시지프스 16
Sisyphus Thần Thoại 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(진희) 그냥 죽여! | Giết tôi đi! Hãy giết tôi đi! |
죽여! | Hãy giết tôi đi! |
[진희의 힘겨운 신음] | - Có chuyện gì thế? - Anh ta giết cô ấy mất. |
(남자1) 죽이겠어, 아유 | - Có chuyện gì thế? - Anh ta giết cô ấy mất. |
[어두운 효과음] | - Có chuyện gì thế? - Anh ta giết cô ấy mất. - Phải làm sao đây? - Chắc anh ta điên rồi. |
(여자1) 아유, 완전 죽인다, 죽여 [긴장되는 음악] | - Có khi anh ta giết cô ấy thật đấy. - Không đâu. |
[박 사장이 총을 탁 집는다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[우당탕거리는 소리가 들린다] | |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
(빙빙) 하지 마요 | Đừng làm thế! |
이게 미쳤나 | Cô điên à? Đây là đâu mà cô lại theo đến hả? |
너 여기가 어디라고 또 따라와! | Cô điên à? Đây là đâu mà cô lại theo đến hả? |
(박 사장) 너 빨리 가게 지하실로 가 | Về nấp dưới hầm siêu thị đi. |
[헛웃음 치며] 야, 전쟁 나면 다 뒈진다고, 씨 | Này, chiến tranh mà xảy ra thì tất cả sẽ chết hết đấy. |
쯧, 가 | Đi đi! |
같이 가요 | - Chú đi cùng tôi đi! - Thật là! Chết tiệt. |
(박 사장) 정말 이게, 씨 | - Chú đi cùng tôi đi! - Thật là! Chết tiệt. |
가라고 | Tôi bảo cô đi đi. Đi đi trước khi tôi bắn chết cô. |
내 손에 먼저 뒈지기 전에 | Tôi bảo cô đi đi. Đi đi trước khi tôi bắn chết cô. |
가서 살아 | Đi sống vui vẻ đi. |
(진희) 그냥 죽여! | Anh cứ giết tôi đi! |
말만 하지 말고 죽이라고! 이 찌질한 새끼야 | Đừng chỉ nói mà không làm. Cứ giết tôi đi, đồ khốn. |
[진희의 비명] [형도의 성난 숨소리] | |
[진희의 거친 숨소리] | |
그러니까 | Vậy rốt cuộc cô và thằng khốn đã gửi tiền cho cô |
그러니까 너한테 돈 부쳐 주는 놈하고 무슨 관계야? | Vậy rốt cuộc cô và thằng khốn đã gửi tiền cho cô có quan hệ gì hả? |
네가 능력이 없어서 지은이가 배고프다고 우는데 | Vì anh vô dụng, nên Ji Eun đã sắp đói chết rồi. |
나더러 뭘 어떻게 하라고? | Anh muốn tôi phải làm sao? |
야, 너 조용히 안 해? | - Còn không im đi hả? - Tại sao tôi phải im? |
뭘 조용히 해? | - Còn không im đi hả? - Tại sao tôi phải im? |
애 들으니까 그만하라고! | Con sẽ nghe đấy. Đừng nói nữa. |
(진희) 네가 나한테 해 준 게 뭐가 있어? | Rốt cuộc anh đã làm được gì cho tôi? |
돈을 갖다줘 봤어? 보석을 갖다줘 봤어? | Anh có đem tiền hay trang sức về nhà không? |
뭐, 바람? | Cái gì? Ngoại tình sao? |
(형도) 이게 진짜 열린 주둥이라고! | Con đàn bà này. Sao cô dám nói với tôi như thế hả? |
[짝 때리는 소리가 들린다] [진희의 비명] | Con đàn bà này. Sao cô dám nói với tôi như thế hả? |
(빙빙) [울먹이며] 아빠! | Bố! |
[의미심장한 효과음] | |
같이 가요 | Đi cùng với con đi. |
가자고요, 아빠! | Cùng đi với con đi bố! |
[무거운 음악] | |
[빙빙이 훌쩍인다] | |
[빙빙이 부스럭거린다] | |
[무거운 효과음] | KIM JIN HUI |
[의미심장한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
엄마랑 업로더 탔어 | Con và mẹ đã lên tàu tải lên. |
만약에 엄마가 못 오면 나 혼자 아빠 찾아가라 그랬어 | Mẹ bảo nếu mẹ không qua được bên này thì con hãy đi tìm bố một mình. |
[헛웃음] | |
네가 | Cô thật sự… |
내 딸 지은이야? | là con gái Ji Eun của tôi à? |
[박 사장의 웃음] | |
근데 왜 말을 안 했어! | - Vậy sao con không nói? - Vì con ghét bố. |
(빙빙) 아빠 싫어서! | - Vậy sao con không nói? - Vì con ghét bố. |
엄마랑 같이 도망가려고 | Con đã định sẽ bỏ trốn cùng mẹ. |
[흐느끼며] 근데 기다려도 엄마가 안 와! | Nhưng con đợi mãi cũng không thấy mẹ đến. |
[기가 찬 숨소리] | Chết tiệt. |
[우당탕거리는 소리가 들린다] (진희) 그래, 때려, 죽여! | Đánh tôi đi! Giết tôi đi! |
아주 나도 죽고 싶어, 살고 싶지 않아! | Giờ tôi cũng muốn chết rồi. Tôi không thiết sống nữa. |
(빙빙) 그러니까 아빠는 가지 마요 | Giờ tôi cũng muốn chết rồi. Tôi không thiết sống nữa. Nên bố đừng vào trong đó. |
아빠 가면 나 또 혼자야 | Nếu bố vào đó, con sẽ chỉ còn một mình. |
지은이 넌 들어가, 밖에 있으면 | Về tầng hầm đi. Nếu ở bên ngoài, |
다 죽어 | con sẽ chết đấy. |
(빙빙) 혼자 안 가 | Con sẽ không đi một mình đâu. |
엄마가 맨날 나한테 얘기했어 | Ngày nào mẹ cũng nói với con rằng bố là tên khốn kiếp, |
아빤 개새끼지만 | rằng bố là tên khốn kiếp, |
그때 자기를 해치진 않았을 거라고 | nhưng lúc đó bố sẽ không làm hại bà ấy. |
그럴 깜도 안 되는 놈이라고 | Bà ấy nói bố sẽ không dám làm. |
나쁜 새끼지만! | Mẹ bảo bố là đồ tồi, |
그냥 조금만 나쁜 새끼라고 | nhưng chỉ tồi một ít. |
(형도) 왜 너한테 돈을 자꾸 보내냐고 누구냐고! | Tại sao tên đó lại gửi tiền? Tên đó rốt cuộc là ai? |
[박 사장을 탁 잡으며] 그러니까 들어가지 마요 | Vì thế nên bố đừng vào trong đó. |
(진희) 내가 알았으면 이러고 있었겠니? | Nếu biết là ai tôi đã nói rồi. |
아, 조금만 | - Bố, đừng đi mà. - Đã bảo là tôi cũng không biết. |
(진희) 나도 답답하다고! | - Bố, đừng đi mà. - Đã bảo là tôi cũng không biết. |
조금만 나 믿어 봐요 | Bố tin con đi mà. |
[무거운 효과음] | |
(진희) 그냥 죽여 줘 | Anh giết tôi đi. |
살고 싶지 않아 | Tôi không muốn sống nữa. |
죽여 줘라 | Giết tôi đi. |
그래 | Được rồi. Vậy… |
그냥 | Được rồi. Vậy… |
오늘 우리 그냥 다 죽자 | Hôm nay chúng ta hãy cùng chết đi. |
[긴장되는 효과음] | |
(빙빙) 괜찮아요 | Không sao đâu. Con vẫn nhớ ngày hôm nay. |
나 오늘 기억해요 | Không sao đâu. Con vẫn nhớ ngày hôm nay. |
아무 일도 안 일어날 거야 | Sẽ không có chuyện gì đâu. |
나 한 번만 믿어 봐요 | Bố tin con một lần đi. |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] [거친 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] (지은) 아빠 | Bố. |
[무거운 효과음] | |
[진희의 다급한 숨소리] | Ji Eun à. |
(진희) 지은아 | Ji Eun à. |
아빠, 또 싸워? | Mẹ với bố lại cãi nhau ạ? |
(진희) 아니야, 아니야, 지은아 | Không đâu, không phải đâu Ji Eun à. |
얼른 자러 가자, 응? | Nhanh vào ngủ thôi, nhé? |
[떨리는 숨소리] | |
[박 사장이 지직거린다] | |
아빠, 왜 이래? | Bố sao thế? |
[지직거린다] | |
지은아 | Ji Eun à. |
아빠가 미안하다 | Bố xin lỗi con. |
[헛웃음] | |
자식새끼 얼굴 하나 못 알아보고 | Mặt của con mình mà cũng không nhớ được. |
(박 사장) 아빠가 사람을 죽이지 않았다면 여기 건너오지도 않았을 거야 | Nếu bố đã không giết người thì cũng sẽ không đến đây. |
미안해 | Xin lỗi con. Mọi thứ đã thay đổi rồi. |
이제 다 바뀌었어 | Xin lỗi con. Mọi thứ đã thay đổi rồi. |
가자, 엄마한테 [무거운 음악] | Ta về với mẹ con thôi. |
[빙빙이 흐느낀다] | |
[빙빙을 탁 안는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[시그마의 탄성] | |
[태술의 한숨] | |
이거 어쩌나? 내가 또 이겼네 | Làm sao đây? Tôi lại thắng rồi. |
재선이가 죽었어 | Jae Sun đã chết rồi. |
그렇게 가지 말지 | Lẽ ra anh không nên bỏ đi như thế. |
[어두운 음악] | Lẽ ra anh không nên bỏ đi như thế. |
다 필요해서 한 일이야 | Anh cần phải làm như thế. |
[시그마가 피식 웃는다] | |
(시그마) 내가 걱정이 돼서 그러는 건데 | Tôi hỏi cái này vì lo cho cậu. |
네 계획이 지금 다 잘 진행이 되고 있는 거야? | Mọi thứ vẫn theo đúng kế hoạch của cậu chứ? |
[태술의 성난 신음] | |
잘되고 있는 거지? | Vẫn theo đúng kế hoạch phải không? |
[태술의 한숨] | |
응 | Tốt lắm. |
앞으로 어떻게 될 줄은 알고 온 거지? | Cậu biết chuyện sắp xảy ra mà vẫn đến nhỉ? |
[총성] | |
[태술의 놀란 신음] | |
[태술의 다급한 신음] [서해의 힘겨운 신음] | |
(태술) 서해야 [서해의 떨리는 숨소리] | Seo Hae à. |
[태술의 떨리는 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae. |
여자야? 세상이야? | Phụ nữ hay là thế giới? |
하나만 골라 | Chọn một đi. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
안 돼 | Không được. |
[총성] | |
이번엔 네가 원하는 대로 되진 않을 거야 | Lần này sẽ không được như ý anh đâu. |
웨딩드레스를 안 입었네? | Cô không mặc áo cưới. |
(서해) 내가 비혼주의자거든 | Tôi theo chủ nghĩa độc thân. |
(시그마) 다행이다 [시그마의 웃음] | May thật. |
업로더 만들지 마 | Đừng tạo ra tàu tải lên. Thế thì ta sẽ thắng. |
안 만들면 우리가 이겨 | Đừng tạo ra tàu tải lên. Thế thì ta sẽ thắng. |
(서해) [태술을 탁 잡으며] 한태술, 듣고 있어? | Han Tae Sul, anh có đang nghe không vậy? |
[긴장되는 음악] | |
만들지 말라고 | Em bảo anh đừng làm. |
[한숨 쉬며] 서해야 | Seo Hae à. |
앞으로 어떤 일이 일어나도 | Lát nữa dù có chuyện gì xảy ra… |
그냥 나 믿어 | cũng hãy tin ở anh. |
(태술) 어떤 일이 일어나도 | Dù có bất cứ chuyện gì xảy ra, |
다 잘될 거야 | mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
정말이야 | Thật đấy. |
(시그마) 나도 정말이야 | Tôi cũng nói thật đấy. |
[노트북을 탁 집는다] | |
[시그마의 옅은 웃음] | |
업로더 코딩 | Mã lập trình của tàu tải lên. |
아니면 여자애 쏜다 | Nếu không, cô ta sẽ chết. |
[긴장되는 효과음] | |
다섯 | Năm, bốn, ba, hai… |
넷 | Năm, bốn, ba, hai… |
셋 | Năm, bốn, ba, hai… |
둘 | Năm, bốn, ba, hai… |
(태술) 잠깐만, 야, 잠깐만 | Khoan đã. Đợi một lát. |
(시그마) 뭐? | - Sao? - Tao có nói là sẽ làm đâu. |
(태술) 아니, 하겠다는 게 아니고 궁금한 게 있어 가지고 | - Sao? - Tao có nói là sẽ làm đâu. Chỉ là tao có một thắc mắc. Một phút thôi. |
1분만 | Chỉ là tao có một thắc mắc. Một phút thôi. |
(시그마) 둘, 하나 | Hai, một… |
(태술) 야, 대답 안 해 주면 나 진짜 아무것도 안 한다? | Này, nếu không trả lời thì tao sẽ chẳng làm gì hết. |
[웃으며] 뭔데? | Muốn hỏi gì? |
(태술) 너 오늘 말이야 | Hôm nay ấy mà. |
지금… | Bây giờ là… |
응, 지금쯤 | Đúng rồi, khoảng tầm này. |
너 집에서 자살하려고 했다고 했지? | Mày đã nói khoảng tầm này mày đang định tự sát ở nhà đúng chứ? |
그리고 그 전에는 막 공원에서 찔찔 짜면서 막 | Rồi trước đó thì mày đang lẩn trốn, rồi co ro ở công viên, đúng chứ? |
응? 숨어 있었다고 했고 [어두운 음악] | mày đang lẩn trốn, rồi co ro ở công viên, đúng chứ? |
그래서? | Rồi sao? |
어, 택시비도 떼먹었다면서? | Đúng rồi. Mày còn nói là vì tiền taxi gì đó. Bao nhiêu thế? |
그거 얼마니, 그거? | Đúng rồi. Mày còn nói là vì tiền taxi gì đó. Bao nhiêu thế? |
그게 왜 궁금해? | Sao mày lại muốn biết? |
(태술) 원래 죽기 전엔 다 궁금한 거야 | Con người trước khi chết thì cái gì cũng muốn biết mà. |
씁, 내가 막, 저, 강박이 있어 가지고 디테일에 엄청 집착하거든 | Con người trước khi chết thì cái gì cũng muốn biết mà. Hơn nữa, tao cũng bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế nên dễ bị ám ảnh bởi tiểu tiết. |
엄청 찜찜해 | Khó chịu lắm. Cảm giác như nếu không biết thì sẽ chết không nhắm mắt. |
막 죽어서도 눈을 못 감을 거 같아, 막 | Khó chịu lắm. Cảm giác như nếu không biết thì sẽ chết không nhắm mắt. |
악플도 달고 택시비도 떼먹고 | Không chỉ lên mạng viết bình luận ác ý, còn quỵt tiền taxi, |
세상도 멸망시키고 | lại còn khiến thế giới diệt vong. |
이 새끼 아주 쓰레기 새끼네 | Mày đúng là một tên khốn nhỉ? Vừa rác rưởi vừa độc ác. |
나쁜 새끼네, 이거 | Mày đúng là một tên khốn nhỉ? Vừa rác rưởi vừa độc ác. |
그렇게 시간만 질질 끈다고 네가 이길 수 있을 거 같아? | Cậu nghĩ câu giờ thế này thì cậu sẽ thắng được à? |
(태술) 야, 그건 완전히 틀린 문장이다 | Mày hiểu sai rồi. Hoàn toàn sai. Tại sao? Thứ nhất, tao không chỉ đơn thuần là câu giờ. |
왜? 첫째 | Tại sao? Thứ nhất, tao không chỉ đơn thuần là câu giờ. |
나는 그냥 시간만 끄는 게 아니다 | Tại sao? Thứ nhất, tao không chỉ đơn thuần là câu giờ. |
둘째, 나는 이미 말했다 내가 이길 거라고 | Thứ hai, tao đã nói rồi, tao sẽ thắng. |
[웃음] | Chỉ giỏi khua môi múa mép. |
입만 살았네, 저거 | Chỉ giỏi khua môi múa mép. |
아니야 | Không đâu. |
[태술이 지직거린다] | |
(태술) 왜, 이런 건 예상 못 했어? | Sao? Không ngờ đến đúng không? |
미래는 바뀌니까 | Tương lai có thể thay đổi mà. Lần nào cũng giống nhau thì chán chết. |
매번 똑같으면 재미가 없잖아 | Tương lai có thể thay đổi mà. Lần nào cũng giống nhau thì chán chết. |
어떻게 된 거냐고? | Chuyện gì đã xảy ra ấy à? Thấy tò mò thì đếm ngược từ năm đi. |
궁금하면 다섯 세 봐 | Chuyện gì đã xảy ra ấy à? Thấy tò mò thì đếm ngược từ năm đi. |
그냥 내가 셀게 | Hay để tao đếm cho. |
다섯 | Năm, bốn, ba, hai… |
넷 | Năm, bốn, ba, hai… |
셋 | Năm, bốn, ba, hai… |
둘 | Năm, bốn, ba, hai… |
[휴대전화 벨 소리] | |
야, 전화 왔다, 전화받아 | Này, mày có điện thoại kìa. Nghe máy đi. |
[의미심장한 음악] | |
누구야? | Ai đấy? |
[굉음이 들린다] | |
[기기 전원음] | |
(시그마) 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
(태술) 지금 이 소리가 무슨 소리인지 알아? | Mày biết tiếng động này là gì không? |
네놈 관짝에 못 박는 소리야 | Tiếng đóng đinh vào quan tài của mày đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
미래가 바뀌는 거지 | Tương lai đang thay đổi. |
내가 말했잖아 | Tao nói là tao đã nhìn thấy rồi mà. |
내가 봤다고 | Tao nói là tao đã nhìn thấy rồi mà. |
장난은 이제 끝 | Đùa đủ rồi đấy. |
네놈 꿍꿍이가 뭔지 모르겠지만 이제 끝이야 | Không biết cậu đang giở trò gì, nhưng kết thúc ở đây thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
- (시그마) 코딩 - (태술) 너는 그거 못 쏜다 | - Viết mã đi. - Mày không thể bắn được đâu. |
쐈지, 쐈으니까 여기 있지 | Tôi đã bắn. Nếu không, tôi đã không ở đây. |
[긴장되는 효과음] | |
[시그마가 지직거린다] | |
[극적인 음악] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
쏴 버려! | Bắn cô ta đi! |
[조직원들이 지직거린다] [시그마의 거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
총! | Súng! |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] [서해의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] | Thằng khốn kia! |
(태술) 야, 이 새끼야! | Thằng khốn kia! |
[시그마의 힘겨운 신음] | Thằng khốn kia! |
[시그마의 힘주는 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[지직거린다] | |
[총이 탁 떨어진다] [긴장되는 음악] | |
[시그마의 거친 숨소리] | |
한태술 | Han Tae Sul. |
[긴장되는 효과음] | |
[시그마의 성난 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 거친 숨소리] | |
[서해가 끅끅거린다] 나한테 무슨 짓을 한 거야? | Mày đã làm gì tao? |
(시그마) 왜, 도와 달라고 해 보지? | Sao thế? Sao không kêu cứu nữa đi? |
[탄성] | À, mày đã không còn ai rồi. |
아무도 없나? | À, mày đã không còn ai rồi. |
아빠도 죽고 | Bố mày đã chết. |
너 따라다니던 애도 죽고 | Thằng nhãi hay theo đuôi mày đã chết. |
한태술도 죽을 거고 | Han Tae Sul cũng đã chết. |
혼자인 거 | Cảm giác một mình… |
[성난 숨소리] | |
익숙하지 않아? | không phải quen thuộc lắm sao? |
[긴장되는 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[시그마의 성난 숨소리] [서해가 끅끅거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[지직거린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[서해의 놀란 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[차분한 음악] [태술의 다급한 숨소리] | |
(태술) 서해야 | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
서해야, 괜찮아? 응? [서해의 가쁜 숨소리] | Em ổn chứ? |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
(시그마) 이럴 리가 없는데, 이거 | Chuyện này là không thể nào. |
태술아, 이거 어떻게 된 거냐? | Tae Sul à, chuyện gì đang xảy ra thế? |
그런 눈으로 보지 마 | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó. |
난 너 싫어 | Tôi ghét cậu. |
세상 사람들 | Tôi ghét tất cả… |
다 싫어 | mọi người trên đời này. |
아무도 없는 서울 | Một Seoul không có bóng người, |
[떨리는 숨소리] | |
해가 질 때면 | và khi mặt trời lặn, |
온통 붉은빛이… | cả bầu trời đỏ rực lên. |
[힘겨운 신음] | |
밤하늘에 | Trên bầu trời đêm… |
[바람이 휭 분다] | |
(시그마) 가득한 별들 | là vô vàn những vì sao. |
[시그마의 떨리는 숨소리] | là vô vàn những vì sao. |
조용해 | Thật tĩnh lặng. |
이 세상에 나 | Cảm giác như chỉ có tôi… |
혼자 있는 거 같아 | còn sót lại trên thế giới này. |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 힘겨운 숨소리] | |
서해야 | Seo Hae à. |
그립지 않니? | Cô không nhung nhớ nó sao? |
(서해) 아니 | Không hề. |
전혀 | Hoàn toàn không. |
[의미심장한 효과음] | |
[총성] | |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
(태술) 괜찮아? | Em không sao chứ? |
응 | Ừ. |
[의미심장한 효과음] (서해) 누가 저기서 시그마를… | Có ai đã bắn Sigma từ nơi đó. |
(태술) 응 | Ừ. |
누가 도와준 거지? | Ai đã giúp chúng ta nhỉ? |
이제 다 끝난 건가? | Mọi thứ đã kết thúc rồi sao? |
[한숨] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
일단 가자 | Hãy đi trước đã. |
(서해) 어디? | Đi đâu? |
[한숨] | Seo Hae à. |
서해야 | Seo Hae à. |
[차분한 음악] | |
중요한 건 | Chuyện quan trọng là… |
[태술의 탄성] | Thật là. Anh không nghĩ sẽ có ngày mình nói câu này với em. |
내가 너한테 이런 말을 하게 될 줄은 진짜 몰랐는데 | Thật là. Anh không nghĩ sẽ có ngày mình nói câu này với em. |
중요한 건 어디가 아니야 | Quan trọng không phải là "ở đâu", |
중요한 건 | mà là "khi nào". |
언제야 | mà là "khi nào". |
[의미심장한 효과음] | |
업로더 | Tàu tải lên. |
그래, 업로더 | Đúng vậy. Là tàu tải lên. |
우리 업로더 타야 돼 | Chúng ta phải lên tàu tải lên. |
가서 끝내 버리자 | Đi kết thúc mọi thứ thôi. |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(태술) 아무도 없어 | Không có ai hết. |
(서해) 아까 사라질 때 다 같이 없어졌나 봐 | Chắc là lúc nãy bọn họ cũng đã cùng biến mất. |
(태술) 쉿 | |
[통화 연결음] [에디의 초조한 숨소리] | |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] [에디의 한숨] | |
(에디) 아씨, 어떻게 된 거야, 씨 | Chết tiệt! Rốt cuộc là chuyện gì thế này? |
(서해) 어떻게 할까? | Giờ phải làm sao? |
(태술) 저 자식은 아무것도 몰라, 아직 | Thằng nhãi đó vẫn chưa biết gì. |
위에 무슨 일이 있나 확인하러 갈 거야 | Giờ cậu ta sẽ lên trên tìm hiểu xem đã có chuyện gì. |
만나 봤자 좋을 일 없으니까 기다리자 | Giờ gặp cậu ta cũng không tốt. Hãy đợi đã. |
[한숨] | Thật là! |
[에디가 숨을 후 내쉰다] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Số máy này hiện không liên lạc… |
[통화 종료음] | Số máy này hiện không liên lạc… |
(태술) 와, 엄청 크다 | Ái chà. To thật đấy. |
너도 이거 타고 온 거야? | Em cũng đi cái này tới à? |
(서해) 응, 그때는 좀 더 더러웠어 | Ừ. Lúc đó trông hơi bẩn. |
[태술의 탄성] | |
[키보드 조작음] | |
[기기 작동음] | |
근데 이거 완성하면… | Nếu anh làm xong nó… |
딱 한 번만 쓸 수 있게 할 거야 | Anh sẽ cài để nó chỉ hoạt động một lần. |
자동으로 작동시킬 수 있어? [키보드 조작음] | Có thể cài đặt tự động à? Em đã từng bị tiêm. |
나 올 때는 주사도 맞고 그랬어 | Em đã từng bị tiêm. |
아니, 도와줄 사람 있어야지 | Không. Phải có người giúp. |
- (서해) 누구? - 응, 올 거야 | - Ai? - Họ đang tới. |
근데 왜 미리 얘기 안 했어? | Tại sao anh không nói trước? Anh biết từ bao giờ thế? |
언제부터 알고 있었던 거야? | Tại sao anh không nói trước? Anh biết từ bao giờ thế? |
어… | Từ ngày anh nhốt em ở hầm trú ẩn. |
내가 너 벙커에 가둔 날? | Từ ngày anh nhốt em ở hầm trú ẩn. |
그때 왜 얘기 안 했어? | - Sao lúc đó anh không nói? - Chuyện đó… |
(태술) 그게… | - Sao lúc đó anh không nói? - Chuyện đó… |
서해야, 잠깐만, 그, 잠깐만 잠깐, 이따 얘기해 줄게 | Seo Hae à, đợi một lát. Lát nữa anh sẽ nói cho em. |
내가 지금 이거 되게 되게 복잡한 부분이라서 | Phần này hơi phức tạp. |
[키보드 조작음] | |
[흥미로운 음악] | |
이거 봐, 너, 너 지금 봐 봐 | Xem kìa. Nhìn em xem. |
넌 얼굴에 감정이 다 드러나잖아 | Em thể hiện hết cảm xúc ra ngoài mặt đấy. Sigma không được biết trước. |
야, 시그마가 몰라야 되는데 네가 미리 알았어 봐 | Sigma không được biết trước. |
그러고 이러고 있어 봐, 그럼 들키잖아 | Nếu em biết trước, chắc chắn sẽ lộ ngay. |
내가 감정적이라고? | Em cảm tính sao? |
하, 그때 정신 못 차려서 서길복 놓친 사람이 누구더라? | Em cảm tính sao? Lúc đó ai là người hoảng loạn, để tuột mất Seo Gil Bok? |
(태술) 야… | Lúc đó anh chưa chuẩn bị tâm lý. |
아니, 그때는 내가 마음의 준비가 안 돼서 그런 거잖아 | Lúc đó anh chưa chuẩn bị tâm lý. Mà anh không phải nói chuyện đó. |
그리고 지금 그 얘기 하는 게 아니라 | Mà anh không phải nói chuyện đó. |
어, 너는, 너는 너는 거짓말을 못 한다 | Mà anh không phải nói chuyện đó. Anh đang nói là em không biết nói dối. |
지금 이 얘길 하고 있는 건데 | Anh đang nói là em không biết nói dối. |
[기가 찬 숨소리] | Anh nói dối giỏi nên thích quá cơ. |
넌 거짓말 잘해서 좋겠다? | Anh nói dối giỏi nên thích quá cơ. |
[답답한 신음] | Thế này mà là nói chuyện à? |
이, 이게 대화야? | Thế này mà là nói chuyện à? |
왜 이렇게 가? | Thế này mà là nói chuyện à? |
그리고 내가 야, 내가 언제 너한테 거짓말했냐? | Mà anh nói dối em bao giờ? |
했잖아, 했잖아, 지금 | Anh vừa nói dối đấy. |
지금 무슨 거짓말을 해, 내가? [박 사장의 탄성] | - Anh nói dối bao giờ? - Trời ơi. |
[철문이 철컹 열린다] | |
(박 사장) 아유! [태술이 피식 웃는다] | Này! |
[박 사장의 웃음] | |
오, 이야, 어? | Trời ơi. |
[박 사장의 웃음] | |
[박 사장의 탄성] | Đỉnh quá. |
아니, 근데 이 두 사람은 볼 때마다 계속 싸우는 거 같아 | Hai người lúc nào cũng cãi nhau. |
또 이렇게 떨어져 있으면 또 계속 서로 찾으러 다니고 | Mà lúc không ở cạnh thì lại đi tìm nhau. |
저기, 근데 | Nhưng mà… |
시그마는? | Sigma sao rồi? |
죽었어 | - Chết rồi. - Thật sao? |
- (박 사장) 진짜? - (태술) 어 | - Chết rồi. - Thật sao? Ừ. |
[박 사장의 탄성] | Ra thế. |
(박 사장) 그리고 이거, 이게 새삥 업로더야? | Đây là tàu tải lên mới à? |
그, 코딩은? | - Nhập mã thế nào rồi? - Đợi chút. |
[태술의 탄성] | - Nhập mã thế nào rồi? - Đợi chút. |
[키보드 조작음] | |
[기기 작동음] | |
그러면 우리는 그냥 이렇게 | - Chúng tôi chỉ cần gửi đến đó là xong à? - Ừ. |
보내 주기만 하면 되는 거야? | - Chúng tôi chỉ cần gửi đến đó là xong à? - Ừ. |
(태술) 응 | - Chúng tôi chỉ cần gửi đến đó là xong à? - Ừ. |
(박 사장) 근데 우리는 이렇게 | Chúng tôi chỉ biết dùng tàu tải xuống. |
다운로더 받는 거밖에 할 줄 모르는데 | Chúng tôi chỉ biết dùng tàu tải xuống. |
(태술) 그래서? | - Thế thì sao? - Không phải là không làm. |
아니, 뭐, 안 하겠다는 게 아니라 | - Thế thì sao? - Không phải là không làm. Tôi sợ sẽ gây ra lỗi. |
혹시 그럼 뭐, 실수라도 해서 | Tôi sợ sẽ gây ra lỗi. Sợ đến lúc tới nơi lại mất tay hay gì đó. |
뭐, 팔다리 이런 거 없이 갈까 봐 그러는 거지 | Sợ đến lúc tới nơi lại mất tay hay gì đó. |
시간 없어 | - Không có thời gian đâu. - Được rồi, kệ đi. |
그래, 상관없으면 그냥 뭐… | - Không có thời gian đâu. - Được rồi, kệ đi. |
(박 사장) 야, 저기, 손님들 모셔라 | Dẫn khách đi. |
[태술의 놀란 신음] | - Đợi đã. - Đừng lo. Đưa tay đây. |
(선재) 아, 목에 안 놔, 팔 줘, 팔 | - Đợi đã. - Đừng lo. Đưa tay đây. |
[주사기 작동음] [익살스러운 음악] | |
[박 사장의 웃음] | |
[주사기 작동음] [태술의 당황한 숨소리] | Sao đau thế? |
(태술) 야, 왜 이렇게 아파, 이거? | Sao đau thế? |
엄살떨지 마, 난 두 번째거든? | Đừng làm loạn. Em tiêm lần hai đây này. |
[태술의 힘겨운 신음] (태술) 어지러워 | Đợi chút. |
아, 서해야 | - Đợi chút. Đưa tôi áo chống đạn. - Tại sao? |
야, 이 조끼 좀 줘 | - Đợi chút. Đưa tôi áo chống đạn. - Tại sao? |
(선호) 예? 이거… | - Đợi chút. Đưa tôi áo chống đạn. - Tại sao? |
아, 내가 어떻게 될지 모르잖아 뭐가 튈 수도 있고, 빨리 | Ai mà biết sẽ thế nào. Nhỡ va vào vật gì thì sao? |
[선재의 한숨] (태술) 줘, 빨리 | |
[선호가 바스락거린다] (태술) 너도 줘, 서해 것도, 빨리 | - Cậu đưa cho Seo Hae đi. - Tôi không cần. |
(서해) 난 됐어 [태술의 다급한 숨소리] | - Cậu đưa cho Seo Hae đi. - Tôi không cần. |
사람은 대비를 해야 돼 | Con người phải biết phòng bị. |
[키보드 조작음] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[서해의 못마땅한 신음] (빙빙) 준비 다 됐어요 | Chuẩn bị xong rồi. Đợi chút. |
아, 잠시만요 | Chuẩn bị xong rồi. Đợi chút. Ồ. Xong hết rồi. |
어, 다 됐다 | Ồ. Xong hết rồi. |
(태술) [작은 목소리로] 박 사장님, 잠깐만 | Giám đốc Park. Tới đây đi. |
근데 | Ông có chắc |
쟤 믿어도 되는 거야? | cô ta đáng tin không vậy? |
믿어도 돼 | Chắc. Con bé khá chuyên nghiệp đấy. |
(박 사장) 아주 야무지거든 | Chắc. Con bé khá chuyên nghiệp đấy. |
(서해) 근데 왜 우릴 도와주는 거야? | Nhưng sao ông lại giúp chúng tôi? Ông đâu nhận được gì. |
우리한테 더 이상 받을 것도 없잖아 | Nhưng sao ông lại giúp chúng tôi? Ông đâu nhận được gì. |
[웅장한 음악] | |
(박 사장) 음, 그냥 | Tôi muốn thế. |
[박 사장의 웃음] | Tổng giám đốc Han. |
한 회장 | Tổng giám đốc Han. |
거기 가거든 | Khi tới nơi… |
꼭 나 찾아올 거지? | - Cậu sẽ tới tìm tôi chứ? - Dĩ nhiên. |
그럼 | - Cậu sẽ tới tìm tôi chứ? - Dĩ nhiên. |
내가 | Tôi không thể chắc chắn được, |
긴가민가해서 | Tôi không thể chắc chắn được, |
(박 사장) 그때 | nên khi gặp được tôi, |
토씨 하나 틀리지 말고 | nên khi gặp được tôi, |
말해 줘, 알았지? | nhớ nói y như thế nhé? |
[박 사장을 탁 치며] 알았어요 | - Tôi biết rồi. - Đi cẩn thận. |
잘 가고 | - Tôi biết rồi. - Đi cẩn thận. |
(박 사장) 어, 그리고 너도 잘 가 | Cô cũng đi cẩn thận. |
그리고 다시는 아예 안 만났으면 좋겠다 | Mong chúng ta không bao giờ gặp lại nữa. |
[서해가 피식 웃는다] [박 사장의 웃음] | |
(빙빙) 저기요 | Này. |
토하지 말라고요 | Đừng nôn nhé. |
[피식 웃는다] | |
[태술의 긴장한 숨소리] | |
이거 막, 이거 막 아프고 그래? | Có đau không? |
응, 엄청 아프지 | Có. Đau lắm. Kiểu cơ thể bị tách ra rồi hợp lại. |
몸이 막 부서졌다가 다시 붙는 거니까 | Kiểu cơ thể bị tách ra rồi hợp lại. |
진짜? | Thật sao? |
[피식 웃으며] 아니 | Không. Chỉ hơi chóng mặt, buồn nôn thôi. |
그냥 좀 어지럽고 토할 거 같고 그래 | Không. Chỉ hơi chóng mặt, buồn nôn thôi. |
하, 그 정도면 다행이네 | May quá. |
(박 사장) 전송 시작하자 | Bắt đầu thôi. |
[기기 작동음] | |
준비 다 됐습니다 | Sẵn sàng rồi. |
즐거운 여행들 되시고! | Chúc chuyến đi vui vẻ. |
(박 사장) 3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[버튼 조작음] | |
[바람이 살랑거린다] [새가 지저귄다] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[살짝 웃는다] | |
괜찮아? | Anh không sao chứ? |
어, 기분이… | Đầu óc cứ quay cuồng. |
[힘겨운 신음] | Đầu óc cứ quay cuồng. |
아, 계속 빙빙 도는 거 같아 | Đầu óc cứ quay cuồng. |
언제로 온 거야? | Ta quay về lúc nào thế? |
내가 너 | Ngày mà |
벙커에 가둔 날 | anh nhốt em ở hầm trú ẩn. |
아마 지금쯤일걸? | Chắc là lúc này. |
[태술을 탁 잡으며] 일단 움직이자, 단속국 올 거야 | Cứ đi đã. Đội Truy quét sẽ tới đấy. |
아, 안 와 | Không. Họ không tới đâu. |
(서해) 어? | - Sao? - Họ đang bận đi tìm em. |
걔네들 지금 너 찾느라고 난리 나서 | - Sao? - Họ đang bận đi tìm em. Họ không để ý người nhập cư trái phép. Đi quanh càng nguy hiểm. |
밀입국자들은 신경도 안 쓸 거야 | Họ không để ý người nhập cư trái phép. Đi quanh càng nguy hiểm. |
움직이는 게 더 위험해 | Họ không để ý người nhập cư trái phép. Đi quanh càng nguy hiểm. |
그래서 가둔 거야? | Nên anh mới nhốt em lại sao? Để giờ chúng ta không bị phát hiện à? |
우리 도착했을 때 안 들키게 하려고? | Nên anh mới nhốt em lại sao? Để giờ chúng ta không bị phát hiện à? |
어 | Ừ. |
씨, 그것도 모르고 난… | Sao anh không nói sớm? |
- (태술) 잠깐만 - 이게, 씨, 너… | Sao anh không nói sớm? |
[밝은 음악] (태술) 아, 잠깐만, 나 | Đợi chút. Anh đang không ổn định. Anh sắp ngất đến nơi rồi này. |
나 지금 불안정하단 말이야 | Đợi chút. Anh đang không ổn định. Anh sắp ngất đến nơi rồi này. |
나 지금 으스러질 거 같아 | Đợi chút. Anh đang không ổn định. Anh sắp ngất đến nơi rồi này. |
아, 우리 조금만 이러고 있자 | Ngồi yên một lúc đi. Mấy ngày không được nghỉ ngơi rồi. |
요 며칠 동안 쉬지도 못했잖아 | Ngồi yên một lúc đi. Mấy ngày không được nghỉ ngơi rồi. |
[피식 웃는다] | |
[태술을 탁 치며] 빨리 일어나 | - Mau dậy đi. Đứng dậy. - Một lúc thôi. |
- (서해) 어유, 정말 - 진짜 잠깐만 | - Mau dậy đi. Đứng dậy. - Một lúc thôi. |
[서해의 힘주는 신음] (태술) 아, 진짜, 아이 | Thôi mà. |
[서해의 가쁜 숨소리] 아이씨 | Thật tình. |
[한숨] | |
너 여기 잠깐 있어 | Đợi anh ở đây nhé. |
왜, 어디 가? 같이 가 | Làm gì? Anh đi đâu? Cùng đi đi. |
아, 너는 지금 벙커에 갇혀 있는 거잖아 | Em đang bị nhốt ở hầm trú ẩn. |
눈에 띄는 거보다 여기 있는 게 좋아, 알았지? | Tốt hơn em nên ở đây để không bị chú ý. |
[태술을 탁 잡으며] 어디 가는데? | Anh đi đâu thế? |
[한숨 쉬며] 화장실, 같이 갈 거야? | Nhà vệ sinh. Đi cùng không? |
야, 지금 그럴 시간이 어… | - Làm gì có thời gian đi vệ sinh. - Dây giày em bung rồi kìa. |
(태술) 어? 너 신발 끈 풀렸어 | - Làm gì có thời gian đi vệ sinh. - Dây giày em bung rồi kìa. |
이거나 꽉 매고 있어 계속 뛰어다녀야 되니까 | Buộc chặt vào. Ta sẽ phải chạy nhiều lắm đấy. |
아… | Này. |
[못마땅한 숨소리] | Thật là. |
[한숨] | |
[열차 소리가 들린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[서해의 놀란 숨소리] (태술) 가자 | Đi thôi. |
[태술의 가쁜 숨소리] (서해) 박 사장한테 가는 거야? | Đi thôi. Đi gặp Giám đốc Park à? |
(태술) 아니, 그 전에 먼저 갈 데가 있어 | Không. Phải đến một nơi trước. |
[사이렌이 울린다] | |
여긴 왜? | Sao ta lại tới đây? |
너희 아버지 | Để gặp bố em. |
아까 시그마가 말했잖아 | Sigma đã nói vị trí ngày mai của Seo Gil Bok. |
내일 서길복이 어디에 있는지 | Sigma đã nói vị trí ngày mai của Seo Gil Bok. |
공원 | - Công viên. - Chúng ta phải bắt hắn. |
그러니까 잡아야지 | - Công viên. - Chúng ta phải bắt hắn. |
우린 다시 성당으로 돌아가야 되니까 | Vì chúng ta phải vào lại nhà thờ. |
(태술) 어 | |
아빠야 | Là bố em. |
일단 내일 아침에 출발하자 | Sáng mai xuất phát nhé. Ừ. |
어 | Sáng mai xuất phát nhé. Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
(서해) 아빠 | Bố ơi. |
무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
아빠가 도움이 필요하면 찾아오라고 했어요 | Bố đã nói nếu cần giúp thì hãy tới tìm bố. |
(태술) 그, 서길복 잡으시면 아버님께서 알아서 처리하시고요 | Nếu chú bắt được Seo Gil Bok, cứ xử lý theo ý của chú. |
이 번호로 전화하시면 됩니다 | Sau đó chú hãy gọi theo số này. Người lạ sẽ nghe và chú chỉ cần tắt máy. |
웬 이상한 놈이 받을 건데 그냥 끊으시면 되고요 | Người lạ sẽ nghe và chú chỉ cần tắt máy. |
그놈을 잡으면 | Nếu bắt hắn, chúng ta sẽ ngăn được chiến tranh sao? |
전쟁이 안 나는 겁니까? | Nếu bắt hắn, chúng ta sẽ ngăn được chiến tranh sao? |
아마도요? | Chắc thế ạ. |
알겠습니다 | Được rồi. |
[살짝 웃는다] | |
(동기) 서해야 | Seo Hae à. |
한 번만 안아 보자 | Cho bố ôm con một lần nào. |
[살짝 웃는다] | |
그래 | Được rồi. |
갈게요 | Con đi đây. |
(동기) 응 | Ừ. |
(선재) 아, 문 닫았다니까, 씨 | Không biết đọc à? Chúng tôi đóng cửa rồi. |
글자 못 읽어? | Không biết đọc à? Chúng tôi đóng cửa rồi. |
(박 사장) 총은 쏠 줄 알고? | Cậu biết nổ súng không đấy? |
아, 저격 총 | À. Một cây súng bắn tỉa nữa. |
너 한태술 아니지? | Cậu không phải Han Tae Sul. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
이런 말 들어 봤는지 모르겠네 | Không biết ông từng nghe câu này chưa. |
'미래는 이미 우리 곁에 와 있다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là ta không nhận ra mà thôi". |
'단지 우리가 알아보지 못할 뿐이다' | "Tương lai đã đến ngay bên cạnh. Chỉ là ta không nhận ra mà thôi". |
[차분한 음악] | |
(태술) 미래의 박 사장이 전해 달랬어 | Giám đốc Park của tương lai chuyển lời. |
딸이 옆에 있었대 | "Con gái ở ngay bên cạnh |
그런데 자기는 그것도 못 알아보고 시간을 낭비했대 | nhưng ông lại lãng phí thời gian, không nhận ra cô ấy. Giờ dừng lại đi. Không sao đâu". |
이제 그만하라고 | Giờ dừng lại đi. Không sao đâu". |
그래도 된다고 | Giờ dừng lại đi. Không sao đâu". |
전해 달래 | Ông ấy chuyển lời thế. |
[의미심장한 효과음] | |
내일 시간 되면 성당으로 오세요 | Nếu mai có thời gian, hãy tới nhà thờ. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[달려오는 발걸음] | |
[태술의 힘겨운 숨소리] | |
(서해) 빌렸어? 확인 다 했고? | Lấy súng chưa? Kiểm tra rồi chứ? |
(태술) 어, 이거 왜 이렇게 무겁냐, 이거? | Ừ. Sao nặng thế không biết. |
[태술의 힘겨운 신음] | Ừ. Sao nặng thế không biết. |
[태술의 가쁜 숨소리] 들고 쏘는 사람도 있어 | Có người vừa cầm vừa bắn đấy. - Giờ tới nhà thờ là được à? - Ừ. Đợi chút. |
이제 성당으로 가면 되는 거지? | - Giờ tới nhà thờ là được à? - Ừ. Đợi chút. |
어, 잠깐만 | - Giờ tới nhà thờ là được à? - Ừ. Đợi chút. |
왜? | Sao thế? |
(태술) 아니, 그, 이, 이거 이거 들고 걸어가려고? | Em bảo anh cầm cái này đi à? |
거기 얼마나 먼데 | Xa lắm. Anh gọi taxi rồi. |
- 콜 불렀어, 콜 - (서해) 콜? | Xa lắm. Anh gọi taxi rồi. - Taxi? - Sao vẫn chưa tới nhỉ? |
아, 이 새끼 왜 이렇게 안 와? | - Taxi? - Sao vẫn chưa tới nhỉ? |
(태술) 어? | Ồ. Tới rồi. |
저기 왔다, 왔다 | Ồ. Tới rồi. |
[남자2의 힘주는 신음] | |
[의미심장한 효과음] 야, 너 내가 늦지 말랬지? | Này. Tôi đã bảo đừng đến muộn mà. |
누나, 놀랐어요? | Chị bất ngờ lắm à? |
(썬) 저, 그게, 그… | Chị bất ngờ lắm à? |
아, 저, 이거 | Tôi mặc áo chống đạn rồi. |
[서해의 한숨] | |
아, 저, 그게… | |
[썬의 아파하는 신음] [서해의 성난 숨소리] | |
아, 누나, 때리지 마세요 제가 다 설명해 드릴게요 [흥미로운 음악] | Đừng đánh. Tôi sẽ giải thích. |
(태술) 너 신발 끈 풀렸어 | Dây giày em bung rồi kìa. |
이거나 꽉 매고 있어 계속 뛰어다녀야 되니까 | Buộc chặt vào. Ta sẽ phải chạy nhiều lắm đấy. |
[다급한 숨소리] | |
이때쯤인 거 같은데? | Chắc là tầm này. |
[가쁜 숨소리] | |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[놀라며] 어, 깜짝이야 | Trời ơi. Anh làm gì thế? |
뭐예요? | Trời ơi. Anh làm gì thế? |
어? 누나는요? | Chị Seo Hae đâu? |
(태술) 됐고 이거 입어 | - Mặc cái này vào. - Cái gì thế? |
(썬) 이게 뭔데요? | - Mặc cái này vào. - Cái gì thế? |
이거 안 입으면 서해가 죽어, 빨리! | Không thì Seo Hae sẽ chết. Mau lên đi. |
네? | - Sao? - Nếu tìm được Seo Hae… |
그리고 서해 찾으면 나 만났단 얘기도 | - Sao? - Nếu tìm được Seo Hae… Đừng nói đã gặp tôi hay cậu đã mặc áo này nhé. |
이거, 이거 입었단 얘기도 하면 안 돼 | Đừng nói đã gặp tôi hay cậu đã mặc áo này nhé. |
왜요? | Tại sao? |
서해 살리려면 이 방법밖에 없어 | Chỉ có cách này mới cứu được Seo Hae. |
갑자기 무슨 소… | - Anh nói gì thế? - Jae Sun à. Tin tôi đi. |
(태술) 야, 썬아, 나 믿어 | - Anh nói gì thế? - Jae Sun à. Tin tôi đi. |
어, 우리 서해 단속국에서 구해 냈을 때도 너랑 나랑 | Chúng ta đã tin tưởng nhau và cứu được Seo Hae khi cô ấy bị giam mà. |
어? 둘이 믿고 해냈잖아, 그렇지? | và cứu được Seo Hae khi cô ấy bị giam mà. |
[난처한 신음] | |
8시, 아시아 마트 | Hãy tới siêu thị Asia Mart lúc 8:00. Đừng muộn đấy. |
늦지 마라 | Hãy tới siêu thị Asia Mart lúc 8:00. Đừng muộn đấy. |
[총성이 연신 울린다] | |
(서해) 재선아 | Jae Sun à. |
죽은 척이었어? | Cậu giả chết à? |
아, 아니요, 아니요 | Không. Đau lắm. Tôi tưởng chết rồi. |
저 진짜, 진짜 아파 가지고 진짜 죽는 줄 알았어요 | Không. Đau lắm. Tôi tưởng chết rồi. |
(썬) 아, 진짜 기절했었어요 | Tôi đã ngất thật. |
하, 그, 화났어요? | Chị giận à? |
화났죠? [울컥한 숨소리] | Đúng là giận rồi. Đừng đánh tôi… |
때리지 마세… | Đúng là giận rồi. Đừng đánh tôi… |
[흥미로운 음악] [당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
[아파하는 신음] | |
너 나한테 얘기 안 한 거 또 있어? | Còn gì chưa nói không? |
(태술) 없어 | Không. |
(서해) 거짓말, 너 거짓말 잘하잖아 | Không. Nói dối. Anh giỏi nói dối mà. |
내가 무슨 거짓말을 잘해, 없어 | Gì mà giỏi nói dối chứ? Không còn gì đâu. |
[썬의 아파하는 신음] | |
아, 빨리 타세요 | Mau lên xe đi. Giờ đi đâu? |
근데 이제 어디로 가면 돼요? | Mau lên xe đi. Giờ đi đâu? |
(시그마) 숨겨 봐야 소용없다 너희들 다 내 손바닥 안이야 | Giấu cô ta có ích gì chứ? Tôi rõ mấy người như lòng bàn tay. |
[긴장되는 음악] | Tên cậu ta là gì ấy nhỉ? |
아, 걔가 이름이 뭐였더라? | Tên cậu ta là gì ấy nhỉ? |
어, 썬 | À, Sun. Cậu ta chết rồi. |
걔 죽었어 | À, Sun. Cậu ta chết rồi. |
제 발로 오게 만들려면은 열받게 만드는 게 최고잖아 | Cách tốt nhất để cô ta tự mò đến là chọc giận cô ta. |
[떨리는 숨소리] | |
너무 긴장하지는 마 | Đừng căng thẳng quá. |
금방 끝나니까 | Sẽ mau kết thúc thôi. |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
- 2층으로 가자 - (태술) 어 | - Lên tầng hai đi. - Ừ. |
(시그마) 얼마나 보기 좋니 | Dễ thương đấy. |
넌 이제 업로더를 만들게 될 거야, 왜? | Giờ cậu sẽ chế tạo tàu tải lên thôi. Vì sao ư? |
사랑하니까 | Giờ cậu sẽ chế tạo tàu tải lên thôi. Vì sao ư? - Vì cậu yêu cô ta. - Seo Hae à. |
(태술) 서해야, 포인트 잡아 [시그마가 계속 말한다] | - Vì cậu yêu cô ta. - Seo Hae à. - Chuẩn bị vị trí đi. - Từ đầu đến cuối, tất cả |
(시그마) 끝까지 다 내가 계획한 거야 [긴장되는 효과음] | - Chuẩn bị vị trí đi. - Từ đầu đến cuối, tất cả đều là kế hoạch của tôi. |
[긴장되는 효과음] | |
(시그마) 내가 걱정이 돼서 그러는 건데 | Tôi hỏi cái này vì lo cho cậu. Mọi thứ vẫn theo đúng kế hoạch của cậu chứ? |
네 계획이 지금 다 잘 진행이 되고 있는 거야? | Tôi hỏi cái này vì lo cho cậu. Mọi thứ vẫn theo đúng kế hoạch của cậu chứ? |
[과거 태술의 성난 신음] | |
잘되고 있는 거지? | Vẫn theo đúng kế hoạch phải không? |
(태술) 응 | Ừ. Kế hoạch giờ mới bắt đầu thôi. Thằng khốn. |
이제부터 시작이야, 이 새끼야 | Ừ. Kế hoạch giờ mới bắt đầu thôi. Thằng khốn. |
(경찰) 간밤에 강북 경찰서에서 택시비 시비가 있었답니다 | Đêm qua ở sở cảnh sát Gangbuk xảy ra ẩu đả. |
(동기) 주변에 공원이 여기밖에 없지? | - Xung quanh chỉ có mỗi công viên này sao? - Vâng. |
(경찰) 네 | - Xung quanh chỉ có mỗi công viên này sao? - Vâng. |
(동기) 어디야, 여기가? | Đây là đâu thế? |
(경찰) 여기요 | Ở đây ạ. Còn sở cảnh sát ở đây. |
여기가 경찰서고요 | Ở đây ạ. Còn sở cảnh sát ở đây. |
10km라고 해 봤자 세 시간 거리밖에 안 돼 | Mười kilômét. Chỉ mất khoảng ba giờ thôi. |
더 찾아보라고 해 | Tiếp tục tìm kiếm đi. |
(경찰) 서길복이란 놈이 누굽니까? | Seo Gil Bok là ai? Hắn ta đã gây tội gì ạ? |
뭔 짓을 한 건데요? | Seo Gil Bok là ai? Hắn ta đã gây tội gì ạ? |
[긴장되는 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[열차 소리가 들린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
서길복 씨? | Anh Seo Gil Bok? |
[어두운 효과음] | |
(길복) 예? | Vâng? |
[거친 숨소리] | |
[길복의 거친 숨소리] | |
[굉음이 들린다] | |
(과거 태술) 지금 이 소리가 무슨 소린지 알아? | Mày biết tiếng động này là gì không? |
네놈 관짝에 못 박는 소리야 | Tiếng đóng đinh vào quan tài của mày đấy. |
[기기 전원음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
(과거 태술) 미래가 바뀌고 있는 거지 | Tương lai đang thay đổi. |
내가 말했잖아 | Tao nói là tao đã nhìn thấy rồi mà. |
내가 봤다고 | Tao nói là tao đã nhìn thấy rồi mà. |
장난은 이제 끝 | Đùa đủ rồi đấy. |
네놈 꿍꿍이가 뭔지 모르겠지만 이제 끝이야 | Không biết cậu đang giở trò gì, nhưng kết thúc ở đây thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
- (시그마) 코딩 - (과거 태술) 너는 그거 못 쏜다 | - Viết mã đi. - Mày không thể bắn được đâu. |
쐈지, 쐈으니까 여기 있지 | Tôi đã bắn. Nếu không, tôi đã không ở đây. |
[긴장되는 효과음] | |
(동기) 당신 서길복이 맞아? | Có đúng anh là Seo Gil Bok không? |
맞는데요 | Đúng là tôi. |
[길복의 거친 숨소리] | |
[동기의 한숨] | |
[동기의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[지직거린다] | |
[긴장되는 효과음] [과거 서해의 힘주는 신음] | |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
쏴 버려! | Bắn cô ta đi! |
[시그마의 거친 숨소리] | |
[조직원들이 지직거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[조준경 조작음] | |
(태술) 저기, 서해야 | Seo Hae à. |
저기, 서해야, 조, 조금만 빨리 [웅장한 음악] | Em có thể nhanh hơn chút không? |
하, 다 했어 | Sắp xong rồi. |
총! | Súng! |
[힘주는 신음] | |
[과거 서해의 힘주는 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] [과거 서해의 힘겨운 신음] | |
저 새끼가, 저거, 씨 [과거 서해가 털썩 쓰러진다] | Thằng khốn đó dám đụng đến em sao? |
누구를, 씨, 죽으려고, 씨 | Thằng khốn đó dám đụng đến em sao? |
(과거 태술) 야, 이 새끼야! | Thằng khốn kia! |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] | |
[시그마의 힘주는 신음] | |
[태술의 한숨] 하, 그냥 가만있지 | Anh ở yên là được rồi. |
저기서 저걸 맞아선 안 됐어, 내가 | Anh không nên để hắn đánh mình như thế mới đúng. |
[시그마가 지직거린다] | |
[시그마의 거친 숨소리] (과거 서해) 한태술, 한태술 | Han Tae Sul. |
[시그마의 성난 신음] [과거 서해의 힘겨운 신음] | |
[과거 서해가 끅끅거린다] (시그마) 나한테 무슨 짓을 한 거야? 응? | Mày đã làm gì tao? |
(시그마) 왜, 도와 달라고 해 보지? | Sao thế? Sao không kêu cứu nữa đi? |
[시그마의 탄성] | |
[과거 서해의 힘겨운 신음] [시그마의 성난 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] [서해가 지직거린다] | |
[지직거린다] | |
[놀란 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[의미심장한 효과음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. Em không sao chứ? |
괜찮아? | Seo Hae à. Em không sao chứ? |
좀 무겁네 | Súng có hơi nặng. |
[다급한 숨소리] | |
[과거 서해의 힘겨운 신음] | |
[시그마의 힘겨운 신음] | |
이제 다 왔어 | Sắp kết thúc rồi. |
내년엔 바이킹 타야지 | Năm sau, mình ngồi tàu hải tặc nhé. |
[웅장한 음악] [시그마의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | Này. |
(서해) 내가 구해 줄게 | Để tôi cứu cô, Seo Hae à. |
서해야 | Để tôi cứu cô, Seo Hae à. |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] | |
[차분한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[태술이 살짝 웃는다] | |
잘했어 | Làm tốt lắm. |
[살짝 웃는다] (태술) 잘했어 | Em làm tốt lắm. |
[다가가는 발걸음] | |
[지직거린다] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. |
[한숨] | |
[살짝 웃는다] | |
[함께 흐느낀다] | |
[살짝 웃는다] | |
[태술의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[태술의 떨리는 숨소리] | |
[울컥하는 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | Những gì anh thấy… |
내가 본 건 | Những gì anh thấy… |
여기까지야 | chỉ đến đây thôi. |
고마워 | Cảm ơn anh… |
네가 나한테 해 준 거 | vì tất cả những gì… |
전부 다 | anh đã làm cho em. |
[태술의 떨리는 숨소리] | |
[울먹이는 신음] | |
[함께 흐느낀다] | |
[서해가 지직거린다] | |
[서해가 지직거린다] | |
[흐느낀다] | |
가지 마 | Đừng đi mà. |
[흐느낀다] | |
(태술) 가지 마라 | Đừng đi mà. |
가지 마 | Đừng xa anh. |
[함께 연신 흐느낀다] | |
[의미심장한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae à. |
한태술 | Tae Sul. |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì đây? |
[놀란 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[총성] [서해의 힘겨운 신음] | |
(태술) 서해야 | Seo Hae! |
서해야, 강서해 [서해의 힘겨운 신음] | Seo Hae à! Không! |
서해야 | Seo Hae à. |
서해야, 강서해 | Seo Hae! |
서해야 | Seo Hae. |
[서해의 힘겨운 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[태술의 놀란 숨소리] | |
승복아 | Seung Bok. |
[태술의 놀란 숨소리] | |
왜… | Tại sao chứ? |
만들어 | Làm đi. |
업로더 | - Tàu tải lên. - Sao cậu… |
(태술) 네가 왜… | - Tàu tải lên. - Sao cậu… |
안 만들면 여자애 죽어 | Nếu không, cô ta sẽ chết. |
[무거운 음악] [서해의 힘겨운 신음] | |
(에디) 그럼 너는 혼자 남아서 평생 후회하면서 살 거야, 만들어 | Cậu sẽ sống trong hối hận cả đời đấy. Làm đi. |
그럼 다 좋은 거잖아 | Vậy thì tất cả đều tốt đẹp. Cơ hội của cậu đấy. |
다시 기회가 생긴 거잖아 | Vậy thì tất cả đều tốt đẹp. Cơ hội của cậu đấy. |
내가 기회를 줄게 | Tôi sẽ cho cậu cơ hội. |
만들어 | Nhanh làm đi. |
[태술의 거친 숨소리] | |
(서해) 듣지 마 | Đừng nghe anh ta. Anh sẽ lại gây ra sai lầm đấy. |
계속했던 실수야 | Đừng nghe anh ta. Anh sẽ lại gây ra sai lầm đấy. |
다 끝낼 수 있어, 하지 마 | Dừng ở đây thôi. Đừng làm nữa. |
[태술의 괴로운 신음] [서해가 흐느낀다] | |
왜 이러는 거야? | Sao cậu lại làm thế này? |
[이를 악물며] 너 나한테 왜 이러는 거야! | Sao lại làm thế với tôi? |
[숨을 씁 들이켠다] | Vì sao ư? |
왜 이러냐고? | Vì sao ư? |
[에디의 한숨] | Tae Sul à. Cậu biết ngày sinh nhật của tôi không? |
(에디) 태술아, 너 내 생일 알아? | Tae Sul à. Cậu biết ngày sinh nhật của tôi không? |
알면 내가 봐줄게 | Nếu biết, tôi sẽ bỏ qua cho. |
모르지? | Không biết đúng không? |
너 나랑 안 지 20년인데 | Quen biết 20 năm, đã qua 20 cái sinh nhật, |
스무 번 생일이 있었는데 | đã qua 20 cái sinh nhật, |
너는 뭐, 내 일엔 관심이 없으니까 | nhưng cậu không hề quan tâm đến tôi. |
내가 네 새끼 때문에 얼마나 많은 사람들 앞에서 | Có biết vì cậu tôi đã phải cúi đầu, |
무릎 꿇고 고개 숙이고 다닌지 알아? | quỳ gối trước bao nhiêu người không? |
알면 내가 봐줄게 | Nếu biết, tôi sẽ bỏ qua cho. |
근데 또 모르지? | Nhưng cậu làm gì biết chứ? |
내가 네 새끼 뒤치다꺼리하느라고 얼마나 개같이 뛰어다닌 줄 알아? | Có biết tôi đã vất vả thế nào để dọn mớ hỗn độn cậu gây ra không? |
[에디의 떨리는 숨소리] | |
서진이 | Seo Jin… |
내가 먼저 좋아한 거 알아? | Có biết tôi đã thích cô ấy trước không? |
[무거운 효과음] | |
(에디) 서진이 내가 먼저 알았어 | Tôi biết Seo Jin trước cả cậu, còn thích cô ấy trước. |
내가 먼저 좋아했어, 너보다 | trước cả cậu, còn thích cô ấy trước. |
근데 네가 끼어든 거라고 | Nhưng cậu lại xen vào giữa. |
(에디) 나는 너한테 평생 뺏기기만 했어 | Lúc nào tôi cũng bị cậu cướp đi mọi thứ. |
달라면 다 주고 | Tôi cho cậu mọi thứ cậu cần, thậm chí chuẩn bị sẵn trước cả khi cậu yêu cầu. |
달라고 하기도 전에 미리 다 갖다 바치고 | Tôi cho cậu mọi thứ cậu cần, thậm chí chuẩn bị sẵn trước cả khi cậu yêu cầu. Tôi đã nhượng bộ mọi thứ. |
닥치는 대로 다 양보했어! | Tôi đã nhượng bộ mọi thứ. |
[울먹이며] 왜냐고? | Vì sao ư? |
[답답한 신음] | |
네가 있어야 빌어먹을 회사도 있으니까 | Vì có cậu thì công ty mới vận hành được. |
나 같은 건 그냥 네 따까리였으니까! 씨 | Còn tôi chỉ là đồ vô dụng bỏ đi! |
근데 | Nhưng… |
[에디의 한숨] | cậu chưa từng nói lời cảm ơn tôi. |
너는 나한테 고맙다는 말 한마디를 한 적이 없어, 씨 | cậu chưa từng nói lời cảm ơn tôi. |
평생 그랬어 | Luôn luôn là vậy. |
승복아, 나는… | Seung Bok à, tôi… |
(에디) 김서진 | Seung Bok à, tôi… Tôi thực sự rất thích Seo Jin. |
나 진짜 좋아했어 | Tôi thực sự rất thích Seo Jin. |
내가 훨씬 좋아했어 | Tôi thích cô ấy hơn cậu rất nhiều. |
근데 그년은 끝까지 네가 좋대, 씨 | Vậy mà đến cuối cùng cô ấy vẫn thích cậu. |
나 다시 시작할 거야! | Tôi sẽ bắt đầu lại tất cả! |
[에디의 성난 숨소리] [서해의 힘겨운 신음] | Tôi sẽ bắt đầu lại tất cả! |
김승복, 그만해 | Kim Seung Bok, dừng lại đi. Dừng lại đi! Cậu điên thật rồi! |
그만해, 미친 새끼야! | Kim Seung Bok, dừng lại đi. Dừng lại đi! Cậu điên thật rồi! |
너 그런 눈으로 보지 마 | Đừng nhìn tôi như thế. |
그딴 눈으로 사람 쳐다보지 말라고! | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó! |
[에디가 씩씩거린다] | Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó! |
돌아갈 거야 | Tôi sẽ quay trở về. |
가서 먼저 다 뺏을 거야 | Quay về rồi cướp hết tất cả từ cậu. |
(에디) 네 연구, 회사, 여자 | Công trình nghiên cứu, công ty, người yêu! |
먼저 다 뺏을 거야 | Tôi sẽ lấy đi tất cả. |
[에디가 흐느낀다] | |
너도 한번 느껴 봐 | Cậu cũng nên thử cảm giác |
뺏기는 기분이 얼마나 뭣 같은지! | bị cướp đi mọi thứ là thế nào đi. |
[에디의 한숨] | |
골라 | Lựa chọn đi. |
여자야? 세상이야? | - Phụ nữ hay thế giới? - Không được… |
(서해) 안 돼 | - Phụ nữ hay thế giới? - Không được… |
안 돼 | Đừng anh… |
제발 하지 마 | Đừng làm mà. Xin anh đấy. Làm ơn đi. |
제발, 제발 하지 마 | Đừng làm mà. Xin anh đấy. Làm ơn đi. |
[에디의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
골라! | Chọn đi! |
(에디) [발을 쿵쿵 구르며] 골라! | Chọn đi! |
[총성] | Được rồi! |
(태술) 알았어, 알았어! | Được rồi! |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
그만해, 알았어 | Dừng lại đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[서해가 흐느낀다] [슬픈 음악] | |
서해야 | Seo Hae à. |
돌아가자, 우리 | Cùng quay trở lại nhé. |
다시 하자 | Hãy cùng làm lại. |
우리 과거로 가서 | Quay về quá khứ và thử làm lại. |
다시 하자 | Quay về quá khứ và thử làm lại. |
어디로 갈까? | Đi đâu được nhỉ? |
우리 서길복 집으로 가서 | Đến nhà Seo Gil Bok, |
그 새끼 쏴 버리고 | bắn chết hắn ta rồi kết thúc mọi thứ nhé? |
끝내 버릴까? | bắn chết hắn ta rồi kết thúc mọi thứ nhé? |
아니면 | Hay là… |
벙커로 가서 숨어 버릴까? | đến hầm trú ẩn nhé? |
아니면 | Hay là… |
아니면 | Hay là… |
아니면 서해야 | Seo Hae à… |
그냥 처음으로 | Chúng ta bắt đầu… |
돌아갈까? | lại từ đầu nhé? |
우리 서로 몰랐을 때로? | Trước khi ta quen biết nhau. |
[힘겨운 신음] | |
[흐느낀다] | |
(에디) 빨리해 | Nhanh lên. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
한태술 | Tae Sul… |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[노트북 조작음] | |
[한숨] | |
[기기 작동음] | |
[미사일 소리가 요란하다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | Tae Sul… |
(서해) 한태술 | Tae Sul… |
나 괜찮아 | Em không sao đâu. |
[무거운 효과음] | |
이제 그만 | Dừng ở đây đi. |
안 그러면 계속 반복해야 돼 | Không thì chúng ta lại phải lặp lại lần nữa đấy. |
그러니까 이제 그만 | Vậy nên dừng ở đây thôi anh. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[공습경보가 울린다] [폭음] | |
[사람들의 비명] | |
[소란스럽다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
(에디) 끝난 거야? | Xong rồi à? |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[어두운 효과음] [무거운 음악] | |
끝난 거냐고 묻잖아 | Tôi hỏi đã xong chưa. |
[노트북을 탁 집는다] [한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
잘 생각해, 어? | Nghĩ cho kỹ đi. |
서해야 | Seo Hae à. |
[흐느낀다] | |
나 이제 알았어 | Giờ thì anh biết rồi. |
아니 | Không. |
처음부터 알고 있었어 | Anh đã biết ngay từ đầu rồi. |
이 방법밖에 없다는 거 | Đây là cách duy nhất. |
근데 | Nhưng… |
계속 버티게 되더라 | anh cứ cố chống cự… |
너랑 같이 있고 싶어서 | chỉ vì muốn ở cùng em. |
[살짝 웃는다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
나 찾아와 줘 | Hãy đến tìm anh nhé. |
[흐느낀다] | |
[태술이 흐느낀다] [슬픈 음악] | Dù không có tương lai đi nữa, |
(태술) 미래라는 게 없다고 해도 | Dù không có tương lai đi nữa, |
네가 그냥 나 찾아와 줘 | xin em hãy đi tìm anh. |
아프지도 말고 | Đừng để bản thân bị ốm hay bị thương nhé. |
다치지도 말고 | Đừng để bản thân bị ốm hay bị thương nhé. |
상처 하나 없이 그냥 | Hãy bình an em nhé. |
그냥 나… | Rồi đi tìm anh nhé. |
[힘겨운 목소리로] 나 찾아와 줘 | Rồi đi tìm anh nhé. |
강서해 | Seo Hae à. |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
한태술! | Han Tae Sul! |
[총성] | |
[신호등 알림음] | |
[차분한 음악] | |
[사람들이 지직거린다] | |
[사람들이 지직거린다] | |
[지직거린다] | |
[기기가 지직거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[새가 지저귄다] [함께 감탄한다] | - Trời đẹp quá. - Đẹp nhỉ. |
[함께 웃는다] | - Trời đẹp quá. - Đẹp nhỉ. |
[시끌시끌하다] | |
(아이) 나 잡아 봐라, 나 잡아 봐라 | Bắt tớ đi này. |
[어두운 효과음] | |
[흐느낀다] | |
태술아 | Tae Sul à. |
(서해) 한태술 | Han Tae Sul. |
학교에서 기억나? | Còn nhớ lúc ở trường học chứ? |
내가 좋아하는 색은 핑크색 | Màu em yêu thích là màu hồng, |
[훌쩍인다] | |
내가 좋아하는 음식은 | món ăn em thích là |
바나나 | chuối, thịt bò xào, bánh gạo cay. |
불고기, 떡볶이 | chuối, thịt bò xào, bánh gạo cay. |
내가 좋아하는 사람은 | Còn người em thích… |
너야 | là anh. |
[잔잔한 음악] 그러니까 잊어버리지 마 | Anh đừng quên nhé. |
우리 꼭 다시 만날 거야 | Nhất định chúng ta sẽ gặp lại. |
내가 찾으러 갈게 | Em sẽ đi tìm anh. |
[훌쩍인다] [태술의 손을 탁 잡는다] | |
사랑해 | Em yêu anh. |
[서해가 지직거린다] [무거운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[먹먹한 효과음] | |
[태술의 옅은 신음] | |
(남자3) 야, 이걸 라면이라고 끓였어? | Đây mà gọi là mì à? |
다 불어 터져 가지고 | Mì nở trương lên hết rồi đây này. |
네가 다 처먹고 제대로 다시 끓여 와, 알았어? | Cô ráng mà ăn cho hết rồi đi nấu cho tôi phần khác đi. Biết chưa? |
(승무원) 죄송합니다, 다시 준비해 드리겠습니다 | Cô ráng mà ăn cho hết rồi đi nấu cho tôi phần khác đi. Biết chưa? Xin lỗi quý khách. Tôi sẽ chuẩn bị lại ạ. |
(서해) '화이트와인' | "Rượu vang trắng, Chardonnay, 2018". |
'샤르도네 2018' | "Rượu vang trắng, Chardonnay, 2018". |
[잔잔한 음악] | Sao lại có số ở cuối nhỉ? |
뒤에 숫자는 왜 붙는 거야? | Sao lại có số ở cuối nhỉ? |
응? | Hả? |
[메뉴판을 바스락거리며] 아, 뭐, 술은 됐고 | Thôi, khỏi cần rượu vang. |
[서해의 고민하는 신음] | |
응, '한식 정식' | Món Hàn. Salad lạnh. |
'겨자냉채' | Món Hàn. Salad lạnh. |
냉채가 뭐야? | Salad lạnh là món gì vậy? |
아, 모르겠다 | Không biết nữa. Anh gọi món cho em đi. |
그냥 네가 골라 줘 | Không biết nữa. Anh gọi món cho em đi. |
뭐가 제일 맛있어? | Cái nào ngon nhất thế? |
응? 뭐가 제일 맛있냐고 | Hả? Món gì ngon nhất vậy? |
야, 한태술 사람이 물어보는데 대답도 안 하고 | Này Han Tae Sul. Em hỏi sao anh không trả lời thế? |
너… | Em… |
나 뭐? | Làm sao? |
(승무원) 말씀하신 물 여기 있습니다 | Nước của quý khách đây ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[피식 웃는다] | |
(서해) 왜? | Sao thế? |
아니 | Không có gì. |
[태술이 피식 웃는다] | |
[주변이 시끌시끌하다] | |
(길복) 됐다 | Xong rồi. |
자 | Đây. |
감사합니다 [여자2의 탄성] | Cảm ơn chú ạ. |
그래 | Ừ. |
아, 고맙습니다 | Cảm ơn ạ. |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[길복의 한숨] | |
[길복의 지친 신음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
나 왔어 | Tôi về rồi đây. |
[피식 웃는다] | |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
그런 눈으로 쳐다보지 마 | Đừng nhìn tôi như thế. |
[감성적인 음악] | |
(감독) 액션! | |
[소란스럽다] | |
(스태프1) 하나, 둘, 셋! | |
(스태프2) 네, 수고하셨습니다 |
No comments:
Post a Comment