시지프스 15
Sisyphus Thần Thoại 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(시그마) 잘 오고 있어? | Cậu đang đến đấy chứ? |
(태술) 보채지 마, 가고 있어 | Đừng hối. Tao sắp đến rồi. |
(시그마) [웃으며] 어디 있는 줄 알고? | Cậu biết tôi ở đâu à? |
(태술) 너 계속 내 옆에 있었더라? | Mày vẫn luôn ở rất gần tao mà. Mày là ai thế? Nhân viên của tao à? |
너 뭐냐? 직원? | Mày là ai thế? Nhân viên của tao à? |
(시그마) 그래 | Đúng vậy. |
얼른 와서 코딩해 줘야지 | Nhanh đến để lập trình đi. Chỉ còn thiếu mã lập trình thôi. |
이제 딱 그것만 남았어 | Nhanh đến để lập trình đi. Chỉ còn thiếu mã lập trình thôi. |
야, 엉덩이 딱 붙이고 앉아 있어 | Mày cứ ngồi yên ở đó. Lần này hãy kết thúc mọi chuyện đi. |
이번엔 끝장을 보자 | Lần này hãy kết thúc mọi chuyện đi. |
(시그마) 괜찮겠어? 그러다 죽는 건데? | Cậu sẽ không sao chứ? Vì kết thúc là cậu chết mà. |
아니야, 아니야, 누구 맘대로? | Không đâu. Ai bảo thế? |
(시그마) [웃으며] 야, 내일이면 핵폭탄 떨어질 거야 | Không đâu. Ai bảo thế? Ngày mai là ngày bom được ném xuống rồi. |
내가 그동안 한 가지 아쉬운 게 있었는데 | Thời gian qua có một việc khiến tôi rất tiếc. Đó là không được trực tiếp nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó. |
그 근사한 폭발을 직접 못 봤다는 거 | Đó là không được trực tiếp nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó. |
아, 태술아 | Đó là không được trực tiếp nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó. Tae Sul, cậu không tưởng tượng được tôi đã mong đợi ngày hôm nay thế nào đâu. |
내가 오늘을 얼마나 기다렸는지 넌 상상도 못 할 거야 | Tae Sul, cậu không tưởng tượng được tôi đã mong đợi ngày hôm nay thế nào đâu. |
(태술) 야, 시그마, 그마야, 그만해 | Này, Sigma. Mày thôi được rồi đấy. Lần này mày cũng không xem được đâu. Đừng có ở đó tưởng bở. |
어차피 이번에도 못 볼 테니까 설레발 그만 치시고 | Lần này mày cũng không xem được đâu. Đừng có ở đó tưởng bở. |
야, 이렇게 또 찾아갈 거였으면 그날 그냥 확 쏴 버릴 걸 그랬어 | Nếu biết lần này lại phải tìm mày thế này, lần trước tao đã bắn mày cho xong. |
너 울면서 토끼던 거 진짜 빠르던데 [어두운 음악] | Mày vừa chạy vừa khóc còn nhanh hơn thỏ nữa. |
야, 미술 하지 말고 육상 하지 그랬냐, 어? | Này, lẽ ra mày nên làm vận động viên điền kinh thay vì họa sĩ. Nếu thế thì mày đã không có suy nghĩ lệch lạc rồi. |
그랬으면 안 삐뚤어지고 잘 컸을 텐데 | Nếu thế thì mày đã không có suy nghĩ lệch lạc rồi. |
[헛웃음] | |
(태술) 야, 웃어? 야, 뭐냐, 너? | Mày mới cười hả? Không tin à? Tao nói nghiêm túc đấy. |
나 지금 진지하게 하는 말이야 | Tao nói nghiêm túc đấy. |
(태술) 노력으로도 안 되는 사람이 있다니까 | Có người nỗ lực thế nào cũng không được. Mày thuộc dạng đó đấy. |
네 얘기 하는 거잖아, 너 | Có người nỗ lực thế nào cũng không được. Mày thuộc dạng đó đấy. |
(시그마) 계속 떠들어 봐 | - Cứ nói tiếp đi. - Giận rồi à? |
(태술) [피식 웃으며] 화났냐? | - Cứ nói tiếp đi. - Giận rồi à? |
(시그마) 야, 네가 입만 나불대지 않았어도 아무 일도 안 일어났어 | Nếu cậu chịu im miệng thì đã không có chuyện gì xảy ra. |
(태술) 야, 넌 어떻게 이 타이밍에서까지 남 탓을 하고 있냐? | Vào lúc này mà mày vẫn chơi trò đổ lỗi cho người khác được à? |
그러니까 네가 성공을 못 하는 거야, 인마 | Thế nên mày mới không thành công được đấy. Lúc nhỏ mày cũng đã thế. |
너 어렸을 때도 그랬잖아 | Lúc nhỏ mày cũng đã thế. Những việc mày làm, cảm giác tội lỗi, mày đều đổ lên đầu tao. |
네가 한 짓, 네 죄책감 전부 다 나한테 떠넘기려고, 그렇지? | Những việc mày làm, cảm giác tội lỗi, mày đều đổ lên đầu tao. |
(태술) 악플 다는 것도 다 똑같은 거야 | Việc viết bình luận ác ý cũng thế. |
너만 잘났지? 다른 사람들은 다 잘못했고 | Mày nghĩ chỉ có mày là đúng, những người khác đều sai hết. |
핵전쟁? | Chiến tranh hạt nhân? |
그것도 나 때문이라고 말하고 싶은 거잖아, 그렇지? | Mày cũng muốn nói đó là lỗi của tao, đúng chứ? |
(태술) 왜? 말해 봐 | Sao? Nói thử xem nào. |
왜 말이 없어? | Sao không nói gì nữa? Trả lời đi xem nào. |
대답해 봐, 어? | Sao không nói gì nữa? Trả lời đi xem nào. |
(시그마) 너야말로… | - Còn cậu… - Tao làm gì? |
(태술) 나 뭐? 나 왜? | - Còn cậu… - Tao làm gì? Tao thì sao? Tao không đổ lỗi cho người khác. |
어, 나 남 탓은 안 해 | Tao thì sao? Tao không đổ lỗi cho người khác. |
(시그마) 너는… | - Cậu… - Nên mọi người mới ghét mày đó, đồ khốn. |
(태술) 그러니까 사람들이 너를 싫어하는 거잖아, 이 새끼야 | - Cậu… - Nên mọi người mới ghét mày đó, đồ khốn. |
좀 닥쳐! | Câm miệng! |
이 새끼 말 바뀌는 거 봐라? | Xem đi, cái thằng lật lọng. Lúc nãy còn bảo tao cứ nói đi mà. |
아까는 계속 떠들라며 | Xem đi, cái thằng lật lọng. Lúc nãy còn bảo tao cứ nói đi mà. |
[떨리는 숨소리] | Mày thì biết gì? |
네가 뭘 알아? | Mày thì biết gì? |
너희들, 너, 강서해 | Lũ chúng mày… Mày, Gang Seo Hae, |
나한테 밧줄이랑 번개탄 팔고 아무 말도 안 하던 노인네 | ông già bán dây thừng và than tổ ong cho tao mà không hỏi một lời, |
내가 옷이 피투성이가 돼서 맨발로 도망쳐 나왔는데도 | tên khốn lái taxi đuổi theo đòi tiền dù thấy tao |
택시비로 시비하던 택시 기사, 짭새! | chạy chân trần ra khỏi nhà và người đầy máu, và cả bọn cớm! |
[한숨] | Tao đã phải co ro ở công viên hai đêm liền. |
(시그마) 공원에서 이틀 밤을 떨었어 | Tao đã phải co ro ở công viên hai đêm liền. |
한 명도 나한테 괜찮냐고 물어본 사람이 없었어 | Nhưng không có lấy một người hỏi tao có ổn không. |
(시그마) 단 한 명도 | Không có lấy một người. |
[총성] | |
택시, 택시! | Taxi! |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[길복의 가쁜 숨소리] | Đồn cảnh sát. Đi mau! |
경찰서요, 빨리 | Đồn cảnh sát. Đi mau! |
[무거운 음악] [경찰서 안이 시끌시끌하다] | - Đó là máu à? - Gì thế? |
(남자) 뭐야? | - Đó là máu à? - Gì thế? |
피네? | Là máu đấy. |
- (길복) 아, 형사님 - (형사) 야, 너 왜, 왜 그래, 어? | Sao thế? Có chuyện gì? |
한태술, 한태술이 집에 막 쳐들어와 가지고… | Han Tae Sul… Cậu ta đã xông vào nhà tôi và… |
너 반성문 써 왔어? | - Anh viết thư xin lỗi chưa? - Cậu ta bắn tôi. |
총을 쐈어요 | - Anh viết thư xin lỗi chưa? - Cậu ta bắn tôi. |
아, 이 새끼 내가 반성문 써 오라고 했더니 | Tên khốn này, bảo đi viết thư xin lỗi thì lại đi gây gổ. |
쌈박질하고 다니고, 진짜 | Tên khốn này, bảo đi viết thư xin lỗi thì lại đi gây gổ. |
[부정하는 신음] (형사) 너 꼴이 이게 뭐야, 인마, 이게, 어? | - Không phải. - Bộ dạng của anh thế này là sao? |
- (택시 기사) 야! - 한태술이 | - Han Tae Sul… - Trả tiền taxi đi tên khốn này. |
(길복과 택시 기사) - 총을 쐈다고 얘기했잖아요! - 야, 이 새끼야! 아니, 형사님 | - Han Tae Sul… - Trả tiền taxi đi tên khốn này. - Anh cảnh sát, hắn quỵt tiền taxi. - Han Tae Sul đã bắn tôi. |
(길복) 총을 쐈다고, 한태술이, 그 한태술이! [소란스럽다] | - Anh cảnh sát, hắn quỵt tiền taxi. - Han Tae Sul đã bắn tôi. |
(택시 기사) 야, 이 거지 같은 새끼야! | - Trả tiền đi đồ khốn. - Chú gì ơi. |
[길복의 고함] | |
총을 쐈다고! | Cậu ta đã bắn tôi! |
(형사) 그만해, 이 새끼야! | Dừng lại đi tên khốn này. Tao đã bảo thôi đi rồi. |
그만해, 그만해 그만하라고, 이 새끼야! | Dừng lại đi tên khốn này. Tao đã bảo thôi đi rồi. |
너 택시비 냈어? 안 냈어? | Mày trả tiền taxi chưa? |
(길복) 아니요, 근데 한태술이… | Chưa. Nhưng mà Han Tae Sul… |
(형사) 너 미쳤어? | Mày điên rồi à? Sao Han Tae Sul lại bắn mày hả? |
한태술이 너한테 왜 총을 쏴! | Mày điên rồi à? Sao Han Tae Sul lại bắn mày hả? |
그건… | Chuyện đó… |
그건 저도 모르, 모르죠 | Tôi cũng đâu biết. |
이거 완전 미친 새끼구먼 | Nhìn tên điên này đi. |
(형사) 야, 인마, 잘못을 했으면 반성을 해야지 | Này tên khốn, đã làm sai thì phải biết hối lỗi chứ. |
너 그거 무고야 | Mày đang vu khống người khác đấy. Đúng là tên rác rưởi! |
이거 완전 쓰레기 같은 새끼네 | Mày đang vu khống người khác đấy. Đúng là tên rác rưởi! |
내가 반성문 써 오라고 했지 누가 개소리하라 그랬어! | Tao bảo mày viết thư xin lỗi, chứ có bảo mày nói nhảm không hả? |
(택시 기사) 아, 이 새끼 진짜, 씨 | Tên khốn này đúng là. Mau nôn tiền ra đây! |
돈 도로 안 내놔, 인마! | Tên khốn này đúng là. Mau nôn tiền ra đây! |
[저마다 흉본다] | - Làm người cho đàng hoàng chứ? - Đúng là đồ khốn! |
야, 이 거지 같은 새끼야! [어두운 효과음] | - Làm người cho đàng hoàng chứ? - Đúng là đồ khốn! |
[저마다 소리친다] | - Trả tiền taxi đi! - Tên điên này! - Anh nghĩ gì thế hả? - Anh bị gì thế? |
(형사) 어? 야, 야, 야, 잡아, 야! | - Tên khốn này! - Trả tiền đi! - Này, đứng lại đó! Bắt hắn lại! - Trả tiền đi! |
[어두운 음악] | |
[가쁜 숨소리] (시그마) 계속 생각했어 | Tao đã suy nghĩ mãi. |
네가 나를 | Rốt cuộc tại sao… |
도대체 왜 죽이려고 했을까 | Tại sao mày lại muốn giết tao? |
억울했어 | Tao đã rất ấm ức. |
그 정도로 잘못한 적은 없거든 | Tao đã không làm gì sai đến mức đó. |
똑똑한 네가 한번 말해 봐 | Mày thông minh mà, mày nói đi. |
[한숨] (시그마) 내가 총 맞을 짓을 했던가? 응? | Tao đã làm gì sai đến mức phải bị bắn à? Hả? |
근데 | Mà mày biết không, |
사실 이유 따위 아무 상관 없는 거였어 | thật ra cái gọi là lý do đó có hay không cũng chẳng quan trọng. |
이 세상은 | Vì thế giới này |
원래 불공평한 데니까 | vốn dĩ đã không công bằng rồi. |
[사람들의 환호성] | - Các em chụp nó đi. - Hay quá. |
(시그마) 네가 나를 총으로 쏴도 죽일 놈은 나지 | Dù mày có bắn tao, thì cũng là do tao đáng chết. |
[사람들의 놀란 신음] | Dù mày có bắn tao, thì cũng là do tao đáng chết. |
맞아, 네 말이 맞아 | Đúng rồi, mày nói đúng. |
옛날부터 세상은 널 좋아하고 날 싫어했으니까 | Vì ngay từ đầu thế giới này đã thích mày và ghét tao rồi. |
응, 그거 말고 달리 이유가 뭐겠어? | Đúng không? Ngoài cái đó ra còn có lý do nào khác đâu. |
[휘파람] | |
[물뿌리개를 탁 내려놓는다] | |
[길복의 휘파람] | |
[의자가 달그락거린다] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] [무거운 음악] | |
[어두운 효과음] | |
네 손엔 안 죽어 | Tôi sẽ không chết trong tay cậu. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 효과음] [길복이 끅끅거린다] | |
[공습경보가 울린다] | |
[폭음] | |
[길복의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[아파하는 신음] | |
[나이프를 탁 집는다] | |
[거친 숨소리] [폭음] | |
[나이프를 탁 던진다] | |
[길복의 힘주는 신음] | |
[콜록거린다] | |
[폭음이 연신 울린다] | |
[길복의 힘주는 신음] | |
[미사일 소리가 요란하다] | |
[폭음] | |
[긴장되는 음악] | |
[길복의 다급한 신음] | |
[TV 전원음] (TV 속 앵커) 현재 시각 우리나라는 | Ngay lúc này, đất nước ta đang bị tấn công. |
외세의 공격으로 인해 | Ngay lúc này, đất nước ta đang bị tấn công. Mức cảnh báo an ninh cao nhất đã được ban hành. |
경계 태세 최고 단계인 5단계를 선포했습니다 | Mức cảnh báo an ninh cao nhất đã được ban hành. Nhà máy điện hạt nhân Wolsong đã bị ném bom đầu tiên, |
경상북도 월성 원자력 발전소를 시작으로 | Nhà máy điện hạt nhân Wolsong đã bị ném bom đầu tiên, và bây giờ, khắp cả nước đều bị tấn công. |
핵미사일 공격이 퍼부어지고 있는 현재 | và bây giờ, khắp cả nước đều bị tấn công. Thậm chí khu vực thủ đô cũng… |
수도권 일대에도 포탄이… | Thậm chí khu vực thủ đô cũng… |
[폭음] [TV 전원음] | Thậm chí khu vực thủ đô cũng… |
[미사일 소리가 요란하다] | |
[폭음] | |
[물방울이 뚝뚝 떨어진다] | Vì thế mà mày đã gây ra chiến tranh? |
(태술) 그래서 전쟁을 일으키겠다고? | Vì thế mà mày đã gây ra chiến tranh? |
사람들이 너를 안 좋아해서 싹 다 죽여 버리겠다고? | Vì thế giới này không ai thích mày, nên mày muốn giết tất cả? |
(시그마) 다는 아니지 | Tất nhiên là không phải tất cả. |
나는 살았잖아 | Tao vẫn sống sót mà. |
죽으려고 창문을 다 막아 놔서 운 좋게 낙진을 피했어 | Tao đã dán kín cửa sổ vì muốn chết nhưng nhờ thế mà tránh được phóng xạ. |
[어두운 음악] | |
[쥐가 찍찍거린다] | |
(시그마) 먹을 수 있는 건 다 먹었어 | Tao đã ăn tất cả những gì có thể ăn. |
그렇게 두 달을 버텼어 | Và tao đã cầm cự được hai tháng. |
날짜를 셀 수가 없었으니까 더 짧을 수도 길 수도 있겠지만 | Cũng có thể là lâu hơn hoặc sớm hơn, vì tao không thể đếm được ngày tháng. |
더 이상 먹을 종이도 | Đến lúc không còn giấy để ăn |
물도 안 남았을 때 | và không còn nước để uống, |
밖으로 나갔어 | tao đã đi ra ngoài. |
[바람이 휭 분다] | |
[삐걱거리는 소리가 들린다] | |
[어두운 효과음] | |
(시그마) 바깥세상은 조용해졌어 | Thế giới bên ngoài tĩnh lặng hẳn đi. |
낮에도 어둠뿐이었지 | Trời tối mù mịt dù là ban ngày. |
[떨리는 숨소리] | |
(시그마) 아무도 없었어 | Cũng không còn ai hết. |
남 무시하는 놈들 | Bọn khốn đã xem thường tao, |
자기 잘났다고 히죽거리는 놈들 재수 없는 놈들 | bọn khốn khoe khoang, bọn ngạo mạn luôn tỏ ra tài giỏi. |
다 없어졌더라 | Tất cả đều biến mất. |
그때 알았지 | Lúc đó tao đã biết |
죽어야 할 건 내가 아니라 | người nên chết đi không phải là tao |
그놈들이었다는 걸 | mà là bọn chúng. |
[조용한 음악] 씁, 야, 너 좀 이상한 거 알아? | Mày biết mày rất không bình thường không? |
하, 야, 안타깝다 | Này, tiếc cho mày thật đấy. |
내가, 저, 씁, 직원들 복리 후생 좀 신경 써 주는 건데 | Này, tiếc cho mày thật đấy. Lẽ ra tao nên quan tâm đến phúc lợi của nhân viên hơn nữa. |
씁, 저, 안됐지만 너는 | Tao rất tiếc, nhưng mà mày bị sa thải rồi nhé, tên điên khốn kiếp. |
너는 해고야, 이 미친 새끼야 | Tao rất tiếc, nhưng mà mày bị sa thải rồi nhé, tên điên khốn kiếp. |
[통화 종료음] [휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[마우스 조작음] | Xem nào. |
(태술) 자 | Xem nào. |
"사용자명 비밀번호" | TÊN ĐĂNG NHẬP MẬT KHẨU |
[태술의 짜증 섞인 신음] | TÊN ĐĂNG NHẬP MẬT KHẨU |
[키보드 조작음] | |
[PC 전원음] | |
[버튼 조작음] | |
[PC 작동음] [태술의 탄성] | KHỞI ĐỘNG LẠI |
'보안 철저' | "Bảo an nghiêm ngặt" à? |
이 새끼들 철저 같은 소리 하고 있네 | Mấy tên ngốc này, nghiêm ngặt cái rắm. Chỉ một lần là vào được rồi. |
한 방에 다 뚫리는구먼 | Mấy tên ngốc này, nghiêm ngặt cái rắm. Chỉ một lần là vào được rồi. |
[키보드 조작음] | |
[마우스 클릭음] | ĐĂNG NHẬP VÀO TÀI KHOẢN |
현재 이 건물에 있는 사람이 6,000명 | Hiện giờ, ở tòa nhà này có 6.000 nhân viên. |
처음부터 일한 사람은 300명 | Những người làm ở đây từ đầu là 300 người. |
여자 직원은 제외하고 남자만 170명 | Loại trừ nhân viên nữ ra thì còn lại 170 nhân viên nam. |
씁, 나이는 53에서 플러스마이너스 3을 하면 | Tuổi thì khoảng 53 tuổi, cộng hoặc trừ đi ba tuổi thì… |
뭐야? | Gì thế này? |
[의미심장한 효과음] | BẢO AN NGHIÊM NGẶT |
보안 | "Bảo an". |
(태술) 너 우리 집에 들어와서 | Ông đã lẻn vào nhà tôi |
그림 뒤에 형을 찾지 말라고 써 놓고 간 거 어떻게 한 거야? | để viết câu "Đừng đi tìm anh trai". Sao ông làm được thế? |
[탄성] | À… |
나는 | Tôi có thể… |
어디든지 들어갈 수 있어 | ra vào bất cứ nơi nào. |
(태술) 아무 데나 들어갈 수 있는 사람 | Người có thể ra vào bất cứ nơi nào |
항상 내 옆에 있었고 아무 데나 들어갈 수 있는 사람 | và luôn ở bên cạnh mình. Người có thể ra vào bất cứ nơi nào. |
[의미심장한 음악] | |
(태술) 잘나가는 놈인 건 확실한데 | Hắn chắc hẳn phải ở một vị trí cao. |
왜 안 나와? | Sao tìm không ra nhỉ? |
그게 아니었어 | Không, sai hướng rồi. |
[극적인 음악] | Không, sai hướng rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
[태술의 못마땅한 신음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[태술의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
(태술) 아이씨 | Chết tiệt. |
[가쁜 숨소리] | |
[버튼 조작음] | |
[의미심장한 음악] | PHÒNG NHÂN VIÊN VỆ SINH |
[긴장한 숨소리] | |
[주전자가 보글보글 끓는다] | |
[의미심장한 효과음] | KHÔNG ĐƯỢC LÀM PHIỀN NHÂN VIÊN |
[스위치가 탁 꺼진다] | Chết tiệt! |
[태술의 다급한 신음] | Chết tiệt! |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(태술) 야, 너 영화 많이 보나 보다 이런 데 좋아하는 거 보니까 | Này, xem ra mày xem phim nhiều lắm nhỉ? Còn thích cả những nơi thế này. |
[시그마의 웃음] | |
[태술의 웃음] | |
(시그마) 여긴 처음 와 보지? | Lần đầu cậu xuống đây nhỉ? |
여기서 쭉 기다리고 있었는데 | Từng đó thời gian tôi luôn đợi cậu ở đây. |
계속 힌트를 줬잖아 | Tôi đã gợi ý rất nhiều lần. |
[다가오는 발걸음] [긴장되는 효과음] | Tôi đã gợi ý rất nhiều lần. Nếu cậu chịu quan tâm xung quanh một chút |
네가 조금만 주변에 관심을 기울였으면 날 찾았겠지 | Nếu cậu chịu quan tâm xung quanh một chút thì đã tìm ra tôi lâu rồi. |
(태술) 어, 어쨌든 뭐 찾아는 왔잖아, 그렇지? | Vậy à? Nói tóm lại, tao cũng đã tìm đến rồi mà. Đúng không? |
[긴장되는 음악] 빨리 이쪽으로 와 | Nhanh ra đi. Thôi nào. Cậu đã làm gì đâu. Chỉ có tỏ ra tài giỏi |
(시그마) 에이, 잘난 척이나 하고 | Thôi nào. Cậu đã làm gì đâu. Chỉ có tỏ ra tài giỏi |
세상일 다 아는 척이나 하고, 어? | và tỏ ra mình biết mọi thứ trên đời. |
[총성] | |
[못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
[거친 숨소리] | Chết tiệt. |
사람들이 왜 날 회장님이라고 부르는지 알아? | Biết vì sao mọi người gọi tôi là Chủ tịch không? |
내가 이 회사 생겼을 때부터 일했거든 | Vì tôi đã làm việc ở đây từ khi công ty này được thành lập. |
창립자인 너를 제외하면은 | Ngoại trừ người sáng lập là cậu ra, |
제일 오래 일한 직원이지 | tôi là nhân viên làm ở đây lâu nhất. |
[태술의 긴장한 숨소리] | tôi là nhân viên làm ở đây lâu nhất. Tôi lại thắng cậu ở trò chơi trốn tìm này rồi. |
숨바꼭질도 내가 또 이겼네 | Tôi lại thắng cậu ở trò chơi trốn tìm này rồi. |
저번에도 이기고 저저번에도 이기고 이번에도 | Lần trước tôi cũng đã thắng. Lần trước trước nữa cũng đã thắng. Lần này cũng thế. |
[총성] | |
(태술) 야, 설레발치지 말라 그랬지? 내가 아직 안 끝났다고 | Này, tao đã nói mày đừng tưởng bở. Tao vẫn chưa xong đâu. |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 업로더 코딩만 하면 | Chỉ cần cậu viết mã lập trình, |
약속대로 형은 잘 돌려보내 줄게 | tôi sẽ trả anh lại cho cậu như đã hứa. |
(태술) 미친놈, 씨 | Tên điên. |
(시그마) 몇 년 후에 형 깨우는 약 나올 거야 | Vài năm nữa sẽ có thuốc đánh thức anh cậu. |
다시 업로더 타고 훨훨 동생한테 날아가야 | Chúng ta phải để anh cậu lên tàu tải lên sau đó bay về bên cậu |
이 얘기가 또 시작되지 | thì câu chuyện này mới lại được bắt đầu. Mày… |
(태술) 너 | Mày… |
[거친 숨소리] | - Rốt cuộc cái mày muốn là gì? - Hả? |
너 진짜로 원하는 게 뭐냐? | - Rốt cuộc cái mày muốn là gì? - Hả? |
(시그마) 응? | - Rốt cuộc cái mày muốn là gì? - Hả? |
글쎄, 뭐였더라? | Không biết. Là gì nhỉ? |
어, 나는 네 그… | À… Tôi ghét cái bản mặt lúc khó chịu của cậu. |
짜증 나는 얼굴이 싫어 | Tôi ghét cái bản mặt lúc khó chịu của cậu. |
(어린 태술) 가까이 오지 말라고 | Đừng lại gần tớ. |
꺼지라고! | Biến đi! |
[웃음] | |
그 눈 | Ánh mắt đó… |
너도 다른 애들이랑 똑같아 | không khác gì với bọn nhóc kia. |
(시그마) 잘난 척하는 그 얼굴 아으, 정말 싫었어 | Tôi thật sự đã rất ghét gương mặt luôn tỏ ra tài giỏi đó của cậu. |
한 번만이라도 보고 싶었어 | Cho nên tôi muốn được nhìn thấy một lần |
네가 무너져 내리는 걸 | cảnh tượng cậu suy sụp. |
가족, 친구, 회사, 사람 | Gia đình, bạn bè, công ty, tình yêu. |
네가 가진 걸 다 뺏으면 | Khi bị cướp đi tất cả mọi thứ mình có |
그래서 | Khi bị cướp đi tất cả mọi thứ mình có |
나처럼 되면 | và phải sống giống như tôi |
넌 어떤 표정을 지을까? | thì cậu sẽ có biểu cảm gì nhỉ? |
야, 그마야 | Này, Sigma à. |
오늘 끝내자 | Kết thúc tại đây thôi. |
(시그마) 시작일 수도 있지 [어두운 효과음] | Cũng có thể là bắt đầu. |
[총성이 연신 울린다] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
끝이랑 시작은 서로 엉켜 있는 거야 | Bắt đầu và kết thúc luôn bị quấn vào nhau. |
[긴장한 숨소리] 자기 꼬리를 물어 보겠다고 | Giống như một con chó muốn cắn đuôi mình mà xoay vòng vòng tại chỗ. |
제자리에서 빙글빙글 도는 강아지처럼 | Giống như một con chó muốn cắn đuôi mình mà xoay vòng vòng tại chỗ. |
이제 어둠에 익숙해져야 할 거야 | Từ giờ cậu nên làm quen với bóng tối đi. |
너한테 남은 건 | Vì từ giờ, thứ mà cậu có… |
[긴장되는 효과음] | chỉ là bóng tối mà thôi. |
어둠뿐이니까 | chỉ là bóng tối mà thôi. |
[태술의 분노에 찬 신음] | chỉ là bóng tối mà thôi. |
[총성이 연신 울린다] | |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[초조한 숨소리] (시그마) 몇 번의 기회를 다시 줘도 | Dù tôi có cho cậu bao nhiêu cơ hội, |
[무거운 음악] (시그마) 결과는 결국 똑같아져 | kết quả cũng không khác đi. |
[콜록거린다] | |
[기기 작동음] | Vì con người là giống loài |
(시그마) 사람은 똑같은 실수를 수천, 수만 번도 되풀이하는 존재니까 | Vì con người là giống loài sẽ lặp đi lặp lại một lỗi sai hàng trăm, hàng nghìn lần. |
(시그마) 후회 | Hối hận… |
그게 업로더가 존재하는 이유야 | Đó là lý do khiến tàu tải lên tồn tại. |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
(시그마) 지금 이것도 다 네 잘난 계획인가? | Đây cũng là một phần trong kế hoạch của cậu sao? |
[피식 웃는다] | |
당연하지 | Tất nhiên rồi. |
[탄성] | À, ra là thế. |
(시그마) 그렇구나, 응 | À, ra là thế. |
[시그마의 힘주는 신음] | |
이제 전쟁 나고 수천만 명이 죽을 건데 다 네 계획이었구나 | Giờ sẽ xảy ra chiến tranh, hàng triệu người sẽ chết. Hóa ra đều là kế hoạch của cậu. |
이 전쟁이 처음에는 딱 한 발이었어 | Chiến tranh này xảy ra chỉ vì đúng một quả bom. |
월성에 쾅 | Quả được thả xuống Wolsong. Bùm! |
그다음엔 그냥 알아서 되더라고 | Sau đó thì cứ tự nhiên nó thế. |
국방부가 북에다가 미사일 쏘고 북에서 남으로 다시 핵 쏘고 | Bộ Quốc Phòng định bắn tên lửa sang phía Bắc. Rồi phía Bắc sẽ ném bom nguyên tử. Mỹ và Trung Quốc cũng bắn lại. |
미국 애들이 북에 쏘고 중국 애들도 몇 발 쏘고 | Mỹ và Trung Quốc cũng bắn lại. |
그렇게 빠바바바방 하룻밤에 다 죽었어 | Bùm. Tất cả mọi người chết sau một đêm. |
근데 재밌는 게 뭔지 알아? | Biết điều thú vị là gì không? |
다 타 버렸는데 | Mọi thứ đều bốc cháy thành cát bụi, |
[차분한 음악] | nhưng chỉ nhà thờ này là còn nguyên vẹn. |
이 성당만 멀쩡하게 남았더라고 | nhưng chỉ nhà thờ này là còn nguyên vẹn. |
하나님이 진짜 있나 봐, 응 | Có lẽ Chúa thật sự tồn tại. |
[시그마의 웃음] | |
그래서 내가 업로더를 여기 지하에 지은 거야 | Thế nên tôi xây tàu tải lên ở tầng hầm dưới này. |
[기기 작동음] | |
[기기가 덜컹거린다] | |
[버튼 조작음] | |
[에디의 한숨] | |
괜찮아? | Có sao không? |
(서진) 안정적이야 | Khá ổn. |
데이터도 다 오차 범위 내라고 하고 | Dữ liệu lỗi ở mức chấp nhận được. |
(에디) 아니 | Không. |
너 | Anh hỏi về em. |
내가 왜? | Em làm sao? |
응, 괜찮아 | Em ổn. |
아, 아닌 거 같은데 | Anh không thấy thế. |
아, 어떻게 괜찮겠어 내일이면 위의 사람들이 다 죽는데 | Sao mà ổn được? Ngày mai mọi người bên trên đều sẽ chết. Em nghĩ về chuyện đi Baltimore chưa? |
어, 그, 볼티모어 가는 거는 생각해 봤어? | Em nghĩ về chuyện đi Baltimore chưa? |
에디 | Eddy. |
거기 들어갔다 나올 때는 | Vào đó rồi đến lúc ra sẽ là mùa xuân. |
봄일 거야 | Vào đó rồi đến lúc ra sẽ là mùa xuân. |
[한숨] [반지를 탁 꺼낸다] | |
왜 안 가는데? 만들었잖아 | Sao em không đi? Anh đã làm thành công rồi mà. |
말했잖아 우리 어디 같이 갈 사이 아니라고 | Em nói rồi. Chúng ta không còn là gì của nhau. |
그리고 엄마랑 나는 여기 있어야 돼 | Mẹ và em phải ở lại đây. |
너 저거 때문이지? | Bởi vì thứ kia sao? |
[한숨 쉬며] 무슨 뜻이야? | Ý anh là gì? |
저거 타려고 하는 거잖아, 너 | - Em định đi qua nó. - Tại sao em làm thế? |
내가 왜? | - Em định đi qua nó. - Tại sao em làm thế? |
후회하니까, 전부 다 | Em hối hận vì mọi thứ. |
오버하지 마 | - Đừng làm quá. - Bởi vì Tae Sul sao? |
태술이 때문이지, 너? | - Đừng làm quá. - Bởi vì Tae Sul sao? |
[헛웃음] | |
우리 좀 봐 봐 | Xem này. Chúng ta lại nói về Tae Sul. Anh thấy không? |
또 태술이 얘기야, 알아? | Xem này. Chúng ta lại nói về Tae Sul. Anh thấy không? |
(서진) 우리 사귀는 내내 하루도 그 자식한테서 벗어나 본 적이 없었어 | Suốt thời gian hẹn hò, không ngày nào không nói về anh ta. |
아니, 서진아 네가 저거 만들자 해서… | - Seo Jin, em bảo anh làm ra nó… - Bỏ em ra! |
- (서진) 놔! - (에디) 그래서! | - Seo Jin, em bảo anh làm ra nó… - Bỏ em ra! |
나 때문에 만들었다고? | Anh làm ra nó vì em sao? Không, đừng giả vờ tốt bụng. |
아니야, 착한 척하지 마 | Anh làm ra nó vì em sao? Không, đừng giả vờ tốt bụng. |
(서진) 너야말로 한태술 때문이잖아 | Anh làm nó bởi vì Tae Sul. |
너 태술이가 가진 거 다 갖고 싶어 하잖아, 어? | Anh muốn có những thứ Tae Sul có. |
회장 자리, 업로더 | Vị trí Tổng giám đốc, tàu tải lên và cả em nữa. |
나도 그런 거 아니야? | Đúng không? |
[에디의 성난 신음] | |
[에디의 당황한 숨소리] | |
못난 새끼 | Đồ thảm bại. |
네가 그러니까 | Chính vì thế |
태술이보다 못하는 거야 | nên anh mới không thắng được Tae Sul. |
[떨리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
(썬) 아, 미치겠네, 진짜 | Thật tình. |
(시그마) 내가 원하는 건 한태술이야 | Tôi chỉ cần Han Tae Sul thôi. Không cần Seo Hae đâu. |
서해는 필요가 없어 | Không cần Seo Hae đâu. |
그러니까 나 방해하지 못하게 | Hãy mang cô ta rời khỏi Hàn Quốc |
네가 데리고 한국 떠 | để không cản đường tôi. |
(서해) 저기 | Nhìn đằng kia đi. |
[풀벌레 울음] | Nhìn đằng kia đi. |
(썬) 뭐요, 한강 대교요? | Cái gì? Cầu sông Hàn à? |
저기가 우리 집이었어, 벙커 | Đó đã từng là nhà tôi. Một cái hầm trú ẩn. |
(썬) 아씨, 뭐야? | Trời ạ. Đây là gì? |
[미심쩍은 숨소리] | |
[썬의 한숨] | HẦM TRÚ ẨN Chắc là chỗ này. |
(썬) 이거 맞는 거 같은데 | Chắc là chỗ này. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[한숨] | |
누나 | Chị! Chị có bên trong không? |
누나, 거기 있어요? | Chị! Chị có bên trong không? |
누나! | Chị ơi! |
[아파하는 신음] | Trời ạ. |
[문이 쿵쿵 울린다] | |
(썬) 누나! | Chị ơi! |
누나! | Chị ơi! |
누나! | Chị! |
재, 재선아 | Jae Sun, có phải cậu không? |
너 재선이야? | Jae Sun, có phải cậu không? |
(서해) 재선아, 여기야, 여기 | Jae Sun, tôi ở đây! |
누나, 누나, 맞아요? | Có đúng là chị không? |
(썬) 강서해! | Gang Seo Hae! |
안에 갇혔어, 문 좀 열어 줘 | Tôi bị nhốt trong. Mở giúp tôi. |
누나, 괜찮아요? | Chị có sao không? Nhưng tôi không mở được. |
근데 문이 안 열려요 | Chị có sao không? Nhưng tôi không mở được. |
옆에 보면 패드 있어 비번 눌러, 내 생일 | Bên cạnh có bảng mã. Mật mã là ngày sinh của tôi. |
(서해) 120930 | Mật mã là 120930. |
(서해) 여기야, 여기 | Ở đằng này. |
(썬) 이, 이거, 문 어떻게 열어요? | Sao mở được? |
오른쪽에 레버 있어, 레버 | Ở bên phải có cần gạt. |
[다급한 숨소리] | |
[썬의 다급한 숨소리] | |
누나, 괜찮아요? | Chị không sao chứ? |
네가 어떻게 여기에 왔어? | Sao cậu tới được đây? |
[난감한 신음] | Tôi sẽ nói sau. Mau đi thôi. |
나중에 얘기해 줄게요 우리 빨리 가야 돼요 | Tôi sẽ nói sau. Mau đi thôi. |
아, 잠깐만 | Đợi đã. |
[초조한 숨소리] | |
"목표물" | MỤC TIÊU 2KM |
[시스템 알림음] [긴장되는 음악] | MỤC TIÊU 2KM |
최재선이 여자를 찾았습니다 | Choi Jae Sun đã tìm thấy cô gái. |
[키보드 조작음] (우진) 가장 가까운 팀 | Đội gần nhất sẽ tới đó trong ba phút. |
3분 안에 도착 가능합니다 | Đội gần nhất sẽ tới đó trong ba phút. |
일단 감시만 해 | Trước hết cứ theo dõi họ. |
계속해서 위치는 보고하고 | - Tiếp tục báo cáo vị trí. - Vâng. |
(우진) 네 [키보드 조작음] | - Tiếp tục báo cáo vị trí. - Vâng. |
[무전기 작동음] (무전 속 우진) 250811 현재 위치 한강 대교 남단 | Vị trí hiện tại của số 250811 là phía Nam cầu sông Hàn. |
한강 대교 남단 대원들 용의자 감시 계속한다 | Các đặc vụ ở khu vực này hãy theo dõi nghi phạm. |
[통화 연결음] | |
(썬) 집에 있는데 저번처럼 단속국 놈들이 쳐들어왔어요 | Tôi đang ở nhà thì Đội Truy quét xông tới. |
도망가는데 차가 딱 있는 거예요 | Tôi chạy trốn thì thấy cái xe này nên lên luôn. |
그래서 잽싸게 타 가지고… | Tôi chạy trốn thì thấy cái xe này nên lên luôn. |
[서해의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. Số máy này hiện không liên lạc… |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… [통화 종료음] | Số máy này hiện không liên lạc… |
[서해의 한숨] | Phải đi gặp Han Tae Sul. |
한태술한테 가야 돼 | Phải đi gặp Han Tae Sul. |
어디 가는 거야? | Chúng ta đang đi đâu? |
어디 가는 거냐고 | - Chúng ta đang đi đâu? - Tới sân bay. |
공항요 | - Chúng ta đang đi đâu? - Tới sân bay. |
비행기 세 시간 뒤에 출발이에요 | Ba tiếng nữa là bay rồi. |
[서해의 한숨] (썬) 우리 집에 가요 | Đi đến nhà tôi đi. Mẹ và Go Eun đang chờ. |
엄마랑 고은이랑 기다리고 있대요 | Đi đến nhà tôi đi. Mẹ và Go Eun đang chờ. |
단독 주택인데 방도 진짜 많대요 | Nhà riêng có nhiều phòng. |
누나 방도 따로 꾸며 놨대요 | - Họ chuẩn bị phòng cho chị rồi. - Jae Sun à. |
최재선 | - Họ chuẩn bị phòng cho chị rồi. - Jae Sun à. |
(썬) 아, 맞는다 마당에 수영장도 있대요, 대박 | Họ nói ở sân còn có hồ bơi nữa. Tuyệt nhỉ? |
내려 줘 | - Cho tôi xuống. - Thời tiết cũng rất tốt nữa. |
날씨도 진짜 좋대요 | - Cho tôi xuống. - Thời tiết cũng rất tốt nữa. |
(썬) 어제는 미세 먼지 수치가 막 15? 그것밖에 안 됐다고… | Hôm qua chỉ số bụi mịn chỉ ở mức 15. |
차 세우라고! | Tôi bảo dừng xe! |
[타이어 마찰음] | |
[썬의 한숨] | |
(썬) 누나, 이층집인데 누나 혼자 이 층 다 써도 된대요 | Nhà có hai tầng. Họ nói chị có thể dùng cả tầng hai. |
강아지도 한 마리 키울 건데 | Tôi định nuôi một con cún. |
동네도 조용하고 이웃들도 진짜 좋대요 | Khu đó rất yên tĩnh và hàng xóm cũng tốt. |
그러니까 | Thế nên… |
제발 같이 가요 | - Hãy đi cùng tôi. - Ai sai cậu làm thế? |
누가 시켰어? | - Hãy đi cùng tôi. - Ai sai cậu làm thế? |
누나 죽는댔어요 | Hắn nói chị sẽ chết. |
누가? | Hắn là ai? |
시그마요 | Sigma. |
(썬) 누나 데리고 안 나가면 우리 엄마랑 고은이랑… | Nếu không đưa chị đi, mẹ em và Go Eun… |
한태술이 벌인 일이니까 한태술이 처리하게 놔둬요 | Việc do Han Tae Sul gây ra thì cứ để anh ta giải quyết. |
내가 도망가면 남은 사람들이 다 죽어 | Nếu tôi chạy trốn, những người còn lại sẽ chết. |
제발 좀… | Làm ơn. |
그럼 누나는요? | Thế chị thì sao? Chị cũng chết mà. |
누나도 죽고요? | Thế chị thì sao? Chị cũng chết mà. |
(서해) 재선아 | Jae Sun à, Tae Sul không thể làm một mình. |
한태술 혼자서는 못 해 | Jae Sun à, Tae Sul không thể làm một mình. |
[썬의 답답한 신음] | Trời ơi. |
(썬) 누, 누나가 안 하면 누가 하겠죠 | Chị không làm, sẽ có người khác làm. Chị làm thế cũng đâu ai biết đâu. |
[핸들을 퍽 치며] 이런다고 누가 알아나 주냐고요 | Chị không làm, sẽ có người khác làm. Chị làm thế cũng đâu ai biết đâu. |
아, 왜 그렇게 겁이 없어요 | Sao chị không biết sợ thế? Chị không sợ chết à? |
죽는 거 무섭지도 않아요? | Sao chị không biết sợ thế? Chị không sợ chết à? |
무서워 | Tôi sợ. |
[차분한 음악] | Tôi sợ. |
무서워, 근데 | Tôi sợ, nhưng mà… |
아무도 없는 세상에 혼자 살아남는 게 더 무서워 | tôi sợ sống trên thế giới không có một ai hơn. |
(서해) 넌 그게 어떤 건지 몰라 | Cậu không biết nó như thế nào đâu. |
사랑하는 사람들이 다 죽었는데 혼자 살아남으면 | Nếu sống sót trong khi những người yêu thương đều chết đi, |
행복할 거 같아? | cậu nghĩ sẽ hạnh phúc sao? |
[한숨] | |
날 믿어 | Tin tôi đi. |
내가 다 구할 거야 | Tôi sẽ cứu mọi người. Tất cả mọi người. |
다 | Tôi sẽ cứu mọi người. Tất cả mọi người. |
아니… | |
[서해가 안전벨트를 달칵 푼다] | |
[한숨] | |
난 여기서 내릴게 | Tôi sẽ xuống xe ở đây. |
(썬) 아니, 그… | Đợi đã. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[영상 통화 연결음] | |
(경숙) 재선아 | Jae Sun! |
(고은) 아, 왜 자꾸 전화질이야? 내일부터 지겹게 볼 텐데 | Sao cứ gọi thế? Mai là gặp được nhau mà. |
엄마, 고은아, 미안하게 됐는데 나 좀 늦을 거 같아요 | Mẹ, Go Eun, xin lỗi. Con sẽ về muộn chút. |
(경숙) 왜? | Tại sao? |
엄마 계좌에 돈 다 넣어 놨어 | Con gửi hết tiền vào tài khoản của mẹ rồi. |
(고은) 야, 무슨 일이야? | Này, có chuyện gì thế? |
엄마 잘 모시고 | Chăm sóc mẹ tốt nhé. Mẹ ơi. |
엄마 | Chăm sóc mẹ tốt nhé. Mẹ ơi. |
(경숙) 재선아, 재선아? | Jae Sun! |
엄마, 미안해 | - Mẹ ơi, con xin lỗi. - Jae Sun! |
- (고은) 오빠! - (경숙) 재선아, 재선아! | - Mẹ ơi, con xin lỗi. - Jae Sun! |
[영상 통화 종료음] | - Mẹ ơi, con xin lỗi. - Jae Sun! |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
죽지 마요, 힘들게 돌아왔는데 | Chị đừng chết. Khó khăn lắm chị mới quay lại được. |
좋은 데도 가고 맛있는 것도 먹고 그래야죠 | Chị phải đến những chỗ đẹp, ăn đồ ngon. |
내가 좋은 데 다 데려다드릴게요 | Tôi sẽ đưa chị đến những chỗ đẹp. |
(썬) 이제 어디로 가면 돼요? | Giờ chúng ta nên đi đâu? |
[한숨] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차가 끼익 멈춘다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
재선아 | Jae Sun à. |
재선아 | Jae Sun à. |
[무거운 효과음] [긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[탄창이 툭 떨어진다] | |
[현기가 달칵 장전한다] | |
[총성] [서해의 힘주는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[총성] | |
[현기의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[현기의 힘겨운 신음] | |
[달칵 장전한다] | |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
죽여, 그래 | Giết tôi đi. |
우리 엄마도 죽이고 나도 죽이고 다 죽여 | Giết mẹ tôi, giết tôi và giết hết mọi người đi. |
살인자 | Đồ sát nhân. Giết tôi đi! |
죽여! | Đồ sát nhân. Giết tôi đi! Đừng cử động. |
(서해) 움직이지 마 | Đừng cử động. |
소원대로 죽여 줄 테니까 | Tôi sẽ giết anh như anh muốn. |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[분한 신음] [총성] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
화분 밑에 열쇠 | Chìa khóa dưới chậu hoa. |
마당에 하얀 강아지 한 마리 | Và con chó trắng ở sân. |
(서해) 너희 엄만 눈이 잘 안 보이셨고 | Mẹ anh có thị lực không tốt |
넌 엄마한테 라면을 끓여 드렸어 | và anh đã nấu mì cho mẹ. |
너희 어머닌 | Mẹ anh đến cuối cùng |
마지막까지 편안한 표정이셨어 | vẫn giữ gương mặt bình yên. |
[무거운 효과음] | |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
꺼져 | Biến đi. |
재선아 | Jae Sun à. |
(서해) 재선아 [서해가 흐느낀다] | Jae Sun à. |
누나 | Chị ơi. |
나 죽는 거예요? | Tôi chết à? |
아니, 아니, 안 죽어 | Không, cậu sẽ không chết đâu. |
[썬의 힘주는 신음] | |
[썬의 울먹이는 신음] | |
(썬) 이게 처음엔 좀 걸리적거려도 | Lúc đầu sẽ hơi vướng víu. |
[슬픈 음악] | Về sau chị sẽ quen với nó và thấy nó đẹp. |
적응하고 나면 편하고 좋아요 | Về sau chị sẽ quen với nó và thấy nó đẹp. |
[썬의 떨리는 숨소리] | |
가세요 | Chị đi đi. |
[놀란 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[서해가 연신 흐느낀다] | |
[떨리는 목소리로] 아니야 | Không. |
아니야 | |
아니야, 아니야 | Không. |
[흐느낀다] | |
[총을 탁 집는다] | |
[어두운 효과음] | |
[현기가 총을 탁 꺼낸다] | |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(현승) 왔니? | Về rồi à? |
최재선은 강서해 찾았나? | Choi Jae Sun đã tìm được Gang Seo Hae chưa? |
[떨리는 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[펜을 툭 내려놓는다] | |
[서류를 바스락거리며] 최재선은 죽었고 | Choi Jae Sun chết rồi. |
강서해는 시그마한테 갔고 | Và Gang Seo Hae đang đi tìm Sigma. |
그래, 잘했어 | THÔNG TIN NGƯỜI NHẬP CƯ TRÁI PHÉP Được rồi. Làm tốt lắm. |
이게 내 마지막 업무야 | Đây là nhiệm vụ cuối cùng của cậu. |
일이 예정대로 잘 진행되는지 체킹하고 | Đảm bảo mọi chuyện tiến hành thuận lợi theo kế hoạch. |
또 만약에 틀어졌으면은 다시 고쳐서 기록도 하고 | Nếu xảy ra chuyện, tôi sẽ phải sửa lại hồ sơ lưu trữ |
다음 시그마가 잘 읽을 수 있게 | để Sigma tiếp theo có thể đọc được. |
그게 단속국 일이었습니까? | Đây là việc của Đội Truy quét sao? |
(현승) 국정원에 있을 때 야당 사찰을 나갔어 | Khi tôi làm ở Cơ quan Tình báo, tôi đi tuần tra đêm để thu thập thông tin. |
정보 수집 | tôi đi tuần tra đêm để thu thập thông tin. |
우리가 비공식적으로 늘 하던 일이었어 | Đó là việc không chính thức chúng ta luôn làm. Tôi đã nghe được ở đó |
근데 거기서 들었어 | Tôi đã nghe được ở đó |
미래에서 넘어오는 사람들이 있다는 거를 | rằng có người từ tương lai tới. |
그 길로 나는 단속국에 차출이 됐다 | Sau đó tôi đã được chuyển sang Đội Truy quét. |
위에서 마지막 날까지 | Bên trên hứa với tôi |
조용히 일을 마무리하면 내 가족은 | chỉ cần tôi im lặng làm việc, |
살려 주겠다고 했어 | họ sẽ giữ mạng cho gia đình tôi. |
덕분에 | Chính vì thế mà tôi không thể ở bên lúc vợ qua đời, |
와이프 임종도 못 지키고 | Chính vì thế mà tôi không thể ở bên lúc vợ qua đời, |
내 딸아이는 날 미워했고 | và con gái hận tôi. |
[현기의 떨리는 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
강서해 말이 자기는 제 어머니를 죽인 적 없다고 했습니다 | Gang Seo Hae nói cô ấy không giết mẹ tôi. |
그래서? | Thế nên? |
진실을 알고 싶어요 | Tôi muốn biết sự thật. |
그래 | Được rồi. |
내가 [무거운 음악] | Tôi |
너희 어머니를 죽였어 | đã giết mẹ cậu. |
[어두운 효과음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
(현승) 미래에서 넘어오는 너도 죽였고 | Tôi cũng giết cậu của tương lai. |
[총성] [어두운 효과음] | |
(현승) 용의자는 저 여자, 밀입국자다 | Nghi phạm là cô ta. Cô ta là người nhập cư bất hợp pháp. |
반항할 힘도 없는 자네 어머니를 총으로 살해했지 | Đến cả người mẹ không có sức phản kháng, cô ta cũng bắn cho chết. |
(현승) 널 속여서 | Tôi đã lừa cậu |
이 단속국에 데리고 오려고 | và để cậu gia nhập Đội Truy quét. |
왜? | - Tại sao? - Vì tài liệu đã ghi như thế. |
서류에 그렇게 쓰여 있으니까 | - Tại sao? - Vì tài liệu đã ghi như thế. |
(현승) 난 쓰여진 대로 행동했을 뿐이야 | Tôi chỉ làm theo những gì ghi trong đó. |
[떨리는 숨소리] | Ông… |
너 | Ông… |
너 이 새끼… | Đồ khốn! |
[의미심장한 효과음] | ĐỘI TRUY QUÉT HWANG HYUN SEUNG BỊ BẮN CHẾT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2020 NGHI PHẠM JUNG HYEON GI |
(현승) 이 운명을 한자로 쓰면은 | Trong tiếng Trung, |
명 자는 '명령' 할 때 명 자다 | từ "vận mệnh" và "mệnh lệnh" được viết giống nhau. |
너 운명이 왜 운명인 줄 알아? | Cậu biết vì sao không? |
명령이니까, 어길 수가 없으니까 | Vì không thể làm trái lại mệnh lệnh. |
마지막 명령이야 | Đây là mệnh lệnh cuối cùng. |
쏴 | Hãy bắn tôi đi. |
[현기의 거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
오늘만을 기다렸다 | Tôi đã chỉ chờ đợi ngày hôm nay. |
너 사격 특채니까 실수는 안 하겠지? | Cậu là xạ thủ nên sẽ không phạm sai lầm. |
쏴 | Bắn tôi đi. |
[분노에 찬 숨소리] | |
[한숨] | |
(서해) 움직이지 마 | Đừng cử động. Tôi sẽ giết anh như anh muốn. |
소원대로 죽여 줄 테니까 | Tôi sẽ giết anh như anh muốn. |
[긴장한 숨소리] | |
[분한 신음] [총성] | |
꺼져 | Biến đi. |
안 쏴 | Tôi sẽ không bắn. |
널 죽이고 | Và tôi sẽ không quay lại |
후회 때문에 돌아가지도 않을 거야 | sau khi giết ông vì hối hận. |
사람들도 안 죽일 거고 | Tôi sẽ không giết ai |
[떨리는 숨소리] | |
괴로워하지도 않을 거야 | hay cảm thấy đau khổ. |
안 돼 | Không được. Cậu phải bắn tôi. |
네가 날 쏴야… | Không được. Cậu phải bắn tôi. |
[총성] | |
부모님이 돌아가시면 | Bố mẹ qua đời chẳng khác gì |
자식들은요 | mất đi một phần cơ thể vậy. |
살아도 사는 게 아니에요 | Sống không bằng chết. |
[탄창이 탁 떨어진다] | |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[긴장되는 음악] | |
[주변이 시끌시끌하다] | NĂM 2035 |
[기기 작동음] | |
여기야 | Ở đây. |
이제 거의 다 왔어, 조금만 더 가면 돼 | Gần tới rồi. Đi thêm một chút nữa thôi. |
(서해) 응 | Vâng. |
[무전기 작동음] (무전 속 군인1) 침입자 발생 | Có kẻ xâm nhập. |
[군인2의 신음] | Có kẻ xâm nhập. |
[총성] [사람들의 비명] | |
[긴박한 음악] [총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[총성] | |
[바리케이드를 드르륵 끈다] | |
[총성] | |
[사람들의 비명] | |
[군인3의 비명] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성이 연신 울린다] [사람들의 비명] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해가 쇠사슬을 잘그랑거린다] [총성] | |
[동기의 힘겨운 신음] | |
아빠 | Bố! |
가, 빨리 가 | Nhanh đi đi! |
[박진감 넘치는 음악] [사람들의 비명] | |
[동기의 힘겨운 신음] | |
[타이머 작동음] | |
(동기) 물러서 | Tránh đường! |
이게 터지면 다 같이 죽는 거야! | Cái này mà nổ là chết hết đấy. Biến đi! |
비켜! | Cái này mà nổ là chết hết đấy. Biến đi! |
'하나, 둘, 셋' 하면 뛰는 거야 | - Bố đếm đến ba thì chạy đi nhé. - Không. |
(서해) 싫어 | - Bố đếm đến ba thì chạy đi nhé. - Không. |
- 하나 - (서해) 아빠 | - Một. - Bố! |
둘 | Hai. |
(시그마) 그만! | Dừng lại. |
[긴장되는 효과음] | |
아, 이게 누구야? | Ai đây? |
내가 네 이름 맞혀 볼까? | Để tôi đoán tên cô nhé. |
서해, 강서해 맞지? | Seo Hae. Gang Seo Hae đúng không? |
누구야, 너? | Anh là ai? |
나? | Tôi sao? |
(시그마) 어, 이 업로더 주인? | Chủ nhân của con tàu này? |
[의미심장한 효과음] | |
시그마 | Sigma? |
[어두운 음악] | Đúng rồi. |
그래 | Đúng rồi. |
[서해의 성난 신음] | |
[시그마의 웃음] | |
(시그마) 아, 여기 왜 왔어? | Sao cô lại đến đây? Định lên tàu à? |
뭐, 이거, 업로더 타려고 왔어? | Sao cô lại đến đây? Định lên tàu à? |
가서 뭐 하게? | Đến đó làm gì? |
전쟁을 막을 거야 | Để ngăn chặn chiến tranh. |
[어두운 효과음] | Bằng cách nào? |
어떻게? | Bằng cách nào? |
한태술 구하고 | Cứu Han Tae Sul và giết anh. |
너 죽일 거야 | Cứu Han Tae Sul và giết anh. |
[웃음] | |
(시그마) [웃으며] 야, 놔둬 봐 | Nghe cô ta nói gì chưa? Bỏ súng xuống hết đi. |
아, 야, 야, 야, 총 내려, 총들 내려 | Bỏ súng xuống hết đi. |
[시그마가 연신 웃는다] | |
내리라고 | Bỏ súng xuống. |
와, 너 진짜 | Cô thật là… |
귀엽다 | Dễ thương đấy. |
나 죽이겠다고? | Định giết tôi sao? |
[어두운 효과음] | |
보내 줘 | Thả chúng đi. |
(군인4) 예? | Sao ạ? |
(시그마) 가고 싶다잖아, 보내 주라고 | Chúng muốn đi mà. Để chúng đi. |
근데 우리 아버님은 상처가 너무 심하시네 | Vết thương của bố cô nghiêm trọng đấy. |
업로더 타면 못 버티실 거 같은데 | Nếu lên tàu, ông ta không qua khỏi đâu. |
[입소리를 쩝 낸다] | Ông ở lại đây đi. |
아버님은 그냥 계세요 | Ông ở lại đây đi. |
안 돼, 같이 안 가면 안 가 | Không được. Không có bố, tôi cũng không đi. |
아빠 | Bố. |
(시그마) 왜, 내가 딸애 안 보내 줄까 봐 그래? | Sao thế? Ông lo tôi sẽ không để cô ta đi sao? |
에이, 알잖아 쟤 안전하게 도착하는 거 | Thôi nào. Ông biết rõ cô ta sẽ đến nơi an toàn mà. |
듣지 마 | Đừng nghe hắn ta. |
알았어 | - Tôi biết rồi. - Bố! |
아빠! | - Tôi biết rồi. - Bố! |
(시그마) 서해야 | Seo Hae à. |
나중에 만나자 | Hẹn gặp cô sau. |
[웃으며] 아, 참, 참, 참, 참 깜빡했다, 깜빡했다 | Khoan. Suýt thì quên mất. |
그, 마지막 날에 | Vào ngày cuối cùng, |
성당에서 만나자 | hẹn gặp cô ở nhà thờ. |
[휘파람] | |
[무거운 음악] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[서해가 동기를 탁 잡는다] [서해의 힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] | |
(동기) 서해야 | Seo Hae à, dậy đi nào! |
일어나, 서해야 | Seo Hae à, dậy đi nào! |
[주변이 시끌시끌하다] | |
아빠 | Bố. |
가야 돼, 이제 네 차례야 | Đi thôi. Đến lượt con rồi. |
[전등이 지직거린다] | |
[삐 소리가 울린다] | |
[안내 음성] 30kg 이상의 수하물은 반입할 수 없습니다 | Hành lý mang theo không được vượt quá 30kg. |
[주사기 작동음] | Hành lý mang theo không được vượt quá 30kg. |
세균성 물질, 생물 | Đồ vật bị nhiễm khuẩn, sinh vật sống và những vật có khả năng gây cháy nổ bị cấm tuyệt đối. |
폭발 가능성이 있는 물건은 반입 금지입니다 | và những vật có khả năng gây cháy nổ bị cấm tuyệt đối. |
[전등이 지직거린다] | |
여행 중 발생하는 사망 및 부상 [스탬프 작동음] | Công ty sẽ không chịu trách nhiệm nếu hành khách |
기타 불미스러운 사고에 대해서 본사는 책임지지 않습니다 | mất mạng hay bị thương trong chuyến đi vì những sự cố không rõ lý do. |
[스탬프 작동음] | |
같이 가, 아빠 | Đi cùng con đi bố. |
아빤 못 갈 거 같아 | Bố không đi được. |
아빠가 말해 준 거 외워 봐 | Đọc lại những gì bố đã dạy xem nào. |
첫 번째, 도착하면 | Đầu tiên, khi đến nơi phải làm gì? |
도착하면! | - Phải làm gì? - "Phải chạy ngay". |
바로 뛴다 | - Phải làm gì? - "Phải chạy ngay". |
아무한테도 붙잡히면 안 돼 절대 안 돼 | Không được để bị bắt lại. Tuyệt đối không được. |
잡히면 그냥 아무 말도 하지 마 | Nếu bị bắt thì đừng nói gì hết. |
말 못 하는 사람처럼 굴어, 알았어? | Hãy giả vờ mình là người câm. Con nhớ chưa? |
(서해) 응 | Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con… |
근데 아빠도 같이… | Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con… Điều thứ hai là gì? |
(동기) 두 번째 | Điều thứ hai là gì? |
빨리 | Nhanh nào! |
[울먹이며] 아무도 믿지 않는다 | "Không tin tưởng ai hết". |
누가 네 편인지 누가 진짜 나쁜 놈인지 아무도 몰라 | Không ai biết được đó là đồng minh hay kẻ địch. |
(동기) 아무도 믿지 마, 아무도, 알았어? [훌쩍인다] | Đừng tin tưởng ai hết! Không một ai. Con biết chưa? |
알았어 | Con biết rồi. Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba? |
(동기) 그래 | Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba? |
마지막, 세 번째 | Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba? |
어서 | Nhanh lên. |
(군인5) 250811 | - Số 250811! - Chúng tôi đến ngay. |
[무거운 음악] (동기) 갑니다 | - Số 250811! - Chúng tôi đến ngay. |
빨리, 세 번째 | Nhanh nào. Điều thứ ba là gì? |
[훌쩍인다] | |
한태술 | "Han Tae Sul". |
한태술 | Han Tae Sul. Con tuyệt đối không được đi tìm cậu ta. |
그놈한테 절대 가면 안 돼 | Han Tae Sul. Con tuyệt đối không được đi tìm cậu ta. |
만나는 것도 안 되고 말하는 것도 안 돼, 알았어? | Không được gặp cậu ta. Cũng không được nói chuyện. Con biết chưa? |
그럼 엄만 어떻게 하고? | Vậy còn mẹ thì sao? |
엄마 죽으면 어떡해? | Lỡ mẹ chết thì sao? |
사람은 다 죽어 | Ai rồi cũng sẽ chết. |
[흐느낀다] | |
[서해의 한숨] | |
아빠만 두고 어떻게 가? | Sao con có thể để bố ở lại được? |
[잔잔한 음악] | |
(동기) 가면 맛있는 거 많아 | Ở đó, con sẽ có nhiều đồ ăn ngon. |
서해 좋아하는 과일도 있고 | Có cả trái cây con thích ăn nữa. |
통조림 말고 진짜 과일 | Là trái cây tươi, không phải đồ hộp đâu. |
[훌쩍인다] | Cho nên sau khi đến đó, |
그러니까 거기 가서 너 먹고 싶은 거 실컷 먹고 | Cho nên sau khi đến đó, hãy thoải mái ăn hết những món con thích. |
하고 싶은 거 다 하고 | Và hãy làm điều con muốn. |
그냥 신나게 사는 거다 | Con hãy cứ vui vẻ mà sống. |
응? | Con hãy cứ vui vẻ mà sống. |
약속해 | Con hứa đi. |
(군인5) 250811! | - Số 250811! - Đến ngay đây! |
(동기) 간다고! | - Số 250811! - Đến ngay đây! |
약속해 | Con hứa đi. Không thì bố sẽ không để con đi. |
약속 안 하면 아빠 너 안 보내 | Con hứa đi. Không thì bố sẽ không để con đi. |
가자 | Đi thôi. |
[잠금장치가 철컹 열린다] | |
서해야 | Seo Hae à. |
전쟁은 이미 일어났어 | Chiến tranh vốn đã xảy ra rồi. |
또 일어날 거고 | Chiến tranh vốn đã xảy ra rồi. |
너 혼자 힘으로 막을 수 있는 게 아니야 | Con không thể ngăn chặn bằng sức mình đâu. |
(동기) 전쟁 같은 거 다 잊어버리고 안전한 데로 도망쳐 | Quên chuyện đó đi. Hãy trốn đến một nơi an toàn. |
아빠는 너 행복하게 살라고 보내 주는 거야 | Bố để con đi vì muốn con sống thật hạnh phúc. |
[무거운 음악] | |
사랑한다, 우리 딸 | Bố yêu con. |
[훌쩍인다] | |
[동기가 서해를 토닥인다] | |
가, 어서 | Nhanh đi đi. |
가, 이제 | Đi đi. |
만날 거야 | Con sẽ gặp anh ấy. |
나 한태술 만나서 전쟁을 막을 거야 | Con sẽ gặp Han Tae Sul và ngăn chặn chiến tranh. |
[웅장한 음악] 할 수 있어요 | Con có thể làm được. |
할 수 있어, 우리 | Chúng ta có thể làm được. |
[한숨] | |
[슈트 케이스를 탁 내려놓는다] | |
[버튼 조작음] | |
[기기 작동음] | Chuẩn bị xuất phát. |
(엔지니어) 전송 준비됐습니다 | Chuẩn bị xuất phát. |
도착해도 한동안 상태가 불안합니다 | Trạng thái sẽ bất ổn một lúc sau khi đến nơi. |
[프로그램 작동음] | |
[버튼 조작음] | |
[기기 작동음] | |
[사이렌이 울린다] [놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] [풀벌레 울음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[거리 소음이 요란하다] | |
[거친 숨소리] | |
[서해의 다급한 숨소리] | |
[열차 진입 경고음] | |
[열차 경적] | |
[새가 지저귄다] | |
(시그마) 여자애는 왜 숨겼어? | Sao lại giấu cô ta đi? |
미래를 봤거든 | Tao đã thấy tương lai. |
내가 이기는 미래 | Tương lai mà tao sẽ thắng. |
네 그 대갈통에 총알이 박혀 | Mày sẽ bị bắn vào đầu đấy. |
그런 일은 일어나지 않을 거 같은데? | Hình như chuyện đó không xảy ra đâu. |
[웃음] | |
[총을 탁 꺼낸다] | |
업로더 코딩 | Đã mã hóa tàu tải lên rồi. |
아, 우리가 용량을 약간 조정했어, 부탁해 | Bọn tôi đã chỉnh sửa dung lượng một chút. Cảm ơn trước nhé. |
[의미심장한 음악] | |
(태술) 최대 밀도 2,000킬로그램 퍼… | Tỷ trọng lớn nhất là 2.000kg mỗi… |
[한숨 쉬며] 무슨 무거운 걸 보내려… | Tỷ trọng lớn nhất là 2.000kg mỗi… Mày định chuyển thứ gì nặng sao? |
[의미심장한 효과음] | Mày định chuyển thứ gì nặng sao? |
너… | Mày… |
너 핵폭탄 이걸로 쏜 거구나? | Hóa ra mày dùng cái này để vận chuyển bom hạt nhân. |
어? | Hóa ra mày dùng cái này để vận chuyển bom hạt nhân. |
[의미심장한 효과음] | |
[기기 작동음] | |
(시그마) 이 좋은 걸 거지새끼들 나르는 용도로만 쓰면 아깝잖아 | Thật lãng phí nếu dùng một thứ tốt thế này chỉ để vận chuyển lũ hạ đẳng. |
돈 되는 것도 나르고 무기도 나르고 폭탄도 나르고 그래야지 | Phải dùng nó tạo ra tiền như vận chuyển vũ khí và bom chứ. |
미래에는 널린 게 무기야 죽일 사람이 없어서 문제지 | Vũ khí ở tương lai thì có đầy, nhưng không có người để giết. |
[기기 작동음] | XÁC ĐỊNH VẬT THỂ |
펑 | Bùm. |
[웃으며] 와 | |
이야, 내가, 내가 한번 해 줄까도 생각해 봤었는데 | Tao đã thử nghĩ có nên giúp mày hay không. |
야, 너는 안 되겠다 | Nhưng không được rồi. |
[탄성] | |
이따 네 애인 와서 총 맞고 너는 울고불고 난리 칠 건데 | Lát nữa bạn gái bị bắn ở đây, cậu lại lăn ra mà khóc. |
이왕 하는 거 지금 하는 게 좋지 않겠어? | Đằng nào chả phải làm, tốt hơn làm luôn bây giờ đi. |
어, 그런 일은 일어나지 않을 거 같은데? | Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu. |
음, 이런 말 들어 봤어? | Cậu từng nghe câu này chưa? |
'미래는 이미 우리 곁에 와 있다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là cậu không nhận ra mà thôi". |
'단지 네가 모를 뿐이다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là cậu không nhận ra mà thôi". |
아, 식상해, 씨 | Đúng là sáo ngữ mà. |
어디쯤 왔대? | Cô ta đi đến đâu rồi? |
[무전기 작동음] (조직원1) 위치 | - Vị trí. - Gần đến nơi rồi. |
[긴장되는 음악] (무전 속 조직원2) 거의 도착했습니다 | - Vị trí. - Gần đến nơi rồi. |
거의 다 왔답니다 | - Gần đến rồi ạ. - Chuẩn bị đi. |
준비해 | - Gần đến rồi ạ. - Chuẩn bị đi. |
왜, 몰랐어, 올 줄? | Sao? Không biết là cô ta sẽ đến à? |
[시그마의 옅은 웃음] | Giấu cô ta có ích gì chứ? Tôi rõ mấy người như lòng bàn tay. |
(시그마) 숨겨 봐야 소용없다 너희들 다 내 손바닥 안이야 | Giấu cô ta có ích gì chứ? Tôi rõ mấy người như lòng bàn tay. |
아, 걔가 이름이 뭐였더라? | Tên cậu ta là gì ấy nhỉ? |
어, 썬 | À, Sun. Cậu ta chết rồi. |
걔 죽었어 | À, Sun. Cậu ta chết rồi. |
[어두운 효과음] [극적인 음악] | |
[분노한 숨소리] | |
제 발로 오게 만들려면은 열받게 만드는 게 최고잖아 | Cách tốt nhất để cô ta tự mò đến là chọc giận cô ta. |
너무 긴장하지는 마 | Đừng căng thẳng quá. |
금방 끝나니까 | Sẽ mau kết thúc thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
아, 쟤는 왜 저렇게 요란하게 들어와? | Sao cô ta cứ thích làm ầm ĩ lên thế? Vào thôi là được rồi. |
그냥 걸어 들어와도 되는데 | Sao cô ta cứ thích làm ầm ĩ lên thế? Vào thôi là được rồi. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[못마땅한 신음] | - Gì thế? - Chuyện gì vậy? |
뭐야? | - Gì thế? - Chuyện gì vậy? |
(태술) 왔어 | Đến rồi. |
(조직원3) 뭐? | Gì? |
서해 왔다고 | Seo Hae đến rồi. |
(시그마) 응 | Ừ. |
밖에 몇 명? | Bên ngoài mấy người? |
저희 세 명이랑 뒷문 지키는 애들 남기고 | Trừ ba người chúng tôi, cửa sau đã bố trí người rồi ạ. |
전부 배치해 놨습니다 | Trừ ba người chúng tôi, cửa sau đã bố trí người rồi ạ. |
[긴장되는 효과음] | |
네 명인데? | Bốn người mà. |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[태술의 거친 숨소리] | |
(시그마) [웃으며] 와, 진짜 대단하네 | Ái chà, cô cũng tài thật đấy. |
죽을 줄 알면서도 남자를 구하러 왔다 | Biết sẽ chết mà vẫn đến cứu cậu ta. |
오, 멋있어, 어 | Ngầu lắm. |
[시그마의 웃음] | Ngầu lắm. |
이렇게 제 발로 와 주셔서 참 고맙습니다 | Cảm ơn vì cô đã tự mò đến đây. |
넌 걔 못 죽여 | Mày không thể giết anh ấy đâu. |
반말, 씨, 너는? | Ăn nói vô phép. Cô thì sao? |
쏴 봐, 기회잖아 | Bắn đi. Cơ hội của cô đấy. |
[어두운 음악] [서해의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
(시그마) 왜? | Sao thế? |
못 쏴? | Không làm được à? |
내가 너 왜 그러는지 알려 줄까? | Có cần tôi nói lý do cho cô biết không? |
사랑하니까 | Vì cô yêu cậu ta. |
사랑 | Tình yêu. |
[시그마의 웃음] | |
야, 너희들은 나한테 고마워해야 돼 | Hai người nên cảm ơn tôi vì tôi đã cố gắn kết cả hai. |
내가 너희 둘 이어 주려고 얼마나, 아유 | Hai người nên cảm ơn tôi vì tôi đã cố gắn kết cả hai. |
처음 만난 날 기억해? | Còn nhớ ngày đầu gặp mặt không? Khá gay cấn nhỉ? |
짜릿했지? | Còn nhớ ngày đầu gặp mặt không? Khá gay cấn nhỉ? |
[사람들의 환호성과 박수] | |
[어두운 효과음] | |
한태술, 엎드려! | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
[총성] | |
(시그마) 내 목숨을 구해 준 운명적인 그녀 [총성이 연신 울린다] | Người phụ nữ đến như định mệnh cứu mạng cậu. |
야, 진짜 근사하지 않니, 응? | Người phụ nữ đến như định mệnh cứu mạng cậu. Không phải quá tuyệt sao? |
[떨리는 숨소리] | |
그렇게 보지 마, 어? | Đừng nhìn tôi như thế. |
내가 너 빗맞힌 적도 있는데, 일부러 | Tôi đã từng cố tình tha mạng cho cô đấy. |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
[풍덩 소리가 난다] | |
[어두운 효과음] | |
웁스 | |
(시그마) 사람이 같이 힘든 일을 겪다 보면은 [태술이 중얼거린다] | - Con người ta nếu cùng nhau… - Cô ta bị thương rồi. …trải qua khó khăn thì tự nhiên sẽ nảy sinh tình cảm. |
없던 감정도 생기고 막 그러는 거야 | …trải qua khó khăn thì tự nhiên sẽ nảy sinh tình cảm. |
[총성] | Giúp đỡ, cứu sống nhau, |
(시그마) 서로 구해 주고 살려 주고 [태술의 놀란 신음] | Giúp đỡ, cứu sống nhau, |
(시그마) 희생하고 | hy sinh vì nhau. |
그렇게 사랑이 싹트는 거지 | Tình yêu bắt đầu như thế. |
[서해의 힘겨운 숨소리] | |
(시그마) 그럼 이제 물불 안 가리게 되는 거야 | Một khi đã bắt đầu thì khó mà cưỡng lại được. |
[길복의 겁먹은 신음] | |
(시그마) 아빠 원수도 못 갚게 한 남자지만 결국은 사랑하게 되는 거야 | Vì yêu cậu ta, cô cũng không thể báo thù cho cái chết của bố mình. |
(시그마) 태술아 | Tae Sul à. |
너는 네가 똑똑해서 여기까지 나 쫓아온 줄 알지? | Cậu tưởng mình thông minh nên mới tìm được tôi sao? |
응, 아니야 | Cậu nhầm rồi. |
넌 그냥 내가 흘린 과자 부스러기 주워 먹으면서 여기까지 온 거야 | Cậu chỉ lần mò theo mồi nhử của tôi mà thôi. |
[의미심장한 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
(태술) 맞죠, 비행기 부기장? [어두운 효과음] | Anh là cơ phó trên chuyến bay đó đúng không? |
아, 왜 이렇게 된 거예요? 누가 이랬어요? | Sao lại thành thế này? Ai đã làm thế? |
(부기장) 단속국 | Đội Truy quét. |
회장님도 그놈들과 한패인가요? | Anh cũng cùng phe bọn chúng à? |
"일급비밀 파일" | X-74852 TÀI LIỆU MẬT SỐ 582502 |
(에디) 그동안 한 회장 앞으로 온 블랙 메일, 살해 협박, 악플 | Trong số email, thư đe dọa và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được… |
[어두운 효과음] | Trong số email, thư đe dọa và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được… SEO WON JU |
[어두운 효과음] (태술) 아, 진짜 저 사진 좀 쓰지 말라니까 | Đã bảo đừng dùng ảnh đó rồi mà. SEO WON JU |
(태술) 시그마 | Sigma. |
[달려가는 발걸음] | |
(태술) 서해야! | Seo Hae à! |
[어두운 효과음] | |
[태술의 한숨] | |
[내비게이션 안내 음성] 목적지까지 48km 남았습니다 | Còn cách điểm đến 48km. |
꺼 | Tắt đi. |
[어두운 효과음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
얼마나 보기 좋니 | Thật là tốt. |
넌 이제 업로더를 만들게 될 거야, 왜? | Giờ cậu sẽ chế tạo tàu tải lên thôi. Vì sao ư? |
(시그마) 사랑하니까 | Vì cậu yêu cô ta. |
처음부터 | Từ đầu đến cuối, tất cả |
[긴장되는 음악] | Từ đầu đến cuối, tất cả |
끝까지 | Từ đầu đến cuối, tất cả |
다 | Từ đầu đến cuối, tất cả |
내가 계획한 거야 | đều là kế hoạch của tôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[시그마의 탄성] | |
[태술의 한숨] | |
[서해의 떨리는 숨소리] | |
이거 어쩌나? 내가 또 이겼네 | Làm sao đây? Tôi lại thắng rồi. |
[감성적인 음악] | |
(태술) 나 이제 알았어 | Giờ anh nhận ra rồi. |
아니 | Không. |
처음부터 알고 있었어 | Anh đã biết ngay từ đầu rồi. |
업로더 코딩 | Mã lập trình của tàu tải lên. |
(서해) 만들지 마, 안 만들면 우리가 이겨 | Đừng làm. Nếu không chế tạo nó, ta sẽ thắng. |
(시그마) 이제 끝이야 | Kết thúc rồi. |
쏴 버려! | Bắn cô ta đi! |
(서해) 한태술! | Han Tae Sul! |
[총성] | |
(태술) 앞으로 어떤 일이 일어나도 | Lát nữa dù có chuyện gì xảy ra… |
[어두운 효과음] | |
그냥 나 믿어 | cũng hãy tin ở anh. |
(태술) 이런 건 예상 못 했어? | Không ngờ đến đúng không? |
미래는 바뀌니까 | Tương lai có thể thay đổi mà. |
No comments:
Post a Comment