Search This Blog



  시지프스 12

Sisyphus Thần Thoại 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


이 길이 아닌가?‬‪Hay là không phải đường này?‬
‪[놀란 신음]‬
‪[서해의 비명]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아, 아파‬‪Đau quá.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪맞네‬‪Mình đi đúng rồi.‬
‪[지도를 바스락 접는다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[서해의 거친 숨소리]‬ ‪[바람이 휭 분다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪하, 힘들어‬‪Mệt thật.‬
‪[서해의 가쁜 숨소리]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪하, 배고파‬‪Đói bụng quá.‬
‪[한숨]‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬
‪[한숨]‬
‪'아차산'‬‪Achasan…‬
‪[어두운 효과음]‬‪CÔNG VIÊN SINH THÁI ACHASAN‬
‪'아차산'‬‪Achasan…‬
‪(서해)‬ ‪아휴, 어디야?‬‪Rốt cuộc là hướng nào đây?‬
‪오, 찾았다‬‪A, tìm được rồi.‬
‪아, 돌아가려면 먼데‬‪Đi đường vòng thì xa quá.‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[덜커덩거리는 소리가 들린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(은희)‬ ‪서해야, 서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪(서해)‬ ‪엄마?‬‪Mẹ?‬
‪(은희)‬ ‪강서해‬‪Gang Seo Hae!‬
‪서해야, 서해야, 강서해‬‪Gang Seo Hae!‬ ‪- Seo Hae à. Gang Seo Hae.‬ ‪- Mẹ?‬
‪(서해)‬ ‪엄마?‬‪- Seo Hae à. Gang Seo Hae.‬ ‪- Mẹ?‬
‪(은희)‬ ‪서해야‬‪- Seo Hae à. Gang Seo Hae.‬ ‪- Mẹ?‬ ‪Seo Hae à!‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪강서해!‬‪Gang Seo Hae!‬
‪[서해의 당황한 신음]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[다급한 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 다급한 신음]‬
‪[비명]‬
‪[서해의 다급한 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[서해의 비명]‬
‪[다급한 신음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪(동기)‬ ‪잡아‬‪Nắm lấy!‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해의 가쁜 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬ ‪(동기)‬ ‪됐어‬
‪괜찮아, 됐어‬ ‪[조용한 음악]‬‪Không sao rồi. Bố đây.‬
‪[서해와 동기의 가쁜 숨소리]‬
‪됐어‬‪Bố giữ được con rồi.‬
‪- 아빠‬ ‪- (동기) 괜찮아, 됐어‬‪- Bố…‬ ‪- Không sao rồi.‬
‪(동기)‬ ‪괜찮아‬‪Không phải sợ.‬
‪괜찮아‬‪Con an toàn rồi.‬
‪괜찮아‬‪Không có chuyện gì nữa rồi.‬
‪괜찮아‬‪Không có chuyện gì nữa rồi.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[동기의 한숨]‬
‪(동기)‬ ‪모래 쪽으로는 절대 가면 안 되고‬‪Không được đi về nơi có cát.‬ ‪Nhất định phải đi về hướng có đường.‬ ‪Bố đã dặn con rồi.‬
‪무조건 길이 난 쪽으로‬ ‪걸어가야 하는 거 알려 줬지?‬‪Nhất định phải đi về hướng có đường.‬ ‪Bố đã dặn con rồi.‬
‪(서해)‬ ‪네‬‪Dạ.‬
‪피곤하면 무조건 쉬고‬‪Nếu mệt thì nhất định phải nghỉ ngơi.‬
‪항상 시야 확보하고‬‪Chỉ đi khi tầm nhìn rõ ràng.‬
‪돌아가더라도 안전한 길로‬ ‪사주 경계하고‬‪Phải chọn lộ trình an toàn‬ ‪dù phải đi đường vòng.‬
‪(서해)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy chuyện vừa rồi là thế nào?‬
‪근데 왜 그랬어?‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy chuyện vừa rồi là thế nào?‬
‪[한숨]‬ ‪[지폐를 툭 던진다]‬
‪너 혼자선 업로더까지 못 가‬‪Một mình con không thể‬ ‪đến được chỗ tàu tải lên.‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪아빠는 네가 조금이라도‬ ‪편하게 살았으면 좋겠다‬‪Bố mong con có thể sống thoải mái hơn,‬ ‪dù chỉ một chút.‬
‪밀항이라도 해서 외국으로 나가자‬‪Chúng ta vượt biên ra nước ngoài đi.‬
‪싫어요‬‪Con không thích.‬
‪엄마랑 한 약속이야‬‪Bố đã hứa với mẹ con. Xin con đấy.‬
‪부탁이다‬‪Bố đã hứa với mẹ con. Xin con đấy.‬
‪이놈 자식이…‬‪Cái con bé cứng đầu này.‬
‪[동기가 총을 탁 집는다]‬
‪(동기)‬ ‪받아‬‪Cầm lấy.‬
‪업로더 가려거든 그걸로 아빠 쏘고 가‬‪Nếu con vẫn muốn lên con tàu đó‬ ‪thì hãy bắn bố trước.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아빠‬‪Bố!‬
‪- 왜?‬ ‪- (서해) 아빠답지 않아요‬‪- Sao?‬ ‪- Không giống bố tí nào cả.‬ ‪Rốt cuộc bố đang sợ hãi điều gì thế?‬
‪대체 뭐가 무서워서 이러는 거예요?‬‪Rốt cuộc bố đang sợ hãi điều gì thế?‬
‪네가 다치고 고생하고‬‪Bố sợ con khổ sở, sợ con bị thương và…‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Bố sợ con khổ sở, sợ con bị thương và…‬
‪죽는 거‬‪sợ con sẽ chết.‬
‪난 안 무서워요‬‪Con không sợ.‬
‪내가 무서운 건‬ ‪아무것도 못 해 보고 포기하는 거예요‬‪Cái con sợ chính là việc mình bỏ cuộc‬ ‪và không làm gì cả.‬
‪할 수 있어요, 꼭 할 거예요‬‪Con có thể làm được. Con nhất định sẽ làm.‬
‪[무거운 음악]‬‪Con có thể làm được. Con nhất định sẽ làm.‬
‪나만 할 수 있는 일이에요‬‪Đây là chuyện chỉ con làm được.‬
‪나 혼자서는 업로더까지 못 가요‬‪Một mình con‬ ‪không thể đến được tàu tải lên.‬
‪아빠가 도와줘야 돼요‬‪Bố phải giúp con.‬
‪제발요‬‪Con xin bố.‬
‪과거로 가고 싶어요‬‪Con muốn quay về quá khứ.‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬
‪[서해의 한숨]‬
‪[동기의 한숨]‬
‪서해야, 아빠랑 약속해‬‪Seo Hae à. Hứa với bố đi.‬
‪건너가면 항상 네 몸부터 챙기는 걸로‬‪Nếu qua được đó,‬ ‪con phải luôn bảo vệ mình trước.‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪무슨 일 있으면 아빠 찾아오고, 응?‬‪Nếu có chuyện gì xảy ra‬ ‪thì phải đến tìm bố. Được không?‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪[가방을 툭 내려놓는다]‬‪Để lên được tàu tải lên,‬ ‪con cần phải có nhiều đồ quý giá.‬
‪업로더 타려면‬ ‪귀중품이 많이 필요할 거야‬‪Để lên được tàu tải lên,‬ ‪con cần phải có nhiều đồ quý giá.‬
‪브로커한테 수수료도 줘야 되고‬‪Phải đưa phí cho những người lách luật.‬
‪[동기가 부스럭거린다]‬
‪(동기)‬ ‪과거로 돌아가면 그런 것들 팔아서‬ ‪정착금으로 쓴다더라‬‪Nghe nói khi quay về quá khứ,‬ ‪người ta sẽ bán lấy tiền để bám rễ ở đó.‬
‪무기나 뭐, 과거에는 없는 약 같은 거‬‪Họ bán vũ khí hoặc thuốc,‬ ‪những thứ mà ở quá khứ không có.‬
‪아빠, 이건…‬‪Bố, những cái này…‬
‪이 정도면 한 사람은 탈 수 있겠다‬‪Chừng này sẽ đủ cho một người đi.‬
‪아빠는요?‬‪Bố thì sao?‬
‪[바스락거리는 소리가 들린다]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪[동기가 가방을 탁 집는다]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(서해)‬ ‪언제부터 쫓아온 거지?‬‪Bọn họ đuổi theo từ lúc nào nhỉ?‬
‪(남자)‬ ‪이틀 전부터‬‪Từ hai ngày trước.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[남자의 거친 숨소리]‬
‪이름‬‪Tên.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪이름‬‪Tên!‬
‪서해, 강서해‬‪Seo Hae. Gang Seo Hae.‬
‪(남자)‬ ‪업로더는 왜 타려고?‬‪Sao lại muốn lên tàu tải lên?‬
‪대답해‬‪Trả lời đi!‬
‪(서해)‬ ‪전쟁을 막으려고‬‪Để ngăn chiến tranh.‬
‪(남자)‬ ‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(서해)‬ ‪사람을 한 명 구하면 돼‬‪Chỉ cần cứu một người.‬
‪(남자)‬ ‪누구?‬‪Ai?‬
‪누구!‬‪Ai hả?‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Han Tae Sul.‬
‪(남자)‬ ‪한태술‬‪Han Tae Sul?‬
‪형‬‪- Anh.‬ ‪- Han Tae Sul!‬
‪(서해)‬ ‪한태술, 엎드려!‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Anh.‬ ‪- Han Tae Sul!‬ ‪Nằm xuống!‬
‪한태술, 엎드리라고!‬‪Han Tae Sul! Nằm xuống ngay đi!‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪너였구나?‬‪Thì ra là cô.‬
‪[기기 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(서해)‬ ‪아빠‬‪Bố.‬
‪이거‬‪Cái này.‬
‪자전거 타다가 넘어진 건데‬‪Là vết sẹo do con bị ngã xe đạp.‬
‪8살 때‬‪Lúc tám tuổi.‬
‪아, 아니, 내가 의심하는 게 아니라…‬‪Không phải. Không phải bố nghi ngờ.‬
‪(동기)‬ ‪하, 미안하다, 내가 좀 혼란스러워서‬‪Xin lỗi. Chỉ là vì bố đang bối rối quá.‬
‪[동기의 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪어릴 때 모습이 그대로 남아 있네‬‪Con vẫn giống y hệt như lúc nhỏ nhỉ.‬
‪엄마 판박이다‬‪Con rất giống mẹ.‬
‪맨날 그렇게 말했어요, 아빠가‬‪Ngày nào bố cũng nói thế.‬
‪키도 많이 컸는데?‬‪Con cao lên nhiều đấy.‬
‪(동기)‬ ‪네 엄마가 너 키 안 큰다고‬ ‪한약 사다 먹이고 그랬는데‬‪Ngày nào mẹ cũng cho con‬ ‪uống thuốc đông y vì sợ con không cao.‬
‪엄마가 알면 좋아하겠다‬‪Mẹ con biết chắc sẽ vui lắm.‬
‪(서해)‬ ‪이거요, 벙커예요‬‪Đây là địa chỉ hầm trú ẩn.‬
‪누가 왜 만들어 놨는진 모르겠지만‬‪Con không rõ ai làm ra nó‬ ‪và với mục đích gì,‬
‪10월 31일에 전쟁이 나요‬‪nhưng ngày 31 tháng 10,‬ ‪chiến tranh sẽ nổ ra.‬
‪여기서 아빠랑 나랑‬ ‪15년 동안 살았어요‬‪Con với bố đã sống ở đây suốt 15 năm.‬
‪[종이를 바스락 편다]‬
‪엄마는?‬‪Mẹ con thì sao?‬
‪엄만…‬‪Mẹ…‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪전쟁이 날 걸 알았으면‬ ‪왜 우린 미리 도망가지 않았니?‬‪Nếu biết trước sẽ xảy ra chiến tranh,‬ ‪tại sao chúng ta đã không bỏ chạy?‬
‪못 가요‬‪Không đi được ạ.‬
‪사람들은 아직 모르지만‬ ‪공항에서 다 출국을 막아 놨어요‬‪Hiện giờ người dân vẫn chưa biết,‬ ‪nhưng ở sân bay đã bị chặn hết rồi.‬
‪단속국에서 요주의 인물로 지정하면‬ ‪해외로 나갈 수가 없어요‬‪Người đã bị Đội Truy quét để ý‬ ‪thì tuyệt đối không thể đi được.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(서해)‬ ‪엄마랑 했던 약속‬ ‪아빠 끝까지 다 지켰어요‬‪Bố đã giữ được lời hứa với mẹ‬ ‪đến cuối cùng.‬
‪나 머리카락 하나 다치지 않게‬ ‪잘 키우겠다고‬‪Bố đã không để con bị thương‬ ‪dù chỉ một sợi tóc.‬
‪물론 여기저기 까지고 다치긴 했지만‬‪Tất nhiên con có bị trầy một chút.‬
‪그건 내가 자꾸 아빠 말 안 듣고‬ ‪위험한 데 가서 그런 거고‬‪Nhưng đó là vì con không nghe lời bố‬ ‪mà hay đi vào nơi nguy hiểm.‬
‪그래도 이렇게 건강하게‬ ‪살아남았잖아요‬‪Dù thế, con vẫn sống sót và khỏe mạnh.‬
‪아빠가 무슨 말씀 하실지 알아요‬‪Con biết bố muốn nói gì.‬
‪왜 과거로 왔냐고‬ ‪물어보고 싶으신 거죠?‬‪Bố sẽ muốn hỏi‬ ‪vì sao con lại quay lại quá khứ.‬
‪아빠라면 보냈을 리 없었을 거라고‬‪Bố sẽ nghĩ nếu là bố,‬ ‪bố sẽ không để con đi.‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪아빠가 보내 줬어요‬‪Bố đã để con đi.‬
‪(서해)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn bố.‬
‪나 아빠 말대로 과일도 먹어 봤어요‬‪Con đã nghe lời bố ăn thử trái cây.‬
‪통조림 말고 진짜 과일이요‬‪Không phải đồ hộp, mà là trái cây thật.‬
‪놀이공원도 가 봤고요‬ ‪엄마도 만났어요‬‪Con đã đi công viên giải trí‬ ‪và còn được gặp mẹ.‬
‪나한테 잘해 주는 사람도‬ ‪진짜 많이 만났어요‬‪Con đã gặp được nhiều người.‬ ‪Họ đối xử với con rất tốt.‬
‪내가 가진 거 뺏으려고 하지도 않고‬‪Họ không muốn cướp đồ của con.‬
‪내가 다치면 슬퍼해 주고‬ ‪목숨 걸고 구하러 와 주는 사람들이요‬‪Khi con bị thương, họ sẽ buồn.‬ ‪Họ còn cược cả mạng sống để cứu con nữa.‬
‪나 이제 혼자서도‬ ‪잘할 수 있어요, 그리고‬‪Bây giờ dù chỉ có một mình‬ ‪con cũng có thể làm rất tốt.‬
‪나 이제 혼자 아니에요‬‪Nhưng giờ con đã có bạn.‬
‪그 사람들한테‬ ‪아무 일도 일어나지 않게 할 거예요‬‪Con sẽ không để họ gặp chuyện.‬
‪전쟁 같은 거 모르고‬‪Không để họ biết đến chiến tranh.‬ ‪Để họ mỗi sáng mở mắt ra,‬ ‪họ có thể sống một cuộc sống bình thường.‬
‪그냥 눈 뜨면 평범한 하루하루에‬ ‪불평이나 하면서 살 수 있게‬‪Để họ mỗi sáng mở mắt ra,‬ ‪họ có thể sống một cuộc sống bình thường.‬
‪내가 꼭 바꿀게요‬‪Con nhất định sẽ thay đổi.‬
‪할 수 있어요‬‪Con có thể làm được.‬
‪[기기 작동음]‬
‪[한숨]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vậy nên dù có mệt mỏi,‬
‪(태산)‬ ‪네가 외롭고‬‪Vậy nên dù có mệt mỏi,‬
‪힘들고 지칠 때는‬‪cô đơn thế nào đi nữa,‬
‪그냥 옆에 봐, 내가 거기 있을게‬‪hãy nhìn quanh em, luôn có anh ở đó.‬
‪[태술이 흐느낀다]‬
‪사랑한다‬‪Anh thương em nhiều lắm.‬
‪[문이 탁 열린다]‬‪Hoan hô! Cậu Han.‬
‪(박 사장)‬ ‪[손뼉 치며]‬ ‪오! 한 회장‬‪Hoan hô! Cậu Han.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪구천을 떠돌다가‬ ‪다시 살아온 느낌이 어때?‬‪Cảm giác vừa lượn xong‬ ‪một vòng âm phủ thế nào?‬
‪아주 좋아‬‪Vô cùng tốt.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Cả cuộc đời cứ lướt qua trước mắt‬ ‪như đèn kéo quân.‬
‪인생이 막 주마등처럼 삭…‬‪Cả cuộc đời cứ lướt qua trước mắt‬ ‪như đèn kéo quân.‬
‪쯧, 어찌 됐건‬ ‪착하게 살아야겠단 생각이 들더라고‬‪Khiến tôi cảm giác‬ ‪sau này mình nên sống lương thiện hơn.‬
‪기회 되면 박 사장님도 한번 체험해 봐‬‪Nếu có cơ hội‬ ‪ông cũng trải nghiệm một lần đi.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 나는 지은 죄가 많아서 관둘래‬‪Tôi gây ra nhiều tội lỗi lắm.‬ ‪Nên không cần đâu, cảm ơn.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Anh trai tôi…‬
‪(태술)‬ ‪우리 형‬‪Anh trai tôi…‬
‪형한테 무슨 짓 한 거야?‬‪Ông đã làm gì với anh tôi?‬
‪말해 주기로 했잖아, 빨리 말해‬‪Ông đã nói sẽ kể mà. Nói nhanh đi.‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪네 형 한태산이가‬‪Anh trai Han Tae San của cậu…‬
‪시그마한테 잡혀서‬ ‪고문당하고 열쇠 뺏기고‬‪đã bị Sigma bắt, cướp lấy chìa khóa,‬ ‪và bị tra tấn để khai ra‬ ‪vị trí của két sắt.‬
‪금고의 위치까지 말해 줬는데‬‪và bị tra tấn để khai ra‬ ‪vị trí của két sắt.‬ ‪Nhưng ngay lúc đó,‬ ‪Agnes, người của Đội Truy quét,‬
‪단속국에 있던 아그네스가‬‪Nhưng ngay lúc đó,‬ ‪Agnes, người của Đội Truy quét,‬
‪(박 사장)‬ ‪그 틈에 네 형 한태산을 슈킹한 거지‬‪đã lợi dụng cơ hội‬ ‪trộm lấy anh trai của cậu‬
‪열쇠랑 같이‬‪cùng với chìa khóa.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪다 한패였다는 거야, 너희들 다?‬‪Hóa ra các người là đồng bọn sao?‬
‪시그마도 서진이도 단속국도 다?‬‪Sigma, Seo Jin và cả Đội Truy quét?‬
‪아이, 한패라니, 그냥 얽히고설킨…‬‪Đồng bọn gì chứ? Chỉ có chút lằng nhằng…‬
‪어, 그냥 비즈니스 관계지‬‪À, đúng rồi. Chỉ là quan hệ làm ăn thôi.‬
‪(박 사장)‬ ‪아무튼 내가 또 아그네스한테‬ ‪네 형 한태산을 슈킹했지‬‪Nói tóm lại, sau đó chính tay tôi‬ ‪đã trộm đi anh của cậu từ tay Agnes.‬ ‪Sau đó hai chúng tôi đã làm giao dịch.‬
‪그리고 제안을 했어‬‪Sau đó hai chúng tôi đã làm giao dịch.‬
‪그 열쇠를 구해서 가져오면‬‪Tôi hứa nếu cậu ta lấy được chìa khóa‬ ‪và mang đến giao cho tôi‬
‪내가 너 한태술을‬ ‪이모저모로 보호해 주겠다고‬‪Tôi hứa nếu cậu ta lấy được chìa khóa‬ ‪và mang đến giao cho tôi‬ ‪thì tôi sẽ bảo vệ cậu.‬
‪열쇠 찾아서 전쟁 나면‬‪Ông bảo anh ấy đi tìm chìa khóa‬ ‪và leo lên tàu quay lại đây sao?‬
‪업로더 타고‬ ‪다시 여기로 오라고 한 거야?‬‪Ông bảo anh ấy đi tìm chìa khóa‬ ‪và leo lên tàu quay lại đây sao?‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy.‬
‪어, 우리 저, 첫 통화 한 거‬ ‪기억 안 나?‬‪Đúng rồi. Cậu không nhớ‬ ‪cuộc gọi đầu tiên của chúng ta à?‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪김포‬‪Ở Gimpo ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[박 사장의 웃음]‬
‪(박 사장)‬ ‪한태산 씨‬‪Cậu Han Tae San.‬
‪(박 사장)‬ ‪열쇠는 잘 가지고 왔어?‬‪Có mang chìa khóa theo không?‬
‪(태술)‬ ‪예, 열쇠 가지고 왔어요‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Vâng, tôi có mang theo này.‬
‪(박 사장)‬ ‪응‬‪Vâng, tôi có mang theo này.‬
‪팔다리는 잘 붙어 있고?‬‪Vẫn đầy đủ chân tay chứ?‬
‪(태술)‬ ‪네?‬‪Vẫn đầy đủ chân tay chứ?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tôi hỏi tay chân cậu còn nguyên không?‬
‪(박 사장)‬ ‪팔다리는 잘 붙어 있냐고, 이씨‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi hỏi tay chân cậu còn nguyên không?‬
‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, được rồi. Sức khỏe là trên hết.‬
‪(박 사장)‬ ‪어, 그래, 건강이 최고지‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, được rồi. Sức khỏe là trên hết.‬
‪저, 우리 만납시다‬‪Đúng rồi. Chúng ta gặp nhau đi.‬ ‪Nhớ mang theo chìa khóa.‬
‪그 열쇠 가지고 와‬‪Đúng rồi. Chúng ta gặp nhau đi.‬ ‪Nhớ mang theo chìa khóa.‬
‪(태술)‬ ‪어디로 가면 되죠?‬‪Đi đến đâu thì được?‬
‪(박 사장)‬ ‪저, 우리가 데리러 갈게‬‪Chúng tôi sẽ đến đón cậu.‬
‪지금 있는 데는 어디야?‬‪Bây giờ cậu đang ở đâu?‬
‪어, 지금, 뭐, 예, 아는 사람 집에요‬‪Giờ tôi đang ở nhà người quen.‬
‪(박 사장)‬ ‪응, 아는 사람 집에?‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Nhà người quen à?‬
‪저기, 팔다리는 잘 붙어 있다 그랬지?‬‪Lúc nãy cậu nói‬ ‪tay chân cậu vẫn còn nguyên phải không?‬
‪(태술)‬ ‪아, 예‬‪Lúc nãy cậu nói‬ ‪tay chân cậu vẫn còn nguyên phải không?‬ ‪Vâng.‬
‪(박 사장)‬ ‪응, 그럼 내 뭐 하나만 물어볼게‬‪Vâng.‬ ‪Vậy tôi sẽ hỏi cậu một việc.‬
‪오른쪽 팔에 뭐라고 쓰여 있어?‬‪Bên tay phải của cậu đang viết số mấy thế?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪야‬‪Này.‬
‪너 한태산 아니지?‬‪Mày không phải là Han Tae San, đúng chứ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[선호의 힘겨운 신음]‬ ‪야, 쟤 잡아‬‪Này. Đi bắt cậu ta lại.‬
‪빨리‬‪Nhanh lên.‬
‪(박 사장)‬ ‪근데 한태산이가 다시‬ ‪시그마한테 잡힌 거야‬‪Nhưng mà Han Tae San‬ ‪lại bị Sigma bắt lại lần nữa.‬
‪그러니까 아그네스가‬ ‪한태산이가 가지고 있는‬‪Lúc đó Agnes đã sợ rằng nếu Sigma cướp mất‬
‪업로더 설계 도면이 뺏기면‬ ‪끝장이라는 생각에‬‪bản thiết kế tàu tải lên mà anh cậu‬ ‪đang giữ thì mọi chuyện sẽ kết thúc.‬
‪네 형 한태산한테 그냥‬ ‪어, 주사 놓은 거지‬‪Nên cô ta mới tiêm thuốc cho anh trai cậu.‬
‪왜 말 안 했어?‬‪- Sao ông không nói cho tôi?‬ ‪- Cậu ta bảo đừng nói.‬
‪말하지 말래‬‪- Sao ông không nói cho tôi?‬ ‪- Cậu ta bảo đừng nói.‬
‪(박 사장)‬ ‪아무튼 한태산이는‬ ‪그 열쇠를 구해서 나한테 가져오고‬‪Nói tóm lại, Han Tae San đã lấy được‬ ‪chìa khóa, sau đó đến đưa cho tôi.‬
‪난 너 한태술을‬ ‪심적, 물적으로 지원해 준다‬‪Tôi thật sự đã dùng toàn tâm toàn sức‬ ‪để hỗ trợ và chi viện cho cậu.‬
‪뭐, 그게 다야‬‪Hết rồi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪어, 아이고, 왔어?‬‪Ái chà. Cô đến rồi à?‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Ái chà. Cô đến rồi à?‬ ‪Nhưng mà bố cô đâu?‬
‪아, 근데 아버님은 가셨나?‬‪Nhưng mà bố cô đâu?‬
‪[박 사장이 피식 웃는다]‬
‪야, 근데 아버님 성격‬ ‪보통 아니시더라, 그렇지?‬‪Chà, tính cô ta giống hệt bố nhỉ?‬
‪그 성격도 유전인가?‬‪Tính cách cũng di truyền hả?‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[태술을 탁 잡으며]‬ ‪가자, 여기 있는 거 불안해‬‪Đi thôi. Ở đây em thấy bất an lắm.‬
‪어, 나 아직 할 일이 좀…‬‪Anh vẫn còn việc phải làm.‬
‪(박 사장)‬ ‪아이고, 둘이 뭐 그렇게‬ ‪소, 속, 속닥거려?‬‪Trời ạ. Hai người làm gì‬ ‪mà phải thì thầm thế?‬
‪저, 네 애인 구해 줬으니까 이제‬‪Tôi đã cứu cô người yêu của cậu rồi.‬ ‪Giờ cậu hãy sửa nó đi.‬
‪이거 고쳐‬‪Tôi đã cứu cô người yêu của cậu rồi.‬ ‪Giờ cậu hãy sửa nó đi.‬
‪(태술)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪야, USB 있어?‬‪Này, có USB không?‬
‪(박 사장)‬ ‪USB?‬‪USB…‬
‪- (태술) USB‬ ‪- (박 사장) 어, 있어, 있어, 있어‬‪- USB ấy.‬ ‪- À, USB à? Có.‬
‪(서해)‬ ‪지금 뭘 고치라는 거야?‬‪Anh phải sửa cái gì thế?‬
‪[박 사장이 부스럭거린다]‬‪Anh đã làm hỏng tàu tải xuống của ông ấy.‬
‪(태술)‬ ‪내가 박 사장 다운로더 고장 냈거든‬ ‪[서랍이 스르륵 닫힌다]‬‪Anh đã làm hỏng tàu tải xuống của ông ấy.‬
‪[서해의 한숨]‬
‪[USB 인식음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[프로그램 작동음]‬
‪[USB를 탁 뺀다]‬
‪씁, 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪내가 사장님에 대한 신용이 없어서‬‪tôi không tin tưởng ông lắm.‬
‪내가 이걸 주면은‬ ‪우리를 곱게 보내 줄지 어떻게 믿어?‬‪Sao tôi tin được là ông sẽ để chúng tôi‬ ‪an toàn ra đi sau khi tôi đưa USB cho ông?‬
‪그래, 그러면 뭐‬‪Không đưa thì tôi sẽ giết hết hai người.‬
‪뭐, 다 죽여 버리고‬ ‪뭐, 그냥 이렇게 뺏지‬‪Không đưa thì tôi sẽ giết hết hai người.‬ ‪Sau đó cướp đi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Bingbing à. Xuống đây đi.‬
‪빙빙아! 일로 와‬‪Bingbing à. Xuống đây đi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(썬)‬ ‪오, 누나, 괜찮아요?‬‪Chị, chị vẫn ổn chứ?‬
‪넌?‬‪Cậu thì sao?‬
‪[썬의 한숨]‬‪Không ổn chút nào.‬
‪(썬)‬ ‪안 괜찮아요‬‪Không ổn chút nào.‬
‪(빙빙)‬ ‪야, 똑바로 서, 이씨‬‪Đứng đàng hoàng vào.‬
‪(썬)‬ ‪아, 그만 좀 때려요, 좀!‬‪Đừng có đánh tôi nữa mà.‬
‪(박 사장)‬ ‪아이, 좀 조용히 좀 해, 이씨‬‪Yên lặng chút đi, chết tiệt.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪응‬
‪로크 걸어 놨는데‬‪Tôi đặt mật mã rồi.‬
‪[웃음]‬
‪(박 사장)‬ ‪야, 잔머리 굴리네, 어?‬‪Chà, lại muốn giở trò nữa rồi.‬
‪그래? 응‬‪Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi.‬
‪야, 저 손 쏴 버려‬‪Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Được rồi. Này, bắn quách cái tay đó đi.‬ ‪- Đưa cho ông ấy đi.‬ ‪- Hả?‬
‪- 그냥 줘‬ ‪- (태술) 응?‬‪- Đưa cho ông ấy đi.‬ ‪- Hả?‬
‪그냥 주라고, 괜찮아‬‪Đưa ông ấy đi. Không sao đâu.‬
‪뭐가 괜찮아, 난 안 괜찮아‬‪Không sao gì? Anh thấy có sao đấy.‬
‪내가 알아서 할게‬‪Để em xử lý cho.‬
‪주라잖아‬‪Nghe rồi chứ? Đưa đây.‬
‪[탄성]‬‪Đúng rồi. Mật mã?‬
‪비번‬‪Đúng rồi. Mật mã?‬
‪- 1‬ ‪- (박 사장) 응‬‪- Một.‬ ‪- Ừ.‬
‪8, 1, 8‬‪Tám, một, tám.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 번호 좋네‬‪Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818.‬
‪십팔 십팔‬‪Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818.‬
‪[웃음]‬‪Ra thế. Đặt mật mã hay đấy. 1818.‬
‪빙빙아‬‪Bingbing!‬
‪야, 이거, 저, 서둘러서 빨리해 봐‬‪Nhanh mở lại máy chủ đi.‬
‪[기기 작동음]‬
‪야, 어떻게 됐어!‬‪Thế nào rồi?‬
‪아, 지금 하고 있잖아요‬ ‪이제 재부팅했는데‬‪Tôi đang làm mà.‬ ‪Mới khởi động lại máy thôi.‬
‪아직 꽂지도 않았어‬‪Còn chưa cắm USB vào nữa.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 빨리빨리 해‬ ‪[USB 인식음]‬‪Nhanh đi.‬
‪[프로그램 작동음]‬‪TẢI CHƯƠNG TRÌNH XUỐNG‬
‪"프로그램 다운로드"‬‪TẢI CHƯƠNG TRÌNH XUỐNG‬
‪됐어요‬‪Được rồi.‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy giờ chúng tôi về nhà được rồi chứ?‬
‪(썬)‬ ‪저희, 그럼 저희‬ ‪이제 집에 가도 되는 거죠?‬‪Vậy giờ chúng tôi về nhà được rồi chứ?‬
‪하, 신세가 많았습니다‬‪Đã làm phiền mọi người rồi.‬
‪[서해가 태술을 탁 잡는다]‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 놀란 신음]‬‪Chết tiệt. Mình biết sẽ thế này mà.‬
‪아씨! 진짜 이럴 줄 알았어, 내가‬‪Chết tiệt. Mình biết sẽ thế này mà.‬
‪(태술)‬ ‪뭐 하는 거야!‬‪Ông làm gì vậy hả?‬
‪[태술의 한숨]‬
‪(박 사장)‬ ‪내가 너희들한테 받을 빚이 있거든‬‪Các người còn nợ tôi một việc.‬
‪팔자에도 없는 단속국을 다녀오질 않나‬‪Các người khiến bọn tôi‬ ‪bị Đội Truy quét bắt giam.‬
‪음, 저 애는 총을 맞고‬ ‪일어서도 걷지를 못하고‬‪Thằng bé đó còn bị ăn đạn,‬ ‪tương lai không tật cũng què.‬
‪이게 다‬‪Tất cả chuyện này đều do lỗi của ai nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪누구 때문일까?‬‪Tất cả chuyện này đều do lỗi của ai nhỉ?‬
‪(서해)‬ ‪왜 나한테 그래?‬‪Sao lại hỏi tôi? Cuộc đời của ông‬ ‪thì đó là lỗi của ông chứ ai?‬
‪아저씨 인생인데 아저씨 때문이지‬‪Sao lại hỏi tôi? Cuộc đời của ông‬ ‪thì đó là lỗi của ông chứ ai?‬
‪하지 마‬‪Dừng lại đi.‬
‪(서해)‬ ‪어차피 다 정해져 있다며‬‪Ông nói mọi chuyện đã được định trước mà.‬
‪그쪽이 단속국 가는 것도‬‪Việc ông bị Đội Truy quét bắt,‬
‪가족들 못 만나는 것도‬ ‪다 정해져 있는 거겠지‬‪việc không gặp được gia đình‬ ‪đều đã được định trước.‬
‪근데 왜 나한테 지랄이야?‬‪Sao lại trút giận lên tôi?‬
‪화풀이하는 거야?‬‪Sao lại trút giận lên tôi?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪화풀이? 지랄이야?‬‪Trút giận?‬
‪그래‬‪Đúng thế.‬
‪어떻게 할 수가 없으니까 화가 나지‬‪Tôi tức giận vì tôi không thể làm gì.‬
‪이미 정해져 있으니까 그게 화가 나지!‬‪Tôi tức giận vì mọi thứ đã được định sẵn.‬
‪[서해가 피식 웃는다]‬
‪그렇게 말해 두면 마음이 편해?‬‪Nói thế thì lòng ông thanh thản à?‬
‪못 한다고 미리 말해 두면‬‪Ông nói không thể thay đổi điều gì‬ ‪để phòng khi ông thất bại à?‬
‪나중에 못 해도 빠져나갈 구멍이 있다‬ ‪뭐, 그런 건가?‬‪Ông nói không thể thay đổi điều gì‬ ‪để phòng khi ông thất bại à?‬
‪미리 변명해 두는 거잖아‬‪Chỉ là ông viện cớ thôi.‬
‪[헛웃음]‬
‪(서해)‬ ‪그런데 어쩌나?‬‪Biết sao giờ?‬ ‪Để tôi nói cho ông điều này nhé.‬
‪내가 뭐 하나 말해 줄까?‬‪Biết sao giờ?‬ ‪Để tôi nói cho ông điều này nhé.‬
‪이미 좀 바뀌었어‬‪Có vài thứ đã thay đổi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Có vài thứ đã thay đổi.‬
‪[총성]‬‪Anh!‬
‪(선호)‬ ‪형!‬‪Anh!‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(서해)‬ ‪원래 내가 맞는 총이었어‬‪Vốn dĩ người bị bắn phải là tôi.‬
‪일기장에 쓰여 있었어‬‪Trong nhật ký viết,‬ ‪tôi bị tàn phế sau khi bị bắn.‬
‪총 맞고 못 걷게 될 거니까‬ ‪미리 준비해 두라고‬‪Trong nhật ký viết,‬ ‪tôi bị tàn phế sau khi bị bắn.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪네 형한테 줘‬‪Đưa cho cậu ta.‬
‪[약을 탁 받는다]‬
‪스팀 셀이야‬‪- Tế bào gốc đấy.‬ ‪- Đó là gì?‬
‪(썬)‬ ‪그게 뭐예요?‬‪- Tế bào gốc đấy.‬ ‪- Đó là gì?‬
‪줄기세포, 아직 개발 안 됐어‬‪Có thể chữa khỏi chân.‬ ‪Vẫn chưa phát triển xong.‬
‪(서해)‬ ‪그쪽은 쫄보라 못 하겠지만‬ ‪나는 미래 바꿀 수 있어‬‪Dù ông nhát gan không làm‬ ‪nhưng tôi thì có thể thay đổi tương lai.‬
‪이미 바뀌고 있고‬‪Và nó cũng đang thay đổi rồi.‬
‪그러니까 쏘고 싶으면 쏴‬‪Muốn bắn thì bắn đi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[박 사장이 소리친다]‬ ‪[총성]‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪이미 정해져 있어, 그래‬‪Tôi tức giận vì không thể‬ ‪thay đổi thứ đã được định sẵn!‬
‪어떻게 할 수가 없으니까‬ ‪그게 더 화가 난다고!‬‪Tôi tức giận vì không thể‬ ‪thay đổi thứ đã được định sẵn!‬
‪(썬)‬ ‪와, 아, 누나, 진짜 대박 멋있었어요‬‪Chị ngầu quá.‬
‪근데 몸은요, 진짜 괜찮아요?‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪- Không sao chứ? Thật sự ổn chứ?‬ ‪- Ừ. Không sao.‬
‪(서해)‬ ‪응, 괜찮아‬‪- Không sao chứ? Thật sự ổn chứ?‬ ‪- Ừ. Không sao.‬
‪(태술)‬ ‪강서해‬‪Gang Seo Hae.‬
‪너 좀 전에 그 말 진짜야?‬‪Lời em nói khi nãy là thật à?‬ ‪Vốn dĩ người bị bắn phải là em sao?‬
‪원래 그 총 네가 맞는 거였어?‬‪Lời em nói khi nãy là thật à?‬ ‪Vốn dĩ người bị bắn phải là em sao?‬
‪(서해)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Sao không nói với anh?‬
‪(태술)‬ ‪왜 말 안 했어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Sao không nói với anh?‬
‪그럼 단속국에‬ ‪잡혀 들어가는 것도 알고 있었어?‬‪Em đã biết về việc bị Đội Truy quét bắt à?‬
‪너, 너 나한테‬ ‪말 안 한 거 또 뭐 있어?‬‪Em còn giấu anh gì nữa không đấy?‬
‪나도 다는 몰라‬‪Em không biết tất cả đâu.‬
‪(태술)‬ ‪아, 그럼 아는 건?‬‪- Thế em biết gì?‬ ‪- Sao anh lại nổi giận chứ?‬
‪아, 왜 화를 내?‬‪- Thế em biết gì?‬ ‪- Sao anh lại nổi giận chứ?‬
‪왜 그래, 갑자기?‬‪Hai người đột nhiên làm sao thế?‬
‪왜들 그래요?‬‪Hai người đột nhiên làm sao thế?‬
‪(서해)‬ ‪[당황하며]‬ ‪아파‬‪Đau.‬
‪[한숨]‬
‪[선호의 떨리는 숨소리]‬
‪[달그락거린다]‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(선호)‬ ‪형‬‪Anh à.‬
‪[선호의 떨리는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(서해)‬ ‪가끔 같은 꿈을 꿔‬‪Đôi lúc em mơ cùng một giấc mơ.‬
‪무덤을 봤어‬‪Em thấy một ngôi mộ.‬
‪내 무덤이었어‬‪Mộ của em.‬
‪일기장도 거기서 찾은 거야‬‪Em đã tìm thấy quyển nhật ký ở đó.‬
‪근데 어떤 걸 만졌어‬‪Và em đã chạm vào thứ gì đó.‬
‪그때부터 꾸는 꿈이야‬‪Em bắt đầu mơ từ khi đó.‬
‪무슨 꿈인데?‬‪Mơ gì?‬
‪앞으로 일어날 일‬‪Về những điều sẽ xảy ra.‬
‪타임 패러독스?‬‪Nghịch lý thời gian à?‬
‪(서해)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪마지막 날에 성당 같은 곳이었어‬‪Ngày cuối cùng,‬ ‪em đã ở chỗ giống như nhà thờ.‬
‪우리 둘은 결혼식 옷을 입고 있었고‬‪Hai chúng ta đang mặc đồ cưới.‬
‪난 총에 맞았어‬‪Và em bị bắn.‬
‪시그마가 너한테 고르라고 해‬‪Sigma bảo anh lựa chọn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(시그마)‬ ‪한태술 씨‬‪- Cậu Han Tae Sul?‬ ‪- Mày là Sigma đấy à?‬
‪너냐, 시그마?‬‪- Cậu Han Tae Sul?‬ ‪- Mày là Sigma đấy à?‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪여자야? 세상이야? 하나만 골라‬‪Phụ nữ hay là thế giới? Cậu chọn một đi.‬
‪너랑‬‪Chọn giữa em‬
‪세상‬‪Chọn giữa em‬
‪둘 중에서‬‪và thế giới.‬
‪어떻게 알았어?‬‪Sao anh biết?‬
‪시그마 만났어‬‪Anh đã gặp Sigma‬
‪너 잠들어 있는 동안에‬‪khi em chìm trong giấc ngủ.‬
‪그놈이 뭐래?‬‪Hắn nói gì?‬
‪업로더 만들라고‬‪Hắn bảo anh chế tạo tàu tải lên.‬
‪(서해)‬ ‪시그마 찾지 말자고 했던 거‬ ‪그거 때문이야‬‪Đó là lý do vì sao‬ ‪em bảo anh đừng tìm Sigma.‬
‪[어두운 음악]‬‪Đó là lý do vì sao‬ ‪em bảo anh đừng tìm Sigma.‬
‪넌 둘 중 하나를 선택해야 돼‬‪Anh sẽ phải chọn một trong hai.‬
‪지난번에는…‬‪- Lần trước…‬ ‪- Anh đã làm tàu tải lên đúng không?‬
‪업로더를 만들었구나?‬‪- Lần trước…‬ ‪- Anh đã làm tàu tải lên đúng không?‬
‪만약에 또 그런 상황이 온다면‬‪Nếu tình huống đó xảy ra lần nữa,‬
‪업로더 만들지 마‬‪đừng làm tàu tải lên.‬
‪만들어 봤자 나는‬‪Dù anh có làm,‬
‪어차피 죽어‬‪em vẫn sẽ chết thôi.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪한 번 더 기회가 생기는 거지‬‪Anh sẽ có thêm một cơ hội.‬
‪모두가 한 번 더 죽게 되는 거야‬‪Mọi người sẽ lại chết một lần nữa.‬
‪안 만들면‬‪Nếu không làm tàu tải lên, em sẽ ra sao?‬
‪넌 어떻게 되는 건데?‬‪Nếu không làm tàu tải lên, em sẽ ra sao?‬
‪업로더가 없으면‬‪Nếu không có tàu tải lên,‬
‪건너오는 사람도 없게 되는 거잖아‬‪không ai có thể vượt thời gian.‬
‪그럼 너도…‬‪- Và em cũng…‬ ‪- Anh hứa đi.‬
‪(서해)‬ ‪약속해‬‪- Và em cũng…‬ ‪- Anh hứa đi.‬
‪안 만들겠다고‬‪Rằng sẽ không làm tàu tải lên.‬
‪"아시아 마트"‬‪SIÊU THỊ ASIA MART‬
‪(박 사장)‬ ‪뭐야, 돈이지? 응?‬‪Nhìn thấy chưa?‬
‪물은 내가 배달시켰으니까‬ ‪저, 오거든 지하실에 갖다 놓고‬‪Tôi đã đặt nước rồi.‬ ‪Giao đến thì đem xuống tầng hầm.‬ ‪Tôi viết sẵn danh sách rồi.‬
‪내가 적어 놨어, 응‬‪Giao đến thì đem xuống tầng hầm.‬ ‪Tôi viết sẵn danh sách rồi.‬
‪어, 약, 그다음에 총‬‪Thuốc và súng.‬ ‪Tìm thấy bao nhiêu, mua bấy nhiêu.‬
‪이건 그냥 닥치는 대로‬ ‪그냥 총은 다 사‬‪Thuốc và súng.‬ ‪Tìm thấy bao nhiêu, mua bấy nhiêu.‬
‪방독면, 방진복, 소금, 설탕‬ ‪통조림, 초콜릿, 알았어?‬‪Mặt nạ phòng độc, quần áo bảo hộ,‬ ‪muối, đường, đồ hộp, sô-cô-la. Biết chưa?‬
‪(선재)‬ ‪라면은요?‬‪Mì thì sao?‬
‪라면은, 자식아, 그거 먹다가‬ ‪냄새 풍기면 개떼처럼 몰려들어‬‪Mì nặng mùi lắm. Nó sẽ thu hút sự chú ý.‬
‪[선재의 머쓱한 신음]‬
‪(박 사장)‬ ‪아참, 그러고 저기‬ ‪육포, 육포, 육포 많이 사‬‪Nhớ mua nhiều thịt khô đấy.‬
‪(선호)‬ ‪있어요‬‪- Có rồi ạ.‬ ‪- Có à?‬
‪- (박 사장) 있어?‬ ‪- (선호) 예‬‪- Có rồi ạ.‬ ‪- Có à?‬
‪아무튼 뭐, 이번에 들어가면‬ ‪몇 달 동안 못 나오니까‬‪Lần này chúng ta không thể ra ngoài‬ ‪trong vòng vài tháng.‬
‪닥치는 대로 웬만한 건 다 사 가지고‬‪Thế nên cứ mua mọi thứ cần thiết.‬ ‪Nếu còn thừa tiền thì đưa lại cho tôi.‬
‪혹시 돈 남거든, 어, 다시 다 가져와‬‪Nếu còn thừa tiền thì đưa lại cho tôi.‬
‪- (빙빙) 어디 가요?‬ ‪- (박 사장) 어디 가‬‪- Ông đi đâu thế?‬ ‪- Đâu đó.‬
‪(빙빙)‬ ‪어디요?‬‪- Ông đi đâu thế?‬ ‪- Đâu đó.‬ ‪- Đi đâu?‬ ‪- Đâu đó!‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 어디 간다고‬ ‪그러니까 빼먹지 말고 다 사 와‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Đâu đó!‬ ‪Đừng có quên món nào đấy.‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪[선재의 힘주는 신음]‬
‪[선호의 힘주는 신음]‬
‪[선호의 한숨]‬
‪(빙빙)‬ ‪야, 사장님 감방 들어가서‬ ‪전쟁 피한 거래‬‪Nghe nói ông chủ‬ ‪đã tránh được chiến tranh vì ở tù.‬
‪내가 어제 들었어, 진짜‬‪Hôm qua tôi nghe vậy đấy.‬
‪- (선재) 난 알고 있었는데?‬ ‪- (선호) 나도‬‪- Tôi biết từ trước rồi.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪와, 존나 몰랐으면서‬‪Biết gì mà biết.‬
‪(선호)‬ ‪진짜 알았어‬‪Biết thật mà.‬
‪왜 갔대?‬‪- Sao lại vào tù vậy?‬ ‪- Giết người.‬
‪사람 죽였대‬‪- Sao lại vào tù vậy?‬ ‪- Giết người.‬
‪진짜? 나쁜 새끼였네‬‪Thật à? Đúng là đồ xấu xa.‬
‪[선재가 피식 웃는다]‬
‪(선재)‬ ‪너 몰랐냐?‬‪Cô không biết à?‬
‪누구 죽였는데?‬‪- Ông ấy giết ai thế?‬ ‪- Không biết.‬
‪(선재)‬ ‪몰라‬‪- Ông ấy giết ai thế?‬ ‪- Không biết.‬
‪아씨, 은근 사생활 챙겨‬‪Thật tình.‬ ‪Ông chủ kín tiếng về đời tư quá.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪[웃음]‬
‪하나도 안 변했네‬‪Chẳng thay đổi gì hết.‬
‪(진희)‬ ‪뛰어내릴 거야‬‪Tôi sẽ nhảy xuống đấy!‬
‪[진희의 거친 숨소리]‬‪Tôi sẽ nhảy xuống đấy!‬
‪[어두운 음악]‬
‪[형도의 성난 신음]‬‪Điên rồi à?‬
‪(형도)‬ ‪이게 미쳤나, 씨‬‪Điên rồi à?‬
‪[형도의 헛웃음]‬
‪네 통장으로 매달 꼬박꼬박‬ ‪300만 원씩 넣어 주는‬ ‪[진희가 훌쩍인다]‬‪Ai là người hàng tháng‬ ‪gửi ba triệu won vào thẻ của cô?‬
‪그 새끼 누구야?‬‪Ai là người hàng tháng‬ ‪gửi ba triệu won vào thẻ của cô?‬ ‪Tôi đã nói không biết mà.‬
‪(진희)‬ ‪모른다니까‬‪Tôi đã nói không biết mà.‬
‪(형도)‬ ‪너 그 새끼랑 바람났냐?‬‪Cô ngoại tình với hắn à?‬
‪(진희)‬ ‪뭐?‬‪Sao?‬
‪미친놈‬‪- Anh điên hả?‬ ‪- Điên sao?‬
‪(형도)‬ ‪'미친놈'‬‪- Anh điên hả?‬ ‪- Điên sao?‬
‪[형도의 성난 신음]‬ ‪[진희의 힘겨운 신음]‬
‪[헛웃음]‬
‪인간쓰레기 같은 새끼‬‪Thằng khốn nạn.‬ ‪Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà‬ ‪đánh vợ như thằng lưu manh như thế.‬
‪아이, 그래, 일을 해야지‬‪Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà‬ ‪đánh vợ như thằng lưu manh như thế.‬
‪집구석에서 마누라나‬ ‪후두려 패고 양아치 같은 새끼‬‪Chăm chỉ làm việc đi, thay vì ở nhà‬ ‪đánh vợ như thằng lưu manh như thế.‬
‪정신 못 차리네, 아유‬‪Chẳng có tiến bộ gì hết.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Mày tỉnh táo lại đi!‬
‪정신 차려, 이 새끼야‬‪Mày tỉnh táo lại đi!‬
‪[형도의 아파하는 신음]‬
‪(형도)‬ ‪어떤 미친 새끼가 돌을 던졌어!‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Thằng điên nào ném đá thế?‬
‪잡히면 아주 죽여 버릴 거야!‬‪Tao mà bắt được, tao sẽ giết mày!‬
‪미친년, 이게 다 너 때문이야‬‪Đều là lỗi tại cô!‬
‪[진희의 힘겨운 신음]‬ ‪[진희가 털썩 쓰러진다]‬‪Đều là lỗi tại cô!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(썬)‬ ‪뭐 해요?‬‪Chị làm gì thế?‬
‪(서해)‬ ‪그냥, 바람 좀 쐬려고‬‪Đi hóng gió thôi.‬
‪단속국에서 어려운 일도 해 줬다면서?‬‪Nghe nói cậu làm được việc‬ ‪ở Đội Truy quét. Cảm ơn cậu.‬
‪고마워‬‪Nghe nói cậu làm được việc‬ ‪ở Đội Truy quét. Cảm ơn cậu.‬
‪에이, 아니에요‬‪Có gì đâu ạ. Tôi có làm gì mấy đâu.‬
‪저는 뭐, 별로 한 거 없어요‬‪Có gì đâu ạ. Tôi có làm gì mấy đâu.‬
‪그냥 뛰어다니고 인질로 잡혀 있고‬‪Chỉ chạy loanh quanh‬ ‪rồi bị bắt làm con tin.‬
‪(썬)‬ ‪근데 무섭긴 진짜 엄청 무서웠어요‬‪Tôi đã rất lo sợ‬ ‪rằng chị sẽ không quay lại.‬
‪안 오실까 봐‬‪Tôi đã rất lo sợ‬ ‪rằng chị sẽ không quay lại.‬
‪근데 마지막 날 그거 진짜예요?‬‪Ngày cuối cùng là sự thật ạ?‬
‪엿들었어?‬‪Cậu nghe trộm à?‬
‪아니요, 옆방에 있다가‬ ‪들려서 들었어요‬‪Không. Tôi nghe từ phòng bên cạnh.‬
‪(썬)‬ ‪솔직히 난 하나도 모르겠어요‬‪Nói thật, tôi chả biết gì về tàu tải lên,‬ ‪tàu tải xuống hay chiến tranh.‬
‪뭐, 업로더니 다운로더니 전쟁이니‬‪Nói thật, tôi chả biết gì về tàu tải lên,‬ ‪tàu tải xuống hay chiến tranh.‬
‪그럼, 그럼 저랑 같이‬ ‪외국으로 가면요?‬‪Nếu chị ra nước ngoài với tôi thì sao?‬
‪그럼 아무 일도‬ ‪안 일어나는 거죠? 맞죠?‬‪Sẽ không có chuyện gì xảy ra đúng không?‬
‪말했잖아, 난 못 간다고‬‪Tôi nói rồi. Tôi không đi được.‬
‪왜요, 한태술 때문이에요?‬‪Tại sao? Vì Han Tae Sul à?‬
‪둘이 무슨 일 있었어요?‬‪Giữa hai người đã xảy ra chuyện gì à?‬
‪하, 씨, 내가 딱 보면 알아‬‪Chết tiệt. Nhìn là biết mà.‬
‪재선아‬‪Jae Sun à.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(서해)‬ ‪저기‬‪Nhìn đằng kia đi.‬
‪(썬)‬ ‪뭐요, 한강 대교요?‬‪Cái gì? Cầu sông Hàn à?‬
‪저기가 우리 집이었어, 벙커‬‪Đó đã từng là nhà tôi. Một cái hầm trú ẩn.‬
‪(썬)‬ ‪오, 리버 뷰였네요‬‪Nhìn ra sông luôn.‬
‪그때는 다 말라 있었어‬‪Sông lúc đó không còn nước nữa.‬
‪헐‬‪Ôi trời.‬
‪(서해)‬ ‪저기 보이는 거 다 불타고 부서질 거야‬‪Những gì cậu thấy đằng kia‬ ‪đều sẽ cháy rụi và đổ sập.‬
‪누구 때문이 아니야‬‪Không phải vì ai cả.‬
‪내가 원해서 남는 거지‬‪Tôi ở lại đây vì tôi muốn thế.‬
‪그럼 저 하나만 물어볼게요‬‪Tôi hỏi nốt một điều thôi.‬
‪핵전쟁은 왜 일어나는 거예요?‬‪Sao lại có chiến tranh hạt nhân?‬
‪시그마가 핵폭탄을 터트려서‬‪Sigma đã cho nổ bom nguyên tử.‬
‪그놈 업로더 타고 온 놈이라면서요‬‪Hắn đi tàu tải lên đến đây mà.‬
‪맞아‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được.‬
‪그럼 업로더를‬ ‪없애면 되는 거 아니에요?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy chỉ cần phá tàu tải lên là được.‬
‪그냥 그거 만든 사람을 없애면…‬‪- Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó…‬ ‪- Này.‬
‪(서해)‬ ‪야‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Chỉ cần loại bỏ người phát minh nó…‬ ‪- Này.‬
‪[한숨]‬
‪누나답지 않게‬ ‪엄청 돌아가는 거 같아요‬‪Chị hành động không giống mọi khi gì cả.‬
‪다른 건 막 직진이면서‬‪Chẳng muốn làm gì cả.‬
‪(썬)‬ ‪누나‬‪Chị này.‬
‪누나 한태술 좋아하는 거 맞죠?‬‪Chị thích Han Tae Sul à?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tôi thấy khó chịu.‬
‪불편해‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tôi thấy khó chịu.‬
‪아니, 갑자기 이러는 게 어디 있어요?‬‪Sao lại đột ngột thế được?‬
‪[태술의 헛기침]‬
‪(태술)‬ ‪아, 뭐야, 두 잔밖에 안 가져왔는데‬‪Ôi, tôi mang có mỗi hai cốc thôi.‬
‪마실래?‬‪Uống không?‬
‪왜 저래, 쟤?‬‪Cậu ta sao thế?‬
‪나 아까 말 안 한 게 있어 가지고‬‪Anh có điều chưa nói với em.‬
‪시그마 만났다고 했잖아‬‪Anh có nói mình đã gặp Sigma.‬
‪씁, 근데 그놈이‬‪Và có vẻ hắn ta biết anh.‬
‪나를 아는 거 같아‬‪Và có vẻ hắn ta biết anh.‬
‪무슨 말이야?‬‪- Ý anh là gì?‬ ‪- Hắn đã nói thế này.‬
‪(태술)‬ ‪걔가 그랬단 말이야‬‪- Ý anh là gì?‬ ‪- Hắn đã nói thế này.‬
‪자기 기억 안 나냐고‬‪Rằng anh không nhớ hắn sao.‬
‪그래서 내가 생각을 해 봤다? 근데‬‪Thế nên anh đã thử nghĩ lại‬
‪진짜 1도 기억이 안 나‬‪nhưng vẫn không nhớ ra hắn.‬
‪[서해의 어이없는 한숨]‬‪nhưng vẫn không nhớ ra hắn.‬ ‪Có thể hắn bốc phét thôi.‬
‪뭐, 블러핑일 수도 있고‬‪Có thể hắn bốc phét thôi.‬
‪씁, 모르겠어‬‪Anh không biết nữa.‬
‪블러핑이 뭐야?‬‪"Bốc phét" là gì?‬
‪야‬‪Này.‬
‪블러핑‬‪Bốc phét là nói dối.‬
‪허세‬‪Bốc phét là nói dối.‬
‪아무것도 없으면서 막 있는 척‬‪Chẳng có gì mà tỏ vẻ giỏi giang.‬
‪막, 막 대단한 척하는 거‬‪Chẳng có gì mà tỏ vẻ giỏi giang.‬
‪너네, 맨날 아무것도 모르면서‬ ‪다 아는 척하고‬‪Chính anh đấy.‬ ‪Chẳng biết gì mà ra vẻ hiểu biết.‬
‪야, 그거랑은 다르지‬‪Chuyện đó khác. Anh biết hết mọi thứ mà.‬
‪나는 진짜 다 아니까 안다고 하는 거고‬‪Chuyện đó khác. Anh biết hết mọi thứ mà.‬
‪뭐래‬‪Nói gì không biết.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪꼭‬‪Có nhất thiết…‬
‪꼭 너랑 세상이랑 골라야 돼?‬‪phải chọn giữa em và thế giới không?‬
‪(태술)‬ ‪나 그런 거 진짜 싫은데‬‪Anh không thích mấy thứ kiểu thế.‬
‪나 원래 막 둘 중의 하나 고르는 거‬ ‪진짜 싫어해‬‪Anh ghét chọn một trong hai. Đến nhà hàng‬ ‪Trung Quốc là anh gọi hết các món luôn.‬
‪막 중국집 시켜도 난 다 시켜‬‪Anh ghét chọn một trong hai. Đến nhà hàng‬ ‪Trung Quốc là anh gọi hết các món luôn.‬
‪너 자꾸 쓸데없는 소리 할래?‬‪Đừng nói lung tung nữa.‬
‪안 할래‬‪Biết rồi.‬
‪(태술)‬ ‪씁, 이게, 하‬‪Anh cũng không hiểu rõ lòng mình nữa.‬
‪나도 내 마음을 잘 모르겠어서‬‪Anh cũng không hiểu rõ lòng mình nữa.‬
‪아니, 당연히 시그마도 없애고‬ ‪전쟁도 막아야지‬‪Anh phải loại bỏ Sigma‬ ‪và ngăn chiến tranh.‬
‪만‬‪Nhưng nếu anh làm thế, em sẽ biến mất.‬
‪네가 없어지잖아‬‪Nhưng nếu anh làm thế, em sẽ biến mất.‬
‪그런 거 싫어‬‪Anh không muốn vậy đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪씁, 뭘까?‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪우리가 그 집에 갈 걸‬ ‪그놈은 알고 있었을까?‬‪Hắn có biết chúng ta‬ ‪sẽ tới ngôi nhà đó không?‬
‪이 그림은?‬‪Hắn cố tình…‬
‪일부러 남긴 걸까, 우리한테?‬‪vẽ bức tranh này cho chúng ta sao?‬
‪근데 그림이 좀 이상해‬‪Nhưng bức tranh có điểm hơi kỳ lạ.‬
‪응? 어디가?‬‪Lạ chỗ nào?‬
‪(서해)‬ ‪여기‬‪Chỗ này.‬
‪미래엔 이 건물들 없어‬‪Những tòa nhà này không có ở tương lai.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Đây là gì vậy?‬
‪이거 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(태술)‬ ‪응?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Sao?‬
‪(서해)‬ ‪이거‬‪Cái này.‬
‪[기기 작동이 멈춘다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi.‬
‪(태술)‬ ‪나 이거‬‪Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi.‬
‪이거 본 적 있어‬‪Đợi đã. Anh đã từng thấy nó ở đâu rồi.‬
‪[잠금장치가 달칵 열린다]‬ ‪[태술의 힘주는 신음]‬
‪(태술)‬ ‪난 형이 그냥‬ ‪들고 다니는 건 줄 알았어‬‪Anh tưởng anh Tae San‬ ‪chỉ tiện tay cầm theo người thôi.‬
‪어렸을 때 본 그림이었고‬‪Hồi nhỏ anh đã thấy bức tranh này‬
‪시그마가 나를 안다고 했고‬‪và có vẻ Sigma biết anh.‬
‪만났던 적이 있었던 거야‬‪Anh và hắn đã từng gặp nhau.‬
‪(서해)‬ ‪여기에 그놈이 있다?‬‪Hắn là một trong số này sao?‬
‪(태술)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(서해)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪얼굴 다 확인해 봐야겠네‬‪Phải xem ảnh từng người một.‬
‪근데 괜찮아?‬‪- Anh không sao chứ?‬ ‪- Làm sao?‬
‪(태술)‬ ‪응? 뭐가?‬‪- Anh không sao chứ?‬ ‪- Làm sao?‬
‪(서해)‬ ‪흑역사 같은 거 있는 거 아니야?‬‪Khéo lại có quá khứ đen tối của anh.‬
‪오, 흑역사라는 말을 알아?‬‪Em cũng biết đùa thế này à?‬
‪누가 알려 줬어?‬‪Ai dạy thế?‬
‪썬이가 알려 줬구나?‬‪Chắc là Jae Sun.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪뭐래‬‪- Nói gì thế?‬ ‪- Không có chuyện đó đâu.‬
‪그런 게 어디 있어?‬‪- Nói gì thế?‬ ‪- Không có chuyện đó đâu.‬
‪원래부터 완성형 인간인데‬‪Anh sinh ra đã hoàn hảo rồi.‬
‪[태술이 앨범을 사락사락 넘긴다]‬ ‪[헛웃음]‬
‪뭐, 그래‬‪Ừ thì hoàn hảo.‬
‪[태술이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[태술의 지친 신음]‬
‪[태술이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[의아한 신음]‬‪Ơ?‬
‪왜, 찾았어?‬‪Sao? Tìm thấy rồi à?‬
‪(태술)‬ ‪아니…‬‪Không.‬
‪얘‬‪Bạn này. Bạn này từng thích anh này.‬
‪얘가 나 좋아했었는데‬‪Bạn này. Bạn này từng thích anh này.‬
‪[웃으며]‬ ‪그래, 송지혜, 송지혜‬‪Anh vẫn nhớ cô ấy. Tên Song Ji Hye.‬
‪송지혜‬‪Anh vẫn nhớ cô ấy. Tên Song Ji Hye.‬
‪얘가, 얘가 나 개구리‬ ‪접어 주고 그랬어, 백 마리‬‪Cô ấy đã gấp cho anh 100 con ếch giấy.‬
‪[헛웃음]‬
‪[앨범을 사락사락 넘기며]‬ ‪예쁘네‬‪Xinh đấy. Nhờ cô ấy giúp anh đi.‬
‪이제 걔한테 구해 달라고 하면 되겠네‬‪Xinh đấy. Nhờ cô ấy giúp anh đi.‬
‪아니, 왜 그게 그렇게 가?‬‪Thôi nào. Đừng nói như thế chứ.‬
‪(태술)‬ ‪거기까지 가면 안 되지‬‪Thôi nào. Đừng nói như thế chứ.‬
‪(서해)‬ ‪뭐‬‪Sao?‬
‪(태술)‬ ‪아, 쯧, 강서해‬‪Thôi nào, Seo Hae.‬
‪[한숨]‬
‪저, 가만있어 봐, 있잖아‬‪Đợi đã nào. Anh đã nghĩ kỹ rồi,‬
‪씁, 내가 생각을 좀 해 봤거든?‬‪Đợi đã nào. Anh đã nghĩ kỹ rồi,‬
‪되게 과학적으로‬‪một cách khoa học.‬
‪그날, 그날에 대해서‬ ‪내가 과학적으로 생각을 했다고‬‪Anh đã nghĩ một cách khoa học‬ ‪về ngày hôm đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪음, 결 엇갈림 상태에서‬ ‪시공간을 떠돌 때 일어났던 일들은‬‪Những việc đã xảy ra‬ ‪khi chúng ta lang thang‬ ‪giữa không gian và thời gian,‬
‪확정되진 않았지만‬ ‪실재라고 결론을 내렸어, 난‬‪tuy không được cố định,‬ ‪nhưng anh kết luận nó là thật.‬
‪무슨 말이야?‬‪Ý anh là gì?‬
‪바닷가에서‬‪Lúc ở bờ biển,‬
‪(태술)‬ ‪우리‬‪chúng ta…‬
‪(서해)‬ ‪야‬‪Này. Em tưởng mọi thứ sắp kết thúc‬ ‪nên mới thế thôi.‬
‪마지막인 줄 알고 그랬던 거잖아‬‪Này. Em tưởng mọi thứ sắp kết thúc‬ ‪nên mới thế thôi.‬
‪(태술)‬ ‪응?‬‪Sao?‬
‪작별 인사였잖아, 작별 인사‬‪Đó chỉ là hành động chào tạm biệt thôi.‬
‪[앨범을 툭 내려놓으며]‬ ‪잠깐, 잠깐만‬‪Đợi chút nào.‬
‪[태술의 힘주는 신음]‬‪Đợi chút nào.‬
‪(태술)‬ ‪아니, 미래에선 작별 인사가 그래?‬‪Ở tương lai, người ta chào tạm biệt thế à?‬
‪응?‬‪Ở tương lai, người ta chào tạm biệt thế à?‬
‪그렇게 진해? 미국이야?‬‪Nồng nhiệt thế à? Đây là nước Mỹ sao?‬
‪아니면 뭐, 내가 지금 과거 사람이라서‬ ‪지금 후지게 구는 거야?‬‪Hay là em đang lừa anh‬ ‪vì anh là người quá khứ?‬
‪너 비혼주의자라며‬‪- Anh nói theo chủ nghĩa độc thân mà.‬ ‪- Thì liên quan gì chứ?‬
‪비혼, 그거랑 이거랑 무슨 상관인데?‬‪- Anh nói theo chủ nghĩa độc thân mà.‬ ‪- Thì liên quan gì chứ?‬ ‪Em biết từ đó nghĩa là gì không?‬
‪너 비혼주의자가 무슨 뜻인지는 알아?‬‪Em biết từ đó nghĩa là gì không?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪에잇‬‪Này.‬
‪(서해)‬ ‪찾았어‬‪Tìm thấy rồi.‬
‪[태술의 한숨]‬‪Cái này, đúng không?‬
‪이거 맞지?‬‪Cái này, đúng không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪TAE SUL SỬA MÁY BAY ĐANG RƠI‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[태술이 책자를 사락 넘긴다]‬
‪[책자를 사락 넘긴다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪PHÁT MINH MÁY THỜI GIAN‬
‪[태술이 책자를 사락 넘긴다]‬‪Ai vẽ thế?‬
‪누가 그린 거 같아?‬‪Ai vẽ thế?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪[태술의 못마땅한 신음]‬
‪이름이 없어‬‪Không có tên.‬
‪집에 또 하나 없어?‬‪- Không còn cái khác sao?‬ ‪- Những thứ thế này ai lại có hai cái chứ?‬
‪아, 이런 걸 누가 두 개씩 갖고 있어?‬‪- Không còn cái khác sao?‬ ‪- Những thứ thế này ai lại có hai cái chứ?‬
‪(서해)‬ ‪하, 그건 그렇네‬‪Cũng đúng.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪TẠP CHÍ LỚP‬ ‪TRƯỜNG TIỂU HỌC NANJEONG‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(서해)‬ ‪여기야?‬‪- Là ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(태술)‬ ‪어‬‪- Là ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪전부 여기서 시작한 거야‬‪Mọi thứ bắt đầu ở đây.‬
‪서해 너는 핑크색 좋아하지?‬‪Seo Hae à, em thích màu hồng đúng không?‬
‪뭐야, 갑자기?‬‪- Tự dưng sao anh lại hỏi điều đó?‬ ‪- Chỉ là…‬
‪아니‬‪- Tự dưng sao anh lại hỏi điều đó?‬ ‪- Chỉ là…‬
‪다이어리도 핑크색, 총도 핑크색‬‪Nhật ký màu hồng, súng màu hồng,‬
‪그 옆에 붙어 있는‬ ‪뭐, 부품들도 핑크색‬‪mấy thứ phụ kiện của em‬ ‪cũng toàn màu hồng.‬
‪(태술)‬ ‪하, 핵전쟁까지‬ ‪72시간밖에 안 남았는데‬‪Chỉ còn 72 tiếng nữa‬ ‪là chiến tranh hạt nhân nổ ra.‬
‪내가 너에 대해서 아는 게‬‪Vậy mà những gì anh biết về em…‬
‪그런 것밖에 없어서‬‪chỉ có chừng đó.‬
‪평생 쓸데없는 짓에‬‪Anh chỉ lãng phí cuộc đời‬ ‪vào những thứ vô ích.‬
‪시간만 낭비했네‬‪Anh chỉ lãng phí cuộc đời‬ ‪vào những thứ vô ích.‬
‪나 뭐 했니?‬‪Anh đã làm gì vậy chứ?‬
‪이제 시간이 없어‬‪Không còn thời gian nữa rồi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪좋아하는 음식은 불고기‬‪Em thích ăn thịt bò xào.‬
‪그건 찜질방에서 이미 알았지‬‪Anh đã biết từ lúc‬ ‪ở nhà tắm công cộng rồi.‬
‪넌 돈가스?‬‪Còn anh là thịt heo chiên xù.‬
‪또? 한 세 개는 말해 줘야지‬‪Gì nữa? Ít nhất em phải nói ba món chứ.‬
‪바나나‬‪Chuối, còn có…‬
‪씁, 그리고‬‪Chuối, còn có…‬
‪떡볶이, 엄마가 만들어 줬던‬‪Bánh gạo cay. Món mẹ em hay nấu.‬
‪[탄성]‬‪Ừ…‬
‪노래는?‬‪Bài hát yêu thích?‬
‪BTS '봄날'‬‪"Spring Day" của BTS.‬
‪가장 존경하는 사람은?‬‪- Người em kính trọng nhất?‬ ‪- Bố mẹ em.‬
‪엄마, 아빠‬‪- Người em kính trọng nhất?‬ ‪- Bố mẹ em.‬
‪가장 좋아하는 사람은?‬‪Người em thích nhất?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪죽을래?‬‪Muốn chết à? Dừng lại đi.‬ ‪Sao anh cứ hỏi mãi thế?‬
‪그만해, 이제, 왜 자꾸 물어봐?‬‪Muốn chết à? Dừng lại đi.‬ ‪Sao anh cứ hỏi mãi thế?‬
‪[벅찬 신음]‬
‪안 잊어버리려고‬‪Để anh khỏi quên.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(교사1)‬ ‪어떻게 오셨어요?‬‪Các vị đến có chuyện gì sao?‬
‪(교사1)‬ ‪생활 기록부 열람?‬‪Để xem lại ghi chép sao?‬
‪여기에 이름이랑‬ ‪졸업 연도 적어 주세요‬‪Hãy viết tên và năm tốt nghiệp‬ ‪vào đây giúp tôi.‬
‪(태술)‬ ‪아, 제가 졸업을 여기서 안 해서요‬‪À, tôi không tốt nghiệp ở đây.‬
‪(교사1)‬ ‪아, 그럼 입학 연도 적어 주세요‬‪Vậy viết năm nhập học cũng được.‬
‪하, 한태술?‬‪- "Han Tae Sul" sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태술)‬ ‪예‬‪- "Han Tae Sul" sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪그 한태술?‬‪Là người đó sao?‬
‪(교사1)‬ ‪어머, 어머, 저, 저 완전 팬이에요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi trời. Tôi là fan hâm mộ của anh này.‬
‪실물로 보니까 훨씬 잘생기셨어요‬‪Nhìn anh ngoài đời đẹp trai thật đấy.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 감사합니다‬‪Nhìn anh ngoài đời đẹp trai thật đấy.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Tôi…‬
‪(교사1)‬ ‪아, 제가, 아니, 저희 반 애들이‬ ‪정말 팬이거든요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Tôi…‬ ‪À không, bọn trẻ lớp tôi‬ ‪đều là fan của anh.‬
‪[교사1의 웃음]‬‪À không, bọn trẻ lớp tôi‬ ‪đều là fan của anh.‬ ‪Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ‬ ‪chiếc máy bay được anh cứu.‬
‪그, 과학 그림 그리기 대회 때‬‪Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ‬ ‪chiếc máy bay được anh cứu.‬
‪애들이 전부 다 그때‬ ‪비행기 구하신 그림만 그리더라고요‬‪Ở cuộc thi vẽ khoa học, bọn trẻ đều vẽ‬ ‪chiếc máy bay được anh cứu.‬
‪애들 장래 희망이‬ ‪다 과학자로 바뀌었다니까요‬‪Bọn trẻ đều đổi ước mơ‬ ‪trở thành nhà khoa học rồi.‬
‪(태술)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그래요?‬‪Vậy sao?‬ ‪Tôi đã nghĩ anh‬ ‪chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ,‬
‪(교사1)‬ ‪뇌만 섹시하신 줄 알았더니‬ ‪지덕체를 겸비하셨어요‬‪Tôi đã nghĩ anh‬ ‪chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ,‬ ‪hóa ra trí, đức, thể hình đều toàn diện.‬
‪와, 되게 신선한 표현이네요‬‪Cách diễn đạt mới mẻ đấy.‬
‪[교사1과 태술의 웃음]‬‪Cách diễn đạt mới mẻ đấy.‬
‪(교사1)‬ ‪아, 그래요?‬ ‪[서해의 헛웃음]‬‪Trời ơi.‬
‪뭐 해, 시간 없어‬‪Không có thời gian đâu.‬
‪아, 저기, 그, 91년도 학생…‬‪- Học sinh năm 1991…‬ ‪- Bạn gái anh đây à?‬
‪아, 여자 친구세요?‬‪- Học sinh năm 1991…‬ ‪- Bạn gái anh đây à?‬
‪- (서해) 아닌데요‬ ‪- (태술) 네‬‪- Không phải.‬ ‪- Vâng.‬
‪[교사1의 멋쩍은 웃음]‬‪Tôi có thể chụp cùng anh một tấm không?‬
‪(교사1)‬ ‪저기, 저 같이‬ ‪사진 한 장만 찍어도 되죠?‬‪Tôi có thể chụp cùng anh một tấm không?‬
‪- 아, 그럼요, 예‬ ‪- (교사1) 아, 감사합니다‬‪- Dĩ nhiên rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[교사1이 휴대전화를 탁 집는다]‬‪- Dĩ nhiên rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[교사1의 헛기침]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪- (태술) 아, 저기, 근데 저기‬ ‪- (교사1) 네‬‪- Đừng đăng lên mạng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪SNS는 좀, 그냥 개인 소장, 예‬ ‪[교사1의 탄성]‬‪- Đừng đăng lên mạng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(교사1)‬ ‪그럼요‬‪Đương nhiên ạ.‬
‪와, 대박‬‪Tuyệt quá đi. Một, hai, ba.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Tuyệt quá đi. Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây.‬
‪아, 오, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây.‬
‪얼른 찾아다 드릴게요‬‪Cảm ơn anh. Tôi tìm ngay đây.‬
‪(태술)‬ ‪아니요, 아니요, 저, 저‬ ‪제가 직접 가서 찾으면 안 될까요?‬‪Không cần đâu. Tôi có thể tự đi tìm chứ?‬
‪왜…‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Thì là…‬
‪아니, 그게 제가, 어…‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Thì là…‬ ‪Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa.‬
‪그, 과거 사진에 자신이 없어 가지고‬‪Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa.‬
‪아, 알겠습니다, 편하신 대로 하세요‬‪Tôi không tự tin với mấy bức ảnh ngày xưa.‬ ‪Tôi hiểu rồi. Anh cứ tự nhiên.‬
‪아, 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn cô. Phòng tài liệu ở đâu nhỉ?‬
‪그, 저, 자료실이 어디에 있어요?‬‪Cảm ơn cô. Phòng tài liệu ở đâu nhỉ?‬
‪아, 2층 복도 끝에 있어요‬‪Ở cuối hành lang tầng hai ạ.‬
‪(태술)‬ ‪오, 알겠습니다, 예‬‪Ở cuối hành lang tầng hai ạ.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪(교사1)‬ ‪하, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[웃음]‬ ‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[휘파람]‬
‪[교사1의 웃음]‬
‪[교사1의 휘파람]‬
‪[쿵쿵거리는 소리가 들린다]‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[교사2의 겁먹은 신음]‬
‪조용히 해‬‪Yên lặng đi.‬
‪한 번만 더 그러면 죽는다‬‪Nếu còn lần nữa, mày chết chắc đấy.‬
‪[교사2의 겁먹은 신음]‬
‪[휘파람]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[교사1의 웃음]‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪"목표 대상"‬‪MỤC TIÊU‬
‪[시스템 알림음]‬ ‪[단속국 대원들의 다급한 숨소리]‬‪MỤC TIÊU‬
‪[키보드 조작음]‬‪Đã thấy kẻ tình nghi.‬ ‪Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul.‬
‪(우진)‬ ‪용의자 확보‬ ‪[문이 철컹 열린다]‬‪Đã thấy kẻ tình nghi.‬ ‪Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul.‬
‪주요 감시 위치에 한태술 떴습니다‬‪Đã thấy kẻ tình nghi.‬ ‪Đã nắm được vị trí của Han Tae Sul.‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪여자앤?‬‪- Cô ta thì sao?‬ ‪- Đang ở cùng hắn.‬
‪같이 있답니다‬‪- Cô ta thì sao?‬ ‪- Đang ở cùng hắn.‬
‪20분 거리입니다‬‪Cách 20 phút ạ.‬
‪[태술이 숨을 후 내쉰다]‬
‪(서해)‬ ‪여기 있는 거야?‬‪Ở đây sao?‬
‪(태술)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[태술이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[태술의 탄성]‬‪HỒ SƠ HỌC SINH‬ ‪CÁC NĂM 1990 - 1995‬
‪(서해)‬ ‪몇 반이었어?‬‪- Anh ở lớp mấy?‬ ‪- Lớp 4.‬
‪(태술)‬ ‪4반‬‪- Anh ở lớp mấy?‬ ‪- Lớp 4.‬
‪아, 아, 좀 살살 해‬‪Em nhẹ nhàng chút đi.‬
‪[기록부를 사락 넘기며]‬ ‪빨리 찾아‬‪Phải khẩn trương thôi.‬
‪너 왜 그래?‬‪Em làm sao thế?‬
‪'뇌만 섹시하신 줄 알았는데‬ ‪지덕체를 겸비하셨어요'‬‪"Tôi đã nghĩ‬ ‪anh chỉ có sức hấp dẫn về trí tuệ,‬ ‪hóa ra trí, đức, thể hình đều toàn diện".‬
‪뭐야, 지금 그거 때문에 이러는 거야?‬ ‪[서해가 기록부를 사락 넘긴다]‬‪- Hóa ra vì chuyện đó à?‬ ‪- Trông anh có vẻ thích lắm.‬
‪아주 좋아 죽더구먼‬‪- Hóa ra vì chuyện đó à?‬ ‪- Trông anh có vẻ thích lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Anh làm thế thì hai ta‬ ‪mới vào được đây còn gì.‬
‪야, 여기, 여기 들어오려면‬ ‪잘 보여야 되잖아‬‪Anh làm thế thì hai ta‬ ‪mới vào được đây còn gì.‬
‪(서해)‬ ‪'한태술'‬‪"Han Tae Sul".‬
‪'성적은 우수하나‬ ‪수업에 집중을 안 하고 산만함'‬‪"Có thành tích tốt‬ ‪nhưng thiếu tập trung trong giờ học.‬
‪'자기중심적이고‬ ‪친구들에 대한 배려심이 없음'‬‪Khá vị kỷ và không quan tâm đến bạn bè".‬
‪그렇게 썼어?‬‪- Họ viết thế à?‬ ‪- Giống hệt bây giờ.‬
‪(서해)‬ ‪지금이랑 똑같네‬‪- Họ viết thế à?‬ ‪- Giống hệt bây giờ.‬
‪'두뇌가 명석하지만 사교성이 부족함'‬‪"Thông minh nhưng thiếu hòa đồng.‬
‪'모둠 활동 참여가 저조하여‬ ‪지도가 필요'…‬‪Cần tích cực tham gia hơn‬ ‪vào các hoạt động tập thể".‬
‪(태술)‬ ‪잠깐만‬‪Cần tích cực tham gia hơn‬ ‪vào các hoạt động tập thể".‬ ‪Khoan đã.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪HỒ SƠ HỌC SINH‬ ‪SEO WON JU‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(원주)‬ ‪태술아‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Tae Sul à.‬
‪(원주)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à!‬
‪한태술, 나 서원주야!‬‪Han Tae Sul! Là tớ, Seo Won Ju đây.‬
‪야, 한태술!‬‪Này! Han Tae Sul! Này!‬
‪야!‬‪Này! Han Tae Sul! Này!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪그놈이야‬‪Chính là hắn ta.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(아이1)‬ ‪이 똥파리 새끼야‬ ‪[퍽퍽 차는 소리가 들린다]‬‪Đồ ruồi nhặng này!‬ ‪- Ghê tởm loại như mày.‬ - Đồ ruồi nhặng.
‪(아이2)‬ ‪더러운 응가 처먹은 똥파리 새끼야‬‪- Ghê tởm loại như mày.‬ - Đồ ruồi nhặng.
‪(아이3)‬ ‪이 똥파리 새끼야!‬‪- Ghê tởm loại như mày.‬ - Đồ ruồi nhặng.
‪(아이2)‬ ‪이 똥파리 새끼야!‬ ‪[아이들이 저마다 소리친다]‬‪- Đồ ruồi nhặng!‬ - Đồ ruồi nhặng!
‪[퍽퍽 차는 소리가 들린다]‬‪- Đồ ruồi nhặng!‬ - Đồ ruồi nhặng! ‪Thằng kia, tao đã cấm mày‬ ‪lại gần tao rồi mà.‬
‪(아이1)‬ ‪야, 이 똥파리 새끼야‬ ‪내 옆에 오지 말라 그랬지?‬‪Thằng kia, tao đã cấm mày‬ ‪lại gần tao rồi mà.‬ ‪Đồ bẩn thỉu.‬
‪(아이2)‬ ‪어유, 더러워‬‪Đồ bẩn thỉu.‬
‪일부러 병균 옮기려고‬ ‪도서관에서 책 빌리는 거 아니야?‬‪Mày cố tình đến thư viện mượn sách‬ ‪để truyền bệnh chứ gì?‬
‪(아이3)‬ ‪'파리대왕'? 넌 맨날 이런 거만 읽냐?‬‪Chúa Ruồi‎ sao?‬ ‪Suốt ngày đọc mấy cái thể loại này.‬
‪(아이2)‬ ‪아유, 진짜‬‪Chúa Ruồi‎ sao?‬ ‪Suốt ngày đọc mấy cái thể loại này.‬ ‪Bẩn thỉu quá.‬
‪(아이3)‬ ‪아, 열라 더러워‬‪Bẩn thỉu quá.‬
‪- 저 책에 침 다 튀었어‬ ‪- (아이1) 아유‬ ‪[아이들이 퍽퍽 찬다]‬‪Nó bắn hết nước bọt lên sách rồi.‬
‪우리 엄마가 그랬는데‬ ‪이 새끼랑 있으면 광견병 걸린대‬ ‪[아이1의 못마땅한 신음]‬‪Mẹ tao nói nếu ở cùng nó‬ ‪sẽ bị mắc bệnh dại.‬
‪(아이2)‬ ‪얘네 아빠 개장수잖아‬‪Bố mày buôn bán chó mà.‬
‪- (아이1) 아, 더러워, 똥파리 새끼야!‬ ‪- (아이3) 아, 더러운 똥파리 새끼야!‬‪- Đồ bẩn thỉu.‬ ‪- Đi chết đi.‬
‪(어린 태술)‬ ‪광견병은 사람 대 사람으로 전염 안 돼‬‪Bệnh dại không lây‬ ‪từ người sang người đâu.‬
‪그리고 '파리대왕'은 곤충 얘기 아니야‬‪Với cả ‎Chúa Ruồi‬ ‪không phải nói về côn trùng đâu.‬
‪필독 도서인데 아직도 안 읽었냐?‬‪Đó là sách bắt buộc phải đọc‬ ‪mà bọn mày vẫn chưa đọc à?‬
‪(아이1)‬ ‪이 병신은 또 뭐야?‬‪Thằng đần này là ai đây?‬
‪(아이2)‬ ‪'한' 뭐였는데‬‪Cái gì mà Han ấy.‬
‪한태술‬‪- Han Tae Sul.‬ ‪- Mày cũng biết nói cơ à?‬
‪(아이1)‬ ‪너 말할 줄 아냐?‬‪- Han Tae Sul.‬ ‪- Mày cũng biết nói cơ à?‬
‪난 또 하루 종일 하늘만‬ ‪쳐다보고 있길래 벙어리인 줄 알았지‬‪Lúc nào cũng thấy mày nhìn trời,‬ ‪tao còn tưởng mày bị câm cơ.‬
‪(아이2)‬ ‪넌 공부 잘하니까 살려 줄게‬ ‪[아이1의 한숨]‬‪Vì mày học giỏi‬ ‪nên tao tha cho đấy. Biến đi.‬
‪아, 꺼져라‬‪Vì mày học giỏi‬ ‪nên tao tha cho đấy. Biến đi.‬
‪안 되겠는데?‬‪Không được.‬
‪(어린 태술)‬ ‪내가 이번 주 도서관 당번이라서‬ ‪빌린 책은 수거해야 돼‬‪Tuần này tao trực thư viện,‬ ‪nên phải thu lại sách được mượn.‬
‪이 고아 새끼 주제에 너도 맞고 싶냐?‬‪Đồ mồ côi ngu dốt. Muốn ăn đòn hả?‬
‪뭐, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(어린 태술)‬ ‪나트륨이랑 물‬‪Natri với nước. Thử trộn vào nhau xem.‬
‪섞어 봐‬‪Natri với nước. Thử trộn vào nhau xem.‬
‪섞어 보라니까‬‪Nhanh trộn thử đi.‬
‪[가스가 픽 샌다]‬
‪[펑 터진다]‬
‪[아이들의 비명]‬
‪더 큰 거 터트리기 전에 꺼져‬‪Cút đi trước khi tao làm nó nổ to hơn.‬
‪[아이들의 다급한 숨소리]‬
‪섞으란다고 섞냐?‬‪Nói trộn mà trộn thật à?‬
‪아까 과학 시간에 배운 건데‬‪Đã được học trong giờ khoa học rồi mà.‬
‪폭발한다고 가까이 두지 말라고‬‪Thầy giáo nói nó phát nổ‬ ‪nên đừng lại gần còn gì.‬
‪(원주)‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪(어린 태술)‬ ‪뭐가?‬‪Gì cơ? Tớ chỉ thực hành‬ ‪thứ đã được học hôm nay thôi.‬
‪난 그냥 오늘 배운 거 복습한 거야‬‪Gì cơ? Tớ chỉ thực hành‬ ‪thứ đã được học hôm nay thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪내일까지야‬‪Mai nhớ trả đấy.‬
‪꼭 반납해‬‪Đừng quên đấy nhé.‬
‪[원주가 크레파스를 쓱쓱 문지른다]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(원주 부)‬ ‪아비 왔다‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪Bố về rồi đây.‬
‪[술 취한 목소리로]‬ ‪왔어‬‪Bố về rồi đây.‬
‪[크레파스를 탁 놓는다]‬ ‪[원주 부의 힘겨운 신음]‬
‪- (원주 조모) 아이고, 애 잔다‬ ‪- (원주 부) 이 새끼가‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Con khốn!‬ ‪- Con nó đang ngủ mà.‬ ‪Bố về mà không ra chào hả thằng kia?‬
‪(원주 부)‬ ‪[문을 쾅쾅 치며]‬ ‪아비가 왔는데 인사도 안 해, 새끼야!‬‪Bố về mà không ra chào hả thằng kia?‬
‪야, 열어‬‪- Mau ra đây ngay, thằng mất dạy.‬ ‪- Ông làm sao thế?‬
‪야, 이 새끼가, 이게‬ ‪[겁먹은 숨소리]‬‪- Mau ra đây ngay, thằng mất dạy.‬ ‪- Ông làm sao thế?‬
‪[원주 부의 못마땅한 신음]‬ ‪(원주 조모)‬ ‪술 좀 작작 처먹어!‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Làm ơn đừng rượu chè nữa.‬
‪(원주 부)‬ ‪[문을 쾅쾅 치며]‬ ‪아, 비켜, 비켜!‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Làm ơn đừng rượu chè nữa.‬
‪[원주 조모가 말린다]‬‪- Này!‬ ‪- Thôi đi mà.‬
‪어, 문 잠갔냐? 어?‬‪Mày khóa cửa rồi à?‬
‪[문을 쾅쾅거리며]‬ ‪야, 문 열어‬‪Mày khóa cửa rồi à?‬
‪안 열어? 이 새끼야! 씨‬‪Không nghe tao nói à?‬ ‪Mở ra chưa, thằng mất dạy?‬
‪아, 이 새끼가!‬‪Thằng nhãi này!‬
‪[원주 조모가 말린다]‬ ‪야, 이 버러지 같은 새끼야, 일어나!‬‪Thằng nhãi này!‬ ‪Còn không mau đứng dậy?‬ ‪- Thằng nhãi, mày ra đây!‬ ‪- Ông thôi đi.‬
‪이 새끼, 너도, 놔 봐!‬‪- Thằng nhãi, mày ra đây!‬ ‪- Ông thôi đi.‬ ‪Hôm nay mày chết chắc rồi.‬
‪너도 오늘 뒈져 봐라, 어?‬‪Hôm nay mày chết chắc rồi.‬
‪[겁먹은 숨소리]‬ ‪[어두운 효과음]‬
‪[바깥이 시끌시끌하다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪이게 뭐야?‬‪Là gì thế?‬
‪[공책을 탁 닫는다]‬
‪(원주)‬ ‪태술이 너는 나중에‬ ‪훌륭한 사람이 될 거 같아‬‪Chắc chắn sau này‬ ‪cậu sẽ trở thành người tài giỏi.‬
‪(어린 태술)‬ ‪그걸 네가 어떻게 아냐?‬‪Sao cậu biết được chứ?‬
‪나 미래를 볼 줄 알거든‬‪Tớ có thể nhìn thấy tương lai đấy.‬
‪내가 그림으로 그린 일은‬ ‪꼭 실제로 일어나‬‪Những gì tớ vẽ luôn trở thành sự thật.‬
‪(원주)‬ ‪너는 세상을 구하게 될 거야‬‪Cậu sẽ cứu cả thế giới.‬
‪내가 봤어‬‪Tớ đã thấy điều đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아이, 뭐냐니까‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Cậu không cần biết.‬
‪(어린 태술)‬ ‪몰라도 돼‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Cậu không cần biết.‬
‪맨날 공책에 그림 그리잖아‬‪Lúc nào cậu cũng vẽ vào sách.‬
‪그림 아닌데‬‪- Không phải vẽ.‬ ‪- Vậy thì là gì?‬
‪그럼 뭔데?‬‪- Không phải vẽ.‬ ‪- Vậy thì là gì?‬
‪설계도‬‪- Bản thiết kế.‬ ‪- Thiết kế cái gì?‬
‪무슨 설계도?‬‪- Bản thiết kế.‬ ‪- Thiết kế cái gì?‬
‪타임머신‬‪- Cỗ máy thời gian.‬ ‪- Cỗ máy thời gian?‬
‪타임머신?‬‪- Cỗ máy thời gian.‬ ‪- Cỗ máy thời gian?‬
‪아, 시간 여행‬‪À, du hành thời gian!‬
‪(어린 태술)‬ ‪응‬‪Ừ. Bây giờ thì chưa thể,‬ ‪nhưng khi lớn lên,‬
‪지금은 못 하지만‬ ‪나중에 어른 되면 진짜로 만들 거야‬‪Ừ. Bây giờ thì chưa thể,‬ ‪nhưng khi lớn lên,‬ ‪tớ nhất định sẽ tạo ra nó.‬
‪[탄성]‬‪Ồ! Vậy có thể đi đến tương lai chứ?‬
‪그럼 미래도 갈 수 있어?‬‪Ồ! Vậy có thể đi đến tương lai chứ?‬
‪아니, 난 과거로만‬‪Không. Chỉ quay về quá khứ thôi.‬
‪(원주)‬ ‪아, 왜?‬‪Tại sao? Quá khứ thì đã biết rồi.‬ ‪Có gì thú vị đâu chứ?‬
‪과거는 다 아니까 재미없지 않아?‬‪Tại sao? Quá khứ thì đã biết rồi.‬ ‪Có gì thú vị đâu chứ?‬
‪과거로 갈 거야‬‪Tớ sẽ quay về quá khứ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪(원주)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪만약에 네가 진짜로 타임머신 만들면‬‪Nếu cậu thực sự chế tạo được‬ ‪cỗ máy thời gian,‬
‪[책상을 탁 짚는다]‬‪cho tớ lái đầu tiên được không?‬
‪내가 제일 먼저 타도 돼?‬‪cho tớ lái đầu tiên được không?‬
‪(아이1)‬ ‪아유, 진짜, 아유, 진짜‬ ‪[저마다 구시렁거린다]‬‪- Bực mình quá đi!‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪아유, 한 번만 더 만나면‬ ‪그땐 죽을 줄 알아‬‪Để tao gặp lại thì mày chết chắc.‬
‪[아이들이 연신 구시렁거린다]‬‪- Thằng khốn đó.‬ ‪- Bực mình chết mất.‬
‪(아이3)‬ ‪아, 짜증 나, 씨‬‪- Thằng khốn đó.‬ ‪- Bực mình chết mất.‬
‪아유, 아유, 짜증 난다‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Về thôi.‬
‪(어린 태술)‬ ‪요즘엔 괴롭히는 놈들 없어?‬‪- Còn ai bắt nạt cậu nữa không?‬ ‪- Không.‬
‪(원주)‬ ‪응‬‪- Còn ai bắt nạt cậu nữa không?‬ ‪- Không.‬
‪- (어린 태술) 잘됐네‬ ‪- (원주) 응‬‪- Tốt rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(어린 태술)‬ ‪근데 그 멍은 왜 그런 거야?‬‪Nhưng sao mặt cậu lại bị bầm thế kia?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪있잖아, 저번에 그거‬ ‪다시 가르쳐 줄 수 있어?‬‪Cái đó…‬ ‪Cậu có thể dạy tớ‬ ‪cái lần trước không? Cái mà nổ ấy.‬
‪터지는 거‬‪Cậu có thể dạy tớ‬ ‪cái lần trước không? Cái mà nổ ấy.‬
‪왜?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(원주)‬ ‪어?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Hả?‬
‪[고민하는 신음]‬‪Ừ thì…‬
‪그냥, 복습하려고‬‪Tớ chỉ muốn ôn lại thôi.‬
‪물이랑…‬‪Nước với…‬
‪나트륨‬‪Natri.‬
‪근데 그런 건 어디서 팔아?‬‪Mấy thứ đó ở đâu bán thế? Có đắt không?‬
‪비싸?‬‪Mấy thứ đó ở đâu bán thế? Có đắt không?‬
‪글쎄‬‪Không biết nữa.‬ ‪Ở phòng thí nghiệm có nhiều lắm.‬
‪과학실 창고에 많던데?‬‪Không biết nữa.‬ ‪Ở phòng thí nghiệm có nhiều lắm.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[개들이 왈왈 짖는다]‬
‪(원주 부)‬ ‪[문을 쾅쾅 치며]‬ ‪열어‬‪Mở cửa. Mở cửa ngay, thằng nhãi!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪열어, 열어, 안 열어, 이 새끼야?‬‪Mở cửa. Mở cửa ngay, thằng nhãi!‬
‪야, 너 이 문 부술 거야, 빨리 열어‬‪Không mở là tao phá sập cửa đấy.‬
‪좋은 말로 할 때 열어‬‪Không mở là tao phá sập cửa đấy.‬
‪열어!‬‪Mở cửa!‬
‪너 인마, 어? 이런 식으로, 어?‬‪Tao sẽ không để yên‬ ‪nếu mày lơ tao thế này đâu.‬
‪아빠 개무시하면 너 가만 안 둔다‬‪Tao sẽ không để yên‬ ‪nếu mày lơ tao thế này đâu.‬
‪빨리 열어, 열어‬ ‪[의미심장한 효과음]‬‪Mở cửa! Nhanh mở cửa ra!‬
‪열어, 열어!‬‪Mở cửa! Nhanh mở cửa ra!‬
‪[문을 덜컥거리며]‬ ‪야, 빨리 열어, 야, 인마‬‪Mở cửa! Nhanh mở cửa ra!‬ ‪Mở cửa nhanh lên, thằng nhãi.‬
‪[원주 부의 힘주는 신음]‬
‪야, 너 이제 뒈졌어!‬‪Này! Giờ thì mày chết chắc rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[와장창 깨지는 소리가 들린다]‬
‪[어두운 음악]‬‪Seo Won Ju.‬
‪(교사3)‬ ‪서원주‬‪Seo Won Ju.‬
‪서원주‬‪Seo Won Ju.‬
‪서원주 결석했어?‬‪Seo Won Ju nghỉ học sao?‬
‪한태술‬‪- Han Tae Sul.‬ ‪- Vâng?‬
‪(어린 태술)‬ ‪네‬‪- Han Tae Sul.‬ ‪- Vâng?‬
‪(교사3)‬ ‪너 원주랑 친하지?‬‪- Em thân với Won Ju đúng không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪아니요‬‪- Em thân với Won Ju đúng không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪둘이 맨날 집에 같이 갔잖아‬‪Ngày nào hai em cũng đi về cùng nhau mà.‬
‪(어린 태술)‬ ‪걔가 따라온 건데요?‬‪Cậu ấy đi theo em đấy chứ.‬
‪- (교사4) 선생님‬ ‪- (교사3) 윤 선생‬‪Thưa thầy.‬
‪다들 자습하고 있어‬‪Các em ngồi yên đấy.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[시끌시끌하다]‬
‪(아이1)‬ ‪얘들아, 얘들아, 모여 봐 봐, 모여 봐‬‪Mấy đứa lại đây đi.‬
‪너 그거 들었냐?‬‪Nghe nói gì chưa?‬
‪우리 엄마가 그랬는데‬ ‪광견병네 집에 불났대‬‪Mẹ tao nói nhà thằng bệnh dại bị cháy đấy.‬ ‪Hôm qua mày không nghe thấy tiếng nổ à?‬
‪어제 펑 하고 터지는 소리 못 들었어?‬‪Hôm qua mày không nghe thấy tiếng nổ à?‬
‪(아이3)‬ ‪진짜야?‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(아이2)‬ ‪응, 걔네 할머니랑 아빠랑 다 죽었대‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cả bà và bố nó đều chết rồi.‬ ‪Lũ chó cũng chết cháy luôn.‬
‪개들도 다 불타 죽었대‬‪Lũ chó cũng chết cháy luôn.‬
‪(아이3)‬ ‪진짜?‬ ‪[아이들이 호응한다]‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(원주)‬ ‪나 미래를 볼 줄 알거든‬‪Tớ có thể nhìn thấy tương lai đấy.‬
‪내가 그림으로 그린 일은‬ ‪꼭 실제로 일어나‬‪Những gì tớ vẽ luôn trở thành sự thật.‬ ‪Bùm!‬
‪(아이들)‬ ‪펑!‬‪Bùm!‬
‪[의자가 드르륵 밀린다]‬
‪[어린 태술이 달그락거린다]‬
‪[부스럭거린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[원주의 웃음]‬
‪(원주)‬ ‪이제‬‪Giờ thì yên tĩnh rồi.‬
‪조용해‬‪Giờ thì yên tĩnh rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Vì yên tĩnh nên tớ vui lắm.‬
‪조용해서 너무 좋아‬‪Vì yên tĩnh nên tớ vui lắm.‬
‪너 무슨 짓 했어?‬‪Cậu đã làm trò gì thế?‬
‪네가 가르쳐 줬잖아‬‪Là cậu dạy cho tớ mà.‬
‪너랑 똑같이 한 거야‬‪Tớ chỉ làm điều giống cậu làm thôi.‬
‪(어린 태술)‬ ‪저리 가, 가까이 오지 마‬‪Tránh xa tớ ra. Đừng lại gần đây.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪빨리 경찰서에 자수해‬‪Mau tự thú với cảnh sát đi.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪너랑 똑같이 했는데‬ ‪왜 너는 되고 나는 안 돼?‬‪Tớ chỉ làm theo cậu thôi.‬ ‪Tại sao cậu thì được, còn tớ không chứ?‬
‪네가 시켰잖아!‬‪Là cậu sai khiến tớ mà.‬
‪내가 언제, 이 미친놈아!‬‪Tớ nói bao giờ chứ đồ thần kinh? Biến đi.‬
‪(어린 태술)‬ ‪꺼져!‬‪Tớ nói bao giờ chứ đồ thần kinh? Biến đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[헛웃음]‬
‪뭐라고?‬‪Nói cái gì?‬
‪가까이 오지 말라고‬‪Đừng lại gần tớ. Biến đi!‬
‪꺼지라고!‬‪Đừng lại gần tớ. Biến đi!‬
‪[웃음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪그 눈‬‪Ánh mắt đó…‬
‪너도 다른 애들이랑 똑같아‬‪không khác gì với bọn nhóc kia.‬
‪[종이를 바스락 구긴다]‬
‪(원주)‬ ‪다 죽여 버릴 거야‬‪Tao sẽ giết hết tất cả.‬
‪[음산한 효과음]‬‪Tao sẽ giết hết tất cả.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪처음으로 타겠다고‬‪Hắn nói sẽ là người đầu tiên lái.‬
‪뭘?‬‪Gì cơ?‬
‪업로더‬‪Tàu tải lên.‬
‪[쾅 소리가 울린다]‬
‪[함께 놀란다]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[유리가 와장창 깨진다]‬ ‪[태술의 놀란 신음]‬
‪[유리가 와장창 깨진다]‬
‪[서해의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪함정이야‬‪Là cái bẫy.‬
‪[와장창 깨지는 소리가 들린다]‬
‪(시그마)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪놀자‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪태술아!‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪놀자!‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul.‬
‪미친놈‬‪Đồ thần kinh.‬
‪(시그마)‬ ‪놀자!‬‪Cùng chơi nào.‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(시그마)‬ ‪태술아, 놀자!‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪태술아, 놀자!‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào.‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 이런 순간이 오면‬ ‪꼭 해 보고 싶은 게 있었어‬‪Seo Hae à.‬ ‪Vào khoảnh khắc này,‬ có một điều anh rất muốn làm.
‪[스파크가 지직거린다]‬
‪(에디)‬ ‪[버럭 하며]‬ ‪밖에서 지금 얼마나 난리들인 줄 알아?‬‪Bên ngoài đang ầm ĩ hết lên rồi!‬
‪태술이는 이걸 혼자 했다고‬‪Tae Sul đã tự làm những thứ này.‬
‪(봉선)‬ ‪회장님, 싸우지 마세요‬‪Đừng đấu với hắn.‬ ‪Cậu không thắng hắn được đâu.‬
‪시그마 못 이겨요‬‪Đừng đấu với hắn.‬ ‪Cậu không thắng hắn được đâu.‬
‪(서진)‬ ‪대한민국을 좌지우지하는‬ ‪사람들의 모임?‬‪Là cuộc họp mặt‬ của những người quyền lực nhất Đại Hàn.
‪(박 사장)‬ ‪그놈들 다 건너온 놈들이야, 선발대‬‪Chúng đều từ tương lai đến. Đội tinh nhuệ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 안 돼‬‪- Seo Hae à, đừng.‬ ‪- Các người đều là con rối của Sigma thôi.‬
‪[웃음]‬‪- Seo Hae à, đừng.‬ ‪- Các người đều là con rối của Sigma thôi.‬
‪(박 사장)‬ ‪너희들 지금 그놈 시나리오에‬ ‪그냥 그대로 말리고 있는 거야!‬‪- Seo Hae à, đừng.‬ ‪- Các người đều là con rối của Sigma thôi.‬
‪오늘은 그냥 가자, 아직 기회는 있어‬‪Đi thôi. Vẫn còn có cơ hội.‬
‪(서해)‬ ‪두 번 다시 기회는 없어‬‪Không còn cơ hội nào nữa rồi.‬

No comments: