시지프스 12
Sisyphus Thần Thoại 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이 길이 아닌가? | Hay là không phải đường này? |
[놀란 신음] | |
[서해의 비명] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
아, 아파 | Đau quá. |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[바람이 휭 분다] | |
[어두운 효과음] | |
맞네 | Mình đi đúng rồi. |
[지도를 바스락 접는다] | |
[무거운 음악] | |
[서해의 거친 숨소리] [바람이 휭 분다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(서해) 하, 힘들어 | Mệt thật. |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
하, 배고파 | Đói bụng quá. |
[한숨] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
'아차산' | Achasan… |
[어두운 효과음] | CÔNG VIÊN SINH THÁI ACHASAN |
'아차산' | Achasan… |
(서해) 아휴, 어디야? | Rốt cuộc là hướng nào đây? |
오, 찾았다 | A, tìm được rồi. |
아, 돌아가려면 먼데 | Đi đường vòng thì xa quá. |
[서해의 힘주는 신음] | |
[덜커덩거리는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] | |
[어두운 음악] | |
[서해의 힘겨운 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(은희) 서해야, 서해야 | Seo Hae à. |
(서해) 엄마? | Mẹ? |
(은희) 강서해 | Gang Seo Hae! |
서해야, 서해야, 강서해 | Gang Seo Hae! - Seo Hae à. Gang Seo Hae. - Mẹ? |
(서해) 엄마? | - Seo Hae à. Gang Seo Hae. - Mẹ? |
(은희) 서해야 | - Seo Hae à. Gang Seo Hae. - Mẹ? Seo Hae à! |
[서해의 힘겨운 숨소리] [긴장되는 음악] | |
강서해! | Gang Seo Hae! |
[서해의 당황한 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[다급한 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 다급한 신음] | |
[비명] | |
[서해의 다급한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[서해의 비명] | |
[다급한 신음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
(동기) 잡아 | Nắm lấy! |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] (동기) 됐어 | |
괜찮아, 됐어 [조용한 음악] | Không sao rồi. Bố đây. |
[서해와 동기의 가쁜 숨소리] | |
됐어 | Bố giữ được con rồi. |
- 아빠 - (동기) 괜찮아, 됐어 | - Bố… - Không sao rồi. |
(동기) 괜찮아 | Không phải sợ. |
괜찮아 | Con an toàn rồi. |
괜찮아 | Không có chuyện gì nữa rồi. |
괜찮아 | Không có chuyện gì nữa rồi. |
[울컥하는 숨소리] | |
[바람이 휭 분다] | |
[동기의 한숨] | |
(동기) 모래 쪽으로는 절대 가면 안 되고 | Không được đi về nơi có cát. Nhất định phải đi về hướng có đường. Bố đã dặn con rồi. |
무조건 길이 난 쪽으로 걸어가야 하는 거 알려 줬지? | Nhất định phải đi về hướng có đường. Bố đã dặn con rồi. |
(서해) 네 | Dạ. |
피곤하면 무조건 쉬고 | Nếu mệt thì nhất định phải nghỉ ngơi. |
항상 시야 확보하고 | Chỉ đi khi tầm nhìn rõ ràng. |
돌아가더라도 안전한 길로 사주 경계하고 | Phải chọn lộ trình an toàn dù phải đi đường vòng. |
(서해) 네 | - Vâng. - Vậy chuyện vừa rồi là thế nào? |
근데 왜 그랬어? | - Vâng. - Vậy chuyện vừa rồi là thế nào? |
[한숨] [지폐를 툭 던진다] | |
너 혼자선 업로더까지 못 가 | Một mình con không thể đến được chỗ tàu tải lên. |
서해야 | Seo Hae à. |
아빠는 네가 조금이라도 편하게 살았으면 좋겠다 | Bố mong con có thể sống thoải mái hơn, dù chỉ một chút. |
밀항이라도 해서 외국으로 나가자 | Chúng ta vượt biên ra nước ngoài đi. |
싫어요 | Con không thích. |
엄마랑 한 약속이야 | Bố đã hứa với mẹ con. Xin con đấy. |
부탁이다 | Bố đã hứa với mẹ con. Xin con đấy. |
이놈 자식이… | Cái con bé cứng đầu này. |
[동기가 총을 탁 집는다] | |
(동기) 받아 | Cầm lấy. |
업로더 가려거든 그걸로 아빠 쏘고 가 | Nếu con vẫn muốn lên con tàu đó thì hãy bắn bố trước. |
[못마땅한 숨소리] | |
[무거운 음악] 아빠 | Bố! |
- 왜? - (서해) 아빠답지 않아요 | - Sao? - Không giống bố tí nào cả. Rốt cuộc bố đang sợ hãi điều gì thế? |
대체 뭐가 무서워서 이러는 거예요? | Rốt cuộc bố đang sợ hãi điều gì thế? |
네가 다치고 고생하고 | Bố sợ con khổ sở, sợ con bị thương và… |
[떨리는 숨소리] | Bố sợ con khổ sở, sợ con bị thương và… |
죽는 거 | sợ con sẽ chết. |
난 안 무서워요 | Con không sợ. |
내가 무서운 건 아무것도 못 해 보고 포기하는 거예요 | Cái con sợ chính là việc mình bỏ cuộc và không làm gì cả. |
할 수 있어요, 꼭 할 거예요 | Con có thể làm được. Con nhất định sẽ làm. |
[무거운 음악] | Con có thể làm được. Con nhất định sẽ làm. |
나만 할 수 있는 일이에요 | Đây là chuyện chỉ con làm được. |
나 혼자서는 업로더까지 못 가요 | Một mình con không thể đến được tàu tải lên. |
아빠가 도와줘야 돼요 | Bố phải giúp con. |
제발요 | Con xin bố. |
과거로 가고 싶어요 | Con muốn quay về quá khứ. |
[바람이 휭 분다] | |
[풀벌레 울음] | |
[바람이 휭 분다] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | |
[서해의 한숨] | |
[동기의 한숨] | |
서해야, 아빠랑 약속해 | Seo Hae à. Hứa với bố đi. |
건너가면 항상 네 몸부터 챙기는 걸로 | Nếu qua được đó, con phải luôn bảo vệ mình trước. |
아빠 | Bố. |
무슨 일 있으면 아빠 찾아오고, 응? | Nếu có chuyện gì xảy ra thì phải đến tìm bố. Được không? |
네 | Dạ. |
[가방을 툭 내려놓는다] | Để lên được tàu tải lên, con cần phải có nhiều đồ quý giá. |
업로더 타려면 귀중품이 많이 필요할 거야 | Để lên được tàu tải lên, con cần phải có nhiều đồ quý giá. |
브로커한테 수수료도 줘야 되고 | Phải đưa phí cho những người lách luật. |
[동기가 부스럭거린다] | |
(동기) 과거로 돌아가면 그런 것들 팔아서 정착금으로 쓴다더라 | Nghe nói khi quay về quá khứ, người ta sẽ bán lấy tiền để bám rễ ở đó. |
무기나 뭐, 과거에는 없는 약 같은 거 | Họ bán vũ khí hoặc thuốc, những thứ mà ở quá khứ không có. |
아빠, 이건… | Bố, những cái này… |
이 정도면 한 사람은 탈 수 있겠다 | Chừng này sẽ đủ cho một người đi. |
아빠는요? | Bố thì sao? |
[바스락거리는 소리가 들린다] [긴장되는 효과음] | |
[동기가 가방을 탁 집는다] [긴박한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(서해) 언제부터 쫓아온 거지? | Bọn họ đuổi theo từ lúc nào nhỉ? |
(남자) 이틀 전부터 | Từ hai ngày trước. |
[긴장되는 효과음] | |
[남자의 거친 숨소리] | |
이름 | Tên. |
[긴장되는 효과음] | |
이름 | Tên! |
서해, 강서해 | Seo Hae. Gang Seo Hae. |
(남자) 업로더는 왜 타려고? | Sao lại muốn lên tàu tải lên? |
대답해 | Trả lời đi! |
(서해) 전쟁을 막으려고 | Để ngăn chiến tranh. |
(남자) 어떻게? | Bằng cách nào? |
(서해) 사람을 한 명 구하면 돼 | Chỉ cần cứu một người. |
(남자) 누구? | Ai? |
누구! | Ai hả? |
한태술 | Han Tae Sul. |
[의미심장한 효과음] | Han Tae Sul. |
(남자) 한태술 | Han Tae Sul? |
형 | - Anh. - Han Tae Sul! |
(서해) 한태술, 엎드려! [웅장한 음악] | - Anh. - Han Tae Sul! Nằm xuống! |
한태술, 엎드리라고! | Han Tae Sul! Nằm xuống ngay đi! |
[의미심장한 효과음] | |
너였구나? | Thì ra là cô. |
[기기 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[태술의 한숨] | |
아빠 | Bố. |
[새가 지저귄다] | |
(서해) 아빠 | Bố. |
이거 | Cái này. |
자전거 타다가 넘어진 건데 | Là vết sẹo do con bị ngã xe đạp. |
8살 때 | Lúc tám tuổi. |
아, 아니, 내가 의심하는 게 아니라… | Không phải. Không phải bố nghi ngờ. |
(동기) 하, 미안하다, 내가 좀 혼란스러워서 | Xin lỗi. Chỉ là vì bố đang bối rối quá. |
[동기의 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
어릴 때 모습이 그대로 남아 있네 | Con vẫn giống y hệt như lúc nhỏ nhỉ. |
엄마 판박이다 | Con rất giống mẹ. |
맨날 그렇게 말했어요, 아빠가 | Ngày nào bố cũng nói thế. |
키도 많이 컸는데? | Con cao lên nhiều đấy. |
(동기) 네 엄마가 너 키 안 큰다고 한약 사다 먹이고 그랬는데 | Ngày nào mẹ cũng cho con uống thuốc đông y vì sợ con không cao. |
엄마가 알면 좋아하겠다 | Mẹ con biết chắc sẽ vui lắm. |
(서해) 이거요, 벙커예요 | Đây là địa chỉ hầm trú ẩn. |
누가 왜 만들어 놨는진 모르겠지만 | Con không rõ ai làm ra nó và với mục đích gì, |
10월 31일에 전쟁이 나요 | nhưng ngày 31 tháng 10, chiến tranh sẽ nổ ra. |
여기서 아빠랑 나랑 15년 동안 살았어요 | Con với bố đã sống ở đây suốt 15 năm. |
[종이를 바스락 편다] | |
엄마는? | Mẹ con thì sao? |
엄만… | Mẹ… |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
전쟁이 날 걸 알았으면 왜 우린 미리 도망가지 않았니? | Nếu biết trước sẽ xảy ra chiến tranh, tại sao chúng ta đã không bỏ chạy? |
못 가요 | Không đi được ạ. |
사람들은 아직 모르지만 공항에서 다 출국을 막아 놨어요 | Hiện giờ người dân vẫn chưa biết, nhưng ở sân bay đã bị chặn hết rồi. |
단속국에서 요주의 인물로 지정하면 해외로 나갈 수가 없어요 | Người đã bị Đội Truy quét để ý thì tuyệt đối không thể đi được. |
[옅은 한숨] | |
(서해) 엄마랑 했던 약속 아빠 끝까지 다 지켰어요 | Bố đã giữ được lời hứa với mẹ đến cuối cùng. |
나 머리카락 하나 다치지 않게 잘 키우겠다고 | Bố đã không để con bị thương dù chỉ một sợi tóc. |
물론 여기저기 까지고 다치긴 했지만 | Tất nhiên con có bị trầy một chút. |
그건 내가 자꾸 아빠 말 안 듣고 위험한 데 가서 그런 거고 | Nhưng đó là vì con không nghe lời bố mà hay đi vào nơi nguy hiểm. |
그래도 이렇게 건강하게 살아남았잖아요 | Dù thế, con vẫn sống sót và khỏe mạnh. |
아빠가 무슨 말씀 하실지 알아요 | Con biết bố muốn nói gì. |
왜 과거로 왔냐고 물어보고 싶으신 거죠? | Bố sẽ muốn hỏi vì sao con lại quay lại quá khứ. |
아빠라면 보냈을 리 없었을 거라고 | Bố sẽ nghĩ nếu là bố, bố sẽ không để con đi. |
맞아 | Đúng vậy. |
아빠가 보내 줬어요 | Bố đã để con đi. |
(서해) 고마워요 | Cảm ơn bố. |
나 아빠 말대로 과일도 먹어 봤어요 | Con đã nghe lời bố ăn thử trái cây. |
통조림 말고 진짜 과일이요 | Không phải đồ hộp, mà là trái cây thật. |
놀이공원도 가 봤고요 엄마도 만났어요 | Con đã đi công viên giải trí và còn được gặp mẹ. |
나한테 잘해 주는 사람도 진짜 많이 만났어요 | Con đã gặp được nhiều người. Họ đối xử với con rất tốt. |
내가 가진 거 뺏으려고 하지도 않고 | Họ không muốn cướp đồ của con. |
내가 다치면 슬퍼해 주고 목숨 걸고 구하러 와 주는 사람들이요 | Khi con bị thương, họ sẽ buồn. Họ còn cược cả mạng sống để cứu con nữa. |
나 이제 혼자서도 잘할 수 있어요, 그리고 | Bây giờ dù chỉ có một mình con cũng có thể làm rất tốt. |
나 이제 혼자 아니에요 | Nhưng giờ con đã có bạn. |
그 사람들한테 아무 일도 일어나지 않게 할 거예요 | Con sẽ không để họ gặp chuyện. |
전쟁 같은 거 모르고 | Không để họ biết đến chiến tranh. Để họ mỗi sáng mở mắt ra, họ có thể sống một cuộc sống bình thường. |
그냥 눈 뜨면 평범한 하루하루에 불평이나 하면서 살 수 있게 | Để họ mỗi sáng mở mắt ra, họ có thể sống một cuộc sống bình thường. |
내가 꼭 바꿀게요 | Con nhất định sẽ thay đổi. |
할 수 있어요 | Con có thể làm được. |
[기기 작동음] | |
[한숨] [무거운 음악] | Vậy nên dù có mệt mỏi, |
(태산) 네가 외롭고 | Vậy nên dù có mệt mỏi, |
힘들고 지칠 때는 | cô đơn thế nào đi nữa, |
그냥 옆에 봐, 내가 거기 있을게 | hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó. |
[태술이 흐느낀다] | |
사랑한다 | Anh thương em nhiều lắm. |
[문이 탁 열린다] | Hoan hô! Cậu Han. |
(박 사장) [손뼉 치며] 오! 한 회장 | Hoan hô! Cậu Han. |
[박 사장의 웃음] | |
구천을 떠돌다가 다시 살아온 느낌이 어때? | Cảm giác vừa lượn xong một vòng âm phủ thế nào? |
아주 좋아 | Vô cùng tốt. |
[숨을 들이켠다] | Cả cuộc đời cứ lướt qua trước mắt như đèn kéo quân. |
인생이 막 주마등처럼 삭… | Cả cuộc đời cứ lướt qua trước mắt như đèn kéo quân. |
쯧, 어찌 됐건 착하게 살아야겠단 생각이 들더라고 | Khiến tôi cảm giác sau này mình nên sống lương thiện hơn. |
기회 되면 박 사장님도 한번 체험해 봐 | Nếu có cơ hội ông cũng trải nghiệm một lần đi. |
(박 사장) 아, 나는 지은 죄가 많아서 관둘래 | Tôi gây ra nhiều tội lỗi lắm. Nên không cần đâu, cảm ơn. |
[박 사장의 웃음] | Anh trai tôi… |
(태술) 우리 형 | Anh trai tôi… |
형한테 무슨 짓 한 거야? | Ông đã làm gì với anh tôi? |
말해 주기로 했잖아, 빨리 말해 | Ông đã nói sẽ kể mà. Nói nhanh đi. |
[박 사장의 한숨] | |
그래 | Được thôi. |
네 형 한태산이가 | Anh trai Han Tae San của cậu… |
시그마한테 잡혀서 고문당하고 열쇠 뺏기고 | đã bị Sigma bắt, cướp lấy chìa khóa, và bị tra tấn để khai ra vị trí của két sắt. |
금고의 위치까지 말해 줬는데 | và bị tra tấn để khai ra vị trí của két sắt. Nhưng ngay lúc đó, Agnes, người của Đội Truy quét, |
단속국에 있던 아그네스가 | Nhưng ngay lúc đó, Agnes, người của Đội Truy quét, |
(박 사장) 그 틈에 네 형 한태산을 슈킹한 거지 | đã lợi dụng cơ hội trộm lấy anh trai của cậu |
열쇠랑 같이 | cùng với chìa khóa. |
[어이없는 숨소리] | |
다 한패였다는 거야, 너희들 다? | Hóa ra các người là đồng bọn sao? |
시그마도 서진이도 단속국도 다? | Sigma, Seo Jin và cả Đội Truy quét? |
아이, 한패라니, 그냥 얽히고설킨… | Đồng bọn gì chứ? Chỉ có chút lằng nhằng… |
어, 그냥 비즈니스 관계지 | À, đúng rồi. Chỉ là quan hệ làm ăn thôi. |
(박 사장) 아무튼 내가 또 아그네스한테 네 형 한태산을 슈킹했지 | Nói tóm lại, sau đó chính tay tôi đã trộm đi anh của cậu từ tay Agnes. Sau đó hai chúng tôi đã làm giao dịch. |
그리고 제안을 했어 | Sau đó hai chúng tôi đã làm giao dịch. |
그 열쇠를 구해서 가져오면 | Tôi hứa nếu cậu ta lấy được chìa khóa và mang đến giao cho tôi |
내가 너 한태술을 이모저모로 보호해 주겠다고 | Tôi hứa nếu cậu ta lấy được chìa khóa và mang đến giao cho tôi thì tôi sẽ bảo vệ cậu. |
열쇠 찾아서 전쟁 나면 | Ông bảo anh ấy đi tìm chìa khóa và leo lên tàu quay lại đây sao? |
업로더 타고 다시 여기로 오라고 한 거야? | Ông bảo anh ấy đi tìm chìa khóa và leo lên tàu quay lại đây sao? |
그렇지 | Đúng vậy. |
어, 우리 저, 첫 통화 한 거 기억 안 나? | Đúng rồi. Cậu không nhớ cuộc gọi đầu tiên của chúng ta à? |
[박 사장의 웃음] | |
김포 | Ở Gimpo ấy. |
[의미심장한 음악] [박 사장의 웃음] | |
(박 사장) 한태산 씨 | Cậu Han Tae San. |
(박 사장) 열쇠는 잘 가지고 왔어? | Có mang chìa khóa theo không? |
(태술) 예, 열쇠 가지고 왔어요 [어두운 효과음] | Vâng, tôi có mang theo này. |
(박 사장) 응 | Vâng, tôi có mang theo này. |
팔다리는 잘 붙어 있고? | Vẫn đầy đủ chân tay chứ? |
(태술) 네? | Vẫn đầy đủ chân tay chứ? - Sao? - Tôi hỏi tay chân cậu còn nguyên không? |
(박 사장) 팔다리는 잘 붙어 있냐고, 이씨 | - Sao? - Tôi hỏi tay chân cậu còn nguyên không? |
예 | - Vâng. - Ừ, được rồi. Sức khỏe là trên hết. |
(박 사장) 어, 그래, 건강이 최고지 | - Vâng. - Ừ, được rồi. Sức khỏe là trên hết. |
저, 우리 만납시다 | Đúng rồi. Chúng ta gặp nhau đi. Nhớ mang theo chìa khóa. |
그 열쇠 가지고 와 | Đúng rồi. Chúng ta gặp nhau đi. Nhớ mang theo chìa khóa. |
(태술) 어디로 가면 되죠? | Đi đến đâu thì được? |
(박 사장) 저, 우리가 데리러 갈게 | Chúng tôi sẽ đến đón cậu. |
지금 있는 데는 어디야? | Bây giờ cậu đang ở đâu? |
어, 지금, 뭐, 예, 아는 사람 집에요 | Giờ tôi đang ở nhà người quen. |
(박 사장) 응, 아는 사람 집에? [어두운 효과음] | Nhà người quen à? |
저기, 팔다리는 잘 붙어 있다 그랬지? | Lúc nãy cậu nói tay chân cậu vẫn còn nguyên phải không? |
(태술) 아, 예 | Lúc nãy cậu nói tay chân cậu vẫn còn nguyên phải không? Vâng. |
(박 사장) 응, 그럼 내 뭐 하나만 물어볼게 | Vâng. Vậy tôi sẽ hỏi cậu một việc. |
오른쪽 팔에 뭐라고 쓰여 있어? | Bên tay phải của cậu đang viết số mấy thế? |
[어두운 효과음] | |
야 | Này. |
너 한태산 아니지? | Mày không phải là Han Tae San, đúng chứ? |
[긴장되는 효과음] | |
[선호의 힘겨운 신음] 야, 쟤 잡아 | Này. Đi bắt cậu ta lại. |
빨리 | Nhanh lên. |
(박 사장) 근데 한태산이가 다시 시그마한테 잡힌 거야 | Nhưng mà Han Tae San lại bị Sigma bắt lại lần nữa. |
그러니까 아그네스가 한태산이가 가지고 있는 | Lúc đó Agnes đã sợ rằng nếu Sigma cướp mất |
업로더 설계 도면이 뺏기면 끝장이라는 생각에 | bản thiết kế tàu tải lên mà anh cậu đang giữ thì mọi chuyện sẽ kết thúc. |
네 형 한태산한테 그냥 어, 주사 놓은 거지 | Nên cô ta mới tiêm thuốc cho anh trai cậu. |
왜 말 안 했어? | - Sao ông không nói cho tôi? - Cậu ta bảo đừng nói. |
말하지 말래 | - Sao ông không nói cho tôi? - Cậu ta bảo đừng nói. |
(박 사장) 아무튼 한태산이는 그 열쇠를 구해서 나한테 가져오고 | Nói tóm lại, Han Tae San đã lấy được chìa khóa, sau đó đến đưa cho tôi. |
난 너 한태술을 심적, 물적으로 지원해 준다 | Tôi thật sự đã dùng toàn tâm toàn sức để hỗ trợ và chi viện cho cậu. |
뭐, 그게 다야 | Hết rồi. |
[다가오는 발걸음] [못마땅한 숨소리] | |
어, 아이고, 왔어? | Ái chà. Cô đến rồi à? |
[박 사장의 웃음] | Ái chà. Cô đến rồi à? Nhưng mà bố cô đâu? |
아, 근데 아버님은 가셨나? | Nhưng mà bố cô đâu? |
[박 사장이 피식 웃는다] | |
야, 근데 아버님 성격 보통 아니시더라, 그렇지? | Chà, tính cô ta giống hệt bố nhỉ? |
