시지프스 3
Sisyphus Thần Thoại 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (서해) 저거 바다예요? | Kia là biển sao? |
| (택시 기사) 바다지, 그럼 강인가? | Tất nhiên là biển rồi. Chẳng lẽ là sông? |
| 해운대 | Haeundae mà. |
| 해운대가 뭐예요? | "Haeundae" là gì? |
| 뭐야, 해운대 몰라요? | Sao thế? Cô không biết Haeundae à? |
| 부산 처음이야, 아가씨? | Lần đầu đến Busan à? |
| (택시 기사) 아니, 그 나이 먹도록 뭐 했노? | Làm gì mà đến tuổi này vẫn chưa đến Busan chơi thế? |
| 부산에도 한번 놀러 안 오고 | Làm gì mà đến tuổi này vẫn chưa đến Busan chơi thế? |
| 저짝이 해운대 | Phía đó là Haeundae. Đẹp nhỉ? |
| 해운대 좋지 | Phía đó là Haeundae. Đẹp nhỉ? |
| 광안 대교랑 자갈치 시장이랑 좋은 데 억수로 많은데 | Nào là cầu Gwangan, nào là chợ cá Jagalchi… Có nhiều chỗ đi chơi lắm. |
| "벡스코 퀀텀앤타임" | PEXCO LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
| [웅장한 음악] | PEXCO LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
| [탐지기 작동음] | SẢNH TRIỂN LÃM 1, SẢNH 2B |
| [탐지기 작동음] | |
| [얼굴 인식음] | |
| [탐지기 작동음] | |
| "보안" | |
| "2020 퀀텀앤타임 콘퍼런스" | HỘI NGHỊ LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN 2020 |
| [무전기 작동음] (보안원1) 2층 B 구역 이상 없습니다 | Tầng hai, khu B không có gì bất thường. |
| [의미심장한 음악] | |
| [전등이 지직거린다] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [어두운 음악] [전등이 지직거린다] | |
| [어두운 효과음] | |
| [남자1의 힘겨운 신음] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [무전기 작동음] (보안원2) 네, D 구역 이상 없습니다 | Khu D không có gì bất thường. |
| [전등이 지직거린다] | |
| 뭐야? | Chuyện gì thế? |
| [손전등을 달칵 켠다] | |
| [긴장되는 효과음] [보안원2가 달칵거린다] | |
| [쿵 소리가 들린다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [보안원2의 놀란 신음] | |
| [보안원2의 비명] | |
| [보안원2가 털썩 쓰러진다] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [에디가 입소리를 쩝 낸다] | |
| 어려운 자리를 찾아 주신 여러분 감사드립니다 | "Cảm ơn mọi người đã đến buổi hội nghị ngày hôm nay". |
| 아, 아니야 | Không phải thế này. "Tôi xin cảm ơn mọi người vì đã bỏ thời gian |
| 여러분, 어려운 자리를 찾아 주셔서 감사드립니다 | "Tôi xin cảm ơn mọi người vì đã bỏ thời gian đến đây hôm nay". |
| [입소리를 쯧 낸다] [향수를 탁 집는다] | |
| [숨을 후 내쉰다] [향수를 칙 뿌린다] | |
| [향수를 달칵 닫는다] | |
| [에디가 향수를 툭 내려놓는다] | |
| [에디의 놀란 신음] [서진의 웃음] | |
| (에디) 아이, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
| - 서진아, 밖에서 이러지 말랬잖아 - (서진) 응? | Seo Jin à, anh đã dặn bên ngoài không nên thế này mà. |
| (서진) 여기가 밖인가? | Đây là "bên ngoài" à? |
| [함께 웃는다] | Xong hội nghị anh định làm gì? |
| 끝나고 뭐 할 거야? | Xong hội nghị anh định làm gì? |
| 아, 미안 | Xin lỗi em. |
| 저기, 이사장님이랑 투자자들이랑 저녁 약속 있어 | Anh đã hẹn ăn tối với chủ tịch và các nhà đầu tư rồi. |
| [서진의 고민하는 신음] | |
| (서진) 그럼 | Vậy… đêm nay thì sao? |
| 밤에? | Vậy… đêm nay thì sao? |
| 밤에? | Đêm nay sao? |
| [함께 웃는다] (에디) 하지 마 | - Đừng thế mà. - Đừng cái gì? |
| (서진) 뭘 하지 마? | - Đừng thế mà. - Đừng cái gì? |
| - (서진) 아유 - (에디) 어때? | Trông anh thế nào? |
| [서진이 숨을 씁 들이켠다] | Trông anh thế nào? Để em xem nào. |
| (서진) 가만 보자 | Để em xem nào. |
| 다 멋있는데 | Từ đầu đến chân đều rất ngầu, |
| 한 군데 | chỉ trừ một chỗ. |
| 어디? | chỉ trừ một chỗ. - Chỗ nào? - Chỗ nào nhỉ? |
| 어디게? | - Chỗ nào? - Chỗ nào nhỉ? |
| [웃음] | |
| (서진) 삐뚤어졌네요 | Cà vạt lệch rồi này. |
| [함께 웃는다] | |
| 자, 됐다 | - Được rồi. - Được chưa? |
| - (에디) 됐어? - 응 | - Được rồi. - Được chưa? |
| - (에디) 야, 서진아 - 응? | Seo Jin à. |
| 나 태술이가 우리 둘이 사귀냐고 물어보는데 | Lúc Tae Sul hỏi có phải chúng ta hẹn hò không, |
| 나 진짜 깜짝 놀랐잖아 | anh thật sự đã giật mình đấy. |
| 나도 | Em cũng thế. Nhưng mà hôm nay anh ta sẽ không đến thật hả? |
| 근데 걔는 진짜 안 온대, 오늘? | Em cũng thế. Nhưng mà hôm nay anh ta sẽ không đến thật hả? |
| (에디) 응 | Ừ. |
| 궂은일은 다 자기한테 맡기고 자기는 회장님 소리만 듣고 | Việc khó thì giao cho anh, anh ta thì chỉ việc làm tổng giám đốc. |
| 편하게 산다 | Sống thoải mái thật. |
| 뭐, 태술이 없으면 이 회사도 없는 건데 어쩔 수 없지, 뭐 | Biết làm sao đây? Không có Tae Sul thì đâu có công ty này. |
| 그래도 잘됐어 | Thế cũng tốt. |
| 자기가 기조연설 하잖아 | - Anh sẽ là người đứng ra trình bày. - Đúng vậy. |
| 그렇지 | - Anh sẽ là người đứng ra trình bày. - Đúng vậy. |
| [에디의 웃음] | |
| [노크 소리가 들린다] | |
| - (스태프) 3분 남았습니다 - (에디) 아, 네 | - Còn ba phút nữa ạ. - Vâng. |
| [문이 철컹 닫힌다] (에디) 갈까? | Ta đi nhé? |
| 가자 [서진이 피식 웃는다] | Đi thôi. |
| [무전기 작동음] (보안원3) 3분 남았습니다, 스탠바이 해 주세요 | Còn ba phút. Xin hãy chuẩn bị. |
| [긴장되는 음악] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [사람들의 박수] | |
| [사람들의 환호성] | |
| [사람들이 웅성거린다] | CÔNG TY CÔNG NGHỆ HỢP NHẤT LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN |
| (에디) 어려운 자리를 찾아 주신 여러분 감사드립니다 | Tôi xin cảm ơn mọi người vì đã bỏ thời gian đến đây hôm nay. |
| [사람들의 박수] | Tôi xin cảm ơn mọi người vì đã bỏ thời gian đến đây hôm nay. |
| [긴장되는 음악] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| 어, 저는 퀀텀앤타임의 부회장 에드워드 김입니다 [사람들의 박수와 환호성] | Tôi là Edward Kim, phó tổng giám đốc của Lượng tử & Thời gian. |
| 어, 원래 오늘 기조연설을 하기로 했던 한태술 회장은 | Tổng giám đốc Han Tae Sul, người vốn dĩ phải đứng trên sân khấu này đang ở nhà để hồi phục vì di chứng sau tai nạn máy bay lần trước. |
| 지난번 비행기 사고 후유증으로 자택에서 요양 중인 관계로 | đang ở nhà để hồi phục vì di chứng sau tai nạn máy bay lần trước. |
| 제가 오늘 기조연설을 대신 맡게 됐습니다 | Nên hôm nay tôi sẽ thay anh ấy lên đây trình bày. |
| [사람들이 웅성거린다] | |
| 작가 윌리엄 깁슨이 이렇게 말했습니다 | Nhà văn William Gibson đã từng nói thế này: |
| '미래는 이미 와 있다' | "Tương lai chính là đây. |
| '단지 멀리 퍼져 있지 않을 뿐이다' | Chỉ là nó chưa được sử dụng rộng rãi thôi". |
| 여러분 | Thưa quý vị, |
| 오늘 우리 퀀텀앤타임은 | hôm nay là ngày chúng tôi, |
| 여러분께 새로운 미래를 선보이는 날입니다 | Lượng tử & Thời gian giới thiệu đến quý vị một tương lai mới. |
| [무거운 음악] | |
| [사람들의 박수와 환호성] | |
| [문이 덜컹 여닫힌다] | |
| [사람들이 웅성거린다] | |
| (남자2) 한태술 아니야? | Kia là Han Tae Sul mà? |
| (남자3) 어, 한태술이다! | - Ôi trời. Đúng rồi. - Han Tae Sul kìa. |
| (남자4) 와, 한태술이다! [사람들의 환호성과 박수] | Han Tae Sul kìa! |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Chào mừng. |
| [휘파람 소리가 들린다] | |
| 여러분, 퀀텀앤타임의 한태술입니다 | Xin giới thiệu với quý vị, Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian! |
| [사람들의 환호성과 박수] | Xin giới thiệu với quý vị, Han Tae Sul của Lượng tử & Thời gian! |
| [긴장되는 음악] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| (에디) 죽고 싶어 환장했어? [마이크가 삐 울린다] | - Cậu muốn chết à? - Gì hả nhóc? |
| (태술) 뭐, 인마 | - Cậu muốn chết à? - Gì hả nhóc? - Cậu nhận được lời đe dọa ám sát đấy. - Biết chứ. Tôi là người nhận mà. |
| (에디) 너 지금 살해 협박 받고 있다고 | - Cậu nhận được lời đe dọa ám sát đấy. - Biết chứ. Tôi là người nhận mà. |
| (태술) 알아, 당사자가 제일 잘 알지 | - Cậu nhận được lời đe dọa ám sát đấy. - Biết chứ. Tôi là người nhận mà. |
| (에디) 빨리 내려가 | - Nhanh xuống đi. - Seung Bok à. |
| (태술) 승복아, 오늘 나 죽는 날 아니야 | - Nhanh xuống đi. - Seung Bok à. Hôm nay tôi chưa chết được đâu. |
| [태술이 에디를 툭툭 친다] | |
| [사람들의 환호성] | |
