솔로지옥 S2.10
Địa ngục độc thân S2.10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로 지옥' | Địa Ngục Độc Thân là địa ngục nóng nhất trần gian. |
오늘은 내일 있을 최종 선택을 앞두고 | Hôm nay là ngày cuối được hẹn hò tự do trước khi có quyết định cuối ngày mai. |
마지막 자유 데이트가 있는 날입니다 [융재가 숨을 후 내쉰다] | Hôm nay là ngày cuối được hẹn hò tự do trước khi có quyết định cuối ngày mai. |
마지막까지 후회 없는 데이트를 즐겨 주시기 바랍니다 | Hãy dành nốt thời gian hẹn hò để các bạn không phải ân hận. |
(진영) 잠시만요 | Xin lỗi. |
- (융재) 오호! - (진영) 갑니다 | Gặp sau nhé. |
(한빈) 전하고 오십시오 | Nói chuyện với cô ấy đi. |
(융재) 아이고 | |
(동우) 먼저 갔거든, 진영 씨가? [종우가 호응한다] | - Jin Young đi trước. - Phải. |
(한해) 한 발짝 가까이 있었어 [패널들의 탄식] | Cậu ấy chủ động đi trước. |
(규현) 바로 나왔는데 바로 나왔는데! [긴장되는 음악] | Jong Woo ra ngay sau. |
(종우) 진영 씨 지금 얘기하러 간 거지? | Jin Young đi gặp cô ấy? |
(동우) 어, 진영 씨 얘기하러 갔거든? | - Ừ, Jin Young đi nói với cô ấy. - Ừ. |
- (종우) 어 - (동우) 그러니까 하고… | - Ừ, Jin Young đi nói với cô ấy. - Ừ. - Vậy là sau… - Vậy tớ chờ. |
- (종우) 기다려야 되겠다, 쯧 - (동우) 어 | - Vậy là sau… - Vậy tớ chờ. |
(동우) [멋쩍게 웃으며] 나도 잠깐 얘기 짧게 하고 | Tớ cũng sẽ gặp cô ấy một chút. |
뭐, 쯧, 넌 시간 많이 보냈으니까 | Cậu đã ở bên cô ấy nhiều rồi mà. |
- (종우) 쯧, 그렇지 - (동우) 응 | Cậu đã ở bên cô ấy nhiều rồi mà. - Phải. - Ừ. |
(종우) 계속 같이 있었으니까 | Bọn tớ ở với nhau suốt. |
- 동우 씨도요? - (진경) 와… | Dong Woo nữa? |
(한해와 다희) '넌 시간 많이 보냈으니까' | - "Cậu đã ở bên cô ấy nhiều rồi". - Nghe thấy chứ? |
(다희) '계속 같이 있었으니까' | - "Cậu đã ở bên cô ấy nhiều rồi". - Nghe thấy chứ? |
(진경) 와, 저분도 정말 일편단심이다 | Dong Woo cũng chỉ quan tâm tới Seul Ki. |
(소이) 막 이렇게 메이크업 막 하시잖아 | Cô ấy trang điểm như thế này. |
(소이) 누구 찾으세요? | Anh tìm ai? |
- 저쪽 - (소이) 탈의실 | Đằng kia. Trong phòng thay đồ. |
[융재의 머뭇거리는 음성] | |
(민수) 저기 대화 끝나면 한번 가 봐야지 | Tớ sẽ gặp anh ấy sau khi họ nói xong. |
(소이) 그래 | |
먼저 얘기하자고 하지 | - Sao không hỏi anh ấy trước? - Thì… |
[사람들의 대화 소리가 들린다] | - Sao không hỏi anh ấy trước? - Thì… |
근데 저 표정이 너무… | Nhưng nét mặt anh ấy thật là… |
[속삭이며] 쩝, 괜찮아 | Không sao. |
- 괜찮아 - (소이) 괜찮아 | - Phải ha? - Không sao. |
[진영의 탄성] | |
- (나딘) [웃으며] 아유 - (서은) 자연스럽게 한 시간… | Em đang làm tóc. Tự nhiên đó. |
[흥미로운 음악] (진영) 슬기 씨 | - Không có gì. - Seul Ki? |
[융재가 말한다] - (슬기) 네? - (서은) 아, 네, 네, 감사합니다 | - Không có gì. - Seul Ki? - Dạ? - Ừ, cảm ơn. |
[슬기가 피식한다] (서은) 아, 네, 네 | - Dạ? - Ừ, cảm ơn. Dạ. |
(슬기) 오빠, 나 잠깐만 저기 갔다 올게, 기다려 | Tớ sẽ quay lại. Chờ chút. |
(동우) 어떻게, 못 찾았어? | - Tìm thấy cô ấy chứ? - Ừ. |
(진영) 아, 찾았어요 종우 씨, 오늘은 내가 더 급하니까 | - Tìm thấy cô ấy chứ? - Ừ. - Jong Woo, hôm nay tớ vội, nên… - Ừ. Hiểu rồi. |
(종우) 아, 네, 알겠습니다 | - Jong Woo, hôm nay tớ vội, nên… - Ừ. Hiểu rồi. |
(진영) 양보 한번 부탁드리겠습니다 | - Tớ nói với cô ấy trước. - Ừ. |
- (종우) 네, 양보를… - (동우) [웃으며] 우리 그… | - Tớ nói với cô ấy trước. - Ừ. Bọn tớ… - Giờ tớ thấy hơi lo lắng. - Ừ. |
(진영) 제가 좀 급해졌어요 이제, 예 | - Giờ tớ thấy hơi lo lắng. - Ừ. |
(동우) 줄 섰어 | Bọn tớ xếp hàng. |
- (진영) 아, 아, 줄 섰어? - (동우) 어 | Ừ. Các cậu xếp hàng? - Ừ. - Dong Woo, cả cậu? |
(진영) 동우 씨까지? | - Ừ. - Dong Woo, cả cậu? |
(동우) 어, 나도 저기, 꼈는데 | - Có tớ nữa. - Đừng có đánh nhau. |
- 먼, 먼저… - (융재) 뭐, 순서가 중요하나? | - Cậu đi đi. - Ai đi trước quan trọng gì? |
(진영) 아, 늦지 않게 올게요 늦지 않게 | Sẽ nhanh thôi. |
(진영) 오늘은 물 뜨러 한번 가 봅시다, 슬기 씨 | Hôm nay đi lấy nước nhé, Seul Ki. |
(슬기) 아, 제가 또 잘 뜨죠 | Vâng. Em giỏi việc đó. |
(진영) 물 뜨는 데 안내 좀 해 주세요 | Dẫn đường đi lấy nước. |
저 어떻게 하는지 몰라요 | - Anh không biết đi đường nào. - Theo em. |
- (슬기) 네, 선배님만 따라오세요 - (진영) 네 | - Anh không biết đi đường nào. - Theo em. - Được. - Anh đi Đảo Thiên Đường bốn lần, |
[밝은 음악] (슬기) [웃으며] 천국도를 네 번이나 가셔서 | - Được. - Anh đi Đảo Thiên Đường bốn lần, |
(진영) 아아 | nên không biết ở đây thế nào. |
(슬기) 잘 모르시나 봐요 이 상황을 [진영의 웃음] | nên không biết ở đây thế nào. |
(진영) 저는 이제 지옥도가 약간 천국도 같은 느낌이 들어요 [슬기의 웃음] | Giờ anh thấy Đảo Địa Ngục giống Đảo Thiên Đường. |
진짜 신기해요, 지옥도 | Đảo Địa Ngục tuyệt lắm. |
[한해의 웃음] (규현) 와, 또 케미가 좋아 여기도 | Hai người này cũng rất hòa hợp. |
응 | Phải. |
(슬기) 어제 어땠어? | Hôm qua thế nào? |
- (진영) 어제? - (슬기) 어 | - Hôm qua? - Dạ. |
- (진영) 어제… - 엄청 재밌었다고 들었는데? | - Hôm qua… - Em nghe nói là vui lắm. |
(진영) 엄청 재밌었대, 나딘 씨가? | - Hôm qua… - Em nghe nói là vui lắm. - Nadine nói cô ấy vui à? - Dạ. |
(슬기) 어 [진영의 웃음] | - Nadine nói cô ấy vui à? - Dạ. |
(진영) 그래도 가면 재밌어야지, 뭐 | À thì ở đó phải vui chứ. |
우울할 순 없잖아? | Làm sao buồn được, nhỉ? |
[슬기의 웃음] [진영이 피식한다] | |
(슬기) 근데 오빠랑 천국도 간 게 왜 이렇게 오래된 거 같지? | Sao cứ như mình đến Đảo Thiên Đường từ lâu lắm rồi nhỉ? |
아니, 진영 씨 너무 바쁘신 거 아니에요? | Jin Young, anh bận quá phải không? |
(진영) 아니, 슬기 씨도 맨날 어디 가고, 어디 가고, 예? [슬기의 웃음] | Jin Young, anh bận quá phải không? Nhưng em cũng đi suốt mà, Seul Ki. |
종우 씨랑 아주… | Em và Jong Woo cũng vui vẻ mà, nhỉ? |
[피식하며] 아주 신나셨더라고요, 네? [슬기의 웃음] | Em và Jong Woo cũng vui vẻ mà, nhỉ? |
[슬기의 옅은 웃음] | |
[한빈의 힘주는 음성] [여자들의 웃음] | - Hay thật. - Ta đều về cả rồi. |
(세정) 다 같이 모이니까 좋다 놀아요 | - Hay thật. - Ta đều về cả rồi. Giờ vui vẻ thôi. |
(세정) 난 부담스러워 1 대 1로… | Giờ vui vẻ thôi. - Nói chuyện riêng bây giờ mệt quá. - Kể cả với anh? |
- (종우) 나도? 어어 - (세정) 너? | - Nói chuyện riêng bây giờ mệt quá. - Kể cả với anh? - Anh? - Ừ. |
(세정) 아, 한번 얘기할까, 또? 면담해? | - Anh? - Ừ. - Anh muốn nói chuyện riêng? - Không. Thôi nào. |
(종우) 아니야, 그만하자 | - Anh muốn nói chuyện riêng? - Không. Thôi nào. |
[사람들의 웃음] | - Jong Woo thay đổi quá. - Phải. |
- (세정) 오, 종우, 변했어 - (민수) 진짜 | - Jong Woo thay đổi quá. - Phải. |
- (세정) 종우 변했어 - (한빈) 와, 천국도 갔다 오더니 | - Jong Woo thay đổi quá. - Phải. - Khác rồi. - Ở Thiên Đường về. |
(세정) 너 이 자식 | Cái anh này. |
- (종우) 아니, 많이 배웠어 - (세준) 확실히 | - Tớ học được nhiều. - Ừ. - Anh này… - Thoải mái. |
- (세정) 여유로워졌다? - (종우) 아니 [저마다 말한다] | - Anh này… - Thoải mái. - Không hẳn. - Ừ. |
(종우) 아직까지 긴장을 늦출 수 없지, 이제 | Giờ chưa thoải mái được. |
[세정이 말한다] 하이에나들이 너무 많아서 | Giờ chưa thoải mái được. - Thoải mái. - Nhiều sói lắm. |
(소이) 지금 슬기 어디 있는데? | Seul Ki đang ở đâu? |
(종우) 슬기 지금 진영 씨랑 얘기하러 갔어 | Seul Ki đi nói chuyện với Jin Young |
물 뜨러, 물 뜨는 거 안 해 봤다 해 가지고 | và đi lấy nước. Cậu ấy nói chưa từng làm. |
[밝은 음악] (진영) 거기 서 봐 하나 찍어 줄게, 바다에서 | Đứng kia kìa. Anh sẽ chụp em cạnh biển. |
- (진영) 여기 앞에 서 봐 - (슬기) 알았어 | Đứng kia kìa. Anh sẽ chụp em cạnh biển. Được. |
오, 좋은데? 진짜 좋은데? | Đẹp lắm. |
하나, 둘, 셋 | Ba, hai, một. |
[카메라 셔터음] | Ba, hai, một. |
(슬기) 아, 어색해 왜 이렇게 사진 찍는 게… | Em lóng ngóng quá. Sao chụp ảnh lại cứ… |
- (슬기) 같이 찍을래? - (진영) 그래 | - Chụp chung nhé. - Ừ. |
(슬기) 약간 여기 뒤에 물을 배경으로 하는 거 어때? | Một tấm lấy nền là thùng nước. |
[물이 졸졸 흐른다] | |
(진영) 하나, 둘, 셋 | Ba, hai, một. |
[카메라 셔터음] | |
(진영) [웃으며] 이게 뭐야 | Cái gì đây? |
- (슬기) 오, 근데 잘 나왔다, 응 - (진영) 잘 나왔어 | - Ảnh đẹp đó. - Phải ha? |
(진영) 물이 이제 다 끝난… | Chắc là đầy rồi. |
- (슬기) 다 끝났어, 그렇지? - (진영) 어, 응응 | - Đầy rồi nhỉ? - Ừ. |
무거워? 좀 무겁지? | Nặng không ạ? Nặng nhỉ? |
(진영) 아니, 무거운 건 상관이 없는데, 읏차 | Không, nặng anh cũng kệ, nhưng… |
- (슬기) 이걸 혼자 멜 수 있어? - 잘 메 보자 | - Mình anh gánh được chứ? - Được mà. |
(슬기) 그때 남자들 혼자 못 메서 막 도와줬는데… | Các anh kia không tự gánh được, nên em phải giúp. |
(진영) 저는 좀 달라서, 네? [밝은 음악] | Anh khác mà, nhỉ? |
조금 달라요, 슬기 씨 | Anh khác mà, Seul Ki. |
[슬기의 웃음] | - Dẫn đường đi. - Đi nào. |
- (진영) 가 주세요 - (슬기) 갑시다 | - Dẫn đường đi. - Đi nào. |
(진영) 읏차 | |
(진영) 아, 좋다 | Đẹp thật. |
(슬기) 내가 찍어 줄게 | Để em chụp anh. |
(진영) [픽 웃으며] 이걸 이걸 왜 찍어요 | Sao lại chụp anh như thế này? |
[카메라 셔터음] | |
(진영) 잘 나왔어? | Ảnh ra thế nào? |
- (슬기) 진짜 잘 나왔어 - (진영) [웃으며] 아, 그래? | - Trông anh đẹp lắm. - Thật à? |
(슬기) 오빠 근데 잘생겼다 | Jin Young, anh đẹp trai quá. |
(진영) [웃으며] 아, 잘, 잘생겼… | Đẹp trai… |
빨리 오세요, 슬기 씨 | Nhanh lên, Seul Ki. |
(종우) 진영 씨는 왜 슬기 씨한테 계속 가지? | Jin young cứ đi gặp Seul Ki. |
(나딘) 어떻게 할 거야? | Anh định làm gì? |
(종우) 응? 나는 뭐 그대로 간 대로 가야 되지 | À, tiếp tục làm những gì anh vẫn làm thôi. |
[나딘이 호응한다] | Vâng. |
되게 지금도 막 불안하고 | Anh vẫn thấy lo lắng. |
왜냐면 천국도 갔을 때도 되게 좋았는데 뭔가 나만 좋았던? | Vì dù rất vui khi bọn anh tới Đảo Thiên Đường, |
그런 시간일 수도 있으니까 [나딘이 호응한다] | có khi chỉ là anh thấy vui. |
그 사람은 또 아닐 수도 있는 거니까 | Có thể cô ấy không thấy thế. |
(나딘) 근데 슬기 씨가 되게 즐겁게 보냈던 거 같던데 [종우가 호응한다] | Nhưng Seul Ki tỏ ra thích chuyến đi đó. |
(종우) 난 진짜 오랜만에 설렜어 | Lâu rồi tim anh mới xao động lần đầu. Vậy à? |
- (나딘) 진짜? - (종우) 어, 심장이 막 [나딘의 부러운 탄성] | Vậy à? - Phải, tim anh đập thình thịch. - Em ghen tị đó. |
- (나딘) 좋겠다 - (종우) 두근두근 뛰고 | - Phải, tim anh đập thình thịch. - Em ghen tị đó. |
- 눈도 잘 못 마주치고 - (나딘) 아, 진짜 잘됐어, 근데 | - Anh không dám nhìn vào mắt cô ấy. - Tốt cho anh. |
그런 걸 느꼈다고 들으니까 | Em mừng là anh cảm thấy vậy. |
(종우) 왜 이렇게 안 오지? 뭐, 얘기를 하루 종일 하나? | Sao họ đi lâu thế nhỉ? Định nói chuyện cả ngày sao? Em nghĩ họ sẽ nói cả ngày. |
(나딘) 하루 종일 할 거 같은데? | Em nghĩ họ sẽ nói cả ngày. |
(종우) 하… | |
(나딘) 난 진영 씨 마음을 잘 모를 거 같아 | Em không nghĩ có thể đoán ra tình cảm của Jin Young. |
나도 어제 같이 갔다 왔는데 잘 모르겠어 | Hôm qua em đi với anh ấy, nhưng em không chắc. |
[종우가 혀를 쯧 찬다] | Hôm qua em đi với anh ấy, nhưng em không chắc. |
(종우) 나랑 진영 씨랑 이렇게 바꿔 주면 딱 좋겠다, 그렇지? | Sẽ thật hay nếu anh và Jin Young đổi chỗ, nhỉ? |
진영 씨랑 얘기 더 하고 싶으니까 | - Vì em muốn nói nữa với Jin Young. - Vâng. |
- (나딘) 응 - (종우) 응 | - Vì em muốn nói nữa với Jin Young. - Vâng. |
[부드러운 음악] (진영) 아, 좋다 | Ôi trời, thích thật. |
[진영의 한숨 섞인 탄성] | |
우리는 왜 막상 이야기하려고 하면 | Cứ khi nào mình nói chuyện, anh lại thấy khó gợi chuyện. |
(진영) 씁, 입이 잘 안 떨어지는 거 같아 [옅은 웃음] | Cứ khi nào mình nói chuyện, anh lại thấy khó gợi chuyện. |
- 그렇지? - (슬기) 응 | - Nhỉ? - Vâng. |
왜, 왜 그럴까? | Anh tự hỏi tại sao. |
(슬기) 아, 근데 내가 그 말 했나? | Em nói với anh chưa nhỉ? |
참호 격투 때 얘기했나? | - Về trận đấu trong hố. Em nói chưa? - Gì? |
(진영) 뭐? | - Về trận đấu trong hố. Em nói chưa? - Gì? |
(슬기) 진짜 멋있었다고 [진영의 멋쩍은 웃음] | Rằng trông anh rất ngầu. |
- (진영) 씁, 아니야 - (슬기) 얘기했나? [밝은 음악] | - Chưa. - Em nói chưa? |
(진영) 멋있었다고는 했는데 '진짜' 멋있었다고는 안 했어 | Em nói trông anh ngầu, nhưng không nói trông rất ngầu. |
[함께 웃는다] | Em nói trông anh ngầu, nhưng không nói trông rất ngầu. |
(슬기) 아, 했구나, 내가 | Chắc là như vậy. |
(진영) 근데 그냥 멋있었다고만 했어, 그러니까 더… | Nhưng em nói trông anh ngầu. |
- (슬기) 아, 하지 말걸 - (진영) '킵 고잉'해 주세요 | - Không nên vậy. - Em cứ nói mãi. Giờ anh kiêu quá. |
(슬기) 괜히 또 기세등등해 가지고 | Giờ anh kiêu quá. |
- (진영) 아이, 아니에요, 저 - (슬기) 아이, 나 고만 얘기할래 | - Trời, không. Anh… - Em không nói nữa. |
(진영) 저 그런 사람 아니에요 저 겸손한 사람이에요 | Anh đâu có vậy. Anh khiêm tốn mà. |
근데 진짜 멋있었어, 아니 | Nhưng thực sự anh rất ngầu. Khoan. |
- (진영) 멋있었어? - (슬기) [웃으며] 아니 | - Anh ngầu à? - Không. |
[한숨] | - Đó? Trái tim Seul Ki dành cho Jin Young. - Thôi đừng xem nữa. |
(진경) 이봐, 슬기 씨 마음은 진영 씨한테 가 있어요 | - Đó? Trái tim Seul Ki dành cho Jin Young. - Thôi đừng xem nữa. |
(규현) 그만 봅시다, 이거 [다희의 웃음] | - Đó? Trái tim Seul Ki dành cho Jin Young. - Thôi đừng xem nữa. |
진영 씨 앞에서만 나오는 삐걱댐 | Chỉ lóng ngóng khi bên cậu ấy. |
[패널들이 호응한다] 아휴 | Chỉ lóng ngóng khi bên cậu ấy. - Phải. - Đúng. |
그 여유롭던 슬기 씨가 | Seul Ki tự tin đâu rồi? |
(진영) 씁, 누구 응원했어? | Em cổ vũ cho ai? |
- 솔직하게 얘기해도 돼? - (진영) 솔직하게 | Em nói thật nhé? Nói thật đi. |
- 솔직하게 - (슬기) 진짜 솔직하게 | - Cứ nói thật. - Thật sự, |
종우가 이겼으면 좋겠다고 그때는 생각했어 | lúc đó, em mong Jong Woo sẽ thắng. |
응 | |
(슬기) 근데 | Nhưng chuyện là… |
그냥 내 시선은 계속 | em chỉ chú ý tới anh… |
오빠를 봤던 거 같아 | trong cả trận. |
[진영이 호응한다] | |
[설레는 음악] | |
나도 너 씨름할 때 너 보고 있었어 | Anh cũng xem em đấu vật Hàn. |
[함께 웃는다] | |
아, 얼마나 웃겼을까? | Ôi, chắc em buồn cười lắm. |
(슬기) 누구 응원했어? | Anh cổ vũ cho ai? |
- (진영) 나? - (슬기) 어 | - Anh à? - Vâng. |
나는 너를 응원했지 | Anh cổ vũ cho em. |
(진영) 슬기 너는 이성 볼 때 뭐 제일 많이 본다 했지? | Em đã nói điều gì quan trọng nhất ở người em thích ấy nhỉ? |
- 나? - (진영) 응 | - Em à? - Ừ. |
- 아, 웃는 게 예쁜 사람? - (슬기) 어 | Người có nụ cười duyên? - Dạ. - Người có ánh mắt biết cười? |
- (진영) 눈웃음 있는 사람? - 응 | - Dạ. - Người có ánh mắt biết cười? - Dạ. - Phải. |
(진영) 맞네 | - Dạ. - Phải. |
내면은? 내면은 뭐라고 했지? | Còn tính cách thì sao? Em đã nói gì? |
나 약간 오빠 같은 사람? | Người như anh? |
[부드러운 음악] | |
[풉 웃는다] | |
- (다희) 아, 이거는 끝났다 - (진경) 응 | Thế là xong. |
(규현) 내면이 오빠 같은 사람이 어디 있어요? | Bên trong còn ai khác như Jin Young? |
[다희의 웃음] (규현) 그렇죠? | - Nhỉ? - Cô ấy vừa nói thích cậu ấy. |
그냥 좋다는 거야, 당신이 [한해가 호응한다] | - Nhỉ? - Cô ấy vừa nói thích cậu ấy. |
최후의 고백 같은 느낌이네요 | Cứ như cô ấy đã thổ lộ với cậu ấy. |
나 약간 오빠 같은 사람? | Người như anh? |
나 같은 사람? 씁, 나 같은 사람이 뭔데? | Người như anh? Anh là người thế nào? |
[슬기의 멋쩍은 웃음] | |
- (진영) 응? - (슬기) 약간 | - Hả? - Kiểu như… |
- 좀 신경 쓰이는 사람? - (진영) 으음 | Người mà em nghĩ đến? |
으음 | |
(진영) 씁, 나도 너랑 종우 씨랑 나도 종우 씨 너무 좋아하지만 | Nói về em và Jong Woo… Dù anh rất quý Jong Woo, |
너랑 종우 씨 있는 게 좀 꼴 보기가 싫더라고 | anh ghét khi thấy em ở bên Jong Woo. |
[웃음] | |
(진영) 솔직히 | Anh nói thật đó. |
어제 갈 때도 둘이 | Hôm qua khi tới Đảo Thiên Đường, anh phải chờ vì xếp thứ ba. |
나는 이제 3등이니까 기다려야 되잖아 | Hôm qua khi tới Đảo Thiên Đường, anh phải chờ vì xếp thứ ba. |
보기가 싫더라고 | Anh không muốn nhìn hai người. |
[피식 웃는다] | |
(진영) 그래서 뭐, 어때? | Em cảm thấy sao? |
좀 정리가 된 거 같아? | Em đã nghĩ ra chưa? |
(슬기) 음… | |
응 | Rồi ạ. |
오빠는 결정했어? | Anh quyết định chưa? |
나? 아니, 나는 아직 안 했어 | Anh? Anh vẫn chưa. |
[호응한다] [차분한 음악] | |
(진영) 나는 아직 | Anh không nghĩ… |
씁, 끝나지 않았다고 생각해서 | là xong rồi, |
좀 더 봐야 될 거 같아 | anh phải xem chuyện thế nào. |
- 그렇구나 - (진영) 응 | - Vâng. - Ừ. |
- 진짜, 와 - (규현) 진짜 끝까지, 이야 [한해의 탄성] | - Thật sao? - Trời, đến tận phút chót. |
(진경) 사람 마음을 진짜 들었다 놨다 한다, 저 오빠가 | Cậu ấy nắm cô ấy trong lòng bàn tay. |
- (규현) 와 - (다희) 내가 본 중의 최고다 | Cậu ấy nắm cô ấy trong lòng bàn tay. Cậu ấy tuyệt nhất. |
(규현) 이야 | Cậu ấy tuyệt nhất. |
(규현) 이 손아귀에 안 쥐어지네 | - Cứ nằm ngoài tầm với của cô ấy. - Thật. |
(다희와 한해) - 어, 잡으려고 하면 자꾸… - 진짜 손아귀에 안 쥐어져 | - Cứ nằm ngoài tầm với của cô ấy. - Thật. Khi cô ấy cố với lấy cậu ấy… |
- (슬기) 그렇구나 - 응 | - Vâng. - Ừ. |
고민, 고민되는 부분도 있고 | Anh cũng lo về vài điều. |
(슬기) 응 | Vâng. |
어떤 부분이? | Như thế nào? |
사실 약간 나는 내 직업이 지금 | Thật sự, anh thấy công việc của anh… |
음, 내가 군을 전역하고 정착했다고 생각하지 않거든 | Anh không nghĩ là đã ổn định sau khi giải ngũ, |
(진영) 그래서 좀 '안정화된 사람을 만나고 싶다'? | thế nên trước khi tới đây, |
라는 생각을 했었던 거 같아 여기 오기 전에 | anh nghĩ là muốn gặp ai đó có cuộc sống ổn định. |
왜냐면 나 하나 지금, 씁 | Vì giờ anh còn bận |
신경 쓰기 바쁘기 때문에 | lo cho bản thân. |
나랑 상대방까지 신경 써야 되는 상황이 오면 | Nếu lại phải chăm lo cho cả bản thân và bạn gái, |
잘 해내지 못할 거 같아 가지고 | anh không nghĩ sẽ làm tốt được. |
(진영) 근데 아무래도 나도 사람이다 보니까 이제 | Anh cũng chỉ là con người. |
그냥 좋으니까 | Anh muốn ở bên người |
마음 가니까 그냥… | Anh muốn ở bên người |
'그런 사람이랑 함께하고 싶다' 이런 생각도 했던 거 같고 | mà đơn giản là anh thích và trái tim anh hướng về họ. |
그래서, 아무튼 여러 가지 생각이 드는 거 같아 | mà đơn giản là anh thích và trái tim anh hướng về họ. Thế nên giờ anh đang rối bời. |
(슬기) 괜히 복잡하게 생각하면 | Nếu anh nghĩ nhiều quá thì sẽ càng thấy mâu thuẫn hơn. |
더 고민될 수도 있으니까 | Nếu anh nghĩ nhiều quá thì sẽ càng thấy mâu thuẫn hơn. |
오빠 마음에 최선을 다해 | Cứ hết sức và tin vào cảm nhận của mình. |
왜냐면 나는 진짜 여기서, 씁 | Anh đến đây mong gặp ai đó mà anh có thể kết nối. |
'아, 진짜 인연을 만나고 싶다' 이런 생각을 하고 들어와서 | Anh đến đây mong gặp ai đó mà anh có thể kết nối. |
(슬기) 으음 | |
좀 고민을 많이 하고 있는 거 같아 | Vậy nên anh thấy rối bời. |
음, 고려됐던 부분은 하는 일이었던 거 같아요 | Điều tôi lo lắng là về công việc của cô ấy. |
음, 아직 학생이고 갈 길도 굉장히 많을 거고 | Vẫn còn là sinh viên. Cô ấy có thể có con đường dài phía trước, còn có nhiều việc muốn làm. |
하고 싶은 것도 많을 것이고 | Cô ấy có thể có con đường dài phía trước, còn có nhiều việc muốn làm. |
어, '그 시간을 제가 같이해 주긴 좀 힘들 수도 있겠다' | Tôi nghĩ có khi tôi không thể ở bên cô ấy những lúc đó, |
라는 생각이 들어서 고민을 하고 있는 것 같습니다 | Tôi nghĩ có khi tôi không thể ở bên cô ấy những lúc đó, nên tôi thấy mâu thuẫn. |
[한해가 입소리를 쩝 낸다] (규현) 와… | |
(다희) 이게 뭔가 슬기 씨도 그렇고 나딘 씨도 그렇고 | - Cả Seul Ki và Nadine đều là sinh viên. - Phải. |
- 둘 다 학생이잖아요, 신분이 - (규현) 맞아요 | - Cả Seul Ki và Nadine đều là sinh viên. - Phải. |
그러다 보니까 뭔가 이런 시간적인 것들도 | Nên có thể cậu ấy nghĩ |
여유가 뭐, 없다고 생각을 할 수도 있고 | có khi họ không dành đủ thời gian cho nhau. |
여러 가지로 그런 생각들을 많이 한 게 아닐까 싶거든요 | Tôi nghĩ có nhiều lý do khiến cậu ấy nghĩ như vậy. |
- 제가 보기에 - (규현) 근데 진영 씨가 | Tôi nghĩ có nhiều lý do khiến cậu ấy nghĩ như vậy. Nhưng Jin Young nói… |
그러니까… | Cảm giác như |
- 결혼할 사람 찾으러 나온 거… - (다희) 내 말도 그거야 | - cậu ấy ở đây tìm vợ vậy. - Đúng. |
(다희) 연애하는 건데 너무 갑자기 딥해진다는 거지 [패널들이 호응한다] | Chỉ là hẹn hò, nhưng cậu ấy nghĩ nghiêm trọng quá. |
(규현) 미래를 많이 생각하고 | Cảm giác khi gặp gỡ ai đó, cậu ấy nghĩ đến tương lai. |
만나려고 하는 거 같아요 느낌이 지금 [패널들이 호응한다] | Cảm giác khi gặp gỡ ai đó, cậu ấy nghĩ đến tương lai. |
좀 어떻게 보면 앞서간 생각을 한 걸 수도 있죠 | Theo cách nào đó, cậu ấy nghĩ xa quá, |
(다희와 규현) - 앞으로 봤을 때 - 자기가 안정되지 않아서 | - về tương lai. - Vì cậu ấy chưa ổn định. |
- (다희) 본인에 대해서 - (진경) 뭔가 여자 친구가 좀 | - về tương lai. - Vì cậu ấy chưa ổn định. - Về bản thân. - Cậu ấy lo |
기대려고 하거나 뭔가 좀 힘이 되어 줬으면 할 때 | là nếu bạn gái muốn dựa vào cậu ấy hay được ủng hộ, |
자기가 그런 역할을 못 해 줄까 봐 | thì cậu ấy không làm được. |
그 부분을 미리 걱정하는 거 같아요 | - Cậu ấy nghĩ xa quá. - Đúng thế. |
(다희와 진경) - 어, 맞아요 - 아무튼 슬기 씨 입장에서는 | - Cậu ấy nghĩ xa quá. - Đúng thế. Theo Seul Ki nhìn nhận, cô ấy kiểu, "Anh ấy nói gì vậy?" |
'이게 무슨 말이지?' | Theo Seul Ki nhìn nhận, cô ấy kiểu, "Anh ấy nói gì vậy?" |
약간 되게 어려웠을 거 같기는 해요 | Tôi nghĩ sẽ khó cho cô ấy. |
(다희) 이거는 슬기 씨 입장에서 | Với Seul Ki, cô ấy có thể coi là dấu hiệu bị từ chối. |
거절했다라고도 느낄 수 있을 것 같아서 [패널들이 호응한다] | Với Seul Ki, cô ấy có thể coi là dấu hiệu bị từ chối. |
'그래서 슬기 씨가 종우 씨를' | Tôi hi vọng là có lẽ Seul Ki sẽ chọn Jong Woo… |
'선택할 수도 있지 않나'라는 희망을… | Tôi hi vọng là có lẽ Seul Ki sẽ chọn Jong Woo… |
(한해) [웃으며] 아, 그렇죠, 왜냐면 | - Ý tôi… - Ta không từ bỏ hi vọng đó? |
(규현) 또 그 끈을 잡는 건가요, 저희는? | - Ý tôi… - Ta không từ bỏ hi vọng đó? |
- (한해) 진영 씨는 사람… - (다희) 그럴 수도 있지 | - Nhưng Jin Young… - Có lẽ. …không mẫu thuẫn về chọn ai. |
(한해) 어떤 사람을 선택할 거에 대한 고민이 아니었고, 사실 | …không mẫu thuẫn về chọn ai. |
슬기 씨와 자기와의 | …không mẫu thuẫn về chọn ai. Cậu ấy lo về những vấn đề tương lai với Seul Ki. |
미래를 그려 봤을 때 그림에 대한 고민이었는데 | Cậu ấy lo về những vấn đề tương lai với Seul Ki. |
- 슬기 씨가 받아들이기에는 - (다희) 응 | Có khi cô ấy nghĩ… Gì? |
(한해) 사람에 관한 고민으로 느낄 수도 있었다는 거죠 | Gì? …cậu ấy băn khoăn nên chọn ai. |
(다희) 근데 확실히 슬기 씨는 | Nhưng điều chắc chắn là Seul Ki hoàn toàn khác |
종우 씨랑 있을 때보다 뭐, 동우 씨랑 있을 때보다 | Nhưng điều chắc chắn là Seul Ki hoàn toàn khác |
어떤 누구하고 있을 때하고 | khi ở cạnh Jin Young so với khi |
진영 씨하고 있을 때하곤 완전히 달라요 | ở với Jong Woo, Dong Woo hay bất cứ ai khác. |
[패널들이 공감한다] 제가 느끼기에는 정말 다른 거 같아요 | - Phải. - Cô ấy khác hoàn toàn. |
(규현) 사랑에 빠진 느낌이 느껴져요 [패널들이 호응한다] | - Tôi thấy cô ấy đang yêu. - Ừ. Phải. |
[파도가 쏴 친다] | |
[동우의 한숨] | |
거참, 그, 기다릴 때가 참 제일 시간이 안 가는 거 같아 | Anh cảm thấy khi chờ đợi, thời gian trôi cực chậm. |
[웃음] (동우) 응 | |
(민수) 여유롭게 있어야지 | Mình nên thư giãn. |
여유 있게 살짝 이렇게 보기가 힘드네 | Cứ nhìn họ thì khó mà thư giãn được. |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | |
(동우) 좀 10분에 한 번씩 5분에 한 번씩 보세요 | Cứ năm hay mười phút lại nhìn họ. |
아니, 뭐, 내려오는 거 보이겠지 | À, mình có thể thấy họ đi xuống. |
대신 난 요쪽 사람들을 볼 수 있으니까 | À, mình có thể thấy họ đi xuống. Em thấy được mọi người từ đây, |
우리가 먼저 갈 수도 있다는 거를 내가 확인하고 있어 | nên em sẽ canh để có thể đón họ trước. |
[함께 웃는다] | |
(규현) 저 둘을 기다리는 또 하나의 둘이네요? | - Hai bọn họ cũng đang đợi à? - Phải. |
- (다희) 어, 네 - (한해) 그렇지 | - Hai bọn họ cũng đang đợi à? - Phải. - Ừ. - Có hai đội đang đợi. |
- 지금 두 팀이 기다리고 있어요 - (다희) 네 | - Ừ. - Có hai đội đang đợi. - Phải. - Có danh sách chờ. |
대기표가 있어 | - Phải. - Có danh sách chờ. |
(슬기) 근데 나 오빠한테 약간 서운한 거 있어 | Có một điều em thấy bực về anh. |
(진영) 나한테 왜 서운해? | Tự nhiên em lại bực anh à? |
[웃으며] 갑자기? | Tự nhiên em lại bực anh à? |
- (슬기) 어 - (진영) 왜? | - Vâng. - Tại sao? |
- (슬기) 아니 - (진영) 어 | - Ý em là… - Gì? |
(슬기) 아니야 [의미심장한 음악] | Không có gì. |
(진영과 슬기) - 왜, 또 말을 하다… - 그냥 있다는 것만 알아 둬 | - Sao? Nói cho hết đi chứ… - Cứ biết là có gì đó thôi. |
[진영의 웃음] | - Sao? Nói cho hết đi chứ… - Cứ biết là có gì đó thôi. |
걸, 걸, 걸어온다 | Họ đang đi xuống. |
가자, 그럼 | Đi nào. |
- 슬슬 가? - (민수) 응 | - Luôn à? - Vâng. |
[민수의 웃음] | |
(진영) 왜 얘기를 안 하… [진영의 헛웃음] | Sao không nói với anh? |
왜 또 사람 불편하게 만드세요? [슬기의 웃음] | Sao cứ làm anh thấy không thoải mái? |
네? | Sao cứ làm anh thấy không thoải mái? - Sao? - Chỉ là… |
(슬기) 아, 근데… | - Sao? - Chỉ là… |
(진영) 진짜 슬기 씨 여우네요, 여우? [슬기의 웃음] | Em cứ trêu anh, Seul Ki. |
(슬기) 여우는 너야 | Anh trêu em chứ, Jin Young. |
(진영) 슬기 씨 진짜 이런 거 잘하신다 | Seul Ki, em rất giỏi làm người ta thấy bối rối đấy. |
사람 마음 뒤흔들고 이런 거 | Seul Ki, em rất giỏi làm người ta thấy bối rối đấy. |
(진영) 어, 어어? 뭐야, 뭐야? | - Các cậu làm gì ở đây? - Sao đi chậm thế? |
(동우) 왜 이렇게 천천히 오시나? | - Các cậu làm gì ở đây? - Sao đi chậm thế? |
[슬기의 당황한 웃음] | |
(진영) 저 둘 조합 뭐지? | Họ làm gì cùng nhau đấy? |
- (동우) 여기서 그냥 기다리자 - (민수) 어 | - Chờ ở đây nhé. - Được. |
- (동우) 걷지 말고 - (민수) 응 | - Đừng đi nữa. - Rồi. |
- (민수) '걷지 말고'도 웃겨 - (동우) 어 [민수와 동우의 웃음] | - "Đừng đi nữa"? Buồn cười thế. - Ừ. |
(동우) 걷지 마 | Đừng đi nữa. Cứ thoải mái thôi. |
여유 있게 가자고 | Đừng đi nữa. Cứ thoải mái thôi. |
(민수) 이미 웃겨 | Buồn cười thật đó. |
(동우) 걸음걸이가 참 느리시네요 거북이신 줄 알았어요 | Em đi chậm quá. Anh tưởng em là con rùa. |
[함께 웃는다] | Em đi chậm quá. Anh tưởng em là con rùa. |
우리 저기, 또 | - Sao ta không đổi bạn nhỉ? - Được. |
서로 한번 이렇게 또 섞여 보는 건 어떨까? | - Sao ta không đổi bạn nhỉ? - Được. |
- (나딘) 어? 갔다 - (종우) 어디? | Này, họ đi rồi. - Đi đâu? - Không ngồi ở chỗ đó nữa. |
(나딘) 없어, 자리에 | - Đi đâu? - Không ngồi ở chỗ đó nữa. |
- (나딘) 아, 동우, 동우 - (종우) 동우, 동우 | - Dong Woo. - Dong Woo. |
(나딘) 동우랑 슬기 | Dong Woo và Seul Ki. |
- (종우) 아니야, 어 - (나딘) 아, 민수하고 진영 | - Không. - Là Min Su và Jin Young. |
[웃으며] 중간에 채 갔어 | Họ bị chen ngang. |
[다희의 웃음] | |
(규현) 이게 그런 거죠 택시 기다리다가 | Cứ như đang chờ taxi |
- (규현) 저 앞에서 먼… - (한해) 먼저, 먼저 [함께 웃는다] | thì có ai đó chen vào, lên xe trước và đi mất. |
(규현) 먼저 타고 가는 거예요 | thì có ai đó chen vào, lên xe trước và đi mất. |
그 느낌이 | - Cảm giác như thế. - Cứ như khi đang đợi… |
(규현) 기다리다가 기다리다가 뭔가… | - Cảm giác như thế. - Cứ như khi đang đợi… |
그래서 '아! 우리 좀 더 앞에 가서 서 있을걸' [다희의 웃음] | Rồi nói, "Lẽ ra nên đi xuống phố". |
[웃으며] 그러니까 동선 앞에 가서 서 있을걸 | Hay, "Lẽ ra nên đứng trước họ". |
[한해와 규현의 탄식] | Hay, "Lẽ ra nên đứng trước họ". |
[웃음] | |
[종우가 숨을 씁 들이켠다] | |
(종우) 아, 슬기 힘들겠다, 어떡해 | Ôi, trời. Chắc Seul Ki mệt lắm. |
[나딘의 웃음] | Ôi, trời. Chắc Seul Ki mệt lắm. |
얘기를 너무… | Nói nhiều quá. |
어떡해? | Ôi, trời. |
(민수) 아주 이틀 밤을 같이 있다가 | Em nhớ anh khi ở với anh hai đêm, rồi lại xa cách. |
[밝은 음악] 없으니까 보고 싶더구먼? | Em nhớ anh khi ở với anh hai đêm, rồi lại xa cách. |
[함께 웃는다] (진영) 아, 그래? | Thế à? |
- (진영) 아, 그래? - (민수) 어 | - Thật à? - Vâng. |
(진영) 아, 진짜 갑자기 너무 훅 들어오는데요, 민수 씨 [함께 웃는다] | Đột nhiên em thể hiện mạnh mẽ thế, Min Su. |
- (진영) 민수 씨 - (민수) 어? | - Min Su. - Gì ạ? |
(진영) 뭐예요? [민수의 웃음] | Cái gì đó? |
아, 깜짝 놀랐잖아요, 방금 뭐라고요? | Anh đã mất cảnh giác. Cái gì vậy? |
저 지금 깜짝 놀랐어요 | Giờ anh choáng quá. |
(동우) 앉으시죠 | Ngồi đi. |
요거 어디서 본 거 같네 | Anh nghĩ đã thấy ở đâu đó. |
[동우가 물을 조르르 받는다] | |
얼음 잘 들어 있어 | Có đá trong này. |
자, 슬기야 오늘은 좀 편하게 얘기하자고 | Rồi, Seul Ki. Nói chuyện thoải mái nhé. |
(슬기) 네, 좋아요 | Vâng. |
[컵을 탁 내려놓으며] 아, 어때? 천국도는 잘 갔다 왔어? | Em thế nào? Ở Đảo Thiên Đường vui chứ? |
어, 천국도 잘 갔다 왔어 종우랑 얘기 잘하고 재밌었어 | Em thấy vui ở Đảo Thiên Đường. Em nói chuyện với Jong Woo, rất vui. |
궁금하네, 뭐 했는지 [헛기침] | Anh tò mò muốn biết em đã làm gì. |
(슬기) 어땠어? | Anh thì sao? |
9일인가? 8일? | - Đã chín ngày? Tám ngày? - Phải. |
(동우) 응 | - Đã chín ngày? Tám ngày? - Phải. |
(슬기) 좀 빨리 간 거 같아? 아니면 느리게 간 거… | Anh nghĩ thời gian trôi nhanh hay chậm? |
(동우) 어, 근데 진짜 까마득해 그, 진짜… | Anh cảm thấy nhạt nhòa. Lần tước mình tới Đảo Thiên Đường nhạt nhòa quá vì lâu lắm rồi. |
그때 간 것도 너무 까마득해 너무 옛날 같아, 이제 | Lần tước mình tới Đảo Thiên Đường nhạt nhòa quá vì lâu lắm rồi. |
[호응한다] 와, 지금 생각해 보면 | Giờ nghĩ lại, anh thấy thời gian trôi như bay. |
'훅 갔구나' 뭐, 이런 생각도 들기도 하고 [슬기가 호응한다] | Giờ nghĩ lại, anh thấy thời gian trôi như bay. |
(슬기) 그러니까, 시간이 | Phải, ban đầu em nghĩ |
진짜 느리게 간다고 생각했는데 | thời gian trôi quá chậm, nhưng đã là đêm cuối ở đây rồi. |
이제 어느덧 마지막이야 | thời gian trôi quá chậm, nhưng đã là đêm cuối ở đây rồi. |
(동우) 씁, 아무튼 나는 뭐 | À, anh nghĩ sẽ vẫn tiếp tục |
이렇게 오면서 | À, anh nghĩ sẽ vẫn tiếp tục |
처음에 선택한 길 갈 길을 그냥 끝까지 가려고 | con đường anh đã chọn từ đầu khi chúng ta tới đây. |
[부드러운 음악] 네가 어떻게 선택을 해 줄진 모르겠지만 | Anh không chắc em sẽ chọn anh, |
진짜 그 선택을 존중하고 | nhưng tôn trọng quyết định của em. |
(동우) 나는 앞으로 네가 항상 | Anh muốn em luôn hạnh phúc, và mong mọi thứ đều suôn sẻ. |
행복하고 다 잘됐으면 좋겠어 | Anh muốn em luôn hạnh phúc, và mong mọi thứ đều suôn sẻ. |
(동우) 응 | |
(슬기) 나도 똑같아 | Em cũng thấy thế. |
동우 씨도 일편단심입니다, 진짜로 | Dong Woo cũng chỉ quan tâm tới một người. |
(진경) 와, 동우 씨도 있잖아 | Dong Woo… |
진짜 의사에 저 외모에, 저 몸매에 | - Là bác sĩ, đẹp trai, cơ bắp… - Cậu ấy không quen bị từ chối. |
(다희) 누구한테 차일… | - Là bác sĩ, đẹp trai, cơ bắp… - Cậu ấy không quen bị từ chối. |
(진경) 그냥 정말 줄을 설 거야 [패널들의 호응] | Phụ nữ sẽ xếp hàng theo cậu ấy. |
근데 여기 봐 봐 얼마나 풀 죽어 갖고 | Nhưng nhìn cậu ấy ở đây xem. Đang rất chán nản. |
기억하실는지 모르겠지만 동우 씨는 처음에 | Không rõ mọi người còn nhớ không, nhưng Dong Woo không tin nổi |
슬기 씨가 본인을 마음에 안 들어 했을 때 | Không rõ mọi người còn nhớ không, nhưng Dong Woo không tin nổi khi Seul Ki không quan tâm gì tới mình. |
진짜 믿을 수 없어 했어요 | khi Seul Ki không quan tâm gì tới mình. |
- (진경) 어, 맞아 - (한해) 표정이 | - Phải. - Mặt cậu ấy… - Ừ. - Tôi nhớ. Cậu ấy hỏi dồn… |
(다희) 기억나요 근데 점점 더 이게… | - Ừ. - Tôi nhớ. Cậu ấy hỏi dồn… |
[함께 웃는다] - (진경) '이게 뭐지?' - '이게 무슨 일이지?' | - "Gì đây?" - "Chuyện gì?" - "Gì vậy?" - Phải. |
(진경) 근데 여기가 사람을 겸손하게 만드는 섬이네 [다희의 웃음] | Đảo này là nơi khiến người ta biết khiêm tốn. Cậu ấy sẽ rất khiêm tốn khi rời đi. |
한없이 겸손해져서 가실 거 같아 | Cậu ấy sẽ rất khiêm tốn khi rời đi. |
- 나를 돌아보게 되고, 예 - (진경) 응 | - Và tự suy ngẫm. - Phải. |
(진영) 아, 그래서 어제 재밌었어? | Hôm qua em vui chứ? Nói chuyện với người khác nhiều không? |
어제 이야기는 많이 했어? 다른 사람들이랑? | Hôm qua em vui chứ? Nói chuyện với người khác nhiều không? |
(민수) 응, 여자들이랑 얘기 많이 했지 | Có, em nói chuyện nhiều với người khác. |
아니, 내가 | Hôm qua, tâm trí em rối bời, nên em ở trong lều, |
그, 어제 생각이 많아서 숙소에 있는데 [진영이 호응한다] | Hôm qua, tâm trí em rối bời, nên em ở trong lều, |
[웃으며] 근데 그때도 오빠가 생각이 나는 거야 | nhưng em cũng cứ nghĩ về anh. |
[웃으며] 아, 그래? | nhưng em cũng cứ nghĩ về anh. - Thế à? - Thật không dễ dàng cho em. |
(민수) 아, 정말 이게 쉽지 않다, 진짜 [진영이 호응한다] | - Thế à? - Thật không dễ dàng cho em. - Ừ. - Em nhận ra rằng |
확실히 '같이 되게 좋은 경험을 했구나', 이 생각이 들었어 | - Ừ. - Em nhận ra rằng - ta có thời gian vui vẻ. - Ừ. |
(진영) 맞아, 맞아 좋은 경험을 했지 [민수의 호응] | - ta có thời gian vui vẻ. - Ừ. - Đúng thế. - Dạ. |
(민수) 그리고 | Từ hôm đó, em cứ lo là giữa chúng ta sẽ khó xử. |
'그날 이후로 뭔가 불편해지면 어떡하지?'라는 생각이 있었어 | Từ hôm đó, em cứ lo là giữa chúng ta sẽ khó xử. |
으음 | Từ hôm đó, em cứ lo là giữa chúng ta sẽ khó xử. "Có thể thoải mái nói chuyện với anh ấy tới khi rời đây?" |
'나갈 때까지 오빠랑 대화를 잘할 수 있을까?' | "Có thể thoải mái nói chuyện với anh ấy tới khi rời đây?" - Em nghĩ vậy. - Ừ. |
- 이 생각이 드는 거야 - (진영) 어어 | - Em nghĩ vậy. - Ừ. |
[차분한 음악] (민수) 음, 어쨌든 난 여기 와서 | Dù đã có chuyện gì, trải nghiệm ở đây với em rất tuyệt. |
- 너무 좋은 경험들을 많이 했고 - (진영) 응, 응 | Dù đã có chuyện gì, trải nghiệm ở đây với em rất tuyệt. - Ừ. - Và em… |
그, 오빠랑 있었던 시간들이 너무 좋았어 | - Ừ. - Và em… Em thực sự vui khi ở bên anh. |
(민수) 나는 그것도 너무 고맙고 | Em biết ơn về điều đó. |
(민수) 여기 와서 불편한 부분이나 이런 것들이 많이 없었던 게 | Và em nghĩ là em không cảm thấy không thoải mái khi tới đây |
오빠 덕인 것도 있었던 거 같아 | - cũng là nhờ anh. - Thế à? |
(진영) 아, 그래? | - cũng là nhờ anh. - Thế à? Cảm ơn anh về điều đó. |
그래서 그것도 고마웠고 | Cảm ơn anh về điều đó. |
그런 걸 말해 주고 싶었지 | Em chỉ muốn nói vậy với anh. |
(민수) 너무 고맙고 좋아 | - Anh cũng cảm ơn em. Anh rất vui. - Với em cũng vui. |
나도 좋아 [숨을 씁 들이켠다] | - Anh cũng cảm ơn em. Anh rất vui. - Với em cũng vui. |
(서은) [애교스럽게] 나딘 | Nadine. |
- (나딘) [애교스럽게] 서은 - (서은) 나딘아 | - Seo Eun. - Ăn tối nào. |
너무 고민이 돼, 지금 | Giờ tớ mâu thuẫn quá. |
[서은이 호응한다] | |
[영어] 물어봐도 돼? | Tớ qua chỗ cậu nhé? |
(나딘) [영어] 물론이지 | Được chứ. |
(서은) [영어] 고마워 | Cảm ơn. |
(나딘) [한국어] 그래서 어떻게 할지 잘 모르겠어 | Tớ không biết phải làm gì. |
진영 씨는 슬기 씨한테 먼저 갔고 [흥미로운 음악] | Lần này Jin Young chủ động tới gặp Seul Ki. |
이 시간에 | Lần này Jin Young chủ động tới gặp Seul Ki. |
그리고 민수 씨가 이제 진영 씨한테 가고 | Và giờ Min Su tới gặp Jin Young. |
그럼 내가 또 가고 | Rồi thì tớ định đi. |
[심란한 숨소리] | |
너무 복잡하고 민수 씨도 진영 씨를 엄청 좋아하시고 | Quá phức tạp, và Min Su rất thích Jin Young. |
민수 씨는 100% 진영 씨 | Min Su thích mỗi Jin Young. |
그런 거 같아 [나딘이 큐브를 드르륵거린다] | Tớ cũng nghĩ vậy. |
완전 지금 멘붕하신 거 같아 민수 씨는 | Tớ nghĩ Min Su vừa bị suy sụp. |
와우 | |
그 정도일 줄은 몰랐어 | Tớ không biết là tệ thế. |
(나딘) 그래서 나는… | Nên tớ… |
[작은 목소리로] 몰라 | Tớ không biết. |
모르겠어 | Tớ không biết. |
(진경) 저 상황에서 나딘 씨까지 또 진영 씨한테 가기가 | Trong tình thế đó, Nadine không dễ gì đến gặp Jin Young. |
진짜 쉽지 않을 거 같아요 [패널들의 호응] | Trong tình thế đó, Nadine không dễ gì đến gặp Jin Young. |
나딘 씨는 용기를 이미 충분히 많이 냈고 | Nadine đã có những bước đi dũng cảm, |
원래 저런 걸 잘하는 스타일이 아니기 때문에 [패널들이 호응한다] | - nhưng cô ấy không quen thế. - Ừ. |
(한해) 나딘 씨는 좀 자연스러운 상황이면 좋겠는데 | Nadine muốn mọi thứ tự nhiên… |
[패널들이 호응한다] 너무 본인이 그런 걸 워낙 못하는데 | Nadine muốn mọi thứ tự nhiên… - Phải. - …vì cô ấy không giỏi chuyện đó. |
싸워 내야 되고 막 용기 내야 되고 하는 게 힘든 거죠 | Nhưng lại phải dũng cảm chiến đấu, nên cô ấy thấy khó. |
[패널들이 호응한다] (다희) 네 | - Ừ. - Phải. |
- (한빈) 하이 - (서은) 어디 가십니까? | - Chào. - Cậu đi đâu đấy? |
(한빈과 서은) - 그쪽한테 가고 있었는데요? - 아, 그러십니까? | Trên đường tới gặp cậu. Thế à? Ừ. Nói chuyện được không? |
(한빈) 예, 어떻게 한번 이야기 좀 나눠 보실래요? | Ừ. Nói chuyện được không? |
(서은) [웃으며] 아, 그러실까요? | Đi nhé? |
- (한빈) 해변으로 갑시다 - (서은) 그래, 해변 | - Ra bãi biển đi. - Bãi biển được đấy. |
[파도가 쏴 친다] | Hôm qua cậu làm gì? Chắc là vui. |
(한빈) 재밌었겠다, 어제 뭐 했어? | Hôm qua cậu làm gì? Chắc là vui. |
(서은) 어제? | Hôm qua à? |
(한빈) 밥 많이 먹었어? | Cậu ăn nhiều chứ? |
(서은) 아침에 해장국 먹었습니다 | Bữa sáng tớ ăn súp cho tỉnh rượu. |
어제 우리 닭 나온 거 들었지? | Biết hôm qua bọn tớ ăn gà chứ? |
- (서은) [놀라며] 어 - (한빈) 생닭 | Biết hôm qua bọn tớ ăn gà chứ? - Ừ. - Gà tươi. |
(한빈) 깜짝 놀랐어 | - Tớ choáng luôn. - Nghe nói cậu nấu hết, ngon lắm. |
네가 그렇게 맛있게 손질을 다 해 가지고 했다며? | - Tớ choáng luôn. - Nghe nói cậu nấu hết, ngon lắm. |
(한빈) 어, 근데 세정 씨가 양념을 기가 막히게 만들더라고 | - Tớ choáng luôn. - Nghe nói cậu nấu hết, ngon lắm. Ừ, và sốt Se Jeong làm ngon tuyệt. |
(서은) 어, 세정이 요리 실력이 너무 늘었어 [호응한다] | Ừ, và sốt Se Jeong làm ngon tuyệt. Se Jeong nấu nướng lên tay đáng kể. Phải ha? Tớ thấy bị cô ấy đe dọa đấy. |
(한빈) 좀 내 자리가 살짝 위협적이야 | Phải ha? Tớ thấy bị cô ấy đe dọa đấy. |
[서은의 웃음] | Phải ha? Tớ thấy bị cô ấy đe dọa đấy. |
- (한빈) 살살 불안해, 어 - 긴장해, 긴장해 | - Tớ hơi lo. - Cứ vững lòng. |
- 우리 요리사님 - (한빈) 마지막 날인데 | - Đầu Bếp. - Ngày cuối. Khoan. Cậu biết, nhỉ? |
아, 맞다, 알지? 아! | Khoan. Cậu biết, nhỉ? |
- (서은) 알지, 뭘 숨겨 - 맞네, 아, 괜히… | - Dĩ nhiên. Sao cậu cố giấu? - Tớ gần lắm rồi. |
(서은) 갑자기 왜 나한테, 서먹해? [함께 웃는다] | Sao đột nhiên cậu thấy ngại khi ở gần tớ? |
(한빈) 아니 나 다 숨기고 있었거든 | Sao đột nhiên cậu thấy ngại khi ở gần tớ? - Tớ đã giấu mọi người. - Gì? |
뭐야, 너무 콘셉트에 진지한 거 아니야? | - Tớ đã giấu mọi người. - Gì? Chẳng phải cậu làm quá nghiêm túc? |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
복잡해 | Phức tạp lắm. |
복잡해 | Phức tạp lắm. |
(한빈) 나는 살면서 | Nào giờ, |
스스로 감정이 별로 없는 사람이라고 생각을 했어 | tớ nghĩ mình là người không dễ xúc cảm. |
근데 서은이 덕분에 | Nhưng nhờ cậu, Seo Eun, |
내가 감정이 있다는 걸 깨달았어 [멋쩍게 웃는다] | tớ nhận ra mình có cảm xúc. |
지금 내 감정은 | Tớ muốn cậu hạnh phúc. Giờ tớ cảm thấy vậy. |
네가 행복했으면 좋겠다는 감정이거든? | Tớ muốn cậu hạnh phúc. Giờ tớ cảm thấy vậy. |
그냥 너라는 사람 자체가 | Tớ cảm thấy tớ chỉ muốn cậu hạnh phúc. |
행복했으면 좋겠다는 마음이 다였던 거야 | Tớ cảm thấy tớ chỉ muốn cậu hạnh phúc. |
(한빈) 그게 다인 거야, 이게 뭐, 어떤 감정인진 모르겠어, 근데 | Thế thôi. Tớ không biết mô tả chính xác cảm xúc này, nhưng… |
그래서 무언가를 하려고 하지 않았고 | Tớ không cố làm gì cả. Chỉ cổ vũ cho cậu. |
응원하게 되고 그런 거 같아 | Tớ không cố làm gì cả. Chỉ cổ vũ cho cậu. |
이게 내 방식이었던 거 같아 | Tớ nghĩ đó là cách tớ đối mặt mọi chuyện. |
그래서 너무 좋았어 너무 좋은 기억이야 | Thật là hay. Tớ có nhiều kỷ niệm đẹp. |
(한빈) 어땠던 거 같아? 마지막 날이잖아 | Ngày cuối rồi. Cậu cảm thấy sao về mọi thứ? |
알찬 시간이었던 거 같아? | Cậu đã có thời gian ý nghĩa chứ? |
덕분에도 너무 즐거웠고 | Tớ đã rất vui, nhờ có cậu. |
- 다행이구먼 - (서은) 행복했고 고맙고 | - Tốt quá. - Tớ hạnh phúc và cảm tạ và biết ơn về mọi thứ. |
그냥 너무 감사한 거밖에 없어서 나는 사실 | và cảm tạ và biết ơn về mọi thứ. |
고마운 마음밖에 안 드니까 뭔가… | Tớ cảm thấy vậy và… |
[차분한 음악] | |
그럼 됐어 | Vậy là đủ rồi. |
(한빈) 딱 그 정도 | Chỉ như thế. |
난 그렇게 생각해 주는 것도 너무 고마워 | Cảm ơn cậu khi nghĩ về tớ như thế. |
[지퍼가 지익 닫힌다] | |
[민수의 한숨] | |
[속상한 숨소리] | |
[쓸쓸한 음악] [숨을 하 내쉰다] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[민수의 울먹이는 숨소리] | |
[민수가 훌쩍인다] | |
[다희의 한숨] | |
- (규현) 참 사랑이 뭐라고 - (다희) 진짜 | - Tình yêu có gì mà to tát? - Phải ha? |
민수 씨는, 저 눈물은 좀 체념의 눈물이었던 거 같아요 | Tôi nghĩ Min Su khóc là vì phải buông bỏ. |
- 내가 보기에도 그래요 - (규현) 한빈 씨의 미소도 [한해의 호응] | Tôi cũng nghĩ thế. Han Bin mỉm cười nghĩa là "Anh hiểu và tôn trọng quyết định của em". |
'다 이해한다' '너의 선택을 존중한다' [한해의 한숨] | Han Bin mỉm cười nghĩa là "Anh hiểu và tôn trọng quyết định của em". - Nụ cười cho thấy cậu ấy hiểu. - Han Bin thật tuyệt. |
진짜 다 이해한 미소 | - Nụ cười cho thấy cậu ấy hiểu. - Han Bin thật tuyệt. |
(한해) 맞아, 맞아, 한빈 씨 참 멋있는 거 같아요, 그렇죠? [규현이 호응한다] | - Nụ cười cho thấy cậu ấy hiểu. - Han Bin thật tuyệt. - Ừ. - Phải ha? |
끝까지 저렇게 부담 없이 | Cách cậu ấy bày tỏ tình cảm với cô ấy |
하지만 자기 감정을 솔직하게 마지막으로 또 | chân thành mà không gây áp lực thật là… |
표현했다는 게 참… | chân thành mà không gây áp lực thật là… |
(규현) 하, 참… | |
[발랄한 음악] | |
(종우) 이제 적응된 거 같은데 이제 가야 되네? | Anh vừa mới quen chỗ này thì đã phải đi rồi. |
- (세정) 마지막이야 - (슬기) 진짜 마지막 | - Đêm cuối rồi. - Đúng thế. |
(민수) 진짜 끝이 나긴 나는군 | - Đêm cuối rồi. - Đúng thế. Kết thúc thật rồi. |
(서은) 그러게 | Em biết. |
- (나딘) 와! - (슬기) 우와 | |
(한빈) 오늘 콜라네, 콜라, 사이다 | Hôm nay có soda. Họ cho mình soda. |
- (슬기) 여기 앉을까? - (종우) 어 | - Ngồi đây nhé? - Được. |
- (서은) [웃으며] 마지막 밤이야 - (세정) 오늘 마지막 밤 | - Đêm cuối. - Đêm cuối rồi. |
- (세준) 즐기자고 - (종우) 너무 아쉽다, 근데 | - Đêm cuối. - Đêm cuối rồi. - Vui vẻ nhé. - Nhưng mà buồn. |
- 짠 한번 해 - (서은) 짠 한번 하시죠 [저마다 호응한다] | - Uống mừng nào. - Đêm cuối. - Uống mừng. - Được. |
- (서은) 짠 한번 해 - (동우) 짠 | - Nói zô nhé. - Zô. |
- (서은) 짠, 수고했어 - (세정) 짠 [저마다 건배한다] | - Zô. - Zô. - Thật tuyệt, các bạn. - Zô. |
[세준의 개운한 숨소리] | |
[사람들이 도란도란하다] | Không phải là thật. |
진짜 뭔가 끝나는 거 같네, 완전 | Thực sự cảm thấy sắp kết thúc rồi. |
몇 시간 진짜 안 남았다 | Chỉ còn lại vài giờ. |
[한숨 쉬며] 아, 벌써 끝인 게 안 믿겨 | Không thể tin đã qua rồi. |
(나딘) 너무 뭔가 아쉬워 | - Không. Không sao. - Em chỉ thấy buồn. |
(한빈) 마지막 날이고 | Ngày cuối ở đây. |
지금 아니면 언제 자기 직업, 나이 공개하겠습니까? [서은의 탄성] | Còn lúc nào để tiết lộ tuổi tác và nghề nghiệp nữa? |
[바지를 쓱쓱 문지르며] 와, 진짜 궁금하다, 진짜 궁금하다 | Anh tò mò quá. |
아, 와, 기대돼 | Anh muốn biết. |
아무도 몰라, 지금 | Không ai biết về em. |
(세정) 네, 전 미스터리의 그녀 [진영의 호응] | Phải, cô gái bí ẩn. |
저는 나이는 스물여섯이고요 | Em 26 tuổi, |
[남자들의 탄성] (세정) 지금 하는 일은 | hiện giờ đang làm người mẫu cho một công ty. |
지금 회사에 소속돼서 모델 활동 하고 있습니다 | hiện giờ đang làm người mẫu cho một công ty. |
[남자들의 탄성] | hiện giờ đang làm người mẫu cho một công ty. |
[당당한 음악] | |
(세정) 제 직업은 모델입니다 | Tôi là người mẫu. |
지금은 광고 모델 위주로 활동하고 있습니다 | Hiện tại tôi là người mẫu thương mại. |
제가 찍었던 광고는 소니랑 BMW 차량 광고였습니다 | Tôi từng tham gia quảng cáo của Sony và BMW. |
(세정) 제 일을 시작하게 된 계기는 | Tôi làm người mẫu vì tôi thích quần áo và chụp ảnh, |
제가 옷을 좋아하고 사진 찍는 것을 좋아하기 때문에 | vì tôi thích quần áo và chụp ảnh, nên công việc này đến rất tự nhiên. |
자연스럽게 시작하게 되었습니다 | nên công việc này đến rất tự nhiên. |
(서은) [환호하며] '핫 걸' [사람들의 환호성] | Chân dài, hoan hô. |
- (서은) '핫 걸' - (나딘) '핫 걸' | - Chân dài. - Chân dài. |
제 나이는요 | Tớ sẽ tiết lộ tuổi mình. |
어, 진짜 기대된다 | Tớ tò mò lắm. |
서른두 살입니다 | Tớ 32 tuổi. |
[사람들의 탄성과 웃음] | |
역시 큰형님 느낌이 있었어 | Thảo nào cậu có dáng vẻ anh lớn. |
음… 서른두 살? | Giờ tớ hiểu rồi. - Thảo nào. - Anh 32 tuổi? |
제 직업은 성형외과 의사입니다 | Tớ là bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ. |
[사람들의 놀란 탄성] 어? 뭐야! 와, 대박, 잠깐만 | - Ô, gì cơ? - Điên thật! |
[사람들의 웃음] (한빈) 의사일 거 같다 그랬지? | Em biết anh là bác sĩ mà. |
'오 마이 갓' | Ôi, trời ạ. |
(한빈) 어쩐지, 게임할 때 | Thảo nào, anh ấy cố không bị thương khi chơi. |
다치는 거 조심하더라고, 의사야 [함께 웃는다] | Thảo nào, anh ấy cố không bị thương khi chơi. - Bác sĩ đó. - Tớ nhẹ tay đó. |
(동우) 그게 아니라 남들 다치는 게 걱정돼 가지고 | - Bác sĩ đó. - Tớ nhẹ tay đó. - Sợ các cậu bị thương. - Anh chữa được mà. |
- 너희들 다 봐준 거야 - (한빈) 고쳐 주면 되잖아 | - Sợ các cậu bị thương. - Anh chữa được mà. - Nhẹ tay với các cậu. - "Chữa được". |
- (동우) 어, 다 봐준 거야 - (민수) 고쳐 주면 된대 | - Nhẹ tay với các cậu. - "Chữa được". Vui quá. |
너무 재밌어, 너무 재밌어 [사람들의 웃음] | Vui quá. Khi chơi trò chơi… |
[흥미로운 음악] - 아, 멋있다 - (종우) 진짜 대박이다 | - Hay quá. - Tuyệt thật. |
(한빈) 어, 나구나? 해 | - Đến lượt tớ. - Ừ. |
(나딘) 아, 진짜 궁금해 진짜 궁금해! [저마다 말한다] | - Em tò mò quá. - Tuổi trước. |
(종우) 나이, 나이 | - Em tò mò quá. - Tuổi trước. |
(한빈) 제 나이는요 | - Tớ… - Anh 29. |
- (세정) 스물아홉? - (나딘) 스물다섯? | - Tớ… - Anh 29. - Chắc anh 25. - Nghĩ anh 25 hay 29? |
스물다섯? 스물아홉? | - Chắc anh 25. - Nghĩ anh 25 hay 29? |
저는 스물넷이었습니다 | Tớ 24 tuổi. |
[사람들의 놀란 탄성] [함께 웃는다] | |
[사람들이 소란스럽다] - (슬기) 너보다 어려 - (나딘) 스물넷? | - Cậu ấy trẻ hơn anh. - 24? - Ô. Xin lỗi. - Anh 24 à? |
(동우) 잠깐만 나랑 여덟 살 차이야? | - Ô. Xin lỗi. - Anh 24 à? Khoan. Cậu trẻ hơn tớ tám tuổi? |
(한빈) 아, 성님 | Khoan. Cậu trẻ hơn tớ tám tuổi? Phải, anh già rồi. |
[웃으며] 쟤 충격받은 거 같은데 [나딘의 놀란 웃음] | Cô ấy bị sốc. Em ổn chứ? |
(세준) 괜찮아? 야, 턱 빠지겄다 | Em ổn chứ? - Em rơi cả hàm ra. - Cái này… |
- 진짜로? - (세정) '오 마이 갓' | - Thật à? - Ôi, trời ơi. |
(동우) 네네 | Phải. |
[놀란 숨소리] [사람들의 웃음] | |
- (민수) 얼굴이 사색이 됐어 - (서은) 왜 그래, 종우야? | - Mặt trắng bệch. - Sao, Jong Woo? |
한빈이한테 형이라 불렀거든, 나는 | Tớ coi Han Bin như anh lớn. |
[놀라며] 진짜? | - Thật à? - Phải. |
종우가 스스로 제일 막내인 줄 알아서 [서은이 놀란다] | - Jong Woo nghĩ cậu ấy trẻ nhất. - Thế à? |
[웃으며] 우리 형님, 수고했습니다 | Xin lỗi nhé. |
- (종우) 내가 형이라고 - (세준) 종우 동생이야 | - Tớ lớn hơn? - Cậu ấy trẻ hơn cậu. |
[사람들의 웃음] 난 아직도 형 같아, 근데 나이 들어도 형같이… | Vẫn cảm thấy như cậu lớn hơn tớ. - Vẫn cảm thấy vậy. - Jong Woo choáng kìa. |
(동우) 얼얼해 | - Vẫn cảm thấy vậy. - Jong Woo choáng kìa. |
- (동우) 종우 얼얼해, 지금 - 배울 게 많네, 동생한테 | Cậu ấy choáng. Cần học hỏi nhiều từ người trẻ hơn. |
(한빈) 세대를 맞춰 가는 거지 | Bớt khác biệt thế hệ. |
- (동우) 근데 융재 몇 살이야? - (민수) 융재 몇 살이야? | - Cậu bao tuổi, Yoong Jae? - Yoong Jae bao nhiêu tuổi? |
- 저는… - (세정) 스물여덟? | Tớ… Anh 28 à? |
- (동우) 두구두구 - (세준) 와, 진짜 궁금하다 | Anh 28 à? Tò mò quá. |
- 아냐, 어릴 거 같아 - (종우) 진짜 궁금하다, 근데 | Tò mò quá. - Anh ấy chắc trẻ. - Tò mò quá. |
- (슬기) 20대야 - (종우) 진짜 궁금하다 | - Đầu hai. - Tò mò thật. |
[저마다 다리를 두드린다] (세준) 나 궁금해, 진짜 궁금해 | - Đầu hai. - Tò mò thật. - Tò mò quá. - Tò mò thật đó. |
(한빈) 진짜 궁금하다 | - Đầu hai thôi. - Tò mò quá. |
서른둘입니다 [사람들의 놀란 탄성] | Tớ 32. - Gì? - Gì cơ? |
(융재) 서른둘입니다 [사람들의 놀란 탄성] | Tớ 32. - Gì? - Sao cơ? |
(한빈) 동우랑 친구였어, 대박 | - Thật à? - Bằng tuổi Dong Woo. |
[사람들의 탄성] | - Anh 32 à? - Ôi trời. |
- 서른둘? - (세준) 와, 진짜 대박이다 | - Anh 32 à? - Ôi trời. - Ôi. - Bất ngờ theo cách khác. |
(한빈) 와, 이건 대반전이다 다른 의미로 | - Ôi. - Bất ngờ theo cách khác. |
(융재) 현재 하고 있는 일은 | Hiện tại tớ là |
여의도 증권사에서 투자하고 있어요 | môi giới cho công ty chứng khoán ở Yeouido. |
[사람들의 탄성과 박수] | - Ôi! - Tớ đoán đúng. |
[저마다 말한다] | Ngân hàng đầu tư. Nhưng ta đã đoán đúng. |
(진영) 나딘 | - Nadine. - Nadine. |
- (한빈) 나딘 - (민수) 나딘 | - Nadine. - Nadine. - Nadine. - Nadine. |
(한빈) 나이가 궁금해, 난 | Em bao nhiêu tuổi? |
저는 스물세 살이고요 | Em bao nhiêu tuổi? - Em 23 tuổi. - Gì cơ? |
[사람들의 웃음] (민수) 베이비 | - Em 23 tuổi. - Gì cơ? - Bé. - Năm 2000. |
- (나딘) 00 - (세준) 응, 00 | - Bé. - Năm 2000. - Sinh năm 2000. - Ừ. |
- (소이) 친구 - (나딘) 친구 | - Sinh năm 2000. - Ừ. - Em bé. - Ta cùng tuổi. |
(나딘) 어, 지금은 | "Cùng tuổi"? Hiện giờ em đang học đại học ở Mỹ. |
어, 미국에서 대학생? | Hiện giờ em đang học đại học ở Mỹ. |
[사람들이 호응한다] | - Ừ. - Phải. |
- (진영) 어디 대학이요? - (융재) 어디예요? | Đại học nào? - Nói được không? - Nói đi. |
하버드 대학 다니고 있는 중입니다 [사람들이 호응한다] | - Em học Đại học Harvard. - Harvard sao? |
[사람들의 웃음과 탄성] (서은) 와, 하버드! | - Harvard? - Ôi. |
[사람들의 박수] [서은의 탄성] | |
(세준) 나딘 씨 막 대해서 미안하고요 [사람들의 웃음] | Nadine, xin lỗi anh đã xem thường em. Anh không nghĩ em là kiểu đó. |
아니, 그런 분인 줄 몰랐네, 내가 | Anh không nghĩ em là kiểu đó. |
[사람들이 깔깔 웃는다] | Anh không nghĩ em là kiểu đó. Sau này, khi mình rời khỏi đây, đừng nghĩ xấu về anh. |
(세준) 앞으로 밖에 나가도 너무 저 안 좋게 보지 말아요 | Sau này, khi mình rời khỏi đây, đừng nghĩ xấu về anh. |
(나딘) 아, 아니에요, 아니에요 | Đừng lo. Không đâu. |
아유, 지금까지 미안했습니다 [익살스러운 음악] | Anh xin lỗi. Không tin nổi. |
[패널들의 웃음] | Cậu ấy choáng quá. |
(진경) 너무 놀랐어, 너무 놀랐어 | Cậu ấy choáng quá. |
- 아, 세준 씨 좋다, 캐릭터 - (다희) 너무 웃겨 | Tôi thích tính cách Se Jun. |
- (진경) 어 - (한해) 웃긴다 | - Phải. - Rất hài hước. |
저 질문 하나 해도 돼요? 융재 형한테? | Xin hỏi Yoong Jae? |
(종우) 어, 첫인상 투표 때 누구 했는지 | Khi bình chọn ấn tượng đầu tiên tốt nhất, anh chọn ai? |
이제 말할 수 있으니까 | Giờ có thể nói rồi. |
(융재) 저는 첫인상 투표 때 세정 씨요 | Về ấn tượng đầu tiên, anh chọn Se Jeong. |
예, 바로 옆에 앉았어 가지고 [탄성] | - Ừ. - Ồ. Anh ngồi cạnh cô ấy, |
그때 얘기를 한 사람 중에 한 분한테 투표를 했습니다 | nên anh chọn người mà anh đã nói chuyện lúc đó. |
[세정이 호응한다] | Vâng. |
(한빈) 뭐, 얘기해도 되면 한 명씩 얘기해 볼까? | Nếu nói chuyện này, hay lần lượt nhỉ? |
진영이는 그런 거 있었어? | - Cậu thì sao, Jin Young? - Ấn tượng ban đầu. |
(한빈) 첫인상 딱 왔을 때 | - Cậu thì sao, Jin Young? - Ấn tượng ban đầu. |
어, 저는 뭐 | À, với tớ… |
[긴장되는 음악] [진영의 한숨] | |
저는 슬기 씨 제 이상형에 가장 가까웠어요 | Tớ chọn Seul Ki. Hợp gu của tớ nhất. |
[사람들이 호응한다] | Tớ chọn Seul Ki. Hợp gu của tớ nhất. - Ừ. - Ừ. |
(세정) 화끈하네 | Rất thẳng thắn. |
(서은) 종우 | Jong Woo. |
(종우) 나는 슬기 [사람들의 탄성] | Đó là Seul Ki. - Phải. - Ừ. |
그냥 딱 입장했을 때부터 | - Phải. - Ừ. Kể từ khi bắt đầu đi vào. |
(세정) 순정파네 | Theo trái tim mách bảo. |
(종우) 그래서 | Nên tớ chọn cô ấy. |
뽑았지 | Nên tớ chọn cô ấy. |
뭔가 제 느낌상 | Chắc ngày mai Seul Ki sẽ là ngôi sao, nên tớ sẽ hỏi cô ấy. |
(융재) 내일 키 맨 중 한 명인 슬기 씨한테 | Chắc ngày mai Seul Ki sẽ là ngôi sao, nên tớ sẽ hỏi cô ấy. |
[사람들이 호응한다] | |
내일 누구 선택할지 결정을 하셨나요? | Em đã quyết định chọn ai cho ngày mai chưa? |
[사람들의 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
(슬기) 네 | Rồi ạ. |
[융재가 호응한다] | Ừ. |
(종우) 나는 이제 진영 씨, 진영이 형 | Tớ muốn hỏi Jin Young. |
참호 격투 할 때 [숨을 씁 들이켠다] | Khi đấu trong hố… |
그때 저랑 이제, 1 대 1로 했었잖아요, 그때 | Còn nhớ lúc chúng ta đấu tay đôi chứ? Lúc đó… |
저랑 같은 생각으로 경기에 임했는지? | cậu đấu vì cùng lý do như tớ à? |
[긴장되는 음악] | |
[융재가 호응한다] | |
대답을 듣고 싶어서, 그냥 | Tớ chỉ muốn nghe cậu nói. |
무조건 | Chắc chắn rồi. |
무조건? | Chắc chắn? |
[무거운 음악] | |
[작은 목소리로] 무겁다 | Căng thẳng quá. |
근데 그거는 우리가 굳이 말하지 않아도 | Nhưng đâu cần nói ra vì ta đều cảm thấy |
몸을 부딪치면서 느껴졌던 거 같아 [동우가 호응한다] | - khi đấu với nhau mà. - Phải. |
[진영이 말한다] | |
머리로 교감을 하긴 했어, 응 | Ta giao tiếp bằng ý nghĩ. |
(진영) 아, 저도 저는 슬기 씨한테 하겠습니다 | Anh cũng muốn hỏi Seul Ki một câu. |
(진영) 저랑 갔던 천국도가 좋았나요? | Em thích ở Đảo Thiên Đường khi đi với anh, |
종우 씨랑 갔던 천국도가 좋았나요? | hay em thích khi đi với Jong Woo? |
[사람들의 탄식] (서은) 와, 매운맛이다 | hay em thích khi đi với Jong Woo? Dã man thật. |
[규현의 탄식] - (진경) 어머 - (한해) 응? | Ôi, trời! |
[긴장되는 음악] - (다희) 세다, 이거는 - (진경) 와우 | - Tàn bạo ghê. - Ôi. |
- (진경) 와, 이거 어떡해? - 이게 뭐야? | - Trời ạ. - Gì thế này? |
[헛웃음] | - Ban đầu thì vui vẻ, mà giờ… - Tôi biết. |
가볍게 시작했다가 이게 뭡니까, 이게? | - Ban đầu thì vui vẻ, mà giờ… - Tôi biết. |
(규현) 그러니까요 | - Ban đầu thì vui vẻ, mà giờ… - Tôi biết. |
[사람들의 탄식] | |
(세준) 뜨끈뜨끈하구먼 | Ở đây nóng lên rồi. |
아, 이거, 이거는 진짜 노코멘트할게요 [사람들이 호응한다] | Xin lỗi, nhưng em xin bỏ qua. |
(세준) 그래 | - Phải. - Em giữ cho riêng mình thôi. |
- (융재) 이거는 어떻게… - (슬기) 아, 이거는 지켜 줘 | - Phải. - Em giữ cho riêng mình thôi. |
[아련한 음악] | |
(서은) [웃으며] 어, 저 맏이 언니로서 | Là cô gái lớn tuổi nhất, tớ muốn nói… |
(여자들) 언니 | - Seo Eun. - …ở đây với mọi người thật là vui. |
(서은) 정말 함께해서 너무 좋았고 | - Seo Eun. - …ở đây với mọi người thật là vui. |
진짜 이 시간을 절대 못 잊을 거 같고 | Chắc chắn tớ không thể quên thời gian chúng ta ở đây. |
너무 예쁘고 찬란한 때를 | Tớ biết ơn vì có thể sống những ngày thanh xuân ở đây, |
이렇게 함께할 수 있어서 정말 감사하다는 얘기 하면서 | Tớ biết ơn vì có thể sống những ngày thanh xuân ở đây, |
우리 계속 만났으면 좋겠어요 | và mong là ta sẽ giữ liên lạc. |
(민수) 맞아요 | Tớ cũng vậy. |
[진영의 생각하는 음성] | Thời gian ta ở đây quá ngắn để có thể thật sự hiểu nhau. |
(진영) 사실 서로에 대해서 완벽하게 알기에는 | Thời gian ta ở đây quá ngắn để có thể thật sự hiểu nhau. |
너무 짧은 시간이었다고 생각을 해요 | Thời gian ta ở đây quá ngắn để có thể thật sự hiểu nhau. |
각자 살아온 인생이 있는 만큼 | Ta đều có cuộc sống riêng. |
그래서 여기 나가서도 | Nên mong là kể cả sau khi rời khỏi đây, |
더 서로에 대해서 더 알아 가고 | ta sẽ tìm hiểu thêm về nhau |
어, 좋은 관계로 발전해 나갔으면 좋겠습니다 | và xây dựng mối quan hệ. |
다들 고생하셨습니다, 네 | và xây dựng mối quan hệ. Cảm ơn mọi người vì tất cả. |
[사람들의 박수] | |
(나딘) 음, 전 이제 아직 나이가 어리고 | Em còn trẻ và không có mấy trải nghiệm hẹn hò. |
연애 경험도 많이 없었는데 | Em còn trẻ và không có mấy trải nghiệm hẹn hò. |
저의 감정을 좀 더 솔직하게 | Nhưng em đã học được rất nhiều về cách biểu đạt tình cảm thành thật. |
표현할 수 있는 걸 배웠던 거 같아요 | Nhưng em đã học được rất nhiều về cách biểu đạt tình cảm thành thật. |
그래서 어… | Nên em nghĩ… |
진짜 너무 좋았던 거 같아요 | Em nghĩ trải nghiệm này thật hay. |
[멋쩍은 웃음] [사람들의 박수] | |
(종우) 어, 저는 | Với tớ, |
일단 좀 설렜던 감정들이 | hằng ngày tớ chẳng mấy khi thấy hứng thú. |
(종우) 사회에서 거의 없었는데 | hằng ngày tớ chẳng mấy khi thấy hứng thú. |
좀 잠재워져 있던 설렜던 그런 감정들을 | Nhưng thật tốt khi cảm nhận những cảm xúc vốn chôn sâu bên trong tớ. |
확 느낄 수 있어서 진짜 좋았고요 | Nhưng thật tốt khi cảm nhận những cảm xúc vốn chôn sâu bên trong tớ. |
그리고 제가 표현을 잘 못하는데 | Tớ không giỏi biểu đạt tình cảm |
내 감정에 솔직해지는 | nhưng tớ thấy mình đã phải thành thực với cảm xúc của mình. |
그런 느낌도 되게 많이 받았고 | nhưng tớ thấy mình đã phải thành thực với cảm xúc của mình. |
(종우) 그래서 | Nên là… |
[숨을 씁 들이켠다] | |
되게 | Tớ rất… |
음… | |
[목멘 목소리로] 씁, 너무 고맙고, 그냥… | Tớ rất biết ơn và… |
[사람들의 웃음] 종우… | Jong Woo. |
(한빈) 아니, 우세요, 우세요? | - Jong Woo khóc à? - Cậu khóc à? |
[애절한 음악] | - Jong Woo khóc à? - Cậu khóc à? Cậu khóc à? |
- (한빈) 괜찮아 - (세정) 울지 마 | - Đừng khóc. - Không sao mà. |
(한빈) 괜찮아 | Không sao. |
[파도가 쏴 친다] | |
(규현) [한숨 쉬며] 나 남자 눈물에 왜 이렇게 | Sao thấy đàn ông khóc, tôi lại buồn nhỉ? |
[웃으며] 흔들… 왜 이렇게 흔들리냐 | Sao thấy đàn ông khóc, tôi lại buồn nhỉ? |
종우 씨 마음 이해돼요 | Tôi hiểu Jong Woo thấy sao. |
- (규현) 슬퍼 - (다희) 먹먹하죠, 네 | Tôi hiểu Jong Woo thấy sao. - Buồn nhỉ. - Buồn quá. |
너무, 너무 너무 슬픈 거 같아, 마음이 | Tôi thấy buồn quá. |
(다희) 종우 씨가 울면 좀 같이 울게 되는 게 있는 거 같아요 | Ở Jong Woo có gì đó khiến ta muốn - khóc cùng cậu ấy. - Phải. Jong Woo còn trẻ, |
(규현) 맞아, 이게 종우 씨가 또 나이도 좀 어리고 | - khóc cùng cậu ấy. - Phải. Jong Woo còn trẻ, |
(다희) 네 | - khóc cùng cậu ấy. - Phải. Jong Woo còn trẻ, và cậu ấy đang trải qua tình yêu trong trắng. |
(규현) 이게 진짜 순수한 사랑을 하고 있는 거 같아서 | và cậu ấy đang trải qua tình yêu trong trắng. |
(다희) 응, 맞아요, 뭔지 알아 [한해의 호응] | - Tôi hiểu ý anh. - Phải. |
슬기 씨도 그 마음을 느끼는 거 같아, 그리고 [패널들이 호응한다] | - Tôi nghĩ Seul Ki cũng thấy vậy. - Ừ. |
(한해) 근데 대박은 진영 씨가 | Thật hay khi Jin Young hỏi |
'누구와의 천국도가 더 좋았냐'란 질문을 했잖아요 [규현의 한숨] | cô ấy thích ở Đảo Thiên Đường với ai hơn. Và Seul Ki bỏ qua câu đó. |
슬기 씨는 노코멘트를 했고 [다희가 호응한다] | Và Seul Ki bỏ qua câu đó. |
저거는 노코멘트라는 대답은 어떻게 보면 | Với tôi, cô ấy từ chối trả lời |
[웃으며] 나는 진영 씨인 걸로 들렸거든요? | - nghĩa là đã chọn Jin Young. - Đúng thế. |
어, 맞아 | - nghĩa là đã chọn Jin Young. - Đúng thế. - Cô ấy ý tứ với Jong Woo. - Ừ. |
종우 씨에 대한 그냥 배려? [다희가 호응한다] | - Cô ấy ý tứ với Jong Woo. - Ừ. |
- 종우 씨에 대한 배려다? - (진경) 응 | - Cô ấy ý tứ với Jong Woo à? - Phải. |
아휴, 슬프냐, 아, 왜 이렇게… | Ôi, sao buồn thế này? |
[힘찬 음악] | |
"마지막 날" | NGÀY CUỐI CÙNG |
[웅장한 음악] | |
(마스터) 세상에서 가장 핫한 지옥 '솔로 지옥' | Địa Ngục Độc Thân là địa ngục nóng nhất trần gian. |
마지막 날입니다 | Hôm nay là ngày cuối. |
지금부터 최종 선택을 시작하겠습니다 | Giờ các bạn sẽ có quyết định cuối cùng. |
(마스터) 여자들은 이미 | Các cô gái đã chờ sẵn |
최종 선택 장소에서 남자들을 기다리고 있습니다 | Các cô gái đã chờ sẵn các chàng trai ở những địa điểm quyết định cuối cùng. |
(마스터) 남자들은 | Các chàng trai, mời tới địa điểm mà cô gái bạn chọn đang chờ. |
자신이 선택한 여자가 있는 장소로 이동하시면 됩니다 | Các chàng trai, mời tới địa điểm mà cô gái bạn chọn đang chờ. |
여자는 본인을 찾아온 남자가 | Các cô gái, nếu chàng trai đến gặp bạn |
자신이 선택한 사람일 경우에 최종 커플이 됩니다 | chính là chàng trai bạn đã chọn, thì hai bạn sẽ thành đôi. |
[한숨] | |
(규현) 저 개인적으로 좀 몰표들이 나올 거라고 봐서 [한해의 호응] | Tôi nghĩ vài người sẽ có nhiều lựa chọn. |
슬기 씨한테 일단 세 표가 나오죠 | - Seul Ki có ba lựa chọn. - Phải. |
(진경) 응 | - Seul Ki có ba lựa chọn. - Phải. |
종우 씨, 동우 씨 진영 씨가 몰리고요 [패널들이 호응한다] | Jong Woo, Dong Woo và Jin Young sẽ chọn cô ấy. - Phải. - Và Jin Young sẽ có nhiều lựa chọn. |
(규현) 그리고 이제 진영 씨한테 또 몰표가 나옵니다 | - Phải. - Và Jin Young sẽ có nhiều lựa chọn. |
(진경) 응 | Phải. |
(규현) 슬기 씨, 나딘 씨 민수 씨, 세정 씨 | Seul Ki, Nadine, Min Su và Se Jeong. |
근데 사실 이렇게 표가 몰리긴 하지만 | Seul Ki, Nadine, Min Su và Se Jeong. Họ có thể có nhiều lựa chọn, ta không rõ chuyện sẽ ra sao. |
어떻게 선택이 될지 모르겠지만 [진경의 호응] | Họ có thể có nhiều lựa chọn, ta không rõ chuyện sẽ ra sao. |
한해 씨는 슬기 씨랑 진영 씨랑 될 거 같아요? | Hanhae, anh nghĩ Seul Ki và Jin Young sẽ thành đôi? Hay là… |
(다희) 아니면 뭔가… | Hanhae, anh nghĩ Seul Ki và Jin Young sẽ thành đôi? Hay là… |
진영 씨일 거 같습니다 | Sẽ là Jin Young. |
- 아… - (한해) 마음이 가는 대로 | - Ừ. - Phải. - Cô ấy theo con tim. - Ừ. |
다들 비슷한 생각이신 거 같은데요? | - Cô ấy theo con tim. - Ừ. Ta đều nghĩ như nhau. |
(다희) [웃으며] 저는 슬기 씨랑 종우 씨 | - Tôi nghĩ sẽ là Seul Ki và Jong Woo. - Thế à? |
- (한해) 아, 슬기 씨랑 - (규현) 아직도 그 끈을 | - Tôi nghĩ sẽ là Seul Ki và Jong Woo. - Thế à? - Cô vẫn chưa bỏ hi vọng đó. - Thì… |
- (다희) [웃으며] 아니 - (규현) 잡고 계신… | - Cô vẫn chưa bỏ hi vọng đó. - Thì… Vẫn còn? |
(다희) 아니, 난 될 거 같은데 | - Có khả năng mà. - Cô không đổi ý. |
누나도 참 한결같네요 [다희와 한해의 웃음] | - Có khả năng mà. - Cô không đổi ý. |
근데 세준 씨랑 소이 씨는 어떻게 될 거 같아요? | - Còn Se Jun và So E thì sao? - Phải. |
(한해) 맞아, 맞아 | - Còn Se Jun và So E thì sao? - Phải. |
될 거 같아요, 저는 [규현의 한숨] | Tôi nghĩ họ sẽ thành đôi. |
- 고마운 마음이 더 큰 거지 - (진경) 어 | Tôi không chắc cô ấy chỉ thấy biết ơn hay là có tình cảm với cậu ấy. |
막 이성적인 마음이 더 클지는 사실 잘 모르겠어요 | Tôi không chắc cô ấy chỉ thấy biết ơn hay là có tình cảm với cậu ấy. |
- 난 '죄송합니다' 그럴 거 같아 - (한해) 맞아 | Tôi không chắc cô ấy chỉ thấy biết ơn hay là có tình cảm với cậu ấy. - Cô ấy sẽ nói, "Em xin lỗi". - Ừ. |
궁금하다, 진짜로 | - Tò mò quá. - Vài người sẽ có nhiều lựa chọn. |
(규현) 전 몰표들이 나왔을 거 같아요, 이렇게 | - Tò mò quá. - Vài người sẽ có nhiều lựa chọn. |
[강렬한 음악] | |
(마스터) 김한빈 씨부터 출발해 주세요 [숨을 후 내쉰다] | Han Bin, mời đi trước. |
- (동우) 다녀와 - (한빈) 다녀오겠습니다 | - Gặp sau. - Gặp sau. |
[깊은 한숨] | |
(다희) 한빈 씨는 서은 씨겠죠? | Han Bin tới chỗ Seo Eun à? |
- (규현) 서은 씨죠 - (다희) 네 | Han Bin tới chỗ Seo Eun à? - Ừ. Seo Eun. - Ừ. |
- 마음 표현도 했고, 전날에 - (다희) 네 | - Hôm trước cậu ấy đã nói tình cảm. - Ừ. |
(한빈) 소이! | So E! |
[흥미로운 음악] (한빈) 넌 정말 | Em thực sự… |
'솔로 지옥'에서 나한테 가장 소중한 사람이야 | là người quan trọng nhất với anh ở Địa Ngục Độc Thân. |
(소이) 고마워, 나도 | là người quan trọng nhất với anh ở Địa Ngục Độc Thân. Cảm ơn. Em cũng thấy thế. |
- (소이) 파이팅 - (한빈) 응 | - Cố lên. - Ừ. |
(한빈) 제가 좋아하는 분이 그저 행복했으면 좋겠어서 | Tôi muốn người tôi thích được hạnh phúc |
아무런 고민이 없으면 좋겠어서 다가가지 않았던 건데 | và không căng thẳng, nên tôi không tiếp cận. |
마지막 정도는 | Nhưng đã kết thúc rồi, tôi nghĩ cứ theo quyết định của mình cũng được. |
제 욕심대로 선택하는 게 좋을 것 같다는 생각을 해요 | Nhưng đã kết thúc rồi, tôi nghĩ cứ theo quyết định của mình cũng được. |
(한빈) 파란색이네? | Cậu mặc màu xanh kìa. |
- 제일 좋아하는 파란색 - (한빈) 추웠지, 여기서? | Tớ thích nhất màu xanh. - Cậu lạnh không? - Cậu mặc màu xanh. |
(서은) 파란색이네, 아니? | - Cậu lạnh không? - Cậu mặc màu xanh. - Không. - Ổn chứ? |
- (한빈) 괜찮았어? - (서은) 기다릴 만했습니다 | - Không. - Ổn chứ? - Ừ. Ổn cả. - Thật không? |
되게 잘 어울리네 | Hợp với cậu đó. |
- (한빈) 하, 날씨 기가 막히네 - (서은) 그러네 | Thời tiết đẹp thật. Phải. |
(마스터) 최종우 씨 출발해 주세요 | Jong Woo, mời lên đường. |
[무거운 음악] | |
다녀오겠습니다 | Gặp sau nhé. |
(한빈) [살짝 웃으며] 종우 씨는 갈 길이 멀겠네 | Jong Woo phải đi xa đấy. |
그렇지 | Phải. |
[애절한 음악] | |
(종우) 제가 처음부터 계속 호감이 갔던 분이셨고 | Tôi có tình cảm với cô ấy ngay từ đầu. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[긴장한 숨소리] | |
(슬기) 긴장하셨어요? | - Anh căng thẳng à? - Ừ, anh căng thẳng lắm. |
(종우) 아, 네 긴장 많이 되는데요 [함께 살짝 웃는다] | - Anh căng thẳng à? - Ừ, anh căng thẳng lắm. |
(종우) 슬기 씨랑 같이 있는 지옥도만큼은 정말 | Ở Đảo Địa Ngục cùng Seul Ki thực sự như ở Đảo Thiên Đường. |
천국도 같은 느낌이 들어서 | Ở Đảo Địa Ngục cùng Seul Ki thực sự như ở Đảo Thiên Đường. |
(슬기) 우리 같이 찍자 | Chụp chung một tấm nhé. - Như nào? - Selfie. |
- (슬기) 어떻게 찍어? - (서은) 셀카 모드로 | - Như nào? - Selfie. |
(종우) 하나, 둘, 셋 | Ba, hai, một. |
[카메라 셔터음] | |
(종우) 윤슬기 | Yun Seul Ki. |
[슬기의 웃음] 미안, 미안해 | Yun Seul Ki. Xin lỗi. Nói vậy dở quá. |
- (슬기) 좋은데? - 어, 윤슬기 [슬기의 웃음] | - Em thích mà. - Phải. Yun Seul Ki. |
(종우) 그냥 그 순간순간이 되게 행복했던 그런 시간이었어요 | Mọi khoảnh khắc đều hạnh phúc. |
그냥 모든 게 다 좋았던 거 같습니다 | Tôi thích mọi thứ ở đó. |
[애절한 음악이 고조된다] | |
- (종우) 고생 많았어 - (나딘) 고생 많았어 | - Anh đã rất vui. - Em rất vui. |
그래도 나딘이 너랑 얘기할 때 제일 난 재밌었다 | Nói chuyện với em là vui nhất, Nadine. |
(나딘) 응 | Em cũng thế. |
- (나딘) 잘 가 - (종우) 응 [함께 웃는다] | - Tạm biệt. - Ừ. |
(나딘) '굿 럭', 파이팅! | Chúc may mắn. Cố lên. |
(종우) 슬기 씨로만 가득 차 있는 마음 때문에 | Chỉ có Seul Ki trong tim tôi, |
어떻게 되든 간에 신슬기 씨를 선택을 할 겁니다 | nên tôi sẽ chọn Seul Ki, dù cho có chuyện gì. |
어휴 [한해의 탄식] | |
(한해) 정말… | Ôi… |
- (다희) 한 곳만 보면서 간다 - (규현) 진짜 | - Cậu ấy chỉ hướng về cô ấy. - Ừ. |
일편단심 | Cậu ấy chỉ hướng về một người. |
(한해) 멋있다 | Ngưỡng mộ quá. |
[깊은 한숨] | |
춥지? | Chắc em lạnh lắm. |
- (슬기) [웃으며] 어, 괜찮아, 응 - (종우) 괜찮아? | Không, em ổn. - Ổn chứ? - Vâng. |
[종우의 가쁜 숨소리] | |
(슬기) 걸어오느라 힘들었지? | Đường tới đây xa nhỉ? Phả, xa hơn anh nghĩ. |
(종우) 어, 은근 멀더라고 [슬기의 웃음] | Phả, xa hơn anh nghĩ. |
(마스터) 조융재 씨 출발해 주세요 | Yoong Jae, mới lên đường. |
[잔잔한 음악] | |
(융재) 함께 있으면 대화 주제가 끊임없이 이어지는 거 같아요 | Khi tôi ở cạnh cô ấy, bọn tôi nói chuyện liên tục. |
이야기를 많이 나눴다고 생각했는데도 | Tôi nghĩ bọn tôi nói nhiều, nhưng với tôi thế vẫn chưa đủ. |
저한테는 부족한 시간이라서 | Tôi nghĩ bọn tôi nói nhiều, nhưng với tôi thế vẫn chưa đủ. |
올해 여름뿐만 아니라 | Nên tôi muốn gặp cô ấy kể cả sau khi mùa hè kết thúc. |
더 오래가고 싶어요 | Nên tôi muốn gặp cô ấy kể cả sau khi mùa hè kết thúc. |
(종우) 소이 다음 세정 그다음 서은 | So E, rồi Se Jeong, rồi Seo Eun. |
되게 잔인하게 해변 쪽으로 | Cậu ấy đi ra phía biển. Tàn nhẫn quá. |
(슬기) 그러게 | Cậu ấy đi ra phía biển. Tàn nhẫn quá. Phải. |
(융재) 용기 있는 모습 멋있었어 | Em rất dũng cảm và tuyệt. Cảm ơn về tất cả. |
- (융재) 고생했어 - (소이) 고마워, 안녕 | Em rất dũng cảm và tuyệt. Cảm ơn về tất cả. Cảm ơn. Chào anh. |
[융재가 깊은숨을 내쉰다] | |
[서은이 픽 웃는다] | |
- 와, 갑자기 실감이 나네 - (한빈) 왔구먼 | Đột nhiên sao thật quá. |
셋이 담소를 나누겠네 | Ba chúng ta sẽ nói chuyện phiếm. |
(서은) [멋쩍게 웃으며] 뭔가… | Chuyện này… |
(마스터) 김세준 씨 출발해 주세요 | Se Jun, mời lên đường. |
[긴장되는 음악] | Se Jun, mời lên đường. |
(세준) 좀 계속 신경 쓰이게 하는 그런 부분이 있는 거 같아요 | Ở cô ấy có gì đó khiến tôi nghĩ nhiều tới cô ấy. |
결과가 어떻게 됐든지 밖에 나가서도 | Cho dù kết quả thế nào, tôi muốn làm cô ấy vui khi rời Đảo Địa Ngục. |
좀 행복하게 해 주고 싶어요 | Cho dù kết quả thế nào, tôi muốn làm cô ấy vui khi rời Đảo Địa Ngục. |
(한빈) 난 소이한테 갈 거 같아 | Chắc cậu ấy tới chỗ So E. |
느낌이 오더라고 | Tớ linh tính vậy. |
[흥미로운 음악] | |
소이 씨한테 세준 씨가 있어서 얼마나 다행인지 몰라요 [패널들이 호응한다] | - Nhẹ cả người khi So E có Se Jun. - Phải. |
소이 씨가 어떤 선택을 하건… | Cho dù cô ấy quyết định ra sao. |
(마스터) 신동우 씨 출발해 주세요 | Dong Woo, mời lên đường. |
[긴장되는 음악] | |
(서은) 지금 그럼 민수 있고 | Có Min Su, |
- 나딘, 슬기 - (서은) 나딘, 슬기 | - Nadine, Seul Ki. - Ừ. |
(한빈) 그, 저기 무조건 들러야 되는 게 | Cậu ấy phải dừng ở đó. Phải đi qua Nadine, rồi tới Seul Ki. |
나딘 갔다가 슬기로 | Cậu ấy phải dừng ở đó. Phải đi qua Nadine, rồi tới Seul Ki. |
- (서은) 저쪽은… - (한빈) 소용돌이가 | - Đằng kia… - Rối như canh hẹ. |
그 소용돌이가 굉장히 크더라고 | Canh hẹ có vẻ rối rắm. |
(동우) 챙겨 주고 싶고 장난치고 싶고 | Tôi muốn chăm lo cho cô ấy, vui cùng cô ấy. |
마음에 좀 스며들어 와서 잘해 주고 싶었었는데 | Tôi muốn chăm lo cho cô ấy, vui cùng cô ấy. Cô ấy ào vào tim tôi, và tôi muốn đối xử tốt với cô ấy. |
기회를 제가 놓친 거 같아서 많이 아쉬웠습니다 | Nhưng có vẻ tôi đã lỡ cơ hội, nên tôi rất thất vọng. |
그래도 '진심을 다해야겠다' | Nhưng tôi nên theo trái tim mình. Nghĩ vậy nên tôi sẽ cố hết sức. |
그런 마음으로 이제 최선을 다하려고 합니다 | Nghĩ vậy nên tôi sẽ cố hết sức. |
나딘 | Nadine. |
(나딘) 응 [차분한 음악] | Vâng. |
[영어] - 만나서 반가웠어 - (나딘) 나도 만나서 반가웠어 | Thật vui khi gặp em. - Em cũng vui khi gặp anh. - Em thật tuyệt. |
(동우) 넌 정말 멋진 사람이야 | - Em cũng vui khi gặp anh. - Em thật tuyệt. |
- (나딘) 고마워 - (동우) 안아 보자 | - Cảm ơn anh. - Ôm anh cái nào. |
- (동우) 이따 보자 - (나딘) 응, 잘 가 | - Gặp sau nhé. - Vâng, chào anh. |
[숨을 후 내쉰다] | |
- [한국어] 안녕 - (슬기) 안녕 | - Chào em. - Chào anh. |
(종우) 오셨구먼 | Em đây rồi. |
(마스터) 김진영 씨 출발해 주세요 [박진감 넘치는 음악] | Jin Young, mời lên đường. |
(한빈) 아, 이건 궁금하다 | Không biết cậu ấy sẽ đi lên hay đi xuống. |
일단 내려올지, 올라갈지 | Không biết cậu ấy sẽ đi lên hay đi xuống. |
인기쟁이라서 지금도 좀 복잡하긴 해 | Cậu ấy nổi lắm, nên sẽ phức tạp. |
(서은) 어려운데? | Khó thật. |
정말 늦게 와 가지고 누구보다 강렬했습니다 | Cậu ấy đến muộn, mà tạo sự mãnh liệt hơn hết. |
(규현) 네 | Cậu ấy đến muộn, mà tạo sự mãnh liệt hơn hết. Phải. |
(세준) 진영 씨가 누구 선택할지 좀 궁금하긴 해 | Không biết Jin Young sẽ chọn ai. |
- (소이) [웃으며] 나도 - (세준) 어 | - Em cũng thế. - Ừ. |
(세준) 저 사람, 저 사람도 속을 알 수 없는 사람이어 가지고 | Khó biết được cậu ấy nghĩ gì. |
(세준) 동선상 민수로 무조건 지나가야 된단 말이야 | Dù thế nào, cậu ấy vẫn phải đi qua Min Su. |
[밝은 웃음] | |
(진영) 나가서 또 이야기 많이 하자 | Rời Đảo Địa Ngục nói chuyện thêm nhé. |
[차분한 음악] 고생했어 | Cảm ơn em về tất cả. |
[웃으며] 고생했다, 나 | Em đã rất vui. |
- (진영) 우는 거 아니지? - (민수) 나 어제 다 울었어 | - Em không khóc chứ? - Đâu có. |
(진영) 나가서 보자 | Hẹn gặp em khi rời khỏi đây. |
[긴장되는 음악] | |
마지막 오겠다, 이제 | Chàng trai cuối sắp tới đây. |
(세준) 아마도 '슬기 씨이지 않을까?' 하는, 뭐 | Anh nghĩ cậu ấy sẽ chọn Seul Ki. |
생각은 하는데 | Anh nghĩ cậu ấy sẽ chọn Seul Ki. |
와, 여기가 이제… [긴장한 숨소리] | Giờ thì… |
나딘일지 슬기일지 | Sẽ là Nadine hay Seul Ki? |
(진영) 저는 살아오면서 제 느낌? 감각을 강하게 믿고 살고 | Tôi thực sự tin vào cảm xúc, và tin vào trực giác của mình, |
그리고 제가 했던 그런 결정들이 | nên tôi nghĩ tới giờ tôi không có nhiều quyết định sai. |
크게 틀리지 않았다고 생각하거든요 | nên tôi nghĩ tới giờ tôi không có nhiều quyết định sai. |
헤이 | - Chào em. - Chào anh. |
헤이 | - Chào em. - Chào anh. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(진영) 예쁘네, 오늘 | - Hôm nay em xinh quá. - Cảm ơn anh. |
- (나딘) 아, 고마워 - (진영) 응 | - Hôm nay em xinh quá. - Cảm ơn anh. |
[진영이 입소리를 쩝 낸다] | |
- (진경) 어? - (규현) 응? | - Gì? - Gì vậy? |
- (한해) 있는 거야? - 뭐야? | - Cậu ấy ở lại à? - Gì? |
섰, 섰나 봐 | Tôi nghĩ cậu ấy dừng ở đó. |
[진영이 입소리를 쩝 낸다] | |
[진영의 깊은 한숨] | |
(종우) 응? | Sao? |
(서은) 어? | Gì thế? |
(소이) 옆에 섰어? | Cậu ấy ở cạnh cô ấy? Không, khoan đã. Thật sao? |
(세준) 아니야, 잠깐만, 잠깐만 진짜야? | Không, khoan đã. Thật sao? |
- (진영) 재밌었어 - (나딘) 응 | - Anh đã rất vui. - Vâng. |
- (진영) 좋았어 - (나딘) 나도 | - Anh rất vui. - Em cũng thế. |
(진영) 항상 네 꿈 이룰 때까지 서포트할게 | Anh sẽ luôn ủng hộ em tới khi em đạt được ước mơ. |
(나딘) 응, 고마워 | Anh sẽ luôn ủng hộ em tới khi em đạt được ước mơ. Vâng. Cảm ơn anh. |
[흥미로운 음악] | |
(나딘) 고마워 | Cảm ơn. |
[흥미진진한 음악] | |
- (진경) 아유, 진짜 - (규현) 뭐야, 아니… | - Trời. - Gì? Ý tôi là… |
- 아유, 나 옆에 서길래 - (규현) 어, 나도 | - Cậu ấy đứng cạnh cô ấy, tôi đã nghĩ… - Ừ. Phải. |
(진영) 저는 이성을 봤을 때 딱 3초면 느낌이 오거든요 | Khi gặp một cô gái, tôi chỉ cần ba giây để thấy tiếng sét. |
첫인상부터 그리고 마지막까지 | Người gây ấn tượng với tôi từ đầu tới cuối, và tôi thấy có kết nối mạnh nhất, |
가장 느낌이 강하게 가는 | và tôi thấy có kết nối mạnh nhất, là người tôi thích ở cạnh nhất. |
가장 즐거운 시간을 보냈다고 생각되는 | là người tôi thích ở cạnh nhất. |
슬기 씨를 선택하기로 했습니다 | Người đó là Seul Ki. |
[진영의 웃음] | |
좋아요 | Hay thật. |
(종우) 아, 결국 모였네 | Cuối cùng ta đều ở đây. |
(진영) 아휴 | Chào. |
씁, 음… | |
(동우) 아니, 오래 계셔 가지고 안 오시는 줄 알았어 | Cậu ở đó một lúc lâu, nên tớ tưởng cậu không tới. |
(진영) 아… | Cậu ở đó một lúc lâu, nên tớ tưởng cậu không tới. Ừ. |
[종우와 동우가 호응한다] | Ừ. |
[웃으며] 돌아오신 거 아니죠? 섬 전체 | Anh không đi vòng chứ? - Vòng quanh đảo? - Không. |
(진영) 아니야, 아니야 | - Vòng quanh đảo? - Không. |
(한해) 결국엔 다 예상대로 갔네요 | - Đúng như dự đoán. - Ừ. |
(규현) 그러니까요 | - Đúng như dự đoán. - Ừ. |
결국 이렇게 모였네요 | Họ cùng tới một nơi. |
(다희) 이제 드디어 여자들의 선택만이 남았는데요 | Các cô gái chỉ cần nói quyết định. |
여자들은 자신을 선택한 남자들 중에 | Nếu lựa chọn của cô gái trùng với một trong những người đã chọn mình, |
최종 선택 할 남자가 있으면 | Nếu lựa chọn của cô gái trùng với một trong những người đã chọn mình, |
그 사람의 손을 잡고 지옥도를 떠나면 됩니다 [패널들이 호응한다] | cô ấy sẽ nắm tay cậu ấy và cùng cậu ấy rời Đảo Địa Ngục. Nhưng nếu lựa chọn của cô ấy lại thành đôi với người khác, |
하지만 그중에 자신이 최종 선택 할 남자가 없으면 | Nhưng nếu lựa chọn của cô ấy lại thành đôi với người khác, |
그대로 지옥도에 남게 됩니다 | thì họ ở lại Đảo Địa Ngục. |
어휴 | |
[흥미로운 음악] | |
(세준) 어… | |
계속 신경 쓰이고 | Anh luôn nghĩ tới em, |
좀 눈에 안 보이면 좀 불안한? | và cảm thấy lo lắng khi không có em ở gần. |
그런 느낌이 있어서 | và cảm thấy lo lắng khi không có em ở gần. |
이게 호감이라는 걸 좀 부정할 수 없어서 선택했습니다 | Anh chọn em vì không thể chối bỏ tình cảm dành cho em. |
사실 오빠 오기 전까지 | Thật sự, trước khi anh đến, |
(소이) 많이 좀 의기소침해져 있고 힘든 상태였는데 | em rất chán nản và kiệt sức. |
오빠가 거기서 나를 꺼내 줘서 너무 고마워 | Em biết ơn vì anh đã giải thoát em khỏi cảnh đó. |
[미스터리한 음악] | |
- 아… - (진경) 응? | |
- 선택까지 갈지는, 네, 맞아요 - (다희) 아, 선택해야 되지? | - Cô ấy chọn… - Cô ấy phải chọn, - nhỉ? - Ừ. |
- (규현) 고마운 사람이지 - (한해) 그래 | Có thể cô ấy trân trọng, nhưng không thích cậu ấy. |
(규현) 끌리는 사람은 아닐 수도 있잖아요 | Có thể cô ấy trân trọng, nhưng không thích cậu ấy. |
[해맑은 웃음] | |
[세준의 멋쩍은 웃음] | |
- (소이) [웃으며] 갑시다 - (세준) 네, 가시죠 | Đi nào. Ừ, đi nào. |
[발랄한 음악] | |
(다희) '갑시다'! [패널들의 놀란 탄성] | - Đi nào! - Gì thế? |
진짜? [다희의 박수] | Thật à? |
- 우와 - (한해) 와, 마지막 | - Ôi. - Tới tận phút cuối… |
(세준) 고생했습니다, 소이 씨 | Cảm ơn em về tất cả, So E. |
- (소이) 고생했습니다, 오빠 - (세준) 네 | Cảm ơn em về tất cả, So E. Cảm ơn anh, Se Jun. Cảm ơn. |
[함께 웃는다] | Cảm ơn. |
(서은) 소이랑 세준이 갔어 | So E và Se Jun đi rồi. Họ đang đi. |
- (한빈) 와 - (서은) 가고 있어 | So E và Se Jun đi rồi. Họ đang đi. |
(서은) 둘이 흰색이다 | - Cả hai mặc đồ trắng. - Phải. |
- (한빈) 그러니까 - (서은) 오 | - Cả hai mặc đồ trắng. - Phải. |
(소이) 나 진짜 놀러 간다? | Em sẽ tới thăm anh. |
- (세준) 아, 놀러 와, 진짜 - (소이) 응 | Đến nhé. |
(소이) 멋있을 거 같아 멋있게 생겼을 거 같아 | Em nghĩ sẽ hay lắm, trông cũng hay nữa. |
(세준) 아, 내가? | - Anh à? - Không. |
(소이) [웃으며] 아니 어, 오케이, 오케이 | - Anh à? - Không. Rồi. |
- 아니, 오빠가 일하는 데가 - (세준) 아, 나 말고? | Ý em là chỗ anh làm. Không phải anh? |
- (소이) 아니 - (세준) 어 | - Không. - Ừ. |
(소이) 오빠도 멋있는데 [웃으며] 일하는 데가 | Anh cũng hay nữa, nhưng em nói về công việc của anh. |
- (소이) 아, 나 어제 넘어졌어 - (세준) 어디? | Hôm qua em bị ngã. Ở đâu? |
(세준) 어디서? 야, 어디서 넘어졌어? | Ở đâu? Ở đâu? Này, em ngã ở đâu? Kia kìa. |
- (소이) 땅에서, 여기서 - (세준) 아, 참 나 | Kia kìa. Trời. |
[소이의 웃음] (세준) 아, 조심 좀 하라니까 | Đã bảo em cẩn thận rồi mà. |
(소이) 어쩐지 한번 안 다치나 싶었어 [세준의 탄식] | Em không rõ sao tới lúc đó em mới bị thương. Thế nên anh mới lo khi em không ở gần. |
(세준) 그래 이래서 눈 밖으로 나면 | Thế nên anh mới lo khi em không ở gần. |
내가 걱정이 되는 거야 [소이의 웃음] | Thế nên anh mới lo khi em không ở gần. |
[피식하며] 아, 이러니까 눈에… | Thế nên anh mới lo khi em không ở gần. |
눈에 안 들어와 있으면 계속 불안하지, 내가, 아, 참 | Thế nên anh mới lo khi em không ở gần. - Trời. - Rồi. |
(소이) 네 | - Trời. - Rồi. |
[함께 웃는다] | |
(다희) 드라마 같지 않아요? 대사 같아, '조심 좀 하라니까' [한해의 호응] | - Nghe như lời thoại phim. - Đúng thế. Câu họ nói lúc cuối ấy. |
(진경) 엔딩 멘트, 엔딩 멘트 | Câu họ nói lúc cuối ấy. |
- '파리의 연인' 같은데? 우와 - (다희) 어 | Cứ như Lovers in Paris. |
(규현) '아기야, 가자' 이거 같잖아요 [다희의 웃음] | Cứ như, "Đi nào, cưng". |
- 와, 이렇게 한 커플이… - (한해) 진짜? | - Có một cặp rồi. - Thật. |
(세준) 아, 이 길을 이렇게 | Cảm giác đi trên đường này cùng em thật khác biệt. |
둘이 나가니까 또 감회가 새롭네, 이렇게 | Cảm giác đi trên đường này cùng em thật khác biệt. |
[세준과 소이의 웃음] | |
[긴장되는 음악] [융재의 헛기침] | |
긴장되네 | Anh lo quá. |
많이 | Lo lắm. |
[흥미로운 음악] 나는 서은이가 어떤 선택을 하든 | Dù cậu quyết định thế nào, |
(한빈) 그게 정답이고 나는 그 선택을 응원해 | đó cũng là lựa chọn đúng, và tớ sẽ ủng hộ quyết định của cậu. |
서은아 | Seo Eun, hãy cùng anh rời Đảo Địa Ngục. |
나랑 같이 여길 나가자 | Seo Eun, hãy cùng anh rời Đảo Địa Ngục. |
(서은) 처음에는 정말 우연찮게 이야기를 나누면서 | Ban đầu, chúng ta chỉ tình cờ nói chuyện. Và tớ biết ơn khi chúng ta có nhiều kỷ niệm. |
더 많은 추억들을 쌓을 수 있어서 | Và tớ biết ơn khi chúng ta có nhiều kỷ niệm. |
너무 고마웠고 행복한 시간이었던 거 같아 | Và tớ biết ơn khi chúng ta có nhiều kỷ niệm. Tớ thấy vui khi ở đây. |
(서은) 항상 남들 먼저 생각해 주고 | Cảm ơn đã luôn đặt người khác lên trước |
항상 밝은 모습 보여 줘서 고맙고 | và luôn tỏa ra năng lượng tích cực. |
나의 선택을 응원해 주는 한빈이도 | Tớ ủng hộ cậu, Han Bin, như cậu ủng hộ quyết định của tớ. |
내가 진짜 응원하고 | Tớ ủng hộ cậu, Han Bin, như cậu ủng hộ quyết định của tớ. |
항상 빛날 거라고 생각하고 있어 | Tớ nghĩ cậu sẽ luôn tỏa sáng. |
그러면 | Vậy… |
(서은) 그러면 [희망찬 음악] | Vậy… |
가실까요? | Ta đi chứ? |
[한숨 쉬며] 날씨 좋다 | Thời tiết đẹp quá. |
- (융재) 발 괜찮아? - (서은) 어 | - Chân em ổn chứ? - Vâng. |
(융재) 오래 서 있던 거 아니야? | Em đứng đó lâu rồi nhỉ? |
- (서은) [웃으며] 그렇긴 한데 - (융재) 응 | - Đúng, nhưng… - GÌ? |
(서은) 아, 되게 이상하다 | Kỳ cục thật. |
- (융재) 뭐가? - (서은) 뭔가 이렇게 갑자기… | - Sao thế? - Chuyện này… |
(융재) 왜 떨리지? | Sao em lo thế này? |
(서은) 손잡고 가는 거 되게 신기하다 | Nắm tay khi bước đi, cảm giác thật lạ. |
되게 설레고 좋네 | Thật vui và hào hứng. |
(융재) 나도 좋아 | Anh cũng thế. |
- (서은) 좋다 - (융재) 어, 엄청 | Thích thật. - Đúng thế. - Thích thật đó. |
(서은) 좋아 [융재가 피식 웃는다] | - Đúng thế. - Thích thật đó. |
손만 잡고 저렇게 걸어가는데 이제 진짜 사귀는 거 같아 | Họ chỉ nắm tay bước đi, nhưng cứ như đang hẹn hò vậy. |
(규현) 어 | Họ chỉ nắm tay bước đi, nhưng cứ như đang hẹn hò vậy. |
[규현의 탄성] [밝은 음악] | |
(한해) 아휴 | |
(서은) 밖에 나가서 맛있는 거 먹어야겠네, 그러면 | Rời khỏi đây, mình sẽ ăn gì thật ngon. |
- (융재) 알았어 - (서은) 나가면 회 한번 먹고 | - Được. - Lúc về, mình sẽ ăn sashimi. |
(융재) 알았어 | Được. |
내가 원래 번호 적어 주려 했는데 | Anh sẽ cho em số của anh. |
(서은) 아하… | |
[웃으며] 우리 이제 핸드폰 있으니까 | - Giờ mình có điện thoại rồi. - Dạ. |
(융재) 어 | - Giờ mình có điện thoại rồi. - Dạ. |
[서은의 웃음] | |
(융재) 아, 근데 진짜 기분이 묘하다 | Cảm giác thật lạ. |
- (서은) 그렇지? - (융재) 어 | - Phải ha? - Ừ. |
[진지한 음악] | |
[규현의 탄식] (진경) 아유, 여기 너무 심각해, 어떡해 | Họ nghiêm túc quá. Trời. |
아휴, 과연, 진짜 | Ôi. Tôi muốn biết sẽ thế nào. |
[깊은 한숨] | Ôi. |
[긴장한 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(동우) 슬기야 | Seul Ki. |
가슴 뛰고 설레는 추억 만들어 줘서 정말 고마워 | Cảm ơn em vì những kỷ niệm đẹp khiến tim anh thổn thức. |
(동우) 제가 슬기 씨를 선택한 이유는 | Lý do tôi chọn Seul Ki |
슬기 씨만이 제 마음을 움직였기 때문입니다 | vì Seul Ki là người duy nhất lay động trái tim tôi. |
[긴장되는 음악] | |
(진영) 슬기 씨 | Seul Ki. |
[피식 웃는다] | |
어, 내가 슬기 씨 좋아하는 거 같아요 | Anh nghĩ anh thích em. |
[진경의 놀란 탄성] | |
어떻게 이렇게 담백하게 고백을 하지? [패널들이 호응한다] | Cách nói đơn giản để thể hiện tình cảm. |
(다희) [웃으며] 근데 심쿵이죠? | Cậu ấy khiến tim ta rung động, nhỉ? Đơn giản và thẳng thắn. |
담백하게 하는데 정말 딱 군더더기 없이 [패널들이 호응한다] | Cậu ấy khiến tim ta rung động, nhỉ? Đơn giản và thẳng thắn. |
[규현의 웃음] | |
어, 내가 슬기 씨 좋아하는 거 같아요 | Anh nghĩ anh thích em. |
(진영) 제가 같이 있는 동안 참 표현을 못하는 사람이라는 거를 | Khi ở bên cô ấy, tôi lại nhận ra, tôi không giỏi biểu đạt tình cảm |
또 한 번 느꼈고 | tôi lại nhận ra, tôi không giỏi biểu đạt tình cảm |
나 때문에 스트레스받거나 힘든 시간들이 있었다면 | và tôi rất tiếc nếu cô ấy căng thẳng hay gặp khó khăn vì tôi. |
좀 미안하게 생각하고 | và tôi rất tiếc nếu cô ấy căng thẳng hay gặp khó khăn vì tôi. |
밖에 나가서 | Khi rời khỏi đây, |
맛있는 거 좀 사 주고 싶다? | tôi muốn đưa cô ấy đi ăn tối. |
네 | Phải. |
(진영) 더 적극적으로 표현해 보도록 하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng thể hiện tình cảm với cô ấy nhiều hơn. |
[부드러운 음악] | |
(종우) 슬기야 | Seul Ki… |
나랑 커피 마시러 갈래? | Đi uống cà phê với anh nhé? |
(종우) 저 나름대로의 표현을 했다고 생각을 했었는데 | Tôi nghĩ mình đã thể hiện tình cảm theo cách riêng, |
그 표현이 다 온전히 와닿지 않아도 | nhưng nếu chưa chạm tới trái tim cô ấy, thì tôi cũng đã cố hết sức. |
전 최대한 노력을 했기 때문에 | nhưng nếu chưa chạm tới trái tim cô ấy, thì tôi cũng đã cố hết sức. |
상처는 좀 클 거 같은데 그래도 | Tôi sẽ thấy đau khổ, nhưng vẫn tôn trọng quyết định của cô ấy. |
충분히 슬기 씨 선택을 존중할 거 같습니다 | Tôi sẽ thấy đau khổ, nhưng vẫn tôn trọng quyết định của cô ấy. |
[긴장되는 음악] | |
(슬기) 먼저 용기 내 줘서 고맙고 | Đầu tiên, cảm ơn anh đã dũng cảm. |
오빠가 나 응원하는 만큼 | Em sẽ ủng hộ anh cũng như anh ủng hộ em. |
나도 오빠 갈 길 응원할게 | Em sẽ ủng hộ anh cũng như anh ủng hộ em. |
[흥미로운 음악] | |
(슬기) 음… | |
처음부터 끝까지 | Cảm ơn anh |
(슬기) 진심으로 다가와 줘서 고마워 | vì đã chân thành với em từ đầu tới cuối. |
(슬기) 내가 오빠한테 어떤 선택 하든 | Còn nhớ anh từng nói với em dù em quyết định thế nào, anh muốn em theo trái tim mách bảo? |
오빠 마음 가는 대로 했으면 좋겠다고 얘기했잖아 | dù em quyết định thế nào, anh muốn em theo trái tim mách bảo? |
근데 나 선택해 줘서 고맙고 | Cảm ơn đã chọn em. |
오빠가 진짜 멋있는 사람이라는 걸 알았으면 좋겠어 | Em muốn nói anh là người tuyệt vời. |
(슬기) 제가 지옥도에서 함께 나가고 싶은 사람은 | Em muốn rời Đảo Địa Ngục cùng với… |
최종우 씨입니다 | Jong Woo. |
(슬기) 최종우 씨입니다 | Jong Woo. |
[애절한 음악] | |
[패널들의 놀란 탄성] (다희) 아, 거봐! 어떡해 | - Thấy chưa, đã bảo mà! - Ôi. |
[훌쩍인다] | |
- (다희) [흐느끼며] 어떡해 - (한해) 진짜? | - Trời ạ. - Là thật sao? |
(다희) 아, 어떡해 [울먹이는 숨소리] | Ôi trời. |
[울음 섞인 숨소리] | |
[다희가 훌쩍인다] | |
아니, 근데 잠시만… | Không, khoan nào… |
우리가 종우 씨 마음을 너무 잘 아니까, 잠시만 | Ta đều biết tình cảm của Jong Woo. |
(규현) [울먹이며] 계속 틀어 봐 봐요 | - Phát tiếp đi. - Không. Tôi không sao. |
- (한해) 아휴, 좀 틀어 봐 봐 - (다희) 아니 | - Phát tiếp đi. - Không. Tôi không sao. |
(규현) 어휴, 어떡해 | Ôi, trời ơi. |
최종우 씨입니다 | Jong Woo. |
(슬기) 최종우 씨입니다 | Jong Woo. |
[슬기의 옅은 웃음] | |
- (종우) 갈까? - (슬기) 가자 | - Ta đi chứ? - Đi nào. |
[종우와 슬기의 옅은 웃음] | - Ta đi chứ? - Đi nào. |
(종우) 커피 마시러 가면 되겠다 | Đi uống cà phê thôi. |
[종우와 슬기의 웃음] | Đi uống cà phê thôi. |
[차분한 음악] | |
[따듯한 음악] | Ôi. |
(종우) 아휴, 이게… [함께 웃는다] | Ôi. |
얼얼하네, 이게 진짜 | Anh tê cả người. Tay anh đầy mồ hôi. |
손에 땀 난 거 봐 [함께 웃는다] | Anh tê cả người. Tay anh đầy mồ hôi. - Không sao chứ? - Vâng. |
괜찮아? 땀 나도? 나 조금만 닦고 잡을게, 응 [슬기가 호응한다] | - Không sao chứ? - Vâng. Để anh lau đi đã. |
[경쾌한 음악] | Anh mừng vì vẫn cố gắng chứ? |
(슬기) 직진하길 잘했지? [종우의 탄성] | Anh mừng vì vẫn cố gắng chứ? |
(종우) 씁, 그래도 전해져서 다행이네 | Anh nhẹ cả người vì em cảm nhận giống anh. |
(종우) 일단 커피는 후식으로 먹고 | Mình sẽ uống cà phê tráng miệng. |
[슬기의 웃음] | Mình sẽ uống cà phê tráng miệng. |
- (종우) 맛집을 먼저 갔다가 - (슬기) 좋아 | - Đi nhà hàng ngon trước. - Được đấy. |
(슬기) 알았어? 몰랐어? | Anh có biết không? |
- (종우) 어떤 거? - (슬기) 선택할지? | Anh có biết không? - Biết gì? - Em sẽ chọn anh. |
(종우) 나 전혀 몰랐어 [함께 웃는다] | - Biết gì? - Em sẽ chọn anh. Anh không biết. |
나는 너무 긴장하고 있어 가지고 | Anh không biết. Anh lo lắng lắm… |
(슬기) 그러니까 | Anh lo lắng lắm… - Em biết. - …môi run cả lên. |
(종우) 어, 입술이 막 파르르 떨리더라고 [슬기의 웃음] | - Em biết. - …môi run cả lên. |
마음 정했다고 했잖아, 어제 | Em nói hôm qua em quyết định rồi. |
- (슬기) 어 - (종우) 어제 정한 거야? | Em nói hôm qua em quyết định rồi. - Vâng. - Thật thế à? |
(슬기) 어 [종우가 호응한다] | - Phải. - Ừ. |
(슬기) 제가 이성을 만날 때 | Nếu phải chọn |
'내가 좋아하는 사람을 만날지' | giữa người tôi thích |
아니면 '나를 좋아해 주는 사람을 만날지' | và người thích tôi, |
이렇게 기준을 세워 봤을 때 | và người thích tôi, |
저는 항상 제가 좋아하는 사람을 만나 왔었거든요 | thì tôi luôn hẹn hò với người tôi thích. |
근데 | Nhưng… |
여기 있는 동안 종우 씨는 | Jong Woo luôn chân thành với tôi từ đầu đến cuối. |
처음부터 끝까지 저한테 진심으로 대해 주고 | Jong Woo luôn chân thành với tôi từ đầu đến cuối. |
저한테 표현하는 마음들이 정말 진실되게 느껴졌거든요 | Và anh ấy thể hiện tình cảm với tôi rất tha thiết. |
그래서 제가 세워 둔 기준들을 | Nên tôi nghĩ Jong Woo là người |
종우 씨가 깨트렸던 사람이었던 거 같아요 | đã phá vỡ các chuẩn mực tôi đặt ra cho mình. |
(슬기) 내가 친구같이 잘 놀 수도 있고 | Tôi cảm thấy với người như một người bạn và khiến tôi thấy thoái mái |
저를 편하게 해 주는 사람이 | Tôi cảm thấy với người như một người bạn và khiến tôi thấy thoái mái |
'진짜 그때 내가 내 모습을 보여 줄 수 있는 사람이지 않을까' | thì tôi có thể là chính mình với họ. |
라는 생각이 들어서 | thì tôi có thể là chính mình với họ. |
이제 항상 먼저 다가와 줬으니까 | Anh ấy luôn đến bên tôi trước. |
이제는 | Nên giờ, tôi muốn nói là tôi muốn chủ động đến với anh ấy. |
제가 먼저 다가갔으면 좋겠다는 얘기를 해 주고 싶어요 | Nên giờ, tôi muốn nói là tôi muốn chủ động đến với anh ấy. |
결국 종우한테는 게임도 지고 사랑도 지고 | Cuối cùng, tớ thua trò chơi, và mất cả tình yêu cho Jong Woo. |
[피식하며] 다 졌네 | Tớ mất hết. |
완패네, 종우한테 | Jong Woo đánh bại tớ hoàn toàn. |
[발랄한 음악] (종우) 아, 탈출이다, 나간다 | Đi thôi. Mình đi nào. |
[슬기의 웃음] | Được đi với em thật rồi. |
이렇게 슬기랑 나가네 | Được đi với em thật rồi. |
[벅찬 한숨] | |
[밝은 음악] 아니, 나도 좀 꿈같은데 종우 씨는 얼마나 꿈같을까? | Tôi thấy cứ như mơ, không biết Jong Woo thấy sao. |
(규현) 우리도 믿을 수가 없는데, 지금 [한해가 호응한다] | Tôi thấy cứ như mơ, không biết Jong Woo thấy sao. - Mình còn không tin nổi. - Ừ. |
(종우) 어휴, 씁 [슬기의 웃음] | Ôi. |
나 땀이 계속 나네, 손에 | Tay anh cứ đổ mồ hôi. |
원래 손에 땀이 많이 없거든? | Thường thì tay anh đâu có đổ mồ hôi. |
[슬기의 웃음] (종우) 근데, 근데 나네… | Thường thì tay anh đâu có đổ mồ hôi. Nhưng lại đang đổ mồ hôi. |
(슬기) 좋은데? | - Em thích thế. - Thật à? |
(종우) 아, 진짜? [슬기와 종우의 웃음] | - Em thích thế. - Thật à? |
[규현의 벅찬 숨소리] | |
(규현) 야, 이게 결국 | Ta đang chứng kiến thành công có thể đến |
'두드리면 열린다'라는 거를 눈앞에서 봐 버렸네 [다희와 한해의 호응] | Ta đang chứng kiến thành công có thể đến - nếu không từ bỏ. - Phải. - Chính xác. - Nhưng sao lại khóc thế? |
(진경) 근데 왜 그렇게 울었어요? 눈물이 왜 이렇게 났던 거예요? | - Chính xác. - Nhưng sao lại khóc thế? - Sao anh khóc? - Cái cách Jong Woo |
(규현) 아이, 나는 종우 씨가 한 사람 앞에서 저렇게 | - Sao anh khóc? - Cái cách Jong Woo |
[진경이 호응한다] 한없이 약하고 한없이 기다리는 | - Sao anh khóc? - Cái cách Jong Woo khiến bản thân dễ bị tổn thương và đợi hoài đợi mãi |
저 사람의 모습이 굉장히 응원하게 만들고 | - khiến tôi muốn ủng hộ cậu ấy. - Ừ. |
응 | - khiến tôi muốn ủng hộ cậu ấy. - Ừ. |
전혀 저는 기대하지 않고 있었는데 반전이 일어나 버리니까 [패널들이 호응한다] | Tôi không ngờ chuyện này, nhưng đã xảy ra rồi và… |
(진경) 두 분이 오열을 하시더라고요 | - Hai người đã khóc. - Với tôi, đây là về việc |
[한해의 웃음] (다희) 저는 그런 거였거든요 | - Hai người đã khóc. - Với tôi, đây là về việc khi ta già đi và sống tới một lúc, |
(다희) 이게 조금 나이를 먹고 | khi ta già đi và sống tới một lúc, |
어느 정도 인생을 살다 보면 | khi ta già đi và sống tới một lúc, |
온전히 그 사람만 보고서는 사랑을 하기가 [패널들이 호응한다] | thật khó để yêu ai đó chỉ vì chính con người họ. Khi còn trẻ, ta cứ hết mình. |
[차분한 음악] 어린 나이 때는 그냥 직진을 하고 갔다면 | Khi còn trẻ, ta cứ hết mình. |
나이를 먹으면서는 조금 더 그 사람의 | Nhưng lúc có tuổi rồi, |
뭐, 그런 상황적인 걸 뭔가 느낄 수밖에 없는데 | ta sẽ xem xét hoàn cảnh của người kia. Lúc này nhìn Jong Woo, |
지금 종우 씨를 볼 때는 | Lúc này nhìn Jong Woo, tình yêu vô điều kiện, và cách cậu ấy một lòng hướng tới Seul Ki, |
그냥 정말 그, 슬기 씨라는 사람 한 명만 보고서 | tình yêu vô điều kiện, và cách cậu ấy một lòng hướng tới Seul Ki, |
그냥 계속 그 사람만 보고 달려가는 | tình yêu vô điều kiện, và cách cậu ấy một lòng hướng tới Seul Ki, |
그 맹목적인 사랑이 | tình yêu vô điều kiện, và cách cậu ấy một lòng hướng tới Seul Ki, |
너무 응원해 주고 싶은 거예요 | khiến tôi muốn cổ vũ cậu ấy. |
저도 어릴 때 저럴 때가 있었었는데 [진경이 호응한다] | Hồi còn trẻ, có thời tôi cũng như vậy, nhưng tôi quên mất rồi. |
그걸 좀 잊고 지냈었던 거 같고 | nhưng tôi quên mất rồi. |
(다희) 근데 그거를 다시 한번 기억을 하게 해 준 | Jong Woo nhắc tôi nhớ lại, |
그래서 더 응원을 하고 싶었고 | nên tôi còn muốn cổ vũ cậu ấy nhiều hơn. |
[규현의 나지막한 탄성] 이게 또 결과가 좋다 보니까 | Đó là cái kết hạnh phúc mà. |
저희 말고도 많이 울었을 거예요, 지금 | Không chỉ có chúng ta khóc đâu. |
- (한해) 많이 우셨을 거야 - 지금 울음바다예요, 지금 | - Sẽ có người khóc. - Nước mắt như mưa. |
- (한해) 종우 씨의 묵묵한 사랑이 - (진경) 아휴 | Tình yêu bền vững và âm thầm của Jong Woo làm thay đổi giá trị của Seul Ki. |
(한해) 슬기 씨의 가치관까지 바꿔 버린 거 아니에요 | Tình yêu bền vững và âm thầm của Jong Woo làm thay đổi giá trị của Seul Ki. - Đúng. - Phải. |
- (규현) 그러니까 - (다희) 결국 진심은 통한다 | - Đúng. - Phải. - Sự chân thành là chìa khóa mở trái tim. - Đúng là chìa khóa. |
(한해) 진심은 통하네, 정말 [패널들의 웃음과 탄성] | - Sự chân thành là chìa khóa mở trái tim. - Đúng là chìa khóa. |
No comments:
Post a Comment