솔로지옥 S2.7
Địa ngục độc thân S2.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(마스터) 지금부터 새로 합류한 | ĐẢO ĐỊA NGỤC - 5:30 CHIỀU Giờ ta sẽ cho Se Jun và Min Su, hai thành viên mới nhất, |
김세준 씨, 임민수 씨의 | Giờ ta sẽ cho Se Jun và Min Su, hai thành viên mới nhất, chọn người họ muốn cùng đến Đảo Thiên Đường. |
천국도 커플 매칭을 시작하겠습니다 | chọn người họ muốn cùng đến Đảo Thiên Đường. |
(세준) 첫날에 가장 호감 갔던 사람은 | Ngày đầu tiên, tôi để ý tới… |
[감미로운 음악] 좀, 세정 씨한테 그나마 제일 마음이 갔어요 | SE JUN Tôi có cảm xúc mạnh nhất với Seo Jeong. |
(세정) 긍정적이에요, 원래? 약간? | Anh có bản tính lạc quan à? |
(세준) 아, 좀 좀 긍정적인 편이에요 | - Kiểu đó? - Anh có xu hướng vậy. |
그, '진인사대천명'이라는 말이 있거든요 | Câu, "Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên". |
- 근데 나도 똑같다 - (세준) 응 | - Em cũng thế. - Ừ. |
- 재밌네요 - (세정) 응 | - Hay thế. Giá trị giống nhau. - Ừ. |
[대화가 이어진다] (세준) 어, 조금 더 궁금하고 | - Hay thế. Giá trị giống nhau. - Ừ. Tôi tò mò về cô ấy. |
'얘기를 더 나누면 나랑 비슷한 부분이 많을 수도 있겠다' | Nếu nói chuyện thêm, có thể sẽ thấy nhiều điểm chung. |
뭐, 이런 생각을 했었어 가지고 | Lúc đó, tôi nghĩ vậy. |
좀 머리가 아팠던 거 같아요 | Tôi đã suy nghĩ nhiều |
어, 왜냐면 제가 세정 씨랑 | vì tôi chắc chắn 70% |
이미 가려고 사실 한 70% 마음을 굳힌 상태였는데 | sẽ đi với Se Jeong. |
[경쾌한 음악] | 5 TIẾNG TRƯỚC |
(마스터) 김세준 씨, 임민수 씨는 | 5 TIẾNG TRƯỚC Se Jun và Min Su. |
모든 이성들과 한 번씩 | Xin hãy dành thời gian nói chuyện với các bạn khác giới |
서로를 알아볼 수 있는 시간을 가지세요 | Xin hãy dành thời gian nói chuyện với các bạn khác giới để hiểu nhau hơn. |
(세준) 각자 대화를 나누고 | Sau khi nói chuyện với mọi người |
기억에 남는 사람들이 있는데 | có một người đáng nhớ. |
그냥 얘기를 나누면 나눌수록 잘 모르겠어요 | Càng nói chuyện, tôi càng không chắc. |
좀 신경이 많이 쓰이고 | Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy, và cứ để mắt tới cô ấy. |
좀 눈에 계속 밟혀요 | Tôi cứ nghĩ mãi về cô ấy, và cứ để mắt tới cô ấy. |
이런 감정이 너무 많이 느껴져서 | Nói thật, vì những cảm xúc này, tôi thấy băn khoăn quá. |
[피식하며] 사실 진짜 고민을 많이 했어요 | Nói thật, vì những cảm xúc này, tôi thấy băn khoăn quá. |
(다희) 아, 저렇게 다 대화를 했었구나 [진경의 호응] | Vậy là bọn họ đã nói chuyện. HANHAE, HONG JIN KYUNG, LEE DA HEE, KYUHYUN |
아, 그런 시간이 있었구나 | Ừ. Họ được cho thời gian. |
- (진경) 어떤 분이랑 가야 될지 - (규현) 네 | - Chắc cậu ấy băn khoăn… - Ừ. |
(진경) 굉장히 고민될 거 같아요 | - …nên đi với ai. - Nhỉ? |
[무거운 음악] | |
뭔가 '세준 씨가 누구를 고를 것 같다' 이런 생각 있어? | Các cậu có đoán được Se Jun sẽ chọn ai không? |
나는 뭔가 | Các cậu có đoán được Se Jun sẽ chọn ai không? Tớ nghĩ là |
(서은) 세정 씨 아니면 나딘이… | Se Jeong hoặc Nadine. |
- (나딘) 나는 - (소이) 맞아, 왜냐면 | - Đồng ý. - Vì anh ấy nói… |
(서은) 그렇지? 뭔가 느낌이 | - Đồng ý. - Vì anh ấy nói… - Tớ cảm thấy vậy. - …anh ấy tò mò nhất về Nadine |
나딘 씨가 제일 궁금하다 그러긴 했었어 | - Tớ cảm thấy vậy. - …anh ấy tò mò nhất về Nadine |
(소이) 나랑, 나랑 얘기할 때 [여자들이 호응한다] | khi nói chuyện với tớ. |
- (나딘) [영어] 뭐? 말도 안 돼 - (소이) [한국어] 그리고, 그리고 | khi nói chuyện với tớ. - Thế à? Không thể nào. - Và… Anh ấy nói thấy thoải mái khi ở cạnh Se Jeong. |
세, 세정 씨는 | Anh ấy nói thấy thoải mái khi ở cạnh Se Jeong. |
너무 편하다 그랬어 [서은의 탄성] | Anh ấy nói thấy thoải mái khi ở cạnh Se Jeong. Vì hôm qua họ nói chuyện. |
(서은) 어제 얘기를 먼저 나눠서 그랬던 거야 [저마다 말한다] | Vì hôm qua họ nói chuyện. - Phải. - Nhưng tớ cũng có hỏi Se Jun. |
(나딘) [손뼉을 짝 치며] 물어봤는데, 세준 씨한테 | - Phải. - Nhưng tớ cũng có hỏi Se Jun. |
좀 신경 쓰이는 사람이… [서은의 놀란 숨소리] | Anh ấy nói sẽ chọn người mà anh ấy vẫn nghĩ tới. |
- 선택할 것 같다고 - (서은) 와, 되게 특이한 단어다 | Anh ấy nói sẽ chọn người mà anh ấy vẫn nghĩ tới. Cách nói thật đặc biệt. |
'신경 쓰이는 사람'? | Cách nói thật đặc biệt. Người anh ấy vẫn nghĩ tới? |
[규현이 호응한다] '신경 쓰이는 사람' | Người mà cậu ấy vẫn nghĩ tới. |
이야, 참 설레는 표현이에요 | Cách diễn đạt thú vị ghê. |
(세준) 어, 제가 천국도에 같이 가고 싶은 분은 | Tôi muốn cùng tới Đảo Thiên Đường với… |
(마스터) 김세준 씨가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Se Jun muốn cùng tới Đảo Thiên Đường với… |
이소이 씨 | Tôi chọn |
선택하겠습니다 | So E. |
[부드러운 음악] | |
어, 어? [한해의 놀란 탄성] | |
[진경의 탄성] | |
[탄성] (규현) 소이 씨? | So E à? |
[패널들의 놀란 숨소리] | |
(마스터) 이소이 씨입니다 | Người đó là So E. |
이소이 씨는 천국도로 갈 짐을 챙겨서… [의아해한다] | - So E, mời chuẩn bị tới Đảo Thiên Đường. - Gì? |
(마스터) 이소이 씨입니다 | Người đó là So E. |
이소이 씨는 천국도로 갈 짐을 챙겨서 [소이와 나딘이 의아해한다] | - So E, mời chuẩn bị tới Đảo Thiên Đường… - Gì? |
지옥 불 앞으로 나와 주시기 바랍니다 [서은의 환호] | - So E, mời chuẩn bị tới Đảo Thiên Đường… - Gì? …và ra khu lửa trại. |
- (한빈) 이소이 씨? - (진영) 소이 씨? | - So E à? - So E? |
(한빈) [놀라며] 소이 씨? | So E? |
[동우의 박수] | |
(종우) 진짜로? | Thật à? |
[한빈의 탄성] | |
- 오, 와 - (동우) 와 | |
- (진영) 진짜 의외다 - (종우) 진짜 | - Không ngờ đấy. - Thật. |
[웃으며] 이상형이 날카롭게 생긴 사람인데 | Cậu ấy thích người sắc sảo. |
- (종우) 완전 반대를 - 완전 정반대 사람이, 지금 [남자들이 호응한다] | Cậu ấy thích người sắc sảo. - Cô ấy thì ngược lại. - Cậu ấy chọn ngược hẳn. |
- (세정) 대박 - (서은) [놀라며] 소이! | - Tuyệt quá. - So E! |
- (서은) '레츠 고'! - (나딘) '레츠 고'! | - Đi nào. - Đi thôi. - Đi nào. - Thẳng tiến Đảo Thiên Đường. |
(서은) '레츠 고', 천국도 '레츠 고' | - Đi nào. - Thẳng tiến Đảo Thiên Đường. - So E. - Chúc vui vẻ. |
- (슬기) 잘 갔다 와 - (나딘) 기분 좋아? | - So E. - Chúc vui vẻ. |
- (나딘) [웃으며] 천국도 간다 - (서은) 갔다 와 | - Tới Đảo Thiên Đường. - Vui nhé! |
- (슬기) 잘 갔다 와 - 잘 갔다 와, 소이야 | - Tới Đảo Thiên Đường. - Vui nhé! Chúc vui vẻ, So E. |
(세정) 맛있는 거 많이 먹고 와 | Ăn nhiều đồ ngon nhé. |
[여자들의 웃음] (세정과 서은) 잘 가 | Tạm biệt. - Chào. - Chào. |
[서은의 신난 탄성] | |
[소이가 지퍼를 직 올린다] | |
- (한해) 세정 씨가 좀 안 풀리네 - (진경) 세정 씨가 약간 조금 [패널들이 호응한다] | - Se Jeong… - Với cô ấy không suôn sẻ. Tôi nghĩ cô ấy… |
기대를 했었던 것 같아요 [규현이 숨을 씁 들이켠다] | Cô ấy hi vọng đó là mình. |
[밝은 음악] | |
[설레는 음악] | |
[소이의 웃음] (세준) 일로 나가면 돼? | - Đi lối này à? - Vâng, em nghĩ vậy. |
(소이) 응, 일로 나가면 될 거 같아 | - Đi lối này à? - Vâng, em nghĩ vậy. |
예쁘게 입었네? | Trông anh bảnh quá. |
[세준이 픽 웃는다] | |
(세준) 너 | Em… |
내가 너를 고른 이유는 딱 두 가지거든? | Anh chọn em vì hai lý do. |
(소이) 응 | Anh chọn em vì hai lý do. - Vâng. - Nhưng anh sẽ nói sau. |
(세준과 소이) - 그건 좀 있다 얘기해 줄게 - [웃으며] 응 | - Vâng. - Nhưng anh sẽ nói sau. Vâng. Được ạ. |
(소이) 어, 알았어 뭐, 가방 들어 줘? | Vâng. Được ạ. - Cần em xách hộ chứ? - Cái này hả? |
(세준) 어? 아니, 아, 이것도? | - Cần em xách hộ chứ? - Cái này hả? |
[함께 웃는다] | - Cần em xách hộ chứ? - Cái này hả? |
[함께 웃는다] '가방 들어 줘?' | - Cần xách hộ chứ? - Cần giúp chứ? Trời ạ, So E. |
아, 소이 씨, 참 | Trời ạ, So E. |
(다희) 얼떨떨해요 | - Cô ấy bối rối. - Kiểu, "Mình có nên vui không đây?" |
(규현) 근데 좋아해야 하는 건지 말아야 하는… [패널들의 호응] | - Cô ấy bối rối. - Kiểu, "Mình có nên vui không đây?" |
그런 감정이 좀 있는 것 같아요 | - Cô ấy bối rối. - Kiểu, "Mình có nên vui không đây?" Chắc cô ấy cảm thấy thế. |
[한해의 웃음] (진경) 근데 소이 씨가 그렇게까지 진짜 융재 씨한테 | Chắc cô ấy cảm thấy thế. So E đã thể hiện tình cảm với Yoong Jae thật chi tiết. |
그렇게 대시를 했었는데도 다른 사람이랑 간다고 | Nhưng khi ở cạnh người khác, |
바로 '예!', 이것도 약간 좀… [패널들의 웃음] | chỉ nói "Tuyệt!" thôi cũng là… |
- 너무 좀 그렇잖아요 - (규현) 그렇죠, 좀 | - Là hơi quá. - Phải. |
- 보기 좀 그렇죠, 그러면? - (한해) '예!' | - Ừ, thế sẽ kỳ lắm. - "Tuyệt!" |
[흥미로운 음악] | |
(민수) 제가 사실 첫인상이 융재 씨가 좋았어서 | Tôi có ấn tượng ban đầu tốt về Yoong Jae. |
대화하기 전에는 융재 씨랑 좀 가야겠다고 생각을 하고 있었는데 | Nên tôi nghĩ muốn đi với Yoong Jae kể cả trước khi bọn tôi nói chuyện. |
(민수) 다섯 분이랑 다 대화를 해 보고 | Nhưng sau khi nói chuyện với cả năm chàng trai, tôi đổi ý. |
좀 생각이 크게 바뀌었던 것 같아요 | Nhưng sau khi nói chuyện với cả năm chàng trai, tôi đổi ý. |
그래서 지금 가고 싶은 분은 | Nhưng sau khi nói chuyện với cả năm chàng trai, tôi đổi ý. Giờ tôi muốn đi cùng người |
제가 첫인상으로 가장 저랑 안 맞을 거라고 생각했던 | Giờ tôi muốn đi cùng người mà tôi nghĩ là không hợp với tôi |
사람 중에 한 명이었거든요 | theo ấn tượng ban đầu. |
근데 또 대화를 해 보니까 의외로 잘 통하는 부분이 있었고 | Nhưng sau khi nói chuyện, bọn tôi lại hợp một cách không ngờ. |
그래서 '오래 대화를 좀 해 보면 재밌지 않을까?' 해서 | Nên tôi nghĩ sau khi hiểu nhau, bọn tôi có thể vui vẻ. Nên tôi chọn anh ấy. |
선택을 하게 됐어요 | Nên tôi chọn anh ấy. |
(민수) 제가 천국도에 함께 가고 싶은 분은 | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
종우 아니면 한빈 | Jong Woo hoặc Han Bin. |
(나딘) 한빈 | Jong Woo hoặc Han Bin. - Han Bin. - Ừ. |
나 뭔가 진영 씨 | Tớ linh cảm đó là Jin Young. |
(마스터) 임민수 씨가 천국도에 함께 가고 싶은 사람은 | Min Su muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với… |
(마스터) 김진영 씨입니다 | Jin Young. |
[서은의 놀란 탄성] | |
(마스터) 김진영 씨입니다 | Jin Young. |
[남자들의 탄성] 김진영 씨는 천국도로 갈 짐을 챙겨서 | Jin Young, mời chuẩn bị đồ tới Đảo Thiên Đường và ra khu lửa trại. |
지옥 불 앞으로 나와 주시기 바랍니다 | Jin Young, mời chuẩn bị đồ tới Đảo Thiên Đường và ra khu lửa trại. |
[남자들의 박수] (진영) [웃으며] 아니 | Thì… |
- 잘 다녀오십시오! - (한빈) 어? | Chúc vui vẻ. |
(한빈) 아니, 메뉴 하나 한다면서 | Cậu nói hôm nay sẽ nấu ăn mà. |
[종우가 피식한다] 어? 이상하다 | - Trời, lạ quá. - Vừa mới tới đây. |
- (종우) 와, 오자마자 - (융재) 와 | - Trời, lạ quá. - Vừa mới tới đây. |
어떤 매력을 가졌길래, 우와 | Sao phụ nữ thích cậu ấy vậy? |
- (규현) 이야, 진영 씨가 - (한해) 인기남이야 | - Ôi. - Hot Boy mà. Jin Young chỉ… |
- (한해) 아니, 천국에밖에 안 가 - (규현) 씁 | Có mỗi việc tới Đảo Thiên Đường. |
- 인기가 진짜 많네? - (한해) 진짜 | Cậu ấy nổi quá. Đúng thật. |
[감미로운 음악] | |
[민수와 진영의 멋쩍은 웃음] | |
(민수) 진짜 발에다 모래주머니를 달고 있어 [함께 웃는다] | Cứ như có túi cát gắn ở chân ấy. |
(민수와 진영) - 신발도 이거 신고 나와 가지고 - 아, 신발이 빠져서? 아 | - Em không nhấc được giày. - Vì bị kẹt à? |
- (진영) 아, 근데 - (민수) 응 | - Vậy… - Dạ? |
(진영) 아, 진짜 상상도 못 해 가지고 | Anh không nghĩ em chọn anh. |
(민수) [웃으며] 아무도 상상 못 했을걸요? | Anh không nghĩ em chọn anh. Chắc không ai nghĩ ra đâu. |
- (진영) 진짜로 - (민수) 응 | - Đúng thật. - Phải. |
- (민수) 안에 반응이 어땠어요? - (진영) [웃으며] 안에요? | - Ở trong phản ứng thế nào? - Trong à? |
(민수) 이렇게 공개적으로 할 줄 몰랐어 가지고 | Em không biết là sẽ được công khai. |
(진영) 그, 안에 반응은, 뭐 어, 당연히 다들 [민수가 호응한다] | Phản ứng bên trong… - Sao? - Dĩ nhiên, ai cũng… |
- (진영) 놀라고 - (민수) 응 | - bất ngờ. - Vâng. |
(진영) 저도 놀라고 [민수의 웃음] | Anh cũng bất ngờ. |
(서은) 음, 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
(슬기) 어 | Cậu ổn chứ? Ừ. |
아, 나는 오히려 조금 더 | Thế này khiến tớ càng muốn suy ngẫm hơn. |
관조? | Thế này khiến tớ càng muốn suy ngẫm hơn. |
약간 한 발자국 물러서서 | Lùi lại một chút để suy nghĩ lại mọi chuyện cũng rất tốt. |
다시 생각해 볼 수 있어서 너무 좋아 | Lùi lại một chút để suy nghĩ lại mọi chuyện cũng rất tốt. |
(나딘) 나는 | Tớ nghĩ nếu Jin Young tới Đảo Thiên Đường, |
진영 씨가 만약에 천국도 가서 | Tớ nghĩ nếu Jin Young tới Đảo Thiên Đường, |
안 맞고 그러면 뭔가… | và không có cảm xúc với cô ấy… |
- 갔다 와 봐야 알지 - (나딘) 좋을 수도 있어 [여자들이 호응한다] | - Để xem. - Thì tốt. Phải. |
(나딘) 한번 그러셨잖아 | Anh ấy từng nói về lúc tới Đảo Thiên Đường với Seul Ki. |
슬기 씨랑 천국도 갔을 때 | Anh ấy từng nói về lúc tới Đảo Thiên Đường với Seul Ki. |
같이 있었나? 슬기 씨? | Cậu có đó chứ, Seul Ki? |
- 어, 이 얘기 모르나? - (서은) 뭐야? | - Ô, cậu không biết à? - Gì? |
(나딘) 진영 씨가 그렇게 말했어, 막 | Jin Young nói khi anh ấy tới Đảo Thiên Đường với Seul Ki… |
슬기 씨랑, 천… | Jin Young nói khi anh ấy tới Đảo Thiên Đường với Seul Ki… |
그, 천국도 갔었을 때 | Jin Young nói khi anh ấy tới Đảo Thiên Đường với Seul Ki… |
- '임팩트 있었다'? 어 - (나딘) '임팩트', 들었어? | - Tác động rất mạnh? - Ừ, tác động mạnh. Nghe chứ? |
- (세정) 그 임팩트를… - (서은) 모르는구나? [의아해한다] | - Không. - Lần đó… Cậu không biết? |
- (나딘) '임팩트가' - (세정) 그때 슬기 없었어 | - Tác động… - Seul Ki không ở đó. |
(나딘) '임팩트가 너무 커서' | Mạnh đến mức |
(세정) '그걸 뛰어넘지 않은 이상' [나딘이 똑같이 말한다] | - trừ khi có ai vượt qua… - Trừ khi có ai vượt qua… |
- (세정) 어, '마음이'… - (서은) '변하지 않을 것이다'? [놀란 숨소리] | - trừ khi có ai vượt qua… - Trừ khi có ai vượt qua… - Tình cảm anh ấy sẽ không đổi. - Không đổi. |
[여자들의 탄성] | - Tình cảm anh ấy sẽ không đổi. - Không đổi. |
(나딘) 아휴 [슬기의 놀란 숨소리] | Trời. |
- 언제? - (나딘) 언제였지? | - Khi nào? - Anh ấy nói lúc nào? |
우리 같이 여기 있었을 때 했나? | - Lúc mình ở đằng này nhỉ? - Phải rồi. |
- (세정) 어, 어, 맞아 - (나딘) 그렇지? | - Lúc mình ở đằng này nhỉ? - Phải rồi. - Đúng nhỉ? Tớ nhớ. - Nhưng anh ấy bảo tớ |
(나딘과 슬기) - 진짜 기억나 - 근데 나한테는 이랬다 그랬어 | - Đúng nhỉ? Tớ nhớ. - Nhưng anh ấy bảo tớ |
그런 질문 자기가 받으면 | là nếu có ai hỏi về chuyện đó, anh ấy chỉ bảo, "Cũng được". |
'그냥 그랬어'라고 얘기를 했대 | là nếu có ai hỏi về chuyện đó, anh ấy chỉ bảo, "Cũng được". |
응, 그렇게도 말했는데 그러다가 그 얘기가 나왔어 | Anh ấy cũng nói thế. Nhưng sau thì nói ra vậy. |
아, 진짜? | Thật à? |
(나딘) '임팩트' | Thật à? Tác động mạnh. |
[헛웃음] - (세정) '임팩트' - (나딘) '임팩트', '임팩트' | Tác động mạnh. Tác động mạnh. - Tác động mạnh. - Còn chuyện này, tớ nói nhé? |
근데 또 하나 중요한 얘기 해도 돼? [여자들의 웃음] | - Tác động mạnh. - Còn chuyện này, tớ nói nhé? |
(서은) 어 | Ừ. |
(세정) 그랬는데 어제저녁에 같이 술 마실 때는 | Tối qua khi cùng ngồi uống bia, anh ấy nói, |
갑자기 그랬어 | Tối qua khi cùng ngồi uống bia, anh ấy nói, |
'근데 나는 사실 임팩트가 강해서' | "Thực sự, anh nghĩ tác động mạnh đến nỗi |
'그거를 뛰어넘지 않는 이상' | anh sẽ không đổi ý trừ khi có ai tác động mạnh hơn nữa. |
'바뀌지 않을 거란 생각을 가지고 있었는데' | anh sẽ không đổi ý trừ khi có ai tác động mạnh hơn nữa. |
'다시 생각해 보니까' | Nhưng giờ anh nghĩ lại, |
[웃음] '작은 게 계속 쌓이면' | nếu những thứ nhỏ tích tụ lại, |
'그것도 결국엔' | anh nghĩ cũng sẽ có tác động lớn đến anh". |
'큰 임팩트가 되는 것 같다고 생각이 드네?' | anh nghĩ cũng sẽ có tác động lớn đến anh". |
이랬었어 [슬기와 나딘의 탄성] | anh nghĩ cũng sẽ có tác động lớn đến anh". |
요것도 나는 큰 포인트가 될 수도 있을 것 같아 [서은의 놀란 숨소리] | Tớ nghĩ đó là điểm quan trọng đối với cục diện từ giờ trở đi. |
(세정) 뭔가 앞으로의 일에 있어서 [슬기와 나딘의 탄성] | Tớ nghĩ đó là điểm quan trọng đối với cục diện từ giờ trở đi. |
무슨 마음인 거지? 무슨 마음인 거지? [세정이 호응한다] | - Thế là sao? - Chả rõ. Anh ấy nghĩ gì nhỉ? |
(나딘과 세정) - 그 사람 너무, 몰라 - 너무 속을 알 수 없어 | - Anh ấy chỉ… - Thật khó - đoán ra anh ấy nghĩ gì. - Không rõ. |
- (서은) 속을 알 수가 없네? - 진짜 그 사람 모르겠어 | - đoán ra anh ấy nghĩ gì. - Không rõ. Không rõ anh ấy thế nào. |
(서은) 속을 알 수가 없는 사람인 것 같아? 어때? | Không rõ anh ấy thế nào. Cậu nghĩ sao? |
전쟁이네 [함께 웃는다] | Chiến tranh đây. |
- (나딘) '전쟁'? - (서은) 웃으면서, 웃으면서 | Cậu ấy vừa cười vừa nói. |
웃으면서 '전쟁'이래 | Cậu ấy mỉm cười tuyên chiến kìa. |
(서은) 대박 | Điên rồ quá. |
- (서은) 어, 재밌다, 진짜 재밌다 - (세정) 응 | Vui thật. - Phải. - Rất vui. |
근데 나는 | Thực ra tớ thấy mừng. |
오히려 좋아 | Thực ra tớ thấy mừng. |
(종우) 오히려 좋아 | Thực ra tớ mừng. |
한 명이 갔고 | Một người đi, cô ấy vẫn ở đây. |
남았고 | Một người đi, cô ấy vẫn ở đây. |
- (융재) 응, 응 - (종우) 진짜, 너무 그래서 | - Phải. - Đúng. Nên kể cả nếu tớ chọn đi mà Seul Ki vẫn ở lại, |
내가 만약에 선택돼서 가고 [융재가 호응한다] | Nên kể cả nếu tớ chọn đi mà Seul Ki vẫn ở lại, |
(종우) 슬기 남아 있고 이렇게 둘 남아 있으면 | Nên kể cả nếu tớ chọn đi mà Seul Ki vẫn ở lại, và nếu họ ở lại cùng nhau, |
더 멀어질 것 같은 느낌? [융재가 호응한다] | - bọn tớ sẽ lại càng xa nhau. - Ừ. |
안 그래도 지금 | Không còn nhiều thời gian đã là tệ lắm rồi. |
뭐, 시간도 이제 얼마 남지도 않았는데 | Không còn nhiều thời gian đã là tệ lắm rồi. |
진짜 다 그냥 뺏겨 버릴 거 같은 느낌이 막 들어 가지고 [아련한 음악] | Tớ cảm thấy có thể bị tước mất mọi thứ, nên tớ lo lắm. |
되게 막 불안했거든 | nên tớ lo lắm. |
하, 다행이다, 근데 진짜로 | Tớ thấy nhẹ cả người. |
(융재) 오늘 어떻게 하실 계획입니까? | Hôm nay cậu định làm gì? |
(종우) 저요? | Tớ à? |
- 잘 챙겨 줘야죠, 옆에서 - (융재) 잘 챙겨 주기? | Tớ sẽ chăm sóc cô ấy. Chăm sóc cô ấy? |
- 음, 그러네 - (규현) 어 | Phải rồi. |
- 기회구나, 그래 - (한해) 기회네, 진짜 | - Là cơ hội cho cậu ấy. - Đúng thế. |
- 이분도 일편단심이다 - (규현) 네, 근데 | Cậu ấy tận tâm quá. Phải. Nhưng khi Jong Woo đang nghĩ về Seul Ki, |
종우 씨가 슬기 씨에 대한 그런 생각을 하고 있는데 | Phải. Nhưng khi Jong Woo đang nghĩ về Seul Ki, |
슬기 씨는 방에서 | thì Seul Ki nói, "Chiến tranh đây". |
- '전쟁이야' - (한해) 그러니까 | thì Seul Ki nói, "Chiến tranh đây". Đúng thế, nhỉ? |
[소파를 탁 치며] 이러고 있었다는 걸 모르니까 | Cậu ấy lại không biết. |
- (규현) 참… - 쩝, 사람 마음 어렵다 | - Trời. - Cảm xúc thật khó đoán. |
[헬기 엔진음이 요란하다] [소이의 탄성] | |
[사람들의 웃음] [경쾌한 음악] | |
(소이) 이럴 수가, 쉽지 않네 | Đẹp quá. Hai bạn tới sớm thế. |
[헬기 엔진음이 요란하다] | |
(규현) 어어? [패널들의 탄성] | |
- 손을 잡은 거야? - (다희) 네 [규현의 놀란 탄성] | Cậu ấy nắm tay à? - Gì? - Phải. |
(규현과 한해) - 아니, 너무 자연스럽다, 이분 - 옆에서 놀랐어 | - Rất tự nhiên luôn. - Phải ha? Đôi kia kinh ngạc. |
- 진영 씨가 놀랐어요 - (한해) 진영 씨가 놀랐어 [패널들의 웃음] | - Jin Young kinh ngạc. - Jin Young kinh ngạc. |
[활기찬 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG |
- (소이) 너무 좋다 - (세준) 그러게 | Đẹp quá. Đúng thế. |
- (소이) 뭐야, 여기? - (세준) 오 | Chỗ nào thế này? |
(소이) 이것 봐, 미쳤다 [함께 웃는다] | Nhìn này. Thật điên rồ. XÔNG HƠI |
[들뜬 목소리로] 장난 아니다 | Tuyệt quá đi mất. |
너무 좋다 | Đẹp thật đấy. |
(세준) 와, 진짜 좋다, 집 | Rất đẹp. |
- (소이) 그렇지? - (세준) 응 | - Phải ha? - Ừ. |
(소이) 아하 | |
- 이게 수영장인가 보다 - (세준) 응 | - Đây chắc là bể bơi. - Ừ. |
[소이의 신난 웃음] | |
(소이) 나 지금 행복해 | Em vui quá. |
(세준) 아, 찾았다 [소이가 호응한다] | Tìm thấy rồi. |
(소이) 맛있겠다 | Trông ngon quá. |
[밝은 음악] 다 시켜 | Gọi hết đi. |
[소이의 신난 웃음] | |
(세준) 아찔하네 [세준의 고민하는 음성] | Em hơi ham. |
(소이) 애들이 말한 게 있었는데 | Có món hội con gái kể. |
- (세준) 응, 뭔데? - (소이) 이거였던 거 같아 | Có món hội con gái kể. - Là gì? - Em nghĩ là món này. |
- 응, 이거 맛있다고 - (세준) 어 | - Họ bảo ngon lắm. - Được. |
- (소이) 양갈비? - (세준) 어, 좋아 | - Sườn cừu? - Được đó. |
- (소이) 이거 - (세준) 이거 맛있대 | - Đây nữa. - Nghe bảo ngon. |
(소이) 회가 맛있대 | Em nghe nói sashimi ngon lắm. |
이거 꼭 먹어 보라 그랬어 | Họ bảo nhất định phải thử. |
- (세준) 아, 그, 어어 - (소이) 혹시 알아? 으응 | - Ồ… - Anh biết chứ? - Ừ. - Họ đã tới Đảo Thiên Đường? |
(소이) 천국도 갔다 온 거 | - Ừ. - Họ đã tới Đảo Thiên Đường? |
아, 그래? 그래, 그럴 수 있어 | Thật à? Ra vậy. |
- 나 디저트 쪽 한 번만 봐도 돼? - (세준) 나 이거 다 | Em xem đồ tráng miệng nhé? Anh ăn được nhiều đồ tráng miệng lắm. |
난 디저트는 진짜 많이 먹을 수 있어 | Anh ăn được nhiều đồ tráng miệng lắm. |
(소이) 나도 그럼 이거 두 개 시킬까? | - Em cũng thế. Gọi hai món này? - Ừ. |
- (세준) 그래, 그러자, 응 - 이거 두 개 시킬까? [함께 웃는다] | - Em cũng thế. Gọi hai món này? - Ừ. - Gọi hai món này nhỉ? - Ừ. |
- 이것도 먹을까? 63번, 어 - (소이) 63번까지? [세준의 웃음] | - Có nên thử cả số 63? Ừ. - Số 63? |
(소이) 싹 다 시켜 좋아, 좋아, 가자 [소이의 웃음] | Được. Gọi hết đi. |
아, 소이 씨 행복해요 | Trông So E vui quá. |
소이 씨, 한을 푸는구나 | Cuối cùng So E đã có thứ mình muốn. |
(다희) 세준 씨 여기 주인 같은데요, 지금 비주얼이? [함께 웃는다] | Cuối cùng So E đã có thứ mình muốn. Se Jun như sở hữu chỗ đó. |
- (규현) 어 - (진경) 맞아 | Se Jun như sở hữu chỗ đó. Cậu ấy trông như con của chủ khách sạn. |
- 여기 호텔 아들 같아요 - (다희) 네 | Cậu ấy trông như con của chủ khách sạn. Đúng thế. |
어, 세준 씨 또 새로운 캐릭터인데? | Tôi chưa từng thấy ai như Se Jun. |
[차분한 음악] (진영) 음, 일단 먹으면서 이야기할까요? | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG: MIN SU VÀ JIN YOUNG - Vừa ăn vừa nói chuyện nhé? - Dạ. |
(민수) 아, 오케이, 오케이 | - Vừa ăn vừa nói chuyện nhé? - Dạ. - Anh đói quá. - Chúc ngon miệng. |
- (진영) 배고프다 - (민수) 잘 먹겠습니다 | - Anh đói quá. - Chúc ngon miệng. |
[진영의 한숨] | |
- (진영) 너무 고생했습니다 - (민수) 네 | Hôm nay làm tốt lắm. Cảm ơn anh. |
(민수) [살짝 웃으며] 아직 한 고생은 없는 것 같지만 | Nhưng em có làm gì đâu. |
(민수) 짠 | Cụng ly. |
(민수) 아유, 원샷 모든 걸 때리시는 [함께 웃는다] | Trời ạ. Anh uống cạn luôn. |
(진영) 아, 이렇게 먹는 거 아니야? | - Uống sai à? - Anh nốc cạn. |
[익살스러운 음악] - 아, 당겨먹는 - 난 소주만 먹어 봐서 | - Uống sai à? - Anh nốc cạn. - Anh từng uống mỗi soju nên… - Không sao. |
(민수) 아, 좋아, 좋아 | - Anh từng uống mỗi soju nên… - Không sao. |
[멋쩍게 웃으며] 아니, 아니, 내가 [민수가 말한다] | - Không, anh chỉ… - Ổn cả. |
(진영) 내가 마시면서도 '아, 이게 맞나?' 이, 이 [민수의 웃음] | Đến anh cũng nghĩ, "Mình làm đúng chứ?" Về nghi thức uống rượu. |
그, 주도라고 해야 되나? 술에 대한 예의? | Về nghi thức uống rượu. |
- 난 처음 봤어 - (진영) 미안해 | - Xin lỗi. - Là lần đầu. |
미안해, 나는 이런 거 먹어 본 적이 없어 가지고 [민수가 권한다] | - Xin lỗi. - Ổn cả. - Lần đầu của anh. - Cứ làm theo ý anh. |
(진영) 응 [함께 웃는다] | - Lần đầu của anh. - Cứ làm theo ý anh. Được. |
(민수) 화끈하네, 화끈해 | Anh uống nhanh quá. |
- (진영) 처음 먹어 봐 가지고 - (민수) 어 | - Lần đầu mà. - Hiểu rồi. |
- 원래 술은 어, 원샷이니까 - (민수) 아, 웃겨 | - Uống rượu từng ly, nên… - Anh hài quá. |
(민수) 응 [숨을 씁 들이켠다] | - Uống rượu từng ly, nên… - Anh hài quá. Vâng. |
[피식한다] | |
[진영이 오물거린다] | |
(민수) [피식하며] 근데 이거 어떻게 먹어? | Nên ăn như thế nào? |
- (진영) 이거? - (민수) 조립식 햄버거 | - Món này? - Phải kẹp với nhau. |
[민수의 웃음] (진영) 아, 내가 해 줄게 | Để anh làm cho em. |
[감미로운 음악] [칼질을 쓱쓱 한다] | |
(민수) [수줍게] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[칼질을 쓱쓱 한다] | |
잘 먹네, 햄버거 한 번 더 줄까? [민수가 피식한다] | Em thích burger chứ? Ăn thêm không? |
- 더 먹을래? - (민수) 응, 응 | - Em muốn thêm chứ? - Có. |
입에 딱 넣자마자 맛있네 [픽 웃는다] | Ngon từ miếng đầu tiên. |
(민수) 그래서 무슨, 무슨 일 하지? | Anh làm nghề gì? |
- (진영) 아 - 어, 너무 궁금했거든 | Em rất muốn biết. |
- (진영) 나는 - (민수) 응 | - Anh là… - Dạ? |
원래 했던 일은, 어… | - À, anh từng là lính chuyên nghiệp. - Thế ạ? |
- (진영) 직업 군인으로, 이제… - (민수) 아, 진짜? | - À, anh từng là lính chuyên nghiệp. - Thế ạ? |
- UDT를 가서 - (민수) 우와 | Anh từng ở UDT. Em từng nghe đến nó chưa? |
- UDT 알아? - (민수) 헐, 들어는 봤어 | Anh từng ở UDT. Em từng nghe đến nó chưa? Rồi ạ. |
(진영) 응, 복무하고 이제 전역을 해서 | Anh phục vụ rồi giải ngũ. |
- 난 지금 유튜버로… - (민수) 아, 진짜? | Giờ anh là YouTuber. - Thật sao? - Ừ. |
[픽 웃으며] 어, 활동하고 있어 | - Thật sao? - Ừ. - Nghề của anh đấy. - Em không ngờ đó. |
- 진짜 상상치도 못했다, 응 - (진영) 씁, 아, 그래? | - Nghề của anh đấy. - Em không ngờ đó. - Thật à? - Vâng. |
[민수의 탄성] 그래서 우리 | Vậy… |
[햄버거를 쓱쓱 썰며] 민수 씨는? | Còn em thì sao? |
난 쇼핑몰 최근에 오픈을 해서 | Gần đây em mở một cửa hàng trực tuyến, |
[진영이 호응한다] 운영하고 있고 나도 모델 일 하고 있어 | giờ em đang điều hành nó. Em cũng là người mẫu. |
- 아, 진짜? - (민수) 응 | - Thật à? - Vâng. |
[활기찬 음악] | |
(민수) 저는 현재 의류 쇼핑몰 CEO 겸 | Tôi là CEO một cửa hàng quần áo trực tuyến và làm cả người mẫu tự do. |
프리랜서 모델로 활동하고 있습니다 | Tôi là CEO một cửa hàng quần áo trực tuyến và làm cả người mẫu tự do. |
저는 스물여섯 살입니다 | Tôi 26 tuổi. |
제가 운영하고 있는 쇼핑몰 일은 | Từ đầu tới cuối, tôi phụ trách mọi thứ về cửa hàng trực tuyến. |
처음부터 끝까지 다 제가 하고 있는데요 | Từ đầu tới cuối, tôi phụ trách mọi thứ về cửa hàng trực tuyến. |
제가 직접 코디를 해서 피팅도 하고 | Tôi tự chọn trang phục, làm mẫu, chụp ảnh và đăng lên mạng. |
촬영해서 업로드까지 하고 있습니다 | Tôi tự chọn trang phục, làm mẫu, chụp ảnh và đăng lên mạng. |
신기하다 | Tuyệt quá. |
스물여섯에 쇼핑몰 사장님이네? [민수가 호응한다] | - CEO shop trực tuyến 26 tuổi? - Dạ. |
(민수) [웃으며] 그렇지 사장님이긴 하지 | Vâng, có thể nói vậy. |
[함께 픽 웃는다] | |
(진영) 아, 진짜 궁금한 게 왜, 왜… | Điều anh rất muốn biết là tại sao… |
- (민수) 왜 선택했냐고? - 응응 | - Em lại chọn anh? - Phải. |
[진영이 질문한다] 나 약간 진짜 엄청 엄청 고민했어 | - Em nói được chứ? - Em đã suy nghĩ rất nhiều. |
여러 명 중에 고민을 한 건 아니었어 | Em không băn khoăn về nhiều người. |
[진영이 호응한다] | Ừ. |
나는 '선택과 집중을 해야겠다' 생각을 했거든 | Em nghĩ cần lựa chọn và tập trung vì có ít thời gian, |
왜냐면 나는 시간이 없고 | Em nghĩ cần lựa chọn và tập trung vì có ít thời gian, |
(민수) '이미 뭔가 라인이 이렇게 굳어지고 있다면' | và nếu họ sắp ghép đôi, em nghĩ phải chọn nhanh. |
'내가 빨리해야겠다' 생각을 했었는데 | và nếu họ sắp ghép đôi, em nghĩ phải chọn nhanh. |
- 일단 시간도 없고 - (민수) 응 | - Không có thời gian. - Ừ. |
생각보다 기회도 없어 | Không có mấy cơ hội. |
지금 약간 제일 친한 이성이 누구야? | Vậy giờ, anh gần gũi với cô gái nào nhất? |
- (진영) 나? - 응 | - Anh à? - Vâng. |
- '친하다'? - (민수) 응 | - Gần gũi? - Dạ. |
음, '친하다'? '친하다'가 뭐, 편한 그런 건가? 아니면 | Ý em là "gần gũi" kiểu thoải mái hay… |
(민수) 내가 이 사람에 대해서 그래도 좀 아는 거 같고 | Người anh nghĩ là đã biết khá nhiều. |
- (진영) 음, 씁… - (민수) 비교적 | Nói tương đối. |
나는 그러면 이제 슬기 씨 | - Vậy chắc là Seul Ki. - Vâng. |
[민수가 호응한다] 슬기 씨랑 | - Vậy chắc là Seul Ki. - Vâng. Chắc có thể nói anh gần gũi với Seul Ki nhất. |
가장 친하다고 할 수 있겠네 | Chắc có thể nói anh gần gũi với Seul Ki nhất. |
(민수) [피식하며] 그렇군 | Vâng. |
[그릇을 달그락거린다] (민수) 약간 음식 짜게 먹어? 밍밍하게 먹어? | Anh thích đồ ăn nhạt hay mặn? |
난 좀 짜게 먹어 | Anh hay ăn đồ mặn. |
- (민수) 어때? - (진영) 음, 생수인데? | - Thế nào? - Nhạt như nước lã. |
[웃음] [밝은 음악] | |
(민수) 이거 약간 식으니까 더 그런 듯 | Có lẽ là vì lạnh. |
어, 생수야, 생수 | Có vị như nước lã. |
(진영) 잘못됐다, 이거 [민수의 웃음] | Có gì đó không ổn. Để anh sửa lại. |
내가 바로잡아 줄게 | Để anh sửa lại. |
- 아니, 진짜 너무 웃겨 - (진영) 왜? | Anh hài hước thật. - Tại sao? - Cách anh nói làm em cười. |
- 어? 그냥 말투가 웃겨 - (진영) 음 | - Tại sao? - Cách anh nói làm em cười. |
- 바로잡아야 될 거 같아 - (민수) 응, 바로잡자 | - Anh phải sửa cho đúng. - Làm thôi. |
[픽 웃는다] | |
(진영) 잘못됐네, 진짜 [그릇이 달그락거린다] | Món này có vấn đề. |
[분위기 있는 음악] | ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG: SE JUN VÀ SO E |
- (세준) 밥 먹자 - (소이) 맛있겠다 [세준의 들뜬 숨소리] | - Ăn nào. - Nhìn ngon thật. |
- (소이) 잘 먹겠습니다 - (세준) 와… | - Chúc ngon miệng. - Trời ạ. |
(소이) 아, 맛있겠다 | Nhìn ngon ghê. |
- (세준) 먹고 있어 - (소이) 응 | - Ăn món này đi. - Dạ. |
(세준) 먹고 있어 | Bắt đầu từ món này. Cắt ra nhanh thôi. |
금방 잘라, 나 | Bắt đầu từ món này. Cắt ra nhanh thôi. |
- (세준) 내가 제일 - (소이) 응 | Điều anh tò mò nhất là |
(세준) [피식하며] 궁금한 | Điều anh tò mò nhất là |
나이가 제일 궁금하거든 | - tuổi của em. - Tuổi ạ? |
- (소이) 나이? 맞혀 봐 - (세준) 응 | - tuổi của em. - Tuổi ạ? - Ừ. - Anh đoán xem. |
[칼질을 쓱쓱 하며] 나 이거 한 입만 먹고 | Sau khi ăn miếng đầu tiên đã. |
[유쾌한 음악] [함께 웃는다] | |
- (세준) 한 입만 먹고 - (소이) 응, 응, 응 | - Được. - Ăn một miếng rồi anh hỏi lại em. |
- [피식하며] 물어본다 - (소이) 응 | - Được. - Ăn một miếng rồi anh hỏi lại em. Được. |
나도 이거까지만 먹고 대답할게 [세준이 피식한다] | Ăn xong cái này, em trả lời. |
- (소이) 아, 진짜 맛있다 - (세준) 어 | - Ngon quá. - Phải. |
와… | |
(소이) 이거지 | Tuyệt vời. |
(세준) 맛있어 찌릿찌릿해, 나 지금 | Ngon đến tê cả người. |
[함께 웃는다] | Ngon đến tê cả người. |
- (세준) 나이 맞히기 게임 - (소이) 응, 나이 맞히기 게임 | - Mình đoán tuổi nhau nhé? - Được. Cùng đoán xem. |
- (소이) 먼저 맞혀도 돼, 내가? - (세준) 어 | - Em đoán trước nhé? - Ừ. |
[유쾌한 음악이 뚝 멎는다] (소이) 스물일곱? | Hai mươi bảy? |
[피식한다] | |
- 정확하다, 어 - (소이) 진짜? | Đúng rồi. - Thật ạ? - Phải. |
[밝은 음악] - (소이) 진짜로? - (세준) 어 | - Thật ạ? - Phải. |
정확해, 어떻게 알았지? | Em đoán chuẩn đấy. Sao em biết? |
그냥 뭔가, 감 | Em có trực giác tốt. |
(세준) 어, 진짜 모르는데 내 나이 | Thường không mấy ai biết. Họ không đoán ra. |
잘, 진짜 못 맞혀 | Thường không mấy ai biết. Họ không đoán ra. - Thật à? - Ừ. |
- (소이) 아, 진짜? - (세준) 응 | - Thật à? - Ừ. |
진짜, 넌 몇 살이야? | Rồi. Em bao nhiêu tuổi? |
- (세준) 스물다섯 살 아니야? - 아니야 | Em 25 à? Không. |
(세준) 스물세 살? | Hai mươi ba? |
스물세 살? | Hai mươi ba? |
[밝은 음악] [함께 웃는다] | |
[세준의 당황한 웃음] | |
너무 어려? | Em trẻ quá à? |
완전 어리다 [소이의 웃음] | Em trẻ lắm. |
[세준의 탄성] (소이) 왜, 네 살 차이밖에 안 나는데? | Sao? Mình cách nhau có bốn tuổi. |
나 96 친구들 많아 | Em có nhiều bạn sinh năm 1996 lắm. |
[세준이 피식 웃는다] [소이의 멋쩍은 웃음] | |
아, 스물세 살이면 아직 대학생이겠네? | Nếu là 23, chắc em vẫn đang học đại học. |
응, 나 4학년이야 | Vâng, em năm cuối. |
[세준이 호응한다] | |
하, 학교 어디인데? 서울이야? | Trường nào? Ở Seoul à? |
- 한양대 - (세준) 아, 하, 한양대? | - Đại học Hanyang. - Đại học Hanyang? |
[경쾌한 음악] | |
(소이) 저는 한양대학교에서 연기 전공을 하고 있습니다 | Tôi học khoa diễn xuất ở Đại học Hanyang. |
'그래요? 아유, 진짜 조심해요' | Thật sao? Phải cẩn thận đấy. |
(소이) 처음에는 연극영화과를 호기심에 들어갔었는데 | Phải cẩn thận đấy. Ban đầu, tôi học sân khấu điện ảnh chỉ vì tò mò. |
하다 보니까 | Nhưng qua quá trình tìm hiểu nhân vật, cũng như cả bầu không khí |
인물에 대해서 알아 가는 그 과정도 너무 좋고 | Nhưng qua quá trình tìm hiểu nhân vật, cũng như cả bầu không khí |
[저마다 연기한다] (소이) 사람들이랑 현장에서 같이하는 | trên sân khấu với mọi người, tôi dần thích môn này. |
그 분위기가 너무 좋은 거 같아요 | trên sân khấu với mọi người, tôi dần thích môn này. |
[패널들의 탄성] - (규현) 그래서 뭔가 이런 게 - (다희) 맞아, 말하는 게 | - Thảo nào. - Phải, cách cô ấy nói… |
얘기를 하는 게 | - Thảo nào. - Phải, cách cô ấy nói… - Cô ấy rất nhạy cảm. - …cách biểu đạt… |
- 감성적이셨어 - (다희) 표현력도 그렇고 | - Cô ấy rất nhạy cảm. - …cách biểu đạt… |
- (규현) 표현이 좋았어, 진짜 - (다희) 그랬구나 | - Đều rất hay. - Giờ thì rõ rồi. |
오… | - Ừ. - Em học môn đó. |
(세준) 멋있는데? [멋쩍은 웃음] | Hay thật đấy. |
- 잘 어울릴 것 같아, 응 - (소이) 진짜? | - Hợp với em đó. - Thế à? Phải. |
- (소이) 그러면 오빠는 - (세준) 응 | Se Jun, anh có vẻ am hiểu thời trang. |
뭔가 패션 센스가 있는 거 같아서 | Se Jun, anh có vẻ am hiểu thời trang. |
뭔가 의류 사업? | Anh làm trong ngành may mặc à? |
테일러야, 테일러 | Anh là thợ may. |
- (소이) [놀라며] 아, 진짜? - (세준) 응 | - Thật sao? - Ừ. |
- [웃으며] 진택이 형? - (한해) 테일러? | - Ô, như Jin Taek à? - Thợ may? |
[웃음] (규현) 진택이 형 나왔네 | - Jin Taek thứ hai? - Jin Taek ở đây. |
이야, 그렇습니다 테일러 숍 한 분 나와야 돼요 [한해가 궁금해한다] | - Jin Taek thứ hai? - Jin Taek ở đây. Một người tham gia nữa là thợ may. |
[경쾌한 음악] (규현) [웃으며] 진택이 형네 가게야? | 1 NĂM TRƯỚC Là tiệm của Jin Taek? |
(다희) 저 사람이었다고요? | Khoan, đó là Se Jun à? |
- (한해) 장발이었어? - (다희) 어머, 어머, 뭐야? | - Cậu ấy từng để tóc dài? - Thế à? |
- (한해) 진짜 진택이 형? - 아, 진택이 형네 가게 사람이야? | - Là Jin Taek à? - Cậu ấy làm ở tiệm Jin Taek? |
[한해의 헛웃음] - (진경) 그 가게의 그 장발? - (규현) 그 가게의 장… | - Cậu tóc dài trong tiệm? - Cậu tóc dài… |
맞아요? | Là cậu ấy thật à? |
[한해와 규현의 탄성] | |
[경쾌한 음악] (세준) 전 테일러 숍에서 근무하고 있는 재단사입니다 | Tôi là thợ cắt vải ở tiệm may. |
저는 이제 슈트를 입는 게 가장 제가 멋있어 보이고 | Tôi thấy mình đẹp nhất và thoải mái nhất khi mặc vest. |
행복하더라고요 | Tôi thấy mình đẹp nhất và thoải mái nhất khi mặc vest. |
'그렇다면 슈트를 한번 만들어 보자' 하게 돼서 | Nên tôi nghĩ tới tự may vest. |
재단사의 직업을 선택하게 됐습니다 | Vì thế mà tôi trở thành thợ cắt. |
[패널들의 탄성] | KIM SE JUN, 27 TUỔI, THỢ MAY |
(규현) 이야 | Thảo nào đồ cậu ấy mặc đều hợp. |
(다희) 어쩐지 아까 입고 온 옷이 | Thảo nào đồ cậu ấy mặc đều hợp. |
- 보통 슈트는 아니었어요 - (규현) 오, 재밌다 [다희가 대답한다] | Đâu phải vest thường. - Phải. - Thú vị quá. |
- 예상은 못 했는데 잘 어울려 - (세준) 저, 어어 | Em không ngờ đấy. - Thế à? - Hợp với anh. |
- [웃으며] 아, 그래? - (소이) 직업이 | - Ừ? - Nghề đó hợp với anh. |
[소이가 호응한다] | |
어, 그러면 네가 입는 옷들 다 거기서 제작한 거야? | Vậy quần áo anh mặc đều là tự may à? |
(세준) 응 [소이의 놀란 숨소리] | Ừ. |
- (소이) 멋있다 - 자르고 | Quá tuyệt luôn. Anh cắt vải, may vài bộ để mặc ở đây. |
(세준) 여기 온다고 몇 개 좀 만들었지 | Anh cắt vải, may vài bộ để mặc ở đây. |
- 어, 진짜? - (세준) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
(소이) 어, 진짜 멋있다 | Tuyệt quá. |
그렇구나 | Ừ. |
(소이) 아! | - Phải rồi. Em có điều muốn hỏi. - Gì? |
- 나 그거 물어보려고 그랬어 - (세준) 뭐? | - Phải rồi. Em có điều muốn hỏi. - Gì? |
나를 왜… | Sao anh lại chọn em? |
- (세준) 응, 응 - 선택하였는가 | Sao anh lại chọn em? |
일단 | À, lúc đầu ở nhà ăn, |
(세준) 원래 좀, 그, 처음에 | À, lúc đầu ở nhà ăn, |
식당에서 | À, lúc đầu ở nhà ăn, |
괜찮았어, 그때부터 | anh nghĩ em thật tốt. |
좀 귀엽고 그냥 | Em dễ thương và tốt bụng. |
[부드러운 음악] 착하네, 되게 | Em dễ thương và tốt bụng. |
(소이와 세준) - 오는 길에 안 힘드셨어요? - (세준) 어… | Chuyến đi đến đây của anh ổn chứ? |
[시끌벅적하다] - 조금 멀더라고요, 생각보다 - (소이) 멀죠? | À, đi lâu hơn anh nghĩ. |
(소이) 불편한 거 있으면 편하게 물어보세요 | Nếu anh cần giúp thì cứ bảo em. Được. Cảm ơn em. |
(세준) 아, 감사합니다 [소이의 웃음] | Được. Cảm ơn em. |
[함께 피식 웃는다] (세준) 갑자기 와 가지고 | Đột nhiên em ra chỗ anh và nói em sẽ lo cho anh. |
- (세준) 날 챙겨 준다니까 - (소이) 응 | Đột nhiên em ra chỗ anh và nói em sẽ lo cho anh. |
항상, 뭐, 귀엽고 밝고 그런 모습이 | Anh thích việc em lúc nào cũng đáng yêu và vui vẻ. |
(세준) 보기 좋고 | Anh thích việc em lúc nào cũng đáng yêu và vui vẻ. |
(소이) 응 | |
그냥 너랑 얘기하고 딱 | Sau khi nói chuyện với em, anh nghĩ… |
너랑 가면 재밌을 거 같아서 | đi với em chắc vui lắm. |
네가 이제 막 얘기하다가 | Lúc ấy em đang nói và… |
(소이) 나는 | - Bây giờ… - Ừ? |
여기 있는 모든 사람들과 지금 다 친구 맺었단 말이야 | Em chỉ làm bạn với mọi người ở đây. |
[멋쩍은 웃음] | |
- 그래서 처음에는 좀 속상했는데 - (세준) 응 | - Ban đầu em có buồn. - Ừ. |
(소이) 이 위치 나쁘지 않은 거 같기도 하고 | Em không nghĩ là tệ đến thế, nhưng em vẫn buồn. |
조금 속상하기도 해 | Em không nghĩ là tệ đến thế, nhưng em vẫn buồn. |
[소이의 옅은 웃음] | Em không nghĩ là tệ đến thế, nhưng em vẫn buồn. |
다 친구라고, '막 다 친구가 됐고' | Em nói em là bạn với mọi người và họ đều đối xử với em rất thoải mái. |
'이제 다 나를 자기를 편하게 대한다' | Em nói em là bạn với mọi người và họ đều đối xử với em rất thoải mái. |
(세준) '처음에는 조금 속상했다' 뭐, 이렇게 얘기해서 | Ban đầu, em nói em hơi buồn về điều đó. |
나는 그렇게 생각 안 한다고 보여 주고 싶어서 데리고 왔어 | Nên anh đưa em tới đây để cho em thấy anh không cảm thấy vậy. |
[부드러운 음악] | Nên anh đưa em tới đây để cho em thấy anh không cảm thấy vậy. |
- (소이) 진짜? - (세준) 어 | - Thật ạ? - Ừ. |
(소이) 감동이야 [세준이 피식한다] | Cảm động quá. |
어머 | Ôi trời. |
- (규현) 세준 씨 귀엽다 - (다희) 응 | - Se Jun dễ thương ghê. - Ừ. |
- (한해) 처음 보는 모습이야, 응 - (규현) 수줍게 얘기하는 게 | - Cậu ấy chưa từng thế. - Nói nhỏ nhẹ. Phải. |
(세준) 어땠어? 나 들어오기 전까지는 | - Trước khi anh tới thì thế nào? - Dạ? |
(소이) 응 | - Trước khi anh tới thì thế nào? - Dạ? |
좀 어땠어? 뭐, 마음에 드는 사람이 있었거나 | Thế nào? Em có thích ai không? |
- (세준) 아니면 - (소이) 음 | - Hay có ai đó em… - À… |
(세준) 좀… | - Hay có ai đó em… - À… |
- (소이) 그래도 - (세준) 응 | - Chắc em nên nói thật. - Ừ? |
(소이) 솔직해야 되니까 | - Chắc em nên nói thật. - Ừ? |
[함께 피식 웃는다] | |
(소이) 음… | |
- 나는 원래 - (세준) 응 | - Ban đầu em có… - Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
음… | |
(소이) 그냥 막 이렇게 | Ta có thể chọn vài lần, đúng chứ? |
- 선택을 몇 번 하잖아 - (세준) 응, 응 | Ta có thể chọn vài lần, đúng chứ? - Phải. - Nhưng em không đổi. |
근데 난 바꾼 적은 없었어, 왜냐면 [세준이 호응한다] | - Phải. - Nhưng em không đổi. Ừ. Vì khi em có tình cảm, |
나는 좀 한번 딱 이렇게 '그렇다'라고 생각을 하면 [세준이 호응한다] | Vì khi em có tình cảm, |
쉽게 생각이 바뀌진 않더라고 | Vì khi em có tình cảm, thì em thường không đổi ý. |
(세준) 응 | Rồi. |
근데 | Nhưng có chuyện xảy ra khiến mọi việc xong xuôi. |
(소이) 그게 정리가 되는 그런 사건? | Nhưng có chuyện xảy ra khiến mọi việc xong xuôi. |
- (세준) 아… - (소이) 있었어 | Đại loại vậy. |
내가 '난 지금 이렇다'라고 표현을 했고 [세준이 호응한다] | Em đã bày tỏ tình cảm của mình với anh ấy. - Ừ. - Nhưng anh ấy nói, |
근데 그 사람은 | - Ừ. - Nhưng anh ấy nói, |
'어, 근데 나는 그걸 받을 수가 없을 것 같다'라고 얘기를 했고 [세준이 호응한다] | "Xin lỗi, nhưng anh không thể chấp nhận". |
그래서 모두와 친구가 되었지 | Nên em làm bạn với tất cả thôi. |
(세준) 음, 아, 뭐, 근데 그런 거는… | Phải, nhưng chuyện đó… |
상관없긴 해 | không quan trọng. |
(소이) 응 | Vâng. |
다 나랑 상관없는 거 같아, 그냥… | Với anh, mấy cái đó chẳng quan trọng. |
(세준) 그냥 궁금했어 | Anh chỉ tò mò thôi. |
[세준이 잔을 탁 내려놓는다] | |
[부드러운 음악] | |
- (세준) 먹고 - (소이) 응 | - Sau khi ăn xong… - Dạ? |
- (소이) 먹고? - 아, 그리고 | Sau khi ăn? Mấy người từng ở đây có nói gì không? |
갔다 온 사람들 얘기 좀 들었어? | Mấy người từng ở đây có nói gì không? |
(세준) 여기 뭐 했는지 물어봤어? | Em có hỏi họ làm gì không? |
(소이) 그냥 뭐, 놀이공원… | Nghe nói có khu giải trí… |
- (세준) 놀이공원을 갔다고? - (소이) 응, 가거나 | - Họ đi khu giải trí? - Dạ. |
(소이) 아니면 수영장을 가거나 아니면 얘기하다 바로 잤대 | Hay họ đi bơi hoặc nói chuyện và đi ngủ luôn. |
[세준이 호응한다] | |
뭔가 아깝잖아 | Thế thật đáng tiếc. |
(소이) 나는 밤을 새워서라도 여길 다 누리고 가고 싶어 | Em muốn chơi hết cả chỗ này dù cho phải thức suốt đêm. |
[함께 웃는다] | Em muốn chơi hết cả chỗ này dù cho phải thức suốt đêm. |
(소이와 세준) - 체력 괜찮아? 체력 괜찮아? - 어, 너 하고 싶은 대로 해, 응 | - Anh đủ sức chứ? - Ừ. Em muốn gì cũng được. |
- (세준) 너 하고 싶은 대로 해 - (소이) 앗싸! | Em muốn gì cũng được. - Hay quá! - Ừ. |
[함께 웃는다] (세준) 어, 네가 원하는 대로 할게 | - Hay quá! - Ừ. Em muốn gì, anh cũng chịu. |
좋아 | Được chứ? Cứ chơi hết. |
- 그냥 다 누려, 그냥, 뭐 다 가 - (소이) 좋아 | Được chứ? Cứ chơi hết. - Ta sẽ đi khắp nơi. - Tuyệt. |
[함께 웃는다] | |
[패널들의 웃음] | |
- 세준 씨 좀 긴장한 거 같아 - (진경) 어 | Tôi nghĩ Se Jun hơi căng thẳng. - Phải. - Lúc này, có vẻ là |
(다희) 일단 소이 씨 | - Phải. - Lúc này, có vẻ là |
세준 씨하고 보내는 그런 시간들이 나빠 보이진 않거든요 | So E thấy vui vẻ với Se Jun. |
아까 가기 전까지는 [호응한다] | Lúc nãy, khi lên đường tới Đảo Thiên Đường, trông cô ấy không vui. |
조금 표정이 뭐, 안 좋아 보인다 생각은 했었는데 | Lúc nãy, khi lên đường tới Đảo Thiên Đường, trông cô ấy không vui. |
막상 가서 얘기하는 거 보고 또 대화도 잘되는 거 보니까 | Nhưng khi đến nơi, thấy cô ấy nói chuyện, |
[패널들이 호응한다] '둘이 뭔가 그래도 희망적인' | tôi nghĩ hai người đó có thể có kết cục tốt đẹp. |
'그런 결과가 있지 않을까'라는 생각이 들었거든요 | tôi nghĩ hai người đó có thể có kết cục tốt đẹp. |
(규현) 소이 씨가 뭔가 | Hiện So E có vẻ chưa dành nhiều tình cảm cho cậu ấy. |
마음이 더 있다기보다 | Hiện So E có vẻ chưa dành nhiều tình cảm cho cậu ấy. |
세준 씨가 생각보다 되게 [다희가 호응한다] | Nhưng Se Jun lại có vẻ luống cuống đến lạ. |
- (규현) 되게 진짜 막 떨려 하고 - (다희) 응 | Nhưng Se Jun lại có vẻ luống cuống đến lạ. Phải. |
(규현) 오히려 더 긴장하는 모습 수줍은 모습 보이니까 | Sự căng thẳng và nhút nhát của cậu ấy khiến tôi thấy lo lắng luôn này. |
제가 더 떨리더라고요 | Sự căng thẳng và nhút nhát của cậu ấy khiến tôi thấy lo lắng luôn này. |
[경쾌한 음악] | MIN SU VÀ JIN YOUNG |
(진영과 민수) - 이런 데 와 본 적 있어요? - 없죠 | Em tới nơi nào thế này chưa? Dĩ nhiên chưa. |
[민수의 웃음] | |
[진영과 민수의 탄성] | |
(진영) 오! | |
(민수) 대박이다 | Tuyệt quá. |
(진영) 제가 제대로 본 거 맞죠? | Anh bị hoa mắt à? |
[민수와 진영의 웃음] 아무도 없으니까, 와 | Không có ai ở đây. |
- (민수) 역시 우리 - (진영) 여기 우리가 빌렸어요 | - Cứ như… - Cứ như ta thuê cả chỗ này. |
- (민수) 대박이다 - (진영) 대박이네 | - Tuyệt thật. - Đúng vậy. |
[민수와 진영의 들뜬 웃음] | Gì đây? Xuống chứ nhỉ? |
(진영과 민수) - 일단 한번 들어가 볼까요? - 네 | Xuống chứ nhỉ? - Vâng. - Khoan. |
- (진영) 어, 생각보다 - (민수) 어? 깊네? | - Ô, nó… - Sâu hơn em tưởng. |
[진영과 민수의 당황한 웃음] | |
천천히, 천천히 | Từ từ. Bình tĩnh nào. |
(민수) 수영, 수영 선생님 같다 [함께 웃는다] | - Anh như thầy dạy bơi. - Mời đi lối này. |
(진영) 일로 오세요 | - Anh như thầy dạy bơi. - Mời đi lối này. |
- (민수) 좋아 - (진영) 와 | Em đang bơi này. |
[흡족한 탄성] | |
(진영) 되게 좋다 | Chỗ này đẹp quá. |
(진영) 수영할 줄 알아? | Em biết bơi chứ? |
(민수) 그냥, 그냥 기본 | Cơ bản thôi. |
[밝은 음악] 손 한번 뻗어 보세요 | Dang tay ra. |
자, 강습 들어갑니다 | Bắt đầu bài học nhé. |
- (진영) 믿으시죠? - (민수) 어 | - Em tin anh chứ? - Vâng. |
(진영) 몸의 힘을 빼고, 어, 어 | Thả lỏng cơ thể. Tốt. |
어, 어, 어, 좋다 | Ừ, tốt lắm. |
- (진영) 어, 계속, 계속 - (민수) 놓지 마 | - Đừng thả. - Tốt lắm. Tiếp đi. |
- (진영) 잘하는데? - (민수) 처음이야 | - Em làm tốt lắm. - Lần đầu của em. |
[민수가 찰박찰박 헤엄친다] | |
오케이, 서고 | Rồi, giờ dừng lại. |
[진영이 감탄한다] | |
(진영) 오, 완전 잘하는데? | - Em làm tốt lắm. Thật đó. - Vậy ạ? |
아, 진짜 거짓말이 아니고 | - Em làm tốt lắm. Thật đó. - Vậy ạ? |
내가 그, 정식 자격증이 있는 사람이거든 | Anh có chứng chỉ mà. |
[함께 웃는다] - (민수) 어어 - (진영) 생활 체육 지도자 2급 | Anh có chứng chỉ mà. Chứng chỉ Dạy bơi Cấp 2. Đúng thế. |
[숨을 씁 들이켠다] | Đúng thế. |
[경쾌한 음악] - (진영) 가볍게 한번 해 볼까? - (민수) 어 | - Anh bơi nhé? - Vâng. |
아니, 되게 많이 웃는데요, 서로? | Cả hai đều cười nhiều. |
[웃음] | |
- 근데 둘이 그냥 친해 보여 - (한해) 민수 씨는 | Họ chỉ như bạn bè tốt. Tôi thấy Min Su có vẻ rất thích Jin Young. |
진영 씨가 굉장히 마음에 든 거 같던데, 저는 [규현이 호응한다] | Tôi thấy Min Su có vẻ rất thích Jin Young. |
- (한해) 말만 하면 웃고 - (규현) 그렇게 표현을 했어요 | Cái gì cũng cười. - Cô ấy đã nói vậy. - Phải. |
- (한해) 맞아 - (규현) 난 지금 시간이 없으니까 | - Cô ấy đã nói vậy. - Phải. Cô ấy nói không có thời gian, nên cô ấy phải nhanh chọn một người. |
빨리빨리 딱 이 사람이다 정해서 해야 된다고 | Cô ấy nói không có thời gian, nên cô ấy phải nhanh chọn một người. |
그 표현을 한 거 같았어 | - Cô ấy đã nói rõ vậy từ đầu. - Ừ. |
- (규현) 예 - (다희) 보면서 뭔가 | - Cô ấy đã nói rõ vậy từ đầu. - Ừ. - Tôi không thấy có kết nối. - Không thấy như vậy. |
(진경과 다희) - 어떤 케미가 느껴지질 않아 - 그러진 않았어 | - Tôi không thấy có kết nối. - Không thấy như vậy. |
(다희) 솔직히 저는 보면서 | Thực sự tôi thấy thế. |
(진경) 그리고 진영 씨와 민수 씨가 수영장 데이트를 했는데 | Jin Young và Min Su cũng hẹn hò ở bể bơi. |
슬기 씨하고 수영장 데이트하고 사뭇 느낌이 좀 다르죠? [익살스러운 음악] | Nhưng cảm giác khác với khi ở bể bơi với Seul Ki. |
(다희) 맞아, 그때는 되게 영화, 무슨… | Phải. Lúc đó… - Quyến rũ. - …cứ như cảnh phim. |
[다희가 말한다] (규현) 되게 섹시하게 했잖아요 슬기 씨랑은 | - Quyến rũ. - …cứ như cảnh phim. Cũng là bơi, nhưng… |
(다희) 같은 수영하는 장면인데 | Cũng là bơi, nhưng… |
그게 왜인 줄 알아요? 진영 씨 눈빛이 달라요 | Biết tại sao không? Ánh mắt cậu ấy khác hẳn. |
(한해) 그러니까 진영 씨가 슬기 씨랑 수영할 때는 | Khi bơi cùng Seul Ki, ánh mắt Jin Young rất thân mật. |
되게 그윽하게 바라봤거든요, 근데 | Khi bơi cùng Seul Ki, ánh mắt Jin Young rất thân mật. - Nhưng ở đây, cậu ấy không chú tâm. - Phải. |
- 여기는 완전 칠렐레팔렐레더라고 - (진경) 어 [다희의 웃음] | - Nhưng ở đây, cậu ấy không chú tâm. - Phải. |
(진경과 한해) - 자기 수영, 접영만 하고 - 너무 즐거워, 그냥 | - Thể hiện kỹ năng. - Vui chơi. Họ cứ như bạn bè. |
(규현) 둘이 너무 친한 사이 같은… | Họ cứ như bạn bè. |
- 친한 사람 둘이 그냥 노는 느낌? - (한해) 맞아요 | - Bạn thân đi chơi với nhau. - Phải. |
[흥미로운 음악] | ĐẢO ĐỊA NGỤC |
(한빈) 나 궁금한 게 너무 많아 | Anh muốn biết hết. |
- (슬기) 자, 이제 하나씩 - (종우) 물어볼까요? | Mình lần lượt hỏi… Vài câu hỏi? |
(나딘) [영어] O, X 중에 고르는 거야 | - Có (O), hoặc không (X). - Được. - Nhé? - Được. |
(종우) [한국어] 오케이 | - Nhé? - Được. |
[영어] 한 번 패스할 수 있어 | Cho bỏ qua một lần. |
- (한빈) [한국어] 나부터 할까? - (세정과 융재) 응 | - Anh trước nhé? - Được. |
(한빈) 초심, 초심으로 돌아가서 | Quay lại từ đầu nhé. Có ai mà em thích không? |
[남자들의 웃음] 지금 마음에 드는 사람 있어? | Quay lại từ đầu nhé. Có ai mà em thích không? |
패스 | Bỏ qua. |
(종우) 패스 | Bỏ qua à? |
아, 그러면 궁금한 사람은 있어? | Có ai mà em muốn tìm hiểu không? |
응, O | Có. O. |
(융재) 어떤 게 궁금해? | Em muốn biết gì? |
(나딘) 나, 그 사람이 나도 궁금한지 | Người đó có muốn biết về em không. |
[융재와 슬기의 탄성] | À. |
- (한빈) 그러면 - (나딘) 응 | - Được rồi. - Hả? |
(한빈) 왜 궁금해? | Sao em lại muốn biết? |
그 시작이 있을 거 아니야, 계기 | Phải có lý do chứ. Lý do là gì? |
- (나딘) 음… - (한빈) 왜 관심이 갔어? | Điều gì khiến em hứng thú? |
(나딘) 그냥 얘기했을 때 되게 재밌었어 | Khi bọn em nói chuyện, em thấy vui. |
[한빈과 세정의 탄성] | |
[융재의 호응] | Cậu có định chủ động theo đuổi… |
[부드러운 음악] 엄청 적극적으로 해 볼 생각… | Cậu có định chủ động theo đuổi… Cậu có định thử không? |
해 볼 거야? | Cậu có định thử không? |
(나딘) 어, 좀 하고 있어, 지금 | Có, giờ tớ định sẽ như vậy. |
너무 재미없어, 지금 | Giờ tớ đang thấy không vui. |
[여자들의 웃음] 뭔가 | Chỉ là… |
[나딘이 피식한다] [세정이 호응한다] | |
내가 뭘 해야 될 거 같아 | Tớ cảm thấy phải làm gì đó. |
[융재의 탄성] 언제 실천에 옮길 거야? | Khi nào cậu định hành động? |
[한빈의 웃음] (나딘) '실천'이 뭐야? | Khi nào cậu định hành động? Ý cậu là sao? |
(융재) 그러니까, 재밌으려고 언제 행동할 거냐고 [사람들이 호응한다] | Khi nào em định hành động để khiến em trở nên vui vẻ? |
(나딘) 곧 | - Sớm thôi. - Thế à? |
- (세정) 리얼? - (나딘) 응, 응 [사람들의 탄성] | - Sớm thôi. - Thế à? - Phải. - Thế thì sẽ vui lắm. |
너무 재밌겠다 [나딘의 웃음] | - Phải. - Thế thì sẽ vui lắm. |
(융재) 궁금하다 | Tò mò quá. |
슬기 씨 재밌어하면 안 될 것 같은데 | - Seul Ki không thể thấy vui. - Phải ha? |
(규현) 그러게 | - Seul Ki không thể thấy vui. - Phải ha? Cô ấy thực sự thích Jin Young. |
진영 씨한테 되게 호감을 느꼈었단 말이에요 | Cô ấy thực sự thích Jin Young. |
- (한해) 맞아, 맞아 - (규현) 네, 나딘 씨가 | - Phải. - Ừ. Và rồi đến Nadine. |
(규현) 근데 진짜 이대로면 | - Thế là có ba người thích Jin Young. - Phải. |
진영 씨 좋아하는 사람 지금 세 명이에요 | - Thế là có ba người thích Jin Young. - Phải. |
진짜, 인기남이야 | Đúng là sát gái. |
- (융재) 슬기한테 질문 - (슬기) 씁, 할 게 있나? | Ai hỏi gì Seul Ki không? - Hỏi gì không? - Cần hỏi nhiều lắm, Seul Ki ạ. |
(한빈) 슬기 씨한테 질문할 게 많지 | - Hỏi gì không? - Cần hỏi nhiều lắm, Seul Ki ạ. |
[한빈이 피식 웃는다] | |
(융재) 재밌는 질문 많을 것 같은데 | - Chắc nhiều câu hỏi hay. - Phải. |
(한빈) 그렇지 | - Chắc nhiều câu hỏi hay. - Phải. |
(나딘) 한 명이 있어? 한 명? | Có một người chứ? Trong đầu cậu |
생각하는 사람? | có một người chứ? |
(한빈) O, X, 세모 | Có, không, có thể. - Có thể. - Có thể á? |
- (슬기) 세모 - (한빈) 세모? | - Có thể. - Có thể á? |
[여자들의 웃음] | |
(한빈) 어느 정도 호감 있는 사람이 | Người em đang để mắt hiện có ở Đảo Địa Ngục không? |
지금 현재 지옥도에 있습니까? | Người em đang để mắt hiện có ở Đảo Địa Ngục không? |
(슬기와 한빈) - 뭐라고? - 어느 정도 호감 있는 사람이 | Gì? Người em đang quan tâm |
- (한빈) 현재 지옥도에 있습니까? - (슬기) 어 | Người em đang quan tâm - có ở Đảo Địa Ngục? - Có. |
[리드미컬한 음악] | |
(융재) 오… | Ừ. |
쩝, 마음이 정해지면 그래도, 씁 | Nếu có cảm tình với ai, em có hay thể hiện ra không? |
표현을 좀 하는 편이야? | Nếu có cảm tình với ai, em có hay thể hiện ra không? |
(슬기) 어 | Có. |
[종우의 탄성] | |
(슬기) 나는 근데 원래 내 성향이 | Nếu thật sự thích thứ gì, |
한번 꽂히면 | Nếu thật sự thích thứ gì, |
그거만 무조건 직진을 하는데 | em thường hướng thẳng tới nó. |
나한테 그게 아직 안 왔어 | Nhưng giờ em chưa cảm thấy thế. |
[흥미로운 음악] (세정) 음 | Ừ. |
(융재) 그러면은 | Vậy em có nghĩ |
너한테 더 잘해 주는 사람한테 끌릴 것 같아? | sẽ bị thu hút bởi ai đó đối xử tốt hơn với em? |
아니 | Không. |
- (종우) 음… - (융재) 너의 마음이? | - Phải có tình cảm. - Phải. |
(슬기) 어 | - Phải có tình cảm. - Phải. |
- (세정) 그럼 슬기는 - 어 | - Vậy Seul Ki… - Ừ? |
(세정) 네가 마음이 있는 사람한테 더 선택을 하려고 하잖아 | Cậu đang cố chọn người mà cậu có nhiều tình cảm hơn. |
그거를 | Cậu… |
- (세정) 거의 정했어? - 아니 | - đã có quyết định chưa? - Chưa. |
(융재) 음, 오케이 | Ừ. Được rồi. |
- (한빈) 오케이! - (세정) [애교스럽게] 가자 | Được rồi. Đi thôi. |
- (슬기) 나 이제 안 할래 - (종우) 어, 성실한 답변 [한빈의 탄식] | - Không muốn chơi nữa. - Nói thẳng quá. - Tớ chỉ xem thôi. - Không sao cả. |
- (슬기) 나 지켜볼래 - (한빈) 아니야, 아니야 [종우의 웃음] | - Tớ chỉ xem thôi. - Không sao cả. |
[한해의 한숨] (규현) 진짜 어렵다, 진짜 어려워 | - Cái này khó thật. - Họ cứ hỏi qua hỏi lại. |
(한해) 저기도 왔다 갔다 한다, 진짜 | - Cái này khó thật. - Họ cứ hỏi qua hỏi lại. |
- 어렵다 - (한해) 아휴 | Quá khó. |
(규현) 근데 슬기 씨가 의외로 | Nhưng tôi ngạc nhiên về Seul Ki. |
'호감 있는 사람이 한 명이야?' 라고 물었을 때 | Khi Nadine hỏi cô ấy có để mắt tới ai không, |
어? 세모라고 했고 | Khi Nadine hỏi cô ấy có để mắt tới ai không, cô ấy nói là có lẽ. |
그리고 '이 지옥도에' | Và khi hỏi người cô ấy để ý có đang ở Đảo Địa Ngục không, |
'호감 가는 사람 중에 한 명이 있어?'라고 했을 때 | Và khi hỏi người cô ấy để ý có đang ở Đảo Địa Ngục không, |
'응'이라고 했잖아요 [다희가 호응한다] | cô ấy nói có. |
이거 종우 씨한테 굉장한 희망 아닌가요, 지금? | Chẳng phải chuyện lớn với Jong Woo? |
(한해) 슬기 씨가 | Seul Ki cảm thấy |
동우 씨에게는 부담감을 좀 많이 느꼈지만 | - áp lực lớn từ Dong Woo. - Phải. |
(규현) 예 | - áp lực lớn từ Dong Woo. - Phải. |
(한해) 종우 씨의 진심에 관해서는 되게 또 호의적이었잖아요 | Mà phản ứng tích cực với lòng tốt của Jong Woo. |
(규현) 맞아요 | - Nhỉ? - Phải. |
(한해) 그래서 그런 마음도 잘 알고 있는 것 같고 | Cô ấy biết cậu ấy cảm thấy thế nào, |
슬기 씨도 종우 씨에 대해서 | Cô ấy biết cậu ấy cảm thấy thế nào, và tôi nghĩ Seul Ki cũng có cảm tình với Jong Woo. |
'긍정적인 생각을 갖고 있다' 정도 아닐까요? | và tôi nghĩ Seul Ki cũng có cảm tình với Jong Woo. |
(규현) 근데 중요한 게 | Nhưng quan trọng là |
그러면 '좋아하는 표현을 많이 해 줬으면 좋겠어?' 했을 때 | khi hỏi cô ấy có muốn ai đó thể hiện thêm tình cảm không, |
노, 아니라고 했잖아요 | cô ấy nói không. |
그러니까 | - Thế là Jong Woo như kiểu, "Nên không?" - Phải. |
(규현) 또 종우 씨는 '이거 더 다가가야 되는 거야?' [한해가 호응한다] | - Thế là Jong Woo như kiểu, "Nên không?" - Phải. "Có nên tiếp cận cô ấy?" |
'뭐, 어떡해야 되는 거야?' 이렇게 헷갈려 하고 있는 거 같아 | "Có nên tiếp cận cô ấy?" Giờ chắc cậu ấy bối rối lắm. |
한 1분 남짓한 대화에서 막 왔다 갔다 했어, 종우 씨가 [규현이 호응한다] | Jong Woo cứ nhìn tới nhìn lui trong một phút nói chuyện đó. |
[신비로운 음악] | |
"여섯째 날" | NGÀY 6 |
[비가 솨 내린다] [분위기 있는 음악] | |
(서은) 나름 운치 있어 | Nơi này có nét cuốn hút riêng. |
(나딘) 들어가도 돼? | Bọn em vào nhé? |
- (융재) 어 - 당연하지 | - Ừ. - Dĩ nhiên. |
(융재) 당연, 당연, 당연 | Dĩ nhiên rồi. |
- (슬기) 여기 앉아도 돼? - (종우) 응, 응 | - Em ngồi đây nhé? - Ừ. |
(종우) 베개 위에 앉아 | Ngồi đây đi. |
- (종우) 앉아도 돼 - (슬기) 응 | - Em ngồi đi. - Vâng. |
곧 있으면 애들 오겠다 | Chắc họ sắp về rồi. |
[놀란 숨소리] | |
아, 그렇네 | Phải. |
어떻게 반겨 줄까? | Có nên ra đón họ? |
우리 반겨 주지 말자 [저마다 말한다] | Thôi đừng đón họ. |
(종우) 눈, 눈도 안 쳐다보고 | Đừng nhìn vào mắt họ. |
(서은) 표정들이 궁금해 뭔가 돌아왔을 때 표정들이 | Không biết trông họ sẽ thế nào. |
(한빈) 난 소이 씨의 마음이 제일 궁금해 | - Tớ tò mò về tình cảm của So E. - Phải. |
(서은) 아, 그러니까 | - Tớ tò mò về tình cảm của So E. - Phải. |
- 변화가 생겼을까? - (한빈) 어땠을까? | - Có gì thay đổi không? - Tò mò thế nào. |
- 소이 - (슬기) 그러니까 | - Có gì thay đổi không? - Tò mò thế nào. - Với So E? - Nhỉ? |
(융재) 씁, 하 | |
다들 민수랑 얘기해 봤잖아 [남자들이 호응한다] | - Ai cũng nói với Min Su rồi. - Ừ. |
어떤 거 같았어, 성격이? | Mọi người nghĩ tính cách cô ấy thế nào? |
편안함 속에서 설렘을 더 많이 느낀대 | Cô ấy nói rung động nhiều hơn khi cảm thấy thoải mái. |
(종우) 그러니까 이성이랑 있을 때 | Khi ở cùng một chàng trai, cô ấy có thể nói chuyện vì cảm thấy hòa hợp, |
좀 티키타카도 잘되고 얘기도 잘 통하고 | cô ấy có thể nói chuyện vì cảm thấy hòa hợp, |
좀 편안한 느낌이 들 때 설렘을 많이 느낀대 | cô ấy dần cảm thấy thoải mái. Khi đó tim cô ấy đập nhanh. |
[흥미로운 음악] (융재) 그래서 가고 나서 생각해 보니까 | Sau khi họ đi, anh nghĩ về điều đó |
진영이가 되게 잘 맞다고 생각했었거든 | và cảm thấy Jin Young có thể hợp với cô ấy. |
느낌상 뭔가 [나딘의 호응] | và cảm thấy Jin Young có thể hợp với cô ấy. |
둘 되게 편안하게 잘 어울릴 것 같다는 [종우가 호응한다] | Anh nghĩ họ thoải mái với nhau. - Phải. - Đúng đó. |
- 그런 느낌이 들었어 - (서은) 아, 진짜? | - Phải. - Đúng đó. - Anh thấy vậy. - Thế à? |
(슬기) 제가 진영 씨랑 천국도 갔다 오고 나서 | Sau khi từ Đảo Thiên Đường cùng Jin Young về, |
그다음 날 조금 더 친해진 느낌이 들었거든요 | hôm sau tôi thấy gần gũi với anh ấy hơn. |
그래서 '만약 천국도를 가지 않았다면' | Nên nếu anh ấy không tới Đảo Thiên Đường, |
'좀 더 시간을 보낼 수 있지 않을까?' | có lẽ bọn tôi sẽ ở bên nhau nhiều hơn? |
하나도 아쉽지 않다고 하면 거짓말이긴 한데요 | Sẽ là nói dối nếu bảo tôi không thất vọng. |
어… | |
아쉬웠지만 그렇다고 해서 | Nhưng chỉ vì tôi thất vọng không có nghĩa |
'상황을 뭐, 바꿔 버리고 싶다' 이런 생각은 하지 않았어요 | tôi ước có thể thay đổi tình hình hay đại loại thế. |
(서은) 따듯해 | Ấm thật đó. |
[의미심장한 음악] | |
- 종우가 준 책이잖아 - (규현) 어? [다희의 탄성] | - Cuốn sách Jong Woo đưa cô ấy. - Phải. |
[패널들의 놀란 숨소리] | |
(규현) 오? | |
[깨달은 탄성] | |
(규현) 음… | |
- (진경) 어찌 됐건 - (한해) 뭔가 | - Là… - Dù thế nào, |
(진경) 종우 씨가 준 책을 읽고 눈물을 흘릴 정도면 | nếu cô ấy rơi nước mắt sau khi đọc sách của Jong Woo… |
그거는 굉장히 좋은 신호죠, 사실 [진경이 호응한다] | - Là dấu hiệu tốt, nhỉ? - Phải. Tôi nghĩ cô ấy hiểu khác với cảm nhận của Jong Woo. |
(한해) 근데 종우 씨의 마음과 좀 다르게 해석된 거 같아 | Tôi nghĩ cô ấy hiểu khác với cảm nhận của Jong Woo. |
그러니까 종우의 마음을 읽은 게 아니고 | Không coi là tình cảm cậu ấy dành cho mình. |
종우 씨가 저 책을 선물을 했던 건 | Lý do Jong Woo tặng cô ấy cuốn sách |
자기의 마음을 좀 알아줬으면 해서 선물을 해 줬던 거잖아요 | Lý do Jong Woo tặng cô ấy cuốn sách là vì cậu ấy muốn cô ấy biết tình cảm của mình với cô ấy. Nhưng tôi nghĩ cô ấy diễn giải theo cách áp dụng những từ đó |
근데 저 글귀를 | Nhưng tôi nghĩ cô ấy diễn giải theo cách áp dụng những từ đó |
진영 씨에게 대입해서 해석을 한 거 같아요 | Nhưng tôi nghĩ cô ấy diễn giải theo cách áp dụng những từ đó vào Jin Young, nên là hơi buồn. |
그래서 좀 안타깝네 [규현이 호응한다] | vào Jin Young, nên là hơi buồn. |
(진경) 진짜? 근데 그건 모르지, 뭐 [한해의 호응] | Ừ, chẳng có cách nào biết vì sao cô ấy khóc. |
- (진경) 왜 울었는지는 - (한해) 내용이 | Ừ, chẳng có cách nào biết vì sao cô ấy khóc. - Bối cảnh đã chỉ ra. - Ừ. |
- (규현) 그럴 거 같아 - (한해) 어 | - Bối cảnh đã chỉ ra. - Ừ. |
- (규현) 저게 종우 씨의 마음인데 - (한해) 응 | - Jong Woo cảm thấy thế. - Phải. |
슬기 씨는 또 본인 마음이랑 똑같은 감정이 드니까 | Nhưng có lẽ Seul Ki nghĩ nó cũng phản ánh cảm xúc của cô. |
맞아, 맞아 | Đúng đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
- (진영) 습하다, 갑자기 - (민수) 습해? | - Tự nhiên ẩm thế. - Ẩm à? |
(진영) 어, 여기 오자마자 습하다 [민수가 호응한다] | - Phải, anh thấy vậy ngay khi về. - Phải. |
(소이) 언니, 이거… | Min Su, cẩn thận đó. |
[경쾌한 음악] | Min Su, cẩn thận đó. |
(민수) 오빠가 딱 놓자마자 맞았어 [민수와 진영의 웃음] | Anh vừa thả ra là trúng em ngay. |
- (진영) 불필요한 배려였네 - (민수) 어, 고마워 | - Vậy vô ích rồi. - Dù sao cũng cảm ơn anh. |
[세준이 흥얼거린다] | |
(진영) 왜 이렇게 조용해? | Sao yên ắng vậy? |
- (세준) 고생했다 - (소이) 고생했어 | - Cảm ơn vì tất cả. - Cảm ơn anh. |
- (진영) 이따 봐 - (민수) 예스, 재밌었어 | - Gặp sau nhé. - Vâng. Em vui lắm. |
(진영) 응, 재밌었어 | Ừ. Anh cũng vui. |
(서은) 와우, 누구세요? | Ai đây? |
(민수) 안녕하세요 | |
[여자들의 환호와 박수] (세정) 이게 누구야 | Xem ai này. |
- (서은) 천국도 잘 다녀오셨나요? - (소이) 다녀왔습니다 | So E, cậu - ở Đảo Thiên Đường vui chứ? - Chào. |
(슬기) 소이 잘 다녀왔어? 민수도? | - ở Đảo Thiên Đường vui chứ? - Chào. Còn cậu, Min Su? |
[소이가 지퍼를 직 내린다] | Còn cậu, Min Su? |
[여자들의 탄성] | |
(세정과 소이) - 그 옷 뭐예요? 못 보던 건데? - 아, 이거 새로 샀어요 | Áo khoác nào vậy? Chưa từng thấy. - Gì thế? - Tớ vừa mua. |
(서은과 세정) - 아, 진짜로? 쇼핑도 하셨구나 - 어? 세준? | - Thật à? Cậu đi mua đồ? - Của Se Jun à? |
- [웃으며] 세준쓰 - (세정) 오… | Phải, của Se Jun. |
[서은의 놀란 숨소리] | |
- (서은) 궁금해 - 어땠어? | - Tò mò đây. - Thế nào? |
(서은) 근데 표정은 너무 좋다 | - Trông cậu vui quá. - Ừ. |
[서은의 웃음] | - Trông cậu vui quá. - Ừ. |
[밝은 음악] 뭔가 편하게 자 가지고 | Tớ ngủ ngon. |
(소이) 그리고 | Bọn tớ đều thích đồ tráng miệng nên ăn tới ba cái bánh ngọt. |
둘 다 디저트를 너무 좋아해 가지고 | Bọn tớ đều thích đồ tráng miệng nên ăn tới ba cái bánh ngọt. |
[서은이 호응한다] 케이크 세 개 다 먹고 과일도 먹고 | Bọn tớ đều thích đồ tráng miệng nên ăn tới ba cái bánh ngọt. Ăn hoa quả nữa. |
- 다 했네, 다 먹었네 - (소이) [웃으며] 다 먹고 왔어 | Ăn hoa quả nữa. - Ăn và chơi hết luôn. - Đúng thế. |
(서은) 간식, 디저트를 둘 다 엄청 좋아하는구나 [호응한다] | - Đều rất thích tráng miệng. - Ừ. Phải. |
편안했습니다 [융재의 탄성] | Rất thoải mái. |
- 침대가 푹신푹신하고, 예 - (한빈) [웃으며] 그렇지? | - Giường êm ái. - Nhỉ? Như ngủ trên mây. |
(한빈) 구름 위에서 자는 느낌? [세준의 웃음] | - Giường êm ái. - Nhỉ? Như ngủ trên mây. |
(융재) 뭔가 좀 더 이렇게 생겼어요? | Các cậu có gần gũi hơn không? |
(세준) 좀 더 | Một chút. |
원래 이제 여기서도 | Ở đây bọn tớ cũng gần gũi mà. |
뭐, 친했었어 가지고 [융재의 호응] | Ở đây bọn tớ cũng gần gũi mà. |
오, 하루밖에 안 됐는데 | Cậu mới ở đây có một ngày… |
(세준) [웃으며] 어, 놀고 | Bọn tớ đi chơi thôi. |
편하고, 그냥, 재밌고 같이 있다 보니까 | Tớ thấy vui và thoải mái khi ở cạnh cô ấy. |
- (융재) 그렇지 - 예 | - Ừ. - Phải. |
얘기도 많이 했고 그리고 다녀와서 | Bọn tớ nói chuyện nhiều, và từ lúc quay về, |
뭔가 여기에 임하는 그런 마음이 | tớ thấy thoải mái hơn về việc ở Đảo Địa Ngục này. |
엄청 편해진 느낌이… | tớ thấy thoải mái hơn về việc ở Đảo Địa Ngục này. |
[여자들의 탄성] | tớ thấy thoải mái hơn về việc ở Đảo Địa Ngục này. |
- (소이) 끝 - 잘했다 | - Thế đấy. - Tốt cho cậu. |
(서은) 박수 왜 치는 거야? [여자들의 웃음] | Sao bọn mình lại vỗ tay? |
[기대에 찬 목소리로] 이제 그럼 민수 씨 | Giờ tới lượt Min Su. |
어, 나도 | Tớ cũng cảm thấy thế. Đó là thời gian vui vẻ, thoải mái. |
아, 그냥 편안하게 재미있게 갔던 거 같은데? | Tớ cũng cảm thấy thế. Đó là thời gian vui vẻ, thoải mái. |
(민수) 밥 먹고 수영하고 | Bọn tớ ăn rồi đi bơi. Sau đó quay về nói chuyện. |
돌아와서 얘기하다가 | Bọn tớ ăn rồi đi bơi. Sau đó quay về nói chuyện. |
[여자들이 호응한다] (서은) 얘기 좀 많이 해 봤어요? | Các cậu nói nhiều chứ? |
많이 한 거 같기는 해 계속하긴 했으니까 | Tớ nghĩ vậy. Bọn tớ nói suốt. |
[슬기가 호응한다] | Tớ nghĩ vậy. Bọn tớ nói suốt. |
제일 기억 남는 순간 | Khoảnh khắc nào đáng nhớ nhất? |
난 수영장? [긴장되는 음악] | Chắc là ở bể bơi. |
(나딘) 아니면 제일 설렜던 순간 | Hay khoảnh khắc cậu hào hứng nhất? |
[놀란 숨소리] | Hay khoảnh khắc cậu hào hứng nhất? |
그, 비슷한 말이지 않나? | Như nhau mà nhỉ? |
[여자들의 탄성] (서은) 오, 수영장? | - Vậy là bể bơi? - Ừ. |
[나지막한 탄성] | - Vậy là bể bơi? - Ừ. |
- (한빈) 수영은 했어? - 네, 수영했어요 | - Cậu có bơi không? - Có. Bọn tới bơi một lúc. |
- 수영을 오래 했어요, 꽤 - (동우) 수영 진짜 한 거 아니지? [남자들의 탄성] | - Cậu có bơi không? - Có. Bọn tới bơi một lúc. Cậu không thực sự bơi hả? |
- (진영) 진짜 하기도 하고 - 아, 진짜 했어? | Có một chút. - Thế à? - Chắc là bơi chuẩn. |
(한빈과 진영) - [웃으며] 제대로 했을 거 같아 - 전투 수영 | - Thế à? - Chắc là bơi chuẩn. Bơi mạnh mẽ. |
(진영) 뭐 했어요, 어제? | Hôm qua các cậu làm gì? |
- (융재) 어제? - [웃으며] 예, 난 그게 더 궁금해 | - Hôm qua? - Ừ, tớ muốn biết. |
어, 우리 비밀 | Bí mật. |
[함께 웃는다] | |
- (융재) 우리 안 말 해 줄래 - 아, 뭐 했는데? | - Không kể cho cậu đâu. - Đã làm gì? |
(융재) 천국도 갔다 왔으니까 | Cậu đi Đảo Thiên Đường mà. Nếu hôm nay cậu không đi thì bọn tớ kể. |
(한빈) 오늘 천국도 안 가면 얘기해 주지 [함께 웃는다] | Nếu hôm nay cậu không đi thì bọn tớ kể. |
어떤 케미를 가지고 있는지 서로를 봤잖아 | Cậu thấy sự hòa hợp với các chàng trai. |
(서은) 어땠던 거 같아? 그러니까 본인 커플의 케미… | Vậy cậu nghĩ là sao? - Hay về cảm xúc của chính cậu? - Hầu như không có? |
거기서 뭔가 느낀 게 있어? 거의 없지 않아? | - Hay về cảm xúc của chính cậu? - Hầu như không có? |
아, 그, 처음 갔을 때는 둘이 엄청 서먹한 게 느껴졌는데 | Lúc mới đi, tớ thấy hai bọn họ khá lúng túng. |
(소이) 돌아올 때 둘이 엄청 가까워진 게 보였어 [여자들이 호응한다] | Nhưng lúc về, trông họ đã rất gần gũi. |
계속 옆에서 뭔가 챙겨 주는… | Có vẻ anh ấy đã chăm sóc cậu ấy. |
- (슬기) 아… - (소이) 그런 게 느껴졌어 [나딘의 탄성] | Có vẻ anh ấy đã chăm sóc cậu ấy. Nhìn là biết. |
[호응한다] | |
아, 근데 잠시만 우리가 지금 세준 씨랑 나랑 | Khoan. Chờ đã. Se Jun và tớ đã nói nhiều điều. |
정보를 많이 줬으니까 여기도 좀 줘야지, 밸런스를… | Khoan. Chờ đã. Se Jun và tớ đã nói nhiều điều. Các cậu cũng nên thế. |
아, 원래 천국도 갔다 온 사람이 푸는 거야 [진영의 웃음] | - Rất tiếc. Kiểu nó là vậy. - Thôi nào! |
가시지 마시든가 [남자들이 놀린다] | - Đừng đi. - Kể Đảo Thiên Đường đi. |
- (동우) 좋은 데이트 하시면서 - (융재) 가시지 마시든가 | - Đừng tới Thiên Đường. - Cậu được hẹn hò. |
(융재) 지금 갔다 왔으면서 뭐 하자는 거야, 지금 | Thôi nào. Các cậu đi rồi về còn gì. |
(한빈) 좋은 냄새 지금 풍기면서 말하면서 | Các cậu cũng thơm nữa. |
(종우) 텃새 시작이야? [진영이 호응한다] | - Vậy là sẽ thế này hả? - Rồi. |
(한빈) 옷도 하얗게 입고 천국 갔다 온 사람처럼 | Và cậu ăn vận cả cây trắng. |
[안내 방송 알림음] (한빈) 어? | Gì? |
[흥미진진한 음악] (마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로지옥' | Địa Ngục Độc Thân là địa ngục nóng nhất trần gian. |
잠시 뒤에 천국도 데이트권이 걸린 게임을 하겠습니다 | Lát nữa, các bạn sẽ chơi một trò để giành cơ hội tới Đảo Thiên Đường. |
모두 해변으로 모여 주세요 | Các bạn, mời ra bãi biển. |
[탄식] | Các bạn, mời ra bãi biển. |
- (한빈) [박수 치며] 가 봅시다! - (진영) 올 게 왔다 [안내 방송 종료음] | Đi nào, mọi người. Đến lúc rồi. |
- 아, 나 진짜 자신이 없다 - (진영) 올 게 왔다 | - Tớ không thấy tự tin. - Đến lúc rồi. |
아, 진짜 이기고 싶어 [탄식] | - Tớ muốn thắng lắm. - Tớ cũng thế. |
[여자들의 웃음] (세정) 나도, 난 진짜 이기고 싶어 | - Tớ muốn thắng lắm. - Tớ cũng thế. Tớ rất muốn thắng. |
[함께 웃는다] - (규현) 세정 씨, 제발 - (다희) 세정 씨, 인정 | Se Jeong… - Xứng có chiến thắng. - Nào. |
제발, 진짜 박세정, 파이팅 | Nào. Se Jeong, cố lên. |
[박진감 넘치는 음악] | |
(융재) 저기 둘 다에서 뭘 하는 거겠지? | Mình phải làm gì đó tương tự. |
(진영) 여자용, 남자용 | Một cho nữ, một cho nam. |
(한빈) 어떻게 엮일지가 문제지, 이제 | Nhưng có liên quan gì? |
- (서은) 와! - (나딘) 와! | |
(소이) 어, 이게 뭐지? | Cái gì đây? |
- (종우) 뭘까? 뭐 할까? 궁금하다 - (슬기) 그러니까 | Em nghĩ là gì? - Tò mò quá. - Ừ nhỉ? |
(슬기) 여긴 물이 있고, 여기는 | Ở đây có nước, còn ở đây… |
- (종우) 어, 여기는 모래네? - (슬기) 모래 | Là cát. - Có khi là đẩy nhau. - Lúc này… |
(종우) 밀어내기 이런 건가 보다 | - Có khi là đẩy nhau. - Lúc này… |
- (종우) 진흙탕 속의 결투 - (한빈) 혈투지, 혈투 | Đấu đôi trong bùn. Giống đấu đôi đẫm máu. |
(나딘과 서은) - 여러 가지 하네, 쯧, 여기 와서 - 그렇지 | Tớ đã nhiều lần cố gắng kể từ khi tới đây. Kể từ khi tới đây? |
(서은) 여기 와서? | Kể từ khi tới đây? |
[안내 방송 알림음] [경쾌한 음악] | |
(마스터) 지금부터 천국도 데이트가 걸린 | Giờ chúng ta sẽ bắt đầu trò chơi cho các bạn nữ |
여자 게임을 하겠습니다 [서은의 헛웃음] | để có cuộc hẹn ở Đảo Thiên Đường. TRÒ CHƠI CHO BÊN NỮ |
- (한빈) 뭐? - (종우) 여자 게임? | TRÒ CHƠI CHO BÊN NỮ - Gì? - Trò chơi bên nữ? |
여자 게임 | Trò chơi cho bên nữ. |
혼성도 아니고 여자 게임? | Không phải hai bên à? Chỉ cho nữ? |
- (종우) 진짜 몰랐다 - 여자 게임일 줄은 몰랐다 | |
(마스터) 게임에서 승리한 1위부터 3위까지만 | Chỉ ba người đứng đầu |
순서대로 호감이 가는 남자를 지목해 | Chỉ ba người đứng đầu được chọn một bạn trai họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
천국도에서 데이트를 할 수 있습니다 | được chọn một bạn trai họ muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
세 명이나 가? 그래도? | Ba người bọn mình được hẹn hò? |
- 겹칠 수도 있잖아 - (서은) 겹치면은 | - Lỡ chọn trùng? - Nếu trùng thì không được đi? |
- (세정) 못 가? - 겹치면 못 고르는 거 아니야? | - Lỡ chọn trùng? - Nếu trùng thì không được đi? - Đâu thể chọn. - Không à? |
(나딘) 1위가 제일 먼저 고르는 거지? | Người đứng đầu chọn trước. |
어, 그럼 만약에 2등을 했는데 | Nếu mình xếp thứ hai mà người mình thích đi mất rồi? |
(규현) 원하는 사람이 먼저 갔어요 그럼 어떻게 되는 거죠? | Nếu mình xếp thứ hai mà người mình thích đi mất rồi? Thì sẽ ra sao? |
- (다희) 다른 사람… - (규현) [웃으며] 그냥 아무나 [한해가 맞장구친다] | Chọn người khác. - Chọn người khác. - Đi với ai cũng được sao? |
- [웃으며] 아니, 그래도 이제… - (규현) 가는 거예요? | - Chọn người khác. - Đi với ai cũng được sao? - Nhưng mà… - Vậy thì |
다음으로 좋아했던 사람 호감 가는 사람 [다희가 말한다] | người thứ hai mình thích? - Người mình muốn tìm hiểu. - Người mình để ý. |
- (다희) 그래야 되지 않을까요? - 네 | - Người mình muốn tìm hiểu. - Người mình để ý. |
(마스터) 오늘의 게임은 | Trò chơi hôm nay là |
씨름입니다 | đấu vật Hàn. |
[사람들의 탄성과 웃음] (세정) 씨름? | - Ôi. - Đấu vật Hàn? |
(마스터) 씨름입니다 | Đấu vật Hàn. |
[사람들의 탄성과 웃음] (세정) 씨름? | - Ôi. - Đấu vật Hàn? |
어떡해 | - Trời. - Chưa từng chơi. |
(민수) 진짜 한 번도 안 해 봤어 어떡해? | - Trời. - Chưa từng chơi. Trời ạ. |
한 번도 안 해 봤어, 씨름 | Trời ạ. - Tớ chưa từng chơi. - Ừ. |
[세준의 황당한 웃음] (한빈) 씨름이라니 | Đấu vật Hàn? |
(마스터) 먼저 여자들은 | Đầu tiên, mỗi bạn nữ sẽ chọn một quả bóng từ hộp đen. |
앞에 놓인 검은색 상자에서 공을 뽑습니다 | Đầu tiên, mỗi bạn nữ sẽ chọn một quả bóng từ hộp đen. |
(종우) 어? | Những ai chọn bóng cùng màu sẽ đấu với nhau. |
(마스터) 같은 색의 공을 뽑은 사람끼리 대결을 하게 됩니다 | Những ai chọn bóng cùng màu sẽ đấu với nhau. |
[사람들의 탄성] | Những ai chọn bóng cùng màu sẽ đấu với nhau. - Ôi. - Khó đây. |
(서은) 랜덤 | - Vậy là ngẫu nhiên. - Tớ muốn So E hoặc Seul Ki. |
(나딘) 나 소이 아니면 슬기 원해 [서은의 웃음] | - Vậy là ngẫu nhiên. - Tớ muốn So E hoặc Seul Ki. |
(마스터) 게임의 방식은 | Luật chơi là nếu bất kỳ phần nào cơ thể từ đầu gối trở lên |
무릎 위쪽 몸이 땅에 먼저 닿으면 | Luật chơi là nếu bất kỳ phần nào cơ thể từ đầu gối trở lên chạm mặt đất trước đối thủ thì sẽ thua. |
지는 겁니다 | chạm mặt đất trước đối thủ thì sẽ thua. |
가장 짧은 시간 안에 이긴 순서대로 | Thời gian để giành chiến thắng sẽ quyết định vị trí nhất, nhì, ba. |
1, 2, 3위가 결정됩니다 | Thời gian để giành chiến thắng sẽ quyết định vị trí nhất, nhì, ba. |
[남자들의 탄성] | |
빨리 이기는 사람이 1등인 거야 | Người thắng nhanh nhất xếp thứ nhất. |
그러니까 승부를 빨리 봐라? | Phải thắng trận thật nhanh. |
공격적이게 하라는 거네 | Phải hùng hổ vào. |
(마스터) 자, 그럼 공을 뽑아 주세요 | Giờ xin mời chọn bóng. |
[흥미진진한 음악] [한빈의 탄성] | Giờ xin mời chọn bóng. |
야, 이거는 체급이 중요하겠다, 초반에 | Khi mới vào đấu, cỡ người là quan trọng. |
피지컬적으로 좀 서은 씨나 나딘 씨 아닐까요? | Về thể trạng, Seo Eun hay Nadine sẽ có lợi thế nhỉ? |
- (규현) 아, 세정 씨가 있구나 - (한해) 맞아, 세정 씨도 | À, cả Se Jeong. - Ừ, Se Jeong. - Se Jeong. |
세정 씨, 네 파이팅 있게 하겠죠, 이번에? | Lần này cô ấy sẽ đấu hết sức nhỉ? |
[덜그럭거리는 소리] | |
- 어유, 떨려 - (세정) 어떡해 [한빈의 탄성] | - Ôi, tớ lo quá. - Trời ạ. |
[덜그럭거리는 소리] | |
- (한빈) 빨강 - (민수) [웃으며] 떨려 | - Đỏ. - Căng thẳng quá. |
[사람들의 놀란 탄성] - (한빈) 와, 빨강이야! - (융재) 오! | Đây, là đỏ! |
- (종우) 와! 와, 체급전 - (동우) 뭐야? | - Ồ. - Cùng hạng cân rồi. |
와, 체급전 딱 맞네 체급을 맞췄네 | Đúng là cùng hạng cân. Họ cùng cỡ người. |
- (세정) 우리 어떡해 - (나딘) 어떡해? | - Sao đây? - Sao đây? |
(세정) 우리끼리 해야 돼 | Bọn mình phải đấu nhau. |
(한빈) 그린 | Xanh lá. |
(나딘) [영어] 아, 어떡해 나 무서워 | Không. Tớ sợ. |
[사람들의 탄성과 웃음] - (세정) [한국어] 그린 - (한빈) 둘 다 초록이야 | - Xanh lá. - Đều xanh! |
(종우) 어, 뭐야! | Gì? |
- 와우 - (동우) 어, 뭐야? | Ô, gì vậy? |
(한빈) [웃으며] 둘 다 초록이야 | - Cả hai đều xanh lá! - Lấy đi! |
(세정과 서은) - 뽑아 - 우리 같이 뽑을까? 같이 한번 | - Cả hai đều xanh lá! - Lấy đi! Cùng lấy nhé? - Ừ. - Cùng lấy. |
- (서은) 예! - (세정) 아, 둘이 또 [함께 웃는다] | |
- (나딘) 나 져, 또 - (한빈) 와, 어떻게 이렇게 뽑냐? | - Tớ lại thua mất thôi. - Sao lại thế nữa? |
(종우) 재밌게 되네, 되게 | - Thú vị rồi đây. - Sao có thể thế được? |
- (융재) 가능한 거야? - (진영) 아, 근데 이거 신기하네 | - Thú vị rồi đây. - Sao có thể thế được? Đúng là hay thật. |
- 이야, 진짜 체급끼리 딱 - (다희) 어, 정말 | - Sao ghép cặp khéo thế? - Nhỉ? |
태어나서 처음으로 하는 씨름이겠죠? | Chắc lần đầu đấu vật. |
- 씨름을 할 일이 없잖아요 - (한해) 그렇겠죠 | - Phải. - Sao không chứ? |
초등학교 때 정도 이후로 안 하지 않나요? | Học tiểu học xong, có ai chơi trò này nữa đâu? |
(한해) 그렇지 | Học tiểu học xong, có ai chơi trò này nữa đâu? |
(진경) 좋아하는 남자 앞에서 하기가 좀 민망하긴 해 [규현이 호응한다] | Đấu trước mặt chàng trai mình thích xấu hổ lắm. |
- 그래도 근데 따내야죠, 네 - (다희) 천국도가 걸려 있으니까 | - Phải thế. - Thắng được đi Đảo Thiên Đường. |
원하는 이성과 가려면 | Phải nỗ lực để đi với người họ muốn. |
(세정) 힘 잘 써요? | Cậu có khỏe không? - Tớ sợ. - Chưa từng thử nên không rõ. |
- (세정) 무서워요 - (민수) 안 써 봐서 모르겠어 | - Tớ sợ. - Chưa từng thử nên không rõ. |
(나딘) 나는 이거를… | Chỉ là… |
[웃으며] 저, 잠깐만 나딘아, 무서워요 | Ôi, Nadine. Tớ sợ lắm. |
언니 무서워요 | Tớ sợ lắm. |
아, 나 천국도 가고 싶은데 한 번밖에 안 갔는데 [서은의 웃음] | Tớ muốn tới Đảo Thiên Đường. Tớ mới tới đó một lần. |
(서은) 가자, 가자, 가자 [나딘의 웃음] | Nào. Lên thôi. |
나 너무 떨려, 어떡해? | Em lo quá. Trời ạ. |
[함께 웃는다] (종우) 그래도 그나마 다행인 거야, 둘 다 | Cả hai em đều gặp may. |
둘 다 서로 다행인 거야 [슬기의 웃음] | Cả hai đều may. |
[소이의 긴장한 탄성] (종우) 장신들이랑 할 뻔했잖아 | Suýt nữa phải đấu với người cao. |
[함께 웃는다] | Suýt nữa phải đấu với người cao. Seul Ki và So E đều chọn được bóng đỏ. |
(마스터) 자, 그럼 빨간색 공을 뽑은 | Seul Ki và So E đều chọn được bóng đỏ. |
신슬기, 이소이 씨는 | Seul Ki và So E đều chọn được bóng đỏ. Mời bước vào sân đấu. |
경기장 안으로 들어오시기 바랍니다 | Mời bước vào sân đấu. |
[사람들의 긴장한 탄성] (세준) 아, 이건 좀 | Tớ lo vì không phải là tớ đấu. |
이건 좀 떨린다 내가 안 한다니까 좀 떨리네 [동우가 호응한다] | Tớ lo vì không phải là tớ đấu. - Tớ biết, nhỉ? - Lạ thật. |
(세준) [웃으며] 오히려 | - Tớ biết, nhỉ? - Lạ thật. |
남이 하는 거 보려니까 좀 떨린다 | Xem người ta đấu mà căng thẳng. |
(진영) 그렇네, 나도 와, 괜히 떨리네 | - Đúng. - Sao tớ lo thế này? |
[긴장되는 음악] | |
- (서은) 하, 내가 숨 막혀, 내가 - (한빈) 어휴 | - Ôi, không thở nổi. - Ôi. Khoan đã nào. |
[사람들의 탄식] | Khoan đã nào. |
(한빈) 어떡해 | Trời ạ. |
(종우) 와, 진짜 긴장되겠다, 근데 | Bọn họ chắc lo lắm. |
얼굴 굳었어, 둘 다 | Cả hai đều dữ dằn. |
(진영) 봐 봐 표정이 굳었어, 이제 | Kìa. Cả hai đều dữ dằn quá. - Giờ họ làm gì? - Đó là cách giữ vững. |
- (한빈) 어, 저, 어떡해, 지금 - (융재) 어, 저렇게 잡는구나 | - Giờ họ làm gì? - Đó là cách giữ vững. Phải vào vị trí phù hợp. |
(진영) 자세 잘 잡아야 되는데 | Phải vào vị trí phù hợp. |
(세준) 어떡해 [세준의 긴장한 숨소리] | Trời ạ. |
- (종우) 할 수 있다 - (한빈) 할 수 있다, 파이팅! | Em làm được mà. - Em làm được. - Cố lên nào! |
(사람들) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
- (종우) 긴장하지 말고 - (동우) 파이팅! | - Đừng lo lắng. - Cố lên! |
(마스터) 준비 | Sẵn sàng. |
(동우) 오, 그렇지 팽팽해, 팽팽해 | - Rất dữ dội. - Ngang sức nhau quá. |
(종우) 오, 벌써 힘 들어갔어 | Cả hai đều dữ đội. |
(진영) 아, 어떡하냐 나 못 볼 것 같다 [종우의 한숨] | - Ôi, tớ không dám nhìn nữa. - Trời ạ. |
(융재) 와… | |
[호각이 울린다] | |
[소이의 힘겨운 음성] (융재) 오! | |
[호각이 울린다] | |
[소이의 힘겨운 음성] [남자들의 놀란 탄성] | |
[남자들의 놀란 탄성] [긴장되는 음악] | |
[소이의 힘겨운 음성] | |
- 어, 봐 봐, 어, 봐 봐 - (한해) 밭다리 [다희의 탄성] | Ôi, nhìn kìa! Cú quét chân ngoài. |
저게 밭다리야 | Cú quét chân ngoài. |
[융재와 나딘의 놀란 탄성] | |
[사람들의 놀란 탄성] [소이의 힘겨운 음성] | - Dữ thật. - Chuyện gì thế? |
와, 버틴다, 우와 | Ồ, cậu ấy vẫn bám trụ. |
어, 소이 씨 안 넘어가요 | - So E không ngã. - Không. |
- (한해) 안 넘어가 - 그래, 소이 씨 저번에 | - So E không ngã. - Không. - So E chơi đá gà rất tốt nữa. - Phải. |
- 닭싸움도 잘했잖아 - (한해) 맞아, 맞아 | - So E chơi đá gà rất tốt nữa. - Phải. |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[소이의 힘주는 음성] | |
[사람들의 탄성] [소이의 힘주는 음성] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
(서은) 와, 버틴다 와, 우와, 잠깐만 | Ồ, cậu ấy vẫn bám trụ. Ôi, khoan đã nào. |
[여자들의 놀란 탄성] | |
(서은) 와, 잠깐만 | Ôi, khoan đã nào. |
- 와, 잠깐만 - (종우) 오, 뭐야? | - Chờ chút. - Ô, gì vậy? |
[사람들의 탄성] | |
- (서은) 와, 잠깐만 - (종우) 오, 뭐야? [사람들의 놀란 탄성] | - Ồ, khoan nào. - Ô, gì thế? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(한빈) 어, 어? [사람들의 탄성] | |
- (서은) 와, 잠깐만 - (종우) 오, 뭐야? | - Khoan nào. - Ô, gì thế? |
[사람들의 놀란 탄성] [호각이 울린다] | |
(한빈) 어, 어? [사람들의 탄성] | |
- (서은) 와, 잠깐만 - (종우) 오, 뭐야? | - Ồ, khoan nào. - Ô, gì thế? |
[사람들의 놀란 탄성] [호각이 울린다] | - Ồ, khoan nào. - Ô, gì thế? |
(규현) 봐 봐, 소이 씨가 이겼어 [저마다 말한다] | - Nhìn kìa! - Ối, kìa! - So E thắng? - So E thắng. Trời ạ. |
(한해) 어떡해 [규현의 놀란 탄성] | Trời ạ. |
- (한해) 걸다가 중심이 무너졌어 - (다희) 네 [한해의 탄식] | - Mất thăng bằng khi định đẩy đối thủ. - Ừ. |
아이고, 슬기 씨가 열심히, 열심히 하려다가, 아유 [저마다 말한다] | - Seul Ki cố. - Có đẩy. - Cô ấy cố lắm, nhưng… - Trời ạ. |
(소이) 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
(마스터) | - So E thắng. - Ổn chứ? Thời gian là 6,40 giây. |
[사람들의 탄성] (마스터) | Thời gian là 6,40 giây. |
(마스터) | |
(서은) 소이 아주 | So E vừa… - Ôi, So E. - Siêu quá. |
- (세정) 소이 - (서은) 소이가 아주 보통 아니야 | - Ôi, So E. - Siêu quá. |
- (나딘) 잘했어요 - (서은) 잘했어, 잘했어 | - Tốt lắm. - Cậu đã làm tốt. |
- (세정) 소이가 세다니까, 어 - (서은) 우와, 소이 진짜 세 | - So E khỏe thật. - Quá khỏe. |
(진영) 아니, 근데 너무 안, 안 넘어가네, 아예 | Cô ấy không nhượng bộ, nhỉ? - Phải ha? - So E không hề nhượng bộ. |
[세준이 호응한다] 아예 안 넘어가, 소이 씨가 | - Phải ha? - So E không hề nhượng bộ. |
(마스터) 두 번째 경기입니다 | Trận đấu thứ hai là giữa Min Su và Se Jeong, hai người cùng chọn bóng xanh lá. |
초록색 공을 뽑은 임민수 씨, 박세정 씨는 | Min Su và Se Jeong, hai người cùng chọn bóng xanh lá. |
경기장 안으로 들어와 주시기 바랍니다 | Mời bước vào sân đấu. Cứ như đấu chung kết. |
(종우) 세정이 이겼으면 좋겠다 나는 개인적으로 | Tớ muốn Se Jeong thắng vì cô ấy chưa từng tới Đảo Thiên Đường. |
한 번도 못 갔는데 | Tớ muốn Se Jeong thắng vì cô ấy chưa từng tới Đảo Thiên Đường. |
이건 좀 응원해 주고 싶다 세정 씨, 네 [규현이 호응한다] | Tôi ủng hộ cô ấy. - Ủng hộ Se Jeong. - Ừ. |
(규현) 세정 씨 한 번은 갔으면 좋겠네요 | Tôi muốn cô ấy đi một lần. |
(나딘) 세정 씨 표정이… | Biểu cảm của Se Jeong… |
- (서은) 둘 다 장난 아니야 - (나딘) 응 | Ai cũng nghiêm túc. |
(서은) 결연해 | - Họ đều quyết tâm. - Ôi. |
(종우) 와우, 빅 매치 | - Họ đều quyết tâm. - Ôi. Trận đấu lớn đây. |
[긴장되는 음악] | |
(사람들) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
- (나딘) 파이팅! - (종우) 긴장하지 말고 | - Cố lên! - Đừng lo lắng! |
- 어유, 긴장한 기색이 - (종우) 응, 역력하네 | - Tớ nghĩ cả hai đều lo lắng. - Nhìn là biết. |
- (진영) 자, 자세 잡는다, 잡는다 - (종우) 오케이 | - Họ đều giữ rất chắc. - Được rồi! |
(진영) 공격적이다, 좀 | Cả hai đều dữ dằn. |
[호각이 울린다] [긴장감이 고조되는 음악] | |
(동우) 어? | |
[호각이 울린다] | |
(동우) 어? | |
(동우) 어? | |
(종우) 와, 힘을… | Bọn họ khỏe quá. |
- (동우) 어? - (세준) 오, 오 | |
(서은) 오, 워, 워, 워, 워 | |
(동우) 어? | |
(서은) 오, 워, 워, 워, 워 | |
[한해의 탄성] 아, 아유, 세정 씨 | Không, Se Jeong… |
- 아이, 세정아 - (다희) 세정 씨, 세정, 어떡해 | - Không… - Se Jeong. - Se Jeong. - Se Jeong, lần này thôi. |
- (진경) 세정 씨, 이번에 가자 - (규현) 아유, 세정아, 가라, 좀 | - Se Jeong. - Se Jeong, lần này thôi. - Cố lên! - Tiến lên! |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(서은) 오, 워, 워, 워, 워 | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
끌어내… [사람들의 놀란 탄성] | Hạ cô ấy đi… |
[세정과 민수의 힘겨운 숨소리] | Đã năm giây rồi. |
(한빈) 우측으로 넘어트려 [남자들의 탄성] | Đã năm giây rồi. |
[경쾌한 음악] | - Hạ cô ấy đi. - Đã năm giây rồi. |
(한빈) 우측으로 넘어트려 [남자들의 탄성] | - Hạ cô ấy đi. - Đã năm giây rồi. |
- (한해) 어이구, 어떡해 - (규현) 아, 왜! | - Ôi! - Trời ạ! |
(한해) [웃으며] 어떡해 [울먹인다] | Ôi, trời. |
(한해) [웃으며] 어떡해 [규현이 울먹인다] | Ôi, trời. |
(진경) 아, 못 보겠어 | Không dám xem nữa. |
- (규현) 나 진짜 울어 - (다희) 어떡해 | Không dám xem nữa. - Tôi khóc mất. - Ôi. |
왜 이렇게 안 되는 거야 | Sao với cô ấy chẳng suôn sẻ gì? |
(마스터) | Min Su thắng. Thời gian là 7,24 giây. |
(융재) 와, 잘했는데 아쉽네 | Em làm tốt lắm. Tiếc quá. |
아니, 아이러니한 게 열심히 한 사람들이 다 졌어, 지금 | Trớ trêu là ai nỗ lực cũng thua. Tôi biết, phải ha? |
(규현) 그러니까요 | Tôi biết, phải ha? |
민수 씨랑 소이 씨가 어제 호텔에서 푹 잤잖아요 | Đêm qua, Min Su và So E được ngủ ngon. |
[패널들의 웃음] | |
세정 씨는 반대로 지옥도에서만 6일째 있었어요 | Se Jeong ở Đảo Địa Ngục sáu ngày liên tiếp. Đúng đấy. |
(한해) 맞아요, 맞아 | Đúng đấy. |
(서은) 다치지만 마 | - Đừng bị đau. - Cố hết sức nhé. |
(마스터) 마지막 대결입니다 | Trận đấu cuối giữa Seo Eun và Nadine cùng chọn bóng vàng. |
노란색 공을 뽑은 최서은 씨, 이나딘 씨는 [박진감 넘치는 음악] | Trận đấu cuối giữa Seo Eun và Nadine cùng chọn bóng vàng. |
경기장 안으로 들어와 주시기 바랍니다 | Mời bước vào sân đấu. |
- (세정) 가자 - (한빈) 파이팅! | - Tiến lên! - Cố lên! |
- (종우) 파이팅, 파이팅! - (슬기) 파이팅! | - Tiến lên! - Cố lên! - Cố lên! - Đừng để bị đau. |
(종우) 다치지 않게 | - Cố lên! - Đừng để bị đau. |
(융재) 파이팅, 파이팅 | Nào. Cố lên. |
(종우) 다치지 않게, '레츠 고' | Đừng để bị đau. Cẩn thận. |
(융재) 서은이 잘한다 | Seo Eun giỏi trò này. |
무게 중심이 확실히 좋아, 지금 | Cô ấy có trọng tâm tốt. |
(동우) [피식하며] 아, 근데 | Cô ấy có trọng tâm tốt. Tớ nghĩ Nadine chơi thể thao nhiều. |
나딘이도 운동을 많이 한 거 같아 가지고 | Tớ nghĩ Nadine chơi thể thao nhiều. |
- (융재) 응, 아… - (동우) 얇아 보여도 | - Ừ. - Cô ấy mảnh khảnh nhưng khỏe lắm. |
- (융재) 아… - (동우) 셀 수 있어 | - Ừ. - Cô ấy mảnh khảnh nhưng khỏe lắm. |
(융재) 아니, 뭐, 어쨌든 무게 중심이 일정하니까 | Nhưng trọng tâm Seo Eun rất tốt. |
융재 씨, 뭐 아무것도 안 했는데 잘한다고 서은 씨… [패널들의 웃음] | Yoong Jae nói Seo Eun làm tốt khi mà cô ấy không làm gì. |
너무 귀여워, 저런 거 | Dễ thương thật. |
[남자들이 말한다] | - Cô ấy sẽ nâng mình lên. - Ừ. Chuẩn bị. |
(마스터) 준비 | Chuẩn bị. |
[진영의 탄성] | - Cô ấy đứng dậy luôn. - Thú vị quá. Rất khác. |
[한빈이 말한다] (동우) 아, 기대된다, 기대돼 오, 오, 다르다 | - Cô ấy đứng dậy luôn. - Thú vị quá. Rất khác. |
[호각이 울린다] [박진감 넘치는 음악] | |
[남자들의 탄성] | |
[패널들이 감탄한다] 와, 버티는 것 봐 | Nhìn cô ấy trụ kìa. |
(규현과 한해) - 나딘 씨, 키가 있어서, 네네 - 나딘 씨가 최장신이잖아요 | - Nadine cao mà. - Cô ấy cao nhất ở đây. Đúng thế. |
(세준) 오, 오 [진영의 탄성] | |
(세준) 오, 오, 나딘 | Ôi, Nadine. |
[남자들의 탄성] (세준) 오, 오, 나딘 | Ôi, Nadine. |
- (한해) 오! 어? 기술로 - (규현) 어? | Là một kỹ năng à? Là một kỹ năng à? |
[흥미진진한 음악] [남자들의 놀란 탄성] | Cái gì vậy? |
- (진영) 우와! 어? - (세준) 와! | |
- (융재) 우와! - (동우) 와! | |
[남자들의 놀란 탄성] [호각이 울린다] | |
[남자들의 놀란 탄성] [호각이 울린다] | Ai thắng? |
이거 누가 이긴 거지? | Ai thắng đấy? |
(슬기) 어, 뭐야? | Có chuyện gì? |
- (슬기) 아니야, 서은이가 먼저 - (서은) 내가 먼저 나왔어 | - Seo Eun là… - Tớ chạm đất trước. |
[남자들의 탄성과 박수] (마스터) | Nadine thắng. Thời gian là 7,68 giây. |
(나딘) 내가 뭐? 내가 승? | - Sao? Tớ thắng? - Tớ ngã trước. |
(서은) 내가 이러면서 먼저 넘어졌어 | - Sao? Tớ thắng? - Tớ ngã trước. - Nadine thắng. - Làm tốt lắm! |
- (종우) 나딘 승 - (서은) 잘했어 [나딘의 탄성] | - Nadine thắng. - Làm tốt lắm! - Trời ạ! - Tốt lắm! |
(서은) 잘했어! [나딘의 기쁜 웃음] | - Trời ạ! - Tốt lắm! |
(서은) 잘했어! [종우의 웃음] | Làm tốt lắm! Trận đấu hay quá. |
와, 근데 이건 명경기였습니다 | Trận đấu hay quá. |
(종우) 명경기였다 이거 진짜 씨름 경기였어 | Đấu hay lắm. Như đấu vật Hàn thật. |
[경쾌한 음악] (융재) 와… | Đấu hay lắm. Như đấu vật Hàn thật. |
[나딘의 가쁜 숨소리] (서은) 잘했어, 잘했어 | - Tốt lắm. - Tốt lắm. |
- (서은) 잘했어, 너 다리, 다리 - (나딘) 힘 완전 세 | - Tốt lắm. - Tốt lắm. - Khỏe thật. Cậu khỏe quá. - Chân cậu. |
(마스터) 이렇게 해서 천국도 데이트가 걸린 | Đây là kết quả trò chơi để giành cơ hội tới Đảo Thiên Đường. |
여자 게임의 결과 | Đây là kết quả trò chơi để giành cơ hội tới Đảo Thiên Đường. |
1등, 6초 40 | Hạng nhất là So E với 6,40 giây. |
이소이 | Hạng nhất là So E với 6,40 giây. |
[함께 감탄한다] | |
[함께 웃는다] | |
와, 또 1등 했어 | Cô ấy lại thắng. |
(마스터) 2등, 7초 24 임민수 [남자들의 탄성] | Hạng nhì là Min Su với 7,24 giây. |
[다 함께 박수 친다] | Cô ấy lại đi. |
(마스터) 3등, 7초 68 이나딘입니다, 축하드립니다 | Hạng ba là Nadine với 7,68 giây. Xin chúc mừng. |
(한빈) 와, 근데 진짜 멋있다 | Ôi, hay quá. |
겹치는 사람이 있을 것 같… 있는데, 제 생각에는 [패널들이 호응한다] | Tôi nghĩ sẽ có chồng chéo… Không, có sự chồng chéo. |
(규현) 민수 씨, 나딘 씨가 | Min Su và Nadine đều thích Jin Young. |
- 일단 진영 씨란 말이에요 - (한해) 맞아, 맞아 | Min Su và Nadine đều thích Jin Young. - Phải. - Phải. Đó là ta dự đoán thế. |
맞아, 우리 예상을 했을 때 그렇잖아요 | - Phải. - Phải. Đó là ta dự đoán thế. |
- 민수 씨는 또, 또 진영 씨 - (규현) 갈 거 같아요 | Min Su sẽ lại chọn Jin Young. Tôi nghĩ họ sẽ đi. |
- 진짜? 진짜? - (규현) 무조건 갈 거 같고 | - Ừ? - Họ sẽ đi. Thật à? |
(진경) 아니, 그나저나 잠깐만 소이 씨 말이야 [규현이 호응한다] | - Nhưng còn lại… - Khoan. Về So E… |
- (규현) 소이 씨… - 설마 융재 씨 뽑진 않겠지? | - So E… - Cô ấy sẽ không chọn Yoong Jae? |
(한해) 아니, 나 진짜 너무 걱정돼 | Tôi lo quá. |
[진경이 걱정한다] (다희) 그러면 정말 | Thế thì sẽ rất… - Thật. - So E mà tôi biết sẽ chọn Yoong Jae. |
제가 아는 소이 씨는 융재 씨를 뽑죠 | - Thật. - So E mà tôi biết sẽ chọn Yoong Jae. |
- (한해) 아니, 근데 - (진경) 아, 진짜 [규현이 헛웃음 친다] | - Thật. - So E mà tôi biết sẽ chọn Yoong Jae. - Không, mà… - Thật tình. - So E trước kia sẽ chọn Yoong Jae. - Ừ. |
(한해) 예전의 소이라면 뽑겠지만, 융재 씨를 [패널들이 호응한다] | - So E trước kia sẽ chọn Yoong Jae. - Ừ. |
관계 정리를 한번 했잖아요 | Cô ấy đã từ bỏ cậu ấy. |
- (규현) 예 - 그래 | - Ừ. - Phải. |
(규현) 아, 근데, 근데 소이 씨가 왜냐면 | Nhưng So E có thể muốn nói chuyện với cậu ấy ở nơi đẹp đẽ |
한 번도 이렇게 뭔가 | Nhưng So E có thể muốn nói chuyện với cậu ấy ở nơi đẹp đẽ |
어제 같은 분위기 좋은 곳에서 얘기를 해 보고 싶어 하지 않을까? | với không khí dễ chịu, như Đảo Thiên Đường. |
- (한해) 그럴 거 같아 - (규현) 예 | - Tôi nghĩ là có thể. - Ừ. |
- 그럴 거 같아! - (규현) 그럴 거 같잖아, 봐 봐 | - Tôi nghĩ sẽ thế. - Tôi đúng mà! |
- 누나, 한번 생각해 봐요 - (진경) 설마, 안 돼 | - Tôi nghĩ sẽ thế. - Tôi đúng mà! - Nghĩ xem. - Không đâu. |
- (규현) 아니라고? - 아니야 | - Không? - Không. Không có lựa chọn khác. |
(규현과 진경) - 다른 선택이 어디 있어, 그거지 - 아니야 | Không có lựa chọn khác. Không. |
(서은) 다들 마음 정했어요? 누구랑 갈지? | Các cậu đã chọn ai cùng đi chưa? |
(소이) 음… | Các cậu đã chọn ai cùng đi chưa? |
- (소이) 나 이거 싫어 - (민수) 왜, 왜? | Tớ ghét thế này. - Sao? Nhiều lựa chọn quá? - Tớ ghét thế này. |
- (민수) 선택지가 많아서? - (소이) 진짜 싫어 | - Sao? Nhiều lựa chọn quá? - Tớ ghét thế này. - Hay vì cậu phải chọn? - Ừ. |
- 아니면 선택을 해야 된다는 게? - (소이) 응 | - Hay vì cậu phải chọn? - Ừ. |
- (소이) 선택지가 많아져서, 뭔가 - (민수) 맞아 | - Vì tớ có thêm lựa chọn. - Phải. |
(민수) 근데 진짜 왔다가 바로 가 가지고 | Nhưng bọn mình vừa về và giờ lại đi, nên… |
(소이) 똑같은 선택을 할… | Cậu có chọn như cũ? |
- (민수) 그건 모르겠지만 - (소이) 테야? | - Tớ không rõ… - Có không? Có không ấy hả? |
(민수와 서은) - [웃으며] '할 테야'? 모르겠지만 - 그럴 테야? | Có không ấy hả? - Có không? - Tớ không rõ. |
[신비로운 음악] | |
아, 중요하죠 | Chuyện quan trọng đây. |
나딘 씨한테 중요해요 | Quan trọng với Nadine. |
슬기 씨한테도 중요하죠 | - Với Seul Ki nữa. - Phải. |
- (규현) 네 - (다희) 네 | - Với Seul Ki nữa. - Phải. Phải. |
(민수) 고민 더 해 봐야 될 거 같아 | Tớ sẽ phải nghĩ thêm. |
(서은) 또 얘기를 좀 안 해 본 사람도 있다 그랬나? | Cậu nói có người cậu chưa từng nói chuyện? |
(민수) 어, 맞아요 | Đúng thế. |
(민수와 나딘) - 안 해 본 사람 - 그런 것도 나도 생각해 봤어 | - Có người chưa từng nói chuyện. - Tớ cũng nghĩ đến. |
(세정) 맞아 | - Có người chưa từng nói chuyện. - Tớ cũng nghĩ đến. - Có người tớ chưa từng nói chuyện. - Ai đó tớ muốn tìm hiểu? |
- (서은) 얘기를 너무 안 해 봤던 - (나딘) 안 해 보고 | - Có người tớ chưa từng nói chuyện. - Ai đó tớ muốn tìm hiểu? |
궁금한 사람? | - Có người tớ chưa từng nói chuyện. - Ai đó tớ muốn tìm hiểu? |
[여자들이 호응한다] | - Ừ. - Ừ. |
(나딘) [영어] 그래서 가는 거잖아 [한국어] 천국도 | Tới Đảo Thiên Đường là vì thế mà. |
(서은) [한국어] 그렇지 | Tới Đảo Thiên Đường là vì thế mà. - Phải. - Để hiểu rõ họ hơn. |
- (나딘) 알아가기… - (세정) 좋은 상황이니까? [저마다 말한다] | - Phải. - Để hiểu rõ họ hơn. - Đúng. - Cơ hội tốt. |
(서은) 다를 수 있지 | Cậu có thể đi. |
- 아, 앞에 사람한테 자꾸, 어 - (한해) 어, 힘 실어 줘 [함께 웃는다] | Họ cứ khuyên người trước mặt họ. |
(한해와 규현) - '다른 사람이랑 가라' - 어, '딴 사람이랑 가', 어어 | Đi với ai đó khác. - Ừ. Đi với ai khác. - Ừ. |
귀여워, 귀여워 | Dễ thương thật. |
씁, 근데 오늘은 왠지 추측건대 그런 게 나오지 않을까요? | Không hiểu sao tớ nghĩ hôm nay có thể có gì đó kiểu… |
이제 뭐… | Kiểu… |
'어제 갔던 사람과 또 갈 수 없다' 뭐, 이런 거? | Không được đi với người đã cùng đi hôm qua. |
[진영이 말한다] - 그거 없어, 없어, 아예 없어 - (동우) 없어, 이건 없을 거 같아 | Hay nếu đã đi rồi… - Không. - Không đâu. Không đâu. |
이거는 그냥 | - Vì đây là thắng trò chơi. - Luật là thế. |
- 진짜로 경기로 이긴 거니까 - (진영) 룰로 아예 그렇게… | - Vì đây là thắng trò chơi. - Luật là thế. |
- (진영) 룰처럼 - 진영 씨 갈 거 같고 | - Luật là vậy. - Chắc Jin Young sẽ đi. |
근데 오늘은 여기 있고 싶은데, 나는 | Nhưng hôm nay tớ muốn ở lại. |
[의미심장한 음악] | |
하, 너무 많이 출장을 갔다 와 가지고? [종우의 웃음] | Cậu đi nhiều quá à? |
(진영) 아니, 그런 게 아니고 내가 뽑힐 거 같다 그런 게 아니고 | Không. Không phải tớ nghĩ mình sẽ được chọn. |
여기서만의 또 즐길 수 있는 무드가 있는데 | - Là không khí ở đây. - Phải. |
(종우) 그렇지, 그렇지 | - Là không khí ở đây. - Phải. Nhưng tớ cứ tới đó suốt, mọi thứ đều hoàn hảo. |
자꾸 그냥 그 각 잡힌 데 가서 막 이렇게 | Nhưng tớ cứ tới đó suốt, mọi thứ đều hoàn hảo. |
(종우) 아… | Nhưng tớ cứ tới đó suốt, mọi thứ đều hoàn hảo. |
오히려 그게 더 심리적으로… | Về tâm lý có thể… |
(진영) 그런 게 이제 저라는 사람은 좀 힘들더라고 | Kiểu đó hơi khó với người như tớ. |
[바람이 휭휭 분다] | |
(서은) 왜? | Gì vậy? |
(소이) 있잖아 | Tớ có nhiều điều cần nói. |
하고 싶은 얘기가 많아 | Tớ có nhiều điều cần nói. |
[긴장되는 음악] - (서은) 나랑? 할까? - (소이) 응 | - Với tớ? - Phải. - Nói nhé? Bây giờ? - Ừ. |
- (서은) 지금? 잠깐 얘기할까? - (소이) 좋아 | - Nói nhé? Bây giờ? - Ừ. Cậu muốn nói chuyện chứ? |
[놀란 숨소리] [진경의 한숨] | Cô ấy định nói về Yoong Jae? |
아, 융재 씨 얘기 하나? [규현의 탄식] | Cô ấy định nói về Yoong Jae? |
- 융재 씨 얘기죠, 그럼 - (다희) 그만 | Là về Yoong Jae. - Dừng lại. - Không được. |
(진경과 규현) - 설마 - 아니, 뭔 설마야, 다들 알잖아요 | - Dừng lại. - Không được. "Không được" là sao? Ta đều biết sẽ vậy mà. |
[다희의 웃음] | "Không được" là sao? Ta đều biết sẽ vậy mà. |
(규현) 쯧, 하… | |
(소이) 지금 | Hiện giờ… Tớ băn khoăn giữa hai lựa chọn. |
선택이, 둘 중에서 고민을 하고 있어 | Hiện giờ… Tớ băn khoăn giữa hai lựa chọn. |
한, 한쪽은 그냥 고마운 사람이고 | Lựa chọn đầu là chọn người tớ trân trọng. |
[서은이 호응한다] 한쪽은 | Còn lựa chọn kia là để buông bỏ những cảm xúc còn vương vấn. |
그냥 뭔가 미련을 털어 버리기 위한 선택이야 | Còn lựa chọn kia là để buông bỏ những cảm xúc còn vương vấn. |
어떻게 해야 될지 모르겠어, 근데 | Tớ không biết nên làm gì. Nhưng cậu rất sáng suốt, nên tớ muốn hỏi ý cậu. |
현명하니까 | Nhưng cậu rất sáng suốt, nên tớ muốn hỏi ý cậu. |
- (소이) 조언을 구하고 싶어, 응 - 내가 현명해? 내가 현명해? | - Tớ sáng suốt? - Ừ. |
(서은) 어… | |
- (서은) 어제도 다녀왔었잖아 - (소이) 응 | - Hôm qua cậu đi rồi. - Ừ. |
(서은) 어제의 천국도는 | Ở Đảo Thiên Đường hôm qua cậu thấy sao? |
어떤 느낌이었던 거 같아? 어떤 선택으로… | Ở Đảo Thiên Đường hôm qua cậu thấy sao? Cảm thấy sao? Cậu đã chọn gì? |
어, 세준 씨랑도 | Cảm thấy sao? Cậu đã chọn gì? Se Jun và tớ rất vui và tớ thích ở với anh ấy. |
어, 재밌었어, 즐겁고 | Se Jun và tớ rất vui và tớ thích ở với anh ấy. |
- 진짜 마음이 너무 편해졌어 - (서은) 응, 응 | - Tớ thấy khá hơn nhiều… - Ừ. |
(소이) 얘기를 하면서, 근데 | …khi nói chuyện với anh ấy. |
그냥 뭔가 고마움이 더 많이 남는, 그런? | Nhưng có lẽ tớ thấy biết ơn nhiều hơn. Cảm xúc đó à? Trong khi tớ đang lạc lối, |
뭔가 방황하는 이 시기에 날 어쨌든 | Trong khi tớ đang lạc lối, |
[웃으며] 천국도에 데려가 준 사람이잖아 | Trong khi tớ đang lạc lối, - anh ấy đưa tớ tới Đảo Thiên Đường. - Ừ. |
[서은이 호응한다] | - anh ấy đưa tớ tới Đảo Thiên Đường. - Ừ. |
[차분한 음악] | |
(소이) 근데 이제 | Nhưng nếu tớ chọn theo lựa chọn kia, |
다른 선택을 하게 될 경우에는 | Nhưng nếu tớ chọn theo lựa chọn kia, |
희박하다는 걸 알면서 선택하는 거거든 | tớ biết chẳng có mấy cơ hội với anh ấy. |
다른 선택을 하면 | Nếu tớ chọn lựa chọn kia, xong. |
(서은) 근데 사실 | Nhưng nói thật… |
결국 천국도는 | khi nghĩ về điều đó, thời gian ở Đảo Thiên Đường nên là vui vẻ. |
그 시간이 너무 즐거워야 되잖아 | khi nghĩ về điều đó, thời gian ở Đảo Thiên Đường nên là vui vẻ. |
(서은) 근데 나라면 | Nếu là tớ, tớ sẽ tặng cho chính mình |
어제 | Nếu là tớ, tớ sẽ tặng cho chính mình |
어제와는 조금 다른 상황을 | Nếu là tớ, tớ sẽ tặng cho chính mình |
나에게 천국도라는 것을 | một ngày ở Đảo Thiên Đường khác hôm qua. |
선물해 주고 싶을 것 같은 게 있는 거지 | một ngày ở Đảo Thiên Đường khác hôm qua. |
[깨달은 탄성] | |
- 본인이 얻어 낸 결과니까 - (소이) 응 | - Vì là cậu thắng được. - Phải. |
기회니까 | Đó là một cơ hội. |
(서은) 누가 뭐라 할 거야 | - Không ai có thể nói khác đi. - Ừ. |
(서은) 응 | Nhỉ? |
(소이) 음, 맞는 말 같아 | Tớ nghĩ cậu đúng. |
뭔가 '나에게 선물한다' [서은이 호응한다] | Như món quà cho chính tớ. |
- 이 말이 되게 맞는 말 같아 - (서은) 응, 응, 응 | Câu ấy có vẻ đúng. Phải. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
- (규현) 와… - (한해) 쩝 | |
[한해의 깊은 한숨] (규현) 와 | |
참 상황이 이것도 아이러니하다 | Tình thế thật trớ trêu. |
(규현) 저러면 소이 씨는 힘을 받죠 [패널들이 호응한다] | So E sẽ thấy được khích lệ. - Phải. - Ừ. |
근데 나한테 마음이 없는 사람을 데리고 가면 | Nhưng nếu chọn người không có tình cảm với mình, |
그 장소가 나한테 선물이 될까? | nơi đó có còn là món quà cho chính mình? |
(진경) 그 시간이 나한테 선물이 아니지 | Thời gian ở đó đâu còn là món quà cho mình nữa. |
근데 지금 아무래도 미련이 많이 남아… | Nhưng cô ấy vẫn còn tình cảm vấn vương, |
아직도 남아 있어서 털긴 털어야 될 것 같아요 | Nhưng cô ấy vẫn còn tình cảm vấn vương, nên cô ấy cần rũ bỏ chúng. |
(진경) 털기 위해서 가는 거라면 | nên cô ấy cần rũ bỏ chúng. Nếu là vậy, |
거기 가서 그 사람의 마음을 한 번, 두 번, 세 번, 네 번 | cô ấy sẽ tới đó để kiểm tra lại tình cảm của cậu ấy. |
계속 1박 2일에 걸쳐서 확인을 하러 가는 거예요? | Cô ấy có định làm vậy trong hai ngày? |
그건 너무 자기 자신한테 잔인한 여행 아닌가? | Thế có phải tàn nhẫn với chính mình? |
- (규현) 아, 근데 이게 - (한해) 아니 | Thế có phải tàn nhẫn với chính mình? - Nhưng… - Tôi nghĩ |
소이 씨가 미련을 털어 버린다고 하는 얘기는 | So E nói sẽ rũ bỏ cảm xúc vấn vương là nói dối. |
- 사실 저는 거짓말 같아, 응 - (진경) 그렇지 | So E nói sẽ rũ bỏ cảm xúc vấn vương là nói dối. - Phải. - Chỉ là cái cớ để đi. |
- (한해) 가기 위한 명분일 뿐이고 - (진경) 쯧, 그래 | - Phải. - Chỉ là cái cớ để đi. Phải. |
아유, 난 막 저기 간 융재 씨 표정도 못 볼 것 같고, 아유, 막 [다희의 옅은 웃음] | Chắc tôi sẽ không thể nhìn mặt Yoong Jae lúc cậu ấy ở đó. |
(한해) 난 서은 씨도 너무 여유로운 것 같아, 근데 | - Khó thật. - Seo Eun rất thoải mái. |
(규현) 서은 씨 왜 이렇게 여유롭지? | - Khó thật. - Seo Eun rất thoải mái. - Sao thoải mái vậy? - Ừ? |
(한해와 다희) - 알잖아 - 그런 사람인 거 같아요, 근데 | - Cô ấy biết. - Cô ấy là như vậy. |
(다희) 제가 서은 씨였으면은 | Nếu là Seo Eun, tôi sẽ nói, "Ừ, cứ theo ý mình. |
'그래, 너 그냥 하고 싶은 거 다 해' | Nếu là Seo Eun, tôi sẽ nói, "Ừ, cứ theo ý mình. |
- '가 봐'라고 할 거 같아요 - (규현) 그럼, 그럼 | - Làm đi". - Phải. Nếu So E đã bảy tỏ tình cảm tới mức đó, |
저 정도로 소이 씨가 | Nếu So E đã bảy tỏ tình cảm tới mức đó, |
(다희) 저렇게까지 나오는 사람이라고 한다면은 | Nếu So E đã bảy tỏ tình cảm tới mức đó, |
'융재랑 가 봐라' 이렇게 얘기해 주고 싶어 [규현이 호응한다] | - tôi sẽ bảo, "Đi với Yoong Jae đi". - Ừ. |
- '그냥 가', '소이야, 가' - (규현) 왜냐면 | "Cứ đi đi. - Đi đi, So E". - Vì ta đều biết |
소이 씨가 저기서 제일 힘들어한 걸 다 알잖아요, 모두가 | - Đi đi, So E". - Vì ta đều biết - So E đau khổ nhiều nhất. - Ừ. |
(다희) 가서 수영도 하고 다 하고 싶은 거 다 해 [한해와 진경이 반대한다] | Đi bơi đi. - Muốn là làm. - Nào. So E, không. |
[진경이 계속 반대한다] (규현) 아니야, 아니야, 아니야 난 가는 게 좋아, 무조건 가야 돼 | Không. Không, tôi muốn họ đi. - Không. - Họ phải đi. |
아니야, 소이야, 가 | - Không, So E. Đi đi. - Đi đi. |
- (다희) 가, 하고 싶은 거 다 해 - (한해) 가는 게 좋은데… | - Không, So E. Đi đi. - Đi đi. - Đi là tốt… - Cứ theo ý mình. |
[파도가 철썩인다] | |
[나딘의 탄식] - (민수) 나딘 - (나딘) 응 | - Nadine. - Ừ? Cậu đã chọn ai chưa? |
- (민수) 생각한 사람 있어? - (나딘) 있어 | Cậu đã chọn ai chưa? - Rồi. - Quyết định rồi? |
- (민수) 아, 정했어? 진짜? - (나딘) 어 | - Rồi. - Quyết định rồi? - Ừ. - Thế à? |
(민수) 확실히 자기가 정한 사람이랑 해 봐야 될지 | Không rõ tớ nên đi với người mà tớ thấy chắc chắn |
[나딘이 호응한다] 아니면 딴 사람이랑 해 봐야 될지 | Không rõ tớ nên đi với người mà tớ thấy chắc chắn hay nên thử với ai khác. |
씁, 어려워 | Cái này khó. |
(나딘) 너무 일찍 | Còn quá sớm. |
좀 가운데 왔잖아, 가운데? | Cậu đến đây giữa chừng. |
있다가 왔으니까 다른 사람 아는 것도 [의미심장한 음악] | Cậu đến đây giữa chừng. Vì cậu đến sau nên tìm hiểu người khác cũng tốt. |
솔직히 | Vì cậu đến sau nên tìm hiểu người khác cũng tốt. |
(민수) 일단 겉옷이나 가져와야겠다 | Tớ đi lấy áo khoác. |
- (민수) 안 추워? 안 추워? - (나딘) 응, 괜찮아 | Cậu lạnh không? - Không. - Chắc chứ? |
[함께 웃는다] | |
(다희) 나딘이 너무 귀여워 | Nadine dễ thương quá. |
- (다희) 너무 귀여워 - 너무 귀여워 | - Dễ thương. - Dễ thương. |
(규현) 나딘이 좋아 | Tôi thích Nadine. |
어떻게든 그쪽 방향으로 | Cứ khuyên Min Su chọn ai khác. |
- (종우) 큐브 시합 할까? [웃음] - 어? | Chơi rubik không? - Gì ạ? - Chơi rubik? |
(종우) 큐브 시합 할래? | - Gì ạ? - Chơi rubik? |
- (나딘) 혼자 해, 어 - (종우) 큐브, 혼자 해? | - Rubik. - Không. - Không chơi à? - Vâng. |
(나딘) 난 너무 생각이 많아, 지금 | Em nghĩ nhiều quá. |
- (종우) 어, 진짜로? - (나딘) 어 | - Thật à? - Vâng. |
(나딘) 어떻게 할지 잘 모르겠어 [종우의 힘주는 음성] | Em không rõ nên làm gì. |
아, 1등 했어야… | Lẽ ra em phải đứng nhất. |
1등 했어야 됐는데 | Đáng lẽ phải nhất. |
그러면 지금, 씁 | Vậy em đã xếp thứ tự mọi người? |
생각해 놓은 순위는 있겠네, 일단? | Vậy em đã xếp thứ tự mọi người? |
아니, 근데 | Em muốn đi với người em thực sự thích. |
나는 진짜 내가 가고 싶은 사람이랑 가고 싶어 | Em muốn đi với người em thực sự thích. |
(종우) 그렇지 | Phải. |
(나딘) 근데 그게 안 될 수 있으니까 | - Nhưng có khi không được. - Ừ. |
- (종우) 그렇지 - (나딘) 지금 좀 걱정이 돼 | - Nhưng có khi không được. - Ừ. Nên em hơi lo. |
- (종우) 먼저 갈 수도 있으니까? - (나딘) 응 | - Vì cậu ấy có thể đi trước. - Dạ. |
좀 많이 걱정… | Thực ra, em lo lắm. |
[나딘의 한숨] | |
(종우) 여기는 슬기 자리인가? | Đây là chỗ của Seul Ki à? |
[밝은 음악] - (나딘) 거기가 슬기 자리 - (종우) 오 | - Đó là chỗ của Seul Ki. - Ừ. Ồ, chắc cô ấy đọc sách rồi. |
(종우) 어? 책 읽었나 보네 | Ồ, chắc cô ấy đọc sách rồi. |
안 읽었나, 설마? | Hẳn cô ấy đọc rồi nhỉ? |
- 어, 읽었을 거 같아 - (나딘) 읽었어 | - Em nghĩ đọc rồi. - Rồi. |
- 읽었어? - (나딘) 읽었어, 읽었어 | - Thế à? - Đọc rồi. |
어, 읽었어? | Đọc rồi à? |
[나딘의 웃음] | |
- 읽었구나 - (나딘) 너무 좋아하는데? | - Tốt. - Nhìn anh vui lắm. Làm gì có. |
아, 아니야, 아니야 [나딘의 웃음] | Làm gì có. |
(종우) [멋쩍게 웃으며] 아니 첫날에 안 읽었다 했길래 | Hôm đầu cô ấy nói là chưa đọc. |
- (나딘) 그럼 종우 씨 마음은 - (종우) 어 | Jong Woo, tình cảm của anh với ai đó có thường mạnh như vậy? |
(나딘) 한 분한테 확실하게? | Jong Woo, tình cảm của anh với ai đó có thường mạnh như vậy? |
- 어, 난 잘, 잘 안 흔들려 - (나딘) 잘 안 흔들리지? | Ừ, anh không… - Không bị lay chuyển? - Ừ. |
(나딘) 다 그렇게 노력하는 거 같아 | Em nghĩ ai cũng cố gắng giống như vậy. |
- 나도 용기도 더… - (종우) 응 | Em có thể cố gắng và dũng cảm hơn khi ở đây. |
용기 낼 수 있을 것 같아 여기에서 | Em có thể cố gắng và dũng cảm hơn khi ở đây. |
(나딘) 헬로 | Xin chào. |
(나딘과 한빈) - 미안, 아직 안에 있어, 진영 씨? - 하이, 어, 그런 거 같은데? | - Xin lỗi. - Chào. Anh ấy ở trong? Ừ, chắc vậy. |
(한빈) 어, 난 여기서 나오는 거 못 봤어 | Chưa thấy cậu ấy đi ra. |
[나딘의 한숨] (세준) 왜? | Tại sao? |
(나딘) 진영 씨랑 얘기해 보고 싶어서 | Em muốn nói chuyện với Jin Young. |
[세준의 호응과 웃음] 어떡하지? | Nên làm gì đây? |
[흥미로운 음악] | |
[나딘의 긴장한 숨소리] [저마다 웃음을 참는다] | - Nên làm gì? - Có gì mà buồn cười? |
- (나딘) 어떡해? - (세준) [웃으며] 얘기해 | - Nên làm gì? - Có gì mà buồn cười? |
(나딘) 기다릴까? | Nên đợi không? |
- (나딘) 음, 아, 어떡해? - (세준) 오케이 | - Ôi, nên làm gì đây? - Làm được gì ngoài chờ đợi? |
[한빈이 말한다] | - Ôi, nên làm gì đây? - Làm được gì ngoài chờ đợi? |
- (나딘) 그냥 얘기할까? 어떡해? - (세준) 나랑 같이 가자 | Có nên nói với anh ấy? Làm gì đây? Để anh vào với em. |
(나딘) 하이 [한빈이 말한다] | - Chào. - Không phải thế. |
(진영) 다 잘되라는 그런 거… | - Để cho ổn thỏa… - Chào. |
- (나딘) 하이 - (진영) 하이 | - Để cho ổn thỏa… - Chào. Chào. |
(진영) 절에서 받아 온 그런 것들 있잖아 [세정이 호응한다] | - Những thứ lấy từ đền. - Phải. |
(나딘) 잠깐 물 마실래요? | Anh đi uống nước không? |
(진영) 아, 오케이 [진영과 나딘의 웃음] | - Được. - Cả hai đi luôn? |
아, 세정 씨도 노력하고 있었는데 [안타까운 웃음] | Se Jeong cũng đang cố gắng. |
- 아, 인기가 진짜 많구나 - (한해) 진짜… | - Cậu ấy nổi quá. - Đúng. |
그럼 네 명이 진영 씨를 좋아하는 거예요? | - Bốn cô thích Jin Young? - Ừ. |
- (다희) 네 - (한해) 어, 마음이 안 풀려 | - Bốn cô thích Jin Young? - Ừ. Chuyện không suôn sẻ. |
얽히고설켰다, 정말 | Quá phức tạp. |
(규현) 이야, 진영 씨가 판을 다 흔들었네, 진짜 | Jin Young làm đảo lộn hết. |
- (한해) 진짜 - (다희) 정말 | - Thật. - Phải ha? |
(나딘) 오랜만에 얘기하는 거 같은데? | Đã lâu mình không nói chuyện. |
- 와 줘서 고마워 - (진영) 어 | - Cảm ơn anh đã tới. - Ừ. |
[함께 웃는다] (진영) '고마워' | - Cảm ơn anh đã tới. - Ừ. Cảm ơn em. |
[나딘의 장난스러운 웃음] | |
(진영) 오케이 | Rồi. |
(나딘) 어제 천국도 어땠어요? | Hôm qua Đảo Thiên Đường thế nào? |
- (진영) 어제 천국도? 뭐… - (나딘) 응 | Ở đó hôm qua à? - À, Đảo Thiên Đường chỉ… - Dạ. |
천국도는 항상 그냥 | - À, Đảo Thiên Đường chỉ… - Dạ. |
- (나딘) 항상 좋아? - 좋은 곳인 거 같아, 그냥 | - Luôn đẹp? - Chỗ đó rất đẹp. |
(나딘) [웃으며] '좋은 곳' | Một nơi đẹp. |
- 마음은 어때요? - (진영) 마음은… [차분한 음악] | Giờ anh cảm thấy sao? Anh cảm thấy… |
(진영) '마냥 편한 자리는 아니었다' | Không hoàn toàn thoải mái ở đó. |
- (나딘) 음, 음 - (진영) 그랬던 거 같아요 | - Anh nghĩ là vậy. - Vâng. |
흐름이 자꾸 끊기는 것도 있는 것 같아 | Anh nghĩ dòng chảy bị ngắt quãng |
이제 계속 그렇게 딴 데로 가면은 [나딘이 호응한다] | Anh nghĩ dòng chảy bị ngắt quãng khi anh tới những nơi như thế. |
사람들이 처음에는 안 이랬는데 진영 씨 오고 나서 | Ban đầu mọi người không như vậy. Thành ra như thế này khi anh tới. |
- 좀 그렇게 된 거 같아, 어 - (진영) [웃으며] 아, 진짜요? | Thành ra như thế này khi anh tới. - Thế à? - Vâng. |
이제 막 사람들이 좀 적극적으로 나가고, 이렇게 [진영이 호응한다] | Giờ mọi người chủ động ra ngoài. Như mình bây giờ. |
(나딘) 그래서 좀 끊기고 | Nên dòng chảy bị ngắt quãng khi mọi người nói chuyện. |
[호응한다] 사람들이 말하다가 | Nên dòng chảy bị ngắt quãng khi mọi người nói chuyện. |
조금 | Anh làm xáo trộn mọi thứ. |
[영어] 네가 다 뒤죽박죽으로 만들어 [함께 호응한다] | Anh làm xáo trộn mọi thứ. |
[한국어] 모든 걸 다 이렇게 | Anh làm xáo trộn hết. |
- (나딘) 힘들어 - 되게 어렵다 | - Khó đấy. - Nghe có vẻ khó. |
(나딘) [웃으며] 진짜 어려워 | Rất khó luôn. |
너무 어려워 [함께 웃는다] | Khó quá. |
[나딘의 탄식] | |
(나딘) 나는 되게 | Với em, từ đầu đến giờ, mọi chuyện khá đơn giản. |
(나딘과 진영) - 안 복잡하게 있었거든, 계속 - 응, 응, 응 | Với em, từ đầu đến giờ, mọi chuyện khá đơn giản. |
즐겁게 보내고 친구들이랑 | Em vui với bạn bè. |
(나딘) 근데 | Nhưng giờ em cảm thấy không thể đơn giản vậy nữa. |
그러면 안 될 거 같은 생각이 계속 들어 | Nhưng giờ em cảm thấy không thể đơn giản vậy nữa. |
오늘 특히 | Đặc biệt là hôm nay. |
오늘부터 그렇게, 뭔가 | Em nghĩ bắt đầu từ hôm nay. |
- (나딘) 생각이 드는 것 같아 - (진영) 응 | - Thay đổi trong cảm xúc. - Ừ. |
(나딘) 생각보다 복잡한 것 같아서 | Em nghĩ tình thế phức tạp hơn em tưởng. |
- 상황이, 여기에 있는 상황이 - (진영) 상황이? | Em nghĩ tình thế phức tạp hơn em tưởng. - Ở đây ấy. - Tình thế gì? |
진영 씨는 안, 안 복잡하죠? | Với anh thì không phức tạp nhỉ? |
[나딘의 멋쩍은 웃음] 저요? 저도 복잡해요 | Với anh cũng phức tạp. |
- (나딘) 아, 복잡해요? - 응, 저도 | - Thật à? - Ừ. |
응, 뭐가 복잡해? 말해 주면 안 돼? | Cái gì phức tạp? Anh nói được chứ? |
(진영) 음… | Cái gì phức tạp? Anh nói được chứ? |
새로운 사람들이랑 대화할 때마다 | Khi anh nói chuyện với người mới, |
(나딘) 응 | Khi anh nói chuyện với người mới, |
드는 감정들이 다 조금씩 다른데 그러니까 이게 [나딘이 호응한다] | cảm xúc anh có lại hơi khác. Nên anh không biết |
(진영) 내가 호기심이 생기는 사람이 좋은 건지 | thế nghĩa là anh thích người khiến anh tò mò, |
[나딘이 호응한다] | thế nghĩa là anh thích người khiến anh tò mò, |
내 가슴이 뛰는 사람이 좋은 건지 | hay thích người làm tim anh loạn nhịp, |
(나딘) 응 | hay thích người làm tim anh loạn nhịp, |
뭐, 같이 있을 때 재밌는 사람이 좋은 건지 | hay thích người vui khi chơi cùng. |
이런 기준을 아직 못 내린 거 같아요 | Anh vẫn chưa đặt ra tiêu chuẩn. |
[웃으며] 그럼 딱 세 명이 있네? | Vậy là anh thích ba người? |
(진영) 어… | |
궁금하다 | Em tò mò quá. |
나딘 씨는 약간 궁금한 사람이야 | Nadine, anh tò mò về em. |
[차분한 음악] | |
- 오, 내가? - (진영) 응 | - Em à? - Ừ. |
또 매력적인 사람인 거 같기도 하고 | Và anh cũng nghĩ em rất cuốn hút. |
[파도가 쏴 친다] | |
바다 너무 좋다, 근데 | Biển đẹp thật. |
(나딘) 날씨가 좀 | Thời tiết không đẹp lắm, nhưng… |
[영어] 좋지는 않지만 | Thời tiết không đẹp lắm, nhưng… |
[진영의 웃음] | |
- 물은 좋네 - (진영) [한국어] 어, 물은 뭐… | Biển thì đẹp! Phải, biển thì… |
'쥬라기 월드' 알아요? '쥬라기 월드', 영화? | Em biết phim Công Viên Kỷ Jura? |
[영어 발음으로] '쥬라기 월드'? | - Công Viên Kỷ Jura? - Ừ, Công Viên Kỷ Jura. |
(진영) [혀를 굴리며] 어 '쥬라기 월드' | - Công Viên Kỷ Jura? - Ừ, Công Viên Kỷ Jura. |
[웃으며] 뒤에 봐 봐 | Nhìn sau em kìa. |
[혀를 굴리며] 완전 '쥬라기 월드'야, 지금 [나딘의 탄성] | Giống hệt Công Viên Kỷ Jura. |
[진영이 공룡 울음을 흉내 낸다] (나딘) [웃으며] 오, 맞아, 맞아 | Ô, đúng thật! |
(진영) 저런 분위기? | Cái không khí đó. |
[흥미로운 음악] | |
(진영) '이프 온리'라는 영화 알아요? | Em có biết phim If Only? |
- (나딘) '이프 온리'? - (진영) 어 | If Only? - Ừ. - Không ạ. |
- (나딘) 몰라 [웃음] - (진영) 아, 영화 몰라요? | - Ừ. - Không ạ. Em không biết à? |
(진영) 그게 약간 뭐라 해야 되지? | Nó giống như, nói sao nhỉ? |
약간 뭐, 멜로 약간 그런 거긴 한데 | Kiểu phim tình cảm, nhưng… |
(나딘) 어, 나 멜로 좋아해 | Em thích phim tình cảm. |
- 로맨스하고 멜로가 다르잖아, 어 - (진영) 어, 아, 다르나요? | Phim lãng mạn khác tình cảm. - Khác à? - Dạ. Khác thế nào? Anh không rõ sự khác biệt. |
(진영) 어떻게 다르지? 씁, 나 차이점을 잘 모르겠어 | Khác thế nào? Anh không rõ sự khác biệt. |
(나딘) 멜로는 이제 뭐… | Phim tình cảm giống như… |
- 로맨스하고 멜로? - (나딘) 그런가? | Lãng mạn và tình cảm? Thế à? Tình cảm có phải lãng mạn? |
[영어] 멜로가 로맨스야? [진영의 호응] | Thế à? Tình cảm có phải lãng mạn? |
(나딘) [한국어] 안녕하세요 | Xin chào. |
- 어서 와 - (민수) [웃으며] 아, 춥다, 추워 | - Qua đây. - Lạnh quá. |
- (나딘) 안 추워요? 저 담요 - (민수) 너무 추워 | - Cậu lạnh à? Chăn đây. - Không sao. |
- (민수) 아니야, 괜찮아요 - (나딘) 이거 써, 아, 나 갈게 | - Cậu lạnh à? Chăn đây. - Không sao. - Cậu cũng lạnh. - Này. Tớ đi đây. |
(진영과 민수) - 담요 하나 더 있네 - 여기 또 있어, 또 있어 | - Đi à? - Có một cái kìa. - Có cái nữa. - Được rồi. |
(나딘) 아니야, 아니야 나 뛰어갈 거야 [민수의 웃음] | - Có cái nữa. - Được rồi. Tớ đi đây. |
바이 | Chào nhé. |
(나딘) 바이 [민수가 인사한다] | - Chào. - Chào. |
[나딘의 웃음] | - Chào. - Chào. |
(진영) 오셨어요 | Em tới rồi. |
- (민수) 예, 얘기 재밌었습니까? - 민수 씨 | Vâng. Anh nghe chứ? Min Su. |
(세정) 나딘, 어디 있었어? | Nadine. Cậu đã đi đâu thế? |
(나딘) 나? [영어 발음으로] 비치 | Tớ à? Bãi biển. |
(세정) '비치' [슬기의 웃음] | - Bãi biển. - Ôi, ấm quá. |
(나딘) 오, 따뜻하다 | - Bãi biển. - Ôi, ấm quá. |
(동우) 진영이는 어디 갔어? | Jin Young đâu? |
(나딘과 동우) - 민수? 민수 씨랑 얘기하고 있어 - 아, 민수 씨랑 얘기하러 갔어? | Đang nói chuyện với Min Su. Cậu ấy đi gặp cô ấy? |
[의미심장한 음악] | |
민수 씨가 오시더라고 | Min Su đi ngang qua. |
- (나딘) 어 - (세정) 응 | - Cậu nói với Jin Young à? - Ừ. |
(나딘) 진영 씨랑… | Với Jin Young. |
(슬기) 저는 솔직히 진영 씨가 어떤 생각을 하고 | Nói thật, tôi không rõ Jin Young nghĩ gì |
[헛웃음 치며] 어떤… | hay có gì… |
생각을 하는지 모르겠어요! [난감한 웃음] | Tôi chẳng rõ anh ấy nghĩ gì nữa! Tôi không hiểu nổi anh ấy. |
알 수 없는 사람인 거 같아요, 속을 | Tôi không hiểu nổi anh ấy. |
알 수 없고 또 저를 헷갈리게 하는 거 같아서 | Tôi không hiểu nổi anh ấy, và anh ấy làm tôi bối rối, |
마음이 조금 복잡… | nên cảm xúc của tôi hơi phức tạp. |
더 복잡해졌던 거 같아요, 그때 | Tôi nghĩ lúc này chúng phức tạp hơn. |
- 진짜 답답했나 봐 - (규현) 네 | - Chắc cô ấy bực dọc lắm. - Phải. |
[다리를 탁탁 치며] 야, 이러면 종우 씨한테 기회가 있어 | Ồ, thế nghĩa là Jong Woo có cơ hội. |
(한해) 지금 종우 씨의 '이건 기회야' 타임입니다 | Đúng là cơ hội cho Jong Woo. |
(규현) 진짜, 이게… | Đúng thật. |
(슬기) [웃으며] 종우야 | Jong Woo. |
잠깐 얘기해도 돼? | Mình nói chuyện nhé? |
- (종우) 책 읽었다며? - (슬기) 어 [종우의 웃음] | Nghe nói em đã đọc sách. - Vâng. - Nadine đã nói với anh. |
(종우) 나딘이가 말해 줘 가지고 | - Vâng. - Nadine đã nói với anh. |
어제, 오늘 펴 봤거든 [종우가 호응한다] | Em mở ra hôm qua và hôm nay. |
- 이거 그대로 펴 봤구나? - (슬기) 어, 근데 | - Em mở ra thế này à? - Dạ, nhưng… |
[슬기가 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 근데 이쪽 면을 오늘 보고 | Nhưng hôm nay em đọc mặt này, |
[훌쩍인다] | |
- 약간 좀 생각이 많아지는 거야 - (종우) 어, 어어 | - và nó khiến em nghĩ nhiều. - Ừ. |
[차분한 음악] [슬기가 연신 훌쩍인다] | |
[슬기가 훌쩍인다] | |
(종우) 이거, 일단은 눈물 조금 닦고 | Trước hết, em lau nước mắt đi đã. |
(슬기) [웃으며] 아니, 물티슈… | Khăn ướt… |
아니, 우는데 물티슈를 주면 어떡해요 [종우의 멋쩍은 웃음] | Sao anh đưa em khăn ướt lúc em đang khóc? |
(종우) 아, 죄송합니다 | Ôi, anh xin lỗi. |
[익살스러운 음악] 티슈를 줘야지 물티슈를 주면 어떡해 | Tôi cũng nghĩ lẽ ra phải đưa khăn giấy, không phải khăn ướt. |
[함께 웃는다] 맞아, 나도 그 생각 했어 | Tôi cũng nghĩ lẽ ra phải đưa khăn giấy, không phải khăn ướt. |
그게 바로 종우 씨의 매력이지 | Sự cuốn hút ở Jong Woo đó. |
- 종우 씨, 종우 씨의 매력이지 - (한해) 종우 씨의 매력이에요 | - Sự cuốn hút đó. - Đó là sức hút của Jong Woo. |
[웃음] | |
아니, 우는데 물티슈를 주면 어떡해요 [종우의 멋쩍은 웃음] | Sao anh đưa em khăn ướt lúc em đang khóc? |
(종우) 아, 죄송합니다 | Sao anh đưa em khăn ướt lúc em đang khóc? Ôi, anh xin lỗi. |
아니 | Giờ anh cũng bối rối. |
아니, 아, 나도 당황스럽네 [슬기의 웃음] | Giờ anh cũng bối rối. |
(종우) 어휴, 어, 자, 이거 | Lại nữa? Của em đây. |
이거 거울 보면서 얘기해, 응, 어 [슬기의 웃음] | Em có thể nói với gương. |
해 줄게 | Anh giữ cho. |
아, 화장 무너지면 안 되니까 | Không thể để nhòe hết trang điểm. |
[슬기가 훌쩍인다] | |
[슬기의 한숨] [슬기가 훌쩍인다] | |
[연신 훌쩍인다] | |
(슬기) 나는 여기 와서 솔직히 힘든 순간이 | Nói thật, từ khi tới đây, |
많진 않았던 것 같아 | em không thấy khó khăn mấy. |
근데 | Nhưng em nghĩ |
오늘 처음으로 힘들었어 | hôm nay là lần đầu em thấy khó khăn. |
[훌쩍인다] [감성적인 음악] | hôm nay là lần đầu em thấy khó khăn. |
(슬기) 어, 나는 뭔가 내가 살면서 | Nào giờ, |
다 내가 하고 싶은 대로 다 해 왔고 [종우가 호응한다] | em luôn làm gì mình muốn. Và mọi thứ em từng muốn, |
또 내가 원하는 거는 | Và mọi thứ em từng muốn, |
(슬기) 내 노력으로 내 의지로 다 해냈었… | em đều đạt được nhờ chăm chỉ và quyết tâm. |
- [훌쩍이며] 살고, 해냈었는데 - (종우) 응, 그렇지 | - Phải. - Em sống… Em đã đạt được. - Phải. - Sau khi tới đây, em biết |
(슬기) 내가 노력한 대로 안 되는 거를 | - Phải. - Sau khi tới đây, em biết |
느껴 보니까, 여기 와서 | khi việc không thành cảm giác ra sao. |
[호응한다] | khi việc không thành cảm giác ra sao. |
그러면서 이제 종우 생각이 난 거야 | Rồi em nghĩ tới anh, Jong Woo. |
- (종우) 아 - (슬기) 응 | Em nghĩ chắc hẳn phải… |
(슬기) 얼… 그 진짜 | Em nghĩ chắc hẳn phải… |
[슬기가 훌쩍인다] | |
- 힘들었을 수도 있겠다 - (종우) 응 | khó khăn cho anh lắm. |
내가 생각했던 거보다 훨씬 더 [종우가 호응한다] | khó khăn cho anh lắm. Nhiều hơn em tưởng. |
- (종우) 어어 - (슬기) 응 | - Ừ. - Phải. |
어, 그… | |
[슬기가 훌쩍인다] | |
종우가 계속 나한테 노력하는 것도 솔직히 | Thực sự, Jong Woo, em thấy nỗ lực |
(슬기) 다 보이잖아 | của anh với em. |
- 응, 그렇지, 솔직히 보이긴 하지 - (슬기) 나도, 응 | - Phải. Em thấy được. - Sẽ là |
못 느낀다고 하면 거짓말이잖아 [훌쩍인다] | nói dối nếu bảo em không nhận thấy. Phải. |
(종우) 응, 근데 나는 내가 노력한다고 해서 | Phải. Chỉ vì anh cố gắng không có nghĩa anh mong nhận lại điều gì. |
뭘 바라고 노력하는 게 아니라 그냥, 씁 | không có nghĩa anh mong nhận lại điều gì. |
내 감정이 끌리는 대로? | Anh chỉ làm theo những gì trái tim mách bảo. |
그냥 하고 있는 중이고 | Anh chỉ làm theo những gì trái tim mách bảo. |
난 처음부터 그냥 | Từ đầu, |
너만 계속 | anh vẫn luôn chọn em. |
했었거든 [슬기가 훌쩍인다] | anh vẫn luôn chọn em. |
[감성적인 음악] (종우) 아무도 안 보였어 | Không có ai khác. |
왠지는 모르겠어 그냥 그 느낌이 있잖아 | Anh không rõ vì sao. Chỉ là cảm xúc như vậy. |
[놀란 숨소리] | |
처음부터 그랬다는 거는 | Từ đầu anh đã như thế |
좀 놀랍네 | cũng hơi bất ngờ. - Anh chỉ… - Trời. |
- (종우) 나는, 응 - (슬기) 어 | - Anh chỉ… - Trời. |
계속 슬기 너랑 가고 싶어서 | Anh cứ muốn đi với em, |
되게 힘들었지, 근데 [슬기가 훌쩍인다] | nên là thật khó khăn, nhưng… |
[떨리는 숨소리] (종우) 어, 자, 이거 | Đây. Cầm lấy. |
[훌쩍인다] | |
잠깐만 | Yên nào. |
닦였다 [슬기가 연신 훌쩍인다] | Hết rồi. |
(종우) 울지 말고 | - Đừng khóc nữa. - Tự em muốn cố gắng |
(슬기) 뭔가 내가 스스로 노력해서 | - Đừng khóc nữa. - Tự em muốn cố gắng |
그 기회로 | và khi có cơ hội đó… |
- (종우) 응 - 그 기회를 | - Ừ. - …em muốn dành nó cho anh. |
나는 너한테 쓰고 싶었단 말이야 | - Ừ. - …em muốn dành nó cho anh. |
(종우) 어 | - Ừ. - …em muốn dành nó cho anh. |
오늘 | Hôm nay… |
꼭 종우랑 가고 싶었거든 | em rất muốn đi cùng anh, Jong Woo. |
- 아, 진짜로? - (슬기) 씨름했을 때 | - Thật à? - Lúc bọn em đấu vật ấy. |
[종우가 호응한다] | |
[종우가 숨을 씁 들이켠다] | |
여기서 내가 울면 좀 이상해지니까 나는 좀 참을게 | Nếu anh khóc thì sẽ rất kỳ, nên anh cố nhịn vì anh hay khóc lắm. |
내가 눈물이 좀 그래도 있거든? | nên anh cố nhịn vì anh hay khóc lắm. |
[웃음] (종우) 감수성이 좀 풍부해서 | Anh rất nhạy cảm. |
(슬기) 그냥 같이 울자, 여기서 | - Vậy mình cùng khóc nhé. - Thật à? |
(종우) 그럴까, 그냥? [함께 웃는다] | - Vậy mình cùng khóc nhé. - Thật à? |
진짜, 어유 | Trời ạ. |
내가 다음 게임 꼭 이길게, 진짜 [슬기가 훌쩍인다] | Lần sau anh sẽ thắng. Hứa đấy. |
[강렬한 음악] | Lần sau anh sẽ thắng. Hứa đấy. |
알았지? 내가 꼭 이겨서 | Nhé? Anh sẽ thắng bằng mọi giá. |
쯧 | |
(슬기) 근데 | Nhưng nếu anh được chọn, cứ đi và vui chơi hộ phần em. |
만약 선택받으면은 | Nhưng nếu anh được chọn, cứ đi và vui chơi hộ phần em. |
진짜 내 몫까지 재밌게 놀다 오기 | Nhưng nếu anh được chọn, cứ đi và vui chơi hộ phần em. |
(종우) 그게 될까? 나는… | Anh không chắc có khả năng đó đâu. |
- 내가 불안해서 - (슬기) [웃으며] 아니야 | - Anh sẽ lo lắm. - Ổn mà. |
[함께 웃는다] 난 슬기 너랑 가고 싶은데, 나는 | Anh muốn đi với em, Seul Ki, nên không chắc anh làm vậy được. |
씁, 그게 안 될 거 같은데? | Anh muốn đi với em, Seul Ki, nên không chắc anh làm vậy được. |
진짜 그게 안 돼, 나는 | Anh không làm được. |
(종우) [피식하며] 그리고 나는 얘기해 줘서 너무 고맙네 | Anh rất cảm kích khi em nói ra thế này. |
나는 여기 와서 지금 제일 행복해 | Từ đầu tới giờ, lúc này anh vui nhất. |
- 진짜? - (종우) 어, 약간 얼굴 이게… [훌쩍인다] | - Thật à? - Cứ như mặt anh… |
[부드러운 음악] [픽 웃으며] 안면에 좀 이거, 좀 | - Mặt anh không theo kịp cảm xúc. - Thế à? |
- 버퍼링 걸렸, 걸린 느낌? - (슬기) 진짜? | - Mặt anh không theo kịp cảm xúc. - Thế à? |
어, 그래서, 씁 | Ừ. Dù sao… |
[해맑은 웃음] | |
(슬기) 책 다 읽었어? | Anh đọc hết sách chưa? |
나는 다 읽었어 가져온 걸 다 읽었는데 | Đọc hết chỗ mang theo rồi. - Anh đọc hết rồi, mà… - Thật á? |
(슬기) 가져온, 가져온 거 다 읽었어? | - Anh đọc hết rồi, mà… - Thật á? - Hết rồi? - Ừ… |
어, 나는 [슬기가 훌쩍인다] | - Hết rồi? - Ừ… Anh đến đây và… |
- (슬기) 여기 와서… - (종우) 책만 읽어, 나는 [슬기의 웃음] | Anh đến đây và… Ở đây anh chỉ đọc. |
(종우) 여기서 책 많이 읽고 | Anh đọc nhiều sách, nhóm lửa nhiều, |
그리고 불 많이 피우고 [슬기의 웃음] | Anh đọc nhiều sách, nhóm lửa nhiều, |
그리고 널 기다리고 | và chỉ chờ em. |
[아련한 음악] 어, 네가 항상 다녀오면은 | Vâng. Khi em quay về, |
뭐 하고 왔을까 궁금해 가지고 좀 물어보고 | anh tò mò em đã làm gì, nên anh hỏi em. |
(슬기) 응 | Phải. |
빨리 데이트하러 가고 싶네 | Anh muốn sớm được đi hẹn hò với em. |
종우는 지금 이 순간 너무 좋을 거예요, 못 가도 | Jong Woo sẽ chẳng sao nếu không đi Đảo Thiên Đường. |
(다희) 근데 슬기 씨가 | Nhưng Seul Ki đọc cuốn sách và nói hôm nay cô ấy thấy khó khăn nhất. |
그 책을 보고, 뭔가 | Nhưng Seul Ki đọc cuốn sách và nói hôm nay cô ấy thấy khó khăn nhất. |
'오늘이 제일 힘들었다' 그런 얘기를 하잖아요 | Nhưng Seul Ki đọc cuốn sách và nói hôm nay cô ấy thấy khó khăn nhất. Tất cả tình cảnh và cảm xúc |
그게 모든 그 상황적인 것들도 | Tất cả tình cảnh và cảm xúc |
그 글에 뭔가 대입이 돼서 감정들이 [호응한다] | - đều gói gọn trong đoạn đó. - Phải. |
근데 사람이 좀 힘들고 그러다 보면 | Khi một người trải qua khó khăn, suy nghĩ về việc hẹn hò có thể thay đổi. |
그런 이성이나 뭐, 이런 거에 대한 생각들이 좀 | suy nghĩ về việc hẹn hò có thể thay đổi. |
바뀔 수도 있다는 생각이 들거든요 [패널들의 호응] | suy nghĩ về việc hẹn hò có thể thay đổi. |
힘들 때 그리고 항상 옆에 있어 주는 종우 씨가 | Dù thế nào, Jong Woo vẫn sẽ ở bên Seul Ki. |
- (다희) 네, 있어 줬잖아요 - 네 | Dù thế nào, Jong Woo vẫn sẽ ở bên Seul Ki. - Cậu ấy đã thích cô ấy ngay từ đầu. - Ừ. |
(다희) 처음부터 지금까지 한결같이 기다렸잖아요 | - Cậu ấy đã thích cô ấy ngay từ đầu. - Ừ. - Cậu ấy luôn ở đó. - Tôi thấy, |
(진경) 지금 보면은 | - Cậu ấy luôn ở đó. - Tôi thấy, |
슬기 씨가 '종우야, 난 널 좋아해, 사랑해' 이게 아니라 | Seul Ki không nói với Jong Woo là cô ấy thích hay yêu cậu ấy. |
'이번에는 꼭 너랑 천국도에 가고 싶었는데' | Cô ấy chỉ nói, "Em muốn đến Đảo Thiên Đường với anh". |
그냥 그 말 그대로만 들으면 될 거 같아요 | Ta nên chấp nhận nó là vậy và không gì hơn. |
(한해) 씁, 이 모든 얘기의 허와 실은 뭔지 압니까? [규현이 궁금해한다] | Ta nên chấp nhận nó là vậy và không gì hơn. Muốn biết thật giả của vụ này? - Là gì? - Ngay khi Jin Young |
(한해) 진영 씨가 | - Là gì? - Ngay khi Jin Young bày tỏ tình cảm với Seul Ki lần nữa, |
다시 슬기 씨에게 마음을 표현하는 순간 | bày tỏ tình cảm với Seul Ki lần nữa, |
(규현과 한해) - 예, 끝나요? - 이 모든 것들은 무너져 내립니다 | - sẽ tan vỡ cả… - Kết thúc? - Sẽ tan vỡ. - Ừ. |
[진경의 한숨] (규현) 앞에, 뭐 | - Chuyện về… - Gì? |
- (다희) 뭐야 - (규현) 글귀와 눈물과 모든 게 | - Chuyện về… - Gì? …đoạn thơ, nước mắt, tất cả. |
이거 막 들어 주고 | Giữ gương cho cô ấy |
(규현과 한해) - 눈물 닦아 주고, 다 없어져요? - 맞아, 맞아, 그렇지 않을까요? | - và lau khô nước mắt. - Ừ. - Sẽ mất hết? - Thế à? |
(다희) 아니야, 그, 느낄 수도 있을 것 같아요, 네 [한해가 호응한다] | - Không. - Tôi nghĩ cô ấy cảm nhận được. Nhỉ? |
충분히 생길 수도 있다고 생각이 들어요 | Tôi nghĩ có thể nảy sinh tình cảm gì đó. |
(진영) 그래도 오늘 또 가시겠네요? | Hôm nay em sẽ lại đi. |
이틀 연속 이거 이제, 뭐 기록 아닌가요? 이 정도 되면? [민수의 웃음] | Hai ngày liên tiếp. Kỷ lục đấy nhỉ? |
어떻게, 다른 분들이랑은 좀 알아보고 싶나요? | Em muốn tìm hiểu những người khác chứ? |
[흥미로운 음악] 어, 그래서 선택하기 전에 | Vậy nên em mới nói chuyện với mọi người trước khi lựa chọn đấy. |
지금 좀 얘기를 해 보는 중이었던 거 같아 [진영이 호응한다] | Vậy nên em mới nói chuyện với mọi người trước khi lựa chọn đấy. |
근데 이게 흔하게 있는 기회는 아니고 | Nhưng đây là cơ hội hiếm có. |
어, 잘 생각을 해 봐야 될 거 같아요 | Em nên nghĩ cho kỹ. |
나는 계속 고민 중인 거 같아 | Em đang mâu thuẫn. |
- 음, 그러니까… - (민수) 그래서 | - Vậy nên… - Nên… |
일단 좀 이야기를 많이 나도 해 보고 해야 되는데 | …em cần nói chuyện với nhiều người. |
이젠 좀 다양한 사람들이랑 얘기를 해 보고 싶은 거야? | Vậy anh muốn nói chuyện với người khác nữa? |
어… | À… |
그렇지, 뭐 그럴 기회가 많이 없었으니까 | Ừ, anh nghĩ vậy. So với những người khác, anh không có nhiều cơ hội. |
[민수가 호응한다] 그, 다른 사람들에 비해서 | So với những người khác, anh không có nhiều cơ hội. |
신중히 잘 생각을 해 봐야지 | - Em phải suy nghĩ kỹ. - Ừ. |
(진영) 맞아 | - Em phải suy nghĩ kỹ. - Ừ. |
뭐, 씁 | À. |
- (규현) 자, 이 정도면 민수 씨가 - 이러면 민수 씨는… | - Lúc này, Min Su… - Min Su… |
[한해가 호응한다] (규현) 사실 진영 씨를 | - Chọn cậu ấy sẽ khó cho cô ấy. - Ừ. |
- 선택하기 쉽진 않을 수 있는데 - (다희) 네, 네 | - Chọn cậu ấy sẽ khó cho cô ấy. - Ừ. |
근데 민수 씨가 진영 씨를 선택을 안 한다고 했을 때 | Nhưng khi tự hỏi Min Su sẽ chọn ai, |
(다희) '다른 사람을 누구를 선택할까'라고 했을 때 | nếu không phải Jin Young, - tôi không nghĩ ra ai. - Không có. |
떠오르는 사람이 저는 없거든요 | - tôi không nghĩ ra ai. - Không có. |
- 없어요, 예 - (다희) 저도 | - tôi không nghĩ ra ai. - Không có. |
(다희) 일단 민수 씨의 선택에 따라서 | - Nadine chọn ai sẽ phụ thuộc Min Su. - Phải. |
나딘 씨의 선택도 달라지게 돼 있으니까요 [패널들이 호응한다] | - Nadine chọn ai sẽ phụ thuộc Min Su. - Phải. Nhưng tôi linh tính rằng Min Su sẽ chọn Jin Young. |
(규현) 근데 되게 민수 씨는 진영 씨를 선택할 거 같은 | Nhưng tôi linh tính rằng Min Su sẽ chọn Jin Young. |
와, 이거 진짜 궁금하다 | - Tò mò quá. - Min Su sẽ vậy á? |
- (다희) 민수 씨가요? - 어떻게 선택할지 | - Tò mò quá. - Min Su sẽ vậy á? - Ừ. - Sao thế được? |
소이 씨는, 쯧, 우리 융재 씨를 | Có vẻ khả năng cao So E sẽ chọn Yoong Jae. |
(규현) 선택을 할 거 같은 느낌이 너무 많이 들고 | So E sẽ chọn Yoong Jae. |
(규현과 한해) - 진경 누나는 부정하고 싶겠지만 - 네 | - Tôi biết cô muốn phản đối, Jin Kyung. - Ừ. |
(규현) 그럴 거 같죠? 솔직히 | Nhưng cô biết là sẽ thế. |
[시무룩하게] 네 | Phải. |
[함께 웃는다] | |
[흥미진진한 음악] [안내 방송 알림음] | |
(마스터) 지금부터 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi |
천구도행 커플 매칭을 시작하겠습니다 | Giờ chúng ta sẽ kết đôi để đến Đảo Thiên Đường hẹn hò. |
앞서 게임으로 천국도 데이트권을 획득한 | Những người giành cơ hội đến Đảo Thiên Đường là |
이소이 씨 | So E, Min Su và Nadine. |
임민수 씨, 이나딘 씨는 | So E, Min Su và Nadine. |
지옥 불 앞으로 나와 주세요 | Mời các bạn ra khu lửa trại. |
[탄식] | |
아직 못 결정했으면 어떡하지? | Tớ chưa quyết định, sao giờ? |
(나딘) 나도 지금 결정 안 했어 | Tớ cũng chưa quyết định. |
나딘이 누구 데려가려나? | Không biết Nadine chọn ai. |
(세준과 동우) - [웃으며] 나딘 씨는 진영 씨? - 진영이? | Nadine sẽ chọn… - Jin Young? - Ừ. |
- 나? [웃음] - (한빈) 아니지, 근데 민수… | - Tớ à? - Nhưng còn Min Su. |
민수 씨가 진영 씨를 또 뽑을 수도 있지 | Min Sun có thể lại chọn Jin Young. |
(종우) 오, 그럴 수도 있겠다 | - Có thể lắm. - Vậy thứ tự sẽ kỳ đây. |
(한빈) 그럼 이제 순서가 좀 애매해지는 거지 | - Có thể lắm. - Vậy thứ tự sẽ kỳ đây. |
[강렬한 음악] | |
(마스터) 그럼 1위 이소이 씨부터 | Người giành hạng nhất, So E, sẽ chọn |
천국도에서 함께 데이트를 하고 싶은 사람을 | người cô ấy muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
선택해 주세요 | người cô ấy muốn cùng tới Đảo Thiên Đường. |
[긴장되는 음악] | |
(소이) 사실 아직 결정을 하진 못했어요, 왜냐면 | Nói thật, tôi vẫn chưa quyết định |
융재 씨는 | vì tôi muốn tìm hiểu về Yoong Jae, |
제가 호기심을 가졌던 사람이었고 | vì tôi muốn tìm hiểu về Yoong Jae, |
그리고 세준 씨는 저에게 감사한 사람이고 | và tôi biết ơn Se Jun. |
근데 갑자기 내가 선택해야 하는 상황이 오니까 | Nhưng khi tình thế đột nhiên buộc tôi phải lựa chọn, |
사실 조금 부담스럽게 다가오긴 했었어요 | tôi thấy nặng nề. |
아, 나 어떡하지? | Phải làm sao đây? |
[목을 가다듬는다] | |
[긴장한 숨소리] | |
세준 씨, 옷 챙겨 | Se Jun, lấy áo khoác đi. |
아니, 저, 저 진짜 아닐 거 같아요 | Không, tớ không nghĩ là tớ. |
(세준) 진심으로 | Thật đó. |
뭔가 다른 사람 뽑을 거 같아요 의외의 사람? | Tớ nghĩ sẽ là người không ai ngờ. |
(한빈) 의외? 의외의 사람… | Không ai ngờ? Không ai ngờ. |
- (나딘) 할 수 있어, 할 수 있어 - (소이) 미안해 | - Cậu làm được mà. - Xin lỗi. |
마음대로, 소이 마음대로 | Cứ chọn người cậu muốn, So E. |
- 아, 입이 안 떨어지지 - (규현) 네 | - Cô ấy nói không ra lời. - Ừ. |
[한숨] (규현) 마음 가는 대로 해야 돼요, 그래도 | Cô ấy nên theo trái tim mách bảo. |
고마움이냐 | Lòng biết ơn hay sự rung động? |
설렘이냐 | Lòng biết ơn hay sự rung động? |
(한빈) 뭐, 고민하고 있는 건가? 왜 얘기 안 하지? | Cô ấy đang nghĩ? Sao không nói gì? |
어, 제가 함께 천국도에 가고 싶은 사람은… | Tôi muốn tới Đảo Thiên Đường cùng với... |
No comments:
Post a Comment