| (태술) 아, 아, 테스팅 | Thử giọng nào. Âm thanh tốt thật. |
| 아이, 목소리 좋네요 | Thử giọng nào. Âm thanh tốt thật. |
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| 어, 일단 죄송합니다 | Trước tiên, cho tôi gửi lời xin lỗi. Tôi phải đi tàu đến đây nên có hơi muộn. |
| 제가 기차를 타고 오느라 좀 늦었습니다 | Tôi phải đi tàu đến đây nên có hơi muộn. |
| 아직 비행기가 좀 무서워 가지고 | Tôi vẫn còn sợ hãi máy bay. |
| [사람들의 웃음] | Tôi vẫn còn sợ hãi máy bay. |
| [태술의 웃음] [사람들의 환호성] | |
| 아, 미래 | "Tương lai". Thưa quý vị, |
| 자, 여러분, 미래라는 건 말이죠 | Thưa quý vị, cái gọi là tương lai thật sự đã đến ngay bên cạnh chúng ta. |
| 정말 이미 우리 곁에 와 있습니다 | cái gọi là tương lai thật sự đã đến ngay bên cạnh chúng ta. Chính xác thì nó ở ngay trong phòng nghiên cứu của tôi. |
| 정확히 말하면 제 연구실에 와 있죠 | Chính xác thì nó ở ngay trong phòng nghiên cứu của tôi. Tôi vẫn chưa cho nó ra ngoài. |
| 제가 못 나가게 하고 있으니까요 | Tôi vẫn chưa cho nó ra ngoài. |
| 왜냐하면 아직 특허권 청구가 안 끝났습니다 | Bởi vì tôi vẫn chưa đăng ký xong quyền sở hữu trí tuệ. |
| [사람들의 웃음] | |
| [흥미진진한 음악] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| 뭐야? | Làm gì thế? |
| (택시 기사) 야, 야, 야, 택시비 내야지! | Này cô kia, phải trả tiền xe chứ? Cái con điên này. |
| 저 미친년, 저거… | Này cô kia, phải trả tiền xe chứ? Cái con điên này. |
| [탐지기 작동음] | |
| [탐지기 경고음] | Này cô! |
| (보안원4) 저기요! | Này cô! |
| [보안원5의 힘겨운 신음] 잠깐만요 | Cô không được… |
| [보안원4의 아파하는 신음] (보안원6) 당신 뭡니까? | - Cô là ai? - Tránh ra! |
| (서해) 비켜 | - Cô là ai? - Tránh ra! |
| [보안원6이 털썩 쓰러진다] | Này! Bắt cô ta lại! |
| [보안원들이 소리친다] | Này! Bắt cô ta lại! |
| (태술) 자, 오늘 제가 여러분들께 보여 드릴 것은 바로 | Cái mà hôm nay tôi sẽ cho quý vị xem chính là… |
| 바로 | Chính là… |
| [부스럭거리며] 바로, 바로 | Chính là… |
| 이겁니다 | cái này đây. |
| [카메라 셔터음] 응? 실망하셨나 봐요 | Mọi người có vẻ thất vọng nhỉ? Tôi còn nghe cả tiếng cổ phiếu rớt giá mà. |
| 그냥 주식 떨어지는 소리가 여기까지 들리는데, 그냥 | Mọi người có vẻ thất vọng nhỉ? Tôi còn nghe cả tiếng cổ phiếu rớt giá mà. |
| [사람들의 웃음] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Mọi người có vẻ thất vọng nhỉ? Tôi còn nghe cả tiếng cổ phiếu rớt giá mà. |
| 자, 무게 2.73g | Một viên đường có cân nặng 2,73g, mật độ 0,468 g/cm, |
| 밀도 0.468g/cm | Một viên đường có cân nặng 2,73g, mật độ 0,468 g/cm, hình lập phương với chiều dài, rộng, cao là 18mm. |
| 가로, 세로, 높이 18mm의 정사각형 가공당 | hình lập phương với chiều dài, rộng, cao là 18mm. |
| 여러분, 이게 바로 우리 퀀텀앤타임의 미래입니다 | Thưa quý vị, đây chính là tương lai của Lượng tử & Thời gian chúng tôi. |
| 아, 뭐, 혹시라도 오해하실까 봐 드리는 말씀인데 | Tôi nói thêm điều này để phòng khi mọi người hiểu lầm. Công ty chúng tôi không phải đột nhiên chuyển sang kinh doanh đường đâu ạ. |
| 뭐, 갑자기 우리 회사가 뜬금없이 제당 사업을 하겠단 얘기는 아니고요 | Công ty chúng tôi không phải đột nhiên chuyển sang kinh doanh đường đâu ạ. |
| [사람들의 웃음과 박수] | Công ty chúng tôi không phải đột nhiên chuyển sang kinh doanh đường đâu ạ. |
| 자, 모든 기술이 극도로 발전을 하게 되면 | Mọi công nghệ khi được phát triển đến đỉnh điểm |
| 마술과 구별하기 어려울 것이라고 했습니다 | thì khó mà phân biệt nó với ảo thuật. Nên từ giờ, tôi yêu cầu quý vị nhìn kỹ vào đây và đừng chớp mắt. |
| 그러니까 여러분, 지금부터 눈을 깜빡이지 마시기 바랍니다 | Nên từ giờ, tôi yêu cầu quý vị nhìn kỹ vào đây và đừng chớp mắt. |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
| [신비로운 음악] | |
| [프로그램 작동음] | |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
| 여러분, 퀀텀앤타임이 | Thưa quý vị, đây là màn biểu diễn của Lượng tử & Thời gian. |
| 공개합니다 | đây là màn biểu diễn của Lượng tử & Thời gian. |
| [스푼과 컵을 탁 집는다] | |
| [사람들이 술렁인다] | |
| 우린 인류 역사상 최초로 | Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, |
| 고분자 화합물을 양자 전송을 통해 위상 이동 시키는 데 | ta thực hiện di chuyển vật chất hỗn hợp đại phân tử bằng truyền sóng lượng tử… |
| 성공했습니다 | và đã thành công. |
| [사람들의 환호성] | |
| [휘파람 소리가 들린다] | |
| [잔을 쨍 친다] | |
| [사람들의 환호성과 박수] | |
| [탄성] | |
| 아침밥을 못 먹었더니 당이 떨어져 가지고요 | Tôi chưa ăn sáng nên có hơi bị tụt đường huyết. |
| [사람들의 웃음] | |
| 자 [스푼을 잘그랑 내려놓는다] | Vậy thì, thưa quý vị, điều này có ý nghĩa như thế nào? |
| 여러분, 이게 뭘 의미하냐면… | Vậy thì, thưa quý vị, điều này có ý nghĩa như thế nào? |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
| [어두운 효과음] | |
| [어두운 음악] | |
| [사람들이 웅성거린다] | - Ôi trời! - Có chuyện gì vậy? |
| 형 | Anh? |
| [마이크가 삑 울린다] | |
| (에디) 저 새끼 왜 저래, 어? [서진의 다급한 숨소리] | Cậu ta lại làm sao nữa thế? Nhanh đưa anh ta xuống đi. |
| (서진) 데리고 내려와, 빨리 | Nhanh đưa anh ta xuống đi. |
| [태술이 약통을 달그락거린다] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| (서진) [에디를 툭 치며] 아, 빨리 | Nhanh lên! |
| (태술) 형 | Anh à. |
| [어두운 효과음] | |
| 형! | Anh Tae San! Là anh, đúng chứ? |
| 형 맞지? | Anh Tae San! Là anh, đúng chứ? |
| 한태산 | Han Tae San! |
| 한태산! | Han Tae San! |
| [어두운 효과음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| 한태산, 한태산! | Han Tae San! |
| [긴장되는 효과음] | |
| (에디) 태술아, 태술아, 들어가자 | - Tae Sul à. Vào trong đi. - Tránh ra. |
| - (에디) 너 미쳤어? - (태술) 잠깐… | - Cậu điên rồi à? - Đợi đã. |
| [긴장되는 효과음] (태술) 놔 봐, 아, 놔 봐 | |
| [태술의 다급한 숨소리] | |
| 형 | |
| 잠깐, 형 | - Đợi đã. Anh Tae San! - Dừng lại đi. |
| (에디) 야, 정신 차려, 이제 그만 좀 하라고! | - Đợi đã. Anh Tae San! - Dừng lại đi. |
| (태술) 나 가야 돼, 지금 가야 된다고 | Tớ phải đi. Tớ thật sự phải đi. |
| (서해) 한태술 | Han Tae Sul. |
| 한태술! | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
| 한태술, 엎드려! | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
| (에디) 정신 차려 다 망하게 할 작정이야, 너? | Cậu muốn hủy hoại công ty sao? |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [태술의 다급한 숨소리] - (태술) 형, 형! - (에디) 미쳤어? | - Anh Tae San! - Cậu điên rồi à? |
| (태술) 꺼져, 새끼야! | Bỏ tôi ra! |
| [사람들의 놀란 신음] | |
| (서해) 한태술, 엎드려! [의미심장한 음악] | Han Tae Sul! Nằm xuống! |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] [사람들이 웅성거린다] | NẰM XUỐNG! |
| 한태술, 엎드리라고! | Han Tae Sul! Nằm xuống ngay đi! |
| [총성] | |
| [사람들의 비명] [긴장되는 음악] | |
| [태블릿이 쿵 떨어진다] | |
| [사람들의 비명] | |
| (에디) 태술아 | Tae Sul à. |
| [총성] | |
| [서진의 다급한 신음] (서진) 도망가 | - Nhanh chạy đi thôi! - Tae Sul. |
| (에디) 태술아, 태술아! | - Nhanh chạy đi thôi! - Tae Sul. - Tae Sul à! - Ta phải ra khỏi đây. Mau lên! |
| - (서진) 나가야 된다고! 빨리 - (에디) 태… | - Tae Sul à! - Ta phải ra khỏi đây. Mau lên! |
| [탄피가 잘그랑 떨어진다] | |
| [총성] [서진의 비명] | |
| [긴박한 음악] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [서진의 다급한 숨소리] (서진) 빨리 | - Im lặng nào. - Tae Sul! |
| (에디) 태술아! | - Im lặng nào. - Tae Sul! |
| 태술… | Tae Sul… |
| [사람들의 비명] | |
| [총성] | |
| [총성] | |
| [보안원7이 쿵 쓰러진다] | |
| [총성이 연신 울린다] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [어두운 음악] | |
| [연막탄이 툭 떨어진다] | |
| [철컥 장전한다] | |
| [서해의 다급한 숨소리] | |
| (서해) 한태술, 한태술 정신 차려, 도망쳐야 돼 | Han Tae Sul! Tỉnh lại đi. Ta phải ra khỏi đây. |
| [태술이 콜록거린다] | |
| [서해가 총을 탁 집는다] | |
| (태술) 형 | Anh Tae San! |
| [총성이 연신 울린다] [긴장되는 음악] | |
| - (태술) 뭐야? - 빨리 가자고, 빨리 [태술의 힘주는 신음] | - Gì thế này? - Đi thôi. Nhanh lên! |
| [긴장되는 효과음] | |
| [사이렌이 울린다] [웅장한 음악] | |
| [사람들의 비명] | |
| [차가 끼익 멈춘다] | |
| [무전기 작동음] (경찰1) 벡스코 긴급 상황 발생, 지원 바랍니다 | Có tình huống khẩn cấp ở PEXCO. Yêu cầu chi viện. |
| 야, 사람들 통제하고 진입해! | Nhanh hỗ trợ sơ tán và tiến vào đi! |
| [사람들의 비명] | |
| [서해의 다급한 숨소리] | |
| - (태술) 뭐야? - (서해) 이쪽 | - Gì đây? - Lối này! |
| [박진감 넘치는 음악] [태술의 당황한 신음] | - Gì đây? - Lối này! |
| (태술) 어, 경찰, 경찰, 경찰! | Cảnh sát kìa. Cảnh sát! |
| - (태술) 경찰, 나, 나, 경찰… - (서해) 빨리 와 | - Cảnh sát! Tôi ở đây. - Nhanh lên! |
| [태술의 힘겨운 신음] | |
| (태술) 야, 어디 가! | Ta đang đi đâu thế? |
| [태술의 힘겨운 신음] | |
| [총성이 연신 울린다] [태술의 놀란 신음] | |
| (태술) 아, 뭐야, 씨 | |
| [태술의 겁먹은 신음] | |
| [서해의 힘주는 신음] [태술의 비명] | |
| [태술의 아파하는 신음] | |
| [총성] | |
| (태술) 야, 누구야, 너? | Cô là ai thế? |
| 닥쳐 | Im miệng! |
| [못마땅한 숨소리] | |
| [태술의 가쁜 숨소리] | |
| [긴장되는 효과음] [총성] | |
| [긴장되는 음악] [태술의 놀란 신음] | |
| [총성] [서해의 힘주는 신음] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [총성] | |
| [태술의 겁먹은 신음] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [서해의 힘겨운 신음] [총성] | |
| [서해의 다급한 숨소리] | |
| [서해의 기합] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [서해의 힘주는 신음] [남자5의 힘겨운 신음] | |
| [태술의 놀란 신음] | |
| [남자5의 힘겨운 숨소리] | |
| 도망가 봤자 소용없어 | Có bỏ trốn cũng vô dụng thôi. |
| 너도 알잖아 | Cô cũng biết tất cả việc này sẽ kết thúc thế nào mà. |
| 이게 다 어떻게 끝날지 | Cô cũng biết tất cả việc này sẽ kết thúc thế nào mà. |
| [의미심장한 효과음] | |
| 꺼져 | Biến đi. |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| (서해) 일어나 | Đứng dậy. |
| [달려오는 발걸음] | Cảnh sát! Lại đây đi! |
| (태술) 어, 경찰, 경찰 | Cảnh sát! Lại đây đi! |
| [어두운 음악] | Bỏ súng xuống! Giơ tay lên! |
| (경찰1) 총 버려, 손 들어! | Bỏ súng xuống! Giơ tay lên! |
| [태술의 간절한 신음] | |
| 자, 자, 진정해 | Nào. Hãy bình tĩnh! |
| 진정하고 총 내려 | Cô hãy bình tĩnh và bỏ súng xuống. |
| [태술의 간절한 신음] | |
| (서해) 따라오지 마 | Đừng đuổi theo! |
| [태술의 간절한 숨소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [경찰들의 긴장한 숨소리] | |
| [총성] [경찰들의 놀란 신음] | |
| [무전기 작동음] (경찰1) 총기 든 용의자 인질 잡고 도주 중 | Kẻ tình nghi mang súng và kéo theo con tin bỏ trốn. |
| 동쪽 비상구로 몰아넣었다 | Đã bị dồn vào cầu thang khẩn cấp phía Đông. |
| 지원 바랍니다 | Yêu cầu chi viện! |
| 야, 조심해서 진입해 | Đi vào cẩn thận! |
| [강조되는 효과음] [와장창 깨지는 소리가 들린다] | |
| [웅장한 음악] | |
| [태술의 겁먹은 신음] | |
| [태술의 비명] | |
| (경찰2) 위쪽입니다! | - Bên trên! - Tản ra! Đuổi theo! |
| (경찰1) 흩어져서 쫓아! | - Bên trên! - Tản ra! Đuổi theo! |
| [태술의 비명] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [서해의 거친 숨소리] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| [태술의 비명] | |
| [서해와 태술의 힘겨운 신음] | |
| [서해의 다급한 숨소리] | |
| 일어나 | Đứng dậy. |
| [횡설수설한다] | |
| [태술의 힘겨운 신음] 빨리 일어나 | Nhanh đứng dậy đi. |
| (태술) 미쳤어 | Điên mất thôi. |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| 미쳤어, 진짜, 미쳤어 [박진감 넘치는 음악] | Điên mất thôi, thật là! Điên thật rồi. |
| (서해) 뛰어 [태술의 힘겨운 숨소리] | Chạy đi. |
| [간절한 신음] [서해의 짜증 섞인 신음] | |
| [태술의 힘겨운 신음] | Mệt quá. |
| [태술의 놀란 신음] | |
| (태술) 아, 어지러워 | Tôi chóng mặt quá. |
| 아, 현기증, 아, 어지러워 [서해의 다급한 숨소리] | Ôi trời. Tôi chóng mặt quá. |
| [태술이 중얼거린다] | Ôi trời. Tôi chóng mặt quá. |
| [태술의 겁먹은 신음] | |
| [태술의 놀란 신음] | |
| [비장한 음악] | |
| [태술의 당황한 신음] | |
| - (태술) 뭐야? - 빨리 와 | - Cái gì đây? - Nhanh lên. Bị bắt lại là chết đấy. |
| 빨리, 잡히면 죽어 | - Cái gì đây? - Nhanh lên. Bị bắt lại là chết đấy. |
| (태술) 싫어, 미쳤어? 너 뭐야? | Không. Cô là ai? |
| (서해) 와 | - Nhanh lên! - Biết rồi. |
| (태술) 알았어, 알았어 | - Nhanh lên! - Biết rồi. |
| [태술의 당황한 신음] | |
| (경찰1) 정지! | Đứng yên! |
| 이제 다 끝났어 | Đã kết thúc rồi. Hãy bỏ súng xuống và đầu hàng đi. |
| 총 버리고 순순히 투항해 | Đã kết thúc rồi. Hãy bỏ súng xuống và đầu hàng đi. |
| (태술) 그래 | Đúng vậy đấy. |
| 그만해, 이제 항복하자 | Hãy dừng lại đi và đầu hàng đi. |
| [총성] [태술의 놀란 신음] | |
| [서해의 힘주는 신음] [태술의 비명] | - Đừng! - Này! |
| (경찰1) 야, 야, 야, 야, 야, 야, 야! | - Đừng! - Này! |
| [웅장한 음악] [태술의 비명] | |
| [서해와 태술의 힘주는 신음] | |
| [태술의 겁먹은 신음] | |
| [서해의 힘겨운 신음] [태술의 비명] | |
| (서해) 야, 야! | Tỉnh lại đi! Này! |
| [놀란 신음] | |
| [태술의 비명] | |
| [태술이 툭 떨어진다] [서해의 힘겨운 신음] | |
| [서해의 아파하는 신음] | |
| (서해) 야, 야, 일어나 | Này, tỉnh dậy đi. |
| [놀라며] 아이씨, 어떡해 | Chết tiệt! Làm sao đây? |
| [서해의 다급한 숨소리] | |
| 아, 살았다 | Còn sống. May quá. Cảm ơn trời. |
| 아, 하나님, 감사합니다 | Còn sống. May quá. Cảm ơn trời. |
| [다급한 숨소리] [태술을 탁탁 친다] | |
| 사진이랑 좀 다르네 | Không giống trong hình lắm nhỉ? |
| [태술과 서해의 놀란 신음] | |
| [거친 숨소리] | |
| [놀란 신음] | |
| (태술) 죽는 줄 알았어 | Tưởng tôi chết rồi chứ. |
| [태술의 거친 숨소리] | |
| [서해의 힘주는 신음] | |
| (서해) 피가 많이 나, 일단 도망가자 [태술의 힘겨운 신음] | Anh đang mất máu. Phải trốn đi đã. Ngoài Đội Truy quét, còn có bọn… |
| 단속국 말고도 널 노리는 놈들이… | Ngoài Đội Truy quét, còn có bọn… |
| [태술의 성난 신음] [힘겨운 신음] | Ngoài Đội Truy quét, còn có bọn… |
| 죽을 뻔했잖아! | Suýt nữa cô giết cả hai rồi đấy! Cô là ai? |
| (태술) 너 뭐야? | Suýt nữa cô giết cả hai rồi đấy! Cô là ai? |
| 너 뭐, 너 원하는 게 뭐야? | Cô muốn gì? Tiền sao? Hay là khủng bố? |
| 어? 돈이야? 테러야? | Cô muốn gì? Tiền sao? Hay là khủng bố? |
| 그래, 너 누가 시켰어? | Ai bảo cô làm thế này vậy? Ai đã sai khiến cô? |
| 너 누가 시켰냐니까! | Ai bảo cô làm thế này vậy? Ai đã sai khiến cô? |
| [태술의 아파하는 신음] | Tôi vừa mới cứu anh đấy. |
| (서해) 이게 살려 줬더니 | Tôi vừa mới cứu anh đấy. |
| 하, 씨, 나 괜히 왔나, 진짜, 씨 | Uổng công đến đây. Thật là! |
| (태술) 너… | Cô! |
| [다급한 숨소리] | |
| 너 | Cô… |
| 이거 맞지? | là cái này đúng không? |
| '이거'? | "Cái này?" |
| [총이 철컥 장전된다] | |
| [긴장되는 음악] (태술) 어어, 어어, 뭐야? | Chuyện gì nữa đây? |
| [긴장되는 효과음] | |
| (박 사장) 아이고 | Ôi trời. |
| [박 사장의 웃음] | |
| [박 사장의 탄성] | |
| 한태술 회장님, 아유, 영광입니다 | Tổng giám đốc Han Tae Sul. Vinh hạnh được gặp cậu. |
| [웃음] | |
| 어, 저기, 나랑 몇 번 통화했을 거야 | Chúng ta đã mấy lần nói chuyện điện thoại với nhau đấy. |
| 나 박 사장 | Tôi đây. Giám đốc Park đây. |
| 그래 [웃음] | Đúng vậy đấy. |
| [총성] | |
| [탄피가 잘그랑 떨어진다] | |
| 하여튼 요즘 젊은것들은 툭하면 총질하려고, 이씨 | Mấy đứa trẻ ngày nay đúng là! Hễ động vào là bóp cò. |
| 저기, 한태술 회장님은 나하고 말, 말로 합시다 | Tổng giám đốc Han với tôi, chúng ta nói chuyện thôi nào. |
| 일어나요, 일어나요 | Được thôi. |
| 어, 그래 | Đúng vậy đấy. |
| [웃음] | Đúng vậy đấy. |
| [사이렌이 울린다] 가자 | Đi thôi. |
| [어두운 음악] | |
| [태술의 힘겨운 신음] (태술) 말로 하자며, 개새끼 | Sao bảo là nói chuyện mà? |
| 한낮에 끔찍한 테러가 발생했습니다 | Một cuộc khủng bố kinh hoàng đã diễn ra vào ban ngày. Hàn Quốc đã không còn là quốc gia an toàn và không có khủng bố. |
| 대한민국도 더 이상 테러 안전지대가 아닙니다 | Hàn Quốc đã không còn là quốc gia an toàn và không có khủng bố. Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin. |
| 최지은 기자입니다 | Phóng viên Choi Ji Eun đưa tin. |
| [사람들의 비명] | |
| (기자1) 어제 오후 4시 부산 벡스코에서 열린 퀀텀앤타임 콘퍼런스에서 | Hôm qua lúc 4:00 chiều, tại hội nghị của Lượng tử & Thời gian diễn ra ở PEXCO Busan, |
| (기자1) 한태술 회장이 피습을 당했습니다 | tại hội nghị của Lượng tử & Thời gian diễn ra ở PEXCO Busan, tổng giám đốc Han đã bị xạ kích. |
| (기자2) 이번 사건은 국내에서 드문 총격 사건으로 | Vụ việc lần này đã gây ra một cú sốc lớn cho cả nước, |
| 총기 청정국으로 뽑히는 한국 사회에 큰 충격을 안겼습니다 [기자3이 영어로 말한다] | khi mà người dân tin rằng bạo lực bằng súng sẽ không xảy ra. |
| (기자4) 현재 피해자인 한태술 회장은 중태 상태로 밝혀졌으며 | Lúc này, người bị hại, tổng giám đốc Han đang bị thương nghiêm trọng. Kẻ tình nghi là người chống đối công ty |
| (TV 속 기자4) 반기업가로 알려진 용의자는 현장에서 저격 직후 체포됐습니다 | Kẻ tình nghi là người chống đối công ty và đã bị bắt ngay tại hiện trường sau pha xả súng. |
| [TV 전원음] | |
| (형사1) 요청하신 대로 일단 납치 건은 극비로 해 뒀습니다 | Theo như anh yêu cầu, chúng tôi đã giữ bí mật vụ bắt cóc. |
| 그런데 기자 놈들 설치고 다니는 통에 얼마나 갈지는 모르겠습니다 | Nhưng ký giả vẫn đang đánh hơi xung quanh, không biết sẽ giữ được bao lâu. |
| [에디의 한숨] | |
| - (에디) 돈 풀어, 상품권이랑 와인도 - (비서) 네 | - Cho họ tiền, rượu và phiếu mua hàng đi. - Vâng. |
| (에디) 용의자 신상은 나왔습니까? | Đã tìm ra thân phận kẻ tình nghi chưa? Súng thì sao? Được mua từ đâu? |
| 총은요? 어디서 구했답니까? | Súng thì sao? Được mua từ đâu? |
| 아니, 그런 거 조사하면 태술이 바로 찾을 수 있는 거 아닙니까? | Chỉ cần tìm ra nơi đó thì sẽ tìm được Tae Sul ngay mà. |
| 현재 조사 중인데 | Chúng tôi đang tiến hành điều tra, |
| 지문도 등록이 안 돼 있고 DNA도 마찬가지입니다 | nhưng dấu vân tay chưa được đăng ký. ADN cũng thế. Thế nên, |
| (형사1) 그래서 일단 저희가 | Thế nên, trước hết, chúng tôi phải tìm hiểu ai có thù hằn… |
| 원한 관계가 어떻게 되는지 먼저 파악을 해야… | trước hết, chúng tôi phải tìm hiểu ai có thù hằn… |
| [한숨] | |
| "일급비밀 파일" | X-74852 TÀI LIỆU MẬT SỐ 582502 Trong số email, thư đe dọa và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được, |
| (에디) 그동안 한 회장 앞으로 온 블랙 메일, 살해 협박, 악플 | Trong số email, thư đe dọa và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được, |
| 그중에서도 심각하다고 판단되는 것만 추려서 | Trong số email, thư đe dọa và bình luận ác ý tổng giám đốc nhận được, chúng tôi đã chọn ra những trường hợp nghiêm trọng |
| 가나다순으로 정리했습니다 | và sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. |
| (형사1) 아, 이, 양이 좀 많은데? | Có vẻ nhiều nhỉ. |
| 아니, 지금 한 회장 납치당한 지 몇 시간 됐습니까? | Tổng giám đốc bị bắt cóc bao nhiêu tiếng rồi? |
| (형사1) 그게, 12시간… | Khoảng 12 tiếng. |
| [에디의 어이없는 숨소리] 맞지? | Đúng không? |
| (형사2) 16시간 정도 됐습니다 | Khoảng 16 tiếng rồi ạ. |
| (형사1) 아, 16시간… | Khoảng 16 tiếng. |
| 아니요, 17시간 반 지났습니다 | Không, là 17 tiếng 30 phút. |
| 그 정도면 시신을 토막 내서 | Từng đó thời gian |
| 전국 각지에 유기하고도 남을 시간 아닙니까! | đủ để phanh thây rồi chôn ở khắp nơi rồi. |
| [긴장되는 음악] | |
| [에디의 한숨] | |
| (에디) 아니 | Nghe này. |
| 아니, 지금 너희들 무슨 동네 가출 청소년 찾는 중이야? 어? | Các người đang tìm cậu thanh niên bỏ nhà đi bụi à? |
| 시총 1위 기업 회장이야 | Đó là tổng giám đốc tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc đấy. |
| 재벌 회장이 총 맞고 납치됐는데 | Tổng giám đốc tài phiệt bị bắn, bị bắt cóc |
| 너희들은 기껏 묻는 게 한태술이 | mà các người lại hỏi tôi anh ấy có hiềm khích với ai không à? |
| 누구랑 사이가 안 좋냐고? | mà các người lại hỏi tôi anh ấy có hiềm khích với ai không à? |
| 장난해? | Đùa tôi à? |
| 지금까지 한태술 때문에 망한 회사가 몇 개인 줄 알아? | Có biết vì anh ấy mà bao công ty phá sản rồi không? Có biết bao nhiêu người bị chúng ta sa thải trong M&A không? |
| 우리가 M&A 하면서 자른 사람들이 몇 명인 줄 알아? | Có biết bao nhiêu người bị chúng ta sa thải trong M&A không? |
| 환경 단체, 노조, 그냥 미친놈들 | Tổ chức môi trường, hiệp hội lao động, những kẻ điên. |
| 매일 한태술 죽이겠단 놈만 수십 명이야, 매일 | Mỗi ngày có hàng chục người nói sẽ giết Han Tae Sul. |
| 하, 그런데 지금 와서 그걸 질문이라고 하는 거야? | Giờ lại đi hỏi câu hỏi như thế sao? |
| 찾아 | Tìm anh ấy đi. |
| 너희들이 못 하겠으면은 | Nếu các người không tìm được, |
| 군대를 동원해서라도 찾으란 말이야! 씨 | nhờ quân đội giúp đỡ và tìm anh ấy đi! |
| [에디의 성난 숨소리] | |
| [카메라 셔터음] | CẤM VÀO ĐANG ĐIỀU TRA |
| [어두운 음악] | |
| [현승의 한숨] | |
| [어두운 효과음] | |
| [어두운 효과음] | |
| (현승) 저기서도 못 맞히나, 이렇게 가까운데? | Gần như thế này mà bắn trượt à? |
| (연식) [헛웃음 치며] 그러게요 | Thế mới nói. |
| [한숨] | |
| 죽겠구먼, 이거, 할 일도 많은데 | Điên thật. Còn bao nhiêu việc phải làm. |
| (현승) 야, 가, 가, 빨리 | Mau đi đi. |
| 가, 쯧 | Mau đi đi. |
| 야, 몇 명이나 떨어진 거야? | Có mấy người rơi xuống? |
| 한 세 명쯤 됩니다 | Khoảng ba người. Một người bất tỉnh. |
| 기절한 놈 하나 있고요 | Khoảng ba người. Một người bất tỉnh. |
| 잘 수습해, 목격자도 | Dọn dẹp kỹ vào. - Cả nhân chứng nữa. - Vâng. |
| 네 | - Cả nhân chứng nữa. - Vâng. |
| 근데 걔랑 한태술이 어디로 갔다고? | Cô ta và Han Tae Sul đi đâu rồi? |
| [에디의 한숨] | |
| (에디) 면목 없습니다, 다 제 불찰입니다 | Tôi xin lỗi. Đều là lỗi tại tôi. |
| 최대한 빨리 납치범을 잡아서… | Tôi sẽ cố gắng tìm kẻ bắt cóc nhanh nhất… |
| (한용) 됐어요 그게 왜 에디 군의 잘못입니까? | Được rồi. Đó đâu phải lỗi của cậu. |
| (에디) 기자들 다 입막음해 놨고 경찰 윗선에도 다 전화해 뒀습니다 | Tôi đã bịt miệng cánh nhà báo và đã gọi cho các cảnh sát cấp cao rồi. |
| [한숨] | |
| 만약 납치범의 요구가 있어도 회사에선 들어주지 않기로 했어요 | Công ty đã quyết định không làm theo dù đó là yêu cầu của kẻ bắt cóc. |
| 이, 이사장님 | - Thưa chủ tịch. - Cổ phiếu lại rớt giá rồi. |
| 주식이 또 떨어졌어요 | - Thưa chủ tịch. - Cổ phiếu lại rớt giá rồi. |
| 지난번에도 에디 군이 기다리자고 해서 가만있었는데 | Lần trước, chúng tôi cũng để yên vì cậu nói nên đợi. Nhưng thiệt hại lớn thế này, |
| 지금 이렇게 피해가 커졌습니다 | Nhưng thiệt hại lớn thế này, |
| (한용) 인사권 발동합시다 | hãy loại cậu ta ra. |
| [어두운 음악] | |
| 아니, 태술이가 실종 상태인데 지금 어떻게… | Nhưng phải làm sao khi Tae Sul vẫn còn đang mất tích? |
| 아, 안 돌아오면 어차피 해야 될 일 아닙니까 | Dù cậu ta không trở lại thì vẫn phải làm. |
| 돌아오면요? | Lỡ cậu ấy quay lại thì sao? |
| [한숨] | |
| 태술 군은 나한테 아들 같은 사람이에요 | Với tôi, Tae Sul như con trai tôi vậy. |
| 그 녀석을 대학생 때부터 봐 왔으니까 | Tôi biết cậu ấy từ hồi cậu ấy học đại học. |
| 나도 마음이 아파 | Tôi cũng rất đau lòng. |
| (한용) 뭐든 해서라도 살리고 싶지 | Tôi cũng muốn làm mọi thứ để cứu cậu ấy, |
| 그러나 경영자 입장에선 우리 회사 직원이 2만 명이야 | nhưng với cương vị ủy viên ban quản trị… công ty ta có đến 20.000 người. |
| 또 하도 회사들은 어떤가? | Còn các công ty thầu phụ thì sao? |
| 그 사람들 가족들까지 합하면 십만 명이야 | Cộng cả gia đình họ cũng phải 100.000 người. |
| 지금 상태라면 한 회장 돌아오지 않는 편이 나아요 | Trong tình hình hiện tại, cậu ấy không quay lại sẽ tốt hơn. |
| 아니, 이사장님, 태술이가 없으면 지금 이 회사도 없는 겁니다 | Thưa chủ tịch, nếu không có Tae Sul, công ty này cũng không tồn tại. |
| 아, 에디 군이 있잖아요 | Chúng tôi vẫn còn cậu mà. |
| 이건 어찌 보면 위기가 아니라 기회 아닌가? | Ta không nên xem đây là khó khăn, mà chính là cơ hội. |
| [의미심장한 음악] | |
| (현승) 아휴, 이게 백주 대낮에 아주 전국에 생중계를 했네, 어? | Nói trên truyền hình cả nước giữa ban ngày ban mặt luôn. |
| 여기서 없어졌다고? | Cậu ta biến mất ở đây à? |
| (연식) 예, 아무래도 같이 튄 그년이랑 숨은 거 같습니다 | Vâng, có vẻ anh ta đã trốn cùng cô gái. |
| 이 주위로 여인숙 같은 데 쭉 살펴보면 뭔가… | Nếu tìm các khu trọ xung quanh đây, có thể… |
| 왜 그러시죠? [현승이 탄피를 탁 집는다] | Sao thế ạ? |
| [의미심장한 효과음] | |
| 브로커 놈들이야 | Bọn lách luật. |
| [긴장되는 음악] | Bọn lách luật. |
| [박 사장이 코를 드르릉 곤다] | |
| [자동차 경적이 요란하다] | |
| [사람들의 놀란 신음] | |
| "아시아 마트" | |
| [타이어 마찰음] | |
| [어두운 효과음] | |
| [태술의 힘겨운 신음] | |
| [어두운 효과음] | Chào mừng! |
| (빙빙) [중국어] 어서 오세요 | Chào mừng! |
| [한숨] | |
| [한국어] 인사 좀 해, 이 계집애야 | Sao không chào hỏi à? |
| [태술이 서해를 툭툭 친다] | |
| (태술) 야, 일어나라 | Này. Dậy đi. |
| [서해의 놀란 숨소리] | Này. Dậy đi. |
| [서해의 긴장한 숨소리] | |
| 일어났냐? | Dậy chưa? |
| (서해) 어디야? | Chúng ta đang ở đâu vậy? |
| (태술) 어디긴, 그건 내가 물어야지, 씨 | Không biết. Tôi mới là người nên hỏi đấy. |
| (서해) 씨, 짜증 나 | Bực mình quá. |
| 도망가야 한다고 했잖아, 너 때문이야 | Tôi đã bảo chạy đi rồi. Tại anh cả đấy. |
| (태술) 지금 뭐라는 거야? | Cô nói gì? Sao cô lại đổ lỗi cho tôi? |
| 지금 누구 때문이 왜 나와? | Cô nói gì? Sao cô lại đổ lỗi cho tôi? Cô là ai? Cô là cô gái trong ảnh đúng không? |
| 그리고 너 뭐야? | Cô là ai? Cô là cô gái trong ảnh đúng không? |
| 너 사진에 있는 애 맞지? | Cô là ai? Cô là cô gái trong ảnh đúng không? |
| 너 이름 뭐야? 이름이나 알자 | Tên cô là gì? Ít ra tôi cũng phải biết tên chứ. |
| (서해) 서해 | Seo Hae. |
| 동해 바다, 서해 할 때 서해? | Seo Hae? Biển Tây à? |
| (태술) 너, 너 나한테 원하는 게 뭐냐? | Cô muốn gì ở tôi? |
| 됐고 | Thôi bỏ đi. Cô nhìn thấy thước kẻ bằng sắt dưới chân mình không? |
| 그, 너 발밑에 그, 철자 떨어진 거 보이지? | Cô nhìn thấy thước kẻ bằng sắt dưới chân mình không? |
| 어, 그것 좀 어떻게 해 봐 발 뻗으면 닿을 거 같은데 | Nghĩ cách gì đi. Duỗi chân ra là với tới đấy. |
| 닿아? 닿지? | Được mà phải không? |
| 야, 그거를 주워 가지고 이 줄을 끊을 거야 | Nhặt cái đó lên rồi cắt đứt cái dây này. |
| 그다음은 그다음에 생각하고 | Xong rồi tính tiếp. |
| 망했어 | Hỏng rồi. Tại anh mà hỏng chuyện rồi. |
| (서해) 너 때문에 다 망했어 | Hỏng rồi. Tại anh mà hỏng chuyện rồi. |
| (태술) 씨, 좀 | - Thôi nào. - Sao? |
| (서해) 뭐, 왜? | - Thôi nào. - Sao? |
| (태술) 그거 달라고 했다 | Tôi cần nó. |
| [태술의 기가 찬 숨소리] | Này. |
| 나는 지금 네가 왜 이렇게 화가 났는지 이해가 안 가네? | Tôi không biết vì sao cô lại tức giận. |
| [서해의 헛웃음] (태술) '허'? | |
| 야, 씨 | |
| 야, 내가 너한테 살려 달라고 했어? | Tôi nhờ cô cứu mạng tôi à? |
| 구해 달라고 했어? | Tôi nhờ cô cứu mạng tôi à? |
| 나, 나 너 때문에 우리 형도 놓쳤어 | Vì cô mà tôi mất dấu anh trai đấy. |
| 야, 말 나온 김에 다 하고 넘어가자 | Sẵn thì nói hết ra đi. |
| 너 뭐야? 너 내 스토커지? | Cô là ai? Cô theo dõi tôi đấy à? |
| 너 그, 결혼식 사진 그건 뭔데? | Ảnh cưới đó là gì? |
| 그거 네가 합성한 거지? | Cô ghép nó đúng không? |
| 아니면 뭐, 우리 뭐, 그런 거냐? | Nếu không thì sao? Chúng ta đã từng làm đám cưới thật à? |
| 우리 뭐, 원 나이트, 이런 거냐? | Đây là tình một đêm sao? |
| 미친 | Mơ đi nhé. |
| (태술) 야, 진짜… | Này. |
| 미쳤네 | Cô đúng là điên rồi. Được thôi. Cứ chết ở đây đi. |
| 어, 잘했네 그냥 여기서 죽으면 되겠네 | Cô đúng là điên rồi. Được thôi. Cứ chết ở đây đi. Ta chưa từng gặp nhau. Được chưa? |
| 우리 만난 적 없어, 됐지? | Ta chưa từng gặp nhau. Được chưa? |
| 이게 보자 보자 하니까 | Cô đùa tôi chắc? |
| 너 솔직히 말해라 | Cô nên nói thật đi. Ai sai cô tới đây? |
| 너 누가 보냈어? | Cô nên nói thật đi. Ai sai cô tới đây? |
| 누구냐니까, 너 | Cô là ai? |
| (서해) 나? 네 생명의 은인 | Tôi à? Tôi là ân nhân cứu mạng anh. |
| 생명의 은인이면 지금 좀 살려 줘야지 | Nếu là ân nhân thì giờ hãy cứu tôi đi. Chứ sao lại thế này? |
| 이게 뭐야, 지금? | Nếu là ân nhân thì giờ hãy cứu tôi đi. Chứ sao lại thế này? |
| 입 다물고 그냥 가만히 있어 살고 싶으면 | Nếu muốn sống thì im lặng ngồi yên đi. |
| 야, 살고 싶으면 자 주우라고 [서해의 못마땅한 숨소리] | Nếu muốn sống thì đưa tôi cây thước đi. |
| 자 주워 와, 빨리 | - Nhặt cây thước đi. - Yên lặng đi. |
| - (서해) 조용히 해 - (태술) 너나 조용히 해 | - Nhặt cây thước đi. - Yên lặng đi. Cô mới nên yên lặng đấy. |
| (선재) 뭐야, 일어들 나셨네? | Chuyện gì thế? Tỉnh rồi à? |
| [서해의 긴장한 숨소리] | |
| (박 사장) 어디 보자 | Xem nào. |
| [박 사장의 못마땅한 숨소리] | Xem nào. |
| [박 사장의 못마땅한 신음] | |
| [박 사장의 휘파람] | |
| 하, 나 정말, 이런 거를, 나 이거… | Ôi trời, sao lại mang mấy thứ này chứ? |
| 이거 다 뭐야, 이거? | Mấy thứ này là gì đây? |
| 아니, 근데 이런 걸 목숨을 걸고 가져오는 거야, 여기까지? | Sao chúng ta lại liều mạng để đem cái thứ rác rưởi này về đây chứ? Bọn lách luật ở đây không nói cho chúng rằng ở đây không cần mấy thứ này à? |
| 거기서 이렇게 보낼 때 뭐, 이런 거 안 가르쳐 주나? | Bọn lách luật ở đây không nói cho chúng rằng ở đây không cần mấy thứ này à? |
| 어? | |
| [문이 드르륵 열린다] | |
| [태술의 힘겨운 신음] | |
| 아이고, 회장님 | Trời ơi, tổng giám đốc. |
| [박 사장의 웃음] | Trời ơi, tổng giám đốc. |
| 어떻게, 회장님, 잘 잤나? | Ngủ ngon không? |
| (빙빙) 어? 눈 뜨니까 더 잘생겼다 | Mở mắt ra trông đẹp trai hơn đấy. |
| 그 드레싱 내가 했는데 | Tôi đã băng vết thương cho anh đấy. |
| 이따 거즈 갈러 와요 | Lát tôi lại thay cho nhé. |
| 야, 그만해라, 보기 안 좋다 | Thôi đi. Đừng có tán tỉnh. |
| 뭐? | Sao? |
| 이게 죽으려고, 이씨 | Muốn chết à? |
| (박 사장) 야, 이… | Này! |
| 손님들 앞에서 싸우는 거 아니야 | Đừng cãi nhau trước mặt khách chứ. |
| [박 사장이 살짝 웃는다] | |
| 저기, 회장님, 응, 와 봐 | Tổng giám đốc Han. Đi theo tôi nào. |
| [박 사장의 한숨] | |
| 들어갑시다 | Vào trong đi. Đóng cánh cửa sau cậu lại. |
| 들어올 때 문 닫아라 | Vào trong đi. Đóng cánh cửa sau cậu lại. |
| [흥미로운 음악] | |
| (박 사장) 그, 다들 식사하셔야지? | Hai người nên ăn gì đi. |
| 들어와 | Vào trong đi. |
| 아이고 [박 사장이 살짝 웃는다] | Cái gì thế này? |
| [박 사장의 한숨] | |
| 앉아들 | Hai người ngồi đi. |
| 자식들, 따개를 항상 안 갖다 놔 | Mấy đứa này lúc nào cũng quên cái mở nắp. |
| [병뚜껑이 뽕 열린다] | |
| [병뚜껑이 탁 떨어진다] | |
| [박 사장이 술을 조르르 따른다] | |
| [술병을 툭 내려놓는다] | |
| 퀀텀앤타임 한태술 회장이 피습을 당한 지 72시간이 지났지만 | Đã 72 giờ trôi qua kể từ khi tổng giám đốc Lượng tử & Thời gian Han Tae Sul bị bắn, nhưng phía cảnh sát vẫn chưa xác nhận được kẻ tình nghi. |
| (TV 속 기자5) 경찰 측은 아직 용의자의 신상조차 | nhưng phía cảnh sát vẫn chưa xác nhận được kẻ tình nghi. |
| 파악하지 못하고 있는 것으로 알려졌습니다 | nhưng phía cảnh sát vẫn chưa xác nhận được kẻ tình nghi. |
| 더하여 건강에 이상이 없는 것으로 발표를 했던 한태술 회장은 | Ban đầu, phía công ty thông báo rằng tổng giám đốc Han vẫn ổn. |
| 외부에 모습을 드러내지 않고 있어… | - Nhưng không xuất hiện trước công chúng. - Thấy chưa? Họ giữ bí mật. |
| (박 사장) 저거 봐, 저, 저, 저 숨기는 거 봐 봐, 어? | - Nhưng không xuất hiện trước công chúng. - Thấy chưa? Họ giữ bí mật. - Nghi vấn rằng anh ấy đang gặp nguy hiểm. - Xã hội phải sạch sẽ vậy chứ. |
| 아유, 이 사회가 말이야 투명해야지, 어? | - Nghi vấn rằng anh ấy đang gặp nguy hiểm. - Xã hội phải sạch sẽ vậy chứ. |
| 아유 | Cận vệ Yeo của tổng giám đốc Han, người bị thương tại hiện trường |
| (TV 속 기자5) 한편 현장에서 한 회장을 경호하다 부상을 입은 여 모 씨는 | Cận vệ Yeo của tổng giám đốc Han, người bị thương tại hiện trường |
| 현재 중태로 의식이 없는 상태라고 알려졌습니다 [무거운 음악] | hiện tại đang bất tỉnh nhân sự và trong tình trạng nguy kịch. |
| [TV 전원음] | |
| [박 사장이 리모컨을 툭 내려놓는다] | Ăn ngon quá. |
| (박 사장) 아, 잘 먹었네 | Ăn ngon quá. |
| [박 사장이 입소리를 쩝 낸다] | |
| 선호야 | Seon Ho! |
| 커피 한 잔만 | Pha cho tôi một ly cà phê. |
| 커피, 커피 마실 사람? 없네 | Ai uống cà phê không? Không ai uống à? |
| 이번엔 잘해 | Pha cẩn thận đấy. |
