시지프스 14
Sisyphus Thần Thoại 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(태술) 서해야, 내, 내 말 좀 들어 봐 | Seo Hae à, nghe anh nói đã. |
제발 | Xin em đấy. |
오늘은 안 돼 | Hôm nay chưa được đâu. Làm ơn, Seo Hae à. |
제발, 서해야 | Hôm nay chưa được đâu. Làm ơn, Seo Hae à. |
제발 오늘은… | Không phải hôm nay. |
제발 | Seo Hae à. |
[떨리는 숨소리] | |
[서해가 탁 밀친다] [태술의 신음] | |
[총성] [영상이 지직거린다] | |
(에디) [놀라며] 태술아 | Tae Sul. |
(시그마) 저거 왜 이래? | - Có chuyện gì thế? - Hình như máy quay đã bị ngắt. |
(현승) 카메라가 꺼진 거 같습니다 | - Có chuyện gì thế? - Hình như máy quay đã bị ngắt. |
[한숨] | |
[총성] | |
[길복의 힘주는 신음] [서해의 힘겨운 신음] | |
[박 사장의 힘겨운 신음] [길복의 비명] | |
[문이 쾅 열린다] | |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
(빙빙) 도망갔어요 [태술의 다급한 신음] | Hắn bỏ chạy rồi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
택시, 택시! | Taxi! |
(길복) 택시! [자동차 경적] | Taxi! |
[차가 끼익 멈춘다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[차 문이 달칵 열린다] [못마땅한 숨소리] | Chết tiệt! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
[길복의 가쁜 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[태술의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
(박 사장) 어 | Về rồi à? |
[박 사장의 탄식] | |
저기, 시그마는? | Sao rồi? Sigma đâu? |
(태술) 없어졌어 | Hắn biến mất rồi. |
(박 사장) 이런, 씨 | Chết tiệt. |
[통화 연결음] | SEO HAE |
여자애는? | - Bạn gái cậu đâu? - Không biết. |
[안내 음성이 흘러나온다] (태술) 몰라 | - Bạn gái cậu đâu? - Không biết. |
[통화 종료음] | Để lại lời nhắn sau tiếng bíp… |
안 받아? 저기, 뭐야, 저기 씨, GPS 같은 거 안 깔아 놨어? | Không bắt máy à? Cậu không cài định vị vào máy cô ta sao? |
[한숨 쉬며] 단속국 때문에 | Không, vì Đội Truy quét. |
(박 사장) 이런, 씨 | Chết tiệt! |
[박 사장의 탄식] | Thật là! |
빙빙아, 가자 | Bingbing, đi thôi. |
[휴대전화 진동음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] 여보세요, 서해야? | Alô? Seo Hae hả? |
(시그마) 고마워, 덕분에 살았어 | Cảm ơn cậu. Nhờ cậu mà tôi đã sống sót. |
[어두운 음악] | Cảm ơn cậu. Nhờ cậu mà tôi đã sống sót. |
너 이 새끼… | Thằng khốn! |
(시그마) 아니, 나한테 왜 그래? 네가 한 선택이야 | Lại đổ lỗi cho tôi. Lựa chọn nằm trong tay các người mà. |
서해는? | Seo Hae sao rồi? |
삐졌어? | Đang giận lắm hả? |
(시그마) 난 아무 짓도 안 했어 | Tôi có làm gì đâu. |
여자애가 자기 발로 떠난 거지 | Là cô ta tự rời đi mà. |
이제 너한테 안 돌아오지 않을까? | Chắc cô ta chẳng quay về với cậu nữa đâu nhỉ? |
방금 네가 걔 아빠 죽인 원수 놈 감싸 줬잖아 | Vì cậu vừa mới bảo vệ kẻ đã giết bố cô ta mà. |
(시그마) 하, 최악이네 | Tệ thật đấy. |
아무튼 내가 오늘 너한테 신세 많이 졌어 | Tóm lại, hôm nay tôi cảm ơn cậu nhiều lắm. Tôi sẽ chăm sóc anh cậu tận tình. |
형님은 내가 잘 돌봐 드릴게 | Tóm lại, hôm nay tôi cảm ơn cậu nhiều lắm. Tôi sẽ chăm sóc anh cậu tận tình. |
너 내가 반드시 찾는다 | Tao nhất định sẽ tìm được mày. Nhất định… |
반드시 찾아서… | Tao nhất định sẽ tìm được mày. Nhất định… |
(시그마) 이번엔 경고야 | Lần này chỉ là cảnh cáo thôi. |
물론 넌 나한테 너무 소중한 자원이라 내가 절대 안 죽이겠지만 | Tất nhiên, vì cậu là nguồn tài nguyên quý giá của tôi, nên tôi sẽ không giết cậu đâu. |
한 번만 더 내 과거 캐고 다니면 너랑 그 여자애 | Nhưng nếu cậu dám đào bới quá khứ của tôi một lần nữa, |
너희들이 사랑하는 사람들 하나하나 찾아서 | tôi sẽ đi tìm những người mà cậu và cô ta yêu quý và gửi tặng thi thể từng người. |
시체로 돌려보내 줄 거야 | và gửi tặng thi thể từng người. |
(시그마) 다시 말하지만 넌 날 찾지 마 | Tôi nhắc lại lần nữa. Cậu đừng đi tìm tôi. |
내가 널 찾는다 | Tôi sẽ đi tìm cậu. |
우리 관계는 그런 거야, 알았지? | Quan hệ giữa chúng ta vốn dĩ là như vậy, hiểu chứ? |
닥쳐, 이 새끼야! [통화 종료음] | Im đi thằng khốn! |
[분한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
이 새끼… | Tên khốn kiếp! |
[카메라를 탁 내던진다] | Tên khốn kiếp! |
(시그마) 아, 귀 따가워, 귀 따가워 | Thật là! Nhức tai quá đi. |
[휴대전화를 툭 내려놓으며] 얘가 어렸을 때부터 성질이 더러워 갖고 | Cậu ta lúc nào cũng nóng nảy như vậy. |
[시그마의 힘주는 신음] | |
- (시그마) 황 국장님 - (현승) 예 | - Cục trưởng Hwang. - Vâng. |
다음 단계 알죠? | - Anh biết bước tiếp theo rồi chứ? - Vâng. |
예 | - Anh biết bước tiếp theo rồi chứ? - Vâng. |
[숨을 들이켠다] | |
[시그마의 힘주는 숨소리] | Nào. Thời gian qua, mọi người đã vất vả làm công tác chính trị rồi. |
(시그마) 자, 그동안 정치질하느라 고생했습니다 | Nào. Thời gian qua, mọi người đã vất vả làm công tác chính trị rồi. |
이젠 즐기시길 | Giờ hãy tận hưởng thôi. Cạn ly! |
건배! | Giờ hãy tận hưởng thôi. Cạn ly! |
[어두운 음악] (사람들) 건배! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[사람들의 웃음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Cậu biết không, |
(시그마) 가끔 보면 말이야 | Cậu biết không, |
위인들도 소싯적에는 비리비리한 경우가 많아 | có rất nhiều vĩ nhân, thuở thiếu thời chỉ là hạng vô danh tiểu tốt. |
자기가 얼마나 대단한 업적을 남길 건지는 본인들도 모른다고 | Ý tôi là khi đó họ còn chẳng biết thành tựu mà họ để lại có ý nghĩa thế nào. |
에디슨 알지? | Cậu biết Edison mà nhỉ? |
평생 테슬라한테 지기만 했는데 마지막엔 어떻게 됐어? | Ông ta đã thua Tesla cả đời. Nhưng sau cùng thì sao? |
결국 에디슨이 이겼지 | Cuối cùng Edison đã chiến thắng. |
테슬라 말년이 비참했지, 아마? | Những năm cuối đời của Tesla đã rất khốn khổ. |
모텔방에서 죽었다던데 | Nghe nói ông ta đã chết ở nhà nghỉ. |
맞나? | Đúng không nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
아무튼 지금 사람들은 테슬라 하면 전기 차지 | Tóm lại, bây giờ người ta chỉ biết xe hơi điện Tesla, |
사람 이름인 것도 모르잖아 | chứ đâu biết người tên Tesla. |
근데 에디슨은 알지 | Nhưng Edison thì ai cũng biết. |
난 우리 에디 군이 그런 인물이 될 거라고 믿어 | Tôi tin rằng cậu Eddy sẽ trở thành một nhân vật như vậy. |
에디슨 같은 | Một vĩ nhân như Edison. |
이름도 비슷하잖아 | Mà tên nghe cũng giống đấy. |
업로더 | Nếu tạo ra tàu tải lên, |
만들면 전쟁이 나는 거 아닌가요? | sẽ gây ra chiến tranh, không phải sao? |
태술이 말이 그랬습니다 | Tae Sul đã nói như thế. |
전쟁? | Chiến tranh? |
아니야 | Không đâu. |
[의미심장한 음악] (시그마) 누가 그래, 내가 전쟁 일으킨다 그래? | Cậu ta bảo là tôi sẽ gây ra chiến tranh à? |
어떻게? | Bằng cách nào? |
[시그마의 웃음] | |
내가 어떻게, 하, 참 | Sao tôi làm thế được? Thật là. |
그게 말이 되나? | Quá hoang đường. |
[시그마의 웃음] | Quá hoang đường. |
하여튼 다 내 탓이지 | Cũng phải. Chuyện gì cũng là lỗi của tôi. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
전쟁은 전쟁대로 나는 거고 | Chiến tranh thì vẫn sẽ xảy ra thôi, |
업로더는 사람을 살렸지 | còn tàu tải lên thì dùng để cứu người. |
에디 군이 만든 업로더가 | Tàu tải lên mà cậu đã tạo ra. |
아직 실감이 안 나겠지만 | Giờ chắc cậu vẫn chưa thấy gì, |
이 업로더라는 물건이 아주 많은 사람들을 살렸어요 | nhưng cái gọi là tàu tải lên này đã cứu được rất nhiều người. |
우리 김 선생 어머니도 업로더 덕분에 살았지 | Mẹ của bác sĩ Kim cũng nhờ vào nó mà sống đến bây giờ. |
루게릭병이 미래에는 치료가 가능하거든 | Vì tương lai đã có thuốc trị bệnh ALS. |
[시그마의 웃음] | |
에디 군이 빨리 완성해 주면 | Nếu cậu Eddy có thể nhanh chóng hoàn thành |
더 많은 사람들이 도움을 받을 거야 | thì sẽ giúp được càng nhiều người hơn. |
사실 나는 부탁 같은 거 잘 안 해 | Thật ra tôi không giỏi nhờ vả đâu. |
부탁은 다른 사람이 할 거니까 | Vì việc nhờ vả sẽ có người khác làm. |
만들어 줘 | Hãy giúp em tạo ra nó. |
부탁이야 | Xin anh đấy. |
서진아 | Seo Jin à. |
[어두운 효과음] | |
[시그마가 숨을 들이켠다] | |
우리 한태술 코딩이 없으면 작동이 안 되는 거지? | Không có mã lập trình của Han Tae Sul thì máy sẽ không chạy nhỉ? |
[한숨] | |
코딩은 내가 구해 올게 | Tôi sẽ lấy mã lập trình về. |
에디 군은 기계만 먼저 | Cậu Eddy chỉ cần tập trung làm tàu thôi. |
[기기 작동음] | |
(에디) 저기, 야식 드시고 하시죠 | Mọi người ăn khuya thôi. |
[연구원들의 다급한 신음] (연구원1) 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn ạ. |
자, 우리 당분간 실험은 안 해도 될 거 같습니다 | Tạm thời chúng ta không cần tiếp tục thử nghiệm nữa. |
[연구원들이 술렁인다] (연구원1) 네? 그럼 어떤 걸… | - Sao cơ? - Vậy chúng tôi sẽ làm gì? |
일단 기계부터 완성합시다 | Chúng ta hãy chuẩn bị máy trước. |
용량을 좀 늘려서 | Hãy tăng dung lượng lên. |
(에디) 설계도 여기 있습니다 | Đây là bản thiết kế. |
[어두운 음악] 저, 그럼 가동은… | - Vậy còn việc vận hành? - Việc đó để sau. |
그건 나중에 | - Vậy còn việc vận hành? - Việc đó để sau. |
일단 기계부터, 기계부터 | Bây giờ hãy chuẩn bị máy móc trước. |
(비서) 자, 먼저 야식부터 드시죠 | Nào. Mọi người nghỉ tay ăn khuya đi. |
(연구원2) 잘 먹겠습니다, 회장님, 감사합니다 [저마다 인사한다] | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[설명한다] | Chúng ta phải tăng dung lượng của máy. |
[자동차 엔진음] | |
[버튼 조작음] | CUỘC GỌI GẦN ĐÂY SEO HAE |
[통화 연결음] | CUỘC GỌI GẦN ĐÂY SEO HAE |
[초조한 숨소리] | Nghe máy đi mà, xin em đấy. |
하, 좀 받아라 | Nghe máy đi mà, xin em đấy. |
아, 좀 받아라 | Nghe máy đi mà. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 [한숨] | Thuê bao vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며 통화료가 부과됩니다 | Thuê bao vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 울린다] | SEO HAE |
서해야, 너 지금 어디야? | Seo Hae, giờ em đang ở đâu vậy? |
나 총도 안 맞았고 안 죽었으니까 내 걱정 하지 말고 | Anh không bị bắn nên vẫn chưa chết. Em đừng lo cho anh. |
[사람들의 환호성] | |
[무거운 음악] | Em không tìm được đường thì đừng di chuyển nhiều quá. Chỉ cần… |
(태술) 너 혼자서 길도 못 찾으면서 자꾸… | Em không tìm được đường thì đừng di chuyển nhiều quá. Chỉ cần… |
자꾸 움직이지 마, 그냥… | Em không tìm được đường thì đừng di chuyển nhiều quá. Chỉ cần… |
어, 주변에 큰 건물 보이는 거 있으면 그냥 톡으로 찍어 | Nếu gần đó có tòa nhà lớn nào thì em cứ chụp rồi gửi cho anh. |
내가 찾으러 갈게 | Anh sẽ đến với em. |
내가 갈게, 너한테 | Anh sẽ tìm em. |
(동기) 자, 찍는다, 여기 봐 봐 | Nào, bố chụp đây. Nhìn đây này. |
(동기) 자, 아빠 보세요, 하나, 둘 | Nào. Con gái bố xinh quá. Cười lên nào. Một, hai, ba. |
아, 예쁘다, 셋 | Nào. Con gái bố xinh quá. Cười lên nào. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] [필름 출력음] | |
[웃음] | |
[하품] | |
서해야, 조금만 더 웃어 볼까? | Nào, con cười tươi lên chút nhé. |
조금만 더 웃자 | Nào, con cười tươi lên chút nhé. |
자, 하나, 둘 | Nào. Một, hai… Tươi thêm chút nữa. |
조금 더, 조금 더, 조금 더 | Nào. Một, hai… Tươi thêm chút nữa. |
[카메라 셔터음] [필름 출력음] | |
[동기의 웃음] | |
아, 서해야, 좀 웃어라, 이놈아 | Seo Hae à, cười tự nhiên chút đi. Gì mà sượng trân vậy? |
표정이 이게 뭐냐? | Seo Hae à, cười tự nhiên chút đi. Gì mà sượng trân vậy? |
에이, 세상이 멸망했는데 이 정도면 밝은 거지 | Thật là. Sống ở một thế giới đã diệt vong, cười thế là tươi rồi. |
(동기) 자, 이제 키 재 보러 가자 | Nào. Lại đo chiều cao. |
- 아빠, 나 더 안 커 - (동기) 응 | Bố à, con không cao lên nữa đâu. |
(서해) 나 어른이라고 | - Con đã là người lớn rồi. - Không được. |
(동기) 어, 안 돼, 안 돼, 절대 안 돼 | - Con đã là người lớn rồi. - Không được. |
170은 돼야 아빠 같은 남자 만났을 때 어울리지 | Phải cao được 1,7m thì mới gặp được người như bố. |
[서해의 헛웃음] 2cm만 더 크자 | Phải cao được 1,7m thì mới gặp được người như bố. - Cao thêm hai centimet nữa nhé. - Đưa con đi. |
- (동기) 자, 여기 봐 봐 - 아, 줘 봐 | - Cao thêm hai centimet nữa nhé. - Đưa con đi. |
(동기) 어? | - Cao thêm hai centimet nữa nhé. - Đưa con đi. |
(서해) 자, 아빠 | Nào, nhìn vào đây. |
[동기의 웃음] - (서해) 치즈 - 알았어 | - Cười lên nào! - Bố biết rồi. |
[카메라 셔터음] [필름 출력음] | |
[서해가 입바람을 후후 분다] | |
(동기) 어, 야, 이제 좀 웃네, 그래 | Tấm này cười tươi hơn nhiều này. Phải thế này chứ. |
내가 사진을 좀 잘 찍지? [동기의 웃음] | Con có khiếu chụp hình mà. |
(동기) 씁, 그렇네 | Đúng thật. |
[함께 웃는다] | |
[흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[트렁크가 탁 닫힌다] | |
[썬의 심란한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
누나, 나 가요 | Chị, giờ tôi đi đây. |
인사하려고 전화했어요 | Tôi gọi để chào tạm biệt. |
전부 다 고마워요, 누나 덕분에… | Cảm ơn chị về mọi thứ. Nhờ chị mà tôi… |
[서해가 흐느낀다] | Cảm ơn chị về mọi thứ. Nhờ chị mà tôi… |
누나, 울어요? | Chị đang khóc sao? |
대답 좀 해 봐요 | Chị nói gì đi. Chị đang ở đâu? |
지금 어디예요? | Chị nói gì đi. Chị đang ở đâu? |
[통화 종료음] | Chị nói gì đi. Chị đang ở đâu? Này… |
여… | Này… |
[못마땅한 숨소리] | Chết tiệt! |
[썬의 힘주는 신음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[시끌시끌하다] | - Đúng nhỉ? - Tớ biết ngay mà. |
(동기) 여기가 옛날 우리 집 | Hồi xưa nhà chúng ta ở đây. |
여기가 할머니 집 | Và nhà của bà ở đây. |
(서해) 업로더는? | Tàu tải lên ở đâu? |
(동기) 서… | Tàu tải lên… |
아차산역이… | Trạm Achasan… |
여기 있다 | Nó ở đây. Chỉ còn chín trạm nữa thôi. |
아홉 정거장 남았네 | Nó ở đây. Chỉ còn chín trạm nữa thôi. |
[태술의 한숨] | |
(태술) 뭐야, 이게? | Đây là gì vậy? |
진짜 마지막에 | Khi không còn cách nào nữa, |
더 이상 방법이 없을 때 여세요 | hãy mở nó ra. |
[무거운 음악] | |
[쨍하는 소리가 울린다] | |
[괴로운 신음] | |
[총성] | |
[태술의 놀란 신음] | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
(시그마) 여자야? 세상이야? | Cô gái đó hay là thế giới? |
하나만 골라 | Chọn một đi. |
[괴로운 신음] | |
(서해) 무덤을 봤어 | Em thấy một ngôi mộ. |
내 무덤이었어 | Mộ của em. |
(서해) 일기장도 거기서 찾은 거야 | Em đã tìm thấy quyển nhật ký ở đó. |
근데 어떤 걸 만졌어 | Và em đã chạm vào thứ gì đó. |
그때부터 꾸는 꿈이야 | Em bắt đầu mơ từ khi đó. |
(태술) 무슨 꿈인데? | Mơ gì? |
(서해) 앞으로 일어날 일 | Về những điều sẽ xảy ra. |
[가쁜 숨소리] | |
(태술) 타임 패러독스 | Nghịch lý thời gian. |
[봉선의 거친 숨소리] | |
[봉선의 힘주는 신음] | |
[어두운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[지직거린다] | |
[괴로운 신음] | |
[먹먹한 효과음] [태술의 괴로운 신음] | |
[총성] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
(태술) 기억났어 | Mình nhớ ra rồi. |
[흥미로운 음악] [태술이 달그락거린다] | |
[태술의 힘주는 신음] | |
[USB 인식음] | |
[키보드 조작음] | |
[프로그램 작동음] | |
[키보드 조작음] | |
[키보드 조작음] | |
[비장한 숨소리] | |
[형도가 화낸다] [멀리서 개가 짖는다] | Cô! |
[형도가 진희를 짝 때린다] [진희의 비명] | Cô! |
[진희가 흐느낀다] | Cô! |
(형도) 어떤 새끼야, 그 새끼? | Là thằng khốn nào hả? Em không biết. |
- (진희) 모른다니까 - (형도) 얘기 안 해? | Em không biết. |
(형도) 이게 끝까지… [진희의 비명] | Chết tiệt! |
[진희가 털썩 쓰러진다] | |
아, 저 미친 새끼, 저거 정말… | Thằng điên khốn kiếp, nhìn nó kìa! |
(빙빙) 사장님 | Giám đốc! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[글러브 박스가 달칵 닫힌다] | Sao chú lại cầm súng? Để bắn ai à? |
총은 왜 들고나왔어요, 누구 쏘려고? | Sao chú lại cầm súng? Để bắn ai à? |
근데 너 여기 왜 왔어? | Cô làm gì ở đây? |
지나가는 길인데요? | - Tôi đi ngang qua. - Sao lại đi ngang qua đây? |
아, 여길 왜 지나가냐고 | - Tôi đi ngang qua. - Sao lại đi ngang qua đây? |
실은 선호 오빠가 따라가 보랬어요 | Thật ra anh Seon Ho bảo tôi đi theo chú. |
(박 사장) 몰라, 하여튼 저기, 저, 어서 가 | Tôi không cần biết. Cô đi đi. Còn điều này nữa. |
그리고 | Tôi không cần biết. Cô đi đi. Còn điều này nữa. |
너희들 내가 시키는 거 다 했어? | Đã làm hết việc tôi bảo chưa? |
하고 있어요, 좀만 있다가요 | Chúng tôi đang làm rồi. Tôi đi ngay đây. |
근데 여기 뭐, 먹을 거 없어요? | - Nhưng mà trên xe không có gì ăn sao? - Không có. |
(박 사장) 없어 | - Nhưng mà trên xe không có gì ăn sao? - Không có. |
(빙빙) 누구 기다려요? | Chú đang đợi ai thế? |
아, 기다리긴 누굴 기다려, 씨 | - Đợi cái gì mà đợi. - Ai thế ạ? |
누구요? | - Đợi cái gì mà đợi. - Ai thế ạ? |
안 기다려 | Tôi không đợi ai hết. |
근데 그놈 진짜 시그마였어요? | Mà tên đó là Sigma thật sao? |
그래, 그놈 진짜 시그마야 | Đúng vậy. Hắn ta là Sigma thật đấy. |
(빙빙) 아, 씨, 확 죽여 버렸으면 전쟁 안 나는 건데 | Giết quách hắn đi thì sẽ không có chiến tranh. Đúng không? |
쯧, 그렇죠? | Giết quách hắn đi thì sẽ không có chiến tranh. Đúng không? |
계집애가, 시그마 죽으면? | Con nhãi này. Sigma chết rồi thì ta còn việc để làm không? |
영업 안 할 거야? | Con nhãi này. Sigma chết rồi thì ta còn việc để làm không? |
그런가? | Cũng đúng nhỉ. Mà chú cầm súng làm gì thế? |
근데 총은 왜요? | Cũng đúng nhỉ. Mà chú cầm súng làm gì thế? |
아, 이걸 그냥… | Con nhãi này! |
호신용, 호신용이야 | Để bảo vệ bản thân chứ làm gì. |
(박 사장) 그리고, 어? 민주주의 대한민국 국가에서 | Còn nữa, ở cái đất nước dân chủ này, tôi muốn làm gì thì làm chứ. |
내가 뭘 하든지 말든지, 인마 | Còn nữa, ở cái đất nước dân chủ này, tôi muốn làm gì thì làm chứ. |
이 쥐방울만한 계집애가 꼬치꼬치 캐묻고 난리야 | Cô đừng cứ động tí là hỏi đi. |
이게 정말, 쯧 | Cô đừng cứ động tí là hỏi đi. |
(빙빙) 아, 총은 불법인데 | - Súng là phạm pháp mà. - Tôi thích phạm pháp… |
아, 나 불법 좋아해, 그… | - Súng là phạm pháp mà. - Tôi thích phạm pháp… |
[대문이 덜컹 열린다] | - Súng là phạm pháp mà. - Tôi thích phạm pháp… |
그러니까 조용히 해 | Cho nên cô im lặng đi. |
[무거운 음악] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[빙빙의 비명] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(빙빙) 뭐야? | Gì thế? |
[의미심장한 음악] | |
허, 저런 미친 새끼 | Tên khốn điên khùng đó. |
(진희) 오빠 | Anh à. |
(형도) [벽돌을 탁 집으며] 야, 나와 봐, 너 | Mày ra đây nhanh lên! |
[유리가 와장창 깨진다] [빙빙의 비명] | |
[형도의 성난 숨소리] | |
야 | Này! |
나와! 이 새끼야 | Ra đây ngay! |
[형도의 거친 숨소리] | |
그래 | Đúng rồi. |
야, 너, 저번에 나 여기 짱돌 던진 새끼 맞지? | Mày là thằng hôm trước ném đá vào tao đúng không? |
어? 맞네, 이거, 1148 이 새끼, 아주, 어? [빙빙의 겁먹은 신음] | Đúng rồi. Biển số 1148 này. |
야, 너 나와 봐 | Này, mày ra đây nhanh lên. Thật là. Cái thằng khốn này. |
아, 이 새끼, 진짜, 어? | Này, mày ra đây nhanh lên. Thật là. Cái thằng khốn này. |
그래, 야, 야, 야 | Ra đây. Nhanh lên. |
하, 새끼 | Thằng khốn này. Này, mày là cái thằng mà tháng nào |
야, 네가, 저, 우리 마누라한테 맨날, 저, 어? | Này, mày là cái thằng mà tháng nào |
[사람들이 웅성거린다] | Này, mày là cái thằng mà tháng nào cũng chuyển ba triệu vào tài khoản vợ tao đúng không? |
저년한테 꼬박꼬박 3백만 원씩 통장에 이거 꽂아 준 놈이지, 그렇지? | cũng chuyển ba triệu vào tài khoản vợ tao đúng không? |
너 무슨 사이야 이 새끼야, 내 마누라하고? | Mày với vợ tao có quan hệ gì hả? |
[손잡이를 달칵거린다] | |
[형도의 힘주는 신음] | Bước ra đây nhanh lên, tên khốn! |
나와 봐, 이 새끼야! | Bước ra đây nhanh lên, tên khốn! |
[손잡이를 달칵거리며] 어? | Bước ra đây nhanh lên, tên khốn! Mày không chịu ra chứ gì, thằng khốn? |
이 새끼 아주 버티네, 어? | Mày không chịu ra chứ gì, thằng khốn? |
[형도의 탄성] | Trời ạ. |
[형도의 웃음] | Trời ạ. |
저 미친놈 사장님이잖아요 여기 왜 왔어요? | Tên điên đó là giám đốc mà. Sao chú lại đến đây? |
(형도) 네가 저년한테 꼬박꼬박 부친 거 아니야, 이 새끼야! | Là mày đã gửi tiền cho vợ tao mà, không phải sao thằng khốn? |
[빙빙의 비명] | |
이 새끼 아주… | Chết tiệt! |
[빙빙의 겁먹은 신음] | |
야, 그냥 받아 버려요! | Chú cứ đâm hắn đi! |
[한숨] | |
[자동차 시동음] | |
(진희) 오빠 | |
오, 오빠 | |
이 새끼가 이게 | Mày định làm gì thế? |
[빙빙의 겁먹은 숨소리] | |
[겁먹은 신음] | Trời ơi! |
[형도의 헛웃음] | Thằng khốn này! |
[의미심장한 효과음] | |
[빙빙의 놀란 신음] | |
[빙빙이 흐느낀다] | |
[당황한 숨소리] | |
아, 오잖아요, 뭐 해요! | Hắn đang đến kìa. Chú làm gì thế? |
[빙빙이 흐느낀다] | |
(박 사장) 미친놈이었네 | Đúng là thằng điên. |
[빙빙의 비명] | |
[형도가 퍽퍽 내리친다] | |
[형도의 힘주는 신음] | |
[형도의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] | |
(형도) 아, 이 새끼가 그냥… | Được lắm, thằng khốn này! |
[지직거린다] [형도의 웃음] | Được lắm, thằng khốn này! |
사장님 | Giám đốc! |
그래, 아주 오늘 너하고 나하고 끝장을 보자, 이 새끼야 | Được rồi! Đừng có ra! Xem mày nhịn được đến đâu. |
[긴장되는 효과음] | |
[형도의 기합] | Anh! |
(진희) 오빠! | Anh! |
그만해 | Dừng lại đi! |
[진희의 가쁜 숨소리] [무거운 음악] | |
그만해 | Dừng lại đi! |
미쳤나, 이게 정말 [차 문이 달칵 열린다] | Cái con đàn bà này, thật là! |
[총성] [사람들의 비명] | Cái con đàn bà này, thật là! |
(빙빙) 그 여자 때리면 죽는다 | Đánh bà ấy là tôi giết đấy. |
경고했다 | Tôi cảnh cáo rồi đấy. Dám đánh bà ấy lần nữa, tôi sẽ giết ông. |
한 번만 더 그 여자 때리면 진짜 죽여 버릴 거야 | Tôi cảnh cáo rồi đấy. Dám đánh bà ấy lần nữa, tôi sẽ giết ông. |
꺼져 | Biến đi. |
- (진희) 오빠, 가자 - 아유, 참 | - Đi thôi. - Gì thế không biết. |
[성난 숨소리] (진희) 오빠 | - Đi thôi. - Gì thế không biết. |
(형도) 야, 놔 봐, 놔 봐! | - Tránh ra! - Đi thôi. |
[진희의 말리는 신음] | - Tránh ra! - Đi thôi. Đồ khốn! 1148! Để tao bắt được là chết với tao. |
너 이 새끼, 1148 | Đồ khốn! 1148! Để tao bắt được là chết với tao. |
한 번만 더 내 눈에 띄면 죽여, 이 새끼야! | Đồ khốn! 1148! Để tao bắt được là chết với tao. |
놔, 이거! | Bỏ ra! Đừng bén mảng tới đây nữa. |
오지 마, 이 자식아! | Bỏ ra! Đừng bén mảng tới đây nữa. |
놔 봐! | Đồ khốn! Tránh ra! |
[형도의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[서해의 한숨] | HẦM TRÚ ẨN |
여기밖에 올 데가 없었어 | Tôi không còn chỗ nào để đi nữa. |
내가 아는 데가 여기밖에 없잖아 | Đây là nơi duy nhất tôi biết. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
(동기) 서해야, 일어나 | Seo Hae, dậy đi con. |
강서해 | Gang Seo Hae. |
(동기) 이제 네가 배워야 할 건 딱 하나야 | Con chỉ cần học một điều thôi. |
살아남는 법 | Học để tồn tại. |
싫어, 집에 가고 싶어 | Con không thích đâu. Con muốn về nhà. |
엄마랑 아빠랑 약속했어 | Bố đã hứa với mẹ |
서해 건강하고 씩씩하게 자라는 걸로 | sẽ nuôi dạy con khỏe mạnh, mạnh mẽ. |
(동기) 들어 봐 | Cầm lấy. |
팔 쭉 펴고 | Duỗi thẳng tay ra. |
두 눈 뜨고 | Mắt luôn mở. |
팔은 일직선 | Giữ thẳng tay. |
그렇지 | Đúng rồi. |
무거워 | Nặng quá. |
방아쇠는 더 가벼울 거야 | Bóp cò sẽ nhẹ hơn. |
자, 앞에 잘 보고 | Nhìn thẳng và bắn hai lần. Biết chưa? |
두 번 쏘는 거야, 탕탕 | Nhìn thẳng và bắn hai lần. Biết chưa? Đoàng, đoàng. |
탕탕 | Đoàng, đoàng. |
(동기) 해 보자 | Con làm thử đi. |
자, 앞에 괴물이 있다 | Nào. Trước mặt con có quái vật. |
[총성] | |
[총성] | |
(동기) 잘했어 | Làm tốt lắm. |
(동기) 숨 고르고 | Hít vào và giữ hơi thở. |
숨 멈추고 | Hít vào và giữ hơi thở. |
격발 | Bắn. |
[총성] | Bắn. |
격발 | Bắn. |
격발 | Bắn. |
하, 다시 준비 | Chuẩn bị lại. |
숨 멈추고 | Hít vào, giữ hơi thở, nhắm. |
조준 | Hít vào, giữ hơi thở, nhắm. Bắn. |
격발 | Bắn. |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[웅장한 음악] | |
[총성] | |
고 | Bắt đầu. |
[총성이 연신 울린다] | |
다시! | Lại! |
[어린 서해의 힘주는 신음] | |
[어린 서해의 놀란 숨소리] | |
[어린 서해의 놀란 숨소리] | |
(동기) 집어! | Nhặt nó lên. |
[어린 서해의 거친 숨소리] | |
[어린 서해의 힘주는 신음] | |
[어린 서해의 힘주는 신음] | |
이겼다, 이겼다 | Thắng rồi! Cuối cùng cũng thắng rồi! |
(어린 서해) 이겼어! [어린 서해의 기뻐하는 숨소리] | Thắng rồi! Cuối cùng cũng thắng rồi! Con thắng rồi! |
나 이겼어 | Con thắng rồi! |
[어린 서해가 환호한다] [동기의 웃음] | Chúc bố Giáng Sinh vui vẻ! |
(동기) 야, 이리 와, 야! | Mau lại đây! |
[동기의 웃음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
(서해) 네가 왜 여기 있어? | Sao anh lại ở đây? |
네가 올 데가 여기밖에 없으니까 | Vì đây là nơi duy nhất em có thể đi. |
어떻게 알았어, 여기? | Sao anh lại biết nơi này? |
아직 모르겠어? | Em vẫn không biết à? |
내가 만든 거야, 여기 | Chính anh làm ra nơi này mà. |
너희 가족들 지낼 곳 | Nơi gia đình em sinh sống. |
(태술) 자, 돈이 얼마 들어도 상관없습니다 | Tiền không thành vấn đề. Hệ thống lọc không khí là quan trọng nhất. |
일단 공기 정화 시스템이 가장 중요합니다 | Hệ thống lọc không khí là quan trọng nhất. |
그리고 수경 재배 시스템은 꼭 있어야 될 거 같고요 | Và cần cả hệ thống thủy canh. |
내진 설계 | Nó phải được xây chống động đất giống như nhà máy điện hạt nhân vậy. |
원자력 발전소 짓듯이 해 주셔야 됩니다 | Nó phải được xây chống động đất giống như nhà máy điện hạt nhân vậy. |
핵폭탄이 떨어져도 다 견딜 수 있게끔 | Để có thể chịu được dù có bom nguyên tử rơi xuống. |
자, 여기서부터 여기까지는 뭐, 설계 도면 보시면 잘 아시겠죠 | Nào. Mọi người xem bản thiết kế đã hiểu rồi chứ? |
[당황한 숨소리] | |
근데 너 그거 계속 들고 있을 거야? | Em vẫn chưa chịu bỏ súng xuống à? |
너 나 안 쏠 거잖아 | Em sẽ không bắn anh đâu. |
무겁잖아 | Nặng lắm. |
(태술) 이걸로 들어 | Cầm cái này đi. |
얘기 좀 해 | Nói chuyện với anh đi. |
가, 너랑 얘기할 기분 아니야 | Anh đi đi. Em không có tâm trạng nói chuyện. |
(태술) 아니야, 10분만 있다 갈 거야 | Anh chỉ ở đây mười phút thôi. |
나 힘들단 말이야 | Anh mệt lắm. |
나가 | - Ra ngoài đi. - Anh biết rồi. Anh ở đây ba phút thôi. |
알았어, 그럼 3분만 있다 갈게 | - Ra ngoài đi. - Anh biết rồi. Anh ở đây ba phút thôi. |
[숨을 들이켠다] | |
(태술) 잠깐 이쪽으로 와 봐 보여 줄 거 있는데 | Lại đây đi. Anh muốn cho em xem cái này. |
(태술) 네가 제일 중요한 게 약이라고 했어, 항생제 | Em từng nói thuốc là quý nhất. Thuốc kháng sinh. |
냉장 보관도 잘되고 있고 | Chúng được bảo quản trong tủ lạnh. |
그렇다고 너무 수시로 먹으면 안 돼, 알지? | Nhưng cũng đừng lạm dụng quá. |
그리고 여기 무기고도 있어 | Ở đây có cả vũ khí nữa. Đề phòng có chuyện. |
그래도 혹시 모르잖아? | Ở đây có cả vũ khí nữa. Đề phòng có chuyện. |
[차분한 음악] [태술이 달칵거린다] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(태술) 이 방은… | Còn phòng này… |
[태술이 바스락거린다] | |
이거 말고 냉동 바나나도 있어 | Có cả chuối đông lạnh nữa. |
건조 바나나도 있고 | Cả chuối khô nữa. |
저쪽에 | Ở đằng kia. Đều là chuối đông lạnh. |
저기서부터 저기까지 다 냉동 바나나야 | Ở đằng kia. Đều là chuối đông lạnh. |
그리고 저기서부터 저기까진 다 떡볶이고 | Từ kia đến kia là bánh gạo cay. |
저기서부터 저기까진 다 불고기야 | Từ kia đến kia là thịt bò xào. |
(태술) 여기 이거 보면 이거 수경 재배로 다 키운 거거든? | Nhìn ở đây em sẽ thấy chúng được trồng bởi hệ thống thủy canh. |
신선한 것도 먹어야지 | Em phải ăn cả đồ tươi nữa. |
그리고 하나 더 있어 | Còn một thứ nữa. |
(태술) 문, 문 있잖아 | Cửa. |
어, 이젠 문이 고장 나도 안에서든 밖에서든 | Dù cửa bị hỏng cũng có thể đóng được… |
[문이 덜컹 열린다] | |
어디서든 닫을 수 있게 해 놨어 | từ bên trong hoặc bên ngoài. |
(태술) 무조건 닫히게 해 놨어 | Nó luôn luôn đóng được. |
이제 안전하다고 | Giờ mẹ em sẽ an toàn. |
너희 어머님 | Giờ mẹ em sẽ an toàn. |
뭐, 전 같은 그런 일 없을 거라고 | Chuyện trước đó sẽ không xảy ra nữa. |
이 벙커 | Anh thật sự |
정말 네가 만든 거야? | đã làm hầm trú ẩn này sao? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
너한테 벙커 얘기 듣고 나서 생각을 해 봤는데 | Anh đã suy nghĩ mãi khi em nói về hầm trú ẩn. |
너나 너희 아버님 주변에 | Người xung quanh em hoặc bố em |
(태술) 이런 첨단 시설을 만들 수 있을 만한 두뇌와 | không có đủ thông minh và tiền tài, sáng tạo và quy củ |
뭐, 재력 | sáng tạo và quy củ |
추진력과 계획성 | để có thể làm được nơi đầy đủ thiết bị thế này. |
이런 것들 봤을 땐 | Nghĩ đi nghĩ lại |
나밖에 없더라고 | chỉ có mình anh thôi. |
농담할 기분 아닌데 | Em không có tâm trạng đùa đâu. |
[숨을 들이켠다] | |
쯧, 내가 해야 할 거 같았어 | Anh cảm thấy mình nên làm thế. Mà không. |
아니 | Anh cảm thấy mình nên làm thế. Mà không. |
내가 해 주고 싶었어, 이번엔 제대로 | Anh muốn làm thế vì em. |
만약에 이번에 우리가 실패하고 | Nếu lần này chúng ta thất bại, |
또 전쟁이 나더라도 | chiến tranh lại xảy ra, |
9살 서해랑 아버지 | Seo Hae chín tuổi |
그리고 어머님은 | cùng với bố và mẹ mình |
무사하실 거야 | sẽ được an toàn. |
(태술) 3분 다 됐네 | Hết ba phút rồi. |
[태술이 살짝 웃는다] | |
나 갈게 | Anh phải đi thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[서해가 태술을 탁 잡는다] | |
[태술의 고민하는 신음] | Hay… |
(태술) 불을 | tắt đèn nhé? |
어, 끄, 끌까? | tắt đèn nhé? |
(서해) 아니, 켜 놓을래 | Không. Em muốn để đèn sáng. |
응, 켜 놓을래? | Ra là em muốn để đèn sáng. |
(태술) 침대가 왜 이렇게 쪼그맣냐? | Sao giường nhỏ thế nhỉ? Đáng ra anh nên mua giường to hơn. |
더 큰 걸 갖다 놓을 걸 | Sao giường nhỏ thế nhỉ? Đáng ra anh nên mua giường to hơn. |
치, 뭐래 | Nói gì thế? |
어렸을 땐 이 침대가 진짜 크게 느껴졌었는데 | Hồi nhỏ em đã thấy giường rất to. |
이렇게 작았었구나 | Hóa ra là nhỏ thế. |
[태술의 힘주는 신음] | |
(서해) 몸을 살짝 틀고 | Dịch chuyển cơ thể một chút. |
오른손은 밀고 왼손은 당기고 | Đẩy tay phải, kéo tay trái. |
(태술) 어, 이렇게? | Thế này à? |
응, 이렇게? | Thế này à? |
(서해) 그러고 발은 45도 | Thế này à? Chân để góc 45 độ. Thẳng lưng lên. |
- 허리 세우고 - (태술) 어 | Chân để góc 45 độ. Thẳng lưng lên. |
(태술) 됐어? [서해의 한숨] | Được chưa? - Làm đàng hoàng đi. - Anh đang đàng hoàng mà. |
- (서해) 좀 제대로 해 봐 - 제대로 하고 있어 | - Làm đàng hoàng đi. - Anh đang đàng hoàng mà. |
(태술) 됐어? | Đúng chưa? |
윤활유가 너무 많이 묻어 있으면 안 돼 | Không được để dính quá nhiều dầu. |
(서해) 기름이 굳어서 잘못하면 총이 터져 | Dầu bị khô sẽ làm nổ súng. |
총열에 이물질이 끼어 있어도 안 돼 | Không được có vật lạ nằm trong nòng súng. Không được có vết nứt. |
금이 가거나 갈라진 데가 있어도 안 되고 | Không được có vật lạ nằm trong nòng súng. Không được có vết nứt. |
다 확인했으면 | Nếu đã kiểm tra xong… |
[서해가 달그락거린다] | |
[총을 달칵거린다] | |
이렇게 두세 번 당겼을 때 부드러워야 돼 | Lúc kéo vài lần, phải thấy thật mượt. |
표적이 저쪽에 있었고 난 여기 서서 연습했었어 | Mục tiêu ở kia. Em đã đứng ở đây luyện tập. |
(태술) 이 안에 얼마나 있었던 거야 안 나가고? | Em ở trong đây bao lâu thế? |
[생각하는 신음] | |
(서해) 9년? | Khoảng chín năm. Từ lúc chín tuổi đến khi em 18. |
9살부터 18살 때까지 | Khoảng chín năm. Từ lúc chín tuổi đến khi em 18. |
처음엔 그렇게 오래 밖에 나갈 수 없다는 걸 몰랐었어 | Lúc đầu, em không biết không thể đi ra ngoài. |
지금이 낮인지 밤인지 여름인지 겨울인지 | Em không biết đang là ngày hay đêm, mùa hè hay mùa đông. |
하루하루가 다 똑같아 | Ngày nào cũng giống ngày nào. |
[숨을 들이켠다] | Lúc đầu, em tự hỏi chiến tranh đã kết thúc chưa, |
'전쟁은 끝났을까?' | Lúc đầu, em tự hỏi chiến tranh đã kết thúc chưa, |
'친구들은 다 어떻게 됐을까?' | Lúc đầu, em tự hỏi chiến tranh đã kết thúc chưa, |
처음엔 그런 것들이 궁금했었는데 | các bạn em ra sao rồi. |
나중엔 그냥 아무 느낌 없어지더라 | Dần dần em chẳng cảm thấy gì nữa. |
시간이 흐른 줄도 몰랐는데 | Em còn không biết thời gian đã trôi đi. |
어느새 어른이 되어 있었어 | Lúc nhận ra thì em đã lớn mất rồi. |
팡 | Đoàng. |
[서해가 피식 웃는다] | |
[태술의 한숨] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. |
(서해) 응? | Sao? |
[잔잔한 음악] | Ta cứ sống ở đây nhé? |
(태술) 우리 그냥 여기서 살래? | Ta cứ sống ở đây nhé? |
(서해) [피식 웃으며] 장난해? | - Anh đùa đấy à? - Anh nói thật đấy. |
(태술) 아니야, 진짜야 | - Anh đùa đấy à? - Anh nói thật đấy. |
백 년도 더 먹을 식량이랑 약도 있고 | Ở đây có đồ ăn và thuốc đủ cho 100 năm. |
우리가 여기 있는지 아무도 모를 거야 | Không ai biết chúng ta ở đây. |
[태술이 입소리를 쩝 낸다] | Nếu anh biến mất, sẽ không có tàu tải lên. |
내가 사라지면 업로더도 없을 거고 | Nếu anh biến mất, sẽ không có tàu tải lên. |
전쟁도 일어나지 않을 거고 | Và chiến tranh cũng không xảy ra. Thế giới sẽ hòa bình. |
그러면 세상도 조용할 거고 | Thế giới sẽ hòa bình. |
사람들은 살기 바빠서 우리한텐 관심도 없을걸? | Con người bận rộn sống cuộc sống của mình và không ai quan tâm tới chúng ta. |
네가 그랬잖아 | Em từng nói thế mà. |
[태술의 한숨] | |
(서해) 나 | Thời gian ở đây… |
여기 있는 내내 매일매일 악몽을 꿨어 | ngày nào em cũng gặp ác mộng. |
엄마가 죽는 날 | Về ngày mẹ em qua đời, |
밖에서 들렸던 핵폭발 | về tiếng bom hạt nhân ở bên ngoài. |
근데 더 무서운 게 뭔지 알아? | Anh biết điều đáng sợ là gì không? |
잠에서 깨도 악몽이 계속된다는 거야 | Là dù tỉnh dậy thì ác mộng cũng không chấm dứt. |
그 모습이 | Cảnh tượng đó, âm thanh đó. |
소리가 | Cảnh tượng đó, âm thanh đó. |
계속 보이고 들려 | Em liên tục nhìn thấy, nghe thấy. |
매일 밤마다 기도했어 | Đêm nào em cũng cầu nguyện ai đó giúp mình thoát khỏi cơn ác mộng. |
누군가 이 악몽을 끝내 달라고 | Đêm nào em cũng cầu nguyện ai đó giúp mình thoát khỏi cơn ác mộng. |
근데 너라면 그렇게 해 줄 수 있을 거 같았어 | Em nghĩ anh có thể làm được. |
그래서 널 찾아온 거야 | Thế nên em đã du hành thời gian đến tìm anh. |
시간을 거슬러서 | Thế nên em đã du hành thời gian đến tìm anh. |
[망설이는 숨소리] | |
만약에 | Nếu… |
만약에 우리가 지면? | chúng ta thua thì sao? |
(서해) 다음 세상에서 다른 우리가 다시 시작하겠지 | Thì chúng ta sẽ bắt đầu lại ở một thế giới khác. |
한 번 할 때마다 한 발짝씩만 더 가면 돼 | Mỗi lần đi thêm một bước là được. |
이미 많이 와 있고 이번에도 한 발짝 더 갈 거야 | Chúng ta đã đến gần hơn và lần này cũng sẽ tiến thêm một bước. |
그렇게 가다 보면 이길 수 있어 | Cứ tiếp tục như thế, rồi sẽ thắng thôi. |
포기만 안 하면 돼 | Chỉ cần không từ bỏ. |
그러니까 도망치면 안 돼 | Chúng ta không chạy trốn được đâu. |
그래 | Được rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[지직거린다] | |
[무거운 음악] | Seo Hae à. |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. |
너, 너 무슨 짓을 한 거야? | Anh làm gì thế? |
아니, 저, 서해야, 잠깐만 | Em đợi đã. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(서해) 야! [서해의 다급한 숨소리] | Này! |
여기서 기다려 | Em hãy đợi ở đây. Làm xong anh sẽ quay lại. |
끝내고 올게 | Em hãy đợi ở đây. Làm xong anh sẽ quay lại. |
한태술, 문 열어 | Han Tae Sul. Mở cửa ra. |
문 열어! | Han Tae Sul. Mở cửa ra. |
네 말이 맞아 | Em nói đúng. Không thể chạy trốn mãi được. |
영원히 도망 다닐 순 없잖아 | Em nói đúng. Không thể chạy trốn mãi được. |
[지직거린다] | Em nói đúng. Không thể chạy trốn mãi được. |
어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì vậy? |
타임 패러독스 | Nghịch lý thời gian. |
(태술) 나 미래를 봤어 | Anh đã thấy tương lai. |
너 혼자 가면 죽어 | Anh sẽ chết nếu đi một mình. |
아니야, 이길 수 있어 | Không. Anh có thể thắng mà. Em đừng đi theo anh. |
따라오지 마 | Không. Anh có thể thắng mà. Em đừng đi theo anh. |
그냥 여기 있어, 그래야 이길 수 있어 | Hãy ở đây. Thế thì anh mới thắng được. |
[흐느끼며] 문 열어 | Mở cửa ra. Mau mở cửa ra đi! |
빨리 문 열어! | Mở cửa ra. Mau mở cửa ra đi! |
하, 작별 인사는 제대로 하고 싶었는데 | Anh đã muốn nói lời tạm biệt cho đàng hoàng. |
[흐느낀다] | |
미안해, 서해야, 미안해 | Anh xin lỗi, Seo Hae. |
가지 마 | Đừng đi. |
[애타는 숨소리] | |
가지 마, 어? | Làm ơn đừng đi mà. |
(서해) 가지 마 | Anh đừng đi. |
[문을 쾅쾅 치며] 한태술! | Han Tae Sul! |
[서해가 흐느낀다] | |
[프로그램 작동음] | ĐANG TÌM KIẾM |
"검색 중" | ĐANG TÌM KIẾM |
[키보드 조작음] | |
방금 한강 대교 남단 CCTV에서 차량 조회됐습니다 | Xe vừa băng qua cầu sông Hàn. |
모니터에 띄워 봐 | Phóng lên màn hình. |
한태술입니다 | - Là Han Tae Sul. - Bắt đầu lần dấu vết đi. |
추적 시작해 | - Là Han Tae Sul. - Bắt đầu lần dấu vết đi. |
네 [키보드 조작음] | Vâng. |
근데 여자가 없습니다 | Nhưng không thấy cô gái nào cả. |
(현승) 뭐? | - Sao? - Chỉ có một mình Han Tae Sul. |
(우진) 한태술 혼자 있습니다 | - Sao? - Chỉ có một mình Han Tae Sul. |
(현승) 몇 시간째야? | Từ bao giờ? |
(우진) 마지막 목격 후 18시간 지났습니다 | Lần cuối cùng nhìn thấy là 18 tiếng trước. |
[못마땅한 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
(현승) 저… | Thưa ngài. |
문제가 좀 생겼습니다 | Xảy ra chuyện rồi. |
여자가 사라졌습니다 | Cô gái biến mất rồi. |
기록에 의하면은 지금 한태술이랑 같이 있어야 하는데 | Theo ghi chép, giờ này cô ta phải ở cùng Han Tae Sul. |
계속 보이질 않습니다 | Nhưng giờ không thấy đâu cả. |
어떻게 할까요? | Chúng ta nên làm gì đây? |
일단 | Trước hết… |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
아, 번호 어떻게 알았어? | Sao cậu có được số của tôi thế? |
너 | Phải bảo vệ thông tin cá nhân cho tốt chứ. |
개인 정보 관리 잘했어야지 | Phải bảo vệ thông tin cá nhân cho tốt chứ. |
[피식 웃는다] | |
- 너 지금… - (태술) 자, 잘 들어 | - Cậu… - Nghe cho rõ đây. Những việc sắp xảy ra đều nằm trong kế hoạch của tao. |
(태술) 지금부터 일어나는 모든 일들 전부 다 내가 계획한 거야 | Những việc sắp xảy ra đều nằm trong kế hoạch của tao. Nên từ giờ, người bị trêu đùa là mày đấy. |
그래서 이제부터 놀아나는 건 너니까 | Nên từ giờ, người bị trêu đùa là mày đấy. |
어디 한번 열심히 몸부림쳐 봐, 이 새끼야 | Cố mà chống trả đi, thằng khốn. |
[어두운 효과음] [통화 종료음] | |
뭐 해? 여자 찾아 | Đứng đó làm gì? Tìm cô gái đi. |
예 | Vâng. |
재밌네 | Thú vị đấy. |
이번엔 또 어떻게 이기게 되려나? | Lần này mình sẽ thắng thế nào đây? |
[피식 웃는다] | |
[썬의 한숨] | |
[썬이 스위치를 탁 켠다] | |
[썬의 답답한 신음] | |
아, 여기 올 리가 없나? 씨 | Chết tiệt. Không có ở đây à? |
아, 어디 있는 거야? | Chị ấy ở đâu được nhỉ? |
아, 어디 있나 | Chết tiệt. |
[풀벌레 울음] | |
[썬의 한숨] | |
(썬) 저기요, 있어요? | Chị có ở đây không? |
저기요! | Này! |
[썬의 놀란 신음] | |
아씨, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(썬) 너 뭐 해, 지금? | Cô đang làm gì đấy? |
[중국어] 중국인이야? | Cô là người Trung Quốc à? Hay là người Nhật? |
[일어] 일, 일본인입니까? | Cô là người Trung Quốc à? Hay là người Nhật? |
[썬의 아파하는 신음] | |
[한국어] 밥 | Cơm! |
[썬의 한숨] [긴장되는 효과음] | |
[썬의 놀란 신음] | |
(썬) 깜짝이야 | Giật cả mình. |
최재선 씨죠? | - Cậu là Choi Jae Sun đúng không? - Dạ? |
(썬) 예? | - Cậu là Choi Jae Sun đúng không? - Dạ? |
출입국 관리청 단속 7과에서 나왔습니다 | Tôi đến từ Tổ 7, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. |
몇 가지 여쭤볼 게 있어서요 | Chúng tôi có vài điều muốn hỏi cậu. Phiền cậu đi cùng chúng tôi. |
저희랑 같이 가시죠 | Chúng tôi có vài điều muốn hỏi cậu. Phiền cậu đi cùng chúng tôi. |
왜, 왜, 왜요? | Tại sao? Nói ở đây không được à? |
그냥 여기서 말씀하시면 안 될까요? | Tại sao? Nói ở đây không được à? |
(현승) 미국에 | Mẹ cậu… |
[의미심장한 효과음] | |
어머님하고 동생분 같이 계시죠? | và em gái cậu đang ở Mỹ đúng không? |
협조 여하에 따라서 | Nếu cậu không chịu hợp tác, |
그분들 한국으로 강제 송환 될 수 있습니다 | họ sẽ bị cưỡng chế quay trở về Hàn Quốc. |
그냥 빨리 가지! | Mau đi theo chúng tôi. |
[한숨] | |
(썬) 아, 좀, 아, 놔 주세요 | Bỏ tôi ra. |
아, 좀 놔 주세요! | Thả tôi ra! Thả ra! |
아, 놓으라고 | Thả tôi ra! Thả ra! |
[썬의 힘주는 신음] | Thả tôi ra! Thả ra! |
아, 놔, 아, 야! | Tôi nói bỏ ra cơ mà. |
아, 놔, 좀, 아, 놓으라고, 좀! | Tôi nói bỏ ra cơ mà. |
(시그마) 에이, 그만해, 놓으라잖아 [썬의 거친 숨소리] | Dừng lại đi. Bỏ cậu ta ra. |
[어두운 효과음] | |
[썬의 의아한 신음] | |
하, 뭐야? | |
[썬의 못마땅한 숨소리] | |
(시그마) 앉아 | Ngồi đi. |
안녕? | Chào cậu. |
난 서길복이라고 해 | Tôi là Seo Gil Bok. |
이름 말하면 모르나? | Nói tên chắc cậu không biết đâu nhỉ? |
시그마 | Sigma. |
[긴장되는 음악] | |
들어 봤어? | Nghe qua chưa? |
(썬) 핵전쟁은 왜 일어나는 거예요? | Sao lại có chiến tranh hạt nhân? |
시그마가 핵폭탄을 터트려서 | Sigma đã cho nổ bom nguyên tử. |
(썬) 저, 사, 사, 사, 살려 주세요 | Xin đừng giết tôi. |
내가 언제 너 죽인대? | Tôi có nói sẽ giết cậu sao? |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 앉아 | Ngồi đi. |
이런 거 아니야, 괜찮아, 일어나, 어? | Không cần làm thế đâu. Đừng lo. Ngồi đi. |
괜찮아 | Không cần làm thế đâu. Đừng lo. Ngồi đi. |
아, 내가 왜 죄 없는 사람을 죽여? | Sao tôi lại giết người vô tội chứ? |
나 그렇게 나쁜 놈처럼 생겼어? | Trông tôi tàn ác vậy sao? |
네? 아, 아니요 | Sao? À không có. |
아니면 한태술이 그래? 나 나쁜 놈이라고? | Han Tae Sul nói tôi độc ác à? |
(시그마) 아, 그랬구나 | Hóa ra là thế. |
쯧, 사람 일이라는 게 한쪽 말만 들어선 모르는 거야 | Cậu không thể nghe sự thật từ một phía được. |
어디까지 들었어? | Cậu đã nghe được những gì? |
뭐, 뭐, 뭘요? | Gì cơ ạ? |
(시그마) 나에 대해서 | Về tôi ấy. |
전쟁 일으키신다고… | Nghe nói ông sẽ tạo ra chiến tranh. |
음, 내가? 왜? | Tôi hả? Tại sao? |
(시그마) 응, 뭐, 전쟁은 나지 근데 맨날 나는 거잖아 | Sẽ có chiến tranh, nhưng lúc nào nó cũng diễn ra mà, |
지구촌 곳곳에서 | trên toàn thế giới. |
나는 그냥 업로더로 돈이나 벌어 볼까 하는 거야 | Tôi chỉ cố kiếm chút tiền với tàu tải lên thôi. |
생각해 봐 | Nghĩ thử đi. Ở tương lai, cái này hái ra tiền đấy. |
미래에는 그게 돈이 돼요 | Nghĩ thử đi. Ở tương lai, cái này hái ra tiền đấy. |
뭐, 백번 양보해서 걔들 말이 맞는다 쳐 | Thôi được rồi, cứ cho là họ đúng. Tất cả đều là lỗi do tôi. |
다 내 잘못이라고 하자고 | Thôi được rồi, cứ cho là họ đúng. Tất cả đều là lỗi do tôi. |
근데 그게 너한테 문제가 되나? | Nhưng có ảnh hưởng gì cậu không? |
이놈의 나라 별 미련도 없잖아 | Cậu còn gì nuối tiếc với đất nước à? Cậu cũng đâu phải anh hùng gì. |
네가 뭐, 막 마블 히어로도 아니고 | Cậu còn gì nuối tiếc với đất nước à? Cậu cũng đâu phải anh hùng gì. |
미국엔 왜 안 갔어? | Sao cậu không đi Mỹ? |
서해 때문에? | Vì Seo Hae sao? |
하, 걔가 오지랖 넓은 거만 빼면 참 괜찮은 앤데 | Nếu không nhiều chuyện thì cô ta cũng ổn đấy. |
나도 서해 좋아해 | Tôi cũng thích cô ta. Vừa tốt bụng lại giỏi đánh nhau. |
착하고 싸움 잘하고 | Tôi cũng thích cô ta. Vừa tốt bụng lại giỏi đánh nhau. |
매력적이잖아 | Khá có sức hút đấy. |
네 | Vâng. |
근데 이대로 가만있으면 서해가 죽어 | Nhưng nếu không làm gì, Seo Hae sẽ chết |
(시그마) 한태술 때문에 | vì Han Tae Sul. |
나는 그러고 싶지가 않은데 걔들이 막 덤벼 | Tôi không muốn đụng đến họ, nhưng họ cứ gây hấn với tôi. Tôi đành phải giết họ thôi. |
그럼 내가 죽일 수밖에 없어 | Tôi đành phải giết họ thôi. |
내가 원하는 건 한태술이야 | Tôi chỉ cần Han Tae Sul thôi. |
서해는 필요가 없어 | Không cần Seo Hae đâu. |
그러니까 나 방해 못 하게 네가 데리고 한국 떠 | Hãy mang cô ta rời khỏi Hàn Quốc để không cản đường tôi. |
누나가 | Nếu chị ấy |
제 말을 안 들으면요? | không nghe theo tôi thì sao? |
그럼 죽게 그냥 내버려 둘 거야? | Cậu để cô ta chết vậy sao? |
구슬리든 거짓말을 하든 끌고 가든 뭐, 빌든 | Thì cứ thuyết phục, nói dối, van nài hay kéo cô ta đi. |
어떻게든 데리고 나가야지 | Hãy cố thử mọi cách đi. |
(시그마) 그러면 넌 서해랑 함께할 수 있는 거야 | Có vậy cậu mới có thể ở cùng cô ta. |
서해는 살고 | Và cô ta sẽ sống sót. |
한태술은 뭐 | Còn Han Tae Sul |
서해 옆엔 없겠지 | không thể ở gần cô ta nữa. |
[어두운 효과음] | Vị trí cuối cùng của Seo Hae là ở cầu sông Hàn. |
강서해 마지막 위치야, 한강 대교 | Vị trí cuối cùng của Seo Hae là ở cầu sông Hàn. |
[시그마가 사진을 쓱 건넨다] | |
짐작 가는 데 있어? | Cậu có nghĩ cô ta có chỗ trốn gần đó không? |
숨을 만한 곳 | Cậu có nghĩ cô ta có chỗ trốn gần đó không? |
이러고 서해 잡아가려는 거죠? | Ông đang cố để bắt chị ấy sao? |
(썬) 난 당신들 | Tôi không thể |
못 믿어요 | tin các người được. |
이런, 씨 | Thằng nhãi… |
[어두운 음악] | |
이게 말로 하니까 내가 네 친구냐? | Mày coi tao là bạn mày à? |
그럼 여기서 죽어 | Chết ở đây đi. Tao sẽ mang mẹ và em gái mày đến. |
네 엄마랑 동생도 데리고 올 테니까 | Chết ở đây đi. Tao sẽ mang mẹ và em gái mày đến. |
마지막 기회니까 잘 생각해 | Tao cho mày cơ hội cuối, nghĩ kỹ đi. |
계속 생각나지? | Mày đang nghĩ về ngày mẹ và em gái rời khỏi đây đúng không? |
엄마랑 동생 한국 뜨던 날 | Mày đang nghĩ về ngày mẹ và em gái rời khỏi đây đúng không? |
'씨, 같이 갈 걸 그랬나?' | Mày thấy hối hận |
후회되고, 응? | vì đã không đi cùng họ sao? |
내가 너 보니까 옛날 생각도 나고 | Nhìn mày làm tao nhớ lại bản thân mình ngày xưa. |
괜찮은 애 같아서 | Trông mày có vẻ tử tế, nên tao cho một cơ hội cuối cùng. |
마지막 기회 주는 거야 | Trông mày có vẻ tử tế, nên tao cho một cơ hội cuối cùng. |
(시그마) 알았어 | Được thôi. |
(썬) 잠깐만요 | Chờ đã. |
[극적인 음악] | |
진짜로 | Ông hứa… |
진짜로 서해는 살려 주는 거죠? | sẽ để Seo Hae sống chứ? |
약속할게 | Tôi hứa. |
(썬) 할게요 | Được rồi. |
한다고요 | Tôi sẽ làm. |
[수감자들의 힘겨운 신음] | |
(시그마) 뭐, 여자애 붙잡으려고 들지 마 | Đừng bắt cô ta đến đây. Cứ để cô ta tự mò đến. |
자기 발로 오게 만들어 [철문이 철컹 닫힌다] | Đừng bắt cô ta đến đây. Cứ để cô ta tự mò đến. |
(현승) 한태술이는 어떻게 할까요? | Chúng ta phải làm gì với Han Tae Sul đây? |
내가 잡는다 | Chính tôi sẽ bắt hắn. |
[철문이 철컹 열린다] 어디로 가시는 겁니까? | Ngài đang đi đâu thế? |
[시그마의 웃음] | Hắn ta chỉ có một nơi có thể đến thôi. |
(시그마) 걔가 갈 데가 거기밖에 더 있나? | Hắn ta chỉ có một nơi có thể đến thôi. |
(현승) [웃으며] 예 | Vâng. |
국회 의원과 재벌 총수 | Phái đoàn các nghị sĩ, giám đốc chi nhánh các doanh nghiệp Mỹ tại Hàn |
미국계 기업 한국 지사장들로 이뤄진 사절단이 | Phái đoàn các nghị sĩ, giám đốc chi nhánh các doanh nghiệp Mỹ tại Hàn đã từ sân bay Incheon đi Mỹ vào rạng sáng nay. |
오늘 오전 인천 공항을 떠나 미국으로 출발했습니다 | đã từ sân bay Incheon đi Mỹ vào rạng sáng nay. |
[시끌시끌하다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Phái đoàn sẽ hỗ trợ Tổng thống đang tham dự hội nghị thượng đỉnh ở Mỹ |
(앵커) 사절단은 현재 한미 정상 회담차 방미한 대통령을 보좌하고 | Phái đoàn sẽ hỗ trợ Tổng thống đang tham dự hội nghị thượng đỉnh ở Mỹ |
현지 업체들과 경제 협력을 통해 | và thúc đẩy hồi sinh nền kinh tế nước nhà thông qua sự hợp tác với các doanh nghiệp Mỹ. |
경제 활성화를 도모할 예정입니다 | thông qua sự hợp tác với các doanh nghiệp Mỹ. |
(에디) 이거 전해 주려고 | Anh đến đưa em cái này. Thuốc cho mẹ đấy. |
어머니 약 | Anh đến đưa em cái này. Thuốc cho mẹ đấy. |
회장님이 나머진 일 다 끝내면 준다고 했어 | Anh ta nói sẽ đưa chỗ còn lại khi mọi chuyện kết thúc. |
그리고 이거 너랑 어머니 벙커 주소 | Đây là địa chỉ chỗ ở của em và mẹ. |
[한숨] | |
고마워 | Cảm ơn anh. |
씁, 이사 준비는 잘돼 가? | Em chuẩn bị xong hết chưa? Có cần anh giúp không? |
내가 뭐 도와줄 일 없어? | Em chuẩn bị xong hết chưa? Có cần anh giúp không? |
[피식 웃으며] 뭐, 엄마랑 나랑 둘이 가는데 준비랄 게 뭐 있겠어? | Chỉ có hai mẹ con, có gì mà chuẩn bị chứ. |
괜찮아 | Không cần đâu. |
(에디) 육 개월만 고생해 | Chịu khó sáu tháng thôi. |
그 정도면 낙진도 얼추 다 끝날 거래 | Khi đó, chất phóng xạ cũng sẽ hết. |
그리고 그다음에 외국으로 갈 수 있게 준비 다 해 놨어 | Anh đã chuẩn bị để em có thể đi nước ngoài sau đó rồi. |
서진아, 너 볼티모어가 제일 낫지? | Anh đã chuẩn bị để em có thể đi nước ngoài sau đó rồi. Em thích Baltimore nhất đúng không? |
[차분한 음악] 대학 친구들 다 거기 있으니까 | Bạn đại học của em đều ở đó mà. |
서진아, 나도 같이 갈까? | Seo Jin à, anh có nên đi cùng em không? |
왜? | Vì sao? |
아니, 뭐, 혹시 도움이 필요할지도 모르고… | Nhỡ em có thể cần đến sự giúp đỡ… |
우리 이제 그런 사이 아니야 | Giữa chúng ta không còn gì nữa rồi. |
솔직히 불편해 | - Em thấy bất tiện lắm. - Seo Jin à. |
(에디) 서진아 | - Em thấy bất tiện lắm. - Seo Jin à. Chúng ta đã nói hết rồi mà, em… |
(서진) 이미 다 얘기 끝난 거잖아, 나는… | Chúng ta đã nói hết rồi mà, em… Seo Jin à, đừng cố rạch ròi như thế với anh. |
(에디) 아, 서진아, 아니, 그렇게 너무 딱 끊어 버리지 말라고 | Seo Jin à, đừng cố rạch ròi như thế với anh. |
네가 필요할 때만 나한테 연락해도 돼 | Cứ liên lạc cho anh bất cứ khi nào em cần. |
아, 내가 이용을 당하든 네가 뭘 어떻게 하든 나는 정말 | Em có thể lợi dụng anh. Anh không quan tâm |
진짜 아무 상관 없으니까 | em đối xử với anh thế nào hết. |
그냥 애매하게라도 좀 남아 있을게, 응? | Hãy cứ để anh được ở bên cạnh em. |
서진아, 고민하는 척이라도 좀 해 줘 | Xin em cứ giả vờ là em đang phân vân cũng được. |
진짜 나 얼마든지 기다릴 수 있으니까 | Bao lâu anh cũng chờ hết. |
"아시아 마트" | SIÊU THỊ ASIA MART |
[선호의 힘겨운 숨소리] (선재) 얼마나 남았어? | - Còn bao nhiêu nữa? - Phía này xong hết rồi. |
(선호) 어? 이쪽은 다 했어 | - Còn bao nhiêu nữa? - Phía này xong hết rồi. |
이제 저쪽만 하면 돼 | Còn phía đó nữa thôi. |
하, 시간 빠르다 | Nhanh thật đấy. Ngày mai là đến rồi. |
벌써 내일이네 | Nhanh thật đấy. Ngày mai là đến rồi. |
전쟁 나면 뭐 하고 버티냐? | Phải chống cự thế nào khi có chiến tranh đây? |
우리는 외국에도 못 나가는데 | Cũng không thể đi nước ngoài. |
[피식 웃으며] 낙진 사라질 때까지 잠이나 푹 자야지, 뭐 | Cứ ngủ cho ngon giấc thôi. |
우리 진짜 팔자 사납다 | Số bọn mình khổ thật đấy. |
[문이 덜컹 열린다] | |
아, 문 닫았다니까, 글자 못 읽어? | Không biết đọc à? Đóng cửa… |
[힘겨운 신음] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
[한숨] | |
[의아한 숨소리] (장리) 일어나셨네? | Cậu tỉnh rồi à? |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[박 사장의 한숨] | |
[아파하는 신음] | |
[박 사장의 거친 숨소리] | |
(박 사장) 오늘 며칠이야? | - Hôm nay là ngày mấy? - Ngày 30 tháng 10. |
10월 30일이요 | - Hôm nay là ngày mấy? - Ngày 30 tháng 10. |
(장리) 완전히 맛탱이 갔구먼 | Cậu mất trí rồi. Cậu làm rối tung mọi thứ lên rồi. |
완전히 섞였어 | Cậu mất trí rồi. Cậu làm rối tung mọi thứ lên rồi. |
그러게 왜 자꾸 거길 처가세요? | Sao cứ đi đến đó thế hả? |
닥치고 약이나 줘 | Im mồm đi. Cho tôi thuốc đi. |
(장리) 약이 어디 있어? | Tôi làm gì có chứ. |
없어? | - Không có à? - Dĩ nhiên là không. |
(장리) 없지 | - Không có à? - Dĩ nhiên là không. |
천천히 죽고 싶으면 싸돌아다니지 말고 누워 계시고 | Nếu muốn sống thêm thì nằm im một chỗ đi. |
빨리 죽고 싶으시면 부지런히 움직이시고 | Còn muốn chết sớm thì cứ việc chạy nhảy thoải mái. |
빙빙아! | Bingbing! |
[장리가 달그락거린다] | |
[케이스가 달칵 잠긴다] (박 사장) 의사 선생님 가신단다 | Tiễn bác sĩ về. |
어차피 내일 전쟁인데 그냥 푹 쉬셔 | Mai là chiến tranh rồi, nghỉ ngơi cho tốt đi. |
(박 사장) 그래, 고맙다, 너도 좀 쉬어 | Cảm ơn nhé. Cậu cũng nghỉ ngơi đi. |
[문이 덜컹 여닫힌다] | |
(빙빙) 어디 가요? 움직이지 말라잖아요 | Chú đi đâu thế? Ông ấy nói phải ở một chỗ mà. |
또 거기 가게요? 진짜 죽고 싶어요? | Lại đến đó nữa sao? Chú muốn chết à? |
안 가 | Không có đâu. |
사장님 죽으면 가게는 누가 맡아요? | Chú chết rồi, ai quản lý cửa hàng chứ? |
누가 죽어, 이 자식아? | Ai chết chứ con bé này? |
[박 사장을 탁 치며] 접때 그 아기 엄마 사장님 부인 맞죠? | Người phụ nữ đó là vợ chú đúng không? |
(빙빙) 사장님 매달 3백만 원씩 꼬불쳐서 보낸 거 | Đều đặn mỗi tháng chú đều gửi ba triệu won đến đó. |
사모님한테 보낸 거죠? | Đều đặn mỗi tháng chú đều gửi ba triệu won đến đó. |
[박 사장의 한숨] 왜 자꾸 얼쩡거리는데요? | Sao cứ cố đi đến đó thế? Lúc nào chú cũng nói chúng tôi không được đi tìm bản thân mà. |
밀입국자들한테 맨날 자기 찾아가지 말라고 엄청 말하면서! | Lúc nào chú cũng nói chúng tôi không được đi tìm bản thân mà. |
(박 사장) 이게, 씨, 비켜 | - Con bé này… Tránh ra. - Không! |
(빙빙) 싫어요 | - Con bé này… Tránh ra. - Không! |
내가 저번에 사장님 목숨 살려 줬잖아요 | Lần trước tôi đã cứu chú rồi. |
기브 앤드 테이크 몰라요? | Chú không biết cho và nhận sao? |
내가 하나 줬으니까 나도 하나 받아야죠 | Tôi cũng phải nhận lại gì đó chứ. |
그러니까 이 등신아, 어? 주기 전에 미리 받는 거야 | Thì phải nhận rồi mới cho đi chứ. |
먹고 나서 입 싹 닦으면 어떡할래? | Người ta ăn cháo đá bát thì định thế nào? Tránh ra. |
비켜 | Người ta ăn cháo đá bát thì định thế nào? Tránh ra. |
가면 죽어요! | Chú sẽ chết đấy! |
[의미심장한 효과음] [무거운 음악] | |
오늘 사장님 죽는 날이구나? | Hôm nay là ngày chú chết mà. |
사장님 유치장 들어갔다가 전쟁 피했다는 거 | Chú bị giam tù khi chiến tranh xảy ra là vì giết người mà. |
사람 죽여서 갔다 그랬잖아요 | là vì giết người mà. |
이제 전쟁 날 때 됐는데 | Chiến tranh sắp nổ ra rồi. |
누구 죽여서 감옥 갔어요? | Chú định giết ai chứ? |
(빙빙) 사장님이 사장님 죽인 거죠? | Chú định giết chính mình để không đánh đập vợ nữa, đúng không? |
마누라 패는 거 말리려다가, 맞죠? | Chú định giết chính mình để không đánh đập vợ nữa, đúng không? |
왜 대답을 못 해! | Sao không trả lời tôi đi? |
비켜 | Tránh ra. |
가지 말라고! | Tôi nói đừng đi mà! |
너 뭐야? | - Cô bị làm sao thế? - Giám đốc! |
(선재) 사장님! | - Cô bị làm sao thế? - Giám đốc! |
[다가오는 발걸음] | |
(박 사장) 아유, 이게 누구신가, 어? | Xem ai đến này. |
[박 사장의 웃음] | |
영영 못 볼 줄 알았는데, 그렇지? | Cứ nghĩ không bao giờ gặp lại nữa cơ. |
애인은? | Bạn gái cậu đâu? |
그래, 이게 아주 어, 남녀 관계라는 게 참 어렵지 | Quan hệ trai gái phức tạp lắm, đúng không? |
총 | - Đưa tôi súng đi. - Súng? Để làm gì? |
총? 왜? | - Đưa tôi súng đi. - Súng? Để làm gì? |
시그마 죽이려고 | Để giết Sigma. |
(박 사장) [헛웃음 치며] 등신 | Đồ điên. Cậu định bắt hắn thế nào? |
어떻게 잡을 건데? | Đồ điên. Cậu định bắt hắn thế nào? |
아니, 잡을 거면 그때 잡았어야지 | Lúc đó đáng ra phải giết hắn ta rồi. Sao lại thả ra rồi giờ lại đòi bắt hắn? |
왜 놔 주고 이제 와서 또 잡으러 가? | Sao lại thả ra rồi giờ lại đòi bắt hắn? |
총이나 팔아 | - Bán cho tôi khẩu súng đi. - Không bán được. |
안 돼 | - Bán cho tôi khẩu súng đi. - Không bán được. |
(박 사장) 응, 못 팔아 | - Bán cho tôi khẩu súng đi. - Không bán được. |
조금 있으면 폭탄 터져서 싹 다 뒈지거든 | Nơi này sẽ sớm nổ tung, tất cả sẽ chết hết. |
그러면 전쟁 끝나면 총이 그냥, 어? 아주아주 귀하거든 | Sau chiến tranh, súng đáng giá lắm đấy. |
그리고 너한테는 총 안 팔아 | Tôi không bao giờ bán cho cậu đâu. |
[박 사장의 웃음] | |
(박 사장) 이깟 돈 쪼가리야 뭐 전쟁 나면은 뭐, 똥 닦을 때나 쓰지 | Chiến tranh nổ ra thì tiền cũng chỉ là giấy vụn vứt đi thôi. |
[박 사장의 웃음] | giấy vụn vứt đi thôi. |
돈 아니야 | Không phải tiền đâu. |
열어 봐 | Mở nó ra. |
[선재가 지퍼를 직 연다] | |
사장님, 이거 약인데요? | Giám đốc, là thuốc. |
(태술) 항생제 | Thuốc kháng sinh. |
전쟁 나고 50년도 더 쓸 수 있어 | Đủ dùng cho 50 năm sau chiến tranh. |
전쟁 겪어 봤으니까 알 거 아니야 총보다 약이 더 필요한 거 | Ông từng trải qua nên chắc biết rõ chỗ thuốc này đáng giá bao nhiêu mà. |
빨리 | Nhanh lên đi. |
총 줘라 | Đưa súng cho cậu ta. |
[흥미로운 음악] | |
"취급 주의" | |
[코웃음 치며] 저기, 총은 쏠 줄 알고? | Cậu biết nổ súng không đấy? |
[박 사장의 탄성] | |
저기, 코너에 몰린 쥐 새끼하고 고양이가 싸우는 거 봤어? | Cậu đã bao giờ thấy con chuột bị dồn vào góc tường đánh nhau với mèo chưa? |
(박 사장) 코너에 몰린 쥐 새끼가 이길 거라고 생각해서 | Con chuột liều chết với con mèo không phải vì nghĩ mình sẽ thắng. |
고양이랑 막 싸우는 거 아니야 | Con chuột liều chết với con mèo không phải vì nghĩ mình sẽ thắng. |
어차피 싸우다 뒈질 거 멋지게 싸우다가 뒈지려고 덤비는 거야 | Nó biết đằng nào cũng sẽ chết, nên muốn chết một cách vinh quang thôi. |
이거 총열에 금 갔어, 바꿔 줘 | Nòng súng nứt rồi. Đưa tôi cái khác đi. |
(박 사장) 그래, 뭐, 어떻게 어떻게 해서 그놈 있는 데까지 갔다고 쳐 | Cứ cho là cậu sẽ dụ được hắn lộ diện đi. Vậy cậu định giết hắn thế nào? |
그럼 어떻게 죽일래? | Vậy cậu định giết hắn thế nào? |
네 말대로 너는 그놈 손바닥 안이야 | Cậu cũng chỉ nằm trong lòng bàn tay hắn thôi. |
왜? 그놈은 이런 짓을 여러 번 해 봤거든 | Vì sao ư? Vì hắn đã làm điều này nhiều lần rồi. |
(태술) 아씨, 이거 빡빡해, 바꿔 줘 | Không lên nòng được. Đổi cho tôi. |
바꿔 줘, 아유 | Đổi cho cậu ta. |
아, 저격 총 | - Được. - À. Một cây bắn tỉa nữa. |
너 한태술 아니지? | Cậu không phải Han Tae Sul. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
이런 말 들어 봤는지 모르겠네 | Không biết ông từng nghe câu này chưa. |
'미래는 이미 우리 곁에 와 있다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là ta không nhận ra mà thôi". |
'단지 우리가 알아보지 못할 뿐이다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là ta không nhận ra mà thôi". |
[타이어 마찰음] | |
[기어 조작음] | |
[위치 알림음] | |
새끼 | Khốn kiếp. |
(태술) 어, 잠깐만요, 잠깐만요 | Này cô. Xin chờ chút. - Cô đi đâu thế? Tăng ca à? - Vâng. |
어디 가요? 야근? | - Cô đi đâu thế? Tăng ca à? - Vâng. |
(직원) 네 | - Cô đi đâu thế? Tăng ca à? - Vâng. |
어, 들어가지 말고 집에 가요 | Đừng vào đó nữa. Về nhà đi. |
(직원) 네? | Sao cơ? |
어, 집에 가서 문 꼭 잠그고 있으라고요 | Về nhà rồi đóng chặt cửa lại. |
창문 꼭 닫고요, 네 [직원의 당황한 신음] | Nhớ đóng cả cửa sổ nhé. |
[통화 연결음] [긴장되는 음악] | |
"퀀텀앤타임" | LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
(태술) 자, 퇴근합시다 | Mọi người tan làm đi. |
자, 다들 집에 갑시다 | Tất cả về nhà thôi nào. |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Thuê bao vừa gọi hiện… |
자, 우리 퀀텀앤타임 직원분들 전부 다 집에 갑시다 | Tất cả nhân viên nghe đây. Hãy về nhà hết đi. |
[총성] [직원들의 비명] | |
[통화 연결음] | LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
왜 이렇게 전화를 늦게 받아? | Sao lâu bắt máy thế hả? |
나 지금 도착했다 | Tao đến nơi rồi. |
(시그마) 어서 와 | - Chào mừng. - Ừ. Mày ở đâu thế? |
(태술) 어, 어디야? | - Chào mừng. - Ừ. Mày ở đâu thế? |
(시그마) 다 네 계획이라며 | Cậu nói tất cả là kế hoạch của cậu mà. |
그 정돈 알아서 찾아야지 | Tự cậu đi tìm đi chứ. |
(태술) 오케이 | Được thôi. |
[감성적인 음악] | |
[키보드 조작음] | |
(시그마) 넌 이제 업로더를 만들게 될 거야 | Giờ cậu sẽ chế tạo tàu tải lên. |
너 핵폭탄 이걸로 쏜 거구나? | Hóa ra mày dùng cái này để làm bom nổ. |
(썬) 누나가 안 하면 누가 하겠죠 | Chị không làm thì người khác làm. Chị không sợ chết à? |
죽는 거 무섭지도 않아요? | Chị không làm thì người khác làm. Chị không sợ chết à? |
(서해) 무서워 | Tôi sợ, nhưng mà… |
근데 아무도 없는 세상에 혼자 살아남는 게 더 무서워 | Tôi sợ, nhưng mà… chỉ còn mình sống sót trên đời còn đáng sợ hơn kìa. |
[총성] | Đây cũng là một phần trong kế hoạch của cậu sao? |
(시그마) 지금 이것도 다 네 잘난 계획인가? | Đây cũng là một phần trong kế hoạch của cậu sao? |
(태술) 미래를 봤거든 | Tao nhìn thấy tương lai rồi. |
내가 이기는 미래 | Tao sẽ thắng. |
No comments:
Post a Comment