시지프스 13
Sisyphus Thần Thoại 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(시그마) 태술아, 놀자 | Tae Sul à. Cùng chơi nào! |
[어두운 음악] | Tae Sul à. Cùng chơi nào! |
태술아, 놀자! | Tae Sul à. Cùng chơi nào! |
한태술! | Han Tae Sul! |
(시그마) 태술아, 놀자 | Tae Sul à. Cùng chơi nào! Chuyện gì thế này? |
(태술) 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
단속국이야 | Là Đội Truy quét. |
이젠 대놓고 같이 다니시겠다고? | Giờ không muốn giấu việc mấy người cùng phe nữa chứ gì. |
[태술의 헛웃음] [휴대전화 진동음] | |
서원주? | Seo Won Ju? |
이제야 기억이 나? | Giờ mới nhớ ra tôi à? |
아, 실망이다 난 한 번도 너 잊은 적 없는데 | Thất vọng thật đấy. Còn tôi thì chưa từng quên cậu. |
(태술) 야, 미안하다, 야 | Xin lỗi nhé. Vốn dĩ hồi đi học, cậu cũng chả nổi bật gì mấy. |
학교 다닐 때 네가 워낙 존재감이 없었어서 | Xin lỗi nhé. Vốn dĩ hồi đi học, cậu cũng chả nổi bật gì mấy. |
(시그마) 그래도 조금은 기억할 줄 알았지 | Nhưng tôi cứ tưởng cậu cũng sẽ nhớ chút ít. |
우리 꽤 친했잖아 | Chúng ta từng rất thân mà. |
글쎄다? | Không chắc nữa. Tôi không nhớ mình thân với cậu khi nào luôn. |
난 너랑 친했던 기억 1도 없는데 | Không chắc nữa. Tôi không nhớ mình thân với cậu khi nào luôn. |
(태술) 그냥 네가 나 따라다녔던 거 아니야? | Là cậu đã lẽo đẽo theo tôi đấy chứ. |
[혀를 쯧 찬다] | |
옛날얘기니까 너무 상처받진 말고 | Chuyện cũng lâu rồi. Cậu đừng tổn thương nhiều quá. |
(태술) 그런데 오랜만에 만나서 할 말도 많은데 | Mà này, lâu rồi không gặp nên cả hai đều có nhiều điều muốn nói. |
좀 혼자 오지 그랬냐, 이 새끼야 | Lẽ ra cậu nên đến một mình chứ, cái thằng này. |
[무전기 작동음] (무전 속 현승) 경고 사격 | Bắn cảnh cáo. |
[총성] [태술의 놀란 신음] | Bắn cảnh cáo. |
저격수야, 고개 숙여 [태술의 못마땅한 신음] | Có xạ thủ. Thấp đầu xuống. |
[무전기 작동음] 진입할까요? | - Chúng tôi vào nhé, thưa ngài? - Không, để tôi vào một mình. |
(시그마) 아니야, 아니야, 나 혼자 들어간다 | - Chúng tôi vào nhé, thưa ngài? - Không, để tôi vào một mình. |
(현승) 예, 저격수로 엄호하겠습니다 | Vâng. Đội xạ thủ sẽ yểm hộ cho ngài. |
씁, 오늘 예정이 어떻게 되지? | Vâng. Đội xạ thủ sẽ yểm hộ cho ngài. Kế hoạch ban đầu là gì? |
말씀 나누시다가 놈들이 막다른 길에 몰리면 | Ngài dụ hắn nói chuyện, dồn bọn chúng vào góc và chúng tôi sẽ xử lý. |
저희가 처리하겠습니다 | và chúng tôi sẽ xử lý. |
오케이 | Được rồi. |
그래, 어디야? | Cậu đang ở đâu thế? |
[긴장되는 음악] | Cậu đang ở đâu thế? |
아, 어디냐고 | Tôi hỏi cậu đang ở đâu mà? |
[통화 종료음] | Tôi hỏi cậu đang ở đâu mà? |
[헛웃음] | |
끊어 버리네? | Cúp máy mất rồi. |
[웃음] | |
(시그마) 태술아 | Tae Sul à. |
어디 어디 숨었니? | Cậu đang trốn ở đâu thế? |
여긴가? | Ở đây sao? |
간다 | Tôi đến đây. |
[이를 악물며] 잡으러 간다 | Tôi đến bắt cậu đây! |
잡히면 죽어 | Bị bắt là cậu chết chắc đấy. |
살벌하네 | Nghe đáng sợ thật. |
잘 숨어 | Nấp cho kỹ vào nhé. |
[태술의 긴장한 숨소리] | Hôm nay không phải là ngày chúng ta bị bắt đâu nhỉ? |
오늘은, 오늘은 잡히거나 그런 거 아니지? | Hôm nay không phải là ngày chúng ta bị bắt đâu nhỉ? |
- 몰라 - (태술) 어? | - Không biết. - Cái gì? |
우선 서원주를 찾아서 빨리 없애면 우리가 이겨 | Nếu ta giết Seo Won Ju trước thì sẽ thắng. |
근데 거기, 거기 가도 기다리고 있는 거 아니야? | Nhưng lỡ như ở đó có người đã đợi sẵn thì sao? |
그럴지도… | Cũng có thể. |
우선 빠져나가자 | - Ta hãy thoát ra trước. - Được. |
(태술) 오케이, 오케이 | - Ta hãy thoát ra trước. - Được. |
[어두운 효과음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[총성] | |
[흥미진진한 음악] [총성] | |
[서해의 놀란 신음] (태술) 아, 저 새끼, 씨 | Thằng khốn đó! |
(무전 속 현승) 타깃 현재 1학년 3반에 있습니다 | Mục tiêu đang ở lớp 1-3. |
(시그마) 3반! | Lớp 1-3! |
[피식 웃는다] | |
근데 지금까지 뭐 했어? 저번에 시그마 만났다며 | Anh gặp Sigma rồi mà sao đến giờ mới nhớ vậy? |
아, 진짜 완전 옛날 일을 어떻게 다 기억해? | Chuyện xưa lắc xưa lơ, sao anh nhớ hết được? |
(서해) 맞는다, 사교성이 떨어진다고 했었지? | Nhớ rồi. Anh dở xã giao mà. |
[태술이 구시렁거린다] (시그마) 한태술 | - Chết tiệt. - Han Tae Sul! |
[놀래는 신음] | |
조심해! | Cẩn thận đấy! |
[총성이 연신 울린다] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[시그마의 옅은 웃음] | Trời ạ. |
(시그마) 태술아 | Tae Sul à. |
너 진짜 하나도 안 변했더라 | Cậu đúng là chẳng thay đổi chút nào. |
[웃음] | Cậu đúng là chẳng thay đổi chút nào. |
너보다 못나고 머리 나쁜 인간들 | Với những tên ngu ngốc và thua kém cậu, |
머릿속 저장 공간이 아깝다는 듯이 싹 지워 버리잖아 | cậu sẽ xóa sạch để đỡ choáng chỗ trong não. |
[어두운 음악] | Trong mắt cậu, mọi người chỉ là vai phụ. |
(시그마) 네 눈에는 다 엑스트라 같지? | Trong mắt cậu, mọi người chỉ là vai phụ. |
행인 1, 2, 3 | Người qua đường Một, Hai, Ba. |
학생 1, 2, 3 | Học sinh Một, Hai, Ba. |
근데 있잖아 | Nhưng mà cậu biết không? |
그 사람들 중에 누가 있을지 모른다고 | Cậu không hề biết trong số đó sẽ có những ai đâu. |
운명의 상대가 있을지 | Trong số đó, có thể sẽ có một nửa của cậu, |
세상을 멸망시킬 나쁜 놈이 있을지 | cũng có thể sẽ có kẻ xấu, kẻ sẽ hủy diệt thế giới. |
그러니까 | Cho nên |
사람을 그딴 식으로 대하면 안 된다 | cậu không nên đối xử với người khác như thế đâu. |
그 말이야 | Tôi muốn nói thế đấy. |
(현승) 저, 어떻게 할까요? | Bây giờ chúng ta nên làm gì? |
예정대로 하는 거지, 뭐 | Cứ theo kế hoạch ban đầu đi. |
(태술) 아, 미치겠네, 진짜 | - Điên mất thôi. - Sao ta lại vào đây? |
[태술의 가쁜 숨소리] (서해) 아, 왜 여기로 숨었어? | - Điên mất thôi. - Sao ta lại vào đây? |
(태술) 아, 숨을 데가 여기밖에 없었잖아 앞엔 다 막혀 있고 | Chỉ có nơi này mới trốn được. Đường ra bị chặn cả rồi mà. |
(서해) 아, 너희 학교잖아 | - Đây là trường của anh mà. - Đúng thế, nhưng hồi đi học… |
(태술) 아, 그래, 우리 학교인데 | - Đây là trường của anh mà. - Đúng thế, nhưng hồi đi học… |
아, 전학 많이 다녀서 헷갈렸어 | Anh chuyển trường nhiều nên bị rối. |
[서해의 한숨] | Anh chuyển trường nhiều nên bị rối. |
이거, 이거 | Chết tiệt. Anh thấy hôm nay hai ta không thoát được rồi. |
아무래도 오늘 안 될 거 같은데? | Chết tiệt. Anh thấy hôm nay hai ta không thoát được rồi. |
[서해와 태술의 가쁜 숨소리] | |
진정해, 서해야 | Bình tĩnh nào Seo Hae. |
(서해) 기다리면 잡혀 | Cứ ngồi đợi thì sẽ bị bắt thôi. |
준비됐어? | - Anh chuẩn bị xong chưa? - Chưa. |
(태술) 아니 [분위기가 고조되는 음악] | - Anh chuẩn bị xong chưa? - Chưa. |
어 | Rồi. |
놈들은 널 못 죽여 | Bọn chúng không thể giết anh, nên nếu ra ngoài chúng sẽ không bắn ngay. |
우리가 나가도 바로는 못 쏠 거야 | Bọn chúng không thể giết anh, nên nếu ra ngoài chúng sẽ không bắn ngay. |
내가 먼저 나갈 테니까… | Em sẽ ra ngoài trước. |
(태술) '나갈 테니까' 그다음엔? | Em ra ngoài trước, rồi sao nữa? |
[의미심장한 음악] | Có chuyện gì thế? |
왜 그래? | Có chuyện gì thế? |
(서해) 이상하잖아 | Anh không thấy lạ à? |
(태술) 뭐가? | Cái gì? |
왜 안 들어오지? | Sao bọn chúng không xông vào? |
[어두운 효과음] | |
(서해) 기다리고 있어, 그냥 들어오면 되는데 | Bọn chúng có thể xông vào, nhưng lại đứng đó đợi. |
왜지? | Tại sao chứ? |
그러네 | Đúng vậy nhỉ? |
[의아한 숨소리] | |
설마 | Lẽ nào… |
저번에… | Lần trước… |
우리가 나갔으니까 | Chúng ta đã ra ngoài. |
그래서 기다리는 거야 | Nên bọn chúng mới đợi. Vì không được thay đổi các sự kiện ở tương lai. |
미래가 다른 방향으로 진행되면 안 되니까 | Vì không được thay đổi các sự kiện ở tương lai. |
[시그마의 한숨] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. |
[망설이는 숨소리] | |
저, 이런 순간이 오면 꼭… | Vào khoảnh khắc này, có một điều anh rất muốn làm. |
꼭 해 보고 싶은 게 있었어 | Vào khoảnh khắc này, có một điều anh rất muốn làm. |
[태술의 떨리는 숨소리] [흥미로운 음악] | - Này, giờ không phải là… - Suỵt. |
야, 야, 지금 이럴 때가… | - Này, giờ không phải là… - Suỵt. |
(태술) 쉿, 쉿 | - Này, giờ không phải là… - Suỵt. |
잠깐만 | Đợi chút nhé. |
잠깐만 버티고 있어 봐 | Em ráng nhịn một lát đi. |
[흥미진진한 음악] | |
[태술이 사각거린다] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
2020 | Năm 2020… |
10월 28일 | Ngày 28 tháng 10. |
씁, 현재 시각이 | Thời gian bây giờ… |
15시 50분 | - Là 3:50 chiều. - Anh đang làm gì thế? |
- (태술) 15 - 뭐 하는 거야? | - Là 3:50 chiều. - Anh đang làm gì thế? |
15시 50분 | Thời gian bây giờ là 3:50 chiều. |
그, 스티븐 호킹이라는 아저씨가 있었어 | Được rồi. Có một ông chú tên là Stephen Hawking. |
호킹 복사로 굉장히 유명한 사람인데 | Ông ấy vô cùng nổi tiếng vì đã phát hiện ra "Bức xạ Hawking". |
이 블랙홀에서, 음… | Ở trong hố đen… |
(태술) 아무튼 그, 타임머신이 존재한다는 전제하에 | Nói tóm lại, để chứng minh giả thuyết cỗ máy thời gian có thể tồn tại, |
그, 아무도 모르게 파티를 준비한 다음에 | ông ấy đã bí mật chuẩn bị một bữa tiệc. |
초대장을 써서 전국 여기저기에 싹 다 뿌린 거야 | Sau đó, ông ấy đã viết thiệp mời và rải đi khắp đất nước. |
그리고 딱 그 시간에 맞춰서 파티를 한 거지 | Và ông ấy đã mở tiệc vào đúng thời gian đó. |
만약에 진짜로 타임머신이 존재한다면 | Ông ấy nghĩ nếu cỗ máy thời gian thật sự tồn tại thì những người thấy được thiệp mời đó trong tương lai sẽ đến bữa tiệc đó. |
나중에 그 초대장을 보고 사람들이 거기로 올 거라면서 말이야 | thì những người thấy được thiệp mời đó trong tương lai sẽ đến bữa tiệc đó. |
그럼 이걸 보고 누군가 미래에서 널 구하러 온단 얘기야? | Ý anh là anh viết cái này để ai đó trong tương lai thấy và đến cứu sao? |
(태술) 응 | Ừ. |
[시그마의 헛웃음] | |
(시그마) 아, 왜 이렇게 안 나와? | Sao họ vẫn chưa ra thế? |
[긴장되는 음악] | |
(시그마) 실례합니다 | Thất lễ nhé. |
[긴장되는 효과음] | |
[태술의 힘주는 신음] | HÃY GIÚP CHÚNG TÔI |
(태술) '자, 2020년 10월 28일 15시 50분' | "Lúc 3:50, ngày 28 tháng 10, năm 2020. |
'한태술, 강서해 이곳에 갇혀 죽을 위험에 처하다' | Han Tae Sul và Gang Seo Hae đang bị nhốt nơi này và đang gặp nguy. |
'도와주세요' | Hãy giúp chúng tôi". |
됐어, 오케이 | Được rồi, xong. |
그래서? 왔대? | Rồi sao nữa? Có ai đến không? |
(태술) 응? | Hả? |
[총성] | |
[의미심장한 효과음] | |
(시그마) 무슨 일이야? | - Có chuyện gì thế? - Báo cáo đi! |
[무전기 작동음] (현승) 뭐야? 보고해 봐 | - Có chuyện gì thế? - Báo cáo đi! |
(무전 속 단속국 대원1) 상황 파악 중입니다 | Chúng tôi đang tìm… |
[총성이 들린다] [무전기가 지직거린다] | Chúng tôi đang tìm… |
[긴장되는 음악] (시그마) 아, 뭐야? | Trời ạ. Chuyện gì thế này? |
(태술) 쉿 | Suỵt. |
[총성] [단속국 대원들의 신음] | |
[무전기가 지직거린다] (무전 속 단속국 대원2) 저격수… | Đội xạ thủ đang… Chúng tôi đang bị xạ kích. |
저격이다! | Đội xạ thủ đang… Chúng tôi đang bị xạ kích. |
[총성이 연신 울린다] [유리창이 쨍그랑 깨진다] | |
(현승) 위험합니다, 가셔야 돼요 | Nguy hiểm. Ngài nên rời đi. |
[총성] | |
왔나 봐 | Hình như đã đến rồi. |
(서해) 어? | - Cái gì? - Có ai đó đã đến. |
(태술) 왔나 봐 | - Cái gì? - Có ai đó đã đến. |
[캐비닛이 드르륵 밀린다] | |
바뀌었어 | Đã thay đổi rồi. Ai đã đến nhỉ? |
누가 온 거지? | Đã thay đổi rồi. Ai đã đến nhỉ? |
[무전기 작동음] (무전 속 남자1) 회장님 | Tổng giám đốc. |
[긴장되는 효과음] | |
회장님! | Tổng giám đốc. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[무전기 작동음] 누, 누구세요? | Ai thế? Hãy ra cổng Đông. Xe đang chờ anh. |
(무전 속 남자1) 동쪽 출구로 나오세요 차 대 놓겠습니다 | Hãy ra cổng Đông. Xe đang chờ anh. |
[태술이 무전기를 툭 내려놓는다] | |
(태술) 뭐야, 저거 내 차인데? | Gì đây? Là xe tôi mà. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
타세요 | Lên xe thôi. |
(태술) 봉선… | Bong Seon? |
[피식 웃는다] | |
[벅찬 숨소리] | - Yeo Bong Seon. - Tổng giám đốc. |
여봉선 | - Yeo Bong Seon. - Tổng giám đốc. |
(봉선) 회장님 | - Yeo Bong Seon. - Tổng giám đốc. |
(태술) 이 새끼 | Cái thằng này. |
[봉선과 태술의 벅찬 숨소리] | |
야, 어떻게 된 거야? | Này, chuyện gì xảy ra thế? |
[태술이 피식 웃는다] | |
봉선아 | Bong Seon à. |
[울컥하는 신음] | |
[웃음] | |
[봉선의 힘겨운 신음] | |
봉선아, 괜찮아? | Bong Seon à, cậu không sao chứ? |
[힘겨운 숨소리] | Tôi ổn. |
[무거운 음악] | |
[바람이 휭 분다] | |
전기예요? | Nó chạy bằng điện sao? |
(봉선) 등유, 밀수로 다 들어와 | Là dầu hỏa. Được nhập lậu vào trong nước. |
[봉선이 달칵거린다] | |
[입바람을 후 분다] | |
(서해) 왜 우릴 도와주시는 거예요? | Sao chú lại giúp chúng tôi? |
전쟁 | Chiến tranh, cô định ngăn nó bằng cách nào? |
어떻게 막을 거냐고 | Chiến tranh, cô định ngăn nó bằng cách nào? |
벡스코에서 한태술 | Lúc ở PEXCO, sao cô lại cứu Han Tae Sul? |
왜 구하려고 했어? | Lúc ở PEXCO, sao cô lại cứu Han Tae Sul? |
제가요? | Tôi sao? |
회장님 저격당하기 직전에 네가 엎드리라 그랬어 | Ngay lúc anh ấy sắp bị bắn, cô đã la lên "Nằm xuống!" |
나 그날 총 맞고 식물인간 된 놈이야 | Hôm đó tôi bị bắn và trở thành người thực vật. Từ sau vụ đó tâm trạng tôi luôn không tốt. |
그 뒤로 내내 기분이 별로니까 | Từ sau vụ đó tâm trạng tôi luôn không tốt. |
솔직하게 말 안 할 거면 집에 가 | Nên nếu cô không nói thật thì đi đi. |
빨리 말해 | Nhanh nói đi. |
편지를 찾았어요 | Tôi đã tìm thấy một bức thư. |
부산으로 가라고 쓰여 있었어요 | Trong đó có bảo tôi hãy đi Busan vì Han Tae Sul sẽ bị bắn ở đó. |
한태술이 저격을 당할 거라고 | Trong đó có bảo tôi hãy đi Busan vì Han Tae Sul sẽ bị bắn ở đó. |
과거와 미래가 몇 번이고 계속 반복되고 있으니까 | Vì người đó đã lặp đi lặp lại quá khứ và tương lai nhiều lần, |
이번에는 전쟁을 꼭 막으라고 | nên bảo tôi lần này hãy ngăn cản chiến tranh. |
누가 보낸 거야? | Ai đã gửi cho cô? |
믿을 만한 사람이야? | Có tin tưởng được không? |
누가 보낸 거냐고 | Tôi hỏi là ai gửi? |
저요, 무덤에서 찾았어요 | Là tôi. Tôi đã tìm thấy nó trong mộ tôi. |
어디? | - Ở đâu? - Bệnh viện Mapo. |
마포 병원이요 | - Ở đâu? - Bệnh viện Mapo. |
한강 대교 북쪽 군부대 있는 곳 | Phía Bắc Cầu sông Hàn, gần khu quân đội. |
됐어요? | Được chưa? |
근데 왜 전쟁이 또 났지? | Vậy sao chiến tranh lại xảy ra lần nữa? |
[한숨] | |
이번에는 막을 거예요 | Lần này tôi sẽ ngăn được. |
이번에는… | Lần này sao? |
[총을 달그락거린다] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
(봉선) 지방은 어떤지 나도 몰라 | Tôi không biết ở nông thôn đang thế nào. |
수도권 쪽은 시그마가 싹 다 먹었어 | Phía thủ đô thì bị phe Sigma chiếm cả rồi. |
너희들 쫓던 그 양아치 놈들도 다 시그마 점조직이야 | Mấy tên đuổi theo hai người cũng là tay sai của Sigma. |
[봉선이 달그락거린다] | |
놈들을 건드렸으니 업로더 타기 어려울 거야 | Chúng sẽ không cho cô lên tàu tải lên đâu. |
그럼요? | Vậy giờ chúng ta làm gì? |
5호선 선로를 쭉 따라 아차산역까지 가면 | Nếu đi theo đường tàu số 5 đến trạm Achasan, |
지하에 업로더 벙커가 있어 | sẽ tới được tàu tải lên ở dưới mặt đất. |
[동기가 총을 탁 집는다] | |
[봉선이 지퍼를 직 잠근다] | |
역사 지하에 업로더로 가는 통로가 있다, 알려 줄게 | Tôi sẽ cho hai người biết lối đi dưới đất dẫn thẳng đến đó. |
(동기) 왜 알려 주는 거지? | Sao anh lại làm thế? |
이 애가 회장님을 구했으니까 | Vì cô bé này đã cứu tổng giám đốc. |
같이 안 가세요? | - Chú không đi cùng sao? - Không. |
아니 | - Chú không đi cùng sao? - Không. |
왜요? | - Tại sao? - Vì ở đó tôi đã chết. |
난 거기서 죽었으니까 | - Tại sao? - Vì ở đó tôi đã chết. |
회장님을 못 지켰어 | Tôi đã không thể bảo vệ được anh ấy. Có đi cũng vô dụng. |
가 봤자 소용없을 거야 | Tôi đã không thể bảo vệ được anh ấy. Có đi cũng vô dụng. |
그래도… | Nhưng mà cũng… |
쫓아오는 놈들이 붙을 거야 | Bọn chúng sẽ đuổi theo. |
내가 막을 테니 최대한 빨리 가라 | Tôi sẽ ở lại ngăn cản. Đi nhanh đi. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[물방울이 똑똑 떨어진다] | |
[동기의 가쁜 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
(동기) 전쟁이 나고 다 이리로 내려왔어 | Mọi người đều xuống đây khi chiến tranh xảy ra. |
유사시엔 | Vì trong lúc khẩn cấp |
지하철을 방공호로 썼거든 | tàu điện ngầm sẽ như một hệ thống phòng không. |
(서해) '유사시'가 뭐야? | "Lúc khẩn cấp" có nghĩa là gì? |
(동기) 갑자기 어떤 큰일이 벌어지는 거? | Là khi đột nhiên xảy ra thảm họa. |
'방공호'는? | Hệ thống phòng không là gì? |
[동기의 고민하는 신음] | Cái đó thì… giống như hầm trú ẩn của chúng ta. |
(동기) 우리 벙커 같은 거 | Cái đó thì… giống như hầm trú ẩn của chúng ta. |
[서해의 탄성] | À. |
[극적인 음악] | |
(동기) 거의 다 죽었을 거야 | Phần lớn mọi người sẽ chết. |
먹을 것도 마실 것도 없었으니까 | Vì không còn đồ ăn lẫn thức uống. |
[물방울이 똑똑 떨어진다] | |
아빠는? | Bố uống chưa? |
(동기) 난 아까 마셨어 | Lúc nãy bố uống rồi. |
[시원한 숨소리] | |
[물방울이 똑똑 떨어진다] | |
안 돼 | Không được. |
시내는 방사능 수치가 너무 높아 | Chỉ số phóng xạ trong thành phố quá cao. |
[서해가 수통을 툭 내려놓는다] | |
얘기 하나 해 줄까? | Bố kể chuyện cho con nhé? |
옛날에 | Lúc trước, khi con chưa được sinh ra, |
너 태어나기 전에 | Lúc trước, khi con chưa được sinh ra, |
네 엄마가 아이를 갖자고 할 때 | lúc mẹ con nói muốn có con, |
사실 난 반대했었어 | lúc đó bố đã phản đối. |
(서해) 헐 | Trời! |
나 하나 앞가림하기도 힘이 드는데 | Bản thân bố còn không lo nổi thân mình. |
이 험한 세상에 아이를 낳아서 기른다는 게 | Việc sinh con và nuôi con ở thế giới hiểm ác này… |
못 할 짓인 거 같더라고 | bố nghĩ mình sẽ không làm được. |
그런데 너를 낳고 나니까 세상이 달라지더라 | Nhưng sau khi sinh con ra, thế giới của bố đã thay đổi. |
아무리 힘든 일이 있어도 서해가 '아빠' 한번 부르면 | Dù có gặp vất vả thế nào, chỉ cần Seo Hae gọi một tiếng "Bố ơi!" |
[웃음] | chỉ cần Seo Hae gọi một tiếng "Bố ơi!" là bố lại chẳng thấy mệt nữa. |
그냥 다 괜찮아 | là bố lại chẳng thấy mệt nữa. |
[피식 웃는다] [잔잔한 음악] | |
'아, 행복이라는 게 이런 거구나' | Khi đó bố nhận ra hóa ra hạnh phúc là thế này đây. |
(동기) 근데 아빠는 너 때문에 매일매일 웃을 수 있는데 | Nhờ có con mà bố đã được cười vui mỗi ngày. |
아빠는 서해한테 내가 받은 만큼 행복하게 해 주지 못해서 | Nhưng bố đã không thể cho con niềm hạnh phúc mà bố nhận được từ con. |
너무 미안했어 | Nên bố luôn thấy có lỗi. |
경찰은 너무 박봉이거든 | Nghề cảnh sát lương bèo nhèo lắm. |
'박봉'이 뭐야? | "Bèo nhèo" là gì? |
[웃음] | Nghĩa là tiền lương rất thấp. |
월급이 너무 적다고 | Nghĩa là tiền lương rất thấp. |
[탄성] | Ra thế. |
[살짝 웃는다] | |
다른 부모들처럼 번듯하게 제대로 못 해 주면 마음이 찢어지고 | Mỗi khi không thể cho con đầy đủ như những bố mẹ khác, bố lại thấy đau lòng. |
(동기) 아빠 머리 닮아서 공부 못하면 어쩌나 | "Nhỡ con bé vì giống mình mà học dở thì phải làm sao? |
[피식 웃는다] | "Nhỡ con bé vì giống mình mà học dở thì phải làm sao? |
나중에 취직 못 해서 속상해하면 어떡하나 | Nhỡ sau này con bé buồn bã vì bị thất nghiệp thì phải làm sao? |
언젠가 갑자기 웬 이상한 놈 하나 덥석 데리고 와서 | Nhỡ con bé đột nhiên dắt một tên kỳ lạ về và bảo là bạn trai thì phải làm sao?" |
남자 친구라고 하면 어떡하나 | Nhỡ con bé đột nhiên dắt một tên kỳ lạ về và bảo là bạn trai thì phải làm sao?" |
(서해) 에이 | Thôi mà bố. |
(동기) 걱정하고 또 걱정하고 | Bố cứ lo lắng đủ điều. |
[한숨] | |
그런데 그런 걱정 할 때가 | Nhưng những điều bố lo lắng đó còn tốt hơn bây giờ gấp mấy lần. |
지금보다 더 좋았네 | Nhưng những điều bố lo lắng đó còn tốt hơn bây giờ gấp mấy lần. |
다 아빠 잘못이다 | Tất cả là lỗi của bố. |
그게 왜 아빠 잘못이야? | Sao lại là lỗi của bố chứ? |
서해야 | Seo Hae à, con hãy hứa với bố một việc. |
한 가지만 약속하자 | Seo Hae à, con hãy hứa với bố một việc. |
뭐? | Việc gì ạ? |
가더라도 | Nếu sang được bên đó, tuyệt đối không được đi gặp Han Tae Sul. |
한태술은 만나지 마, 절대 | Nếu sang được bên đó, tuyệt đối không được đi gặp Han Tae Sul. |
[다가오는 발걸음] | |
(동기) 가자 | Đi thôi. |
[어두운 음악] | |
[저마다 철컥 장전한다] | |
[긴장되는 음악] | |
지하로 가랬잖아 | Chú ấy nói nó ở dưới đất. |
지하에서 포위당하면 끝장이야 | Nếu bị bao vây ở dưới đó thì ta xong đời. |
(서해) 바로 저기야 | Nó ở ngay đằng trước. |
흩어져서 가자 | Tách ra đi thôi. |
[철컥 장전한다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[군인1이 포를 철컥 장전한다] | |
아빠! | Bố! |
[포성] | |
[총성이 연신 울린다] (서해) 아빠, 괜찮아? | Bố, bố không sao chứ? |
아빠 괜찮아, 어서 가! | Không sao. Nhanh đi đi! |
[비장한 음악] [총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
(동기) 앞에서 만나자 | Hẹn gặp con ở bên đó! |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[포성] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[먹먹한 효과음] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[남자2의 기합] [서해의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[박진감 넘치는 음악] [총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[총성] | |
[군인2가 털썩 쓰러진다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해가 방아쇠를 달칵거린다] | |
[총을 탁 내던진다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 기합] | |
[군인3의 힘주는 신음] | |
[총성] [군인3의 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[서해의 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[폭음] | |
[서해가 콜록거린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[어두운 음악] | |
[철컥 장전한다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] [군인4의 신음] | |
클리어 | Bên này xong! |
[기름이 조르르 흐른다] | |
[무거운 음악] | |
(서해) 전쟁이 아니었으면 우리 | Nếu không có chiến tranh, |
이러고 있지 않았을 거야 | chúng ta sẽ không thế này. |
가 | Đi đi. |
빨리 가! | Nhanh đi đi! |
[기어 조작음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] 가자, 우리도 | Ta cũng đi thôi. |
여기 맞아? | - Có đúng là ở đây không? - Không biết nữa. |
(동기) 글쎄 | - Có đúng là ở đây không? - Không biết nữa. |
[물이 찰랑거린다] [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
물이다 | Nước kìa bố. |
[콜록거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
아빠, 여기 뭐야? | Bố, nơi này là gì thế? |
수영장 | Bể bơi. |
[의미심장한 효과음] | |
(동기) 저 반대쪽으로 어서 나가자 | Chúng ta ra hướng khác đi. |
밖에는 마실 물도 없는데 | - Bên ngoài thì không có nước để uống. - Gạt chuyện đó qua đi. |
신경 쓰지 마 | - Bên ngoài thì không có nước để uống. - Gạt chuyện đó qua đi. |
(시그마) 그래서 내가 말했단 말이지 | Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul! |
'한태술' | Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul! |
[의미심장한 음악] | Vì thế tôi đã nói "Han Tae Sul! |
'여자야? 세상이야?' | Cô gái đó hay thế giới?" |
[웃으며] 그랬더니 이 새끼가 눈물을 질질 짜는데 | Thế là thằng khốn đó rơi nước mắt. |
(동기) 서해야 | Seo Hae. Gang Seo Hae! |
강서해 | Seo Hae. Gang Seo Hae! |
(군인5) 손 머리! | Giơ tay lên! |
- (군인5) 손 머리! - (군인6) 손 머리! | Giơ tay lên! |
- (군인5) 손 머리! - (군인6) 총 버려! | Bỏ súng xuống! |
- (군인6) 총 버려! - (군인5) 버려 | - Bỏ súng xuống! - Bỏ súng xuống! |
[긴장되는 음악] [군인5의 신음] | |
[동기의 힘주는 신음] [사람들이 소란스럽다] | |
[긴장되는 효과음] | |
어라? | Ai đây? |
[총성] | |
[사람들의 비명] | |
[문발이 잘그랑거린다] | |
[문이 철컹 열린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
(봉선) 옛날에는 사람 많은 거 차 막히는 거 엄청 싫어했는데 | Ngày xưa tôi rất ghét nơi đông người, lắm xe cộ. |
미래엔 차가 없어요 | Ở tương lai, không có xe… |
[콜록거린다] | Ở tương lai, không có xe… |
야, 봉선아, 괜찮아? | Bong Seon à, không sao chứ? |
[봉선이 숨을 고른다] | |
놔두세요 | Kệ tôi đi. |
어차피 오래 못 가요 | Tôi không sống được lâu. Lúc tới đây, tôi đã không khỏe rồi. |
넘어올 때부터 상태가 안 좋았어 | Tôi không sống được lâu. Lúc tới đây, tôi đã không khỏe rồi. |
깨어났는데 | Lúc tôi tỉnh dậy, |
전쟁 나고 나라가 아예 없어져 버렸더라고요 | tôi biết được đất nước đã không còn do chiến tranh. |
갑자기 그렇게 돼서 | Mọi chuyện đến quá đột ngột. |
처음에 회장님 원망 많이 했어요 | Lúc đầu, tôi rất hận anh. |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
[피식 웃는다] | |
나중에 알았어요 | Sau đó, tôi phát hiện ra |
회장님이 시그마랑 싸우신 거 | anh đã chống lại Sigma |
연명 치료 계속하게 해 주신 거 | và giúp tôi duy trì mạng sống. |