| 프림 하나에 설탕 두 개 | Một thìa kem và hai thìa đường. |
| [웃음] | Nếu pha sai nữa là tôi giết cậu đấy. |
| 이번에도 틀리면 아주 내가 너 죽여 버릴 거야 | Nếu pha sai nữa là tôi giết cậu đấy. |
| (선호) 네 | Vâng. |
| (박 사장) 저 자식은 대가리가 나빠서 맨날 틀려 | Cậu ta ngốc lắm nên lần nào cũng pha sai. |
| 이따 봐 봐 | Để rồi xem. Kiểu gì cũng pha hai thìa kem và một thìa đường cho xem. |
| 프림 둘에 설탕 하나 타 오지 | Để rồi xem. Kiểu gì cũng pha hai thìa kem và một thìa đường cho xem. |
| [박 사장이 입소리를 쩝 낸다] | |
| 그나저나 잘들, 저, 쉬셨나? | Mà hai người nghỉ ngơi đủ chưa? |
| 아, 그래 | Được rồi. |
| 응, 아무튼 뭐, 밥도 다 먹었으니까 우리 일 얘기나 합시다 | Cơm cũng ăn rồi. Giờ bàn công chuyện thôi. |
| 쩝, 나는, 어 여기 아시아 마트의 사장 | Tôi là chủ của Asia Mart. |
| 물론 뭐, 이 마트는 우리 사업의 아주 일부분이지 | Nhưng đây chỉ là phần nhỏ trong việc kinh doanh của tôi thôi. |
| 뭐, 우리 주력 사업은 뭐랄까? | Những gì chúng tôi làm ở đây |
| 비공식적인 대사관이랄까? | giống như một đại sứ quán không chính thức vậy. |
| 다른 곳에서 이쪽으로 온 사람들 | Chúng tôi chăm sóc những người đến từ những nơi khác. |
| 이렇게 막, 어, 관리해 주고 그런 거 | Chúng tôi chăm sóc những người đến từ những nơi khác. |
| [박 사장이 피식 웃는다] | |
| 내가 한 회장을 이쪽으로 이렇게 모셔 온 이유는… | Lý do tôi đưa cậu tới đây là… Sao ông lại cố giết tôi? |
| 왜 나 죽이려 그래요? | Sao ông lại cố giết tôi? |
| 죽여? | Giết cậu? |
| 아니야 | Không hề! |
| 한 회장을 죽이려고 한 놈들은 저, 단속국 놈들이야 | Người muốn giết cậu là người của Đội Truy quét. |
| (박 사장) 나는 한 회장을 이곳에 안전하게 잘 모셔 왔잖아 | Tôi là người đã đưa cậu an toàn tới đây. |
| 그리고 이렇게 치료도 해 주고 | Còn chữa trị vết thương cho cậu nữa. |
| 어이구 | |
| 죽이려면 | Nếu tôi muốn giết cậu, giờ cậu đã chết rồi. |
| 벌써 죽였어 | Nếu tôi muốn giết cậu, giờ cậu đã chết rồi. |
| [박 사장이 입소리를 쯧 낸다] (태술) 단속국이라니, 뭘 단속하는데요? | Đội Truy quét? Chúng truy quét cái gì? |
| 열쇠 가지고 왔어? | Chìa khóa đâu? Có đem không? |
| 아니, 우리 형 어떻게 된 거냐고 | Anh tôi sao rồi? |
| 아, 그걸 왜 나한테 물어봐? | Sao lại hỏi tôi? |
| 그 열쇠 원래 내 거야! | Chìa khóa đó vốn là của tôi mà. |
| 아니야, 내 거야 | - Không. Của tôi. - Cái thằng này. |
| 아이씨 | - Không. Của tôi. - Cái thằng này. |
| (태술) 아니, 뭐, 단속국은 뭐고 대사관은 뭐고 | Đội Truy quét là gì? Đại sứ quán gì? |
| 우리 형은 어떻게 된 거고 슈트 케이스는 뭐고 | Anh tôi sao rồi? Vali là sao? |
| 하늘에서 사람이 막 떨어지고 이거 다 뭐냐고 | Anh tôi từ trên trời xuống. Tất cả chuyện này là sao? |
| (박 사장) 왜? | Sao? |
| 알고 싶어? | - Muốn biết à? - Ừ. |
| (태술) 어 | - Muốn biết à? - Ừ. |
| 아유, 차라리 모르는 게 속 편할 텐데 | Không biết sẽ tốt hơn đấy. |
| [의미심장한 음악] | |
| 그래, 그럼 내가 저, 한 회장한테 마지막으로 하나만 물어볼게 | Được thôi. Tôi sẽ hỏi một câu cuối cùng. |
| 잘 생각하고 대답해 | Nghĩ kỹ trước khi trả lời nhé. |
| [고민하는 신음] | Tổng giám đốc Han. |
| 그래, 한 회장이 | Tổng giám đốc Han. |
| 예전에 저질렀던 일들 중에 후회되는 일이 있어서 | Giả sử trong số việc cậu gây ra trước đây, cậu cảm thấy hối hận vì việc gì đó, và cậu muốn thay đổi nó, |
| 다시 되돌리고 싶다 | và cậu muốn thay đổi nó, cậu sẽ trả giá thế nào để làm được việc đó? |
| 그러면 얼마까지 지불할 용의가 있어? | cậu sẽ trả giá thế nào để làm được việc đó? |
| 전부 다 | Bằng mọi giá. |
| 전부 다? | Mọi giá sao? |
| [웃음] | |
| (박 사장) 전부 다? | Tất cả sao? |
| 그래 | Được rồi. |
| 그 말이 무슨 뜻인지 내가 잘 알지 | Tôi hiểu ý cậu rồi. |
| [문발이 잘랑거린다] | |
| 응 | |
| 아니야, 아니야, 이것만 줘, 이것만 줘 | Đưa tôi bằng này thôi. |
| [박 사장의 웃음] | Đưa tôi bằng này thôi. - Pha cẩn thận chưa? - Rồi ạ. |
| - (박 사장) 똑바로 탔어? - (선호) 네 | - Pha cẩn thận chưa? - Rồi ạ. Ừ. Được rồi. |
| (박 사장) 어, 그래 [박 사장의 웃음] | Ừ. Được rồi. |
| [탄성] | |
| [웃음] | Thấy chưa? Lại pha sai rồi. |
| 이거 봐, 또 다르게 탔잖아, 어? | Thấy chưa? Lại pha sai rồi. |
| 저 새끼가 맨날, 그 다르게 탈 줄 내가 알면서도 | Dù lần nào tôi cũng biết cậu ta làm sai, |
| 이게 어쩔 수가 없어 | nhưng cũng không có cách nào cả. |
| 이, 쩝, 미래라는 건 말이야 | Tương lai là… |
| (서해) 현재의 거울이고 바꿀 수 없다 | Tấm gương của hiện tại và không thể thay đổi. |
| 빙고, 그렇지 | Chính xác. Đúng vậy. |
| [박 사장의 웃음] | Chính xác. Đúng vậy. |
| [어두운 음악] | |
| 내가 알려 주면 | Nếu tôi nói, |
| 열쇠 내놔 | cậu phải giao chìa khóa. |
| 어 | Được. |
| 그래, 백문이 불여일견이라고 직접 봐야지 | Được rồi. Phải nhìn thì mới tin được. |
| (박 사장) 저, 얘들아 | Mấy đứa ơi. |
| 저, 한 회장님 우리가 하는 일 한번, 어, 직접 보여 드려 | Cho tổng giám đốc Han thấy việc chúng ta làm đi. |
| [긴장되는 음악] [기계 작동음] | |
| (빙빙) 진짜 이 사람들 데려가? | Anh đưa họ theo thật à? Anh còn chưa từng dẫn tôi theo đấy. |
| 난 한 번도 안 데리고 갔으면서 | Anh đưa họ theo thật à? Anh còn chưa từng dẫn tôi theo đấy. |
| (선호) 뭐 좋은 일이라고 | Có phải việc gì tốt đẹp đâu. |
| (빙빙) 그래, 사장이 까라면 까야지 | Ông chủ bảo thì phải làm theo thôi. |
| [태술의 놀란 숨소리] | - Ai đang tới à? - Để xem nào. |
| (선재) 오는 사람 있어? | - Ai đang tới à? - Để xem nào. |
| (빙빙) 보자 | - Ai đang tới à? - Để xem nào. |
| [기계 작동음] | |
| [키보드를 탁탁 친다] | |
| 없어 | Không. |
| 다른 서버 확인할게 | Tôi sẽ kiểm tra máy khác. |
| [캐비닛이 철컹 열린다] | |
| "아트로핀" | |
| 다운로더야 | Đó là tàu tải xuống. |
| 뭘 다운받는 건데? | Cô ta tải xuống cái gì cơ? |
| (선재) 써 | Đưa tay đây. |
| [선재가 수갑을 찰깍 푼다] | |
| 입어 | Cầm lấy. |
| 손 | Giơ tay ra. |
| [수갑이 찰깍거린다] | Giơ tay ra. |
| [태술의 힘겨운 숨소리] | |
| 너도 입어 | Anh cũng mặc vào đi. |
| - (태술) 왜? - (선재) 뭘 물어, 싫으면 말든가 | - Chi vậy? - Hỏi làm gì? Không thích thì đừng mặc. |
| (태술) 쟤는 왜 계속 겨누고 있어? | Sao cậu ta cứ chĩa súng vào chúng ta thế? |
| 로봇이야, 쟤? | Cậu ta là robot à? |
| [태술의 힘겨운 신음] | |
| [구시렁거린다] | |
| 야, 너 넘어왔다는 게 무슨 말이야? | Này, ông ta nói vượt từ nơi khác đến đây là ý gì? |
| 어디서 온 건데? | Cô từ đâu đến? |
| 어디가 중요한 게 아니야 | Việc đó không quan trọng. |
| (태술) 그럼? | Chứ cái gì quan trọng? |
| 진짜 중요한 건 | Điều quan trọng là… |
| [의미심장한 음악] | |
| [신호 알림음] | |
| (빙빙) 떴어 | Có rồi. |
| [어두운 효과음] | |
| 인력 시장 | Ở chợ lao động. |
| (선재) 아, 나 거기 싫은데, 씨 | Tôi ghét đến đó lắm. |
| 아, 요즘에 왜 맨날 거기로만 보낸대? | Sao họ cứ gửi người đến đó chứ? |
| 제일 만만하잖아, 위장도 쉽고 | Chỗ đó là dễ ngụy trang nhất còn gì. |
| (선재) 빨리 가, 뒤돌아 | Nhanh đi thôi. Quay người lại. |
| (빙빙) 이거 | Cái này cho anh. |
| 멀미약, 토하지 말라고 | Thuốc chống say đấy. Đừng để bị nôn. |
| [긴장되는 음악] | |
| (박 사장) 야, 야 | Này, cô đấy. |
| 넌, 저, 건너온 애지? | Cô vượt đến đây đúng không? |
| 어? | |
| 야, 여기 이렇게 넘어왔으면은 재깍재깍 와서 신고도 하고 | Cô nên báo cáo ngay khi đến đây |
| 이 물건도 좀 넘겨주고 해야지 도망가기는, 이씨 | cũng như giao đồ đi chứ. Sao lại chạy trốn thế hả? |
| 너 거기서 넘어올 때 얘기 못 들었어? | Cô không được hướng dẫn trước khi đến à? |
| (서해) 응 | Ừ. |
| (박 사장) '응'? '응'? | "Ừ" sao? |
| [박 사장의 헛웃음] | Bọn trẻ ngày nay không có phép tắc gì cả. |
| 하여튼 요즘 젊은것들 싸가지하고는, 이씨 | Bọn trẻ ngày nay không có phép tắc gì cả. |
| 저, 이름 | - Tên gì? - Seo Hae. |
| 서해 | - Tên gì? - Seo Hae. |
| - (박 사장) 성은? - (서해) 없어 | - Họ? - Không có. |
| 저기, 부모님은? | Bố mẹ thì sao? |
| 없어 | Cũng không có. |
| (박 사장) [헛웃음 치며] 야, 부모 없는 자식이 어디 있어? | Cũng không có. Thôi nào. Ai lại không có bố mẹ chứ? |
| 아유, 진짜 이거 싸가지네, 아유 | Con bé này không lễ phép gì hết. Vậy có người quen không? |
| 자, 그러면 저, 아는 사람 | Con bé này không lễ phép gì hết. Vậy có người quen không? |
| 없어 | Không có ai cả. |
| 또 없어? | Không luôn à? |
| 한 명도? | - Không một ai sao? - Ừ. |
| (서해) 응 | - Không một ai sao? - Ừ. |
| (박 사장) 이야, 참 나 | Vậy mục đích cô đến đây là gì? |
| 그럼 너 여기 온 목적은 뭐야? | Vậy mục đích cô đến đây là gì? |
| 관광? | Ngắm cảnh. |
| 관광? 하, 관광 좋지 | Ngắm cảnh sao? Thích đấy. |
| 죽을래? | Muốn chết à? |
| (박 사장) 이게, 씨 | Thật là. |
| [혀를 쯧 찬다] | |
| 야, 그리고 다운로더를 탔으면은, 어? | Dù gì nếu đã đến bằng tàu tải xuống thì, |
| 요… | cô… |
| 이게, 씨, 쯧 | |
| 요금을 지불을 해야지, 어? | Ít ra cũng nên trả chút phí chứ. |
| [지퍼를 직 연다] | Ít ra cũng nên trả chút phí chứ. Đó gọi là đi lậu đấy. |
| 무임승차하고 말이야, 어? | Đó gọi là đi lậu đấy. |
| 그리고 요금 안 내… | Nếu cô không trả… |
| [긴장되는 효과음] | Nếu cô không trả… |
| 야, 야 | Khoan đã. |
| [달그락거린다] | |
| 어이구, 너, 너, 이거, 이거, 어? | Cái này… |
| 이게 다 뭐야? 어? | Mấy thứ này là gì đây? |
| [박 사장의 탄성] | |
| 왜? 뭐, 저기 | Để làm gì đây? Cô định tạo chiến tranh à? |
| 전쟁이라도 하려고? | Để làm gì đây? Cô định tạo chiến tranh à? |
| [헛웃음 치며] 참 나 | Nực cười thật đấy. |
| 아이고 | Nực cười thật đấy. |
| [어두운 음악] 이건 뭐야? | Gì nữa đây? |
| 뭐야, 이건 뭐 일기장이야, 다이어리야? | Đây là nhật ký hay sổ kế hoạch thế? |
| 내놔, 죽인다 | Trả đây, không thì tôi giết ông đấy. |
| [박 사장의 못마땅한 신음] | Khốn kiếp. |
| (박 사장) '서해에게' | "Gửi đến Seo Hae. |
| '생일 축하해, 네가…' | Chúc mừng sinh nhật". Khi… |
| [서해가 총을 탁 치운다] [박 사장의 힘겨운 신음] | Chúc mừng sinh nhật". Khi… |
| [긴장되는 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [타이어 마찰음] | ASIA MART: THỨC ĂN, ĐỔI TIỀN, TÌM VIỆC, TƯ VẤN |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [서해의 성난 신음] [박 사장의 힘겨운 신음] | Cô làm gì đấy? |
| (태술) 야, 야, 뭐 해, 야, 야 | Cô làm gì đấy? |
| (선재) 앉아, 앉으라고! | Ngồi xuống. Quay về chỗ ngồi! |
| (태술) 야, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã. |
| 야, 야, 야, 진정해 [박 사장의 헛웃음] | Này, bình tĩnh đã. |
| 야, 그거, 야, 이렇게 큰 거를 여기서 쏘면 다 죽잖아! | Này cái đó… Nếu cô nổ súng thì tất cả đều chết đấy. |
| 야, 야, 진정해, 진정해, 제발 | Làm ơn bình tĩnh chút đi. |
| 뭐, 여기가 미국이야? 어? | Đây là Mỹ à? |
| 뭐, 총 없으면은 뭐 갈등 상황을 해결을 못 해? | Không có súng thì không thể giải quyết vấn đề sao? |
| 와! 진짜 낯설어 죽겠네 | Điên mất thôi. |
| 야, 너부터 손 놔, 어? | Buông tay ra, ngồi xuống đi. |
| 빨리 앉아, 어? [박 사장이 콜록거린다] | Buông tay ra, ngồi xuống đi. |
| 자, 총, 자, 자, 자 그만, 그만, 이제 그만 | Bỏ súng xuống đi. Đủ rồi đấy. |
| 옳지, 자, 평화, 자 | Mọi người hòa bình nhé. |
| 됐어, 자, 피스 | Được rồi. Hòa bình. |
| [콜록거린다] [태술의 안도하는 신음] | |
| 아니, 그러게 왜 남의 일기장을 보려 그래? | Sao ông lại đọc nhật ký của người ta chứ? |
| 야, 이거 내 거야 | Này, cái này là của tôi. |
| (박 사장) 야, 저 | Giết chúng đi. |
| 죽여 | Giết chúng đi. |
| (태술) 아! 스톱, 스톱, 스톱 | Dừng lại nào! Nói chuyện chút đi. |
| 말은 바로 합시다 | Dừng lại nào! Nói chuyện chút đi. |
| 그게 왜 아저씨 거야? | Sao lại là của ông chứ? |
| 어, 얘가 가져온 건 다 내 거야 | Những thứ cô ta mang theo đều là của tôi. |
| (태술) 허, 참, 진짜 고약한 양반이네 | Ông cũng ngang ngược thật đấy. |
| 오케이, 일기장 내, 내가 살게 | Được rồi. Tôi sẽ mua cuốn nhật ký đó. Được chưa? Tôi sẽ mua nó. |
| 어? 됐지? 내가 산다고 | Được chưa? Tôi sẽ mua nó. |
| (박 사장) 얼마 줄 건데? | - Cậu trả bao nhiêu? - Nó giá bao nhiêu? |
| (태술) 얼만데? | - Cậu trả bao nhiêu? - Nó giá bao nhiêu? |
| [헛웃음] | Đắt lắm đấy. |
| 야, 그거 비싼데 | Đắt lắm đấy. |
| 아, 왜 이래, 나 돈 많아, 얼마야? | Thôi nào. Tôi nhiều tiền lắm. Ông muốn bao nhiêu? |
| (박 사장) 뭐… | |
| 1억? | Một trăm triệu won? |
| [흥미로운 음악] | Một trăm triệu won? Một cuốn nhật ký giá 100 triệu? |
| (태술) 어, 일기장이 1억? | Một cuốn nhật ký giá 100 triệu? |
| (박 사장) 응 | |
| [태술의 헛웃음] | |
| 오케이 | Được thôi. Điện thoại tôi đâu rồi? |
| 내 폰 어디 있지? 응, 줘 봐 | Được thôi. Điện thoại tôi đâu rồi? Đưa nó cho tôi đi. |
| (박 사장) [헛웃음 치며] 아유 | Sao cậu phải thế chứ? |
| 아, 왜 이러시나, 한 회장 | Sao cậu phải thế chứ? |
| 아, 그, 그 핸드폰 켜져 있으면은 | Nếu cậu mở điện thoại, |
| 한 회장 여기 잡혀 있다고 말이야, 어? | chẳng khác nào loa cho thiên hạ biết cậu bị bắt giữ ở đây. |
| 광고하는 꼴일 텐데 | chẳng khác nào loa cho thiên hạ biết cậu bị bắt giữ ở đây. Cậu định gọi về báo người nhà |
| 아, 왜, 그냥 그 전화기로 그냥 집에다 전화해서 안부도 좀 전하고 | Cậu định gọi về báo người nhà |
| 경찰서에 전화해서 막 신고도 하고 그… 하게? 어? | hay gọi báo cảnh sát chứ gì? |
| 아니, 내 폰은 항상 GPS가 꺼져 있어 | Không. Điện thoại của tôi lúc nào cũng tắt định vị hết |
| 왜냐하면 승복이라는 애가 하도 스토킹을 해 대 가지고 | vì Seung Bok luôn cố theo dõi tôi. |
| 진짜야 | Thật đấy. Mất mười giây thôi, mở lên kiểm tra xem. |
| 10초면 되니까 한번 켜서 확인해 봐 | Mất mười giây thôi, mở lên kiểm tra xem. |
| 승복이가? | Seung Bok sao? |
| [숨을 들이켠다] | Đưa điện thoại đây. |
| 야, 줘 봐 | Đưa điện thoại đây. |
| (박 사장) 너 이거 켜져 있으면 | Nếu định vị mà mở, |
| 죽는다 | thì cậu chết chắc đấy. |
| [휴대전화 전원음] | |
| 오, 진짜네, 어? | Thật nhỉ? |
| [박 사장의 탄성] | |
| 저기, 으흠 | Này. |
| 여기 계좌 있지? | Nhìn thấy số tài khoản chưa? |
| 응, 여기에다가, 응, 1억5천 | Nhìn thấy số tài khoản chưa? Gửi 150 triệu won đi. |
| 가만있어 봐, 1억이라며 | Khoan, ông nói 100 triệu won mà. |
| 아, 그, 계좌 사용료 | Phí sử dụng tài khoản nữa. |
| 왜, 갑자기 뭐, 돈을 많이 쓰려니까 좀, 어, 너무 많아? | Có vấn đề gì à? Gửi nhiều quá nên thấy tiếc à? |
| [흥미로운 음악] [태술의 헛웃음] | |
| 어, 계좌, 계좌 사용료? | Phí sử dụng tài khoản sao? |
| (태술) 아, 그런 사용료는 또 처음 들어 보네 | Lần đầu tôi nghe có loại phí đó đấy. |
| 자, 1억5천 | Được rồi, 150 triệu won. |
| 응 | |
| 자, 1억5천, 됐지? | Đây, đủ 150 triệu nhé. Được rồi chứ? |
| (박 사장) 야, 멋있네 | Ấn tượng đấy. |
| 아, 이러니까 이렇게 여자들이, 어? | Bảo sao phụ nữ không thích cho được. |
| 한 회장을 여자가 그냥 막, 뭐, 뭐 | Bảo sao phụ nữ không thích cho được. |
| [피식 웃으며] 막 좋아하는구나, 어? | Bảo sao phụ nữ không thích cho được. |
| [박 사장의 웃음] | |
| 일기장이나 빨리 내놔 | Mau đưa tôi cuốn nhật ký. |
| (박 사장) 알았어 | Được rồi. |
| 아이고 | Trời ơi. |
| [한숨] | |
| [태술의 한숨] | |
| (서해) 도와 달라고 한 적 없어 | Ai nhờ anh giúp đâu. |
| 생명의 은인이라며, 쌤쌤이다 | Cô là ân nhân cứu mạng tôi mà. Coi như hòa nhé. |
| (서해) [작은 목소리로] 열쇠 가지고 있어? | - Anh có đem theo chìa khóa không? - Thì sao? |
| (태술) 왜? | - Anh có đem theo chìa khóa không? - Thì sao? |
| (서해) 저 새끼 열쇠 받으면 너 죽일 거야 | Thằng cha này sẽ giết anh ngay khi có được chiếc chìa khóa. |
| [작은 목소리로] 알아 | Tôi biết. |
| (박 사장) 아유, 뭐 그렇게 말들이 많아? | Bọn họ lắm chuyện thật đấy. |
| 어, 다 왔네 | Đến nơi rồi. |
| [어두운 음악] | |
| [사람들이 시끌시끌하다] | |
| (남자6) 자, 미장 둘 | - Cần hai thợ xây. - Tôi này. |
| [저마다 소리친다] 미장 | - Cần hai thợ xây. - Tôi này. Lại đây. Anh nữa. |
| 어, 오시고, 오시고! | Lại đây. Anh nữa. |
| 어, 오셔, 오셔 | Lại đây. Anh nữa. |
| 신분증, 안전필증 | - Chứng minh thư, chứng chỉ an toàn. - Chứng minh thư… |
| (남자7) 아, 신분증 없는데… | - Chứng minh thư, chứng chỉ an toàn. - Chứng minh thư… |
| (남자6) 아, 가시고! 신분증, 안전필증 | - Đây. - Lên xe đi. Nào, chứng minh thư đâu? |
| 아, 가세요, 가시고! 예 | - Tôi dẫn họ theo. - Được rồi, đi thôi nào. |
| [자동차 시동음] [차 문이 탁 닫힌다] | CÔNG TY SẢN XUẤT GWANGSEONG DỊCH VỤ TUYỂN DỤNG SEONGMUN |
| [저마다 투덜거린다] | CÔNG TY SẢN XUẤT GWANGSEONG DỊCH VỤ TUYỂN DỤNG SEONGMUN |
| (남자8) 아, 저, 불체자 새끼들 그냥 싹 다 잡아가야 되는데, 이… | Phải tóm cổ hết mấy đứa bất hợp pháp đi! |
| 아유, 씨 | |
| (남자9) 야, 인마 | - Này thằng nhãi kia. - Thằng ranh này, mày vừa nói gì đấy? |
| (남자10) 뭐래, 이 새끼가 | - Này thằng nhãi kia. - Thằng ranh này, mày vừa nói gì đấy? Này! Mấy đứa ăn xin bọn mày biến về nước của bọn mày đi! |
| 야, 너희들 나라로 돌아가라고 이 거지 같은 새끼들아! | Này! Mấy đứa ăn xin bọn mày biến về nước của bọn mày đi! |
| - (남자8) 뭐, 뭐, 이 새끼야 - (남자10) 치겠다? | - Muốn gì? - Đồ cặn bã! |
| (남자8) 뭐, 이 새끼야, 어쩔 건데, 이 새끼야! [소란스럽다] | Mày nói gì? - Mày đánh tao trước nhé. - Bọn tao thất nghiệp là tại bọn mày đấy. |
| 너희들 때문에 젠장, 우리가 일이 없어! | - Mày đánh tao trước nhé. - Bọn tao thất nghiệp là tại bọn mày đấy. |
| [어두운 음악] | - Chết tiệt. - Này! |
| [의미심장한 효과음] | - Chết tiệt. - Này! - Tại bọn mày cả đấy. - Thằng khốn! |
| [의미심장한 효과음] | - Bị gì vậy? - Thằng khốn kiếp, thả ra. |
| [사이렌이 울린다] | - Bị gì vậy? - Thằng khốn kiếp, thả ra. |
| (남자11) 어, 단속 떴다! | - Bị gì vậy? - Thằng khốn kiếp, thả ra. Đội Truy quét đến kìa! |
| 단속 떴다, 단속! | Đội Truy quét đến kìa! |
| [긴박한 음악] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [시끌시끌하다] | - Trời ơi. - Đội Truy quét kìa. |
| [남자들의 성난 숨소리] | - Nhanh chạy thôi. - Chạy đi. |
| (연식) 자, 일제 단속 나왔습니다 움직이지 마세요 | - Họ kìa. - Đội Truy quét đây. Tất cả đứng im. |
| 움직이지 마! | Đứng im đó! |
| [방사선 계수기 작동음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| (남자9) 단속입니까? 계도입니까? | Đây là đàn áp à? |
| (연식) 물러서 | Lùi sang một bên. |
| (남자10) 저 불체자 새끼들 싹 다 잡아가요! 저거 | Bắt hết mấy bọn bất hợp pháp kia lại đi. |
| 아, 왜 우리한테 그래요! | Sao lại làm thế với chúng tôi? |
| (남자8) 아, 여긴 한국 사람들이에요 쟤네들을 잡아야지! | Đây đều là người Hàn mà. Phải bắt bọn chúng mới đúng chứ. |
| [긴장되는 효과음] | |
| [방사선 계수기 경고음] | |
| [남자12의 힘주는 신음] [사람들이 술렁인다] | |
| - (연식) 저것들 잡아! - (남자12) 놔! | - Bắt hết chúng lại! - Bắt lấy chúng! |
| [소란스럽다] | |
| [남자12의 비명] | |
| [남자13의 아파하는 신음] | |
| [남자13의 힘주는 신음] | |
| [단속국 대원들의 거친 숨소리] [남자13의 아파하는 신음] | Thằng khốn. |
| (박 사장) 하여튼 이 단속국 놈들 말이야, 어? | Lũ người bên Đội Truy quét cũng thật là… |
| 저렇게 열심히 사는 자영업자들 막 단속하고 규제하고, 어? | Nhìn bọn chúng cố gắng bắt giữ rồi đàn áp mấy người lao động tự do kìa. |
| 아, 그러면 이 나라 경제는 이거 누, 누가 책임지는 거야? | Vậy thì ai chịu trách nhiệm cho nền kinh tế nước nhà đây? |
| 아유, 엉망이야, 정말, 씨 | Loạn hết cả lên. |
| [휴대전화 조작음] | |
| [통화 연결음] | |
| 어, 빙빙아, 여기, 저기, 단속 떴다 | Bingbing à. Đội Truy quét đang ở đây đấy. |
| 주변에 좀, 어, 알아봐 봐, 위치 좀 | Cô thử xem xét khu vực xung quanh đi. |
| 지금 하나 막 떴어요 | Vừa có một cái. |
| [마우스 클릭음] | |
| (빙빙) 좌표 찍었어요 | - Tôi gửi tọa độ rồi đấy. - Ừ. |
| (박 사장) 어, 어 | - Tôi gửi tọa độ rồi đấy. - Ừ. |
| [웃음] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| [휴대전화를 탁 닫는다] [숨을 들이켠다] | Tổng giám đốc Han, làm việc thôi nào. |
| 자, 한 회장, 일하러 갑시다 | Tổng giám đốc Han, làm việc thôi nào. |
| 자, 여러분 | Mọi người, |
| 이제 감춰진 세계의 비밀을 목도할 시간입니다, 어? | đã đến lúc chứng kiến bí mật bị che giấu của thế giới rồi. |
| [박 사장의 웃음] | |
| 야, 가 | Đi thôi. |
| [의미심장한 음악] | |
| (선호) 여기예요 | Là ở đây. |
| (박 사장) 아이고 | |
| [박 사장의 힘겨운 신음] | |
| [박 사장의 한숨] | |
| [박 사장이 코를 훌쩍인다] | |
| (태술) 우리 지금 뭐 기다리는 거야? | Chúng ta đang chờ gì thế? |
| (박 사장) 사람 | - Chờ một người. - Ai cơ? |
| (태술) 누구? | - Chờ một người. - Ai cơ? |
| 한 회장, 국민연금 내? | Cậu có đóng tiền lương hưu không? |
| (박 사장) 아, 나 이번 달에 40만 원 냈어 | Tháng này tôi đã đóng tận 400.000 won. |
| 이씨, 날강도에 사기꾼 같은 놈들 | Tháng này tôi đã đóng tận 400.000 won. Đúng là một lũ lừa đảo. |
| 아니, 어차피 2040년도면 고갈될 거 뻔한데 | Dù biết năm 2040 thì cũng chẳng có đồng lương hưu nào hết, |
| 그냥 막, 막 처거둬들이는 거야 | nhưng vẫn cứ phải đóng thế đấy. |
| 왜 이런 일이 생길까? | Cậu nghĩ vì sao lại có chuyện này chứ? |
| 이상하지? | Kỳ lạ nhỉ? |
| 아유 | |
| 생각해 보면 이상한 일이 더 많아 | Càng nghĩ thì càng có nhiều chuyện kỳ lạ lắm. |
| 한 회장은 뭐, 그런 일 없어? | Cậu từng gặp chuyện này chưa? |
| 혹시, 어, 찍은 기억이 없는 뭐, 사진을 봤다든지 | Ví dụ như cậu nhìn thấy bức ảnh không nhớ đã chụp khi nào |
| 아니면 일어나지도 않은 일이 찍힌 사진을 봤다든지 | hoặc thấy một bức ảnh có sự kiện chưa từng xảy ra chẳng hạn? |
| [박 사장의 웃음] | |
| [의미심장한 음악] | Cái này là lúc nào? |
| (봉선) 이, 이건 언제예요? | Cái này là lúc nào? |
| (태술) 야, 미치겠다 | Điên mất thôi. Thật là! |
| 콘퍼런스, 내일모레 | Hội nghị vào hôm kia. |
| (박 사장) 왜, 있어? | Sao? Đã từng thấy rồi à? |
| 있었나 보네! | Có vẻ tôi đoán đúng rồi. |
| 그래, 한 회장, 어 | Đúng thế, tổng giám đốc Han. |
| 머리 좋으니까 잘 생각해 봐, 아이고 | Cậu thông minh nên thử nghĩ kỹ đi. Sao những chuyện như thế lại xảy ra chứ? |
| 어떻게 그런 일이 생길 수 있는지 | Sao những chuyện như thế lại xảy ra chứ? |
| (연식) 회장님, 중요한 건 말입니다 | Tổng giám đốc Han, chuyện này rất quan trọng. |
| 어디에서 왔느냐가 아닙니다 [긴장되는 음악] | Anh không nên hỏi chuyện khác. |
| 어디가 중요한 게 아니야 | Việc đó không quan trọng. |
| (태술) 그럼? | Chứ cái gì quan trọng? |
| 진짜 중요한 건 | Điều quan trọng là… |
| 중요한 건 | Điều quan trọng là… |
| 언제야 | khi nào. |
| [방사선 계수기 경고음] | |
| 왔다 | Đến rồi. |
| [바람이 휭 분다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [박 사장이 피식 웃는다] | |
| (박 사장) 저기, 한 회장, 이런 말 들어 봤어? | Cậu từng nghe câu này chưa? |
| '미래는 이미 우리 곁에 와 있다' | "Tương lai chính là đây. |
| '다만 멀리 퍼져 있지 않을 뿐이다' | Chỉ là nó chưa được sử dụng rộng rãi thôi". |
| 아유, 멋있다, 그렇지? | Nghe hay nhỉ? |
| [웃음] | Nghe hay nhỉ? |
| [태술의 놀란 숨소리] | |
| [지직거린다] | |
| [놀란 신음] | |
| [박 사장의 탄성] | |
| 미래에 오신 것을 환영합니다 | Chào mừng đến với tương lai. |
| 웰컴 투 | Chào mừng đến với… |
| 미래 | tương lai. |
| [박 사장의 웃음] | |
| 어? [박 사장의 웃음] | |
| [당황한 숨소리] | |
| [감성적인 음악] | |
| (서해) 왜들 넘어오냐고 했지? | Anh muốn biết sao họ lại quay trở về không? |
| 후회야 | Vì tiếc nuối. |
| 나중에 가면 아무것도 되돌릴 수 없다는 걸 알면서도 | Dù biết không thể thay đổi bất cứ điều gì, |
| '내가 그때 왜 그렇게 하지 않았을까' | họ vẫn nghĩ "Vì sao khi đó mình lại không làm thế?" |
| 매일 밤마다 괴로워해 | Suy nghĩ đó khiến họ trằn trọc mỗi đêm. |
| [사이렌이 울린다] | |
| (현기) [가쁜 숨을 내쉬며] 나 너희 형 어디 있는지 알아 | Tôi biết anh trai anh đang ở đâu. |
| 뭐라고? | - Gì cơ? - Han Tae San ấy. |
| 한태산 | - Gì cơ? - Han Tae San ấy. |
| [무전기 작동음] (무전 속 동기) 야, 잡았냐? | Tìm thấy chưa? |
| [긴장되는 효과음] [현기의 힘겨운 신음] | |
| [사이렌이 울린다] | - Chúng bỏ trốn rồi. - Nhanh bắt lại! |
| - (연식) 도주했습니다 - (현승) 찾아, 빨리! | - Chúng bỏ trốn rồi. - Nhanh bắt lại! |
| (현승) 한태술이 폰 계속 추적해 | Tiếp tục theo dõi điện thoại của Han Tae Sul. |
| 밖으로 나오는 신호 전부 하이재킹하고 | Nắm bắt mọi tín hiệu được truyền đi. |
| 아이고, 회장님, 자주 뵙습니다 | Nắm bắt mọi tín hiệu được truyền đi. Rất vui được gặp lại tổng giám đốc. |
| (서해) 가, 빨리 가! | Đi đi! Nhanh đi đi! |
No comments:
Post a Comment