시지프스 11
Sisyphus Thần Thoại 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
엄마? | Mẹ? |
[도어 록 조작음] | |
아빠 | Bố? |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[무거운 음악] | |
엄마 [무거운 효과음] | Mẹ. |
[은희가 부스럭거린다] | |
[은희의 놀란 숨소리] [무거운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
넌 오늘 여기 오면 안 됐어 | Anh không nên đến đây hôm nay đâu. |
왜? | Vì sao? |
내 잘못 아니야 | Không phải lỗi của tôi. |
무슨 소리야? | Ý cô là sao? |
[떨리는 숨소리] | Người đó |
그 사람 | Người đó |
지금 여기에 있어 | hiện đang ở đây. |
그 사람? | Người đó? |
[어두운 음악] 누구? | Là ai? |
[문이 달칵 열린다] | |
[어두운 효과음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(시그마) 아, 이게 누구야? | Ơ kìa, ai thế này? |
드디어 만났네, 한태술 씨 | Cuối cùng ta cũng gặp mặt rồi, cậu Han Tae Sul. |
아, 근데 이게 뭐야? | Cái này là gì đây? |
어, 이거? 여기 할머니한테 물어봐 | Cái này à? Hỏi bà già này ấy. |
[피식 웃는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(박 사장) 야, 야, 아, 거참! | Thôi nào! Từ từ thôi. |
야, 야, 아이고, 참, 거참 | Này, nhẹ nhàng thôi. Thật là. |
야, 알았어, 알았어, 안 할게 | Tôi biết rồi. Thật là! Để tôi cởi cái kính này ra đã. |
에헤, 야, 이거는 벗어야지 | Tôi biết rồi. Thật là! Để tôi cởi cái kính này ra đã. |
[박 사장의 멋쩍은 웃음] | Thì ra là anh. |
너 맞았구나? | Thì ra là anh. |
(박 사장) 아유, 오래간만이야 | Lâu rồi không gặp. |
쟤 무슨 생각으로 여기 데려온 거야? | Anh nghĩ gì mà mang cậu ta đến đây? |
(박 사장) 응, 아니, 한 회장이 하도 약을 달라고 염병 지랄을 떨어서 | Tổng giám đốc Han cứ phát điên lên đòi thuốc giải. Tôi cũng hết cách. |
별수 있나? | Tôi cũng hết cách. |
[성난 숨소리] | Tại anh mà mọi chuyện hỏng cả rồi. Tên khốn xấu xa! |
너 때문에 다 망했어, 이 나쁜 자식 | Tại anh mà mọi chuyện hỏng cả rồi. Tên khốn xấu xa! |
하이고, 할렐루야 | Ái chà, hallelujah, thưa sơ Agnes. |
수녀님, 서로 못된 짓 한 거는 피차일반인데, 어? | Ái chà, hallelujah, thưa sơ Agnes. Hai ta đều làm những việc sai trái chẳng khác gì nhau. |
기도한다고 그 죄가 없어지나? | Cô nghĩ chỉ cần cầu nguyện thì tội lỗi đó sẽ biến mất à? |
[박 사장의 웃음] | Đủ rồi. |
(시그마) 그만 | Đủ rồi. |
얘 꺼내 줘 | Thả cậu ta ra. |
[쇠사슬이 철컹거린다] 그만 | Đủ rồi. |
[한숨] | |
(박 사장) 아이, 어이! | Này. Quan hệ giữa chúng ta sao phải làm đến mức này chứ? |
아, 동업자끼리 왜 이래, 어? | Này. Quan hệ giữa chúng ta sao phải làm đến mức này chứ? |
[박 사장의 웃음] | Này. Quan hệ giữa chúng ta sao phải làm đến mức này chứ? |
(시그마) 101번 | Này, 101. |
내가 누누이 말했지? 약속 어기는 사람 제일 싫어한다고 | Tôi đã nói rồi. Tôi ghét nhất là những người thất hứa. |
(박 사장) 약속 어긴 건 너야, 이 개자식아 | Người thất hứa là mày mới đúng, tên khốn này. |
내 애하고 애 엄마 왜 안 보냈어? | Sao mày không gửi vợ con tao đến? |
(시그마) 난 약속 지켰어 | Tôi đã giữ lời hứa. |
네 마누라랑 딸내미 찾아서 업로더 타는 데까지 모시고 갔다고 | Tôi đã tìm được vợ và con gái anh và đưa họ đến chỗ tàu tải lên. |
타고 말고는 본인들 선택이지 | Còn đi hay không là lựa chọn của họ. |
혹시 | Hay là… |
아빠 만나기 싫은 거 아닌가? | vì con bé ghét gặp bố nó nhỉ? |
[박 사장의 웃음] | |
너는 꼭 내 손으로 죽인다 | Chính tay tao nhất định sẽ giết chết mày. |
[어두운 음악] | |
[시그마의 웃음] | |
사람대접을 해 주면은 감당을 못 하는 놈들이 있어 | Trên đời này có vài tên không thích được đối xử tôn trọng. |
앉아 | Ngồi đi. |
(박 사장) 그래, 고맙다 | Ừ, cảm ơn nhé. |
[박 사장의 웃음] | Ừ, cảm ơn nhé. |
아이고 [박 사장이 털썩 앉는다] | Ôi trời. |
(시그마) 아, 이거 처음 만나는데 분위기가 너무 험악했나? | Lần đầu gặp mặt mà bầu không khí căng thẳng quá. |
한태술 | Han Tae Sul, rất vui được gặp cậu. |
만나서 너무 반가워 | Han Tae Sul, rất vui được gặp cậu. |
나도 | Tôi cũng thế. |
근데 저번에 왜 그냥 갔어? 아쉽게 | Nhưng sao lần đó ông lại bỏ đi thế. Tiếc thật đấy. |
응, 우리가 만날 날이 아니었거든 | Vì đó không phải là ngày chúng ta gặp nhau. |
오늘은? | Hôm nay thì sao? |
뭐, 이거 뭐, 상견례 하는 거야? | Đây là lễ ra mắt à? Chuẩn bị tinh thần xong rồi à? |
마음의 준비가 됐어? | Đây là lễ ra mắt à? Chuẩn bị tinh thần xong rồi à? |
아그네스한테 볼일이 있어서 온 건데 | Tôi chỉ đến để gặp Agnes thôi. |
(시그마) 뭐, 물론 네가 여기 올 수도 있단 생각을 하긴 했는데 | Đúng là tôi có nghĩ có thể cậu sẽ đến. |
정말 왔네? | Cậu đến thật rồi này. |
아, 야, 이럴 줄 알았으면 옷이라도 이쁜 걸로 입고 올걸 | Nếu biết thế này tôi đã diện đồ đẹp đến rồi. |
[웃음] | |
왜 왔어? | Cậu đến làm gì thế? |
약 | Lấy thuốc. |
아이고, 여자애가 주사를 맞았나 보네 | Ôi chao. Xem ra đứa con gái đó đã bị tiêm thuốc rồi. |
알고 있겠지만 그거 | Chắc là cậu cũng biết rồi. |
(시그마) 아그네스가 미래에서 넘어온 사람들 괴롭히려고 만든 거야 | Thuốc đó là do Agnes tạo ra để tra tấn những người đến từ tương lai. |
저분이 밀입국자들 되게 싫어하거든 | Cô ta rất ghét người nhập cảnh trái phép. |
근데 우리가 왜 너한테 약을 줘야 돼? | Nhưng sao chúng tôi phải cho cậu thuốc? |
[어두운 효과음] | |
아그네스 달라면 그냥 줄 줄 알았나 봐 | Agnes, thì ra cậu ta nghĩ chỉ cần xin là chúng ta sẽ cho đấy. |
[시그마의 웃음] | Agnes, thì ra cậu ta nghĩ chỉ cần xin là chúng ta sẽ cho đấy. |
아, 이건 좀 다른 얘기인데 | Tôi nói chuyện khác một chút. |
내가 진짜 이해가 안 가서 그래 | Chỉ là tôi không hiểu được vì sao người ta tạo ra thuốc độc |
왜 독약을 만들고 또 해독약을 만들고 그러는 거야? 응? | Chỉ là tôi không hiểu được vì sao người ta tạo ra thuốc độc rồi lại chế ra thuốc giải nhỉ? |
아니, 애초에 후회할 짓을 하지 말지 | Thà ngay từ đầu đừng làm việc khiến mình hối hận chứ. |
뭐 그걸 또, 어? 되돌려 보겠다고 기를 쓰고 그러는지 | Thà ngay từ đầu đừng làm việc khiến mình hối hận chứ. Sao cứ phải gắng sức để quay lại sửa chữa nó chứ? |
안 그래? 응? | Không phải sao? Hả? |
내 생각에 사람들 이랬다저랬다 하는 거는 | Cá nhân tôi thấy, con người hay lúc này lúc khác |
자신한테 솔직하지 않아서야 | là do họ không trung thực với bản thân. |
네 생각은 어때? | Cậu thấy sao? |
[헛웃음] | |
왜, 왜 웃어? | Sao? Sao cậu lại cười? |
[태술의 헛웃음] | |
(태술) 넌 스스로한테 되게 솔직한 편인가 보지? | Chắc ông thuộc kiểu người trung thực với bản thân nhỉ? |
[시그마의 생각하는 신음] | |
(시그마) 나는 내가 어떤 사람인지 알아 | Tôi biết bản thân là người thế nào. |
뭘 원하는지도 정확하게 알고 | Và tôi biết rõ mình muốn gì. |
그래서 난 이랬다저랬다 안 하고 거짓말도 안 해 | Nên tôi không lúc này lúc khác, mà cũng không nói dối. |
내 입에서 나오는 말은 다 믿어도 돼 | Cậu có thể tin tất cả những gì tôi nói ra. |
(태술) 응 | |
근데 전쟁은 일으키는데 거짓말은 안 한다고? | Ông gây ra chiến tranh nhưng lại không nói dối sao? |
(시그마) 응 | Ừ. |
아, 그래? 그러면… | À, ra thế. Nếu vậy thì ông muốn gì ở tôi? |
씁, 그러면 나한테 원하는 게 뭐야? | À, ra thế. Nếu vậy thì ông muốn gì ở tôi? |
네 업로더 | Tàu tải lên của cậu. |
[의미심장한 음악] | |
마지막 코딩 해 줄 수 있어? | Cậu có thể lập trình bước cuối cùng không? |
그럼 그 여자애 살려 줄게 | Vậy thì tôi sẽ cứu cô ta. |
싫은데? | Tôi không muốn. |
왜? | Vì sao? |
왜냐고? | - Ông hỏi vì sao à? - Ừ, đây là một giao dịch tốt mà. |
응, 좋은 제안인 거 같은데 | - Ông hỏi vì sao à? - Ừ, đây là một giao dịch tốt mà. |
씁, 왜냐하면 그 업로더 때문에 세상이 멸망할 거니까 | Lý do là vì cái tàu tải lên đó mà thế giới này bị diệt vong. |
아, 정확히 말하면 세상 전체는 아니고 한반도만이야 | Khoan. Chính xác thì không phải là thế giới. Chỉ bán đảo Triều Tiên thôi. |
근데 세상이 망하면 안 되는 거야? 왜? | Thế giới này bị diệt vong thì không được à? Vì sao thế? |
[웃음] | Trời ạ. Đồ điên. |
아유, 저, 미친놈 | Trời ạ. Đồ điên. |
[박 사장의 웃음] | |
(시그마) 사람들은 할 말 없으면 꼭 욕하더라 | Con người luôn chửi thề khi không biết nói gì. |
아니야, 나 미친놈 아니야 | Không phải. Tôi không phải đồ điên. |
대답해 봐 | Cậu trả lời đi. |
왜 세상이 망하면 안 되는데? | Vì sao thế giới không nên bị diệt vong? |
자, 씁, 이걸 어디서부터 얘기를 해 줘야 되냐? | Xem nào. Nên bắt đầu từ đâu đây nhỉ? |
일단, 음, 정상적인 사람들은 | Trước tiên, những con người có đầu óc bình thường |
세상이 망하는 걸 바라지 않을 거거든 | không hy vọng thế giới diệt vong. |
아니 | Không đâu. |
한번 밖에 나가서 사람들 붙잡고 물어봐 봐 | Cậu ra ngoài hỏi đại một người đi. |
'세상을 망하게 하는 핵폭탄 버튼이 있다면' | "Nếu có một nút bấm 'Bom hạt nhân' khiến thế giới diệt vong, bạn sẽ bấm chứ?" |
'누르시겠습니까?' | "Nếu có một nút bấm 'Bom hạt nhân' khiến thế giới diệt vong, bạn sẽ bấm chứ?" |
엄청나게 많은 사람들이 누른다고 할걸? | Tôi cá là sẽ có rất nhiều người chọn bấm nút đấy. |
(시그마) 인터넷 봐 봐 | Cậu lên mạng mà xem. |
세상 그냥 끝나 버렸으면 좋겠다는 사람 요즘에 정말 많아 | Có rất nhiều người cầu mong cho thế giới bị diệt vong đấy. |
이런 사람들도 있지 | Cũng có người thế này. "Dân số thế giới quá đông. |
'인구가 너무 많다' | "Dân số thế giới quá đông. Phải cắt bớt ba phần tư thì mọi người mới sống được". |
'반의반으로 팍 줄여야 된다' | Phải cắt bớt ba phần tư thì mọi người mới sống được". |
'그래야지 좀 살 만해진다' | Phải cắt bớt ba phần tư thì mọi người mới sống được". |
한태술 | Han Tae Sul. |
너도 별로 다르지 않을걸? | Chắc cậu cũng chẳng khác đâu. |
[어두운 효과음] | |
[시그마가 숨을 씁 들이켠다] | |
(시그마) 우리 실험 한번 해 볼까? | Ta làm một thử nghiệm nhé. |
오케이 | Được rồi. |
[총을 달칵 장전하다] | |
받아 | Cầm lấy đi. |
아, 쏠 줄 알지? | À, cậu biết bắn chứ? |
방아쇠만 당기면 돼 | Chỉ cần bóp cò là được. |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
쏴 봐 | Bắn thử đi. |
지금 나 죽이면 세상 구할 수 있잖아 | Bây giờ cậu giết tôi thì sẽ cứu được thế giới. |
쏴 | Bắn đi. |
빨리 | Nhanh lên. |
쏴 | Bắn đi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
쏘라고 | Tôi bảo cậu bắn đi. |
[어두운 효과음] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[어두운 음악] | Vừa rồi cậu |
(시그마) 방금 너 | Vừa rồi cậu |
핵폭탄 버튼 누른 거야 | đã bấm nút "Bom hạt nhân" đấy. |
뭐, 그런 생각을 했겠지 | Chắc cậu đã nghĩ thế này. |
나를 죽이면 여기 있는 내 친구들이 널 죽이고 | Nếu cậu giết tôi, những người bạn của tôi sẽ giết cậu. |
아그네스도 죽이고 101번도 죽이고 | Họ sẽ giết Agnes, giết cả 101. Cuối cùng cậu sẽ không lấy được thuốc. |
결국 넌 약을 못 구하니까 | Họ sẽ giết Agnes, giết cả 101. Cuối cùng cậu sẽ không lấy được thuốc. |
그 여자애도 죽겠지 | Nếu thế cô ta cũng sẽ chết. |
넌 지금 세상이 망하는 쪽을 선택한 거야 | Vừa rồi cậu đã chọn để thế giới diệt vong chỉ vì một đứa con gái. |
여자 하나 때문에 | Vừa rồi cậu đã chọn để thế giới diệt vong chỉ vì một đứa con gái. |
너무 자책하진 마 | Cậu đừng quá tự trách mình. |
뭐, 원래 사람들이 다 그래 | Con người vốn dĩ là thế mà. Người dân cả nước sắp chết, |
전 국민이 다 죽는대도 | Người dân cả nước sắp chết, |
지금 당장 나 하나, 내 가족 내 돈이 더 중요한 건데 | nhưng bây giờ bản thân, gia đình, tiền bạc vẫn quan trọng hơn. |
아그네스도 그래 | Agnes cũng vậy. |
내가 자기 엄마를 잘 모시고 있거든 | Tôi đang chăm sóc mẹ cô ta rất tốt, nên cô ta không thể bắn tôi. |
나를 못 쏴 | Tôi đang chăm sóc mẹ cô ta rất tốt, nên cô ta không thể bắn tôi. |
101번도 날 못 쏴, 바라는 게 있으니까 | Số 101 cũng không thể vì hắn muốn một thứ từ tôi. |
나는 모두한테 기회를 줬는데 단 한 명도 세상을 선택하지 않더라 | Tôi đã cho mỗi người một cơ hội, nhưng không một ai lựa chọn thế giới. |
진짜 솔직히 말해서 나는 뭐 미래가 어떻게 되든 상관이 없어 | Thành thật mà nói tôi chẳng quan tâm tương lai thế nào. Thật đấy. |
정말로 | Thành thật mà nói tôi chẳng quan tâm tương lai thế nào. Thật đấy. Sao tôi phải… |
내가 뭘… [헛웃음] | Sao tôi phải… |
[시그마의 한숨] | |
너희들은 내가 나쁜 놈이라 그러는데 | Các người gọi tôi là người xấu. |
나쁜 건 너희들이야 | Nhưng chính các người mới là người xấu. |
나한테 뒤집어씌운 거지 | Tôi chỉ là người bị đổ lỗi thôi. |
그럼 | Vậy thì… |
씁, 김동현은 왜 죽였어? | vì sao ông giết Kim Dong Hyeon? |
[어두운 효과음] | |
말해 봐, 너 거짓말 안 한다며 | Nói xem nào. Ông không nói dối mà. |
- 김동현은… - (태술) 우리 형은? | - Kim Dong Hyeon… - Anh của tôi nữa. |
왜, 우리 형이 뭘 잘못했는데? | Vì sao? Anh tôi đã làm sai chuyện gì? |
나쁜 건 다른 사람들이고 다 너한테 뒤집어씌운다며 | Ông nói mọi người làm sai rồi đổ lên đầu ông mà? |
[숨을 들이켜며] 너희 형은… | - Anh cậu… - Ông mới là người xảo biện. |
너야말로 네가 한 짓 | - Anh cậu… - Ông mới là người xảo biện. |
궤변으로 애꿎은 사람들한테 다 뒤집어씌우잖아 | Ông muốn đổ lỗi lên những người vô tội cho những việc mình đã làm. |
말 끊지 마 | Đừng ngắt lời tôi. |
나는 너희 형한테 아무 짓도 안 했어 | Tôi chẳng làm gì với anh trai của cậu hết. |
뭐, 그래, 좀 윽박지르고 겁도 주고 하긴 했지만 | Đúng là tôi có dọa anh cậu, |
너희 형 진짜 힘들게 한 사람은 101번이랑 아그네스지 | nhưng người làm anh cậu khổ sở là 101 và Agnes kia kìa. |
기만하고 이용하고 막… | Hết lừa gạt rồi lại lợi dụng. |
아직 말 안 했나 보네? | Vẫn chưa nói cho cậu ấy à? |
(박 사장) [살짝 웃으며] 아, 그냥, 저, 우린 비즈니스 관계야 | Chẳng có gì đâu. Giữa chúng tôi chỉ là quan hệ làm ăn thôi. |
자세한 건 내가 나중에 다 얘기할게 | Cụ thể thì sau này tôi sẽ nói hết cho cậu. |
[시그마의 헛웃음] | |
김동현이는 날 배신했지 | Kim Dong Hyeon đã phản bội tôi. |
증권사 창구 보던 놈 재벌 회장 만들어 줬더니 | Tôi giúp cậu ta từ ăn mày thành tài phiệt. Nhưng cậu ta lại muốn giết tôi. |
결국 나 죽이려고 들었잖아 | Tôi giúp cậu ta từ ăn mày thành tài phiệt. Nhưng cậu ta lại muốn giết tôi. |
난 내가 준 걸 다시 가지고 온 것뿐이야 | Tôi chỉ lấy lại những gì mình đã cho thôi. |
(시그마) 근데 생각해 보니까 | Nghĩ lại thì… |
너희 형 가장 힘들게 한 사람은 101번이랑 아그네스가 아니네 | người làm anh cậu khổ sở nhất không phải là 101 và Agnes. |
[어두운 효과음] | |
너잖아, 한태술 | Mà là chính cậu đấy, Han Tae Sul. |
[의미심장한 음악] | |
그럼 처음으로 돌아가서 다시 물어볼게 | Ta quay lại từ đầu đi. Để tôi hỏi lại lần nữa. |
원래는 너희 형한테 업로더 도면 얻을 거였어 | Lẽ ra tôi sẽ lấy được sơ đồ tàu tải lên từ anh cậu. Nhưng nhờ ai đó, cậu ta đã bỏ trốn. |
근데 도망가 버렸잖아, 덕분에? | Nhưng nhờ ai đó, cậu ta đã bỏ trốn. |
네가 다시 만들어 줄 수 있어? | Cậu có thể làm lại không? |
꺼져 | Biến đi. |
[피식 웃는다] | |
아, 그래? | À, vậy à? |
[한숨] | |
약 구하러 왔다고 했지? | Cậu đến đây để lấy thuốc nhỉ? |
가져가 | Lấy đi đi. |
[의미심장한 효과음] | |
주사 놓는 용법 같은 것도 있을 거야 | Muốn tiêm thì phải biết phương pháp. Không chắc thì mang cả Agnes đi. |
잘 모르겠으면 아그네스도 데려가고 | Muốn tiêm thì phải biết phương pháp. Không chắc thì mang cả Agnes đi. |
무슨 수작인데? | Ông đang âm mưu gì thế? |
네가 좋아서 | Vì tôi thích cậu. |
[헛웃음] | |
[헛웃음] | Không kịp chuẩn bị tâm lý luôn. |
야, 준비도 안 됐는데 훅 들어오네? | Không kịp chuẩn bị tâm lý luôn. |
[웃으며] 아, 진짜야 | Thật đấy. Tôi rất thích cậu. |
나 너 아주 좋아해 | Thật đấy. Tôi rất thích cậu. |
네가 나한테 얼마나 소중한데 | Cậu rất quan trọng với tôi. |
너는 내 계획의 마지막 퍼즐이야 | Cậu là miếng ghép cuối cùng trong kế hoạch của tôi. |
그래서 네 연구에다 투자도 했잖아 | Vì thế tôi đã đầu tư cho nghiên cứu của cậu. |
[의미심장한 음악] | Không có tôi, cậu vẫn chỉ mãi là một tên kỹ sư vật lý quèn |
(시그마) 너 나 아니었으면 그 컨테이너에서 | Không có tôi, cậu vẫn chỉ mãi là một tên kỹ sư vật lý quèn sống lay lắt cả đời trong container và không được ai xem trọng. |
평생 아무도 거들떠보지 않는 물리 엔진이나 돌리고 있었을걸? | sống lay lắt cả đời trong container và không được ai xem trọng. |
그렇지? | Đúng không? |
네가 이룬 모든 것들 | Tất cả những gì cậu đạt được… |
다 내 덕이야 | đều là nhờ ơn của tôi. |
가끔은 고마워할 줄도 알아야지 | Thỉnh thoảng cậu cũng phải biết ơn tôi chứ. |
[어두운 효과음] | |
101번 | Này, 101. |
넌 내가 어떡하면 좋을까? | Tôi phải xử anh thế nào đây? |
내가 너 땅속에서 끄집어냈으니까 다시 묻어 줄 수도 있는데 | Tôi đã kéo anh từ dưới đất lên thì cũng có thể chôn anh xuống lại. |
[웃음] | |
[박 사장의 웃음] | |
그래, 뭐, 아직 더 쓸데가 있을 거 같으니까 살려 줄게 | Nhưng anh còn giá trị lợi dụng nên tạm thời tôi sẽ để anh sống. |
근데 한 번만 더 배신하면 | Nhưng anh mà phản bội tôi một lần nữa, |
[익살스러운 목소리로] 네 마누라랑 딸 시체로 보내 줄 거야, 시체 | tôi sẽ gửi tặng anh thi thể của vợ và con gái anh đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[어두운 효과음] | |
뭐, 마지막으로 할 말이라도? | Xong rồi. Cậu muốn nói gì không? Muốn biết gì nữa không? |
아니면 궁금한 거나 | Xong rồi. Cậu muốn nói gì không? Muốn biết gì nữa không? |
씁, 너 우리 집에 들어와서 [의미심장한 효과음] | Ông đã lẻn vào nhà tôi |
(태술) 그림 뒤에 형을 찾지 말라고 써 놓고 간 거 어떻게 한 거야? | để viết câu "Đừng đi tìm anh trai". Sao ông làm được thế? |
[카메라 셔터음] | để viết câu "Đừng đi tìm anh trai". Sao ông làm được thế? NẾU ĐI TÌM, CẬU SẼ CHẾT. |
래커 뿌려서 썼는데? | Tôi dùng bình xịt sơn. |
어떻게 들어왔냐고 | Sao ông vào được? |
[탄성] | À… |
나는 | Tôi có thể… |
어디든지 들어갈 수 있어 | ra vào bất cứ nơi nào. |
다야? | Hết rồi à? |
그럼 | Vậy thì… |
(시그마) 나중에 또 만납시다 | hẹn gặp lại cậu sau. |
[긴박한 음악] | hẹn gặp lại cậu sau. |
아, 저… | Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi. |
[시그마가 숨을 씁 들이켠다] | Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi. |
혹시나 하고 그냥 있었는데 | Đúng rồi. Tôi chỉ hỏi thử cho biết thôi. |
한태술 | Han Tae Sul. |
나 기억 안 나? | Cậu không nhớ tôi à? |
안 나나 보네 | Xem ra không nhớ rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[기기 작동음] [키보드 조작음] | |
[한숨] | |
[의자가 덜컥거린다] | |
[썬의 멋쩍은 웃음] | Nhưng mà mấy người không bỏ trốn à? |
(썬) 근데 너, 너희들은 도망 안 가? | Nhưng mà mấy người không bỏ trốn à? |
아, 전쟁 난다며 | Sao bảo sẽ có chiến tranh mà. Định cứ ở đây… |
그냥 여기 이렇게 가만히… | Sao bảo sẽ có chiến tranh mà. Định cứ ở đây… |
다 막혔어 | - Đã bị chặn hết rồi. - Bị chặn là sao? |
(썬) 막히다니? | - Đã bị chặn hết rồi. - Bị chặn là sao? |
밀입국자들은 공항 근처만 가도 바로 잡힌다고 | Người nhập cư bất hợp pháp đến gần sân bay sẽ bị bắt ngay. |
단속국 몰라? | Không biết Đội Truy quét à? |
어휴, 잘 알지 | Không biết Đội Truy quét à? Biết rất rõ. |
[키보드 조작음] | |
[프로그램 오류음] [어두운 효과음] | TỪ CHỐI TRUY CẬP |
"접속 불가" | TỪ CHỐI TRUY CẬP |
[빙빙의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! |
(썬) 그거 다운로더지? 막 미래에서 사람들 넘어오는 거 | Đó là tàu tải xuống để đón người ở tương lai à? Sao thế? Hư rồi à? |
왜, 고장 났어? | Sao thế? Hư rồi à? |
한태술 그 개새끼가 서버 백업해 버렸잖아 | Cái tên khốn Han Tae Sul đó đã sao lưu máy chủ rồi. |
응? 그럼 좋은 거 아닌가? 전쟁도 안 나고 | Thế không tốt à? Chiến tranh sẽ không xảy ra. Không phải à? |
아니야? | Thế không tốt à? Chiến tranh sẽ không xảy ra. Không phải à? |
(썬) 아, 아닌가 보네 | Xem ra không phải rồi. |
그럼, 아, 이거 장사 접어야 돼서 그래? | Cô sợ cửa tiệm này bị đóng cửa à? |
접든 말든 | Không liên quan đến tôi. |
한 사람 더 와야 돼 | Còn một người nữa phải đến. |
누구? | Ai thế? |
(빙빙) 좀 조용히 좀 해라 겁나 짜증 나는 중이니까 | Im lặng đi. Tôi bực rồi đấy. |
무면허 총기 소지는 불법이야 | Phải có giấy phép mới được sở hữu súng. Trẻ vị thành niên thì càng không được. |
미성년자는 절대로 안 되고 | Phải có giấy phép mới được sở hữu súng. Trẻ vị thành niên thì càng không được. |
아, 그랬쪄요? 내가 몰랐네 | À, vậy sao? Tôi không biết đấy. |
[어이없는 숨소리] | |
(썬) 저기 | - Mà này… - Sao? |
뭐? | - Mà này… - Sao? |
그, 시그마인지 뭔지 하는 놈도 이거 타고 온 거야? | Cái tên Sigma gì đó cũng dùng cái này để đến đây à? |
(빙빙) 어 | - Ừ. - Đến đây để gây ra chiến tranh à? |
[마우스 조작음] (썬) 와서 막 전쟁 일으키고? | - Ừ. - Đến đây để gây ra chiến tranh à? |
(빙빙) 응 | - Ừ. - Đến đây để gây ra chiến tranh à? - Ừ. - Tên Han Tae Sul đó giỏi thế à? |
한태술이 그렇게 천재야? | - Ừ. - Tên Han Tae Sul đó giỏi thế à? |
이거 그 새끼 아니면 못 고쳐? | Ngoài hắn không ai sửa được à? |
자기가 만든 거니까 | Vì tên đó là người tạo ra nó. |
업로더, 다운로더 전부 다 그 새끼가 만들었잖아 | Tàu tải lên và tàu tải xuống đều do anh ta tạo ra. |
그럼 한태술이 없으면 시그마도 없는 거네? | Vậy chỉ cần không có Han Tae Sul thì cũng không có Sigma nhỉ? |
[의미심장한 효과음] | Vì tàu tải lên vẫn chưa được tạo ra. Đúng chứ? |
(썬) 업로더는 아직 안 만들었으니까, 맞지? | Vì tàu tải lên vẫn chưa được tạo ra. Đúng chứ? |
전쟁도 안 나는 거고 | Và sẽ không có chiến tranh. |
뭐, 그렇지 | Thì chắc là thế. |
[지직거린다] | |
근데 너 안 나가고 뭐 하냐? | Mà sao anh vẫn chưa rời khỏi đây đi? |
만들어 준 비자 겁나 비싼 거야 | Làm cái visa đó tốn tiền lắm đấy. |
[한숨] | |
하, 나가야지 | - Phải đi chứ. - Đi nhanh đi. |
빨랑빨랑 나가라 | - Phải đi chứ. - Đi nhanh đi. |
[마우스 조작음] 뭉그적거리다 비행기 끊긴다 | - Phải đi chứ. - Đi nhanh đi. Ngáo ngơ là hết máy bay đấy. |
하, 알아 | Tôi biết. |
근데 그, 미래에는 존댓말이 없어? | Nhưng mà ở tương lai không dùng kính ngữ à? |
[헛웃음] | Có chứ. Sao? |
있는데, 왜? | Có chứ. Sao? |
[한숨 쉬며] 아니, 뭐, 그냥 | Không có gì. Chỉ hỏi thế thôi. |
[문이 탁 열린다] | |
[다가오는 발걸음] [박 사장의 한숨] | |
(썬) 약은요? | Thuốc đâu? |
[어두운 음악] | |
[지직거린다] | |
[기기 작동음] [심전도계 비프음] | |
(아그네스) 자는 거처럼 보이겠지만 결어긋남 상태야 | Nhìn như đang ngủ, nhưng cô ấy đã sang sóng thời gian khác rồi. |
(태술) 아, 도와주실 분입니다 | Cô ấy ở đây để giúp. |
수신기 | Máy thu sóng. |
(박 사장) 빨리 시작해 | Chúng ta bắt đầu nhanh đi. Người không liên quan ra ngoài hết đi. |
저, 상관없는 사람들 다 나가고 | Người không liên quan ra ngoài hết đi. |
(아그네스) 다 나가 | Đi ra ngoài hết đi. |
못 들었어? | Không nghe thấy à? Tất cả ra ngoài đi. Trừ Han Tae Sul ra. |
다 나가라고, 한태술 빼고 | Không nghe thấy à? Tất cả ra ngoài đi. Trừ Han Tae Sul ra. |
(박 사장) 나도? | - Tôi cũng phải ra à? - Nếu không anh làm nhé? |
싫으면 네가 할래? | - Tôi cũng phải ra à? - Nếu không anh làm nhé? |
내가 나가 있을까? | Để tôi ra ngoài vậy. |
그래, 빨리 끝내 | Được rồi. Làm nhanh lên. Đừng làm điều gì điên rồ đấy. |
쓸데없는 짓 하지 말고 | Được rồi. Làm nhanh lên. Đừng làm điều gì điên rồ đấy. |
(박 사장) 자, 다 나가자 | Ra ngoài thôi. |
[숨을 후 내쉰다] | |
빨리 시작하자 | Bắt đầu đi. |
얘는 지금 자기 시간대를 잃고 떠도는 중이야 | Cô ta đang lang thang trong dòng thời gian. |
(아그네스) 물론 지금은 자는 것처럼 보이겠지만 | Nhìn trông giống như đang ngủ, nhưng thật ra cô ta đang lang thang giữa các dòng thời gian. |
다른 한편으로는 이 시간대 저 시간대를 떠돌고 있는 거라고 | nhưng thật ra cô ta đang lang thang giữa các dòng thời gian. |
(태술) 들었어, 그래서? | Nghe thấy rồi. Giờ phải làm gì? |
(아그네스) 여기서 아무리 주사를 놓는다고 해도 얘가 깨어나는 게 아니라고 | Dù có tiêm thuốc, cô ta cũng sẽ không tỉnh lại. |
누군가는 이 애가 있는 곳으로 직접 가서 주사를 놔야 돼 | Ai đó phải đến nơi cô ấy đang ở và tiêm trực tiếp. |
[숨을 들이켠다] | Nhưng điều đó quá nguy hiểm. |
근데 너무 위험해 | Nhưng điều đó quá nguy hiểm. |
몸에 무리도 많이 갈 거고 | Cơ thể cũng sẽ bị quá sức. |
[태술의 한숨] | |
[한숨] [수신기를 탁 집는다] | |
한태술, 잠깐만 | Tae Sul, đợi đã. |
실패하면 너도 영영 못 돌아오는 거야 | Nếu thất bại, anh mãi mãi sẽ không thể quay về. |
일단 지금 상황을 살펴보자 | Trước hết, hãy xem tình hình đã. |
상황을 살피다가… | Trước hết, hãy xem tình hình đã. |
포스 분해 | Phân giải chất xơ hòa tan. Tiêm là được đúng không? |
(태술) 이거 맞으면 되는 거지? | Phân giải chất xơ hòa tan. Tiêm là được đúng không? |
[어두운 음악] | |
왜 이렇게까지 하는 거야? | Sao phải làm đến mức này? |
말했잖아 | Tôi đã nói rồi. |
(태술) 내가 얘를 잃고 싶지가 않다고 | Tôi không muốn mất cô ấy. |
10mL 투약 후에 포스 단백질이 분해되면 | Sau khi tiêm 10ml, chất đạm FOS bắt đầu phân giải, và anh sẽ du hành thời gian. |
다른 시간대로 떨어져 | và anh sẽ du hành thời gian. |
다른 시간대 언제? | Dịch chuyển đến thời gian nào? |
저 애의 과거 | Quá khứ của cô ấy. |
거기서 저 애를 찾아 | Hãy tới đó tìm cô ấy. |
찾은 다음엔? | Sau đó thì sao? |
(아그네스) 너랑 저 애랑 각각 하나씩이야 | Trong này có hai mũi cho anh và cô ấy. |
이게 마지막이야 | Đây là mũi cuối cùng nên không được tiêm bừa bãi. |
그러니까 아무 데서나 주사를 놓으면 안 돼 | Đây là mũi cuối cùng nên không được tiêm bừa bãi. |
최대한 현재 시간대와 가까워진 후에 맞도록 해야 돼 | Tốt nhất phải tiêm vào khoảng thời gian gần với hiện tại nhất. |
알았어? | Biết chưa? |
[태술이 케이스를 탁 건네받는다] | |
잃어버리거나 실수하면은 영영 못 돌아와 | Nếu làm mất hay làm sai, anh vĩnh viễn sẽ không thể quay lại. |
영원히 시공간을 떠돌게 되는 거라고 | Anh sẽ mãi lang thang giữa không gian và thời gian. |
[한숨] | |
뭐야? | Giống như ma lang thang à? |
구천을 떠도는 귀신이야? | Giống như ma lang thang à? |
[케이스를 달칵 연다] | Giống như ma lang thang à? |
"약물" | MŨI 02, MŨI 03 |
(태술) 뭐야? | Gì đây? |
1번 어디 있어? | Mũi số 1 đâu? |
[의미심장한 효과음] | |
실패했어 | Thất bại rồi. |
(태술) 야, 진짜 안심된다 | Thật tình. An tâm quá cơ. |
(아그네스) 주먹 쥐어 | Nắm chặt tay lại. |
[태술의 한숨] | |
근데 알지? | Anh biết chứ? |
네가 이러는 거 시그마가 원하는 거야 | Đây chính là điều Sigma muốn. |
난 평생 널 속였어 | Tôi đã lừa anh cả đời. |
널 정신병자로 몰고 널 사지로 몰아넣고 | Tôi đã biến anh thành kẻ tâm thần, khiến anh gặp nguy hiểm. |
아침에는 철창에도 가뒀어 | Sáng nay, tôi còn nhốt anh lại. |
[한숨] | |
그래도 이 주사 맞을 거야? | Anh vẫn muốn tiêm sao? |
다른 방법이 없잖아 | Tôi không còn lựa chọn khác. |
[떨리는 숨소리] [무거운 음악] | Dù anh làm thế, tương lai vẫn không thay đổi đâu. |
네가 이런다고 미래는 바뀌지 않아, 태술아 | Dù anh làm thế, tương lai vẫn không thay đổi đâu. |
(아그네스) 저 애를 구하고 말고의 문제가 전혀 아니야 | Đây không phải chỉ là việc cứu cô ấy. |
모르겠어? | Anh không hiểu sao? |
너에겐 미래지만 나한테는 과거야 | Với anh, đó là tương lai. Nhưng với tôi, nó là quá khứ. |
아무리 애를 써도 우리의 과거 | Dù có cố gắng thế nào cũng không thể thay đổi quá khứ. |
우리가 한 잘못, 후회 그런 거를 바꾸지 못하는 것처럼 | Giống như ta không thể thay đổi lỗi lầm khiến ta hối hận được. |
미래도 바뀌지 않아 | Tương lai cũng vậy. |
미래는 과거의 거울상이거든 | Bởi vì tương lai là hình ảnh phản chiếu của quá khứ. |
거울에 자기 모습을 비추는 거라고 | Nó là hình ảnh phản chiếu trên gương. |
거울에 비친 네 모습이 | Dù không nhìn nổi bản thân trong gương, |
아무리 부끄럽고 보기 싫어도 어쩔 수 없어 | Dù không nhìn nổi bản thân trong gương, cũng không có cách nào khác. |
그게 바로 네 모습이니까 | Bởi vì đó là chính bản thân mình. |
태술아, 네가 아무리 빨라도 거울보다 빠를 수 없잖아 | Tae Sul à. Dù anh có nhanh cũng không thể thắng nổi gương đâu. |
서진아 | Seo Jin à. Tôi không đồng ý với cô. |
(태술) 글쎄다 | Seo Jin à. Tôi không đồng ý với cô. |
거울도 우리보단 빨리 움직이지 못하잖아 | Gương không thể di chuyển nhanh hơn chúng ta. |
[태술이 수신기를 탁 집는다] | |
[태술이 숨을 후 내쉰다] | |
[수신기 작동음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[수신기 작동음] | |
잘 다녀와 | Nhớ quay về nhé. |
어 | Ừ. |
[주사기 작동음] | |
[기기 작동음] | |
[먹먹한 효과음] [심전도계 비프음] | |
[지직거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[지직거린다] | |
(태술) 강서해! | Gang Seo Hae! |
[총성] | Gang Seo Hae! |
[먹먹한 효과음] [태술의 가쁜 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[아이들이 시끌시끌하다] | HONG U HYEONG, KIM HYE JIN |
[의미심장한 효과음] | GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC CỦA TÔI GANG SEO HAE |
[태술이 콜록거린다] | Mấy đứa ơi. Đợi một chút. |
(태술) 얘들아, 얘들아, 잠깐만 | Mấy đứa ơi. Đợi một chút. |
[콜록거리며] 잠깐만 | Mấy đứa ơi. Đợi một chút. |
학교에 외부 사람이 들어오면 안 돼요 | Người lạ không được vào trường đâu ạ. |
어, 미안 | Chú xin lỗi. Chú đang tìm một người. |
지금 아저씨가 사람을 한 명 찾고 있는데, 여자야 | Chú xin lỗi. Chú đang tìm một người. Một bé gái. |
머리가 이 정도 되고 키가 좀 커 | Tóc dài tầm này. Khá cao. Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không? |
그리고 예뻐 | Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không? |
혹시 못 봤니? | Và xinh gái nữa. Các cháu có thấy không? |
(아이들) 못 봤는데요 | - Không. - Không thấy ạ. |
[콜록거린다] | |
근데 아저씨, 어디 아프세요? | Chú bị ốm à? |
(태술) 아니야, 안 아파 | Chú không sao. |
아파 보여요, 병원 가세요 | Nhìn chú không khỏe. Chú đi bệnh viện đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[태술이 콜록거린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[차분한 음악] [의미심장한 효과음] | |
[달칵] | |
[바람이 살랑거린다] | |
[밖이 시끌시끌하다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[콜록거린다] | |
(태술) 뭐야? | Gì vậy? |
[콜록거린다] | |
서해야 | Seo Hae. |
[콜록거린다] | |
서해야 [카메라 셔터음] | Seo Hae! Seo Hae. |
[콜록거리며] 서해… | Seo Hae. |
서해야 | Seo Hae. |
강서해! | Gang Seo Hae! |
[은희의 탄성] | Trời ơi. - Nhìn đây đi con. - Ra chỗ mẹ nào. |
(은희) 자, 여기, 서해야, 여기 보세요 | - Nhìn đây đi con. - Ra chỗ mẹ nào. |
(동기) 자, 엄마한테 가자 | - Nhìn đây đi con. - Ra chỗ mẹ nào. - Giơ tay chữ V đi. - Đi thôi. |
(은희) 서해, 브이, 브이 | - Giơ tay chữ V đi. - Đi thôi. |
[은희와 동기의 웃음] | - Giơ tay chữ V đi. - Đi thôi. |
[놀란 숨소리] | Giơ tay chữ V đi. |
- (동기) 페달 밟아, 밟아, 우아 - (은희) 자, 브이, 브이, 브이 | - Tiếp tục đạp đi con. - Giơ tay chữ V nào. |
(어린 서해와 은희) 브이 [카메라 셔터음] | - Tiếp tục đạp đi con. - Giơ tay chữ V nào. |
[은희의 웃음] | |
(은희) 가자 | Đúng rồi. Quay lại đây nào. |
아, 가자 [은희의 웃음] | Đúng rồi. Quay lại đây nào. |
서해야 | Seo Hae. |
(태술) 서해야 | Seo Hae. |
[태술의 가쁜 숨소리] | Seo Hae. |
강서해 | Gang Seo Hae. |
서해야 | Seo Hae. |
[무거운 효과음] | |
서해야 | Seo Hae. |
[태술의 안도하는 신음] | |
[태술을 탁 치며] 좀 떨어지지? | Tránh xa tôi ra. |
서해야 | Seo Hae. |
[힘겨운 신음] | Sao thế? |
(태술) 왜 그래? | Sao thế? |
아, 아, 머리가 깨질 거 같아 | Tôi đau đầu quá. |
[걱정스러운 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 숨소리] | Seo Hae, cô không sao chứ? |
서해야 | Seo Hae, cô không sao chứ? |
너 괜찮아? | Seo Hae, cô không sao chứ? |
네, 네가 왜 여기 있어? | Sao anh lại ở đây? |
너 구하러 왔지 | Tôi đến để cứu cô đấy. |
이게, 이게… | Chuyện này… |
[태술이 콜록거린다] | rất phức tạp. |
(태술) 이게 되게 복잡한 과정을 거쳤는데 | rất phức tạp. |
쉽게 말하면, 그, 죽음을 무릅쓰고 | Nói một cách đơn giản, tôi đã đánh cược mạng sống, |
시간을 거슬러서 널, 널 구하러 온 거야 | du hành thời gian để đến cứu cô. |
[웃음] | Ngầu nhỉ? |
나 멋있지, 되게? | Ngầu nhỉ? |
[당황한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
고마워 | Cảm ơn. |
저, 그럼 우, 우리 이제 어떡해야 돼? | Vậy giờ chúng ta phải làm gì? |
이제 집에 가야 돼 | Giờ phải đi về nhà. |
엄마 아빠가 기다리셔 | Bố mẹ cô đang đợi đấy. |
(태술) 현재 시간대로 가서 해독제를 맞을 거야 | Đi đến thời điểm hiện tại và lấy thuốc giải độc. |
[태술의 힘겨운 숨소리] | Đợi chút. |
잠깐만 | Đợi chút. |
[콜록거린다] | |
(서해) 야, 야, 너 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
[태술이 연신 콜록거린다] | Anh không sao chứ? |
[어두운 효과음] [태술의 가쁜 숨소리] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
(서해) 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
[의아한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | VỢ CHỒNG 30 TUỔI BỊ GIẾT KHI ĐANG CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN GIAO THÔNG |
여기가 어디야? | Đây là đâu? |
나 어릴 때야 | Lúc tôi còn nhỏ. |
(태술) 뭐가 잘못됐어 | Có điều gì đó không đúng. |
"현고 학생 부군 신위 현비 유인 김해 김씨 신위" | BỐ MẸ HÃY YÊN NGHỈ NHÉ |
(어린 태산) 앞으로는 형이 아빠도 해 주고 엄마도 해 줄게 | Sau này, anh sẽ làm bố, làm mẹ của em. |
아침에 도시락도 형이 싸 줄게 | Anh sẽ làm cơm hộp cho em mỗi sáng. |
네가 좋아하는 거 | Làm món em thích. |
햄이랑 멸치랑 그런 거 다 해 줄 수 있어 | Thịt hun khói và cá cơm. Anh có thể làm hết. |
[살짝 웃으며] 아무것도 바뀐 건 없어 | Không có gì thay đổi cả. |
[남자1의 헛기침] | |
[남자1의 한숨] | Trời ơi. |
(남자1) 네가 고생이 많다 | Cháu vất vả quá. |
동생도 있으니까 앞으로 마음 단단히 먹고 | Cháu phải mạnh mẽ lên, vì còn có em trai nữa. |
그래야 돌아가신 네 아버지도 마음 편히 잠드시지 | Có thế bố mới yên nghỉ được. |
참, 태산아 | Tae San ơi. |
아, 근데 내가, 하, 참 | Chú biết… |
이런 자리에서 이런 말 하는 게 참… | lúc này không nên nói mấy lời này. |
아, 이거 어떻게 얘기를 해야… | - Phải làm sao đây? - Chú cứ nói đi ạ. |
말씀하세요 | - Phải làm sao đây? - Chú cứ nói đi ạ. |
(남자1) 네 아버지가 죽기 전에 나한테 돈을 좀 빌렸다 | Trước khi bố cháu qua đời, bố cháu đã mượn tiền của chú. Nói dối. |
(태술) 거짓말 | Nói dối. |
저거 보험금 뺏으려고 거짓말하고 있어 | Ông ta nói dối để lấy tiền bảo hiểm. |
형, 저 새끼 말 듣지 마 저거 사기꾼이야 | Anh, đừng nghe lời ông ta. Ông ta là kẻ lừa đảo đấy. |
(서해) [태술을 탁 잡으며] 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. Họ không nhìn thấy chúng ta đâu. |
저 사람들 지금 우리 못 봐 | Tỉnh táo lại đi. Họ không nhìn thấy chúng ta đâu. |
[어두운 효과음] | GIẤY NỢ |
[한숨] | |
(서해) 빨리 나가자 | Mau ra khỏi đây thôi. |
[서해가 태술을 탁 잡는다] | |
[어두운 효과음] | |
(어린 태산) 네, 선생님 | Vâng, thưa cô. |
저 실업계 가겠습니다 | Em sẽ đến trường học nghề. |
대학 안 가요 | Em không học đại học. |
[무거운 음악] | Em không học đại học. |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
[어린 태산의 한숨] | |
[수화기가 달칵 놓인다] | |
[한숨] | |
[태술의 한숨] | |
[박 사장의 웃음] | |
잘돼 가? | Ổn chứ? |
돌아오고 나서 얘기할 거야 | Đợi anh ấy trở về, tôi sẽ nói. |
[박 사장의 헛웃음] | Thôi nào. |
(박 사장) 왜 이래? | Thôi nào. |
네가 한태산한테 한 짓 | Han Tae Sul sẽ không bao giờ gặp lại cô |
쟤, 한 회장한테 얘기하면 너 다시는 안 보려고 할걸? | nếu tôi nói cho cậu ta biết những gì cô làm với Han Tae San. |
[어두운 음악] [분한 숨소리] | Tất cả đều là lỗi của anh. |
다 너 때문이잖아 | Tất cả đều là lỗi của anh. |
분명히 약속했었잖아 | Anh đã hứa sẽ đi cùng Tae Sul nếu tôi kéo anh ấy ra. |
한태산 빼내 주면 태술이한테 같이 가기로 | Anh đã hứa sẽ đi cùng Tae Sul nếu tôi kéo anh ấy ra. |
(아그네스) 근데 네 새끼가 어떻게 했어? | Nhưng anh đã làm gì? |
금고랑 다 전부 빼돌리고 | Anh lấy hết đồ trong két. Suýt nữa vì anh mà tôi phải chết. |
너 때문에 나까지 죽을 뻔했다고, 알아? | Anh lấy hết đồ trong két. Suýt nữa vì anh mà tôi phải chết. |
나는 뭐, 너 때문에 잘 먹고 잘 산 줄 알아? | Cô tưởng tôi vì cô mà sống hạnh phúc à? |
네가 한태산이 사라지게 하는 바람에 | Do cô làm Han Tae San biến mất, Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết. |
시그마 새끼 빡치고 나 죽을 뻔했잖아 | Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết. |
[한숨] | Sigma đã nổi giận khiến tôi suýt chết. Chúng ta đều cá mè một lứa thôi. |
(박 사장) 너나 나나 잘못한 건 똑같아 | Chúng ta đều cá mè một lứa thôi. |
우리 중에서 못된 짓거리 안 한 새끼가 어디 있어? | Chúng ta đều làm điều xấu. |
아유, 혼자 | Cứ tỏ vẻ trong sạch làm gì. |
혼자 고상한 척하기는, 이씨 | Cứ tỏ vẻ trong sạch làm gì. |
[한숨] | |
저거나 잘 마무리 지어 | Lo liệu cẩn thận. Và đừng có nhìn tôi kiểu đó. |
뭘 봐, 씨, 쯧 | Lo liệu cẩn thận. Và đừng có nhìn tôi kiểu đó. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
(현승) 명령 불복종, 절도, 무단 취조 | Không tuân theo lệnh, cướp của, tra khảo dùng vũ lực, |
주요 용의자 놓치고 무단 발포, 무단이탈 | để nghi phạm quan trọng chạy thoát, dùng súng, rời cơ quan trái phép. |
대단한데? | Ấn tượng quá. |
뭐, 할 말 있어? | Còn gì muốn nói không? |
[어두운 효과음] | |
제가 돌아왔나요? | - Tôi đã quay trở lại sao? - Ý cậu là gì? |
무슨 소리야, 이거? | - Tôi đã quay trở lại sao? - Ý cậu là gì? |
811이 그랬습니다 | Số 811 đã nói thế. |
미래에서 지금으로 저도 업로더를 타고… | Tôi lên tàu tải lên từ tương lai… |
현기야 | Tôi lên tàu tải lên từ tương lai… Hyeon Gi, tôi đã nói rồi. |
내가 말했지? | Hyeon Gi, tôi đã nói rồi. |
우린 밀입국자 말 듣지 않는다 | Đừng tin lời của bọn nhập cảnh trái phép. Cô ta đã nói dối cậu. |
거짓말이야 | Đừng tin lời của bọn nhập cảnh trái phép. Cô ta đã nói dối cậu. |
811이 | Số 811 |
정말 강 경위님 딸입니까? | có thật là con gái trung úy Gang? |
맞아, 그건, 이번에 확인했어 | Đúng thế. Đã xác nhận rồi. |
[허탈한 숨소리] | Số 811 đã gặp trung úy Gang và vợ anh ta. |
(현승) 811이 강동기 경위 내외랑은 벌써 만난 거 같다 | Số 811 đã gặp trung úy Gang và vợ anh ta. |
우리가 여자애 잡아 오던 날 한 경위 부인이 그 현장에 있었어 | Ngày chúng ta bắt được cô ta, vợ trung úy Gang cũng có mặt ở đó. |
그리고 며칠 전 한태술이 | Mấy ngày trước, |
강 경위 집을 방문한 것도 CCTV에 잡혔고 | máy quay có ghi lại hình ảnh Han Tae Sul về nhà. |
애들 보냈는데 격투 끝에 놓쳤어 | Tôi đã cử người đến nhưng không bắt được. |
현재 그 일가족 위치를 파악하는 중이야 | Hiện tại chúng ta đang truy tìm vị trí ngôi nhà đó. |
지금까지 나온 정보에 의하면은 | Dựa vào thông tin chúng ta có được, |
이 811은 우연히 너희 집에 간 건 아닌 거 같아 | 811 không phải ngẫu nhiên tới nhà cậu. |
미래의 어느 시점에서 811이 업로더를 타고 오기 전에 | Có khả năng là trung úy Gang đã nói địa chỉ nhà cậu trước khi cô ta lên tàu tải lên ở tương lai. |
강 경위가 너희 집 주소를 알려 줬을 가능성이 있는 거지 | trước khi cô ta lên tàu tải lên ở tương lai. |
현재에 도착하는 딸이 총과 자동차를 얻기에는 | Điểm đến hiện tại của cô ta |
아주 용이한 곳이었겠지 | hẳn là nơi có thể dễ dàng tìm súng và xe. |
너 혹시 총 집에 놔두고 다녔냐? | Cậu có để súng ở nhà không? |
네 | Có. |
이래서 이게 아는 사람이 원래 더 무서운 거야, 아는 사람이 | Thế mới nói người quen rất đáng sợ. |
[분한 숨소리] [현승의 한숨] | |
지금 위에서 너 때문에 난리 났어 용의자 놓친 거, 쯧 | Bên trên đang rất tức giận vì cậu để mất nghi phạm. |
아무래도 시말서론 못 끝낼 거 같아 | Thư xin lỗi chưa đủ đâu. |
쯧, 연락할 때까지 집에서 좀 쉬고 있어라 | Cứ ở nhà đợi đến khi tôi gọi. |
국장님 | Thưa cục trưởng. |
잠잠해지면 그때 다시 복귀해 | Đợi mọi chuyện lắng xuống rồi hãy đi làm lại. |
총하고 무전기 반납하고 | - Trả lại súng và bộ đàm đi. - Thưa cục trưởng. |
국장님! [현승이 숨을 씁 들이켠다] | - Trả lại súng và bộ đàm đi. - Thưa cục trưởng. |
[지시하는 신음] | Thôi nào. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] [현기가 총을 달칵 꺼낸다] | |
[현기가 신분증을 탁 꺼낸다] | |
(현승) 쉬어 [현승의 헛기침] | Nghỉ ngơi đi. |
[어두운 효과음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[재웅이 서류철을 탁 내려놓는다] | |
[어두운 효과음] | |
[수감자들의 힘겨운 신음] | |
(남자2) 어이 | Này. |
오랜만에 오셨습니다, 회장님 | Lâu rồi mới gặp ông, thưa chủ tịch. |
미리 말씀을 주시지 않고 | Sao ông đến mà không báo trước? |
[어두운 효과음] | |
아, 그냥 지나가다 들른 건데, 뭐 | Tôi ghé qua thôi. Việc đến đâu rồi? |
일은? | Tôi ghé qua thôi. Việc đến đâu rồi? |
말씀 주신 대로 처리했습니다 | Tôi đã xử lý theo chỉ thị của chủ tịch. |
(시그마) 잘했어요 | Tốt lắm. |
(현승) 근데 그 정도로 되겠습니까? | Như vậy có đủ chưa ạ? |
그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
[의미심장한 음악] | Dĩ nhiên rồi. |
[무전기를 탁 집는다] | |
[어두운 효과음] | CHO CHAN HYEOK |
[어두운 효과음] | Tên cậu ta là Jung Hyeon Gi à? |
[서류철을 탁 닫는다] (시그마) 정현기라고 했나? | Tên cậu ta là Jung Hyeon Gi à? |
사람은 말이야 | Con người chỉ tin |
믿고 싶은 것만 믿어 | những gì họ muốn tin thôi. |
자기가 화내고 방치한 사이에 어머니가 죽었다는 걸 인정하느니 | Thay vì chấp nhận sự thật rằng mẹ cậu ta qua đời khi cậu ta đang tức giận làm lơ, |
죄책감보다야 복수심이 마음이 편하지 | cảm giác tội lỗi sẽ bị lấn át bởi ý muốn báo thù. |
얼마나 남 탓을 하고 싶겠어, 안 그래? | Tôi chắc chắn hắn rất muốn đổ lỗi cho người khác. Đúng không? |
[피식 웃는다] | |
대단하십니다 | Chủ tịch quả là tài giỏi. |
(시그마) [웃으며] 대단은 무슨 | Tài giỏi gì đâu. |
한태술은 다 처리했고 | Đã giải quyết xong Han Tae Sul. |
정현기도 이만하면 됐고 | Jung Hyeon Gi cũng ổn rồi. |
그럼 이제 기다리기만 하면 되는 건가? | Giờ chỉ cần đợi thôi à? |
업로더만 만들면 됩니다 | Ta chỉ cần làm tàu tải lên nữa thôi. |
다들 나가기 전에 얼굴 한번 보자고 해 | Hẹn gặp mọi người lần cuối đi. Phải nói lời tạm biệt chứ. |
작별 인사는 해야지 | Hẹn gặp mọi người lần cuối đi. Phải nói lời tạm biệt chứ. |
예 | Vâng. |
[기기 작동음] [심전도계 비프음] | |
[무거운 음악] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(어린 태산) 태술아 | Tae Sul, bố và mẹ đang ở trên thiên đường. |
엄마 아빠 하늘나라 가신 거야 | Tae Sul, bố và mẹ đang ở trên thiên đường. |
엄마 아빠가 많은 사람들 구하고 돌아가셨으니까 | Họ qua đời sau khi cứu nhiều người khác, |
분명 천국에 가셨을 거야 | nên chắc chắn họ đã lên thiên đường. |
우리도 착하게 살면 | Nếu chúng ta sống tốt, sau này sẽ gặp lại được bố mẹ. |
나중에 엄마 아빠 다 다시 만날 수 있어 | Nếu chúng ta sống tốt, sau này sẽ gặp lại được bố mẹ. |
아니야 | Không. |
(어린 태산) 어? | Sao? |
형, 시간은 비가역적인 거야 | Anh, thời gian là không thể thay đổi. |
열역학 제2 법칙 | Định luật thứ 2 của nhiệt động lực học. Trong một hệ kín, entropy không giảm, nên quá trình tự nhiên |
열적으로 고립된 계에서는 엔트로피가 감소되지 않기 때문에 | Trong một hệ kín, entropy không giảm, nên quá trình tự nhiên |
(어린 태술) 자연적인 과정과 과거의 미래의 비대칭성이… | và trạng thái mất trật tự của quá khứ và tương lai… |
하, 아무튼 | Tóm lại, chúng ta sẽ không thể gặp lại bố mẹ nữa. |
형이랑 나는 이제 엄마 아빠를 못 만나 | Tóm lại, chúng ta sẽ không thể gặp lại bố mẹ nữa. |
다시는 못 만나 | Chúng ta sẽ không thể gặp lại họ. |
[태술의 한숨] | |
2020년으로 돌아가야 된다며 | Anh nói phải quay lại năm 2020. |
왜 계속 네 과거에서 헤매고 있는 거야? | Sao ta cứ lạc vào quá khứ của anh vậy? |
하, 나도 뭐가 어떻게 된 건지 모르겠어 | Tôi cũng không hiểu chuyện gì đang xảy ra. Có vẻ có gì đó bị đảo lộn. |
뭐가 섞였나 봐 | Tôi cũng không hiểu chuyện gì đang xảy ra. Có vẻ có gì đó bị đảo lộn. |
아무튼 계속 앞으로만 가면 되는 거지? | Cứ tiếp tục đi về phía trước là được à? |
동요하지 마 | Đừng bị dao động. Tất cả là điều đã từng trải qua một lần. Cứ đi qua là được. |
어차피 한 번 겪은 일이니까 눈 딱 감고 지나가면 돼 | Tất cả là điều đã từng trải qua một lần. Cứ đi qua là được. |
어 | Ừ. |
[달칵] | |
[어두운 효과음] | |
[바람이 휭 분다] | |
[장작불이 타닥거린다] | |
[어두운 효과음] | |
(어린 태산) 형 다리 베 | Gối lên chân anh này. |
[어린 태술의 힘주는 신음] | |
[어린 태술이 코를 훌쩍인다] | |
오늘은 여기서 자자, 집은 집이잖아 | Hôm nay ngủ ở đây đi. Nhà vẫn là nhà mà. |
형이 딱 보니까 여기도 방인 거 같아 | Anh nghĩ đây cũng từng là phòng ngủ. |
봐, 벽지도 붙어 있네 | Nhìn này. Có cả giấy dán tường này. |
저 파란 부분은? | - Phần màu xanh thì sao? - Dễ mà. |
(어린 태술) 저건 쉬워 [잔잔한 음악] | - Phần màu xanh thì sao? - Dễ mà. |
이렇게 선 그으면 | Nếu kẻ đường vẽ thế này |
원에서 정사각형 빼낸 거랑 같아 | thì giống như lấy một hình chữ nhật ra từ hình tròn. |
어떻게? | Làm thế nào? |
(어린 태술) 이렇게, 이렇게 | Vẽ thế này. Sau đó thế này. |
(어린 태산) 그래서 얼만데? | Vậy là bao nhiêu? |
(어린 태술) 음, 반지름 10센티로 하면 | Nếu bán kính là 10cm thì sẽ là 228cm vuông. |
228제곱센티 | Nếu bán kính là 10cm thì sẽ là 228cm vuông. |
[피식 웃는다] | |
우리 동생이 제일 똑똑하네 | Em thông minh thật đấy. |
추워? | - Lạnh không? - Có ạ. |
(어린 태술) 응 | - Lạnh không? - Có ạ. |
[흐느낀다] | |
[어린 태산이 연신 흐느낀다] | |
[울먹이는 신음] | |
형 우는 거 처음 봐 | Đây là lần đầu tôi thấy anh ấy khóc. |
내 앞에서 운 적 없었는데 | Anh ấy chưa từng khóc trước mặt tôi. |
[떨리는 숨을 들이켠다] | Anh ấy chưa từng khóc trước mặt tôi. |
[서해가 태술을 탁 잡는다] | Tae Sul, chúng ta không thể ở lại đây. |
한태술, 우리 여기 있으면 안 돼 | Tae Sul, chúng ta không thể ở lại đây. |
(서해) 알아 | Tôi biết anh sợ cánh cửa đó. |
저 문 무섭지? | Tôi biết anh sợ cánh cửa đó. |
또 무슨 과거가 나올지 모르니까 | Vì không biết được quá khứ nào lại tái diễn. |
나도 봤어, 내 과거들 | Tôi cũng đã thấy quá khứ của mình. |
엄마, 아빠, 전쟁 | Bố mẹ và chiến tranh. |
마음 단단히 먹어 | Chuẩn bị tinh thần đi. |
그 방법밖엔 없어 | Chỉ còn cách đó thôi. |
[심호흡] | |
[어린 태산이 흐느낀다] | |
[달칵] | |
[어두운 효과음] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
[어두운 효과음] | |
(서해) 무슨 날이야? | Ngày gì thế? |
우리 형 죽은 날 | Ngày anh tôi qua đời. |
(태술) 자 [사람들의 웃음] | Này. |
(에디) 부자 되자, 태술아 | Chúc cậu chóng thành triệu phú nhé. |
[에디가 숨을 씁 들이켠다] | |
내가 이 새끼 대학 4년 동안 | Bốn năm đại học tôi cho cậu ăn nhờ ở đậu |
먹이고 재우고 뒷바라지한 세월이 결코 헛되지 않았어 | Bốn năm đại học tôi cho cậu ăn nhờ ở đậu cuối cùng cũng không vô ích. |
(서진) 응? 뭐야? | Gì đây? Hai người là mối quan hệ đó à? |
둘이 그런 사이였어? | Gì đây? Hai người là mối quan hệ đó à? |
내가 이 새끼 빤쓰 빨래까지 다 해 줬다니까, 손빨래로 | Tôi thậm chí còn giặt tay đồ lót của cậu ta đấy. |
[에디의 웃음] | |
(에디) 보일러도 안 들어오는 컨테이너에서 | Trong cái thùng xe tải không có nước nóng đó, giữa cái giá rét đó, đến nỗi tôi bị chàm luôn. |
내가 엄동설한에 이 주부 습진까지 걸려 가면서 | giữa cái giá rét đó, đến nỗi tôi bị chàm luôn. |
우리 태술이 아무 걱정 마시고 | Tae Sul chẳng lo lắng gì hết, chỉ tập trung vào nghiên cứu thôi. |
연구에만 매진하시라고 내가… | chỉ tập trung vào nghiên cứu thôi. |
[한숨] | |
야, 너 이 새끼 | Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy. |
[피식 웃는다] | Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy. |
나한테 잘해라 | Này, nhớ đối xử với tôi cho tốt vào đấy. |
(태술) [웃으며] 얘 이러다 울겠어 | Cậu ta khóc đến nơi rồi. |
진짜야 | Tôi nghiêm túc đấy. |
[에디가 혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
[에디의 한숨] | |
(태술) 너 어디 가? | Đi đâu đấy? |
(에디) 아니, 아까 저기 어떤 여자분이 자꾸 날 쳐다봐서 신경이 쓰이네 | Cô gái đằng kia cứ nhìn tôi nãy giờ, làm tôi bận tâm. |
이야기 좀 나눠 보려고 | Tôi định tán gẫu với cô ấy một chút. |
그러니까 오늘은 두 분이서 저녁 식사들 맛있게 하세요 | Hai người hãy tận hưởng bữa tối này với nhau đi. |
(태술) 야, 승복아, 승복 | Này, Seung Bok à! Eddy Kim! |
에디 김 | Này, Seung Bok à! Eddy Kim! |
뭐야, 치 | Cậu ta bị gì thế? |
[서진이 살짝 웃는다] | |
아이씨 | Thật là… |
[태술이 휴대전화를 탁 닫는다] | Lúc nãy là anh trai anh sao? |
아까 상장식 형이지? | Lúc nãy là anh trai anh sao? |
어 | Ừ. |
(서진) 아니, 입원하기 전보다 더 심하신 거 같아 | Anh ấy có vẻ nặng hơn trước khi nhập viện nữa. |
요즘 좀, 그, 술 때문인가? | Chắc là do rượu thôi. |
씁, 평소엔 괜찮은데 술만 먹으면 사람이 이상해져 | Bình thường không sao, nhưng say rượu là kỳ lạ lắm. |
(태술) 막 미래가 어쩌고 뭐, 도청이 어쩌고 불체자가 어쩌고 | Toàn nói về tương lai, tòa thị chính rồi người bất hợp pháp. |
(서진) 아직도 그러신 거야? | Anh ấy vẫn như vậy sao? |
그 스트레스성 망상증 요새 정말 많아 | Dạo này có nhiều người mắc chứng hoang tưởng do áp lực lắm. |
상담 다시 시작하자 | Cứ để anh ấy điều trị tiếp. |
아, 짜증 나네 | Bực cả mình. |
그래도 태술 씨처럼 형제 있는 거 좋은 거다 | Có anh em vẫn tốt mà. |
난 외동이라서 항상 맨날 심심했단 말이야 | Em là con một nên buồn chán lắm. |
좋긴 뭐가 좋아 | Có gì tốt chứ? Vì khác biệt nhau nên còn tệ hơn ấy chứ. |
형제끼리 너무 차이 나도 그게 더 안 좋아 | Vì khác biệt nhau nên còn tệ hơn ấy chứ. Giờ còn chẳng khác gì người lạ. |
요즘은 아예 남보다도 못하다니까 | Giờ còn chẳng khác gì người lạ. |
(태술) 우리 형은 자기가 나 다 키웠다고 생각하니까 | Anh ấy nghĩ bản thân mình có công nuôi anh. Đương nhiên là anh thấy biết ơn rồi, |
물론 뭐, 당연히 고맙긴 고맙지 고마운데 | Đương nhiên là anh thấy biết ơn rồi, |
근데 뭐, 자기가 나한테 얼마를 해 줬네 [무거운 음악] | nhưng suốt ngày anh ấy cứ kể công, rằng đã đối xử tốt với anh thế nào. |
뭐, 다 자기 덕이네 막 이러니까 짜증 나 | nhưng suốt ngày anh ấy cứ kể công, rằng đã đối xử tốt với anh thế nào. Điều đó khiến anh khó chịu. |
동생이 잘되니까 이제 뭐, 자기 인생 | Giờ anh thành công rồi nên hẳn là anh ấy thấy tiếc |
뭐, 이제 와서 아깝고 억울하고 그런가 보지? | những hy sinh dành cho anh thôi mà. |
(서해) 저거 너 아니야, 과거야 | Đó không phải anh, chỉ là quá khứ thôi. |
미친 새끼 | Thằng điên. |
너 아니라고 | - Không phải anh mà. - Đó là tôi. |
나야 | - Không phải anh mà. - Đó là tôi. |
저 새끼 나라고 | Thằng khốn đó là tôi. |
(과거 태술) 나 어땠어? | Thằng khốn đó là tôi. Ngay từ đầu tôi đã không ưa hắn rồi. |
(태술) 난 처음부터 저 새끼가 제일 싫었어 [서진이 말한다] | Ngay từ đầu tôi đã không ưa hắn rồi. |
싸가지 없고 자기 혼자만 세상에서 제일 불쌍하고 | Hắn ta ích kỷ, luôn nghĩ thế giới này có mình hắn đáng thương nhất. |
자기 혼자만 잘났고 | Hắn luôn cho mình là tài giỏi nhất. |
그만해 | - Thôi đi. - Không phải lỗi của Sigma. |
시그마 때문이 아니야 | - Thôi đi. - Không phải lỗi của Sigma. |
핵폭탄 터져서 다 죽은 거 전부 다 저 새끼 때문이라고 | Hạt nhân nổ ra khiến tất cả chết là lỗi của tên khốn này. |
(서해) 아니야 | - Không phải đâu. - Tôi chính là tên khốn đó! |
나라고! 저 새끼가 | - Không phải đâu. - Tôi chính là tên khốn đó! |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[전등이 깜빡거린다] [태술의 놀란 숨소리] | |
[태술이 지직거린다] | |
(서해) 한태술 | Tae Sul à. |
한태술 | Tae Sul. |
한태술 | Han Tae Sul! |
[긴장되는 효과음] | Han Tae Sul! |
한태술 | Han Tae Sul. |
한태술! | Han Tae Sul! |
[어두운 효과음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
(서해) 한태술, 한태술, 정신 차려 | Han Tae Sul, tỉnh lại đi. |
정신 차리라고! | Mau tỉnh lại đi! |
[힘겨운 숨소리] | Mau tỉnh lại đi! |
[태술을 탁 잡는다] | Dậy, nhanh dậy ngay. |
[힘주며] 일어나, 일어나라고 | Dậy, nhanh dậy ngay. |
좀 일어나라고! | Dậy đi mà. |
[태술의 힘겨운 신음] 가자, 어? | Dậy đi mà. Đi thôi nào. |
[서해의 힘겨운 신음] (태술) 놔 | |
이제 더 보기도 싫어 | Tôi không muốn nhìn thêm nữa. |
[거친 숨소리] | |
저 문 열고 나가면 이제 뭐가 나오는지 알아? | Cô có biết mở cánh cửa kia ra sẽ là cảnh tượng gì tiếp theo không? |
우리 형 장례식하고 | Là lễ tang của anh tôi. |
난 돈 많은 개차반이 돼서 | Tôi trở thành một tên khốn có tiền chỉ biết làm tổn thương người xung quanh. |
내 주위에 있는 모든 사람들한테 상처나 주면서 살아 | Tôi trở thành một tên khốn có tiền chỉ biết làm tổn thương người xung quanh. |
나, 나 살면서 단 하루도 행복한 날이 없었어 | Tôi chưa từng có một ngày sống hạnh phúc trên đời. |
단 하루도 | Dù chỉ một ngày. |
너 혼자 가 | Cô đi một mình đi. |
[다급한 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[태술의 힘겨운 신음] | Sao anh lại không có ký ức hạnh phúc chứ? |
(서해) 어떻게 행복한 기억이 없어? | Sao anh lại không có ký ức hạnh phúc chứ? |
핵전쟁 나고 벙커 속에서 | Đến tôi sống trong hầm ăn đồ hộp sống qua ngày |
썩은 통조림만 먹고 산 나도 행복한 기억이 있는데 | Đến tôi sống trong hầm ăn đồ hộp sống qua ngày còn có ký ức hạnh phúc mà. |
전쟁 나고 매년 3월이면 아빠랑 나는 학교에 갔어 | Sau chiến tranh, mỗi năm vào tháng 3, bố đều cùng tôi đến trường học. |
폐허가 된 학교에 도시락도 싸고 가방도 싸고 | Trường bị phá rụi, nhưng tôi vẫn gói cơm hộp, đeo ba lô đi. |
그날 하루는 아무 걱정도 안 하고 | Đó là ngày tôi không lo lắng gì |
아무도 없는 교실에서 아빠랑 노는데 | và chơi đùa cùng bố ở phòng học trống. |
얼마나 재밌었는지 몰라 | Tôi đã rất vui vẻ. |
아, BTS가 막공 했던 체조 경기장도 가 본 적 있었어 | À. Tôi còn từng đến sân vận động nơi diễn ra buổi diễn cuối của BTS nữa. |
엄청 큰 현수막이 있었는데 | Ở đó treo một tấm băng rôn lớn. |
아빠랑 나랑 그걸 이고 지고 낑낑거리면서 | Bố cùng tôi đã vật lộn để mang cái đó về nhà. |
벙커에 들고 온 적도 있어 | Bố cùng tôi đã vật lộn để mang cái đó về nhà. |
너무 커서 밖에 걸어 놨지만 | Vì nó quá to, nên phải treo bên ngoài. |
[생각하는 신음] | |
미래에는 하늘이 참 맑아 | Ở tương lai, bầu trời trong xanh lắm. |
밤엔 불빛도 하나 없어서 별이 참 잘 보여 | Ban đêm không có đèn điện nên có thể ngắm sao rất rõ. |
너 사자자리 유성우 본 적 있어? | Anh đã từng thấy mưa sao băng chưa? |
[훌쩍인다] | Anh đã từng thấy mưa sao băng chưa? |
한 번은 서점에서 책을 봤는데 | Tôi từng đọc trong sách rằng |
사자자리에 32년마다 혜성이 지나간대 | cứ cách 32 năm, sao băng sẽ đi qua chòm sao Sư Tử. |
(서해) 그때마다 유성이 비처럼 내린다는 거야 | Khi đó, sao băng sẽ rơi xuống như mưa. |
1998년에 내렸으니까 2030년 유성은 아무도 못 봤어 | Vì nó đã diễn ra vào năm 1998 nên không ai thấy nó vào năm 2030. |
근데 나는 봤다? | Nhưng tôi đã thấy. |
벙커 위에서, 밤새 | Cả một đêm, trên căn hầm của mình. |
[서해가 훌쩍인다] | Cả một đêm, trên căn hầm của mình. Nó đẹp lắm. |
엄청 예뻤어 | Nó đẹp lắm. |
조그맣고 행복한 기억들이 다 우리 속에 있어 | Chúng ta đều có những ký ức hạnh phúc nhỏ nhoi. |
[훌쩍이며] 그러니까 살 수 있는 거야 | Chúng ta đều có những ký ức hạnh phúc nhỏ nhoi. Vậy nên ta mới có thể sống tiếp được. |
너한테도 있을 거야 | Anh nhất định cũng có mà. Nghĩ kỹ lại đi. |
잘 생각해 봐 | Anh nhất định cũng có mà. Nghĩ kỹ lại đi. |
(어린 태산) 태술아 | Tae Sul à. |
(어린 태산) 태술아 | Tae Sul à! |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[서해의 놀란 신음] | |
[서해의 다급한 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
바다? | Biển sao? |
(태술) 하, 서해 바다야 | Đây là biển phía Tây. |
언제로 온 거지? | Thời điểm nào đây? |
저기 | Tòa nhà đằng kia |
저 건물이 우리 회사 연수원이야 | là viện đào tạo của công ty tôi. |
(태술) 내가 여기 좋아해서 여기다 지어 달라고 했거든 | Vì thích nơi này nên tôi đã xây nó ở đây. |
올해 완공 예정이었는데 다 지었네 | Mới lên kế hoạch năm nay mà đã xây xong rồi. |
현재야, 다 왔어 | Đây là hiện tại. Sắp đến nơi rồi. |
그럼 이제 어떻게 하면 돼? | - Giờ chúng ta phải làm gì? - Lấy thuốc giải và quay về. |
해독제 맞고 돌아가야지 | - Giờ chúng ta phải làm gì? - Lấy thuốc giải và quay về. |
(태술) 서해야, 가면 | Seo Hae à. Khi quay về, |
너희 아버지 기다리고 계신다 | bố cô đang đợi ở đó đấy. |
진짜 아빠 와 있어? | Bố tôi ở đó thật sao? |
[극적인 음악] | |
[태술과 서해의 힘겨운 신음] | |
[쨍 소리가 난다] | |
(서해) 어떻게 모시고 왔어? | Làm thế nào mà bố tôi đến đó? Bố tin lời anh sao? Còn mẹ tôi? |
네 말을 믿어? 엄마는? | Làm thế nào mà bố tôi đến đó? Bố tin lời anh sao? Còn mẹ tôi? |
(태술) 응, 잘 믿으시던데? | Ừ, ông ấy tin những gì tôi nói. |
어머니는 지금 너희 집에서 기다리고 계셔 | Còn mẹ cô đang đợi ở nhà. |
아, 어머니는 진짜 너랑 똑같이 생기셨더라 | Cô trông giống y hệt mẹ cô. |
아버지는 너랑 | Còn tính cách thì y hệt bố. |
성격이 똑같으시고 | Còn tính cách thì y hệt bố. |
[살짝 웃는다] | |
고마워, 데리러 와 줘서 | Cảm ơn vì đã đến đưa tôi về. |
[케이스를 달칵 연다] | |
[케이스를 탁 닫으며] 너 먼저 가자 | Cô về trước nhé vì cô vào đây trước mà. |
너 먼저 들어왔으니까 | Cô về trước nhé vì cô vào đây trước mà. |
넌? | - Còn anh? - Tôi sẽ về sau khi cô đi. |
난 너 맞고 그다음에 | - Còn anh? - Tôi sẽ về sau khi cô đi. |
[한숨] | |
왜? | Sao thế? |
아니야 | Không có gì. |
시작한다 | Tôi bắt đầu đây. |
[힘겨운 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 숨소리] | Chóng mặt quá. |
(서해) 어지러워 | Chóng mặt quá. |
너도 얼른 맞아 | Anh cũng nhanh tiêm đi. |
뭐 해? | Làm gì thế? |
미안, 서해야 | Xin lỗi Seo Hae. |
뭐가? | Gì cơ? |
[어두운 효과음] | |
[케이스를 탁 내려놓으며] 야 | Này. |
[헛웃음] | |
어디선가 깨졌나 봐 | Chắc rơi ở đâu đó mất rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
잘 들어, 서해야 | Nghe cho kỹ đây Seo Hae. |
돌아가면 아시아 마트야 | Khi quay về, cô sẽ ở siêu thị Asia Mart. Cô biết chỗ của tôi mà. |
너 우리 집 알지? 찾아갈 수 있지? [무거운 음악] | Khi quay về, cô sẽ ở siêu thị Asia Mart. Cô biết chỗ của tôi mà. Cô có thể tìm đến đó đúng không? Hãy ở đó nhé. |
(태술) 너 거기에서 지내 | Cô có thể tìm đến đó đúng không? Hãy ở đó nhé. |
모르는 거 있으면 썬이도 널 도와줄 거고 | Nếu không biết gì, Sun sẽ giúp cô. |
엄마 아빠도 계시고 | - Bố mẹ cô cũng sẽ ở đó. - Anh… |
너… | - Bố mẹ cô cũng sẽ ở đó. - Anh… Còn có người cô lần đầu gặp mặt, là Kim Seo Jin. |
(태술) 돌아가면 처음 보는 사람 있을 거야 | Còn có người cô lần đầu gặp mặt, là Kim Seo Jin. |
김서진이야 | Còn có người cô lần đầu gặp mặt, là Kim Seo Jin. Cô ta cũng giống cô, từ tương lai quay về. |
걔도 너처럼 미래에서 업로더 타고 넘어왔어 [잔잔한 음악] | Cô ta cũng giống cô, từ tương lai quay về. |
걔가 시그마에 대해서 아는 게 좀 있을 거야 | Cô ta biết vài thứ về Sigma. |
서해야 | Seo Hae à. |
시그마 꼭 잡아 | Nhất định phải bắt Sigma. |
할 수 있어, 너 | Cô có thể làm được mà. |
[태술의 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
이 똑똑한 내가 아무리 생각해 봐도 | Dù tôi có thông minh thế nào, |
나보단 네가 가는 게 맞아 | cô quay về vẫn tốt hơn tôi. |
세상을 구하는 데 | Cần có cô để cứu thế giới này. |
나보다 네가 더 필요할 테니까 | Cần có cô để cứu thế giới này. |
난 가 봤자 | Chứ dù tôi có quay về, |
기다리는 사람도 없어 | cũng không ai đợi tôi cả. |
알잖아, 다 나 싫어하는 거 | Cô biết mọi người đều ghét tôi mà. |
서해야 | Seo Hae à. |
그만 좀 심각하고 | Đừng lúc nào cũng nghiêm túc thế. |
많이 웃고 | Hãy cười thật nhiều vào. |
[훌쩍인다] | |
[기기 작동음] | |
[심전도계 비프음] | |
[어두운 효과음] | |
[서해의 다급한 숨소리] [서해가 수신기를 툭 내려놓는다] | |
[아그네스의 기뻐하는 숨소리] | |
(아그네스) 한태술은? | Còn Tae Sul thì sao? |
무슨 일이야? | Đã xảy ra chuyện gì? |
약이 하나밖에 없었어 | Chỉ có một liều thuốc. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(서해) 나쁜 새끼 | Đồ tồi. |
들려? | Anh có nghe không? |
너 내 목소리 들리지? | Anh nghe giọng tôi đúng không? |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
일어나 | Tỉnh dậy đi. |
빨리 일어나 | Mau tỉnh lại đi. |
죽는다, 너 | Tôi giết anh đấy. Mau tỉnh lại ngay! |
빨리 일어나! | Tôi giết anh đấy. Mau tỉnh lại ngay! |
[파도가 철썩인다] | |
(서해) [흐느끼며] 너 기다리는 사람이 왜 없어? | Sao lại không có ai đợi anh chứ? |
내가 기다리고 있잖아 | Tôi đang đợi anh mà. |
일, 일어나 | Tỉnh lại đi. |
일어나라고, 일어나! | Tôi nói anh tỉnh dậy mau! |
[흐느낀다] | Tôi nói anh tỉnh dậy mau! |
바보야 | Đồ ngốc này. Tỉnh dậy đi mà. |
일어나 | Đồ ngốc này. Tỉnh dậy đi mà. |
(서해) 너 오늘 죽는 날 아니야 | Hôm nay anh chưa chết được đâu. |
[무거운 음악] [힘겨운 숨소리] | |
(태산) 일어났어? | Tỉnh rồi à? |
(태술) 형? | Anh? |
(태산) 형이 말했지? | Anh nói rồi mà, |
나중에 우리 다시 만날 거라고 | rằng chúng ta sẽ gặp lại. |
(어린 태산) 태술아, 여기 | Tae Sul à, ở đây này. |
[가족들이 시끌시끌하다] | |
[놀란 숨소리] | |
어, 어떻게 된 거야? | Sao lại thành thế này được? |
형제니까 | Chúng ta là anh em nên quá khứ của em cũng là của anh. |
(태산) 네 과거는 내 과거잖아 | Chúng ta là anh em nên quá khứ của em cũng là của anh. |
[놀란 숨소리] | |
형이 아무도 못 찾는 곳에 숨어 있겠다고 말했잖아 | Anh đã nói sẽ ẩn mình ở nơi không ai có thể tìm rồi mà. |
[피식 웃는다] | |
내내 | Hóa ra anh đã luôn ở đây sao? |
내내 여기 있었던 거야? | Hóa ra anh đã luôn ở đây sao? |
[힘겨운 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
(태술) [흐느끼며] 형 | Anh ơi. |
형, 미안해, 내가 다 잘못했어 | Em xin lỗi. Em sai rồi. Là lỗi của em hết. |
내가 다 잘못했어 | Em xin lỗi. Em sai rồi. Là lỗi của em hết. |
미안해, 미안해 | Em xin lỗi. Xin lỗi anh. |
미안해 | Em xin lỗi. Xin lỗi anh. |
아, 괜찮다니까 | Không sao mà. |
미안해, 미안해 | Em xin lỗi anh. |
미안해 | Em xin lỗi… |
야, 야, 네가, 네가 왜, 왜 미안해? | Sao em phải xin lỗi chứ? |
어? 내가, 내가 더 미안하지 | Anh phải xin lỗi mới đúng. |
내가 더 잘했어야 됐는데 | Đáng lẽ anh phải đối tốt với em hơn. Anh xin lỗi. |
형이 진짜 미안하다 | Đáng lẽ anh phải đối tốt với em hơn. Anh xin lỗi. |
그래도 나는 네가 이렇게 잘돼서 진짜 너무 자랑스럽다 | Em trưởng thành thế này, anh thấy tự hào lắm. |
(태산) 고맙다 | Cảm ơn em. |
[연신 흐느낀다] | |
(태술) 형 | Anh ơi… |
[태산의 깨닫는 신음] | À. |
(태산) 언제 쓸데가 있을 거 같아서 들고나왔는데 | Anh đã mang theo phòng trường hợp cần đến nó. |
여기서 쓰네 | Hóa ra đến lúc rồi. |
[의아한 신음] | |
(태술) 형 | Anh à. |
[태산이 뚜껑을 후 뱉는다] 형, 잠깐… | Khoan đã. |
형 | Anh… |
(태산) 태술아, 잘 들어 | Tae Sul à, nghe anh này. |
여기는 네가 있을 곳이 아니야 | Em không nên ở lại đây. |
어… | Chắc đây là lần cuối ta gặp nhau rồi. |
이게 지, 지, 진짜 마지막인 거 같다 | Chắc đây là lần cuối ta gặp nhau rồi. |
이제 이렇게 만나지 못할 거야 | Sẽ không còn gặp lại nhau thế này nữa đâu. |
태술아, 그래도 기억해라 | Tae Sul à, nhớ kỹ điều này. |
눈에 보이지 않아도 | Dù không thấy bằng mắt, |
나는 네 옆에 항상 있었어 | nhưng anh luôn ở cạnh em. |
[흐느낀다] | Sau này cũng thế. |
앞으로도 그럴 거고 | Sau này cũng thế. |
그러니까 네가 외롭고 힘들고 지칠 때는 | Vậy nên dù có mệt mỏi, cô đơn thế nào đi nữa, |
그, 그냥 옆에 봐 | hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó. |
내가 거기 있을게 | hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó. |
이제 가 | Giờ thì đi đi. |
사랑한다 | Anh thương em nhiều lắm. |
[연신 흐느낀다] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
[서해가 흐느낀다] | |
[심전도계가 멈춘다] | |
[수신기를 툭 내려놓는다] | |
[서해가 연신 흐느낀다] | |
내가 너 만나려고 얼마나 먼 길을 건너왔는지 알아? | Anh có biết để gặp anh, tôi đã đi quãng đường dài thế nào không? |
얼마나 힘들고 무서웠는데 | Nó vô cùng khó khăn và đáng sợ. |
(서해) 제발 일어나 | Làm ơn tỉnh lại đi. |
너 똑똑하잖아 | Anh thông minh mà. |
뭐든지 할 수 있잖아, 그러니까 | Anh có thể làm mọi thứ mà. Vậy nên… |
어떻게든 돌아와 | Tìm cách quay trở lại đi. |
보고 싶어 | Em nhớ anh. |
[흐느낀다] | |
[심전도계 비프음] | |
[차분한 음악] | |
[서해가 훌쩍인다] | |
한태술 | Tae Sul… |
너 지금 나 | Em vừa mới nói… |
보고 싶다고 한 거야? | nhớ anh đấy à? |
너 미쳤냐, 죽을래? | Anh điên rồi sao? Muốn chết hả? |
안 죽을래 | Anh không muốn chết đâu. Xin lỗi em. |
미안 | Anh không muốn chết đâu. Xin lỗi em. |
[태술을 탁 치며] 죽는 줄 알았잖아 | Làm em tưởng anh chết rồi cơ. |
[흐느낀다] | |
[태술의 벅찬 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[연신 흐느낀다] | |
(박 사장) 내가 너희들한테 받을 빚이 있거든 | Các người còn nợ tôi một việc. |
(서해) 나는 미래 바꿀 수 있어 이미 바뀌고 있고 | Tôi có thể thay đổi tương lai. Và nó cũng đang thay đổi rồi. |
(썬) 그럼 업로더를 없애면 되는 거 아니에요? | Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được. |
그냥 그거 만든 사람을 없애면… | - Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó… - Này. |
(서해) 야 | - Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó… - Này. |
[형도가 진희를 짝 때린다] (박 사장) 인간쓰레기 같은 새끼 | Thằng khốn nạn. |
(태술) 일부러 남긴 걸걸, 우리한테? | Hắn cố tình vẽ bức tranh này cho chúng ta sao? |
(서해) 근데 그림이 좀 이상해 | Nhưng bức tranh có điểm hơi kỳ lạ. |
(태술) 전부 여기서 시작한 거야 | Mọi thứ bắt đầu từ đây. |
[시스템 알림음] (우진) 용의자 확보 | Đã thấy kẻ tình nghi. Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul. |
[키보드 조작음] 주요 감시 위치에 한태술 떴습니다 | Đã thấy kẻ tình nghi. Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul. |
[어두운 효과음] (서해) 누가 그린 거 같아? | - Ai vẽ cái này? - Không có tên. |
(태술) 이름이 없어 | - Ai vẽ cái này? - Không có tên. |
(아이) 태술아, 한태술! | Tae Sul à. Han Tae Sul! |
그놈이야 | Là kẻ đó. |
No comments:
Post a Comment