Search This Blog



  시지프스 15

Sisyphus Thần Thoại 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(시그마)‬ ‪잘 오고 있어?‬‪Cậu đang đến đấy chứ?‬
‪(태술)‬ ‪보채지 마, 가고 있어‬‪Đừng hối. Tao sắp đến rồi.‬
‪(시그마)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어디 있는 줄 알고?‬‪Cậu biết tôi ở đâu à?‬
‪(태술)‬ ‪너 계속 내 옆에 있었더라?‬‪Mày vẫn luôn ở rất gần tao mà.‬ ‪Mày là ai thế? Nhân viên của tao à?‬
‪너 뭐냐? 직원?‬‪Mày là ai thế? Nhân viên của tao à?‬
‪(시그마)‬ ‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪얼른 와서 코딩해 줘야지‬‪Nhanh đến để lập trình đi.‬ Chỉ còn thiếu mã lập trình thôi.
‪이제 딱 그것만 남았어‬‪Nhanh đến để lập trình đi.‬ Chỉ còn thiếu mã lập trình thôi.
‪야, 엉덩이 딱 붙이고 앉아 있어‬‪Mày cứ ngồi yên ở đó.‬ ‪Lần này hãy kết thúc mọi chuyện đi.‬
‪이번엔 끝장을 보자‬‪Lần này hãy kết thúc mọi chuyện đi.‬
‪(시그마)‬ ‪괜찮겠어? 그러다 죽는 건데?‬‪Cậu sẽ không sao chứ?‬ Vì kết thúc là cậu chết mà.
‪아니야, 아니야, 누구 맘대로?‬‪Không đâu. Ai bảo thế?‬
‪(시그마)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 내일이면 핵폭탄 떨어질 거야‬‪Không đâu. Ai bảo thế?‬ ‪Ngày mai là ngày bom được ném xuống rồi.‬
‪내가 그동안 한 가지‬ ‪아쉬운 게 있었는데‬‪Thời gian qua‬ có một việc khiến tôi rất tiếc. ‪Đó là không được trực tiếp‬ nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó.
‪그 근사한 폭발을 직접 못 봤다는 거‬‪Đó là không được trực tiếp‬ nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó.
‪아, 태술아‬‪Đó là không được trực tiếp‬ nhìn thấy cảnh đẹp hoa lệ đó. ‪Tae Sul, cậu không tưởng tượng được‬ tôi đã mong đợi ngày hôm nay thế nào đâu.
‪내가 오늘을 얼마나 기다렸는지‬ ‪넌 상상도 못 할 거야‬‪Tae Sul, cậu không tưởng tượng được‬ tôi đã mong đợi ngày hôm nay thế nào đâu.
‪(태술)‬ ‪야, 시그마, 그마야, 그만해‬‪Này, Sigma. Mày thôi được rồi đấy.‬ ‪Lần này mày cũng không xem được đâu.‬ ‪Đừng có ở đó tưởng bở.‬
‪어차피 이번에도 못 볼 테니까‬ ‪설레발 그만 치시고‬‪Lần này mày cũng không xem được đâu.‬ ‪Đừng có ở đó tưởng bở.‬
‪야, 이렇게 또 찾아갈 거였으면‬ ‪그날 그냥 확 쏴 버릴 걸 그랬어‬‪Nếu biết lần này lại phải tìm mày thế này,‬ ‪lần trước tao đã bắn mày cho xong.‬
‪너 울면서 토끼던 거 진짜 빠르던데‬ ‪[어두운 음악]‬‪Mày vừa chạy vừa khóc‬ ‪còn nhanh hơn thỏ nữa.‬
‪야, 미술 하지 말고‬ ‪육상 하지 그랬냐, 어?‬‪Này, lẽ ra mày nên làm‬ ‪vận động viên điền kinh thay vì họa sĩ.‬ ‪Nếu thế thì mày‬ ‪đã không có suy nghĩ lệch lạc rồi.‬
‪그랬으면 안 삐뚤어지고 잘 컸을 텐데‬‪Nếu thế thì mày‬ ‪đã không có suy nghĩ lệch lạc rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪(태술)‬ ‪야, 웃어? 야, 뭐냐, 너?‬‪Mày mới cười hả? Không tin à? ‬ ‪Tao nói nghiêm túc đấy.‬
‪나 지금 진지하게 하는 말이야‬‪Tao nói nghiêm túc đấy.‬
‪(태술)‬ ‪노력으로도 안 되는 사람이 있다니까‬‪Có người nỗ lực thế nào cũng không được.‬ ‪Mày thuộc dạng đó đấy.‬
‪네 얘기 하는 거잖아, 너‬‪Có người nỗ lực thế nào cũng không được.‬ ‪Mày thuộc dạng đó đấy.‬
‪(시그마)‬ ‪계속 떠들어 봐‬‪- Cứ nói tiếp đi.‬ ‪- Giận rồi à?‬
‪(태술)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪화났냐?‬‪- Cứ nói tiếp đi.‬ ‪- Giận rồi à?‬
‪(시그마)‬ ‪야, 네가 입만 나불대지 않았어도‬ ‪아무 일도 안 일어났어‬‪Nếu cậu chịu im miệng‬ thì đã không có chuyện gì xảy ra.
‪(태술)‬ ‪야, 넌 어떻게 이 타이밍에서까지‬ ‪남 탓을 하고 있냐?‬‪Vào lúc này mà mày vẫn chơi trò‬ ‪đổ lỗi cho người khác được à?‬
‪그러니까 네가‬ ‪성공을 못 하는 거야, 인마‬‪Thế nên mày mới không thành công được đấy.‬ ‪Lúc nhỏ mày cũng đã thế.‬
‪너 어렸을 때도 그랬잖아‬‪Lúc nhỏ mày cũng đã thế.‬ ‪Những việc mày làm, cảm giác tội lỗi,‬ ‪mày đều đổ lên đầu tao.‬
‪네가 한 짓, 네 죄책감‬ ‪전부 다 나한테 떠넘기려고, 그렇지?‬‪Những việc mày làm, cảm giác tội lỗi,‬ ‪mày đều đổ lên đầu tao.‬
‪(태술)‬ ‪악플 다는 것도 다 똑같은 거야‬‪Việc viết bình luận ác ý cũng thế.‬
‪너만 잘났지?‬ ‪다른 사람들은 다 잘못했고‬‪Mày nghĩ chỉ có mày là đúng,‬ những người khác đều sai hết.
‪핵전쟁?‬‪Chiến tranh hạt nhân?‬
‪그것도 나 때문이라고‬ ‪말하고 싶은 거잖아, 그렇지?‬‪Mày cũng muốn nói đó là lỗi của tao,‬ ‪đúng chứ?‬
‪(태술)‬ ‪왜? 말해 봐‬‪Sao? Nói thử xem nào.‬
‪왜 말이 없어?‬‪Sao không nói gì nữa? Trả lời đi xem nào.‬
‪대답해 봐, 어?‬‪Sao không nói gì nữa? Trả lời đi xem nào.‬
‪(시그마)‬ ‪너야말로…‬‪- Còn cậu…‬ ‪- Tao làm gì?‬
‪(태술)‬ ‪나 뭐? 나 왜?‬‪- Còn cậu…‬ ‪- Tao làm gì?‬ ‪Tao thì sao?‬ ‪Tao không đổ lỗi cho người khác.‬
‪어, 나 남 탓은 안 해‬‪Tao thì sao?‬ ‪Tao không đổ lỗi cho người khác.‬
‪(시그마)‬ ‪너는…‬‪- Cậu…‬ ‪- Nên mọi người mới ghét mày đó, đồ khốn.‬
‪(태술)‬ ‪그러니까 사람들이 너를‬ ‪싫어하는 거잖아, 이 새끼야‬‪- Cậu…‬ ‪- Nên mọi người mới ghét mày đó, đồ khốn.‬
‪좀 닥쳐!‬‪Câm miệng!‬
‪이 새끼 말 바뀌는 거 봐라?‬‪Xem đi, cái thằng lật lọng.‬ ‪Lúc nãy còn bảo tao cứ nói đi mà.‬
‪아까는 계속 떠들라며‬‪Xem đi, cái thằng lật lọng.‬ ‪Lúc nãy còn bảo tao cứ nói đi mà.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Mày thì biết gì?‬
‪네가 뭘 알아?‬‪Mày thì biết gì?‬
‪너희들, 너, 강서해‬‪Lũ chúng mày… Mày, Gang Seo Hae,‬
‪나한테 밧줄이랑 번개탄 팔고‬ ‪아무 말도 안 하던 노인네‬‪ông già bán dây thừng và than tổ ong‬ ‪cho tao mà không hỏi một lời,‬
‪내가 옷이 피투성이가 돼서‬ ‪맨발로 도망쳐 나왔는데도‬‪tên khốn lái taxi‬ ‪đuổi theo đòi tiền dù thấy tao‬
‪택시비로 시비하던 택시 기사, 짭새!‬‪chạy chân trần ra khỏi nhà‬ ‪và người đầy máu, và cả bọn cớm!‬
‪[한숨]‬‪Tao đã phải co ro‬ ở công viên hai đêm liền.
‪(시그마)‬ ‪공원에서 이틀 밤을 떨었어‬‪Tao đã phải co ro‬ ở công viên hai đêm liền.
‪한 명도 나한테 괜찮냐고‬ ‪물어본 사람이 없었어‬‪Nhưng không có lấy một người‬ ‪hỏi tao có ổn không.‬
‪(시그마)‬ ‪단 한 명도‬‪Không có lấy một người.‬
‪[총성]‬
‪택시, 택시!‬‪Taxi!‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[길복의 가쁜 숨소리]‬‪Đồn cảnh sát. Đi mau!‬
‪경찰서요, 빨리‬‪Đồn cảnh sát. Đi mau!‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[경찰서 안이 시끌시끌하다]‬‪- Đó là máu à?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(남자)‬ ‪뭐야?‬‪- Đó là máu à?‬ ‪- Gì thế?‬
‪피네?‬‪Là máu đấy.‬
‪- (길복) 아, 형사님‬ ‪- (형사) 야, 너 왜, 왜 그래, 어?‬‪Sao thế? Có chuyện gì?‬
‪한태술, 한태술이‬ ‪집에 막 쳐들어와 가지고…‬‪Han Tae Sul…‬ ‪Cậu ta đã xông vào nhà tôi và…‬
‪너 반성문 써 왔어?‬‪- Anh viết thư xin lỗi chưa?‬ ‪- Cậu ta bắn tôi.‬
‪총을 쐈어요‬‪- Anh viết thư xin lỗi chưa?‬ ‪- Cậu ta bắn tôi.‬
‪아, 이 새끼 내가‬ ‪반성문 써 오라고 했더니‬‪Tên khốn này, bảo đi viết thư xin lỗi‬ ‪thì lại đi gây gổ.‬
‪쌈박질하고 다니고, 진짜‬‪Tên khốn này, bảo đi viết thư xin lỗi‬ ‪thì lại đi gây gổ.‬
‪[부정하는 신음]‬ ‪(형사)‬ ‪너 꼴이 이게 뭐야, 인마, 이게, 어?‬‪- Không phải.‬ ‪- Bộ dạng của anh thế này là sao?‬
‪- (택시 기사) 야!‬ ‪- 한태술이‬‪- Han Tae Sul…‬ ‪- Trả tiền taxi đi tên khốn này.‬
‪(길복과 택시 기사)‬ ‪- 총을 쐈다고 얘기했잖아요!‬ ‪- 야, 이 새끼야! 아니, 형사님‬‪- Han Tae Sul…‬ ‪- Trả tiền taxi đi tên khốn này.‬ ‪- Anh cảnh sát, hắn quỵt tiền taxi.‬ ‪- Han Tae Sul đã bắn tôi.‬
‪(길복)‬ ‪총을 쐈다고, 한태술이, 그 한태술이!‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Anh cảnh sát, hắn quỵt tiền taxi.‬ ‪- Han Tae Sul đã bắn tôi.‬
‪(택시 기사)‬ ‪야, 이 거지 같은 새끼야!‬‪- Trả tiền đi đồ khốn.‬ ‪- Chú gì ơi.‬
‪[길복의 고함]‬
‪총을 쐈다고!‬‪Cậu ta đã bắn tôi!‬
‪(형사)‬ ‪그만해, 이 새끼야!‬‪Dừng lại đi tên khốn này.‬ ‪Tao đã bảo thôi đi rồi.‬
‪그만해, 그만해‬ ‪그만하라고, 이 새끼야!‬‪Dừng lại đi tên khốn này.‬ ‪Tao đã bảo thôi đi rồi.‬
‪너 택시비 냈어? 안 냈어?‬‪Mày trả tiền taxi chưa?‬
‪(길복)‬ ‪아니요, 근데 한태술이…‬‪Chưa. Nhưng mà Han Tae Sul…‬
‪(형사)‬ ‪너 미쳤어?‬‪Mày điên rồi à?‬ ‪Sao Han Tae Sul lại bắn mày hả?‬
‪한태술이 너한테 왜 총을 쏴!‬‪Mày điên rồi à?‬ ‪Sao Han Tae Sul lại bắn mày hả?‬
‪그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪그건 저도 모르, 모르죠‬‪Tôi cũng đâu biết.‬
‪이거 완전 미친 새끼구먼‬‪Nhìn tên điên này đi.‬
‪(형사)‬ ‪야, 인마, 잘못을 했으면‬ ‪반성을 해야지‬‪Này tên khốn,‬ ‪đã làm sai thì phải biết hối lỗi chứ.‬
‪너 그거 무고야‬‪Mày đang vu khống người khác đấy.‬ ‪Đúng là tên rác rưởi!‬
‪이거 완전 쓰레기 같은 새끼네‬‪Mày đang vu khống người khác đấy.‬ ‪Đúng là tên rác rưởi!‬
‪내가 반성문 써 오라고 했지‬ ‪누가 개소리하라 그랬어!‬‪Tao bảo mày viết thư xin lỗi,‬ ‪chứ có bảo mày nói nhảm không hả?‬
‪(택시 기사)‬ ‪아, 이 새끼 진짜, 씨‬‪Tên khốn này đúng là. Mau nôn tiền ra đây!‬
‪돈 도로 안 내놔, 인마!‬‪Tên khốn này đúng là. Mau nôn tiền ra đây!‬
‪[저마다 흉본다]‬‪- Làm người cho đàng hoàng chứ?‬ ‪- Đúng là đồ khốn!‬
‪야, 이 거지 같은 새끼야!‬ ‪[어두운 효과음]‬‪- Làm người cho đàng hoàng chứ?‬ ‪- Đúng là đồ khốn!‬
‪[저마다 소리친다]‬‪- Trả tiền taxi đi!‬ ‪- Tên điên này!‬ ‪- Anh nghĩ gì thế hả?‬ ‪- Anh bị gì thế?‬
‪(형사)‬ ‪어? 야, 야, 야, 잡아, 야!‬‪- Tên khốn này!‬ ‪- Trả tiền đi!‬ ‪- Này, đứng lại đó! Bắt hắn lại!‬ ‪- Trả tiền đi!‬
‪[어두운 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪(시그마)‬ ‪계속 생각했어‬‪Tao đã suy nghĩ mãi.‬
‪네가 나를‬‪Rốt cuộc tại sao…‬
‪도대체 왜 죽이려고 했을까‬‪Tại sao mày lại muốn giết tao?‬
‪억울했어‬‪Tao đã rất ấm ức.‬
‪그 정도로 잘못한 적은 없거든‬‪Tao đã không làm gì sai đến mức đó.‬
‪똑똑한 네가 한번 말해 봐‬‪Mày thông minh mà, mày nói đi.‬
‪[한숨]‬ ‪(시그마)‬ ‪내가 총 맞을 짓을 했던가? 응?‬‪Tao đã làm gì sai đến mức‬ phải bị bắn à? Hả?
‪근데‬‪Mà mày biết không,‬
‪사실 이유 따위 아무 상관 없는 거였어‬‪thật ra cái gọi là lý do đó‬ có hay không cũng chẳng quan trọng.
‪이 세상은‬‪Vì thế giới này‬
‪원래 불공평한 데니까‬‪vốn dĩ đã không công bằng rồi.‬
‪[사람들의 환호성]‬‪- Các em chụp nó đi.‬ ‪- Hay quá.‬
‪(시그마)‬ ‪네가 나를 총으로 쏴도‬ ‪죽일 놈은 나지‬‪Dù mày có bắn tao,‬ thì cũng là do tao đáng chết.
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Dù mày có bắn tao,‬ thì cũng là do tao đáng chết.
‪맞아, 네 말이 맞아‬‪Đúng rồi, mày nói đúng.‬
‪옛날부터 세상은‬ ‪널 좋아하고 날 싫어했으니까‬‪Vì ngay từ đầu thế giới này‬ đã thích mày và ghét tao rồi.
‪응, 그거 말고 달리 이유가 뭐겠어?‬‪Đúng không? Ngoài cái đó ra‬ còn có lý do nào khác đâu.
‪[휘파람]‬
‪[물뿌리개를 탁 내려놓는다]‬
‪[길복의 휘파람]‬
‪[의자가 달그락거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪네 손엔 안 죽어‬‪Tôi sẽ không chết trong tay cậu.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[길복이 끅끅거린다]‬
‪[공습경보가 울린다]‬
‪[폭음]‬
‪[길복의 힘겨운 신음]‬
‪[거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[나이프를 탁 집는다]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[폭음]‬
‪[나이프를 탁 던진다]‬
‪[길복의 힘주는 신음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[폭음이 연신 울린다]‬
‪[길복의 힘주는 신음]‬
‪[미사일 소리가 요란하다]‬
‪[폭음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[길복의 다급한 신음]‬
‪[TV 전원음]‬ ‪(TV 속 앵커)‬ ‪현재 시각 우리나라는‬‪Ngay lúc này,‬ đất nước ta đang bị tấn công.
‪외세의 공격으로 인해‬‪Ngay lúc này,‬ đất nước ta đang bị tấn công. ‪Mức cảnh báo an ninh cao nhất‬ đã được ban hành.
‪경계 태세 최고 단계인‬ ‪5단계를 선포했습니다‬‪Mức cảnh báo an ninh cao nhất‬ đã được ban hành. ‪Nhà máy điện hạt nhân Wolsong‬ đã bị ném bom đầu tiên,
‪경상북도 월성 원자력 발전소를‬ ‪시작으로‬‪Nhà máy điện hạt nhân Wolsong‬ đã bị ném bom đầu tiên, ‪và bây giờ, khắp cả nước đều bị tấn công.‬
‪핵미사일 공격이 퍼부어지고 있는 현재‬‪và bây giờ, khắp cả nước đều bị tấn công.‬ ‪Thậm chí khu vực thủ đô cũng…‬
‪수도권 일대에도 포탄이…‬‪Thậm chí khu vực thủ đô cũng…‬
‪[폭음]‬ ‪[TV 전원음]‬‪Thậm chí khu vực thủ đô cũng…‬
‪[미사일 소리가 요란하다]‬
‪[폭음]‬
‪[물방울이 뚝뚝 떨어진다]‬‪Vì thế mà mày đã gây ra chiến tranh?‬
‪(태술)‬ ‪그래서 전쟁을 일으키겠다고?‬‪Vì thế mà mày đã gây ra chiến tranh?‬
‪사람들이 너를 안 좋아해서‬ ‪싹 다 죽여 버리겠다고?‬‪Vì thế giới này không ai thích mày,‬ nên mày muốn giết tất cả?
‪(시그마)‬ ‪다는 아니지‬‪Tất nhiên là không phải tất cả.‬
‪나는 살았잖아‬‪Tao vẫn sống sót mà.‬
‪죽으려고 창문을 다 막아 놔서‬ ‪운 좋게 낙진을 피했어‬‪Tao đã dán kín cửa sổ vì muốn chết‬ ‪nhưng nhờ thế mà tránh được phóng xạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[쥐가 찍찍거린다]‬
‪(시그마)‬ ‪먹을 수 있는 건 다 먹었어‬‪Tao đã ăn tất cả những gì có thể ăn.‬
‪그렇게 두 달을 버텼어‬‪Và tao đã cầm cự được hai tháng.‬
‪날짜를 셀 수가 없었으니까‬ ‪더 짧을 수도 길 수도 있겠지만‬‪Cũng có thể là lâu hơn hoặc sớm hơn,‬ ‪vì tao không thể đếm được ngày tháng.‬
‪더 이상 먹을 종이도‬‪Đến lúc không còn giấy để ăn‬
‪물도 안 남았을 때‬‪và không còn nước để uống,‬
‪밖으로 나갔어‬‪tao đã đi ra ngoài.‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[삐걱거리는 소리가 들린다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(시그마)‬ ‪바깥세상은 조용해졌어‬‪Thế giới bên ngoài tĩnh lặng hẳn đi.‬
‪낮에도 어둠뿐이었지‬‪Trời tối mù mịt dù là ban ngày.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(시그마)‬ ‪아무도 없었어‬‪Cũng không còn ai hết.‬
‪남 무시하는 놈들‬‪Bọn khốn đã xem thường tao,‬
‪자기 잘났다고 히죽거리는 놈들‬ ‪재수 없는 놈들‬‪bọn khốn khoe khoang,‬ bọn ngạo mạn luôn tỏ ra tài giỏi.
‪다 없어졌더라‬‪Tất cả đều biến mất.‬
‪그때 알았지‬‪Lúc đó tao đã biết‬
‪죽어야 할 건 내가 아니라‬‪người nên chết đi không phải là tao‬
‪그놈들이었다는 걸‬‪mà là bọn chúng.‬
‪[조용한 음악]‬ ‪씁, 야, 너 좀 이상한 거 알아?‬‪Mày biết mày rất không bình thường không?‬
‪하, 야, 안타깝다‬‪Này, tiếc cho mày thật đấy.‬
‪내가, 저, 씁, 직원들‬ ‪복리 후생 좀 신경 써 주는 건데‬‪Này, tiếc cho mày thật đấy.‬ ‪Lẽ ra tao nên quan tâm‬ ‪đến phúc lợi của nhân viên hơn nữa.‬
‪씁, 저, 안됐지만 너는‬‪Tao rất tiếc, nhưng mà mày‬ ‪bị sa thải rồi nhé, tên điên khốn kiếp.‬
‪너는 해고야, 이 미친 새끼야‬‪Tao rất tiếc, nhưng mà mày‬ ‪bị sa thải rồi nhé, tên điên khốn kiếp.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[마우스 조작음]‬‪Xem nào.‬
‪(태술)‬ ‪자‬‪Xem nào.‬
‪"사용자명‬ ‪비밀번호"‬‪TÊN ĐĂNG NHẬP‬ ‪MẬT KHẨU‬
‪[태술의 짜증 섞인 신음]‬‪TÊN ĐĂNG NHẬP‬ ‪MẬT KHẨU‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[PC 전원음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[PC 작동음]‬ ‪[태술의 탄성]‬‪KHỞI ĐỘNG LẠI‬
‪'보안 철저'‬‪"Bảo an nghiêm ngặt" à?‬
‪이 새끼들 철저 같은 소리 하고 있네‬‪Mấy tên ngốc này, nghiêm ngặt cái rắm.‬ ‪Chỉ một lần là vào được rồi.‬
‪한 방에 다 뚫리는구먼‬‪Mấy tên ngốc này, nghiêm ngặt cái rắm.‬ ‪Chỉ một lần là vào được rồi.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪ĐĂNG NHẬP VÀO TÀI KHOẢN‬
‪현재 이 건물에 있는 사람이 6,000명‬‪Hiện giờ, ở tòa nhà này‬ ‪có 6.000 nhân viên.‬
‪처음부터 일한 사람은 300명‬‪Những người làm ở đây từ đầu là 300 người.‬
‪여자 직원은 제외하고 남자만 170명‬‪Loại trừ nhân viên nữ ra‬ ‪thì còn lại 170 nhân viên nam.‬
‪씁, 나이는 53에서‬ ‪플러스마이너스 3을 하면‬‪Tuổi thì khoảng 53 tuổi,‬ ‪cộng hoặc trừ đi ba tuổi thì…‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪BẢO AN NGHIÊM NGẶT‬
‪보안‬‪"Bảo an".‬
‪(태술)‬ ‪너 우리 집에 들어와서‬‪Ông đã lẻn vào nhà tôi‬
‪그림 뒤에 형을 찾지 말라고‬ ‪써 놓고 간 거 어떻게 한 거야?‬‪để viết câu "Đừng đi tìm anh trai".‬ ‪Sao ông làm được thế?‬
‪[탄성]‬‪À…‬
‪나는‬‪Tôi có thể…‬
‪어디든지 들어갈 수 있어‬‪ra vào bất cứ nơi nào.‬
‪(태술)‬ ‪아무 데나 들어갈 수 있는 사람‬‪Người có thể ra vào bất cứ nơi nào‬
‪항상 내 옆에 있었고‬ ‪아무 데나 들어갈 수 있는 사람‬‪và luôn ở bên cạnh mình.‬ ‪Người có thể ra vào bất cứ nơi nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(태술)‬ ‪잘나가는 놈인 건 확실한데‬‪Hắn chắc hẳn phải ở một vị trí cao.‬
‪왜 안 나와?‬‪Sao tìm không ra nhỉ?‬
‪그게 아니었어‬‪Không, sai hướng rồi.‬
‪[극적인 음악]‬‪Không, sai hướng rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[태술의 못마땅한 신음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[태술의 못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪(태술)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪PHÒNG NHÂN VIÊN VỆ SINH‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[주전자가 보글보글 끓는다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪KHÔNG ĐƯỢC LÀM PHIỀN NHÂN VIÊN‬
‪[스위치가 탁 꺼진다]‬‪Chết tiệt!‬
‪[태술의 다급한 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(태술)‬ ‪야, 너 영화 많이 보나 보다‬ ‪이런 데 좋아하는 거 보니까‬‪Này, xem ra mày xem phim nhiều lắm nhỉ?‬ ‪Còn thích cả những nơi thế này.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪[태술의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪여긴 처음 와 보지?‬‪Lần đầu cậu xuống đây nhỉ?‬
‪여기서 쭉 기다리고 있었는데‬‪Từng đó thời gian tôi luôn đợi cậu ở đây.‬
‪계속 힌트를 줬잖아‬‪Tôi đã gợi ý rất nhiều lần.‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Tôi đã gợi ý rất nhiều lần.‬ ‪Nếu cậu chịu quan tâm xung quanh một chút‬
‪네가 조금만 주변에‬ ‪관심을 기울였으면 날 찾았겠지‬‪Nếu cậu chịu quan tâm xung quanh một chút‬ ‪thì đã tìm ra tôi lâu rồi.‬
‪(태술)‬ ‪어, 어쨌든 뭐‬ ‪찾아는 왔잖아, 그렇지?‬‪Vậy à? Nói tóm lại,‬ ‪tao cũng đã tìm đến rồi mà. Đúng không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪빨리 이쪽으로 와‬‪Nhanh ra đi.‬ ‪Thôi nào. Cậu đã làm gì đâu.‬ Chỉ có tỏ ra tài giỏi
‪(시그마)‬ ‪에이, 잘난 척이나 하고‬‪Thôi nào. Cậu đã làm gì đâu.‬ Chỉ có tỏ ra tài giỏi
‪세상일 다 아는 척이나 하고, 어?‬‪và tỏ ra mình biết mọi thứ trên đời.‬
‪[총성]‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪사람들이 왜 날‬ ‪회장님이라고 부르는지 알아?‬‪Biết vì sao‬ mọi người gọi tôi là Chủ tịch không?
‪내가 이 회사 생겼을 때부터 일했거든‬‪Vì tôi đã làm việc ở đây‬ từ khi công ty này được thành lập.
‪창립자인 너를 제외하면은‬‪Ngoại trừ người sáng lập là cậu ra,‬
‪제일 오래 일한 직원이지‬‪tôi là nhân viên làm ở đây lâu nhất.‬
‪[태술의 긴장한 숨소리]‬‪tôi là nhân viên làm ở đây lâu nhất.‬ ‪Tôi lại thắng cậu‬ ở trò chơi trốn tìm này rồi.
‪숨바꼭질도 내가 또 이겼네‬‪Tôi lại thắng cậu‬ ở trò chơi trốn tìm này rồi.
‪저번에도 이기고‬ ‪저저번에도 이기고 이번에도‬‪Lần trước tôi cũng đã thắng.‬ ‪Lần trước trước nữa cũng đã thắng.‬ Lần này cũng thế.
‪[총성]‬
‪(태술)‬ ‪야, 설레발치지 말라 그랬지?‬ ‪내가 아직 안 끝났다고‬‪Này, tao đã nói mày đừng tưởng bở.‬ ‪Tao vẫn chưa xong đâu.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪업로더 코딩만 하면‬‪Chỉ cần cậu viết mã lập trình,‬
‪약속대로 형은 잘 돌려보내 줄게‬‪tôi sẽ trả anh lại cho cậu như đã hứa.‬
‪(태술)‬ ‪미친놈, 씨‬‪Tên điên.‬
‪(시그마)‬ ‪몇 년 후에 형 깨우는 약 나올 거야‬‪Vài năm nữa sẽ có thuốc đánh thức anh cậu.‬
‪다시 업로더 타고‬ ‪훨훨 동생한테 날아가야‬‪Chúng ta phải để anh cậu lên tàu tải lên‬ ‪sau đó bay về bên cậu‬
‪이 얘기가 또 시작되지‬‪thì câu chuyện này mới lại được bắt đầu.‬ ‪Mày…‬
‪(태술)‬ ‪너‬‪Mày…‬
‪[거친 숨소리]‬‪- Rốt cuộc cái mày muốn là gì?‬ ‪- Hả?‬
‪너 진짜로 원하는 게 뭐냐?‬‪- Rốt cuộc cái mày muốn là gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(시그마)‬ ‪응?‬‪- Rốt cuộc cái mày muốn là gì?‬ ‪- Hả?‬
‪글쎄, 뭐였더라?‬‪Không biết. Là gì nhỉ?‬
‪어, 나는 네 그…‬‪À…‬ ‪Tôi ghét cái bản mặt lúc khó chịu của cậu.‬
‪짜증 나는 얼굴이 싫어‬‪Tôi ghét cái bản mặt lúc khó chịu của cậu.‬
‪(어린 태술)‬ ‪가까이 오지 말라고‬‪Đừng lại gần tớ.‬
‪꺼지라고!‬‪Biến đi!‬
‪[웃음]‬
‪그 눈‬‪Ánh mắt đó…‬
‪너도 다른 애들이랑 똑같아‬‪không khác gì với bọn nhóc kia.‬
‪(시그마)‬ ‪잘난 척하는 그 얼굴‬ ‪아으, 정말 싫었어‬‪Tôi thật sự đã rất ghét‬ gương mặt luôn tỏ ra tài giỏi đó của cậu.
‪한 번만이라도 보고 싶었어‬‪Cho nên tôi muốn được nhìn thấy một lần‬
‪네가 무너져 내리는 걸‬‪cảnh tượng cậu suy sụp.‬
‪가족, 친구, 회사, 사람‬‪Gia đình, bạn bè, công ty, tình yêu.‬
‪네가 가진 걸 다 뺏으면‬‪Khi bị cướp đi tất cả mọi thứ mình có‬
‪그래서‬‪Khi bị cướp đi tất cả mọi thứ mình có‬
‪나처럼 되면‬‪và phải sống giống như tôi‬
‪넌 어떤 표정을 지을까?‬‪thì cậu sẽ có biểu cảm gì nhỉ?‬
‪야, 그마야‬‪Này, Sigma à.‬
‪오늘 끝내자‬‪Kết thúc tại đây thôi.‬
‪(시그마)‬ ‪시작일 수도 있지‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Cũng có thể là bắt đầu.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪끝이랑 시작은 서로 엉켜 있는 거야‬‪Bắt đầu và kết thúc luôn bị quấn vào nhau.‬
‪[긴장한 숨소리]‬ ‪자기 꼬리를 물어 보겠다고‬‪Giống như một con chó muốn cắn đuôi mình‬ ‪mà xoay vòng vòng tại chỗ.‬
‪제자리에서 빙글빙글 도는 강아지처럼‬‪Giống như một con chó muốn cắn đuôi mình‬ ‪mà xoay vòng vòng tại chỗ.‬
‪이제 어둠에 익숙해져야 할 거야‬‪Từ giờ cậu nên làm quen với bóng tối đi.‬
‪너한테 남은 건‬‪Vì từ giờ, thứ mà cậu có…‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪chỉ là bóng tối mà thôi.‬
‪어둠뿐이니까‬‪chỉ là bóng tối mà thôi.‬
‪[태술의 분노에 찬 신음]‬‪chỉ là bóng tối mà thôi.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[초조한 숨소리]‬ ‪(시그마)‬ ‪몇 번의 기회를 다시 줘도‬‪Dù tôi có cho cậu bao nhiêu cơ hội,‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(시그마)‬ ‪결과는 결국 똑같아져‬‪kết quả cũng không khác đi.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[기기 작동음]‬‪Vì con người là giống loài‬
‪(시그마)‬ ‪사람은 똑같은 실수를‬ ‪수천, 수만 번도 되풀이하는 존재니까‬‪Vì con người là giống loài‬ ‪sẽ lặp đi lặp lại một lỗi sai‬ hàng trăm, hàng nghìn lần.
‪(시그마)‬ ‪후회‬‪Hối hận…‬
‪그게 업로더가 존재하는 이유야‬‪Đó là lý do khiến tàu tải lên tồn tại.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪(시그마)‬ ‪지금 이것도 다 네 잘난 계획인가?‬‪Đây cũng là một phần‬ ‪trong kế hoạch của cậu sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[탄성]‬‪À, ra là thế.‬
‪(시그마)‬ ‪그렇구나, 응‬‪À, ra là thế.‬
‪[시그마의 힘주는 신음]‬
‪이제 전쟁 나고 수천만 명이 죽을 건데‬ ‪다 네 계획이었구나‬‪Giờ sẽ xảy ra chiến tranh,‬ ‪hàng triệu người sẽ chết.‬ ‪Hóa ra đều là kế hoạch của cậu.‬
‪이 전쟁이 처음에는 딱 한 발이었어‬‪Chiến tranh này xảy ra chỉ vì‬ ‪đúng một quả bom.‬
‪월성에 쾅‬‪Quả được thả xuống Wolsong. Bùm!‬
‪그다음엔 그냥 알아서 되더라고‬‪Sau đó thì cứ tự nhiên nó thế.‬
‪국방부가 북에다가 미사일 쏘고‬ ‪북에서 남으로 다시 핵 쏘고‬‪Bộ Quốc Phòng định‬ ‪bắn tên lửa sang phía Bắc.‬ ‪Rồi phía Bắc sẽ ném bom nguyên tử.‬ ‪Mỹ và Trung Quốc cũng bắn lại.‬
‪미국 애들이 북에 쏘고‬ ‪중국 애들도 몇 발 쏘고‬‪Mỹ và Trung Quốc cũng bắn lại.‬
‪그렇게 빠바바바방 하룻밤에 다 죽었어‬‪Bùm. Tất cả mọi người chết sau một đêm.‬
‪근데 재밌는 게 뭔지 알아?‬‪Biết điều thú vị là gì không?‬
‪다 타 버렸는데‬‪Mọi thứ đều bốc cháy thành cát bụi,‬
‪[차분한 음악]‬‪nhưng chỉ nhà thờ này là còn nguyên vẹn.‬
‪이 성당만 멀쩡하게 남았더라고‬‪nhưng chỉ nhà thờ này là còn nguyên vẹn.‬
‪하나님이 진짜 있나 봐, 응‬‪Có lẽ Chúa thật sự tồn tại.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪그래서 내가 업로더를‬ ‪여기 지하에 지은 거야‬‪Thế nên tôi xây tàu tải lên‬ ‪ở tầng hầm dưới này.‬
‪[기기 작동음]‬
‪[기기가 덜컹거린다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[에디의 한숨]‬
‪괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪(서진)‬ ‪안정적이야‬‪Khá ổn.‬
‪데이터도 다 오차 범위 내라고 하고‬‪Dữ liệu lỗi ở mức chấp nhận được.‬
‪(에디)‬ ‪아니‬‪Không.‬
‪너‬‪Anh hỏi về em.‬
‪내가 왜?‬‪Em làm sao?‬
‪응, 괜찮아‬‪Em ổn.‬
‪아, 아닌 거 같은데‬‪Anh không thấy thế.‬
‪아, 어떻게 괜찮겠어‬ ‪내일이면 위의 사람들이 다 죽는데‬‪Sao mà ổn được?‬ ‪Ngày mai mọi người bên trên đều sẽ chết.‬ ‪Em nghĩ về chuyện đi Baltimore chưa?‬
‪어, 그, 볼티모어 가는 거는‬ ‪생각해 봤어?‬‪Em nghĩ về chuyện đi Baltimore chưa?‬
‪에디‬‪Eddy.‬
‪거기 들어갔다 나올 때는‬‪Vào đó rồi đến lúc ra sẽ là mùa xuân.‬
‪봄일 거야‬‪Vào đó rồi đến lúc ra sẽ là mùa xuân.‬
‪[한숨]‬ ‪[반지를 탁 꺼낸다]‬
‪왜 안 가는데? 만들었잖아‬‪Sao em không đi?‬ ‪Anh đã làm thành công rồi mà.‬
‪말했잖아‬ ‪우리 어디 같이 갈 사이 아니라고‬‪Em nói rồi.‬ ‪Chúng ta không còn là gì của nhau.‬
‪그리고 엄마랑 나는 여기 있어야 돼‬‪Mẹ và em phải ở lại đây.‬
‪너 저거 때문이지?‬‪Bởi vì thứ kia sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪무슨 뜻이야?‬‪Ý anh là gì?‬
‪저거 타려고 하는 거잖아, 너‬‪- Em định đi qua nó.‬ ‪- Tại sao em làm thế?‬
‪내가 왜?‬‪- Em định đi qua nó.‬ ‪- Tại sao em làm thế?‬
‪후회하니까, 전부 다‬‪Em hối hận vì mọi thứ.‬
‪오버하지 마‬‪- Đừng làm quá.‬ ‪- Bởi vì Tae Sul sao?‬
‪태술이 때문이지, 너?‬‪- Đừng làm quá.‬ ‪- Bởi vì Tae Sul sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪우리 좀 봐 봐‬‪Xem này. Chúng ta lại nói về Tae Sul.‬ ‪Anh thấy không?‬
‪또 태술이 얘기야, 알아?‬‪Xem này. Chúng ta lại nói về Tae Sul.‬ ‪Anh thấy không?‬
‪(서진)‬ ‪우리 사귀는 내내 하루도‬ ‪그 자식한테서 벗어나 본 적이 없었어‬‪Suốt thời gian hẹn hò,‬ ‪không ngày nào không nói về anh ta.‬
‪아니, 서진아‬ ‪네가 저거 만들자 해서…‬‪- Seo Jin, em bảo anh làm ra nó…‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪- (서진) 놔!‬ ‪- (에디) 그래서!‬‪- Seo Jin, em bảo anh làm ra nó…‬ ‪- Bỏ em ra!‬
‪나 때문에 만들었다고?‬‪Anh làm ra nó vì em sao?‬ ‪Không, đừng giả vờ tốt bụng.‬
‪아니야, 착한 척하지 마‬‪Anh làm ra nó vì em sao?‬ ‪Không, đừng giả vờ tốt bụng.‬
‪(서진)‬ ‪너야말로 한태술 때문이잖아‬‪Anh làm nó bởi vì Tae Sul.‬
‪너 태술이가 가진 거‬ ‪다 갖고 싶어 하잖아, 어?‬‪Anh muốn có những thứ Tae Sul có.‬
‪회장 자리, 업로더‬‪Vị trí Tổng giám đốc,‬ ‪tàu tải lên và cả em nữa.‬
‪나도 그런 거 아니야?‬‪Đúng không?‬
‪[에디의 성난 신음]‬
‪[에디의 당황한 숨소리]‬
‪못난 새끼‬‪Đồ thảm bại.‬
‪네가 그러니까‬‪Chính vì thế‬
‪태술이보다 못하는 거야‬‪nên anh mới không thắng được Tae Sul.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(썬)‬ ‪아, 미치겠네, 진짜‬‪Thật tình.‬
‪(시그마)‬ ‪내가 원하는 건 한태술이야‬‪Tôi chỉ cần Han Tae Sul thôi.‬ ‪Không cần Seo Hae đâu.‬
‪서해는 필요가 없어‬‪Không cần Seo Hae đâu.‬
‪그러니까 나 방해하지 못하게‬‪Hãy mang cô ta rời khỏi Hàn Quốc‬
‪네가 데리고 한국 떠‬‪để không cản đường tôi.‬
‪(서해)‬ ‪저기‬‪Nhìn đằng kia đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Nhìn đằng kia đi.‬
‪(썬)‬ ‪뭐요, 한강 대교요?‬‪Cái gì? Cầu sông Hàn à?‬
‪저기가 우리 집이었어, 벙커‬‪Đó đã từng là nhà tôi. Một cái hầm trú ẩn.‬
‪(썬)‬ ‪아씨, 뭐야?‬‪Trời ạ.‬ ‪Đây là gì?‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪[썬의 한숨]‬‪HẦM TRÚ ẨN‬ ‪Chắc là chỗ này.‬
‪(썬)‬ ‪이거 맞는 거 같은데‬‪Chắc là chỗ này.‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[한숨]‬
‪누나‬‪Chị! Chị có bên trong không?‬
‪누나, 거기 있어요?‬‪Chị! Chị có bên trong không?‬
‪누나!‬‪Chị ơi!‬
‪[아파하는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[문이 쿵쿵 울린다]‬
‪(썬)‬ ‪누나!‬‪Chị ơi!‬
‪누나!‬‪Chị ơi!‬
‪누나!‬‪Chị!‬
‪재, 재선아‬‪Jae Sun, có phải cậu không?‬
‪너 재선이야?‬‪Jae Sun, có phải cậu không?‬
‪(서해)‬ ‪재선아, 여기야, 여기‬‪Jae Sun, tôi ở đây!‬
‪누나, 누나, 맞아요?‬‪Có đúng là chị không?‬
‪(썬)‬ ‪강서해!‬‪Gang Seo Hae!‬
‪안에 갇혔어, 문 좀 열어 줘‬‪Tôi bị nhốt trong. Mở giúp tôi.‬
‪누나, 괜찮아요?‬‪Chị có sao không? Nhưng tôi không mở được.‬
‪근데 문이 안 열려요‬‪Chị có sao không? Nhưng tôi không mở được.‬
‪옆에 보면 패드 있어‬ ‪비번 눌러, 내 생일‬‪Bên cạnh có bảng mã.‬ ‪Mật mã là ngày sinh của tôi.‬
‪(서해)‬ ‪120930‬‪Mật mã là 120930.‬
‪(서해)‬ ‪여기야, 여기‬‪Ở đằng này.‬
‪(썬)‬ ‪이, 이거, 문 어떻게 열어요?‬‪Sao mở được?‬
‪오른쪽에 레버 있어, 레버‬‪Ở bên phải có cần gạt.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[썬의 다급한 숨소리]‬
‪누나, 괜찮아요?‬‪Chị không sao chứ?‬
‪네가 어떻게 여기에 왔어?‬‪Sao cậu tới được đây?‬
‪[난감한 신음]‬‪Tôi sẽ nói sau. Mau đi thôi.‬
‪나중에 얘기해 줄게요‬ ‪우리 빨리 가야 돼요‬‪Tôi sẽ nói sau. Mau đi thôi.‬
‪아, 잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪"목표물"‬‪MỤC TIÊU‬ ‪2KM‬
‪[시스템 알림음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪MỤC TIÊU‬ ‪2KM‬
‪최재선이 여자를 찾았습니다‬‪Choi Jae Sun đã tìm thấy cô gái.‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪(우진)‬ ‪가장 가까운 팀‬‪Đội gần nhất sẽ tới đó trong ba phút.‬
‪3분 안에 도착 가능합니다‬‪Đội gần nhất sẽ tới đó trong ba phút.‬
‪일단 감시만 해‬‪Trước hết cứ theo dõi họ.‬
‪계속해서 위치는 보고하고‬‪- Tiếp tục báo cáo vị trí.‬ ‪- Vâng.‬
‪(우진)‬ ‪네‬ ‪[키보드 조작음]‬‪- Tiếp tục báo cáo vị trí.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(무전 속 우진)‬ ‪250811 현재 위치 한강 대교 남단‬‪Vị trí hiện tại của số 250811‬ là phía Nam cầu sông Hàn.
‪한강 대교 남단 대원들‬ ‪용의자 감시 계속한다‬‪Các đặc vụ ở khu vực này‬ hãy theo dõi nghi phạm.
‪[통화 연결음]‬
‪(썬)‬ ‪집에 있는데 저번처럼‬ ‪단속국 놈들이 쳐들어왔어요‬‪Tôi đang ở nhà thì Đội Truy quét xông tới.‬
‪도망가는데 차가 딱 있는 거예요‬‪Tôi chạy trốn‬ ‪thì thấy cái xe này nên lên luôn.‬
‪그래서 잽싸게 타 가지고…‬‪Tôi chạy trốn‬ ‪thì thấy cái xe này nên lên luôn.‬
‪[서해의 못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬ ‪Số máy này hiện không liên lạc…‬
‪[안내 음성]‬ ‪연결이 되지 않아…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Số máy này hiện không liên lạc…‬
‪[서해의 한숨]‬‪Phải đi gặp Han Tae Sul.‬
‪한태술한테 가야 돼‬‪Phải đi gặp Han Tae Sul.‬
‪어디 가는 거야?‬‪Chúng ta đang đi đâu?‬
‪어디 가는 거냐고‬‪- Chúng ta đang đi đâu?‬ ‪- Tới sân bay.‬
‪공항요‬‪- Chúng ta đang đi đâu?‬ ‪- Tới sân bay.‬
‪비행기 세 시간 뒤에 출발이에요‬‪Ba tiếng nữa là bay rồi.‬
‪[서해의 한숨]‬ ‪(썬)‬ ‪우리 집에 가요‬‪Đi đến nhà tôi đi. Mẹ và Go Eun đang chờ.‬
‪엄마랑 고은이랑 기다리고 있대요‬‪Đi đến nhà tôi đi. Mẹ và Go Eun đang chờ.‬
‪단독 주택인데 방도 진짜 많대요‬‪Nhà riêng có nhiều phòng.‬
‪누나 방도 따로 꾸며 놨대요‬‪- Họ chuẩn bị phòng cho chị rồi.‬ ‪- Jae Sun à.‬
‪최재선‬‪- Họ chuẩn bị phòng cho chị rồi.‬ ‪- Jae Sun à.‬
‪(썬)‬ ‪아, 맞는다‬ ‪마당에 수영장도 있대요, 대박‬‪Họ nói ở sân còn có hồ bơi nữa. Tuyệt nhỉ?‬
‪내려 줘‬‪- Cho tôi xuống.‬ ‪- Thời tiết cũng rất tốt nữa.‬
‪날씨도 진짜 좋대요‬‪- Cho tôi xuống.‬ ‪- Thời tiết cũng rất tốt nữa.‬
‪(썬)‬ ‪어제는 미세 먼지 수치가‬ ‪막 15? 그것밖에 안 됐다고…‬‪Hôm qua chỉ số bụi mịn chỉ ở mức 15.‬
‪차 세우라고!‬‪Tôi bảo dừng xe!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[썬의 한숨]‬
‪(썬)‬ ‪누나, 이층집인데‬ ‪누나 혼자 이 층 다 써도 된대요‬‪Nhà có hai tầng.‬ ‪Họ nói chị có thể dùng cả tầng hai.‬
‪강아지도 한 마리 키울 건데‬‪Tôi định nuôi một con cún.‬
‪동네도 조용하고 이웃들도 진짜 좋대요‬‪Khu đó rất yên tĩnh và hàng xóm cũng tốt.‬
‪그러니까‬‪Thế nên…‬
‪제발 같이 가요‬‪- Hãy đi cùng tôi.‬ ‪- Ai sai cậu làm thế?‬
‪누가 시켰어?‬‪- Hãy đi cùng tôi.‬ ‪- Ai sai cậu làm thế?‬
‪누나 죽는댔어요‬‪Hắn nói chị sẽ chết.‬
‪누가?‬‪Hắn là ai?‬
‪시그마요‬‪Sigma.‬
‪(썬)‬ ‪누나 데리고 안 나가면‬ ‪우리 엄마랑 고은이랑…‬‪Nếu không đưa chị đi, mẹ em và Go Eun…‬
‪한태술이 벌인 일이니까‬ ‪한태술이 처리하게 놔둬요‬‪Việc do Han Tae Sul gây ra‬ ‪thì cứ để anh ta giải quyết.‬
‪내가 도망가면 남은 사람들이 다 죽어‬‪Nếu tôi chạy trốn,‬ ‪những người còn lại sẽ chết.‬
‪제발 좀…‬‪Làm ơn.‬
‪그럼 누나는요?‬‪Thế chị thì sao? Chị cũng chết mà.‬
‪누나도 죽고요?‬‪Thế chị thì sao? Chị cũng chết mà.‬
‪(서해)‬ ‪재선아‬‪Jae Sun à, Tae Sul không thể làm một mình.‬
‪한태술 혼자서는 못 해‬‪Jae Sun à, Tae Sul không thể làm một mình.‬
‪[썬의 답답한 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪(썬)‬ ‪누, 누나가 안 하면 누가 하겠죠‬‪Chị không làm, sẽ có người khác làm.‬ ‪Chị làm thế cũng đâu ai biết đâu.‬
‪[핸들을 퍽 치며]‬ ‪이런다고 누가 알아나 주냐고요‬‪Chị không làm, sẽ có người khác làm.‬ ‪Chị làm thế cũng đâu ai biết đâu.‬
‪아, 왜 그렇게 겁이 없어요‬‪Sao chị không biết sợ thế?‬ ‪Chị không sợ chết à?‬
‪죽는 거 무섭지도 않아요?‬‪Sao chị không biết sợ thế?‬ ‪Chị không sợ chết à?‬
‪무서워‬‪Tôi sợ.‬
‪[차분한 음악]‬‪Tôi sợ.‬
‪무서워, 근데‬‪Tôi sợ, nhưng mà…‬
‪아무도 없는 세상에‬ ‪혼자 살아남는 게 더 무서워‬‪tôi sợ sống trên thế giới‬ ‪không có một ai hơn.‬
‪(서해)‬ ‪넌 그게 어떤 건지 몰라‬‪Cậu không biết nó như thế nào đâu.‬
‪사랑하는 사람들이 다 죽었는데‬ ‪혼자 살아남으면‬‪Nếu sống sót trong khi‬ ‪những người yêu thương đều chết đi,‬
‪행복할 거 같아?‬‪cậu nghĩ sẽ hạnh phúc sao?‬
‪[한숨]‬
‪날 믿어‬‪Tin tôi đi.‬
‪내가 다 구할 거야‬‪Tôi sẽ cứu mọi người. Tất cả mọi người.‬
‪다‬‪Tôi sẽ cứu mọi người. Tất cả mọi người.‬
‪아니…‬
‪[서해가 안전벨트를 달칵 푼다]‬
‪[한숨]‬
‪난 여기서 내릴게‬‪Tôi sẽ xuống xe ở đây.‬
‪(썬)‬ ‪아니, 그…‬‪Đợi đã.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[영상 통화 연결음]‬
‪(경숙)‬ ‪재선아‬‪Jae Sun!‬
‪(고은)‬ ‪아, 왜 자꾸 전화질이야?‬ ‪내일부터 지겹게 볼 텐데‬‪Sao cứ gọi thế? Mai là gặp được nhau mà.‬
‪엄마, 고은아, 미안하게 됐는데‬ ‪나 좀 늦을 거 같아요‬‪Mẹ, Go Eun, xin lỗi. Con sẽ về muộn chút.‬
‪(경숙)‬ ‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪엄마 계좌에 돈 다 넣어 놨어‬‪Con gửi hết tiền vào tài khoản của mẹ rồi.‬
‪(고은)‬ ‪야, 무슨 일이야?‬‪Này, có chuyện gì thế?‬
‪엄마 잘 모시고‬‪Chăm sóc mẹ tốt nhé. Mẹ ơi.‬
‪엄마‬‪Chăm sóc mẹ tốt nhé. Mẹ ơi.‬
‪(경숙)‬ ‪재선아, 재선아?‬‪Jae Sun!‬
‪엄마, 미안해‬‪- Mẹ ơi, con xin lỗi.‬ ‪- Jae Sun!‬
‪- (고은) 오빠!‬ ‪- (경숙) 재선아, 재선아!‬‪- Mẹ ơi, con xin lỗi.‬ ‪- Jae Sun!‬
‪[영상 통화 종료음]‬‪- Mẹ ơi, con xin lỗi.‬ ‪- Jae Sun!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪죽지 마요, 힘들게 돌아왔는데‬‪Chị đừng chết.‬ ‪Khó khăn lắm chị mới quay lại được.‬
‪좋은 데도 가고‬ ‪맛있는 것도 먹고 그래야죠‬‪Chị phải đến những chỗ đẹp, ăn đồ ngon.‬
‪내가 좋은 데 다 데려다드릴게요‬‪Tôi sẽ đưa chị đến những chỗ đẹp.‬
‪(썬)‬ ‪이제 어디로 가면 돼요?‬‪Giờ chúng ta nên đi đâu?‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차가 끼익 멈춘다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪재선아‬‪Jae Sun à.‬
‪재선아‬‪Jae Sun à.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[탄창이 툭 떨어진다]‬
‪[현기가 달칵 장전한다]‬
‪[총성]‬ ‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[총성]‬
‪[현기의 힘겨운 신음]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[현기의 힘겨운 신음]‬
‪[달칵 장전한다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪죽여, 그래‬‪Giết tôi đi.‬
‪우리 엄마도 죽이고‬ ‪나도 죽이고 다 죽여‬‪Giết mẹ tôi,‬ ‪giết tôi và giết hết mọi người đi.‬
‪살인자‬‪Đồ sát nhân. Giết tôi đi!‬
‪죽여!‬‪Đồ sát nhân. Giết tôi đi!‬ ‪Đừng cử động.‬
‪(서해)‬ ‪움직이지 마‬‪Đừng cử động.‬
‪소원대로 죽여 줄 테니까‬‪Tôi sẽ giết anh như anh muốn.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[분한 신음]‬ ‪[총성]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪화분 밑에 열쇠‬‪Chìa khóa dưới chậu hoa.‬
‪마당에 하얀 강아지 한 마리‬‪Và con chó trắng ở sân.‬
‪(서해)‬ ‪너희 엄만 눈이 잘 안 보이셨고‬‪Mẹ anh có thị lực không tốt‬
‪넌 엄마한테 라면을 끓여 드렸어‬‪và anh đã nấu mì cho mẹ.‬
‪너희 어머닌‬‪Mẹ anh đến cuối cùng‬
‪마지막까지 편안한 표정이셨어‬‪vẫn giữ gương mặt bình yên.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪꺼져‬‪Biến đi.‬
‪재선아‬‪Jae Sun à.‬
‪(서해)‬ ‪재선아‬ ‪[서해가 흐느낀다]‬‪Jae Sun à.‬
‪누나‬‪Chị ơi.‬
‪나 죽는 거예요?‬‪Tôi chết à?‬
‪아니, 아니, 안 죽어‬‪Không, cậu sẽ không chết đâu.‬
‪[썬의 힘주는 신음]‬
‪[썬의 울먹이는 신음]‬
‪(썬)‬ ‪이게 처음엔 좀 걸리적거려도‬‪Lúc đầu sẽ hơi vướng víu.‬
‪[슬픈 음악]‬‪Về sau chị sẽ quen với nó và thấy nó đẹp.‬
‪적응하고 나면 편하고 좋아요‬‪Về sau chị sẽ quen với nó và thấy nó đẹp.‬
‪[썬의 떨리는 숨소리]‬
‪가세요‬‪Chị đi đi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[서해가 연신 흐느낀다]‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪아니야‬‪Không.‬
‪아니야‬
‪아니야, 아니야‬‪Không.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[총을 탁 집는다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[현기가 총을 탁 꺼낸다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(현승)‬ ‪왔니?‬‪Về rồi à?‬
‪최재선은 강서해 찾았나?‬‪Choi Jae Sun‬ ‪đã tìm được Gang Seo Hae chưa?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[펜을 툭 내려놓는다]‬
‪[서류를 바스락거리며]‬ ‪최재선은 죽었고‬‪Choi Jae Sun chết rồi.‬
‪강서해는 시그마한테 갔고‬‪Và Gang Seo Hae đang đi tìm Sigma.‬
‪그래, 잘했어‬‪THÔNG TIN NGƯỜI NHẬP CƯ TRÁI PHÉP‬ ‪Được rồi. Làm tốt lắm.‬
‪이게 내 마지막 업무야‬‪Đây là nhiệm vụ cuối cùng của cậu.‬
‪일이 예정대로 잘 진행되는지 체킹하고‬‪Đảm bảo mọi chuyện‬ ‪tiến hành thuận lợi theo kế hoạch.‬
‪또 만약에 틀어졌으면은‬ ‪다시 고쳐서 기록도 하고‬‪Nếu xảy ra chuyện,‬ ‪tôi sẽ phải sửa lại hồ sơ lưu trữ‬
‪다음 시그마가 잘 읽을 수 있게‬‪để Sigma tiếp theo có thể đọc được.‬
‪그게 단속국 일이었습니까?‬‪Đây là việc của Đội Truy quét sao?‬
‪(현승)‬ ‪국정원에 있을 때 야당 사찰을 나갔어‬‪Khi tôi làm ở Cơ quan Tình báo,‬ ‪tôi đi tuần tra đêm để thu thập thông tin.‬
‪정보 수집‬‪tôi đi tuần tra đêm để thu thập thông tin.‬
‪우리가 비공식적으로 늘 하던 일이었어‬‪Đó là việc không chính thức‬ ‪chúng ta luôn làm.‬ ‪Tôi đã nghe được ở đó‬
‪근데 거기서 들었어‬‪Tôi đã nghe được ở đó‬
‪미래에서 넘어오는 사람들이‬ ‪있다는 거를‬‪rằng có người từ tương lai tới.‬
‪그 길로 나는 단속국에 차출이 됐다‬‪Sau đó tôi đã được‬ ‪chuyển sang Đội Truy quét.‬
‪위에서 마지막 날까지‬‪Bên trên hứa với tôi‬
‪조용히 일을 마무리하면 내 가족은‬‪chỉ cần tôi im lặng làm việc,‬
‪살려 주겠다고 했어‬‪họ sẽ giữ mạng cho gia đình tôi.‬
‪덕분에‬‪Chính vì thế mà tôi‬ ‪không thể ở bên lúc vợ qua đời,‬
‪와이프 임종도 못 지키고‬‪Chính vì thế mà tôi‬ ‪không thể ở bên lúc vợ qua đời,‬
‪내 딸아이는 날 미워했고‬‪và con gái hận tôi.‬
‪[현기의 떨리는 숨소리]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪강서해 말이 자기는 제 어머니를‬ ‪죽인 적 없다고 했습니다‬‪Gang Seo Hae nói cô ấy không giết mẹ tôi.‬
‪그래서?‬‪Thế nên?‬
‪진실을 알고 싶어요‬‪Tôi muốn biết sự thật.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪내가‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi‬
‪너희 어머니를 죽였어‬‪đã giết mẹ cậu.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪(현승)‬ ‪미래에서 넘어오는 너도 죽였고‬‪Tôi cũng giết cậu của tương lai.‬
‪[총성]‬ ‪[어두운 효과음]‬
‪(현승)‬ ‪용의자는 저 여자, 밀입국자다‬‪Nghi phạm là cô ta.‬ ‪Cô ta là người nhập cư bất hợp pháp.‬
‪반항할 힘도 없는 자네 어머니를‬ ‪총으로 살해했지‬‪Đến cả người mẹ không có sức phản kháng,‬ ‪cô ta cũng bắn cho chết.‬
‪(현승)‬ ‪널 속여서‬‪Tôi đã lừa cậu‬
‪이 단속국에 데리고 오려고‬‪và để cậu gia nhập Đội Truy quét.‬
‪왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì tài liệu đã ghi như thế.‬
‪서류에 그렇게 쓰여 있으니까‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì tài liệu đã ghi như thế.‬
‪(현승)‬ ‪난 쓰여진 대로 행동했을 뿐이야‬‪Tôi chỉ làm theo những gì ghi trong đó.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Ông…‬
‪너‬‪Ông…‬
‪너 이 새끼…‬‪Đồ khốn!‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪ĐỘI TRUY QUÉT HWANG HYUN SEUNG‬ ‪BỊ BẮN CHẾT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2020‬ ‪NGHI PHẠM JUNG HYEON GI‬
‪(현승)‬ ‪이 운명을 한자로 쓰면은‬‪Trong tiếng Trung,‬
‪명 자는 '명령' 할 때 명 자다‬‪từ "vận mệnh" và "mệnh lệnh"‬ ‪được viết giống nhau.‬
‪너 운명이 왜 운명인 줄 알아?‬‪Cậu biết vì sao không?‬
‪명령이니까, 어길 수가 없으니까‬‪Vì không thể làm trái lại mệnh lệnh.‬
‪마지막 명령이야‬‪Đây là mệnh lệnh cuối cùng.‬
‪쏴‬‪Hãy bắn tôi đi.‬
‪[현기의 거친 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪오늘만을 기다렸다‬‪Tôi đã chỉ chờ đợi ngày hôm nay.‬
‪너 사격 특채니까 실수는 안 하겠지?‬‪Cậu là xạ thủ nên sẽ không phạm sai lầm.‬
‪쏴‬‪Bắn tôi đi.‬
‪[분노에 찬 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(서해)‬ ‪움직이지 마‬‪Đừng cử động.‬ ‪Tôi sẽ giết anh như anh muốn.‬
‪소원대로 죽여 줄 테니까‬‪Tôi sẽ giết anh như anh muốn.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[분한 신음]‬ ‪[총성]‬
‪꺼져‬‪Biến đi.‬
‪안 쏴‬‪Tôi sẽ không bắn.‬
‪널 죽이고‬‪Và tôi sẽ không quay lại‬
‪후회 때문에 돌아가지도 않을 거야‬‪sau khi giết ông vì hối hận.‬
‪사람들도 안 죽일 거고‬‪Tôi sẽ không giết ai‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪괴로워하지도 않을 거야‬‪hay cảm thấy đau khổ.‬
‪안 돼‬‪Không được. Cậu phải bắn tôi.‬
‪네가 날 쏴야…‬‪Không được. Cậu phải bắn tôi.‬
‪[총성]‬
‪부모님이 돌아가시면‬‪Bố mẹ qua đời chẳng khác gì‬
‪자식들은요‬‪mất đi một phần cơ thể vậy.‬
‪살아도 사는 게 아니에요‬‪Sống không bằng chết.‬
‪[탄창이 탁 떨어진다]‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[주변이 시끌시끌하다]‬‪NĂM 2035‬
‪[기기 작동음]‬
‪여기야‬‪Ở đây.‬
‪이제 거의 다 왔어, 조금만 더 가면 돼‬‪Gần tới rồi. Đi thêm một chút nữa thôi.‬
‪(서해)‬ ‪응‬‪Vâng.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(무전 속 군인1)‬ ‪침입자 발생‬‪Có kẻ xâm nhập.‬
‪[군인2의 신음]‬‪Có kẻ xâm nhập.‬
‪[총성]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[총성]‬
‪[바리케이드를 드르륵 끈다]‬
‪[총성]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[군인3의 비명]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[서해의 힘주는 신음]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[서해가 쇠사슬을 잘그랑거린다]‬ ‪[총성]‬
‪[동기의 힘겨운 신음]‬
‪아빠‬‪Bố!‬
‪가, 빨리 가‬‪Nhanh đi đi!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[사람들의 비명]‬
‪[동기의 힘겨운 신음]‬
‪[타이머 작동음]‬
‪(동기)‬ ‪물러서‬‪Tránh đường!‬
‪이게 터지면 다 같이 죽는 거야!‬‪Cái này mà nổ là chết hết đấy. Biến đi!‬
‪비켜!‬‪Cái này mà nổ là chết hết đấy. Biến đi!‬
‪'하나, 둘, 셋' 하면 뛰는 거야‬‪- Bố đếm đến ba thì chạy đi nhé.‬ ‪- Không.‬
‪(서해)‬ ‪싫어‬‪- Bố đếm đến ba thì chạy đi nhé.‬ ‪- Không.‬
‪- 하나‬ ‪- (서해) 아빠‬‪- Một.‬ ‪- Bố!‬
‪둘‬‪Hai.‬
‪(시그마)‬ ‪그만!‬‪Dừng lại.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪아, 이게 누구야?‬‪Ai đây?‬
‪내가 네 이름 맞혀 볼까?‬‪Để tôi đoán tên cô nhé.‬
‪서해, 강서해 맞지?‬‪Seo Hae. Gang Seo Hae đúng không?‬
‪누구야, 너?‬‪Anh là ai?‬
‪나?‬‪Tôi sao?‬
‪(시그마)‬ ‪어, 이 업로더 주인?‬‪Chủ nhân của con tàu này?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪시그마‬‪Sigma?‬
‪[어두운 음악]‬‪Đúng rồi.‬
‪그래‬‪Đúng rồi.‬
‪[서해의 성난 신음]‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪아, 여기 왜 왔어?‬‪Sao cô lại đến đây? Định lên tàu à?‬
‪뭐, 이거, 업로더 타려고 왔어?‬‪Sao cô lại đến đây? Định lên tàu à?‬
‪가서 뭐 하게?‬‪Đến đó làm gì?‬
‪전쟁을 막을 거야‬‪Để ngăn chặn chiến tranh.‬
‪[어두운 효과음]‬‪Bằng cách nào?‬
‪어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪한태술 구하고‬‪Cứu Han Tae Sul và giết anh.‬
‪너 죽일 거야‬‪Cứu Han Tae Sul và giết anh.‬
‪[웃음]‬
‪(시그마)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 놔둬 봐‬‪Nghe cô ta nói gì chưa?‬ ‪Bỏ súng xuống hết đi.‬
‪아, 야, 야, 야, 총 내려, 총들 내려‬‪Bỏ súng xuống hết đi.‬
‪[시그마가 연신 웃는다]‬
‪내리라고‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪와, 너 진짜‬‪Cô thật là…‬
‪귀엽다‬‪Dễ thương đấy.‬
‪나 죽이겠다고?‬‪Định giết tôi sao?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪보내 줘‬‪Thả chúng đi.‬
‪(군인4)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪(시그마)‬ ‪가고 싶다잖아, 보내 주라고‬‪Chúng muốn đi mà. Để chúng đi.‬
‪근데 우리 아버님은‬ ‪상처가 너무 심하시네‬‪Vết thương của bố cô nghiêm trọng đấy.‬
‪업로더 타면 못 버티실 거 같은데‬‪Nếu lên tàu, ông ta không qua khỏi đâu.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪Ông ở lại đây đi.‬
‪아버님은 그냥 계세요‬‪Ông ở lại đây đi.‬
‪안 돼, 같이 안 가면 안 가‬‪Không được. Không có bố,‬ ‪tôi cũng không đi.‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪(시그마)‬ ‪왜, 내가 딸애 안 보내 줄까 봐 그래?‬‪Sao thế? Ông lo‬ ‪tôi sẽ không để cô ta đi sao?‬
‪에이, 알잖아‬ ‪쟤 안전하게 도착하는 거‬‪Thôi nào.‬ ‪Ông biết rõ cô ta sẽ đến nơi an toàn mà.‬
‪듣지 마‬‪Đừng nghe hắn ta.‬
‪알았어‬‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Bố!‬
‪아빠!‬‪- Tôi biết rồi.‬ ‪- Bố!‬
‪(시그마)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪나중에 만나자‬‪Hẹn gặp cô sau.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 참, 참, 참, 참‬ ‪깜빡했다, 깜빡했다‬‪Khoan. Suýt thì quên mất.‬
‪그, 마지막 날에‬‪Vào ngày cuối cùng,‬
‪성당에서 만나자‬‪hẹn gặp cô ở nhà thờ.‬
‪[휘파람]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[서해의 아파하는 신음]‬
‪[서해가 동기를 탁 잡는다]‬ ‪[서해의 힘겨운 신음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(동기)‬ ‪서해야‬‪Seo Hae à, dậy đi nào!‬
‪일어나, 서해야‬‪Seo Hae à, dậy đi nào!‬
‪[주변이 시끌시끌하다]‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪가야 돼, 이제 네 차례야‬‪Đi thôi. Đến lượt con rồi.‬
‪[전등이 지직거린다]‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪[안내 음성]‬ ‪30kg 이상의 수하물은‬ ‪반입할 수 없습니다‬‪Hành lý mang theo‬ không được vượt quá 30kg.
‪[주사기 작동음]‬‪Hành lý mang theo‬ không được vượt quá 30kg.
‪세균성 물질, 생물‬‪Đồ vật bị nhiễm khuẩn, sinh vật sống‬ ‪và những vật có khả năng gây cháy nổ‬ bị cấm tuyệt đối.
‪폭발 가능성이 있는 물건은‬ ‪반입 금지입니다‬‪và những vật có khả năng gây cháy nổ‬ bị cấm tuyệt đối.
‪[전등이 지직거린다]‬
‪여행 중 발생하는 사망 및 부상‬ ‪[스탬프 작동음]‬‪Công ty sẽ không chịu trách nhiệm‬ nếu hành khách
‪기타 불미스러운 사고에 대해서‬ ‪본사는 책임지지 않습니다‬‪mất mạng hay bị thương trong chuyến đi‬ ‪vì những sự cố không rõ lý do.‬
‪[스탬프 작동음]‬
‪같이 가, 아빠‬‪Đi cùng con đi bố.‬
‪아빤 못 갈 거 같아‬‪Bố không đi được.‬
‪아빠가 말해 준 거 외워 봐‬‪Đọc lại những gì bố đã dạy xem nào.‬
‪첫 번째, 도착하면‬‪Đầu tiên, khi đến nơi phải làm gì?‬
‪도착하면!‬‪- Phải làm gì?‬ ‪- "Phải chạy ngay".‬
‪바로 뛴다‬‪- Phải làm gì?‬ ‪- "Phải chạy ngay".‬
‪아무한테도 붙잡히면 안 돼‬ ‪절대 안 돼‬‪Không được để bị bắt lại.‬ ‪Tuyệt đối không được.‬
‪잡히면 그냥 아무 말도 하지 마‬‪Nếu bị bắt thì đừng nói gì hết.‬
‪말 못 하는 사람처럼 굴어, 알았어?‬‪Hãy giả vờ mình là người câm.‬ ‪Con nhớ chưa?‬
‪(서해)‬ ‪응‬‪Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con…‬
‪근데 아빠도 같이…‬‪Con nhớ rồi. Nhưng bố hãy cùng con…‬ ‪Điều thứ hai là gì?‬
‪(동기)‬ ‪두 번째‬‪Điều thứ hai là gì?‬
‪빨리‬‪Nhanh nào!‬
‪[울먹이며]‬ ‪아무도 믿지 않는다‬‪"Không tin tưởng ai hết".‬
‪누가 네 편인지‬ ‪누가 진짜 나쁜 놈인지 아무도 몰라‬‪Không ai biết được‬ ‪đó là đồng minh hay kẻ địch.‬
‪(동기)‬ ‪아무도 믿지 마, 아무도, 알았어?‬ ‪[훌쩍인다]‬‪Đừng tin tưởng ai hết!‬ ‪Không một ai. Con biết chưa?‬
‪알았어‬‪Con biết rồi.‬ ‪Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba?‬
‪(동기)‬ ‪그래‬‪Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba?‬
‪마지막, 세 번째‬‪Giỏi lắm. Cuối cùng, điều thứ ba?‬
‪어서‬‪Nhanh lên.‬
‪(군인5)‬ ‪250811‬‪- Số 250811!‬ ‪- Chúng tôi đến ngay.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(동기)‬ ‪갑니다‬‪- Số 250811!‬ ‪- Chúng tôi đến ngay.‬
‪빨리, 세 번째‬‪Nhanh nào. Điều thứ ba là gì?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪한태술‬‪"Han Tae Sul".‬
‪한태술‬‪Han Tae Sul.‬ ‪Con tuyệt đối không được đi tìm cậu ta.‬
‪그놈한테 절대 가면 안 돼‬‪Han Tae Sul.‬ ‪Con tuyệt đối không được đi tìm cậu ta.‬
‪만나는 것도 안 되고‬ ‪말하는 것도 안 돼, 알았어?‬‪Không được gặp cậu ta.‬ ‪Cũng không được nói chuyện. Con biết chưa?‬
‪그럼 엄만 어떻게 하고?‬‪Vậy còn mẹ thì sao?‬
‪엄마 죽으면 어떡해?‬‪Lỡ mẹ chết thì sao?‬
‪사람은 다 죽어‬‪Ai rồi cũng sẽ chết.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[서해의 한숨]‬
‪아빠만 두고 어떻게 가?‬‪Sao con có thể để bố ở lại được?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(동기)‬ ‪가면 맛있는 거 많아‬‪Ở đó, con sẽ có nhiều đồ ăn ngon.‬
‪서해 좋아하는 과일도 있고‬‪Có cả trái cây con thích ăn nữa.‬
‪통조림 말고 진짜 과일‬‪Là trái cây tươi, không phải đồ hộp đâu.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Cho nên sau khi đến đó,‬
‪그러니까 거기 가서‬ ‪너 먹고 싶은 거 실컷 먹고‬‪Cho nên sau khi đến đó,‬ ‪hãy thoải mái ăn hết những món con thích.‬
‪하고 싶은 거 다 하고‬‪Và hãy làm điều con muốn.‬
‪그냥 신나게 사는 거다‬‪Con hãy cứ vui vẻ mà sống.‬
‪응?‬‪Con hãy cứ vui vẻ mà sống.‬
‪약속해‬‪Con hứa đi.‬
‪(군인5)‬ ‪250811!‬‪- Số 250811!‬ ‪- Đến ngay đây!‬
‪(동기)‬ ‪간다고!‬‪- Số 250811!‬ ‪- Đến ngay đây!‬
‪약속해‬‪Con hứa đi.‬ ‪Không thì bố sẽ không để con đi.‬
‪약속 안 하면 아빠 너 안 보내‬‪Con hứa đi.‬ ‪Không thì bố sẽ không để con đi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[잠금장치가 철컹 열린다]‬
‪서해야‬‪Seo Hae à.‬
‪전쟁은 이미 일어났어‬‪Chiến tranh vốn đã xảy ra rồi.‬
‪또 일어날 거고‬‪Chiến tranh vốn đã xảy ra rồi.‬
‪너 혼자 힘으로‬ ‪막을 수 있는 게 아니야‬‪Con không thể ngăn chặn bằng sức mình đâu.‬
‪(동기)‬ ‪전쟁 같은 거 다 잊어버리고‬ ‪안전한 데로 도망쳐‬‪Quên chuyện đó đi.‬ ‪Hãy trốn đến một nơi an toàn.‬
‪아빠는 너 행복하게 살라고‬ ‪보내 주는 거야‬‪Bố để con đi vì muốn‬ ‪con sống thật hạnh phúc.‬
‪[무거운 음악]‬
‪사랑한다, 우리 딸‬‪Bố yêu con.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[동기가 서해를 토닥인다]‬
‪가, 어서‬‪Nhanh đi đi.‬
‪가, 이제‬‪Đi đi.‬
‪만날 거야‬‪Con sẽ gặp anh ấy.‬
‪나 한태술 만나서 전쟁을 막을 거야‬‪Con sẽ gặp Han Tae Sul‬ ‪và ngăn chặn chiến tranh.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪할 수 있어요‬‪Con có thể làm được.‬
‪할 수 있어, 우리‬‪Chúng ta có thể làm được.‬
‪[한숨]‬
‪[슈트 케이스를 탁 내려놓는다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[기기 작동음]‬‪Chuẩn bị xuất phát.‬
‪(엔지니어)‬ ‪전송 준비됐습니다‬‪Chuẩn bị xuất phát.‬
‪도착해도 한동안 상태가 불안합니다‬‪Trạng thái sẽ bất ổn một lúc‬ ‪sau khi đến nơi.‬
‪[프로그램 작동음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거리 소음이 요란하다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[서해의 다급한 숨소리]‬
‪[열차 진입 경고음]‬
‪[열차 경적]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(시그마)‬ ‪여자애는 왜 숨겼어?‬‪Sao lại giấu cô ta đi?‬
‪미래를 봤거든‬‪Tao đã thấy tương lai.‬
‪내가 이기는 미래‬‪Tương lai mà tao sẽ thắng.‬
‪네 그 대갈통에 총알이 박혀‬‪Mày sẽ bị bắn vào đầu đấy.‬
‪그런 일은 일어나지 않을 거 같은데?‬‪Hình như chuyện đó không xảy ra đâu.‬
‪[웃음]‬
‪[총을 탁 꺼낸다]‬
‪업로더 코딩‬‪Đã mã hóa tàu tải lên rồi.‬
‪아, 우리가 용량을‬ ‪약간 조정했어, 부탁해‬‪Bọn tôi đã chỉnh sửa dung lượng một chút.‬ ‪Cảm ơn trước nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(태술)‬ ‪최대 밀도 2,000킬로그램 퍼…‬‪Tỷ trọng lớn nhất là 2.000kg mỗi…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪무슨 무거운 걸 보내려…‬‪Tỷ trọng lớn nhất là 2.000kg mỗi…‬ ‪Mày định chuyển thứ gì nặng sao?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪Mày định chuyển thứ gì nặng sao?‬
‪너…‬‪Mày…‬
‪너 핵폭탄 이걸로 쏜 거구나?‬‪Hóa ra mày dùng cái này‬ ‪để vận chuyển bom hạt nhân.‬
‪어?‬‪Hóa ra mày dùng cái này‬ ‪để vận chuyển bom hạt nhân.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪(시그마)‬ ‪이 좋은 걸 거지새끼들‬ ‪나르는 용도로만 쓰면 아깝잖아‬‪Thật lãng phí nếu dùng một thứ tốt thế này‬ chỉ để vận chuyển lũ hạ đẳng.
‪돈 되는 것도 나르고 무기도 나르고‬ ‪폭탄도 나르고 그래야지‬‪Phải dùng nó tạo ra tiền‬ như vận chuyển vũ khí và bom chứ.
‪미래에는 널린 게 무기야‬ ‪죽일 사람이 없어서 문제지‬‪Vũ khí ở tương lai thì có đầy,‬ nhưng không có người để giết.
‪[기기 작동음]‬‪XÁC ĐỊNH VẬT THỂ‬
‪펑‬‪Bùm.‬
‪[웃으며]‬ ‪와‬
‪이야, 내가, 내가‬ ‪한번 해 줄까도 생각해 봤었는데‬‪Tao đã thử nghĩ có nên giúp mày hay không.‬
‪야, 너는 안 되겠다‬‪Nhưng không được rồi.‬
‪[탄성]‬
‪이따 네 애인 와서 총 맞고‬ ‪너는 울고불고 난리 칠 건데‬‪Lát nữa bạn gái bị bắn ở đây,‬ ‪cậu lại lăn ra mà khóc.‬
‪이왕 하는 거‬ ‪지금 하는 게 좋지 않겠어?‬‪Đằng nào chả phải làm,‬ ‪tốt hơn làm luôn bây giờ đi.‬
‪어, 그런 일은‬ ‪일어나지 않을 거 같은데?‬‪Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu.‬
‪음, 이런 말 들어 봤어?‬‪Cậu từng nghe câu này chưa?‬
‪'미래는 이미 우리 곁에 와 있다'‬‪"Tương lai đã đến ngay bên cạnh.‬ ‪Chỉ là cậu không nhận ra mà thôi".‬
‪'단지 네가 모를 뿐이다'‬‪"Tương lai đã đến ngay bên cạnh.‬ ‪Chỉ là cậu không nhận ra mà thôi".‬
‪아, 식상해, 씨‬‪Đúng là sáo ngữ mà.‬
‪어디쯤 왔대?‬‪Cô ta đi đến đâu rồi?‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(조직원1)‬ ‪위치‬‪- Vị trí.‬ ‪- Gần đến nơi rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(무전 속 조직원2)‬ ‪거의 도착했습니다‬‪- Vị trí.‬ ‪- Gần đến nơi rồi.‬
‪거의 다 왔답니다‬‪- Gần đến rồi ạ.‬ ‪- Chuẩn bị đi.‬
‪준비해‬‪- Gần đến rồi ạ.‬ ‪- Chuẩn bị đi.‬
‪왜, 몰랐어, 올 줄?‬‪Sao? Không biết là cô ta sẽ đến à?‬
‪[시그마의 옅은 웃음]‬‪Giấu cô ta có ích gì chứ?‬ ‪Tôi rõ mấy người như lòng bàn tay.‬
‪(시그마)‬ ‪숨겨 봐야 소용없다‬ ‪너희들 다 내 손바닥 안이야‬‪Giấu cô ta có ích gì chứ?‬ ‪Tôi rõ mấy người như lòng bàn tay.‬
‪아, 걔가 이름이 뭐였더라?‬‪Tên cậu ta là gì ấy nhỉ?‬
‪어, 썬‬‪À, Sun. Cậu ta chết rồi.‬
‪걔 죽었어‬‪À, Sun. Cậu ta chết rồi.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[극적인 음악]‬
‪[분노한 숨소리]‬
‪제 발로 오게 만들려면은‬ ‪열받게 만드는 게 최고잖아‬‪Cách tốt nhất để cô ta tự mò đến‬ ‪là chọc giận cô ta.‬
‪너무 긴장하지는 마‬‪Đừng căng thẳng quá.‬
‪금방 끝나니까‬‪Sẽ mau kết thúc thôi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪아, 쟤는 왜 저렇게 요란하게 들어와?‬‪Sao cô ta cứ thích làm ầm ĩ lên thế?‬ ‪Vào thôi là được rồi.‬
‪그냥 걸어 들어와도 되는데‬‪Sao cô ta cứ thích làm ầm ĩ lên thế?‬ ‪Vào thôi là được rồi.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[못마땅한 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(태술)‬ ‪왔어‬‪Đến rồi.‬
‪(조직원3)‬ ‪뭐?‬‪Gì?‬
‪서해 왔다고‬‪Seo Hae đến rồi.‬
‪(시그마)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪밖에 몇 명?‬‪Bên ngoài mấy người?‬
‪저희 세 명이랑‬ ‪뒷문 지키는 애들 남기고‬‪Trừ ba người chúng tôi,‬ ‪cửa sau đã bố trí người rồi ạ.‬
‪전부 배치해 놨습니다‬‪Trừ ba người chúng tôi,‬ ‪cửa sau đã bố trí người rồi ạ.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪네 명인데?‬‪Bốn người mà.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[태술의 거친 숨소리]‬
‪(시그마)‬ ‪[웃으며]‬ ‪와, 진짜 대단하네‬‪Ái chà, cô cũng tài thật đấy.‬
‪죽을 줄 알면서도‬ ‪남자를 구하러 왔다‬‪Biết sẽ chết mà vẫn đến cứu cậu ta.‬
‪오, 멋있어, 어‬‪Ngầu lắm.‬
‪[시그마의 웃음]‬‪Ngầu lắm.‬
‪이렇게 제 발로 와 주셔서‬ ‪참 고맙습니다‬‪Cảm ơn vì cô đã tự mò đến đây.‬
‪넌 걔 못 죽여‬‪Mày không thể giết anh ấy đâu.‬
‪반말, 씨, 너는?‬‪Ăn nói vô phép. Cô thì sao?‬
‪쏴 봐, 기회잖아‬‪Bắn đi. Cơ hội của cô đấy.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[서해의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(시그마)‬ ‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪못 쏴?‬‪Không làm được à?‬
‪내가 너 왜 그러는지 알려 줄까?‬‪Có cần tôi nói lý do cho cô biết không?‬
‪사랑하니까‬‪Vì cô yêu cậu ta.‬
‪사랑‬‪Tình yêu.‬
‪[시그마의 웃음]‬
‪야, 너희들은 나한테 고마워해야 돼‬‪Hai người nên cảm ơn tôi‬ ‪vì tôi đã cố gắn kết cả hai.‬
‪내가 너희 둘 이어 주려고‬ ‪얼마나, 아유‬‪Hai người nên cảm ơn tôi‬ ‪vì tôi đã cố gắn kết cả hai.‬
‪처음 만난 날 기억해?‬‪Còn nhớ ngày đầu gặp mặt không?‬ ‪Khá gay cấn nhỉ?‬
‪짜릿했지?‬‪Còn nhớ ngày đầu gặp mặt không?‬ ‪Khá gay cấn nhỉ?‬
‪[사람들의 환호성과 박수]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪한태술, 엎드려!‬‪Han Tae Sul! Nằm xuống!‬
‪[총성]‬
‪(시그마)‬ ‪내 목숨을 구해 준 운명적인 그녀‬ ‪[총성이 연신 울린다]‬‪Người phụ nữ đến như định mệnh‬ cứu mạng cậu.
‪야, 진짜 근사하지 않니, 응?‬‪Người phụ nữ đến như định mệnh‬ cứu mạng cậu. ‪Không phải quá tuyệt sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪그렇게 보지 마, 어?‬‪Đừng nhìn tôi như thế.‬
‪내가 너 빗맞힌 적도 있는데, 일부러‬‪Tôi đã từng cố tình tha mạng cho cô đấy.‬
‪[총성이 연신 울린다]‬
‪[총성]‬
‪[풍덩 소리가 난다]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪웁스‬
‪(시그마)‬ ‪사람이 같이 힘든 일을 겪다 보면은‬ ‪[태술이 중얼거린다]‬‪- Con người ta nếu cùng nhau…‬ ‪- Cô ta bị thương rồi.‬ ‪…trải qua khó khăn‬ thì tự nhiên sẽ nảy sinh tình cảm.
‪없던 감정도 생기고 막 그러는 거야‬‪…trải qua khó khăn‬ thì tự nhiên sẽ nảy sinh tình cảm.
‪[총성]‬‪Giúp đỡ, cứu sống nhau,‬
‪(시그마)‬ ‪서로 구해 주고 살려 주고‬ ‪[태술의 놀란 신음]‬‪Giúp đỡ, cứu sống nhau,‬
‪(시그마)‬ ‪희생하고‬‪hy sinh vì nhau.‬
‪그렇게 사랑이 싹트는 거지‬‪Tình yêu bắt đầu như thế.‬
‪[서해의 힘겨운 숨소리]‬
‪(시그마)‬ ‪그럼 이제 물불 안 가리게 되는 거야‬‪Một khi đã bắt đầu thì‬ khó mà cưỡng lại được.
‪[길복의 겁먹은 신음]‬
‪(시그마)‬ ‪아빠 원수도 못 갚게 한 남자지만‬ ‪결국은 사랑하게 되는 거야‬‪Vì yêu cậu ta,‬ ‪cô cũng không thể báo thù‬ cho cái chết của bố mình.
‪(시그마)‬ ‪태술아‬‪Tae Sul à.‬
‪너는 네가 똑똑해서‬ ‪여기까지 나 쫓아온 줄 알지?‬‪Cậu tưởng mình thông minh‬ ‪nên mới tìm được tôi sao?‬
‪응, 아니야‬‪Cậu nhầm rồi.‬
‪넌 그냥 내가 흘린 과자 부스러기‬ ‪주워 먹으면서 여기까지 온 거야‬‪Cậu chỉ lần mò‬ ‪theo mồi nhử của tôi mà thôi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(태술)‬ ‪맞죠, 비행기 부기장?‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Anh là cơ phó‬ ‪trên chuyến bay đó đúng không?‬
‪아, 왜 이렇게 된 거예요?‬ ‪누가 이랬어요?‬‪Sao lại thành thế này? Ai đã làm thế?‬
‪(부기장)‬ ‪단속국‬‪Đội Truy quét.‬
‪회장님도 그놈들과 한패인가요?‬‪Anh cũng cùng phe bọn chúng à?‬
‪"일급비밀 파일"‬‪X-74852 TÀI LIỆU MẬT SỐ 582502‬
‪(에디)‬ ‪그동안 한 회장 앞으로 온‬ ‪블랙 메일, 살해 협박, 악플‬‪Trong số email, thư đe dọa‬ ‪và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được…‬
‪[어두운 효과음]‬‪Trong số email, thư đe dọa‬ ‪và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được…‬ ‪SEO WON JU‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪(태술)‬ ‪아, 진짜 저 사진 좀 쓰지 말라니까‬‪Đã bảo đừng dùng ảnh đó rồi mà.‬ ‪SEO WON JU‬
‪(태술)‬ ‪시그마‬‪Sigma.‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(태술)‬ ‪서해야!‬‪Seo Hae à!‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪목적지까지 48km 남았습니다‬‪Còn cách điểm đến 48km.‬
‪꺼‬‪Tắt đi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪얼마나 보기 좋니‬‪Thật là tốt.‬
‪넌 이제 업로더를 만들게 될 거야, 왜?‬‪Giờ cậu sẽ chế tạo tàu tải lên thôi.‬ ‪Vì sao ư?‬
‪(시그마)‬ ‪사랑하니까‬‪Vì cậu yêu cô ta.‬
‪처음부터‬‪Từ đầu đến cuối, tất cả‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Từ đầu đến cuối, tất cả‬
‪끝까지‬‪Từ đầu đến cuối, tất cả‬
‪다‬‪Từ đầu đến cuối, tất cả‬
‪내가 계획한 거야‬‪đều là kế hoạch của tôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[시그마의 탄성]‬
‪[태술의 한숨]‬
‪[서해의 떨리는 숨소리]‬
‪이거 어쩌나? 내가 또 이겼네‬‪Làm sao đây? Tôi lại thắng rồi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(태술)‬ ‪나 이제 알았어‬‪Giờ anh nhận ra rồi.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪처음부터 알고 있었어‬‪Anh đã biết ngay từ đầu rồi.‬
‪업로더 코딩‬‪Mã lập trình của tàu tải lên.‬
‪(서해)‬ ‪만들지 마, 안 만들면 우리가 이겨‬‪Đừng làm.‬ ‪Nếu không chế tạo nó, ta sẽ thắng.‬
‪(시그마)‬ ‪이제 끝이야‬‪Kết thúc rồi.‬
‪쏴 버려!‬‪Bắn cô ta đi!‬
‪(서해)‬ ‪한태술!‬‪Han Tae Sul!‬
‪[총성]‬
‪(태술)‬ ‪앞으로 어떤 일이 일어나도‬‪Lát nữa dù có chuyện gì xảy ra…‬
‪[어두운 효과음]‬
‪그냥 나 믿어‬‪cũng hãy tin ở anh.‬
‪(태술)‬ ‪이런 건 예상 못 했어?‬‪Không ngờ đến đúng không?‬
‪미래는 바뀌니까‬‪Tương lai có thể thay đổi mà.‬

No comments: