솔로지옥 S2.9
Địa ngục độc thân S2.9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(마스터) 이제 최종 순위를 말씀드리겠습니다 [긴장되는 음악] | Đây là kết quả cuối cùng. |
천국도 데이트가 걸린 남자 게임의 최종 순위입니다 | Thứ hạng cuối trong trò chơi của nam để có cơ hội tới Đảo Thiên Đường. |
1위, 조융재 씨 | Hạng nhất là Yoong Jae. |
[사람들의 박수와 환호성] (세준) 축하합니다 | Cảm ơn. |
(마스터) 2위 | Hạng nhì. |
최종우 씨 | Jong Woo. |
[사람들의 탄성] | - Làm tốt lắm. - Ôi. |
[사람들의 박수와 환호성] | - Làm tốt lắm. - Ôi. |
[가쁜 숨소리] | |
(마스터) 3위, 김진영 씨입니다 | Hạng ba là Jin Young. |
모두 정말 수고 많으셨습니다 | Các bạn làm tốt lắm. |
[애절한 음악] [가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[규현의 탄식] (한해) 아휴 | Ôi. |
[규현의 안타까운 탄식] | |
[잠긴 목소리로] 어떡해 | Trời ạ. |
- (진경) 눈물 날 거 같아 - (규현) 나도 눈물 날 거 같아 | - Tôi khóc mất. - Tôi cũng thế. |
(한해) 슬기 씨한테 약속한 대로 최선을 다했어 [진경이 호응한다] | Cậu ấy nói sẽ cố vì Seul Ki và đã được. Phải. |
[다희가 훌쩍인다] | |
(다희) [웃으며] 아, 진짜 [규현의 속상한 숨소리] | Ôi trời. |
이게 뭐라고 [제작진들의 웃음] | Chúng ta sao thế này? |
[진경과 다희의 웃음] | - Thật sự, gì đây chứ? - Chương trình này kì quá. |
(진경) 아, 이상한 프로야 이 프로 | - Thật sự, gì đây chứ? - Chương trình này kì quá. - Tôi khóc vì Jong Woo này. - Ai cũng khóc là sao? |
- 종우 씨 때문에 눈물이 나 - (진경) 왜 다 울어? | - Tôi khóc vì Jong Woo này. - Ai cũng khóc là sao? |
- (다희) 아니, 저게 뭐라고 - (진경) 아니, 쟤는 왜 울어, 쟤? | - Gì đây? - Nhưng sao Kyuhyun khóc? |
(진경) 쟤는 왜 우는 거야? | Sao anh ấy khóc? |
(다희) [웃으며] 이게 뭐라고 | - Gì đây chứ? - Mà sao nhạc lại… |
- (진경) 음악은 또 왜… - (규현) 하, 나 너무 마음이… | - Gì đây chứ? - Mà sao nhạc lại… - Tôi cảm thấy… - Ý tôi thế. |
마음이 이상해 | Tôi thấy lạ lắm. |
(다희) 와, 이번 시즌 주인공 최종우다 | Jong Woo là ngôi sao của mùa này. Trời. |
(규현) 아, 진짜, 씨… | Trời. |
[울먹이며] 너무 슬퍼 [다희의 웃음] | Buồn quá. |
- (규현) 아휴 - 진짜 인간 승리다 | Chiến thắng của cậu ấy. Cậu ấy có được nhờ chăm chỉ và nỗ lực. |
자기 힘으로 자기 노력으로 거둔 승리야 | Cậu ấy có được nhờ chăm chỉ và nỗ lực. |
[규현의 탄식] | |
아니, 이게, 우리가 왜냐하면 | Đây là vì ta đã biết tâm trạng của Jong Woo khi cậu ấy đấu với những người khác. |
종우 씨가 거기서 어떤 마음으로 그 격투를 했는지를 알잖아요 [다희가 호응한다] | tâm trạng của Jong Woo khi cậu ấy đấu với những người khác. |
(다희) 알죠 | - Đúng. - Thì, ngay cả khi bị hai người lôi ra ngoài, |
(규현) 막 진짜 두 명한테 끌려 나가는 와중에도 | ngay cả khi bị hai người lôi ra ngoài, |
다시 어떻게든 '난 여기서 나가면 안 돼' | cậu ấy vẫn tự nhủ, "Không thể thua". Cậu ấy suýt bị lôi ra ngoài mấy lần. |
(다희) 근데 심지어 몇 번 나갈 뻔했어요 [규현의 호응] | Cậu ấy suýt bị lôi ra ngoài mấy lần. - Ừ. - Nhưng ở tình thế đó, |
근데 그런 상황에서 저렇게 다시 계속 | - Ừ. - Nhưng ở tình thế đó, có thể thấy cậu ấy nghĩ, "Phải thắng bằng mọi giá". |
'이거를 무조건 이겨야 돼'라는 생각으로 | có thể thấy cậu ấy nghĩ, "Phải thắng bằng mọi giá". - Và cậu ấy cứ quay vào. - Phải. |
계속 들어가는 그 모습도 그렇고 | - Và cậu ấy cứ quay vào. - Phải. |
그게 너무 다 보였거든 그러니까… [한해의 호응] | Xem cậu ấy làm được vậy… |
[여자들의 웃음] (남자들) 수고하셨습니다! | - Tốt lắm. - Tốt lắm. - Tốt lắm. - Tốt lắm. |
- (서은) 와, 수고했어 - (세정) 고생했어 | - Tốt lắm. - Tốt lắm. - Tốt lắm. - Chúc mừng. Chiến thắng thực thụ. |
(진영) 축하해 결국 진정한 승자다 | - Tốt lắm. - Chúc mừng. Chiến thắng thực thụ. |
(종우) 아, 고생했습니다 | - Tốt lắm. - Jong Woo, cậu… |
- (융재) 와, 종우 진짜… - (진영) 아휴 | Mọi người đừng quên lấy giày. |
(세정) 근데 종우 진짜 대단하다 | - Jong Woo tuyệt quá. - Thật thế. |
- (소이) 어, 진짜 - (세정) 악바리로 버티는 게 보여 | - Jong Woo tuyệt quá. - Thật thế. - Anh ấy quyết trụ lại. - Jong Woo… |
(소이) 근데 종우가 2등인 게 더 대박이야 | - Không ngờ Jong Woo về nhì. - Tuyệt quá. |
(세정) 대박이야 | - Không ngờ Jong Woo về nhì. - Tuyệt quá. Anh ấy cố hết sức vì đây là cơ hội cuối. |
그냥 마지막이라고 생각하고 한 거야 | Anh ấy cố hết sức vì đây là cơ hội cuối. - Ừ. - Anh ấy làm được. |
(소이) '아, 됐다' | - Ừ. - Anh ấy làm được. |
(슬기) 아, 진 빠져 | - Tớ kiệt sức rồi. - Ra khen Jong Woo đi. |
(나딘) 종우 씨한테 잘했다고 해 | - Tớ kiệt sức rồi. - Ra khen Jong Woo đi. - Ừ. - Nói gì đó đi. |
- (세정) 맞아 - (나딘) 무슨 얘기 해 | - Ừ. - Nói gì đó đi. - Giờ à? - Ừ! |
- (슬기) 지금? - (나딘) 어! [밝은 음악] | - Giờ à? - Ừ! |
- (슬기) 아니야, 나 안 할래 - (나딘) 왜! | Không, tớ không muốn. - Sao không? - Sao? |
- (나딘) 왜, 마지막인데 - (민수) 맞아 [서은이 의아해한다] | Sao không? Trò chơi cuối rồi mà. - Phải, sao? - Không, tớ chỉ… |
(슬기) 아니, 그냥 말을 아낄래 | - Phải, sao? - Không, tớ chỉ… Tớ muốn suy nghĩ nói thế nào. |
(융재) 진짜 쉽지 않다 | Thật không dễ. - Nhưng mà vui. - Phải. |
(한빈과 융재) - 아, 근데 재밌다, 이거 하니까 - 재밌진 않았어 | - Nhưng mà vui. - Phải. - Vui gì đâu. - Tớ mệt quá. |
(세준과 융재) - 나 너무 힘들어, 진짜 - 또 하라고 하면 못 할 거 같아 | - Vui gì đâu. - Tớ mệt quá. Tớ không làm lại được đâu. |
(서은) 이제 다들 웃네, 그래도 | - Ai cũng cười. - Họ đều vui cả. Lúc nãy, mặt họ… |
[저마다 말한다] 아까는 표정이 다 막… | Lúc nãy, mặt họ… |
(세정) 그러니까, 이제야 밝아졌네 | Lúc nãy, mặt họ… - Phải. Giờ họ vui lên rồi. - Đúng. |
- (서은) 수고했어 - (세정) 다들 수고했어 [여자들의 박수] | - Làm tốt lắm! - Các anh làm tốt lắm! |
(한빈) 고마워 [소이의 웃음] | Cảm ơn. - Vui quá. - Jong Woo sẽ đi Đảo Thiên Đường. |
(슬기) 종우 그래도 천국도 가네 | - Vui quá. - Jong Woo sẽ đi Đảo Thiên Đường. - Đi rồi! - Jong Woo sẽ đi! |
- (세정) 가네, 그래도 - (나딘) 가네, 종우 | - Đi rồi! - Jong Woo sẽ đi! - Jong Woo sẽ được đi! - Jong Woo. |
[여자들의 탄성과 웃음] - (나딘) 드디어 - (세정) 종우 | - Jong Woo sẽ được đi! - Jong Woo. Jong Woo. |
- (세정) 아휴 - (슬기) 아, 잘 싸웠다 | - Đấu hay lắm. - Tớ cảm thấy như chính mình đấu vậy. |
- (세정) '졌잘싸' - (슬기) [웃으며] 내가 싸웠어 | - Đấu hay lắm. - Tớ cảm thấy như chính mình đấu vậy. |
- (슬기) 마음으로 싸웠다 - (서은) 와, 진짜 격렬했다 | - Tớ đấu bằng cả trái tim. - Căng quá. |
(나딘) 근데 멋있었어 | - Tớ đấu bằng cả trái tim. - Căng quá. Bọn họ ngầu thật. |
[저마다 호응한다] - (서은) 너무너무 - 포기 안 해, 끝까지 | - Quá ngầu. - Thật. - Bọn họ không từ bỏ. - Phải. |
(민수) 응, 맞아 | - Bọn họ không từ bỏ. - Phải. |
난 하이라이트가 종우, 한빈, 진영 [민수가 호응한다] | Xem Jong Woo, Han Bin và Jin Young là vui nhất. |
(서은) 어 | Phải. |
(세정) 재밌다, 그래도 | Rất vui. |
(서은과 세정) - 슬기 생각이 많아 보이는데? - 생각이 많아졌어 | Rất vui. - Nhưng Seul Ki phải nghĩ nhiều. - Ừ. |
[웃으며] 아니야, 아니야, 아니야 | Không mà. |
(나딘) 뭐가 아니야 그냥 알겠다고 해도 돼 [여자들의 호응] | Không là sao? - Nhận đi. - Cứ vui đi. |
[함께 웃는다] - (민수) 너무 웃겨 - (세정) 즐겨, 그냥 | Cậu buồn cười thế. Cứ vui đi. |
아, 종우 씨는 신나겠다, 근데 | Jong Woo chắc háo hức lắm. |
(세정과 서은) - 종우 진짜 뿌듯할 듯 - 종우는 진짜 본인이 이뤄낸 거야 | - Hẳn rất tự hào. - Tự mình làm được. Anh ấy rất muốn tự mình đạt được gì đó. |
(세정) 계속 자기 힘으로 할 수 있는 거 하고 싶어 했었어 | Anh ấy rất muốn tự mình đạt được gì đó. |
근데 진영 씨는 약간 전략처럼 계속 기술을 쓰던데? [민수가 호응한다] | Jin Young có chiến lược. - Ừ, anh ấy… - Có kỹ thuật. Phải. Anh ấy dùng kỹ thuật. |
(세정) 어, 기술을 써 | Phải. Anh ấy dùng kỹ thuật. |
[서은이 말한다] 아, 무슨 운동 하시는 거 같아 | - Các động tác sát đất. - Rất chuyên nghiệp. |
(서은) 어, 운동하는 거 같아 | - Tớ cũng nghĩ thế. - Như nhu thuật. |
주짓수 같았어, 근데 싸우는 게, 어 [서은이 호응한다] | - Tớ cũng nghĩ thế. - Như nhu thuật. - Phải ha? - Ừ. - Không đoán được Jin Young sẽ chọn ai. - Jin Young? |
[미스터리한 음악] (소이) 아, 진영 씨가 누구 뽑을지 예상이 안 된다 | - Không đoán được Jin Young sẽ chọn ai. - Jin Young? |
(서은) 진영? | - Không đoán được Jin Young sẽ chọn ai. - Jin Young? |
(세정) 재밌다, 그래도 | Vui thật đó. |
[여자들이 대화한다] | - Khúc cuối, ai cũng run. - Đúng thế. |
(규현) 저렇게 안 보면서 하는 게 맞는 건가요, 원래? [패널들의 웃음] | Giải nó mà không cần nhìn à? HANHAE, HONG JIN KYUNG LEE DA HEE, KYUHYUN |
나딘 씨 왠지 되게 초조해 보이지 않아? | Nhìn Nadine xoay rubik có vẻ lo lắng quá nhỉ? |
이거 돌리는 게, 큐브 돌리는 게 | Nhìn Nadine xoay rubik có vẻ lo lắng quá nhỉ? |
(규현) 원래 보면서 하는 거 아니에요? | Đáng lẽ phải nhìn chứ? |
그냥 초조한 거예요, 지금 [패널들의 웃음] | - Cô ấy lo quá mà. - Phải. |
진짜 진영 씨가 누구 뽑나? | Không biết Jin Young chọn ai. |
그러니까, 슬기 씨가 가 버리면, 그렇죠? [한해의 호응] | - Seul Ki được chọn rồi, nhỉ? - Ừ. |
[파도가 쏴 친다] | |
- (나딘) 어떻게 될까? - (소이) 그러게 | - Không rõ sẽ có chuyện gì. - Ừ. Tớ nghĩ Se Jeong sẽ đi. |
(나딘) 난 세정 씨가 갈 거 같아 | Tớ nghĩ Se Jeong sẽ đi. |
(소이) 세정 씨? 난 세정 씨가 갔으면 좋겠어 | - Se Jeong? Mong là cậu ấy đi. - Ừ. |
(나딘) 맞아 | - Se Jeong? Mong là cậu ấy đi. - Ừ. |
- (소이) 근데 우리 이미 알잖아 - (나딘) 응, 응 | - Ta đã biết… - Sao? …Yong Jae và Jong Woo sẽ chọn ai. |
(소이) 융재 씨와 종우 씨의 선택은 [잔잔한 음악] | …Yong Jae và Jong Woo sẽ chọn ai. |
(나딘) 응, 그건 너무 뻔하니까 | …Yong Jae và Jong Woo sẽ chọn ai. Phải, quá rõ ràng. |
(소이) 근데 이제 진영 씨가 변수야 | Nhưng giờ, Jin Young khó đoán nhất. |
(나딘) 맞아, 진영 씨가 누구 선택하는지 | Phải, Jin Young sẽ chọn ai? |
[감성적인 음악] | |
(소이) 살 탈 거 같아 | Tớ bị cháy nắng mất. |
(나딘) 그러니까 | Tớ cũng thế. |
(나딘) 진영 씨는 뭔가 | Tôi nghĩ Jin Young sống thật với trái tim mình. |
자기 마음에 좀 솔직한 사람인 거 같아서 | Tôi nghĩ Jin Young sống thật với trái tim mình. LEE NADINE |
자기가 하고 싶은 대로 할 거 같아요 | Tôi nghĩ anh ấy sẽ làm theo trái tim mách bảo. |
하고, 제가 이렇게 표현을 많이 못 해서 | Tới giờ, tôi chưa bày tỏ được nhiều với Jin Young, |
진영 씨한테 여태까지 | Tới giờ, tôi chưa bày tỏ được nhiều với Jin Young, |
저는 안 뽑을 거 같아요 | nên anh ấy không chọn tôi đâu. |
괜찮아요 | Không sao cả. |
[씁쓸한 웃음] | |
(소이) 여기 뭐야? 우리 숙소 아니야? | Này, lều của em mà? - Ừ. - Sao anh lại ở đây? |
- (세준) 맞아 - (소이) 뭐지? | - Ừ. - Sao anh lại ở đây? |
(세준) 좀 앉아 있으면 안 되냐, 내가? | - Anh ngồi đây không được à? - Được chứ. |
(소이) 어, 맞아, 돼, 돼, 돼 | - Anh ngồi đây không được à? - Được chứ. |
[웃으며] 너 좀 차갑게 군다 천국도 딴 사람이랑 갔다 오더니? | Từ lúc ở Đảo Thiên Đường về, em cứ tỏ ra lạnh lùng. |
(소이) 뭐라고? | Gì cơ? Từ lúc về, em cứ tỏ ra lạnh lùng. |
(세준) 천국도 딴 사람이랑 갔다 오더니 좀 차갑게 군다, 나한테? | Từ lúc về, em cứ tỏ ra lạnh lùng. Đâu có. |
- (소이) 으응, 아니야, 아니야 - (세준) [웃으며] 아, 농담, 농담 | Đâu có. - Anh đùa đấy. - Đâu có. |
(소이) 아야 | - Anh đùa đấy. - Đâu có. |
(소이) 아이스크림도 맛있더라 | Kem ngon thật đấy. |
- (세준) 너 아이스크림 먹었어? - (소이) 아이스크림과 셔벗, 그거 | - Em ăn kem à? - Kem và kem sherbet. |
- (세준) 쳇 - [장난스럽게] 맛있겠지? | - Nào. - Anh ghen tị à? |
(세준) 맛있는 거 먹었네? 가 가지고 | Có vẻ em đã ăn đồ ngon ở đó. |
근데 너 이번엔 안 갔으면 좋겠다 | Nhưng mong là lần này em không đi. - Lần này? - Ừ. |
- (소이) 이번에? - (세준) 어 | - Lần này? - Ừ. |
[발랄한 음악] (세준) 안 가면 더 재밌을 텐데 | Nếu em không đi sẽ vui hơn. |
(소이) 그러니까, 아, 어제 막 나 천국도 갔다 와서 [세준이 호응한다] | Em biết. Dĩ nhiên, tâm trạng em đang tốt vì hôm qua tới Đảo Thiên Đường. |
아이, 좋지, 기분 좋지 | Em biết. Dĩ nhiên, tâm trạng em đang tốt vì hôm qua tới Đảo Thiên Đường. |
근데 너무 다들 재밌게 논 거야, 그래서… [세준이 피식한다] | Nhưng mọi người đã rất vui khi ở đây. |
(세준) 근데 어제 진짜 재밌게 놀긴 했어, 솔직히 | Thật sự, hôm qua bọn anh rất vui. |
- (소이) 아, 진짜? - (세준) 어 | - Thật à? - Ừ. |
(세준) 그, 서은 씨랑 세정 씨랑 슬기 씨가 다 | Seo Eun, Se Jeong, Seul Ki, mọi người |
너무 재밌었다고 | đều nói là rất vui. |
여기 와 가지고 제일 많이 웃어 가지고 [소이가 호응한다] | Họ cười nhiều đến nỗi… - Thế à? - …đau cả họng. |
목이 아프다고 그랬고 [소이의 웃음] | - Thế à? - …đau cả họng. |
그랬는데 네가 없으니까 참 너는 이렇게 | Nhưng em không ở đó, nên… |
- (세준) 재밌는 날 빠지냐? - (소이) 아, 그러니까 | Em lỡ hết trò vui rồi. Em biết. |
(세준) 내가 있는 곳이 재밌는 곳이야, 결국에 | Cơ bản là có anh nên vui. |
[소이의 웃음] | Cơ bản là có anh nên vui. |
(소이) 알았어, 알았어 | Rồi. Anh nói này. Nhờ anh mà vui đấy. |
결국에 내가 있는 곳이 재밌는 곳이라고, 씁 | Anh nói này. Nhờ anh mà vui đấy. |
(세준) 오늘 좀 남아 가지고 한번 재밌게 놀아 봅시다 | - Nên hôm nay em cứ ở lại cho vui. - Được. |
(소이) 좋아 | - Nên hôm nay em cứ ở lại cho vui. - Được. Mình nên nghĩ xem hôm nay làm gì. |
(세준) 오늘 뭘 할지 고민을 좀 해 봐야 될 거 같아 | Mình nên nghĩ xem hôm nay làm gì. |
- (소이) 고민? 음… - (세준) 어 | - Nghĩ à? - Ừ. |
(세준) 빨리 들어가 야, 다 타겠다 | Vào đi. Em cháy nắng mất. |
(소이) 난 피부 잘 안 타는 편 | Em đâu dễ bị cháy nắng. |
(세준) 하, 참 나 | Trời. |
건강, 건강해야 된다? | Em phải sống lành mạnh chứ. |
다치지 말고 [다가오는 발걸음] | Để không bị sao. |
- (세준) 들어가 - (소이) 응 | - Vào đi. - Vâng. |
(소이와 슬기) - 이따 봐 - 아유, 좋은 얘기 좀 나누세요 | - Gặp sau nhé. - Nói chuyện vui vẻ. Không. |
(세준) 아유, 예 | Không. |
(세준) 이 친구 뜨거워서 쓰러져요, 이 친구 [슬기가 지퍼를 직 올린다] | Cô ấy sắp ngất vì nóng rồi. |
(소이) [애교스럽게] 안녕 | Chào nhé. |
(진영) 슬기 씨 | Chào Seul Ki. |
이야기할 시간 있으세요? | Em có thời gian nói chuyện không? |
[슬기가 피식한다] | - Em bận à? - Đâu, em vào trong đây. |
- (진영) 바쁘신 거 아닌가 해서 - 없으면 저 들어갈게요 | - Em bận à? - Đâu, em vào trong đây. |
- (진영) 네? - 없으면 저 들어갈게요 | - Gì? - Đâu, em vào trong đây. Anh nghĩ có khi em bận. |
(진영) 아, 바쁘신가 해서요 | Anh nghĩ có khi em bận. |
- (진영) 저기 가서 이야기할까? - (슬기) 아아, 그래 | - Ra kia nói chuyện nhé? - Vâng. |
(진영) 좋아요 | Được. |
(슬기) [피식하며] 아, 오늘 천국도 가신다고 너무 꾸미셨네 | Anh ăn diện để tới Đảo Thiên Đường hôm nay. |
(진영) 슬기 씨가 더 꾸미셨는데요? | Em còn ăn diện hơn, Seul Ki. Chưa từng thấy em thế này. |
[슬기의 웃음] | Em còn ăn diện hơn, Seul Ki. Chưa từng thấy em thế này. |
처음 봐요 | Em còn ăn diện hơn, Seul Ki. Chưa từng thấy em thế này. |
[의미심장한 음악] | |
- (규현) 아! 그걸 또 왜… - (한해) 아이고, 하필 [패널들의 탄식] | - Sao cậu ấy phải… - Trời, chỗ nào không đi. |
- (진경) 어떡해 - (다희) 아이고 | - Trời ạ. - Sao cậu ấy nhìn họ từ sau? |
- (한해) 왜 뒤에서 바라봐 - 어떻게 거기 있어! | - Trời ạ. - Sao cậu ấy nhìn họ từ sau? Sao lại ở đó? |
- (슬기) 안 다쳤어? - (진영) 어? | - Anh có bị đau không? - Gì? |
- (슬기) 안 다쳤어? - (진영) 어, 안 다쳤어 | - Anh có bị đau không? - Không, ổn cả. |
하, 참 | Trời ạ. |
좀 아쉽네 | Thật tệ quá. |
나 2등 하려 했는데 | Anh muốn về nhì. |
[웃음] (진영) 1등은 별로 관심 없고 | Anh không cần về nhất. |
쩝, 2등은 했었어야 했는데 그 멤버에서 | Nhưng ít nhất cũng phải về nhì chứ. |
아… 좀 아쉽네 | Nhưng ít nhất cũng phải về nhì chứ. Thật tệ quá. |
아니야, 근데 멋있었어 | Nhưng em vẫn nghĩ anh rất tuyệt. |
그냥 최선을 다했다 | Anh đã cố hết sức, nên chấp nhận kết quả thôi. |
그렇기 때문에 결과에 승복한다, 응 [슬기가 호응한다] | Anh đã cố hết sức, nên chấp nhận kết quả thôi. Vâng. |
(진영) 종우 씨? | Jong Woo. |
종우 씨 힘세더라 | Jong Woo rất khỏe. |
[진영의 헛웃음] | |
근데 종우 씨도 진짜 필사적이더라고 | Jong Woo vô cùng muốn thắng. |
(슬기) 응 | |
(진영) 나는 뭐, 오늘 져서 당연히 | Anh đã thua, nên rõ ràng, |
슬기 너를 데리고 가겠지만 | cậu ấy sẽ chọn em, nhưng anh chẳng thể làm gì. |
쩝, 뭐, 어쩔 수 없네 | cậu ấy sẽ chọn em, nhưng anh chẳng thể làm gì. |
(진영) 나랑 천국도 갔을 때 | Em tới Đảo Thiên Đường với anh, |
어… | |
우리가 보냈던 그런 임팩트? [슬기가 풉 웃는다] | tác động của chúng ta tới nhau… |
임팩트 진짜 좋아한다 [의미심장한 음악] | Anh rất thích từ "tác động". - Em nghe hết về "tác động" rồi. - Hữu ích mà. |
- (진영) 임팩트가 중요하지 - 다 들었어, 어, 임팩트 | - Em nghe hết về "tác động" rồi. - Hữu ích mà. |
- (진영) 왜? 임팩트가 왜? - (슬기) 다 들었어 | Gì? Như thế nào? Em nghe hết rồi. |
다른 분이랑 천국도 갔던 것도 | Lần anh tới Đảo Thiên Đường với ai đó cũng tác động tới anh theo cách khác. |
[웃으며] 또 다른 임팩트로 다가왔다고 | Lần anh tới Đảo Thiên Đường với ai đó cũng tác động tới anh theo cách khác. |
(진영) '또 다른 임팩트' | Tác động tới anh kiểu khác… |
그렇지, 천국도가 약간 그런 곳이긴 하잖아 | Đúng thế. Mục đích của Đảo Thiên Đường mà. |
[피식한다] | Anh đã quyết định đi với ai chưa? |
정했어? 누구랑 갈지? | Anh đã quyết định đi với ai chưa? |
어, 누구랑 갈지? | Anh đi với ai à? |
어어, 난 정했어, 응 [슬기가 호응한다] | - Ừ, anh quyết định rồi. - Vâng. |
- 약간 그런 거 물어봐도 돼? - (진영) 뭐? | Em hỏi chút nhé? - Ừ? - Anh lựa chọn dựa trên cái gì? |
- 어떤 기준으로 정했는지? - (진영) 어떤 기준? | - Ừ? - Anh lựa chọn dựa trên cái gì? - Dựa trên cái gì à? - Nếu biết, em sẽ thoải mái ra đi. |
- (슬기) 어, 그거를 내가 알면 - (진영) 응 | - Dựa trên cái gì à? - Nếu biết, em sẽ thoải mái ra đi. |
(슬기) 나도 마음 편하게 갈 수 있을 거 같아 [진영이 호응한다] | - Dựa trên cái gì à? - Nếu biết, em sẽ thoải mái ra đi. Ừ. |
(진영) 씁, 음… | À… |
정체가 궁금한 사람? | Anh tò mò về người ấy. |
- (진영) 그 기준으로 골랐어 - 응 | Anh chọn theo đó. |
[한숨 쉬며] 어쨌든 뭐… | Dù sao thì… |
알았으니깐 됐어, 가자 | Em hiểu. Mình đi thôi. |
오케이 | Được. |
- (한해) 아… - 살짝 삐졌어 | - Cô ấy hơi bực. - Phải. |
- (한해) 그래 - (규현) 네 | - Cô ấy hơi bực. - Phải. - Ừ. - Cô ấy muốn cậu ấy bám lấy mình. |
붙잡아 주길 바랐는데 | - Ừ. - Cô ấy muốn cậu ấy bám lấy mình. |
(규현) 그러니까 마지막에 약간 '나랑 상관없는 사람이랑' | Cô ấy mong nghe được như kiểu, "Người đó chẳng quan trọng với anh". |
뭐, 예를 들면 이런 말을 기대했을 거 같아 [다희가 호응한다] | "Người đó chẳng quan trọng với anh". |
'너 아니면 의미 없어' 뭐, 그랬으면 됐을 텐데 | Cậu ấy có thể nói, "Chỉ có em mới quan trọng". |
씁, 왜 그랬지? | Cậu ấy có thể nói, "Chỉ có em mới quan trọng". Sao cậu ấy nói thế? |
- 솔직한 사람이잖아 - (한해) [웃으며] 솔직한 사람 | - Vì cậu ấy nói thật. - Cậu ấy thành thật. Tôi nghĩ một phần sức hút của Jin Young ở đó. |
그런 게 또 진영 씨의 매력인 거 같아 | Tôi nghĩ một phần sức hút của Jin Young ở đó. |
[패널들이 호응한다] (규현) 맞아 | - Phải. - Đúng. |
[파도가 쏴 친다] | |
(동우) 아이, 여기 음흉한 사람이 하나 있어 | Trời, có người dòm ngó kìa. Không thể đoán được. |
속을 모르겠어 [융재가 피식한다] | Không thể đoán được. |
- 누구, 누구? 아… - (동우) 왜 저기 쳐다봐? | - Ai? - Cậu nhìn gì ở đó? Đầu tiên, cậu quan tâm tới bao nhiêu người? |
(융재) 일단 첫 번째로 지금 마음속에 몇 명이 있어? | Đầu tiên, cậu quan tâm tới bao nhiêu người? |
난 두 명 | - Hai. - Quan tâm à? |
[남자들이 호응한다] | - Ừ. - Tớ không biết. |
[흥미로운 음악] - 야, 이건 또 몰랐다, 두 명 - (융재) 어어? | - Ừ. - Tớ không biết. - Gì? - Hai người? |
(동우) 두 번째 마음에 든 사람 데려가… | Cậu về nhì nhỉ? - Về nhì? - Ừ. |
- (융재) 두 번째? - 응, 그래서 이제, 씁 | - Về nhì? - Ừ. Vì tớ nghĩ người đầu tiên tớ thích |
사실 첫 번째 마음에 드는 사람은 | Vì tớ nghĩ người đầu tiên tớ thích |
[웃으며] 두 번째 분이 선택하실 거 같아서 | thì người về nhì chọn mất rồi. |
[남자들이 호응한다] (진영) 아무튼 근데 이제 | - Hôm nay chuyện sẽ rõ ràng, nhỉ? - Phải. |
뭐, 오늘 무조건 확실해지지 않을까? | - Hôm nay chuyện sẽ rõ ràng, nhỉ? - Phải. |
(한빈) 무언가가 됐든 오늘 확실해지는 거지 [세준이 호응한다] | - Chắc chắn là thế. - Sẽ thú vị lắm. |
오늘 확실해지지 않을까 | Tớ nghĩ chuyện sẽ chắc chắn hơn. |
[깊은 한숨] | |
[안내 방송 알림음] [강렬한 음악] | |
(마스터) 지금부터 천국도 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để tới Đảo Thiên Đường. |
(동우) 잘 다녀오쇼 | Chúc vui nhé. |
(마스터) 남자 게임으로 천국도행 데이트권을 획득한 | Những người giành cơ hội tới Đảo Thiên Đường |
조융재 씨, 최종우 씨 김진영 씨는 | là Jo Yoong Jae, Choi Jong Woo và Kim Jin Young. |
지옥 불 앞으로 나와 주시기 바랍니다 | Mời ra khu lửa trại. |
- 갑시다 - (종우) 다녀오겠습니다 [한빈의 박수] | - Đi thôi. - Hẹn gặp sau. |
- (한빈) 즐기고 오십시오 - (진영) 다녀올게요 | - Chúc vui nhé! - Mai gặp lại. |
(한빈) 하, 축하해, 나 진짜로… [세준과 진영이 대화한다] | - Chúc mừng. - Vui vẻ nhé. |
(세준) 내일 한번 제대로 놀아 보자 | - Thật đó. - Cứ vui thôi. Mừng cho các cậu. Còn mừng hơn ấy. |
(한빈) 내가 다 행복하다 내가 다 행복해 | Mừng cho các cậu. Còn mừng hơn ấy. |
[긴장되는 음악] | |
(마스터) 1위를 한 조융재 씨부터 | Người về nhất là Jo Yoong Jae, |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람의 | mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
이름을 말해 주세요 | mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
바로 말할 거 같아 | Anh ấy sẽ nói ngay. |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 분은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng Seo Eun. |
최서은 씨입니다 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng Seo Eun. |
[편안한 음악] (마스터) 조융재 씨가 선택한 사람은 | Yoong Jae đã chọn Seo Eun. |
- (마스터) 최서은 씨입니다 - (나딘) 와우 | Yoong Jae đã chọn Seo Eun. - Gì? - Seo Eun, mời ra ngoài. |
(마스터) 최서은 씨는 밖으로 나와서 | - Gì? - Seo Eun, mời ra ngoài. |
- 조융재 씨와 함께 - (슬기) 다녀오세요 | - Gì? - Seo Eun, mời ra ngoài. - Gặp Yoong Jae. - Vui nhé. |
- 바이 - (서은) 바이 [마스터가 이어 말한다] | - Và tới Đảo Thiên Đường. - Tạm biệt. |
- (나딘) 즐거운 시간 보내요 - 다녀올게요, 여러분 | Chúc vui vẻ nhé. - Hẹn mai gặp. - Sẽ vui lắm. |
재밌겠다 | - Hẹn mai gặp. - Sẽ vui lắm. |
(나딘) 융재 씨 나 밥 사 줘야 돼, 나가고 | Yoong Jae nợ tớ bữa tối khi show kết thúc. |
[함께 웃는다] (세정) 어, 융재 씨 | - Thật. - Đúng thế. |
[저마다 말한다] 나 먹였어, 융재 씨 | - Tớ đã giúp anh ấy thắng. - Đúng vậy. |
[시끌벅적하다] - 힘쓰라고 - (서은) 다녀올게요, 여러분 | - Cuối cùng anh ấy thắng. - Hẹn mai gặp. |
- (세정) 다녀와 - (서은) 보고 싶을 거야 [저마다 인사한다] | - Hẹn mai gặp. - Bọn tớ sẽ nhớ cậu. |
[서은이 지퍼를 직 올린다] | |
(종우) 아, 이런 기분이구나 보는 게 | Ra cảm giác trông chờ là thế này. |
- (진영) [웃으며] 되게 흐뭇하네 - (종우) 이런 느낌이네 | - Thật ấm lòng. - Ừ. |
어, 되게 잘 어울린다, 둘이 | Trông họ hợp nhau quá. |
(진영) 참지 못하고 저, 튀어 나가는 것 좀 봐 봐 | Cậu ấy chạy ra đón cô ấy kìa. |
[종우와 진영의 웃음] | Cậu ấy chạy ra đón cô ấy kìa. - Chu đáo quá. - Đi lối này à? |
(종우) 오, 매너 | - Chu đáo quá. - Đi lối này à? |
- (종우) 일로 들어가야 되나? - (진영) 응 | - Chu đáo quá. - Đi lối này à? Phải. |
(융재) 다음에 같이 가자고 했었잖아 | Anh đã bảo lần tới mình sẽ cùng đi. |
(서은) 어 | - Phải. - Anh đoán là hôm nay. |
(융재) 오늘인 거 같아 [행복한 웃음] | - Phải. - Anh đoán là hôm nay. Em bảo anh là muốn đi lần nữa, nhớ chứ? |
(서은) 나도 그랬잖아 두 번 가면 좋을 거 같다고 | Em bảo anh là muốn đi lần nữa, nhớ chứ? Phải. |
(융재) 어 | Phải. - Đi với anh. - Thật mừng khi nghe thế. |
- (서은) 나랑 같이 - (융재) 개인적으로 너무 기뻤어 | - Đi với anh. - Thật mừng khi nghe thế. |
(서은) 좋은데? | Tuyệt thật đó. |
이제 진짜 신혼부부 같아, 뭔가 [다희의 웃음] | Giờ trông họ như vợ chồng mới cưới. |
(진경) 그냥 너무 처음부터 커플이었어 [한해가 호응한다] | Từ đầu họ đã như một cặp rồi. - Đẹp đôi quá. - Lần đầu và cuối tới Đảo Thiên Đường… |
첫 천국도와 마지막 천국도 | - Đẹp đôi quá. - Lần đầu và cuối tới Đảo Thiên Đường… |
- 처음과 끝을 함께하네 - (규현) 함께하고 있네, 와 [다희의 호응] | - Bên nhau từ đầu tới cuối. - …là cùng nhau. |
(마스터) 다음 2위 최종우 씨입니다 | Người về nhì là Choi Jong Woo. |
최종우 씨, 천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람의 | Jong Woo, mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
- (마스터) 이름을 말해 주세요 - 마지막까지 몰라 | Jong Woo, mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. Đến cuối mới biết. |
- 뭘 '마지막까지 몰라'야 - (세정) 뭘 '몰라'야 | Ý cậu là sao? |
누구 때문에 게임을 미친 듯이 했는데 | Biết vì sao anh ấy mong thắng mà. |
(나딘) 맞아 [여자들의 웃음] | Biết vì sao anh ấy mong thắng mà. Phải. |
[웃음] | |
[발랄한 음악] | |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 분은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng… |
신슬기 씨입니다 | Seul Ki. |
(마스터) 최종우 씨가 선택한 사람은 | - Jong Woo đã chọn… - Nói tên nhanh lên. |
- (나딘) 바로 말했잖아 - (마스터) 신슬기 씨입니다 | - Jong Woo đã chọn… - Nói tên nhanh lên. …Seul Ki. |
[마스터가 이어 말한다] (소이) 다녀오세요 | - Seul Ki, mời ra ngoài… - Chào nhé. |
(여자들) 다녀와 | - Seul Ki, mời ra ngoài… - Chào nhé. |
[마스터가 계속 말한다] (슬기) 다녀올게 | - …và tới Đảo Thiên Đường với Jong Woo. - Ăn ngon nhé. |
(나딘) 맛있는 거 먹고 | - …và tới Đảo Thiên Đường với Jong Woo. - Ăn ngon nhé. |
(세정) [애교스럽게] 맛있는 거 먹고 와 | Ăn ngon nhé. |
드디어 우리 종우 | Cuối cùng Jong Woo đã đi. |
- (동우) 가는구나 - 우리 종우 | - Đi rồi. - Jong Woo. |
[슬기의 옅은 웃음] | |
[웃음] [부드러운 음악] | |
(종우) 드디어 가네 [슬기의 웃음] | Ta đã được cùng đi. |
이것만 들어 줄게 | Để anh xách cho. |
- (슬기) 고마워 - 이것도 들어 줄까? | - Cảm ơn anh. - Đây nữa? |
가자, 가자 | Đi nào. |
(종우) 불조심, 불조심 | Cẩn thận lửa đấy. |
(슬기) 예쁘게 입었네? | Anh mặc đẹp quá. |
- (종우) 청청 어때? 괜찮아? - (슬기) 어, 좋아 | - Anh mặc cả bộ jean thế nào? Ổn chứ? - Đẹp lắm. |
(종우) 딸기색 잘 어울리네 [슬기의 웃음] | Em mặc màu hồng dâu tây rất xinh. |
(종우) 아, 설렌다, 가서 뭐 할지 [슬기의 웃음] | Ôi, anh háo hức đi quá. |
(슬기) 가서 하고 싶은 거 다 해, 종우야 | Cứ làm gì anh thích ở đó, Jong Woo. |
(종우) 아니야, 같이 하고 싶은 거 | Không, bàn xem mình sẽ cùng làm gì. |
의논해서 하자, 의논해서 [슬기의 웃음] | Không, bàn xem mình sẽ cùng làm gì. |
(슬기) 진짜 재밌게 놀고 오자 | Hãy tận dụng tối đa. Lần đầu anh đi bậc thang này. |
(종우) 이 계단을 입성하고 처음 밟아 | Lần đầu anh đi bậc thang này. - Cuối cùng anh đã đi. - Phải ha? |
(슬기) 드디어 밟네, 종우야 | - Cuối cùng anh đã đi. - Phải ha? |
- (종우) 그러니까, 어, 씁 - (슬기) 나랑 | - Cuối cùng anh đã đi. - Phải ha? Với em. |
(종우) 새롭다, 여기 되게 | Cảm giác mới mẻ quá. |
(규현) [한숨 쉬며] 얼마나 기다렸던가 | Ôi, cậu ấy đã đợi bao lâu? |
- (진경) 그래, 이 순간 - [한숨 쉬며] 쟁취한 거다 | Thời khắc quý giá. Cậu ấy đã thắng. Làm tốt lắm, Jong Woo. |
진짜 고생하셨어요, 종우 씨 [진경의 한숨] | Làm tốt lắm, Jong Woo. |
[긴장되는 음악] (마스터) 마지막으로 3위 김진영 씨 | Cuối cùng, người về thứ ba là Jin Young. |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 | Mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
사람의 이름을 말해 주세요 | Mời chọn người bạn muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
(한빈) 와, 관건이다, 이거 | Quan trọng đây. - Điểm sáng của hôm nay. - Xin nói tên người bạn muốn… |
(세준) 이게 진짜 하이라이트야 [마스터가 말한다] | - Điểm sáng của hôm nay. - Xin nói tên người bạn muốn… |
잠깐만, 누구, 누구, 누구? | - Đoán đi. - …cùng tới Đảo Thiên Đường. |
세정 씨 아니면 민수 씨일 확률이 높아 | - Là Se Jeong hoặc Min Su. - Không phải Nadine nhỉ? |
나딘이는 아니지? | - Là Se Jeong hoặc Min Su. - Không phải Nadine nhỉ? |
(한빈) 씁, 그것도 사실 모르지 | - Chẳng biết được. - Tớ không đoán ra. |
(세준) 나는 진짜 모르겠어 나는 근데 진짜 | - Chẳng biết được. - Tớ không đoán ra. |
(한빈) 그러니까 진영… 1순위는 알겠는데 | Ta biết lựa chọn đầu rồi, nhưng cậu ấy chẳng lộ lựa chọn thứ hai. |
2순위부터는 애초에 내비치지 않았으니까 | Ta biết lựa chọn đầu rồi, nhưng cậu ấy chẳng lộ lựa chọn thứ hai. |
2순위를 진짜 모르겠어 | Không biết lựa chọn thứ hai là gì. |
난 모르겠어, 나딘이 나딘이도 갈 수도 있어 | Không rõ. Có thể là Nadine? Nadine có thể đi. |
(나딘과 소이) - 난 아니야 - 나 진짜 진영 씨는 모르겠어 | - Không phải tớ. - Không hiểu Jin Young. |
뭔가 나딘이일 거 같아 | Tớ nghĩ là Nadine. |
(나딘) 난 아닌 거 같아 | Không phải tớ đâu. - Sao? - Vì bọn tớ chả nói chuyện. |
- (세정) 왜? - 얘기를 안 했어, 내가 | - Sao? - Vì bọn tớ chả nói chuyện. |
[피식하며] 진영 씨는 속을 모르겠어 | Tớ không rõ Jin Young nghĩ gì. |
- 나 진짜 몰라 - (세정) 전혀 모르겠어 | - Không thể. - Thật thế. |
(소이) [웃으며] 그냥 예측하는 거 포기했어, 진영 씨는 | Tớ thôi không đoán về anh ấy rồi. |
[규현의 탄성] (다희) 궁금하다, 누구 선택할지 | Không rõ cậu ấy chọn ai. |
[한해의 고민하는 숨소리] 전 나딘 씨 봅니다 | Tôi nghĩ là Nadine. |
- 근데 세정 씨도 한번 가야죠 - (규현) 아, 그래, 맞아, 세정 씨 [패널들의 호응] | - Nhưng Se Jeong nên đi một lần chứ. - Ừ, Se Jeong. |
세정 씨 아니면 나딘 씨 가자 | Mong là Se Jeong hoặc Nadine. |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng… |
(나딘) 진짜 궁금해 | Tớ tò mò quá. |
오래 걸릴 거 같은데, 뭔가 | Tớ nghĩ anh ấy sẽ mất một lúc. |
- (세정) 응, 고민할 거 같아 - (나딘) 고민할 거 같아 | - Anh ấy sẽ nghĩ kỹ. - Anh ấy sẽ nghĩ kỹ. |
(마스터) 김진영 씨가 선택한 사람은 | Jin Young đã lựa chọn… |
제가 천국도에 같이 가고 싶은 사람은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng Nadine. |
이나딘 씨입니다 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng Nadine. |
(마스터) 이나딘 씨입니다 | …Nadine. |
[흥미로운 음악] 이나딘 씨는 밖으로 나와서 | Nadine, mời ra ngoài và cùng Jin Young tới Đảo Thiên Đường. |
김진영 씨와 함께 천국도로 떠나 주시기 바랍니다 | Nadine, mời ra ngoài và cùng Jin Young tới Đảo Thiên Đường. |
(세정) 나딘 | Nadine. |
- (소이) 나딘 - (세정) 거봐 | - Nadine. - Ôi. |
(한해) 어? | |
[탄성을 뱉으며] 나딘 씨죠 | Là Nadine. |
(한해) 진짜? 근데 진짜 예상을 못 했나 봐 | Thật à? Tôi không ngờ đấy. |
어떡해? | Tớ nên làm gì? Đi ra với bộ đồ đẹp của cậu hôm nay đi. |
(소이) 예쁜 옷을 오늘 뽐내고 와 | Đi ra với bộ đồ đẹp của cậu hôm nay đi. |
안 되는데… | Nhưng không được… |
(소이) 짐 잘 챙겼어, 다? [나딘이 지퍼를 지익 올린다] | Cậu xếp đồ chưa? |
- (나딘) 아니 - (소이) [웃으며] 아니야? | - Chưa. - Chưa à? Tớ có xếp rồi, nhưng… |
[웃으며] 아니, 챙기긴 챙겼는데… | Tớ có xếp rồi, nhưng… |
(소이) 안 갈 줄 알고 대충 챙겼구나? [호응한다] | - Cậu không nghĩ sẽ đi hả? - Ừ. |
(세정) [피식 웃으며] 그래도 재밌게 놀다 와 | - Thôi, chúc vui nhé. - Ừ, đi vui nhé. |
(소이) 어, 그래도 재밌게 놀다 와 [나딘의 한숨] | - Thôi, chúc vui nhé. - Ừ, đi vui nhé. |
- 다녀오겠습니다 - (소이) 다녀와 | Hẹn mai gặp. Chào nhé. |
(나딘) 다들 사랑해요 | Yêu các cậu. |
[민수의 웃음] (소이) 사랑해 | - Yêu cậu. - Yêu cậu. |
- '러브 유' - (소이) '러브 유' | - Yêu cậu. - Yêu cậu. Yêu cậu. |
[나딘의 웃음] | |
[차분한 음악] | |
- [웃으며] 안녕 - (진영) 안녕? | - Chào anh. - Chào em. |
[나딘의 웃음] | |
서프라이즈? | - Bất ngờ nhỉ. - Bất ngờ? |
[활짝 웃으며] 서프라이즈? | - Bất ngờ nhỉ. - Bất ngờ? |
- (나딘) 오케이, 가자 - (진영) 필요해? | - Đi nào. - Để anh? Không sao. Em tự mang được. |
(나딘) 아니, 괜찮아 혼자 할 수 있어 | Không sao. Em tự mang được. |
- (진영) 예상했어? - (나딘) 아니 | - Em có đoán được không? - Không ạ. |
[진영의 웃음] (나딘) 진짜 예상 못 했어 | Em hoàn toàn không ngờ. |
- (진영) 전혀? - (나딘) 어 | - Không à? - Không. |
(진영) 오늘 재밌게 놀아 보자고 | Hôm nay chơi vui nhé. |
- (나딘) 오케이 - (진영) 오케이? 샴페인? | - Được ạ. - Ừ? Sâm banh nhé? |
- (나딘) [웃으며] 샴페인? - (진영) 오케이 | - Sâm banh? - Được. |
- (나딘) 재밌게 놀 수 있어 - (진영) 오케이, 할 거 많으니까 | - Sẽ vui lắm. - Phải. - Có nhiều thứ để làm. - Em cần biết nghề |
(나딘) 나 진영 씨 직업 알아야 되고, 나이도 알아야 되고 | - Có nhiều thứ để làm. - Em cần biết nghề - và tuổi của anh. - Anh cũng thế đấy. |
(진영) 나도, 나도 나딘 씨, 똑같아, 나도 | - và tuổi của anh. - Anh cũng thế đấy. |
(진영과 나딘) - 나랑 생각한 거 똑같다, 지금 - [웃으며] 맞아, 맞아 | - Ta suy nghĩ giống nhau. - Phải. - Em tò mò lắm. - Anh rất tò mò về em. |
- (진영) 당신 정체 - (나딘) 너무 궁금해 | - Em tò mò lắm. - Anh rất tò mò về em. |
- (진영) 정체가 정말 궁금해 - (나딘) 응, 응 | - Em tò mò lắm. - Anh rất tò mò về em. Vâng. |
나딘이 선택할 거 알고 있었어? | Biết cậu ấy được chọn chứ? |
(민수) 내가 아까 그랬잖아 나딘이라고 | - Lúc nãy tớ nói rồi, nhớ chứ? - Đúng thế. |
(세정) 응, 맞아 | - Lúc nãy tớ nói rồi, nhớ chứ? - Đúng thế. |
[쓸쓸한 음악] | |
[한해가 혀를 쯧 찬다] 아, 씁쓸하죠 | Cô ấy thấy cay đắng. |
진짜 아쉽겠다 | Chắc cô ấy thất vọng lắm. |
(다희) 이게 뭔가 세정 씨 표정을 보는데, 그래도 | Khi nhìn mặt Se Jeong, tôi nghĩ cô ấy thầm ước là mình sẽ được chọn. |
내심 그래도 혹시나 하는 | tôi nghĩ cô ấy thầm ước là mình sẽ được chọn. |
그런 기대를 했을 거 같은 느낌이 들어요 | tôi nghĩ cô ấy thầm ước là mình sẽ được chọn. Tôi sẽ cảm thấy vậy. |
제가 만약에 세정 씨였다면 | Tôi sẽ cảm thấy vậy. Nhưng khi cậu ấy chọn Nadine, chắc cô ấy suy nghĩ nhiều lắm. |
근데 막상 이제 나딘 씨 불렀을 때, 씁 | Nhưng khi cậu ấy chọn Nadine, chắc cô ấy suy nghĩ nhiều lắm. |
여러 가지 생각들이 많이 들기도 했을 거 같아요 | Nhưng khi cậu ấy chọn Nadine, chắc cô ấy suy nghĩ nhiều lắm. |
(규현) 왜냐면 천국도를 | Chỉ có cô ấy chưa tới Đảo Thiên Đường lần nào. |
유일하게 이 안에서 못 간 사람이 돼 버리니까 | Chỉ có cô ấy chưa tới Đảo Thiên Đường lần nào. |
(다희) 그렇죠, 맞아요 | Chỉ có cô ấy chưa tới Đảo Thiên Đường lần nào. Đúng vậy. |
[규현의 한숨] 아, 세정 씨 엄청 매력적인데 | Nhưng Se Jeong rất quyến rũ. |
- (다희) 매력적이에요 - 그러니까 | Nhưng Se Jeong rất quyến rũ. - Đúng. - Phải ha? |
(규현) 그리고 진영 씨와 나딘 씨 커플 대화를 나누면서 | Về Jin Young và Nadine, họ tò mò muốn biết về nhau |
서로가 서로를 너무 궁금해했고 [다희가 호응한다] | khi nói chuyện. |
실제로 진영 씨도 나딘 씨를 | Jin Young cũng để ý Nadine nhiều thứ hai sau Seul Ki. |
슬기 씨 다음으로는 제일 신경 쓰이는 사람이었고 [패널들이 호응한다] | Jin Young cũng để ý Nadine nhiều thứ hai sau Seul Ki. |
나딘 씨는 진영 씨를 굉장히 좀 | Và Nadine giờ có nhiều tình cảm với Jin Young lắm, |
마음속에 두고 있는 상태여서 | Và Nadine giờ có nhiều tình cảm với Jin Young lắm, - nên lần tới Đảo Thiên Đường này… - Ừ? |
- (규현) 전 이 천국도 데이트가 - (진경) 어어 | - nên lần tới Đảo Thiên Đường này… - Ừ? |
진짜 중요한 데이트일 거 같아요, 네 [진경의 호응] | …sẽ rất quan trọng. - Với Jin Young. - Phải. |
진영 씨의 마음 안에서 | - Với Jin Young. - Phải. |
- (다희) 네네 - 와… | - Với Jin Young. - Phải. |
[밝은 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
- (종우) 여기 아직 아니지? - (슬기) 문이 두 개야 | - Vẫn chưa tới à? - Hai cửa. |
- (종우) 문이 두 개야? - (슬기) 응 | - Có hai cửa à? - Vâng. |
(종우) [웃으며] 어, 좀 놀랍네 | Đúng là choáng ngợp. |
(종우) 뭐야? 뭐, 다 황금으로 돼 있어 [종우의 웃음] | Gì vậy? Đồ trang trí toàn bằng vàng. |
대리석에 황금에… | Đều là cẩm thạch và vàng. |
[종우의 놀란 탄성] | |
와, 뭐야? [종우의 웃음] | Cái gì đây? |
여기가… | Nơi này… |
- (종우) 둘이서 자는 데라고? - (슬기) 어 | - dành cho hai người sao? - Dạ. Đây là bể bơi. |
[종우의 탄성] (슬기) 여기 수영장 | Đây là bể bơi. |
[종우의 놀란 탄성] (종우) 오늘 수영할래? | - Em bơi không? - Được ạ. |
- (슬기) 수영하자 - (종우) 좋다 | - Em bơi không? - Được ạ. Đẹp quá. |
[종우의 탄성] | |
(종우) 여기는 어디야? | Ta đang ở đâu? |
[놀라며] 뭐야? | Gì thế này? |
[웃으며] 진짜 미로같이 만들어 놨네 | - Ở đây như mê cung. - Phải ha? |
(슬기) 그렇지? | - Ở đây như mê cung. - Phải ha? - Kể cả phòng ngủ. - Em bị lạc một lần. |
(종우) 침실도… | - Kể cả phòng ngủ. - Em bị lạc một lần. |
(슬기) 나 길 잃었다니까 | - Kể cả phòng ngủ. - Em bị lạc một lần. |
(종우) 좀 있다 숨바꼭질할래? 숨바꼭질해도 재밌겠는데? | Mình chơi trốn tìm đi? - Có thể chơi trò đó ở đây. - Chắc sẽ vui lắm. |
(슬기) 그러니까 숨바꼭질해도 된다니까? | - Có thể chơi trò đó ở đây. - Chắc sẽ vui lắm. |
(종우) 나중에 돈 많이 벌어서 [웃으며] 이런 데 사야 되겠다 | Có ngày anh sẽ kiếm thật nhiều tiền và mua một nơi như thế này. |
(슬기) 일단 우리 그거 하자 룸서비스 시키자 | Gọi đồ về phòng trước đã. Ừ. Chỉ anh cách làm đi. |
(종우) 오케이, 선배님 한번 알려 주시죠 | Ừ. Chỉ anh cách làm đi. Được. |
(슬기) [웃으며] 네 | Được. |
(슬기) 아, 너무 행복해 | Em vui quá. - Viết bằng mấy thứ tiếng này. - Vâng. |
(종우) 이건 나라별로 다 쓰여 있네, 글이? | - Viết bằng mấy thứ tiếng này. - Vâng. |
(슬기) 그렇지? 오늘 국가별로 시킬까? | - Viết bằng mấy thứ tiếng này. - Vâng. Hay mỗi nước một món? |
(종우) 난 다 먹을 거야 | - Anh ăn hết. - Cứ làm gì anh muốn. Thật đấy. |
(슬기) 종우 하고 싶은 대로 다 하자, 오늘 진짜 | - Anh ăn hết. - Cứ làm gì anh muốn. Thật đấy. |
(종우) 음, 그리고… | |
- (종우) 햄버거도 있네? - 햄버거 먹을래? | - Họ có burger. - Anh ăn không? |
- (종우) 응, 나 햄버거도 먹지 - 너 먹고 싶으면, 응응 | - Có. Em thích burger chứ? - Có ạ. |
(종우) 우와, 한식도 있네? 대박 | Hay quá, có cả món Hàn nữa. |
- 한식도 하나 먹을래? 밥 좋으면? - (종우) 좋다, 좋다 | - Gọi món Hàn nhé? - Được đó. |
- (종우) 이거 등심이랑 - (슬기) 양갈비 | - Đây là thăn lưng bò và… - Sườn cừu. |
- (종우) 양갈비 - (슬기) 무조건 | - Sườn cừu. - Phải thử. |
오케이 | Được. |
- 내가 한번 해 볼게 - (슬기) 응 [피식 웃는다] | - Anh sẽ thử. - Vâng. Nhấn gì trước nhỉ? |
(종우) 일단 뭐 누르는지… | Nhấn gì trước nhỉ? |
- (종우) 들면 되겠지, 그냥? - (슬기) 응, 여기 | - Anh phải nâng lên à? - Vâng. Đây. |
[밝은 음악] | Đây. |
(종우) 햄버거, 등심 그리고 | - Burger, thăn lưng bò và… - Sườn cừu. |
- (슬기) 양… - 양갈비 | - Burger, thăn lưng bò và… - Sườn cừu. …sườn cừu. |
- (종우) 너무 많이 시키는 건가? - [작은 목소리로] 아니야 | - Mình gọi nhiều quá không? - Không. |
- (슬기) 더 시켜, 더 시켜, 응 - (종우) [웃으며] 더 시켜? | - Gọi thêm đi. - Thêm à? Gọi mọi thứ anh muốn. |
- (슬기) 원하는 거 다 시켜 - (종우) 쓰읍… | Gọi mọi thứ anh muốn. |
네, 그러면 일단은 이렇게만 시킬게요 | Vâng, vậy thôi. |
(슬기) 어떡해 우리 너무 많이 시켰나? | Trời, mình gọi nhiều quá à? |
- (종우) 뭐, 어때 - (슬기) 아니야 | - Ai quan tâm? - Ổn cả. |
근데 종우는 오늘 즐겨야 돼 | Anh phải tận hưởng hôm nay, Jong Woo. |
난 그렇게 해 주고 싶어 | - Em muốn anh được vậy. - Anh định xem em ăn thật nhiều. |
(종우) 난 오늘 슬기 많이 먹는 모습 보려고 | - Em muốn anh được vậy. - Anh định xem em ăn thật nhiều. |
[슬기의 웃음] | - Em muốn anh được vậy. - Anh định xem em ăn thật nhiều. |
(슬기) 그러면 짐 풀고 좀 준비하고 모이자 [종우가 호응한다] | Giờ dỡ đồ, chuẩn bị rồi gặp nhau nhé. |
[벅찬 숨소리] | Điên rồ thật. |
대박, 대박, 대박 대박, 대박, 대박 | Điên rồ thật. |
[힘주는 음성] | |
[개운한 탄성] | |
[부드러운 음악] [숨을 후 내쉰다] | |
[기분 좋은 탄성] | |
세상을 다 가진 자 [진경의 호응] | Cậu ấy đang trên mây. |
(규현) 오늘 하루를 되돌아보는 거죠 | Cậu ấy sẽ nghĩ lại hôm nay. |
- (규현) 치열했던 승부 - (한해) 음 | Trò chơi căng thẳng. |
아니죠, 오늘 하루가 아닙니다 | Không, không chỉ hôm nay. |
지난 8일간이야 [다희의 웃음] | - Có lẽ cả tám ngày qua. - Cậu ấy thực sự gặp khó khăn. |
(한해) 진짜 고생 많았어 [규현의 탄성] | - Có lẽ cả tám ngày qua. - Cậu ấy thực sự gặp khó khăn. |
[경쾌한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG: YOONG JAE VÀ SEO EUN |
[카드 키 인식음] | |
(서은) 와우 | |
[서은의 웃음과 탄성] [융재의 탄성] | |
[서은의 탄성] (융재) 엄청 유의미한 곳에… | Chúng ta ở… |
(서은) [웃으며] 엄청 유의미한 곳에 왔구먼 | - ngày chỗ ban đầu thân thương. - Chỗ ban đầu thân thương. |
(융재) 딱 여기 짐 놔뒀는데 | Lần trước ta bỏ đồ ở đây. |
(서은) 좋은데? | Thích thật đấy. |
처음 왔을 때 | Lần đầu mình tới đây… |
- (서은) 처음 왔을 때, 맞아 - (융재) 거기네 | - Lần đầu mình tới đây… - Cũng là chỗ này. |
(융재) [신난 목소리로] 처음과 마지막을 같은 곳에서 | Lần đầu mình tới Đảo Thiên Đường và giờ là lần cuối. |
[서은이 피식한다] | Lần đầu mình tới Đảo Thiên Đường và giờ là lần cuối. |
(서은) 좋다 | Em thích thế. Với cùng một người. |
- (융재) 똑같은 사람이랑 - (서은) 그러게 | Với cùng một người. Phải. |
(서은) [웃으며] 이걸 수미상관이라고 하나? | Vậy là ta đã đi đúng một vòng nhỉ? |
[둘의 행복한 웃음] | |
(서은) 그래도 뭔가 다른 이제 | Có nên trải nghiệm thứ gì khác không? |
느낌을 한번 느껴 볼까, 여기서? [융재가 호응한다] | Có nên trải nghiệm thứ gì khác không? Có chứ. |
오, 같은 방으로 왔구나? | Họ ở cùng phòng lúc trước. |
[웃으며] 결혼기념일 같아 | Cứ như kỷ niệm ngày cưới. |
[다희와 한해의 웃음] | |
(융재) [감탄하며] 좋구먼 | Thích thật đấy. |
- (융재) 다시 왔다, 응 - (서은) 다시 왔어 | - Ta quay lại. - Quay lại. Phải. |
- (융재) 지금이 더 좋다 - (서은) 어 | - Nhưng lần này thích hơn. - Phải. |
(서은) 수영장도 그때 진짜 좋았는데 | Bể bơi lần trước cũng rất đẹp. |
- (융재) 음 - (서은) 음 | - Phải. - Phải. - Cảm giác vừa giống, vừa khác. - Phải ha? |
- (융재) 뭔가 같은 듯 다르다 - (서은) 그렇지? | - Cảm giác vừa giống, vừa khác. - Phải ha? |
(서은) 우리가 좀 달라져서 그런가? 씁 | Có lẽ vì mình đã thay đổi chút ít… |
(서은) 그때랑 지금? | kể từ lúc đó. |
- (융재) 씁 - (서은) 씁, 모르겠네? | Em không chắc đâu. |
[함께 웃는다] (서은) 모르겠어 | Em không chắc đâu. |
(서은) 지금 해도 너무 예쁘게 지고 있고 | - Hoàng hôn lúc này đẹp quá. - Phải. |
(융재) 어 | - Hoàng hôn lúc này đẹp quá. - Phải. |
(서은) 와, 시간 진짜 빠른 거 같아 | Ôi, thời gian trôi nhanh quá. |
(융재) 응 | Phải. |
어떤 거 같아? | Em nghĩ sao? |
(서은) 씁, 음… | À… |
- 잘 온 거 같아 - (융재) 어? | - Em mừng là ta đến đây. - Sao? |
- 잘 온 거 같아 - (융재) 잘 온 거 같아? | - Thật tốt là đã đến. - Ừ? |
(서은) 여러모로 잘 온 거 같아 | Vì rất nhiều lý do. - Thật tốt vì đã đến. - Ừ. |
- (융재) 으음 - 여기까지도 | - Thật tốt vì đã đến. - Ừ. Ngay cả ở đây. |
- (서은) 덕분에 - (융재) 나도 | - Nhờ có anh. - Anh cũng cảm thấy thế. |
(융재) 나도 같은 생각이야 | - Nhờ có anh. - Anh cũng cảm thấy thế. |
근데 되게 뒤돌아보니까 | Nhưng nhìn lại, |
한순간도 좀 빠짐없이 | anh nghĩ mỗi lần anh đều |
(융재) 맞는 선택을 한 거 같아, 나는 | có lựa chọn đúng. Từ quan điểm của anh. |
내 기준에서는 [부드러운 음악] | Từ quan điểm của anh. |
그래서 어, 좀 잘했다, 스스로도 | Nên anh nghĩ anh đã làm tốt. |
지금도 마찬가지고 | Giờ anh cũng thấy thế. |
맞아 | Phải. |
(서은) 씁, 그런 생각도 해 봤어 | Em cũng nghĩ về nó. |
타이밍이 진짜 잘 맞는 순간들이 있었다고 생각을 해 | Em nghĩ có những lúc mình chọn đúng thời điểm. |
응 | |
(서은) 근데 그런 순간들이 있었으니까 | Và em nghĩ mình có thể tới được đây… |
여기까지 정말 잘 온 거 아닐까 | nhờ những lúc đó, |
그리고 만약에 | Và anh biết đó, |
우리 처음에 그 | từ đầu, |
우연찮게 대화를 나누게 됐던 그때? | - khi hôm đó mình tình cờ nói chuyện… - Phải. |
(융재) 응응 | - khi hôm đó mình tình cờ nói chuyện… - Phải. |
(서은) 내가 알아차리지 못했거나 | …nếu em không nhận ra cảm xúc của anh, |
그냥 그런 대화조차도 못 했다면 | hay nếu mình không nói chuyện hôm đó, |
(서은) 또 상황이 어떻게 | - chuyện có thể sẽ khác đi. - Phải. |
- (서은) 달라졌을 수도 있을까? - 응응, 맞아, 맞아, 맞아 | - chuyện có thể sẽ khác đi. - Phải. |
응, 동의해 | Đúng vậy. |
(융재) 모든 순간에 어떠한 일이든 | Chuyện gì cũng có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nhưng cuối cùng, ta… |
다 발생할 수 있는데, 결과적으로 | Chuyện gì cũng có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nhưng cuối cùng, ta… |
- (서은) 그 하나의 선택으로 - 하나의 길로 가잖아 | - Chọn lối đi khi quyết định. - …chọn lối đi. |
(서은) 그 선택한 길로 | - Chọn lối đi khi quyết định. - …chọn lối đi. - Phải, nhưng ta đã chọn lối đi. - Phải. |
어, 근데 그 길로 간 거야 | - Phải, nhưng ta đã chọn lối đi. - Phải. |
(서은) 그렇지 | - Phải, nhưng ta đã chọn lối đi. - Phải. |
만약에 그런 첫 번째 우연이 없었으면 | Nếu mình không có cơ hội gặp gỡ nhau, |
뭔가 돌아서 왔을 수도 있잖아 | thì có thể mất nhiều thời gian hơn |
(서은과 융재) - 이 결과, 지금 이 순간까지 - 그럴 수 있지, 그럴 수 있지 | - để đến được thời khắc này. - Có thể như thế. |
근데 그렇지 않았다는 거에도 나는 되게 | Nhưng không thế, nên em rất… |
이 우연들에 감사한 거지 [융재가 호응한다] | biết ơn những sự trùng hợp nhỏ này. |
(서은) 몰라, 그냥 내가 | Em không rõ. Ý em là… |
오빠랑 있을 때랑은 표정이 되게 좋은가 봐 | Rõ ràng, trông em hạnh phúc khi ở bên anh, Yoong Jae. |
(융재) 왜? | Tại sao? |
그냥 애들이 둘이 같이 얘기하고 있는 거 보면 되게 흐뭇하대 | Bên nữ nói nhìn mình nói chuyện thấy ấm lòng lắm. |
어어, 그런 말 하더라, 어 | Phải, họ có nói vậy. - Nhưng anh không rõ vì sao. - Không rõ. |
- 왜 그런지는 모르겠지만 - (서은) 모르겠어 | - Nhưng anh không rõ vì sao. - Không rõ. |
(서은) 내가 그런 얘기 했거든? | Em có lần nói thế này với họ. |
[부드러운 음악] '어떤 연애를 하고 싶냐' | Họ hỏi em muốn mối quan hệ thế nào. |
'어떤 각오로 솔로 지옥에 나왔냐' 했는데 | Và em muốn có được gì từ Địa Ngục Độc Thân. |
내가 그랬거든, 그냥 | Em chỉ nói, |
'그냥 보기만 해도 흐뭇한 사람과 흐뭇한 연애를 하고 싶다' | "Em muốn ở bên ai đó mà chỉ nhìn thôi là em thấy hạnh phúc rồi". |
으음 | Ừ. |
(서은) 그렇게 얘기했거든 | Em đã nói vậy. |
(융재) 그 각오가 실현되셨나요? | Vậy là hi vọng của em đã thành hiện thực? |
(서은) [피식하며] 제가 굳이 이 얘길 왜 꺼냈을까요? | Anh nghĩ vì sao em lại nói chuyện đó? |
(융재) 저 몰라 가지고 [서은의 웃음] | Anh không chắc lắm… |
[서은의 못 말린단 한숨] | |
전 굉장히 뭐, 여러모로 | Theo nhiều cách, |
1등 하신 분과 이렇게 와 가지고 흐뭇합니다 | em rất hạnh phúc vì ở đây cùng người xếp hạng nhất. |
[서은이 피식 웃는다] | |
[경쾌한 음악] (동우) 식사를 합시다 | ĐẢO ĐỊA NGỤC Ăn thôi. |
- (한빈) 아, 생닭인 거 같은데? - (세정) 헐 | - Như là thịt gà. - Ôi. |
- (한빈) 닭볶음탕으로 갈까? - (소이) 좋아 | - Gà kho cay? - Được đó. |
[사람들의 탄성] | |
[소이의 웃음] (동우) 박력 있다 | Rất thành thạo. |
천국도 간 사람들 말고 우리도 맛있게 먹어야지 | Ta phải được ăn ngon như những người đi Đảo Thiên Đường. |
(세정) 응, 맞아 | Phải. |
(한빈) 닭 목 드세요? | Em có ăn cổ gà không? |
네 | - Có. - Có. |
- (한빈) 네 - (세정) 목 먹어? | - Có. - Có. - Em ăn cả cổ gà? - Vâng, em nhai hết. |
(소이) 응, 난 뼈도 씹어 먹을 수 있어 | - Em ăn cả cổ gà? - Vâng, em nhai hết. |
[세정의 놀란 탄성] [피식 웃는다] | - Em ăn cả cổ gà? - Vâng, em nhai hết. |
[밝은 음악] [감자를 삭삭 깎는다] | |
(민수) 귀여우신가 봐요? | - Cô ấy dễ thương nhỉ. - Gì? |
- (세준) 네? - (민수) 귀여우신가 봐요 | - Cô ấy dễ thương nhỉ. - Gì? - Cô ấy dễ thương nhỉ. - Ừ. |
(세준) 네, 귀엽잖아요 [민수의 웃음] | - Cô ấy dễ thương nhỉ. - Ừ. |
[한빈이 칼질을 탁 한다] | |
- (한빈) 감자 좋아하면 감자 많이 - (소이) 세정, 감자 몇 개? | - Khoai tây nếu muốn. - Se Jeong, mấy củ khoai tây? |
(세정과 소이) - 감자 다섯 개 하자, 다섯 개 - 다섯 개? | - Năm củ đi. - Năm à? |
[칼질을 탁 한다] | |
(소이) 음… | |
(소이) 어, 너무… | Quá là… Ức gà. |
(동우) 아이고, 조심하시고 | Ức gà. Cẩn thận đó. |
(동우) 아이고, 조심하시고 | Cẩn thận. |
(소이) 네, 잘못 자른 거 같아 | Em thái sai cách rồi. |
(세준) 괜찮아, 괜찮아, 잘했어 | Không sao. Làm tốt mà. |
[한빈이 계속 말한다] [부드러운 음악] | Anh quan sát để học hỏi. |
(소이) 어떡하지? | - Em làm gì đây? - Không sao. Để anh. Nguy hiểm đó. |
(세준) 됐어 아, 내가 할게, 위험하지? | - Em làm gì đây? - Không sao. Để anh. Nguy hiểm đó. Em cắt thế này hay cắt làm ba? |
(소이) 이렇게 할까? 삼등분을 할까? | Em cắt thế này hay cắt làm ba? |
- 이거 약간 잘못 자른 거 같아 - (세준) 두 개 | - Sai rồi. - Hai. Không sao. |
- 괜찮아, 잘했어 - 두 개? | Không sao. - Hai à? - Ừ. |
- (세준) 응, 두 개 - (소이) 하나? | - Hai à? - Ừ. - Một? - Ở giữa. Ừ. |
(세준) 가운데? 어 | - Một? - Ở giữa. Ừ. |
[소이가 칼질을 탁 한다] (세준) 굿 | Tốt. |
(소이) 부탁드립니다 | - Cảm ơn anh. - Ừ. Đừng lo. |
(세준) 제가 할게요 걱정하지 마세요 | - Cảm ơn anh. - Ừ. Đừng lo. |
(소이와 세준) - 약간 망할 거 같아, 내가 하다가 - 아니야, 아니야 | - Anh để em rửa. - Anh sẽ làm loạn lên. |
- (세준) 잘했어 - (소이) 응 | - Làm tốt lắm. - Ừ. |
[한빈이 말한다] | Bột ngô tốt hơn chứ? |
[세준이 감자를 탁 썬다] | |
(규현) 아, 세준, 소이도 이게 케미가 갑자기… [다희가 호응한다] | - Tình cảm giữa Se Jun và So E… - Phải. |
껌딱지처럼 계속 관찰하네? | Cậu ấy bám lấy cô ấy như keo và quanh quẩn cô ấy. |
- (동우) 먹읍시다 - (소이) 잘 먹겠습니다 | - Ăn nào. - Chúc ngon miệng. |
- (민수) 잘 먹겠습니다 - (세정) 잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. Chà, thơm quá. |
(민수) 아, 냄새 미쳤어 | Chà, thơm quá. |
(세정) 감자 | - Cậu thích ăn gì? - Khoai tây. |
이것 봐, 비주얼 [세준의 웃음] | Trông ngon chưa này. |
(소이) 대박이지? [소이의 탄성] | - Tuyệt nhỉ? - Tuyệt vời. Sao cho tớ nhiều thế? |
[소이의 웃음] | Sao cho tớ nhiều thế? |
(세준) 오, 진짜 맛있네 | Ôi, ngon tuyệt vời. |
(동우) 국물이 너무 맛있어 가지고 [저마다 맞장구친다] | Ôi, ngon tuyệt vời. - Nước sốt ngon quá. - Ừ. - Ừ. - Tớ muốn thêm cơm. |
밥을 더 먹고 싶어 | - Ừ. - Tớ muốn thêm cơm. - Phải. - Trộn với cơm. |
(세정) 밥에 비벼 먹어 봐 진짜 맛있어 | - Phải. - Trộn với cơm. - Ngon thật đấy. - Tớ làm vậy đó. |
(민수) 나 계속 그러고 있어, 진짜 | - Ngon thật đấy. - Tớ làm vậy đó. |
아, 뷰도 좋고 | Cảnh đẹp thật. Biển có màu xanh ngọc. |
(한빈) 아, 무슨 바다가 | Biển có màu xanh ngọc. |
- 약간 에메랄드빛이야 - (민수) 그림 같아, 그림 같아 | Biển có màu xanh ngọc. - Như tranh ấy. - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
- (소이) 여유롭다 - (민수) 응 | - Tớ thấy thư thái. - Phải. |
(세정) 언제 바다 근처에서 이렇게 먹고 자고 하겠어 [소이가 호응한다] | Còn khi nào mới được - ăn và ngủ gần biển? - Phải ha? |
[파도가 쏴 친다] | |
(세정) 그림 같다 | Cứ như tranh vẽ. |
(민수) 그림보다 더 그림 같아 | - Đẹp hơn cả tranh. - Phải. |
(세정) 맞아 | - Đẹp hơn cả tranh. - Phải. |
[우아한 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG: JIN YOUNG VÀ NADINE |
[나딘의 웃음] | |
[나딘의 웃음] | |
[함께 감탄한다] | |
(나딘) 스케일이 다르다 달라, 역시 | Đúng là đẳng cấp thật. |
와, 뭐지? | - Như mong đợi. - Gì đây? |
(나딘) [웃으며] 어떡해 | Ôi. |
와, 진짜 이쁘다 | Đẹp quá. |
[히히 웃는다] | |
[함께 웃는다] - (진영) 신기해? - (나딘) 신기해, 진짜 신기해 | - Anh kinh ngạc chứ? - Có. Thật tuyệt vời. |
아, 배고프다, 나딘 씨 | - Anh đói quá, Nadine. - Em cũng thế. Ăn luôn đi. |
(나딘) 어, 빨리 먹어, 빨리 | - Anh đói quá, Nadine. - Em cũng thế. Ăn luôn đi. |
(진영) 잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. |
잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Chúc ngon miệng. |
(나딘) 진짜 배고플 거 같아 | Chắc anh đói ngấu. |
- 응, 오늘 또 체력 소모도 심했고 - (나딘) 응 | Ừ, hôm nay anh dùng sức nhiều. Phải. À mà anh rất tuyệt đấy. |
와, 근데 진짜 멋있었어 | Phải. À mà anh rất tuyệt đấy. |
- (진영) 아, 진짜로? - 어 | - Thế à? - Phải. |
(진영) 누가 제일 잘한 거 같아요, 그럼? | - Em nghĩ ai làm tốt nhất? - Anh. |
(나딘) 진영 씨 | - Em nghĩ ai làm tốt nhất? - Anh. - Thế sao? - Vâng. |
- (진영) [오물거리며] 진짜? - (나딘) 응 | - Thế sao? - Vâng. |
- 내가 졌는데도? - (나딘) 응 | - Cho dù anh thua? - Vâng. Ừ. |
[밝은 음악] [진영이 호응한다] | Ừ. |
응원해 주고 있었어, 내가 | - Em đã cổ vũ cho anh. - Thế à? |
- (진영) 아, 진짜? - (나딘) 어 | - Em đã cổ vũ cho anh. - Thế à? Vâng. |
오… | |
- 의외인데? - (나딘) 응? | - Anh không ngờ đó. - Sao? |
의외인데? | Anh không ngờ. |
[진영이 피식한다] | |
[패널들이 흐뭇해한다] 둘이 있으니까 표현이 된다 | - Cô ấy nói thẳng… - Nadine… …vì chỉ có hai bọn họ. |
(규현) 네 | …vì chỉ có hai bọn họ. - Ừ. - Sao tôi cứ cổ vũ cho đôi này? |
아, 저 왜 이렇게 | - Ừ. - Sao tôi cứ cổ vũ cho đôi này? |
응원하고 싶죠? 이 커플 | - Ừ. - Sao tôi cứ cổ vũ cho đôi này? |
(진경) 응, 귀여워 | Ừ, họ dễ thương quá. |
(다희와 규현) - 나도 응원하고 싶어, 자꾸 - 그렇죠? | - Tôi cũng muốn cổ vũ họ. - Phải ha? |
간략하게 나이 정도만 오픈해 볼까요? | - Mình tiết lộ tuổi trước nhé? - Tuổi à? |
- (나딘) 나이? - 응 | - Mình tiết lộ tuổi trước nhé? - Tuổi à? Ừ. |
(나딘) 오케이 | Vâng. |
(진영) 몇 살이에요? | Em bao nhiêu tuổi? |
음, 한국 나이로? | - Tuổi ta ạ? - Ừ. |
(진영) 응 | - Tuổi ta ạ? - Ừ. - Hai mươi ba. - Hai mươi ba à? |
스물세 살 | - Hai mươi ba. - Hai mươi ba à? |
스물세 살? | - Hai mươi ba. - Hai mươi ba à? |
[놀란 탄성] | |
[나딘의 웃음] | |
- 스물여덟 살 - (나딘) 스물여덟 | - Hai mươi tám. - 28 ạ? |
어어, 스물여덟 같았어 | Phải. Em biết là anh 28. |
- (진영) 아, 진짜? 오 - 응 | - Thế à? - Vâng. Hoặc có lẽ 27. |
아니면 스물일곱? [진영이 호응한다] | Hoặc có lẽ 27. |
음, 스물세 살이었구나 | Vậy là em 23 tuổi. |
[피식 웃으며] 갑자기 귀여워 보이네 | Tự nhiên em dễ thương ghê. |
(진영) 갑자기 뭔가 하는 행동이 좀… | Tự nhiên, động tác của em… |
[흥미로운 음악] [영어] | Em không thích dễ thương. |
[진영이 호응한다] | Ừ. |
(진영) [한국어] 아니야 그런 면이 있는 거 같은데? | - Không, anh nghĩ đó là bản chất của em. - Không. Em không hay tỏ ra dễ thương. |
(나딘) [한국어] 없어, 없어 | - Không, anh nghĩ đó là bản chất của em. - Không. Em không hay tỏ ra dễ thương. |
나 애교 진짜 없는 거 같아 | - Không, anh nghĩ đó là bản chất của em. - Không. Em không hay tỏ ra dễ thương. |
꼭 애교를 해야만 귀여운 게 아니고 | Em đâu cần làm gì để dễ thương. |
[나딘이 호응한다] | |
그럼 다섯 살 차이네 | Vậy là chênh nhau năm tuổi. |
[영어] | Cũng nhiều đó. Gì? |
[함께 웃는다] | Gì? |
[한국어] 뭐, 저는 근데 나이에 대해서는 | Nhưng tuổi tác là điều anh không… |
(나딘) [호응하며] 원래 신경… | - Anh không quan tâm… - …quan tâm mấy. |
그렇게 막 신경 쓰는 거 같진 않아 | - Anh không quan tâm… - …quan tâm mấy. - Con người mới quan trọng. - Vâng. |
- 사람이 중요한 거라서 - (나딘) 으음 | - Con người mới quan trọng. - Vâng. |
[피식 웃는다] | |
직업 궁금하다 | Em muốn biết anh làm nghề gì. |
(나딘) 뭐 해? | Anh làm gì? |
아, 안 돼, 안 돼, 말하지 마 | Không, đừng nói. - Đừng nói. - Sao không? |
- (나딘) 말하지 마, 말하지 마 - (진영) 왜? | - Đừng nói. - Sao không? |
[영어] | Em sẽ cố đoán. |
[한국어] 그냥 뭐 | Được rồi. |
유튜브 해? | Anh là YouTuber à? |
- (진영) 어? - (나딘) 유튜브 해? 유튜브 [밝은 음악] | - Gì? - Anh là YouTuber à? YouTube. |
[잔이 쨍 부딪는다] | |
어? 진짜? | Sao? Thật à? |
나 유튜버로 활동하고 있어 | - Ừ, anh là YouTuber. - Thế sao? |
(나딘) 아, 진짜? [옅은 웃음] | - Ừ, anh là YouTuber. - Thế sao? |
- (규현) 어? - 어떻게 알았어? | - Gì? - Sao cô ấy biết? |
- (규현) 아니, 이걸 어떻게 알… - (진경) 어떻게 알았지? | - Sao biết được? - Sao cô ấy biết? |
- (다희) 어머 - (한해) 쉽지 않을 텐데, 허 | - Trời. - Đâu có dễ đoán. |
- [영어] 말도 안 돼 - (진영) [한국어] 왜? | - Không thể nào. - Sao không? |
[한국어] 어떤 유튜브? 막, 운동? | Nội dung YouTube gì? Tập thể hình? |
원래는 이제 뭐, 전술 같은 거 | Ban đầu là chiến thuật. |
- 총 쏘고 이제… - (나딘) 전술? 총? | - Bắn súng… - Chiến thuật? Súng? Phải, anh tạo nội dung YouTube về bắn súng, |
(진영) 응, 총을 이용해서 하는 그런 유튜브를 하다가 | Phải, anh tạo nội dung YouTube về bắn súng, |
지금은 | nhưng giờ anh đang thử nhiều thứ khác nhau. |
다양하게 도전해 보고 있는 거 같아, 여러 가지로 | nhưng giờ anh đang thử nhiều thứ khác nhau. |
와, 신기해 | Tuyệt quá. |
(진영) [픽 웃으며] 그래서 | Nói thật, rất khó làm nội dung liên quan tới súng ở Hàn Quốc |
사실 국내에서, 한국에서는 총으로 하는 게 좀 힘들어 [나딘이 호응한다] | Nói thật, rất khó làm nội dung liên quan tới súng ở Hàn Quốc |
- 이런 법적인 제한 때문에 - (나딘) 응, 맞아 | Nói thật, rất khó làm nội dung liên quan tới súng ở Hàn Quốc - vì luật có hạn chế. - Phải. |
(진영) 그래서 올해 말이나 뭐, 미국을 가서 | Nên anh định tới Mỹ vào cuối năm nay |
도전해 볼 그런 계획을 갖고 있어 | để thử làm nội dung ở đó. |
놀러 와 | Tới thăm em đi. |
(진영) 나딘이 네가 사는 곳이 어디야? | Em sống ở đâu, Nadine? |
이제는 보스턴에 살아 | - Giờ em ở Boston. - Boston? |
(진영) 보스턴? | - Giờ em ở Boston. - Boston? |
- 학교 때문에 - (진영) 학교 때문에? | - Em học ở đó. - Học à? |
[놀라며] 지금 학생이구나? | - Vậy em là sinh viên? - Vâng. |
(나딘) 응 [호응한다] | - Vậy em là sinh viên? - Vâng. Em là sinh viên dự bị y khoa. Em sẽ vào học trường y. |
(나딘) 아, 나 '프리메드' | Em là sinh viên dự bị y khoa. Em sẽ vào học trường y. |
의대 가려고 | Em là sinh viên dự bị y khoa. Em sẽ vào học trường y. |
- 의대? - (나딘) 응 | - Trường y? - Vâng. - Vậy em đang chuẩn bị? - Vâng. |
- 그래서 준비하고 있어? - (나딘) 응 [놀란 탄성] | - Vậy em đang chuẩn bị? - Vâng. |
(나딘) 대학원으로 의대 가려고 | Em sẽ học trường y sau khi học dự bị. |
(진영) [탄성을 뱉으며] 그래서 그런 절차들을 다 거쳐야만 | Em sẽ học trường y sau khi học dự bị. Vậy là em trải qua hết các bước đó |
이제 의사가 될 수 있는? [나딘의 호응] | - để thành bác sĩ? - Phải. |
- (나딘) 근데… - 미래의 의사구나? | - Nhưng… - Em là bác sĩ tương lai. |
(나딘) 응, 전공은 뇌, 뇌 | Vâng, em nghiên cứu về não. - Nghiên cứu về não? - Khoa học thần kinh. |
- (진영) 뇌 쪽이야? - 뇌 과학 | - Nghiên cứu về não? - Khoa học thần kinh. |
아, 진짜 | Anh thật sự… |
[웃으며] 매칭이 안 되네 | không thể đoán em là bác sĩ. |
[진영의 탄성] (나딘) 놀러 와, 보스턴으로 | Đến thăm em ở Boston nhé. - Boston? - Vâng. |
- (진영) 보스턴? - (나딘) 어 | - Boston? - Vâng. |
한번 가야겠네, 진짜 | Một ngày nào đó, anh sẽ tới. |
(나딘) 어디 가고 싶어? 미국 가면 | Anh muốn đi đâu ở Mỹ? |
(진영) 그래서 좀 한적한 곳으로 가야 되지 않을까? | Anh nghĩ nên tới chỗ nào tách biệt và có trường bắn. |
그, 사격장 '플레이스'? | Anh nghĩ nên tới chỗ nào tách biệt và có trường bắn. |
트레이닝을 좀 하고 싶어, 음 | - Anh muốn tập ở đó. - Vâng. |
[나딘이 호응한다] | - Anh muốn tập ở đó. - Vâng. |
그렇게 하고 싶은 이유는 내가 군인이었거든 | Anh muốn làm việc đó vì anh từng trong quân đội. |
[호응한다] | - Thế sao? - Ừ. |
- (진영) 4년 동안 - 군인 같았어 | - Bốn năm. - Em đoán vậy. |
- (진영) 아, 그래? - 어 | - Bốn năm. - Em đoán vậy. - Thế à? - Vâng. |
- 그, UDT 알아? UDT? - (나딘) 알아 | - Em biết UDT chứ? - Vâng. Anh từng phục vụ trong UDT. |
어, 나 UDT 출신이야 | Anh từng phục vụ trong UDT. |
[놀라며] 아, 진짜? [진영의 옅은 웃음] | Thật ạ? |
(나딘) 그럼 원래부터… | Vậy từ đầu, anh đã… |
- UDT? - (나딘) 어 | - Phục vụ ở UDT. - Ừ. |
나는 처음부터 UDT로 지원했어 | Từ đầu, anh đăng ký vào UDT. |
아, 근데 멋있어 | Tuyệt thật. |
[진영의 웃음] | - Quá tuyệt ấy. - Thế à? |
- 멋있어, 진짜로 - (진영) 멋있어? | - Quá tuyệt ấy. - Thế à? |
- 어, 생큐 - (나딘) 잘했어 | - Cảm ơn em. - Tốt lắm. |
나도 군대 잠깐 갔다 왔어 | - Em cũng từng trong quân đội một chút. - Hả? |
(진영) 갔다 왔어? | - Em cũng từng trong quân đội một chút. - Hả? |
[나딘의 웃음] [놀라며] 군대를 갔다 왔어? | Em từng trong quân đội? |
- ROTC 알지? - (진영) 어 | - Quân dự bị ấy? - Ừ. |
ROTC 했어 | - Em đã ở đó. - Bao lâu? |
- (진영) ROTC 몇 년 했어? - 1년만 | - Em đã ở đó. - Bao lâu? Chỉ một năm. |
[놀란 탄성] | - Ừ. - Em cũng từng mặc quân phục. |
[호응한다] (나딘) 그래서 나 막 유니폼도 입고 막 그랬었어 | - Ừ. - Em cũng từng mặc quân phục. |
- (진영) ROTC였구나? - (나딘) 응 | - Vậy em ở Quân dự bị. - Vâng. |
(진영) 우와, 진짜 [웃음] | Trời. Em cho anh hết ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. |
놀람의 연속이네 | Trời. Em cho anh hết ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. |
- 군대 그런 거 좋아해 - (진영) 의외다 | Em thích mấy thứ quân đội. - Anh không ngờ đó. - Em bắn súng nhiều. |
총도 많이 쏴 봤어 | - Anh không ngờ đó. - Em bắn súng nhiều. |
- (진영) 아, 진짜? - 응 | - Thế à? - Vâng. |
- (진영) 어떤 종류? - (나딘) 스나이퍼는 안 해 봤어 | - Loại gì? - Em chưa từng dùng súng bắn tỉa. |
(진영과 나딘) - 음, 그럼 AR이나 뭐, 샷건 - 응, AR, 샷건, 피스톨 | - Ừ. Vậy súng trường AR hay súng săn? - Dạ. AR, súng săn, súng ngắn. |
(진영) 피스톨? | Súng ngắn? |
그럼 우리, 나 미국 가면 같이… | - Khi anh tới Mỹ, ta có thể đi… - Bắn súng? |
(나딘) 총? | - Khi anh tới Mỹ, ta có thể đi… - Bắn súng? |
(진영) 어, 슈팅하면 너무 좋을 거 같은데? | - Đi bắn cùng nhau chắc vui lắm. - Em khá giỏi. |
- 나 꽤 잘해, 응 - (진영) 그런 거 좋아? | - Đi bắn cùng nhau chắc vui lắm. - Em khá giỏi. - Em thích à? - Vâng. |
[부드러운 음악] - 꽤 잘해? 음 - (나딘) 꽤 잘해 | Bắn tốt chứ? - Vâng. - Ừ. |
(진영) 재밌다 | - Thú vị thật. - Đúng thế. |
- (나딘) 재밌어 - (진영) 응, 되게 재밌다, 지금 | - Thú vị thật. - Đúng thế. - Rất là thú vị. - Cảm giác khác nhỉ? |
- (나딘) 완전 뭔가 달라, 그렇지? - (진영) 응, 나도 너… | - Rất là thú vị. - Cảm giác khác nhỉ? Anh cũng thế. |
[웃음] | |
- (진영) 아유 - 완전 달라, 지금 | Cảm giác rất khác biệt. |
[피식한다] [나딘의 웃음] | |
- (한해) 둘이 공감대가 있다 - (규현) [웃으며] 아니 [진경의 탄성] | Họ có điểm chung này. Cô ấy cứ nói là thích mọi thứ cậu ấy làm. |
(규현) 지금 계속 네가 하는 거 나도 다 좋아한다고 하고 있잖아요 [패널들의 웃음] | Cô ấy cứ nói là thích mọi thứ cậu ấy làm. |
(한해) 너무 의외의 교집합이라 | Tôi không ngờ họ có điểm chung đó. |
(규현) 맞아요 | Tôi không ngờ họ có điểm chung đó. Phải. |
(나딘) 근데 막 옷, 패션 쪽에 관련된 것도 해? | Anh có làm gì về thời trang không? |
(진영) 패션 안 해 | - Anh không làm về thời trang. - Nhưng anh mặc đẹp lắm. |
진짜? 옷 진짜 잘 입는데? | - Anh không làm về thời trang. - Nhưng anh mặc đẹp lắm. |
- (진영) 아, 진짜? - 어 | - Anh không làm về thời trang. - Nhưng anh mặc đẹp lắm. - Thế à? - Phải. |
(진영) 이번에 노력을 많이 했어, 이번에 | Anh chải chuốt hơn vì chương trình này. |
- 원래 올 블랙 - (나딘) 올 블랙? | - Thường anh mặc cả bộ đen. - Đen à? |
- 나도 거의 올 블랙, 원래 - (진영) 올 블랙, 진짜 | - Em cũng hay mặc màu đen. - Thế à? Cả bộ? |
아이, 뭐 오토바이도 블랙이고 뭐… | Xe máy của anh cũng đen, và… |
오토바이? | - Xe máy? - Ừ, em thích xe máy chứ? |
[밝은 음악] - (진영) 응, 너 오토바이 좋아해? - [놀라며] 진짜? | - Xe máy? - Ừ, em thích xe máy chứ? - Thật à? - Em thích xe máy à? |
- (진영) 오토바이 좋아해? - 할리데이비슨? | - Thật à? - Em thích xe máy à? Harley-Davidson? |
아니, 아니 나는 MT09로, 야마하 건데 | Không. Của anh là Yamaha MT-09. |
- 어, 알아, 알아, 알아 - (진영) 그쪽인데 | - Vâng. Em biết nó. - Anh có cái đó, chạy nhanh cực. |
엄청 빨라 | - Vâng. Em biết nó. - Anh có cái đó, chạy nhanh cực. |
(나딘) 나 진짜 좋아해, 그런 거 | Em rất thích xe cộ. |
차, 오토바이 | Ô tô và xe máy. |
- (진영) 아, 그래? - (나딘) F1 알아? | - Thế à? - Anh biết F1? |
(진영) 어, F1 알지 | - Có. - Anh có hâm mộ không? |
(나딘) 팬이야? 어, 어 [진영이 배기음을 흉내 낸다] | - Có. - Anh có hâm mộ không? Phải. Đó. |
[함께 웃는다] | Phải. Đó. |
나 그런 거 좋아해 [진영이 호응한다] | - Em thích mấy thứ đó. - Ừ. |
나 그 배기음을 되게 좋아하거든, 그래서 [나딘이 호응한다] | - Anh thích tiếng ống xả. - Dạ. |
(진영) '잉' 이게 아니야, '웅웅' [나딘의 웃음] | - Không phải "ding" mà là "brừm". - Vâng. |
- (나딘) 아… - (진영) 이거야 | - Không phải "ding" mà là "brừm". - Vâng. |
'웅웅웅웅웅' [나딘의 웃음] | |
'으르릉' 하는 거 알지? [웃음] | Em biết là gì nhỉ? |
(나딘) 계속 왜 소리 내? | Anh cứ giả tiếng xe thế? |
[진영의 웃음] | Anh cứ giả tiếng xe thế? |
- (나딘) 항상 타고 싶었어 - 너 있어? 아 | - Em muốn lái thử. - Em có à? |
(나딘) 아니, 난 없지 난 오토바이 못 타 | Không. Em không có xe máy. |
(진영) 아, 그래? | - Thế à? - Vâng. |
응, 운전만 하지, 나는, 차 있지 | Em lái ô tô. Em có một cái. |
- 한번 태워 줘야겠네 - (나딘) 응 | - Lúc nào anh sẽ chở em. - Vâng. |
- 태워 줘, 응 - (진영) 그냥 진짜 | - Em thích đi. - Thật đó. Vâng. |
- 아무튼 알게 돼서 반가워, 응 - (나딘) 응 | - Biết thêm về em thật tốt. - Phải. |
이제야, 이제야 서로에 대해서… | Giờ mình đã biết về nhau. |
- (진영) '치얼스' - (나딘) '치얼스' | - Nâng ly. - Nâng ly. |
[함께 웃는다] (진영) 찌찌뽕 | Trùng hợp quá! |
(진영) 여기 와서 제일 재밌었던 순간 있었어? | Em có thời khắc nào tuyệt nhất ở đây? |
가장 인상 깊었던 순간? | - Hay thời khắc đáng nhớ. - Thời khắc đáng nhớ? |
- 인상 깊었던 순간? - (진영) 응, 여기 와서 | - Hay thời khắc đáng nhớ. - Thời khắc đáng nhớ? Phải, từ khi tới đây. |
지금 | Lúc này. |
[흥미로운 음악] [진영이 호응한다] | Ừ. |
저건 진심이다 | - Cô ấy nói thật. - Tim cô ấy loạn nhịp. |
- (한해) 진짜 - (규현) 설렜어요 [웃음] | - Cô ấy nói thật. - Tim cô ấy loạn nhịp. |
와, 이 데이트 진짜 셌다, 뭔가 [패널들이 호응한다] | - Trời. Cuộc hẹn tuyệt quá. - Phải. - Ngắn nhưng… - Cô ấy nói, "Lúc này". |
- (한해) 짧지만 - (진경) '지금'이래 | - Ngắn nhưng… - Cô ấy nói, "Lúc này". |
[한해의 탄성] (다희) 임팩트 셌다, 그렇죠? | - Ngắn nhưng… - Cô ấy nói, "Lúc này". Tác động mạnh nhỉ? |
(진경) 진영 씨도 약간 지금 심쿵했어 [패널들이 호응한다] | - Tim Jin Young loạn nhịp. - Phải. - Vào lúc đó. - Thấy được nhỉ? |
- 순간 - (다희) 느껴졌죠, 그렇죠? | - Vào lúc đó. - Thấy được nhỉ? |
나딘 씨가 온전히 둘이 있으니까 | Vì chỉ có họ với nhau, |
집중해서 하는 말투나 이런 표정이 | ngữ điệu và sự chú ý trên khuôn mặt Nadine hoàn toàn khác |
아예 그, 지옥도에 있을 때하고 다른 거 같아요 [진경의 호응] | - so với khi ở Đảo Địa Ngục. - Phải. |
너무 매력적이고 | - so với khi ở Đảo Địa Ngục. - Phải. Cô ấy thật quyến rũ. Ở đây Nadine bộc lộ hết vẻ quyến rũ. |
(규현) 여기서 나딘 씨의 모든 매력이 다 발산되는 거 같아 | Ở đây Nadine bộc lộ hết vẻ quyến rũ. |
- (한해) 내 말이 - (다희) 맞아요, 맞아 | - Phải. - Đúng. - Ừ. - Tôi không ngậm nổi miệng. |
입을 다물, 웃음 이걸 멈출 수가 없었어 | - Ừ. - Tôi không ngậm nổi miệng. - Cứ cười suốt. - Cô ấy đáng yêu quá. |
(진경) 진짜 사랑스럽다 | - Cứ cười suốt. - Cô ấy đáng yêu quá. |
- 응, 너무 매력적인 거 같아, 예 - (진경) 순수하고 | - Phải. - Thật quyến rũ. - Thánh thiện nữa. - Ừ. Nhiều cô gái không quan tâm tới mấy thứ đó. |
(한해) 그리고 상대적으로 여성분들이 | Nhiều cô gái không quan tâm tới mấy thứ đó. |
저런 것에 대한 관심을 가진 분이 많이 없어서 [패널들이 호응한다] | Nhiều cô gái không quan tâm tới mấy thứ đó. - Đúng. - Phải. |
엄청 지금 매력적으로 느낄 거 같아요 | - Hẳn cậu ấy thấy cô ấy hấp dẫn lắm. - Nhỉ? |
- (다희) 그렇죠? - (규현) 오토바이 탄다 그러면 | - Hẳn cậu ấy thấy cô ấy hấp dẫn lắm. - Nhỉ? Khi ai đó nói họ đi xe máy, thường phản ứng sẽ là, "Xe máy à?" |
[약한 목소리로] '어, 오토바이'? | Khi ai đó nói họ đi xe máy, thường phản ứng sẽ là, "Xe máy à?" |
뭐, 이럴 수 있지 왜냐면 위험하니까, 인식이 [패널들이 호응한다] | Khi ai đó nói họ đi xe máy, thường phản ứng sẽ là, "Xe máy à?" - vì chúng nguy hiểm. - Ừ. |
(다희) 거기서 대화가 끊기는데 지금 이어져 가고 있잖아요, 계속 [한해가 호응한다] | Thế là kết thúc, - nhưng họ vẫn nói tiếp. - Ừ. |
- 심지어 배기음 얘기도 좋아했어 - (진경) 공부만 잘하는 게 아니라 | Còn nói về tiếng ống xả. Cô ấy quan tâm nhiều lĩnh vực, không chỉ vậy. |
다방면에 관심이 굉장히 많아 | Cô ấy quan tâm nhiều lĩnh vực, không chỉ vậy. Và tình cờ chúng đều liên quan tới thứ |
(규현) 근데 그게 다 진영 씨가 관련 있는 분야의 것들을 | Và tình cờ chúng đều liên quan tới thứ - Jin Young làm. - Ừ. |
- (진경) 그러네 - (한해) 맞아 | - Jin Young làm. - Ừ. - Định mệnh rồi. - Họ hợp nhau quá. |
- (규현) 이거 운명인데요? - 이건 잘 맞는 거야 | - Định mệnh rồi. - Họ hợp nhau quá. |
[감성적인 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG: JONG WOO VÀ SEUL KI |
(슬기) 아, 너무 맛있겠다 | Mọi thứ quá tuyệt. |
(종우) 포크가 인당 두 개씩이네 [달그락 내려놓는다] | Có hai nĩa cho mỗi người. - Đây à? - Phải. |
- (슬기) 어, 이거 - (종우) 응 | - Đây à? - Phải. |
(종우) 나 이렇게 두꺼운 스테이크 처음 보거든? | Miếng bít tết dày nhất anh từng ăn. |
[칼질을 쓱쓱 하며] 맛있겠다, 맛있겠다, 쓰읍 | Trông ngon quá. |
(종우) 이게 미디움? 소스 어떤 거? | Chín vừa à? Em dùng sốt gì? |
[슬기의 옅은 웃음] 냄새를 한번 일단 맡아 봐 | Ngửi trước đi đã. |
무슨 냄새야? | - Mùi thế nào? - Sốt bít tết. |
- (슬기) 스테이크 소스 같아 - (종우) 스테이크? 오케이 | - Mùi thế nào? - Sốt bít tết. Bít tết? Ừ. |
(슬기) 으음 | |
[부드러운 음악] (종우) 녹아? 아니면 질겨? | Tan ra trong miệng hay là dai? |
(슬기) 당장 | Giờ thử đi. |
(슬기) 진짜 맛있지? [종우의 음미하는 탄성] | Ngon thật, nhỉ? |
(종우) 이래서 다들 지옥도에서 [슬기의 호응과 웃음] | - Bảo sao mọi người không ăn… - Phải rồi. |
음식을 잘 안 먹는구나? | …nhiều lắm ở Đảo Địa Ngục. |
[종우가 피식한다] | |
(슬기) 진짜 맛있지? | Rất ngon, nhỉ? |
와, 진짜 행복해 | Em vui lắm. |
[행복한 웃음] [칼질을 쓱쓱 한다] | |
(슬기) 여기 와서 먹은 음식 중에 제일 맛있어 | Đồ ăn ngon nhất em từng ăn ở đây cho tới giờ. |
- (종우) 그때는 뭐 먹었다 했지? - (슬기) 기억도 안 나 | - Lần trước em ăn gì? - Em không nhớ. |
(종우) 오케이 [슬기의 웃음] | Ừ. |
오늘 먹었던 거 다 기억해 | - Nhớ mọi thứ em ăn hôm nay nhé. - Vâng. |
(슬기) 완전 | - Nhớ mọi thứ em ăn hôm nay nhé. - Vâng. |
- 슬기 새우 먹어? - (슬기) 응 | - Seul Ki, em ăn tôm không? - Có. |
(슬기) 고마워 | Cảm ơn anh. |
- 야, 너 버섯도 먹어? - (슬기) 응, 나 버섯 좋아해 | - Em ăn nấm chứ? - Có, em thích nấm lắm. |
- 고마워 - (종우) 요거랑 | - Cảm ơn anh. - Thử cái này với cái này đi. |
(종우) 이 친구 | - Cảm ơn anh. - Thử cái này với cái này đi. |
(슬기) 으음 | |
(종우) 양갈비는 좀 식기 전에 한 번 더 먹고 | Nếm sườn cừu đi kẻo nguội mất. |
아니, 난 이제 그만, 그만 | Em đủ rồi. |
- (종우) 너무 배불러? - 종우 하나 더 먹어 | - Em no rồi à? - Anh ăn thêm đi. |
아니야, 난 다 필요 없어 | Anh không cần gì nữa. |
[웃으며] 그냥 슬기랑 여기 온 게 짱이어서 | Ở đây với em là tuyệt quá rồi. |
(종우) 약간 나 꿈같아, 지금 그냥 | Cứ như giờ anh đang mơ vì điều anh mơ |
꿈꿔 왔던 게 지금 현실로 이루어지고 있어 가지고 [슬기의 웃음] | Cứ như giờ anh đang mơ vì điều anh mơ - đã thành hiện thực. - Jong Woo. |
[함께 웃는다] | |
[종우가 손을 탁탁 턴다] | |
나 궁금한 거 물어봐도 돼? | Em hỏi anh nhé? - Bây giờ? - Vâng. |
- 이제? - (종우) 응응 | - Bây giờ? - Vâng. |
(슬기) 도대체 뭘 하십니까? | - Anh làm nghề gì? - Nghề của anh à? |
- (종우) 아, 일이요? - (슬기) 우리 아무도 몰라, 지금 | - Anh làm nghề gì? - Nghề của anh à? Bọn em chẳng ai biết gì cả. |
종우… 나랑 처음으로 와 가지고 | Lần đầu anh ở đây với em, nên… |
(종우) 막 예상 가는 거 있어? 진짜 딱 '아, 이거일 거 같다'? | Em đoán đi? Em có linh cảm gì không? |
모델, 배우, 아이돌 | Người mẫu, diễn viên, thần tượng K-pop? |
쩝, 지금 힌트 하나 줄게 | Anh sẽ gợi ý. |
힌트 | Gợi ý. |
(종우) 어, 우리랑 되게 가까이 있어, 지금 | Rất gần với mình lúc này. |
먹은 것 중에 있어 되게 가까이 있어 | Thứ mình vừa ăn. Rất gần. |
모르겠는데? | Em không biết. |
전혀 모르겠어 | Em không biết luôn. |
음… | À… |
요거 | Cái này. |
- (슬기) 커피? - 어, 나는 카페 | - Cà phê à? - Phải. Quán cà phê. |
(종우) 카페 지금 부모님이랑 같이 우리 가족끼리 | Anh mở quán cà phê cùng bố mẹ. |
오 | - Anh làm cùng bố mẹ. - Vâng. |
(종우) 같이 사업을 하고 있는 중이야, 지금 [슬기의 놀란 숨소리] | - Anh làm cùng bố mẹ. - Vâng. |
어디에 있어? | Ở đâu? |
(종우) 쩝, 쓰읍 | |
- (종우) [피식하며] 강원도 - (슬기) 강원도? | - Tỉnh Gangwon. - Gangwon? |
(종우) 어, 강원도에 있어 | Phải, ở tỉnh Gangwon. |
내가 강원도에 카페를 정말 많이 다녔거든? | Em đã tới nhiều quán cà phê ở Gangwon lắm. |
- 오, 진짜? 최근에? - (슬기) 어, 어 | - Thế à? Gần đây? - Vâng. |
- 나 들으면 알 수도 있어, 응 - (종우) 그래? | Anh nói đi có khi em biết. - Thế à? - Vâng. |
(종우) 초당옥수수커피라고 [슬기의 놀란 숨소리] | Super Sweet Corn Coffee. Tên Super Sweet Corn Coffee. |
완전 알아! | Em biết chỗ đó. |
- 알아? 어떻게 알아? - (슬기) 어 | - Thế à? Sao em biết? - Vâng. |
[놀란 숨소리] (종우) 거기를 지금… | - Anh… - Em đã thấy anh trên Instagram. |
(슬기) 대박, 나 인스타로 봤어 | - Anh… - Em đã thấy anh trên Instagram. |
- (종우) 나? - (슬기) 어 | - Anh à? - Vâng. - Thật sao? - Dạ. |
- (종우) 아, 진짜? - (슬기) 어 | - Thật sao? - Dạ. |
초당옥수수커피를 내가 너무 먹고 싶은 거야 [종우가 호응한다] | Lúc đó, em rất muốn uống cà phê ngô siêu ngọt. |
(슬기) 그래서 막 찾아봤는데 그게 제일 먼저 떴어, 거기가 | Em đã tra và quán đó hiện lên đầu tiên. |
(종우) 아, 진짜로? | Thật à? |
[경쾌한 음악] | Tôi là thợ pha chế. |
(종우) 제 직업은 바리스타이고요 | Tôi là thợ pha chế. |
초당옥수수커피로 유명한 카페를 | Tôi cùng gia đình mở quán cà phê và có món cà phê ngô siêu ngọt nổi tiếng. |
가족들과 함께 운영하고 있습니다 | và có món cà phê ngô siêu ngọt nổi tiếng. |
유명한 곳 아니야? | Nơi đó nổi tiếng à? |
바리스타가 저렇게 멋있어? [다희의 웃음] | Thợ pha chế mà ngầu vậy? |
(종우) 바리스타로서 커피 맛에는 진짜 자부심이 있습니다 | Là thợ pha chế, tôi tự hào về hương vị cà phê của mình. |
커피를 최상급으로 나가기 위해서 | Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, |
보통 아침에는 크림을 일단 만드는 작업을 먼저 하고요 | tôi thường làm kem trước tiên vào buổi sáng. |
그라인더 조절이랑 머신 세팅을 통해서 | Sau đó chỉnh máy xay cà phê và đặt máy pha cà phê. |
최대한 맛있는 커피를 만들어 드리려고 | Tôi luôn cố gắng pha ly cà phê ngon nhất cho khách hàng. |
늘 노력을 하고 있는 거 같아요 | Tôi luôn cố gắng pha ly cà phê ngon nhất cho khách hàng. |
나이가 그럼 좀 짐작이 가겠지? 어느 정도 | Em đoán được anh bao nhiêu tuổi chứ? |
스물여덟 | Hai mươi tám? - Hai mươi tám? - Dạ. |
- (종우) 스물여덟? - 어 | - Hai mươi tám? - Dạ. |
아, 먼저 들을래 [웃음] | Hay em nói trước đi? - Nói xem em bao nhiêu tuổi trước. - Gì? |
- (슬기) 어? - 나 나이 먼저 들을래 | - Nói xem em bao nhiêu tuổi trước. - Gì? |
난 스물다섯 | Em 25 tuổi. |
- 진짜? - (슬기) 어 | - Thật à? - Phải. |
아, 진짜로? | - Thế sao? - Vâng. Sao? |
(슬기) 어, 왜? [종우가 호응한다] | - Thế sao? - Vâng. Sao? - Ừ. - Anh 25 tuổi à? |
- (슬기) 스물다섯이야? - (종우) [웃으며] 응 | - Ừ. - Anh 25 tuổi à? Phải. |
[함께 웃는다] | |
(종우) 나 스물다섯 살이야 [컵을 탁 내려놓는다] | Anh 25 tuổi. |
친구였구나? | Mình cùng tuổi. |
(슬기) 아니, 어쩐지 '종우야, 종우야'가 편하더라고 | Nên em thấy thoải mái khi gọi thẳng tên anh. |
(종우) 아, 그래? 나는… | Nên em thấy thoải mái khi gọi thẳng tên anh. Thật à? Anh… |
난 누나인 줄 알았어 말하는 게 되게, 씁 | Anh tưởng em nhiều tuổi hơn. Cách em nói rất là… |
어? | Khoan nào. |
- (종우) 스물다섯이라고, 진짜? - (슬기) 어, 나 98년생 | - Em 25 thật à? - Em sinh năm 1998. |
[종우의 놀란 숨소리] (슬기) 980303 | Ngày 3 tháng 3 năm 1998. |
[종우가 피식 웃는다] | |
아, 신기하다, 재밌네 [종우가 컵을 탁 내려놓는다] | Hay thật. Vui ghê. Anh sinh năm 1998. |
[숨을 씁 들이켠다] (슬기) 종우 98 | Hay thật. Vui ghê. Anh sinh năm 1998. |
[헛웃음] | |
(종우) 와, 그러면 슬기는 비주얼로 봤을 때는 | Seul Ki, trông em như |
아이돌 연습생 같기도 하고 | thần tượng tập sự ấy. |
[종우의 고민하는 음성] - (슬기) 얘기해 줘? - (종우) 어 | - Anh muốn em nói chứ? - Ừ. |
(슬기) 나는 피아노 공부하고 있어 | Em đang học piano. |
(종우) 피아노? | - Piano sao? - Vâng, em học khoa piano. |
(슬기) 어, 피아노 전공 | - Piano sao? - Vâng, em học khoa piano. Thế nên em không làm móng tay? |
아, 그래서 네일 아트를 안 한 거였구나? | Thế nên em không làm móng tay? Phải. Cả đời em chưa từng làm móng tay. |
어, 난 한 번도 태어나서 네일 아트를 해 본 적이 없어 | Phải. Cả đời em chưa từng làm móng tay. |
손바닥 한번 봐도 돼? | - Anh xem bàn tay em nào. - Tay em nhỏ lắm. |
(슬기) 내 손이 진짜 작아, 나는 [종우의 탄성] | - Anh xem bàn tay em nào. - Tay em nhỏ lắm. |
약간 손끝이 똥똥해야 돼 | Đầu ngón tay phải tròn. |
엄청… | Thật là… |
- (종우) [놀라며] 되게 똥똥하네? - (슬기) 어 | - Chúng rất tròn. - Phải. |
[부드러운 음악] (종우) 우와, 우와, 우와 이거 약간 그, 발바닥… | Trông như móng vuốt. |
[슬기가 피식한다] 그 느낌? | Như chân cún con… Em biết đấy. |
- 강아지 그, 요거 - (슬기) 아아 | Như chân cún con… Em biết đấy. Em hiểu chứ? Móng vuốt cún con. |
(종우와 슬기) - 뭔지 알지? 강아지 발바닥 - 어, 응 | Em hiểu chứ? Móng vuốt cún con. - Phải. - Cảm giác như vậy. |
(종우) 그 느낌이다 [종우가 피식한다] | - Phải. - Cảm giác như vậy. |
(종우) 폭신폭신하잖아 | Rất mềm. Vì em chơi nhiều nên thành như thế, hay vốn đã thế rồi? |
[놀라며] 근데 많이 쳐서 그렇게 된 거야? | Vì em chơi nhiều nên thành như thế, hay vốn đã thế rồi? |
아니면 원래 그런 거야? | Vì em chơi nhiều nên thành như thế, hay vốn đã thế rồi? |
글쎄, 근데 여기 보면 다 굳은살이긴 해 | Em không biết, nhưng đây này, chai hết cả. |
(종우) 굳은살까지 박일 정도로 피아노를 씁, 했으면은 | Nếu em chơi piano đến chai cả tay, |
진짜 이루기 쉽지 않은 목표를 도달한 거 같은데? | thì chắc là em đã đạt được mục tiêu rất khó đạt. |
내가 봤을 땐? | Anh nghĩ thế. |
실패도 많이 했지, 근데 | Em thất bại nhiều. Nhưng… |
(종우) 포기를 안 했네? | - Em không từ bỏ. - Không. |
- (슬기) 어 - (종우) 와 | - Em không từ bỏ. - Không. |
배울 점이 많구나? [함께 웃는다] | Phải học nhiều từ em. |
(종우) 나도 선수 생활 했거든? | Anh từng là vận động viên. |
- (슬기) 뭐? - (종우) 난 축구 선수였어 [슬기의 놀란 숨소리] | - Môn gì? - Anh từng chơi bóng đá. - Trong khoảng mười năm. - Thế cơ đấy. |
- (종우) 10년 정도? - 대박이다 | - Trong khoảng mười năm. - Thế cơ đấy. |
(종우) 그래서 축구 선수를 | Đến mức |
프로 구단에 입단할 수 있는 그런 상황 직전까지 갔었는데 | anh suýt tham gia đội bóng đá chuyên nghiệp. |
거기서 내가 진짜 끝까지 | Lẽ ra anh phải mạnh mẽ vượt qua. |
멘털을 잡고 했어야 됐는데 | Lẽ ra anh phải mạnh mẽ vượt qua. |
그만둬서 좀 아직까지 좀 후회가 남는 것도 있어 | Gần đây anh nhận ra mình vẫn ân hận |
요즘 깨닫는 거는 [슬기가 호응한다] | vì đã bỏ bóng đá. |
근데 난 또 다른 길을 선택했으니까 | Nhưng anh đã chọn đường khác, nên giờ anh không từ bỏ nữa. |
이제는 나는 포기를 안 하려고 | Nhưng anh đã chọn đường khác, nên giờ anh không từ bỏ nữa. |
포기… | Em muốn nói với anh… |
보다는 | đó là thử thách mới, chứ không phải từ bỏ. |
(슬기) 또 다른 새로운 도전이라고 얘기해 주고 싶어 | đó là thử thách mới, chứ không phải từ bỏ. |
- (종우) 응, 맞아, 맞아 - (슬기) 응 | Phải, em nói đúng. |
그러면 이제 졸업? | Vậy giờ em sắp tốt nghiệp? |
- (슬기) 어, 이제 졸업반이고 - 이제 졸업반이네 | - Em đang năm cuối. - Năm cuối? Sang năm em cũng có biểu diễn tốt nghiệp. |
내년에 졸업 연주도 해 [종우가 손뼉을 짝 친다] | Sang năm em cũng có biểu diễn tốt nghiệp. |
한번 올… 와 | Anh nên đến. |
[부드러운 음악] - 진짜 가도 돼? - (슬기) 내 졸업 연주, 어 | - Được à? - Dự lễ tốt nghiệp của em. |
(종우) 그래, 그럼 내가 옥수수커피 두 잔 들고 갈게 | Anh sẽ mang hai ly cà phê ngô siêu ngọt. Bạn em sẽ ở đó, |
[함께 웃는다] 아니, 뭐, 거기 친구들 해서 | Bạn em sẽ ở đó, |
- 다 포장해서 들고 가면 되니까 - (슬기) 어, 진짜 커피 차처럼? | - nên anh sẽ bảo họ sẵn sàng. - Cả xe tải cà phê? |
- (종우) 해 줘? - (슬기) 해 줘 | - Em muốn thế? - Dạ. |
(종우) 해 줘? 알겠어, 알겠어 진짜 약속할게 | Thật à? Được. Anh hứa. |
- 일단은 크림을, 씁 - (슬기) 너무 좋다 | - Đầu tiên là kem… - Thích quá đi. |
(종우) 충분히… | …anh cần có đủ. |
- (종우) 응, 해 줄게, 해 줄게 - 고마워, 말이라도 고마워 | - Anh sẽ làm cho em. - Cảm ơn. Thật là ngọt ngào. |
[종우가 숨을 씁 들이켠다] | |
(슬기) 아, 갑자기 신기하고 재밌고 그렇다 | Tự nhiên em thấy vui và tuyệt vời quá. |
- (종우) 그러게, 어, 나이가… - (슬기) 말 진짜 많아지고 | - Phải, tuổi mình… - Em nói nhiều quá. |
그러니까 나 이렇게까지 말 많이 한 적 처음인 거 같아 | Em nghĩ đây là lần đầu em nói nhiều vậy. - Với anh? Hay nói chung? - Vâng. |
- (종우) 나랑? 아, 슬기가? - 어, 어 | - Với anh? Hay nói chung? - Vâng. |
(종우) 그렇지, 이런, 씁 | Phải, đó là… |
[감성적인 음악] 그렇지, 이런 얘기는 이런 데 와서 해야지 | Phải. Đó là mục đích của nơi này. |
(슬기) 그러니까 | - Em biết. - Anh rất muốn nói với em ở Đảo Địa Ngục. |
아, 거기서 너무 입이 근질근질거려 가지고 | - Em biết. - Anh rất muốn nói với em ở Đảo Địa Ngục. |
(슬기) 그러니까 너무 말하고 싶어 하는 거 같아서 | Em biết. Có vẻ anh vô cùng muốn nói chuyện với em. |
이런 생각을 너무 많이 했어 | Lúc ở Đảo Địa Ngục, anh cứ nghĩ về điều này. |
거기에 있으면서, 쩝 | Lúc ở Đảo Địa Ngục, anh cứ nghĩ về điều này. |
진짜 이기고 싶었겠다, 오늘 | Vậy hôm nay chắc anh muốn thắng lắm. |
[피식 웃는다] | |
어? 여기 쓸린 거야, 아까? | Anh bị đau do lúc nãy à? Ừ. Nhưng không sao. |
(종우) 어, 이건 괜찮아, 이거는 | Ừ. Nhưng không sao. |
- 어디 다친 데 없어? - (종우) 나 많이 다쳤지 | Có đau chỗ nào khác không? - Anh bị đau nhiều chỗ. Đầu gối và vai. - Thế à? |
- 많이 다쳤어? - (종우) 무릎도 쓸리고 | - Anh bị đau nhiều chỗ. Đầu gối và vai. - Thế à? |
(종우) 어깨도 쓸리고, 근데 나는 | - Anh bị đau nhiều chỗ. Đầu gối và vai. - Thế à? Thật sự, anh chơi trò đó với ý nghĩ mình phải thắng bằng mọi giá. |
지면 죽자는 마인드로 했어 솔직히 말하면 | Thật sự, anh chơi trò đó với ý nghĩ mình phải thắng bằng mọi giá. |
(종우) 슬기 네가 그때 울었잖아 | Còn nhớ lần em khóc chứ? |
그거를 보고 | Khi anh nhìn thấy em khóc, |
더 그런 오기가 생겼어 | anh càng quyết tâm chiến thắng. |
진짜 나는 3등 했잖아? | Nếu anh xếp thứ ba, |
그럼 진짜 진영이가 만약에 슬기 너 뽑았잖아? | và nếu Jin Young chọn em, |
진짜 울었을 거 같아, 지옥도에서 | anh nghĩ mình sẽ khóc ở Đảo Địa Ngục mất. |
(종우) 그 정도로 [피식한다] | Anh nghiêm túc thế dấy. |
슬기도 표현 되게 많이 나한테 해 줬잖아 | Em cũng thể hiện cảm xúc với anh. À. Ý anh là khen ngợi? |
(슬기) 어, 칭찬? | À. Ý anh là khen ngợi? |
어, 칭찬해 준 것도 그렇고 | Phải, khen ngợi và những thứ nhỏ nhặt khác. |
뭐, 사소한 거? | Phải, khen ngợi và những thứ nhỏ nhặt khác. |
어제저녁에 폴라로이드 찍자고 했을 때 [슬기가 호응한다] | Tối qua, em bảo anh - cùng chụp vài tấm Polaroid. - À? |
단둘이 찍자 했을 때 [잔잔한 음악] | Khi em chỉ muốn chụp ảnh bọn mình… |
(슬기) [웃으며] 우리 같이 찍자 | Chụp chung một tấm nhé. |
- 어떻게 찍어? - (서은) 셀카 모드로 | - Như nào? - Selfie. |
(종우) 하나, 둘, 셋 | Ba, hai, một. |
[카메라 셔터음] | - Hai người chụp cùng đẹp lắm. - Hai người rất hợp. |
- (세정) 오, 보기 좋다 - (서은) 보기 좋다 | - Hai người chụp cùng đẹp lắm. - Hai người rất hợp. |
그게 난 진짜 너무 좋았어 [슬기의 웃음] | Thật là vui. |
(종우) 내가 이거 가져왔거든? | - Anh mang cái này. - Ôi. |
- (슬기) 아, 폴라로이드야? - (종우) 어, 같이 찍으려고 | - Là Polaroid à? - Phải. - Để chụp ảnh. - Mình chụp đi. |
(슬기) 한번 찍어야지 | - Để chụp ảnh. - Mình chụp đi. |
어? 공공 물품을 가져온 건가요? | - Ô, cậu ấy mang máy ảnh chung à? - Đúng. |
(규현) 그렇지 [한해가 하하 웃는다] | |
- 여기서 한번 찍을까, 일단? - (슬기) 그래 | - Chụp ở đây trước nhé? - Được. |
하나, 둘, 셋 | Ba, hai, một. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 작동음이 길게 울린다] | |
[슬기의 웃음] - (종우) 뭐야, 뭐야, 왜 그래? - (슬기) 안 나와? | - Ô, sao thế này? - Không in ra à? |
[유쾌한 음악] | - Ô, sao thế này? - Không in ra à? |
(종우) 어? | Khoan. |
- 그게 없는 거 아니야, 필름이? - (종우) 아닌데? | Hình như không có phim. - Không, có mà. - Mở ra đi. |
- (슬기) 열어 봐 - (종우) 설마 | - Không, có mà. - Mở ra đi. Không thể nào. |
(슬기) 필름이 없네, 저기요 | Xin lỗi quý ngài. Làm gì có phim. |
[슬기의 웃음] | |
(종우) 아이… | Ôi trời. |
아이고 | Trời ạ. |
근데 저것도 종우 씨 매력이고, 저것도 다… | Nhưng Jong Woo cuốn hút là vì thế. Thậm chí cả mấy điều đó. |
- (규현) 약간 삐걱거리는 모습이 - (다희) 응응 | - Cái kiểu lóng ngóng đó. - Phải. Và cậu ấy vẫn còn trẻ. |
지금 또 젊은 나이고, 네 | Và cậu ấy vẫn còn trẻ. |
(종우) 이놈의 준비성 | - Lẽ ra anh phải chuẩn bị trước. - Không, cứ tận hưởng lúc này đi. |
(슬기) 아니야, 근데 이 순간도 즐기자 [종우가 혀를 쯧 찬다] | - Lẽ ra anh phải chuẩn bị trước. - Không, cứ tận hưởng lúc này đi. |
(종우) 그래, 눈으로 찍으면 되지 | - Có thể chụp ảnh bằng mắt. - Ghi vào ký ức. |
(슬기) 우리끼리 기억하면 되지 | - Có thể chụp ảnh bằng mắt. - Ghi vào ký ức. |
(종우) 맞아, 수영이랑 뭐, 할 거 많으니까, 근데 | Phải. Có nhiều thứ để làm, bơi này. |
- (슬기) 수영 할래? 어 - (종우) 수영부터 할까? | - Đi bơi chứ? - Đi nhé? Được. |
(슬기) 그럼 수영복으로 갈아입자 | Được. - Thay đồ đi. - Thay đồ nào. |
(종우) 갈아입고? 오케이 | - Thay đồ đi. - Thay đồ nào. Được. |
일단 슬기 씨가 술을 별로 안 좋아합니다 [패널들이 호응한다] | - Seul Ki không thích uống rượu. - Phải. |
(규현) 그래서 커피를 좋아하시는 거예요 | Nên cô ấy thích cà phê, đến quán xinh, |
카페 가서 예쁜 카페 가서 사진 찍고 [진경의 호응] | Nên cô ấy thích cà phê, đến quán xinh, - và chụp ảnh. - Ừ. |
근데 '내가 가려고 했던 그 맛집 카페 사장이' | "Nhưng chủ quán cà phê nổi tiếng mà em muốn tới lại chính là anh?" |
- (규현) '너였어'? - (진경) 그게 너무 신기해 [한해가 호응한다] | "Nhưng chủ quán cà phê nổi tiếng mà em muốn tới lại chính là anh?" Tuyệt vời ở chỗ đó. - Ừ. - Có nhiều quán cà phê |
(진경과 규현) - 카페가 얼마나 많은데, 강원도에 - 그러니까요 | - Ừ. - Có nhiều quán cà phê - ở tỉnh Gangwon. - Ừ. |
- 그래서 저는 뭔가 - (진경) 너무 신기해, 이게 | - Nên tôi nghĩ… - Thật tuyệt. …tình cảm của cô ấy có thể lớn hơn |
전보다 좀 그래도 상승하지 않았을까, 마음이 | …tình cảm của cô ấy có thể lớn hơn - so với trước. - Đồng ý. |
- (다희) 저도 그래요 - (한해) 그리고 또 다른 점이 | - so với trước. - Đồng ý. - Phải. - Còn chuyện này nữa, |
그, 슬기 씨가 다른 분들과 있었던 천국도보다 | so với các chàng khác cô ấy cùng ở Đảo Thiên Đường, có vẻ Seul Ki dẫn dắt Jong Woo. |
되게 리드하는 듯한 느낌이었어요 | có vẻ Seul Ki dẫn dắt Jong Woo. |
(다희) 어, 나도 느껴졌어요 | Ừ. Tôi cũng thấy thế. |
(한해) 어, 되게 종우 씨에게 맞춰 주는 듯한 느낌이랄까? | Có vẻ cô ấy cố gắng để đồng điệu với Jong Woo, |
(진경) 응응 | Có vẻ cô ấy cố gắng để đồng điệu với Jong Woo, nên tôi thấy là dấu hiệu tốt. |
그래서 되게 좀 긍정적이게 봤는데 [규현의 한숨] | nên tôi thấy là dấu hiệu tốt. |
(진경) 그 부분이 오히려 저는 좀 불안한 게 | Thực ra tôi lại thấy lo vì như vậy có vẻ |
[패널들이 호응한다] | Thực ra tôi lại thấy lo vì như vậy có vẻ Seul Ki không hào hứng hay vui vẻ khi ở với cậu ấy. |
그러니까 슬기 씨도 같이 설레고 같이 즐기고 | Seul Ki không hào hứng hay vui vẻ khi ở với cậu ấy. |
정말 같이 좋은 그런 느낌보다 | Seul Ki không hào hứng hay vui vẻ khi ở với cậu ấy. |
그냥 종우 씨한테 뭔가 | Có vẻ cô ấy cảm thấy buộc phải đồng điệu với cậu ấy. |
'내가 이번엔 정말 맞춰 줘야겠다' [한해의 웃음] | Có vẻ cô ấy cảm thấy buộc phải đồng điệu với cậu ấy. |
(진경) '종우 씨를 오늘 진짜 행복하게 뭔가 해 줘야겠다' | "Mình phải đảm bảo hôm nay Jong Woo được vui". |
약간 이런 결의가 느껴져서 | Quyết tâm kiểu đó. |
(다희) 그렇게 시작은 했으나 지금 뭔가 이렇게 대화를 하면서 [한해가 호응한다] | Cô ấy có thể cảm thấy vậy lúc đầu, nhưng khi họ nói chuyện, cô ấy trở nên… |
- 조금 마음이 이렇게… - (진경) 풀어지는? | nhưng khi họ nói chuyện, cô ấy trở nên… - Thoải mái? - Phải, là thế. |
어, 그런 게 있는 것도 같고 | - Thoải mái? - Phải, là thế. |
(규현) 근데 보면 종우 씨는 이제 | Jong Woo đang bày tỏ hết tình cảm. |
자기 마음을 온전히 다 표현을 하는데 [패널들이 호응한다] | Jong Woo đang bày tỏ hết tình cảm. |
슬기 씨는 사실 그거에 대한 답은 없는 거 같아 | Nhưng Seul Ki không biết phải phản ứng ra sao. |
나를 좋아했던 마음을 되게 보답해 주고 싶은 | Có thể cô ấy muốn đền bù cho cậu ấy. |
- (다희) 고마워서? - 어, 그런… | - Vì biết ơn? - Cứ như… |
[패널들이 호응한다] (규현) 그게 난 걱정되는 약간 느낌? | - Cứ như là… - Tôi lo vậy đấy. |
[한해의 한숨] (다희) 근데 결국에 여자는 | Nhưng cuối cùng, phụ nữ vẫn chọn đàn ông như Jong Woo. |
결국에는 종우 씨 같은 남자를 | Nhưng cuối cùng, phụ nữ vẫn chọn đàn ông như Jong Woo. |
슬기 씨 타입이라면 선택을 하지 않을까라는 생각이 들거든요 | Tôi nghĩ người như Seul Ki có thể chọn Jong Woo. - Ừ. - Cuối cùng. |
[패널들이 호응한다] (다희) 결국에는 | - Ừ. - Cuối cùng. |
뭐, 봐야 알겠지만 | Ta phải xem mới biết. |
(한해) 저는 궁금한 게 저러다가 정말 | Tôi tò mò liệu tình cảm của phụ nữ có thể thay đổi |
저런 남자의 되게 이렇게 뭔가 지고지순한 마음으로 | Tôi tò mò liệu tình cảm của phụ nữ có thể thay đổi khi có anh lịch thiệp và chân thành như vậy? |
여자의 마음이 돌아서기도 하나요? | khi có anh lịch thiệp và chân thành như vậy? - Dĩ nhiên. - Thật à? |
- (다희) 그럼요, 그럼요 - (한해) 충분히? | - Dĩ nhiên. - Thật à? Thật. |
(진경) 사람에 따라 달라 | Còn tùy vào mỗi người. |
사람 마음이 변할 수도 있고 | Có người thay đổi tình cảm, có người thì không. |
또 어떤 사람들은 끝까지 안 변하는 사람들도 있잖아요 [규현이 호응한다] | Có người thay đổi tình cảm, có người thì không. - Còn tùy vào từng người. - Ừ. |
(진경) 그건 정말 사람에 따라 다른 거 같아 [규현의 호응] | - Còn tùy vào từng người. - Ừ. |
[부드러운 음악] | |
- (나딘) 오늘 이겼을 때 - (진영) 응 | - Khi anh thắng hôm nay… - Ừ? |
(나딘) 1위, 2위 3위가 있었잖아 | …anh biết có hạng nhất, nhì, ba, nhỉ? |
- (진영) 응, 응 - 그렇지? | …anh biết có hạng nhất, nhì, ba, nhỉ? - Ừ. - Nhỉ? Anh xếp thứ ba, nên người anh không thể đi cùng, |
(나딘) 3등이었으니까 만약에 못 간 사람 [진영이 호응한다] | Anh xếp thứ ba, nên người anh không thể đi cùng, |
같이 가고 싶은 사람이 | hay người anh muốn đi cùng đã được chọn, nhỉ? |
선택됐었지? 제일 가고 싶은 사람이? | hay người anh muốn đi cùng đã được chọn, nhỉ? - Người anh muốn đi cùng nhất. - À… |
(진영) 음… | - Người anh muốn đi cùng nhất. - À… |
[숨을 씁 들이켠다] | |
아, 근데 제… | Nhưng muốn nhất… |
아니야, 솔직하게 말해도 돼 괜찮아 | Anh có thể nói thật. Không sao. |
- 두 명 있었어 - (나딘) 응 | - Có hai người. - Vâng. |
두 명 있었고 그중 하나가 이제 나딘 씨였고 | Anh nghĩ tới hai người. Một là em, Nadine. |
응 | - Vâng. - Và người kia, nhưng… |
(진영) 다른 한 명 있었는데 | - Vâng. - Và người kia, nhưng… |
[흥미진진한 음악] [진영이 숨을 씁 들이켠다] | |
[피식한다] | |
나딘 씨랑도 여기서 꼭 이야기를 해 보고 싶어서 | Anh muốn nói chuyện với em ở đây. - Anh muốn biết em làm gì. - Vâng. |
뭐 하는 사람인지가 너무 궁금해 가지고 [나딘이 호응한다] | - Anh muốn biết em làm gì. - Vâng. - Chỉ ở đây mình mới nói được. - Phải. |
- 여기서만 이야기할 수 있으니까 - (나딘) 응 | - Chỉ ở đây mình mới nói được. - Phải. |
(진영) 그걸 진짜 확인을 하고 싶었거든, 진심으로 | Anh rất muốn biết thêm về em. |
(나딘) 응 | Dạ. |
(진영) 그래서 여기 오고는 싶었는데 | Nên là anh muốn tới đây với em. |
음, 내가 그… 생각한 또 다른 사람? | Nhưng người kia mà anh nghĩ tới? |
(나딘) 응 | Vâng. |
(진영) 그 사람도 여기에 오진 않았으면 좋겠다 싶었긴 했지 | Anh muốn cô ấy không đi với người khác và ở lại đó. |
그래서 그 사람은 거기에 남아 있고 | Anh muốn cô ấy không đi với người khác và ở lại đó. |
만약에 오더라도 | Kể cả anh đi, anh muốn đi cùng em hoặc cô ấy. |
나딘 씨랑 오거나 아니면 그 사람이랑 여기를 오거나 | Kể cả anh đi, anh muốn đi cùng em hoặc cô ấy. |
뭐, 둘 중에 하나? [호응한다] | - Một trong hai. - Vâng. |
그래서 나는 고민을 하거나 그러진 않았던 거 같아 | Anh không nghĩ mình bối rối hay gì. |
'아, 이 사람도 이렇게 가니까 그럼 나는 바로 나딘 씨' | Cô ấy đi với người khác, nên anh chọn em ngay. |
[나딘이 호응한다] | - Vâng. - Ừ. |
(진경) 들어서 기분 좋을 얘기는 아니었어요 [패널들의 호응] | - Cô ấy không vui khi nghe đâu. - Phải. |
[웃으며] 물어봤으니까 대답은 해야 되고 [다희가 말한다] | - Cô ấy hỏi, cậu ấy đáp. - Nói thật mà. |
- (규현) 진영 씨 솔직하거든요 - (다희) 정말 솔직한 거죠 [한해의 호응] | - Jin Young nói thật. - Ừ. Cậu ấy rất thật. |
근데 그, 학업이랑 연애가 병행이… | Nhưng em có thể |
씁, 원활하게 되려나? | vừa học vừa hẹn hò không? |
근데 나는 | Vâng, nhưng khi yêu là em hết mình. |
연애를 하면 올인이야, 나는 | Vâng, nhưng khi yêu là em hết mình. - Thế à? - Vâng. |
- 아, 진짜? - (나딘) 어 [놀란 탄성] | - Thế à? - Vâng. Em nghĩ vì thế mà chuyện yêu khó hơn với em. |
(나딘) 그래서 더 힘든 거 같아 | Em nghĩ vì thế mà chuyện yêu khó hơn với em. |
이제 난 원래 이렇게 감정이 많은 사람이 아닌데 | Thường thì em không đa cảm, nhưng khi yêu là em lại như thế. |
연애를 하면 그렇게 돼져 | Thường thì em không đa cảm, nhưng khi yêu là em lại như thế. |
[호응한다] '돼져'? | - Ừ. - Em sẽ như thế. |
그래서 안 했었고 | Nên em không hẹn hò gì. |
(진영) 근데 본인은 이제 확고한 꿈이라는 게 있잖아, 나딘 씨는 | - Nhưng em có mơ ước rõ ràng, Nadine. - Phải. |
(나딘) 응, 응 | - Nhưng em có mơ ước rõ ràng, Nadine. - Phải. |
씁, 그런 부분이 좀 이렇게 | Anh nghĩ đó có thể là… |
뭐, 연애하는 데 있어서 어려움이 될 수도 있겠다란 생각이 | khó khăn cho em khi yêu đương. Khi mình nói chuyện, anh nghĩ vậy. |
조금 들었거든, 아까 [나딘이 호응한다] | Khi mình nói chuyện, anh nghĩ vậy. |
이야기를 나눠 보면서 | Khi mình nói chuyện, anh nghĩ vậy. |
(진영) 너무 확고하니까 본인만의 그 단계가 있고 [나딘이 호응한다] | Em rất chắc chắn về nó, và em biết cần phải làm gì. Vâng. |
가야 할 길이 너무 명확하다 보니까 | - Con đường em đi rất rõ ràng. - Dạ. |
나는 근데 그걸 믿어 | Nhưng em tin có thể tìm được ai đó |
(나딘) 나는 그걸 같이 이렇게 서포트해 줄 사람을 만나고 싶어 | Nhưng em tin có thể tìm được ai đó ủng hộ mơ ước của em. |
[진영이 호응한다] | Anh hiểu. |
당연히 나랑 같이 보낸 시간이 좀 적을 수는 있는데 | Dĩ nhiên, có thể em không ở bên anh ấy được nhiều, |
이렇게 같이 보낼 때 뭔가 | nhưng thời gian ở với nhau |
의미가 더 있다고 생각해 | sẽ còn ý nghĩa hơn, em nghĩ vậy. |
[차분한 음악] | |
- 왜 이렇게 말이 없어, 갑자기 - (진영) 어? [나딘의 웃음] | Sao đột nhiên anh im bặt thế? - Gì? - Sao anh im lặng thế? |
(나딘과 진영) - 왜 이렇게 말이 없어, 갑자기? - 아니, 그냥 생각하고 있었어 | - Gì? - Sao anh im lặng thế? Anh chỉ đang nghĩ. |
[진영이 잔을 탁 내려놓는다] | |
[함께 잔을 탁 내려놓는다] | |
(진영) 음… | |
여기 오면 이제 몰랐던 내 모습도 좀 보이고 그러는 거 같아 | Ở đây anh biết được thêm về bản thân, nhưng điều anh chưa từng biết. |
(진영) 내가 원래 추구하던 방향? 추구하던 그런 이상형? | - Có một số kiểu người anh hay chọn. - Vâng. |
응 | - Có một số kiểu người anh hay chọn. - Vâng. |
그런 거랑 | Giờ anh bị thu hút bởi người… |
다른 사람한테 끌리기도 하고 [나딘이 호응한다] | - khác với những kiểu đó… - Vâng. |
그런 적이 처음이라서 | …lần đầu tiên. |
(나딘) 응 | |
진짜 많이 배웠네, 자기 자신 | - Đúng là anh biết thêm nhiều về mình. - Ừ. |
(진영) 응 | - Đúng là anh biết thêm nhiều về mình. - Ừ. |
그런 거 같아 | Anh nghĩ là thế. |
[나딘이 호응한다] | Vâng. |
뭔가 진영 씨 고민하고 있는 거 같지 않아요? [한해가 호응한다] | - Jin Young có vẻ đang mâu thuẫn. - Phải. |
그래서 나딘 씨가 눈치 보고 있어요, 지금 [다희의 호응] | Giờ Nadine đang phân tích cậu ấy. |
(다희) 어떻게 보면 현실적인 문제에 | Có vẻ họ gặp phải vấn đề thực sự. |
맞닥뜨린 게 아닐까라는 생각이 들거든요 | Có vẻ họ gặp phải vấn đề thực sự. |
좋게 보자면 진영 씨가 | Nhìn theo hướng tích cực, Jin Young đã băn khoăn |
벌써 이미 나딘 씨랑 연애를 하면 어떻게 될까라는 | Nhìn theo hướng tích cực, Jin Young đã băn khoăn khi yêu Nadine sẽ thế nào. |
(규현) 단계까지 간 거잖아요 [패널들의 호응] | khi yêu Nadine sẽ thế nào. - Phải. - Việc cậu ấy lo chuyện đó |
이 걱정을 하고 있다는 거 자체가 | - Phải. - Việc cậu ấy lo chuyện đó |
어? 나딘 씨한테도 마음이 좀 | khiến tôi nghĩ cậu ấy nảy sinh tình cảm với cô ấy. |
많이 열려 있구나라는 생각이 또 많이 들고 | khiến tôi nghĩ cậu ấy nảy sinh tình cảm với cô ấy. |
(다희) 있기 때문에 그런 생각도 할 수 있다는 거죠 | Cậu ấy nghĩ về nó - vì cậu ấy quan tâm? - Phải. |
(규현) 맞아요, 맞아요, 맞아요 | - vì cậu ấy quan tâm? - Phải. |
근데 진영 씨가 나도 모르는 나를 발견한다는 말은… [규현이 호응한다] | Cậu ấy nói biết thêm về bản thân mà trước chưa biết. |
(다희와 한해) - 그 말도 참 뭔가 있는 거야 - 결국에는, 어 | - Có ý nghĩa đấy. - Phải. Cuối cùng, có nghĩa là cậu ấy nghĩ tới Nadine. Tôi hiểu vậy. |
(한해) '나딘 네가 내 머리 안에 그래도 좀 들어 있다' | Cuối cùng, có nghĩa là cậu ấy nghĩ tới Nadine. Tôi hiểu vậy. |
저는 이 말로 받아들여졌거든요 | Cuối cùng, có nghĩa là cậu ấy nghĩ tới Nadine. Tôi hiểu vậy. "Mình nghĩ về việc bay tới Boston với người mình yêu? |
'내가 사랑하는 사람을 위해' | "Mình nghĩ về việc bay tới Boston với người mình yêu? |
'보스턴으로 건너갈 생각을 하고 있는 나 뭐지?' | "Mình nghĩ về việc bay tới Boston với người mình yêu? |
(한해) '이런 나 뭐지?' | - Phải chứ?" - Ừ. |
(다희) 처음부터 호감이 가고 이상형은 아니었지만 | Ban đầu cậu ấy không chú ý vì cô ấy không phải gu |
그래도 뭔가 호감이 있기 때문에 뭔가 바뀌는 거 같다 | nhưng cậu ấy nghĩ khác đi vì quan tâm. |
여기 와서 뭔가 내 자신이 바뀌는 거 같다라는 얘기를 [패널들의 호응] | nhưng cậu ấy nghĩ khác đi vì quan tâm. Thế nên cậu ấy nói tình cảm của cậu ấy thay đổi khi tới đây. |
- 그래서 한 거 같아요, 어 - (한해) 응 | Thế nên cậu ấy nói tình cảm của cậu ấy thay đổi khi tới đây. - Ừ. - Phải. |
지옥도로 가서 슬기 씨랑 또 뭔가 사건이 있지만 않으면 | Nếu giữa cậu ấy và Seul Ki không có gì khi về Đảo Địa Ngục, |
(다희) 그렇죠 | Nếu giữa cậu ấy và Seul Ki không có gì khi về Đảo Địa Ngục, tôi nghĩ chuyện này có thể thành. |
네, 그러면 될 수도 있을 거 같아요 | tôi nghĩ chuyện này có thể thành. |
(한해) 하… 어떻게 되려나 | tôi nghĩ chuyện này có thể thành. - Liệu rằng… - Nhưng mà |
(진경) 근데 왠지 지옥도 도착하자마자 | - Liệu rằng… - Nhưng mà ngay khi về Đảo Địa Ngục, |
슬기 씨랑 진영 씨가 얘기하러 가고 [규현의 한숨] | Seul Ki và Jin Young sẽ nói chuyện, |
그 모습을 나딘 씨랑 종우 씨가 또 바라볼 거 같아 | và Nadine với Jong Woo lại đứng nhìn họ. |
(규현) 예 [안타까운 음성] | - Ừ. - Ôi, không. |
[감성적인 음악] | |
- (종우) 와우 - (슬기) 와우 | |
(종우) 별로 안 춥다, 근데 | Không lạnh lắm. |
- 대박, 물 한번 온도 볼까? - (슬기) 응 | - Ôi. Kiểm tra nhiệt độ nhé? - Ừ. |
김 나오네, 따뜻하다 | Bốc hơi này. Ấm lắm. |
(종우) 아, 따가워, 따가워, 씁 | Ôi trời, nóng quá. |
(슬기) 따갑겠다, 근데 괜찮아? | Chắc rát lắm. Anh ổn chứ? |
(종우) 이겨 내야지, 이겨 내야지 [슬기의 웃음] | Anh chịu được. |
오늘도 이겨 냈으니까 | Như anh đã làm hôm nay. |
(슬기) 아, 근데 여기 야경 대박이다, 불빛 보이고 | Cảnh đêm ở đây tuyệt đẹp. - Nhìn thấy đèn kìa. - Ừ. |
(종우) 그러니까 | - Nhìn thấy đèn kìa. - Ừ. |
(슬기) 근데 저거 뭐야? 저거 달이야, 설마? | - Gì kia? Mặt trăng à? - Chắc là trăng. |
(종우) 어, 달인 거 같은데? | - Gì kia? Mặt trăng à? - Chắc là trăng. |
(슬기) 달 진짜 예쁘다 | Trăng đẹp thật đấy. |
[종우가 피식 웃는다] | |
(종우) 오늘을 위해서 떴네 보라고 | - Trăng mọc chỉ để hai ta ngắm. - Phải, lần nữa. |
(슬기) 어, 또 [종우의 웃음] | - Trăng mọc chỉ để hai ta ngắm. - Phải, lần nữa. |
(종우) 오늘 달도 예쁘고 | Trăng đêm nay đẹp quá. |
다 예쁘네 | Mọi thứ đều đẹp. |
[함께 웃는다] | Phải. Mọi thứ đều đẹp. |
(종우) 다 예쁘네? | Phải. Mọi thứ đều đẹp. |
(슬기) 그런 말은 하지 말아 줘 | - Đừng nói thế. - Sao? Thế xấu hổ à? |
(종우) 왜? 부끄러워? [슬기의 웃음] | - Đừng nói thế. - Sao? Thế xấu hổ à? |
재밌다, 근데 | Vui thật đó. |
여기 와서 이렇게 | Anh không nghĩ tới đây lại khiến anh ngợp đến thế. |
감정을 되게 막 끌어올릴 줄은 진짜 잘 몰랐는데 | lại khiến anh ngợp đến thế. |
나도 진짜, 난 내가 이렇게 | Em cũng vậy. Không ngờ |
- 막 흔들리고 막 요동치고 - (종우) 응 | tim em lại xao xuyến rung động khi ở đây. |
그럴 줄 상상도 못 했어 내가 여기 와서 | tim em lại xao xuyến rung động khi ở đây. |
또 다른 나의 모습을 좀 보면서 | Anh nghĩ khi ở đây chúng ta |
한 번 더 배워 갈 수 있는 시간이 아니었나 | có thể biết được những điều mới mẻ về mình. |
(종우) 나 궁금한 거 | Anh có câu hỏi này. |
이제 7일 차? 8일 차 됐잖아 [슬기가 호응한다] | Mình đã ở đây bảy hay tám ngày. |
그동안에 좀 겪어 왔던 게 되게 다사다난하잖아 | - Đã có nhiều trải nghiệm cùng nhau. - Phải. |
- (슬기) 응 - 그래서 | - Đã có nhiều trải nghiệm cùng nhau. - Phải. Giờ sắp đến hồi kết rồi, |
(종우) 감정들이 어느 정도는 | Giờ sắp đến hồi kết rồi, |
이제 거의 막바지다 보니 | em đã có quyết định về tình cảm của mình chưa? |
좀 정해졌을… | em đã có quyết định về tình cảm của mình chưa? |
그런 게 좀 궁금해서 | - Anh chỉ tò mò thôi. - Em hiểu. |
(슬기) 아… | - Anh chỉ tò mò thôi. - Em hiểu. |
(슬기) 사실 내가 정했다고 내 나름대로 생각을 했거든? | Thật sự, em nghĩ mình đã quyết định rồi. |
(종우) 응 | Ừ. |
근데 [난감한 숨소리] | Nhưng… |
(슬기) 잘 모… | - Em không chắc… - Rồi. |
(종우) 알겠어 [함께 멋쩍게 웃는다] | - Em không chắc… - Rồi. |
알겠어, 알겠어 너무 부담스럽게 하지 않을게 [슬기가 호응한다] | Được rồi. Anh không ép em đâu. |
그냥 뭐, 나는 | Anh chỉ… |
(종우) 되게 | rất… |
쩝, 뭐… | Ừm… |
[피식하며] 이걸 어떻게 말해야 되지? | Nên nói sao nhỉ? |
워낙에 호감이 갔던 사람이다 보니까 | Vì anh thực sự quan tâm tới em… |
(슬기) 응 | |
너의 그런 선택에 대해서는 크게 | anh đã chuẩn bị tinh thần |
막 가슴 아파하진 않으려고 준비 중이긴 해 | để không thấy đau lòng về quyết định cuối cùng của em. |
[애절한 음악] | |
[안타까운 한숨] | |
- (다희) 아… - (한해) 아휴 | Ôi, trời. |
[깊은 한숨] | Tôi thấy thật… |
(규현) 마음이 참… | Tôi thấy thật… |
(슬기) 근데 | Nhưng… |
음… | ừm… |
(슬기) 뭐라고 해야 되지? [씁쓸한 웃음] | Nên nói sao nhỉ? |
(종우) [힘없이] 다 다른 거니까 사람마다 생각하는 게 | Ai cũng có cách nghĩ riêng. |
근데 나는 여기 와서 항상 | Từ khi đến đây, |
계속 한 생각만 계속하고 있거든 | em luôn nghĩ về cùng một thứ. |
(슬기) '그냥 내 마음 가는 대로 하되' [호응한다] | Là dù em nên làm theo trái tim mách bảo, |
'거기서 최선을 다하자' | - em phải luôn cố gắng hết sức. - Ừ. |
(종우) 응 | - em phải luôn cố gắng hết sức. - Ừ. |
(슬기) 그래서 나도 그렇게 하고 있으니까 | Giờ em đang làm vậy. |
- (슬기) 종우도, 응 - (종우) 그래 보여 | - Jong Woo… - Có vẻ thế thật. |
(슬기) 종우도 마음 가는 대로 정해지면… | Jong Woo, anh cũng nên theo trái tim mình. |
우리 서로 최선을 다하자 | Cả hai cùng cố gắng nhé. |
(종우) 그래, 98년 동갑내기끼리 [슬기의 웃음] | Ừ, bạn cùng năm sinh 1998. Cùng cố gắng, nhất là khi mình sinh năm Dần. |
열심히, 호랑이띠잖아, 또 | nhất là khi mình sinh năm Dần. |
- (슬기) 그러니까 - (종우) 그러니까 | Phải ha? À… |
[속상한 숨소리] | |
[다희의 한숨] (한해) 이게 너무 가슴 아픈 게 [가슴을 팍 친다] | Thật buồn vì cô ấy là người khiến cậu ấy cảm nhận tình yêu. |
이, 사랑이란 감정을 요동치게 해 준 사람이잖아요 | Thật buồn vì cô ấy là người khiến cậu ấy cảm nhận tình yêu. |
그래서 얼마나 많이 표현하고 싶고 | Cậu ấy hẳn muốn biểu lộ tình cảm nhiều lắm và chắc có cảm xúc mạnh mẽ, |
이런 마음이 되게 클 텐데 | Cậu ấy hẳn muốn biểu lộ tình cảm nhiều lắm và chắc có cảm xúc mạnh mẽ, |
지금 상대방이 또 그런 걸 부담스러워하는 걸 아니까 | nhưng cậu ấy cũng biết cô ấy thấy bị áp lực. |
(한해) 또 안에서 혼자서 절제하고 막… | Cậu ấy đang tự kiềm chế, |
참고 막 | nén lại, và cố gắng từ bỏ. Tôi nhận ra hết những điều đó. |
혼자서 막 체념하려고 하고 이런 모습이 너무 보여서 | nén lại, và cố gắng từ bỏ. Tôi nhận ra hết những điều đó. |
전 너무 마음이 아파요 | Thấy thương cậu ấy. |
(규현) 진짜 사랑하는 사람을 보는… [한해가 호응한다] | Cứ như ta đang xem một người đang yêu… |
그러니까 이게 짝사랑할 때 약간 저렇게 되잖아요 [패널들이 호응한다] | Khi yêu ai đó, ta đều hành động như vậy. |
그, 그 사람 앞에 가면 항상 작아지고 막 좀 | Ta thấy mình nhỏ bé khi ở cạnh họ. |
그러니까 | Phải. |
(진경) 슬기 씨는 지금 슬기 씨 말한 것처럼 | Tôi nghĩ Seul Ki đang cố hết sức như lời cô ấy nói. |
[웃으며] 최선을 다하고 있는 거 같아 | Tôi nghĩ Seul Ki đang cố hết sức như lời cô ấy nói. |
맞아, 쯧 | - Phải. - Nhưng Seul Ki… |
- (진경) 어 - 근데 슬기 씨… | - Phải. - Nhưng Seul Ki… Ta không cần phải cố hết sức để cảm nhận tình yêu. |
(진경) 그게 왜, 사랑이란 감정은 최선을 다할 필요도 없는 거고 | Ta không cần phải cố hết sức để cảm nhận tình yêu. |
그냥 감기처럼 숨길 수 없는 건데 | Thứ đó không thể che giấu, như bị cảm lạnh. |
'지금 슬기 씨는 그냥 최선을 다하고 있구나' | - Seul Ki giờ đang cố hết sức. - Phải. |
[패널들이 호응한다] 그냥 그 생각이 드네요 | - Seul Ki giờ đang cố hết sức. - Phải. Tôi nghĩ vậy. |
- (한해) 너무 맞는 말이다 - [한숨 쉬며] 마음이… | - Tôi thấy tệ quá. - Tim tôi… |
[파도가 쏴 친다] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
(세준) 밖에서 뭐 해? | Em làm gì ở đây? Sao em không mặc đồ ấm? |
왜 이렇게 춥게 입고 나왔어? | Em làm gì ở đây? Sao em không mặc đồ ấm? Ta phải nói chuyện. |
(소이) 우리 얘기해야 돼 | Ta phải nói chuyện. |
(세준) 빨리 가 있어 내가 재킷 가져다줄 테니까 | - Đi trước đi. Anh lấy cho cái áo khoác. - Dạ. |
(소이) 응 | - Đi trước đi. Anh lấy cho cái áo khoác. - Dạ. |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
- (세준) 입어, 춥지? - (소이) 입어, 이렇게 입어? | - Mặc đi. Lạnh không? - Mặc à? - Như này? - Như này. Sẽ ấm hơn chút đó. |
(세준) 어, 이렇게 입어 이게 좀 더 따뜻할걸? | - Như này? - Như này. Sẽ ấm hơn chút đó. |
- (세준) 아니, 이게 커서 이게… - (소이) 응 | - Áo này hơi to. - Vâng. |
- 아, 너무 추워, 너무 추워 - (세준) 그렇지? | Lạnh quá. |
[세준의 한숨] | |
- 오늘 뭔가 - (세준) 응 | - Hôm nay… - Dạ? |
나 1등 하고 천국도 갈 때 오빠를… [세준이 호응한다] | Em nghĩ ít nhất cũng nên nói chuyện với anh vì em không tới Đảo Thiên Đường với anh |
(소이) 오빠랑 같이 안 간 그거에 대해서 장난으로 이렇게 | vì em không tới Đảo Thiên Đường với anh |
[머쓱해하며] 어물쩍 넘어가긴 조금 그런 거 같아 가지고 [세준의 웃음] | sau khi giành hạng nhất. |
그래서 얘기를 하려고 했지 | Nên em muốn nói chuyện với anh. |
(세준) 아니, 근데 진짜 진짜 신경 안 써, 그거 | Không sao. Anh không quan tâm đâu. |
- (소이) 그래? - 어, 그냥 | - Thế ạ? - Ừ. |
(세준) 나를 또 뽑으면 좀 | Nếu em chọn anh |
심리적으로 내가 이제 너를 뽑았으니까 [소이가 호응한다] | vì anh đã chọn em thì có vẻ như là |
좀 '기브 앤드 테이크'처럼 보일 수 있는데 | - có qua có lại. - Phải. |
(소이) 어 | - có qua có lại. - Phải. Nhưng anh vui vì em không làm vậy, và em đã chọn người khác. |
(세준) 뭐, 그렇지 않고 다른 사람을 뽑았다는 거에 대해서 | Nhưng anh vui vì em không làm vậy, và em đã chọn người khác. |
오히려 좀 좋았지 | Nhưng anh vui vì em không làm vậy, và em đã chọn người khác. |
- (소이) 아, 진짜? - (세준) 어, 네가 좀 | Thật ạ? Phải, anh chỉ muốn em không quan tâm người khác nghĩ gì, |
(세준) 남의 시선 좀 신경 안 쓰고 | Phải, anh chỉ muốn em không quan tâm người khác nghĩ gì, |
진짜 여기서만큼은 일단 네가 하고 싶은 대로 | cứ làm điều em muốn ở đây, |
네 마음 가는 대로 했으면 좋겠고 | và theo trái tim mách bảo. |
- 뭔가 여기서 - (세준) 응 | - Em chỉ… - Ừ? |
(소이) 계속 그냥 '좋은 게 좋은 거지' 하고 [잔잔한 음악] | Em cứ nghĩ, "Cái gì tốt sẽ tốt". |
계속 상처 안 받으려고 하고 | Em cứ cố gắng để không bị tổn thương. |
모두에게 좋은 선택을 하려고 하고 | Em cố quyết định sao cho tốt nhất cho mọi người. |
하다가 오히려 계속 힘들었단 말이야 | - Nhưng như vậy lại khó cho em. - Phải. |
(세준) 그렇지 [소이가 숨을 씁 들이켠다] | - Nhưng như vậy lại khó cho em. - Phải. |
(소이) 그래서 뭔가 다른 사람 생각 안 하고 [세준이 호응한다] | Em không muốn nghĩ tới người khác, |
진짜 그냥 내 뜻대로 지내고 싶은데 | và chỉ làm điều em muốn, nhưng không làm được. |
자꾸 그게 안 되니까 | và chỉ làm điều em muốn, nhưng không làm được. |
답답해 | - Nên là bực lắm. - Ừ. Anh hiểu. |
응, 그럴 수 있을 거 같아 | - Nên là bực lắm. - Ừ. Anh hiểu. |
(소이) 근데 뭔가 그 타이밍에 딱 [세준이 호응한다] | Nhưng rồi, |
오빠가 딱 그때 | anh chọn em cùng anh tới Đảo Thiên Đường. |
- 나랑 이렇게 같이 가서 - (세준) 응 | anh chọn em cùng anh tới Đảo Thiên Đường. |
(소이) 뭐라고 해야 될까? 고맙… | Biết nói sao nhỉ? Em cảm… Anh bảo đừng nói thế, nên không rõ anh phản ứng sao, |
몰라, 고맙다고 하지 말라 그래서 뭐라 그럴지 모르겠는데 | Anh bảo đừng nói thế, nên không rõ anh phản ứng sao, |
아무튼 고마웠어 | nhưng em rất cảm ơn. |
(세준) 내가 고맙다고 하지 말라 그랬어? | - Anh bảo em đừng nói cảm ơn à? - Phải, anh nói thế. |
(소이) 어 고맙다고 하지 말라 그랬어 | - Anh bảo em đừng nói cảm ơn à? - Phải, anh nói thế. |
[함께 웃는다] | - Anh bảo em đừng nói cảm ơn à? - Phải, anh nói thế. |
[숨을 하 내쉬며] 그냥 좀, 그, 너랑 | Chỉ là với em, trước khi anh chọn em, |
널 선택하기 전에 | Chỉ là với em, trước khi anh chọn em, |
- 너랑 얘기를 잠깐 나눴을 때 - (소이) 응 | khi mình nói chuyện một chút, anh cứ nghĩ mãi về em. |
되게 신경이 많이 쓰였어 | khi mình nói chuyện một chút, anh cứ nghĩ mãi về em. |
- (소이) 그래? - 나는 좀 | - Thế à? - Với anh… |
(세준) 되게 밝아 보이지만 좀 | em có vẻ sôi nổi, nhưng… |
힘든 부분이 있구나, 지금 | anh có thể nhận ra em đang gặp khó khăn. |
내가 잘은 모르지만 좀 힘든 부분이 있는 것 같았어 | Anh không biết tại sao, nhưng cảm thấy em đang có khó khăn. |
느껴졌어, 사실 그런 부분이 그래서 | Anh cảm nhận được. Nên anh nghĩ về em nhiều, |
(세준) 좀 많이 신경이 쓰였고 | Nên anh nghĩ về em nhiều, |
가서 좀 널 편하게, 편한 데에서 | anh nghĩ là anh muốn cùng em tới đó, |
좀 쉴 수 있게끔 해 주고 싶었던 거 같아 | và giúp em thấy thư giãn ở một chỗ thoải mái. |
[픽 웃으며] 진짜로 | Thật đó. |
지금 힘든 거는 | Cũng dễ hiểu khi em có khó khăn. |
어떻게 보면 당연한 거야, 그런 건 | Cũng dễ hiểu khi em có khó khăn. |
힘들어하지 마 | Vui lên đi. |
- 그래 - (세준) 진심으로 걱정돼서 | - Vâng. - Anh đã rất lo lắng. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
느껴져 | Em cảm nhận được. |
[세준이 피식 웃는다] | |
(세준) 잘 모르겠어, 그냥 네가 나 그냥 여기 있잖아? [소이가 호응한다] | Anh không biết. Chỉ là em… Khi anh ở đây, anh thấy thoải mái khi có em ở gần. |
여기 있으면 그냥 네가 내 눈에 들어와 있는 게 편해 | Khi anh ở đây, anh thấy thoải mái khi có em ở gần. |
[함께 웃는다] | |
[패널들의 놀란 탄성] (진경) 어머 | Ôi, trời. |
'네가 내 눈에 들어와 있는 게 편해' | Ôi, trời. - Cậu ấy thoải mái cạnh cô ấy. - Se Jun. |
- (진경) 오, 세준 씨 - (규현) 아, 좋다 | - Cậu ấy thoải mái cạnh cô ấy. - Se Jun. - Hay quá. - Cậu ấy là hộ vệ của cô ấy. |
(한해) 키다리 아저씨야, 뭐야 | - Hay quá. - Cậu ấy là hộ vệ của cô ấy. |
(세준) 여기 있으면 그냥 네가 내 눈에 들어와 있는 게 편해 | Anh thấy thoải mái khi có em ở gần. |
[함께 웃는다] | |
그냥 내 눈 안에 들어와 있어야 좀 마음이 편해 | Anh cần có em ở gần, để anh thấy thoải mái. |
으음… | Anh cần có em ở gần, để anh thấy thoải mái. Vâng. |
하, 참 | Trời ạ. |
왜 신경 쓰이냐 | Em làm anh lo cho em đó. |
[옅은 웃음] | |
그래, 소이 씨 진짜 힘들었지 | - So E đúng là có khó khăn. - Phải. |
(규현) 맞아요 | - So E đúng là có khó khăn. - Phải. |
그리고 예전에 소이 씨가 두 번째 선택을 했을 때 | Và khi So E quyết định lần hai, cô ấy chọn một người khác. |
천국도에 다른 분을 선택을 했잖아요 | Và khi So E quyết định lần hai, cô ấy chọn một người khác. |
그랬을 때 세준 씨가 | Cô ấy làm vậy và cậu ấy nói không quan tâm, |
(다희) '자기는 상관없다 다른 사람 선택했으면 좋겠다' | Cô ấy làm vậy và cậu ấy nói không quan tâm, cậu ấy muốn cô ấy chọn người khác, và cậu ấy muốn So E vui vẻ. |
'그냥 소이가 행복했으면 좋겠다'란 얘기를 | cậu ấy muốn cô ấy chọn người khác, và cậu ấy muốn So E vui vẻ. |
제가 얼핏 기억을 하거든요 [패널들의 호응] | cậu ấy muốn cô ấy chọn người khác, và cậu ấy muốn So E vui vẻ. |
'세준 씨가 그게 마음이 없어서 그냥 뭐, 그런 건가?' | Lúc đó, tôi nghĩ có khi Se Jun nói vậy vì không có tình cảm với cô ấy, |
라고 생각을 했는데 그게 아니라 | Lúc đó, tôi nghĩ có khi Se Jun nói vậy vì không có tình cảm với cô ấy, mà không phải. |
정말 소이 씨에 대한 마음이 있기 때문에 | Cậu ấy chỉ theo đuổi So E vì có tình cảm với cô ấy. |
지금까지 직진이 아니었나 [진경의 호응] | Cậu ấy chỉ theo đuổi So E vì có tình cảm với cô ấy. |
그게 세준 씨 스타일이 아닌가란 생각이 들어요, 지금 보니까 | Giờ nghĩ lại, tôi nghĩ đó là phong cách của Se Jun. |
(다희) 근데 또 소이 씨도 그게 신경이 쓰였던 거 같죠? | Mà So E có vẻ không thoải mái, nhỉ? |
[패널들이 호응한다] 다른 사람을 데리고 갔다는 거에 대해서 | - Ừ. - Việc cô ấy chọn người khác cùng đi ấy. |
세준 씨 덕에 소이 씨가 진짜 치유를 좀 받은 거 같아요 | So E cảm thấy khá hơn nhờ Se Jun. |
- (다희) 네 - (진경) 네 | - Phải. - Ừ. |
[감미로운 음악] [얼음이 달그락거린다] | |
(서은) 짠 | Cụng ly. |
[서은의 만족스러운 탄성] | - Được chứ? - Vâng. |
[융재가 호응한다] | Ngon thật đấy. |
[융재가 피식 웃는다] | |
[융재의 웃음] | Em thích lắm. |
[함께 웃는다] | |
[융재와 서은의 개운한 한숨] | Trên đời này có nhiều thứ thật ngon. |
[서은의 탄성] | Em tới lúc nào cũng được. Thật đó. |
(서은) 진짜? | Em tới lúc nào cũng được. Thật đó. Thế à? Em không biết gì về Yeouido. |
(융재) 당연하지, 어 | - và tìm hiểu về Yeouido. - Ừ. |
[융재가 피식 웃는다] | |
(융재) 어, 진짜 | Phải, vui thật đó. |
[서은이 피식 웃는다] | Phải, vui thật đó. |
[서은과 융재의 탄성] | Lâu rồi em chưa uống gì lạnh và ngọt. |
(서은) 엄청난… | Tuyệt quá. |
[융재의 호응] | - Ngon nhỉ? - Phải. |
(융재) 어 | |
[서은이 피식한다] | Vì anh muốn em xúc cho anh. |
[밝은 음악] | |
[서은의 한숨] [융재의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
- (한해) 아이, 뭐야, 진짜 - (규현) 그래요 | - Trời ạ. - Gì thế này? Cứ như giai đoạn trăng mật trong tình yêu. |
(한해) 사귀는 초반의 꽁냥꽁냥함이다, 이거 | Cứ như giai đoạn trăng mật trong tình yêu. |
정말 하나도 안 웃긴 얘기인데 저렇게 웃네 [한해의 탄성] | Chẳng có gì hài hước mà họ vẫn cười. |
(진경) 좋을 때인 거야 | - Họ cứ nhìn nhau… - Hạnh phúc quá. |
- (규현) 눈만 마주쳐도 좋은 거야 - (진경) 모든 게 다 좋은 거야 | - Họ cứ nhìn nhau… - Hạnh phúc quá. - Với họ tất cả đều tuyệt. - Ừ. |
진짜, 얼마나 좋겠어 | Cứ hình dung họ vui thế nào. |
[감미로운 음악] | Anh tò mò về em. |
[융재가 피식 웃는다] | |
[함께 피식 웃는다] | |
[융재의 웃음] | |
와, 진짜 여긴 깨가 아주… | Đôi uyên ương này… |
- (진경) 어유, 너무 달다 - (규현) 네 | - Ôi, họ ngọt ngào quá. - Phải. |
(서은) 어 | Để anh gọi mang thêm giường nữa rồi mình đi ngủ. - Vâng. Không, đợi đã. - Ừ. |
(융재) 어 [서은의 고민하는 음성] | - Vâng. Không, đợi đã. - Ừ. |
[서은의 힘주는 음성] [융재의 웃음] | |
(서은) 아휴 | Nào, nghĩ xem sao. |
- (융재) 오케이, 오케이 - (서은) 오케이 | Nào, nghĩ xem sao. - Được. - Được. |
(융재) 응 | Em phải tắm rồi mới ngủ. Chờ chút. |
(서은) 잠깐만, 잠깐만 난 그… | Để em ngả lưng chút đã. |
[피식 웃으며] | Ôi, trời. |
[융재의 헛기침] | |
[부드러운 음악] | |
[속삭이며] | Seo Eun. |
[속삭이며] | Seo Eun. |
[융재가 피식 웃는다] | |
[서은의 코웃음] (융재) 응? | |
[융재의 웃음] | Em không phải người dễ dãi. |
[서은의 옅은 음성] | |
[서은이 픽 웃는다] | |
(융재) 그렇지? | - Đúng. Một chút. - Nhỉ? Mấy giờ rồi? 5:00 sáng à? |
- (다희) 뭐야? - (진경) 어머, 밤새운 거야? | - Gì? - Họ thức cả đêm à? |
(규현) 밤샘하신 거야? | - Họ uống cả đêm? - Nói chuyện đến bình minh? |
(한해) 와, 새벽까지 계속 대화한 거야? | - Họ uống cả đêm? - Nói chuyện đến bình minh? |
[놀라며] 대박이다 | Điên rồ quá. |
- 너무 좋았나 봐, 진짜 - (진경) 응 | - Chắc họ vui lắm. - Ừ. |
[함께 피식 웃는다] | |
[융재가 피식 웃는다] | |
[융재가 피식한다] | đã bảo em đi ra. |
[융재의 웃음] | |
(융재) 응 | |
[한해의 탄성] | |
(다희) 이 둘 사이는 누군가 비집고 들어갈 틈이 없다, 그렇죠? [패널들의 호응] | Không ai có thể xen vào giữa họ, nhỉ? |
설렌다 [다희의 웃음] | - Thú vị thật. - Phải. |
(규현) 이 두 분이 지금 지옥도에서 떠나서 | Từ khi rời Đảo Địa Ngục, |
쳔국도에서 저 자는 시간까지 | họ đã bên nhau khoảng 12 tiếng, gồm cả thời gian ngủ. |
이미 한 12시간을 함께 있는데도 | họ đã bên nhau khoảng 12 tiếng, gồm cả thời gian ngủ. |
- (다희) 그렇죠 - 자기가 싫은 거예요 | - Ừ. - Nhưng họ không muốn ngủ. |
어머, 웬일이야 | - Ôi. - Với họ mỗi phút đều quan trọng. |
(규현) 지금 1분 1초가 아까운 거예요 [다희의 호응] | - Ôi. - Với họ mỗi phút đều quan trọng. |
(진경) 난 그냥 저녁때 됐나 보다 했는데 | Tôi nghĩ là tầm tối. |
- 세상에, 밤을 새운 거였네 - (다희) 응, 졸릴 만하네 | - Thảo nào họ buồn ngủ. - Thức cả đêm. Tim đập thình thịch khi xem. |
(한해) 보는데 너무 설레더라고요 | Tim đập thình thịch khi xem. |
진짜 너무 사랑하는 사람들끼리 어쩔 줄 몰라 가지고 | Các cặp đôi mới yêu rất háo hức |
왜, 그, 연애 초반 느끼는 저 감정 있잖아요 [다희가 호응한다] | về tình yêu của họ vì họ quá hạnh phúc, nhỉ? |
(진경) 근데 진짜 한 침대에서 같이 눕는 것보다 | Tôi nghĩ thay vì ngủ cùng giường, |
조금 떨어져서 이렇게 마주 보면서 누워 있는 게 [패널들의 호응] | nằm cách nhau một chút, quay mặt vào nhau |
더 훨씬 로맨틱한 거 같아, 네 [규현의 호응] | - lãng mạn hơn nhiều. - Phải. |
[벨 소리 효과음] | QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG - CÒN 1 NGÀY |
[활기찬 음악] | QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG - CÒN 1 NGÀY |
- (서은) 우와, 지옥도다 - (융재) 와우 | Về Đảo Địa Ngục rồi. |
[융재의 탄성] | |
[서은의 한숨] - (융재) 조심, 조심 - (서은) 어, 천천히 내려와 | - Cẩn thận. - Rồi. Từ từ thôi. |
- (종우) 익숙하네 - (슬기) [웃으며] 익숙하네 | - Quen quá. - Thật thân quen. |
(종우) 진짜 익숙하다, 여기 | Đúng thế. |
(진영) 다들 뭐 하고 있으려나? | - Không biết mọi người đang làm gì. - Ừ? |
(나딘) 그러니까 | - Không biết mọi người đang làm gì. - Ừ? Họ sẽ hỏi nhiều khi em về. |
(진영) 가면 또 엄청 물어본다고 | Họ sẽ hỏi nhiều khi em về. |
- (나딘) 맞아 - (진영) '뭐 했어?', '어땠어?' | - Phải. - "Đã làm gì? Như thế nào?" |
- (나딘) 어 - (진영) '좋았어?' | "Thích không?" - "Có đổi ý không?" - "Có đổi ý không?" |
- (나딘) '마음 바뀌었어?' - (진영) '바뀌었어?' [나딘의 웃음] | - "Có đổi ý không?" - "Có đổi ý không?" |
(서은) 아, 벌써 마지막 밤이 온다니 [융재가 호응한다] | Không ngờ đã là đêm cuối rồi. |
- (슬기) 왔당 - (종우) 왔다, 왔다 | - Mình về rồi. - Về rồi. |
(한빈) 오셨구나 | Các cậu về rồi! |
- (종우와 서은) 하이 - (한빈) 좋은 아침이에요 | - Chào. - Chào. |
- (나딘) 헬로 - (한빈) 재밌었어? | - Chào. - Vui chứ? |
둘 다 그래 보이는구먼 [나딘의 웃음] | Trông cả hai đều vui. |
(서은) 하이 | Chào. - Chào. - Chào. |
- (소이) 하이 - (세정) 하이 | - Chào. - Chào. |
[여자들의 웃음] (서은) 와우 | - Chào. - Chào. - Các cậu vui chứ? - Chào. |
재밌게 놀다 왔어? | - Các cậu vui chứ? - Chào. |
(나딘) [웃으며] 어 | Ừ. |
[시끌벅적하다] (한빈) 아, 우리 주인공! | - Cuối cùng đã về. - Ngôi sao đây rồi! |
- (종우) 헤이! - (한빈) 어땠어? | - Chào! - Thế nào? Tớ không nhớ rõ. Căng thẳng quá mà. |
(종우) 아, 기억이 잘 안 나 너무 긴장해 가지고 | Tớ không nhớ rõ. Căng thẳng quá mà. |
[둘의 웃음] [밝은 음악] | Tớ không nhớ rõ. Căng thẳng quá mà. - Cậu căng thẳng à? - Vì tớ quá háo hức. |
- (한빈) 가서 긴장까지 했어 - (종우) 너무 설레 가지고 | - Cậu căng thẳng à? - Vì tớ quá háo hức. |
(한빈) 이미지 트레이닝을 몇십 번을 했을 텐데 | Cậu hình dung trong đầu cả chục lần. |
(종우) 아유, 진짜 | Cậu hình dung trong đầu cả chục lần. Ôi, đúng thế. |
씁, 꿈, 꿈같은 일이 일어나 가지고 이게 쉽지 않네 | Ôi, đúng thế. - Giấc mơ thành hiện thực… - Làm tốt lắm. |
(한빈) 고생했어 | - Giấc mơ thành hiện thực… - Làm tốt lắm. |
(세정) 슬기는 좋아 보이네? | Cậu trông tuyệt lắm, Seul Ki. Các cậu biết có thể nói về nghề nghiệp, tuổi tác, mọi thứ nhỉ? |
(슬기) 나는 뭔가 우리가 | Các cậu biết có thể nói về nghề nghiệp, tuổi tác, mọi thứ nhỉ? |
직업이랑 나이랑 다 알 수 있잖아 | Các cậu biết có thể nói về nghề nghiệp, tuổi tác, mọi thứ nhỉ? - Ừ. - Nên giờ tớ thoải mái hơn |
그래서 좀 더 편해졌어 종우가, 어 [세정이 호응한다] | - Ừ. - Nên giờ tớ thoải mái hơn - khi ở cạnh Jong Woo. - Ừ. |
(세정) 직업 궁금해 너밖에 모르네? [발랄한 음악] | - Anh ấy nghề gì? - Mỗi cậu biết. |
[나딘이 호응한다] (슬기) 어, 나밖에 모르지, 근데 | - Mỗi Seul Ki biết. - Ừ. Nhưng tớ phát hiện đã biết anh ấy từ trước, quá bất ngờ. |
소름 돋는 게 내가 알고 있었어 | Nhưng tớ phát hiện đã biết anh ấy từ trước, quá bất ngờ. |
- (슬기) 그러니까 - 아는 사람이었어? | - Ý tớ… - Cậu đã biết? |
(슬기와 세정) - 언젠가 종우를 본 적이 있어 - 봤었어? 유튜버인가? | - Tớ từng nhìn thấy Jong Woo. - Nhìn thấy? YouTuber à? |
(서은) 씁, 궁금하네 | - Tò mò quá. - Hôm qua thực sự rất tuyệt. |
(슬기) 그래서 진짜 어제 신기했고 | - Tò mò quá. - Hôm qua thực sự rất tuyệt. |
- 좀 더 친해진 느낌? 종우랑 - (서은) 다행이다 | - Giờ tớ thấy gần gũi Jong Woo hơn. - Tốt quá. |
[웃으며] 어, 나는 뭐… | À, tớ… |
(동우) 그냥 좋았어? | Cậu thích quá. |
[남자들의 웃음] | Cậu thích quá. Thôi đi! |
[함께 깔깔 웃는다] | Vậy nên hỏi gì cậu ấy? |
- (한빈) 아니… - 종우 말 안 했는데 | Jong Woo không nói gì, mà các cậu bật cười. |
바로 웃어 버리네? | Jong Woo không nói gì, mà các cậu bật cười. |
(종우) 난 그랬어, 난 | Tốt cho tớ. |
(세준) 종우 얘기 나오자마자 웃음꽃이 피네, 그냥 얼굴에 | Cứ khi nào nhắc đến là Jong Woo cười. |
어, 나는 광대가 안 내려갔어 일단 들어가면서 [세준의 웃음] | Không. Bọn tớ đi vào là tớ cứ cười mãi. |
얘기도 많이 하고 직업, 나이 공개했을 때도 | Bọn tớ nói nhiều. Khi tiết lộ tuổi, nghề nghiệp, cả hai đều bất ngờ. |
서로 좀 놀랐던 것도 있고 | Khi tiết lộ tuổi, nghề nghiệp, cả hai đều bất ngờ. |
- 아, 서로? 오 - (종우) 난 좀 의외던데? | Cả hai? Thật à? Tớ bất ngờ về công việc của cô ấy. |
(종우) 할 줄 몰랐어, 그냥 [진영의 탄성] | Tớ bất ngờ về công việc của cô ấy. |
되게 잘 어울리는 거 같긴 해 딱 보면 | Tớ bất ngờ về công việc của cô ấy. Nghĩ lại, tớ thấy rất hợp với cô ấy. |
(동우) 저기는 어땠어? 들어 보니까 어때? | Cậu thấy sao khi đã biết rồi? |
근데 되게 놀랐지 | Tớ bị sốc. |
[융재가 호응한다] 예상 못 했던 | Tớ bị sốc. Cái đó tớ không ngờ. |
쯧, 그런 거라서 | Cái đó tớ không ngờ. |
- (서은) 나딘이는? - (세정) 나딘 | - Còn cậu, Nadine? - Nadine. - Nadine. - Vui lắm. Thực sự vui. |
- (서은) 나딘 - 재밌었어, 진짜 재밌었어 | - Nadine. - Vui lắm. Thực sự vui. |
(나딘) 생각보다 이렇게 같은 경험이 있었어 | Bọn tớ có vài trải nghiệm giống nhau. |
[여자들의 탄성] 비슷한 게 | Những thứ tương tự. |
(소이) 민수는 대충 뭔가 알겠다 [여자들이 호응한다] | - Min Su chắc biết rồi. - Ừ. |
(나딘) 근데 그거를 나도 다 했었어 | Nhưng tớ cũng làm thứ anh ấy làm. |
[여자들의 탄성] | - Nên có nhiều thứ để nói. - Các cậu nói liên tục. |
(나딘) 그래서 뭔가 말할 게 많았었어 | - Nên có nhiều thứ để nói. - Các cậu nói liên tục. |
(서은) 어, 끊이질 않았겠다 | - Nên có nhiều thứ để nói. - Các cậu nói liên tục. |
되게 텐션 좋더라고 | Họ có vẻ đồng điệu. |
(슬기) 아, 이쪽은 거의 지금 신혼여행이거든요? | Cậu ấy như đi trăng mật. |
(소이) 그러니까 신혼여행 다녀오셨어요 [밝은 음악] | - Tớ biết. - Cậu ấy đi trăng mật về. |
(슬기) 이제 이거 끝나면 혼인 신고 하러 가실게요 | Khi nào xong, đi đăng ký kết hôn đi. |
(세정) 지금 도장 찍으러 간다는 소문이 있어요 | - Có người nói cậu chốt rồi. - Các cậu nói gì vậy? |
아유, 무슨 말씀이세요 | - Có người nói cậu chốt rồi. - Các cậu nói gì vậy? |
한 시간 주무셨대요 [세정이 놀란다] | - Cậu ấy ngủ có một tiếng. - Đâu, hai tiếng rưỡi. |
(서은) 아, 두 시간, 두 시간 반 [여자들의 탄성] | - Cậu ấy ngủ có một tiếng. - Đâu, hai tiếng rưỡi. |
(세정과 슬기) - 와, 밤새 얘기했어? - [웃으며] 와우, 신혼여행? | - Nói chuyện cả đêm? - Trăng mật? |
(진영) 뭐, 잠을 한 시간 잤다는 소문이 있어요 [종우가 호응한다] | Có tin đồn cậu chỉ ngủ một tiếng. |
- 저요? - (진영) 네 | - Tớ à? - Ừ. |
(종우) 안 잤다는데, 거의? | Cậu chả ngủ mấy. |
(한빈과 진영) - 진짜로? - 도대체 무슨 일이 있었길래 | - Thế à? - Chuyện gì vậy? |
(융재) 아니야, 아니야, 잤어 | - Đâu. Có ngủ mà. - Tò mò quá. |
- (종우) 궁금하네 - (융재) 잤어, 잤어 | - Đâu. Có ngủ mà. - Tò mò quá. - Cậu ngủ bao lâu? - Một tiếng? |
(진영) 얼마나 잤는데? | - Cậu ngủ bao lâu? - Một tiếng? |
한 1시간? | - Cậu ngủ bao lâu? - Một tiếng? |
[함께 웃는다] | - Cậu ngủ bao lâu? - Một tiếng? Các cậu nói cả đêm? |
(한빈) 밤새 얘기했어? | Các cậu nói cả đêm? |
- 밤새 얘기했어? - (융재) 어, 거의? [유쾌한 음악] | - Nói cả đêm? - Ừ, đại loại vậy. - Lâu lắm đó. - Cậu dai sức thật. |
- (동우) 되게 오래 얘기했네 - 대단하다, 체력 대단하다 | - Lâu lắm đó. - Cậu dai sức thật. Bọn tớ tới đó là lần hai rồi. |
(융재) 딱 갔는데 우리가 두 번째 간 거잖아 [종우가 호응한다] | Bọn tớ tới đó là lần hai rồi. |
처음에 같이 갔던 방이 또 똑같이 된 거야 | Bọn tớ lại ở phòng giống lần trước. |
[남자들이 호응한다] | Bọn tớ lại ở phòng giống lần trước. Nên là đến cùng một chỗ |
- 그래서 딱 처음과 끝을 - (한빈) 뭐야 | Nên là đến cùng một chỗ từ đầu đến cuối, nhưng bọn tới cảm thấy hơi khác. |
뭔가 이렇게 [남자들의 탄성] | từ đầu đến cuối, nhưng bọn tới cảm thấy hơi khác. |
동일한 장소인데 마음은 좀 바뀐 거지 | từ đầu đến cuối, nhưng bọn tới cảm thấy hơi khác. |
[남자들이 호응한다] | - Ừ. - Ừ. Rất là ý nghĩa luôn. |
그래서 되게 유의미했어 | Rất là ý nghĩa luôn. |
(진영) 우리 가방만 놓고 갈게요 | - Để lại túi rồi tới đó. - Mang túi tới phòng thay đồ… |
- (나딘) 짐 다시 탈의실에 가지고 - (서은) 아, 맞아 | - Để lại túi rồi tới đó. - Mang túi tới phòng thay đồ… Được. |
[밖이 시끌벅적하다] 자유 시간이 이제 제일 싫어 | - Ôi! - Giờ tớ ghét thời gian tự do. |
왜? 진영이랑 얘기하고 싶지 않아? | - Sao? Không muốn gặp Jin Young à? - Có, nhưng tớ cũng sợ. |
(민수) 하고 싶은데 약간 두렵기도 해 | - Sao? Không muốn gặp Jin Young à? - Có, nhưng tớ cũng sợ. - Gì? Tại sao? - Tớ sợ. |
- (세정) 어? - (민수) 두렵기도 해 | - Gì? Tại sao? - Tớ sợ. |
[잔잔한 음악] | |
- 막상 가면 할 거 같은데 - (세정) 괜찮은데 | Khi thực sự tới đó, - tớ nghĩ là làm được. - Không sao. |
불러내기까지가… | Nhưng để gọi anh ấy ra… |
(민수) 나한테 선을 그어 버릴까 봐 | tớ sợ anh ấy chỉ coi tớ là bạn. |
- (세정) 그 전에 마음을 정해서? - (민수) 얘기를 하면 | - Vì anh ấy đã quyết định rồi? - Nếu tớ nói. |
쩝, 그러진 않을 거야, 진영이는 | Jin Young không làm vậy đâu. |
(민수) 그런가? | - Ừ? - Các cậu đi Thiên Đường hai lần. |
두 번이나 천국도 같이 갔다 오고 엄청 가까울 텐데 | - Ừ? - Các cậu đi Thiên Đường hai lần. Các cậu thân mà. |
[안내 방송 알림음] [박진감 넘치는 음악] | |
(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로 지옥' | Địa Ngục Độc Thân là địa ngục nóng nhất trần gian. |
오늘은 내일 있을 최종 선택을 앞두고 | Hôm nay là ngày cuối được hẹn hò tự do trước khi có quyết định cuối ngày mai. |
마지막 자유 데이트가 있는 날입니다 | Hôm nay là ngày cuối được hẹn hò tự do trước khi có quyết định cuối ngày mai. |
마지막까지 후회 없는 데이트를 | Hãy dành nốt thời gian hẹn hò để các bạn không phải ân hận. |
즐겨 주시길 바랍니다 | Hãy dành nốt thời gian hẹn hò để các bạn không phải ân hận. |
(진영) 잠시만요 | Xin lỗi. |
- (융재) 오호! - (진영) 갑니다, 저 | Gặp sau nhé. |
(한빈) 전하고 오십시오 | Nói chuyện với cô ấy đi. |
No comments:
Post a Comment