그 성격도 유전인가? | Tính cách cũng di truyền hả? |
[박 사장의 웃음] | |
[태술을 탁 잡으며] 가자, 여기 있는 거 불안해 | Đi thôi. Ở đây em thấy bất an lắm. |
어, 나 아직 할 일이 좀… | Anh vẫn còn việc phải làm. |
(박 사장) 아이고, 둘이 뭐 그렇게 소, 속, 속닥거려? | Trời ạ. Hai người làm gì mà phải thì thầm thế? |
저, 네 애인 구해 줬으니까 이제 | Tôi đã cứu cô người yêu của cậu rồi. Giờ cậu hãy sửa nó đi. |
이거 고쳐 | Tôi đã cứu cô người yêu của cậu rồi. Giờ cậu hãy sửa nó đi. |
(태술) [한숨 쉬며] 야, USB 있어? | Này, có USB không? |
(박 사장) USB? | USB… |
- (태술) USB - (박 사장) 어, 있어, 있어, 있어 | - USB ấy. - À, USB à? Có. |
(서해) 지금 뭘 고치라는 거야? | Anh phải sửa cái gì thế? |
[박 사장이 부스럭거린다] | Anh đã làm hỏng tàu tải xuống của ông ấy. |
(태술) 내가 박 사장 다운로더 고장 냈거든 [서랍이 스르륵 닫힌다] | Anh đã làm hỏng tàu tải xuống của ông ấy. |
[서해의 한숨] | |
[USB 인식음] | |
[흥미로운 음악] [휴대전화 조작음] | |
[프로그램 작동음] | |
[USB를 탁 뺀다] | |
씁, 근데 | Nhưng mà… |
내가 사장님에 대한 신용이 없어서 | tôi không tin tưởng ông lắm. |
내가 이걸 주면은 우리를 곱게 보내 줄지 어떻게 믿어? | Sao tôi tin được là ông sẽ để chúng tôi an toàn ra đi sau khi tôi đưa USB cho ông? |
그래, 그러면 뭐 | Không đưa thì tôi sẽ giết hết hai người. |
뭐, 다 죽여 버리고 뭐, 그냥 이렇게 뺏지 | Không đưa thì tôi sẽ giết hết hai người. Sau đó cướp đi. |
[박 사장의 웃음] | Bingbing à. Xuống đây đi. |
빙빙아! 일로 와 | Bingbing à. Xuống đây đi. |
[다가오는 발걸음] | |
(썬) 오, 누나, 괜찮아요? | Chị, chị vẫn ổn chứ? |
넌? | Cậu thì sao? |
[썬의 한숨] | Không ổn chút nào. |
(썬) 안 괜찮아요 | Không ổn chút nào. |
(빙빙) 야, 똑바로 서, 이씨 | Đứng đàng hoàng vào. |
(썬) 아, 그만 좀 때려요, 좀! | Đừng có đánh tôi nữa mà. |
(박 사장) 아이, 좀 조용히 좀 해, 이씨 | Yên lặng chút đi, chết tiệt. |
자 | Nào. |
응 | |
로크 걸어 놨는데 | Tôi đặt mật mã rồi. |
[웃음] | |
(박 사장) 야, 잔머리 굴리네, 어? | Chà, lại muốn giở trò nữa rồi. |
그래? 응 | Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi. |
야, 저 손 쏴 버려 | Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi. |
[긴장되는 음악] | Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi. - Đưa cho ông ấy đi. - Hả? |
- 그냥 줘 - (태술) 응? | - Đưa cho ông ấy đi. - Hả? |
그냥 주라고, 괜찮아 | Đưa ông ấy đi. Không sao đâu. |
뭐가 괜찮아, 난 안 괜찮아 | Không sao gì? Anh thấy có sao đấy. |
내가 알아서 할게 | Để em xử lý cho. |
주라잖아 | Nghe rồi chứ? Đưa đây. |
[탄성] | Đúng rồi. Mật mã? |
비번 | Đúng rồi. Mật mã? |
- 1 - (박 사장) 응 | - Một. - Ừ. |
8, 1, 8 | Tám, một, tám. |
(박 사장) 아, 번호 좋네 | Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818. |
십팔 십팔 | Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818. |
[웃음] | Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818. |
빙빙아 | Bingbing! |
야, 이거, 저, 서둘러서 빨리해 봐 | Nhanh mở lại máy chủ đi. |
[기기 작동음] | |
야, 어떻게 됐어! | Thế nào rồi? |
아, 지금 하고 있잖아요 이제 재부팅했는데 | Tôi đang làm mà. Mới khởi động lại máy thôi. |
아직 꽂지도 않았어 | Còn chưa cắm USB vào nữa. |
(박 사장) 아, 빨리빨리 해 [USB 인식음] | Nhanh đi. |
[프로그램 작동음] | TẢI CHƯƠNG TRÌNH XUỐNG |
"프로그램 다운로드" | TẢI CHƯƠNG TRÌNH XUỐNG |
됐어요 | Được rồi. |
[기뻐하는 숨소리] | Được rồi. Vậy giờ chúng tôi về nhà được rồi chứ? |
(썬) 저희, 그럼 저희 이제 집에 가도 되는 거죠? | Vậy giờ chúng tôi về nhà được rồi chứ? |
하, 신세가 많았습니다 | Đã làm phiền mọi người rồi. |
[서해가 태술을 탁 잡는다] | |
[총성] [태술의 놀란 신음] | Chết tiệt. Mình biết sẽ thế này mà. |
아씨! 진짜 이럴 줄 알았어, 내가 | Chết tiệt. Mình biết sẽ thế này mà. |
(태술) 뭐 하는 거야! | Ông làm gì vậy hả? |
[태술의 한숨] | |
(박 사장) 내가 너희들한테 받을 빚이 있거든 | Các người còn nợ tôi một việc. |
팔자에도 없는 단속국을 다녀오질 않나 | Các người khiến bọn tôi bị Đội Truy quét bắt giam. |
음, 저 애는 총을 맞고 일어서도 걷지를 못하고 | Thằng bé đó còn bị ăn đạn, tương lai không tật cũng què. |
이게 다 | Tất cả chuyện này đều do lỗi của ai nhỉ? |
[긴장되는 음악] 누구 때문일까? | Tất cả chuyện này đều do lỗi của ai nhỉ? |
(서해) 왜 나한테 그래? | Sao lại hỏi tôi? Cuộc đời của ông thì đó là lỗi của ông chứ ai? |
아저씨 인생인데 아저씨 때문이지 | Sao lại hỏi tôi? Cuộc đời của ông thì đó là lỗi của ông chứ ai? |
하지 마 | Dừng lại đi. |
(서해) 어차피 다 정해져 있다며 | Ông nói mọi chuyện đã được định trước mà. |
그쪽이 단속국 가는 것도 | Việc ông bị Đội Truy quét bắt, |
가족들 못 만나는 것도 다 정해져 있는 거겠지 | việc không gặp được gia đình đều đã được định trước. |
근데 왜 나한테 지랄이야? | Sao lại trút giận lên tôi? |
화풀이하는 거야? | Sao lại trút giận lên tôi? |
[헛웃음 치며] 화풀이? 지랄이야? | Trút giận? |
그래 | Đúng thế. |
어떻게 할 수가 없으니까 화가 나지 | Tôi tức giận vì tôi không thể làm gì. |
이미 정해져 있으니까 그게 화가 나지! | Tôi tức giận vì mọi thứ đã được định sẵn. |
[서해가 피식 웃는다] | |
그렇게 말해 두면 마음이 편해? | Nói thế thì lòng ông thanh thản à? |
못 한다고 미리 말해 두면 | Ông nói không thể thay đổi điều gì để phòng khi ông thất bại à? |
나중에 못 해도 빠져나갈 구멍이 있다 뭐, 그런 건가? | Ông nói không thể thay đổi điều gì để phòng khi ông thất bại à? |
미리 변명해 두는 거잖아 | Chỉ là ông viện cớ thôi. |
[헛웃음] | |
(서해) 그런데 어쩌나? | Biết sao giờ? Để tôi nói cho ông điều này nhé. |
내가 뭐 하나 말해 줄까? | Biết sao giờ? Để tôi nói cho ông điều này nhé. |
이미 좀 바뀌었어 | Có vài thứ đã thay đổi. |
[의미심장한 효과음] | Có vài thứ đã thay đổi. |
[총성] | Anh! |
(선호) 형! | Anh! |
[의미심장한 효과음] | |
(서해) 원래 내가 맞는 총이었어 | Vốn dĩ người bị bắn phải là tôi. |
일기장에 쓰여 있었어 | Trong nhật ký viết, tôi bị tàn phế sau khi bị bắn. |
총 맞고 못 걷게 될 거니까 미리 준비해 두라고 | Trong nhật ký viết, tôi bị tàn phế sau khi bị bắn. |
[의미심장한 효과음] | |
네 형한테 줘 | Đưa cho cậu ta. |
[약을 탁 받는다] | |
스팀 셀이야 | - Tế bào gốc đấy. - Đó là gì? |
(썬) 그게 뭐예요? | - Tế bào gốc đấy. - Đó là gì? |
줄기세포, 아직 개발 안 됐어 | Có thể chữa khỏi chân. Vẫn chưa phát triển xong. |
(서해) 그쪽은 쫄보라 못 하겠지만 나는 미래 바꿀 수 있어 | Dù ông nhát gan không làm nhưng tôi thì có thể thay đổi tương lai. |
이미 바뀌고 있고 | Và nó cũng đang thay đổi rồi. |
그러니까 쏘고 싶으면 쏴 | Muốn bắn thì bắn đi. |
[긴장되는 효과음] | |
가자 | Đi thôi. |
[박 사장이 소리친다] [총성] | |
[박 사장의 웃음] | |
이미 정해져 있어, 그래 | Tôi tức giận vì không thể thay đổi thứ đã được định sẵn! |
어떻게 할 수가 없으니까 그게 더 화가 난다고! | Tôi tức giận vì không thể thay đổi thứ đã được định sẵn! |
(썬) 와, 아, 누나, 진짜 대박 멋있었어요 | Chị ngầu quá. |
근데 몸은요, 진짜 괜찮아요? [출입문 종이 딸랑거린다] | - Không sao chứ? Thật sự ổn chứ? - Ừ. Không sao. |
(서해) 응, 괜찮아 | - Không sao chứ? Thật sự ổn chứ? - Ừ. Không sao. |
(태술) 강서해 | Gang Seo Hae. |
너 좀 전에 그 말 진짜야? | Lời em nói khi nãy là thật à? Vốn dĩ người bị bắn phải là em sao? |
원래 그 총 네가 맞는 거였어? | Lời em nói khi nãy là thật à? Vốn dĩ người bị bắn phải là em sao? |
(서해) 어 | - Ừ. - Sao không nói với anh? |
(태술) 왜 말 안 했어? | - Ừ. - Sao không nói với anh? |
그럼 단속국에 잡혀 들어가는 것도 알고 있었어? | Em đã biết về việc bị Đội Truy quét bắt à? |
너, 너 나한테 말 안 한 거 또 뭐 있어? | Em còn giấu anh gì nữa không đấy? |
나도 다는 몰라 | Em không biết tất cả đâu. |
(태술) 아, 그럼 아는 건? | - Thế em biết gì? - Sao anh lại nổi giận chứ? |
아, 왜 화를 내? | - Thế em biết gì? - Sao anh lại nổi giận chứ? |
왜 그래, 갑자기? | Hai người đột nhiên làm sao thế? |
왜들 그래요? | Hai người đột nhiên làm sao thế? |
(서해) [당황하며] 아파 | Đau. |
[한숨] | |
[선호의 떨리는 숨소리] | |
[달그락거린다] | |
[박 사장의 한숨] | |
[차분한 음악] | |
(선호) 형 | Anh à. |
[선호의 떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
괜찮아? | Có sao không? |
[힘겨운 신음] | |
[안도하는 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[풀벌레 울음] | |
(서해) 가끔 같은 꿈을 꿔 | Đôi lúc em mơ cùng một giấc mơ. |
무덤을 봤어 | Em thấy một ngôi mộ. |
내 무덤이었어 | Mộ của em. |
일기장도 거기서 찾은 거야 | Em đã tìm thấy quyển nhật ký ở đó. |
근데 어떤 걸 만졌어 | Và em đã chạm vào thứ gì đó. |
그때부터 꾸는 꿈이야 | Em bắt đầu mơ từ khi đó. |
무슨 꿈인데? | Mơ gì? |
앞으로 일어날 일 | Về những điều sẽ xảy ra. |
타임 패러독스? | Nghịch lý thời gian à? |
(서해) 응 | Ừ. |
마지막 날에 성당 같은 곳이었어 | Ngày cuối cùng, em đã ở chỗ giống như nhà thờ. |
우리 둘은 결혼식 옷을 입고 있었고 | Hai chúng ta đang mặc đồ cưới. |
난 총에 맞았어 | Và em bị bắn. |
시그마가 너한테 고르라고 해 | Sigma bảo anh lựa chọn. |
[무거운 음악] | |
(시그마) 한태술 씨 | - Cậu Han Tae Sul? - Mày là Sigma đấy à? |
너냐, 시그마? | - Cậu Han Tae Sul? - Mày là Sigma đấy à? |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 여자야? 세상이야? 하나만 골라 | Phụ nữ hay là thế giới? Cậu chọn một đi. |
너랑 | Chọn giữa em |
세상 | Chọn giữa em |
둘 중에서 | và thế giới. |
어떻게 알았어? | Sao anh biết? |
시그마 만났어 | Anh đã gặp Sigma |
너 잠들어 있는 동안에 | khi em chìm trong giấc ngủ. |
그놈이 뭐래? | Hắn nói gì? |
업로더 만들라고 | Hắn bảo anh chế tạo tàu tải lên. |
(서해) 시그마 찾지 말자고 했던 거 그거 때문이야 | Đó là lý do vì sao em bảo anh đừng tìm Sigma. |
[어두운 음악] | Đó là lý do vì sao em bảo anh đừng tìm Sigma. |
넌 둘 중 하나를 선택해야 돼 | Anh sẽ phải chọn một trong hai. |
지난번에는… | - Lần trước… - Anh đã làm tàu tải lên đúng không? |
업로더를 만들었구나? | - Lần trước… - Anh đã làm tàu tải lên đúng không? |
만약에 또 그런 상황이 온다면 | Nếu tình huống đó xảy ra lần nữa, |
업로더 만들지 마 | đừng làm tàu tải lên. |
만들어 봤자 나는 | Dù anh có làm, |
어차피 죽어 | em vẫn sẽ chết thôi. |
아니 | Không. |
한 번 더 기회가 생기는 거지 | Anh sẽ có thêm một cơ hội. |
모두가 한 번 더 죽게 되는 거야 | Mọi người sẽ lại chết một lần nữa. |
안 만들면 | Nếu không làm tàu tải lên, em sẽ ra sao? |
넌 어떻게 되는 건데? | Nếu không làm tàu tải lên, em sẽ ra sao? |
업로더가 없으면 | Nếu không có tàu tải lên, |
건너오는 사람도 없게 되는 거잖아 | không ai có thể vượt thời gian. |
그럼 너도… | - Và em cũng… - Anh hứa đi. |
(서해) 약속해 | - Và em cũng… - Anh hứa đi. |
안 만들겠다고 | Rằng sẽ không làm tàu tải lên. |
"아시아 마트" | SIÊU THỊ ASIA MART |
(박 사장) 뭐야, 돈이지? 응? | Nhìn thấy chưa? |
물은 내가 배달시켰으니까 저, 오거든 지하실에 갖다 놓고 | Tôi đã đặt nước rồi. Giao đến thì đem xuống tầng hầm. Tôi viết sẵn danh sách rồi. |
내가 적어 놨어, 응 | Giao đến thì đem xuống tầng hầm. Tôi viết sẵn danh sách rồi. |
어, 약, 그다음에 총 | Thuốc và súng. Tìm thấy bao nhiêu, mua bấy nhiêu. |
이건 그냥 닥치는 대로 그냥 총은 다 사 | Thuốc và súng. Tìm thấy bao nhiêu, mua bấy nhiêu. |
방독면, 방진복, 소금, 설탕 통조림, 초콜릿, 알았어? | Mặt nạ phòng độc, quần áo bảo hộ, muối, đường, đồ hộp, sô-cô-la. Biết chưa? |
(선재) 라면은요? | Mì thì sao? |
라면은, 자식아, 그거 먹다가 냄새 풍기면 개떼처럼 몰려들어 | Mì nặng mùi lắm. Nó sẽ thu hút sự chú ý. |
[선재의 머쓱한 신음] | |
(박 사장) 아참, 그러고 저기 육포, 육포, 육포 많이 사 | Nhớ mua nhiều thịt khô đấy. |
(선호) 있어요 | - Có rồi ạ. - Có à? |
- (박 사장) 있어? - (선호) 예 | - Có rồi ạ. - Có à? |
아무튼 뭐, 이번에 들어가면 몇 달 동안 못 나오니까 | Lần này chúng ta không thể ra ngoài trong vòng vài tháng. |
닥치는 대로 웬만한 건 다 사 가지고 | Thế nên cứ mua mọi thứ cần thiết. Nếu còn thừa tiền thì đưa lại cho tôi. |
혹시 돈 남거든, 어, 다시 다 가져와 | Nếu còn thừa tiền thì đưa lại cho tôi. |
- (빙빙) 어디 가요? - (박 사장) 어디 가 | - Ông đi đâu thế? - Đâu đó. |
(빙빙) 어디요? | - Ông đi đâu thế? - Đâu đó. - Đi đâu? - Đâu đó! |
(박 사장) 아, 어디 간다고 그러니까 빼먹지 말고 다 사 와 | - Đi đâu? - Đâu đó! Đừng có quên món nào đấy. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[선재의 힘주는 신음] | |
[선호의 힘주는 신음] | |
[선호의 한숨] | |
(빙빙) 야, 사장님 감방 들어가서 전쟁 피한 거래 | Nghe nói ông chủ đã tránh được chiến tranh vì ở tù. |
내가 어제 들었어, 진짜 | Hôm qua tôi nghe vậy đấy. |
- (선재) 난 알고 있었는데? - (선호) 나도 | - Tôi biết từ trước rồi. - Tôi cũng thế. |
와, 존나 몰랐으면서 | Biết gì mà biết. |
(선호) 진짜 알았어 | Biết thật mà. |
왜 갔대? | - Sao lại vào tù vậy? - Giết người. |
사람 죽였대 | - Sao lại vào tù vậy? - Giết người. |
진짜? 나쁜 새끼였네 | Thật à? Đúng là đồ xấu xa. |
[선재가 피식 웃는다] | |
(선재) 너 몰랐냐? | Cô không biết à? |
누구 죽였는데? | - Ông ấy giết ai thế? - Không biết. |
(선재) 몰라 | - Ông ấy giết ai thế? - Không biết. |
아씨, 은근 사생활 챙겨 | Thật tình. Ông chủ kín tiếng về đời tư quá. |
[기어 조작음] | |
[안전벨트 조작음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[탄성] | Ôi trời. |
[웃음] | |
하나도 안 변했네 | Chẳng thay đổi gì hết. |
(진희) 뛰어내릴 거야 | Tôi sẽ nhảy xuống đấy! |
[진희의 거친 숨소리] | Tôi sẽ nhảy xuống đấy! |
[어두운 음악] | |
[형도의 성난 신음] | Điên rồi à? |
(형도) 이게 미쳤나, 씨 | Điên rồi à? |
[형도의 헛웃음] | |
네 통장으로 매달 꼬박꼬박 300만 원씩 넣어 주는 [진희가 훌쩍인다] | Ai là người hàng tháng gửi ba triệu won vào thẻ của cô? |
그 새끼 누구야? | Ai là người hàng tháng gửi ba triệu won vào thẻ của cô? Tôi đã nói không biết mà. |
(진희) 모른다니까 | Tôi đã nói không biết mà. |
(형도) 너 그 새끼랑 바람났냐? | Cô ngoại tình với hắn à? |
(진희) 뭐? | Sao? |
미친놈 | - Anh điên hả? - Điên sao? |
(형도) '미친놈' | - Anh điên hả? - Điên sao? |
[형도의 성난 신음] [진희의 힘겨운 신음] | |
[헛웃음] | |
인간쓰레기 같은 새끼 | Thằng khốn nạn. Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà đánh vợ như thằng lưu manh như thế. |
아이, 그래, 일을 해야지 | Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà đánh vợ như thằng lưu manh như thế. |
집구석에서 마누라나 후두려 패고 양아치 같은 새끼 | Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà đánh vợ như thằng lưu manh như thế. |
정신 못 차리네, 아유 | Chẳng có tiến bộ gì hết. |
[코를 훌쩍인다] | Mày tỉnh táo lại đi! |
정신 차려, 이 새끼야 | Mày tỉnh táo lại đi! |
[형도의 아파하는 신음] | |
(형도) 어떤 미친 새끼가 돌을 던졌어! [차 문이 달칵 열린다] | Thằng điên nào ném đá thế? |
잡히면 아주 죽여 버릴 거야! | Tao mà bắt được, tao sẽ giết mày! |
미친년, 이게 다 너 때문이야 | Đều là lỗi tại cô! |
[진희의 힘겨운 신음] [진희가 털썩 쓰러진다] | Đều là lỗi tại cô! |
[풀벌레 울음] | |
(썬) 뭐 해요? | Chị làm gì thế? |
(서해) 그냥, 바람 좀 쐬려고 | Đi hóng gió thôi. |
단속국에서 어려운 일도 해 줬다면서? | Nghe nói cậu làm được việc ở Đội Truy quét. Cảm ơn cậu. |
고마워 | Nghe nói cậu làm được việc ở Đội Truy quét. Cảm ơn cậu. |
에이, 아니에요 | Có gì đâu ạ. Tôi có làm gì mấy đâu. |
저는 뭐, 별로 한 거 없어요 | Có gì đâu ạ. Tôi có làm gì mấy đâu. |
그냥 뛰어다니고 인질로 잡혀 있고 | Chỉ chạy loanh quanh rồi bị bắt làm con tin. |
(썬) 근데 무섭긴 진짜 엄청 무서웠어요 | Tôi đã rất lo sợ rằng chị sẽ không quay lại. |
안 오실까 봐 | Tôi đã rất lo sợ rằng chị sẽ không quay lại. |
근데 마지막 날 그거 진짜예요? | Ngày cuối cùng là sự thật ạ? |
엿들었어? | Cậu nghe trộm à? |
아니요, 옆방에 있다가 들려서 들었어요 | Không. Tôi nghe từ phòng bên cạnh. |
(썬) 솔직히 난 하나도 모르겠어요 | Nói thật, tôi chả biết gì về tàu tải lên, tàu tải xuống hay chiến tranh. |
뭐, 업로더니 다운로더니 전쟁이니 | Nói thật, tôi chả biết gì về tàu tải lên, tàu tải xuống hay chiến tranh. |
그럼, 그럼 저랑 같이 외국으로 가면요? | Nếu chị ra nước ngoài với tôi thì sao? |
그럼 아무 일도 안 일어나는 거죠? 맞죠? | Sẽ không có chuyện gì xảy ra đúng không? |
말했잖아, 난 못 간다고 | Tôi nói rồi. Tôi không đi được. |
왜요, 한태술 때문이에요? | Tại sao? Vì Han Tae Sul à? |
둘이 무슨 일 있었어요? | Giữa hai người đã xảy ra chuyện gì à? |
하, 씨, 내가 딱 보면 알아 | Chết tiệt. Nhìn là biết mà. |
재선아 | Jae Sun à. |
[잔잔한 음악] | |
(서해) 저기 | Nhìn đằng kia đi. |
(썬) 뭐요, 한강 대교요? | Cái gì? Cầu sông Hàn à? |
저기가 우리 집이었어, 벙커 | Đó đã từng là nhà tôi. Một cái hầm trú ẩn. |
(썬) 오, 리버 뷰였네요 | Nhìn ra sông luôn. |
그때는 다 말라 있었어 | Sông lúc đó không còn nước nữa. |
헐 | Ôi trời. |
(서해) 저기 보이는 거 다 불타고 부서질 거야 | Những gì cậu thấy đằng kia đều sẽ cháy rụi và đổ sập. |
누구 때문이 아니야 | Không phải vì ai cả. |
내가 원해서 남는 거지 | Tôi ở lại đây vì tôi muốn thế. |
그럼 저 하나만 물어볼게요 | Tôi hỏi nốt một điều thôi. |
핵전쟁은 왜 일어나는 거예요? | Sao lại có chiến tranh hạt nhân? |
시그마가 핵폭탄을 터트려서 | Sigma đã cho nổ bom nguyên tử. |
그놈 업로더 타고 온 놈이라면서요 | Hắn đi tàu tải lên đến đây mà. |
맞아 | - Đúng thế. - Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được. |
그럼 업로더를 없애면 되는 거 아니에요? | - Đúng thế. - Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được. |
그냥 그거 만든 사람을 없애면… | - Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó… - Này. |
(서해) 야 [어두운 음악] | - Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó… - Này. |
[한숨] | |
누나답지 않게 엄청 돌아가는 거 같아요 | Chị hành động không giống mọi khi gì cả. |
다른 건 막 직진이면서 | Chẳng muốn làm gì cả. |
(썬) 누나 | Chị này. |
누나 한태술 좋아하는 거 맞죠? | Chị thích Han Tae Sul à? |
[무거운 효과음] | |
왜요? | - Tại sao? - Tôi thấy khó chịu. |
불편해 | - Tại sao? - Tôi thấy khó chịu. |
아니, 갑자기 이러는 게 어디 있어요? | Sao lại đột ngột thế được? |
[태술의 헛기침] | |
(태술) 아, 뭐야, 두 잔밖에 안 가져왔는데 | Ôi, tôi mang có mỗi hai cốc thôi. |
마실래? | Uống không? |
왜 저래, 쟤? | Cậu ta sao thế? |
나 아까 말 안 한 게 있어 가지고 | Anh có điều chưa nói với em. |
시그마 만났다고 했잖아 | Anh có nói mình đã gặp Sigma. |
씁, 근데 그놈이 | Và có vẻ hắn ta biết anh. |
나를 아는 거 같아 | Và có vẻ hắn ta biết anh. |
무슨 말이야? | - Ý anh là gì? - Hắn đã nói thế này. |
(태술) 걔가 그랬단 말이야 | - Ý anh là gì? - Hắn đã nói thế này. |
자기 기억 안 나냐고 | Rằng anh không nhớ hắn sao. |
그래서 내가 생각을 해 봤다? 근데 | Thế nên anh đã thử nghĩ lại |
진짜 1도 기억이 안 나 | nhưng vẫn không nhớ ra hắn. |
[서해의 어이없는 한숨] | nhưng vẫn không nhớ ra hắn. Có thể hắn bốc phét thôi. |
뭐, 블러핑일 수도 있고 | Có thể hắn bốc phét thôi. |
씁, 모르겠어 | Anh không biết nữa. |
블러핑이 뭐야? | "Bốc phét" là gì? |
야 | Này. |
블러핑 | Bốc phét là nói dối. |
허세 | Bốc phét là nói dối. |
아무것도 없으면서 막 있는 척 | Chẳng có gì mà tỏ vẻ giỏi giang. |
막, 막 대단한 척하는 거 | Chẳng có gì mà tỏ vẻ giỏi giang. |
너네, 맨날 아무것도 모르면서 다 아는 척하고 | Chính anh đấy. Chẳng biết gì mà ra vẻ hiểu biết. |
야, 그거랑은 다르지 | Chuyện đó khác. Anh biết hết mọi thứ mà. |
나는 진짜 다 아니까 안다고 하는 거고 | Chuyện đó khác. Anh biết hết mọi thứ mà. |
뭐래 | Nói gì không biết. |
[무거운 음악] [피식 웃는다] | |
[한숨] | |
꼭 | Có nhất thiết… |
꼭 너랑 세상이랑 골라야 돼? | phải chọn giữa em và thế giới không? |
(태술) 나 그런 거 진짜 싫은데 | Anh không thích mấy thứ kiểu thế. |
나 원래 막 둘 중의 하나 고르는 거 진짜 싫어해 | Anh ghét chọn một trong hai. Đến nhà hàng Trung Quốc là anh gọi hết các món luôn. |
막 중국집 시켜도 난 다 시켜 | Anh ghét chọn một trong hai. Đến nhà hàng Trung Quốc là anh gọi hết các món luôn. |
너 자꾸 쓸데없는 소리 할래? | Đừng nói lung tung nữa. |
안 할래 | Biết rồi. |
(태술) 씁, 이게, 하 | Anh cũng không hiểu rõ lòng mình nữa. |
나도 내 마음을 잘 모르겠어서 | Anh cũng không hiểu rõ lòng mình nữa. |
아니, 당연히 시그마도 없애고 전쟁도 막아야지 | Anh phải loại bỏ Sigma và ngăn chiến tranh. |
만 | Nhưng nếu anh làm thế, em sẽ biến mất. |
네가 없어지잖아 | Nhưng nếu anh làm thế, em sẽ biến mất. |
그런 거 싫어 | Anh không muốn vậy đâu. |
[한숨] | |
[어두운 효과음] | |
(태술) 씁, 뭘까? | Là gì được nhỉ? |
우리가 그 집에 갈 걸 그놈은 알고 있었을까? | Hắn có biết chúng ta sẽ tới ngôi nhà đó không? |
이 그림은? | Hắn cố tình… |
일부러 남긴 걸까, 우리한테? | vẽ bức tranh này cho chúng ta sao? |
근데 그림이 좀 이상해 | Nhưng bức tranh có điểm hơi kỳ lạ. |
응? 어디가? | Lạ chỗ nào? |
(서해) 여기 | Chỗ này. |
미래엔 이 건물들 없어 | Những tòa nhà này không có ở tương lai. |
[의미심장한 음악] | |
[기기 작동음] | |
[기기 작동음] | |
[기기 작동음] | |
[의미심장한 효과음] | Đây là gì vậy? |
이거 뭐야? | Đây là gì vậy? |
(태술) 응? [어두운 음악] | Sao? |
(서해) 이거 | Cái này. |
[기기 작동이 멈춘다] | |
[의미심장한 효과음] | Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi. |
(태술) 나 이거 | Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi. |
이거 본 적 있어 | Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi. |
[잠금장치가 달칵 열린다] [태술의 힘주는 신음] | |
(태술) 난 형이 그냥 들고 다니는 건 줄 알았어 | Anh tưởng anh Tae San chỉ tiện tay cầm theo người thôi. |
어렸을 때 본 그림이었고 | Hồi nhỏ anh đã thấy bức tranh này |
시그마가 나를 안다고 했고 | và có vẻ Sigma biết anh. |
만났던 적이 있었던 거야 | Anh và hắn đã từng gặp nhau. |
(서해) 여기에 그놈이 있다? | Hắn là một trong số này sao? |
(태술) 응 | Ừ. |
(서해) [한숨 쉬며] 얼굴 다 확인해 봐야겠네 | Phải xem ảnh từng người một. |
근데 괜찮아? | - Anh không sao chứ? - Làm sao? |
(태술) 응? 뭐가? | - Anh không sao chứ? - Làm sao? |
(서해) 흑역사 같은 거 있는 거 아니야? | Khéo lại có quá khứ đen tối của anh. |
오, 흑역사라는 말을 알아? | Em cũng biết đùa thế này à? |
누가 알려 줬어? | Ai dạy thế? |
썬이가 알려 줬구나? | Chắc là Jae Sun. |
[밝은 음악] 뭐래 | - Nói gì thế? - Không có chuyện đó đâu. |
그런 게 어디 있어? | - Nói gì thế? - Không có chuyện đó đâu. |
원래부터 완성형 인간인데 | Anh sinh ra đã hoàn hảo rồi. |
[태술이 앨범을 사락사락 넘긴다] [헛웃음] | |
뭐, 그래 | Ừ thì hoàn hảo. |
[태술이 숨을 후 내쉰다] | |
[태술의 지친 신음] | |
[태술이 입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
[의아한 신음] | Ơ? |
왜, 찾았어? | Sao? Tìm thấy rồi à? |
(태술) 아니… | Không. |
얘 | Bạn này. Bạn này từng thích anh này. |
얘가 나 좋아했었는데 | Bạn này. Bạn này từng thích anh này. |
[웃으며] 그래, 송지혜, 송지혜 | Anh vẫn nhớ cô ấy. Tên Song Ji Hye. |
송지혜 | Anh vẫn nhớ cô ấy. Tên Song Ji Hye. |
얘가, 얘가 나 개구리 접어 주고 그랬어, 백 마리 | Cô ấy đã gấp cho anh 100 con ếch giấy. |
[헛웃음] | |
[앨범을 사락사락 넘기며] 예쁘네 | Xinh đấy. Nhờ cô ấy giúp anh đi. |
이제 걔한테 구해 달라고 하면 되겠네 | Xinh đấy. Nhờ cô ấy giúp anh đi. |
아니, 왜 그게 그렇게 가? | Thôi nào. Đừng nói như thế chứ. |
(태술) 거기까지 가면 안 되지 | Thôi nào. Đừng nói như thế chứ. |
(서해) 뭐 | Sao? |
(태술) 아, 쯧, 강서해 | Thôi nào, Seo Hae. |
[한숨] | |
저, 가만있어 봐, 있잖아 | Đợi đã nào. Anh đã nghĩ kỹ rồi, |
씁, 내가 생각을 좀 해 봤거든? | Đợi đã nào. Anh đã nghĩ kỹ rồi, |
되게 과학적으로 | một cách khoa học. |
그날, 그날에 대해서 내가 과학적으로 생각을 했다고 | Anh đã nghĩ một cách khoa học về ngày hôm đó. |
[잔잔한 음악] | |
음, 결 엇갈림 상태에서 시공간을 떠돌 때 일어났던 일들은 | Những việc đã xảy ra khi chúng ta lang thang giữa không gian và thời gian, |
확정되진 않았지만 실재라고 결론을 내렸어, 난 | tuy không được cố định, nhưng anh kết luận nó là thật. |
무슨 말이야? | Ý anh là gì? |
바닷가에서 | Lúc ở bờ biển, |
(태술) 우리 | chúng ta… |
(서해) 야 | Này. Em tưởng mọi thứ sắp kết thúc nên mới thế thôi. |
마지막인 줄 알고 그랬던 거잖아 | Này. Em tưởng mọi thứ sắp kết thúc nên mới thế thôi. |
(태술) 응? | Sao? |
작별 인사였잖아, 작별 인사 | Đó chỉ là hành động chào tạm biệt thôi. |
[앨범을 툭 내려놓으며] 잠깐, 잠깐만 | Đợi chút nào. |
[태술의 힘주는 신음] | Đợi chút nào. |
(태술) 아니, 미래에선 작별 인사가 그래? | Ở tương lai, người ta chào tạm biệt thế à? |
응? | Ở tương lai, người ta chào tạm biệt thế à? |
그렇게 진해? 미국이야? | Nồng nhiệt thế à? Đây là nước Mỹ sao? |
아니면 뭐, 내가 지금 과거 사람이라서 지금 후지게 구는 거야? | Hay là em đang lừa anh vì anh là người quá khứ? |
너 비혼주의자라며 | - Anh nói theo chủ nghĩa độc thân mà. - Thì liên quan gì chứ? |
비혼, 그거랑 이거랑 무슨 상관인데? | - Anh nói theo chủ nghĩa độc thân mà. - Thì liên quan gì chứ? Em biết từ đó nghĩa là gì không? |
너 비혼주의자가 무슨 뜻인지는 알아? | Em biết từ đó nghĩa là gì không? |
[못마땅한 숨소리] | |
에잇 | Này. |
(서해) 찾았어 | Tìm thấy rồi. |
[태술의 한숨] | Cái này, đúng không? |
이거 맞지? | Cái này, đúng không? |
[의미심장한 효과음] | TAE SUL SỬA MÁY BAY ĐANG RƠI |
[긴장되는 음악] | |
[태술이 책자를 사락 넘긴다] | |
[책자를 사락 넘긴다] | |
[의미심장한 효과음] | PHÁT MINH MÁY THỜI GIAN |
[태술이 책자를 사락 넘긴다] | Ai vẽ thế? |
누가 그린 거 같아? | Ai vẽ thế? |
[의미심장한 효과음] [태술의 못마땅한 신음] | |
이름이 없어 | Không có tên. |
집에 또 하나 없어? | - Không còn cái khác sao? - Những thứ thế này ai lại có hai cái chứ? |
아, 이런 걸 누가 두 개씩 갖고 있어? | - Không còn cái khác sao? - Những thứ thế này ai lại có hai cái chứ? |
(서해) 하, 그건 그렇네 | Cũng đúng. |
[의미심장한 효과음] | TẠP CHÍ LỚP TRƯỜNG TIỂU HỌC NANJEONG |
[새가 지저귄다] | |
(서해) 여기야? | - Là ở đây sao? - Ừ. |
(태술) 어 | - Là ở đây sao? - Ừ. |
전부 여기서 시작한 거야 | Mọi thứ bắt đầu ở đây. |
서해 너는 핑크색 좋아하지? | Seo Hae à, em thích màu hồng đúng không? |
뭐야, 갑자기? | - Tự dưng sao anh lại hỏi điều đó? - Chỉ là… |
아니 | - Tự dưng sao anh lại hỏi điều đó? - Chỉ là… |
다이어리도 핑크색, 총도 핑크색 | Nhật ký màu hồng, súng màu hồng, |
그 옆에 붙어 있는 뭐, 부품들도 핑크색 | mấy thứ phụ kiện của em cũng toàn màu hồng. |
(태술) 하, 핵전쟁까지 72시간밖에 안 남았는데 | Chỉ còn 72 tiếng nữa là chiến tranh hạt nhân nổ ra. |
내가 너에 대해서 아는 게 | Vậy mà những gì anh biết về em… |
그런 것밖에 없어서 | chỉ có chừng đó. |
평생 쓸데없는 짓에 | Anh chỉ lãng phí cuộc đời vào những thứ vô ích. |
시간만 낭비했네 | Anh chỉ lãng phí cuộc đời vào những thứ vô ích. |
나 뭐 했니? | Anh đã làm gì vậy chứ? |
이제 시간이 없어 | Không còn thời gian nữa rồi. |
[피식 웃는다] | |
좋아하는 음식은 불고기 | Em thích ăn thịt bò xào. |
그건 찜질방에서 이미 알았지 | Anh đã biết từ lúc ở nhà tắm công cộng rồi. |
넌 돈가스? | Còn anh là thịt heo chiên xù. |
또? 한 세 개는 말해 줘야지 | Gì nữa? Ít nhất em phải nói ba món chứ. |
바나나 | Chuối, còn có… |
씁, 그리고 | Chuối, còn có… |
떡볶이, 엄마가 만들어 줬던 | Bánh gạo cay. Món mẹ em hay nấu. |
[탄성] | Ừ… |
노래는? | Bài hát yêu thích? |
BTS '봄날' | "Spring Day" của BTS. |
가장 존경하는 사람은? | - Người em kính trọng nhất? - Bố mẹ em. |
엄마, 아빠 | - Người em kính trọng nhất? - Bố mẹ em. |
가장 좋아하는 사람은? | Người em thích nhất? |
[잔잔한 음악] | |
죽을래? | Muốn chết à? Dừng lại đi. Sao anh cứ hỏi mãi thế? |
그만해, 이제, 왜 자꾸 물어봐? | Muốn chết à? Dừng lại đi. Sao anh cứ hỏi mãi thế? |
[벅찬 신음] | |
안 잊어버리려고 | Để anh khỏi quên. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(교사1) 어떻게 오셨어요? | Các vị đến có chuyện gì sao? |
(교사1) 생활 기록부 열람? | Để xem lại ghi chép sao? |
여기에 이름이랑 졸업 연도 적어 주세요 | Hãy viết tên và năm tốt nghiệp vào đây giúp tôi. |
(태술) 아, 제가 졸업을 여기서 안 해서요 | À, tôi không tốt nghiệp ở đây. |
(교사1) 아, 그럼 입학 연도 적어 주세요 | Vậy viết năm nhập học cũng được. |
하, 한태술? | - "Han Tae Sul" sao? - Vâng. |
(태술) 예 | - "Han Tae Sul" sao? - Vâng. |
그 한태술? | Là người đó sao? |
(교사1) 어머, 어머, 저, 저 완전 팬이에요 [익살스러운 음악] | Ôi trời. Tôi là fan hâm mộ của anh này. |
실물로 보니까 훨씬 잘생기셨어요 | Nhìn anh ngoài đời đẹp trai thật đấy. |
[멋쩍게 웃으며] 아, 감사합니다 | Nhìn anh ngoài đời đẹp trai thật đấy. - Cảm ơn cô. - Tôi… |
(교사1) 아, 제가, 아니, 저희 반 애들이 정말 팬이거든요 | - Cảm ơn cô. - Tôi… À không, bọn trẻ lớp tôi đều là fan của anh. |
[교사1의 웃음] | À không, bọn trẻ lớp tôi đều là fan của anh. Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ chiếc máy bay được anh cứu. |
그, 과학 그림 그리기 대회 때 | Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ chiếc máy bay được anh cứu. |
애들이 전부 다 그때 비행기 구하신 그림만 그리더라고요 | Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ chiếc máy bay được anh cứu. |
애들 장래 희망이 다 과학자로 바뀌었다니까요 | Bọn trẻ đều đổi ước mơ trở thành nhà khoa học rồi. |
(태술) [웃으며] 그래요? | Vậy sao? Tôi đã nghĩ anh chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ, |
(교사1) 뇌만 섹시하신 줄 알았더니 지덕체를 겸비하셨어요 | Tôi đã nghĩ anh chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ, hóa ra trí, đức, thể hình đều toàn diện. |
와, 되게 신선한 표현이네요 | Cách diễn đạt mới mẻ đấy. |
[교사1과 태술의 웃음] | Cách diễn đạt mới mẻ đấy. |
(교사1) 아, 그래요? [서해의 헛웃음] | Trời ơi. |
뭐 해, 시간 없어 | Không có thời gian đâu. |
아, 저기, 그, 91년도 학생… | - Học sinh năm 1991… - Bạn gái anh đây à? |
아, 여자 친구세요? | - Học sinh năm 1991… - Bạn gái anh đây à? |
- (서해) 아닌데요 - (태술) 네 | - Không phải. - Vâng. |
[교사1의 멋쩍은 웃음] | Tôi có thể chụp cùng anh một tấm không? |
(교사1) 저기, 저 같이 사진 한 장만 찍어도 되죠? | Tôi có thể chụp cùng anh một tấm không? |
- 아, 그럼요, 예 - (교사1) 아, 감사합니다 | - Dĩ nhiên rồi. - Cảm ơn anh. |
[교사1이 휴대전화를 탁 집는다] | - Dĩ nhiên rồi. - Cảm ơn anh. |
[교사1의 헛기침] [흥미로운 음악] | |
- (태술) 아, 저기, 근데 저기 - (교사1) 네 | - Đừng đăng lên mạng nhé. - Vâng. |
SNS는 좀, 그냥 개인 소장, 예 [교사1의 탄성] | - Đừng đăng lên mạng nhé. - Vâng. |
(교사1) 그럼요 | Đương nhiên ạ. |
와, 대박 | Tuyệt quá đi. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Tuyệt quá đi. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây. |
아, 오, 감사합니다 | Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây. |
얼른 찾아다 드릴게요 | Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây. |
(태술) 아니요, 아니요, 저, 저 제가 직접 가서 찾으면 안 될까요? | Không cần đâu. Tôi có thể tự đi tìm chứ? |
왜… | - Sao vậy? - Thì là… |
아니, 그게 제가, 어… | - Sao vậy? - Thì là… Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa. |
그, 과거 사진에 자신이 없어 가지고 | Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa. |
아, 알겠습니다, 편하신 대로 하세요 | Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa. Tôi hiểu rồi. Anh cứ tự nhiên. |
아, 예, 감사합니다 | Cảm ơn cô. Phòng tài liệu ở đâu nhỉ? |
그, 저, 자료실이 어디에 있어요? | Cảm ơn cô. Phòng tài liệu ở đâu nhỉ? |
아, 2층 복도 끝에 있어요 | Ở cuối hành lang tầng hai ạ. |
(태술) 오, 알겠습니다, 예 | Ở cuối hành lang tầng hai ạ. Tôi biết rồi. |
(교사1) 하, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[살짝 웃는다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[웃음] [휴대전화를 탁 집는다] | |
[휘파람] | |
[교사1의 웃음] | |
[교사1의 휘파람] | |
[쿵쿵거리는 소리가 들린다] | |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
[긴장되는 음악] [교사2의 겁먹은 신음] | |
조용히 해 | Yên lặng đi. |
한 번만 더 그러면 죽는다 | Nếu còn lần nữa, mày chết chắc đấy. |
[교사2의 겁먹은 신음] | |
[휘파람] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[교사1의 웃음] | |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] [어두운 음악] | |
"목표 대상" | MỤC TIÊU |
[시스템 알림음] [단속국 대원들의 다급한 숨소리] | MỤC TIÊU |
[키보드 조작음] | Đã thấy kẻ tình nghi. Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul. |
(우진) 용의자 확보 [문이 철컹 열린다] | Đã thấy kẻ tình nghi. Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul. |
주요 감시 위치에 한태술 떴습니다 | Đã thấy kẻ tình nghi. Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul. |
[문이 철컹 닫힌다] [키보드 조작음] | |
여자앤? | - Cô ta thì sao? - Đang ở cùng hắn. |
같이 있답니다 | - Cô ta thì sao? - Đang ở cùng hắn. |
20분 거리입니다 | Cách 20 phút ạ. |
[태술이 숨을 후 내쉰다] | |
(서해) 여기 있는 거야? | Ở đây sao? |
(태술) 어 | Ừ. |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
[태술의 한숨] | |
[태술의 탄성] | HỒ SƠ HỌC SINH CÁC NĂM 1990 - 1995 |
(서해) 몇 반이었어? | - Anh ở lớp mấy? - Lớp 4. |
(태술) 4반 | - Anh ở lớp mấy? - Lớp 4. |
아, 아, 좀 살살 해 | Em nhẹ nhàng chút đi. |
[기록부를 사락 넘기며] 빨리 찾아 | Phải khẩn trương thôi. |
너 왜 그래? | Em làm sao thế? |
'뇌만 섹시하신 줄 알았는데 지덕체를 겸비하셨어요' | "Tôi đã nghĩ anh chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ, hóa ra trí, đức, thể hình đều toàn diện". |
뭐야, 지금 그거 때문에 이러는 거야? [서해가 기록부를 사락 넘긴다] | - Hóa ra vì chuyện đó à? - Trông anh có vẻ thích lắm. |
아주 좋아 죽더구먼 | - Hóa ra vì chuyện đó à? - Trông anh có vẻ thích lắm. |
[피식 웃는다] | Anh làm thế thì hai ta mới vào được đây còn gì. |
야, 여기, 여기 들어오려면 잘 보여야 되잖아 | Anh làm thế thì hai ta mới vào được đây còn gì. |
(서해) '한태술' | "Han Tae Sul". |
'성적은 우수하나 수업에 집중을 안 하고 산만함' | "Có thành tích tốt nhưng thiếu tập trung trong giờ học. |
'자기중심적이고 친구들에 대한 배려심이 없음' | Khá vị kỷ và không quan tâm đến bạn bè". |
그렇게 썼어? | - Họ viết thế à? - Giống hệt bây giờ. |
(서해) 지금이랑 똑같네 | - Họ viết thế à? - Giống hệt bây giờ. |
'두뇌가 명석하지만 사교성이 부족함' | "Thông minh nhưng thiếu hòa đồng. |
'모둠 활동 참여가 저조하여 지도가 필요'… | Cần tích cực tham gia hơn vào các hoạt động tập thể". |
(태술) 잠깐만 | Cần tích cực tham gia hơn vào các hoạt động tập thể". Khoan đã. |
잠깐만 | Khoan đã. |
[의미심장한 효과음] | HỒ SƠ HỌC SINH SEO WON JU |
[의미심장한 효과음] | |
(원주) 태술아 [어두운 효과음] | Tae Sul à. |
(원주) 태술아 | Tae Sul à! |
한태술, 나 서원주야! | Han Tae Sul! Là tớ, Seo Won Ju đây. |
야, 한태술! | Này! Han Tae Sul! Này! |
야! | Này! Han Tae Sul! Này! |
[긴장되는 효과음] | |
맞아 | Đúng rồi. |
그놈이야 | Chính là hắn ta. |
[의미심장한 효과음] | |
(아이1) 이 똥파리 새끼야 [퍽퍽 차는 소리가 들린다] | Đồ ruồi nhặng này! - Ghê tởm loại như mày. - Đồ ruồi nhặng. |
(아이2) 더러운 응가 처먹은 똥파리 새끼야 | - Ghê tởm loại như mày. - Đồ ruồi nhặng. |
(아이3) 이 똥파리 새끼야! | - Ghê tởm loại như mày. - Đồ ruồi nhặng. |
(아이2) 이 똥파리 새끼야! [아이들이 저마다 소리친다] | - Đồ ruồi nhặng! - Đồ ruồi nhặng! |
[퍽퍽 차는 소리가 들린다] | - Đồ ruồi nhặng! - Đồ ruồi nhặng! Thằng kia, tao đã cấm mày lại gần tao rồi mà. |
(아이1) 야, 이 똥파리 새끼야 내 옆에 오지 말라 그랬지? | Thằng kia, tao đã cấm mày lại gần tao rồi mà. Đồ bẩn thỉu. |
(아이2) 어유, 더러워 | Đồ bẩn thỉu. |
일부러 병균 옮기려고 도서관에서 책 빌리는 거 아니야? | Mày cố tình đến thư viện mượn sách để truyền bệnh chứ gì? |
(아이3) '파리대왕'? 넌 맨날 이런 거만 읽냐? | Chúa Ruồi sao? Suốt ngày đọc mấy cái thể loại này. |
(아이2) 아유, 진짜 | Chúa Ruồi sao? Suốt ngày đọc mấy cái thể loại này. Bẩn thỉu quá. |
(아이3) 아, 열라 더러워 | Bẩn thỉu quá. |
- 저 책에 침 다 튀었어 - (아이1) 아유 [아이들이 퍽퍽 찬다] | Nó bắn hết nước bọt lên sách rồi. |
우리 엄마가 그랬는데 이 새끼랑 있으면 광견병 걸린대 [아이1의 못마땅한 신음] | Mẹ tao nói nếu ở cùng nó sẽ bị mắc bệnh dại. |
(아이2) 얘네 아빠 개장수잖아 | Bố mày buôn bán chó mà. |
- (아이1) 아, 더러워, 똥파리 새끼야! - (아이3) 아, 더러운 똥파리 새끼야! | - Đồ bẩn thỉu. - Đi chết đi. |
(어린 태술) 광견병은 사람 대 사람으로 전염 안 돼 | Bệnh dại không lây từ người sang người đâu. |
그리고 '파리대왕'은 곤충 얘기 아니야 | Với cả Chúa Ruồi không phải nói về côn trùng đâu. |
필독 도서인데 아직도 안 읽었냐? | Đó là sách bắt buộc phải đọc mà bọn mày vẫn chưa đọc à? |
(아이1) 이 병신은 또 뭐야? | Thằng đần này là ai đây? |
(아이2) '한' 뭐였는데 | Cái gì mà Han ấy. |
한태술 | - Han Tae Sul. - Mày cũng biết nói cơ à? |
(아이1) 너 말할 줄 아냐? | - Han Tae Sul. - Mày cũng biết nói cơ à? |
난 또 하루 종일 하늘만 쳐다보고 있길래 벙어리인 줄 알았지 | Lúc nào cũng thấy mày nhìn trời, tao còn tưởng mày bị câm cơ. |
(아이2) 넌 공부 잘하니까 살려 줄게 [아이1의 한숨] | Vì mày học giỏi nên tao tha cho đấy. Biến đi. |
아, 꺼져라 | Vì mày học giỏi nên tao tha cho đấy. Biến đi. |
안 되겠는데? | Không được. |
(어린 태술) 내가 이번 주 도서관 당번이라서 빌린 책은 수거해야 돼 | Tuần này tao trực thư viện, nên phải thu lại sách được mượn. |
이 고아 새끼 주제에 너도 맞고 싶냐? | Đồ mồ côi ngu dốt. Muốn ăn đòn hả? |
뭐, 뭐야? | Gì thế? |
(어린 태술) 나트륨이랑 물 | Natri với nước. Thử trộn vào nhau xem. |
섞어 봐 | Natri với nước. Thử trộn vào nhau xem. |
섞어 보라니까 | Nhanh trộn thử đi. |
[가스가 픽 샌다] | |
[펑 터진다] | |
[아이들의 비명] | |
더 큰 거 터트리기 전에 꺼져 | Cút đi trước khi tao làm nó nổ to hơn. |
[아이들의 다급한 숨소리] | |
섞으란다고 섞냐? | Nói trộn mà trộn thật à? |
아까 과학 시간에 배운 건데 | Đã được học trong giờ khoa học rồi mà. |
폭발한다고 가까이 두지 말라고 | Thầy giáo nói nó phát nổ nên đừng lại gần còn gì. |
(원주) 고마워 | Cảm ơn cậu. |
(어린 태술) 뭐가? | Gì cơ? Tớ chỉ thực hành thứ đã được học hôm nay thôi. |
난 그냥 오늘 배운 거 복습한 거야 | Gì cơ? Tớ chỉ thực hành thứ đã được học hôm nay thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[입바람을 후후 분다] | |
내일까지야 | Mai nhớ trả đấy. |
꼭 반납해 | Đừng quên đấy nhé. |
[원주가 크레파스를 쓱쓱 문지른다] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(원주 부) 아비 왔다 [문이 쾅 닫힌다] | Bố về rồi đây. |
[술 취한 목소리로] 왔어 | Bố về rồi đây. |
[크레파스를 탁 놓는다] [원주 부의 힘겨운 신음] | |
- (원주 조모) 아이고, 애 잔다 - (원주 부) 이 새끼가 [어두운 음악] | - Con khốn! - Con nó đang ngủ mà. Bố về mà không ra chào hả thằng kia? |
(원주 부) [문을 쾅쾅 치며] 아비가 왔는데 인사도 안 해, 새끼야! | Bố về mà không ra chào hả thằng kia? |
야, 열어 | - Mau ra đây ngay, thằng mất dạy. - Ông làm sao thế? |
야, 이 새끼가, 이게 [겁먹은 숨소리] | - Mau ra đây ngay, thằng mất dạy. - Ông làm sao thế? |
[원주 부의 못마땅한 신음] (원주 조모) 술 좀 작작 처먹어! | - Chết tiệt. - Làm ơn đừng rượu chè nữa. |
(원주 부) [문을 쾅쾅 치며] 아, 비켜, 비켜! | - Chết tiệt. - Làm ơn đừng rượu chè nữa. |
[원주 조모가 말린다] | - Này! - Thôi đi mà. |
어, 문 잠갔냐? 어? | Mày khóa cửa rồi à? |
[문을 쾅쾅거리며] 야, 문 열어 | Mày khóa cửa rồi à? |
안 열어? 이 새끼야! 씨 | Không nghe tao nói à? Mở ra chưa, thằng mất dạy? |
아, 이 새끼가! | Thằng nhãi này! |
[원주 조모가 말린다] 야, 이 버러지 같은 새끼야, 일어나! | Thằng nhãi này! Còn không mau đứng dậy? - Thằng nhãi, mày ra đây! - Ông thôi đi. |
이 새끼, 너도, 놔 봐! | - Thằng nhãi, mày ra đây! - Ông thôi đi. Hôm nay mày chết chắc rồi. |
너도 오늘 뒈져 봐라, 어? | Hôm nay mày chết chắc rồi. |
[겁먹은 숨소리] [어두운 효과음] | |
[바깥이 시끌시끌하다] | |
[다가오는 발걸음] | |
이게 뭐야? | Là gì thế? |
[공책을 탁 닫는다] | |
(원주) 태술이 너는 나중에 훌륭한 사람이 될 거 같아 | Chắc chắn sau này cậu sẽ trở thành người tài giỏi. |
(어린 태술) 그걸 네가 어떻게 아냐? | Sao cậu biết được chứ? |
나 미래를 볼 줄 알거든 | Tớ có thể nhìn thấy tương lai đấy. |
내가 그림으로 그린 일은 꼭 실제로 일어나 | Những gì tớ vẽ luôn trở thành sự thật. |
(원주) 너는 세상을 구하게 될 거야 | Cậu sẽ cứu cả thế giới. |
내가 봤어 | Tớ đã thấy điều đó. |
[의미심장한 음악] | |
아이, 뭐냐니까 | - Cái gì thế? - Cậu không cần biết. |
(어린 태술) 몰라도 돼 | - Cái gì thế? - Cậu không cần biết. |
맨날 공책에 그림 그리잖아 | Lúc nào cậu cũng vẽ vào sách. |
그림 아닌데 | - Không phải vẽ. - Vậy thì là gì? |
그럼 뭔데? | - Không phải vẽ. - Vậy thì là gì? |
설계도 | - Bản thiết kế. - Thiết kế cái gì? |
무슨 설계도? | - Bản thiết kế. - Thiết kế cái gì? |
타임머신 | - Cỗ máy thời gian. - Cỗ máy thời gian? |
타임머신? | - Cỗ máy thời gian. - Cỗ máy thời gian? |
아, 시간 여행 | À, du hành thời gian! |
(어린 태술) 응 | Ừ. Bây giờ thì chưa thể, nhưng khi lớn lên, |
지금은 못 하지만 나중에 어른 되면 진짜로 만들 거야 | Ừ. Bây giờ thì chưa thể, nhưng khi lớn lên, tớ nhất định sẽ tạo ra nó. |
[탄성] | Ồ! Vậy có thể đi đến tương lai chứ? |
그럼 미래도 갈 수 있어? | Ồ! Vậy có thể đi đến tương lai chứ? |
아니, 난 과거로만 | Không. Chỉ quay về quá khứ thôi. |
(원주) 아, 왜? | Tại sao? Quá khứ thì đã biết rồi. Có gì thú vị đâu chứ? |
과거는 다 아니까 재미없지 않아? | Tại sao? Quá khứ thì đã biết rồi. Có gì thú vị đâu chứ? |
과거로 갈 거야 | Tớ sẽ quay về quá khứ. |
[어두운 음악] [옅은 한숨] | |
(원주) 태술아 | Tae Sul à. |
만약에 네가 진짜로 타임머신 만들면 | Nếu cậu thực sự chế tạo được cỗ máy thời gian, |
[책상을 탁 짚는다] | cho tớ lái đầu tiên được không? |
내가 제일 먼저 타도 돼? | cho tớ lái đầu tiên được không? |
(아이1) 아유, 진짜, 아유, 진짜 [저마다 구시렁거린다] | - Bực mình quá đi! - Chết tiệt! |
아유, 한 번만 더 만나면 그땐 죽을 줄 알아 | Để tao gặp lại thì mày chết chắc. |
[아이들이 연신 구시렁거린다] | - Thằng khốn đó. - Bực mình chết mất. |
(아이3) 아, 짜증 나, 씨 | - Thằng khốn đó. - Bực mình chết mất. |
아유, 아유, 짜증 난다 | - Chết tiệt. - Về thôi. |
(어린 태술) 요즘엔 괴롭히는 놈들 없어? | - Còn ai bắt nạt cậu nữa không? - Không. |
(원주) 응 | - Còn ai bắt nạt cậu nữa không? - Không. |
- (어린 태술) 잘됐네 - (원주) 응 | - Tốt rồi. - Ừ. |
(어린 태술) 근데 그 멍은 왜 그런 거야? | Nhưng sao mặt cậu lại bị bầm thế kia? |
어? | Hả? |
있잖아, 저번에 그거 다시 가르쳐 줄 수 있어? | Cái đó… Cậu có thể dạy tớ cái lần trước không? Cái mà nổ ấy. |
터지는 거 | Cậu có thể dạy tớ cái lần trước không? Cái mà nổ ấy. |
왜? | - Để làm gì? - Hả? |
(원주) 어? | - Để làm gì? - Hả? |
[고민하는 신음] | Ừ thì… |
그냥, 복습하려고 | Tớ chỉ muốn ôn lại thôi. |
물이랑… | Nước với… |
나트륨 | Natri. |
근데 그런 건 어디서 팔아? | Mấy thứ đó ở đâu bán thế? Có đắt không? |
비싸? | Mấy thứ đó ở đâu bán thế? Có đắt không? |
글쎄 | Không biết nữa. Ở phòng thí nghiệm có nhiều lắm. |
과학실 창고에 많던데? | Không biết nữa. Ở phòng thí nghiệm có nhiều lắm. |
[의미심장한 효과음] | |
[피식 웃는다] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(원주 부) [문을 쾅쾅 치며] 열어 | Mở cửa. Mở cửa ngay, thằng nhãi! |
[긴장되는 음악] 열어, 열어, 안 열어, 이 새끼야? | Mở cửa. Mở cửa ngay, thằng nhãi! |
야, 너 이 문 부술 거야, 빨리 열어 | Không mở là tao phá sập cửa đấy. |
좋은 말로 할 때 열어 | Không mở là tao phá sập cửa đấy. |
열어! | Mở cửa! |
너 인마, 어? 이런 식으로, 어? | Tao sẽ không để yên nếu mày lơ tao thế này đâu. |
아빠 개무시하면 너 가만 안 둔다 | Tao sẽ không để yên nếu mày lơ tao thế này đâu. |
빨리 열어, 열어 [의미심장한 효과음] | Mở cửa! Nhanh mở cửa ra! |
열어, 열어! | Mở cửa! Nhanh mở cửa ra! |
[문을 덜컥거리며] 야, 빨리 열어, 야, 인마 | Mở cửa! Nhanh mở cửa ra! Mở cửa nhanh lên, thằng nhãi. |
[원주 부의 힘주는 신음] | |
야, 너 이제 뒈졌어! | Này! Giờ thì mày chết chắc rồi. |
[긴장되는 효과음] | |
[와장창 깨지는 소리가 들린다] | |
[어두운 음악] | Seo Won Ju. |
(교사3) 서원주 | Seo Won Ju. |
서원주 | Seo Won Ju. |
서원주 결석했어? | Seo Won Ju nghỉ học sao? |
한태술 | - Han Tae Sul. - Vâng? |
(어린 태술) 네 | - Han Tae Sul. - Vâng? |
(교사3) 너 원주랑 친하지? | - Em thân với Won Ju đúng không? - Không ạ. |
아니요 | - Em thân với Won Ju đúng không? - Không ạ. |
둘이 맨날 집에 같이 갔잖아 | Ngày nào hai em cũng đi về cùng nhau mà. |
(어린 태술) 걔가 따라온 건데요? | Cậu ấy đi theo em đấy chứ. |
- (교사4) 선생님 - (교사3) 윤 선생 | Thưa thầy. |
다들 자습하고 있어 | Các em ngồi yên đấy. |
[문이 스르륵 닫힌다] [시끌시끌하다] | |
(아이1) 얘들아, 얘들아, 모여 봐 봐, 모여 봐 | Mấy đứa lại đây đi. |
너 그거 들었냐? | Nghe nói gì chưa? |
우리 엄마가 그랬는데 광견병네 집에 불났대 | Mẹ tao nói nhà thằng bệnh dại bị cháy đấy. Hôm qua mày không nghe thấy tiếng nổ à? |
어제 펑 하고 터지는 소리 못 들었어? | Hôm qua mày không nghe thấy tiếng nổ à? |
(아이3) 진짜야? | - Thật à? - Ừ. |
(아이2) 응, 걔네 할머니랑 아빠랑 다 죽었대 | - Thật à? - Ừ. Cả bà và bố nó đều chết rồi. Lũ chó cũng chết cháy luôn. |
개들도 다 불타 죽었대 | Lũ chó cũng chết cháy luôn. |
(아이3) 진짜? [아이들이 호응한다] | - Thật sao? - Ừ. |
(원주) 나 미래를 볼 줄 알거든 | Tớ có thể nhìn thấy tương lai đấy. |
내가 그림으로 그린 일은 꼭 실제로 일어나 | Những gì tớ vẽ luôn trở thành sự thật. Bùm! |
(아이들) 펑! | Bùm! |
[의자가 드르륵 밀린다] | |
[어린 태술이 달그락거린다] | |
[부스럭거린다] | |
[어두운 효과음] | |
[원주의 웃음] | |
(원주) 이제 | Giờ thì yên tĩnh rồi. |
조용해 | Giờ thì yên tĩnh rồi. |
[긴장되는 음악] | Vì yên tĩnh nên tớ vui lắm. |
조용해서 너무 좋아 | Vì yên tĩnh nên tớ vui lắm. |
너 무슨 짓 했어? | Cậu đã làm trò gì thế? |
네가 가르쳐 줬잖아 | Là cậu dạy cho tớ mà. |
너랑 똑같이 한 거야 | Tớ chỉ làm điều giống cậu làm thôi. |
(어린 태술) 저리 가, 가까이 오지 마 | Tránh xa tớ ra. Đừng lại gần đây. |
[어두운 효과음] | |
빨리 경찰서에 자수해 | Mau tự thú với cảnh sát đi. |
왜? | Tại sao? |
너랑 똑같이 했는데 왜 너는 되고 나는 안 돼? | Tớ chỉ làm theo cậu thôi. Tại sao cậu thì được, còn tớ không chứ? |
네가 시켰잖아! | Là cậu sai khiến tớ mà. |
내가 언제, 이 미친놈아! | Tớ nói bao giờ chứ đồ thần kinh? Biến đi. |
(어린 태술) 꺼져! | Tớ nói bao giờ chứ đồ thần kinh? Biến đi. |
[거친 숨소리] | |
[어두운 효과음] [헛웃음] | |
뭐라고? | Nói cái gì? |
가까이 오지 말라고 | Đừng lại gần tớ. Biến đi! |
꺼지라고! | Đừng lại gần tớ. Biến đi! |
[웃음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
그 눈 | Ánh mắt đó… |
너도 다른 애들이랑 똑같아 | không khác gì với bọn nhóc kia. |
[종이를 바스락 구긴다] | |
(원주) 다 죽여 버릴 거야 | Tao sẽ giết hết tất cả. |
[음산한 효과음] | Tao sẽ giết hết tất cả. |
[의미심장한 효과음] | |
처음으로 타겠다고 | Hắn nói sẽ là người đầu tiên lái. |
뭘? | Gì cơ? |
업로더 | Tàu tải lên. |
[쾅 소리가 울린다] | |
[함께 놀란다] | |
[긴박한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[유리가 와장창 깨진다] [태술의 놀란 신음] | |
[유리가 와장창 깨진다] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
함정이야 | Là cái bẫy. |
[와장창 깨지는 소리가 들린다] | |
(시그마) 태술아 | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
[긴장되는 효과음] 놀자 | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
[긴박한 음악] | |
태술아! | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
놀자! | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
한태술! | Han Tae Sul. |
미친놈 | Đồ thần kinh. |
(시그마) 놀자! | Cùng chơi nào. |
한태술! | Han Tae Sul. |
[긴장되는 음악] | |
(시그마) 태술아, 놀자! | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
태술아, 놀자! | Tae Sul à. Cùng chơi nào. |
한태술! | Han Tae Sul. |
[감성적인 음악] | |
(태술) 서해야, 이런 순간이 오면 꼭 해 보고 싶은 게 있었어 | Seo Hae à. Vào khoảnh khắc này, có một điều anh rất muốn làm. |
[스파크가 지직거린다] | |
(에디) [버럭 하며] 밖에서 지금 얼마나 난리들인 줄 알아? | Bên ngoài đang ầm ĩ hết lên rồi! |
태술이는 이걸 혼자 했다고 | Tae Sul đã tự làm những thứ này. |
(봉선) 회장님, 싸우지 마세요 | Đừng đấu với hắn. Cậu không thắng hắn được đâu. |
시그마 못 이겨요 | Đừng đấu với hắn. Cậu không thắng hắn được đâu. |
(서진) 대한민국을 좌지우지하는 사람들의 모임? | Là cuộc họp mặt của những người quyền lực nhất Đại Hàn. |
(박 사장) 그놈들 다 건너온 놈들이야, 선발대 | Chúng đều từ tương lai đến. Đội tinh nhuệ. |
[어두운 효과음] | |
(태술) 서해야, 안 돼 | - Seo Hae à, đừng. - Các người đều là con rối của Sigma thôi. |
[웃음] | - Seo Hae à, đừng. - Các người đều là con rối của Sigma thôi. |
(박 사장) 너희들 지금 그놈 시나리오에 그냥 그대로 말리고 있는 거야! | - Seo Hae à, đừng. - Các người đều là con rối của Sigma thôi. |
오늘은 그냥 가자, 아직 기회는 있어 | Đi thôi. Vẫn còn có cơ hội. |
(서해) 두 번 다시 기회는 없어 | Không còn cơ hội nào nữa rồi. |
No comments:
Post a Comment