너를 닮은 사람 16
Hình Bóng Của Tôi 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해원) 희주 언니가 찾아왔었어 | Chị Hui Ju đã tới tìm em. |
그 자존심에 | Người tự tôn cao như chị ấy lại nhờ em giúp đỡ. |
나한테 부탁하더라? | Người tự tôn cao như chị ấy lại nhờ em giúp đỡ. |
널 말려 달래 | Chị ấy nhờ em ngăn anh lại. |
(영상 속 희주) [울먹이며] 게다가 너 나 좋아하는 거 아니야 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
정신 차려, 우재야 | Cậu không yêu tôi. Tỉnh táo lại đi! |
(영상 속 우재) 내 마음을 왜 네 마음대로 정해! | Sao chị lại tự định đoạt cảm xúc của em? |
(영상 속 희주) 사랑 아니야 | Đây không phải tình yêu! |
[희주의 힘주는 신음] | Không… Đừng… |
[날카로운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 대표님, 제가 먼저 전화… | Vâng, Giám đốc. Tôi nên gọi cho chị trước… |
(정은) 작가님 | Vâng, Giám đốc. Tôi nên gọi cho chị trước… Tác giả Jeong, |
오늘 혹시 서 작가가… | hôm nay tác giả Seo có… |
네? | Sao ạ? |
내가 괜히 자극했나 싶긴 한데 | Đáng ra tôi không nên kích động cậu ấy, nhưng tác giả Seo rất ngoan cố. |
서 작가가 막무가내라… | Đáng ra tôi không nên kích động cậu ấy, nhưng tác giả Seo rất ngoan cố. |
(정은) 조심해요, 정 작가 | Cô cẩn thận nhé, tác giả Jeong. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
술 마셨니? | Cậu uống rượu à? |
좀 마셨어요 | Em có uống một chút. |
힘들어서 | Vì em mệt mỏi. |
보는 눈이 많아, 조용히 가 | Có nhiều người đang nhìn. Cậu yên lặng về đi. |
내일 갤러리에서 얘기해 | Ngày mai nói chuyện ở phòng triển lãm. |
그냥 | Chị nên nói trực tiếp với em chứ. |
나한테 직접 말하지 | Chị nên nói trực tiếp với em chứ. |
비겁하게 이 대표 뒤로 숨지 말고 | Đừng hèn nhát trốn sau Giám đốc Lee như vậy. |
영상 공개해요 | Chị công khai đoạn video đi. |
사람들한테 직접 보고 판단하라고 그래 | Để mọi người xem và phán xét. |
다 까라고 | Phô bày tất cả. |
너 | Cậu say rồi. |
취했다 | Cậu say rồi. |
택시 부를 테니까 | Tôi sẽ gọi taxi cho… |
(우재) 날 파렴치한 놈으로 만들어 끌어내리려고 | Chị muốn biến em thành kẻ vô liêm sỉ |
누나가 다 계획하고 꾸민 거였어? 그래? | nên đã lên kế hoạch tất cả à? Phải vậy không? |
목소리 낮춰 | Cậu nói nhỏ thôi. |
이렇게 두려운 게 많은 사람이 | Người có nhiều nỗi sợ như chị… |
나한테 왜 이렇게 함부로 해? | sao lại tùy tiện làm vậy với em? |
어머 [다가오는 자동차 엔진음] | Trời đất. |
[우재를 탁 붙잡는다] | |
[희주의 아파하는 신음] | |
계획하고 꾸며? | Cậu nghĩ tôi lên kế hoạch ư? Vậy tôi đã làm thế nào? |
(희주) 어떻게? | Cậu nghĩ tôi lên kế hoạch ư? Vậy tôi đã làm thế nào? |
네가 더 잘 알 거 아니야 | Cậu biết rõ hơn tôi mà. |
그날도 막무가내로 날 찾아온 건 너였어 | Hôm đó, cậu là người tùy tiện tìm đến tôi. |
그것도 내 계획이라고? | Đó cũng là kế hoạch của tôi à? |
널 다치게 할 의도 없어 | Tôi không định làm cậu tổn thương. |
난 단지 이 프로젝트에서 빠질 이유가 필요했어 | Tôi chỉ cần một lý do để rút khỏi dự án này. |
이 대표가 납득할 만한 이유 | Một lý do Giám đốc Lee chấp nhận. |
그렇게까지 해서 빠지고 싶은 이유가 뭔데? | Tại sao chị phải làm đến như vậy để rút khỏi dự án? |
실수는 그만하고 싶으니까 | Vì tôi muốn ngừng phạm sai lầm. |
우재야 | Woo Jae à. |
날 놔줘, 우재야 | Buông tha cho tôi đi, Woo Jae. |
(희주) 서우재 작가의 인생은 이제부터야 | Cuộc đời của tác giả Seo vừa mới bắt đầu. |
넌 얼마든지 더 넓은 세상에서 | Cậu sẽ có thể làm những việc cậu muốn trong một thế giới rộng lớn hơn. |
하고 싶은 걸 할 수 있어 | Cậu sẽ có thể làm những việc cậu muốn trong một thế giới rộng lớn hơn. |
하지만 그 옆에 있을 사람은 내가 아니야 | Nhưng người sẽ ở bên cậu không phải tôi. Người đó không thể là tôi. |
나여선 안 돼 | Nhưng người sẽ ở bên cậu không phải tôi. Người đó không thể là tôi. |
실수라고 하지 마요 | Chị đừng gọi đó là sai lầm. |
나 좋아했잖아 | Chị đã thích em mà. |
그게 실수라고? | Đó là sai lầm sao? |
좋아했어 | Tôi đã thích cậu. Tôi đã yêu cậu. |
사랑했어 | Tôi đã thích cậu. Tôi đã yêu cậu. |
하지만 실수였어, 그래서 끝냈고 | Nhưng đó là sai lầm của tôi. Vậy nên tôi đã kết thúc nó. |
너한테 미안했어 | Tôi thấy có lỗi với cậu. |
네가 잘되길 바란다는 말 | Khi tôi nói tôi mong cậu sống tốt, |
진심이야 | đó là lời thật lòng. |
그런데 왜 이렇게 상황을 복잡하게 만들어! | Nhưng tại sao cậu lại làm tình hình phức tạp thế này? |
복잡하게 만든 게 누군데 | Chị mới là người làm phức tạp đấy. |
날 내팽개치고 도망친 누나 | Chị vứt bỏ em và chạy trốn, |
그래도 다시 오겠지 | nhưng em đã tin rằng chị sẽ quay lại. |
바보처럼 무작정 기다리던 날 | Và khi em đợi chị như tên ngốc, |
차로 받아 버리고 사고로 위장한 당신 남편 | chồng chị đã đâm xe vào em và ngụy tạo thành tai nạn. |
그 둘이 내 눈앞에서 보란 듯이 잘 지내는 걸 | Chị nghĩ em sẽ để hai người sống hạnh phúc ngay trước mặt em sao? |
내가 언제까지 참고 있을 줄 알았어? | Chị nghĩ em sẽ để hai người sống hạnh phúc ngay trước mặt em sao? |
아니야! | Không! Cậu nhớ nhầm rồi! |
그건 네가 잘못 기억하고 있는 거야 | Không! Cậu nhớ nhầm rồi! |
그날 남편은 나랑 같이 있었어 | Chồng tôi ở cùng tôi vào đêm hôm đó. |
사고 난 건 안타깝지만 | Tôi rất tiếc về vụ tai nạn, nhưng anh ấy không liên quan đến nó. |
[무거운 음악] 그 일에 그이는 상관이 없어 | Tôi rất tiếc về vụ tai nạn, nhưng anh ấy không liên quan đến nó. |
거짓말 | Chị nói dối. |
내 기억은 그래 | Đó là những gì tôi nhớ. |
네가 잃어버린 시간은 | Tôi sẽ bồi thường cho quãng thời gian cậu đánh mất. |
내가 보상할게 | Tôi sẽ bồi thường cho quãng thời gian cậu đánh mất. |
(희주) 할 수 있는 데까지 해 볼게 | Tôi sẽ làm hết sức có thể. |
하지만 거기까지야 | Nhưng chỉ vậy thôi. |
우리 관계가 달라질 일은 없어 | Giữa chúng ta không còn chuyện gì nữa. |
지금 나가면 될 거 같은데 | Có vẻ cậu đi được rồi đấy. |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
뭐가 그렇게 무서운데? | Chị đang sợ cái gì vậy? |
설마 | Lẽ nào… |
나요? | là em? |
(우재) 내가 무서워? 누나 | Em làm chị sợ à? |
[희주의 힘주는 신음] | |
우재야 | Woo Jae à. |
(희주) 우재야, 잠깐만 | Woo Jae, đợi đã. Seo Woo Jae! |
우재야, 서우재 | Woo Jae, đợi đã. Seo Woo Jae! |
[희주의 신음] | Đau! |
[우재의 거친 숨소리] [힘겨운 목소리로] 우재야 | Woo Jae à… |
[희주의 힘겨운 신음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
[우당탕거리는 소리가 들린다] | |
[거친 숨소리가 들린다] | |
(희주) 우재야, 우재야 | Woo Jae à… |
우재야, 잠깐만 | Woo Jae, đợi đã. Seo Woo Jae! |
우재야, 서우재 | Woo Jae, đợi đã. Seo Woo Jae! |
[희주의 신음] | Woo Jae, đợi đã. Seo Woo Jae! Đau! |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 목소리로] 우재야 | Woo Jae à… |
우재… [힘겨운 신음] | Woo Jae… |
이대론 못 놔 | - Em không thể để chị đi thế này. - Woo Jae… |
(희주) 아, 우재야… | - Em không thể để chị đi thế này. - Woo Jae… |
(우재) 내가 못 가지면 | Nếu em không có được chị, |
당신 아무도 못 가져 | thì không ai được có chị. Vậy mới công bằng. |
그래야 공평해 | thì không ai được có chị. Vậy mới công bằng. |
잠깐만 | Khoan đã… |
[희주의 신음] | |
(희주) 우재… | Woo Jae! |
[힘겨운 숨소리] [희주의 힘겨운 신음] | |
[날카로운 효과음] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[꺽꺽거린다] | |
[희주의 다급한 탄성] | Không! Dừng lại! |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[희주의 당황한 신음] | |
[희주의 놀란 신음] | |
안 돼, 우재야, 안 돼 | Đừng, Woo Jae! Không được đâu! |
(희주) 안 돼 | Đừng mà! |
[희주의 놀란 탄성] | |
아, 호수야, 왜 그래 조심해, 다쳐 [문이 철컥 여닫힌다] | Ho Su, con sao thế? Cẩn thận đấy, bị thương bây giờ. |
(현성) 리사야, 너 언제 나갔다… | Li Sa, con ra ngoài từ khi nào… |
리사야! | Li Sa! |
[문이 탁 열린다] 잠깐만 | Đợi bố một chút. Li Sa! |
리사야! [문이 탁 닫힌다] | Đợi bố một chút. Li Sa! |
(현성) 리사야 | Li Sa. |
리사야 | Li Sa ơi. |
[문고리를 달칵거리며] 문 좀… | Mở cửa… |
내가 얘기할게 | Em sẽ nói chuyện với con. |
(현성) 언제 왔어? | Em về từ khi nào vậy? |
왜, 무슨 일인데? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
아니, 내가 리사를 좀 자극해서 애가 좀 놀랐어 | Em kích động Li Sa nên con bé hơi hoảng. |
내가 풀어야 되는 일이니까 | Em nên tự giải quyết chuyện này. |
자기는 괜찮으니까 내려가 있어요 | Không sao đâu, anh xuống dưới nhà đi. |
호수 혼자 있잖아 | Ho Su đang ngồi một mình mà. |
(호수) 아빠! | Bố ơi! |
[희주가 살짝 웃는다] | |
어, 호수야 | Ừ, Ho Su. |
[한숨] [어두운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[똑똑 노크한다] | |
리사야, 엄마야 | Li Sa, là mẹ đây. |
괜찮니, 리사야? | Con không sao chứ, Li Sa? |
(리사) [울먹이며] 아저씨는? | Chú ấy thế nào rồi? |
[떨리는 숨소리] | |
어 | Ừ. May là chú ấy không bị thương nặng. |
많이 안 다쳤어, 다행이야 | Ừ. May là chú ấy không bị thương nặng. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
저… | Vậy… Vậy nên con đừng lo lắng. |
그러니까 걱정하지 말고 | Vậy… Vậy nên con đừng lo lắng. |
좀 자고 있어 | Con ngủ đi. |
내일 엄마랑 얘기하자, 어? | Ngày mai nói chuyện với mẹ, được không? |
어, 리사는 오늘 하루는 좀 쉬게 둬야겠어 | Hôm nay chúng ta nên để Li Sa nghỉ ngơi. |
(희주) 저기, 내가 | Em… |
다그치지 않아야 되는데 내가 좀 다그쳤더니 | Đáng lẽ em không nên dồn ép con bé như vậy. |
자극하지 말라고 선생님이 그렇게 당부했는데 | Cô giáo đã dặn không được kích động nó, |
마음처럼 쉽게 안 되네? | nhưng làm vậy quả không dễ dàng. |
[초인종이 울린다] [긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] [노크 소리가 들린다] | |
[희주의 놀란 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
(배달원) 치킨 배달 왔습니다 [달려오는 발걸음] | Tôi giao gà đến. |
- (호수) 치킨! 치킨! - (현성) 아, 고맙습니다 [배달원이 인사한다] | - Gà rán! - Vâng. Cảm ơn anh. |
- (현성) 네 - 날개는 내 거! [문이 철컥 닫힌다] | - Chúc ngon miệng. - Cánh của con! |
[도어 록 작동음] | |
[희주의 안도하는 신음] | |
저녁 치킨으로 좀 때우려고 | Hai bố con muốn ăn gà thay bữa tối. |
잘했어요 | Tốt lắm. |
(현성) [작은 소리로] 엄마가 허락했다, 먹자 | Tốt lắm. Trông ngon quá. Ăn thôi. |
자, 호수가 좋아하는 | Chà, Ho Su thích món này lắm. |
[어두운 효과음] 간장치킨 | Chà, Ho Su thích món này lắm. Gà tẩm gia vị. |
[어두운 음악] 맛있겠다 | Nhìn ngon quá. |
[탄산수를 졸졸 따른다] | |
[어두운 효과음] | THUỐC AN THẦN |
(현성) 아, 콜라 | |
(희주) 아유, 자기가 이거 먹으면 호수도 먹고 싶어 하잖아 | Ôi trời, nếu anh uống thì Ho Su cũng muốn uống đấy. |
자기는 이거 마셔요 | Anh uống cái này đi. |
[현성의 웃음] | |
(현성) 이거 먹어야겠다 | Mẹ con bảo bố uống. |
[현성이 컵을 탁 내려놓는다] 맛있다, 이것도 | Cái này cũng ngon. |
리사가 저녁을 안 먹었는데 | Li Sa chưa ăn tối. |
내가 챙길게 | Em sẽ chuẩn bị cho con bé. |
내가 내일 선생님한테 가 봐야 될 거 같아 | Có lẽ ngày mai em phải đến nói chuyện với cô giáo. |
왜? | Sao thế? Con bé lại làm vậy à? |
또 그랬어? [무거운 음악] | Sao thế? Con bé lại làm vậy à? |
나중에 얘기해요 | Em sẽ nói với anh sau. |
(호수) 아, 치킨, 치킨 | Cho con thịt gà đi, bố. Gà rán. |
아빠, 치킨, 치킨 | Cho con thịt gà đi, bố. Gà rán. |
(현성) 자, 호수 먹기 편하게 | Được rồi. Để bố xé ra |
살을 발라 주겠습니다 | cho con dễ ăn hơn nhé. |
아, 이거 진짜 맛있겠다 | Chà, chắc sẽ ngon lắm. |
맛있어? | Ngon không? |
[도어 록 작동음] | |
(희주) 우재야, 안 돼, 하지 마 | Woo Jae, không được! Đừng! |
우재야! [희주의 놀란 탄성] | Woo Jae! |
[우재의 거친 숨소리] [희주가 흐느낀다] | |
우재야 | Woo Jae. |
우재야 | Woo Jae. |
[희주가 흐느낀다] | |
[어두운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
[희주의 당황한 신음] | |
[흐느낀다] | |
[장작이 타닥거린다] | |
[물이 첨벙거린다] | |
[날카로운 효과음] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
(현성) '카산드라가 전에 이렇게 말했지요' | "Cassandra từng nói với cô ấy. |
'인간을 찌르면 너도 죽을 수밖에 없단다' | 'Nếu ngươi đâm con người, ngươi cũng sẽ phải chết'. |
'이번 일은 마야의 기억에 아주 분명히 남았습니다' | Việc lần này đã khắc sâu vào ký ức của Maya. |
'마야의 소원은 정말…' | Ước nguyện của Maya quá…" |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
(우재) 어디로 가려고? [목소리가 울린다] | Chị định đi đâu? |
[가속 엔진음] | |
조심해, 그러다 사고 나요 | Cẩn thận đấy, coi chừng xảy ra tai nạn. Chị muốn chết cùng em à? |
같이 죽자는 거야? | Cẩn thận đấy, coi chừng xảy ra tai nạn. Chị muốn chết cùng em à? |
[울먹이는 신음] | Nhìn đi. Chị không thể thoát khỏi em đâu. |
이 봐, 누난 나한테서 벗어날 수 없다니까 | Nhìn đi. Chị không thể thoát khỏi em đâu. |
그만해 | Dừng lại đi. |
(우재) 우린 함께야 | Chúng ta sẽ luôn ở bên nhau. |
- (우재) 지금도, 앞으로도 - 아, 아, 아, 그만해 | - Bây giờ và cả sau này. - Dừng lại đi. |
- (우재) 죽어서도 같이 - 그만해 | - Bây giờ và cả sau này. - Dừng lại đi. - Kể cả khi chết đi. - Đủ rồi! |
아, 그만해! [타이어 마찰음] | - Kể cả khi chết đi. - Đủ rồi! |
[희주가 울먹인다] | |
[무거운 음악] | |
(우재) 사랑해 | Em yêu chị. |
[희주의 힘겨운 신음] | Em yêu chị. |
사랑해 | Em yêu chị. |
사랑해요 | Em yêu chị. |
[희주가 울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[트렁크를 쾅쾅 친다] [소리를 지른다] | |
[오열한다] | |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[밤새 울음] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
(우재) 호수 속에 | Có một cái chuông bạc |
슬라이고 수도원에 있던 은종 하나가 빠졌는데 | ở tu viện tại Sligo đã rơi xuống hồ. |
지금도 맑고 순수한 영혼한텐 | Đến giờ, những linh hồn trong sáng và thuần khiết |
그 호수 속의 종소리가 들린대 | vẫn nghe được tiếng chuông ở hồ đó. |
들려? | Cháu nghe thấy không? |
들릴 리 없잖아, 나한테 | Đời nào tôi nghe thấy. |
[힘겨운 숨소리] | |
[바람이 솨 부는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] | |
[현성의 옅은 신음] | |
[현성의 당황한 신음] | |
(현성) 나 여기서 잤어? | Anh ngủ quên ở đây à? |
아주 잘 자던데? | Anh ngủ say lắm luôn. |
[당황한 신음] | |
아이고 | Ôi trời. |
[찌뿌둥한 신음] | |
아, 진짜 오랜만에 꿈같이 잤네? | Lâu rồi anh mới ngủ ngon thế này. |
그런 거 같더라 | Có vẻ vậy. |
아주 쿨쿨 잘 자길래 | Nhìn anh ngủ ngon quá nên em để anh ngủ thêm một lát. |
보기 좋아서 그냥 한참 뒀어 | Nhìn anh ngủ ngon quá nên em để anh ngủ thêm một lát. |
[현성의 웃음] | |
(현성) 호수야, 안호수! [호수의 웃음] | Ho Su. An Ho Su. |
[현성의 장난 섞인 탄성] | An Ho Su. |
일어나야지 | Dậy thôi. |
[현성과 호수의 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문을 달칵 닫는다] | |
[어두운 음악] | |
[리사의 떨리는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(희주) 왜 여기 있어? | Sao con lại ở đây? |
아침 먹자 | Ăn sáng thôi. |
그 아저씨는? | Chú đó thế nào rồi? |
진짜 괜찮아? | Chú ấy không sao thật à? |
안, 안 죽었어? | Chú ấy chưa chết chứ? |
아유, 진짜 | Ôi trời, thật là. |
사람 그렇게 쉽게 안 죽어 | Con người không dễ chết thế đâu. |
[무거운 음악] | |
(희주) 이런 손으로 한 번 찔렀다고 | Một nhát đâm của đôi bàn tay này |
다 큰 건장한 남자가 그렇게 쉽게 죽지 않는다고 | không thể giết nổi một người đàn ông khỏe mạnh đâu. |
- 그럼? - (희주) 괜찮대 | - Vậy chú ấy thế nào rồi? - Chú ấy không sao. |
병원에서도 별일 아니래 | Bệnh viện cũng nói không có gì to tát. |
잘 들어, 리사야 | Nghe mẹ nói này, Li Sa. |
넌 엄마를 도와주려다 그런 거야 | Con làm vậy vì muốn giúp mẹ. |
제멋대로 찾아와서 난동 부린 그 아저씨가 잘못한 거야 | Lỗi của chú ấy là tự ý đến chỗ mẹ và làm loạn. |
넌 잘못한 게 아무것도 없어 알았니? | Con không làm sai gì cả. Biết chưa? |
대답해 | Con trả lời đi. |
엄마가 약속해 | Mẹ hứa. |
어제는 아무 일도 없었던 거야 | Hôm qua không có chuyện gì hết. |
문제 될 게 아무것도 없어 | Sẽ không có vấn đề gì cả. |
잊어도 돼 | Con cứ việc quên đi. |
[세탁기 작동음] | |
(선우) 누나 | Chị. |
누나? | Chị ơi? |
어, 어 | Ừ? |
아이… | Ôi trời. |
(희주) 어, 준비 잘돼 가? | Em chuẩn bị suôn sẻ cả chứ? |
응, 뭐, 내가 따로 준비할 건 없어 매형이 워낙 잘해 줘서 | Em không cần chuẩn bị gì nhiều. Anh rể lo hết rồi. |
(선우) 누나, 괜찮아? | Chị, chị ổn chứ? |
(희주) 어, 잠을 잘못 잤나 봐 | Hình như chị ngủ sai tư thế. |
(선우) 아유, 쯧 | Ôi trời. Chị nằm xuống đi. Để em xoa bóp cho. |
아, 누워 봐, 내가 눌러 줄게 | Ôi trời. Chị nằm xuống đi. Để em xoa bóp cho. |
아니야, 이따 좀 더 자면 돼 | Không sao đâu. Lát nữa chị ngủ thêm là được. |
리사야 | Li Sa à. Cậu cứ tưởng sẽ không gặp được cháu. |
아, 못 보고 가나 했는데 | Li Sa à. Cậu cứ tưởng sẽ không gặp được cháu. |
(리사) 엄마 차 없던데 | Xe của mẹ cháu không có ở đây. |
(선우) 어, 좀, 좀 전에 먼저 나갔어 | À, mẹ cháu vừa đi rồi. |
난 호수하고 게임 한 판 하느라 | Lúc đó cậu chơi điện tử với Ho Su. |
아… | Ra vậy. |
아, 저, 괜히 시간 뺏는다 먼저 들어가 | Cậu không nên làm cháu tốn thời gian. Cháu vào nhà đi. |
응 | Vâng. |
(리사) 근데 삼촌 | Nhưng cậu ơi. |
아직도 내가 부러워? | Giờ cậu vẫn ganh tị với cháu à? |
그때 삼촌이 그랬잖아 | Cậu từng nói với cháu |
나한테 엄마가 있어서 부럽다고 | rằng cậu ganh tị vì cháu có mẹ. |
(선우) 누나는 네가 뭘 해도 네 편이잖아 | Nhưng chị ấy thì luôn bênh cháu. |
[어두운 음악] 내가 사람을 죽여도? | Kể cả khi cháu giết người sao? |
아직도 그렇게 생각해? | Cậu vẫn nghĩ như vậy à? |
응 | Ừ, vì chị ấy là mẹ cháu. |
네 엄마는 | Ừ, vì chị ấy là mẹ cháu. |
네 엄마는 분명 그럴 거야 | Mẹ cháu sẽ luôn làm vậy. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 닫힌다] [의미심장한 효과음] | |
(우재) 비밀번호는 그때 그대로니까 | Mật mã vẫn như cũ. |
언제든 와요 | Chị muốn đến lúc nào cũng được. |
[어두운 음악] [발걸음이 또각또각 울린다] | |
[희주가 중얼거린다] | |
(해원) 뭐 해요? | Chị làm gì vậy? |
어? | Ừ. |
아, 이, 이거 | À, cái này… Woo Jae ấy… |
(희주) 우재가 | À, cái này… Woo Jae ấy… |
어, 떠나겠다고, 떠난다고 | Cậu ấy nói sẽ rời khỏi đây. |
이제 더 이상 실수하고 싶지 않대 | Cậu ấy không muốn mắc sai lầm nữa. |
[당황한 신음] | |
그… | À… Cô cũng biết mà nhỉ? |
너도 알지? | À… Cô cũng biết mà nhỉ? |
우재 그렇게 막 불쑥 갑자기 막 제멋대로인 거 | Woo Jae luôn khó đoán và cứ thích làm theo ý mình. |
그런데 언니가 왜 | Nhưng tại sao lại là chị thu dọn đồ đạc của tiền bối? |
선배 짐을 챙겨요? | Nhưng tại sao lại là chị thu dọn đồ đạc của tiền bối? |
아니야, 무슨 말이야 우재 부탁으로… | Không, ý cô là gì? Woo Jae nhờ tôi… |
선배 죽었잖아 | Tiền bối chết rồi còn gì. |
[어두운 음악] | |
내가 모를 줄 알았어요? | Chị nghĩ em không biết à? |
[당황한 신음] | |
(해원) 왜 아무 말도 못 해요? | Sao chị không nói gì? |
[거친 숨소리] | |
[도어 록 조작음] [문이 철컥 열린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(해원) 세 사람이 들어갔는데 리사, 그리고 언니 | Ba người đã đi vào, nhưng Li Sa và chị… |
(해원) 두 사람만 나왔어 | Chỉ có hai người đi ra. |
금방 들킬 거짓말은 하지 않는 게 좋아요 | Chị không nên nói dối về một chuyện sẽ sớm bại lộ. |
이건 생각 못 했나 봐 | Có vẻ chị không nghĩ đến cái này. |
하긴 | Cũng phải. |
나도 혼란스러웠으니까 | Đến em còn hoang mang nữa là. |
언닌 제정신이 아니었겠죠 | Dĩ nhiên chị không tỉnh táo nổi rồi. |
아무리 주도면밀하게 CCTV를 피하고 처리했대도 | Dù chị đã cẩn thận tránh máy quay an ninh và xử lý cái xác, |
여기 남은 선배의 피 | nhưng chỗ máu này của tiền bối… |
그리고 남아 있을 지문 아마도 리사… | và số vân tay có thể của Li Sa này… |
(희주) 아니야 [희주의 당황한 신음] | Không phải. |
아니면? | Vậy thì là ai? Là chị à? |
언니야? | Vậy thì là ai? Là chị à? |
[당황한 신음] | Cái gì? |
[어이없는 숨소리] | |
언니인 줄 알았는데 | Em cứ tưởng đó là chị. |
리사였어 | Nhưng hóa ra là Li Sa. |
[어두운 효과음] | |
(해원) 그러니까 언니가 이런 언니답지 않은 짓을 하지 | Vậy nên chị mới làm những việc không giống chị. |
해원아 | Hae Won à. |
모른 척해 줘, 어? 제발 | Xem như không biết gì đi. Được không? Tôi xin cô. |
(희주) 내가 잡혀가도 남편은 | Cho dù tôi bị bắt, chồng tôi… |
그러니까 리사 아빠는 | Bố Li Sa sẽ không bao giờ bỏ rơi tôi. |
날 절대 포기하지 않을 거야 | Bố Li Sa sẽ không bao giờ bỏ rơi tôi. |
이 나라 변호사란 변호사는 다 부르겠지 | Anh ấy sẽ thuê tất cả luật sư giỏi trên đất nước này. |
난 우재 스토킹에 질려 어쩔 수 없는 정당방위였다고 | Tôi có thể dễ dàng tạo ra chứng cứ tôi đã tự vệ chính đáng khi Woo Jae cứ bám theo khiến tôi sợ. |
증거 만드는 거? 그거 일도 아닐 거야 | khi Woo Jae cứ bám theo khiến tôi sợ. |
그럼 난 죗값을 치르지 않게 되는 거고 | Thế thì tôi sẽ không phải trả giá. |
그게 네가 바라는 거니? | Đó là điều cô muốn sao? |
[어두운 음악] | |
아니잖아 | Cô đâu có muốn thế. |
다 버릴게 | Tôi sẽ vứt bỏ mọi thứ. Tôi sẽ không vẽ tranh nữa. |
그림 다신 안 그려 | Tôi sẽ vứt bỏ mọi thứ. Tôi sẽ không vẽ tranh nữa. |
애들도, 가족도 같이 안 지낼 거야 | Tôi cũng sẽ không ở cùng gia đình. |
돌아오지 않을게 | Không bao giờ quay lại. |
네 눈앞에도 | Cũng không bao giờ xuất hiện trước mặt cô hay bất cứ ai. |
사람들 앞에도 | Cũng không bao giờ xuất hiện trước mặt cô hay bất cứ ai. |
난 서우재랑 바람나 | Tôi sẽ biến mình thành ả đàn bà lẳng lơ đã ngoại tình với Seo Woo Jae |
모두를 배신하고 도망친 | Tôi sẽ biến mình thành ả đàn bà lẳng lơ đã ngoại tình với Seo Woo Jae |
가정을 버린 천하의 나쁜 년이 될 거니까 | và từ bỏ gia đình để bỏ trốn cùng cậu ta. |
이미 오래전에 밝혔어야 된다는 것도 알아 | Tôi biết mình nên tự thú với cô từ lâu. |
늦은 만큼 | Tôi sẽ trả giá thật lâu, hơn cả thời gian mà tôi đã chậm trễ. |
더 오래 그 대가를 치를게 | Tôi sẽ trả giá thật lâu, hơn cả thời gian mà tôi đã chậm trễ. |
사람들이 욕하고 | Mọi người sẽ mắng nhiếc tôi. |
가족들이 평생 | Tôi sẽ khiến gia đình mình |
뭐, 내가 엄마였고, 아내였고 | phải xấu hổ vì có người mẹ là tôi, có người vợ là tôi, |
이런 게 수치스러워서 | phải xấu hổ vì có người mẹ là tôi, có người vợ là tôi, |
차라리 날 그냥 기억에서 지워 버리도록 만들게 | xấu hổ đến mức họ muốn quên tôi đi. |
그러니까 제발 | Cho nên, cô làm ơn… |
미안해, 해원아 | Tôi xin lỗi, Hae Won à. |
수십 번 너한테 사과하고 싶었는데 | Tôi đã từng muốn xin lỗi trăm ngàn lần, |
이 모든 걸 잃게 될까 봐 내가 무서워서 | nhưng vì sợ mọi thứ thành ra thế này nên tôi đã làm lơ mọi thứ. |
그래서 모른 척했어 | nhưng vì sợ mọi thứ thành ra thế này nên tôi đã làm lơ mọi thứ. |
그러니까 날 실컷 비웃어 | Cô cứ mỉa mai tôi thoải mái, |
그리고 내가 무너지는 걸 마음껏 지켜봐 | và cứ thỏa thích nhìn đời tôi bị hủy hoại. |
대신 우리 리사 | Nhưng xin cô hãy tha cho Li Sa. |
잘못은 내가 했는데 왜 우리 리사가… | Người làm sai là tôi, nhưng sao con bé phải trả giá? |
그러니까 우리 리사는 제발, 어? | Nên làm ơn, xin cô hãy tha cho Li Sa. |
그래요 | Đúng vậy. |
리사가 무슨 죄가 있겠어요 | Li Sa có tội tình gì đâu. |
(해원) 정말 다 버릴 수 있어요? | Chị thật sự sẽ từ bỏ mọi thứ chứ? |
평생 | Chị sẽ tự nguyện |
언니가 만든 감옥에 스스로 갇히겠다 | sống trong nhà tù chị tự tạo nên cả đời. |
지금 그 말 하는 거 맞아요? | Có phải đó là ý chị không? |
[울먹이는 숨소리] | |
[현성의 한숨] | |
(현성) 작업 밀렸다더니 청소만 했어? | Em bảo không kịp vẽ đúng hạn mà sao chỉ lau chùi thế? |
새집도 이것만 못하겠다 | Nhà mới còn không sạch bằng ở đây. |
아, 작업 안 될 땐 | Lúc không có cảm hứng, làm chuyện khác vui hơn mà. |
딴짓이 더 재밌잖아 | Lúc không có cảm hứng, làm chuyện khác vui hơn mà. |
(현성) 아니, 그래도 이건 좀… | Đúng là thế, nhưng thế này cũng… Trời. |
[현성이 냄새를 킁 맡는다] | Đúng là thế, nhưng thế này cũng… Trời. |
어유 | Đúng là thế, nhưng thế này cũng… Trời. |
밖에 보니까 세차도 했던데 | Em còn rửa cả xe nữa. Dọn dẹp đến đuối người thì sao? |
청소로 기운 다 빠지겠어 | Em còn rửa cả xe nữa. Dọn dẹp đến đuối người thì sao? |
이러면서 생각도 정리되고 난 더 좋아요 | Dọn dẹp thế này giúp em sắp xếp suy nghĩ nên em thích lắm. |
(희주) 근데 왜? | Mà sao thế? |
(현성) 왜긴, 종일 못 봤으니까 | Còn sao nữa? Cả ngày anh không thấy em. |
안 자? | Em không ngủ à? |
(희주) 먼저 자요 나 요것만 마저 하고 | Anh ngủ trước đi. Em làm xong cái này đã. |
누가 말리겠습니까 | Ai mà cản nổi em. |
(현성) 근데 그 그림은 어디 있어? | Mà bức tranh đó đâu rồi? |
[어두운 음악] | Mà bức tranh đó đâu rồi? |
(희주) 어? | - Hả? - Bức tranh nhà mình ấy. |
(현성) 우리 가족 그린 거 | - Hả? - Bức tranh nhà mình ấy. |
아… | |
그거? | Cái đó sao? |
수정하다가 망쳐 버렸어 | Em chỉnh sửa kiểu gì mà hỏng mất rồi. |
아, 왜, 난 그때도 좋기만 하던데 | Sao vậy? Anh thấy như thế đẹp rồi mà. |
그러니까 | Vậy mới nói. |
바보같이 더 욕심부리지 말고 | Em cứ như đồ ngốc vậy. Lẽ ra em nên dừng lại mới phải. |
거기서 멈췄어야 되는데 | Nhưng em lại tham lam. |
괜히 | Tự nhiên động tay thêm nên mọi thứ hỏng cả rồi. |
손댔다가 망쳐 버렸어 | Tự nhiên động tay thêm nên mọi thứ hỏng cả rồi. |
아휴 | |
괜찮아 | Không sao. Em vẽ lại bức mới là được mà. |
(현성) 아, 그림이야 다시 그리면 되지 | Không sao. Em vẽ lại bức mới là được mà. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[날카로운 효과음] | |
(영선) 갑자기 생각이 바뀐 이유가 뭐야? | Lý do con đột nhiên thay đổi suy nghĩ là gì? |
호수를 제 옆에 끼고 있겠다는 거 | Con nhận ra việc giữ khư khư Ho Su cạnh mình |
제 욕심인 거 같아서요 | là do lòng tham của con. |
(희주) 호수한테 좋은 기회인데 | Đây là cơ hội tốt cho nó. |
저 때문에 놓치게 하고 싶지 않습니다 | Con không muốn vì con mà thằng bé bỏ lỡ cơ hội. |
어머님 말씀대로 호수는 | Như mẹ đã nói, |
어머님이 이루신 걸 모두 물려받을 아이인데 | Ho Su là đứa sẽ thừa kế sự nghiệp mà mẹ gầy dựng nên. |
그렇다면 더 | Nếu thế thì con càng nên… |
어머님이 생각하시는 | Nếu thế thì con càng nên… |
좋은 방향으로 교육시켜 주시면 | cảm ơn mẹ vì đã giáo dục thằng bé theo phương hướng đúng đắn. |
감사할 거 같습니다 | cảm ơn mẹ vì đã giáo dục thằng bé theo phương hướng đúng đắn. |
(희주) 내 취향대로 구입한 거라 맥락이 없어요 | Tôi mua theo sở thích, nên chúng chẳng liên quan với nhau lắm. |
아, 갤러리 오픈하면 상시 전시로 | Khi mở cửa phòng triển lãm, tôi muốn |
관람객들하고 공유했으면 싶은데 | những bức này được treo cố định để khách có thể ngắm. |
윤정 씨가 잘 전시해 줘요 | Cô Yun Jeong hãy giúp tôi nhé. |
안목이 정말 좋으세요, 작가님 | Chị đúng là có mắt nhìn thật đấy. |
여기 있는 작품만 해도 | Chỉ với những bức tranh này thôi cũng đã đủ mở triển lãm rồi. |
전시관 하나는 거뜬하겠어요 | Chỉ với những bức tranh này thôi cũng đã đủ mở triển lãm rồi. |
잘할 거야 | Cô sẽ làm tốt thôi. |
운영은 남편이… | Và chồng tôi… |
안 이사가 도와줄 거고 | Giám đốc An sẽ giúp quản lý. |
하, 이제 여기도 마지막이네요 | Chắc hôm nay là lần cuối tôi đến đây rồi. |
[잔잔한 음악] | TRIỂN LÃM ĐỘC LẬP CỦA JEONG HUI JU DÀNH CHO KHÁCH MỜI |
(현성) 웬일이야? 여길 먼저 먹으러 오자 그러고? | Có chuyện gì thế? Lại còn hẹn anh đến đây nữa? |
(희주) 이 맛 당신이 나한테 가르쳤잖아 | Anh là người khai sáng món ăn này cho em mà. |
처음에 | Vào ngày đầu tiên. Anh không nhớ à? |
기억 안 나요? | Vào ngày đầu tiên. Anh không nhớ à? |
첫 데이트라고 여길 데려와서는 | Vào ngày đầu hẹn hò, anh đã dắt em đến đây mà. |
와, 나 진짜 | Lúc đó thật là… |
밍밍하고 무슨 맛인지도 모르겠는데 | Món gì mà nhạt nhẽo hết sức, chẳng biết vị này là vị gì. |
배고파 그냥 먹었어 | Nhưng đói quá nên em cứ ăn đại. |
제일 맛있는 걸 사 주고 싶었으니까 | Vì anh muốn mời em món ngon nhất. |
으음, 치 [현성의 웃음] | |
(현성) 고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
잠깐 | Đợi chút nào. |
식초 | Giấm này… |
[차분한 음악] | |
고마워요 | - Cảm ơn anh. - Hả? |
응? | - Cảm ơn anh. - Hả? |
난 뷔페에 가면 | Mỗi khi đi ăn buffet, |
거기 있는 음식 다 먹겠다고 욕심내면서도 | em đều tự bảo mình phải ăn tất tần tật các món. |
정작 접시에 김밥이랑 | Nhưng món đầu tiên mà em gắp lên đĩa |
(희주) 잡채부터 이렇게 한가득 덜어 가지고 | lại là cơm cuộn rong biển và miến trộn. |
한 접시밖에 못 먹고 배불러 끙끙 | Thế là em chỉ ăn mỗi một đĩa mà đã no căng bụng. |
그런 미련한 사람이었거든? | Em đã từng ngốc thế đấy. |
맛있고 좋은 거 | Nhờ anh mà em biết đến |
덕분에 많이 알게 됐어 | nhiều món ngon và nhiều thứ tốt đẹp. |
- 먹자 - (희주) 응 | - Ăn thôi. - Dạ. |
(현성) [그릇을 탁 내려놓으며] 자 | Của em đây. |
[그릇을 탁 내려놓는다] | |
아유, 맛있다 | Ngon thật đấy. |
- 잘 먹겠습니다 - (희주) 잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. |
[현성이 냉면을 후루룩 먹는다] | |
(해원) 그래도 헤어지고 싶어? | Dù vậy anh vẫn muốn chia tay à? |
그럼 빨리 죽어 | Vậy hãy mau chết đi. |
[훌쩍인다] | |
[종이 울린다] | |
(선우) 저… | Thưa bác… |
용서하지 마시고 | Bác đừng tha thứ cho cháu. |
계속 | Mà hãy… |
계속 미워해 주세요 | tiếp tục hận cháu đi ạ. |
그래야 저를 | Phải thế thì |
계속 봐 주실 거잖아요 | bác mới tiếp tục gặp cháu được. |
도망치는 게 아니라 | Cháu không bỏ trốn, |
정섭이 몫까지 잘 살아 보고 싶어서 그래요 | mà chỉ là muốn sống tốt luôn cả phần của Jeong Seop thôi ạ. |
저보다 훨씬 멋진 녀석인 거 아시잖아요 | Bác biết cậu ấy giỏi hơn cháu nhiều mà. |
어머님 성에 안 차신대도 | Có thể sẽ không được như bác mong đợi, |
해 보겠습니다 | nhưng cháu sẽ cố hết sức. |
더 좋은 사람이 되고 | Cháu sẽ trở thành người tốt hơn. |
더 도움이 되는 사람이 돼 볼게요 | Cháu sẽ thử trở thành người có ích hơn. |
[떨리는 숨소리] | |
저, 여기 | Cháu gửi bác. |
제가 다닐 병원하고 제 연락처하고 | Đây là địa chỉ và số liên lạc của cháu ở bệnh viện mới. |
아무 때나 언제든 연락하세요 | Lúc nào bác muốn, cứ gọi cho cháu. |
저도 매일, 매일 전화드리겠습니다 | Lúc nào bác muốn, cứ gọi cho cháu. Cháu cũng sẽ gọi cho bác mỗi ngày. |
그럼 | Vậy cháu đi đây ạ. |
다녀오겠습니다 | Vậy cháu đi đây ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[차분한 음악] | |
(해원) 친구가 | Anh ấy sẽ mong |
평생 고통스럽게 살길 바랄까요? | bạn của mình sống bất hạnh cả đời sao? |
그런 사람이었어요, 아드님이? | Con trai bác là người vậy sao? |
[흐느낀다] | |
오빠 | Anh ơi! |
(정연) 오빠 | Anh ơi! |
(남자) 오! 아, 뭐야, 뭐야 아, 사람 잘못 봤어요 | Mấy người là ai? - Nhầm người rồi. Tôi đến gặp bạn. - Đi thôi nào. |
- (형사) 가만있어 - (남자) 난 친구 만나러 왔는데 | - Nhầm người rồi. Tôi đến gặp bạn. - Đi thôi nào. |
(남자) 야, 말 좀 해 봐! | Này, em nói họ đi! Jeong Yeon à! Gu Jeong Yeon! Này! |
야, 정연아, 구정연! 야! | Này, em nói họ đi! Jeong Yeon à! Gu Jeong Yeon! Này! Này, con khốn kia! Mẹ kiếp! |
야, 씨발 년아! | Này, con khốn kia! Mẹ kiếp! |
아, 진짜 | Này, con khốn kia! Mẹ kiếp! |
[차분한 음악] | |
(상호) 오, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
언제 왔어요? | Cô đến khi nào thế? |
내가 잘한 거라고 말해 주세요 | Hãy nói rằng tôi đã làm tốt đi. |
예? | Sao cơ? |
그냥 말 좀 해 줘요 | Anh cứ nói giúp tôi đi. |
'정연아' | "Jeong Yeon à, làm tốt lắm". |
'잘했다' | "Jeong Yeon à, làm tốt lắm". |
잘했어요, 정연 씨 | Làm tốt lắm, cô Jeong Yeon. |
근데 뭘 잘했는데? | Mà cô đã làm tốt việc gì thế? |
옛날부터 우리 아빠가 그랬어요 | Lúc trước bố tôi đã bảo tôi rằng |
굳이 말하지 않아도 될 것까지 말하는 건 | nằng nặc nói ra một việc không nhất thiết phải nói là rất ngốc. |
바보 같은 짓이라고 | nằng nặc nói ra một việc không nhất thiết phải nói là rất ngốc. |
(정연) 그래서 내가 해원이한테 | Cho nên tôi mới |
제 아빠가 누군지 절대 얘기 안 하잖아, 절대 | không bao giờ nói cho Hae Won biết bố nó là ai. Tuyệt đối không. |
말하지 마요 | Đừng nói làm gì. |
그리고 어차피 | Dù sao thì Hae Won cũng giống mẹ như đúc mà. |
해원 씨는 엄마 빼박이야 | Dù sao thì Hae Won cũng giống mẹ như đúc mà. |
[상호의 당황한 신음] | |
(상호) 왜 그래요? | Sao thế? |
(정연) [울먹이며] 몰라요, 진짜 | Tôi không biết nữa. |
어쩌다 이렇게 됐는지 모르겠어요 | Tôi không biết tại sao chuyện lại thành thế này nữa. |
세상일이 원래 그래요 | Đời là thế đấy. |
의외로 세상에는 | Phần lớn thời gian |
어쩌다 벌어지는 일들이 대부분이야 | ta đều không biết tại sao chuyện xảy ra. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
오늘따라 진짜 왜 그러실까 | Hôm nay cô sao thế? Thật là. |
그리고 진짜 | Còn nữa, tôi thật sự… |
배고파요 | rất đói bụng. |
밥 좀 주세요 | Cho tôi ăn gì đi. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
잠깐만요 [컵을 탁 내려놓는다] | Đợi tôi một lát. |
[슬픈 음악] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
[탁탁 칼질하는 소리가 들린다] | |
그리고 진짜 | Còn nữa, tôi thật sự… |
죄송합니다 | xin lỗi anh. |
[형기의 힘겨운 신음] | |
[형기가 흐느낀다] | |
(민서) 일어나 | Đứng dậy đi. |
일어나 | Đứng dậy đi. |
일어나요 | Đứng dậy. |
팔에 힘을 주라고! | Đã bảo phải dồn sức vào tay mà! |
[민서의 거친 숨소리] | |
적어도 | Ít nhất cũng phải có đủ sức |
휠체어에서 변기로 옮겨 앉을 힘은 길러야 되는 거 아니야? | Ít nhất cũng phải có đủ sức để lăn xe vào nhà vệ sinh chứ, không phải sao? |
내가 네 똥까지 치워야겠어? | Định để tôi dọn phân cho anh à? |
[어두운 음악] | |
[형기가 흐느낀다] | |
당신을 끝까지 책임질 사람은 나야 | Tôi là người sẽ chịu trách nhiệm với anh đến cùng. |
내 말 들어 | Nghe lời tôi. Nắm lấy! |
잡아! | Nghe lời tôi. Nắm lấy! |
왜? | Sao thế? |
반말이 기분 나빠? | Bực vì tôi nói trống không? |
난 | Cách dùng kính ngữ của anh luôn khiến tôi kinh tởm. |
네 존댓말이 더 징그러웠어 | Cách dùng kính ngữ của anh luôn khiến tôi kinh tởm. |
[흐느낀다] | |
일어나 | Đứng dậy đi. |
[민서의 힘주는 신음] | |
(선우) 뜨거워요 | Nóng đấy nhé. |
언제 간다고 했죠? | Anh bảo khi nào sẽ đi ấy nhỉ? |
이번 주말이요 | Cuối tuần này. |
왜요? 서운해요? | Sao thế? Cô buồn à? |
이게 함께 하는 마지막 식사인데 | Đây là bữa ăn cuối cùng của chúng ta. Lẽ ra phải ăn gì đó ngon hơn. |
더 맛있는 데 갈 걸 그랬다 | Đây là bữa ăn cuối cùng của chúng ta. Lẽ ra phải ăn gì đó ngon hơn. |
왜 이게 마지막이에요? | Sao lại là bữa ăn cuối? |
내가 돌아올 수 없는 데로 영영 가는 것도 아닌데 | Sao lại là bữa ăn cuối? Làm như tôi sẽ không về nước vậy. |
아, 그리고 이거 | Phải rồi. Tôi có cái này. |
"구해원, 세인트루이스행" | VÉ MÁY BAY GU HAE WON |
(선우) 받아요 | Cô nhận đi. |
아, 저, 같이 가자는 게 아니라 | Tôi không rủ cô cùng đi đâu. |
힘들 때, 쉬고 싶을 때 아무 때나 오라고요 | Nếu cô thấy mệt, muốn nghỉ ngơi thì hãy đến bất cứ lúc nào. |
아유 | Thôi mà. |
안 와도 되니까 그냥 받아만 둬요 | Cô không đến cũng được, cứ nhận lấy đi. |
숨구멍이라고 생각하고 | Cứ giữ đó phòng hờ đi. |
[잔잔한 음악] | |
(해원) 몇 주 만에 와선 바로 가? | Mấy tuần em mới về một lần mà đã đi ngay hả? |
주말에도 학교에서 | Cuối tuần cũng ở lại trường. Có gì vui thế à? |
뭐가 그렇게 재밌어? | Cuối tuần cũng ở lại trường. Có gì vui thế à? |
이번 실기 중요하단 말이에요 | Kỳ thi lần này rất quan trọng. Tuần sau em nhất định sẽ về. |
다음 주에 꼭 올게요 | Kỳ thi lần này rất quan trọng. Tuần sau em nhất định sẽ về. |
꼭 와, 기다릴 거야 | Nhớ đấy. Cô sẽ đợi. |
근데 진짜 혼자 가도 되겠어? | Em đi một mình có sao không? |
혼자 아니에요 | Em đâu có một mình. |
(주영) 갈게요 | Em đi đây. |
[함께 대화한다] | Muốn ăn gì? - Gì cũng được. - Gì cũng được? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(해원) 애 가는데 나와 좀 보지 | Con bé đi mà sao mẹ không ra tiễn? |
(정연) 아까 다 인사했어 | Lúc nãy đã chào hỏi xong rồi. |
부둥부둥 안고 용돈까지 줬거든? | Ôm ấp các kiểu. Mẹ còn cho tiền tiêu vặt nữa. |
(해원) 근데 짐은 왜 싸? | Mẹ xếp đồ làm gì thế? |
잠깐 지방 가 있을 거야 | Mẹ sẽ về quê ở một thời gian. |
대전 피부 숍에 자리가 났대 | Có tiệm dưỡng da ở Daejeon cần người. |
(정연) 야, 이거 봐 봐 | Này, con nhìn đi. Nhìn sang chảnh chưa? |
완전 럭셔리하지? 어? | Này, con nhìn đi. Nhìn sang chảnh chưa? |
- 뭔데? - (정연) 어? | - Rốt cuộc là gì? - Gì cơ? |
또 뭔 사고를 치고 도망가는 건데? | Mẹ lại gây chuyện gì mà bỏ trốn? |
이번엔 진짜 아니거든? | Lần này không phải đâu nhé. |
(정연) 나 필요하단 데 있단 게 얼마나 좋아 | Có chỗ cần đến mẹ thì phải biết mừng chứ. |
너도 어차피 | Dù gì con cũng sắp dọn về đây rồi mà. |
이 집으로 다시 들어올 거 아니야 [지퍼를 직 닫는다] | Dù gì con cũng sắp dọn về đây rồi mà. |
그 인간은 아직도 연락 없어? | Cái tên đó vẫn chưa gọi à? |
또 잠수야? 또? | Lại lặn mất tăm nữa hả? |
완전히 끝난 거냐고! | Con đã dứt hẳn với thằng đó chưa? |
어 | Rồi. |
앞으로 다신 | Sau này |
못 볼 거야 | không thể gặp lại nữa. |
(정연) 아이고야, 쉽다, 쉬워 | Trời ạ. Nó nói dứt là dứt ngay. |
아니지 | Không đúng. |
그딴 놈한테 미련 가질 거 뭐 있어? | Lưu luyến làm chi cái thể loại đó. |
[차분한 음악] 됐어, 바로 끝내는 게 나아 | Được rồi, chấm dứt ngay là tốt rồi. |
내내 끌려다니는 거보다야 | Thế còn tốt hơn nhiều so với bị dắt mũi cả đời. |
그게 훨씬 낫지 | Thế còn tốt hơn nhiều so với bị dắt mũi cả đời. |
잘했다 | Làm tốt lắm. |
잘했어 | Làm tốt lắm. |
[노크 소리가 들린다] | |
(경찰) 구정연 씨, 경찰입니다 | Cô Gu Jeong Yeon, cảnh sát đây. |
[노크 소리가 들린다] 구정연 씨 | Cô Gu Jeong Yeon. |
(해원) 엄마 | Mẹ, chuyện gì thế? |
이게 무슨… | Mẹ, chuyện gì thế? |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
[새들이 지저귄다] | |
(희주) 그새 썰렁해졌다? | Mới đó mà hoang tàn ghê. |
(동미) 사람 손 안 타는 게 이렇게 무서워 | Không có người chăm là đáng sợ thế đấy. |
저쪽 반대편 선착장도 | Nghe bảo bến thuyền ở phía đó |
진즉에 폐쇄돼서 배도 안 뜬대 | cũng bị hủy rồi, không chèo thuyền nữa. |
그래서 넌 여기 접고 | Giờ đóng cửa chỗ này rồi thì cậu định sống ở đâu? |
이제 어디 가서 살려고? | Giờ đóng cửa chỗ này rồi thì cậu định sống ở đâu? |
한군데 너무 오래 살았어 | Tôi đã dừng chân ở một nơi lâu quá rồi. |
좀 돌아다녀 볼까 생각 중 | Tôi định sẽ đi du hí một thời gian. |
나도 너 따라갈까? | Tôi đi theo cậu nhé? |
퍽이나 | Cậu đi được mới sợ. |
네가 그 집에 애들까지 버리고 날 따라오겠다? | Cậu mà chịu bỏ căn nhà đó, bỏ con bỏ cái đi theo tôi à? |
(동미) 너 이제 어떡하니 | Giờ cậu sẽ sao đây? |
나 여기 떠나면 심란할 때 찾아올 데도 없어서 | Tôi đi rồi, khi rối lòng cậu sẽ tìm đến ai? |
이게, 이게 허울만 좋지 | Cậu chỉ được cái mã thôi, |
힘들 때 갈 데도 없는 인간 | lúc mệt mỏi thì chẳng có nơi để đi. |
기댈 친정이 있나, 뭐가 있어 | Cậu không thể dựa dẫm vào bố mẹ. |
그나마 믿는 동생도 미국 보내고 | Người em trai đáng tin thì bị cậu gửi đi Mỹ. |
너 진짜 어쩌려 그래? | Cậu sẽ làm sao đây? |
그러니까 | Thế mới nói. |
그동안 내 하소연 받아 줘서 고맙다, 친구 | Cảm ơn vì thời gian qua đã nghe tôi kêu ca nhé bạn tôi. |
아니까 다행이다 | Mừng là cậu tự hiểu đấy. |
(동미) 뭐, 이거 어쩌라고 | Cái gì đây? |
아, 네가 새 출발 하는데 | Cậu sắp có khởi đầu mới mà. Tôi cũng phải giúp cậu chút ít chứ. |
내가 뭐, 해 줄 거가 있어야지 | Cậu sắp có khởi đầu mới mà. Tôi cũng phải giúp cậu chút ít chứ. |
나 돈 많은 거 알지? | Tôi chẳng có gì ngoài tiền mà. Cứ nhận đi. |
그러니까 이거 받아 | Tôi chẳng có gì ngoài tiền mà. Cứ nhận đi. |
[웅얼거린다] | Nhưng mà… |
받아 | Nhận đi mà. |
그, 네 쪼그만 몸뚱어리에 저 큰 트럭이 어울리기나 해? | Cái thân bé tí của cậu sao hợp với cái xe tải to đùng kia được? |
[난감한 신음] | Không mà… |
- 너 이거 안 받으면… - (동미) 받아, 받아, 받아 | - Nếu cậu không nhận… - Nhận chứ. |
[함께 웃는다] (동미) 어떡해 | Làm sao đây? Cho tôi thật đúng không? |
- 나 이거 진짜 주는 거지? - (희주) 응 | Làm sao đây? Cho tôi thật đúng không? Ừ. |
[신나는 웃음] | Ừ. |
사랑한다 | Yêu cậu. |
[동미의 환호] | Yêu cậu. |
[문이 쓱 닫힌다] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(상호) 왔어요? | Cô đến rồi à? |
(해원) 웬 꽃이에요? | Hoa gì đây ạ? |
뭐 드릴까? | Cô muốn uống gì? |
사장님 | Ông chủ, hôm nay tôi sẽ mời anh một ly. |
오늘은 제가 한잔 살게요 | Ông chủ, hôm nay tôi sẽ mời anh một ly. |
나한테? | Tôi sao? |
왜요? | Tại sao? |
들었어요, 엄마 일 | Tôi nghe chuyện của mẹ rồi. |
(해원) 엄만 아까 참고인 조사 받으러 가서 | Lúc nãy mẹ tôi đã lên đồn cho lời khai. |
엄마 대신 저라도 사과하려고요 | Tôi muốn xin lỗi thay mẹ tôi. |
사과는 대신 하는 거 아닌데 | Xin lỗi đâu làm thay được. |
정연 씨가 이미 충분히 사과했고 | Cô Jeong Yeon cũng đã xin lỗi đủ rồi. |
[잔잔한 음악] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[보글보글 끓는 소리가 난다] | |
[정연이 흐느낀다] | |
[문소리가 들린다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] (상호) 그리고 내가 뭐 | Nhưng tôi đủ tư cách nói ra lời tha thứ không chứ? Tôi cũng có lỗi mà. |
용서하고 말 자격이 있나요? | Nhưng tôi đủ tư cách nói ra lời tha thứ không chứ? Tôi cũng có lỗi mà. |
나도 잘한 게 없는데 | Nhưng tôi đủ tư cách nói ra lời tha thứ không chứ? Tôi cũng có lỗi mà. |
내 아내 입장에서는 나나 정연 씨나 | Đối với vợ tôi, cả tôi và mẹ cô… |
아니다 | À không. |
내 잘못이 더 크죠 | Tôi có lỗi nhiều hơn. |
엄밀히 말하면 정연 씨도 피해자죠 | Nói đúng ra cô Jeong Yeon cũng là nạn nhân. |
그래도 잘못은 잘못이니까 | Dù thế thì sai lầm vẫn là sai lầm. |
뉘우치고 대가를 치러야죠 | Cô ấy cần trả giá cho lỗi lầm của mình. |
정연 씨한테도 그게 나아요 | Điều đó tốt cho cô ấy hơn. |
그래야 새로 시작하지 | Thế mới có thể bắt đầu lại. |
[문소리가 들린다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
(해원) 엄마 | Mẹ tôi sẽ không tới đây nữa đâu. |
이제 다신 여기 안 올 거예요 | Mẹ tôi sẽ không tới đây nữa đâu. |
내가 말했잖아요 | Tôi đã nói rồi. |
곤란하면 도망가는 사람이라니까 | Mẹ tôi luôn chạy trốn khi thấy khó xử. |
내기할래요? | - Cô muốn cá cược không? - Sao cơ? |
네? | - Cô muốn cá cược không? - Sao cơ? |
나야 뭐, 여기 계속 있을 거니까 | Tôi thì lúc nào chả ở đây. Đợi một lần cũng chả mất gì. |
한번 기다려 보죠, 뭐 | Tôi thì lúc nào chả ở đây. Đợi một lần cũng chả mất gì. |
내가 또 누굴 기다리는 걸 잘해 | Tôi rất giỏi chờ đợi. |
술은 그때 사세요 | Khi đó nhớ mời rượu tôi nhé. |
가장 비싸고 오래된 놈으로 | Loại rượu đắt và lâu đời nhất. |
사장님 | Ông chủ, không lẽ anh thích… |
설마 우리 엄마… | Ông chủ, không lẽ anh thích… |
[숨을 들이켠다] | |
나는 평생 의심하던 직업이라 사람을 못 믿어요 | Làm nghề này phải luôn nghi ngờ người khác nên tôi ít khi tin ai. |
사람을 믿으면 기대하게 되고 기대하면 실망하게 되고 | Tin tưởng sẽ dẫn đến kỳ vọng, kỳ vọng rồi sẽ thất vọng. |
근데 정연 씨는 | Nhưng cô Jeong Yeon dù có bị lừa bao lần cũng vẫn tin. |
당해도 당해도 믿어 | Nhưng cô Jeong Yeon dù có bị lừa bao lần cũng vẫn tin. |
그게 어리석어 보이지만 | Tuy trông có vẻ ngu ngốc, nhưng phải dũng cảm lắm mới làm được thế. |
진짜 용감한 거거든 | Tuy trông có vẻ ngu ngốc, nhưng phải dũng cảm lắm mới làm được thế. |
[잔잔한 음악] | Thế nên tôi định sẽ tin cô ấy. |
(상호) 그래서 나도 믿어 보려고요 | Thế nên tôi định sẽ tin cô ấy. |
저 40년산 | Cược chai rượu 40 năm tuổi kia đấy nhé. |
저거 거는 겁니다 | Cược chai rượu 40 năm tuổi kia đấy nhé. |
[헛웃음] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | CƠM VÀ RƯỢU |
"영업 중" | MỞ CỬA |
"영업 종료" | ĐÓNG CỬA |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[라이터를 칙칙 켠다] | |
(해원) 언제 떠나요? | Khi nào chị đi? |
하루만 | Thêm một ngày nữa. |
아이들하고 하룻밤만 같이 보내고 떠날게 | Tôi sẽ đi sau khi ở cùng bọn trẻ thêm một đêm nữa. |
내가 자식이 없어서 | Chị đã nói vì em không có con |
부모 마음은 모를 거라고 했죠? | nên không hiểu cảm giác của bố mẹ. |
알 것 같기도 해요 | Nhưng em nghĩ là em hiểu. |
나도 | Em cũng đã từng có cơ hội làm mẹ. |
엄마가 될 기회가 있었거든요 | Em cũng đã từng có cơ hội làm mẹ. |
[무거운 음악] | |
너… | Không lẽ… |
언니 미안하라고 하는 말 아니에요 | Em nói không phải để chị thấy có lỗi. |
그냥 | Em chỉ muốn nói thế thôi. |
그랬다고요 | Em chỉ muốn nói thế thôi. |
가세요 | Chị về đi. |
(희주) 짐 정리하다가 | Lúc dọn dẹp, tôi tìm thấy thứ này. |
이런 게 있더라 | Lúc dọn dẹp, tôi tìm thấy thứ này. |
필요 없어요 | Em không cần. |
그냥 알려 주고 싶었어 | Tôi chỉ muốn nói cho cô biết |
네가 얼마나 반짝이는 사람이었는지 | rằng cô đã từng là người rạng rỡ thế nào. |
내가 널 | Và tôi đã từng… |
얼마나 부러워했는지 | ganh tị với cô thế nào. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(희주) 괜찮아 | Không sao đâu. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[차분한 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] | |
여보… | Mình ơi. |
[당황한 신음] [휴대전화 진동음] | Ơ… |
(최 변호사) 이사님 확인해 보셔야 할 게 있습니다 | Giám đốc, có thứ anh cần xem ạ. |
[어두운 음악] | |
(직원1) 선배님 이것 좀 보세요, 이거, 이거 | Tiền bối, xem cái này đi ạ. |
(직원2) 어머 [직원들의 놀란 숨소리] | Trời ơi. |
그래서 전에… | Thế nên trước đó… |
(직원1) 아, 왜요? 뭐 좀 들은 거 있으세요? | Thế nên trước đó… Sao thế? Cô biết gì sao? |
아, 아니에요 [문이 탁 열린다] | Không, không ạ. |
[정은이 통화한다] (직원들) 안녕하세요 | Chào chị. |
(정은) 네, 저도 | Tôi cũng chưa nắm bắt được tình hình. |
예, 이 상황이 아직 정리가 안 돼서요 | Tôi cũng chưa nắm bắt được tình hình. Vâng. |
네 | Vâng. |
(현성) 서우재는? | Seo Woo Jae đâu? |
어디 있어, 서우재! | Seo Woo Jae đang ở đâu? |
안 보인 지 며칠 됐어요 | Mấy ngày rồi tôi không gặp anh ấy. |
작업실도 엉망으로 해 놓고 | Phòng làm việc cũng để bừa bộn. |
이거 무슨 수작이야? | Thế này là thế nào? |
너희들 또 무슨 짓을 꾸미는 거야? | Các người lại định giở trò gì đây? |
아무튼 나하곤 상관없는 일이에요 | Dù là việc gì cũng không liên quan tới tôi. |
(현성) 희주가 | Tôi không liên lạc được với Hui Ju. |
연락이 되지 않아 | Tôi không liên lạc được với Hui Ju. |
무슨 일이 생긴 게 분명합니다 | Chắc chắn đã xảy ra chuyện gì rồi. |
연락해 봐요, 서우재 | Cô gọi cho Seo Woo Jae thử đi. |
그 자식이 분명히 또 희주한테 뭔 짓을 했어, 이 개새끼 | Chắc chắn thằng chó đó lại làm gì Hui Ju rồi. |
구 선생, 구 선생님 | Cô Gu. Cô giáo Gu. |
희주 지금 위험할 수도 있어요 | Có thể Hui Ju đang gặp nguy hiểm. |
그래 보여요? | Anh nghĩ vậy sao? |
희주 언니가 납치라도 당한 것처럼 보이냐고 | Anh thấy cảnh này giống như chị Hui Ju bị bắt cóc sao? |
[어두운 음악] | |
정희주와 서우재 | Jeong Hui Ju và Seo Woo Jae… |
두 사람 | Lần này… |
이번에도 같이 떠난 거예요 | hai người họ cũng cùng nhau đi. |
뭐? | Sao? |
[헛웃음] | |
아니야 | Không đâu. |
희주 언니 | Chị Hui Ju tự mình muốn đi. |
자기 의지로 떠난 거예요 | Chị Hui Ju tự mình muốn đi. |
누가 떠민 게 아니라 | Không ai bắt chị ấy đi. |
무슨 말 하는… | Cô nói sao… Không. Không phải đâu. |
아니라고, 아니야 | Cô nói sao… Không. Không phải đâu. |
희주가 우릴 두고? 아이들을 두고? | Hui Ju mà lại bỏ mặc bọn tôi? Bỏ mặc con cái? |
(해원) 그때도 그랬잖아 | Khi đó chị ấy cũng làm thế mà. |
한 번 해 본 인간들이 두 번은 못 할까 | Đã làm một lần, không lẽ không làm được lần hai? |
[한숨] | |
그래도 양심에 걸렸는지 | Có lẽ thấy cắn rứt lương tâm |
이번엔 희주 언니가 문자를 보냈더라고요 | nên chị ấy đã gửi tin nhắn cho tôi. |
[해원을 탁 붙잡으며] 거짓말이야, 거짓말하지 마 | Nói dối. Đừng có nói dối! |
메시지 보여 드려요? | Anh muốn xem tin nhắn không? |
[어두운 효과음] (해원) 믿기 싫죠? | Anh không muốn tin đúng không? Cảm thấy thật hoang đường đúng không? |
말이 안 되는 거 같죠? | Anh không muốn tin đúng không? Cảm thấy thật hoang đường đúng không? |
원래 진실이 거짓보다 | Vốn dĩ có nhiều sự thật phũ phàng |
더 불편하고 황당한 경우가 많아요 | và khiến người ta ngỡ ngàng hơn cả lời nói dối. |
서우재는 | Seo Woo Jae… |
선배는 정희주한테 미쳐서 다 버리고 떠난 거예요 | Tiền bối ấy si mê Jeong Hui Ju nên từ bỏ tất cả để ra đi. |
이번엔 나도 찾지 않을 생각이고 | Lần này tôi không định đi tìm đâu. |
이거 거짓말이면 너희들… | Nếu chuyện này là giả, |
내가 죽여 버릴 거야 | tôi sẽ giết các người. |
(희주) 그냥 알려 주고 싶었어 | Tôi chỉ muốn nói cho cô biết |
네가 얼마나 반짝이는 사람이었는지 | rằng cô đã từng là người rạng rỡ thế nào. |
(희주) 내가 널 | Và tôi đã từng… |
얼마나 부러워했는지 | ghen tị với cô thế nào. |
[잔잔한 음악] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[영선의 거친 숨소리] | |
이 미친 게 정신머리를 얻다 두고 이 지랄이야! | Sao ả điên đó dám làm ra chuyện này? |
(최 변호사) 개인 계좌와 카드는 다 정리하셨고 | Cô ấy đã đóng thẻ ngân hàng. |
휴대폰도 어젯밤부터 정지된 상태입니다 | Cô ấy đã đóng thẻ ngân hàng. Điện thoại cũng bị ngắt từ đêm qua. |
소장 작품들은 | Cô ấy đã ký hợp đồng chuyển giao tác phẩm cho phòng triển lãm mới. |
이번에 오픈할 예정인 갤러리에 기증하시겠다는 | Cô ấy đã ký hợp đồng chuyển giao tác phẩm cho phòng triển lãm mới. |
계약서를 이미 작성하셨고 | Cô ấy đã ký hợp đồng chuyển giao tác phẩm cho phòng triển lãm mới. |
차량도 블랙박스 메모리 카드만 가져가신 것 같습니다 | Và cô ấy để lại xe sau khi lấy dữ liệu hộp đen. |
그래도 샅샅이 찾아 | Hãy tìm lại thật kỹ. |
뭐 하나라도 내 거에 손댄 게 있나 | Xác nhận xem cô ta có lấy thứ gì của tôi không. |
(영선) 더는 말 안 나게 막을 수 있는 건 다 막고 | Ngăn hết tất cả để người ta bớt bàn tán. |
리사도 유학 준비 밟아 | Chuẩn bị gửi Li Sa đi du học. |
이 말 많은 동네에 그런 년을 어미로 둔 거 | Khu phố nhiều chuyện này chắc chắn sẽ bàn tán về con kia. |
두고두고 씹힐 텐데 괜한 말 듣게 할 필요 없어 | Khu phố nhiều chuyện này chắc chắn sẽ bàn tán về con kia. Nó không cần phải nghe điều đó. |
너! | Còn con nữa. |
넌 그년 찾을 생각 하지도 마 | Đừng nghĩ đến việc đi tìm con kia. |
걘 우리 집에서 내쫓긴 거야 | Phải để người ta nghĩ là chúng ta đuổi cô ta đi! |
[책상을 쾅 치며] 사람들은 그렇게 알아야 돼! | Phải để người ta nghĩ là chúng ta đuổi cô ta đi! |
그 미친 게 무릎을 꿇고 기고 빌어도 시원찮을 | Có quỳ gối cầu xin tha thứ mẹ còn chưa hả dạ, |
그 하찮은 년이 주제에 제 발로 나가? | thế mà cái thứ hạ đẳng đó lại dám tự bỏ đi? |
어디서 끝까지 건방이야 | Cô ta vẫn lên mặt tới cùng. Rốt cuộc cô ta coi mẹ là gì? |
[책상을 쾅 치며] 날 뭐로 보고 함부로! | Cô ta vẫn lên mặt tới cùng. Rốt cuộc cô ta coi mẹ là gì? |
[현성이 탁자를 쾅 친다] | |
화를 내도 내가 낼게요 | Dẫu có nổi giận, con cũng sẽ là người nổi giận. |
[어두운 음악] | |
엄만 좀 | Xin mẹ… |
가만히 계세요 | đừng làm gì cả. |
[영선의 거친 숨소리] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
(현성) 오늘 가지? | Hôm nay em bay đúng không? |
공항인가? | Em đang ở sân bay à? |
(선우) 네, 매형 | Vâng, anh rể. |
감사합니다, 잘 다녀올게요 | Cảm ơn anh. Em sẽ đi cẩn thận. |
누나는… | Chị của em… |
(선우) 누나하곤 어제 통화 잘했어요 | Hôm qua em nói chuyện với chị rồi. Chị nói sẽ không tới sân bay tiễn. |
[어두운 효과음] 공항엔 안 나온다고… | Hôm qua em nói chuyện với chị rồi. Chị nói sẽ không tới sân bay tiễn. |
결심하면 시원하게 보내 버리는 성격인 거 | Anh biết chị ấy một khi đã quyết định thì sẽ rất bình thản mà. |
잘 아시잖아요 | Anh biết chị ấy một khi đã quyết định thì sẽ rất bình thản mà. |
그래, 그랬지 | Đúng thế. Cô ấy là thế. |
조심해서 가 | Em đi cẩn thận nhé. |
도착하면 연락하고 | Tới nơi thì gọi cho anh. |
[통화 종료음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
(정은) 서 작가는 연락이… | Cô liên lạc được với tác giả Seo không? |
안 돼요 | Không ạ. |
해 보셔서 아시잖아요 | Chị đã gọi rồi nên chắc chị biết rõ. Thế nên chị mới tìm tới tôi. |
그러니까 절 찾으셨겠죠 | Chị đã gọi rồi nên chắc chị biết rõ. Thế nên chị mới tìm tới tôi. |
저희도 많이 곤란해요 | Phía chúng tôi cũng rất khó xử. |
프로젝트에 타격이 너무 큰데 | Việc này ảnh hưởng lớn tới dự án. |
우 선생님이 이번 전시에 | Thầy Woo rất không vui |
시끄러운 소문들이 들리는 걸 꺼려 하세요 | vì những tin đồn liên quan tới buổi triển lãm lần này. |
선배가 프로젝트에 관여한 모든 작품과 시안은 | Tôi sẽ gửi hết tác phẩm và bản thảo liên quan đến dự án của anh ấy cho chị. |
넘겨드리겠습니다 | Tôi sẽ gửi hết tác phẩm và bản thảo liên quan đến dự án của anh ấy cho chị. |
선배 이름은 지우셔도 됩니다 | Chị xóa tên anh ấy đi cũng được. |
갤러리에 남은 작품도 | Hãy xử lý những tác phẩm của anh ấy ở phòng triển lãm nữa. |
대표님이 다 처리해 주세요 | Hãy xử lý những tác phẩm của anh ấy ở phòng triển lãm nữa. |
그걸 | Nhưng tác giả Seo… |
서 작가가… | Nhưng tác giả Seo… |
마무리를 못 하고 도망쳤으니 | Anh ấy đã bỏ đi trước khi hoàn thành. |
받아들여야죠 | Anh ấy phải chịu thôi. |
(정은) 그래도 혹시 돌아오면… | Dù thế, lỡ cậu ấy quay lại thì sao? |
아니요 | Không. |
선배는 돌아오지 않을 거예요 | Anh ấy sẽ không quay lại đâu. |
[어두운 효과음] | |
[통화 연결음] | |
[달칵거리는 소리가 들린다] | |
우아, 받았다 | Ồ, nghe máy rồi. |
오늘 간다고 했죠? | Hôm nay anh bay đúng không? |
(선우) 네 | Vâng. |
저… | Cô… |
내가 준 티켓 | chưa vứt chiếc vé tôi đưa đúng không? |
안 버렸죠? | chưa vứt chiếc vé tôi đưa đúng không? |
네, 아까워서 | Vâng. Tôi thấy tiếc. |
기다릴게요 | Tôi sẽ chờ cô. |
기다리지 마요, 안 갈 거니까 | Anh đừng chờ tôi. Tôi sẽ không đi đâu. |
뭐 | Vậy thì tôi sẽ quay lại. |
내가 돌아오면 되지, 뭐 | Vậy thì tôi sẽ quay lại. |
(선우) 그때까지 꼭 잘 있어야 돼요 | Cô nhớ giữ gìn sức khỏe tới khi đó. |
전화받아 줘서 고마워요 | Cảm ơn cô vì đã nghe máy. |
가기 전에 한 번 더 보고 싶었는데 참았거든요 | Tôi đã muốn gặp cô một lần trước khi bay. |
아직 시간 있죠? | Vẫn còn thời gian đúng không? |
(선우) 네? | Sao cơ? |
기다려요, 나 보고 가요 | Anh đợi ở đó đi. Gặp tôi rồi hẵng đi. |
[통화 종료음] | |
[신호등 알림음] | |
[긴장되는 음악] | |
(해원) 어? [푹 찌르는 소리가 난다] | |
[해원의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
(해원) 잊고 있었다 | Tôi đã quên mất… |
당신에겐 | rằng tôi là người cướp đi mọi thứ của anh. |
내가 당신의 모든 걸 빼앗은 사람이겠지 | rằng tôi là người cướp đi mọi thứ của anh. |
역시 | Quả nhiên, câu chuyện của tôi không thể kết thúc có hậu sao? |
내 이야기는 해피 엔딩이 될 수 없나? | Quả nhiên, câu chuyện của tôi không thể kết thúc có hậu sao? |
다 잊고 | Tôi đã muốn quên đi tất cả và bắt đầu lại cơ mà. |
다시 시작하고 싶었는데 | Tôi đã muốn quên đi tất cả và bắt đầu lại cơ mà. |
아직 | Câu chuyện thật sự của tôi còn chưa bắt đầu mà. |
진짜 내 이야기는 시작도 못 했는데 | Câu chuyện thật sự của tôi còn chưa bắt đầu mà. |
이렇게 | Mọi chuyện sẽ kết thúc thế này sao? |
다 끝나 버리는 걸까? | Mọi chuyện sẽ kết thúc thế này sao? |
(최 변호사) 아직까지 생활 반응이 전혀 나타나지 않고 있습니다 | Vẫn chưa có dấu vết của cô ấy. |
다행인 건 | Điều may mắn là không có ai tầm tuổi cô ấy |
비슷한 나이대 신원 미상 변사자도 나오지 않는 상황이라 | Điều may mắn là không có ai tầm tuổi cô ấy có thân phận không được xác minh. BẢN ĐỒ SEOUL, GYEONGGI |
사모님이 자의적으로 흔적을 지우고 떠나신 게 | BẢN ĐỒ SEOUL, GYEONGGI Có lẽ đúng là phu nhân đã tự xóa dấu vết |
맞는 것 같습니다 | và bỏ đi. |
다른 쪽으로도 찾아 보겠습니다 | Tôi sẽ tìm kiếm ở phía khác. |
됐어요 | Không cần đâu. |
그만합시다 | Dừng lại thôi. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
(동미) 정말 | Cậu ấy thật sự không liên lạc gì sao? |
연락 온 거 없었어요? | Cậu ấy thật sự không liên lạc gì sao? |
괜한 걸음 하셨습니다 | Cô đến đây mất công rồi. |
연락 오면 저한테도 꼭 | Nếu Hui Ju gọi, hãy báo cho tôi. |
아니 | Không. Nếu cậu ấy gọi, tôi sẽ… |
혹시 저한테 연락 오면 제가… | Không. Nếu cậu ấy gọi, tôi sẽ… |
(현성) 아니요 | Không. |
안 올 겁니다, 연락 | Cô ấy sẽ không gọi đâu. |
바람나서 자식까지 버리고 나간 여자인데 | Cô ấy đã ngoại tình, bỏ lại con cái mà ra đi. |
[헛웃음] | |
친구라고 찾겠습니까? | Đời nào cô ấy lại gọi cho bạn bè. |
난 희주가 바람나 나갔단 말 안 믿어요 | Tôi không tin Hui Ju vì ngoại tình mà rời đi. |
희주가 나한테 한 얘기가 있어 | Hui Ju đã từng nói với tôi. |
희주는 정말 그때 그 일 후회했어요 | Cậu ấy thật sự hối hận về những gì đã làm khi xưa. |
(동미) 그거 진짜야, 내가 보증해 | Cậu ấy nói thật tâm. Tôi có thể bảo đảm. |
[어두운 음악] | |
그런 애가 그 남자랑 바람나 나가? | Vậy mà cậu ấy lại ngoại tình với cậu ta sao? |
절대 그럴 리 없어요 | Tuyệt đối không thể nào. |
분명 | Chắc chắn có lý do khác. |
다른 이유가… | Chắc chắn có lý do khác. |
(현성) 이유 따위 상관없습니다 | Tôi không quan tâm đến lý do. |
그 사람이 지금 어디 있는지 | Tôi không quan tâm giờ cô ấy đang ở đâu và ở cùng ai. |
누구와 함께인지는 중요하지 않아요, 내가… | Tôi không quan tâm giờ cô ấy đang ở đâu và ở cùng ai. Bởi vì… |
[한숨] | |
그게 어떤 불가피한 이유건 간에 | Dù là lý do gì đi chăng nữa, |
나한테 한마디 말도 없이 | vẫn không thể thay đổi sự thật rằng cô ấy đã đi… |
나를 떠났다는 사실이 | vẫn không thể thay đổi sự thật rằng cô ấy đã đi… |
바뀌는 건 아니니까 | mà không nói với tôi một lời. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(영선) 너 아직도 애들 엄마 찾겠다고 | Đừng nói con vẫn tốn hơi sức đi tìm mẹ tụi nhỏ đấy nhé. |
헛짓거리하고 다니는 거 아니지? | Đừng nói con vẫn tốn hơi sức đi tìm mẹ tụi nhỏ đấy nhé. |
실종 신고 해도 못 찾은 애야 | Báo án mất tích rồi mà vẫn không tìm được. |
요 손바닥만 한 땅덩어리에서 작정하고 꼭꼭 숨었다고 | Cô ta đã quyết tâm lẩn trốn ở đất nước nhỏ bé này. |
그 소문처럼 자기들끼리 절절해 | Có thể tin đồn hai bọn nó cùng tự sát lại là thật ấy chứ. |
동반 자살이라도 했는지 누가 아니? | Có thể tin đồn hai bọn nó cùng tự sát lại là thật ấy chứ. |
알겠어요 | Con biết rồi. |
[도어 록 작동음] (호수) 아빠 | Bố ơi. |
(현성) 호수야 [문이 철컥 닫힌다] | Ho Su à. |
[도어 록 작동음] | |
누나는? | Chị con đâu? |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(현성) 리사야 | Li Sa. |
너 | Con… |
정말 괜찮겠어? | thật sự không sao chứ? |
응, 이제 여기 지긋지긋해 | Ừ. Con chán ghét nơi này lắm rồi. |
이제 와 그건 왜 또 물어? [차 문이 탁 열린다] | Sao con lại hỏi con bé thế? Ở lại đây chỉ gây thêm rắc rối thôi. |
여기 있어 봤자 사고만 더 치지 | Sao con lại hỏi con bé thế? Ở lại đây chỉ gây thêm rắc rối thôi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
우리 호수 | Ho Su ơi. |
아빠가 곧 갈게, 금방 갈 거야 | Bố sẽ qua thăm con sớm thôi. |
할머니하고 먼저 가 있어 | Con qua trước cùng bà nhé. |
(현성) 미팅 때문에 공항까진 못 가요 | Con có cuộc họp nên không ra sân bay được. |
다음 달에 가 볼게요 | Tháng sau con sẽ qua đó. |
[자동차 시동음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
너도 참, 아침부터 | Mới sáng mà con cũng thật là tàn nhẫn. |
독하다, 독해 | Mới sáng mà con cũng thật là tàn nhẫn. |
(영선) 저 반푼이를 매일 | Dẫn theo tên tàn tật đó… |
나 없는 동안 병원 관리 잘해 | Quản lý bệnh viện cho tốt trong lúc mẹ không ở đây. |
애들 자리만 잡으면 다시 올 거야 | Khi bọn trẻ ổn định, mẹ sẽ về nước. |
걱정 마시라니까 | Mẹ đừng lo. Mẹ vẫn không tin con sao? |
아직도 못 믿겠어요? | Mẹ đừng lo. Mẹ vẫn không tin con sao? |
[옅은 한숨] | Trước giờ được thế này cũng đỡ. |
이렇게 잘할 걸 | Trước giờ được thế này cũng đỡ. |
(영선) 하긴, 내 핏줄 어디 가니? | Cũng phải. Dĩ nhiên con phải giống mẹ rồi. |
가세요, 저 이사진 회의 있어서 들어가 봐야 돼요 | Mẹ đi đi. Con có cuộc họp hội đồng quản trị nên phải đi rồi. |
(민서) 잘 가, 방학 때 보자 | Đi cẩn thận nhé. Hè gặp lại. |
(현성) 리사야 호수 약 잘 챙겨 주고 | Li Sa, nhớ cho em uống thuốc nhé. |
넌 언제까지 궁상떨 거니? | Em định thế này tới bao giờ? |
너 좋다는 여자 많잖아 | Thiếu gì người theo đuổi em. |
(현성) 누나 | Chị à. |
아니야 | Không có gì đâu. |
누나야말로 괜찮겠어? | Chị không sao chứ? |
관리직이 몸에 맞지도 않잖아 | Chị không hợp với việc quản lý mà. |
하나를 얻었으면 | Muốn đạt được điều này thì phải buông bỏ điều khác. |
잃는 것도 있는 거지 | Muốn đạt được điều này thì phải buông bỏ điều khác. |
[민서가 차 문을 탁 연다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
[바람이 세차게 분다] | |
[손톱 깎는 소리가 들린다] (노인) 손이 길쭉길쭉하니 예쁘네 | Tay cháu thon đẹp quá. |
나도 자기 나이 땐 곱다는 소리 많이 들었는데 | Hồi bằng tuổi cháu, bà cũng được khen xinh đẹp. |
아직 창창한 사람이 | Cháu vẫn còn trẻ thế này, |
왜 여기서 노인네들 상대하고 있나 몰라 | sao lại làm việc ở đây với mấy ông bà già chứ? |
전 여기가 좋아요 | Cháu thích nơi này. |
(노인) 좋긴, 그러지 마 | Thích gì chứ? Cháu đừng như thế. |
나가서 바람도 쐬고 재미나게 살아 | Ra ngoài hóng gió và tận hưởng cuộc sống đi. |
여긴 감옥살이지 | Ở đây chẳng khác gì ngục tù. |
전 | Đối với cháu, |
더 재밌는 것도 | đâu còn gì vui vẻ |
[차분한 음악] 좋은 것도 이제 없어요 | và tốt đẹp hơn thế này nữa. |
(노인) 아휴, 아유, 아까워라 | Trời ơi. Tiếc quá. |
난 이 다리만 도와주면 당장이라도 나가겠어 | Nếu chân bà mà khỏe, bà sẽ rời khỏi đây ngay. |
지겨워 | Bà chán ghét nơi này. |
하루가 진절머리 나게 길어 | Một ngày như dài vô tận. |
그러니까 정숙 할머님하고 화해하시라니까 | Thế nên cháu mới bảo bà làm hòa với bà Jeong Suk đi. |
두 분이 잘 다니시다가 꼭 | Hai người đã từng thân thiết mà. |
(노인) 아, 걔가 자꾸 사람 속을 뒤집어 놓잖여 | Bà ấy cứ làm bà tức phát điên. |
자기 기분 좋을 때만 살살살 | Lúc vui thì bà ấy xởi lởi. |
자기 힘든 얘기만 주야장천 | Suốt ngày chỉ biết than thở về cuộc đời bà ấy. |
나이 들어도 밉고 질투 나고 그러는 건 똑같은데 | Dù có tuổi, con người ta vẫn biết căm ghét và ghen tị. |
어쩌면 자기밖에 몰라, 걔는 | Nhưng bà ấy chỉ biết mỗi bản thân mình. |
짜증 나 | Bực mình lắm. |
[자전거 벨이 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | HANNAH GU HAE WON, TRIỂN LÃM CÁ NHÂN ĐẦU TIÊN |
[잔잔한 음악] | HANNAH GU HAE WON, TRIỂN LÃM CÁ NHÂN ĐẦU TIÊN |
(희주) 아주 오랜만에 | Lâu lắm rồi tôi mới gặp lại em. |
나는 너를 보았다 | Lâu lắm rồi tôi mới gặp lại em. |
이제 막 이야기를 시작하는 | Câu chuyện của em chỉ mới vừa bắt đầu. |
너를 | Câu chuyện của em chỉ mới vừa bắt đầu. |
이젠 나의 이야기를 끝낼 차례다 | Giờ là lúc câu chuyện của tôi đi đến hồi kết. |
[한숨] | |
(희주) 아직 지옥은 아니다 | Giờ vẫn chưa phải địa ngục. |
내 이야기는 여기서 끝난다 | Câu chuyện của tôi kết thúc tại đây. |
No comments:
Post a Comment