[태술의 한숨] | |
(봉선) 회장님 흔적을 쭉 따라갔어요 | Tôi đã đi theo dấu vết của anh. |
집 | Nhà, công ty, |
회사 | Nhà, công ty, |
초등학교 | trường tiểu học. |
거기서 찾았어요 | Tôi đã tìm thấy ở đó. |
메시지요 | Tin nhắn của anh. |
[봉선이 콜록거린다] | Tin nhắn của anh. |
[봉선의 떨리는 숨소리] | |
회장님 | Tổng giám đốc này. |
(태술) 어 | Ừ. |
싸우지 마세요 | Đừng đấu với hắn. |
시그마 못 이겨요 | Anh không thắng hắn được đâu. |
무덤을 봤어요 | Tôi đã thấy mộ của anh và cô gái ấy. |
회장님이랑 저 여자애 무덤 | Tôi đã thấy mộ của anh và cô gái ấy. |
알아 | Tôi biết. |
도망가세요 | Anh hãy chạy đi. |
[떨리는 숨소리] | |
이번엔 안 죽을 거야 | Lần này, tôi sẽ không chết. |
알잖아, 너 | Cậu biết rằng không có vấn đề nào tôi không giải được mà. |
내가 못 푸는 문제가 어디 있냐? | Cậu biết rằng không có vấn đề nào tôi không giải được mà. |
[무거운 음악] | |
(봉선) 시그마는 다 알아요 | Sigma biết mọi thứ. |
언제 어디서 무슨 일이 일어나는지 | Việc gì sẽ xảy ra ở đâu và khi nào. |
[봉선이 콜록거린다] | Việc gì sẽ xảy ra ở đâu và khi nào. |
[태술의 애타는 숨소리] | Trời ơi. |
(태술) 봉선아 | Bong Seon. |
[봉선의 힘겨운 숨소리] | Anh thật sự muốn thắng sao? |
(봉선) 진짜 이기고 싶으세요? | Anh thật sự muốn thắng sao? |
그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
죽게 되더라도? | Dù có phải chết sao? |
[부스럭거린다] | |
(태술) 뭐야, 이게? | Đây là gì vậy? |
진짜 마지막에 | Khi không còn cách nào, |
더 이상 방법이 없을 때 여세요 | hãy mở nó ra. |
[한숨] | |
예쁘네 | Đẹp quá. |
[거리 소음이 요란하다] | |
(봉선) 다시 보고 싶었어요 | Tôi đã muốn thấy cảnh này lần nữa. |
[봉선의 떨리는 숨소리] | |
회장님 | Tổng giám đốc ơi. |
저 이만 퇴근하겠습니다 | Thôi tôi từ chức nhé. |
[당황하며] 봉선아 | Bong Seon. |
[지직거린다] | |
야, 봉선아 | Bong Seon. Này! |
(태술) 야 | Bong Seon. Này! |
[태술의 다급한 숨소리] | Bong Seon. Này! |
봉선아, 봉선아 | Bong Seon. |
봉선… [태술의 혼란스러운 숨소리] | Bong Seon… |
[태술의 답답한 숨소리] | Chết tiệt. |
[혼란스러운 숨소리] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울컥하는 숨소리] | |
[썬의 한숨] | |
오빠, 엄마가 들어올 때 고추장이랑 된장 좀 많이 사 오래 | Anh ơi, mẹ bảo lúc anh qua nhớ mua tương ớt và tương đậu. |
(썬) 그거 다 한인 마트에 판다면서 | Em bảo có bán ở siêu thị Hàn Quốc mà. |
(고은) 에이, 비싸잖아 | Em bảo có bán ở siêu thị Hàn Quốc mà. Nhưng đắt lắm. |
하, 알았어 | Anh biết rồi. |
(고은) 눈썹 칼은 샀어? | - Anh mua dao cạo lông mày chưa? - À. Vẫn chưa. |
아, 맞는다, 야, 아직 | - Anh mua dao cạo lông mày chưa? - À. Vẫn chưa. |
(고은) 야, 그거 꼭 사 오라니까 | Em đã bảo nhớ mua mà. |
여기 그게 없더라고 | Ở nhà tìm không thấy. |
(고은) 하, 미국 애들은 눈썹을 뭘로 다듬는 거야? | Sao con gái ở đây lại cạo lông mày thế? |
아, 그리고 로드 숍 가서 쿠션이랑 틴트 좀 털어 와 | Mà anh có gặp thì mua cho em hộp phấn nước với thỏi son nhé. |
쯧, 알았어 | Anh biết rồi. |
[썬의 한숨] 너 오긴 올 거지? | Anh sẽ sang đây chứ? |
아, 아이, 그럼, 당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
(고은) 언제 올 건데? | Bao giờ anh đến? |
하, 너 그 언니 때문에 못 오냐? | - Anh không đến là vì chị đó à? - Không, anh có việc thôi. |
아니야, 나 할 일 있다니까 | - Anh không đến là vì chị đó à? - Không, anh có việc thôi. |
오빠, 내가 충고 하나 할까? | Anh ơi, em cho anh lời khuyên nhé? |
아니, 하지 마 | Khỏi. Đừng nói. |
너 내가 여자로서 말해 주는데 | Em cũng là con gái nên em biết. Chị đó không thích anh đâu. |
그 언니 너 안 좋아한다 | Em cũng là con gái nên em biết. Chị đó không thích anh đâu. |
안 물어봤거든? | Anh có hỏi em đâu. |
너한테 마음 1도 없어, 알지? | Chị ấy không có tình cảm với anh. Anh biết mà. |
(고은) 그냥 네가 너무 막 들이미니까 곤란하고 불쌍하고 | Anh cứ làm thế nên chị ấy thấy khó xử và tội anh thôi. |
그래서 딱 잘라 거절을 못 하는 거야 | Thế nên mới không từ chối anh đấy. |
너 자꾸 그렇게 들이대는 것도 민폐다 | Anh làm chị ấy khó xử đấy. |
아유, 씨, 자식이 진짜 | Cái con nhỏ này. Đừng có thẳng thừng thế chứ. |
아, 팩폭 그만해라 | Cái con nhỏ này. Đừng có thẳng thừng thế chứ. |
(고은) 아, 그러니까 그만 호구 잡히고 빨랑 들어오라고 | Thế nên đừng có ở đó nữa mà mau qua Mỹ đi. |
[음 소거 효과음] *신아 | Thế nên đừng có ở đó nữa mà mau qua Mỹ đi. |
한국에서 뭔 일 날 거 같으니까 | Ở Hàn sắp xảy ra chuyện rồi. |
뭐? 네가 그걸 어떻게 알아? | Sao? Sao em biết? |
미국 대사관에서 한국 전쟁 날지도 모른다고 | Đại sứ quán Mỹ kêu gọi người Mỹ về nước vì ở Hàn có thể xảy ra chiến tranh. |
미국 사람 다 들어오라 했대 [도어 록 조작음] | Đại sứ quán Mỹ kêu gọi người Mỹ về nước vì ở Hàn có thể xảy ra chiến tranh. |
[고은의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] 엄마 왔다 | Mẹ về rồi. Nếu mẹ thấy mặt anh sẽ làm loạn lên cho xem. |
엄마 네 얼굴 보면 또 난리 난다 [문이 달칵 닫힌다] | Mẹ về rồi. Nếu mẹ thấy mặt anh sẽ làm loạn lên cho xem. |
(고은) 오늘 당장 비행기표 사서 인증 숏 보내 | Mua vé máy bay rồi gửi cho em xem ảnh ngay đấy. |
안 보내면 죽는다 | Không gửi là chết với em. |
[통화 종료음] | KẾT THÚC CUỘC GỌI |
[한숨] | |
[한숨] | |
[기기 작동음] [어두운 음악] | |
[기기 작동음] | |
[연구원들이 웅성거린다] | |
[에디의 거친 숨소리] | |
됐던 거잖아 | Lần trước thành công mà. |
밖에서 지금 얼마나 난리들인 줄 알아! | Bên ngoài đang ầm ĩ hết lên kia kìa! |
[에디가 신문을 탁 패대기친다] | |
(연구원) 지금 관련 자료를 전 회장님께서 다 폐기를 시키셔서… | Nguyên tổng giám đốc đã hủy hết mọi tài liệu liên quan. |
같이 만들었으니까 다시 만들면 될 거 아니야! | Nguyên tổng giám đốc đã hủy hết mọi tài liệu liên quan. Các người đã cùng làm mà. Làm lại là được mà. |
너희들은 70명이잖아! | Các người có 70 người mà! |
[에디의 거친 숨소리] | Các người có 70 người mà! |
태술이는 이걸 혼자 했다고 | Tae Sul đã tự làm những thứ này. |
이걸 혼자 설계했다고! | Một mình cậu ta tự thiết kế nó, |
15살 때 연필로! | lúc 15 tuổi, với một cây bút chì đấy. |
[에디의 거친 숨소리] | lúc 15 tuổi, với một cây bút chì đấy. |
왜? 어? | Sao? Làm sao? |
뭐! | Sao? Làm sao? |
(태술) 야, 그렇게 급하면 네가 하면 되잖아 | Nếu gấp gáp thế thì cậu làm đi. |
[의미심장한 음악] | |
그렇게 빽빽 소리만 지르지 말고 네가 해 | Đừng có hét ầm lên thế. Tự cậu làm đi. |
태술아 | Tae Sul! |
(태술) 아, 뭐, 못 하려나? | Hay là không làm được? |
[당황한 숨소리] | |
(에디) 야, 네가 왜 거기 있어, 어? | Sao cậu lại ở đây? |
(비서) 회장님 | Chủ tịch. |
[거친 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[에디의 혼란스러운 숨소리] | |
[어두운 음악] [에디의 혼란스러운 신음] | |
[연구원들이 웅성거린다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] [문이 스르륵 닫힌다] | |
[에디가 숨을 들이켠다] | |
오랜만이야 | Lâu rồi không gặp. |
마지막이라고 해서 온 거야 | Đến gặp lần cuối thôi. |
술 마셨어? | Anh uống rượu à? |
[숨을 들이켠다] | |
태술이 처음 봤던 때가 포닥 준비하던 때였어 | Khi anh đang chuẩn bị học trên tiến sĩ, anh đã gặp Tae Sul lần đầu tiên. |
연구실에서 자료 정리하고 있는데 교수들이 얘기하더라고 | Lúc đang soạn tài liệu ở phòng nghiên cứu thì anh nghe các giáo sư nói, |
조기 입학 해서 들어온 애가 있는데 | có một sinh viên nhập học sớm. |
[피식 웃는다] | |
입학하자마자 논문 통과가 됐다고 | Và vừa nhập học đã được duyệt luận văn. |
나 | Trong khi anh… |
8년 | đã mất tám năm để làm điều đó. |
걸렸어 | đã mất tám năm để làm điều đó. |
[에디의 씁쓸한 웃음] | |
(에디) 내가 살면서 제일 잘한 게 뭔지 알아? | Em biết điều anh làm tốt nhất trong cuộc đời này là gì không? |
남들이 태술이 시기하고 질투할 때 걔랑 같이 일한 거 | Là được làm việc cùng Tae Sul trong khi mọi người đều ghét và ghen tị với cậu ấy. |
남들이 걔 말 아무도 안 믿을 때 걔 말 | Là tin lời cậu ấy nói dù không có ai… |
믿은 거 | tin cậu ấy. |
[숨을 들이켠다] | |
무슨 말이 하고 싶은 거야? | Anh muốn nói gì? |
무슨 말이 하고 싶은 게 아니야, 그냥 | Anh không muốn nói gì cả. |
[한숨] | |
좀 지쳐서 | Chỉ là anh hơi mệt. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[숨을 들이켠다] | |
아, 그러고 보니 태술이는 | Nghĩ lại mới thấy… |
너랑 결혼도 할 뻔했네 | suýt thì em và Tae Sul đã kết hôn rồi nhỉ. |
[에디의 한숨] | |
이제 아무것도 못 할 것 같아 | Giờ anh không làm được gì nữa rồi. |
[숨을 들이켠다] | Giờ anh không làm được gì nữa rồi. |
하기 싫다 | Anh không muốn làm gì cả. |
태술이보다 잘하고 싶어? | Anh muốn giỏi hơn Tae Sul à? |
무슨 일이 일어나고 있는지 나한테 물어봤었지, 저번에? | Lần trước anh hỏi em rằng chuyện gì đang xảy ra đúng không? |
알고 싶으면 나랑 어디 좀 같이 가 | Nếu muốn biết, hãy cùng em tới một nơi. |
(서진) 근데 명심해 | Nhưng hãy nhớ một điều. |
같이 가면 | Nếu đi cùng em, |
되돌릴 수 없어 | anh sẽ không thể quay lại. |
[어두운 효과음] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
(봉선) 회장님 | Tổng giám đốc. |
저 이만 퇴근하겠습니다 | Thôi tôi từ chức nhé. |
[지직거린다] (태술) 야, 봉선아, 야 | Bong Seon! Này! |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] [케이스를 툭 내려놓는다] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
(태술) 여보세요 | Alô? |
(동기) 그, 말씀하신 서원주라는 사람 알아봤는데 | Tôi đã tìm kiếm về Seo Won Ju. |
주민 등록이 말소됐더라고요 | Hắn ta không còn chứng minh thư. |
(태술) 네 | Vâng. |
[사이렌 소리가 들려온다] 근데 정보과에 문의를 해 보니까 | Vâng. Nên tôi có hỏi bên thông tin. |
저작권 신탁 등록을 하려고 예명을 신청해 놨더라고요 | Hắn ta đã đăng ký nghệ danh để đăng ký bản quyền. |
저, 이름이 뭡니까? | Tên là gì? |
서길복이요, 서길복 | Seo Gil Bok. |
[의미심장한 음악] [통화 종료음] | GANG DONG GI |
서길복 | Seo Gil Bok? |
[사이렌이 울린다] | |
(경찰) 아유, 저거 또 왔네, 저거 | Anh ta lại tới rồi. Anh ta sống ở đây luôn à? |
자기 집이야, 집 | Anh ta lại tới rồi. Anh ta sống ở đây luôn à? |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
(형사) 피해자 측에서 선처는 없다고 했습니다 | Nạn nhân không muốn khoan dung. |
(형사) 직업이 화가 | Họa sĩ à? Thảo nào ấn tượng đến thế. |
표현력이 아주 좋아 | Họa sĩ à? Thảo nào ấn tượng đến thế. |
악플이 차져 | Bình luận quá ác ý luôn. |
야, 인마 피해자가 얼마나 괴롭겠어, 어? | Nạn nhân chắc bị áp lực lắm. |
어떻게 한 사람한테 7년 동안 악플을 다냐? | Anh đã đăng bình luận ác ý suốt bảy năm. |
A4 용지로 5천 페이지가 넘는다고, 이 새끼야 | Hơn 5.000 trang A4 đấy tên khốn kiếp! |
너 연예인들 자살하는 거 못 봤어? | Không thấy người nổi tiếng tự tử à? |
악플은 살인이야, 이 새끼야! | Đăng bình luận ác ý là giết người đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(형사) '한태술이 날 쳐다보는 눈빛이 마음에 안 들었어' | "Tôi không thích ánh mắt Han Tae Sul nhìn mình". |
아, 너희 둘 아는 사이지? | Anh quen anh ta à? |
(길복) 예 | - Vâng. - Này. |
야, 야 | - Vâng. - Này. |
한태술이는 나도 알아, 이 새끼야 | Đến tôi còn biết Han Tae Sul. |
(형사) 전 국민이 다 안다고 | Dân mình ai chả biết anh ấy. |
너 혹시 정신병력 있어? | Anh bị bệnh tâm thần à? |
병원 가서 진단서 떼 오면은 정상 참작 가능할 수도 있다 | Đem giấy chẩn đoán tới đây. Có thể được giảm án đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
(형사) 2013년부터 지속적으로 악플을 달았고 | Anh liên tục đăng bình luận ác ý từ năm 2013. |
2016년에 벌써 훈방 조치 한 번 됐었네 | Anh từng bị cảnh cáo năm 2016. |
[어두운 음악] [형사가 서류를 사락 넘긴다] | Anh từng bị cảnh cáo năm 2016. |
어쨌든 이번에 그, 피해자 쪽에서 절대 선처 없다고 했으니까 | Phía nạn nhân nói lần này sẽ không khoan dung. |
너 재판까지 갈 거야 | Vụ này sẽ được đưa ra tòa. Anh có thể phải ngồi tù đấy. |
실형 나올 수도 있어 | Vụ này sẽ được đưa ra tòa. Anh có thể phải ngồi tù đấy. |
반성문 써 가지고 와 빨간 줄 안 가려면 | Không muốn vào tù thì viết giấy xin lỗi đi. |
(길복) 반성합니다 | Tôi xin lỗi. |
저는 지난 2013년 이후로 | Tôi đã liên tục đăng bình luận ác ý từ năm 2013 |
지속적으로 퀀텀앤타임 한태술 회장님께 악플을 달았고 | về Han Tae Sul cùng Lượng tử & Thời gian. |
2016년 훈방 조치 이후에도 악플 달기를 멈추지 않았습니다 | Sau khi bị bắt và thả cảnh cáo năm 2016, tôi vẫn liên tục đăng bình luận ác ý. |
개인적인 감정과 오해로 분을 이기지 못해 악플을 달았고 | Tôi làm thế do hiểu lầm cá nhân. |
이에 당사자의 명예를 훼손하고 마음을 상하게 한 것을 | Tôi xin lỗi vì đã làm đau lòng và ảnh hưởng đến danh tiếng của đương sự. |
[한숨 쉬며] 사과드립니다 | và ảnh hưởng đến danh tiếng của đương sự. |
(아이) 엄마! | Mẹ ơi! |
(길복) 반성합니다 | Tôi xin tự kiểm điểm. |
퀀텀앤타임 한태술 회장이 젊은 나이에 성공하시고 | Tôi đã ghen tị với Han Tae Sul vì anh ta thành công, |
돈도 많이 버시고 인기도 많으셔서 | giàu có và nổi tiếng khi còn rất trẻ. |
제가 그것이 부러워서 악플을 달았습니다 | Đó là lý do tôi đã đăng bình luận ác ý. |
제가 속이 좁고 치졸했습니다 | Tôi đã quá hẹp hòi và ấu trĩ. |
(길복) 반성합니다 | Tôi xin tự kiểm điểm. |
제가 한태술처럼 공부도 못하고 능력이 없어서 죄송합니다 | Xin lỗi vì tôi học hành kém cỏi và thiếu năng lực, không giống Han Tae Sul. |
판사님께도 죄송하고 | Xin lỗi quý tòa. |
[다가오는 오토바이 엔진음] 어머니께도 죄송합니다 | Và xin lỗi mẹ. |
한태술처럼 떨어지는 비행기도 고치고 돈도 잘 벌어야 했는데 | Đáng ra tôi nên sửa máy bay đang rơi và kiếm nhiều tiền giống Han Tae Sul. |
[사람들이 웅성거린다] | và kiếm nhiều tiền giống Han Tae Sul. |
그러지 못해서 죄송합니다 | Xin lỗi vì tôi không thể làm như thế. |
[길복의 힘주는 신음] | |
반성합니다 | Tôi thật lòng xin lỗi. |
태술이처럼 제가 | Xin lỗi |
잘나지 못해서 내가 미안하다 | vì không thể được như Tae Sul. |
너희들 눈 | Đừng nhìn người khác |
그런 눈으로 사람 쳐다보지 마 | bằng ánh mắt đó. |
(길복) 태어나서 미안합니다 | Xin lỗi vì sinh ra trên thế giới này. |
(현승) 일이 틀어져 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì làm hỏng việc. |
차후 일정은 차질 없도록 하겠습니다 | Tôi sẽ không để xảy ra chuyện như lần này nữa. |
(시그마) 아니, 괜찮아 | Không sao. Sớm muộn cũng sẽ mất thôi mà. |
어차피 금방 놓칠 거였는데, 뭐 | Không sao. Sớm muộn cũng sẽ mất thôi mà. |
과정이 어떻게 변하든 결말은 항상 내가 이긴다잖아, 응? | Dù quá trình có thế nào, đến cuối cùng tôi vẫn là người thắng cuộc. |
[피식 웃는다] | |
그럼 이제 택배 도착할 때인가? | Đến lúc bưu kiện đến rồi à? |
아, 나 진짜 그거 해 보고 싶었는데 | Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây. |
아, 재밌겠다, 어? | Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây. |
[시그마의 웃음] | Tôi luôn muốn thử. Chắc sẽ thú vị lắm đây. Hôm nay ngày mấy? |
오늘 며칠이지? | Hôm nay ngày mấy? |
10월 29일입니다 | - Ngày 29 tháng 10. - Ừ. |
(시그마) 응 | - Ngày 29 tháng 10. - Ừ. |
난 말이야 | Tôi… |
나만 죽으면 다 해결될 줄 알았어 이 뭣 같은 삶이 | đã từng nghĩ nếu mình chết thì mọi chuyện sẽ được giải quyết. |
그래서 죽으려고 검색 좀 해 봤지 | Vậy nên tôi đã tìm cách chết. Treo cổ là ít tốn kém nhất. |
목매는 게 제일 싸더라고 | Vậy nên tôi đã tìm cách chết. Treo cổ là ít tốn kém nhất. |
웃기지? | Nực cười đúng không? |
돈 많은 놈들은 총이든 약이든 사서 곱게 죽을 텐데 | Kẻ lắm tiền có thể chết một cách an lành bằng súng hay thuốc. |
없는 놈들은 끝까지 가성비 따지고 앉아 있으니 | Còn người nghèo thì phải đắn đo từng đồng. |
죽으려고 각오는 했는데 | Tôi đã quyết định sẽ chết, |
아휴 | |
그래도 무섭더라고 | nhưng tôi vẫn sợ. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | nhưng tôi vẫn sợ. |
(시그마) 그래서 한 명만 | Nếu trên thế giới này, |
[의미심장한 음악] | |
이 세상에 딱 한 명만 | chỉ cần có một người bảo với tôi |
나보고 죽지 말라는 사람 있으면 | rằng đừng chết |
관두려고 그랬지 [가게 주인이 계산기를 탁 집는다] | thì tôi sẽ không tự tử. |
[계산기 조작음] | |
이제 와서 하는 얘기지만 | Giờ mới nói chuyện này. |
그때 누군가 날 말려 줬더라면 | Nếu lúc đó có ai ngăn tôi lại… |
17,500원요 | Của cậu hết 17.500 won. |
[가게 주인이 바스락거린다] | |
(시그마) 아마 세상은 [동전을 잘그랑거린다] | …thế giới có thể đã không bị diệt vong. |
멸망하지 않았을지도 몰라 | …thế giới có thể đã không bị diệt vong. |
[기기 작동음] | |
[마우스 클릭음] | |
어때? | Sao rồi? |
이상해요 | Lạ quá. |
뭐가 이상해? 잘만 돌아가는데 | Lạ gì? Hoạt động bình thường mà. |
(빙빙) 분명히 다운로더 열려 있는데 48시간 동안 아무도 안 왔어요 | Tàu tải xuống đã mở, nhưng suốt 48 tiếng, không có ai đến cả. |
[놀라며] 업로더가 닫힌 거 같아요 | Có lẽ tàu tải lên đóng rồi. |
[시스템 알림음] | |
(박 사장) 응, 온다 | Tới rồi. Vị trí ở đâu? |
좌표가 어디야? [키보드 조작음] | Tới rồi. Vị trí ở đâu? |
여기요 | Ở đây. |
(빙빙) [놀라며] 우리 마트요 | - Cửa hàng của ta. - Sao? |
(박 사장) 뭐? | - Cửa hàng của ta. - Sao? |
[기기 전원음] | |
[경보음이 울린다] | |
(선호) 뭐예요? | Sao thế ạ? |
나도 몰라 | Tôi cũng không biết. |
[지직거리는 소리가 들린다] | Tôi cũng không biết. |
[긴장되는 음악] [박 사장이 총을 탁 꺼낸다] | |
[기기 작동음] | |
(박 사장) [헛웃음 치며] 뭐야? | Sao? |
이게 다야? | - Chỉ có nó à? - Chắc là vậy. |
저게 다인 거 같아요 | - Chỉ có nó à? - Chắc là vậy. |
[박 사장의 한숨] | |
[박 사장이 연장을 탁 집는다] | |
[선호의 다급한 신음] | - Đừng mở. - Tránh ra. |
- 열지 말죠 - (박 사장) 비켜 | - Đừng mở. - Tránh ra. |
[박 사장의 힘주는 신음] | |
건너온 건 다 내 거야, 이 자식아 | Mọi thứ tới từ tương lai đều là của tôi. |
[박 사장의 웃음] | |
[박 사장의 힘주는 신음] [슈트 케이스가 탁 열린다] | |
[박 사장의 웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[괴로운 신음] | Trời ơi! |
[선재가 코를 훌쩍인다] [선호의 힘겨운 신음] | |
(빙빙) 이, 이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
(박 사장) 아놔 | Trời ạ. |
[길복의 거친 숨소리] | |
그런 눈으로 쳐다보지 마 | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó. |
[무거운 음악] | |
[울컥하는 신음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(길복) 미안합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
정말 미안합니다 | Tôi thật lòng xin lỗi. |
[분한 숨소리] | |
[어두운 음악] [길복이 숨을 고른다] | |
[흐느낀다] | |
[분한 신음] | Chết tiệt! |
[거친 숨을 고른다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[당황한 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
네, 전화받았습니다 | Alô? |
(큐레이터) 톡 확인 안 했어요? | Anh chưa xem tin nhắn à? |
일이 있어 가지고… | Tôi hơi bận. |
(큐레이터) 그림 팔렸어요 | Tranh của anh bán được rồi. |
(길복) 예? [의미심장한 음악] | Sao? |
(길복) 무슨 그림… | Tranh nào? |
(큐레이터) 자화상 있죠? 그거요 | Bức chân dung của anh. |
아, 그, 전시회 다 끝났다고 하지 않았었나요? | Cô nói triển lãm kết thúc rồi mà? |
(큐레이터) 네, 근데 길복 씨 그림 찾아서 사시겠다는 분이 계셔서요 | Cô nói triển lãm kết thúc rồi mà? Vâng, có người gọi điện tới nói muốn mua tranh của anh. |
[길복이 흐느낀다] 여보세요? | Alô? |
여보세요 | Alô? |
여보세요 | Alô? |
길복 씨? | Anh Gil Bok? |
유명하신 분이에요, 아마 아실 텐데? | Người này nổi tiếng lắm. Chắc anh cũng biết đấy. |
(길복) 어… | |
[벅찬 신음] | |
누구신데요? | Là ai thế? |
(큐레이터) 퀀텀앤타임 회장님 아시죠? | Anh biết tổng giám đốc của công ty Lượng Tử & Thời Gian chứ? Han Tae Sul ấy. |
한태술 회장님이요 | Anh biết tổng giám đốc của công ty Lượng Tử & Thời Gian chứ? Han Tae Sul ấy. |
여보세요? | Alô? |
여보세요? | Alô? |
[통화 종료음] | |
[당황한 숨소리] | |
[노크 소리가 들린다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[달칵] | |
[긴장되는 효과음] | |
한태술 | Han Tae Sul. |
[긴박한 음악] [길복의 놀란 숨소리] | Seo Won Ju, giơ tay lên rồi quỳ xuống. |
(서해) 서원주, 손 올리고 무릎 꿇어 | Seo Won Ju, giơ tay lên rồi quỳ xuống. |
(길복) 무… | Cái gì? |
[서해가 길복을 탁 잡는다] [길복의 힘겨운 신음] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[길복의 힘겨운 신음] | |
[아파하는 신음] | |
손 올리고 무릎 꿇어 | Giơ tay lên rồi quỳ xuống! |
(길복) 무슨… | Gì vậy… |
[총성] | |
태술아, 태술아, 내가 미안하다! | Tae Sul à, tôi xin lỗi! |
저기, 내가 악플 단 거 그거 내가 잠깐 미쳐 가지고… | Tôi điên rồi nên mới đăng bình luận ác ý. |
[겁먹은 숨소리] | Tôi điên rồi nên mới đăng bình luận ác ý. |
지금 뭐라는 거야? | - Hắn ta nói gì thế? - Anh không biết. |
모르겠어 | - Hắn ta nói gì thế? - Anh không biết. |
(길복) 태술아, 태, 태, 태술아, 태, 태 | Tae Sul à… Nghe nói cậu muốn mua tranh của tôi. |
태술아, 네가 나 그림 사 줬다고… | Tae Sul à… Nghe nói cậu muốn mua tranh của tôi. |
너 찾으려고 산 거야 | Tôi mua để tìm cậu đấy. |
빨리 끝내자 | Mau kết thúc thôi. |
[음산한 효과음] | |
어, 자, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Chờ đã. |
지금 너한텐 아무 감정 없어 | Giờ thì bọn tôi không có ác cảm với anh. |
근데 앞으로 네가 하는 일 때문에 어쩔 수가 없어 | Nhưng vì những gì anh làm ở tương lai thì không còn cách nào khác. |
태, 태술아, 너 지, 지금, 지금 장, 장난하는 거지, 지금? | Tae Sul, đây là đang đùa thôi đúng không? |
(길복) [울먹이며] 어? 나 반성문 썼어, 반성문 | Tae Sul, đây là đang đùa thôi đúng không? Tôi thậm chí đã viết bản kiểm điểm mà. |
내가 다시는 안 그럴게, 진짜 미안하다 | Tôi sẽ không làm thế nữa đâu. Tôi xin lỗi. |
[의미심장한 효과음] [서해가 달칵 장전한다] | |
(태술) 서해야, 왜 그래? [긴장되는 음악] | Sao thế? |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
(서해) 이상한 게 보였어 | - Em vừa thấy có gì kỳ lạ lắm. - Là gì thế? |
뭔데? | - Em vừa thấy có gì kỳ lạ lắm. - Là gì thế? |
뭔가 잘못됐어 | Có gì đó sai rồi. |
[분위기가 고조되는 음악] [길복의 겁먹은 숨소리] | |
줘, 내가 할게 | Đưa súng đây. Anh sẽ làm. |
(길복) [울먹이며] 태, 태술아, 태술아 | - Tae Sul à… - Câm miệng. |
너 조용히 해 | - Tae Sul à… - Câm miệng. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(에디) 병원이잖아 | Đây là bệnh viện mà. Em muốn đưa anh đến đây sao? |
오자는 데가 여기였어? | Đây là bệnh viện mà. Em muốn đưa anh đến đây sao? |
모임이 있어 | - Có một cuộc họp. - Cuộc họp gì? |
무슨 모임? | - Có một cuộc họp. - Cuộc họp gì? |
어, 쉽게 말하면 대한민국을 좌지우지하는 사람들의 모임? | Nói một cách đơn giản thì là cuộc họp mặt của những người quyền lực nhất Hàn Quốc. |
뭐, 그런 거야 | Như vậy đấy. |
여기서? | - Ở đây sao? - Ừ. |
어 | - Ở đây sao? - Ừ. |
난 분명히 말했어 | Em đã nói rõ với anh rồi. |
한번 들어가면 되돌릴 수 없다는 거 | Nếu đã bước vào thì không thể quay đầu nữa đâu. |
따라와 | Đi theo em. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[가스가 쉭 나온다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[홍채 인식음] | |
[수감자들의 힘겨운 신음] | |
[혼란스러운 숨소리] | |
뭐 해, 빨리 와 | Làm gì đấy? Nhanh lên. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [사람들의 웃음] | |
(남자3) [술 취한 목소리로] 아이, 내 말이 | Ý tôi là… |
야, 김 총리 | Này Thủ tướng Kim. Anh đừng để ý người khác quá. |
너 너무 눈치 보면 안 돼, 티 난다고 | Này Thủ tướng Kim. Anh đừng để ý người khác quá. Lộ hết bây giờ. |
(남자4) 아유, 예, 의원님 | Vâng thưa nghị sĩ. |
그, 적당히 싸우다가 | Vâng thưa nghị sĩ. Chúng tôi chỉ tranh luận một chút, cuối cùng thì vẫn kết thúc trong hòa bình. |
막판에 화해 모드 가는 걸로 얘기 다 끝내 놨습니다, 어? [남자3의 웃음] | Chúng tôi chỉ tranh luận một chút, cuối cùng thì vẫn kết thúc trong hòa bình. Họ biết kế hoạch thế nào mà. |
참, 하, 나, 씨, 내가 의원 하고 | Chết tiệt. Đáng lẽ tôi nên làm nghị sĩ, |
네놈 총리 시켰어야 했는데 말이야, 어? | còn các người làm thủ tướng mới phải. |
[남자4의 웃음] (남자5) 에이그, 씨 | Ơ hay. Chính anh nói thủ tướng là vị trí cao nhất, |
저거, 저, 저, 총리가 제일 높다고 네가 하겠다고 우겼잖아 | Ơ hay. Chính anh nói thủ tướng là vị trí cao nhất, rồi cố chấp đòi làm bằng được mà. |
(남자4) 아무것도 못 하는 자리인 줄 내가 알았나? | Nếu biết không có quyền làm gì, tôi đã không làm rồi. |
[사람들의 웃음] | Nếu biết không có quyền làm gì, tôi đã không làm rồi. |
[시끌시끌하다] [문이 쾅 닫힌다] | |
(에디) 아니, 저, 저 사람 총리 아니야? | Đó không phải là thủ tướng sao? |
(서진) 맞아 | Đúng thế. |
(에디) 하, 경제부 장관, 국토부 장관 | Bộ trưởng Bộ Tài chính. Bộ trưởng Bộ Đất đai. |
민주당 김 의원이랑 한국당 홍 의원은 사이가 안 좋… | Quan hệ giữa nghị sĩ Kim và nghị sĩ Hong vốn không tốt mà. |
[사람들의 웃음] | |
[시끌시끌하다] | - Để xem nào. - Nào. |
[사람들이 침묵한다] | |
[시그마가 입소리를 쩝 낸다] | |
[긴장되는 효과음] | CÁ THU ĐAO |
(시그마) 미사일 떨어지는 순간에 | Khi tên lửa rơi xuống, |
아무도 하늘 안 쳐다보게 해야 돼 | phải chắc rằng không có ai nhìn lên trời. |
[무거운 음악] 자기들끼리 머리채 잡고 싸우다가 어떻게 죽는 줄도 모르게 | Để bọn chúng phải ôm đầu chạy mà không biết vì sao phải chết. |
불꽃놀이도 그렇잖아 | Giống pháo hoa ấy. |
펑펑 터지는 것만 보이지 어디서 쏘는 건지는 아무도 몰라 | Chỉ nhìn thấy pháo nổ chứ không ai biết nó nổ từ đâu. |
펑 | Bùm! |
펑펑 | Bùm! |
펑 | Bùm! |
여기 있는 사람들 내가 일등석에서 다 관람하게 해 줄게 | Tôi sẽ cho mọi người ngồi ngắm ở vị trí đầu. |
지난번엔 다들 감방에 갇혀서 못 봤으니까 | Lần trước các vị ngồi tù nên chưa được chiêm ngưỡng mà. |
[사람들의 웃음] 이번엔 제대로 봐야지 | Lần trước các vị ngồi tù nên chưa được chiêm ngưỡng mà. Lần này phải xem cho thoả chứ. |
(에디) 미사일이라니? | Tên lửa gì cơ? |
태술이가 했던 말들 다 | Những gì Tae Sul nói đều là sự thật sao? |
진짜야? | Những gì Tae Sul nói đều là sự thật sao? |
저 사람 누구야? | Người đó là ai? |
시그마 | Sigma. |
[어두운 효과음] | |
(시그마) 아, 김 선생, 기다렸어요 | Bác sĩ Kim. Tôi đã đợi cô đấy. |
(서진) [살짝 웃으며] 늦었습니다 | Xin lỗi tôi đến muộn. |
우리 다 왔나? | - Đến đầy đủ chưa? - Giám đốc Park chưa tới. |
(남자6) 박 사장이 안 왔어요 | - Đến đầy đủ chưa? - Giám đốc Park chưa tới. |
걘 제명이야 | Ông ta bị loại rồi. |
(시그마) 우리 김 선생 옆의 친구가… | Bên cạnh bác sĩ Kim là… |
아, 이름이… | - Tên gì vậy nhỉ? - Anh ấy là Eddy Kim. |
에디 김이라고 합니다 | - Tên gì vậy nhỉ? - Anh ấy là Eddy Kim. |
에디 김, 그래, 에디 김 | Phải rồi, Eddy Kim. |
업로더 만드는 우리 에디 | Người tạo ra tàu tải lên, Eddy. |
(시그마) 영광입니다 | Hân hạnh được gặp cậu. |
자, 다 같이 환영의 박수 | Vỗ tay chào mừng nào. |
[시그마의 웃음] | |
[라디오에서 밝은 음악이 흘러나온다] (라디오 속 기자) 서울 27도로 | 140 JUNGGYESAN, SEOUL GANG SEO HAE |
수도권은 어제보다 2도에서 4도가량 높겠습니다 [박 사장의 한숨] | 140 JUNGGYESAN, SEOUL GANG SEO HAE |
(빙빙) 이거 꼭 갖다줘야 돼요? [라디오 속 기자가 계속 말한다] | Nhất định phải đưa cái này cho cô ta sao? |
자기가 찾으러 오라 그러면 안 되고요? | Không nói cô ta tự đến lấy được sao? |
아이, 무슨 일이 일어나는지 내가 직접 봐야지 | Không nói cô ta tự đến lấy được sao? Tôi phải xem đã xảy ra chuyện gì nữa. |
[박 사장이 혀를 쯧 찬다] | Nhiệt độ xuống thấp hơn hôm qua. |
(박 사장) 뭘 안다고, 씨 | Đồ ngu. |
(라디오 속 앵커) 다음 주 미국 순방을 앞두고 | Đồ ngu. Trước khi đến thăm Mỹ vào tuần tới, |
대통령은 국무 회의에서 국무총리 이하 각 부처 장관에게 | Tổng thống đã mở cuộc họp quốc hội, yêu cầu các bộ trưởng… |
국정 공백이 없도록… | - Đảm bảo việc hành chính… - Ồn ào quá. |
(박 사장) 아유, 시끄러워, 씨 | - Đảm bảo việc hành chính… - Ồn ào quá. |
[라디오가 꺼진다] 뻔한 얘기 | - Đảm bảo việc hành chính… - Ồn ào quá. Có một chuyện mà nói mãi. |
[한숨] | Có một chuyện mà nói mãi. |
쩝, 야, 빙빙아 | Bing Bing này. Muốn nghe chuyện cười không? |
내가 아주 그냥 재밌는 얘기 하나 해 줄까? | Bing Bing này. Muốn nghe chuyện cười không? |
세상 사람들이 나랏돈 받아 처먹는 놈들 | Người ta hay gọi bọn viên chức là bọn cướp của. |
죄다 도둑놈들이라 그러잖아 | Người ta hay gọi bọn viên chức là bọn cướp của. |
뭐, 국무총리, 부총리 총리, 국회 의원 | Tổng thống, Phó Tổng thống, các bộ trưởng, nghị sĩ. |
근데 | các bộ trưởng, nghị sĩ. |
[웃음] | các bộ trưởng, nghị sĩ. |
그 말 사실이야 | Nhưng thật sự là vậy đấy. |
[박 사장의 헛웃음] | |
그놈들 다 건너온 놈들이야, 선발대 | Chúng đều từ tương lai đến. Đội tinh nhuệ. |
우리들은 감방에 있어 가지고 건강했거든 | Chúng ta ở trong tù nên vô sự. |
그놈들 전부 다 유치장에서 있던 | Tất cả bọn chúng đều ở phòng tạm giam. |
아주 그냥, 아주 | Đúng là một lũ dị nhân. |
아주 도둑놈의 새끼들이야, 아주 그냥 | Đúng là một lũ dị nhân. |
아유 | Trời ạ. |
왜? | Sao vậy? |
아니, 도둑놈들이라고… | Thì giám đốc nói là lũ dị nhân. |
그래, 도둑놈들 | Ừ, lũ dị nhân. |
(시그마) 여러분 | Các vị. |
(시그마) 보실 게 있습니다 | Có thứ các vị cần xem. Mở lên đi. |
틀어 봐 | Có thứ các vị cần xem. Mở lên đi. |
[의미심장한 음악] | |
[영상 속 태술의 긴장한 숨소리] | |
태술이잖아 | - Là Tae Sul mà. - Ngồi yên đi. |
(서진) 가만있어 | - Là Tae Sul mà. - Ngồi yên đi. |
말했잖아, 되돌릴 수 없다고 | Em đã nói là không thể quay đầu rồi. |
[에디가 침을 꿀꺽 삼킨다] | |
(시그마) 나네? | Là tôi đấy. |
[시그마가 피식 웃는다] | |
내가 저 때 진짜 죽는 줄 알았다니까, 어? | Tôi cứ nghĩ mình sắp chết thật chứ. |
[시그마와 현승의 웃음] | Tôi cứ nghĩ mình sắp chết thật chứ. |
[웃으며] 아이고 | Thật là. |
[탄성] | |
[흐느끼며] 태술아, 왜 그래? 그만해 | Tae Sul à, cậu làm sao thế? Dừng lại đi. |
(태술) 너 조용히 해 | Yên lặng đi. |
[흐느낀다] | |
괜찮아? | Em ổn chứ? |
[긴장한 숨소리] | |
[결연한 숨소리] [휴대전화 진동음] | |
[연신 흐느낀다] | |
(시그마) 그만해, 한 회장, 어? | Đủ rồi đấy Tae Sul à. |
[긴장되는 음악] | Đủ rồi đấy Tae Sul à. |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 아, 잘 지내셨습니까? | Cậu vẫn khoẻ chứ? |
[웃음] | |
[시그마의 탄성] | |
(시그마) 내가 옛날 그때 너무 당황을 했어 | Hồi đó tôi đã hoang mang biết bao. |
네가 나 어떻게 찾아왔나 뭐라 주절주절 떠들었던 거 같은데 | Hình như cậu kể lể làm thế nào để tìm được tôi, |
기억이 안 나네? | tôi cũng không nhớ nữa. |
(시그마) 왜 말이 없어? | Sao không nói gì thế? |
아니, 그냥 | Chỉ là thấy mừng khi nghe giọng của mày thôi. |
[가쁜 숨소리] (태술) 목소리 들으니까 반가워서 | Chỉ là thấy mừng khi nghe giọng của mày thôi. |
지금 물어봐도 되지? 나 어떻게 찾아왔나 | Tôi có thể hỏi sao cậu tìm được tôi không? |
그림 | Tranh vẽ. |
(태술) 네가 평생 딱 한 점 판 그림 | Tao đã mua bức tranh duy nhất mà mày bán. |
그거 내가 산 거거든 | Tao đã mua bức tranh duy nhất mà mày bán. |
[탄성] | À! |
그림 사고 후원 좀 하겠다니까 바로 주소 나오던데, 뭐 | Nghe tao nói muốn tài trợ là họ cho địa chỉ của mày liền. |
[탄성] | Ồ! |
혹시라도 뭐, 착각할까 봐 하는 말인데 | E là mày ảo tưởng nên tao mới nói. Tao mua nó không phải vì thích đâu. Ai cũng chê hết. |
(태술) 잘 그려서 산 건 아니야 | Tao mua nó không phải vì thích đâu. Ai cũng chê hết. |
평도 별로였고 | Tao mua nó không phải vì thích đâu. Ai cũng chê hết. |
[피식 웃는다] | |
아니, 태술아 지금 누구한테 얘기하는 거야? | Cậu đang nói chuyện với ai thế? |
조용히 해 | Yên lặng đi. |
(태술) 네 그림을 내가 평론가들한테 한번 쫙 돌려 봤거든? | Tao đã đưa bức tranh cho các nhà phê bình xem, |
수준이 어느 정도인가 | để xem trình độ của mày đến đâu. |
얼마나 잘 그렸나 | để xem trình độ của mày đến đâu. |
(태술) 지금 내 핸드폰에 평 받은 거 있는데 한번 읽어 봐 줄까? | Muốn tao đọc bình luận của họ cho mày nghe không? |
궁금해할 거 같아서 | Chắc mày cũng tò mò lắm nhỉ. |
(태술) 하나씩 읽어 줄게 | Tao sẽ đọc từng cái một. |
'솔직히 썩 잘 그린 그림은 아니다' | "Đây không phải là bức tranh có kỹ thuật tốt. |
(태술) '캔버스도 고급이고 유화에 물감도 고급이지만' | Tuy vải bạt và dầu vẽ đều là hàng cao cấp, |
(태술) '터치는 좀 조악한 것 같다' | nhưng nét vẽ khá thô. |
'작가에게 재료도 매우 중요하지만 연습이 필요해 보인다' | Vật liệu rất quan trọng với họa sĩ nhưng cần luyện nhiều hơn". |
연습 좀 해야겠다 | Luyện thêm nhiều vào. |
지금 내 얘기 하는 거야? | Cậu đang nói về tôi à? |
(태술) '색도 단조롭고 무엇보다 빛도 잘 못 쓰는 거 같다' | "Màu sắc còn sơ sài, chưa biết cách sử dụng ánh sáng. Không phải hoạ sĩ chuyên nghiệp. |
'전업 화가의 솜씨는 아니다' | Không phải hoạ sĩ chuyên nghiệp. |
'대학 전공자 수준이다' [피식 웃는다] | Trình độ chỉ ngang với sinh viên đại học". |
(길복) 그만해, 그만 | Dừng lại đi. Đủ rồi. |
(태술) '콘셉트 자체는 나쁘지 않은 것 같다' | Dừng lại đi. Đủ rồi. "Chủ đề không tồi. |
(태술) '상상치고 묘사가 정밀하다' | Miêu tả tinh tế sự sáng tạo của bản thân". |
근데 상상이 아니라 보고 그린 거잖아 | Nhưng đó không phải sáng tạo, mà là mày vẽ những gì mày thấy. |
이건 의미가 없는 것 같고 | Nhưng đó không phải sáng tạo, mà là mày vẽ những gì mày thấy. Cái này coi như vô nghĩa. |
또 있어 | Còn nữa. "Giống tranh kitsch vậy". |
(태술) '키치풍인 것 같다' | Còn nữa. "Giống tranh kitsch vậy". |
뭐, 별로란 말이야 | Ý nói tầm thường đấy. |
씁, '그리고 비하의 의미는 아니지만 여러모로' | "Không có ý coi thường, nhưng trông giống |
'이발소 그림 같다' | bức tranh được treo ở tiệm cắt tóc vậy". |
아, 비하하는 거네 | bức tranh được treo ở tiệm cắt tóc vậy". |
'열심히는 그린 것 같다' | "Dường như hoạ sĩ đã rất nỗ lực". |
야, 유일한 칭찬이다 | Lời khen duy nhất đấy. |
[떨리는 목소리로] 그만하라고 | Tôi nói dừng lại đi. |
(태술) 여기서 지금 내가 널 쏘면 어떻게 되는 거야? | Sẽ thế nào nếu tao bắn mày ngay bây giờ? |
거기서 네가 뿅 하고 사라지나? | Liệu mày có biến mất ở đó không nhỉ? |
넌 날 못 쏘지 | Cậu không làm được. Đó là lý do vì sao tôi vẫn ở đây. |
못 쐈으니까 내가 여기 있지 [어두운 음악] | Cậu không làm được. Đó là lý do vì sao tôi vẫn ở đây. |
아, 그래? | À vậy à? |
그럼 한번 보자고, 어떻게 되는지 | Vậy để xem thế nào nhé. |
(시그마) 형 만났다며? | Nghe nói cậu đã gặp anh trai. |
[어두운 효과음] | Nghe nói cậu đã gặp anh trai. |
간단하게 말할게 | Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi. |
한태산이 과거에 숨어들었으면 | Nếu anh ta trốn ở quá khứ |
현재 어딘가에 한태산의 몸이 있겠지, 그렇지? | thì nhất định ở hiện tại cơ thể đang ở đâu đó. |
(시그마) 아마 우리 애들이 잘 돌보고 있을 거야 | Thuộc hạ của tôi đang trông giữ cẩn thận. |
(시그마) 지금 나 살려 주면 그 여자애처럼 네 형 | Nếu giờ cậu tha cho tôi, cậu có thể quay về quá khứ tìm anh ta |
도로 데려올 수도 있잖아 | như cậu đã làm với cô gái đó. |
왜 그래? | Sao thế? |
(시그마) 아, 맞는다, 오늘 네가 나 죽이면 안 되는 이유가 하나 더 있어 | Còn một lý do nữa cậu không nên giết tôi hôm nay. |
[떨리는 숨소리] | Còn một lý do nữa cậu không nên giết tôi hôm nay. |
지금 나 쏘면 그 여자애도 뿅 하고 사라질 텐데 | Nếu bắn tôi, cô ta cũng sẽ biến mất. |
[피식 웃는다] | cô ta cũng sẽ biến mất. |
할 수 있겠어? | Cậu có thể làm được sao? |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 마음의 준비가 돼 있냐고 | Tôi hỏi cậu đã chuẩn bị tâm lý chưa? |
[무거운 효과음] | Để rời xa cô ta mãi mãi? |
영원히 헤어질 준비 | Để rời xa cô ta mãi mãi? |
그래, 아직 시간 많잖아 | Vẫn còn nhiều thời gian mà. Phải nói tạm biệt cho đàng hoàng chứ. |
작별 인사는 제대로 해야지 | Vẫn còn nhiều thời gian mà. Phải nói tạm biệt cho đàng hoàng chứ. |
뭐, 나야 다음에 또 만나서 죽이면 되는 거고, 응 | Lần tới gặp, cậu vẫn có thể giết tôi mà. |
(서해) 한태술 | Han Tae Sul. |
한태술, 듣지 마 | Đừng nghe hắn ta nói. |
지금밖에 기회 없어 | Đây là cơ hội duy nhất. |
(시그마) 지금 쏘면 너한텐 아무것도 안 남아 | Nếu nổ súng thì cậu chẳng còn lại gì hết. |
사랑하는 모든 게 사라진다고 | Mọi thứ cậu yêu thương nhất sẽ biến mất. |
[피식 웃으며] 그러니까 오늘은 | Nên hôm nay… |
날 좀 지켜 줘, 응? | cậu bảo vệ tôi an toàn được chứ? |
[통화 종료음] | |
무슨 일이야, 어? | Có chuyện gì thế? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[태술의 성난 숨소리] | |
[무거운 음악] [태술의 떨리는 숨소리] | |
서해야 | Seo Hae à, hôm nay dừng lại ở đây thôi. |
오늘은 돌아가자 | Seo Hae à, hôm nay dừng lại ở đây thôi. |
뭐? | Gì cơ? |
그냥 가자, 오늘은 [서해의 당황한 숨소리] | Đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
(박 사장) 아이고 [박 사장의 박수] | Ôi trời ơi. |
[박 사장의 웃음] | |
[박 사장의 탄성] | |
(태술) 뭐야, 어떻게 왔어? | Sao ông lại đến đây? |
[박 사장의 탄성] | Trời ơi nhìn này. |
시그마 저놈은 젊었을 때부터 자식이 아주 음흉하게 생겼네, 어? | Cái tên Sigma này hồi trẻ trông đã lưu manh rồi. |
어떻게 왔냐고! | Ông đến đây làm gì? |
(박 사장) 나? 아, 아, 아, 아, 우편배달 | Tôi sao? À, để giao cái này đây. |
어, 저, 빙빙아, 줘 | Tôi sao? À, để giao cái này đây. Đưa cho họ đi. |
[박 사장의 웃음] | Đưa cho họ đi. |
(빙빙) 한 시간 전에 다운로딩된 거예요 | Nó được tải xuống một giờ trước. |
마트로 | Nó hiện ra ngay ở siêu thị. |
(박 사장) 아, 저기, 그냥, 그 그냥, 저, 무시할까 했는데 | Tôi định lờ đi rồi. |
아무래도 좀 이렇게 뭐 | Nhưng tôi nhận ra |
어, 어, 중요한 물건인 거… | nó có vẻ quan trọng với cô… |
[서해의 비명] | nó có vẻ quan trọng với cô… |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
(태술) 뭐야? | Gì thế? |
[어두운 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
[시그마의 웃음] | |
[연신 웃는다] | |
[서해의 허탈한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[태술의 다급한 숨소리] [서해가 달칵 장전한다] | |
(태술) 서해야, 안 돼, 안 돼, 서해야 | Seo Hae à, đừng. |
(서해) 비켜 [길복의 겁먹은 숨소리] | Tránh ra. |
서해야 | - Seo Hae à. - Em nói tránh ra. |
비키라고 | - Seo Hae à. - Em nói tránh ra. |
- (태술) 진정해 - (서해) 빨리 비켜 | - Bình tĩnh đã. - Nhanh lên. |
진정해, 제발 | Em làm ơn bình tĩnh đi. |
너 우리 아빠 어떻게 한 거야? | Mày đã làm gì với bố tao? |
[무거운 음악] | Mày đã làm gì với bố tao? |
(길복) 예? | - Hẩ? - Đã xảy ra chuyện gì? |
우리 아빠 어떻게 한 거냐고! | - Hẩ? - Đã xảy ra chuyện gì? |
(태술) 서, 서해야, 총 내려 | Seo Hae à, hạ súng xuống đi. Hạ xuống! |
총 내려! | Seo Hae à, hạ súng xuống đi. Hạ xuống! |
(서해) 너 그 새끼한테 무슨 얘기 들었어? | Tên khốn đó đã nói gì? |
무슨 얘기 들었길래 이래? | Sao anh bảo vệ hắn? |
오늘은 그냥 가자, 아직 기회는 있어 | Đi thôi. Ta vẫn còn cơ hội mà. |
아니, 두 번 다시 기회는 없어 | Không. Không còn cơ hội nào nữa đâu. |
(박 사장) 야, 야, 야, 너희들 지금 | Này! Các người đều là con rối của Sigma thôi. |
그놈 시나리오에 그냥 그대로 말리고 있는 거야! | Này! Các người đều là con rối của Sigma thôi. |
이런, 씨 | Chết tiệt. |
야, 그 총 버려 | Này, bỏ súng xuống. |
[거친 숨소리] | |
뭐 하는 거야? | - Ông làm gì thế? - Bỏ xuống! |
버려! | - Ông làm gì thế? - Bỏ xuống! |
저 새끼 죽으면 | Nếu tên khốn này chết, tôi cũng không thể gặp lại gia đình. |
나도 우리 가족들 못 보거든 | Nếu tên khốn này chết, tôi cũng không thể gặp lại gia đình. |
닥쳐 | Câm miệng. |
그만해! | Thôi đi! |
너나 그만해! | Anh mới thôi đi đấy! |
이런다고 그 자식이 너희 형 살려 줄 거 같아? | Anh nghĩ hắn sẽ cứu anh trai anh sao? |
우리 아빠 죽인 놈이라고 | Chính hắn đã giết bố em đấy. |
[서해의 떨리는 숨소리] | Chính hắn đã giết bố em đấy. |
(시그마) 저거 봐, 내 말이 맞지 | Nhìn đi. Tôi nói đúng chứ? |
당장 며칠 뒤에 말이야 | Chỉ vài ngày sau thôi, |
5천만 명이 전쟁으로 죽게 생겼는데도 | chiến tranh nổ ra giết chết 50 triệu người, |
다들 자기 가족, 친지만 챙기잖아 | nhưng mọi người vẫn chỉ lo cho gia đình mình thôi. |
이러니까 우리나라는 공정 사회가 못 돼요 | Đó là lý do nước ta không tồn tại xã hội công bằng. |
안 그래? | - Không phải vậy sao? - Ngài nói đúng lắm. |
옳으신 말씀입니다 | - Không phải vậy sao? - Ngài nói đúng lắm. |
(남자7) 옳으신 말씀입니다 | Nói đúng lắm. |
[남자7의 웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[서해가 흐느낀다] | |
(태술) 서해야, 내 말 좀 들어 봐 | Seo Hae à, nghe anh nói đã. |
제발 | Xin em đấy. |
오늘은 안 돼 | Hôm nay chưa được đâu. |
제발 | Làm ơn, |
서해야 | Seo Hae à. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
제발 | Xin em đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
오늘이었나? | Là hôm nay sao? |
(태술) 제발, 서해야 | Làm ơn đi, Seo Hae à. |
[서해가 탁 밀친다] [태술의 신음] | |
[총성] | |
[감성적인 음악] | |
(태술) 서해야, 너 지금 어디야? | Seo Hae, giờ em đang ở đâu vậy? |
(시그마) 난 아무 짓도 안 했어 | Tôi có làm gì đâu. |
여자애가 자기 발로 떠난 거지 | Tôi có làm gì đâu. Là cô ta tự rời đi mà. |
(태술) 기억났어 | Mình nhớ ra rồi. |
(썬) 아, 놓으라고, 좀! | Bỏ tôi ra. |
(시그마) 서해가 죽어 | Bỏ tôi ra. Seo Hae sẽ chết vì Han Tae Sul. |
[어두운 효과음] 한태술 때문에 | Seo Hae sẽ chết vì Han Tae Sul. |
(서해) 너 혼자 가면 죽어 | Anh sẽ chết nếu đi một mình. |
(태술) 지금부터 일어나는 일들 내가 계획한 거야, 그래서 | Anh sẽ chết nếu đi một mình. Mọi chuyện bây giờ đều đang theo kế hoạch của tao. |
[달칵거린다] | Mọi chuyện bây giờ đều đang theo kế hoạch của tao. |
열심히 몸부림쳐 봐, 이 새끼야 | Sao không chống trả đi, thằng khốn? |
(서해) 가지 마, 어? | - Đừng đi mà. - Anh xin lỗi, Seo Hae à. |
(태술) 미안해, 서해야 | - Đừng đi mà. - Anh xin lỗi, Seo Hae à. |
No comments:
Post a Comment