Làm thế nào mà bố tôi đến đó?‬ ‪Bố tin lời anh sao? Còn mẹ tôi?‬
‪(태술)‬ ‪응, 잘 믿으시던데?‬‪Ừ, ông ấy tin những gì tôi nói.‬
‪어머니는 지금 너희 집에서‬ ‪기다리고 계셔‬‪Còn mẹ cô đang đợi ở nhà.‬
‪아, 어머니는‬ ‪진짜 너랑 똑같이 생기셨더라‬‪Cô trông giống y hệt mẹ cô.‬
‪아버지는 너랑‬‪Còn tính cách thì y hệt bố.‬
‪성격이 똑같으시고‬‪Còn tính cách thì y hệt bố.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪고마워, 데리러 와 줘서‬‪Cảm ơn vì đã đến đưa tôi về.‬
‪[케이스를 달칵 연다]‬
‪[케이스를 탁 닫으며]‬ ‪너 먼저 가자‬‪Cô về trước nhé vì cô vào đây trước mà.‬
‪너 먼저 들어왔으니까‬‪Cô về trước nhé vì cô vào đây trước mà.‬
‪넌?‬‪- Còn anh?‬ ‪- Tôi sẽ về sau khi cô đi.‬
‪난 너 맞고 그다음에‬‪- Còn anh?‬ ‪- Tôi sẽ về sau khi cô đi.‬
‪[한숨]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪아니야‬‪Không có gì.‬
‪시작한다‬‪Tôi bắt đầu đây.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬‪Chóng mặt quá.‬
‪(서해)‬ ‪어지러워‬‪Chóng mặt quá.‬
‪너도 얼른 맞아‬‪Anh cũng nhanh tiêm đi.‬
‪뭐 해?‬‪Làm gì thế?‬
‪미안, 서해야‬‪Xin lỗi Seo Hae.‬
‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[케이스를 탁 내려놓으며]‬ ‪야‬‪Này.‬
‪[헛웃음]‬
‪어디선가 깨졌나 봐‬‪Chắc rơi ở đâu đó mất rồi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪잘 들어, 서해야‬‪Nghe cho kỹ đây Seo Hae.‬
‪돌아가면 아시아 마트야‬‪Khi quay về, cô sẽ ở siêu thị Asia Mart.‬ ‪Cô biết chỗ của tôi mà.‬
‪너 우리 집 알지? 찾아갈 수 있지?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Khi quay về, cô sẽ ở siêu thị Asia Mart.‬ ‪Cô biết chỗ của tôi mà.‬ ‪Cô có thể tìm đến đó đúng không?‬ ‪Hãy ở đó nhé.‬
‪(태술)‬ ‪너 거기에서 지내‬‪Cô có thể tìm đến đó đúng không?‬ ‪Hãy ở đó nhé.‬
‪모르는 거 있으면‬ ‪썬이도 널 도와줄 거고‬‪Nếu không biết gì, Sun sẽ giúp cô.‬
‪엄마 아빠도 계시고‬‪- Bố mẹ cô cũng sẽ ở đó.‬ ‪- Anh…‬
‪너…‬‪- Bố mẹ cô cũng sẽ ở đó.‬ ‪- Anh…‬ ‪Còn có người cô lần đầu gặp mặt,‬ ‪là Kim Seo Jin.‬
‪(태술)‬ ‪돌아가면 처음 보는 사람 있을 거야‬‪Còn có người cô lần đầu gặp mặt,‬ ‪là Kim Seo Jin.‬
‪김서진이야‬‪Còn có người cô lần đầu gặp mặt,‬ ‪là Kim Seo Jin.‬ ‪Cô ta cũng giống cô, từ tương lai quay về.‬
‪걔도 너처럼 미래에서‬ ‪업로더 타고 넘어왔어‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Cô ta cũng giống cô, từ tương lai quay về.‬
‪걔가 시그마에 대해서‬ ‪아는 게 좀 있을 거야‬‪Cô ta biết vài thứ về Sigma.‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪시그마 꼭 잡아‬‪Nhất định phải bắt Sigma.‬
‪할 수 있어, 너‬‪Cô có thể làm được mà.‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪이 똑똑한 내가 아무리 생각해 봐도‬‪Dù tôi có thông minh thế nào,‬
‪나보단 네가 가는 게 맞아‬‪cô quay về vẫn tốt hơn tôi.‬
‪세상을 구하는 데‬‪Cần có cô để cứu thế giới này.‬
‪나보다 네가 더 필요할 테니까‬‪Cần có cô để cứu thế giới này.‬
‪난 가 봤자‬‪Chứ dù tôi có quay về,‬
‪기다리는 사람도 없어‬‪cũng không ai đợi tôi cả.‬
‪알잖아, 다 나 싫어하는 거‬‪Cô biết mọi người đều ghét tôi mà.‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪그만 좀 심각하고‬‪Đừng lúc nào cũng nghiêm túc thế.‬
‪많이 웃고‬‪Hãy cười thật nhiều vào.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬ ‪[서해가 수신기를 툭 내려놓는다]‬
‪[아그네스의 기뻐하는 숨소리]‬
‪(아그네스)‬ ‪한태술은?‬‪Còn Tae Sul thì sao?‬
‪무슨 일이야?‬‪Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪약이 하나밖에 없었어‬‪Chỉ có một liều thuốc.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(서해)‬ ‪나쁜 새끼‬‪Đồ tồi.‬
‪들려?‬‪Anh có nghe không?‬
‪너 내 목소리 들리지?‬‪Anh nghe giọng tôi đúng không?‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪일어나‬‪Tỉnh dậy đi.‬
‪빨리 일어나‬‪Mau tỉnh lại đi.‬
‪죽는다, 너‬‪Tôi giết anh đấy. Mau tỉnh lại ngay!‬
‪빨리 일어나!‬‪Tôi giết anh đấy. Mau tỉnh lại ngay!‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪(서해)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪너 기다리는 사람이 왜 없어?‬‪Sao lại không có ai đợi anh chứ?‬
‪내가 기다리고 있잖아‬‪Tôi đang đợi anh mà.‬
‪일, 일어나‬‪Tỉnh lại đi.‬
‪일어나라고, 일어나!‬‪Tôi nói anh tỉnh dậy mau!‬
‪[흐느낀다]‬‪Tôi nói anh tỉnh dậy mau!‬
‪바보야‬‪Đồ ngốc này. Tỉnh dậy đi mà.‬
‪일어나‬‪Đồ ngốc này. Tỉnh dậy đi mà.‬
‪(서해)‬ ‪너 오늘 죽는 날 아니야‬‪Hôm nay anh chưa chết được đâu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(태산)‬ ‪일어났어?‬‪Tỉnh rồi à?‬
‪(태술)‬ ‪형?‬‪Anh?‬
‪(태산)‬ ‪형이 말했지?‬‪Anh nói rồi mà,‬
‪나중에 우리 다시 만날 거라고‬‪rằng chúng ta sẽ gặp lại.‬
‪(어린 태산)‬ ‪태술아, 여기‬‪Tae Sul à, ở đây này.‬
‪[가족들이 시끌시끌하다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪어, 어떻게 된 거야?‬‪Sao lại thành thế này được?‬
‪형제니까‬‪Chúng ta là anh em‬ ‪nên quá khứ của em cũng là của anh.‬
‪(태산)‬ ‪네 과거는 내 과거잖아‬‪Chúng ta là anh em‬ ‪nên quá khứ của em cũng là của anh.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪형이 아무도 못 찾는 곳에‬ ‪숨어 있겠다고 말했잖아‬‪Anh đã nói sẽ ẩn mình‬ ‪ở nơi không ai có thể tìm rồi mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪내내‬‪Hóa ra anh đã luôn ở đây sao?‬
‪내내 여기 있었던 거야?‬‪Hóa ra anh đã luôn ở đây sao?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪형‬‪Anh ơi.‬
‪형, 미안해, 내가 다 잘못했어‬‪Em xin lỗi. Em sai rồi. Là lỗi của em hết.‬
‪내가 다 잘못했어‬‪Em xin lỗi. Em sai rồi. Là lỗi của em hết.‬
‪미안해, 미안해‬‪Em xin lỗi. Xin lỗi anh.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi. Xin lỗi anh.‬
‪아, 괜찮다니까‬‪Không sao mà.‬
‪미안해, 미안해‬‪Em xin lỗi anh.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi…‬
‪야, 야, 네가, 네가 왜, 왜 미안해?‬‪Sao em phải xin lỗi chứ?‬
‪어? 내가, 내가 더 미안하지‬‪Anh phải xin lỗi mới đúng.‬
‪내가 더 잘했어야 됐는데‬‪Đáng lẽ anh phải đối tốt với em hơn.‬ ‪Anh xin lỗi.‬
‪형이 진짜 미안하다‬‪Đáng lẽ anh phải đối tốt với em hơn.‬ ‪Anh xin lỗi.‬
‪그래도 나는 네가 이렇게 잘돼서‬ ‪진짜 너무 자랑스럽다‬‪Em trưởng thành thế này,‬ ‪anh thấy tự hào lắm.‬
‪(태산)‬ ‪고맙다‬‪Cảm ơn em.‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪(태술)‬ ‪형‬‪Anh ơi…‬
‪[태산의 깨닫는 신음]‬‪À.‬
‪(태산)‬ ‪언제 쓸데가 있을 거 같아서‬ ‪들고나왔는데‬‪Anh đã mang theo‬ ‪phòng trường hợp cần đến nó.‬
‪여기서 쓰네‬‪Hóa ra đến lúc rồi.‬
‪[의아한 신음]‬
‪(태술)‬ ‪형‬‪Anh à.‬
‪[태산이 뚜껑을 후 뱉는다]‬ ‪형, 잠깐…‬‪Khoan đã.‬
‪형‬‪Anh…‬
‪(태산)‬ ‪태술아, 잘 들어‬‪Tae Sul à, nghe anh này.‬
‪여기는 네가 있을 곳이 아니야‬‪Em không nên ở lại đây.‬
‪어…‬‪Chắc đây là lần cuối ta gặp nhau rồi.‬
‪이게 지, 지, 진짜 마지막인 거 같다‬‪Chắc đây là lần cuối ta gặp nhau rồi.‬
‪이제 이렇게 만나지 못할 거야‬‪Sẽ không còn gặp lại nhau thế này nữa đâu.‬
‪태술아, 그래도 기억해라‬‪Tae Sul à, nhớ kỹ điều này.‬
‪눈에 보이지 않아도‬‪Dù không thấy bằng mắt,‬
‪나는 네 옆에 항상 있었어‬‪nhưng anh luôn ở cạnh em.‬
‪[흐느낀다]‬‪Sau này cũng thế.‬
‪앞으로도 그럴 거고‬‪Sau này cũng thế.‬
‪그러니까 네가‬ ‪외롭고 힘들고 지칠 때는‬‪Vậy nên dù có mệt mỏi,‬ ‪cô đơn thế nào đi nữa,‬
‪그, 그냥 옆에 봐‬‪hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó.‬
‪내가 거기 있을게‬‪hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó.‬
‪이제 가‬‪Giờ thì đi đi.‬
‪사랑한다‬‪Anh thương em nhiều lắm.‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[심전도계가 삐 울린다]‬
‪[서해가 흐느낀다]‬
‪[심전도계가 멈춘다]‬
‪[수신기를 툭 내려놓는다]‬
‪[서해가 연신 흐느낀다]‬
‪내가 너 만나려고‬ ‪얼마나 먼 길을 건너왔는지 알아?‬‪Anh có biết để gặp anh,‬ ‪tôi đã đi quãng đường dài thế nào không?‬
‪얼마나 힘들고 무서웠는데‬‪Nó vô cùng khó khăn và đáng sợ.‬
‪(서해)‬ ‪제발 일어나‬‪Làm ơn tỉnh lại đi.‬
‪너 똑똑하잖아‬‪Anh thông minh mà.‬
‪뭐든지 할 수 있잖아, 그러니까‬‪Anh có thể làm mọi thứ mà. Vậy nên…‬
‪어떻게든 돌아와‬‪Tìm cách quay trở lại đi.‬
‪보고 싶어‬‪Em nhớ anh.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[서해가 훌쩍인다]‬
‪한태술‬‪Tae Sul…‬
‪너 지금 나‬‪Em vừa mới nói…‬
‪보고 싶다고 한 거야?‬‪nhớ anh đấy à?‬
‪너 미쳤냐, 죽을래?‬‪Anh điên rồi sao? Muốn chết hả?‬
‪안 죽을래‬‪Anh không muốn chết đâu. Xin lỗi em.‬
‪미안‬‪Anh không muốn chết đâu. Xin lỗi em.‬
‪[태술을 탁 치며]‬ ‪죽는 줄 알았잖아‬‪Làm em tưởng anh chết rồi cơ.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[태술의 벅찬 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪(박 사장)‬ ‪내가 너희들한테 받을 빚이 있거든‬‪Các người còn nợ tôi một việc.‬
‪(서해)‬ ‪나는 미래 바꿀 수 있어‬ ‪이미 바뀌고 있고‬‪Tôi có thể thay đổi tương lai.‬ Và nó cũng đang thay đổi rồi.
‪(썬)‬ ‪그럼 업로더를‬ ‪없애면 되는 거 아니에요?‬‪Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được.‬
‪그냥 그거 만든 사람을 없애면…‬‪- Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó…‬ ‪- Này.‬
‪(서해)‬ ‪야‬‪- Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó…‬ ‪- Này.‬
‪[형도가 진희를 짝 때린다]‬ ‪(박 사장)‬ ‪인간쓰레기 같은 새끼‬‪Thằng khốn nạn.‬
‪(태술)‬ ‪일부러 남긴 걸걸, 우리한테?‬‪Hắn cố tình‬ vẽ bức tranh này cho chúng ta sao?
‪(서해)‬ ‪근데 그림이 좀 이상해‬‪Nhưng bức tranh có điểm hơi kỳ lạ.‬
‪(태술)‬ ‪전부 여기서 시작한 거야‬‪Mọi thứ bắt đầu từ đây.‬
‪[시스템 알림음]‬ ‪(우진)‬ ‪용의자 확보‬‪Đã thấy kẻ tình nghi.‬ Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul.
‪[키보드 조작음]‬ ‪주요 감시 위치에 한태술 떴습니다‬‪Đã thấy kẻ tình nghi.‬ Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul.
‪[어두운 효과음]‬ ‪(서해)‬ ‪누가 그린 거 같아?‬‪- Ai vẽ cái này?‬ - Không có tên.
‪(태술)‬ ‪이름이 없어‬‪- Ai vẽ cái này?‬ - Không có tên.
‪(아이)‬ ‪태술아, 한태술!‬‪Tae Sul à. Han Tae Sul!‬
‪그놈이야‬‪Là kẻ đó.‬

No comments: