Search This Blog



  시지프스 13

Sisyphus Thần Thoại 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪(시그마)‬ ‪태술아, 놀자‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào!‬
‪[어두운 음악]‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào!‬
‪태술아, 놀자!‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào!‬
‪한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪(시그마)‬ ‪태술아, 놀자‬‪Tae Sul à. Cùng chơi nào!‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪(태술)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪단속국이야‬‪Là Đội Truy quét.‬
‪이젠 대놓고 같이 다니시겠다고?‬‪Giờ không muốn giấu‬ ‪việc mấy người cùng phe nữa chứ gì.‬
‪[태술의 헛웃음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪서원주?‬‪Seo Won Ju?‬
‪이제야 기억이 나?‬‪Giờ mới nhớ ra tôi à?‬
‪아, 실망이다‬ ‪난 한 번도 너 잊은 적 없는데‬‪Thất vọng thật đấy.‬ ‪Còn tôi thì chưa từng quên cậu.‬
‪(태술)‬ ‪야, 미안하다, 야‬‪Xin lỗi nhé. Vốn dĩ hồi đi học,‬ ‪cậu cũng chả nổi bật gì mấy.‬
‪학교 다닐 때‬ ‪네가 워낙 존재감이 없었어서‬‪Xin lỗi nhé. Vốn dĩ hồi đi học,‬ ‪cậu cũng chả nổi bật gì mấy.‬
‪(시그마)‬ ‪그래도 조금은 기억할 줄 알았지‬‪Nhưng tôi cứ tưởng‬ cậu cũng sẽ nhớ chút ít.
‪우리 꽤 친했잖아‬‪Chúng ta từng rất thân mà.‬
‪글쎄다?‬‪Không chắc nữa. Tôi không nhớ‬ ‪mình thân với cậu khi nào luôn.‬
‪난 너랑 친했던 기억 1도 없는데‬‪Không chắc nữa. Tôi không nhớ‬ ‪mình thân với cậu khi nào luôn.‬
‪(태술)‬ ‪그냥 네가 나 따라다녔던 거 아니야?‬‪Là cậu đã lẽo đẽo theo tôi đấy chứ.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪옛날얘기니까 너무 상처받진 말고‬‪Chuyện cũng lâu rồi.‬ ‪Cậu đừng tổn thương nhiều quá.‬
‪(태술)‬ ‪그런데 오랜만에 만나서‬ ‪할 말도 많은데‬‪Mà này, lâu rồi không gặp‬ ‪nên cả hai đều có nhiều điều muốn nói.‬
‪좀 혼자 오지 그랬냐, 이 새끼야‬‪Lẽ ra cậu nên đến một mình chứ,‬ ‪cái thằng này.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(무전 속 현승)‬ ‪경고 사격‬‪Bắn cảnh cáo.‬
‪[총성]‬ ‪[태술의 놀란 신음]‬‪Bắn cảnh cáo.‬
‪저격수야, 고개 숙여‬ ‪[태술의 못마땅한 신음]‬‪Có xạ thủ. Thấp đầu xuống.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪진입할까요?‬‪- Chúng tôi vào nhé, thưa ngài?‬ ‪- Không, để tôi vào một mình.‬
‪(시그마)‬ ‪아니야, 아니야, 나 혼자 들어간다‬‪- Chúng tôi vào nhé, thưa ngài?‬ ‪- Không, để tôi vào một mình.‬
‪(현승)‬ ‪예, 저격수로 엄호하겠습니다‬‪Vâng. Đội xạ thủ sẽ yểm hộ cho ngài.‬
‪씁, 오늘 예정이 어떻게 되지?‬‪Vâng. Đội xạ thủ sẽ yểm hộ cho ngài.‬ ‪Kế hoạch ban đầu là gì?‬
‪말씀 나누시다가‬ ‪놈들이 막다른 길에 몰리면‬‪Ngài dụ hắn nói chuyện,‬ ‪dồn bọn chúng vào góc‬ ‪và chúng tôi sẽ xử lý.‬
‪저희가 처리하겠습니다‬‪và chúng tôi sẽ xử lý.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪그래, 어디야?‬‪Cậu đang ở đâu thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cậu đang ở đâu thế?‬
‪아, 어디냐고‬‪Tôi hỏi cậu đang ở đâu mà?‬
‪[통화 종료음]‬‪Tôi hỏi cậu đang ở đâu mà?‬
‪[헛웃음]‬
‪끊어 버리네?‬‪Cúp máy mất rồi.‬
‪[웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪어디 어디 숨었니?‬‪Cậu đang trốn ở đâu thế?‬
‪여긴가?‬‪Ở đây sao?‬
‪간다‬‪Tôi đến đây.‬
‪[이를 악물며]‬ ‪잡으러 간다‬‪Tôi đến bắt cậu đây!‬
‪잡히면 죽어‬‪Bị bắt là cậu chết chắc đấy.‬
‪살벌하네‬‪Nghe đáng sợ thật.‬
‪잘 숨어‬‪Nấp cho kỹ vào nhé.‬
‪[태술의 긴장한 숨소리]‬‪Hôm nay không phải là ngày‬ ‪chúng ta bị bắt đâu nhỉ?‬
‪오늘은, 오늘은 잡히거나‬ ‪그런 거 아니지?‬‪Hôm nay không phải là ngày‬ ‪chúng ta bị bắt đâu nhỉ?‬
‪- 몰라‬ ‪- (태술) 어?‬‪- Không biết.‬ ‪- Cái gì?‬
‪우선 서원주를 찾아서‬ ‪빨리 없애면 우리가 이겨‬‪Nếu ta giết Seo Won Ju trước thì sẽ thắng.‬
‪근데 거기, 거기 가도‬ ‪기다리고 있는 거 아니야?‬‪Nhưng lỡ như ở đó‬ ‪có người đã đợi sẵn thì sao?‬
‪그럴지도…‬‪Cũng có thể.‬
‪우선 빠져나가자‬‪- Ta hãy thoát ra trước.‬ ‪- Được.‬
‪(태술)‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Ta hãy thoát ra trước.‬ ‪- Được.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[총성]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[총성]‬
‪[서해의 놀란 신음]‬ ‪(태술)‬ ‪아, 저 새끼, 씨‬‪Thằng khốn đó!‬
‪(무전 속 현승)‬ ‪타깃 현재 1학년 3반에 있습니다‬‪Mục tiêu đang ở lớp 1-3.‬
‪(시그마)‬ ‪3반!‬‪Lớp 1-3!‬
‪[피식 웃는다]‬
‪근데 지금까지 뭐 했어?‬ ‪저번에 시그마 만났다며‬‪Anh gặp Sigma rồi‬ ‪mà sao đến giờ mới nhớ vậy?‬
‪아, 진짜 완전 옛날 일을‬ ‪어떻게 다 기억해?‬‪Chuyện xưa lắc xưa lơ,‬ ‪sao anh nhớ hết được?‬
‪(서해)‬ ‪맞는다, 사교성이 떨어진다고 했었지?‬‪Nhớ rồi. Anh dở xã giao mà.‬
‪[태술이 구시렁거린다]‬ ‪(시그마)‬ ‪한태술‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Han Tae Sul!‬
‪[놀래는 신음]‬
‪조심해!‬‪Cẩn thận đấy!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[태술의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[시그마의 옅은 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪(시그마)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪너 진짜 하나도 안 변했더라‬‪Cậu đúng là chẳng thay đổi chút nào.‬
‪[웃음]‬‪Cậu đúng là chẳng thay đổi chút nào.‬
‪너보다 못나고 머리 나쁜 인간들‬‪Với những tên ngu ngốc và thua kém cậu,‬
‪머릿속 저장 공간이 아깝다는 듯이‬ ‪싹 지워 버리잖아‬‪cậu sẽ xóa sạch‬ ‪để đỡ choáng chỗ trong não.‬
‪[어두운 음악]‬‪Trong mắt cậu, mọi người chỉ là vai phụ.‬
‪(시그마)‬ ‪네 눈에는 다 엑스트라 같지?‬‪Trong mắt cậu, mọi người chỉ là vai phụ.‬
‪행인 1, 2, 3‬‪Người qua đường Một, Hai, Ba.‬
‪학생 1, 2, 3‬‪Học sinh Một, Hai, Ba.‬
‪근데 있잖아‬‪Nhưng mà cậu biết không?‬
‪그 사람들 중에 누가 있을지 모른다고‬‪Cậu không hề biết trong số đó‬ ‪sẽ có những ai đâu.‬
‪운명의 상대가 있을지‬‪Trong số đó, có thể sẽ có một nửa của cậu,‬
‪세상을 멸망시킬 나쁜 놈이 있을지‬‪cũng có thể sẽ có kẻ xấu,‬ ‪kẻ sẽ hủy diệt thế giới.‬
‪그러니까‬‪Cho nên‬
‪사람을 그딴 식으로 대하면 안 된다‬‪cậu không nên‬ ‪đối xử với người khác như thế đâu.‬
‪그 말이야‬‪Tôi muốn nói thế đấy.‬
‪(현승)‬ ‪저, 어떻게 할까요?‬‪Bây giờ chúng ta nên làm gì?‬
‪예정대로 하는 거지, 뭐‬‪Cứ theo kế hoạch ban đầu đi.‬
‪(태술)‬ ‪아, 미치겠네, 진짜‬‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Sao ta lại vào đây?‬
‪[태술의 가쁜 숨소리]‬ ‪(서해)‬ ‪아, 왜 여기로 숨었어?‬‪- Điên mất thôi.‬ ‪- Sao ta lại vào đây?‬
‪(태술)‬ ‪아, 숨을 데가 여기밖에 없었잖아‬ ‪앞엔 다 막혀 있고‬‪Chỉ có nơi này mới trốn được.‬ ‪Đường ra bị chặn cả rồi mà.‬
‪(서해)‬ ‪아, 너희 학교잖아‬‪- Đây là trường của anh mà.‬ ‪- Đúng thế, nhưng hồi đi học…‬
‪(태술)‬ ‪아, 그래, 우리 학교인데‬‪- Đây là trường của anh mà.‬ ‪- Đúng thế, nhưng hồi đi học…‬
‪아, 전학 많이 다녀서 헷갈렸어‬‪Anh chuyển trường nhiều nên bị rối.‬
‪[서해의 한숨]‬‪Anh chuyển trường nhiều nên bị rối.‬
‪이거, 이거‬‪Chết tiệt. Anh thấy hôm nay‬ ‪hai ta không thoát được rồi.‬
‪아무래도 오늘 안 될 거 같은데?‬‪Chết tiệt. Anh thấy hôm nay‬ ‪hai ta không thoát được rồi.‬
‪[서해와 태술의 가쁜 숨소리]‬
‪진정해, 서해야‬‪Bình tĩnh nào Seo Hae.‬
‪(서해)‬ ‪기다리면 잡혀‬‪Cứ ngồi đợi thì sẽ bị bắt thôi.‬
‪준비됐어?‬‪- Anh chuẩn bị xong chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪(태술)‬ ‪아니‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪- Anh chuẩn bị xong chưa?‬ ‪- Chưa.‬
‪어‬‪Rồi.‬
‪놈들은 널 못 죽여‬‪Bọn chúng không thể giết anh,‬ ‪nên nếu ra ngoài chúng sẽ không bắn ngay.‬
‪우리가 나가도 바로는 못 쏠 거야‬‪Bọn chúng không thể giết anh,‬ ‪nên nếu ra ngoài chúng sẽ không bắn ngay.‬
‪내가 먼저 나갈 테니까…‬‪Em sẽ ra ngoài trước.‬
‪(태술)‬ ‪'나갈 테니까' 그다음엔?‬‪Em ra ngoài trước, rồi sao nữa?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪왜 그래?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(서해)‬ ‪이상하잖아‬‪Anh không thấy lạ à?‬
‪(태술)‬ ‪뭐가?‬‪Cái gì?‬
‪왜 안 들어오지?‬‪Sao bọn chúng không xông vào?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(서해)‬ ‪기다리고 있어, 그냥 들어오면 되는데‬‪Bọn chúng có thể xông vào,‬ ‪nhưng lại đứng đó đợi.‬
‪왜지?‬‪Tại sao chứ?‬
‪그러네‬‪Đúng vậy nhỉ?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪저번에…‬‪Lần trước…‬
‪우리가 나갔으니까‬‪Chúng ta đã ra ngoài.‬
‪그래서 기다리는 거야‬‪Nên bọn chúng mới đợi.‬ ‪Vì không được thay đổi‬ ‪các sự kiện ở tương lai.‬
‪미래가 다른 방향으로‬ ‪진행되면 안 되니까‬‪Vì không được thay đổi‬ ‪các sự kiện ở tương lai.‬
‪[시그마의 한숨]‬
‪(태술)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪저, 이런 순간이 오면 꼭…‬‪Vào khoảnh khắc này,‬ ‪có một điều anh rất muốn làm.‬
‪꼭 해 보고 싶은 게 있었어‬‪Vào khoảnh khắc này,‬ ‪có một điều anh rất muốn làm.‬
‪[태술의 떨리는 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Này, giờ không phải là…‬ ‪- Suỵt.‬
‪야, 야, 지금 이럴 때가…‬‪- Này, giờ không phải là…‬ ‪- Suỵt.‬
‪(태술)‬ ‪쉿, 쉿‬‪- Này, giờ không phải là…‬ ‪- Suỵt.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút nhé.‬
‪잠깐만 버티고 있어 봐‬‪Em ráng nhịn một lát đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[태술이 사각거린다]‬
‪[태술의 힘주는 신음]‬
‪2020‬‪Năm 2020…‬
‪10월 28일‬‪Ngày 28 tháng 10.‬
‪씁, 현재 시각이‬‪Thời gian bây giờ…‬
‪15시 50분‬‪- Là 3:50 chiều.‬ ‪- Anh đang làm gì thế?‬
‪- (태술) 15‬ ‪- 뭐 하는 거야?‬‪- Là 3:50 chiều.‬ ‪- Anh đang làm gì thế?‬
‪15시 50분‬‪Thời gian bây giờ là 3:50 chiều.‬
‪그, 스티븐 호킹이라는‬ ‪아저씨가 있었어‬‪Được rồi. Có một ông chú‬ ‪tên là Stephen Hawking.‬
‪호킹 복사로 굉장히 유명한 사람인데‬‪Ông ấy vô cùng nổi tiếng‬ ‪vì đã phát hiện ra "Bức xạ Hawking".‬
‪이 블랙홀에서, 음…‬‪Ở trong hố đen…‬
‪(태술)‬ ‪아무튼 그, 타임머신이‬ ‪존재한다는 전제하에‬‪Nói tóm lại,‬ ‪để chứng minh giả thuyết‬ ‪cỗ máy thời gian có thể tồn tại,‬
‪그, 아무도 모르게‬ ‪파티를 준비한 다음에‬‪ông ấy đã bí mật chuẩn bị một bữa tiệc.‬
‪초대장을 써서‬ ‪전국 여기저기에 싹 다 뿌린 거야‬‪Sau đó, ông ấy đã viết thiệp mời‬ ‪và rải đi khắp đất nước.‬
‪그리고 딱 그 시간에 맞춰서‬ ‪파티를 한 거지‬‪Và ông ấy đã mở tiệc‬ ‪vào đúng thời gian đó.‬
‪만약에 진짜로 타임머신이 존재한다면‬‪Ông ấy nghĩ nếu cỗ máy thời gian‬ ‪thật sự tồn tại‬ ‪thì những người thấy được thiệp mời đó‬ ‪trong tương lai sẽ đến bữa tiệc đó.‬
‪나중에 그 초대장을 보고‬ ‪사람들이 거기로 올 거라면서 말이야‬‪thì những người thấy được thiệp mời đó‬ ‪trong tương lai sẽ đến bữa tiệc đó.‬
‪그럼 이걸 보고 누군가 미래에서‬ ‪널 구하러 온단 얘기야?‬‪Ý anh là anh viết cái này để ai đó‬ ‪trong tương lai thấy và đến cứu sao?‬
‪(태술)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[시그마의 헛웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪아, 왜 이렇게 안 나와?‬‪Sao họ vẫn chưa ra thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(시그마)‬ ‪실례합니다‬‪Thất lễ nhé.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[태술의 힘주는 신음]‬‪HÃY GIÚP CHÚNG TÔI‬
‪(태술)‬ ‪'자, 2020년 10월 28일 15시 50분'‬‪"Lúc 3:50, ngày 28 tháng 10, năm 2020.‬
‪'한태술, 강서해‬ ‪이곳에 갇혀 죽을 위험에 처하다'‬‪Han Tae Sul và Gang Seo Hae‬ ‪đang bị nhốt nơi này và đang gặp nguy.‬
‪'도와주세요'‬‪Hãy giúp chúng tôi".‬
‪됐어, 오케이‬‪Được rồi, xong.‬
‪그래서? 왔대?‬‪Rồi sao nữa? Có ai đến không?‬
‪(태술)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪[총성]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(시그마)‬ ‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Báo cáo đi!‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(현승)‬ ‪뭐야? 보고해 봐‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Báo cáo đi!‬
‪(무전 속 단속국 대원1)‬ ‪상황 파악 중입니다‬‪Chúng tôi đang tìm…‬
‪[총성이 들린다]‬ ‪[무전기가 지직거린다]‬‪Chúng tôi đang tìm…‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(시그마)‬ ‪아, 뭐야?‬‪Trời ạ. Chuyện gì thế này?‬
‪(태술)‬ ‪쉿‬‪Suỵt.‬
‪[총성]‬ ‪[단속국 대원들의 신음]‬
‪[무전기가 지직거린다]‬ ‪(무전 속 단속국 대원2)‬ ‪저격수…‬‪Đội xạ thủ đang…‬ Chúng tôi đang bị xạ kích.
‪저격이다!‬‪Đội xạ thủ đang…‬ Chúng tôi đang bị xạ kích.
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[유리창이 쨍그랑 깨진다]‬
‪(현승)‬ ‪위험합니다, 가셔야 돼요‬‪Nguy hiểm. Ngài nên rời đi.‬
‪[총성]‬
‪왔나 봐‬‪Hình như đã đến rồi.‬
‪(서해)‬ ‪어?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Có ai đó đã đến.‬
‪(태술)‬ ‪왔나 봐‬‪- Cái gì?‬ ‪- Có ai đó đã đến.‬
‪[캐비닛이 드르륵 밀린다]‬
‪바뀌었어‬‪Đã thay đổi rồi. Ai đã đến nhỉ?‬
‪누가 온 거지?‬‪Đã thay đổi rồi. Ai đã đến nhỉ?‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(무전 속 남자1)‬ ‪회장님‬‪Tổng giám đốc.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪회장님!‬‪Tổng giám đốc.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪누, 누구세요?‬‪Ai thế?‬ ‪Hãy ra cổng Đông. Xe đang chờ anh.‬
‪(무전 속 남자1)‬ ‪동쪽 출구로 나오세요‬ ‪차 대 놓겠습니다‬‪Hãy ra cổng Đông. Xe đang chờ anh.‬
‪[태술이 무전기를 툭 내려놓는다]‬
‪(태술)‬ ‪뭐야, 저거 내 차인데?‬‪Gì đây? Là xe tôi mà.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪타세요‬‪Lên xe thôi.‬
‪(태술)‬ ‪봉선…‬‪Bong Seon?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪- Yeo Bong Seon.‬ ‪- Tổng giám đốc.‬
‪여봉선‬‪- Yeo Bong Seon.‬ ‪- Tổng giám đốc.‬
‪(봉선)‬ ‪회장님‬‪- Yeo Bong Seon.‬ ‪- Tổng giám đốc.‬
‪(태술)‬ ‪이 새끼‬‪Cái thằng này.‬
‪[봉선과 태술의 벅찬 숨소리]‬
‪야, 어떻게 된 거야?‬‪Này, chuyện gì xảy ra thế?‬
‪[태술이 피식 웃는다]‬
‪봉선아‬‪Bong Seon à.‬
‪[울컥하는 신음]‬
‪[웃음]‬
‪[봉선의 힘겨운 신음]‬
‪봉선아, 괜찮아?‬‪Bong Seon à, cậu không sao chứ?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Tôi ổn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪전기예요?‬‪Nó chạy bằng điện sao?‬
‪(봉선)‬ ‪등유, 밀수로 다 들어와‬‪Là dầu hỏa. Được nhập lậu vào trong nước.‬
‪[봉선이 달칵거린다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪(서해)‬ ‪왜 우릴 도와주시는 거예요?‬‪Sao chú lại giúp chúng tôi?‬
‪전쟁‬‪Chiến tranh,‬ ‪cô định ngăn nó bằng cách nào?‬
‪어떻게 막을 거냐고‬‪Chiến tranh,‬ ‪cô định ngăn nó bằng cách nào?‬
‪벡스코에서 한태술‬‪Lúc ở PEXCO, sao cô lại cứu Han Tae Sul?‬
‪왜 구하려고 했어?‬‪Lúc ở PEXCO, sao cô lại cứu Han Tae Sul?‬
‪제가요?‬‪Tôi sao?‬
‪회장님 저격당하기 직전에‬ ‪네가 엎드리라 그랬어‬‪Ngay lúc anh ấy sắp bị bắn,‬ ‪cô đã la lên "Nằm xuống!"‬
‪나 그날 총 맞고 식물인간 된 놈이야‬‪Hôm đó tôi bị bắn‬ ‪và trở thành người thực vật.‬ ‪Từ sau vụ đó tâm trạng tôi luôn không tốt.‬
‪그 뒤로 내내 기분이 별로니까‬‪Từ sau vụ đó tâm trạng tôi luôn không tốt.‬
‪솔직하게 말 안 할 거면 집에 가‬‪Nên nếu cô không nói thật thì đi đi.‬
‪빨리 말해‬‪Nhanh nói đi.‬
‪편지를 찾았어요‬‪Tôi đã tìm thấy một bức thư.‬
‪부산으로 가라고 쓰여 있었어요‬‪Trong đó có bảo tôi hãy đi Busan‬ ‪vì Han Tae Sul sẽ bị bắn ở đó.‬
‪한태술이 저격을 당할 거라고‬‪Trong đó có bảo tôi hãy đi Busan‬ ‪vì Han Tae Sul sẽ bị bắn ở đó.‬
‪과거와 미래가 몇 번이고‬ ‪계속 반복되고 있으니까‬‪Vì người đó đã lặp đi lặp lại‬ ‪quá khứ và tương lai nhiều lần,‬
‪이번에는 전쟁을 꼭 막으라고‬‪nên bảo tôi lần này‬ ‪hãy ngăn cản chiến tranh.‬
‪누가 보낸 거야?‬‪Ai đã gửi cho cô?‬
‪믿을 만한 사람이야?‬‪Có tin tưởng được không?‬
‪누가 보낸 거냐고‬‪Tôi hỏi là ai gửi?‬
‪저요, 무덤에서 찾았어요‬‪Là tôi. Tôi đã tìm thấy nó trong mộ tôi.‬
‪어디?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bệnh viện Mapo.‬
‪마포 병원이요‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bệnh viện Mapo.‬
‪한강 대교 북쪽 군부대 있는 곳‬‪Phía Bắc Cầu sông Hàn, gần khu quân đội.‬
‪됐어요?‬‪Được chưa?‬
‪근데 왜 전쟁이 또 났지?‬‪Vậy sao chiến tranh lại xảy ra lần nữa?‬
‪[한숨]‬
‪이번에는 막을 거예요‬‪Lần này tôi sẽ ngăn được.‬
‪이번에는…‬‪Lần này sao?‬
‪[총을 달그락거린다]‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬
‪[한숨]‬
‪(봉선)‬ ‪지방은 어떤지 나도 몰라‬‪Tôi không biết ở nông thôn đang thế nào.‬
‪수도권 쪽은 시그마가 싹 다 먹었어‬‪Phía thủ đô thì bị phe Sigma chiếm cả rồi.‬
‪너희들 쫓던 그 양아치 놈들도‬ ‪다 시그마 점조직이야‬‪Mấy tên đuổi theo hai người‬ ‪cũng là tay sai của Sigma.‬
‪[봉선이 달그락거린다]‬
‪놈들을 건드렸으니‬ ‪업로더 타기 어려울 거야‬‪Chúng sẽ không cho cô lên tàu tải lên đâu.‬
‪그럼요?‬‪Vậy giờ chúng ta làm gì?‬
‪5호선 선로를 쭉 따라‬ ‪아차산역까지 가면‬‪Nếu đi theo đường tàu số 5‬ ‪đến trạm Achasan,‬
‪지하에 업로더 벙커가 있어‬‪sẽ tới được tàu tải lên ở dưới mặt đất.‬
‪[동기가 총을 탁 집는다]‬
‪[봉선이 지퍼를 직 잠근다]‬
‪역사 지하에 업로더로‬ ‪가는 통로가 있다, 알려 줄게‬‪Tôi sẽ cho hai người biết‬ ‪lối đi dưới đất dẫn thẳng đến đó.‬
‪(동기)‬ ‪왜 알려 주는 거지?‬‪Sao anh lại làm thế?‬
‪이 애가 회장님을 구했으니까‬‪Vì cô bé này đã cứu tổng giám đốc.‬
‪같이 안 가세요?‬‪- Chú không đi cùng sao?‬ ‪- Không.‬
‪아니‬‪- Chú không đi cùng sao?‬ ‪- Không.‬
‪왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì ở đó tôi đã chết.‬
‪난 거기서 죽었으니까‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì ở đó tôi đã chết.‬
‪회장님을 못 지켰어‬‪Tôi đã không thể bảo vệ được anh ấy.‬ ‪Có đi cũng vô dụng.‬
‪가 봤자 소용없을 거야‬‪Tôi đã không thể bảo vệ được anh ấy.‬ ‪Có đi cũng vô dụng.‬
‪그래도…‬‪Nhưng mà cũng…‬
‪쫓아오는 놈들이 붙을 거야‬‪Bọn chúng sẽ đuổi theo.‬
‪내가 막을 테니 최대한 빨리 가라‬‪Tôi sẽ ở lại ngăn cản. Đi nhanh đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[물방울이 똑똑 떨어진다]‬
‪[동기의 가쁜 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(동기)‬ ‪전쟁이 나고 다 이리로 내려왔어‬‪Mọi người đều xuống đây‬ ‪khi chiến tranh xảy ra.‬
‪유사시엔‬‪Vì trong lúc khẩn cấp‬
‪지하철을 방공호로 썼거든‬‪tàu điện ngầm‬ ‪sẽ như một hệ thống phòng không.‬
‪(서해)‬ ‪'유사시'가 뭐야?‬‪"Lúc khẩn cấp" có nghĩa là gì?‬
‪(동기)‬ ‪갑자기 어떤 큰일이 벌어지는 거?‬‪Là khi đột nhiên xảy ra thảm họa.‬
‪'방공호'는?‬‪Hệ thống phòng không là gì?‬
‪[동기의 고민하는 신음]‬‪Cái đó thì…‬ ‪giống như hầm trú ẩn của chúng ta.‬
‪(동기)‬ ‪우리 벙커 같은 거‬‪Cái đó thì…‬ ‪giống như hầm trú ẩn của chúng ta.‬
‪[서해의 탄성]‬‪À.‬
‪[극적인 음악]‬
‪(동기)‬ ‪거의 다 죽었을 거야‬‪Phần lớn mọi người sẽ chết.‬
‪먹을 것도 마실 것도 없었으니까‬‪Vì không còn đồ ăn lẫn thức uống.‬
‪[물방울이 똑똑 떨어진다]‬
‪아빠는?‬‪Bố uống chưa?‬
‪(동기)‬ ‪난 아까 마셨어‬‪Lúc nãy bố uống rồi.‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[물방울이 똑똑 떨어진다]‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪시내는 방사능 수치가 너무 높아‬‪Chỉ số phóng xạ trong thành phố quá cao.‬
‪[서해가 수통을 툭 내려놓는다]‬
‪얘기 하나 해 줄까?‬‪Bố kể chuyện cho con nhé?‬
‪옛날에‬‪Lúc trước, khi con chưa được sinh ra,‬
‪너 태어나기 전에‬‪Lúc trước, khi con chưa được sinh ra,‬
‪네 엄마가 아이를 갖자고 할 때‬‪lúc mẹ con nói muốn có con,‬
‪사실 난 반대했었어‬‪lúc đó bố đã phản đối.‬
‪(서해)‬ ‪헐‬‪Trời!‬
‪나 하나 앞가림하기도 힘이 드는데‬‪Bản thân bố còn không lo nổi thân mình.‬
‪이 험한 세상에‬ ‪아이를 낳아서 기른다는 게‬‪Việc sinh con và nuôi con‬ ‪ở thế giới hiểm ác này…‬
‪못 할 짓인 거 같더라고‬‪bố nghĩ mình sẽ không làm được.‬
‪그런데 너를 낳고 나니까‬ ‪세상이 달라지더라‬‪Nhưng sau khi sinh con ra,‬ ‪thế giới của bố đã thay đổi.‬
‪아무리 힘든 일이 있어도‬ ‪서해가 '아빠' 한번 부르면‬‪Dù có gặp vất vả thế nào,‬ ‪chỉ cần Seo Hae gọi một tiếng "Bố ơi!"‬
‪[웃음]‬‪chỉ cần Seo Hae gọi một tiếng "Bố ơi!"‬ ‪là bố lại chẳng thấy mệt nữa.‬
‪그냥 다 괜찮아‬‪là bố lại chẳng thấy mệt nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪'아, 행복이라는 게 이런 거구나'‬‪Khi đó bố nhận ra‬ ‪hóa ra hạnh phúc là thế này đây.‬
‪(동기)‬ ‪근데 아빠는 너 때문에‬ ‪매일매일 웃을 수 있는데‬‪Nhờ có con‬ ‪mà bố đã được cười vui mỗi ngày.‬
‪아빠는 서해한테 내가 받은 만큼‬ ‪행복하게 해 주지 못해서‬‪Nhưng bố đã không thể cho con‬ ‪niềm hạnh phúc mà bố nhận được từ con.‬
‪너무 미안했어‬‪Nên bố luôn thấy có lỗi.‬
‪경찰은 너무 박봉이거든‬‪Nghề cảnh sát lương bèo nhèo lắm.‬
‪'박봉'이 뭐야?‬‪"Bèo nhèo" là gì?‬
‪[웃음]‬‪Nghĩa là tiền lương rất thấp.‬
‪월급이 너무 적다고‬‪Nghĩa là tiền lương rất thấp.‬
‪[탄성]‬‪Ra thế.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪다른 부모들처럼 번듯하게‬ ‪제대로 못 해 주면 마음이 찢어지고‬‪Mỗi khi không thể cho con đầy đủ‬ ‪như những bố mẹ khác,‬ ‪bố lại thấy đau lòng.‬
‪(동기)‬ ‪아빠 머리 닮아서 공부 못하면 어쩌나‬‪"Nhỡ con bé vì giống mình‬ ‪mà học dở thì phải làm sao?‬
‪[피식 웃는다]‬‪"Nhỡ con bé vì giống mình‬ ‪mà học dở thì phải làm sao?‬
‪나중에 취직 못 해서‬ ‪속상해하면 어떡하나‬‪Nhỡ sau này con bé buồn bã‬ ‪vì bị thất nghiệp thì phải làm sao?‬
‪언젠가 갑자기 웬 이상한 놈 하나‬ ‪덥석 데리고 와서‬‪Nhỡ con bé đột nhiên dắt một tên kỳ lạ về‬ ‪và bảo là bạn trai thì phải làm sao?"‬
‪남자 친구라고 하면 어떡하나‬‪Nhỡ con bé đột nhiên dắt một tên kỳ lạ về‬ ‪và bảo là bạn trai thì phải làm sao?"‬
‪(서해)‬ ‪에이‬‪Thôi mà bố.‬
‪(동기)‬ ‪걱정하고 또 걱정하고‬‪Bố cứ lo lắng đủ điều.‬
‪[한숨]‬
‪그런데 그런 걱정 할 때가‬‪Nhưng những điều bố lo lắng đó‬ ‪còn tốt hơn bây giờ gấp mấy lần.‬
‪지금보다 더 좋았네‬‪Nhưng những điều bố lo lắng đó‬ ‪còn tốt hơn bây giờ gấp mấy lần.‬
‪다 아빠 잘못이다‬‪Tất cả là lỗi của bố.‬
‪그게 왜 아빠 잘못이야?‬‪Sao lại là lỗi của bố chứ?‬
‪서해야‬‪Seo Hae à, con hãy hứa với bố một việc.‬
‪한 가지만 약속하자‬‪Seo Hae à, con hãy hứa với bố một việc.‬
‪뭐?‬‪Việc gì ạ?‬
‪가더라도‬‪Nếu sang được bên đó,‬ ‪tuyệt đối không được đi gặp Han Tae Sul.‬
‪한태술은 만나지 마, 절대‬‪Nếu sang được bên đó,‬ ‪tuyệt đối không được đi gặp Han Tae Sul.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(동기)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[저마다 철컥 장전한다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪지하로 가랬잖아‬‪Chú ấy nói nó ở dưới đất.‬
‪지하에서 포위당하면 끝장이야‬‪Nếu bị bao vây ở dưới đó thì ta xong đời.‬
‪(서해)‬ ‪바로 저기야‬‪Nó ở ngay đằng trước.‬
‪흩어져서 가자‬‪Tách ra đi thôi.‬
‪[철컥 장전한다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[군인1이 포를 철컥 장전한다]‬
‪아빠!‬‪Bố!‬
‪[포성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪(서해)‬ ‪아빠, 괜찮아?‬‪Bố, bố không sao chứ?‬
‪아빠 괜찮아, 어서 가!‬‪Không sao. Nhanh đi đi!‬
‪[비장한 음악]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪(동기)‬ ‪앞에서 만나자‬‪Hẹn gặp con ở bên đó!‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[포성]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[먹먹한 효과음]‬
‪[서해의 거친 숨소리]‬
‪[남자2의 기합]‬ ‪[서해의 비명]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[군인2가 털썩 쓰러진다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[서해가 방아쇠를 달칵거린다]‬
‪[총을 탁 내던진다]‬
‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 기합]‬
‪[군인3의 힘주는 신음]‬
‪[총성]‬ ‪[군인3의 신음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[서해의 긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[폭음]‬
‪[서해가 콜록거린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[철컥 장전한다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬ ‪[군인4의 신음]‬
‪클리어‬‪Bên này xong!‬
‪[기름이 조르르 흐른다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(서해)‬ ‪전쟁이 아니었으면 우리‬‪Nếu không có chiến tranh,‬
‪이러고 있지 않았을 거야‬‪chúng ta sẽ không thế này.‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪빨리 가!‬‪Nhanh đi đi!‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪가자, 우리도‬‪Ta cũng đi thôi.‬
‪여기 맞아?‬‪- Có đúng là ở đây không?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(동기)‬ ‪글쎄‬‪- Có đúng là ở đây không?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪[물이 찰랑거린다]‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪물이다‬‪Nước kìa bố.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪아빠, 여기 뭐야?‬‪Bố, nơi này là gì thế?‬
‪수영장‬‪Bể bơi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(동기)‬ ‪저 반대쪽으로 어서 나가자‬‪Chúng ta ra hướng khác đi.‬
‪밖에는 마실 물도 없는데‬‪- Bên ngoài thì không có nước để uống.‬ ‪- Gạt chuyện đó qua đi.‬
‪신경 쓰지 마‬‪- Bên ngoài thì không có nước để uống.‬ ‪- Gạt chuyện đó qua đi.‬
‪(시그마)‬ ‪그래서 내가 말했단 말이지‬‪Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul!‬
‪'한태술'‬‪Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul!‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul!‬
‪'여자야? 세상이야?'‬‪Cô gái đó hay thế giới?"‬
‪[웃으며]‬ ‪그랬더니 이 새끼가‬ ‪눈물을 질질 짜는데‬‪Thế là thằng khốn đó rơi nước mắt.‬
‪(동기)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae. Gang Seo Hae!‬
‪강서해‬‪Seo Hae. Gang Seo Hae!‬
‪(군인5)‬ ‪손 머리!‬‪Giơ tay lên!‬
‪- (군인5) 손 머리!‬ ‪- (군인6) 손 머리!‬‪Giơ tay lên!‬
‪- (군인5) 손 머리!‬ ‪- (군인6) 총 버려!‬‪Bỏ súng xuống!‬
‪- (군인6) 총 버려!‬ ‪- (군인5) 버려‬‪- Bỏ súng xuống!‬ ‪- Bỏ súng xuống!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[군인5의 신음]‬
‪[동기의 힘주는 신음]‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪어라?‬‪Ai đây?‬
‪[총성]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[문발이 잘그랑거린다]‬
‪[문이 철컹 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪(봉선)‬ ‪옛날에는 사람 많은 거‬ ‪차 막히는 거 엄청 싫어했는데‬‪Ngày xưa tôi rất ghét‬ ‪nơi đông người, lắm xe cộ.‬
‪미래엔 차가 없어요‬‪Ở tương lai, không có xe…‬
‪[콜록거린다]‬‪Ở tương lai, không có xe…‬
‪야, 봉선아, 괜찮아?‬‪Bong Seon à, không sao chứ?‬
‪[봉선이 숨을 고른다]‬
‪놔두세요‬‪Kệ tôi đi.‬
‪어차피 오래 못 가요‬‪Tôi không sống được lâu.‬ ‪Lúc tới đây, tôi đã không khỏe rồi.‬
‪넘어올 때부터 상태가 안 좋았어‬‪Tôi không sống được lâu.‬ ‪Lúc tới đây, tôi đã không khỏe rồi.‬
‪깨어났는데‬‪Lúc tôi tỉnh dậy,‬
‪전쟁 나고 나라가‬ ‪아예 없어져 버렸더라고요‬‪tôi biết được‬ ‪đất nước đã không còn do chiến tranh.‬
‪갑자기 그렇게 돼서‬‪Mọi chuyện đến quá đột ngột.‬
‪처음에 회장님 원망 많이 했어요‬‪Lúc đầu, tôi rất hận anh.‬
‪미안하다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나중에 알았어요‬‪Sau đó, tôi phát hiện ra‬
‪회장님이 시그마랑 싸우신 거‬‪anh đã chống lại Sigma‬
‪연명 치료 계속하게 해 주신 거‬‪và giúp tôi duy trì mạng sống.‬
‪[태술의 한숨]‬
‪(봉선)‬ ‪회장님 흔적을 쭉 따라갔어요‬‪Tôi đã đi theo dấu vết của anh.‬
‪집‬‪Nhà, công ty,‬
‪회사‬‪Nhà, công ty,‬
‪초등학교‬‪trường tiểu học.‬
‪거기서 찾았어요‬‪Tôi đã tìm thấy ở đó.‬
‪메시지요‬‪Tin nhắn của anh.‬
‪[봉선이 콜록거린다]‬‪Tin nhắn của anh.‬
‪[봉선의 떨리는 숨소리]‬
‪회장님‬‪Tổng giám đốc này.‬
‪(태술)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪싸우지 마세요‬‪Đừng đấu với hắn.‬
‪시그마 못 이겨요‬‪Anh không thắng hắn được đâu.‬
‪무덤을 봤어요‬‪Tôi đã thấy mộ của anh và cô gái ấy.‬
‪회장님이랑 저 여자애 무덤‬‪Tôi đã thấy mộ của anh và cô gái ấy.‬
‪알아‬‪Tôi biết.‬
‪도망가세요‬‪Anh hãy chạy đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪이번엔 안 죽을 거야‬‪Lần này, tôi sẽ không chết.‬
‪알잖아, 너‬‪Cậu biết rằng không có vấn đề nào‬ ‪tôi không giải được mà.‬
‪내가 못 푸는 문제가 어디 있냐?‬‪Cậu biết rằng không có vấn đề nào‬ ‪tôi không giải được mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(봉선)‬ ‪시그마는 다 알아요‬‪Sigma biết mọi thứ.‬
‪언제 어디서 무슨 일이 일어나는지‬‪Việc gì sẽ xảy ra ở đâu và khi nào.‬
‪[봉선이 콜록거린다]‬‪Việc gì sẽ xảy ra ở đâu và khi nào.‬
‪[태술의 애타는 숨소리]‬‪Trời ơi.‬
‪(태술)‬ ‪봉선아‬‪Bong Seon.‬
‪[봉선의 힘겨운 숨소리]‬‪Anh thật sự muốn thắng sao?‬
‪(봉선)‬ ‪진짜 이기고 싶으세요?‬‪Anh thật sự muốn thắng sao?‬
‪그럼‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪죽게 되더라도?‬‪Dù có phải chết sao?‬
‪[부스럭거린다]‬
‪(태술)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪진짜 마지막에‬‪Khi không còn cách nào,‬
‪더 이상 방법이 없을 때 여세요‬‪hãy mở nó ra.‬
‪[한숨]‬
‪예쁘네‬‪Đẹp quá.‬
‪[거리 소음이 요란하다]‬
‪(봉선)‬ ‪다시 보고 싶었어요‬‪Tôi đã muốn thấy cảnh này lần nữa.‬
‪[봉선의 떨리는 숨소리]‬
‪회장님‬‪Tổng giám đốc ơi.‬
‪저 이만 퇴근하겠습니다‬‪Thôi tôi từ chức nhé.‬
‪[당황하며]‬ ‪봉선아‬‪Bong Seon.‬
‪[지직거린다]‬
‪야, 봉선아‬‪Bong Seon. Này!‬
‪(태술)‬ ‪야‬‪Bong Seon. Này!‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬‪Bong Seon. Này!‬
‪봉선아, 봉선아‬‪Bong Seon.‬
‪봉선…‬ ‪[태술의 혼란스러운 숨소리]‬‪Bong Seon…‬
‪[태술의 답답한 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪[썬의 한숨]‬
‪오빠, 엄마가 들어올 때‬ ‪고추장이랑 된장 좀 많이 사 오래‬‪Anh ơi, mẹ bảo‬ lúc anh qua nhớ mua tương ớt và tương đậu.
‪(썬)‬ ‪그거 다 한인 마트에 판다면서‬‪Em bảo có bán ở siêu thị Hàn Quốc mà.‬
‪(고은)‬ ‪에이, 비싸잖아‬‪Em bảo có bán ở siêu thị Hàn Quốc mà.‬ ‪Nhưng đắt lắm.‬
‪하, 알았어‬‪Anh biết rồi.‬
‪(고은)‬ ‪눈썹 칼은 샀어?‬‪- Anh mua dao cạo lông mày chưa?‬ ‪- À. Vẫn chưa.‬
‪아, 맞는다, 야, 아직‬‪- Anh mua dao cạo lông mày chưa?‬ ‪- À. Vẫn chưa.‬
‪(고은)‬ ‪야, 그거 꼭 사 오라니까‬‪Em đã bảo nhớ mua mà.‬
‪여기 그게 없더라고‬‪Ở nhà tìm không thấy.‬
‪(고은)‬ ‪하, 미국 애들은‬ ‪눈썹을 뭘로 다듬는 거야?‬‪Sao con gái ở đây lại cạo lông mày thế?‬
‪아, 그리고 로드 숍 가서‬ ‪쿠션이랑 틴트 좀 털어 와‬‪Mà anh có gặp thì mua cho em‬ ‪hộp phấn nước với thỏi son nhé.‬
‪쯧, 알았어‬‪Anh biết rồi.‬
‪[썬의 한숨]‬ ‪너 오긴 올 거지?‬‪Anh sẽ sang đây chứ?‬
‪아, 아이, 그럼, 당연하지‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(고은)‬ ‪언제 올 건데?‬‪Bao giờ anh đến?‬
‪하, 너 그 언니 때문에 못 오냐?‬‪- ‎Anh không đến là vì chị đó à?‬ ‪- Không, anh có việc thôi.‬
‪아니야, 나 할 일 있다니까‬‪- ‎Anh không đến là vì chị đó à?‬ ‪- Không, anh có việc thôi.‬
‪오빠, 내가 충고 하나 할까?‬‪Anh ơi, em cho anh lời khuyên nhé?‬
‪아니, 하지 마‬‪Khỏi. Đừng nói.‬
‪너 내가 여자로서 말해 주는데‬‪Em cũng là con gái nên em biết.‬ Chị đó không thích anh đâu.
‪그 언니 너 안 좋아한다‬‪Em cũng là con gái nên em biết.‬ Chị đó không thích anh đâu.
‪안 물어봤거든?‬‪Anh có hỏi em đâu.‬
‪너한테 마음 1도 없어, 알지?‬‪Chị ấy không có tình cảm với anh.‬ Anh biết mà.
‪(고은)‬ ‪그냥 네가 너무 막 들이미니까‬ ‪곤란하고 불쌍하고‬‪Anh cứ làm thế‬ nên chị ấy thấy khó xử và tội anh thôi.
‪그래서 딱 잘라 거절을 못 하는 거야‬‪Thế nên mới không từ chối anh đấy.‬
‪너 자꾸 그렇게 들이대는 것도 민폐다‬‪Anh làm chị ấy khó xử đấy.‬
‪아유, 씨, 자식이 진짜‬‪Cái con nhỏ này.‬ ‪Đừng có thẳng thừng thế chứ.‬
‪아, 팩폭 그만해라‬‪Cái con nhỏ này.‬ ‪Đừng có thẳng thừng thế chứ.‬
‪(고은)‬ ‪아, 그러니까 그만 호구 잡히고‬ ‪빨랑 들어오라고‬‪Thế nên đừng có ở đó nữa mà mau qua Mỹ đi.‬
‪[음 소거 효과음] *신아‬‪Thế nên đừng có ở đó nữa mà mau qua Mỹ đi.‬
‪한국에서 뭔 일 날 거 같으니까‬‪Ở Hàn sắp xảy ra chuyện rồi.‬
‪뭐? 네가 그걸 어떻게 알아?‬‪Sao? Sao em biết?‬
‪미국 대사관에서‬ ‪한국 전쟁 날지도 모른다고‬‪Đại sứ quán Mỹ kêu gọi người Mỹ về nước‬ ‪vì ở Hàn có thể xảy ra chiến tranh.‬
‪미국 사람 다 들어오라 했대‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Đại sứ quán Mỹ kêu gọi người Mỹ về nước‬ ‪vì ở Hàn có thể xảy ra chiến tranh.‬
‪[고은의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪엄마 왔다‬‪Mẹ về rồi. Nếu mẹ thấy mặt anh‬ ‪sẽ làm loạn lên cho xem.‬
‪엄마 네 얼굴 보면 또 난리 난다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Mẹ về rồi. Nếu mẹ thấy mặt anh‬ ‪sẽ làm loạn lên cho xem.‬
‪(고은)‬ ‪오늘 당장 비행기표 사서 인증 숏 보내‬‪Mua vé máy bay‬ rồi gửi cho em xem ảnh ngay đấy.
‪안 보내면 죽는다‬‪Không gửi là chết với em.‬
‪[통화 종료음]‬‪KẾT THÚC CUỘC GỌI‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[기기 작동음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[연구원들이 웅성거린다]‬
‪[에디의 거친 숨소리]‬
‪됐던 거잖아‬‪Lần trước thành công mà.‬
‪밖에서 지금 얼마나 난리들인 줄 알아!‬‪Bên ngoài đang ầm ĩ hết lên kia kìa!‬
‪[에디가 신문을 탁 패대기친다]‬
‪(연구원)‬ ‪지금 관련 자료를‬ ‪전 회장님께서 다 폐기를 시키셔서…‬‪Nguyên tổng giám đốc đã hủy hết‬ ‪mọi tài liệu liên quan.‬
‪같이 만들었으니까‬ ‪다시 만들면 될 거 아니야!‬‪Nguyên tổng giám đốc đã hủy hết‬ ‪mọi tài liệu liên quan.‬ ‪Các người đã cùng làm mà.‬ ‪Làm lại là được mà.‬
‪너희들은 70명이잖아!‬‪Các người có 70 người mà!‬
‪[에디의 거친 숨소리]‬‪Các người có 70 người mà!‬
‪태술이는 이걸 혼자 했다고‬‪Tae Sul đã tự làm những thứ này.‬
‪이걸 혼자 설계했다고!‬‪Một mình cậu ta tự thiết kế nó,‬
‪15살 때 연필로!‬‪lúc 15 tuổi, với một cây bút chì đấy.‬
‪[에디의 거친 숨소리]‬‪lúc 15 tuổi, với một cây bút chì đấy.‬
‪왜? 어?‬‪Sao? Làm sao?‬
‪뭐!‬‪Sao? Làm sao?‬
‪(태술)‬ ‪야, 그렇게 급하면 네가 하면 되잖아‬‪Nếu gấp gáp thế thì cậu làm đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그렇게 빽빽‬ ‪소리만 지르지 말고 네가 해‬‪Đừng có hét ầm lên thế. Tự cậu làm đi.‬
‪태술아‬‪Tae Sul!‬
‪(태술)‬ ‪아, 뭐, 못 하려나?‬‪Hay là không làm được?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(에디)‬ ‪야, 네가 왜 거기 있어, 어?‬‪Sao cậu lại ở đây?‬
‪(비서)‬ ‪회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[에디의 혼란스러운 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[에디의 혼란스러운 신음]‬
‪[연구원들이 웅성거린다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[에디가 숨을 들이켠다]‬
‪오랜만이야‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪마지막이라고 해서 온 거야‬‪Đến gặp lần cuối thôi.‬
‪술 마셨어?‬‪Anh uống rượu à?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪태술이 처음 봤던 때가‬ ‪포닥 준비하던 때였어‬‪Khi anh đang chuẩn bị học trên tiến sĩ,‬ ‪anh đã gặp Tae Sul lần đầu tiên.‬
‪연구실에서 자료 정리하고 있는데‬ ‪교수들이 얘기하더라고‬‪Lúc đang soạn tài liệu ở phòng nghiên cứu‬ ‪thì anh nghe các giáo sư nói,‬
‪조기 입학 해서 들어온 애가 있는데‬‪có một sinh viên nhập học sớm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪입학하자마자 논문 통과가 됐다고‬‪Và vừa nhập học đã được duyệt luận văn.‬
‪나‬‪Trong khi anh…‬
‪8년‬‪đã mất tám năm để làm điều đó.‬
‪걸렸어‬‪đã mất tám năm để làm điều đó.‬
‪[에디의 씁쓸한 웃음]‬
‪(에디)‬ ‪내가 살면서 제일 잘한 게 뭔지 알아?‬‪Em biết điều anh làm tốt nhất‬ ‪trong cuộc đời này là gì không?‬
‪남들이 태술이 시기하고 질투할 때‬ ‪걔랑 같이 일한 거‬‪Là được làm việc cùng Tae Sul trong khi‬ ‪mọi người đều ghét và ghen tị với cậu ấy.‬
‪남들이 걔 말 아무도 안 믿을 때 걔 말‬‪Là tin lời cậu ấy nói dù không có ai…‬
‪믿은 거‬‪tin cậu ấy.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪무슨 말이 하고 싶은 거야?‬‪Anh muốn nói gì?‬
‪무슨 말이 하고 싶은 게 아니야, 그냥‬‪Anh không muốn nói gì cả.‬
‪[한숨]‬
‪좀 지쳐서‬‪Chỉ là anh hơi mệt.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪아, 그러고 보니 태술이는‬‪Nghĩ lại mới thấy…‬
‪너랑 결혼도 할 뻔했네‬‪suýt thì em và Tae Sul đã kết hôn rồi nhỉ.‬
‪[에디의 한숨]‬
‪이제 아무것도 못 할 것 같아‬‪Giờ anh không làm được gì nữa rồi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Giờ anh không làm được gì nữa rồi.‬
‪하기 싫다‬‪Anh không muốn làm gì cả.‬
‪태술이보다 잘하고 싶어?‬‪Anh muốn giỏi hơn Tae Sul à?‬
‪무슨 일이 일어나고 있는지‬ ‪나한테 물어봤었지, 저번에?‬‪Lần trước anh hỏi em‬ ‪rằng chuyện gì đang xảy ra đúng không?‬
‪알고 싶으면 나랑 어디 좀 같이 가‬‪Nếu muốn biết, hãy cùng em tới một nơi.‬
‪(서진)‬ ‪근데 명심해‬‪Nhưng hãy nhớ một điều.‬
‪같이 가면‬‪Nếu đi cùng em,‬
‪되돌릴 수 없어‬‪anh sẽ không thể quay lại.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[한숨]‬
‪(봉선)‬ ‪회장님‬‪Tổng giám đốc.‬
‪저 이만 퇴근하겠습니다‬‪Thôi tôi từ chức nhé.‬
‪[지직거린다]‬ ‪(태술)‬ ‪야, 봉선아, 야‬‪Bong Seon! Này!‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[케이스를 툭 내려놓는다]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪(태술)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(동기)‬ ‪그, 말씀하신‬ ‪서원주라는 사람 알아봤는데‬‪Tôi đã tìm kiếm về Seo Won Ju.‬
‪주민 등록이 말소됐더라고요‬‪Hắn ta không còn chứng minh thư.‬
‪(태술)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬ ‪근데 정보과에 문의를 해 보니까‬‪Vâng.‬ ‪Nên tôi có hỏi bên thông tin.‬
‪저작권 신탁 등록을 하려고‬ ‪예명을 신청해 놨더라고요‬‪Hắn ta đã đăng ký nghệ danh‬ ‪để đăng ký bản quyền.‬
‪저, 이름이 뭡니까?‬‪Tên là gì?‬
‪서길복이요, 서길복‬‪Seo Gil Bok.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[통화 종료음]‬‪GANG DONG GI‬
‪서길복‬‪Seo Gil Bok?‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(경찰)‬ ‪아유, 저거 또 왔네, 저거‬‪Anh ta lại tới rồi.‬ ‪Anh ta sống ở đây luôn à?‬
‪자기 집이야, 집‬‪Anh ta lại tới rồi.‬ ‪Anh ta sống ở đây luôn à?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(형사)‬ ‪피해자 측에서 선처는 없다고 했습니다‬‪Nạn nhân không muốn khoan dung.‬
‪(형사)‬ ‪직업이 화가‬‪Họa sĩ à? Thảo nào ấn tượng đến thế.‬
‪표현력이 아주 좋아‬‪Họa sĩ à? Thảo nào ấn tượng đến thế.‬
‪악플이 차져‬‪Bình luận quá ác ý luôn.‬
‪야, 인마‬ ‪피해자가 얼마나 괴롭겠어, 어?‬‪Nạn nhân chắc bị áp lực lắm.‬
‪어떻게 한 사람한테‬ ‪7년 동안 악플을 다냐?‬‪Anh đã đăng bình luận ác ý suốt bảy năm.‬
‪A4 용지로‬ ‪5천 페이지가 넘는다고, 이 새끼야‬‪Hơn 5.000 trang A4 đấy tên khốn kiếp!‬
‪너 연예인들 자살하는 거 못 봤어?‬‪Không thấy người nổi tiếng tự tử à?‬
‪악플은 살인이야, 이 새끼야!‬‪Đăng bình luận ác ý là giết người đấy.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(형사)‬ ‪'한태술이 날 쳐다보는 눈빛이‬ ‪마음에 안 들었어'‬‪"Tôi không thích‬ ‪ánh mắt Han Tae Sul nhìn mình".‬
‪아, 너희 둘 아는 사이지?‬‪Anh quen anh ta à?‬
‪(길복)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Này.‬
‪야, 야‬‪- Vâng.‬ ‪- Này.‬
‪한태술이는 나도 알아, 이 새끼야‬‪Đến tôi còn biết Han Tae Sul.‬
‪(형사)‬ ‪전 국민이 다 안다고‬‪Dân mình ai chả biết anh ấy.‬
‪너 혹시 정신병력 있어?‬‪Anh bị bệnh tâm thần à?‬
‪병원 가서 진단서 떼 오면은‬ ‪정상 참작 가능할 수도 있다‬‪Đem giấy chẩn đoán tới đây.‬ ‪Có thể được giảm án đấy.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪(형사)‬ ‪2013년부터 지속적으로 악플을 달았고‬‪Anh liên tục‬ ‪đăng bình luận ác ý từ năm 2013.‬
‪2016년에 벌써 훈방 조치 한 번 됐었네‬‪Anh từng bị cảnh cáo năm 2016.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[형사가 서류를 사락 넘긴다]‬‪Anh từng bị cảnh cáo năm 2016.‬
‪어쨌든 이번에 그, 피해자 쪽에서‬ ‪절대 선처 없다고 했으니까‬‪Phía nạn nhân nói‬ ‪lần này sẽ không khoan dung.‬
‪너 재판까지 갈 거야‬‪Vụ này sẽ được đưa ra tòa.‬ ‪Anh có thể phải ngồi tù đấy.‬
‪실형 나올 수도 있어‬‪Vụ này sẽ được đưa ra tòa.‬ ‪Anh có thể phải ngồi tù đấy.‬
‪반성문 써 가지고 와‬ ‪빨간 줄 안 가려면‬‪Không muốn vào tù‬ ‪thì viết giấy xin lỗi đi.‬
‪(길복)‬ ‪반성합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪저는 지난 2013년 이후로‬‪Tôi đã liên tục‬ đăng bình luận ác ý từ năm 2013
‪지속적으로 퀀텀앤타임‬ ‪한태술 회장님께 악플을 달았고‬‪về Han Tae Sul cùng Lượng tử & Thời gian.‬
‪2016년 훈방 조치 이후에도‬ ‪악플 달기를 멈추지 않았습니다‬‪Sau khi bị bắt và thả cảnh cáo năm 2016,‬ tôi vẫn liên tục đăng bình luận ác ý.
‪개인적인 감정과 오해로‬ ‪분을 이기지 못해 악플을 달았고‬‪Tôi làm thế do hiểu lầm cá nhân.‬
‪이에 당사자의 명예를 훼손하고‬ ‪마음을 상하게 한 것을‬‪Tôi xin lỗi vì đã làm đau lòng‬ ‪và ảnh hưởng đến danh tiếng của đương sự.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪사과드립니다‬‪và ảnh hưởng đến danh tiếng của đương sự.‬
‪(아이)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(길복)‬ ‪반성합니다‬‪Tôi xin tự kiểm điểm.‬
‪퀀텀앤타임 한태술 회장이‬ ‪젊은 나이에 성공하시고‬‪Tôi đã ghen tị với Han Tae Sul‬ vì anh ta thành công,
‪돈도 많이 버시고 인기도 많으셔서‬‪giàu có và nổi tiếng khi còn rất trẻ.‬
‪제가 그것이 부러워서‬ ‪악플을 달았습니다‬‪Đó là lý do tôi đã đăng bình luận ác ý.‬
‪제가 속이 좁고 치졸했습니다‬‪Tôi đã quá hẹp hòi và ấu trĩ.‬
‪(길복)‬ ‪반성합니다‬‪Tôi xin tự kiểm điểm.‬
‪제가 한태술처럼 공부도 못하고‬ ‪능력이 없어서 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì tôi học hành kém cỏi‬ và thiếu năng lực, ‪không giống Han Tae Sul.‬
‪판사님께도 죄송하고‬‪Xin lỗi quý tòa.‬
‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬ ‪어머니께도 죄송합니다‬‪Và xin lỗi mẹ.‬
‪한태술처럼 떨어지는 비행기도 고치고‬ ‪돈도 잘 벌어야 했는데‬‪Đáng ra tôi nên sửa máy bay đang rơi‬ ‪và kiếm nhiều tiền giống Han Tae Sul.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪và kiếm nhiều tiền giống Han Tae Sul.‬
‪그러지 못해서 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì tôi không thể làm như thế.‬
‪[길복의 힘주는 신음]‬
‪반성합니다‬‪Tôi thật lòng xin lỗi.‬
‪태술이처럼 제가‬‪Xin lỗi‬
‪잘나지 못해서 내가 미안하다‬‪vì không thể được như Tae Sul.‬
‪너희들 눈‬‪Đừng nhìn người khác‬
‪그런 눈으로 사람 쳐다보지 마‬‪bằng ánh mắt đó.‬
‪(길복)‬ ‪태어나서 미안합니다‬‪Xin lỗi vì sinh ra trên thế giới này.‬
‪(현승)‬ ‪일이 틀어져 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi vì làm hỏng việc.‬
‪차후 일정은 차질 없도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ không để xảy ra‬ ‪chuyện như lần này nữa.‬
‪(시그마)‬ ‪아니, 괜찮아‬‪Không sao. Sớm muộn cũng sẽ mất thôi mà.‬
‪어차피 금방 놓칠 거였는데, 뭐‬‪Không sao. Sớm muộn cũng sẽ mất thôi mà.‬
‪과정이 어떻게 변하든‬ ‪결말은 항상 내가 이긴다잖아, 응?‬‪Dù quá trình có thế nào,‬ ‪đến cuối cùng tôi vẫn là người thắng cuộc.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그럼 이제 택배 도착할 때인가?‬‪Đến lúc bưu kiện đến rồi à?‬
‪아, 나 진짜 그거 해 보고 싶었는데‬‪Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây.‬
‪아, 재밌겠다, 어?‬‪Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây.‬
‪[시그마의 웃음]‬‪Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây.‬ ‪Hôm nay ngày mấy?‬
‪오늘 며칠이지?‬‪Hôm nay ngày mấy?‬
‪10월 29일입니다‬‪- Ngày 29 tháng 10.‬ ‪- Ừ.‬
‪(시그마)‬ ‪응‬‪- Ngày 29 tháng 10.‬ ‪- Ừ.‬
‪난 말이야‬‪Tôi…‬
‪나만 죽으면 다 해결될 줄 알았어‬ ‪이 뭣 같은 삶이‬‪đã từng nghĩ nếu mình chết‬ ‪thì mọi chuyện sẽ được giải quyết.‬
‪그래서 죽으려고 검색 좀 해 봤지‬‪Vậy nên tôi đã tìm cách chết.‬ ‪Treo cổ là ít tốn kém nhất.‬
‪목매는 게 제일 싸더라고‬‪Vậy nên tôi đã tìm cách chết.‬ ‪Treo cổ là ít tốn kém nhất.‬
‪웃기지?‬‪Nực cười đúng không?‬
‪돈 많은 놈들은‬ ‪총이든 약이든 사서 곱게 죽을 텐데‬‪Kẻ lắm tiền có thể chết‬ ‪một cách an lành bằng súng hay thuốc.‬
‪없는 놈들은 끝까지‬ ‪가성비 따지고 앉아 있으니‬‪Còn người nghèo thì phải đắn đo từng đồng.‬
‪죽으려고 각오는 했는데‬‪Tôi đã quyết định sẽ chết,‬
‪아휴‬
‪그래도 무섭더라고‬‪nhưng tôi vẫn sợ.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪nhưng tôi vẫn sợ.‬
‪(시그마)‬ ‪그래서 한 명만‬‪Nếu trên thế giới này,‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이 세상에 딱 한 명만‬‪chỉ cần có một người bảo với tôi‬
‪나보고 죽지 말라는 사람 있으면‬‪rằng đừng chết‬
‪관두려고 그랬지‬ ‪[가게 주인이 계산기를 탁 집는다]‬‪thì tôi sẽ không tự tử.‬
‪[계산기 조작음]‬
‪이제 와서 하는 얘기지만‬‪Giờ mới nói chuyện này.‬
‪그때 누군가 날 말려 줬더라면‬‪Nếu lúc đó có ai ngăn tôi lại…‬
‪17,500원요‬‪Của cậu hết 17.500 won.‬
‪[가게 주인이 바스락거린다]‬
‪(시그마)‬ ‪아마 세상은‬ ‪[동전을 잘그랑거린다]‬‪…thế giới có thể đã không bị diệt vong.‬
‪멸망하지 않았을지도 몰라‬‪…thế giới có thể đã không bị diệt vong.‬
‪[기기 작동음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪어때?‬‪Sao rồi?‬
‪이상해요‬‪Lạ quá.‬
‪뭐가 이상해? 잘만 돌아가는데‬‪Lạ gì? Hoạt động bình thường mà.‬
‪(빙빙)‬ ‪분명히 다운로더 열려 있는데‬ ‪48시간 동안 아무도 안 왔어요‬‪Tàu tải xuống đã mở, nhưng suốt 48 tiếng,‬ ‪không có ai đến cả.‬
‪[놀라며]‬ ‪업로더가 닫힌 거 같아요‬‪Có lẽ tàu tải lên đóng rồi.‬
‪[시스템 알림음]‬
‪(박 사장)‬ ‪응, 온다‬‪Tới rồi. Vị trí ở đâu?‬
‪좌표가 어디야?‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Tới rồi. Vị trí ở đâu?‬
‪여기요‬‪Ở đây.‬
‪(빙빙)‬ ‪[놀라며]‬ ‪우리 마트요‬‪- Cửa hàng của ta.‬ ‪- Sao?‬
‪(박 사장)‬ ‪뭐?‬‪- Cửa hàng của ta.‬ ‪- Sao?‬
‪[기기 전원음]‬
‪[경보음이 울린다]‬
‪(선호)‬ ‪뭐예요?‬‪Sao thế ạ?‬
‪나도 몰라‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪[지직거리는 소리가 들린다]‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[박 사장이 총을 탁 꺼낸다]‬
‪[기기 작동음]‬
‪(박 사장)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭐야?‬‪Sao?‬
‪이게 다야?‬‪- Chỉ có nó à?‬ ‪- Chắc là vậy.‬
‪저게 다인 거 같아요‬‪- Chỉ có nó à?‬ ‪- Chắc là vậy.‬
‪[박 사장의 한숨]‬
‪[박 사장이 연장을 탁 집는다]‬
‪[선호의 다급한 신음]‬‪- Đừng mở.‬ ‪- Tránh ra.‬
‪- 열지 말죠‬ ‪- (박 사장) 비켜‬‪- Đừng mở.‬ ‪- Tránh ra.‬
‪[박 사장의 힘주는 신음]‬
‪건너온 건 다 내 거야, 이 자식아‬‪Mọi thứ tới từ tương lai đều là của tôi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[박 사장의 힘주는 신음]‬ ‪[슈트 케이스가 탁 열린다]‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[괴로운 신음]‬‪Trời ơi!‬
‪[선재가 코를 훌쩍인다]‬ ‪[선호의 힘겨운 신음]‬
‪(빙빙)‬ ‪이, 이게 뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(박 사장)‬ ‪아놔‬‪Trời ạ.‬
‪[길복의 거친 숨소리]‬
‪그런 눈으로 쳐다보지 마‬‪Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[울컥하는 신음]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(길복)‬ ‪미안합니다‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪정말 미안합니다‬‪Tôi thật lòng xin lỗi.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[길복이 숨을 고른다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[분한 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[거친 숨을 고른다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪네, 전화받았습니다‬‪Alô?‬
‪(큐레이터)‬ ‪톡 확인 안 했어요?‬‪Anh chưa xem tin nhắn à?‬
‪일이 있어 가지고…‬‪Tôi hơi bận.‬
‪(큐레이터)‬ ‪그림 팔렸어요‬‪Tranh của anh bán được rồi.‬
‪(길복)‬ ‪예?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Sao?‬
‪(길복)‬ ‪무슨 그림…‬‪Tranh nào?‬
‪(큐레이터)‬ ‪자화상 있죠? 그거요‬‪Bức chân dung của anh.‬
‪아, 그, 전시회 다 끝났다고‬ ‪하지 않았었나요?‬‪Cô nói triển lãm kết thúc rồi mà?‬
‪(큐레이터)‬ ‪네, 근데 길복 씨 그림 찾아서‬ ‪사시겠다는 분이 계셔서요‬‪Cô nói triển lãm kết thúc rồi mà?‬ ‪Vâng, có người gọi điện tới‬ ‪nói muốn mua tranh của anh.‬
‪[길복이 흐느낀다]‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪길복 씨?‬‪Anh Gil Bok?‬
‪유명하신 분이에요, 아마 아실 텐데?‬‪Người này nổi tiếng lắm.‬ Chắc anh cũng biết đấy.
‪(길복)‬ ‪어…‬
‪[벅찬 신음]‬
‪누구신데요?‬‪Là ai thế?‬
‪(큐레이터)‬ ‪퀀텀앤타임 회장님 아시죠?‬‪Anh biết tổng giám đốc của công ty‬ Lượng Tử & Thời Gian chứ? Han Tae Sul ấy.
‪한태술 회장님이요‬‪Anh biết tổng giám đốc của công ty‬ Lượng Tử & Thời Gian chứ? Han Tae Sul ấy.
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪[통화 종료음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[달칵]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[길복의 놀란 숨소리]‬‪Seo Won Ju, giơ tay lên rồi quỳ xuống.‬
‪(서해)‬ ‪서원주, 손 올리고 무릎 꿇어‬‪Seo Won Ju, giơ tay lên rồi quỳ xuống.‬
‪(길복)‬ ‪무…‬‪Cái gì?‬
‪[서해가 길복을 탁 잡는다]‬ ‪[길복의 힘겨운 신음]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[길복의 힘겨운 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪손 올리고 무릎 꿇어‬‪Giơ tay lên rồi quỳ xuống!‬
‪(길복)‬ ‪무슨…‬‪Gì vậy…‬
‪[총성]‬
‪태술아, 태술아, 내가 미안하다!‬‪Tae Sul à, tôi xin lỗi!‬
‪저기, 내가 악플 단 거‬ ‪그거 내가 잠깐 미쳐 가지고…‬‪Tôi điên rồi nên mới đăng bình luận ác ý.‬
‪[겁먹은 숨소리]‬‪Tôi điên rồi nên mới đăng bình luận ác ý.‬
‪지금 뭐라는 거야?‬‪- Hắn ta nói gì thế?‬ ‪- Anh không biết.‬
‪모르겠어‬‪- Hắn ta nói gì thế?‬ ‪- Anh không biết.‬
‪(길복)‬ ‪태술아, 태, 태, 태술아, 태, 태‬‪Tae Sul à… Nghe nói cậu‬ ‪muốn mua tranh của tôi.‬
‪태술아, 네가 나 그림 사 줬다고…‬‪Tae Sul à… Nghe nói cậu‬ ‪muốn mua tranh của tôi.‬
‪너 찾으려고 산 거야‬‪Tôi mua để tìm cậu đấy.‬
‪빨리 끝내자‬‪Mau kết thúc thôi.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪어, 자, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Chờ đã.‬
‪지금 너한텐 아무 감정 없어‬‪Giờ thì bọn tôi không có ác cảm với anh.‬
‪근데 앞으로 네가 하는 일 때문에‬ ‪어쩔 수가 없어‬‪Nhưng vì những gì anh làm ở tương lai‬ ‪thì không còn cách nào khác.‬
‪태, 태술아, 너 지, 지금, 지금‬ ‪장, 장난하는 거지, 지금?‬‪Tae Sul, đây là đang đùa thôi đúng không?‬
‪(길복)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪어? 나 반성문 썼어, 반성문‬‪Tae Sul, đây là đang đùa thôi đúng không?‬ ‪Tôi thậm chí đã viết bản kiểm điểm mà.‬
‪내가 다시는 안 그럴게, 진짜 미안하다‬‪Tôi sẽ không làm thế nữa đâu. Tôi xin lỗi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪[서해가 달칵 장전한다]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 왜 그래?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Sao thế?‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪(서해)‬ ‪이상한 게 보였어‬‪- Em vừa thấy có gì kỳ lạ lắm.‬ ‪- Là gì thế?‬
‪뭔데?‬‪- Em vừa thấy có gì kỳ lạ lắm.‬ ‪- Là gì thế?‬
‪뭔가 잘못됐어‬‪Có gì đó sai rồi.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[길복의 겁먹은 숨소리]‬
‪줘, 내가 할게‬‪Đưa súng đây. Anh sẽ làm.‬
‪(길복)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪태, 태술아, 태술아‬‪- Tae Sul à…‬ ‪- Câm miệng.‬
‪너 조용히 해‬‪- Tae Sul à…‬ ‪- Câm miệng.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(에디)‬ ‪병원이잖아‬‪Đây là bệnh viện mà.‬ ‪Em muốn đưa anh đến đây sao?‬
‪오자는 데가 여기였어?‬‪Đây là bệnh viện mà.‬ ‪Em muốn đưa anh đến đây sao?‬
‪모임이 있어‬‪- Có một cuộc họp.‬ ‪- Cuộc họp gì?‬
‪무슨 모임?‬‪- Có một cuộc họp.‬ ‪- Cuộc họp gì?‬
‪어, 쉽게 말하면 대한민국을‬ ‪좌지우지하는 사람들의 모임?‬‪Nói một cách đơn giản thì‬ ‪là cuộc họp mặt‬ ‪của những người quyền lực nhất Hàn Quốc.‬
‪뭐, 그런 거야‬‪Như vậy đấy.‬
‪여기서?‬‪- Ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪난 분명히 말했어‬‪Em đã nói rõ với anh rồi.‬
‪한번 들어가면 되돌릴 수 없다는 거‬‪Nếu đã bước vào‬ ‪thì không thể quay đầu nữa đâu.‬
‪따라와‬‪Đi theo em.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[가스가 쉭 나온다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[홍채 인식음]‬
‪[수감자들의 힘겨운 신음]‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬
‪뭐 해, 빨리 와‬‪Làm gì đấy? Nhanh lên.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪(남자3)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪아이, 내 말이‬‪Ý tôi là…‬
‪야, 김 총리‬‪Này Thủ tướng Kim.‬ ‪Anh đừng để ý người khác quá.‬
‪너 너무 눈치 보면 안 돼, 티 난다고‬‪Này Thủ tướng Kim.‬ ‪Anh đừng để ý người khác quá.‬ ‪Lộ hết bây giờ.‬
‪(남자4)‬ ‪아유, 예, 의원님‬‪Vâng thưa nghị sĩ.‬
‪그, 적당히 싸우다가‬‪Vâng thưa nghị sĩ.‬ ‪Chúng tôi chỉ tranh luận một chút,‬ ‪cuối cùng thì vẫn kết thúc trong hòa bình.‬
‪막판에 화해 모드 가는 걸로‬ ‪얘기 다 끝내 놨습니다, 어?‬ ‪[남자3의 웃음]‬‪Chúng tôi chỉ tranh luận một chút,‬ ‪cuối cùng thì vẫn kết thúc trong hòa bình.‬ ‪Họ biết kế hoạch thế nào mà.‬
‪참, 하, 나, 씨, 내가 의원 하고‬‪Chết tiệt. Đáng lẽ tôi nên làm nghị sĩ,‬
‪네놈 총리 시켰어야‬ ‪했는데 말이야, 어?‬‪còn các người làm thủ tướng mới phải.‬
‪[남자4의 웃음]‬ ‪(남자5)‬ ‪에이그, 씨‬‪Ơ hay. Chính anh nói thủ tướng‬ ‪là vị trí cao nhất,‬
‪저거, 저, 저, 총리가 제일 높다고‬ ‪네가 하겠다고 우겼잖아‬‪Ơ hay. Chính anh nói thủ tướng‬ ‪là vị trí cao nhất,‬ ‪rồi cố chấp đòi làm bằng được mà.‬
‪(남자4)‬ ‪아무것도 못 하는 자리인 줄‬ ‪내가 알았나?‬‪Nếu biết không có quyền làm gì,‬ ‪tôi đã không làm rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nếu biết không có quyền làm gì,‬ ‪tôi đã không làm rồi.‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪(에디)‬ ‪아니, 저, 저 사람 총리 아니야?‬‪Đó không phải là thủ tướng sao?‬
‪(서진)‬ ‪맞아‬‪Đúng thế.‬
‪(에디)‬ ‪하, 경제부 장관, 국토부 장관‬‪Bộ trưởng Bộ Tài chính.‬ ‪Bộ trưởng Bộ Đất đai.‬
‪민주당 김 의원이랑‬ ‪한국당 홍 의원은 사이가 안 좋…‬‪Quan hệ giữa nghị sĩ Kim‬ ‪và nghị sĩ Hong vốn không tốt mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Nào.‬
‪[사람들이 침묵한다]‬
‪[시그마가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪CÁ THU ĐAO‬
‪(시그마)‬ ‪미사일 떨어지는 순간에‬‪Khi tên lửa rơi xuống,‬
‪아무도 하늘 안 쳐다보게 해야 돼‬‪phải chắc rằng không có ai nhìn lên trời.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪자기들끼리 머리채 잡고 싸우다가‬ ‪어떻게 죽는 줄도 모르게‬‪Để bọn chúng phải ôm đầu chạy‬ ‪mà không biết vì sao phải chết.‬
‪불꽃놀이도 그렇잖아‬‪Giống pháo hoa ấy.‬
‪펑펑 터지는 것만 보이지‬ ‪어디서 쏘는 건지는 아무도 몰라‬‪Chỉ nhìn thấy pháo nổ‬ ‪chứ không ai biết nó nổ từ đâu.‬
‪펑‬‪Bùm!‬
‪펑펑‬‪Bùm!‬
‪펑‬‪Bùm!‬
‪여기 있는 사람들‬ ‪내가 일등석에서 다 관람하게 해 줄게‬‪Tôi sẽ cho mọi người‬ ‪ngồi ngắm ở vị trí đầu.‬
‪지난번엔 다들‬ ‪감방에 갇혀서 못 봤으니까‬‪Lần trước các vị ngồi tù‬ ‪nên chưa được chiêm ngưỡng mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪이번엔 제대로 봐야지‬‪Lần trước các vị ngồi tù‬ ‪nên chưa được chiêm ngưỡng mà.‬ ‪Lần này phải xem cho thoả chứ.‬
‪(에디)‬ ‪미사일이라니?‬‪Tên lửa gì cơ?‬
‪태술이가 했던 말들 다‬‪Những gì Tae Sul nói đều là sự thật sao?‬
‪진짜야?‬‪Những gì Tae Sul nói đều là sự thật sao?‬
‪저 사람 누구야?‬‪Người đó là ai?‬
‪시그마‬‪Sigma.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(시그마)‬ ‪아, 김 선생, 기다렸어요‬‪Bác sĩ Kim. Tôi đã đợi cô đấy.‬
‪(서진)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪늦었습니다‬‪Xin lỗi tôi đến muộn.‬
‪우리 다 왔나?‬‪- Đến đầy đủ chưa?‬ ‪- Giám đốc Park chưa tới.‬
‪(남자6)‬ ‪박 사장이 안 왔어요‬‪- Đến đầy đủ chưa?‬ ‪- Giám đốc Park chưa tới.‬
‪걘 제명이야‬‪Ông ta bị loại rồi.‬
‪(시그마)‬ ‪우리 김 선생 옆의 친구가…‬‪Bên cạnh bác sĩ Kim là…‬
‪아, 이름이…‬‪- Tên gì vậy nhỉ?‬ ‪- Anh ấy là Eddy Kim.‬
‪에디 김이라고 합니다‬‪- Tên gì vậy nhỉ?‬ ‪- Anh ấy là Eddy Kim.‬
‪에디 김, 그래, 에디 김‬‪Phải rồi, Eddy Kim.‬
‪업로더 만드는 우리 에디‬‪Người tạo ra tàu tải lên, Eddy.‬
‪(시그마)‬ ‪영광입니다‬‪Hân hạnh được gặp cậu.‬
‪자, 다 같이 환영의 박수‬‪Vỗ tay chào mừng nào.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪[라디오에서 밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪(라디오 속 기자)‬ ‪서울 27도로‬‪140 JUNGGYESAN, SEOUL‬ ‪GANG SEO HAE‬
‪수도권은 어제보다‬ ‪2도에서 4도가량 높겠습니다‬ ‪[박 사장의 한숨]‬‪140 JUNGGYESAN, SEOUL‬ ‪GANG SEO HAE‬
‪(빙빙)‬ ‪이거 꼭 갖다줘야 돼요?‬ ‪[라디오 속 기자가 계속 말한다]‬‪Nhất định phải đưa cái này cho cô ta sao?‬
‪자기가 찾으러 오라 그러면 안 되고요?‬‪Không nói cô ta tự đến lấy được sao?‬
‪아이, 무슨 일이 일어나는지‬ ‪내가 직접 봐야지‬‪Không nói cô ta tự đến lấy được sao?‬ ‪Tôi phải xem đã xảy ra chuyện gì nữa.‬
‪[박 사장이 혀를 쯧 찬다]‬‪Nhiệt độ xuống thấp hơn hôm qua.‬
‪(박 사장)‬ ‪뭘 안다고, 씨‬‪Đồ ngu.‬
‪(라디오 속 앵커)‬ ‪다음 주 미국 순방을 앞두고‬‪Đồ ngu.‬ ‪Trước khi đến thăm Mỹ vào tuần tới,‬
‪대통령은 국무 회의에서‬ ‪국무총리 이하 각 부처 장관에게‬‪Tổng thống đã mở cuộc họp quốc hội,‬ yêu cầu các bộ trưởng…
‪국정 공백이 없도록…‬‪- ‎Đảm bảo việc hành chính…‬ ‪- Ồn ào quá.‬
‪(박 사장)‬ ‪아유, 시끄러워, 씨‬‪- ‎Đảm bảo việc hành chính…‬ ‪- Ồn ào quá.‬
‪[라디오가 꺼진다]‬ ‪뻔한 얘기‬‪- ‎Đảm bảo việc hành chính…‬ ‪- Ồn ào quá.‬ ‪Có một chuyện mà nói mãi.‬
‪[한숨]‬‪Có một chuyện mà nói mãi.‬
‪쩝, 야, 빙빙아‬‪Bing Bing này.‬ ‪Muốn nghe chuyện cười không?‬
‪내가 아주 그냥‬ ‪재밌는 얘기 하나 해 줄까?‬‪Bing Bing này.‬ ‪Muốn nghe chuyện cười không?‬
‪세상 사람들이‬ ‪나랏돈 받아 처먹는 놈들‬‪Người ta hay gọi‬ ‪bọn viên chức là bọn cướp của.‬
‪죄다 도둑놈들이라 그러잖아‬‪Người ta hay gọi‬ ‪bọn viên chức là bọn cướp của.‬
‪뭐, 국무총리, 부총리‬ ‪총리, 국회 의원‬‪Tổng thống, Phó Tổng thống,‬ ‪các bộ trưởng, nghị sĩ.‬
‪근데‬‪các bộ trưởng, nghị sĩ.‬
‪[웃음]‬‪các bộ trưởng, nghị sĩ.‬
‪그 말 사실이야‬‪Nhưng thật sự là vậy đấy.‬
‪[박 사장의 헛웃음]‬
‪그놈들 다 건너온 놈들이야, 선발대‬‪Chúng đều từ tương lai đến. Đội tinh nhuệ.‬
‪우리들은 감방에 있어 가지고‬ ‪건강했거든‬‪Chúng ta ở trong tù nên vô sự.‬
‪그놈들 전부 다 유치장에서 있던‬‪Tất cả bọn chúng đều ở phòng tạm giam.‬
‪아주 그냥, 아주‬‪Đúng là một lũ dị nhân.‬
‪아주 도둑놈의 새끼들이야, 아주 그냥‬‪Đúng là một lũ dị nhân.‬
‪아유‬‪Trời ạ.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪아니, 도둑놈들이라고…‬‪Thì giám đốc nói là lũ dị nhân.‬
‪그래, 도둑놈들‬‪Ừ, lũ dị nhân.‬
‪(시그마)‬ ‪여러분‬‪Các vị.‬
‪(시그마)‬ ‪보실 게 있습니다‬‪Có thứ các vị cần xem. Mở lên đi.‬
‪틀어 봐‬‪Có thứ các vị cần xem. Mở lên đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[영상 속 태술의 긴장한 숨소리]‬
‪태술이잖아‬‪- Là Tae Sul mà.‬ ‪- Ngồi yên đi.‬
‪(서진)‬ ‪가만있어‬‪- Là Tae Sul mà.‬ ‪- Ngồi yên đi.‬
‪말했잖아, 되돌릴 수 없다고‬‪Em đã nói là không thể quay đầu rồi.‬
‪[에디가 침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪(시그마)‬ ‪나네?‬‪Là tôi đấy.‬
‪[시그마가 피식 웃는다]‬
‪내가 저 때 진짜‬ ‪죽는 줄 알았다니까, 어?‬‪Tôi cứ nghĩ mình sắp chết thật chứ.‬
‪[시그마와 현승의 웃음]‬‪Tôi cứ nghĩ mình sắp chết thật chứ.‬
‪[웃으며]‬ ‪아이고‬‪Thật là.‬
‪[탄성]‬
‪[흐느끼며]‬ ‪태술아, 왜 그래? 그만해‬‪Tae Sul à, cậu làm sao thế? Dừng lại đi.‬
‪(태술)‬ ‪너 조용히 해‬‪Yên lặng đi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪괜찮아?‬‪Em ổn chứ?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[결연한 숨소리]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪(시그마)‬ ‪그만해, 한 회장, 어?‬‪Đủ rồi đấy Tae Sul à.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Đủ rồi đấy Tae Sul à.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪아, 잘 지내셨습니까?‬‪Cậu vẫn khoẻ chứ?‬
‪[웃음]‬
‪[시그마의 탄성]‬
‪(시그마)‬ ‪내가 옛날 그때 너무 당황을 했어‬‪Hồi đó tôi đã hoang mang biết bao.‬
‪네가 나 어떻게 찾아왔나‬ ‪뭐라 주절주절 떠들었던 거 같은데‬‪Hình như cậu kể lể‬ ‪làm thế nào để tìm được tôi,‬
‪기억이 안 나네?‬‪tôi cũng không nhớ nữa.‬
‪(시그마)‬ ‪왜 말이 없어?‬‪Sao không nói gì thế?‬
‪아니, 그냥‬‪Chỉ là thấy mừng‬ ‪khi nghe giọng của mày thôi.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪(태술)‬ ‪목소리 들으니까 반가워서‬‪Chỉ là thấy mừng‬ ‪khi nghe giọng của mày thôi.‬
‪지금 물어봐도 되지?‬ ‪나 어떻게 찾아왔나‬‪Tôi có thể hỏi sao cậu tìm được tôi không?‬
‪그림‬‪Tranh vẽ.‬
‪(태술)‬ ‪네가 평생 딱 한 점 판 그림‬‪Tao đã mua bức tranh duy nhất mà mày bán.‬
‪그거 내가 산 거거든‬‪Tao đã mua bức tranh duy nhất mà mày bán.‬
‪[탄성]‬‪À!‬
‪그림 사고 후원 좀 하겠다니까‬ ‪바로 주소 나오던데, 뭐‬‪Nghe tao nói muốn tài trợ‬ ‪là họ cho địa chỉ của mày liền.‬
‪[탄성]‬‪Ồ!‬
‪혹시라도 뭐, 착각할까 봐 하는 말인데‬‪E là mày ảo tưởng nên tao mới nói.‬ ‪Tao mua nó không phải vì thích đâu.‬ Ai cũng chê hết.
‪(태술)‬ ‪잘 그려서 산 건 아니야‬‪Tao mua nó không phải vì thích đâu.‬ Ai cũng chê hết.
‪평도 별로였고‬‪Tao mua nó không phải vì thích đâu.‬ Ai cũng chê hết.
‪[피식 웃는다]‬
‪아니, 태술아‬ ‪지금 누구한테 얘기하는 거야?‬‪Cậu đang nói chuyện với ai thế?‬
‪조용히 해‬‪Yên lặng đi.‬
‪(태술)‬ ‪네 그림을 내가 평론가들한테‬ ‪한번 쫙 돌려 봤거든?‬‪Tao đã đưa bức tranh‬ ‪cho các nhà phê bình xem,‬
‪수준이 어느 정도인가‬‪để xem trình độ của mày đến đâu.‬
‪얼마나 잘 그렸나‬‪để xem trình độ của mày đến đâu.‬
‪(태술)‬ ‪지금 내 핸드폰에 평 받은 거 있는데‬ ‪한번 읽어 봐 줄까?‬‪Muốn tao đọc bình luận‬ của họ cho mày nghe không?
‪궁금해할 거 같아서‬‪Chắc mày cũng tò mò lắm nhỉ.‬
‪(태술)‬ ‪하나씩 읽어 줄게‬‪Tao sẽ đọc từng cái một.‬
‪'솔직히 썩 잘 그린 그림은 아니다'‬‪"Đây không phải là‬ ‪bức tranh có kỹ thuật tốt.‬
‪(태술)‬ ‪'캔버스도 고급이고‬ ‪유화에 물감도 고급이지만'‬‪Tuy vải bạt và dầu vẽ đều là hàng cao cấp,‬
‪(태술)‬ ‪'터치는 좀 조악한 것 같다'‬‪nhưng nét vẽ khá thô.‬
‪'작가에게 재료도 매우 중요하지만‬ ‪연습이 필요해 보인다'‬‪Vật liệu rất quan trọng với họa sĩ‬ ‪nhưng cần luyện nhiều hơn".‬
‪연습 좀 해야겠다‬‪Luyện thêm nhiều vào.‬
‪지금 내 얘기 하는 거야?‬‪Cậu đang nói về tôi à?‬
‪(태술)‬ ‪'색도 단조롭고‬ ‪무엇보다 빛도 잘 못 쓰는 거 같다'‬‪"Màu sắc còn sơ sài,‬ ‪chưa biết cách sử dụng ánh sáng.‬ ‪Không phải hoạ sĩ chuyên nghiệp.‬
‪'전업 화가의 솜씨는 아니다'‬‪Không phải hoạ sĩ chuyên nghiệp.‬
‪'대학 전공자 수준이다'‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Trình độ chỉ ngang với sinh viên đại học".‬
‪(길복)‬ ‪그만해, 그만‬‪Dừng lại đi. Đủ rồi.‬
‪(태술)‬ ‪'콘셉트 자체는 나쁘지 않은 것 같다'‬‪Dừng lại đi. Đủ rồi.‬ ‪"Chủ đề không tồi.‬
‪(태술)‬ ‪'상상치고 묘사가 정밀하다'‬‪Miêu tả tinh tế sự sáng tạo của bản thân".‬
‪근데 상상이 아니라 보고 그린 거잖아‬‪Nhưng đó không phải sáng tạo,‬ ‪mà là mày vẽ những gì mày thấy.‬
‪이건 의미가 없는 것 같고‬‪Nhưng đó không phải sáng tạo,‬ ‪mà là mày vẽ những gì mày thấy.‬ ‪Cái này coi như vô nghĩa.‬
‪또 있어‬‪Còn nữa. "Giống tranh ‎kitsch‎ vậy".‬
‪(태술)‬ ‪'키치풍인 것 같다'‬‪Còn nữa. "Giống tranh ‎kitsch‎ vậy".‬
‪뭐, 별로란 말이야‬‪Ý nói tầm thường đấy.‬
‪씁, '그리고 비하의 의미는‬ ‪아니지만 여러모로'‬‪"Không có ý coi thường, nhưng trông giống‬
‪'이발소 그림 같다'‬‪bức tranh được treo ở tiệm cắt tóc vậy".‬
‪아, 비하하는 거네‬‪bức tranh được treo ở tiệm cắt tóc vậy".‬
‪'열심히는 그린 것 같다'‬‪"Dường như hoạ sĩ đã rất nỗ lực".‬
‪야, 유일한 칭찬이다‬‪Lời khen duy nhất đấy.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪그만하라고‬‪Tôi nói dừng lại đi.‬
‪(태술)‬ ‪여기서 지금 내가‬ ‪널 쏘면 어떻게 되는 거야?‬‪Sẽ thế nào nếu tao bắn mày ngay bây giờ?‬
‪거기서 네가 뿅 하고 사라지나?‬‪Liệu mày có biến mất ở đó không nhỉ?‬
‪넌 날 못 쏘지‬‪Cậu không làm được.‬ ‪Đó là lý do vì sao tôi vẫn ở đây.‬
‪못 쐈으니까 내가 여기 있지‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cậu không làm được.‬ ‪Đó là lý do vì sao tôi vẫn ở đây.‬
‪아, 그래?‬‪À vậy à?‬
‪그럼 한번 보자고, 어떻게 되는지‬‪Vậy để xem thế nào nhé.‬
‪(시그마)‬ ‪형 만났다며?‬‪Nghe nói cậu đã gặp anh trai.‬
‪[어두운 효과음]‬‪Nghe nói cậu đã gặp anh trai.‬
‪간단하게 말할게‬‪Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi.‬
‪한태산이 과거에 숨어들었으면‬‪Nếu anh ta trốn ở quá khứ‬
‪현재 어딘가에‬ ‪한태산의 몸이 있겠지, 그렇지?‬‪thì nhất định ở hiện tại‬ ‪cơ thể đang ở đâu đó.‬
‪(시그마)‬ ‪아마 우리 애들이 잘 돌보고 있을 거야‬‪Thuộc hạ của tôi đang trông giữ cẩn thận.‬
‪(시그마)‬ ‪지금 나 살려 주면‬ ‪그 여자애처럼 네 형‬‪Nếu giờ cậu tha cho tôi,‬ ‪cậu có thể quay về quá khứ tìm anh ta‬
‪도로 데려올 수도 있잖아‬‪như cậu đã làm với cô gái đó.‬
‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪(시그마)‬ ‪아, 맞는다, 오늘 네가 나‬ ‪죽이면 안 되는 이유가 하나 더 있어‬‪Còn một lý do nữa‬ cậu không nên giết tôi hôm nay.
‪[떨리는 숨소리]‬‪Còn một lý do nữa‬ cậu không nên giết tôi hôm nay.
‪지금 나 쏘면‬ ‪그 여자애도 뿅 하고 사라질 텐데‬‪Nếu bắn tôi,‬ ‪cô ta cũng sẽ biến mất.‬
‪[피식 웃는다]‬‪cô ta cũng sẽ biến mất.‬
‪할 수 있겠어?‬‪Cậu có thể làm được sao?‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪마음의 준비가 돼 있냐고‬‪Tôi hỏi cậu đã chuẩn bị tâm lý chưa?‬
‪[무거운 효과음]‬‪Để rời xa cô ta mãi mãi?‬
‪영원히 헤어질 준비‬‪Để rời xa cô ta mãi mãi?‬
‪그래, 아직 시간 많잖아‬‪Vẫn còn nhiều thời gian mà.‬ Phải nói tạm biệt cho đàng hoàng chứ.
‪작별 인사는 제대로 해야지‬‪Vẫn còn nhiều thời gian mà.‬ Phải nói tạm biệt cho đàng hoàng chứ.
‪뭐, 나야 다음에 또‬ ‪만나서 죽이면 되는 거고, 응‬‪Lần tới gặp, cậu vẫn có thể giết tôi mà.‬
‪(서해)‬ ‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬
‪한태술, 듣지 마‬‪Đừng nghe hắn ta nói.‬
‪지금밖에 기회 없어‬‪Đây là cơ hội duy nhất.‬
‪(시그마)‬ ‪지금 쏘면 너한텐 아무것도 안 남아‬‪Nếu nổ súng thì cậu chẳng còn lại gì hết.‬
‪사랑하는 모든 게 사라진다고‬‪Mọi thứ cậu yêu thương nhất sẽ biến mất.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그러니까 오늘은‬‪Nên hôm nay…‬
‪날 좀 지켜 줘, 응?‬‪cậu bảo vệ tôi an toàn được chứ?‬
‪[통화 종료음]‬
‪무슨 일이야, 어?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[태술의 성난 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[태술의 떨리는 숨소리]‬
‪서해야‬‪Seo Hae à, hôm nay dừng lại ở đây thôi.‬
‪오늘은 돌아가자‬‪Seo Hae à, hôm nay dừng lại ở đây thôi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪그냥 가자, 오늘은‬ ‪[서해의 당황한 숨소리]‬‪Đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(박 사장)‬ ‪아이고‬ ‪[박 사장의 박수]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬
‪[박 사장의 탄성]‬
‪(태술)‬ ‪뭐야, 어떻게 왔어?‬‪Sao ông lại đến đây?‬
‪[박 사장의 탄성]‬‪Trời ơi nhìn này.‬
‪시그마 저놈은 젊었을 때부터‬ ‪자식이 아주 음흉하게 생겼네, 어?‬‪Cái tên Sigma này‬ ‪hồi trẻ trông đã lưu manh rồi.‬
‪어떻게 왔냐고!‬‪Ông đến đây làm gì?‬
‪(박 사장)‬ ‪나? 아, 아, 아, 아, 우편배달‬‪Tôi sao? À, để giao cái này đây.‬
‪어, 저, 빙빙아, 줘‬‪Tôi sao? À, để giao cái này đây.‬ ‪Đưa cho họ đi.‬
‪[박 사장의 웃음]‬‪Đưa cho họ đi.‬
‪(빙빙)‬ ‪한 시간 전에 다운로딩된 거예요‬‪Nó được tải xuống một giờ trước.‬
‪마트로‬‪Nó hiện ra ngay ở siêu thị.‬
‪(박 사장)‬ ‪아, 저기, 그냥, 그‬ ‪그냥, 저, 무시할까 했는데‬‪Tôi định lờ đi rồi.‬
‪아무래도 좀 이렇게 뭐‬‪Nhưng tôi nhận ra‬
‪어, 어, 중요한 물건인 거…‬‪nó có vẻ quan trọng với cô…‬
‪[서해의 비명]‬‪nó có vẻ quan trọng với cô…‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪(태술)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪[연신 웃는다]‬
‪[서해의 허탈한 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[태술의 다급한 숨소리]‬ ‪[서해가 달칵 장전한다]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 안 돼, 안 돼, 서해야‬‪Seo Hae à, đừng.‬
‪(서해)‬ ‪비켜‬ ‪[길복의 겁먹은 숨소리]‬‪Tránh ra.‬
‪서해야‬‪- Seo Hae à.‬ ‪- Em nói tránh ra.‬
‪비키라고‬‪- Seo Hae à.‬ ‪- Em nói tránh ra.‬
‪- (태술) 진정해‬ ‪- (서해) 빨리 비켜‬‪- Bình tĩnh đã.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪진정해, 제발‬‪Em làm ơn bình tĩnh đi.‬
‪너 우리 아빠 어떻게 한 거야?‬‪Mày đã làm gì với bố tao?‬
‪[무거운 음악]‬‪Mày đã làm gì với bố tao?‬
‪(길복)‬ ‪예?‬‪- Hẩ?‬ ‪- Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪우리 아빠 어떻게 한 거냐고!‬‪- Hẩ?‬ ‪- Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪(태술)‬ ‪서, 서해야, 총 내려‬‪Seo Hae à, hạ súng xuống đi. Hạ xuống!‬
‪총 내려!‬‪Seo Hae à, hạ súng xuống đi. Hạ xuống!‬
‪(서해)‬ ‪너 그 새끼한테 무슨 얘기 들었어?‬‪Tên khốn đó đã nói gì?‬
‪무슨 얘기 들었길래 이래?‬‪Sao anh bảo vệ hắn?‬
‪오늘은 그냥 가자, 아직 기회는 있어‬‪Đi thôi. Ta vẫn còn cơ hội mà.‬
‪아니, 두 번 다시 기회는 없어‬‪Không. Không còn cơ hội nào nữa đâu.‬
‪(박 사장)‬ ‪야, 야, 야, 너희들 지금‬‪Này! Các người đều là‬ ‪con rối của Sigma thôi.‬
‪그놈 시나리오에‬ ‪그냥 그대로 말리고 있는 거야!‬‪Này! Các người đều là‬ ‪con rối của Sigma thôi.‬
‪이런, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪야, 그 총 버려‬‪Này, bỏ súng xuống.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪뭐 하는 거야?‬‪- Ông làm gì thế?‬ ‪- Bỏ xuống!‬
‪버려!‬‪- Ông làm gì thế?‬ ‪- Bỏ xuống!‬
‪저 새끼 죽으면‬‪Nếu tên khốn này chết,‬ ‪tôi cũng không thể gặp lại gia đình.‬
‪나도 우리 가족들 못 보거든‬‪Nếu tên khốn này chết,‬ ‪tôi cũng không thể gặp lại gia đình.‬
‪닥쳐‬‪Câm miệng.‬
‪그만해!‬‪Thôi đi!‬
‪너나 그만해!‬‪Anh mới thôi đi đấy!‬
‪이런다고 그 자식이‬ ‪너희 형 살려 줄 거 같아?‬‪Anh nghĩ hắn sẽ cứu anh trai anh sao?‬
‪우리 아빠 죽인 놈이라고‬‪Chính hắn đã giết bố em đấy.‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬‪Chính hắn đã giết bố em đấy.‬
‪(시그마)‬ ‪저거 봐, 내 말이 맞지‬‪Nhìn đi. Tôi nói đúng chứ?‬
‪당장 며칠 뒤에 말이야‬‪Chỉ vài ngày sau thôi,‬
‪5천만 명이 전쟁으로 죽게 생겼는데도‬‪chiến tranh nổ ra‬ ‪giết chết 50 triệu người,‬
‪다들 자기 가족, 친지만 챙기잖아‬‪nhưng mọi người‬ ‪vẫn chỉ lo cho gia đình mình thôi.‬
‪이러니까 우리나라는‬ ‪공정 사회가 못 돼요‬‪Đó là lý do nước ta‬ ‪không tồn tại xã hội công bằng.‬
‪안 그래?‬‪- Không phải vậy sao?‬ ‪- Ngài nói đúng lắm.‬
‪옳으신 말씀입니다‬‪- Không phải vậy sao?‬ ‪- Ngài nói đúng lắm.‬
‪(남자7)‬ ‪옳으신 말씀입니다‬‪Nói đúng lắm.‬
‪[남자7의 웃음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[서해가 흐느낀다]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 내 말 좀 들어 봐‬‪Seo Hae à, nghe anh nói đã.‬
‪제발‬‪Xin em đấy.‬
‪오늘은 안 돼‬‪Hôm nay chưa được đâu.‬
‪제발‬‪Làm ơn,‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪제발‬‪Xin em đấy.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪오늘이었나?‬‪Là hôm nay sao?‬
‪(태술)‬ ‪제발, 서해야‬‪Làm ơn đi, Seo Hae à.‬
‪[서해가 탁 밀친다]‬ ‪[태술의 신음]‬
‪[총성]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(태술)‬ ‪서해야, 너 지금 어디야?‬‪Seo Hae, giờ em đang ở đâu vậy?‬
‪(시그마)‬ ‪난 아무 짓도 안 했어‬‪Tôi có làm gì đâu.‬
‪여자애가 자기 발로 떠난 거지‬‪Tôi có làm gì đâu.‬ ‪Là cô ta tự rời đi mà.‬
‪(태술)‬ ‪기억났어‬‪Mình nhớ ra rồi.‬
‪(썬)‬ ‪아, 놓으라고, 좀!‬‪Bỏ tôi ra.‬
‪(시그마)‬ ‪서해가 죽어‬‪Bỏ tôi ra.‬ ‪Seo Hae sẽ chết vì Han Tae Sul.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪한태술 때문에‬‪Seo Hae sẽ chết vì Han Tae Sul.‬
‪(서해)‬ ‪너 혼자 가면 죽어‬‪Anh sẽ chết nếu đi một mình.‬
‪(태술)‬ ‪지금부터 일어나는 일들‬ ‪내가 계획한 거야, 그래서‬‪Anh sẽ chết nếu đi một mình.‬ ‪Mọi chuyện bây giờ‬ đều đang theo kế hoạch của tao.
‪[달칵거린다]‬‪Mọi chuyện bây giờ‬ đều đang theo kế hoạch của tao.
‪열심히 몸부림쳐 봐, 이 새끼야‬‪Sao không chống trả đi, thằng khốn?‬
‪(서해)‬ ‪가지 마, 어?‬‪- Đừng đi mà.‬ ‪- Anh xin lỗi, Seo Hae à.‬
‪(태술)‬ ‪미안해, 서해야‬‪- Đừng đi mà.‬ ‪- Anh xin lỗi, Seo Hae à.‬

No comments: